나는 신이다: 신이 배신한 사람들 5
Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
TẬP PHIM NÀY CHỨA NHỮNG MÔ TẢ THỰC TẾ VỀ LẠM DỤNG TRẺ EM, | |
(피디) 본인 소개 좀 해 주세요 | Mời cô tự giới thiệu. |
저는 1996년 아가동산 사건 났을 때 | Tôi là người phụ nữ vô tâm đã gây náo động |
그 떠들썩하게 했던 | khi vụ việc Khu vườn trẻ em xảy ra năm 1996. |
그 매정한 | khi vụ việc Khu vườn trẻ em xảy ra năm 1996. |
[입소리를 쯧 낸다] 참… | Tôi là Sun Yeong Re, mẹ của Nak Gwi. |
낙귀 엄마 선영례입니다 | Tôi là Sun Yeong Re, mẹ của Nak Gwi. |
[굿 장단이 요란하다] | |
[악사들의 흥을 돋우는 탄성] | |
[무령이 짤랑거린다] | |
(영례) 난 또라이입니다 | Tôi điên rồi. |
[굿판이 연신 요란하다] | |
(영례) 정신병자고, 미친년이고 [어두운 음악] | Tôi bị bệnh tâm thần. Tôi hoàn toàn mất trí. |
[무당의 흥 오른 탄성] | |
[무당의 흥 오른 탄성] | |
[어두운 음악] | |
(영례) 낙귀는 살결이 하얘 가지고 | Vì Nak Gwi có làn da rất trắng, |
정말 귀엽고 예쁘단 소리를 많이 듣고 | ai cũng nói nó dễ thương và xinh trai. |
많이 예쁨을 받았었어요 | Ai ai cũng mến nó. |
(피디) 제가 이 사건에 대한 이야기를 들으면서 | Khi tôi được nghe về vụ việc, một trong những thứ tôi tò mò nhất là |
가장 궁금했던 사람 중의 하나가 | Khi tôi được nghe về vụ việc, một trong những thứ tôi tò mò nhất là |
'도대체 이 낙귀의 어머니는 누구인가' | "Mẹ của Nak Gwi là ai vậy?" |
[숨을 들이켠다] | |
[한숨 쉬며] 그게… | Ừ thì… |
나는 엄마라고 부를 수가 없어 엄마란 말이 나오지를 않아 | Tôi còn không dám nhận là mẹ nó, không dám dùng từ đó. |
내가 이렇게 이렇게, 이렇게, 이렇게 | Tôi rất, rất, rất, rất tồi tệ. Tôi là một con điếm. Tôi thật xấu xa. |
나쁜 년이여, 이렇게, 이렇게 | Tôi rất, rất, rất, rất tồi tệ. Tôi là một con điếm. Tôi thật xấu xa. |
나 좀 누가 돌팔매가 있으면 나를 쳐서 죽여 주시오 | Ước gì ai đó ném đá tôi tới chết đi. |
[울먹이며] 나는 내가 진짜 나쁜 년이여 | Tôi là một con điếm xấu xa. |
[흐느끼며] 나는 진짜 죽어야 마땅한 년이에요, 나는 | Tôi không đáng được sống. |
[연신 흐느낀다] (피디) 그만하세요, 그만하세요 | Dừng lại. Xin cô hãy dừng tay. |
[흐느끼며] 아, 나는 진짜 나쁜 년이여, 나는 [어두운 음악] | Ôi, tôi đúng là một con điếm tồi tệ. |
나는 너무나 내 자신한테 용서가 안 됩니다 | Tôi không thể tha thứ được cho mình. |
잠잠하던 사이비 종교 문제가 다시 불거져 나왔습니다 | Vấn đề về các dị giáo đã trở lại sau một thời gian im lặng. |
'아가동산'이라는 사이비 종교 집단을 만들어서 | Bốn kẻ đứng đầu tạo ra dị giáo Khu vườn trẻ em |
신도들의 재산을 뺏고 | đã bị bắt do trộm tiền của tín đồ cũng như sát hại ba tín đồ |
교주를 따르지 않은 신도 3명을 살해한 | đã bị bắt do trộm tiền của tín đồ cũng như sát hại ba tín đồ |
사이비 교단의 핵심 간부 4명이 검찰에 구속됐습니다 | do không tuân lệnh giáo chủ. |
(기자1) 교주 김기순 등은 이곳에 사이비 종교 집단을 만들어 | Giáo chủ Kim Ki Soon đã sáng lập dị giáo và lừa dối những tín đồ của bà ta: |
'영원한 생명을 주겠다' | Giáo chủ Kim Ki Soon đã sáng lập dị giáo và lừa dối những tín đồ của bà ta: |
'지상 천국을 만들어 주겠다'며 | "Ta sẽ ban sự bất tử và tạo ra thiên đường trên trái đất". |
사람들을 현혹시켜 왔습니다 | "Ta sẽ ban sự bất tử và tạo ra thiên đường trên trái đất". |
교주 김기순은 자신을 신격화시킨 뒤 | Bà ta đã tự thần thánh hóa mình |
자신을 따르지 않는 신도들은 무차별 구타했습니다 | và đánh đập dã man những tín đồ bất tuân lệnh. |
[애잔한 음악] | và đánh đập dã man những tín đồ bất tuân lệnh. |
(기자2) 신도 마흔 살 최명호 씨의 7살 난 아들 낙귀 군은 | Cậu bé Nak Gwi bảy tuổi, con trai của Choi Myeong Ho, |
지난 87년 돼지우리에 갇힌 채 맞아 숨졌습니다 | một tín đồ 40 tuổi, đã bị đánh chết trong chuồng lợn vào năm 1987. |
[영례의 울음] | |
[울면서] 이미 잘못은 저질러져 있고 | Tôi không thể thay đổi được quá khứ. |
나는 살아 있다는 자체가 부끄러워서, 부끄러워서… | Tôi nhục nhã khi vẫn còn sống. Tôi rất xấu hổ. |
[서늘한 음악] | |
[엄숙한 음악] | |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
[연신 강조하는 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[서늘한 효과음] | THẾ GIỚI ARIRANG |
[강조하는 효과음] | SYNNARA |
[영상 속 사람들이 시끌시끌하다] [영상 속 카메라 셔터음] | |
(영상 속 남자1) 일단 하고 나오세요 | Bao giờ xong thì ra. |
[영상 속 번잡한 현장검증 소리] | |
(영상 속 남자2) 잠깐, 잠깐만 아, 잠깐만, 잠깐만 | Từ từ. Đợi một chút. |
[영상 속 남자2가 연신 말한다] | Phải đánh trước rồi mới đi ra. |
난 안 보고 싶어요 | Tôi không muốn xem nữa. Tôi không hề biết là nó kinh khủng thế. |
나는 애한테 이렇게까지 한 줄은 나 몰랐어 | Tôi không muốn xem nữa. Tôi không hề biết là nó kinh khủng thế. |
[영상 소리가 연신 흘러나온다] 나는 김기순이가 시켜서 | Tôi chỉ làm theo lệnh của Kim Ki Soon thôi. |
나는 그렇게만 했지 | Tôi chỉ làm theo lệnh của Kim Ki Soon thôi. |
그 후에 대해진 일에 대해 전혀 모르고 | Tôi không hề biết chuyện xảy ra sau đó. |
지금 이야기를 이렇게 들으면은 | Bây giờ khi biết chuyện, |
너무 마음이 아파서… | tôi rất đau lòng. |
[서늘한 효과음] | |
저는 | Tên tôi là Sun Bok Re. Tôi là dì của Nak Gwi. |
최낙귀의 이모 선복례입니다 | Tên tôi là Sun Bok Re. Tôi là dì của Nak Gwi. |
[주저하며] 우리 조카 최낙귀가 죽은 것에 대해서 | Về cái chết của cháu trai tôi, Choi Nak Gwi, |
제가 살인자라고 인정을 합니다 | tôi thừa nhận tôi chính là thủ phạm. |
[불길한 음악] | |
[요란한 매미 소리] | |
(복례) 여름이었어요 | Lúc ấy là mùa hè. |
그러니까 내가 그때 공장에서 일하고 있었는데 | Hồi đó, tôi đang làm việc ở một nhà máy. |
오후쯤에 교대 시간이 됐는데 | Lúc đó là buổi chiều, tôi sắp tan ca. |
저에게 연락이 왔어요 김기순이가 부른다고 | Tôi nhận được một cuộc gọi nói rằng Kim Ki Soon muốn gặp tôi. |
나를 불러 놓고 내가 그 턱밑에 가서 앉으니까 | Bà ta gọi tôi tới, và tôi ngồi cạnh chân bà ta. |
'낙귀가 똥을 싸서 벽에 발랐단다' | Bà ta nói rằng Nak Gwi đã ị và bôi bẩn hết lên tường. |
그러면서 귀신 들렸다고 | Rằng thằng bé đã bị quỷ ám. |
'네 조카를 좀 훈계를 해야 되겠는데' | "Ta phải dạy cho cháu của con một bài học, |
'낙귀 엄마는 장사 가고' | nhưng mẹ nó đã đi làm và bố nó đã bỏ đi. Nên con phải thay mặt mẹ nó |
'낙귀 아빠도 없으니까 네가 대신, 엄마 대신' | nhưng mẹ nó đã đi làm và bố nó đã bỏ đi. Nên con phải thay mặt mẹ nó |
'걔를 때려라' | đánh nó". |
낙귀가 돼지 막사에 있다 그래서 [영상 속 돼지 울음] | Bà ta nói rằng Nak Gwi đang ở chuồng lợn, |
갔어요 | nên tôi đã tới đó. |
가서 보니까 | Khi tới nơi, |
아이를 옷을 홀랑 벗겨 놓고 | họ đã lột sạch quần áo của thằng bé, |
손은 뒤로 죄인 묶듯이 해서 | và họ đã trói tay thằng bé ra sau như tội phạm. |
딱 그 돼지 막사에다 대고 묶어 놨더라고 | Thằng bé bị trói chặt vào chuồng lợn. |
시키는 대로 하나 안 하나 보려고 | Tôi không thể rời khỏi vì có người đã theo tôi tới đó để xem |
사람들이 따라왔기 때문에 | Tôi không thể rời khỏi vì có người đã theo tôi tới đó để xem |
나는 그 자리를 피할 수도 없었고 | tôi có tuân lệnh Kim Ki Soon không. |
어쩔 수 없이 김기순이 시키는 대로 했어요 | Nên tôi không còn cách nào khác ngoài nghe lời. |
그때 저도 가서 때렸습니다 | Tôi cũng đã tới để đánh cậu bé. |
갑자기 점심 먹고 양치질을 하는데 | Tôi đang đánh răng sau bữa trưa thì thấy người ta tìm tôi ở bên ngoài. |
계속 바깥에서 찾는 거여 | Tôi đang đánh răng sau bữa trưa thì thấy người ta tìm tôi ở bên ngoài. |
[불안한 음악] (탈퇴자) 지금 낙귀가 | Họ nói: "Nak Gwi bị quỷ Satan ám rồi. |
저기, 사탄이 들어 가지고 | Họ nói: "Nak Gwi bị quỷ Satan ám rồi. |
아가야가 마귀를 가만둬선 안 된다고 하니까 | Agaya nói chúng ta phải trừ tà cho nó". |
이제 따라갔죠 | Nên tôi đã đi theo họ. |
'너도 한번 똥 먹어 봐라' | Họ nói: "Sao không nếm phân đi?" Tôi đã lấy tay nặn phân |
(복례) 손으로 이겨 가지고 | Họ nói: "Sao không nếm phân đi?" Tôi đã lấy tay nặn phân |
애 입에다 내가 한 두어 번 넣어 줬어요 | và nhét vào miệng thằng bé mấy lần. |
그랬더니 아기가 | Sau đó Nak Gwi |
혓바닥으로 내밀더라고 | lấy lưỡi đẩy phân ra. |
혓바닥으로 두 번 이렇게 내밀어 | Thằng bé nhè ra hai lần. |
(탈퇴자) 막대기를 갖고 | Rồi bà ta bảo bọn tôi |
다 순서대로 쭉 줄 서 가지고 때리라는 거 아니에요 | mỗi người cầm một khúc gỗ và xếp hàng đánh cậu bé. |
[어두운 음악] | |
[퍽 때리는 소리] [돼지의 놀란 울음] | |
[영상 속 때리는 소리] (복례) 때리다가 보니까 | Tôi nghĩ là khúc gỗ tôi dùng để đánh thằng bé có dính đinh. |
그 들고 때린 매에 못이 박혀 있었는지 | Tôi nghĩ là khúc gỗ tôi dùng để đánh thằng bé có dính đinh. |
피가 난 거 같아요 [애잔한 음악] | Thằng bé đã chảy máu. |
피 난 것이 내가 눈에 들어와 가지고 | Vì thấy máu nên tôi đã quăng khúc gỗ ra một góc và chạy đi. |
막대기를 집어 던지고 그냥 나왔죠 | Vì thấy máu nên tôi đã quăng khúc gỗ ra một góc và chạy đi. |
여느 애들 같으면 | Những đứa trẻ khác hẳn đã kêu khóc: "Dì ơi!" |
'이모!' 하고 울 수도 있고 | Những đứa trẻ khác hẳn đã kêu khóc: "Dì ơi!" |
뭐라고 말이라도 할 텐데 걔는 말 한마디도 안 했어요 | Ít ra chúng sẽ nói gì đó. Nhưng thằng bé lại im lặng. |
(탈퇴자) 서너 대는 때렸을 거 같아요 | Tôi nghĩ tôi đánh ba, bốn cái. Họ xếp hàng sau tôi. |
줄도 뒤에도 있고 | Tôi nghĩ tôi đánh ba, bốn cái. Họ xếp hàng sau tôi. |
[영상 속 연신 때리는 소리] 때리고 나오고 때리고 | Bọn tôi thay phiên đánh cậu bé. "Cút đi, ác quỷ. Cút đi Satan. |
'귀신아, 나가라' '사탄아, 나가라' | Bọn tôi thay phiên đánh cậu bé. "Cút đi, ác quỷ. Cút đi Satan. |
'여기가 어디라고 네가 와서' 또 때리고, 때리고 하고 | Sao mày dám tới đây?" Rồi bọn tôi tiếp tục đánh cậu bé. |
[철썩 때리는 소리] | |
[헬리콥터 소리] | NGÀY TÁM THÁNG TÁM NĂM 1987 KHU VƯỜN TRẺ EM, ICHEON |
그때가 여름 방학 기간이었던 걸로 기억을 해요 [애잔한 음악] | Tôi nhớ lúc đó là kỳ nghỉ hè. |
(탈퇴자) 내가 그때 뭔 큰 죄를 지었는진 모르지만, 하여튼 | Tôi không nhớ rõ đã làm gì sai, mà tôi nhớ họ nói tôi chỉ như loài lợn, |
'넌 돼지만도 못해' 해 가지고 이제, 뭐 | Tôi không nhớ rõ đã làm gì sai, mà tôi nhớ họ nói tôi chỉ như loài lợn, |
방학 기간 동안 돼지우리에서 살았던 걸로 기억을 해요 | và tôi phải sống ở chuồng lợn cả kỳ nghỉ. |
그때 당시에 낙원이가 먼저 와 있었어요 | Lúc tôi tới, Nak Won đã ở đó rồi. |
묶여서 | Cậu bé bị trói. |
진짜 역겨웠던 게 뭐냐 하면은 | Điều làm tôi thực sự thấy kinh tởm là họ bỏ đói cậu bé cả ngày trời. |
진짜 아무것도 안 주더라고요, 하루 종일 | Điều làm tôi thực sự thấy kinh tởm là họ bỏ đói cậu bé cả ngày trời. |
물도 안 주더라고요 | Nước cũng không có. |
그래서 제가 | Có một cái vòi chuyên dụng để lợn uống nước. |
돼지가 먹는 전용 밸브가 있어요 | Có một cái vòi chuyên dụng để lợn uống nước. |
그걸 손으로 눌러야지만 물이 나오거든요? | Nước chỉ chảy ra khi được nhấn vào. Nên tôi đã chụm tay lại hứng nước |
그걸 이렇게 손으로 받아 가지고 | Nước chỉ chảy ra khi được nhấn vào. Nên tôi đã chụm tay lại hứng nước |
간신히 낙원이 입에다가 조금 몇 모금 먹여 줬어요 | và giúp Nak Won uống một chút. |
(탈퇴자) 열흘은 안 돼도 일주일은 | Cậu bé không bị nhốt đến mười ngày, nhưng ít phải một tuần. |
거기 가 있은 걸로 아는데 | Cậu bé không bị nhốt đến mười ngày, nhưng ít phải một tuần. |
아기가 밤에 묶인 채로 올라왔더래요 | Một hôm, giữa đêm, cậu bé mò tới bếp, |
배고프다고, 식당으로 | vẫn đang bị trói, và kêu đói. |
들어와서 '아줌마, 배고파요 아줌마, 배고파요' 했대요 | Cậu bé vào đó và nói: "Cô ơi, con đói. Cô ơi, con đói quá". |
(영례) 상당히 멀어요, 거기가 어른의 발걸음으로도 | Với người lớn thì quãng đường cũng khá xa. |
혹시 먹을 거 조금 남아 있을까 싶어서 | Chắc thằng bé mong rằng còn chút đồ ăn thừa. |
그 어린 저게 얼마나 못 참으면 | Thằng bé chạy tới tận đó mà. Hẳn là nó đói lắm, bạn biết không? |
거까지 뛰어갔겠습니까이? | Thằng bé chạy tới tận đó mà. Hẳn là nó đói lắm, bạn biết không? |
바로 김기순한테 쫓아가 가지고 | Cô cấp dưỡng chạy thẳng tới chỗ Kim Ki Soon và nói: "Agaya, Agaya. |
'아가야, 아가야' | Cô cấp dưỡng chạy thẳng tới chỗ Kim Ki Soon và nói: "Agaya, Agaya. |
[애잔한 음악] '낙귀가 귀신 들린 거 맞는 거 같아요' | Con nghĩ Nak Gwi bị quỷ ám thật rồi. |
'저렇게 먹지도 않는 것이 힘이 세 갖고' | Thằng bé không có gì để ăn, |
'여기까지 묶인 채로 뛰어왔다니' 해 가면서 일렀다 합니다 | nhưng vẫn đủ sức để chạy tít tới tận đây dù đang bị trói". |
그래서 바로 그 즉시로 도로 갖다가 묶어 놓고 | Nên họ lập tức bắt thằng bé về và trói nó lại. |
물 한 모금도 준 일 없이 도로 갖다 묶어 놓고 | Họ còn không cho nước. Cứ trói nghiến lại. Khi tôi nghe tin đó… |
그런 저기를 했다고 할 때… | Họ còn không cho nước. Cứ trói nghiến lại. Khi tôi nghe tin đó… |
야, 참… | Tôi đã rất… |
하루인가 이틀인가 지나서 교주가 와 가지고 | Sau khoảng một, hai ngày, Kim Ki Soon lại tới |
애가 울지도 못하고 있는데 | và đánh đập cậu ấy, dù cho cậu ấy không còn sức khóc. |
또 때리는 거예요 | và đánh đập cậu ấy, dù cho cậu ấy không còn sức khóc. |
[불안한 음악] | |
[영상 속 때리는 소리] (탈퇴자) 때렸어요, 저는 봤어요 | Tôi thấy bà ta đánh. |
분명히 제 눈앞에서 봤어요 [영상 속 때리는 소리] | Tôi đã tận mắt chứng kiến. |
[돼지 울음] | |
[철썩 때리는 소리] | |
(탈퇴자) 때리는데 애가 비명을 못 질러요 [영상 속 연신 때리는 소리] | Dù bị bà ta đánh nhưng cậu ấy còn không hét lên nổi. |
수도 없이 맞는데도 | Cậu ấy bị đánh rất nhiều. |
애가 맞으면은 아프다고 | Người thường phải hét lên trong đau đớn, nhưng cậu ấy không còn đủ sức. |
[영상 속 연신 때리는 소리] 비명이라도 질러야 되는데 | Người thường phải hét lên trong đau đớn, nhưng cậu ấy không còn đủ sức. |
비명을 못 질러요 [애잔한 음악] | Người thường phải hét lên trong đau đớn, nhưng cậu ấy không còn đủ sức. |
[철썩 때리는 소리가 울린다] | |
눈은 아주 똘망똘망하게 떴어요 제가 그거는 기억해요 | Nhưng mắt cậu ấy mở rất to. Tôi nhớ điều đó. |
(탈퇴자) 근데 뭐, 무섭게 노려보거나 이런 눈이 아니었어요 | Không phải là ánh mắt thù hận hay gì đâu. |
그냥 아기, 아무것도 모르는 아기 | Cậu ấy còn nhỏ xíu à. Chỉ là một đứa trẻ vô tội. |
내가 지금 여기 왜 있는지도 모르는 | Có vẻ cậu ấy còn không biết |
그런 눈이었어요, 그냥 | vì sao mình bị ở đó. |
그러고 나서 낙원이가 이제 어디론가 나가더라고요 | Sau đó, Nak Won rời chuồng lợn và đi đâu đấy. |
내가… | Tôi đã nghĩ là phải nhớ ngày này, nên tôi nhìn ra ngoài trời. |
'이날은 기억을 해야 되겠구나' 싶어서 보니까 | Tôi đã nghĩ là phải nhớ ngày này, nên tôi nhìn ra ngoài trời. |
비가 그렇게 많이 오고 | Hôm ấy trời mưa rất to. |
(복례) 여자 화장실 앞에 조카 신발이 놓여 있는 거여 | Và tôi thấy dép của cháu trai mình ở ngoài nhà tắm nữ. |
근데 그 신발을 보는 순간 | Khi thấy chiếc dép đó, |
조카가 죽었다는 게 믿어지질 않은 거여 | tôi không thể tin rằng cháu trai mình đã chết. |
(영례) 저는 그때 당시 그, 장사를 하고 있었습니다 | Lúc chuyện xảy ra, tôi đang ở chợ. |
죽은 다음 날 | Tôi nhận được tin |
저기, 알았습니다 그래 가지고 이렇게 | vào sau hôm thằng bé mất. |
김기순 씨가 저를 부르더라고요 | Kim Ki Soon bảo tôi tới gặp bà ta. |
'낙귀는 갔다', '죽었다' | Bà ta nói: "Nak Gwi đi rồi. Thằng bé đã chết. |
'고양이 상으로 일그러져서 죽었다' 이렇게 말하면서 | Lúc chết, mặt nó méo mó như mặt mèo vậy". |
'교육 차원에서 누군가는 한 사람이 희생양이 필요한데' | Bà ta bảo: "Ta cần ai đó làm vật tế thần để dạy mọi người một bài học. |
'다른 사람들 아이들 엄마 아빠는 다 믿음이 좋다' | Và những phụ huynh khác đều rất sùng đạo. |
'너희는 제일 마지막에 왔고 믿음이 없기 때문에' | Vì gia đình của con gia nhập muộn nhất và không có đủ niềm tin, |
'낙귀의 희생이 없이는 너희들은 이 길 가기가 어렵다' | thật khó để con được ở đây tiếp nếu không hy sinh Nak Gwi. |
'그 대신에 낙귀 한 사람 그 영혼이 감으로 있어서' | Nhưng con sẽ nhận được phước lành của thiên đường |
'너희들이 이제 하늘의 영광이 있을 것이니까' | nhờ có sự hy sinh của Nak Gwi, con nên hợp tác trong vấn đề này. |
'이 일에 협조 잘해라' | nhờ có sự hy sinh của Nak Gwi, con nên hợp tác trong vấn đề này. |
'하라는 대로 하기만 하면 된다' | Cứ làm theo lời ta dặn". |
[불안한 음악] | |
[강조하는 효과음] | NĂM 1987 CÁI CHẾT CỦA NAK GWI |
[어두운 음악] (기자) 김기순 씨는 지난 70년대 말 | Bà Kim Ki Soon thuộc số đệ tử xuất sắc nhất của cha xứ Lee, |
전북 이리시에서 | Bà Kim Ki Soon thuộc số đệ tử xuất sắc nhất của cha xứ Lee, |
신도들과 나체 춤을 추는 예배 의식으로 물의를 빚었던 | người từng gây tranh cãi khi nhảy khỏa thân cùng tín đồ |
목사 이 모 씨의 수제자인 것으로 알려졌습니다 | tại một lễ thờ phượng ở Iri, Jeollabuk-do vào cuối thập niên 70. |
속이 비치는 얇은 잠옷을 입고 | Bà Kim mặc đồ ngủ mỏng, trong suốt |
유행가를 부르는 김 씨의 예배 의식은 | và hát những bài nổi tiếng ở lễ thờ phượng của mình, |
바로 이 목사의 영향에서 비롯된 것으로 보입니다 | có vẻ là do chịu ảnh hưởng của cha xứ Lee. |
(봉식) 이교부 씨는 1970년대 | Lee Kyo Bu là một cha xứ |
당시 전북 이리, 거기서 | ở Iri, Jeollabuk-do |
목회 활동을 했던 사람입니다 | vào thập niên 70. |
청렴하고 희생을 하는 삶 | Ông ấy đã dạy một cuộc sống liêm chính, biết hy sinh và đạo đức. |
도덕적인 삶을 주로 가르쳤고요 | Ông ấy đã dạy một cuộc sống liêm chính, biết hy sinh và đạo đức. |
이교부를 따르던 교인들이 약 천 명 정도였는데요 | Lee Kyo Bu có khoảng 1.000 tín đồ. |
(교부) 그 김기순이란 여자가 | Nếu người phụ nữ tên Kim Ki Soon đó tạo ra vương quốc thiên đường Synnara, |
천당 신나라를 만들어서 왕국을 만들어서 | Nếu người phụ nữ tên Kim Ki Soon đó tạo ra vương quốc thiên đường Synnara, |
그렇게 하면 내가 갈 테니까 [경건한 음악] | ta sẽ tới đó. |
김기순이란 여자가 | Kim Ki Soon là một, |
내 집회에 참여하던 하나의 신도라고 할까? 그… | nói sao nhỉ, là một trong những tín đồ hay dự những buổi họp của tôi. |
하나의 교인의 한 사람이었었습니다 | Cô ta là một tín đồ của nhà thờ. |
'예수를 대신할 정도로' | Cô ta nói: "Con tôn trọng cha gần như Chúa Jesus". |
'존경한다' [영상 속 신도들이 울부짖는다] | Cô ta nói: "Con tôn trọng cha gần như Chúa Jesus". |
저를 이제 추종하겠다고 | Cô ta nói là sẽ theo tôi. |
사람들 앞에 그런 정도로 보이는 여자였습니다 | Đến những người khác cũng nghĩ cô ta là người như vậy. |
[신도들이 연신 울부짖는다] | |
일찍이 부모를 여의었고 | Cô ta mồ côi bố mẹ từ khi rất nhỏ. |
(교부) 가난했는데 공부를 해서 | Vì nghèo nên cô ta muốn học |
좀 출세도 하고 싶은 명예, 영광을 많이 가졌었는데 | để đạt được vinh quang và danh dự. |
목사의 아들을 만나서 결혼을 했는데 | Mà sau khi lấy con trai một cha xứ và sinh một bé trai, |
아들 낳고 살다 보니까 | Mà sau khi lấy con trai một cha xứ và sinh một bé trai, |
자기 꿈을 못 이룬 사람입니다 | giấc mơ đó không thể chạm tới nữa. |
그래서 자기는 좀 한이 있다는 식으로… | Tôi nghĩ cô ta rất hối hận về việc đó. |
근데 어느 날 이제 이 사람들이 이교부를 따르지 않고 | Rồi đột nhiên, người ta bắt đầu đi theo |
김기순을 따르는 일이 벌어지게 된 거죠 | Kim Ki Soon thay vì Lee Kyo Bu. |
원래 김기순을 보고 따라간 건 아니었습니다 | Tôi vốn không phải tín đồ của Kim Ki Soon. |
이교부 씨라는 분이 너무나 | Lee Kyo Bu có vẻ là người |
그렇게 깨끗하게 사시고 여러 가지 본을 보이며 사셨던 생활이… | sống một cuộc đời thuần khiết và là tấm gương sáng cho người khác. |
이교부 전도사님을 따라다니면서 | Tôi từng là tín đồ của cha Lee. Tôi rất thích nghe ông ấy giảng đạo. |
그 말씀을 듣고 그렇게 좋아하다가 | Tôi từng là tín đồ của cha Lee. Tôi rất thích nghe ông ấy giảng đạo. |
[어두운 음악] | Tôi từng là tín đồ của cha Lee. Tôi rất thích nghe ông ấy giảng đạo. |
그런데 2년 6월 동안 내가 교도소를 가게 됐었습니다, 제가 | Cuối cùng, tôi đã phải ngồi tù hai năm, sáu tháng. |
(탈퇴자) 그 사건 이후로 이교부 전도사님은 | Sau vụ việc đó, ông Lee |
교도소에 들어가시고 | đã phải đi tù. |
대신 김기순이가 나타나서 그렇게 막 | Trong khi ông Lee ở tù, Kim Ki Soon xuất hiện |
응? 설교하고 막, 하니까 | và bắt đầu, bạn biết đó, giảng đạo. |
이제 영이 그쪽으로 오, 옮겼다고 생각한 거죠 | Mọi người cho rằng Thánh Linh đã nhập vào bà ta. |
김기순이가 '그 이름을 팔면' | Kim Ki Soon nhận ra rằng nếu dùng danh tiếng của tôi, tận dụng nó, |
'교부님만 팔면' | Kim Ki Soon nhận ra rằng nếu dùng danh tiếng của tôi, tận dụng nó, |
'죽는 데도 불구덩이에도 갈 수 있겠구나, 이 백성들이' | những người đó sẽ sẵn sàng theo cô ta vào bể lửa |
김기순이 이제 그것을 안 거야, 이제 | hay thậm chí là xuống địa ngục. |
김기순이 이교부의 그 신도들을 | Kim Ki Soon không tốn quá nhiều công sức |
자기편으로 만드는 방법은 별게 아니었습니다 | để chiếm được lòng tin từ tín đồ của Lee Kyo Bu. |
(봉식) 김기순 본인이 이교부의 면회를 갔는데 | Bà ta nói rằng đã tới thăm Lee Kyo Bu trong tù, |
이교부가 자신에게 신도들을 잘 부탁한다고 했다는 것이죠 | và ông ấy đã nhờ bà ta chăm sóc hộ những tín đồ của mình. |
(성근) 이교부 스승한테 면회를 가 가지고 | Bà ta đã kể với bọn tôi về chuyện |
그 면회한 얘기를 들려주면서 | bà ta đã thăm Lee Kyo Bu trong tù thế nào. |
우리들을 잘 관리도 하고 뭐, 지도도 하고 | Bà ta nói là ông ấy đã nhờ bà ta |
좀 결집을 해 달라고 부탁을 했다고 그러더라고 | chăm sóc, dẫn dắt và đoàn kết bọn tôi lại. |
'이교부는 여러분들을 나에게 중매시키는 중매쟁이다' | Bà ta nói: "Kyo Bu giống như một ông mai đã làm mối cho các con với ta. |
(탈퇴자) '옛날에 말하면 세례 요한과 같은 존재다' | Nói cách khác, cha Lee như John Tẩy Giả ngày xưa. |
'이젠 내가 왔기 때문에 나를 따라야 된다' | Nhưng giờ ta đã ở đây, nên các con phải theo ta". |
(봉식) 그때부터 김기순이의 세상이 시작된 거죠 | Đó là khởi đầu cho sự gia tăng quyền lực của Kim Ki Soon. |
이교부 대신 김기순 자신이 스스로 교주가 되고 | Kim Ki Soon lên làm giáo chủ thay cho Lee Kyo Bu, |
자신의 이름을 '아가야'라고 지었습니다 | và bà ta tự gọi mình là "Agaya". |
[엄숙한 음악] | |
(영례) '난 이름은 아가야다 3살 아가야' | "Ta là Agaya. Ta là cô bé ba tuổi". |
어린아이가 되지 않고는 이 세계에 못 가니까 | Vì muốn tới thế giới này thì phải từng làm trẻ con… |
(탈퇴자) 유행가를 불러도 아가야 쪽으로 부르고 | Phải hướng về Agaya kể cả khi hát một bài nổi tiếng. |
찬송가를 불러도 아가야 쪽으로 부르고 | Đến lúc hát thánh ca cũng phải vậy. |
- (신도1) ♪ 오, 크고 ♪ - (신도2) ♪ 오, 크고 ♪ | Hòa bình thật vĩ đại |
- (신도1) ♪ 놀라운 평화 ♪ - (신도2) ♪ 놀라운 평화 ♪ | Và tuyệt vời |
- (신도1) ♪ 아가야 ♪ - (신도2) ♪ 아가야 ♪ | Đó là một món quà |
- (신도1) ♪ 선물일세 ♪ - (신도2) ♪ 선물일세 ♪ | Tới từ Agaya |
[엄숙한 음악] | |
(탈퇴자) 그래서 처음엔 '에덴동산' 했다가 | Mới đầu nó tên Vườn Địa Đàng, mà sau đó bà ta đổi thành Khu Vườn Trẻ Em. |
'아가동산'으로 이름이 바뀐 거예요 | Mới đầu nó tên Vườn Địa Đàng, mà sau đó bà ta đổi thành Khu Vườn Trẻ Em. |
[잔잔한 음악] | KHU VƯỜN TRẺ EM, ICHEON, GYEONGGI-DO |
'지상 천국을 만들겠다' | Bà ta nói: "Ta sẽ tạo thiên đường trên Trái Đất". |
그리고 '우리는 한 형제다' '한 가족이다', '한 식구다' | Bà ta nói: "Ta sẽ tạo thiên đường trên Trái Đất". Và "Chúng ta đều là anh chị em, là một gia đình". Bọn tôi đã nghĩ vậy. |
우리는 그랬어요 | Và "Chúng ta đều là anh chị em, là một gia đình". Bọn tôi đã nghĩ vậy. |
처음에 각각 집에서 있다가 전부 단체 생활을 했어요 | Lúc đầu, bọn tôi vẫn ở riêng, mà nhanh chóng sống chung. |
김기순은 세상 종말이 오고 | Kim Ki Soon lừa mọi người, bảo họ rằng tận thế đang tới |
자신을 따르는 사람들만이 천년왕국, 다시 말하면 | Kim Ki Soon lừa mọi người, bảo họ rằng tận thế đang tới và chỉ tín đồ của bà ta mới được vào |
'아가동산에 들어갈 수 있다'라고 사람을 미혹했습니다 | vương quốc ngàn năm, nói cách khác là Khu vườn trẻ em. |
(봉식) '그리고 그 나라에는' | Bà ta nói rằng: "Chỉ một số ít được chọn mới được vào vương quốc". |
'선택받은 소수만이 들어갈 수 있다' | Bà ta nói rằng: "Chỉ một số ít được chọn mới được vào vương quốc". |
그래서 3, 4백 명의 사람들이 | Và đó là lý do 300, 400 người |
집단생활을 하게 된 겁니다 [영상 속 경쾌한 음악] | bắt đầu sống chung với nhau. |
(기순) '그 역시 사랑이구나' 하는 것은 | Các con phải nhận ra rằng đây cũng là tình yêu. |
여러분들이 알게 될 것입니다 | Các con phải nhận ra rằng đây cũng là tình yêu. |
많은 우리 주위에 있는 사람들이 | Mọi người quanh ta cứ nói rằng: |
'이것이 사랑이다 이것이 사랑이다' 하는 것을 | "Đây là tình yêu, kia là tình yêu". Đây chính là minh chứng. |
증거해 주고 있습니다 | Đây chính là minh chứng. |
당시 김기순은 독특한 교리를 만들었는데요 | Đây chính là minh chứng. Lúc đó, Kim Ki Soon đã tạo ra một học thuyết kỳ lạ. |
바로 그게 '사랑'이라는 교리입니다 | Nó có tên là "tình yêu". |
(봉식) '천년왕국 즉 영원한 삶을 살 수 있는' | "Để tới vương quốc ngàn năm, nói cách khác, |
'천년의 세계로 가려면 사랑을 해야 된다' | để tới thế giới ngàn năm nơi bạn có thể sống mãi, bạn phải yêu". |
(기순) 자, 이제 사랑의 문을 열겠습니다 | Giờ ta sẽ mở cánh cửa tình yêu. |
(탈퇴자) '사랑, 사랑 하나님은 사랑이다' 그러면서 | Bà ta nhấn mạnh tình yêu và nói Chúa chính là tình yêu. |
그런 걸 얘기를 하니까 사람들은 다 끔뻑 넘어가잖아요 | Khi bà ta nói mấy thứ đó, mọi người đều tin sái cổ. |
하늘나라가 이루어… | Tôi cứ nghĩ đó là Thiên đường trên Trái Đất. |
이루어지는 것으로 알았고요 | Tôi cứ nghĩ đó là Thiên đường trên Trái Đất. |
천국이다 생각하고 산 거죠 | Tôi sống ở đó và nghĩ đó là thiên đường. Tôi nghĩ rằng nếu ở đấy, |
그 안에서 살면은 다… | Tôi sống ở đó và nghĩ đó là thiên đường. Tôi nghĩ rằng nếu ở đấy, |
'영원히 죽지 않고 산다' 이렇게 생각한 거죠 | linh hồn tôi sẽ sống mãi. |
[타령조로] ♪ 사랑의 문이 열렸다네 ♪ | Cánh cửa tình yêu đã được mở. |
♪ 열렸다네 ♪ | Nó đã được mở ra. |
(신도들) ♪ 사랑 ♪ | Chúng ta |
♪ 술래 ♪ | Muốn tình yêu |
(신도) [울부짖으며] 우리는 사랑이 안 되면 안 돼요! | Chúng ta cần có tình yêu! |
우리는 사랑이 안 되면 안 돼요! | Chúng ta phải yêu! |
하나라도, 이 예복을 입은 우리 형제들이여, 내 동포여 | Anh chị em của tôi, những người đang mặc lễ phục. |
(영상 속 신도) 아가야 피를 받은 내 형제들아 | Anh chị em của tôi, những người đã nhận máu của Agaya… |
(탈퇴자) [피식하며] 저예요 | Tôi đấy. |
(영상 속 신도) 이제 사랑이 한 사람도 빠짐없이… | Agaya, hãy cho chúng con yêu. |
아가야, 아가야! 사랑 주게 해 주세요 | Ngài là Chúa của con. |
(탈퇴자) 하나님이었어요 하늘이었어요, 하나님, 내 주님 [경건한 음악] | Với tôi, bà ta là Chúa. Chúa của tôi, Jesus của tôi. |
(탈퇴자) 재림 예수로 믿었죠 | Tôi đã nghĩ bà ta là Jesus Tái Lâm. |
[거룩한 음악] (신도) 사랑의 왕이신 아가야께 | DANH NGÀI ĐƯỢC THÁNH, NƯỚC NGÀI ĐƯỢC ĐẾN Tới Agaya, chúa tể tình yêu. |
존귀와 영광을 드리옵니다 | Chúng con dâng tới ngài vinh quang và lời ca tụng, |
사랑의 왕이시여 | thưa chúa tể tình yêu. |
웃음과 춤과 노래를 바치옵니다 | Chúng con dành tiếng cười, lời ca, và điệu múa cho ngài. |
[불안한 음악] | |
[번잡한 행사장 소음] | |
(탈퇴자) 우리가 그러잖아요 | Con người là thế mà. Một khi đã tôn ai đó lên làm Chúa, |
사람을 한번 위대하게 보고 | Con người là thế mà. Một khi đã tôn ai đó lên làm Chúa, |
하나님같이 보고 그러면 | Con người là thế mà. Một khi đã tôn ai đó lên làm Chúa, |
다 이쁘잖아요, 사랑스럽고 | mọi việc họ làm đều đẹp đẽ và đáng yêu. |
그러니까 하나님이라 생각하니까 전부 다 이쁘게 본 거죠 | Bọn tôi đều nghĩ bà ta là Chúa, nên không thấy bà ta có vấn đề gì cả. |
[탈퇴자의 어이없는 웃음] | |
(탈퇴자) 그래서 춤도 많이 췄죠, 춤도 | Nên tôi mới nhảy nhiều thế. Tôi từng nhảy. |
(피디) 김기순하고요? | Với Kim Ki Soon ạ? |
(탈퇴자) 네, 블루스 그런 춤을, 잡고 | Ừ. Tôi là người nhảy điệu Blue với bà ta nhiều nhất. |
[멋쩍게 웃으며] 춤을 제일 많이 춘 사람이 접니다 | Ừ. Tôi là người nhảy điệu Blue với bà ta nhiều nhất. |
[흥미로운 음악] | |
[경건한 음악] (신도) 당신의 영원한 기쁨이 되겠사옵니다 | Chúng con sẽ trở thành nguồn vui vĩnh cửu của ngài. |
오, 아가야여 | Ôi Agaya, |
너무나도 아름다우십니다 | ngài thật xinh đẹp. |
김기순이 신도들에게 돈을 벌어 오라고 시킨 거죠 | Kim Ki Soon ra lệnh cho các tín đồ ra ngoài kiếm tiền. |
[애잔한 음악] (봉식) '여기다가 천년왕국을 지어야 된다' | Bà ta bảo họ: "Ta cần xây vương quốc ngàn năm ở đây". |
그러면 돈이 필요하잖아요 | Vậy thì phải cần tiền. |
(순복) 어, 우리는 굉장히 적극적이었어요 | Hồi đó bọn tôi rất nhiệt tình. |
우리는 그때 당시 아무것도 없었고 | Lúc đó bọn tôi đâu có nhiều. Ai khá giả hơn thì bán đồ đạc và chia sẻ. |
있는 사람들은 팔아 가지고 같이 나눠 쓰고 | Lúc đó bọn tôi đâu có nhiều. Ai khá giả hơn thì bán đồ đạc và chia sẻ. |
(탈퇴자) 하여튼 거기 들어간 사람들은 | Mọi người tới đó sống |
너나 나나 할 것 없이 재산을 바치고 들어갔으니까 | đều đưa hết tài sản cho bà ta lúc gia nhập. |
나도 그때 80년도에 | Năm 1980, tôi đã lấy ba triệu won từ tiền gửi ký quỹ và nộp. |
전세금 300만 원을 빼서 줬으니까 | Năm 1980, tôi đã lấy ba triệu won từ tiền gửi ký quỹ và nộp. |
(탈퇴자) 땅값이 1,800만 원 하고 집으로 쌀 40가마인데 | Giá khu đất là 18 triệu won, cộng thêm 40 bao gạo… |
2,000만 원을 갖다가… | Tôi đã đưa bà ta 20 triệu… |
(탈퇴자) 그냥 내 모든 것을 주고 싶은 마음이었어요 | Tôi chỉ muốn đưa cho bà ta mọi thứ tôi có. |
근데 저희는 재산이 없었었어요 | Nhưng hồi đó bọn tôi đâu có đồng nào. |
시댁도 너무 가난했기 때문에 | Nhà chồng tôi cũng rất nghèo nữa. |
그래서 '재산 가져온 게 없기 때문에' | Nên họ nói: "Vì không có tiền, |
'너희들은 몸으로라도 때워라' 했기 때문에 | mọi người phải lao động". |
(영례) 새벽부터 일어나서 뭐, 어묵 장사 하고 | Bọn tôi dậy từ sáng sớm và bán chả cá, |
여기서 도시락도 만들어서 내다 팔고 | đồ ăn trưa và Gimbap nữa. |
김밥도 하고 | đồ ăn trưa và Gimbap nữa. |
그때 장사를, 하여튼 그렇게 비가 철철 와도 꼭 이렇게 | Kể cả trời có mưa to thì bọn tôi cũng đi làm. |
하루도 안 쉬고 그때도 그렇게 다니고 | Bọn tôi chưa bao giờ nghỉ một ngày nào. |
하여튼 | Tôi nghĩ là |
그보다 더 최선을 다할 수 없는 삶을 산 거 같아요 | tôi không thể nào chăm chỉ hơn thế. |
처음에 가서는 한 300명 되는 식구들이 | Mới đầu, có khoảng 300 người ở đó. |
정말 그, 고무 다라이 때우는 것부터 시작해서 | Bọn tôi bắt đầu từ việc học cách sửa gioăng cao su. |
[영상 속 호루라기 소리] (탈퇴자) 새벽에 일어나서 덴푸라 장사 | Tôi dậy từ sáng sớm để bán Tempura, |
어, 떡 장사, 김밥 장사… | bánh gạo và Gimbap. |
거의 잠을 못 잤어요 | Tôi gần như không ngủ. |
(탈퇴자) [구성진 목소리로] ♪ 찹쌀떡 ♪ | "Bánh gạo ngọt đây! |
♪ 메밀묵 ♪ | Thạch kiều mạch đê!" |
이 소리를 계속 반복하면 그 조용한 시간에 | Tôi cứ rao lớn lên, mặc dù lúc đó bên ngoài im phăng phắc. |
'찹쌀떡!' 하면 | Có ai kêu: "Bánh gạo ngọt!" Là tôi chạy vội tới nhà đó để bán cho họ. |
막 그 아파트로 막 쏜살같이 올라가서 거기서 팔고 나오고 | Có ai kêu: "Bánh gạo ngọt!" Là tôi chạy vội tới nhà đó để bán cho họ. |
(찹쌀떡 장수) [구성진 목소리로] ♪ 찹쌀떡 ♪ | Bánh gạo ngọt đây! |
♪ 메밀묵 ♪ [걸어가는 발소리] | Thạch kiều mạch đê! |
♪ 찹쌀떡 ♪ | Bánh gạo ngọt đây! |
(탈퇴자) 돈이 엄청 생기는 거예요, 그것도 | Vì tất cả mọi người đều làm việc, bọn tôi kiếm được rất nhiều tiền. |
여럿이 하니까 | Vì tất cả mọi người đều làm việc, bọn tôi kiếm được rất nhiều tiền. |
그래서 이제 그놈을 갖다 땅을 점점 사기 시작했죠, 더 | Bọn tôi bắt đầu dùng số tiền đó để mua thêm đất đai. |
82년 12월 19일 날 | Vào ngày 19/12/1982, lần đầu tiên |
첫 번에 땅을 샀어요, 이천에 | bọn tôi mua vài mảnh đất ở Icheon. |
(탈퇴자) 현장을 둘러보고 | Bà ta tới đó và ngó quanh. |
이제 공터도 있고 산도 있고 | Ở đó có mấy cánh đồng trống và vài ngọn núi. |
그때 그 집을 지을 만한 토대를 보고서 | Khi đã thấy nền móng để xây nhà, bà ta đã mua hàng chục ngàn mét vuông. |
한 몇만 평 산 거지 | Khi đã thấy nền móng để xây nhà, bà ta đã mua hàng chục ngàn mét vuông. |
[헬리콥터 소리] | |
(영례) 그 아가동산 설립할 때도 | Khi bắt đầu xây dựng Khu vườn trẻ em, bọn tôi đều xách xô tới đó. |
들통 이고, 지고, 메고 다 올라가서 다… | Khi bắt đầu xây dựng Khu vườn trẻ em, bọn tôi đều xách xô tới đó. |
인력으로 처음에는 다 지었으니까요, 그 건물들을 | Lúc đầu, các tín đồ đều tự xây hết. |
(탈퇴자) 그거 저, 하나하나 전부 남자, 여자 할 거 없이 | Mọi thứ đều được trực tiếp xây nên |
질빵 져 가지고, 모래 | nhờ vào sức lao động chân tay của các tín đồ, cả phụ nữ lẫn đàn ông. |
그렇게 해서 노동력으로 다 지었다고요 | nhờ vào sức lao động chân tay của các tín đồ, cả phụ nữ lẫn đàn ông. |
어, 식구들이 다 했지 다른 사람 안 샀어요 | Ừ, toàn tín đồ làm hết, không thuê ai cả. |
'세상 향락을 좇아서 살지 않는다' | "Chúng ta không sống để theo đuổi thú vui trần tục. |
'영원한 나라를 갈 사람이다' | Chúng ta sẽ tới vương quốc vĩnh hằng. Nơi đây là thiên đường trên Trái Đất". |
그리고 '이것이 지상 천국이다' | Chúng ta sẽ tới vương quốc vĩnh hằng. Nơi đây là thiên đường trên Trái Đất". |
[불안한 음악] [천둥소리] | |
아가동산요? | Khu vườn trẻ em? Nghĩ lại, tôi thấy mình từng sống ở Khu vườn Quỷ dữ thì có. |
지금 나와서 생각하면 악마 동산에서 살았어요 | Khu vườn trẻ em? Nghĩ lại, tôi thấy mình từng sống ở Khu vườn Quỷ dữ thì có. |
내가 처음에 갈 때 생각했던 그런 것하고는 | Cuộc sống ở đó trái ngược hoàn toàn so với những gì tôi tưởng tượng |
전혀 정반대의 삶을 살다 나왔다고 | hồi mới gia nhập. |
(기자) 아가동산이라는 이 사이비 종교 집단의 | Với nhiều người, câu chuyện của các nạn nhân |
피해자들이 털어놓고 있는 그 실상은 | của dị giáo Khu vườn trẻ em là không thể tưởng tượng nổi. |
보통 사람들로서는 상상조차 하기 힘들 정도입니다 | của dị giáo Khu vườn trẻ em là không thể tưởng tượng nổi. |
새벽부터 중노동을 강요당하면서 교주의 말을 거역할 경우 | Họ bị ép lao động khổ sai từ sáng sớm, và họ có thể bị giết nếu bất tuân giáo chủ. |
죽음까지 각오해야 할 정도로 | và họ có thể bị giết nếu bất tuân giáo chủ. |
그들의 생활은 말 그대로 지옥이었습니다 | Họ như sống ở địa ngục vậy. |
(민구) 아가동산은 | Khu vườn trẻ em |
단순한 사이비 종교 단체가 아니었습니다 | không chỉ là một dị giáo bình thường đâu. |
평범했던 사람들을 세뇌시키고 | Họ tẩy não những người dân thường |
가축처럼 일을 하게 만들었습니다 | và bắt họ làm việc như gia súc. |
[불안이 고조되는 음악] | |
(복례) 인정선, 물질선, 정욕선 | Lòng trắc ẩn, vật chất và dục vọng. |
그런 선을 끊어야 | Bọn tôi phải bỏ ba điều này |
영원히 살고 그 세계를 간다고 | để được bất tử và tới thế giới đó. |
[불안한 음악] | |
그때 당시 김기순 씨 명령이었으면은, 뭐 | Hồi đó, nếu Kim Ki Soon ra lệnh, tôi sẵn sàng giết chết bố mẹ mình. |
내가 뭐, '부모를 죽이고 와라' 그래도 죽이고 왔었죠, 그때는 | tôi sẵn sàng giết chết bố mẹ mình. |
인정선을 끊어야 되는 거야 | Bà ta nói phải rũ bỏ lòng trắc ẩn. Dù là chồng, con, |
자식이든 남편이든 뭐… | Bà ta nói phải rũ bỏ lòng trắc ẩn. Dù là chồng, con, |
엄마든, 그런 인정에 우리가 약하니까 | hay là mẹ. Bà ta nói rằng lòng trắc ẩn làm ta yếu đuối, thế nên phải loại bỏ nó. |
그 인정을 끊어야 된다 그랬고 | hay là mẹ. Bà ta nói rằng lòng trắc ẩn làm ta yếu đuối, thế nên phải loại bỏ nó. |
'여보' 이런 소리 하면 큰일 납니다 | Còn không được dùng từ "cưng". |
(탈퇴자) 자식이라도 자식같이 생각 안 하고 똑같이 | Không được coi con mình là con. |
아가동산 인원으로 생각하고 | Phải coi như một tín đồ khác của Khu vườn trẻ em. |
아줌마라고 부르라 그러지 엄마라고 하게 하지를 않았습니다 | Hồi đó, lũ trẻ phải gọi mẹ là "bà". |
그때 그 시절에 애들한테 | Chúng bị ép phải làm vậy. |
[서늘한 효과음] | CẮT ĐỨT QUAN HỆ GIA ĐÌNH, COI CHA NHƯ NGƯỜI XA LẠ |
엄마를 일을 시켜 먹어야 되겠는데 | CẮT ĐỨT QUAN HỆ GIA ĐÌNH, COI CHA NHƯ NGƯỜI XA LẠ Bà ta muốn bắt các bà mẹ đi làm, nhưng lũ trẻ mè nheo và kéo váy mẹ: |
애들이 찡얼찡얼 찡얼찡얼하면서 | Bà ta muốn bắt các bà mẹ đi làm, nhưng lũ trẻ mè nheo và kéo váy mẹ: |
치맛자락 붙잡고 늘어지고 '엄마, 뭐 줘, 뭐 줘' 하니까 | Bà ta muốn bắt các bà mẹ đi làm, nhưng lũ trẻ mè nheo và kéo váy mẹ: "Mẹ, con muốn này, con muốn nọ". Kim Ki Soon không thể chịu nổi cảnh đó. |
그 꼴을 김기순이는 못 봤던 거지요 | "Mẹ, con muốn này, con muốn nọ". Kim Ki Soon không thể chịu nổi cảnh đó. |
(탈퇴자) 그, 따로따로 사는 거죠 | Bọn tôi phải sống tách biệt. |
그냥 여자는 여자대로 잠자고 | Nữ ngủ với nữ, nam ngủ với nam |
남자는 남자대로 따로 방 따로 만들어서 자고 | ở các phòng tách biệt nhau. PHÒNG ĐÀN ÔNG, KIM KI SOON, PHÒNG PHỤ NỮ |
(탈퇴자) 잠자고 눈 뜨면은 일해야 되고, 뭐 | Mở mắt là phải làm việc ngay. |
지금 생각하면은 | Giờ nghĩ lại, bọn tôi điên quá. Chắc là tôi điên thật. |
우리가 미쳤지, 내가 미쳤어 | Giờ nghĩ lại, bọn tôi điên quá. Chắc là tôi điên thật. |
내가 왜 거기서 왜 그러고 살았나 싶어 | Tôi chả biết mình làm gì ở đó nữa. |
(탈퇴자) 거기서는 | Ở đó, |
특별한 사람이나 병원 가지 웬만하면 집에서 치료하고 | chỉ những ai đặc biệt mới được đi viện. Còn lại phải tự chăm sóc tại nhà. |
병원 가는 건 | Phải có bệnh đặc biệt hoặc bệnh nặng lắm thì mới được đi viện. |
특수한 병, 큰 병이나 병원 갔어요 | Phải có bệnh đặc biệt hoặc bệnh nặng lắm thì mới được đi viện. |
[불안한 음악] 팔도 아프고 일하기가 힘드니까 | Tay bọn tôi đau, làm việc khó. Đó là lúc bà ta bảo dùng cứu ngải. |
이제 그때부터 뜸을 뜨라는 거여 | Tay bọn tôi đau, làm việc khó. Đó là lúc bà ta bảo dùng cứu ngải. |
(복례) 그래 가지고 어깨, 이런 팔꿈치, 배 | Tôi cứu ngải ở mọi chỗ, trên vai, khuỷu tay, |
뜸 안 뜬 자리가 없이 | và cả dạ dày nữa. |
치료한다고 | Để chữa bệnh ấy. |
이게, 이게, 이게 뜸 뜬 자리여, 이게 | Đây. Đây là chỗ họ cứu ngải. |
흉터도 이렇게 넓게, 넓게 되고 | Tôi bị những vết sẹo lớn vì thế. |
사는 게 힘들어졌어요 너무 직뜸을 떠 가지고 | Đời tôi khó khăn hơn vì cứu ngải quá nhiều. |
(탈퇴자) 뜸을 뜨면 어떻게 되냐 하면 | Khi cứu ngải, vùng đó |
거기가 이제 짓무르잖아요 | sẽ bắt đầu chảy mủ. |
일하다가도 근질근질하면은 아주 못 참아 | Vì thế nên lúc làm việc tôi ngứa lắm, ngứa không chịu nổi. |
후유증이 많더라고, 너무… | Có rất nhiều di chứng. |
(탈퇴자) 뭐, 오징어 불에다 구우면은 오그라들듯이 | Tôi cảm giác như mực bị nướng trên lửa ấy. Nó thật đau đớn và đáng sợ. |
그 정도로 소름 끼치고 힘든 | Tôi cảm giác như mực bị nướng trên lửa ấy. Nó thật đau đớn và đáng sợ. |
아기 낳을 때보다 더 힘든 고통을 많이 받았지 | Thậm chị còn đau hơn lúc sinh con. |
상처가 커요, 두 개나 있어 | Tôi có mấy vết sẹo lớn lắm. Có hai vết. |
- (피디) 어디에 있어요? - (탈퇴자) 배 | - Sẹo ở đâu ạ? - Bụng. |
(탈퇴자) 정욕선은 혼자 사는 것 | Để từ bỏ dục vọng, bạn phải sống một mình và không yêu ai cả. |
사랑하지 않고 | Để từ bỏ dục vọng, bạn phải sống một mình và không yêu ai cả. |
그러니까 하나님하고 사랑하는 건 괜찮은데 | Yêu Chúa thì được chấp nhận, |
세상 누구하고도 이렇게 사랑하면 안 된다는 거죠 | còn lại thì cấm yêu bất cứ ai trên thế giới này. |
[불안한 음악] 남녀 이성 간에 | Nam nữ hẹn hò và yêu nhau là một tội lỗi. |
사랑하고 연애하는 건 죄가 되고 | Nam nữ hẹn hò và yêu nhau là một tội lỗi. |
만약에 둘이 그러면 간음이지, 그거는 | Làm vậy sẽ bị coi là thông dâm. |
(탈퇴자) 여자는 종년 남자는 마당쇠 | Cả nam và nữ đều bị bắt trở thành người hầu. |
그래서 어른 대우를 않고서 머슴처럼 부리는 거여 | Họ lớn tuổi hơn bà ta cũng kệ. Bà ta đối xử với họ như người hầu. |
예, 그렇게 해 갖고 그 사람은 | Trừ khi là được Kim Ki Soon thả đi, họ không có tự do. Như ở tù ấy. |
김기순이가 풀어 주기 전까지는 교도소 생활처럼 | Trừ khi là được Kim Ki Soon thả đi, họ không có tự do. Như ở tù ấy. |
자기 자유가 없고 모든 거를 | Họ phải làm mọi điều mà nô lệ làm. |
이제 종년처럼 새벽에 일어나서 청소 다 하고 뭐 다 하고 | Họ phải dậy từ rất sớm và dọn dẹp. |
남보다는 잠도 조금 자야 되고 | Họ luôn ngủ ít hơn những người khác. |
엄청 그런 자유함을 박탈당하고 사는 생활을… | Họ mất hết sự tự do của mình. |
늘 죄인처럼 고개 숙이고 땅만 쳐다보고 | Họ luôn phải cúi đầu và nhìn xuống đất như một tội phạm. |
(탈퇴자 주 모 씨) 같이 일하는 오빠가 있었는데 | Tôi từng làm việc với một anh này. |
마음속으로 의지하게 되어 좋아하는 감정이 생겼습니다 | Dần dần, tôi bắt đầu phụ thuộc cảm xúc vào anh ấy và bắt đầu thích anh ấy. |
그 감정 때문에 무척이나 괴로워하고 있는데 | Tôi rất khổ sở vì cảm xúc của mình. |
김기순이가 알게 되었습니다 | Mà rồi Kim Ki Soon phát hiện ra. |
그 후로 저는 | Sau đó, |
노예와 같은 생활을 하게 되었습니다 | tôi gần như đã trở thành một nô lệ. |
도저히 입을 수 없을 정도로 낡은 옷을 입어야 했고 | Tôi phải mặc những bộ quần áo cũ nát và rách rưới, |
남들이 자는 시간에도 일을 해야 했습니다 | và phải làm việc kể cả khi những người khác đang ngủ. |
(탈퇴자) 때리고 싶은 대로 때리는 거여 | Bà ta đánh đập mỗi khi nổi hứng. |
[철썩 때리는 소리] | Bà ta đánh đập mỗi khi nổi hứng. |
식구들이 다 때린 거여 먼저 우선 | Nhưng bà ta bắt gia đình của họ đánh họ trước. |
가족이 때려야 | Hậu quả pháp lý sẽ bớt nghiêm trọng nếu là người nhà đánh họ. |
이제 법적으로 덜 걸린다더라고 | Hậu quả pháp lý sẽ bớt nghiêm trọng nếu là người nhà đánh họ. |
남이 먼저 때리면 폭행죄로다 걸리는데 | Nếu ai khác đánh thì sẽ bị buộc tội hành hung. |
가족이 때리면 '가족이 교육 차원에서 때렸다' | Nhưng nếu là người nhà đánh thì có thể coi là dạy dỗ. |
자식이 부모를 때리는 사람도 있죠 | Có cả những đứa trẻ phải đánh bố mẹ. |
[애잔한 음악] | |
(탈퇴자 윤 모 씨) 어떻게 자식이 부모를 때릴 수가 있겠습니까? | Sao một đứa trẻ có thể đánh bố mẹ chúng được? |
그곳에서 살기 위해 | Nhưng để sống ở đó, |
엄마를 | chị tôi và tôi |
언니와 나는 때려야만 했습니다 | đã phải đánh đập mẹ của mình. |
김기순 씨는 | Kim Ki Soon nói |
엄마가 귀신 들려서 미쳤다고 말했습니다 | mẹ tôi đã phát điên do bị quỷ ám. |
엄마가 어느 아저씨와 눈이 마주쳐 끌어안고 사랑을 했다며 | Kim Ki Soon nói mẹ tôi đã gặp một gã ở đó, đã ôm và làm tình với gã. |
언니와 나에게 엄마를 때리라고 했습니다 | Bà ta bắt tôi và chị tôi phải đánh mẹ. |
엄마 몸에 언니와 내가 | Khi chị tôi và tôi bắt đầu đánh mẹ bọn tôi, |
손을 대기 시작하니까 [영상 속 때리는 소리] | Khi chị tôi và tôi bắt đầu đánh mẹ bọn tôi, |
[탈퇴자 윤 모 씨의 한숨] 그곳의 식구들이 엄마를 마구 때렸습니다 | những người khác cũng lao vào đánh bà. |
(탈퇴자) 사회에서는 상상도 하지 못할 일들이 많이 벌어졌죠 | Nhiều điều không thể tưởng tượng nổi đã xảy ra ở đó. |
친구들끼리 서로 감시하는 생활을 하다 보니까 | Bạn sẽ không thể biết ai sẽ xì đểu bạn với Kim Ki Soon |
누가 나를 교주한테 이를지를 모르는 거예요 | vì tất cả bạn bè bạn đều theo dõi nhau. |
그래서 제가 초등학교 5학년 때 | Đó là lý do tôi quyết định chạy trốn khỏi đó hồi tôi học lớp năm. CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM |
가출을 결심했죠 | CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM |
[땡강거리는 건널목 경보음] [달려오는 발소리] | |
(탈퇴자) 바로 거기서 이제 | Mà người lớn ở Khu vườn trẻ em |
아가동산 어른들이 오셔 가지고 | tìm thấy tôi ngay lập tức |
저를 끌고, 이천까지 끌고 간 거죠 | và kéo tôi về lại tận Icheon. |
그때부터 이제 제가 교주한테 두들겨 맞기 시작을 한 거죠 [영상 속 연신 때리는 소리] | Đó là lúc Kim Ki Soon bắt đầu đánh đập tôi. |
진짜로 숨이 끊어지기 직전까지 갔다 왔어요 | Tôi bị đánh tới mức thập tử nhất sinh. |
거짓말 안 하고 뭐, 전신이 진짜 완전히 멍이었으니까 | Thật đấy. Từ đầu tới chân bầm dập hết cả. |
한 군데도 안 남겨 놓고 | Bà ta đánh chả sót chỗ nào. |
(피디) 부모님은 어디 계셨어요? | Thế còn bố mẹ của anh? Họ ở đâu? |
부모님은 없었어요? | Thế còn bố mẹ của anh? Họ ở đâu? |
(탈퇴자) 솔직히 참견을 못 하죠 | Nói thật, họ không thể can thiệp. |
거기 와 가지고, 뭐 | Nếu họ dám đối đầu và ngăn bà ta đánh tôi, chuyện còn nghiêm trọng hơn. |
'우리 아들 왜 때리냐' 이랬다가는 이제 더 난리 나는 거고 | Nếu họ dám đối đầu và ngăn bà ta đánh tôi, chuyện còn nghiêm trọng hơn. |
같이 맞으니까요, 그렇게 되면은 | Thế thì cả nhà sẽ bị đánh. |
어머니 속은 타시겠지만 어떻게 말을 할 수 없는… | Hẳn là mẹ tôi đau lòng lắm, nhưng bà không thể nói gì cả. |
내가 김기순 이길 수 있지 않는 이상은 말 못 해요 | Chả thể nói gì Kim Ki Soon trừ khi có khả năng hạ bà ta. |
완전 공포였죠 | Đúng là một nỗi kinh hoàng. |
공포 속에 살았죠 | Tôi sống trong sợ hãi. Vì hồi đó, mấy việc đấy xảy ra như cơm bữa. |
그때는 한창 그런 일이 많이 있었기 때문에 | Tôi sống trong sợ hãi. Vì hồi đó, mấy việc đấy xảy ra như cơm bữa. |
쩍하면 때리고 | Bà ta đánh bạn suốt ngày, và bà ta còn sai những người khác đánh bạn nữa. |
쩍하면 사람들 모집해 가지고 때리라고 | Bà ta đánh bạn suốt ngày, và bà ta còn sai những người khác đánh bạn nữa. |
그런 일이 빈번했기 때문에 [불안한 음악] | Chuyện xảy ra thường xuyên lắm |
그때는 공포 속에서 살았어요 | nên tôi lúc nào cũng nơm nớp sợ. |
(봉식) 아가동산을 탈출했던 몇몇 사람들은 | Vài người trốn thoát được Khu vườn trẻ em |
그 충격적인 이야기를 털어놓기 시작했거든요 | Vài người trốn thoát được Khu vườn trẻ em bắt đầu chia sẻ các câu chuyện gây sốc của họ. |
'김기순 씨가' | Họ nói rằng Kim Ki Soon đã ngủ với rất nhiều chàng trai trẻ. |
어, '많은 젊은 남자들과 잠자리했다'라는 얘기거든요 | Họ nói rằng Kim Ki Soon đã ngủ với rất nhiều chàng trai trẻ. |
사람들이 금욕적 생활을 할 수밖에 없게 만들어서 | Bà ta đã bắt tất cả sống một cuộc đời khổ hạnh. |
의식화시켜 놓고 자기 욕구를 채우기 위해서 | Nhưng bà ta lại chọn lấy những chàng trai ngoan ngoãn, |
정말 괜찮은 남자들 | Nhưng bà ta lại chọn lấy những chàng trai ngoan ngoãn, |
건장하고 좀 잘생긴 남자들은 따로 골라서 | khỏe mạnh và đẹp trai để chơi đùa với họ. |
자기가 이제 '데리고 놀았다'라고 볼 수 있고 | Bà ta làm vậy để thỏa mãn dục vọng của bản thân. |
실질적으로 제가 그 관련해서 기사를 쓰고 | Vào khoảng thời gian diễn ra phiên tòa, khi tôi viết một bài báo về việc đó, |
재판을 했을 때에 | Vào khoảng thời gian diễn ra phiên tòa, khi tôi viết một bài báo về việc đó, |
제 증언자가 한 얘기죠 | nhân chứng của tôi nói rằng Chúa đã chạm vào họ. |
'신이 자기를 만져줬다' | nhân chứng của tôi nói rằng Chúa đã chạm vào họ. |
(탈퇴자) 아무나 내주는 게 아니야 | Bà ta không làm bừa bãi đâu. Chỉ với những ai bà ta cưng nhất thôi. |
자기가 이뻐하는 사람만 그렇게 허락을 하는 거예요 | Bà ta không làm bừa bãi đâu. Chỉ với những ai bà ta cưng nhất thôi. |
만날 때마다, 어? 문 잠그고 하는 게 뭐겠어요? | Bạn nghĩ bà ta đã làm gì với họ sau những cánh cửa bị khóa đó? |
유방 내주면 제가, 응? | Hồi đó tôi còn rất trẻ, |
청년이니까 그거 그대로 갈 수 없잖아요 | nên tôi không thể quay mặt đi khi bà ta cho tôi xem ngực. |
빨고 그랬어요 | Tôi đã mút chúng. Tôi thực sự nghĩ bà ta là người yêu của tôi. |
정말 애인같이 생각한 거죠, 저는 | Tôi đã mút chúng. Tôi thực sự nghĩ bà ta là người yêu của tôi. |
그때는 또 젊은 사람이 많았습니다 | Hồi đó có nhiều thanh niên lắm. |
저보다 어린 사람도 많고 | Nhiều người trẻ hơn cả tôi nữa. Hầu hết đều đang độ tuổi đôi mươi. |
우리 때만 해도 뭐, 젊은 20대니까 | Nhiều người trẻ hơn cả tôi nữa. Hầu hết đều đang độ tuổi đôi mươi. |
(성근) 한 번씩 이렇게 안아 주고 등허리 두들겨 주면 | Khi bà ta ôm bọn tôi và vỗ lưng bọn tôi, ý tôi là, |
그게 뭐, 최고의 뭐, 그냥… | bọn tôi đã rất… |
기분이 좋다고 그렇게 했던 거고 | Bọn tôi đã rất hạnh phúc. |
(탈퇴자) 김기순이 좋아하는 유형은 | Gu của Kim Ki Soon là những cậu trẻ và đẹp trai. |
잘생기고 젊은 사람을 좋아했어요 | Gu của Kim Ki Soon là những cậu trẻ và đẹp trai. |
그때 당시에는 | Ở thời điểm đó, |
어… | |
하나님과 이렇게 이성 관계가 하나라고 생각했어요 | bọn tôi nghĩ rằng mối quan hệ với người khác giới và Chúa là một. |
하나님이 자기 애인이라 그러니까 얼마나 좋아요 | Thật tốt khi nghĩ rằng Chúa là người yêu của mình nhỉ? |
그러니까 거기에 모든 것을 | Đó là lý do bọn tôi yêu bà ta |
다, 순정을 바친 거죠 | bằng tất cả những gì bọn tôi có. |
늘 남자들 들어가면 | Mỗi khi đàn ông vào đó, họ bắt đầu rên la và phát ra những tiếng động kỳ lạ. |
거기 뭐, 앓는 소리 해 쌓고 뭐, 이상한 소리 하니까 | Mỗi khi đàn ông vào đó, họ bắt đầu rên la và phát ra những tiếng động kỳ lạ. |
뭐, 그런 짓 하는가 보다 했죠 그래도 그게… | Nên tôi hiểu là họ đang làm chuyện đó, biết chứ? |
(피디) 그게 무슨 소리예요? 앓는 소리라는 게… | Ý cô rên la là sao? |
아유, 거기서 이제 무슨 사랑하는 소리, 뭔 소리 나요 | Ý tôi là nghe thấy tiếng họ đang làm tình. |
(탈퇴자) 남자들 들어가고 또 나오고 | Đàn ông cứ ra vào phòng của bà ta suốt. |
누구 또 들어오라 그래요 | Đàn ông cứ ra vào phòng của bà ta suốt. |
부르고 또 나온 사람이 또 누구 오라고 한다고 | Một người đi ra và gọi người khác vào. |
거기 또 가서 말해 주면 걔가 또 들어가, 그 사람이 | Rồi cả hai đi vào cùng nhau luôn. |
그렇게 들어가고 그러면 얼굴이 시뻘게 갖고 나와요 | Khi họ trở ra, mặt của họ đỏ bừng. |
밤새 서로 들어가려고 | Có những người đàn ông chờ cả đêm nhưng không bao giờ đến lượt. |
순서 기다리다 기다리다 못 한 사람도 있었고 | Có những người đàn ông chờ cả đêm nhưng không bao giờ đến lượt. |
하룻밤도 그냥 보낸 적은 없는 걸로 압니다 | Theo tôi biết, chưa đêm nào bà ta ngủ một mình. |
(탈퇴자) 늘 남자들 들어가면 | Mỗi khi đàn ông vào đó, |
다 부러워, 여자들은 | các phụ nữ đều ghen tị. Vì bọn tôi vốn là phụ nữ, |
어쩌다 여자로 태어나서 | các phụ nữ đều ghen tị. Vì bọn tôi vốn là phụ nữ, |
저 사람들은 사랑의 화신이 되는데 | bọn tôi không được trải nghiệm tình yêu của bà ta |
저렇게 해야 되는가 본데 | như cánh đàn ông. Tất cả đều ghen tị mà. Đâu phải mỗi tôi. |
[멋쩍게 웃으며] 다 부러웠죠 뭐, 나만 그런 게 아니라 | như cánh đàn ông. Tất cả đều ghen tị mà. Đâu phải mỗi tôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
나는 아가동산에서 특별하게 대우를 받았어요 | Tôi được đối xử đặc biệt ở Khu vườn trẻ em. CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM |
그 당시에 내가 뭐, 꽃미남처럼 생겼었나 봐 | Hồi đó, tôi khá là đẹp trai. |
(탈퇴자1) 다른 사람들이 질투할 만큼 | Đến mức người khác phải ghen tị |
눈에 보일 만큼 특별 대우를 해 줘 | vì bà ta đối xử với tôi quá ưu ái. |
쉽게 얘기해서 혼자 좋은 밥상을 받아 놓고도 | Ví dụ, bà ta ăn toàn cao lương mỹ vị, ăn vài miếng |
먹다가, 좀 먹다가 '야, 이리 와 앉아' | là bà ta gọi tôi: "Lại ngồi đây. |
'너 먹어라' 하고 상을 물려 주고 | Con có thể ăn nốt hộ ta". |
나를 부를 때는 | Và mỗi khi gọi tôi, |
항상 잠옷으로 침대에 누워서 불러 | bà ta đã mặc sẵn đồ ngủ nằm trên giường. |
잠옷 여기 이렇게 가슴 드러나는 거 | Bộ đồ ngủ của bà ta luôn lộ khe ngực ra. |
그러면 '보여 줄까?' | Rồi bà ta hỏi: |
이렇게 젖 내놓고 막 만져 보라고 그러고 보여 주고 | "Muốn nhìn không?" Rồi bà ta khoe ngực ra và bảo tôi chạm vào chúng. |
'너 내가 부끄럽냐?' | Bà ta bảo: "Con xấu hổ à? |
'난 사랑인데' | Ta là Tình Yêu mà. |
'그럼 너 옷 한번 벗어 봐' | Mau cởi đồ ra đi. Nhanh nào, kéo quần xuống đi chứ? |
'아, 바지 한번 내려 봐, 응?' | Mau cởi đồ ra đi. Nhanh nào, kéo quần xuống đi chứ? |
'한번 보여 줘 봐' | Cho ta xem nào". |
아, 그런 식으로 그렇게 성폭력을 했지 | Tôi đã bị tấn công tình dục như thế đấy. |
아휴, 생각도 하기 싫지 | Trời ơi, tôi còn không muốn nghĩ về nó. |
에이, 뭐, 치가 떨려, 치가 | Ôi, nó làm tôi buồn nôn. Thật đấy. |
[불안한 음악] | |
(탈퇴자2) 고도의 전술로 농락한 거죠, 지금 생각하면 | Giờ đây khi nghĩ lại, bà ta đã chơi đùa với bọn tôi một cách rất có chiến lược. |
총각들의 그 순수한 마음을 완전히 이용한 거죠 | Bà ta đã lợi dụng sự ngây thơ của những cậu trai đó. |
그러니까 나 같은 사람은 그 맛을 보고 [영상 속 신도들의 박수와 환호성] | Sau khi được nếm mùi, những cậu trai như tôi |
사랑의 대상으로 생각했기 때문에 | sẽ coi bà ta như người thương, nên bọn tôi càng cật lực làm việc vì bà ta. |
정말 열심히 일한 거예요, 거기서 | sẽ coi bà ta như người thương, nên bọn tôi càng cật lực làm việc vì bà ta. |
(봉식) 얼마나 엄청난 일이에요 | Thật là phi thường. |
집단에 있는 사람들을 | Về cơ bản, bà ta đã biến |
다 자기를 위해서 노예화시켰던 사건인데 | tất cả mọi người ở tổ chức đó thành nô lệ cho mình. |
그 아가동산의 특징은 뭐냐면 | Điều đặc biệt ở Khu vườn trẻ em là nó rất giới hạn. |
음, 폐쇄적이에요 | Điều đặc biệt ở Khu vườn trẻ em là nó rất giới hạn. |
전도를 하지 않아요 | Họ không truyền giáo. Các dị giáo thường cố lôi kéo thêm người và mở rộng, |
지속적으로 다른 이단들은 | Họ không truyền giáo. Các dị giáo thường cố lôi kéo thêm người và mở rộng, |
외부 사람들 들여서 세를 확장하고 하지만 | Họ không truyền giáo. Các dị giáo thường cố lôi kéo thêm người và mở rộng, mà Khu vườn trẻ em kiếm tiền bằng cách bóc lột sức lao động của tín đồ. |
이 사람들은 안에 있는 사람들을 노동력 착취를 통해서 | mà Khu vườn trẻ em kiếm tiền bằng cách bóc lột sức lao động của tín đồ. |
돈을 벌 수 있잖아요 | Với số tiền đó, |
그리고 그 돈 가지고 얼마든지 안에서 | Kim Ki Soon có thể làm bất cứ điều gì bà ta muốn. |
교주가 원하는 쪽으로 갈 수 있는 거죠 | Kim Ki Soon có thể làm bất cứ điều gì bà ta muốn. |
[애잔한 음악] (탈퇴자) 노예였어요 | Về cơ bản, tôi là nô lệ. |
김기순의 노예였죠 | Là nô lệ của Kim Ki Soon. |
(탈퇴자) 한 사람도 놀리는 사람이 없어요 | Họ bắt tất cả phải làm việc. |
(탈퇴자) 이거 장사 못하는 사람은 농사짓게 하고 | Ai không bán được hàng thì phải ra đồng. |
농사 못하는 사람은 또 저기 하고, 뭐 | Ra đồng cũng không được thì phải làm chỗ khác. |
웬만한 할머니들은 다 나물 다듬고 | Đến những người già cũng phải nhặt rau |
뭐, 밥하는 데 도와야 되고 | và phụ nấu nướng. |
뭐, 노는 사람이 어디 있어 | Không ai được lười biếng. |
나는 길거리에서 5분만 자면 여한이 없겠더라고 | Nói thật, có lúc tôi chỉ muốn nằm xuống đường năm phút để nghỉ. |
(탈퇴자) 길에서 어떻게 잠이 오는지 누가 업어 가… | Ngoài đường tôi buồn ngủ lắm. Ý tôi là… Tôi cảm giác chỉ cần thả lỏng một chút, |
팔고 딱 맥이 풀리면 | Ngoài đường tôi buồn ngủ lắm. Ý tôi là… Tôi cảm giác chỉ cần thả lỏng một chút, |
여기서 이 바닥에 진짜 아무것도 없다면 | nếu trên mặt đường không có gì, |
이 바닥에서 한 5분만 자도 살 거 같은 몸 | chỉ cần chợp mắt năm phút dưới đất thôi là đã khỏe hơn nhiều rồi. |
(기자) 3월 11일 오후 서울 지하철 종로3가역 | Chiều ngày 11 tháng Ba ở Ga Jongno 3-ga, Seoul, |
전동차에 오른 남루한 차림의 한 어린이가 | một đứa trẻ mặc đồ rách rưới đã lên tàu. |
승객들에게 껌과 초콜릿을 내밉니다 | Cậu bé đưa kẹo cao su và sôcôla cho hành khách. |
- (승객) 얼마냐? - 천 원인데요 | - Bao nhiêu? - Một ngàn won. |
(승객) 천 원이라고… | - Bao nhiêu? - Một ngàn won. |
(탈퇴자) 파는 사람들은 어린애들을 앞세워서 | Họ lợi dụng trẻ con để bán đồ. |
고아처럼 어린애들 보고 팔게 하고 | Họ bắt chúng giả mồ côi để khiến người ta mua. |
중학생, 초등학생, 이 꼬맹이들 | Toàn là trẻ cấp một và cấp hai. |
걔들한테 '하나 팔아 주세요' 그거 시킨 거예요 | Thế mà họ đã bắt chúng đi bán đồ cho người khác. |
'너는 누구하고 누구 따라가라' | "Đi theo người đó đi. |
'너, 너는 누구 아줌마 따라가라' | Hãy đi theo cái cô đằng kia". |
앵벌이지요 | Họ bắt chúng cầu xin. |
아유, 그거 했어요 | Tất cả đều cầu xin. Lũ trẻ đều vậy. Không chừa đứa nào. |
애들 다 했어요 안 한 애 하나도 없어 | Tất cả đều cầu xin. Lũ trẻ đều vậy. Không chừa đứa nào. |
우리 애들은 고등학교 다닌 애들이 하나도 없어요 | CỰU TÍN ĐỒ KHU VƯỜN TRẺ EM Không đứa con nào của tôi được vào cấp ba cả. |
애들 공부 잘하고 머리 좋은 애들이 있는데 | Nhiều đứa trẻ học giỏi lắm. Chúng rất thông minh. |
공부를 굉장히 잘했는데도 | Nhưng nhiều đứa không được đi học, dù cho chúng rất lanh lợi. |
뭐, 학교 안 보내는 애들도 있었고 | Nhưng nhiều đứa không được đi học, dù cho chúng rất lanh lợi. |
우리는 하나님의 세계에서 살기 때문에 | Bà ta nói vì bọn tôi đang ở vương quốc của Chúa, |
배움은 필요 없다며 | bọn tôi không cần học gì cả. |
배우지 않아도 된다는 것을 강요했습니다 | Bà ta đã buộc bọn tôi thôi học. |
그래서 중학교 1학년 여름 방학에 | Vì thế nên vào kỳ nghỉ hè của năm đầu cấp hai, tôi đã bỏ học. |
학교를 그만뒀습니다 | Vì thế nên vào kỳ nghỉ hè của năm đầu cấp hai, tôi đã bỏ học. |
'종말이 오는데 무슨 학교를 다니느냐' | "Con đâu cần tới trường. Sắp tận thế rồi". Rồi bà ta cấm lũ trẻ đi học. |
학교를 안 다니게 했고요 | "Con đâu cần tới trường. Sắp tận thế rồi". Rồi bà ta cấm lũ trẻ đi học. |
반대로 오히려 자기 자식들은 호의호식하기도 하고 | Ngược lại, con của bà ta thì sướng lắm. |
대학교도 다니고 유학까지 가는 일이 | Chúng được học đại học và đi du học. |
정반대로 일어났죠 | Chúng được học đại học và đi du học. |
우리는 그때 당시 | Vào thời điểm đó, chúng tôi không có khái niệm về tiền lương. |
월급이라는 개념은 없었어요 | Vào thời điểm đó, chúng tôi không có khái niệm về tiền lương. |
저는 통장을 한 번도 만져 본 적이 없었고 | Tôi chưa từng chạm vào sổ tiết kiệm, còn chả biết tôi có. |
내 통장이 있는지도 모르고 | Tôi chưa từng chạm vào sổ tiết kiệm, còn chả biết tôi có. |
(탈퇴자) 통장 같은 걸 만드는 거를 | Họ tạo một tài khoản ngân hàng, đóng dấu lại và làm bất cứ thứ gì họ muốn. |
도장을 자기네 맘대로 파 가지고, 해 가지고 | Họ tạo một tài khoản ngân hàng, đóng dấu lại và làm bất cứ thứ gì họ muốn. |
저들이 다 관리하고 다 한 거죠, 뭐 | Họ đã quản lý tài khoản ngân hàng của tôi. |
[의미심장한 음악] 주는 대로 먹고, 주는 대로 그냥 | Tôi sống bằng những gì họ cung cấp. |
죽어라고 일하라면 일해야 되고 그냥 그렇게 살았지 | Bọn tôi đều sống vậy. Bất cứ khi nào họ bảo thì phải làm. |
교주 김기순 씨는 신도들의 헌금으로 | Giáo chủ dị giáo Kim Ki Soon đã thành lập |
신나라유통이라는 회사를 설립했습니다 | công ty Phân Phối Synnara bằng tiền của tín đồ. |
이 회사는 음반 업계의 실력자로 알려져 있습니다 | Công ty này rất có sức ảnh hưởng trong ngành thu âm. |
(뉴스 속 기자) 음반 유통 회사인 신나라유통은 | Phân Phối Synnara, một công ty phân phối nhạc, ra đời vào năm 1982. |
[뉴스 속 경쾌한 음악] 지난 82년 세워진 뒤 | Phân Phối Synnara, một công ty phân phối nhạc, ra đời vào năm 1982. |
음반 구입이 어려운 시골 벽지까지 | Nó đã phát triển nhanh chóng từ khi thành lập, |
일일이 찾아다니는 악착같음으로 급성장해 왔습니다 | tiếp cận tới cả các vùng nông thôn, nơi rất khó mua đĩa. |
그 당시에 '제대로 음반 장사를 해 보자' | Hồi đó, bọn tôi đã muốn bắt đầu một hãng thu tử tế. |
(탈퇴자) 청계천에 가서 그… | Bọn tôi đã tới Cheonggyecheon và mua buôn đĩa than, băng cát-xét |
전축 판, 카세트테이프 도매로 떼서 | Bọn tôi đã tới Cheonggyecheon và mua buôn đĩa than, băng cát-xét |
음악사에 도매로 팔기로 시작한 거야 | rồi đổ buôn cho các hàng băng đĩa. |
우리는 돈 나가는 데가 없잖아 | Bọn tôi đâu có gì để tiêu. |
그러다 보니까 | Nên bọn tôi |
돈이 천문학적으로 벌리는 거야 | đã tiết kiệm được một khoản tiền lớn. |
(순복) 아무튼 돈을 | Họ đã kiếm ra được rất nhiều tiền. |
어, 셀 수가 없었어요 | Họ đã kiếm ra được rất nhiều tiền. |
'센다'라는 게 불가능할 정도로 | Ý tôi là, số tiền mà họ đã kiếm được |
만 원짜리를 막 쓸어 모았어, 진짜 | là không thể đếm xuể. |
그, 김기순 씨 방이 | Tôi nghĩ phòng của Kim Ki Soon |
한 40평 정도 그 정도 됐을 거 같아요 | rộng khoảng hơn 130 mét vuông. |
'근데 그 방으로 현찰을 다 찾으니까' | Khi bọn tôi thu được tiền mặt về, |
(탈퇴자) '3분의 2가 천장 닿기에 달했더라' | hai phần ba phòng chất đầy tiền, cao tới tận nóc. |
[위태로운 음악] | |
공포 속에 살았어요 | Tôi đã sống trong sợ hãi. |
(민구) 처음에는 정말 | Mới đầu, tôi đã nghĩ: |
'아, 이게 사실일까?'라는 생각까지 들 정도로 | "Thôi nào, sao nó có thể là thật được", |
믿지 못할 충격적인 얘기였습니다 | chuyện đó sốc tới mức ấy đấy. |
(탈퇴자) 다 죽었어요 | Họ đều chết cả. |
윤용웅 씨, 서종원 씨 [영상 속 때리는 소리] | Yoon Yong Ung, Seo Jong Won, Nak Gwi, và Mi Gyeong. |
어, 낙귀, 미경이 | Yoon Yong Ung, Seo Jong Won, Nak Gwi, và Mi Gyeong. |
'상상을 초월하는 이야기구나' | Hoàn toàn ngoài sức tưởng tượng. |
(민구) '하지만 이게 허튼소리는 아니겠다' | Nhưng nó không hề vô lý. |
No comments:
Post a Comment