Search This Blog



  나는 신이다: 신이 배신한 사람들 5

Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


TẬP PHIM NÀY CHỨA NHỮNG MÔ TẢ THỰC TẾ‬ ‪VỀ LẠM DỤNG TRẺ EM,‬
‪(피디) 본인 소개 좀 해 주세요‬‪Mời cô tự giới thiệu.‬
‪저는 1996년‬ ‪아가동산 사건 났을 때‬‪Tôi là người phụ nữ vô tâm đã gây náo động‬
‪그 떠들썩하게 했던‬‪khi vụ việc Khu vườn trẻ em‬ ‪xảy ra năm 1996.‬
‪그 매정한‬‪khi vụ việc Khu vườn trẻ em‬ ‪xảy ra năm 1996.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬ ‪참…‬‪Tôi là Sun Yeong Re, mẹ của Nak Gwi.‬
‪낙귀 엄마 선영례입니다‬‪Tôi là Sun Yeong Re, mẹ của Nak Gwi.‬
‪[굿 장단이 요란하다]‬
‪[악사들의 흥을 돋우는 탄성]‬
‪[무령이 짤랑거린다]‬
‪(영례) 난 또라이입니다‬‪Tôi điên rồi.‬
‪[굿판이 연신 요란하다]‬
‪(영례) 정신병자고, 미친년이고‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi bị bệnh tâm thần.‬ ‪Tôi hoàn toàn mất trí.‬
‪[무당의 흥 오른 탄성]‬
‪[무당의 흥 오른 탄성]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(영례) 낙귀는 살결이 하얘 가지고‬‪Vì Nak Gwi có làn da rất trắng,‬
‪정말 귀엽고 예쁘단 소리를‬ ‪많이 듣고‬‪ai cũng nói nó dễ thương và xinh trai.‬
‪많이 예쁨을 받았었어요‬‪Ai ai cũng mến nó.‬
‪(피디) 제가 이 사건에 대한‬ ‪이야기를 들으면서‬‪Khi tôi được nghe về vụ việc,‬ ‪một trong những thứ tôi tò mò nhất là‬
‪가장 궁금했던 사람 중의 하나가‬‪Khi tôi được nghe về vụ việc,‬ ‪một trong những thứ tôi tò mò nhất là‬
‪'도대체 이 낙귀의 어머니는‬ ‪누구인가'‬‪"Mẹ của Nak Gwi là ai vậy?"‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[한숨 쉬며] 그게…‬‪Ừ thì…‬
‪나는 엄마라고 부를 수가 없어‬ ‪엄마란 말이 나오지를 않아‬‪Tôi còn không dám nhận là mẹ nó,‬ ‪không dám dùng từ đó.‬
‪내가 이렇게‬ ‪이렇게, 이렇게, 이렇게‬‪Tôi rất, rất, rất, rất tồi tệ.‬ ‪Tôi là một con điếm. Tôi thật xấu xa.‬
‪나쁜 년이여, 이렇게, 이렇게‬‪Tôi rất, rất, rất, rất tồi tệ.‬ ‪Tôi là một con điếm. Tôi thật xấu xa.‬
‪나 좀 누가 돌팔매가 있으면‬ ‪나를 쳐서 죽여 주시오‬‪Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi.‬
‪[울먹이며] 나는 내가‬ ‪진짜 나쁜 년이여‬‪Tôi là một con điếm xấu xa.‬
‪[흐느끼며] 나는 진짜‬ ‪죽어야 마땅한 년이에요, 나는‬‪Tôi không đáng được sống.‬
‪[연신 흐느낀다]‬ ‪(피디) 그만하세요, 그만하세요‬‪Dừng lại. Xin cô hãy dừng tay.‬
‪[흐느끼며] 아, 나는 진짜‬ ‪나쁜 년이여, 나는‬ ‪[어두운 음악]‬‪Ôi, tôi đúng là một con điếm tồi tệ.‬
‪나는 너무나 내 자신한테‬ ‪용서가 안 됩니다‬‪Tôi không thể tha thứ được cho mình.‬
‪잠잠하던 사이비 종교 문제가‬ ‪다시 불거져 나왔습니다‬‪Vấn đề về các dị giáo đã trở lại‬ ‪sau một thời gian im lặng.‬
‪'아가동산'이라는‬ ‪사이비 종교 집단을 만들어서‬‪Bốn kẻ đứng đầu‬ ‪tạo ra dị giáo Khu vườn trẻ em‬
‪신도들의 재산을 뺏고‬‪đã bị bắt do trộm tiền của tín đồ‬ ‪cũng như sát hại ba tín đồ‬
‪교주를 따르지 않은‬ ‪신도 3명을 살해한‬‪đã bị bắt do trộm tiền của tín đồ‬ ‪cũng như sát hại ba tín đồ‬
‪사이비 교단의 핵심 간부 4명이‬ ‪검찰에 구속됐습니다‬‪do không tuân lệnh giáo chủ.‬
‪(기자1) 교주 김기순 등은‬ ‪이곳에 사이비 종교 집단을 만들어‬‪Giáo chủ Kim Ki Soon đã sáng lập dị giáo‬ ‪và lừa dối những tín đồ của bà ta:‬
‪'영원한 생명을 주겠다'‬‪Giáo chủ Kim Ki Soon đã sáng lập dị giáo‬ ‪và lừa dối những tín đồ của bà ta:‬
‪'지상 천국을 만들어 주겠다'며‬‪"Ta sẽ ban sự bất tử‬ ‪và tạo ra thiên đường trên trái đất".‬
‪사람들을 현혹시켜 왔습니다‬‪"Ta sẽ ban sự bất tử‬ ‪và tạo ra thiên đường trên trái đất".‬
‪교주 김기순은‬ ‪자신을 신격화시킨 뒤‬‪Bà ta đã tự thần thánh hóa mình‬
‪자신을 따르지 않는 신도들은‬ ‪무차별 구타했습니다‬‪và đánh đập dã man‬ ‪những tín đồ bất tuân lệnh.‬
‪[애잔한 음악]‬‪và đánh đập dã man‬ ‪những tín đồ bất tuân lệnh.‬
‪(기자2) 신도 마흔 살 최명호 씨의‬ ‪7살 난 아들 낙귀 군은‬‪Cậu bé Nak Gwi bảy tuổi,‬ ‪con trai của Choi Myeong Ho,‬
‪지난 87년 돼지우리에 갇힌 채‬ ‪맞아 숨졌습니다‬‪một tín đồ 40 tuổi, đã bị đánh chết‬ ‪trong chuồng lợn vào năm 1987.‬
‪[영례의 울음]‬
‪[울면서] 이미 잘못은‬ ‪저질러져 있고‬‪Tôi không thể thay đổi được quá khứ.‬
‪나는 살아 있다는 자체가‬ ‪부끄러워서, 부끄러워서…‬‪Tôi nhục nhã khi vẫn còn sống.‬ ‪Tôi rất xấu hổ.‬
‪[서늘한 음악]‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[연신 강조하는 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[서늘한 효과음]‬‪THẾ GIỚI ARIRANG‬
‪[강조하는 효과음]‬‪SYNNARA‬
‪[영상 속 사람들이 시끌시끌하다]‬ ‪[영상 속 카메라 셔터음]‬
‪(영상 속 남자1) 일단 하고‬ ‪나오세요‬‪Bao giờ xong thì ra.‬
‪[영상 속 번잡한 현장검증 소리]‬
‪(영상 속 남자2) 잠깐, 잠깐만‬ ‪아, 잠깐만, 잠깐만‬‪Từ từ. Đợi một chút.‬
‪[영상 속 남자2가 연신 말한다]‬‪Phải đánh trước rồi mới đi ra.‬
‪난 안 보고 싶어요‬‪Tôi không muốn xem nữa.‬ ‪Tôi không hề biết là nó kinh khủng thế.‬
‪나는 애한테‬ ‪이렇게까지 한 줄은 나 몰랐어‬‪Tôi không muốn xem nữa.‬ ‪Tôi không hề biết là nó kinh khủng thế.‬
‪[영상 소리가 연신 흘러나온다]‬ ‪나는 김기순이가 시켜서‬‪Tôi chỉ làm theo lệnh‬ ‪của Kim Ki Soon thôi.‬
‪나는 그렇게만 했지‬‪Tôi chỉ làm theo lệnh‬ ‪của Kim Ki Soon thôi.‬
‪그 후에 대해진 일에 대해‬ ‪전혀 모르고‬‪Tôi không hề biết chuyện xảy ra sau đó.‬
‪지금 이야기를 이렇게 들으면은‬‪Bây giờ khi biết chuyện,‬
‪너무 마음이 아파서…‬‪tôi rất đau lòng.‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪저는‬‪Tên tôi là Sun Bok Re.‬ ‪Tôi là dì của Nak Gwi.‬
‪최낙귀의 이모 선복례입니다‬‪Tên tôi là Sun Bok Re.‬ ‪Tôi là dì của Nak Gwi.‬
‪[주저하며] 우리 조카 최낙귀가‬ ‪죽은 것에 대해서‬‪Về cái chết của cháu trai tôi,‬ ‪Choi Nak Gwi,‬
‪제가 살인자라고 인정을 합니다‬‪tôi thừa nhận tôi chính là thủ phạm.‬
‪[불길한 음악]‬
‪[요란한 매미 소리]‬
‪(복례) 여름이었어요‬‪Lúc ấy là mùa hè.‬
‪그러니까 내가 그때‬ ‪공장에서 일하고 있었는데‬‪Hồi đó, tôi đang làm việc ở một nhà máy.‬
‪오후쯤에 교대 시간이 됐는데‬‪Lúc đó là buổi chiều, tôi sắp tan ca.‬
‪저에게 연락이 왔어요‬ ‪김기순이가 부른다고‬‪Tôi nhận được một cuộc gọi‬ ‪nói rằng Kim Ki Soon muốn gặp tôi.‬
‪나를 불러 놓고‬ ‪내가 그 턱밑에 가서 앉으니까‬‪Bà ta gọi tôi tới,‬ ‪và tôi ngồi cạnh chân bà ta.‬
‪'낙귀가 똥을 싸서 벽에 발랐단다'‬‪Bà ta nói rằng‬ ‪Nak Gwi đã ị và bôi bẩn hết lên tường.‬
‪그러면서 귀신 들렸다고‬‪Rằng thằng bé đã bị quỷ ám.‬
‪'네 조카를 좀‬ ‪훈계를 해야 되겠는데'‬‪"Ta phải dạy cho cháu của con một bài học,‬
‪'낙귀 엄마는 장사 가고'‬‪nhưng mẹ nó đã đi làm và bố nó đã bỏ đi.‬ ‪Nên con phải thay mặt mẹ nó‬
‪'낙귀 아빠도 없으니까‬ ‪네가 대신, 엄마 대신'‬‪nhưng mẹ nó đã đi làm và bố nó đã bỏ đi.‬ ‪Nên con phải thay mặt mẹ nó‬
‪'걔를 때려라'‬‪đánh nó".‬
‪낙귀가 돼지 막사에 있다 그래서‬ ‪[영상 속 돼지 울음]‬‪Bà ta nói rằng Nak Gwi đang ở chuồng lợn,‬
‪갔어요‬‪nên tôi đã tới đó.‬
‪가서 보니까‬‪Khi tới nơi,‬
‪아이를 옷을 홀랑 벗겨 놓고‬‪họ đã lột sạch quần áo của thằng bé,‬
‪손은 뒤로 죄인 묶듯이 해서‬‪và họ đã trói tay thằng bé ra sau‬ ‪như tội phạm.‬
‪딱 그 돼지 막사에다 대고‬ ‪묶어 놨더라고‬‪Thằng bé bị trói chặt vào chuồng lợn.‬
‪시키는 대로 하나 안 하나 보려고‬‪Tôi không thể rời khỏi‬ ‪vì có người đã theo tôi tới đó để xem‬
‪사람들이 따라왔기 때문에‬‪Tôi không thể rời khỏi‬ ‪vì có người đã theo tôi tới đó để xem‬
‪나는 그 자리를 피할 수도 없었고‬‪tôi có tuân lệnh Kim Ki Soon không.‬
‪어쩔 수 없이‬ ‪김기순이 시키는 대로 했어요‬‪Nên tôi không còn cách nào khác‬ ‪ngoài nghe lời.‬
‪그때 저도 가서 때렸습니다‬‪Tôi cũng đã tới để đánh cậu bé.‬
‪갑자기 점심 먹고 양치질을 하는데‬‪Tôi đang đánh răng sau bữa trưa‬ ‪thì thấy người ta tìm tôi ở bên ngoài.‬
‪계속 바깥에서 찾는 거여‬‪Tôi đang đánh răng sau bữa trưa‬ ‪thì thấy người ta tìm tôi ở bên ngoài.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪(탈퇴자) 지금 낙귀가‬‪Họ nói: "Nak Gwi bị quỷ Satan ám rồi.‬
‪저기, 사탄이 들어 가지고‬‪Họ nói: "Nak Gwi bị quỷ Satan ám rồi.‬
‪아가야가 마귀를‬ ‪가만둬선 안 된다고 하니까‬‪Agaya nói chúng ta phải trừ tà cho nó".‬
‪이제 따라갔죠‬‪Nên tôi đã đi theo họ.‬
‪'너도 한번 똥 먹어 봐라'‬‪Họ nói: "Sao không nếm phân đi?"‬ ‪Tôi đã lấy tay nặn phân‬
‪(복례) 손으로 이겨 가지고‬‪Họ nói: "Sao không nếm phân đi?"‬ ‪Tôi đã lấy tay nặn phân‬
‪애 입에다 내가‬ ‪한 두어 번 넣어 줬어요‬‪và nhét vào miệng thằng bé mấy lần.‬
‪그랬더니 아기가‬‪Sau đó Nak Gwi‬
‪혓바닥으로 내밀더라고‬‪lấy lưỡi đẩy phân ra.‬
‪혓바닥으로 두 번 이렇게 내밀어‬‪Thằng bé nhè ra hai lần.‬
‪(탈퇴자) 막대기를 갖고‬‪Rồi bà ta bảo bọn tôi‬
‪다 순서대로 쭉 줄 서 가지고‬ ‪때리라는 거 아니에요‬‪mỗi người cầm một khúc gỗ‬ ‪và xếp hàng đánh cậu bé.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[퍽 때리는 소리]‬ ‪[돼지의 놀란 울음]‬
‪[영상 속 때리는 소리]‬ ‪(복례) 때리다가 보니까‬‪Tôi nghĩ là khúc gỗ‬ ‪tôi dùng để đánh thằng bé có dính đinh.‬
‪그 들고 때린 매에‬ ‪못이 박혀 있었는지‬‪Tôi nghĩ là khúc gỗ‬ ‪tôi dùng để đánh thằng bé có dính đinh.‬
‪피가 난 거 같아요‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Thằng bé đã chảy máu.‬
‪피 난 것이‬ ‪내가 눈에 들어와 가지고‬‪Vì thấy máu nên tôi đã quăng khúc gỗ‬ ‪ra một góc và chạy đi.‬
‪막대기를 집어 던지고 그냥 나왔죠‬‪Vì thấy máu nên tôi đã quăng khúc gỗ‬ ‪ra một góc và chạy đi.‬
‪여느 애들 같으면‬‪Những đứa trẻ khác‬ ‪hẳn đã kêu khóc: "Dì ơi!"‬
‪'이모!' 하고 울 수도 있고‬‪Những đứa trẻ khác‬ ‪hẳn đã kêu khóc: "Dì ơi!"‬
‪뭐라고 말이라도 할 텐데‬ ‪걔는 말 한마디도 안 했어요‬‪Ít ra chúng sẽ nói gì đó.‬ ‪Nhưng thằng bé lại im lặng.‬
‪(탈퇴자) 서너 대는‬ ‪때렸을 거 같아요‬‪Tôi nghĩ tôi đánh ba, bốn cái.‬ ‪Họ xếp hàng sau tôi.‬
‪줄도 뒤에도 있고‬‪Tôi nghĩ tôi đánh ba, bốn cái.‬ ‪Họ xếp hàng sau tôi.‬
‪[영상 속 연신 때리는 소리]‬ ‪때리고 나오고 때리고‬‪Bọn tôi thay phiên đánh cậu bé.‬ ‪"Cút đi, ác quỷ. Cút đi Satan.‬
‪'귀신아, 나가라'‬ ‪'사탄아, 나가라'‬‪Bọn tôi thay phiên đánh cậu bé.‬ ‪"Cút đi, ác quỷ. Cút đi Satan.‬
‪'여기가 어디라고 네가 와서'‬ ‪또 때리고, 때리고 하고‬‪Sao mày dám tới đây?"‬ ‪Rồi bọn tôi tiếp tục đánh cậu bé.‬
‪[철썩 때리는 소리]‬
‪[헬리콥터 소리]‬‪NGÀY TÁM THÁNG TÁM NĂM 1987‬ ‪KHU VƯỜN TRẺ EM, ICHEON‬
‪그때가 여름 방학‬ ‪기간이었던 걸로 기억을 해요‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Tôi nhớ lúc đó là kỳ nghỉ hè.‬
‪(탈퇴자) 내가 그때 뭔 큰 죄를‬ ‪지었는진 모르지만, 하여튼‬‪Tôi không nhớ rõ đã làm gì sai,‬ ‪mà tôi nhớ họ nói tôi chỉ như loài lợn,‬
‪'넌 돼지만도 못해' 해 가지고‬ ‪이제, 뭐‬‪Tôi không nhớ rõ đã làm gì sai,‬ ‪mà tôi nhớ họ nói tôi chỉ như loài lợn,‬
‪방학 기간 동안 돼지우리에서‬ ‪살았던 걸로 기억을 해요‬‪và tôi phải sống ở chuồng lợn cả kỳ nghỉ.‬
‪그때 당시에 낙원이가‬ ‪먼저 와 있었어요‬‪Lúc tôi tới, Nak Won đã ở đó rồi.‬
‪묶여서‬‪Cậu bé bị trói.‬
‪진짜 역겨웠던 게 뭐냐 하면은‬‪Điều làm tôi thực sự thấy kinh tởm‬ ‪là họ bỏ đói cậu bé cả ngày trời.‬
‪진짜 아무것도‬ ‪안 주더라고요, 하루 종일‬‪Điều làm tôi thực sự thấy kinh tởm‬ ‪là họ bỏ đói cậu bé cả ngày trời.‬
‪물도 안 주더라고요‬‪Nước cũng không có.‬
‪그래서 제가‬‪Có một cái vòi chuyên dụng‬ ‪để lợn uống nước.‬
‪돼지가 먹는 전용 밸브가 있어요‬‪Có một cái vòi chuyên dụng‬ ‪để lợn uống nước.‬
‪그걸 손으로 눌러야지만‬ ‪물이 나오거든요?‬‪Nước chỉ chảy ra khi được nhấn vào.‬ ‪Nên tôi đã chụm tay lại hứng nước‬
‪그걸 이렇게 손으로 받아 가지고‬‪Nước chỉ chảy ra khi được nhấn vào.‬ ‪Nên tôi đã chụm tay lại hứng nước‬
‪간신히 낙원이 입에다가‬ ‪조금 몇 모금 먹여 줬어요‬‪và giúp Nak Won uống một chút.‬
‪(탈퇴자) 열흘은 안 돼도‬ ‪일주일은‬‪Cậu bé không bị nhốt đến mười ngày,‬ ‪nhưng ít phải một tuần.‬
‪거기 가 있은 걸로 아는데‬‪Cậu bé không bị nhốt đến mười ngày,‬ ‪nhưng ít phải một tuần.‬
‪아기가 밤에‬ ‪묶인 채로 올라왔더래요‬‪Một hôm, giữa đêm, cậu bé mò tới bếp,‬
‪배고프다고, 식당으로‬‪vẫn đang bị trói, và kêu đói.‬
‪들어와서 '아줌마, 배고파요‬ ‪아줌마, 배고파요' 했대요‬‪Cậu bé vào đó và nói:‬ ‪"Cô ơi, con đói. Cô ơi, con đói quá".‬
‪(영례) 상당히 멀어요, 거기가‬ ‪어른의 발걸음으로도‬‪Với người lớn thì quãng đường cũng khá xa.‬
‪혹시 먹을 거‬ ‪조금 남아 있을까 싶어서‬‪Chắc thằng bé mong rằng‬ ‪còn chút đồ ăn thừa.‬
‪그 어린 저게 얼마나 못 참으면‬‪Thằng bé chạy tới tận đó mà.‬ ‪Hẳn là nó đói lắm, bạn biết không?‬
‪거까지 뛰어갔겠습니까이?‬‪Thằng bé chạy tới tận đó mà.‬ ‪Hẳn là nó đói lắm, bạn biết không?‬
‪바로 김기순한테 쫓아가 가지고‬‪Cô cấp dưỡng chạy thẳng‬ ‪tới chỗ Kim Ki Soon và nói: "Agaya, Agaya.‬
‪'아가야, 아가야'‬‪Cô cấp dưỡng chạy thẳng‬ ‪tới chỗ Kim Ki Soon và nói: "Agaya, Agaya.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪'낙귀가 귀신 들린 거‬ ‪맞는 거 같아요'‬‪Con nghĩ Nak Gwi bị quỷ ám thật rồi.‬
‪'저렇게 먹지도 않는 것이‬ ‪힘이 세 갖고'‬‪Thằng bé không có gì để ăn,‬
‪'여기까지 묶인 채로 뛰어왔다니'‬ ‪해 가면서 일렀다 합니다‬‪nhưng vẫn đủ sức‬ ‪để chạy tít tới tận đây dù đang bị trói".‬
‪그래서 바로 그 즉시로‬ ‪도로 갖다가 묶어 놓고‬‪Nên họ lập tức bắt thằng bé về‬ ‪và trói nó lại.‬
‪물 한 모금도 준 일 없이‬ ‪도로 갖다 묶어 놓고‬‪Họ còn không cho nước.‬ ‪Cứ trói nghiến lại. Khi tôi nghe tin đó…‬
‪그런 저기를 했다고 할 때…‬‪Họ còn không cho nước.‬ ‪Cứ trói nghiến lại. Khi tôi nghe tin đó…‬
‪야, 참…‬‪Tôi đã rất…‬
‪하루인가 이틀인가 지나서‬ ‪교주가 와 가지고‬‪Sau khoảng một, hai ngày,‬ ‪Kim Ki Soon lại tới‬
‪애가 울지도 못하고 있는데‬‪và đánh đập cậu ấy,‬ ‪dù cho cậu ấy không còn sức khóc.‬
‪또 때리는 거예요‬‪và đánh đập cậu ấy,‬ ‪dù cho cậu ấy không còn sức khóc.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[영상 속 때리는 소리]‬ ‪(탈퇴자) 때렸어요, 저는 봤어요‬‪Tôi thấy bà ta đánh.‬
‪분명히 제 눈앞에서 봤어요‬ ‪[영상 속 때리는 소리]‬‪Tôi đã tận mắt chứng kiến.‬
‪[돼지 울음]‬
‪[철썩 때리는 소리]‬
‪(탈퇴자) 때리는데‬ ‪애가 비명을 못 질러요‬ ‪[영상 속 연신 때리는 소리]‬‪Dù bị bà ta đánh‬ ‪nhưng cậu ấy còn không hét lên nổi.‬
‪수도 없이 맞는데도‬‪Cậu ấy bị đánh rất nhiều.‬
‪애가 맞으면은 아프다고‬‪Người thường phải hét lên trong đau đớn,‬ ‪nhưng cậu ấy không còn đủ sức.‬
‪[영상 속 연신 때리는 소리]‬ ‪비명이라도 질러야 되는데‬‪Người thường phải hét lên trong đau đớn,‬ ‪nhưng cậu ấy không còn đủ sức.‬
‪비명을 못 질러요‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Người thường phải hét lên trong đau đớn,‬ ‪nhưng cậu ấy không còn đủ sức.‬
‪[철썩 때리는 소리가 울린다]‬
‪눈은 아주 똘망똘망하게 떴어요‬ ‪제가 그거는 기억해요‬‪Nhưng mắt cậu ấy mở rất to.‬ ‪Tôi nhớ điều đó.‬
‪(탈퇴자) 근데 뭐, 무섭게‬ ‪노려보거나 이런 눈이 아니었어요‬‪Không phải là ánh mắt thù hận hay gì đâu.‬
‪그냥 아기, 아무것도 모르는 아기‬‪Cậu ấy còn nhỏ xíu à.‬ ‪Chỉ là một đứa trẻ vô tội.‬
‪내가 지금 여기‬ ‪왜 있는지도 모르는‬‪Có vẻ cậu ấy còn không biết‬
‪그런 눈이었어요, 그냥‬‪vì sao mình bị ở đó.‬
‪그러고 나서 낙원이가 이제‬ ‪어디론가 나가더라고요‬‪Sau đó, Nak Won rời chuồng lợn‬ ‪và đi đâu đấy.‬
‪내가…‬‪Tôi đã nghĩ là phải nhớ ngày này,‬ ‪nên tôi nhìn ra ngoài trời.‬
‪'이날은 기억을‬ ‪해야 되겠구나' 싶어서 보니까‬‪Tôi đã nghĩ là phải nhớ ngày này,‬ ‪nên tôi nhìn ra ngoài trời.‬
‪비가 그렇게 많이 오고‬‪Hôm ấy trời mưa rất to.‬
‪(복례) 여자 화장실 앞에‬ ‪조카 신발이 놓여 있는 거여‬‪Và tôi thấy dép của cháu trai mình‬ ‪ở ngoài nhà tắm nữ.‬
‪근데 그 신발을 보는 순간‬‪Khi thấy chiếc dép đó,‬
‪조카가 죽었다는 게‬ ‪믿어지질 않은 거여‬‪tôi không thể tin rằng‬ ‪cháu trai mình đã chết.‬
‪(영례) 저는 그때 당시‬ ‪그, 장사를 하고 있었습니다‬‪Lúc chuyện xảy ra, tôi đang ở chợ.‬
‪죽은 다음 날‬‪Tôi nhận được tin‬
‪저기, 알았습니다‬ ‪그래 가지고 이렇게‬‪vào sau hôm thằng bé mất.‬
‪김기순 씨가 저를 부르더라고요‬‪Kim Ki Soon bảo tôi tới gặp bà ta.‬
‪'낙귀는 갔다', '죽었다'‬‪Bà ta nói: "Nak Gwi đi rồi.‬ ‪Thằng bé đã chết.‬
‪'고양이 상으로 일그러져서‬ ‪죽었다' 이렇게 말하면서‬‪Lúc chết, mặt nó méo mó như mặt mèo vậy".‬
‪'교육 차원에서 누군가는‬ ‪한 사람이 희생양이 필요한데'‬‪Bà ta bảo: "Ta cần ai đó làm vật tế thần‬ ‪để dạy mọi người một bài học.‬
‪'다른 사람들 아이들‬ ‪엄마 아빠는 다 믿음이 좋다'‬‪Và những phụ huynh khác đều rất sùng đạo.‬
‪'너희는 제일 마지막에 왔고‬ ‪믿음이 없기 때문에'‬‪Vì gia đình của con gia nhập muộn nhất‬ ‪và không có đủ niềm tin,‬
‪'낙귀의 희생이 없이는‬ ‪너희들은 이 길 가기가 어렵다'‬‪thật khó để con được ở đây tiếp‬ ‪nếu không hy sinh Nak Gwi.‬
‪'그 대신에 낙귀 한 사람‬ ‪그 영혼이 감으로 있어서'‬‪Nhưng con sẽ nhận được‬ ‪phước lành của thiên đường‬
‪'너희들이 이제 하늘의 영광이‬ ‪있을 것이니까'‬‪nhờ có sự hy sinh của Nak Gwi,‬ ‪con nên hợp tác trong vấn đề này.‬
‪'이 일에 협조 잘해라'‬‪nhờ có sự hy sinh của Nak Gwi,‬ ‪con nên hợp tác trong vấn đề này.‬
‪'하라는 대로 하기만 하면 된다'‬‪Cứ làm theo lời ta dặn".‬
‪[불안한 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬‪NĂM 1987‬ ‪CÁI CHẾT CỦA NAK GWI‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(기자) 김기순 씨는‬ ‪지난 70년대 말‬‪Bà Kim Ki Soon thuộc số đệ tử‬ ‪xuất sắc nhất của cha xứ Lee,‬
‪전북 이리시에서‬‪Bà Kim Ki Soon thuộc số đệ tử‬ ‪xuất sắc nhất của cha xứ Lee,‬
‪신도들과 나체 춤을 추는‬ ‪예배 의식으로 물의를 빚었던‬‪người từng gây tranh cãi khi‬ ‪nhảy khỏa thân cùng tín đồ‬
‪목사 이 모 씨의‬ ‪수제자인 것으로 알려졌습니다‬‪tại một lễ thờ phượng ở Iri, Jeollabuk-do‬ ‪vào cuối thập niên 70.‬
‪속이 비치는 얇은 잠옷을 입고‬‪Bà Kim mặc đồ ngủ mỏng, trong suốt‬
‪유행가를 부르는‬ ‪김 씨의 예배 의식은‬‪và hát những bài nổi tiếng‬ ‪ở lễ thờ phượng của mình,‬
‪바로 이 목사의 영향에서‬ ‪비롯된 것으로 보입니다‬‪có vẻ là do chịu ảnh hưởng của cha xứ Lee.‬
‪(봉식) 이교부 씨는 1970년대‬‪Lee Kyo Bu là một cha xứ‬
‪당시 전북 이리, 거기서‬‪ở Iri, Jeollabuk-do‬
‪목회 활동을 했던 사람입니다‬‪vào thập niên 70.‬
‪청렴하고 희생을 하는 삶‬‪Ông ấy đã dạy một cuộc sống‬ ‪liêm chính, biết hy sinh và đạo đức.‬
‪도덕적인 삶을 주로 가르쳤고요‬‪Ông ấy đã dạy một cuộc sống‬ ‪liêm chính, biết hy sinh và đạo đức.‬
‪이교부를 따르던 교인들이‬ ‪약 천 명 정도였는데요‬‪Lee Kyo Bu có khoảng 1.000 tín đồ.‬
‪(교부) 그 김기순이란 여자가‬‪Nếu người phụ nữ tên Kim Ki Soon đó‬ ‪tạo ra vương quốc thiên đường Synnara,‬
‪천당 신나라를 만들어서‬ ‪왕국을 만들어서‬‪Nếu người phụ nữ tên Kim Ki Soon đó‬ ‪tạo ra vương quốc thiên đường Synnara,‬
‪그렇게 하면 내가 갈 테니까‬ ‪[경건한 음악]‬‪ta sẽ tới đó.‬
‪김기순이란 여자가‬‪Kim Ki Soon là một,‬
‪내 집회에 참여하던‬ ‪하나의 신도라고 할까? 그…‬‪nói sao nhỉ, là một trong những tín đồ‬ ‪hay dự những buổi họp của tôi.‬
‪하나의 교인의‬ ‪한 사람이었었습니다‬‪Cô ta là một tín đồ của nhà thờ.‬
‪'예수를 대신할 정도로'‬‪Cô ta nói:‬ ‪"Con tôn trọng cha gần như Chúa Jesus".‬
‪'존경한다'‬ ‪[영상 속 신도들이 울부짖는다]‬‪Cô ta nói:‬ ‪"Con tôn trọng cha gần như Chúa Jesus".‬
‪저를 이제 추종하겠다고‬‪Cô ta nói là sẽ theo tôi.‬
‪사람들 앞에 그런 정도로‬ ‪보이는 여자였습니다‬‪Đến những người khác‬ ‪cũng nghĩ cô ta là người như vậy.‬
‪[신도들이 연신 울부짖는다]‬
‪일찍이 부모를 여의었고‬‪Cô ta mồ côi bố mẹ từ khi rất nhỏ.‬
‪(교부) 가난했는데 공부를 해서‬‪Vì nghèo nên cô ta muốn học‬
‪좀 출세도 하고 싶은‬ ‪명예, 영광을 많이 가졌었는데‬‪để đạt được vinh quang và danh dự.‬
‪목사의 아들을 만나서‬ ‪결혼을 했는데‬‪Mà sau khi lấy con trai một cha xứ‬ ‪và sinh một bé trai,‬
‪아들 낳고 살다 보니까‬‪Mà sau khi lấy con trai một cha xứ‬ ‪và sinh một bé trai,‬
‪자기 꿈을 못 이룬 사람입니다‬‪giấc mơ đó không thể chạm tới nữa.‬
‪그래서 자기는‬ ‪좀 한이 있다는 식으로…‬‪Tôi nghĩ cô ta rất hối hận về việc đó.‬
‪근데 어느 날 이제 이 사람들이‬ ‪이교부를 따르지 않고‬‪Rồi đột nhiên, người ta bắt đầu đi theo‬
‪김기순을 따르는 일이‬ ‪벌어지게 된 거죠‬‪Kim Ki Soon thay vì Lee Kyo Bu.‬
‪원래 김기순을 보고‬ ‪따라간 건 아니었습니다‬‪Tôi vốn không phải tín đồ của Kim Ki Soon.‬
‪이교부 씨라는 분이 너무나‬‪Lee Kyo Bu có vẻ là người‬
‪그렇게 깨끗하게 사시고 여러 가지‬ ‪본을 보이며 사셨던 생활이…‬‪sống một cuộc đời thuần khiết‬ ‪và là tấm gương sáng cho người khác.‬
‪이교부 전도사님을 따라다니면서‬‪Tôi từng là tín đồ của cha Lee.‬ ‪Tôi rất thích nghe ông ấy giảng đạo.‬
‪그 말씀을 듣고 그렇게 좋아하다가‬‪Tôi từng là tín đồ của cha Lee.‬ ‪Tôi rất thích nghe ông ấy giảng đạo.‬
‪[어두운 음악]‬‪Tôi từng là tín đồ của cha Lee.‬ ‪Tôi rất thích nghe ông ấy giảng đạo.‬
‪그런데 2년 6월 동안 내가‬ ‪교도소를 가게 됐었습니다, 제가‬‪Cuối cùng, tôi đã phải ngồi tù‬ ‪hai năm, sáu tháng.‬
‪(탈퇴자) 그 사건 이후로‬ ‪이교부 전도사님은‬‪Sau vụ việc đó, ông Lee‬
‪교도소에 들어가시고‬‪đã phải đi tù.‬
‪대신 김기순이가 나타나서‬ ‪그렇게 막‬‪Trong khi ông Lee ở tù,‬ ‪Kim Ki Soon xuất hiện‬
‪응? 설교하고 막, 하니까‬‪và bắt đầu, bạn biết đó, giảng đạo.‬
‪이제 영이 그쪽으로‬ ‪오, 옮겼다고 생각한 거죠‬‪Mọi người cho rằng‬ ‪Thánh Linh đã nhập vào bà ta.‬
‪김기순이가 '그 이름을 팔면'‬‪Kim Ki Soon nhận ra rằng‬ ‪nếu dùng danh tiếng của tôi, tận dụng nó,‬
‪'교부님만 팔면'‬‪Kim Ki Soon nhận ra rằng‬ ‪nếu dùng danh tiếng của tôi, tận dụng nó,‬
‪'죽는 데도 불구덩이에도‬ ‪갈 수 있겠구나, 이 백성들이'‬‪những người đó‬ ‪sẽ sẵn sàng theo cô ta vào bể lửa‬
‪김기순이 이제‬ ‪그것을 안 거야, 이제‬‪hay thậm chí là xuống địa ngục.‬
‪김기순이 이교부의 그 신도들을‬‪Kim Ki Soon không tốn quá nhiều công sức‬
‪자기편으로 만드는 방법은‬ ‪별게 아니었습니다‬‪để chiếm được lòng tin‬ ‪từ tín đồ của Lee Kyo Bu.‬
‪(봉식) 김기순 본인이‬ ‪이교부의 면회를 갔는데‬‪Bà ta nói rằng‬ ‪đã tới thăm Lee Kyo Bu trong tù,‬
‪이교부가 자신에게 신도들을‬ ‪잘 부탁한다고 했다는 것이죠‬‪và ông ấy đã nhờ bà ta‬ ‪chăm sóc hộ những tín đồ của mình.‬
‪(성근) 이교부 스승한테‬ ‪면회를 가 가지고‬‪Bà ta đã kể với bọn tôi về chuyện‬
‪그 면회한 얘기를 들려주면서‬‪bà ta đã thăm Lee Kyo Bu trong tù thế nào.‬
‪우리들을 잘 관리도 하고‬ ‪뭐, 지도도 하고‬‪Bà ta nói là ông ấy đã nhờ bà ta‬
‪좀 결집을 해 달라고‬ ‪부탁을 했다고 그러더라고‬‪chăm sóc, dẫn dắt và đoàn kết bọn tôi lại.‬
‪'이교부는 여러분들을 나에게‬ ‪중매시키는 중매쟁이다'‬‪Bà ta nói: "Kyo Bu giống như một ông mai‬ ‪đã làm mối cho các con với ta.‬
‪(탈퇴자) '옛날에 말하면‬ ‪세례 요한과 같은 존재다'‬‪Nói cách khác,‬ ‪cha Lee như John Tẩy Giả ngày xưa.‬
‪'이젠 내가 왔기 때문에‬ ‪나를 따라야 된다'‬‪Nhưng giờ ta đã ở đây,‬ ‪nên các con phải theo ta".‬
‪(봉식) 그때부터‬ ‪김기순이의 세상이 시작된 거죠‬‪Đó là khởi đầu cho sự gia tăng quyền lực‬ ‪của Kim Ki Soon.‬
‪이교부 대신 김기순 자신이‬ ‪스스로 교주가 되고‬‪Kim Ki Soon‬ ‪lên làm giáo chủ thay cho Lee Kyo Bu,‬
‪자신의 이름을‬ ‪'아가야'라고 지었습니다‬‪và bà ta tự gọi mình là "Agaya".‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪(영례) '난 이름은 아가야다‬ ‪3살 아가야'‬‪"Ta là Agaya. Ta là cô bé ba tuổi".‬
‪어린아이가 되지 않고는‬ ‪이 세계에 못 가니까‬‪Vì muốn tới thế giới này‬ ‪thì phải từng làm trẻ con…‬
‪(탈퇴자) 유행가를 불러도‬ ‪아가야 쪽으로 부르고‬‪Phải hướng về Agaya‬ ‪kể cả khi hát một bài nổi tiếng.‬
‪찬송가를 불러도‬ ‪아가야 쪽으로 부르고‬‪Đến lúc hát thánh ca cũng phải vậy.‬
‪- (신도1) ♪ 오, 크고 ♪‬ ‪- (신도2) ♪ 오, 크고 ♪‬‪Hòa bình thật vĩ đại‬
‪- (신도1) ♪ 놀라운 평화 ♪‬ ‪- (신도2) ♪ 놀라운 평화 ♪‬‪Và tuyệt vời‬
‪- (신도1) ♪ 아가야 ♪‬ ‪- (신도2) ♪ 아가야 ♪‬‪Đó là một món quà‬
‪- (신도1) ♪ 선물일세 ♪‬ ‪- (신도2) ♪ 선물일세 ♪‬‪Tới từ Agaya‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪(탈퇴자) 그래서 처음엔‬ ‪'에덴동산' 했다가‬‪Mới đầu nó tên Vườn Địa Đàng,‬ ‪mà sau đó bà ta đổi thành Khu Vườn Trẻ Em.‬
‪'아가동산'으로‬ ‪이름이 바뀐 거예요‬‪Mới đầu nó tên Vườn Địa Đàng,‬ ‪mà sau đó bà ta đổi thành Khu Vườn Trẻ Em.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪KHU VƯỜN TRẺ EM, ICHEON, GYEONGGI-DO‬
‪'지상 천국을 만들겠다'‬‪Bà ta nói:‬ ‪"Ta sẽ tạo thiên đường trên Trái Đất".‬
‪그리고 '우리는 한 형제다'‬ ‪'한 가족이다', '한 식구다'‬‪Bà ta nói:‬ ‪"Ta sẽ tạo thiên đường trên Trái Đất".‬ ‪Và "Chúng ta đều là anh chị em,‬ ‪là một gia đình". Bọn tôi đã nghĩ vậy.‬
‪우리는 그랬어요‬‪Và "Chúng ta đều là anh chị em,‬ ‪là một gia đình". Bọn tôi đã nghĩ vậy.‬
‪처음에 각각 집에서 있다가‬ ‪전부 단체 생활을 했어요‬‪Lúc đầu, bọn tôi vẫn ở riêng,‬ ‪mà nhanh chóng sống chung.‬
‪김기순은 세상 종말이 오고‬‪Kim Ki Soon lừa mọi người,‬ ‪bảo họ rằng tận thế đang tới‬
‪자신을 따르는 사람들만이‬ ‪천년왕국, 다시 말하면‬‪Kim Ki Soon lừa mọi người,‬ ‪bảo họ rằng tận thế đang tới‬ ‪và chỉ tín đồ của bà ta mới được vào‬
‪'아가동산에 들어갈 수 있다'라고‬ ‪사람을 미혹했습니다‬‪vương quốc ngàn năm,‬ ‪nói cách khác là Khu vườn trẻ em.‬
‪(봉식) '그리고 그 나라에는'‬‪Bà ta nói rằng: "Chỉ một số ít được chọn‬ ‪mới được vào vương quốc".‬
‪'선택받은 소수만이‬ ‪들어갈 수 있다'‬‪Bà ta nói rằng: "Chỉ một số ít được chọn‬ ‪mới được vào vương quốc".‬
‪그래서 3, 4백 명의 사람들이‬‪Và đó là lý do 300, 400 người‬
‪집단생활을 하게 된 겁니다‬ ‪[영상 속 경쾌한 음악]‬‪bắt đầu sống chung với nhau.‬
‪(기순) '그 역시 사랑이구나'‬ ‪하는 것은‬‪Các con phải nhận ra‬ ‪rằng đây cũng là tình yêu.‬
‪여러분들이 알게 될 것입니다‬‪Các con phải nhận ra‬ ‪rằng đây cũng là tình yêu.‬
‪많은 우리 주위에 있는 사람들이‬‪Mọi người quanh ta cứ nói rằng:‬
‪'이것이 사랑이다‬ ‪이것이 사랑이다' 하는 것을‬‪"Đây là tình yêu, kia là tình yêu".‬ ‪Đây chính là minh chứng.‬
‪증거해 주고 있습니다‬‪Đây chính là minh chứng.‬
‪당시 김기순은‬ ‪독특한 교리를 만들었는데요‬‪Đây chính là minh chứng.‬ ‪Lúc đó, Kim Ki Soon đã tạo ra‬ ‪một học thuyết kỳ lạ.‬
‪바로 그게 '사랑'이라는‬ ‪교리입니다‬‪Nó có tên là "tình yêu".‬
‪(봉식) '천년왕국‬ ‪즉 영원한 삶을 살 수 있는'‬‪"Để tới vương quốc ngàn năm,‬ ‪nói cách khác,‬
‪'천년의 세계로 가려면‬ ‪사랑을 해야 된다'‬‪để tới thế giới ngàn năm nơi bạn‬ ‪có thể sống mãi, bạn phải yêu".‬
‪(기순) 자, 이제 사랑의 문을‬ ‪열겠습니다‬‪Giờ ta sẽ mở cánh cửa tình yêu.‬
‪(탈퇴자) '사랑, 사랑‬ ‪하나님은 사랑이다' 그러면서‬‪Bà ta nhấn mạnh tình yêu‬ ‪và nói Chúa chính là tình yêu.‬
‪그런 걸 얘기를 하니까‬ ‪사람들은 다 끔뻑 넘어가잖아요‬‪Khi bà ta nói mấy thứ đó,‬ ‪mọi người đều tin sái cổ.‬
‪하늘나라가 이루어…‬‪Tôi cứ nghĩ‬ ‪đó là Thiên đường trên Trái Đất.‬
‪이루어지는 것으로 알았고요‬‪Tôi cứ nghĩ‬ ‪đó là Thiên đường trên Trái Đất.‬
‪천국이다 생각하고 산 거죠‬‪Tôi sống ở đó và nghĩ đó là thiên đường.‬ ‪Tôi nghĩ rằng nếu ở đấy,‬
‪그 안에서 살면은 다…‬‪Tôi sống ở đó và nghĩ đó là thiên đường.‬ ‪Tôi nghĩ rằng nếu ở đấy,‬
‪'영원히 죽지 않고 산다'‬ ‪이렇게 생각한 거죠‬‪linh hồn tôi sẽ sống mãi.‬
‪[타령조로]‬ ‪♪ 사랑의 문이 열렸다네 ♪‬‪Cánh cửa tình yêu đã được mở.‬
‪♪ 열렸다네 ♪‬‪Nó đã được mở ra.‬
‪(신도들) ♪ 사랑 ♪‬‪Chúng ta‬
‪♪ 술래 ♪‬‪Muốn tình yêu‬
‪(신도) [울부짖으며] 우리는‬ ‪사랑이 안 되면 안 돼요!‬‪Chúng ta cần có tình yêu!‬
‪우리는 사랑이 안 되면 안 돼요!‬‪Chúng ta phải yêu!‬
‪하나라도, 이 예복을 입은‬ ‪우리 형제들이여, 내 동포여‬‪Anh chị em của tôi,‬ ‪những người đang mặc lễ phục.‬
‪(영상 속 신도) 아가야 피를 받은‬ ‪내 형제들아‬‪Anh chị em của tôi,‬ ‪những người đã nhận máu của Agaya…‬
‪(탈퇴자) [피식하며] 저예요‬‪Tôi đấy.‬
‪(영상 속 신도) 이제 사랑이‬ ‪한 사람도 빠짐없이…‬‪Agaya, hãy cho chúng con yêu.‬
‪아가야, 아가야!‬ ‪사랑 주게 해 주세요‬‪Ngài là Chúa của con.‬
‪(탈퇴자) 하나님이었어요‬ ‪하늘이었어요, 하나님, 내 주님‬ ‪[경건한 음악]‬‪Với tôi, bà ta là Chúa.‬ ‪Chúa của tôi, Jesus của tôi.‬
‪(탈퇴자) 재림 예수로 믿었죠‬‪Tôi đã nghĩ bà ta là Jesus Tái Lâm.‬
‪[거룩한 음악]‬ ‪(신도) 사랑의 왕이신 아가야께‬‪DANH NGÀI ĐƯỢC THÁNH, NƯỚC NGÀI ĐƯỢC ĐẾN‬ ‪Tới Agaya, chúa tể tình yêu.‬
‪존귀와 영광을 드리옵니다‬‪Chúng con dâng tới ngài‬ ‪vinh quang và lời ca tụng,‬
‪사랑의 왕이시여‬‪thưa chúa tể tình yêu.‬
‪웃음과 춤과 노래를 바치옵니다‬‪Chúng con dành tiếng cười,‬ ‪lời ca, và điệu múa cho ngài.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[번잡한 행사장 소음]‬
‪(탈퇴자) 우리가 그러잖아요‬‪Con người là thế mà.‬ ‪Một khi đã tôn ai đó lên làm Chúa,‬
‪사람을 한번 위대하게 보고‬‪Con người là thế mà.‬ ‪Một khi đã tôn ai đó lên làm Chúa,‬
‪하나님같이 보고 그러면‬‪Con người là thế mà.‬ ‪Một khi đã tôn ai đó lên làm Chúa,‬
‪다 이쁘잖아요, 사랑스럽고‬‪mọi việc họ làm đều đẹp đẽ và đáng yêu.‬
‪그러니까 하나님이라 생각하니까‬ ‪전부 다 이쁘게 본 거죠‬‪Bọn tôi đều nghĩ bà ta là Chúa,‬ ‪nên không thấy bà ta có vấn đề gì cả.‬
‪[탈퇴자의 어이없는 웃음]‬
‪(탈퇴자) 그래서‬ ‪춤도 많이 췄죠, 춤도‬‪Nên tôi mới nhảy nhiều thế. Tôi từng nhảy.‬
‪(피디) 김기순하고요?‬‪Với Kim Ki Soon ạ?‬
‪(탈퇴자) 네, 블루스‬ ‪그런 춤을, 잡고‬‪Ừ. Tôi là người‬ ‪nhảy điệu Blue với bà ta nhiều nhất.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 춤을‬ ‪제일 많이 춘 사람이 접니다‬‪Ừ. Tôi là người‬ ‪nhảy điệu Blue với bà ta nhiều nhất.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[경건한 음악]‬ ‪(신도) 당신의 영원한 기쁨이‬ ‪되겠사옵니다‬‪Chúng con sẽ trở thành‬ ‪nguồn vui vĩnh cửu của ngài.‬
‪오, 아가야여‬‪Ôi Agaya,‬
‪너무나도 아름다우십니다‬‪ngài thật xinh đẹp.‬
‪김기순이 신도들에게‬ ‪돈을 벌어 오라고 시킨 거죠‬‪Kim Ki Soon ra lệnh cho các tín đồ‬ ‪ra ngoài kiếm tiền.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(봉식) '여기다가 천년왕국을‬ ‪지어야 된다'‬‪Bà ta bảo họ:‬ ‪"Ta cần xây vương quốc ngàn năm ở đây".‬
‪그러면 돈이 필요하잖아요‬‪Vậy thì phải cần tiền.‬
‪(순복) 어, 우리는 굉장히‬ ‪적극적이었어요‬‪Hồi đó bọn tôi rất nhiệt tình.‬
‪우리는 그때 당시 아무것도 없었고‬‪Lúc đó bọn tôi đâu có nhiều.‬ ‪Ai khá giả hơn thì bán đồ đạc và chia sẻ.‬
‪있는 사람들은 팔아 가지고‬ ‪같이 나눠 쓰고‬‪Lúc đó bọn tôi đâu có nhiều.‬ ‪Ai khá giả hơn thì bán đồ đạc và chia sẻ.‬
‪(탈퇴자) 하여튼‬ ‪거기 들어간 사람들은‬‪Mọi người tới đó sống‬
‪너나 나나 할 것 없이‬ ‪재산을 바치고 들어갔으니까‬‪đều đưa hết tài sản cho bà ta‬ ‪lúc gia nhập.‬
‪나도 그때 80년도에‬‪Năm 1980, tôi đã lấy‬ ‪ba triệu won từ tiền gửi ký quỹ và nộp.‬
‪전세금 300만 원을 빼서 줬으니까‬‪Năm 1980, tôi đã lấy‬ ‪ba triệu won từ tiền gửi ký quỹ và nộp.‬
‪(탈퇴자) 땅값이 1,800만 원 하고‬ ‪집으로 쌀 40가마인데‬‪Giá khu đất là 18 triệu won,‬ ‪cộng thêm 40 bao gạo…‬
‪2,000만 원을 갖다가…‬‪Tôi đã đưa bà ta 20 triệu…‬
‪(탈퇴자) 그냥 내 모든 것을‬ ‪주고 싶은 마음이었어요‬‪Tôi chỉ muốn đưa cho bà ta mọi thứ tôi có.‬
‪근데 저희는 재산이 없었었어요‬‪Nhưng hồi đó bọn tôi đâu có đồng nào.‬
‪시댁도 너무 가난했기 때문에‬‪Nhà chồng tôi cũng rất nghèo nữa.‬
‪그래서 '재산 가져온 게‬ ‪없기 때문에'‬‪Nên họ nói: "Vì không có tiền,‬
‪'너희들은 몸으로라도‬ ‪때워라' 했기 때문에‬‪mọi người phải lao động".‬
‪(영례) 새벽부터 일어나서‬ ‪뭐, 어묵 장사 하고‬‪Bọn tôi dậy từ sáng sớm và bán chả cá,‬
‪여기서 도시락도 만들어서‬ ‪내다 팔고‬‪đồ ăn trưa và Gimbap nữa.‬
‪김밥도 하고‬‪đồ ăn trưa và Gimbap nữa.‬
‪그때 장사를, 하여튼 그렇게‬ ‪비가 철철 와도 꼭 이렇게‬‪Kể cả trời có mưa to‬ ‪thì bọn tôi cũng đi làm.‬
‪하루도 안 쉬고‬ ‪그때도 그렇게 다니고‬‪Bọn tôi chưa bao giờ nghỉ một ngày nào.‬
‪하여튼‬‪Tôi nghĩ là‬
‪그보다 더 최선을‬ ‪다할 수 없는 삶을 산 거 같아요‬‪tôi không thể nào chăm chỉ hơn thế.‬
‪처음에 가서는‬ ‪한 300명 되는 식구들이‬‪Mới đầu, có khoảng 300 người ở đó.‬
‪정말 그, 고무 다라이‬ ‪때우는 것부터 시작해서‬‪Bọn tôi bắt đầu từ việc‬ ‪học cách sửa gioăng cao su.‬
‪[영상 속 호루라기 소리]‬ ‪(탈퇴자) 새벽에 일어나서‬ ‪덴푸라 장사‬‪Tôi dậy từ sáng sớm để bán Tempura,‬
‪어, 떡 장사, 김밥 장사…‬‪bánh gạo và Gimbap.‬
‪거의 잠을 못 잤어요‬‪Tôi gần như không ngủ.‬
‪(탈퇴자) [구성진 목소리로]‬ ‪♪ 찹쌀떡 ♪‬‪"Bánh gạo ngọt đây!‬
‪♪ 메밀묵 ♪‬‪Thạch kiều mạch đê!"‬
‪이 소리를 계속 반복하면‬ ‪그 조용한 시간에‬‪Tôi cứ rao lớn lên,‬ ‪mặc dù lúc đó bên ngoài im phăng phắc.‬
‪'찹쌀떡!' 하면‬‪Có ai kêu: "Bánh gạo ngọt!"‬ ‪Là tôi chạy vội tới nhà đó để bán cho họ.‬
‪막 그 아파트로 막 쏜살같이‬ ‪올라가서 거기서 팔고 나오고‬‪Có ai kêu: "Bánh gạo ngọt!"‬ ‪Là tôi chạy vội tới nhà đó để bán cho họ.‬
‪(찹쌀떡 장수) [구성진 목소리로]‬ ‪♪ 찹쌀떡 ♪‬‪Bánh gạo ngọt đây!‬
‪♪ 메밀묵 ♪‬ ‪[걸어가는 발소리]‬‪Thạch kiều mạch đê!‬
‪♪ 찹쌀떡 ♪‬‪Bánh gạo ngọt đây!‬
‪(탈퇴자) 돈이 엄청‬ ‪생기는 거예요, 그것도‬‪Vì tất cả mọi người đều làm việc,‬ ‪bọn tôi kiếm được rất nhiều tiền.‬
‪여럿이 하니까‬‪Vì tất cả mọi người đều làm việc,‬ ‪bọn tôi kiếm được rất nhiều tiền.‬
‪그래서 이제 그놈을 갖다‬ ‪땅을 점점 사기 시작했죠, 더‬‪Bọn tôi bắt đầu dùng số tiền đó‬ ‪để mua thêm đất đai.‬
‪82년 12월 19일 날‬‪Vào ngày 19/12/1982, lần đầu tiên‬
‪첫 번에 땅을 샀어요, 이천에‬‪bọn tôi mua vài mảnh đất ở Icheon.‬
‪(탈퇴자) 현장을 둘러보고‬‪Bà ta tới đó và ngó quanh.‬
‪이제 공터도 있고 산도 있고‬‪Ở đó có mấy cánh đồng trống‬ ‪và vài ngọn núi.‬
‪그때 그 집을 지을 만한‬ ‪토대를 보고서‬‪Khi đã thấy nền móng để xây nhà,‬ ‪bà ta đã mua hàng chục ngàn mét vuông.‬
‪한 몇만 평 산 거지‬‪Khi đã thấy nền móng để xây nhà,‬ ‪bà ta đã mua hàng chục ngàn mét vuông.‬
‪[헬리콥터 소리]‬
‪(영례) 그 아가동산 설립할 때도‬‪Khi bắt đầu xây dựng Khu vườn trẻ em,‬ ‪bọn tôi đều xách xô tới đó.‬
‪들통 이고, 지고, 메고‬ ‪다 올라가서 다…‬‪Khi bắt đầu xây dựng Khu vườn trẻ em,‬ ‪bọn tôi đều xách xô tới đó.‬
‪인력으로 처음에는 다‬ ‪지었으니까요, 그 건물들을‬‪Lúc đầu, các tín đồ đều tự xây hết.‬
‪(탈퇴자) 그거 저, 하나하나 전부‬ ‪남자, 여자 할 거 없이‬‪Mọi thứ đều được trực tiếp xây nên‬
‪질빵 져 가지고, 모래‬‪nhờ vào sức lao động chân tay‬ ‪của các tín đồ, cả phụ nữ lẫn đàn ông.‬
‪그렇게 해서 노동력으로‬ ‪다 지었다고요‬‪nhờ vào sức lao động chân tay‬ ‪của các tín đồ, cả phụ nữ lẫn đàn ông.‬
‪어, 식구들이 다 했지‬ ‪다른 사람 안 샀어요‬‪Ừ, toàn tín đồ làm hết, không thuê ai cả.‬
‪'세상 향락을 좇아서 살지 않는다'‬‪"Chúng ta không sống‬ ‪để theo đuổi thú vui trần tục.‬
‪'영원한 나라를 갈 사람이다'‬‪Chúng ta sẽ tới vương quốc vĩnh hằng.‬ ‪Nơi đây là thiên đường trên Trái Đất".‬
‪그리고 '이것이 지상 천국이다'‬‪Chúng ta sẽ tới vương quốc vĩnh hằng.‬ ‪Nơi đây là thiên đường trên Trái Đất".‬
‪[불안한 음악]‬ ‪[천둥소리]‬
‪아가동산요?‬‪Khu vườn trẻ em? Nghĩ lại, tôi thấy mình‬ ‪từng sống ở Khu vườn Quỷ dữ thì có.‬
‪지금 나와서 생각하면‬ ‪악마 동산에서 살았어요‬‪Khu vườn trẻ em? Nghĩ lại, tôi thấy mình‬ ‪từng sống ở Khu vườn Quỷ dữ thì có.‬
‪내가 처음에 갈 때‬ ‪생각했던 그런 것하고는‬‪Cuộc sống ở đó trái ngược hoàn toàn‬ ‪so với những gì tôi tưởng tượng‬
‪전혀 정반대의 삶을 살다 나왔다고‬‪hồi mới gia nhập.‬
‪(기자) 아가동산이라는‬ ‪이 사이비 종교 집단의‬‪Với nhiều người,‬ ‪câu chuyện của các nạn nhân‬
‪피해자들이 털어놓고 있는‬ ‪그 실상은‬‪của dị giáo Khu vườn trẻ em‬ ‪là không thể tưởng tượng nổi.‬
‪보통 사람들로서는 상상조차‬ ‪하기 힘들 정도입니다‬‪của dị giáo Khu vườn trẻ em‬ ‪là không thể tưởng tượng nổi.‬
‪새벽부터 중노동을 강요당하면서‬ ‪교주의 말을 거역할 경우‬‪Họ bị ép lao động khổ sai từ sáng sớm,‬ ‪và họ có thể bị giết‬ ‪nếu bất tuân giáo chủ.‬
‪죽음까지 각오해야 할 정도로‬‪và họ có thể bị giết‬ ‪nếu bất tuân giáo chủ.‬
‪그들의 생활은‬ ‪말 그대로 지옥이었습니다‬‪Họ như sống ở địa ngục vậy.‬
‪(민구) 아가동산은‬‪Khu vườn trẻ em‬
‪단순한 사이비 종교 단체가‬ ‪아니었습니다‬‪không chỉ là một dị giáo bình thường đâu.‬
‪평범했던 사람들을 세뇌시키고‬‪Họ tẩy não những người dân thường‬
‪가축처럼 일을 하게 만들었습니다‬‪và bắt họ làm việc như gia súc.‬
‪[불안이 고조되는 음악]‬
‪(복례) 인정선, 물질선, 정욕선‬‪Lòng trắc ẩn, vật chất và dục vọng.‬
‪그런 선을 끊어야‬‪Bọn tôi phải bỏ ba điều này‬
‪영원히 살고 그 세계를 간다고‬‪để được bất tử và tới thế giới đó.‬
‪[불안한 음악]‬
‪그때 당시‬ ‪김기순 씨 명령이었으면은, 뭐‬‪Hồi đó, nếu Kim Ki Soon ra lệnh,‬ ‪tôi sẵn sàng giết chết bố mẹ mình.‬
‪내가 뭐, '부모를 죽이고 와라'‬ ‪그래도 죽이고 왔었죠, 그때는‬‪tôi sẵn sàng giết chết bố mẹ mình.‬
‪인정선을 끊어야 되는 거야‬‪Bà ta nói phải rũ bỏ lòng trắc ẩn.‬ ‪Dù là chồng, con,‬
‪자식이든 남편이든 뭐…‬‪Bà ta nói phải rũ bỏ lòng trắc ẩn.‬ ‪Dù là chồng, con,‬
‪엄마든, 그런 인정에‬ ‪우리가 약하니까‬‪hay là mẹ. Bà ta nói rằng lòng trắc ẩn‬ ‪làm ta yếu đuối, thế nên phải loại bỏ nó.‬
‪그 인정을 끊어야 된다 그랬고‬‪hay là mẹ. Bà ta nói rằng lòng trắc ẩn‬ ‪làm ta yếu đuối, thế nên phải loại bỏ nó.‬
‪'여보' 이런 소리 하면‬ ‪큰일 납니다‬‪Còn không được dùng từ "cưng".‬
‪(탈퇴자) 자식이라도‬ ‪자식같이 생각 안 하고 똑같이‬‪Không được coi con mình là con.‬
‪아가동산 인원으로 생각하고‬‪Phải coi như một tín đồ khác‬ ‪của Khu vườn trẻ em.‬
‪아줌마라고 부르라 그러지‬ ‪엄마라고 하게 하지를 않았습니다‬‪Hồi đó, lũ trẻ phải gọi mẹ là "bà".‬
‪그때 그 시절에 애들한테‬‪Chúng bị ép phải làm vậy.‬
‪[서늘한 효과음]‬‪CẮT ĐỨT QUAN HỆ GIA ĐÌNH,‬ ‪COI CHA NHƯ NGƯỜI XA LẠ‬
‪엄마를 일을 시켜 먹어야 되겠는데‬‪CẮT ĐỨT QUAN HỆ GIA ĐÌNH,‬ ‪COI CHA NHƯ NGƯỜI XA LẠ‬ ‪Bà ta muốn bắt các bà mẹ đi làm,‬ ‪nhưng lũ trẻ mè nheo và kéo váy mẹ:‬
‪애들이 찡얼찡얼 찡얼찡얼하면서‬‪Bà ta muốn bắt các bà mẹ đi làm,‬ ‪nhưng lũ trẻ mè nheo và kéo váy mẹ:‬
‪치맛자락 붙잡고 늘어지고‬ ‪'엄마, 뭐 줘, 뭐 줘' 하니까‬‪Bà ta muốn bắt các bà mẹ đi làm,‬ ‪nhưng lũ trẻ mè nheo và kéo váy mẹ:‬ ‪"Mẹ, con muốn này, con muốn nọ".‬ ‪Kim Ki Soon không thể chịu nổi cảnh đó.‬
‪그 꼴을 김기순이는‬ ‪못 봤던 거지요‬‪"Mẹ, con muốn này, con muốn nọ".‬ ‪Kim Ki Soon không thể chịu nổi cảnh đó.‬
‪(탈퇴자) 그, 따로따로 사는 거죠‬‪Bọn tôi phải sống tách biệt.‬
‪그냥 여자는 여자대로 잠자고‬‪Nữ ngủ với nữ, nam ngủ với nam‬
‪남자는 남자대로 따로‬ ‪방 따로 만들어서 자고‬‪ở các phòng tách biệt nhau.‬ ‪PHÒNG ĐÀN ÔNG, KIM KI SOON, PHÒNG PHỤ NỮ‬
‪(탈퇴자) 잠자고 눈 뜨면은‬ ‪일해야 되고, 뭐‬‪Mở mắt là phải làm việc ngay.‬
‪지금 생각하면은‬‪Giờ nghĩ lại, bọn tôi điên quá.‬ ‪Chắc là tôi điên thật.‬
‪우리가 미쳤지, 내가 미쳤어‬‪Giờ nghĩ lại, bọn tôi điên quá.‬ ‪Chắc là tôi điên thật.‬
‪내가 왜 거기서‬ ‪왜 그러고 살았나 싶어‬‪Tôi chả biết mình làm gì ở đó nữa.‬
‪(탈퇴자) 거기서는‬‪Ở đó,‬
‪특별한 사람이나 병원 가지‬ ‪웬만하면 집에서 치료하고‬‪chỉ những ai đặc biệt mới được đi viện.‬ ‪Còn lại phải tự chăm sóc tại nhà.‬
‪병원 가는 건‬‪Phải có bệnh đặc biệt‬ ‪hoặc bệnh nặng lắm thì mới được đi viện.‬
‪특수한 병, 큰 병이나 병원 갔어요‬‪Phải có bệnh đặc biệt‬ ‪hoặc bệnh nặng lắm thì mới được đi viện.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪팔도 아프고 일하기가 힘드니까‬‪Tay bọn tôi đau, làm việc khó.‬ ‪Đó là lúc bà ta bảo dùng cứu ngải.‬
‪이제 그때부터 뜸을 뜨라는 거여‬‪Tay bọn tôi đau, làm việc khó.‬ ‪Đó là lúc bà ta bảo dùng cứu ngải.‬
‪(복례) 그래 가지고‬ ‪어깨, 이런 팔꿈치, 배‬‪Tôi cứu ngải ở mọi chỗ,‬ ‪trên vai, khuỷu tay,‬
‪뜸 안 뜬 자리가 없이‬‪và cả dạ dày nữa.‬
‪치료한다고‬‪Để chữa bệnh ấy.‬
‪이게, 이게, 이게‬ ‪뜸 뜬 자리여, 이게‬‪Đây. Đây là chỗ họ cứu ngải.‬
‪흉터도 이렇게 넓게, 넓게 되고‬‪Tôi bị những vết sẹo lớn vì thế.‬
‪사는 게 힘들어졌어요‬ ‪너무 직뜸을 떠 가지고‬‪Đời tôi khó khăn hơn‬ ‪vì cứu ngải quá nhiều.‬
‪(탈퇴자) 뜸을 뜨면‬ ‪어떻게 되냐 하면‬‪Khi cứu ngải, vùng đó‬
‪거기가 이제 짓무르잖아요‬‪sẽ bắt đầu chảy mủ.‬
‪일하다가도 근질근질하면은‬ ‪아주 못 참아‬‪Vì thế nên lúc làm việc tôi ngứa lắm,‬ ‪ngứa không chịu nổi.‬
‪후유증이 많더라고, 너무…‬‪Có rất nhiều di chứng.‬
‪(탈퇴자) 뭐, 오징어 불에다‬ ‪구우면은 오그라들듯이‬‪Tôi cảm giác như mực bị nướng trên lửa ấy.‬ ‪Nó thật đau đớn và đáng sợ.‬
‪그 정도로 소름 끼치고 힘든‬‪Tôi cảm giác như mực bị nướng trên lửa ấy.‬ ‪Nó thật đau đớn và đáng sợ.‬
‪아기 낳을 때보다‬ ‪더 힘든 고통을 많이 받았지‬‪Thậm chị còn đau hơn lúc sinh con.‬
‪상처가 커요, 두 개나 있어‬‪Tôi có mấy vết sẹo lớn lắm. Có hai vết.‬
‪- (피디) 어디에 있어요?‬ ‪- (탈퇴자) 배‬‪- Sẹo ở đâu ạ?‬ ‪- Bụng.‬
‪(탈퇴자) 정욕선은 혼자 사는 것‬‪Để từ bỏ dục vọng,‬ ‪bạn phải sống một mình và không yêu ai cả.‬
‪사랑하지 않고‬‪Để từ bỏ dục vọng,‬ ‪bạn phải sống một mình và không yêu ai cả.‬
‪그러니까 하나님하고‬ ‪사랑하는 건 괜찮은데‬‪Yêu Chúa thì được chấp nhận,‬
‪세상 누구하고도 이렇게‬ ‪사랑하면 안 된다는 거죠‬‪còn lại thì cấm yêu bất cứ ai‬ ‪trên thế giới này.‬
‪[불안한 음악]‬ ‪남녀 이성 간에‬‪Nam nữ hẹn hò và yêu nhau là một tội lỗi.‬
‪사랑하고 연애하는 건 죄가 되고‬‪Nam nữ hẹn hò và yêu nhau là một tội lỗi.‬
‪만약에 둘이 그러면‬ ‪간음이지, 그거는‬‪Làm vậy sẽ bị coi là thông dâm.‬
‪(탈퇴자) 여자는 종년‬ ‪남자는 마당쇠‬‪Cả nam và nữ‬ ‪đều bị bắt trở thành người hầu.‬
‪그래서 어른 대우를 않고서‬ ‪머슴처럼 부리는 거여‬‪Họ lớn tuổi hơn bà ta cũng kệ.‬ ‪Bà ta đối xử với họ như người hầu.‬
‪예, 그렇게 해 갖고 그 사람은‬‪Trừ khi là được Kim Ki Soon thả đi,‬ ‪họ không có tự do. Như ở tù ấy.‬
‪김기순이가 풀어 주기 전까지는‬ ‪교도소 생활처럼‬‪Trừ khi là được Kim Ki Soon thả đi,‬ ‪họ không có tự do. Như ở tù ấy.‬
‪자기 자유가 없고 모든 거를‬‪Họ phải làm mọi điều mà nô lệ làm.‬
‪이제 종년처럼 새벽에 일어나서‬ ‪청소 다 하고 뭐 다 하고‬‪Họ phải dậy từ rất sớm và dọn dẹp.‬
‪남보다는 잠도 조금 자야 되고‬‪Họ luôn ngủ ít hơn những người khác.‬
‪엄청 그런 자유함을‬ ‪박탈당하고 사는 생활을…‬‪Họ mất hết sự tự do của mình.‬
‪늘 죄인처럼 고개 숙이고‬ ‪땅만 쳐다보고‬‪Họ luôn phải cúi đầu và nhìn xuống đất‬ ‪như một tội phạm.‬
‪(탈퇴자 주 모 씨) 같이 일하는‬ ‪오빠가 있었는데‬‪Tôi từng làm việc với một anh này.‬
‪마음속으로 의지하게 되어‬ ‪좋아하는 감정이 생겼습니다‬‪Dần dần, tôi bắt đầu phụ thuộc cảm xúc‬ ‪vào anh ấy và bắt đầu thích anh ấy.‬
‪그 감정 때문에‬ ‪무척이나 괴로워하고 있는데‬‪Tôi rất khổ sở vì cảm xúc của mình.‬
‪김기순이가 알게 되었습니다‬‪Mà rồi Kim Ki Soon phát hiện ra.‬
‪그 후로 저는‬‪Sau đó,‬
‪노예와 같은 생활을‬ ‪하게 되었습니다‬‪tôi gần như đã trở thành một nô lệ.‬
‪도저히 입을 수 없을 정도로‬ ‪낡은 옷을 입어야 했고‬‪Tôi phải mặc‬ ‪những bộ quần áo cũ nát và rách rưới,‬
‪남들이 자는 시간에도‬ ‪일을 해야 했습니다‬‪và phải làm việc‬ ‪kể cả khi những người khác đang ngủ.‬
‪(탈퇴자) 때리고 싶은 대로‬ ‪때리는 거여‬‪Bà ta đánh đập mỗi khi nổi hứng.‬
‪[철썩 때리는 소리]‬‪Bà ta đánh đập mỗi khi nổi hứng.‬
‪식구들이 다 때린 거여‬ ‪먼저 우선‬‪Nhưng bà ta‬ ‪bắt gia đình của họ đánh họ trước.‬
‪가족이 때려야‬‪Hậu quả pháp lý sẽ bớt nghiêm trọng‬ ‪nếu là người nhà đánh họ.‬
‪이제 법적으로 덜 걸린다더라고‬‪Hậu quả pháp lý sẽ bớt nghiêm trọng‬ ‪nếu là người nhà đánh họ.‬
‪남이 먼저 때리면‬ ‪폭행죄로다 걸리는데‬‪Nếu ai khác đánh‬ ‪thì sẽ bị buộc tội hành hung.‬
‪가족이 때리면‬ ‪'가족이 교육 차원에서 때렸다'‬‪Nhưng nếu là người nhà đánh‬ ‪thì có thể coi là dạy dỗ.‬
‪자식이 부모를 때리는 사람도 있죠‬‪Có cả những đứa trẻ phải đánh bố mẹ.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(탈퇴자 윤 모 씨) 어떻게 자식이‬ ‪부모를 때릴 수가 있겠습니까?‬‪Sao một đứa trẻ‬ ‪có thể đánh bố mẹ chúng được?‬
‪그곳에서 살기 위해‬‪Nhưng để sống ở đó,‬
‪엄마를‬‪chị tôi và tôi‬
‪언니와 나는 때려야만 했습니다‬‪đã phải đánh đập mẹ của mình.‬
‪김기순 씨는‬‪Kim Ki Soon nói‬
‪엄마가 귀신 들려서‬ ‪미쳤다고 말했습니다‬‪mẹ tôi đã phát điên do bị quỷ ám.‬
‪엄마가 어느 아저씨와 눈이 마주쳐‬ ‪끌어안고 사랑을 했다며‬‪Kim Ki Soon nói mẹ tôi đã gặp một gã ở đó,‬ ‪đã ôm và làm tình với gã.‬
‪언니와 나에게‬ ‪엄마를 때리라고 했습니다‬‪Bà ta bắt tôi và chị tôi phải đánh mẹ.‬
‪엄마 몸에 언니와 내가‬‪Khi chị tôi và tôi‬ ‪bắt đầu đánh mẹ bọn tôi,‬
‪손을 대기 시작하니까‬ ‪[영상 속 때리는 소리]‬‪Khi chị tôi và tôi‬ ‪bắt đầu đánh mẹ bọn tôi,‬
‪[탈퇴자 윤 모 씨의 한숨]‬ ‪그곳의 식구들이‬ ‪엄마를 마구 때렸습니다‬‪những người khác cũng lao vào đánh bà.‬
‪(탈퇴자) 사회에서는 상상도‬ ‪하지 못할 일들이 많이 벌어졌죠‬‪Nhiều điều không thể tưởng tượng nổi‬ ‪đã xảy ra ở đó.‬
‪친구들끼리 서로 감시하는‬ ‪생활을 하다 보니까‬‪Bạn sẽ không thể biết‬ ‪ai sẽ xì đểu bạn với Kim Ki Soon‬
‪누가 나를 교주한테‬ ‪이를지를 모르는 거예요‬‪vì tất cả bạn bè bạn đều theo dõi nhau.‬
‪그래서 제가 초등학교 5학년 때‬‪Đó là lý do tôi quyết định‬ ‪chạy trốn khỏi đó hồi tôi học lớp năm.‬ ‪CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM‬
‪가출을 결심했죠‬‪CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM‬
‪[땡강거리는 건널목 경보음]‬ ‪[달려오는 발소리]‬
‪(탈퇴자) 바로 거기서 이제‬‪Mà người lớn ở Khu vườn trẻ em‬
‪아가동산 어른들이 오셔 가지고‬‪tìm thấy tôi ngay lập tức‬
‪저를 끌고, 이천까지 끌고 간 거죠‬‪và kéo tôi về lại tận Icheon.‬
‪그때부터 이제 제가 교주한테‬ ‪두들겨 맞기 시작을 한 거죠‬ ‪[영상 속 연신 때리는 소리]‬‪Đó là lúc‬ ‪Kim Ki Soon bắt đầu đánh đập tôi.‬
‪진짜로 숨이 끊어지기‬ ‪직전까지 갔다 왔어요‬‪Tôi bị đánh tới mức thập tử nhất sinh.‬
‪거짓말 안 하고 뭐, 전신이‬ ‪진짜 완전히 멍이었으니까‬‪Thật đấy. Từ đầu tới chân bầm dập hết cả.‬
‪한 군데도 안 남겨 놓고‬‪Bà ta đánh chả sót chỗ nào.‬
‪(피디) 부모님은 어디 계셨어요?‬‪Thế còn bố mẹ của anh? Họ ở đâu?‬
‪부모님은 없었어요?‬‪Thế còn bố mẹ của anh? Họ ở đâu?‬
‪(탈퇴자) 솔직히 참견을 못 하죠‬‪Nói thật, họ không thể can thiệp.‬
‪거기 와 가지고, 뭐‬‪Nếu họ dám đối đầu và ngăn bà ta‬ ‪đánh tôi, chuyện còn nghiêm trọng hơn.‬
‪'우리 아들 왜 때리냐' 이랬다가는‬ ‪이제 더 난리 나는 거고‬‪Nếu họ dám đối đầu và ngăn bà ta‬ ‪đánh tôi, chuyện còn nghiêm trọng hơn.‬
‪같이 맞으니까요, 그렇게 되면은‬‪Thế thì cả nhà sẽ bị đánh.‬
‪어머니 속은 타시겠지만‬ ‪어떻게 말을 할 수 없는…‬‪Hẳn là mẹ tôi đau lòng lắm,‬ ‪nhưng bà không thể nói gì cả.‬
‪내가 김기순 이길 수 있지‬ ‪않는 이상은 말 못 해요‬‪Chả thể nói gì Kim Ki Soon‬ ‪trừ khi có khả năng hạ bà ta.‬
‪완전 공포였죠‬‪Đúng là một nỗi kinh hoàng.‬
‪공포 속에 살았죠‬‪Tôi sống trong sợ hãi. Vì hồi đó,‬ ‪mấy việc đấy xảy ra như cơm bữa.‬
‪그때는 한창 그런 일이‬ ‪많이 있었기 때문에‬‪Tôi sống trong sợ hãi. Vì hồi đó,‬ ‪mấy việc đấy xảy ra như cơm bữa.‬
‪쩍하면 때리고‬‪Bà ta đánh bạn suốt ngày, và bà ta‬ ‪còn sai những người khác đánh bạn nữa.‬
‪쩍하면 사람들 모집해 가지고‬ ‪때리라고‬‪Bà ta đánh bạn suốt ngày, và bà ta‬ ‪còn sai những người khác đánh bạn nữa.‬
‪그런 일이 빈번했기 때문에‬ ‪[불안한 음악]‬‪Chuyện xảy ra thường xuyên lắm‬
‪그때는 공포 속에서 살았어요‬‪nên tôi lúc nào cũng nơm nớp sợ.‬
‪(봉식) 아가동산을 탈출했던‬ ‪몇몇 사람들은‬‪Vài người trốn thoát được Khu vườn trẻ em‬
‪그 충격적인 이야기를‬ ‪털어놓기 시작했거든요‬‪Vài người trốn thoát được Khu vườn trẻ em‬ ‪bắt đầu chia sẻ‬ ‪các câu chuyện gây sốc của họ.‬
‪'김기순 씨가'‬‪Họ nói rằng Kim Ki Soon‬ ‪đã ngủ với rất nhiều chàng trai trẻ.‬
‪어, '많은 젊은 남자들과‬ ‪잠자리했다'라는 얘기거든요‬‪Họ nói rằng Kim Ki Soon‬ ‪đã ngủ với rất nhiều chàng trai trẻ.‬
‪사람들이 금욕적 생활을‬ ‪할 수밖에 없게 만들어서‬‪Bà ta đã bắt tất cả‬ ‪sống một cuộc đời khổ hạnh.‬
‪의식화시켜 놓고‬ ‪자기 욕구를 채우기 위해서‬‪Nhưng bà ta lại chọn lấy‬ ‪những chàng trai ngoan ngoãn,‬
‪정말 괜찮은 남자들‬‪Nhưng bà ta lại chọn lấy‬ ‪những chàng trai ngoan ngoãn,‬
‪건장하고 좀 잘생긴 남자들은‬ ‪따로 골라서‬‪khỏe mạnh và đẹp trai để chơi đùa với họ.‬
‪자기가 이제‬ ‪'데리고 놀았다'라고 볼 수 있고‬‪Bà ta làm vậy‬ ‪để thỏa mãn dục vọng của bản thân.‬
‪실질적으로 제가‬ ‪그 관련해서 기사를 쓰고‬‪Vào khoảng thời gian diễn ra phiên tòa,‬ ‪khi tôi viết một bài báo về việc đó,‬
‪재판을 했을 때에‬‪Vào khoảng thời gian diễn ra phiên tòa,‬ ‪khi tôi viết một bài báo về việc đó,‬
‪제 증언자가 한 얘기죠‬‪nhân chứng của tôi‬ ‪nói rằng Chúa đã chạm vào họ.‬
‪'신이 자기를 만져줬다'‬‪nhân chứng của tôi‬ ‪nói rằng Chúa đã chạm vào họ.‬
‪(탈퇴자) 아무나 내주는 게 아니야‬‪Bà ta không làm bừa bãi đâu.‬ ‪Chỉ với những ai bà ta cưng nhất thôi.‬
‪자기가 이뻐하는 사람만‬ ‪그렇게 허락을 하는 거예요‬‪Bà ta không làm bừa bãi đâu.‬ ‪Chỉ với những ai bà ta cưng nhất thôi.‬
‪만날 때마다, 어?‬ ‪문 잠그고 하는 게 뭐겠어요?‬‪Bạn nghĩ bà ta đã làm gì với họ‬ ‪sau những cánh cửa bị khóa đó?‬
‪유방 내주면 제가, 응?‬‪Hồi đó tôi còn rất trẻ,‬
‪청년이니까 그거‬ ‪그대로 갈 수 없잖아요‬‪nên tôi không thể quay mặt đi‬ ‪khi bà ta cho tôi xem ngực.‬
‪빨고 그랬어요‬‪Tôi đã mút chúng. Tôi thực sự nghĩ‬ ‪bà ta là người yêu của tôi.‬
‪정말 애인같이 생각한 거죠, 저는‬‪Tôi đã mút chúng. Tôi thực sự nghĩ‬ ‪bà ta là người yêu của tôi.‬
‪그때는 또 젊은 사람이 많았습니다‬‪Hồi đó có nhiều thanh niên lắm.‬
‪저보다 어린 사람도 많고‬‪Nhiều người trẻ hơn cả tôi nữa.‬ ‪Hầu hết đều đang độ tuổi đôi mươi.‬
‪우리 때만 해도 뭐, 젊은 20대니까‬‪Nhiều người trẻ hơn cả tôi nữa.‬ ‪Hầu hết đều đang độ tuổi đôi mươi.‬
‪(성근) 한 번씩 이렇게 안아 주고‬ ‪등허리 두들겨 주면‬‪Khi bà ta ôm bọn tôi và vỗ lưng bọn tôi,‬ ‪ý tôi là,‬
‪그게 뭐, 최고의 뭐, 그냥…‬‪bọn tôi đã rất…‬
‪기분이 좋다고 그렇게 했던 거고‬‪Bọn tôi đã rất hạnh phúc.‬
‪(탈퇴자) 김기순이‬ ‪좋아하는 유형은‬‪Gu của Kim Ki Soon‬ ‪là những cậu trẻ và đẹp trai.‬
‪잘생기고 젊은 사람을 좋아했어요‬‪Gu của Kim Ki Soon‬ ‪là những cậu trẻ và đẹp trai.‬
‪그때 당시에는‬‪Ở thời điểm đó,‬
‪어…‬
‪하나님과 이렇게 이성 관계가‬ ‪하나라고 생각했어요‬‪bọn tôi nghĩ rằng mối quan hệ‬ ‪với người khác giới và Chúa là một.‬
‪하나님이 자기 애인이라 그러니까‬ ‪얼마나 좋아요‬‪Thật tốt khi nghĩ rằng‬ ‪Chúa là người yêu của mình nhỉ?‬
‪그러니까 거기에 모든 것을‬‪Đó là lý do bọn tôi yêu bà ta‬
‪다, 순정을 바친 거죠‬‪bằng tất cả những gì bọn tôi có.‬
‪늘 남자들 들어가면‬‪Mỗi khi đàn ông vào đó, họ bắt đầu rên la‬ ‪và phát ra những tiếng động kỳ lạ.‬
‪거기 뭐, 앓는 소리 해 쌓고‬ ‪뭐, 이상한 소리 하니까‬‪Mỗi khi đàn ông vào đó, họ bắt đầu rên la‬ ‪và phát ra những tiếng động kỳ lạ.‬
‪뭐, 그런 짓 하는가 보다 했죠‬ ‪그래도 그게…‬‪Nên tôi hiểu là‬ ‪họ đang làm chuyện đó, biết chứ?‬
‪(피디) 그게 무슨 소리예요?‬ ‪앓는 소리라는 게…‬‪Ý cô rên la là sao?‬
‪아유, 거기서 이제‬ ‪무슨 사랑하는 소리, 뭔 소리 나요‬‪Ý tôi là nghe thấy tiếng họ đang làm tình.‬
‪(탈퇴자) 남자들 들어가고‬ ‪또 나오고‬‪Đàn ông cứ ra vào phòng của bà ta suốt.‬
‪누구 또 들어오라 그래요‬‪Đàn ông cứ ra vào phòng của bà ta suốt.‬
‪부르고 또 나온 사람이‬ ‪또 누구 오라고 한다고‬‪Một người đi ra và gọi người khác vào.‬
‪거기 또 가서 말해 주면‬ ‪걔가 또 들어가, 그 사람이‬‪Rồi cả hai đi vào cùng nhau luôn.‬
‪그렇게 들어가고 그러면‬ ‪얼굴이 시뻘게 갖고 나와요‬‪Khi họ trở ra, mặt của họ đỏ bừng.‬
‪밤새 서로 들어가려고‬‪Có những người đàn ông chờ cả đêm‬ ‪nhưng không bao giờ đến lượt.‬
‪순서 기다리다 기다리다‬ ‪못 한 사람도 있었고‬‪Có những người đàn ông chờ cả đêm‬ ‪nhưng không bao giờ đến lượt.‬
‪하룻밤도 그냥 보낸 적은‬ ‪없는 걸로 압니다‬‪Theo tôi biết,‬ ‪chưa đêm nào bà ta ngủ một mình.‬
‪(탈퇴자) 늘 남자들 들어가면‬‪Mỗi khi đàn ông vào đó,‬
‪다 부러워, 여자들은‬‪các phụ nữ đều ghen tị.‬ ‪Vì bọn tôi vốn là phụ nữ,‬
‪어쩌다 여자로 태어나서‬‪các phụ nữ đều ghen tị.‬ ‪Vì bọn tôi vốn là phụ nữ,‬
‪저 사람들은 사랑의 화신이 되는데‬‪bọn tôi không được trải nghiệm‬ ‪tình yêu của bà ta‬
‪저렇게 해야 되는가 본데‬‪như cánh đàn ông.‬ ‪Tất cả đều ghen tị mà. Đâu phải mỗi tôi.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 다 부러웠죠‬ ‪뭐, 나만 그런 게 아니라‬‪như cánh đàn ông.‬ ‪Tất cả đều ghen tị mà. Đâu phải mỗi tôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪나는 아가동산에서‬ ‪특별하게 대우를 받았어요‬‪Tôi được đối xử đặc biệt‬ ‪ở Khu vườn trẻ em.‬ ‪CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM‬
‪그 당시에 내가‬ ‪뭐, 꽃미남처럼 생겼었나 봐‬‪Hồi đó, tôi khá là đẹp trai.‬
‪(탈퇴자1) 다른 사람들이‬ ‪질투할 만큼‬‪Đến mức người khác phải ghen tị‬
‪눈에 보일 만큼 특별 대우를 해 줘‬‪vì bà ta đối xử với tôi quá ưu ái.‬
‪쉽게 얘기해서‬ ‪혼자 좋은 밥상을 받아 놓고도‬‪Ví dụ, bà ta ăn toàn cao lương mỹ vị,‬ ‪ăn vài miếng‬
‪먹다가, 좀 먹다가‬ ‪'야, 이리 와 앉아'‬‪là bà ta gọi tôi: "Lại ngồi đây.‬
‪'너 먹어라' 하고 상을 물려 주고‬‪Con có thể ăn nốt hộ ta".‬
‪나를 부를 때는‬‪Và mỗi khi gọi tôi,‬
‪항상 잠옷으로 침대에 누워서 불러‬‪bà ta đã mặc sẵn đồ ngủ nằm trên giường.‬
‪잠옷 여기 이렇게‬ ‪가슴 드러나는 거‬‪Bộ đồ ngủ của bà ta luôn lộ khe ngực ra.‬
‪그러면 '보여 줄까?'‬‪Rồi bà ta hỏi:‬
‪이렇게 젖 내놓고‬ ‪막 만져 보라고 그러고 보여 주고‬‪"Muốn nhìn không?" Rồi bà ta khoe ngực ra‬ ‪và bảo tôi chạm vào chúng.‬
‪'너 내가 부끄럽냐?'‬‪Bà ta bảo: "Con xấu hổ à?‬
‪'난 사랑인데'‬‪Ta là Tình Yêu mà.‬
‪'그럼 너 옷 한번 벗어 봐'‬‪Mau cởi đồ ra đi.‬ ‪Nhanh nào, kéo quần xuống đi chứ?‬
‪'아, 바지 한번 내려 봐, 응?'‬‪Mau cởi đồ ra đi.‬ ‪Nhanh nào, kéo quần xuống đi chứ?‬
‪'한번 보여 줘 봐'‬‪Cho ta xem nào".‬
‪아, 그런 식으로‬ ‪그렇게 성폭력을 했지‬‪Tôi đã bị tấn công tình dục như thế đấy.‬
‪아휴, 생각도 하기 싫지‬‪Trời ơi, tôi còn không muốn nghĩ về nó.‬
‪에이, 뭐, 치가 떨려, 치가‬‪Ôi, nó làm tôi buồn nôn. Thật đấy.‬
‪[불안한 음악]‬
‪(탈퇴자2) 고도의 전술로‬ ‪농락한 거죠, 지금 생각하면‬‪Giờ đây khi nghĩ lại, bà ta đã chơi đùa‬ ‪với bọn tôi một cách rất có chiến lược.‬
‪총각들의 그 순수한 마음을‬ ‪완전히 이용한 거죠‬‪Bà ta đã lợi dụng‬ ‪sự ngây thơ của những cậu trai đó.‬
‪그러니까 나 같은 사람은‬ ‪그 맛을 보고‬ ‪[영상 속 신도들의 박수와 환호성]‬‪Sau khi được nếm mùi,‬ ‪những cậu trai như tôi‬
‪사랑의 대상으로 생각했기 때문에‬‪sẽ coi bà ta như người thương, nên‬ ‪bọn tôi càng cật lực làm việc vì bà ta.‬
‪정말 열심히 일한 거예요, 거기서‬‪sẽ coi bà ta như người thương, nên‬ ‪bọn tôi càng cật lực làm việc vì bà ta.‬
‪(봉식) 얼마나 엄청난 일이에요‬‪Thật là phi thường.‬
‪집단에 있는 사람들을‬‪Về cơ bản, bà ta đã biến‬
‪다 자기를 위해서‬ ‪노예화시켰던 사건인데‬‪tất cả mọi người ở tổ chức đó‬ ‪thành nô lệ cho mình.‬
‪그 아가동산의 특징은 뭐냐면‬‪Điều đặc biệt ở Khu vườn trẻ em là‬ ‪nó rất giới hạn.‬
‪음, 폐쇄적이에요‬‪Điều đặc biệt ở Khu vườn trẻ em là‬ ‪nó rất giới hạn.‬
‪전도를 하지 않아요‬‪Họ không truyền giáo. Các dị giáo‬ ‪thường cố lôi kéo thêm người và mở rộng,‬
‪지속적으로 다른 이단들은‬‪Họ không truyền giáo. Các dị giáo‬ ‪thường cố lôi kéo thêm người và mở rộng,‬
‪외부 사람들 들여서‬ ‪세를 확장하고 하지만‬‪Họ không truyền giáo. Các dị giáo‬ ‪thường cố lôi kéo thêm người và mở rộng,‬ ‪mà Khu vườn trẻ em kiếm tiền‬ ‪bằng cách bóc lột sức lao động của tín đồ.‬
‪이 사람들은 안에 있는 사람들을‬ ‪노동력 착취를 통해서‬‪mà Khu vườn trẻ em kiếm tiền‬ ‪bằng cách bóc lột sức lao động của tín đồ.‬
‪돈을 벌 수 있잖아요‬‪Với số tiền đó,‬
‪그리고 그 돈 가지고‬ ‪얼마든지 안에서‬‪Kim Ki Soon‬ ‪có thể làm bất cứ điều gì bà ta muốn.‬
‪교주가 원하는 쪽으로‬ ‪갈 수 있는 거죠‬‪Kim Ki Soon‬ ‪có thể làm bất cứ điều gì bà ta muốn.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(탈퇴자) 노예였어요‬‪Về cơ bản, tôi là nô lệ.‬
‪김기순의 노예였죠‬‪Là nô lệ của Kim Ki Soon.‬
‪(탈퇴자) 한 사람도‬ ‪놀리는 사람이 없어요‬‪Họ bắt tất cả phải làm việc.‬
‪(탈퇴자) 이거 장사 못하는 사람은‬ ‪농사짓게 하고‬‪Ai không bán được hàng thì phải ra đồng.‬
‪농사 못하는 사람은‬ ‪또 저기 하고, 뭐‬‪Ra đồng cũng không được‬ ‪thì phải làm chỗ khác.‬
‪웬만한 할머니들은 다 나물 다듬고‬‪Đến những người già cũng phải nhặt rau‬
‪뭐, 밥하는 데 도와야 되고‬‪và phụ nấu nướng.‬
‪뭐, 노는 사람이 어디 있어‬‪Không ai được lười biếng.‬
‪나는 길거리에서‬ ‪5분만 자면 여한이 없겠더라고‬‪Nói thật, có lúc tôi chỉ muốn‬ ‪nằm xuống đường năm phút để nghỉ.‬
‪(탈퇴자) 길에서 어떻게‬ ‪잠이 오는지 누가 업어 가…‬‪Ngoài đường tôi buồn ngủ lắm. Ý tôi là…‬ ‪Tôi cảm giác chỉ cần thả lỏng một chút,‬
‪팔고 딱 맥이 풀리면‬‪Ngoài đường tôi buồn ngủ lắm. Ý tôi là…‬ ‪Tôi cảm giác chỉ cần thả lỏng một chút,‬
‪여기서 이 바닥에‬ ‪진짜 아무것도 없다면‬‪nếu trên mặt đường không có gì,‬
‪이 바닥에서 한 5분만 자도‬ ‪살 거 같은 몸‬‪chỉ cần chợp mắt năm phút dưới đất thôi‬ ‪là đã khỏe hơn nhiều rồi.‬
‪(기자) 3월 11일 오후‬ ‪서울 지하철 종로3가역‬‪Chiều ngày 11 tháng Ba‬ ‪ở Ga Jongno 3-ga, Seoul,‬
‪전동차에 오른‬ ‪남루한 차림의 한 어린이가‬‪một đứa trẻ mặc đồ rách rưới đã lên tàu.‬
‪승객들에게‬ ‪껌과 초콜릿을 내밉니다‬‪Cậu bé đưa kẹo cao su‬ ‪và sôcôla cho hành khách.‬
‪- (승객) 얼마냐?‬ ‪- 천 원인데요‬‪- Bao nhiêu?‬ ‪- Một ngàn won.‬
‪(승객) 천 원이라고…‬‪- Bao nhiêu?‬ ‪- Một ngàn won.‬
‪(탈퇴자) 파는 사람들은‬ ‪어린애들을 앞세워서‬‪Họ lợi dụng trẻ con để bán đồ.‬
‪고아처럼 어린애들 보고 팔게 하고‬‪Họ bắt chúng giả mồ côi‬ ‪để khiến người ta mua.‬
‪중학생, 초등학생, 이 꼬맹이들‬‪Toàn là trẻ cấp một và cấp hai.‬
‪걔들한테 '하나 팔아 주세요'‬ ‪그거 시킨 거예요‬‪Thế mà họ đã bắt chúng‬ ‪đi bán đồ cho người khác.‬
‪'너는 누구하고 누구 따라가라'‬‪"Đi theo người đó đi.‬
‪'너, 너는 누구 아줌마 따라가라'‬‪Hãy đi theo cái cô đằng kia".‬
‪앵벌이지요‬‪Họ bắt chúng cầu xin.‬
‪아유, 그거 했어요‬‪Tất cả đều cầu xin.‬ ‪Lũ trẻ đều vậy. Không chừa đứa nào.‬
‪애들 다 했어요‬ ‪안 한 애 하나도 없어‬‪Tất cả đều cầu xin.‬ ‪Lũ trẻ đều vậy. Không chừa đứa nào.‬
‪우리 애들은 고등학교 다닌 애들이‬ ‪하나도 없어요‬‪CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM‬ ‪Không đứa con nào của tôi‬ ‪được vào cấp ba cả.‬
‪애들 공부 잘하고‬ ‪머리 좋은 애들이 있는데‬‪Nhiều đứa trẻ học giỏi lắm.‬ ‪Chúng rất thông minh.‬
‪공부를 굉장히 잘했는데도‬‪Nhưng nhiều đứa không được đi học,‬ ‪dù cho chúng rất lanh lợi.‬
‪뭐, 학교 안 보내는 애들도 있었고‬‪Nhưng nhiều đứa không được đi học,‬ ‪dù cho chúng rất lanh lợi.‬
‪우리는 하나님의 세계에서‬ ‪살기 때문에‬‪Bà ta nói‬ ‪vì bọn tôi đang ở vương quốc của Chúa,‬
‪배움은 필요 없다며‬‪bọn tôi không cần học gì cả.‬
‪배우지 않아도 된다는 것을‬ ‪강요했습니다‬‪Bà ta đã buộc bọn tôi thôi học.‬
‪그래서 중학교 1학년‬ ‪여름 방학에‬‪Vì thế nên vào kỳ nghỉ hè‬ ‪của năm đầu cấp hai, tôi đã bỏ học.‬
‪학교를 그만뒀습니다‬‪Vì thế nên vào kỳ nghỉ hè‬ ‪của năm đầu cấp hai, tôi đã bỏ học.‬
‪'종말이 오는데‬ ‪무슨 학교를 다니느냐'‬‪"Con đâu cần tới trường. Sắp tận thế rồi".‬ ‪Rồi bà ta cấm lũ trẻ đi học.‬
‪학교를 안 다니게 했고요‬‪"Con đâu cần tới trường. Sắp tận thế rồi".‬ ‪Rồi bà ta cấm lũ trẻ đi học.‬
‪반대로 오히려 자기 자식들은‬ ‪호의호식하기도 하고‬‪Ngược lại, con của bà ta thì sướng lắm.‬
‪대학교도 다니고‬ ‪유학까지 가는 일이‬‪Chúng được học đại học và đi du học.‬
‪정반대로 일어났죠‬‪Chúng được học đại học và đi du học.‬
‪우리는 그때 당시‬‪Vào thời điểm đó, chúng tôi‬ ‪không có khái niệm về tiền lương.‬
‪월급이라는 개념은 없었어요‬‪Vào thời điểm đó, chúng tôi‬ ‪không có khái niệm về tiền lương.‬
‪저는 통장을 한 번도‬ ‪만져 본 적이 없었고‬‪Tôi chưa từng chạm vào sổ tiết kiệm,‬ ‪còn chả biết tôi có.‬
‪내 통장이 있는지도 모르고‬‪Tôi chưa từng chạm vào sổ tiết kiệm,‬ ‪còn chả biết tôi có.‬
‪(탈퇴자) 통장 같은 걸‬ ‪만드는 거를‬‪Họ tạo một tài khoản ngân hàng,‬ ‪đóng dấu lại và làm bất cứ thứ gì họ muốn.‬
‪도장을 자기네 맘대로‬ ‪파 가지고, 해 가지고‬‪Họ tạo một tài khoản ngân hàng,‬ ‪đóng dấu lại và làm bất cứ thứ gì họ muốn.‬
‪저들이 다 관리하고‬ ‪다 한 거죠, 뭐‬‪Họ đã quản lý tài khoản ngân hàng của tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪주는 대로 먹고, 주는 대로 그냥‬‪Tôi sống bằng những gì họ cung cấp.‬
‪죽어라고 일하라면 일해야 되고‬ ‪그냥 그렇게 살았지‬‪Bọn tôi đều sống vậy.‬ ‪Bất cứ khi nào họ bảo thì phải làm.‬
‪교주 김기순 씨는‬ ‪신도들의 헌금으로‬‪Giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon đã thành lập‬
‪신나라유통이라는‬ ‪회사를 설립했습니다‬‪công ty Phân Phối Synnara‬ ‪bằng tiền của tín đồ.‬
‪이 회사는 음반 업계의‬ ‪실력자로 알려져 있습니다‬‪Công ty này rất có sức ảnh hưởng‬ ‪trong ngành thu âm.‬
‪(뉴스 속 기자) 음반 유통 회사인‬ ‪신나라유통은‬‪Phân Phối Synnara, một công ty‬ ‪phân phối nhạc, ra đời vào năm 1982.‬
‪[뉴스 속 경쾌한 음악]‬ ‪지난 82년 세워진 뒤‬‪Phân Phối Synnara, một công ty‬ ‪phân phối nhạc, ra đời vào năm 1982.‬
‪음반 구입이 어려운 시골 벽지까지‬‪Nó đã phát triển nhanh chóng‬ ‪từ khi thành lập,‬
‪일일이 찾아다니는 악착같음으로‬ ‪급성장해 왔습니다‬‪tiếp cận tới cả các vùng nông thôn,‬ ‪nơi rất khó mua đĩa.‬
‪그 당시에 '제대로‬ ‪음반 장사를 해 보자'‬‪Hồi đó, bọn tôi đã muốn‬ ‪bắt đầu một hãng thu tử tế.‬
‪(탈퇴자) 청계천에 가서 그…‬‪Bọn tôi đã tới Cheonggyecheon‬ ‪và mua buôn đĩa than, băng cát-xét‬
‪전축 판, 카세트테이프‬ ‪도매로 떼서‬‪Bọn tôi đã tới Cheonggyecheon‬ ‪và mua buôn đĩa than, băng cát-xét‬
‪음악사에 도매로‬ ‪팔기로 시작한 거야‬‪rồi đổ buôn cho các hàng băng đĩa.‬
‪우리는 돈 나가는 데가 없잖아‬‪Bọn tôi đâu có gì để tiêu.‬
‪그러다 보니까‬‪Nên bọn tôi‬
‪돈이 천문학적으로 벌리는 거야‬‪đã tiết kiệm được một khoản tiền lớn.‬
‪(순복) 아무튼 돈을‬‪Họ đã kiếm ra được rất nhiều tiền.‬
‪어, 셀 수가 없었어요‬‪Họ đã kiếm ra được rất nhiều tiền.‬
‪'센다'라는 게 불가능할 정도로‬‪Ý tôi là, số tiền mà họ đã kiếm được‬
‪만 원짜리를 막 쓸어 모았어, 진짜‬‪là không thể đếm xuể.‬
‪그, 김기순 씨 방이‬‪Tôi nghĩ phòng của Kim Ki Soon‬
‪한 40평 정도‬ ‪그 정도 됐을 거 같아요‬‪rộng khoảng hơn 130 mét vuông.‬
‪'근데 그 방으로‬ ‪현찰을 다 찾으니까'‬‪Khi bọn tôi thu được tiền mặt về,‬
‪(탈퇴자) '3분의 2가‬ ‪천장 닿기에 달했더라'‬‪hai phần ba phòng chất đầy tiền,‬ ‪cao tới tận nóc.‬
‪[위태로운 음악]‬
‪공포 속에 살았어요‬‪Tôi đã sống trong sợ hãi.‬
‪(민구) 처음에는 정말‬‪Mới đầu, tôi đã nghĩ:‬
‪'아, 이게 사실일까?'라는‬ ‪생각까지 들 정도로‬‪"Thôi nào, sao nó có thể là thật được",‬
‪믿지 못할 충격적인 얘기였습니다‬‪chuyện đó sốc tới mức ấy đấy.‬
‪(탈퇴자) 다 죽었어요‬‪Họ đều chết cả.‬
‪윤용웅 씨, 서종원 씨‬ ‪[영상 속 때리는 소리]‬‪Yoon Yong Ung, Seo Jong Won,‬ ‪Nak Gwi, và Mi Gyeong.‬
‪어, 낙귀, 미경이‬‪Yoon Yong Ung, Seo Jong Won,‬ ‪Nak Gwi, và Mi Gyeong.‬
‪'상상을 초월하는 이야기구나'‬‪Hoàn toàn ngoài sức tưởng tượng.‬
‪(민구) '하지만 이게‬ ‪허튼소리는 아니겠다'‬‪Nhưng nó không hề vô lý.‬


No comments: