Search This Blog



  너의 시간 속으로 6

Thời gian gọi tên em 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- [밝은 음악] - [준희] 아저씨!Chú ơi!
- [버스 주행음] - 어? 아저씨!Chú!
어?
아저씨, 아저씨!Chú ơi!
[가쁜 숨을 내쉬며] 아VẬN TẢI NOKSAN
[큰 소리로] 아저씨!Chú ơi chú!
아, 이러다 진짜 지각하겠네Ôi, chắc trễ mất.
[다가오는 스쿠터 엔진음]
어? 남시헌, 남시헌!Hả? Nam Si Heon!
너 잘 왔다, 나 좀 태워줘May cậu ở đây. Tớ đi nhờ với.
맨입으로는 안 되겠는데?- Đời này có gì miễn phí đâu? - À, thế à? Thế lấy cú đấm này vậy nhé?
어, 그래? 그럼 한 대 맞고 태워줄래?- Đời này có gì miễn phí đâu? - À, thế à? Thế lấy cú đấm này vậy nhé?
[시헌] 씨
빨리 타Lên đi.
맨날 때리려고 그러냐?Sao toàn cố đấm tớ thế?
[준희] 아
[준희의 힘주는 소리]
인규는?- In Gyu đâu rồi? - Đi trước đến lớp luyện thi rồi.
경시대회 준비반이어서 먼저 갔어- In Gyu đâu rồi? - Đi trước đến lớp luyện thi rồi.
[달칵 버클 끼우는 소리]
[부드러운 음악]
[준희] 뭐 해? 빨리 가Chờ gì nữa? Đi mau đi.
어, 간다Ừ, đi nhé.
[스쿠터 엔진음]
[준희] 남시헌, 빨리 가!Nam Si Heon, lẹ lên đi.
[시헌이 한숨 쉬며] 아휴
[신비로운 음악]
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]THỜI GIAN GỌI TÊN EM
- [학생들] 네 - [담임] 오케이, 이상!- Vâng ạ. - Rồi, giải tán.
- [수업 종료 알림음] - [혜미] 차렷, 경례Chú ý! Cúi chào!
- [학생들] 감사합니다 - [왁자지껄한 소리]Cảm ơn thầy ạ.
[학생이 큰 소리로] 감사합니다, 선생님!Cảm ơn thầy.
[학생의 후련한 외침]Cảm ơn thầy.
[시헌] 정인규, 농구하러 가자Jung In Gyu! Chơi bóng rổ đi.
[준희] 정인규 선생님 과외 시간 다 됐습니다Thầy giáo Jung, đến giờ dạy kèm rồi đó.
아, 맞다À, ừ nhỉ.
아, 그래?Thế à? Không sao. Tớ chờ các cậu học xong cũng được.
괜찮아, 끝날 때까지 기다리지, 뭐Thế à? Không sao. Tớ chờ các cậu học xong cũng được.
근데 내가 네 시간 뺏어가면서 배우는 건데Cơ mà, cậu dành thì giờ dạy tớ học, không phải tớ nên trả tiền cậu sao?
과외비라도 챙겨줘야 되는 거 아니야?Cơ mà, cậu dành thì giờ dạy tớ học, không phải tớ nên trả tiền cậu sao?
- 됐어 - [시헌] 야, 받아, 받아Không cần đâu. Này, nhận đi. Mấy chuyện kiểu này, nếu mất tiền học sẽ tập trung hơn mà?
이런 것도, 어? 돈 내고 배워야지 능률도 팍팍 올라가는 거야Này, nhận đi. Mấy chuyện kiểu này, nếu mất tiền học sẽ tập trung hơn mà?
[쩝 입소리]
그럼 인규야 나한테 돈 받기 뭐하면Vậy In Gyu à, nếu ngại nhận tiền của tớ,
음, 내가 나중에 성적 오르고 나서 맛있는 거 사줄게điểm tớ mà cao lên, tớ sẽ đãi cậu món gì ngon nhé?
너 성적 오르면 내가 사줘야 하는 거 아니야?Điểm cậu cao lên thì tớ phải đãi chứ? Thường giáo viên sẽ đãi học trò vụ đó mà.
원래 그럴 때 선생님이 쏘는 거잖아Điểm cậu cao lên thì tớ phải đãi chứ? Thường giáo viên sẽ đãi học trò vụ đó mà.
[밝은 음악]
[준희] 역시 만인의 귀감이 될 참스승의 모습Ôi, đúng là hình ảnh của một giáo viên chân chính.
[짝짝 손뼉 치는 소리]
둘이 뭐 하냐?Hai cậu bị gì vậy?
가자Đi nào.
- [인규] 가자 - [준희] 가자!- Đi. - Đi thôi.
[시끌시끌한 소리]
[준희] 인규야, 너 피자 좋아해?In Gyu à, cậu có thích pizza không?
- [인규] 응 - [시헌] 피자?- Có. - Pizza á?
[준희] 그러면 내가 피자 쏘면 되겠다- Vậy tớ sẽ đãi cậu pizza. - Được đấy.
- [인규] 응, 좋아 - [시헌] 야, 야- Vậy tớ sẽ đãi cậu pizza. - Được đấy. Này, chìa khóa xe ga của tớ… Tớ quay lại liền.
나 스쿠터 키Này, chìa khóa xe ga của tớ… Tớ quay lại liền.
빨리 갔다 올게Này, chìa khóa xe ga của tớ… Tớ quay lại liền.
- [인규] 가자 - [준희] 응- Đi thôi. - Ừ.
- [학생의 놀라는 소리] - 어, 야, 미안Ôi, xin lỗi.
[시헌의 힘주는 소리]
[부스럭 물건 집는 소리]
[어두운 음악]
[멋쩍은 숨을 내뱉으며] 미안하다, 잘 그린 거 같아서Xin lỗi, bức vẽ đẹp quá.
[강조하는 효과음]
[탁 공책 덮는 소리]
[인규] 코사인 2x의 그래프하고Vậy là cậu phải tìm số giao điểm của đồ thị cosin 2x
직선 y는Vậy là cậu phải tìm số giao điểm của đồ thị cosin 2x
파이분의 2x의 교점의 개수를 구해야 하거든?và đường thẳng y bằng 2x/π.
이거 어떻게 푸는지 알 거 같아Hình như tớ biết cách giải.
우선 그래프를 이렇게 그리면Đầu tiên, nếu vẽ đồ thị như thế này,
실근의 개수는 3thì sẽ có ba nghiệm.
[인규] 오, 정답Ồ, đúng rồi.
인규야, 너 진짜 잘 가르쳐준다 머리에 쏙쏙 들어와In Gyu à, cậu dạy hay thật đấy. Tớ hiểu hết luôn.
[인규의 옅은 웃음]In Gyu à, cậu dạy hay thật đấy. Tớ hiểu hết luôn.
[옅은 숨을 내뱉는다]
왜? 가게?Sao đó? Cậu đi à?
[시헌] 응Ừ, các cậu còn lâu mới xong, nên tớ đi trước đây. Lần khác chơi bóng rổ vậy.
끝나려면 한참 걸릴 거 같은데 나 먼저 갈란다Ừ, các cậu còn lâu mới xong, nên tớ đi trước đây. Lần khác chơi bóng rổ vậy.
농구는 다음에 하자Ừ, các cậu còn lâu mới xong, nên tớ đi trước đây. Lần khác chơi bóng rổ vậy.
[인규] 응Ừ.
[시헌] 야, 졸지 말고 잘 들어 얘 비싼 선생님이다Này, chú ý đó, đừng lười. Thời gian của cậu ấy quý lắm. Tớ đi đây.
간다Này, chú ý đó, đừng lười. Thời gian của cậu ấy quý lắm. Tớ đi đây.
[멀어지는 발소리]
어, 그다음은 삼각함수를 활용한 문제거든?Câu tiếp theo sử dụng hàm lượng giác nhỉ?
- [준희] 응 - 우선 공식 몇 개를 외워야 돼- Ừ. - Đầu tiên cậu cần nhớ vài công thức.
[준희] 음
- ['사랑과 우정 사이'가 흐른다] - 첫 번째는 이거랑, 이거Công thức đầu tiên là cái này và cái này…
[준희] 음
풀 수 있을 거 같아Tớ giải được đó.
[쓱쓱 쓰는 소리]
[야옹 고양이 울음]
[야옹 고양이 울음]
[계속되는 야옹 고양이 울음]
[야옹 고양이 울음]
[계속되는 야옹 고양이 울음]
[인규] 내일 쪽지 시험 공부는 다 했어?- Cậu học xong cho bài thi ngày mai chưa? - Cũng tàm tạm.
[민주] 대충- Cậu học xong cho bài thi ngày mai chưa? - Cũng tàm tạm.
[야옹 고양이 울음]
어?
[탁탁 뛰어가는 발소리]
[민주의 쪽쪽 어르는 입소리]
- [인규] 네가 챙겨주던 애야? - [민주] 응- Cậu hay cho nó ăn lắm à? - Ừ.
[인규] 이름도 지어줬어?Cậu có đặt tên cho nó không?
아니- Không. - Sao không?
왜?- Không. - Sao không?
이름까지 지어주면 진짜 정들 것 같아서Vì nếu đặt tên cho nó, tớ sẽ quyến luyến nó mất.
[인규] 민주야Min Ju à.
- 이리 와봐 - 뭐 있어?- Lại đây. - Gì thế?
고양이네- Mèo kìa. - Dễ thương nhỉ?
[인규] 귀엽지?- Mèo kìa. - Dễ thương nhỉ?
응, 귀엽다Ừ, dễ thương ghê.
- 잠깐 나가서 보고 올래? - [준희의 옅은 웃음]Muốn ra ngoài chào nó không?
나 고양이 좀 무서워서Tớ hơi sợ mèo.
[준희가 옅은 숨을 내뱉는다]
[멀어지는 발소리]
[쓱 의자 끄는 소리]
내가 공부하기 전에는 겁을 진짜 많이 먹었는데Trước khi tụi mình bắt đầu học, tớ sợ lắm ấy.
막상 해보니까 자신이 붙는 거 같아Mà giờ khi thử rồi, tớ thấy tự tin hơn. Kiểu tớ nhớ được những gì đã từng học ấy.
[씁 숨을 들이마시며] 예전에 배웠던 게Mà giờ khi thử rồi, tớ thấy tự tin hơn. Kiểu tớ nhớ được những gì đã từng học ấy.
기억이 나는 거 같기도 하고Mà giờ khi thử rồi, tớ thấy tự tin hơn. Kiểu tớ nhớ được những gì đã từng học ấy.
근데 나 오늘 생각보다 진짜 많이 맞히지 않았어?Ý là, tớ làm đúng nhiều hơn cậu tưởng nhỉ?
[풀벌레 울음]
정인규Jung In Gyu.
뭐야?Sao thế? Hôm nay có chuyện gì làm cậu buồn à?
오늘 무슨 기분 안 좋은 일 있어?Sao thế? Hôm nay có chuyện gì làm cậu buồn à?
아니야, 그런 거Không, không phải thế. Chỉ là…
그게 아니라…Không, không phải thế. Chỉ là…
헷갈려서 그래- Tớ thấy hơi khó hiểu. - Chuyện gì?
- 뭐가? - 네가 자꾸…- Tớ thấy hơi khó hiểu. - Chuyện gì? Vì tớ cứ cảm thấy
예전의 민주랑 달라진 것처럼 느껴져서cậu khác nhiều so với trước đây.
역시 그 사고가 원인이었나 싶기도 하고Tớ thắc mắc không biết có phải do vụ tai nạn không.
[차분한 음악]
아니, 그러니까Ý là, không phải tớ không thích cậu bây giờ hay gì cả.
지금의 네가 싫다거나 그런 게 아니라Ý là, không phải tớ không thích cậu bây giờ hay gì cả.
사실 네가Thật ra, cậu trở nên hướng ngoại, cởi mở hơn cũng tốt mà.
활달하고 외향적인 성격으로 바뀐 건 좋은 일이지Thật ra, cậu trở nên hướng ngoại, cởi mở hơn cũng tốt mà.
아직 내가 바뀐 너한테 적응을 못 해서 그런 거야Tại tớ chưa kịp quen với con người mới của cậu thôi.
사실은 네가 무슨 얘기 하는 건지Thật ra là, tớ hiểu những gì cậu nói mà.
알아Thật ra là, tớ hiểu những gì cậu nói mà.
안다고?Cậu hiểu à?
[준희] 조금만 조금만 기다려 줘라Cậu cố đợi chút nữa nhé. Chút nữa thôi.
네가 알고 있던 예전의 그 권민주는…Kwon Min Ju mà cậu từng biết
곧 돌아올 거야sẽ sớm quay lại.
그게 무슨 소리야?Cậu đang nói gì vậy?
그때가 되면 알게 될 거야Đến lúc đó cậu sẽ biết.
내가 지금 하는 소리가 무슨 소리인지Là bây giờ tớ đang nói gì.
그러니까Cho nên là,
나, 나를 믿고cứ tin tớ,
조금만đợi chút nữa,
조금만 기다려줘một chút nữa thôi.
알았지?Nhé?
[어두운 음악]
[TV 소리가 흘러나온다]Và thỏ đã xuất phát! Ôi, thỏ chạy nhanh hơn rùa nhiều quá.
[준희] 에?Và thỏ đã xuất phát! Ôi, thỏ chạy nhanh hơn rùa nhiều quá.
뭐야, 뭐가 이렇게 텅텅 비었어?Hả? Sao tủ trống trơn vậy?
[도훈] 엄마 요새 낮이면 변호사 만난다고 나가고Dạo này, ban ngày mẹ ra ngoài gặp luật sư, tối thì đi làm.
- [냉장고 문소리] - 저녁에는 장사 나가잖아Dạo này, ban ngày mẹ ra ngoài gặp luật sư, tối thì đi làm.
어?Hả?
변호사?Luật sư gì?
있잖아 이혼 전문 변호사인가 뭔가Thì luật sư ly hôn hay gì đó.
어떻게 해? 또 짜장면 시켜 먹어?Giờ sao? Gọi mì tương đen nhé?
권도훈, 나가자Kwon Do Hun, ra ngoài ăn.
- [TV 종료음] - [탁 내려놓는 소리]
- [바삭] - [밝은 음악이 흘러나온다]
[도훈의 감격한 탄성]
- [도훈의 흡족한 숨소리] - [준희] 맛있냐?- Ngon thế cơ à? - Ngon bá cháy.
[도훈이 쩝쩝대며] 잘해- Ngon thế cơ à? - Ngon bá cháy.
많이 먹어Ăn nhiều vào.
[호로록 먹는 소리]
권도훈Kwon Do Hun,
너 그때 집 왜 나갔어? 응?sao lần trước em lại bỏ nhà đi? Hả?
집에 있는 돈까지 다 긁어모아서 가출했다며Nghe nói em lấy hết tiền trong nhà và bỏ đi.
왜 그랬냐고- Sao em làm thế? - Thôi, đừng nói chuyện quá khứ nữa.
아, 다 지난 얘기를 물어봐- Sao em làm thế? - Thôi, đừng nói chuyện quá khứ nữa.
[준희가 씁 숨을 들이마시며] 이 자식이 누나가 물어보면- Sao em làm thế? - Thôi, đừng nói chuyện quá khứ nữa. Thằng ranh! Chị hỏi thì trả lời cho tử tế. Thái độ gì đấy?
고분고분 대답을 해야지Thằng ranh! Chị hỏi thì trả lời cho tử tế. Thái độ gì đấy?
짜증은 얻다 대고 짜증이야?Thằng ranh! Chị hỏi thì trả lời cho tử tế. Thái độ gì đấy?
[도훈] 사실Nói thật là, hôm đó em đã nghe hết rồi.
그날 얘기 다 들었어Nói thật là, hôm đó em đã nghe hết rồi.
뭔 얘기?- Nghe gì? - Hôm bố mẹ nói vụ ly dị lần đầu.
엄마랑 아빠 이혼 얘기 꺼낸 날- Nghe gì? - Hôm bố mẹ nói vụ ly dị lần đầu.
나 데려가겠다고 엄마, 아빠 싸우고Em nghe bố mẹ tranh giành ai nuôi em, rồi chị giận dữ hét lên.
누나 화내고, 그거 다 들었다고Em nghe bố mẹ tranh giành ai nuôi em, rồi chị giận dữ hét lên.
[차분한 음악]
[민주가 울며] 저도 아직 미성년자고Con cũng vẫn là trẻ vị thành niên, và bị tổn thương bởi việc này mà?
아직 상처받는다고요Con cũng vẫn là trẻ vị thành niên, và bị tổn thương bởi việc này mà?
왜, 왜 저만 뒤로 밀려나야 하는 건데요? 네?Tại… Tại sao con luôn bị gạt xuống thứ hai?
[흐느끼며] 두 분 다 진짜 너무하시는 거 아니에요?Sao hai người có thể làm thế với con?
[민주의 울음]
[민주의 속상한 숨소리]
- [민주 모] 어머, 민주, 민주… - [민주 부] 아, 야, 민…- Này, Min… - Min… Min Ju.
- [멀어지는 발소리] - [달칵 문소리]
[준희] 음
그러면 그날 집 나간 거Vậy ý em là em bỏ đi vì tưởng em đi, bố mẹ sẽ không bỏ rơi chị gái em,
네가 없어지면 부모님이 네 누나를…Vậy ý em là em bỏ đi vì tưởng em đi, bố mẹ sẽ không bỏ rơi chị gái em,
아니à không, bỏ rơi chị, nếu em không ở đó ư?
그러니까 나를 안 버릴 거라 생각해서 그런 거야?à không, bỏ rơi chị, nếu em không ở đó ư?
그 방법밖에 없잖아Có mỗi cách đó thôi.
[빨대 달그락거리는 소리]
내가 뭐 딱히 누나를 생각해서 그런 거는 아니야Không phải em làm thế vì nghĩ cho chị.
나는 그냥 엄마랑 아빠가 누나랑 나를 다르게 대하는 게Em chỉ tức vì bố mẹ phân biệt đối xử với tụi mình.
그게 짜증이 나서 그랬던 거지Em chỉ tức vì thế thôi.
야, 이거 완전히 반전이다, 어?Chà, đúng là bước ngoặt, nhỉ?
난 네가 누나를 그렇게 생각하는지 몰랐어Không ngờ em nghĩ cho chị em như vậy đó.
아이, 아, 누나를 생각해서 그런 게 아니라니까Này, em đã bảo không phải vì chị mà.
어, 알았어, 알았어 짜증 나서 그랬다고?Ừ, được rồi, vì em tức thôi đúng không?
그래, 그렇다니까Ừ, chứ sao nữa.
[준희] 응
- 어이구 - 아이- Ôi, nhóc này. - Này!
다리 하나 먹어Chị ăn đùi đi.
[바삭 씹는 소리]
[시끌시끌한 소리]
[시헌의 하품 소리]
[달칵 문 열리는 소리]
[준희의 중얼거리는 소리]
60제곱 더하기Thêm 60 bình phương.
60제곱 마이너스 2 곱하기…Nhân với 60 bình phương rồi trừ đi…
[씁 숨을 들이마시며] 30? 왜 답이 안 나오지?Ba mươi? Ôi, sao không giải ra nhỉ?
[쯧 입소리]
어, 남시헌Này, Nam Si Heon, lại đây chút.
잠깐만Này, Nam Si Heon, lại đây chút.
[시헌] 뭔데?- Gì thế? - Tớ không giải được câu này.
[씁 들이마시는 숨소리]- Gì thế? - Tớ không giải được câu này.
이거 답이 안 나와- Gì thế? - Tớ không giải được câu này.
[종이 부스럭거리는 소리]
아, 이거 중간에 식이 잘못됐어À, công thức sai ở giữa.
[부드러운 음악]
이게 코사인으로 풀어야 되는 문제라서Bài toán cosin, nên phương trình phải viết vậy.
식을 이렇게 써야 돼Bài toán cosin, nên phương trình phải viết vậy.
[준희] 아, 사인이 아니라 코사인À, là cosin, không phải sin à.
그러면 사인을 코사인으로 해서 하면 2분의 1Vậy nếu đổi sin bằng cosin sẽ ra 1/2.
[씁 숨을 들이마시며] 그래도 답이 안 나오는데?Tớ vẫn chưa ra đáp án này?
아, 이게 잘못됐네À, chỗ này sai rồi. Khoảng cách giữa A và C là 50, không phải 60 mét.
a랑 c 사이 거리가 60미터가 아니라 50이야À, chỗ này sai rồi. Khoảng cách giữa A và C là 50, không phải 60 mét.
- [탁탁 두드리는 소리] - 아
- [시헌] 봐봐 - [준희] 어- Coi này. - Ừ.
[시헌] 50을 넣으면Nếu là 50,
- [준희의 호응하는 소리] - 50의 제곱ta sẽ có 50 bình phương cộng 60 bình phương,
더하기 60의 제곱ta sẽ có 50 bình phương cộng 60 bình phương,
- 마이너스 - [쓱쓱 쓰는 소리]trừ đi hai nhân ba rồi chia cho…
- 2 곱하기 3으로 나누면 - [계속 쓱쓱 쓰는 소리]trừ đi hai nhân ba rồi chia cho…
[고조되는 음악]
아, 아, 아, 그래서 2번?À, vậy là đáp án hai à?
- [시헌] 어, 됐, 됐지, 그럼? - [준희의 헛기침]- Ừ, cậu hiểu rồi hả? - Ừ, cảm ơn.
[준희] 응, 고마워- Ừ, cậu hiểu rồi hả? - Ừ, cảm ơn.
아, 씨Trời ạ. Mình nói không muốn Si Heon dạy là vì thế mà.
이럴까 봐 남시헌한테 안 배우겠다고 한 건데Trời ạ. Mình nói không muốn Si Heon dạy là vì thế mà.
문제에 집중을 못 하겠네Sao tập trung học nổi.
[시헌이 깊은숨을 내쉰다]
[시끌시끌한 소리]
- [탁 손 짚는 소리] - [시헌] 언제 끝나?Bao giờ mới xong?
아, 나가자, 어? 나가서 농구하자Đi nào. Ra ngoài chơi bóng rổ đi.
[인규] 나 지금 바빠Tớ đang bận lắm.
아, 이따 하면 되잖아 딱 10분만 하고 오자, 10분Để sau đi mà. Ra sân mười phút thôi, nhé?
안 돼Không được. Tớ đang làm đề để lát nữa Min Ju giải.
나 이따 민주한테 줄 문제 만들고 있단 말이야Không được. Tớ đang làm đề để lát nữa Min Ju giải.
내일 하자, 내일Mai chơi nhé.
[옅은 한숨] 알았다Được rồi.
[학생] 남시헌Nam Si Heon.
[시헌] 뭐야?- Gì thế? - Chịu. Có người bảo tớ đưa hộ.
[학생] 나도 몰라- Gì thế? - Chịu. Có người bảo tớ đưa hộ.
그냥 너한테 주래서 주는 건데- Gì thế? - Chịu. Có người bảo tớ đưa hộ.
누가?Ai?
우리 반에 이쁘게 생긴 애 있잖아Gái xinh lớp ta ấy.
[시헌] 이쁘게 생긴 애?Gái xinh á?
[종이 바스락거리는 소리]
야, 정인규- Này, Jung In Gyu. - Hả?
어?- Này, Jung In Gyu. - Hả? Min Ju muốn gặp tớ sau trường. Có vẻ có gì muốn nói. Đi cùng đi.
권민주가 지금 학교 뒤로 좀 나오라는데?Min Ju muốn gặp tớ sau trường. Có vẻ có gì muốn nói. Đi cùng đi.
할 얘기 있나 봐, 같이 가자Min Ju muốn gặp tớ sau trường. Có vẻ có gì muốn nói. Đi cùng đi.
너한테만 오라고 한 거 보면 너한테 할 얘기가 있겠지Nếu bảo mỗi cậu, thì chắc Min Ju muốn nói riêng.
갔다 와- Cậu đi đi. - Thế à?
그런가?- Cậu đi đi. - Thế à?
[종이 바스락거리는 소리]
갔다 오라고Cứ đi đi.
그래, 알았어Ừ, được rồi.
[시헌] 할 말 있으면 직접 하면 되지 무슨 쪽지까지Muốn nói gì thì cứ nói. Sao phải gửi giấy nhỉ? Chuyện gì vậy chứ?
무슨 말을 하려고Muốn nói gì thì cứ nói. Sao phải gửi giấy nhỉ? Chuyện gì vậy chứ?
[설레는 음악]
설마Có khi nào cậu ấy…
또 고백?tỏ tình nữa không?
아, 아니야, 아니야Không đâu. Mình nghĩ gì vậy chứ?
아, 내가 지금 무슨 생각을…Không đâu. Mình nghĩ gì vậy chứ?
권민주가 또 고백하면Kwon Min Ju mà tỏ tình nữa, phải từ chối ngay vì Jung In Gyu.
정인규를 생각해서 단칼에 거절해Kwon Min Ju mà tỏ tình nữa, phải từ chối ngay vì Jung In Gyu.
[결연한 숨을 내뱉는다]
[작은 소리로] 아, 씨…
[여자] 남시헌Nam Si Heon.
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다]
너 여기서 뭐 해?Cậu làm gì ở đây thế?
[밝은 음악]
민주 네가 시헌이한테 쪽지 보낸 거 아니었어?- Cậu không gửi giấy nhắn cho Si Heon à? - Giấy nhắn?
쪽지?- Cậu không gửi giấy nhắn cho Si Heon à? - Giấy nhắn?
남시헌한테 하고 싶은 말 있으면 그냥 하면 되지Có gì muốn nói thì tớ nói luôn. Gửi giấy nhắn làm gì?
[웃으며] 무슨 쪽지를 보내?Có gì muốn nói thì tớ nói luôn. Gửi giấy nhắn làm gì?
난 당연히 네가 보낸 건 줄 알았는데Thế mà tớ cứ tưởng cậu gửi.
[부정하는 소리]
[인규] 그럼 쟤는 누구지?Vậy là ai nhỉ?
[시헌] 넌…Cậu…
왜?Sao thế? Ngạc nhiên khi thấy tớ à?
놀랐어?Sao thế? Ngạc nhiên khi thấy tớ à?
[시헌이 옅은 숨을 내뱉는다]
시헌아Si Heon à,
나 너 좋아해tớ thích cậu.
[준희] 어, 변다현이네Ồ, là Byun Da Hyeon.
변다현이 남시헌 좋아했었어?Da Hyeon thích Nam Si Heon á?
[인규] 쉿
[다현] 나 너 오랫동안 좋아했었어Tớ thích cậu từ lâu rồi.
너도 나 괜찮게 생각하면Nếu cậu cũng hứng thú với tớ,
우리 한번 사귀어 보지 않을래?thì ta hẹn hò nhé?
어?Hả?
[다현] 왜?Sao thế? Cậu không thích tớ à?
나 별로야?Sao thế? Cậu không thích tớ à?
나 정도면 그래도 너랑 급이 맞는다고 생각했는데?Tớ luôn nghĩ cậu với tớ cùng đẳng cấp chứ?
'급'?- "Đẳng cấp"? - Những người khác đều nghĩ vậy mà.
애들 다 그렇게 생각할걸?- "Đẳng cấp"? - Những người khác đều nghĩ vậy mà.
[옅은 숨을 들이쉰다]
[시헌] 음
싫은데Tớ không muốn.
- 뭐? - 너랑 사귀기 싫다고- Hả? - Tớ không muốn hẹn hò với cậu.
왜 싫은데?Sao lại không?
난 내 운명을 기다리고 있거든Tớ chờ người định mệnh.
[비밀스러운 음악]
[다현] 운명?Định mệnh?
[시헌] 응, 운명Ừ. Định mệnh.
난 평생 한 사람만 만날 거거든?Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi. Và tớ chắc chắn đó không phải cậu.
근데 그게 네가 아니라는 건 확실하다Tớ sẽ chỉ ở bên một người cả đời thôi. Và tớ chắc chắn đó không phải cậu.
[다현] 왜?Tại sao? Tại sao không phải tớ?
왜 난 아닌데?Tại sao? Tại sao không phải tớ?
적어도 내 운명의 여자라면Vì nếu cậu thực sự dành cho tớ,
급이 맞네, 안 맞네cậu sẽ không nói là ta có cùng đẳng cấp hay không.
그런 소리는 안 할 거 같거든cậu sẽ không nói là ta có cùng đẳng cấp hay không.
[멀어지는 발소리]
[깊은숨을 내쉬며] 하
- 인규야 - [인규의 당황한 숨소리]In Gyu à.
그러고 보니까Nghĩ lại thì, đây còn chẳng phải chữ của Min Ju.
권민주 글씨체도 아니네Nghĩ lại thì, đây còn chẳng phải chữ của Min Ju.
[멀어지는 발소리]
[풀벌레 울음]BĂNG ĐĨA 27
[탁 책상 치는 소리]
[옅은 숨을 내쉬며] 아
[나은의 말소리가 울리며] 너 홍지연 알지?- Cậu biết Hong Ji Yeon không? - Biết chứ, khóa ta cậu ấy nổi nhất mà.
- [잔잔한 음악] - [시끌시끌한 소리]- Cậu biết Hong Ji Yeon không? - Biết chứ, khóa ta cậu ấy nổi nhất mà.
알지, 우리 과 퀸카?- Cậu biết Hong Ji Yeon không? - Biết chứ, khóa ta cậu ấy nổi nhất mà.
그래Ừ. Hôm qua, Hong Ji Yeon
홍지연은, 어제야, 어제Ừ. Hôm qua, Hong Ji Yeon
구연준한테 고백했잖아mới tỏ tình với Yeon Jun đấy.
[작은 소리로] 고백했다고?- Tỏ tình luôn á? - Quan trọng là đoán Yeon Jun nói gì đi?
근데 중요한 건 구연준이 뭐라 그랬게?- Tỏ tình luôn á? - Quan trọng là đoán Yeon Jun nói gì đi?
뭐라 그랬는데?Cậu ấy nói gì?
'난…'"Tớ đang chờ người định mệnh.
'내 운명의 상대를 기다리고 있거든?'"Tớ đang chờ người định mệnh.
'근데 지연아 네가 아닌 것만큼은 확실해'Nhưng Ji Yeon à, tớ chắc chắn đó không phải cậu".
[준희의 웃음이 터진다]
- 확실하… - [속삭이며] 야, 조용히- Cậu ấy chắc chắn… - Này, be bé thôi.
[작은 소리로] 진짜로 그런 이유로 찼다고?Cậu ấy từ chối vì lý do đó thật á?
[나은] 구연준 진짜 보기 드문 스타일 아니냐?Con trai như thế giờ hiếm nhỉ?
홍지연 그래가지고Cậu ấy vừa nói: "Không phải cậu", Ji Yeon mặt đỏ bừng,
'너 아니야' 하자마자 얼굴 빨개져 가지고Cậu ấy vừa nói: "Không phải cậu", Ji Yeon mặt đỏ bừng,
캠퍼스 다 뛰어다니고 난리 났었어chạy tới lui khuôn viên trường.
[작은 소리로] 아, 진짜 웃긴다Ôi, hài thật đấy.
잊을 만하면Sao lúc mình sắp quên, cậu ta lại cư xử y như Yeon Jun để mình phải bối rối thế?
이렇게 연준이랑 똑같은 짓을 해서 사람 심란하게 만드냐Sao lúc mình sắp quên, cậu ta lại cư xử y như Yeon Jun để mình phải bối rối thế?
아휴
[깊은숨을 내쉬며] 흠
[달칵 펜 꼭지 누르는 소리]
[시끌시끌한 소리]
- [학생] 안녕 - [준희] 어, 안녕- Chào. - Ừ, chào.
[준희의 흥얼거리는 소리]
[준희] 수학
[어두운 음악]
[쓱 사진 넘기는 소리]
[아득해지는 주변 소음]
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다]
[시헌] 이게 네 책상 서랍에 있었다고?- Cậu bảo cái này để ở bàn cậu à? - Ừ.
[준희] 응- Cậu bảo cái này để ở bàn cậu à? - Ừ.
[시헌의 한숨]
누가 넣어 놨는지 본 사람은 없고?- Và không ai thấy ai để? - Ừ. Tớ hỏi quanh rồi, không ai thấy.
없어- Và không ai thấy ai để? - Ừ. Tớ hỏi quanh rồi, không ai thấy.
애들한테 물어봤는데 없대- Và không ai thấy ai để? - Ừ. Tớ hỏi quanh rồi, không ai thấy.
[인규] 이 사진을 찍은 사람도Hẳn hung thủ là người chụp số ảnh này và để trong ngăn bàn cậu, nhỉ?
네 책상 서랍에 넣어 놓은 사람도 다 범인이겠지?Hẳn hung thủ là người chụp số ảnh này và để trong ngăn bàn cậu, nhỉ?
아마도Có thể lắm. Còn ai làm mấy việc này chứ?
그놈밖에 이런 짓 할 사람 없잖아Có thể lắm. Còn ai làm mấy việc này chứ?
- [탁] - [옅은 숨을 들이마신다]
결국 내 예상이 맞았던 거야Vậy là linh cảm của tớ đã đúng. Nhớ hôm trước tớ nói gì không?
왜, 내가 그때 그랬잖아Vậy là linh cảm của tớ đã đúng. Nhớ hôm trước tớ nói gì không?
범인이 내가 성격이 달라진 걸 알면Thủ phạm sẽ có động thái khi biết
내가 떠들어댈까 봐 불안해서 어떤 움직임을 보일 거라고tính cách tớ đã thay đổi, và sợ tớ sẽ làm ầm lên.
민주 너Min Ju à, tớ nghĩ cậu quên một việc quan trọng hơn.
더 중요한 문제를 까먹은 거 같은데Min Ju à, tớ nghĩ cậu quên một việc quan trọng hơn.
- [준희] 응? - [시헌] 야Hả? Việc thủ phạm đã chụp số ảnh này và gửi cho cậu
범인이 이 사진들을 찍고 너한테 보낸 건, 어?Việc thủ phạm đã chụp số ảnh này và gửi cho cậu
네 일거수일투족을 지켜보고 있다có thể là mối đe dọa là hắn theo dõi cậu từng tí, có thể tấn công cậu mọi lúc đấy.
그러니까 내가 언제든 다시 찾아갈 수 있다có thể là mối đe dọa là hắn theo dõi cậu từng tí, có thể tấn công cậu mọi lúc đấy.
뭐, 이런 협박일 수도 있잖아có thể là mối đe dọa là hắn theo dõi cậu từng tí, có thể tấn công cậu mọi lúc đấy.
뭐, 그렇기는 하지만Chà, chắc thế. Nhưng vì thủ phạm đã có động thái, nên ta có manh mối rồi.
어쨌든 범인이 움직였으니까 이제 단서가 나온 거잖아Chà, chắc thế. Nhưng vì thủ phạm đã có động thái, nên ta có manh mối rồi.
첫 번째 단서Đầu tiên, thủ phạm là học sinh trường ta.
범인은 우리 학교 학생이 맞아Đầu tiên, thủ phạm là học sinh trường ta.
그러니까 내가 몇 반Nên mới biết tớ học lớp nào và ngồi ở đâu,
어느 자리에 앉았는지까지 파악하고Nên mới biết tớ học lớp nào và ngồi ở đâu,
사진을 내 책상에 몰래 넣어 놓은 거지để cho ảnh vào bàn tớ mà không ai biết.
그리고 두 번째Thứ hai, nhìn chỗ ảnh này đi.
- 이 사진들을 봐 - [바스락]Thứ hai, nhìn chỗ ảnh này đi.
전부 다 학교 끝나고 나서부터Đều là ảnh chụp tớ từ lúc tan học cho đến khi về đến nhà.
집으로 갈 때까지 찍은 사진들이야Đều là ảnh chụp tớ từ lúc tan học cho đến khi về đến nhà.
그렇다면 내가 집으로 가는 길에는 항상Nghĩa là trên đường tớ về sẽ luôn có một tên mặc đồng phục học sinh cầm theo máy ảnh.
사진기를 들고 있는sẽ luôn có một tên mặc đồng phục học sinh cầm theo máy ảnh.
교복 입은 남학생이 있었다는 얘기인데sẽ luôn có một tên mặc đồng phục học sinh cầm theo máy ảnh.
녹산 같은 동네에서 그러고 다녔으면Mà nếu đi lại như vậy ở Noksan thì sẽ rất lộ, nhỉ?
당연히 눈에 띄었겠지?Mà nếu đi lại như vậy ở Noksan thì sẽ rất lộ, nhỉ?
그러니까 네 말은Vậy ý cậu là
그 동선에 있는 사람들이나 주민들한테 물어보면nếu hỏi quanh đường cậu về nhà, sẽ có thể có người nhìn thấy thủ phạm sao?
이 범인을 본 사람이 있을 거다, 이 말이야?nếu hỏi quanh đường cậu về nhà, sẽ có thể có người nhìn thấy thủ phạm sao?
- [탁탁 탁자 두드리는 소리] - 어, 바로 그거지Ừ. Đúng. Nên từ mai, hãy hỏi quanh xem có ai thấy nam sinh nào chụp ảnh không.
그러니까 내일부터 우리 사진 찍고 다니는 남학생 있었나Ừ. Đúng. Nên từ mai, hãy hỏi quanh xem có ai thấy nam sinh nào chụp ảnh không.
한번 알아보자Ừ. Đúng. Nên từ mai, hãy hỏi quanh xem có ai thấy nam sinh nào chụp ảnh không.
그래Được.
- [깊은숨을 내쉰다] - [인규] 아À, nhưng mai thi vẽ mà. Không biết sau đó có thì giờ không.
근데 내일 사생 대회라 끝나고 시간이 날지 모르겠다À, nhưng mai thi vẽ mà. Không biết sau đó có thì giờ không.
[준희] 사생 대회?Thi vẽ á?
- [탁] - 혹시 그것도 성적에 들어가?Cái đó cũng tính vào điểm à?
[밝은 음악]Cái đó cũng tính vào điểm à?
[왁자지껄한 소리]
- [학생] 그림 잘 그려? - 나, 그림?- Cậu vẽ đẹp không? - Tớ ấy à?
[학생1의 신난 탄성]
[깔깔대는 소리]
[민상이 쯧 혀 차며] 아유
[힘주며] 아유, 아유
너 채색 언제 해?- Khi nào cậu mới tô màu? - Tớ sẽ vẽ tranh chì.
[학생2] 난 소묘로 그릴 거야- Khi nào cậu mới tô màu? - Tớ sẽ vẽ tranh chì.
[혜미] 오호
[요란한 게임 소리]
[시헌] 아!
아이, 씨Chết tiệt.
[게임 종료음]
에이, 씨Trời ạ.
- [달그락거리는 소리] - [힘주는 소리]
야, 권민…Này Kwon Min…
- [준희] 어, 잘 그렸다 - [인규] 아니야- Ôi, cậu vẽ đẹp thế. - Đâu có.
[준희의 웃음]
너는?Của cậu đâu?
- [준희] 짠, 내 거 봐봐 - [인규] 진짜 잘 그렸어- Tèn ten, xem này. - Đẹp quá.
- [준희] 괜찮지? - [인규] 응- Không tệ nhỉ? - Ừ.
[준희, 인규의 웃음]- Không tệ nhỉ? - Ừ.
[준희의 옅은 웃음]
- [인규] 이제 색칠할까? - [준희] 그래, 그럴까?- Ta tô màu nhé? - Ừ, tô đi.
[왁자지껄한 소리]
[준희] 근데 남시헌 어디 있지?Mà Si Heon đâu rồi?
[인규] 그러게Ừ. Chẳng thấy cậu ấy đâu cả.
아까부터 안 보이네Ừ. Chẳng thấy cậu ấy đâu cả.
혹시 버스 가서 자고 있는 거 아니야?Hay là lên xe buýt ngủ rồi?
설마Không đâu.
아니야, 그러고도 남을 인간이야Không, tớ dám cá luôn.
아니면 땡땡이치고 어디 튀어서 놀고 있든가Hoặc là cậu ấy trốn đi vẩn vơ ở đâu đó.
아유, 하여간 한시라도 마음을 놓을 수가 없다니까Bởi vậy, sểnh mắt ra một phút là cậu ấy đi mất mà.
어디 있는 거야?Cậu ấy đâu nhỉ?
아휴, 몰라Ôi, thôi kệ đi.
[준희의 쯧 혀 차는 소리]
- [잔잔한 음악] - 모르겠다Tớ chẳng quan tâm.
[새소리]
- [시헌] 권민주, 파이팅! - [짝 손뼉 치는 소리]Kwon Min Ju, cố lên!
