마음의 소리 5
Tiếng Gọi Con Tim 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어, 애봉아 | - Ừ, Ae-bong à. - Cho tớ số điện thoại của anh cậu đi. |
혹시 너희 형 번호 좀 알려주면 안 돼? | - Ừ, Ae-bong à. - Cho tớ số điện thoại của anh cậu đi. |
우리 형? 왜? | Của anh tớ à? Tại sao? |
아, 그냥 좀 궁금해서 | Tớ chỉ muốn biết thôi. |
아, 알았, 알았어 | - Được rồi. - Cảm ơn cậu. |
(애봉) 어, 고맙다 | - Được rồi. - Cảm ơn cậu. |
(준) 고백합니다 | Xin thú thật... |
뭐 해? 형 | - Anh làm gì vậy? - Làm anh giật cả mình! |
아유, 깜짝이야 | - Anh làm gì vậy? - Làm anh giật cả mình! |
고백하게, 편지로? | Anh viết thư tỏ tình à? |
아, 왜 봐? | Đừng nhìn. |
형이 설마 편지로 하겠냐? | Em nghĩ anh mà viết thư tỏ tình à? |
까먹을까 봐 적어 두는 거지 | Anh chỉ viết cái này phòng khi quên mất thôi. |
아니, 아무리 그래도 뭘 그렇게 빨리... | Sớm quá vậy. Em kỳ thật đấy. |
이 양반도 희한하네 | Em kỳ thật đấy. Sao em nghiêm trọng về việc anh viết gì vậy? |
아이, 내가 하겠다는데 네가 왜 이렇게 심각해 | Sao em nghiêm trọng về việc anh viết gì vậy? |
내가 뭐! 내가 언제? | Nghiêm trọng? Ý anh là sao? |
- 너 지금 되게 심각해 - 내가? | - Giờ em đang nghiêm trọng lắm. - Thế à? |
내가 지금 심각하다고? 잘해 봐라 | Em nghiêm trọng lắm à? Chúc may mắn. |
[잔잔한 음악] [준의 웃음] | |
하이파이브 | Đập tay nào! |
(애봉) 맛있는 거로, 비싼 거로 | - Món gì ngon mà đắt ấy. - Đúng rồi. |
(준) 그래 | - Món gì ngon mà đắt ấy. - Đúng rồi. |
(애봉) 어휴, 아파 | - Món gì ngon mà đắt ấy. - Đúng rồi. |
[준과 애봉의 웃음] | - Món gì ngon mà đắt ấy. - Đúng rồi. |
형 번호는 왜... | Sao cô ấy lại muốn xin số điện thoại của anh mình? |
왔다, 이거, 이게 조석 형 번호 | Có rồi. Đây, đây là số điện thoại của anh trai của Seok. |
진짜? 그 오빠가 나 소개시켜 달라는 거 맞아? | Thật sao? Cậu có chắc là anh ấy muốn gặp tớ chứ? |
그렇다니까, 정확하게 너를 콕 집어서 얘기했어 | Ừ, anh ấy chọn cậu mà. |
나 콕 집어서 얘기했대 | Ồ, anh ấy chọn tớ. |
- (준) 음, 패스 - (애봉) '패스'? | Miễn! |
(준) 오, 난 이 친구 | Ồ, cô ấy tuyệt quá. |
얘 남자 친구 없어요 | Cô ấy không có bạn trai đâu. |
설마, 그럴 리가 | - Không đùa chứ. - Thật đấy! |
진짜인데 | - Không đùa chứ. - Thật đấy! |
제가 친구한테 물어보고 석이 통해서 연결해 드릴게요 [준의 새어 나오는 웃음] | Em sẽ hỏi cô ấy rồi báo cho anh. |
잘되시면 크게 한턱 쏴야 돼요 [잔잔한 음악] | Nếu vụ này suôn sẻ, anh nợ em rất nhiều đấy nhé. |
그래 [애봉의 환호] | - Được rồi. - Tuyệt! |
(친구1) 그래서 조석, 걔는 또 뭐 없었어? | CANH CHUẨN THỜI GIAN Giữa cậu và Seok có gì không? |
있다, 그저께인가? | Có, là hai ngày trước. |
내가 짧은 치마 입고 나갔거든? | Tớ đã mặc một chiếc váy ngắn. |
(친구2) 말도 안 돼 네가 치마를 입었다고? | Không đùa chứ! Cậu mặc váy ngắn à? |
(애봉) 일단 들어 봐 좀, 쯧 | Nghe đã xem nào. |
갑자기 걔가 내 무릎 위에 뭘 덮어 주더라? | Cậu ấy đã dùng cái gì đó che chân tớ lại. |
(친구2) 어휴, 야! 맞네, 맞아 [친구1의 비명] | - Ôi trời! - Tuyệt quá! |
[익살스러운 음악] 내 경험상, 다른 남자가 네 다리 보는 거 싫다, 이거지 | Tớ biết lý do. Anh ta không muốn người đàn ông khác nhìn chân cậu. |
딱! 너 좋아하는 거 맞네 | Chắc chắn là anh ta yêu cậu rồi. |
맞아? | Thật sao? Các cậu nghĩ vậy à? |
맞는 것 같지? | Thật sao? Các cậu nghĩ vậy à? |
- 나만 느낀 거 아니지? - 백퍼 | - Đâu có phải mỗi tớ, đúng không? - Chắc rồi. |
그리고 또 다른 거 뭐 없었어? | - Còn gì nữa không? - À... |
어... | - Còn gì nữa không? - À... |
또 있다 | Còn việc nữa. |
야, 내가 우리 회사 사람들한테 네 만화 엄청 추천했다 | Tớ đã kể với các đồng nghiệp là webtoon của cậu rất buồn cười. |
고맙지, 어? | Cậu nợ tớ đấy nhé. |
(애봉) 석이랑 길을 걷고 있는데 | Tớ đang đi cùng cậu ấy thì đột nhiên cậu ấy ôm tớ từ đằng sau. |
갑자기 걔가 뒤에서 백 허그를 하더라? [아름다운 음악] | Tớ đang đi cùng cậu ấy thì đột nhiên cậu ấy ôm tớ từ đằng sau. |
(친구들) [환호하며] 어휴, 야! 백 허그? | Ôi trời! Từ đằng sau à? |
(친구2) 게임 끝났다 이제 고백만 받으면 되겠네 | - Kết thúc rồi! - Cậu chỉ cần chờ lời tỏ tình nữa thôi. |
아이씨, 고백하면 뭐라고 그래? | Nếu cậu ấy tỏ tình thì sao? Tớ phải nói gì? |
(친구1) 뭘 뭐라고 그래 너도 걔 좋잖아, 아니야? | Cậu lo cái gì chứ? Cậu cũng thích anh ta phải không? |
뭐? | Gì cơ? |
(친구2) 아, 좋아하니까 생전 안 입는 치마도 입고 나간 거 아니야 | Gì cơ? Cậu thích anh ta. Thế nên cậu mới mặc váy ngắn. |
아니, 뭐 그렇긴 한데 | Đúng vậy, nhưng... |
뭐냐, 이 내숭은? | Đừng nhút nhát vậy nữa. |
야, 그냥 '사귀자' 그러면 | Nếu anh ta ngỏ lời với cậu |
'그래, 사귀자' 그러면 될 걸 가지고 | thì hãy đồng ý và hẹn hò với anh ta đi. |
아... 좋겠다 | - Cậu may mắn làm sao! - Đúng vậy đấy. |
좋긴 좋겠다, 그렇지? | - Cậu may mắn làm sao! - Đúng vậy đấy. |
(친구2) 아이씨, 나는 언제 좋겠냐, 어? | Bao giờ mình mới gặp may vậy đây? |
[한숨 쉬며] 좀 좋고 싶다, 나도 진짜 | Tớ thật sự cần sự may mắn đó. |
(준) 형 나간다 | Anh ra ngoài đây. |
뭐야, 형 어디 가? | Anh đi đâu đấy? |
형 옷 입었다 | Trông anh thế nào? |
중요한 약속이야 | Anh sẽ gặp một người quan trọng. |
형... | Jun... |
[문이 쾅 닫힌다] | |
난데, 혹시 오늘 우리 형 만나? | Là tớ đây. Hôm nay cậu gặp anh tớ hả? |
아니 | Không. Ừ, được rồi. |
어, 그래, 알았어 | Không. Ừ, được rồi. |
오늘 보자는데? | Cậu ấy muốn gặp tớ hôm nay. |
오, 오 드디어 남자 친구 생기는 거야? | Ồ, rốt cuộc cậu cũng có bạn trai! |
(친구2) 야, 오늘은 꼭 고백받아라 | Hãy để anh ta tỏ tình nhé. |
아, 내 경험상 이런 건 여자가 잘 좀 유도를 해 줘야 되는데 | Theo kinh nghiệm của tớ thì cậu phải mớm thì anh ấy mới nói ra. |
뭐야, 그럼 형은 어디 간 거야? | Vậy thì Jun đi đâu? |
[신성한 음악] | Vậy thì Jun đi đâu? |
(준) 고백합니다 | Con xin thú thật, Kwon Hye-ju, Kim Hyeon-ji, Kwon Ye-seul... |
'권혜주, 김연지, 원예슬' | Con xin thú thật, Kwon Hye-ju, Kim Hyeon-ji, Kwon Ye-seul... |
[준이 흐느낀다] | |
저는 너무 많은 여자들을 울렸어요 | Con đã làm quá nhiều phụ nữ phải khóc. |
이런 저도 용서가 될 수 있을까요? | Liệu một kẻ xấu như con có được tha thứ không? |
신은 모든 것을 용서하십니다 | Chúa tha thứ cho tất cả mọi người. |
제 매력, 아니... 제 외모 | Sự cuốn hút của con, à không, dung mạo của con. |
아니, 제 존재 자체가 그녀들을 망칩니다 | Không, chỉ sự tồn tại của con thôi đã hủy hoại họ. |
형제님에게 신의 가호가 있기를 | Cầu Chúa ban phước cho con. |
안녕하세요? | Xin chào. |
신에게 거짓을 고하는 것은 죄입니다, 형제님 | Nói dối Chúa là tội lỗi đấy, người anh em. |
그분에게 사죄하는 자리에서까지 거짓을 고하다니요 [익살스러운 음악] | Anh thậm chí dám nói dối ở nơi thú nhận tội lỗi này. |
아니... 저 거짓말 안 했는데요 | Không, con không nói dối. |
아담과 이브가 사과를 따 먹어서 벌을 받았다고 생각하십니까? | Anh nghĩ Adam và Eve bị trừng phạt vì ăn táo à? |
거짓을 말해서 그랬습니다 거짓을! | Họ đã nói dối! Đó mới là lý do! |
아니, 왜 화를 내고 그래 | Sao ông ấy lại giận thế nhỉ? |
[성난 숨을 깊게 내쉰다] | |
(직원1) 저희 레스토랑 한번 이용해 주세요 감사합니다 | Chúng tôi mới mở một cửa hàng ăn. Cảm ơn. |
- 애봉! - 어, 왔어? | - Ae-bong! - À, chào cậu. |
일찍 왔네? | - Ae-bong! - À, chào cậu. Cậu tới sớm thế. |
(친구1) 그래도 명색이 고백인데 반지도 주겠지? | Cậu tới sớm thế. Cậu ấy sắp ngỏ lời. Chắc cậu ấy phải có nhẫn. |
(친구2) 당연하지, 오늘 꼭 고백받아라 | Đúng rồi. Phải giúp anh ấy tỏ tình. |
네가 잘 좀 유도해 봐 | Cậu phải bật đèn xanh cho anh ấy. |
야, 우리 여기 안 갈래? | Cậu phải bật đèn xanh cho anh ấy. Cậu có muốn tới đây không? |
어? 여기 엄청 맛있대 | Cậu có muốn tới đây không? Đồ ăn ở đó ngon lắm. |
나 겁나 가고 싶었거든, 여기 | Tớ vẫn luôn muốn tới đó. |
- 그래, 그런데 나 좀... - 가자 | - Ừ, nhưng tớ... - Đi nào. |
가자, 가자, 가자 | Đi mau lên nào. |
[직원들의 환호] - (직원2) 축하드립니다 - (직원3) 축하드립니다 | Chúc mừng! Hãy hạnh phúc nhé! |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (직원4) 축하드려요 | Chúc mừng! Hãy hạnh phúc nhé! |
(애봉) 어때? 고백 안 하고는 못 배기겠지? | Giờ sao đây? Cậu buộc phải tỏ tình thôi. |
지금이야, 조석 | Làm đi, Seok. |
어휴, 야! 그래도 갑자기 이러면 아... | Trời ơi, thế này xấu hổ quá đi. |
그래, 그래 그러면 우리 사귀... | Được rồi. Vậy ta hãy... |
[닭 울음 효과음] | |
뭐라고? | Gì cơ? |
[익살스러운 음악] | |
아, 잎사귀 잎사귀 참 많다, 그렇지? | Nhìn lá này. Cái cây này nhiều lá chưa? |
어 | Ừ. |
나 전화 한 통만 하고 올게 | Tớ phải đi gọi điện thoại. |
아이씨 | Khỉ thật. |
(애봉) 어? 반지 없어졌다 | À, cái nhẫn đâu mất rồi. |
오, 어디서 본 건 있어 가지고 | - Ôi, tình huống kinh điển ghê! - Món tráng miệng đây ạ. |
(직원5) 후식입니다 | - Ôi, tình huống kinh điển ghê! - Món tráng miệng đây ạ. |
[다급하게] 저기요 | Này anh ơi! |
- 그... - (직원5) 네 | - Vậy... - Vâng. |
혹시 제가 삼킬까 봐 그러는데 | Tôi không muốn nuốt nó. |
여기 어디예요? | Tôi không muốn nuốt nó. - Nó ở đâu vậy? - Gì cơ ạ? |
네? | - Nó ở đâu vậy? - Gì cơ ạ? |
아, 저 다 알고 있으니까 그냥 가르쳐 주셔도 돼요 | Tôi biết mọi chuyện rồi. Anh có thể nói với tôi. |
여기 어디예요? | Anh có thể nói với tôi. Nó ở đâu? |
신사동 21번지요 | Địa chỉ của quán là số 21 Sinsa-dong. |
아니, 알려 주기 싫으면 말지 뭔 되지도 않는 개그를, 씨 | Anh thật sự không muốn nói cho tôi. Đúng là một trò đùa nhạt nhẽo! |
어디 있지? | Để xem nào. |
왜 안 먹고 깨작거려? | Sao cậu không ăn bánh? |
- 아니, 이거... - 너 배부르구나? | Sao cậu không ăn bánh? - Có... - Cậu no rồi hả? |
어, 반... | Ôi, không! |
반 남겨 줘? | Ăn một nửa không? |
[익살스러운 음악] 입 안 닿았어 | Tớ chưa động vào phần này đâu. |
많이 먹어라 | Cậu ăn cả đi. |
[사람들이 웅성거린다] | |
고맙다, 같이 봐 줘서 | Cảm ơn vì đi xem phim này cùng tớ. |
나 이거 되게 보고 싶던 건데 | Tớ thật sự muốn xem nó. |
아니야, 네 덕분에 연극을 다 보네 | Có gì đâu. Nhờ có cậu mà tớ được xem một vở kịch. |
(애봉) 여기서도 고백 못 하면 너는 진짜 남자도 아니다 | Có gì đâu. Nhờ có cậu mà tớ được xem một vở kịch. Nếu cậu không thể tỏ tình ở đây thì cậu không phải đàn ông. |
[조명이 탁 꺼진다] | |
아직 안 끝났어 | Vẫn chưa hết. |
네, 오래 기다리셨습니다 지금부터 우리 공연의 하이라이트! | Chắc các bạn mong chờ sự kiện này lắm. Giờ, điểm nhấn của vở diễn của chúng tôi, |
고백 타임이 있겠습니다! | Giờ, điểm nhấn của vở diễn của chúng tôi, thời khắc tỏ tình, bắt đầu. |
자신감이 부족해서 하지 못했던 고백 | Nếu bạn vẫn lưỡng lự chưa nói, |
원하시는 누구든 손을 들어서 무대 위로 나와 주시면 되겠습니다 | Nếu bạn vẫn lưỡng lự chưa nói, hãy giơ tay lên và lên sân khấu. |
- 아! - 아이고, 급하셨네 | - Ây da! - Ồ, đây rồi! |
네, 저기 노란색 티 남자분 | - Anh chàng mặc áo phông vàng đó. - Gì cơ? |
네? | - Anh chàng mặc áo phông vàng đó. - Gì cơ? |
나오세요 | Lên đây nào. |
아니... [살짝 웃는다] | |
아, 남자답게 고백하세요 | Hãy bày tỏ như một người đàn ông. |
뭘? | Bày tỏ cái gì? |
시원하게 고백하시라고요 저희 다 알아요 [멋쩍은 웃음] | Cứ nói đi. Chúng tôi biết cả rồi. |
아... [배우의 웃음] | À... |
(애봉) 이렇게까지 하는데 이번에도 못 하면 등신이다, 진짜 | Tớ đã sắp xếp mọi thứ cho cậu. Nếu cậu không nói được thì cậu là đồ ngốc. |
예, 맞습니다 | Ừ, đúng rồi. |
제가 '마음의 소리' 작가 조석이에요 | Tôi là Cho Seok, người vẽ Thanh Âm Trái Tim. |
[익살스러운 음악] [석이 살짝 웃는다] | Tôi là Cho Seok, người vẽ Thanh Âm Trái Tim. |
아, 어떻게 또 알아보시고 [웃음] | Chắc các bạn nhận ra tôi và... |
(애봉) 등신아 | Đồ ngốc! |
(관객1) '마음의 소리'가 뭐야? | Thanh Âm Trái Tim là cái gì? |
- (관객2) 나도 모르겠어 - (석) 세이 호! | Thanh Âm Trái Tim là cái gì? - Anh không biết. - Nói "hô" đi! |
아이 세이 마음의, 유 세이 소리 | Tôi nói "Thanh Âm," các bạn nói "Trái Tim." |
마음의, 마음의 | Tôi nói "Thanh Âm," các bạn nói "Trái Tim." Thanh Âm... |
아이 세이 조, 유 세이 석, 조! | Tôi nói "Cho", các bạn nói "Seok" nhé. |
- (관객3) 왜 저래? - (관객4) 몰라, 이상해 | - Cho! - Anh ta kì lạ quá! |
(애봉) 제아무리 등신이라도 취하면 고백하겠지? | Nếu cậu là gã ngốc thảm hại nhất, cậu sẽ tỏ tình khi say rượu. |
[술을 졸졸 따른다] 저기... | - Này... - Cậu thích uống rượu không? |
야, 너 술 잘 마시지? 마셔, 마셔, 짠! | - Này... - Cậu thích uống rượu không? Uống đi nào. Cạn ly! |
짠! | Cạn ly! |
야, 이러다가 진짜 취해 [살짝 웃는다] | Chúng ta sẽ say lắm đấy! |
야, 술을 취하라고 마시는 거지 왜 마시냐? | Chúng ta sẽ say lắm đấy! Rượu uống để say mà lại. |
- 짠! - 짠 | Rượu uống để say mà lại. - Cạn ly! - Cạn ly! |
[애봉의 웃음] | |
[술 취한 목소리로] 있잖아, 애봉이는요 | Nghe này, tớ đã rất vui khi gặp lại cậu. |
석이 다시 만났을 때 진짜 좋았어요 | Nghe này, tớ đã rất vui khi gặp lại cậu. |
석이도 좋았어요? | Nghe này, tớ đã rất vui khi gặp lại cậu. Cậu có vui không? |
네? 네? | Cậu có vui không? Hả? |
- 애봉아 - 응 | Hả? - Ae-bong! - Ừ. |
[술 취한 목소리로] 실은... 나 너한테 할 말 있는데 | Thật ra, tớ có điều này muốn nói với cậu. |
말해 봐 | Nói đi. |
다 들어 줄게, 나 귀 열었다 | Tớ sẽ lắng nghe. Tớ đang nghe đây. |
[술잔을 탁 놓는다] | |
너 좋아한다 | Có người yêu cậu. |
[아름다운 음악] | Có người yêu cậu. |
우리 형이 | Đó là anh trai tớ. |
[기운 빠지는 효과음] | |
왜? 너희 형이 나를 왜? | Tại sao? Sao anh trai cậu lại yêu tớ? |
너... | Vì...cậu xấu hoắc. |
못, 못생겼거든 | Vì...cậu xấu hoắc. |
[애잔한 음악] | |
개... [음 소거 효과음] | Tên khốn nạn này! |
왜 왔어? | Sao cậu lại ở đây? |
아니, 내가 어제 정신을 잃어서 미안해서 | Tớ xin lỗi, hôm qua tớ xỉu luôn. |
혹시 나 어제 뭐, 실수한 거 없지? | Tớ có mắc lỗi gì không? |
(애봉) 실수가 아니라 진심을 말했지 등신아 | Tớ có mắc lỗi gì không? Không. Cậu chỉ nói sự thật thôi, đồ ngốc. |
출장 조심히 다녀오고 갔다 와서 보자 | Không. Cậu chỉ nói sự thật thôi, đồ ngốc. Đi công tác suôn sẻ nhé. Tớ sẽ gặp cậu khi cậu về. |
아니, 나 이제 너 보고 싶지 않아 | Không. Tớ không muốn gặp cậu nữa. |
다시 보지 말자, 우리 | Ta đừng gặp nhau nữa. |
애봉... | Ae-bong. |
(애봉) 다 나 혼자 착각하고 쇼한 거였네 | Mình đã nhầm và bày ra trò ngớ ngẩn. |
됐다, 이제 | Mình đã nhầm và bày ra trò ngớ ngẩn. Mình xong rồi. |
"공항" | Mình xong rồi. SÂN BAY |
[음성 안내] 안내 말씀드리겠습니다 | Xin hãy chú ý. |
[음성 안내가 흘러나온다] | |
[애잔한 음악] | |
애봉아! | Ae-bong! |
[음성 안내] 안내 말씀 드리겠습니다 | Ae-bong! |
(애봉) 잘 살아라, 조석 | Chào nhé, Seok. |
다시는 너한테 착각 안 해 | Tớ chẳng muốn gì từ cậu cả. |
(석) 애봉아! | Ae-bong! |
애봉, 아, 애봉아! | Ae-bong! |
[음성 안내가 흘러나온다] | |
(석) [거친 숨을 내쉬며] 애봉아! | Ae-bong! |
애봉아! | Ae-bong! |
- 여권 없으면 못 들어갑니다 - 잠시만요 | - Không hộ chiếu thì cấm vào ạ! - Chờ đã! |
애봉아! | - Không hộ chiếu thì cấm vào ạ! - Chờ đã! Ae-bong! |
애... 저... | Ae... |
여기 | Ở đây, Ae-bong! |
애봉아! | Ở đây, Ae-bong! |
애봉아! 내 말 좀 들어 봐 | Ae-bong, nghe tớ này! |
택시에 지갑을 놓고 내렸나 봐 돈이 하나도 없어 | Chắc tớ quên ví trên taxi rồi. Tớ không có đồng nào cả! |
다른 건 몰라도 집에 갈 차비가 없는데 | Tớ không có tiền đi xe buýt luôn! |
4천 원만 | Cho tớ ba đô-la đi! Ae-bong, cho tớ ba đô-la! |
애봉아, 4천 원 | Cho tớ ba đô-la đi! Ae-bong, cho tớ ba đô-la! |
차비 4천 원! | Cho tớ ba đô-la đi! Ae-bong, cho tớ ba đô-la! Tớ cần ba đô-la để đi xe buýt! |
[애잔한 음악] | Tớ cần ba đô-la để đi xe buýt! |
[입 모양으로] 사귀자 | |
[입 모양으로] 사귀자고 | |
그래 | Được rồi. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
사귀자 | Tớ sẽ hẹn hò với cậu. |
어? | Gì cơ? |
사귀자고! | Mình hẹn hò đi. |
어 | Ừ, mình hẹn hò đi. |
우리 사귀자 | Ừ, mình hẹn hò đi. |
[아름다운 음악] ♪ 우리 ♪ | |
형 나간다 | - Anh ra ngoài đây. - Anh đi đâu đấy? |
뭐야, 형 어디 가? | - Anh ra ngoài đây. - Anh đi đâu đấy? |
중요한 약속이야 | - Anh ra ngoài đây. - Anh đi đâu đấy? Gặp một người quan trọng. |
- 혹시 오늘 우리 형 만나? - 아니 | Gặp một người quan trọng. - Hôm nay cậu gặp anh tớ à? - Không. |
그럼 우리 오늘 만나자 | Vậy mình gặp nhau đi. |
혹시 우리 형한테 전화 오면 받지 말고 | Vậy mình gặp nhau đi. Anh tớ có thể sẽ gọi cậu. Đừng trả lời. |
어, 그래, 알았어 | Anh tớ có thể sẽ gọi cậu. Đừng trả lời. Ừ, được rồi. |
오늘로 당길게요 예, 꼭 오늘 해야 돼요, 꼭 | Tôi sẽ làm việc đó hôm nay. Phải là hôm nay. |
(석) 제가 한 5분 있다가 이리로 데리고 올게요 | Năm phút nữa, tôi sẽ đưa cô ấy tới đây. |
파이팅! [석이 살짝 웃는다] | - Chúc may mắn! - Cảm ơn anh! |
파이팅 | - Chúc may mắn! - Cảm ơn anh! |
- 애봉! - 야, 우리 여기 안 갈래? | - Ae-bong! - Cậu có muốn tới đây không? |
그런데, 나... | - Ae-bong! - Cậu có muốn tới đây không? - Ừ, nhưng tớ... - Tớ vẫn luôn muốn tới đó. |
나 여기 진짜 가고 싶었거든 겁나 맛있대, 여기 | - Ừ, nhưng tớ... - Tớ vẫn luôn muốn tới đó. Đồ ăn ở đó ngon lắm. Đi mau lên nào. |
가자, 가자, 가자 | Đồ ăn ở đó ngon lắm. Đi mau lên nào. |
예, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[한숨 쉬며] 다른 데 갔대, 철수해 | Cậu ấy đi chỗ khác rồi. Ta về thôi. |
(함께) 네? | Cậu ấy đi chỗ khác rồi. Ta về thôi. Gói đồ lại rồi dọn dẹp đi. |
야, 빨리 싸고, 이거 빨리 싸고 | Gói đồ lại rồi dọn dẹp đi. |
이거 치우고 빨리, 아... | Gói đồ lại rồi dọn dẹp đi. |
야, 일빠로 나온다니까 기다려 알았지? | Họ sẽ đi ra đầu tiên. Chờ đấy. |
아직 안 끝났어 | Vẫn chưa hết. |
야, 나온다, 나온다, 나온다 | À, họ tới đấy. |
[이벤트 직원들의 환호] [이벤트 직원들의 웃음] | Bày tỏ tình yêu đi! |
제가 '마음의 소리' 작가 조석이에요 | Tôi là Cho Seok, vẽ Thanh Âm Trái Tim. |
알아보시고 [웃음] | Chắc các bạn nhận ra tôi và... |
야 | Chắc các bạn nhận ra tôi và... Đó. |
너... 못, 못생겼거든 | Cậu xấu hoắc. |
[석이 테이블 위로 털썩 쓰러진다] | |
어휴, 저 병신 뭐 하냐? 씨, 쯧 | Thằng ngốc này. Anh ta làm gì vậy? |
(이벤트 직원3) 야, 나간다, 나간다, 나간다 | Này, họ đi về kìa! |
[술 취한 목소리로] 아, 이거 뭐야, 저리, 저리 가! | ANH YÊU EM. HÃY LÀ CỦA ANH. Cái gì đây? Tránh ra đi! |
(애봉) 왜 그래 | Cái gì đây? Tránh ra đi! Có chuyện gì vậy? |
♪ 몰래 네 옆에서만 ♪ | Có chuyện gì vậy? |
♪ 네 품에서만 살래 ♪ | |
많이 파세요 | Chào mọi người nhé. |
안 돼! 2차 가자 | - Không, mình đi thêm một tăng nữa đi. - Chắc chắn rồi! |
그래, 콜! | - Không, mình đi thêm một tăng nữa đi. - Chắc chắn rồi! |
아, 몰라 야, 준비한 거 다 터트려 그냥 | - Không, mình đi thêm một tăng nữa đi. - Chắc chắn rồi! Gì vậy chứ? Làm mọi thứ đã chuẩn bị nào! |
[석과 애봉의 환호] | |
[석과 애봉의 웃음] | |
"9월 15일" | NGÀY 15 THÁNG 9, BUỔI HẸN HÒ ĐẦU TIÊN |
애봉이랑 첫 데이트인데 잘할 수 있을까? | Tớ sẽ có buổi hẹn hò đầu tiên với Ae-bong. Tớ có làm được thật không? |
야, 괜찮아! 아무나 다 할 수 있는 거야 | Tớ sẽ có buổi hẹn hò đầu tiên với Ae-bong. Tớ có làm được thật không? Đừng lo! Ai cũng làm được mà. |
못하면 완전 병신이지 | Đừng lo! Ai cũng làm được mà. Nếu không, cậu đúng là một gã thảm hại. |
그래도 난 데이트가 난생처음이라 | Nếu không, cậu đúng là một gã thảm hại. Nhưng đó là buổi hẹn hò đầu tiên của tớ. |
진짜 별거 없어 | Chẳng có gì to tát đâu. |
밥 먹고, 응? | Chẳng có gì to tát đâu. - Đầu tiên là đi ăn. - Đi ăn à? |
밥? | - Đầu tiên là đi ăn. - Đi ăn à? |
[석이 입가심을 한다] | |
우리 이제 같이 밥도 먹었으니까 결혼해야겠지? | Giờ ta đã ăn cùng nhau rồi. Ta kết hôn nhé? |
응 | Vâng. |
[우아한 음악] | |
뭐야, 왜 거기서 결혼까지 가 [부욱의 한숨] | Cái gì? Đi thẳng tới việc kết hôn luôn à? |
- 밥 먹었으면 영화를 보든가 - 영화? | Cái gì? Đi thẳng tới việc kết hôn luôn à? - Đi ăn rồi đi xem phim hay gì đó ấy! - Xem phim hả? |
[우아한 음악] | |
[바보 같은 웃음] [부욱의 답답해하는 한숨] | |
왜 또 결혼이야, 왜 또, 어? | Cậu lại nghĩ tới đám cưới à? Sao thế được? |
다 단계라는 게 있는 거야, 응? | Cậu lại nghĩ tới đám cưới à? Sao thế được? Cậu phải đi từng bước chứ! |
걷다가 자연스레 손도 싹 잡고 | Hãy đi dạo và nắm tay cô ấy một cách tự nhiên. |
손잡아? | Nắm tay sao? |
[우아한 음악] | |
- (애봉) 당신이 고생이 많아 - 자기도 | - Anh vất vả quá. - Em cũng vậy. |
[쪽] | |
[울먹이며] 어떻게 나를 두고 바람을 피울 수가 있어? | Sao anh có thể phản bội em? |
남자가 사회생활하다 보면 그럴 수도 있지, 뭐 [울음] | Sao anh có thể phản bội em? Gã đàn ông nào cũng phạm phải lỗi lầm đó. |
- 야, 들어가서 울어 - 미안해 | Gã đàn ông nào cũng phạm phải lỗi lầm đó. - Vào phòng mà khóc! - Xin lỗi. |
뉴스 할 시간이야, 뛰어! | - Vào phòng mà khóc! - Xin lỗi. Tới giờ thời sự rồi. Đi nhanh! |
[애봉의 울음] | Tới giờ thời sự rồi. Đi nhanh! |
- (남자 친구) 아버님! - 내가 왜 네 아버님이야! | - Cha! - Đừng gọi ta là "cha!" |
난 이 결혼 반대야! | - Cha! - Đừng gọi ta là "cha!" Cậu không thể cưới con gái ta được! |
잘 가요, 여보 | Vĩnh biệt ông xã. |
(울대와 부욱) 아, 완전 병신이구먼 | Ôi, đúng là một thằng ngốc thảm hại! |
음... 첫 데이트라 | Buổi hẹn hò đầu tiên. Chuyện đó không phải đơn giản sao? |
(친구2) 뻔한 거 아니야? | Buổi hẹn hò đầu tiên. Chuyện đó không phải đơn giản sao? |
내 경험상, 밥 먹고 영화 보고 | Buổi hẹn hò đầu tiên. Chuyện đó không phải đơn giản sao? Như tớ biết thì cậu đi xem phim, |
걷다가 손잡기도 하고 | Như tớ biết thì cậu đi xem phim, cậu đi dạo và nắm tay nhau. |
맞지? | - Đúng không? - Đúng rồi. |
맞지 | - Đúng không? - Đúng rồi. |
[놀라며] 뭐? 손을 잡는다고? | Cái gì? Nắm tay nhau á? |
(친구2) 내 경험상, 밥 먹다가 입 주위에 묻은 걸 닦아 주며 잡기도 하고 | Anh ta có thể lau thức ăn trên mặt cậu, và nắm tay cậu. |
변태 새끼 | Đồ biến thái! |
[물이 졸졸 흐르는 효과음] | |
(친구2) 걷다가 자연스럽게 잡기도 하지 | Hoặc anh ta có thể nắm tay cậu khi đi dạo. |
변태 새끼 뒈지려고 미쳤나, 이게 [아파하는 신음] | Đúng là đồ biến thái điên khùng! |
잠깐만, 이러다가 죽겠어 | Đúng là đồ biến thái điên khùng! Khoan! Cậu giết tớ bây giờ! |
(애봉) 죽으라고 때리지 살라고 때리니? [석의 아파하는 신음] | Khoan! Cậu giết tớ bây giờ! Ừ, đó chính là lý do tớ đấm cậu mà! |
(애봉) [흐느끼며] 석아, 미안해 | Seok, xin lỗi vì đấm cậu mạnh thế. |
내가 너무 세게 때렸어 | Seok, xin lỗi vì đấm cậu mạnh thế. |
(친구1) 어머, 어쩔 거야 얘 완전 연애 고자잖아 | Trời ơi! Cô ấy chẳng biết lãng mạn gì cả! |
또 솔로 탈출 못 하는 거 아니야? | Trời ơi! Cô ấy chẳng biết lãng mạn gì cả! Lần này cậu cũng chẳng có hy vọng gì. |
너 이번에도 실패하면 | Lần này cậu cũng chẳng có hy vọng gì. Nếu cậu lại thất bại, |
대마법사가 될 거야 | - cậu sẽ là một pháp sư vĩ đại. - Một pháp sư vĩ đại? |
'마법사'? | - cậu sẽ là một pháp sư vĩ đại. - Một pháp sư vĩ đại? |
걱정 마, 우리가 아는 연애 고수들을 싹 다 불러 줄게 | - cậu sẽ là một pháp sư vĩ đại. - Một pháp sư vĩ đại? Đừng lo. Bọn tớ sẽ hỏi mọi chuyên gia về lãng mạn. |
- 우리만 믿어 - 우리만 믿어 | Đừng lo. Bọn tớ sẽ hỏi mọi chuyên gia về lãng mạn. - Hãy tin bọn tớ. - Hãy tin bọn tớ. |
(울대) 그들의 스킬을 전수받으면 넌 더 이상 연애 고자가 아니야 | - Hãy tin bọn tớ. - Hãy tin bọn tớ. Nếu cậu có thể luyện được kỹ năng của họ, cậu có thể trở thành Don Juan. |
[장엄한 음악] | Nếu cậu có thể luyện được kỹ năng của họ, cậu có thể trở thành Don Juan. |
"참가자 1 조석 연애스킬 레벨 : 0" | NGƯỜI CHƠI MỘT: CHO SEOK CẤP: 0 |
"참가자 2 최애봉 연애스킬 레벨 : -3" | NGƯỜI CHƠI HAI: CHOI AE-BONG CẤP: -3 |
"라운드1" | TRÒ CHƠI HẸN HÒ VÒNG MỘT |
옷은 깔끔하게 차려입는다 | Hãy mặc quần áo đẹp. |
"조정" | Hãy mặc quần áo đẹp. KỸ NĂNG: MẶC ĐỒ ĐẸP YÊU CẦU: 3 LẦN HẸN |
일부러 10분 정도 늦게 가서 기대감을 높여 | Hãy đến trễ 10 phút, để anh ta mong gặp cậu. |
아, 기다렸지, 미안 | Xin lỗi cậu, tớ tới muộn. |
내가 낮잠 자다가 바로 나와서 좀 늦었다 | Xin lỗi cậu, tớ tới muộn. Tớ vừa ngủ dậy nên đến đây hơi vội. |
[당황하며] 아, 바로 나온 거, 거라고? | Tớ vừa ngủ dậy nên đến đây hơi vội. Ồ, cậu đi vội à. |
아, 내가 급하게 나오느라고 너무 안 꾸미고 나왔나? | Ồ, cậu đi vội à. Chắc tớ chưa kịp trang điểm xong vì tớ vội quá mà. |
이것 좀 바를게 | Để tớ bôi son lên. |
[신비로운 음악] | KỸ NĂNG: TẠO ĐIỀU KIỆN HÔN CHO MÔI |
[기운 빠지는 효과음] | |
오늘 옷이 참 인상적이다 | Bộ vét của cậu...thật ấn tượng. |
[웃음] | |
그, 근처에 친척 결혼식이 있어서 | Tớ vừa đi dự đám cưới họ hàng. |
아... | Tớ vừa đi dự đám cưới họ hàng. Ồ. |
(석) 좋아, 바로 다음 스킬을... | Tuyệt. Tới kỹ năng tiếp theo. |
아, 이거? [살짝 웃는다] | PHIÊN BẢN GIỚI HẠN ĐỒNG HỒ HÌNH NHÂN VẬT HOẠT HÌNH À, cái này à? |
[아기자기한 효과음이 흘러나온다] | |
해외 직구 한정판이야 | Đặt mua từ nước ngoài đấy. |
[익살스러운 효과음이 흘러나온다] | Đặt mua từ nước ngoài đấy. Như thế không được đâu! |
[장엄한 음악] | |
"라운드2" | TRÒ CHƠI HẸN HÒ VÒNG HAI |
"정보" | KỸ NĂNG: LẮNG NGHE BÊN KIA NGUỒN: MẠNG XÃ HỘI |
[반짝거리는 효과음] | KỸ NĂNG: LẮNG NGHE BÊN KIA NGUỒN: MẠNG XÃ HỘI KỸ NĂNG: LẮNG NGHE BÊN KIA NGUỒN: MẠNG XÃ HỘI |
[시계가 째깍거리는 효과음] | |
[시계가 째깍거리는 효과음] | |
[빠르게 째깍거리는 효과음] [장엄한 음악] | |
"라운드3" | TRÒ CHƠI HẸN HÒ VÒNG BA |
(석) 이번에는 진짜 본격적으로 가 볼까? | Mình có nên bắt đầu không? |
내가 군대에 있을 때 축구 대회에 나갔거든 | Hồi ở quân ngũ, tớ đã tham dự giải vô địch bóng đá. |
[테이블을 탁 치며] 역시 축구는 군대스리가더라 [웃음] | Quân đội là nơi tốt nhất để chơi bóng đá đấy! |
원래 보통 이등병들은 공격수 잘 안 시켜 줘 | TỎ RA THÍCH THỂ THAO Họ thường không cho binh nhì làm tiền đạo. |
- 내가... - 나도! | Họ thường không cho binh nhì làm tiền đạo. - Tớ... - Tớ cũng vậy! |
나도 축구 엄청 좋아해 | Tớ cực thích bóng đá. |
막 뛰고, 막 차고 그러는 거 | Họ chạy đi chạy lại và đá quả bóng. |
나 아는 선수도 있어 | Họ chạy đi chạy lại và đá quả bóng. Tớ biết một cầu thủ. |
박지성 | Tớ biết một cầu thủ. Park Ji-seong! Cú ghi bàn ba điểm của anh ấy thật tuyệt vời! |
3점 슛 진짜 멋있더라 | Park Ji-seong! Cú ghi bàn ba điểm của anh ấy thật tuyệt vời! |
박, 박지성이 3점 슛을? [닭 울음 효과음] | Park Ji-seong có cú ghi bàn ba điểm à? |
아니었나? | Tớ nhầm rồi à? |
맞지 | Đúng rồi, tớ đã xem trận đấu đó. Anh ta thậm chí còn úp rổ. |
나도 봤어, 덩, 덩크하고 | Đúng rồi, tớ đã xem trận đấu đó. Anh ta thậm chí còn úp rổ. |
작은 키임에도 불구하고 | Anh ấy hơi lùn, nhưng... |
우리 고등학교 때 체육 선생님 기억나지? | Cậu có nhớ thầy giáo thể dục ở cấp hai không? |
[쥐가 찍찍 운다] | Cậu có nhớ thầy giáo thể dục ở cấp hai không? |
쥐... | Chuột! |
쥐, 쥐! | Chuột! |
[큰 소리로] 쥐! 쥐! | Chuột! |
쥐! 쥐! 아줌마, 피해! | Chuột kìa! KỸ NĂNG: YÊU ĐỘNG VẬT |
피해! 쥐! | KỸ NĂNG: YÊU ĐỘNG VẬT Chạy đi! Có chuột đấy! |
- 가... 가 보지... - (애봉) 쭈쭈... | Chạy đi! Có chuột đấy! |
일로 와! 쭈쭈... [스산한 음악] | Lại đây nào. |
오늘부터 네 이름은 밍키야 | Từ giờ, tên mày sẽ là Minky. |
밍키야 | Từ giờ, tên mày sẽ là Minky. Minky! |
되게 귀여워 | Nó dễ thương lắm! |
"라운드4" | TRÒ CHƠI HẸN HÒ VÒNG BỐN |
아니, 그 언니가 나한테 말을 그딴 식으로 하는 거 있지 | KỸ NĂNG: KHI CÔ ẤY NÓI XẤU AI ĐÓ, HÙA THEO CÔ ẤY Sao cô ta dám nói thế với tớ? |
와, 그거 진짜 나쁜 년이네 | Sao cô ta dám nói thế với tớ? Đúng là xấu tính mà! |
그렇지? | Đúng là xấu tính mà! Đúng không? |
나 요즘 살이 너무 쪄서 보기 좀 흉한 거야 | Đúng không? Dạo gần đây tớ lên cân. Trông tớ béo quá. |
그래, 그래, 너 살 너무 쪄서 병신 같아 | Dạo gần đây tớ lên cân. Trông tớ béo quá. Đúng rồi, trông cậu béo lắm. |
그래서 내가 엄마 편들어 주려고 얘기를 했거든 | Tớ muốn an ủi mẹ tớ nên tớ nói chuyện với mẹ. |
그런데 엄마가 갑자기 거기서 막 짜증을... | Tớ muốn an ủi mẹ tớ nên tớ nói chuyện với mẹ. Nhưng tự dưng bà ấy lại giận lên. |
야! 너희 엄마 진짜... | Mẹ cậu tệ thật đấy! |
응? [애봉이 테이블을 탁 친다] | Mẹ cậu tệ thật đấy! |
[닭 울음 효과음] | |
나, 엄마랑 목욕탕 가는 거 되게 좋아하거든 | KỸ NĂNG ỨNG DỤNG: KHẲNG ĐỊNH MÌNH THÍCH NHỮNG GÌ CÔ ẤY THÍCH Tớ thích đi nhà tắm công cộng với mẹ lắm. |
어? 나도 엄마랑 목욕탕 가는 거 좋아해 | Tớ thích đi nhà tắm công cộng với mẹ lắm. Tớ nữa. Tớ cũng thích đi nhà tắm công cộng với mẹ. |
야, 겨울에는 역시 치렝스 입는 게 따뜻해 | Vào mùa đông, quần tất giả váy là tuyệt nhất! |
야! 나도 겨울에 치렝스 입어 [웃음] | Vào mùa đông, quần tất giả váy là tuyệt nhất! Tớ cũng vậy. Tớ cũng mặc nó vào mùa đông! |
나 사실 엑소 시우민 빠거든? | Thật ra tớ thích Exo và Xiumin! |
[작은 소리로] 나도 시우민 빠야 | Tớ cũng vậy. Tớ yêu Exo và Xiumin! |
[신나는 음악] 으르렁! 으르렁! 으르렁! | ĐIỀU NÀY ĐÚNG SỰ THẬT! Hãy gầm lên! |
(애봉) 안 보여! | D.O., BAEKHYUN, KAI, SEHUN |
물 드세요! 오빠! [웃음] | Hãy nhận lấy chai nước này! |
[장엄한 음악] | Hãy nhận lấy chai nước này! |
"라운드5" | TRÒ CHƠI HẸN HÒ VÒNG NĂM |
(애봉) 정말 고생이 많으세요 | Cô làm việc rất tốt. |
어머, 피부가 많이 상하셨네요 잠시만요 | Cô làm việc rất tốt. Ôi, tay cô khô quá. Chờ một chút. |
아, 하루 종일 서 계셔서 다리 아프시죠? | Đi nhiều chắc cô mỏi chân lắm. |
- 여기 앉으세요 - 아, 아니요, 괜찮아요 | Đi nhiều chắc cô mỏi chân lắm. - Ngồi đây đi. - Thôi, cảm ơn cô. |
[뛰어가는 발걸음] | |
(석) 어휴! [웃음] | KỸ NĂNG: ĐỐI TỐT VỚI TRẺ EM Cháu bao nhiêu tuổi? |
몇 살이에요? | Cháu bao nhiêu tuổi? |
엄마 어디 있어요? | Cháu bao nhiêu tuổi? Mẹ cháu đâu? |
아, 저기 있어요? | Đó là mẹ cháu à? |
(애봉) 어머, 할머니 손자 데리고 다니시기 힘드실 텐데 | Phải dẫn theo cháu trai, chắc bà vất vả lắm. |
제가 뭐 도와드릴 거라도... | Phải dẫn theo cháu trai, chắc bà vất vả lắm. Cháu giúp bà được gì không? |
3천 원 | Hai đô rưỡi. |
3천 원 | Hai đô rưỡi. Hai đô rưỡi. |
(할머니와 어린이) 3천 원 | Hai đô rưỡi. |
[피식하며] 아이, 참 | Chú không có tiền mặt. Chú có thẻ tín dụng thôi. |
형이 현금이 없어서 카드밖에 없는데 | Chú không có tiền mặt. Chú có thẻ tín dụng thôi. |
(석) 어... | Chú không có tiền mặt. Chú có thẻ tín dụng thôi. |
[당황한 듯 웃으며] 아휴, 내 정신 좀 봐 | À, nhầm rồi. |
이제 보니 카드가 아니라 수표밖에 없어서 | À, nhầm rồi. Chú có séc, không phải thẻ tín dụng. |
거슬러 줄 수가... | Nếu cháu có tiền trả lại... |
달러라... | bằng đô-la. Bằng đồng yên. |
엔화 | bằng đô-la. Bằng đồng yên. |
[닭 울음 효과음] | |
그런데 그 돈 있으면 껌은 왜 파는 거야? | Có từng ấy tiền sao lại đi bán kẹo cao su? |
내 말이 | Có từng ấy tiền sao lại đi bán kẹo cao su? Chính xác. |
[석과 애봉의 웃음] [잔잔한 음악] | |
- 마시자 - 그래 | - Uống đi nào. - Ừ. |
짠! | Cạn ly! |
(석) 아... | Ôi, tớ say rồi. |
아휴, 취한, 취한다 | Ôi, tớ say rồi. |
그래서 두 분이서 오랜만에 여행을 가고 싶다고 그랬거든 | Ôi, tớ say rồi. Bố mẹ tớ đã đi chơi với nhau. |
그래서 오늘 우리 집에 부모님이 안 계셔 | Bố mẹ tớ đã đi chơi với nhau. Tối nay họ không có ở nhà. |
우리 이거 다 마시고 2차로 우리 집을 가자 | KỸ NĂNG: THỂ HIỆN BẢN LĨNH ĐÀN ÔNG NGUỒN: NHIỄM SẮC THỂ XY Sao ta không uống hết chỗ này rồi về nhà tớ làm hiệp nữa? |
그래, 그래 | Được. |
- (석) 2차... - 2차 | Vì hiệp hai! |
[다급하게] 택시, 택시... | Taxi! |
(석) 안녕하세요 | - Chào. Vào đi. - Chào. |
- (애봉) 안녕하세요 - 안으로 더 들어가 | - Chào. Vào đi. - Chào. |
애봉아, 집 주소, 너희 집 | Ae-bong, nói địa chỉ nhà cậu đi. |
[술 취한 목소리로] 부산시 사구 감천동 | Gamcheon-dong, Sa-gu, Busan. |
[피식] [애봉이 털썩 쓰러진다] | Gamcheon-dong, Sa-gu, Busan. |
부산 오케이 | Busan à? Được rồi! |
그게 아... [자동차 엔진음] | Busan à? Được rồi! Ấy... |
[절망적인 음악] | |
[문을 탁 친다] | |
"택시" | |
[분위기가 고조되는 음악] | HAI TRĂM NĂM MƯƠI ĐÔ-LA |
아저씨, 카드 되나요? | Trả bằng thẻ tín dụng được chứ? |
들어와 | Cậu vào đi. |
그럴까? | Vậy à? |
[거친 숨을 내쉰다] | |
우리 집이야 | Đây là nhà tớ. |
[애봉의 헛기침] | |
[웃으며] 좋다 | |
(애봉) 그래? | |
[옅은 숨을 내쉬며] 야, 인사해, 우리 할머니 | Này, chào bà tớ đi. |
[익살스러운 음악] | Này, chào bà tớ đi. |
아, 우리 할아버지, 우리 할아버지 | Còn đây là ông tớ. |
(남동생) 아, 누나 왔어? | Còn đây là ông tớ. - Chào chị. - Đây là em trai tớ. |
쟤 내 동생 | - Chào chị. - Đây là em trai tớ. |
(석) 아... | |
(애봉) 아, 이모랑 이모부 | Chú thím của tớ. |
삼촌 | Đây là bác. |
아, 그리고 우리 큰 강아지 센세이션이랑 | Con to hơn tên là Sensation. |
작은 강아지 행봉이 | Con to hơn tên là Sensation. Còn con nhỏ tên là Bạch Tuyết. |
[강아지가 왈왈 짖는다] | Còn con nhỏ tên là Bạch Tuyết. |
아, 내가 우리 부모님 여행 가서 안 계신 거, 얘기했나? | À, tớ có bảo cậu là bố mẹ tớ đang đi chơi chưa? |
어... 했어 | Có, cậu nói rồi. |
[애봉 가족의 환호] | |
(애봉) 짠! 파도! | Cạn ly! Uống lần lượt nhé! |
(삼촌) 쭉, 쭉쭉, 쭉, 쭉, 쭉쭉 | Uống đi nào! |
[애봉 가족의 환호] | |
한 번 더! | Cốc nữa nhé! |
(다 함께) 위하여! | Cốc nữa nhé! Cạn ly! |
[애봉 가족의 환호] | Cạn ly! |
[애봉 가족의 환호] | |
- (남동생) 한 번 더? 한 번 더! - '한 번 더' | Một cốc nữa! |
- (남동생) 한 번 더 - '한 번 더' | Một cốc nữa! |
- (애봉 가족) ♪ 다리를 건너 ♪ - (삼촌) 건너, 건너 | Một cốc nữa! - Vượt qua cây cầu! - Một cốc nữa! |
신나게 건너! | - Vượt qua cây cầu! - Một cốc nữa! Hét lên nào! |
(센세이션) | Hét lên nào! - Họ còn thua cả loài chó! - Tôi không muốn ở cùng lũ ngốc này! |
(행봉이) | - Họ còn thua cả loài chó! - Tôi không muốn ở cùng lũ ngốc này! |
(센세이션) | Gã xấu xí kia là ai? |
(행봉이) | Gã xấu xí kia là ai? Bạn trai của Ae-bong đấy. Cậu ta đi từ tận Seoul tới đây. |
(센세이션) | Bạn trai của Ae-bong đấy. Cậu ta đi từ tận Seoul tới đây. Chắc Ae-bong đã nói là bố mẹ cô ấy không có ở nhà. |
(행봉이) | Chắc Ae-bong đã nói là bố mẹ cô ấy không có ở nhà. Ôi, anh chàng tội nghiệp! |
(애봉 가족) ♪ 그리운 마음에 전화를 걸어 ♪ [애봉 가족의 환호] | Ôi, anh chàng tội nghiệp! Tôi đã gọi cô ấy |
- (삼촌) 신나게 걸어 - (석) 아... [신나는 음악] | Ôi, phân chó? |
똥? |
|
|
No comments:
Post a Comment