Search This Blog



  택배기사 6

Hiệp Sĩ Áo Đen 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[5-8] 천명의 권력은‬ ‪산소에서 출발한 거야‬‪Chunmyung mạnh là nhờ khí oxy.‬
‪공기가 좋아진다는 건‬‪Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết.‬
‪- 모든 걸 잃는다는 거지‬ ‪- [철문 열리는 소리]‬‪Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết.‬
‪[철문 닫히는 소리]‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- 누나‬‪Chị.‬
‪[설아] 공기를 오염시키고‬ ‪있다는 게 확실합니까?‬‪- Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí?‬ ‪- Bọn tôi đã tự kiểm tra.‬
‪직접 확인했습니다‬‪- Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí?‬ ‪- Bọn tôi đã tự kiểm tra.‬
‪이제 어쩔 거죠?‬‪Giờ làm gì đây?‬
‪[삐 삐]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[안내 음성] 공기 정화 중…‬‪Đang lọc không khí…‬
‪[안내 음성이 멈춘다]‬‪Đang lọc không khí…‬
‪[석] 신체검사는‬ ‪잘 진행되고 있습니까?‬‪Vụ khám sức khỏe suôn sẻ chứ?‬
‪예, 검사를 받은 난민들이‬‪Vâng, nhiều người đang đến hơn‬
‪아무 일도 없다는 소문이 퍼지면서‬‪sau khi nghe đồn‬ ‪những người tị nạn đã đến khám đều ổn.‬
‪제법 참여가 많아지고 있습니다‬‪sau khi nghe đồn‬ ‪những người tị nạn đã đến khám đều ổn.‬
‪[5-8] 우리가 갈 길은 험하니까‬‪Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người‬ ‪hãy bước đi theo suy nghĩ của mình.‬
‪이제 각자 생각대로 움직이시죠‬‪Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người‬ ‪hãy bước đi theo suy nghĩ của mình.‬
‪[5-8] 걸렸다‬‪Tóm được rồi.‬
‪- [잘그락 총 소리]‬ ‪- [불안한 음악]‬‪Tóm được rồi.‬
‪[남자] 총 버려‬‪Bỏ súng xuống.‬
‪[5-8] 총은 네가‬ ‪버려야 될 거 같은데?‬‪Anh mới nên bỏ xuống đấy.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪- [남자의 비명]‬ ‪- [털썩]‬
‪- [총성]‬ ‪- [지환의 놀란 소리]‬
‪- [난민들의 비명]‬ ‪- [긴박한 음악]‬
‪[탕탕 울리는 총성]‬
‪- [경호원1의 비명]‬ ‪- [털썩]‬
‪[지환] 위치 파악해!‬ ‪이쪽, 이쪽, 이쪽으로‬‪- Định vị kẻ bắn!‬ ‪- Đây, bên này!‬
‪- [탕탕 울리는 총성]‬ ‪- 대표님 보호해!‬‪- Định vị kẻ bắn!‬ ‪- Đây, bên này!‬ ‪Bảo vệ Giám đốc Ryu!‬
‪- [경호원2] 이쪽, 이쪽입니다!‬ ‪- [총성]‬‪Lối này ạ.‬
‪[지환] 이쪽으로 오시죠, 대표님‬‪Lối này, Giám đốc!‬
‪[요란한 총성]‬
‪[5-8] 오 상무가 배신했어‬ ‪나는 내려간다‬‪Giám đốc Oh phản ta rồi. Tôi xuống đây.‬
‪- [경호원3] 이쪽으로!‬ ‪- [지환] 빨리 차 가져와!‬‪- Lối này!‬ ‪- Mau đem xe tới!‬
‪[연신 요란한 총성]‬
‪[군인의 비명]‬
‪- [요란한 총성]‬ ‪- [와장창 깨지는 소리]‬
‪[5-8] 엄호 부탁해‬ ‪류석은 내가 잡는다!‬‪Yểm trợ! Tôi sẽ bắt Ryu Seok!‬
‪[비장한 음악]‬
‪[탕탕 울리는 총성]‬
‪[연이은 총성]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[어두운 음악]‬‪HIỆP SĨ ÁO ĐEN‬
‪[설아] 납치 사건‬‪Các vụ bắt cóc. Nổ bom ở Trại Tị nạn.‬ ‪Sự thật đằng sau xe lọc không khí.‬
‪난민구역 폭발 사건‬‪Các vụ bắt cóc. Nổ bom ở Trại Tị nạn.‬ ‪Sự thật đằng sau xe lọc không khí.‬
‪공기 정화 차량의 실체‬‪Các vụ bắt cóc. Nổ bom ở Trại Tị nạn.‬ ‪Sự thật đằng sau xe lọc không khí.‬ ‪TÌNH TRẠNG THIỆT HẠI‬
‪이 모든 사건에‬ ‪천명의 이름이 있습니다‬‪Chunmyung dính líu tới tất cả.‬
‪[달그락 내려놓는 소리]‬
‪내 선에서 해결하기를‬ ‪바라는 건가?‬‪Cô muốn tôi xử lý nội bộ chứ?‬
‪저는 군인입니다‬‪Tôi là lính.‬
‪정확한 증거를 바탕으로‬ ‪사건을 마무리 지을 겁니다‬‪Tôi sẽ giải quyết chúng‬ ‪dựa trên chứng cứ cụ thể.‬
‪[단말기 진동음]‬
‪택배기사요?‬‪Người giao hàng ư? Những kẻ đã bắn tôi‬ ‪và đột kích trạm lọc không khí‬
‪나한테 총을 쏘고‬ ‪공기 정화 기지를 습격한 범인이‬‪Người giao hàng ư? Những kẻ đã bắn tôi‬ ‪và đột kích trạm lọc không khí‬
‪천명의 택배기사라는 겁니까‬ ‪지금?‬‪là người giao hàng của Chunmyung?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪그동안의 버스 납치 사건‬ ‪발전 설비 폭파‬‪Vụ cướp xe buýt và làm nổ máy phát điện‬
‪전부 다 놈들 짓이었습니다‬‪cũng là do chúng làm. Giữa những‬ ‪người giao hàng có một tổ chức bí mật,‬
‪내부에 비밀 조직이 있는 게‬ ‪파악이 됐는데‬‪cũng là do chúng làm. Giữa những‬ ‪người giao hàng có một tổ chức bí mật,‬
‪그 돌연변이 녀석도‬ ‪거기 포함돼 있는 거 같습니다‬‪và hình như‬ ‪thằng nhóc dị nhân cũng có liên quan.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[후 내뱉는 숨소리]‬
‪천명 없이는 숨도 못 쉬고‬ ‪굶어 죽을 새끼들이‬‪Lũ khốn không ăn không thở được‬ ‪khi thiếu Chunmyung,‬
‪영웅 놀이라도‬ ‪하자는 겁니까, 지금?‬‪giờ lại muốn giở trò anh hùng ư?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[설아] 류 회장이 진실을 알았고‬‪Chủ tịch Ryu giờ đã biết sự thật‬ ‪và mai sẽ gặp Bà Tổng thống.‬
‪내일 대통령님과 만납니다‬‪Chủ tịch Ryu giờ đã biết sự thật‬ ‪và mai sẽ gặp Bà Tổng thống.‬
‪그러면 결론이 날 때까지‬ ‪그냥 이렇게‬‪Cô muốn bọn tôi trốn chui lủi thế này‬ ‪tới khi họ đưa ra kết luận sao?‬
‪숨어 있으라는 겁니까?‬‪Cô muốn bọn tôi trốn chui lủi thế này‬ ‪tới khi họ đưa ra kết luận sao?‬
‪모든 진실을 덮고?‬‪- Và che đậy mọi sự thật?‬ ‪- Hôm nay Ryu Seok mà chết thì khác gì?‬
‪오늘 류석이 죽었다면‬ ‪뭐가 달라졌을까요?‬‪- Và che đậy mọi sự thật?‬ ‪- Hôm nay Ryu Seok mà chết thì khác gì?‬
‪여러분이 계속 움직이면‬‪Nếu các anh không dừng lại,‬ ‪sẽ xảy ra hỗn loạn ngoài tầm kiểm soát.‬
‪감당할 수 없는 혼란이‬ ‪벌어질 수 있습니다‬‪Nếu các anh không dừng lại,‬ ‪sẽ xảy ra hỗn loạn ngoài tầm kiểm soát.‬
‪[5-8] 난민을 학살한 것도‬‪Vụ thảm sát người tị nạn‬
‪공기를 더럽힌 것도‬‪và làm ô nhiễm không khí. Tất cả đều‬ ‪do Ryu Seok thực hiện để "ngăn hỗn loạn".‬
‪'혼란을 막기 위해서다'라는‬ ‪류석의 논리입니다‬‪và làm ô nhiễm không khí. Tất cả đều‬ ‪do Ryu Seok thực hiện để "ngăn hỗn loạn".‬
‪소령님도 천명이 만든 질서가‬ ‪깨지는 게 두려운 거 아닙니까?‬‪Hay Thiếu tá cũng sợ‬ ‪trật tự của Chunmyung bị phá vỡ?‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[설아] 내일이면‬ ‪모든 게 해결될 거야‬‪Mai mọi việc sẽ được xử lý.‬
‪[설아] 조심해‬‪Bảo trọng nhé.‬
‪[사월] 응‬‪Vâng.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[멀어지는 차 소리]‬
‪[3-3] 류 회장이 알았으면‬ ‪류석도 끝난 거 아니야?‬‪Chủ tịch biết thì Ryu Seok toi mà?‬
‪[4-1] 정 소령이 확신하는데‬ ‪믿어 볼 만한 거 같아요‬‪Thiếu tá Jung có vẻ chắc chắn.‬ ‪Tôi nghĩ ta nên tin ở cô ấy.‬
‪[1-3] 하루면 결론 나는 거‬ ‪기다려 보죠?‬‪Mai sẽ có kết luận thôi, cứ chờ đi.‬
‪[3-3] 그래, 기다리자‬‪Phải đấy. Cứ chờ đi.‬
‪일단 흩어진다‬‪Tạm thời tản ra đã.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪- [덜그럭 의자 소리]‬ ‪- [지환] 아유!‬‪Khốn kiếp, lũ chuột lén lút này!‬
‪쥐새끼 같은 놈들!‬‪Khốn kiếp, lũ chuột lén lút này!‬
‪[5-8] GPS를 제거하고‬ ‪난민구역으로 들어가서 대기한다‬‪Tháo bỏ thiết bị GPS,‬ ‪vào Trại Tị nạn chờ sẵn sàng.‬
‪지금부터 놈들은‬ ‪택배기사가 아니라‬‪Từ giờ, chúng không phải người giao hàng,‬
‪천명과 국민의 안전을 위협한‬ ‪테러리스트입니다‬‪mà là lũ khủng bố đe dọa‬ ‪Chunmyung và cư dân.‬
‪이 시간부로‬ ‪전부 사살해도 좋습니다, 단…‬‪Kể từ giờ, cứ giết hết bọn chúng,‬ ‪cơ mà… phải đảm bảo‬ ‪bắt sống thằng nhóc dị nhân đó.‬
‪그 돌연변이 놈은‬ ‪꼭 산 채로 잡아 오세요‬‪cơ mà… phải đảm bảo‬ ‪bắt sống thằng nhóc dị nhân đó.‬
‪예‬‪Rõ ạ.‬
‪[탁 라이트 꺼지는 소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[할배의 한숨]‬
‪너희들이 죽는 게‬ ‪다 이유가 있었구나‬‪Chết hết thế này, hẳn là có lý do.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[연신 다가오는 발소리]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[류 회장] 잘 지냈나?‬‪Ông thế nào rồi?‬
‪뭐, 늙어가고 있지‬‪Chà, thì già đi thôi.‬
‪잘 늙었네‬‪Già mà có vẻ ổn đấy.‬
‪땅속에 처박혀서‬ ‪숨만 편하게 쉬는 거보다는‬‪Dù chịu đựng một tí, tôi thà sống‬ ‪trên mặt đất để hít thở thoải mái‬
‪고생이 좀 돼도 지상이 낫지‬‪thay vì bị kẹt dưới lòng đất.‬
‪[류 회장] 자네가 없어서‬‪Không có ông, tôi đã mất thêm năm năm‬ ‪để xây dựng Lõi Không khí,‬
‪에어 코어를 만드는 데‬ ‪5년이 더 걸렸어‬‪Không có ông, tôi đã mất thêm năm năm‬ ‪để xây dựng Lõi Không khí,‬
‪그만큼 A구역이 늦춰졌고‬‪khiến việc xây dựng Khu A‬ ‪cũng bị trì hoãn.‬
‪내가 있었더라면‬‪Tôi mà ở đó, thì đã đốt‬ ‪cái Lõi Không khí đó thành tro rồi.‬
‪코어에 불을 질러 버렸을걸?‬‪Tôi mà ở đó, thì đã đốt‬ ‪cái Lõi Không khí đó thành tro rồi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪그런데 자네는 자식을‬ ‪왜 그따위로 키운 거야?‬‪Mà sao ông nuôi dạy‬ ‪thằng con ông thành vậy?‬
‪자식이 아비를 닮은 걸 어쩌겠나?‬‪Cha nào con nấy mà. Đâu thể thay đổi được.‬
‪내가 감당해야지‬‪Tôi phải gánh chịu thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[할배] 남쪽으로 갈수록‬ ‪토양이 살아나고 있어‬‪Càng đi về phía Nam,‬ ‪đất đai càng trở nên màu mỡ.‬
‪[류 회장] 공기도‬ ‪좋아지고 있다고 들었네‬‪Nghe nói không khí cũng đang sạch hơn.‬
‪A구역이고 지랄이고‬ ‪이제는 코어에서 나올 생각을 해‬‪Dẹp Khu A chết tiệt đó đi. Nghĩ về việc‬ ‪rời Khu vực Nòng cốt đi. Còn cơ hội đấy.‬
‪아직 기회는 남아 있어‬‪Dẹp Khu A chết tiệt đó đi. Nghĩ về việc‬ ‪rời Khu vực Nòng cốt đi. Còn cơ hội đấy.‬
‪[씁 하는 입소리] 그래‬‪Ông nói đúng.‬
‪내가 마무리해야지‬‪Tôi nên kết thúc việc này thôi.‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[청소부] 나는 청소부고‬ ‪네가 택배인데‬‪Tôi là người dọn dẹp, cậu mới là‬ ‪người giao hàng, sao tôi phải giao nó?‬
‪내가 왜 배달을 하냐?‬‪Tôi là người dọn dẹp, cậu mới là‬ ‪người giao hàng, sao tôi phải giao nó?‬
‪[바스락 종이 소리]‬
‪저 잘린 거 아시잖아요‬‪Cô biết tôi bị đuổi mà.‬
‪치!‬
‪정부 계획에 류석이 수정한‬ ‪난민 배치 계획이야‬‪Ryu Seok đã sửa đổi‬ ‪Kế hoạch Người tị nạn của Chính phủ.‬
‪수정안대로‬ ‪신체검사도 진행되고 있고‬‪Họ cũng tiến hành khám sức khỏe‬ ‪theo kế hoạch sửa đổi. Lần này sẽ khác đó.‬
‪이번에는 다를 거야‬‪Họ cũng tiến hành khám sức khỏe‬ ‪theo kế hoạch sửa đổi. Lần này sẽ khác đó.‬
‪확실한 걸까요?‬‪Cô chắc chứ?‬
‪네 눈으로 봐야 직성이 풀리겠어?‬‪Phải thấy tận mắt cậu mới hài lòng à?‬
‪그놈의 의심병은‬ ‪언제쯤 고쳐지려나‬‪Khi nào cậu mới hết nghi ngờ thế?‬
‪난민들이 일반구역에서‬ ‪사는 거 보면 바로 고쳐집니다‬‪Khi người tị nạn‬ ‪bắt đầu được sống ở Khu vực Phổ thông.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[피식한다]‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [시끌벅적한 거리 소음]‬
‪[난민1의 기침 소리]‬
‪[난민2의 신음]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪- [어두운 음악]‬ ‪- [웅성거리는 소리]‬
‪[강조하는 효과음]‬‪ĐÃ KHÁM VÀ TIÊM PHÒNG‬
‪[불안한 음악]‬‪CHỦ TỊCH TẬP ĐOÀN CHUNMYUNG RYU JAE -JIN‬ ‪TỔNG THỐNG HÀN QUỐC CHAE JIN-GYEONG‬
‪[안내 음성] 정부가 주도하는‬ ‪이주 계획에‬‪Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo‬ ‪sẽ bao gồm người tị nạn.‬
‪난민 여러분이 포함됩니다‬‪Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo‬ ‪sẽ bao gồm người tị nạn.‬
‪일반구역에서 생활할 수 있는‬ ‪이주권을 드립니다‬‪Mọi người có quyền di dời‬ ‪để sống ở Khu vực Phổ thông.‬
‪[진경] 류석 대표 일은 유감입니다‬‪Tôi lấy làm tiếc‬ ‪về chuyện CEO Ryu Seok đã làm.‬
‪[재진] 제가 대통령님께‬‪Xem ra,‬ ‪tôi đặt gánh nặng lớn lên vai bà rồi,‬ ‪Bà Tổng thống.‬
‪큰 짐을 드리는 거 같네요‬‪tôi đặt gánh nặng lớn lên vai bà rồi,‬ ‪Bà Tổng thống.‬
‪[한숨]‬
‪[석이 비꼬는 톤으로] 상상도‬ ‪못 할 일을 하셨습니다‬‪Việc bà làm quả là khó tin đấy.‬
‪회장님께서 합의안에 대한‬ ‪입장 발표를 하실 겁니다‬‪Chủ tịch sẽ đưa tuyên bố về thỏa thuận.‬
‪마지막 인사는 하셔야죠?‬‪- Cậu nên chào tạm biệt đi.‬ ‪- Bà Tổng thống…‬
‪[한숨] 대통령님‬‪- Cậu nên chào tạm biệt đi.‬ ‪- Bà Tổng thống…‬
‪국방장관이 곧 찾아갈 겁니다‬‪Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ sớm đến‬ ‪thăm cậu. Không còn nhiều thì giờ đâu.‬
‪얼마 안 남았네요‬‪Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ sớm đến‬ ‪thăm cậu. Không còn nhiều thì giờ đâu.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[우르르 멀어지는 발소리]‬
‪[석의 거친 숨소리]‬
‪[석] 산소와 택배 시스템은‬ ‪천명의 심장입니다‬‪Oxy và hệ thống giao hàng là‬ ‪trái tim Chunmyung. Sao cha cho đi?‬
‪그걸 넘겨주다니요, 왜요?‬‪Oxy và hệ thống giao hàng là‬ ‪trái tim Chunmyung. Sao cha cho đi?‬
‪사람들을 살리자고 만든 거지‬ ‪죽이려고 만든 게 아니다‬‪Ta tạo ra chúng để cứu người,‬ ‪không phải để giết họ.‬
‪[석] 예?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ta biết hết việc con đã làm rồi.‬
‪[재진] 네가 한 짓들‬ ‪모두 알고 있다‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Ta biết hết việc con đã làm rồi.‬
‪너 스스로 지금 상황을 만든 거야‬‪Chính con đẩy mình vào tình thế này.‬
‪[석의 한숨]‬
‪[석] 다 만회할 수 있습니다‬‪Con sẽ sửa chữa tất cả.‬ ‪Giờ mà ta thừa nhận, tất cả sẽ kết thúc!‬
‪지금 인정하면‬ ‪모든 게 끝장입니다!‬‪Con sẽ sửa chữa tất cả.‬ ‪Giờ mà ta thừa nhận, tất cả sẽ kết thúc!‬
‪천명을 이렇게‬ ‪잃을 수 없습니다, 아버지!‬‪- Con không thể mất Chunmyung, cha à!‬ ‪- Nó chưa từng là của con, có gì mà mất.‬
‪네 것인 적이 없었으니‬ ‪잃을 것도 없겠구나‬‪- Con không thể mất Chunmyung, cha à!‬ ‪- Nó chưa từng là của con, có gì mà mất.‬
‪[자동문 알림음]‬
‪- 아버지‬ ‪- [자동문 열리는 소리]‬‪Cha à.‬
‪[자동문 닫히는 소리]‬
‪[재진] 이제 네가 한 짓에 대한‬ ‪책임을 질 차례다‬‪Giờ đến lượt con chịu trách nhiệm‬ ‪về những gì con đã làm.‬
‪[국방장관] 류석 대표를‬‪Anh Ryu, anh bị bắt‬ ‪vì vi phạm Luật An ninh Quốc gia.‬
‪보안법 위반 혐의로‬ ‪체포하겠습니다‬‪Anh Ryu, anh bị bắt‬ ‪vì vi phạm Luật An ninh Quốc gia.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪나를 체포해?‬‪Dám bắt tôi á?‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪[연신 다가오는 발소리]‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[재진] 뭐 하는 짓이냐!‬‪Con làm gì vậy hả?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪왜요?‬‪Sao?‬
‪놀라셨어요?‬‪Cha ngạc nhiên à?‬
‪난민들 수백 명도‬ ‪한 방에 날렸는데‬‪Con còn cho nổ tung hàng trăm‬ ‪người tị nạn. Cha ngạc nhiên gì chứ?‬
‪이 정도에 놀라시면 안 되죠‬‪Con còn cho nổ tung hàng trăm‬ ‪người tị nạn. Cha ngạc nhiên gì chứ?‬
‪[석의 거친 숨소리]‬
‪[잘그락 총 소리]‬
‪[석의 떨리는 숨소리]‬
‪차라리 직접 저를 끝내 주시죠‬ ‪남의 손에 넘기지 말고‬‪Sao cha không tự kết liễu con,‬ ‪thay vì để kẻ khác?‬
‪멈출 때를 모르는구나‬‪- Con không biết khi nào nên dừng lại.‬ ‪- Vậy chính tay cha làm con dừng lại đi!‬
‪그러니까 멈춰 달라고요‬ ‪아버지 손으로 직접이요!‬‪- Con không biết khi nào nên dừng lại.‬ ‪- Vậy chính tay cha làm con dừng lại đi!‬
‪[재진] 내가…‬‪Con tưởng‬
‪못 할 거 같으냐?‬‪ta không dám ư?‬
‪[석의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[총성]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[석의 거친 숨소리]‬
‪아버지‬‪Cha.‬
‪[석의 떨리는 숨소리]‬
‪[국방장관] 류 대표‬‪Giám đốc Ryu.‬
‪이제 남은 계획은 쿠데타야‬‪Đảo chính là bước cuối của kế hoạch.‬ ‪Ta sẽ bắt giữ Bà Tổng thống trước.‬
‪우선 대통령부터 확보하지‬‪Đảo chính là bước cuối của kế hoạch.‬ ‪Ta sẽ bắt giữ Bà Tổng thống trước.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[연신 떨리는 숨소리]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[할배] 그건 또 뭐야?‬‪Đó là gì thế?‬
‪[5-8] 일반구역‬ ‪난민 배치 자료입니다‬‪Kế hoạch Người tị nạn của Chính phủ.‬ ‪Vẫn khó tin ghê.‬
‪- [할배] 오!‬ ‪- [5-8] 믿기지를 않아서…‬‪Kế hoạch Người tị nạn của Chính phủ.‬ ‪Vẫn khó tin ghê.‬
‪[할배] 이번에는‬ ‪믿어야 할 것 같은데?‬‪Lần này cậu nên tin họ thì hơn.‬
‪어제 류 회장이 왔다 갔어‬‪Hôm qua Chủ tịch Ryu đã đến đây.‬
‪난민들의 일반구역 이주를‬ ‪약속했네‬‪Hứa di dời người tị nạn‬ ‪đến Khu vực Phổ thông.‬
‪류 회장이요?‬‪- Chủ tịch Ryu?‬ ‪- Sẽ sớm tuyên bố chính thức.‬
‪이제 곧 공식 발표가 나올 거야‬‪- Chủ tịch Ryu?‬ ‪- Sẽ sớm tuyên bố chính thức.‬
‪[단말기 진동음]‬
‪[불안한 음악]‬
‪어르신‬‪Ông ơi.‬
‪[할배] 응?‬‪Hả?‬
‪- [달칵]‬ ‪- [지지직 소리]‬
‪- [뉴스 속 석] 저 류석은‬ ‪- [위태로운 음악]‬‪Ryu Seok tôi‎,‬
‪돌아가신‬ ‪류재진 회장님의 뜻을 이어‬‪thể theo di nguyện‬ ‪của cố Chủ tịch Ryu Jae-jin,‬
‪- 흔들림 없이‬ ‪- [할배의 놀란 숨소리]‬‪sẽ lãnh đạo Chunmyung‬
‪천명을 이끌어나가겠습니다‬‪mà không chùn bước.‬
‪소장급 간부 전원이‬ ‪국방장관실로 소집됐다고 합니다‬‪Văn phòng Bộ trưởng Bộ Quốc phòng‬ ‪cho triệu tập mọi sĩ quan cấp cao ạ.‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪[뉴스 속 석] 또한‬ ‪테러 분자로 돌변해‬‪- Tôi sẽ làm việc với Bộ Quốc phòng, bắt…‬ ‪- Họ dàn dựng đảo chính à?‬
‪주민의 안전시설을 파괴하고‬‪- Tôi sẽ làm việc với Bộ Quốc phòng, bắt…‬ ‪- Họ dàn dựng đảo chính à?‬
‪쿠데타라도 하겠다는 거야?‬‪- Tôi sẽ làm việc với Bộ Quốc phòng, bắt…‬ ‪- Họ dàn dựng đảo chính à?‬
‪주요 인물 암살을 시도한‬ ‪택배기사들을‬‪…mọi người giao hàng đã trở thành khủng bố‬
‪국방부와의 공조로‬ ‪반드시 전원 검거할 것입니다‬‪bằng cách phá hủy các cơ sở an toàn‬ ‪và âm mưu ám sát.‬
‪테러 분자들의 검거 전까지‬‪Việc giao hàng sẽ tạm ngưng‬
‪택배 운송을 중지할 수밖에 없음을‬ ‪알려드립니다‬‪cho đến khi bắt hết những kẻ khủng bố.‬
‪불가피하게‬ ‪불편을 드릴 수밖에 없는 점‬‪Chắc chắn việc này sẽ gây ra bất tiện,‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬‪Chắc chắn việc này sẽ gây ra bất tiện,‬
‪양해 부탁드립니다‬‪xin hãy thông cảm.‬
‪남은 선택은 하나입니다‬‪Chỉ còn một cách thôi.‬
‪코어구역으로 내려가겠습니다‬‪Ta sẽ xuống Khu vực Nòng cốt.‬
‪[속도감 있는 음악]‬
‪코어구역의 설계도야‬‪Đây là bản thiết kế Khu vực Nòng cốt.‬ ‪Chủ tịch Ryu và ta đã tạo ra nó.‬
‪류 회장과 내가 만들었지‬‪Đây là bản thiết kế Khu vực Nòng cốt.‬ ‪Chủ tịch Ryu và ta đã tạo ra nó.‬
‪이걸 쓸 일은 없기를 바랬는데…‬‪Ta đã mong sẽ không phải dùng cái này…‬
‪이해합니다‬‪Tôi hiểu.‬
‪[안내 음성] 테러리스트들을‬ ‪수배합니다‬‪Chúng tôi đang truy nã tụi khủng bố.‬ ‪Giao hàng tới các khu sẽ ngưng hoàn toàn‬
‪열두 명의 택배기사들이‬ ‪전원 검거될 때까지‬‪Chúng tôi đang truy nã tụi khủng bố.‬ ‪Giao hàng tới các khu sẽ ngưng hoàn toàn‬
‪모든 구역의 택배 운송이‬ ‪전면 중단됩니다‬‪đến khi 12 người giao hàng bị bắt.‬
‪[안내 음성] 천명그룹과 정부가‬‪Tập đoàn Chunmyung và chính phủ‬ ‪sẽ giao đồ tiếp tế đến từng khu.‬
‪각 구역별로 보급품을‬ ‪전달할 예정입니다‬‪Tập đoàn Chunmyung và chính phủ‬ ‪sẽ giao đồ tiếp tế đến từng khu.‬
‪보급 시간대와 장소를 확인하시고‬‪Xin hãy kiểm tra thời gian, địa điểm giao.‬ ‪Để giảm thiểu nhầm lẫn,‬
‪혼란을 최소화할 수 있도록‬‪Xin hãy kiểm tra thời gian, địa điểm giao.‬ ‪Để giảm thiểu nhầm lẫn,‬
‪주민 여러분의‬ ‪적극적인 협조를 부탁드립니다‬‪rất mong cư dân tích cực hợp tác.‬
‪[5-8] 여기‬‪Chỗ này.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[사다리 딛는 발소리]‬
‪[잘그락 총 집는 소리]‬
‪- [바닥 딛는 발소리]‬ ‪- [철컥 당기는 소리]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[숨 들이켜는 소리]‬
‪[긴 한숨]‬
‪[안내 음성] 일반구역 이주를 위해‬‪Mọi người tị nạn đến‬ ‪trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời,‬
‪신체검사장에 방문한‬ ‪난민 여러분들은‬‪Mọi người tị nạn đến‬ ‪trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời,‬
‪인적 사항 등록을 위해‬ ‪줄을 먼저 서 주십시오‬‪hãy xếp hàng để đăng ký thông tin cá nhân.‬
‪종합 백신은 난민 여러분들의‬ ‪약해진 면역력과‬‪Vắc-xin toàn diện‬ ‪do Dược sĩ của Chunmyung sáng chế‬
‪건강 상태를 고려해‬ ‪천명제약에서 만들었으며‬‪dựa trên tình trạng sức khỏe‬ ‪và hệ miễn dịch suy yếu,‬
‪다양한 임상실험과‬ ‪검증 결과를 거친‬‪đã qua các thử nghiệm lâm sàng‬ ‪và kiểm chứng để chứng minh sự an toàn.‬
‪안전한 의약품임을 알려드립니다‬‪đã qua các thử nghiệm lâm sàng‬ ‪và kiểm chứng để chứng minh sự an toàn.‬ ‪Không phải họ đang bắt đầu chết sao?‬
‪[석] 슬슬 죽을 때가‬ ‪되지 않았나요?‬‪Không phải họ đang bắt đầu chết sao?‬
‪[혈액투석기 작동음]‬
‪예, 잠복기가 지나서‬ ‪효과가 나타나고 있습니다‬‪Vâng. Đã hết thời gian ủ bệnh‬ ‪và thuốc đang phát tác ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[피식한다]‬
‪- [울음소리]‬ ‪- [웅성거리는 소리]‬
‪- [연신 우는 소리]‬ ‪- [할배의 놀란 숨소리]‬
‪[할배] 이게 도대체 무슨 일이야?‬‪- Chuyện quái gì thế này?‬ ‪- Có vẻ như là bệnh dịch.‬
‪[난민] 전염병인 거 같습니다‬‪- Chuyện quái gì thế này?‬ ‪- Có vẻ như là bệnh dịch.‬
‪일반구역 이주가 코앞인데‬‪Ta sắp được đến Khu vực Phổ thông rồi mà.‬ ‪Đúng là xui rủi trước điều lành.‬
‪좋은 일 앞두고 재수 없게…‬‪Ta sắp được đến Khu vực Phổ thông rồi mà.‬ ‪Đúng là xui rủi trước điều lành.‬
‪[할배] 전염병?‬‪Bệnh dịch ư?‬
‪쓸모야‬‪Vô ích.‬
‪신, 신체검사다‬‪- Là do khám sức khỏe!‬ ‪- Sao ạ?‬
‪[무쓸모] 네?‬‪- Là do khám sức khỏe!‬ ‪- Sao ạ?‬
‪어! 큰일 났다‬‪- Ôi, chết rồi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪[할배] 왜?‬‪- Ôi, chết rồi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪[무쓸모] 멍 이놈들‬ ‪신체검사 받으러 갔어요‬‪Ngốc và Đồ ngốc cũng đi khám.‬
‪- [할배] 에?‬ ‪- [무쓸모] 아이, 씨‬‪- Hả?‬ ‪- Trời ạ!‬
‪[뛰어가는 발소리]‬
‪- [위태로운 음악]‬ ‪- [할배의 가쁜 숨소리]‬
‪- [뎅뎅 울리는 종소리]‬ ‪- [할배의 힘주는 소리]‬
‪[뎅뎅 종소리가 울려 퍼진다]‬
‪[어렴풋한 종소리]‬
‪- [할배의 힘주는 소리]‬ ‪- [연신 울리는 종소리]‬
‪[할배의 가쁜 숨소리]‬
‪어르신, 무슨 일입니까?‬‪Ông, chuyện gì thế?‬
‪[힘겹게 헐떡이는 소리]‬
‪[가쁜 숨을 몰아쉬며] 신체…‬‪Khám… Khám sức khỏe…‬
‪신체검사를 받으면‬‪Khám… Khám sức khỏe…‬
‪신체검사를 받으면 안 돼‬‪Không được khám sức khỏe!‬
‪백신을 맞으면‬‪Nếu để họ tiêm vắc-xin,‬
‪죽는다‬‪là chết đó!‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[단말기 진동음]‬
‪- [택배기사] 에이, 씨‬ ‪- [달려가는 발소리]‬
‪[5-8] 무슨 수를 써서라도‬ ‪반드시 막아야 돼‬‪Ta phải ngăn nó bằng mọi giá.‬
‪[멍멍] 오, 진짜‬ ‪주사만 맞으면 끝이네?‬‪Ồ, vậy chỉ cần tiêm một mũi thôi à?‬
‪[멍] 한번 따끔하면 되는 거지?‬‪Chích một phát là xong, nhỉ?‬
‪- [검사직원] 다음 분 오세요‬ ‪- [무쓸모] 여러분, 잠시만요!‬‪- Tiếp theo.‬ ‪- Mọi người, khoan!‬
‪거기 들어가면 안 돼요!‬‪Không được vào đó!‬
‪- 주사를 맞으면 죽어요!‬ ‪- [군인1] 야, 너 뭐야!‬‪- Tiêm là chết đấy!‬ ‪- Cậu là ai?‬
‪[무쓸모] 주사를 맞으면 죽는다고!‬‪Tiêm là chết đấy!‬
‪제가 확인했어요!‬‪Tôi kiểm tra rồi!‬
‪멍, 멍멍!‬‪Ngốc, Đồ ngốc! Hai đứa, ra khỏi đó ngay!‬
‪야, 너희들 빨리 나와!‬‪Ngốc, Đồ ngốc! Hai đứa, ra khỏi đó ngay!‬
‪[멍] 뭐야? 쟤 왜 저래?‬‪Hả? Nó bị gì vậy nhỉ?‬
‪- [무쓸모] 다들 나와요!‬ ‪- [군인들의 힘주는 소리]‬‪Tất cả, ra ngoài mau!‬
‪[무쓸모의 신음]‬
‪- [멍] 쓸모야!‬ ‪- [멍멍] 야, 쓸모야!‬‪- Vô ích!‬ ‪- Vô ích!‬
‪- [멍의 놀라는 소리]‬ ‪- [군인2] 가만있어!‬‪Ở yên đó!‬
‪[멍, 멍멍의 놀란 소리]‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- [택배기사] 신체검사장에‬‪Tôi đã đến điểm khám sức khỏe.‬
‪도착했습니다‬‪Tôi đã đến điểm khám sức khỏe.‬
‪시작하겠습니다‬‪Tôi bắt đầu đây.‬
‪- [요란한 총성]‬ ‪- [난민들의 놀란 비명]‬
‪[요란한 총성]‬
‪[난민들의 비명]‬
‪[연신 요란한 총성]‬
‪[폭발음]‬
‪[난민들의 비명]‬
‪[무전 속 군인3]‬ ‪각 구역 신체검사장에‬‪Tụi khủng bố đang‬ ‪ở điểm khám sức khỏe của từng khu.‬
‪테러리스트가 출몰하고 있다‬‪Tụi khủng bố đang‬ ‪ở điểm khám sức khỏe của từng khu.‬
‪경계 강화, 발견 즉시 사살할 것‬‪Tăng cường an ninh và giết ngay khi thấy.‬
‪[군인4] 움직이지 마!‬‪Cấm nhúc nhích!‬
‪너 정체가 뭐야? 빨리 말 안 해?‬‪Cậu là ai? Nói mau!‬
‪[사월] 뭐야? 왜 저기 있어?‬‪Hả? Sao cậu ấy lại ở đó?‬
‪[사월의 다급한 숨소리]‬
‪[난민들의 비명]‬
‪[연신 소란스럽다]‬
‪[탁]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[무쓸모] 오지 마!‬‪Dừng lại!‬
‪오지 마!‬‪Dừng lại! Đừng…‬
‪- [총성]‬ ‪- 오지…‬‪Dừng lại! Đừng…‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- [사월] 쓸모야, 무쓸모‬ ‪- [무쓸모의 힘겨운 숨소리]‬‪Vô ích.‬ ‪Vô ích.‬
‪[울먹이며] 무쓸모!‬‪Vô ích!‬
‪쓸모야!‬‪Vô ích!‬
‪[사월이 흐느낀다]‬
‪[콜록대는 신음]‬
‪안 돼 [흐느끼는 소리]‬‪Không.‬
‪[쓸모의 고통스러운 신음]‬
‪빨리 도망가‬‪Mau chạy đi.‬
‪- [사월이 연신 흐느낀다]‬ ‪- 너는 잡, 잡히면 안 돼‬‪Đừng để chúng bắt cậu.‬
‪- [무쓸모] 도망…‬ ‪- 아, 괜찮아‬‪- Chạy đi…‬ ‪- Này, cậu…‬
‪쓸모야‬‪Vô ích!‬
‪[신음하며] 도망…‬‪Chạy đi…‬
‪[사월] 쓸모야‬‪Vô ích.‬
‪무쓸모‬‪Vô ích!‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- 쓸모야, 안 돼‬‪Vô ích! Không!‬
‪쓸모야, 안 돼!‬‪Vô ích, không!‬
‪쓸모야‬‪Vô ích.‬
‪무쓸모!‬‪Vô ích!‬
‪[퍽]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪- [멍] 사월아!‬ ‪- [멍멍] 쓸모야!‬‪- Sa-wol à!‬ ‪- Vô ích!‬
‪- [멍] 윤사월!‬ ‪- [멍멍] 쓸모야!‬‪- Yoon Sa-wol!‬ ‪- Vô ích!‬
‪[국방장관] 돌연변이 택배기사가‬ ‪체포됐어‬‪Bắt được người giao hàng dị nhân rồi.‬ ‪Nó sẽ được chuyển đến đây.‬
‪여기로 올 거야‬‪Bắt được người giao hàng dị nhân rồi.‬ ‪Nó sẽ được chuyển đến đây.‬
‪[석] 잘됐네요‬‪Tốt lắm.‬
‪[국방장관] 신체검사장 습격으로‬ ‪백신 계획은 실패했어‬‪Mà kế hoạch vắc-xin đã thất bại‬ ‪do điểm khám bị tấn công.‬
‪[석] 장관님‬‪Bộ trưởng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪이래저래 방해도 많고‬‪Có quá nhiều thứ cản đường ta.‬
‪그냥 한 번에 쓸어 버릴까요?‬‪Hay là quét sạch một lần nhỉ?‬
‪소령님‬‪Thiếu tá.‬
‪동생분이 체포됐습니다‬‪- Em trai cô bị bắt rồi.‬ ‪- Sa-wol sao?‬
‪사월이가?‬‪- Em trai cô bị bắt rồi.‬ ‪- Sa-wol sao?‬
‪지금 천명으로‬ ‪이송 중이라고 합니다‬‪- Họ chuyển cậu ấy đến Chunmyung.‬ ‪- Chunmyung?‬
‪천명?‬‪- Họ chuyển cậu ấy đến Chunmyung.‬ ‪- Chunmyung?‬
‪명령만 내리십시오‬‪Ra lệnh đi ạ.‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[이 중사] 저희는 준비됐습니다‬‪Bọn tôi sẵn sàng rồi.‬
‪[설아] 아니‬‪Không.‬
‪부탁할게‬‪Xin hãy giúp tôi.‬
‪[불안한 음악]‬
‪잘 다녀와‬‪Lên đường may mắn.‬
‪다치지 말고‬‪Đừng bị thương.‬
‪[3-3] 누구야!‬‪Ai đó?‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[5-8] 윤사월 소식 들으셨습니까?‬‪- Cô nghe tin về Yoon Sa-wol rồi sao?‬ ‪- Phải, chắc nó đang ở trụ sở Chunmyung.‬
‪- [설아] 네‬ ‪- [불안한 음악]‬‪- Cô nghe tin về Yoon Sa-wol rồi sao?‬ ‪- Phải, chắc nó đang ở trụ sở Chunmyung.‬
‪지금쯤 천명 사옥에‬ ‪도착했을 겁니다‬‪- Cô nghe tin về Yoon Sa-wol rồi sao?‬ ‪- Phải, chắc nó đang ở trụ sở Chunmyung.‬
‪[5-8] 우리가 데리고 오겠습니다‬‪- Bọn tôi sẽ đưa cậu ấy về.‬ ‪- Lần này ta có chung mục đích.‬
‪[설아] 이번에는 목적지가 같네요‬‪- Bọn tôi sẽ đưa cậu ấy về.‬ ‪- Lần này ta có chung mục đích.‬
‪제가 안내하죠‬‪Để tôi dẫn đường.‬
‪[비장한 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[사월의 연신 가쁜 숨소리]‬
‪[사월이 고함친다]‬
‪[사월] 내가 돌연변이라서‬ ‪도와준 거야?‬‪- Anh giúp tôi vì tôi là dị nhân sao?‬ ‪- Không.‬
‪[5-8] 아니‬‪- Anh giúp tôi vì tôi là dị nhân sao?‬ ‪- Không.‬
‪세상 모르는 철없는 난민이라서‬‪Vì cậu là nhóc tị nạn‬ ‪chả biết gì về thế giới.‬
‪[사월] 그게 무슨 말이야?‬‪Nghĩa là sao?‬
‪[5-8] 특별구역 사람들은‬ ‪뭐가 다르냐고 물었지?‬‪- Cậu hỏi dân Khu vực Đặc biệt có gì khác.‬ ‪- Anh nói vì họ sinh ra ở đó mà.‬
‪[사월] 거기에서‬ ‪태어났기 때문이라며?‬‪- Cậu hỏi dân Khu vực Đặc biệt có gì khác.‬ ‪- Anh nói vì họ sinh ra ở đó mà.‬
‪[5-8] 그러면‬ ‪난민이라는 이유 하나로‬‪Thế cậu nghĩ sao khi người tị nạn‬ ‪sống chết thê thảm chỉ vì là người tị nạn?‬
‪비참하게 살다가 죽는 건‬ ‪어떻게 생각해?‬‪Thế cậu nghĩ sao khi người tị nạn‬ ‪sống chết thê thảm chỉ vì là người tị nạn?‬
‪[사월] 난민도 숨 쉬는 사람인데‬ ‪말이 안 되잖아‬‪Người tị nạn cũng là người.‬ ‪Cũng thở và sống. Bất công ghê.‬
‪[5-8] 천명이 만든 세상에‬ ‪난민은 필요 없는 존재들이야‬‪Người tị nạn là thừa thãi‬ ‪trong thế giới mà Chunmyung tạo ra.‬
‪지금까지 그래왔고‬‪Đến giờ là vậy,‬
‪앞으로도 그럴 거야‬‪và sẽ tiếp tục là vậy.‬
‪이게 네가 살고 있는‬ ‪세상의 진실이다‬‪Thế giới cậu sống là vậy đấy.‬
‪우리는 그걸 바꾸려고 하는 거야‬‪Và ta phải cố thay đổi nó.‬
‪[쿵쿵 울리는 폭발음]‬
‪[LED가 지직거린다]‬
‪[연막탄 나뒹구는 소리]‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[5-8] 코어구역으로‬ ‪갈 수 있는 방법은 하나밖에 없어‬‪Chỉ có một đường để vào Khu vực Nòng cốt.‬
‪[기관총 총성]‬
‪[총알 빗발치는 소리]‬
‪[연신 요란한 총성]‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[총알이 연신 빗발친다]‬
‪[설아] 저희는‬ ‪대통령께 가 보겠습니다‬‪Bọn tôi đến chỗ Bà Tổng thống.‬
‪[연신 요란한 총성]‬‪Bọn tôi đến chỗ Bà Tổng thống.‬
‪[혈액투석기 작동음]‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪[힙한 랩 음악]‬
‪[남자] 직접적인 혈액 투여라‬‪Truyền máu trực tiếp có thể có tác dụng‬ ‪phụ. Anh có thấy gì bất thường không?‬
‪- [석의 가쁜 숨소리]‬ ‪- 부작용이 있을 수 있습니다‬‪Truyền máu trực tiếp có thể có tác dụng‬ ‪phụ. Anh có thấy gì bất thường không?‬
‪이상 증상은 없으십니까?‬‪Truyền máu trực tiếp có thể có tác dụng‬ ‪phụ. Anh có thấy gì bất thường không?‬
‪돌연변이 피라 그런지‬ ‪기분이 묘하네요‬‪Tôi thấy hơi kỳ lạ,‬ ‪có thể là do đây là máu dị nhân.‬
‪- [경호원] 대표님‬ ‪- 뭡니까?‬‪- Giám đốc.‬ ‪- Sao thế?‬
‪보시죠‬‪Giám đốc xem đi ạ.‬
‪[경호원] 지금 여기 계시는 게‬ ‪제일 안전하실 거 같습니다‬‪Tạm thời Giám đốc cứ ở đây‬ ‪là an toàn nhất.‬
‪- 뭐야, 이 새끼들?‬ ‪- [화면 속 요란한 총성]‬‪Cái quái gì đây?‬
‪오 상무 어디 있어?‬‪Giám đốc Oh đâu?‬
‪하늘을 뚫고 내려왔다고?‬‪Chúng từ trên trời xuống à?‬
‪[지환] 응?‬
‪[쿵]‬
‪[지환] 왜 이래, 이거?‬‪Gì thế này?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[4-1] 뭐기는 뭐야?‬ ‪너 잡으러 온 택배기사지‬‪Người giao hàng đến bắt anh chứ gì?‬
‪[지환의 비명]‬
‪[지환의 비명]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[하 내뱉는 숨소리]‬
‪[안내 음성] 비상 전력이‬ ‪가동됩니다‬‪Kích hoạt nguồn điện khẩn cấp.‬
‪[탁 조명 켜지는 소리]‬
‪[석] 이게 지금 말이 되는 거야?‬‪Sao lại có thể thế này?‬
‪[경호원1] 설계도를‬ ‪손에 넣은 것 같습니다‬‪Hẳn chúng đã có bản thiết kế. Chúng đã cắt‬ ‪đường dây chính đến Khu vực Nòng cốt.‬
‪코어구역 메인 라인을‬ ‪차단한 거로 보입니다‬‪Hẳn chúng đã có bản thiết kế. Chúng đã cắt‬ ‪đường dây chính đến Khu vực Nòng cốt.‬
‪[한숨]‬
‪국방장관은?‬‪Còn Bộ trưởng?‬
‪[경호원2] 지금 대통령과‬ ‪같이 있습니다‬‪Đang ở với Bà Tổng thống ạ.‬
‪[멀리 요란한 총성]‬
‪- [총알 빗발치는 소리]‬ ‪- [군인의 거친 숨소리]‬
‪[요란한 총성]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[경호원의 외마디 신음]‬
‪[총알 빗발치는 소리]‬
‪[연신 요란한 총성]‬
‪[툭 내려놓는 소리]‬
‪- [5-8의 긴장한 숨소리]‬ ‪- [긴장되는 음악]‬
‪[강조하는 효과음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[속도감 있는 음악]‬
‪[석] 총‬‪Súng.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[요란한 총성]‬
‪[연신 요란한 총성]‬
‪- 누가 들어올 거 같아요?‬ ‪- [문밖의 요란한 총성]‬‪Ông nghĩ ai sẽ đến?‬
‪[국방장관] 저도 기대되네요‬‪Tôi cũng đang tò mò đây.‬
‪[총성이 멈춘다]‬
‪[자동문 알림음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- [다가오는 발소리]‬ ‪- [옅은 숨소리]‬
‪[설아] 장관님‬‪Bộ trưởng.‬
‪국가 반역죄로 체포합니다‬‪Ông bị bắt vì tội mưu phản.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[무전기 작동음]‬
‪[무전 속 설아]‬ ‪정보사 정설아 소령이다!‬‪Thiếu tá Jung Seol-ah của DIC đây!‬ ‪Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt.‬
‪- [석의 거친 숨소리]‬ ‪- 국방장관이 체포됐다!‬‪Thiếu tá Jung Seol-ah của DIC đây!‬ ‪Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt.‬
‪반란군은 총을 버리고 투항하라!‬‪Phiến quân, mau hạ súng và đầu hàng.‬
‪다시 한번 말한다‬‪Tôi nhắc lại.‬
‪국방장관이 체포됐다!‬‪Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt.‬ ‪Phiến quân, mau hạ súng và đầu hàng.‬
‪반란군은 총을 버리고 투항하라!‬‪Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt.‬ ‪Phiến quân, mau hạ súng và đầu hàng.‬
‪[석의 거친 숨소리]‬
‪이렇게 끝낼 수는 없지‬‪Không thể để kết thúc thế này được.‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪[제어시스템 터치음]‬
‪[계속되는 레버 조작음]‬
‪[육중한 기계 작동음]‬
‪[삑삑거리는 경고음]‬
‪[안내 음성] 에어 코어에 에너지가‬ ‪과잉 공급되고 있습니다‬‪Năng lượng Lõi Không khí quá tải.‬
‪- [사람들의 비명]‬ ‪- 에어 코어에 에너지가‬‪Năng lượng Lõi Không khí quá tải.‬
‪과잉 공급되고 있습니다‬‪Năng lượng Lõi Không khí quá tải.‬
‪모두 대피하십시오‬‪Xin hãy sơ tán.‬
‪[총성]‬
‪[석] 나와!‬‪Ra đây mau!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪너한테도 이놈이 중요하지 않아?‬‪Tên nhãi này quan trọng với mày mà?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪중요하지‬‪Đúng thế.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[5-8이 피식한다]‬
‪기껏 선택한 게 자폭이야?‬‪Chỉ biết tự cho nổ thôi à?‬
‪버러지 같은 난민들한테‬ ‪이걸 넘길 수는 없어‬‪Tao sẽ không để lũ sâu bọ tị nạn đó có nó.‬
‪끝내는 것도 내가 결정한다‬‪Tao sẽ quyết định kết thúc thế nào.‬
‪난민들을 학살한 것도‬‪Thảm sát người tị nạn,‬
‪공기를 더럽힌 것도‬‪làm ô nhiễm không khí,‬
‪어린아이들로 생체 실험을 한 것도‬‪và làm thí nghiệm trên trẻ em…‬
‪너는 죽어서도 용서받을 수 없어‬‪- Có chết, mày cũng không được tha thứ.‬ ‪- Tao đâu mong cầu tụi bay tha thứ.‬
‪너 따위한테 용서받을 생각 없어‬‪- Có chết, mày cũng không được tha thứ.‬ ‪- Tao đâu mong cầu tụi bay tha thứ.‬
‪5-8‬‪5-8.‬
‪- 모두가 만족하는 세상은 없다‬ ‪- [불안한 음악]‬‪Chả có thế giới nào hài lòng được tất cả.‬
‪나는 내가 할 일을 한 것뿐이야‬‪Tao chỉ làm thứ phải làm.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[석의 아파하는 신음]‬
‪[육중한 경고음]‬
‪[안내 음성] 에너지 제어 불가‬‪Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát.‬
‪- [웃음]‬ ‪- 에너지 제어 불가‬‪Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát.‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪다 끝났어‬‪Kết thúc cả rồi.‬
‪[총성]‬
‪[비장한 음악]‬
‪그건 네가 결정할 일이 아니야‬‪Mày không có quyền quyết định.‬
‪- [안내 음성] 에너지 제어 불가‬ ‪- [사람들의 비명]‬‪Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát.‬ ‪Sơ tán khẩn cấp.‬
‪비상 대피‬‪Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát.‬ ‪Sơ tán khẩn cấp.‬
‪에어 코어가 폭발합니다‬‪Lõi Không khí sẽ phát nổ.‬
‪[연신 울리는 경고음]‬
‪[소란스러운 소리]‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[사람들의 다급한 소리]‬
‪[연신 소란스러운 소리]‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[진경] A구역 완공으로‬ ‪주민 이주를 시작합니다‬‪Khu A giờ đã hoàn thành,‬ ‪chúng tôi sẽ bắt đầu di dời cư dân.‬
‪주민 이주는‬ ‪등록 절차를 마친 난민부터‬‪Người tị nạn sẽ được di dời‬ ‪theo thứ tự đăng ký,‬
‪순차적으로 진행할 것이며‬‪Người tị nạn sẽ được di dời‬ ‪theo thứ tự đăng ký,‬
‪신속하고 안전한 이주를 위해‬‪và chính phủ sẽ làm hết sức‬ ‪để việc di dời nhanh chóng và an toàn.‬
‪최선의 노력을 다할 것입니다‬‪và chính phủ sẽ làm hết sức‬ ‪để việc di dời nhanh chóng và an toàn.‬
‪또한 정부는 난민, 일반‬‪Hệ thống phân loại dân số‬ ‪thành người tị nạn, phổ thông,‬
‪특별, 코어로 구분되었던‬ ‪계급을 없애고‬‪Hệ thống phân loại dân số‬ ‪thành người tị nạn, phổ thông,‬ ‪đặc biệt và nòng cốt sẽ được xóa bỏ,‬
‪현재의 주거 및‬ ‪산소 공급 시스템을 개혁하여‬‪nhà ở và hệ thống cung cấp oxy‬ ‪sẽ được cải tạo.‬
‪대한민국 국민 모두가‬ ‪차별 없는 삶을 살 수 있도록‬‪Để mọi người dân Hàn Quốc được sống‬ ‪công bằng và không bị phân biệt,‬
‪노력을 멈추지 않을 것입니다‬‪chúng tôi sẽ không ngừng nỗ lực.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[안내 음성] 소독이 완료됐습니다‬‪Hoàn tất khử trùng.‬
‪[사월] 아, 왜 이렇게 늦게 와?‬‪Ôi, sao anh đến trễ vậy hả?‬
‪[덜그럭 택배 상자 소리]‬
‪아, 그런데 나는 도대체‬ ‪언제 복직이 되는 거야?‬‪Mà khi nào tôi được đi làm lại thế? Ở đây‬ ‪đúng là cầm tù. Tôi sắp phát điên rồi!‬
‪이건 감금이야, 답답해 죽겠어!‬‪Mà khi nào tôi được đi làm lại thế? Ở đây‬ ‪đúng là cầm tù. Tôi sắp phát điên rồi!‬
‪까분다, 또‬‪Nói nhảm đủ rồi đấy.‬
‪[쯧 하는 입소리]‬
‪아직 멀었어, 너는‬‪Đường còn dài lắm.‬
‪수령인 인증 안 해?‬‪Không xác nhận người nhận à?‬
‪[5-8] 아, 그렇지‬‪Ừ nhỉ.‬
‪[씁 들이켜는 숨소리]‬
‪[하 내뱉는 숨소리]‬
‪공기가 좀 좋아진 거 같지 않아?‬‪Không khí sạch hơn rồi nhỉ?‬
‪하늘도 맑아지고 있지‬‪Bầu trời cũng sáng sủa hơn rồi.‬


No comments: