Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .4

Lật tẩy s2 .4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




‪Một đêm nọ, một tiếng động lạ‬ khiến tôi mở cửa sổ nhìn trời.
‪기분이 나쁜 게 비교당할 상대가...‬‪Tôi hơi khó chịu vì...‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI‬ ‪THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC‬
‪(재평)‬ ‪피보나치군요‬‪THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI‬ ‪THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC‬
‪(이적)‬ ‪그린 그레이프‬‪THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI‬ ‪THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC‬
‪뭐, 2차 대전 때 쓰던 거예요‬‪THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI‬ ‪THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC‬
‪(사회자)‬ ‪저 작품입니다‬ ‪[허당 탐정단이 환호한다]‬‪HỌ MUỐN PHỤC THÙ‬ ‪SAU KHI BỊ ĐỘI THÁM TỬ TRÌ ĐỘN ĐÁNH BẠI...‬
‪(이적)‬ ‪탐정단 잘되나 보자‬‪HỌ MUỐN PHỤC THÙ‬ ‪SAU KHI BỊ ĐỘI THÁM TỬ TRÌ ĐỘN ĐÁNH BẠI...‬
‪(재석)‬ ‪아니, 지금 우리, 저기‬ ‪면접 보고 있었는데‬‪Bọn tôi đang phỏng vấn xin việc.‬ ‪Sao các anh ở đây?‬
‪지금 웬일이에요, 다섯 명이?‬‪Bọn tôi đang phỏng vấn xin việc.‬ ‪Sao các anh ở đây?‬ ‪Anh có quyền phỏng vấn người khác à?‬
‪(재형)‬ ‪아니, 면접이나 볼 주제는 돼요?‬‪Anh có quyền phỏng vấn người khác à?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Trời đất.‬
‪- 누가 누굴 면접을 봐요?‬ ‪- (재석) 잠깐, 잠깐만 있어 봐‬‪- Anh là ai mà được phỏng vấn?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 아, 이 형‬ ‪- 일 년 만에 뵀는데 그대로시네, 정말‬‪- Một năm rồi mà họ vẫn thế.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Thật không tin được.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 진짜, 이‬‪Thật không tin được.‬
‪(재형)‬ ‪아유, 나 이제 말문이 트였네, 아유‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Được nói chuyện thật là tốt.‬
‪(이적)‬ ‪지난번에 봤더니‬‪Theo tôi thấy,‬ ‪đội này có mỗi Min Young là có năng lực.‬
‪이 팀에서 사람 구실 하는 거는‬‪đội này có mỗi Min Young là có năng lực.‬
‪저기 박민영 탐정...‬‪đội này có mỗi Min Young là có năng lực.‬ ‪- Mỗi cô ấy à?‬ ‪- Mỗi cô ấy?‬
‪- (재석) 사람 구실?‬ ‪- (종민) 사람 구실이라니‬‪- Mỗi cô ấy à?‬ ‪- Mỗi cô ấy?‬ ‪CHỈ CÓ MIN YOUNG CÓ NĂNG LỰC‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[종민의 탄성]‬‪CHỈ CÓ MIN YOUNG CÓ NĂNG LỰC‬
‪(세정)‬ ‪에이, 정말‬‪CHỈ CÓ MIN YOUNG CÓ NĂNG LỰC‬ ‪Trời đất.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재석) 아, 잠깐만, 예, 저, 하니 씨‬ ‪- (하니) 네‬‪Chờ chút. Hani.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ta cũng có quen nhau từ trước.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 잠깐, 저‬ ‪원한이 좀 있는 관계라‬‪- Vâng.‬ ‪- Ta cũng có quen nhau từ trước.‬
‪[하니의 탄성]‬‪- Vâng.‬ ‪- Ta cũng có quen nhau từ trước.‬ ‪Đội thám tử của chúng tôi‬
‪(이적)‬ ‪우리가 우리, 우리 탐정 사무소에‬‪Đội thám tử của chúng tôi‬
‪결원이 생겨 가지고‬‪- đang trống một vị trí.‬ ‪- Đội anh cũng thế à?‬
‪- (재석) 아, 이쪽도?‬ ‪- (이적) 응‬‪- đang trống một vị trí.‬ ‪- Đội anh cũng thế à?‬
‪(재석)‬ ‪근데 웬일이냐고? 아니, 저기...‬‪- Sao anh ở đây? Nghe này.‬ ‪- Bọn tôi cũng được mời.‬
‪(재형)‬ ‪아, 저희도 의뢰받았고요‬‪- Sao anh ở đây? Nghe này.‬ ‪- Bọn tôi cũng được mời.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Vậy à?‬
‪- (재석) 아, 그래요?‬ ‪- (재형) 네‬‪- Vậy à?‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Phải.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪MỘT TÁC PHẨM CỦA NETFLIX‬
‪(하니)‬ ‪아, 그럼 두 팀이 다‬ ‪제가 필요한 상황인 거네요?‬‪TẬP 4: SONG HÀNH CÙNG THẦN LINH;‬ ‪SỰ TRỞ LẠI CỦA ĐỘI THÁM TỬ SIÊU PHÀM‬ ‪- Vậy tức là cả hai đội đều cần tôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (이적) 아, 그럼요‬ ‪- (재석) 아니, 그, 뭐, 지금 잠깐만‬‪- Vậy tức là cả hai đội đều cần tôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Chờ đã.‬ ‪- Cô đến tìm bọn tôi.‬ ‪- Là cô tìm đến đây mà.‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪지금 죄송한데‬‪- Cô đến tìm bọn tôi.‬ ‪- Là cô tìm đến đây mà.‬
‪여기 지금 오신 거 아니에요?‬‪- Cô đến tìm bọn tôi.‬ ‪- Là cô tìm đến đây mà.‬ ‪Thật tình!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[웃음]‬‪Thật tình!‬
‪(하니)‬ ‪무슨 말씀이세요?‬‪- Đừng vô lý vậy mà.‬ ‪- Cô ấy hơi ba phải.‬
‪이분도 왔다 갔다 하시네‬‪- Đừng vô lý vậy mà.‬ ‪- Cô ấy hơi ba phải.‬
‪(이적)‬ ‪누가 한 군데만 지원을 합니까? 요즘에‬‪Giờ còn ai ứng tuyển một chỗ?‬ ‪Sự hiện diện của chúng tôi‬ ‪luôn gây áp đảo.‬
‪(재형)‬ ‪이게 우리가 입장에서부터‬ ‪뭔가 압도하는‬‪Sự hiện diện của chúng tôi‬ ‪luôn gây áp đảo.‬
‪그런, 그 앰비언스 같은 게 있는 거죠‬‪Chúng tôi rất có không khí.‬ ‪- Có gì?‬ ‪- Không khí.‬
‪(재석)‬ ‪뭐가 있다고요?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Có gì?‬ ‪- Không khí.‬
‪(세정)‬ ‪'앰비언스'‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Có gì?‬ ‪- Không khí.‬ ‪- Không khí à?‬ ‪- Không khí à?‬
‪(장원)‬ ‪나쁜 말 아니에요, 나쁜 말?‬‪- Không khí à?‬ ‪- Không khí à?‬ ‪Đó không phải từ xấu sao?‬ ‪Sao anh ta lại ở‬ ‪đội Thám Tử Thiên Tài vậy?‬
‪진짜 천재 탐정단에‬ ‪이 사람은 왜 있는 거예요?‬‪Sao anh ta lại ở‬ ‪đội Thám Tử Thiên Tài vậy?‬ ‪Đổi anh ấy với Min Young đi.‬
‪(이적)‬ ‪아, 그러니까 바꾸자니까 요렇게‬‪Đổi anh ấy với Min Young đi.‬ ‪Nếu vậy, hai đội sẽ trở nên hoàn hảo.‬
‪요렇게 둘만 바꾸면‬ ‪콘셉트가 짝 맞는다고‬‪Nếu vậy, hai đội sẽ trở nên hoàn hảo.‬
‪그래서 제가 어느 팀에 들어갈까‬ ‪고민을 굉장히 많이 했는데‬‪Tôi đã nghĩ xem mình muốn vào đội nào,‬
‪(하니)‬ ‪너무 힘들더라고요, 그래서‬‪nhưng khó quyết định quá, vậy nên...‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- 뭐야? 아이고‬ ‪- (재석) 어? 뭐예요?‬‪- Sao?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Tôi sẽ gia nhập đội nào‬
‪(하니)‬ ‪큐브를 더 빨리 맞추는 팀에‬‪- Trời đất.‬ ‪- Tôi sẽ gia nhập đội nào‬
‪제가, 어, 들어가 주도록 하겠습니다‬‪giải được khối Rubik nhanh hơn.‬
‪(종민)‬ ‪세훈아, 막내 네가 가라‬‪Sehun, anh làm đi.‬ ‪Bọn tôi chả giúp nổi đâu.‬
‪여기 뭐, 우리랑 붙어서 뭐 하냐?‬‪Bọn tôi chả giúp nổi đâu.‬ ‪Bọn tôi sẽ để John giải.‬
‪(이적)‬ ‪아, 우리는 그러면 존박이‬‪Bọn tôi sẽ để John giải.‬ ‪- John.‬ ‪- Trẻ nhất.‬
‪(종민)‬ ‪막내야‬‪- John.‬ ‪- Trẻ nhất.‬ ‪Trong đội bọn tôi, John ngốc nhất.‬
‪(이적)‬ ‪우리 중에 제일 바보인 존박‬‪Trong đội bọn tôi, John ngốc nhất.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(하니)‬ ‪시작‬‪Trong đội bọn tôi, John ngốc nhất.‬ ‪Bắt đầu.‬
‪(재석)‬ ‪존박이 그 팀에 제일 그러면‬ ‪우리도 저, 종민이 네가 해야 되는데‬‪John ngốc nhất đội đó,‬ ‪vậy đội ta nên để Jong Min làm mới phải.‬ ‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪- Anh ấy mất cả ngày mất.‬
‪(종민)‬ ‪뭔 소리 하시는 거예요?‬‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪- Anh ấy mất cả ngày mất.‬
‪오늘 하루 종일 걸릴 거 같은데‬‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪- Anh ấy mất cả ngày mất.‬ ‪Mất 15 phút để giải cũng được.‬
‪(이적)‬ ‪야, 그러면 한 15분 걸려도 돼‬‪Mất 15 phút để giải cũng được.‬
‪여기는 어차피 못 해‬‪Sehun không giải được đâu.‬
‪(재형)‬ ‪어, 지금 정면 맞췄어‬‪John được một mặt rồi.‬
‪[천재 탐정단의 탄성]‬ ‪(이적)‬ ‪거의 맞았어, 거의 맞았어, 이제‬‪Anh ấy được một mặt.‬ ‪Sẽ giải xong ngay mất.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 잠깐만‬ ‪야, 이거 다 뜯어 갖고 맞춰‬‪Chờ chút. Ta tháo nó ra được không?‬
‪망했어‬‪Tôi làm hỏng rồi.‬
‪(종민)‬ ‪오케이, 오케이‬ ‪[허당 탐정단의 탄성]‬‪- Được lắm.‬ ‪- Hay quá.‬
‪하니 씨, 봤죠? 저쪽 이런다니까요‬‪Hani, cô thấy chưa? Họ là vậy đấy.‬
‪우리한테 들어와야 된다니까‬‪Hani, cô thấy chưa? Họ là vậy đấy.‬ ‪Cô phải vào đội tôi.‬
‪야, 우리가 항상 마무리가 좀 안 좋아‬‪Ta thường sai sót vào phút cuối.‬
‪[재평의 웃음]‬ ‪(재형)‬ ‪집중, 집중‬‪Tập trung vào.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 십 자, 이거 십 자를‬ ‪만들어야 될 거 같아‬‪Phải xếp hình chữ thập trước.‬
‪- (재석) 먼저 십 자를 만들어야 돼‬ ‪- (종민) 예? 십 자요?‬‪Phải xếp hình chữ thập trước.‬ ‪Gì? Chữ thập à?‬
‪"빨리 감기"‬‪TUA NHANH‬
‪(종민)‬ ‪야, 테이프, 테이프 바꿔 끼우면‬ ‪안 돼? 이렇게 떼서‬‪Tháo ra rồi gắn lại được không?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪야, 아니면 그렇게 해 보자‬‪Thử đi.‬ ‪- Có khi như thế nhanh hơn.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪근데 그게 빠를 거 같기도 해요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Có khi như thế nhanh hơn.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪(이적)‬ ‪좋았어‬‪Được thêm mặt nữa rồi.‬
‪- (재형) 아, 됐어‬ ‪- (이적) 두 면 맞았어‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Được hai mặt rồi.‬
‪[재형이 말한다]‬ ‪(존박)‬ ‪됐네‬‪- Đây.‬ ‪- Ba mặt.‬
‪[이적의 환호]‬‪- Đây.‬ ‪- Ba mặt.‬ ‪JOHN GIẢI NHANH HƠN DỰ KIẾN‬
‪(이적)‬ ‪속았지? 포기한 줄 알았지?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Mắc lừa phải không?‬ ‪Tưởng John sẽ bỏ cuộc à?‬
‪[한숨]‬‪- Lần đầu anh thấy Rubik được giải nhỉ?‬ ‪- Thật là!‬
‪(재형)‬ ‪이런 색깔인지 처음 알았죠?‬‪- Lần đầu anh thấy Rubik được giải nhỉ?‬ ‪- Thật là!‬
‪(재석)‬ ‪아, 정말 또, 또 열받기 시작한다‬ ‪[재형의 웃음]‬‪- Lần đầu anh thấy Rubik được giải nhỉ?‬ ‪- Thật là!‬ ‪Lại bắt đầu nổi giận rồi.‬
‪- (재석) 세훈이 또 열받기 시작한다‬ ‪- (이적) 너무 예뻐‬‪Sehun lại nổi giận rồi.‬ ‪- Anh ta giỏi mà.‬ ‪- Anh làm bước này chưa?‬
‪(종민)‬ ‪잘한다, 근데 잘하긴‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Anh ta giỏi mà.‬ ‪- Anh làm bước này chưa?‬
‪(이적)‬ ‪그러면 하니 씨는 우리랑‬‪- Vậy Hani sẽ về đội bọn tôi.‬ ‪- Không.‬
‪(종민)‬ ‪아닙니다, 아닙니다‬‪- Vậy Hani sẽ về đội bọn tôi.‬ ‪- Không.‬ ‪Thật đáng tiếc,‬
‪(하니)‬ ‪아, 아쉽게도‬‪Thật đáng tiếc,‬
‪이쪽에서 큐브를‬ ‪너무 빨리 맞춰 버려서‬‪đội này giải Rubik nhanh hơn.‬
‪(종민)‬ ‪안 돼‬‪- Không!‬ ‪- Tôi sẽ vào đội Thám Tử Thiên Tài.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪제가 천재 탐정단에 들어가게 됐습니다‬‪- Không!‬ ‪- Tôi sẽ vào đội Thám Tử Thiên Tài.‬
‪[천재 탐정단의 환호]‬
‪(이적)‬ ‪이름부터 어울려‬‪Cô ấy rất hợp với đội ta.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 잠깐만, 여기, 저기‬‪- Khoan.‬ ‪- Hani.‬
‪(종민)‬ ‪아, 아니지‬‪- Khoan.‬ ‪- Hani.‬ ‪- Hani.‬ ‪- Anh Ahn, làm gì đi.‬
‪- (종민) 형, 어필 좀 해 줘요‬ ‪- (재석) 하니 씨‬‪- Hani.‬ ‪- Anh Ahn, làm gì đi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 조금 전에 분명히‬‪Cô mang theo tờ rơi này mà.‬
‪이거, 저기, 가져오셔 가지고‬ ‪씁, 와 놓고서는‬‪Cô mang theo tờ rơi này mà.‬ ‪Sao cô có thể đột nhiên‬ ‪gia nhập đội Thám Tử Thiên Tài như thế?‬
‪갑자기 천재 탐정단으로‬ ‪들어가시면 좀‬‪Sao cô có thể đột nhiên‬ ‪gia nhập đội Thám Tử Thiên Tài như thế?‬
‪아니, 지원 공고를 여기저기 냈죠‬‪Tôi ứng tuyển vào nhiều đội.‬
‪(하니)‬ ‪이런 무한 경쟁 시대에서‬ ‪한 군데만 지원한다는 건...‬‪Ở thời buổi cạnh tranh,‬ ‪thật vô lý khi chỉ ứng tuyển một chỗ.‬
‪(재석)‬ ‪세훈아, 세훈이 한 면 맞췄다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sehun đã giải được một mặt.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪MẶT GIẢI ĐƯỢC LÀ MÀU TÓC CỦA ANH ẤY‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪봤죠? 이 끈기‬‪- Sehun.‬ ‪- Hình tượng bị hủy hoại‬
‪(재욱)‬ ‪괜히 잘못 배워 갖고‬‪vì bị lôi vào đội đó.‬
‪세훈이 한 면 맞췄어요‬‪Sehun được một mặt.‬ ‪Giỏi lắm.‬
‪(재욱)‬ ‪어, 잘했다, 잘했어‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Giỏi lắm.‬
‪지지 않았죠? 반까지 했잖아요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi không thua, nhỉ?‬ ‪- Tôi giải được một nửa.‬ ‪- Ôi.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 우리 자존심 상하니까‬ ‪약간 요런, 요렇게만...‬‪Hãy đặt nó thế này‬ ‪để tự tôn của ta không bị mất.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪아이, 그러면 알았어요‬ ‪저기 저, 이거 저‬‪Được rồi.‬ ‪Cô đánh giá dựa vào mỗi bài đố này.‬
‪이거 하나 가지고, 이거 저기, 뭐‬‪Được rồi.‬ ‪Cô đánh giá dựa vào mỗi bài đố này.‬
‪- 후회하실 거예요‬ ‪- (재석) 거기서‬‪- Cô sẽ hối hận đấy.‬ ‪- Cô sẽ hối hận.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪후회하실 거예요, 진짜‬‪- Cô sẽ hối hận đấy.‬ ‪- Cô sẽ hối hận.‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (민영) 뭐야?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(김 도령)‬ ‪아니, 왜 이렇게 소란스러워‬ ‪남의 집에서!‬‪Ở nhà người ta mà ồn ào vậy hả?‬ ‪- Trời.‬ ‪- Trời.‬
‪[사람들이 놀란다]‬‪- Trời.‬ ‪- Trời.‬
‪아주 그냥, 어?‬‪- Thật là.‬ ‪- Anh ta là ai?‬
‪(세정)‬ ‪뭐 하시는 분...‬‪- Thật là.‬ ‪- Anh ta là ai?‬ ‪Tôi là khách hàng‬ ‪yêu cầu mọi người giúp đỡ hôm nay.‬
‪[문이 드르륵 닫힌다]‬ ‪(김 도령)‬ ‪내가 바로 오늘의 의뢰인‬‪Tôi là khách hàng‬ ‪yêu cầu mọi người giúp đỡ hôm nay.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Khách hàng.‬ ‪- Hôm nay tôi là khách hàng.‬
‪내가 오늘의 의뢰인‬ ‪김 도령이오, 김 도령‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Khách hàng.‬ ‪- Hôm nay tôi là khách hàng.‬ ‪- Kim thiếu chủ.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Hân hạnh.‬
‪박수 한번!‬‪- Xin cảm ơn.‬ ‪- Hân hạnh.‬
‪- (세정) 안녕하세요‬ ‪- (민영) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(김 도령)‬ ‪그래요, 그래요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Anh là người tiêu dùng của chúng tôi.‬
‪- 아, 우리 컨슈머시구나, 아이고‬ ‪- (재형) '컨슈머'‬ ‪[김 도령이 호응한다]‬‪Anh là người tiêu dùng của chúng tôi.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- "Người tiêu dùng?"‬ ‪"Người tiêu dùng".‬
‪(재석)‬ ‪컨슈머‬‪"Người tiêu dùng".‬
‪아, 지금 내가 보니까‬ ‪여기가, 여기가 지금 천재 탐정단‬‪Ở đây có đội Thám Tử Thiên Tài‬
‪(김 도령)‬ ‪저쪽이 허당 탐정단인 거 같은데‬ ‪[허당 탐정단의 탄식]‬‪và đội Thám Tử Trì Độn.‬
‪제가 여러분들을‬ ‪여기 부른 이유는 있어요‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Tôi gọi mọi người đến là có lý do cả.‬ ‪- Là "khách hàng".‬
‪집중해! 말을 하잖아‬‪- Xấu hổ quá!‬ ‪- Tập trung! Tôi đang nói mà!‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Có một lý do khiến tôi gọi mọi người.‬
‪아, 예, 예, 알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Có một lý do khiến tôi gọi mọi người.‬
‪(김 도령)‬ ‪부른 이유가 있어요‬‪- Vâng.‬ ‪- Có một lý do khiến tôi gọi mọi người.‬
‪저는 어릴 때부터 나를 보살펴 주신‬ ‪보살님이 계세요‬‪Từ hồi tôi còn nhỏ,‬ ‪đã có một thầy pháp trông nom tôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Tôi coi ông ấy vừa là thầy giáo,‬ ‪vừa là một vị thần.‬
‪나의 스승님이시자 신적인 존재였어요‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Tôi coi ông ấy vừa là thầy giáo,‬ ‪vừa là một vị thần.‬
‪(김 도령)‬ ‪숫자로 점괘를 보는 분이었는데‬‪Thầy xem bói bằng các con số.‬
‪신통방통한...‬‪Thầy có một...‬ ‪Ghi chú lại đi. Trời, thiên tài có khác.‬
‪적어, 적어, 적어‬ ‪잘한다, 역시 천재는 달라‬‪Ghi chú lại đi. Trời, thiên tài có khác.‬
‪적어, 적어, 말하는데 적어!‬‪Ghi lại! Ghi chú lời tôi nói!‬
‪(재형)‬ ‪아니, 근데 왜 안 써져, 볼펜이?‬‪Sao bút không viết được?‬
‪(김 도령)‬ ‪자, 신통방통한 능력이 있었으니‬ ‪그것이 무엇이냐면‬‪Sao bút không viết được?‬ ‪Được rồi.‬ ‪Thầy có một năng lực rất phi phàm.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪신통방통?‬‪Năng lực phi phàm?‬ ‪Mỗi tuần,‬
‪매주‬‪Mỗi tuần,‬
‪1등의 복권 당첨 번호를‬ ‪맞히는 거였었어‬‪thầy tôi có thể đoán‬ ‪số nào sẽ thắng xổ số.‬
‪(김 도령)‬ ‪그런데 지난해에‬‪Tuy nhiên,‬ ‪năm ngoái thầy đã qua đời.‬
‪우리 보살님께서 돌아가셨어요‬‪năm ngoái thầy đã qua đời.‬
‪(세정)‬ ‪아이고, 왜요?‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Tại sao?‬
‪우리 보살님을 위해서 묵념 한번‬‪Hãy im lặng để tưởng niệm thầy tôi.‬
‪[사람들의 한숨]‬ ‪(재형)‬ ‪보살이 사람이에요?‬‪Ông ấy là người à?‬ ‪Đúng. Đã bảo ông ấy là thầy tôi mà!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪응, 그럼, 사람이지, 사람‬ ‪스승이라니까, 스승!‬‪Đúng. Đã bảo ông ấy là thầy tôi mà!‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Dù sao thì...‬
‪(김 도령)‬ ‪어쨌든‬‪Dù sao thì...‬
‪그래서 우리 보살님께서 돌아가셨는데‬‪thầy ấy đã qua đời.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪(세훈)‬ ‪네?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪아니, 저 좀 끝까지 해 볼게요‬ ‪아, 저 안 되겠어요‬‪Tôi phải giải cho ra.‬ ‪Tôi không thể bỏ dở thế này.‬
‪(김 도령)‬ ‪그런데 나에게 유산을 남겼어요‬‪Thầy đã để lại cho tôi một vật thừa kế.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪YÊU CẦU: VẬT THỪA KẾ DO THẦY ĐỂ LẠI‬
‪메가복권 당첨 번호‬‪Thầy để lại con số sẽ thắng giải xổ số.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Một năm trước,‬
‪1년이 지난 오늘‬‪- Cái gì?‬ ‪- Một năm trước,‬
‪오늘 날짜의 1등 복권 당첨 번호를‬‪tôi được cho con số‬ ‪sẽ trúng giải xổ số đặc biệt hôm nay‬
‪나한테 유산으로 남겨 줬다, 이거야‬ ‪박수 한번‬‪với cương vị người thừa kế.‬ ‪- Một tràng vỗ tay.‬ ‪- Số mấy vậy?‬
‪(종민)‬ ‪몇 번인데요, 몇 번인데요?‬‪- Một tràng vỗ tay.‬ ‪- Số mấy vậy?‬
‪- (이적) 잊어버렸나 보지‬ ‪- (김 도령) 자, 자, 자, 자, 자‬‪- Chắc làm mất rồi.‬ ‪- Nào.‬ ‪Thầy đã làm gì đó với những con số‬ ‪vì lý do an toàn.‬
‪그 복권 당첨 번호를‬ ‪보안상의 문제로 인해서‬‪Thầy đã làm gì đó với những con số‬ ‪vì lý do an toàn.‬ ‪Lý do an toàn.‬
‪(종민)‬ ‪보안 문제‬‪Lý do an toàn.‬
‪법칙을 만들어서‬ ‪여섯 개의 족자에 써서‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Giấu chúng vào nhiều câu đố‬ ‪và ghi lại trong sáu cuộn giấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪và ghi lại trong sáu cuộn giấy.‬ ‪Thầy ấy phân phát chúng‬
‪(김 도령)‬ ‪나를 포함한 각 분야의 신들에게‬‪Thầy ấy phân phát chúng‬ ‪cho các vị thần ở nhiều lĩnh vực và tôi.‬
‪족자로 나눠 줬어요‬‪cho các vị thần ở nhiều lĩnh vực và tôi.‬
‪난 이미 법칙을 풀어서‬ ‪번호를 알고 있어요‬‪Tôi đã giải được bài đố‬ ‪và biết con số tôi giữ.‬
‪그런데 그들은‬‪Nhưng những người khác không biết‬ ‪họ đang nắm giữ cái gì.‬
‪자기네가 갖고 있는 것이‬ ‪뭔지를 몰라요‬‪Nhưng những người khác không biết‬ ‪họ đang nắm giữ cái gì.‬
‪[재석의 탄성]‬‪KHÁCH HÀNG: KIM THIẾU CHỦ‬
‪(김 도령)‬ ‪그 나머지 족자를 찾아서‬ ‪알려 주시면 되겠어요, 나에게‬‪Hãy tìm những cuộn giấy còn lại‬ ‪và cho tôi biết số của chúng.‬ ‪- Được.‬ ‪- Phần quan trọng đây.‬
‪- (재석) 알았어요, 알았어요‬ ‪- 그리고 중요한 건‬‪- Được.‬ ‪- Phần quan trọng đây.‬
‪(김 도령)‬ ‪이긴 팀에게는‬‪- Đội thắng cuộc...‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Đội thắng cuộc...‬ ‪- Ừ.‬
‪1등 상금의 30프로를 드리겠어요‬‪...sẽ được tôi chia‬ ‪30 phần trăm giải thưởng.‬ ‪Ba mươi phần trăm?‬
‪[사람들의 놀라는 탄성]‬‪Ba mươi phần trăm?‬
‪(김 도령)‬ ‪몇 프로?‬‪- Bao nhiêu?‬ ‪- Ba mươi phần trăm!‬
‪(함께)‬ ‪30프로!‬‪- Bao nhiêu?‬ ‪- Ba mươi phần trăm!‬
‪(김 도령)‬ ‪8시에 마감이니까‬‪Quầy vé đóng cửa lúc 8:00 tối‬
‪7시 반까지 오셔야 돼요‬‪nên mọi người phải đến đây lúc 7:30.‬
‪갖고 계신 족자는‬ ‪저희는 언제 볼 수 있어요?‬‪Bao giờ bọn tôi được xem‬ ‪cuộn giấy của anh?‬
‪(김 도령)‬ ‪그건 여러분들이 돌아왔을 때‬‪Bao giờ về đây thì được xem.‬
‪- (이적) 아, 갖고 왔을 때‬ ‪- 마지막 힌트로‬‪- Đó là mảnh ghép cuối cùng.‬ ‪- Phải.‬
‪(김 도령)‬ ‪그렇지, 자, 여기 리스트가 있어‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Đó là mảnh ghép cuối cùng.‬ ‪- Phải.‬ ‪Đây. Tôi có danh sách ở đây.‬
‪다섯 명이 있어야 되는데‬ ‪지금 한 명이 없어요‬‪Lẽ ra có năm vị thần,‬ ‪- nhưng một vị đã mất tích.‬ - Sao?
‪[재욱의 놀라는 신음]‬‪- nhưng một vị đã mất tích.‬ - Sao? ‪Người đó là Thần Bí Ẩn.‬
‪그 사람은 미스터리의 신이에요‬‪Người đó là Thần Bí Ẩn.‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪미스터리요?‬‪Người đó là Thần Bí Ẩn.‬ ‪- Bí Ẩn?‬ ‪- Thần Bí Ẩn.‬
‪- (김 도령) 미스터리의 신‬ ‪- 미스터리의 신‬‪- Bí Ẩn?‬ ‪- Thần Bí Ẩn.‬ ‪Cả tôi cũng không biết‬ ‪địa chỉ của người đó.‬
‪(김 도령)‬ ‪나도 그 사람의 주소를 아직 몰라요‬‪Cả tôi cũng không biết‬ ‪địa chỉ của người đó.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪이제 여러분들이 가신 다음에‬ ‪내가 점괘를 풀어야 되겠지‬‪Khi mọi người đi, tôi sẽ xem bói‬ ‪để tìm cuộn cuối cùng.‬
‪(이적)‬ ‪올해에는 우리가 이겨야지‬‪Năm nay phải thắng.‬
‪이겨야죠‬‪Ta phải thắng.‬ ‪PHẢI PHỤC THÙ NĂM NGOÁI‬
‪(이적)‬ ‪아, 저 박민영 탐정 때문에‬‪PHẢI PHỤC THÙ NĂM NGOÁI‬ ‪Năm ngoái, ta thua vì Min Young.‬
‪(재석)‬ ‪일단 족자를 우리가‬ ‪찾아야 되는 거 아니야?‬‪Ta cần tìm ra cuộn giấy.‬
‪(민영)‬ ‪이 족자가 어떻게 쓰이는지‬ ‪어떤 의미인지도 몰라요‬‪Ta chưa biết cách dùng cuộn giấy,‬ ‪- hay chúng có ý nghĩa gì.‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪모르지‬‪- hay chúng có ý nghĩa gì.‬ ‪- Phải.‬ ‪Mấy vị thần đó‬
‪(하니)‬ ‪근데 그 사람들은‬‪Mấy vị thần đó‬
‪자기가 갖고 있는 게 메가복권‬ ‪번호인지 모르잖아요, 그렇죠?‬‪không biết mình đang nắm giữ số‬ ‪của giải Siêu Xổ Số.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(재형)‬ ‪그렇지‬‪Đúng vậy.‬ ‪- Ta phải thắng.‬ ‪- Thế nào cũng phải thắng.‬
‪오늘 이겨야죠‬‪- Ta phải thắng.‬ ‪- Thế nào cũng phải thắng.‬
‪(재욱)‬ ‪무조건‬‪- Ta phải thắng.‬ ‪- Thế nào cũng phải thắng.‬
‪형, 근데 오늘 내로‬ ‪그거 풀 수는 있죠?‬‪- Sehun, hôm nay xong được không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 그럼, 무조건이야‬‪- Sehun, hôm nay xong được không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪Nhất định vậy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(이적)‬ ‪자, 진행의 신‬‪Được rồi. Thần MC.‬
‪진행의 신을 찾아야 돼‬‪Ta phải tìm Thần MC.‬
‪(존박)‬ ‪우리가 먼저 도착한 거 같은데요?‬ ‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬‪Tôi nghĩ ta đã tới trước.‬
‪(이적)‬ ‪어? 아, '아주 궁금한 추리 쇼'라는‬ ‪쇼의 진행을...‬‪Đó có thể là người dẫn‬ ‪chương trình ‎Thám tử hiếu kỳ‎.‬
‪- (장원) 네, 네‬ ‪- (이적) 재밌겠다‬‪Đó có thể là người dẫn‬ ‪chương trình ‎Thám tử hiếu kỳ‎.‬
‪(이적)‬ ‪실례합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪진행의 신이 저분이야?‬‪Đó là Thần MC?‬
‪어? 예, 어떻게 오셨죠?‬‪ĐÓ LÀ THẦN MC?‬ ‪Tôi có thể giúp gì?‬
‪(이적)‬ ‪어? 혹시 진행의 신이십니까?‬‪Tôi có thể giúp gì?‬ ‪Anh là Thần MC à?‬ ‪Phải. Tôi là Kim Hwan,‬ ‪nhưng hay được gọi là Thần MC.‬
‪(김환)‬ ‪예, 뭐, '김환'이라 쓰고‬ ‪'진행의 신'으로 읽기는 합니다만, 예‬‪Phải. Tôi là Kim Hwan,‬ ‪nhưng hay được gọi là Thần MC.‬ ‪THẦN MC, KIM HWAN‬ ‪39 TUỔI, NGƯỜI DẪN CHƯƠNG TRÌNH NỔI TIẾNG‬
‪[의미심장한 음악]‬‪THẦN MC, KIM HWAN‬ ‪39 TUỔI, NGƯỜI DẪN CHƯƠNG TRÌNH NỔI TIẾNG‬
‪(이적)‬ ‪아, 예, 예, 아유, 반갑습니다‬‪- Hân hạnh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(장원)‬ ‪안녕하세요‬‪- Hân hạnh.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chúng tôi tìm anh để mong anh...‬ ‪- Vâng.‬
‪(이적)‬ ‪저희가 진행의 신을 찾으면‬‪- Chúng tôi tìm anh để mong anh...‬ ‪- Vâng.‬
‪(김환)‬ ‪아, 예‬‪- Chúng tôi tìm anh để mong anh...‬ ‪- Vâng.‬
‪(이적)‬ ‪뭔가 저희한테 뭐, 선물을 주실 거다?‬‪...tặng chúng tôi một món quà gì đó.‬
‪선물요, 선물?‬‪Món quà?‬ ‪- Một cuộn giấy.‬ ‪- Cuộn giấy?‬
‪족자‬‪- Một cuộn giấy.‬ ‪- Cuộn giấy?‬
‪족자요?‬‪- Một cuộn giấy.‬ ‪- Cuộn giấy?‬
‪- (이적) 어?‬ ‪- (김환) 족자‬‪Một cuộn giấy.‬
‪근데 제가 여러분들이 누군 줄 알고‬ ‪제가 족자를 함부로‬‪Sao tôi lại cho người lạ‬ ‪cuộn giấy của tôi chứ?‬ ‪- Chào.‬ ‪- Họ đến rồi.‬
‪(민영)‬ ‪안녕하세요‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪- Chào.‬ ‪- Họ đến rồi.‬ ‪Chúng tôi đang quay dở.‬
‪(이적)‬ ‪아, 잠깐, 지금 촬영 중이거든요‬‪Chúng tôi đang quay dở.‬
‪아, 일반인들 들어오시면 안 돼요‬‪Mấy người không được vào.‬
‪(재석)‬ ‪이 친구들이 또 살짝 먼저 와...‬ ‪아, 저기‬‪- Đây là trường quay.‬ ‪- Họ đến trước.‬
‪[이적이 말한다]‬ ‪(김환)‬ ‪네, 진행의 신입니다‬‪- Trường quay.‬ ‪- Tôi là Thần MC.‬
‪[종민이 인사한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 진행의 신이시구나‬‪- Trường quay.‬ ‪- Tôi là Thần MC.‬ ‪- Thần MC.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪- (민영) 안녕하세요‬ ‪- (김환) 예, 반갑습니다‬‪- Chào.‬ ‪- Hân hạnh.‬ ‪- Anh đâu biết gì về dẫn chương trình.‬ ‪- Nghe nói anh nổi tiếng.‬
‪(이적과 종민)‬ ‪- 진행이라고는 1도 모르시는 분이‬ ‪- 아니, 유명하다고 해 가지고‬‪- Anh đâu biết gì về dẫn chương trình.‬ ‪- Nghe nói anh nổi tiếng.‬
‪아, 아주 그냥 맹꽁이처럼‬ ‪생겨 가지고, 아주‬‪- Trông anh như con nhái bầu.‬ ‪- Anh cắt lời anh ta.‬
‪(이적)‬ ‪진행 톡톡 끊어 먹고, 지금‬‪- Trông anh như con nhái bầu.‬ ‪- Anh cắt lời anh ta.‬ ‪Sang bên kia đi.‬
‪(재석)‬ ‪저, 여기 옆으로 가요‬‪Sang bên kia đi.‬
‪- (장원) 이쪽으로 와요‬ ‪- (이적) 아, 그래?‬ ‪[맹꽁이 울음 효과음]‬‪- Sang đây.‬ ‪- Thật ư?‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (종민) 아이‬ ‪- (재석) 아참, 정말‬‪- Trời đất.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(존박)‬ ‪으이구‬‪- Trời đất.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪ĐÂU PHẢI LÚC NÀO CŨNG THIÊN TÀI‬
‪[사람들의 웃음]‬‪ĐÂU PHẢI LÚC NÀO CŨNG THIÊN TÀI‬
‪(김환)‬ ‪여러분들이 만약에‬ ‪족자를 찾으러 오셨다면‬‪Nếu mọi người đến vì cuộn giấy...‬
‪여기가 '아주 궁금한 추리 쇼'가‬ ‪진행이 됩니다‬‪Đây là nơi diễn ra‬ ‪chương trình ‎Thám tử hiếu kỳ‎.‬
‪그래서 제가 오늘 첫 녹화를 하려고‬ ‪지금 준비를 하고 있었는데‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Tôi đang chuẩn bị quay tập đầu tiên.‬ ‪Nếu mọi người diễn tập cùng tôi‬
‪여러분들이 리허설을 함께하셔서‬ ‪이 추리를 풀어내면‬‪Nếu mọi người diễn tập cùng tôi‬ ‪và phá được vụ án hôm nay,‬
‪그거를 좀 보여 드릴 수도‬ ‪있을 거 같긴 합니다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪tôi có thể cho xem cuộn giấy.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Đây là hai trợ tá của tôi.‬
‪[종훈이 인사한다]‬ ‪(김환)‬ ‪그리고 저희를 도와줄 두 분‬‪- Xin chào.‬ ‪- Đây là hai trợ tá của tôi.‬
‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào.‬ ‪- Lâu rồi không gặp.‬
‪'추리 쇼'의 고정 패널분이십니다‬‪Họ là giám khảo chương trình.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬
‪[종훈의 웃음]‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Ta từng gặp rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리, 저기, 본 적...‬‪- Chào.‬ ‪- Ta từng gặp rồi.‬ ‪Chào. Tôi là Yoon Jong Hoon‬ ‪của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪(종훈)‬ ‪예, 민영 씨‬ ‪과학 수사대 윤종훈입니다‬‪Chào. Tôi là Yoon Jong Hoon‬ ‪của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪아유, 예, 아유‬‪Chào. Tôi là Yoon Jong Hoon‬ ‪của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪(이적)‬ ‪아, 예전에 만난 적 있었나 봐, 저기는‬‪Chắc họ từng gặp nhau rồi.‬
‪(종훈)‬ ‪과학 수사대, 네‬ ‪[민영이 인사한다]‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪아, 마스코트 윤종훈입니다‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪아유, 반갑습니다‬‪ĐÃ TỪNG GẶP CÁC GIÁM KHẢO CỦA CHƯƠNG TRÌNH‬
‪당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요?‬‪ĐÃ TỪNG GẶP CÁC GIÁM KHẢO CỦA CHƯƠNG TRÌNH‬
‪(재석)‬ ‪아니, 아니, 아니에요, 그게 아니에요‬‪ĐÃ TỪNG GẶP CÁC GIÁM KHẢO CỦA CHƯƠNG TRÌNH‬
‪(재석)‬ ‪여기서 근무하세요?‬‪Hai người làm việc ở đây?‬
‪(스테파니)‬ ‪네, 저희 패널로 와 가지고, 네‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Vâng. Chúng tôi làm giám khảo.‬
‪(종훈)‬ ‪아유, 민영 씨, 막 빛이‬‪Min Young, trời ơi.‬
‪[민영의 웃음]‬ ‪아유, 야, 빛이 나서 제가‬‪Cô tỏa sáng đến mức‬ ‪làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng.‬
‪이게, 조명 감독님 고생 좀 하겠어요‬‪Cô tỏa sáng đến mức‬ ‪làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng.‬
‪이거 조명을 어떻게 맞추지?‬ ‪이렇게 빛이 나는데‬‪Anh ta biết chỉnh đèn thế nào‬ ‪khi cô tỏa sáng như vậy?‬
‪[웃으며]‬ ‪감사합니다‬‪Anh ta biết chỉnh đèn thế nào‬ ‪khi cô tỏa sáng như vậy?‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Anh không thay đổi gì cả.‬
‪(스테파니)‬ ‪정말 하나도 변한 게 없네요‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Anh không thay đổi gì cả.‬
‪(종훈)‬ ‪사람이 변하면 죽는다잖아요‬‪Người ta chỉ thay đổi trước khi chết.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(김환)‬ ‪알겠습니다, 자‬‪Được rồi.‬
‪- (스테파니) 조심하세요‬ ‪- (민영) 네‬‪- Cẩn thận đấy.‬ ‪- Được.‬
‪(김환)‬ ‪자, 알겠습니다‬‪Được rồi.‬
‪자, 그럼 지금부터‬ ‪진행하도록 하겠습니다‬‪Bắt đầu nhé.‬
‪(제작진)‬ ‪자, 리허설 갈게요, 하이, 큐!‬‪Bắt đầu diễn tập.‬ ‪Diễn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪안녕하십니까?‬ ‪'아주 궁금한 추리 쇼'의 김환입니다‬‪Xin chào, tôi là Kim Hwan‬ ‪của chương trình ‎Thám tử hiếu kỳ‎.‬
‪여러분은 그동안 추리라고 하면‬ ‪어떤 걸 가장 먼저 떠올리셨습니까?‬‪Điều gì xuất hiện trong đầu bạn‬ ‪khi nghĩ về việc phá án?‬
‪용의자, 살인, 미스터리‬‪Nghi phạm? Án mạng? Bí ẩn?‬ ‪Trước đây,‬ ‪các bạn chỉ xem người khác suy luận.‬
‪(김환)‬ ‪지금까지 보는 추리에서 끝났다면‬‪Trước đây,‬ ‪các bạn chỉ xem người khác suy luận.‬
‪지금부터는 여러분이‬ ‪탐정이 되는 시간입니다‬ ‪[민영의 탄성]‬‪Bây giờ, các bạn sẽ là thám tử.‬ ‪Thám tử hiếu kỳ‎, chương trình sẽ viết lại‬
‪추리의 역사를 다시 써 내려갈‬‪Thám tử hiếu kỳ‎, chương trình sẽ viết lại‬
‪'아주 궁금한 추리 쇼'‬ ‪지금 시작합니다‬‪lịch sử của sự suy luận, xin phép bắt đầu.‬
‪자, 먼저 저와 함께‬ ‪'추리 쇼'를 이끌어 주실‬‪Tôi sẽ giới thiệu hai giám khảo‬
‪두 분을 소개해 드리도록 하겠습니다‬‪- cùng dẫn chương trình.‬ ‪- Giỏi quá.‬
‪(종민)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪진행 잘하시네요‬‪- cùng dẫn chương trình.‬ ‪- Giỏi quá.‬ ‪- "Hung thủ luôn có một thói quen".‬ ‪- Rất có tổ chức.‬
‪(김환)‬ ‪'범인에게는 항상'‬‪- "Hung thủ luôn có một thói quen".‬ ‪- Rất có tổ chức.‬
‪깔끔하네‬‪- "Hung thủ luôn có một thói quen".‬ ‪- Rất có tổ chức.‬
‪(김환)‬ ‪'패턴이 있다'‬‪- "Hung thủ luôn có một thói quen".‬ ‪- Rất có tổ chức.‬
‪미모의 프로파일러‬ ‪스테파니 리 씨입니다, 반갑습니다‬‪Stephanie Lee, nhà phân tích tội phạm‬ ‪xinh đẹp. Rất vui vì cô đã đến.‬
‪[사람들의 환호]‬‪Stephanie Lee, nhà phân tích tội phạm‬ ‪xinh đẹp. Rất vui vì cô đã đến.‬
‪- (스테파니) 네, 안녕하세요‬ ‪- (이적) 멋있다‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cô tuyệt lắm!‬
‪네, 안녕하세요‬ ‪프로파일러 스테파니입니다‬‪Chào, tôi là Stephanie,‬ ‪chuyên gia phân tích tội phạm.‬
‪'시체는 단서를 품고 있다'‬‪"Mọi thi thể đều có manh mối".‬ ‪Yoon Jong Hoon‬ ‪từ đội Điều tra Hiện trường.‬
‪과학 수사대 윤종훈 씨입니다‬ ‪[사람들의 박수]‬‪Yoon Jong Hoon‬ ‪từ đội Điều tra Hiện trường.‬ ‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra.‬
‪네, 안녕하세요‬ ‪과학 수사대 마스코트 윤종훈입니다‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra.‬
‪아, 근데 스테파니 리 씨는‬ ‪본명을 써야 되는 거 아니에요?‬‪Stephanie Lee,‬ ‪cô nên dùng tên thật chứ nhỉ?‬ ‪Cô Lee Jeong Ah.‬
‪이정아 씨?‬‪Cô Lee Jeong Ah.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Sao thế? Tên hay mà.‬ ‪- Cái gì?‬
‪[사람들이 놀란다]‬ ‪(종훈)‬ ‪아니, 왜 좋은 이름 놔두고‬‪- Sao thế? Tên hay mà.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Không biết sao cô không dùng nó.‬ ‪- Tên thật là Lee Jeong Ah?‬
‪그렇게 스테파니라고 하는지‬ ‪난 그게 참 궁금하네‬ ‪[사람들이 속닥거린다]‬‪- Không biết sao cô không dùng nó.‬ ‪- Tên thật là Lee Jeong Ah?‬
‪[종훈의 웃음]‬ ‪- (재석) 잠깐만, 이정아?‬ ‪- (종민) 그때 이정아...‬‪- Tôi không biết.‬ ‪- Lee Jeong Ah?‬
‪제가 그 이름 부르지 말랬죠?‬‪- Tôi đã bảo đừng gọi tôi bằng tên đó.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(김환)‬ ‪알겠습니다‬‪Được rồi.‬ ‪Họ sẽ tham gia chương trình với tôi.‬
‪자, 그럼 두 분과 함께하는 '추리 쇼'‬ ‪제가 첫 방송이니만큼‬‪Họ sẽ tham gia chương trình với tôi.‬ ‪Ở tập đầu tiên này,‬
‪어마어마한 사건을 가져왔습니다‬‪tôi đã mang đến một vụ án lớn.‬
‪함께 만나 보시죠‬‪Hãy xem chi tiết nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(해설자)‬ ‪2008년 미국 미시시피의 어느 마을‬‪Năm 2008, ở một ngôi làng nhỏ‬ ở Mississippi, Mỹ...
‪이곳에는 10년간 풀지 못한‬‪Có một vụ án mạng‬ ‪chưa được phá giải suốt mười năm.‬
‪살인 사건의 비밀이 숨겨져 있었다는데‬‪chưa được phá giải suốt mười năm.‬
‪아무도 침입한 흔적이 없는 집‬‪Không có dấu vết đột nhập,‬
‪발자국조차 남아 있지 않은 이곳‬‪và không tìm thấy dấu chân nào.‬
‪그리고 죽어 있는 한 남자‬‪Xác một người đàn ông được tìm thấy ở đây.‬
‪시체의 정체는 바로‬ ‪평범한 회사원이었던 에릭이었다‬‪Nạn nhân quá cố là‬ ‪một nhân viên văn phòng bình thường, Eric.‬ ‪- Eric.‬ ‪- Eric.‬
‪- (이적) 에릭‬ ‪- 에릭‬‪- Eric.‬ ‪- Eric.‬
‪(해설자)‬ ‪그는 시계를 좋아해‬ ‪수집하는 취미가 있었을 뿐‬‪Ngoài thú vui sưu tập đồng hồ,‬ ‪anh là một thanh niên bình thường‬ ở độ tuổi 20.
‪[째깍거리는 효과음]‬ ‪평범한 20대였다고 한다‬‪anh là một thanh niên bình thường‬ ở độ tuổi 20.
‪과연 범인은 에릭을 살해한 후‬‪Bằng cách nào‬ mà hung thủ sau khi giết Eric
‪그의 방을 어떻게 밀실로 만든 것일까?‬ ‪[재석의 의아한 신음]‬‪đã khóa phòng từ bên trong và trốn thoát?‬
‪(종민)‬ ‪밀실로 만들었어?‬‪Phòng khóa trong?‬
‪(김환)‬ ‪그렇습니다, 아, 이 첫 방송의 사건은‬ ‪[이적이 중얼거린다]‬‪Đúng.‬ ‪Vụ án đầu tiên‬ ‪liên quan đến bí ẩn phòng kín.‬
‪밀실 트릭입니다‬‪Vụ án đầu tiên‬ ‪liên quan đến bí ẩn phòng kín.‬
‪(재석)‬ ‪저희 전문 분야입니다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sở trường của bọn tôi.‬ ‪- Bí ẩn phòng kín.‬ ‪- Kinh nghiệm đầy mình.‬
‪- (종민) 많이 풀어 봤습니다, 예‬ ‪- (재석) 밀실 트릭‬‪- Bí ẩn phòng kín.‬ ‪- Kinh nghiệm đầy mình.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Từ nhỏ, mỗi ngày tôi phá mười vụ kiểu này.‬
‪(재석)‬ ‪어렸을 때부터 열 개 이상씩은‬ ‪하루에 풀었던‬‪Từ nhỏ, mỗi ngày tôi phá mười vụ kiểu này.‬
‪아, 그래요?‬‪Từ nhỏ, mỗi ngày tôi phá mười vụ kiểu này.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪예, 예, 밀실이라는 밀실은 뭐, 다‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tôi đã giải mọi bí ấn phòng kín.‬
‪(재석)‬ ‪줄자를 이용해서 열쇠를‬ ‪다시 그 위치에 보내고‬‪THÁNG 10, NĂM 2017‬ ‪ĐẢO JEJU‬
‪- (민영) 어, 된다, 된다‬ ‪- (광수) 어? 아, 이렇게?‬‪- Thành công rồi.‬ ‪- Hung thủ đã làm thế.‬
‪- 밀실 전문가예요‬ ‪- (재석) 예, 예, 그렇습니다‬‪- Là chuyên gia về phòng kín.‬ ‪- Đúng.‬
‪저기, 잠깐만, 표현이 좀 이상한데‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪Khoan. Nói vậy nghe hơi kỳ.‬ ‪Tôi không phải chuyên gia phòng kín,‬ ‪mà là bí ẩn phòng kín.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪밀실 전문가라기보다는‬ ‪밀실 트릭 전문가입니다‬‪Tôi không phải chuyên gia phòng kín,‬ ‪mà là bí ẩn phòng kín.‬
‪- '소리'‬ ‪- (김환) 알겠습니다‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(김환)‬ ‪이쪽이 조금 더‬ ‪유리한 거 같기도 하고요‬‪Có vẻ đội này có lợi thế.‬ ‪Anh ta nghĩ gì nói nấy.‬
‪(이적)‬ ‪아무 말이나 하는 거예요, 저기는‬‪Anh ta nghĩ gì nói nấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪진짜, 야‬‪- Trời đất.‬ ‪- Làm lơ mấy lời anh ta nói đi.‬
‪귀담아듣지 마세요‬‪- Trời đất.‬ ‪- Làm lơ mấy lời anh ta nói đi.‬
‪야, 진짜 미치겠네‬‪Anh ta làm tôi điên mất.‬
‪- 뭘 봐?‬ ‪- (존박) 뭐요?‬‪- Anh nhìn gì đấy?‬ ‪- Sao?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪저거 진짜, 저 끝에 앉아 가지고, 쟤‬‪- Anh nhìn gì đấy?‬ ‪- Sao?‬ ‪Xem tướng anh ta ngồi kìa!‬ ‪- Khi Thần MC nói thì phải nghe.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(이적)‬ ‪아, 저, 진행의 신 말씀하시는데‬ ‪좀 집중합시다‬‪- Khi Thần MC nói thì phải nghe.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 미안합니다‬‪- Khi Thần MC nói thì phải nghe.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪Các vị khách sẽ gặp khó khăn‬ ‪trong việc tìm ra mánh của hung thủ.‬
‪(김환)‬ ‪어쨌든 참가자들이‬ ‪이 트릭을 풀어 나가는 데‬‪Các vị khách sẽ gặp khó khăn‬ ‪trong việc tìm ra mánh của hung thủ.‬
‪굉장히 좀 어려울 것 같은데‬‪Các vị khách sẽ gặp khó khăn‬ ‪trong việc tìm ra mánh của hung thủ.‬
‪바로 지금부터 현장을 볼 수 있도록‬ ‪도와드리도록 하겠습니다‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Giờ các bạn sẽ được xem hiện trường.‬
‪밀실로 이동하시죠‬ ‪바로 옆이 밀실입니다‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪Đến phòng kín nào.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Có phòng kín à?‬ ‪Đây là căn phòng kín đó?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪이 옆이 밀실입니까?‬‪Đây là căn phòng kín đó?‬ ‪Tôi sẽ mở căn phòng kín ra.‬
‪(김환)‬ ‪그럼 밀실을 열어 드리겠습니다, 자!‬‪Tôi sẽ mở căn phòng kín ra.‬ ‪Trời đất, có một cái xác kìa.‬
‪(이적)‬ ‪어? 시체다‬‪Trời đất, có một cái xác kìa.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(김환)‬ ‪이 밀실 자체는‬‪Đây là bản mô phỏng chính xác‬ hiện trường lúc đó.
‪현장과 똑같이 만들어 놨습니다‬‪Đây là bản mô phỏng chính xác‬ hiện trường lúc đó.
‪(재석)‬ ‪시계가 무지하게 많네‬‪Có rất nhiều đồng hồ.‬
‪(장원)‬ ‪깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪(종민)‬ ‪이분은 살해당한 거죠?‬‪Anh ta bị giết.‬ ‪Nhiều đồng hồ quá.‬
‪(이적)‬ ‪시계가 엄청 많구나‬‪Nhiều đồng hồ quá.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 왜 이렇게 시계를 많이 놨지?‬‪- Sao nhiều đồng hồ thế?‬ ‪- Có thể là manh mối đấy.‬
‪(이적)‬ ‪뭔가 이 시계가 우리를‬‪- Sao nhiều đồng hồ thế?‬ ‪- Có thể là manh mối đấy.‬
‪(재석)‬ ‪이것도 시계인가?‬‪Đây cũng là đồng hồ à?‬
‪(김환)‬ ‪자, 훼손하시면 안 됩니다‬‪- Đừng phá hiện trường.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪예, 알겠습니다‬‪- Đừng phá hiện trường.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(이적)‬ ‪야, 어렵다‬‪Khó đây.‬
‪예, 이게 어떻게 죽었느냐가‬ ‪중요한 건 아니겠죠‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Nạn nhân chết thế nào không quan trọng.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪'어떻게 나갔는가?'‬‪Hung thủ trốn bằng cách nào.‬ ‪Hung thủ tạo ra phòng kín thế nào?‬
‪(이적)‬ ‪'어떻게 밀실을 만들었느냐?'‬‪Hung thủ tạo ra phòng kín thế nào?‬
‪문을 안에서 잠가 놓고‬ ‪어떻게 나갔냐, 이거예요?‬‪Mục đích là tìm cách khóa phòng‬ ‪và trốn đi à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (이적) 잠가 놓고 나간 게 아니라‬ ‪- (민영) 오빠, 오빠‬‪- Không phải thế.‬ ‪- Jong Min.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Trời đất.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 저기, 잠깐, 종민아‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Chờ tôi một chút.‬ ‪- Sao?‬ ‪Jong Min, tôi có một đề nghị.‬
‪그러지 말고 음료수 좀 사 와‬ ‪[이적이 말한다]‬‪Jong Min, tôi có một đề nghị.‬ ‪- Thật không tin nổi.‬ ‪- Đi mua đồ uống đi.‬
‪[종민의 웃음]‬‪- Thật không tin nổi.‬ ‪- Đi mua đồ uống đi.‬
‪뭘 음료수를 사 와요, 지금?‬‪Sao anh lại bảo thế?‬
‪- 지금 너 여기 있으면 안 될 거 같아‬ ‪- (종민) 풀어야 되는데‬‪- Đang ghi hình mà.‬ ‪- Tôi nghĩ anh không nên ở đây.‬
‪푸는 게 아니라‬ ‪가서 물하고 음료수 좀 사 오라고‬‪- Đang quay dở.‬ ‪- Không.‬ ‪Đi mua đồ uống đi.‬ ‪Tôi sẽ phá vụ án này với anh.‬
‪아, 제가 뭘, 같이 풀어야죠‬‪Tôi sẽ phá vụ án này với anh.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(이적)‬ ‪어, 현장 훼손하시면 안 됩니다‬‪- Đừng phá hiện trường.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪- (장원) 아, 네, 죄송합니다‬ ‪- (이적) 저쪽 팀들‬‪- Đừng phá hiện trường.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Đội đó.‬ ‪- Tôi sẽ không sờ gì.‬
‪- (종민) 아, 예, 안 건드립니다‬ ‪- (이적) 바보 탐정단들‬‪- Đội đó.‬ ‪- Tôi sẽ không sờ gì.‬ ‪Đội Thám Tử Trì Độn.‬ ‪HUNG THỦ TẠO RA PHÒNG KÍN THẾ NÀO?‬
‪(재석)‬ ‪어이, 어이, 어이, 어이‬‪Này.‬
‪- (종민) 잠깐만‬ ‪- (존박) 어, 어?‬‪Chờ đã.‬
‪(존박)‬ ‪잠, 잠시, 고깔‬‪Tôi bảo này.‬ ‪Vấn đề không phải cách Eric bị giết.‬
‪(김환)‬ ‪어떻게 살해됐는지는‬ ‪여기서 중요하진...‬‪Vấn đề không phải cách Eric bị giết.‬
‪(이적)‬ ‪벌써 나왔어?‬‪- Anh giải được rồi?‬ ‪- Có lưỡi dao lam‬
‪(존박)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪면도칼이 있어요‬‪- Anh giải được rồi?‬ ‪- Có lưỡi dao lam‬
‪[천재 탐정단이 속닥거린다]‬‪- trong đồng hồ.‬ ‪- Đồng hồ?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Đồng hồ nào?‬
‪(재석)‬ ‪낚싯줄‬‪Đây là dây câu.‬
‪씁, 지금 이게 뭘로‬ ‪시간이 되면 맞춰서‬‪Có vẻ có thứ gì đó...‬ ‪DAO LAM VÀ DÂY CÂU‬ ‪...được hẹn giờ để xảy ra.‬
‪낚싯줄로 뭔가‬ ‪아니면 실로 연결해 놨던 걸‬‪Một thứ gì đó được gắn vào sợi dây câu‬ ‪đã bị cắt đi.‬
‪이 칼로 잘랐어‬‪Một thứ gì đó được gắn vào sợi dây câu‬ ‪đã bị cắt đi.‬
‪(김환)‬ ‪사실 세계적인 살인마들을 보면‬‪Các kẻ sát nhân nổi tiếng thế giới‬
‪이 살해 방법 등으로 이제‬‪đều có phong cách riêng biệt thông qua‬ ‪những chi tiết như phương thức gây án.‬
‪자신만의 시그니처를‬ ‪만들기도 하잖아요‬‪đều có phong cách riêng biệt thông qua‬ ‪những chi tiết như phương thức gây án.‬ ‪Ed Gein, một kẻ giết người hàng loạt‬ ‪ở Mỹ vào thập niên 50‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪50년대 미국의 살인마 에드 게이는‬‪Ed Gein, một kẻ giết người hàng loạt‬ ‪ở Mỹ vào thập niên 50‬
‪시체 애호가로 해골로 만든 수프 접시‬‪là kẻ cuồng xác chết, lấy hộp sọ làm canh‬ ‪và giữ đầu nạn nhân trong phòng ngủ.‬
‪(스테파니)‬ ‪그리고 침실에는 잘린 머리들이 있어‬ ‪미국 전역을 충격에 빠뜨리게 했는데요‬‪và giữ đầu nạn nhân trong phòng ngủ.‬ ‪Hắn đã làm cả nước Mỹ sững sờ.‬
‪그리고 아직 잡히지는 않았지만‬ ‪꽃의 살인마까지‬‪Và hắn chưa bị bắt. Còn có cả Sát Thủ Hoa.‬
‪아, 예, 예, 저희, 우리가‬‪Bọn tôi biết tên đó.‬
‪(재석)‬ ‪연쇄 살인마요?‬‪SÁT THỦ HOA‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 자기가 살인했던 현장에는‬‪SÁT THỦ HOA‬
‪어떤 꽃을 이렇게 남겨 둔다는 거예요?‬‪SÁT THỦ HOA‬ ‪HẮN LUÔN ĐỂ MỘT BÔNG HOA Ở HIỆN TRƯỜNG‬
‪(민재)‬ ‪늘 한 송이의 꽃이 있었습니다‬‪HẮN LUÔN ĐỂ MỘT BÔNG HOA Ở HIỆN TRƯỜNG‬
‪(김환)‬ ‪진짜 끔찍한 얘기죠‬‪- Thật khủng khiếp.‬ ‪- Đúng là khủng khiếp,‬
‪(종훈)‬ ‪뭐, 끔찍하기도 하지만 말이죠‬‪- Thật khủng khiếp.‬ ‪- Đúng là khủng khiếp,‬
‪한편으로는‬ ‪굉장히 대단하다고 생각합니다, 네‬‪nhưng cũng đặc biệt.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ĐẶC BIỆT? SÁT THỦ HOA?‬
‪(재석)‬ ‪저, 뭐라고요? 뭐라고 얘기하셨죠?‬‪Xin lỗi? Anh vừa nói gì?‬ ‪Sát Thủ Hoa‬
‪꽃의 살인마는 일단‬‪Sát Thủ Hoa‬
‪미학적으로 굉장히 완성돼 있는‬ ‪살인입니다‬‪đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪- 미학적으로?‬ ‪- (종민) 미학?‬ ‪[종훈이 대답한다]‬‪- Thẩm mỹ?‬ ‪- Phải.‬ ‪Độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪(이적)‬ ‪아, 미학적으로?‬‪Độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪(스테파니)‬ ‪그렇게 옹호하시면‬ ‪안 되는 거 아닌가요?‬‪Sao anh nói tốt cho hắn?‬ ‪Đúng. Không nên khen một kẻ sát nhân.‬
‪(이적)‬ ‪그러게요, 살인을 미화하는 거 같은데‬‪Đúng. Không nên khen một kẻ sát nhân.‬
‪아, 옹호를 한다기보다‬ ‪범죄학적인 측면에서‬‪Chỉ là góc nhìn tội phạm học thôi mà.‬ ‪- Góc nhìn tội phạm học.‬ ‪- Phải.‬
‪- (종민) 아, 범죄학적으로 볼 때?‬ ‪- 네‬‪- Góc nhìn tội phạm học.‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪그렇죠, 두 분이 아까부터 좀 약간‬‪- Hai người có vẻ mâu thuẫn.‬ ‪- Không hợp nhau lắm.‬
‪- (종민) 어, 안 맞아‬ ‪- (재석) 갈등이 좀 있으시네‬‪- Hai người có vẻ mâu thuẫn.‬ ‪- Không hợp nhau lắm.‬ ‪Jeong Ah hơi nhạy cảm.‬
‪정아 씨가 좀 까칠해 가지고‬‪Jeong Ah hơi nhạy cảm.‬
‪(스테파니)‬ ‪그 이름 얘기하지 말라 그랬죠?‬‪Tôi đã bảo đừng gọi tên đó.‬
‪(김환)‬ ‪아이, 왜 그러십니까? 예‬‪Trời, đừng vậy mà.‬
‪저, 왜 그러십니까? 예, 예, 예‬ ‪[종훈의 웃음]‬‪Trời, đừng vậy mà.‬ ‪- Đừng như vậy.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(종훈)‬ ‪네‬‪- Đừng như vậy.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪(김환)‬ ‪일단 그러면 먼저 편안하게 정답을‬ ‪한번 얘기해 보시는 건 어떨까요?‬‪Các anh nói xem đã suy luận được gì rồi?‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪(이적)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪시곗바늘에 낚싯줄을 걸고‬‪Hung thủ nối một đầu dây câu‬ ‪vào kim đồng hồ,‬
‪문고리에 건 다음에‬‪và nối đầu kia với tay chốt cửa.‬
‪일정 시간이 되면‬‪Khi kim chỉ đến một giờ nhất định,‬ ‪dây câu kéo khóa‬
‪그 낚싯줄이 문을 잡아당기면서‬‪Khi kim chỉ đến một giờ nhất định,‬ ‪dây câu kéo khóa‬
‪문이 자동으로 잠기게 되는 거예요‬‪và tự động khóa cửa.‬
‪[이적의 웃음]‬
‪(김환)‬ ‪아니요, 예, 고깔을 주시죠‬‪Không, đưa loa cho tôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪틀렸습니다‬‪- Sai rồi.‬ ‪- Tôi từng thấy điều này rồi.‬
‪아, 이거 어디서 많이 보던 건데‬‪- Sai rồi.‬ ‪- Tôi từng thấy điều này rồi.‬ ‪- Tôi từng thấy 15 năm trước.‬ ‪- Tôi thấy hồi còn nhỏ.‬
‪(종훈)‬ ‪한 15년 전에 봤던 거 같은데‬‪- Tôi từng thấy 15 năm trước.‬ ‪- Tôi thấy hồi còn nhỏ.‬
‪저 이거 어렸을 때 봤어요‬‪- Tôi từng thấy 15 năm trước.‬ ‪- Tôi thấy hồi còn nhỏ.‬ ‪- Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó...‬ ‪- Tôi mê lắm.‬
‪제가 진행하지는 않았지만‬‪- Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó...‬ ‪- Tôi mê lắm.‬
‪(민영)‬ ‪어렸을 때 진짜 좋아했어요‬‪- Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó...‬ ‪- Tôi mê lắm.‬
‪(김환)‬ ‪예‬‪- Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó...‬ ‪- Tôi mê lắm.‬ ‪- Anh muốn thử trả lời không?‬ ‪- Có.‬
‪- (김환) 얘기하시겠습니까?‬ ‪- (종민) 예‬‪- Anh muốn thử trả lời không?‬ ‪- Có.‬
‪(종민)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪반갑습니다‬‪Rất vui được gặp cô.‬
‪이상한 소리 하시는데‬‪- Anh ấy nói gì lạ quá.‬ ‪- Đâu có.‬
‪(종민)‬ ‪아이, 무슨‬‪- Anh ấy nói gì lạ quá.‬ ‪- Đâu có.‬
‪(재석)‬ ‪[웃으며]‬ ‪쟤 뭐라고 얘기하는 거니? 저거‬‪Anh ta nói gì?‬ ‪Không phải vậy đâu.‬
‪그게 아니라‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪- (스테파니) 번호 달라고요?‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Anh xin số tôi?‬ ‪- Hả?‬
‪(스테파니)‬ ‪번호를 달라고요?‬‪- Anh xin số điện thoại của tôi?‬ ‪- Không.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Anh xin số điện thoại của tôi?‬ ‪- Không.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Trời đất.‬
‪[이적이 말한다]‬ ‪- (김환) 자‬ ‪- (재석) 아니, 뭐 하는 거야?‬‪- Được rồi.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪- (종민) 아...‬ ‪- (김환) 자, 가시죠‬‪- Anh đi đi.‬ ‪- Không tin nổi!‬
‪- (재석) 아니, 이게‬ ‪- (종민) 오해예요, 오해‬‪- Anh đi đi.‬ ‪- Không tin nổi!‬ ‪- Hiểu nhầm thôi.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬
‪아이, 저, 와 가지고 뭐 하는 거야?‬‪- Hiểu nhầm thôi.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬
‪오해예요, 오해‬‪- Hiểu nhầm mà.‬ ‪- Có người khác giống tôi.‬
‪(종훈)‬ ‪[웃으며]‬ ‪나 같은 사람이 또 있구먼, 여기‬‪- Hiểu nhầm mà.‬ ‪- Có người khác giống tôi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 진짜 어이가 없네‬ ‪[종민의 억울한 신음]‬‪Anh thật lố bịch.‬
‪진짜 번호를 따려 하니‬ ‪지금 뭐 하는 거야?‬‪Sao anh có thể xin số của cô ấy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(재형)‬ ‪게임의 신은 맞으신 거죠?‬‪Cô là Thần Trò Chơi hả?‬
‪뭐, 제가 그렇게 업계에서‬ ‪불리기는 합니다‬ ‪[재형이 호응한다]‬‪Người trong nghề gọi tôi như thế.‬ ‪THẦN TRÒ CHƠI, SHIN AH YEONG‬ ‪32 TUỔI, NGƯỜI CHIA BÀI‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪THẦN TRÒ CHƠI, SHIN AH YEONG‬ ‪32 TUỔI, NGƯỜI CHIA BÀI‬
‪그러면 족자도 가지고 계신 거죠?‬‪Cô có cuộn giấy nào không?‬
‪네, 그렇습니다‬‪- Có.‬ ‪- Đội thắng...‬
‪(아영)‬ ‪3 대 3으로 게임을 해서‬‪Hãy chơi một trò chơi ba đấu ba.‬
‪이기는 팀에게만 족자를‬ ‪보여 드리도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ cho đội thắng xem cuộn giấy.‬
‪오늘 하실 게임은‬‪Trò chơi hôm nay là xì tố của người da đỏ.‬
‪인디언 포커입니다‬‪Trò chơi hôm nay là xì tố của người da đỏ.‬
‪아유, 알아요‬‪- Tôi biết trò đó.‬ ‪- Người da đỏ cũng chơi xì tố à?‬
‪(재욱)‬ ‪인디언이 포커를 쳤어요?‬‪- Tôi biết trò đó.‬ ‪- Người da đỏ cũng chơi xì tố à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪(재형)‬ ‪역시 바보 탐정단인데‬‪Đúng là người của đội Thám Tử Trì Độn.‬
‪자, 인디언 포커의 룰을 설명...‬‪- Tôi sẽ giải thích luật chơi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재욱)‬ ‪참 나‬‪- Tôi sẽ giải thích luật chơi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪NHỮNG TRÒ ĐÙA NGỚ NGẨN VÔ TẬN‬
‪[사람들의 웃음]‬‪NHỮNG TRÒ ĐÙA NGỚ NGẨN VÔ TẬN‬
‪자, 원활한 게임 진행을 위해서‬ ‪팀명부터 정해 주시죠‬‪Xin mời hai đội chọn tên đội để chơi.‬
‪- (재형) 귀재 어때, 귀재?‬ ‪- (재평) 귀재?‬ ‪[하니가 말한다]‬‪Lấy tên Chủ Mưu nhé?‬ ‪- Chủ Mưu.‬ ‪- Chủ Mưu?‬
‪- (재형) 귀재, 귀재‬ ‪- (재욱) 귀재?‬‪- Chủ Mưu.‬ ‪- Chủ Mưu?‬ ‪Chủ Mưu.‬
‪귀재‬‪Chủ Mưu.‬ ‪Gặp ta sẽ là vận xui của họ.‬
‪(재욱)‬ ‪우리를 만난 자체가‬ ‪이 팀에게는 악재니까‬‪Gặp ta sẽ là vận xui của họ.‬
‪저희는 악재로 하겠습니다‬‪- Lấy tên Vận Xui đi.‬ ‪- Được.‬
‪- (세훈) 네‬ ‪- (세정) 네‬‪- Lấy tên Vận Xui đi.‬ ‪- Được.‬ ‪Giờ cuộc đấu giữa‬ ‪đội Chủ Mưu và đội Vận Xui sẽ bắt đầu.‬
‪귀재 팀과 악재 팀의 대결을‬ ‪시작하겠습니다‬‪Giờ cuộc đấu giữa‬ ‪đội Chủ Mưu và đội Vận Xui sẽ bắt đầu.‬
‪(아영)‬ ‪인디언 포커는 치열한 심리 게임입니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Xì tố của người da đỏ‬ ‪là một trò chơi tâm lý.‬
‪블라인드로 카드를 선택하신 후‬‪Xì tố của người da đỏ‬ ‪là một trò chơi tâm lý.‬ ‪Chọn bài mà không được nhìn.‬
‪상대방의 카드만을 보고‬ ‪베팅을 하시면 됩니다‬‪Rồi cược dựa theo bài của đối phương.‬ ‪Có ba cơ hội đặt cược.‬
‪베팅 기회는 총 세 번 드리겠습니다‬‪Có ba cơ hội đặt cược.‬ ‪Phải cược ít nhất một phỉnh mỗi lần‬ ‪để được chơi.‬
‪기본 칩 한 개씩 베팅을 하셔야지‬ ‪게임을 하실 수 있고요‬‪Phải cược ít nhất một phỉnh mỗi lần‬ ‪để được chơi.‬ ‪Có thể đặt nhiều nhất ba phỉnh một lần.‬
‪최대 세 개의 칩을‬ ‪베팅하실 수 있습니다‬‪Có thể đặt nhiều nhất ba phỉnh một lần.‬
‪- 세 개죠‬ ‪- (세훈) 따라가죠‬ ‪[세훈이 칩을 탁 내려놓는다]‬‪- Ba phỉnh.‬ ‪- Theo đi.‬
‪(아영)‬ ‪두 번째 베팅은 포기하실 수 있습니다‬‪Anh có thể bỏ bài ở lượt cược hai.‬
‪- 세 개를 갈게요‬ ‪- (세훈) 따라갑니다‬‪- Bọn tôi cược ba phỉnh.‬ ‪- Theo.‬ ‪Bắt đầu lượt cược thứ ba.‬
‪(아영)‬ ‪자, 세 번째 베팅 시작하겠습니다‬‪Bắt đầu lượt cược thứ ba.‬ ‪- Tối đa.‬ ‪- Cược ba phỉnh đi.‬
‪- (재평) 이게 이제 맥시멈이죠‬ ‪- (세훈) 무조건 가야죠‬‪- Tối đa.‬ ‪- Cược ba phỉnh đi.‬
‪(세훈)‬ ‪여기까지 왔는데 어떻게...‬‪Đã đến tận đây rồi.‬ ‪- Tôi sẽ mở bài.‬ ‪- Bài bọn tôi cao lắm.‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪(아영)‬ ‪자, 카드를 공개하겠습니다‬‪- Tôi sẽ mở bài.‬ ‪- Bài bọn tôi cao lắm.‬
‪[세정의 탄식]‬ ‪(재욱)‬ ‪아, 그래, 아니, 괜찮아‬‪- Trời.‬ ‪- Không sao.‬
‪(아영)‬ ‪4를 뽑은 귀재 팀에게‬ ‪칩을 모두 드리도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ chuyển toàn bộ phỉnh‬ ‪cho đội Chủ Mưu với quân bốn cơ.‬
‪- (재평) 너무 쉬운 판이었어‬ ‪- (재형) 그러니까‬‪- Dễ nhỉ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Giờ ta sẽ chơi ván thứ hai.‬
‪두 번째 라운드를 시작하겠습니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Giờ ta sẽ chơi ván thứ hai.‬ ‪Hãy cược ít nhất một phỉnh để được chơi.‬
‪(아영)‬ ‪게임을 위해서 기본 칩 한 개를‬ ‪베팅해 주세요‬‪Hãy cược ít nhất một phỉnh để được chơi.‬
‪(하니)‬ ‪이럴 때 이렇게 내야‬ ‪기분이 나쁘거든요‬‪Họ sẽ rất bực nếu ta làm thế này.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪CƯỢC BẰNG PHỈNH CỦA ĐỐI THỦ‬
‪- (재형) 어, 하니 강해‬ ‪- (재평) 강하다‬‪Hani mạnh thật.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Xin mời chọn bài.‬
‪(아영)‬ ‪카드를 뽑아 주시죠‬ ‪먼저 선 플레이어부터‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Xin mời chọn bài.‬
‪[웃음]‬
‪[하니의 고민하는 신음]‬
‪[재욱의 웃음]‬
‪(하니)‬ ‪아, 잠깐만‬‪Chờ chút.‬
‪아까 느낌대로‬‪Tôi sẽ dùng linh cảm.‬
‪(재평)‬ ‪좋은 선택인 거 같아‬ ‪[재형이 호응한다]‬‪- Là một lá bài tốt.‬ ‪- Phải.‬
‪[재욱의 고민하는 신음]‬
‪크게 얘기해도 될 거 같은데?‬‪Nói to cũng được mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪- (세훈) 그래요?‬ ‪- (재욱) 어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Mình có nhìn được bài đâu.‬
‪(재욱)‬ ‪어차피 모르고 하는 게임인데, 뭐‬‪- Thật sao?‬ ‪- Mình có nhìn được bài đâu.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (세훈) 아니에요, 아니에요‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Không đâu.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(아영)‬ ‪자, 일단 카드를 선택해 주시죠‬‪Xin hãy chọn một lá bài.‬ ‪CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI‬
‪(아영)‬ ‪먼저 선 플레이어부터‬ ‪첫 번째 베팅을 시작해 주시죠‬‪Đội Chủ Mưu, xin mời đặt cược.‬
‪[재형이 소곤거린다]‬‪Bây giờ...‬
‪(세훈)‬ ‪너무 낮으니까‬ ‪[세정이 중얼거린다]‬‪- Số nhỏ quá.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(아영)‬ ‪칩 한 개를 베팅해 주셨습니다‬‪- Cô ấy cược một phỉnh.‬ ‪- Một à?‬
‪(재욱)‬ ‪한 개요?‬‪- Cô ấy cược một phỉnh.‬ ‪- Một à?‬
‪(아영)‬ ‪어떡하시겠습니까?‬‪Mọi người sẽ làm gì?‬
‪(재욱)‬ ‪후회 안 해‬‪Tôi sẽ không hối hận.‬
‪저는 두 개‬‪- Ta sẽ cược hai phỉnh.‬ ‪- Hai phỉnh.‬
‪- (재평) 두 개요?‬ ‪- (재욱) 응‬‪- Ta sẽ cược hai phỉnh.‬ ‪- Hai phỉnh.‬
‪따라갈게요‬‪Bọn tôi sẽ theo.‬
‪(아영)‬ ‪두 번째 베팅을 시작하겠습니다‬‪Bắt đầu lượt cược hai.‬
‪포기하겠습니다‬‪Bọn tôi bỏ.‬
‪- (재욱) 진짜?‬ ‪- (세훈) 포기하셨습니까?‬‪- Bỏ bài à?‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (세정) 왜?‬ ‪- (재욱) 에이‬‪- Bỏ bài à?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Trời.‬ ‪- Tôi không hiểu.‬
‪(세정)‬ ‪그러게, 아유‬‪- Trời.‬ ‪- Tôi không hiểu.‬
‪(아영)‬ ‪칩은 악재 팀에게 갑니다‬‪Đội Vận Xui ăn phỉnh.‬
‪[재욱의 탄식]‬ ‪일단 카드를 공개하도록 하겠습니다‬‪Giờ tôi sẽ tiết lộ bài.‬ ‪Tệ quá.‬
‪(재욱)‬ ‪안타까워‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Tệ quá.‬
‪(아영)‬ ‪자, 카드를 공개하겠습니다‬‪Giờ tôi sẽ lật bài.‬
‪(이적)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪아, 실을 걸어 놓고‬‪CÒN 7 TIẾNG‬ ‪VỊ TRÍ CỦA THẦN MC‬ ‪Dây câu được nối lại.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪실을 이렇게, 이렇게 걸어 놓고‬‪Dây câu được nối thế này.‬
‪(존박)‬ ‪연쇄 작용‬‪- Phản ứng dây chuyền.‬ ‪- Giống hệ thống Goldberg.‬
‪(장원)‬ ‪약간 골드버그 컨트럭션 같은‬ ‪그런 느낌‬‪- Phản ứng dây chuyền.‬ ‪- Giống hệ thống Goldberg.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬‪HỆ THỐNG GOLDBERG:‬ ‪VẬN HÀNH BẰNG PHẢN ỨNG DÂY CHUYỀN‬
‪(이적)‬ ‪이제 그다음 그 낚싯줄을‬‪Vấn đề đây giờ‬ ‪là tìm cách hung thủ loại bỏ...‬
‪어떻게 없앴냐지‬‪Vấn đề đây giờ‬ ‪là tìm cách hung thủ loại bỏ...‬ ‪CHẮC CHẮN LÀ DAO CẮT ĐỨT DÂY‬ ‪...sợi dây câu.‬
‪(존박)‬ ‪이거 여기 있었어‬‪Nó đã ở đây.‬
‪[이적의 힘주는 신음]‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Sao?‬
‪(이적)‬ ‪저 안에도 있어, 저 안에도‬‪MỘT CÁI ĐỒNG HỒ KỲ LẠ DƯỚI GIƯỜNG‬ ‪Dưới gầm giường có một cái đồng hồ.‬
‪미스터리는 모두 풀렸습니다‬‪Bí ẩn đã được giải đáp.‬
‪(김환)‬ ‪자, 뭡니까?‬‪Bí ẩn đã được giải đáp.‬ ‪Cách nào?‬
‪[이적이 소곤거린다]‬
‪99프로인 거야?‬‪- Chắc 99 phần trăm?‬ ‪- Là 100 phần trăm.‬
‪100프로, 100프로, 100프로‬‪- Chắc 99 phần trăm?‬ ‪- Là 100 phần trăm.‬ ‪Anh trả lời đúng.‬
‪(김환)‬ ‪정답입니다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Anh trả lời đúng.‬ ‪NHẸ CẢ NGƯỜI!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪NHẸ CẢ NGƯỜI!‬
‪(이적)‬ ‪브라보!‬‪Hoan hô!‬
‪선물로 드릴게요‬‪Đây là quà của tôi.‬
‪(김환)‬ ‪자, 그러면‬‪Ra ngoài xem đáp án đi.‬
‪전부 다 밖으로 한번 나가셔서‬ ‪확인을 해 보도록 하겠습니다‬‪Ra ngoài xem đáp án đi.‬
‪천재 탐정단이 맞군요‬‪Quả là thám tử thiên tài.‬ ‪- Tôi không ngờ anh giải dễ thế.‬ ‪- Đều nhờ anh cả.‬
‪쉽게 맞힐 거라고 생각하지는‬ ‪않았었습니다‬ ‪[이적이 말한다]‬‪- Tôi không ngờ anh giải dễ thế.‬ ‪- Đều nhờ anh cả.‬
‪(민영)‬ ‪아, 열받는다‬‪Bực mình quá.‬
‪아, 진짜 오늘 꼭 이기고 싶었는데‬‪Bực mình quá.‬ ‪Tôi thật sự muốn thắng hôm nay.‬ ‪Không phải chỉ là về kỹ năng.‬
‪(재석)‬ ‪저들보다 좀 실력이‬ ‪못한 것도 못한 건데‬‪Không phải chỉ là về kỹ năng.‬
‪[민영이 호응한다]‬ ‪아, 심리적으로 쟤들하고 하면‬ ‪너무 쫓기네‬‪- Vâng.‬ ‪- Ta thấy áp lực khi phải đối đầu với họ.‬
‪아, 불안한 거예요, 계속‬‪Ta thấy bất an.‬
‪왜 이렇게 잘하지?‬‪Sao họ giỏi vậy?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Min Young, hẳn là cô bực lắm.‬
‪(재석)‬ ‪너 지금 열이 많이 받았구나, 민영아‬‪Min Young, hẳn là cô bực lắm.‬
‪(민영)‬ ‪예, 화가 나요‬‪- Phải.‬ ‪- Tôi nghĩ cô ấy rất bực.‬
‪(장원)‬ ‪화난 거 같은데‬‪- Phải.‬ ‪- Tôi nghĩ cô ấy rất bực.‬
‪(김환)‬ ‪직접 말씀하신 게 맞는지‬‪Hãy xem anh đoán đúng không.‬
‪화면으로 정답을‬ ‪만나 보도록 하겠습니다‬ ‪[이적이 호응한다]‬‪- Hãy xem đáp án trên màn hình.‬ ‪- Được.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪THÁM TỬ HIẾU KỲ‬ ‪TÁI HIỆN TỘI ÁC‬
‪(피해자)‬ ‪시계가 이게 뭐야, 이게?‬‪Gì đây?‬
‪좀 제대로 좀 고치란 말이야!‬‪Gì đây?‬ ‪Nối cho cẩn thận vào!‬
‪[가해자가 칼로 푹 찌른다]‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪(김환)‬ ‪과정은 어떻게 시작이 됐는지‬ ‪얘기해 줄 수 있을까요?‬‪Anh giải thích từng bước được không?‬
‪(이적)‬ ‪톱니바퀴 시계에 실을 걸어 놓고‬‪Hung thủ nối dây câu vào kim đồng hồ.‬
‪시간이 지나면 실을 당겨서‬‪Hung thủ nối dây câu vào kim đồng hồ.‬ ‪Khi thời gian trôi đi,‬ ‪kim đồng hồ sẽ kéo dây câu và khóa cửa.‬
‪문이 잠겨질 것이다‬ ‪[김환의 탄성]‬‪kim đồng hồ sẽ kéo dây câu và khóa cửa.‬
‪뻐꾸기에 면도칼이 있길래‬‪Chúng tôi thấy lưỡi dao lam và nghĩ,‬ ‪"Hẳn nó đã cắt gì đó".‬
‪'아, 이게 뭔가 끊는 작용을 했겠구나'‬ ‪[뻐꾸기 울음 효과음]‬‪"Hẳn nó đã cắt gì đó".‬ ‪CẮT DÂY BẰNG DAO LAM TRONG ĐỒNG HỒ CÚC CU‬
‪'남아 있는 실을‬ ‪어떻게 처리했을 것인가?'‬‪"Hung thủ giấu sợi dây câu thế nào?"‬
‪침대 밑을 봤더니‬ ‪[김환이 호응한다]‬‪Khi nhìn dưới gầm giường,‬
‪구석에 다른 바퀴 달린 시계가 있었고‬‪chúng tôi thấy một cái đồng hồ có bánh xe‬ trong góc.
‪[시계 알람음]‬ ‪(이적)‬ ‪시간에 맞춰 시계가 울리면‬‪Khi đến giờ báo thức,‬
‪시계가 움직여서‬ ‪침대 구석으로 사라지고‬‪cái đồng hồ tự chạy vào gầm giường.‬
‪밀실이 완성된 겁니다‬‪Đó là cách tạo nên phòng kín này.‬
‪(김환)‬ ‪완벽한 추리 해설 내용이었습니다‬‪Đó là lời giải thích hoàn hảo‬ cho suy luận của anh.
‪자, 여기 제가 아끼는 물건을‬ ‪가져왔습니다‬ ‪[천재 탐정단의 탄성]‬‪Tôi mang giải thưởng đến rồi đây.‬
‪아, 이게 진짜‬ ‪저한테는 굉장히 소중한 거라서‬‪Vì rất quý cuộn giấy này,‬
‪누구한테 쉽게 보여 주지 않는데‬ ‪자, 보여 드리겠습니다‬‪tôi không hay cho người khác xem.‬ ‪Đây. Tôi sẽ cho các anh xem.‬
‪- (존박) 오 마이 갓‬ ‪- (이적) 뭐야?‬‪- Chúa ơi.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(김환)‬ ‪자, 보시죠‬‪Xem đi.‬
‪- 아 또 왜 이러십니까, 진짜!‬ ‪- (존박) 아, 머리 아파, 아!‬‪Xem đi.‬ ‪- Tôi đau đầu mất.‬ ‪- Sao lại đối xử với bọn tôi thế này?‬
‪(김환)‬ ‪필요 없습니까?‬‪Anh không cần nó à?‬ ‪Có chứ. Rất cảm ơn anh.‬
‪(이적)‬ ‪아니, 아니, 아니에요‬ ‪너무 감사해요, 감사해요‬‪Có chứ. Rất cảm ơn anh.‬ ‪Hẳn là liên quan đến tính toán.‬
‪(종민)‬ ‪또 계산해야 되나 봐‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Hẳn là liên quan đến tính toán.‬
‪야, 민영아, 이걸로 이길 수 있어‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Min Young, ta có thể thắng.‬ ‪Bọn tôi đi đây.‬
‪(이적과 종민)‬ ‪- 자, 그러면 저희는 먼저 가 볼게요‬ ‪- 이따 뵙겠습니다, 이따‬‪Bọn tôi đi đây.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Gặp sau nhé.‬ ‪- Ở đây thêm hai giờ.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪여기 한두 시간만 계세요‬‪- Ở đây thêm hai giờ.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(장원)‬ ‪10년 걸렸대요, 딴 사람들은‬‪Người ta mất mười năm để phá án.‬ ‪Rồi, bọn tôi hiểu rồi.‬
‪아, 그러니까 알았어요, 알았어요‬ ‪알겠으니까‬‪Rồi, bọn tôi hiểu rồi.‬
‪(이적)‬ ‪저분들도 10년 걸릴 거 같은데‬‪Tôi nghĩ họ cũng sẽ mất mười năm.‬
‪아, 저 맹꽁이, 저거‬‪Thật là, gã nhái bầu đó.‬
‪(아영)‬ ‪자, 카드를 공개하겠습니다‬‪Giờ tôi sẽ lật bài.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[사람들의 탄식]‬
‪아니에요, 아니에요‬ ‪아니에요, 아니에요‬‪Không. Không sao cả.‬ ‪Vì ta còn phỉnh thắng ở ván trước,‬
‪(하니)‬ ‪우리가 이미 따 놨기 때문에‬ ‪[재형이 말한다]‬‪Vì ta còn phỉnh thắng ở ván trước,‬
‪엄청 유리한 거예요‬‪ta vẫn có ưu thế.‬
‪(세정)‬ ‪우리가 좋은 거예요‬‪Ta làm được.‬
‪(아영)‬ ‪자, 귀재 팀이 포기하셨기 때문에‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Số ngang nhau.‬ ‪- Vì họ bỏ bài,‬ ‪tôi sẽ chuyển phỉnh cho đội Vận Xui.‬
‪악재 팀에게 칩을‬ ‪전달하도록 하겠습니다‬‪tôi sẽ chuyển phỉnh cho đội Vận Xui.‬
‪자, 그럼 마지막 라운드‬ ‪시작하겠습니다‬‪Giờ ta sẽ bắt đầu ván cuối.‬ ‪Xin mời chọn bài.‬
‪먼저 카드를 골라 주세요‬‪Xin mời chọn bài.‬ ‪CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI‬
‪[세정과 재형의 웃음]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI‬
‪(세정)‬ ‪어디로 갈까요?‬‪Tôi nên lấy lá nào?‬
‪어, 이거 새로운 수법인데?‬‪Đây là chiến thuật mới.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐 해도 돼‬ ‪지금 저 형 아직도 잘 몰라‬‪Cô chọn lá nào cũng được.‬ ‪Anh ta chả hiểu gì đâu.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Anh ta tò mò hơn‬
‪'이길까, 질까'보다‬ ‪세정이가 뭘 고를까를‬‪Anh ta tò mò hơn‬ ‪về lá bài Se Jeong sẽ chọn.‬
‪더 궁금해하시는 분 같아, 응‬‪về lá bài Se Jeong sẽ chọn.‬
‪[입소리를 똑 낸다]‬
‪[입소리를 똑 낸다]‬ ‪(세정)‬ ‪이게 무슨 표현이죠? 도대체 모르겠다‬‪Đây sẽ là lá nào nhỉ?‬ ‪Tôi chịu thôi.‬
‪(아영)‬ ‪자, 카드를 선택하셨습니다‬‪Cô ấy đã chọn bài.‬ ‪Giờ xin mời đội Chủ Mưu chọn bài.‬
‪이번에는 귀재 팀‬ ‪카드를 선택해 주시죠‬ ‪[재욱의 한숨]‬‪Giờ xin mời đội Chủ Mưu chọn bài.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI CHỦ MƯU‬
‪[사람들의 웃음]‬‪CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI CHỦ MƯU‬
‪(재욱)‬ ‪아, 인디언들이‬ ‪이러고 놀았었다는 말이야?‬‪Người da đỏ thật sự chơi kiểu này sao?‬
‪[재욱의 웃음]‬
‪(재욱)‬ ‪뭐 해요?‬‪Cái gì?‬
‪첫 번째 베팅을 시작합니다‬‪Bắt đầu lượt cược đầu.‬ ‪Cược hai phỉnh cho an toàn nhé?‬
‪안전하게 두 개 갈까요?‬‪Cược hai phỉnh cho an toàn nhé?‬
‪(재욱)‬ ‪그걸 왜 안전하다고 생각해?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Sao cô nghĩ thế là an toàn?‬
‪(세정)‬ ‪딱 중간 아니에요?‬‪Là số phỉnh ở giữa.‬
‪[칩을 탁 내려놓으며]‬ ‪일단 두 개를 놓겠습니다‬‪Bọn tôi cược hai phỉnh.‬
‪(재욱)‬ ‪어? 따라 하네‬‪Đội Vận Xui cược hai phỉnh.‬
‪(아영)‬ ‪귀재 팀이 칩 두 개를 베팅하셨습니다‬‪Đội Vận Xui cược hai phỉnh.‬
‪이번에 또 안전하게 두 개 가겠습니다‬‪Chơi an toàn thôi.‬
‪(재욱)‬ ‪승부욕 생겼어, 이제, 아‬‪Tôi háo thắng mất rồi.‬
‪(하니)‬ ‪저 팀은 포기를 하지 않을 거예요‬‪- Họ không bỏ bài đâu.‬ ‪- Phải.‬
‪[재형이 동의한다]‬‪- Họ không bỏ bài đâu.‬ ‪- Phải.‬ ‪Vì họ có ít phỉnh.‬
‪칩 수가 적기 때문에‬‪Vì họ có ít phỉnh.‬
‪자, 귀재 팀 어떡하시겠습니까?‬ ‪[재형의 탄성]‬‪Đội Chủ Mưu, mọi người sẽ làm gì?‬
‪- (재욱) 세 개?‬ ‪- (재형) 두 개 받고 하나 더입니다‬‪- Ba phỉnh?‬ ‪- Bọn tôi tăng một phỉnh.‬
‪[생각하는 신음]‬‪ĐỘI CHỦ MƯU ĐÃ CƯỢC ĐỂ CHIẾN THẮNG‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ĐỘI CHỦ MƯU ĐÃ CƯỢC ĐỂ CHIẾN THẮNG‬
‪[한숨]‬
‪아, 세정아‬‪Se Jeong.‬
‪(아영)‬ ‪자, 세 번째 베팅, 먼저‬ ‪선 플레이어부터 베팅해 주시죠‬‪Đến lượt cược thứ ba.‬ ‪Đội Vận Xui, xin mời cược trước.‬
‪칩 세 개를 베팅하셨습니다‬‪Họ cược ba phỉnh.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Họ cược ba phỉnh.‬
‪이게 연기면 정말 고수다‬‪Nếu họ đang diễn thì rất đáng được giải.‬ ‪Nếu không tin bọn tôi...‬
‪못 믿으시면‬‪Nếu không tin bọn tôi...‬
‪(재형)‬ ‪나 근데 약간 높을 거 같거든, 내 거‬‪Nhưng tôi nghĩ lá bài của mình cao hơn.‬
‪그러면 가요‬‪- Thế cược thêm đi.‬ ‪- Sao anh ta nói vậy?‬
‪(하니)‬ ‪저 얘기를 왜 했을까요?‬‪- Thế cược thêm đi.‬ ‪- Sao anh ta nói vậy?‬
‪(재평)‬ ‪그냥 반반이에요, 딱 반반이야‬‪- Tỷ lệ là 50:50.‬ ‪- Tỷ lệ là 50:50.‬
‪- (재형) 가자‬ ‪- (재평) 네‬‪- Chơi luôn.‬ ‪- Được.‬ ‪NÓ KHÔNG THỂ THẤP HƠN 4, ĐÚNG KHÔNG?‬
‪[사람들의 박수]‬‪NÓ KHÔNG THỂ THẤP HƠN 4, ĐÚNG KHÔNG?‬
‪(아영)‬ ‪칩 세 개를 베팅하셨습니다‬‪Họ cược ba phỉnh.‬
‪(재욱)‬ ‪기가 막히게 이겼을 거다, 아마‬ ‪기가 막히게‬‪Tôi cá là chúng ta thắng đậm.‬
‪(세훈)‬ ‪진짜 한 끗 차이로...‬‪- Tôi cá là ta chỉ hơn tí xíu.‬ ‪- Giờ tôi sẽ lật bài.‬
‪(아영)‬ ‪자, 카드를 공개하겠습니다‬‪- Tôi cá là ta chỉ hơn tí xíu.‬ ‪- Giờ tôi sẽ lật bài.‬
‪하나‬‪- Một.‬ ‪- Tôi cá chỉ hơn tí xíu.‬
‪(세훈)‬ ‪한 끗 차이로 이겼다‬‪- Một.‬ ‪- Tôi cá chỉ hơn tí xíu.‬ ‪Hai.‬
‪(아영)‬ ‪둘, 셋‬‪Hai.‬ ‪Ba.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[세정의 환호]‬
‪[재형의 탄식]‬ ‪(세정)‬ ‪우아, 한 끗 차이예요‬‪Tuyệt vời!‬
‪[세정의 환호]‬‪TỔNG SỐ PHỈNH CƯỢC‬
‪[재형의 탄식]‬ ‪(세정)‬ ‪우아, 한 끗 차이예요‬‪TỔNG SỐ PHỈNH CƯỢC‬ ‪Bài ta vừa đủ thắng.‬
‪아, 끝까지 베팅 잘 끌고 갔어‬‪Ta đã cược đúng số phỉnh.‬
‪[세정의 환호]‬
‪악재 팀이 승리하셨습니다‬‪Đội Vận Xui chiến thắng.‬ ‪THẮNG SUÝT SOÁT‬
‪(재욱)‬ ‪저희는 이겼기 때문에 이제‬ ‪악재는 물러가겠습니다‬‪Bây giờ đội Vận Xui sẽ đi‬ ‪vì chúng tôi đã thắng.‬ ‪Như đã hứa,‬ ‪tôi sẽ cho đội thắng xem cuộn giấy.‬
‪(아영)‬ ‪자, 약속대로 이긴 팀에게‬ ‪족자를 보여 드리겠습니다‬‪Như đã hứa,‬ ‪tôi sẽ cho đội thắng xem cuộn giấy.‬ ‪Chúng tôi chụp ảnh nhé?‬
‪(재평)‬ ‪사진 한 장만 찍으면 안 돼요?‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Chúng tôi chụp ảnh nhé?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KHI VỊ KHÁCH ĐẾN VÀO NGÀY HOA ĐÀO NỞ,‬ ‪ÁNH TRĂNG NHẠT DẦN‬
‪(하니)‬ ‪뭐...‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cho xem một lần đi?‬
‪족자 한 번만 보여 주시면 안 될까요?‬ ‪진짜 저희들이...‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cho xem một lần đi?‬ ‪- Tuyệt vọng quá.‬ ‪- Hay chơi nữa?‬
‪(하니)‬ ‪아니면 뭐, 게임, 게임의 신이니까‬ ‪우리 게임할까요?‬‪- Tuyệt vọng quá.‬ ‪- Hay chơi nữa?‬ ‪Cô là Thần Trò Chơi mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(이적)‬ ‪그러니까 이게‬‪Nó là một trong dãy sáu số của Siêu Xổ Số.‬
‪메가복권 여섯 자리 숫자 중의‬ ‪하나를 뜻하는데‬‪Nó là một trong dãy sáu số của Siêu Xổ Số.‬
‪손, 오, 공‬‪Son O Gong.‬
‪(장원)‬ ‪4, 5, 사오정‬‪Son O Gong.‬ ‪Sa O Jeong.‬
‪8, 씁, 삼장법사?‬‪Jeo Pal Kye. Samjangbeopsa.‬
‪(장원)‬ ‪'드래곤볼'의 저자인‬ ‪토리야마 아키라가‬‪Tác giả truyện ‎Bảy viên ngọc rồng‬ ‪là Toriyama Akira.‬ ‪Tên ông ấy có bảy âm tiết.‬
‪(이적)‬ ‪아키라가?‬‪Tên ông ấy có bảy âm tiết.‬
‪- (장원) 이름이 일곱 글자니까‬ ‪- (이적) 거기까지‬‪Tên ông ấy có bảy âm tiết.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Đúng vậy.‬
‪(종민)‬ ‪됐습니다‬‪Chúng tôi xong rồi.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 좀 내부적으로 회의를 하느라‬ ‪좀 시간이 걸렸는데‬‪Hơi mất thời gian vì bọn tôi phải họp,‬
‪[김환이 호응한다]‬ ‪저희도 저, 알아냈습니다‬‪- nhưng bọn tôi đã biết đáp án.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(김환)‬ ‪그렇습니까?‬‪- nhưng bọn tôi đã biết đáp án.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Hung thủ nối sợi dây câu với tay chốt cửa.‬
‪(재석)‬ ‪그, 저, 이제 문고리에‬ ‪실을 연결을 해서‬‪Hung thủ nối sợi dây câu với tay chốt cửa.‬
‪[김환이 호응한다]‬ ‪뻐꾸기 시간에 맞춰서‬ ‪그 문은 잠기게 되는 거고요‬‪Hung thủ nối sợi dây câu với tay chốt cửa.‬ ‪Đến đúng giờ, con chim sẽ ló ra,‬ ‪- cửa được khóa lại.‬ ‪- Hắn dùng đồng hồ bánh xe‬
‪(민영)‬ ‪바퀴를 이용한 건‬ ‪실 자른 거를 갖다가 없애야 되잖아요‬‪- cửa được khóa lại.‬ ‪- Hắn dùng đồng hồ bánh xe‬ ‪để giấu sợi dây câu.‬
‪- (김환) 정답입니다‬ ‪- (민영) 감사합니다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(김환)‬ ‪자, 그러면 제가‬‪Xin mời.‬
‪- (재석) 아, 이게 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Cái gì?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(민영)‬ ‪'삼장법사의 위대한 명성만 남아서‬ ‪전해졌다'‬‪"Chỉ danh tiếng của Samjangbeopsa‬ ‪được ghi nhớ".‬
‪- (재석) 아, 그러네‬ ‪- (종민) 삼?‬‪- Phải.‬ ‪- Sam‎ là số ba.‬
‪- (이적) 그냥 3인가 봐‬ ‪- (장원) 예‬‪Hẳn phải là ba.‬
‪앞에 거는 필요 없고‬‪Phần còn lại vô nghĩa.‬
‪(이적)‬ ‪'삼장법사의 위대한 명성'이니까‬‪Phần "danh tiếng của Samjangbeopsa".‬
‪그러면 34 아니에요?‬‪Số đó có thể là 34.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (민영) 3, 4‬‪- Hả?‬ ‪- Sam‎ và ‎sa‎.‬
‪- (종민) 3, 4, 34?‬ ‪- (민영) 34‬‪- Vậy 3 và bố 4? Là 34 sao?‬ ‪- Là 34.‬
‪(하니)‬ ‪벚꽃이 3‬‪Hoa đào nở đại diện số ba.‬
‪- (재형) 3‬ ‪- (하니) 더하기‬‪- Ba cộng...‬ ‪- Ba. Vị khách...‬
‪- 손님이‬ ‪- (하니) 12‬‪- Ba cộng...‬ ‪- Ba. Vị khách...‬ ‪Hẳn là 12. Lá bài vị khách là số 12.‬
‪손님이 12거든요‬‪Hẳn là 12. Lá bài vị khách là số 12.‬
‪(재형)‬ ‪'달빛이 사라지리라'‬‪"Ánh trăng nhạt dần".‬ ‪Lá bài hoa đào cộng lá bài vị khách‬
‪벚꽃에 손님을 더하고‬ ‪달빛을 빼라는 얘기인 거 같아요‬‪Lá bài hoa đào cộng lá bài vị khách‬ ‪trừ cho lá bài mặt trăng.‬
‪- (재욱) 뭐라고요?‬ ‪- (민영) 그쪽 팀 답은 7, 7 아니에요?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Đáp án không phải là bảy à?‬
‪저희 답이 7이라고요?‬‪Câu trả lời là bảy à?‬ ‪- Rồi, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Cô nói đúng.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 오케이, 오케이‬ ‪알았어, 알았어, 알았어‬‪- Rồi, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Cô nói đúng.‬
‪[세정이 호응한다]‬ ‪(민영)‬ ‪네, 네, 네, 네‬‪- Phải.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪우리가 얻은 숫자는 7이야‬‪Số của ta là số bảy.‬ ‪- Số của họ là 34, phải không?‬ ‪- Phải, 34.‬
‪저쪽이 얻은 숫자는 34랬죠?‬‪- Số của họ là 34, phải không?‬ ‪- Phải, 34.‬
‪(재욱)‬ ‪34‬‪- Số của họ là 34, phải không?‬ ‪- Phải, 34.‬
‪(영상 속 남자)‬ ‪돌리고 올리고, 돌리고 내리고‬ ‪[세훈의 한숨]‬‪Xoay qua.‬ ‪(GẦM GỪ) ĐỂ XEM TAO THẮNG HAY MÀY THẮNG‬
‪돌리고, 돌리고, 돌리고, 돌리고‬ ‪올리고, 돌리고‬‪(GẦM GỪ) ĐỂ XEM TAO THẮNG HAY MÀY THẮNG‬ ‪Xoay qua, xoay xuống...‬
‪화면 올리고 돌리고 내리고...‬‪Xoay qua, xoay xuống...‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪뭘 돌리고 돌리고 돌리니? 세훈아‬‪Anh xem thể loại video gì vậy?‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪[세훈이 중얼거린다]‬‪Anh xem thể loại video gì vậy?‬ ‪- Tôi muốn giải nó.‬ ‪- Sang số đi.‬
‪(재욱과 세훈)‬ ‪- 기어 좀 돌리고, 돌리고, 돌리고‬ ‪- 아, 아, 제가 운전해야 되는구나‬‪- Tôi muốn giải nó.‬ ‪- Sang số đi.‬ ‪À, tôi phải lái xe.‬ ‪- Tôi quên mất.‬ ‪- Đặt chân vào phanh đi.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 맞다‬‪- Tôi quên mất.‬ ‪- Đặt chân vào phanh đi.‬
‪(재욱)‬ ‪브레이크에 발 좀‬ ‪내리고, 내리고, 내리고‬‪- Tôi quên mất.‬ ‪- Đặt chân vào phanh đi.‬
‪우리 다음 장소로 빨리 가자‬ ‪음악의 신으로‬‪Đến địa điểm tiếp theo thôi.‬ ‪- Video này gây nghiện ghê.‬ ‪- Xem này.‬
‪(재욱)‬ ‪오, 이거 약간 중독성 있는데?‬ ‪[세훈이 구시렁거린다]‬‪- Video này gây nghiện ghê.‬ ‪- Xem này.‬
‪돌리고, 돌리고, 돌리고‬ ‪내리고, 내리고, 내리고‬‪- Video này gây nghiện ghê.‬ ‪- Xem này.‬ ‪"Xoay qua".‬ ‪- Trời.‬ ‪- "Xoay xuống".‬
‪(세정)‬ ‪그래도 거의 다 되기는 했는데‬‪- Trời.‬ ‪- "Xoay xuống".‬ ‪Anh gần giải được rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪6 GIỜ TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ SIÊU XỔ SỐ‬
‪[종민의 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪저번에도 한발 늦었는데‬‪- Ta đi sau họ một bước.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪- Ta đi sau họ một bước.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 어, 여기 뭐 쓰여 있는데요?‬ ‪- (재석) 어?‬‪Cửa có treo biển kìa.‬ ‪"Thư phòng của Giáo sư Toán học danh dự".‬
‪- (종민) 수학과‬ ‪- (재석) '수학과 명예 교수 연구실'?‬‪"Thư phòng của Giáo sư Toán học danh dự".‬ ‪- Thư phòng của giáo sư?‬ ‪- Có giáo sư à?‬
‪- (종민) 교수 연구실?‬ ‪- (민영) 교수님이랑 하는 거예요?‬‪- Thư phòng của giáo sư?‬ ‪- Có giáo sư à?‬
‪- (재석) 어, 또 뭐야?‬ ‪- (민영) 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 저분 누구시지?‬‪- Anh ta là ai?‬ ‪- Xin chào.‬
‪(민영)‬ ‪안녕하세요‬‪- Anh ta là ai?‬ ‪- Xin chào.‬
‪(종민)‬ ‪누구야? 뭘 풀고 있는데?‬ ‪구구단을 쓰고 있는데?‬‪Anh ta đang giải gì đó.‬ ‪Bảng cửu chương.‬
‪[함께 놀란다]‬
‪누구시죠?‬‪Ba người là ai?‬
‪(재석)‬ ‪저희가 이제 탐정단인데요‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (박경) 네‬ ‪- (재석) 예, 예‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi là Thần Toán Học.‬
‪저는 그, 수학의 신‬‪Tôi là Thần Toán Học.‬
‪수학으로 세상을 통달한‬ ‪박경이라고 합니다‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Tôi tinh thông toán học.‬ ‪Tôi là Park Kyung.‬
‪(재석)‬ ‪아, 박 교수, 박 교수님, 예‬‪- Giáo sư Park.‬ - Giáo sư Park.
‪(종민)‬ ‪얘기 듣고 왔어요, 수학 잘하신다고...‬‪Nghe nói anh là Thần Toán Học.‬
‪(박경)‬ ‪네, 반갑습니다‬‪- Đúng vậy.‬ - Giáo sư.
‪(재석)‬ ‪저기, 교수님‬‪- Đúng vậy.‬ - Giáo sư.
‪저희가 어떡하면, 저기, 그 족자‬‪Chúng tôi có thể xem cuộn giấy được không?‬
‪[박경의 탄성]‬ ‪예, 예, 예, 예‬‪- À.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪저희 미적 보살님의 유산‬‪Ý anh là vật mà thầy pháp để lại.‬
‪- 어, 맞아요, 맞아요, 맞아요‬ ‪- (민영) 예‬‪Ý anh là vật mà thầy pháp để lại.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재석)‬ ‪맞습니다‬‪- Đúng.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Đó là một món đồ quý giá của tôi.‬
‪아, 근데 그게 저한테도‬ ‪소중한 거여 가지고‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đó là một món đồ quý giá của tôi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(박경)‬ ‪유산으로 남겨 주신 거기 때문에‬‪- Vậy ư?‬ ‪- Dù gì cũng là đồ thừa kế mà.‬ ‪Ra vậy.‬
‪- (종민) 아, 그렇지‬ ‪- (재석) 아, 예‬‪Ra vậy.‬ ‪Tôi không muốn cho người lạ xem.‬
‪그렇게 낯선 이들에게 함부로‬ ‪보여 드릴 수는 없을 거 같은데‬‪Tôi không muốn cho người lạ xem.‬
‪그러면 저기, 어떻게 해야‬ ‪저희가 그걸 볼 수 있을까요?‬‪Chúng tôi cần làm gì mới được xem?‬ ‪Việc gì cũng được.‬
‪(종민)‬ ‪뭐, 뭐든 뭐‬‪Việc gì cũng được.‬
‪(박경)‬ ‪일단 저쪽으로 앉으시죠‬‪- Ba người lại kia ngồi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 아, 일단‬‪- Ba người lại kia ngồi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪씁, 아, 이게 또 좀‬‪Thật là...‬
‪저기, 제가 참고로 얘기드리자면‬ ‪제가, 씁‬‪Để tôi cho anh hay, tôi từng...‬ ‪thi toán chỉ được 4 trên 100 đấy.‬
‪학창 시절 수학을 제가 4점 맞아서...‬‪thi toán chỉ được 4 trên 100 đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[박경의 웃음]‬‪thi toán chỉ được 4 trên 100 đấy.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Sao anh lại khoe chuyện đó?‬ ‪Anh tưởng tượng được điểm số đó không?‬
‪수학으로 4점 혹시 상상해 보셨어요?‬‪Anh tưởng tượng được điểm số đó không?‬ ‪Không thể.‬
‪아, 상상이 안 되는 점수예요‬‪Không thể.‬ ‪Đó là thành tựu của bọn tôi đấy.‬
‪(재석)‬ ‪그 어려운 걸 저희 둘이 해냈습니다‬ ‪[박경의 탄성]‬‪Đó là thành tựu của bọn tôi đấy.‬
‪(종민)‬ ‪둘이 합쳐 8점, 200점 만점에‬ ‪[박경의 웃음]‬‪- Tổng điểm là 8.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪Tức là 8 trên 200 điểm.‬
‪- 이쪽으로 앉으시죠‬ ‪- (재석) 예, 예, 알겠습니다‬‪Tức là 8 trên 200 điểm.‬ ‪- Mời ngồi kia.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민영)‬ ‪교수님, 뭐, 어떻게 하면 되죠?‬‪- Chúng tôi cần làm gì?‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪(종민)‬ ‪이거 그거네‬‪- Chúng tôi cần làm gì?‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪- (재석) 퍼즐, 퍼즐, 퍼즐‬ ‪- (민영) 이게 뭐예요?‬‪- Bộ ghép hình.‬ - Gì đây?
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- 아, 이걸 맞추면 돼요?‬ ‪- (박경) 네, 그 퍼즐을‬‪- Phải xếp nó à?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Có vậy thôi?‬ ‪- Phải.‬
‪- 이것만 하면 됩니까?‬ ‪- (박경) 그것만 맞추시면 됩니다‬‪- Có vậy thôi?‬ ‪- Phải.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 미분, 적분 이런 거 안 풀어도 돼요?‬ ‪- 진짜 끝이에요?‬‪Không phải tính toán gì à?‬ ‪Không.‬
‪- 안 풀어도 되십니다‬ ‪- (재석) 진짜 약속하신 거죠?‬ ‪[민영의 환호]‬‪Không.‬ ‪- Anh hứa chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (재석) 좋아, 좋아, 좋아‬ ‪- (민영) 감사합니다‬‪- Dễ ợt.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪아, 풀기 전에‬ ‪그 퍼즐 판을 뒤집어 보시면‬‪Hãy xoay bảng xếp hình lại‬ ‪trước khi bắt đầu.‬
‪[민영과 재석의 탄식]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪[무거운 음악]‬‪Gì thế?‬
‪그다음 퍼즐에는 답이 적혀 있습니다‬‪Mỗi mảnh ghép đều có đáp án.‬
‪(종민)‬ ‪네? 이걸 어떻게, 이거요?‬‪QUẢ NHIÊN LÀ LÀM TOÁN‬ ‪Gì vậy? Mấy thứ này là sao?‬
‪(박경)‬ ‪그게 이 문제들의 답입니다‬‪Đó là đáp án cho các bài toán.‬ ‪Đáp án? Tôi tưởng là số thứ tự.‬
‪(종민)‬ ‪이게 답이에요?‬ ‪[박경이 호응한다]‬‪Đáp án? Tôi tưởng là số thứ tự.‬
‪막 1, 2, 3, 4번‬ ‪이렇게 하는 게 아니고?‬‪Đáp án? Tôi tưởng là số thứ tự.‬
‪(박경)‬ ‪저 문제를 푸시고 퍼즐을 다 맞추시면‬ ‪저한테 말씀해...‬‪Sau khi giải toán và ghép hình xong,‬ ‪- nói với tôi nhé.‬ ‪- Bọn tôi ghép hình‬
‪(재석)‬ ‪근데 문제 안 풀고‬ ‪그냥 퍼즐 풀면 안 돼요?‬‪- nói với tôi nhé.‬ ‪- Bọn tôi ghép hình‬ ‪mà không giải toán được chứ?‬
‪아, 그건 뭐, 재량껏‬‪Tùy mọi người.‬ ‪- Không cần kìa.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 상관없죠?‬ ‪- (박경) 네‬‪- Không cần kìa.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪뭐, 1번부터 할까요?‬‪- Không cần kìa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Làm bài toán đầu tiên nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪[민영이 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪1번부터 해‬‪- Làm bài toán đầu tiên nhé?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Bài một.‬ - Một, hai, bốn.
‪- (종민) 이게 1번이에요?‬ ‪- (재석) 1, 2, 4‬‪- Bài một.‬ - Một, hai, bốn.
‪- (종민) 1을 하고‬ ‪- (재석) 이거는 합쳐서 아니야?‬‪- Một và...‬ ‪- Cộng vào à?‬
‪- (종민) 예?‬ ‪- (재석) 1, 2‬‪- Sao?‬ ‪- Một, hai.‬
‪- (종민) 뭐요?‬ ‪- (재석) 5‬‪- Gì?‬ ‪- Năm.‬ ‪- Năm là gì?‬ ‪- Cộng một, hai và năm.‬
‪- (종민) 뭐가 5예요?‬ ‪- (재석) 1, 2, 5 합하면‬‪- Năm là gì?‬ ‪- Cộng một, hai và năm.‬
‪- (종민) 뭐가 5예요?‬ ‪- (재석) 아니네‬‪- Năm là sao?‬ ‪- Tôi sai rồi.‬
‪(종민)‬ ‪요거 두 개를 더해서‬ ‪하나를 빼면 5가 나와요‬‪Nếu cộng hai số này và trừ số này‬ ‪thì ra số năm.‬
‪(재석)‬ ‪어, 그리고?‬‪Tiếp đi.‬ ‪- Nếu cộng hai số này thì ra 19.‬ ‪- Tiếp đi.‬
‪(종민)‬ ‪요거 두 개를 더해서‬‪- Nếu cộng hai số này thì ra 19.‬ ‪- Tiếp đi.‬
‪예? 19잖아요‬‪- Nếu cộng hai số này thì ra 19.‬ ‪- Tiếp đi.‬
‪(재석)‬ ‪그러면?‬‪- Nếu cộng hai số này thì ra 19.‬ ‪- Tiếp đi.‬
‪- (종민) 19에서 6을...‬ ‪- (재석) 너랑 나랑 식구니?‬‪- Từ 19...‬ ‪- Nghe như điểm toán của ta.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(재석)‬ ‪야, 16 더하기 6은 10이래‬‪"16 cộng 6 bằng 10. 8 cộng 6 bằng 2.‬
‪8 더하기 6이 2래‬‪"16 cộng 6 bằng 10. 8 cộng 6 bằng 2.‬
‪[웃으며]‬ ‪2 더하기 15는 5래, 이게 어이가...‬‪Và 2 cộng 15 bằng 5".‬ ‪Không tin nổi.‬
‪- (종민) 예?‬ ‪- (재석) 교수님‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Giáo sư, mấy bài này không sai gì à?‬
‪(재석)‬ ‪이거 뭔가 잘못된 거 아닙니까?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Giáo sư, mấy bài này không sai gì à?‬
‪잠깐만‬ ‪[민영이 말한다]‬‪Chờ chút. "Số 8 xuất hiện bao nhiêu lần‬
‪(재석)‬‪Chờ chút. "Số 8 xuất hiện bao nhiêu lần‬ ‪khi viết từ 1 đến 88?"‬
‪(재석)‬ ‪16, 6‬‪Mười sáu, sáu...‬
‪아, 이거 나 이거‬ ‪분수 오랜만에 해 가지고‬‪Lâu lắm rồi tôi mới dùng phân số.‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪이거 나 지금‬ ‪아, 나 지금 토할 거 같아‬‪Tôi sắp nôn ra rồi.‬
‪(종민)‬ ‪아, 머리 아파, 머리 깨질 거 같아요‬‪Đau đầu quá. Đầu tôi sắp nổ rồi.‬
‪(재석)‬ ‪이거 하나에 너무 머물러 있으면‬ ‪[종민과 민영이 호응한다]‬‪Không nên làm mãi một bài.‬ ‪- Đúng, làm gì được thì làm.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪어, 일단 풀 건 먼저 풀까 봐요‬ ‪[재석과 종민이 동의한다]‬‪- Đúng, làm gì được thì làm.‬ ‪- Ừ.‬ ‪"Bỏ B khỏi xương", là ‎bone‎.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 뼈에서 B를 빼면, BONE에서‬‪"Bỏ B khỏi xương", là ‎bone‎.‬ ‪Xương là gì cơ?‬
‪(종민)‬ ‪뼈가 뭐예요?‬‪Xương là gì cơ?‬ ‪- "Bone".‬ - "One‎". Là số một.
‪- (재석) 본, 본‬ ‪- (민영) 원‬‪- "Bone".‬ - "One‎". Là số một.
‪1요, 1, 1 좀 찾아 주세요‬‪- "Bone".‬ - "One‎". Là số một. ‪Tìm số một đi.‬ ‪- Một. Đúng rồi.‬ ‪- Một.‬
‪- (재석) 원, 원, 그렇지, 1‬ ‪- (민영) 1, 1‬‪- Một. Đúng rồi.‬ ‪- Một.‬
‪- (종민) 난 이거 찾을게‬ ‪- (재석) 뼈, 뼈, 본에서, 본에서‬‪- Để tôi lấy.‬ ‪- Một.‬ ‪Một.‬
‪(민영)‬ ‪6도 찾아 주세요‬‪Tìm cả số sáu nữa.‬
‪- (종민) 6도?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Sáu à?‬ ‪- Phải.‬
‪아, 그거 내가 풀어야 되는데‬ ‪그거참...‬‪Tôi cũng phải giải toán.‬
‪풀 수 있겠어? 아‬‪Giải được không đấy?‬
‪(민영)‬‪"Số nào có thể làm mọi người đứng dậy?"‬
‪다섯! 5‬‪- Năm.‬ ‪- Sao? Nó làm mọi người đứng dậy à?‬
‪(종민)‬ ‪뭐가요, 뭐? 모두 일으킨다고요?‬‪- Năm.‬ ‪- Sao? Nó làm mọi người đứng dậy à?‬
‪- (민영) 다섯, 다섯‬ ‪- (재석) 다섯, 다섯‬‪- Năm.‬ ‪- Phát âm giống "đứng dậy".‬
‪- (민영) 맞아요, 다 서라고‬ ‪- (종민) 아, 이게 난센스예요?‬‪- Năm.‬ ‪- Phát âm giống "đứng dậy".‬ ‪Là chơi chữ.‬
‪(민영)‬ ‪어, 그런 것도 있어요‬‪Có vài câu hỏi như thế.‬
‪(재석)‬‪"Nhân số tóc của từng người một".‬
‪0‬‪Số không.‬
‪(민영)‬ ‪0이에요?‬‪Số không à?‬
‪맞네, 맞아요‬‪Anh nói đúng.‬
‪[재석의 웃음]‬‪Được rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Họ đến rồi.‬ ‪- Họ đến rồi.‬
‪- (종민) 어, 온다, 온다, 온다‬ ‪- (재형) 어, 왔다‬‪- Họ đến rồi.‬ ‪- Họ đến rồi.‬
‪- (재형) 어, 얘네 먼저 풀고 있었어‬ ‪- 우리...‬‪Họ bắt đầu rồi.‬ ‪- Ta...‬ ‪- Lại đây.‬
‪- (재형) 야, 일로 와, 일로 와, 야‬ ‪- (하니) 하이‬‪- Ta...‬ ‪- Lại đây.‬ ‪Chào.‬
‪자, 빨리, 빨리, 빨리‬ ‪지금 저쪽 장난 아니라고‬‪Nhanh lên. Họ thông minh lắm.‬ ‪Phải lẹ tay lên.‬
‪(재석)‬ ‪야, 지금 빨리해야 돼, 지금‬‪Phải lẹ tay lên.‬
‪[민영이 중얼거린다]‬‪Đây là...‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 이거 뭐 하는 거야?‬‪Trời ạ, anh đang làm gì vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[재형의 웃음]‬‪Trời ạ, anh đang làm gì vậy?‬
‪아, 또 기분 나...‬ ‪아, 나 너무 기분 나빠, 또‬‪- Anh ta thật đáng ghét.‬ ‪- Trời đất.‬
‪(재형)‬ ‪어, 진짜, 어, 뭐야, 맞춰지기는 해요?‬‪- Anh ta thật đáng ghét.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Mấy anh giải được không?‬ ‪- Đáng ghét quá.‬
‪(재석)‬ ‪아, 또 기분 나쁘려 그래‬ ‪[재형의 웃음]‬‪- Mấy anh giải được không?‬ ‪- Đáng ghét quá.‬ ‪KHIÊU KHÍCH ĐỐI THỦ‬
‪아, 저기, 아저씨‬ ‪아, 절로 좀 가요, 그, 좀‬‪Này, ra chỗ khác đi.‬
‪(재형)‬ ‪아, 모르는데 뭐, 문제지‬ ‪계속 들여다본다고 답이 나오겠어요?‬‪Cứ nhìn chằm chằm chúng‬ ‪- cũng không giải ra đâu.‬ ‪- Tôi sẽ hạ anh ta.‬
‪(재석)‬ ‪저기에 흔들리지 않겠다, 내가‬‪- cũng không giải ra đâu.‬ ‪- Tôi sẽ hạ anh ta.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(하니)‬ ‪어? 잠깐만 뒤에 숫자가 있네‬‪Chờ chút. Đằng sau có số.‬
‪(재평)‬ ‪아하‬
‪(하니)‬ ‪어, 어, 어‬‪Giải bài này trước đi.‬
‪(재형)‬ ‪먼저 이거 먼저 가자‬‪Giải bài này trước đi.‬
‪(하니)‬‪- "Dấu hỏi là số nào?"‬ - Một, hai...
‪(재형)‬ ‪1, 2‬‪- "Dấu hỏi là số nào?"‬ - Một, hai...
‪4... 24‬‪Là 24.‬
‪- (하니) 뭐라고요?‬ ‪- (재평) 24‬‪- Cái gì?‬ ‪- Là 24.‬
‪(하니)‬ ‪24요? 24, 24, 24‬‪Số 24...‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 잘못하면 또 역전당한다‬‪Họ thắng ta mất.‬ ‪- Kiểu gì chả vậy.‬ ‪- Tiêu rồi.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 이거 역전 바로 당하죠‬ ‪- 야, 큰일 났네, 이거 큰일 났다‬‪- Kiểu gì chả vậy.‬ ‪- Tiêu rồi.‬
‪(이적)‬ ‪자, 음악의 신을 만나러 가 봅시다‬‪Đi gặp Thần Âm Nhạc nào.‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪(이적)‬ ‪음악의 신님‬‪Thần Âm Nhạc.‬
‪(존박)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[천재 탐정단의 놀라는 신음]‬ ‪(이적)‬ ‪음악의 신?‬‪Anh là Thần Âm Nhạc?‬
‪아유, 신이라니요, 부끄럽습니다‬‪Chà, anh gọi thế làm tôi ngại quá.‬
‪(진영)‬ ‪어, 근데 뭐, 어떤 일로 오셨는지‬‪Các anh cần gì?‬ ‪Các anh đến yêu cầu viết nhạc à?‬
‪뭐, 혹시 음악 작업 의뢰하시러?‬‪Các anh cần gì?‬ ‪Các anh đến yêu cầu viết nhạc à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪족자 같은 걸 갖고 계신다는‬‪Nghe nói anh có một cuộn giấy.‬
‪아, 그 수수께끼의 족자‬ ‪말씀하시는 건가요?‬‪Nghe nói anh có một cuộn giấy.‬ ‪Ý anh là cuộn giấy bí ẩn?‬
‪그거 한번 그냥 구경만‬‪Chúng tôi xem được không?‬
‪- 아유, 구경은 안 되죠‬ ‪- (이적) 살짝만 볼게요‬‪Không được.‬ ‪- Một tí thôi.‬ ‪- Tôi phải giữ kỹ nó.‬
‪(진영)‬ ‪아, 저는 신신당부를 받아서‬‪- Một tí thôi.‬ ‪- Tôi phải giữ kỹ nó.‬
‪[탄성]‬
‪- 음악 스튜디오니까‬ ‪- (진영) 예‬‪- Đây là phòng thu.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 음악의 신이시고‬ ‪- (진영) 아유, 아닙니다, 예‬‪- Anh là Thần Âm Nhạc.‬ ‪- Quá khen.‬ ‪Chúng tôi cũng khá sành sỏi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(이적)‬ ‪저희가 뭐, 그쪽은 또‬‪Chúng tôi cũng khá sành sỏi.‬
‪저 직장인 밴드에서‬ ‪베이스 기타 치고 있어요‬ ‪[진영의 탄성]‬‪Tôi chơi guitar bass‬ ‪ở ban nhạc công ty đấy.‬
‪취미로 저작권 협회에‬ ‪노래 한 백몇십 곡...‬‪Tôi có bản quyền khoảng 100 bài hát‬ ‪như một sở thích.‬
‪(진영)‬ ‪아, 그렇군요‬‪Tôi hiểu. Nếu vậy, tôi có một đề nghị.‬
‪제가 하나 뭐, 부탁드릴 게 있는데‬ ‪그러면, 네‬‪Tôi hiểu. Nếu vậy, tôi có một đề nghị.‬ ‪Tôi đang nghiên cứu một dự án âm nhạc mới.‬
‪요즘에 새로운 음악 프로젝트를‬ ‪하고 있습니다‬‪Tôi đang nghiên cứu một dự án âm nhạc mới.‬
‪음악에 건강을 접목시킨‬‪Tôi sẽ kết hợp âm nhạc và sức khỏe.‬ ‪- Nhạc sức khỏe.‬ ‪- Đúng.‬
‪(이적)‬ ‪헬스 뮤직‬‪- Nhạc sức khỏe.‬ ‪- Đúng.‬
‪(진영)‬ ‪그렇죠, 그럼 한번 보여 드릴까요?‬ ‪[천재 탐정단이 대답한다]‬‪- Nhạc sức khỏe.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Ba anh xem không?‬ ‪- Có.‬
‪네, 보여 주시죠‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Được. Cho họ xem đi.‬
‪- (이적) 어? 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (존박) 뭐예요?‬‪Được. Cho họ xem đi.‬ ‪- Gì vậy?‬ - Gì thế? ‪- Có máy tập chạy.‬ ‪- Thật đấy à?‬
‪(이적)‬ ‪러닝 머신, 트레드밀, 어머‬‪- Có máy tập chạy.‬ ‪- Thật đấy à?‬
‪진짜야‬‪- Có máy tập chạy.‬ ‪- Thật đấy à?‬
‪(이적)‬ ‪아, 이걸 들면 소리가 나나?‬‪Dùng dụng cụ tập thể dục‬ ‪để tạo ra âm thanh à?‬
‪(진영)‬ ‪건강과 음악을‬ ‪두 마리 토끼를 다 잡은‬‪Kết hợp âm nhạc và sức khỏe,‬ ‪dự án này‬ là một mũi tên trúng hai con chim.
‪그런 프로젝트입니다‬‪dự án này‬ là một mũi tên trúng hai con chim.
‪(이적)‬ ‪아이고, 아, 이곳이‬ ‪[존박의 탄성]‬‪Trời đất.‬ ‪Chỗ này là...‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[천재 탐정단의 웃음]‬
‪[존박의 놀라는 탄성]‬ ‪[이적이 말한다]‬‪- Là lục lạc.‬ ‪- Không nhấc nổi.‬
‪(존박)‬ ‪이걸 어떻게 들어?‬‪- Là lục lạc.‬ ‪- Không nhấc nổi.‬
‪[장원의 웃음]‬
‪(이적)‬ ‪이거는‬‪Đây là...‬
‪오, 하나도 못 치겠는데?‬‪Tôi sẽ chẳng chơi nổi gì cả.‬
‪완곡을 연주를 해내야‬‪CÓ TẠO RA NHẠC ĐƯỢC KHÔNG?‬ ‪- Chúng tôi cần biểu diễn cả bài hát.‬ ‪- Đúng.‬
‪그렇죠, 완성을 시키신다면‬‪- Chúng tôi cần biểu diễn cả bài hát.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Nếu các anh diễn được một bài hoàn chỉnh,‬
‪(진영)‬ ‪그럼 제가 족자를 보여 드리겠습니다‬‪tôi sẽ cho các anh xem cuộn giấy.‬
‪이 중에서 고르시면 됩니다‬‪Hãy chọn trong những bài này.‬ ‪"When You and I Were Young, Maggie"‬ và "Running in the Sky".
‪(이적)‬ ‪'메기의 추억'이랑 '하늘을 달리다'‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪"When You and I Were Young, Maggie"‬ và "Running in the Sky".
‪[천재 탐정단의 웃음]‬‪"When You and I Were Young, Maggie"‬ và "Running in the Sky". ‪Chọn "Running in the Sky" đi. Thế đỡ hơn.‬
‪'하늘을 달리다' 하자‬ ‪그게 낫지 않겠어?‬‪Chọn "Running in the Sky" đi. Thế đỡ hơn.‬
‪(존박)‬ ‪'하늘을 달리다' 예, 굿, 굿‬ ‪[장원이 동의한다]‬‪Chọn "Running in the Sky" đi. Thế đỡ hơn.‬ ‪- Tốt.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(이적)‬ ‪너 혹시 잘 매달리니, 혹시?‬‪- Anh giỏi đu xà không?‬ ‪- À, tôi...‬
‪(장원)‬ ‪아, 저‬‪- Anh giỏi đu xà không?‬ ‪- À, tôi...‬
‪(이적)‬ ‪꼭 내가 보컬이라는 편견을 버리면‬‪Tôi đâu cần phải hát chính.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(장원)‬ ‪되게 힘들어 보이는데요?‬‪Có vẻ khó.‬
‪[이적의 힘주는 신음]‬
‪네가 저거 해라, 노래‬‪Anh hát đi.‬
‪- (장원) 형...‬ ‪- (이적) 해 봐 봐, 한번 매달려 봐 봐‬‪- Anh Lee Juck...‬ ‪- Thử đu xà đi.‬
‪(장원)‬ ‪♪ 그대여 ♪‬‪Tình yêu của anh‬
‪'그대여' 아니고‬‪Không phải, là "Tim anh đập mạnh".‬
‪[존박의 웃음]‬ ‪♪ 두근거렸지 ♪‬‪Không phải, là "Tim anh đập mạnh".‬ ‪Tim anh đập mạnh‬
‪♪ 두근거렸지 ♪‬‪Tim anh đập mạnh‬ ‪Ai đó đang đuổi theo anh‬
‪(장원)‬ ‪♪ 누군가 나의 뒤를 쫓고 있었고 ♪‬ ‪[이적의 힘주는 신음]‬‪Ai đó đang đuổi theo anh‬
‪[탄성]‬
‪자, 전 됐어요‬‪Xong. Tôi sẵn sàng rồi.‬
‪[힘주는 신음]‬‪SẴN SÀNG THU ÂM‬
‪자, 준비되셨나요?‬‪Sẵn sàng chưa?‬
‪제가 정말 야심 차게 준비한‬ ‪프로젝트라서‬‪Tôi rất chăm chút cho dự án này,‬ ‪nên mọi người cố làm tốt nhé.‬
‪잘해 주셨으면 좋겠습니다‬‪Tôi rất chăm chút cho dự án này,‬ ‪nên mọi người cố làm tốt nhé.‬ ‪Tập nào.‬
‪(이적)‬ ‪자, 연습 한번 해 볼게요‬‪Tập nào.‬
‪[경쾌한 반주가 흘러나온다]‬ ‪자, 원, 투, 원, 투, 스리 앤드‬‪Một, hai.‬ ‪Một, hai, ba, và...‬
‪(장원)‬ ‪♪ 두근거렸지 ♪‬‪Tim anh đập mạnh‬
‪♪ 누군가 나의 뒤를 쫓고 있었고 ♪‬‪Ai đó đang đuổi theo anh‬ ‪Hai, ba, bốn.‬
‪(이적)‬ ‪둘, 셋, 넷‬‪Hai, ba, bốn.‬
‪♪ 검은 절벽 끝 ♪‬‪Ở cuối mỏm đá đen‬
‪(장원)‬ ‪♪ 더 이상 발 디딜 곳 하나 없었지 ♪‬‪Không còn chỗ nào để đứng‬
‪♪ 마른하늘을 달려 ♪‬‪HIỆN TẠI: MICRO KHÔNG BẮT ĐƯỢC TIẾNG HÁT‬
‪♪ 아, 아, 아 ♪‬‪Ước gì anh có thể ngã vào vòng tay em‬
‪(장원)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪♪ 나 그대에게 안길 수만 있다면 ♪‬‪Ước gì anh có thể ngã vào vòng tay em‬
‪♪ 내 몸 ♪‬‪- Dù cho cơ thể anh vụn vỡ‬ ‪- Cái gì?‬
‪(이적)‬ ‪어디야?‬‪- Dù cho cơ thể anh vụn vỡ‬ ‪- Cái gì?‬
‪(장원)‬ ‪♪ 부서진대... ♪‬ ‪[장원의 힘겨운 숨소리]‬‪- Dù cho cơ thể anh vụn vỡ‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Xin lỗi. Tôi thấy như mình sắp chết.‬
‪아, 미안해요, 진짜 죽을 거 같아요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Xin lỗi. Tôi thấy như mình sắp chết.‬ ‪TỰ TIN TRONG VIỆC CHƠI NHẠC,‬ ‪NHƯNG TẬP THỂ DỤC THÌ KHÔNG‬
‪아, 우아‬‪TỰ TIN TRONG VIỆC CHƠI NHẠC,‬ ‪NHƯNG TẬP THỂ DỤC THÌ KHÔNG‬
‪[진영의 웃음]‬ ‪[이적의 힘겨운 신음]‬‪TỰ TIN TRONG VIỆC CHƠI NHẠC,‬ ‪NHƯNG TẬP THỂ DỤC THÌ KHÔNG‬
‪(이적)‬ ‪어휴, 진짜 죽을 거 같아‬‪Mệt muốn chết.‬ ‪Kiệt sức rồi.‬
‪아, 힘들어‬‪Kiệt sức rồi.‬
‪(존박)‬ ‪어, 지금 다른 사람들 왔는데요‬‪Đội kia đến rồi kìa.‬
‪- (세정) 아유, 안녕하세요‬ ‪- (재욱) 아이고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Trời đất.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Trời, mọi người đến rồi.‬
‪(이적)‬ ‪아이고, 아이고, 오셨어요, 오셨어요?‬ ‪예, 예, 예, 예‬‪Trời, mọi người đến rồi.‬ ‪- Gì đây...‬ ‪- Các anh làm gì thế?‬
‪- (재욱) 지금 뭐, 지금...‬ ‪- (세정) 뭐 하시고 계시는 거예요?‬‪- Gì đây...‬ ‪- Các anh làm gì thế?‬ ‪Chúng tôi là nhạc sĩ.‬
‪(존박)‬ ‪아, 우리 뮤지션‬‪Chúng tôi là nhạc sĩ.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 무거워, 어, 무거워‬ ‪[세정의 놀라는 숨소리]‬‪Trời ơi, nặng thật.‬ ‪- Ôi, nặng quá.‬ ‪- Không thể làm nổi.‬
‪(재욱)‬ ‪이거를 어떻게 해?‬‪- Ôi, nặng quá.‬ ‪- Không thể làm nổi.‬
‪[재욱이 구시렁거린다]‬‪Tôi không nghĩ mình làm được.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪- (세정) 우아‬ ‪- (존박) 그렇지‬‪Đây.‬
‪[천재 탐정단의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪뭐, 이런 거 아니야?‬‪ĐÂY LÀ SỨC MẠNH CỦA ĐÀN ANH LÃO LÀNG‬ ‪Trời đất.‬
‪(재욱)‬ ‪얘는 뭐지? 아, 저거‬‪- Gì đây?‬ ‪- Cái đó à?‬
‪[장원의 웃음]‬ ‪(이적)‬ ‪이걸로 이걸 어떻게 해?‬‪Không làm nổi đâu.‬
‪[재욱이 흥얼거린다]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Anh ấy làm được.‬
‪(세정)‬ ‪우아, 이거를‬ ‪[사람들의 박수]‬‪Anh ấy làm được.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(이적)‬ ‪마에스트로, 마에스트로‬‪Anh ấy là nhạc trưởng.‬ ‪Vẫn phong độ lắm.‬
‪이분 정정하시네‬ ‪[장원의 웃음]‬‪Vẫn phong độ lắm.‬
‪(재욱)‬ ‪제일 쉬운 악기를 일단 찾아‬‪Hãy tìm nhạc cụ dễ nhất.‬
‪녹음해 보실까요?‬‪Bắt đầu thu âm nhé?‬
‪[세정이 흥얼거린다]‬‪"TIẾNG HÁT YODEL TRONG RỪNG"‬
‪- (재욱) 틀어 주세요‬ ‪- (세정) 잠시만요‬‪- Xin mời chơi nhạc.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪[세정의 웃음]‬‪Trời đất.‬
‪(세정)‬ ‪진짜‬‪Trời đất.‬ ‪ĐỘI THÁM TỬ TRÌ ĐỘN SẴN SÀNG THU ÂM‬
‪[밝은 반주가 흘러나온다]‬‪Được rồi. Bắt đầu nào.‬
‪(세정)‬ ‪♪ 졸졸졸졸 흐르는 ♪‬‪Ở nơi dòng suối chảy róc rách‬
‪♪ 요로 레잇디오 레잇디오‬ ‪레잇두리리 ♪‬
‪♪ 흥겨운 노래 부르는 ♪‬‪Ta cất lên tiếng hát tươi vui‬
‪♪ 요로 레잇두리리 ♪‬
‪[세정이 노래한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪아, 야, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪이만하자‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hát đoạn đầu thôi.‬
‪음악의 신, 잠깐만요‬‪Thần Âm Nhạc, chờ đã.‬ ‪(CỨU VỚI?) ĐỘT NHIÊN ĐÒI SẮP XẾP BẢN NHẠC‬
‪[세정이 노래한다]‬‪(CỨU VỚI?) ĐỘT NHIÊN ĐÒI SẮP XẾP BẢN NHẠC‬
‪[힘겨운 신음]‬‪(CỨU VỚI?) ĐỘT NHIÊN ĐÒI SẮP XẾP BẢN NHẠC‬
‪(재욱)‬ ‪야, 세훈아, 네가 이거 해‬‪Sehun, anh nên làm cái đó.‬
‪(세훈)‬ ‪이거요? 괜찮아요?‬‪Cái đó? Được không ạ?‬
‪- (세훈) 이것도 되게 힘들어요‬ ‪- (재욱) 어디 봐 봐‬‪- Cái này khó lắm đó.‬ ‪- Để xem.‬
‪- (민영) 간단한 문제들이 많은데‬ ‪- (재석) 간단한 문제 많네‬‪- Có nhiều bài toán rất dễ.‬ - Phải rồi.
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(하니)‬ ‪3x-9=9니까‬‪Được rồi, 3x trừ 9...‬ ‪Nếu 3x là 18 thì đáp án là 6.‬
‪3x=18, 6‬‪Nếu 3x là 18 thì đáp án là 6.‬ ‪Nó ở đây.‬
‪여기 있다, 여기 있다, 6‬‪Nó ở đây.‬
‪방정식 문제가 나왔네‬‪Đây là một phương trình.‬ ‪TRONG LỒNG NHỐT GÀ VÀ THỎ.‬ ‪TỔNG CỘNG CÓ 18 ĐẦU VÀ 50 CHÂN.‬
‪(재평)‬‪TRONG LỒNG NHỐT GÀ VÀ THỎ.‬ ‪TỔNG CỘNG CÓ 18 ĐẦU VÀ 50 CHÂN.‬ ‪Vậy là 2x nhân 4y bằng 50.‬
‪(재평)‬‪Vậy là 2x nhân 4y bằng 50.‬ ‪Và x cộng y bằng 18.‬
‪(재평)‬ ‪y는 7‬‪Vậy y bằng 7.‬
‪이때 x는 11‬‪Và x bằng 11.‬ ‪Đáp án là 77.‬
‪77‬‪Đáp án là 77.‬
‪[저마다 중얼거린다]‬‪Số 4. Cái này là 4.‬
‪(재평)‬ ‪얘는 4다‬‪Số 4. Cái này là 4.‬
‪4의 제곱수니까 16이겠구나‬‪Bình phương của 4 là 16.‬
‪기호 하나를 넣어서 0보다는 크고‬ ‪1보다는 작은 거를 넣으래요‬‪"Đặt một ký hiệu thích hợp‬ ‪giữa số 0 và số 1‬ ‪để tạo ra số lớn hơn 0, nhỏ hơn 1".‬
‪0하고 1 사이에다가‬‪giữa số 0 và số 1‬ ‪để tạo ra số lớn hơn 0, nhỏ hơn 1".‬
‪0.1‬‪Vậy là 0,1...‬
‪(재평)‬ ‪이거는 그냥 나누기 문제인 거 같아요‬‪Đây là bài toán chia.‬ ‪Có quy tắc.‬
‪규칙을 갖고 있는 건데요‬‪Có quy tắc.‬ ‪Vậy là có 2 số trong số 88...‬
‪88에서 두 개‬‪Vậy là có 2 số trong số 88...‬
‪(재석)‬ ‪아, 야, 저기도‬‪- Trời ơi, họ sẽ đuổi kịp mất.‬ ‪- Này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (재석) 꽤 따라왔다, 꽤 따라왔어‬‪- Trời ơi, họ sẽ đuổi kịp mất.‬ ‪- Này.‬
‪(민영)‬ ‪우아, 진짜 많이 했어‬‪Họ giải được nhiều quá.‬
‪- (재석) 아씨, 야, 장난 아니야‬ ‪- (민영) 아이씨‬‪- Họ nhanh quá. Khẩn trương lên.‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪(재석)‬ ‪빨리해야 된다‬ ‪[민영의 한숨]‬‪- Họ nhanh quá. Khẩn trương lên.‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪(종민)‬ ‪우아, 장난 아니야‬‪Họ nhanh quá.‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (종민) 네?‬‪"Số chín sợ số nào nhất?"‬
‪(재석)‬‪"Số chín sợ số nào nhất?"‬
‪9가 왜 무서워해?‬‪- Sao số chín lại sợ một con số?‬ ‪- Vậy mới nói.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 말이야‬‪- Sao số chín lại sợ một con số?‬ ‪- Vậy mới nói.‬
‪- 6 아니에요, 6?‬ ‪- (종민) 9가 왜 무서워해?‬‪Không phải số sáu à?‬ ‪Số chín sợ số nào?‬
‪(하니)‬ ‪9가 뭘 무서워해?‬‪Số chín sợ số nào?‬
‪구구, 구구, 구구‬‪Chín.‬ ‪- Chín...‬ ‪- Nghe như tiếng chim bồ câu.‬
‪(재형)‬ ‪비둘기?‬‪- Chín...‬ ‪- Nghe như tiếng chim bồ câu.‬
‪[천재 탐정단의 웃음]‬‪- Chín...‬ ‪- Nghe như tiếng chim bồ câu.‬ ‪Bồ câu.‬
‪(하니)‬ ‪비둘기‬‪Bồ câu.‬
‪야, 숫자 9가 뭘 무서워해?‬‪Số chín sợ số nào?‬
‪(민영)‬ ‪나인, 나인이 무서워하는 거‬‪Nine.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪세븐‬‪- Seven.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(종민)‬ ‪응? 왜?‬‪- Seven.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(재석)‬ ‪아, 맞네, 맞네, 맞네, 맞네‬ ‪맞아, 맞아‬‪SEVEN EIGHT NINE‎, BẢY ĂN CHÍN‬ ‪Đúng rồi.‬
‪아, 참‬‪Trời đất.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건‬ ‪[박경이 말한다]‬‪- Muốn gì?‬ ‪- Trời,‬
‪여기는 그, 수학은 잘 푸는데‬ ‪난센스를 어려워하네‬‪đội này giỏi toán,‬ ‪nhưng không giỏi mấy câu chơi chữ.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (박경) 아유, 참‬ ‪- (재석) 아, 이 친구들은 참, 정말‬‪đội này giỏi toán,‬ ‪nhưng không giỏi mấy câu chơi chữ.‬ ‪Trời ạ.‬ ‪- Không tin nổi.‬ ‪- Cho bọn tôi một đáp án.‬
‪그러면 우리 하나만, 하나만‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Cho bọn tôi một đáp án.‬ ‪Chúng ta hoàn toàn trái ngược nhau.‬
‪(재석)‬ ‪야, 우리하고 진짜 정반대‬‪Chúng ta hoàn toàn trái ngược nhau.‬
‪(종민)‬ ‪형, 난센스를 풀고 있더라고요‬‪Họ tính toán mấy mảnh chơi chữ.‬
‪[재석과 종민의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪난센스는 그렇게 하는 게 아니에요‬‪Đó đâu phải cách chơi ghép hình đố chữ.‬
‪(하니)‬ ‪아, 저 팀 왜 이렇게 갑자기 잘하지?‬‪Tự dưng họ làm tốt vậy?‬
‪(재평)‬ ‪어, 신경 쓰지 마요, 괜찮아요‬‪Tự dưng họ làm tốt vậy?‬ ‪Kệ họ. Không sao cả.‬ ‪Đúng. Hai người đang làm rất tốt.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재형)‬ ‪그래, 너는 지금 좋아‬‪Đúng. Hai người đang làm rất tốt.‬
‪요 밑의 거 어려운 것들을‬ ‪밑을 맞춰야 되거든‬‪Giải mấy bài toán khó ở hàng cuối đi.‬
‪(하니)‬ ‪오빠‬‪Anh Jae Hyung.‬
‪[재평이 중얼거린다]‬‪Được rồi.‬
‪[놀라며]‬ ‪천재, 0, 0, 0, 0, 0, 0‬‪Anh là thiên tài. Là số không.‬
‪(재석)‬ ‪야, 안 되면 퍼즐로 맞춰 버려‬‪Này, cứ xếp mà không cần giải toán đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪맞춰야겠다, 이제부터, 안 되겠다‬‪Này, cứ xếp mà không cần giải toán đi.‬ ‪Chỉ còn cách đó thôi.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 빨리 맞춰야겠다‬‪Nhanh lên, phải ghép xong hình.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 다 뒤집어요, 그냥‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪Lật mảnh ghép lại.‬ ‪Kệ đi. Ta không cần đáp án.‬
‪(재석)‬ ‪야, 됐어, 이제 필요 없어‬ ‪야, 답도 필요 없어‬‪Kệ đi. Ta không cần đáp án.‬
‪(종민)‬ ‪색깔 비슷한 대로 가‬‪- Cứ xếp theo màu.‬ ‪- Giờ theo chiến thuật này.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 이제 우리 이걸로 가요‬‪- Cứ xếp theo màu.‬ ‪- Giờ theo chiến thuật này.‬
‪(재석)‬ ‪야, 교수님이 어차피 문제 풀라고‬ ‪그런 거 아니잖아‬‪- Đâu bắt buộc phải giải toán.‬ ‪- Đúng.‬
‪(민영)‬ ‪맞아요‬‪- Đâu bắt buộc phải giải toán.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Hãy giải các bài khó như bài này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(하니)‬ ‪이런 거 풀어요, 이런 거, 어려운 거‬‪Hãy giải các bài khó như bài này.‬
‪(재평)‬ ‪아, 이거 써 가면서 하면 되겠다‬ ‪여기다가‬‪Tôi có thể viết lên đây.‬
‪[재평이 중얼거린다]‬‪Một, hai.‬
‪(재평)‬ ‪어, 이거 되게 재밌다‬‪- Thế này vui quá.‬ ‪- Anh ấy thấy vui kìa.‬
‪(재형)‬ ‪재밌대‬‪- Thế này vui quá.‬ ‪- Anh ấy thấy vui kìa.‬ ‪THÁM TỬ KỲ DỊ THẤY VUI KHI GIẢI TOÁN‬
‪(재평)‬ ‪정답은‬‪Vậy đáp án là...‬
‪126, 126‬‪Là 126.‬
‪- 우아, 이거 풀었어, 우아, 브라보‬ ‪- (하니) 우아, 역시‬‪- Giải được rồi.‬ ‪- Giỏi nhất luôn.‬ ‪- Hoan hô.‬ ‪- Anh ấy là số một.‬
‪(하니)‬ ‪역시, 역시‬‪- Hoan hô.‬ ‪- Anh ấy là số một.‬
‪[민영과 재석이 소곤거린다]‬‪- Ở đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[재석의 웃음]‬
‪(민영)‬ ‪오빠‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Ở đây.‬ ‪- Anh Jae Suk.‬
‪(재석)‬ ‪우아, 미치겠, 미치겠다‬‪Tôi điên mất.‬
‪아, 우리 천재인가 봐‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Tôi điên mất.‬ ‪- Ta hẳn là thiên tài.‬ ‪- Cái nữa.‬
‪(재석)‬ ‪야, 진짜 우리가 천재다‬‪Thật đấy, ta là thiên tài.‬
‪[허당 탐정단의 웃음]‬ ‪야, 천재는 우리였다‬‪Thật đấy, ta là thiên tài.‬
‪(하니)‬ ‪이건 좀 쉽다, 이거는‬‪Bài này dễ này.‬
‪이거다‬‪Ở đây.‬
‪- (민영) 우아, 왔어, 왔어‬ ‪- (종민) 우아‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Tìm được rồi.‬
‪(재형)‬ ‪야, 이거 수열 맞춰 줬어‬‪Tôi giải được mảnh này.‬
‪(재석)‬ ‪됐어, 됐어, 여기 있다, 157‬‪- Được rồi.‬ ‪- Đây là 157.‬
‪- (종민) 끝, 됐어, 됐습니다‬ ‪- (재석) 교수님‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Xong! Bọn tôi xong rồi.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪- Giáo sư.‬
‪- (종민) 교수님, 끝났습니다‬ ‪- (재석) 교수님, 끝났습니다‬‪- Giáo sư.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪- Xong rồi.‬ ‪- Xong rồi.‬ ‪- Bọn tôi đến trễ hơn.‬
‪(종민)‬ ‪우아, 민영아‬ ‪[민영의 한숨]‬‪- Ôi, Min Young.‬ ‪- Ta thật xuất sắc.‬
‪- (재석) 야, 대단하다, 씨‬ ‪- (민영) 오빠‬‪- Ôi, Min Young.‬ ‪- Ta thật xuất sắc.‬ ‪- Anh Jae Suk.‬ ‪- Quá giỏi.‬
‪(재석)‬ ‪우리 대단...‬ ‪[민영의 탄성]‬‪- Anh Jae Suk.‬ ‪- Quá giỏi.‬
‪[박경의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪보셨죠?‬‪Thấy chưa?‬
‪(재석)‬ ‪수학이라는 거‬ ‪단순히 숫자의 나열이 아닙니다‬‪- Làm toán không phải chỉ liệt kê số ra.‬ ‪- Phải.‬
‪(민영)‬ ‪네‬ ‪[박경의 웃음]‬‪- Làm toán không phải chỉ liệt kê số ra.‬ ‪- Phải.‬ ‪Mấy câu chơi chữ‬ ‪và linh cảm cũng rất quan trọng.‬
‪(재석)‬ ‪이런 그, 난센스, 요런 그 감각들‬ ‪[박경이 호응한다]‬‪Mấy câu chơi chữ‬ ‪và linh cảm cũng rất quan trọng.‬
‪(박경)‬ ‪이 정도 실력이면 제가 족자를‬‪Tôi có thể cho người tài cỡ này...‬
‪- (박경) 보여 드려도...‬ ‪- (재석) 아유, 고맙습니다‬ ‪[민영과 종민의 환호]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- ...xem cuộn giấy.‬ ‪Trời đất.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(하니)‬ ‪안 돼, 우리는, 우리는요?‬‪Trời đất.‬ ‪Không...Còn bọn tôi thì sao?‬
‪(재형)‬ ‪쟤네 문제 하나만‬ ‪한번 풀어 보라 그래, 정말‬‪Không...Còn bọn tôi thì sao?‬ ‪Bảo họ giải một câu đố đi.‬
‪(민영)‬ ‪뭐, 뭐 못 풀었는데요?‬‪Bên này còn bí câu nào?‬
‪- (민영) 뭐, 이거요?‬ ‪- (하니) 풀었어요, 언니?‬‪Bên này còn bí câu nào?‬ ‪- Đây à?‬ ‪- Min Young.‬
‪(민영)‬‪"Số nào có thể làm mọi người đứng dậy?"‬
‪- (하니) 이건...‬ ‪- (민영) 다섯‬‪"Số nào có thể làm mọi người đứng dậy?"‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Số năm!‬
‪[웃음]‬
‪(민영)‬ ‪나인이 무서워하는 숫자?‬‪"Số chín sợ số nào nhất?"‬ ‪Seven eight nine‎.‬
‪세븐, 에이트, 나인‬‪Seven eight nine‎.‬
‪(종민)‬ ‪아이, 답답하네‬‪Họ không biết gì cả.‬
‪그럼 족자를 이제‬ ‪보여 드리도록 하겠습니다‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Tôi sẽ cho mọi người xem.‬ ‪- Được.‬
‪(박경)‬ ‪자‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đây.‬ ‪Không được nhìn đấy.‬
‪(종민)‬ ‪어, 저쪽 보면 안 돼‬ ‪저쪽 보면 안 돼요‬‪Không được nhìn đấy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 또 뭐냐?‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Trời, gì đây?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이거?‬‪- Trời, gì đây?‬ ‪- Gì đây?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- (재석) 갈게요‬ ‪- (민영) 갈게요‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Bọn tôi đi đây.‬ ‪- Chào.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아, 저 팀이 진짜 난센스에 강하네‬ ‪어떻게...‬‪- Bọn tôi đi đây.‬ ‪- Chào.‬ ‪Đội kia chơi chữ giỏi quá.‬ ‪- Sao...‬ ‪- Sao họ nghĩ ra được nhỉ?‬
‪다섯, 다섯을 어떻게 알았지?‬‪- Sao...‬ ‪- Sao họ nghĩ ra được nhỉ?‬ ‪Sao họ biết?‬
‪(하니)‬ ‪어떻게 알았지?‬‪Sao họ biết?‬ ‪Sao họ biết số chín sợ số nào?‬
‪- 9가 무서워하는 걸 어떻게 알았지?‬ ‪- (재형) 그러니까‬‪Sao họ biết số chín sợ số nào?‬ ‪Seven eight nine.‬
‪(재평과 재형)‬ ‪세븐, 에이트, 나인‬‪Seven eight nine.‬
‪- (하니) 우아, 이거는‬ ‪- (재평) 기발하다‬‪- Đó là...‬ ‪- Tài thật.‬
‪- (이적) 자, MR 주세요‬ ‪- (진영) 네‬‪- Xin mời chơi nhạc.‬ - Vâng.
‪[밝은 반주가 흘러나온다]‬ ‪(세정)‬ ‪♪ 레잇디오 레잇디오... ♪‬
‪(장원)‬ ‪흔들어, 흔들어, 흔들어, 흔들어‬ ‪흔들어, 흔들어, 흔들어, 흔들어‬‪Lắc đi. Lắc nữa đi.‬
‪[세정이 계속 노래한다]‬‪Đến cuối bài, các anh bị mất sức.‬
‪중간에 뒤에 힘이 빠지시면서‬‪Đến cuối bài, các anh bị mất sức.‬ ‪Dù cho cơ thể anh vụn vỡ‬
‪[경쾌한 반주가 흘러나온다]‬ ‪(장원)‬ ‪♪ 내 몸 부서진대도 좋아 ♪‬‪Dù cho cơ thể anh vụn vỡ‬ ‪Anh cũng không màng‬
‪잘하셨는데‬ ‪아직 아쉬운 부분들이 많아서‬‪Tốt lắm, nhưng có vài phần chưa hoàn hảo.‬
‪(장원과 이적)‬ ‪♪ 영원토록 달려갈 거야 ♪‬‪Anh sẽ chạy mãi‬
‪[천재 탐정단의 힘겨운 신음]‬
‪(이적)‬ ‪왜 이 노래를 모르냐?‬‪- Sao anh không biết lời?‬ ‪- Tôi à?‬
‪- (장원) 저요?‬ ‪- 전 국민이 아는 명곡을‬‪- Sao anh không biết lời?‬ ‪- Tôi à?‬ ‪Đây là tuyệt phẩm ai cũng biết mà.‬
‪(장원)‬ ‪아, 죄송해요‬‪Đây là tuyệt phẩm ai cũng biết mà.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Thế mà anh không biết lời.‬
‪(이적)‬ ‪네가 가사를 잘 몰라‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Thế mà anh không biết lời.‬
‪한 번 더 하시면‬ ‪제대로 잘 나올 거 같은데요‬‪Tôi nghĩ anh sẽ làm tốt nếu thử lại.‬ ‪Hay là sáu người biểu diễn chung?‬
‪그러면 여섯이 같이할까요?‬‪Hay là sáu người biểu diễn chung?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재욱) 그 방법도 괜찮아‬ ‪- 같이하는 게 난 좋을 거 같은데‬‪Hay là sáu người biểu diễn chung?‬ ‪- Thế sẽ tốt hơn.‬ ‪- Ý hay đấy.‬ ‪Ta có thể cùng xem cuộn giấy.‬
‪(이적)‬ ‪그리고 그냥 같이 족자 보고‬‪Ta có thể cùng xem cuộn giấy.‬
‪(세정)‬ ‪그러면 저희가 그건 걸어야겠어요‬‪Vậy bọn tôi có một điều kiện.‬
‪숫자를 알게 되면 반만 알려 드릴게요‬‪Khi biết được số đó,‬ ‪bọn tôi sẽ nói một nửa cho các anh.‬
‪(재욱)‬ ‪좋다‬‪Vậy là bọn tôi phải nhân đôi nó lên nhỉ?‬
‪그럼 우리는 두 배 하면 되는 거예요?‬ ‪그 숫자에?‬‪Vậy là bọn tôi phải nhân đôi nó lên nhỉ?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(이적)‬ ‪천재인데?‬‪Quả là thiên tài.‬
‪- (세정) 아, 역시 머리는 좋으시다‬ ‪- (이적) 아, 반을 알려 준다고?‬‪- Giỏi quá.‬ ‪- Cô sẽ nói một nửa.‬
‪- (세정) 아, 역시 머리 좋으셔‬ ‪- (이적) 어‬‪- Giỏi quá.‬ ‪- Cô sẽ nói một nửa.‬ ‪Anh thông minh thật.‬
‪가겠습니다‬‪- Bắt đầu nào.‬ ‪- Được.‬
‪[밝은 반주가 흘러나온다]‬‪- Bắt đầu nào.‬ ‪- Được.‬
‪[이적이 박자를 맞춘다]‬
‪(세정)‬ ‪♪ 졸졸졸졸 흐르는 ♪‬‪Ở nơi dòng suối chảy róc rách‬
‪♪ 요로 레잇디오 레잇디오‬ ‪레잇두리리 ♪‬‪Ở nơi dòng suối chảy róc rách‬
‪[사람들이 연주한다]‬ ‪♪ 산골짜기 찾아서 ♪‬‪Ta tìm thấy một thung lũng‬
‪♪ 요로 레잇디오 레잇디오‬ ‪레잇두리리 ♪‬
‪♪ 즐거웁게 거닐며 ♪‬‪Ta đã rất vui khi dạo quanh nơi đó‬
‪♪ 요로 레잇디오 레잇두리리 ♪‬
‪♪ 내 마음 항상 즐거워 ♪‬‪Trái tim tôi luôn ngập tràn hạnh phúc‬
‪♪ 요로 레잇두리리 ♪‬
‪♪ 요로 레잇디 요로 레잇디‬ ‪요로 레잇디 요로 레잇디 ♪‬
‪(세정과 이적)‬ ‪♪ 레잇두리리 ♪‬
‪- 와!‬ ‪- (이적) 아, 좋다‬ ‪[밝은 음악]‬‪CHÚNG TÔI CỐ HẾT SỨC‬ ‪Tốt lắm.‬
‪완벽했습니다, 완벽했어요‬‪Thật hoàn hảo.‬ ‪- Hoàn hảo à? Hoan hô!‬ ‪- Vâng.‬
‪- (이적) 완벽했어요?‬ ‪- (진영) 예‬‪- Hoàn hảo à? Hoan hô!‬ ‪- Vâng.‬
‪- (이적) 브라보‬ ‪- (세정) 아...‬‪- Hoàn hảo à? Hoan hô!‬ ‪- Vâng.‬ ‪CUỐI CÙNG CŨNG QUA ẢI‬
‪(이적)‬ ‪야, 우리가 이렇게 하나가 되어‬‪CUỐI CÙNG CŨNG QUA ẢI‬ ‪Thật tuyệt khi ta hợp lực‬ ‪hoàn thành nhiệm vụ.‬
‪한 팀으로 이렇게 해내니‬ ‪얼마나 좋아요?‬‪Thật tuyệt khi ta hợp lực‬ ‪hoàn thành nhiệm vụ.‬
‪(세훈)‬ ‪했어, 했어‬‪- Làm được rồi.‬ ‪- Âm nhạc là phải cùng thưởng thức.‬
‪(이적)‬ ‪그래, 음악은 이렇게‬ ‪다 같이 하는 거야‬‪- Làm được rồi.‬ ‪- Âm nhạc là phải cùng thưởng thức.‬
‪(진영)‬ ‪일단 성공하셨으니까 족자를 보셔야죠‬‪Vì mọi người đã thành công,‬ ‪tôi sẽ mở cuộn giấy.‬
‪(이적)‬ ‪아, 족자, 족자‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Vì mọi người đã thành công,‬ ‪tôi sẽ mở cuộn giấy.‬ ‪- Cuộn giấy.‬ ‪- Tuyệt.‬ ‪- Bọn tôi xem trước.‬ ‪- Để bọn tôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (세훈) 일단 저희한테‬ ‪- 일단 저희가 먼저 보고‬‪- Bọn tôi xem trước.‬ ‪- Để bọn tôi.‬
‪우리는 모두 하나, 우리는 하나‬‪Ta là một mà.‬
‪(세정)‬ ‪공유는 하되 일단 저희가 먼저 보고‬‪Bọn tôi sẽ chia sẻ thông tin‬ ‪sau khi xem trước.‬
‪- (이적) 먼저 보시고?‬ ‪- 네, 간 좀 본 다음에‬‪- Xin mời.‬ ‪- Bọn tôi sẽ xem trước.‬
‪(이적)‬ ‪오케이, 오케이‬ ‪뭔지나 보여 주세요, 그러면‬‪Được rồi. Cho họ xem đi.‬
‪- (장원) 어, 되게...‬ ‪- 바바리 맨이에요?‬‪- Đó là...‬ ‪- Cô là biến thái áo trùm à?‬
‪(장원)‬ ‪뒤에서 보니까 되게 좀‬‪- Đó là...‬ ‪- Cô là biến thái áo trùm à?‬ ‪Trời đất.‬
‪(재욱)‬ ‪사실 우리만 보는 거잖아, 원래는‬‪- Ta đâu cần nói cho họ.‬ ‪- Phải.‬
‪그럼요‬‪- Ta đâu cần nói cho họ.‬ ‪- Phải.‬ ‪Nhưng ta không biểu diễn bài hát một mình.‬
‪(재욱)‬ ‪근데 뭐, 우리끼리만 해결했다고‬ ‪할 수는 없으니까‬‪Nhưng ta không biểu diễn bài hát một mình.‬ ‪Nếu các anh cho chúng tôi nghe nhạc‬ ‪bằng nhạc cụ thật sự...‬
‪진짜 악기를 가지고‬ ‪마음에 드는 멋진 음악을 만들어 주면‬‪Nếu các anh cho chúng tôi nghe nhạc‬ ‪bằng nhạc cụ thật sự...‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪이거 어때? 진짜 악기로‬‪- Sao hả?‬ ‪- Thám tử Ahn.‬ ‪Ta nghe rồi mới đi nhé?‬
‪(세정)‬ ‪이건 저희 듣고 가면 안 돼요?‬‪Ta nghe rồi mới đi nhé?‬ ‪HÃY CHO HỌ THẤY KỸ NĂNG CỦA TA‬
‪[악기를 조율한다]‬‪HÃY CHO HỌ THẤY KỸ NĂNG CỦA TA‬
‪코드 돌리면서 잼처럼 짧게 하는 게‬ ‪낫지 않을까요? 예‬ ‪[이적이 호응한다]‬‪Không phải chơi một bài ngắn‬ ‪- sẽ tốt hơn à?‬ ‪- Làm thế nhé?‬ ‪- Làm thế đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(이적과 존박)‬ ‪- 자, 우리 직장인 밴드 했었던 기억을‬ ‪- 예‬‪Hãy nhớ lúc anh ở ban nhạc công ty.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Tôi chỉ nhớ mang máng.‬
‪- 어렴풋이 기억나요‬ ‪- (이적) 되살려서‬‪- Ừ.‬ ‪- Tôi chỉ nhớ mang máng.‬
‪[리드미컬한 연주]‬‪THỂ HIỆN KỸ NĂNG‬ ‪MÀI DŨA ĐƯỢC TRONG BAN NHẠC TAY MƠ‬
‪♪ 천재 탐정단 ♪‬‪Đội Thám Tử Thiên Tài‬
‪(이적)‬ ‪♪ 너무 멋있어 ♪‬‪Họ thật là tuyệt vời‬
‪♪ 허당 탐정단 ♪‬‪Đội Thám Tử Trì Độn‬
‪♪ 너무 바보 같아 ♪‬‪Họ thật là ngốc‬
‪♪ 작년엔 우리가 ♪‬‪Năm ngoái‬
‪♪ 아깝게 졌지만 ♪‬‪Không may là chúng tôi thua‬
‪♪ 올해는 틀림없이 이길 거야 ♪‬‪Năm nay, chắc chắn chúng tôi sẽ thắng‬
‪(장원)‬ ‪그럼요‬‪Đúng vậy.‬
‪(이적)‬ ‪♪ 천재 탐정단 ♪‬‪Đội Thám Tử Thiên Tài‬
‪♪ 천재 탐정단 ♪‬‪Đội Thám Tử Thiên Tài‬
‪♪ 너무 천재라서 걱정인‬ ‪천재 탐정단 ♪‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Chúng tôi có tên là đội Thám Tử Thiên Tài‬ Vì chúng tôi là thiên tài
‪♪ 에이, 나나나나나 ♪‬‪MỘT BÀI HÁT CỦA ĐỘI THIÊN TÀI‬ ‪THỀ TRẢ LẠI NỖI ĐAU BẠI TRẬN‬
‪(장원)‬ ‪♪ 나나나나나 ♪‬
‪(이적)‬ ‪♪ 우, 예 ♪‬
‪♪ 따라단다 ♪‬
‪♪ 따라단다 ♪‬
‪[사람들의 환호]‬ ‪(진영)‬ ‪대단합니다‬‪- Ấn tượng lắm.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(이적)‬ ‪감사합니다‬‪- Ấn tượng lắm.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (이적) 이게 뭐야?‬ ‪- (장원) 이거 그림이야‬‪- Gì đây?‬ ‪- Một bức họa.‬
‪- (이적) 확실히 찍어야 돼, 이거‬ ‪- (장원) 폭포 여섯 개?‬‪- Phải chụp ảnh.‬ ‪- Sáu thác nước.‬
‪육포네‬‪Sáu và bốn.‬
‪- (이적) 육포?‬ ‪- (장원) 육포‬‪- Sáu và bốn?‬ ‪- Sáu và bốn.‬ ‪- Vậy là 64.‬ ‪- Chắc là 6 nhân 4 bằng 24.‬
‪- (장원) 64‬ ‪- (이적) 6, 4, 24‬‪- Vậy là 64.‬ ‪- Chắc là 6 nhân 4 bằng 24.‬
‪- 그건 너무 간 거 같아‬ ‪- (이적) 너무 갔나?‬ ‪[장원의 웃음]‬‪- Anh nghĩ quá rồi.‬ ‪- Thật sao?‬
‪[재욱의 한숨]‬
‪[재욱이 안경을 탁 내려놓는다]‬
‪(세정)‬ ‪이게 실제 있는 그림이에요?‬‪Bức họa này có thật không?‬
‪[재욱이 중얼거린다]‬‪Một, hai, ba, bốn...‬
‪(재욱)‬ ‪가상의 그림인 건지 실제 그림인 건지‬ ‪이 자체를 좀‬‪Tôi không biết‬ ‪đây có phải một bức họa thật không.‬
‪- (재욱) 야‬ ‪- (세정) 왜요?‬‪- Này!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪NINE 아니니?‬‪Không phải N, I, N, E à?‬ ‪SUY LUẬN: LIỆU CÓ PHẢI SỐ CHÍN?‬
‪- (재욱) N‬ ‪- (세정) NI‬‪N, I...‬ ‪Tôi nghĩ anh nói đúng.‬
‪- (세정) 어, 맞는 거 같아요‬ ‪- (재욱) 아니냐?‬‪Tôi nghĩ anh nói đúng.‬ ‪- Có sai không?‬ ‪- Chín.‬
‪나인‬‪- Có sai không?‬ ‪- Chín.‬
‪(존박)‬ ‪살짝 멀리서 보세요‬‪Nhìn từ xa đi.‬
‪- (존박) 영어, 영어‬ ‪- (장원) 글씨네, 글씨‬‪- Tiếng Anh.‬ ‪- Có chữ ở đây.‬ ‪- Tiếng Anh.‬ ‪- Nó viết gì?‬
‪왓? 저게 뭐야?‬‪- Tiếng Anh.‬ ‪- Nó viết gì?‬ ‪- Nine.‬ ‪- Phải.‬
‪(이적)‬ ‪나인‬‪- Nine.‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪와, 진짜 어렵네‬‪Cái này khó thật.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(재석)‬ ‪씁, 야, 근데 왜 5, 5, 6일까?‬‪- Sao lại là năm, năm, và sáu?‬ - Tôi chịu.
‪(민영)‬ ‪모르겠어요‬‪- Sao lại là năm, năm, và sáu?‬ - Tôi chịu.
‪세 자리는 없을 텐데‬‪Làm gì có số có ba chữ số?‬
‪[하니가 호응한다]‬ ‪(재평)‬ ‪복권 숫자 중에 세 자리는 없을 텐데요‬‪- Anh nói đúng.‬ ‪- Không có số ba chữ số.‬
‪그리고 여기 그게 다 달라요‬‪Mà chúng cũng khác nhau.‬
‪(재평)‬ ‪무늬가‬‪- Ý cô là chất bài.‬ ‪- Vâng.‬
‪(하니)‬ ‪응, 문양이‬‪- Ý cô là chất bài.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재평)‬ ‪뭘까, 이게 의미하는 게?‬‪Có thể nghĩa là gì nhỉ?‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- "Là tôi, Kim thiếu chủ đây".‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(이적)‬ ‪'나 김 도령일세'‬‪- Gì vậy?‬ ‪- "Là tôi, Kim thiếu chủ đây".‬
‪(민영)‬ ‪에벤에셀관?‬‪- "Hội trường Ebenezer?"‬ - Đi thôi.
‪(재석과 민영)‬ ‪- 일단 가자, 가면서 생각하자‬ ‪- 예, 일단 가면서 생각할까 봐요, 예‬‪- "Hội trường Ebenezer?"‬ - Đi thôi. ‪- Được rồi. Đi nào.‬ ‪- Vừa đi vừa nghĩ.‬ ‪THẦN TOÁN HỌC, THẦN ÂM NHẠC‬
‪[재석의 난감한 숨소리]‬‪THẦN TOÁN HỌC, THẦN ÂM NHẠC‬ ‪- Trời đất.‬ - 5 và 6 à.
‪(종민)‬ ‪5, 5, 6?‬‪- Trời đất.‬ - 5 và 6 à.
‪- (종민) 5, 5, 25?‬ ‪- (재석) 야, 이거 뭐냐?‬‪- 5 nhân 5 là 25.‬ - Là sao?
‪(종민)‬ ‪5, 6에 30‬‪5 nhân 6 là 30.‬
‪(영상 속 남자)‬ ‪내리고 돌리고, 올리고 돌리고‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Xuống, qua, lên, qua, xuống, qua...‬
‪내리고, 돌리고, 돌리고, 돌리고‬ ‪돌리고, 올리고‬‪Xuống, qua, lên, qua, xuống, qua...‬ ‪ĐÃ GIẢI SUỐT 5 TIẾNG‬
‪올리고 화면 돌아보면 다 맞았네?‬ ‪그렇죠?‬‪ĐÃ GIẢI SUỐT 5 TIẾNG‬ ‪Gần được rồi, đúng không?‬
‪(세정)‬ ‪지금 거의 다 왔어요?‬‪Sắp được chưa?‬
‪(세훈)‬ ‪맞아‬‪Rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪세정아‬‪Sehun à.‬ ‪- Sắp được rồi.‬ ‪- Sehun à.‬
‪- (세정) 거의 다 왔네‬ ‪- (세훈) 세정아‬‪- Sắp được rồi.‬ ‪- Sehun à.‬
‪[세정과 세훈의 환호]‬‪Anh ấy giải được rồi.‬
‪(이적)‬ ‪그걸 이제 했다고?‬‪Anh ấy giải được rồi.‬
‪야, 집념의 사나이다, 집념의 사나이‬ ‪[세훈이 기뻐한다]‬‪- Đúng là người kiên trì.‬ ‪- Xong rồi.‬ ‪- Tôi giải được rồi.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪축하해, 축하해, 축하해‬‪- Tôi giải được rồi.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪야, 대단하다‬ ‪지금 한 다섯 시간이 흘렀는데‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Anh ấy thật phi thường.‬ ‪- Giải suốt năm tiếng.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪(세훈)‬ ‪맞췄어‬‪- Xong rồi.‬ - Giỏi thật.
‪(이적)‬ ‪대단하다‬‪- Xong rồi.‬ - Giỏi thật.
‪(종민)‬ ‪저희가 풀 테니까‬ ‪운전만 조금만 집중해 주세요‬‪Bọn tôi sẽ giải đố, tập trung lái xe đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪이 그림, 숫자가 중요한 게 아니고요‬‪Tôi nghĩ số không quan trọng.‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪예, 이 문양, 어‬‪Tôi nghĩ số không quan trọng.‬ ‪- Có thể thế.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Chất bài.‬ ‪- Ba chất bài khác nhau.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪약간 문양이, 그러니까‬‪- Chất bài.‬ ‪- Ba chất bài khác nhau.‬
‪- (민영) 아, 이것도?‬ ‪- (종민) 어‬‪Như lần trước à?‬
‪(종민)‬ ‪어? 어, 아이, 뭐가 있을 거 같은데‬‪Tôi cảm thấy chất bài có liên quan gì đó.‬ ‪NÓ CHỈ ĐẾN CON SỐ NÀO?‬
‪어?‬‪NÓ CHỈ ĐẾN CON SỐ NÀO?‬
‪[고민하는 신음]‬‪NÓ CHỈ ĐẾN CON SỐ NÀO?‬
‪- (종민) 어, 22 아니야?‬ ‪- (재석) 왜?‬‪- Không phải 22 à?‬ ‪- Tại sao?‬
‪(종민)‬ ‪에? 2 곱하기 11‬‪Nghĩ mà xem. Là 2 nhân 11.‬
‪진, 진짜야?‬‪Thật sao?‬
‪(종민)‬ ‪첫 번째 카드 이렇게 2고‬‪Lá bài đầu là số 2,‬
‪그리고 가운데 검은색은 곱하기‬‪lá bài thứ hai là dấu nhân.‬ Lá bài cuối là số 11.
‪그리고 마지막은 11‬‪lá bài thứ hai là dấu nhân.‬ Lá bài cuối là số 11.
‪- (재석) 맞네‬ ‪- (종민) 까만색이니까‬‪Đúng rồi.‬ ‪- Màu đen.‬ ‪- Dấu nhân.‬
‪- (민영) 맞아요, 맞아요?‬ ‪- (재석) 까만색이 곱하기지, 다르잖아‬‪- Màu đen.‬ ‪- Dấu nhân.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Đó là số.‬ ‪Chà, Jong Min à.‬
‪(재석)‬ ‪아하, 야, 대박이네‬‪Chà, Jong Min à.‬ ‪- Xuất sắc lắm.‬ ‪- Anh tiến bộ nhiều quá.‬
‪(민영)‬ ‪오빠 많이 느셨다‬‪- Xuất sắc lắm.‬ ‪- Anh tiến bộ nhiều quá.‬
‪[종민의 웃음]‬‪CẢ TÊN NGỐC CŨNG TIẾN BỘ‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪CẢ TÊN NGỐC CŨNG TIẾN BỘ‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재석)‬ ‪오, 오, 여기는 뭐야?‬‪- Đây là đâu?‬ - Trường đại học à?
‪(종민)‬ ‪대학교인가?‬‪- Đây là đâu?‬ - Trường đại học à?
‪뭐 있다는 거야, 여기가?‬‪Ở đây có gì?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 여기 뭐가 있다는 거야?‬‪- Ở đây có gì?‬ ‪- Trường đại học à?‬
‪대학교 아니에요?‬‪- Ở đây có gì?‬ ‪- Trường đại học à?‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (민영) 어?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪TÌM BÍ MẬT CỦA CÁC PHÒNG ĐỎ‬ ‪RỒI CÁC NGƯỜI SẼ THẤY‬
‪이게 마지막 그거구나?‬‪Đó hẳn là cuộn giấy.‬
‪[놀라는 숨소리]‬‪Đó hẳn là cuộn giấy.‬ ‪ĐÓ CÓ PHẢI CUỘN GIẤY THỨ NĂM?‬
‪다섯 명이 있어야 되는데‬ ‪지금 한 명이 없어요‬‪Lẽ ra có năm vị thần,‬ ‪nhưng một vị đã mất tích.‬
‪(김 도령)‬ ‪그 사람은 미스터리의 신이에요‬‪Người đó là Thần Bí Ẩn.‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪미스터리요?‬‪Người đó là Thần Bí Ẩn.‬ ‪CUỘN GIẤY ĐƯỢC GIAO CHO THẦN BÍ ẨN‬
‪(김 도령)‬ ‪미스터리의 신‬‪CUỘN GIẤY ĐƯỢC GIAO CHO THẦN BÍ ẨN‬
‪- (민영) 붉은 방이 뭐죠?‬ ‪- (재석) 붉은 방‬‪- Phòng đỏ.‬ - Đó là gì?
‪(재석)‬ ‪어?‬‪- Phòng đỏ.‬ - Đó là gì?
‪붉은 방이 있어요?‬‪- Có phòng đỏ không?‬ ‪- Đây.‬
‪- (재석) 여기‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Có phòng đỏ không?‬ ‪- Đây.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기를 가 봐야 되는구나‬‪- Ta nên đến mấy phòng này.‬ - Mực đỏ.
‪(종민)‬ ‪빨간색이네‬‪- Ta nên đến mấy phòng này.‬ - Mực đỏ.
‪(재석)‬ ‪아, 누구야?‬‪Ai đến thế?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (민영) 어, 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[카메라 셔터음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[종민의 제지하는 신음]‬
‪(하니)‬ ‪여기 뭐예요, 뭐?‬‪Chỗ này là sao?‬
‪어? 빨간색으로 막‬‪Phòng đỏ...‬
‪(재형)‬ ‪이거 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(재형과 하니)‬ ‪'붉은 방의 비밀을 밝혀내면'‬‪"Tìm bí mật của các phòng đỏ‬
‪'그대들의 눈이 밝아지리라'‬‪rồi các người sẽ thấy".‬
‪그럼 이 붉은 방들만 가면 되죠?‬‪Cần đến các căn phòng đỏ này.‬ ‪Nhiều quá.‬
‪너무 많은데‬‪Nhiều quá.‬ ‪Không được rồi, chúng ta nên chụp lại.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이건 안 되겠다, 써, 찍어야겠다‬‪Không được rồi, chúng ta nên chụp lại.‬
‪[이적이 방 번호를 중얼거린다]‬‪Phòng 3250, 3260, 3270, 3280, 3290.‬
‪뭐니?‬‪Gì đây?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재석)‬ ‪2층 240부터‬‪Phòng 2240.‬
‪(종민)‬ ‪여기야‬‪Được rồi.‬
‪문을 잠글까요?‬ ‪혹시 들어올 수 있으니까‬‪Khóa cửa để người khác không vào nhé?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 많은 방을‬ ‪[종민이 문을 달칵 잠근다]‬‪Nhiều phòng quá.‬
‪(재형)‬ ‪야, 근데 쟤네는 뭘 알고‬ ‪저렇게 뛰어간 거야?‬‪Sao họ phải chạy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 방이 몇 개인데, 여기에 하나가?‬‪Nhiều phòng quá...‬
‪(재석)‬ ‪'붉은 방의 비밀을 밝혀내면'‬‪"Tìm bí mật của các phòng đỏ"...‬
‪- (민영) 비밀‬ ‪- (재석) 한번 잘 봐, 잘 봐‬‪"Tìm bí mật của các phòng đỏ"...‬ ‪Tìm kỹ vào.‬
‪(재평)‬ ‪여기인데요?‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Khóa rồi.‬
‪(하니)‬ ‪잠갔어, 누가 지금 방금 잠갔어‬ ‪[재형이 문을 달그락거린다]‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Khóa rồi.‬ ‪Có người khóa cửa.‬
‪(종민)‬ ‪누구세요, 누구세요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ai đấy?‬
‪(재형)‬ ‪문 좀, 문 좀 열어 주세요‬‪Mở cửa ra.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(종민)‬ ‪수업 중입니다‬‪- Đang có tiết học.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(재형)‬ ‪네? 아‬‪- Đang có tiết học.‬ ‪- Cái gì?‬
‪아, 깜짝이야‬‪Làm tôi giật cả mình.‬
‪에이, 교학팀에서 무슨 수업 중이야‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Ai mà dạy học ở phòng này chứ.‬
‪어, 뭐 찾았나?‬‪- Có gì không?‬ ‪- Thấy gì không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재평)‬ ‪먼저 오신 분들이 여기를 이미 다‬‪Họ tìm quanh phòng rồi.‬
‪보고 나가셨을 텐데‬‪Họ tìm quanh phòng rồi.‬
‪- (재형) 어?‬ ‪- (하니) 응, 칭기즈 칸이에요‬‪Thành Cát Tư Hãn.‬
‪(재형)‬ ‪아까 무속인 나왔고‬‪Ta đã gặp một thầy pháp.‬
‪다른 방을 한번 가 볼까요?‬‪- Đi phòng khác nhé?‬ ‪- Được.‬
‪- (재형) 어‬ ‪- (재평) 칭기...‬‪- Đi phòng khác nhé?‬ ‪- Được.‬ ‪Thành Cát Tư Hãn.‬
‪(재욱)‬ ‪일단 붉은 방은 6140, 6150, 6240‬‪Các phòng đỏ có số 6140, 6150 và 6240.‬
‪(세훈)‬ ‪6240 여기‬‪Phòng 6240. Là phòng này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪여기서부터 한번 찾아볼까요?‬‪Bắt đầu tìm từ đây nhé?‬ ‪"Tìm bí mật của các phòng đỏ"...‬
‪(재욱)‬ ‪'붉은 방의 비밀을 밝혀내면'‬‪"Tìm bí mật của các phòng đỏ"...‬
‪야, 근데 내 생각에는‬‪Tôi không nghĩ‬
‪방을 일일이 다 지금‬ ‪다니는 게 중요한 게 아니라‬‪mấu chốt là đến tất cả các phòng.‬
‪이 연관된 숫자만 풀면‬ ‪뭐가 있지 않을까?‬‪Có lẽ quan trọng là‬ ‪tìm ra mối liên quan giữa số phòng.‬ ‪CÁC PHÒNG ĐỎ CÓ LIÊN HỆ VỚI NHAU KHÔNG?‬
‪모든 방들의 지금 공통점이 40, 50‬‪Một điểm chung của các căn phòng là...‬
‪2층에, 일단 내가 한번‬ ‪따라서 적어 볼게‬‪Tôi sẽ viết số phòng ra để xem.‬
‪야, 아니면 그사이에 갔다 올래?‬‪Hai người đến phòng khác nhé?‬
‪그럼 저희가 40, 50 가 보고 있을게요‬‪Được, chúng tôi sẽ đến phòng 4050.‬ ‪Đáng sợ quá.‬
‪(재형)‬ ‪어, 너무 무서워‬‪Đáng sợ quá.‬
‪(재평)‬ ‪저 그림은 뭘까요?‬‪Bức tranh đó có thể là gì?‬
‪칭기즈 칸 다음은 해바라기야?‬‪Sau Thành Cát Tư Hãn là hoa hướng dương.‬
‪(하니)‬ ‪해바라기?‬‪Hoa hướng dương à?‬
‪(존박)‬ ‪6240, 예‬‪Phòng 6240.‬
‪(재욱)‬ ‪미스터리의 신을 찾아왔나?‬‪Tìm Thần Bí Ẩn à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(장원)‬ ‪사칭하시는 건가요?‬‪Anh đóng giả anh ta à?‬
‪(이적)‬ ‪근데 저분 현장 훼손하는 데 달인이라‬‪Anh ấy là bậc thầy phá hoại hiện trường.‬
‪[웃음]‬‪Anh ấy là bậc thầy phá hoại hiện trường.‬
‪뭐, 그림이 있다고 했는데‬‪Nghe nói có tranh.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪그림이 있대?‬‪Nghe nói có tranh.‬ ‪Tranh à?‬
‪(재평)‬ ‪빨간 방에 벽에 그림이 걸려 있는데‬‪Các phòng đỏ đều có tranh tường.‬
‪그 벽의 그림에 뭐가 있어‬‪Ở chúng có một điểm gì đó.‬
‪(이적)‬ ‪빨간 방마다?‬‪Mỗi căn phòng đỏ...‬
‪(재욱)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어디에, 누가 그랬어?‬‪- Ai bảo anh thế?‬ ‪- Anh đã tìm được gì?‬
‪(존박)‬ ‪뭘 찾으신 거예요?‬‪- Ai bảo anh thế?‬ ‪- Anh đã tìm được gì?‬
‪(재욱)‬ ‪아, 일단 난 붉은 방을‬ ‪일단은 나열을 해 본 거야‬‪Tôi đã viết hết số phòng của các phòng đỏ.‬ ‪Chỉ phòng đỏ thôi.‬
‪[존박이 호응한다]‬ ‪붉은 방만‬‪Chỉ phòng đỏ thôi.‬
‪(존박)‬ ‪여기서 시간 낭비하지 말고‬ ‪다른 방을 일단 가 봅시다‬‪Đừng phí thời gian ở đây,‬ ‪đi phòng khác đi.‬
‪(재욱)‬ ‪이 봐!‬ ‪[장원의 웃음]‬‪Này.‬ ‪SAO HỌ NHANH TRÍ VẬY?‬
‪(재형)‬ ‪이제 그림이 있을 거야‬‪Phải có một bức tranh.‬
‪(하니)‬ ‪사람이 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯‬‪Có mấy người trong tranh?‬ ‪Một, hai, ba, bốn, năm.‬
‪(재평)‬ ‪눈이 밝아진다고‬‪"Các người sẽ thấy".‬
‪비밀을 풀어내면 눈이 밝아진다고?‬‪"Tìm bí mật các phòng đỏ‬ ‪rồi các người sẽ thấy".‬
‪[이적이 중얼거린다]‬‪Đó là phòng 1409 à?‬
‪(존박)‬ ‪아, 또 계시네, 이분, 아‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Trời, lại là anh ta.‬
‪[이적의 놀라는 신음]‬‪Tìm Thần Bí Ẩn à?‬
‪(재욱)‬ ‪미스터리의 신을 찾아왔나?‬‪Tìm Thần Bí Ẩn à?‬ ‪TÔI CHUYÊN CANH GÁC‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪우리 애들은 나 그냥 두고 간 거야‬‪Đội tôi bỏ tôi lại.‬
‪(세훈)‬ ‪우리가 빨리 찾아보자‬‪Tìm manh mối đi.‬ ‪Tôi nghĩ ta cần đến các phòng.‬
‪내가 볼 때‬ ‪방 돌아다녀야 되는 거 같아‬‪Tôi nghĩ ta cần đến các phòng.‬
‪(세정)‬ ‪응, 웬 인형이‬‪Búp bê à?‬
‪왜 인형이 이렇게 많아요?‬‪TÌM BÍ MẬT CỦA CÁC PHÒNG ĐỎ‬ ‪RỒI CÁC NGƯỜI SẼ THẤY‬ ‪Sao nhiều búp bê vậy?‬
‪하나만 더 가 볼까요?‬‪Đi một phòng nữa nhé?‬
‪(재석)‬ ‪씁, 야, 이게 뭘까?‬‪Có thể là gì nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪뭐 없는데‬‪Hẳn phải có gì đó.‬
‪(세훈)‬ ‪미쳐 버리겠네‬‪Tôi điên mất.‬
‪(세정)‬ ‪방마다 뭔가 공통점이 있을 거 같은데‬‪Hẳn mấy phòng này‬ ‪phải có điểm chung gì đó.‬
‪(세훈)‬ ‪응?‬‪Hẳn mấy phòng này‬ ‪phải có điểm chung gì đó.‬ ‪- Không phải thế này, đúng không?‬ ‪- Không phải thế này.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 아닌 거 같지?‬‪- Không phải thế này, đúng không?‬ ‪- Không phải thế này.‬
‪(민영)‬ ‪아, 이게 아니에요, 뭔가‬‪- Không phải thế này, đúng không?‬ ‪- Không phải thế này.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪그렇지?‬‪Đúng nhỉ.‬
‪(민영)‬ ‪이런 느낌이 아닌 거 같아요‬‪Ta làm sai cách rồi.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아, 이 느낌이 아닌 거 같아‬‪- Cảm giác không đúng.‬ - Phải.
‪(민영)‬ ‪이 느낌 아니에요‬‪- Cảm giác không đúng.‬ - Phải. ‪Nhỉ? Tôi nghĩ như thế‬ ‪sau khi đến các phòng.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지? 이게 방마다 찾아다니면서‬ ‪지금 그 느낌은 아닌 거 같아‬‪Nhỉ? Tôi nghĩ như thế‬ ‪sau khi đến các phòng.‬
‪뭔가 그러기에는 너무‬‪- Chúng chỉ là các phòng bình thường.‬ ‪- Quá nhiều phòng và không có gì đặc biệt.‬
‪- (민영) 다 그냥 방인 거 같아‬ ‪- 너무 방대하지?‬‪- Chúng chỉ là các phòng bình thường.‬ ‪- Quá nhiều phòng và không có gì đặc biệt.‬
‪그리고 그냥 방이잖아‬‪- Chúng chỉ là các phòng bình thường.‬ ‪- Quá nhiều phòng và không có gì đặc biệt.‬
‪- (재욱) 재석아‬ ‪- (재석) 어, 형‬‪- Jae Suk.‬ - Ừ.
‪(재욱)‬ ‪그러니까 이걸로 우리가 지금 뭐를‬‪Ngồi xuống nghĩ về những con số này‬ ‪không tốt hơn à?‬
‪어디 모여 앉아서 푸는 게 낫지 않니?‬‪Ngồi xuống nghĩ về những con số này‬ ‪không tốt hơn à?‬
‪난 방을 다니는 게‬ ‪지금 아무 의미가 없고‬‪- Có thể.‬ ‪- Đến từng phòng cũng vô dụng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리도 그래서 좀‬ ‪방을 다녀 봤는데‬‪Ta đã đến vài phòng, nhưng...‬ ‪Tôi chỉ biết được gu của từng giáo sư.‬
‪(재욱)‬ ‪그냥 각 교수님의 취향만 알 뿐이야‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Tôi chỉ biết được gu của từng giáo sư.‬ ‪KẾT QUẢ ĐIỀU TRA: GU CỦA TỪNG GIÁO SƯ‬
‪[익살스러운 음악]‬‪KẾT QUẢ ĐIỀU TRA: GU CỦA TỪNG GIÁO SƯ‬ ‪- Mọi người.‬ ‪- Lại đây đi.‬
‪- (세정) 형‬ ‪- (재욱) 야, 모여 봐, 모여 봐‬‪- Mọi người.‬ ‪- Lại đây đi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 유일하게 층마다 겹치는 게‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Điểm chung duy nhất giữa các phòng này‬
‪15번 라인이에요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪là số 15.‬
‪- (민영) 3150, 4150‬ ‪- (재욱) 어, 4150‬‪Phòng 3150.‬ ‪- Và 4150.‬ - Và 4150.
‪- (민영) 5150, 그리고 6150‬ ‪- (재욱) 5150, 6150‬‪- Và 5150, 6150.‬ - Và 5150, 6150.
‪(민영)‬ ‪건물로 따지면 요 15만 이렇게‬ ‪지금 붉은 라인이거든요?‬‪Những phòng có số 15 ở giữa‬ ‪đều là phòng đỏ.‬
‪혹시 2150에 있는 건 아니겠죠?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Phải chăng phòng bí mật là phòng 2150?‬
‪2150에?‬‪- Phòng 2150 à?‬ ‪- Ở tầng hai không có...‬
‪- (재욱) 아, 2층만‬ ‪- (민영) 없으니까‬‪- Phòng 2150 à?‬ ‪- Ở tầng hai không có...‬ ‪- Không có.‬ ‪- ...phòng đỏ.‬
‪(재욱)‬ ‪유일하게 붉은색 2150만 아니니까?‬‪- Không có.‬ ‪- ...phòng đỏ.‬ ‪Phòng 2150 không đỏ.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 예, 요 라인의 2층만 뭐가 없으니까‬ ‪- 한번 가 볼까?‬‪- Tầng hai của hàng đó.‬ ‪- Đi nhé?‬
‪다 움직이지 말고‬‪- Nên chia nhau ra.‬ ‪- Tôi sẽ đi.‬
‪제가 한번 가 볼게요‬‪- Nên chia nhau ra.‬ ‪- Tôi sẽ đi.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (재석) 가 봐‬ ‪- (민영) 예‬‪- Đi đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (재욱) 2150‬ ‪- (재석) 세정아, 같이 가, 같이 가‬‪- Phòng 2150.‬ ‪- Se Jeong, đi cùng đi.‬
‪(재욱)‬ ‪어, 설득력 있어‬‪Cô ấy có sức thuyết phục ghê.‬
‪(세훈)‬ ‪2150 설득력 있네요‬‪Có thể là phòng 2150 lắm.‬
‪(장원)‬ ‪그러니까 지금 보물찾기인 거예요‬ ‪아니면 단서 찾기인...‬‪Ta đang tìm kho báu hay manh mối?‬
‪(이적)‬ ‪그걸 전혀 모르겠어‬ ‪나 일단 뭘 해야 될지를 모르겠으니까‬‪Tôi không biết.‬ ‪Tôi không biết cần làm gì‬ ‪nên thấy rối quá.‬
‪뭘 할 수가 없는 거야‬‪Tôi không biết cần làm gì‬ ‪nên thấy rối quá.‬
‪[재석의 탄식]‬
‪(재욱)‬ ‪아, 이때 민영이한테‬ ‪전화가 딱 왔으면 좋겠어‬‪Mong là Min Young gọi điện.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪어, 세정이 전화‬‪Se Jeong gọi.‬
‪어‬‪Se Jeong gọi.‬
‪(세정)‬ ‪예, 2층에는 뭐가 없습니다‬‪Không có gì ở tầng hai cả.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪야, 아니래, 2150은‬‪Này.‬ ‪TA SUY LUẬN TRẬT LẤT‬ ‪Sai rồi. Không phải 2150.‬ ‪- Xuống tầng hai đi.‬ ‪- Họ nhầm à?‬
‪우리가 일단 2층으로 내려가 보자‬‪- Xuống tầng hai đi.‬ ‪- Họ nhầm à?‬
‪(재평)‬ ‪아니래‬‪- Xuống tầng hai đi.‬ ‪- Họ nhầm à?‬
‪아, 이거 참‬‪Trời đất.‬
‪(재욱)‬ ‪쟤네 유인할까?‬‪Có nên dụ họ không?‬
‪어, 2, 21‬ ‪[하니가 말한다]‬‪Ừ. Hai. Hai, một...‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪(재욱)‬ ‪알았어, 가자‬‪- Phòng nào cũng giống nhau.‬ ‪- Được rồi. Đi.‬
‪어, 알았어, 기다려‬‪Được. Chờ tôi nhé.‬
‪- (하니) 따라가요?‬ ‪- (재형) 어, 따라가, 따라가‬‪- Đi theo không?‬ ‪- Có.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[하니의 웃음]‬‪MẮC LỪA RỒI‬
‪(하니)‬ ‪뭔지 알고 따라가요?‬‪Sao ta lại đi theo họ?‬
‪뭔지 알고 따라가냐고!‬‪- Điên quá.‬ ‪- Sao ta chạy theo họ?‬ ‪Gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬ ‪Sao lại theo bọn tôi?‬
‪(재욱)‬ ‪네가 따라오면 어떡해?‬‪Sao lại theo bọn tôi?‬ ‪Anh Jae Suk.‬
‪[허당 탐정단의 웃음]‬‪Anh Jae Suk.‬
‪(재석)‬ ‪아, 속은 거야, 속인 거야?‬‪Tôi bị lừa rồi.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Jae Suk.‬ ‪- Thật điên rồ.‬
‪(재욱)‬ ‪알았어, 빨리, 재석아, 글로 가‬‪Được rồi. Jae Suk, đi ra kia.‬
‪(재석)‬ ‪아, 정말‬‪Trời đất.‬
‪(재평)‬ ‪뛰어가시죠‬‪Chạy đi.‬
‪[하니가 중얼거린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Phòng 2150.‬
‪(하니)‬ ‪근데 여기는 불이 꺼져 있어요‬‪Đèn ở đây không bật.‬
‪(존박)‬ ‪5130 혹은 5270‬‪Phòng 5130 hoặc 5170.‬ ‪- Chẳng có gì.‬ ‪- Tôi sẽ xem lại bảng tin.‬
‪(종민)‬ ‪다 아무것도 없어요‬‪- Chẳng có gì.‬ ‪- Tôi sẽ xem lại bảng tin.‬
‪(재석)‬ ‪밑에 있는 게시판 한번 다시 볼래?‬‪- Chẳng có gì.‬ ‪- Tôi sẽ xem lại bảng tin.‬
‪(세정)‬ ‪붉은 방의 비밀...‬‪"Bí mật các phòng đỏ".‬
‪붉은 방‬‪Các phòng đỏ.‬
‪(재평)‬ ‪여기 꺼져 있는 거 켠 거야?‬‪Cô bật đèn lên à?‬
‪(하니)‬ ‪방금 켠 거예요‬ ‪근데 원래 여기 꺼져 있었어요‬‪Tôi vừa bật xong. Vừa nãy đèn tắt.‬
‪그러니까 눈이 밝아진다는 말‬ ‪있었잖아요‬‪Nó nói gì đó về chuyện nhìn thấy.‬
‪(재형)‬ ‪나 갑자기‬‪Đột nhiên...‬
‪- (재평) 불 꺼 볼까?‬ ‪- 아니‬‪- Tắt đèn nhé?‬ ‪- Không.‬
‪- (재평) 불을 끄면 뭐가 보이려나?‬ ‪- (재형) 잠깐만, 잠깐만‬‪- Như thế có thấy gì không?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪이걸 우리가‬ ‪여기서 봐야 되는 게 아니라‬‪Có lẽ ta cần nhìn các căn phòng‬ ‪từ bên ngoài.‬
‪밖에 나가서 봐야 되는 거 아니야?‬‪Có lẽ ta cần nhìn các căn phòng‬ ‪từ bên ngoài.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Có lẽ ta cần nhìn các căn phòng‬ ‪từ bên ngoài.‬ ‪CÓ THỂ THẤY GÌ ĐÓ TỪ BÊN NGOÀI‬
‪그거, 그, 저, 적이한테 전화해 봐 봐‬‪Gọi Juck đi.‬
‪(존박)‬ ‪형‬‪- Anh Lee Juck.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재형)‬ ‪어, 지금 그 안에가 문제가 아니라는‬ ‪생각이 갑자기 드는데‬‪- Anh Lee Juck.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đột nhiên tôi nghĩ ra‬ ‪bên trong phòng không quan trọng.‬ ‪Vài phòng có bật đèn, đúng không?‬
‪불이 켜져 있고 불이 꺼져 있잖아‬‪Vài phòng có bật đèn, đúng không?‬
‪[탄성]‬‪Có lẽ ta phải nhìn từ bên ngoài.‬
‪(재형)‬ ‪'건물 밖에서 봐야 되는 게‬ ‪중요하지 않나?'라는 생각이 들었어‬‪Có lẽ ta phải nhìn từ bên ngoài.‬
‪나가서 보면‬ ‪글자가 만들어졌을 수도 있지‬ ‪[재형이 호응한다]‬‪Nếu ra ngoài nhìn,‬ ‪biết đâu sẽ thấy chữ.‬
‪우리 3층 계단에 있으니까‬ ‪내려와, 일단‬‪Xuống cầu thang tầng ba đi.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 저쪽 팀은 어때요?‬‪Đội kia sao rồi?‬ ‪Không khá hơn ta,‬ ‪nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý.‬
‪(재석)‬ ‪서로 비슷한 상황인데‬‪Không khá hơn ta,‬ ‪nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý.‬
‪누군가는 지금‬ ‪힌트를 얻었을 수도 있고‬‪Không khá hơn ta,‬ ‪nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý.‬
‪(재석)‬ ‪아, 거기 나오면‬ ‪바로 내가 얘기해 줄게‬‪Không khá hơn ta,‬ ‪nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý.‬ ‪Nếu thấy gì tôi sẽ gọi.‬ ‪Họ đang ở dưới tầng.‬
‪(이적)‬ ‪밑에 있어?‬‪Họ đang ở dưới tầng.‬
‪그걸 확인하는데‬ ‪지금 그냥 나갈 순 없어‬‪Ta không thể ra ngoài thế này.‬ ‪Họ đang rình ta như xác sống.‬
‪쟤네들이 거의 지금 좀비야‬‪Ta không thể ra ngoài thế này.‬ ‪Họ đang rình ta như xác sống.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 아직 저쪽 팀도 못 찾은 거 같죠?‬‪Đội kia chưa tìm được gì, đúng không?‬
‪(재평)‬ ‪지금 막 난리 치면서 뛰어야 돼‬‪- Ta phải làm loạn rồi bỏ chạy.‬ ‪- Được.‬
‪- (하니) 빨리해 봅시다‬ ‪- (재평) 그래야지‬‪- Ta phải làm loạn rồi bỏ chạy.‬ ‪- Được.‬ ‪- Như thế...‬ ‪- Làm cho lộ liễu vào.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Như thế...‬ ‪- Làm cho lộ liễu vào.‬
‪(재석)‬ ‪내려오는 소리 들리는데?‬‪Họ đang xuống.‬
‪[이적의 탄성]‬
‪- (이적) 저희는 먼저 갈게요‬ ‪- (종민) 어디요?‬‪- Bọn tôi đi đây.‬ ‪- Đi đâu?‬
‪(이적)‬ ‪저희 먼저 가 있을 테니까 푸세요‬‪- Chúc giải đố may mắn.‬ ‪- Câu nào?‬
‪(세훈)‬ ‪어떤 거예요?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Chúc giải đố may mắn.‬ ‪- Câu nào?‬
‪이 안을 샅샅이 뒤져 봐요‬‪Rà soát cả tòa nhà đi.‬ ‪- Tôi nghĩ họ chưa biết.‬ ‪- Họ đi cả rồi.‬
‪- (재석) 아이, 찾은 거 같진 않아‬ ‪- (종민) 다 나눠졌어‬‪- Tôi nghĩ họ chưa biết.‬ ‪- Họ đi cả rồi.‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(이적)‬ ‪이게 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Juck, có thấy gì không?‬
‪(존박)‬ ‪형, 보이세요?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Juck, có thấy gì không?‬
‪(이적)‬ ‪봐도 뭔지 모르겠어‬‪Tôi không biết phải thấy gì.‬
‪모양이 우리가 생각하는 구조가‬ ‪아닐 수도 있어‬‪Hình dáng của nó có thể khác‬ ‪so với ta tưởng tượng.‬
‪잘못 잡았나?‬‪Chúng ta nhầm à?‬
‪(하니)‬ ‪아니, 왜 안 와?‬‪Sao họ chưa đến?‬
‪이쪽이 아닐 수도 있어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Có lẽ không phải mặt này.‬
‪하니는 어디 있어?‬‪Hani đâu rồi?‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(이적)‬ ‪그래, 저기였으면‬‪Đúng vậy. Nếu là mặt đó,‬
‪우리가 들어오는 길에 봤겠지‬‪ta sẽ phải thấy trên đường vào.‬
‪[이적의 놀라는 신음]‬
‪정답은 4야, 4‬‪Đáp án là bốn. Số bốn.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[하니가 말한다]‬ ‪우리 찾았어, 찾았어, 찾았어‬‪- Tìm thấy rồi.‬ ‪- John.‬
‪(하니)‬ ‪그쪽 아니에요, 존박...‬‪- Tìm thấy rồi.‬ ‪- John.‬ ‪Không phải mặt đó.‬ ‪Anh có thể thấy rõ nhất ở đây.‬
‪여기서 봐야 제일 잘 보이거든요‬‪Anh có thể thấy rõ nhất ở đây.‬
‪4, 4 맞지?‬ ‪[하니의 가쁜 숨소리]‬‪Là bốn, phải không?‬
‪무슨 말이에요?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪[하니의 가쁜 숨소리]‬ ‪(존박)‬ ‪아니야?‬‪Không phải à?‬
‪아, 두 글자예요, 두 글자‬‪Phải là số hai chữ số.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(김 도령)‬ ‪그 사람은 미스터리의 신이에요‬‪Người đó là Thần Bí Ẩn.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪- (종민) 어? 미스터리요?‬ ‪- (김 도령) 미스터리의 신‬‪Người đó là Thần Bí Ẩn.‬ ‪- Bí Ẩn?‬ ‪- Thần Bí Ẩn.‬
‪(세정)‬ ‪아까 저쪽 팀이‬ ‪켜져 있는 조명 같은 걸 확인했거든요‬‪Đội kia xem đèn sau khi bật đèn‬
‪방마다 불 켜 놓고‬‪ở mỗi phòng lên.‬
‪방마다 불 켜 놓고?‬‪- Họ bật đèn lên à?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪- 그랬던 거 같아‬ ‪- (민영) 밖에서?‬‪- Họ bật đèn lên à?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪- Họ xem từ ngoài.‬ ‪- Ở ngoài.‬
‪(재욱)‬ ‪전경으로?‬‪- Họ xem từ ngoài.‬ ‪- Ở ngoài.‬ ‪Mau lên. Tôi cá là họ chưa biết.‬
‪(재형)‬ ‪야, 빨리 가야 돼‬ ‪쟤네는 못 찾았을 텐데‬‪Mau lên. Tôi cá là họ chưa biết.‬ ‪- Đi.‬ ‪- Mau lên.‬
‪(장원)‬ ‪고, 고, 고...‬‪- Đi.‬ ‪- Mau lên.‬
‪무브, 무브, 무브, 무브‬‪- Đi.‬ ‪- Mau lên.‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 4가 맞네‬‪Là số bốn.‬
‪[재석의 놀라는 신음]‬ ‪- (세정) 4, 4‬ ‪- (민영) 4네‬‪Là số bốn.‬ ‪- Bốn.‬ ‪- Bốn.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재석)‬ ‪44네, 44‬‪Là 44.‬
‪- (민영) 빨리 가야 되는 거 아니야?‬ ‪- (재석) 44, 가야 돼‬‪- Là 44.‬ ‪- Phải mau lên.‬ ‪- Có rồi.‬ ‪- Đúng hả?‬
‪- (재욱) 아니, 그러니까 스무 개냐고?‬ ‪- (재석) 44 맞아‬‪- Có rồi.‬ ‪- Đúng hả?‬ ‪- Là 44. Nhanh lên. Là 44.‬ ‪- Mau lên.‬
‪(재석)‬ ‪빨리 와, 빨리 와, 44야‬‪- Là 44. Nhanh lên. Là 44.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪Anh thấy không? Thật phi thường.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Anh thấy không? Thật phi thường.‬
‪(종민)‬ ‪대박, 대박‬‪Anh thấy không? Thật phi thường.‬
‪(세정)‬ ‪저 여기 타요?‬‪- Tôi vào nhé?‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(민영)‬ ‪어, 빨리 타, 빨리 타‬‪- Tôi vào nhé?‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪1 GIỜ TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ‬
‪(재석)‬ ‪민영아, 너무 열받는다‬‪- Min Young, tôi bực quá.‬ ‪- Họ đúng là thiên tài.‬
‪천재긴 천재네‬‪- Min Young, tôi bực quá.‬ ‪- Họ đúng là thiên tài.‬
‪아니, 또 몰라, 결과는 어떻게 될지‬‪Không biết kết quả thế nào đâu.‬ ‪Ta có thể lái xe nhanh hơn họ.‬
‪(세정)‬ ‪그래도 우리는 저쪽보다‬ ‪운전을 더 빨리할 수 있으니까‬‪Ta có thể lái xe nhanh hơn họ.‬
‪저분들이 운전을‬ ‪그렇게 잘하지는 않단 말이야‬‪Hẳn là họ lái xe không giỏi lắm.‬ ‪TÀI LÁI XE THAY ĐỔI CUỘC CHƠI‬
‪- (재석) 아, 그렇지‬ ‪- (민영) 네‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(민영)‬ ‪우리가 잘하면‬ ‪비슷하게 도착할 수 있어요‬‪Nếu may mắn, ta sẽ đến nơi cùng lúc.‬
‪어? 앞 팀 잡았다‬‪- Đuổi kịp rồi.‬ ‪- Trời, kịp rồi.‬
‪어, 잡았어, 야, 잡았어‬‪- Đuổi kịp rồi.‬ ‪- Trời, kịp rồi.‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪- Ta đuổi kịp rồi. Họ kia kìa.‬
‪- (세정) 잡았어‬ ‪- (민영) 잡았어, 아직 여기 있어‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Ta đuổi kịp rồi. Họ kia kìa.‬
‪(민영)‬ ‪아씨, 대박이다‬‪Tuyệt quá. Họ đây rồi.‬
‪이, 이분들은 이진이에요‬‪Tuyệt quá. Họ đây rồi.‬
‪(하니)‬ ‪'난센스 문제다'라는 얘기를 했었어요‬‪Bọn tôi đã bàn‬ ‪liệu nó có phải đố chữ không.‬
‪(재석)‬ ‪전화 오나 봐‬‪Họ đang gọi cho nhau.‬ ‪- Ai nói thế?‬ ‪- Jae Suk.‬
‪누가 그런 얘기를 했다고?‬‪- Ai nói thế?‬ ‪- Jae Suk.‬
‪재석이가‬‪- Ai nói thế?‬ ‪- Jae Suk.‬ ‪Anh ta cần bị trừ khử.‬
‪그 양반은 좀 떨어져 가지고‬‪Anh ta cần bị trừ khử.‬
‪[웃음]‬
‪어, 빨리 가네?‬‪Họ nhanh thật.‬
‪(재평)‬ ‪아, 야, 추월당했네, 어떡하지?‬‪Họ vượt tôi rồi.‬ ‪Trời đất.‬
‪[세정과 민영의 웃음]‬‪Trời đất.‬
‪(세정)‬ ‪결국 또 운전으로 이기는 건가?‬‪- Ta sẽ thắng nhờ tài lái xe của anh ấy.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪[민영의 탄성과 웃음]‬ ‪진짜...‬‪- Ta sẽ thắng nhờ tài lái xe của anh ấy.‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪Trời đất.‬
‪야, 근데 이 차 앞에 하나 더 있던데‬‪Phải còn một cái xe nữa.‬ ‪Lee Juck đã đi trước.‬
‪(재석)‬ ‪이적이 먼저 갔지, 이적이‬‪Lee Juck đã đi trước.‬
‪[세정의 긴장되는 숨소리]‬
‪- (민영) 두구두구 두구두구‬ ‪- (세정) 두구두구‬
‪야, 야, 오른쪽에 어떻게 됐니?‬‪- Bên phải ta thế nào?‬ ‪- Có xe buýt,‬
‪(민영)‬ ‪버스 있는데‬‪- Bên phải ta thế nào?‬ ‪- Có xe buýt,‬ ‪nhưng anh sang làn được. Có thể được.‬
‪새치기는 할 수 있어요‬‪nhưng anh sang làn được. Có thể được.‬
‪할 수 있어요, 할 수 있어요‬‪nhưng anh sang làn được. Có thể được.‬ ‪- Tôi chắc chắn.‬ ‪- Phải đi an toàn.‬
‪(재석)‬ ‪에이, 그래도 안전 운전 해야지‬‪- Tôi chắc chắn.‬ ‪- Phải đi an toàn.‬ ‪Jae Suk, vượt họ đi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 제쳐요, 제쳐요‬‪Jae Suk, vượt họ đi.‬
‪[이적이 말한다]‬ ‪(장원)‬ ‪어?‬‪Một, bảy...‬
‪(이적)‬ ‪왜, 왜, 왜?‬‪Gì vậy?‬
‪- (장원) 예, 저쪽 팀이‬ ‪- (이적) 아, 상대편이야?‬‪Gì vậy?‬ ‪- Là họ đấy à?‬ ‪- Ừ, là họ.‬
‪(장원)‬ ‪예, 허당 팀이에요‬‪- Là họ đấy à?‬ ‪- Ừ, là họ.‬
‪- 아, 왜 또 제치고 그래, 에이, 진짜‬ ‪- (장원) 그러니까‬‪- Là họ đấy à?‬ ‪- Ừ, là họ.‬ ‪- Thật sao? Sao họ lại vượt ta?‬ ‪- Phải.‬
‪[허당 탐정단의 웃음]‬‪VƯỢT MẶT THÀNH CÔNG‬
‪[허당 탐정단의 환호]‬
‪(재석)‬ ‪숫자, 숫자 잘 정리하고 있어‬ ‪[민영과 세정이 대답한다]‬‪- Ghi sẵn số ra đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪여기다‬‪Đến nơi rồi.‬
‪(민영)‬ ‪아, 세정아, 세정아‬ ‪[세정의 긴장하는 숨소리]‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Ở ngay kia rồi.‬
‪- (재석) 저기야, 저기‬ ‪- (민영) 우리 뛸 준비 하자‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Ở ngay kia rồi.‬ ‪- Chuẩn bị chạy đi.‬ ‪- Được.‬
‪(세정)‬ ‪네‬‪- Chuẩn bị chạy đi.‬ ‪- Được.‬ ‪45 PHÚT TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ‬
‪(재석)‬ ‪자, 자‬‪45 PHÚT TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ‬ ‪Được rồi.‬
‪(민영)‬ ‪도령님‬‪Kim thiếu chủ.‬
‪- (세정) 도령님‬ ‪- (민영) 도령님‬‪- Kim thiếu chủ.‬ ‪- Kim thiếu chủ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(김 도령)‬ ‪왔어요?‬‪Đến rồi à?‬
‪(민영과 세정)‬ ‪도령님!‬‪Kim thiếu chủ.‬
‪(이적)‬ ‪여기가 김 도령 집이야, 저기 집이야?‬‪Nhà Kim thiếu chủ đây à?‬ ‪- Nhà anh ta đây à?‬ ‪- Họ đến chưa?‬
‪아, 와 있어?‬‪- Nhà anh ta đây à?‬ ‪- Họ đến chưa?‬
‪[세정의 반가운 탄성]‬ ‪(세정과 민영)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪- 아이, 못 푸셨는데‬ ‪- (이적) 아유‬‪Đội cô không giải câu đố cuối.‬
‪- (재석) 예?‬ ‪- (재형) 못 풀었는데‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Câu đố cuối ấy.‬
‪- 뭐야, 다 맞았어?‬ ‪- (세정) 형님‬‪- Mọi người đến cả chưa?‬ ‪- Jong Min.‬ ‪- Số đúng không?‬ ‪- Lại đây.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (종민) 제대로 맞았어?‬ ‪- (재석) 야, 빨리 와‬‪- Số đúng không?‬ ‪- Lại đây.‬
‪- (세정) 형님‬ ‪- (재석) 야, 세훈아, 빨리 와‬‪- Sehun.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Quan trọng...‬ ‪- Gì đây?‬
‪중요한 건 먼저 오고 안 오고를 떠나서‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Quan trọng...‬ ‪- Gì đây?‬ ‪...không phải là ai đến trước,‬
‪일단 1등 번호가 중요한 거니까‬‪mà là số nào đúng.‬ ‪- Nếu cả hai đội đều đúng thì sao?‬ ‪- Thế thì đội đến trước thắng.‬
‪- 만약에 둘 다 맞힌다면?‬ ‪- (재평) 만약에‬‪- Nếu cả hai đội đều đúng thì sao?‬ ‪- Thế thì đội đến trước thắng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 둘 다 맞히면 먼저 온 팀이지‬‪- Nếu cả hai đội đều đúng thì sao?‬ ‪- Thế thì đội đến trước thắng.‬ ‪Cuộn giấy của tôi đây.‬
‪(김 도령)‬ ‪자, 내 족자가 여기 있어요‬‪Cuộn giấy của tôi đây.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 이걸 또 풀어야지‬‪- Phải giải câu đố này.‬ ‪- Giải cả nó nữa.‬
‪- (세정) 아, 이것도 풀어야 되는구나‬ ‪- (재평) 이것도 풀어야 되는 거였어‬‪- Phải giải câu đố này.‬ ‪- Giải cả nó nữa.‬ ‪Ra vậy.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Cho bọn tôi xem với.‬
‪- (재석) 또 뭐야?‬ ‪- (세훈) 왜 저쪽만 보여 줘요?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Cho bọn tôi xem với.‬ ‪- Giải đố đủ lắm rồi.‬ ‪- Xem đi.‬
‪(재석)‬ ‪그만 풀어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Giải đố đủ lắm rồi.‬ ‪- Xem đi.‬
‪(김 도령)‬ ‪봐 봐요‬ ‪[종민의 놀라는 탄성]‬‪- Giải đố đủ lắm rồi.‬ ‪- Xem đi.‬
‪[재석이 말한다]‬ ‪여기에 과연 뭐가 들어갈지‬‪Đáp án sẽ là gì?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 나 미치겠네‬‪Tôi điên mất.‬
‪야, 이건 또 뭐냐, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪너무 쉬운데‬‪Quá dễ.‬ ‪- Là gì?‬ ‪- Tôi không giỏi loại này.‬
‪(장원)‬ ‪뭐야?‬‪- Là gì?‬ ‪- Tôi không giỏi loại này.‬
‪알았어‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Là gì?‬
‪뭐야, 알았어?‬‪Anh biết rồi à? Được rồi.‬
‪오케이, 됐어‬‪Anh biết rồi à? Được rồi.‬ ‪Rồi. Cuộn giấy lại đi.‬
‪(이적)‬ ‪자, 접어, 자‬‪Rồi. Cuộn giấy lại đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 진짜 미치겠다‬‪Tôi điên mất.‬ ‪Không thể nào.‬ ‪Đời nào đã giải ra được ngay.‬
‪(종민)‬ ‪에이, 말도 안 돼‬ ‪[재형의 웃음]‬‪Không thể nào.‬ ‪Đời nào đã giải ra được ngay.‬
‪이게 어떻게‬ ‪답이 어떻게 나와요? 갑자기‬‪Không thể nào.‬ ‪Đời nào đã giải ra được ngay.‬
‪- 나왔어요, 우리는‬ ‪- (재형) 우리는 나왔어‬‪- Bọn tôi giải ra rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪네, 저도 알았어요, 네‬‪Được rồi. Tôi cũng giải ra rồi.‬
‪- 여러분들이 풀어 온 각 팀의‬ ‪- (재석) 아, 이게 잘 맞아야지‬‪- Mọi người đã thu thập số cả ngày nay.‬ ‪- Cần phải đúng.‬
‪(김 도령)‬ ‪숫자를 쓰세요‬‪Hãy viết chúng ra.‬
‪(재형)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪44, 44‬‪Là 34.‬
‪- (민영) 여기요, 네‬ ‪- (재석) 자, 진짜 한번 해 보자‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Tiến lên.‬
‪[한숨]‬
‪[종민의 긴장되는 숨소리]‬
‪- (세정) 떨린다‬ ‪- (민영) 어떡하지, 우리가 맞겠지?‬‪- Hồi hộp quá.‬ ‪- Ta giải đúng, nhỉ?‬ ‪Tôi sẽ nhắn tin cho mọi người.‬
‪(김 도령)‬ ‪내가 문자를 보낼 테니까‬‪Tôi sẽ nhắn tin cho mọi người.‬
‪그 번호 그대로‬ ‪두 팀의 복권을 사 갖고 오도록‬‪Hãy mua vé số cho mỗi bộ số. Được rồi.‬
‪오케이‬‪Hãy mua vé số cho mỗi bộ số. Được rồi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪10 PHÚT‬ ‪TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ SIÊU XỔ SỐ‬
‪(김 도령과 재석)‬ ‪- 어? 왔어, 왔어, 왔어, 왔어, 왔어‬ ‪- 오셨네, 오셨어‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Đây rồi.‬
‪- (재석) 아, 고맙습니다‬ ‪- (김 도령) 오케이, 오케이‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (김 도령) 자‬ ‪- 우아, 갈렸습니까?‬‪- Rồi.‬ ‪- Số hai đội có khác nhau không?‬
‪[세정의 한숨]‬
‪다른가 봐, 달라‬‪- Hẳn là số khác nhau.‬ ‪- Đây.‬
‪(김 도령)‬ ‪여기‬‪- Hẳn là số khác nhau.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Chúng...‬ ‪- Số hao hao nhưng khác nhau.‬
‪(이적)‬ ‪저러고 있는 거 보니까 비슷한데 달라‬‪- Chúng...‬ ‪- Số hao hao nhưng khác nhau.‬
‪- (김 도령) 자, 갖고 있어요‬ ‪- (종민) 맞아, 맞아?‬‪- Hãy giữ nó.‬ ‪- Ta đúng chứ?‬ ‪Buổi quay số Siêu Xổ Số‬
‪(김 도령)‬ ‪곧 생방송으로‬‪Buổi quay số Siêu Xổ Số‬
‪[존박의 환호]‬
‪- (종민) 우아, 대박‬ ‪- (김 도령) 복권 방송이 될 겁니다‬‪- sẽ sớm phát sóng trực tiếp.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪메가복권!‬‪Siêu Xổ Số.‬
‪- 가자, 가자, 메가‬ ‪- (장원) 나 이런 거 처음 해 봐‬‪- Nào.‬ ‪- Lần đầu tôi chơi.‬ ‪Siêu Xổ Số. Trời, tôi lo quá.‬
‪[김 도령의 한숨]‬ ‪(종민)‬ ‪우아, 나 손 떨려‬‪Siêu Xổ Số. Trời, tôi lo quá.‬
‪안녕하십니까?‬ ‪생방송 메가복권 당첨의 김환입니다‬ ‪[사람들이 술렁인다]‬‪Chào quý vị,‬ tôi là Kim Hwan và tôi sẽ quay số ‪cho giải Siêu Xổ Số.‬
‪- (재석) 진행의 신이에요?‬ ‪- (김 도령) 쉬, 쉬, 쉬, 쉬‬‪Là Thần MC.‬ ‪- Đi mà.‬ ‪- Giờ là 8 giờ 40 phút 9 giây.‬
‪(하니)‬ ‪헐, 제발‬‪- Đi mà.‬ ‪- Giờ là 8 giờ 40 phút 9 giây.‬
‪1023회 메가복권 총 판매액은‬‪Doanh thu tiền vé‬ ‪cho giải Siêu Xổ Số lần 1.023‬
‪사상 최대인‬‪đã đạt mức lớn nhất lịch sử.‬
‪113억 원입니다‬‪Đó là 11,3 tỷ won.‬
‪- (김 도령) 오, 오늘이‬ ‪- (재석) 오늘이?‬‪Đó là 11,3 tỷ won.‬ ‪- Hôm nay.‬ ‪- Hôm nay.‬
‪- (종민) 오늘이요?‬ ‪- (김 도령) 오늘이, 자, 저기에서‬‪- Hôm nay.‬ ‪- Hôm nay.‬ ‪- Giờ tôi sẽ bắt đầu quay số...‬ ‪- Từ số tiền đó...‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪그럼 지금부터 1023회‬‪- Giờ tôi sẽ bắt đầu quay số...‬ ‪- Từ số tiền đó...‬
‪메가복권 추첨을‬ ‪시작하도록 하겠습니다‬ ‪[재석의 탄성]‬‪...cho giải đặc biệt‬ của Siêu Xổ Số lần 1.023. ‪Một tràng pháo tay.‬
‪(김 도령)‬ ‪박수‬ ‪[종민의 환호]‬‪Một tràng pháo tay.‬
‪야, 가자!‬‪Bắt đầu nào.‬
‪(김환)‬ ‪자, 1023회 첫 번째 볼은‬‪Quả bóng đầu tiên là...‬
‪(재욱)‬ ‪그렇지!‬ ‪[재평의 놀란 신음]‬‪Được rồi.‬
‪- (재석) 그렇지‬ ‪- (종민) 몇 번이에요, 몇 번이에요?‬‪Đó là số cuối à?‬ ‪Quả bóng đầu tiên‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪자, 첫 번째 볼‬‪Quả bóng đầu tiên‬
‪44번입니다‬‪là số 44.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Ta đã đoán đúng.‬ ‪- Sao đoán được?‬
‪왜, 이걸 왜 맞혔어?‬‪- Ta đã đoán đúng.‬ ‪- Sao đoán được?‬
‪(종민)‬ ‪아, 그거 다 창문에‬ ‪나와 있는 거 아니에요‬‪Cửa sổ tạo thành hình số.‬
‪(재형)‬ ‪자, 두 번째 번호‬‪Xem quả bóng thứ hai đi.‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪자, 그리고‬ ‪두 번째 볼 만나 보겠습니다‬‪Xem quả bóng thứ hai đi.‬ ‪Hãy xem quả bóng thứ hai.‬
‪두 번째 볼은, 눌렀습니다‬‪Quả bóng thứ hai mang số...‬ ‪Tôi đã nhấn nút.‬
‪자, 두 번째 볼은‬‪Quả bóng thứ hai‬
‪7번입니다‬‪mang số bảy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[사람들의 환호]‬‪mang số bảy.‬ ‪Bảy!‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪(이적)‬ ‪그렇게 좋아할 일이 아닌데‬‪Chẳng có gì để phấn khởi cả.‬ ‪Đó là câu khó nhất.‬
‪(세정)‬ ‪맞아, 맞아, 맞아, 맞아, 맞아‬‪Ta đã đoán đúng.‬
‪세 번째 볼‬ ‪과연 어떤 볼이 나오게 될지‬‪- Sau số bảy...‬ ‪- Số đó...‬ ‪...sẽ là số nào? Tôi đã nhấn nút.‬
‪버튼 눌렀습니다‬‪...sẽ là số nào? Tôi đã nhấn nút.‬ ‪- Quả bóng thứ ba.‬ ‪- Quả bóng thứ ba...‬
‪(김 도령)‬ ‪자, 세 번째‬‪- Quả bóng thứ ba.‬ ‪- Quả bóng thứ ba...‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪세 번째 볼은‬‪- Quả bóng thứ ba.‬ ‪- Quả bóng thứ ba...‬
‪34번입니다‬‪là số 34.‬
‪[사람들의 환호]‬ ‪(이적)‬ ‪그렇지!‬‪- Tuyệt, 34.‬ ‪- Hay lắm.‬
‪(세정)‬ ‪우리, 우리 됐네, 됐어‬‪- Tốt rồi.‬ ‪- Các anh có 34 à?‬ ‪- Samjangbeopsa.‬ ‪- Vui thật à?‬
‪(장원)‬ ‪진짜 기뻐요? 진짜 좋아할 만해요?‬‪- Samjangbeopsa.‬ ‪- Vui thật à?‬ ‪- Đúng à?‬ ‪- Mọi người vui thật?‬
‪(재석)‬ ‪예, 당연하죠‬‪Phải.‬
‪(이적)‬ ‪'모두를 거둔 삼장법사의‬ ‪위대한 명성만 남아 전해졌다'‬‪"Chỉ danh tiếng của Samjangbeopsa‬ ‪được ghi nhớ".‬ ‪Phần "danh tiếng của Samjangbeopsa".‬
‪그럼 삼장법사의 명성만 남아야 되잖아‬‪Phần "danh tiếng của Samjangbeopsa".‬
‪(장원)‬ ‪응‬
‪(이적)‬ ‪그럼 34여야 되잖아‬‪Vậy nên nó là 34.‬
‪(재형)‬ ‪자, 진정하고 앉아 봐, 앉아 봐‬‪Được rồi. Bình tĩnh, ngồi đi.‬ ‪Ngồi đi. Đâu có gì mà lên mặt.‬
‪(이적)‬ ‪앉아, 앉아, 이건 당연히 맞는 거야‬‪Ngồi đi. Đâu có gì mà lên mặt.‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪네 번째 볼입니다‬‪- Đã đến quả bóng thứ tư.‬ ‪- Bóng thứ tư.‬
‪[김 도령이 말한다]‬ ‪네 번째 볼 바로 만나보겠습니다‬‪- Đã đến quả bóng thứ tư.‬ ‪- Bóng thứ tư.‬ ‪Tôi sẽ quay ngay.‬
‪자, 네 번째 볼은‬‪Quả bóng thứ tư‬
‪9번입니다‬‪là số 9.‬
‪[사람들의 환호]‬‪- Là 9!‬ ‪- Là 9!‬
‪9, 9, 9!‬‪- Là 9!‬ ‪- Là 9!‬ ‪TRONG CUỘN GIẤY CỦA THẦN ÂM NHẠC LÀ SỐ 9‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪네 번째 볼은 9번입니다‬‪TRONG CUỘN GIẤY CỦA THẦN ÂM NHẠC LÀ SỐ 9‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪이제 다섯 번째 볼‬ ‪추첨하도록 하겠습니다‬‪Giờ tôi sẽ lấy quả bóng thứ năm.‬
‪자, 다섯 번째 볼은‬‪Quả bóng thứ năm là...‬
‪(재평)‬ ‪여기서 갈린다, 여기서‬‪- Số hai đội khác nhau à?‬ ‪- Sao?‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪- Số hai đội khác nhau à?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(존박)‬ ‪뭐야?‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Cái gì?‬
‪10번입니다‬‪Là số 10.‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪10번입니다‬ ‪[천재 탐정단의 환호]‬‪Là số 10.‬ ‪Là số 10.‬
‪10번입니다, 다섯 번째 볼은 10번‬ ‪[천재 탐정단의 환호]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Là số 10.‬ ‪Quả bóng thứ năm là số 10.‬ ‪- Đoán đúng rồi!‬ ‪- Tuyệt!‬
‪[재형이 소리친다]‬‪CUỘN GIẤY CỦA THẦN TOÁN HỌC MANG SỐ 10‬ ‪CHỨ KHÔNG PHẢI 22‬
‪(재평)‬ ‪다 써 놓을까요? 정리를‬ ‪[재형이 대답한다]‬‪- Viết chữ ra nhé?‬ ‪- Được.‬
‪HEART의 다섯 번째 글자‬ ‪[하니의 놀라는 숨소리]‬‪Chất cơ, ‎heart‎, lấy chữ thứ năm, "T".‬
‪(하니)‬ ‪아니, 잠깐만‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Chất bích, ‎spade‎,‬
‪(재평)‬ ‪SPADE의 다섯 번째 글자‬ ‪[재형이 거든다]‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Chất bích, ‎spade‎,‬ ‪- cũng lấy chữ thứ năm, "E".‬ ‪- Chữ thứ năm, "E".‬
‪DIAMOND의 여섯 번째 글자‬‪- Chất rô...‬ ‪- Diamond‎...‬ ‪- Chữ thứ sáu, "N".‬ ‪- Chữ thứ sáu, "N".‬
‪- (재형) 어, TEN이네, 아‬ ‪- (하니) 허, 10이네‬‪- Chữ thứ sáu, "N".‬ ‪- Chữ thứ sáu, "N".‬ ‪SUY LUẬN: CÁC CHỮ GHÉP LẠI LÀ ‎TEN‬
‪- (종민) 어, 22 아니야?‬ ‪- (재석) 왜?‬‪- Không phải 22 à?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Nghĩ mà xem. Là 2 nhân 11.‬
‪(종민)‬ ‪에? 2 곱하기 11‬‪Nghĩ mà xem. Là 2 nhân 11.‬
‪(재석)‬ ‪아하, 야, 대박이네‬‪Xuất sắc lắm.‬ ‪HỌ CHỌN SUY LUẬN CỦA GÃ NGỐC‬
‪(민영)‬ ‪오빠 많이 느셨다‬‪HỌ CHỌN SUY LUẬN CỦA GÃ NGỐC‬
‪[종민의 웃음]‬‪HỌ CHỌN SUY LUẬN CỦA GÃ NGỐC‬
‪- (이적) 자‬ ‪- (장원) 아, 고민 많이 하셨을 텐데‬‪- Ta đã nghĩ rất nhiều.‬ ‪- Số cuối.‬
‪(이적)‬ ‪마지막, 마지막 하나 딱‬‪- Ta đã nghĩ rất nhiều.‬ ‪- Số cuối.‬ ‪Số cuối sẽ là gì?‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪마지막 볼은 어떤 번호가 나올지‬ ‪함께 만나 보겠습니다‬‪Số cuối sẽ là gì?‬ ‪- Phải.‬ - Hãy cùng chờ xem.
‪자, 여섯 번째 볼은 바로‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Quả bóng thứ sáu‬ ‪chính là số 3.‬
‪3번입니다‬‪chính là số 3.‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪3번입니다‬ ‪[천재 탐정단의 환호]‬‪- Chính là số 3.‬ ‪- Tuyệt vời!‬
‪자, 여섯 번째 마지막 볼 3번입니다‬ ‪[하니가 말한다]‬‪- Chính là số 3.‬ ‪- Tuyệt vời!‬ ‪Quả bóng thứ sáu chính là số 3.‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪- Số 3!‬
‪[천재 탐정단이 흥얼거린다]‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Số 3!‬ ‪ĐỘI THIÊN TÀI ĐÃ ĐOÁN ĐÚNG‬
‪(하니)‬ ‪아! 너무 좋아!‬‪ĐỘI THIÊN TÀI ĐÃ ĐOÁN ĐÚNG‬ ‪Tuyệt!‬
‪아, 너무 좋아, 너무 좋아!‬‪Tuyệt vời quá!‬
‪(민영)‬ ‪22가 아니었네‬ ‪[천재 탐정단이 소란스럽다]‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Không phải 22.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪자, 그리고 1023회‬‪Giờ tôi sẽ công bố giải thưởng‬
‪메가복권 1등 당첨금입니다‬‪cho người trúng giải Siêu Xổ Số.‬ ‪- Tiền thưởng.‬ ‪- Tiền thưởng...‬
‪(김 도령)‬ ‪당첨금‬‪- Tiền thưởng.‬ ‪- Tiền thưởng...‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪1등 당첨금은‬‪- Tiền thưởng.‬ ‪- Tiền thưởng...‬ ‪TIỀN THƯỞNG LÀ BAO NHIÊU?‬
‪55억입니다‬‪TIỀN THƯỞNG LÀ BAO NHIÊU?‬ ‪...là 5,5 tỷ won.‬
‪[김 도령의 환호]‬‪...là 5,5 tỷ won.‬
‪55억입니다‬‪Tiền thưởng là 5,5 tỷ won.‬
‪[김 도령의 환호]‬‪Tiền thưởng là 5,5 tỷ won.‬ ‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Là 5,5 tỷ won?‬
‪(TV 속 김환)‬ ‪당첨되신 분들 모두 축하드립니다‬‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Là 5,5 tỷ won?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪저는 다음 주에 다시 인사드리겠습니다‬ ‪고맙습니다‬‪- Gì?‬ ‪- Hẹn gặp lại tuần sau.‬ ‪Cảm ơn quý vị.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (이적) 도령님 축하해요, 축하해요‬ ‪- (김 도령) 50억, 감사합니다‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Tận 5,5 tỷ won.‬ ‪- Chúc mừng.‬ ‪- Quả nhiên!‬
‪(김 도령)‬ ‪역시, 역시, 야, 응? 그냥‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Quả nhiên!‬ ‪- Tận 5,5 tỷ won.‬ ‪- Đội Thiên Tài là‬
‪천재 탐정단들이 있어, 있어‬‪- Tận 5,5 tỷ won.‬ ‪- Đội Thiên Tài là‬ ‪- số một.‬ ‪- Cho một tỷ đi.‬
‪느낌들이 있어, 느낌들이 있어, 이야‬‪- Vui quá.‬ ‪- Mọi người là nhất.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tôi rất vui vì ta đã thắng.‬
‪(하니)‬ ‪아, 정말 행복하구나, 이게‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tôi rất vui vì ta đã thắng.‬
‪1 대 1이에요‬‪- Tỷ số là 1:1 nhé.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- 오케이, 오케이‬ ‪- (이적) 1 대 1입니다, 이제‬‪- Tỷ số là 1:1 nhé.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Tỷ số là 1:1.‬ ‪- Được. 1:1.‬
‪(재석)‬ ‪1 대 1이야‬‪- Tỷ số là 1:1.‬ ‪- Được. 1:1.‬ ‪Kim thiếu chủ, ngài nên xem cái này.‬
‪도령님, 이것 좀 보셔야 할 것 같아요‬‪Kim thiếu chủ, ngài nên xem cái này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Kim thiếu chủ, ngài nên xem cái này.‬
‪왜요, 왜, 왜?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có vẻ nghiêm trọng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(이적)‬ ‪왜?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(장원)‬ ‪어? 화병, 화병‬‪Hả? Anh ta ngất rồi.‬
‪[이적이 익살스러운 노래를 부른다]‬‪Hả? Anh ta ngất rồi.‬
‪- (김 도령) 아유, 짜증 나!‬ ‪- (이적) 왜요, 왜‬‪- Đáng ghét quá!‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪CÓ CHUYỆN GÌ VẬY?‬
‪(김 도령)‬ ‪자‬ ‪[김 도령의 한숨]‬‪CÓ CHUYỆN GÌ VẬY?‬
‪1023회 당첨 결과‬‪Trong giải Siêu Xổ Số lần 1.023,‬
‪[김 도령의 헛기침]‬‪số người thắng giải đặc biệt‬
‪1등에 당첨된 사람 수가‬‪số người thắng giải đặc biệt‬
‪19,831명이기 때문에‬ ‪[사람들의 야유와 웃음]‬‪- là 19.831.‬ ‪- Trời đất.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 화가 많이 났네‬ ‪아유, 화가 많이...‬‪Cái gì?‬ ‪Các anh có vẻ giận.‬ ‪- Vì vậy...‬ ‪- Bọn tôi vất vả cả ngày.‬
‪- (이적) 자, 그래서, 그래서, 그래서?‬ ‪- 오늘 하루 종일 얼마나 고생을 했...‬‪- Vì vậy...‬ ‪- Bọn tôi vất vả cả ngày.‬ ‪- Này.‬ ‪- Anh ấy có vẻ rất bực.‬
‪(김 도령)‬ ‪계산해 봅시다, 우리가 이게‬ ‪그, 복권이 당첨되면‬‪Tính đi. Ta cần đóng thuế‬ ‪khi nhận thưởng nữa.‬
‪세금을 떼게 돼 있어요, 아시죠?‬‪Tính đi. Ta cần đóng thuế‬ ‪khi nhận thưởng nữa.‬ ‪Mọi người biết chứ?‬
‪어, 28만 원에서 22프로 하면 얼마야?‬‪Lấy 22 phần trăm của 280.000 won‬ ‪là bao nhiêu?‬
‪뭐, 수학의 신이세요?‬‪- Anh là Thần Toán Học à?‬ ‪- Vì vậy,‬
‪(김 도령)‬ ‪하면, 이제 이렇게 하면 이게‬‪- Anh là Thần Toán Học à?‬ ‪- Vì vậy,‬
‪그쪽이 가질 돈요‬‪tôi nợ các vị chừng này tiền.‬
‪(존박)‬ ‪아, 그럼 또 수학 해야 되잖아요‬‪Ta cần chia lại.‬
‪만... 아유, 복잡해‬‪Thật là...Trời ạ, phức tạp quá.‬ ‪- Tuy nhiên,‬ ‪- Tuy nhiên...‬
‪- 하지만‬ ‪- (재석) 하지만‬‪- Tuy nhiên,‬ ‪- Tuy nhiên...‬
‪(김 도령)‬ ‪여러분들이 임무를 너무 완수를 잘했고‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪các vị đã hoàn thành nhiệm vụ‬ ‪một cách thành thạo‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪실질적으로 어쨌든 맞혔으니까‬‪các vị đã hoàn thành nhiệm vụ‬ ‪một cách thành thạo‬ ‪và đoán đúng số.‬
‪제가 여러분들‬‪Vậy nên tôi sẽ xem bói cho các vị.‬
‪점괘를 좀 봐 드리겠어요‬ ‪[세정의 놀라는 숨소리]‬‪Vậy nên tôi sẽ xem bói cho các vị.‬
‪기운을, 기운을 좀 봐 드리겠어‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Tôi sẽ đọc năng lượng của các vị.‬
‪- 그래요? 네‬ ‪- (김 도령) 네‬‪- Thật sao?‬ ‪- Phải.‬
‪(김 도령)‬ ‪응, 보자, 보자‬‪- Để xem nào.‬ ‪- Tôi theo Công giáo.‬
‪(재욱)‬ ‪전 가톨릭이에요‬ ‪[성스러운 음악]‬‪- Để xem nào.‬ ‪- Tôi theo Công giáo.‬ ‪Để xem nào.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(김 도령)‬ ‪보자, 보자‬‪Để xem nào.‬ ‪THÁM TỬ AHN THEO CÔNG GIÁO‬
‪보자, 보자, 보자‬‪THÁM TỬ AHN THEO CÔNG GIÁO‬ ‪- Để xem nào.‬ ‪- Lỗi của ai hả?‬
‪- (김 도령) 어, 어!‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Để xem nào.‬ ‪- Lỗi của ai hả?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(이적)‬ ‪왜, 왜, 왜, 왜?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪왜 그래요?‬‪Gì thế?‬
‪(김 도령)‬ ‪죽음의 냄새가 난다‬‪Tôi ngửi thấy mùi chết chóc.‬ ‪Anh vừa nói gì?‬
‪뭐라고?‬‪Anh vừa nói gì?‬
‪(김 도령)‬ ‪피비린내 냄새가 나, 피비린내가‬‪Tôi thấy mùi máu.‬
‪당신들 주변에‬‪Trong số các vị,‬
‪살인자가 있어, 살인자가‬ ‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪- có một kẻ sát nhân.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Một kẻ sát nhân.‬ ‪CÓ KẺ SÁT NHÂN‬
‪(재석)‬ ‪아, 정말‬‪Trời ạ.‬
‪(민영)‬ ‪아, 근데 자꾸‬ ‪그날 조금 기분이 이상했던 게‬‪Quẻ bói của anh ta làm tôi thấy lạ quá.‬ ‪Anh ta bảo thấy mùi máu.‬
‪저희한테 피 냄새 난다고‬‪Anh ta bảo thấy mùi máu.‬
‪- (세정) 맞아요, 맞아요‬ ‪- 피?‬‪- Phải.‬ ‪- Máu à?‬
‪(재욱)‬ ‪위험한 일이 닥칠 수 있다고‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Anh ta nói sẽ có chuyện nguy hiểm.‬ ‪- Khi ta diễn tập‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 말이야‬‪- Anh ta nói sẽ có chuyện nguy hiểm.‬ ‪- Khi ta diễn tập‬
‪생방송, 그거 갔을 때‬‪chương trình ‎Thám tử hiếu kỳ‎,‬
‪씁, 아, 그 두 분도 이상하더라고‬‪hai người họ có vẻ kỳ lạ.‬
‪(종훈)‬ ‪스테파니 리 씨는‬ ‪본명을 써야 되는 거 아니에요?‬‪HAI NGƯỜI HỌ CÓ VẺ KHÔNG HÒA THUẬN‬
‪이정아 씨?‬‪HAI NGƯỜI HỌ CÓ VẺ KHÔNG HÒA THUẬN‬
‪제가 그 이름 부르지 말랬죠?‬‪HAI NGƯỜI HỌ CÓ VẺ KHÔNG HÒA THUẬN‬
‪(민영)‬ ‪근데 스테파니 리 씨가 계속 저한테‬‪Stephanie cứ bảo tôi là,‬ ‪"Cô Min Young, đừng tin anh ta.‬
‪'민영 씨, 이 사람 믿지 마세요'‬ ‪막 이러는 거예요‬‪Stephanie cứ bảo tôi là,‬ ‪"Cô Min Young, đừng tin anh ta.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 하여튼 뭐, 되게, 되게 이상했어‬ ‪- 조심하라고‬‪- Cẩn thận đấy".‬ ‪- Lạ lắm.‬ ‪Vụ bông hoa cũng kỳ lạ.‬
‪되게 이상한데‬ ‪그 꽃 있잖아요, 꽃을‬‪Vụ bông hoa cũng kỳ lạ.‬
‪(종훈)‬ ‪빛이 나서 제가‬‪Cô tỏa sáng đến mức...‬
‪(재욱)‬ ‪그래?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Phải.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪언니, 조심해요‬‪- Thật sao?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬
‪(민영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪나 그래서 되게 무서웠어‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬ ‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 조심해요‬ ‪- 피 냄새 난다 그래 가지고 혹시‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬ ‪Anh ta nói thấy mùi máu.‬
‪무당이 그냥 한 말이 아니었잖아요‬‪Anh ta không nói đùa đâu.‬
‪(김 도령)‬ ‪죽음의 냄새가 난다‬‪Tôi ngửi thấy mùi chết chóc.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까, 그래서 하는 얘기지‬‪Bởi vậy ta mới ngồi đây bàn bạc.‬
‪(재욱)‬ ‪걱정되는 건 이제 우리 중에‬ ‪무슨 일이 일어나질 않길‬‪Mong là ta không gặp chuyện gì xấu.‬
‪아, 그래야지, 당연히‬‪Sẽ không có gì đâu.‬
‪(재욱)‬ ‪너 왜 나 째려보면서 얘기하는데?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sao lại lườm tôi?‬
‪[컵을 탁 내려놓으며]‬ ‪아, 진심인가 해서‬‪- Tôi tự hỏi anh có thật lòng không.‬ ‪- Cứu anh khỏi nguy hiểm...‬
‪(재욱)‬ ‪항상 너 구하러 다니다가 시간 다...‬‪- Tôi tự hỏi anh có thật lòng không.‬ ‪- Cứu anh khỏi nguy hiểm...‬
‪미안, 미안해‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- ...tốn hết cả thời gian!‬
‪(재욱)‬ ‪시간 다 뺏겨, 항상‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- ...tốn hết cả thời gian!‬ ‪Thám tử Ahn,‬ ‪tôi sẽ trả hậu hĩnh cho anh khi có án lớn.‬
‪(재석)‬ ‪형사님, 아, 내가 갚을게요‬ ‪[재욱의 탄식]‬‪Thám tử Ahn,‬ ‪tôi sẽ trả hậu hĩnh cho anh khi có án lớn.‬
‪큰 건 하나 맡으면‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Thám tử Ahn,‬ ‪tôi sẽ trả hậu hĩnh cho anh khi có án lớn.‬ ‪Tôi thật sự cần trúng Siêu Xổ Số.‬
‪(재석)‬ ‪아, 지난번에 메가복권만‬ ‪터졌으면 되는데, 그, 그게‬‪Tôi thật sự cần trúng Siêu Xổ Số.‬ ‪Anh nên đề phòng đi.‬
‪(종민)‬ ‪형, 뒤 좀 보고 다녀요, 형‬‪Anh nên đề phòng đi.‬
‪[출입문 종이 울린다]‬ ‪- 누가 왔는데?‬ ‪- (승기) 혹시 여기가‬‪- Có khách.‬ ‪- Đây có phải‬
‪[사람들의 놀라는 신음]‬‪- Có khách.‬ ‪- Đây có phải‬
‪탐정 사무소 맞나요?‬‪văn phòng thám tử không?‬

No comments: