Search This Blog



  라이프 6

Sự sống 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



가지 마세요, 낙산 의료원Không cần đi Trung tâm Naksan nữa.
내가 안 보냅니다Tôi sẽ không cử đi.
[의미심장한 음악]
그게 무슨 말입니까?Ý anh là sao?
뭐가 무슨 말입니까?Anh không hiểu à? Các người không cần đi nữa.
안 가도 된다고요Các người không cần đi nữa.
[노크 소리가 들린다]
[의사들이 웅성거린다] (영재) 이거 잘된 거야, 뭐야?Chuyện tốt hay gì đây?
(정희) [헛웃음 치며] 지금 장난해?Anh ta giỡn mặt à? Vậy còn đình công thì sao?
(동수) 그럼 파업은 뭐여?Vậy còn đình công thì sao?
주 교수 덕분이야Nhờ có bác sĩ Joo đấy.
[한숨]
참 머쓱하네Ngại thật đấy.
덕분입니다Tất cả là nhờ có anh.
(경문) 한 가지는 분명하네Có một điều rõ ràng.
우리 목구멍이Mạng sống của chúng ta...
구 사장 손아귀에 달렸어đều đang nằm trong tay Giám đốc Gu.
(진우) 확실히 보여 줬죠Anh ta đã thể hiện quá rõ.
[경문의 한숨]
(간호사) 이 쌤!Bác sĩ Lee!
빅뉴스요, 빅뉴스Tin mới!
빅뉴스요? 또 무슨?Tin mới? Lại chuyện gì nữa?
우리 안 가도 된대요, 파견 철회됐대요Chúng ta không cần đi. Họ không chuyển công tác nữa.
누가 그래요? 어떻게?Ai nói vậy? Sao lại thế?
구 사장이요, 방금 전에 직접 말했대요Giám đốc Gu, anh ta vừa công bố khi nãy.
(간호사) 사장이 자기 입으로 그랬다니까 100%죠, 그렇죠?Chính miệng giám đốc đã nói như thế thì chắc chắn 100% rồi chứ?
정말요?Thật à? Tôi phải đi nói cho tất cả mọi người.
다 퍼트려야지Tôi phải đi nói cho tất cả mọi người.
(노을) 같이 가요Chờ tôi đi cùng với.
[잔잔한 음악]
(승효) 이게...Chỗ này...
Vâng.
설마...Không lẽ...
[의료 기기 작동음]
(노을) 우리 커피 사서 가요, 내가 쏠게Ta đi mua cà phê đi, tôi mời.
[간호사의 탄성] [휴대전화 진동음]Ta đi mua cà phê đi, tôi mời. Tuyệt!
(노을) [한숨 쉬며] 또...Ôi, lại nữa...
(간호사) 주치의 그거 아직도예요?Cô vẫn phải phụ trách nhiều thế ạ?
언제 바꿔 준대요?Khi nào họ mới đổi cho cô?
(노을) 내 말이요Vậy mới nói.
Vâng.
불똥이 어디까지 튈까요?Không biết sẽ ảnh hưởng đến đâu.
아, 덮은 거는 사실 암 센터장님일 텐데Người che đậy là Trưởng Trung tâm Ung thư mà.
불똥 튀어 봤자지Thì có gì khác đâu.
환자를 가는 데마다 죽인 의사도Có bác sĩ giết bệnh nhân ở bất cứ nơi đâu họ đi qua
지방 돌면서 계속 수술하는데mà vẫn tiếp tục phẫu thuật ở tỉnh đấy thôi.
[어두운 음악] (방 선생) 의사 면허를 너무 안 뺏어 가니까Vì họ không chịu thu hồi bằng bác sĩ.
아...
그, 암 센터의 그 레지던트 박 쌤 동기죠?Bác sĩ nội trú ở Trung tâm Ung thư cùng khóa với bác sĩ Park đúng không?
Vâng.
처벌도 처벌이지만Đúng là đáng bị trừng phạt.
그런 멍청한 짓을Sao anh ta lại phạm lỗi ấy...
(재혁) 우리가 얼마나 혹독하게 훈련을 하는데 그런...Chúng tôi đã phải học tập khó khăn biết bao nhiêu...
불똥이 아니죠Mà không phải mình anh ta sai.
당연히 센터장 연대 책임이지Trưởng trung tâm cũng có trách nhiệm mà.
(소정) 박재혁이Park Jae Hyeok.
- 예 - 11번에 크라목신 줬어?- Vâng. - Đã tiêm Clamoxin cho số 11 chưa?
어, 줬는데요À, vâng.
세포탐 대신 크라목신으로 교체하라고 하셔서Họ bảo tôi thay Cefotan bằng Clamoxin.
체크 안 됐던데?Tôi có thấy anh đánh dấu đâu.
아...Lỡ tôi không kiểm tra, tiêm gấp đôi liều thì sao?
내가 확인 안 하고 그냥 중복 투약 했으면?Lỡ tôi không kiểm tra, tiêm gấp đôi liều thì sao?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
크라목신은 안 죽어서 괜찮아?Clamoxin không chết người nên không sao?
아닙니다, 죄송합니다Không phải vậy, xin lỗi cô.
우리라고 암 센터랑 다른 거 없어Ta với Trung tâm Ung thư chẳng khác gì.
그동안 운이 좋았던 거지Ta với Trung tâm Ung thư chẳng khác gì. Chỉ là thời gian qua may mắn thôi.
혹독하게 훈련했다며 근데 운발로 버텨?Anh học hành khổ cực như thế nhưng chỉ đang trụ lại bằng may mắn thôi.
공부한 게 억울하지도 않냐?Không tiếc thứ mình học à?
명심하겠습니다Tôi sẽ lưu ý hơn.
(안 선생) [가쁜 숨을 내뱉으며] 오, 여러분!Mọi người!
여러분, 우리Mọi người! Chúng ta...
안 없어진대요sẽ không bị đóng cửa!
[안 선생의 기뻐하는 숨소리]
(진우) 과장님Trưởng khoa.
(동수) 근디...Nhưng mà...
파업이 이렇게 쫑 나 버리믄Nếu đình công kết thúc theo kiểu này
인력 보강이고 뭐고 다 퉁쳐지는 거 아니여?chẳng phải họ cũng sẽ lờ luôn vụ bổ sung nhân lực sao?
아닌 게 아니겠죠Cũng có thể lắm.
(은하) 저희 진짜예요?Là thật sao ạ?
진짜 안 가는 거 맞아요?Chúng ta không đi nữa ạ?
(동수) 그... 치?Đúng...vậy?
잘됐...May...
(은하) 어?Ơ?
그때 그 형사분이네요Vị cảnh sát hôm nọ kìa.
(지용) 그냥 소환하면 될 걸 굳이 직장까지 쫓아와서 쪽을 주나?Chỉ cần gửi lệnh triệu tập là được cần gì phải đến tận đây làm mất mặt như thế chứ?
(정희) 방패막이 없다고 아주 마음대로들이네Không còn lá chắn nên họ tùy tiện như thế đấy.
저 위의 인간부터Từ cái con người ở trên kia.
언제까지 공석으로 비워 둬요? 원장 자리Chúng ta để trống ghế viện trưởng đến bao giờ nữa?
(민기) 그래요, 빨리 세웁시다Đúng vậy, mau chọn thôi. Chúng ta phải có đại diện thì mới đấu với giám đốc được.
우리도 대표가 있어야 사장한테 비벼라도 보죠Chúng ta phải có đại diện thì mới đấu với giám đốc được.
그, 파업한다고 동네방네 떠들어만 놓고Chúng ta đã hô hoán khắp nơi là sẽ đình công.
(태상) 찍소리 못 하고 접게 됐어요Giờ thì phải ngưng mà không được lên tiếng.
그러니까 우스꽝스럽지 않게Vì vậy phải thu xếp những việc đã xảy ra
벌여 둔 일 있으면 잘들 수습합시다để không bị mang tiếng lố bịch.
(지용) 먼저 갑니다Tôi đi trước đây.
[윤모가 숨을 후 내뱉는다]
이보훈 원장님한테야 쨉도 안 됐지만Hai người họ đều không bằng Viện trưởng Lee Bo Hun.
이번 선거에는Nhưng trong lần bầu cử này
암 센터장이랑 부원장은 둘이 붙어 볼 만했는데Trưởng Trung tâm Ung thư với Phó Viện trưởng Kim cũng ngang ngửa mà.
(윤모) 그렇죠, 손 안 대고 코 풀었죠, 부원장Đúng rồi, phó viện trưởng ngồi mát ăn bát vàng mà.
방금 전도 봐Như vừa rồi đấy thôi.
엄연히 흉부 모탈리티인데 왜 자기가 올라가서 설쳐?Buổi họp của khoa Ngoại Lồng ngực mà ông ta lên chủ trì làm gì?
(민기) 사람들 다 모인 앞에서 흉부과장 바보 만드는 거지, 그게Để làm mất mặt trưởng khoa Ngoại Lồng ngực trước tất cả mọi người chứ gì nữa.
(윤모) 가볼게요Tôi đi đây.
계속 미적지근한 척하시면Nếu ông cứ tiếp tục giả vờ không quan tâm
남 좋은 일 될 수도 있어요thì thiên hạ sẽ được lợi.
무슨 일?Lợi lộc gì?
어차피 뽑을 건데Trước sau gì cũng bầu cử,
'나 원장 되고 싶소' 하면 뭐 누가 뭐라 그래요?làm gì có ai phê phán nếu ông nói là mình muốn làm viện trưởng chứ?
(세화) 누구는 날이 아주 제대로 섰던데Có người đã chuẩn bị sẵn sàng rồi đấy.
누구?Ai cơ?
주 교수요Bác sĩ Joo.
(세화) 먼저 갈게요Tôi đi trước đây.
주 교수?Bác sĩ Joo?
참...Thật là...
정신 차려, 아휴Tỉnh táo lại đi.
네가 올라가야 부원장 자리가 빌 거 아니니Ông phải đi lên thì ghế phó viện trưởng mới trống mà.
[한숨]
(승효) 네Vâng.
아, 회장님께 약속드렸으니까요Tôi đã hứa với Chủ tịch.
병원 삐걱댄다는 소리 안 나오게 하겠다고Tôi sẽ không để người ta chê bai bệnh viện chúng ta.
Vâng.
Vâng.
화정그룹이 주인이라는 건 의사들 뼈에 새겨 줘야죠Tôi sẽ cho các bác sĩ nhớ rằng Tập đoàn Hwajeong mới là chủ. Và cho họ thấy ai là người đang nắm dây sinh tử của họ.
누가 자기들 생사여탈권을 쥐고 있는지를Và cho họ thấy ai là người đang nắm dây sinh tử của họ.
[작은 목소리로] 조각 선생 계속 있는다Bác sĩ đẹp trai vẫn được ở lại.
(승효) 네Vâng.
그, 경영 진단 결과는 지금 수치화 중입니다Kết quả đánh giá hoạt động đang được tổng kết lại.
정리되는 대로 바로 가져가겠습니다Tôi sẽ mang đi ngay khi kết thúc.
아, 아, 이게, 아, 이렇게? 음...A, chỗ này, như thế này...
[휴대전화 조작음]
[한숨]
[차분한 음악]
[휴대전화 벨 소리]
안녕하세요, 예진우 선생님Chào anh, bác sĩ Ye Jin Woo.
(서현) 여보세요?Alô?
안녕하세요Xin chào.
저, 죄송한 말씀을 드려야 될 거 같아서요Tôi nghĩ là tôi cần phải xin lỗi cô.
무슨 일이신데요?Có chuyện gì vậy?
저희가 파업이 무산될 거 같아서요Kế hoạch đình công của chúng tôi sẽ bị dừng lại.
저랑 하신 인터뷰 그대로 나가면Nếu bài cô phỏng vấn tôi bị đăng lên,
최 기자님께서 잘못 쓰신 것처럼 보일 거 같아서요tôi sợ phóng viên Choi sẽ bị xem là đăng tin giả.
친절한 성격이신가 봐요Có vẻ như anh rất tốt bụng.
네?Sao cơ?
(서현) 이런 일은 처음이라서요 먼저 알려 주는 경우Đây là lần đầu tiên có người báo trước cho tôi.
Vâng.
(서현) 그런데 파업이 그야말로 무산된 건가요?Nhưng đình công bị ép dừng lại
사측하고 합의를 한 건가요?hay là do thỏa hiệp với giám đốc?
이렇게 빨리 타결되는 건 대부분 불씨가 남던데Các trường hợp kết thúc nhanh như vậy thường để lại nhiều tàn dư.
저희도 지금은 지켜볼밖에요Chúng tôi chỉ có thể theo dõi tiếp thôi.
어쨌든 파견이 철회됐으니까Dù gì lệnh chuyển công tác cũng đã bị hủy.
음...
그럼 좋은 일인데 일단 좋아하죠, 뭐Là việc tốt mà, phải vui thôi.
축하드려요Chúc mừng mọi người.
원래 실리는 기사보다 하드에 저장되는 게 더 많으니까Vốn số bài báo bị lưu lại trong máy còn nhiều hơn bài được đăng.
그건 마음 쓰지 마시고요Anh không cần bận tâm đâu.
(팀원) 최 기자님! 가시죠Phóng viên Choi! Đi thôi. Chờ một lát.
잠시만요Chờ một lát.
혹시 의료계 일로 여쭐 일 생기면 다음에 연락드려도 될까요?Nếu có điều muốn hỏi về mảng y tế tôi có thể gọi lại cho anh không?
예, 그럼요Vâng, dĩ nhiên rồi.
(서현) 감사합니다Cảm ơn anh.
죄송하지만 저희가 지금 어디를 가야 돼서요Xin lỗi anh, giờ tôi có việc phải đi.
안녕히 계세요Xin lỗi anh, giờ tôi có việc phải đi. Chào anh.
안녕히 계세요Chào cô.
[휴대전화 조작음]
(서현) 친절한 성격이신가 봐요Có vẻ như anh rất tốt bụng.
아닌데Làm gì có.
(서현) 이렇게 빨리 타결되는 건 대부분 불씨가 남던데Các trường hợp kết thúc nhanh như vậy thường để lại nhiều tàn dư.
[새가 지저귄다]
(진우) 인생은 나선형 계단과 같다는 글을 언젠가 읽었습니다Tôi từng đọc ở đâu đó rằng cuộc đời cũng giống như cầu thang xoắn ốc.
아주 멀리 온 거 같지만Dù nghĩ rằng mình đã đi một đoạn đường dài,
발밑을 보면 바로 거기nhưng khi nhìn xuống thì vẫn là chỗ cũ.
내가 지나온 길이 있다고Đó chính là đoạn đường tôi đã đi.
(진우) 저는 요즘 왜Không hiểu tại sao gần đây
원장님이 이곳에 계셨던 그 시절이tôi luôn cảm thấy thời viện trưởng còn ở nơi này
아주 먼 옛일 같을까요?đã trở thành những ngày xa xưa lắm.
[긴장되는 음악]
(방 선생) [우물거리며] 후보자 받는구나Thì ra họ có nhận ứng cử viên.
드디어 시작이네Cuối cùng cũng đã bắt đầu.
(재혁) 그들만의 리그죠, 뭐Thì cũng là sân chơi của họ thôi.
우리야...Chúng ta làm gì được...
원장님은 쭉 한 분이셨는데Từ trước đến giờ chỉ có một viện trưởng.
그들만의 리그?"Sân chơi của họ"?
(태상) 그, 입후보는 정교수급이면 누구나 할 수 있습니다Những ai ở cấp trưởng khoa có thể là ứng viên cho chức viện trưởng.
(태상) 지금 투표권을 가진 정교수가...Hiện tại số bác sĩ có quyền bầu cử
마흔네 명인가 그러니까요là 44 người.
22표 이상 받아야 병원장이 되겠죠Phải nhận từ 22 phiếu trở lên mới có thể thành viện trưởng.
아, 그러고 나면 이제 이사회 재가를 받는 거였는데Sau đó là chờ Hội đồng quản trị phê duyệt.
지금은 어떻게...Vậy bây giờ sao đây?
(승효) 아니, 상국대병원에 이사회가 아직 있습니까?Bệnh viện Đại học Sangkook vẫn còn Hội đồng quản trị sao?
(태상) 아...
총괄제로 바뀌었죠Hiện đã đổi sang quy chế tổng quản.
그러니까 사장님 재가가 최종입니다 병원장이 되려면Chính vì vậy Giám đốc sẽ là người phê duyệt cuối cho chức viện trưởng.
그, 전의 원장이 참 대단하긴 했어요 네 번씩이나 연임을 하고?Viện trưởng trước kia đúng là đáng nể. Ông ta đã làm bốn nhiệm kỳ liên tiếp.
따르는 사람이 많았습니다Có rất nhiều người ủng hộ ông ấy.
(승효) 아니, 아무리 사립이라도 네 번이면 이거Cho dù có là bệnh viện tư đi chăng nữa mà giữ chức suốt bốn kỳ.
혼자서 몇 년을 한 건가?Giữ chức mấy năm vậy?
11년요Suốt 11 năm.
세월이 참 금방이네요Thời gian trôi qua nhanh thật.
11년이 짧았다고요?Những 11 năm mà ngắn sao?
덕분에 공부 많이 했습니다Nhờ vậy mà tôi đã học hỏi được nhiều thứ.
[젓가락을 잘그락 내려놓는다]
(승효) 뭐...Vậy...
선행 학습 충분히 하셨다니 다행이고요ông đã kiến tập được nhiều thứ, thật may mắn.
(태상) 아, 선행 학습이라뇨 [잔을 탁 내려놓는다]Kiến tập gì chứ?
아직 입후보자 추리기 전인데Còn chưa ra danh sách ứng cử viên.
[승효가 주전자를 탁 내려놓는다]
[잔을 달그락 부딪친다]
[시원한 숨을 내뱉는다]
[태상과 승효가 잔을 탁 내려놓는다]
까놓고 갑시다Tôi sẽ nói thẳng.
나는 원장 김태상을 원하는데Tôi muốn ông Kim Tae Sang đây thành viện trưởng.
[긴장되는 음악]
왜?Tại sao?
나랑 손발이 맞을 거니까Vì ông rất biết phối hợp với tôi.
내 말이 맞죠?Tôi nói đúng chứ?
[숨을 깊게 내뱉는다]
사장님께Tôi sẽ trở thành...
최선의 선택이 될 겁니다sự lựa chọn tốt nhất của Giám đốc.
[휴대전화 알림음]
그리고 자회사 하나 만들 거예요Tôi sẽ mở một công ty con.
(승효) 약품 도매 업체Chuyên phân phối dược phẩm.
우리 병원에만 공급하는 자회사요Công ty này chỉ cung cấp cho bệnh viện chúng ta.
[젓가락을 잘그락 내려놓으며] 그럼 공급뿐이 아니라Vậy không chỉ cấp hàng thôi,
병원 앞 약국들도 전부 자회사 것만 사야 되겠네요những hiệu thuốc trước bệnh viện cũng phải mua thuốc của chúng ta.
상국대학병원 의사들이Vì các bác sĩ của Bệnh viện Sangkook
우리 자회사 제품만 처방할 테니까요sẽ chỉ kê đơn dùng thuốc của công ty con ấy.
큰일 났네, 이거 벌써부터 손발이 척척이라Lớn chuyện rồi, chưa gì chúng ta đã ăn ý như thế này.
[태상의 웃음] [승효가 휴대전화를 탁 내려놓는다]
근데 종합 병원은 비영리 법인이라 자회사가 원칙적으로 불가합니다Bệnh viện đa khoa mang tính phi lợi nhuận, về nguyên tắc không thể mở công ty con.
물론 사장님께서 다 파악하고 계시겠지만Tuy nhiên chắc hẳn Giám đốc đã nắm rõ điều này.
뭐, 원칙적으로는 불가한데Đúng là sai về nguyên tắc.
자회사 하나 안 낀 데가 없잖아요 국립대부터가Nhưng ở đâu chẳng có công ty con, kể cả bệnh viện quốc gia. Nếu công ty con cũng là phi lợi nhuận thì có thể đăng ký thành lập dễ dàng.
(태상) 그렇죠, 자회사도 비영리면 얼마든지 등록이 가능합니다Nếu công ty con cũng là phi lợi nhuận thì có thể đăng ký thành lập dễ dàng.
영업 이익은 기부금 형태로 재단으로 돌리고Lợi nhuận kinh doanh có thể đổi sang hình thức quyên góp cho quỹ học bổng.
그러면 세금도 면제고요Như vậy chúng ta cũng không cần đóng thuế.
약품 공급권 입찰은Về việc đấu thầu cung cấp dược phẩm,
원내에서 비공개로 진행한 걸로 합시다hãy tiến hành không công khai.
(승효) 그리고 투약 사고 방지 프로토콜Ông cũng hãy báo tất cả các khoa chuẩn bị các phương án đề phòng nhầm thuốc.
모든 과마다 다 올리라고 하시고요chuẩn bị các phương án đề phòng nhầm thuốc.
장들한테는 내가 직접 보고받을 겁니다Tôi sẽ trực tiếp nhận báo cáo từ các trưởng khoa.
암 센터는 물론이고Kể cả Trung tâm Ung thư.
네, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
(승효) 한 가지 물읍시다Tôi muốn hỏi ông một câu. Tại sao tất cả mọi người ai cũng muốn trở thành viện trưởng?
그, 병원장은 왜들 그렇게 되려고 하는 거예요?Tại sao tất cả mọi người ai cũng muốn trở thành viện trưởng?
아니, 뭐, 그 정도 위치면 누구한테 갈굼 당할 것도 아니고Dù vị trí đó không bị ai bắt nạt nhưng vẫn phải làm việc mà.
병 고치는 건 똑같은데nhưng vẫn phải làm việc mà. Vậy tại sao nhân viên văn phòng lại muốn thăng chức và thành giám đốc?
회사원들은 왜 그렇게 승진하고 사장이 되려고 그럽니까?Vậy tại sao nhân viên văn phòng lại muốn thăng chức và thành giám đốc? Vì lương bổng sao?
월급 때문에요?Vì lương bổng sao?
할 때 못 하면Vì nếu không thăng chức được,
나가라는 소리니까요họ sẽ bị đuổi đi.
책상 빠지니까요, 우리는Dọn luôn chỗ ngồi.
사장님도 책상 빠지는 게 두려워서 여기까지 올라오셨어요?Vậy Giám đốc cũng sợ bị mất chỗ ngồi nên đã đến tận đây sao?
갑니다Tôi đi đây.
[차 문이 탁 닫힌다]
[어두운 음악]
입후보자라...Ứng cử viên...
(세화) 어차피 뽑을 건데Trước sau gì cũng bầu cử
'나 원장 되고 싶소' 하면 뭐 누가 뭐라 그래요?làm gì có ai phê phán nếu ông nói là mình muốn làm viện trưởng chứ?
누구는 날이 아주 제대로 섰던데Có người đã chuẩn bị sẵn sàng rồi đấy.
[종상이 공장에 대해 설명한다]Xin nhìn cái máy ở bên phải.
[종상이 계속해서 설명한다]Ở bên này, sản phẩm sẽ được đưa vào chai.
(화학 사장) 약품 도매업체를 아예 따로 차리시겠다고요? 자회사로?Anh muốn mở một công ty con chuyên cung cấp dược phẩm à?
이 건강 보조제도 약품하고 유통은 동일하니까Các loại thuốc hỗ trợ chức năng này cũng thuộc vào hàng dược phẩm.
저희 쪽 담당자를 좀 보낼 테니까Chúng tôi sẽ gửi người phụ trách sang đây.
유통 과정 좀 전수해 주시면 고맙겠습니다Nhờ các anh hướng dẫn quá trình phân phối.
자회사가 그렇게 뚝딱 돼요? 하루아침에?Công ty con dễ thành lập vậy sao? Công ty không trực tiếp sản xuất thuốc.
(승효) 아, 뭐, 약을 직접 만드는 게 아니니까요Công ty không trực tiếp sản xuất thuốc.
구매 창구 일원화로 보시면 됩니다Chỉ là hợp nhất đầu thu mua thôi. Công ty Dược phẩm Bệnh viện Sangkook bán thuốc cho Bệnh viện Sangkook...
상국대병원에 공급하는 상국대병원 약품 회사라...Công ty Dược phẩm Bệnh viện Sangkook bán thuốc cho Bệnh viện Sangkook...
독점이 되겠네요?Công ty độc quyền à?
화정화학에도 이익이죠 경쟁이 없으니까Cũng tốt cho Dược phẩm Hwajeong vì sẽ không bị cạnh tranh.
(화학 사장) 그거야 구 사장 마음먹기지Còn tùy Giám đốc Gu nữa.
독점 체제에서는Trong thể chế độc quyền
우리가 공급자일 때는 전부를 가져오지만khi chúng tôi là nhà phân phối thì có thể ăn cả.
만에 하나 아웃되면 순식간에 이게 되니까Nhưng cũng có thể bị loại trong nháy mắt
전부를 뺏기는 거니까và mất tất cả.
협조해야겠네? 어? 어? 어?Vậy là phải hợp tác rồi? Đúng không?
[화학 사장과 경아의 웃음]
담당자 보내요Hãy cử người phụ trách đến.
(승효) 네, 고맙습니다Vâng, cảm ơn.
아, 그리고 하나만 더Còn một việc nữa.
그, 저희 병원에Tôi cần anh giúp đầu tư thiết bị cho bệnh viện chúng tôi.
설비 투자를 좀 도와주셔야 될 거 같은데요đầu tư thiết bị cho bệnh viện chúng tôi.
화정화학 약을 환자들한테 팔라고 하면Nếu bảo họ chỉ bán thuốc của Dược phẩm Hwajeong cho bệnh nhân,
의사들 자존심에 가만히 있겠습니까?các bác sĩ sẽ không chịu để yên.
그래서 제가 명분을 좀 만들어 드릴까 하고요Vậy nên tôi sẽ tạo vỏ bọc giúp các anh.
[숨을 들이켠다]
검토하고 연락드리죠Tôi sẽ xem qua và liên lạc sau.
(승효) 수고하셨습니다Xin cảm ơn.
아이고...Ôi...
[덜커덩거리는 소리가 들린다]TAXI CHO NGƯỜI TÀN TẬT
[차분한 음악]TAXI CHO NGƯỜI TÀN TẬT
[휴대전화 진동음]
(노을) 네Vâng.
방금 보고 왔어요 [차 문이 탁 닫힌다]Tôi vừa ghé qua lúc nãy.
O2 세츄레이션 계속 모니터링해 주세요Hãy tiếp tục theo dõi độ bão hòa oxy.
Vâng.
(노을) 맞는데Đúng rồi mà.
[통화 연결음]
(선우) 어, 누나Alô.
어, 선우야, 너 지금 어디야?Seon Woo, anh đang ở đâu đấy?
(선우) 나?Tôi à?
어디긴, 회사지Còn ở đâu nữa, công ty.
아...
(선우) 왜?Sao vậy?
아니, 나 방금... [내비게이션 음성이 흘러나온다]- Tôi thấy... - Mười mét nữa,
[통화 중 대기음]
아, 나 이놈의 콜Ôi, lại bị gọi rồi.
(선우) 받지 마, 쌩까 버려Đừng nghe, lơ đi.
확 그럴까?Hay là lơ thật?
내가 다시 할게Tôi sẽ gọi lại sau.
(선우) 뭐야, 먼저 걸어 놓고Gì vậy, cô gọi cho người ta trước mà.
나 삐졌어Tôi giận rồi.
삐지시든가Thì cứ giận đi.
다시 할게Tôi sẽ gọi lại sau.
Vâng.
랩에서 왔어요?Đã về từ phòng khám rồi ạ?
뭐래요?Họ nói sao?
(노을) 일 때문에 온 거 같지는 않아Hình như không phải đến vì công việc.
내가 방금 보험 심사실에 물어봤거든Tôi mới hỏi bên phòng xử lý bảo hiểm
심평원 사람 혹시 왔었냐고có ai bên Trung tâm Thẩm định đến không.
아니라는데?Họ bảo không có.
그놈 확실해?Có đúng là nó không?
내가 선우를 모를까Chẳng lẽ tôi không nhận ra anh ấy?
[진우가 휴지를 쓱 뽑는다]
그렇지Cũng phải.
걔가 여기 올 일이 없는데Sao nó lại đến đây nhỉ?
(노을) 어디 아픈 건 아니겠지?Hay là bị ốm?
(진우) 하, 아파도 걔가 나 있는 데로 올 놈이 아니에요Có ốm nó cũng không đến chỗ tôi làm việc đâu.
너도 알다시...Có ốm nó cũng không đến chỗ tôi làm việc đâu. Cô cũng biết mà...
(노을) [하품하며] 미안Xin lỗi.
너 아직도 맨 주치의냐? 몇 시간 잤냐?Cô vẫn còn trực chính sao? Ngủ mấy tiếng rồi?
이제 가서 자려고Tôi tính về ngủ đây.
내일 봐Mai gặp nhé.
[노을의 한숨]
(진우) 너 그러다 골로 가, 인마Coi chừng đi luôn bây giờ.
(노을) 응?Gì cơ?
[진우의 힘겨운 신음]
(노을) 뒤로 밀어Ngả ghế ra sau đi.
(진우) [힘겨운 목소리로] 남들 클 때 뭐 했냐Lúc người ta đang bận lớn cô đã làm gì vậy?
아, 더럽게 좁아Chật muốn chết.
나 대한민국 평균이야 네가 비정상이지Tôi là tiêu chuẩn của Hàn Quốc nhé. Anh mới là bất bình thường.
의자 뒤로 하라니까?Ngả ghế ra sau đi.
[안전띠를 달그락 채우며] 그럼 네가 내일 또 낑낑대고 앞으로 당겨야 되잖아Vậy sáng mai cô lại phải kéo lên.
그 개미 같은 팔로Với cái tay kiến đó. Vậy mới nói là đi xe anh đi.
그럼 네 차로 가자니까Vậy mới nói là đi xe anh đi.
내일 또 모시러 오라고?Vậy mới nói là đi xe anh đi. Bắt tôi sáng mai đến đón?
(노을) 내가 언제? [휴대전화 벨 소리]Đã nói gì đâu?
[진우의 못마땅한 신음]
어어? [자동차 시동음]Ơ?
(진우) 뭐, 어?Gì?
요놈 봐라?Xem này.
(노을) 기다리는 전화 있는데?Tên nhóc này đang chờ ai gọi à?
(진우) 어디서 상꼬맹이가 어르신한테 요놈 저놈이야?Đồ con nít dám gọi người lớn là "tên nhóc".
[놀란 숨소리]
불리할 때 나오는 상꼬맹이 소리까지?Anh chỉ gọi tôi là con nít khi ở thế bất lợi.
[숨을 들이켠다]
주름 생긴다Thêm nếp nhăn bây giờ.
[노을의 놀란 신음]
(노을) 진우야Jin Woo này.
(진우) 어Ừ.
초당아파트요! 초당아파트Đi chung cư Cho Dang.
[자동차 경적]
주 교수님!Bác sĩ Joo!
(경문) 어Ơ.
[창문을 윙 연다]
(노을) 타세요Anh lên xe đi.
- (경문) 아... - (진우) 모셔다드릴게요- À... - Để tôi đưa anh về.
(경문) 어Ừ.
[경문의 힘겨운 신음]
(경문) 집이 가까운 건 좋은데Nhà gần cũng tiện.
너무 가까우니까 안 태워 주네Mà gần quá chẳng ai chịu chở.
(노을) 오랜만에 댁에 가시네요?Lâu lắm rồi anh mới về nhà nhỉ?
한 달에 몇 번도 못 가시죠?Một tháng anh chỉ về được vài lần mà.
(경문) 그런가? 그래서 그런가?Vậy à? Hay là tại thế nhỉ?
(노을) 뭐가요?Gì ạ?
(경문) 우리 딸내미가 고등학생이더라고Con gái tôi đã vào cấp ba.
걔가 분명히 중학생이었는데Rõ ràng nó mới học cấp hai đây mà.
[경문의 한숨]
근데 내가 방해했나?Mà tôi đang làm kỳ đà cản mũi à?
아닙니다Không phải đâu.
저희 자매나 마찬가지예요, 교수님 신경 쓰지 마세요Chúng tôi như chị em gái vậy, bác sĩ không cần bận tâm.
형제지Anh em trai chứ.
너 생긴 걸 봐Coi cái mặt anh kìa.
너 생긴 걸 봐Xem mặt cô trước đi.
자매네Đúng chị em rồi.
(노을) 감사합니다Cảm ơn anh.
[차분한 음악]
나무가 참 파랗네Cây lá xanh tươi thật.
(경문) 금세 또 지겠지?Rồi cũng sẽ sớm tàn ư?
괜찮으세요?Anh có sao không?
(경문) 그때 나한테 뭐라고...Lúc đó anh định nói gì...
괜찮습니다Không sao đâu.
이 선생하고는 가리는 거 없으니까Tôi không giấu bác sĩ Lee chuyện gì.
(경문) 모탈리티 들어가기 직전에 생각나나?Anh có nhớ lúc trước khi vào họp không?
나한테 무슨 말 하려고 했던 거 같은데Anh đã định nói gì đó với tôi.
'오래전에'라고"Trước đây khá lâu" gì đấy.
오래전에Trước đây khá lâu,
제 가족이 꽤 한동안 병원 신세를 졌습니다có lần người thân của tôi ở bệnh viện rất lâu.
(경문) 그렇지Đúng vậy.
(진우) 갑자기 상태가 나빠진 적이 있었는데Có một lần tình trạng chuyển xấu bất thường.
그때는 원래 아팠으니까 그런 건 줄만 알았어요Khi ấy người đó vốn đau yếu nên tôi cứ nghĩ là chuyện dĩ nhiên.
지금 짚어 보면 일종의 의료 사고였는데Bây giờ nghĩ lại, chuyện khi ấy cũng là tai nạn y tế.
아무것도 모르고 당했던 그때 생각이 났습니다Tự nhiên tôi nhớ về lúc mình không biết gì cả.
암 센터 때문이든 마취 쇼크 때문이든Dù là Trung tâm Ung thư hay sốc gây mê,
나는 피해자면서 동시에 가해자구나tôi vừa là người bị hại vừa là người gây hại.
그 생각도요Tôi đã nghĩ thế.
우리 전부 그렇지Tất cả chúng ta đều thế cả.
(진우) 구 사장이랑 같이 흉부에 돌을 던지려던 거 아니에요Tôi không có ý ném đá khoa Ngoại Lồng ngực cùng với Giám đốc Gu.
저 그런 인간한테 동조하지 않습니다Tôi không đồng tình với người như vậy.
어떤 인간인데? 구승효 사장?Giám đốc Gu là người như thế nào cơ?
어떻긴Còn thế nào nữa?
(노을) 어떤데?Tôi đang hỏi mà.
(진우) 사람 목숨을 숫자로만 보는 인간이지Anh ta xem mạng người chỉ bằng những con số.
(노을) 우리는 달라?Chúng ta thì khác gì?
우리도 맨날 보험 수가가 어쩌니 그 소리잖아Chúng ta cũng suốt ngày phàn nàn về tiền bảo hiểm mà.
우리 같은 고급 인력이 몇이나 달라붙어서Mấy nhân lực cao cấp như chúng ta xúm lại
대여섯 시간을 수술했는데cùng nhau phẫu thuật trong suốt mấy tiếng đồng hồ.
이 수술장에 떨어지는 수가가 고작 20, 30만 원인 게 말이 되냐Rồi cùng than phiền tại sao phí phẫu thuật chỉ được hai, ba trăm.
그러잖아Rồi cùng than phiền tại sao phí phẫu thuật chỉ được hai, ba trăm. Đúng không?
다르지Khác nhau chứ. Khác chỗ nào?
뭐가 다른데?Khác chỗ nào?
우리는 의사여서 환자 목숨 가지고 수지 타산 따져도 되고Chúng ta là bác sĩ nên có quyền tính toán với tính mạng bệnh nhân.
그쪽은 자격이 없어? 의대를 안 나와서?Còn anh ta không có tư cách vì không học trường y à?
(경문) 그건 잘못된 정책이니까 당연히 얘기를 하는 거고Vì đó là chính sách sai nên chúng ta mới nhắc đến.
나라에서 보험금을 합리적으로 책정하지 못해서Chính phủ không định ra được mức bảo hiểm hợp lý.
의사들만 죽어 나가니까 입에 올리는 게 당연하지Vậy nên các bác sĩ mới chịu khổ.
(진우) 그럼 넌?Vậy cô thì sao?
구 사장처럼 돈 못 버는 과는 마음대로 없애 버려도 된다는 거야?Cô cũng nghĩ rằng nên bỏ những khoa không kiếm được tiền như anh ta à?
(노을) 비약하지 마Đừng cố tình hiểu sai ý tôi.
그건 분명히 잘못이야Điều đó sai rõ ràng.
하지만 전Nhưng bản thân tôi
구 사장 같은 사람도 우리 집단에 역할이 있다고 생각합니다nghĩ rằng trong tập thể chúng ta cũng cần người như Giám đốc Gu.
구 사장은 뼛속까지 장사꾼이야Giám đốc Gu là dân kinh doanh từ gốc.
이 선생처럼 나이브하게 받아 주면Nếu đón nhận anh ta một cách đơn thuần như cô,
순식간에 잡아먹혀cô sẽ bị anh ta nuốt trọn.
무조건 배척만 하면 뭘 배우나요?Chúng ta sẽ học được gì nếu chỉ bài xích vô điều kiện?
이 집단이 얼마나 폐쇄적이고 이기적인지Tập thể này khép kín và ích kỷ bao nhiêu,
우리가 제일 잘 알잖아요chúng ta là người hiểu rõ nhất.
전 구 사장이 돌을 던져 줄 사람이라고 생각해요Tôi cho rằng vai trò của Giám đốc Gu là người ném đá.
(노을) 안 잡아먹히려면 두 눈 똑바로 떠야죠Để không bị ăn thịt thì phải mở to mắt ra.
근데 그게 귀찮으니까Nhưng chỉ vì phiền phức,
하루하루 나 바빠 죽겠으니까 아예 돌도 던지지 마"Vì tôi bận lắm nên anh đừng ném đá làm gì,"
그럼 아무것도 안 바뀌어요thì sẽ chẳng có gì thay đổi.
우리는 영원히 고인 물로 남을 거예요Chúng ta sẽ mãi là vũng nước đọng mà thôi.
어, 저기Này.
(진우) 예, 말씀하세요Vâng, anh nói đi.
(경문) 어, 저기 보이는 아파트인데Nhà tôi chỗ chung cư phía trước.
(진우) 아, 예À, vâng.
(경문) 어, 들어가, 들어가, 들어가Hai người về đi.
집은 기억하시겠지?Không biết anh ấy còn nhớ nhà mình không?
(진우) 뭔 소리야?Cô nói gì vậy?
딸이 몇 살인지도 모르잖아Anh ấy còn chẳng biết con mình bao nhiêu tuổi.
(노을) 아파트는 다 비슷비슷한데Chung cư thì nhà nào nhìn cũng giống nhau.
(진우) 너 주 교수님한테 이른다Tôi sẽ mách bác sĩ Joo.
(노을) 씁! 쯧Ơ hay...
구 사장Giám đốc Gu
자기네 그룹에서 최초로 마흔 전에 CEO 된 사람이래là người đầu tiên thành giám đốc trước 40 tuổi trong tập đoàn.
(진우) 오너 가문 아닌 중에서Dù không phải là chủ.
보통 아닐 거야Không phải hạng thường.
나도 기사 찾아봤어Tôi cũng tìm tin đọc rồi.
기사를 봤어?Đọc tin tức à?
왜 구 사장 기사까지 찾아보는데?Sao lại tìm tin tức về anh ta để xem?
신임 사장으로 온다는데 그럼 안 봐?Giám đốc mới mà, chẳng lẽ không tìm?
너도 찾아봤잖아Anh cũng xem rồi đấy thôi.
나는...Tôi thì...
나 구 사장한테 병동 보여 줬어Tôi đã dẫn anh ta đi tham quan khoa.
(진우) 네가 직접? 왜?Trực tiếp à? Tại sao?
애들 보면 뭔가 느끼는 게 있지 않을까 해서Nếu nhìn thấy lũ trẻ chưa biết chừng anh ta sẽ cảm thấy gì đó.
말이 되는...Nói nhảm.
그래서 느꼈대?Rồi sao, có thấy gì không?
모르겠어Không biết nữa.
(진우) 뭘 몰라?Không biết sao?
네가 아까 모탈리티에서 그 인간 하는 꼴을 봤어야 됐는데Cô phải thấy cách anh ta nói trong buổi họp khi nãy.
(노을) 얘기 들었어Tôi nghe kể rồi.
듣는 거랑 달라Nghe kể sẽ khác. Vậy mới nói.
(노을) 그러니까Vậy mới nói.
구 사장도 그냥 막연히 '병원이니까 환자가 있겠지' 하는 거랑Giám đốc Gu cũng sẽ thấy khác khi chỉ nghĩ bệnh viện là nơi có bệnh nhân
그 작은 아기들이 아픈 걸 직접 보는 거랑 다를 수도 있지và khi trực tiếp nhìn thấy những đứa trẻ bị ốm ở khoa.
세상이 다 네 마음 같으면 얼마나 좋겠니Phải chi thế gian đều giống như lời cô nói.
주 교수님이 선우 알아?Bác sĩ Joo cũng biết Seon Woo à?
(진우) 알긴Sao biết được. Vậy sao anh ấy biết chuyện Seon Woo nằm viện lâu ngày?
근데 선우 오래 입원했었다는 얘기를 어떻게 알아들어?Vậy sao anh ấy biết chuyện Seon Woo nằm viện lâu ngày?
(노을) 보통은 가족이 오래 아팠다고 하면Bình thường khi kể người thân nhập viện lâu ngày
'누가 아프셨냐' 묻지 않나?thì phải hỏi ai là người bị ốm chứ.
안 그런다 해도Chưa kể
네가 가족이 아팠다고 했을 때khi anh nói người nhà bị ốm,
'그렇지' 그러셨는데?anh ấy lại nói, "Đúng vậy."
원장님이 얘기하셨을 거야Chắc là viện trưởng kể.
주 교수님한테 내 얘기를 하신 모양이더라고Có vẻ như ông ấy hay kể chuyện về tôi cho bác sĩ Joo.
(노을) 너희 집안 얘기를 다?Có vẻ như ông ấy hay kể chuyện về tôi cho bác sĩ Joo. Kể cả chuyện gia đình sao?
선우 아팠던 것까지?Cả chuyện Seon Woo?
두 분이 그렇게 친했나?Hai người ấy thân nhau thế sao?
친해도 주 교수님한테 네 얘기를 왜?Dù có thân đi chăng nữa, sao lại kể chuyện của anh làm gì?
글쎄Không biết nữa.
[어두운 음악]
(태상) 아유
우리 좀만 더 고생합시다Anh chịu khó thêm chút nữa thôi.
[태상이 술을 졸졸 따른다]
교수급까지 건드는 경우는 드무니까Không có nhiều trường hợp động đến trưởng khoa đâu.
(상엽) 아, 처음으로 후회됩디다, 의사 된 거Lần đầu tiên tôi hối hận vì thành bác sĩ.
형사라고 하는 질문하고는 우리 일은 하나도 모르면서Mấy tay cảnh sát chẳng biết gì về việc của chúng ta.
전문가를 데려다 놓든가Muốn hỏi thì gọi chuyên gia chứ.
어, 레지던트 애는 어떻게 될 거 같아요?Còn bác sĩ nội trú đó?
유족이 고소했어요Gia đình nạn nhân khởi kiện rồi.
사장이 내질렀으니 빼도 박도 못하지Giám đốc đã tố thì làm sao chối. Anh ta cũng cần có một bài học.
자기도 느끼는 게 있어야죠Anh ta cũng cần có một bài học.
구 사장 다음 플랜이 뭘까요?Kế hoạch tiếp theo của Giám đốc Gu là gì nhỉ?
(세화) 뭘 낚으려고 할까요?Anh ta sẽ câu thứ gì đây?
3과 퇴출도Có vẻ như việc loại ba khoa
경영 진단도 다 미끼였던 거 같은데và kiểm tra hoạt động đều chỉ là mồi nhử thôi.
우리가 움직입시다Chúng ta cũng hành động thôi.
[긴장되는 음악]
우리도 총리도 치료해 봤고Chúng ta từng chữa bệnh cho thủ tướng.
재벌 회장님들 배 속 다 들여다본 사람들이야Còn xem cả nội tạng của các chủ tịch tập đoàn nữa.
두 번씩이나 전국안과협회장에Anh từng hai lần làm Chủ tịch Hiệp hội khoa Mắt toàn quốc.
최초 여성 신경외과장Cô là Trưởng khoa Ngoại Thần kinh nữ đầu tiên.
(태상) NCI, MD앤더슨 미주 양대 암 센터를 모두 섭렵하신 분Anh được chứng nhận bởi Viện Ung thư Quốc gia và Trung tâm Ung thư MD Anderson.
여러분들께서Các vị.
제게 힘을 모아 주세요Hãy tiếp sức cho tôi.
구 사장 내가 밀어내겠습니다Tôi sẽ đẩy Giám đốc Gu xuống.
모두한테 가서Hãy đi,
말하세요và nói với tất cả.
[TV 소리가 흘러나온다] [도어 록 작동음]
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음]
- 밥은? - 어- Ăn cơm chưa? - Ừ.
(진우) 야, 너 우리 병원의 주경문 교수라고 알아?Em có biết bác sĩ Joo Kyung Moon ở bệnh viện anh không?
나 형네 병원 정형외과 사람들은 아는데Em biết tất cả những người ở khoa Chỉnh hình.
일하면서 이름 많이 봐서Em hay làm việc với bên đó.
아니, 정형 쪽 아니...Không, không phải Chỉnh hình...
아니, 됐다Thôi bỏ qua đi.
[차분한 음악]
[휴대전화 조작음]
[문이 쓱 여닫힌다]
[욕실에서 물소리가 들린다] [휴대전화 조작음]
[물소리가 뚝 끊긴다]
수건 좀 들고나오지 말라니까?Đã dặn là đừng mang khăn ra mà.
하, 넌 네 방 거 써Vào phòng em mà xem tiếp.
느느니 잔소리야Suốt ngày càu nhàu.
축축한 걸 왜 자꾸 소파에 놔Khăn ướt mèm mà cứ để trên ghế.
[진우의 한숨]
나가서 바람도 좀 쐬고 그래라Đi ra ngoài hóng gió chút đi. Suốt ngày xem TV.
그, 맨날 TV만...Suốt ngày xem TV. Ra ngoài chỉ tổ mệt thêm.
집 나가면 개고생이야Ra ngoài chỉ tổ mệt thêm.
(진우) 야, 이러지 말고 나가자Cùng ra ngoài đi. Nửa đêm còn đi đâu?
오밤중에 어디를 나가?Nửa đêm còn đi đâu?
오는데 꽃 피었더라Bên ngoài hoa nở rồi.
(선우) 꽃이 피었겠지Hoa dĩ nhiên là nở rồi.
나 TV 봐야 돼, 바빠Em phải xem TV, bận lắm.
Này!
넌 병원에 맨날 갇혀 사는 형이 그, 오랜만에 꽃구경...Anh suốt ngày phải ở bệnh viện vậy mà không cùng đi ngắm...
(TV 속 기자) 작년 초부터 시작된 총파업을...Tổng đình công bắt đầu từ năm ngoái...
Này.
방금, 방금 거 다시Chuyển sang kênh vừa nãy đi.
뭐, 어디?Gì, kênh nào?
(TV 속 기자) 종료를 공식 선언 함으로써...công bố chính thức kết thúc. Bắt đầu từ ban Giải trí và ban Radio...
예능국과 라디오국을 시작으로...Bắt đầu từ ban Giải trí và ban Radio...
[TV 뉴스가 계속 흘러나온다] (선우) 파업 소리만 들어도 흠칫해, 이제?Giờ chỉ nghe chữ đình công thôi cũng giật mình à?
[진우의 다급한 신음]
좀...Thật là!
[문이 달칵 여닫힌다] 수건!Thật là! Khăn!
아, 그래서...Ra vậy.
[한숨]TIN TỨC ABS CHOI SEO HYEON
[서랍을 쓱 연다]
(영상 속 서현) 검찰이 자금 횡령 의혹과 관련해Về cáo buộc tham ô với bên sản xuất quần áo Black & Missus
의류 전문 업체 블랙&미세스 본사를 전격 압수 수색 했습니다với bên sản xuất quần áo Black & Missus phía công tố đã bắt đầu chính thức điều tra.
서울중앙지검은 블랙&미세스 본사와Văn phòng Công tố Trung tâm đã cử người điều tra tại tổng công ty
김유환 대표의 자택 등에 수사관을 보내và điều tra tại nhà riêng của Giám đốc Kim Yo Han.
관련 자료를 확보한 것으로 전해졌습니다Họ đã tìm thấy các tài liệu có liên quan.
[TV 소리가 흘러나온다] [TV 전원음]
[휴대전화 알림음]
[차분한 음악]
[휴대전화 조작음]
[리모컨 조작음]
(동수) 예, 각 약품마다 각기 다른 색깔로다가Vâng, ở mỗi loại dược phẩm dán mỗi màu khác nhau.
예, 그, 보시면 이제Vâng, như các vị cũng thấy...
여기 신호등 색깔로다가 이렇게 라벨링을 해서Chúng tôi đánh dấu thuốc theo màu đèn tín hiệu...
예, 누가 봐도 예, 눈에 띄게 구분을 하면Để ai cũng có thể phân biệt dễ dàng.
예 [헛기침]Vâng.
예, 여기 이렇게 보시는 바와 같이Như các vị thấy ở đây.
약품들이, 예? 서로 섞일 일이 없지 않을까Các loại dược phẩm này không bị lẫn vào nhau.
하는 것이 저희 응급 센터 방안입니다, 예Đây là phương án của Trung tâm Cấp cứu.
Vâng.
(영재) 아, 음, 저희 소아에서는Tại khoa Nhi chúng tôi, tại những nơi dễ thấy...
눈에 띄는 장소마다, 어...tại những nơi dễ thấy... Chúng tôi sẽ dán các áp phích như sau.
이런 저, 포스터들을 붙여서Chúng tôi sẽ dán các áp phích như sau.
[승효가 종이를 사락 넘긴다]
[깊은 한숨]
(승효) 여기 상국대학병원 맞아요?Đây có đúng là Bệnh viện Sangkook không?
상국초등학교가 아니고?Hay là Trường Tiểu học Sangkook?
아니...Thật là...
이런 마인드로Từ trước đến giờ,
이런 일 처리로 여태껏 해 온 겁니까?các vị xử lý công việc theo cách này sao?
RFID 칩이 내장된 바코드 리더기입니다 [긴장되는 음악]Đây là máy quét mã vạch có chip RFID.
(경아) 앞으로 모든 약품은 물론이고Từ nay trên tất cả các dược phẩm,
고가의 수술 장비와 환자들의 손목에cũng như các thiết bị đắt tiền, và cả trên tay bệnh nhân
이 바코드가 부착될 겁니다sẽ được gắn loại mã vạch này.
[리더기 작동음]
(경아) 클라우드 기반으로 관리돼서Mọi thứ được quản lý bằng điện toán đám mây,
투약 오류 사고 방지뿐만 아니라nên không chỉ đề phòng tai nạn sai thuốc
의약품 재고 관리에 할애되는 시간도 대폭 축소될 것입니다mà còn rút ngắn thời gian quản lý lượng dược phẩm hiện có.
[리더기 작동음]
[리더기 작동음]
[리더기 작동음]
맨날 '왜 부족하냐'Suốt ngày "Sao lại bị thiếu,"
[방 선생이 바코드를 계속 찍는다] '네 잘못이냐, 내 잘못이냐'"Là do tôi," "Là do anh..."
이제 그거 할 일은 없겠네?Giờ không còn chuyện đó nữa nhỉ.
냅다 병만 줄 줄 알았더니만Tưởng chỉ biết đánh cho đau,
약도 주네요, 구 사장이vậy mà giám đốc cũng biết xoa nhỉ.
[리더기 작동음]SỐ LƯỢNG THUỐC CHÍNH XÁC
[리더기 작동음]
[리더기 작동음]
재벌 회사가 이런 건 좋아요Là công ty tài phiệt nên tốt thật. Đừng chỉ tin vào những thứ đó.
너무 그것만 믿지 말고Đừng chỉ tin vào những thứ đó.
Vâng.
[기계 조작음]
[리더기 작동음]
아, 진짜 종잡을 수가 없는 사람이네Thật không biết anh ta đang nghĩ gì.
[어두운 음악]
(진우) '관리 및 회의'"Quản lý và hội nghị..."
(진우) 원장님, 여러 가지 일을 하셨네요Viện trưởng, ông đã làm nhiều việc thật.
예산과 결산을 심의하시고Kiểm tra vốn và chi tiêu.
조직 및 개폐에 관한 사항Tổ chức và đổi mới.
이런 것도 하셨나요?Cả những việc này sao?
(태상) 앞으로 처방은Từ nay về sau khi kê đơn
지금 나눠 준 이 리스트에서만 합니다chỉ chọn theo danh sách này.
원활한 약품 공급을 위해서Đây là công ty con mới được thành lập
이번에 설립된 우리 병원 자회사입니다để thống nhất nguồn cung cấp dược phẩm.
(진우) 사장 해임에 대한 발의권Quyền kiến nghị bãi nhiệm giám đốc.
기관 운영 및 재정, 회계 분야에서Trong lĩnh vực điều hành, tài chính và kế toán
위법 부당한 사례가 있을 경우 파면, 해임 등을 발의할 수 있다nếu có sai phạm, có quyền kiến nghị bãi nhiệm giám đốc.
이것도 원장님 권한이었네요Đây cũng là quyền hạn của viện trưởng.
새 원장이 할 일이네요Và cũng là việc viện trưởng mới phải làm.
(진행자1) 한 해에 무려 5,600여 명의 환자분을 시술한다고 하십니다Nghe nói trong một năm ông phẫu thuật cho gần 5.600 bệnh nhân. Ông thật đáng khâm phục.
아, 대단하신 거죠Ông thật đáng khâm phục.
[방청객들의 탄성]Ông thật đáng khâm phục.
(진행자2) 환자분들께 뭐 당부하고 싶으신 말씀은 없으세요?Ông có điều gì muốn chia sẻ với các bệnh nhân không?
그, 우리 어머님들요Các bà mẹ
그, 꼭 내 몸이 아파도 미루고 미루잖아요dù có bị ốm cũng không chịu đi khám.
다른 가족들을 위해서Vì lo cho gia đình.
사실 제때 치료를 받아야Thật ra phải được chữa trị đúng lúc
딸들이 보내 주는 효도 여행도 다니고 그러실 텐데 말이죠mới có thể tham gia những chuyến du lịch mà con cái cho đi.
(진행자1) 아...Vậy là không đi khám rồi mới tìm đến Phó Viện trưởng Kim Tae Sang à?
미루고 미루다 결국 김태상 부원장님을 찾아가시는군요?Vậy là không đi khám rồi mới tìm đến Phó Viện trưởng Kim Tae Sang à?
[방청객들의 웃음]
우리나라에서 다섯 손가락 안에 꼽히시는Ông là chuyên gia hàng đầu về lĩnh vực khớp nhân tạo.
인공 관절 전문가시잖아요về lĩnh vực khớp nhân tạo.
아닙니다Không phải đâu.
저 말고도 훌륭한 의사들 많으니까요Ngoài tôi ra còn có nhiều bác sĩ giỏi lắm.
저 찾아오지 마세요Mọi người đừng tìm đến chỗ tôi.
저 쉴 틈이 없습니다Tôi chẳng được nghỉ ngơi gì cả.
[함께 웃는다]
[분위기가 고조되는 음악]
(진우) 누가 할 수 있을까요?Ai có thể làm được việc đó?
누가 원장님을 따라Ai có thể theo sau viện trưởng
이 길을 곧게và vững bước đi trên con đường này...
갈까요?và vững bước đi trên con đường này...
(노을) 정후야, 선생님 여기 좀 볼게Jeong Hoo à, bác sĩ xem qua chỗ này nhé?
[리더기 작동음]
[노을의 놀란 신음]
정후야, 우리 마트 놀이 할까?Jeong Hoo à, mình chơi trò siêu thị nhé?
이것 봐라Xem này.
선생님 이거 살 거다Bác sĩ sẽ mua món này.
[리더기 작동음] [노을의 놀란 신음]
(노을) 정후는?Jeong Hoo thì sao?
정후는 뭐 살까?Cháu muốn mua gì?
음...Jeong Hoo tự mua Jeong Hoo nhé.
정후는 정후를 사자Jeong Hoo tự mua Jeong Hoo nhé.
요기, 요기 눌러 봐 봐Nhấn vào đây này.
[리더기 작동음]
누구 이름 떴어요?Tên ai hiện ra vậy?
그렇지? 정후 이름 떴지?Là tên Jeong Hoo đúng không nào?
아이, 신기해, 한 번 더 눌러 볼까?Hay quá, thử lần nữa nhé? Tên cháu hiện ra này.
정후 이름 떴네? [리더기 작동음]Tên cháu hiện ra này.
[놀라며] 무슨 소리 나?Tiếng gì vậy nhỉ?
일단 찍으니까 마음 편해요Dùng máy này thật là an tâm.
헷갈렸을까 봐 걱정 안 해도 되고Không phải lo nhầm thuốc.
많이 고민했나 보네 이런 걸 생각해 내고Chắc anh ấy suy nghĩ nhiều lắm, đưa ra cả ý kiến này.
생각했어도 사장님 아니었으면 실행 안 됐겠죠Dù chúng ta có nghĩ đến, thì cũng chỉ giám đốc mới làm được.
돈이 어디서 났겠어요?Chứ tiền ở đâu ra?
(노을) 그렇죠?Đúng nhỉ?
(영재) 소녀 팬들 나셨네 소녀 팬들 나셨어, 어?Người hâm mộ cuồng nhiệt nhỉ?
많이 칭찬해 둬Khen cho nhiều vào.
처음이자 마지막 업적이 될 거니까Biết đâu đây sẽ là thành tích cuối cùng.
[영재의 옅은 헛기침]
애들이야 멋모르고 좋아하지Mấy đứa trẻ không biết gì mới thích thú.
보호자들은, 어?Còn bố mẹ chúng thì sao?
이런 거 들고 다니면Mang mấy thứ này theo người
'저건 의사라는 게 자기가 하는 것도 기억 못 하나?' 안 그럴 거 같아?chắc họ sẽ nghĩ "Bác sĩ kiểu gì mà không nhớ được việc mình làm."
환자가 의사를 신뢰해야 말발도 먹히지Bệnh nhân phải tin bác sĩ mới dễ làm việc chứ.
에이씨...Chết tiệt.
이마에 피도 안 마른 게 누구를 초딩 취급이야, 씨Thằng nhãi ranh dám xem chúng ta là học sinh tiểu học.
구 사장 계속 뭔가를 할 텐데 마지막일까요?Giám đốc Gu liên tục chuẩn bị, liệu đây đã là cuối cùng chưa?
원장 선출만 돼 봐 당장 내쳐 버릴 거니까Cứ chờ chọn được viện trưởng đi. Sẽ đuổi cổ hắn đi ngay.
할 수 있으려나요? 새 원장이Liệu viện trưởng mới có làm được không?
공약인데, 그럼Cam kết mà.
박살 내야지Phải làm được chứ.
네...Vâng.
(창) 이 선생님Bác sĩ Lee.
뇌사 추정 단계가 발생했다고 하셔서Tôi nghe nói có ca chết não.
(노을) 아...
그런데 보호자가 기증에 전혀 뜻이 없네요Nhưng người bảo hộ không có ý muốn hiến tạng.
자식 일인데요, 그럼Con mình mà.
기증 얘기 꺼내면Có người còn đòi hành hung
뭐, 처음에 때리는 사람들도 있어요khi chỉ mới nhắc đến hiến tạng.
[옅은 한숨]
[어두운 음악]
(노을) 내일 밤에 판정 검사 시작하면Đêm mai sẽ bắt đầu lần kiểm tra cuối, khoảng sáng hôm sau sẽ có điện não đồ.
뇌파는 모레 오전쯤에 끝나겠네요khoảng sáng hôm sau sẽ có điện não đồ. Vậy tôi sẽ nói chuyện với người bảo hộ.
그럼 보호자한테는 제가 얘기할게요Vậy tôi sẽ nói chuyện với người bảo hộ.
조심해요, 맞으면 안 되지 [창이 살짝 웃는다]Anh cẩn thận đừng để bị đánh nhé.
(창) 별스럽죠? 새로 온 사장Giám đốc mới rắc rối nhỉ?
뭐가요?Sao cơ? Thì mọi người đều nói thế.
(창) 아니, 뭐, 반응들이 좀Thì mọi người đều nói thế.
과장님들도 그렇고Cả các trưởng khoa nữa.
(영재) 원장 선출만 돼 봐 당장 내쳐 버릴 거니까Cứ chờ chọn được viện trưởng đi. Sẽ đuổi cổ hắn đi ngay.
공약인데, 그럼Cam kết mà.
선우 쌤은 어떤데요?Còn anh Sunwoo thì sao? Tôi ư?
아, 저요?Tôi ư?
아, 제가 뭐 어떤 게 중요한가요?Tôi thì có là gì quan trọng đâu.
중요한데Quan trọng mà.
중요하지Dĩ nhiên là quan trọng rồi.
[노을이 서류를 탁 내려놓는다]
(노을) 잠깐만요!Khoan đã!
어머Ôi trời.
안녕하세요Chào anh.
감사합니다Cảm ơn anh.
아, 아침은 드셨어요?Anh đã ăn sáng chưa?
아, 잘 안 먹어서요Tôi không hay ăn sáng. Không được.
안 돼요Không được. Anh không được nhịn ăn sáng.
아침 빼먹으면 큰일 나요Anh không được nhịn ăn sáng.
드실래요?Anh muốn ăn không?
네?Gì cơ?
[휴대전화 진동음] [노을의 당황한 신음]
[노을의 짜증 섞인 신음]
[잔잔한 음악]
감사합니다Cảm ơn anh.
Vâng.
네, 이노을입니다Vâng, tôi là Lee No Eul.
피버는요?Có sốt không?
어젯밤부터요?Từ đêm qua à?
아, 엑스레이 어레인지 해 주세요Hẹn lịch X quang giúp tôi.
Vâng.
[휴대전화 진동음]
(노을) 네Vâng.
네, 제가 주치의 맞아요Vâng, tôi là bác sĩ phụ trách.
아직도 보미팅 있어요?Vẫn còn nôn sao? Vừa mới được phép ăn uống trở lại mà?
그거 NPO 하다 넘어간 건데?Vừa mới được phép ăn uống trở lại mà?
일단 갈게요Lát nữa tôi sẽ ghé qua.
죄송해요Xin lỗi anh.
[엘리베이터 도착음]
좋은 하루 되세요Chúc anh một ngày tốt lành.
(승효) 이거...Cái này... Anh nhớ ăn sáng đấy.
아침 꼭 드시고요Anh nhớ ăn sáng đấy.
(노을) 아, 뜨거워A, nóng quá.
[기계 인식음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[영상에서 영어 음성이 흘러나온다]...là bước nhảy vọt. PHẪU THUẬT MÔ PHỎNG NÃO NHÂN TẠO BẰNG 3D BIO
[감탄]Chúng tôi đang làm phim.
아, 이런 거 하나만 있었으면Ước gì có một cái như thế.
이런 건 얼마쯤 하려나?Loại này bao nhiêu tiền nhỉ? MÁY MÔ PHỎNG 3D CHO Y TẾ
(세화) 에이씨Chết tiệt.
뻑하면 억대야, 진짜Động một tí là vài trăm triệu.
[텀블러를 탁 내려놓는다]
[노크 소리가 들린다] 네Vâng.
(의사) 스테이션으로 잠깐 오시라는데요Họ nhắn cô ghé qua một lát.
[긴장되는 음악]
(영업 사원) 인지 기능과 전반적인 뇌 건강 개선에 탁월한 효과가 있다는 걸Thuốc giúp tăng khả năng nhận thức và sức khỏe não.
이, 셀링 포인트로 해서 의료진분들께서 추천해 주시면Đây là điểm nhấn các bác sĩ có thể giới thiệu
여기서 뇌 수술 받은 환자분들 귀에 쏙쏙 박히지 않겠습니까?cho những người phải phẫu thuật não ở đây. Không chỉ bệnh nhân
또 환자분들뿐만 아니라Không chỉ bệnh nhân
학생분들도 아침저녁으로 한 알씩만 챙겨 드시면...Không chỉ bệnh nhân mà cả học sinh chỉ cần uống mỗi ngày...
(영업 사원) 저기...Xin lỗi. Tôi được giám đốc duyệt qua rồi.
사장님 재가받고 하는 건데...Tôi được giám đốc duyệt qua rồi.
[팸플릿을 마구 구긴다]
(지용) 아, 어디를 간 거야? 일을 이따위로 벌여 놓고! 씨Anh ta gây chuyện rồi bỏ đi đâu rồi?
거기도예요?Khoa anh nữa à? Tên khốn mang mấy thùng gan cá mập dầu cá voi
아, 이것들이 나더러 상어 간인지 고래 기름인지Tên khốn mang mấy thùng gan cá mập dầu cá voi
(지용) 그딴 걸로 만들었다고 박스를 디밀면서 팔라는...đến giới thiệu rồi bắt tôi bán...
저기, 저, 오 과장!Khoan đã, Trưởng khoa Oh!
내 앞에서 시력 보강이 어쨌고Dám giảng giải cho tôi về bổ sung thị lực. Dám bắt ai bán thuốc vậy chứ?
아니, 얻다 대고 약을 팔래? 어? 얻다 대고Dám bắt ai bán thuốc vậy chứ? Bọn này không xem chúng ta ra gì.
(지용) 이것들이 우리를 아주 알로 봐요!Bọn này không xem chúng ta ra gì.
[엘리베이터 도착음] [지용이 숨을 후 내뱉는다]
내가 회진 돌다 와서, 어?Tôi còn phải đi thăm bệnh.
깜빡 묻어갈 뻔했네Suýt tí nữa thì chết chung.
(구조 실장) 사장님 방금 나가셨는데요Giám đốc vừa đi ra ngoài rồi.
(세화) 구승효 사장님!Giám đốc Gu Seung Hyo!
(세화) 사장님은 이 사람들 다 뭘로 보이십니까?Giám đốc nghĩ những người này là ai?
[세화의 헛웃음]
아프다고 살려 달라고 온 사람들Tôi hỏi anh xem những người đau ốm đến xin chúng tôi chữa bệnh là gì?
다 뭘로 보이시냐고요đến xin chúng tôi chữa bệnh là gì?
'기억력 향상, 스트레스 감소 깊은 숙면'"Tăng trí nhớ, giảm căng thẳng, ngủ sâu."
어디 이따위 싸구려 광고를 우리한테 그것도 환자들한테Sao anh dám mang thứ quảng cáo rẻ tiền này về cho chúng tôi, còn cho bệnh nhân nữa.
싸구려 아닙니다Không phải loại rẻ tiền đâu.
왜, 약의 효능이 못 미더워요?Cô không tin chất lượng thuốc à?
우리가 장바닥 약장수입니까? 네?Chúng tôi là loại lang băm chuyên bán thuốc à?
(세화) 아니, 같이 일하는 사람들한테 이렇게까지 자괴감 안겨서Tại sao anh lại làm cho những người cùng làm việc cảm thấy hổ thẹn như thế? Rốt cuộc anh sẽ đạt được thứ gì?
도대체 사장님이 좋은 게 뭐가 있어요, 네?Rốt cuộc anh sẽ đạt được thứ gì? Sao anh lại có thể...
어떻게 우리한테 이렇게까지...Sao anh lại có thể... Thôi đi!
[소리친다]Thôi đi!
오세화 과장Trưởng khoa Oh Se Hwa.
화정그룹이 이 대학 재단 인수했을 때Khi Tập đoàn Hwajeong tiếp nhận bệnh viện đại học này, cô phải phản đối đến cùng dù có bị kề dao vào cổ đi chứ.
목에 칼이 들어와도 안 된다고 그때 반대를 하든가cô phải phản đối đến cùng dù có bị kề dao vào cổ đi chứ.
이제 와서 무슨 뒷북입니까?Giờ sao lại lật lọng?
(승효) 오세화 과장, 여기 병원 사람들 전부Sau khi sát nhập, cả Trưởng khoa Oh Se Hwa và tất cả mọi người ở đây
합병을 통해서 화정그룹의 직원이 된 겁니다đều đã trở thành nhân viên của Tập đoàn Hwajeong.
그럼 이제 일을 하셔야죠Phải làm việc đi chứ?
직원들 하는 일이 뭔데요?Việc nhân viên phải làm là gì?
회사에 이익 주고 월급 타 가는 겁니다 [세화의 헛웃음]Đem lại lợi nhuận cho công ty và nhận lương. Chả hiểu sao cô lại thấy hổ thẹn ở đây.
여기서 자괴감이 왜 나오는지 난 도통 이해가 안 되네?Chả hiểu sao cô lại thấy hổ thẹn ở đây.
영업이 부끄럽습니까?Cô thấy việc bán hàng xấu hổ lắm à? Tại sao?
뭐가요, 왜?Tại sao?
댁들한테 영업직들은 뭐Đối với các người nhân viên bán hàng chỉ là hạng tiện dân thôi sao?
죄다 불가촉천민인가?chỉ là hạng tiện dân thôi sao?
그 사람들도 뼈 빠지게 일해서 자기 가족들 먹여 살리는 사람들입니다Họ cũng là những người làm việc cật lực để nuôi sống gia đình mình.
의사는 밥 안 먹고 똥 안 싸는 신선이라도 되나 보죠?Bác sĩ là thần thánh không ăn cơm cũng không đi giải à?
똑똑히 들으세요Cô nghe cho rõ đây.
돈 안 받고 일할 거면 영업 안 해도 됩니다Nếu cô làm việc không nhận lương thì cô không cần bán hàng. Nếu không muốn thì không cần làm.
하기 싫으면 하지 말아요Nếu không muốn thì không cần làm.
[의미심장한 음악]
(간호사) 이것도 저기서 해 준 거라면서요?Nghe nói đây cũng là do họ cấp cho.
돈도 안 꿨는데 괜히 빚진 꼴이 됐네Chưa trả hết mà lại nợ thêm rồi.
이제 와서 안 쓸 수도 없고Giờ không thể không dùng.
받아먹기만 하고 약을 안 팔아 줄 수도 없고Cũng không thể chỉ nhận mà không bán thuốc cho họ.
어?Ơ?
갑자기 주치의 오더에서 이 쌤 이름이 싹 다 없어졌네요?Sao trong danh sách trực không còn nhiều tên cô nữa nhỉ?
어차피 낙산 안 갈 거라 다 취소됐나?Hay là do không phải đi Naksan nữa nên hủy rồi?
글쎄요Tôi cũng không biết.
(간호사) 암튼 축하, 축하해요Dù sao cũng chúc mừng cô.
이제 전화 좀 덜 오겠네Giờ thì ít bị gọi nữa rồi.
Vâng.
[어두운 음악]
도대체...Tại sao...
[문이 달칵 열린다]
재혁이는? [문이 탁 닫힌다]Jae Hyeok đâu?
(진우) 교대했는데요Thay ca rồi.
1년 차가 빠져 갖고, 씨Mới năm đầu mà đã như thế.
(동수) 나 때는 교대가 어디 있어Thời tôi không có thay ca.
니가 그, 박재혁이 사인 비스무리하게 해 갖고 딴 과로 넘겨라Anh lấy chữ ký của Park Jae Hyeok rồi chuyển qua cho khoa khác đi. TÌNH NGUYỆN TRẠI CHÓ
가고 싶으면 자기나 가지, 씨Nếu muốn đi thì tự mà đi. Tôi còn chẳng tắm được cho con chó ở nhà.
내가 집에 있는 개 새끼 목욕도 안 시키는디Tôi còn chẳng tắm được cho con chó ở nhà.
(진우) 간다잖아요, 사장도 직접Giám đốc cũng trực tiếp đi mà.
과장님도 가시죠Anh cũng đi đi.
됐어Thôi. Sắp đến ngày bầu cử rồi.
원장 선거 금방인데요Sắp đến ngày bầu cử rồi.
혀서?Thì sao?
과장님, 입후보하시죠Trưởng khoa, anh cũng ứng cử đi.
야는...Thằng này...
야, 부원장이 눈이 저래 시퍼런디Không thấy mắt phó viện trưởng nổi lửa kia à?
단일 후보가 뭡니까? 독재 국가도 아니고Sao lại chỉ có một ứng viên vậy? Như độc tài. Anh nghĩ tại sao không ai ứng cử hả?
(동수) 왜 입후보가 안 나서겄냐, 어?Anh nghĩ tại sao không ai ứng cử hả? Thành viện trưởng thì gần Giám đốc Gu lắm.
원장 돼 봐, 구 사장이랑 직방이여Thành viện trưởng thì gần Giám đốc Gu lắm.
[동수의 몸서리치는 신음]Để phó viện trưởng đứng mũi chịu sào tốt hơn.
부원장이 총대 메는 게 한결 나아Để phó viện trưởng đứng mũi chịu sào tốt hơn. Kệ đi.
냅둬, 그냥Kệ đi.
재혁이 놈 안 간다고 하믄 주말에 오프인 애 하나 잡아서 보내Nếu Jae Hyeok không chịu đi thì xem cuối tuần có ai không trực thay vào.
한 과에 딸랑 한 명씩인디 우리만 안 가면 찍혀서 쓰겄냐? 응?Mỗi khoa cử đi chỉ có một người, nếu chúng ta không đi sẽ bị để ý.
- (진우) 예 - (동수) 응- Vâng. - Ừ.
[문이 달칵 여닫힌다]PARK JAE HYEOK
얘가...Thật là...
[잔잔한 음악] (노을) 구승효 사장 어떤데?Anh thấy Giám đốc Gu thế nào?
나 구 사장한테 병동 보여 줬어Tôi đã dẫn anh ta đi tham quan khoa.
(진우) 네가 직접? 왜?Trực tiếp à? Tại sao?
애들 보면 뭔가 느끼는 게 있지 않을까 해서Nếu nhìn thấy lũ trẻ chưa biết chừng anh ta sẽ cảm thấy gì đó.
(홍보 실장) 자, 찍겠습니다, 여기 보시고요 [개들이 왈왈 짖는다]Tôi chụp đây, mọi người nhìn nhé. Cùng làm tay trái tim nào.
자, 손 하트 한 번씩 부탁드릴게요Cùng làm tay trái tim nào.
하나, 둘, 셋! [카메라 셔터음]Một, hai, ba!
한 번만 더 찍겠습니다Chụp lại lần nữa nhé. Những ai ở ngoài bước sát vào trong thêm chút nữa.
바깥에 계신 분들은 안쪽으로 좀 모아 주시고요Những ai ở ngoài bước sát vào trong thêm chút nữa. Vâng.
Vâng.
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
[카메라 셔터음]
수고하셨습니다!Xin cảm ơn!
[저마다 인사한다]
(센터 주인) 순서 말씀드릴게요Xin giới thiệu thứ tự như sau. Đầu tiên là lau dọn chuồng, cho ăn, tắm rửa và chơi với chúng.
먼저 견사부터 청소하시고, 밥 주시고 목욕시켜 주시고, 놀아 주시고Đầu tiên là lau dọn chuồng, cho ăn, tắm rửa và chơi với chúng. Theo đúng thứ tự này.
이 순서로 진행할게요Theo đúng thứ tự này. Hướng dẫn họ nhé.
안내 좀 해 주세요Hướng dẫn họ nhé.
(직원1) 네, 이쪽으로 가시는 분 저 따라오시면 되세요Hướng dẫn họ nhé. Nhóm bên này xin mời đi theo tôi. Chuồng bên này thì đi theo tôi.
[사람들이 대답한다] (직원2) 이쪽 견사는 저 따라오시면 되세요Chuồng bên này thì đi theo tôi.
(태상) 사장님이 동물까지 좋아하시는지 몰랐습니다Tôi không biết Giám đốc cũng thích động vật đấy.
(상엽) 사장님 이렇게 입으시니까 아주 10년은 젊어 보이시네요Giám đốc ăn mặc thế này trông trẻ hơn cả mười tuổi. Vâng.
(승효) 네Vâng.
(홍보 실장) 저기, 사장님Thưa Giám đốc. Có thể phỏng vấn cá nhân không ạ?
개인적인 인터뷰 좀 해도 될까요?Có thể phỏng vấn cá nhân không ạ?
네, 뭐, 어떻게 할까요?Vâng, vậy tôi phải làm gì? Anh vừa đi vừa nói về chương trình là được.
걸어가시면서 취지 같은 걸 말씀해 주시면Anh vừa đi vừa nói về chương trình là được. Chúng tôi sẽ biên tập cho thật tự nhiên.
(홍보 실장) 저희가 자연스럽게 편집하겠습니다Chúng tôi sẽ biên tập cho thật tự nhiên.
짧게 끝냅시다 여기 놀러 온 거 아니니까Làm ngắn thôi nhé. Tôi không đến đây để chơi. Chúng tôi sẽ quay thêm vài cảnh hoạt động.
(홍보 실장) 봉사하시는 거 몇 컷만 더 담겠습니다Chúng tôi sẽ quay thêm vài cảnh hoạt động.
불편 드려서 죄송합니다Xin lỗi vì đã làm phiền anh.
(승효) 뭐, 어느 쪽으로 갈까요?Tôi phải đi hướng nào?
저쪽으로 가실까요?Mời anh sang bên kia.
(승효) 그...Vốn dĩ... Tôi luôn cảm thấy đáng tiếc
제가 평소에 그, 유기견이나 유기묘에 대해서Tôi luôn cảm thấy đáng tiếc về vấn đề chó mèo bị bỏ rơi.
좀 안타깝게 생각하고 있었는데 [어두운 음악]về vấn đề chó mèo bị bỏ rơi. Nhờ có các thành viên bệnh viện đồng lòng...
우리 병원 식구들이 이렇게 뜻을 모아 가지고...Nhờ có các thành viên bệnh viện đồng lòng... Anh muốn làm nhân viên gương mẫu à?
솔선수범하십니다?Anh muốn làm nhân viên gương mẫu à?
어쩝니까? 목매달아 놨는데Biết sao được, cổ tôi đang bị treo mà.
아, 부원장님이야말로 밀어낸다 어쩐다 하시더니Phó Viện trưởng thì sao? Ông đòi đẩy anh ta xuống mà.
밀어내려면 우선 옆에 바짝 붙어 있어야죠Muốn đẩy thì phải đứng bên cạnh chứ sao.
하, 어쩌다, 쯧Cũng phải. Đi thôi.
갑시다Đi thôi.
[개들이 왈왈 짖는다]
(태상) 어유, 냄새Ôi cái mùi!
[개들이 왈왈 짖는다]
(노을) 보배야, 맘마 먹자 [노을의 웃음]
간만이네Đã lâu lắm rồi nhỉ.
(노을) 보배, 맘마다, 맘마 [개가 낑낑댄다]Đây, đồ ăn đây này! Ai đã đặt tên cho em vậy?
(노을) 이름은 누가 지어 줬어?Ai đã đặt tên cho em vậy?
[개를 어른다]Đáng yêu lắm!
아, 이쁘다, 아, 이쁘다Đáng yêu lắm! Dễ thương lắm!
아, 이쁘다, 아, 이쁘다Dễ thương lắm!
이게 뭐야, 이게 뭐야Nhìn này, cái gì đây?
보배야, 여기 봐Cục cưng à, cái gì đây?
이거 뭐야, 이거 뭐야?Cục cưng à, cái gì đây? Cái gì vậy nhỉ?
어이구, 잘해Ôi giỏi quá.
아이고, 예뻐, 아이, 예뻐Đáng yêu lắm.
[노을의 웃음]
모자...Mũ anh...
- 네 - (진우) 응- Vâng? - Ừ.
[차분한 음악]
지난번 말고 이걸로 들고일어났어야 했는데Đúng ra phải dùng nó để chống trả.
구 사장한테 완전히 말렸네요Chúng ta lép vế Giám đốc Gu quá. Đến khi nào mới có thể tin vào lương tâm?
(노을) 언제까지 양심에 기댈 수 있을까요?Đến khi nào mới có thể tin vào lương tâm?
(태상) 많이 뛰는 사람은 억대로 뛰겠지Ai chịu khó hơn có khi kiếm được vài trăm triệu.
(상엽) 나야 경찰 조사가 끝나야 혜택을 받든가 말든가 하죠Tôi phải chờ điều tra xong mới tính đến ưu đãi.
(승효) 지금의 명성을 그런 식으로 쌓아 왔다고요?Từ trước đến giờ gây dựng danh tiếng bằng cách đó sao? - Phải tìm hiểu xem. - Nếu đúng vậy thì sao?
- (선우) 알아봐야죠 - (승효) 알아봐서 맞으면?- Phải tìm hiểu xem. - Nếu đúng vậy thì sao? Xin nói thẳng.
(선우) 솔직히 말씀드리면Xin nói thẳng. Vẫn là cái giếng cũ chỉ có người ném đá là thay đổi thôi.
우물은 그대로고 돌 던지는 사람만 바뀐달까요?Vẫn là cái giếng cũ chỉ có người ném đá là thay đổi thôi.
(선우) 적발해 내도 금방 잊혀질 겁니다Dù có phanh phui ra cũng sớm bị quên lãng. Có thật đó là mục đích của anh?
(노을) 정말 그 목적이었어요?Có thật đó là mục đích của anh?
그게 그렇게 중요한 거예요?Điều đó có gì quan trọng chứ? Giám đốc.
사장님이Giám đốc. Điều đó cho biết Giám đốc Gu là người như thế nào.
(노을) 구승효라는 사람이 어떤 사람인지 알려 주니까요Điều đó cho biết Giám đốc Gu là người như thế nào. Em biết từ lúc đó à?
(진우) 그때부터 안 거야?Em biết từ lúc đó à? Sao lại là em?
(진우) 왜 너야?Sao lại là em? Sao lại đến đó?
왜 네가 왔어?Sao lại đến đó?
(선우) 형이 계획을 바꿀지도 모르니까Vì em sợ anh sẽ thay đổi kế hoạch. Sao không nói cho anh biết?
(진우) 왜 말 안 했어?Sao không nói cho anh biết?
무슨 현장 확인?Kiểm tra hiện trường gì cơ? Nhân viên nhà nước sẽ đến tận đây à?
공무원이 직접 여기에 온다는 얘기예요?Nhân viên nhà nước sẽ đến tận đây à?
(경아) 벌써 왔습니다Anh ta đã đến rồi.

No comments: