라이프 6
Sự sống 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
가지 마세요, 낙산 의료원 | Không cần đi Trung tâm Naksan nữa. |
내가 안 보냅니다 | Tôi sẽ không cử đi. |
[의미심장한 음악] | |
그게 무슨 말입니까? | Ý anh là sao? |
뭐가 무슨 말입니까? | Anh không hiểu à? Các người không cần đi nữa. |
안 가도 된다고요 | Các người không cần đi nữa. |
[노크 소리가 들린다] | |
[의사들이 웅성거린다] (영재) 이거 잘된 거야, 뭐야? | Chuyện tốt hay gì đây? |
(정희) [헛웃음 치며] 지금 장난해? | Anh ta giỡn mặt à? Vậy còn đình công thì sao? |
(동수) 그럼 파업은 뭐여? | Vậy còn đình công thì sao? |
주 교수 덕분이야 | Nhờ có bác sĩ Joo đấy. |
[한숨] | |
참 머쓱하네 | Ngại thật đấy. |
덕분입니다 | Tất cả là nhờ có anh. |
(경문) 한 가지는 분명하네 | Có một điều rõ ràng. |
우리 목구멍이 | Mạng sống của chúng ta... |
구 사장 손아귀에 달렸어 | đều đang nằm trong tay Giám đốc Gu. |
(진우) 확실히 보여 줬죠 | Anh ta đã thể hiện quá rõ. |
[경문의 한숨] | |
(간호사) 이 쌤! | Bác sĩ Lee! |
빅뉴스요, 빅뉴스 | Tin mới! |
빅뉴스요? 또 무슨? | Tin mới? Lại chuyện gì nữa? |
우리 안 가도 된대요, 파견 철회됐대요 | Chúng ta không cần đi. Họ không chuyển công tác nữa. |
누가 그래요? 어떻게? | Ai nói vậy? Sao lại thế? |
구 사장이요, 방금 전에 직접 말했대요 | Giám đốc Gu, anh ta vừa công bố khi nãy. |
(간호사) 사장이 자기 입으로 그랬다니까 100%죠, 그렇죠? | Chính miệng giám đốc đã nói như thế thì chắc chắn 100% rồi chứ? |
정말요? | Thật à? Tôi phải đi nói cho tất cả mọi người. |
다 퍼트려야지 | Tôi phải đi nói cho tất cả mọi người. |
(노을) 같이 가요 | Chờ tôi đi cùng với. |
[잔잔한 음악] | |
(승효) 이게... | Chỗ này... |
예 | Vâng. |
설마... | Không lẽ... |
[의료 기기 작동음] | |
(노을) 우리 커피 사서 가요, 내가 쏠게 | Ta đi mua cà phê đi, tôi mời. |
[간호사의 탄성] [휴대전화 진동음] | Ta đi mua cà phê đi, tôi mời. Tuyệt! |
(노을) [한숨 쉬며] 또... | Ôi, lại nữa... |
(간호사) 주치의 그거 아직도예요? | Cô vẫn phải phụ trách nhiều thế ạ? |
언제 바꿔 준대요? | Khi nào họ mới đổi cho cô? |
(노을) 내 말이요 | Vậy mới nói. |
네 | Vâng. |
불똥이 어디까지 튈까요? | Không biết sẽ ảnh hưởng đến đâu. |
아, 덮은 거는 사실 암 센터장님일 텐데 | Người che đậy là Trưởng Trung tâm Ung thư mà. |
불똥 튀어 봤자지 | Thì có gì khác đâu. |
환자를 가는 데마다 죽인 의사도 | Có bác sĩ giết bệnh nhân ở bất cứ nơi đâu họ đi qua |
지방 돌면서 계속 수술하는데 | mà vẫn tiếp tục phẫu thuật ở tỉnh đấy thôi. |
[어두운 음악] (방 선생) 의사 면허를 너무 안 뺏어 가니까 | Vì họ không chịu thu hồi bằng bác sĩ. |
아... | |
그, 암 센터의 그 레지던트 박 쌤 동기죠? | Bác sĩ nội trú ở Trung tâm Ung thư cùng khóa với bác sĩ Park đúng không? |
예 | Vâng. |
처벌도 처벌이지만 | Đúng là đáng bị trừng phạt. |
그런 멍청한 짓을 | Sao anh ta lại phạm lỗi ấy... |
(재혁) 우리가 얼마나 혹독하게 훈련을 하는데 그런... | Chúng tôi đã phải học tập khó khăn biết bao nhiêu... |
불똥이 아니죠 | Mà không phải mình anh ta sai. |
당연히 센터장 연대 책임이지 | Trưởng trung tâm cũng có trách nhiệm mà. |
(소정) 박재혁이 | Park Jae Hyeok. |
- 예 - 11번에 크라목신 줬어? | - Vâng. - Đã tiêm Clamoxin cho số 11 chưa? |
어, 줬는데요 | À, vâng. |
세포탐 대신 크라목신으로 교체하라고 하셔서 | Họ bảo tôi thay Cefotan bằng Clamoxin. |
체크 안 됐던데? | Tôi có thấy anh đánh dấu đâu. |
아... | Lỡ tôi không kiểm tra, tiêm gấp đôi liều thì sao? |
내가 확인 안 하고 그냥 중복 투약 했으면? | Lỡ tôi không kiểm tra, tiêm gấp đôi liều thì sao? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
크라목신은 안 죽어서 괜찮아? | Clamoxin không chết người nên không sao? |
아닙니다, 죄송합니다 | Không phải vậy, xin lỗi cô. |
우리라고 암 센터랑 다른 거 없어 | Ta với Trung tâm Ung thư chẳng khác gì. |
그동안 운이 좋았던 거지 | Ta với Trung tâm Ung thư chẳng khác gì. Chỉ là thời gian qua may mắn thôi. |
혹독하게 훈련했다며 근데 운발로 버텨? | Anh học hành khổ cực như thế nhưng chỉ đang trụ lại bằng may mắn thôi. |
공부한 게 억울하지도 않냐? | Không tiếc thứ mình học à? |
명심하겠습니다 | Tôi sẽ lưu ý hơn. |
(안 선생) [가쁜 숨을 내뱉으며] 오, 여러분! | Mọi người! |
여러분, 우리 | Mọi người! Chúng ta... |
안 없어진대요 | sẽ không bị đóng cửa! |
[안 선생의 기뻐하는 숨소리] | |
(진우) 과장님 | Trưởng khoa. |
(동수) 근디... | Nhưng mà... |
파업이 이렇게 쫑 나 버리믄 | Nếu đình công kết thúc theo kiểu này |
인력 보강이고 뭐고 다 퉁쳐지는 거 아니여? | chẳng phải họ cũng sẽ lờ luôn vụ bổ sung nhân lực sao? |
아닌 게 아니겠죠 | Cũng có thể lắm. |
(은하) 저희 진짜예요? | Là thật sao ạ? |
진짜 안 가는 거 맞아요? | Chúng ta không đi nữa ạ? |
(동수) 그... 치? | Đúng...vậy? |
잘됐... | May... |
(은하) 어? | Ơ? |
그때 그 형사분이네요 | Vị cảnh sát hôm nọ kìa. |
(지용) 그냥 소환하면 될 걸 굳이 직장까지 쫓아와서 쪽을 주나? | Chỉ cần gửi lệnh triệu tập là được cần gì phải đến tận đây làm mất mặt như thế chứ? |
(정희) 방패막이 없다고 아주 마음대로들이네 | Không còn lá chắn nên họ tùy tiện như thế đấy. |
저 위의 인간부터 | Từ cái con người ở trên kia. |
언제까지 공석으로 비워 둬요? 원장 자리 | Chúng ta để trống ghế viện trưởng đến bao giờ nữa? |
(민기) 그래요, 빨리 세웁시다 | Đúng vậy, mau chọn thôi. Chúng ta phải có đại diện thì mới đấu với giám đốc được. |
우리도 대표가 있어야 사장한테 비벼라도 보죠 | Chúng ta phải có đại diện thì mới đấu với giám đốc được. |
그, 파업한다고 동네방네 떠들어만 놓고 | Chúng ta đã hô hoán khắp nơi là sẽ đình công. |
(태상) 찍소리 못 하고 접게 됐어요 | Giờ thì phải ngưng mà không được lên tiếng. |
그러니까 우스꽝스럽지 않게 | Vì vậy phải thu xếp những việc đã xảy ra |
벌여 둔 일 있으면 잘들 수습합시다 | để không bị mang tiếng lố bịch. |
(지용) 먼저 갑니다 | Tôi đi trước đây. |
[윤모가 숨을 후 내뱉는다] | |
이보훈 원장님한테야 쨉도 안 됐지만 | Hai người họ đều không bằng Viện trưởng Lee Bo Hun. |
이번 선거에는 | Nhưng trong lần bầu cử này |
암 센터장이랑 부원장은 둘이 붙어 볼 만했는데 | Trưởng Trung tâm Ung thư với Phó Viện trưởng Kim cũng ngang ngửa mà. |
(윤모) 그렇죠, 손 안 대고 코 풀었죠, 부원장 | Đúng rồi, phó viện trưởng ngồi mát ăn bát vàng mà. |
방금 전도 봐 | Như vừa rồi đấy thôi. |
엄연히 흉부 모탈리티인데 왜 자기가 올라가서 설쳐? | Buổi họp của khoa Ngoại Lồng ngực mà ông ta lên chủ trì làm gì? |
(민기) 사람들 다 모인 앞에서 흉부과장 바보 만드는 거지, 그게 | Để làm mất mặt trưởng khoa Ngoại Lồng ngực trước tất cả mọi người chứ gì nữa. |
(윤모) 가볼게요 | Tôi đi đây. |
계속 미적지근한 척하시면 | Nếu ông cứ tiếp tục giả vờ không quan tâm |
남 좋은 일 될 수도 있어요 | thì thiên hạ sẽ được lợi. |
무슨 일? | Lợi lộc gì? |
어차피 뽑을 건데 | Trước sau gì cũng bầu cử, |
'나 원장 되고 싶소' 하면 뭐 누가 뭐라 그래요? | làm gì có ai phê phán nếu ông nói là mình muốn làm viện trưởng chứ? |
(세화) 누구는 날이 아주 제대로 섰던데 | Có người đã chuẩn bị sẵn sàng rồi đấy. |
누구? | Ai cơ? |
주 교수요 | Bác sĩ Joo. |
(세화) 먼저 갈게요 | Tôi đi trước đây. |
주 교수? | Bác sĩ Joo? |
참... | Thật là... |
정신 차려, 아휴 | Tỉnh táo lại đi. |
네가 올라가야 부원장 자리가 빌 거 아니니 | Ông phải đi lên thì ghế phó viện trưởng mới trống mà. |
[한숨] | |
(승효) 네 | Vâng. |
아, 회장님께 약속드렸으니까요 | Tôi đã hứa với Chủ tịch. |
병원 삐걱댄다는 소리 안 나오게 하겠다고 | Tôi sẽ không để người ta chê bai bệnh viện chúng ta. |
네 | Vâng. |
네 | Vâng. |
화정그룹이 주인이라는 건 의사들 뼈에 새겨 줘야죠 | Tôi sẽ cho các bác sĩ nhớ rằng Tập đoàn Hwajeong mới là chủ. Và cho họ thấy ai là người đang nắm dây sinh tử của họ. |
누가 자기들 생사여탈권을 쥐고 있는지를 | Và cho họ thấy ai là người đang nắm dây sinh tử của họ. |
[작은 목소리로] 조각 선생 계속 있는다 | Bác sĩ đẹp trai vẫn được ở lại. |
(승효) 네 | Vâng. |
그, 경영 진단 결과는 지금 수치화 중입니다 | Kết quả đánh giá hoạt động đang được tổng kết lại. |
정리되는 대로 바로 가져가겠습니다 | Tôi sẽ mang đi ngay khi kết thúc. |
아, 아, 이게, 아, 이렇게? 음... | A, chỗ này, như thế này... |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
안녕하세요, 예진우 선생님 | Chào anh, bác sĩ Ye Jin Woo. |
(서현) 여보세요? | Alô? |
안녕하세요 | Xin chào. |
저, 죄송한 말씀을 드려야 될 거 같아서요 | Tôi nghĩ là tôi cần phải xin lỗi cô. |
무슨 일이신데요? | Có chuyện gì vậy? |
저희가 파업이 무산될 거 같아서요 | Kế hoạch đình công của chúng tôi sẽ bị dừng lại. |
저랑 하신 인터뷰 그대로 나가면 | Nếu bài cô phỏng vấn tôi bị đăng lên, |
최 기자님께서 잘못 쓰신 것처럼 보일 거 같아서요 | tôi sợ phóng viên Choi sẽ bị xem là đăng tin giả. |
친절한 성격이신가 봐요 | Có vẻ như anh rất tốt bụng. |
네? | Sao cơ? |
(서현) 이런 일은 처음이라서요 먼저 알려 주는 경우 | Đây là lần đầu tiên có người báo trước cho tôi. |
네 | Vâng. |
(서현) 그런데 파업이 그야말로 무산된 건가요? | Nhưng đình công bị ép dừng lại |
사측하고 합의를 한 건가요? | hay là do thỏa hiệp với giám đốc? |
이렇게 빨리 타결되는 건 대부분 불씨가 남던데 | Các trường hợp kết thúc nhanh như vậy thường để lại nhiều tàn dư. |
저희도 지금은 지켜볼밖에요 | Chúng tôi chỉ có thể theo dõi tiếp thôi. |
어쨌든 파견이 철회됐으니까 | Dù gì lệnh chuyển công tác cũng đã bị hủy. |
음... | |
그럼 좋은 일인데 일단 좋아하죠, 뭐 | Là việc tốt mà, phải vui thôi. |
축하드려요 | Chúc mừng mọi người. |
원래 실리는 기사보다 하드에 저장되는 게 더 많으니까 | Vốn số bài báo bị lưu lại trong máy còn nhiều hơn bài được đăng. |
그건 마음 쓰지 마시고요 | Anh không cần bận tâm đâu. |
(팀원) 최 기자님! 가시죠 | Phóng viên Choi! Đi thôi. Chờ một lát. |
잠시만요 | Chờ một lát. |
혹시 의료계 일로 여쭐 일 생기면 다음에 연락드려도 될까요? | Nếu có điều muốn hỏi về mảng y tế tôi có thể gọi lại cho anh không? |
예, 그럼요 | Vâng, dĩ nhiên rồi. |
(서현) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
죄송하지만 저희가 지금 어디를 가야 돼서요 | Xin lỗi anh, giờ tôi có việc phải đi. |
안녕히 계세요 | Xin lỗi anh, giờ tôi có việc phải đi. Chào anh. |
안녕히 계세요 | Chào cô. |
[휴대전화 조작음] | |
(서현) 친절한 성격이신가 봐요 | Có vẻ như anh rất tốt bụng. |
아닌데 | Làm gì có. |
(서현) 이렇게 빨리 타결되는 건 대부분 불씨가 남던데 | Các trường hợp kết thúc nhanh như vậy thường để lại nhiều tàn dư. |
[새가 지저귄다] | |
(진우) 인생은 나선형 계단과 같다는 글을 언젠가 읽었습니다 | Tôi từng đọc ở đâu đó rằng cuộc đời cũng giống như cầu thang xoắn ốc. |
아주 멀리 온 거 같지만 | Dù nghĩ rằng mình đã đi một đoạn đường dài, |
발밑을 보면 바로 거기 | nhưng khi nhìn xuống thì vẫn là chỗ cũ. |
내가 지나온 길이 있다고 | Đó chính là đoạn đường tôi đã đi. |
(진우) 저는 요즘 왜 | Không hiểu tại sao gần đây |
원장님이 이곳에 계셨던 그 시절이 | tôi luôn cảm thấy thời viện trưởng còn ở nơi này |
아주 먼 옛일 같을까요? | đã trở thành những ngày xa xưa lắm. |
[긴장되는 음악] | |
(방 선생) [우물거리며] 후보자 받는구나 | Thì ra họ có nhận ứng cử viên. |
드디어 시작이네 | Cuối cùng cũng đã bắt đầu. |
(재혁) 그들만의 리그죠, 뭐 | Thì cũng là sân chơi của họ thôi. |
우리야... | Chúng ta làm gì được... |
원장님은 쭉 한 분이셨는데 | Từ trước đến giờ chỉ có một viện trưởng. |
그들만의 리그? | "Sân chơi của họ"? |
(태상) 그, 입후보는 정교수급이면 누구나 할 수 있습니다 | Những ai ở cấp trưởng khoa có thể là ứng viên cho chức viện trưởng. |
(태상) 지금 투표권을 가진 정교수가... | Hiện tại số bác sĩ có quyền bầu cử |
마흔네 명인가 그러니까요 | là 44 người. |
22표 이상 받아야 병원장이 되겠죠 | Phải nhận từ 22 phiếu trở lên mới có thể thành viện trưởng. |
아, 그러고 나면 이제 이사회 재가를 받는 거였는데 | Sau đó là chờ Hội đồng quản trị phê duyệt. |
지금은 어떻게... | Vậy bây giờ sao đây? |
(승효) 아니, 상국대병원에 이사회가 아직 있습니까? | Bệnh viện Đại học Sangkook vẫn còn Hội đồng quản trị sao? |
(태상) 아... | |
총괄제로 바뀌었죠 | Hiện đã đổi sang quy chế tổng quản. |
그러니까 사장님 재가가 최종입니다 병원장이 되려면 | Chính vì vậy Giám đốc sẽ là người phê duyệt cuối cho chức viện trưởng. |
그, 전의 원장이 참 대단하긴 했어요 네 번씩이나 연임을 하고? | Viện trưởng trước kia đúng là đáng nể. Ông ta đã làm bốn nhiệm kỳ liên tiếp. |
따르는 사람이 많았습니다 | Có rất nhiều người ủng hộ ông ấy. |
(승효) 아니, 아무리 사립이라도 네 번이면 이거 | Cho dù có là bệnh viện tư đi chăng nữa mà giữ chức suốt bốn kỳ. |
혼자서 몇 년을 한 건가? | Giữ chức mấy năm vậy? |
11년요 | Suốt 11 năm. |
세월이 참 금방이네요 | Thời gian trôi qua nhanh thật. |
11년이 짧았다고요? | Những 11 năm mà ngắn sao? |
덕분에 공부 많이 했습니다 | Nhờ vậy mà tôi đã học hỏi được nhiều thứ. |
[젓가락을 잘그락 내려놓는다] | |
(승효) 뭐... | Vậy... |
선행 학습 충분히 하셨다니 다행이고요 | ông đã kiến tập được nhiều thứ, thật may mắn. |
(태상) 아, 선행 학습이라뇨 [잔을 탁 내려놓는다] | Kiến tập gì chứ? |
아직 입후보자 추리기 전인데 | Còn chưa ra danh sách ứng cử viên. |
[승효가 주전자를 탁 내려놓는다] | |
[잔을 달그락 부딪친다] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[태상과 승효가 잔을 탁 내려놓는다] | |
까놓고 갑시다 | Tôi sẽ nói thẳng. |
나는 원장 김태상을 원하는데 | Tôi muốn ông Kim Tae Sang đây thành viện trưởng. |
[긴장되는 음악] | |
왜? | Tại sao? |
나랑 손발이 맞을 거니까 | Vì ông rất biết phối hợp với tôi. |
내 말이 맞죠? | Tôi nói đúng chứ? |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
사장님께 | Tôi sẽ trở thành... |
최선의 선택이 될 겁니다 | sự lựa chọn tốt nhất của Giám đốc. |
[휴대전화 알림음] | |
그리고 자회사 하나 만들 거예요 | Tôi sẽ mở một công ty con. |
(승효) 약품 도매 업체 | Chuyên phân phối dược phẩm. |
우리 병원에만 공급하는 자회사요 | Công ty này chỉ cung cấp cho bệnh viện chúng ta. |
[젓가락을 잘그락 내려놓으며] 그럼 공급뿐이 아니라 | Vậy không chỉ cấp hàng thôi, |
병원 앞 약국들도 전부 자회사 것만 사야 되겠네요 | những hiệu thuốc trước bệnh viện cũng phải mua thuốc của chúng ta. |
상국대학병원 의사들이 | Vì các bác sĩ của Bệnh viện Sangkook |
우리 자회사 제품만 처방할 테니까요 | sẽ chỉ kê đơn dùng thuốc của công ty con ấy. |
큰일 났네, 이거 벌써부터 손발이 척척이라 | Lớn chuyện rồi, chưa gì chúng ta đã ăn ý như thế này. |
[태상의 웃음] [승효가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
근데 종합 병원은 비영리 법인이라 자회사가 원칙적으로 불가합니다 | Bệnh viện đa khoa mang tính phi lợi nhuận, về nguyên tắc không thể mở công ty con. |
물론 사장님께서 다 파악하고 계시겠지만 | Tuy nhiên chắc hẳn Giám đốc đã nắm rõ điều này. |
뭐, 원칙적으로는 불가한데 | Đúng là sai về nguyên tắc. |
자회사 하나 안 낀 데가 없잖아요 국립대부터가 | Nhưng ở đâu chẳng có công ty con, kể cả bệnh viện quốc gia. Nếu công ty con cũng là phi lợi nhuận thì có thể đăng ký thành lập dễ dàng. |
(태상) 그렇죠, 자회사도 비영리면 얼마든지 등록이 가능합니다 | Nếu công ty con cũng là phi lợi nhuận thì có thể đăng ký thành lập dễ dàng. |
영업 이익은 기부금 형태로 재단으로 돌리고 | Lợi nhuận kinh doanh có thể đổi sang hình thức quyên góp cho quỹ học bổng. |
그러면 세금도 면제고요 | Như vậy chúng ta cũng không cần đóng thuế. |
약품 공급권 입찰은 | Về việc đấu thầu cung cấp dược phẩm, |
원내에서 비공개로 진행한 걸로 합시다 | hãy tiến hành không công khai. |
(승효) 그리고 투약 사고 방지 프로토콜 | Ông cũng hãy báo tất cả các khoa chuẩn bị các phương án đề phòng nhầm thuốc. |
모든 과마다 다 올리라고 하시고요 | chuẩn bị các phương án đề phòng nhầm thuốc. |
장들한테는 내가 직접 보고받을 겁니다 | Tôi sẽ trực tiếp nhận báo cáo từ các trưởng khoa. |
암 센터는 물론이고 | Kể cả Trung tâm Ung thư. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(승효) 한 가지 물읍시다 | Tôi muốn hỏi ông một câu. Tại sao tất cả mọi người ai cũng muốn trở thành viện trưởng? |
그, 병원장은 왜들 그렇게 되려고 하는 거예요? | Tại sao tất cả mọi người ai cũng muốn trở thành viện trưởng? |
아니, 뭐, 그 정도 위치면 누구한테 갈굼 당할 것도 아니고 | Dù vị trí đó không bị ai bắt nạt nhưng vẫn phải làm việc mà. |
병 고치는 건 똑같은데 | nhưng vẫn phải làm việc mà. Vậy tại sao nhân viên văn phòng lại muốn thăng chức và thành giám đốc? |
회사원들은 왜 그렇게 승진하고 사장이 되려고 그럽니까? | Vậy tại sao nhân viên văn phòng lại muốn thăng chức và thành giám đốc? Vì lương bổng sao? |
월급 때문에요? | Vì lương bổng sao? |
할 때 못 하면 | Vì nếu không thăng chức được, |
나가라는 소리니까요 | họ sẽ bị đuổi đi. |
책상 빠지니까요, 우리는 | Dọn luôn chỗ ngồi. |
사장님도 책상 빠지는 게 두려워서 여기까지 올라오셨어요? | Vậy Giám đốc cũng sợ bị mất chỗ ngồi nên đã đến tận đây sao? |
갑니다 | Tôi đi đây. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[어두운 음악] | |
입후보자라... | Ứng cử viên... |
(세화) 어차피 뽑을 건데 | Trước sau gì cũng bầu cử |
'나 원장 되고 싶소' 하면 뭐 누가 뭐라 그래요? | làm gì có ai phê phán nếu ông nói là mình muốn làm viện trưởng chứ? |
누구는 날이 아주 제대로 섰던데 | Có người đã chuẩn bị sẵn sàng rồi đấy. |
[종상이 공장에 대해 설명한다] | Xin nhìn cái máy ở bên phải. |
[종상이 계속해서 설명한다] | Ở bên này, sản phẩm sẽ được đưa vào chai. |
(화학 사장) 약품 도매업체를 아예 따로 차리시겠다고요? 자회사로? | Anh muốn mở một công ty con chuyên cung cấp dược phẩm à? |
이 건강 보조제도 약품하고 유통은 동일하니까 | Các loại thuốc hỗ trợ chức năng này cũng thuộc vào hàng dược phẩm. |
저희 쪽 담당자를 좀 보낼 테니까 | Chúng tôi sẽ gửi người phụ trách sang đây. |
유통 과정 좀 전수해 주시면 고맙겠습니다 | Nhờ các anh hướng dẫn quá trình phân phối. |
자회사가 그렇게 뚝딱 돼요? 하루아침에? | Công ty con dễ thành lập vậy sao? Công ty không trực tiếp sản xuất thuốc. |
(승효) 아, 뭐, 약을 직접 만드는 게 아니니까요 | Công ty không trực tiếp sản xuất thuốc. |
구매 창구 일원화로 보시면 됩니다 | Chỉ là hợp nhất đầu thu mua thôi. Công ty Dược phẩm Bệnh viện Sangkook bán thuốc cho Bệnh viện Sangkook... |
상국대병원에 공급하는 상국대병원 약품 회사라... | Công ty Dược phẩm Bệnh viện Sangkook bán thuốc cho Bệnh viện Sangkook... |
독점이 되겠네요? | Công ty độc quyền à? |
화정화학에도 이익이죠 경쟁이 없으니까 | Cũng tốt cho Dược phẩm Hwajeong vì sẽ không bị cạnh tranh. |
(화학 사장) 그거야 구 사장 마음먹기지 | Còn tùy Giám đốc Gu nữa. |
독점 체제에서는 | Trong thể chế độc quyền |
우리가 공급자일 때는 전부를 가져오지만 | khi chúng tôi là nhà phân phối thì có thể ăn cả. |
만에 하나 아웃되면 순식간에 이게 되니까 | Nhưng cũng có thể bị loại trong nháy mắt |
전부를 뺏기는 거니까 | và mất tất cả. |
협조해야겠네? 어? 어? 어? | Vậy là phải hợp tác rồi? Đúng không? |
[화학 사장과 경아의 웃음] | |
담당자 보내요 | Hãy cử người phụ trách đến. |
(승효) 네, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn. |
아, 그리고 하나만 더 | Còn một việc nữa. |
그, 저희 병원에 | Tôi cần anh giúp đầu tư thiết bị cho bệnh viện chúng tôi. |
설비 투자를 좀 도와주셔야 될 거 같은데요 | đầu tư thiết bị cho bệnh viện chúng tôi. |
화정화학 약을 환자들한테 팔라고 하면 | Nếu bảo họ chỉ bán thuốc của Dược phẩm Hwajeong cho bệnh nhân, |
의사들 자존심에 가만히 있겠습니까? | các bác sĩ sẽ không chịu để yên. |
그래서 제가 명분을 좀 만들어 드릴까 하고요 | Vậy nên tôi sẽ tạo vỏ bọc giúp các anh. |
[숨을 들이켠다] | |
검토하고 연락드리죠 | Tôi sẽ xem qua và liên lạc sau. |
(승효) 수고하셨습니다 | Xin cảm ơn. |
아이고... | Ôi... |
[덜커덩거리는 소리가 들린다] | TAXI CHO NGƯỜI TÀN TẬT |
[차분한 음악] | TAXI CHO NGƯỜI TÀN TẬT |
[휴대전화 진동음] | |
(노을) 네 | Vâng. |
방금 보고 왔어요 [차 문이 탁 닫힌다] | Tôi vừa ghé qua lúc nãy. |
O2 세츄레이션 계속 모니터링해 주세요 | Hãy tiếp tục theo dõi độ bão hòa oxy. |
네 | Vâng. |
(노을) 맞는데 | Đúng rồi mà. |
[통화 연결음] | |
(선우) 어, 누나 | Alô. |
어, 선우야, 너 지금 어디야? | Seon Woo, anh đang ở đâu đấy? |
(선우) 나? | Tôi à? |
어디긴, 회사지 | Còn ở đâu nữa, công ty. |
아... | |
(선우) 왜? | Sao vậy? |
아니, 나 방금... [내비게이션 음성이 흘러나온다] | - Tôi thấy... - Mười mét nữa, |
[통화 중 대기음] | |
아, 나 이놈의 콜 | Ôi, lại bị gọi rồi. |
(선우) 받지 마, 쌩까 버려 | Đừng nghe, lơ đi. |
확 그럴까? | Hay là lơ thật? |
내가 다시 할게 | Tôi sẽ gọi lại sau. |
(선우) 뭐야, 먼저 걸어 놓고 | Gì vậy, cô gọi cho người ta trước mà. |
나 삐졌어 | Tôi giận rồi. |
삐지시든가 | Thì cứ giận đi. |
다시 할게 | Tôi sẽ gọi lại sau. |
네 | Vâng. |
랩에서 왔어요? | Đã về từ phòng khám rồi ạ? |
뭐래요? | Họ nói sao? |
(노을) 일 때문에 온 거 같지는 않아 | Hình như không phải đến vì công việc. |
내가 방금 보험 심사실에 물어봤거든 | Tôi mới hỏi bên phòng xử lý bảo hiểm |
심평원 사람 혹시 왔었냐고 | có ai bên Trung tâm Thẩm định đến không. |
아니라는데? | Họ bảo không có. |
그놈 확실해? | Có đúng là nó không? |
내가 선우를 모를까 | Chẳng lẽ tôi không nhận ra anh ấy? |
[진우가 휴지를 쓱 뽑는다] | |
그렇지 | Cũng phải. |
걔가 여기 올 일이 없는데 | Sao nó lại đến đây nhỉ? |
(노을) 어디 아픈 건 아니겠지? | Hay là bị ốm? |
(진우) 하, 아파도 걔가 나 있는 데로 올 놈이 아니에요 | Có ốm nó cũng không đến chỗ tôi làm việc đâu. |
너도 알다시... | Có ốm nó cũng không đến chỗ tôi làm việc đâu. Cô cũng biết mà... |
(노을) [하품하며] 미안 | Xin lỗi. |
너 아직도 맨 주치의냐? 몇 시간 잤냐? | Cô vẫn còn trực chính sao? Ngủ mấy tiếng rồi? |
이제 가서 자려고 | Tôi tính về ngủ đây. |
내일 봐 | Mai gặp nhé. |
[노을의 한숨] | |
(진우) 너 그러다 골로 가, 인마 | Coi chừng đi luôn bây giờ. |
(노을) 응? | Gì cơ? |
[진우의 힘겨운 신음] | |
(노을) 뒤로 밀어 | Ngả ghế ra sau đi. |
(진우) [힘겨운 목소리로] 남들 클 때 뭐 했냐 | Lúc người ta đang bận lớn cô đã làm gì vậy? |
아, 더럽게 좁아 | Chật muốn chết. |
나 대한민국 평균이야 네가 비정상이지 | Tôi là tiêu chuẩn của Hàn Quốc nhé. Anh mới là bất bình thường. |
의자 뒤로 하라니까? | Ngả ghế ra sau đi. |
[안전띠를 달그락 채우며] 그럼 네가 내일 또 낑낑대고 앞으로 당겨야 되잖아 | Vậy sáng mai cô lại phải kéo lên. |
그 개미 같은 팔로 | Với cái tay kiến đó. Vậy mới nói là đi xe anh đi. |
그럼 네 차로 가자니까 | Vậy mới nói là đi xe anh đi. |
내일 또 모시러 오라고? | Vậy mới nói là đi xe anh đi. Bắt tôi sáng mai đến đón? |
(노을) 내가 언제? [휴대전화 벨 소리] | Đã nói gì đâu? |
[진우의 못마땅한 신음] | |
어어? [자동차 시동음] | Ơ? |
(진우) 뭐, 어? | Gì? |
요놈 봐라? | Xem này. |
(노을) 기다리는 전화 있는데? | Tên nhóc này đang chờ ai gọi à? |
(진우) 어디서 상꼬맹이가 어르신한테 요놈 저놈이야? | Đồ con nít dám gọi người lớn là "tên nhóc". |
[놀란 숨소리] | |
불리할 때 나오는 상꼬맹이 소리까지? | Anh chỉ gọi tôi là con nít khi ở thế bất lợi. |
[숨을 들이켠다] | |
주름 생긴다 | Thêm nếp nhăn bây giờ. |
[노을의 놀란 신음] | |
(노을) 진우야 | Jin Woo này. |
(진우) 어 | Ừ. |
초당아파트요! 초당아파트 | Đi chung cư Cho Dang. |
[자동차 경적] | |
주 교수님! | Bác sĩ Joo! |
(경문) 어 | Ơ. |
[창문을 윙 연다] | |
(노을) 타세요 | Anh lên xe đi. |
- (경문) 아... - (진우) 모셔다드릴게요 | - À... - Để tôi đưa anh về. |
(경문) 어 | Ừ. |
[경문의 힘겨운 신음] | |
(경문) 집이 가까운 건 좋은데 | Nhà gần cũng tiện. |
너무 가까우니까 안 태워 주네 | Mà gần quá chẳng ai chịu chở. |
(노을) 오랜만에 댁에 가시네요? | Lâu lắm rồi anh mới về nhà nhỉ? |
한 달에 몇 번도 못 가시죠? | Một tháng anh chỉ về được vài lần mà. |
(경문) 그런가? 그래서 그런가? | Vậy à? Hay là tại thế nhỉ? |
(노을) 뭐가요? | Gì ạ? |
(경문) 우리 딸내미가 고등학생이더라고 | Con gái tôi đã vào cấp ba. |
걔가 분명히 중학생이었는데 | Rõ ràng nó mới học cấp hai đây mà. |
[경문의 한숨] | |
근데 내가 방해했나? | Mà tôi đang làm kỳ đà cản mũi à? |
아닙니다 | Không phải đâu. |
저희 자매나 마찬가지예요, 교수님 신경 쓰지 마세요 | Chúng tôi như chị em gái vậy, bác sĩ không cần bận tâm. |
형제지 | Anh em trai chứ. |
너 생긴 걸 봐 | Coi cái mặt anh kìa. |
너 생긴 걸 봐 | Xem mặt cô trước đi. |
자매네 | Đúng chị em rồi. |
(노을) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[차분한 음악] | |
나무가 참 파랗네 | Cây lá xanh tươi thật. |
(경문) 금세 또 지겠지? | Rồi cũng sẽ sớm tàn ư? |
괜찮으세요? | Anh có sao không? |
(경문) 그때 나한테 뭐라고... | Lúc đó anh định nói gì... |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
이 선생하고는 가리는 거 없으니까 | Tôi không giấu bác sĩ Lee chuyện gì. |
(경문) 모탈리티 들어가기 직전에 생각나나? | Anh có nhớ lúc trước khi vào họp không? |
나한테 무슨 말 하려고 했던 거 같은데 | Anh đã định nói gì đó với tôi. |
'오래전에'라고 | "Trước đây khá lâu" gì đấy. |
오래전에 | Trước đây khá lâu, |
제 가족이 꽤 한동안 병원 신세를 졌습니다 | có lần người thân của tôi ở bệnh viện rất lâu. |
(경문) 그렇지 | Đúng vậy. |
(진우) 갑자기 상태가 나빠진 적이 있었는데 | Có một lần tình trạng chuyển xấu bất thường. |
그때는 원래 아팠으니까 그런 건 줄만 알았어요 | Khi ấy người đó vốn đau yếu nên tôi cứ nghĩ là chuyện dĩ nhiên. |
지금 짚어 보면 일종의 의료 사고였는데 | Bây giờ nghĩ lại, chuyện khi ấy cũng là tai nạn y tế. |
아무것도 모르고 당했던 그때 생각이 났습니다 | Tự nhiên tôi nhớ về lúc mình không biết gì cả. |
암 센터 때문이든 마취 쇼크 때문이든 | Dù là Trung tâm Ung thư hay sốc gây mê, |
나는 피해자면서 동시에 가해자구나 | tôi vừa là người bị hại vừa là người gây hại. |
그 생각도요 | Tôi đã nghĩ thế. |
우리 전부 그렇지 | Tất cả chúng ta đều thế cả. |
(진우) 구 사장이랑 같이 흉부에 돌을 던지려던 거 아니에요 | Tôi không có ý ném đá khoa Ngoại Lồng ngực cùng với Giám đốc Gu. |
저 그런 인간한테 동조하지 않습니다 | Tôi không đồng tình với người như vậy. |
어떤 인간인데? 구승효 사장? | Giám đốc Gu là người như thế nào cơ? |
어떻긴 | Còn thế nào nữa? |
(노을) 어떤데? | Tôi đang hỏi mà. |
(진우) 사람 목숨을 숫자로만 보는 인간이지 | Anh ta xem mạng người chỉ bằng những con số. |
(노을) 우리는 달라? | Chúng ta thì khác gì? |
우리도 맨날 보험 수가가 어쩌니 그 소리잖아 | Chúng ta cũng suốt ngày phàn nàn về tiền bảo hiểm mà. |
우리 같은 고급 인력이 몇이나 달라붙어서 | Mấy nhân lực cao cấp như chúng ta xúm lại |
대여섯 시간을 수술했는데 | cùng nhau phẫu thuật trong suốt mấy tiếng đồng hồ. |
이 수술장에 떨어지는 수가가 고작 20, 30만 원인 게 말이 되냐 | Rồi cùng than phiền tại sao phí phẫu thuật chỉ được hai, ba trăm. |
그러잖아 | Rồi cùng than phiền tại sao phí phẫu thuật chỉ được hai, ba trăm. Đúng không? |
다르지 | Khác nhau chứ. Khác chỗ nào? |
뭐가 다른데? | Khác chỗ nào? |
우리는 의사여서 환자 목숨 가지고 수지 타산 따져도 되고 | Chúng ta là bác sĩ nên có quyền tính toán với tính mạng bệnh nhân. |
그쪽은 자격이 없어? 의대를 안 나와서? | Còn anh ta không có tư cách vì không học trường y à? |
(경문) 그건 잘못된 정책이니까 당연히 얘기를 하는 거고 | Vì đó là chính sách sai nên chúng ta mới nhắc đến. |
나라에서 보험금을 합리적으로 책정하지 못해서 | Chính phủ không định ra được mức bảo hiểm hợp lý. |
의사들만 죽어 나가니까 입에 올리는 게 당연하지 | Vậy nên các bác sĩ mới chịu khổ. |
(진우) 그럼 넌? | Vậy cô thì sao? |
구 사장처럼 돈 못 버는 과는 마음대로 없애 버려도 된다는 거야? | Cô cũng nghĩ rằng nên bỏ những khoa không kiếm được tiền như anh ta à? |
(노을) 비약하지 마 | Đừng cố tình hiểu sai ý tôi. |
그건 분명히 잘못이야 | Điều đó sai rõ ràng. |
하지만 전 | Nhưng bản thân tôi |
구 사장 같은 사람도 우리 집단에 역할이 있다고 생각합니다 | nghĩ rằng trong tập thể chúng ta cũng cần người như Giám đốc Gu. |
구 사장은 뼛속까지 장사꾼이야 | Giám đốc Gu là dân kinh doanh từ gốc. |
이 선생처럼 나이브하게 받아 주면 | Nếu đón nhận anh ta một cách đơn thuần như cô, |
순식간에 잡아먹혀 | cô sẽ bị anh ta nuốt trọn. |
무조건 배척만 하면 뭘 배우나요? | Chúng ta sẽ học được gì nếu chỉ bài xích vô điều kiện? |
이 집단이 얼마나 폐쇄적이고 이기적인지 | Tập thể này khép kín và ích kỷ bao nhiêu, |
우리가 제일 잘 알잖아요 | chúng ta là người hiểu rõ nhất. |
전 구 사장이 돌을 던져 줄 사람이라고 생각해요 | Tôi cho rằng vai trò của Giám đốc Gu là người ném đá. |
(노을) 안 잡아먹히려면 두 눈 똑바로 떠야죠 | Để không bị ăn thịt thì phải mở to mắt ra. |
근데 그게 귀찮으니까 | Nhưng chỉ vì phiền phức, |
하루하루 나 바빠 죽겠으니까 아예 돌도 던지지 마 | "Vì tôi bận lắm nên anh đừng ném đá làm gì," |
그럼 아무것도 안 바뀌어요 | thì sẽ chẳng có gì thay đổi. |
우리는 영원히 고인 물로 남을 거예요 | Chúng ta sẽ mãi là vũng nước đọng mà thôi. |
어, 저기 | Này. |
(진우) 예, 말씀하세요 | Vâng, anh nói đi. |
(경문) 어, 저기 보이는 아파트인데 | Nhà tôi chỗ chung cư phía trước. |
(진우) 아, 예 | À, vâng. |
(경문) 어, 들어가, 들어가, 들어가 | Hai người về đi. |
집은 기억하시겠지? | Không biết anh ấy còn nhớ nhà mình không? |
(진우) 뭔 소리야? | Cô nói gì vậy? |
딸이 몇 살인지도 모르잖아 | Anh ấy còn chẳng biết con mình bao nhiêu tuổi. |
(노을) 아파트는 다 비슷비슷한데 | Chung cư thì nhà nào nhìn cũng giống nhau. |
(진우) 너 주 교수님한테 이른다 | Tôi sẽ mách bác sĩ Joo. |
(노을) 씁! 쯧 | Ơ hay... |
구 사장 | Giám đốc Gu |
자기네 그룹에서 최초로 마흔 전에 CEO 된 사람이래 | là người đầu tiên thành giám đốc trước 40 tuổi trong tập đoàn. |
(진우) 오너 가문 아닌 중에서 | Dù không phải là chủ. |
보통 아닐 거야 | Không phải hạng thường. |
나도 기사 찾아봤어 | Tôi cũng tìm tin đọc rồi. |
기사를 봤어? | Đọc tin tức à? |
왜 구 사장 기사까지 찾아보는데? | Sao lại tìm tin tức về anh ta để xem? |
신임 사장으로 온다는데 그럼 안 봐? | Giám đốc mới mà, chẳng lẽ không tìm? |
너도 찾아봤잖아 | Anh cũng xem rồi đấy thôi. |
나는... | Tôi thì... |
나 구 사장한테 병동 보여 줬어 | Tôi đã dẫn anh ta đi tham quan khoa. |
(진우) 네가 직접? 왜? | Trực tiếp à? Tại sao? |
애들 보면 뭔가 느끼는 게 있지 않을까 해서 | Nếu nhìn thấy lũ trẻ chưa biết chừng anh ta sẽ cảm thấy gì đó. |
말이 되는... | Nói nhảm. |
그래서 느꼈대? | Rồi sao, có thấy gì không? |
모르겠어 | Không biết nữa. |
(진우) 뭘 몰라? | Không biết sao? |
네가 아까 모탈리티에서 그 인간 하는 꼴을 봤어야 됐는데 | Cô phải thấy cách anh ta nói trong buổi họp khi nãy. |
(노을) 얘기 들었어 | Tôi nghe kể rồi. |
듣는 거랑 달라 | Nghe kể sẽ khác. Vậy mới nói. |
(노을) 그러니까 | Vậy mới nói. |
구 사장도 그냥 막연히 '병원이니까 환자가 있겠지' 하는 거랑 | Giám đốc Gu cũng sẽ thấy khác khi chỉ nghĩ bệnh viện là nơi có bệnh nhân |
그 작은 아기들이 아픈 걸 직접 보는 거랑 다를 수도 있지 | và khi trực tiếp nhìn thấy những đứa trẻ bị ốm ở khoa. |
세상이 다 네 마음 같으면 얼마나 좋겠니 | Phải chi thế gian đều giống như lời cô nói. |
주 교수님이 선우 알아? | Bác sĩ Joo cũng biết Seon Woo à? |
(진우) 알긴 | Sao biết được. Vậy sao anh ấy biết chuyện Seon Woo nằm viện lâu ngày? |
근데 선우 오래 입원했었다는 얘기를 어떻게 알아들어? | Vậy sao anh ấy biết chuyện Seon Woo nằm viện lâu ngày? |
(노을) 보통은 가족이 오래 아팠다고 하면 | Bình thường khi kể người thân nhập viện lâu ngày |
'누가 아프셨냐' 묻지 않나? | thì phải hỏi ai là người bị ốm chứ. |
안 그런다 해도 | Chưa kể |
네가 가족이 아팠다고 했을 때 | khi anh nói người nhà bị ốm, |
'그렇지' 그러셨는데? | anh ấy lại nói, "Đúng vậy." |
원장님이 얘기하셨을 거야 | Chắc là viện trưởng kể. |
주 교수님한테 내 얘기를 하신 모양이더라고 | Có vẻ như ông ấy hay kể chuyện về tôi cho bác sĩ Joo. |
(노을) 너희 집안 얘기를 다? | Có vẻ như ông ấy hay kể chuyện về tôi cho bác sĩ Joo. Kể cả chuyện gia đình sao? |
선우 아팠던 것까지? | Cả chuyện Seon Woo? |
두 분이 그렇게 친했나? | Hai người ấy thân nhau thế sao? |
친해도 주 교수님한테 네 얘기를 왜? | Dù có thân đi chăng nữa, sao lại kể chuyện của anh làm gì? |
글쎄 | Không biết nữa. |
[어두운 음악] | |
(태상) 아유 | |
우리 좀만 더 고생합시다 | Anh chịu khó thêm chút nữa thôi. |
[태상이 술을 졸졸 따른다] | |
교수급까지 건드는 경우는 드무니까 | Không có nhiều trường hợp động đến trưởng khoa đâu. |
(상엽) 아, 처음으로 후회됩디다, 의사 된 거 | Lần đầu tiên tôi hối hận vì thành bác sĩ. |
형사라고 하는 질문하고는 우리 일은 하나도 모르면서 | Mấy tay cảnh sát chẳng biết gì về việc của chúng ta. |
전문가를 데려다 놓든가 | Muốn hỏi thì gọi chuyên gia chứ. |
어, 레지던트 애는 어떻게 될 거 같아요? | Còn bác sĩ nội trú đó? |
유족이 고소했어요 | Gia đình nạn nhân khởi kiện rồi. |
사장이 내질렀으니 빼도 박도 못하지 | Giám đốc đã tố thì làm sao chối. Anh ta cũng cần có một bài học. |
자기도 느끼는 게 있어야죠 | Anh ta cũng cần có một bài học. |
구 사장 다음 플랜이 뭘까요? | Kế hoạch tiếp theo của Giám đốc Gu là gì nhỉ? |
(세화) 뭘 낚으려고 할까요? | Anh ta sẽ câu thứ gì đây? |
3과 퇴출도 | Có vẻ như việc loại ba khoa |
경영 진단도 다 미끼였던 거 같은데 | và kiểm tra hoạt động đều chỉ là mồi nhử thôi. |
우리가 움직입시다 | Chúng ta cũng hành động thôi. |
[긴장되는 음악] | |
우리도 총리도 치료해 봤고 | Chúng ta từng chữa bệnh cho thủ tướng. |
재벌 회장님들 배 속 다 들여다본 사람들이야 | Còn xem cả nội tạng của các chủ tịch tập đoàn nữa. |
두 번씩이나 전국안과협회장에 | Anh từng hai lần làm Chủ tịch Hiệp hội khoa Mắt toàn quốc. |
최초 여성 신경외과장 | Cô là Trưởng khoa Ngoại Thần kinh nữ đầu tiên. |
(태상) NCI, MD앤더슨 미주 양대 암 센터를 모두 섭렵하신 분 | Anh được chứng nhận bởi Viện Ung thư Quốc gia và Trung tâm Ung thư MD Anderson. |
여러분들께서 | Các vị. |
제게 힘을 모아 주세요 | Hãy tiếp sức cho tôi. |
구 사장 내가 밀어내겠습니다 | Tôi sẽ đẩy Giám đốc Gu xuống. |
모두한테 가서 | Hãy đi, |
말하세요 | và nói với tất cả. |
[TV 소리가 흘러나온다] [도어 록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
- 밥은? - 어 | - Ăn cơm chưa? - Ừ. |
(진우) 야, 너 우리 병원의 주경문 교수라고 알아? | Em có biết bác sĩ Joo Kyung Moon ở bệnh viện anh không? |
나 형네 병원 정형외과 사람들은 아는데 | Em biết tất cả những người ở khoa Chỉnh hình. |
일하면서 이름 많이 봐서 | Em hay làm việc với bên đó. |
아니, 정형 쪽 아니... | Không, không phải Chỉnh hình... |
아니, 됐다 | Thôi bỏ qua đi. |
[차분한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[문이 쓱 여닫힌다] | |
[욕실에서 물소리가 들린다] [휴대전화 조작음] | |
[물소리가 뚝 끊긴다] | |
수건 좀 들고나오지 말라니까? | Đã dặn là đừng mang khăn ra mà. |
하, 넌 네 방 거 써 | Vào phòng em mà xem tiếp. |
느느니 잔소리야 | Suốt ngày càu nhàu. |
축축한 걸 왜 자꾸 소파에 놔 | Khăn ướt mèm mà cứ để trên ghế. |
[진우의 한숨] | |
나가서 바람도 좀 쐬고 그래라 | Đi ra ngoài hóng gió chút đi. Suốt ngày xem TV. |
그, 맨날 TV만... | Suốt ngày xem TV. Ra ngoài chỉ tổ mệt thêm. |
집 나가면 개고생이야 | Ra ngoài chỉ tổ mệt thêm. |
(진우) 야, 이러지 말고 나가자 | Cùng ra ngoài đi. Nửa đêm còn đi đâu? |
오밤중에 어디를 나가? | Nửa đêm còn đi đâu? |
오는데 꽃 피었더라 | Bên ngoài hoa nở rồi. |
(선우) 꽃이 피었겠지 | Hoa dĩ nhiên là nở rồi. |
나 TV 봐야 돼, 바빠 | Em phải xem TV, bận lắm. |
야 | Này! |
넌 병원에 맨날 갇혀 사는 형이 그, 오랜만에 꽃구경... | Anh suốt ngày phải ở bệnh viện vậy mà không cùng đi ngắm... |
(TV 속 기자) 작년 초부터 시작된 총파업을... | Tổng đình công bắt đầu từ năm ngoái... |
야 | Này. |
방금, 방금 거 다시 | Chuyển sang kênh vừa nãy đi. |
뭐, 어디? | Gì, kênh nào? |
(TV 속 기자) 종료를 공식 선언 함으로써 | ...công bố chính thức kết thúc. Bắt đầu từ ban Giải trí và ban Radio... |
예능국과 라디오국을 시작으로... | Bắt đầu từ ban Giải trí và ban Radio... |
[TV 뉴스가 계속 흘러나온다] (선우) 파업 소리만 들어도 흠칫해, 이제? | Giờ chỉ nghe chữ đình công thôi cũng giật mình à? |
[진우의 다급한 신음] | |
좀... | Thật là! |
[문이 달칵 여닫힌다] 수건! | Thật là! Khăn! |
아, 그래서... | Ra vậy. |
[한숨] | TIN TỨC ABS CHOI SEO HYEON |
[서랍을 쓱 연다] | |
(영상 속 서현) 검찰이 자금 횡령 의혹과 관련해 | Về cáo buộc tham ô với bên sản xuất quần áo Black & Missus |
의류 전문 업체 블랙&미세스 본사를 전격 압수 수색 했습니다 | với bên sản xuất quần áo Black & Missus phía công tố đã bắt đầu chính thức điều tra. |
서울중앙지검은 블랙&미세스 본사와 | Văn phòng Công tố Trung tâm đã cử người điều tra tại tổng công ty |
김유환 대표의 자택 등에 수사관을 보내 | và điều tra tại nhà riêng của Giám đốc Kim Yo Han. |
관련 자료를 확보한 것으로 전해졌습니다 | Họ đã tìm thấy các tài liệu có liên quan. |
[TV 소리가 흘러나온다] [TV 전원음] | |
[휴대전화 알림음] | |
[차분한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[리모컨 조작음] | |
(동수) 예, 각 약품마다 각기 다른 색깔로다가 | Vâng, ở mỗi loại dược phẩm dán mỗi màu khác nhau. |
예, 그, 보시면 이제 | Vâng, như các vị cũng thấy... |
여기 신호등 색깔로다가 이렇게 라벨링을 해서 | Chúng tôi đánh dấu thuốc theo màu đèn tín hiệu... |
예, 누가 봐도 예, 눈에 띄게 구분을 하면 | Để ai cũng có thể phân biệt dễ dàng. |
예 [헛기침] | Vâng. |
예, 여기 이렇게 보시는 바와 같이 | Như các vị thấy ở đây. |
약품들이, 예? 서로 섞일 일이 없지 않을까 | Các loại dược phẩm này không bị lẫn vào nhau. |
하는 것이 저희 응급 센터 방안입니다, 예 | Đây là phương án của Trung tâm Cấp cứu. |
예 | Vâng. |
(영재) 아, 음, 저희 소아에서는 | Tại khoa Nhi chúng tôi, tại những nơi dễ thấy... |
눈에 띄는 장소마다, 어... | tại những nơi dễ thấy... Chúng tôi sẽ dán các áp phích như sau. |
이런 저, 포스터들을 붙여서 | Chúng tôi sẽ dán các áp phích như sau. |
[승효가 종이를 사락 넘긴다] | |
[깊은 한숨] | |
(승효) 여기 상국대학병원 맞아요? | Đây có đúng là Bệnh viện Sangkook không? |
상국초등학교가 아니고? | Hay là Trường Tiểu học Sangkook? |
아니... | Thật là... |
이런 마인드로 | Từ trước đến giờ, |
이런 일 처리로 여태껏 해 온 겁니까? | các vị xử lý công việc theo cách này sao? |
쯧 | |
RFID 칩이 내장된 바코드 리더기입니다 [긴장되는 음악] | Đây là máy quét mã vạch có chip RFID. |
(경아) 앞으로 모든 약품은 물론이고 | Từ nay trên tất cả các dược phẩm, |
고가의 수술 장비와 환자들의 손목에 | cũng như các thiết bị đắt tiền, và cả trên tay bệnh nhân |
이 바코드가 부착될 겁니다 | sẽ được gắn loại mã vạch này. |
[리더기 작동음] | |
(경아) 클라우드 기반으로 관리돼서 | Mọi thứ được quản lý bằng điện toán đám mây, |
투약 오류 사고 방지뿐만 아니라 | nên không chỉ đề phòng tai nạn sai thuốc |
의약품 재고 관리에 할애되는 시간도 대폭 축소될 것입니다 | mà còn rút ngắn thời gian quản lý lượng dược phẩm hiện có. |
[리더기 작동음] | |
[리더기 작동음] | |
[리더기 작동음] | |
맨날 '왜 부족하냐' | Suốt ngày "Sao lại bị thiếu," |
[방 선생이 바코드를 계속 찍는다] '네 잘못이냐, 내 잘못이냐' | "Là do tôi," "Là do anh..." |
이제 그거 할 일은 없겠네? | Giờ không còn chuyện đó nữa nhỉ. |
냅다 병만 줄 줄 알았더니만 | Tưởng chỉ biết đánh cho đau, |
약도 주네요, 구 사장이 | vậy mà giám đốc cũng biết xoa nhỉ. |
[리더기 작동음] | SỐ LƯỢNG THUỐC CHÍNH XÁC |
[리더기 작동음] | |
[리더기 작동음] | |
재벌 회사가 이런 건 좋아요 | Là công ty tài phiệt nên tốt thật. Đừng chỉ tin vào những thứ đó. |
너무 그것만 믿지 말고 | Đừng chỉ tin vào những thứ đó. |
네 | Vâng. |
[기계 조작음] | |
[리더기 작동음] | |
아, 진짜 종잡을 수가 없는 사람이네 | Thật không biết anh ta đang nghĩ gì. |
[어두운 음악] | |
(진우) '관리 및 회의' | "Quản lý và hội nghị..." |
(진우) 원장님, 여러 가지 일을 하셨네요 | Viện trưởng, ông đã làm nhiều việc thật. |
예산과 결산을 심의하시고 | Kiểm tra vốn và chi tiêu. |
조직 및 개폐에 관한 사항 | Tổ chức và đổi mới. |
이런 것도 하셨나요? | Cả những việc này sao? |
(태상) 앞으로 처방은 | Từ nay về sau khi kê đơn |
지금 나눠 준 이 리스트에서만 합니다 | chỉ chọn theo danh sách này. |
원활한 약품 공급을 위해서 | Đây là công ty con mới được thành lập |
이번에 설립된 우리 병원 자회사입니다 | để thống nhất nguồn cung cấp dược phẩm. |
(진우) 사장 해임에 대한 발의권 | Quyền kiến nghị bãi nhiệm giám đốc. |
기관 운영 및 재정, 회계 분야에서 | Trong lĩnh vực điều hành, tài chính và kế toán |
위법 부당한 사례가 있을 경우 파면, 해임 등을 발의할 수 있다 | nếu có sai phạm, có quyền kiến nghị bãi nhiệm giám đốc. |
이것도 원장님 권한이었네요 | Đây cũng là quyền hạn của viện trưởng. |
새 원장이 할 일이네요 | Và cũng là việc viện trưởng mới phải làm. |
(진행자1) 한 해에 무려 5,600여 명의 환자분을 시술한다고 하십니다 | Nghe nói trong một năm ông phẫu thuật cho gần 5.600 bệnh nhân. Ông thật đáng khâm phục. |
아, 대단하신 거죠 | Ông thật đáng khâm phục. |
[방청객들의 탄성] | Ông thật đáng khâm phục. |
(진행자2) 환자분들께 뭐 당부하고 싶으신 말씀은 없으세요? | Ông có điều gì muốn chia sẻ với các bệnh nhân không? |
그, 우리 어머님들요 | Các bà mẹ |
그, 꼭 내 몸이 아파도 미루고 미루잖아요 | dù có bị ốm cũng không chịu đi khám. |
다른 가족들을 위해서 | Vì lo cho gia đình. |
사실 제때 치료를 받아야 | Thật ra phải được chữa trị đúng lúc |
딸들이 보내 주는 효도 여행도 다니고 그러실 텐데 말이죠 | mới có thể tham gia những chuyến du lịch mà con cái cho đi. |
(진행자1) 아... | Vậy là không đi khám rồi mới tìm đến Phó Viện trưởng Kim Tae Sang à? |
미루고 미루다 결국 김태상 부원장님을 찾아가시는군요? | Vậy là không đi khám rồi mới tìm đến Phó Viện trưởng Kim Tae Sang à? |
[방청객들의 웃음] | |
우리나라에서 다섯 손가락 안에 꼽히시는 | Ông là chuyên gia hàng đầu về lĩnh vực khớp nhân tạo. |
인공 관절 전문가시잖아요 | về lĩnh vực khớp nhân tạo. |
아닙니다 | Không phải đâu. |
저 말고도 훌륭한 의사들 많으니까요 | Ngoài tôi ra còn có nhiều bác sĩ giỏi lắm. |
저 찾아오지 마세요 | Mọi người đừng tìm đến chỗ tôi. |
저 쉴 틈이 없습니다 | Tôi chẳng được nghỉ ngơi gì cả. |
[함께 웃는다] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(진우) 누가 할 수 있을까요? | Ai có thể làm được việc đó? |
누가 원장님을 따라 | Ai có thể theo sau viện trưởng |
이 길을 곧게 | và vững bước đi trên con đường này... |
갈까요? | và vững bước đi trên con đường này... |
(노을) 정후야, 선생님 여기 좀 볼게 | Jeong Hoo à, bác sĩ xem qua chỗ này nhé? |
[리더기 작동음] | |
[노을의 놀란 신음] | |
정후야, 우리 마트 놀이 할까? | Jeong Hoo à, mình chơi trò siêu thị nhé? |
이것 봐라 | Xem này. |
선생님 이거 살 거다 | Bác sĩ sẽ mua món này. |
[리더기 작동음] [노을의 놀란 신음] | |
(노을) 정후는? | Jeong Hoo thì sao? |
정후는 뭐 살까? | Cháu muốn mua gì? |
음... | Jeong Hoo tự mua Jeong Hoo nhé. |
정후는 정후를 사자 | Jeong Hoo tự mua Jeong Hoo nhé. |
요기, 요기 눌러 봐 봐 | Nhấn vào đây này. |
[리더기 작동음] | |
누구 이름 떴어요? | Tên ai hiện ra vậy? |
그렇지? 정후 이름 떴지? | Là tên Jeong Hoo đúng không nào? |
아이, 신기해, 한 번 더 눌러 볼까? | Hay quá, thử lần nữa nhé? Tên cháu hiện ra này. |
정후 이름 떴네? [리더기 작동음] | Tên cháu hiện ra này. |
[놀라며] 무슨 소리 나? | Tiếng gì vậy nhỉ? |
일단 찍으니까 마음 편해요 | Dùng máy này thật là an tâm. |
헷갈렸을까 봐 걱정 안 해도 되고 | Không phải lo nhầm thuốc. |
많이 고민했나 보네 이런 걸 생각해 내고 | Chắc anh ấy suy nghĩ nhiều lắm, đưa ra cả ý kiến này. |
생각했어도 사장님 아니었으면 실행 안 됐겠죠 | Dù chúng ta có nghĩ đến, thì cũng chỉ giám đốc mới làm được. |
돈이 어디서 났겠어요? | Chứ tiền ở đâu ra? |
(노을) 그렇죠? | Đúng nhỉ? |
(영재) 소녀 팬들 나셨네 소녀 팬들 나셨어, 어? | Người hâm mộ cuồng nhiệt nhỉ? |
많이 칭찬해 둬 | Khen cho nhiều vào. |
처음이자 마지막 업적이 될 거니까 | Biết đâu đây sẽ là thành tích cuối cùng. |
[영재의 옅은 헛기침] | |
애들이야 멋모르고 좋아하지 | Mấy đứa trẻ không biết gì mới thích thú. |
보호자들은, 어? | Còn bố mẹ chúng thì sao? |
이런 거 들고 다니면 | Mang mấy thứ này theo người |
'저건 의사라는 게 자기가 하는 것도 기억 못 하나?' 안 그럴 거 같아? | chắc họ sẽ nghĩ "Bác sĩ kiểu gì mà không nhớ được việc mình làm." |
환자가 의사를 신뢰해야 말발도 먹히지 | Bệnh nhân phải tin bác sĩ mới dễ làm việc chứ. |
에이씨... | Chết tiệt. |
이마에 피도 안 마른 게 누구를 초딩 취급이야, 씨 | Thằng nhãi ranh dám xem chúng ta là học sinh tiểu học. |
구 사장 계속 뭔가를 할 텐데 마지막일까요? | Giám đốc Gu liên tục chuẩn bị, liệu đây đã là cuối cùng chưa? |
원장 선출만 돼 봐 당장 내쳐 버릴 거니까 | Cứ chờ chọn được viện trưởng đi. Sẽ đuổi cổ hắn đi ngay. |
할 수 있으려나요? 새 원장이 | Liệu viện trưởng mới có làm được không? |
공약인데, 그럼 | Cam kết mà. |
박살 내야지 | Phải làm được chứ. |
네... | Vâng. |
(창) 이 선생님 | Bác sĩ Lee. |
뇌사 추정 단계가 발생했다고 하셔서 | Tôi nghe nói có ca chết não. |
(노을) 아... | |
그런데 보호자가 기증에 전혀 뜻이 없네요 | Nhưng người bảo hộ không có ý muốn hiến tạng. |
자식 일인데요, 그럼 | Con mình mà. |
기증 얘기 꺼내면 | Có người còn đòi hành hung |
뭐, 처음에 때리는 사람들도 있어요 | khi chỉ mới nhắc đến hiến tạng. |
[옅은 한숨] | |
[어두운 음악] | |
(노을) 내일 밤에 판정 검사 시작하면 | Đêm mai sẽ bắt đầu lần kiểm tra cuối, khoảng sáng hôm sau sẽ có điện não đồ. |
뇌파는 모레 오전쯤에 끝나겠네요 | khoảng sáng hôm sau sẽ có điện não đồ. Vậy tôi sẽ nói chuyện với người bảo hộ. |
그럼 보호자한테는 제가 얘기할게요 | Vậy tôi sẽ nói chuyện với người bảo hộ. |
조심해요, 맞으면 안 되지 [창이 살짝 웃는다] | Anh cẩn thận đừng để bị đánh nhé. |
(창) 별스럽죠? 새로 온 사장 | Giám đốc mới rắc rối nhỉ? |
뭐가요? | Sao cơ? Thì mọi người đều nói thế. |
(창) 아니, 뭐, 반응들이 좀 | Thì mọi người đều nói thế. |
과장님들도 그렇고 | Cả các trưởng khoa nữa. |
(영재) 원장 선출만 돼 봐 당장 내쳐 버릴 거니까 | Cứ chờ chọn được viện trưởng đi. Sẽ đuổi cổ hắn đi ngay. |
공약인데, 그럼 | Cam kết mà. |
선우 쌤은 어떤데요? | Còn anh Sunwoo thì sao? Tôi ư? |
아, 저요? | Tôi ư? |
아, 제가 뭐 어떤 게 중요한가요? | Tôi thì có là gì quan trọng đâu. |
중요한데 | Quan trọng mà. |
중요하지 | Dĩ nhiên là quan trọng rồi. |
[노을이 서류를 탁 내려놓는다] | |
(노을) 잠깐만요! | Khoan đã! |
어머 | Ôi trời. |
안녕하세요 | Chào anh. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
아, 아침은 드셨어요? | Anh đã ăn sáng chưa? |
아, 잘 안 먹어서요 | Tôi không hay ăn sáng. Không được. |
안 돼요 | Không được. Anh không được nhịn ăn sáng. |
아침 빼먹으면 큰일 나요 | Anh không được nhịn ăn sáng. |
드실래요? | Anh muốn ăn không? |
네? | Gì cơ? |
[휴대전화 진동음] [노을의 당황한 신음] | |
[노을의 짜증 섞인 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
네 | Vâng. |
네, 이노을입니다 | Vâng, tôi là Lee No Eul. |
피버는요? | Có sốt không? |
어젯밤부터요? | Từ đêm qua à? |
아, 엑스레이 어레인지 해 주세요 | Hẹn lịch X quang giúp tôi. |
네 | Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
(노을) 네 | Vâng. |
네, 제가 주치의 맞아요 | Vâng, tôi là bác sĩ phụ trách. |
아직도 보미팅 있어요? | Vẫn còn nôn sao? Vừa mới được phép ăn uống trở lại mà? |
그거 NPO 하다 넘어간 건데? | Vừa mới được phép ăn uống trở lại mà? |
일단 갈게요 | Lát nữa tôi sẽ ghé qua. |
죄송해요 | Xin lỗi anh. |
[엘리베이터 도착음] | |
좋은 하루 되세요 | Chúc anh một ngày tốt lành. |
(승효) 이거... | Cái này... Anh nhớ ăn sáng đấy. |
아침 꼭 드시고요 | Anh nhớ ăn sáng đấy. |
(노을) 아, 뜨거워 | A, nóng quá. |
[기계 인식음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[영상에서 영어 음성이 흘러나온다] | ...là bước nhảy vọt. PHẪU THUẬT MÔ PHỎNG NÃO NHÂN TẠO BẰNG 3D BIO |
[감탄] | Chúng tôi đang làm phim. |
아, 이런 거 하나만 있었으면 | Ước gì có một cái như thế. |
이런 건 얼마쯤 하려나? | Loại này bao nhiêu tiền nhỉ? MÁY MÔ PHỎNG 3D CHO Y TẾ |
(세화) 에이씨 | Chết tiệt. |
뻑하면 억대야, 진짜 | Động một tí là vài trăm triệu. |
[텀블러를 탁 내려놓는다] | |
[노크 소리가 들린다] 네 | Vâng. |
(의사) 스테이션으로 잠깐 오시라는데요 | Họ nhắn cô ghé qua một lát. |
[긴장되는 음악] | |
(영업 사원) 인지 기능과 전반적인 뇌 건강 개선에 탁월한 효과가 있다는 걸 | Thuốc giúp tăng khả năng nhận thức và sức khỏe não. |
이, 셀링 포인트로 해서 의료진분들께서 추천해 주시면 | Đây là điểm nhấn các bác sĩ có thể giới thiệu |
여기서 뇌 수술 받은 환자분들 귀에 쏙쏙 박히지 않겠습니까? | cho những người phải phẫu thuật não ở đây. Không chỉ bệnh nhân |
또 환자분들뿐만 아니라 | Không chỉ bệnh nhân |
학생분들도 아침저녁으로 한 알씩만 챙겨 드시면... | Không chỉ bệnh nhân mà cả học sinh chỉ cần uống mỗi ngày... |
(영업 사원) 저기... | Xin lỗi. Tôi được giám đốc duyệt qua rồi. |
사장님 재가받고 하는 건데... | Tôi được giám đốc duyệt qua rồi. |
[팸플릿을 마구 구긴다] | |
(지용) 아, 어디를 간 거야? 일을 이따위로 벌여 놓고! 씨 | Anh ta gây chuyện rồi bỏ đi đâu rồi? |
거기도예요? | Khoa anh nữa à? Tên khốn mang mấy thùng gan cá mập dầu cá voi |
아, 이것들이 나더러 상어 간인지 고래 기름인지 | Tên khốn mang mấy thùng gan cá mập dầu cá voi |
(지용) 그딴 걸로 만들었다고 박스를 디밀면서 팔라는... | đến giới thiệu rồi bắt tôi bán... |
저기, 저, 오 과장! | Khoan đã, Trưởng khoa Oh! |
내 앞에서 시력 보강이 어쨌고 | Dám giảng giải cho tôi về bổ sung thị lực. Dám bắt ai bán thuốc vậy chứ? |
아니, 얻다 대고 약을 팔래? 어? 얻다 대고 | Dám bắt ai bán thuốc vậy chứ? Bọn này không xem chúng ta ra gì. |
(지용) 이것들이 우리를 아주 알로 봐요! | Bọn này không xem chúng ta ra gì. |
[엘리베이터 도착음] [지용이 숨을 후 내뱉는다] | |
내가 회진 돌다 와서, 어? | Tôi còn phải đi thăm bệnh. |
깜빡 묻어갈 뻔했네 | Suýt tí nữa thì chết chung. |
(구조 실장) 사장님 방금 나가셨는데요 | Giám đốc vừa đi ra ngoài rồi. |
(세화) 구승효 사장님! | Giám đốc Gu Seung Hyo! |
(세화) 사장님은 이 사람들 다 뭘로 보이십니까? | Giám đốc nghĩ những người này là ai? |
[세화의 헛웃음] | |
아프다고 살려 달라고 온 사람들 | Tôi hỏi anh xem những người đau ốm đến xin chúng tôi chữa bệnh là gì? |
다 뭘로 보이시냐고요 | đến xin chúng tôi chữa bệnh là gì? |
'기억력 향상, 스트레스 감소 깊은 숙면' | "Tăng trí nhớ, giảm căng thẳng, ngủ sâu." |
어디 이따위 싸구려 광고를 우리한테 그것도 환자들한테 | Sao anh dám mang thứ quảng cáo rẻ tiền này về cho chúng tôi, còn cho bệnh nhân nữa. |
싸구려 아닙니다 | Không phải loại rẻ tiền đâu. |
왜, 약의 효능이 못 미더워요? | Cô không tin chất lượng thuốc à? |
우리가 장바닥 약장수입니까? 네? | Chúng tôi là loại lang băm chuyên bán thuốc à? |
(세화) 아니, 같이 일하는 사람들한테 이렇게까지 자괴감 안겨서 | Tại sao anh lại làm cho những người cùng làm việc cảm thấy hổ thẹn như thế? Rốt cuộc anh sẽ đạt được thứ gì? |
도대체 사장님이 좋은 게 뭐가 있어요, 네? | Rốt cuộc anh sẽ đạt được thứ gì? Sao anh lại có thể... |
어떻게 우리한테 이렇게까지... | Sao anh lại có thể... Thôi đi! |
[소리친다] | Thôi đi! |
오세화 과장 | Trưởng khoa Oh Se Hwa. |
화정그룹이 이 대학 재단 인수했을 때 | Khi Tập đoàn Hwajeong tiếp nhận bệnh viện đại học này, cô phải phản đối đến cùng dù có bị kề dao vào cổ đi chứ. |
목에 칼이 들어와도 안 된다고 그때 반대를 하든가 | cô phải phản đối đến cùng dù có bị kề dao vào cổ đi chứ. |
이제 와서 무슨 뒷북입니까? | Giờ sao lại lật lọng? |
(승효) 오세화 과장, 여기 병원 사람들 전부 | Sau khi sát nhập, cả Trưởng khoa Oh Se Hwa và tất cả mọi người ở đây |
합병을 통해서 화정그룹의 직원이 된 겁니다 | đều đã trở thành nhân viên của Tập đoàn Hwajeong. |
그럼 이제 일을 하셔야죠 | Phải làm việc đi chứ? |
직원들 하는 일이 뭔데요? | Việc nhân viên phải làm là gì? |
회사에 이익 주고 월급 타 가는 겁니다 [세화의 헛웃음] | Đem lại lợi nhuận cho công ty và nhận lương. Chả hiểu sao cô lại thấy hổ thẹn ở đây. |
여기서 자괴감이 왜 나오는지 난 도통 이해가 안 되네? | Chả hiểu sao cô lại thấy hổ thẹn ở đây. |
영업이 부끄럽습니까? | Cô thấy việc bán hàng xấu hổ lắm à? Tại sao? |
뭐가요, 왜? | Tại sao? |
댁들한테 영업직들은 뭐 | Đối với các người nhân viên bán hàng chỉ là hạng tiện dân thôi sao? |
죄다 불가촉천민인가? | chỉ là hạng tiện dân thôi sao? |
그 사람들도 뼈 빠지게 일해서 자기 가족들 먹여 살리는 사람들입니다 | Họ cũng là những người làm việc cật lực để nuôi sống gia đình mình. |
의사는 밥 안 먹고 똥 안 싸는 신선이라도 되나 보죠? | Bác sĩ là thần thánh không ăn cơm cũng không đi giải à? |
똑똑히 들으세요 | Cô nghe cho rõ đây. |
돈 안 받고 일할 거면 영업 안 해도 됩니다 | Nếu cô làm việc không nhận lương thì cô không cần bán hàng. Nếu không muốn thì không cần làm. |
하기 싫으면 하지 말아요 | Nếu không muốn thì không cần làm. |
[의미심장한 음악] | |
(간호사) 이것도 저기서 해 준 거라면서요? | Nghe nói đây cũng là do họ cấp cho. |
돈도 안 꿨는데 괜히 빚진 꼴이 됐네 | Chưa trả hết mà lại nợ thêm rồi. |
이제 와서 안 쓸 수도 없고 | Giờ không thể không dùng. |
받아먹기만 하고 약을 안 팔아 줄 수도 없고 | Cũng không thể chỉ nhận mà không bán thuốc cho họ. |
어? | Ơ? |
갑자기 주치의 오더에서 이 쌤 이름이 싹 다 없어졌네요? | Sao trong danh sách trực không còn nhiều tên cô nữa nhỉ? |
어차피 낙산 안 갈 거라 다 취소됐나? | Hay là do không phải đi Naksan nữa nên hủy rồi? |
글쎄요 | Tôi cũng không biết. |
(간호사) 암튼 축하, 축하해요 | Dù sao cũng chúc mừng cô. |
이제 전화 좀 덜 오겠네 | Giờ thì ít bị gọi nữa rồi. |
예 | Vâng. |
[어두운 음악] | |
도대체... | Tại sao... |
[문이 달칵 열린다] | |
재혁이는? [문이 탁 닫힌다] | Jae Hyeok đâu? |
(진우) 교대했는데요 | Thay ca rồi. |
1년 차가 빠져 갖고, 씨 | Mới năm đầu mà đã như thế. |
(동수) 나 때는 교대가 어디 있어 | Thời tôi không có thay ca. |
니가 그, 박재혁이 사인 비스무리하게 해 갖고 딴 과로 넘겨라 | Anh lấy chữ ký của Park Jae Hyeok rồi chuyển qua cho khoa khác đi. TÌNH NGUYỆN TRẠI CHÓ |
가고 싶으면 자기나 가지, 씨 | Nếu muốn đi thì tự mà đi. Tôi còn chẳng tắm được cho con chó ở nhà. |
내가 집에 있는 개 새끼 목욕도 안 시키는디 | Tôi còn chẳng tắm được cho con chó ở nhà. |
(진우) 간다잖아요, 사장도 직접 | Giám đốc cũng trực tiếp đi mà. |
과장님도 가시죠 | Anh cũng đi đi. |
됐어 | Thôi. Sắp đến ngày bầu cử rồi. |
원장 선거 금방인데요 | Sắp đến ngày bầu cử rồi. |
혀서? | Thì sao? |
과장님, 입후보하시죠 | Trưởng khoa, anh cũng ứng cử đi. |
야는... | Thằng này... |
야, 부원장이 눈이 저래 시퍼런디 | Không thấy mắt phó viện trưởng nổi lửa kia à? |
단일 후보가 뭡니까? 독재 국가도 아니고 | Sao lại chỉ có một ứng viên vậy? Như độc tài. Anh nghĩ tại sao không ai ứng cử hả? |
(동수) 왜 입후보가 안 나서겄냐, 어? | Anh nghĩ tại sao không ai ứng cử hả? Thành viện trưởng thì gần Giám đốc Gu lắm. |
원장 돼 봐, 구 사장이랑 직방이여 | Thành viện trưởng thì gần Giám đốc Gu lắm. |
[동수의 몸서리치는 신음] | Để phó viện trưởng đứng mũi chịu sào tốt hơn. |
부원장이 총대 메는 게 한결 나아 | Để phó viện trưởng đứng mũi chịu sào tốt hơn. Kệ đi. |
냅둬, 그냥 | Kệ đi. |
재혁이 놈 안 간다고 하믄 주말에 오프인 애 하나 잡아서 보내 | Nếu Jae Hyeok không chịu đi thì xem cuối tuần có ai không trực thay vào. |
한 과에 딸랑 한 명씩인디 우리만 안 가면 찍혀서 쓰겄냐? 응? | Mỗi khoa cử đi chỉ có một người, nếu chúng ta không đi sẽ bị để ý. |
- (진우) 예 - (동수) 응 | - Vâng. - Ừ. |
[문이 달칵 여닫힌다] | PARK JAE HYEOK |
얘가... | Thật là... |
[잔잔한 음악] (노을) 구승효 사장 어떤데? | Anh thấy Giám đốc Gu thế nào? |
나 구 사장한테 병동 보여 줬어 | Tôi đã dẫn anh ta đi tham quan khoa. |
(진우) 네가 직접? 왜? | Trực tiếp à? Tại sao? |
애들 보면 뭔가 느끼는 게 있지 않을까 해서 | Nếu nhìn thấy lũ trẻ chưa biết chừng anh ta sẽ cảm thấy gì đó. |
(홍보 실장) 자, 찍겠습니다, 여기 보시고요 [개들이 왈왈 짖는다] | Tôi chụp đây, mọi người nhìn nhé. Cùng làm tay trái tim nào. |
자, 손 하트 한 번씩 부탁드릴게요 | Cùng làm tay trái tim nào. |
하나, 둘, 셋! [카메라 셔터음] | Một, hai, ba! |
한 번만 더 찍겠습니다 | Chụp lại lần nữa nhé. Những ai ở ngoài bước sát vào trong thêm chút nữa. |
바깥에 계신 분들은 안쪽으로 좀 모아 주시고요 | Những ai ở ngoài bước sát vào trong thêm chút nữa. Vâng. |
네 | Vâng. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[카메라 셔터음] | |
수고하셨습니다! | Xin cảm ơn! |
[저마다 인사한다] | |
(센터 주인) 순서 말씀드릴게요 | Xin giới thiệu thứ tự như sau. Đầu tiên là lau dọn chuồng, cho ăn, tắm rửa và chơi với chúng. |
먼저 견사부터 청소하시고, 밥 주시고 목욕시켜 주시고, 놀아 주시고 | Đầu tiên là lau dọn chuồng, cho ăn, tắm rửa và chơi với chúng. Theo đúng thứ tự này. |
이 순서로 진행할게요 | Theo đúng thứ tự này. Hướng dẫn họ nhé. |
안내 좀 해 주세요 | Hướng dẫn họ nhé. |
(직원1) 네, 이쪽으로 가시는 분 저 따라오시면 되세요 | Hướng dẫn họ nhé. Nhóm bên này xin mời đi theo tôi. Chuồng bên này thì đi theo tôi. |
[사람들이 대답한다] (직원2) 이쪽 견사는 저 따라오시면 되세요 | Chuồng bên này thì đi theo tôi. |
(태상) 사장님이 동물까지 좋아하시는지 몰랐습니다 | Tôi không biết Giám đốc cũng thích động vật đấy. |
(상엽) 사장님 이렇게 입으시니까 아주 10년은 젊어 보이시네요 | Giám đốc ăn mặc thế này trông trẻ hơn cả mười tuổi. Vâng. |
(승효) 네 | Vâng. |
(홍보 실장) 저기, 사장님 | Thưa Giám đốc. Có thể phỏng vấn cá nhân không ạ? |
개인적인 인터뷰 좀 해도 될까요? | Có thể phỏng vấn cá nhân không ạ? |
네, 뭐, 어떻게 할까요? | Vâng, vậy tôi phải làm gì? Anh vừa đi vừa nói về chương trình là được. |
걸어가시면서 취지 같은 걸 말씀해 주시면 | Anh vừa đi vừa nói về chương trình là được. Chúng tôi sẽ biên tập cho thật tự nhiên. |
(홍보 실장) 저희가 자연스럽게 편집하겠습니다 | Chúng tôi sẽ biên tập cho thật tự nhiên. |
짧게 끝냅시다 여기 놀러 온 거 아니니까 | Làm ngắn thôi nhé. Tôi không đến đây để chơi. Chúng tôi sẽ quay thêm vài cảnh hoạt động. |
(홍보 실장) 봉사하시는 거 몇 컷만 더 담겠습니다 | Chúng tôi sẽ quay thêm vài cảnh hoạt động. |
불편 드려서 죄송합니다 | Xin lỗi vì đã làm phiền anh. |
(승효) 뭐, 어느 쪽으로 갈까요? | Tôi phải đi hướng nào? |
저쪽으로 가실까요? | Mời anh sang bên kia. |
(승효) 그... | Vốn dĩ... Tôi luôn cảm thấy đáng tiếc |
제가 평소에 그, 유기견이나 유기묘에 대해서 | Tôi luôn cảm thấy đáng tiếc về vấn đề chó mèo bị bỏ rơi. |
좀 안타깝게 생각하고 있었는데 [어두운 음악] | về vấn đề chó mèo bị bỏ rơi. Nhờ có các thành viên bệnh viện đồng lòng... |
우리 병원 식구들이 이렇게 뜻을 모아 가지고... | Nhờ có các thành viên bệnh viện đồng lòng... Anh muốn làm nhân viên gương mẫu à? |
솔선수범하십니다? | Anh muốn làm nhân viên gương mẫu à? |
어쩝니까? 목매달아 놨는데 | Biết sao được, cổ tôi đang bị treo mà. |
아, 부원장님이야말로 밀어낸다 어쩐다 하시더니 | Phó Viện trưởng thì sao? Ông đòi đẩy anh ta xuống mà. |
밀어내려면 우선 옆에 바짝 붙어 있어야죠 | Muốn đẩy thì phải đứng bên cạnh chứ sao. |
하, 어쩌다, 쯧 | Cũng phải. Đi thôi. |
갑시다 | Đi thôi. |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
(태상) 어유, 냄새 | Ôi cái mùi! |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
(노을) 보배야, 맘마 먹자 [노을의 웃음] | |
간만이네 | Đã lâu lắm rồi nhỉ. |
(노을) 보배, 맘마다, 맘마 [개가 낑낑댄다] | Đây, đồ ăn đây này! Ai đã đặt tên cho em vậy? |
(노을) 이름은 누가 지어 줬어? | Ai đã đặt tên cho em vậy? |
[개를 어른다] | Đáng yêu lắm! |
아, 이쁘다, 아, 이쁘다 | Đáng yêu lắm! Dễ thương lắm! |
아, 이쁘다, 아, 이쁘다 | Dễ thương lắm! |
이게 뭐야, 이게 뭐야 | Nhìn này, cái gì đây? |
보배야, 여기 봐 | Cục cưng à, cái gì đây? |
이거 뭐야, 이거 뭐야? | Cục cưng à, cái gì đây? Cái gì vậy nhỉ? |
어이구, 잘해 | Ôi giỏi quá. |
아이고, 예뻐, 아이, 예뻐 | Đáng yêu lắm. |
[노을의 웃음] | |
모자... | Mũ anh... |
- 네 - (진우) 응 | - Vâng? - Ừ. |
[차분한 음악] | |
지난번 말고 이걸로 들고일어났어야 했는데 | Đúng ra phải dùng nó để chống trả. |
구 사장한테 완전히 말렸네요 | Chúng ta lép vế Giám đốc Gu quá. Đến khi nào mới có thể tin vào lương tâm? |
(노을) 언제까지 양심에 기댈 수 있을까요? | Đến khi nào mới có thể tin vào lương tâm? |
(태상) 많이 뛰는 사람은 억대로 뛰겠지 | Ai chịu khó hơn có khi kiếm được vài trăm triệu. |
(상엽) 나야 경찰 조사가 끝나야 혜택을 받든가 말든가 하죠 | Tôi phải chờ điều tra xong mới tính đến ưu đãi. |
(승효) 지금의 명성을 그런 식으로 쌓아 왔다고요? | Từ trước đến giờ gây dựng danh tiếng bằng cách đó sao? - Phải tìm hiểu xem. - Nếu đúng vậy thì sao? |
- (선우) 알아봐야죠 - (승효) 알아봐서 맞으면? | - Phải tìm hiểu xem. - Nếu đúng vậy thì sao? Xin nói thẳng. |
(선우) 솔직히 말씀드리면 | Xin nói thẳng. Vẫn là cái giếng cũ chỉ có người ném đá là thay đổi thôi. |
우물은 그대로고 돌 던지는 사람만 바뀐달까요? | Vẫn là cái giếng cũ chỉ có người ném đá là thay đổi thôi. |
(선우) 적발해 내도 금방 잊혀질 겁니다 | Dù có phanh phui ra cũng sớm bị quên lãng. Có thật đó là mục đích của anh? |
(노을) 정말 그 목적이었어요? | Có thật đó là mục đích của anh? |
그게 그렇게 중요한 거예요? | Điều đó có gì quan trọng chứ? Giám đốc. |
사장님이 | Giám đốc. Điều đó cho biết Giám đốc Gu là người như thế nào. |
(노을) 구승효라는 사람이 어떤 사람인지 알려 주니까요 | Điều đó cho biết Giám đốc Gu là người như thế nào. Em biết từ lúc đó à? |
(진우) 그때부터 안 거야? | Em biết từ lúc đó à? Sao lại là em? |
(진우) 왜 너야? | Sao lại là em? Sao lại đến đó? |
왜 네가 왔어? | Sao lại đến đó? |
(선우) 형이 계획을 바꿀지도 모르니까 | Vì em sợ anh sẽ thay đổi kế hoạch. Sao không nói cho anh biết? |
(진우) 왜 말 안 했어? | Sao không nói cho anh biết? |
무슨 현장 확인? | Kiểm tra hiện trường gì cơ? Nhân viên nhà nước sẽ đến tận đây à? |
공무원이 직접 여기에 온다는 얘기예요? | Nhân viên nhà nước sẽ đến tận đây à? |
(경아) 벌써 왔습니다 | Anh ta đã đến rồi. |
No comments:
Post a Comment