가자Đi nào!
[준희] 아니, 잊어달라는데 왜 이렇게 화를 내지?Sao tớ bảo cậu quên cậu lại giận thế?
너도 나를 좀 좋아하는 마음이 있었구나, 그렇지?Cậu cũng thích tớ chứ gì, phải thế không?
자꾸 생각하지 마Đừng nghĩ về cô ấy nữa.
생각하면…Không được…
안 돼nghĩ về cô ấy.
[준희] 야!Hù!
- [시헌] 아이, 씨 - [준희] 내가 너 이럴 줄 알았어- Trời ạ. - Biết ngay trốn đi chơi mà. Chưa vẽ hả?
너 그림 하나도 안 그렸지?- Trời ạ. - Biết ngay trốn đi chơi mà. Chưa vẽ hả?
나 10분 만에 그릴 수 있거든?Tớ vẽ mười phút là xong.
아휴, 그러다 그림 제출 못 해도 난 모른다Không có gì nộp thì đừng trách tớ đấy nhé.
너 잔디밭에 누워있었지?Cậu nằm trên bãi cỏ đấy à?
머리에 풀 같은 거 잔뜩 붙었어Tóc dính đầy cỏ rồi kìa.
아, 그쪽 말고 이 옆쪽에Không phải bên đó, bên này cơ.
이렇게 해봐 이리 와봐, 내가 떼줄게Lại đây, tớ phủi cho.
어유
아니, 이런 걸 잔뜩 붙이고 다니냐?Tóc đầy cỏ vậy cũng đi được.
어이구Trời đất.
['아름다운 구속'이 흐른다]
[후두두 빗소리]
[준희] 어?
큰일 났다Ôi không! Tranh của tớ ướt hết mất.
아, 이러다 그림 다 젖겠다Ôi không! Tranh của tớ ướt hết mất.
[준희의 당황한 소리]
야! 빨리 와Này, lẹ lên!
♪ 달아날까 ♪
♪ 두려운 행복 앞에 ♪
♪ 널 만난 건 ♪
♪ 행운이야 ♪
♪ 휴일에 해야 할 일들이 ♪
♪ 내게도 생겼어 ♪
♪ 약속하고 ♪
♪ 만나고 헤어지고 ♪
♪ 처음이야 내가 ♪
♪ 드디어 내가 ♪
♪ 사랑에 난 빠져버렸어 ♪
♪ 혼자인 게 좋아 ♪
♪ 나를 사랑했던 나에게 ♪
♪ 또 다른 내가 온 거야 ♪
♪ 내 앞에 네가 온 거야 ♪
[새소리]
[준희가 씁 숨을 들이마시며] 솔직히 말이야Nói thật là, tớ còn chẳng giỏi vẽ thế đâu.
내가 그림을 그렇게 잘 그리는 건 아닌데Nói thật là, tớ còn chẳng giỏi vẽ thế đâu.
오늘은 내가 봐도 그림을 너무 잘 그렸어Mà nay tớ cũng bất ngờ vì tranh đẹp quá.
아, 알고 보면 나 미술 천재, 뭐 그런 거 아닐까?Có khi nào tớ có khiếu nghệ thuật không? Biết đâu tớ còn được giải nhất ấy chứ.
아, 이러다 1등 하는 거 아닌가 몰라Có khi nào tớ có khiếu nghệ thuật không? Biết đâu tớ còn được giải nhất ấy chứ.
뭐야?Sao thế?
너희 오늘 왜 그래?Nay hai cậu sao vậy?
[시헌] 어?Hả?
피곤해서 그래?Tại mệt à?
어, 그런가 봐Ừ, chắc vậy.
- [딸랑 종소리] - [달칵 문 열리는 소리]
[민주 삼촌] 아주 출근 도장을 찍는구나- Dạo này gặp hai cậu suốt nhỉ. - Chú ạ.
- [시헌] 안녕하세요 - [준희] 아, 삼촌- Dạo này gặp hai cậu suốt nhỉ. - Chú ạ. Chú, đừng trêu khách của cháu nữa.
내 손님들한테 왜 구박하세요?Chú, đừng trêu khách của cháu nữa.
오, 네 친구들이라 이거지?Ôi, bảo vệ bạn bè đấy à?
그런데 너희Cơ mà, hai cậu có thực sự chỉ là bạn với Min Ju không thế?
진짜 그냥 친구 사이인 거 맞아?Cơ mà, hai cậu có thực sự chỉ là bạn với Min Ju không thế?
둘 중에 누가 우리 민주랑Có chắc là không có cậu nào hẹn hò với Min Ju không?
사귀고 있는 거 아니야?Có chắc là không có cậu nào hẹn hò với Min Ju không?
[탁 잡는 소리]
삼촌은 왜 쓸데없는 말을…Chú, đừng có nói linh tinh…
[쯧 혀를 차며] 아, 둘 다 그냥 시간 늦어서Tại trễ rồi nên hai bạn ấy mới đưa cháu về.
바래다준 거예요Tại trễ rồi nên hai bạn ấy mới đưa cháu về.
[민주 삼촌이 씁 숨을 들이마시며] 아닌데Chú không nghĩ thế đâu. Chắc chắn là phải có gì đó.
분명히 뭐가 있는데Chú không nghĩ thế đâu. Chắc chắn là phải có gì đó.
[시헌의 옅은 웃음]
아, 그냥 바래다주러 온 거 맞아요Tụi cháu đưa Min Ju về thôi. Thật đấy ạ. Tụi cháu đi đây.
우리 이만 가볼게요Tụi cháu đưa Min Ju về thôi. Thật đấy ạ. Tụi cháu đi đây.
간다Về nhé.
[준희] 어, 잘 가Ừ, về nhé.
[준희가 옅은 숨을 내쉰다]
[준희의 쩝 입소리]
또 왜요?Sao ạ?
[민주 삼촌의 부정하는 소리]
인규야In Gyu à.
네가 저번에 그랬지Nhớ lần đó cậu nói gì với tớ không? Là có vẻ tớ hơi quá quan tâm Min Ju ấy.
내가 권민주한테Nhớ lần đó cậu nói gì với tớ không? Là có vẻ tớ hơi quá quan tâm Min Ju ấy.
지나치게 관심이 많은 거 같다고Nhớ lần đó cậu nói gì với tớ không? Là có vẻ tớ hơi quá quan tâm Min Ju ấy.
맞아Đúng thế.
나 권민주한테 관심 많아Tớ rất quan tâm đến cậu ấy.
나 권민주 좋아해Tớ thích Kwon Min Ju.
[차분한 음악]
그래서?Thì sao?
앞으로 어떻게 하고 싶은 거야?Giờ cậu muốn làm gì?
민주한테 고백하고Nếu cậu tỏ tình và Min Ju cũng thích cậu, hai người sẽ hẹn hò à?
민주가 네 마음 받아주면 둘이 사귀는 거야?Nếu cậu tỏ tình và Min Ju cũng thích cậu, hai người sẽ hẹn hò à?
[옅은 숨을 들이쉰다]
아니Không.
나 민주한테는 말 안 할 거야- Tớ sẽ không nói cho cậu ấy. - Ý cậu là sao?
무슨 소리야?- Tớ sẽ không nói cho cậu ấy. - Ý cậu là sao?
민주랑 사귈 거라서 나한테 미리 말하는 거 아니야?Không phải vì sắp hẹn hò Min Ju nên báo trước à?
아니야, 그런 거Không phải thế.
난 그냥…Tớ chỉ muốn nói ra
너 속이기 싫어서 말하는 거야vì tớ không muốn nói dối cậu.
왜 민주한테 말 안 하겠다는 건데?Vậy sao không nói với Min Ju?
내가 민주를 좋아하니까?Vì tớ thích cậu ấy à?
나한테 미안해서 민주한테 말 안 하겠다는 거야?Cậu không nói ra vì sợ có lỗi với tớ?
너 때문이 아니라도Kể cả không phải vì cậu,
내 상황이 지금với tình hình của tớ bây giờ, tớ không làm được gì cho Min Ju cả.
민주한테 해줄 수 있는 게 아무것도 없다với tình hình của tớ bây giờ, tớ không làm được gì cho Min Ju cả.
나 고 2 끝나고 겨울방학 하면Hết năm nay, khi kỳ nghỉ đông bắt đầu,
가족이랑 다 같이 미국으로 이민 가tớ sẽ qua Mỹ định cư cùng gia đình.
언제 결정된 거야?Quyết định khi nào?
나도 얼마 전에 알았어Tớ cũng mới biết thôi.
그러니까 민주한테 고백하는 건Nên tớ có tỏ tình với Min Ju,
서로 괜히 어색해지고thì cũng vô ích và chỉ khiến mọi việc khó xử.
아무 의미 없는 일이잖아thì cũng vô ích và chỉ khiến mọi việc khó xử.
어차피 난 곧 떠나야 되는데Tớ cũng sắp đi rồi.
그런 이유라면Nếu vì lý do đó,
차라리 계속 모질게 굴어서thì cậu nên lạnh lùng với Min Ju, thay vì khiến cậu ấy hy vọng hão huyền.
민주가 너한테 아무 기대도 안 갖게 만들었어야지thì cậu nên lạnh lùng với Min Ju, thay vì khiến cậu ấy hy vọng hão huyền.
너 이대로 떠나버리면 민주는 어떡하라고?Nếu cậu rời đi thế này, Min Ju sẽ ra sao?
민주는 이미 더 이상Min Ju đã bảo là… cậu ấy không thích tớ nữa rồi.
나 안 좋아한다 그랬어Min Ju đã bảo là… cậu ấy không thích tớ nữa rồi.
그래?Thật sao?
너랑 편하게 지내고 싶어서Cậu chắc Min Ju không nói dối…
거짓말한 건 아니고?để giữ tình bạn không?
[시헌] 다녀왔습니다- Con về rồi ạ. - Ăn tối chưa?
- 저녁은? - 먹었어- Con về rồi ạ. - Ăn tối chưa? Con ăn rồi.
[시헌 모] 시헌아, 잠깐만Si Heon, đợi đã. Ta phải quyết định con sẽ theo học trường nào.
[탁 책자 덮는 소리]Si Heon, đợi đã. Ta phải quyết định con sẽ theo học trường nào.
이제는 학교를 어디로 갈 건지 정해야 돼Si Heon, đợi đã. Ta phải quyết định con sẽ theo học trường nào.
대충 몇 군데로 추렸으니까 네가 결정해Mẹ lọc ra vài trường rồi. Con quyết định đi.
"벨링턴고등학교"TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VELINGTON
나 미국 안 가면 안 돼?Con phải đi Mỹ thật ạ?
뭐?Gì cơ?
[시헌] 나 그냥 혼자 여기서Mình con không thể
학교 다니면ở lại đây học sao?
안 돼?ở lại đây học sao?
무슨 말이야? 다 같이 가기로 결정해 놓고Con nói gì vậy? Ta đã quyết định sẽ đi cùng nhau rồi mà. Có chuyện gì à?
무슨 일 있니?Con nói gì vậy? Ta đã quyết định sẽ đi cùng nhau rồi mà. Có chuyện gì à?
아니야Không có ạ. Để con xem.
볼게요Không có ạ. Để con xem.
[멀어지는 발소리]
[깊은 한숨]
[잔잔한 음악]
[한숨]
[서정적인 음악으로 변주된다]
[쓱쓱 선 긋는 소리]
[쓱쓱 그림 그리는 소리]
[달그락 지우개 놓는 소리]
[담임] 공리주의 최대 다수의 최대 행복, 어Chủ nghĩa vị lợi là vì lợi ích lớn nhất cho nhiều người nhất, nhỉ?
대표적인 사상가 누구라고?Nhà tư tưởng hàng đầu là ai?
아무도 대답하는 사람이 없구나 그렇지? 응Không ai có câu trả lời, phải không?
어이, 남시헌Nam Si Heon!
어이, 남시헌 씨!Này, cậu Nam Si Heon!
[시헌] 네?- Vâng? - Đầu óc cậu để đâu thế, đồ quỷ này?
[담임] 이놈의 자식이 얻다가 정신을 팔고 있는 거야?- Vâng? - Đầu óc cậu để đâu thế, đồ quỷ này?
야, 너 공부 좀 한다고 방심할 때가 아니야, 어?Này, không phải cậu được điểm cao nên giờ lơ là đâu, nhé?
내년 수능을 목표로다가Sắp cuối cấp rồi, phải tập trung học hành để sang năm thi CSAT chứ hả?
'지금부터 고 3이다'라는 생각으로 어? 죽어라 해야지Sắp cuối cấp rồi, phải tập trung học hành để sang năm thi CSAT chứ hả?
Vâng ạ.
이놈의 새끼, 저거Thằng ranh này.
[수업 종료 알림음]
[담임의 한숨]
- 오케이, 오늘은 여기까지 - [탁 착지하는 소리]Rồi, nay đến đây thôi. Nào, lớp trưởng.
야, 반장Rồi, nay đến đây thôi. Nào, lớp trưởng.
- [드르륵 의자 끌리는 소리] - [혜미] 차렷, 경례Chú ý! Cúi chào!
[학생들] 감사합니다Cảm ơn thầy ạ.
[학생] 안녕히 가세요
[시끌시끌한 소리]
[혜미] 야, 이번 체육 시간Cả lớp, thay quần áo thể dục ra sân học Thể dục.
체육복으로 갈아입고 운동장으로 나오래Cả lớp, thay quần áo thể dục ra sân học Thể dục.
알았지? 일어나, 일어나Rõ chưa? Đứng dậy đi.
나가서 갈아입어 남자애들 나가서 갈아입어Ra ngoài thay. Con trai ra ngoài thay.
[달칵 문소리]
[시끌시끌한 소리가 계속된다]
[작은 소리로] 카메라- Đưa máy ảnh đây. - Này, cậu định làm thế thật à?
[작은 소리로] 야, 너 진짜 하게?- Đưa máy ảnh đây. - Này, cậu định làm thế thật à?
[작은 소리로] 빨리 주기나 해Đưa đây mau đi.
[작은 소리로] 아, 씨…
[어두운 음악]
[찰칵 카메라 셔터음]
[찰칵 카메라 셔터음]
[찰칵 카메라 셔터음]
[솨 물소리]
- [학생1] 매점 가자 - [학생2] 어, 오케이Mua gì ăn đi.
[시끌시끌한 소리]
[개운한 숨소리]
남시헌Nam Si Heon. Nay tớ với In Gyu học xong, đi hỏi về kẻ chụp ảnh đi.
오늘 인규랑 나 과외 끝나고 나면 그 사진 알아보러 가자Nam Si Heon. Nay tớ với In Gyu học xong, đi hỏi về kẻ chụp ảnh đi.
[시헌] 정인규랑 가, 난 안 가- Đi với In Gyu đi. Tớ không đi đâu. - Sao? Hôm trước cậu đồng ý đi cùng mà.
왜 안 가? 저번에 같이 가기로 했잖아- Đi với In Gyu đi. Tớ không đi đâu. - Sao? Hôm trước cậu đồng ý đi cùng mà.
다른 약속 있어Tớ có việc khác.
- [끼익 잠그는 소리] - [물소리가 멈춘다]Tớ có việc khác.
너 인규랑 싸웠지?Hai cậu cãi nhau đấy à?
오늘 너희 계속 이상하던데?Nay hai cậu lạ lắm.
[깊은숨을 내쉰다]
왜 싸웠는데?Sao mà cãi nhau thế?
물어도 대답 못 하니까 묻지 마라Đừng hỏi, hỏi tớ cũng không nói được.
[멀어지는 발소리]
인규야, 나 뭐 좀 물어봐도 돼?In Gyu, tớ hỏi cái này nhé?
[인규가 작은 소리로] 응
남시헌이랑 왜 싸웠어?Sao cậu với Si Heon cãi nhau?
[인규] 민주야Min Ju à.
너 아직도 시헌이 좋아하지?Cậu vẫn thích Si Heon, nhỉ?
[차분한 음악]
[어렴풋한 바깥 소음]
[한숨]
[준희] 음…
그…À…
시헌이랑 나는Tớ nghĩ là tớ với Si Heon
그냥 좋은 친구 사이라고 생각하는데?chỉ là bạn bè tốt thôi.
만약에 시헌이가 널 좋아한다고 하면?Nếu Si Heon nói thích cậu thì sao? Hai cậu vẫn chỉ là bạn thôi à?
그래도 친구 사이일 뿐이야?Nếu Si Heon nói thích cậu thì sao? Hai cậu vẫn chỉ là bạn thôi à?
[옅은 숨을 들이쉬며] 인규야, 그…- In Gyu… - Này, Jung In Gyu!
[시헌이 큰 소리로] 야, 정인규!- In Gyu… - Này, Jung In Gyu!
[다가오는 발소리]
너 지금 뭐 하는 거냐?Làm gì đấy?
뭐? 내가 못 할 말 했어?Sao? Tớ nói gì không nên nói à?
민주야Min Ju à, Si Heon…
- 시헌이는 널… - [시헌] 야!Min Ju à, Si Heon… Này!
그만해라Dừng lại đi. Không nghe hôm qua tớ nói gì sao? Tớ giải thích hết rồi mà!
대체 어제 뭘 들은 거야?Dừng lại đi. Không nghe hôm qua tớ nói gì sao? Tớ giải thích hết rồi mà!
내가 설명 다 했잖아Dừng lại đi. Không nghe hôm qua tớ nói gì sao? Tớ giải thích hết rồi mà!
그래Ừ. Cậu nói cậu không thể làm gì vì sẽ đi định cư. Cả chuyện đó nữa!
너 이민 가니까 아무것도 못 하겠다고Ừ. Cậu nói cậu không thể làm gì vì sẽ đi định cư. Cả chuyện đó nữa!
그것도 그래Ừ. Cậu nói cậu không thể làm gì vì sẽ đi định cư. Cả chuyện đó nữa!
이제 민주도 너 이민 가는 거 알아야 되는 거 아니야?Min Ju không được biết cậu sẽ đi sao?
[준희의 한숨]
[인규] 뭐야?Gì vậy?
민주 너도 시헌이…Min Ju à, cậu biết Si Heon sẽ đi Mỹ rồi à?
미국 가는 거 알고 있었어?Min Ju à, cậu biết Si Heon sẽ đi Mỹ rồi à?
Ừ.
[인규] 언제?Từ bao giờ? Cậu biết từ bao giờ?
언제 알았는데?Từ bao giờ? Cậu biết từ bao giờ?
어, 얼마 안 됐어Tớ cũng mới biết thôi.
- ['사랑과 우정 사이'가 흐른다] - [부스럭]
[부스럭 가방 챙기는 소리]
[준희] 인규야- In Gyu à. - Lúc nào đi tìm kẻ chụp ảnh sau.
사진 알아보는 건 다음에 하자- In Gyu à. - Lúc nào đi tìm kẻ chụp ảnh sau.
[부스럭 가방 챙기는 소리]
오늘 공부는 다 끝난 거 같지?Có vẻ hôm nay học xong rồi, nhỉ?
[시헌] 민주야Min Ju à.
[준희] 다음에Để sau đi.
다음에 얘기하자Để sau nói.
[멀어지는 발소리]
[준희의 한숨]
[인규] 만약에 시헌이가 널 좋아한다고 하면?Nếu Si Heon nói thích cậu thì sao? Hai cậu vẫn chỉ là bạn thôi à?
그래도 친구 사이일 뿐이야?Nếu Si Heon nói thích cậu thì sao? Hai cậu vẫn chỉ là bạn thôi à?
♪ 숨겨온 ♪
♪ 너의 진심을 알게 됐으니 ♪
♪ 사랑보다 먼 ♪
♪ 우정보다는 가까운 ♪
[한숨]
♪ 날 보는 너의 그 마음을 ♪
♪ 이젠 떠나리 ♪
♪ 내 자신보다 ♪
♪ 이 세상 그 누구보다 ♪
♪ 널 아끼던 ♪
♪ 내가 미워지네 ♪
[풀벌레 울음]
[다가오는 발소리]
[멀어지는 발소리]
[시헌] 자, 잠깐만Đợi chút đã.
[긴장한 숨소리]
여기서 혼자 뭐 하냐?Mình cậu làm gì ở đây?
[시헌] 아까…Những gì Jung In Gyu nói ban nãy…
정인규가 한 말Những gì Jung In Gyu nói ban nãy…
너무 신경 쓰지 마Cậu đừng bận tâm nhé.
나 혼자서 알아서Tớ sẽ tự mình xử lý.
잘 정리하면 돼Tớ sẽ tự mình xử lý.
그러니까 진작 말했어야지- Bởi vậy mới nói cậu nên nói sớm hơn. - Hả?
어?- Bởi vậy mới nói cậu nên nói sớm hơn. - Hả?
너 미국 가는 거 말이야, 어?Thì vụ cậu đi Mỹ ấy.
왜 인규한테 진작 말을 안 해가지고Sao cậu không nói với In Gyu, để mọi chuyện rối tung lên?
- 일을 이 지경까지 만드냐고 - [밝은 음악]Sao cậu không nói với In Gyu, để mọi chuyện rối tung lên?
생각해 보니까 네가 제일 문제야Nghĩ lại thì tại cậu cả đó. Trời ạ.
[준희의 나무라는 탄성]Nghĩ lại thì tại cậu cả đó. Trời ạ.
아니, 그건 내 나름대로의 이유가…Thì tớ có lý do riêng mà…
[준희] 아니 그, 나까지 공범이 돼가지고Cậu biến tớ thành đồng lõa kìa, giờ In Gyu giận cả tớ đó.
인규가 나한테까지 화났잖아Cậu biến tớ thành đồng lõa kìa, giờ In Gyu giận cả tớ đó.
아휴 [쯧 혀 차는 소리]
아니, 너, 너 지금Khoan, giờ cậu bận tâm mỗi chuyện đó thôi à?
그게 제일 문제야?Khoan, giờ cậu bận tâm mỗi chuyện đó thôi à?
어, 그럼 그게 제일 문제지 뭐가 문제야?Ừ, chứ sao. Còn bận tâm gì được nữa?
[기가 찬 숨을 내뱉는다]
그래Được.
너까지 휘말리게 해서 미안하다, 어?Xin lỗi vì đã lôi cậu vào, nhé?
어, 마, 맞아 너는 좀 미안해야 돼, 미안해해Phải. Cậu nên xin lỗi. Xin lỗi đi!
어, 그래, 내가 다 미안하다, 어?Ừ, rồi. Xin lỗi vì tất cả, được chưa?
- 내가 정인규한테 말 안 한 것도 - 어!- Vì không kể với In Gyu. - Ừ.
- 너 공범 만든 것도 - 어!Vì biến cậu thành đồng lõa, vì tớ thích cậu!
- 내가 너 좋아하게 돼버린 것도 - 어Vì biến cậu thành đồng lõa, vì tớ thích cậu! Ừ…
[준희] 어…
아무튼Dù sao thì,
내가 사고 친 거니까là lỗi của tớ,
내가 알아서 정리할게nên tớ sẽ xử lý.
간다Tớ về đây.
[멀어지는 발소리]
[한숨]
[준희] 아
[한숨]
[시헌] 아니Không.
내가 하고 싶었던 말은Đó không phải
이게 아니었어điều tớ muốn nói.
내가 말하고 싶었던 건…Điều tớ muốn nói là…
[옅은 숨을 내쉰다]
좋아해Tớ thích cậu.
['Never Ending Story'가 흐른다]
나…Tớ… rất thích cậu.
너 많이 좋아해Tớ… rất thích cậu.
그동안 쭉 아닌 척했어Lâu nay, tớ giả vờ không phải.
근데…Nhưng mà…
더 이상 아닌 척하는 거tớ không thể giả vờ là tớ không thích cậu được nữa.
그거 못 하겠어tớ không thể giả vờ là tớ không thích cậu được nữa.
아무리 노력해도 내 마음이 줄어들지가 않아Dù tớ cố gắng thế nào, cảm xúc đó vẫn không biến mất.
너 지금 실수한 거야Cậu vừa mắc sai lầm đấy.
내가 예전에 그랬잖아Tớ từng nói rồi mà.
친구 사이에 고백 같은 거 그런 거 하는 거 아니라고Đừng có bảo với bạn bè rằng cậu thích họ.
너 이제 내일 아침에 엄청 후회한다Sáng mai cậu sẽ hối hận lắm đó.
후회 안 해Tớ không hối hận.
넌 이미 나한테…Với tớ, cậu đã…
친구 아니었어trên mức bạn bè rồi.

No comments: