라이프 5
Sự sống 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(기자) 총파업 기간은 얼마나 예상하십니까? | Ông dự kiến đình công sẽ kéo dài bao lâu? Trước mắt chúng tôi sẽ xem phản ứng của tập đoàn. |
(태상) 어, 일단 재단의 반응을 봐야죠 | Trước mắt chúng tôi sẽ xem phản ứng của tập đoàn. |
명령을 철회하면 즉시 철회하겠습니다, 우리도 | Nếu họ hủy lệnh, chúng tôi cũng sẽ dừng ngay. |
(기자) 이렇게 극단적으로 파업을 선언하신 다른 이유가 있습니까? | Còn có lý do nào khác khiến bệnh viện quyết định đình công hay không? |
(태상) 아... | |
의료계만의 특수성이라는 게 있지 않겠습니까? | Ngành y tế có một số tính chất đặc biệt. |
그런데 이렇게 완전히 무시를 하면 그 폐해가... | Nhưng nếu ta hoàn toàn lờ chúng đi, sẽ gây ra hậu quả... |
그 폐해가 어디로 가겠습니까? | Hậu quả đó sẽ ảnh hưởng đến ai? |
당연히 국민께 가지 않겠습니까? | Dĩ nhiên là đến người dân rồi. |
이번 파업은 국민 여러분께 그, 의료계의 현실을 좀 이해해 주시고 | Chúng tôi hy vọng mọi người sẽ hiểu thêm về hiện thực ngành y tế |
도와주십사 이렇게 말씀드리는 호소다 이렇게 이해해 주시면 되겠습니다 | và xem đây là lời kêu gọi sự giúp đỡ của chúng tôi. |
예, 고맙습니다 | Vâng, xin cảm ơn. |
[기자들이 질문한다] | Vâng, xin cảm ơn. |
(방 선생) 예진우 쌤, 예 선생님 어디 있어? | Bác sĩ Ye Jin Woo đi đâu rồi? |
소아과 갔나 보다, 그새 | Chắc lại sang khoa Nhi rồi. |
이노을 쌤한테 | Để gặp bác sĩ Lee No Eul. |
온콜할 사람이 없어졌다는데 가 봐야지 | Bác sĩ trực biến mất, dĩ nhiên là anh ấy phải đi xem sao rồi. |
(안 선생) 에이, 그게 아니라... | À, không phải vậy. |
하긴 | Mà cũng phải, |
쌤이 썸을 알겠어요? | cô có biết hẹn hò là gì đâu. |
어느 쌤? | Ai cơ? Mà hẹn hò gì? |
무슨 썸? | Mà hẹn hò gì? |
(안 선생) 차라리 터진 풍선을 불지 | Thà tôi đi nói chuyện với cái đầu gối còn hơn. |
어, 우리 파업 기사 났을 텐데 | À, chắc báo chí đã đưa tin chúng ta đình công. |
(안 선생) 어... 났긴 났는데 이게 우리 기사 맞나? | Ơ...Có đưa tin thật. Nhưng có đúng là viết về chúng ta không? |
- (방 선생) 어? 이건 언제... - (은하) 잠깐만 | - Ơ? Đăng lên lúc nào... - Xem nào. |
[안 선생의 당황한 신음] [마우스 클릭음] | |
(은하) '의료진이 주장하는 적자 센터' | "Thông tin từ các bác sĩ về các khoa thua lỗ |
[어두운 음악] '일방 퇴출은 사실이 아니며' | và việc ép chuyển công tác không phải là sự thật." |
(은하) '지방 의료 지원을 둘러싼'... | và việc ép chuyển công tác không phải là sự thật." |
(승효) 지방 의료 지원을 둘러싼 해석의 차이에서 비롯된 오해이나 | và việc ép chuyển công tác không phải là sự thật." "...Không phải là sự thật. Chúng tôi hiểu rõ rằng |
[경아가 키보드를 탁탁 두드린다] 사전에 충분히 교감이 이뤄지지 않은 점에 대해선 | hiểu lầm này xuất phát từ công tác hỗ trợ y tế các tỉnh |
책임을 통감한다 | và thiếu sót về trao đổi thông tin. |
이는 비의료인 총괄 책임자와 | Nguyên nhân của việc lần này không phải là sự thù địch giữa giám đốc không thuộc ngành y tế và các bác sĩ chuyên môn |
의료 전문 집단 사이의 반목 때문이 아니라 | giữa giám đốc không thuộc ngành y tế và các bác sĩ chuyên môn |
우리 사회 의료 기관 자체가 지닌 폐쇄성에 그 원인이 있다 | mà là do tính khép kín vốn dĩ các cơ quan y tế xã hội thường có. |
그러나 초반 의료진의 반발을 딛고 | Tuy nhiên mặc dù gặp nhiều phản đối từ các y bác sĩ |
본 대학 병원은 개원 이래 최초로 전 의국을 대상으로 | bệnh viện đã tiến hành đánh giá hoạt động tất cả các khoa lần đầu tiên kể từ sau khi được thành lập. |
경영 진단을 이뤄 냈으며 | lần đầu tiên kể từ sau khi được thành lập. |
그 결과 사망자가 발생한 투약 사고를 자체적으로 밝혀낸 점은 | Kết quả, chúng tôi đã phát hiện ra một ca tử vong do tiêm nhầm thuốc. |
불행 중에도 작은 성과라고 할 수 있다 | Tuy đây là một điều đáng buồn, nhưng cũng là một thành quả nhỏ." |
(승효) 잠깐만 | Khoan đã. |
'가슴 아픈 불행'으로 | Sửa thành "đáng buồn đến đau lòng". |
[키보드를 탁탁 두드리며] '가슴 아픈 불행 중에도 작은 성과' | "Điều đáng buồn đến đau lòng, nhưng cũng là..." |
예, 고쳤습니다 | Vâng, tôi đã sửa xong. |
(승효) 본 재단 측은 | "Phía tập đoàn |
투약 사고 희생자 유족에게 즉시 진단 결과를 통고한바 | đã thông báo ngay kết quả kiểm tra cho gia đình bệnh nhân tử vong. |
항시 이와 같은 태도로 | Chúng tôi cam kết sẽ cố gắng thương lượng với đội ngũ y bác sĩ |
의료진과의 협의에도 성심성의를 다해 | sẽ cố gắng thương lượng với đội ngũ y bác sĩ để ngăn chặn khả năng đình công có thể xảy ra. Xin hết." |
파업을 미연에 방지할 것을 약속드린다 | để ngăn chặn khả năng đình công có thể xảy ra. Xin hết." |
이상 | để ngăn chặn khả năng đình công có thể xảy ra. Xin hết." |
[경아가 계속 키보드를 탁탁 두드린다] | |
[카메라 셔터가 연신 터진다] | |
[마이크를 탁탁 친다] | |
(태상) 파업 결의문 | "Quyết định đình công. |
상국대학병원은 | Bệnh viện Đại học Sangkook, |
산부인과, 소아 청소년과, 응급 의학과 | Khoa Sản - Phụ, khoa Nhi, khoa Cấp cứu. |
이상 세 개 과의... | Ba khoa nêu trên..." |
[마우스 클릭음] | |
[한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
그게 새벽에 애가 계속 깬다고 보호자 컴플레인 들어와서 | Bố mẹ phàn nàn rằng đứa bé cứ giật mình thức dậy vào nửa đêm. |
(노을) 아니, 아니, 아니, 크라목신은 그대로 | Không, lượng Clamoxin vẫn như cũ. |
그, QID에서 TID로만 바꾼 거예요 [마우스 클릭음] | Chỉ đổi từ bốn lần sang ba lần một ngày. |
예 | Vâng. |
[노을의 한숨] | |
(노을) 왜... [전화벨이 울린다] | Sao... |
[한숨] | |
(노을) 미안 | Xin lỗi. |
응, 누구? | Ừ, ai cơ? |
김예진 환자? | Bệnh nhân Kim Ye Jin? DANH SÁCH BỆNH NHÂN CHỜ |
PRN은 확인했어요? [마우스 클릭음] | Có loại nào chỉ dùng khi cần không? |
몇 도까지 올라갔는데? | Lên đến bao nhiêu? |
아, 그럼 데노간으로 바꿔 주세요 | Vậy đổi qua Denogan đi. |
네 | Vâng. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] 아, 어떡해, 완전 뒤죽박죽이야 | Làm sao đây, mọi thứ cứ rối tung lên. |
레지던트 관리를 왜 네가 다 해? | Sao cô lại làm việc của bác sĩ nội trú? |
(진우) 이거 뭐야? | Cái gì đây? |
(노을) 모르겠다 | Không biết. Sao lại không biết, tên bác sĩ phụ trách toàn tên cô. |
모른다니, 주치의에 다 네 이름이잖아 | Sao lại không biết, tên bác sĩ phụ trách toàn tên cô. |
다른 펠로들은? | Người khác đâu? Có vẻ họ đang chuẩn bị chuyển công tác. |
아무래도 파견 대비한 거 같아 [마우스 클릭음] | Có vẻ họ đang chuẩn bị chuyển công tác. |
너한테 몰빵한 게 파견 대비야? 어떻게? | Cứ chuyển công tác là tống hết cho cô à? Sao vậy? |
강원도 가면 인력 확 줄일 거 아니야 | Nếu chuyển đi Gang Won thì nhân lực sẽ giảm xuống mà. |
아니, 근데 왜 다 너한... [노을의 한숨] | Vậy sao lại giao hết cho cô... |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
아침은 먹었니? | Đã ăn sáng chưa? |
지금 같아선 뭐 먹었다간 체할 거 같아 | Giờ mà ăn gì vào chắc tôi sẽ bị khó tiêu mất. |
(노을) [숨을 깊게 내뱉으며] 가자, 가자 | Đi thôi. |
얼마 안 남았나 봐, 우리 | Có vẻ chẳng còn bao thời gian. |
암만 파업이니 뭐니 발버둥 쳐도 사장이 이렇게까지 나오는 거 보면 | Giám đốc đã ra tay như thế thì dù đình công hay làm gì cũng không được. |
사장 짓이야, 이게? | Giám đốc lại đi làm vậy à? |
아니, 자기가 뭔데 스케줄까지 자기 마음대로야? | Anh ta là ai mà thay đổi lịch làm việc? |
진짜 미친 거 아니야, 그 인간? | Anh ta bị điên rồi chắc? |
(노을) 내 생각이 그렇다고 | Là tôi nghĩ thế thôi. |
너무 그러지 마 | Đừng làm quá lên. |
구 사장 말 틀린 거 없잖아 다 너무 사실이야 | Tôi thấy lời Giám đốc Gu đâu có sai. Tất cả đều là sự thật. |
이 조그마한 나라에서 서울에만 너무 쏠렸어 | Seoul bé xíu mà các bệnh viện đều tập trung ở đây. |
불균형 정도가 아니라 이러다가 엎어질 거야 | Không chỉ mất cân bằng mà để lâu sẽ sinh chuyện đấy. |
그거 진짜로 바로잡자는 거면 누가 뭐래? | Nếu anh ta muốn thay đổi nó thật thì làm gì có ai ý kiến. |
나 전부터 많이 고민했어 | Tôi đã suy nghĩ về chuyện này rất nhiều. |
서울에만 붙어 있는 게 과연 잘하는 짓일까 | Cứ cố bám lại ở Seoul liệu có phải là điều tốt hay không. |
자발적으로 가는 거하고 같니? | Chuyện này giống với chuyện tự nguyện đi à? |
안 갔잖아, 나도 고민만 했지 | Thì đã đi đâu. Tôi cũng chỉ mới nghĩ thế thôi. |
이렇게라도 안 보내면 누가 가냐? | Không ép thì làm gì có ai đi. Bác sĩ Lee No Eul. |
이노을 선생 | Bác sĩ Lee No Eul. |
우리 병원 사람 다 가도 되는데 너는... | Tất cả mọi người trong bệnh viện đi cũng không sao, riêng cô thì... |
나? 나 뭐? | Tôi? Tôi thì sao? Cô... |
너는... | Cô... |
넌 안 돼, 오늘은 | Hôm nay cô không được đi. |
(진우) 너 오늘 우리 담당 콜이잖아 | Hôm nay cô là bác sĩ trực. Dù cô có trăm ca, tôi cũng sẽ gọi cô. |
주치의 백 건이건 만 건이건 콜할 거야 | Dù cô có trăm ca, tôi cũng sẽ gọi cô. |
아, 진우야 [휴대전화 진동음] | Jin Woo à. |
(노을) 어, 지금 가요 | Vâng, tôi đến ngay đây. |
많이 내려갔네? | Giảm nhiều rồi nhỉ? |
야, 노을... | Này, No Eul... |
(영재) 스킨 태그 같은 건 어차피 성형외과인데 | Mụn cóc cũng là thuộc khoa Phẫu thuật Thẩm mỹ. |
왜 자꾸 차트에 올려? | Sao cô cứ cho vào danh sách thế? |
그런 거는 보호자한테 다이렉트로 설명해 줘도 되잖아, 어? | Mấy thứ đó cô tự giải thích cho người bảo hộ được mà, đúng không? |
아, 뜨거워, 씨 | Nóng quá đi. |
아, 왜 남의 목덜미에 숨은 내뿜고 그래 | Sao anh lại phì hơi nóng vào gáy người khác như thế hả? |
참, 착각할 뻔했네 | Suýt nữa thì nghĩ bậy. |
전에 어떤 교수님이 펠로한테 복수한다고 | Tôi từng nghe nói có vị bác sĩ nào đó trả thù đàn em |
주치의로 뺑이 치게 했다는 얘기 들은 적 있는데요 | bằng cách dồn hết ca phụ trách cho đàn em mình. |
내가 그랬다는 거야, 지금? | Anh ám chỉ tôi đấy à? Không, anh là trưởng khoa mà. |
아니요, 과장님이신데 | Không, anh là trưởng khoa mà. |
근데 스케줄표는 진짜 누가 손봤을까요? | Nhưng ai là người đã sửa lịch trực vậy? |
[숨을 깊게 내뱉으며] 몰라, 나도 | Tôi cũng không biết. |
하다 하다 이런 것까지 구조실 오더 받게 생겼다니까, 쯧 | Giờ tôi còn phải nhận cả lệnh của phòng Tái cơ cấu nữa đây này. |
구조실이면 구 사장이잖아요, 결국 | Phòng Tái cơ cấu... Vậy là Giám đốc Gu còn gì nữa. |
버릇 고치기일까? | Anh ta muốn dạy dỗ chúng ta à? |
나가라는데 안 나가고 버틴다고? | Vì bảo đi mà lại bám trụ không chịu đi ngay? |
버릇 고치기인데 왜 한 사람한테 몰아주기를 합니까? | Dạy dỗ gì mà lại dồn hết lên một người như thế chứ? |
(영재) 나는 전에도 어떤 펠로가 자기 친구 뺑이 치게 한다고 | Tôi chưa nghe kể gì về chuyện một bác sĩ thấy bạn mình bị dồn việc |
과장한테 꼬치꼬치 캐묻는다는 얘기는 들은 적이 없는데? | mà đi tra khảo bác sĩ trưởng khoa từng chút một bao giờ cả. |
저희 오늘 콜 이 선생 대신 누구 불러요? | Vậy chúng tôi gọi bác sĩ nào thay cho bác sĩ Lee đây? |
- 과장님요? - 아이씨, 기다려 봐, 쯧 | - Gọi cho trưởng khoa nhé? -Thật là, anh chờ chút đi. |
가뜩이나 손 없어 죽겠는데 | Ta đang thiếu người đây này. |
[영재의 힘주는 신음] | |
(영재) 아, 얘는 어제 당직이라 안 되고 | LỊCH TRỰC KHOA NHI Anh này hôm qua trực nên không được. |
[진우의 옅은 한숨] | |
아휴... | |
[버튼을 탁 누른다] [물이 쏴 나온다] | |
[다리로 버튼을 탁 누른다] | |
[긴장되는 음악] | |
(승효) 본 재단 측은 | Phía tập đoàn |
투약 사고 희생자 유족에게 즉시 진단 결과를 통고한바 | đã thông báo ngay kết quả kiểm tra cho gia đình bệnh nhân tử vong. |
항시 이와 같은 태도로 | Chúng tôi cam kết sẽ cố gắng thương lượng với đội ngũ y bác sĩ |
의료진과의 협의에도 성심성의를 다해 | Chúng tôi cam kết sẽ cố gắng thương lượng với đội ngũ y bác sĩ |
파업을 미연에 방지할 것을 약속드립니다 | để ngăn chặn khả năng đình công có thể xảy ra. |
근데 파업한다면 구 사장이 가만있을까요? | Nhưng liệu Giám đốc Gu có để yên nếu chúng ta đình công không? |
아주 큰 건수를 잡았는데? | Anh ta đã có được con mồi lớn như thế mà. |
[심전도계 비프음] | |
(태상) 구 사장이 나가도 어차피 재단에서 또 꽂을 텐데 | Dù Giám đốc Gu có đi thì tập đoàn cũng sẽ cử người khác đến. |
우리가 재단을 갈아 치울 것도 아니고 | Chúng ta cũng không thể đổi sang tập đoàn khác. |
사람 하나 밀어낸다고 뭐가 달라지겠어? | Đuổi được một người đi liệu có gì thay đổi hay không? |
의사들이 전부 싫다고 들고일어나서 전임자가 쫓겨나면 | Người tiền nhiệm bị toàn bộ bác sĩ lên tiếng đòi đuổi đi |
뒤에 오는 애는 고분고분한 게 오겠죠 | thì kẻ đến sau sẽ hết sức khiêm tốn khi bò vào chứ. |
(동수) 아, 그러다 전임자 꼴 나지 말라고 완전 독사 같은 걸 보내면요? | Vậy nếu họ gửi một con rắn độc về để không bị như người tiền nhiệm thì sao? |
(정희) 그러니까 일단 구 사장부터 몰아내고 | Trước mắt cứ đẩy Giám đốc Gu đi đã |
후임자 임명에 우리가 개입해야죠 | rồi ta can thiệp chọn người kế nhiệm chứ. |
(지용) 아, 재벌 회장이 임명하는 걸 우리가 무슨 수로요? | Việc đó do chủ tịch tập đoàn ủy nhiệm, chúng ta làm gì được chứ? |
(정희) [헛웃음 치며] 아니, 우리가 화정 회장은 몰라도 | Dù chúng ta không làm gì được chủ tịch Tập đoàn Hwajeong |
정치인, 법조계, 회장 부인들 | nhưng chính trị gia, luật gia, các phu nhân... Ở đây có ai là chưa chữa qua cho họ? |
몸 한 번씩 안 주물러 본 사람 있어요? | Ở đây có ai là chưa chữa qua cho họ? |
우리 백이야말로 거미줄이지 누구를 무시해? | Các mối quan hệ của chúng ta cũng rộng khắp mà, họ dám xem thường ai chứ? |
[심전도계 비프음] | |
(태상) 누구를 무시해? | "Xem thường ai chứ"? |
[의료 기기로 탁탁 내리친다] | |
[의료 기기 작동음] | |
[보훈이 수화기를 달그락 내려놓는다] | |
자기 취임식 전까지 | Anh ta bảo mang bản kế hoạch chi tiết đến... |
청사진 가져오라네 | trước lễ nhậm chức. |
(태상) 열흘도 안 남았는데 | Còn chưa đến mười ngày. |
이거 어떻게 하시려고? | Ông tính sao? |
원장님이 움직이셔야 돼 | Viện trưởng phải ra tay thôi. |
(태상) 정식으로 들어오기 전에 승부를 봐야 한다니까 | Phân thắng bại trước khi anh ta chính thức về nhậm chức. |
내가 그랬잖아요, 내 처남이 그러는데 구승효 그거 보통 놈이 아니래요 | Tôi đã nói rồi mà, em vợ tôi kể rằng Gu Seung Hyo không phải dạng vừa đâu. |
화물 연대 좀 강성이냐고 | Công đoàn Vận tải khá nhằn đấy. |
근데 그걸 그냥 박살 냈다니까? 나이 마흔도 안 된 게 | Thế nhưng nó cứ vậy mà tan tành. Tuổi anh ta còn chưa tới 40 nữa. |
[한숨] | |
아, 원장님 | Viện trưởng này. |
원장님 자그마치 네 번째야 | Viện trưởng cũng bốn lần rồi còn gì. |
원장 연임만 네 번째 | Bốn lần liên tiếp được chọn làm viện trưởng. |
혼자 했나? 우리가 뽑아 줬지 | Là nhờ mình ông sao? Là do chúng tôi chọn mà. |
다들 지금 원장님만 바라보고 있다는 얘기인데 | Lúc này tất cả mọi người đều trông chờ vào Viện trưởng. |
아, 뭐라도 해야 될 거 아니에요, 예? | Viện trưởng phải làm gì đó đi chứ. |
[한숨] | |
(간호사1) 부원장님, 죄송합니다 | Xin lỗi Phó Viện trưởng. |
매체 인터뷰 들어오면 꼭 전하라고 하셔서요 [태상이 의료 기기로 탁탁 내리친다] | Ông dặn báo ngay khi có lời mời trả lời phỏng vấn. |
(태상) 응? 뭐라고? | Sao? Cô nói gì cơ? |
(간호사1) 새글 21이라는데 하신다고 할까요? | Họ gọi từ "Saegeul 21", có nên nhận lời không ạ? |
(태상) 새글 21? | Saegeul 21? Vâng, hình như là công ty mới thành lập. |
(간호사1) 예, 신생 미디어 같긴 한데요 | Vâng, hình như là công ty mới thành lập. |
(태상) 씁, 그거 어디서 들어 봤더라? 새글... | Cái tên này nghe ở qua ở đâu nhỉ? Saegeul... |
아! | À! |
[탁탁 내리친다] 됐어 | Được rồi. |
왜 직접 안 하시고요? | Sao ông không trực tiếp trả lời? |
부원장님 인터뷰 좋아하시잖아요 | Phó Viện trưởng vốn thích trả lời phỏng vấn lắm mà. |
과장님 | Trưởng khoa. |
(세화) 아, 뭐, 제가 없는 소리 했어요? | Tôi có nói gì sai sự thật đâu. SAEGEUL 21 TIẾT LỘ NGƯỜI KẾ THỪA HWAJEONG TRỐN NGHĨA VỤ |
[마우스 클릭음] | |
아... | |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(의사1) 거기인데요? | Đúng chỗ đó không? Họ đã phanh phui vụ trốn nghĩa vụ quân sự ở Hwajeong. |
전에 화정그룹 남자들 군대 안 갔다고 터트린 데 | Họ đã phanh phui vụ trốn nghĩa vụ quân sự ở Hwajeong. Vậy nên mới đẩy cho tôi... |
(세화) 아휴, 그래서 나한테... | Vậy nên mới đẩy cho tôi... |
참... | Thật là... |
(진우) 여기서 쟀을 땐 130에 80 맞아 | Lúc đo ở đây đúng là 130/80. |
어 | Ừ. |
[휴대전화 진동음] 아, 별문제 없었어 | Không có vấn đề gì. Tôi hiểu rồi. |
예, 알았어요, 어 | Tôi hiểu rồi. |
[휴대전화 알림음] | |
(소정) 왜 흉부 모탈리티 회의를 우리한테까지 보내지? | Sao lại gửi tin của khoa Ngoại Lồng ngực cho chúng ta nhỉ? |
(진우) 뭐예요? | Gì đây ạ? |
마, 내가 니 반만치만 생겼어도 내가 혔어 | Nếu tôi đẹp trai được bằng nửa anh thôi thì tôi đã nhận làm rồi. |
뭔데 얼굴 때문에 못 하시는데요? | Nhan sắc có hạn gây trở ngại gì? |
씁, 꼭 그래, 씨, 얼굴이라고 | Thật là, anh nhất định cứ phải nói ra từ "nhan sắc" à? |
울 어무니 섭섭하게, 쯧 | Anh làm mẹ tôi buồn đấy. |
인터뷰 하나 혀라, 이따 7시 | Anh trả lời phỏng vấn đi, lát nữa lúc 7:00. |
네? | Gì ạ? |
(동수) 아, 구 사장이 씨게 선빵 안 날렸냐 | Thì Giám đốc Gu đã ra đòn trước một cú thật mạnh đấy thôi. |
우리도 맞짱을 떠 줘야지 | Chúng ta cũng phải phản đòn chứ. |
왜 우리가 파업까지 할라 하는지 | Anh đi giải thích cho dễ hiểu |
니가 좀, 좀 잘 좀 설명시키라고 | tại sao chúng ta phải đình công. Anh đó... |
아, 너는, 저 뭐냐 | Anh đó... |
잘 알잖여 | Anh hiểu rõ mà. |
[동수의 한숨] | |
저기, 뭐냐, 저 | Này, nhớ là... |
너무 거시기해 갖고, 응? 화정 본사까진 끌어들이지 말고 | đừng có làm quá lên, rồi lôi cả Tập đoàn Hwajeong vào. |
그, 새글 거기가 아주 골수 반골들 집합소라니께 | Nghe nói Saegeul 21 đó toàn mấy người bám dai lắm đấy. |
적당히까지만 | Làm vừa phải thôi. |
'새글 21' | "Saegul 21." |
(동수) 아, 그리고 저, 흉부에 하지 정맥 니가 올렸담서? | Và còn ca giãn tĩnh mạch là anh chuyển lên khoa Ngoại Lồng ngực à? Ca vừa nãy ạ? Bệnh nhân tử vong trên bàn mổ hả? |
방금 그거요? 테이블 데스 나온 환자? | Ca vừa nãy ạ? Bệnh nhân tử vong trên bàn mổ hả? |
그, 조만간에 회의한다니까 | Chắc họ sẽ họp sớm thôi. |
암만해도 니가 올라가야지 싶은디 | Có khi anh phải lên đó tham gia. |
마취 사고에 웬일로 우리까지 부를까요? | Tử vong do gây mê sao lại gọi cả chúng ta lên nữa? Để sau này không bị như bên Ung thư à? |
암 센터 꼴 안 나려고 각성했나? | Để sau này không bị như bên Ung thư à? |
아, 하라고 시켰디야, 빌어먹을 | Họ ra lệnh họp đó, chết tiệt. |
- 누가요? - 아, 누구겄어! | - Ai ra lệnh cơ? - Còn ai nữa! |
(동수) 너야 뭐, 별 탈 있겄냐? 양 선생이 문제지 | Anh thì chắc không sao nhỉ? Bác sĩ Yang mới khổ đây. |
암튼 그, 흉부 모탈리티랑 이따 인터뷰 | Tóm lại cả vụ khoa Ngoại Lồng ngực lẫn vụ phỏng vấn, |
둘 다 이내 땡겨 | anh lo cả hai đi nhé. |
(진우) 아, 과장님... | Trưởng khoa... |
[어두운 음악] | |
(동수) 아, 너는 저, 뭐냐 | Anh đó... |
잘 알잖여 | Anh hiểu rõ mà. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(의사2) 아, 모탈리티는요 | Những buổi họp về tử vong ở trường chúng tôi |
저희끼리 그냥 배우자고 만든 자리입니다, 저희 대학에서는 | chỉ là do chúng tôi tự tạo ra để học hỏi thêm thôi. |
저희 대학? | Trường chúng tôi? |
(의사2) 아, 예 | À, vâng. |
근데 이거는 외과 전체 앞에서 자아비판 하라는 거 아닙니까? | Hắn bảo chúng tôi tự phê phán trước cả khoa Ngoại mà. Hắn muốn tuyên chiến sao? |
이거 완전 선전 포고 아니에요? | Hắn muốn tuyên chiến sao? Họ muốn hỏi cung rồi can thiệp à? |
위에서 따져 묻고 간섭하겠다고? | Họ muốn hỏi cung rồi can thiệp à? |
저희 마지막으로 사람 들어온 게 작년 초입니다 | Lần cuối cùng có người mới về khoa là đầu năm ngoái. Chúng tôi đã cố trụ với số nhân lực mà mình có. |
(의사3) 있는 인력 짜내고 짜내서 겨우 버티고 있는데 | Chúng tôi đã cố trụ với số nhân lực mà mình có. Nếu thật sự muốn đánh giá tính hiệu quả thì họ phải xét đến điều này! |
진짜 경영 진단을 하려면 그런 걸 봐야죠! | Nếu thật sự muốn đánh giá tính hiệu quả thì họ phải xét đến điều này! |
최선 다한 사람 조리돌림 시킬 게 아니라 | Thay vì cứ bêu rếu những người đã cố hết sức. |
[문이 달칵 열린다] | |
(의사3) 과장님 | Trưởng khoa, |
언제까지 수술만 하실 겁니까? | anh sẽ né tránh đến bao giờ? |
[서류를 탁 내려놓는다] | |
미꾸라지 한 마리가 요동을 쳐 놨네 | Đúng là con sâu làm rầu nồi canh! |
다 같이 들고일어나는 걸 어째요? | Sao họ lại đồng lòng đứng lên như thế nhỉ? |
적자 순으로 줄 세웠다는 걸 애초에 나불댄 놈이 있었으니까요 | Vì đã có kẻ rao tin rằng chúng ta chọn theo thứ tự thua lỗ. |
이기적인 집단이라 '나만 아니면 돼' 넘어갔을 것을 | Nếu không thì đám người ích kỷ này đã cho qua vì "không phải tôi là được." |
[리모컨 조작음] | |
(구조 실장) 매출로 보면 민간 병원 두 곳과 국립대 병원 한 곳의 뒤를 이어 | Từ doanh thu có thể thấy Bệnh viện Đại học Sangkook đứng thứ tư, sau hai bệnh viện tư và một bệnh viện cấp quốc gia. |
상국대학병원이 전체 4위에 자리하고 있습니다 | sau hai bệnh viện tư và một bệnh viện cấp quốc gia. |
마켓 셰어도 톱이 아니고 영업 이익도 간당간당이고 | Thị phần không cao, lợi nhuận kinh doanh không ổn định. |
(구조 실장) 그래도 꾸준히 빅5를 유지하고 있는 것도 | Nhưng vẫn luôn giữ được vị trí trong tốp năm. |
꽤 선방하고 있는 겁니다 | Xem ra trụ khá vững. |
5위권 밖의 병원들이 여기 들어오려고 정말 발버둥을 치고 있거든요 | Các bệnh viện ngoài tốp năm đang cố để lọt được vào vị trí này. |
나가떨어지는 것도 순식간이라는 뜻이죠 | Nghĩa là vị trí này có thể mất đi trong tích tắc. |
돈을 버는 건 어디든 마찬가지입니다 | Kiếm tiền ở đâu cũng vậy thôi. |
가장 기본적인 방법 두 가지 | Có hai phương thức cơ bản nhất. |
소비자한테서 더 받아 내거나 | Nhận thêm tiền từ người tiêu dùng, |
(승효) 인건비에서 쥐어짜거나 | hoặc là tiết kiệm từ tiền nhân công. |
둘 중에 적용 가능한 건? | Ta có thể dùng hình thức nào? |
(경아) 병원에서 소비자는 환자인데 진료비를 마음대로 올릴 순 없잖아요 | Ở bệnh viện bệnh nhân là người tiêu dùng, nhưng ta không thể tăng phí tùy tiện. Nếu loại ba khoa thua lỗ chúng ta sẽ giải quyết được khoản lớn phí nhân công. |
(구조 실장) 적자 3과가 퇴출되면 인건비 절감은 상당 부분 개선됩니다 | Nếu loại ba khoa thua lỗ chúng ta sẽ giải quyết được khoản lớn phí nhân công. |
수술실 가동률은? | Các phòng phẫu thuật? Trong các phòng phẫu thuật của bệnh viện |
(경아) 병원 수술장 중에 | Trong các phòng phẫu thuật của bệnh viện |
3개 정도만 응급용으로 따로 지정해서 빼놔도 | chỉ cần lấy ba phòng ra dùng riêng cho cấp cứu |
가동률을 12% 이상 올릴 수 있습니다 | chỉ cần lấy ba phòng ra dùng riêng cho cấp cứu cũng đã có thể tăng 12% năng suất rồi. Bệnh viện ta có đến 35 phòng phẫu thuật, |
아니, 우리 병원 수술장이 전체 35개인데 | Bệnh viện ta có đến 35 phòng phẫu thuật, chỉ ba phòng thôi cũng được à? Sao lại thế? |
그중에 3개만 빼도? 어떻게? | chỉ ba phòng thôi cũng được à? Sao lại thế? |
교수들이 자기들은 기다리기 싫으니까 미리 두어 개씩 잡아 놓는대요 | Các bác sĩ phẫu thuật không muốn chờ nên thường đặt trước khoảng hai, ba phòng. |
(경아) 이걸 누가 뭐라고 못 하나 봐요 | Không ai dám ý kiến về chuyện này. Nên các cuộc phẫu thuật bị trì trệ, năng suất thì liên tục giảm. |
그러면 수술은 계속 밀리고 가동률은 계속 떨어지고 | Nên các cuộc phẫu thuật bị trì trệ, năng suất thì liên tục giảm. |
(구조 실장) 수술도 '이 병원은 특히 어떤 분야를 잘한다' 하면 | Nếu bệnh viện này giỏi về một mảng phẫu thuật nào đó, |
거기에 맞춰서 특화시킬 수가 있거든요 | chúng ta có thể tập trung vào riêng mảng đó. |
그런데 상국대병원에 대한 평가는 전체적으로는 쓸 만한데 | Thế nhưng Sangkook được đánh giá về tổng thể là tạm được |
'이거 하나가 특히 톱이다' | nhưng lại không có gì |
그런 게 없었습니다 | có thể gọi là đỉnh cao. |
수술장을 최대한 가동한다 한들 | Giả sử tăng năng suất hết mức có thể, |
할수록 손해나는 수술들은? | có phẫu thuật nào gây lỗ không? |
그건 의외로 많습니다 | Có nhiều hơn dự kiến. Bệnh nhân không thanh toán toàn bộ phí phẫu thuật |
(구조 실장) 환자가 수술비를 다 내는 게 아니니까 | Bệnh nhân không thanh toán toàn bộ phí phẫu thuật |
나머지는 병원도 건강 보험 공단에서 돈을 타 내야 하는데 | mà phía bệnh viện phải thu lại từ bảo hiểm y tế. |
이게 원가도 안 되는 수준으로 주더라고요 | Thường thì số tiền đó còn không đủ vốn. |
이건 저희도 병원 경영 진단은 이번이 처음이라 | Đây là lần đầu chúng tôi đánh giá hoạt động bệnh viện nên cũng mới biết đây thôi. |
이번에 알게 돼서요 | nên cũng mới biết đây thôi. |
공장으로 치면 만들수록 손해인 거죠 | Nếu xem đây là một nhà máy thì càng sản xuất càng thua lỗ. |
(승효) 아, 그러니까 그 손해를 흑자로 전환시키려면? | Vậy làm sao để biến lỗ thành lãi? |
(구조 실장) 보험 공단에서 주는 돈은 저희 마음대로 할 수 없고 | Chúng ta không thể thay đổi số tiền nhận từ phía bảo hiểm. |
가장 빠른 방법은 정부 기관하고는 상관없이 | Cách nhanh nhất là không động chạm đến các cơ quan chính phủ |
환자한테서 100% 받아 내는 걸 늘려야죠 | và bắt bệnh nhân thanh toán 100% chi phí. |
그런 건 사실 부르는 게 값이니까요 | Chi phí đó được định theo giá chúng ta đưa ra. |
오케이, 그럼 수술장은 3개를 빼놓고 | Được rồi, tách riêng ba phòng phẫu thuật. |
네 | Vâng. |
(승효) 보험하고 상관없는 부가 가치 분야 | Vâng. Về phần không liên quan đến bảo hiểm, |
비만, 금연, 탈모 안티에이징부터 시작합시다 | có béo phì, cai thuốc, chống rụng tóc, chống lão hóa. Nhưng thẩm mỹ là chuyên môn của bệnh viện quy mô nhỏ. |
(구조 실장) 그렇지만 소위 미용 분야는 중소 병원 전문이라 | Nhưng thẩm mỹ là chuyên môn của bệnh viện quy mô nhỏ. |
골목 상권이나 마찬가지... | Cũng giống như các cửa hàng trong hẻm... |
네 | Vâng. |
(승효) 강 팀장님은 부모님 돌아가시면 어디다 모시고 싶어요? | Thư ký Kang, nếu bố mẹ qua đời, cô muốn làm lễ ở đâu? Sao cơ? |
(경아) 예? | Sao cơ? |
[작은 목소리로] 아니, 멀쩡한 부모님을... | Bố mẹ tôi còn khỏe... |
사장님은 어디로 모실 건데요? | Vậy Giám đốc thì sao? |
우리나라에서 장례식장은 | Tang lễ ở Hàn Quốc |
단순히 상 치르는 데가 아니더라고 | không chỉ đơn giản là nghi thức, |
자식의 사회적인 지위와 | mà còn là thước đo địa vị xã hội |
부모에 대한 효심을 측정하는 바로미터지 | và lòng hiếu thảo của con cái đối với cha mẹ. |
나는 화장돼서 어디 뿌려져도 상관없다는 사람들도 | Kể cả những người muốn được hỏa táng và rải tro ở bất kỳ đâu cũng sẽ không làm tang cha mẹ ở các bệnh viện vùng xa. |
적어도 내 부모만큼은 변두리 병원에서 안 보냅니다 | cũng sẽ không làm tang cha mẹ ở các bệnh viện vùng xa. |
왜? | Tại sao? |
조문객한테 면이 안 서거든 | Vì mất mặt với khách đến viếng. |
보험금으로 커버 안 돼도 돈 아끼지 않는 장례식장 | Dù tiền bảo hiểm không đủ chi trả, họ cũng không tiết kiệm cho nhà tang lễ. |
원가 대비 이익률 톱인 건강 검진 센터 확충합시다 | Tăng cường cả Trung tâm Khám Sức khỏe vốn đem lại nhiều lợi nhuận hơn tiền vốn. |
(승효) 성과급제도 전체적으로 확대 시행 하고요 | Mở rộng cả chế độ lương theo thành tích. |
(경아) 예 | Vâng. |
(승효) 아, QL의 홍성찬 회장 약속 잡으세요 | Hãy đặt lịch hẹn Chủ tịch Hong Seong Chan của QL. |
QL 회장을요? | Chủ tịch của QL ạ? |
- 예 - (승효) 그리고 | - Vâng. - Còn nữa, |
병원에 자회사 하나 세웁시다 | hãy tạo một công ty con cho bệnh viện. |
이거 절차가 어떻게 되려나? | Thủ tục thế nào nhỉ? |
(구조 실장) 예, 알아 오겠습니다 | Vâng, tôi sẽ tìm hiểu. |
또 뭐가 있을까? | Còn gì nữa nhỉ... |
환자한테 부르는 게 값인 게... | Mức giá chúng ta có thể ra cho bệnh nhân... Có chứ. |
(경아) 있긴 하죠 | Có chứ. |
이번에 우리 애 아픈데 수술비가 진짜 자기 마음대로더라고요 | Nhóc nhà tôi bị ốm mà phí phẫu thuật đúng là rất tùy tiện. Con cô bị ốm à? |
자녀분이 아프셨어요? | Con cô bị ốm à? |
어머, 아니요, 걔 말고 우리 강아지요 | Ôi trời, không, là con cún nhà tôi. |
(경아) 개들은 보험이 없잖아요 | Chó thì không có bảo hiểm. |
얼마던가? 몇백이 나오던데 | Bao nhiêu nhỉ, hình như gần mấy triệu won. |
[긴장되는 음악] | |
[경아의 한숨] | |
(경아) 사장님, 약물 사고 밝히신 걸로 사방에서 인터뷰하자고 난리인데 | Giám đốc, có rất nhiều nơi muốn phỏng vấn về việc công khai vụ tiêm nhầm thuốc. |
하실래요? | Anh có nhận không? |
(영상 속 유족) [변조된 목소리로] 솔직히 저희 입장에서는 | Thật ra ở hoàn cảnh của chúng tôi |
[울먹이며] 아무것도 모르니까 | đều không biết gì cả, |
(영상 속 유족) | chỉ có thể tin lời bác sĩ. NGƯỜI NHÀ NẠN NHÂN TIÊM NHẦM THUỐC BỆNH VIỆN SANGKOOK Họ đã nói là do viêm màng não. |
[무거운 음악] (영상 속 유족) 자기들도 손쓸 새도 없이 | Họ nói rằng họ bận nên mới xảy ra chuyện. |
그렇게 됐다더니 | Họ nói rằng họ bận nên mới xảy ra chuyện. |
(영상 속 유족) | Chồng tôi đã chết trong tay họ. Có khác gì giết người đâu? |
(영상 속 유족) 사장님 아니었으면 우리는 여태... | Nếu không có giám đốc thì chúng tôi vẫn... |
(영상 속 피디) 상국대병원 사장실에서 먼저 알려 주셨어요? | Nếu không có giám đốc thì chúng tôi vẫn... Văn phòng giám đốc đã chủ động liên hệ với cô? |
(영상 속 유족) | Vâng, nhờ có họ tôi mới biết được dù muộn... |
(영상 속 유족) [슬픈 숨을 삼키며] 의사들이 쉬쉬하는 거 | chuyện các bác sĩ ở đó che đậy. |
그래도 그분이 직접 사과는 하셨는데 | Giám đốc đã trực tiếp xin lỗi, |
사람은 죽었고! | nhưng người thì đã chết rồi! |
(영상 속 피디) 그럼 약이 잘못돼서 돌아가셨는데 | Vậy chuyện chồng cô mất vì tiêm sai thuốc |
그, 의사들 양심 고백이 아니라 | không phải bác sĩ thú nhận |
경영진 조치로 밝혀졌다는 말씀이세요? | mà là do phía quản lý làm sáng tỏ ư? |
(영상 속 유족) [흐느끼며] | Vậy mà tôi không biết... |
[영상 속 유족이 흐느낀다] | |
(고 위원) 하루 종일 검색어 1위 찍더라 | Tin đó đứng đầu lượt tìm kiếm cả ngày. |
투약 오류 낸 레지던트도 신상 털렸다고 하고 | Cả tên tuổi bác sĩ nội trú tiêm sai thuốc cũng bị phanh phui. |
씁, 1년 차라는 거 같던데 | Nghe nói anh ta mới làm được một năm. |
근데 타이밍이 좀 그렇지 않아요? | Nhưng thời điểm đúng là hơi kỳ quặc nhỉ? |
파업 기사 완전 다 묻혔던데 | Vụ đình công hoàn toàn bị lãng quên. |
뭐, 우리는 심의만 하면 되지 | Chúng ta thì chỉ cần thẩm định thôi, |
병원 경영에는 관여 안 하니까 | không liên quan đến điều hành bệnh viện. |
(고 위원) 안에서 뭔 일이 벌어지는 거야? | Chẳng biết đang có chuyện gì xảy ra nữa. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화를 달그락 내려놓는다] [한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(선우) 엄마 | Mẹ! |
어, 선우야 | Seon Woo à. |
(진우 모) 아이고, 우리 아들 | Ôi con trai tôi. |
[진우 모의 웃음] | Ôi chao. |
아이고 | Ôi chao. |
옷을 왜 이렇게 얇게 입었어, 어? | Sao con mặc áo mỏng vậy? |
아, 원래 봄에 얼어 죽는 거야, 이놈아 | Mùa xuân cũng có thể chết cóng đấy, thằng nhóc này. |
아유, 쯧 | Thật là. |
목도리라도 좀 두르지 | Con nên đeo khăn choàng cổ đi. |
(선우) 봄 다 지났어, 여름이야, 이제 | Hết xuân rồi, giờ đã vào hè rồi mà. |
(진우 모) 말 좀 들어! | Nghe lời mẹ đi! |
내가 진짜 못 살아, 정말 | Thật là sống không nổi với con. |
나이가 몇인데 속을 썩여? | Con bao nhiêu tuổi rồi mà còn làm mẹ phiền lòng hả? |
(진우 모) 이따 이거 가져가는 거 까먹지 마 | Lát nữa mang cái này về. Đừng có quên đấy. |
네가 좋아하는 파김치랑 연근조림이랑 다 했어, 어제 | Hôm qua mẹ đã làm món rễ sen kho và cả món kimchi hành con thích nữa. |
이거 한다고 하루 종일 내가, 아... | Mẹ đã mất cả ngày để làm đấy. |
유럽 갔다 온 사람 선물이 밑반찬이야? | Mẹ đi châu Âu về mà cho quà bằng thức ăn sao? Châu Âu thì sao, chả có gì để mua cả. |
(진우 모) 유럽이라고 살 거 아무것도 없어 | Châu Âu thì sao, chả có gì để mua cả. |
이쁜 건 우리나라에 다 있어 | Mấy thứ đẹp ở Hàn Quốc đều có cả. |
파김치는 내가 아니라 형이잖아 | Anh mới thích món kimchi hành chứ đâu phải con. |
난 잘 먹지도 않는구먼 | Con có ăn mấy đâu. |
징그럽게 서른 넘어 편식은 | Hơn 30 tuổi đầu rồi mà còn kén ăn. Con chịu khó ăn uống chút đi. |
(진우 모) 좀 잘 먹고 다녀 | Con chịu khó ăn uống chút đi. |
(선우) 너무 잘 먹어서 살찐 거 안 보여? | Mẹ không thấy con béo lên vì ăn quá nhiều à? |
(진우 모) 살은, 말라비틀어졌는데 | Béo gì, ốm tong teo đây này. |
어? 아유 | Thật là. |
- (선우) 이게? - (진우 모) 그래 | - Ốm à? - Chứ sao. |
(진우 모) 어? 뼈만 남았잖아, 아유 | Con chỉ còn xương không này, thật là. |
(종업원) 어서 오세요 | |
저쪽으로 앉으실게요 | Mời quý khách sang bên kia ạ. |
(진우 모) [작은 목소리로] 저기 가서 앉자 | |
(종업원) 주문 도와드릴게요 | Xin mời gọi món ạ. |
(선우) 보리굴비 정식 두 개 주세요 | Cho hai phần cá ướp. |
(종업원) 아, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
어디가 제일 좋았어? 프랑스? | Mẹ thích nơi nào nhất? Pháp? |
(진우 모) 음... | Tây Ban Nha. |
스페인 | Tây Ban Nha. |
음식은 좀 짠데 | Thức ăn có hơi mặn một chút. |
[탄성] | |
남자들이 그렇게 잘생겼더라, 어? | Nhưng đàn ông ở đấy rất đẹp trai. |
(진우 모) 그냥 5분마다 제임스 본드가 한 명씩 지나가는데 | Cứ mỗi năm phút lại có một anh James Bond đi ngang qua. |
우아, 이거 선글라스만 씌워 놓으면 다 영화배우야 | Chỉ cần đeo kính mát là nhìn ai cũng như diễn viên điện ảnh. |
아저씨는 재미없었겠다 | Chắc dượng chán lắm nhỉ. Phụ nữ còn tuyệt hơn. |
여자들은 더 | Phụ nữ còn tuyệt hơn. |
(진우 모) 아유, 어휴... | - Mẹ à. - Gì cơ? |
- (선우) 엄마 - (진우 모) 어? | - Mẹ à. - Gì cơ? |
[함께 웃는다] | |
(진우 모) 아, 내년에 뭐, 자기 혼자 다시 가겠대 | Dượng nói năm sau sẽ đi một mình. Nơi đám trẻ tuổi hay đi...San...Santiago? |
그, 젊은 애들 사, 산, 산티아고? 어, 뭔가 | Nơi đám trẻ tuổi hay đi...San...Santiago? Dượng thấy người ta đi bộ ở đó rồi cũng đòi đi như thế. |
거기 걷는 거 보더니 자기도 걷겠다고 | Dượng thấy người ta đi bộ ở đó rồi cũng đòi đi như thế. |
그이가 진우한테 꼭 고맙다고 전해 달래 | Dượng dặn nhất định phải gửi lời cảm ơn Jin Woo. |
- 아저씨가? - (진우 모) 응 | - Dượng à? - Ừ. |
형한테 왜? | Tại sao? |
(진우 모) 저번에 그이 형님이 대장염으로 진우네 병원에 입원했었거든 | Lần trước anh dượng bị viêm đại tràng phải nhập viện chỗ Jin Woo. |
난 몰랐는데 그때 걔가 그... | Mẹ cũng không biết... |
담당 의사한테 직접 잘 봐 달라고 부탁했나 봐 | Hình như nó có nhờ bác sĩ phụ trách trực tiếp khám hay sao ấy. |
덕분에 VIP 대접 받았다고 완전 좋아하셨단다 | Nhờ vậy mà anh dượng được tiếp đãi như VIP, ông ấy thích lắm. Ồ. |
(선우) 이야... | Ồ. Mẹ được nhờ cậu con trai bác sĩ rồi nhỉ. Lấy lòng cả nhà chồng. |
의사 아들 둔 보람 있네 시댁에 엄마 면도 서고 | Mẹ được nhờ cậu con trai bác sĩ rồi nhỉ. Lấy lòng cả nhà chồng. |
(진우 모) 그럼, 어? | Dĩ nhiên. |
그것도 하나도 아니고 둘씩이나인데, 어? | Dĩ nhiên. Đã vậy mẹ còn có đến hai đứa con trai. |
이 나이가 되면 | Đến tuổi này |
재산보다 자식 자랑하는 맛에 사는 거야, 응? | khoe con vui hơn là khoe của đấy. Mẹ bác sĩ. |
의사 어머니, 의사 어머니 | Mẹ bác sĩ. |
[진우 모의 웃음] | |
[진우 모가 장난스럽게 입소리를 낸다] | |
[진우 모의 웃음] [차분한 음악] | |
(진우 모) 근데 형은 뭐래? | Mà anh con có nói gì không? |
[추워하는 숨소리] | |
(선우) 뭘? | Gì cơ? |
[코를 훌쩍인다] | |
(진우 모) 진우네 병원 | Nghe nói bệnh viện Jin Woo đình công mà. |
파업할 거라며 | Nghe nói bệnh viện Jin Woo đình công mà. |
(선우) 아... | |
기사로만 본 거야, 나도 | Con cũng chỉ đọc qua báo thôi. |
형 바쁜지 전화 안 받던데? | Chắc anh bận nên không nghe điện thoại. |
(진우 모) 하여튼 걔는 전화 한 통 하기가 아주 하늘의 별 따기야 | Việc nó chủ động gọi điện khó như hái sao trên trời. |
선우야! | Seon Woo à! |
(진우 모) 어유, 엄청 춥다, 오늘 | Hôm nay lạnh lắm. |
(선우) 빨리 가 | Mau đi thôi. |
(진우 모) 이거 목도리 좀 하고, 응? | Con quàng khăn đi. |
오늘 수업은 어땠어? 어? | Buổi học hôm nay thế nào? |
빨리 가자고 | Mau đi thôi. |
[진우 모가 말한다] | |
(선우) 거기도 원장님 돌아가시고 예전 같지 않은가 봐 | Viện trưởng qua đời nên chắc bệnh viện cũng không còn như xưa nữa. |
(진우 모) 그분 참 생각할수록... | Càng nghĩ về ông ấy lại càng... |
[진우 모의 한숨] | |
그렇게 가실 줄 알았으면 | Nếu biết viện trưởng đi như thế, |
전화 한 통 | mẹ đã gọi điện chào hỏi... |
인사 한 번이라도 더 드릴걸 | dù chỉ thêm một lần nữa. |
엄마 | Mẹ này. |
(진우 모) 응? | Hả? |
식어 | Nguội hết rồi. |
영정 사진 보는데 | Mẹ nhìn di ảnh ông ấy mà nghĩ... |
사람이 한순간에 어떻게 그럴까 | sao con người ta lại ra đi... chỉ trong chốc lát? |
(선우) 원장님 장례식장 갔었어? | Mẹ có đến lễ tang viện trưởng à? |
(진우 모) 가지, 그럼 | Có chứ. |
(선우) 아저씨랑 같이? | Cùng với dượng hả? |
(진우 모) 아니, 무슨 | Không. |
그이는 원장님 알지도 못하는데 | Dượng có quen viện trưởng đâu. Sao không đi cùng với con? |
같이 가지, 나랑 | Sao không đi cùng với con? |
어쩌다 보니까 | Chuyện đã thế rồi. |
형은? | Anh thì sao? |
간 김에 좀 보고 오지, 오랜만에 | Lâu rồi mẹ mới đến, sao không gặp anh? |
잠깐 응급실 갔었는데 바빠 보이더라 | Mẹ có ghé phòng Cấp cứu, nhưng thấy anh con bận. |
그래도 얼굴은 봤어 | Dù gì cũng nhìn được mặt nó rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
형 오라고 할까? | Con gọi anh nhé? |
응? 될까? | Được không? |
아니면 우리가 그쪽으로 갈까? | Hay mình qua chỗ nó đi? |
[통화 연결음] | |
어, 형, 지금 나올 수 있어? | Anh, có ra ngoài được không? |
바쁘면 우리가 그쪽으로 간다고 해 | Anh bận thì nói mình sẽ ghé. |
응, 지금 엄마랑 | Ừ, em đang ngồi với mẹ. |
(선우) 응 | Ừ. |
응 | Ừ. |
할 수 없지 | Vậy thì thôi. |
응 | Ừ. |
[진우 모의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
이 시간에 약속은... | Giờ này mà có hẹn sao? |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[진우 모의 당황한 신음] | |
(진우 모) 왜 날 줘, 응? | Sao lại cho mẹ? |
자, 먹어 | Này, con ăn đi. Ăn cái này đi, mẹ gỡ cho. |
야, 이거 먹어, 이거, 발라진 거 | Ăn cái này đi, mẹ gỡ cho. |
어이구 | Ôi trời. |
다 컸네 | Con lớn rồi nhỉ. |
다 컸지, 그럼 [진우 모의 웃음] | Dĩ nhiên rồi. |
[사이렌이 울린다] | |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
[주변이 소란스럽다] | |
(소정) TA, 트럭에 가슴 치이고 골반 깔렸어요 | Tai nạn, bị xe tải tông vào ngực và cán qua hông. |
(진우) CT랑 수술 먼저 되는지 흉부 바로 되는지 체크해 주세요 | Hỏi xem có thể chụp CT và mổ ngay không. Liên hệ cả bên Lồng ngực nữa. |
(방 선생) 네 | Vâng. |
(방 선생) 지금 TA 응급 환자 수술 가능해요? | Mổ ngay cho bệnh nhân được không? |
15분요 | Cần 15 phút. |
예 | Vâng. |
(진우) 정형은 바이털 잡고 GS 먼저요 | - Gọi bên Ngoại Tổng hợp trước đã. - Vâng. |
(방 선생) 네 | - Gọi bên Ngoại Tổng hợp trước đã. - Vâng. |
[심전도계 경고음] | |
텐션이야 | Bị tràn khí rồi. Chụp CT mạch máu, kiểm tra máu, truyền máu. |
CTA 준비해 주시고 혈액 검사랑 수혈도 | Bị tràn khí rồi. Chụp CT mạch máu, kiểm tra máu, truyền máu. Kiểm tra máu. |
(은하) 혈액 검사 | Kiểm tra máu. |
(방 선생) 지금 K로젯 된대요 주 교수님 한 시간 후에 가능하시고요 | Phòng Rosette K. Một tiếng nữa mổ được. Vâng. |
(진우) 예 | Vâng. |
[심전도계 경고음] | |
(은하) 관 연결할게요 | Tôi sẽ nối ống. |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악] | |
[차분한 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
[진우의 한숨] [쓱쓱 닦는 소리가 들린다] | |
(소정) 지금요? | Bây giờ ạ? |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[소정이 수화기를 달그락 내려놓는다] | PHÒNG HỒI SỨC 2 |
(소정) 주 교수님 방금 들어오셨대요 바로 시작한답니다 | Bác sĩ Joo đã vào phòng mổ. Sẽ bắt đầu ngay bây giờ. |
[진우가 지친 숨을 내뱉는다] | |
[진우의 한숨] | |
[키보드를 탁탁 치는 소리가 들린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[키보드를 탁탁 치는 소리가 들린다] | |
(진우) 저... | Xin lỗi. |
(진우) 늦어서 죄송합니다 | Xin lỗi vì đến muộn. |
아, 근데 혹시 새글 21 분 맞으십니까? | Có phải cô đến từ Saegeul 21 không? |
- 최서현입니다, 반갑습니다 - (진우) 예 | Chào anh, tôi là Choi Seo Hyeon. |
(진우) 예진우라고 합니다 | Tôi là Ye Jin Woo. |
예씨는 처음 봐요, 진짜로 | Lần đầu tiên tôi gặp người họ Ye. |
(선우) '난 많이 봤는데요?' 그래야지 | Anh phải nói là "Tôi gặp nhiều rồi" chứ. |
맨날 그러잖아 | Anh toàn nói thế mà. |
흔한 성은 아니라서 | Vì họ của tôi khá hiếm. |
늦어서 죄송합니다 | Xin lỗi vì đến muộn. |
(서현) 저기, 예진우 선생님이 누구예요? | Xin hỏi bác sĩ Ye Jin Woo là ai vậy? |
(간호사2) 저쪽에서 응급 환자 시술 중이세요 | Bác sĩ đang cấp cứu ở đằng kia ạ. |
(진우) 왜 안 드시고... | Sao cô không ăn? |
(서현) 환자분은 어떻게 되셨어요? | Bệnh nhân đó sao rồi? |
예? | - Sao cơ? - Chảy máu khá nhiều mà. |
피 많이 흘리시던데 | - Sao cơ? - Chảy máu khá nhiều mà. |
설마 한 시간이나 연락도 없이 늦는 상대를 | Chẳng lẽ tôi phải ngồi yên khi anh không liên lạc gì |
제가 가만히 기다리기만 했을까요? | mà trễ hẹn hơn một tiếng sao? |
아, 죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
사과만 세 번째네 | Anh xin lỗi tôi ba lần rồi đấy. |
이런 게 필요하실 거 같았어요 | Tôi nghĩ là anh sẽ cần thứ này. |
저... | Xin lỗi... |
네? | Vâng? |
저도 커피 좀... | Tôi gọi cà phê nhé? |
아, 예 | À vâng. |
- (직원) 주문하시겠어요? - (진우) 예, 차가운 아메리카노 | Cho một Americano đá. |
(진우) 하나 주세요 | Cho một Americano đá. Xin phép thanh toán ạ. |
(직원) 결제 도와드리겠습니다 | Xin phép thanh toán ạ. |
[포스 단말기 작동음] | |
이뻐 | Đẹp chứ? |
(진우) 절로 안 가? | Đi chỗ khác đi. |
근데 | Nhưng mà |
어디서 본 거 같지 않아? | hình như gặp ở đâu rồi nhỉ? |
물어봐, 전에 혹시 만난 적... | Hỏi xem liệu hai người có từng gặp nhau... |
꺼져, 이씨 | Biến đi nào. |
(영재) 별 독종 새끼 하나 때문에 여럿 피 보네 | Vì một tên độc địa mà cả đám chịu khổ. |
아, 내가 이 옛날 거까지 뒤져 보게 생겼냐고, 지금, 쯧 | Sao tôi lại phải lục cả những ca từ ngày xưa chứ, thật là. |
[영재의 한숨] | |
흉부도 난리 났어, 어? | Bên Ngoại Lồng ngực cũng loạn lên. |
아니, 같은 의사인 우리도 다른 과 일에는 왈가왈부 안 하는데 | Bác sĩ như chúng ta còn không quan tâm đến khoa khác. |
그, 자기가 뭐라고, 어? | Anh ta là ai chứ? |
얼마나 안다고 우리를 평가하고 진단을 하겠대 | Biết gì mà đòi đánh giá chúng ta? |
참, 의사도 아닌 게, 젠장 | Không phải bác sĩ mà vậy, chết tiệt. |
(노을) 이런 걸로 난리 피우는 사람도 있어야 되지 않을까요? | Cũng phải có người làm loạn như thế này chứ. |
같은 의사가 못 해서 결국 암 센터 같은 일도 터진 거잖아요 | Là bác sĩ mà còn không làm được thì mới có chuyện như bên Ung thư mà. |
이 선생이었어? | Ra là bác sĩ Lee à? |
뭐가요? | Gì ạ? |
(영재) 우리 과 전체 파업 반대표 딱 하나 나왔어 | Gì ạ? Cả khoa chúng ta chỉ có một phiếu phản đối đình công. |
아이고, 억울하겠어, 어? | Thật là, chắc cô oan uổng lắm nhỉ? Cô là người duy nhất về phe Giám đốc Gu mà còn bị ép lịch phụ trách nữa. |
유일하게 구 사장 편들어 줬는데 주치의 몰빵은 혼자 당하고 | Cô là người duy nhất về phe Giám đốc Gu mà còn bị ép lịch phụ trách nữa. |
에이, 편이 아니라... | Tôi đâu có về phe anh ta... |
(영재) 어유 [노을의 놀란 신음] | Ôi trời! |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
독종... 인 건가? | Có đúng là...độc địa không? |
실례했습니다 | Xin lỗi. |
(서현) 성과급제를 언급하시던 중이었는데요 | Anh đang nói về chế độ lương theo thành tích. |
(진우) 성과급제를 반대하는 건 | Việc chúng tôi phản đối chế độ lương theo thành tích |
줄 세우기나 경쟁이 싫어서가 아닙니다 | không phải vì không muốn cân đo hay cạnh tranh. |
똑같이 공장에서 나온 물건 갖고 | Việc này khác với việc xem ai bán nhiều hơn |
'누가 더 많이 파냐'하고는 근본적으로 달라요 | cùng một món hàng do cùng một nhà máy tạo ra. |
결국 검사를 얼마나 더 하고 | Cuối cùng chỉ là khám thêm được bao nhiêu |
비싼 수술을 얼마나 더 하냐인데 | và lấy phí phẫu thuật đắt hơn bao nhiêu. |
예를 들어 검사비는 | Ví dụ phí khám bệnh |
비슷한 것도 누구는 100만 원이 넘게 나올 게 | cùng một loại nhưng sẽ có người lấy một triệu |
누구는 30, 40만 원으로 끝나요 | và cũng có người chỉ nhận ba bốn trăm. |
수술은 더 말할 것도 없죠 | Phẫu thuật còn hơn vậy nữa. |
그야말로 의사 재량에 따라 천차만별이네요? | Vậy là tùy theo bác sĩ mà giá khác nhau sao? |
신임 사장이 부임하자마자 이거부터 시도했습니다 | Giám đốc mới vừa nhậm chức đã tiến hành thử nghiệm từ việc này. |
(진우) 추구하는 방향이 어느 쪽인지 | Tôi chỉ có thể nghĩ rằng |
스스로 입증했다고밖에 볼 수 없어요 | anh ta đang thể hiện chí hướng của mình. |
오늘 보도된 이 병원 암 센터 사망 사고 | Tai nạn tử vong đưa tin hôm nay ở Trung tâm Ung thư, |
그것도 사측에서 물타기로 조작한 건가요? | cũng là cấp quản lý tự tạo ra ư? |
그건 아닙니다 | Không phải vậy. |
무조건 사측만 비난할 수는 없는 거 아닙니까, 그럼? | Anh biết không thể cứ chỉ trích cấp quản lý, đúng chứ? |
그런 일이 많이 일어나나요? | Việc này có hay xảy ra không? |
병원 내에서 의약 사고, 많죠? | Có rất nhiều tai nạn y tế trong bệnh viện, đúng không? |
(서현) 그런 때가 있어요 | Có những lúc như thế này. |
곤란한 질문을 하면 인터뷰가 뚝 끊겨 버리는 때 | Nếu tôi hỏi những câu khó mà buổi phỏng vấn bị dừng lại, |
'아, 상대가 몸을 사리는 포인트구나' 할 때 | thì đó là lúc tôi nhận ra điểm yếu của đối phương. |
전 꼭 남을 괴롭히는 게 좋은 인터뷰라고는 생각 안 해요 | Tôi không cho rằng việc làm khó người khác là cách phỏng vấn hay. |
하지만 '대답 않는 것도 대답이다' | Nhưng "không trả lời cũng chính là câu trả lời." |
'곤란한 질문 내가 하자' 그쪽으로 마음을 정해서 | Tôi tự chọn những câu nào khó để hỏi. |
전... | Tôi... |
의약 사고에는 여러 등급이 있습니다 | Có nhiều cấp trong các tai nạn y tế. |
무슨 등급? | Cấp gì? |
[어두운 음악] (창) 근접, 위해, 적신호 | Lỗi nhẹ, nguy hiểm, tín hiệu đỏ. |
이게 오류 3등급이야 | Đây là ba cấp tai nạn. |
위험도에 따라서 나눈 거 | Được chia theo mức độ nguy hiểm. |
음, 사고가 얼마나 치명타였냐 거기에 따라? | Tùy theo mức nguy hiểm đến tính mạng à? |
(창) 응, 누가 했느냐에 따라서도 다른데 | Ừ, còn tùy theo ai là người mắc lỗi nữa. |
의사가 하면 처방 사고 간호사가 하면 투약 사고 | Bác sĩ thì tai nạn đơn thuốc, y tá thì tai nạn cấp thuốc. |
약사는 조제 사고 | Dược sĩ thì tai nạn chế thuốc. |
뭐, 환자가 잘못할 때도 많고 | Cũng có lúc bệnh nhân phạm sai lầm. |
(승효) 명칭도 세세하네 | Tên tai nạn cũng nhiều nhỉ. |
야, 그렇게까지 다 분류해서 짜 놨다는 거는 | Chia rõ ràng ra như thế |
그만큼 많았다는 얘기 아니야 사고든 실수든 | nghĩa là đã có nhiều lỗi cũng như tai nạn. |
우리도 사람이야 | Chúng tôi cũng là người mà. |
어느 정도가 돼야 너희 사람들께서는 대외적으로 발표를 하시는데? 어? | Phải đến mức nào thì mấy người mới công bố ra ngoài hả? |
[승효가 서류를 탁 내려놓는다] | Chết cũng không nói chứ gì? |
죽어도 안 하는구나? | Chết cũng không nói chứ gì? |
어찌 새어 나가기 전까지는 절대 먼저 안 밝혀? | Nếu không bị lộ thì không bao giờ công bố trước à? |
누가 안다고 | Có ai biết đâu. |
야, 이 새끼들아 | Mấy tên bất lương. |
(창) 다시 말하겠는데 누가 안다고 | Tôi nhắc lại, có ai biết đâu. |
(승효) 어이구 [창의 신음] | |
(창) 아, 왜 그래? | Anh sao vậy? |
난 아니야 | Không phải tôi mà. |
형은 이윤을 남기겠다는 사람이 왜 그런 거까지 신경을 써? | Anh chỉ muốn tăng lợi nhuận, sao quan tâm chuyện đó làm gì? |
(승효) 거기 왜 '왜'가 붙냐? 둘 다 잡아야지 | Còn sao nữa? Phải chỉnh cả hai thứ chứ. |
퀄리티, 이윤 둘 다 | Cả chất lượng, cả lợi nhuận. |
겪어 봐, 이 사람아 | Anh cứ thử rồi biết. |
[한숨] | |
(서현) 원하시면 기사 내보내기 전에 원고 보내 드릴게요, 퇴고하실 수 있게 | Nếu anh muốn tôi sẽ gửi bài cho anh kiểm tra trước khi đăng. |
예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
저, 근데... | Nhưng mà... |
네? | Vâng? |
혹시 전에 저랑 만난 적 없나요? | Trước kia tôi có gặp cô bao giờ chưa nhỉ? |
이 단골 멘트를 설마... | Câu này nghe quen lắm. |
아, 아, 아니요, 아니요 | Không phải vậy. |
저, 그게 아니라 진짜로 전에 뵌 적 있는 거 같아서요 | Không phải vậy. Vì hình như tôi có gặp cô ở đâu rồi. |
시간 내주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã dành thời gian cho tôi. |
[인터폰이 울린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(창) 누구 올 사람 있어? | Có khách à? |
[인터폰 조작음] | |
(승효) 씁, 이게 누구... | Ơ? Ai vậy? |
(창) 그, 왜, 있잖아, 내가 말했던 | Này, người mà tôi từng nói tới. |
- 누구? - 이노을 선생 | - Ai? - Bác sĩ Lee No Eul. |
아, 근데 여기를 왜... | Nhưng sao cô ta lại đến đây? |
(승효) 아, 이 사람이... | À, là cô ta. |
(창) 응 | Ừ. |
[인터폰이 울린다] | GIÁM ĐỐC GU SEUNG HYO |
[리모컨 조작음] | |
[노을의 신음] | |
[노을의 아파하는 신음] | |
[도어 록 작동음] | |
(노을) 저 소아과 이노을이라고 합니다 | Tôi là bác sĩ khoa Nhi Lee No Eul. |
네 | Vâng. |
(노을) 구승효 사장님 | Giám đốc Gu Seung Hyo. |
저희 병동 아직 다 못 보셨죠? | Anh vẫn chưa đi xem hết được khoa chúng tôi đúng không? |
현장을 아시면 일하시기가 좀 더 수월할 거 같아서... | Nếu anh hiểu rõ hiện trường, có thể công việc của anh sẽ trôi chảy hơn. |
잠깐 시간 되세요? | Anh có thời gian không? |
제가 안내할까요? | Tôi giới thiệu cho anh nhé? |
예, 그러시죠 | Vâng, cũng được thôi. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[아이1의 울음] | |
[잔잔한 음악] | |
(노을) 어? 아직 안 잤어? | Ơ? Cháu chưa ngủ à? |
(아이2) 우리 엄마 언제 와요? | Khi nào mẹ cháu đến? |
(노을) 지금 너무 깜깜해서 못 오셔 | Bây giờ tối quá mẹ cháu không đến được. |
코 자고 내일 기다리자, 응? | Giờ cháu ngủ đi, mai mình chờ nhé. |
얼른 자 | Mau ngủ đi. |
아니면 아야 해서 주사 맞아야 돼 | Nếu không lại ốm và phải tiêm thuốc đấy. |
[노을이 살짝 웃는다] | |
얼른 | Mau nào. |
잘 자 | Ngủ ngon nhé. |
[문이 쓱 닫힌다] | |
여기까지가 일반이고 | Đến đây là phòng bệnh thường. |
저 앞은 신생아 중환자실이에요 | Kia là phòng Chăm sóc Đặc biệt Trẻ sơ sinh. |
(아이2) 우리 엄마 언제 와요? | Khi nào mẹ cháu mới đến? |
(간호사3) 엄마 금방 오실 거니까 들어가서 얼른 자자 | Mẹ sẽ sớm đến thôi, vào ngủ nào. |
저 아이는 어디가 아파요? | Thằng bé ấy bị gì vậy? |
폐렴이었어요 | Viêm phổi. |
보호자는요? | Người giám hộ đâu? |
(노을) 연락이 닿질 않네요 | Không liên lạc được. |
(승효) 아니, 자식이 아픈데 부모가 연락이 안 된다고요? | Con ốm mà bố mẹ không liên lạc được sao? |
입원 수속은 엄마가 했는데 | Mẹ thằng bé đã lo thủ tục nhập viện. |
분명히 처음에는 같이 왔었는데 | Lúc đầu rõ ràng bà ấy có đến cùng. |
특별히 치료가 필요한 게 아니어서 | Thằng bé không cần điều trị đặc biệt |
저 애한테 돈이 많이 들어가지는 않아요 | nên không tốn nhiều tiền đâu. |
(노을) 마냥 둘 것도 아니고 | Chúng tôi cũng không giữ nó, |
곧 옮겨집니다 | nó sẽ sớm chuyển đi thôi. |
(노을) 이쪽요 | Bên này ạ. |
(노을) 이건 신발에 씌우시고요 소독은 이쪽에서 | Anh bọc cái này vào giày, khử trùng bên kia. PHÒNG CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT |
[의료 기기 작동음] | |
[아기들의 울음] | CON CỦA KIM TAE MIN |
(노을) 청색증은요? | Chứng xanh tím thì sao? |
(간호사4) 아, 청색증은 오늘은 안 나타났는데 | Hôm nay bé không bị chứng xanh tím. Nhưng nhịp tim vẫn chưa về được mức bình thường. |
심장 박동은 아직 정상 범위로 안 돌아왔어요 | Nhưng nhịp tim vẫn chưa về được mức bình thường. |
(노을) 혈압 계속 체크해 주세요 | Cô tiếp tục kiểm tra huyết áp nhé. |
(노을) 산부가 임신 중독이었어요 | Sản phụ bị tiền sản giật. |
저산소증 때문에 우리도 거의 잃을 뻔했는데 | Vì chứng thiếu oxy mà chúng tôi cũng suýt nữa mất bé. |
[아기의 울음] | |
캥거루 케어는 우리도 시작한 지 몇 년 안 돼요 | Chúng tôi bắt đầu phương pháp Kangaroo mới được vài năm thôi. |
(노을) 전엔 무조건 접촉을 금했거든요 | Chúng tôi luôn cấm mẹ bé tiếp xúc. |
저쪽은 74일 만에 처음이에요 | Đây là lần đầu tiên sau 74 ngày |
엄마랑 아들이 살을 맞대는 게 | mẹ và con trai được chạm nhau. |
여기는 2.5kg 이하로 태어난 미숙아들을 위한 데예요 | Đây là phòng dành cho trẻ sơ sinh dưới 2,5kg. |
우리 센터 중에서도 가장 민감해하는 곳이죠 | Cũng là nơi nhạy cảm nhất trung tâm. |
다 마찬가지지만 | Dù là ở đâu cũng vậy. |
[전화벨이 울린다] | |
(간호사4) 이 선생님 | Bác sĩ Lee. |
(노을) 실례합니다 | Xin phép anh. |
[장갑을 탁탁 벗는다] | |
(노을) 네 | Vâng. |
몇 시쯤요? | Khoảng mấy giờ ạ? |
탈장 가능성 있으니까... | Vì có khả năng sa ruột... |
수고하셨습니다 | Cảm ơn cô. |
(노을) 구 사장님 | Giám đốc Gu! |
[문이 쓱 열린다] | |
아니에요 | Không. |
USG 준비해 주세요 | Chuẩn bị siêu âm giúp tôi. |
아, 지금 가요 | Tôi đi ngay đây. |
네 [수화기를 달그락 내려놓는다] | Vâng. |
(노을) 쓸데없는 짓을 했나? | Mình đã làm chuyện vô nghĩa à? |
아, 정말 독종인 건가? | Hay anh ta là loại độc địa thật? |
너 왜 나한테는 엄마 안 물어봐? | Sao cháu không hỏi chú về mẹ? |
엄마? | Mẹ ạ? |
우리 엄마? | Mẹ cháu? |
[무거운 음악] | |
[아이2의 울음] | |
(승효) 씨, 큰일 났네 | |
씁, 잠깐만... [문이 달칵 열린다] | Khoan đã. |
[승효의 당황한 신음] | |
(여자) 어머, 너 여기서 왜 울고 있어? | Ôi trời, sao cháu lại khóc ở đây? |
어? 아, 울지 마, 아유, 아유 | Đừng khóc mà. |
자러 가야지, 빨리 자야지 엄마 오지? 내일 오니까 | Phải đi ngủ chứ, vậy mẹ mới đến mà. Mai mẹ đến đấy. |
뚝 하자, 그래, 착하지, 착하지 | Ngoan, ngoan lắm. |
[문이 쓱 닫힌다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
파리 들어가겠다 | Ruồi bay vào mất thôi. |
(기사) 어디 들어가신다고요? | Anh nói vào đâu ạ? |
(승효) 아니에요 | Không có gì. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
안 잤냐? | Chưa ngủ à? |
(선우) 다 형이 좋아하는 거야 | Toàn những thứ anh thích đấy. |
이번에는 꼭 다 먹어라 | Lần này nhớ ăn hết. |
[진우가 캔 뚜껑을 쉭 딴다] | |
(선우) 병원 기사 봤어 | Em đọc báo về bệnh viện rồi. |
[진우가 시원한 숨을 내뱉는다] | |
(선우) 엄마도 기사 보셨대 걱정돼서 오신 거 같아 | Mẹ cũng đọc rồi. Hình như mẹ đến vì lo đấy. |
(진우) 어머니야 걱정이 일이지 | Mẹ lúc nào cũng lo mà. |
원장님 장례식 엄마 혼자 다녀오셨대 | Mẹ có đến tang lễ viện trưởng một mình. |
혼자 정리할 시간이 필요하셨나 봐 | Có vẻ mẹ cần thời gian bình tĩnh lại. |
무슨 정리? 어머니가 왜? | Mẹ sao? Bình tĩnh vì điều gì? |
알잖아, 두 분 | Anh biết chuyện hai người họ mà. |
잘됐으면 좋았을걸 | Phải chi hai người thành đôi. |
잘될 수도 있었을 텐데 | Hai người đã có thể thành đôi mà. |
뭘 알아 | Em thì biết gì. |
누구를 자꾸 불륜으로 만들려 그래 얘가 진짜 | Sao em cứ muốn biến người ta thành kẻ ngoại tình vậy? |
(진우) 원장님 우리가 처음 봤을 때부터 유부남이었다니까? | Từ ngày đầu tiên họ gặp, viện trưởng đã có vợ rồi. |
아니었으면 괜찮았고? | Nếu chưa có vợ thì được à? Viện trưởng không phải gu mẹ thích. |
아, 원장님 엄마 스타일 아니야 | Viện trưởng không phải gu mẹ thích. |
노잼이라서 못 살아, 엄마 | Ông ấy chán lắm, mẹ không chịu đâu. |
(선우) 치 | |
좀 더 일찍 놔드렸어야 했는데 | Đúng ra phải để mẹ đi bước nữa sớm hơn. |
원장님한테든 누구한테든 | Dù là đến với viện trưởng hay bất kỳ ai khác. |
왜 그때는 그게 | Tại sao khi ấy mình lại nghĩ rằng |
엄마를 지키는 거라고 믿었을까? | đó là cách để bảo vệ mẹ nhỉ? |
[리모컨이 툭 떨어진다] | |
(선우) 내가 할... | Để em... |
[진우의 한숨] | |
[막대기를 달그락 내려놓는다] | |
미안하다 | Xin lỗi. |
뭘 미안하기까지 | Xin lỗi cái gì chứ. |
[진우의 찌뿌둥한 신음] | |
(진우) 좀 켜 봐 | Mở TV đi nào. |
먹으라니까? | Em bảo anh ăn đi mà. |
[TV 전원음] 애써서 해 오셨는데 | Mẹ đã chịu khó mang đến rồi. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[휴대전화 알림음] | |
[진우의 짜증 섞인 신음] | |
[도어 록 작동음] [TV 소리가 흘러나온다] | |
[도어 록 작동음] | |
[승효가 숨을 깊게 내뱉는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(승효 모) [몽롱한 목소리로] 음, 나 안 자 | Mẹ chưa ngủ đâu. |
(승효) 들어가서 주무세요 | Mẹ vào trong ngủ đi. |
(승효 모) 아, 네 아버지 콧소리 | Bố con ngáy to lắm. |
[드르릉 코 고는 소리가 들린다] | |
(승효) [가방을 툭 내려놓으며] 아이고 | |
아유, 아유, 죽겠다, 아이고 | |
(승효 모) 들어가 누워, 배겨 | Vào trong ngủ đi, ốm bây giờ. |
어머니 | Mẹ. |
나도 어렸을 때 많이 아팠을까? | Lúc còn nhỏ con có đau ốm nhiều không? |
어릴 때 안 아픈 애가 어디 있냐? | Lúc nhỏ có đứa nào mà không đau ốm chứ? |
어디 아파? | Con bị ốm à? |
아니 | Không. |
아이고, 놀라라 | Thật là, giật cả mình. |
[피곤한 신음] | |
- (승효 모) 네 병원 - (승효) 응 | - Bệnh viện con... - Ừ. |
(승효 모) 자꾸 뉴스에... | ...cứ lên tin tức... |
(승효) 응 | Vâng. |
그래서? | Thì sao? |
뭐라고요? | Mẹ nói gì cơ? |
[힘주는 신음] | |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
[어두운 음악] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
진단에서는 15개월 [엘리베이터 도착음] | Khám 15 tháng trước... |
진단에서 15개월 약물은 4... | Khám 15 tháng trước, bốn loại thuốc... |
양 선생은요? | Bác sĩ Yang đâu ạ? |
먼저 | Đi trước. |
이례적이긴 하죠 | Chuyện hiếm đúng không ạ? |
요즘 이 병원에 상례적인 게 있던가? | Dạo gần đây có gì là bình thường đâu. |
정맥 절제로 테이블 데스 나온 거 말입니다 | Tôi đang nói về ca tử vong do cắt bỏ tĩnh mạch. |
[엘리베이터 도착음] | |
같이 껴서 돌 던지니까 좋아? | Anh ném đá cùng họ nên vui lắm chứ gì? |
(진우) 오래전에... | Trước đây khá lâu... |
[다가오는 발걸음] | |
(태상) 자, 응급 의학과 예진우 선생부터 시작합니다 | Chúng ta sẽ bắt đầu từ bác sĩ Ye Jin Woo khoa Cấp cứu. |
(진우) 본 환자는 지난 4월 7일 | Bệnh nhân vào viện ngày 7 tháng 4 vừa qua |
저희 ER을 통해 내원했으며 | thông qua Trung tâm Cấp cứu. |
극심한 통증으로 보행이 어려운 상태였고... | Anh ta đi lại khó khăn vì những cơn đau nghiêm trọng. |
[발걸음 소리가 들린다] | |
(의사2) 자기가 들으면 뭘 안다고 여기를 와 | Nghe cũng có hiểu gì đâu, đến đây làm gì chứ? |
(의사3) 지금 알아듣는 게 중요해? | Hiểu hay không có quan trọng gì? |
과시하러 온 거지 | Anh ta đến để thị uy mà. |
(의사2) 과시? | Thị uy? |
(진우) 최초 검진은 제가 했으며 | Tôi là người khám đầu. |
초음파 검사 결과 하지 정맥류로 판단 | Kết quả siêu âm là giãn tĩnh mạch chi dưới, |
흉부외과로 트랜스퍼했습니다 | rồi giao về khoa Ngoại Lồng ngực. |
(태상) 그럼 1차 병원에서 이미 하지 정맥류 진단을 받고 | Vậy ở bệnh viện trước đã biết là giãn tĩnh mạch chi dưới. |
나프타존을 복용한 적이 있다 | Bệnh nhân từng dùng Naftazone. |
이렇게 환자가 진술했는데 | Bệnh nhân từng dùng Naftazone. Bệnh nhân đã báo điều này. |
1차 검사를 잘 알면서 왜 또 기초 검사를 한 거죠? | Tại sao anh còn cho xét nghiệm lần nữa? |
당시... [달그락거리는 소리가 들린다] | Khi đó... |
당시 검진 시점이 15개월이 지난 상태였고 | Khi đó đã là 15 tháng từ khi bệnh nhân xét nghiệm lần một. Bệnh nhân cũng đã ngưng dùng thuốc từ bốn tháng trước. |
(진우) 약물 복용 역시 4개월 전부터 중지한 상태라 | Bệnh nhân cũng đã ngưng dùng thuốc từ bốn tháng trước. |
초기 검진 때보다 더 악화될 가능성을 우려했습니다 | Bệnh nhân cũng đã ngưng dùng thuốc từ bốn tháng trước. Tôi lo ngại khả năng bệnh có chuyển biến xấu đi. |
이외에 특이 사항은요? | Có gì đặc biệt nữa không? |
(진우) 없습니다, 저희 과는 여기까지였습니다 | Không, khoa chúng tôi chỉ làm đến đó. |
(태상) 마취과 최영진 선생 [영진이 물통을 탁 내려놓는다] | Bác sĩ Choi Yeong Jin khoa Gây mê. |
(영진) 아, 예 | À, vâng. |
(태상) 환자의 사망 원인이 뭡니까? | Nguyên nhân tử vong là gì? |
[긴장되는 음악] | Bệnh nhân tử vong vì sốc quá mẫn. |
아나필라틱 쇼크로 인한 사망이었습니다 | Bệnh nhân tử vong vì sốc quá mẫn. |
(영진) 8일 3시 15분경 | Vào lúc 3:15 chiều ngày 8 tháng 4, |
로비눌과 미다졸람을 IM으로 사전 투약하에 | chúng tôi đã tiêm Robinul và Midazolam trước vào cơ. |
2.5% 펜토탈을 투여하면서 마취를 시작했습니다 | Sau đó thêm 2,5% Pentothal và tiến hành gây mê. |
마취 시작 시점에 생 징후는 | Sau đó thêm 2,5% Pentothal và tiến hành gây mê. Khi bắt đầu gây mê các chỉ số bao gồm |
혈압 110에 60, 맥박 분당 80회 | huyết áp 110/60, mạch 80 lần một phút, hô hấp dưới 20 lần một phút, thân nhiệt bình thường. |
호흡 분당 20회 이하의 체온 정상 상태였는데 | hô hấp dưới 20 lần một phút, thân nhiệt bình thường. |
마취 시작 5분 정도 시점에 | Nhưng sau khi gây mê năm phút, |
혈압이 90에 50으로 감소되었고 | huyết áp giảm còn 90/50. |
마취 시작 10분 정도에는 | Đến sau khi gây mê mười phút, |
혈압이 50에 30으로 급감하면서 | huyết áp còn 50/30. |
맥박이 분당 140회 이상 되는 쇼크 증상이 나타났습니다 | Nhịp tim tăng đến 140 nhịp/phút kèm theo triệu chứng sốc. |
(태상) 그, 수술 진정 동의서에는 | Trong bảng cam kết phẫu thuật |
아나필락시스에 대한 과거력이 없었나요? | không có ghi chép gì về sốc quá mẫn à? |
(영진) 아, 예, 그 부분은 앞서 저, 응급에서 언급했듯이 | À vâng, như chúng tôi đã đề cập trong quá trình cấp cứu. |
특별한 수술 이력이나 마취 전력이 전무한 상태였기 때문에 | Vì bệnh nhân chưa từng phẫu thuật cũng chưa từng được gây mê. |
환자 본인도 몰랐을 겁니다 | Có thể bệnh nhân cũng không biết về điều đó. |
쇼크 외 다른 증상은요? | Còn triệu chứng gì không? |
기관지에 미세한 경련이 있었는데 이 부분은... | Có co giật khí quản nhẹ, về điểm này... |
집도의 양준희 선생의 오더하에 | Theo như chỉ đạo của bác sĩ Yang Jun Hee, |
(영진) 도파민과 에페드린을 투여했습니다 | chúng tôi đã tiêm Dopamine và Ephedrine. |
(태상) 그, 해당 처방 후 환자 상태는? | Sau đó tình trạng bệnh nhân thế nào? |
(영진) 15분간 저혈압 상태가 지속되면서 | Tiếp tục trạng thái huyết áp thấp trong 15 phút, |
심정지 했습니다 | rồi tim ngừng đập. |
흉부 | Khoa Ngoại Lồng ngực. |
양준희 선생 | Bác sĩ Yang Jun Hee. |
(태상) 쇼크 진단 이유와 해당 사항에 대한 조치 | Hãy trình bày lý do chẩn đoán sốc và các bước điều chỉnh. Bắt đầu. |
시작하세요 | Bắt đầu. |
(양 선생) 저혈압과 맥박 수 증가 후 | Sau khi bắt đầu hạ huyết áp và tăng nhịp tim, |
기관지에 경련 증세가 있었지만 | ở khí quản có co giật nhẹ. |
동맥혈 가스 분석과 전해질 검사에서 | Nhưng trong kết quả phân tích động mạch |
특이 소견이 발견되지 않아 | không có gì đặc biệt, |
아나필라틱 쇼크로 진단했습니다 | nên tôi đã cho là do sốc quá mẫn. |
(태상) 에피네프린 투약 시점은요? | Còn thời điểm tiêm Epinephrine thì sao? |
진단 시점에서 바로 컨티뉴어스 IV 경로로 투약했습니다 | Sau khi chẩn đoán, tôi đã cho tiêm IV. |
(승효) 잠깐만요 | Khoan đã. |
왜 IV입니까? | Sao lại là tiêm vào tĩnh mạch? |
용량 에러나 심혈관 합병증 때문에 초기 투약은 IM으로 하는 게 | Sai sót về lượng hoặc có bệnh biến chứng thì phải tiếp thuốc vào cơ mới đúng. |
가이드라인에 맞는 프로토콜 아닙니까? | Chẳng phải vậy mới đúng nguyên tắc sao? |
[긴장되는 음악] | |
왜 IM으로 안 했습니까? | Tại sao anh không tiêm thuốc vào cơ? |
아, 그, 저... | |
피부에 홍조가 보여서 | Vì tôi nhìn thấy vài nốt đỏ trên da, |
소독포를 벗겨 봤더니 | nên mở tấm ngăn nhiễm trùng ra, |
전신에 발진이 돋아 있어서 | và thấy nạn nhân nổi ban khắp người. |
아, 혈압도 많이 떨어진 | À, huyết áp cũng hạ... |
아, 예, 저기... | À vâng...là... |
(양 선생) 이미 떨어진 상태였고 | Huyết áp đã hạ. |
IM으로는 효과가 없을 거 같아서 | Và tôi cho là tiêm vào cơ sẽ không có hiệu quả, |
곧바로 IV로 투여했습니다 | nên đã chọn tiêm vào tĩnh mạch. |
그 판단은 전적으로 양 선생 오더였습니까? | Phán đoán đó toàn bộ là do bác sĩ Yang đưa ra sao? |
차트 보니까 OP 말미에 주경문 선생이 투입됐던데요 | Theo ghi chép thì cuối ca phẫu thuật bác sĩ Joo Kyung Moon có tham gia. |
(양 선생) 그 오더를 내린, 그... | Phán đoán đó... |
그 IV 오더를 내린 이유는 또... | Lý do tôi đưa ra chỉ định tiêm tĩnh mạch... |
심혈관 허탈 증세를 보였기 때문에 | Do nhìn thấy triệu chứng yếu tim mạch... |
(태상) 아, IV 오더 이유가 아니라 | Câu hỏi không phải là về lý do tiêm tĩnh mạch |
'그 오더를 내린 사람이 누구냐'가 질문입니다 | mà ai đã là người đưa ra quyết định đó. |
아, 예 | À, vâng. |
제가 했습니다 | Là tôi. |
해당 조치 후 환자는? | Sau đó tình trạng bệnh nhân ra sao? |
심정지... | Tim ngừng đập. |
사망입니다 | Bệnh nhân đã tử vong. |
[무거운 음악] | |
(경문) 마취 중 아나필락시스 발생률이 얼마나 될까요? | Trong khi gây mê, khả năng sốc quá mẫn là bao nhiêu phần trăm? |
예? | Sao cơ? |
만분의 일입니다 | Là 1/10.000. |
쇼크 발생률 만분의 일 | Tỷ lệ 1/10.000. |
(경문) 저는 흉부외과장 주경문입니다 | Tôi là Trưởng khoa Ngoại Lồng ngực, Joo Kyung Moon. |
경남 김해 토박이입니다 | Tôi quê ở Gimhae. |
김해에서 나고 자라고 공부했습니다 | Tôi sinh ra, lớn lên và học tập đều tại Gimhae. |
2013년에 그곳을 떴습니다 | Đến năm 2013, tôi rời Gimhae |
환자를 잃었기 때문입니다 | vì tôi đã đánh mất bệnh nhân của mình. |
160명 | Là 160 người. |
전원을 잃었습니다 | Tôi mất toàn bộ. |
제가 파견 나가던 의료원이 폐쇄 조치 됐을 때 | Khi trung tâm y tế mà tôi được giao công tác bị đóng cửa, |
전 의료 기관이 파괴되는 걸 봤습니다 | tôi đã nhìn thấy cảnh cơ quan y tế bị đánh sập. |
수많은 댓글도 봤습니다 | Tôi đã đọc rất nhiều bình luận. |
근무 태만 | "Lơ là công việc. |
혈세 낭비 | Lãng phí tiền thuế. |
불친절 | Không thân thiện. |
어마어마한 적자 | Lỗ nặng." |
공공 의료원의 문제점을 낱낱이 지적하면서 | Những lời bình luận chỉ trích các vấn đề của cơ quan y tế công |
폐쇄에 동조하는 수많은 댓글들 | và ủng hộ việc đóng cửa cơ quan y tế. |
제 동료인 여러분들은 그 누구보다 아마 잘 기억하실 겁니다 | Các vị đồng nghiệp ở đây chắc chắn là người nhớ rõ nhất. Người ta vẫn phải đến các cơ quan y tế công |
불친절하고 낡았어도 | Người ta vẫn phải đến các cơ quan y tế công |
공공 의료원에 몸을 누일 수밖에 없었던 | dù chúng cũ kỹ, không thân thiện. |
기초 생활 수급자 | Diện nhận trợ cấp cơ bản, |
시골 노인분들, 어린아이들 | những cụ già ở vùng quê, trẻ em, |
이들을 길바닥으로 몰아낸 제1 원인은 | lý do thứ nhất khiến họ bị đẩy ra đường... |
재정 적자입니다 | chính là thiệt hại tài chính. |
당시 의료원은 | Các trung tâm y tế khi đó |
매년 30, 40억의 적자를 기록 중이었습니다 | hàng năm luôn thua lỗ ba đến bốn tỷ. |
30, 40억 | Ba đến bốn tỷ won. |
엄청난 돈이죠 | Số tiền rất lớn. |
전부 우리의 세금이고요 | Đó đều là tiền thuế của chúng ta. |
그해 | Năm đó, |
경남도 1년 재정이 얼마인지 아십니까? | các vị có biết vốn của tỉnh là bao nhiêu không? |
12조 원입니다 | Là 12 nghìn tỷ. |
민간 병원에 밀려서 | Thua kém các bệnh viện tư. |
이제는 10%도 채 남지 않은 이 땅의 공공 의료원이 | Các cơ quan y tế công chỉ còn lại 10% trên cả nước. |
폐쇄 조치 된 이유 적자 30, 40억은 | Vậy mà lý do bị đóng cửa là do lỗ ba, bốn tỷ. |
경남도 1년 재정의 | Chỉ bằng 0,025%... |
0.025% | số vốn của tỉnh Gyeongsang Nam. |
(경문) 전 늘 묻고 싶었습니다 | Tôi... luôn muốn hỏi rằng... |
그 돈 30, 40억이 그렇게 아까웠어요? | các vị tiếc ba, bốn tỷ ấy đến thế sao? |
그 돈이 그렇게 목말랐습니까? | Các vị... thèm khát số tiền ấy đến thế sao? |
진짜 문제는 폐쇄 자체가 아닙니다 | Vấn đề thật sự không chỉ ở việc đóng cửa. |
당시 의료원 문제 많았습니다 예, 인정합니다 | Y bác sĩ thời đó cũng có nhiều vấn đề. Vâng, tôi thừa nhận điều đó. |
하지만 문제점을 봤다는 건 고쳐서 | Nhưng đã nhận ra vấn đề thì phải sửa. |
어떻게든 개선시켜서 다시 쓸 수 있는 나름의 기회였는데 | Phải tìm cách cải tiến để có thể tái sử dụng. |
고민 대신 날려 버렸어요 | Nhưng họ đã xóa sổ thay vì cân nhắc. |
지방 의료를 살릴 수 있는 마지막 기회였는데 | Đó là cơ hội cuối cùng để cứu hệ thống y tế tỉnh. |
그냥 없애 버렸습니다 | Nhưng họ đã xóa sổ nó. |
구승효 사장님 | Giám đốc Gu Seung Hyo. |
저희 흉부는 늘 인력이 부족합니다 | Khoa Ngoại Lồng ngực chúng tôi luôn thiếu nhân lực. |
사람들은 그 이유를 너무나 쉽게 말하죠 | Người ta luôn nói về lý do thiếu người ấy rất dễ dàng. |
요즘 젊은 의사들이 돈 되고 편한 데로만 몰려서라고 | Các bác sĩ trẻ chỉ về những nơi nhàn hạ và trả tiền nhiều. |
하지만 우리 젊은 후배들 전부가 그렇진 않습니다 | Nhưng không phải tất cả các đàn em của tôi đều như thế. Vậy tại sao... |
그런데 왜 | Vậy tại sao... |
한 해 나오는 흉부 전문의가 전국에 | hàng năm trên toàn quốc... |
스무 명이 되지 않을까요? | chỉ có 20 bác sĩ ngoại lồng ngực ra đời? |
병원이 | Là vì bệnh viện... |
흉부에 투자를 안 해서입니다 | không đầu tư cho khoa Ngoại Lồng ngực. |
적자 수술이 많아서 | Vì có nhiều ca phẫu thuật lỗ, |
병원이 | nên bệnh viện... |
채용을 안 해서입니다 | không tuyển bác sĩ nữa. Họ không có việc làm. |
일할 데가 없어서 | Họ không có việc làm. |
[어두운 음악] | |
그래도 우리는 | Dù vậy, |
오늘도 수술장에 들어갑니다 | hôm nay chúng tôi vẫn vào phòng phẫu thuật. |
만분의 일의 사고 위험도로 | Dù có bị phê phán... |
환자를 죽인 의사라는 | là loại bác sĩ giết bệnh nhân... |
비난을 들어도 | vì tai nạn có tỷ lệ 1/10.000 đó. |
[긴장되는 음악] | |
11번에 크라목신 줬어? | Đã tiêm Clamoxin cho số 11 chưa? Tôi có thấy anh đánh dấu đâu. |
(소정) 체크 안 됐던데? | Tôi có thấy anh đánh dấu đâu. |
내가 확인 안 하고 그냥 중복 투약 했으면? | Lỡ ta tiêm gấp đôi liều thì sao? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(소정) 우리라고 암 센터랑 다른 거 없어 | Ta với Trung tâm Ung thư chẳng khác gì. Chỉ là may mắn thôi. |
그동안 운이 좋았던 거지 | Ta với Trung tâm Ung thư chẳng khác gì. Chỉ là may mắn thôi. |
(세화) 구 사장 다음 플랜이 뭘까요? | Kế hoạch tiếp theo của Giám đốc Gu là gì nhỉ? |
뭘 낚으려고 할까요? | Anh ta sẽ câu thứ gì đây? |
(세화) 사장님은 이 사람들 다 뭘로 보이십니까? | Giám đốc nghĩ những người này là ai? |
아프다고 살려 달라고 온 사람들 다 뭘로 보이시냐고요 | Tôi hỏi anh xem những người đau ốm đến xin chúng tôi chữa bệnh là gì? Việc nhân viên phải làm là gì? |
(승효) 직원들 하는 일이 뭔데요? | Việc nhân viên phải làm là gì? |
회사에 이익 주고 월급 타 가는 겁니다 | Đem lợi ích cho công ty và nhận lương. |
(승효) 여기서 자괴감이 왜 나오는지 난 도통 이해가 안 되네? | Chả hiểu sao lại có chuyện hổ thẹn như thế ở đây. |
(노을) 구 사장 계속 뭔가를 할 텐데 마지막일까요? | Giám đốc Gu liên tục chuẩn bị, liệu đây đã là cuối cùng chưa? |
(영재) 당장 내쳐 버릴 거니까 | Tôi sẽ đá anh ta đi ngay. |
(노을) 할 수 있으려나요? 새 원장이 | Liệu có làm được không, tân viện trưởng ấy? |
(태상) 제게 힘을 모아 주세요 | Hãy tiếp sức cho tôi. |
그럼 구 사장 밀어내겠습니다 | Tôi sẽ khiến anh Gu nghỉ việc. |
No comments:
Post a Comment