오징어 게임 5
Trò chơi con mực 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(미녀) 야, 어떻게 좀 해 봐, 이 씨발! | Làm gì đi chứ! Chết tiệt! |
[4조 조원들의 힘주는 신음] | Giữ vững tinh thần. Nghe tôi nói đây! |
(상우) 다들 정신 차리고 내 말 들어! | Giữ vững tinh thần. Nghe tôi nói đây! |
내가 신호하면 딱 세 발만 앞으로 가는 거야 | Khi tôi ra hiệu, tất cả bước lên trước ba bước! |
앞으로 가라고? | Bước lên trước? Điên rồi hả? |
미쳤어! | Bước lên trước? Điên rồi hả? |
저쪽을 넘어뜨려야 돼! | Ta phải làm cho họ trượt! |
개소리하지 마! | Đừng nói nhảm nữa! |
해 봅시다! | Cứ thử đi! Không, tôi không làm được! |
(미녀) 안 돼, 난 못 해! | Không, tôi không làm được! |
(상우) 못 하면 죽어! | Không làm được thì chết! |
셋에 가는 거야 | Không làm được thì chết! Tôi sẽ đếm đến ba! Một! |
하나, 둘, 셋! | Tôi sẽ đếm đến ba! Một! Hai! Ba! |
[4조 조원들의 힘주는 신음] | Ba! |
[5조 조원들의 힘겨운 신음] [기훈의 놀란 신음] | |
[불안한 숨소리] | |
[5조 조원들의 힘주는 신음] | |
당겨! [4조 조원들의 힘주는 신음] | Kéo! |
[사람들의 힘주는 신음] | Kéo đi… |
[5조 조원들의 힘겨운 신음] | Kéo! |
[5조 조원들의 다급한 신음] | Không! |
(남자1) 안 돼! | Không! |
[5조 조원들의 비명] | |
[4조 조원들의 다급한 신음] | |
[4조 조원들의 힘겨운 신음] [5조 조원들의 비명] | |
[5조 조원들이 쿵 떨어진다] [4조 조원들의 거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[지게차 경고음] | |
[기훈의 거친 숨소리] (남자2) 하늘에 계신 우리 아버지… | |
[남자2가 중얼거린다] | |
(지영) 아저씨 | Này ông chú. |
지금 누구한테 비는 거야? | Chú đang cầu nguyện với ai vậy? |
주님? | Chúa à? |
[계속 중얼거린다] | Chúa à? |
당신이 지금 살아 있는 게 주님 덕분인 거 같아? | Chú nghĩ chú sống sót là nhờ có Chúa sao? |
[헛웃음] | |
하, 당신이 지금 살아서 혀를 놀리고 있는 건 | Bây giờ chú còn sống được để đong đưa cái lưỡi đó |
저 할아버지랑 | đều nhờ ông cụ |
막판에 기가 막힌 잔머리 굴리신 | và pha lật kèo xuất thần ở phút cuối của chú kia. |
저 아저씨 덕분이라고 | và pha lật kèo xuất thần ở phút cuối của chú kia. |
그러니까 감사 기도 할 거면 | Nên nếu chú có muốn cảm ơn |
저 사람들한테나 해 | thì cảm ơn họ mới đúng. |
길 잃은 어린양아 | Này con cừu non lạc lối. |
넌 오늘 십자가에 못 박힌 사람들의 통곡이 들리지 않느냐? | Không nghe tiếng khóc của những người vừa bị đóng trên thánh giá à? |
우린 그들의 희생과 피로 또 하루를 살아남았다 | Chúng ta sống được thêm một ngày nhờ sự hy sinh và máu của họ. |
죄 많은 우리 모두를 대신하여 | Thay mặt cho những kẻ tội đồ chúng ta, |
(남자2) 내가 그들의 희생과 주님의 선택에 감사하며 | tôi cầu nguyện để cảm ơn sự hy sinh của họ |
기도를 올리는 것이다 | và lựa chọn này của Chúa. |
지랄 | Vớ vẩn. |
자기 손으로 죽여 놓고 | Tự tay giết họ mà lắm lời. |
[중얼거린다] | |
아 | |
대충 기도만 하면 우리 다 천국 가는 거야? | Cầu nguyện đại vài câu là được lên thiên đường à? |
아, 씨발, 그럼 나도 기도해야지 | Chết tiệt, vậy tôi cũng phải cầu nguyện. |
하늘에 계신 우리 아버지 저희는 오늘 힘을 합쳐 | Thưa Cha trên trời cao, hôm nay chúng con đã hợp sức để tiễn rất nhiều người đến bên Cha. |
많은 인간들을 주님 곁으로 보내 드렸습니다 | hôm nay chúng con đã hợp sức để tiễn rất nhiều người đến bên Cha. |
앞으로 더 많은 인간들을 주님 곁으로 보낼 수 있도록 | Mong Cha tiếp thêm sức mạnh để chúng con có thể tiễn thêm nhiều người… |
- 힘을 주시옵고… - (새벽) 조용히 좀 해 | Yên lặng chút đi. |
[남자2가 계속 중얼거린다] | Yên lặng chút đi. |
나? | Tôi à? |
아니면 저 인간? | Hay ông chú kia? |
둘 다 | Cả hai. |
[엘리베이터가 덜컹거린다] | |
[지게차 경고음] | |
(지영) 너 이름이 뭐냐? | Tên cô là gì? |
(새벽) 이름은 알아서 뭐 하게? | Cô biết để làm gì? |
(지영) 이름 가지고 뭐 하겠냐? 부르지 | Còn phải hỏi à? Biết tên để gọi chứ sao. |
(새벽) 부르지 마 | Đừng gọi. |
(지영) 비싸게 구네 | Cô nhiều bí mật thật. |
(새벽) 부탁인데 | Tôi nhờ cô một chuyện. |
나 좀 내버려 둘래? | Để tôi yên được không? |
(지영) 나한테 먼저 와서 말 건 건 너야 | Cô là người bắt chuyện với tôi trước mà. |
[의미심장한 효과음] | |
(남자3) 야, 너희들도 봤지? | Các anh thấy ông già đầu hói tè dầm chứ? |
그 오줌 질질 싸는 그 대머리 아저씨, 어? | Các anh thấy ông già đầu hói tè dầm chứ? Ngay sau đó, đám nhóc đằng sau ông ta cứ… |
그다음부터 뒤에 있는 애새끼들도 막 질질… [문이 철컥 열린다] | Ngay sau đó, đám nhóc đằng sau ông ta cứ… |
[의미심장한 음악] | |
[헛웃음] | |
[지게차 경고음] | |
[리모컨 조작음] [관이 쿵 떨어진다] | |
[병정1의 힘주는 신음] | |
(병정1) 숨이 멎었어 빨리 의사 놈 불러와 | Ngừng thở rồi. Mau gọi bác sĩ đến đây. |
(미녀) 난 진짜 그냥 우리 바로 다 뒈질 줄 알았거든? | Tôi cứ tưởng chúng ta sẽ chết hết. |
근데 진짜로 이렇게 딱 누우니까 막 힘이 딱 생기는 게 | Nhưng vừa ngửa ra nằm xuống thì tự dưng thấy sung sức hẳn. |
'어머, 이게 뭐야, 이게 되네?' | "Ồ, gì vậy? Có vẻ được này". |
영감님, 그거 어떻게 안 거야? | Bác này, sao bác biết được vậy? |
[웃음] | |
그냥 어릴 때 말이야, 내가… | Chỉ là do hồi trẻ… |
그거 영화 보고 따라 한 거지? | Bác xem phim rồi bắt chước theo đúng không? Phim gì ấy nhỉ? |
(미녀) 아, 그 영화 뭐야? 그거 | Bác xem phim rồi bắt chước theo đúng không? Phim gì ấy nhỉ? |
그, 있잖아, 이렇게 막 이렇게, 이렇게 하는 거, 그거 | Phim gì mà làm thế này này. |
'매트릭스' | Ma Trận. |
야 | Này, cậu đến Hàn Quốc không lo làm mà chỉ xem phim thôi à? |
너는 한국 와서 일은 안 하고 영화만 봤니? | Này, cậu đến Hàn Quốc không lo làm mà chỉ xem phim thôi à? |
그리고 오빠 | Còn anh nữa. |
(미녀) '앞으로 딱 세 발만 가는 거야' | "Bước lên ba bước thôi!" |
[탄성] | Gì vậy chứ? Ngầu bá cháy. |
뭐야, 완전 멋짐 터져 | Gì vậy chứ? Ngầu bá cháy. |
아니, 어떻게 거기서 그런 생각을 다 했어? | Sao anh có thể nghĩ ra được trong lúc đó vậy? |
아까는 개소리라고 했잖아요 | Lúc nãy cô bảo nhảm nhí mà. |
내가? | Tôi sao? |
너 무슨 개소리야? | Cậu đang nói nhảm gì vậy? |
(알리) 막 울면서 | Cô vừa khóc vừa gào |
[미녀를 따라 하며] '미쳤어! 개소리하지 마!' | "Điên rồi hả? Đừng nói nhảm nữa!" |
했잖아요 | Cô đã nói vậy đó. |
(미녀) 야 | Này, cậu từ nước nào đến đấy? |
너 어느 나라에서 왔어? | Này, cậu từ nước nào đến đấy? |
너 비자는 있어? | Có thị thực không? Ở bất hợp pháp chứ gì? |
너 불법 체류지? 야 | Có thị thực không? Ở bất hợp pháp chứ gì? Chà, tôi nói này, các anh. |
이봐요, 오빠들 | Chà, tôi nói này, các anh. |
아니, 이런 족보도 모르는 외국 애들 | Cho một tên ngoại quốc không rõ lai lịch |
우리 팀에 끼워 줘도 되는 거야? 어? | vào đội chúng ta cũng được sao? |
내가 이번 기회에 아주 멤버 정리를 싹 한번 해야지, 씨 | Sẵn dịp này, tôi phải chỉnh đốn lại đội hình mới được. |
여기 대빵이 누구야? | Ai đứng đầu ở đây vậy? |
멋진 오빠 | Anh trai chất chơi, anh đứng đầu à? |
오빠가 대빵이야? | Anh trai chất chơi, anh đứng đầu à? |
여기는 그런 거 없어요 | Chúng tôi không có ai đứng đầu cả. Tất cả đều như nhau. |
그냥 다 똑같아요 | Chúng tôi không có ai đứng đầu cả. Tất cả đều như nhau. |
[탄성] | |
더 좋네 | Vậy càng tốt. |
평등 사회 | Một xã hội công bằng! |
씨발 | Chết tiệt, vậy mà có một tên ăn mày coi mình như vua, |
(미녀) 어떤 양아치 새끼는 완전히 자기가 무슨 왕인 것처럼 | Chết tiệt, vậy mà có một tên ăn mày coi mình như vua, chỉ thích tự làm theo ý mình. |
아주 다 자기 마음대로 하는데 말이야, 씨 | chỉ thích tự làm theo ý mình. |
(기훈) 근데 아주머니는 왜 쫓겨났어요? | Mà sao bà cô đây bị đuổi ra vậy? |
오빠 | Anh à. |
나 아주머니 아니야 | Tôi không phải bà cô gì đâu. |
나 | Tôi là Han Mi Nyeo. |
한미녀야 | Tôi là Han Mi Nyeo. |
그냥 '미녀야' 하고 불러 | Cứ gọi "Mi Nyeo à" là được. |
(미녀) 그리고 내가 쫓겨난 게 아니라 | Vả lại tôi không bị đuổi. |
[발을 탁 구르며] 내 발로 걸어 나온 거라니까 | Vả lại tôi không bị đuổi. Tôi tự ra đi thôi. |
저 양아치 새끼들하고 내가 도저히 레벨이 안 맞아서 | Do bọn khốn kia và tôi không cùng đẳng cấp. |
(상우) 당신만 버렸어요 | Họ bỏ rơi cô đấy. |
체격 좋은 놈들만 뽑고 | Để chọn những người đàn ông có thể lực tốt. |
그것도 게임 직전에 | Ngay trước trò chơi vừa rồi. |
무슨 게임을 할지 꼭 미리 안 것처럼 | Như thể họ đã biết trước sẽ chơi trò gì. |
[덕수의 웃음] | |
[종소리 알림음] | |
[안내 음성] 30분 후에 소등하겠습니다 | Đèn sẽ tắt sau 30 phút nữa. |
모두 취침 준비를 해 주시기 바랍니다 | Tất cả hãy chuẩn bị đi ngủ. |
(상우) 불이 꺼지면 또 싸움이 벌어질지 몰라요 | Không chừng khi đèn tắt sẽ lại có bạo loạn. |
미리 대비를 합시다 | Chúng ta hãy phòng bị. |
(남자4) 어떻게요, 예? | Bằng cách nào? |
여기 여자들이랑 저 노인네 껴서 | Đội ta có người già và phụ nữ, |
어차피 이 중에서 우리가 제일 약한데 | yếu nhất trong đây. |
(남자2) 약한 쪽을 골라서 우리가 먼저 칩시다 | Ta hãy chọn đội nào yếu để tấn công trước. |
[헛웃음] | |
주님 모시는 분이 더 살벌하네 | Kẻ phụng sự Chúa còn man rợ hơn người thường nhỉ? |
(남자2) 이미 우리 모두 죄인입니다 | Chúng ta đều đã là tội đồ. |
우리의 손은 피로 젖었어요 | Tay đã đẫm máu. |
공격이 최선의 방어라고 차라리 공격합시다 | Tấn công là cách phòng thủ tốt nhất. Thà tấn công trước còn hơn. |
(새벽) 어제 싸움 났을 때 | Trong vụ bạo loạn tối qua, |
내 앞에 있던 남자가 어떻게 죽었는지 알아? | có biết người đàn ông trước mặt tôi chết thế nào không? |
자기편인 줄 알았던 인간한테 목이 꺾였어 | Anh ta bị một người mà mình tưởng cùng phe bẻ gãy cổ. |
당신들 나 믿어? | Các người tin tôi sao? |
난 당신들 못 믿는데 | Còn tôi không tin các người. |
[기훈의 힘주는 숨소리] | Đúng thế. |
(기훈) 그래요 일단 지키는 게 우선입니다 | Đúng thế. Trước mắt cứ ưu tiên bảo vệ bản thân. |
불이 꺼지기 전에 바리케이드를 칩시다 | Trước khi đèn tắt, chúng ta hãy dựng rào chắn. |
엄폐물이 있으면은 의지가 될 거예요 | Có chỗ nấp sẽ thấy an tâm hơn. |
[헛웃음] | |
(덕수) 어이, 쌍문동 | Này, Phường Ssangmun. |
살아 보겠다고 용을 쓰는구나 | Anh cũng chịu khó tìm cách sống sót thật. |
근데 | Nhưng mà |
뭐, 이딴 거 쌓는다고 괜찮겠어? | dựng mấy cái này lên là ổn à? |
바람이 숭숭 샐 거 같은데 | Tôi nghĩ gió bão sẽ mạnh lắm đấy. |
[덕수의 웃음] | Tôi nghĩ gió bão sẽ mạnh lắm đấy. Anh thì ổn sao? |
넌 괜찮겠어? | Anh thì ổn sao? |
너희 팀이라는 저 쓰레기 같은 인간들을 | Bọn rác rưởi mà anh gọi là đồng đội ấy. |
정말 믿는 거야? | Anh tin bọn họ thật à? |
[남자들이 장난친다] | Anh tin bọn họ thật à? |
[남자들의 웃음] | |
(남자5) 해 보라고, 씨발 | Đánh đi, thằng khốn. Nhào vô. Tao chơi tới bến. |
해 봐, 해 봐, 해 봐, 씨발 [남자3의 웃음] | Nhào vô. Tao chơi tới bến. Nếu tôi là bọn họ, |
(기훈) 나 같으면 | Nếu tôi là bọn họ, |
불 꺼지고 싸움이 나면 | khi đèn tắt và xảy ra bạo loạn, |
기회 봐서 너부터 죽일 거야 | tôi sẽ tìm thời cơ để giết anh trước. |
네가 제일 센 놈이니까 | Vì anh là người mạnh nhất. |
[남자들이 장난친다] | Thế nào? |
[남자5의 멋쩍은 숨소리] | |
(남자3) 형님 | Đại ca. |
오늘 어디부터 조질까요, 예? | Ta nên xử từ đâu đây anh? Tối nay nghỉ ngơi đi. |
(덕수) 오늘은 좀 쉬자 | Tối nay nghỉ ngơi đi. |
왜요? | Tại sao ạ? |
밤에 좀 쪽 수를 줄여 놔야… | Ban đêm giảm bớt người… |
(덕수) 그냥 쉬자고 | Tao bảo cứ nghỉ đi mà. |
(남자3) 아, 예 | Vâng. |
야 | Này. |
너희들도 | Tụi mày cũng bỏ mấy thứ đó xuống nghỉ đi. |
그거 내려놓고 그냥 쉬어 | Tụi mày cũng bỏ mấy thứ đó xuống nghỉ đi. |
[덕수의 한숨] | |
의사 선생 어디 갔어? | Tên bác sĩ đi đâu rồi? |
(남자5) 좀 전에 | Lúc nãy anh ta bảo đi vệ sinh. |
뭐, 화장실 간다고 나가던데요? | Lúc nãy anh ta bảo đi vệ sinh. |
[의미심장한 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
(기훈) 곧 불이 꺼질 거예요 | Đèn sẽ sớm tắt thôi. |
쉽게 공격은 못 하겠지만 | Dù bọn họ không dễ tấn công ta |
혹시 모르니까 한 명씩 돌아가면서 불침번을 섭시다 | nhưng để phòng hờ, ta cứ thay phiên nhau thức canh gác. |
두 명씩 한 조로 해 | Hai người một cặp đi. |
한 명은 잠에 들 수도 있고 | Một người có thể sẽ ngủ quên |
혼자 다른 편에 붙어서 우리를 배신할 수도 있어 | hoặc theo phe khác phản bội chúng ta. |
(일남) 내가 먼저 할게 | Để tôi canh trước cho. |
늙으면은 잠이 안 오거든 | Về già ngủ ít lắm. |
영감님 | Bác à, |
아, 우리가 초장부터 노인네를 믿고 | làm sao bọn tôi dám tin một ông già ngay từ lượt đầu và ngủ thẳng cẳng chứ? |
어떻게 두 다리 뻗고 잡니까? | làm sao bọn tôi dám tin một ông già ngay từ lượt đầu và ngủ thẳng cẳng chứ? |
내가 먼저 할게요 | Để tôi canh trước. |
(알리) 나도 같이 할게요 | Tôi canh cùng anh. |
나 지금 안 졸려요 | Tôi vẫn chưa buồn ngủ. |
그럼 다음엔 내가 할게 | Vậy tiếp theo đến tôi. |
피곤해지면 바로 깨워 줘 | Mệt nhớ gọi tôi dậy. |
그럼 나도 자네랑 같이 하겠네 | Vậy tôi sẽ canh cùng cậu. |
자네만 괜찮으면 | Nếu cậu thấy ổn. |
네, 그렇게 하시죠 | Vâng, cứ thế đi ạ. |
[타이머 작동음] | SỐ NGƯỜI CHƠI: 40 TỔNG GIẢI THƯỞNG: 41,6 TỶ WON |
[흥미로운 음악] | SỐ NGƯỜI CHƠI: 40 TỔNG GIẢI THƯỞNG: 41,6 TỶ WON |
[타이머 종료음] | |
[파도가 철썩인다] [갈매기 울음] | |
[종소리 알림음] | |
[안내 음성] 오늘의 일과가 끝났습니다 | Công việc hôm nay đã kết thúc. |
[의미심장한 음악] 일꾼들은 숙소로 복귀하시기 바랍니다 | Mời các nhân viên trở về phòng của mình. |
일꾼들은 지금 즉시 숙소로 복귀하시기 바랍니다 | Mời các nhân viên trở về phòng của mình ngay lập tức. |
(알리) 이거 먹어요 | Anh ăn cái này đi. |
아까 식사 시간에 안 먹고 아껴 둔 겁니다 | Lúc nãy tôi không ăn mà để dành. |
사장님 주려고 | Để đưa cho ông chủ. |
이걸 왜 안 먹고 날 줘? | Sao cậu không ăn mà đưa tôi? |
오늘 사장님 덕분에 살았습니다 | Hôm nay nhờ ông chủ mà tôi đã sống sót. |
(알리) 감사하고 싶었습니다 | Tôi muốn cảm ơn anh. |
감사할 거 없어 | Không cần cảm ơn. |
내가 살자고 한 일이야 | Tôi tự cứu tôi thôi. Ông chủ cũng cho tôi tiền đi xe nữa. |
(알리) 사장님 차비도 줬습니다 | Ông chủ cũng cho tôi tiền đi xe nữa. |
[상우의 한숨] | |
받으면 돌려줘야 합니다 | Đã nhận thì phải trả lại chứ. |
(상우) 됐지? | Được chưa? |
알리라고 했지? | Tên cậu là Ali đúng không? |
몇 살이야? | Bao nhiêu tuổi rồi? |
알리는 삼십삼 살입니다 | Ali 33 tuổi rồi. |
그럼 그냥 형이라고 해 | Vậy cứ xưng hô anh em đi. |
그래도 됩니까? | Gọi vậy cũng được ạ? |
형 | Anh? |
여긴 어떻게 왔어? | Sao cậu lại đến đây? |
한국에 돈 벌러 왔습니다 | Em đến Hàn Quốc để kiếm tiền, |
형 | anh ạ. |
아니, 한국 말고 여기 | Không phải Hàn Quốc, mà là chỗ này cơ. |
이 게임 | Trò chơi này. |
돈이 없어서 왔습니다, 형 | Do em không có tiền nên em mới đến, anh ạ. |
가족은? | Gia đình cậu thì sao? |
파키스탄에 | Ở Pakistan có bố mẹ và các em của em. |
엄마, 아빠, 동생들 있습니다 | Ở Pakistan có bố mẹ và các em của em. |
그리고 한국에 | Còn ở Hàn Quốc có vợ con em. |
와이프랑 베이비 있습니다 | Còn ở Hàn Quốc có vợ con em. |
애가 있어? | Có con rồi sao? |
몇 살인데? | Mấy tuổi rồi? |
한 살 아들입니다 | Con trai em một tuổi ạ. |
보고 싶겠네 | Chắc cậu nhớ họ lắm. |
[한숨] | Vâng. |
네 | Vâng. |
형은 왜 왔습니까? | Tại sao anh lại đến |
여기 | nơi này? |
돈 없어서 | Do tôi không có tiền. |
돈 벌러 | Đến để kiếm tiền. |
[의미심장한 음악] | Đến để kiếm tiền. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[잠금장치가 철컥 열린다] | |
[손전등 조작음] | |
(일꾼) 29번 | Số 29, |
어제 어떻게 된 거야? 왜 안 왔어? | hôm qua có chuyện gì? Sao anh không đến? |
(준호) 미안 | Tôi xin lỗi. |
(일꾼) '미안'? | "Xin lỗi"? |
병정들이 너 못 믿겠다고 없애자는 거 내가 막았어 | Những tên khác muốn giết anh vì không tin anh nhưng tôi đã cản lại. |
지난번 잠수 때 내 목숨 구해 준 거 | Tôi trả ơn anh vì lần trước đã cứu mạng tôi lúc lặn biển. |
그거 갚은 거다 | Tôi trả ơn anh vì lần trước đã cứu mạng tôi lúc lặn biển. |
한 번만 더 이러면 | Nếu còn như thế nữa, anh sẽ bị loại. |
너 아웃이야 | Nếu còn như thế nữa, anh sẽ bị loại. |
[문이 쿵쿵 울린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[스캐너 작동음] | |
[스캐너 작동음] | |
(병정2) 하, 29번 | Số 29. Cuối cùng cũng xuất hiện rồi à? |
이제야 나타나셨구먼? | Số 29. Cuối cùng cũng xuất hiện rồi à? |
(일꾼) 내가 따로 주의 줬어 | Tôi nhắc anh ta chú ý rồi. Hôm qua không giao hàng được, |
(병정1) 어제 물건도 못 넘겼는데 | Hôm qua không giao hàng được, |
이게 너희들끼리 주의만 주면 될 일이야? | các cậu chú ý là xong à? Vậy các người tự vận chuyển đi. |
(일꾼) 그럼 너희들이 직접 배달하든가 | Vậy các người tự vận chuyển đi. |
이 안에서 우리 같은 잠수부를 구하는 게 쉬운 줄 알아? | Tưởng trong đây dễ tìm người biết lặn lắm sao? |
(병정1) 오늘 배달은 실수하지 마 | Hôm nay vận chuyển đừng để xảy ra sai sót gì. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(일꾼) 뭐야? | Gì vậy? Chưa xong cái nào hết à? |
아직 한 구도 못 끝낸 거야? | Gì vậy? Chưa xong cái nào hết à? |
[긴장되는 음악] (병정2) 의사 양반 손이 오늘따라 더 느려 | Hôm nay tay của bác sĩ chậm đi hẳn. |
(일꾼) 돌팔이 양반, 서둘러 | Đồ lang băm, nhanh tay lên. Không kịp giờ vận chuyển, tàu chạy trước là thành công cốc. |
배달 시간 놓쳐서 배 떠나면 다 헛수고다 | Không kịp giờ vận chuyển, tàu chạy trước là thành công cốc. |
매일 잠도 제대로 못 자고 먹을 것도 제대로 못 먹고 | Cứ thử làm việc này mỗi ngày mà không được ngủ đủ giấc ăn đủ bữa, |
죽을 고비 넘겨 가면서 이 짓 한번 해 봐 | lại còn phải lo giữ mạng sống đi. |
(일꾼) 그래서 죽지 않게 게임도 알려 주고 | Bởi vậy chúng tôi đã cho anh biết trước trò chơi và thêm đồ ăn |
먹을 것도 따로 챙겨 주잖아 | để không chết còn gì. |
[병기의 한숨] | |
[놀란 숨소리] | |
형 | Anh. |
어, 상우야 | Sang Woo à. |
교대하려고 | Thay ca thôi. |
(기훈) 어 | Thay ca thôi. |
어, 그래 | Ừ, được rồi. |
(상우) 괜찮겠어? | Anh ổn chứ? |
(기훈) 어? | Sao? |
(상우) 뭐, 안 좋은 꿈이라도 꾼 거 같은데 | Trông anh như mới gặp ác mộng. |
(기훈) 아니야, 아니야 | Không có. |
난 괜찮아 | Anh vẫn ổn. |
(덕수) 야 | Này. |
(남자6) 형님, 왜 안 주무세요? | Sao anh chưa đi ngủ? |
[덕수의 한숨] | |
(덕수) 이상하게 잠이 안 오네 | Tự dưng tôi không ngủ được. |
(남자6) 제가 잘 지키고 있습니다 | Em vẫn đang canh chừng ổn thỏa. |
걱정 말고 편히 주무세요 | Anh đừng lo, cứ ngủ thoải mái đi. |
[덕수가 피식 웃는다] | |
(덕수) 너는 내가 믿지, 이 새끼야 | Tất nhiên là tôi tin cậu rồi. |
[남자6의 헛기침] | |
의사 놈은 아직도 안 왔냐? | Tên bác sĩ vẫn chưa về à? |
(남자6) 예, 이상한데요? | Vâng. Lạ thật. Đi vệ sinh từ lâu lắm rồi mà. |
화장실 간 지가 언젠데 | Lạ thật. Đi vệ sinh từ lâu lắm rồi mà. |
(병기) 잡아 | Giữ đi. |
(병정2) 급한데 저기 남은 건 내가 해 볼까? | Giờ đang gấp. Để tôi thử làm mấy cái còn lại nhé? |
요령만 좀 알려 주면 나도 할 수 있을 거 같은데? | Nếu chỉ tôi bí quyết, tôi nghĩ mình cũng làm được đấy. Thấy tôi đứng đây làm dễ quá à? |
내가 여기서 이러고 있다고 이게 쉬워 보여? | Thấy tôi đứng đây làm dễ quá à? |
(병정1) 요즘 뉴스 보면 | Dạo này xem tin tức thấy trợ lý y tá và nhân viên tổng vụ phẫu thuật thay nữa cơ. |
간호조무사니 사무장들이 대신 수술도 하더구먼 | Dạo này xem tin tức thấy trợ lý y tá và nhân viên tổng vụ phẫu thuật thay nữa cơ. |
[병정1의 웃음] | Thậm chí còn giỏi hơn bác sĩ. |
오히려 의사보다 더 낫다던데? | Thậm chí còn giỏi hơn bác sĩ. |
그렇게 자신 있으면 네가 직접 하든가 | Nếu tự tin thế thì anh tự xử đi. |
(병정1) 의료 사고로 사람까지 죽인 돌팔이 놈이 | Một tên lang băm làm chết người vì sự cố y tế mà vẫn dám vênh váo. |
아직도 자존심만 살았구먼 | Một tên lang băm làm chết người vì sự cố y tế mà vẫn dám vênh váo. Nếu anh giỏi thế thì sao lần trước còn làm hỏng nhãn cầu? |
그렇게 잘나서 저번에 안구는 다 망쳐 놨냐? | Nếu anh giỏi thế thì sao lần trước còn làm hỏng nhãn cầu? |
바이어들한테 쌍욕만 먹었어 | Khách hàng mắng tôi xối xả. |
그땐 너희들이 죽지도 않은 인간을 수술대 위에 올려놨잖아 | Lần đó là do các người đưa người còn sống lên bàn mổ còn gì. |
(병기) 그게 깨어나서 발버둥 치는 바람에 다 엉망 된 거고! | Xác sống tỉnh dậy vùng vẫy nên mới thành một mớ hỗn độn. |
(일꾼) 이럴 시간 없어 | Không có thời gian gây nhau đâu. |
배 곧 도착해 | Tàu sắp cập bến rồi. |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[펑펑 소리가 난다] | |
[사람들의 놀란 신음] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
(남자7) 기훈아 | Gi Hun à. |
[아파하는 숨소리] | |
[사람들이 소란스럽다] | |
(일남) [기훈을 탁 잡으며] 이보게 | Này cậu. |
[당황한 숨소리] | Cậu nghĩ gì mà trầm tư quá vậy? |
무슨 생각을 그렇게 하나? | Cậu nghĩ gì mà trầm tư quá vậy? |
눈 뜨고 자는 줄 알았어 | Tôi còn tưởng cậu ngủ mở mắt đấy. |
[멋쩍은 신음] | |
옛날 생각이 나서요 | Cháu nhớ chuyện ngày xưa. |
옛날 생각? | Chuyện ngày xưa? |
예전에 다니던 회사에서 | Cháu từng tham gia đình công ở công ty cũ. |
파업을 했어요 | Cháu từng tham gia đình công ở công ty cũ. |
이렇게 바리케이드를 쳐 놓고 | Cũng dựng rào chắn giống như bây giờ. |
무슨 회사에 다녔는데? | Cậu làm ở công ty nào vậy? |
자동차 회사요 | Công ty ô tô ạ. |
(일남) 음… | |
응 | |
파업은 왜? | Tại sao lại đình công? |
회사가 어렵다고 다 나가라잖아요 | Công ty bảo gặp khó khăn nên đuổi hết nhân viên. |
[일남이 호응한다] 10년 넘게 일한 회사인데 | Cháu đã làm ở đó hơn mười năm. |
(일남) 힘들었겠네 | Chắc cậu vất vả lắm. |
[일남이 혀를 쯧 찬다] | |
[기훈의 한숨] | Lúc đó con cháu sắp chào đời, |
(기훈) 애는 곧 태어나고 | Lúc đó con cháu sắp chào đời, |
돈 들어갈 일은 쌓여 있는데 | bao nhiêu thứ phải tiêu tiền. |
갑자기 나가라고 하니까 대책도 없고 | Đột ngột bị đuổi nên cháu không có phương án phòng hờ. |
회사는 자기들이 망쳐 놓고 우리보고 책임지라는 게 | Bọn họ tự hủy hoại công ty nhưng lại bắt nhân viên chịu trách nhiệm. |
[한숨] | |
화도 나고 | Cháu rất tức giận. |
그때도 꼭 지금처럼 | Lúc đó cũng như bây giờ, |
교대로 불침번을 서 가며 | cháu cùng đồng nghiệp thay phiên nhau gác đêm và canh chừng xưởng. |
동료들이랑 공장을 지켰어요 | cháu cùng đồng nghiệp thay phiên nhau gác đêm và canh chừng xưởng. |
[일남이 호응한다] | |
언제 경찰들이 쳐들어올까 | Cứ sợ cảnh sát bất ngờ ập nào, |
벌벌 떨면서 | ai nấy đều run rẩy. |
(일남) 맞아, 10년 전쯤인가 | Đúng rồi. Hình như khoảng mười năm trước, |
자동차 회사에서 큰 파업을 했었어 | có một vụ đình công rất lớn ở công ty ô tô. |
그때 뉴스에도 크게 났었던 거 같은데 | Lúc đó thời sự cũng đưa tin rầm rộ. |
거기서 사람이 죽었지, 아마? | Ở đó chẳng phải có người chết à? |
음… | Đúng rồi. |
아이고 | Ôi trời. |
미안허이 | Tôi xin lỗi. |
내가, 이거 [무거운 음악] | Tôi lại |
괜한 소리를, 응? | lỡ miệng rồi. |
[일남의 멋쩍은 숨소리] | |
[멋쩍은 신음] | |
[힘겨운 신음] [기훈의 한숨] | |
[일남의 떨리는 숨소리] | |
(기훈) 영감님 | Bác ơi. |
[일남의 힘겨운 신음] | Bác không sao chứ ạ? |
괜찮으세요? | Bác không sao chứ ạ? |
어? | |
아, 열이 심하잖아요 | - Bác sốt rồi. - Không sao. |
[일남이 호응한다] | - Bác sốt rồi. - Không sao. Hôm đó tôi suýt tè ra quần luôn. |
(병정2) 나 그때 진짜 오줌 싸는 줄 알았어 | Hôm đó tôi suýt tè ra quần luôn. |
시체인 줄 알았던 게 갑자기 좀비처럼 벌떡 일어나서 | Cứ tưởng là xác chết, vậy mà đột nhiên ngồi dậy như thây ma. |
한쪽 눈알이 튀어나온 상태로 날 노려보는데 | Một bên mắt thì lồi ra, nhìn tôi chằm chằm. |
하, 어제도 그게 꿈에 나왔다니까? | Tối qua tôi còn nằm mơ thấy nữa cơ. Trong trò Hoa Dâm Bụt Nở, |
(병정1) '무궁화꽃' 게임은 | Trong trò Hoa Dâm Bụt Nở, |
다 저격용 총을 맞은 놈들이라 | bọn họ bị súng bắn chết |
가뜩이나 건질 게 별로 없었어 | nên chẳng moi được gì mấy. |
그 좀비가 그나마 겉보기에 멀쩡했는데 말이야 | Chỉ có con thây ma đó là nhìn có vẻ bình thường. |
(일꾼) 나 그거 배달하다 뒈질 뻔했는데 | Hôm đó tôi suýt chết trong lúc vận chuyển nhưng lại chẳng được trả tiền thỏa đáng |
콩팥이 하나뿐이라 돈도 제대로 못 받았잖아 | Hôm đó tôi suýt chết trong lúc vận chuyển nhưng lại chẳng được trả tiền thỏa đáng vì chỉ có một quả thận. |
(병기) 그 좀비가 콩팥이 하나뿐인 게 내 탓이야? | Con thây ma đó có một quả thận là lỗi của tôi à? |
(일꾼) 이놈 장기는 멀쩡한 거지? [어두운 음악] | Nội tạng tên này lành lặn chứ? |
여기 들어온 놈 태반이 신체 포기 각서 아니면 시한부들이라 | Hầu hết những người đến đây đều đã ký đơn từ bỏ thân thể hoặc mắc bệnh nan y |
영 불안한데 | nên tôi rất bất an. |
[일남이 쿨럭거린다] (기훈) 여기 누우세요 | Bác nằm xuống đây đi ạ. |
[힘겨운 신음] | |
하, 잠깐만 계세요, 예 | Bác đợi chút nhé. Phải làm hạ sốt. |
열을 내려야 되는데, 아이씨 | Phải làm hạ sốt. |
[힘주는 신음] | |
[물병을 탁 집는다] [다급한 숨소리] | |
아이씨 | Thật là. |
(새벽) 이거 써 | Dùng cái này đi. |
[다급한 숨소리] | |
(준호) 그 좀비 | Con thây ma đó… |
어떻게 됐어? | cuối cùng thế nào? |
(일꾼) 어떻게 되긴 뭐가 어떻게 돼? | Còn hỏi thế nào? |
내가 급한 대로 저걸로 때려죽였지 | Lúc đó đang gấp nên tôi lấy cái đó đánh nó chết luôn. |
(병정2) 근데 그런 건 왜 물어봐? | Mà sao anh lại hỏi chuyện đó? |
너도 다 봤으면서 | Mà sao anh lại hỏi chuyện đó? Anh cũng chứng kiến hết mà. |
(병정1) 너 뭐야? | Anh sao vậy? |
기억이 안 나? | Không nhớ gì sao? |
(준호) 아, 그때 | Lúc đó, |
정신이 없어서 | tôi không được tỉnh táo. |
(병정1) 정신이 없어? | Không tỉnh táo? |
네 손으로 시체까지 깨끗이 치워 놓고선 | Chính anh tự tay dọn sạch cái xác đó mà. |
29번 | Số 29. |
너… | - Anh… - Đây là phòng phẫu thuật của tôi! |
(병기) 여긴 내 수술실이야! | - Anh… - Đây là phòng phẫu thuật của tôi! |
[병기의 떨리는 숨소리] | |
제발 잡소리 집어치우고 이거나 제대로 잡아! | Làm ơn đừng tám chuyện, lo giữ chắc cái xác đi! |
[성난 숨소리] | |
일에 집중 좀 하자고! | Tập trung công việc giúp tôi! |
아니면 간이고 콩팥이고 다 이걸로 그냥 그어 버릴 테니까! 이씨 | Nếu không, tôi sẽ cắt nát hết gan thận cho xem! |
[병기의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
고맙네 | Cảm ơn cậu. |
[한숨] | |
좀 쉬세요 | Bác nghỉ chút đi. |
기운 차리셔서 | Bác phải sung sức để cùng cháu chơi trò ngày mai nữa chứ. |
내일 또 같이 게임하셔야죠 | Bác phải sung sức để cùng cháu chơi trò ngày mai nữa chứ. |
[기훈의 한숨] | |
(기훈) 넌 더 자 | Cô cũng ngủ đi. |
나 혼자 해도 되니까 | Tôi thức một mình cũng được. |
(새벽) 2인 1조라며? | Hai người cùng canh mà. |
어차피 잠도 다 깼고 | Dù gì tôi cũng đã thức. |
고맙다 | Cảm ơn. |
[기훈의 힘주는 신음] | |
(기훈) 물 | Nước của cô. |
(새벽) 그냥 준 거 아니야 | Không phải cho không đâu. |
내일 물 받으면 갚아 | Mai nhận được nước thì trả lại tôi. |
[한숨] | |
[기훈의 헛웃음] | |
[준호의 힘주는 숨소리] | |
(병정2) 빨리 가 | - Mau đi đi. - Lần này chất lượng tốt |
[의미심장한 음악] (병정1) 이번엔 상태가 좋으니까 | - Mau đi đi. - Lần này chất lượng tốt |
꼭 제값 다 받아 와 | nên nhớ lấy đúng giá. |
(일꾼) 서둘러, 이미 배가 와 있어 | Nhanh lên. Tàu cập bến rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(병기) 이제 알려 줘 | Giờ nói tôi đi. |
다음 게임은 뭐야? | Trò tiếp theo là gì? |
(병정1) 우리도 아직 몰라 | Chúng tôi cũng chưa biết. |
무슨 소리야? | Nói gì vậy? |
[긴장되는 음악] | Nói gì vậy? |
모르다니 | Chưa biết là sao? |
(병정1) 아직 우리한테도 전달이 안 됐어 | Chưa ai báo chúng tôi cả. Vậy thì đi hỏi mấy người cấp cao hơn. |
(병기) 그럼 너희들 윗놈들한테 물어봐 | Vậy thì đi hỏi mấy người cấp cao hơn. |
너희들 뒤 봐주는 한패가 있을 거 아니야! | Các người hẳn phải có đồng bọn chứ. |
(병정2) 알았으면 이미 연락이 왔겠지 | Nếu biết thì đã gọi chúng tôi rồi. |
무슨 사정이 있을 거야 | - Chắc là có chuyện gì đó. - Đó là chuyện của các người. |
그건 너희들 사정이고 | - Chắc là có chuyện gì đó. - Đó là chuyện của các người. |
너희들 시키는 거 다 했잖아 | Tôi đã làm theo ý các người. |
(병기) 지금 당장 알아내라 그래! | Mau đi hỏi cho tôi ngay! Về chỗ đợi đi! |
(병정2) 돌아가서 기다려! | Về chỗ đợi đi! |
게임 전에는 알려 줄 테니까 | Bọn tôi sẽ cho anh biết trước khi chơi. |
(병기) 좆 까는 소리 하지 마, 이씨 | Đừng có nói vớ vẩn! |
[문이 탁 닫힌다] | |
(일꾼) 뭐 해? | Làm gì vậy? |
당겨 | Kéo đi. |
[의미심장한 효과음] | |
(병정1) 진정해 | - Bình tĩnh đi. - Nếu tôi không biết là trò gì, |
게임을 못 알아내면 | - Bình tĩnh đi. - Nếu tôi không biết là trò gì, |
안에 있는 놈들이 오늘 밤에 날 죽일 거야 | - Bình tĩnh đi. - Nếu tôi không biết là trò gì, tối nay bọn người trong kia sẽ giết tôi. |
(병정1) 지금 이런 식으로 하면 아무것도 못 알아내 | tối nay bọn người trong kia sẽ giết tôi. Giờ anh làm vậy cũng vô ích. Cho bọn tôi thời gian đi. |
시간을 줘 | Giờ anh làm vậy cũng vô ích. Cho bọn tôi thời gian đi. |
(병기) 내가 너희들 같은 쓰레기 말을 믿을 거 같아! 씨 | Tưởng tôi sẽ tin bọn khốn các người sao? |
(병정1) 그러면 어쩌라는 거야? | Chứ anh muốn sao? Anh đi dò hỏi đi. |
네가 나가서 알아봐 | Anh đi dò hỏi đi. |
[병기의 힘주는 신음] | |
(병기) 그리고 넌 | Còn anh |
저놈이 돌아올 때까지 여기 나랑 같이 있는 거야 | ở lại đây với tôi đến khi anh ta quay lại. Cứ tiếp tục như vậy sẽ càng nguy hiểm hơn. |
(병정1) 지금 계속 이러고 있다간 더 위험해져 | Cứ tiếp tục như vậy sẽ càng nguy hiểm hơn. |
아침 점호 시간까지 돌아가야 돼 | Bọn tôi phải về trước giờ điểm danh. |
그건 씨발, 너희들이 알아서 해! | Các người tự lo chuyện đó đi! |
난 게임을 알기 전까지는 절대로 숙소로 안 돌아가! | Chưa biết trò chơi là gì thì tôi không về chỗ đâu. |
[병기의 거친 숨소리] (병정2) 그래, 알았어, 진정해 | Chưa biết trò chơi là gì thì tôi không về chỗ đâu. Được, tôi biết rồi. Anh hãy bình tĩnh lại. |
위에 가서 게임을 알아봐 | Đi lên dò hỏi trò chơi là gì đi. |
(병정1) 알았어 | Tôi biết rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(병정2) 잠깐! | Đợi đã! |
열쇠 가져가야지 | Phải cầm chìa khóa theo chứ. |
여기 내 오른쪽 주머니에 위층 열쇠가 있어 | Chìa khóa lên tầng trên nằm trong túi bên phải của tôi. |
[병기의 떨리는 숨소리] | Chìa khóa lên tầng trên nằm trong túi bên phải của tôi. |
개수작 부리지 마 | Đừng có nói vớ vẩn. |
(병정2) 정말이야 | Là thật đấy. |
컨트롤 룸에 가려면 이게 꼭 필요해 | Phải có nó mới vào được phòng điều khiển. |
못 믿겠으면 직접 꺼내서 던져 줘 | Nếu không tin thì anh tự lấy rồi ném cho anh ta đi. |
[고조되는 음악] | |
[병정2의 힘주는 신음] | |
[병기의 힘주는 신음] [병정2의 다급한 숨소리] | |
[총성] [병정2의 아파하는 신음] | |
[병기의 힘주는 신음] [병정2의 아파하는 신음] | |
[병정1의 기합] | |
[아파하는 신음] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
(일꾼) 건드리지 마, 폭탄이야 | Đừng động vào. - Bom đấy. - Bom? |
(준호) 폭탄? | - Bom đấy. - Bom? |
(일꾼) 이 통로는 비상시에 VIP들을 대피시키려고 만든 거야 | Lối đi này dành cho các VIP trốn thoát trong lúc khẩn cấp. |
다 빠져나오고 나면 | Một khi thoát ra hết, |
그걸 터트려서 여길 파묻어 버리려는 거야 | bọn họ sẽ cho nổ để chôn vùi hết chỗ này. |
(준호) VIP는 어떤 사람들이야? | VIP là những ai? |
(일꾼) 신경 꺼 | Bớt quan tâm lại đi. |
[긴장되는 음악] | |
(일꾼) 29번 | Số 29. |
[병기의 가쁜 숨소리] | |
[무전기 신호음] (병정1) 비상, 의사가 탈출! | Khẩn cấp. Tên bác sĩ đang bỏ trốn. |
[버튼 조작음] | |
(관리자1) 씨, 이거… | Chết tiệt. |
[병기의 다급한 숨소리] | |
[병기의 다급한 숨소리] | |
(병기) 에이씨! | Khốn kiếp. |
[병기의 다급한 신음] | |
[병기의 다급한 숨소리] | |
[병기의 힘주는 신음] | |
[병기의 거친 신음] | |
(일꾼) VIP가 누군지 왜 궁금하지? | Tại sao anh lại tò mò VIP là ai? |
(준호) 고마워서 | Tôi chỉ thấy biết ơn |
잠수 장비에 비밀 통로까지 | bởi vì có vẻ họ đã chuẩn bị cả thiết bị lặn |
다 우릴 위해서 준비해 준 거 같잖아 | lẫn lối đi bí mật cho chúng ta. |
(일꾼) 호기심만 많은 게 아니라 | Anh không chỉ tò mò hơn trước |
목소리도 달라진 것 같네? | mà có vẻ giọng nói cũng đã thay đổi. |
얼굴 좀 볼까? | Cho tôi xem mặt đi. |
(준호) 꼭 이래야겠어? [긴장되는 음악] | Phải làm đến mức này sao? |
(일꾼) 죽여서 확인할까? | Hay để tôi giết anh rồi xem? |
누구야, 너? | Anh là ai? |
[준호가 총을 달칵 장전한다] | Anh là ai? |
[칼이 툭 떨어진다] | |
얼굴 좀 볼까? | Cho tôi xem mặt chút nào. |
죽여서 확인할까? | Hay để tôi giết anh rồi xem? |
[병기의 거친 신음] | |
[문이 덜컥 열린다] | |
다가오지 마! 이씨 | Đừng lại gần! |
[병기의 거친 숨소리] | Đừng lại gần! |
(병정1) 진정해, 아직 수습할 수 있어 | Bình tĩnh nào. Vẫn còn giải quyết được. |
어떻게 수습을 해? | Giải quyết kiểu gì? |
날 죽여서? | Giết tôi à? |
(병정1) 생각해 봐 | Anh nghĩ thử đi. |
내가 널 왜 죽이겠어? | Tôi giết anh để làm gì chứ? |
그럼 일만 더 커질 텐데 | Thế thì càng to chuyện hơn thôi. |
일은 이미 커져 버렸어 | Bây giờ cũng đã đủ to chuyện rồi. |
네 친구도 죽었고 | Bạn của anh đã chết. |
(병정1) 그놈은 내 친구가 아니야 | Hắn ta không phải bạn tôi. |
네가 죽인 그놈 시체 | Tôi sẽ vứt xác người anh giết vào lò thiêu. |
내가 소각장에 넣어서 태워 버릴게 | Tôi sẽ vứt xác người anh giết vào lò thiêu. |
깨끗하게 태워 버리면 돼 | Chỉ cần thiêu rụi là xong. |
여기서 참가자가 사라지면 문제가 되지만 | Ở đây nếu người chơi mất tích thì mới có chuyện. |
병정 하나 사라진 건 아무 문제도 안 돼 | Còn mất đi lính thì chẳng thành vấn đề gì cả. |
(준호) 내가 누구냐고? | Anh hỏi tôi là ai sao? |
지금 중요한 건 내가 누군지가 아니야 | Tôi là ai bây giờ không quan trọng. |
지금 중요한 건 | Người bị các anh làm những trò này là ai mới quan trọng. |
너희들이 이렇게 만든 사람이 누군지야 | Người bị các anh làm những trò này là ai mới quan trọng. |
너희들이 좀비라고 부르는 사람 | Người mà các anh gọi là thây ma. |
수술 중에 깨어났다는 콩팥이 하나 없는 사람 | Người thiếu một quả thận bật dậy trong lúc phẫu thuật. |
그 콩팥 하나가 어디 있는 줄 알아? | Có biết quả thận còn lại ở đâu không? |
여기 | Trong đây. |
이 안에 있어 | Nằm trong bụng tôi. |
나한테 줬거든 | Anh ấy đã cho tôi. |
그 사람이 내 형이야! | - Đó chính là anh trai tôi! - Không! |
(일꾼) 아니야! | - Đó chính là anh trai tôi! - Không! |
[떨리는 숨소리] | |
여자야 | Là phụ nữ. |
여자였어 | Là một người phụ nữ. |
남자 아니야 | Không phải đàn ông. |
(병정1) 내가 게임은 반드시 알아낼게 | Tôi chắc chắn sẽ tìm ra trò chơi tiếp theo là gì. |
여기서 더 소란을 피워서 발각되면 | Nếu gây náo loạn ngoài đây và bị phát hiện, |
너나 나나 개죽음이야 | cả anh và tôi đều chết oan uổng. |
날 믿어 | Tin tôi đi. |
아직 기회가 있어 | - Ta vẫn còn cơ hội. - Sao tôi dám tin một tên khốn như anh? |
너 같은 쓰레기 말을 내가 어떻게 믿지? | - Ta vẫn còn cơ hội. - Sao tôi dám tin một tên khốn như anh? |
[병기의 거친 숨소리] | |
[병기의 놀란 숨소리] | |
[병정1이 복면을 쓱쓱 벗는다] | |
[힘주는 숨소리] | |
(병정1) 봐 | Nhìn đi. |
나도 너랑 똑같은 사람이야 | Tôi cũng chỉ là con người giống như anh. |
[병기의 긴장한 숨소리] | |
그래 | Đúng rồi. |
(병정1) 이제 조용히 돌아가기만 하면 돼 | Bây giờ anh chỉ cần im lặng trở về là được. |
취침 시간이 끝나기 전에만 돌아가면 | Nếu anh trở về trước khi hết giờ ngủ, |
우리 둘 다 살 수 있어 | cả hai chúng ta đều có thể sống. |
[떨리는 숨소리] | |
(병기) 그럼 난 어떻게 하면 되지? | Vậy tôi phải làm sao? |
(병정1) 의사 선생 | Bác sĩ. |
[긴장되는 음악] | Anh vào trong rửa mặt trước đi. |
가서 그 얼굴부터 씻자고 | Anh vào trong rửa mặt trước đi. |
[총성] [병정1의 비명] | |
정말이야 | Tôi nói thật đấy. |
그거 여자였어 | Là phụ nữ mà. |
네 말을 어떻게 믿지? | Sao tôi tin anh được? |
(일꾼) 그때 그년 배 가르기 전에 | Lúc đó, trước khi phẫu thuật cô ta, |
우리가 돌아가면서 그 짓까지 했는데 | bọn tôi còn thay phiên nhau làm trò đó. |
설마 남자한테 그랬겠냐고 | Chẳng lẽ bọn tôi làm thế với đàn ông? |
못 믿겠으면 명단을 확인해 봐 | Nếu không tin thì anh kiểm tra danh sách đi. |
- 명단? - (일꾼) 참가자 명단이 있어 | - Danh sách? - Có một danh sách người chơi. |
인적 사항이 적혀져 있는 | Gồm cả thông tin cá nhân |
심지어 병원 기록까지 | - lẫn ghi chép bệnh án. - Ở đâu? |
어디? | - lẫn ghi chép bệnh án. - Ở đâu? |
[떨리는 숨소리] | |
사다리 통로 위에 | Phía trên cầu thang, |
대장 방이 있어 | trong phòng của thủ lĩnh. |
대장? | Thủ lĩnh? |
(일꾼) 너도 봤지? | Anh cũng thấy rồi mà. |
다른 가면 쓰고 있는 사람 | Người đeo mặt nạ màu đen. |
[일꾼의 웃음] | |
여기서 | Tôi sẽ giúp anh tìm anh trai trong đây. |
네 형 찾는 거 내가 도와줄게, 어? | Tôi sẽ giúp anh tìm anh trai trong đây. |
장기 판 돈 | Tôi cũng sẽ đưa hết tiền bán nội tạng cho anh. Thật đấy! |
이거 너 다 줄게, 진짜야! | Tôi cũng sẽ đưa hết tiền bán nội tạng cho anh. Thật đấy! |
우리가 한 팀이 되면은… | Nếu chúng ta về cùng phe… |
[총성] | |
[한숨] | |
[병정1의 힘겨운 신음] | |
(대장) 너희들이 시체에서 장기를 떼어 내서 팔든 | Dù các người moi nội tạng đem bán hay nhai nuốt cả xác, |
장기를 통째로 씹어 먹든 | Dù các người moi nội tạng đem bán hay nhai nuốt cả xác, |
난 관심이 없어 | tôi cũng không quan tâm. |
하지만 너희들은 | Nhưng các người |
이곳에서 가장 중요한 걸 망쳐 놨어 | lại phá hủy thứ quan trọng nhất ở đây. |
[병정1의 힘겨운 숨소리] | lại phá hủy thứ quan trọng nhất ở đây. |
[겁먹은 숨소리] | |
평등이야 | Chính là sự công bằng. |
이 게임 안에선 모두가 평등해 | Tất cả mọi người trong trò chơi này đều bình đẳng. |
참가자들 모두가 같은 조건에서 공평하게 경쟁하지 | Người chơi phải được cạnh tranh công bằng trong cùng một điều kiện. |
바깥세상에서 불평등과 차별에 시달려 온 사람들에게 | Họ là những người phải chịu đựng sự bất bình đẳng và phân biệt ngoài kia |
평등하게 싸워서 이길 수 있는 마지막 기회를 주는 거야 | nên ta cho họ cơ hội cuối cùng để thi đấu công bằng và giành chiến thắng. |
너희들이 그 원칙을 깼어 | Các người đã phá hủy nguyên tắc đó. |
[겁먹은 숨소리] | |
죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[총성] [병정1의 힘겨운 신음] | |
[어두운 음악] | |
[병기의 당황한 숨소리] | |
[총성] | |
[한숨] | |
[힘주는 숨소리] | |
(관리자2) 대장님 | Thưa thủ lĩnh, |
한 놈 더 찾았습니다 | đã tìm được một tên khác. |
[긴장되는 음악] | |
[스캐너 작동음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[스캐너 작동음] | |
(관리자2) 28번입니다 | Là số 28. Vẫn còn một tên nữa. |
(대장) 한 놈이 더 있어 | Vẫn còn một tên nữa. |
이놈을 죽인 놈 | Là tên đã giết tên này. |
(관리자2) 이미 바다로 빠져나간 거 같습니다 | Có vẻ hắn ta đã trốn thoát bằng đường biển. |
(대장) 잠수 통 개수가 그대로야 | Bình dưỡng khí vẫn còn nguyên số lượng. |
아직 안에 있어 | Hắn vẫn còn trong đây. |
찾아 | Tìm đi. |
[긴장되는 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
[남자3의 피곤한 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
[손전등 조작음] | |
"오징어 게임 기록" | |
[사이렌이 울린다] | |
[무전기 신호음] | |
(관리자3) 29번도 사라졌습니다 | Số 29 cũng đã biến mất. |
(대장) 찾아 [무전기 조작음] | Tìm hắn đi. |
(관리자4) CCTV엔 보이지 않습니다 | Không thấy hắn trong máy quay an ninh. |
(대장) 분명 이 안에 있어 | Chắc chắn vẫn ở trong đây. |
[안내 음성] 참가자들은 지금 즉시 중앙에 도열해 주시기 바랍니다 | Tất cả người chơi hãy xếp hàng ở trung tâm ngay lập tức. Xin nhắc lại. |
다시 한번 말씀드립니다 | Xin nhắc lại. |
(병정3) 전부 가운데로 나와 | - Tất cả người chơi… - Tất cả bước ra giữa. |
[안내 음성] 참가자들은 지금 즉시 중앙에 도열해 주시기 바랍니다 | - Tất cả người chơi… - Tất cả bước ra giữa. hãy xếp hàng ở trung tâm ngay lập tức. |
(병정4) 빨리 움직여 | Di chuyển nhanh. |
(남자3) 에이, 새끼들 왜 또 지랄들이야, 씨 | Chết tiệt. Bọn khốn này sao lại làm ầm lên vào giờ này vậy? |
[남자3의 헛기침] | |
(남자6) 형님, 아무래도 그 의사 놈… | Đại ca, tên bác sĩ kia… |
(병정3) 일어나 | Đứng lên. |
일어나 | Đứng lên. |
빨리 | Nhanh lên! Bác ấy đang không được khỏe. |
(기훈) 영감님이 몸이 많이 안 좋으세요 | Bác ấy đang không được khỏe. |
[의미심장한 음악] | TÊN: SEONG GI HUN |
[서랍을 드르륵 연다] | |
"6라운드 우승자 명단" | DANH SÁCH NGƯỜI CHIẾN THẮNG VÒNG SÁU |
(준호) '황인호' | Hwang In Ho. |
[준호의 놀란 숨소리] | |
2015년 | Năm 2015. |
[준호의 놀란 숨소리] | DANH SÁCH NGƯỜI CHƠI 1, 2015 |
132번 | Số 132… |
형 | Anh. |
No comments:
Post a Comment