Search This Blog



  너의 시간 속으로 5

Thời gian gọi tên em 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


야, 넌…Này, sao cậu dậy mà không gọi tớ thế?
일어났으면 좀 깨우지Này, sao cậu dậy mà không gọi tớ thế?
어, 정신없이 자고 있는 거 같길래À, tại nhìn cậu ngủ say quá.
그래서…Thế cậu suy tư chuyện gì vậy?
고민이 뭐라고?Thế cậu suy tư chuyện gì vậy?
늦었으니까 다음에 얘기하자, 다음에Trễ rồi, lần sau tớ nói.
그만 갈까?- Mình đi nhé? - Ừ.
[준희] 어- Mình đi nhé? - Ừ.
[신비로운 음악]
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]THỜI GIAN GỌI TÊN EM
[경찰] 너…Em…
너희 반 학생 중에 권민주라고 알지?Em biết bạn Kwon Min Ju học cùng lớp em nhỉ?
Vâng.
권민주가 얼마 전에 누구한테 가격을 당해서Em cũng biết gần đây bạn ấy bị thương do ai đó đánh, phải không?
다쳤던 것도 알아?Em cũng biết gần đây bạn ấy bị thương do ai đó đánh, phải không?
- [시끌시끌한 소리] - 네Vâng.
[경찰] 민주가 사고를 당한 날 밤 6월 10일Em có nhớ đã làm gì vào tối ngày mười tháng Sáu,
네가 뭐 했었는지 혹시 기억나?lúc Min Ju bị tấn công không?
[담임] 음, 괜찮아Không sao đâu.
그냥 아는 대로만 대답하면 돼Cứ biết gì thì nói đó thôi.
[토닥이는 소리]
[인규] 친구 시헌이랑 같이Em cùng Si Heon bạn em đến cửa hàng Min Ju làm việc bán thời gian.
민주가 알바하는 가게로 갔었어요Em cùng Si Heon bạn em đến cửa hàng Min Ju làm việc bán thời gian.
그래서 민주를 만났니?Vậy là em đã gặp Min Ju?
Vâng. Hôm đó là sinh nhật Min Ju, nên tụi em tổ chức tiệc sinh nhật cho bạn ấy.
민주 생일날이라 생일 파티를 해줬어요Vâng. Hôm đó là sinh nhật Min Ju, nên tụi em tổ chức tiệc sinh nhật cho bạn ấy.
생일 파티 끝나고 난 다음에는?Thế sau tiệc sinh nhật em làm gì?
[쓱쓱 적는 소리]
전 집으로 갔어요Em về nhà ạ.
그럼 민주는?Còn Min Ju?
민주는…Min Ju thì,
시헌이가 집까지 데려다줬을 거예요hình như Si Heon đưa bạn ấy về ạ.
[옅은 숨을 내쉬며] 음
정인규Jung In Gyu.
너 뭐 깜빡하고 말 안 한 거 없어?Còn gì em quên chưa nói không?
그날 인근 CCTV에Tối hôm ấy, máy quay an ninh gần đó đã quay được em đi về hướng nhà Min Ju.
네가 민주 집 방향으로 가고 있던 모습이 찍혔어Tối hôm ấy, máy quay an ninh gần đó đã quay được em đi về hướng nhà Min Ju.
[의미심장한 음악]
그날 민주 왜 쫓아간 거야?Sao hôm đó em lại đi theo Min Ju?
[시헌] 야, 정인규!Này, Jung In Gyu!
뭐야?Gì vậy?
[인규] 그러니까 앞으로 내가 학교에서 아는 척하면 받아줘Nên từ giờ, lúc tớ chào cậu ở trường, cậu phải chào lại đấy nhé?
그래줄 거지?Nên từ giờ, lúc tớ chào cậu ở trường, cậu phải chào lại đấy nhé?
[옅은 숨을 내쉰다]
[시헌] 내가 널 좋아하게 될 일은 없을 거야Tớ sẽ không bao giờ thích cậu đâu.
[민주] 정인규가 날 좋아해서 그래?Vì Jung In Gyu thích tớ sao?
인규가 네 친구니까?Vì In Gyu là bạn cậu?
민주한테 할 말이 있어서요- Em có chuyện muốn nói với Min Ju. - Chuyện gì?
무슨 할 말?- Em có chuyện muốn nói với Min Ju. - Chuyện gì?
그건…Chuyện đó…
그건…Chuyện đó…
말씀드리기가 좀 힘들어요Em e là không nói được ạ.
- [인규 조모] 아이고, 인규야 - [탁 잡는 소리]Ôi trời, In Gyu à.
말을 해야지, 응?Cháu phải nói với chú ấy chứ?
솔직하게 빨리 말씀을 드려Cứ nói thật với chú ấy đi, lẹ lên.
할머니, 저 나쁜 짓 한 거 없어요Bà ơi, cháu không làm gì sai cả.
[경찰] 그럼Vậy em giải thích về bằng chứng này được không?
이 증거물에 대해서도 한번 설명해 볼래?Vậy em giải thích về bằng chứng này được không?
그날 사건이 일어난 현장에서 발견된 보청기야Đây là máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường.
보청기에 적힌 일련번호를 추적해 보니까Khi lần theo số sê-ri trên máy trợ thính, thì nó là của em.
주인이 너라고 나왔어Khi lần theo số sê-ri trên máy trợ thính, thì nó là của em.
사건 현장에서 발견된 보청기Máy trợ thính được tìm thấy ở hiện trường,
네가 민주를 쫓아갔던 영상video em đi theo Min Ju…
그걸로 네가 그날 사건의 용의선상에 올랐어Chừng đó là đủ đưa em vào danh sách nghi phạm.
[인규 조모] 아유! 그, 그게 무슨 말씀을Ôi, ý cậu là sao chứ?
[옅은 숨을 들이쉬며] 절대로 그럴 아이 아니에요Không đời nào nó là đứa trẻ như vậy. Vô lý quá…
이게 무슨…Không đời nào nó là đứa trẻ như vậy. Vô lý quá…
오해예요, 예, 맞아요Hiểu lầm thôi. Phải. Chắc là hiểu lầm thôi.
무슨 오해일 거예요Hiểu lầm thôi. Phải. Chắc là hiểu lầm thôi.
[인규 조모의 당황한 숨소리]
그날Nếu không có nhân chứng hay bằng chứng để In Gyu có chứng cứ ngoại phạm,
인규의 알리바이를 대줄 목격자나 증거를 찾지 못하면Nếu không có nhân chứng hay bằng chứng để In Gyu có chứng cứ ngoại phạm,
인규는 계속 의심을 받을 수밖에 없습니다bọn tôi vẫn buộc phải coi em ấy là nghi phạm.
아이, 아이고Trời đất ơi.
[인규 조모의 당황한 숨소리]
[강조하는 효과음]BẰNG CHỨNG MÁY TRỢ THÍNH
[옅은 숨을 내쉰다]
[옅은 한숨]
[새소리]
자꾸 그렇게…Đừng có…
연준이 닮은 얼굴로 쳐다보지 말라고nhìn tớ với khuôn mặt giống hệt Yeon Jun như thế.
이러고 있을 때가 아니야Giờ không phải lúc nằm vẩn vơ. Mình vẫn chưa tìm được cách trở lại năm 2023.
2023년으로 돌아갈 방법은 아직 찾지도 못했잖아Giờ không phải lúc nằm vẩn vơ. Mình vẫn chưa tìm được cách trở lại năm 2023.
[한숨]
[준희] 저번에 제가 처음 찾아뵀을 때Ngày hôm đó, khi lần đầu cháu đến gặp chú,
[비밀스러운 음악]
민주는 이미 이 세상에 없다고 하셨죠?chú nói là Min Ju đã qua đời, nhỉ?
Phải.
그럼…Vậy…
민주가 정확히 언제 죽었는지chú có thể nói cho cháu
그리고 어떻게 죽었는지chính xác cô ấy mất khi nào
여쭤봐도 될까요?và như thế nào không ạ?
1998년 10월 13일입니다Đó là ngày 13 tháng Mười năm 1998.
그리고 민주는…Và Min Ju…
살해당했습니다đã bị sát hại.
[의미심장한 음악]
어쩌면…Có lẽ…
한준희 씨가 1998년으로 돌아가 민주가 되는 꿈을 꾸는 것도việc cô mơ thấy trở về năm 1998 và sống trong thân xác của Min Ju
그때 민주한테 일어난 일들도 다 연관된 것일지도 몰라요có thể liên quan đến những gì đã xảy ra với Min Ju khi đó.
이 모든 게 다 연결된 거라면Nếu mọi thứ đều kết nối với nhau,
어쩌면 우리 민주한테thì có thể nào
두 번째 기회가 있는 게 아닐까요?Min Ju có cơ hội thứ hai không?
아…
그게 무슨 말씀이신지Cháu không rõ ý chú là gì…
만약 두 사람 사이가 어떤 끈으로 연결돼 있는 거라면Nếu cả hai người được kết nối bởi một sợi dây vô hình,
그리고 한준희 씨가 그 끈을 당겨서và cô có thể giật sợi dây đó để thay đổi quá khứ,
과거를 바꿀 수 있다면và cô có thể giật sợi dây đó để thay đổi quá khứ,
우리 민주가 살해당하지 않을 수도 있지 않을까요?thì biết đâu Min Ju sẽ không bị giết?
[준희] 오늘은 1998년 7월 10일이고Hôm nay là ngày mười tháng Bảy năm 1998.
권민주가 살해당하는 날은Và ngày mà Kwon Min Ju bị sát hại…
[바스락 달력 넘기는 소리]
1998년 10월 13일là ngày 13 tháng Mười năm 1998.
그럼 살해당하는 날까지 석 달밖에 안 남았다는 건데Nghĩa là chỉ còn ba tháng nữa cho đến ngày xảy ra án mạng.
[놀란 숨소리]
그, 그럼 뭐야?Khoan, là sao?
이대로 있다가는 살해당하는 사람이Cứ thế này, có khi mình sẽ bị giết mất.
내가 될 수도 있다는 거잖아Cứ thế này, có khi mình sẽ bị giết mất.
♪ 지금 이대로 너의 꿈속에 ♪Ngay bây giờ, hãy đưa anh
♪ 나를 데려가 줘 ♪Vào vòng tay của em
♪ 난 네 거야 ♪Anh là của em
- [우당탕거리는 소리] - 아이, 아!Anh là của em
[긴장한 숨을 내쉬며] 아, 노크 좀 해- Chị phải gõ cửa chứ? - Mượn máy tính tí.
- [준희] 컴퓨터 좀 쓰자 - [달칵]- Chị phải gõ cửa chứ? - Mượn máy tính tí.
- [마우스 클릭음] - [컴퓨터 작동음]
[옅은 숨을 내쉰다]
[탁탁 타자 치는 소리]
[민주 삼촌] 민주야Min Ju à!
삼촌! 저 도훈이 방이에요Chú, cháu đang ở phòng Do Hun ạ.
[민주 삼촌] 너 오늘 학교도 안 가고Sao nay cháu không đi học hay đến cửa hàng?
가게도 안 왔어?Sao nay cháu không đi học hay đến cửa hàng?
아, 오늘 볼일이 좀 있어서요À, nay cháu có chút việc ạ.
[민주 삼촌] 아니, 학생이 학교 가는 게 볼일이지Học sinh có mỗi việc học chứ việc gì. Việc gì vậy?
- 무슨 볼일? - 그럴 일이 좀 있었어요Học sinh có mỗi việc học chứ việc gì. Việc gì vậy? Có chút việc chú ạ. Ôi, máy tính gì chậm như rùa thế?
- 이놈의 컴퓨터, 왜 이렇게 느려? - [마우스 클릭음]Có chút việc chú ạ. Ôi, máy tính gì chậm như rùa thế?
야, 이거 되는 거 맞아?- Này, có dùng được không đấy? - Chờ đi. Cáu cũng không nhanh hơn đâu.
[도훈] 기다려 봐 성질낸다고 빨라지는 게 아니야- Này, có dùng được không đấy? - Chờ đi. Cáu cũng không nhanh hơn đâu.
- [답답한 숨소리] - [도훈의 코 훌쩍이는 소리]- Này, có dùng được không đấy? - Chờ đi. Cáu cũng không nhanh hơn đâu.
[민주 삼촌] 아니, 뭐 생전 학교 빼먹는 적이 없더니Cháu có bao giờ cúp học đâu. Dạo này sao thế?
요새 왜 그래?Cháu có bao giờ cúp học đâu. Dạo này sao thế?
민주 너 사춘기가 이제 온 거야?Đến giai đoạn nổi loạn rồi à? Đừng bảo cháu sẽ nghỉ học nhé?
아, 이러다 학교까지 때려치운다고 하는 건 아니지?Đến giai đoạn nổi loạn rồi à? Đừng bảo cháu sẽ nghỉ học nhé?
에이, 삼촌Thôi mà, chú!
[도훈] 요즘의 누나를 보면Cứ nhìn chị ấy gần đây thì gì cũng dám làm.
뭐든 가능한 얘기죠Cứ nhìn chị ấy gần đây thì gì cũng dám làm.
[컴퓨터 작동음]
아, 왜 또 때리게?Định đánh nữa à?
[쓱쓱 꺼내는 소리]
[준희] 가서 아이스크림 좀 사 와Cầm đi mua kem đi.
- [도훈] 달랑 천 원 가지고? - [준희] 씁!Mỗi 1.000 won á?
[답답한 숨소리]
[도훈] 무슨 일이야, 이게Không tin nổi mà.
[깊은숨을 내쉰다]
[준희] 어차피 삼촌도 다 알게 되실 거니까Đằng nào chú cũng sẽ biết, nên giờ cháu sẽ nói hết cho chú.
지금 다 말씀드릴게요Đằng nào chú cũng sẽ biết, nên giờ cháu sẽ nói hết cho chú.
저 요새 예전의 민주처럼 굴지 않았던 거Việc cháu không cư xử như Min Ju trước đây
그럴 만한 이유가 있었어요là có lý do ạ.
사실 저…Nói thật là…
권민주가 아니에요cháu không phải Kwon Min Ju.
[비밀스러운 음악]
[민주 삼촌] 그러니까 네 말은Vậy ý cháu là
네가 권민주가 아니고cháu không phải Kwon Min Ju,
2023년에서 온 한준희다?mà là Han Jun Hee từ năm 2023?
Vâng.
[민주 삼촌] 그리고 2023년의 내가 너한테 일기장을 주면서Và chú của năm 2023 đã đưa cháu một cuốn nhật ký,
1998년으로 돌아가서bảo cháu quay lại năm 1998
권민주가 죽지 않게 운명을 바꿔 달라고 부탁했다?và thay đổi số mệnh để Kwon Min Ju không phải chết?
맞아요, 바로 그거예요Đúng vậy. Đúng là thế ạ. Chú hiểu đúng không trượt phát nào luôn.
아주 요점을 딱 짚으셨어요Đúng vậy. Đúng là thế ạ. Chú hiểu đúng không trượt phát nào luôn.
저는 삼촌이, 아니, 그…Chú, ý là, chú chủ quán. Cháu biết chú sẽ hiểu điều cháu nói ngay lập tức.
사장님이 바로 이렇게 이해하실 줄 알았어요Chú, ý là, chú chủ quán. Cháu biết chú sẽ hiểu điều cháu nói ngay lập tức.
그런데 지금 문제는요Nhưng bây giờ vấn đề là,
제가 2023년으로cháu không biết làm cách nào
돌아갈 방법을 도저히 모르겠다는 거예요để quay trở lại năm 2023 cả.
그러니까 제가 다시 돌아갈 수 있도록Thế nên cháu cần chú giúp
사장님이 좀 도와주셔야 돼요để cháu có thể quay trở lại.
내가 뭘 해야 될지 알겠다Chú biết phải làm gì rồi.
[말문 막히는 소리]
저, 정말요?Thật… Thật ạ?
- [민주 삼촌] 가자 - [놀란 숨소리]Đi thôi.
[준희] 어디를요?Đi đâu ạ?
어디기는 어디야, 병원이지Bệnh viện chứ đâu? Đến bệnh viện kiểm tra thôi.
- 병원 가서 검사받자 - [한숨]Bệnh viện chứ đâu? Đến bệnh viện kiểm tra thôi.
너 이렇게 헛소리하는 거 그때 그, 머리 다쳐서 그래Cháu nói nhảm vậy vì lúc đó đầu bị thương. Đến phòng cấp cứu…
- 빨리 응급실… - 아!Cháu nói nhảm vậy vì lúc đó đầu bị thương. Đến phòng cấp cứu…
저 머리 다쳐서 미쳐서 이러는 거 아니에요Cháu không nói thế vì bị thương đầu hay bị điên!
진짜 이러실 거예요? 응?Chú sẽ thế này thật sao? Hả? Chú à, khi chú kể mọi thứ với cháu…
아니, 삼촌이 저한테 얘기하실 때는…Chú sẽ thế này thật sao? Hả? Chú à, khi chú kể mọi thứ với cháu…
아, 맞다À, phải rồi.
- [탁 치는 소리] - 아, 아직 안 일어난 일이지Nó vẫn chưa xảy ra mà.
방금 제가 한 얘기는Rồi chú sẽ hiểu tất cả những gì cháu vừa nói. Nhé?
삼촌도 이제 다 알게 되실 이야기란 말이에요, 예?Rồi chú sẽ hiểu tất cả những gì cháu vừa nói. Nhé?
삼촌, 제가 어떻게 해야 믿어주실 거예요?Chú à, cháu phải làm sao để chú tin cháu?
[흥미로운 음악]
- 아니, 왜 내 말을 안 믿어줘? - [쾅 문 닫히는 소리]Sao chú ấy lại không tin cơ chứ?
나는 2023년에서 온 한준희고Mình là Han Jun Hee đến từ năm 2023.
지금 잠깐, 잠깐 권민주 몸에 들어와 있는 거다Và chỉ đang tạm thời ở trong thân xác Kwon Min Ju. Khó chấp nhận thế sao?
이게 그렇게 받아들이기가 힘들어?Và chỉ đang tạm thời ở trong thân xác Kwon Min Ju. Khó chấp nhận thế sao?
[답답한 숨소리]
당연히 힘들지Dĩ nhiên là khó rồi.
이걸 누가 믿어줘?Ai mà tin điều đó chứ?
[한숨을 내쉬며] 아휴
[인규] 그럼 앞으로 될 수 있으면 민주 좀 멀리해 줘Từ giờ hãy tránh xa cậu ấy nhất có thể.
민주가 널 자꾸 보면Vì nếu cứ nhìn thấy cậu, Min Ju sẽ rất khó quên cậu.
잊기가 힘들어지니까Vì nếu cứ nhìn thấy cậu, Min Ju sẽ rất khó quên cậu.
친구로서Hãy giúp tớ với tư cách bạn bè.
부탁할게Hãy giúp tớ với tư cách bạn bè.
아, 그래, 당연히 우정이지Phải, tình bạn là trên hết.
[새소리]
아유, 씨 돌아버리겠네, 진짜! 씨Trời ơi, phát điên mất!
[답답한 숨을 내쉰다]
[옅은 숨을 내쉬며] 아이
[한숨]
[시끌시끌한 소리]
- [학생1] 야, 야, 정인규, 정인규 - [학생2] 야, 야, 야, 야, 왔다- Này. Jung In Gyu đến kìa. - Đến rồi.
[일순간 조용해진다]
[학생3] 경찰서 갔다 왔대- Nghe nói cậu ta đến đồn cảnh sát. - Vụ Min Ju á?
- [학생4] 권민주 때문에? - [학생5] 진짜?- Nghe nói cậu ta đến đồn cảnh sát. - Vụ Min Ju á?
[학생6] 야, 그런 짓 한 애가 학교, 장소 가리는…- Này, còn nhỏ mà có gan làm việc đó… - Ôi, bởi vậy lòng người khó đoán.
[학생7] 야, 사람은 모르는 거야- Này, còn nhỏ mà có gan làm việc đó… - Ôi, bởi vậy lòng người khó đoán.
[학생1] 야, 살살 해라Này, nhẹ tay thôi.
[민상] 아이고야Coi ai này. Tưởng nay mày không dám vác xác đến trường mà vẫn đến cơ à? Hả?
- 학교 못 올 줄 알았는데 왔네 - [타다닥 두드리는 소리]Coi ai này. Tưởng nay mày không dám vác xác đến trường mà vẫn đến cơ à? Hả?
응?Coi ai này. Tưởng nay mày không dám vác xác đến trường mà vẫn đến cơ à? Hả?
[학생8] 야Này,
네가 지금 책이나 볼 때냐?sao mày vẫn học được thế?
[학생9] 내가 너랑 남시헌이Tao nghi từ lúc mày và Si Heon đối tốt với Kwon Min Ju rồi.
권민주한테 잘해줄 때부터 알아봤어Tao nghi từ lúc mày và Si Heon đối tốt với Kwon Min Ju rồi.
너 권민주 어떻게 해보려다가Định giở trò với Min Ju mà nó chống cự nên mày đập đầu nó hả?
말 안 들으니까 뒤통수 후려친 거지?Định giở trò với Min Ju mà nó chống cự nên mày đập đầu nó hả?
- [학생9의 낄낄대는 웃음] - [민상] 야, 인마Này, bạn à.
말해봐, 이 음습한 새끼야Khai đi, đồ quỷ mờ ám.
너 권민주한테도 까인 거냐고Đến Kwon Min Ju cũng từ chối mày sao?
[민상, 학생8, 학생9의 비웃음]Đến Kwon Min Ju cũng từ chối mày sao?
[민상] 하, 씨
[다가오는 발소리]
Này.
아침부터 뭐 잘못 처먹었냐?Sáng nay mày ăn nhầm cái gì à?
내가 정인규 건드리지 말랬지Tao đã bảo để In Gyu yên mà.
[민상] 아! 좀, 씨Bỏ ra, thằng này.
[민상의 짜증 내는 숨소리]
아, 네가 알겠네À, chắc mày biết mà.
정인규가 권민주 죽이려고 한 건지 아닌지Là thằng In Gyu có cố giết Min Ju không.
- 그게 뭔 소리야? - [학생9가 비웃으며] 정인규Ý mày là sao? Hôm qua Jung In Gyu bị điệu đến đồn cảnh sát đấy.
어제 경찰서에 끌려갔잖아Hôm qua Jung In Gyu bị điệu đến đồn cảnh sát đấy.
[어두운 음악]
이게 다 뭔 소리야?- Tụi nó nói gì vậy? - Mày hỏi tụi tao nói gì là sao, đồ đần?
[민상] 뭔 소리기는 뭔 소리야 이 새끼야- Tụi nó nói gì vậy? - Mày hỏi tụi tao nói gì là sao, đồ đần?
정인규가 권민주 죽이려고 한 용의자로 붙잡혀서Nó bị điệu về đồn vì là nghi phạm cố ý sát hại Min Ju chứ sao.
경찰서 갔다 왔다고Nó bị điệu về đồn vì là nghi phạm cố ý sát hại Min Ju chứ sao.
얘가 범인이라는 증거도 다 나왔고Có bằng chứng chứng tỏ đó là nó.
이 새끼 이제부터 살인미수 용의자라고Thằng quỷ này là nghi phạm cố ý giết người đó.
[학생8] 와, 진짜 몰랐나 보네?Ôi, mày không biết nhỉ. Tụi mày có phải bạn không thế?
[코웃음 치며] 너희들 진짜 친구 맞아?Ôi, mày không biết nhỉ. Tụi mày có phải bạn không thế?
[학생8의 비웃음]
[학생9의 낄낄대는 웃음]
[민상] 아니면 또 모르지?Ai mà biết được?
사실은 남시헌 네가 사고 친 건데Biết đâu mày là người làm
정인규가 대신 덮어쓰고 있는 건지còn thằng In Gyu chịu trận thì sao?
- 뭐? - 정인규 네 따까리잖아?- Hả? - Nó là đầy tớ của mày mà?
[학생8, 학생9의 비웃음]
네가 죽으라면 죽는시늉도 할 텐데Mày bảo gì nó chẳng nghe. Nó gánh hộ mày tội giết người cũng đâu bất ngờ.
살인죄 대신 덮어쓰는 정도야, 뭐Mày bảo gì nó chẳng nghe. Nó gánh hộ mày tội giết người cũng đâu bất ngờ.
[민상의 비웃음]
[시헌] 이 새끼가Thằng khốn này!
- 누가 누구 따까리야 - [민상의 거친 숨소리]Ai là đầy tớ của ai? Tao thách mày nói lại đấy.
한 번만 더 지껄여 봐Ai là đầy tớ của ai? Tao thách mày nói lại đấy.
[담임] 둘 다 그만 안 해?Bỏ ra, hai em kia!
남시헌Nam Si Heon, chưa nghe tôi nói sao?
내 말 안 들려?Nam Si Heon, chưa nghe tôi nói sao?
[시헌이 성난 숨을 내뱉는다]
다 앉아!Tất cả ngồi xuống!
[담임의 한숨]
정인규Jung In Gyu.
상담실로 따라와라Lên phòng tư vấn.
- [멀어지는 발소리] - [학생들의 수군대는 소리]
[학생10] 어딘가 음침하기는 했어Tao thấy nó mờ ám rồi.
[의미심장한 음악]
왜…Tại sao…
제가 학교를 안 나와야 하는데요?em không được đến trường ạ?
아, 그러니까Vấn đề là…
아예 학교를 그만두라는 게 아니고Ý tôi không phải bảo em nghỉ học.
잠깐 동안만이라도 집에 있는 게 어떻겠냐는 거야- Tôi chỉ đề nghị em ở nhà một thời gian. - Nhưng em đâu làm gì sai.
전 아무 짓도 안 했어요- Tôi chỉ đề nghị em ở nhà một thời gian. - Nhưng em đâu làm gì sai.
[담임] 알지Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ?
선생님 너 믿어Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ?
네가 평소에 얼마나 모범생이었는데Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ?
그런 짓을 했겠어, 그렇지?Tôi biết. Tôi tin em. Một học sinh mẫu mực như em sao có thể làm chuyện đó, nhỉ?
근데 왜…- Vậy thì sao… - Có vẻ cánh phóng viên đã nghe tin tức.
[교사] 기자들이 소식을 들은 모양이다- Vậy thì sao… - Có vẻ cánh phóng viên đã nghe tin tức.
아침부터 학교에 전화가 몇 통 걸려 왔어Sáng nay nhà trường đã nhận được vài cuộc gọi.
살인미수 사건 용의자가 이 학교 학생이라고 그러던데Hỏi có phải nghi phạm vụ án cố ý giết người là học sinh trường này không.
맞냐고Hỏi có phải nghi phạm vụ án cố ý giết người là học sinh trường này không.
기자들이 냄새를 맡았으면Cánh phóng viên mà đánh hơi thấy, họ sẽ xông đến trường ngay.
곧 이 학교로 들이닥칠 거야Cánh phóng viên mà đánh hơi thấy, họ sẽ xông đến trường ngay.
교문 앞에 지켜 섰다가Có khi họ còn trực trước cổng trường,
널 인터뷰한다고 달려들지도 모르고lao vào phỏng vấn em ấy chứ.
그러니까Nên tốt nhất là
잠잠해질 때까지 며칠 집에 있는 게 좋을 거다em cứ ở nhà vài ngày cho đến khi mọi việc lắng xuống.
[인규] 제가 학교에 안 나오면Em mà không đi học,
꼭 죄가 있어서 숨어있는 것처럼 보일 거예요sẽ như kiểu em trốn tránh vì có tội mất.
그러고 싶지 않습니다Em không muốn làm thế.
[담임의 한숨]
우리는 지금Chúng tôi đang cố bảo vệ cả em và Kwon Min Ju.
너랑 권민주 둘 다 보호하려는 거야Chúng tôi đang cố bảo vệ cả em và Kwon Min Ju.
사건 피해자랑 그 사건 용의자가Nạn nhân và nghi phạm
한 반에서 같이 공부하게 되는 건데lại học chung một lớp.
권민주가 널 보면 어떨 거 같아?Min Ju sẽ nghĩ gì khi thấy em?
[딩동 초인종 소리]
안녕하세요, 저…Chào cô ạ. Ờ…
저 기억나세요?Cô nhớ cháu chứ ạ? Cháu đã gặp cô ở bệnh viện hôm Min Ju tỉnh dậy.
민주 깬 날 병원에서 뵀었는데Cô nhớ cháu chứ ạ? Cháu đã gặp cô ở bệnh viện hôm Min Ju tỉnh dậy.
어, 어, 어, 민주 친구Ồ, cậu là bạn của Min Ju à.
저, 혹시 민주 지금 집에 있나요?Min Ju có nhà không ạ?
- 민주 집에 있기는 있는데… - [준희] 엄마, 누구야?- Có đấy, cơ mà… - Mẹ, ai thế ạ?
- [민주 모] 어? 친구 - [준희] 응?À, bạn con.
[시헌] 권민주- Min Ju. - Cậu đến làm gì? Sao không đi học?
뭐야, 너 학교 안 가고 여기서 뭐 해?- Min Ju. - Cậu đến làm gì? Sao không đi học?
- 무슨 일 있어? - 좀 도와줘- Có vụ gì à? - Tớ cần cậu giúp.
[준희] 어?Hả?
[민주 모, 준희] 어머- Ôi trời. - Trời.
[민주 모] 어머, 어디 가니? 어머, 민주야!Này, hai đứa đi đâu đấy? Ôi. Min Ju à!
어머, 손, 손, 손, 손, 손, 손…Trời đất ơi. Cái… Cái tay…
[수군거리는 소리]
[학생1] 진짜…
정인규, 어쩐지 좀 쎄하더라, 진짜
[학생2] 원래 저렇게 생긴 애들이…Toàn là mấy đứa trông như vậy…
- [학생3] 그러니까 - [학생4] 웬일이야- Còn phải nói. - Thật luôn.
무서워Sợ quá đi.
[일순간 소란스러워진다]
[훌쩍임]
[준희] 아, 인규다Ôi, In Gyu kìa.
[준희의 가쁜 숨소리]
[시헌의 가쁜 숨소리]
[시헌이 가쁜 숨을 고른다]
[가쁜 숨을 내뱉는다]
[준희] 시헌이한테 얘기 들었어Si Heon kể hết cho tớ rồi.
[인규] 내가 한 짓 아니야Không phải tớ đâu.
그 보청기, 내가 잃어버렸던 거야Tớ đã làm mất máy trợ thính đó.
- [의미심장한 음악] - 사건 현장에서 발견된 건데Nó được tìm thấy ở hiện trường. Em nhận ra nó chứ?
혹시 아는 물건인가 해서Nó được tìm thấy ở hiện trường. Em nhận ra nó chứ?
[민주의 외마디 신음]
- [민주의 아파하는 신음] - [강조하는 효과음]
너 설마Đừng nói là
나라고 생각하는 거 아니지?cậu nghĩ tớ làm thế nhé?
[인규] 그럼 너도 이제부터 시헌이처럼 내 친구인 거야Từ giờ cậu sẽ là bạn tớ như Si Heon.
[인규] 네가 나한테Tớ chỉ muốn cho cậu biết rằng cậu là một người
아주 중요하고…Tớ chỉ muốn cho cậu biết rằng cậu là một người
의미 있는 사람이라는 걸 네가 알았으면 했어rất quan trọng và ý nghĩa với tớ.
너도 날 못 믿는구나Cậu cũng không tin tớ.
나랑 같이 가자Đi theo tớ.
[경찰] 그래, 할 얘기가 뭐야?Được rồi. Em muốn nói gì thế?
[준희] 어…
그날 밤에 제 뒤통수를 가격한 사람Tối hôm đó, người đánh vào sau đầu em không phải In Gyu đâu ạ.
인규가 아니에요Tối hôm đó, người đánh vào sau đầu em không phải In Gyu đâu ạ.
[경찰] 그래? 너, 기억이 좀 돌아온 거니?Vậy sao? Em lấy lại được ký ức rồi à?
그런 건 아니에요Không phải vì thế ạ.
[의미심장한 음악]
근데 어떻게 인규가 아니라고 확신을 해?- Vậy sao em chắc không phải In Gyu? - Máy trợ thính rơi ở hiện trường…
현장에 떨어져 있던 보청기- Vậy sao em chắc không phải In Gyu? - Máy trợ thính rơi ở hiện trường…
그거 인규가 떨어트린 게 아니라 제가 떨어트린 거거든요Không phải In Gyu đánh rơi. Mà là em ạ.
[경찰] 네가? 네가 왜 인규 보청기를 갖고 있었어?Em á? Sao em lại cầm máy trợ thính của In Gyu?
사실 그날 밤에 시헌이랑 인규가Thật ra, tối đó Si Heon và In Gyu
제 생일 파티 해주겠다고 가게 앞으로 찾아왔었어요đã đến cửa hàng để tổ chức tiệc sinh nhật cho em.
집으로 돌아가려고 뒷정리하는데Em đang dọn để về thì thấy máy trợ thính của In Gyu rơi dưới đất.
인규 보청기가 떨어져 있는 거예요Em đang dọn để về thì thấy máy trợ thính của In Gyu rơi dưới đất.
그래서 나중에 돌려줘야지 하고 챙겨뒀었어요Nên em nhặt và giữ lại để trả cậu ấy sau.
[옅은 숨을 내쉬며] 흠, 그러니까 네 말은Vậy ý em là
사건이 일어날 당시에 보청기를 갖고 있던 사람은người giữ máy trợ thính tại thời điểm xảy ra sự cố
인규가 아니고 너라는 말이지?là em, không phải In Gyu?
Vâng.
그, 떨어진 보청기를 제가 챙겨서 넣어놨던 건Vâng. Em nhớ rõ đã nhặt máy trợ thính và giữ nó ạ.
분명히 기억이 나요Em nhớ rõ đã nhặt máy trợ thính và giữ nó ạ.
[경찰] 그런데도 아직 이해가 안 가는 게Nhưng điều tôi vẫn không hiểu là lúc Si Heon đưa Min Ju về nhà,
시헌이가 민주를 집에 바래다줬을 때Nhưng điều tôi vẫn không hiểu là lúc Si Heon đưa Min Ju về nhà,
인규 넌 왜 민주 집까지 쫓아갔던 거야?thì In Gyu, sao em lại đi theo họ?
아, 그야 인규가 보청기 잃어버린 걸 알고À, chắc là In Gyu phát hiện ra bị mất máy trợ thính,
혹시 우리 둘 중에 누가 챙긴 사람 있나nên đi theo hỏi xem tụi em có nhìn thấy nó không.
물어보려고 왔을 거예요nên đi theo hỏi xem tụi em có nhìn thấy nó không.
맞지?Nhỉ?
어?Hả?
Ừ.
그럼 이제 해명이 된 거죠?Vậy tất cả đã sáng tỏ phải không ạ?
[경찰이 옅은 숨을 내쉰다]
[경찰] 민주 네 말대로라면Nếu đúng như em nói, Min Ju, thì nó giải thích được lý do In Gyu đi theo em.
인규가 왜 쫓아갔는지 해명이 되고Nếu đúng như em nói, Min Ju, thì nó giải thích được lý do In Gyu đi theo em.
인규 보청기가 민주 네 사건과 관련이 없다는 것도Cũng chứng minh được máy trợ thính của In Gyu không liên quan gì
역시 해명이 돼đến vụ tấn công.
[시헌] 그럼 인규는 이제 용의자, 뭐 이런 거 아닌 거죠?Vậy In Gyu không còn là nghi phạm nữa ạ?
[준희] 인규 보청기랑 CCTV에 찍힌 것도Vì máy trợ thính và đoạn CCTV quay In Gyu không liên quan đến vụ của em,
제 사건하고는 상관없는 거니까Vì máy trợ thính và đoạn CCTV quay In Gyu không liên quan đến vụ của em,
물적 증거도 정황 증거도 없는 거잖아요nên không có chứng cứ vật lý hay hoàn cảnh. Cho nên In Gyu
그럼 이제 인규는nên không có chứng cứ vật lý hay hoàn cảnh. Cho nên In Gyu
용의선상에서 제외되는 거죠?không còn là nghi phạm nữa ạ?
뭐, 그런 얘기는 어디서 들은 거야?- Em học nó ở đâu vậy? - Đúng không ạ? Đúng ạ?
그렇죠? 네?- Em học nó ở đâu vậy? - Đúng không ạ? Đúng ạ?
[경찰] 인규도 시헌이도Vì In Gyu và Si Heon đã ở cùng em ngay trước khi vụ việc xảy ra,
사건 직전까지 민주 너랑 같이 있었으니까Vì In Gyu và Si Heon đã ở cùng em ngay trước khi vụ việc xảy ra,
참고인 정도는 될 수 있겠지만họ được coi là nhân chứng đối chiếu.
그래Phải. Tôi không nghĩ có thể coi In Gyu là nghi phạm.
용의자라고 볼 수는 없을 것 같다Phải. Tôi không nghĩ có thể coi In Gyu là nghi phạm.
[시헌이 옅은 숨을 내뱉는다]
- [사이렌 소리] - [시헌] 잘 해결돼서 다행이다Mừng là mọi việc êm đẹp.
[시헌의 헛기침]
야, 정인규Này, Jung In Gyu, sao hả? Không khí tự do ngọt ngào sau khi được minh oan thế nào?
어떠냐?Này, Jung In Gyu, sao hả? Không khí tự do ngọt ngào sau khi được minh oan thế nào?
누명 벗고 마시는 바깥 공기 느낌이?Này, Jung In Gyu, sao hả? Không khí tự do ngọt ngào sau khi được minh oan thế nào?
[준희] 어차피 지금 학교로 돌아가기에는 늦었고Dù sao quay lại trường cũng trễ quá rồi.
Này, hai cậu không đói sao?
너희 배 안 고프냐?Này, hai cậu không đói sao?
- [인규] 고마워, 민주야 - [달그락거리는 소리]Cảm ơn Min Ju.
너 아니었으면 계속 범인으로 몰렸을 거야Nếu không có cậu, chắc tớ vẫn là nghi phạm mất.
[달그락 내려놓는 소리]
[준희] 내가 아니라 남시헌한테 고마워해야 될 거 같은데?Đừng cảm ơn tớ, cảm ơn Nam Si Heon ấy.
남시헌이 너 도와달라고 우리 집까지 달려왔었어Nam Si Heon chạy đến nhà tớ nhờ tớ giúp cậu đó.
나 남시헌 아니었으면 아마 계속 아무것도 몰랐을 거야Không nhờ Nam Si Heon, thì tớ đã chẳng biết gì rồi.
[아삭 씹는 소리]
[시헌이 아삭아삭 씹으며] 됐거든?Có gì đâu? Tớ chỉ làm những gì phải làm thôi.
난 그냥 내가 해야 될 일을 했을 뿐이야Có gì đâu? Tớ chỉ làm những gì phải làm thôi.
얘가 내 입장이었어도 똑같이 했을걸?Cậu ấy cũng sẽ làm thế vì tớ.
[준희의 탄성]
아니?Ai bảo?
난 너 누명 썼으면 그냥 구경만 했을 건데?Cậu mà bị gài, tớ chỉ đứng xem thôi. Không phải việc của tớ thì làm gì chứ?
내가 왜 나서? 내 일도 아닌데Cậu mà bị gài, tớ chỉ đứng xem thôi. Không phải việc của tớ thì làm gì chứ?
[시헌] 아, 그래?Ôi, thật luôn?
이제 뒷간 나왔다 이거지?Sóng gió qua rồi, nhỉ? Nãy còn suýt khóc nhè cơ mà.
아까는 울려고 했으면서Sóng gió qua rồi, nhỉ? Nãy còn suýt khóc nhè cơ mà.
- [아삭아삭 씹는 소리] - [인규] 내가 언제?Lúc nào?
너 아까 권민주 보면서 막…Lúc cậu nhìn Min Ju ấy…
'너도 나 못 믿는구나' 막 이랬잖아Kiểu: "Cậu cũng không tin tớ".
막 이러면서Kiểu vậy đó.
- [인규] 안 울었어 - [준희의 웃음]Tớ khóc hồi nào.
[시헌] 아, 나왔다Đồ ăn kìa.
[준희의 놀란 숨소리]
와, 진짜 맛있겠다Ôi, nhìn ngon quá đi.
[탄성]
[달그락 내려놓는 소리]
- 감사합니다 - 잘 먹겠습니다- Cảm ơn. - Cảm ơn ạ!
- [시헌] 자 - [준희의 탄성]Ôi.
[준희의 놀란 탄성]
고춧가루 너무 많이 뿌리는 거 아니야?- Sao cậu rắc nhiều bột ớt thế? - Nhiều thế mới cảm nhận được vị cay.
[시헌] 이 정도는 넣어야지 매콤한 맛이 느껴지지- Sao cậu rắc nhiều bột ớt thế? - Nhiều thế mới cảm nhận được vị cay.
이게 막 뿌리는 거 같아도Nhìn giống rắc vô tội vạ, nhưng có bí quyết cả đấy.
[쩝 입소리] 나만의 비법이 있거든Nhìn giống rắc vô tội vạ, nhưng có bí quyết cả đấy.
고춧가루 두 큰술, 식초 한 큰술Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm.
이렇게 해야지 최고의 짜장면이 완성된다Thế là có món mì tương đen đỉnh cao.
할 수 있는 거지, 음Thế là có món mì tương đen đỉnh cao.
[쪼르르 따르는 소리]
[부드러운 음악]
[준희의 놀란 숨소리]
그래갖고 짜장 맛이 느껴져?- Anh còn thấy vị tương đen không thế? - Anh có tỷ lệ vàng của anh.
[씁 숨을 들이마시며] 이게 나만의 황금 비율이 있거든- Anh còn thấy vị tương đen không thế? - Anh có tỷ lệ vàng của anh.
고춧가루 두 큰술, 식초 한 큰술Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm. Thế là có món mì tương đen đỉnh cao.
이렇게 해야지Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm. Thế là có món mì tương đen đỉnh cao.
최고의 짜장면이 완성된다 할 수 있는 거지Hai thìa canh bột ớt, một thìa canh giấm. Thế là có món mì tương đen đỉnh cao.
한번 먹어볼래?Muốn thử không?
- 아니 - [옅은 웃음]Không.
[후루룩 먹는 소리]
맛있어?Ngon không?
Ngon.
[후루룩 먹는 소리]
[후루룩 먹는 소리]
왜 안 먹어?Sao cậu không ăn?
어?Hả? À…
Hả? À…
[식기 달그락거리는 소리]
[후루룩 먹는 소리]
내가 재미있는 얘기 하나 해줄까?Muốn nghe chuyện cười không?
뭔데?Chuyện gì?
왕이 헤어질 때 하는 인사가 뭐게?- Nhà vua nói gì khi chào tạm biệt? - Nhà vua cũng chào tạm biệt á?
왕이 하는 인사가 따로 있나?- Nhà vua nói gì khi chào tạm biệt? - Nhà vua cũng chào tạm biệt á?
바이킹Viking!
[인규] 아
[시헌] 음
[식기 달그락거리는 소리]
[씁 숨을 들이마시며] 어, 또 하나Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì?
아몬드가 죽게 되면 뭐가 되게?Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì?
아몬드가 죽어?Hạnh nhân chết à?
모르겠어, 뭔데?Không biết. Thành gì?
다이, 아몬드Kim cương.
[인규의 옅은 웃음]
[시헌의 훌쩍임]
권민주 네 취향이 약간 이런 썰렁 개그 쪽이었구나Cậu thích mấy trò đùa nhạt nhẽo nhỉ.
의외인데? 재미있다Bất ngờ thật. Hài đấy.
[인규] 왜? 재미있는데Sao thế? Vui mà.
- 기발하잖아 - [후루룩 먹는 소리]- Thông minh đấy chứ. - Ừ, tớ bảo hài còn gì?
그러니까, 재미있다니까?- Thông minh đấy chứ. - Ừ, tớ bảo hài còn gì?
[후루룩 먹는 소리]
됐다, 이, 이거나 먹자Kệ đi, ăn nào.
[잔잔한 음악]
[옅은 한숨]
너 그럼, 아몬드가 죽으면 뭐가 되는지 알아?Thế em biết hạnh nhân chết sẽ thành gì không?
어? 뭐가 되는데?Hả? Thành gì cơ?
다이아몬드Kim cương.
[연준의 깔깔대는 웃음]
재미있지, 재미있지?Hài nhỉ?
- 어, 재미있어 - 아, 뭐야, 재미없어?- Ừ, hài. - Sao? Em không thấy hài à?
당연히 재미없지Hài chỗ nào chứ.
아, 한준희, 진짜 너무 삭막해졌다Ôi, Han Jun Hee dạo này lạnh lùng ghê. Đùa hay như vậy mà không cười.
이런 수준 높은 개그에 안 웃다니Ôi, Han Jun Hee dạo này lạnh lùng ghê. Đùa hay như vậy mà không cười.
[준희가 쯧 혀 차며] 아니, 연준아Ôi, Han Jun Hee dạo này lạnh lùng ghê. Đùa hay như vậy mà không cười. - Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa?
그런 부장님 개그 어디서 듣고 온 거야?- Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa?
나 또 있는데, 들어봐- Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa?
- [준희] 아, 씨 - [연준] 어…- Yeon Jun, anh học đùa nhạt ở đâu thế? - Còn chuyện nữa này, sẵn sàng chưa?
[큰 소리로] 여러분!- Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt!
[연준] 왕이 헤어질 때 뭐라고 하는지 알아?- Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt!
[준희] 제 남자 친구가 아재 개그에 중독됐어요!- Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt!
- [연준] 바이킹, 바이킹! - [준희의 웃음]- Nhà vua nói gì khi tạm biệt? Viking! - Bớ người ta, bồ tôi nghiện đùa nhạt!
[준희] 바이킹이 뭐야, 바이킹이Viking gì chứ? Nhạt quá đi.
- [감미로운 음악이 흘러나온다] - [민주 모의 한숨]
[민주 모] 요새는 맨날 지 방에 틀어박혀서Dạo này, nó toàn nhốt mình trong phòng,
이어폰 꽂고 음악만 듣고 있고cắm tai nghe rồi nghe nhạc.
학교도 걸핏하면 빼먹고Còn thường xuyên trốn học nữa.
그러더니 웬 머스마 하나가 집까지 민주를 찾아왔더라니까?Rồi hôm nọ, còn có một cậu nhóc đến tận nhà tìm nó.
[씁 숨을 들이마시며] 이놈의 계집애Thằng quỷ đó.
혹시 나쁜 애들이랑 어울려 다니면서 물든 거 아니야?Chú có nghĩ nó bị lũ trẻ hư lôi kéo không?
누나도 참Thôi nào, chị.
친구들이랑 좀 친하게 지내는 거 갖고 호들갑은Nó có vài bạn thân thôi mà sao chị phải làm ầm lên thế?
아, 그렇게 한가한 소리 하지 말고Đừng có dửng dưng như vậy chứ.
민주한테 얘기 좀 해봐Chú nói chuyện với nó được không?
[쓱쓱 닦는 소리]Chú nói chuyện với nó được không?
이혼하게 생긴 애들 아빠한테 부탁할 수도 없고Chị không bảo bố nó nói được, ly dị tới nơi rồi.
지금 내가Giờ chị có mỗi chú thôi đó.
너밖에 없어Giờ chị có mỗi chú thôi đó.
- [탁 치는 소리] - [버럭 하며] 야!Này!
아, 학생이 학교는 안 빼먹고 다녀야 될 거 아니야!Học sinh thì phải đến trường chứ?
어, 알았어, 알았어Rồi, được rồi.
내가 민주 알아듣게 잘 얘기해 볼게Em sẽ nói cho nó hiểu.
[한숨]
- 됐쥬? - [민주 모] 됐슈- Được chưa? - Được rồi.
[민주 모의 한숨]
[부드러운 음악]
[준희] 그럼 하나 더Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì?
그…Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì?
아몬드가 죽게 되면 뭐가 되게?Còn chuyện nữa này. Hạnh nhân khi chết sẽ thành gì?
[인규] 모르겠어, 뭔데?Không biết. Thành gì?
다이, 아몬드Kim cương.
뭐야?Gì vậy trời?
안 돼Không được. Sao mình lại cười với trò đùa ngớ ngẩn đó?
안 돼, 안 돼, 안 돼Không được. Sao mình lại cười với trò đùa ngớ ngẩn đó?
내가 그딴 썰렁한 개그에 웃다니Không được. Sao mình lại cười với trò đùa ngớ ngẩn đó?
아이, 씨, 자존심 상해Tự trọng đâu rồi?
[준희의 말소리가 울리며] 바이킹Viking.
아이, 씨Trời ạ, nhưng mà hài thật đấy.
아니, 웃기기는 웃긴데Trời ạ, nhưng mà hài thật đấy.
아, 이게 나중에 터지는 개그였구나Trò đùa đó từ từ mới ngấm thì phải.
[새소리]
아이, 씨Quỷ này, sao mình cứ nghĩ về cậu ta thế?
아, 왜 자꾸 생각나는 건데!Quỷ này, sao mình cứ nghĩ về cậu ta thế?
[시헌의 한숨]
돌겠네Điên mất thôi.
[푸 입바람 소리]
[풀벌레 울음]
[준희] 저랑 할 얘기가 뭔데요?Chú muốn nói gì với cháu ạ?
제가 하는 소리 다 미친 소리라고 생각하시잖아요- Chú toàn nghĩ cháu nói nhảm mà. - Chú có bảo cháu nói nhảm đâu.
[민주 삼촌] 난 미친 소리라고 한 적 없는데?- Chú toàn nghĩ cháu nói nhảm mà. - Chú có bảo cháu nói nhảm đâu.
그럼 제가 한 얘기 믿으시는 거예요?Vậy chú tin những gì cháu nói sao?
[씁 숨을 들이마시며] 아니, 그…Cơ mà trước khi trả lời,
대답하기 전에Cơ mà trước khi trả lời,
질문 하나만chú hỏi cái này.
네가 2023년에서 온 한준희라면Nếu cháu là Han Jun Hee từ năm 2023,
원래 그 몸 안에 있어야 될 내 조카thì cháu chú, Kwon Min Ju, người lẽ ra ở trong cơ thể đó, đang ở đâu?
권민주는 지금 어디 있는 건데?thì cháu chú, Kwon Min Ju, người lẽ ra ở trong cơ thể đó, đang ở đâu?
[씁 들이마시는 숨소리]
[숨을 내쉬며] 음
민주는…Min Ju đang…
[어두운 음악]
[민주의 말소리가 울리며] 나 여기 있다고 말해Bảo chú ấy là tôi ở đây đi.
[간절한 숨소리] 제발Làm ơn.
나 여기 있다고 좀 말하라고!Bảo chú ấy là tôi đang ở đây!
왜?Sao thế?
어, 아니요, 그…À, không có gì. Hình như cháu nghe thấy gì đó.
뭔 소리가 들린 거 같아서À, không có gì. Hình như cháu nghe thấy gì đó.
[준희의 헛기침]
[준희의 씁 들이마시는 숨소리]
[준희] 그러니까 민주는…Vậy là Min Ju đang…
[준희의 말소리가 울린다]
죄송해요Cháu xin lỗi.
저도 민주가 어디 있는지 잘 모르겠어요Cháu còn không biết Min Ju đang ở đâu.
[떨리는 숨소리]
[말소리가 울리며] '잘 모르겠다'라…Cháu cũng không biết à…
[준희] 이것저것 복잡하게 생각할 거 없이, 그…Chú không cần nghĩ ngợi quá đâu ạ, chú chỉ cần… Chỉ cần nhớ một điều.
이거 하나만 기억하시면 돼요Chú không cần nghĩ ngợi quá đâu ạ, chú chỉ cần… Chỉ cần nhớ một điều. Thật ra chú và cháu đều có cùng mục tiêu.
사실 삼촌이랑 저랑 목표는 똑같거든요?Thật ra chú và cháu đều có cùng mục tiêu.
삼촌은 예전의 착하고 순진한Chú muốn cô cháu gái Min Ju tốt bụng, ngây thơ của chú quay về.
조카 민주를 되찾고 싶으실 거고Chú muốn cô cháu gái Min Ju tốt bụng, ngây thơ của chú quay về.
저는 이 민주 몸을 하루빨리 어, 자기 주인한테 돌려주고Còn cháu muốn trả lại cơ thể Min Ju cho chủ nhân của nó càng sớm càng tốt
2023년의 저và trở lại năm 2023,
한준희로 돌아가고 싶거든요trở lại là Han Jun Hee.
그러니까 그때까지 우리 서로 상부상조하면 돼요Nên cho tới khi đó, ta chỉ cần giúp đỡ lẫn nhau.
[숨을 들이마시며] 그래Vậy, nếu chú giúp cháu quay trở lại là Han Jun Hee năm 2023,
네가 2023년 한준희로 돌아가는 걸 내가 도와주면Vậy, nếu chú giúp cháu quay trở lại là Han Jun Hee năm 2023,
넌 나한테 뭘 해줄 수 있는데?cháu sẽ làm gì cho chú?
- [짝 손뼉 치는 소리] - 아, 그…À, hồi đi học cháu học giỏi lắm. Cháu sẽ dùng khả năng đó giúp Min Ju đạt điểm cao.
제가 학교 다녔을 때 공부를 제법 했거든요?À, hồi đi học cháu học giỏi lắm. Cháu sẽ dùng khả năng đó giúp Min Ju đạt điểm cao.
그때 실력 살려가지고 민주 내신 쫙 올려놓을게요À, hồi đi học cháu học giỏi lắm. Cháu sẽ dùng khả năng đó giúp Min Ju đạt điểm cao.
그럼 민주가 다시 자기 몸으로 돌아왔을 때Rồi khi Min Ju về lại thân xác, cô ấy có thể đỗ vào đại học tốt.
좋은 대학 갈 수 있잖아요Rồi khi Min Ju về lại thân xác, cô ấy có thể đỗ vào đại học tốt.
- 그러니까 어쨌든 - [준희] 응Vậy ý cháu là cháu sẽ học hành chăm chỉ à?
공부를 열심히 하겠다는 거지?Vậy ý cháu là cháu sẽ học hành chăm chỉ à?
학교도 안 빼먹고 나갈 거고?Và sẽ không cúp học nữa?
[준희] 네, 그러니까, 삼촌Vâng. Nên chú à,
저 좀 꼭 도와주세요làm ơn giúp cháu nhé.
[헛웃음]
좋아Được rồi.
아, 네가 한준희인지 권민주인지 모르겠지만Chú không biết cháu là Han Jun Hee hay Kwon Min Ju.
학교도 꼬박꼬박 나갈 거고 공부도 열심히 하겠다니까Nhưng vì cháu hứa sẽ học chăm chỉ và không cúp học,
[깊은숨을 내쉬며] 네 얘기 한번chú sẽ nhắm mắt làm ngơ tin cháu lần này vậy.
속는 셈 치고 믿어볼게chú sẽ nhắm mắt làm ngơ tin cháu lần này vậy.
[하 입바람 소리]
[밝은 음악]
[종이 바스락거리는 소리]
[시끌시끌한 소리]
다른 과목은 어떻게 하겠는데Mấy môn khác còn qua được,
수학은 진짜 못 하겠다nhưng mình dốt Toán lắm.
[한숨]
잠깐만Đợi chút.
이러다 권민주 나 때문에 성적 망해가지고Nhỡ mình làm Min Ju bị điểm kém và không đỗ đại học thì sao?
대학도 못 가는 거 아니야?Nhỡ mình làm Min Ju bị điểm kém và không đỗ đại học thì sao?
그럼 안 되는데?Không được.
[한숨]
- [혜미] 그럼 누구랑 해? - [학생] 민주?- Vậy rủ ai giờ? - Min Ju?
[혜미] 민주 안 하지 민주가 하겠냐?Cậu ấy không chịu đâu.
- [학생] 혹시 모르잖아 - [혜미] 됐어- Ai biết được. - Thôi.
- [학생] 야, 물어봐 - [혜미] 됐어, 내가?- Hỏi đi! - Sao là tớ?
[혜미의 어색한 웃음]
민주야Min Ju à.
[옅은 웃음]
아, 우리 이번 주 금요일 체육 시간에Tiết Thể dục thứ Sáu tuần này phải đấu bóng rổ với lớp khác.
옆 반이랑 농구 시합하기로 했거든Tiết Thể dục thứ Sáu tuần này phải đấu bóng rổ với lớp khác.
진 팀이 햄버거 쏘기로Đội thua phải mua bánh kẹp. Nhưng lớp ta vẫn thiếu một người.
근데 아직도 한 사람 부족하거든Đội thua phải mua bánh kẹp. Nhưng lớp ta vẫn thiếu một người.
어, 농구 못해도 돼 그냥 머릿수만 채워주면 되는 거야Ừ, không cần chơi giỏi đầu. Chỉ cần đủ người thôi.
얼마 안 걸릴 텐데Không lâu lắm đâu. Giúp bọn tớ nhé?
가능할까?Không lâu lắm đâu. Giúp bọn tớ nhé?
할게- Được thôi. - Thấy chưa, đã bảo Min Ju sẽ từ chối mà.
그것 봐 민주 내가 안 한다고 했잖아- Được thôi. - Thấy chưa, đã bảo Min Ju sẽ từ chối mà.
잠깐만Khoan.
- 너 한다고 했어, 방금? - [직 지퍼 닫는 소리]- Cậu vừa nói sẽ chơi à? - Ừ, tớ sẽ chơi. Sao thế?
응, 한다고, 왜?- Cậu vừa nói sẽ chơi à? - Ừ, tớ sẽ chơi. Sao thế?
아니Thì cậu chưa từng tham gia dọn dẹp, hoạt động câu lạc bộ
너 그동안 환경 미화 동아리 활동, 봄 축제Thì cậu chưa từng tham gia dọn dẹp, hoạt động câu lạc bộ
뭐 하나 하겠다고 한 적이 없잖아 근데 이건 하겠다고?hay lễ hội mùa xuân. Vậy mà cậu sẽ chơi sao?
[준희] 응Ừ.
이제는 좀 적극적으로 살아보려고Từ giờ tớ sẽ cố năng nổ hơn.
그리고 나 농구 되게 좋아해Với cả tớ mê bóng rổ lắm.
끼워줘서 고맙다Cảm ơn đã rủ tớ.
[밝은 음악]
- [학생들의 응원 소리] - [학생들의 외치는 소리]
[학생들의 외치는 소리]
[학생1] 남시헌!Nam Si Heon.
[시헌] 정인규!Jung In Gyu.
[학생1] 잘한다!Giỏi quá đi!
[계속되는 학생들의 환호성]
[학생1] 남시헌, 남시헌!Nam Si Heon!
[학생들의 환호성]
- [학생2] 너무 잘해 - [학생1] 잘한다, 잘한다- Ôi. Cậu ấy cừ quá! - Siêu nhỉ?
[시헌의 웃음]
[학생1] 다현아, 빨리 가봐Da Hyeon, đi lẹ đi.
아, 시원하다Ôi, mát ghê.
[학생2] 야, 지금이 기회야, 응?Này, giờ là cơ hội của cậu đó.
가봐Đi đi.
[학생1] 뭐 해? 가, 빨리 가Chờ gì nữa? Đi đi.
[다현] 남시헌Nam Si Heon.
마셔Uống đi này.
[시헌] 그래, 고맙다Cảm ơn cậu.
[다현] 저기, 남시헌Này, Nam Si Heon. Mai là thứ Bảy. Cậu định làm gì?
- 내일 토요일인데 너 뭐 해? - [왁자지껄한 소리]Này, Nam Si Heon. Mai là thứ Bảy. Cậu định làm gì?
[학생3] 장난 아니라니까- Phải xem. Mau! - Điên thật. Lẹ lên!
- [학생4] 장난 아니야 - [학생5] 빨리빨리- Phải xem. Mau! - Điên thật. Lẹ lên!
[학생3] 장난 아니라니까Lẹ lên!
[시헌] 야, 야, 한지훈Này, Ji Hun.
- 뭐가? 뭐가 장난 아니야? - [학생3] 야, 빨리빨리Gì thế? Gì mà điên?
[지훈] 지금 체육관에서 여자애들 농구하는데Hội con gái đấu bóng rổ ở phòng tập. Bảo Min Ju chơi dữ lắm.
[가쁜 숨을 내뱉으며] 권민주가 날아다닌대Hội con gái đấu bóng rổ ở phòng tập. Bảo Min Ju chơi dữ lắm.
[헛웃음]
뭐, 누구?Hả, ai cơ?
[학생6] 권민주, 권민주Kwon Min Ju ấy.
전반전에는 우리 반이 지고 있었는데Nửa đầu lớp ta thua, Kwon Min Ju ghi ba điểm đảo ngược tình thế.
- 권민주가 3점 넣고 역전시켰대 - [지훈의 가쁜 숨소리]Nửa đầu lớp ta thua, Kwon Min Ju ghi ba điểm đảo ngược tình thế.
[지훈] 가자, 빨리Đi nào.
[분주한 발소리가 멀어진다]
야, 잘 마셨다Cảm ơn nhé.
['아름다운 구속'이 흐른다]
[다현] 야, 남시헌!Này, Nam Si Heon!
[학생들의 응원 소리]
[준희] 여기Bên này!
[큰 소리로] 야! 앗싸!Rồi!
[학생들의 신난 환호성]
어, 수비, 수비Này, phòng thủ!
[시헌] 내가 권민주 깨어나고 진짜 101번째 하는 소리인데Tớ biết đã nói cả trăm lần từ khi cậu ấy tỉnh dậy,
쟤 진짜 권민주 맞냐?mà đó là Min Ju sao?
나도 내가 뭘 보고 있는지 모르겠다- Tớ cũng không tin vào mắt mình đây. - Kìa, cướp bóng! Thấy cướp bóng không?
[시헌] 어, 스틸, 스틸 야, 너 스틸하는 거 봤어?- Tớ cũng không tin vào mắt mình đây. - Kìa, cướp bóng! Thấy cướp bóng không?
언제부터 민주가 농구를 잘했어?Min Ju chơi giỏi bóng rổ từ khi nào vậy? Cậu ấy toàn cáo ốm trốn thể dục mà.
맨날 체육 시간마다 아프다고 자꾸 빠졌잖아Min Ju chơi giỏi bóng rổ từ khi nào vậy? Cậu ấy toàn cáo ốm trốn thể dục mà.
그건 모르겠고 지금 잘하는 건 확실하네Tớ chịu, mà cậu ấy đang chơi rất cừ đó.
- [혜미] 민주야 - [준희] 어Min Ju à!
[학생들의 신난 환호성]
[준희가 탄성을 지르며] 잘했어!Ném hay lắm!
[학생1] 야, 권민주 원래 저렇게 예뻤었나?Ê, Min Ju luôn xinh thế à?
[학생2] 야, 그러게Ừ, bình thường toàn đi cúi đầu, mà giờ nhìn xinh thật đấy.
늘 고개 숙이고 다녀서 잘 몰랐는데Ừ, bình thường toàn đi cúi đầu, mà giờ nhìn xinh thật đấy.
지금 보니까 꽤 예쁘게 생겼네Ừ, bình thường toàn đi cúi đầu, mà giờ nhìn xinh thật đấy.
[학생1] 민주야!Min Ju à!
파이팅!Cố lên!
[학생2] 파이팅! [웃음]Cố lên!
권민주, 파이팅!Cố lên, Kwon Min Ju!
- [구호 외치듯] 권민주, 권민주 - [학생들] 권민주, 권민주Kwon Min Ju!
[시헌] 파이팅, 권민주Cố lên, Kwon Min Ju!
[학생3] 권민주가 운동신경이 저렇게 좋았어?Kwon Min Ju luôn giỏi thể thao vậy sao?
[학생4] 요새 얼굴도 확 예뻐진 거 같아Dạo này cậu ấy cũng xinh hơn nữa.
[학생3] 원래도 얼굴은 예쁘게 생겼어Cậu ấy luôn xinh mà. Tại không chịu chăm chút thôi.
지가 워낙 안 꾸미고 다녀서 그렇지Cậu ấy luôn xinh mà. Tại không chịu chăm chút thôi.
[시헌이 구호 외치듯] 권민주, 권민주Kwon Min Ju!
- 파이팅, 권민주 - [짝짝 손뼉 치는 소리]Cố lên, Kwon Min Ju!
야, 얼마 안 남았어 조금만 더 버텨- Này, sắp hết giờ rồi! Cầm cự đi! - Cậu mất giọng bây giờ.
[인규] 목 나가겠다- Này, sắp hết giờ rồi! Cầm cự đi! - Cậu mất giọng bây giờ.
- [시헌] 야, 너도 빨리 응원해 - [학생들] 권민주Này, cổ vũ đi. Thắng được bánh kẹp đó.
[시헌] 우리 이기면 햄버거다Này, cổ vũ đi. Thắng được bánh kẹp đó.
야, 권민주!Này Min Ju, tớ mà không được ăn bánh kẹp… Kwon Min Ju, cố lên!
너 내 햄버거 날아가면…Này Min Ju, tớ mà không được ăn bánh kẹp… Kwon Min Ju, cố lên!
권민주, 파이팅!Này Min Ju, tớ mà không được ăn bánh kẹp… Kwon Min Ju, cố lên!
권민주Kwon Min Ju!
- [혜미] 민주야! - [준희] 어!Min Ju à!
[학생들의 기대에 찬 탄성]
[학생들의 환호성]
[시헌] 권민주, 나이스!Hay lắm, Min Ju!
[불길하게 잦아드는 음악]
[학생] 우리 앞으로 계속 같은 팀 하자- Này, từ giờ chơi cùng nhau đi. - Cậu muốn ăn gì không? Tớ đãi.
너 뭐 먹을래? 내가 다 사 줄게- Này, từ giờ chơi cùng nhau đi. - Cậu muốn ăn gì không? Tớ đãi.
[준희] 어, 나는 그러면 피자빵Ờ, vậy cho tớ… bánh mì pizza.
- 피자빵? - [준희] 어Bánh mì pizza?
- 오케이, 가자 [딱 입소리] - 그래- Được, đi. - Ừ.
- [혜미] 기다려 - [준희가 웃으며] 고마워- Chờ nhé. - Cảm ơn.
[학생] 어, 야, 사람 너무 많다Này, đông quá kìa.
- 야, 빨리빨리 - [혜미] 줄 미쳤는데, 아, 씨- Nào, lẹ đi. - Hàng dài ghê.
[준희] 뭐야?Sao hả?
너희 왜 사람을 그렇게 쳐다봐?Sao hai cậu nhìn tớ như thế?
[시헌] 너Cậu không phải Kwon Min Ju hả?
권민주 아니지?Cậu không phải Kwon Min Ju hả?
어?Hả?
그러니까 갑자기 농구도 잘하고 어? 성격도 막 바뀐 거잖아Tự dưng cậu chơi giỏi bóng rổ, tính cũng khác hẳn còn gì?
[헛웃음]Tự dưng cậu chơi giỏi bóng rổ, tính cũng khác hẳn còn gì?
아, 난 또 뭐라고- Ý cậu là vậy sao? - Cậu khác 180 độ luôn đấy, biết chứ?
너 사람이 진짜 달라진 거 알아?- Ý cậu là vậy sao? - Cậu khác 180 độ luôn đấy, biết chứ?
예전에는 내가 무슨 말만 하면 막 겨우겨우 대답하는 정도였는데Hồi xưa mỗi lần tớ bắt chuyện, cậu còn chẳng đáp lại.
요새는 무슨Mà dạo này cậu cứ như có nhân cách thứ hai ấy.
제2의 인격이 튀어나오는 거 같아Mà dạo này cậu cứ như có nhân cách thứ hai ấy.
[풋 웃으며] 아니Thôi nào, có khác đến thế đâu.
내가 뭘 그렇게 바뀌었다고Thôi nào, có khác đến thế đâu.
[인규] 시헌이 말이 맞기는 해Si Heon nói đúng đấy. Tớ cũng nghĩ cậu thay đổi rất nhiều.
- 나도 너 많이 달라진 거 같아 - [시헌] 응Si Heon nói đúng đấy. Tớ cũng nghĩ cậu thay đổi rất nhiều.
[준희가 헛기침하며] 너희들이 눈치챘으니까Bị các cậu phát hiện rồi,
나 그냥 솔직하게 말할게tớ đành phải nói thật vậy.
그, 내가 요즘 성격이 바뀐 것처럼 보이는 거 있잖아Các cậu thấy dạo này tớ thay tính đổi nết nhỉ?
그거Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa.
범인이 나를 봐줬으면 해서야Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa.
[흥미로운 음악]Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa.
그놈이 다시 내 앞에 나타나 줬으면 좋겠어Vì tớ muốn thủ phạm chú ý tớ. Tớ muốn kẻ đó xuất hiện trước mặt tớ một lần nữa.
권민주, 너 뭐 잘못 먹었냐?Cậu điên rồi à, Min Ju?
아니, 범인을 피해 다녀도 모자랄 판에Tránh hắn còn chưa đủ, cậu còn muốn hắn chú ý sao?
널 봐줬으면 좋겠다고?Tránh hắn còn chưa đủ, cậu còn muốn hắn chú ý sao?
[준희] 뭐, 예전의 성격대로라면Vì tớ hồi xưa rụt rè và nhút nhát, nên có thể thủ phạm nghĩ
내가 소심하고 겁도 많고 그러니까Vì tớ hồi xưa rụt rè và nhút nhát, nên có thể thủ phạm nghĩ
범인은 내가 기억을 되찾아도kể cả khi nhớ lại được,
아무 말도 못 할 거라고 생각하겠지tớ cũng sẽ không dám nói gì.
근데 내가 성격이 바뀌었다는 걸Nhưng sẽ thế nào khi kẻ đó biết tính cách của tớ đã thay đổi?
알게 되면 어떻게 될까?Nhưng sẽ thế nào khi kẻ đó biết tính cách của tớ đã thay đổi?
[코웃음 치며] 내가 어디로 튈지 모르니까Kẻ đó sẽ còn lo sợ hơn vì không biết tớ sẽ làm gì.
두 배, 세 배로 불안해지겠지Kẻ đó sẽ còn lo sợ hơn vì không biết tớ sẽ làm gì.
근데 이때 누가 소문을 내는 거야Và đúng lúc đó sẽ có tin đồn:
'권민주가 사고 당시 기억을 되찾았다'"Kwon Min Ju đã nhớ lại được vụ tấn công!"
[딱 손가락 튕기는 소리]
- [시헌] 안 돼, 안 돼 - [인규] 안 돼- Không được. - Không.
그렇게 하면 범인의 관심을 끌 수는 있겠지만Khiến thủ phạm chú ý, nhưng cậu sẽ gặp nguy hiểm. Không được.
네가 위험해져, 안 돼Khiến thủ phạm chú ý, nhưng cậu sẽ gặp nguy hiểm. Không được.
[인규] 범인을 찾고 싶은 네 마음은 알겠는데Tớ biết cậu muốn tìm ra kẻ đó, nhưng cứ để việc đó cho cảnh sát đi.
그럼 경찰한테 맡기면 되잖아Tớ biết cậu muốn tìm ra kẻ đó, nhưng cứ để việc đó cho cảnh sát đi.
아, 그리고 범인이 24시간 동안Thủ phạm cũng đâu theo dõi cậu 24/7. Sao mà biết tính cách cậu thay đổi chứ?
계속 가까이서 널 보고 있는 것도 아닌데Thủ phạm cũng đâu theo dõi cậu 24/7. Sao mà biết tính cách cậu thay đổi chứ?
네 성격이 바뀐지 아닌지 어떻게 알아?Thủ phạm cũng đâu theo dõi cậu 24/7. Sao mà biết tính cách cậu thay đổi chứ?
[준희의 씁 들이마시는 숨소리]
[준희] 어…
범인은 아주 가까이서 날 보고 있을 거야Có thể thủ phạm theo dõi tớ từ rất gần.
네가 그걸 어떻게 알아?Sao cậu biết?
민주 기억대로라면Theo như ký ức của Min Ju…
아, 그, 내 기억대로라면Ý là, theo tớ nhớ được, thủ phạm là học sinh trường ta.
범인은 우리 학교 학생이야Ý là, theo tớ nhớ được, thủ phạm là học sinh trường ta.
- [의미심장한 음악] - 뭐?- Gì cơ? - Cậu nhớ lại được rồi à?
기억이 돌아온 거야?- Gì cơ? - Cậu nhớ lại được rồi à?
완전히 돌아온 건 아니지만 부분부분 기억 나는 게 있어Không nhớ được hết, nhưng tớ nhớ được láng máng.
그때 날 공격했던 범인Thủ phạm đã tấn công tớ đêm đó
분명히 우리 학교 교복을 입고 있었어rõ ràng là mặc đồng phục trường ta.
[시헌] 아니 그 중요한 걸 왜 이제 말해!Việc quan trọng thế mà cậu giờ mới nói? Vậy ý cậu là…
그러니까 네 말은…Việc quan trọng thế mà cậu giờ mới nói? Vậy ý cậu là…
[작은 소리로] 그러니까 네 말은Ý cậu là
그 범인이 매일매일 널 보고 있다는 거잖아thủ phạm nhìn thấy cậu mỗi ngày sao?
그렇다니까Đúng thế.
[놀란 숨을 내쉰다]Đúng thế.
그러니까 하루라도 더 빨리 범인을 잡아야 돼Nên ta phải bắt thủ phạm càng sớm càng tốt.
[시헌이 놀란 숨을 내뱉는다]
[준희] 그리고Và tên thủ phạm đó có thể liên quan đến kẻ đã giết Kwon Min Ju
그 범인이 1998년 권민주를 죽인 범인하고Và tên thủ phạm đó có thể liên quan đến kẻ đã giết Kwon Min Ju
연관돼 있을지도 몰라vào năm 1998.
[옅은 숨을 내쉰다]
- [새소리] - [시끌시끌한 소리]
[혜미] 얘들아!Mọi người ơi,
우리 저번 체육 시간에có ảnh lớp mình ở trận đấu bóng rổ hôm trước rồi này.
반 대항 농구 시합한 거 사진 나왔거든?có ảnh lớp mình ở trận đấu bóng rổ hôm trước rồi này.
[학생들의 소란스러운 소리]- Này. Đừng đẩy! - Tớ xem với.
밀지 말라고, 아, 나- Này. Đừng đẩy! - Tớ xem với.
- 사진 뽑을 사람들 - [학생1] 내 사진- Muốn in bức nào thì ghi tên sau ảnh nhé? - Ghi số không được à?
- [혜미] 사진 뒤에 이름 적어 - [학생2] 밀지 좀 마- Muốn in bức nào thì ghi tên sau ảnh nhé? - Ghi số không được à?
- [학생3] 번호 적으면 안 돼? - [혜미] 미쳤냐?- Muốn in bức nào thì ghi tên sau ảnh nhé? - Ghi số không được à?
[학생4] 난 남시헌 나온 사진으로 할래Tớ sẽ lấy ảnh có Si Heon.
[학생5] 나도Tớ nữa.
- [혜미] 이름 적어 - [학생3] 야, 나 잘 나왔어Này. Tấm này tớ bảnh đấy.
[학생6] 야 권민주 사진 잘 나왔다- Này, tấm này của Min Ju xinh quá. - Ừ nhỉ.
[학생7] 어, 그러네?- Này, tấm này của Min Ju xinh quá. - Ừ nhỉ.
야, 권민주 나온 거 몇 장 뽑을까?- Ê, in mấy tấm của Min Ju đi? - Ừ, bút đâu?
[학생6] 야, 그러자 펜 어디 갔냐?- Ê, in mấy tấm của Min Ju đi? - Ừ, bút đâu?
[혜미] 이름 적어 번호 말고 이름 적어- Ghi tên. Đừng ghi số. - Ê, mượn bút.
[학생6] 야, 펜 좀 줘- Ghi tên. Đừng ghi số. - Ê, mượn bút.
[시끌시끌한 소리]
[다현] 별로 뽑을 것도 없네, 뭐Chẳng có bức nào ra hồn.
무슨 쓸데없는 권민주 사진만 많고Toàn một đống ảnh Kwon Min Ju vô dụng.
너 남시헌 사진 신청 안 할 거야?- Cậu không lấy ảnh Nam Si Heon à? - Sao phải lấy?
내가 왜?- Cậu không lấy ảnh Nam Si Heon à? - Sao phải lấy?
너 남시헌한테 관심 많은 거 애들 다 알거든?Thì ai chẳng biết cậu mê Nam Si Heon như điếu đổ?
- [버럭 하며] 아니거든! - [일순간 조용해진다]Mê hồi nào!
[혜미가 놀란 듯 웃으며] 깜짝이야Giật cả mình. Sao cậu phải hét tướng lên thế?
왜 소리를 질러?Giật cả mình. Sao cậu phải hét tướng lên thế?
야, 미안해Này, xin lỗi mà.
[시끌시끌한 소리가 계속된다]
- [어두운 음악] - [학생8] 진짜 이쁘게 나왔다
[강조하는 효과음]
- [학생1] 아, 담임한테 뺐겼어 - [학생2] 그러니까- Ôi, bị cô giáo thu rồi. - Bởi vậy.
[학생3] 야, 야, 잠깐만 있어봐Này, đợi nhé.
[학생3의 헛기침]
저, 권민주Này, Kwon Min Ju.
그, 나 4반 서현욱이라고 하는데Tớ là Seo Hyun Wook ở Lớp Bốn.
Ừ.
너 농구 시합하는 거 잘 봤어, 너…Tớ xem cậu chơi bóng rổ rồi. Cậu chơi cừ lắm.
진짜 잘하더라, 팍, 팍, 슉!Tớ xem cậu chơi bóng rổ rồi. Cậu chơi cừ lắm. Đập, đập, ném!
[준희] 아À,
고마워cảm ơn cậu.
[현욱] 이거 마셔Đây, uống đi này.
[장난스러운 음악]
빨대도 필요하지?- Có cả ống hút này. - Cảm ơn nhé.
- [기가 찬 웃음] - [준희] 잘 마실게- Có cả ống hút này. - Cảm ơn nhé.
이거 좋아해?- Cậu thích sữa chuối không? - Thật ra tớ không dung nạp đường sữa…
아, 근데 나 유당불내증 있어서- Cậu thích sữa chuối không? - Thật ra tớ không dung nạp đường sữa…
- 어? 그게 뭐야? - 어? 아…- Hả? Là sao cơ? - Hả? À…
다음에는 주스 정도가 좋을 거 같아Lần sau nước trái cây sẽ tốt hơn.
- [현욱] 주스! 오렌지? - [준희] 어, 괜찮지- Nước trái cây! Nước cam? - Ừ. Được.
[현욱] 다음에는 나랑 오렌지주스 먹는 거다- Lần sau đi uống nước cam nhé? Thật nhé? - Ừ. Được.
- [준희] 알았어, 좋아 - [현욱] 진짜, 진짜지? 알겠지?- Lần sau đi uống nước cam nhé? Thật nhé? - Ừ. Được.
- 나 간다 - [준희] 잘 가- Tớ đi đây. - Chào.
[현욱] 갈게, 오렌지!- Tớ đi đây! Nước cam! - Ê. Đồng ý rồi à?
- [준희의 웃음] - [학생1] 야, 야, 성공? 성공?- Tớ đi đây! Nước cam! - Ê. Đồng ý rồi à?
[학생들의 웃음]
[탁 빨대 꽂는 소리]
[비닐 바스락거리는 소리]
[쯧 입소리]
[준희] 아
야, 뭐야?Này, làm gì đấy?
야, 그거 내가 선물 받은 건데 네가 왜 마셔?Này, của người ta tặng tớ mà. Sao cậu lại uống?
야, 쟤가 너 뒤통수 친 놈일지도 모르는데Này, nhỡ đâu cậu ta là thủ phạm thì sao. Sao cậu lại nhận hả?
뭘 믿고 그렇게 덥석 받냐?Này, nhỡ đâu cậu ta là thủ phạm thì sao. Sao cậu lại nhận hả?
그때 그놈Cậu nói kẻ tấn công cậu là học sinh trường ta mà.
우리 학교 학생이었다며Cậu nói kẻ tấn công cậu là học sinh trường ta mà.
쟤는 아니야Không phải cậu ấy đâu.
네가 그걸 어떻게 알아?Làm sao cậu biết?
- 범인 얼굴 기억도 못 한다면서 - [준희의 한숨]- Cậu có nhớ mặt thủ phạm đâu. - Không phải mà.
아무튼 쟤는 아니야- Cậu có nhớ mặt thủ phạm đâu. - Không phải mà.
관상에 범죄자 느낌이 전혀 없잖아- Mặt cậu ấy không giống kẻ phạm tội. - Mặt á? Cậu là thầy tướng hay gì?
관상- Mặt cậu ấy không giống kẻ phạm tội. - Mặt á? Cậu là thầy tướng hay gì?
너 무슨 이제 관상도 보냐?- Mặt cậu ấy không giống kẻ phạm tội. - Mặt á? Cậu là thầy tướng hay gì?
아무튼 4반 서현욱 쟤는 아니야- Không phải Seo Hyun Wook Lớp Bốn đâu. - Coi kìa. Nhớ cả lớp và tên luôn?
얼씨구- Không phải Seo Hyun Wook Lớp Bốn đâu. - Coi kìa. Nhớ cả lớp và tên luôn?
반이랑 이름까지 외웠어?- Không phải Seo Hyun Wook Lớp Bốn đâu. - Coi kìa. Nhớ cả lớp và tên luôn?
참…Trời ạ…
네 스타일이야?Gu của cậu sao?
[준희의 쩝 입소리]
[준희] 아니 뭐, 귀엽기는 하잖아Thì cậu ấy cũng dễ thương…
내 취향은 아니지만Dù không phải gu tớ.
참…
네 취향이 뭔데?- Gu cậu là gì? - Cậu tò mò về gu tớ à?
내 취향이 궁금해?- Gu cậu là gì? - Cậu tò mò về gu tớ à?
- [발랄한 음악] - [준희] 어…
내 취향은Gu của tớ là người trưởng thành một chút.
[씁 숨을 들이마시며] 좀 어른스러운 타입?Gu của tớ là người trưởng thành một chút.
음, 이제 티 내지 않으면서 나를 배려해 주고Ai đó quan tâm tớ mà không lộ liễu quá.
또 내가 힘들어할 때는 늘 내 곁에 있어주고Và luôn ở bên tớ khi tớ gặp khó khăn.
이게 처음에는 사랑인지 모르고 스며들었다가Người ban đầu không giống tình yêu, mà mưa dầm thấm lâu, rồi đến một lúc…
어느 순간 훅Người ban đầu không giống tình yêu, mà mưa dầm thấm lâu, rồi đến một lúc…
내 마음에 들어와 있는đã ở đó trong trái tim tớ.
그런 사람?đã ở đó trong trái tim tớ.
뭐야? 표정이 왜 그래?Gì vậy? Cái mặt đó là sao?
너 지금Cậu đang tả bạn trai của cậu trong mơ chứ gì?
그 꿈속 남자 친구 말하는 거잖아Cậu đang tả bạn trai của cậu trong mơ chứ gì?
근데 네가 왜 웃어?Sao cậu lại cười?
너 아직도 나 보면 막 그 남자 생각나서 막Cậu còn loạn nhịp khi thấy tớ vì tớ giống anh ta không vậy?
막 콩닥콩닥 막 설레고 그러냐?Cậu còn loạn nhịp khi thấy tớ vì tớ giống anh ta không vậy?
헐, 너 미쳤구나, 아니거든?- Ôi, cậu mất trí thật rồi. Còn lâu nhé! - Thế này là đúng rồi! Loạn nhịp chứ gì!
맞네, 성질내는 거 보니까 맞네 설레는 거- Ôi, cậu mất trí thật rồi. Còn lâu nhé! - Thế này là đúng rồi! Loạn nhịp chứ gì!
- 아, 야, 아니라고, 아니라고 - [탁탁 미는 소리]Không có. Đã bảo không mà!
뭘 설레기는 뭘 설레 진짜 이상한 소리를 하는 애야Loạn nhịp gì chứ? Đừng có luyên thuyên.
[시헌이 웃으며] 야, 권민주Này Kwon Min Ju, tớ không thấy phiền đâu.
설레도 돼Này Kwon Min Ju, tớ không thấy phiền đâu.
[준희] 아니라고!Đã bảo không mà!
[여자] 시장 가니까Ở chợ chẳng có gì tôi muốn mua.
- 진짜 뭐, 살 게 없어 - [다가오는 엔진음]Ở chợ chẳng có gì tôi muốn mua. TIỆM ĂN VẶT NHÀ IN GYU
- [손님의 말소리] - [인규 조모의 웃음]TIỆM ĂN VẶT NHÀ IN GYU
- [시헌] 다녀왔습니다 - [인규 조모] 어- Cháu về rồi đây. - Ừ, cảm ơn cháu, cưng à.
애썼어, 내 새끼- Cháu về rồi đây. - Ừ, cảm ơn cháu, cưng à.
어여 들어와, 밥 먹자Vào đi. Ăn thôi, nhé?
- 응? - 네Vâng.
할머니, 나 떡꼬치 하나만 사줘Bà ơi, cho cháu một xiên bánh gạo nhé ạ?
[아이 조모] 안 돼Không được.
곧 저녁 먹어야지Sắp đến giờ ăn tối rồi. Ăn xong tí lại chán ăn.
입맛 버려서 안 돼Sắp đến giờ ăn tối rồi. Ăn xong tí lại chán ăn.
하나만Một cái thôi.
[씁 들이마시는 숨소리]
안 된다니까Bà đã bảo không mà.
그리고 떡꼬치 어제도 먹고 그제도 먹었잖아Với cả hôm qua và hôm kia cháu ăn một cái rồi còn gì.
- [부드러운 음악] - [여자들의 두런두런 대화 소리]
[휘파람 소리]
[시헌] 음Này.
Suỵt!
[아이] 쉿Suỵt!
[혜미] 어, 민주야, 같이 가자Min Ju à, đi cùng đi.
[준희] 어, 안녕Ồ, chào.
[학생의 웃음]
[혜미] 아, 우리 오늘 학교 끝나고 만화방 가기로 했는데Nay tan học bọn tớ định đến tiệm truyện tranh.
- 같이 안 갈래? - [준희] 그래, 좋아- Đi cùng không? - Ừ, được.
[학생] 아, 맞다À, phải rồi,
아, 나 오늘 빨리 집에 들어가 봐야 돼nay tớ phải về thẳng nhà.
[준희] 왜?- Tại sao? - Nay có bảng điểm mà.
[학생] 오늘 성적표 나오잖아- Tại sao? - Nay có bảng điểm mà.
[한숨 쉬며] 알아서 기어야지- Tớ không nên chọc giận bố mẹ thêm. - Ồ, bảng điểm à?
[준희] 아, 성적표?- Tớ không nên chọc giận bố mẹ thêm. - Ồ, bảng điểm à?
까맣게 잊어먹고 있었네?Tớ quên mất tiêu.
[혜미] 그냥 성적표 주기만 하면 그만이지Cứ phát bảng điểm là được rồi.
우리 담임은 꼭 성적표를 등수를 벽에다 붙여놔요Sao thầy chủ nhiệm phải dán xếp hạng điểm trên tường cơ chứ?
아, 진짜 짜증 나Bực mình thật đấy!
벽에다 등수를 붙여놓는다고?Thầy dán xếp hạng lên tường á?
[혜미] 어Ừ.
전부 다?- Tất cả luôn? - Tất cả.
[혜미] 전부 다- Tất cả luôn? - Tất cả.
[밝은 음악]
[다급한 숨소리]
[학생의 웃음]
[혜미] 붙었다, 어, 붙었어Có rồi kìa! Ôi. Có rồi!
[준희] 아, 진짜 붙여놨네?Thầy dán thật rồi à?
아휴
자, 잠깐만, 잠깐만Cho qua, cho tớ qua.
권민주, 권민주, 권민주, 권민주…Kwon Min Ju…
아, 131등Hạng 131.
하긴 수학에서 망했으니까Ôi, tại mình dốt Toán đây mà…
[혜미] 야 정인규 또 전교 1등이다- Này, Jung In Gyu lại đứng nhất khối kìa. - Hả?
- [준희] 어? - [학생] 야- Này, Jung In Gyu lại đứng nhất khối kìa. - Hả? Này, Nam Si Heon đứng thứ năm.
- 남시헌은 전교 5등이야 - [혜미의 기가 찬 숨소리]Này, Nam Si Heon đứng thứ năm.
[준희] 뭐야, 남시헌이랑 정인규 왜 이렇게 공부 잘해?Hả? Sao Si Heon với In Gyu học giỏi thế?
아, 둘 다 중학교 때부터 유명하기는 했어Bọn họ điểm cao từ cấp hai rồi.
아니, 정인규는 범생이처럼 공부만 하니까 그렇다 쳐Jung In Gyu chẳng làm gì ngoài học nên còn dễ hiểu.
남시헌은 맨날 농땡이 피우다가Mà sao Si Heon chơi cả kỳ, trước khi thi mới học nhồi nhét mà sao điểm cao thế nhỉ?
벼락치기 하면서 어떻게 저렇게 성적이 잘 나오냐?Mà sao Si Heon chơi cả kỳ, trước khi thi mới học nhồi nhét mà sao điểm cao thế nhỉ?
워낙 머리가 좋잖아Thì cậu ấy thông minh thôi.
좋겠다Ghen tị ghê.
[시헌] 아, 힘들어Mệt quá. Sao thầy chủ nhiệm toàn bắt làm mấy việc thế này khi đến phiên ta chứ?
아니, 담임은 무슨Mệt quá. Sao thầy chủ nhiệm toàn bắt làm mấy việc thế này khi đến phiên ta chứ?
꼭 우리가 주번인 날에 이런 걸 시키냐?Mệt quá. Sao thầy chủ nhiệm toàn bắt làm mấy việc thế này khi đến phiên ta chứ?
[후 입바람 소리]
[준희] 남시헌Nam Si Heon.
너…Cậu…
[깊은숨을 내쉰다]
[시헌] 어?Hả? Này, đừng có gọi tớ xong không nói gì chứ.
야, 불렀으면 말을 해Hả? Này, đừng có gọi tớ xong không nói gì chứ.
어? 아, 그…Hả? À, thì… Chuyện là…
그, 그게Hả? À, thì… Chuyện là…
[옅은 헛기침]
아니야, 너 하던 일 계속해Không có gì, cứ làm tiếp đi.
- 어, 인규야, 그… - [쓱쓱 비질하는 소리]Này, In Gyu à, tớ… Tớ thấy thứ hạng thi thử của cậu rồi. Cậu thông minh ghê.
이번 모의고사 등수 봤는데 너 공부 진짜 잘하더라Này, In Gyu à, tớ… Tớ thấy thứ hạng thi thử của cậu rồi. Cậu thông minh ghê.
이번에 좀 잘 나온 거야- Lần này tớ ăn may thôi. - Ôi, đừng có khiêm tốn.
[준희] 에이, 겸손하기는- Lần này tớ ăn may thôi. - Ôi, đừng có khiêm tốn.
사실은 내가 사고당한 뒤로Nói thật, sau khi tớ gặp tai nạn, việc tự học Toán có hơi khó khăn.
혼자 수학 공부하는 게 좀 벅차서Nói thật, sau khi tớ gặp tai nạn, việc tự học Toán có hơi khó khăn.
그래서 말인데 우리가 친구잖아Nên tớ tự hỏi là, vì ta là bạn…
[인규] 알았어Được, tớ sẽ giúp cậu.
도와줄게Được, tớ sẽ giúp cậu.
어?Hả?
나 아직 부탁도 안 했는데?Tớ còn chưa hỏi cậu mà?
공부 도와달라는 말이잖아Nhờ tớ kèm học hả? Tớ sẽ giúp cậu học Toán hoặc bất cứ môn gì.
수학이든 뭐든 도와준다고Nhờ tớ kèm học hả? Tớ sẽ giúp cậu học Toán hoặc bất cứ môn gì.
정말?Thật sao?
인규야, 너 진짜 멋지다In Gyu à, cậu đỉnh nhất đấy!
[준희의 웃음]
[쓱 비질하는 소리]
[시헌] 아유, 낙엽이 아유, 왜 이렇게 많아?Trời ạ, sao nhiều lá rụng thế?
- [쓱쓱 비질하는 소리] - [준희] 어
[계속 쓱쓱 비질하는 소리]
야, 너도 나랑 같이 공부 좀 하지?- Này, hay là cậu học cùng bọn tớ đi? - Tớ giỏi Toán mà?
난 수학 잘하거든?- Này, hay là cậu học cùng bọn tớ đi? - Tớ giỏi Toán mà?
수학 말고 영어 너 영어 잘해야 되잖아Tiếng Anh, không phải Toán. Cậu cần giỏi tiếng Anh.
고 2 끝나고 그, 겨울방학 되면, 뭐야Cậu nói gì về kỳ nghỉ đông trước năm cuối cấp nào?
[비밀스러운 음악]
[시헌] 너 방금 한 얘기Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé?
아직 인규도 모르는 진짜 비밀이다Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé?
인규한테 말하면 안 돼, 알았지?Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé?
[쓱 비질하는 소리]
[인규] 고 2 끝나고 겨울방학 되면 뭐?Kỳ nghỉ đông trước năm cuối cấp làm sao? Cậu định làm gì vào kỳ nghỉ đông à?
너 겨울방학 되면 뭐 해?Kỳ nghỉ đông trước năm cuối cấp làm sao? Cậu định làm gì vào kỳ nghỉ đông à?
내가 권민주한테, 그…À, tớ bảo Min Jun là sẽ học nhồi tiếng Anh ở mấy trung tâm vào kỳ nghỉ ấy mà.
고 3 되기 전에 겨울방학 때 좀 빡세게À, tớ bảo Min Jun là sẽ học nhồi tiếng Anh ở mấy trung tâm vào kỳ nghỉ ấy mà.
영어 학원 다닌다 그랬거든À, tớ bảo Min Jun là sẽ học nhồi tiếng Anh ở mấy trung tâm vào kỳ nghỉ ấy mà.
너 영어 잘하잖아Cậu siêu tiếng Anh mà.
그렇지?Ừ nhỉ?
아, 근데 내가 문법은 괜찮은데 듣기가 좀 안 되더라Nhưng tớ giỏi ngữ pháp thôi, còn nghe yếu lắm.
수능 때 듣기 중요하잖아- Thi CSAT thì nghe rất quan trọng. - Ừ, phải rồi. Tớ định nói thế đấy.
[준희] 어, 어, 맞아, 맞아 내가 하려고 한 얘기가 이거였어- Thi CSAT thì nghe rất quan trọng. - Ừ, phải rồi. Tớ định nói thế đấy.
어, 리스닝 되게 중요하잖아- Thi CSAT thì nghe rất quan trọng. - Ừ, phải rồi. Tớ định nói thế đấy. Kỹ năng nghe rất quan trọng. Vậy tuần này ta bắt đầu học chung nhé?
어, 그럼 우리 이번 주부터 공부 시작하는 거 맞지?Kỹ năng nghe rất quan trọng. Vậy tuần này ta bắt đầu học chung nhé?
- 그래 - 좋아- Ừ. - Tuyệt.
어, 그럼 나 먼저 가볼게, 어?Vậy tớ đi trước đây. Nhé?
[한숨]
[쓱쓱 비질하는 소리]
- [오락 소리가 흘러나온다] - [분주한 오락기 조작음]
[시헌의 한숨]
[학생] 뭐야, 미스다Ôi, hụt mất rồi.
[요란한 오락 소리가 흘러나온다]Ôi, hụt mất rồi.
[달그락거리는 소리]
[아이1] 어?Hả? Tụi em đến trước mà?
우리가 먼저 왔는데요?Hả? Tụi em đến trước mà?
- [오락 소리가 흘러나온다] - [분주한 오락기 조작음]
[아이2] 우리 그냥 가자Mình đi thôi.
먼저 온 순서대로 해야 하는 거잖아요Đến trước phải được chơi trước chứ.
비켜주세요Tránh ra đi.
쪼끄만 게Này, nhóc con!
야, 오빠가 좋은 말로 할 때 가라Đi đi khi anh còn tử tế.
[아이1] 못, 못 가겠는데요?Em không đi đâu hết.
왜 맞는 말 하는데 화부터 내세요?Em nói đúng mà, sao anh lại cáu?
[학생] 진짜!Con nhỏ này!
야, 너 안 가?- Không đi hả? - Người phải đi là cậu đấy.
[시헌] 가려면 네가 가야지- Không đi hả? - Người phải đi là cậu đấy.
쟤 말이 맞잖아Cô bé nói đúng.
늦게 온 사람이 나중에 해야지Đến trước, chơi trước.
- [탁 버튼 누르는 소리] - 아이, 씨Trời đất.
형이 좋게 말할 때 가라Đi đi khi anh vẫn tử tế.
[탁탁 달려가는 발소리]
나랑 한 판 할래?Làm một ván không?
- [부드러운 음악] - [오락 소리가 흘러나온다]
아, 죽었다Ôi, chết mất rồi.
와, 너 게임 진짜 잘한다Ôi, em chơi cừ thật đấy.
[시헌의 웃음]
재미있었다Vui ghê.
[아이1] 오빠!Anh ơi! Cảm ơn vì ban nãy ạ.
아까 고마웠어요Anh ơi! Cảm ơn vì ban nãy ạ.
[아이2] 너 저 오빠 누군지 알아?Cậu biết anh ấy à?
[아이1] 응, 나한테 떡꼬치 줬던 잘생긴 오빠Ừ. Cái anh đẹp trai cho tớ xiên bánh gạo đó.
오빠!Anh ơi! Tên em là
제 이름은Anh ơi! Tên em là
한준희예요Han Jun Hee.
다음번에 만날 때는 꼭 기억해 주세요Lần sau gặp nhau, hãy nhớ tên em nhé.
한준희?Han Jun Hee à?
한준희?Han Jun Hee?
[민주 모의 한숨]
[민주 모] 도대체가… 언어, 수리, 외국어, 사회, 과학Trời đất ơi. Tiếng Hàn, Toán, Ngoại ngữ, Xã hội, Khoa học.
뭐 하나 제대로 나온 과목이 없어Không môn nào điểm cao hết. Cứ vậy sao con đỗ đại học bốn năm được?
너 이래갖고는 4년제 대학 못 가Không môn nào điểm cao hết. Cứ vậy sao con đỗ đại học bốn năm được?
그럼 뭐, 전문대 가면 되지Thì con đi học cao đẳng.
[민주 모가 버럭 하며] 전문대 가면 뭐Tưởng học cao đẳng là tự động kiếm ra việc à?
저절로 취직을 할 수 있는 줄 알아?Tưởng học cao đẳng là tự động kiếm ra việc à?
거기 가서도 피 터지게 노력을 해야Học cao đẳng thì cũng phải chăm chỉ mới có việc chứ!
괜찮은 데 취직을 할 수 있는 거지Học cao đẳng thì cũng phải chăm chỉ mới có việc chứ!
어유, 어유, 어유
- [탁탁 치는 소리] - [탁 문 열리는 소리]
- [탁 문 닫히는 소리] - [준희] 학교 다녀왔습니다Con về rồi ạ.
[민주 모] 넌, 성적표 안 나왔어?Con. Bảng điểm của con đâu?
[민주 모의 한숨]
- [성난 숨을 내뱉는다] - [종이 바스락거리는 소리]
세상에Trời đất ơi, hạng 131?
131등?Trời đất ơi, hạng 131?
어떻게 성적이Sao điểm của con…
이렇게 잘 나왔어?cao thế?
- [익살스러운 음악] - 어?Hả?
민주야!Min Ju à,
엄마는 우리 딸이 이렇게 해낼 줄 알았어mẹ biết con có tố chất lắm mà!
[민주 모의 감격한 탄성]
- [탁탁 두드리는 소리] - [준희] 어, 어, 어Ôi, vậy là con làm tốt hả mẹ?
저, 그, 그… 어, 자, 잘, 잘한 거 맞지?Ôi, vậy là con làm tốt hả mẹ?
그럼, 잘 나왔지Chứ gì nữa! Con làm tốt lắm!
몸도 아프고 기대도 안 했는데Con bị thương nên mẹ đâu mong đợi. Sao lại tăng 100 hạng so với trước khi bị thương?
어떻게 머리 다쳤을 때보다 100등이나 더 올랐어Con bị thương nên mẹ đâu mong đợi. Sao lại tăng 100 hạng so với trước khi bị thương?
어?Hả? Con tăng 100 hạng ấy ạ?
100등이 올랐다고?Hả? Con tăng 100 hạng ấy ạ?
[준희] 얘는 공부를 얼마나 못한 거야?Cô ấy học dở thế sao?
[민주 모의 감격한 탄성]
[민주 모] 우리 딸Con gái à, mẹ tự hào về con lắm đấy!
장해, 너무 장해Con gái à, mẹ tự hào về con lắm đấy!
어유, 그렇게 책상 앞에만 붙어 앉아있더니Thấy kết quả của việc con ngồi ở bàn và tập trung chưa?
이렇게 하면 할 수 있잖아, 응?Thấy kết quả của việc con ngồi ở bàn và tập trung chưa?
[도훈] 나도 책상 앞에 열심히 붙어 앉아있었는데?Con cũng ngồi ở bàn suốt mà?
책상에 붙어 앉아서 만화책만 봤겠지Con ngồi bàn đọc truyện tranh thì có.
어이구, 이놈의 새끼Thằng quỷ này!
아니야Không,
엄마는 아직 우리 아들에게도 희망이 있다고 봐mẹ nghĩ con trai mẹ vẫn còn hy vọng.
아직 제대로 된 노력을 안 해서 그런 거지Chỉ là con chưa cố hết sức thôi.
맞지?Nhỉ?
아무래도 그렇겠지?Chắc vậy ạ?
[민주 모의 웃음]
[민주 모] 아이고, 내 새끼들Ôi, các con yêu của mẹ.
아유, 너희들 때문에 웃고 산다Hai đứa làm mẹ vui quá đi mất!
[결연한 숨소리]
엄마가 열심히 장사해서Mẹ sẽ làm việc thật chăm chỉ để các con học hành mà không phải lo về tiền bạc.
너희들 돈 걱정 안 하고 공부할 수 있게 해줄게Mẹ sẽ làm việc thật chăm chỉ để các con học hành mà không phải lo về tiền bạc.
너희들은 하고 싶은 거 있으면 뭐든지 다 해Cứ làm bất cứ điều gì các con muốn,
알았지?nhé?
아, 미안, 늦었다 엄마 출근해야 돼Xin lỗi. Mẹ đi đây. Mẹ trễ làm rồi.
[준희] 어?Hả?
[민주 모] 아
우리 딸Min Ju à, điểm con tăng, nên mẹ sẽ cho con ít tiền tiêu vặt.
성적도 올랐는데 엄마가 용돈 줘야지Min Ju à, điểm con tăng, nên mẹ sẽ cho con ít tiền tiêu vặt.
- [도훈의 기대하는 숨소리] - 용돈?Tiền tiêu vặt ạ?
- [민주 모] 자 - [준희의 놀란 탄성]Đây, thích ăn gì thì mua.
먹고 싶은 거 있으면 사 먹어Đây, thích ăn gì thì mua.
고맙습니다, 엄마Cảm ơn mẹ.
고맙긴, 엄마가 더 고맙지Khỏi cần cảm ơn mẹ, mẹ cảm ơn con mới đúng.
엄마 간다Mẹ đi nhé.


No comments: