택배기사 6
Hiệp Sĩ Áo Đen 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[5-8] 천명의 권력은 산소에서 출발한 거야 | Chunmyung mạnh là nhờ khí oxy. |
공기가 좋아진다는 건 | Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết. |
- 모든 걸 잃는다는 거지 - [철문 열리는 소리] | Nếu không khí sạch hơn, họ sẽ mất hết. |
[철문 닫히는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - 누나 | Chị. |
[설아] 공기를 오염시키고 있다는 게 확실합니까? | - Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí? - Bọn tôi đã tự kiểm tra. |
직접 확인했습니다 | - Anh chắc họ làm ô nhiễm không khí? - Bọn tôi đã tự kiểm tra. |
이제 어쩔 거죠? | Giờ làm gì đây? |
[삐 삐] | |
[긴장되는 음악] | |
[안내 음성] 공기 정화 중… | Đang lọc không khí… |
[안내 음성이 멈춘다] | Đang lọc không khí… |
[석] 신체검사는 잘 진행되고 있습니까? | Vụ khám sức khỏe suôn sẻ chứ? |
예, 검사를 받은 난민들이 | Vâng, nhiều người đang đến hơn |
아무 일도 없다는 소문이 퍼지면서 | sau khi nghe đồn những người tị nạn đã đến khám đều ổn. |
제법 참여가 많아지고 있습니다 | sau khi nghe đồn những người tị nạn đã đến khám đều ổn. |
[5-8] 우리가 갈 길은 험하니까 | Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người hãy bước đi theo suy nghĩ của mình. |
이제 각자 생각대로 움직이시죠 | Đường ta đi còn gập ghềnh, mỗi người hãy bước đi theo suy nghĩ của mình. |
[5-8] 걸렸다 | Tóm được rồi. |
- [잘그락 총 소리] - [불안한 음악] | Tóm được rồi. |
[남자] 총 버려 | Bỏ súng xuống. |
[5-8] 총은 네가 버려야 될 거 같은데? | Anh mới nên bỏ xuống đấy. |
[의미심장한 효과음] | |
- [남자의 비명] - [털썩] | |
- [총성] - [지환의 놀란 소리] | |
- [난민들의 비명] - [긴박한 음악] | |
[탕탕 울리는 총성] | |
- [경호원1의 비명] - [털썩] | |
[지환] 위치 파악해! 이쪽, 이쪽, 이쪽으로 | - Định vị kẻ bắn! - Đây, bên này! |
- [탕탕 울리는 총성] - 대표님 보호해! | - Định vị kẻ bắn! - Đây, bên này! Bảo vệ Giám đốc Ryu! |
- [경호원2] 이쪽, 이쪽입니다! - [총성] | Lối này ạ. |
[지환] 이쪽으로 오시죠, 대표님 | Lối này, Giám đốc! |
[요란한 총성] | |
[5-8] 오 상무가 배신했어 나는 내려간다 | Giám đốc Oh phản ta rồi. Tôi xuống đây. |
- [경호원3] 이쪽으로! - [지환] 빨리 차 가져와! | - Lối này! - Mau đem xe tới! |
[연신 요란한 총성] | |
[군인의 비명] | |
- [요란한 총성] - [와장창 깨지는 소리] | |
[5-8] 엄호 부탁해 류석은 내가 잡는다! | Yểm trợ! Tôi sẽ bắt Ryu Seok! |
[비장한 음악] | |
[탕탕 울리는 총성] | |
[연이은 총성] | |
[불안한 음악] | |
[어두운 음악] | HIỆP SĨ ÁO ĐEN |
[설아] 납치 사건 | Các vụ bắt cóc. Nổ bom ở Trại Tị nạn. Sự thật đằng sau xe lọc không khí. |
난민구역 폭발 사건 | Các vụ bắt cóc. Nổ bom ở Trại Tị nạn. Sự thật đằng sau xe lọc không khí. |
공기 정화 차량의 실체 | Các vụ bắt cóc. Nổ bom ở Trại Tị nạn. Sự thật đằng sau xe lọc không khí. TÌNH TRẠNG THIỆT HẠI |
이 모든 사건에 천명의 이름이 있습니다 | Chunmyung dính líu tới tất cả. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
내 선에서 해결하기를 바라는 건가? | Cô muốn tôi xử lý nội bộ chứ? |
저는 군인입니다 | Tôi là lính. |
정확한 증거를 바탕으로 사건을 마무리 지을 겁니다 | Tôi sẽ giải quyết chúng dựa trên chứng cứ cụ thể. |
[단말기 진동음] | |
택배기사요? | Người giao hàng ư? Những kẻ đã bắn tôi và đột kích trạm lọc không khí |
나한테 총을 쏘고 공기 정화 기지를 습격한 범인이 | Người giao hàng ư? Những kẻ đã bắn tôi và đột kích trạm lọc không khí |
천명의 택배기사라는 겁니까 지금? | là người giao hàng của Chunmyung? |
예 | Vâng. |
그동안의 버스 납치 사건 발전 설비 폭파 | Vụ cướp xe buýt và làm nổ máy phát điện |
전부 다 놈들 짓이었습니다 | cũng là do chúng làm. Giữa những người giao hàng có một tổ chức bí mật, |
내부에 비밀 조직이 있는 게 파악이 됐는데 | cũng là do chúng làm. Giữa những người giao hàng có một tổ chức bí mật, |
그 돌연변이 녀석도 거기 포함돼 있는 거 같습니다 | và hình như thằng nhóc dị nhân cũng có liên quan. |
[성난 숨소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
천명 없이는 숨도 못 쉬고 굶어 죽을 새끼들이 | Lũ khốn không ăn không thở được khi thiếu Chunmyung, |
영웅 놀이라도 하자는 겁니까, 지금? | giờ lại muốn giở trò anh hùng ư? |
[거친 숨소리] | |
[설아] 류 회장이 진실을 알았고 | Chủ tịch Ryu giờ đã biết sự thật và mai sẽ gặp Bà Tổng thống. |
내일 대통령님과 만납니다 | Chủ tịch Ryu giờ đã biết sự thật và mai sẽ gặp Bà Tổng thống. |
그러면 결론이 날 때까지 그냥 이렇게 | Cô muốn bọn tôi trốn chui lủi thế này tới khi họ đưa ra kết luận sao? |
숨어 있으라는 겁니까? | Cô muốn bọn tôi trốn chui lủi thế này tới khi họ đưa ra kết luận sao? |
모든 진실을 덮고? | - Và che đậy mọi sự thật? - Hôm nay Ryu Seok mà chết thì khác gì? |
오늘 류석이 죽었다면 뭐가 달라졌을까요? | - Và che đậy mọi sự thật? - Hôm nay Ryu Seok mà chết thì khác gì? |
여러분이 계속 움직이면 | Nếu các anh không dừng lại, sẽ xảy ra hỗn loạn ngoài tầm kiểm soát. |
감당할 수 없는 혼란이 벌어질 수 있습니다 | Nếu các anh không dừng lại, sẽ xảy ra hỗn loạn ngoài tầm kiểm soát. |
[5-8] 난민을 학살한 것도 | Vụ thảm sát người tị nạn |
공기를 더럽힌 것도 | và làm ô nhiễm không khí. Tất cả đều do Ryu Seok thực hiện để "ngăn hỗn loạn". |
'혼란을 막기 위해서다'라는 류석의 논리입니다 | và làm ô nhiễm không khí. Tất cả đều do Ryu Seok thực hiện để "ngăn hỗn loạn". |
소령님도 천명이 만든 질서가 깨지는 게 두려운 거 아닙니까? | Hay Thiếu tá cũng sợ trật tự của Chunmyung bị phá vỡ? |
[숨 들이켜는 소리] | |
[설아] 내일이면 모든 게 해결될 거야 | Mai mọi việc sẽ được xử lý. |
[설아] 조심해 | Bảo trọng nhé. |
[사월] 응 | Vâng. |
[자동차 시동음] | |
[멀어지는 차 소리] | |
[3-3] 류 회장이 알았으면 류석도 끝난 거 아니야? | Chủ tịch biết thì Ryu Seok toi mà? |
[4-1] 정 소령이 확신하는데 믿어 볼 만한 거 같아요 | Thiếu tá Jung có vẻ chắc chắn. Tôi nghĩ ta nên tin ở cô ấy. |
[1-3] 하루면 결론 나는 거 기다려 보죠? | Mai sẽ có kết luận thôi, cứ chờ đi. |
[3-3] 그래, 기다리자 | Phải đấy. Cứ chờ đi. |
일단 흩어진다 | Tạm thời tản ra đã. |
[긴박한 음악] | |
- [덜그럭 의자 소리] - [지환] 아유! | Khốn kiếp, lũ chuột lén lút này! |
쥐새끼 같은 놈들! | Khốn kiếp, lũ chuột lén lút này! |
[5-8] GPS를 제거하고 난민구역으로 들어가서 대기한다 | Tháo bỏ thiết bị GPS, vào Trại Tị nạn chờ sẵn sàng. |
지금부터 놈들은 택배기사가 아니라 | Từ giờ, chúng không phải người giao hàng, |
천명과 국민의 안전을 위협한 테러리스트입니다 | mà là lũ khủng bố đe dọa Chunmyung và cư dân. |
이 시간부로 전부 사살해도 좋습니다, 단… | Kể từ giờ, cứ giết hết bọn chúng, cơ mà… phải đảm bảo bắt sống thằng nhóc dị nhân đó. |
그 돌연변이 놈은 꼭 산 채로 잡아 오세요 | cơ mà… phải đảm bảo bắt sống thằng nhóc dị nhân đó. |
예 | Rõ ạ. |
[탁 라이트 꺼지는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[할배의 한숨] | |
너희들이 죽는 게 다 이유가 있었구나 | Chết hết thế này, hẳn là có lý do. |
[다가오는 발소리] | |
[불안한 음악] | |
[연신 다가오는 발소리] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[차분한 음악] | |
[류 회장] 잘 지냈나? | Ông thế nào rồi? |
뭐, 늙어가고 있지 | Chà, thì già đi thôi. |
잘 늙었네 | Già mà có vẻ ổn đấy. |
땅속에 처박혀서 숨만 편하게 쉬는 거보다는 | Dù chịu đựng một tí, tôi thà sống trên mặt đất để hít thở thoải mái |
고생이 좀 돼도 지상이 낫지 | thay vì bị kẹt dưới lòng đất. |
[류 회장] 자네가 없어서 | Không có ông, tôi đã mất thêm năm năm để xây dựng Lõi Không khí, |
에어 코어를 만드는 데 5년이 더 걸렸어 | Không có ông, tôi đã mất thêm năm năm để xây dựng Lõi Không khí, |
그만큼 A구역이 늦춰졌고 | khiến việc xây dựng Khu A cũng bị trì hoãn. |
내가 있었더라면 | Tôi mà ở đó, thì đã đốt cái Lõi Không khí đó thành tro rồi. |
코어에 불을 질러 버렸을걸? | Tôi mà ở đó, thì đã đốt cái Lõi Không khí đó thành tro rồi. |
[옅은 웃음] | |
그런데 자네는 자식을 왜 그따위로 키운 거야? | Mà sao ông nuôi dạy thằng con ông thành vậy? |
자식이 아비를 닮은 걸 어쩌겠나? | Cha nào con nấy mà. Đâu thể thay đổi được. |
내가 감당해야지 | Tôi phải gánh chịu thôi. |
[한숨] | |
[할배] 남쪽으로 갈수록 토양이 살아나고 있어 | Càng đi về phía Nam, đất đai càng trở nên màu mỡ. |
[류 회장] 공기도 좋아지고 있다고 들었네 | Nghe nói không khí cũng đang sạch hơn. |
A구역이고 지랄이고 이제는 코어에서 나올 생각을 해 | Dẹp Khu A chết tiệt đó đi. Nghĩ về việc rời Khu vực Nòng cốt đi. Còn cơ hội đấy. |
아직 기회는 남아 있어 | Dẹp Khu A chết tiệt đó đi. Nghĩ về việc rời Khu vực Nòng cốt đi. Còn cơ hội đấy. |
[씁 하는 입소리] 그래 | Ông nói đúng. |
내가 마무리해야지 | Tôi nên kết thúc việc này thôi. |
[모래바람 소리] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[청소부] 나는 청소부고 네가 택배인데 | Tôi là người dọn dẹp, cậu mới là người giao hàng, sao tôi phải giao nó? |
내가 왜 배달을 하냐? | Tôi là người dọn dẹp, cậu mới là người giao hàng, sao tôi phải giao nó? |
[바스락 종이 소리] | |
저 잘린 거 아시잖아요 | Cô biết tôi bị đuổi mà. |
치! | |
정부 계획에 류석이 수정한 난민 배치 계획이야 | Ryu Seok đã sửa đổi Kế hoạch Người tị nạn của Chính phủ. |
수정안대로 신체검사도 진행되고 있고 | Họ cũng tiến hành khám sức khỏe theo kế hoạch sửa đổi. Lần này sẽ khác đó. |
이번에는 다를 거야 | Họ cũng tiến hành khám sức khỏe theo kế hoạch sửa đổi. Lần này sẽ khác đó. |
확실한 걸까요? | Cô chắc chứ? |
네 눈으로 봐야 직성이 풀리겠어? | Phải thấy tận mắt cậu mới hài lòng à? |
그놈의 의심병은 언제쯤 고쳐지려나 | Khi nào cậu mới hết nghi ngờ thế? |
난민들이 일반구역에서 사는 거 보면 바로 고쳐집니다 | Khi người tị nạn bắt đầu được sống ở Khu vực Phổ thông. |
[옅은 한숨] | |
[피식한다] | |
- [차분한 음악] - [시끌벅적한 거리 소음] | |
[난민1의 기침 소리] | |
[난민2의 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
- [어두운 음악] - [웅성거리는 소리] | |
[강조하는 효과음] | ĐÃ KHÁM VÀ TIÊM PHÒNG |
[불안한 음악] | CHỦ TỊCH TẬP ĐOÀN CHUNMYUNG RYU JAE -JIN TỔNG THỐNG HÀN QUỐC CHAE JIN-GYEONG |
[안내 음성] 정부가 주도하는 이주 계획에 | Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo sẽ bao gồm người tị nạn. |
난민 여러분이 포함됩니다 | Kế hoạch di dời do chính phủ chỉ đạo sẽ bao gồm người tị nạn. |
일반구역에서 생활할 수 있는 이주권을 드립니다 | Mọi người có quyền di dời để sống ở Khu vực Phổ thông. |
[진경] 류석 대표 일은 유감입니다 | Tôi lấy làm tiếc về chuyện CEO Ryu Seok đã làm. |
[재진] 제가 대통령님께 | Xem ra, tôi đặt gánh nặng lớn lên vai bà rồi, Bà Tổng thống. |
큰 짐을 드리는 거 같네요 | tôi đặt gánh nặng lớn lên vai bà rồi, Bà Tổng thống. |
[한숨] | |
[석이 비꼬는 톤으로] 상상도 못 할 일을 하셨습니다 | Việc bà làm quả là khó tin đấy. |
회장님께서 합의안에 대한 입장 발표를 하실 겁니다 | Chủ tịch sẽ đưa tuyên bố về thỏa thuận. |
마지막 인사는 하셔야죠? | - Cậu nên chào tạm biệt đi. - Bà Tổng thống… |
[한숨] 대통령님 | - Cậu nên chào tạm biệt đi. - Bà Tổng thống… |
국방장관이 곧 찾아갈 겁니다 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ sớm đến thăm cậu. Không còn nhiều thì giờ đâu. |
얼마 안 남았네요 | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ sớm đến thăm cậu. Không còn nhiều thì giờ đâu. |
[긴박한 음악] | |
[우르르 멀어지는 발소리] | |
[석의 거친 숨소리] | |
[석] 산소와 택배 시스템은 천명의 심장입니다 | Oxy và hệ thống giao hàng là trái tim Chunmyung. Sao cha cho đi? |
그걸 넘겨주다니요, 왜요? | Oxy và hệ thống giao hàng là trái tim Chunmyung. Sao cha cho đi? |
사람들을 살리자고 만든 거지 죽이려고 만든 게 아니다 | Ta tạo ra chúng để cứu người, không phải để giết họ. |
[석] 예? | - Sao ạ? - Ta biết hết việc con đã làm rồi. |
[재진] 네가 한 짓들 모두 알고 있다 | - Sao ạ? - Ta biết hết việc con đã làm rồi. |
너 스스로 지금 상황을 만든 거야 | Chính con đẩy mình vào tình thế này. |
[석의 한숨] | |
[석] 다 만회할 수 있습니다 | Con sẽ sửa chữa tất cả. Giờ mà ta thừa nhận, tất cả sẽ kết thúc! |
지금 인정하면 모든 게 끝장입니다! | Con sẽ sửa chữa tất cả. Giờ mà ta thừa nhận, tất cả sẽ kết thúc! |
천명을 이렇게 잃을 수 없습니다, 아버지! | - Con không thể mất Chunmyung, cha à! - Nó chưa từng là của con, có gì mà mất. |
네 것인 적이 없었으니 잃을 것도 없겠구나 | - Con không thể mất Chunmyung, cha à! - Nó chưa từng là của con, có gì mà mất. |
[자동문 알림음] | |
- 아버지 - [자동문 열리는 소리] | Cha à. |
[자동문 닫히는 소리] | |
[재진] 이제 네가 한 짓에 대한 책임을 질 차례다 | Giờ đến lượt con chịu trách nhiệm về những gì con đã làm. |
[국방장관] 류석 대표를 | Anh Ryu, anh bị bắt vì vi phạm Luật An ninh Quốc gia. |
보안법 위반 혐의로 체포하겠습니다 | Anh Ryu, anh bị bắt vì vi phạm Luật An ninh Quốc gia. |
[긴장되는 음악] | |
뭐? | Gì cơ? |
나를 체포해? | Dám bắt tôi á? |
- [다가오는 발소리] - [한숨] | |
[연신 다가오는 발소리] | |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
[재진] 뭐 하는 짓이냐! | Con làm gì vậy hả? |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
왜요? | Sao? |
놀라셨어요? | Cha ngạc nhiên à? |
난민들 수백 명도 한 방에 날렸는데 | Con còn cho nổ tung hàng trăm người tị nạn. Cha ngạc nhiên gì chứ? |
이 정도에 놀라시면 안 되죠 | Con còn cho nổ tung hàng trăm người tị nạn. Cha ngạc nhiên gì chứ? |
[석의 거친 숨소리] | |
[잘그락 총 소리] | |
[석의 떨리는 숨소리] | |
차라리 직접 저를 끝내 주시죠 남의 손에 넘기지 말고 | Sao cha không tự kết liễu con, thay vì để kẻ khác? |
멈출 때를 모르는구나 | - Con không biết khi nào nên dừng lại. - Vậy chính tay cha làm con dừng lại đi! |
그러니까 멈춰 달라고요 아버지 손으로 직접이요! | - Con không biết khi nào nên dừng lại. - Vậy chính tay cha làm con dừng lại đi! |
[재진] 내가… | Con tưởng |
못 할 거 같으냐? | ta không dám ư? |
[석의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[총성] | |
[어두운 음악] | |
[석의 거친 숨소리] | |
아버지 | Cha. |
[석의 떨리는 숨소리] | |
[국방장관] 류 대표 | Giám đốc Ryu. |
이제 남은 계획은 쿠데타야 | Đảo chính là bước cuối của kế hoạch. Ta sẽ bắt giữ Bà Tổng thống trước. |
우선 대통령부터 확보하지 | Đảo chính là bước cuối của kế hoạch. Ta sẽ bắt giữ Bà Tổng thống trước. |
[떨리는 숨소리] | |
[연신 떨리는 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[할배] 그건 또 뭐야? | Đó là gì thế? |
[5-8] 일반구역 난민 배치 자료입니다 | Kế hoạch Người tị nạn của Chính phủ. Vẫn khó tin ghê. |
- [할배] 오! - [5-8] 믿기지를 않아서… | Kế hoạch Người tị nạn của Chính phủ. Vẫn khó tin ghê. |
[할배] 이번에는 믿어야 할 것 같은데? | Lần này cậu nên tin họ thì hơn. |
어제 류 회장이 왔다 갔어 | Hôm qua Chủ tịch Ryu đã đến đây. |
난민들의 일반구역 이주를 약속했네 | Hứa di dời người tị nạn đến Khu vực Phổ thông. |
류 회장이요? | - Chủ tịch Ryu? - Sẽ sớm tuyên bố chính thức. |
이제 곧 공식 발표가 나올 거야 | - Chủ tịch Ryu? - Sẽ sớm tuyên bố chính thức. |
[단말기 진동음] | |
[불안한 음악] | |
어르신 | Ông ơi. |
[할배] 응? | Hả? |
- [달칵] - [지지직 소리] | |
- [뉴스 속 석] 저 류석은 - [위태로운 음악] | Ryu Seok tôi, |
돌아가신 류재진 회장님의 뜻을 이어 | thể theo di nguyện của cố Chủ tịch Ryu Jae-jin, |
- 흔들림 없이 - [할배의 놀란 숨소리] | sẽ lãnh đạo Chunmyung |
천명을 이끌어나가겠습니다 | mà không chùn bước. |
소장급 간부 전원이 국방장관실로 소집됐다고 합니다 | Văn phòng Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho triệu tập mọi sĩ quan cấp cao ạ. |
뭐? | Sao cơ? |
[뉴스 속 석] 또한 테러 분자로 돌변해 | - Tôi sẽ làm việc với Bộ Quốc phòng, bắt… - Họ dàn dựng đảo chính à? |
주민의 안전시설을 파괴하고 | - Tôi sẽ làm việc với Bộ Quốc phòng, bắt… - Họ dàn dựng đảo chính à? |
쿠데타라도 하겠다는 거야? | - Tôi sẽ làm việc với Bộ Quốc phòng, bắt… - Họ dàn dựng đảo chính à? |
주요 인물 암살을 시도한 택배기사들을 | …mọi người giao hàng đã trở thành khủng bố |
국방부와의 공조로 반드시 전원 검거할 것입니다 | bằng cách phá hủy các cơ sở an toàn và âm mưu ám sát. |
테러 분자들의 검거 전까지 | Việc giao hàng sẽ tạm ngưng |
택배 운송을 중지할 수밖에 없음을 알려드립니다 | cho đến khi bắt hết những kẻ khủng bố. |
불가피하게 불편을 드릴 수밖에 없는 점 | Chắc chắn việc này sẽ gây ra bất tiện, |
[숨 내뱉는 소리] | Chắc chắn việc này sẽ gây ra bất tiện, |
양해 부탁드립니다 | xin hãy thông cảm. |
남은 선택은 하나입니다 | Chỉ còn một cách thôi. |
코어구역으로 내려가겠습니다 | Ta sẽ xuống Khu vực Nòng cốt. |
[속도감 있는 음악] | |
코어구역의 설계도야 | Đây là bản thiết kế Khu vực Nòng cốt. Chủ tịch Ryu và ta đã tạo ra nó. |
류 회장과 내가 만들었지 | Đây là bản thiết kế Khu vực Nòng cốt. Chủ tịch Ryu và ta đã tạo ra nó. |
이걸 쓸 일은 없기를 바랬는데… | Ta đã mong sẽ không phải dùng cái này… |
이해합니다 | Tôi hiểu. |
[안내 음성] 테러리스트들을 수배합니다 | Chúng tôi đang truy nã tụi khủng bố. Giao hàng tới các khu sẽ ngưng hoàn toàn |
열두 명의 택배기사들이 전원 검거될 때까지 | Chúng tôi đang truy nã tụi khủng bố. Giao hàng tới các khu sẽ ngưng hoàn toàn |
모든 구역의 택배 운송이 전면 중단됩니다 | đến khi 12 người giao hàng bị bắt. |
[안내 음성] 천명그룹과 정부가 | Tập đoàn Chunmyung và chính phủ sẽ giao đồ tiếp tế đến từng khu. |
각 구역별로 보급품을 전달할 예정입니다 | Tập đoàn Chunmyung và chính phủ sẽ giao đồ tiếp tế đến từng khu. |
보급 시간대와 장소를 확인하시고 | Xin hãy kiểm tra thời gian, địa điểm giao. Để giảm thiểu nhầm lẫn, |
혼란을 최소화할 수 있도록 | Xin hãy kiểm tra thời gian, địa điểm giao. Để giảm thiểu nhầm lẫn, |
주민 여러분의 적극적인 협조를 부탁드립니다 | rất mong cư dân tích cực hợp tác. |
[5-8] 여기 | Chỗ này. |
[타이어 마찰음] | |
[사다리 딛는 발소리] | |
[잘그락 총 집는 소리] | |
- [바닥 딛는 발소리] - [철컥 당기는 소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[긴 한숨] | |
[안내 음성] 일반구역 이주를 위해 | Mọi người tị nạn đến trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời, |
신체검사장에 방문한 난민 여러분들은 | Mọi người tị nạn đến trung tâm khám sức khỏe cho việc di dời, |
인적 사항 등록을 위해 줄을 먼저 서 주십시오 | hãy xếp hàng để đăng ký thông tin cá nhân. |
종합 백신은 난민 여러분들의 약해진 면역력과 | Vắc-xin toàn diện do Dược sĩ của Chunmyung sáng chế |
건강 상태를 고려해 천명제약에서 만들었으며 | dựa trên tình trạng sức khỏe và hệ miễn dịch suy yếu, |
다양한 임상실험과 검증 결과를 거친 | đã qua các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng để chứng minh sự an toàn. |
안전한 의약품임을 알려드립니다 | đã qua các thử nghiệm lâm sàng và kiểm chứng để chứng minh sự an toàn. Không phải họ đang bắt đầu chết sao? |
[석] 슬슬 죽을 때가 되지 않았나요? | Không phải họ đang bắt đầu chết sao? |
[혈액투석기 작동음] | |
예, 잠복기가 지나서 효과가 나타나고 있습니다 | Vâng. Đã hết thời gian ủ bệnh và thuốc đang phát tác ạ. |
[어두운 음악] | |
[피식한다] | |
- [울음소리] - [웅성거리는 소리] | |
- [연신 우는 소리] - [할배의 놀란 숨소리] | |
[할배] 이게 도대체 무슨 일이야? | - Chuyện quái gì thế này? - Có vẻ như là bệnh dịch. |
[난민] 전염병인 거 같습니다 | - Chuyện quái gì thế này? - Có vẻ như là bệnh dịch. |
일반구역 이주가 코앞인데 | Ta sắp được đến Khu vực Phổ thông rồi mà. Đúng là xui rủi trước điều lành. |
좋은 일 앞두고 재수 없게… | Ta sắp được đến Khu vực Phổ thông rồi mà. Đúng là xui rủi trước điều lành. |
[할배] 전염병? | Bệnh dịch ư? |
쓸모야 | Vô ích. |
신, 신체검사다 | - Là do khám sức khỏe! - Sao ạ? |
[무쓸모] 네? | - Là do khám sức khỏe! - Sao ạ? |
어! 큰일 났다 | - Ôi, chết rồi. - Sao thế? |
[할배] 왜? | - Ôi, chết rồi. - Sao thế? |
[무쓸모] 멍 이놈들 신체검사 받으러 갔어요 | Ngốc và Đồ ngốc cũng đi khám. |
- [할배] 에? - [무쓸모] 아이, 씨 | - Hả? - Trời ạ! |
[뛰어가는 발소리] | |
- [위태로운 음악] - [할배의 가쁜 숨소리] | |
- [뎅뎅 울리는 종소리] - [할배의 힘주는 소리] | |
[뎅뎅 종소리가 울려 퍼진다] | |
[어렴풋한 종소리] | |
- [할배의 힘주는 소리] - [연신 울리는 종소리] | |
[할배의 가쁜 숨소리] | |
어르신, 무슨 일입니까? | Ông, chuyện gì thế? |
[힘겹게 헐떡이는 소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉬며] 신체… | Khám… Khám sức khỏe… |
신체검사를 받으면 | Khám… Khám sức khỏe… |
신체검사를 받으면 안 돼 | Không được khám sức khỏe! |
백신을 맞으면 | Nếu để họ tiêm vắc-xin, |
죽는다 | là chết đó! |
[다급한 숨소리] | |
[단말기 진동음] | |
- [택배기사] 에이, 씨 - [달려가는 발소리] | |
[5-8] 무슨 수를 써서라도 반드시 막아야 돼 | Ta phải ngăn nó bằng mọi giá. |
[멍멍] 오, 진짜 주사만 맞으면 끝이네? | Ồ, vậy chỉ cần tiêm một mũi thôi à? |
[멍] 한번 따끔하면 되는 거지? | Chích một phát là xong, nhỉ? |
- [검사직원] 다음 분 오세요 - [무쓸모] 여러분, 잠시만요! | - Tiếp theo. - Mọi người, khoan! |
거기 들어가면 안 돼요! | Không được vào đó! |
- 주사를 맞으면 죽어요! - [군인1] 야, 너 뭐야! | - Tiêm là chết đấy! - Cậu là ai? |
[무쓸모] 주사를 맞으면 죽는다고! | Tiêm là chết đấy! |
제가 확인했어요! | Tôi kiểm tra rồi! |
멍, 멍멍! | Ngốc, Đồ ngốc! Hai đứa, ra khỏi đó ngay! |
야, 너희들 빨리 나와! | Ngốc, Đồ ngốc! Hai đứa, ra khỏi đó ngay! |
[멍] 뭐야? 쟤 왜 저래? | Hả? Nó bị gì vậy nhỉ? |
- [무쓸모] 다들 나와요! - [군인들의 힘주는 소리] | Tất cả, ra ngoài mau! |
[무쓸모의 신음] | |
- [멍] 쓸모야! - [멍멍] 야, 쓸모야! | - Vô ích! - Vô ích! |
- [멍의 놀라는 소리] - [군인2] 가만있어! | Ở yên đó! |
[멍, 멍멍의 놀란 소리] | |
- [무전기 작동음] - [택배기사] 신체검사장에 | Tôi đã đến điểm khám sức khỏe. |
도착했습니다 | Tôi đã đến điểm khám sức khỏe. |
시작하겠습니다 | Tôi bắt đầu đây. |
- [요란한 총성] - [난민들의 놀란 비명] | |
[요란한 총성] | |
[난민들의 비명] | |
[연신 요란한 총성] | |
[폭발음] | |
[난민들의 비명] | |
[무전 속 군인3] 각 구역 신체검사장에 | Tụi khủng bố đang ở điểm khám sức khỏe của từng khu. |
테러리스트가 출몰하고 있다 | Tụi khủng bố đang ở điểm khám sức khỏe của từng khu. |
경계 강화, 발견 즉시 사살할 것 | Tăng cường an ninh và giết ngay khi thấy. |
[군인4] 움직이지 마! | Cấm nhúc nhích! |
너 정체가 뭐야? 빨리 말 안 해? | Cậu là ai? Nói mau! |
[사월] 뭐야? 왜 저기 있어? | Hả? Sao cậu ấy lại ở đó? |
[사월의 다급한 숨소리] | |
[난민들의 비명] | |
[연신 소란스럽다] | |
[탁] | |
[긴장되는 음악] | |
[무쓸모] 오지 마! | Dừng lại! |
오지 마! | Dừng lại! Đừng… |
- [총성] - 오지… | Dừng lại! Đừng… |
[음악이 멈춘다] | |
[잔잔한 음악] | |
- [사월] 쓸모야, 무쓸모 - [무쓸모의 힘겨운 숨소리] | Vô ích. Vô ích. |
[울먹이며] 무쓸모! | Vô ích! |
쓸모야! | Vô ích! |
[사월이 흐느낀다] | |
[콜록대는 신음] | |
안 돼 [흐느끼는 소리] | Không. |
[쓸모의 고통스러운 신음] | |
빨리 도망가 | Mau chạy đi. |
- [사월이 연신 흐느낀다] - 너는 잡, 잡히면 안 돼 | Đừng để chúng bắt cậu. |
- [무쓸모] 도망… - 아, 괜찮아 | - Chạy đi… - Này, cậu… |
쓸모야 | Vô ích! |
[신음하며] 도망… | Chạy đi… |
[사월] 쓸모야 | Vô ích. |
무쓸모 | Vô ích! |
- [애잔한 음악] - 쓸모야, 안 돼 | Vô ích! Không! |
쓸모야, 안 돼! | Vô ích, không! |
쓸모야 | Vô ích. |
무쓸모! | Vô ích! |
[퍽] | |
[다가오는 발소리] | |
- [멍] 사월아! - [멍멍] 쓸모야! | - Sa-wol à! - Vô ích! |
- [멍] 윤사월! - [멍멍] 쓸모야! | - Yoon Sa-wol! - Vô ích! |
[국방장관] 돌연변이 택배기사가 체포됐어 | Bắt được người giao hàng dị nhân rồi. Nó sẽ được chuyển đến đây. |
여기로 올 거야 | Bắt được người giao hàng dị nhân rồi. Nó sẽ được chuyển đến đây. |
[석] 잘됐네요 | Tốt lắm. |
[국방장관] 신체검사장 습격으로 백신 계획은 실패했어 | Mà kế hoạch vắc-xin đã thất bại do điểm khám bị tấn công. |
[석] 장관님 | Bộ trưởng. |
[어두운 음악] | |
이래저래 방해도 많고 | Có quá nhiều thứ cản đường ta. |
그냥 한 번에 쓸어 버릴까요? | Hay là quét sạch một lần nhỉ? |
소령님 | Thiếu tá. |
동생분이 체포됐습니다 | - Em trai cô bị bắt rồi. - Sa-wol sao? |
사월이가? | - Em trai cô bị bắt rồi. - Sa-wol sao? |
지금 천명으로 이송 중이라고 합니다 | - Họ chuyển cậu ấy đến Chunmyung. - Chunmyung? |
천명? | - Họ chuyển cậu ấy đến Chunmyung. - Chunmyung? |
명령만 내리십시오 | Ra lệnh đi ạ. |
[옅은 숨소리] | |
[이 중사] 저희는 준비됐습니다 | Bọn tôi sẵn sàng rồi. |
[설아] 아니 | Không. |
부탁할게 | Xin hãy giúp tôi. |
[불안한 음악] | |
잘 다녀와 | Lên đường may mắn. |
다치지 말고 | Đừng bị thương. |
[3-3] 누구야! | Ai đó? |
[다가오는 발소리] | |
[5-8] 윤사월 소식 들으셨습니까? | - Cô nghe tin về Yoon Sa-wol rồi sao? - Phải, chắc nó đang ở trụ sở Chunmyung. |
- [설아] 네 - [불안한 음악] | - Cô nghe tin về Yoon Sa-wol rồi sao? - Phải, chắc nó đang ở trụ sở Chunmyung. |
지금쯤 천명 사옥에 도착했을 겁니다 | - Cô nghe tin về Yoon Sa-wol rồi sao? - Phải, chắc nó đang ở trụ sở Chunmyung. |
[5-8] 우리가 데리고 오겠습니다 | - Bọn tôi sẽ đưa cậu ấy về. - Lần này ta có chung mục đích. |
[설아] 이번에는 목적지가 같네요 | - Bọn tôi sẽ đưa cậu ấy về. - Lần này ta có chung mục đích. |
제가 안내하죠 | Để tôi dẫn đường. |
[비장한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[사월의 연신 가쁜 숨소리] | |
[사월이 고함친다] | |
[사월] 내가 돌연변이라서 도와준 거야? | - Anh giúp tôi vì tôi là dị nhân sao? - Không. |
[5-8] 아니 | - Anh giúp tôi vì tôi là dị nhân sao? - Không. |
세상 모르는 철없는 난민이라서 | Vì cậu là nhóc tị nạn chả biết gì về thế giới. |
[사월] 그게 무슨 말이야? | Nghĩa là sao? |
[5-8] 특별구역 사람들은 뭐가 다르냐고 물었지? | - Cậu hỏi dân Khu vực Đặc biệt có gì khác. - Anh nói vì họ sinh ra ở đó mà. |
[사월] 거기에서 태어났기 때문이라며? | - Cậu hỏi dân Khu vực Đặc biệt có gì khác. - Anh nói vì họ sinh ra ở đó mà. |
[5-8] 그러면 난민이라는 이유 하나로 | Thế cậu nghĩ sao khi người tị nạn sống chết thê thảm chỉ vì là người tị nạn? |
비참하게 살다가 죽는 건 어떻게 생각해? | Thế cậu nghĩ sao khi người tị nạn sống chết thê thảm chỉ vì là người tị nạn? |
[사월] 난민도 숨 쉬는 사람인데 말이 안 되잖아 | Người tị nạn cũng là người. Cũng thở và sống. Bất công ghê. |
[5-8] 천명이 만든 세상에 난민은 필요 없는 존재들이야 | Người tị nạn là thừa thãi trong thế giới mà Chunmyung tạo ra. |
지금까지 그래왔고 | Đến giờ là vậy, |
앞으로도 그럴 거야 | và sẽ tiếp tục là vậy. |
이게 네가 살고 있는 세상의 진실이다 | Thế giới cậu sống là vậy đấy. |
우리는 그걸 바꾸려고 하는 거야 | Và ta phải cố thay đổi nó. |
[쿵쿵 울리는 폭발음] | |
[LED가 지직거린다] | |
[연막탄 나뒹구는 소리] | |
[몽환적인 음악] | |
[5-8] 코어구역으로 갈 수 있는 방법은 하나밖에 없어 | Chỉ có một đường để vào Khu vực Nòng cốt. |
[기관총 총성] | |
[총알 빗발치는 소리] | |
[연신 요란한 총성] | |
[박진감 있는 음악] | |
[총알이 연신 빗발친다] | |
[설아] 저희는 대통령께 가 보겠습니다 | Bọn tôi đến chỗ Bà Tổng thống. |
[연신 요란한 총성] | Bọn tôi đến chỗ Bà Tổng thống. |
[혈액투석기 작동음] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
[힙한 랩 음악] | |
[남자] 직접적인 혈액 투여라 | Truyền máu trực tiếp có thể có tác dụng phụ. Anh có thấy gì bất thường không? |
- [석의 가쁜 숨소리] - 부작용이 있을 수 있습니다 | Truyền máu trực tiếp có thể có tác dụng phụ. Anh có thấy gì bất thường không? |
이상 증상은 없으십니까? | Truyền máu trực tiếp có thể có tác dụng phụ. Anh có thấy gì bất thường không? |
돌연변이 피라 그런지 기분이 묘하네요 | Tôi thấy hơi kỳ lạ, có thể là do đây là máu dị nhân. |
- [경호원] 대표님 - 뭡니까? | - Giám đốc. - Sao thế? |
보시죠 | Giám đốc xem đi ạ. |
[경호원] 지금 여기 계시는 게 제일 안전하실 거 같습니다 | Tạm thời Giám đốc cứ ở đây là an toàn nhất. |
- 뭐야, 이 새끼들? - [화면 속 요란한 총성] | Cái quái gì đây? |
오 상무 어디 있어? | Giám đốc Oh đâu? |
하늘을 뚫고 내려왔다고? | Chúng từ trên trời xuống à? |
[지환] 응? | |
[쿵] | |
[지환] 왜 이래, 이거? | Gì thế này? |
뭐야? | Gì vậy? |
[4-1] 뭐기는 뭐야? 너 잡으러 온 택배기사지 | Người giao hàng đến bắt anh chứ gì? |
[지환의 비명] | |
[지환의 비명] | |
[거친 숨소리] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[안내 음성] 비상 전력이 가동됩니다 | Kích hoạt nguồn điện khẩn cấp. |
[탁 조명 켜지는 소리] | |
[석] 이게 지금 말이 되는 거야? | Sao lại có thể thế này? |
[경호원1] 설계도를 손에 넣은 것 같습니다 | Hẳn chúng đã có bản thiết kế. Chúng đã cắt đường dây chính đến Khu vực Nòng cốt. |
코어구역 메인 라인을 차단한 거로 보입니다 | Hẳn chúng đã có bản thiết kế. Chúng đã cắt đường dây chính đến Khu vực Nòng cốt. |
[한숨] | |
국방장관은? | Còn Bộ trưởng? |
[경호원2] 지금 대통령과 같이 있습니다 | Đang ở với Bà Tổng thống ạ. |
[멀리 요란한 총성] | |
- [총알 빗발치는 소리] - [군인의 거친 숨소리] | |
[요란한 총성] | |
[음악이 멈춘다] | |
[경호원의 외마디 신음] | |
[총알 빗발치는 소리] | |
[연신 요란한 총성] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
- [5-8의 긴장한 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
[강조하는 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
[속도감 있는 음악] | |
[석] 총 | Súng. |
[거친 숨소리] | |
[요란한 총성] | |
[연신 요란한 총성] | |
- 누가 들어올 거 같아요? - [문밖의 요란한 총성] | Ông nghĩ ai sẽ đến? |
[국방장관] 저도 기대되네요 | Tôi cũng đang tò mò đây. |
[총성이 멈춘다] | |
[자동문 알림음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
- [다가오는 발소리] - [옅은 숨소리] | |
[설아] 장관님 | Bộ trưởng. |
국가 반역죄로 체포합니다 | Ông bị bắt vì tội mưu phản. |
[불안한 음악] | |
[어두운 음악] | |
[문 닫히는 소리] | |
[무전기 작동음] | |
[무전 속 설아] 정보사 정설아 소령이다! | Thiếu tá Jung Seol-ah của DIC đây! Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt. |
- [석의 거친 숨소리] - 국방장관이 체포됐다! | Thiếu tá Jung Seol-ah của DIC đây! Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt. |
반란군은 총을 버리고 투항하라! | Phiến quân, mau hạ súng và đầu hàng. |
다시 한번 말한다 | Tôi nhắc lại. |
국방장관이 체포됐다! | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt. Phiến quân, mau hạ súng và đầu hàng. |
반란군은 총을 버리고 투항하라! | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đã bị bắt. Phiến quân, mau hạ súng và đầu hàng. |
[석의 거친 숨소리] | |
이렇게 끝낼 수는 없지 | Không thể để kết thúc thế này được. |
[숨 내뱉는 소리] | |
[제어시스템 터치음] | |
[계속되는 레버 조작음] | |
[육중한 기계 작동음] | |
[삑삑거리는 경고음] | |
[안내 음성] 에어 코어에 에너지가 과잉 공급되고 있습니다 | Năng lượng Lõi Không khí quá tải. |
- [사람들의 비명] - 에어 코어에 에너지가 | Năng lượng Lõi Không khí quá tải. |
과잉 공급되고 있습니다 | Năng lượng Lõi Không khí quá tải. |
모두 대피하십시오 | Xin hãy sơ tán. |
[총성] | |
[석] 나와! | Ra đây mau! |
[긴장되는 음악] | |
너한테도 이놈이 중요하지 않아? | Tên nhãi này quan trọng với mày mà? |
[아파하는 신음] | |
중요하지 | Đúng thế. |
[거친 숨소리] | |
[5-8이 피식한다] | |
기껏 선택한 게 자폭이야? | Chỉ biết tự cho nổ thôi à? |
버러지 같은 난민들한테 이걸 넘길 수는 없어 | Tao sẽ không để lũ sâu bọ tị nạn đó có nó. |
끝내는 것도 내가 결정한다 | Tao sẽ quyết định kết thúc thế nào. |
난민들을 학살한 것도 | Thảm sát người tị nạn, |
공기를 더럽힌 것도 | làm ô nhiễm không khí, |
어린아이들로 생체 실험을 한 것도 | và làm thí nghiệm trên trẻ em… |
너는 죽어서도 용서받을 수 없어 | - Có chết, mày cũng không được tha thứ. - Tao đâu mong cầu tụi bay tha thứ. |
너 따위한테 용서받을 생각 없어 | - Có chết, mày cũng không được tha thứ. - Tao đâu mong cầu tụi bay tha thứ. |
5-8 | 5-8. |
- 모두가 만족하는 세상은 없다 - [불안한 음악] | Chả có thế giới nào hài lòng được tất cả. |
나는 내가 할 일을 한 것뿐이야 | Tao chỉ làm thứ phải làm. |
[버튼 조작음] | |
[아파하는 신음] | |
[석의 아파하는 신음] | |
[육중한 경고음] | |
[안내 음성] 에너지 제어 불가 | Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát. |
- [웃음] - 에너지 제어 불가 | Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát. |
[숨 내뱉는 소리] | |
다 끝났어 | Kết thúc cả rồi. |
[총성] | |
[비장한 음악] | |
그건 네가 결정할 일이 아니야 | Mày không có quyền quyết định. |
- [안내 음성] 에너지 제어 불가 - [사람들의 비명] | Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát. Sơ tán khẩn cấp. |
비상 대피 | Nguồn cung năng lượng ngoài tầm kiểm soát. Sơ tán khẩn cấp. |
에어 코어가 폭발합니다 | Lõi Không khí sẽ phát nổ. |
[연신 울리는 경고음] | |
[소란스러운 소리] | |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 다급한 소리] | |
[연신 소란스러운 소리] | |
[웅장한 음악] | |
[진경] A구역 완공으로 주민 이주를 시작합니다 | Khu A giờ đã hoàn thành, chúng tôi sẽ bắt đầu di dời cư dân. |
주민 이주는 등록 절차를 마친 난민부터 | Người tị nạn sẽ được di dời theo thứ tự đăng ký, |
순차적으로 진행할 것이며 | Người tị nạn sẽ được di dời theo thứ tự đăng ký, |
신속하고 안전한 이주를 위해 | và chính phủ sẽ làm hết sức để việc di dời nhanh chóng và an toàn. |
최선의 노력을 다할 것입니다 | và chính phủ sẽ làm hết sức để việc di dời nhanh chóng và an toàn. |
또한 정부는 난민, 일반 | Hệ thống phân loại dân số thành người tị nạn, phổ thông, |
특별, 코어로 구분되었던 계급을 없애고 | Hệ thống phân loại dân số thành người tị nạn, phổ thông, đặc biệt và nòng cốt sẽ được xóa bỏ, |
현재의 주거 및 산소 공급 시스템을 개혁하여 | nhà ở và hệ thống cung cấp oxy sẽ được cải tạo. |
대한민국 국민 모두가 차별 없는 삶을 살 수 있도록 | Để mọi người dân Hàn Quốc được sống công bằng và không bị phân biệt, |
노력을 멈추지 않을 것입니다 | chúng tôi sẽ không ngừng nỗ lực. |
[잔잔한 음악] | |
[안내 음성] 소독이 완료됐습니다 | Hoàn tất khử trùng. |
[사월] 아, 왜 이렇게 늦게 와? | Ôi, sao anh đến trễ vậy hả? |
[덜그럭 택배 상자 소리] | |
아, 그런데 나는 도대체 언제 복직이 되는 거야? | Mà khi nào tôi được đi làm lại thế? Ở đây đúng là cầm tù. Tôi sắp phát điên rồi! |
이건 감금이야, 답답해 죽겠어! | Mà khi nào tôi được đi làm lại thế? Ở đây đúng là cầm tù. Tôi sắp phát điên rồi! |
까분다, 또 | Nói nhảm đủ rồi đấy. |
[쯧 하는 입소리] | |
아직 멀었어, 너는 | Đường còn dài lắm. |
수령인 인증 안 해? | Không xác nhận người nhận à? |
[5-8] 아, 그렇지 | Ừ nhỉ. |
[씁 들이켜는 숨소리] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
공기가 좀 좋아진 거 같지 않아? | Không khí sạch hơn rồi nhỉ? |
하늘도 맑아지고 있지 | Bầu trời cũng sáng sủa hơn rồi. |
No comments:
Post a Comment