범인은 바로 너 s2 .4
Lật tẩy s2 .4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
Một đêm nọ, một tiếng động lạ khiến tôi mở cửa sổ nhìn trời. | |
기분이 나쁜 게 비교당할 상대가... | Tôi hơi khó chịu vì... |
[사람들이 웅성거린다] | THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC |
(재평) 피보나치군요 | THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC |
(이적) 그린 그레이프 | THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC |
뭐, 2차 대전 때 쓰던 거예요 | THÁNG 11 NĂM 2017, ĐỘI THÁM TỬ THIÊN TÀI THỂ HIỆN KỸ NĂNG SUY LUẬN XUẤT SẮC |
(사회자) 저 작품입니다 [허당 탐정단이 환호한다] | HỌ MUỐN PHỤC THÙ SAU KHI BỊ ĐỘI THÁM TỬ TRÌ ĐỘN ĐÁNH BẠI... |
(이적) 탐정단 잘되나 보자 | HỌ MUỐN PHỤC THÙ SAU KHI BỊ ĐỘI THÁM TỬ TRÌ ĐỘN ĐÁNH BẠI... |
(재석) 아니, 지금 우리, 저기 면접 보고 있었는데 | Bọn tôi đang phỏng vấn xin việc. Sao các anh ở đây? |
지금 웬일이에요, 다섯 명이? | Bọn tôi đang phỏng vấn xin việc. Sao các anh ở đây? Anh có quyền phỏng vấn người khác à? |
(재형) 아니, 면접이나 볼 주제는 돼요? | Anh có quyền phỏng vấn người khác à? |
[사람들의 웃음] | Trời đất. |
- 누가 누굴 면접을 봐요? - (재석) 잠깐, 잠깐만 있어 봐 | - Anh là ai mà được phỏng vấn? - Chờ chút. |
(종민과 세정) - 아, 이 형 - 일 년 만에 뵀는데 그대로시네, 정말 | - Một năm rồi mà họ vẫn thế. - Trời đất. Thật không tin được. |
(재석) 아, 나 진짜, 이 | Thật không tin được. |
(재형) 아유, 나 이제 말문이 트였네, 아유 [사람들의 웃음] | Được nói chuyện thật là tốt. |
(이적) 지난번에 봤더니 | Theo tôi thấy, đội này có mỗi Min Young là có năng lực. |
이 팀에서 사람 구실 하는 거는 | đội này có mỗi Min Young là có năng lực. |
저기 박민영 탐정... | đội này có mỗi Min Young là có năng lực. - Mỗi cô ấy à? - Mỗi cô ấy? |
- (재석) 사람 구실? - (종민) 사람 구실이라니 | - Mỗi cô ấy à? - Mỗi cô ấy? CHỈ CÓ MIN YOUNG CÓ NĂNG LỰC |
[사람들의 웃음] [종민의 탄성] | CHỈ CÓ MIN YOUNG CÓ NĂNG LỰC |
(세정) 에이, 정말 | CHỈ CÓ MIN YOUNG CÓ NĂNG LỰC Trời đất. |
[흥미진진한 음악] - (재석) 아, 잠깐만, 예, 저, 하니 씨 - (하니) 네 | Chờ chút. Hani. - Vâng. - Ta cũng có quen nhau từ trước. |
(재석) 우리가 잠깐, 저 원한이 좀 있는 관계라 | - Vâng. - Ta cũng có quen nhau từ trước. |
[하니의 탄성] | - Vâng. - Ta cũng có quen nhau từ trước. Đội thám tử của chúng tôi |
(이적) 우리가 우리, 우리 탐정 사무소에 | Đội thám tử của chúng tôi |
결원이 생겨 가지고 | - đang trống một vị trí. - Đội anh cũng thế à? |
- (재석) 아, 이쪽도? - (이적) 응 | - đang trống một vị trí. - Đội anh cũng thế à? |
(재석) 근데 웬일이냐고? 아니, 저기... | - Sao anh ở đây? Nghe này. - Bọn tôi cũng được mời. |
(재형) 아, 저희도 의뢰받았고요 | - Sao anh ở đây? Nghe này. - Bọn tôi cũng được mời. - Vậy à? - Vậy à? |
- (재석) 아, 그래요? - (재형) 네 | - Vậy à? - Vậy à? Phải. |
[리드미컬한 음악] | MỘT TÁC PHẨM CỦA NETFLIX |
(하니) 아, 그럼 두 팀이 다 제가 필요한 상황인 거네요? | TẬP 4: SONG HÀNH CÙNG THẦN LINH; SỰ TRỞ LẠI CỦA ĐỘI THÁM TỬ SIÊU PHÀM - Vậy tức là cả hai đội đều cần tôi. - Đúng vậy. |
- (이적) 아, 그럼요 - (재석) 아니, 그, 뭐, 지금 잠깐만 | - Vậy tức là cả hai đội đều cần tôi. - Đúng vậy. Chờ đã. - Cô đến tìm bọn tôi. - Là cô tìm đến đây mà. |
[세정이 말한다] (재석) 지금 죄송한데 | - Cô đến tìm bọn tôi. - Là cô tìm đến đây mà. |
여기 지금 오신 거 아니에요? | - Cô đến tìm bọn tôi. - Là cô tìm đến đây mà. Thật tình! |
[익살스러운 음악] [웃음] | Thật tình! |
(하니) 무슨 말씀이세요? | - Đừng vô lý vậy mà. - Cô ấy hơi ba phải. |
이분도 왔다 갔다 하시네 | - Đừng vô lý vậy mà. - Cô ấy hơi ba phải. |
(이적) 누가 한 군데만 지원을 합니까? 요즘에 | Giờ còn ai ứng tuyển một chỗ? Sự hiện diện của chúng tôi luôn gây áp đảo. |
(재형) 이게 우리가 입장에서부터 뭔가 압도하는 | Sự hiện diện của chúng tôi luôn gây áp đảo. |
그런, 그 앰비언스 같은 게 있는 거죠 | Chúng tôi rất có không khí. - Có gì? - Không khí. |
(재석) 뭐가 있다고요? [사람들의 웃음] | - Có gì? - Không khí. |
(세정) '앰비언스' [저마다 말한다] | - Có gì? - Không khí. - Không khí à? - Không khí à? |
(장원) 나쁜 말 아니에요, 나쁜 말? | - Không khí à? - Không khí à? Đó không phải từ xấu sao? Sao anh ta lại ở đội Thám Tử Thiên Tài vậy? |
진짜 천재 탐정단에 이 사람은 왜 있는 거예요? | Sao anh ta lại ở đội Thám Tử Thiên Tài vậy? Đổi anh ấy với Min Young đi. |
(이적) 아, 그러니까 바꾸자니까 요렇게 | Đổi anh ấy với Min Young đi. Nếu vậy, hai đội sẽ trở nên hoàn hảo. |
요렇게 둘만 바꾸면 콘셉트가 짝 맞는다고 | Nếu vậy, hai đội sẽ trở nên hoàn hảo. |
그래서 제가 어느 팀에 들어갈까 고민을 굉장히 많이 했는데 | Tôi đã nghĩ xem mình muốn vào đội nào, |
(하니) 너무 힘들더라고요, 그래서 | nhưng khó quyết định quá, vậy nên... |
[흥미진진한 음악] - 뭐야? 아이고 - (재석) 어? 뭐예요? | - Sao? - Gì vậy? - Trời đất. - Tôi sẽ gia nhập đội nào |
(하니) 큐브를 더 빨리 맞추는 팀에 | - Trời đất. - Tôi sẽ gia nhập đội nào |
제가, 어, 들어가 주도록 하겠습니다 | giải được khối Rubik nhanh hơn. |
(종민) 세훈아, 막내 네가 가라 | Sehun, anh làm đi. Bọn tôi chả giúp nổi đâu. |
여기 뭐, 우리랑 붙어서 뭐 하냐? | Bọn tôi chả giúp nổi đâu. Bọn tôi sẽ để John giải. |
(이적) 아, 우리는 그러면 존박이 | Bọn tôi sẽ để John giải. - John. - Trẻ nhất. |
(종민) 막내야 | - John. - Trẻ nhất. Trong đội bọn tôi, John ngốc nhất. |
(이적) 우리 중에 제일 바보인 존박 | Trong đội bọn tôi, John ngốc nhất. |
[사람들의 웃음] (하니) 시작 | Trong đội bọn tôi, John ngốc nhất. Bắt đầu. |
(재석) 존박이 그 팀에 제일 그러면 우리도 저, 종민이 네가 해야 되는데 | John ngốc nhất đội đó, vậy đội ta nên để Jong Min làm mới phải. - Anh nói gì vậy? - Anh ấy mất cả ngày mất. |
(종민) 뭔 소리 하시는 거예요? | - Anh nói gì vậy? - Anh ấy mất cả ngày mất. |
오늘 하루 종일 걸릴 거 같은데 | - Anh nói gì vậy? - Anh ấy mất cả ngày mất. Mất 15 phút để giải cũng được. |
(이적) 야, 그러면 한 15분 걸려도 돼 | Mất 15 phút để giải cũng được. |
여기는 어차피 못 해 | Sehun không giải được đâu. |
(재형) 어, 지금 정면 맞췄어 | John được một mặt rồi. |
[천재 탐정단의 탄성] (이적) 거의 맞았어, 거의 맞았어, 이제 | Anh ấy được một mặt. Sẽ giải xong ngay mất. |
(재석) 야, 이거 잠깐만 야, 이거 다 뜯어 갖고 맞춰 | Chờ chút. Ta tháo nó ra được không? |
망했어 | Tôi làm hỏng rồi. |
(종민) 오케이, 오케이 [허당 탐정단의 탄성] | - Được lắm. - Hay quá. |
하니 씨, 봤죠? 저쪽 이런다니까요 | Hani, cô thấy chưa? Họ là vậy đấy. |
우리한테 들어와야 된다니까 | Hani, cô thấy chưa? Họ là vậy đấy. Cô phải vào đội tôi. |
야, 우리가 항상 마무리가 좀 안 좋아 | Ta thường sai sót vào phút cuối. |
[재평의 웃음] (재형) 집중, 집중 | Tập trung vào. |
(재석) 그러니까 십 자, 이거 십 자를 만들어야 될 거 같아 | Phải xếp hình chữ thập trước. |
- (재석) 먼저 십 자를 만들어야 돼 - (종민) 예? 십 자요? | Phải xếp hình chữ thập trước. Gì? Chữ thập à? |
"빨리 감기" | TUA NHANH |
(종민) 야, 테이프, 테이프 바꿔 끼우면 안 돼? 이렇게 떼서 | Tháo ra rồi gắn lại được không? |
[사람들의 웃음] | |
(재석) 야, 아니면 그렇게 해 보자 | Thử đi. - Có khi như thế nhanh hơn. - Nhỉ? |
(세정) 근데 그게 빠를 거 같기도 해요 [재석이 호응한다] | - Có khi như thế nhanh hơn. - Nhỉ? |
(이적) 좋았어 | Được thêm mặt nữa rồi. |
- (재형) 아, 됐어 - (이적) 두 면 맞았어 | - Đây rồi. - Được hai mặt rồi. |
[재형이 말한다] (존박) 됐네 | - Đây. - Ba mặt. |
[이적의 환호] | - Đây. - Ba mặt. JOHN GIẢI NHANH HƠN DỰ KIẾN |
(이적) 속았지? 포기한 줄 알았지? [무거운 음악] | Mắc lừa phải không? Tưởng John sẽ bỏ cuộc à? |
[한숨] | - Lần đầu anh thấy Rubik được giải nhỉ? - Thật là! |
(재형) 이런 색깔인지 처음 알았죠? | - Lần đầu anh thấy Rubik được giải nhỉ? - Thật là! |
(재석) 아, 정말 또, 또 열받기 시작한다 [재형의 웃음] | - Lần đầu anh thấy Rubik được giải nhỉ? - Thật là! Lại bắt đầu nổi giận rồi. |
- (재석) 세훈이 또 열받기 시작한다 - (이적) 너무 예뻐 | Sehun lại nổi giận rồi. - Anh ta giỏi mà. - Anh làm bước này chưa? |
(종민) 잘한다, 근데 잘하긴 [종민의 웃음] | - Anh ta giỏi mà. - Anh làm bước này chưa? |
(이적) 그러면 하니 씨는 우리랑 | - Vậy Hani sẽ về đội bọn tôi. - Không. |
(종민) 아닙니다, 아닙니다 | - Vậy Hani sẽ về đội bọn tôi. - Không. Thật đáng tiếc, |
(하니) 아, 아쉽게도 | Thật đáng tiếc, |
이쪽에서 큐브를 너무 빨리 맞춰 버려서 | đội này giải Rubik nhanh hơn. |
(종민) 안 돼 | - Không! - Tôi sẽ vào đội Thám Tử Thiên Tài. |
[차분한 음악] 제가 천재 탐정단에 들어가게 됐습니다 | - Không! - Tôi sẽ vào đội Thám Tử Thiên Tài. |
[천재 탐정단의 환호] | |
(이적) 이름부터 어울려 | Cô ấy rất hợp với đội ta. |
(재석) 아니, 근데 잠깐만, 여기, 저기 | - Khoan. - Hani. |
(종민) 아, 아니지 | - Khoan. - Hani. - Hani. - Anh Ahn, làm gì đi. |
- (종민) 형, 어필 좀 해 줘요 - (재석) 하니 씨 | - Hani. - Anh Ahn, làm gì đi. |
(재석) 아니, 저기, 조금 전에 분명히 | Cô mang theo tờ rơi này mà. |
이거, 저기, 가져오셔 가지고 씁, 와 놓고서는 | Cô mang theo tờ rơi này mà. Sao cô có thể đột nhiên gia nhập đội Thám Tử Thiên Tài như thế? |
갑자기 천재 탐정단으로 들어가시면 좀 | Sao cô có thể đột nhiên gia nhập đội Thám Tử Thiên Tài như thế? |
아니, 지원 공고를 여기저기 냈죠 | Tôi ứng tuyển vào nhiều đội. |
(하니) 이런 무한 경쟁 시대에서 한 군데만 지원한다는 건... | Ở thời buổi cạnh tranh, thật vô lý khi chỉ ứng tuyển một chỗ. |
(재석) 세훈아, 세훈이 한 면 맞췄다 [익살스러운 음악] | Sehun đã giải được một mặt. |
[사람들의 웃음] | MẶT GIẢI ĐƯỢC LÀ MÀU TÓC CỦA ANH ẤY |
[저마다 말한다] (세정) 봤죠? 이 끈기 | - Sehun. - Hình tượng bị hủy hoại |
(재욱) 괜히 잘못 배워 갖고 | vì bị lôi vào đội đó. |
세훈이 한 면 맞췄어요 | Sehun được một mặt. Giỏi lắm. |
(재욱) 어, 잘했다, 잘했어 [세정의 탄성] | Giỏi lắm. |
지지 않았죠? 반까지 했잖아요 [사람들의 웃음] | Tôi không thua, nhỉ? - Tôi giải được một nửa. - Ôi. |
(민영) 아니, 우리 자존심 상하니까 약간 요런, 요렇게만... | Hãy đặt nó thế này để tự tôn của ta không bị mất. Đúng rồi. |
(재석) 그렇지, 그렇지 | Đúng rồi. |
아이, 그러면 알았어요 저기 저, 이거 저 | Được rồi. Cô đánh giá dựa vào mỗi bài đố này. |
이거 하나 가지고, 이거 저기, 뭐 | Được rồi. Cô đánh giá dựa vào mỗi bài đố này. |
- 후회하실 거예요 - (재석) 거기서 | - Cô sẽ hối hận đấy. - Cô sẽ hối hận. |
[의미심장한 음악] (재석) 후회하실 거예요, 진짜 | - Cô sẽ hối hận đấy. - Cô sẽ hối hận. |
- (종민) 뭐야? - (민영) 뭐야? | - Cái gì? - Gì vậy? |
(김 도령) 아니, 왜 이렇게 소란스러워 남의 집에서! | Ở nhà người ta mà ồn ào vậy hả? - Trời. - Trời. |
[사람들이 놀란다] | - Trời. - Trời. |
아주 그냥, 어? | - Thật là. - Anh ta là ai? |
(세정) 뭐 하시는 분... | - Thật là. - Anh ta là ai? Tôi là khách hàng yêu cầu mọi người giúp đỡ hôm nay. |
[문이 드르륵 닫힌다] (김 도령) 내가 바로 오늘의 의뢰인 | Tôi là khách hàng yêu cầu mọi người giúp đỡ hôm nay. |
[사람들의 탄성] | - Khách hàng. - Hôm nay tôi là khách hàng. |
내가 오늘의 의뢰인 김 도령이오, 김 도령 [재석이 말한다] | - Khách hàng. - Hôm nay tôi là khách hàng. - Kim thiếu chủ. - Trời. - Xin cảm ơn. - Hân hạnh. |
박수 한번! | - Xin cảm ơn. - Hân hạnh. |
- (세정) 안녕하세요 - (민영) 안녕하세요 | - Xin chào. - Được rồi. |
(김 도령) 그래요, 그래요 | - Xin chào. - Được rồi. Anh là người tiêu dùng của chúng tôi. |
- 아, 우리 컨슈머시구나, 아이고 - (재형) '컨슈머' [김 도령이 호응한다] | Anh là người tiêu dùng của chúng tôi. - Đúng. - "Người tiêu dùng?" "Người tiêu dùng". |
(재석) 컨슈머 | "Người tiêu dùng". |
아, 지금 내가 보니까 여기가, 여기가 지금 천재 탐정단 | Ở đây có đội Thám Tử Thiên Tài |
(김 도령) 저쪽이 허당 탐정단인 거 같은데 [허당 탐정단의 탄식] | và đội Thám Tử Trì Độn. |
제가 여러분들을 여기 부른 이유는 있어요 [저마다 말한다] | - Tôi gọi mọi người đến là có lý do cả. - Là "khách hàng". |
집중해! 말을 하잖아 | - Xấu hổ quá! - Tập trung! Tôi đang nói mà! - Vâng. - Có một lý do khiến tôi gọi mọi người. |
아, 예, 예, 알겠습니다 | - Vâng. - Có một lý do khiến tôi gọi mọi người. |
(김 도령) 부른 이유가 있어요 | - Vâng. - Có một lý do khiến tôi gọi mọi người. |
저는 어릴 때부터 나를 보살펴 주신 보살님이 계세요 | Từ hồi tôi còn nhỏ, đã có một thầy pháp trông nom tôi. |
[흥미진진한 음악] | Tôi coi ông ấy vừa là thầy giáo, vừa là một vị thần. |
나의 스승님이시자 신적인 존재였어요 [재석의 탄성] | Tôi coi ông ấy vừa là thầy giáo, vừa là một vị thần. |
(김 도령) 숫자로 점괘를 보는 분이었는데 | Thầy xem bói bằng các con số. |
신통방통한... | Thầy có một... Ghi chú lại đi. Trời, thiên tài có khác. |
적어, 적어, 적어 잘한다, 역시 천재는 달라 | Ghi chú lại đi. Trời, thiên tài có khác. |
적어, 적어, 말하는데 적어! | Ghi lại! Ghi chú lời tôi nói! |
(재형) 아니, 근데 왜 안 써져, 볼펜이? | Sao bút không viết được? |
(김 도령) 자, 신통방통한 능력이 있었으니 그것이 무엇이냐면 | Sao bút không viết được? Được rồi. Thầy có một năng lực rất phi phàm. |
[웅장한 음악] (종민) 신통방통? | Năng lực phi phàm? Mỗi tuần, |
매주 | Mỗi tuần, |
1등의 복권 당첨 번호를 맞히는 거였었어 | thầy tôi có thể đoán số nào sẽ thắng xổ số. |
(김 도령) 그런데 지난해에 | Tuy nhiên, năm ngoái thầy đã qua đời. |
우리 보살님께서 돌아가셨어요 | năm ngoái thầy đã qua đời. |
(세정) 아이고, 왜요? [사람들의 탄성] | Tại sao? |
우리 보살님을 위해서 묵념 한번 | Hãy im lặng để tưởng niệm thầy tôi. |
[사람들의 한숨] (재형) 보살이 사람이에요? | Ông ấy là người à? Đúng. Đã bảo ông ấy là thầy tôi mà! |
[익살스러운 음악] 응, 그럼, 사람이지, 사람 스승이라니까, 스승! | Đúng. Đã bảo ông ấy là thầy tôi mà! |
[사람들의 웃음] | Dù sao thì... |
(김 도령) 어쨌든 | Dù sao thì... |
그래서 우리 보살님께서 돌아가셨는데 | thầy ấy đã qua đời. |
[재석이 중얼거린다] (세훈) 네? | Anh làm gì vậy? |
아니, 저 좀 끝까지 해 볼게요 아, 저 안 되겠어요 | Tôi phải giải cho ra. Tôi không thể bỏ dở thế này. |
(김 도령) 그런데 나에게 유산을 남겼어요 | Thầy đã để lại cho tôi một vật thừa kế. |
[사람들의 놀란 신음] [흥미진진한 음악] | YÊU CẦU: VẬT THỪA KẾ DO THẦY ĐỂ LẠI |
메가복권 당첨 번호 | Thầy để lại con số sẽ thắng giải xổ số. |
[종민의 놀란 신음] | - Cái gì? - Một năm trước, |
1년이 지난 오늘 | - Cái gì? - Một năm trước, |
오늘 날짜의 1등 복권 당첨 번호를 | tôi được cho con số sẽ trúng giải xổ số đặc biệt hôm nay |
나한테 유산으로 남겨 줬다, 이거야 박수 한번 | với cương vị người thừa kế. - Một tràng vỗ tay. - Số mấy vậy? |
(종민) 몇 번인데요, 몇 번인데요? | - Một tràng vỗ tay. - Số mấy vậy? |
- (이적) 잊어버렸나 보지 - (김 도령) 자, 자, 자, 자, 자 | - Chắc làm mất rồi. - Nào. Thầy đã làm gì đó với những con số vì lý do an toàn. |
그 복권 당첨 번호를 보안상의 문제로 인해서 | Thầy đã làm gì đó với những con số vì lý do an toàn. Lý do an toàn. |
(종민) 보안 문제 | Lý do an toàn. |
법칙을 만들어서 여섯 개의 족자에 써서 [재석이 호응한다] | Giấu chúng vào nhiều câu đố và ghi lại trong sáu cuộn giấy. |
[흥미진진한 음악] | và ghi lại trong sáu cuộn giấy. Thầy ấy phân phát chúng |
(김 도령) 나를 포함한 각 분야의 신들에게 | Thầy ấy phân phát chúng cho các vị thần ở nhiều lĩnh vực và tôi. |
족자로 나눠 줬어요 | cho các vị thần ở nhiều lĩnh vực và tôi. |
난 이미 법칙을 풀어서 번호를 알고 있어요 | Tôi đã giải được bài đố và biết con số tôi giữ. |
그런데 그들은 | Nhưng những người khác không biết họ đang nắm giữ cái gì. |
자기네가 갖고 있는 것이 뭔지를 몰라요 | Nhưng những người khác không biết họ đang nắm giữ cái gì. |
[재석의 탄성] | KHÁCH HÀNG: KIM THIẾU CHỦ |
(김 도령) 그 나머지 족자를 찾아서 알려 주시면 되겠어요, 나에게 | Hãy tìm những cuộn giấy còn lại và cho tôi biết số của chúng. - Được. - Phần quan trọng đây. |
- (재석) 알았어요, 알았어요 - 그리고 중요한 건 | - Được. - Phần quan trọng đây. |
(김 도령) 이긴 팀에게는 | - Đội thắng cuộc... - Ừ. |
[흥미진진한 음악] [재석이 호응한다] | - Đội thắng cuộc... - Ừ. |
1등 상금의 30프로를 드리겠어요 | ...sẽ được tôi chia 30 phần trăm giải thưởng. Ba mươi phần trăm? |
[사람들의 놀라는 탄성] | Ba mươi phần trăm? |
(김 도령) 몇 프로? | - Bao nhiêu? - Ba mươi phần trăm! |
(함께) 30프로! | - Bao nhiêu? - Ba mươi phần trăm! |
(김 도령) 8시에 마감이니까 | Quầy vé đóng cửa lúc 8:00 tối |
7시 반까지 오셔야 돼요 | nên mọi người phải đến đây lúc 7:30. |
갖고 계신 족자는 저희는 언제 볼 수 있어요? | Bao giờ bọn tôi được xem cuộn giấy của anh? |
(김 도령) 그건 여러분들이 돌아왔을 때 | Bao giờ về đây thì được xem. |
- (이적) 아, 갖고 왔을 때 - 마지막 힌트로 | - Đó là mảnh ghép cuối cùng. - Phải. |
(김 도령) 그렇지, 자, 여기 리스트가 있어 [사람들이 호응한다] | - Đó là mảnh ghép cuối cùng. - Phải. Đây. Tôi có danh sách ở đây. |
다섯 명이 있어야 되는데 지금 한 명이 없어요 | Lẽ ra có năm vị thần, - nhưng một vị đã mất tích. - Sao? |
[재욱의 놀라는 신음] | - nhưng một vị đã mất tích. - Sao? Người đó là Thần Bí Ẩn. |
그 사람은 미스터리의 신이에요 | Người đó là Thần Bí Ẩn. |
[사람들의 의아한 신음] (종민) 미스터리요? | Người đó là Thần Bí Ẩn. - Bí Ẩn? - Thần Bí Ẩn. |
- (김 도령) 미스터리의 신 - 미스터리의 신 | - Bí Ẩn? - Thần Bí Ẩn. Cả tôi cũng không biết địa chỉ của người đó. |
(김 도령) 나도 그 사람의 주소를 아직 몰라요 | Cả tôi cũng không biết địa chỉ của người đó. |
[종민의 놀란 신음] 이제 여러분들이 가신 다음에 내가 점괘를 풀어야 되겠지 | Khi mọi người đi, tôi sẽ xem bói để tìm cuộn cuối cùng. |
(이적) 올해에는 우리가 이겨야지 | Năm nay phải thắng. |
이겨야죠 | Ta phải thắng. PHẢI PHỤC THÙ NĂM NGOÁI |
(이적) 아, 저 박민영 탐정 때문에 | PHẢI PHỤC THÙ NĂM NGOÁI Năm ngoái, ta thua vì Min Young. |
(재석) 일단 족자를 우리가 찾아야 되는 거 아니야? | Ta cần tìm ra cuộn giấy. |
(민영) 이 족자가 어떻게 쓰이는지 어떤 의미인지도 몰라요 | Ta chưa biết cách dùng cuộn giấy, - hay chúng có ý nghĩa gì. - Phải. |
(재석) 모르지 | - hay chúng có ý nghĩa gì. - Phải. Mấy vị thần đó |
(하니) 근데 그 사람들은 | Mấy vị thần đó |
자기가 갖고 있는 게 메가복권 번호인지 모르잖아요, 그렇죠? | không biết mình đang nắm giữ số của giải Siêu Xổ Số. Đúng vậy. |
(재형) 그렇지 | Đúng vậy. - Ta phải thắng. - Thế nào cũng phải thắng. |
오늘 이겨야죠 | - Ta phải thắng. - Thế nào cũng phải thắng. |
(재욱) 무조건 | - Ta phải thắng. - Thế nào cũng phải thắng. |
형, 근데 오늘 내로 그거 풀 수는 있죠? | - Sehun, hôm nay xong được không? - Dĩ nhiên. |
(세훈) 아이, 그럼, 무조건이야 | - Sehun, hôm nay xong được không? - Dĩ nhiên. Nhất định vậy. |
[흥미진진한 음악] | |
(이적) 자, 진행의 신 | Được rồi. Thần MC. |
진행의 신을 찾아야 돼 | Ta phải tìm Thần MC. |
(존박) 우리가 먼저 도착한 거 같은데요? [차 문이 달칵 여닫힌다] | Tôi nghĩ ta đã tới trước. |
(이적) 어? 아, '아주 궁금한 추리 쇼'라는 쇼의 진행을... | Đó có thể là người dẫn chương trình Thám tử hiếu kỳ. |
- (장원) 네, 네 - (이적) 재밌겠다 | Đó có thể là người dẫn chương trình Thám tử hiếu kỳ. |
(이적) 실례합니다 | Xin lỗi. |
진행의 신이 저분이야? | Đó là Thần MC? |
어? 예, 어떻게 오셨죠? | ĐÓ LÀ THẦN MC? Tôi có thể giúp gì? |
(이적) 어? 혹시 진행의 신이십니까? | Tôi có thể giúp gì? Anh là Thần MC à? Phải. Tôi là Kim Hwan, nhưng hay được gọi là Thần MC. |
(김환) 예, 뭐, '김환'이라 쓰고 '진행의 신'으로 읽기는 합니다만, 예 | Phải. Tôi là Kim Hwan, nhưng hay được gọi là Thần MC. THẦN MC, KIM HWAN 39 TUỔI, NGƯỜI DẪN CHƯƠNG TRÌNH NỔI TIẾNG |
[의미심장한 음악] | THẦN MC, KIM HWAN 39 TUỔI, NGƯỜI DẪN CHƯƠNG TRÌNH NỔI TIẾNG |
(이적) 아, 예, 예, 아유, 반갑습니다 | - Hân hạnh. - Xin chào. |
(장원) 안녕하세요 | - Hân hạnh. - Xin chào. - Chúng tôi tìm anh để mong anh... - Vâng. |
(이적) 저희가 진행의 신을 찾으면 | - Chúng tôi tìm anh để mong anh... - Vâng. |
(김환) 아, 예 | - Chúng tôi tìm anh để mong anh... - Vâng. |
(이적) 뭔가 저희한테 뭐, 선물을 주실 거다? | ...tặng chúng tôi một món quà gì đó. |
선물요, 선물? | Món quà? - Một cuộn giấy. - Cuộn giấy? |
족자 | - Một cuộn giấy. - Cuộn giấy? |
족자요? | - Một cuộn giấy. - Cuộn giấy? |
- (이적) 어? - (김환) 족자 | Một cuộn giấy. |
근데 제가 여러분들이 누군 줄 알고 제가 족자를 함부로 | Sao tôi lại cho người lạ cuộn giấy của tôi chứ? - Chào. - Họ đến rồi. |
(민영) 안녕하세요 [재석이 중얼거린다] | - Chào. - Họ đến rồi. Chúng tôi đang quay dở. |
(이적) 아, 잠깐, 지금 촬영 중이거든요 | Chúng tôi đang quay dở. |
아, 일반인들 들어오시면 안 돼요 | Mấy người không được vào. |
(재석) 이 친구들이 또 살짝 먼저 와... 아, 저기 | - Đây là trường quay. - Họ đến trước. |
[이적이 말한다] (김환) 네, 진행의 신입니다 | - Trường quay. - Tôi là Thần MC. |
[종민이 인사한다] (재석) 아, 진행의 신이시구나 | - Trường quay. - Tôi là Thần MC. - Thần MC. - Vậy sao? |
- (민영) 안녕하세요 - (김환) 예, 반갑습니다 | - Chào. - Hân hạnh. - Anh đâu biết gì về dẫn chương trình. - Nghe nói anh nổi tiếng. |
(이적과 종민) - 진행이라고는 1도 모르시는 분이 - 아니, 유명하다고 해 가지고 | - Anh đâu biết gì về dẫn chương trình. - Nghe nói anh nổi tiếng. |
아, 아주 그냥 맹꽁이처럼 생겨 가지고, 아주 | - Trông anh như con nhái bầu. - Anh cắt lời anh ta. |
(이적) 진행 톡톡 끊어 먹고, 지금 | - Trông anh như con nhái bầu. - Anh cắt lời anh ta. Sang bên kia đi. |
(재석) 저, 여기 옆으로 가요 | Sang bên kia đi. |
- (장원) 이쪽으로 와요 - (이적) 아, 그래? [맹꽁이 울음 효과음] | - Sang đây. - Thật ư? - Trời đất. - Trời ạ. |
- (종민) 아이 - (재석) 아참, 정말 | - Trời đất. - Trời ạ. |
(존박) 으이구 | - Trời đất. - Trời ạ. ĐÂU PHẢI LÚC NÀO CŨNG THIÊN TÀI |
[사람들의 웃음] | ĐÂU PHẢI LÚC NÀO CŨNG THIÊN TÀI |
(김환) 여러분들이 만약에 족자를 찾으러 오셨다면 | Nếu mọi người đến vì cuộn giấy... |
여기가 '아주 궁금한 추리 쇼'가 진행이 됩니다 | Đây là nơi diễn ra chương trình Thám tử hiếu kỳ. |
그래서 제가 오늘 첫 녹화를 하려고 지금 준비를 하고 있었는데 [사람들이 호응한다] | Tôi đang chuẩn bị quay tập đầu tiên. Nếu mọi người diễn tập cùng tôi |
여러분들이 리허설을 함께하셔서 이 추리를 풀어내면 | Nếu mọi người diễn tập cùng tôi và phá được vụ án hôm nay, |
그거를 좀 보여 드릴 수도 있을 거 같긴 합니다 [사람들의 탄성] | tôi có thể cho xem cuộn giấy. - Xin chào. - Đây là hai trợ tá của tôi. |
[종훈이 인사한다] (김환) 그리고 저희를 도와줄 두 분 | - Xin chào. - Đây là hai trợ tá của tôi. |
[저마다 인사한다] | - Chào. - Lâu rồi không gặp. |
'추리 쇼'의 고정 패널분이십니다 | Họ là giám khảo chương trình. - Chào. - Chào. |
[종훈의 웃음] [저마다 인사한다] | - Chào. - Chào. - Chào. - Ta từng gặp rồi. |
(재석) 아, 우리, 저기, 본 적... | - Chào. - Ta từng gặp rồi. Chào. Tôi là Yoon Jong Hoon của đội Điều tra Hiện trường. |
(종훈) 예, 민영 씨 과학 수사대 윤종훈입니다 | Chào. Tôi là Yoon Jong Hoon của đội Điều tra Hiện trường. |
[재석이 호응한다] 아유, 예, 아유 | Chào. Tôi là Yoon Jong Hoon của đội Điều tra Hiện trường. |
(이적) 아, 예전에 만난 적 있었나 봐, 저기는 | Chắc họ từng gặp nhau rồi. |
(종훈) 과학 수사대, 네 [민영이 인사한다] | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường. |
아, 마스코트 윤종훈입니다 | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường. |
아유, 반갑습니다 | ĐÃ TỪNG GẶP CÁC GIÁM KHẢO CỦA CHƯƠNG TRÌNH |
당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요? | ĐÃ TỪNG GẶP CÁC GIÁM KHẢO CỦA CHƯƠNG TRÌNH |
(재석) 아니, 아니, 아니에요, 그게 아니에요 | ĐÃ TỪNG GẶP CÁC GIÁM KHẢO CỦA CHƯƠNG TRÌNH |
(재석) 여기서 근무하세요? | Hai người làm việc ở đây? |
(스테파니) 네, 저희 패널로 와 가지고, 네 [사람들의 탄성] | Vâng. Chúng tôi làm giám khảo. |
(종훈) 아유, 민영 씨, 막 빛이 | Min Young, trời ơi. |
[민영의 웃음] 아유, 야, 빛이 나서 제가 | Cô tỏa sáng đến mức làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng. |
이게, 조명 감독님 고생 좀 하겠어요 | Cô tỏa sáng đến mức làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng. |
이거 조명을 어떻게 맞추지? 이렇게 빛이 나는데 | Anh ta biết chỉnh đèn thế nào khi cô tỏa sáng như vậy? |
[웃으며] 감사합니다 | Anh ta biết chỉnh đèn thế nào khi cô tỏa sáng như vậy? - Cảm ơn anh. - Anh không thay đổi gì cả. |
(스테파니) 정말 하나도 변한 게 없네요 | - Cảm ơn anh. - Anh không thay đổi gì cả. |
(종훈) 사람이 변하면 죽는다잖아요 | Người ta chỉ thay đổi trước khi chết. |
[사람들의 웃음] | |
(김환) 알겠습니다, 자 | Được rồi. |
- (스테파니) 조심하세요 - (민영) 네 | - Cẩn thận đấy. - Được. |
(김환) 자, 알겠습니다 | Được rồi. |
자, 그럼 지금부터 진행하도록 하겠습니다 | Bắt đầu nhé. |
(제작진) 자, 리허설 갈게요, 하이, 큐! | Bắt đầu diễn tập. Diễn. |
[흥미진진한 음악] 안녕하십니까? '아주 궁금한 추리 쇼'의 김환입니다 | Xin chào, tôi là Kim Hwan của chương trình Thám tử hiếu kỳ. |
여러분은 그동안 추리라고 하면 어떤 걸 가장 먼저 떠올리셨습니까? | Điều gì xuất hiện trong đầu bạn khi nghĩ về việc phá án? |
용의자, 살인, 미스터리 | Nghi phạm? Án mạng? Bí ẩn? Trước đây, các bạn chỉ xem người khác suy luận. |
(김환) 지금까지 보는 추리에서 끝났다면 | Trước đây, các bạn chỉ xem người khác suy luận. |
지금부터는 여러분이 탐정이 되는 시간입니다 [민영의 탄성] | Bây giờ, các bạn sẽ là thám tử. Thám tử hiếu kỳ, chương trình sẽ viết lại |
추리의 역사를 다시 써 내려갈 | Thám tử hiếu kỳ, chương trình sẽ viết lại |
'아주 궁금한 추리 쇼' 지금 시작합니다 | lịch sử của sự suy luận, xin phép bắt đầu. |
자, 먼저 저와 함께 '추리 쇼'를 이끌어 주실 | Tôi sẽ giới thiệu hai giám khảo |
두 분을 소개해 드리도록 하겠습니다 | - cùng dẫn chương trình. - Giỏi quá. |
(종민) [작은 목소리로] 진행 잘하시네요 | - cùng dẫn chương trình. - Giỏi quá. - "Hung thủ luôn có một thói quen". - Rất có tổ chức. |
(김환) '범인에게는 항상' | - "Hung thủ luôn có một thói quen". - Rất có tổ chức. |
깔끔하네 | - "Hung thủ luôn có một thói quen". - Rất có tổ chức. |
(김환) '패턴이 있다' | - "Hung thủ luôn có một thói quen". - Rất có tổ chức. |
미모의 프로파일러 스테파니 리 씨입니다, 반갑습니다 | Stephanie Lee, nhà phân tích tội phạm xinh đẹp. Rất vui vì cô đã đến. |
[사람들의 환호] | Stephanie Lee, nhà phân tích tội phạm xinh đẹp. Rất vui vì cô đã đến. |
- (스테파니) 네, 안녕하세요 - (이적) 멋있다 | - Xin chào. - Cô tuyệt lắm! |
네, 안녕하세요 프로파일러 스테파니입니다 | Chào, tôi là Stephanie, chuyên gia phân tích tội phạm. |
'시체는 단서를 품고 있다' | "Mọi thi thể đều có manh mối". Yoon Jong Hoon từ đội Điều tra Hiện trường. |
과학 수사대 윤종훈 씨입니다 [사람들의 박수] | Yoon Jong Hoon từ đội Điều tra Hiện trường. Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra. |
네, 안녕하세요 과학 수사대 마스코트 윤종훈입니다 | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra. |
아, 근데 스테파니 리 씨는 본명을 써야 되는 거 아니에요? | Stephanie Lee, cô nên dùng tên thật chứ nhỉ? Cô Lee Jeong Ah. |
이정아 씨? | Cô Lee Jeong Ah. |
[긴장되는 음악] | - Sao thế? Tên hay mà. - Cái gì? |
[사람들이 놀란다] (종훈) 아니, 왜 좋은 이름 놔두고 | - Sao thế? Tên hay mà. - Cái gì? - Không biết sao cô không dùng nó. - Tên thật là Lee Jeong Ah? |
그렇게 스테파니라고 하는지 난 그게 참 궁금하네 [사람들이 속닥거린다] | - Không biết sao cô không dùng nó. - Tên thật là Lee Jeong Ah? |
[종훈의 웃음] - (재석) 잠깐만, 이정아? - (종민) 그때 이정아... | - Tôi không biết. - Lee Jeong Ah? |
제가 그 이름 부르지 말랬죠? | - Tôi đã bảo đừng gọi tôi bằng tên đó. - Được rồi. |
(김환) 알겠습니다 | Được rồi. Họ sẽ tham gia chương trình với tôi. |
자, 그럼 두 분과 함께하는 '추리 쇼' 제가 첫 방송이니만큼 | Họ sẽ tham gia chương trình với tôi. Ở tập đầu tiên này, |
어마어마한 사건을 가져왔습니다 | tôi đã mang đến một vụ án lớn. |
함께 만나 보시죠 | Hãy xem chi tiết nhé. |
[흥미진진한 음악] | |
(해설자) 2008년 미국 미시시피의 어느 마을 | Năm 2008, ở một ngôi làng nhỏ ở Mississippi, Mỹ... |
이곳에는 10년간 풀지 못한 | Có một vụ án mạng chưa được phá giải suốt mười năm. |
살인 사건의 비밀이 숨겨져 있었다는데 | chưa được phá giải suốt mười năm. |
아무도 침입한 흔적이 없는 집 | Không có dấu vết đột nhập, |
발자국조차 남아 있지 않은 이곳 | và không tìm thấy dấu chân nào. |
그리고 죽어 있는 한 남자 | Xác một người đàn ông được tìm thấy ở đây. |
시체의 정체는 바로 평범한 회사원이었던 에릭이었다 | Nạn nhân quá cố là một nhân viên văn phòng bình thường, Eric. - Eric. - Eric. |
- (이적) 에릭 - 에릭 | - Eric. - Eric. |
(해설자) 그는 시계를 좋아해 수집하는 취미가 있었을 뿐 | Ngoài thú vui sưu tập đồng hồ, anh là một thanh niên bình thường ở độ tuổi 20. |
[째깍거리는 효과음] 평범한 20대였다고 한다 | anh là một thanh niên bình thường ở độ tuổi 20. |
과연 범인은 에릭을 살해한 후 | Bằng cách nào mà hung thủ sau khi giết Eric |
그의 방을 어떻게 밀실로 만든 것일까? [재석의 의아한 신음] | đã khóa phòng từ bên trong và trốn thoát? |
(종민) 밀실로 만들었어? | Phòng khóa trong? |
(김환) 그렇습니다, 아, 이 첫 방송의 사건은 [이적이 중얼거린다] | Đúng. Vụ án đầu tiên liên quan đến bí ẩn phòng kín. |
밀실 트릭입니다 | Vụ án đầu tiên liên quan đến bí ẩn phòng kín. |
(재석) 저희 전문 분야입니다 [익살스러운 음악] | Sở trường của bọn tôi. - Bí ẩn phòng kín. - Kinh nghiệm đầy mình. |
- (종민) 많이 풀어 봤습니다, 예 - (재석) 밀실 트릭 | - Bí ẩn phòng kín. - Kinh nghiệm đầy mình. |
[사람들의 웃음] | Từ nhỏ, mỗi ngày tôi phá mười vụ kiểu này. |
(재석) 어렸을 때부터 열 개 이상씩은 하루에 풀었던 | Từ nhỏ, mỗi ngày tôi phá mười vụ kiểu này. |
아, 그래요? | Từ nhỏ, mỗi ngày tôi phá mười vụ kiểu này. - Vậy sao? - Ừ. |
(재석) 예, 예, 밀실이라는 밀실은 뭐, 다 | - Vậy sao? - Ừ. Tôi đã giải mọi bí ấn phòng kín. |
(재석) 줄자를 이용해서 열쇠를 다시 그 위치에 보내고 | THÁNG 10, NĂM 2017 ĐẢO JEJU |
- (민영) 어, 된다, 된다 - (광수) 어? 아, 이렇게? | - Thành công rồi. - Hung thủ đã làm thế. |
- 밀실 전문가예요 - (재석) 예, 예, 그렇습니다 | - Là chuyên gia về phòng kín. - Đúng. |
저기, 잠깐만, 표현이 좀 이상한데 [매혹적인 음악] | Khoan. Nói vậy nghe hơi kỳ. Tôi không phải chuyên gia phòng kín, mà là bí ẩn phòng kín. |
[사람들의 웃음] 밀실 전문가라기보다는 밀실 트릭 전문가입니다 | Tôi không phải chuyên gia phòng kín, mà là bí ẩn phòng kín. |
- '소리' - (김환) 알겠습니다 | - Xin lỗi. - Được rồi. |
(김환) 이쪽이 조금 더 유리한 거 같기도 하고요 | Có vẻ đội này có lợi thế. Anh ta nghĩ gì nói nấy. |
(이적) 아무 말이나 하는 거예요, 저기는 | Anh ta nghĩ gì nói nấy. |
[익살스러운 음악] (재석) 진짜, 야 | - Trời đất. - Làm lơ mấy lời anh ta nói đi. |
귀담아듣지 마세요 | - Trời đất. - Làm lơ mấy lời anh ta nói đi. |
야, 진짜 미치겠네 | Anh ta làm tôi điên mất. |
- 뭘 봐? - (존박) 뭐요? | - Anh nhìn gì đấy? - Sao? |
[사람들의 웃음] (재석) 저거 진짜, 저 끝에 앉아 가지고, 쟤 | - Anh nhìn gì đấy? - Sao? Xem tướng anh ta ngồi kìa! - Khi Thần MC nói thì phải nghe. - Xin lỗi. |
(이적) 아, 저, 진행의 신 말씀하시는데 좀 집중합시다 | - Khi Thần MC nói thì phải nghe. - Xin lỗi. |
(재석) 아, 미안합니다 | - Khi Thần MC nói thì phải nghe. - Xin lỗi. Các vị khách sẽ gặp khó khăn trong việc tìm ra mánh của hung thủ. |
(김환) 어쨌든 참가자들이 이 트릭을 풀어 나가는 데 | Các vị khách sẽ gặp khó khăn trong việc tìm ra mánh của hung thủ. |
굉장히 좀 어려울 것 같은데 | Các vị khách sẽ gặp khó khăn trong việc tìm ra mánh của hung thủ. |
바로 지금부터 현장을 볼 수 있도록 도와드리도록 하겠습니다 [사람들의 놀란 신음] | Giờ các bạn sẽ được xem hiện trường. |
밀실로 이동하시죠 바로 옆이 밀실입니다 [사람들이 놀란다] | Đến phòng kín nào. - Trời. - Có phòng kín à? Đây là căn phòng kín đó? |
[흥미진진한 음악] (재석) 이 옆이 밀실입니까? | Đây là căn phòng kín đó? Tôi sẽ mở căn phòng kín ra. |
(김환) 그럼 밀실을 열어 드리겠습니다, 자! | Tôi sẽ mở căn phòng kín ra. Trời đất, có một cái xác kìa. |
(이적) 어? 시체다 | Trời đất, có một cái xác kìa. |
[긴장되는 음악] (김환) 이 밀실 자체는 | Đây là bản mô phỏng chính xác hiện trường lúc đó. |
현장과 똑같이 만들어 놨습니다 | Đây là bản mô phỏng chính xác hiện trường lúc đó. |
(재석) 시계가 무지하게 많네 | Có rất nhiều đồng hồ. |
(장원) 깜짝이야 | Giật cả mình. |
(종민) 이분은 살해당한 거죠? | Anh ta bị giết. Nhiều đồng hồ quá. |
(이적) 시계가 엄청 많구나 | Nhiều đồng hồ quá. |
(재석) 씁, 왜 이렇게 시계를 많이 놨지? | - Sao nhiều đồng hồ thế? - Có thể là manh mối đấy. |
(이적) 뭔가 이 시계가 우리를 | - Sao nhiều đồng hồ thế? - Có thể là manh mối đấy. |
(재석) 이것도 시계인가? | Đây cũng là đồng hồ à? |
(김환) 자, 훼손하시면 안 됩니다 | - Đừng phá hiện trường. - Được rồi. |
(재석) 예, 알겠습니다 | - Đừng phá hiện trường. - Được rồi. |
(이적) 야, 어렵다 | Khó đây. |
예, 이게 어떻게 죽었느냐가 중요한 건 아니겠죠 [재석이 호응한다] | - Nạn nhân chết thế nào không quan trọng. - Đúng thế. |
'어떻게 나갔는가?' | Hung thủ trốn bằng cách nào. Hung thủ tạo ra phòng kín thế nào? |
(이적) '어떻게 밀실을 만들었느냐?' | Hung thủ tạo ra phòng kín thế nào? |
문을 안에서 잠가 놓고 어떻게 나갔냐, 이거예요? | Mục đích là tìm cách khóa phòng và trốn đi à? |
[익살스러운 음악] - (이적) 잠가 놓고 나간 게 아니라 - (민영) 오빠, 오빠 | - Không phải thế. - Jong Min. |
[사람들의 웃음] | Trời đất. |
(재석) 잠깐만, 저기, 잠깐, 종민아 [익살스러운 음악] | - Chờ tôi một chút. - Sao? Jong Min, tôi có một đề nghị. |
그러지 말고 음료수 좀 사 와 [이적이 말한다] | Jong Min, tôi có một đề nghị. - Thật không tin nổi. - Đi mua đồ uống đi. |
[종민의 웃음] | - Thật không tin nổi. - Đi mua đồ uống đi. |
뭘 음료수를 사 와요, 지금? | Sao anh lại bảo thế? |
- 지금 너 여기 있으면 안 될 거 같아 - (종민) 풀어야 되는데 | - Đang ghi hình mà. - Tôi nghĩ anh không nên ở đây. |
푸는 게 아니라 가서 물하고 음료수 좀 사 오라고 | - Đang quay dở. - Không. Đi mua đồ uống đi. Tôi sẽ phá vụ án này với anh. |
아, 제가 뭘, 같이 풀어야죠 | Tôi sẽ phá vụ án này với anh. |
[흥미진진한 음악] | |
(이적) 어, 현장 훼손하시면 안 됩니다 | - Đừng phá hiện trường. - Xin lỗi. |
- (장원) 아, 네, 죄송합니다 - (이적) 저쪽 팀들 | - Đừng phá hiện trường. - Xin lỗi. - Đội đó. - Tôi sẽ không sờ gì. |
- (종민) 아, 예, 안 건드립니다 - (이적) 바보 탐정단들 | - Đội đó. - Tôi sẽ không sờ gì. Đội Thám Tử Trì Độn. HUNG THỦ TẠO RA PHÒNG KÍN THẾ NÀO? |
(재석) 어이, 어이, 어이, 어이 | Này. |
- (종민) 잠깐만 - (존박) 어, 어? | Chờ đã. |
(존박) 잠, 잠시, 고깔 | Tôi bảo này. Vấn đề không phải cách Eric bị giết. |
(김환) 어떻게 살해됐는지는 여기서 중요하진... | Vấn đề không phải cách Eric bị giết. |
(이적) 벌써 나왔어? | - Anh giải được rồi? - Có lưỡi dao lam |
(존박) [작은 목소리로] 면도칼이 있어요 | - Anh giải được rồi? - Có lưỡi dao lam |
[천재 탐정단이 속닥거린다] | - trong đồng hồ. - Đồng hồ? - Phải. - Đồng hồ nào? |
(재석) 낚싯줄 | Đây là dây câu. |
씁, 지금 이게 뭘로 시간이 되면 맞춰서 | Có vẻ có thứ gì đó... DAO LAM VÀ DÂY CÂU ...được hẹn giờ để xảy ra. |
낚싯줄로 뭔가 아니면 실로 연결해 놨던 걸 | Một thứ gì đó được gắn vào sợi dây câu đã bị cắt đi. |
이 칼로 잘랐어 | Một thứ gì đó được gắn vào sợi dây câu đã bị cắt đi. |
(김환) 사실 세계적인 살인마들을 보면 | Các kẻ sát nhân nổi tiếng thế giới |
이 살해 방법 등으로 이제 | đều có phong cách riêng biệt thông qua những chi tiết như phương thức gây án. |
자신만의 시그니처를 만들기도 하잖아요 | đều có phong cách riêng biệt thông qua những chi tiết như phương thức gây án. Ed Gein, một kẻ giết người hàng loạt ở Mỹ vào thập niên 50 |
[긴장되는 음악] 50년대 미국의 살인마 에드 게이는 | Ed Gein, một kẻ giết người hàng loạt ở Mỹ vào thập niên 50 |
시체 애호가로 해골로 만든 수프 접시 | là kẻ cuồng xác chết, lấy hộp sọ làm canh và giữ đầu nạn nhân trong phòng ngủ. |
(스테파니) 그리고 침실에는 잘린 머리들이 있어 미국 전역을 충격에 빠뜨리게 했는데요 | và giữ đầu nạn nhân trong phòng ngủ. Hắn đã làm cả nước Mỹ sững sờ. |
그리고 아직 잡히지는 않았지만 꽃의 살인마까지 | Và hắn chưa bị bắt. Còn có cả Sát Thủ Hoa. |
아, 예, 예, 저희, 우리가 | Bọn tôi biết tên đó. |
(재석) 연쇄 살인마요? | SÁT THỦ HOA |
(재욱) 그럼 자기가 살인했던 현장에는 | SÁT THỦ HOA |
어떤 꽃을 이렇게 남겨 둔다는 거예요? | SÁT THỦ HOA HẮN LUÔN ĐỂ MỘT BÔNG HOA Ở HIỆN TRƯỜNG |
(민재) 늘 한 송이의 꽃이 있었습니다 | HẮN LUÔN ĐỂ MỘT BÔNG HOA Ở HIỆN TRƯỜNG |
(김환) 진짜 끔찍한 얘기죠 | - Thật khủng khiếp. - Đúng là khủng khiếp, |
(종훈) 뭐, 끔찍하기도 하지만 말이죠 | - Thật khủng khiếp. - Đúng là khủng khiếp, |
한편으로는 굉장히 대단하다고 생각합니다, 네 | nhưng cũng đặc biệt. |
[긴장되는 음악] | ĐẶC BIỆT? SÁT THỦ HOA? |
(재석) 저, 뭐라고요? 뭐라고 얘기하셨죠? | Xin lỗi? Anh vừa nói gì? Sát Thủ Hoa |
꽃의 살인마는 일단 | Sát Thủ Hoa |
미학적으로 굉장히 완성돼 있는 살인입니다 | đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa. |
- 미학적으로? - (종민) 미학? [종훈이 대답한다] | - Thẩm mỹ? - Phải. Độ thẩm mỹ thượng thừa. |
(이적) 아, 미학적으로? | Độ thẩm mỹ thượng thừa. |
(스테파니) 그렇게 옹호하시면 안 되는 거 아닌가요? | Sao anh nói tốt cho hắn? Đúng. Không nên khen một kẻ sát nhân. |
(이적) 그러게요, 살인을 미화하는 거 같은데 | Đúng. Không nên khen một kẻ sát nhân. |
아, 옹호를 한다기보다 범죄학적인 측면에서 | Chỉ là góc nhìn tội phạm học thôi mà. - Góc nhìn tội phạm học. - Phải. |
- (종민) 아, 범죄학적으로 볼 때? - 네 | - Góc nhìn tội phạm học. - Phải. |
(재석) 그렇죠, 두 분이 아까부터 좀 약간 | - Hai người có vẻ mâu thuẫn. - Không hợp nhau lắm. |
- (종민) 어, 안 맞아 - (재석) 갈등이 좀 있으시네 | - Hai người có vẻ mâu thuẫn. - Không hợp nhau lắm. Jeong Ah hơi nhạy cảm. |
정아 씨가 좀 까칠해 가지고 | Jeong Ah hơi nhạy cảm. |
(스테파니) 그 이름 얘기하지 말라 그랬죠? | Tôi đã bảo đừng gọi tên đó. |
(김환) 아이, 왜 그러십니까? 예 | Trời, đừng vậy mà. |
저, 왜 그러십니까? 예, 예, 예 [종훈의 웃음] | Trời, đừng vậy mà. - Đừng như vậy. - Được rồi. |
(종훈) 네 | - Đừng như vậy. - Được rồi. |
[째깍거리는 효과음] | |
(김환) 일단 그러면 먼저 편안하게 정답을 한번 얘기해 보시는 건 어떨까요? | Các anh nói xem đã suy luận được gì rồi? |
네 | Được rồi. |
(이적) [작은 목소리로] 시곗바늘에 낚싯줄을 걸고 | Hung thủ nối một đầu dây câu vào kim đồng hồ, |
문고리에 건 다음에 | và nối đầu kia với tay chốt cửa. |
일정 시간이 되면 | Khi kim chỉ đến một giờ nhất định, dây câu kéo khóa |
그 낚싯줄이 문을 잡아당기면서 | Khi kim chỉ đến một giờ nhất định, dây câu kéo khóa |
문이 자동으로 잠기게 되는 거예요 | và tự động khóa cửa. |
[이적의 웃음] | |
(김환) 아니요, 예, 고깔을 주시죠 | Không, đưa loa cho tôi. |
[익살스러운 음악] 틀렸습니다 | - Sai rồi. - Tôi từng thấy điều này rồi. |
아, 이거 어디서 많이 보던 건데 | - Sai rồi. - Tôi từng thấy điều này rồi. - Tôi từng thấy 15 năm trước. - Tôi thấy hồi còn nhỏ. |
(종훈) 한 15년 전에 봤던 거 같은데 | - Tôi từng thấy 15 năm trước. - Tôi thấy hồi còn nhỏ. |
저 이거 어렸을 때 봤어요 | - Tôi từng thấy 15 năm trước. - Tôi thấy hồi còn nhỏ. - Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó... - Tôi mê lắm. |
제가 진행하지는 않았지만 | - Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó... - Tôi mê lắm. |
(민영) 어렸을 때 진짜 좋아했어요 | - Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó... - Tôi mê lắm. |
(김환) 예 | - Hồi tôi chưa dẫn chương trình đó... - Tôi mê lắm. - Anh muốn thử trả lời không? - Có. |
- (김환) 얘기하시겠습니까? - (종민) 예 | - Anh muốn thử trả lời không? - Có. |
(종민) [작은 목소리로] 반갑습니다 | Rất vui được gặp cô. |
이상한 소리 하시는데 | - Anh ấy nói gì lạ quá. - Đâu có. |
(종민) 아이, 무슨 | - Anh ấy nói gì lạ quá. - Đâu có. |
(재석) [웃으며] 쟤 뭐라고 얘기하는 거니? 저거 | Anh ta nói gì? Không phải vậy đâu. |
그게 아니라 | Không phải vậy đâu. |
- (스테파니) 번호 달라고요? - (종민) 예? | - Anh xin số tôi? - Hả? |
(스테파니) 번호를 달라고요? | - Anh xin số điện thoại của tôi? - Không. |
[종민의 놀란 신음] [사람들의 웃음] | - Anh xin số điện thoại của tôi? - Không. - Được rồi. - Trời đất. |
[이적이 말한다] - (김환) 자 - (재석) 아니, 뭐 하는 거야? | - Được rồi. - Trời đất. Anh đang làm gì vậy? |
- (종민) 아... - (김환) 자, 가시죠 | - Anh đi đi. - Không tin nổi! |
- (재석) 아니, 이게 - (종민) 오해예요, 오해 | - Anh đi đi. - Không tin nổi! - Hiểu nhầm thôi. - Anh đang làm gì vậy? |
아이, 저, 와 가지고 뭐 하는 거야? | - Hiểu nhầm thôi. - Anh đang làm gì vậy? |
오해예요, 오해 | - Hiểu nhầm mà. - Có người khác giống tôi. |
(종훈) [웃으며] 나 같은 사람이 또 있구먼, 여기 | - Hiểu nhầm mà. - Có người khác giống tôi. |
(재석) 아, 나 진짜 어이가 없네 [종민의 억울한 신음] | Anh thật lố bịch. |
진짜 번호를 따려 하니 지금 뭐 하는 거야? | Sao anh có thể xin số của cô ấy? |
[흥미진진한 음악] | |
(재형) 게임의 신은 맞으신 거죠? | Cô là Thần Trò Chơi hả? |
뭐, 제가 그렇게 업계에서 불리기는 합니다 [재형이 호응한다] | Người trong nghề gọi tôi như thế. THẦN TRÒ CHƠI, SHIN AH YEONG 32 TUỔI, NGƯỜI CHIA BÀI |
[흥미진진한 음악] | THẦN TRÒ CHƠI, SHIN AH YEONG 32 TUỔI, NGƯỜI CHIA BÀI |
그러면 족자도 가지고 계신 거죠? | Cô có cuộn giấy nào không? |
네, 그렇습니다 | - Có. - Đội thắng... |
(아영) 3 대 3으로 게임을 해서 | Hãy chơi một trò chơi ba đấu ba. |
이기는 팀에게만 족자를 보여 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ cho đội thắng xem cuộn giấy. |
오늘 하실 게임은 | Trò chơi hôm nay là xì tố của người da đỏ. |
인디언 포커입니다 | Trò chơi hôm nay là xì tố của người da đỏ. |
아유, 알아요 | - Tôi biết trò đó. - Người da đỏ cũng chơi xì tố à? |
(재욱) 인디언이 포커를 쳤어요? | - Tôi biết trò đó. - Người da đỏ cũng chơi xì tố à? |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | |
(재형) 역시 바보 탐정단인데 | Đúng là người của đội Thám Tử Trì Độn. |
자, 인디언 포커의 룰을 설명... | - Tôi sẽ giải thích luật chơi. - Trời ạ. |
(재욱) 참 나 | - Tôi sẽ giải thích luật chơi. - Trời ạ. NHỮNG TRÒ ĐÙA NGỚ NGẨN VÔ TẬN |
[사람들의 웃음] | NHỮNG TRÒ ĐÙA NGỚ NGẨN VÔ TẬN |
자, 원활한 게임 진행을 위해서 팀명부터 정해 주시죠 | Xin mời hai đội chọn tên đội để chơi. |
- (재형) 귀재 어때, 귀재? - (재평) 귀재? [하니가 말한다] | Lấy tên Chủ Mưu nhé? - Chủ Mưu. - Chủ Mưu? |
- (재형) 귀재, 귀재 - (재욱) 귀재? | - Chủ Mưu. - Chủ Mưu? Chủ Mưu. |
귀재 | Chủ Mưu. Gặp ta sẽ là vận xui của họ. |
(재욱) 우리를 만난 자체가 이 팀에게는 악재니까 | Gặp ta sẽ là vận xui của họ. |
저희는 악재로 하겠습니다 | - Lấy tên Vận Xui đi. - Được. |
- (세훈) 네 - (세정) 네 | - Lấy tên Vận Xui đi. - Được. Giờ cuộc đấu giữa đội Chủ Mưu và đội Vận Xui sẽ bắt đầu. |
귀재 팀과 악재 팀의 대결을 시작하겠습니다 | Giờ cuộc đấu giữa đội Chủ Mưu và đội Vận Xui sẽ bắt đầu. |
(아영) 인디언 포커는 치열한 심리 게임입니다 [흥미진진한 음악] | Xì tố của người da đỏ là một trò chơi tâm lý. |
블라인드로 카드를 선택하신 후 | Xì tố của người da đỏ là một trò chơi tâm lý. Chọn bài mà không được nhìn. |
상대방의 카드만을 보고 베팅을 하시면 됩니다 | Rồi cược dựa theo bài của đối phương. Có ba cơ hội đặt cược. |
베팅 기회는 총 세 번 드리겠습니다 | Có ba cơ hội đặt cược. Phải cược ít nhất một phỉnh mỗi lần để được chơi. |
기본 칩 한 개씩 베팅을 하셔야지 게임을 하실 수 있고요 | Phải cược ít nhất một phỉnh mỗi lần để được chơi. Có thể đặt nhiều nhất ba phỉnh một lần. |
최대 세 개의 칩을 베팅하실 수 있습니다 | Có thể đặt nhiều nhất ba phỉnh một lần. |
- 세 개죠 - (세훈) 따라가죠 [세훈이 칩을 탁 내려놓는다] | - Ba phỉnh. - Theo đi. |
(아영) 두 번째 베팅은 포기하실 수 있습니다 | Anh có thể bỏ bài ở lượt cược hai. |
- 세 개를 갈게요 - (세훈) 따라갑니다 | - Bọn tôi cược ba phỉnh. - Theo. Bắt đầu lượt cược thứ ba. |
(아영) 자, 세 번째 베팅 시작하겠습니다 | Bắt đầu lượt cược thứ ba. - Tối đa. - Cược ba phỉnh đi. |
- (재평) 이게 이제 맥시멈이죠 - (세훈) 무조건 가야죠 | - Tối đa. - Cược ba phỉnh đi. |
(세훈) 여기까지 왔는데 어떻게... | Đã đến tận đây rồi. - Tôi sẽ mở bài. - Bài bọn tôi cao lắm. |
[세훈이 말한다] (아영) 자, 카드를 공개하겠습니다 | - Tôi sẽ mở bài. - Bài bọn tôi cao lắm. |
[세정의 탄식] (재욱) 아, 그래, 아니, 괜찮아 | - Trời. - Không sao. |
(아영) 4를 뽑은 귀재 팀에게 칩을 모두 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ chuyển toàn bộ phỉnh cho đội Chủ Mưu với quân bốn cơ. |
- (재평) 너무 쉬운 판이었어 - (재형) 그러니까 | - Dễ nhỉ. - Ừ. Giờ ta sẽ chơi ván thứ hai. |
두 번째 라운드를 시작하겠습니다 [흥미진진한 음악] | Giờ ta sẽ chơi ván thứ hai. Hãy cược ít nhất một phỉnh để được chơi. |
(아영) 게임을 위해서 기본 칩 한 개를 베팅해 주세요 | Hãy cược ít nhất một phỉnh để được chơi. |
(하니) 이럴 때 이렇게 내야 기분이 나쁘거든요 | Họ sẽ rất bực nếu ta làm thế này. |
[사람들의 탄식] | CƯỢC BẰNG PHỈNH CỦA ĐỐI THỦ |
- (재형) 어, 하니 강해 - (재평) 강하다 | Hani mạnh thật. - Đúng vậy. - Xin mời chọn bài. |
(아영) 카드를 뽑아 주시죠 먼저 선 플레이어부터 | - Đúng vậy. - Xin mời chọn bài. |
[웃음] | |
[하니의 고민하는 신음] | |
[재욱의 웃음] | |
(하니) 아, 잠깐만 | Chờ chút. |
아까 느낌대로 | Tôi sẽ dùng linh cảm. |
(재평) 좋은 선택인 거 같아 [재형이 호응한다] | - Là một lá bài tốt. - Phải. |
[재욱의 고민하는 신음] | |
크게 얘기해도 될 거 같은데? | Nói to cũng được mà. |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | |
- (세훈) 그래요? - (재욱) 어 | - Thật sao? - Mình có nhìn được bài đâu. |
(재욱) 어차피 모르고 하는 게임인데, 뭐 | - Thật sao? - Mình có nhìn được bài đâu. - Không đâu. - Cái gì? |
- (세훈) 아니에요, 아니에요 - (재욱) 어? | - Không đâu. - Cái gì? |
(아영) 자, 일단 카드를 선택해 주시죠 | Xin hãy chọn một lá bài. CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI |
[긴장되는 음악] | CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI |
(아영) 먼저 선 플레이어부터 첫 번째 베팅을 시작해 주시죠 | Đội Chủ Mưu, xin mời đặt cược. |
[재형이 소곤거린다] | Bây giờ... |
(세훈) 너무 낮으니까 [세정이 중얼거린다] | - Số nhỏ quá. - Đúng thế. |
(아영) 칩 한 개를 베팅해 주셨습니다 | - Cô ấy cược một phỉnh. - Một à? |
(재욱) 한 개요? | - Cô ấy cược một phỉnh. - Một à? |
(아영) 어떡하시겠습니까? | Mọi người sẽ làm gì? |
(재욱) 후회 안 해 | Tôi sẽ không hối hận. |
저는 두 개 | - Ta sẽ cược hai phỉnh. - Hai phỉnh. |
- (재평) 두 개요? - (재욱) 응 | - Ta sẽ cược hai phỉnh. - Hai phỉnh. |
따라갈게요 | Bọn tôi sẽ theo. |
(아영) 두 번째 베팅을 시작하겠습니다 | Bắt đầu lượt cược hai. |
포기하겠습니다 | Bọn tôi bỏ. |
- (재욱) 진짜? - (세훈) 포기하셨습니까? | - Bỏ bài à? - Tại sao? |
- (세정) 왜? - (재욱) 에이 | - Bỏ bài à? - Tại sao? - Trời. - Tôi không hiểu. |
(세정) 그러게, 아유 | - Trời. - Tôi không hiểu. |
(아영) 칩은 악재 팀에게 갑니다 | Đội Vận Xui ăn phỉnh. |
[재욱의 탄식] 일단 카드를 공개하도록 하겠습니다 | Giờ tôi sẽ tiết lộ bài. Tệ quá. |
(재욱) 안타까워 [세정의 웃음] | Tệ quá. |
(아영) 자, 카드를 공개하겠습니다 | Giờ tôi sẽ lật bài. |
(이적) [작은 목소리로] 아, 실을 걸어 놓고 | CÒN 7 TIẾNG VỊ TRÍ CỦA THẦN MC Dây câu được nối lại. |
[흥미진진한 음악] | |
실을 이렇게, 이렇게 걸어 놓고 | Dây câu được nối thế này. |
(존박) 연쇄 작용 | - Phản ứng dây chuyền. - Giống hệ thống Goldberg. |
(장원) 약간 골드버그 컨트럭션 같은 그런 느낌 | - Phản ứng dây chuyền. - Giống hệ thống Goldberg. |
[째깍거리는 효과음] | HỆ THỐNG GOLDBERG: VẬN HÀNH BẰNG PHẢN ỨNG DÂY CHUYỀN |
(이적) 이제 그다음 그 낚싯줄을 | Vấn đề đây giờ là tìm cách hung thủ loại bỏ... |
어떻게 없앴냐지 | Vấn đề đây giờ là tìm cách hung thủ loại bỏ... CHẮC CHẮN LÀ DAO CẮT ĐỨT DÂY ...sợi dây câu. |
(존박) 이거 여기 있었어 | Nó đã ở đây. |
[이적의 힘주는 신음] | - Chờ đã. - Sao? |
(이적) 저 안에도 있어, 저 안에도 | MỘT CÁI ĐỒNG HỒ KỲ LẠ DƯỚI GIƯỜNG Dưới gầm giường có một cái đồng hồ. |
미스터리는 모두 풀렸습니다 | Bí ẩn đã được giải đáp. |
(김환) 자, 뭡니까? | Bí ẩn đã được giải đáp. Cách nào? |
[이적이 소곤거린다] | |
99프로인 거야? | - Chắc 99 phần trăm? - Là 100 phần trăm. |
100프로, 100프로, 100프로 | - Chắc 99 phần trăm? - Là 100 phần trăm. Anh trả lời đúng. |
(김환) 정답입니다 [사람들의 탄성] | Anh trả lời đúng. NHẸ CẢ NGƯỜI! |
[흥미진진한 음악] | NHẸ CẢ NGƯỜI! |
(이적) 브라보! | Hoan hô! |
선물로 드릴게요 | Đây là quà của tôi. |
(김환) 자, 그러면 | Ra ngoài xem đáp án đi. |
전부 다 밖으로 한번 나가셔서 확인을 해 보도록 하겠습니다 | Ra ngoài xem đáp án đi. |
천재 탐정단이 맞군요 | Quả là thám tử thiên tài. - Tôi không ngờ anh giải dễ thế. - Đều nhờ anh cả. |
쉽게 맞힐 거라고 생각하지는 않았었습니다 [이적이 말한다] | - Tôi không ngờ anh giải dễ thế. - Đều nhờ anh cả. |
(민영) 아, 열받는다 | Bực mình quá. |
아, 진짜 오늘 꼭 이기고 싶었는데 | Bực mình quá. Tôi thật sự muốn thắng hôm nay. Không phải chỉ là về kỹ năng. |
(재석) 저들보다 좀 실력이 못한 것도 못한 건데 | Không phải chỉ là về kỹ năng. |
[민영이 호응한다] 아, 심리적으로 쟤들하고 하면 너무 쫓기네 | - Vâng. - Ta thấy áp lực khi phải đối đầu với họ. |
아, 불안한 거예요, 계속 | Ta thấy bất an. |
왜 이렇게 잘하지? | Sao họ giỏi vậy? |
[사람들의 웃음] | Min Young, hẳn là cô bực lắm. |
(재석) 너 지금 열이 많이 받았구나, 민영아 | Min Young, hẳn là cô bực lắm. |
(민영) 예, 화가 나요 | - Phải. - Tôi nghĩ cô ấy rất bực. |
(장원) 화난 거 같은데 | - Phải. - Tôi nghĩ cô ấy rất bực. |
(김환) 직접 말씀하신 게 맞는지 | Hãy xem anh đoán đúng không. |
화면으로 정답을 만나 보도록 하겠습니다 [이적이 호응한다] | - Hãy xem đáp án trên màn hình. - Được. |
[흥미진진한 음악] | THÁM TỬ HIẾU KỲ TÁI HIỆN TỘI ÁC |
(피해자) 시계가 이게 뭐야, 이게? | Gì đây? |
좀 제대로 좀 고치란 말이야! | Gì đây? Nối cho cẩn thận vào! |
[가해자가 칼로 푹 찌른다] | |
[째깍거리는 효과음] | |
(김환) 과정은 어떻게 시작이 됐는지 얘기해 줄 수 있을까요? | Anh giải thích từng bước được không? |
(이적) 톱니바퀴 시계에 실을 걸어 놓고 | Hung thủ nối dây câu vào kim đồng hồ. |
시간이 지나면 실을 당겨서 | Hung thủ nối dây câu vào kim đồng hồ. Khi thời gian trôi đi, kim đồng hồ sẽ kéo dây câu và khóa cửa. |
문이 잠겨질 것이다 [김환의 탄성] | kim đồng hồ sẽ kéo dây câu và khóa cửa. |
뻐꾸기에 면도칼이 있길래 | Chúng tôi thấy lưỡi dao lam và nghĩ, "Hẳn nó đã cắt gì đó". |
'아, 이게 뭔가 끊는 작용을 했겠구나' [뻐꾸기 울음 효과음] | "Hẳn nó đã cắt gì đó". CẮT DÂY BẰNG DAO LAM TRONG ĐỒNG HỒ CÚC CU |
'남아 있는 실을 어떻게 처리했을 것인가?' | "Hung thủ giấu sợi dây câu thế nào?" |
침대 밑을 봤더니 [김환이 호응한다] | Khi nhìn dưới gầm giường, |
구석에 다른 바퀴 달린 시계가 있었고 | chúng tôi thấy một cái đồng hồ có bánh xe trong góc. |
[시계 알람음] (이적) 시간에 맞춰 시계가 울리면 | Khi đến giờ báo thức, |
시계가 움직여서 침대 구석으로 사라지고 | cái đồng hồ tự chạy vào gầm giường. |
밀실이 완성된 겁니다 | Đó là cách tạo nên phòng kín này. |
(김환) 완벽한 추리 해설 내용이었습니다 | Đó là lời giải thích hoàn hảo cho suy luận của anh. |
자, 여기 제가 아끼는 물건을 가져왔습니다 [천재 탐정단의 탄성] | Tôi mang giải thưởng đến rồi đây. |
아, 이게 진짜 저한테는 굉장히 소중한 거라서 | Vì rất quý cuộn giấy này, |
누구한테 쉽게 보여 주지 않는데 자, 보여 드리겠습니다 | tôi không hay cho người khác xem. Đây. Tôi sẽ cho các anh xem. |
- (존박) 오 마이 갓 - (이적) 뭐야? | - Chúa ơi. - Gì thế này? |
[흥미진진한 음악] | |
(김환) 자, 보시죠 | Xem đi. |
- 아 또 왜 이러십니까, 진짜! - (존박) 아, 머리 아파, 아! | Xem đi. - Tôi đau đầu mất. - Sao lại đối xử với bọn tôi thế này? |
(김환) 필요 없습니까? | Anh không cần nó à? Có chứ. Rất cảm ơn anh. |
(이적) 아니, 아니, 아니에요 너무 감사해요, 감사해요 | Có chứ. Rất cảm ơn anh. Hẳn là liên quan đến tính toán. |
(종민) 또 계산해야 되나 봐 [재석의 탄성] | Hẳn là liên quan đến tính toán. |
야, 민영아, 이걸로 이길 수 있어 [카메라 셔터음] | Min Young, ta có thể thắng. Bọn tôi đi đây. |
(이적과 종민) - 자, 그러면 저희는 먼저 가 볼게요 - 이따 뵙겠습니다, 이따 | Bọn tôi đi đây. - Chào. - Gặp sau nhé. - Ở đây thêm hai giờ. - Tốt lắm. |
여기 한두 시간만 계세요 | - Ở đây thêm hai giờ. - Tốt lắm. |
[익살스러운 음악] (장원) 10년 걸렸대요, 딴 사람들은 | Người ta mất mười năm để phá án. Rồi, bọn tôi hiểu rồi. |
아, 그러니까 알았어요, 알았어요 알겠으니까 | Rồi, bọn tôi hiểu rồi. |
(이적) 저분들도 10년 걸릴 거 같은데 | Tôi nghĩ họ cũng sẽ mất mười năm. |
아, 저 맹꽁이, 저거 | Thật là, gã nhái bầu đó. |
(아영) 자, 카드를 공개하겠습니다 | Giờ tôi sẽ lật bài. |
[리드미컬한 음악] | |
[사람들의 탄식] | |
아니에요, 아니에요 아니에요, 아니에요 | Không. Không sao cả. Vì ta còn phỉnh thắng ở ván trước, |
(하니) 우리가 이미 따 놨기 때문에 [재형이 말한다] | Vì ta còn phỉnh thắng ở ván trước, |
엄청 유리한 거예요 | ta vẫn có ưu thế. |
(세정) 우리가 좋은 거예요 | Ta làm được. |
(아영) 자, 귀재 팀이 포기하셨기 때문에 [세훈이 말한다] | - Số ngang nhau. - Vì họ bỏ bài, tôi sẽ chuyển phỉnh cho đội Vận Xui. |
악재 팀에게 칩을 전달하도록 하겠습니다 | tôi sẽ chuyển phỉnh cho đội Vận Xui. |
자, 그럼 마지막 라운드 시작하겠습니다 | Giờ ta sẽ bắt đầu ván cuối. Xin mời chọn bài. |
먼저 카드를 골라 주세요 | Xin mời chọn bài. CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI |
[세정과 재형의 웃음] [발랄한 음악] | CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI VẬN XUI |
(세정) 어디로 갈까요? | Tôi nên lấy lá nào? |
어, 이거 새로운 수법인데? | Đây là chiến thuật mới. |
(재욱) 뭐 해도 돼 지금 저 형 아직도 잘 몰라 | Cô chọn lá nào cũng được. Anh ta chả hiểu gì đâu. |
[사람들의 웃음] | Anh ta tò mò hơn |
'이길까, 질까'보다 세정이가 뭘 고를까를 | Anh ta tò mò hơn về lá bài Se Jeong sẽ chọn. |
더 궁금해하시는 분 같아, 응 | về lá bài Se Jeong sẽ chọn. |
[입소리를 똑 낸다] | |
[입소리를 똑 낸다] (세정) 이게 무슨 표현이죠? 도대체 모르겠다 | Đây sẽ là lá nào nhỉ? Tôi chịu thôi. |
(아영) 자, 카드를 선택하셨습니다 | Cô ấy đã chọn bài. Giờ xin mời đội Chủ Mưu chọn bài. |
이번에는 귀재 팀 카드를 선택해 주시죠 [재욱의 한숨] | Giờ xin mời đội Chủ Mưu chọn bài. |
[긴장되는 음악] | CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI CHỦ MƯU |
[사람들의 웃음] | CÁC LÁ BÀI CÒN LẠI CỦA ĐỘI CHỦ MƯU |
(재욱) 아, 인디언들이 이러고 놀았었다는 말이야? | Người da đỏ thật sự chơi kiểu này sao? |
[재욱의 웃음] | |
(재욱) 뭐 해요? | Cái gì? |
첫 번째 베팅을 시작합니다 | Bắt đầu lượt cược đầu. Cược hai phỉnh cho an toàn nhé? |
안전하게 두 개 갈까요? | Cược hai phỉnh cho an toàn nhé? |
(재욱) 그걸 왜 안전하다고 생각해? [사람들의 웃음] | Sao cô nghĩ thế là an toàn? |
(세정) 딱 중간 아니에요? | Là số phỉnh ở giữa. |
[칩을 탁 내려놓으며] 일단 두 개를 놓겠습니다 | Bọn tôi cược hai phỉnh. |
(재욱) 어? 따라 하네 | Đội Vận Xui cược hai phỉnh. |
(아영) 귀재 팀이 칩 두 개를 베팅하셨습니다 | Đội Vận Xui cược hai phỉnh. |
이번에 또 안전하게 두 개 가겠습니다 | Chơi an toàn thôi. |
(재욱) 승부욕 생겼어, 이제, 아 | Tôi háo thắng mất rồi. |
(하니) 저 팀은 포기를 하지 않을 거예요 | - Họ không bỏ bài đâu. - Phải. |
[재형이 동의한다] | - Họ không bỏ bài đâu. - Phải. Vì họ có ít phỉnh. |
칩 수가 적기 때문에 | Vì họ có ít phỉnh. |
자, 귀재 팀 어떡하시겠습니까? [재형의 탄성] | Đội Chủ Mưu, mọi người sẽ làm gì? |
- (재욱) 세 개? - (재형) 두 개 받고 하나 더입니다 | - Ba phỉnh? - Bọn tôi tăng một phỉnh. |
[생각하는 신음] | ĐỘI CHỦ MƯU ĐÃ CƯỢC ĐỂ CHIẾN THẮNG |
[긴장되는 음악] | ĐỘI CHỦ MƯU ĐÃ CƯỢC ĐỂ CHIẾN THẮNG |
[한숨] | |
아, 세정아 | Se Jeong. |
(아영) 자, 세 번째 베팅, 먼저 선 플레이어부터 베팅해 주시죠 | Đến lượt cược thứ ba. Đội Vận Xui, xin mời cược trước. |
칩 세 개를 베팅하셨습니다 | Họ cược ba phỉnh. |
[함께 웃는다] | Họ cược ba phỉnh. |
이게 연기면 정말 고수다 | Nếu họ đang diễn thì rất đáng được giải. Nếu không tin bọn tôi... |
못 믿으시면 | Nếu không tin bọn tôi... |
(재형) 나 근데 약간 높을 거 같거든, 내 거 | Nhưng tôi nghĩ lá bài của mình cao hơn. |
그러면 가요 | - Thế cược thêm đi. - Sao anh ta nói vậy? |
(하니) 저 얘기를 왜 했을까요? | - Thế cược thêm đi. - Sao anh ta nói vậy? |
(재평) 그냥 반반이에요, 딱 반반이야 | - Tỷ lệ là 50:50. - Tỷ lệ là 50:50. |
- (재형) 가자 - (재평) 네 | - Chơi luôn. - Được. NÓ KHÔNG THỂ THẤP HƠN 4, ĐÚNG KHÔNG? |
[사람들의 박수] | NÓ KHÔNG THỂ THẤP HƠN 4, ĐÚNG KHÔNG? |
(아영) 칩 세 개를 베팅하셨습니다 | Họ cược ba phỉnh. |
(재욱) 기가 막히게 이겼을 거다, 아마 기가 막히게 | Tôi cá là chúng ta thắng đậm. |
(세훈) 진짜 한 끗 차이로... | - Tôi cá là ta chỉ hơn tí xíu. - Giờ tôi sẽ lật bài. |
(아영) 자, 카드를 공개하겠습니다 | - Tôi cá là ta chỉ hơn tí xíu. - Giờ tôi sẽ lật bài. |
하나 | - Một. - Tôi cá chỉ hơn tí xíu. |
(세훈) 한 끗 차이로 이겼다 | - Một. - Tôi cá chỉ hơn tí xíu. Hai. |
(아영) 둘, 셋 | Hai. Ba. |
[흥미진진한 음악] [세정의 환호] | |
[재형의 탄식] (세정) 우아, 한 끗 차이예요 | Tuyệt vời! |
[세정의 환호] | TỔNG SỐ PHỈNH CƯỢC |
[재형의 탄식] (세정) 우아, 한 끗 차이예요 | TỔNG SỐ PHỈNH CƯỢC Bài ta vừa đủ thắng. |
아, 끝까지 베팅 잘 끌고 갔어 | Ta đã cược đúng số phỉnh. |
[세정의 환호] | |
악재 팀이 승리하셨습니다 | Đội Vận Xui chiến thắng. THẮNG SUÝT SOÁT |
(재욱) 저희는 이겼기 때문에 이제 악재는 물러가겠습니다 | Bây giờ đội Vận Xui sẽ đi vì chúng tôi đã thắng. Như đã hứa, tôi sẽ cho đội thắng xem cuộn giấy. |
(아영) 자, 약속대로 이긴 팀에게 족자를 보여 드리겠습니다 | Như đã hứa, tôi sẽ cho đội thắng xem cuộn giấy. Chúng tôi chụp ảnh nhé? |
(재평) 사진 한 장만 찍으면 안 돼요? [세정의 웃음] | Chúng tôi chụp ảnh nhé? |
[흥미진진한 음악] | KHI VỊ KHÁCH ĐẾN VÀO NGÀY HOA ĐÀO NỞ, ÁNH TRĂNG NHẠT DẦN |
(하니) 뭐... | - Gì vậy? - Cho xem một lần đi? |
족자 한 번만 보여 주시면 안 될까요? 진짜 저희들이... | - Gì vậy? - Cho xem một lần đi? - Tuyệt vọng quá. - Hay chơi nữa? |
(하니) 아니면 뭐, 게임, 게임의 신이니까 우리 게임할까요? | - Tuyệt vọng quá. - Hay chơi nữa? Cô là Thần Trò Chơi mà. |
[흥미진진한 음악] (이적) 그러니까 이게 | Nó là một trong dãy sáu số của Siêu Xổ Số. |
메가복권 여섯 자리 숫자 중의 하나를 뜻하는데 | Nó là một trong dãy sáu số của Siêu Xổ Số. |
손, 오, 공 | Son O Gong. |
(장원) 4, 5, 사오정 | Son O Gong. Sa O Jeong. |
8, 씁, 삼장법사? | Jeo Pal Kye. Samjangbeopsa. |
(장원) '드래곤볼'의 저자인 토리야마 아키라가 | Tác giả truyện Bảy viên ngọc rồng là Toriyama Akira. Tên ông ấy có bảy âm tiết. |
(이적) 아키라가? | Tên ông ấy có bảy âm tiết. |
- (장원) 이름이 일곱 글자니까 - (이적) 거기까지 | Tên ông ấy có bảy âm tiết. Đúng vậy. |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | Đúng vậy. |
(종민) 됐습니다 | Chúng tôi xong rồi. |
(재석) 우리가 좀 내부적으로 회의를 하느라 좀 시간이 걸렸는데 | Hơi mất thời gian vì bọn tôi phải họp, |
[김환이 호응한다] 저희도 저, 알아냈습니다 | - nhưng bọn tôi đã biết đáp án. - Vậy à? |
(김환) 그렇습니까? | - nhưng bọn tôi đã biết đáp án. - Vậy à? Hung thủ nối sợi dây câu với tay chốt cửa. |
(재석) 그, 저, 이제 문고리에 실을 연결을 해서 | Hung thủ nối sợi dây câu với tay chốt cửa. |
[김환이 호응한다] 뻐꾸기 시간에 맞춰서 그 문은 잠기게 되는 거고요 | Hung thủ nối sợi dây câu với tay chốt cửa. Đến đúng giờ, con chim sẽ ló ra, - cửa được khóa lại. - Hắn dùng đồng hồ bánh xe |
(민영) 바퀴를 이용한 건 실 자른 거를 갖다가 없애야 되잖아요 | - cửa được khóa lại. - Hắn dùng đồng hồ bánh xe để giấu sợi dây câu. |
- (김환) 정답입니다 - (민영) 감사합니다 | - Đúng rồi. - Cảm ơn. |
(김환) 자, 그러면 제가 | Xin mời. |
- (재석) 아, 이게 뭐야? - (종민) 뭐야? | - Gì đây? - Cái gì? |
[흥미진진한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
(민영) '삼장법사의 위대한 명성만 남아서 전해졌다' | "Chỉ danh tiếng của Samjangbeopsa được ghi nhớ". |
- (재석) 아, 그러네 - (종민) 삼? | - Phải. - Sam là số ba. |
- (이적) 그냥 3인가 봐 - (장원) 예 | Hẳn phải là ba. |
앞에 거는 필요 없고 | Phần còn lại vô nghĩa. |
(이적) '삼장법사의 위대한 명성'이니까 | Phần "danh tiếng của Samjangbeopsa". |
그러면 34 아니에요? | Số đó có thể là 34. |
- (종민) 어? - (민영) 3, 4 | - Hả? - Sam và sa. |
- (종민) 3, 4, 34? - (민영) 34 | - Vậy 3 và bố 4? Là 34 sao? - Là 34. |
(하니) 벚꽃이 3 | Hoa đào nở đại diện số ba. |
- (재형) 3 - (하니) 더하기 | - Ba cộng... - Ba. Vị khách... |
- 손님이 - (하니) 12 | - Ba cộng... - Ba. Vị khách... Hẳn là 12. Lá bài vị khách là số 12. |
손님이 12거든요 | Hẳn là 12. Lá bài vị khách là số 12. |
(재형) '달빛이 사라지리라' | "Ánh trăng nhạt dần". Lá bài hoa đào cộng lá bài vị khách |
벚꽃에 손님을 더하고 달빛을 빼라는 얘기인 거 같아요 | Lá bài hoa đào cộng lá bài vị khách trừ cho lá bài mặt trăng. |
- (재욱) 뭐라고요? - (민영) 그쪽 팀 답은 7, 7 아니에요? | - Cái gì? - Đáp án không phải là bảy à? |
저희 답이 7이라고요? | Câu trả lời là bảy à? - Rồi, tôi hiểu rồi. - Cô nói đúng. |
(재욱) 아, 오케이, 오케이 알았어, 알았어, 알았어 | - Rồi, tôi hiểu rồi. - Cô nói đúng. |
[세정이 호응한다] (민영) 네, 네, 네, 네 | - Phải. - Được rồi. |
(재욱) 우리가 얻은 숫자는 7이야 | Số của ta là số bảy. - Số của họ là 34, phải không? - Phải, 34. |
저쪽이 얻은 숫자는 34랬죠? | - Số của họ là 34, phải không? - Phải, 34. |
(재욱) 34 | - Số của họ là 34, phải không? - Phải, 34. |
(영상 속 남자) 돌리고 올리고, 돌리고 내리고 [세훈의 한숨] | Xoay qua. (GẦM GỪ) ĐỂ XEM TAO THẮNG HAY MÀY THẮNG |
돌리고, 돌리고, 돌리고, 돌리고 올리고, 돌리고 | (GẦM GỪ) ĐỂ XEM TAO THẮNG HAY MÀY THẮNG Xoay qua, xoay xuống... |
화면 올리고 돌리고 내리고... | Xoay qua, xoay xuống... |
[익살스러운 음악] 뭘 돌리고 돌리고 돌리니? 세훈아 | Anh xem thể loại video gì vậy? |
[세정의 웃음] [세훈이 중얼거린다] | Anh xem thể loại video gì vậy? - Tôi muốn giải nó. - Sang số đi. |
(재욱과 세훈) - 기어 좀 돌리고, 돌리고, 돌리고 - 아, 아, 제가 운전해야 되는구나 | - Tôi muốn giải nó. - Sang số đi. À, tôi phải lái xe. - Tôi quên mất. - Đặt chân vào phanh đi. |
(세훈) 아, 맞다 | - Tôi quên mất. - Đặt chân vào phanh đi. |
(재욱) 브레이크에 발 좀 내리고, 내리고, 내리고 | - Tôi quên mất. - Đặt chân vào phanh đi. |
우리 다음 장소로 빨리 가자 음악의 신으로 | Đến địa điểm tiếp theo thôi. - Video này gây nghiện ghê. - Xem này. |
(재욱) 오, 이거 약간 중독성 있는데? [세훈이 구시렁거린다] | - Video này gây nghiện ghê. - Xem này. |
돌리고, 돌리고, 돌리고 내리고, 내리고, 내리고 | - Video này gây nghiện ghê. - Xem này. "Xoay qua". - Trời. - "Xoay xuống". |
(세정) 그래도 거의 다 되기는 했는데 | - Trời. - "Xoay xuống". Anh gần giải được rồi. |
[흥미진진한 음악] | 6 GIỜ TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ SIÊU XỔ SỐ |
[종민의 신음] (재석) 저번에도 한발 늦었는데 | - Ta đi sau họ một bước. - Ừ. |
(종민) 예 | - Ta đi sau họ một bước. - Ừ. |
- (종민) 어, 여기 뭐 쓰여 있는데요? - (재석) 어? | Cửa có treo biển kìa. "Thư phòng của Giáo sư Toán học danh dự". |
- (종민) 수학과 - (재석) '수학과 명예 교수 연구실'? | "Thư phòng của Giáo sư Toán học danh dự". - Thư phòng của giáo sư? - Có giáo sư à? |
- (종민) 교수 연구실? - (민영) 교수님이랑 하는 거예요? | - Thư phòng của giáo sư? - Có giáo sư à? |
- (재석) 어, 또 뭐야? - (민영) 뭐야? | - Gì đây? - Gì đây? |
(재석) 아, 근데 저분 누구시지? | - Anh ta là ai? - Xin chào. |
(민영) 안녕하세요 | - Anh ta là ai? - Xin chào. |
(종민) 누구야? 뭘 풀고 있는데? 구구단을 쓰고 있는데? | Anh ta đang giải gì đó. Bảng cửu chương. |
[함께 놀란다] | |
누구시죠? | Ba người là ai? |
(재석) 저희가 이제 탐정단인데요 | - Chúng tôi là thám tử. - Vâng. |
- (박경) 네 - (재석) 예, 예 | - Chúng tôi là thám tử. - Vâng. Tôi là Thần Toán Học. |
저는 그, 수학의 신 | Tôi là Thần Toán Học. |
수학으로 세상을 통달한 박경이라고 합니다 [종민이 호응한다] | Tôi tinh thông toán học. Tôi là Park Kyung. |
(재석) 아, 박 교수, 박 교수님, 예 | - Giáo sư Park. - Giáo sư Park. |
(종민) 얘기 듣고 왔어요, 수학 잘하신다고... | Nghe nói anh là Thần Toán Học. |
(박경) 네, 반갑습니다 | - Đúng vậy. - Giáo sư. |
(재석) 저기, 교수님 | - Đúng vậy. - Giáo sư. |
저희가 어떡하면, 저기, 그 족자 | Chúng tôi có thể xem cuộn giấy được không? |
[박경의 탄성] 예, 예, 예, 예 | - À. - Đúng thế. |
저희 미적 보살님의 유산 | Ý anh là vật mà thầy pháp để lại. |
- 어, 맞아요, 맞아요, 맞아요 - (민영) 예 | Ý anh là vật mà thầy pháp để lại. - Đúng. - Đúng vậy. |
(재석) 맞습니다 | - Đúng. - Đúng vậy. Đó là một món đồ quý giá của tôi. |
아, 근데 그게 저한테도 소중한 거여 가지고 [의미심장한 음악] | Đó là một món đồ quý giá của tôi. |
[종민이 중얼거린다] (박경) 유산으로 남겨 주신 거기 때문에 | - Vậy ư? - Dù gì cũng là đồ thừa kế mà. Ra vậy. |
- (종민) 아, 그렇지 - (재석) 아, 예 | Ra vậy. Tôi không muốn cho người lạ xem. |
그렇게 낯선 이들에게 함부로 보여 드릴 수는 없을 거 같은데 | Tôi không muốn cho người lạ xem. |
그러면 저기, 어떻게 해야 저희가 그걸 볼 수 있을까요? | Chúng tôi cần làm gì mới được xem? Việc gì cũng được. |
(종민) 뭐, 뭐든 뭐 | Việc gì cũng được. |
(박경) 일단 저쪽으로 앉으시죠 | - Ba người lại kia ngồi nhé? - Vâng. |
(재석) 아, 아, 일단 | - Ba người lại kia ngồi nhé? - Vâng. |
씁, 아, 이게 또 좀 | Thật là... |
저기, 제가 참고로 얘기드리자면 제가, 씁 | Để tôi cho anh hay, tôi từng... thi toán chỉ được 4 trên 100 đấy. |
학창 시절 수학을 제가 4점 맞아서... | thi toán chỉ được 4 trên 100 đấy. |
[익살스러운 음악] [박경의 웃음] | thi toán chỉ được 4 trên 100 đấy. |
[종민이 중얼거린다] | Sao anh lại khoe chuyện đó? Anh tưởng tượng được điểm số đó không? |
수학으로 4점 혹시 상상해 보셨어요? | Anh tưởng tượng được điểm số đó không? Không thể. |
아, 상상이 안 되는 점수예요 | Không thể. Đó là thành tựu của bọn tôi đấy. |
(재석) 그 어려운 걸 저희 둘이 해냈습니다 [박경의 탄성] | Đó là thành tựu của bọn tôi đấy. |
(종민) 둘이 합쳐 8점, 200점 만점에 [박경의 웃음] | - Tổng điểm là 8. - Ra vậy. Tức là 8 trên 200 điểm. |
- 이쪽으로 앉으시죠 - (재석) 예, 예, 알겠습니다 | Tức là 8 trên 200 điểm. - Mời ngồi kia. - Vâng. |
(민영) 교수님, 뭐, 어떻게 하면 되죠? | - Chúng tôi cần làm gì? - Tôi biết rồi. |
(종민) 이거 그거네 | - Chúng tôi cần làm gì? - Tôi biết rồi. |
- (재석) 퍼즐, 퍼즐, 퍼즐 - (민영) 이게 뭐예요? | - Bộ ghép hình. - Gì đây? |
[흥미진진한 음악] - 아, 이걸 맞추면 돼요? - (박경) 네, 그 퍼즐을 | - Phải xếp nó à? - Phải. - Có vậy thôi? - Phải. |
- 이것만 하면 됩니까? - (박경) 그것만 맞추시면 됩니다 | - Có vậy thôi? - Phải. |
(재석과 종민) - 미분, 적분 이런 거 안 풀어도 돼요? - 진짜 끝이에요? | Không phải tính toán gì à? Không. |
- 안 풀어도 되십니다 - (재석) 진짜 약속하신 거죠? [민영의 환호] | Không. - Anh hứa chứ? - Vâng. |
[밝은 음악] - (재석) 좋아, 좋아, 좋아 - (민영) 감사합니다 | - Dễ ợt. - Cảm ơn anh. |
아, 풀기 전에 그 퍼즐 판을 뒤집어 보시면 | Hãy xoay bảng xếp hình lại trước khi bắt đầu. |
[민영과 재석의 탄식] (종민) 뭐야? | Gì thế? |
[무거운 음악] | Gì thế? |
그다음 퍼즐에는 답이 적혀 있습니다 | Mỗi mảnh ghép đều có đáp án. |
(종민) 네? 이걸 어떻게, 이거요? | QUẢ NHIÊN LÀ LÀM TOÁN Gì vậy? Mấy thứ này là sao? |
(박경) 그게 이 문제들의 답입니다 | Đó là đáp án cho các bài toán. Đáp án? Tôi tưởng là số thứ tự. |
(종민) 이게 답이에요? [박경이 호응한다] | Đáp án? Tôi tưởng là số thứ tự. |
막 1, 2, 3, 4번 이렇게 하는 게 아니고? | Đáp án? Tôi tưởng là số thứ tự. |
(박경) 저 문제를 푸시고 퍼즐을 다 맞추시면 저한테 말씀해... | Sau khi giải toán và ghép hình xong, - nói với tôi nhé. - Bọn tôi ghép hình |
(재석) 근데 문제 안 풀고 그냥 퍼즐 풀면 안 돼요? | - nói với tôi nhé. - Bọn tôi ghép hình mà không giải toán được chứ? |
아, 그건 뭐, 재량껏 | Tùy mọi người. - Không cần kìa. - Ừ. |
- 상관없죠? - (박경) 네 | - Không cần kìa. - Ừ. |
(종민) 뭐, 1번부터 할까요? | - Không cần kìa. - Ừ. - Làm bài toán đầu tiên nhé? - Ừ. |
[민영이 중얼거린다] (재석) 1번부터 해 | - Làm bài toán đầu tiên nhé? - Ừ. - Bài một. - Một, hai, bốn. |
- (종민) 이게 1번이에요? - (재석) 1, 2, 4 | - Bài một. - Một, hai, bốn. |
- (종민) 1을 하고 - (재석) 이거는 합쳐서 아니야? | - Một và... - Cộng vào à? |
- (종민) 예? - (재석) 1, 2 | - Sao? - Một, hai. |
- (종민) 뭐요? - (재석) 5 | - Gì? - Năm. - Năm là gì? - Cộng một, hai và năm. |
- (종민) 뭐가 5예요? - (재석) 1, 2, 5 합하면 | - Năm là gì? - Cộng một, hai và năm. |
- (종민) 뭐가 5예요? - (재석) 아니네 | - Năm là sao? - Tôi sai rồi. |
(종민) 요거 두 개를 더해서 하나를 빼면 5가 나와요 | Nếu cộng hai số này và trừ số này thì ra số năm. |
(재석) 어, 그리고? | Tiếp đi. - Nếu cộng hai số này thì ra 19. - Tiếp đi. |
(종민) 요거 두 개를 더해서 | - Nếu cộng hai số này thì ra 19. - Tiếp đi. |
예? 19잖아요 | - Nếu cộng hai số này thì ra 19. - Tiếp đi. |
(재석) 그러면? | - Nếu cộng hai số này thì ra 19. - Tiếp đi. |
- (종민) 19에서 6을... - (재석) 너랑 나랑 식구니? | - Từ 19... - Nghe như điểm toán của ta. |
[함께 웃는다] | |
(재석) 야, 16 더하기 6은 10이래 | "16 cộng 6 bằng 10. 8 cộng 6 bằng 2. |
8 더하기 6이 2래 | "16 cộng 6 bằng 10. 8 cộng 6 bằng 2. |
[웃으며] 2 더하기 15는 5래, 이게 어이가... | Và 2 cộng 15 bằng 5". Không tin nổi. |
- (종민) 예? - (재석) 교수님 | - Gì cơ? - Giáo sư, mấy bài này không sai gì à? |
(재석) 이거 뭔가 잘못된 거 아닙니까? | - Gì cơ? - Giáo sư, mấy bài này không sai gì à? |
잠깐만 [민영이 말한다] | Chờ chút. "Số 8 xuất hiện bao nhiêu lần |
(재석) | Chờ chút. "Số 8 xuất hiện bao nhiêu lần khi viết từ 1 đến 88?" |
(재석) 16, 6 | Mười sáu, sáu... |
아, 이거 나 이거 분수 오랜만에 해 가지고 | Lâu lắm rồi tôi mới dùng phân số. |
[민영이 말한다] 이거 나 지금 아, 나 지금 토할 거 같아 | Tôi sắp nôn ra rồi. |
(종민) 아, 머리 아파, 머리 깨질 거 같아요 | Đau đầu quá. Đầu tôi sắp nổ rồi. |
(재석) 이거 하나에 너무 머물러 있으면 [종민과 민영이 호응한다] | Không nên làm mãi một bài. - Đúng, làm gì được thì làm. - Ừ. |
(민영) 어, 일단 풀 건 먼저 풀까 봐요 [재석과 종민이 동의한다] | - Đúng, làm gì được thì làm. - Ừ. "Bỏ B khỏi xương", là bone. |
[흥미진진한 음악] (재석) 야, 뼈에서 B를 빼면, BONE에서 | "Bỏ B khỏi xương", là bone. Xương là gì cơ? |
(종민) 뼈가 뭐예요? | Xương là gì cơ? - "Bone". - "One". Là số một. |
- (재석) 본, 본 - (민영) 원 | - "Bone". - "One". Là số một. |
1요, 1, 1 좀 찾아 주세요 | - "Bone". - "One". Là số một. Tìm số một đi. - Một. Đúng rồi. - Một. |
- (재석) 원, 원, 그렇지, 1 - (민영) 1, 1 | - Một. Đúng rồi. - Một. |
- (종민) 난 이거 찾을게 - (재석) 뼈, 뼈, 본에서, 본에서 | - Để tôi lấy. - Một. Một. |
(민영) 6도 찾아 주세요 | Tìm cả số sáu nữa. |
- (종민) 6도? - (민영) 네 | - Sáu à? - Phải. |
아, 그거 내가 풀어야 되는데 그거참... | Tôi cũng phải giải toán. |
풀 수 있겠어? 아 | Giải được không đấy? |
(민영) | "Số nào có thể làm mọi người đứng dậy?" |
다섯! 5 | - Năm. - Sao? Nó làm mọi người đứng dậy à? |
(종민) 뭐가요, 뭐? 모두 일으킨다고요? | - Năm. - Sao? Nó làm mọi người đứng dậy à? |
- (민영) 다섯, 다섯 - (재석) 다섯, 다섯 | - Năm. - Phát âm giống "đứng dậy". |
- (민영) 맞아요, 다 서라고 - (종민) 아, 이게 난센스예요? | - Năm. - Phát âm giống "đứng dậy". Là chơi chữ. |
(민영) 어, 그런 것도 있어요 | Có vài câu hỏi như thế. |
(재석) | "Nhân số tóc của từng người một". |
0 | Số không. |
(민영) 0이에요? | Số không à? |
맞네, 맞아요 | Anh nói đúng. |
[재석의 웃음] | Được rồi. |
[긴장되는 음악] | - Họ đến rồi. - Họ đến rồi. |
- (종민) 어, 온다, 온다, 온다 - (재형) 어, 왔다 | - Họ đến rồi. - Họ đến rồi. |
- (재형) 어, 얘네 먼저 풀고 있었어 - 우리... | Họ bắt đầu rồi. - Ta... - Lại đây. |
- (재형) 야, 일로 와, 일로 와, 야 - (하니) 하이 | - Ta... - Lại đây. Chào. |
자, 빨리, 빨리, 빨리 지금 저쪽 장난 아니라고 | Nhanh lên. Họ thông minh lắm. Phải lẹ tay lên. |
(재석) 야, 지금 빨리해야 돼, 지금 | Phải lẹ tay lên. |
[민영이 중얼거린다] | Đây là... |
[익살스러운 효과음] (재석) 아, 이거 뭐 하는 거야? | Trời ạ, anh đang làm gì vậy? |
[익살스러운 음악] [재형의 웃음] | Trời ạ, anh đang làm gì vậy? |
아, 또 기분 나... 아, 나 너무 기분 나빠, 또 | - Anh ta thật đáng ghét. - Trời đất. |
(재형) 어, 진짜, 어, 뭐야, 맞춰지기는 해요? | - Anh ta thật đáng ghét. - Trời đất. - Mấy anh giải được không? - Đáng ghét quá. |
(재석) 아, 또 기분 나쁘려 그래 [재형의 웃음] | - Mấy anh giải được không? - Đáng ghét quá. KHIÊU KHÍCH ĐỐI THỦ |
아, 저기, 아저씨 아, 절로 좀 가요, 그, 좀 | Này, ra chỗ khác đi. |
(재형) 아, 모르는데 뭐, 문제지 계속 들여다본다고 답이 나오겠어요? | Cứ nhìn chằm chằm chúng - cũng không giải ra đâu. - Tôi sẽ hạ anh ta. |
(재석) 저기에 흔들리지 않겠다, 내가 | - cũng không giải ra đâu. - Tôi sẽ hạ anh ta. |
[흥미진진한 음악] (하니) 어? 잠깐만 뒤에 숫자가 있네 | Chờ chút. Đằng sau có số. |
(재평) 아하 | |
(하니) 어, 어, 어 | Giải bài này trước đi. |
(재형) 먼저 이거 먼저 가자 | Giải bài này trước đi. |
(하니) | - "Dấu hỏi là số nào?" - Một, hai... |
(재형) 1, 2 | - "Dấu hỏi là số nào?" - Một, hai... |
4... 24 | Là 24. |
- (하니) 뭐라고요? - (재평) 24 | - Cái gì? - Là 24. |
(하니) 24요? 24, 24, 24 | Số 24... |
(재석) 야, 이거 잘못하면 또 역전당한다 | Họ thắng ta mất. - Kiểu gì chả vậy. - Tiêu rồi. |
(민영과 재석) - 이거 역전 바로 당하죠 - 야, 큰일 났네, 이거 큰일 났다 | - Kiểu gì chả vậy. - Tiêu rồi. |
(이적) 자, 음악의 신을 만나러 가 봅시다 | Đi gặp Thần Âm Nhạc nào. |
[매혹적인 음악] | |
(이적) 음악의 신님 | Thần Âm Nhạc. |
(존박) 안녕하세요 | Xin chào. |
[천재 탐정단의 놀라는 신음] (이적) 음악의 신? | Anh là Thần Âm Nhạc? |
아유, 신이라니요, 부끄럽습니다 | Chà, anh gọi thế làm tôi ngại quá. |
(진영) 어, 근데 뭐, 어떤 일로 오셨는지 | Các anh cần gì? Các anh đến yêu cầu viết nhạc à? |
뭐, 혹시 음악 작업 의뢰하시러? | Các anh cần gì? Các anh đến yêu cầu viết nhạc à? |
[흥미진진한 음악] 족자 같은 걸 갖고 계신다는 | Nghe nói anh có một cuộn giấy. |
아, 그 수수께끼의 족자 말씀하시는 건가요? | Nghe nói anh có một cuộn giấy. Ý anh là cuộn giấy bí ẩn? |
그거 한번 그냥 구경만 | Chúng tôi xem được không? |
- 아유, 구경은 안 되죠 - (이적) 살짝만 볼게요 | Không được. - Một tí thôi. - Tôi phải giữ kỹ nó. |
(진영) 아, 저는 신신당부를 받아서 | - Một tí thôi. - Tôi phải giữ kỹ nó. |
[탄성] | |
- 음악 스튜디오니까 - (진영) 예 | - Đây là phòng thu. - Vâng. |
- 음악의 신이시고 - (진영) 아유, 아닙니다, 예 | - Anh là Thần Âm Nhạc. - Quá khen. Chúng tôi cũng khá sành sỏi. |
[흥미진진한 음악] (이적) 저희가 뭐, 그쪽은 또 | Chúng tôi cũng khá sành sỏi. |
저 직장인 밴드에서 베이스 기타 치고 있어요 [진영의 탄성] | Tôi chơi guitar bass ở ban nhạc công ty đấy. |
취미로 저작권 협회에 노래 한 백몇십 곡... | Tôi có bản quyền khoảng 100 bài hát như một sở thích. |
(진영) 아, 그렇군요 | Tôi hiểu. Nếu vậy, tôi có một đề nghị. |
제가 하나 뭐, 부탁드릴 게 있는데 그러면, 네 | Tôi hiểu. Nếu vậy, tôi có một đề nghị. Tôi đang nghiên cứu một dự án âm nhạc mới. |
요즘에 새로운 음악 프로젝트를 하고 있습니다 | Tôi đang nghiên cứu một dự án âm nhạc mới. |
음악에 건강을 접목시킨 | Tôi sẽ kết hợp âm nhạc và sức khỏe. - Nhạc sức khỏe. - Đúng. |
(이적) 헬스 뮤직 | - Nhạc sức khỏe. - Đúng. |
(진영) 그렇죠, 그럼 한번 보여 드릴까요? [천재 탐정단이 대답한다] | - Nhạc sức khỏe. - Đúng. - Ba anh xem không? - Có. |
네, 보여 주시죠 [경쾌한 음악] | Được. Cho họ xem đi. |
- (이적) 어? 뭐야, 뭐야, 뭐야? - (존박) 뭐예요? | Được. Cho họ xem đi. - Gì vậy? - Gì thế? - Có máy tập chạy. - Thật đấy à? |
(이적) 러닝 머신, 트레드밀, 어머 | - Có máy tập chạy. - Thật đấy à? |
진짜야 | - Có máy tập chạy. - Thật đấy à? |
(이적) 아, 이걸 들면 소리가 나나? | Dùng dụng cụ tập thể dục để tạo ra âm thanh à? |
(진영) 건강과 음악을 두 마리 토끼를 다 잡은 | Kết hợp âm nhạc và sức khỏe, dự án này là một mũi tên trúng hai con chim. |
그런 프로젝트입니다 | dự án này là một mũi tên trúng hai con chim. |
(이적) 아이고, 아, 이곳이 [존박의 탄성] | Trời đất. Chỗ này là... |
[흥미진진한 음악] [천재 탐정단의 웃음] | |
[존박의 놀라는 탄성] [이적이 말한다] | - Là lục lạc. - Không nhấc nổi. |
(존박) 이걸 어떻게 들어? | - Là lục lạc. - Không nhấc nổi. |
[장원의 웃음] | |
(이적) 이거는 | Đây là... |
오, 하나도 못 치겠는데? | Tôi sẽ chẳng chơi nổi gì cả. |
완곡을 연주를 해내야 | CÓ TẠO RA NHẠC ĐƯỢC KHÔNG? - Chúng tôi cần biểu diễn cả bài hát. - Đúng. |
그렇죠, 완성을 시키신다면 | - Chúng tôi cần biểu diễn cả bài hát. - Đúng. Nếu các anh diễn được một bài hoàn chỉnh, |
(진영) 그럼 제가 족자를 보여 드리겠습니다 | tôi sẽ cho các anh xem cuộn giấy. |
이 중에서 고르시면 됩니다 | Hãy chọn trong những bài này. "When You and I Were Young, Maggie" và "Running in the Sky". |
(이적) '메기의 추억'이랑 '하늘을 달리다' [경쾌한 음악] | "When You and I Were Young, Maggie" và "Running in the Sky". |
[천재 탐정단의 웃음] | "When You and I Were Young, Maggie" và "Running in the Sky". Chọn "Running in the Sky" đi. Thế đỡ hơn. |
'하늘을 달리다' 하자 그게 낫지 않겠어? | Chọn "Running in the Sky" đi. Thế đỡ hơn. |
(존박) '하늘을 달리다' 예, 굿, 굿 [장원이 동의한다] | Chọn "Running in the Sky" đi. Thế đỡ hơn. - Tốt. - Được rồi. |
(이적) 너 혹시 잘 매달리니, 혹시? | - Anh giỏi đu xà không? - À, tôi... |
(장원) 아, 저 | - Anh giỏi đu xà không? - À, tôi... |
(이적) 꼭 내가 보컬이라는 편견을 버리면 | Tôi đâu cần phải hát chính. |
[힘겨운 숨소리] [익살스러운 음악] | |
(장원) 되게 힘들어 보이는데요? | Có vẻ khó. |
[이적의 힘주는 신음] | |
네가 저거 해라, 노래 | Anh hát đi. |
- (장원) 형... - (이적) 해 봐 봐, 한번 매달려 봐 봐 | - Anh Lee Juck... - Thử đu xà đi. |
(장원) ♪ 그대여 ♪ | Tình yêu của anh |
'그대여' 아니고 | Không phải, là "Tim anh đập mạnh". |
[존박의 웃음] ♪ 두근거렸지 ♪ | Không phải, là "Tim anh đập mạnh". Tim anh đập mạnh |
♪ 두근거렸지 ♪ | Tim anh đập mạnh Ai đó đang đuổi theo anh |
(장원) ♪ 누군가 나의 뒤를 쫓고 있었고 ♪ [이적의 힘주는 신음] | Ai đó đang đuổi theo anh |
[탄성] | |
자, 전 됐어요 | Xong. Tôi sẵn sàng rồi. |
[힘주는 신음] | SẴN SÀNG THU ÂM |
자, 준비되셨나요? | Sẵn sàng chưa? |
제가 정말 야심 차게 준비한 프로젝트라서 | Tôi rất chăm chút cho dự án này, nên mọi người cố làm tốt nhé. |
잘해 주셨으면 좋겠습니다 | Tôi rất chăm chút cho dự án này, nên mọi người cố làm tốt nhé. Tập nào. |
(이적) 자, 연습 한번 해 볼게요 | Tập nào. |
[경쾌한 반주가 흘러나온다] 자, 원, 투, 원, 투, 스리 앤드 | Một, hai. Một, hai, ba, và... |
(장원) ♪ 두근거렸지 ♪ | Tim anh đập mạnh |
♪ 누군가 나의 뒤를 쫓고 있었고 ♪ | Ai đó đang đuổi theo anh Hai, ba, bốn. |
(이적) 둘, 셋, 넷 | Hai, ba, bốn. |
♪ 검은 절벽 끝 ♪ | Ở cuối mỏm đá đen |
(장원) ♪ 더 이상 발 디딜 곳 하나 없었지 ♪ | Không còn chỗ nào để đứng |
♪ 마른하늘을 달려 ♪ | HIỆN TẠI: MICRO KHÔNG BẮT ĐƯỢC TIẾNG HÁT |
♪ 아, 아, 아 ♪ | Ước gì anh có thể ngã vào vòng tay em |
(장원) [힘겨운 목소리로] ♪ 나 그대에게 안길 수만 있다면 ♪ | Ước gì anh có thể ngã vào vòng tay em |
♪ 내 몸 ♪ | - Dù cho cơ thể anh vụn vỡ - Cái gì? |
(이적) 어디야? | - Dù cho cơ thể anh vụn vỡ - Cái gì? |
(장원) ♪ 부서진대... ♪ [장원의 힘겨운 숨소리] | - Dù cho cơ thể anh vụn vỡ - Cái gì? Xin lỗi. Tôi thấy như mình sắp chết. |
아, 미안해요, 진짜 죽을 거 같아요 [익살스러운 음악] | Xin lỗi. Tôi thấy như mình sắp chết. TỰ TIN TRONG VIỆC CHƠI NHẠC, NHƯNG TẬP THỂ DỤC THÌ KHÔNG |
아, 우아 | TỰ TIN TRONG VIỆC CHƠI NHẠC, NHƯNG TẬP THỂ DỤC THÌ KHÔNG |
[진영의 웃음] [이적의 힘겨운 신음] | TỰ TIN TRONG VIỆC CHƠI NHẠC, NHƯNG TẬP THỂ DỤC THÌ KHÔNG |
(이적) 어휴, 진짜 죽을 거 같아 | Mệt muốn chết. Kiệt sức rồi. |
아, 힘들어 | Kiệt sức rồi. |
(존박) 어, 지금 다른 사람들 왔는데요 | Đội kia đến rồi kìa. |
- (세정) 아유, 안녕하세요 - (재욱) 아이고 [익살스러운 음악] | - Trời đất. - Xin chào. Trời, mọi người đến rồi. |
(이적) 아이고, 아이고, 오셨어요, 오셨어요? 예, 예, 예, 예 | Trời, mọi người đến rồi. - Gì đây... - Các anh làm gì thế? |
- (재욱) 지금 뭐, 지금... - (세정) 뭐 하시고 계시는 거예요? | - Gì đây... - Các anh làm gì thế? Chúng tôi là nhạc sĩ. |
(존박) 아, 우리 뮤지션 | Chúng tôi là nhạc sĩ. |
(세훈) 어, 무거워, 어, 무거워 [세정의 놀라는 숨소리] | Trời ơi, nặng thật. - Ôi, nặng quá. - Không thể làm nổi. |
(재욱) 이거를 어떻게 해? | - Ôi, nặng quá. - Không thể làm nổi. |
[재욱이 구시렁거린다] | Tôi không nghĩ mình làm được. |
[애잔한 음악] - (세정) 우아 - (존박) 그렇지 | Đây. |
[천재 탐정단의 탄성] (재욱) 뭐, 이런 거 아니야? | ĐÂY LÀ SỨC MẠNH CỦA ĐÀN ANH LÃO LÀNG Trời đất. |
(재욱) 얘는 뭐지? 아, 저거 | - Gì đây? - Cái đó à? |
[장원의 웃음] (이적) 이걸로 이걸 어떻게 해? | Không làm nổi đâu. |
[재욱이 흥얼거린다] [사람들의 탄성] | Anh ấy làm được. |
(세정) 우아, 이거를 [사람들의 박수] | Anh ấy làm được. |
[세정의 웃음] (이적) 마에스트로, 마에스트로 | Anh ấy là nhạc trưởng. Vẫn phong độ lắm. |
이분 정정하시네 [장원의 웃음] | Vẫn phong độ lắm. |
(재욱) 제일 쉬운 악기를 일단 찾아 | Hãy tìm nhạc cụ dễ nhất. |
녹음해 보실까요? | Bắt đầu thu âm nhé? |
[세정이 흥얼거린다] | "TIẾNG HÁT YODEL TRONG RỪNG" |
- (재욱) 틀어 주세요 - (세정) 잠시만요 | - Xin mời chơi nhạc. - Chờ đã. |
[세정의 웃음] | Trời đất. |
(세정) 진짜 | Trời đất. ĐỘI THÁM TỬ TRÌ ĐỘN SẴN SÀNG THU ÂM |
[밝은 반주가 흘러나온다] | Được rồi. Bắt đầu nào. |
(세정) ♪ 졸졸졸졸 흐르는 ♪ | Ở nơi dòng suối chảy róc rách |
♪ 요로 레잇디오 레잇디오 레잇두리리 ♪ | |
♪ 흥겨운 노래 부르는 ♪ | Ta cất lên tiếng hát tươi vui |
♪ 요로 레잇두리리 ♪ | |
[세정이 노래한다] (재욱) 아, 야, 잠깐만 | Khoan đã. |
이만하자 [익살스러운 음악] | Hát đoạn đầu thôi. |
음악의 신, 잠깐만요 | Thần Âm Nhạc, chờ đã. (CỨU VỚI?) ĐỘT NHIÊN ĐÒI SẮP XẾP BẢN NHẠC |
[세정이 노래한다] | (CỨU VỚI?) ĐỘT NHIÊN ĐÒI SẮP XẾP BẢN NHẠC |
[힘겨운 신음] | (CỨU VỚI?) ĐỘT NHIÊN ĐÒI SẮP XẾP BẢN NHẠC |
(재욱) 야, 세훈아, 네가 이거 해 | Sehun, anh nên làm cái đó. |
(세훈) 이거요? 괜찮아요? | Cái đó? Được không ạ? |
- (세훈) 이것도 되게 힘들어요 - (재욱) 어디 봐 봐 | - Cái này khó lắm đó. - Để xem. |
- (민영) 간단한 문제들이 많은데 - (재석) 간단한 문제 많네 | - Có nhiều bài toán rất dễ. - Phải rồi. |
[흥미진진한 음악] (하니) 3x-9=9니까 | Được rồi, 3x trừ 9... Nếu 3x là 18 thì đáp án là 6. |
3x=18, 6 | Nếu 3x là 18 thì đáp án là 6. Nó ở đây. |
여기 있다, 여기 있다, 6 | Nó ở đây. |
방정식 문제가 나왔네 | Đây là một phương trình. TRONG LỒNG NHỐT GÀ VÀ THỎ. TỔNG CỘNG CÓ 18 ĐẦU VÀ 50 CHÂN. |
(재평) | TRONG LỒNG NHỐT GÀ VÀ THỎ. TỔNG CỘNG CÓ 18 ĐẦU VÀ 50 CHÂN. Vậy là 2x nhân 4y bằng 50. |
(재평) | Vậy là 2x nhân 4y bằng 50. Và x cộng y bằng 18. |
(재평) y는 7 | Vậy y bằng 7. |
이때 x는 11 | Và x bằng 11. Đáp án là 77. |
77 | Đáp án là 77. |
[저마다 중얼거린다] | Số 4. Cái này là 4. |
(재평) 얘는 4다 | Số 4. Cái này là 4. |
4의 제곱수니까 16이겠구나 | Bình phương của 4 là 16. |
기호 하나를 넣어서 0보다는 크고 1보다는 작은 거를 넣으래요 | "Đặt một ký hiệu thích hợp giữa số 0 và số 1 để tạo ra số lớn hơn 0, nhỏ hơn 1". |
0하고 1 사이에다가 | giữa số 0 và số 1 để tạo ra số lớn hơn 0, nhỏ hơn 1". |
0.1 | Vậy là 0,1... |
(재평) 이거는 그냥 나누기 문제인 거 같아요 | Đây là bài toán chia. Có quy tắc. |
규칙을 갖고 있는 건데요 | Có quy tắc. Vậy là có 2 số trong số 88... |
88에서 두 개 | Vậy là có 2 số trong số 88... |
(재석) 아, 야, 저기도 | - Trời ơi, họ sẽ đuổi kịp mất. - Này. |
[흥미진진한 음악] - (종민) 뭐야? - (재석) 꽤 따라왔다, 꽤 따라왔어 | - Trời ơi, họ sẽ đuổi kịp mất. - Này. |
(민영) 우아, 진짜 많이 했어 | Họ giải được nhiều quá. |
- (재석) 아씨, 야, 장난 아니야 - (민영) 아이씨 | - Họ nhanh quá. Khẩn trương lên. - Khỉ thật. |
(재석) 빨리해야 된다 [민영의 한숨] | - Họ nhanh quá. Khẩn trương lên. - Khỉ thật. |
(종민) 우아, 장난 아니야 | Họ nhanh quá. |
- (재석) 야 - (종민) 네? | "Số chín sợ số nào nhất?" |
(재석) | "Số chín sợ số nào nhất?" |
9가 왜 무서워해? | - Sao số chín lại sợ một con số? - Vậy mới nói. |
(재석) 아, 그러니까 말이야 | - Sao số chín lại sợ một con số? - Vậy mới nói. |
- 6 아니에요, 6? - (종민) 9가 왜 무서워해? | Không phải số sáu à? Số chín sợ số nào? |
(하니) 9가 뭘 무서워해? | Số chín sợ số nào? |
구구, 구구, 구구 | Chín. - Chín... - Nghe như tiếng chim bồ câu. |
(재형) 비둘기? | - Chín... - Nghe như tiếng chim bồ câu. |
[천재 탐정단의 웃음] | - Chín... - Nghe như tiếng chim bồ câu. Bồ câu. |
(하니) 비둘기 | Bồ câu. |
야, 숫자 9가 뭘 무서워해? | Số chín sợ số nào? |
(민영) 나인, 나인이 무서워하는 거 | Nine. |
[흥미진진한 음악] (민영) 세븐 | - Seven. - Tại sao? |
(종민) 응? 왜? | - Seven. - Tại sao? |
(재석) 아, 맞네, 맞네, 맞네, 맞네 맞아, 맞아 | SEVEN EIGHT NINE, BẢY ĂN CHÍN Đúng rồi. |
아, 참 | Trời đất. |
(재석) 야, 이건 [박경이 말한다] | - Muốn gì? - Trời, |
여기는 그, 수학은 잘 푸는데 난센스를 어려워하네 | đội này giỏi toán, nhưng không giỏi mấy câu chơi chữ. |
[사람들의 웃음] - (박경) 아유, 참 - (재석) 아, 이 친구들은 참, 정말 | đội này giỏi toán, nhưng không giỏi mấy câu chơi chữ. Trời ạ. - Không tin nổi. - Cho bọn tôi một đáp án. |
그러면 우리 하나만, 하나만 | - Không tin nổi. - Cho bọn tôi một đáp án. Chúng ta hoàn toàn trái ngược nhau. |
(재석) 야, 우리하고 진짜 정반대 | Chúng ta hoàn toàn trái ngược nhau. |
(종민) 형, 난센스를 풀고 있더라고요 | Họ tính toán mấy mảnh chơi chữ. |
[재석과 종민의 웃음] | |
(재석) 난센스는 그렇게 하는 게 아니에요 | Đó đâu phải cách chơi ghép hình đố chữ. |
(하니) 아, 저 팀 왜 이렇게 갑자기 잘하지? | Tự dưng họ làm tốt vậy? |
(재평) 어, 신경 쓰지 마요, 괜찮아요 | Tự dưng họ làm tốt vậy? Kệ họ. Không sao cả. Đúng. Hai người đang làm rất tốt. |
[흥미진진한 음악] (재형) 그래, 너는 지금 좋아 | Đúng. Hai người đang làm rất tốt. |
요 밑의 거 어려운 것들을 밑을 맞춰야 되거든 | Giải mấy bài toán khó ở hàng cuối đi. |
(하니) 오빠 | Anh Jae Hyung. |
[재평이 중얼거린다] | Được rồi. |
[놀라며] 천재, 0, 0, 0, 0, 0, 0 | Anh là thiên tài. Là số không. |
(재석) 야, 안 되면 퍼즐로 맞춰 버려 | Này, cứ xếp mà không cần giải toán đi. |
[흥미진진한 음악] (종민) 맞춰야겠다, 이제부터, 안 되겠다 | Này, cứ xếp mà không cần giải toán đi. Chỉ còn cách đó thôi. |
[종민의 웃음] (재석) 야, 빨리 맞춰야겠다 | Nhanh lên, phải ghép xong hình. |
(민영) 오빠, 다 뒤집어요, 그냥 [재석이 중얼거린다] | Lật mảnh ghép lại. Kệ đi. Ta không cần đáp án. |
(재석) 야, 됐어, 이제 필요 없어 야, 답도 필요 없어 | Kệ đi. Ta không cần đáp án. |
(종민) 색깔 비슷한 대로 가 | - Cứ xếp theo màu. - Giờ theo chiến thuật này. |
(민영) 오빠, 이제 우리 이걸로 가요 | - Cứ xếp theo màu. - Giờ theo chiến thuật này. |
(재석) 야, 교수님이 어차피 문제 풀라고 그런 거 아니잖아 | - Đâu bắt buộc phải giải toán. - Đúng. |
(민영) 맞아요 | - Đâu bắt buộc phải giải toán. - Đúng. Hãy giải các bài khó như bài này. |
[흥미진진한 음악] (하니) 이런 거 풀어요, 이런 거, 어려운 거 | Hãy giải các bài khó như bài này. |
(재평) 아, 이거 써 가면서 하면 되겠다 여기다가 | Tôi có thể viết lên đây. |
[재평이 중얼거린다] | Một, hai. |
(재평) 어, 이거 되게 재밌다 | - Thế này vui quá. - Anh ấy thấy vui kìa. |
(재형) 재밌대 | - Thế này vui quá. - Anh ấy thấy vui kìa. THÁM TỬ KỲ DỊ THẤY VUI KHI GIẢI TOÁN |
(재평) 정답은 | Vậy đáp án là... |
126, 126 | Là 126. |
- 우아, 이거 풀었어, 우아, 브라보 - (하니) 우아, 역시 | - Giải được rồi. - Giỏi nhất luôn. - Hoan hô. - Anh ấy là số một. |
(하니) 역시, 역시 | - Hoan hô. - Anh ấy là số một. |
[민영과 재석이 소곤거린다] | - Ở đây. - Được rồi. |
[재석의 웃음] | |
(민영) 오빠 [재석의 탄성] | - Ở đây. - Anh Jae Suk. |
(재석) 우아, 미치겠, 미치겠다 | Tôi điên mất. |
아, 우리 천재인가 봐 [재석이 호응한다] | Tôi điên mất. - Ta hẳn là thiên tài. - Cái nữa. |
(재석) 야, 진짜 우리가 천재다 | Thật đấy, ta là thiên tài. |
[허당 탐정단의 웃음] 야, 천재는 우리였다 | Thật đấy, ta là thiên tài. |
(하니) 이건 좀 쉽다, 이거는 | Bài này dễ này. |
이거다 | Ở đây. |
- (민영) 우아, 왔어, 왔어 - (종민) 우아 [종민의 웃음] | Tìm được rồi. |
(재형) 야, 이거 수열 맞춰 줬어 | Tôi giải được mảnh này. |
(재석) 됐어, 됐어, 여기 있다, 157 | - Được rồi. - Đây là 157. |
- (종민) 끝, 됐어, 됐습니다 - (재석) 교수님 [경쾌한 음악] | Xong! Bọn tôi xong rồi. - Giáo sư. - Giáo sư. |
- (종민) 교수님, 끝났습니다 - (재석) 교수님, 끝났습니다 | - Giáo sư. - Giáo sư. - Giáo sư. - Xong rồi. - Xong rồi. - Bọn tôi đến trễ hơn. |
(종민) 우아, 민영아 [민영의 한숨] | - Ôi, Min Young. - Ta thật xuất sắc. |
- (재석) 야, 대단하다, 씨 - (민영) 오빠 | - Ôi, Min Young. - Ta thật xuất sắc. - Anh Jae Suk. - Quá giỏi. |
(재석) 우리 대단... [민영의 탄성] | - Anh Jae Suk. - Quá giỏi. |
[박경의 탄성] (종민) 보셨죠? | Thấy chưa? |
(재석) 수학이라는 거 단순히 숫자의 나열이 아닙니다 | - Làm toán không phải chỉ liệt kê số ra. - Phải. |
(민영) 네 [박경의 웃음] | - Làm toán không phải chỉ liệt kê số ra. - Phải. Mấy câu chơi chữ và linh cảm cũng rất quan trọng. |
(재석) 이런 그, 난센스, 요런 그 감각들 [박경이 호응한다] | Mấy câu chơi chữ và linh cảm cũng rất quan trọng. |
(박경) 이 정도 실력이면 제가 족자를 | Tôi có thể cho người tài cỡ này... |
- (박경) 보여 드려도... - (재석) 아유, 고맙습니다 [민영과 종민의 환호] | - Cảm ơn. - ...xem cuộn giấy. Trời đất. |
[흥미진진한 음악] (하니) 안 돼, 우리는, 우리는요? | Trời đất. Không...Còn bọn tôi thì sao? |
(재형) 쟤네 문제 하나만 한번 풀어 보라 그래, 정말 | Không...Còn bọn tôi thì sao? Bảo họ giải một câu đố đi. |
(민영) 뭐, 뭐 못 풀었는데요? | Bên này còn bí câu nào? |
- (민영) 뭐, 이거요? - (하니) 풀었어요, 언니? | Bên này còn bí câu nào? - Đây à? - Min Young. |
(민영) | "Số nào có thể làm mọi người đứng dậy?" |
- (하니) 이건... - (민영) 다섯 | "Số nào có thể làm mọi người đứng dậy?" - Đây là... - Số năm! |
[웃음] | |
(민영) 나인이 무서워하는 숫자? | "Số chín sợ số nào nhất?" Seven eight nine. |
세븐, 에이트, 나인 | Seven eight nine. |
(종민) 아이, 답답하네 | Họ không biết gì cả. |
그럼 족자를 이제 보여 드리도록 하겠습니다 [재석이 호응한다] | - Tôi sẽ cho mọi người xem. - Được. |
(박경) 자 [의미심장한 음악] | Đây. Không được nhìn đấy. |
(종민) 어, 저쪽 보면 안 돼 저쪽 보면 안 돼요 | Không được nhìn đấy. |
(재석) 야, 이건 또 뭐냐? [카메라 셔터음] | - Trời, gì đây? - Gì đây? |
(종민) 뭐야, 이거? | - Trời, gì đây? - Gì đây? |
[카메라 셔터음] | |
- (재석) 갈게요 - (민영) 갈게요 [종민의 웃음] | - Bọn tôi đi đây. - Chào. |
[익살스러운 음악] 아, 저 팀이 진짜 난센스에 강하네 어떻게... | - Bọn tôi đi đây. - Chào. Đội kia chơi chữ giỏi quá. - Sao... - Sao họ nghĩ ra được nhỉ? |
다섯, 다섯을 어떻게 알았지? | - Sao... - Sao họ nghĩ ra được nhỉ? Sao họ biết? |
(하니) 어떻게 알았지? | Sao họ biết? Sao họ biết số chín sợ số nào? |
- 9가 무서워하는 걸 어떻게 알았지? - (재형) 그러니까 | Sao họ biết số chín sợ số nào? Seven eight nine. |
(재평과 재형) 세븐, 에이트, 나인 | Seven eight nine. |
- (하니) 우아, 이거는 - (재평) 기발하다 | - Đó là... - Tài thật. |
- (이적) 자, MR 주세요 - (진영) 네 | - Xin mời chơi nhạc. - Vâng. |
[밝은 반주가 흘러나온다] (세정) ♪ 레잇디오 레잇디오... ♪ | |
(장원) 흔들어, 흔들어, 흔들어, 흔들어 흔들어, 흔들어, 흔들어, 흔들어 | Lắc đi. Lắc nữa đi. |
[세정이 계속 노래한다] | Đến cuối bài, các anh bị mất sức. |
중간에 뒤에 힘이 빠지시면서 | Đến cuối bài, các anh bị mất sức. Dù cho cơ thể anh vụn vỡ |
[경쾌한 반주가 흘러나온다] (장원) ♪ 내 몸 부서진대도 좋아 ♪ | Dù cho cơ thể anh vụn vỡ Anh cũng không màng |
잘하셨는데 아직 아쉬운 부분들이 많아서 | Tốt lắm, nhưng có vài phần chưa hoàn hảo. |
(장원과 이적) ♪ 영원토록 달려갈 거야 ♪ | Anh sẽ chạy mãi |
[천재 탐정단의 힘겨운 신음] | |
(이적) 왜 이 노래를 모르냐? | - Sao anh không biết lời? - Tôi à? |
- (장원) 저요? - 전 국민이 아는 명곡을 | - Sao anh không biết lời? - Tôi à? Đây là tuyệt phẩm ai cũng biết mà. |
(장원) 아, 죄송해요 | Đây là tuyệt phẩm ai cũng biết mà. - Xin lỗi. - Thế mà anh không biết lời. |
(이적) 네가 가사를 잘 몰라 | - Xin lỗi. - Thế mà anh không biết lời. |
한 번 더 하시면 제대로 잘 나올 거 같은데요 | Tôi nghĩ anh sẽ làm tốt nếu thử lại. Hay là sáu người biểu diễn chung? |
그러면 여섯이 같이할까요? | Hay là sáu người biểu diễn chung? |
[익살스러운 음악] - (재욱) 그 방법도 괜찮아 - 같이하는 게 난 좋을 거 같은데 | Hay là sáu người biểu diễn chung? - Thế sẽ tốt hơn. - Ý hay đấy. Ta có thể cùng xem cuộn giấy. |
(이적) 그리고 그냥 같이 족자 보고 | Ta có thể cùng xem cuộn giấy. |
(세정) 그러면 저희가 그건 걸어야겠어요 | Vậy bọn tôi có một điều kiện. |
숫자를 알게 되면 반만 알려 드릴게요 | Khi biết được số đó, bọn tôi sẽ nói một nửa cho các anh. |
(재욱) 좋다 | Vậy là bọn tôi phải nhân đôi nó lên nhỉ? |
그럼 우리는 두 배 하면 되는 거예요? 그 숫자에? | Vậy là bọn tôi phải nhân đôi nó lên nhỉ? |
[사람들의 웃음] | |
(이적) 천재인데? | Quả là thiên tài. |
- (세정) 아, 역시 머리는 좋으시다 - (이적) 아, 반을 알려 준다고? | - Giỏi quá. - Cô sẽ nói một nửa. |
- (세정) 아, 역시 머리 좋으셔 - (이적) 어 | - Giỏi quá. - Cô sẽ nói một nửa. Anh thông minh thật. |
가겠습니다 | - Bắt đầu nào. - Được. |
[밝은 반주가 흘러나온다] | - Bắt đầu nào. - Được. |
[이적이 박자를 맞춘다] | |
(세정) ♪ 졸졸졸졸 흐르는 ♪ | Ở nơi dòng suối chảy róc rách |
♪ 요로 레잇디오 레잇디오 레잇두리리 ♪ | Ở nơi dòng suối chảy róc rách |
[사람들이 연주한다] ♪ 산골짜기 찾아서 ♪ | Ta tìm thấy một thung lũng |
♪ 요로 레잇디오 레잇디오 레잇두리리 ♪ | |
♪ 즐거웁게 거닐며 ♪ | Ta đã rất vui khi dạo quanh nơi đó |
♪ 요로 레잇디오 레잇두리리 ♪ | |
♪ 내 마음 항상 즐거워 ♪ | Trái tim tôi luôn ngập tràn hạnh phúc |
♪ 요로 레잇두리리 ♪ | |
♪ 요로 레잇디 요로 레잇디 요로 레잇디 요로 레잇디 ♪ | |
(세정과 이적) ♪ 레잇두리리 ♪ | |
- 와! - (이적) 아, 좋다 [밝은 음악] | CHÚNG TÔI CỐ HẾT SỨC Tốt lắm. |
완벽했습니다, 완벽했어요 | Thật hoàn hảo. - Hoàn hảo à? Hoan hô! - Vâng. |
- (이적) 완벽했어요? - (진영) 예 | - Hoàn hảo à? Hoan hô! - Vâng. |
- (이적) 브라보 - (세정) 아... | - Hoàn hảo à? Hoan hô! - Vâng. CUỐI CÙNG CŨNG QUA ẢI |
(이적) 야, 우리가 이렇게 하나가 되어 | CUỐI CÙNG CŨNG QUA ẢI Thật tuyệt khi ta hợp lực hoàn thành nhiệm vụ. |
한 팀으로 이렇게 해내니 얼마나 좋아요? | Thật tuyệt khi ta hợp lực hoàn thành nhiệm vụ. |
(세훈) 했어, 했어 | - Làm được rồi. - Âm nhạc là phải cùng thưởng thức. |
(이적) 그래, 음악은 이렇게 다 같이 하는 거야 | - Làm được rồi. - Âm nhạc là phải cùng thưởng thức. |
(진영) 일단 성공하셨으니까 족자를 보셔야죠 | Vì mọi người đã thành công, tôi sẽ mở cuộn giấy. |
(이적) 아, 족자, 족자 [사람들이 호응한다] | Vì mọi người đã thành công, tôi sẽ mở cuộn giấy. - Cuộn giấy. - Tuyệt. - Bọn tôi xem trước. - Để bọn tôi. |
[익살스러운 음악] - (세훈) 일단 저희한테 - 일단 저희가 먼저 보고 | - Bọn tôi xem trước. - Để bọn tôi. |
우리는 모두 하나, 우리는 하나 | Ta là một mà. |
(세정) 공유는 하되 일단 저희가 먼저 보고 | Bọn tôi sẽ chia sẻ thông tin sau khi xem trước. |
- (이적) 먼저 보시고? - 네, 간 좀 본 다음에 | - Xin mời. - Bọn tôi sẽ xem trước. |
(이적) 오케이, 오케이 뭔지나 보여 주세요, 그러면 | Được rồi. Cho họ xem đi. |
- (장원) 어, 되게... - 바바리 맨이에요? | - Đó là... - Cô là biến thái áo trùm à? |
(장원) 뒤에서 보니까 되게 좀 | - Đó là... - Cô là biến thái áo trùm à? Trời đất. |
(재욱) 사실 우리만 보는 거잖아, 원래는 | - Ta đâu cần nói cho họ. - Phải. |
그럼요 | - Ta đâu cần nói cho họ. - Phải. Nhưng ta không biểu diễn bài hát một mình. |
(재욱) 근데 뭐, 우리끼리만 해결했다고 할 수는 없으니까 | Nhưng ta không biểu diễn bài hát một mình. Nếu các anh cho chúng tôi nghe nhạc bằng nhạc cụ thật sự... |
진짜 악기를 가지고 마음에 드는 멋진 음악을 만들어 주면 | Nếu các anh cho chúng tôi nghe nhạc bằng nhạc cụ thật sự... |
[세정의 탄성] 이거 어때? 진짜 악기로 | - Sao hả? - Thám tử Ahn. Ta nghe rồi mới đi nhé? |
(세정) 이건 저희 듣고 가면 안 돼요? | Ta nghe rồi mới đi nhé? HÃY CHO HỌ THẤY KỸ NĂNG CỦA TA |
[악기를 조율한다] | HÃY CHO HỌ THẤY KỸ NĂNG CỦA TA |
코드 돌리면서 잼처럼 짧게 하는 게 낫지 않을까요? 예 [이적이 호응한다] | Không phải chơi một bài ngắn - sẽ tốt hơn à? - Làm thế nhé? - Làm thế đi. - Vâng. |
(이적과 존박) - 자, 우리 직장인 밴드 했었던 기억을 - 예 | Hãy nhớ lúc anh ở ban nhạc công ty. - Ừ. - Tôi chỉ nhớ mang máng. |
- 어렴풋이 기억나요 - (이적) 되살려서 | - Ừ. - Tôi chỉ nhớ mang máng. |
[리드미컬한 연주] | THỂ HIỆN KỸ NĂNG MÀI DŨA ĐƯỢC TRONG BAN NHẠC TAY MƠ |
♪ 천재 탐정단 ♪ | Đội Thám Tử Thiên Tài |
(이적) ♪ 너무 멋있어 ♪ | Họ thật là tuyệt vời |
♪ 허당 탐정단 ♪ | Đội Thám Tử Trì Độn |
♪ 너무 바보 같아 ♪ | Họ thật là ngốc |
♪ 작년엔 우리가 ♪ | Năm ngoái |
♪ 아깝게 졌지만 ♪ | Không may là chúng tôi thua |
♪ 올해는 틀림없이 이길 거야 ♪ | Năm nay, chắc chắn chúng tôi sẽ thắng |
(장원) 그럼요 | Đúng vậy. |
(이적) ♪ 천재 탐정단 ♪ | Đội Thám Tử Thiên Tài |
♪ 천재 탐정단 ♪ | Đội Thám Tử Thiên Tài |
♪ 너무 천재라서 걱정인 천재 탐정단 ♪ [사람들의 웃음] | Chúng tôi có tên là đội Thám Tử Thiên Tài Vì chúng tôi là thiên tài |
♪ 에이, 나나나나나 ♪ | MỘT BÀI HÁT CỦA ĐỘI THIÊN TÀI THỀ TRẢ LẠI NỖI ĐAU BẠI TRẬN |
(장원) ♪ 나나나나나 ♪ | |
(이적) ♪ 우, 예 ♪ | |
♪ 따라단다 ♪ | |
♪ 따라단다 ♪ | |
[사람들의 환호] (진영) 대단합니다 | - Ấn tượng lắm. - Cảm ơn anh. |
[세정의 탄성] (이적) 감사합니다 | - Ấn tượng lắm. - Cảm ơn anh. |
[흥미진진한 음악] - (이적) 이게 뭐야? - (장원) 이거 그림이야 | - Gì đây? - Một bức họa. |
- (이적) 확실히 찍어야 돼, 이거 - (장원) 폭포 여섯 개? | - Phải chụp ảnh. - Sáu thác nước. |
육포네 | Sáu và bốn. |
- (이적) 육포? - (장원) 육포 | - Sáu và bốn? - Sáu và bốn. - Vậy là 64. - Chắc là 6 nhân 4 bằng 24. |
- (장원) 64 - (이적) 6, 4, 24 | - Vậy là 64. - Chắc là 6 nhân 4 bằng 24. |
- 그건 너무 간 거 같아 - (이적) 너무 갔나? [장원의 웃음] | - Anh nghĩ quá rồi. - Thật sao? |
[재욱의 한숨] | |
[재욱이 안경을 탁 내려놓는다] | |
(세정) 이게 실제 있는 그림이에요? | Bức họa này có thật không? |
[재욱이 중얼거린다] | Một, hai, ba, bốn... |
(재욱) 가상의 그림인 건지 실제 그림인 건지 이 자체를 좀 | Tôi không biết đây có phải một bức họa thật không. |
- (재욱) 야 - (세정) 왜요? | - Này! - Gì vậy? |
[흥미진진한 음악] (재욱) NINE 아니니? | Không phải N, I, N, E à? SUY LUẬN: LIỆU CÓ PHẢI SỐ CHÍN? |
- (재욱) N - (세정) NI | N, I... Tôi nghĩ anh nói đúng. |
- (세정) 어, 맞는 거 같아요 - (재욱) 아니냐? | Tôi nghĩ anh nói đúng. - Có sai không? - Chín. |
나인 | - Có sai không? - Chín. |
(존박) 살짝 멀리서 보세요 | Nhìn từ xa đi. |
- (존박) 영어, 영어 - (장원) 글씨네, 글씨 | - Tiếng Anh. - Có chữ ở đây. - Tiếng Anh. - Nó viết gì? |
왓? 저게 뭐야? | - Tiếng Anh. - Nó viết gì? - Nine. - Phải. |
(이적) 나인 | - Nine. - Phải. |
(종민) 와, 진짜 어렵네 | Cái này khó thật. |
[익살스러운 음악] | |
(재석) 씁, 야, 근데 왜 5, 5, 6일까? | - Sao lại là năm, năm, và sáu? - Tôi chịu. |
(민영) 모르겠어요 | - Sao lại là năm, năm, và sáu? - Tôi chịu. |
세 자리는 없을 텐데 | Làm gì có số có ba chữ số? |
[하니가 호응한다] (재평) 복권 숫자 중에 세 자리는 없을 텐데요 | - Anh nói đúng. - Không có số ba chữ số. |
그리고 여기 그게 다 달라요 | Mà chúng cũng khác nhau. |
(재평) 무늬가 | - Ý cô là chất bài. - Vâng. |
(하니) 응, 문양이 | - Ý cô là chất bài. - Vâng. |
(재평) 뭘까, 이게 의미하는 게? | Có thể nghĩa là gì nhỉ? |
[휴대전화 알림음] | |
- (재석) 어? - (종민) 뭐야? | - Gì vậy? - "Là tôi, Kim thiếu chủ đây". |
[리드미컬한 음악] (이적) '나 김 도령일세' | - Gì vậy? - "Là tôi, Kim thiếu chủ đây". |
(민영) 에벤에셀관? | - "Hội trường Ebenezer?" - Đi thôi. |
(재석과 민영) - 일단 가자, 가면서 생각하자 - 예, 일단 가면서 생각할까 봐요, 예 | - "Hội trường Ebenezer?" - Đi thôi. - Được rồi. Đi nào. - Vừa đi vừa nghĩ. THẦN TOÁN HỌC, THẦN ÂM NHẠC |
[재석의 난감한 숨소리] | THẦN TOÁN HỌC, THẦN ÂM NHẠC - Trời đất. - 5 và 6 à. |
(종민) 5, 5, 6? | - Trời đất. - 5 và 6 à. |
- (종민) 5, 5, 25? - (재석) 야, 이거 뭐냐? | - 5 nhân 5 là 25. - Là sao? |
(종민) 5, 6에 30 | 5 nhân 6 là 30. |
(영상 속 남자) 내리고 돌리고, 올리고 돌리고 [경쾌한 음악] | Xuống, qua, lên, qua, xuống, qua... |
내리고, 돌리고, 돌리고, 돌리고 돌리고, 올리고 | Xuống, qua, lên, qua, xuống, qua... ĐÃ GIẢI SUỐT 5 TIẾNG |
올리고 화면 돌아보면 다 맞았네? 그렇죠? | ĐÃ GIẢI SUỐT 5 TIẾNG Gần được rồi, đúng không? |
(세정) 지금 거의 다 왔어요? | Sắp được chưa? |
(세훈) 맞아 | Rồi. |
[웃으며] 세정아 | Sehun à. - Sắp được rồi. - Sehun à. |
- (세정) 거의 다 왔네 - (세훈) 세정아 | - Sắp được rồi. - Sehun à. |
[세정과 세훈의 환호] | Anh ấy giải được rồi. |
(이적) 그걸 이제 했다고? | Anh ấy giải được rồi. |
야, 집념의 사나이다, 집념의 사나이 [세훈이 기뻐한다] | - Đúng là người kiên trì. - Xong rồi. - Tôi giải được rồi. - Chúc mừng. |
축하해, 축하해, 축하해 | - Tôi giải được rồi. - Chúc mừng. |
야, 대단하다 지금 한 다섯 시간이 흘렀는데 [사람들의 탄성] | Anh ấy thật phi thường. - Giải suốt năm tiếng. - Giỏi lắm. |
(세훈) 맞췄어 | - Xong rồi. - Giỏi thật. |
(이적) 대단하다 | - Xong rồi. - Giỏi thật. |
(종민) 저희가 풀 테니까 운전만 조금만 집중해 주세요 | Bọn tôi sẽ giải đố, tập trung lái xe đi. |
[흥미진진한 음악] (종민) 이 그림, 숫자가 중요한 게 아니고요 | Tôi nghĩ số không quan trọng. |
[사람들이 호응한다] 예, 이 문양, 어 | Tôi nghĩ số không quan trọng. - Có thể thế. - Phải. - Chất bài. - Ba chất bài khác nhau. |
[종민이 말한다] (재석) 약간 문양이, 그러니까 | - Chất bài. - Ba chất bài khác nhau. |
- (민영) 아, 이것도? - (종민) 어 | Như lần trước à? |
(종민) 어? 어, 아이, 뭐가 있을 거 같은데 | Tôi cảm thấy chất bài có liên quan gì đó. NÓ CHỈ ĐẾN CON SỐ NÀO? |
어? | NÓ CHỈ ĐẾN CON SỐ NÀO? |
[고민하는 신음] | NÓ CHỈ ĐẾN CON SỐ NÀO? |
- (종민) 어, 22 아니야? - (재석) 왜? | - Không phải 22 à? - Tại sao? |
(종민) 에? 2 곱하기 11 | Nghĩ mà xem. Là 2 nhân 11. |
진, 진짜야? | Thật sao? |
(종민) 첫 번째 카드 이렇게 2고 | Lá bài đầu là số 2, |
그리고 가운데 검은색은 곱하기 | lá bài thứ hai là dấu nhân. Lá bài cuối là số 11. |
그리고 마지막은 11 | lá bài thứ hai là dấu nhân. Lá bài cuối là số 11. |
- (재석) 맞네 - (종민) 까만색이니까 | Đúng rồi. - Màu đen. - Dấu nhân. |
- (민영) 맞아요, 맞아요? - (재석) 까만색이 곱하기지, 다르잖아 | - Màu đen. - Dấu nhân. - Đúng không? - Đó là số. Chà, Jong Min à. |
(재석) 아하, 야, 대박이네 | Chà, Jong Min à. - Xuất sắc lắm. - Anh tiến bộ nhiều quá. |
(민영) 오빠 많이 느셨다 | - Xuất sắc lắm. - Anh tiến bộ nhiều quá. |
[종민의 웃음] | CẢ TÊN NGỐC CŨNG TIẾN BỘ |
[익살스러운 효과음] | CẢ TÊN NGỐC CŨNG TIẾN BỘ |
[긴장되는 음악] | |
(재석) 오, 오, 여기는 뭐야? | - Đây là đâu? - Trường đại học à? |
(종민) 대학교인가? | - Đây là đâu? - Trường đại học à? |
뭐 있다는 거야, 여기가? | Ở đây có gì? |
(재석) 아니, 여기 뭐가 있다는 거야? | - Ở đây có gì? - Trường đại học à? |
대학교 아니에요? | - Ở đây có gì? - Trường đại học à? |
(재석) 이게 뭐야? | - Gì vậy? - Cái gì? |
- (민영) 어? - (종민) 뭐야? | - Gì vậy? - Cái gì? TÌM BÍ MẬT CỦA CÁC PHÒNG ĐỎ RỒI CÁC NGƯỜI SẼ THẤY |
이게 마지막 그거구나? | Đó hẳn là cuộn giấy. |
[놀라는 숨소리] | Đó hẳn là cuộn giấy. ĐÓ CÓ PHẢI CUỘN GIẤY THỨ NĂM? |
다섯 명이 있어야 되는데 지금 한 명이 없어요 | Lẽ ra có năm vị thần, nhưng một vị đã mất tích. |
(김 도령) 그 사람은 미스터리의 신이에요 | Người đó là Thần Bí Ẩn. |
[사람들의 의아한 신음] (종민) 미스터리요? | Người đó là Thần Bí Ẩn. CUỘN GIẤY ĐƯỢC GIAO CHO THẦN BÍ ẨN |
(김 도령) 미스터리의 신 | CUỘN GIẤY ĐƯỢC GIAO CHO THẦN BÍ ẨN |
- (민영) 붉은 방이 뭐죠? - (재석) 붉은 방 | - Phòng đỏ. - Đó là gì? |
(재석) 어? | - Phòng đỏ. - Đó là gì? |
붉은 방이 있어요? | - Có phòng đỏ không? - Đây. |
- (재석) 여기 - (종민) 어? | - Có phòng đỏ không? - Đây. |
(재석) 야, 여기를 가 봐야 되는구나 | - Ta nên đến mấy phòng này. - Mực đỏ. |
(종민) 빨간색이네 | - Ta nên đến mấy phòng này. - Mực đỏ. |
(재석) 아, 누구야? | Ai đến thế? |
- (종민) 뭐야? - (민영) 어, 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? |
[카메라 셔터음] | - Gì vậy? - Gì vậy? |
[종민의 제지하는 신음] | |
(하니) 여기 뭐예요, 뭐? | Chỗ này là sao? |
어? 빨간색으로 막 | Phòng đỏ... |
(재형) 이거 뭐야? | Gì đây? |
(재형과 하니) '붉은 방의 비밀을 밝혀내면' | "Tìm bí mật của các phòng đỏ |
'그대들의 눈이 밝아지리라' | rồi các người sẽ thấy". |
그럼 이 붉은 방들만 가면 되죠? | Cần đến các căn phòng đỏ này. Nhiều quá. |
너무 많은데 | Nhiều quá. Không được rồi, chúng ta nên chụp lại. |
(재욱) 야, 이건 안 되겠다, 써, 찍어야겠다 | Không được rồi, chúng ta nên chụp lại. |
[이적이 방 번호를 중얼거린다] | Phòng 3250, 3260, 3270, 3280, 3290. |
뭐니? | Gì đây? |
[긴장되는 음악] | |
(재석) 2층 240부터 | Phòng 2240. |
(종민) 여기야 | Được rồi. |
문을 잠글까요? 혹시 들어올 수 있으니까 | Khóa cửa để người khác không vào nhé? |
(재석) 야, 이 많은 방을 [종민이 문을 달칵 잠근다] | Nhiều phòng quá. |
(재형) 야, 근데 쟤네는 뭘 알고 저렇게 뛰어간 거야? | Sao họ phải chạy? |
(재석) 야, 방이 몇 개인데, 여기에 하나가? | Nhiều phòng quá... |
(재석) '붉은 방의 비밀을 밝혀내면' | "Tìm bí mật của các phòng đỏ"... |
- (민영) 비밀 - (재석) 한번 잘 봐, 잘 봐 | "Tìm bí mật của các phòng đỏ"... Tìm kỹ vào. |
(재평) 여기인데요? | - Đây rồi. - Khóa rồi. |
(하니) 잠갔어, 누가 지금 방금 잠갔어 [재형이 문을 달그락거린다] | - Đây rồi. - Khóa rồi. Có người khóa cửa. |
(종민) 누구세요, 누구세요? [익살스러운 음악] | Ai đấy? |
(재형) 문 좀, 문 좀 열어 주세요 | Mở cửa ra. |
[도어 록 조작음] (종민) 수업 중입니다 | - Đang có tiết học. - Cái gì? |
(재형) 네? 아 | - Đang có tiết học. - Cái gì? |
아, 깜짝이야 | Làm tôi giật cả mình. |
에이, 교학팀에서 무슨 수업 중이야 [저마다 말한다] | Ai mà dạy học ở phòng này chứ. |
어, 뭐 찾았나? | - Có gì không? - Thấy gì không? |
[흥미진진한 음악] (재평) 먼저 오신 분들이 여기를 이미 다 | Họ tìm quanh phòng rồi. |
보고 나가셨을 텐데 | Họ tìm quanh phòng rồi. |
- (재형) 어? - (하니) 응, 칭기즈 칸이에요 | Thành Cát Tư Hãn. |
(재형) 아까 무속인 나왔고 | Ta đã gặp một thầy pháp. |
다른 방을 한번 가 볼까요? | - Đi phòng khác nhé? - Được. |
- (재형) 어 - (재평) 칭기... | - Đi phòng khác nhé? - Được. Thành Cát Tư Hãn. |
(재욱) 일단 붉은 방은 6140, 6150, 6240 | Các phòng đỏ có số 6140, 6150 và 6240. |
(세훈) 6240 여기 | Phòng 6240. Là phòng này. |
[흥미진진한 음악] 여기서부터 한번 찾아볼까요? | Bắt đầu tìm từ đây nhé? "Tìm bí mật của các phòng đỏ"... |
(재욱) '붉은 방의 비밀을 밝혀내면' | "Tìm bí mật của các phòng đỏ"... |
야, 근데 내 생각에는 | Tôi không nghĩ |
방을 일일이 다 지금 다니는 게 중요한 게 아니라 | mấu chốt là đến tất cả các phòng. |
이 연관된 숫자만 풀면 뭐가 있지 않을까? | Có lẽ quan trọng là tìm ra mối liên quan giữa số phòng. CÁC PHÒNG ĐỎ CÓ LIÊN HỆ VỚI NHAU KHÔNG? |
모든 방들의 지금 공통점이 40, 50 | Một điểm chung của các căn phòng là... |
2층에, 일단 내가 한번 따라서 적어 볼게 | Tôi sẽ viết số phòng ra để xem. |
야, 아니면 그사이에 갔다 올래? | Hai người đến phòng khác nhé? |
그럼 저희가 40, 50 가 보고 있을게요 | Được, chúng tôi sẽ đến phòng 4050. Đáng sợ quá. |
(재형) 어, 너무 무서워 | Đáng sợ quá. |
(재평) 저 그림은 뭘까요? | Bức tranh đó có thể là gì? |
칭기즈 칸 다음은 해바라기야? | Sau Thành Cát Tư Hãn là hoa hướng dương. |
(하니) 해바라기? | Hoa hướng dương à? |
(존박) 6240, 예 | Phòng 6240. |
(재욱) 미스터리의 신을 찾아왔나? | Tìm Thần Bí Ẩn à? |
[익살스러운 음악] (장원) 사칭하시는 건가요? | Anh đóng giả anh ta à? |
(이적) 근데 저분 현장 훼손하는 데 달인이라 | Anh ấy là bậc thầy phá hoại hiện trường. |
[웃음] | Anh ấy là bậc thầy phá hoại hiện trường. |
뭐, 그림이 있다고 했는데 | Nghe nói có tranh. |
[흥미진진한 음악] (재욱) 그림이 있대? | Nghe nói có tranh. Tranh à? |
(재평) 빨간 방에 벽에 그림이 걸려 있는데 | Các phòng đỏ đều có tranh tường. |
그 벽의 그림에 뭐가 있어 | Ở chúng có một điểm gì đó. |
(이적) 빨간 방마다? | Mỗi căn phòng đỏ... |
(재욱) [웃으며] 어디에, 누가 그랬어? | - Ai bảo anh thế? - Anh đã tìm được gì? |
(존박) 뭘 찾으신 거예요? | - Ai bảo anh thế? - Anh đã tìm được gì? |
(재욱) 아, 일단 난 붉은 방을 일단은 나열을 해 본 거야 | Tôi đã viết hết số phòng của các phòng đỏ. Chỉ phòng đỏ thôi. |
[존박이 호응한다] 붉은 방만 | Chỉ phòng đỏ thôi. |
(존박) 여기서 시간 낭비하지 말고 다른 방을 일단 가 봅시다 | Đừng phí thời gian ở đây, đi phòng khác đi. |
(재욱) 이 봐! [장원의 웃음] | Này. SAO HỌ NHANH TRÍ VẬY? |
(재형) 이제 그림이 있을 거야 | Phải có một bức tranh. |
(하니) 사람이 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | Có mấy người trong tranh? Một, hai, ba, bốn, năm. |
(재평) 눈이 밝아진다고 | "Các người sẽ thấy". |
비밀을 풀어내면 눈이 밝아진다고? | "Tìm bí mật các phòng đỏ rồi các người sẽ thấy". |
[이적이 중얼거린다] | Đó là phòng 1409 à? |
(존박) 아, 또 계시네, 이분, 아 [익살스러운 음악] | Trời, lại là anh ta. |
[이적의 놀라는 신음] | Tìm Thần Bí Ẩn à? |
(재욱) 미스터리의 신을 찾아왔나? | Tìm Thần Bí Ẩn à? TÔI CHUYÊN CANH GÁC |
[흥미진진한 음악] (재욱) 우리 애들은 나 그냥 두고 간 거야 | Đội tôi bỏ tôi lại. |
(세훈) 우리가 빨리 찾아보자 | Tìm manh mối đi. Tôi nghĩ ta cần đến các phòng. |
내가 볼 때 방 돌아다녀야 되는 거 같아 | Tôi nghĩ ta cần đến các phòng. |
(세정) 응, 웬 인형이 | Búp bê à? |
왜 인형이 이렇게 많아요? | TÌM BÍ MẬT CỦA CÁC PHÒNG ĐỎ RỒI CÁC NGƯỜI SẼ THẤY Sao nhiều búp bê vậy? |
하나만 더 가 볼까요? | Đi một phòng nữa nhé? |
(재석) 씁, 야, 이게 뭘까? | Có thể là gì nhỉ? |
(종민) 뭐 없는데 | Hẳn phải có gì đó. |
(세훈) 미쳐 버리겠네 | Tôi điên mất. |
(세정) 방마다 뭔가 공통점이 있을 거 같은데 | Hẳn mấy phòng này phải có điểm chung gì đó. |
(세훈) 응? | Hẳn mấy phòng này phải có điểm chung gì đó. - Không phải thế này, đúng không? - Không phải thế này. |
(재석) 야, 이게 아닌 거 같지? | - Không phải thế này, đúng không? - Không phải thế này. |
(민영) 아, 이게 아니에요, 뭔가 | - Không phải thế này, đúng không? - Không phải thế này. |
[의미심장한 음악] (재석) 그렇지? | Đúng nhỉ. |
(민영) 이런 느낌이 아닌 거 같아요 | Ta làm sai cách rồi. |
(재석) 씁, 아, 이 느낌이 아닌 거 같아 | - Cảm giác không đúng. - Phải. |
(민영) 이 느낌 아니에요 | - Cảm giác không đúng. - Phải. Nhỉ? Tôi nghĩ như thế sau khi đến các phòng. |
(재석) 그렇지? 이게 방마다 찾아다니면서 지금 그 느낌은 아닌 거 같아 | Nhỉ? Tôi nghĩ như thế sau khi đến các phòng. |
뭔가 그러기에는 너무 | - Chúng chỉ là các phòng bình thường. - Quá nhiều phòng và không có gì đặc biệt. |
- (민영) 다 그냥 방인 거 같아 - 너무 방대하지? | - Chúng chỉ là các phòng bình thường. - Quá nhiều phòng và không có gì đặc biệt. |
그리고 그냥 방이잖아 | - Chúng chỉ là các phòng bình thường. - Quá nhiều phòng và không có gì đặc biệt. |
- (재욱) 재석아 - (재석) 어, 형 | - Jae Suk. - Ừ. |
(재욱) 그러니까 이걸로 우리가 지금 뭐를 | Ngồi xuống nghĩ về những con số này không tốt hơn à? |
어디 모여 앉아서 푸는 게 낫지 않니? | Ngồi xuống nghĩ về những con số này không tốt hơn à? |
난 방을 다니는 게 지금 아무 의미가 없고 | - Có thể. - Đến từng phòng cũng vô dụng. |
(재석) 아, 우리도 그래서 좀 방을 다녀 봤는데 | Ta đã đến vài phòng, nhưng... Tôi chỉ biết được gu của từng giáo sư. |
(재욱) 그냥 각 교수님의 취향만 알 뿐이야 [재석의 웃음] | Tôi chỉ biết được gu của từng giáo sư. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA: GU CỦA TỪNG GIÁO SƯ |
[익살스러운 음악] | KẾT QUẢ ĐIỀU TRA: GU CỦA TỪNG GIÁO SƯ - Mọi người. - Lại đây đi. |
- (세정) 형 - (재욱) 야, 모여 봐, 모여 봐 | - Mọi người. - Lại đây đi. |
(민영) 오빠, 유일하게 층마다 겹치는 게 [의미심장한 음악] | Điểm chung duy nhất giữa các phòng này |
15번 라인이에요 [재석이 호응한다] | là số 15. |
- (민영) 3150, 4150 - (재욱) 어, 4150 | Phòng 3150. - Và 4150. - Và 4150. |
- (민영) 5150, 그리고 6150 - (재욱) 5150, 6150 | - Và 5150, 6150. - Và 5150, 6150. |
(민영) 건물로 따지면 요 15만 이렇게 지금 붉은 라인이거든요? | Những phòng có số 15 ở giữa đều là phòng đỏ. |
혹시 2150에 있는 건 아니겠죠? [흥미진진한 음악] | Phải chăng phòng bí mật là phòng 2150? |
2150에? | - Phòng 2150 à? - Ở tầng hai không có... |
- (재욱) 아, 2층만 - (민영) 없으니까 | - Phòng 2150 à? - Ở tầng hai không có... - Không có. - ...phòng đỏ. |
(재욱) 유일하게 붉은색 2150만 아니니까? | - Không có. - ...phòng đỏ. Phòng 2150 không đỏ. |
(민영과 재석) - 예, 요 라인의 2층만 뭐가 없으니까 - 한번 가 볼까? | - Tầng hai của hàng đó. - Đi nhé? |
다 움직이지 말고 | - Nên chia nhau ra. - Tôi sẽ đi. |
제가 한번 가 볼게요 | - Nên chia nhau ra. - Tôi sẽ đi. - Đi đi. - Được rồi. |
- (재석) 가 봐 - (민영) 예 | - Đi đi. - Được rồi. |
- (재욱) 2150 - (재석) 세정아, 같이 가, 같이 가 | - Phòng 2150. - Se Jeong, đi cùng đi. |
(재욱) 어, 설득력 있어 | Cô ấy có sức thuyết phục ghê. |
(세훈) 2150 설득력 있네요 | Có thể là phòng 2150 lắm. |
(장원) 그러니까 지금 보물찾기인 거예요 아니면 단서 찾기인... | Ta đang tìm kho báu hay manh mối? |
(이적) 그걸 전혀 모르겠어 나 일단 뭘 해야 될지를 모르겠으니까 | Tôi không biết. Tôi không biết cần làm gì nên thấy rối quá. |
뭘 할 수가 없는 거야 | Tôi không biết cần làm gì nên thấy rối quá. |
[재석의 탄식] | |
(재욱) 아, 이때 민영이한테 전화가 딱 왔으면 좋겠어 | Mong là Min Young gọi điện. |
[휴대전화 벨 소리] 어, 세정이 전화 | Se Jeong gọi. |
어 | Se Jeong gọi. |
(세정) 예, 2층에는 뭐가 없습니다 | Không có gì ở tầng hai cả. |
[흥미진진한 음악] (재욱) 야, 아니래, 2150은 | Này. TA SUY LUẬN TRẬT LẤT Sai rồi. Không phải 2150. - Xuống tầng hai đi. - Họ nhầm à? |
우리가 일단 2층으로 내려가 보자 | - Xuống tầng hai đi. - Họ nhầm à? |
(재평) 아니래 | - Xuống tầng hai đi. - Họ nhầm à? |
아, 이거 참 | Trời đất. |
(재욱) 쟤네 유인할까? | Có nên dụ họ không? |
어, 2, 21 [하니가 말한다] | Ừ. Hai. Hai, một... |
[재석이 중얼거린다] (재욱) 알았어, 가자 | - Phòng nào cũng giống nhau. - Được rồi. Đi. |
어, 알았어, 기다려 | Được. Chờ tôi nhé. |
- (하니) 따라가요? - (재형) 어, 따라가, 따라가 | - Đi theo không? - Có. |
[경쾌한 음악] [하니의 웃음] | MẮC LỪA RỒI |
(하니) 뭔지 알고 따라가요? | Sao ta lại đi theo họ? |
뭔지 알고 따라가냐고! | - Điên quá. - Sao ta chạy theo họ? Gì vậy? |
(종민) 뭐야? | Gì vậy? Sao lại theo bọn tôi? |
(재욱) 네가 따라오면 어떡해? | Sao lại theo bọn tôi? Anh Jae Suk. |
[허당 탐정단의 웃음] | Anh Jae Suk. |
(재석) 아, 속은 거야, 속인 거야? | Tôi bị lừa rồi. |
[소란스럽다] | - Jae Suk. - Thật điên rồ. |
(재욱) 알았어, 빨리, 재석아, 글로 가 | Được rồi. Jae Suk, đi ra kia. |
(재석) 아, 정말 | Trời đất. |
(재평) 뛰어가시죠 | Chạy đi. |
[하니가 중얼거린다] [긴장되는 음악] | Phòng 2150. |
(하니) 근데 여기는 불이 꺼져 있어요 | Đèn ở đây không bật. |
(존박) 5130 혹은 5270 | Phòng 5130 hoặc 5170. - Chẳng có gì. - Tôi sẽ xem lại bảng tin. |
(종민) 다 아무것도 없어요 | - Chẳng có gì. - Tôi sẽ xem lại bảng tin. |
(재석) 밑에 있는 게시판 한번 다시 볼래? | - Chẳng có gì. - Tôi sẽ xem lại bảng tin. |
(세정) 붉은 방의 비밀... | "Bí mật các phòng đỏ". |
붉은 방 | Các phòng đỏ. |
(재평) 여기 꺼져 있는 거 켠 거야? | Cô bật đèn lên à? |
(하니) 방금 켠 거예요 근데 원래 여기 꺼져 있었어요 | Tôi vừa bật xong. Vừa nãy đèn tắt. |
그러니까 눈이 밝아진다는 말 있었잖아요 | Nó nói gì đó về chuyện nhìn thấy. |
(재형) 나 갑자기 | Đột nhiên... |
- (재평) 불 꺼 볼까? - 아니 | - Tắt đèn nhé? - Không. |
- (재평) 불을 끄면 뭐가 보이려나? - (재형) 잠깐만, 잠깐만 | - Như thế có thấy gì không? - Chờ chút. |
이걸 우리가 여기서 봐야 되는 게 아니라 | Có lẽ ta cần nhìn các căn phòng từ bên ngoài. |
밖에 나가서 봐야 되는 거 아니야? | Có lẽ ta cần nhìn các căn phòng từ bên ngoài. |
[흥미진진한 음악] | Có lẽ ta cần nhìn các căn phòng từ bên ngoài. CÓ THỂ THẤY GÌ ĐÓ TỪ BÊN NGOÀI |
그거, 그, 저, 적이한테 전화해 봐 봐 | Gọi Juck đi. |
(존박) 형 | - Anh Lee Juck. - Ừ. |
(재형) 어, 지금 그 안에가 문제가 아니라는 생각이 갑자기 드는데 | - Anh Lee Juck. - Ừ. Đột nhiên tôi nghĩ ra bên trong phòng không quan trọng. Vài phòng có bật đèn, đúng không? |
불이 켜져 있고 불이 꺼져 있잖아 | Vài phòng có bật đèn, đúng không? |
[탄성] | Có lẽ ta phải nhìn từ bên ngoài. |
(재형) '건물 밖에서 봐야 되는 게 중요하지 않나?'라는 생각이 들었어 | Có lẽ ta phải nhìn từ bên ngoài. |
나가서 보면 글자가 만들어졌을 수도 있지 [재형이 호응한다] | Nếu ra ngoài nhìn, biết đâu sẽ thấy chữ. |
우리 3층 계단에 있으니까 내려와, 일단 | Xuống cầu thang tầng ba đi. |
(민영) 아니, 저쪽 팀은 어때요? | Đội kia sao rồi? Không khá hơn ta, nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý. |
(재석) 서로 비슷한 상황인데 | Không khá hơn ta, nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý. |
누군가는 지금 힌트를 얻었을 수도 있고 | Không khá hơn ta, nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý. |
(재석) 아, 거기 나오면 바로 내가 얘기해 줄게 | Không khá hơn ta, nhưng có thể có người đã tìm ra gợi ý. Nếu thấy gì tôi sẽ gọi. Họ đang ở dưới tầng. |
(이적) 밑에 있어? | Họ đang ở dưới tầng. |
그걸 확인하는데 지금 그냥 나갈 순 없어 | Ta không thể ra ngoài thế này. Họ đang rình ta như xác sống. |
쟤네들이 거의 지금 좀비야 | Ta không thể ra ngoài thế này. Họ đang rình ta như xác sống. |
(세훈) 근데 아직 저쪽 팀도 못 찾은 거 같죠? | Đội kia chưa tìm được gì, đúng không? |
(재평) 지금 막 난리 치면서 뛰어야 돼 | - Ta phải làm loạn rồi bỏ chạy. - Được. |
- (하니) 빨리해 봅시다 - (재평) 그래야지 | - Ta phải làm loạn rồi bỏ chạy. - Được. - Như thế... - Làm cho lộ liễu vào. |
[소란스럽다] | - Như thế... - Làm cho lộ liễu vào. |
(재석) 내려오는 소리 들리는데? | Họ đang xuống. |
[이적의 탄성] | |
- (이적) 저희는 먼저 갈게요 - (종민) 어디요? | - Bọn tôi đi đây. - Đi đâu? |
(이적) 저희 먼저 가 있을 테니까 푸세요 | - Chúc giải đố may mắn. - Câu nào? |
(세훈) 어떤 거예요? [흥미진진한 음악] | - Chúc giải đố may mắn. - Câu nào? |
이 안을 샅샅이 뒤져 봐요 | Rà soát cả tòa nhà đi. - Tôi nghĩ họ chưa biết. - Họ đi cả rồi. |
- (재석) 아이, 찾은 거 같진 않아 - (종민) 다 나눠졌어 | - Tôi nghĩ họ chưa biết. - Họ đi cả rồi. |
이게 뭐야? | Gì đây? |
(이적) 이게 뭐야? | - Gì đây? - Juck, có thấy gì không? |
(존박) 형, 보이세요? | - Gì đây? - Juck, có thấy gì không? |
(이적) 봐도 뭔지 모르겠어 | Tôi không biết phải thấy gì. |
모양이 우리가 생각하는 구조가 아닐 수도 있어 | Hình dáng của nó có thể khác so với ta tưởng tượng. |
잘못 잡았나? | Chúng ta nhầm à? |
(하니) 아니, 왜 안 와? | Sao họ chưa đến? |
이쪽이 아닐 수도 있어 [긴장되는 음악] | Có lẽ không phải mặt này. |
하니는 어디 있어? | Hani đâu rồi? |
[가쁜 숨소리] | |
(이적) 그래, 저기였으면 | Đúng vậy. Nếu là mặt đó, |
우리가 들어오는 길에 봤겠지 | ta sẽ phải thấy trên đường vào. |
[이적의 놀라는 신음] | |
정답은 4야, 4 | Đáp án là bốn. Số bốn. |
[가쁜 숨소리] | |
[하니가 말한다] 우리 찾았어, 찾았어, 찾았어 | - Tìm thấy rồi. - John. |
(하니) 그쪽 아니에요, 존박... | - Tìm thấy rồi. - John. Không phải mặt đó. Anh có thể thấy rõ nhất ở đây. |
여기서 봐야 제일 잘 보이거든요 | Anh có thể thấy rõ nhất ở đây. |
4, 4 맞지? [하니의 가쁜 숨소리] | Là bốn, phải không? |
무슨 말이에요? | Anh nói gì vậy? |
[하니의 가쁜 숨소리] (존박) 아니야? | Không phải à? |
아, 두 글자예요, 두 글자 | Phải là số hai chữ số. |
[흥미진진한 음악] | |
(김 도령) 그 사람은 미스터리의 신이에요 | Người đó là Thần Bí Ẩn. |
[사람들의 놀란 신음] - (종민) 어? 미스터리요? - (김 도령) 미스터리의 신 | Người đó là Thần Bí Ẩn. - Bí Ẩn? - Thần Bí Ẩn. |
(세정) 아까 저쪽 팀이 켜져 있는 조명 같은 걸 확인했거든요 | Đội kia xem đèn sau khi bật đèn |
방마다 불 켜 놓고 | ở mỗi phòng lên. |
방마다 불 켜 놓고? | - Họ bật đèn lên à? - Tôi nghĩ vậy. |
- 그랬던 거 같아 - (민영) 밖에서? | - Họ bật đèn lên à? - Tôi nghĩ vậy. - Họ xem từ ngoài. - Ở ngoài. |
(재욱) 전경으로? | - Họ xem từ ngoài. - Ở ngoài. Mau lên. Tôi cá là họ chưa biết. |
(재형) 야, 빨리 가야 돼 쟤네는 못 찾았을 텐데 | Mau lên. Tôi cá là họ chưa biết. - Đi. - Mau lên. |
(장원) 고, 고, 고... | - Đi. - Mau lên. |
무브, 무브, 무브, 무브 | - Đi. - Mau lên. |
(세훈) 아이, 4가 맞네 | Là số bốn. |
[재석의 놀라는 신음] - (세정) 4, 4 - (민영) 4네 | Là số bốn. - Bốn. - Bốn. |
[긴장되는 음악] | |
(재석) 44네, 44 | Là 44. |
- (민영) 빨리 가야 되는 거 아니야? - (재석) 44, 가야 돼 | - Là 44. - Phải mau lên. - Có rồi. - Đúng hả? |
- (재욱) 아니, 그러니까 스무 개냐고? - (재석) 44 맞아 | - Có rồi. - Đúng hả? - Là 44. Nhanh lên. Là 44. - Mau lên. |
(재석) 빨리 와, 빨리 와, 44야 | - Là 44. Nhanh lên. Là 44. - Mau lên. Anh thấy không? Thật phi thường. |
[종민이 중얼거린다] | Anh thấy không? Thật phi thường. |
(종민) 대박, 대박 | Anh thấy không? Thật phi thường. |
(세정) 저 여기 타요? | - Tôi vào nhé? - Nhanh lên. |
(민영) 어, 빨리 타, 빨리 타 | - Tôi vào nhé? - Nhanh lên. 1 GIỜ TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ |
(재석) 민영아, 너무 열받는다 | - Min Young, tôi bực quá. - Họ đúng là thiên tài. |
천재긴 천재네 | - Min Young, tôi bực quá. - Họ đúng là thiên tài. |
아니, 또 몰라, 결과는 어떻게 될지 | Không biết kết quả thế nào đâu. Ta có thể lái xe nhanh hơn họ. |
(세정) 그래도 우리는 저쪽보다 운전을 더 빨리할 수 있으니까 | Ta có thể lái xe nhanh hơn họ. |
저분들이 운전을 그렇게 잘하지는 않단 말이야 | Hẳn là họ lái xe không giỏi lắm. TÀI LÁI XE THAY ĐỔI CUỘC CHƠI |
- (재석) 아, 그렇지 - (민영) 네 | - Đúng vậy. - Phải. |
[흥미진진한 음악] | |
(민영) 우리가 잘하면 비슷하게 도착할 수 있어요 | Nếu may mắn, ta sẽ đến nơi cùng lúc. |
어? 앞 팀 잡았다 | - Đuổi kịp rồi. - Trời, kịp rồi. |
어, 잡았어, 야, 잡았어 | - Đuổi kịp rồi. - Trời, kịp rồi. - Tuyệt! - Ta đuổi kịp rồi. Họ kia kìa. |
- (세정) 잡았어 - (민영) 잡았어, 아직 여기 있어 | - Tuyệt! - Ta đuổi kịp rồi. Họ kia kìa. |
(민영) 아씨, 대박이다 | Tuyệt quá. Họ đây rồi. |
이, 이분들은 이진이에요 | Tuyệt quá. Họ đây rồi. |
(하니) '난센스 문제다'라는 얘기를 했었어요 | Bọn tôi đã bàn liệu nó có phải đố chữ không. |
(재석) 전화 오나 봐 | Họ đang gọi cho nhau. - Ai nói thế? - Jae Suk. |
누가 그런 얘기를 했다고? | - Ai nói thế? - Jae Suk. |
재석이가 | - Ai nói thế? - Jae Suk. Anh ta cần bị trừ khử. |
그 양반은 좀 떨어져 가지고 | Anh ta cần bị trừ khử. |
[웃음] | |
어, 빨리 가네? | Họ nhanh thật. |
(재평) 아, 야, 추월당했네, 어떡하지? | Họ vượt tôi rồi. Trời đất. |
[세정과 민영의 웃음] | Trời đất. |
(세정) 결국 또 운전으로 이기는 건가? | - Ta sẽ thắng nhờ tài lái xe của anh ấy. - Tuyệt quá. |
[민영의 탄성과 웃음] 진짜... | - Ta sẽ thắng nhờ tài lái xe của anh ấy. - Tuyệt quá. Trời đất. |
야, 근데 이 차 앞에 하나 더 있던데 | Phải còn một cái xe nữa. Lee Juck đã đi trước. |
(재석) 이적이 먼저 갔지, 이적이 | Lee Juck đã đi trước. |
[세정의 긴장되는 숨소리] | |
- (민영) 두구두구 두구두구 - (세정) 두구두구 | |
야, 야, 오른쪽에 어떻게 됐니? | - Bên phải ta thế nào? - Có xe buýt, |
(민영) 버스 있는데 | - Bên phải ta thế nào? - Có xe buýt, nhưng anh sang làn được. Có thể được. |
새치기는 할 수 있어요 | nhưng anh sang làn được. Có thể được. |
할 수 있어요, 할 수 있어요 | nhưng anh sang làn được. Có thể được. - Tôi chắc chắn. - Phải đi an toàn. |
(재석) 에이, 그래도 안전 운전 해야지 | - Tôi chắc chắn. - Phải đi an toàn. Jae Suk, vượt họ đi. |
(민영) 오빠, 제쳐요, 제쳐요 | Jae Suk, vượt họ đi. |
[이적이 말한다] (장원) 어? | Một, bảy... |
(이적) 왜, 왜, 왜? | Gì vậy? |
- (장원) 예, 저쪽 팀이 - (이적) 아, 상대편이야? | Gì vậy? - Là họ đấy à? - Ừ, là họ. |
(장원) 예, 허당 팀이에요 | - Là họ đấy à? - Ừ, là họ. |
- 아, 왜 또 제치고 그래, 에이, 진짜 - (장원) 그러니까 | - Là họ đấy à? - Ừ, là họ. - Thật sao? Sao họ lại vượt ta? - Phải. |
[허당 탐정단의 웃음] | VƯỢT MẶT THÀNH CÔNG |
[허당 탐정단의 환호] | |
(재석) 숫자, 숫자 잘 정리하고 있어 [민영과 세정이 대답한다] | - Ghi sẵn số ra đi. - Vâng. |
여기다 | Đến nơi rồi. |
(민영) 아, 세정아, 세정아 [세정의 긴장하는 숨소리] | - Se Jeong. - Ở ngay kia rồi. |
- (재석) 저기야, 저기 - (민영) 우리 뛸 준비 하자 | - Se Jeong. - Ở ngay kia rồi. - Chuẩn bị chạy đi. - Được. |
(세정) 네 | - Chuẩn bị chạy đi. - Được. 45 PHÚT TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ |
(재석) 자, 자 | 45 PHÚT TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ Được rồi. |
(민영) 도령님 | Kim thiếu chủ. |
- (세정) 도령님 - (민영) 도령님 | - Kim thiếu chủ. - Kim thiếu chủ. |
[흥미진진한 음악] (김 도령) 왔어요? | Đến rồi à? |
(민영과 세정) 도령님! | Kim thiếu chủ. |
(이적) 여기가 김 도령 집이야, 저기 집이야? | Nhà Kim thiếu chủ đây à? - Nhà anh ta đây à? - Họ đến chưa? |
아, 와 있어? | - Nhà anh ta đây à? - Họ đến chưa? |
[세정의 반가운 탄성] (세정과 민영) 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào. |
- 아이, 못 푸셨는데 - (이적) 아유 | Đội cô không giải câu đố cuối. |
- (재석) 예? - (재형) 못 풀었는데 | - Gì cơ? - Câu đố cuối ấy. |
- 뭐야, 다 맞았어? - (세정) 형님 | - Mọi người đến cả chưa? - Jong Min. - Số đúng không? - Lại đây. |
[밝은 음악] - (종민) 제대로 맞았어? - (재석) 야, 빨리 와 | - Số đúng không? - Lại đây. |
- (세정) 형님 - (재석) 야, 세훈아, 빨리 와 | - Sehun. - Mau lên. - Quan trọng... - Gì đây? |
중요한 건 먼저 오고 안 오고를 떠나서 [저마다 말한다] | - Quan trọng... - Gì đây? ...không phải là ai đến trước, |
일단 1등 번호가 중요한 거니까 | mà là số nào đúng. - Nếu cả hai đội đều đúng thì sao? - Thế thì đội đến trước thắng. |
- 만약에 둘 다 맞힌다면? - (재평) 만약에 | - Nếu cả hai đội đều đúng thì sao? - Thế thì đội đến trước thắng. |
(재석) 아, 둘 다 맞히면 먼저 온 팀이지 | - Nếu cả hai đội đều đúng thì sao? - Thế thì đội đến trước thắng. Cuộn giấy của tôi đây. |
(김 도령) 자, 내 족자가 여기 있어요 | Cuộn giấy của tôi đây. |
[세정의 탄성] (종민) 아, 이걸 또 풀어야지 | - Phải giải câu đố này. - Giải cả nó nữa. |
- (세정) 아, 이것도 풀어야 되는구나 - (재평) 이것도 풀어야 되는 거였어 | - Phải giải câu đố này. - Giải cả nó nữa. Ra vậy. - Gì đây? - Cho bọn tôi xem với. |
- (재석) 또 뭐야? - (세훈) 왜 저쪽만 보여 줘요? | - Gì đây? - Cho bọn tôi xem với. - Giải đố đủ lắm rồi. - Xem đi. |
(재석) 그만 풀어요 [의미심장한 음악] | - Giải đố đủ lắm rồi. - Xem đi. |
(김 도령) 봐 봐요 [종민의 놀라는 탄성] | - Giải đố đủ lắm rồi. - Xem đi. |
[재석이 말한다] 여기에 과연 뭐가 들어갈지 | Đáp án sẽ là gì? |
(재석) 아이, 나 미치겠네 | Tôi điên mất. |
야, 이건 또 뭐냐, 이거? | Gì đây? |
너무 쉬운데 | Quá dễ. - Là gì? - Tôi không giỏi loại này. |
(장원) 뭐야? | - Là gì? - Tôi không giỏi loại này. |
알았어 | - Ra rồi. - Là gì? |
뭐야, 알았어? | Anh biết rồi à? Được rồi. |
오케이, 됐어 | Anh biết rồi à? Được rồi. Rồi. Cuộn giấy lại đi. |
(이적) 자, 접어, 자 | Rồi. Cuộn giấy lại đi. |
(재석) 아, 나 진짜 미치겠다 | Tôi điên mất. Không thể nào. Đời nào đã giải ra được ngay. |
(종민) 에이, 말도 안 돼 [재형의 웃음] | Không thể nào. Đời nào đã giải ra được ngay. |
이게 어떻게 답이 어떻게 나와요? 갑자기 | Không thể nào. Đời nào đã giải ra được ngay. |
- 나왔어요, 우리는 - (재형) 우리는 나왔어 | - Bọn tôi giải ra rồi. - Ừ. |
(민영) 네, 저도 알았어요, 네 | Được rồi. Tôi cũng giải ra rồi. |
- 여러분들이 풀어 온 각 팀의 - (재석) 아, 이게 잘 맞아야지 | - Mọi người đã thu thập số cả ngày nay. - Cần phải đúng. |
(김 도령) 숫자를 쓰세요 | Hãy viết chúng ra. |
(재형) [작은 목소리로] 44, 44 | Là 34. |
- (민영) 여기요, 네 - (재석) 자, 진짜 한번 해 보자 | - Đây ạ. - Tiến lên. |
[한숨] | |
[종민의 긴장되는 숨소리] | |
- (세정) 떨린다 - (민영) 어떡하지, 우리가 맞겠지? | - Hồi hộp quá. - Ta giải đúng, nhỉ? Tôi sẽ nhắn tin cho mọi người. |
(김 도령) 내가 문자를 보낼 테니까 | Tôi sẽ nhắn tin cho mọi người. |
그 번호 그대로 두 팀의 복권을 사 갖고 오도록 | Hãy mua vé số cho mỗi bộ số. Được rồi. |
오케이 | Hãy mua vé số cho mỗi bộ số. Được rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | 10 PHÚT TRƯỚC KHI CÔNG BỐ KẾT QUẢ SIÊU XỔ SỐ |
(김 도령과 재석) - 어? 왔어, 왔어, 왔어, 왔어, 왔어 - 오셨네, 오셨어 | - Đây rồi. - Đây rồi. |
- (재석) 아, 고맙습니다 - (김 도령) 오케이, 오케이 | - Cảm ơn cô. - Được rồi. |
- (김 도령) 자 - 우아, 갈렸습니까? | - Rồi. - Số hai đội có khác nhau không? |
[세정의 한숨] | |
다른가 봐, 달라 | - Hẳn là số khác nhau. - Đây. |
(김 도령) 여기 | - Hẳn là số khác nhau. - Đây. - Chúng... - Số hao hao nhưng khác nhau. |
(이적) 저러고 있는 거 보니까 비슷한데 달라 | - Chúng... - Số hao hao nhưng khác nhau. |
- (김 도령) 자, 갖고 있어요 - (종민) 맞아, 맞아? | - Hãy giữ nó. - Ta đúng chứ? Buổi quay số Siêu Xổ Số |
(김 도령) 곧 생방송으로 | Buổi quay số Siêu Xổ Số |
[존박의 환호] | |
- (종민) 우아, 대박 - (김 도령) 복권 방송이 될 겁니다 | - sẽ sớm phát sóng trực tiếp. - Tuyệt quá. |
메가복권! | Siêu Xổ Số. |
- 가자, 가자, 메가 - (장원) 나 이런 거 처음 해 봐 | - Nào. - Lần đầu tôi chơi. Siêu Xổ Số. Trời, tôi lo quá. |
[김 도령의 한숨] (종민) 우아, 나 손 떨려 | Siêu Xổ Số. Trời, tôi lo quá. |
안녕하십니까? 생방송 메가복권 당첨의 김환입니다 [사람들이 술렁인다] | Chào quý vị, tôi là Kim Hwan và tôi sẽ quay số cho giải Siêu Xổ Số. |
- (재석) 진행의 신이에요? - (김 도령) 쉬, 쉬, 쉬, 쉬 | Là Thần MC. - Đi mà. - Giờ là 8 giờ 40 phút 9 giây. |
(하니) 헐, 제발 | - Đi mà. - Giờ là 8 giờ 40 phút 9 giây. |
1023회 메가복권 총 판매액은 | Doanh thu tiền vé cho giải Siêu Xổ Số lần 1.023 |
사상 최대인 | đã đạt mức lớn nhất lịch sử. |
113억 원입니다 | Đó là 11,3 tỷ won. |
- (김 도령) 오, 오늘이 - (재석) 오늘이? | Đó là 11,3 tỷ won. - Hôm nay. - Hôm nay. |
- (종민) 오늘이요? - (김 도령) 오늘이, 자, 저기에서 | - Hôm nay. - Hôm nay. - Giờ tôi sẽ bắt đầu quay số... - Từ số tiền đó... |
(TV 속 김환) 그럼 지금부터 1023회 | - Giờ tôi sẽ bắt đầu quay số... - Từ số tiền đó... |
메가복권 추첨을 시작하도록 하겠습니다 [재석의 탄성] | ...cho giải đặc biệt của Siêu Xổ Số lần 1.023. Một tràng pháo tay. |
(김 도령) 박수 [종민의 환호] | Một tràng pháo tay. |
야, 가자! | Bắt đầu nào. |
(김환) 자, 1023회 첫 번째 볼은 | Quả bóng đầu tiên là... |
(재욱) 그렇지! [재평의 놀란 신음] | Được rồi. |
- (재석) 그렇지 - (종민) 몇 번이에요, 몇 번이에요? | Đó là số cuối à? Quả bóng đầu tiên |
(TV 속 김환) 자, 첫 번째 볼 | Quả bóng đầu tiên |
44번입니다 | là số 44. |
[사람들의 탄성] | - Đúng rồi. - Được rồi. - Ta đã đoán đúng. - Sao đoán được? |
왜, 이걸 왜 맞혔어? | - Ta đã đoán đúng. - Sao đoán được? |
(종민) 아, 그거 다 창문에 나와 있는 거 아니에요 | Cửa sổ tạo thành hình số. |
(재형) 자, 두 번째 번호 | Xem quả bóng thứ hai đi. |
(TV 속 김환) 자, 그리고 두 번째 볼 만나 보겠습니다 | Xem quả bóng thứ hai đi. Hãy xem quả bóng thứ hai. |
두 번째 볼은, 눌렀습니다 | Quả bóng thứ hai mang số... Tôi đã nhấn nút. |
자, 두 번째 볼은 | Quả bóng thứ hai |
7번입니다 | mang số bảy. |
[흥미진진한 음악] [사람들의 환호] | mang số bảy. Bảy! - Đúng rồi. - Tuyệt! |
(이적) 그렇게 좋아할 일이 아닌데 | Chẳng có gì để phấn khởi cả. Đó là câu khó nhất. |
(세정) 맞아, 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 | Ta đã đoán đúng. |
세 번째 볼 과연 어떤 볼이 나오게 될지 | - Sau số bảy... - Số đó... ...sẽ là số nào? Tôi đã nhấn nút. |
버튼 눌렀습니다 | ...sẽ là số nào? Tôi đã nhấn nút. - Quả bóng thứ ba. - Quả bóng thứ ba... |
(김 도령) 자, 세 번째 | - Quả bóng thứ ba. - Quả bóng thứ ba... |
(TV 속 김환) 세 번째 볼은 | - Quả bóng thứ ba. - Quả bóng thứ ba... |
34번입니다 | là số 34. |
[사람들의 환호] (이적) 그렇지! | - Tuyệt, 34. - Hay lắm. |
(세정) 우리, 우리 됐네, 됐어 | - Tốt rồi. - Các anh có 34 à? - Samjangbeopsa. - Vui thật à? |
(장원) 진짜 기뻐요? 진짜 좋아할 만해요? | - Samjangbeopsa. - Vui thật à? - Đúng à? - Mọi người vui thật? |
(재석) 예, 당연하죠 | Phải. |
(이적) '모두를 거둔 삼장법사의 위대한 명성만 남아 전해졌다' | "Chỉ danh tiếng của Samjangbeopsa được ghi nhớ". Phần "danh tiếng của Samjangbeopsa". |
그럼 삼장법사의 명성만 남아야 되잖아 | Phần "danh tiếng của Samjangbeopsa". |
(장원) 응 | |
(이적) 그럼 34여야 되잖아 | Vậy nên nó là 34. |
(재형) 자, 진정하고 앉아 봐, 앉아 봐 | Được rồi. Bình tĩnh, ngồi đi. Ngồi đi. Đâu có gì mà lên mặt. |
(이적) 앉아, 앉아, 이건 당연히 맞는 거야 | Ngồi đi. Đâu có gì mà lên mặt. |
(TV 속 김환) 네 번째 볼입니다 | - Đã đến quả bóng thứ tư. - Bóng thứ tư. |
[김 도령이 말한다] 네 번째 볼 바로 만나보겠습니다 | - Đã đến quả bóng thứ tư. - Bóng thứ tư. Tôi sẽ quay ngay. |
자, 네 번째 볼은 | Quả bóng thứ tư |
9번입니다 | là số 9. |
[사람들의 환호] | - Là 9! - Là 9! |
9, 9, 9! | - Là 9! - Là 9! TRONG CUỘN GIẤY CỦA THẦN ÂM NHẠC LÀ SỐ 9 |
(TV 속 김환) 네 번째 볼은 9번입니다 | TRONG CUỘN GIẤY CỦA THẦN ÂM NHẠC LÀ SỐ 9 |
[긴장되는 음악] 이제 다섯 번째 볼 추첨하도록 하겠습니다 | Giờ tôi sẽ lấy quả bóng thứ năm. |
자, 다섯 번째 볼은 | Quả bóng thứ năm là... |
(재평) 여기서 갈린다, 여기서 | - Số hai đội khác nhau à? - Sao? |
[사람들의 의아한 신음] (재석) 잠깐만 | - Số hai đội khác nhau à? - Sao? - Chờ đã. - Cái gì? |
(존박) 뭐야? | - Chờ đã. - Cái gì? |
10번입니다 | Là số 10. |
(TV 속 김환) 10번입니다 [천재 탐정단의 환호] | Là số 10. Là số 10. |
10번입니다, 다섯 번째 볼은 10번 [천재 탐정단의 환호] [무거운 음악] | Là số 10. Quả bóng thứ năm là số 10. - Đoán đúng rồi! - Tuyệt! |
[재형이 소리친다] | CUỘN GIẤY CỦA THẦN TOÁN HỌC MANG SỐ 10 CHỨ KHÔNG PHẢI 22 |
(재평) 다 써 놓을까요? 정리를 [재형이 대답한다] | - Viết chữ ra nhé? - Được. |
HEART의 다섯 번째 글자 [하니의 놀라는 숨소리] | Chất cơ, heart, lấy chữ thứ năm, "T". |
(하니) 아니, 잠깐만 | - Chờ chút. - Chất bích, spade, |
(재평) SPADE의 다섯 번째 글자 [재형이 거든다] | - Chờ chút. - Chất bích, spade, - cũng lấy chữ thứ năm, "E". - Chữ thứ năm, "E". |
DIAMOND의 여섯 번째 글자 | - Chất rô... - Diamond... - Chữ thứ sáu, "N". - Chữ thứ sáu, "N". |
- (재형) 어, TEN이네, 아 - (하니) 허, 10이네 | - Chữ thứ sáu, "N". - Chữ thứ sáu, "N". SUY LUẬN: CÁC CHỮ GHÉP LẠI LÀ TEN |
- (종민) 어, 22 아니야? - (재석) 왜? | - Không phải 22 à? - Tại sao? Nghĩ mà xem. Là 2 nhân 11. |
(종민) 에? 2 곱하기 11 | Nghĩ mà xem. Là 2 nhân 11. |
(재석) 아하, 야, 대박이네 | Xuất sắc lắm. HỌ CHỌN SUY LUẬN CỦA GÃ NGỐC |
(민영) 오빠 많이 느셨다 | HỌ CHỌN SUY LUẬN CỦA GÃ NGỐC |
[종민의 웃음] | HỌ CHỌN SUY LUẬN CỦA GÃ NGỐC |
- (이적) 자 - (장원) 아, 고민 많이 하셨을 텐데 | - Ta đã nghĩ rất nhiều. - Số cuối. |
(이적) 마지막, 마지막 하나 딱 | - Ta đã nghĩ rất nhiều. - Số cuối. Số cuối sẽ là gì? |
(TV 속 김환) 마지막 볼은 어떤 번호가 나올지 함께 만나 보겠습니다 | Số cuối sẽ là gì? - Phải. - Hãy cùng chờ xem. |
자, 여섯 번째 볼은 바로 [긴장되는 음악] | Quả bóng thứ sáu chính là số 3. |
3번입니다 | chính là số 3. |
(TV 속 김환) 3번입니다 [천재 탐정단의 환호] | - Chính là số 3. - Tuyệt vời! |
자, 여섯 번째 마지막 볼 3번입니다 [하니가 말한다] | - Chính là số 3. - Tuyệt vời! Quả bóng thứ sáu chính là số 3. - Tuyệt! - Số 3! |
[천재 탐정단이 흥얼거린다] | - Tuyệt! - Số 3! ĐỘI THIÊN TÀI ĐÃ ĐOÁN ĐÚNG |
(하니) 아! 너무 좋아! | ĐỘI THIÊN TÀI ĐÃ ĐOÁN ĐÚNG Tuyệt! |
아, 너무 좋아, 너무 좋아! | Tuyệt vời quá! |
(민영) 22가 아니었네 [천재 탐정단이 소란스럽다] | - Đúng rồi! - Không phải 22. - Trời đất. - Đúng vậy. |
자, 그리고 1023회 | Giờ tôi sẽ công bố giải thưởng |
메가복권 1등 당첨금입니다 | cho người trúng giải Siêu Xổ Số. - Tiền thưởng. - Tiền thưởng... |
(김 도령) 당첨금 | - Tiền thưởng. - Tiền thưởng... |
(TV 속 김환) 1등 당첨금은 | - Tiền thưởng. - Tiền thưởng... TIỀN THƯỞNG LÀ BAO NHIÊU? |
55억입니다 | TIỀN THƯỞNG LÀ BAO NHIÊU? ...là 5,5 tỷ won. |
[김 도령의 환호] | ...là 5,5 tỷ won. |
55억입니다 | Tiền thưởng là 5,5 tỷ won. |
[김 도령의 환호] | Tiền thưởng là 5,5 tỷ won. - Xin chúc mừng. - Là 5,5 tỷ won? |
(TV 속 김환) 당첨되신 분들 모두 축하드립니다 | - Xin chúc mừng. - Là 5,5 tỷ won? |
[저마다 말한다] 저는 다음 주에 다시 인사드리겠습니다 고맙습니다 | - Gì? - Hẹn gặp lại tuần sau. Cảm ơn quý vị. |
[흥미진진한 음악] - (이적) 도령님 축하해요, 축하해요 - (김 도령) 50억, 감사합니다 | - Chúc mừng. - Tận 5,5 tỷ won. - Chúc mừng. - Quả nhiên! |
(김 도령) 역시, 역시, 야, 응? 그냥 [저마다 말한다] | - Chúc mừng. - Quả nhiên! - Tận 5,5 tỷ won. - Đội Thiên Tài là |
천재 탐정단들이 있어, 있어 | - Tận 5,5 tỷ won. - Đội Thiên Tài là - số một. - Cho một tỷ đi. |
느낌들이 있어, 느낌들이 있어, 이야 | - Vui quá. - Mọi người là nhất. - Cảm ơn. - Tôi rất vui vì ta đã thắng. |
(하니) 아, 정말 행복하구나, 이게 | - Cảm ơn. - Tôi rất vui vì ta đã thắng. |
1 대 1이에요 | - Tỷ số là 1:1 nhé. - Được rồi. |
- 오케이, 오케이 - (이적) 1 대 1입니다, 이제 | - Tỷ số là 1:1 nhé. - Được rồi. - Tỷ số là 1:1. - Được. 1:1. |
(재석) 1 대 1이야 | - Tỷ số là 1:1. - Được. 1:1. Kim thiếu chủ, ngài nên xem cái này. |
도령님, 이것 좀 보셔야 할 것 같아요 | Kim thiếu chủ, ngài nên xem cái này. |
[흥미진진한 음악] | Kim thiếu chủ, ngài nên xem cái này. |
왜요, 왜, 왜? | - Gì vậy? - Có vẻ nghiêm trọng. |
[흥미진진한 음악] | - Gì vậy? - Sao vậy? |
(이적) 왜? | - Gì vậy? - Sao vậy? |
(장원) 어? 화병, 화병 | Hả? Anh ta ngất rồi. |
[이적이 익살스러운 노래를 부른다] | Hả? Anh ta ngất rồi. |
- (김 도령) 아유, 짜증 나! - (이적) 왜요, 왜 | - Đáng ghét quá! - Sao vậy? CÓ CHUYỆN GÌ VẬY? |
(김 도령) 자 [김 도령의 한숨] | CÓ CHUYỆN GÌ VẬY? |
1023회 당첨 결과 | Trong giải Siêu Xổ Số lần 1.023, |
[김 도령의 헛기침] | số người thắng giải đặc biệt |
1등에 당첨된 사람 수가 | số người thắng giải đặc biệt |
19,831명이기 때문에 [사람들의 야유와 웃음] | - là 19.831. - Trời đất. |
(재석) 아유, 화가 많이 났네 아유, 화가 많이... | Cái gì? Các anh có vẻ giận. - Vì vậy... - Bọn tôi vất vả cả ngày. |
- (이적) 자, 그래서, 그래서, 그래서? - 오늘 하루 종일 얼마나 고생을 했... | - Vì vậy... - Bọn tôi vất vả cả ngày. - Này. - Anh ấy có vẻ rất bực. |
(김 도령) 계산해 봅시다, 우리가 이게 그, 복권이 당첨되면 | Tính đi. Ta cần đóng thuế khi nhận thưởng nữa. |
세금을 떼게 돼 있어요, 아시죠? | Tính đi. Ta cần đóng thuế khi nhận thưởng nữa. Mọi người biết chứ? |
어, 28만 원에서 22프로 하면 얼마야? | Lấy 22 phần trăm của 280.000 won là bao nhiêu? |
뭐, 수학의 신이세요? | - Anh là Thần Toán Học à? - Vì vậy, |
(김 도령) 하면, 이제 이렇게 하면 이게 | - Anh là Thần Toán Học à? - Vì vậy, |
그쪽이 가질 돈요 | tôi nợ các vị chừng này tiền. |
(존박) 아, 그럼 또 수학 해야 되잖아요 | Ta cần chia lại. |
만... 아유, 복잡해 | Thật là...Trời ạ, phức tạp quá. - Tuy nhiên, - Tuy nhiên... |
- 하지만 - (재석) 하지만 | - Tuy nhiên, - Tuy nhiên... |
(김 도령) 여러분들이 임무를 너무 완수를 잘했고 [의미심장한 음악] | các vị đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành thạo |
[재석이 호응한다] 실질적으로 어쨌든 맞혔으니까 | các vị đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành thạo và đoán đúng số. |
제가 여러분들 | Vậy nên tôi sẽ xem bói cho các vị. |
점괘를 좀 봐 드리겠어요 [세정의 놀라는 숨소리] | Vậy nên tôi sẽ xem bói cho các vị. |
기운을, 기운을 좀 봐 드리겠어 [사람들의 탄성] | Tôi sẽ đọc năng lượng của các vị. |
- 그래요? 네 - (김 도령) 네 | - Thật sao? - Phải. |
(김 도령) 응, 보자, 보자 | - Để xem nào. - Tôi theo Công giáo. |
(재욱) 전 가톨릭이에요 [성스러운 음악] | - Để xem nào. - Tôi theo Công giáo. Để xem nào. |
[사람들의 웃음] (김 도령) 보자, 보자 | Để xem nào. THÁM TỬ AHN THEO CÔNG GIÁO |
보자, 보자, 보자 | THÁM TỬ AHN THEO CÔNG GIÁO - Để xem nào. - Lỗi của ai hả? |
- (김 도령) 어, 어! - (종민) 뭐야? | - Để xem nào. - Lỗi của ai hả? - Gì vậy? - Sao vậy? |
[긴장되는 음악] (이적) 왜, 왜, 왜, 왜? | - Gì vậy? - Sao vậy? |
왜 그래요? | Gì thế? |
(김 도령) 죽음의 냄새가 난다 | Tôi ngửi thấy mùi chết chóc. Anh vừa nói gì? |
뭐라고? | Anh vừa nói gì? |
(김 도령) 피비린내 냄새가 나, 피비린내가 | Tôi thấy mùi máu. |
당신들 주변에 | Trong số các vị, |
살인자가 있어, 살인자가 [사람들의 놀라는 신음] | - có một kẻ sát nhân. - Gì cơ? Một kẻ sát nhân. CÓ KẺ SÁT NHÂN |
(재석) 아, 정말 | Trời ạ. |
(민영) 아, 근데 자꾸 그날 조금 기분이 이상했던 게 | Quẻ bói của anh ta làm tôi thấy lạ quá. Anh ta bảo thấy mùi máu. |
저희한테 피 냄새 난다고 | Anh ta bảo thấy mùi máu. |
- (세정) 맞아요, 맞아요 - 피? | - Phải. - Máu à? |
(재욱) 위험한 일이 닥칠 수 있다고 [민영이 말한다] | - Anh ta nói sẽ có chuyện nguy hiểm. - Khi ta diễn tập |
(재석) 아니, 근데 말이야 | - Anh ta nói sẽ có chuyện nguy hiểm. - Khi ta diễn tập |
생방송, 그거 갔을 때 | chương trình Thám tử hiếu kỳ, |
씁, 아, 그 두 분도 이상하더라고 | hai người họ có vẻ kỳ lạ. |
(종훈) 스테파니 리 씨는 본명을 써야 되는 거 아니에요? | HAI NGƯỜI HỌ CÓ VẺ KHÔNG HÒA THUẬN |
이정아 씨? | HAI NGƯỜI HỌ CÓ VẺ KHÔNG HÒA THUẬN |
제가 그 이름 부르지 말랬죠? | HAI NGƯỜI HỌ CÓ VẺ KHÔNG HÒA THUẬN |
(민영) 근데 스테파니 리 씨가 계속 저한테 | Stephanie cứ bảo tôi là, "Cô Min Young, đừng tin anh ta. |
'민영 씨, 이 사람 믿지 마세요' 막 이러는 거예요 | Stephanie cứ bảo tôi là, "Cô Min Young, đừng tin anh ta. |
(재석과 민영) - 하여튼 뭐, 되게, 되게 이상했어 - 조심하라고 | - Cẩn thận đấy". - Lạ lắm. Vụ bông hoa cũng kỳ lạ. |
되게 이상한데 그 꽃 있잖아요, 꽃을 | Vụ bông hoa cũng kỳ lạ. |
(종훈) 빛이 나서 제가 | Cô tỏa sáng đến mức... |
(재욱) 그래? | - Thật sao? - Phải. |
[종민이 말한다] (세정) 언니, 조심해요 | - Thật sao? - Phải. - Gì vậy? - Cẩn thận đấy. |
(민영) [웃으며] 나 그래서 되게 무서웠어 | - Gì vậy? - Cẩn thận đấy. - Tôi sợ quá. - Cẩn thận đấy. |
(세정과 종민) - 조심해요 - 피 냄새 난다 그래 가지고 혹시 | - Tôi sợ quá. - Cẩn thận đấy. Anh ta nói thấy mùi máu. |
무당이 그냥 한 말이 아니었잖아요 | Anh ta không nói đùa đâu. |
(김 도령) 죽음의 냄새가 난다 | Tôi ngửi thấy mùi chết chóc. |
(재석) 아, 그러니까, 그래서 하는 얘기지 | Bởi vậy ta mới ngồi đây bàn bạc. |
(재욱) 걱정되는 건 이제 우리 중에 무슨 일이 일어나질 않길 | Mong là ta không gặp chuyện gì xấu. |
아, 그래야지, 당연히 | Sẽ không có gì đâu. |
(재욱) 너 왜 나 째려보면서 얘기하는데? [익살스러운 음악] | Sao lại lườm tôi? |
[컵을 탁 내려놓으며] 아, 진심인가 해서 | - Tôi tự hỏi anh có thật lòng không. - Cứu anh khỏi nguy hiểm... |
(재욱) 항상 너 구하러 다니다가 시간 다... | - Tôi tự hỏi anh có thật lòng không. - Cứu anh khỏi nguy hiểm... |
미안, 미안해 | - Xin lỗi. - ...tốn hết cả thời gian! |
(재욱) 시간 다 뺏겨, 항상 | - Xin lỗi. - ...tốn hết cả thời gian! Thám tử Ahn, tôi sẽ trả hậu hĩnh cho anh khi có án lớn. |
(재석) 형사님, 아, 내가 갚을게요 [재욱의 탄식] | Thám tử Ahn, tôi sẽ trả hậu hĩnh cho anh khi có án lớn. |
큰 건 하나 맡으면 [긴장되는 음악] | Thám tử Ahn, tôi sẽ trả hậu hĩnh cho anh khi có án lớn. Tôi thật sự cần trúng Siêu Xổ Số. |
(재석) 아, 지난번에 메가복권만 터졌으면 되는데, 그, 그게 | Tôi thật sự cần trúng Siêu Xổ Số. Anh nên đề phòng đi. |
(종민) 형, 뒤 좀 보고 다녀요, 형 | Anh nên đề phòng đi. |
[출입문 종이 울린다] - 누가 왔는데? - (승기) 혹시 여기가 | - Có khách. - Đây có phải |
[사람들의 놀라는 신음] | - Có khách. - Đây có phải |
탐정 사무소 맞나요? | văn phòng thám tử không? |
No comments:
Post a Comment