너의 시간 속으로 5
Thời gian gọi tên em 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
야, 넌… | Này, sao cậu dậy mà không gọi tớ thế? |
일어났으면 좀 깨우지 | Này, sao cậu dậy mà không gọi tớ thế? |
어, 정신없이 자고 있는 거 같길래 | À, tại nhìn cậu ngủ say quá. |
그래서… | Thế cậu suy tư chuyện gì vậy? |
고민이 뭐라고? | Thế cậu suy tư chuyện gì vậy? |
늦었으니까 다음에 얘기하자, 다음에 | Trễ rồi, lần sau tớ nói. |
그만 갈까? | - Mình đi nhé? - Ừ. |
[준희] 어 | - Mình đi nhé? - Ừ. |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[경찰] 너… | Em… |
너희 반 학생 중에 권민주라고 알지? | Em biết bạn Kwon Min Ju học cùng lớp em nhỉ? |
네 | Vâng. |
권민주가 얼마 전에 누구한테 가격을 당해서 | Em cũng biết gần đây bạn ấy bị thương do ai đó đánh, phải không? |
다쳤던 것도 알아? | Em cũng biết gần đây bạn ấy bị thương do ai đó đánh, phải không? |
- [시끌시끌한 소리] - 네 | Vâng. |
[경찰] 민주가 사고를 당한 날 밤 6월 10일 | Em có nhớ đã làm gì vào tối ngày mười tháng Sáu, |
네가 뭐 했었는지 혹시 기억나? | lúc Min Ju bị tấn công không? |
[담임] 음, 괜찮아 | Không sao đâu. |
그냥 아는 대로만 대답하면 돼 | Cứ biết gì thì nói đó thôi. |
[토닥이는 소리] | |
[인규] 친구 시헌이랑 같이 | Em cùng Si Heon bạn em đến cửa hàng Min Ju làm việc bán thời gian. |
민주가 알바하는 가게로 갔었어요 | Em cùng Si Heon bạn em đến cửa hàng Min Ju làm việc bán thời gian. |
그래서 민주를 만났니? | Vậy là em đã gặp Min Ju? |
네 | Vâng. Hôm đó là sinh nhật Min Ju, nên tụi em tổ chức tiệc sinh nhật cho bạn ấy. |
민주 생일날이라 생일 파티를 해줬어요 | Vâng. Hôm đó là sinh nhật Min Ju, nên tụi em tổ chức tiệc sinh nhật cho bạn ấy. |
생일 파티 끝나고 난 다음에는? | Thế sau tiệc sinh nhật em làm gì? |
[쓱쓱 적는 소리] | |
전 집으로 갔어요 | Em về nhà ạ. |
그럼 민주는? | Còn Min Ju? |
민주는… | Min Ju thì, |
시헌이가 집까지 데려다줬을 거예요 | hình như Si Heon đưa bạn ấy về ạ. |
[옅은 숨을 내쉬며] 음 | |
정인규 | Jung In Gyu. |
너 뭐 깜빡하고 말 안 한 거 없어? | Còn gì em quên chưa nói không? |
그날 인근 CCTV에 | Tối hôm ấy, máy quay an ninh gần đó đã quay được em đi về hướng nhà Min Ju. |
네가 민주 집 방향으로 가고 있던 모습이 찍혔어 | Tối hôm ấy, máy quay an ninh gần đó đã quay được em đi về hướng nhà Min Ju. |
[의미심장한 음악] | |
그날 민주 왜 쫓아간 거야? | Sao hôm đó em lại đi theo Min Ju? |
[시헌] 야, 정인규! | Này, Jung In Gyu! |
뭐야? | Gì vậy? |
[인규] 그러니까 앞으로 내가 학교에서 아는 척하면 받아줘 | Nên từ giờ, lúc tớ chào cậu ở trường, cậu phải chào lại đấy nhé? |
그래줄 거지? | Nên từ giờ, lúc tớ chào cậu ở trường, cậu phải chào lại đấy nhé? |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[시헌] 내가 널 좋아하게 될 일은 없을 거야 | Tớ sẽ không bao giờ thích cậu đâu. |
[민주] 정인규가 날 좋아해서 그래? | Vì Jung In Gyu thích tớ sao? |
인규가 네 친구니까? | Vì In Gyu là bạn cậu? |
민주한테 할 말이 있어서요 | - Em có chuyện muốn nói với Min Ju. - Chuyện gì? |
무슨 할 말? | - Em có chuyện muốn nói với Min Ju. - Chuyện gì? |
그건… | Chuyện đó… |
그건… | Chuyện đó… |
말씀드리기가 좀 힘들어요 | Em e là không nói được ạ. |
- [인규 조모] 아이고, 인규야 - [탁 잡는 소리] | Ôi trời, In Gyu à. |
말을 해야지, 응? | Cháu phải nói với chú ấy chứ? |
솔직하게 빨리 말씀을 드려 | Cứ nói thật với chú ấy đi, lẹ lên. |
할머니, 저 나쁜 짓 한 거 없어요 | Bà ơi, cháu không làm gì sai cả. |
[경찰] 그럼 | Vậy em giải thích về bằng chứng này được không? |
이 증거물에 대해서도 한번 설명해 볼래? | Vậy em giải thích về bằng chứng này được không? |
그날 사건이 일어난 현장에서 발견된 보청기야 | Đây là máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường. |
보청기에 적힌 일련번호를 추적해 보니까 | Khi lần theo số sê-ri trên máy trợ thính, thì nó là của em. |
주인이 너라고 나왔어 | Khi lần theo số sê-ri trên máy trợ thính, thì nó là của em. |
사건 현장에서 발견된 보청기 | Máy trợ thính được tìm thấy ở hiện trường, |
네가 민주를 쫓아갔던 영상 | video em đi theo Min Ju… |
그걸로 네가 그날 사건의 용의선상에 올랐어 | Chừng đó là đủ đưa em vào danh sách nghi phạm. |
[인규 조모] 아유! 그, 그게 무슨 말씀을 | Ôi, ý cậu là sao chứ? |
[옅은 숨을 들이쉬며] 절대로 그럴 아이 아니에요 | Không đời nào nó là đứa trẻ như vậy. Vô lý quá… |
이게 무슨… | Không đời nào nó là đứa trẻ như vậy. Vô lý quá… |
오해예요, 예, 맞아요 | Hiểu lầm thôi. Phải. Chắc là hiểu lầm thôi. |
무슨 오해일 거예요 | Hiểu lầm thôi. Phải. Chắc là hiểu lầm thôi. |
[인규 조모의 당황한 숨소리] | |
그날 | Nếu không có nhân chứng hay bằng chứng để In Gyu có chứng cứ ngoại phạm, |
인규의 알리바이를 대줄 목격자나 증거를 찾지 못하면 | Nếu không có nhân chứng hay bằng chứng để In Gyu có chứng cứ ngoại phạm, |
인규는 계속 의심을 받을 수밖에 없습니다 | bọn tôi vẫn buộc phải coi em ấy là nghi phạm. |
아이, 아이고 | Trời đất ơi. |
[인규 조모의 당황한 숨소리] | |
[강조하는 효과음] | BẰNG CHỨNG MÁY TRỢ THÍNH |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[옅은 한숨] | |
[새소리] | |
자꾸 그렇게… | Đừng có… |
연준이 닮은 얼굴로 쳐다보지 말라고 | nhìn tớ với khuôn mặt giống hệt Yeon Jun như thế. |
이러고 있을 때가 아니야 | Giờ không phải lúc nằm vẩn vơ. Mình vẫn chưa tìm được cách trở lại năm 2023. |
2023년으로 돌아갈 방법은 아직 찾지도 못했잖아 | Giờ không phải lúc nằm vẩn vơ. Mình vẫn chưa tìm được cách trở lại năm 2023. |
[한숨] | |
[준희] 저번에 제가 처음 찾아뵀을 때 | Ngày hôm đó, khi lần đầu cháu đến gặp chú, |
[비밀스러운 음악] | |
민주는 이미 이 세상에 없다고 하셨죠? | chú nói là Min Ju đã qua đời, nhỉ? |
예 | Phải. |
그럼… | Vậy… |
민주가 정확히 언제 죽었는지 | chú có thể nói cho cháu |
그리고 어떻게 죽었는지 | chính xác cô ấy mất khi nào |
여쭤봐도 될까요? | và như thế nào không ạ? |
1998년 10월 13일입니다 | Đó là ngày 13 tháng Mười năm 1998. |
그리고 민주는… | Và Min Ju… |
살해당했습니다 | đã bị sát hại. |
[의미심장한 음악] | |
어쩌면… | Có lẽ… |
한준희 씨가 1998년으로 돌아가 민주가 되는 꿈을 꾸는 것도 | việc cô mơ thấy trở về năm 1998 và sống trong thân xác của Min Ju |
그때 민주한테 일어난 일들도 다 연관된 것일지도 몰라요 | có thể liên quan đến những gì đã xảy ra với Min Ju khi đó. |
이 모든 게 다 연결된 거라면 | Nếu mọi thứ đều kết nối với nhau, |
어쩌면 우리 민주한테 | thì có thể nào |
두 번째 기회가 있는 게 아닐까요? | Min Ju có cơ hội thứ hai không? |
아… | |
그게 무슨 말씀이신지 | Cháu không rõ ý chú là gì… |
만약 두 사람 사이가 어떤 끈으로 연결돼 있는 거라면 | Nếu cả hai người được kết nối bởi một sợi dây vô hình, |
그리고 한준희 씨가 그 끈을 당겨서 | và cô có thể giật sợi dây đó để thay đổi quá khứ, |
과거를 바꿀 수 있다면 | và cô có thể giật sợi dây đó để thay đổi quá khứ, |
우리 민주가 살해당하지 않을 수도 있지 않을까요? | thì biết đâu Min Ju sẽ không bị giết? |
[준희] 오늘은 1998년 7월 10일이고 | Hôm nay là ngày mười tháng Bảy năm 1998. |
권민주가 살해당하는 날은 | Và ngày mà Kwon Min Ju bị sát hại… |
[바스락 달력 넘기는 소리] | |
1998년 10월 13일 | là ngày 13 tháng Mười năm 1998. |
그럼 살해당하는 날까지 석 달밖에 안 남았다는 건데 | Nghĩa là chỉ còn ba tháng nữa cho đến ngày xảy ra án mạng. |
[놀란 숨소리] | |
그, 그럼 뭐야? | Khoan, là sao? |
이대로 있다가는 살해당하는 사람이 | Cứ thế này, có khi mình sẽ bị giết mất. |
내가 될 수도 있다는 거잖아 | Cứ thế này, có khi mình sẽ bị giết mất. |
♪ 지금 이대로 너의 꿈속에 ♪ | Ngay bây giờ, hãy đưa anh |
♪ 나를 데려가 줘 ♪ | Vào vòng tay của em |
♪ 난 네 거야 ♪ | Anh là của em |
- [우당탕거리는 소리] - 아이, 아! | Anh là của em |
[긴장한 숨을 내쉬며] 아, 노크 좀 해 | - Chị phải gõ cửa chứ? - Mượn máy tính tí. |
- [준희] 컴퓨터 좀 쓰자 - [달칵] | - Chị phải gõ cửa chứ? - Mượn máy tính tí. |
- [마우스 클릭음] - [컴퓨터 작동음] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[민주 삼촌] 민주야 | Min Ju à! |
삼촌! 저 도훈이 방이에요 | Chú, cháu đang ở phòng Do Hun ạ. |
[민주 삼촌] 너 오늘 학교도 안 가고 | Sao nay cháu không đi học hay đến cửa hàng? |
가게도 안 왔어? | Sao nay cháu không đi học hay đến cửa hàng? |
아, 오늘 볼일이 좀 있어서요 | À, nay cháu có chút việc ạ. |
[민주 삼촌] 아니, 학생이 학교 가는 게 볼일이지 | Học sinh có mỗi việc học chứ việc gì. Việc gì vậy? |
- 무슨 볼일? - 그럴 일이 좀 있었어요 | Học sinh có mỗi việc học chứ việc gì. Việc gì vậy? Có chút việc chú ạ. Ôi, máy tính gì chậm như rùa thế? |
- 이놈의 컴퓨터, 왜 이렇게 느려? - [마우스 클릭음] | Có chút việc chú ạ. Ôi, máy tính gì chậm như rùa thế? |
야, 이거 되는 거 맞아? | - Này, có dùng được không đấy? - Chờ đi. Cáu cũng không nhanh hơn đâu. |
[도훈] 기다려 봐 성질낸다고 빨라지는 게 아니야 | - Này, có dùng được không đấy? - Chờ đi. Cáu cũng không nhanh hơn đâu. |
- [답답한 숨소리] - [도훈의 코 훌쩍이는 소리] | - Này, có dùng được không đấy? - Chờ đi. Cáu cũng không nhanh hơn đâu. |
[민주 삼촌] 아니, 뭐 생전 학교 빼먹는 적이 없더니 | Cháu có bao giờ cúp học đâu. Dạo này sao thế? |
요새 왜 그래? | Cháu có bao giờ cúp học đâu. Dạo này sao thế? |
민주 너 사춘기가 이제 온 거야? | Đến giai đoạn nổi loạn rồi à? Đừng bảo cháu sẽ nghỉ học nhé? |
아, 이러다 학교까지 때려치운다고 하는 건 아니지? | Đến giai đoạn nổi loạn rồi à? Đừng bảo cháu sẽ nghỉ học nhé? |
에이, 삼촌 | Thôi mà, chú! |
[도훈] 요즘의 누나를 보면 | Cứ nhìn chị ấy gần đây thì gì cũng dám làm. |
뭐든 가능한 얘기죠 | Cứ nhìn chị ấy gần đây thì gì cũng dám làm. |
[컴퓨터 작동음] | |
아, 왜 또 때리게? | Định đánh nữa à? |
[쓱쓱 꺼내는 소리] | |
[준희] 가서 아이스크림 좀 사 와 | Cầm đi mua kem đi. |
- [도훈] 달랑 천 원 가지고? - [준희] 씁! | Mỗi 1.000 won á? |
[답답한 숨소리] | |
[도훈] 무슨 일이야, 이게 | Không tin nổi mà. |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[준희] 어차피 삼촌도 다 알게 되실 거니까 | Đằng nào chú cũng sẽ biết, nên giờ cháu sẽ nói hết cho chú. |
지금 다 말씀드릴게요 | Đằng nào chú cũng sẽ biết, nên giờ cháu sẽ nói hết cho chú. |
저 요새 예전의 민주처럼 굴지 않았던 거 | Việc cháu không cư xử như Min Ju trước đây |
그럴 만한 이유가 있었어요 | là có lý do ạ. |
사실 저… | Nói thật là… |
권민주가 아니에요 | cháu không phải Kwon Min Ju. |
[비밀스러운 음악] | |
[민주 삼촌] 그러니까 네 말은 | Vậy ý cháu là |
네가 권민주가 아니고 | cháu không phải Kwon Min Ju, |
2023년에서 온 한준희다? | mà là Han Jun Hee từ năm 2023? |
네 | Vâng. |
[민주 삼촌] 그리고 2023년의 내가 너한테 일기장을 주면서 | Và chú của năm 2023 đã đưa cháu một cuốn nhật ký, |
1998년으로 돌아가서 | bảo cháu quay lại năm 1998 |
권민주가 죽지 않게 운명을 바꿔 달라고 부탁했다? | và thay đổi số mệnh để Kwon Min Ju không phải chết? |
맞아요, 바로 그거예요 | Đúng vậy. Đúng là thế ạ. Chú hiểu đúng không trượt phát nào luôn. |
아주 요점을 딱 짚으셨어요 | Đúng vậy. Đúng là thế ạ. Chú hiểu đúng không trượt phát nào luôn. |
저는 삼촌이, 아니, 그… | Chú, ý là, chú chủ quán. Cháu biết chú sẽ hiểu điều cháu nói ngay lập tức. |
사장님이 바로 이렇게 이해하실 줄 알았어요 | Chú, ý là, chú chủ quán. Cháu biết chú sẽ hiểu điều cháu nói ngay lập tức. |
그런데 지금 문제는요 | Nhưng bây giờ vấn đề là, |
제가 2023년으로 | cháu không biết làm cách nào |
돌아갈 방법을 도저히 모르겠다는 거예요 | để quay trở lại năm 2023 cả. |
그러니까 제가 다시 돌아갈 수 있도록 | Thế nên cháu cần chú giúp |
사장님이 좀 도와주셔야 돼요 | để cháu có thể quay trở lại. |
내가 뭘 해야 될지 알겠다 | Chú biết phải làm gì rồi. |
[말문 막히는 소리] | |
저, 정말요? | Thật… Thật ạ? |
- [민주 삼촌] 가자 - [놀란 숨소리] | Đi thôi. |
[준희] 어디를요? | Đi đâu ạ? |
어디기는 어디야, 병원이지 | Bệnh viện chứ đâu? Đến bệnh viện kiểm tra thôi. |
- 병원 가서 검사받자 - [한숨] | Bệnh viện chứ đâu? Đến bệnh viện kiểm tra thôi. |
너 이렇게 헛소리하는 거 그때 그, 머리 다쳐서 그래 | Cháu nói nhảm vậy vì lúc đó đầu bị thương. Đến phòng cấp cứu… |
- 빨리 응급실… - 아! | Cháu nói nhảm vậy vì lúc đó đầu bị thương. Đến phòng cấp cứu… |
저 머리 다쳐서 미쳐서 이러는 거 아니에요 | Cháu không nói thế vì bị thương đầu hay bị điên! |
진짜 이러실 거예요? 응? | Chú sẽ thế này thật sao? Hả? Chú à, khi chú kể mọi thứ với cháu… |
아니, 삼촌이 저한테 얘기하실 때는… | Chú sẽ thế này thật sao? Hả? Chú à, khi chú kể mọi thứ với cháu… |
아 | |
아, 맞다 | À, phải rồi. |
- [탁 치는 소리] - 아, 아직 안 일어난 일이지 | Nó vẫn chưa xảy ra mà. |
아 | |
방금 제가 한 얘기는 | Rồi chú sẽ hiểu tất cả những gì cháu vừa nói. Nhé? |
삼촌도 이제 다 알게 되실 이야기란 말이에요, 예? | Rồi chú sẽ hiểu tất cả những gì cháu vừa nói. Nhé? |
삼촌, 제가 어떻게 해야 믿어주실 거예요? | Chú à, cháu phải làm sao để chú tin cháu? |
[흥미로운 음악] | |
- 아니, 왜 내 말을 안 믿어줘? - [쾅 문 닫히는 소리] | Sao chú ấy lại không tin cơ chứ? |
나는 2023년에서 온 한준희고 | Mình là Han Jun Hee đến từ năm 2023. |
지금 잠깐, 잠깐 권민주 몸에 들어와 있는 거다 | Và chỉ đang tạm thời ở trong thân xác Kwon Min Ju. Khó chấp nhận thế sao? |
이게 그렇게 받아들이기가 힘들어? | Và chỉ đang tạm thời ở trong thân xác Kwon Min Ju. Khó chấp nhận thế sao? |
[답답한 숨소리] | |
당연히 힘들지 | Dĩ nhiên là khó rồi. |
이걸 누가 믿어줘? | Ai mà tin điều đó chứ? |
[한숨을 내쉬며] 아휴 | |
[인규] 그럼 앞으로 될 수 있으면 민주 좀 멀리해 줘 | Từ giờ hãy tránh xa cậu ấy nhất có thể. |
민주가 널 자꾸 보면 | Vì nếu cứ nhìn thấy cậu, Min Ju sẽ rất khó quên cậu. |
잊기가 힘들어지니까 | Vì nếu cứ nhìn thấy cậu, Min Ju sẽ rất khó quên cậu. |
친구로서 | Hãy giúp tớ với tư cách bạn bè. |
부탁할게 | Hãy giúp tớ với tư cách bạn bè. |
아, 그래, 당연히 우정이지 | Phải, tình bạn là trên hết. |
[새소리] | |
아유, 씨 돌아버리겠네, 진짜! 씨 | Trời ơi, phát điên mất! |
[답답한 숨을 내쉰다] | |
[옅은 숨을 내쉬며] 아이 | |
[한숨] | |
[시끌시끌한 소리] | |
- [학생1] 야, 야, 정인규, 정인규 - [학생2] 야, 야, 야, 야, 왔다 | - Này. Jung In Gyu đến kìa. - Đến rồi. |
[일순간 조용해진다] | |
[학생3] 경찰서 갔다 왔대 | - Nghe nói cậu ta đến đồn cảnh sát. - Vụ Min Ju á? |
- [학생4] 권민주 때문에? - [학생5] 진짜? | - Nghe nói cậu ta đến đồn cảnh sát. - Vụ Min Ju á? |
[학생6] 야, 그런 짓 한 애가 학교, 장소 가리는… | - Này, còn nhỏ mà có gan làm việc đó… - Ôi, bởi vậy lòng người khó đoán. |
[학생7] 야, 사람은 모르는 거야 | - Này, còn nhỏ mà có gan làm việc đó… - Ôi, bởi vậy lòng người khó đoán. |
[학생1] 야, 살살 해라 | Này, nhẹ tay thôi. |
[민상] 아이고야 | Coi ai này. Tưởng nay mày không dám vác xác đến trường mà vẫn đến cơ à? Hả? |
- 학교 못 올 줄 알았는데 왔네 - [타다닥 두드리는 소리] | Coi ai này. Tưởng nay mày không dám vác xác đến trường mà vẫn đến cơ à? Hả? |
응? | Coi ai này. Tưởng nay mày không dám vác xác đến trường mà vẫn đến cơ à? Hả? |
[학생8] 야 | Này, |
네가 지금 책이나 볼 때냐? | sao mày vẫn học được thế? |
[학생9] 내가 너랑 남시헌이 | Tao nghi từ lúc mày và Si Heon đối tốt với Kwon Min Ju rồi. |
권민주한테 잘해줄 때부터 알아봤어 | Tao nghi từ lúc mày và Si Heon đối tốt với Kwon Min Ju rồi. |
너 권민주 어떻게 해보려다가 | Định giở trò với Min Ju mà nó chống cự nên mày đập đầu nó hả? |
말 안 들으니까 뒤통수 후려친 거지? | Định giở trò với Min Ju mà nó chống cự nên mày đập đầu nó hả? |
- [학생9의 낄낄대는 웃음] - [민상] 야, 인마 | Này, bạn à. |
말해봐, 이 음습한 새끼야 | Khai đi, đồ quỷ mờ ám. |
너 권민주한테도 까인 거냐고 | Đến Kwon Min Ju cũng từ chối mày sao? |
[민상, 학생8, 학생9의 비웃음] | Đến Kwon Min Ju cũng từ chối mày sao? |
[민상] 하, 씨 | |
[다가오는 발소리] | |
야 | Này. |
아침부터 뭐 잘못 처먹었냐? | Sáng nay mày ăn nhầm cái gì à? |
내가 정인규 건드리지 말랬지 | Tao đã bảo để In Gyu yên mà. |
[민상] 아! 좀, 씨 | Bỏ ra, thằng này. |
[민상의 짜증 내는 숨소리] | |
아, 네가 알겠네 | À, chắc mày biết mà. |
정인규가 권민주 죽이려고 한 건지 아닌지 | Là thằng In Gyu có cố giết Min Ju không. |
- 그게 뭔 소리야? - [학생9가 비웃으며] 정인규 | Ý mày là sao? Hôm qua Jung In Gyu bị điệu đến đồn cảnh sát đấy. |
어제 경찰서에 끌려갔잖아 | Hôm qua Jung In Gyu bị điệu đến đồn cảnh sát đấy. |
[어두운 음악] | |
이게 다 뭔 소리야? | - Tụi nó nói gì vậy? - Mày hỏi tụi tao nói gì là sao, đồ đần? |
[민상] 뭔 소리기는 뭔 소리야 이 새끼야 | - Tụi nó nói gì vậy? - Mày hỏi tụi tao nói gì là sao, đồ đần? |
정인규가 권민주 죽이려고 한 용의자로 붙잡혀서 | Nó bị điệu về đồn vì là nghi phạm cố ý sát hại Min Ju chứ sao. |
경찰서 갔다 왔다고 | Nó bị điệu về đồn vì là nghi phạm cố ý sát hại Min Ju chứ sao. |
얘가 범인이라는 증거도 다 나왔고 | Có bằng chứng chứng tỏ đó là nó. |
이 새끼 이제부터 살인미수 용의자라고 | Thằng quỷ này là nghi phạm cố ý giết người đó. |
[학생8] 와, 진짜 몰랐나 보네? | Ôi, mày không biết nhỉ. Tụi mày có phải bạn không thế? |
[코웃음 치며] 너희들 진짜 친구 맞아? | Ôi, mày không biết nhỉ. Tụi mày có phải bạn không thế? |
[학생8의 비웃음] | |
[학생9의 낄낄대는 웃음] | |
[민상] 아니면 또 모르지? | Ai mà biết được? |
사실은 남시헌 네가 사고 친 건데 | Biết đâu mày là người làm |
정인규가 대신 덮어쓰고 있는 건지 | còn thằng In Gyu chịu trận thì sao? |
- 뭐? - 정인규 네 따까리잖아? | - Hả? - Nó là đầy tớ của mày mà? |
[학생8, 학생9의 비웃음] | |
네가 죽으라면 죽는시늉도 할 텐데 | Mày bảo gì nó chẳng nghe. Nó gánh hộ mày tội giết người cũng đâu bất ngờ. |
살인죄 대신 덮어쓰는 정도야, 뭐 | Mày bảo gì nó chẳng nghe. Nó gánh hộ mày tội giết người cũng đâu bất ngờ. |
[민상의 비웃음] | |
[시헌] 이 새끼가 | Thằng khốn này! |
- 누가 누구 따까리야 - [민상의 거친 숨소리] | Ai là đầy tớ của ai? Tao thách mày nói lại đấy. |
한 번만 더 지껄여 봐 | Ai là đầy tớ của ai? Tao thách mày nói lại đấy. |
[담임] 둘 다 그만 안 해? | Bỏ ra, hai em kia! |
남시헌 | Nam Si Heon, chưa nghe tôi nói sao? |
내 말 안 들려? | Nam Si Heon, chưa nghe tôi nói sao? |
[시헌이 성난 숨을 내뱉는다] | |
다 앉아! | Tất cả ngồi xuống! |
[담임의 한숨] | |
정인규 | Jung In Gyu. |
상담실로 따라와라 | Lên phòng tư vấn. |
- [멀어지는 발소리] - [학생들의 수군대는 소리] | |
[학생10] 어딘가 음침하기는 했어 | Tao thấy nó mờ ám rồi. |
[의미심장한 음악] | |
왜… | Tại sao… |
제가 학교를 안 나와야 하는데요? | em không được đến trường ạ? |
아, 그러니까 | Vấn đề là… |
아예 학교를 그만두라는 게 아니고 | Ý tôi không phải bảo em nghỉ học. |
잠깐 동안만이라도 집에 있는 게 어떻겠냐는 거야 | - Tôi chỉ đề nghị em ở nhà một thời gian. - Nhưng em đâu làm gì sai. |
전 아무 짓도 안 했어요 | - Tôi chỉ đề nghị em ở nhà một thời gian. - Nhưng em đâu làm gì sai. |
[담임] 알지 | Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ? |
선생님 너 믿어 | Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ? |
네가 평소에 얼마나 모범생이었는데 | Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ? |
그런 짓을 했겠어, 그렇지? | Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ? |
근데 왜… | - Vậy thì sao… - Có vẻ cánh phóng viên đã nghe tin tức. |
[교사] 기자들이 소식을 들은 모양이다 | - Vậy thì sao… - Có vẻ cánh phóng viên đã nghe tin tức. |
아침부터 학교에 전화가 몇 통 걸려 왔어 | Sáng nay nhà trường đã nhận được vài cuộc gọi. |
살인미수 사건 용의자가 이 학교 학생이라고 그러던데 | Hỏi có phải nghi phạm vụ án cố ý giết người là học sinh trường này không. |
맞냐고 | Hỏi có phải nghi phạm vụ án cố ý giết người là học sinh trường này không. |
기자들이 냄새를 맡았으면 | Cánh phóng viên mà đánh hơi thấy, họ sẽ xông đến trường ngay. |
곧 이 학교로 들이닥칠 거야 | Cánh phóng viên mà đánh hơi thấy, họ sẽ xông đến trường ngay. |
교문 앞에 지켜 섰다가 | Có khi họ còn trực trước cổng trường, |
널 인터뷰한다고 달려들지도 모르고 | lao vào phỏng vấn em ấy chứ. |
그러니까 | Nên tốt nhất là |
잠잠해질 때까지 며칠 집에 있는 게 좋을 거다 | em cứ ở nhà vài ngày cho đến khi mọi việc lắng xuống. |
[인규] 제가 학교에 안 나오면 | Em mà không đi học, |
꼭 죄가 있어서 숨어있는 것처럼 보일 거예요 | sẽ như kiểu em trốn tránh vì có tội mất. |
그러고 싶지 않습니다 | Em không muốn làm thế. |
[담임의 한숨] | |
우리는 지금 | Chúng tôi đang cố bảo vệ cả em và Kwon Min Ju. |
너랑 권민주 둘 다 보호하려는 거야 | Chúng tôi đang cố bảo vệ cả em và Kwon Min Ju. |
사건 피해자랑 그 사건 용의자가 | Nạn nhân và nghi phạm |
한 반에서 같이 공부하게 되는 건데 | lại học chung một lớp. |
권민주가 널 보면 어떨 거 같아? | Min Ju sẽ nghĩ gì khi thấy em? |
[딩동 초인종 소리] | |
안녕하세요, 저… | Chào cô ạ. Ờ… |
저 기억나세요? | Cô nhớ cháu chứ ạ? Cháu đã gặp cô ở bệnh viện hôm Min Ju tỉnh dậy. |
민주 깬 날 병원에서 뵀었는데 | Cô nhớ cháu chứ ạ? Cháu đã gặp cô ở bệnh viện hôm Min Ju tỉnh dậy. |
어, 어, 어, 민주 친구 | Ồ, cậu là bạn của Min Ju à. |
저, 혹시 민주 지금 집에 있나요? | Min Ju có nhà không ạ? |
- 민주 집에 있기는 있는데… - [준희] 엄마, 누구야? | - Có đấy, cơ mà… - Mẹ, ai thế ạ? |
- [민주 모] 어? 친구 - [준희] 응? | À, bạn con. |
[시헌] 권민주 | - Min Ju. - Cậu đến làm gì? Sao không đi học? |
뭐야, 너 학교 안 가고 여기서 뭐 해? | - Min Ju. - Cậu đến làm gì? Sao không đi học? |
- 무슨 일 있어? - 좀 도와줘 | - Có vụ gì à? - Tớ cần cậu giúp. |
[준희] 어? | Hả? |
[민주 모, 준희] 어머 | - Ôi trời. - Trời. |
[민주 모] 어머, 어디 가니? 어머, 민주야! | Này, hai đứa đi đâu đấy? Ôi. Min Ju à! |
어머, 손, 손, 손, 손, 손, 손… | Trời đất ơi. Cái… Cái tay… |
[수군거리는 소리] | |
[학생1] 진짜… | |
정인규, 어쩐지 좀 쎄하더라, 진짜 | |
[학생2] 원래 저렇게 생긴 애들이… | Toàn là mấy đứa trông như vậy… |
- [학생3] 그러니까 - [학생4] 웬일이야 | - Còn phải nói. - Thật luôn. |
무서워 | Sợ quá đi. |
[일순간 소란스러워진다] | |
[훌쩍임] | |
[준희] 아, 인규다 | Ôi, In Gyu kìa. |
[준희의 가쁜 숨소리] | |
[시헌의 가쁜 숨소리] | |
[시헌이 가쁜 숨을 고른다] | |
[가쁜 숨을 내뱉는다] | |
[준희] 시헌이한테 얘기 들었어 | Si Heon kể hết cho tớ rồi. |
[인규] 내가 한 짓 아니야 | Không phải tớ đâu. |
그 보청기, 내가 잃어버렸던 거야 | Tớ đã làm mất máy trợ thính đó. |
- [의미심장한 음악] - 사건 현장에서 발견된 건데 | Nó được tìm thấy ở hiện trường. Em nhận ra nó chứ? |
혹시 아는 물건인가 해서 | Nó được tìm thấy ở hiện trường. Em nhận ra nó chứ? |
[민주의 외마디 신음] | |
- [민주의 아파하는 신음] - [강조하는 효과음] | |
너 설마 | Đừng nói là |
나라고 생각하는 거 아니지? | cậu nghĩ tớ làm thế nhé? |
[인규] 그럼 너도 이제부터 시헌이처럼 내 친구인 거야 | Từ giờ cậu sẽ là bạn tớ như Si Heon. |
[인규] 네가 나한테 | Tớ chỉ muốn cho cậu biết rằng cậu là một người |
아주 중요하고… | Tớ chỉ muốn cho cậu biết rằng cậu là một người |
의미 있는 사람이라는 걸 네가 알았으면 했어 | rất quan trọng và ý nghĩa với tớ. |
너도 날 못 믿는구나 | Cậu cũng không tin tớ. |
나랑 같이 가자 | Đi theo tớ. |
[경찰] 그래, 할 얘기가 뭐야? | Được rồi. Em muốn nói gì thế? |
[준희] 어… | |
그날 밤에 제 뒤통수를 가격한 사람 | Tối hôm đó, người đánh vào sau đầu em không phải In Gyu đâu ạ. |
인규가 아니에요 | Tối hôm đó, người đánh vào sau đầu em không phải In Gyu đâu ạ. |
[경찰] 그래? 너, 기억이 좀 돌아온 거니? | Vậy sao? Em lấy lại được ký ức rồi à? |
그런 건 아니에요 | Không phải vì thế ạ. |
[의미심장한 음악] | |
근데 어떻게 인규가 아니라고 확신을 해? | - Vậy sao em chắc không phải In Gyu? - Máy trợ thính rơi ở hiện trường… |
현장에 떨어져 있던 보청기 | - Vậy sao em chắc không phải In Gyu? - Máy trợ thính rơi ở hiện trường… |
그거 인규가 떨어트린 게 아니라 제가 떨어트린 거거든요 | Không phải In Gyu đánh rơi. Mà là em ạ. |
[경찰] 네가? 네가 왜 인규 보청기를 갖고 있었어? | Em á? Sao em lại cầm máy trợ thính của In Gyu? |
사실 그날 밤에 시헌이랑 인규가 | Thật ra, tối đó Si Heon và In Gyu |
제 생일 파티 해주겠다고 가게 앞으로 찾아왔었어요 | đã đến cửa hàng để tổ chức tiệc sinh nhật cho em. |
집으로 돌아가려고 뒷정리하는데 | Em đang dọn để về thì thấy máy trợ thính của In Gyu rơi dưới đất. |
인규 보청기가 떨어져 있는 거예요 | Em đang dọn để về thì thấy máy trợ thính của In Gyu rơi dưới đất. |
그래서 나중에 돌려줘야지 하고 챙겨뒀었어요 | Nên em nhặt và giữ lại để trả cậu ấy sau. |
[옅은 숨을 내쉬며] 흠, 그러니까 네 말은 | Vậy ý em là |
사건이 일어날 당시에 보청기를 갖고 있던 사람은 | người giữ máy trợ thính tại thời điểm xảy ra sự cố |
인규가 아니고 너라는 말이지? | là em, không phải In Gyu? |
네 | Vâng. |
그, 떨어진 보청기를 제가 챙겨서 넣어놨던 건 | Vâng. Em nhớ rõ đã nhặt máy trợ thính và giữ nó ạ. |
분명히 기억이 나요 | Em nhớ rõ đã nhặt máy trợ thính và giữ nó ạ. |
[경찰] 그런데도 아직 이해가 안 가는 게 | Nhưng điều tôi vẫn không hiểu là lúc Si Heon đưa Min Ju về nhà, |
시헌이가 민주를 집에 바래다줬을 때 | Nhưng điều tôi vẫn không hiểu là lúc Si Heon đưa Min Ju về nhà, |
인규 넌 왜 민주 집까지 쫓아갔던 거야? | thì In Gyu, sao em lại đi theo họ? |
아, 그야 인규가 보청기 잃어버린 걸 알고 | À, chắc là In Gyu phát hiện ra bị mất máy trợ thính, |
혹시 우리 둘 중에 누가 챙긴 사람 있나 | nên đi theo hỏi xem tụi em có nhìn thấy nó không. |
물어보려고 왔을 거예요 | nên đi theo hỏi xem tụi em có nhìn thấy nó không. |
맞지? | Nhỉ? |
어? | Hả? |
어 | Ừ. |
그럼 이제 해명이 된 거죠? | Vậy tất cả đã sáng tỏ phải không ạ? |
[경찰이 옅은 숨을 내쉰다] | |
[경찰] 민주 네 말대로라면 | Nếu đúng như em nói, Min Ju, thì nó giải thích được lý do In Gyu đi theo em. |
인규가 왜 쫓아갔는지 해명이 되고 | Nếu đúng như em nói, Min Ju, thì nó giải thích được lý do In Gyu đi theo em. |
인규 보청기가 민주 네 사건과 관련이 없다는 것도 | Cũng chứng minh được máy trợ thính của In Gyu không liên quan gì |
역시 해명이 돼 | đến vụ tấn công. |
[시헌] 그럼 인규는 이제 용의자, 뭐 이런 거 아닌 거죠? | Vậy In Gyu không còn là nghi phạm nữa ạ? |
[준희] 인규 보청기랑 CCTV에 찍힌 것도 | Vì máy trợ thính và đoạn CCTV quay In Gyu không liên quan đến vụ của em, |
제 사건하고는 상관없는 거니까 | Vì máy trợ thính và đoạn CCTV quay In Gyu không liên quan đến vụ của em, |
물적 증거도 정황 증거도 없는 거잖아요 | nên không có chứng cứ vật lý hay hoàn cảnh. Cho nên In Gyu |
그럼 이제 인규는 | nên không có chứng cứ vật lý hay hoàn cảnh. Cho nên In Gyu |
용의선상에서 제외되는 거죠? | không còn là nghi phạm nữa ạ? |
뭐, 그런 얘기는 어디서 들은 거야? | - Em học nó ở đâu vậy? - Đúng không ạ? Đúng ạ? |
그렇죠? 네? | - Em học nó ở đâu vậy? - Đúng không ạ? Đúng ạ? |
[경찰] 인규도 시헌이도 | Vì In Gyu và Si Heon đã ở cùng em ngay trước khi vụ việc xảy ra, |
사건 직전까지 민주 너랑 같이 있었으니까 | Vì In Gyu và Si Heon đã ở cùng em ngay trước khi vụ việc xảy ra, |
참고인 정도는 될 수 있겠지만 | họ được coi là nhân chứng đối chiếu. |
그래 | Phải. Tôi không nghĩ có thể coi In Gyu là nghi phạm. |
용의자라고 볼 수는 없을 것 같다 | Phải. Tôi không nghĩ có thể coi In Gyu là nghi phạm. |
[시헌이 옅은 숨을 내뱉는다] | |
- [사이렌 소리] - [시헌] 잘 해결돼서 다행이다 | Mừng là mọi việc êm đẹp. |
[시헌의 헛기침] | |
야, 정인규 | Này, Jung In Gyu, sao hả? Không khí tự do ngọt ngào sau khi được minh oan thế nào? |
어떠냐? | Này, Jung In Gyu, sao hả? Không khí tự do ngọt ngào sau khi được minh oan thế nào? |
누명 벗고 마시는 바깥 공기 느낌이? | Này, Jung In Gyu, sao hả? Không khí tự do ngọt ngào sau khi được minh oan thế nào? |
[준희] 어차피 지금 학교로 돌아가기에는 늦었고 | Dù sao quay lại trường cũng trễ quá rồi. |
야 | Này, hai cậu không đói sao? |
너희 배 안 고프냐? | Này, hai cậu không đói sao? |
- [인규] 고마워, 민주야 - [달그락거리는 소리] | Cảm ơn Min Ju. |
너 아니었으면 계속 범인으로 몰렸을 거야 | Nếu không có cậu, chắc tớ vẫn là nghi phạm mất. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[준희] 내가 아니라 남시헌한테 고마워해야 될 거 같은데? | Đừng cảm ơn tớ, cảm ơn Nam Si Heon ấy. |
남시헌이 너 도와달라고 우리 집까지 달려왔었어 | Nam Si Heon chạy đến nhà tớ nhờ tớ giúp cậu đó. |
나 남시헌 아니었으면 아마 계속 아무것도 몰랐을 거야 | Không nhờ Nam Si Heon, thì tớ đã chẳng biết gì rồi. |
[아삭 씹는 소리] | |
[시헌이 아삭아삭 씹으며] 됐거든? | Có gì đâu? Tớ chỉ làm những gì phải làm thôi. |
난 그냥 내가 해야 될 일을 했을 뿐이야 | Có gì đâu? Tớ chỉ làm những gì phải làm thôi. |
얘가 내 입장이었어도 똑같이 했을걸? | Cậu ấy cũng sẽ làm thế vì tớ. |
[준희의 탄성] | |
아니? | Ai bảo? |
난 너 누명 썼으면 그냥 구경만 했을 건데? | Cậu mà bị gài, tớ chỉ đứng xem thôi. Không phải việc của tớ thì làm gì chứ? |
내가 왜 나서? 내 일도 아닌데 | Cậu mà bị gài, tớ chỉ đứng xem thôi. Không phải việc của tớ thì làm gì chứ? |
[시헌] 아, 그래? | Ôi, thật luôn? |
이제 뒷간 나왔다 이거지? | Sóng gió qua rồi, nhỉ? Nãy còn suýt khóc nhè cơ mà. |
아까는 울려고 했으면서 | Sóng gió qua rồi, nhỉ? Nãy còn suýt khóc nhè cơ mà. |
- [아삭아삭 씹는 소리] - [인규] 내가 언제? | Lúc nào? |
너 아까 권민주 보면서 막… | Lúc cậu nhìn Min Ju ấy… |
'너도 나 못 믿는구나' 막 이랬잖아 | Kiểu: "Cậu cũng không tin tớ". |
막 이러면서 | Kiểu vậy đó. |
- [인규] 안 울었어 - [준희의 웃음] | Tớ khóc hồi nào. |
[시헌] 아, 나왔다 | Đồ ăn kìa. |
[준희의 놀란 숨소리] | |
와, 진짜 맛있겠다 | Ôi, nhìn ngon quá đi. |
[탄성] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
- 감사합니다 - 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn ạ! |
- [시헌] 자 - [준희의 탄성] | Ôi. |
[준희의 놀란 탄성] | |
고춧가루 너무 많이 뿌리는 거 아니야? | - Sao cậu rắc nhiều bột ớt thế? - Nhiều thế mới cảm nhận được vị cay. |
[시헌] 이 정도는 넣어야지 매콤한 맛이 느껴지지 | - Sao cậu rắc nhiều bột ớt thế? - Nhiều thế mới cảm nhận được vị cay. |
이게 막 뿌리는 거 같아도 | Nhìn giống rắc vô tội vạ, nhưng có bí quyết cả đấy. |
[쩝 입소리] 나만의 비법이 있거든 | Nhìn giống rắc vô tội vạ, nhưng có bí quyết cả đấy. |
고춧가루 두 큰술, 식초 한 큰술 | Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm. |
이렇게 해야지 최고의 짜장면이 완성된다 | Thế là có món mì tương đen đỉnh cao. |
할 수 있는 거지, 음 | Thế là có món mì tương đen đỉnh cao. |
[쪼르르 따르는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[준희의 놀란 숨소리] | |
그래갖고 짜장 맛이 느껴져? | - Anh còn thấy vị tương đen không thế? - Anh có tỷ lệ vàng của anh. |
[씁 숨을 들이마시며] 이게 나만의 황금 비율이 있거든 | - Anh còn thấy vị tương đen không thế? - Anh có tỷ lệ vàng của anh. |
고춧가루 두 큰술, 식초 한 큰술 | Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm. Thế là có món mì tương đen đỉnh cao. |
이렇게 해야지 | Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm. Thế là có món mì tương đen đỉnh cao. |
최고의 짜장면이 완성된다 할 수 있는 거지 | Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm. Thế là có món mì tương đen đỉnh cao. |
아 | |
한번 먹어볼래? | Muốn thử không? |
- 아니 - [옅은 웃음] | Không. |
[후루룩 먹는 소리] | |
맛있어? | Ngon không? |
응 | Ngon. |
[후루룩 먹는 소리] | |
[후루룩 먹는 소리] | |
왜 안 먹어? | Sao cậu không ăn? |
어? | Hả? À… |
어 | Hả? À… |
[식기 달그락거리는 소리] | |
[후루룩 먹는 소리] | |
내가 재미있는 얘기 하나 해줄까? | Muốn nghe chuyện cười không? |
뭔데? | Chuyện gì? |
왕이 헤어질 때 하는 인사가 뭐게? | - Nhà vua nói gì khi chào tạm biệt? - Nhà vua cũng chào tạm biệt á? |
왕이 하는 인사가 따로 있나? | - Nhà vua nói gì khi chào tạm biệt? - Nhà vua cũng chào tạm biệt á? |
바이킹 | Viking! |
[인규] 아 | |
[시헌] 음 | |
[식기 달그락거리는 소리] | |
[씁 숨을 들이마시며] 어, 또 하나 | Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì? |
아몬드가 죽게 되면 뭐가 되게? | Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì? |
아몬드가 죽어? | Hạnh nhân chết à? |
모르겠어, 뭔데? | Không biết. Thành gì? |
다이, 아몬드 | Kim cương. |
[인규의 옅은 웃음] | |
[시헌의 훌쩍임] | |
권민주 네 취향이 약간 이런 썰렁 개그 쪽이었구나 | Cậu thích mấy trò đùa nhạt nhẽo nhỉ. |
의외인데? 재미있다 | Bất ngờ thật. Hài đấy. |
[인규] 왜? 재미있는데 | Sao thế? Vui mà. |
- 기발하잖아 - [후루룩 먹는 소리] | - Thông minh đấy chứ. - Ừ, tớ bảo hài còn gì? |
그러니까, 재미있다니까? | - Thông minh đấy chứ. - Ừ, tớ bảo hài còn gì? |
[후루룩 먹는 소리] | |
됐다, 이, 이거나 먹자 | Kệ đi, ăn nào. |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
너 그럼, 아몬드가 죽으면 뭐가 되는지 알아? | Thế em biết hạnh nhân chết sẽ thành gì không? |
어? 뭐가 되는데? | Hả? Thành gì cơ? |
다이아몬드 | Kim cương. |
[연준의 깔깔대는 웃음] | |
재미있지, 재미있지? | Hài nhỉ? |
- 어, 재미있어 - 아, 뭐야, 재미없어? | - Ừ, hài. - Sao? Em không thấy hài à? |
당연히 재미없지 | Hài chỗ nào chứ. |
아, 한준희, 진짜 너무 삭막해졌다 | Ôi, Han Jun Hee dạo này lạnh lùng ghê. Đùa hay như vậy mà không cười. |
이런 수준 높은 개그에 안 웃다니 | Ôi, Han Jun Hee dạo này lạnh lùng ghê. Đùa hay như vậy mà không cười. |
[준희가 쯧 혀 차며] 아니, 연준아 | Ôi, Han Jun Hee dạo này lạnh lùng ghê. Đùa hay như vậy mà không cười. - Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa? |
그런 부장님 개그 어디서 듣고 온 거야? | - Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa? |
나 또 있는데, 들어봐 | - Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa? |
- [준희] 아, 씨 - [연준] 어… | - Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa? |
[큰 소리로] 여러분! | - Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt! |
[연준] 왕이 헤어질 때 뭐라고 하는지 알아? | - Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt! |
[준희] 제 남자 친구가 아재 개그에 중독됐어요! | - Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt! |
- [연준] 바이킹, 바이킹! - [준희의 웃음] | - Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt! |
[준희] 바이킹이 뭐야, 바이킹이 | Viking gì chứ? Nhạt quá đi. |
- [감미로운 음악이 흘러나온다] - [민주 모의 한숨] | |
[민주 모] 요새는 맨날 지 방에 틀어박혀서 | Dạo này, nó toàn nhốt mình trong phòng, |
이어폰 꽂고 음악만 듣고 있고 | cắm tai nghe rồi nghe nhạc. |
학교도 걸핏하면 빼먹고 | Còn thường xuyên trốn học nữa. |
그러더니 웬 머스마 하나가 집까지 민주를 찾아왔더라니까? | Rồi hôm nọ, còn có một cậu nhóc đến tận nhà tìm nó. |
[씁 숨을 들이마시며] 이놈의 계집애 | Thằng quỷ đó. |
혹시 나쁜 애들이랑 어울려 다니면서 물든 거 아니야? | Chú có nghĩ nó bị lũ trẻ hư lôi kéo không? |
누나도 참 | Thôi nào, chị. |
친구들이랑 좀 친하게 지내는 거 갖고 호들갑은 | Nó có vài bạn thân thôi mà sao chị phải làm ầm lên thế? |
아, 그렇게 한가한 소리 하지 말고 | Đừng có dửng dưng như vậy chứ. |
민주한테 얘기 좀 해봐 | Chú nói chuyện với nó được không? |
[쓱쓱 닦는 소리] | Chú nói chuyện với nó được không? |
이혼하게 생긴 애들 아빠한테 부탁할 수도 없고 | Chị không bảo bố nó nói được, ly dị tới nơi rồi. |
지금 내가 | Giờ chị có mỗi chú thôi đó. |
너밖에 없어 | Giờ chị có mỗi chú thôi đó. |
- [탁 치는 소리] - [버럭 하며] 야! | Này! |
아, 학생이 학교는 안 빼먹고 다녀야 될 거 아니야! | Học sinh thì phải đến trường chứ? |
어, 알았어, 알았어 | Rồi, được rồi. |
내가 민주 알아듣게 잘 얘기해 볼게 | Em sẽ nói cho nó hiểu. |
[한숨] | |
- 됐쥬? - [민주 모] 됐슈 | - Được chưa? - Được rồi. |
[민주 모의 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[준희] 그럼 하나 더 | Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì? |
그… | Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì? |
아몬드가 죽게 되면 뭐가 되게? | Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì? |
[인규] 모르겠어, 뭔데? | Không biết. Thành gì? |
다이, 아몬드 | Kim cương. |
뭐야? | Gì vậy trời? |
안 돼 | Không được. Sao mình lại cười với trò đùa ngớ ngẩn đó? |
안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được. Sao mình lại cười với trò đùa ngớ ngẩn đó? |
내가 그딴 썰렁한 개그에 웃다니 | Không được. Sao mình lại cười với trò đùa ngớ ngẩn đó? |
아이, 씨, 자존심 상해 | Tự trọng đâu rồi? |
[준희의 말소리가 울리며] 바이킹 | Viking. |
아이, 씨 | Trời ạ, nhưng mà hài thật đấy. |
아니, 웃기기는 웃긴데 | Trời ạ, nhưng mà hài thật đấy. |
아, 이게 나중에 터지는 개그였구나 | Trò đùa đó từ từ mới ngấm thì phải. |
[새소리] | |
아이, 씨 | Quỷ này, sao mình cứ nghĩ về cậu ta thế? |
아, 왜 자꾸 생각나는 건데! | Quỷ này, sao mình cứ nghĩ về cậu ta thế? |
[시헌의 한숨] | |
돌겠네 | Điên mất thôi. |
[푸 입바람 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
[준희] 저랑 할 얘기가 뭔데요? | Chú muốn nói gì với cháu ạ? |
제가 하는 소리 다 미친 소리라고 생각하시잖아요 | - Chú toàn nghĩ cháu nói nhảm mà. - Chú có bảo cháu nói nhảm đâu. |
[민주 삼촌] 난 미친 소리라고 한 적 없는데? | - Chú toàn nghĩ cháu nói nhảm mà. - Chú có bảo cháu nói nhảm đâu. |
그럼 제가 한 얘기 믿으시는 거예요? | Vậy chú tin những gì cháu nói sao? |
[씁 숨을 들이마시며] 아니, 그… | Cơ mà trước khi trả lời, |
대답하기 전에 | Cơ mà trước khi trả lời, |
질문 하나만 | chú hỏi cái này. |
네가 2023년에서 온 한준희라면 | Nếu cháu là Han Jun Hee từ năm 2023, |
원래 그 몸 안에 있어야 될 내 조카 | thì cháu chú, Kwon Min Ju, người lẽ ra ở trong cơ thể đó, đang ở đâu? |
권민주는 지금 어디 있는 건데? | thì cháu chú, Kwon Min Ju, người lẽ ra ở trong cơ thể đó, đang ở đâu? |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[숨을 내쉬며] 음 | |
민주는… | Min Ju đang… |
[어두운 음악] | |
[민주의 말소리가 울리며] 나 여기 있다고 말해 | Bảo chú ấy là tôi ở đây đi. |
[간절한 숨소리] 제발 | Làm ơn. |
나 여기 있다고 좀 말하라고! | Bảo chú ấy là tôi đang ở đây! |
왜? | Sao thế? |
어, 아니요, 그… | À, không có gì. Hình như cháu nghe thấy gì đó. |
뭔 소리가 들린 거 같아서 | À, không có gì. Hình như cháu nghe thấy gì đó. |
[준희의 헛기침] | |
[준희의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[준희] 그러니까 민주는… | Vậy là Min Ju đang… |
[준희의 말소리가 울린다] | |
죄송해요 | Cháu xin lỗi. |
저도 민주가 어디 있는지 잘 모르겠어요 | Cháu còn không biết Min Ju đang ở đâu. |
[떨리는 숨소리] | |
[말소리가 울리며] '잘 모르겠다'라… | Cháu cũng không biết à… |
[준희] 이것저것 복잡하게 생각할 거 없이, 그… | Chú không cần nghĩ ngợi quá đâu ạ, chú chỉ cần… Chỉ cần nhớ một điều. |
이거 하나만 기억하시면 돼요 | Chú không cần nghĩ ngợi quá đâu ạ, chú chỉ cần… Chỉ cần nhớ một điều. Thật ra chú và cháu đều có cùng mục tiêu. |
사실 삼촌이랑 저랑 목표는 똑같거든요? | Thật ra chú và cháu đều có cùng mục tiêu. |
삼촌은 예전의 착하고 순진한 | Chú muốn cô cháu gái Min Ju tốt bụng, ngây thơ của chú quay về. |
조카 민주를 되찾고 싶으실 거고 | Chú muốn cô cháu gái Min Ju tốt bụng, ngây thơ của chú quay về. |
저는 이 민주 몸을 하루빨리 어, 자기 주인한테 돌려주고 | Còn cháu muốn trả lại cơ thể Min Ju cho chủ nhân của nó càng sớm càng tốt |
2023년의 저 | và trở lại năm 2023, |
한준희로 돌아가고 싶거든요 | trở lại là Han Jun Hee. |
그러니까 그때까지 우리 서로 상부상조하면 돼요 | Nên cho tới khi đó, ta chỉ cần giúp đỡ lẫn nhau. |
[숨을 들이마시며] 그래 | Vậy, nếu chú giúp cháu quay trở lại là Han Jun Hee năm 2023, |
네가 2023년 한준희로 돌아가는 걸 내가 도와주면 | Vậy, nếu chú giúp cháu quay trở lại là Han Jun Hee năm 2023, |
넌 나한테 뭘 해줄 수 있는데? | cháu sẽ làm gì cho chú? |
- [짝 손뼉 치는 소리] - 아, 그… | À, hồi đi học cháu học giỏi lắm. Cháu sẽ dùng khả năng đó giúp Min Ju đạt điểm cao. |
제가 학교 다녔을 때 공부를 제법 했거든요? | À, hồi đi học cháu học giỏi lắm. Cháu sẽ dùng khả năng đó giúp Min Ju đạt điểm cao. |
그때 실력 살려가지고 민주 내신 쫙 올려놓을게요 | À, hồi đi học cháu học giỏi lắm. Cháu sẽ dùng khả năng đó giúp Min Ju đạt điểm cao. |
그럼 민주가 다시 자기 몸으로 돌아왔을 때 | Rồi khi Min Ju về lại thân xác, cô ấy có thể đỗ vào đại học tốt. |
좋은 대학 갈 수 있잖아요 | Rồi khi Min Ju về lại thân xác, cô ấy có thể đỗ vào đại học tốt. |
- 그러니까 어쨌든 - [준희] 응 | Vậy ý cháu là cháu sẽ học hành chăm chỉ à? |
공부를 열심히 하겠다는 거지? | Vậy ý cháu là cháu sẽ học hành chăm chỉ à? |
학교도 안 빼먹고 나갈 거고? | Và sẽ không cúp học nữa? |
[준희] 네, 그러니까, 삼촌 | Vâng. Nên chú à, |
저 좀 꼭 도와주세요 | làm ơn giúp cháu nhé. |
[헛웃음] | |
좋아 | Được rồi. |
아, 네가 한준희인지 권민주인지 모르겠지만 | Chú không biết cháu là Han Jun Hee hay Kwon Min Ju. |
학교도 꼬박꼬박 나갈 거고 공부도 열심히 하겠다니까 | Nhưng vì cháu hứa sẽ học chăm chỉ và không cúp học, |
[깊은숨을 내쉬며] 네 얘기 한번 | chú sẽ nhắm mắt làm ngơ tin cháu lần này vậy. |
속는 셈 치고 믿어볼게 | chú sẽ nhắm mắt làm ngơ tin cháu lần này vậy. |
[하 입바람 소리] | |
[밝은 음악] | |
[종이 바스락거리는 소리] | |
[시끌시끌한 소리] | |
다른 과목은 어떻게 하겠는데 | Mấy môn khác còn qua được, |
수학은 진짜 못 하겠다 | nhưng mình dốt Toán lắm. |
아 | |
[한숨] | |
잠깐만 | Đợi chút. |
이러다 권민주 나 때문에 성적 망해가지고 | Nhỡ mình làm Min Ju bị điểm kém và không đỗ đại học thì sao? |
대학도 못 가는 거 아니야? | Nhỡ mình làm Min Ju bị điểm kém và không đỗ đại học thì sao? |
그럼 안 되는데? | Không được. |
[한숨] | |
- [혜미] 그럼 누구랑 해? - [학생] 민주? | - Vậy rủ ai giờ? - Min Ju? |
[혜미] 민주 안 하지 민주가 하겠냐? | Cậu ấy không chịu đâu. |
- [학생] 혹시 모르잖아 - [혜미] 됐어 | - Ai biết được. - Thôi. |
- [학생] 야, 물어봐 - [혜미] 됐어, 내가? | - Hỏi đi! - Sao là tớ? |
[혜미의 어색한 웃음] | |
민주야 | Min Ju à. |
[옅은 웃음] | |
아, 우리 이번 주 금요일 체육 시간에 | Tiết Thể dục thứ Sáu tuần này phải đấu bóng rổ với lớp khác. |
옆 반이랑 농구 시합하기로 했거든 | Tiết Thể dục thứ Sáu tuần này phải đấu bóng rổ với lớp khác. |
진 팀이 햄버거 쏘기로 | Đội thua phải mua bánh kẹp. Nhưng lớp ta vẫn thiếu một người. |
근데 아직도 한 사람 부족하거든 | Đội thua phải mua bánh kẹp. Nhưng lớp ta vẫn thiếu một người. |
어, 농구 못해도 돼 그냥 머릿수만 채워주면 되는 거야 | Ừ, không cần chơi giỏi đầu. Chỉ cần đủ người thôi. |
얼마 안 걸릴 텐데 | Không lâu lắm đâu. Giúp bọn tớ nhé? |
가능할까? | Không lâu lắm đâu. Giúp bọn tớ nhé? |
할게 | - Được thôi. - Thấy chưa, đã bảo Min Ju sẽ từ chối mà. |
그것 봐 민주 내가 안 한다고 했잖아 | - Được thôi. - Thấy chưa, đã bảo Min Ju sẽ từ chối mà. |
잠깐만 | Khoan. |
- 너 한다고 했어, 방금? - [직 지퍼 닫는 소리] | - Cậu vừa nói sẽ chơi à? - Ừ, tớ sẽ chơi. Sao thế? |
응, 한다고, 왜? | - Cậu vừa nói sẽ chơi à? - Ừ, tớ sẽ chơi. Sao thế? |
아니 | Thì cậu chưa từng tham gia dọn dẹp, hoạt động câu lạc bộ |
너 그동안 환경 미화 동아리 활동, 봄 축제 | Thì cậu chưa từng tham gia dọn dẹp, hoạt động câu lạc bộ |
뭐 하나 하겠다고 한 적이 없잖아 근데 이건 하겠다고? | hay lễ hội mùa xuân. Vậy mà cậu sẽ chơi sao? |
[준희] 응 | Ừ. |
이제는 좀 적극적으로 살아보려고 | Từ giờ tớ sẽ cố năng nổ hơn. |
그리고 나 농구 되게 좋아해 | Với cả tớ mê bóng rổ lắm. |
끼워줘서 고맙다 | Cảm ơn đã rủ tớ. |
[밝은 음악] | |
- [학생들의 응원 소리] - [학생들의 외치는 소리] | |
[학생들의 외치는 소리] | |
[학생1] 남시헌! | Nam Si Heon. |
[시헌] 정인규! | Jung In Gyu. |
[학생1] 잘한다! | Giỏi quá đi! |
[계속되는 학생들의 환호성] | |
[학생1] 남시헌, 남시헌! | Nam Si Heon! |
[학생들의 환호성] | |
- [학생2] 너무 잘해 - [학생1] 잘한다, 잘한다 | - Ôi. Cậu ấy cừ quá! - Siêu nhỉ? |
[시헌의 웃음] | |
[학생1] 다현아, 빨리 가봐 | Da Hyeon, đi lẹ đi. |
아, 시원하다 | Ôi, mát ghê. |
[학생2] 야, 지금이 기회야, 응? | Này, giờ là cơ hội của cậu đó. |
가봐 | Đi đi. |
[학생1] 뭐 해? 가, 빨리 가 | Chờ gì nữa? Đi đi. |
[다현] 남시헌 | Nam Si Heon. |
마셔 | Uống đi này. |
[시헌] 그래, 고맙다 | Cảm ơn cậu. |
[다현] 저기, 남시헌 | Này, Nam Si Heon. Mai là thứ Bảy. Cậu định làm gì? |
- 내일 토요일인데 너 뭐 해? - [왁자지껄한 소리] | Này, Nam Si Heon. Mai là thứ Bảy. Cậu định làm gì? |
[학생3] 장난 아니라니까 | - Phải xem. Mau! - Điên thật. Lẹ lên! |
- [학생4] 장난 아니야 - [학생5] 빨리빨리 | - Phải xem. Mau! - Điên thật. Lẹ lên! |
[학생3] 장난 아니라니까 | Lẹ lên! |
[시헌] 야, 야, 한지훈 | Này, Ji Hun. |
- 뭐가? 뭐가 장난 아니야? - [학생3] 야, 빨리빨리 | Gì thế? Gì mà điên? |
[지훈] 지금 체육관에서 여자애들 농구하는데 | Hội con gái đấu bóng rổ ở phòng tập. Bảo Min Ju chơi dữ lắm. |
[가쁜 숨을 내뱉으며] 권민주가 날아다닌대 | Hội con gái đấu bóng rổ ở phòng tập. Bảo Min Ju chơi dữ lắm. |
[헛웃음] | |
뭐, 누구? | Hả, ai cơ? |
[학생6] 권민주, 권민주 | Kwon Min Ju ấy. |
전반전에는 우리 반이 지고 있었는데 | Nửa đầu lớp ta thua, Kwon Min Ju ghi ba điểm đảo ngược tình thế. |
- 권민주가 3점 넣고 역전시켰대 - [지훈의 가쁜 숨소리] | Nửa đầu lớp ta thua, Kwon Min Ju ghi ba điểm đảo ngược tình thế. |
[지훈] 가자, 빨리 | Đi nào. |
[분주한 발소리가 멀어진다] | |
야, 잘 마셨다 | Cảm ơn nhé. |
['아름다운 구속'이 흐른다] | |
[다현] 야, 남시헌! | Này, Nam Si Heon! |
[학생들의 응원 소리] | |
[준희] 여기 | Bên này! |
[큰 소리로] 야! 앗싸! | Rồi! |
[학생들의 신난 환호성] | |
어, 수비, 수비 | Này, phòng thủ! |
[시헌] 내가 권민주 깨어나고 진짜 101번째 하는 소리인데 | Tớ biết đã nói cả trăm lần từ khi cậu ấy tỉnh dậy, |
쟤 진짜 권민주 맞냐? | mà đó là Min Ju sao? |
나도 내가 뭘 보고 있는지 모르겠다 | - Tớ cũng không tin vào mắt mình đây. - Kìa, cướp bóng! Thấy cướp bóng không? |
[시헌] 어, 스틸, 스틸 야, 너 스틸하는 거 봤어? | - Tớ cũng không tin vào mắt mình đây. - Kìa, cướp bóng! Thấy cướp bóng không? |
언제부터 민주가 농구를 잘했어? | Min Ju chơi giỏi bóng rổ từ khi nào vậy? Cậu ấy toàn cáo ốm trốn thể dục mà. |
맨날 체육 시간마다 아프다고 자꾸 빠졌잖아 | Min Ju chơi giỏi bóng rổ từ khi nào vậy? Cậu ấy toàn cáo ốm trốn thể dục mà. |
그건 모르겠고 지금 잘하는 건 확실하네 | Tớ chịu, mà cậu ấy đang chơi rất cừ đó. |
- [혜미] 민주야 - [준희] 어 | Min Ju à! |
[학생들의 신난 환호성] | |
[준희가 탄성을 지르며] 잘했어! | Ném hay lắm! |
[학생1] 야, 권민주 원래 저렇게 예뻤었나? | Ê, Min Ju luôn xinh thế à? |
[학생2] 야, 그러게 | Ừ, bình thường toàn đi cúi đầu, mà giờ nhìn xinh thật đấy. |
늘 고개 숙이고 다녀서 잘 몰랐는데 | Ừ, bình thường toàn đi cúi đầu, mà giờ nhìn xinh thật đấy. |
지금 보니까 꽤 예쁘게 생겼네 | Ừ, bình thường toàn đi cúi đầu, mà giờ nhìn xinh thật đấy. |
[학생1] 민주야! | Min Ju à! |
파이팅! | Cố lên! |
[학생2] 파이팅! [웃음] | Cố lên! |
권민주, 파이팅! | Cố lên, Kwon Min Ju! |
- [구호 외치듯] 권민주, 권민주 - [학생들] 권민주, 권민주 | Kwon Min Ju! |
[시헌] 파이팅, 권민주 | Cố lên, Kwon Min Ju! |
[학생3] 권민주가 운동신경이 저렇게 좋았어? | Kwon Min Ju luôn giỏi thể thao vậy sao? |
[학생4] 요새 얼굴도 확 예뻐진 거 같아 | Dạo này cậu ấy cũng xinh hơn nữa. |
[학생3] 원래도 얼굴은 예쁘게 생겼어 | Cậu ấy luôn xinh mà. Tại không chịu chăm chút thôi. |
지가 워낙 안 꾸미고 다녀서 그렇지 | Cậu ấy luôn xinh mà. Tại không chịu chăm chút thôi. |
[시헌이 구호 외치듯] 권민주, 권민주 | Kwon Min Ju! |
- 파이팅, 권민주 - [짝짝 손뼉 치는 소리] | Cố lên, Kwon Min Ju! |
야, 얼마 안 남았어 조금만 더 버텨 | - Này, sắp hết giờ rồi! Cầm cự đi! - Cậu mất giọng bây giờ. |
[인규] 목 나가겠다 | - Này, sắp hết giờ rồi! Cầm cự đi! - Cậu mất giọng bây giờ. |
- [시헌] 야, 너도 빨리 응원해 - [학생들] 권민주 | Này, cổ vũ đi. Thắng được bánh kẹp đó. |
[시헌] 우리 이기면 햄버거다 | Này, cổ vũ đi. Thắng được bánh kẹp đó. |
야, 권민주! | Này Min Ju, tớ mà không được ăn bánh kẹp… Kwon Min Ju, cố lên! |
너 내 햄버거 날아가면… | Này Min Ju, tớ mà không được ăn bánh kẹp… Kwon Min Ju, cố lên! |
권민주, 파이팅! | Này Min Ju, tớ mà không được ăn bánh kẹp… Kwon Min Ju, cố lên! |
권민주 | Kwon Min Ju! |
- [혜미] 민주야! - [준희] 어! | Min Ju à! |
[학생들의 기대에 찬 탄성] | |
[학생들의 환호성] | |
[시헌] 권민주, 나이스! | Hay lắm, Min Ju! |
[불길하게 잦아드는 음악] | |
[학생] 우리 앞으로 계속 같은 팀 하자 | - Này, từ giờ chơi cùng nhau đi. - Cậu muốn ăn gì không? Tớ đãi. |
너 뭐 먹을래? 내가 다 사 줄게 | - Này, từ giờ chơi cùng nhau đi. - Cậu muốn ăn gì không? Tớ đãi. |
[준희] 어, 나는 그러면 피자빵 | Ờ, vậy cho tớ… bánh mì pizza. |
- 피자빵? - [준희] 어 | Bánh mì pizza? |
- 오케이, 가자 [딱 입소리] - 그래 | - Được, đi. - Ừ. |
- [혜미] 기다려 - [준희가 웃으며] 고마워 | - Chờ nhé. - Cảm ơn. |
[학생] 어, 야, 사람 너무 많다 | Này, đông quá kìa. |
- 야, 빨리빨리 - [혜미] 줄 미쳤는데, 아, 씨 | - Nào, lẹ đi. - Hàng dài ghê. |
[준희] 뭐야? | Sao hả? |
너희 왜 사람을 그렇게 쳐다봐? | Sao hai cậu nhìn tớ như thế? |
[시헌] 너 | Cậu không phải Kwon Min Ju hả? |
권민주 아니지? | Cậu không phải Kwon Min Ju hả? |
어? | Hả? |
그러니까 갑자기 농구도 잘하고 어? 성격도 막 바뀐 거잖아 | Tự dưng cậu chơi giỏi bóng rổ, tính cũng khác hẳn còn gì? |
[헛웃음] | Tự dưng cậu chơi giỏi bóng rổ, tính cũng khác hẳn còn gì? |
아, 난 또 뭐라고 | - Ý cậu là vậy sao? - Cậu khác 180 độ luôn đấy, biết chứ? |
너 사람이 진짜 달라진 거 알아? | - Ý cậu là vậy sao? - Cậu khác 180 độ luôn đấy, biết chứ? |
예전에는 내가 무슨 말만 하면 막 겨우겨우 대답하는 정도였는데 | Hồi xưa mỗi lần tớ bắt chuyện, cậu còn chẳng đáp lại. |
요새는 무슨 | Mà dạo này cậu cứ như có nhân cách thứ hai ấy. |
제2의 인격이 튀어나오는 거 같아 | Mà dạo này cậu cứ như có nhân cách thứ hai ấy. |
[풋 웃으며] 아니 | Thôi nào, có khác đến thế đâu. |
내가 뭘 그렇게 바뀌었다고 | Thôi nào, có khác đến thế đâu. |
[인규] 시헌이 말이 맞기는 해 | Si Heon nói đúng đấy. Tớ cũng nghĩ cậu thay đổi rất nhiều. |
- 나도 너 많이 달라진 거 같아 - [시헌] 응 | Si Heon nói đúng đấy. Tớ cũng nghĩ cậu thay đổi rất nhiều. |
[준희가 헛기침하며] 너희들이 눈치챘으니까 | Bị các cậu phát hiện rồi, |
나 그냥 솔직하게 말할게 | tớ đành phải nói thật vậy. |
그, 내가 요즘 성격이 바뀐 것처럼 보이는 거 있잖아 | Các cậu thấy dạo này tớ thay tính đổi nết nhỉ? |
그거 | Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa. |
범인이 나를 봐줬으면 해서야 | Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa. |
[흥미로운 음악] | Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa. |
그놈이 다시 내 앞에 나타나 줬으면 좋겠어 | Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa. |
권민주, 너 뭐 잘못 먹었냐? | Cậu điên rồi à, Min Ju? |
아니, 범인을 피해 다녀도 모자랄 판에 | Tránh hắn còn chưa đủ, cậu còn muốn hắn chú ý sao? |
널 봐줬으면 좋겠다고? | Tránh hắn còn chưa đủ, cậu còn muốn hắn chú ý sao? |
[준희] 뭐, 예전의 성격대로라면 | Vì tớ hồi xưa rụt rè và nhút nhát, nên có thể thủ phạm nghĩ |
내가 소심하고 겁도 많고 그러니까 | Vì tớ hồi xưa rụt rè và nhút nhát, nên có thể thủ phạm nghĩ |
범인은 내가 기억을 되찾아도 | kể cả khi nhớ lại được, |
아무 말도 못 할 거라고 생각하겠지 | tớ cũng sẽ không dám nói gì. |
근데 내가 성격이 바뀌었다는 걸 | Nhưng sẽ thế nào khi kẻ đó biết tính cách của tớ đã thay đổi? |
알게 되면 어떻게 될까? | Nhưng sẽ thế nào khi kẻ đó biết tính cách của tớ đã thay đổi? |
[코웃음 치며] 내가 어디로 튈지 모르니까 | Kẻ đó sẽ còn lo sợ hơn vì không biết tớ sẽ làm gì. |
두 배, 세 배로 불안해지겠지 | Kẻ đó sẽ còn lo sợ hơn vì không biết tớ sẽ làm gì. |
근데 이때 누가 소문을 내는 거야 | Và đúng lúc đó sẽ có tin đồn: |
'권민주가 사고 당시 기억을 되찾았다' | "Kwon Min Ju đã nhớ lại được vụ tấn công!" |
[딱 손가락 튕기는 소리] | |
- [시헌] 안 돼, 안 돼 - [인규] 안 돼 | - Không được. - Không. |
그렇게 하면 범인의 관심을 끌 수는 있겠지만 | Khiến thủ phạm chú ý, nhưng cậu sẽ gặp nguy hiểm. Không được. |
네가 위험해져, 안 돼 | Khiến thủ phạm chú ý, nhưng cậu sẽ gặp nguy hiểm. Không được. |
[인규] 범인을 찾고 싶은 네 마음은 알겠는데 | Tớ biết cậu muốn tìm ra kẻ đó, nhưng cứ để việc đó cho cảnh sát đi. |
그럼 경찰한테 맡기면 되잖아 | Tớ biết cậu muốn tìm ra kẻ đó, nhưng cứ để việc đó cho cảnh sát đi. |
아, 그리고 범인이 24시간 동안 | Thủ phạm cũng đâu theo dõi cậu 24/7. Sao mà biết tính cách cậu thay đổi chứ? |
계속 가까이서 널 보고 있는 것도 아닌데 | Thủ phạm cũng đâu theo dõi cậu 24/7. Sao mà biết tính cách cậu thay đổi chứ? |
네 성격이 바뀐지 아닌지 어떻게 알아? | Thủ phạm cũng đâu theo dõi cậu 24/7. Sao mà biết tính cách cậu thay đổi chứ? |
[준희의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[준희] 어… | |
범인은 아주 가까이서 날 보고 있을 거야 | Có thể thủ phạm theo dõi tớ từ rất gần. |
네가 그걸 어떻게 알아? | Sao cậu biết? |
민주 기억대로라면 | Theo như ký ức của Min Ju… |
아, 그, 내 기억대로라면 | Ý là, theo tớ nhớ được, thủ phạm là học sinh trường ta. |
범인은 우리 학교 학생이야 | Ý là, theo tớ nhớ được, thủ phạm là học sinh trường ta. |
- [의미심장한 음악] - 뭐? | - Gì cơ? - Cậu nhớ lại được rồi à? |
기억이 돌아온 거야? | - Gì cơ? - Cậu nhớ lại được rồi à? |
완전히 돌아온 건 아니지만 부분부분 기억 나는 게 있어 | Không nhớ được hết, nhưng tớ nhớ được láng máng. |
그때 날 공격했던 범인 | Thủ phạm đã tấn công tớ đêm đó |
분명히 우리 학교 교복을 입고 있었어 | rõ ràng là mặc đồng phục trường ta. |
[시헌] 아니 그 중요한 걸 왜 이제 말해! | Việc quan trọng thế mà cậu giờ mới nói? Vậy ý cậu là… |
그러니까 네 말은… | Việc quan trọng thế mà cậu giờ mới nói? Vậy ý cậu là… |
[작은 소리로] 그러니까 네 말은 | Ý cậu là |
그 범인이 매일매일 널 보고 있다는 거잖아 | thủ phạm nhìn thấy cậu mỗi ngày sao? |
그렇다니까 | Đúng thế. |
[놀란 숨을 내쉰다] | Đúng thế. |
그러니까 하루라도 더 빨리 범인을 잡아야 돼 | Nên ta phải bắt thủ phạm càng sớm càng tốt. |
[시헌이 놀란 숨을 내뱉는다] | |
[준희] 그리고 | Và tên thủ phạm đó có thể liên quan đến kẻ đã giết Kwon Min Ju |
그 범인이 1998년 권민주를 죽인 범인하고 | Và tên thủ phạm đó có thể liên quan đến kẻ đã giết Kwon Min Ju |
연관돼 있을지도 몰라 | vào năm 1998. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
- [새소리] - [시끌시끌한 소리] | |
[혜미] 얘들아! | Mọi người ơi, |
우리 저번 체육 시간에 | có ảnh lớp mình ở trận đấu bóng rổ hôm trước rồi này. |
반 대항 농구 시합한 거 사진 나왔거든? | có ảnh lớp mình ở trận đấu bóng rổ hôm trước rồi này. |
[학생들의 소란스러운 소리] | - Này. Đừng đẩy! - Tớ xem với. |
밀지 말라고, 아, 나 | - Này. Đừng đẩy! - Tớ xem với. |
- 사진 뽑을 사람들 - [학생1] 내 사진 | - Muốn in bức nào thì ghi tên sau ảnh nhé? - Ghi số không được à? |
- [혜미] 사진 뒤에 이름 적어 - [학생2] 밀지 좀 마 | - Muốn in bức nào thì ghi tên sau ảnh nhé? - Ghi số không được à? |
- [학생3] 번호 적으면 안 돼? - [혜미] 미쳤냐? | - Muốn in bức nào thì ghi tên sau ảnh nhé? - Ghi số không được à? |
[학생4] 난 남시헌 나온 사진으로 할래 | Tớ sẽ lấy ảnh có Si Heon. |
[학생5] 나도 | Tớ nữa. |
- [혜미] 이름 적어 - [학생3] 야, 나 잘 나왔어 | Này. Tấm này tớ bảnh đấy. |
[학생6] 야 권민주 사진 잘 나왔다 | - Này, tấm này của Min Ju xinh quá. - Ừ nhỉ. |
[학생7] 어, 그러네? | - Này, tấm này của Min Ju xinh quá. - Ừ nhỉ. |
야, 권민주 나온 거 몇 장 뽑을까? | - Ê, in mấy tấm của Min Ju đi? - Ừ, bút đâu? |
[학생6] 야, 그러자 펜 어디 갔냐? | - Ê, in mấy tấm của Min Ju đi? - Ừ, bút đâu? |
[혜미] 이름 적어 번호 말고 이름 적어 | - Ghi tên. Đừng ghi số. - Ê, mượn bút. |
[학생6] 야, 펜 좀 줘 | - Ghi tên. Đừng ghi số. - Ê, mượn bút. |
[시끌시끌한 소리] | |
[다현] 별로 뽑을 것도 없네, 뭐 | Chẳng có bức nào ra hồn. |
무슨 쓸데없는 권민주 사진만 많고 | Toàn một đống ảnh Kwon Min Ju vô dụng. |
너 남시헌 사진 신청 안 할 거야? | - Cậu không lấy ảnh Nam Si Heon à? - Sao phải lấy? |
내가 왜? | - Cậu không lấy ảnh Nam Si Heon à? - Sao phải lấy? |
너 남시헌한테 관심 많은 거 애들 다 알거든? | Thì ai chẳng biết cậu mê Nam Si Heon như điếu đổ? |
- [버럭 하며] 아니거든! - [일순간 조용해진다] | Mê hồi nào! |
[혜미가 놀란 듯 웃으며] 깜짝이야 | Giật cả mình. Sao cậu phải hét tướng lên thế? |
왜 소리를 질러? | Giật cả mình. Sao cậu phải hét tướng lên thế? |
야, 미안해 | Này, xin lỗi mà. |
[시끌시끌한 소리가 계속된다] | |
- [어두운 음악] - [학생8] 진짜 이쁘게 나왔다 | |
[강조하는 효과음] | |
- [학생1] 아, 담임한테 뺐겼어 - [학생2] 그러니까 | - Ôi, bị cô giáo thu rồi. - Bởi vậy. |
[학생3] 야, 야, 잠깐만 있어봐 | Này, đợi nhé. |
[학생3의 헛기침] | |
저, 권민주 | Này, Kwon Min Ju. |
그, 나 4반 서현욱이라고 하는데 | Tớ là Seo Hyun Wook ở Lớp Bốn. |
어 | Ừ. |
너 농구 시합하는 거 잘 봤어, 너… | Tớ xem cậu chơi bóng rổ rồi. Cậu chơi cừ lắm. |
진짜 잘하더라, 팍, 팍, 슉! | Tớ xem cậu chơi bóng rổ rồi. Cậu chơi cừ lắm. Đập, đập, ném! |
[준희] 아 | À, |
고마워 | cảm ơn cậu. |
[현욱] 이거 마셔 | Đây, uống đi này. |
[장난스러운 음악] | |
빨대도 필요하지? | - Có cả ống hút này. - Cảm ơn nhé. |
- [기가 찬 웃음] - [준희] 잘 마실게 | - Có cả ống hút này. - Cảm ơn nhé. |
이거 좋아해? | - Cậu thích sữa chuối không? - Thật ra tớ không dung nạp đường sữa… |
아, 근데 나 유당불내증 있어서 | - Cậu thích sữa chuối không? - Thật ra tớ không dung nạp đường sữa… |
- 어? 그게 뭐야? - 어? 아… | - Hả? Là sao cơ? - Hả? À… |
다음에는 주스 정도가 좋을 거 같아 | Lần sau nước trái cây sẽ tốt hơn. |
- [현욱] 주스! 오렌지? - [준희] 어, 괜찮지 | - Nước trái cây! Nước cam? - Ừ. Được. |
[현욱] 다음에는 나랑 오렌지주스 먹는 거다 | - Lần sau đi uống nước cam nhé? Thật nhé? - Ừ. Được. |
- [준희] 알았어, 좋아 - [현욱] 진짜, 진짜지? 알겠지? | - Lần sau đi uống nước cam nhé? Thật nhé? - Ừ. Được. |
- 나 간다 - [준희] 잘 가 | - Tớ đi đây. - Chào. |
[현욱] 갈게, 오렌지! | - Tớ đi đây! Nước cam! - Ê. Đồng ý rồi à? |
- [준희의 웃음] - [학생1] 야, 야, 성공? 성공? | - Tớ đi đây! Nước cam! - Ê. Đồng ý rồi à? |
[학생들의 웃음] | |
[탁 빨대 꽂는 소리] | |
[비닐 바스락거리는 소리] | |
[쯧 입소리] | |
[준희] 아 | |
야, 뭐야? | Này, làm gì đấy? |
야, 그거 내가 선물 받은 건데 네가 왜 마셔? | Này, của người ta tặng tớ mà. Sao cậu lại uống? |
야, 쟤가 너 뒤통수 친 놈일지도 모르는데 | Này, nhỡ đâu cậu ta là thủ phạm thì sao. Sao cậu lại nhận hả? |
뭘 믿고 그렇게 덥석 받냐? | Này, nhỡ đâu cậu ta là thủ phạm thì sao. Sao cậu lại nhận hả? |
그때 그놈 | Cậu nói kẻ tấn công cậu là học sinh trường ta mà. |
우리 학교 학생이었다며 | Cậu nói kẻ tấn công cậu là học sinh trường ta mà. |
쟤는 아니야 | Không phải cậu ấy đâu. |
네가 그걸 어떻게 알아? | Làm sao cậu biết? |
- 범인 얼굴 기억도 못 한다면서 - [준희의 한숨] | - Cậu có nhớ mặt thủ phạm đâu. - Không phải mà. |
아무튼 쟤는 아니야 | - Cậu có nhớ mặt thủ phạm đâu. - Không phải mà. |
관상에 범죄자 느낌이 전혀 없잖아 | - Mặt cậu ấy không giống kẻ phạm tội. - Mặt á? Cậu là thầy tướng hay gì? |
관상 | - Mặt cậu ấy không giống kẻ phạm tội. - Mặt á? Cậu là thầy tướng hay gì? |
너 무슨 이제 관상도 보냐? | - Mặt cậu ấy không giống kẻ phạm tội. - Mặt á? Cậu là thầy tướng hay gì? |
아무튼 4반 서현욱 쟤는 아니야 | - Không phải Seo Hyun Wook Lớp Bốn đâu. - Coi kìa. Nhớ cả lớp và tên luôn? |
얼씨구 | - Không phải Seo Hyun Wook Lớp Bốn đâu. - Coi kìa. Nhớ cả lớp và tên luôn? |
반이랑 이름까지 외웠어? | - Không phải Seo Hyun Wook Lớp Bốn đâu. - Coi kìa. Nhớ cả lớp và tên luôn? |
참… | Trời ạ… |
네 스타일이야? | Gu của cậu sao? |
[준희의 쩝 입소리] | |
[준희] 아니 뭐, 귀엽기는 하잖아 | Thì cậu ấy cũng dễ thương… |
내 취향은 아니지만 | Dù không phải gu tớ. |
참… | |
네 취향이 뭔데? | - Gu cậu là gì? - Cậu tò mò về gu tớ à? |
내 취향이 궁금해? | - Gu cậu là gì? - Cậu tò mò về gu tớ à? |
- [발랄한 음악] - [준희] 어… | |
내 취향은 | Gu của tớ là người trưởng thành một chút. |
[씁 숨을 들이마시며] 좀 어른스러운 타입? | Gu của tớ là người trưởng thành một chút. |
음, 이제 티 내지 않으면서 나를 배려해 주고 | Ai đó quan tâm tớ mà không lộ liễu quá. |
또 내가 힘들어할 때는 늘 내 곁에 있어주고 | Và luôn ở bên tớ khi tớ gặp khó khăn. |
이게 처음에는 사랑인지 모르고 스며들었다가 | Người ban đầu không giống tình yêu, mà mưa dầm thấm lâu, rồi đến một lúc… |
어느 순간 훅 | Người ban đầu không giống tình yêu, mà mưa dầm thấm lâu, rồi đến một lúc… |
내 마음에 들어와 있는 | đã ở đó trong trái tim tớ. |
그런 사람? | đã ở đó trong trái tim tớ. |
뭐야? 표정이 왜 그래? | Gì vậy? Cái mặt đó là sao? |
너 지금 | Cậu đang tả bạn trai của cậu trong mơ chứ gì? |
그 꿈속 남자 친구 말하는 거잖아 | Cậu đang tả bạn trai của cậu trong mơ chứ gì? |
근데 네가 왜 웃어? | Sao cậu lại cười? |
너 아직도 나 보면 막 그 남자 생각나서 막 | Cậu còn loạn nhịp khi thấy tớ vì tớ giống anh ta không vậy? |
막 콩닥콩닥 막 설레고 그러냐? | Cậu còn loạn nhịp khi thấy tớ vì tớ giống anh ta không vậy? |
헐, 너 미쳤구나, 아니거든? | - Ôi, cậu mất trí thật rồi. Còn lâu nhé! - Thế này là đúng rồi! Loạn nhịp chứ gì! |
맞네, 성질내는 거 보니까 맞네 설레는 거 | - Ôi, cậu mất trí thật rồi. Còn lâu nhé! - Thế này là đúng rồi! Loạn nhịp chứ gì! |
- 아, 야, 아니라고, 아니라고 - [탁탁 미는 소리] | Không có. Đã bảo không mà! |
뭘 설레기는 뭘 설레 진짜 이상한 소리를 하는 애야 | Loạn nhịp gì chứ? Đừng có luyên thuyên. |
[시헌이 웃으며] 야, 권민주 | Này Kwon Min Ju, tớ không thấy phiền đâu. |
설레도 돼 | Này Kwon Min Ju, tớ không thấy phiền đâu. |
[준희] 아니라고! | Đã bảo không mà! |
[여자] 시장 가니까 | Ở chợ chẳng có gì tôi muốn mua. |
- 진짜 뭐, 살 게 없어 - [다가오는 엔진음] | Ở chợ chẳng có gì tôi muốn mua. TIỆM ĂN VẶT NHÀ IN GYU |
- [손님의 말소리] - [인규 조모의 웃음] | TIỆM ĂN VẶT NHÀ IN GYU |
- [시헌] 다녀왔습니다 - [인규 조모] 어 | - Cháu về rồi đây. - Ừ, cảm ơn cháu, cưng à. |
애썼어, 내 새끼 | - Cháu về rồi đây. - Ừ, cảm ơn cháu, cưng à. |
어여 들어와, 밥 먹자 | Vào đi. Ăn thôi, nhé? |
- 응? - 네 | Vâng. |
할머니, 나 떡꼬치 하나만 사줘 | Bà ơi, cho cháu một xiên bánh gạo nhé ạ? |
[아이 조모] 안 돼 | Không được. |
곧 저녁 먹어야지 | Sắp đến giờ ăn tối rồi. Ăn xong tí lại chán ăn. |
입맛 버려서 안 돼 | Sắp đến giờ ăn tối rồi. Ăn xong tí lại chán ăn. |
하나만 | Một cái thôi. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
안 된다니까 | Bà đã bảo không mà. |
그리고 떡꼬치 어제도 먹고 그제도 먹었잖아 | Với cả hôm qua và hôm kia cháu ăn một cái rồi còn gì. |
- [부드러운 음악] - [여자들의 두런두런 대화 소리] | |
[휘파람 소리] | |
[시헌] 음 | Này. |
쉿 | Suỵt! |
[아이] 쉿 | Suỵt! |
[혜미] 어, 민주야, 같이 가자 | Min Ju à, đi cùng đi. |
[준희] 어, 안녕 | Ồ, chào. |
[학생의 웃음] | |
[혜미] 아, 우리 오늘 학교 끝나고 만화방 가기로 했는데 | Nay tan học bọn tớ định đến tiệm truyện tranh. |
- 같이 안 갈래? - [준희] 그래, 좋아 | - Đi cùng không? - Ừ, được. |
[학생] 아, 맞다 | À, phải rồi, |
아, 나 오늘 빨리 집에 들어가 봐야 돼 | nay tớ phải về thẳng nhà. |
[준희] 왜? | - Tại sao? - Nay có bảng điểm mà. |
[학생] 오늘 성적표 나오잖아 | - Tại sao? - Nay có bảng điểm mà. |
[한숨 쉬며] 알아서 기어야지 | - Tớ không nên chọc giận bố mẹ thêm. - Ồ, bảng điểm à? |
[준희] 아, 성적표? | - Tớ không nên chọc giận bố mẹ thêm. - Ồ, bảng điểm à? |
까맣게 잊어먹고 있었네? | Tớ quên mất tiêu. |
[혜미] 그냥 성적표 주기만 하면 그만이지 | Cứ phát bảng điểm là được rồi. |
우리 담임은 꼭 성적표를 등수를 벽에다 붙여놔요 | Sao thầy chủ nhiệm phải dán xếp hạng điểm trên tường cơ chứ? |
아, 진짜 짜증 나 | Bực mình thật đấy! |
벽에다 등수를 붙여놓는다고? | Thầy dán xếp hạng lên tường á? |
[혜미] 어 | Ừ. |
전부 다? | - Tất cả luôn? - Tất cả. |
[혜미] 전부 다 | - Tất cả luôn? - Tất cả. |
[밝은 음악] | |
[다급한 숨소리] | |
[학생의 웃음] | |
[혜미] 붙었다, 어, 붙었어 | Có rồi kìa! Ôi. Có rồi! |
[준희] 아, 진짜 붙여놨네? | Thầy dán thật rồi à? |
아휴 | |
자, 잠깐만, 잠깐만 | Cho qua, cho tớ qua. |
권민주, 권민주, 권민주, 권민주… | Kwon Min Ju… |
아, 131등 | Hạng 131. |
하긴 수학에서 망했으니까 | Ôi, tại mình dốt Toán đây mà… |
아 | |
[혜미] 야 정인규 또 전교 1등이다 | - Này, Jung In Gyu lại đứng nhất khối kìa. - Hả? |
- [준희] 어? - [학생] 야 | - Này, Jung In Gyu lại đứng nhất khối kìa. - Hả? Này, Nam Si Heon đứng thứ năm. |
- 남시헌은 전교 5등이야 - [혜미의 기가 찬 숨소리] | Này, Nam Si Heon đứng thứ năm. |
[준희] 뭐야, 남시헌이랑 정인규 왜 이렇게 공부 잘해? | Hả? Sao Si Heon với In Gyu học giỏi thế? |
아, 둘 다 중학교 때부터 유명하기는 했어 | Bọn họ điểm cao từ cấp hai rồi. |
아니, 정인규는 범생이처럼 공부만 하니까 그렇다 쳐 | Jung In Gyu chẳng làm gì ngoài học nên còn dễ hiểu. |
남시헌은 맨날 농땡이 피우다가 | Mà sao Si Heon chơi cả kỳ, trước khi thi mới học nhồi nhét mà sao điểm cao thế nhỉ? |
벼락치기 하면서 어떻게 저렇게 성적이 잘 나오냐? | Mà sao Si Heon chơi cả kỳ, trước khi thi mới học nhồi nhét mà sao điểm cao thế nhỉ? |
워낙 머리가 좋잖아 | Thì cậu ấy thông minh thôi. |
좋겠다 | Ghen tị ghê. |
[시헌] 아, 힘들어 | Mệt quá. Sao thầy chủ nhiệm toàn bắt làm mấy việc thế này khi đến phiên ta chứ? |
아니, 담임은 무슨 | Mệt quá. Sao thầy chủ nhiệm toàn bắt làm mấy việc thế này khi đến phiên ta chứ? |
꼭 우리가 주번인 날에 이런 걸 시키냐? | Mệt quá. Sao thầy chủ nhiệm toàn bắt làm mấy việc thế này khi đến phiên ta chứ? |
[후 입바람 소리] | |
[준희] 남시헌 | Nam Si Heon. |
너… | Cậu… |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[시헌] 어? | Hả? Này, đừng có gọi tớ xong không nói gì chứ. |
야, 불렀으면 말을 해 | Hả? Này, đừng có gọi tớ xong không nói gì chứ. |
어? 아, 그… | Hả? À, thì… Chuyện là… |
그, 그게 | Hả? À, thì… Chuyện là… |
[옅은 헛기침] | |
아니야, 너 하던 일 계속해 | Không có gì, cứ làm tiếp đi. |
- 어, 인규야, 그… - [쓱쓱 비질하는 소리] | Này, In Gyu à, tớ… Tớ thấy thứ hạng thi thử của cậu rồi. Cậu thông minh ghê. |
이번 모의고사 등수 봤는데 너 공부 진짜 잘하더라 | Này, In Gyu à, tớ… Tớ thấy thứ hạng thi thử của cậu rồi. Cậu thông minh ghê. |
이번에 좀 잘 나온 거야 | - Lần này tớ ăn may thôi. - Ôi, đừng có khiêm tốn. |
[준희] 에이, 겸손하기는 | - Lần này tớ ăn may thôi. - Ôi, đừng có khiêm tốn. |
사실은 내가 사고당한 뒤로 | Nói thật, sau khi tớ gặp tai nạn, việc tự học Toán có hơi khó khăn. |
혼자 수학 공부하는 게 좀 벅차서 | Nói thật, sau khi tớ gặp tai nạn, việc tự học Toán có hơi khó khăn. |
그래서 말인데 우리가 친구잖아 | Nên tớ tự hỏi là, vì ta là bạn… |
[인규] 알았어 | Được, tớ sẽ giúp cậu. |
도와줄게 | Được, tớ sẽ giúp cậu. |
어? | Hả? |
나 아직 부탁도 안 했는데? | Tớ còn chưa hỏi cậu mà? |
공부 도와달라는 말이잖아 | Nhờ tớ kèm học hả? Tớ sẽ giúp cậu học Toán hoặc bất cứ môn gì. |
수학이든 뭐든 도와준다고 | Nhờ tớ kèm học hả? Tớ sẽ giúp cậu học Toán hoặc bất cứ môn gì. |
정말? | Thật sao? |
인규야, 너 진짜 멋지다 | In Gyu à, cậu đỉnh nhất đấy! |
[준희의 웃음] | |
[쓱 비질하는 소리] | |
[시헌] 아유, 낙엽이 아유, 왜 이렇게 많아? | Trời ạ, sao nhiều lá rụng thế? |
- [쓱쓱 비질하는 소리] - [준희] 어 | |
[계속 쓱쓱 비질하는 소리] | |
야, 너도 나랑 같이 공부 좀 하지? | - Này, hay là cậu học cùng bọn tớ đi? - Tớ giỏi Toán mà? |
난 수학 잘하거든? | - Này, hay là cậu học cùng bọn tớ đi? - Tớ giỏi Toán mà? |
수학 말고 영어 너 영어 잘해야 되잖아 | Tiếng Anh, không phải Toán. Cậu cần giỏi tiếng Anh. |
고 2 끝나고 그, 겨울방학 되면, 뭐야 | Cậu nói gì về kỳ nghỉ đông trước năm cuối cấp nào? |
[비밀스러운 음악] | |
[시헌] 너 방금 한 얘기 | Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé? |
아직 인규도 모르는 진짜 비밀이다 | Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé? |
인규한테 말하면 안 돼, 알았지? | Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé? |
[쓱 비질하는 소리] | |
[인규] 고 2 끝나고 겨울방학 되면 뭐? | Kỳ nghỉ đông trước năm cuối cấp làm sao? Cậu định làm gì vào kỳ nghỉ đông à? |
너 겨울방학 되면 뭐 해? | Kỳ nghỉ đông trước năm cuối cấp làm sao? Cậu định làm gì vào kỳ nghỉ đông à? |
아 | |
내가 권민주한테, 그… | À, tớ bảo Min Jun là sẽ học nhồi tiếng Anh ở mấy trung tâm vào kỳ nghỉ ấy mà. |
고 3 되기 전에 겨울방학 때 좀 빡세게 | À, tớ bảo Min Jun là sẽ học nhồi tiếng Anh ở mấy trung tâm vào kỳ nghỉ ấy mà. |
영어 학원 다닌다 그랬거든 | À, tớ bảo Min Jun là sẽ học nhồi tiếng Anh ở mấy trung tâm vào kỳ nghỉ ấy mà. |
너 영어 잘하잖아 | Cậu siêu tiếng Anh mà. |
그렇지? | Ừ nhỉ? |
아, 근데 내가 문법은 괜찮은데 듣기가 좀 안 되더라 | Nhưng tớ giỏi ngữ pháp thôi, còn nghe yếu lắm. |
수능 때 듣기 중요하잖아 | - Thi CSAT thì nghe rất quan trọng. - Ừ, phải rồi. Tớ định nói thế đấy. |
[준희] 어, 어, 맞아, 맞아 내가 하려고 한 얘기가 이거였어 | - Thi CSAT thì nghe rất quan trọng. - Ừ, phải rồi. Tớ định nói thế đấy. |
어, 리스닝 되게 중요하잖아 | - Thi CSAT thì nghe rất quan trọng. - Ừ, phải rồi. Tớ định nói thế đấy. Kỹ năng nghe rất quan trọng. Vậy tuần này ta bắt đầu học chung nhé? |
어, 그럼 우리 이번 주부터 공부 시작하는 거 맞지? | Kỹ năng nghe rất quan trọng. Vậy tuần này ta bắt đầu học chung nhé? |
- 그래 - 좋아 | - Ừ. - Tuyệt. |
어, 그럼 나 먼저 가볼게, 어? | Vậy tớ đi trước đây. Nhé? |
[한숨] | |
[쓱쓱 비질하는 소리] | |
- [오락 소리가 흘러나온다] - [분주한 오락기 조작음] | |
[시헌의 한숨] | |
[학생] 뭐야, 미스다 | Ôi, hụt mất rồi. |
[요란한 오락 소리가 흘러나온다] | Ôi, hụt mất rồi. |
[달그락거리는 소리] | |
[아이1] 어? | Hả? Tụi em đến trước mà? |
우리가 먼저 왔는데요? | Hả? Tụi em đến trước mà? |
- [오락 소리가 흘러나온다] - [분주한 오락기 조작음] | |
[아이2] 우리 그냥 가자 | Mình đi thôi. |
먼저 온 순서대로 해야 하는 거잖아요 | Đến trước phải được chơi trước chứ. |
비켜주세요 | Tránh ra đi. |
쪼끄만 게 | Này, nhóc con! |
야, 오빠가 좋은 말로 할 때 가라 | Đi đi khi anh còn tử tế. |
[아이1] 못, 못 가겠는데요? | Em không đi đâu hết. |
왜 맞는 말 하는데 화부터 내세요? | Em nói đúng mà, sao anh lại cáu? |
[학생] 진짜! | Con nhỏ này! |
야, 너 안 가? | - Không đi hả? - Người phải đi là cậu đấy. |
[시헌] 가려면 네가 가야지 | - Không đi hả? - Người phải đi là cậu đấy. |
쟤 말이 맞잖아 | Cô bé nói đúng. |
늦게 온 사람이 나중에 해야지 | Đến trước, chơi trước. |
- [탁 버튼 누르는 소리] - 아이, 씨 | Trời đất. |
형이 좋게 말할 때 가라 | Đi đi khi anh vẫn tử tế. |
[탁탁 달려가는 발소리] | |
나랑 한 판 할래? | Làm một ván không? |
- [부드러운 음악] - [오락 소리가 흘러나온다] | |
아, 죽었다 | Ôi, chết mất rồi. |
와, 너 게임 진짜 잘한다 | Ôi, em chơi cừ thật đấy. |
[시헌의 웃음] | |
재미있었다 | Vui ghê. |
[아이1] 오빠! | Anh ơi! Cảm ơn vì ban nãy ạ. |
아까 고마웠어요 | Anh ơi! Cảm ơn vì ban nãy ạ. |
[아이2] 너 저 오빠 누군지 알아? | Cậu biết anh ấy à? |
[아이1] 응, 나한테 떡꼬치 줬던 잘생긴 오빠 | Ừ. Cái anh đẹp trai cho tớ xiên bánh gạo đó. |
오빠! | Anh ơi! Tên em là |
제 이름은 | Anh ơi! Tên em là |
한준희예요 | Han Jun Hee. |
다음번에 만날 때는 꼭 기억해 주세요 | Lần sau gặp nhau, hãy nhớ tên em nhé. |
한준희? | Han Jun Hee à? |
한준희? | Han Jun Hee? |
[민주 모의 한숨] | |
[민주 모] 도대체가… 언어, 수리, 외국어, 사회, 과학 | Trời đất ơi. Tiếng Hàn, Toán, Ngoại ngữ, Xã hội, Khoa học. |
뭐 하나 제대로 나온 과목이 없어 | Không môn nào điểm cao hết. Cứ vậy sao con đỗ đại học bốn năm được? |
너 이래갖고는 4년제 대학 못 가 | Không môn nào điểm cao hết. Cứ vậy sao con đỗ đại học bốn năm được? |
그럼 뭐, 전문대 가면 되지 | Thì con đi học cao đẳng. |
[민주 모가 버럭 하며] 전문대 가면 뭐 | Tưởng học cao đẳng là tự động kiếm ra việc à? |
저절로 취직을 할 수 있는 줄 알아? | Tưởng học cao đẳng là tự động kiếm ra việc à? |
거기 가서도 피 터지게 노력을 해야 | Học cao đẳng thì cũng phải chăm chỉ mới có việc chứ! |
괜찮은 데 취직을 할 수 있는 거지 | Học cao đẳng thì cũng phải chăm chỉ mới có việc chứ! |
어유, 어유, 어유 | |
- [탁탁 치는 소리] - [탁 문 열리는 소리] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [준희] 학교 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
[민주 모] 넌, 성적표 안 나왔어? | Con. Bảng điểm của con đâu? |
[민주 모의 한숨] | |
- [성난 숨을 내뱉는다] - [종이 바스락거리는 소리] | |
세상에 | Trời đất ơi, hạng 131? |
131등? | Trời đất ơi, hạng 131? |
어떻게 성적이 | Sao điểm của con… |
이렇게 잘 나왔어? | cao thế? |
- [익살스러운 음악] - 어? | Hả? |
민주야! | Min Ju à, |
엄마는 우리 딸이 이렇게 해낼 줄 알았어 | mẹ biết con có tố chất lắm mà! |
[민주 모의 감격한 탄성] | |
- [탁탁 두드리는 소리] - [준희] 어, 어, 어 | Ôi, vậy là con làm tốt hả mẹ? |
저, 그, 그… 어, 자, 잘, 잘한 거 맞지? | Ôi, vậy là con làm tốt hả mẹ? |
그럼, 잘 나왔지 | Chứ gì nữa! Con làm tốt lắm! |
몸도 아프고 기대도 안 했는데 | Con bị thương nên mẹ đâu mong đợi. Sao lại tăng 100 hạng so với trước khi bị thương? |
어떻게 머리 다쳤을 때보다 100등이나 더 올랐어 | Con bị thương nên mẹ đâu mong đợi. Sao lại tăng 100 hạng so với trước khi bị thương? |
어? | Hả? Con tăng 100 hạng ấy ạ? |
100등이 올랐다고? | Hả? Con tăng 100 hạng ấy ạ? |
[준희] 얘는 공부를 얼마나 못한 거야? | Cô ấy học dở thế sao? |
[민주 모의 감격한 탄성] | |
[민주 모] 우리 딸 | Con gái à, mẹ tự hào về con lắm đấy! |
장해, 너무 장해 | Con gái à, mẹ tự hào về con lắm đấy! |
어유, 그렇게 책상 앞에만 붙어 앉아있더니 | Thấy kết quả của việc con ngồi ở bàn và tập trung chưa? |
이렇게 하면 할 수 있잖아, 응? | Thấy kết quả của việc con ngồi ở bàn và tập trung chưa? |
[도훈] 나도 책상 앞에 열심히 붙어 앉아있었는데? | Con cũng ngồi ở bàn suốt mà? |
책상에 붙어 앉아서 만화책만 봤겠지 | Con ngồi bàn đọc truyện tranh thì có. |
어이구, 이놈의 새끼 | Thằng quỷ này! |
아니야 | Không, |
엄마는 아직 우리 아들에게도 희망이 있다고 봐 | mẹ nghĩ con trai mẹ vẫn còn hy vọng. |
아직 제대로 된 노력을 안 해서 그런 거지 | Chỉ là con chưa cố hết sức thôi. |
맞지? | Nhỉ? |
아무래도 그렇겠지? | Chắc vậy ạ? |
[민주 모의 웃음] | |
[민주 모] 아이고, 내 새끼들 | Ôi, các con yêu của mẹ. |
아유, 너희들 때문에 웃고 산다 | Hai đứa làm mẹ vui quá đi mất! |
[결연한 숨소리] | |
엄마가 열심히 장사해서 | Mẹ sẽ làm việc thật chăm chỉ để các con học hành mà không phải lo về tiền bạc. |
너희들 돈 걱정 안 하고 공부할 수 있게 해줄게 | Mẹ sẽ làm việc thật chăm chỉ để các con học hành mà không phải lo về tiền bạc. |
너희들은 하고 싶은 거 있으면 뭐든지 다 해 | Cứ làm bất cứ điều gì các con muốn, |
알았지? | nhé? |
아, 미안, 늦었다 엄마 출근해야 돼 | Xin lỗi. Mẹ đi đây. Mẹ trễ làm rồi. |
[준희] 어? | Hả? |
[민주 모] 아 | |
우리 딸 | Min Ju à, điểm con tăng, nên mẹ sẽ cho con ít tiền tiêu vặt. |
성적도 올랐는데 엄마가 용돈 줘야지 | Min Ju à, điểm con tăng, nên mẹ sẽ cho con ít tiền tiêu vặt. |
- [도훈의 기대하는 숨소리] - 용돈? | Tiền tiêu vặt ạ? |
- [민주 모] 자 - [준희의 놀란 탄성] | Đây, thích ăn gì thì mua. |
먹고 싶은 거 있으면 사 먹어 | Đây, thích ăn gì thì mua. |
고맙습니다, 엄마 | Cảm ơn mẹ. |
고맙긴, 엄마가 더 고맙지 | Khỏi cần cảm ơn mẹ, mẹ cảm ơn con mới đúng. |
엄마 간다 | Mẹ đi nhé. |
No comments:
Post a Comment