Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.3

Những bác sĩ tài hoa S1.3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(간호사1)‬ ‪선생님, 상우 왔어요‬‪Bác sĩ, Sang U đến rồi ạ.‬
‪(정원)‬ ‪아이고, 상우 왔구나‬‪Ôi trời, Sang U đến đấy à?‬
‪(여자1)‬ ‪'선생님, 안녕' 해야지, 상우야‬‪Chào bác sĩ đi, Sang U.‬
‪[여자1의 힘주는 신음]‬ ‪[정원의 놀라는 숨소리]‬‪Nào, được rồi đấy.‬ ‪Sang U hôm nay đến cùng cá mập à?‬
‪(정원)‬ ‪상우 오늘 상어랑 같이 왔네?‬‪Sang U hôm nay đến cùng cá mập à?‬
‪상어 입속에 뭐가 들었나‬ ‪선생님이 한번 볼까요?‬‪Để chú xem trong miệng cá mập có gì nhé?‬
‪[아이의 울음]‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪(여자1)‬ ‪상우야, 왜 울어, 어?‬‪Sang U à, sao con lại khóc?‬
‪선생님이 상우 배 아야 한 거‬ ‪고쳐 주시는 거야‬‪Bác sĩ chữa đau bụng cho con mà.‬
‪안 아프게 해 주시려는 건데 왜 울어?‬‪Bác sĩ sẽ giúp bụng con không đau nữa.‬ ‪Sao con lại khóc?‬ ‪Nín đi con.‬
‪울지 마, 울지 마‬‪Nín đi con.‬
‪씁, 상우 자꾸 울면‬‪Sang U mà khóc,‬ ‪bác sĩ đáng sợ này‬ ‪sẽ mắng rồi tiêm thật đau đấy.‬
‪무서운 선생님이‬ ‪'이놈' 하고 큰 주사 놓는다‬‪bác sĩ đáng sợ này‬ ‪sẽ mắng rồi tiêm thật đau đấy.‬
‪그렇죠, 선생님?‬‪Bác sĩ nhỉ?‬
‪씁, 이놈!‬‪Hư quá! Kim tiêm đâu rồi?‬
‪주사가 어디 갔어? 주사가‬‪Hư quá! Kim tiêm đâu rồi?‬
‪간호사 선생님, 우리 상우 줄‬ ‪대땅 큰 주사가 어디 갔죠?‬‪Cô y tá, lấy cho tôi cái kim tiêm thật to‬ ‪để tiêm cho Sang U nào.‬
‪상우야, 쉿, 조용조용‬‪Sang U à, suỵt! Yên lặng nào con.‬
‪계속 울면 선생님이 주사 갖고 오신대‬‪Con còn khóc là bác sĩ sẽ tiêm đó.‬
‪뚝‬‪Nín nào.‬
‪[아이의 울음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪아, 보자, 우리 상우 줄 과자가‬ ‪여기 있었는데‬‪Để xem nào. Chú có bánh cho Sang U đây.‬
‪(여자1)‬ ‪어이구, 어이구, 어이구, 어이구‬ ‪어이구, 우리 상우 누가 그랬어? 어?‬‪Trời ạ. Ai mắng Sang U của mẹ thế?‬ ‪Ai dám bắt nạt Sang U đáng yêu của mẹ?‬
‪우리 착한 상우 누가 괴롭혔어?‬‪Ai dám bắt nạt Sang U đáng yêu của mẹ?‬ ‪Là bác sĩ sao?‬
‪선생님이 그랬어?‬‪Là bác sĩ sao?‬
‪선생님이 그랬지?‬‪Bác sĩ mắng con à?‬
‪엄마가 때찌 해 줄게‬‪Để mẹ đánh cho bác sĩ chừa nhé.‬
‪때찌‬‪Chừa này!‬
‪엄마가 나쁜 사람 혼내 줬어, 응‬‪Mẹ đánh chú bác sĩ xấu xa rồi.‬
‪선생님, 왜 우리 상우 괴롭혀요?‬‪Bác sĩ, sao anh lại bắt nạt Sang U?‬
‪우리 상우가 얼마나 착한데‬‪Sang U nhà tôi ngoan lắm mà.‬
‪선생님, 이제 우리 상우‬ ‪안 괴롭힐 거죠? 네?‬‪Bác sĩ, anh sẽ không mắng Sang U nữa chứ?‬
‪그렇죠, 선생님?‬‪Bác sĩ.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(정원)‬ ‪선생님이 잘못했어, 상우야‬ ‪[아이의 의아한 신음]‬‪Chú sai rồi, Sang U à.‬ ‪Chú cho cháu bánh này, không tiêm nữa đâu.‬
‪주사 대신 까까 줄게요‬‪Chú cho cháu bánh này, không tiêm nữa đâu.‬ ‪Khi nào khỏi đau bụng thì ăn nhé.‬
‪이거 다 나으면 먹어요‬‪Khi nào khỏi đau bụng thì ăn nhé.‬
‪- (아이) 네‬ ‪- (여자1) 아유‬‪- Dạ.‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(간호사2)‬ ‪교수님, 지수 PEG 체인지부터‬ ‪먼저 해 주셔야 할 것 같아요‬‪- Dạ.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Chắc anh phải thay ống thông bao tử‬ ‪cho bệnh nhân trước ạ.‬
‪(정원)‬ ‪상우야, 선생님 잠깐만‬ ‪[아이가 호응한다]‬‪- Sang U à, đợi chú một lát nhé.‬ ‪- Dạ.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào bác.‬
‪제가 초음파를 좀 봤는데요‬‪Tôi đã xem kết quả siêu âm rồi.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪항생제로는 치료가 어렵습니다‬‪Chỉ điều trị bằng kháng sinh thì khó.‬
‪(여자2)‬ ‪아, 그럼 정확한 병명이...‬‪Chỉ điều trị bằng kháng sinh thì khó.‬ ‪Tên bệnh chính xác là gì ạ?‬ ‪Gọi là ‎infective endocarditis‎,‬
‪인펙티브 엔도카다이티스라고‬ ‪우리말로는 감염성 심내막염인데‬‪Gọi là ‎infective endocarditis‎,‬ ‪còn có tên‬ ‪viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn.‬ ‪Nếu điều trị bằng kháng sinh‬ ‪thì có thể bị tắc nghẽn mạch.‬
‪항생제를 쓰면서 기다리기에는‬ ‪색전증이라고‬‪Nếu điều trị bằng kháng sinh‬ ‪thì có thể bị tắc nghẽn mạch.‬
‪균 덩어리가 떨어져 나가‬ ‪혈관을 막을 우려가 있어서‬‪E là huyết khối bị nhiễm khuẩn‬ ‪sẽ chặn đường máu lưu thông.‬
‪(준완)‬ ‪빨리 수술하셔야 됩니다‬‪Cần phải phẫu thuật sớm.‬ ‪Có phòng bệnh trống chứ?‬
‪병실 났죠?‬‪Cần phải phẫu thuật sớm.‬ ‪Có phòng bệnh trống chứ?‬
‪(이현)‬ ‪네, 6시 이후 입원 가능합니다‬‪Có thể nhập viện sau 6:00 tối ạ.‬
‪(준완)‬ ‪오늘 바로 입원하시고‬ ‪최대한 빨리 수술 잡읍시다‬‪Hôm nay bác hãy nhập viện‬ ‪để mau chóng chọn ngày phẫu thuật.‬
‪심각한 거예요?‬‪- Bệnh nặng lắm ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Bệnh nặng lắm ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪균 덩어리 자체가 작으면‬ ‪항생제로 녹여서 없앨 수가 있는데‬‪Nếu khối nhiễm khuẩn nhỏ‬ ‪thì có thể dùng kháng sinh làm nó tan đi.‬
‪(준완)‬ ‪초음파 보니깐 지금 균 덩어리가 크고‬ ‪덜렁덜렁 매달려서‬‪thì có thể dùng kháng sinh làm nó tan đi.‬ ‪Nhưng siêu âm thì thấy vừa to,‬ ‪lại vừa treo lủng lẳng trong mạch máu.‬
‪이게 언제 떨어져 나갈지 몰라요‬‪Không biết nó sẽ rơi xuống lúc nào.‬
‪균이 떨어져서 뇌로 가면 뇌졸중 오고‬ ‪심장으로 가면 심장 마비 옵니다‬‪Nó rơi xuống, đi đến não sẽ gây đột quỵ,‬ ‪đi đến tim thì sẽ bị nhồi máu cơ tim.‬ ‪Bác cần phẫu thuật sớm.‬
‪빨리 수술하셔야 돼요‬‪Bác cần phẫu thuật sớm.‬
‪모레나 글피 중에‬ ‪수술 가능한 날짜 있어요?‬‪Hai, ba ngày tới có lịch trống không?‬ ‪Không, kín lịch rồi ạ.‬ ‪Tuần này không có lịch trống.‬
‪(이현)‬ ‪아니요, 풀인데요?‬‪Không, kín lịch rồi ạ.‬ ‪Tuần này không có lịch trống.‬
‪이번 주는 힘든데‬‪Không, kín lịch rồi ạ.‬ ‪Tuần này không có lịch trống.‬ ‪Đành làm vào buổi sáng thôi.‬
‪뭐, 새벽에라도 해야지‬‪Đành làm vào buổi sáng thôi.‬
‪그, 마취과에 전화해서‬‪Cô gọi khoa gây mê,‬
‪모레나 글피 중에 하루만‬ ‪새벽에 수술장 열어 달라고 해 줘요‬‪nhờ họ sắp xếp một ca‬ ‪trong hai, ba ngày tới nhé.‬
‪(이현)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(남자1)‬ ‪저기, 선생님‬‪Bác sĩ này,‬ ‪ba hôm nữa con gái tôi sẽ kết hôn.‬
‪우리 딸애가 3일 뒤에 결혼인데‬ ‪수술 다음 주로 미루면 안 되겠습니까?‬‪Bác sĩ này,‬ ‪ba hôm nữa con gái tôi sẽ kết hôn.‬ ‪Lùi phẫu thuật sang tuần sau được không?‬
‪안 됩니다‬‪Không được ạ.‬
‪그래 봤자 이삼일 정도 늦추는 건데‬ ‪그 정도는 괜찮지 않을까요?‬‪Dù sao thì cũng chỉ muộn thêm vài ngày.‬ ‪- Chắc không sao đâu chứ?‬ ‪- Không được ạ.‬
‪안 돼요‬‪- Chắc không sao đâu chứ?‬ ‪- Không được ạ.‬ ‪Nếu không muốn sống nữa thì tùy bác.‬
‪돌아가시고 싶으시면 그렇게 하세요‬‪Nếu không muốn sống nữa thì tùy bác.‬
‪(여자2)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪아빠, 무슨 소리야‬‪Bố nói gì vậy? Đừng nói linh tinh nữa.‬
‪쓸데없는 소리 좀 하지 마‬‪Bố nói gì vậy? Đừng nói linh tinh nữa.‬
‪지금 내 결혼이 중요해?‬‪Lễ cưới của con đâu có quan trọng.‬
‪(준완)‬ ‪사진으로 보세요‬‪Bác xem ảnh cưới đi ạ.‬
‪사진 찍어 와서 보시면 되잖아요‬‪Bảo con gái bác chụp nhiều ảnh vào.‬ ‪Vậy hẹn gặp bác‬ ‪vào buổi hội chẩn ngày mai.‬
‪자, 그럼 내일 회진 때 뵙겠습니다‬‪Vậy hẹn gặp bác‬ ‪vào buổi hội chẩn ngày mai.‬
‪(이현)‬ ‪여기 안내지 설명드릴게요‬‪Tôi sẽ hướng dẫn thủ tục nhập viện.‬
‪1번, 지금 왼쪽으로 가셔서‬ ‪채혈을 먼저 하시고요‬‪Đầu tiên,‬ ‪cô rẽ trái để dẫn bác đi lấy máu.‬
‪저 의사는 왜 저렇게 싸가지가 없어요?‬‪Sao tay bác sĩ đó bất lịch sự thế?‬
‪죄송해요‬ ‪저희도 알고 있는 사실이에요‬‪Xin lỗi, nhưng chúng tôi cũng thấy thế.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(이현)‬ ‪2번‬‪Sau đó, đến phòng điện tâm đồ‬
‪채혈실 바로 옆에 심전도실 있으니까‬ ‪심전도 찍으시면 돼요‬‪Sau đó, đến phòng điện tâm đồ‬ ‪nằm ngay cạnh phòng lấy máu xét nghiệm.‬
‪그리고 3번‬‪- Thứ ba...‬ ‪- Ừ...‬
‪(치홍)‬ ‪어, 78세 임기영 할아버지‬‪- Thứ ba...‬ ‪- Ừ...‬ ‪Bệnh nhân Im Gi Yeong, 78 tuổi.‬
‪어, 한 달 전에‬ ‪SAH로 코일링 시행했고요‬‪Bệnh nhân Im Gi Yeong, 78 tuổi.‬ ‪Tháng trước đã đặt vòng xoắn‬ ‪vì xuất huyết dưới màng nhện.‬
‪3일 전에 다리에 힘이 빠지고‬ ‪치매 증상 보여서 다시 입원하셨는데‬‪Ba ngày trước có triệu chứng mất trí nhớ‬ ‪và chân mất sức‬ ‪nên nhập viện lại.‬
‪어, CT상‬ ‪하이드로세팔루스가 보였습니다‬‪Chụp CT thì thấy não bị úng thủy.‬
‪현재는 SAH와 동반됐던‬ ‪IVH도 다 녹은 거 같아서‬‪Hiện giờ vừa bị xuất huyết dưới màng nhện,‬ ‪vừa bị xuất huyết não.‬
‪어, EVD...‬‪Hiện giờ vừa bị xuất huyết dưới màng nhện,‬ ‪vừa bị xuất huyết não.‬ ‪Ống dẫn lưu...‬
‪아니고, 잠깐 죄송합니다‬‪Tôi quên mất, xin lỗi ạ.‬
‪[치홍이 바스락거린다]‬
‪VP 션트 시행하면 될 거 같습니다‬‪Cần phẫu thuật‬ ‪đặt dẫn lưu não thất đến ổ bụng ạ.‬
‪그건 여기서 찾아볼 게 아니지 않니?‬‪Đến giờ này cậu phải nhớ rồi chứ.‬
‪예, 그렇습니다‬‪Vâng, tôi xin lỗi.‬
‪(송화)‬ ‪VP 션트 확실해?‬‪- Cậu chắc chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(치홍)‬ ‪예‬‪- Cậu chắc chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪아닙니다‬ ‪[멋쩍은 숨소리]‬‪À, chưa ạ.‬
‪틀렸어?‬‪- Có sai không?‬ ‪- Vâng, tôi nghĩ là có.‬
‪예, 틀린 거 같습니다‬‪- Có sai không?‬ ‪- Vâng, tôi nghĩ là có.‬
‪그래? 난 맞는 거 같은데?‬‪Thế à? Còn tôi nghĩ cậu ấy đúng rồi.‬
‪다음 임기영 환자분 회진 때까지‬ ‪유사 논문과 수술 사례 정리해서 와‬‪Trước khi đến buổi hội chẩn lần sau,‬ ‪đọc và chuẩn bị bản tóm tắt‬ ‪về những ca tương tự.‬
‪(석민)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪- (송화) 너도‬ ‪- (치홍) 예‬‪- Cả cậu nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석민)‬ ‪교수님, 점심 안 드세요?‬‪Giáo sư, cô đã ăn trưa chưa?‬ ‪Bọn tôi tìm được quán mới có giao tới.‬
‪우리 배달 새로운 데 뚫었는데‬‪Bọn tôi tìm được quán mới có giao tới.‬
‪- (송화) 어디?‬ ‪- (석민) 해물탕집요‬‪- Quán nào cơ?‬ ‪- Lẩu hải sản ạ.‬
‪(송화)‬ ‪과하다, 시켜 먹기에‬‪Gọi về ăn thì nhiều quá.‬
‪(석민)‬ ‪아, 그러면 거기 해물파전도‬ ‪진짜 예술이거든요‬‪Bánh xèo hải sản ở đó ngon lắm.‬
‪오세요, 의국에 쫙 세팅해 놓을게요‬‪Cô ăn chung nhé.‬ ‪Bọn tôi sẽ gọi về văn phòng.‬
‪(송화)‬ ‪너희들끼리 먹어라‬ ‪난 애들이랑 먹으련다‬‪Các cậu ăn với nhau đi.‬ ‪Tôi đi ăn với bọn họ.‬ ‪"Bọn họ?"‬
‪(석민)‬ ‪애들요?‬‪"Bọn họ?"‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CHỜ TÔI MỘT PHÚT‬ ‪ĐANG Ở THỜI KHẮC QUAN TRỌNG CỦA CUỘC ĐỜI‬
‪[익준이 숨을 들이켠다]‬
‪겨울아, 메소카발 션트‬‪Gyeo Ul à, bác sĩ nội trú khó chứng kiến‬ ‪ca phẫu thuật dẫn lưu tĩnh mạch lắm.‬
‪(교수1)‬ ‪이거는 전공의 때‬ ‪진짜 구경하기 힘든 수술이라니까‬‪Gyeo Ul à, bác sĩ nội trú khó chứng kiến‬ ‪ca phẫu thuật dẫn lưu tĩnh mạch lắm.‬ ‪- Làm gì thế hả?‬ ‪- Đã bảo đừng nói mà.‬
‪- (교수2) 에이, 왜 그래, 또‬ ‪- (순정) 말하지 말라니까‬‪- Làm gì thế hả?‬ ‪- Đã bảo đừng nói mà.‬ ‪- Đi ra đi.‬ ‪- Chơi đẹp đi chứ.‬
‪- (교수3) 조용히 해, 쉿‬ ‪- (교수4) 페어플레이해‬‪- Đi ra đi.‬ ‪- Chơi đẹp đi chứ.‬ ‪- Ngồi yên đi.‬ ‪- Đừng nói gì nữa.‬
‪(교수3)‬ ‪아, 좀 가만히 좀 있어요‬ ‪[교수들이 저마다 말한다]‬‪- Ngồi yên đi.‬ ‪- Đừng nói gì nữa.‬ ‪- Tôi cũng lên tiếng nhé?‬ ‪- Ừ thì...‬
‪(겨울)‬ ‪어, 저는...‬‪- Tôi cũng lên tiếng nhé?‬ ‪- Ừ thì...‬ ‪Tôi sẽ...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[익준이 심호흡한다]‬‪Tôi sẽ...‬
‪제 선택은...‬‪- Tôi chọn...‬ ‪- Lẩu hải sản à?‬
‪(정원)‬ ‪해물탕이라는데 나 알레르기...‬‪- Tôi chọn...‬ ‪- Lẩu hải sản à?‬ ‪- Tôi bị dị ứng...‬ ‪- Ừ, Song Hwa chọn lẩu hải sản.‬
‪(익준)‬ ‪그러니까 송화는 해물탕이고‬ ‪장겨울만 이제 선택하면 되니까‬‪- Tôi bị dị ứng...‬ ‪- Ừ, Song Hwa chọn lẩu hải sản.‬ ‪Chúng tôi đang chờ Jang Gyeo Ul thôi.‬ ‪Cậu vào đây im lặng đợi đi.‬
‪너 빨리 여기 와서 찌그러져 있어‬‪Chúng tôi đang chờ Jang Gyeo Ul thôi.‬ ‪Cậu vào đây im lặng đợi đi.‬
‪겨울아?‬‪Gyeo Ul à?‬
‪괜찮아, 부담 갖지 마‬‪Không sao đâu, đừng thấy nặng nề quá.‬
‪뭘 해도 괜찮아‬‪Bọn tôi đều ổn, nhỉ?‬
‪그렇죠?‬ ‪[교수들이 호응한다]‬‪Bọn tôi đều ổn, nhỉ?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Chúng tôi hiểu mà.‬
‪[교수들의 웃음]‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Chúng tôi hiểu hết mà.‬ ‪Vậy thì...‬
‪전 그럼‬‪Vậy thì...‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(겨울)‬ ‪HPD 수술 하겠습니다‬ ‪[익준이 손가락을 탁 튕긴다]‬‪Tôi chọn phẫu thuật cắt khối tá tụy.‬
‪[교수들의 탄식]‬‪- Thôi mà!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[교수3이 투덜거린다]‬‪Thôi nào. Phẫu thuật cắt bỏ đại tràng‬ ‪cũng hay mà.‬
‪[교수들의 못마땅한 신음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Chắc người giám hộ đến rồi.‬
‪(순정)‬ ‪또 졌네, 또 졌어‬‪Chắc người giám hộ đến rồi.‬
‪[교수2의 한숨]‬ ‪(교수1)‬ ‪아니, 왜 또 너야?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Ơ hay, sao lại là cậu nữa?‬
‪아이 돈트 노‬‪Tôi không biết.‬
‪(정원)‬ ‪야, 가자, 송화 밴댕이회도 시켰대‬‪Đi thôi.‬ ‪Song Hwa gọi gỏi cá trích mắt to rồi.‬
‪야, 준완이는?‬‪Đi thôi.‬ ‪Song Hwa gọi gỏi cá trích mắt to rồi.‬ ‪Jun Wan đâu?‬
‪(익준)‬ ‪어, 지금 PICU에 있다네‬ ‪못 먹는 거지, 뭐‬‪Ở khu chăm sóc sức khỏe sinh sản.‬ ‪Chắc không đi được đâu.‬
‪[카드 인식음]‬‪KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN‬
‪오늘 희동이 체중이 얼마예요?‬‪Hôm nay Hui Dong nặng bao nhiêu?‬
‪(지민)‬ ‪3.0kg입니다‬‪Ba ký ạ.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(준완)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪이제 닫을 수 있겠다, 준비하자‬‪Có thể đóng lại được rồi. Chuẩn bị đi.‬
‪도재학 어디 갔어?‬‪Do Jae Hak đâu rồi?‬ ‪Anh ấy đi dẫn các thực tập sinh đến đây.‬
‪(지민)‬ ‪아까 본과 실습생들‬ ‪데려온다고 나갔어요‬‪Anh ấy đi dẫn các thực tập sinh đến đây.‬
‪그래, 차라리 그게 더 적성에 맞겠다‬‪Ừ. Cậu ta còn hợp với việc đó hơn.‬
‪빨리 진행합시다‬‪Bắt tay vào làm thôi.‬
‪(재학)‬ ‪CS는 응급이 많아‬‪Khoa lồng ngực có nhiều ca cấp cứu,‬ ‪lại nhiều kịch tính nhất.‬
‪그리고 제일 드라마틱하지‬‪Khoa lồng ngực có nhiều ca cấp cứu,‬ ‪lại nhiều kịch tính nhất.‬
‪아침에 멀쩡하게 출근했던 사람이‬ ‪오후에 영안실로 들어오는 게 CS야‬‪Có người sáng ra vẫn bình thường,‬ ‪chiều đến đã được chuyển vào nhà xác.‬
‪너희들, 흉부외과에서‬ ‪가장 훌륭한 의사가 누군지 알아?‬‪Hai đứa có biết‬ ‪bác sĩ đỉnh nhất khoa này là ai không?‬
‪(홍도)‬ ‪지성요‬‪Là Ji Sung ạ.‬
‪(재학)‬ ‪누구?‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Ji Sung trong ‎Trái tim nhân ái‎.‬
‪(홍도)‬ ‪'뉴하트' 지성요‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Ji Sung trong ‎Trái tim nhân ái‎.‬ ‪Em xem phim y học từ năm mười tuổi.‬
‪저 10살부터 의드 봤거든요‬‪Em xem phim y học từ năm mười tuổi.‬
‪지성 말고‬‪Không phải Ji Sung.‬
‪'낭만닥터 김사부'?‬‪Vậy là thầy Kim trong ‎Người thầy y đức‎?‬
‪어, 너희들 철이와 미애라고 했나?‬‪Hai đứa là Chuli và Miae hả?‬
‪홍도와 윤복입니다‬‪- Bọn em là Hong Do và Yun Bok ạ.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪홍도와 윤복이, 얘들아, 잘 들어‬‪- Bọn em là Hong Do và Yun Bok ạ.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪Hai đứa nghe cho kỹ này.‬
‪그런 훌륭한 의사들은‬ ‪이 병원에는 없어‬‪Ở bệnh viện này, không có‬ ‪bác sĩ tài hoa thiện lương như thế đâu.‬
‪여긴 오직 타노스만 존재하지‬‪Ở đây chỉ có Thanos thôi.‬
‪곧 만나게 될 건데...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Hai đứa sẽ sớm được gặp.‬
‪예, 예, 교수님‬‪- Vâng, giáo sư ạ.‬ ‪- Đang ở đâu hả?‬
‪(준완)‬ ‪어디야, 너?‬‪- Vâng, giáo sư ạ.‬ ‪- Đang ở đâu hả?‬
‪(재학)‬ ‪갑니다‬‪Tôi đến ngay ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪(홍도)‬ ‪여기서 수술을 한다고?‬‪- Họ sẽ phẫu thuật ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(윤복)‬ ‪응, 저렇게 약 많이 들고‬ ‪수술방까지 옮기는 게 더 위험하다잖아‬‪- Họ sẽ phẫu thuật ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nhiều ống truyền thế kia,‬ ‪chuyển qua phòng phẫu thuật rất nguy hiểm.‬
‪[헤드라이트 조작음]‬
‪(준완)‬ ‪견우와 직녀라고?‬‪Là Ngưu Lang và Chức Nữ à?‬
‪(윤복)‬ ‪홍도와 윤복입니다‬‪Là Hong Do và Yun Bok ạ.‬
‪(준완)‬ ‪본과 3학년?‬‪- Học năm ba trường y à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(윤복)‬ ‪네‬‪- Học năm ba trường y à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[헤드라이트 조작음]‬
‪- (준완) 잘 봐라‬ ‪- (윤복) 네‬‪- Xem cho kỹ vào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(윤복)‬ ‪근데 교수님, 어려운 수술인가요?‬‪Thưa giáo sư,‬ ‪- ca này khó lắm ạ?‬ ‪- Sẽ cứu được phải không ạ?‬
‪(홍도)‬ ‪아기 살 수 있는 거죠?‬‪- ca này khó lắm ạ?‬ ‪- Sẽ cứu được phải không ạ?‬
‪(준완)‬ ‪4일 전에 TGA라고‬ ‪대혈관 전위증 수술 했고‬‪- ca này khó lắm ạ?‬ ‪- Sẽ cứu được phải không ạ?‬ ‪Bốn ngày trước‬ ‪đã làm phẫu thuật đảo gốc động mạch.‬ ‪Sau khi phẫu thuật,‬ ‪tim phù to không khâu lại được.‬
‪수술하고 심장이 많이 부어서‬ ‪못 닫고 나왔는데‬‪Sau khi phẫu thuật,‬ ‪tim phù to không khâu lại được.‬
‪오늘 보니깐 닫을 수 있을 거 같아서‬ ‪지금 닫으려고‬‪Hôm nay kiểm tra lại, tim đã hết phù‬ ‪nên giờ tôi tiến hành đóng xương ức.‬
‪(홍도)‬ ‪살 수 있는 거죠?‬‪Vậy là bé sống được chứ ạ?‬
‪(준완)‬ ‪좋아져서 닫는 거야‬‪Vì chuyển biến tốt nên mới đóng xương ức.‬
‪재학아, 오시라고 해‬‪Jae Hak à, gọi họ vào đây.‬
‪(재학)‬ ‪예?‬‪Dạ?‬
‪아, 예‬ ‪[재학이 살짝 웃는다]‬‪À, vâng.‬
‪(준완)‬ ‪어딜 와! 컨타 되잖아‬‪Làm gì thế? ‎Conta‎ bây giờ.‬ ‪CONTA‎: Ô NHIỄM‬
‪야, 너 죽을래?‬‪Cậu muốn chết à?‬
‪[재학의 당황한 신음]‬‪Gọi người giám hộ vào.‬
‪(이현)‬ ‪보호자분요‬‪Gọi người giám hộ vào.‬
‪[재학의 놀라는 숨소리]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(지민)‬ ‪저, 교수님, 찬형이 열이 조금 있어요‬‪Giáo sư, Chan Hyeong hơi sốt ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪Từ bao giờ?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(준완)‬ ‪언제부터?‬‪Từ bao giờ?‬
‪아침 8시 체크했을 때 36도였는데‬‪Lúc 8:00 sáng, tôi kiểm tra là 36 độ C.‬
‪방금 다시 재 보니까 38도 3이에요‬‪Vừa nãy kiểm tra lại thì là 38,3 độ.‬ ‪Còn chảy nước mũi nữa.‬
‪콧물도 조금 있고‬‪Vừa nãy kiểm tra lại thì là 38,3 độ.‬ ‪Còn chảy nước mũi nữa.‬
‪(지민)‬ ‪오늘 수술할 수 있을까요?‬‪- Hôm nay có phẫu thuật được không ạ?‬ ‪- Để tôi xem.‬
‪(준완)‬ ‪잠깐 좀 보자‬‪- Hôm nay có phẫu thuật được không ạ?‬ ‪- Để tôi xem.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪폐 소리도 안 좋네‬ ‪이 상태로는 수술 못 하지‬‪Tiếng phổi không ổn.‬ ‪Tình trạng này không thể phẫu thuật được.‬
‪(준완)‬ ‪나 5분만, 멤브레인까지 제거해 줘요‬‪Đợi tôi năm phút, tháo màng ra đi.‬
‪(홍도)‬ ‪아기 살짝 만져도 돼요? 소독했습니다‬‪Em chạm vào bé một chút được không?‬ ‪- Em khử trùng rồi ạ.‬ ‪- Được.‬
‪(준완)‬ ‪응‬‪- Em khử trùng rồi ạ.‬ ‪- Được.‬
‪(윤복)‬ ‪이 아기는 어디가 아픈 거예요?‬‪Bé bị bệnh gì thế ạ?‬
‪(준완)‬ ‪재학아, 찬형이 보호자분‬ ‪얼른 오시라 그래‬‪Jae Hak à, gọi người nhà‬ ‪của Chan Hyeong đến ngay.‬
‪팔로 4징이라고 선천성 심장병‬‪Tứ chứng Fallot. Là bệnh tim bẩm sinh.‬
‪심실중격 결손, 폐동맥협착‬‪Bốn biến chứng gồm‬ ‪thông liên thất, hẹp động mạch phổi,‬ ‪động mạch chủ cưỡi ngựa lên vách liên thất‬ ‪và phì đại thất phải.‬
‪우심실 비후, 대동맥 기승이‬ ‪동시에 있는 건데‬‪động mạch chủ cưỡi ngựa lên vách liên thất‬ ‪và phì đại thất phải.‬
‪원래는 오늘 오후에 수술 예정‬‪Vốn dĩ chiều nay sẽ phẫu thuật cho bé,‬ ‪nhưng kiểm tra cho thấy‬ ‪độ bão hòa oxy hơi thấp.‬
‪보니깐 지금 산소 포화도가‬ ‪좀 낮긴 한데‬‪nhưng kiểm tra cho thấy‬ ‪độ bão hòa oxy hơi thấp.‬
‪하, 폐렴기가 있어 가지고‬‪Lại đang có triệu chứng viêm phổi.‬
‪하, 찬형이 수술 빨리하는 게 좋은데‬‪Chan Hyeong phải được phẫu thuật sớm.‬
‪(재학)‬ ‪오셨어요‬‪Người nhà đến rồi ạ.‬
‪(홍도)‬ ‪와, 플렉스‬‪Flex.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Flex.‬
‪(준완)‬ ‪안 좋은 소식인데요‬‪Tôi có tin xấu.‬
‪찬형이 수술을‬ ‪하루 이틀 정도 미뤄야 될 거 같아요‬‪Ca phẫu thuật của Chan Hyeong‬ ‪phải lùi lại một, hai ngày.‬
‪열도 있고 폐 소리도 그렇고‬‪Bé bị sốt, tiếng phổi cũng không tốt.‬ ‪Chúng tôi sẽ chụp X quang phổi của bé‬ ‪rồi định ngày phẫu thuật sau.‬
‪폐 엑스레이 찍어 보고‬ ‪수술 일정을 다시 잡아 볼까 하는데‬‪Chúng tôi sẽ chụp X quang phổi của bé‬ ‪rồi định ngày phẫu thuật sau.‬
‪지금도 숨 쉬는 게 힘들긴 한데‬‪Giờ đến thở cũng còn khó khăn.‬ ‪Nếu cứ cố phẫu thuật,‬ ‪có khi tình hình còn tệ hơn.‬
‪괜히 무리해서 수술했다가는‬ ‪더 고생할 수도 있거든요‬‪Nếu cứ cố phẫu thuật,‬ ‪có khi tình hình còn tệ hơn.‬
‪네, 그럼 그렇게 할게요‬‪Vâng, cứ quyết vậy đi.‬
‪가벼운 폐렴이면‬ ‪이삼일에도 컨디션 올라오니까‬‪Nếu là viêm phổi nhẹ‬ ‪thì sẽ hồi phục sau hai, ba ngày.‬
‪며칠만 좀 볼게요‬‪Sẽ có theo dõi thêm.‬
‪(준완)‬ ‪더 궁금하신 건 없으세요?‬‪Không muốn hỏi gì sao?‬
‪(찬형 모)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[찬형 부의 한숨]‬
‪수술 날짜 다시 잡아서‬ ‪알려 주신다는 거잖아요‬‪Bác sĩ nói sẽ thông báo lại‬ ‪khi có lịch phẫu thuật mà.‬
‪그때 설명해 주셔서 알고 있어요‬‪Chúng tôi hiểu. Anh đã giải thích mà.‬
‪예, 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪(재학)‬ ‪와, 멘탈 대단하신 분들이네‬‪Họ mạnh mẽ thật. Tính mạng đứa bé‬ ‪ngàn cân treo sợi tóc thế mà.‬
‪애 생사가 지금 왔다 갔다 하는데‬‪Họ mạnh mẽ thật. Tính mạng đứa bé‬ ‪ngàn cân treo sợi tóc thế mà.‬
‪(이현)‬ ‪철이 없는 거죠‬‪Chưa trưởng thành thì có.‬ ‪Anh biết tuổi mẹ đứa bé chưa?‬
‪아기 엄마 나이 봤어요?‬ ‪2000년생이에요‬‪Chưa trưởng thành thì có.‬ ‪Anh biết tuổi mẹ đứa bé chưa?‬ ‪Sinh năm 2000 đó.‬
‪(준완)‬ ‪시크해서 좋네, 뭐‬‪Mạnh mẽ thì tốt chứ sao.‬
‪(재학)‬ ‪저, 혹시 지금 너무 힘들고 무서워서‬ ‪[헤드라이트 조작음]‬‪Có khi nào vì đang ở tình cảnh khổ sở‬
‪그, 현실 도피?‬‪nên cô ấy trốn tránh sự thật không?‬
‪뭐, 그런 상태는 아니실까요?‬‪nên cô ấy trốn tránh sự thật không?‬ ‪Cô ấy còn nhỏ tuổi mà.‬
‪아직 어리니까‬ ‪[헤드라이트 조작음]‬‪Cô ấy còn nhỏ tuổi mà.‬
‪지금 상황이 무서워서‬ ‪막 몰입하기도 쉽지가 않은 거죠‬‪Vì tình hình đáng sợ thế này‬ ‪nên khó mà đối diện.‬
‪- (준완) 재학아‬ ‪- 네?‬‪- Jae Hak à.‬ ‪- Dạ?‬
‪(준완)‬ ‪왜 그렇게 말이 많아?‬‪Sao cậu nói nhiều thế?‬
‪신경 꺼‬‪Lo chuyện của mình đi.‬
‪[물이 솨 나온다]‬ ‪(재학)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(윤복)‬ ‪야, 빨리 가자‬ ‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪Này, mau đi thôi.‬
‪아가야, 아프지 말지‬‪Bé à.‬ ‪Đừng bệnh nhé.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪(익준)‬ ‪아, 어지러워, 어지러워‬‪Chóng mặt quá.‬
‪익준이 새끼 애창곡이네?‬‪- Là bài ưa thích của Ik Jun.‬ ‪- Là của tôi mới đúng.‬
‪(송화)‬ ‪이거 내 애창곡이야‬‪- Là bài ưa thích của Ik Jun.‬ ‪- Là của tôi mới đúng.‬
‪내 노래야, 이거‬‪- Không, là của tôi.‬ ‪- Vừa ăn xong mà nằm ngay‬
‪(준완)‬ ‪야, 밥 먹고 그렇게 바로 누우면‬ ‪역류성 식도염 걸려, 새끼야‬‪- Không, là của tôi.‬ ‪- Vừa ăn xong mà nằm ngay‬ ‪sẽ bị viêm thực quản trào ngược.‬ ‪Song Hwa à, mắt cậu kém đi rồi à?‬
‪야, 송화야, 너 눈이 더 나빠졌냐?‬‪Song Hwa à, mắt cậu kém đi rồi à?‬
‪어? 나랑 똑같았었는데‬ ‪이거 더 안 보이네?‬‪Chúng ta cùng độ‬ ‪mà tôi không đeo kính cậu được.‬
‪(송화)‬ ‪렌즈부터 빼시지‬‪Bỏ kính áp tròng ra xem.‬ ‪Mà sao Jun Wan chưa đến?‬
‪근데 준완이는 왜 이렇게 안 와?‬‪Mà sao Jun Wan chưa đến?‬
‪너희들, 내가 이제야 말하지만‬ ‪나도 이 노래 되게 잘 불러‬‪Mấy cậu à, bấy lâu nay tôi chưa mở lời,‬ ‪tôi hát bài này hay lắm.‬
‪너희들이 하도 설쳐 대서‬ ‪내가 그동안 아무 얘기 안 한 거야‬ ‪[안마기 조작음]‬‪tôi hát bài này hay lắm.‬ ‪Do mấy cậu chộn rộn mãi‬ ‪nên tôi mới không nói gì đấy.‬
‪야, 오, 야, 너희들‬ ‪노래방 가고 싶어서 그러냐?‬‪Trời ạ, muốn đi hát karaoke hả?‬ ‪Ý là vậy chứ gì?‬
‪어떻게, 오늘 밤에 가?‬‪Sao? Tối nay đi luôn không?‬ ‪Ôi, thoải mái quá.‬
‪갈까?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Sao? Tối nay đi luôn không?‬ ‪Ôi, thoải mái quá.‬
‪(준완)‬ ‪밥은?‬‪- Có chừa gì cho tôi không?‬ ‪- Có chứ. Lại ngồi đi.‬
‪(정원)‬ ‪어, 있지, 빨리 와, 앉아‬‪- Có chừa gì cho tôi không?‬ ‪- Có chứ. Lại ngồi đi.‬
‪(정원)‬ ‪빨리 끝났네?‬‪- Xong nhanh thế.‬ ‪- Ừ.‬
‪(준완)‬ ‪어, 딜레이드 스터널 클로저라‬ ‪금방 끝났어‬‪- Xong nhanh thế.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chỉ là đóng xương ức sau để hở thôi.‬ ‪Xốt cà chua đâu?‬
‪야, 케첩...‬‪Chỉ là đóng xương ức sau để hở thôi.‬ ‪Xốt cà chua đâu?‬
‪별걸 다 들고 다녀‬‪Cậu như tiệm tạp hóa nhỉ.‬
‪아까 배달 왔을 때 따라온 거야‬‪Nó đi kèm với thức ăn mà.‬
‪(송화)‬ ‪야, 그만 닦아, 너도 병원 가 봐‬‪Này, đừng lau nữa. Cậu đi khám tâm lý đi.‬
‪(정원)‬ ‪파리 꼬여‬‪Không thì sẽ có ruồi đấy.‬
‪너도 내려놔, 맞기 전에‬‪Bỏ xuống đi, kẻo ăn đòn đấy.‬
‪(준완)‬ ‪야, 야, 야, 야‬‪Này, tôi bảo này.‬
‪너희들, 그거 아냐?‬‪- Mọi người, nghe gì chưa?‬ ‪- Gì?‬
‪- (익준) 뭐, 뭐?‬ ‪- (정원) 뭐?‬‪- Mọi người, nghe gì chưa?‬ ‪- Gì?‬ ‪Gì?‬
‪나 이 노래 되게 잘 불러‬‪Tôi hát bài này hay cực.‬
‪쿨의 '아로하' 아니야‬‪Là "Aloha" của Cool nhỉ?‬
‪카, 내가 또 이 노래로‬ ‪여럿 울렸지, 어?‬‪Tôi đã khiến nhiều cô khóc vì bài này đấy.‬ ‪Ừ. Ở Hawaii.‬
‪(정원)‬ ‪그렇지, 하와이에서‬‪Ừ. Ở Hawaii.‬
‪- (정원) 맛있다‬ ‪- (송화) 하와이?‬‪- Ngon.‬ ‪- Hawaii?‬ ‪- Đừng.‬ ‪- Vụ gì?‬
‪- (송화) 왜?‬ ‪- (준완) 뭐?‬‪- Đừng.‬ ‪- Vụ gì?‬ ‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪- (송화) 뭐?‬ ‪- (준완) 뭐?‬ ‪[정원의 한숨]‬‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪하와이에서 뭐 있었지?‬‪- Có chuyện gì ở Hawaii rồi à?‬ ‪- Chứ còn gì nữa.‬
‪(익준)‬ ‪야, 무조건이지‬‪- Có chuyện gì ở Hawaii rồi à?‬ ‪- Chứ còn gì nữa.‬ ‪Này, cậu ta...‬
‪야, 얘...‬ ‪[펜이 탁 떨어진다]‬‪Này, cậu ta...‬ ‪Thi chuyên khoa xong,‬ ‪cậu ta ở Hawaii một tháng mà.‬
‪얘 전문의 시험 끝나고‬ ‪하와이에 한 달 있었잖아‬‪Thi chuyên khoa xong,‬ ‪cậu ta ở Hawaii một tháng mà.‬
‪[익준을 탁 치며]‬ ‪아유, 가만히 좀 있어‬‪Cậu ngồi yên một lát đi.‬
‪- (익준) 아야‬ ‪- (송화) 정신없어 죽겠네, 쯧‬‪- Đau.‬ ‪- Chóng hết cả mặt.‬
‪(준완)‬ ‪저 새끼 저거‬ ‪고등학교 때부터 유명해, 어?‬‪Từ hồi trung học, cậu ta đã nổi danh rồi.‬
‪반이 열 반이었는데‬ ‪다 친구야, 다 친구‬‪Có tận mười lớp‬ ‪mà ai cậu ta cũng chơi cùng được.‬
‪시끄럽고 산만하고, 어?‬‪Có tận mười lớp‬ ‪mà ai cậu ta cũng chơi cùng được.‬ ‪Chẳng lúc nào ở yên.‬
‪[익준이 냉장고를 탁 연다]‬ ‪한시도 가만 못 있고‬‪Chẳng lúc nào ở yên.‬ ‪Mà không hiểu sao lúc nào cũng lọt top.‬
‪아, 그런데도 만날 전교 1등‬ ‪어떻게 하나 몰라‬‪Mà không hiểu sao lúc nào cũng lọt top.‬
‪(익준)‬ ‪그런 걸 요즘 애들은 인싸라 그러지‬ ‪[익준이 냉장고를 탁 닫는다]‬‪Bọn trẻ thời nay gọi đó là "hòa đồng",‬ ‪hòa mình vào cộng đồng.‬
‪인싸‬‪Bọn trẻ thời nay gọi đó là "hòa đồng",‬ ‪hòa mình vào cộng đồng.‬
‪얜 아싸‬‪Còn cậu ta là "bất đồng".‬
‪나 지금 음악 감상 중이거든‬ ‪이 인싸 새끼야‬‪Tôi đang hòa mình vào âm nhạc nhé.‬ ‪Tên quỷ hòa đồng.‬
‪(현희)‬ ‪또 이익준 교수님 수술 뽑았어요?‬‪Cô lại chọn giáo sư Lee Ik Jun sao?‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Jang Gyeo Ul.‬
‪(종 선생)‬ ‪장겨울‬ ‪너 혹시 이익준 교수님 좋아해?‬‪- Vâng.‬ ‪- Jang Gyeo Ul.‬ ‪Cô thích giáo sư Lee à?‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪이익준 교수님 좋아요‬‪Tôi thích giáo sư Lee Ik Jun.‬
‪(종 선생)‬ ‪애, 애 아빠야‬‪Anh ấy có con rồi đó.‬
‪그게 왜요?‬‪Thì sao?‬
‪(종 선생)‬ ‪아니야‬‪Không có gì.‬
‪우리 '아로하'로 공연한 적 있나?‬‪Chúng ta đã diễn bài "Aloha" bao giờ chưa?‬
‪(정원)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪없지, 우리가 무슨 공연을 해?‬‪Chúng ta đã diễn bài "Aloha" bao giờ chưa?‬ ‪Tất nhiên là chưa. Đã diễn bao giờ đâu.‬ ‪Ít ra cũng còn chút lương tâm.‬
‪(준완)‬ ‪양심은 있었지‬‪Ít ra cũng còn chút lương tâm.‬ ‪Này, cậu nhớ chứ?‬
‪(정원)‬ ‪야, 기억나지?‬‪Này, cậu nhớ chứ?‬ ‪Chúng ta đã tập suốt đêm để diễn bài này.‬
‪우리가 이 노래로 공연 나간다고‬ ‪밤새워 연습했었는데‬‪Chúng ta đã tập suốt đêm để diễn bài này.‬
‪저 새끼가 알고 보니까 우리를‬ ‪애초에 개그 동아리로 등록했었잖아‬‪Chúng ta đã tập suốt đêm để diễn bài này.‬ ‪Nhưng cuối cùng tên nhãi kia‬ ‪lại đăng ký để chúng ta diễn hài.‬ ‪Tệ nữa là phải đến tận hôm lễ hội‬ ‪cậu ta mới nói.‬
‪(준완)‬ ‪그것도 그걸 저 새끼가‬ ‪축제 당일 날 알려 줬어요‬‪Tệ nữa là phải đến tận hôm lễ hội‬ ‪cậu ta mới nói.‬
‪우린 뭐, 히든카드라서‬ ‪포스터에 없다나 뭐라나‬‪Còn bảo chúng ta không lên áp phích‬ ‪là để gây bất ngờ lớn.‬
‪아유, 나 진짜‬‪Trời ạ, cái đồ ngốc.‬
‪저거 잘 풀려서 의사지, 저거‬ ‪사짜 새끼, 진짜‬‪May là làm bác sĩ,‬ ‪không thì đi lừa xã hội rồi.‬
‪(익준)‬ ‪그럼 그때 너희들 수준이‬ ‪개그지, 밴드야?‬‪May là làm bác sĩ,‬ ‪không thì đi lừa xã hội rồi.‬ ‪Trình độ chúng ta lúc đó‬ ‪chỉ đủ diễn hài thôi.‬ ‪Không nhờ tôi cứu thì‬ ‪các cậu đã bị khán giả đánh tơi bời rồi.‬
‪나 아니었으면‬ ‪공연장에서 너희들 맞아 죽었어‬‪Không nhờ tôi cứu thì‬ ‪các cậu đã bị khán giả đánh tơi bời rồi.‬
‪(석형)‬ ‪아, 좀!‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Dù sao thì‬
‪(정원)‬ ‪야, 그래도 삼사 년 만에 그 정도면‬ ‪엄청 잘한 거지‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Dù sao thì‬ ‪mới ba, bốn năm mà được thế là giỏi rồi.‬
‪우리 딴엔 잘한 거지‬‪Cỡ chúng ta, thế là giỏi.‬ ‪Các cậu còn nhát cáy nữa.‬
‪(익준)‬ ‪그리고 간들은 또 콩알만 해 갖고‬‪Các cậu còn nhát cáy nữa.‬
‪공연한다니까 일주일 전부터 쫄아서‬ ‪손을 덜덜덜덜덜‬‪Các cậu còn nhát cáy nữa.‬ ‪Khi biết chuyện phải diễn,‬ ‪tay chân ai cũng run rẩy cả tuần.‬
‪나 얜 수전증인 줄 알았어, 수전증‬ ‪[석형의 못마땅한 신음]‬‪- Tôi còn tưởng cậu ta bị run vô căn.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Tôi còn lo‬ ‪cậu ta không xong nổi kỳ thực tập.‬
‪'저렇게 손을 떨다가‬ ‪나중에 인턴 때 어떡하지?' 하고‬‪Tôi còn lo‬ ‪cậu ta không xong nổi kỳ thực tập.‬ ‪- Tay run cầm cập thế kia.‬ ‪- Đừng có thêu dệt nữa.‬
‪얼마나 걱정을 했는데‬‪- Tay run cầm cập thế kia.‬ ‪- Đừng có thêu dệt nữa.‬
‪지어내지 좀 마‬ ‪[송화의 웃음]‬‪- Tay run cầm cập thế kia.‬ ‪- Đừng có thêu dệt nữa.‬ ‪Chúng ta dở thế à? Tôi thấy cũng được mà.‬
‪(송화)‬ ‪아, 근데 우리가 그렇게 못했어?‬‪Chúng ta dở thế à? Tôi thấy cũng được mà.‬
‪우리끼린 꽤 잘했잖아‬‪Chúng ta dở thế à? Tôi thấy cũng được mà.‬ ‪Thấy cũng được và lên sân khấu diễn‬ ‪là hai chuyện khác hẳn nhau.‬
‪(정원)‬ ‪야, 우리끼리 하는 수준이랑‬ ‪공연할 수준이랑 같냐?‬‪Thấy cũng được và lên sân khấu diễn‬ ‪là hai chuyện khác hẳn nhau.‬ ‪Y như ‎Gag Concert‎.‬
‪(준완)‬ ‪'개콘', '개콘'‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Y như ‎Gag Concert‎.‬ ‪Lúc dạy Song Hwa chơi bass,‬ ‪Ik Jun còn nổi điên lên nữa.‬
‪야, 채송화, 너 베이스 가르치려다가‬ ‪익준이 분노 조절 장애 왔잖아‬‪Lúc dạy Song Hwa chơi bass,‬ ‪Ik Jun còn nổi điên lên nữa.‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Trời ạ. Đến giờ tôi vẫn quạu.‬
‪아이씨, 아직도 화가 나네, 씨‬‪Trời ạ. Đến giờ tôi vẫn quạu.‬ ‪Này, tôi đâu có tệ đến thế.‬
‪(송화)‬ ‪야, 내가 그 정도는 아니었다‬‪Này, tôi đâu có tệ đến thế.‬
‪그리고 얘가 자기는 잘 치는데‬ ‪남한테 가르치는 능력은 거지 같아, 쯧‬‪Vả lại,‬ ‪cậu ta chơi bass giỏi,‬ ‪nhưng chẳng biết dạy người khác gì cả.‬ ‪Dù vậy thì tôi vẫn thích giọng của Ik Jun.‬
‪(석형)‬ ‪그래도 나는 익준이 보컬 좋은데‬‪Dù vậy thì tôi vẫn thích giọng của Ik Jun.‬ ‪Nói chuẩn rồi.‬
‪(익준)‬ ‪그렇지‬‪Nói chuẩn rồi.‬
‪내가 오늘 들려준다니까‬‪Hôm nay tôi sẽ hát các cậu nghe.‬
‪노래방 가자, 퇴근하고‬‪Tan làm xong thì đi karaoke đi.‬
‪(송화)‬ ‪노래방 갈 시간 있으면‬ ‪지금 이러고 해물탕 먹고 있겠어?‬‪Có thời gian đi karaoke‬ ‪thì đâu ai ngồi đây ăn lẩu hải sản.‬
‪난 VSD 수술 있어‬‪Tôi có ca phẫu thuật thông liên thất.‬
‪난 밤에 PED랑 콘퍼런스‬‪Tối nay tôi có cuộc họp ở khoa nhi.‬
‪난 엄마랑 마트‬‪Tôi đi siêu thị với mẹ.‬
‪그럼 주말은?‬‪Thế cuối tuần này?‬
‪난 병원장님이랑 이사장님이랑‬ ‪골프 약속‬‪Chơi golf với viện trưởng và giám đốc.‬ ‪- Chạy bán marathon, lâu rồi không chạy.‬ ‪- Đi cắm trại.‬
‪난 마라톤, 오랜만에 하프‬‪- Chạy bán marathon, lâu rồi không chạy.‬ ‪- Đi cắm trại.‬
‪난 간만에 캠핑‬‪- Chạy bán marathon, lâu rồi không chạy.‬ ‪- Đi cắm trại.‬
‪[한숨]‬‪Tôi đi làm móng với mẹ.‬
‪(석형)‬ ‪난 엄마랑 네일 가기로 했어‬‪Tôi đi làm móng với mẹ.‬ ‪Vậy thì thôi. Khỏi đi đi.‬
‪(익준)‬ ‪아, 가지 마, 가지 마‬‪Vậy thì thôi. Khỏi đi đi.‬
‪무슨, 뭐, 이게, 뭐...‬‪Mấy cái đứa nực cười này.‬
‪하, 야, 누구는 뭐‬ ‪시간이 뭐, 널널해 갖고‬‪Các cậu tưởng tôi rảnh rỗi lắm‬ ‪nên mới rủ đi hát karaoke à?‬
‪노래방 가자고, 뭐‬‪Các cậu tưởng tôi rảnh rỗi lắm‬ ‪nên mới rủ đi hát karaoke à?‬ ‪Tôi cũng bận lắm nhé.‬
‪아유, 나도 바빠, 나도 바...‬‪Tôi cũng bận lắm nhé.‬
‪나 우주랑 영화도 봐야 되고‬ ‪우주랑 색칠 공부도 해야 되고‬‪Tôi phải xem phim với U Ju,‬ ‪tập tô màu với U Ju,‬ ‪còn phải ăn canh cá chạch với U Ju nữa.‬
‪우주랑 추어탕도 먹어야 돼‬‪còn phải ăn canh cá chạch với U Ju nữa.‬
‪무슨, 뭐‬‪còn phải ăn canh cá chạch với U Ju nữa.‬ ‪Tôi không đi. Không thèm đi! Trời ạ.‬
‪야, 나도 안 가, 안 간다고‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Tôi không đi. Không thèm đi! Trời ạ.‬
‪아유, 참‬‪Tôi không đi. Không thèm đi! Trời ạ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(준완)‬ ‪갈 것 같지?‬‪- Chắc sẽ đi nhỉ?‬ ‪- Trăm phần trăm luôn.‬
‪(정원)‬ ‪100%지‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Chắc sẽ đi nhỉ?‬ ‪- Trăm phần trăm luôn.‬ ‪QUÁN KARAOKE SU‬
‪(익준)‬ ‪우주야, 여기가 어디게?‬‪- U Ju à, con đoán xem đây là đâu.‬ ‪- Hộp đêm?‬
‪(우주)‬ ‪나이트?‬‪- U Ju à, con đoán xem đây là đâu.‬ ‪- Hộp đêm?‬
‪누가 그래?‬‪- Ai chỉ con từ đó?‬ ‪- Là cô bảo.‬
‪고모가‬‪- Ai chỉ con từ đó?‬ ‪- Là cô bảo.‬
‪(우주)‬ ‪터미네이터 고모가‬‪Cô Hủy Diệt nói với con‬ ‪ngày xưa bố gần như ăn ngủ ở hộp đêm.‬
‪아빠 옛날에 나이트라는 곳에서‬ ‪살았다 그랬어‬‪ngày xưa bố gần như ăn ngủ ở hộp đêm.‬
‪나이트 죽돌이‬‪Cú Bay Đêm.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(익준)‬ ‪맞아, 아빠가 예전에‬ ‪그, 나이트라는 아파트에서‬‪Đúng rồi đấy.‬ ‪Ngày xưa bố từng sống ở‬ ‪chung cư tên là Hộp Đêm.‬
‪살았던 적이 있어, 어‬‪Ngày xưa bố từng sống ở‬ ‪chung cư tên là Hộp Đêm.‬ ‪Nhưng đây là chung cư khác.‬
‪근데 여기는 거기가 아니고‬ ‪여기가...‬‪Nhưng đây là chung cư khác.‬ ‪Đây là...Con biết bố ở trong ban nhạc chứ?‬
‪아빠 밴드 하는 거 알지? 어?‬‪Đây là...Con biết bố ở trong ban nhạc chứ?‬
‪'출동! 슈퍼윙스'처럼‬ ‪노래하고 춤추고 막 공연하는 거‬‪Bố cũng hát, nhảy với biểu diễn‬ ‪như ‎Đội bay siêu đẳng‎ ấy.‬ ‪Bố cũng như vậy đấy.‬
‪아빠도 그거 하는데‬‪Bố cũng như vậy đấy.‬
‪여기가 아빠가 처음으로 공연했던 데야‬‪Đây là nơi bố đã biểu diễn lần đầu tiên.‬
‪씁, 아빠의 청춘을 바쳤던‬ ‪곳이라고 할 수 있지‬‪Là nơi lưu giữ tuổi trẻ của bố đó.‬
‪하, 우주야‬‪Là nơi lưu giữ tuổi trẻ của bố đó.‬ ‪U Ju à.‬
‪아, 갑자기 아빠, 하‬‪Tự dưng bố...‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Xúc động quá đi mất.‬
‪나 좀 뭉클하다‬‪Xúc động quá đi mất.‬
‪(우주)‬ ‪아빠, 핫도그 한 개만 더 사 주세요‬‪Bố ơi, mua cho con‬ ‪thêm một cây xúc xích tẩm bột nữa đi ạ.‬
‪(익준)‬ ‪핫도그...‬‪Xúc xích tẩm bột...Con đã ăn hết rồi à?‬
‪아, 벌써 다 먹었어?‬‪Xúc xích tẩm bột...Con đã ăn hết rồi à?‬ ‪Vâng.‬
‪(우주)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(익준)‬ ‪그래, 그럼 가 보자‬‪Được rồi.‬ ‪Mau đi trước khi họ đóng cửa. Nào.‬
‪뭐, 문 닫기 전에, 자, 어유‬‪Được rồi.‬ ‪Mau đi trước khi họ đóng cửa. Nào.‬ ‪- Xúc xích ngon lắm à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪핫도그가 그렇게 맛있어?‬‪- Xúc xích ngon lắm à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(우주)‬ ‪네‬‪- Xúc xích ngon lắm à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪근데 이우주, 너 아빠한테‬ ‪꼭 부탁할 때만 높임말 쓰더라?‬‪Này Lee U Ju.‬ ‪Con chỉ dạ thưa đàng hoàng‬ ‪khi muốn xin xỏ bố thôi.‬
‪(우주)‬ ‪아닌데요, 금시초문인데요‬‪Đâu có ạ. Bây giờ mới nghe đấy.‬
‪(익준)‬ ‪뭐야, 너, 그 말 어디서 배웠어?‬‪Gì vậy? Ai dạy con nói thế?‬
‪- (우주) 엄마‬ ‪- (익준) 참...‬‪- Mẹ ạ.‬ ‪- Thật là.‬
‪(송화)‬ ‪[불안한 음정으로]‬ ‪♪ 지새웠지 ♪‬‪Em thao thức suốt đêm‬ ‪Khi thấy anh cười, em cũng vui‬
‪[잔잔한 반주가 흘러나온다]‬ ‪♪ 네가 웃으면 나도 좋아 ♪‬‪Khi thấy anh cười, em cũng vui‬
‪♪ 넌 장난이라 해도 ♪‬‪Dù anh nói mình chỉ đùa thôi‬
‪[반주가 삑 꺼진다]‬‪Dù anh nói mình chỉ đùa thôi‬
‪야!‬‪Này.‬ ‪Xin lỗi nhé. Tôi định bấm chọn bài‬ ‪nhưng lỡ tay hủy mất.‬
‪미안하다, 예약을 누른다는 게‬ ‪취소를 눌렀네‬‪Xin lỗi nhé. Tôi định bấm chọn bài‬ ‪nhưng lỡ tay hủy mất.‬
‪뻥치시네‬‪- Nói điêu.‬ ‪- Đúng. Điêu đấy.‬
‪맞아, 뻥이야‬‪- Nói điêu.‬ ‪- Đúng. Điêu đấy.‬
‪[석형의 힘겨운 숨소리]‬
‪(준완)‬ ‪어유, 야, 좀 일어나‬‪Này, dậy đi chứ.‬
‪[석형의 힘겨운 숨소리]‬ ‪얘 왜 이래?‬‪Bị gì thế?‬
‪[정원의 힘주는 신음]‬‪Bị gì thế?‬
‪아침에 우황청심환 3개 먹었대‬‪Sáng nay uống ba viên‬ ‪Ngưu Hoàng Thanh Tâm Hoàn.‬
‪(송화)‬ ‪공연 때문에?‬‪Vì phải biểu diễn sao?‬
‪원래 석형이가 집돌이, 대인 기피증‬ ‪은둔형 외톨이‬‪Seok Hyeong thích ở nhà, sợ xã hội,‬ ‪không hòa nhập cộng đồng.‬
‪아, 그리고 하나 뭐였더라?‬‪- Còn một thứ nữa, là gì nhỉ?‬ ‪- Nhút nhát.‬
‪(석형)‬ ‪쫄보‬‪- Còn một thứ nữa, là gì nhỉ?‬ ‪- Nhút nhát.‬ ‪Ừ, một lần bị bốn chứng‬ ‪nên được gọi là Grand Slammer.‬
‪(정원)‬ ‪어, 그렇게 4개 해서‬ ‪그랜드 슬래머였거든‬‪Ừ, một lần bị bốn chứng‬ ‪nên được gọi là Grand Slammer.‬
‪[준완의 힘주는 신음]‬
‪(정원)‬ ‪야, 내 차례야!‬‪Này, đến lượt tôi mà!‬
‪(준완)‬ ‪아, 지금 내가 의뢰받은 게‬ ‪좀 있어서 그래‬‪Tôi được hát. Cậu đợi một chút đi.‬
‪기다려 봐, 좀‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Tôi được hát. Cậu đợi một chút đi.‬
‪야, 안정원, 양석형 자고‬‪Này, lẽ ra là tôi, đến Yang Seok Hyeong,‬ ‪Lee Ik Jun, Kim Jun Wan, Chae Song Hwa.‬ ‪Xoay tua là đến tôi.‬
‪이익준, 김준완‬ ‪채송화 다음에 다시 나잖아‬‪Lee Ik Jun, Kim Jun Wan, Chae Song Hwa.‬ ‪Xoay tua là đến tôi.‬
‪[정원이 씩씩댄다]‬ ‪아, 별걸 다 세고 자빠졌어‬ ‪변태 새끼, 진짜‬‪Sao cậu phải cứng nhắc vậy?‬ ‪Là biến thái hay sao?‬ ‪Mà Lee Ik Jun đâu rồi?‬
‪(송화)‬ ‪근데 이익준 어디 갔어?‬‪Mà Lee Ik Jun đâu rồi?‬
‪우리가 지금 누구 때문에‬ ‪여기서 이러고 있는데‬‪Chúng ta đến đây vì cậu ấy mà.‬
‪[석형이 쿨럭인다]‬‪Chúng ta đến đây vì cậu ấy mà.‬
‪(석형)‬ ‪어머, 이 노래 뭐야?‬‪Ôi trời, bài gì đây?‬ ‪"ALOHA" - COOL‬
‪[부드러운 반주가 흘러나온다]‬‪"ALOHA" - COOL‬ ‪- Cậu chọn à?‬ ‪- Không phải tôi.‬
‪(송화)‬ ‪네가 선곡했어?‬‪- Cậu chọn à?‬ ‪- Không phải tôi.‬
‪나 아니야‬‪- Cậu chọn à?‬ ‪- Không phải tôi.‬ ‪Thế ai chọn?‬
‪그럼 누구야?‬‪Thế ai chọn?‬
‪(익준)‬ ‪♪ 어두운 불빛 아래 촛불 하나 ♪‬‪Một ngọn nến lung linh trong đêm tối‬
‪♪ 와인 잔에 담긴 약속 하나 ♪‬‪Một ly rượu‬ Chất chứa lời hẹn thề của đôi ta
‪♪ 항상 너의 곁에서‬ ‪널 지켜 줄 거야 ♪‬‪Anh sẽ luôn ở bên em‬ Và sẽ luôn chở che cho em ‪Vì em đã đặt niềm tin nơi anh mà‬
‪♪ 날 믿어 준 너였잖아, Oh ♪‬‪Vì em đã đặt niềm tin nơi anh mà‬ ‪Em chỉ mong cầu một điều ở anh‬
‪(송화)‬ ‪♪ 나 바라는 건 오직 하나 ♪‬‪Em chỉ mong cầu một điều ở anh‬ ‪Em mơ mình sẽ được bên anh mãi‬
‪♪ 영원한 행복을 꿈꾸지만 ♪‬‪Em mơ mình sẽ được bên anh mãi‬
‪♪ 화려하지 않아도 꿈 같진 않아도 ♪‬‪Cuộc đời không hoa lệ cũng được‬ Không hoàn hảo cũng không sao
‪♪ 너만 있어 주면 돼 ♪‬‪Chỉ cần có anh ở bên là đủ rồi‬ ‪Em đừng lo‬
‪(익준)‬ ‪♪ 걱정 마 ♪‬‪Em đừng lo‬ ‪- Em tin anh‬ - Em tin anh
‪(함께)‬ ‪♪ l believe ♪‬‪- Em tin anh‬ - Em tin anh ‪Mãi về sau‬
‪(익준)‬ ‪♪ 언제나 ♪‬‪Mãi về sau‬
‪(함께)‬ ‪♪ l believe ♪‬‪- Em tin anh‬ - Em tin anh ‪Anh sẽ luôn khắc ghi phút giây này‬
‪(익준)‬ ‪♪ 이 순간을 잊지 않을게 ♪‬‪Anh sẽ luôn khắc ghi phút giây này‬
‪♪ 내 품에 ♪‬‪Trong vòng tay‬
‪(함께)‬ ‪♪ l believe ♪‬‪- ‎Em tin anh‬ ‪- Ngồi xuống đi nào.‬
‪얘들아, 앉아 봐, 앉아 봐‬ ‪잠깐, 흥분하지 말고‬‪- ‎Em tin anh‬ ‪- Ngồi xuống đi nào.‬ ‪Đừng tăng động thế. Ngồi xuống đi.‬
‪(익준)‬ ‪♪ 영원히 빛을 잃어 가지 않게 ♪‬‪Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất‬
‪♪ Cause your love is so sweet‬ ‪You are my everything ♪‬‪Vì tình yêu em quá đỗi ngọt ngào‬ ‪Em chính là tất cả của anh‬ ‪Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này‬
‪♪ 첫날밤의 단꿈에 젖어 ♪‬‪Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này‬
‪♪ 하는 말이 아니야‬ ‪난 변하지 않아 ♪‬‪Đây không phải lời nói gió bay‬ ‪Anh sẽ không bao giờ đổi thay‬ ‪Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi‬
‪♪ 오직 너만 바라볼 거야 ♪‬‪Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi‬
‪(함께)‬ ‪♪ Oh ♪‬‪Anh là ánh sáng đời em‬
‪♪ You're light of my life‬ ‪You are the one in my life ♪‬‪Anh là ánh sáng đời em‬ ‪- Anh là định mệnh đời em‬ - Anh là định mệnh đời em
‪♪ 내 모든 걸 다 잃는대도 ♪‬‪- Dù cho có phải mất đi tất cả‬ - Dù cho có phải mất đi tất cả
‪♪ 후회하지 않아, 오직 너를 위한 ♪‬‪- Em cũng không hối hận‬ - Em cũng không hối hận ‪- Chỉ hướng về anh thôi‬ - Chỉ hướng về anh thôi
‪♪ 변하지 않는 사랑으로 ♪‬‪- Bằng chính tình yêu bất biến này‬ - Bằng chính tình yêu bất biến này
‪(석형)‬ ‪'이제 나에게 있어 가장 소중한 건'‬‪"Từ giờ phút này trở đi,‬ ‪người quan trọng nhất đời anh‬ ‪không phải bản thân mình, mà là em.‬
‪'내가 아닌 당신입니다'‬‪không phải bản thân mình, mà là em.‬
‪'말로는 다짐할 순 없지만‬ ‪당신만을 사랑합니다'‬‪Dù lời nói không thể hiện hết lòng anh,‬ ‪nhưng anh chỉ yêu mình em thôi.‬
‪[석형이 계속 내레이션을 한다]‬ ‪내성적이라며?‬‪- Dù như bạn bè"...‬ ‪- Cậu ta nhút nhát mà.‬ ‪- ..."hay người yêu".‬ ‪- Uống thuốc quá liều.‬
‪약물 과다 복용‬‪- ..."hay người yêu".‬ ‪- Uống thuốc quá liều.‬
‪'눈감는 그날까지‬ ‪당신만을 사랑합니다'‬‪"Cho đến ngày nhắm mắt xuôi tay,‬ ‪anh sẽ chỉ yêu em thôi".‬
‪(송화)‬ ‪♪ 늘 하나라는 마음으로 ♪‬‪Trái tim ta cùng chung nhịp đập‬ ‪Niềm tin ta trao nhau mãi vẹn nguyên‬
‪♪ 흔들리지 않는 믿음으로 ♪‬ ‪[정원이 마라카스를 흔든다]‬‪Niềm tin ta trao nhau mãi vẹn nguyên‬
‪박자를...‬‪- Hát đúng nhịp đi.‬ ‪- ‎Em mong ta luôn vỗ về nhau‬
‪(송화)‬ ‪♪ 아픈 마음도 함께‬ ‪기쁜 맘도 함께 ♪‬‪- Hát đúng nhịp đi.‬ ‪- ‎Em mong ta luôn vỗ về nhau‬ ‪Cả khi hạnh phúc lẫn khổ đau‬ ‪- Hãy sẻ chia với nhau mọi điều nhé‬ ‪- Hát từ từ thôi.‬
‪♪ 나눠 가졌으면 해 ♪‬‪- Hãy sẻ chia với nhau mọi điều nhé‬ ‪- Hát từ từ thôi.‬
‪(익준)‬ ‪얘들아, 천천히...‬‪- Hãy sẻ chia với nhau mọi điều nhé‬ ‪- Hát từ từ thôi.‬
‪(익준)‬ ‪♪ 약속해 ♪‬‪- Anh xin hứa‬ - Em tin anh
‪(함께)‬ ‪♪ l believe ♪‬‪- Anh xin hứa‬ - Em tin anh
‪(익준)‬ ‪♪ 힘들 땐 ♪‬‪- Khi khó khăn‬ - Em tin anh
‪(함께)‬ ‪♪ l believe ♪‬‪- Khi khó khăn‬ - Em tin anh ‪- Anh sẽ là người chở che cho em‬ - Anh sẽ là người chở che cho em
‪(익준과 송화)‬ ‪♪ 너의 그늘이 되어 줄게 ♪‬‪- Anh sẽ là người chở che cho em‬ - Anh sẽ là người chở che cho em
‪(익준)‬ ‪♪ 내 품에 ♪‬‪- Trong vòng tay anh‬ - Em tin anh
‪(함께)‬ ‪♪ l believe ♪‬‪- Trong vòng tay anh‬ - Em tin anh ‪Nụ cười này của em‬
‪(익준)‬ ‪♪ 안긴 너의 미소가 ♪‬‪Nụ cười này của em‬ ‪- Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất‬ - Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất
‪(함께)‬ ‪♪ 영원히 빛을 잃어 가지 않게 ♪‬‪- Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất‬ - Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất ‪Vì tình yêu em quá đỗi ngọt ngào‬
‪♪ Cause your love is so sweet‬ ‪You are my everything ♪‬‪Vì tình yêu em quá đỗi ngọt ngào‬ ‪Em chính là tất cả của anh‬ ‪- Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này‬ - Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này
‪♪ 첫날밤의 단꿈에 젖어 ♪‬‪- Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này‬ - Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này
‪♪ 하는 말이 아니야‬ ‪난 변하지 않아 ♪‬‪Đây không phải lời nói gió bay‬ ‪Anh sẽ không bao giờ đổi thay‬ ‪Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi‬
‪♪ 오직 너만 바라볼 거야, Oh ♪‬‪Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi‬ ‪Anh là ánh sáng đời em‬
‪♪ You're light of my life‬ ‪You are the one in my life ♪‬‪Anh là ánh sáng đời em‬ ‪- Anh là định mệnh đời em‬ - Anh là định mệnh đời em
‪♪ 내 모든 걸 다 잃는대도 ♪‬ ‪[정원이 마라카스를 흔든다]‬‪- Dù cho có phải mất đi tất cả‬ - Dù cho có phải mất đi tất cả
‪♪ 후회하지 않아, 오직 너를 위한 ♪‬‪- Em cũng không hối hận‬ - Em cũng không hối hận ‪- Chỉ hướng về anh thôi‬ - Chỉ hướng về anh thôi
‪♪ 변하지 않는 사랑으로 ♪‬‪- Chỉ hướng về anh thôi‬ - Chỉ hướng về anh thôi ‪- Bằng chính tình yêu bất biến này‬ - Bằng chính tình yêu bất biến này
‪(익준)‬ ‪♪ All I ever want is ♪‬‪Điều duy nhất anh hằng mong chính là‬
‪(함께)‬ ‪♪ Your love ♪‬‪- Tình yêu của em‬ - Tình yêu của em
‪[밝은 음악]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪- Lúc 7:00, hãy gặp nhau!‬ - Hãy gặp nhau!
‪(라디오 속 수근과 라디오 속 지원)‬ ‪- 7시에 만나, 삐리빠리뽀‬ ‪- 만나, 삐리빠리뽀‬‪- Lúc 7:00, hãy gặp nhau!‬ - Hãy gặp nhau!
‪(라디오 속 수근)‬ ‪수근, 수근, 이수근입니다‬‪Tôi là Lee Soo Geun.‬
‪야, 은지원, 인사해‬‪Này Eun Ji Won, chào đi.‬
‪(라디오 속 지원)‬ ‪안녕하세요, '야, 은지원'입니다‬‪Xin chào, tôi là "Này Eun Ji Won".‬
‪(라디오 속 수근)‬ ‪야, 은지원 씨‬ ‪오늘 5월 달력을 보는데‬‪Eun Ji Won, hôm nay tôi xem lịch thì thấy‬
‪정말 기념일이 많더라고요‬‪Eun Ji Won, hôm nay tôi xem lịch thì thấy‬ ‪tháng 5 có nhiều ngày kỷ niệm cực kì.‬
‪(라디오 속 수근)‬ ‪우리 지원이를 위한‬‪- Dành cho Eun Ji Won...‬ - Có Tết Thiếu nhi!
‪(라디오 속 지원)‬ ‪어린이날‬‪- Dành cho Eun Ji Won...‬ - Có Tết Thiếu nhi! ‪Đúng rồi đấy.‬ Tết Thiếu nhi, còn có Ngày Cha mẹ.
‪(라디오 속 수근)‬ ‪네, 어린이날, 그리고 어버이날‬‪Đúng rồi đấy.‬ Tết Thiếu nhi, còn có Ngày Cha mẹ. ‪Nhà giáo nhà giáo, Ngày Nhà giáo!‬ Nhiều quá đi!
‪감사 감사 스승의 날, 정말 많은데요‬‪Nhà giáo nhà giáo, Ngày Nhà giáo!‬ Nhiều quá đi! ‪Anh đang buôn bán cái gì à?‬
‪(라디오 속 지원)‬ ‪아니, 무슨, 장사하냐고요‬‪Anh đang buôn bán cái gì à?‬
‪[라디오 속 수근의 탄성]‬ ‪기념일 소개를‬ ‪무슨 장사 톤으로 하고 있어‬‪Đang bàn chuyện lễ lộc.‬ Anh nói như rao hàng.
‪(라디오 속 수근)‬ ‪근데 딱 하나 아쉬운 게 있어요‬‪Nhưng có một điều đáng tiếc,‬ đó là không có ngày kỷ niệm cho tôi.
‪[라디오 소리가 커진다]‬ ‪나를 위한 날이 없다는 거예요‬‪Nhưng có một điều đáng tiếc,‬ đó là không có ngày kỷ niệm cho tôi. ‪Thôi mà anh.‬ Ngày nào anh chẳng làm theo ý mình.
‪(라디오 속 지원)‬ ‪아이, 형은‬ ‪맨날 본인 날이잖아요, 맨날을‬‪Thôi mà anh.‬ Ngày nào anh chẳng làm theo ý mình.
‪(라디오 속 수근)‬ ‪무슨 소리예요?‬ ‪[라디오 속 지원이 말한다]‬‪- Nói gì thế?‬ - Ngày nào cũng vậy. ‪Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày‬ để chúng ta làm mọi điều mình muốn?
‪여러분, 딱 하루만이라도‬‪Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày‬ để chúng ta làm mọi điều mình muốn?
‪내가 하고 싶은 일만‬ ‪할 수 있는 그런 날‬‪Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày‬ để chúng ta làm mọi điều mình muốn?
‪우리 오늘은‬ ‪그렇게 살아 보는 건 어떨까요?‬‪Hay hôm nay chúng ta sống như vậy nhé?‬
‪5월은 그러기에 딱 좋은 날이니까요‬‪Tháng 5 là thời điểm thích hợp nhất đấy.‬ ‪Sau đây là bài hát đầu tiên.‬ Một bài của Cool. Có tựa tiếng Anh.
‪첫 곡입니다, 쿨이 부릅니다‬‪Sau đây là bài hát đầu tiên.‬ Một bài của Cool. Có tựa tiếng Anh.
‪씁, 영어네요, 지원 씨‬‪Sau đây là bài hát đầu tiên.‬ Một bài của Cool. Có tựa tiếng Anh. ‪- Mời Ji Won nào.‬ ‪- "One Summer Drive".‬
‪(라디오 속 지원)‬ ‪'One summer drive'‬‪- Mời Ji Won nào.‬ ‪- "One Summer Drive".‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪"One Summer Drive".‬
‪(송화)‬ ‪'One summer drive'‬‪"One Summer Drive".‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Bên này!‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(진행자)‬ ‪출발 1분 전!‬‪Một phút nữa xuất phát!‬
‪(송화)‬ ‪♪ 바람 속에 섞인 너의 향길 지워 ♪‬‪Hòa mình vào làn gió‬ Để xóa đi mùi hương của anh
‪♪ 우 ♪‬‪Hãy đi thôi, dù đến đâu‬
‪♪ 떠나가 어디든 ♪‬‪Hãy đi thôi, dù đến đâu‬
‪아저씨, 저 왔어요‬‪Chú ơi, cháu đến rồi.‬
‪(관리인)‬ ‪어, B-104 거기에 치세요‬ ‪지금 비었어요‬‪B-104. Cô đến đó đi. Chỗ đó trống rồi.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn chú.‬
‪(진행자)‬ ‪자, 멋진 기록이 나오길 기대하면서‬‪Chúc các bạn lập kỷ lục!‬ ‪Năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪5, 4, 3, 2, 1‬‪Năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪[신호총이 탕 울린다]‬
‪(감독관1)‬ ‪아, 저...‬
‪아니, 저 사람, 저거 잡아서‬ ‪병원에 보내야 되는 거 아니야? 어?‬‪Có nên bắt người đó‬ ‪vào nhà thương điên không?‬
‪(감독관2)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪그러게요‬‪- Anh nói phải đấy.‬ ‪- Thật là.‬
‪(감독관1)‬ ‪하, 참 나‬‪- Anh nói phải đấy.‬ ‪- Thật là.‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪HYEON HO CÓ THỂ BỊ XUẤT HUYẾT,‬ ‪LƯỢNG AXIT LACTIC TĂNG, BÍ TIỂU‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[편안한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[병원장의 탄성]‬ ‪[종수의 웃음]‬‪Chà, đánh đẹp đấy.‬
‪(병원장)‬ ‪나이스 샷‬‪Chà, đánh đẹp đấy.‬
‪- (종수) 아, 아, 잘 치시네‬ ‪- (병원장) 나이스 샷, 이야‬‪- Tuyệt lắm.‬ ‪- Giỏi thật.‬
‪[종수의 웃음]‬
‪(종수)‬ ‪VIP 병동 일까지 하려니까‬ ‪힘 안 들어요?‬‪Làm thêm ở cả khu phòng VIP‬ ‪không phải rất mệt à?‬ ‪Không mệt ạ.‬ ‪Vẫn còn các đồng nghiệp khác mà.‬
‪아유, 안 힘들어요‬ ‪여럿이서 하는데요, 뭘‬‪Không mệt ạ.‬ ‪Vẫn còn các đồng nghiệp khác mà.‬
‪응, 아직 젊으니까 좋네‬‪Bác sĩ trẻ như cháu thích nhỉ.‬
‪친구들도 부럽고‬‪Có bạn bè tốt thật.‬ ‪Ôi trời, lỗ số mười xa lắm.‬
‪(병원장)‬ ‪아이고, 10홀까지 너무 먼데, 형?‬‪Ôi trời, lỗ số mười xa lắm.‬
‪형, 카트 타자‬‪Lên xe đi thôi anh.‬
‪(종수)‬ ‪으음‬
‪아, 내 사촌 동생이에요‬‪Cậu ấy là em họ bác.‬ ‪- Đã bảo là giữ bí mật mà.‬ ‪- Ai cũng biết mà.‬
‪(병원장)‬ ‪그거 비밀이라니까‬‪- Đã bảo là giữ bí mật mà.‬ ‪- Ai cũng biết mà.‬
‪(종수)‬ ‪다 알아, 병원 사람들 다 알아‬‪- Đã bảo là giữ bí mật mà.‬ ‪- Ai cũng biết mà.‬ ‪- Người của bệnh viện biết cả rồi.‬ ‪- Đâu mà.‬
‪(병원장)‬ ‪아니...‬‪- Người của bệnh viện biết cả rồi.‬ ‪- Đâu mà.‬
‪잘은 몰라‬‪Cậu ấy không biết.‬
‪야, 사람들은‬‪Này, tôi nói cậu nghe,‬
‪네가 남들은 모를 거라고‬ ‪생각하는 것까지도 알아‬‪chuyện mà cậu nghĩ người ta không biết‬ ‪thì người ta cũng biết đấy.‬
‪[종수가 살짝 웃는다]‬‪Thôi. Tôi cũng mệt. Lên xe đi.‬
‪(종수)‬ ‪[병원장을 툭 치며]‬ ‪야, 나도 힘든데 카트 타자‬‪Thôi. Tôi cũng mệt. Lên xe đi.‬ ‪- Đi bộ thôi.‬ ‪- Lên xe rồi đi.‬
‪걸어가‬‪- Đi bộ thôi.‬ ‪- Lên xe rồi đi.‬
‪카트 타‬‪- Đi bộ thôi.‬ ‪- Lên xe rồi đi.‬ ‪Em muốn đi bộ.‬
‪걷자니까‬‪Em muốn đi bộ.‬
‪삐졌냐?‬‪Cậu dỗi à?‬
‪[병원장의 못마땅한 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪약 얼마나 줬어?‬‪Uống bao nhiêu thuốc rồi?‬
‪아이오는?‬‪Còn lượng tiêm vào?‬
‪알았어, 금방 갈게‬‪Được rồi. Tôi về ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(석형)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪- Cậu và tôi.‬ - Gọi điện lừa đảo.
‪[석형의 웃음]‬‪"Anh à, phải đi tới cây rút tiền ngay".‬
‪(민하)‬ ‪어, 교수님, 여기 계셨네요?‬‪Giáo sư, không ngờ anh ở đây đấy.‬
‪뭐예요? 안 드신다 그러시더니‬‪Anh nói không muốn ăn mà?‬
‪[석형의 헛기침]‬ ‪[민하의 웃음]‬
‪(석형)‬ ‪어, 갑자기 시간이, 응, 났네‬‪Tự dưng tôi được trống lịch.‬ ‪Ra vậy.‬
‪[민하의 탄성]‬‪Ra vậy.‬
‪- 근데 교수님‬ ‪- (석형) 응?‬‪- Giáo sư này, sao anh không nói vậy?‬ ‪- Hả?‬
‪왜 말씀 안 하셨어요?‬‪- Giáo sư này, sao anh không nói vậy?‬ ‪- Hả?‬
‪뭘?‬‪Nói gì?‬
‪(민하)‬ ‪본과 때 개그 동아리셨다면서요‬‪Anh ở trong câu lạc bộ hài‬ ‪trước khi vào chuyên khoa mà.‬
‪와, 진짜 완전 반전, 대반전‬‪Thật sự không thể ngờ được đấy.‬
‪나 진짜 아싸인 줄 알았는데‬ ‪개인싸, 예?‬ ‪[민하의 웃음]‬‪Tôi tưởng anh thu mình.‬ ‪Hóa ra lại hòa đồng.‬ ‪Đâu có. Ai bảo thế?‬
‪아닌데, 누가 그래?‬‪Đâu có. Ai bảo thế?‬
‪(민하)‬ ‪응? 장겨울 선생이요‬‪Đâu có. Ai bảo thế?‬ ‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪아, GS 전공의 3년 차 장겨울 선생요‬‪Bác sĩ nội trú năm ba‬ ‪khoa ngoại tổng quát.‬
‪(석형)‬ ‪아, 예‬‪Chào cô.‬
‪(민하)‬ ‪겨울 쌤, 맞죠?‬‪Bác sĩ Gyeo Ul, có đúng không?‬
‪팔공 5인방‬ ‪본과 때 다 같이 개그 동아리였다고‬‪Cô nói cả năm giáo sư sinh năm 1980‬ ‪đều ở trong câu lạc bộ hài.‬
‪겨울 쌤이 그랬잖아요‬‪Cô nói cả năm giáo sư sinh năm 1980‬ ‪đều ở trong câu lạc bộ hài.‬
‪저도 들은 거예요‬‪- Tôi cũng chỉ nghe kể lại thôi.‬ ‪- Ai kể?‬
‪(민하)‬ ‪응, 누구한테?‬‪- Tôi cũng chỉ nghe kể lại thôi.‬ ‪- Ai kể?‬ ‪Giáo sư Lee Ik Jun khoa gan tụy.‬
‪(겨울)‬ ‪간담췌 이익준 교수님요‬ ‪[민하의 탄성]‬‪Giáo sư Lee Ik Jun khoa gan tụy.‬ ‪Ra thế.‬
‪(은원)‬ ‪교수님, 식사하시던 중이셨죠?‬ ‪[석형의 헛기침]‬‪Giáo sư, anh đang ăn trưa đúng không?‬
‪이 빵도 한번 드셔 보세요‬ ‪진짜 맛있어요‬‪Anh ăn thử bánh này đi, ngon lắm ạ.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪네‬‪Vâng. Các cô cứ ăn đi.‬
‪그래, 먹어, 먹어, 먹어‬‪Vâng. Các cô cứ ăn đi.‬
‪(민하)‬ ‪교수님, 저희도 밥 한번 사 주세요‬‪Giáo sư, hôm nào mời bọn tôi một bữa đi.‬
‪GS 맨날 소고기 사 준대요‬‪Nghe nói giáo sư Jang đãi thịt bò.‬
‪(석형)‬ ‪어, 그래그래, 먹어, 먹어‬‪Ừ được rồi, ăn đi đã.‬ ‪Lần sau tôi sẽ đãi thịt bò.‬
‪어, 소고기 다음에 사 줄게‬‪Ừ được rồi, ăn đi đã.‬ ‪Lần sau tôi sẽ đãi thịt bò.‬
‪(민하)‬ ‪네?‬ ‪[민하의 웃음]‬‪Phải không thế?‬
‪아이고, 아, 이게‬ ‪나 먼저 가 봐야겠다‬‪Ôi trời, tôi phải đi trước đây.‬
‪이게, 내가 영상에 MRI 의뢰한 거‬ ‪결과 나왔다고 방금 문자가 왔네?‬‪Ôi trời, tôi phải đi trước đây.‬ ‪Tôi vừa nhận được tin nhắn có kết quả MRI.‬ ‪Tôi đi trước đây.‬
‪(석형)‬ ‪나 먼저 갈게요‬‪Tôi đi trước đây.‬
‪[사람들의 어색한 웃음]‬ ‪[석형의 헛기침]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (은원) 안녕히 가세요‬ ‪- (석형) 예, 예, 예‬‪- Chào anh ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh vất vả rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (민하) 고생하세요, 아이고, 예‬ ‪- (석형) 어, 그래그래‬‪- Anh vất vả rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ôi trời. Chào.‬
‪- (민하) 태인 쌤‬ ‪- (태인) 응?‬‪Tae In này, hôm nay‬ ‪khoa sản có gửi yêu cầu nào qua MRI à?‬
‪(민하)‬ ‪오늘 영상에‬ ‪OBGY MRI 들어온 거 있어요?‬‪Tae In này, hôm nay‬ ‪khoa sản có gửi yêu cầu nào qua MRI à?‬ ‪Đâu có, tôi kiểm tra xong‬ ‪rồi mới xuống đây.‬
‪(태인)‬ ‪아니, 없는데‬ ‪방금 다 확인하고 왔는데?‬‪Đâu có, tôi kiểm tra xong‬ ‪rồi mới xuống đây.‬
‪아, 진짜 왜 저래?‬‪Trời ạ, sao lại thế nhỉ?‬
‪아, 저러고 사회생활 어떻게 한대?‬‪Cứ như vậy làm sao hòa đồng?‬
‪에이, 양석형 교수님‬ ‪그래도 하시는 일은 잘하시잖아요‬‪Giáo sư Yang Seok Hyeong‬ ‪vẫn làm tốt việc của mình mà.‬
‪권위적이지도 않고‬ ‪자기 할 일은 알아서 딱딱 하시고‬‪Anh ấy không hách dịch,‬ ‪luôn làm tròn bổn phận của mình.‬ ‪- Tôi thích lắm.‬ ‪- Đó là kiểu Mỹ à?‬
‪(은원)‬ ‪전 좋은데‬ ‪[민하의 헛웃음]‬‪- Tôi thích lắm.‬ ‪- Đó là kiểu Mỹ à?‬
‪(태인)‬ ‪아메리칸 스타일인가?‬‪- Tôi thích lắm.‬ ‪- Đó là kiểu Mỹ à?‬
‪양석형 교수님‬ ‪펠로우 미국에서 다 했다며‬‪Nghe nói giáo sư Yang Seok Hyeong‬ ‪thực tập ở Mỹ.‬
‪아름다운 개인주의?‬‪Phẩm chất chủ nghĩa cá nhân?‬
‪아, 어디가 아름다워요, 어디가, 어?‬‪Phẩm chất chỗ nào chứ?‬ ‪Cứ như con lười khó ưa ấy.‬
‪그냥 답답한 미련곰탱이지‬‪Cứ như con lười khó ưa ấy.‬
‪아, 난 그래도‬ ‪말은 좀 하고 살았으면 좋겠는데‬‪Ít ra cũng nên nói nhiều một chút.‬
‪뭔 생각 하는지‬ ‪알 수가 있어야지, 진짜‬‪Không thể biết được anh ấy nghĩ gì.‬
‪[민하가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(민하)‬ ‪겨울 쌤, 뭐야, 어? 애인이야?‬‪Bác sĩ Gyeo Ul, ai thế? Bạn trai cô à?‬
‪막 사진만 봐도 좋아?‬‪Xem ảnh thôi cũng vui rồi à?‬
‪[겨울이 피식 웃는다]‬‪Xem ảnh thôi cũng vui rồi à?‬ ‪- Vâng, vậy cũng thấy vui rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪네, 사진만 봐도 좋네요‬‪- Vâng, vậy cũng thấy vui rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (민하) 아유, 참‬ ‪- (겨울) 저 먼저 갈게요‬‪- Vâng, vậy cũng thấy vui rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Tôi đi trước nhé.‬
‪(준희)‬ ‪심하게 복통을 호소해서‬ ‪앰뷸런스로 실려 왔고‬‪Xe cấp cứu đưa vào vì đau bụng dữ dội.‬
‪엑스레이상 일레우스 소견 보였습니다‬‪Xe cấp cứu đưa vào vì đau bụng dữ dội.‬ ‪Theo ảnh X quang thì có lẽ là tắc ruột.‬
‪LT 기록 있어서‬ ‪교수님한테 급하게 콜했습니다‬‪Vì cô bé từng ghép gan‬ ‪nên tôi mới gọi anh.‬
‪대기 중 가스 아웃, 다이아리아‬ ‪한 차례씩 했습니다‬‪Trong lúc chờ,‬ ‪đã thả khí và tiêu chảy một lần.‬
‪응, 잘했어‬‪Tốt lắm. Co chân lên nhé?‬
‪(익준)‬ ‪무릎 좀 세워 볼까? 응‬‪Tốt lắm. Co chân lên nhé?‬ ‪Xin lỗi bác sĩ, cuối tuần thế này mà...‬
‪(학생)‬ ‪죄송해요, 선생님‬‪Xin lỗi bác sĩ, cuối tuần thế này mà...‬
‪오늘 주말인데‬‪Xin lỗi bác sĩ, cuối tuần thế này mà...‬ ‪Gyu Bin à, bác sĩ làm gì có ngày nghỉ.‬ ‪Đợi chút nhé.‬
‪하, 규빈아‬ ‪선생님이 주말이 어디 있어, 잠깐만‬‪Gyu Bin à, bác sĩ làm gì có ngày nghỉ.‬ ‪Đợi chút nhé.‬
‪다이아리아, 설사 있었지?‬ ‪가스도 나왔고?‬‪Diarrhea‎...Cháu bị tiêu chảy à?‬ ‪Thả khí nhiều nữa?‬
‪네, 근데 지금은‬ ‪정말 하나도 안 아파요‬‪Vâng. Nhưng giờ cháu không đau chút nào.‬ ‪Lúc trên xe cấp cứu,‬ ‪cháu đau như chết đến nơi vậy.‬
‪구급차 타고 올 땐 죽을 것 같았는데‬‪Lúc trên xe cấp cứu,‬ ‪cháu đau như chết đến nơi vậy.‬ ‪Chẳng hiểu sao nhìn thấy bác sĩ‬ ‪là cháu hết đau luôn.‬
‪어떻게 딱 선생님 얼굴 보니까‬ ‪하나도 안 아픈 거 있죠?‬‪Chẳng hiểu sao nhìn thấy bác sĩ‬ ‪là cháu hết đau luôn.‬
‪진짜 죄송해요‬‪- Cháu xin lỗi.‬ ‪- Không sao. Cháu đang khỏe lên đó.‬
‪괜찮아, 좋아지고 있어‬‪- Cháu xin lỗi.‬ ‪- Không sao. Cháu đang khỏe lên đó.‬
‪씁, 근데 규빈아‬ ‪흉터가 이렇게 커서 어떡하냐?‬‪Nhưng Gyu Bin à, cháu bị sẹo to quá.‬ ‪Không sao ạ.‬ ‪Được đi học lại là tốt lắm rồi.‬
‪괜찮아요‬ ‪다시 학교 갈 수 있는 게 어디예요‬‪Không sao ạ.‬ ‪Được đi học lại là tốt lắm rồi.‬
‪으이구, 참‬‪Trời ơi, thật là...‬
‪선생님이 사진 잠깐만 찍어 봐도 돼?‬‪Cho chú chụp nhanh vết sẹo nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (학생) 네‬ ‪- (익준) 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(익준)‬ ‪이거 봐, 이거 봐‬ ‪이거 봐, 이거 봐, 어?‬‪Biết ngay mà. Thấy chưa?‬
‪내 너 여기 있을 줄 알았어, 알았어‬‪Tôi biết ngay là cậu ở đây mà.‬ ‪Đây là sân golf à?‬
‪여기가 골프장이냐? 아이고‬‪Tôi biết ngay là cậu ở đây mà.‬ ‪Đây là sân golf à?‬ ‪Trời ạ, xem cái này giúp tôi.‬
‪야, 이것 좀 봐 봐‬‪Trời ạ, xem cái này giúp tôi.‬ ‪Cái gì? Tôi không rảnh thế.‬
‪아, 뭔데? 나 지금 시간 없는데‬‪Cái gì? Tôi không rảnh thế.‬
‪리비전 끝나고‬ ‪애들이 가슴 닫고 있어서‬ ‪[안경을 탁 집는다]‬‪Có ca phẫu thuật chỉnh hình.‬ ‪Sắp kết thúc rồi, tôi phải trở lại.‬
‪다시 내려가 봐야 돼‬‪Có ca phẫu thuật chỉnh hình.‬ ‪Sắp kết thúc rồi, tôi phải trở lại.‬
‪(익준)‬ ‪잠깐만 봐 봐‬‪Xem chút thôi mà.‬
‪어, LDLT 한 10대 환자인데‬‪Bệnh nhân ghép gan từ người hiến sống.‬
‪스테로이드를 쓰니까 좀 덜하긴 해도‬‪Dù đã dùng steroid để đỡ hơn,‬
‪역시나 세로 부분에‬ ‪하이퍼트로피가 좀 심하네‬‪nhưng vết sẹo dọc vẫn lồi lên quá rõ.‬
‪너 하는 흉터 클리닉에서‬ ‪좀 봐 줄 수 있냐?‬‪Phòng trị sẹo có giúp được không?‬
‪(준완)‬ ‪어‬‪Có.‬
‪우리 쪽으로 한번 보내 봐‬ ‪내가 한번 볼게‬‪Gửi sang bên tôi đi. Để tôi xem sao.‬
‪(익준)‬ ‪오케이‬‪Được.‬
‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪[준완이 바스락거린다]‬ ‪[익준이 키보드를 탁탁 친다]‬‪Trời ạ.‬ ‪Ik Sun nhà tôi‬ ‪cũng bị teo đường mật bẩm sinh.‬
‪우리 익순이도 빌리어리 아트레지아라‬‪Ik Sun nhà tôi‬ ‪cũng bị teo đường mật bẩm sinh.‬
‪배에 아직도 카사이 수술 흉터가‬ ‪크게 남아 있거든‬‪Trên bụng nó‬ ‪vẫn còn sẹo phẫu thuật Kasai to lắm.‬
‪익순이 아직도 살아 있어?‬‪Ik Sun còn sống sao?‬
‪뭔 소리야, 내 동생이 왜 죽어?‬‪Nói gì vậy? Sao em tôi chết được?‬ ‪Không phải chó nhà cậu à?‬
‪개 아니야?‬‪Không phải chó nhà cậu à?‬
‪개는 미키‬‪- Chó tên là Micky.‬ ‪- Micky là em gái cậu.‬
‪미키가 여동생‬‪- Chó tên là Micky.‬ ‪- Micky là em gái cậu.‬
‪여동생이 익순이‬‪- Em gái tôi là Ik Sun.‬ ‪- Ik Sun là chó.‬
‪익순이는 개‬‪- Em gái tôi là Ik Sun.‬ ‪- Ik Sun là chó.‬ ‪Chó là Ik Sun...‬
‪개가 익순이‬‪Chó là Ik Sun...‬
‪아니, 개가 미키, 미키가 익순이‬‪À nhầm, chó là Micky. Micky với Ik Sun.‬ ‪Trời ạ, làm tôi bị liệu.‬
‪아유, 씨, 너 때문에...‬‪Trời ạ, làm tôi bị liệu.‬
‪(익준)‬ ‪씨, 내 여동생 이름이 익순이‬‪Em gái tôi tên là Ik Sun.‬ ‪Nhưng mà cái gì đây?‬
‪야, 근데 이거 뭐냐?‬‪Nhưng mà cái gì đây?‬
‪(준완)‬ ‪신부 추천서 같은데?‬‪Đây là đơn xin làm cha xứ mà.‬ ‪Đúng không?‬
‪(익준)‬ ‪그렇지? 이번엔 진짜 같지?‬‪Đúng không?‬ ‪- Lần này chắc là thật nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(준완)‬ ‪어, 아, 정원이 엄마 어떡하냐?‬‪- Lần này chắc là thật nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tội nghiệp cho mẹ Jeong Won quá.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(익준)‬ ‪하, 그러게, 하, 새끼, 이거...‬‪Tội nghiệp cho mẹ Jeong Won quá.‬ ‪Thế mới nói. Cái tên đó...‬
‪- 어?‬ ‪- (준완) 왜, 정원이야?‬‪- Sao? Jeong Won gọi à?‬ ‪- Không, vợ tôi.‬
‪아니, 와이프‬‪- Sao? Jeong Won gọi à?‬ ‪- Không, vợ tôi.‬ ‪Vợ? Cậu có vợ sao?‬
‪(준완)‬ ‪와이프? 너 와이프가 있었어?‬‪Vợ? Cậu có vợ sao?‬
‪그래, 있었어, 와이프‬‪Có chứ sao không.‬
‪야심만만 육혜정 씨?‬‪Cô Yuk Hye Jeong tham vọng đó?‬
‪아유, 대기업 상무님 얼굴 까먹겠네‬‪Cô Yuk Hye Jeong tham vọng đó?‬ ‪Bận đến nỗi tôi sắp quên mặt rồi.‬
‪그만해‬‪Đủ rồi.‬
‪어, 여보‬‪Ừ, mình à. Lâu quá mới thấy em gọi!‬
‪이게 얼마 만이야?‬‪Ừ, mình à. Lâu quá mới thấy em gọi!‬
‪거기 몇 시야, 지금?‬‪Ở đó đang là mấy giờ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ở đó đang là mấy giờ?‬ ‪Ừ.‬
‪(익준)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[정원의 헛웃음]‬ ‪(준완)‬ ‪넌 병원에서 마라톤 하냐?‬‪Đến đây chạy marathon à?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(정원)‬ ‪이 방은 몇 번 홀인데?‬‪Đến đây chạy marathon à?‬ ‪- Thế phòng này là lỗ số mấy của cậu?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준)‬ ‪어‬‪- Thế phòng này là lỗ số mấy của cậu?‬ ‪- Ừ.‬
‪아, 오케이‬ ‪[물이 솨 나온다]‬‪- Ai thế?‬ ‪- À, được.‬ ‪- Vợ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 와이프‬ ‪- (익준) 어‬‪- Vợ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준)‬ ‪아, 그래그래‬‪- Thật hả?‬ ‪- Ừ. Được mà.‬
‪알았어, 그럼 내일 봐, 어‬‪Biết rồi, vậy mai gặp nhé. Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪오, 내일 들어온대‬‪Ngày mai cô ấy về.‬
‪병원으로 바로 온대‬ ‪내가 보고 싶으니까‬‪Sẽ đến bệnh viện ngay vì nhớ tôi.‬
‪내일모레 어린이날이니까‬ ‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪Sẽ đến bệnh viện ngay vì nhớ tôi.‬ ‪Vì ngày kia là Tết Thiếu nhi thì có.‬
‪[정원이 휴지를 쓱 뽑는다]‬ ‪[한숨]‬‪Vì ngày kia là Tết Thiếu nhi thì có.‬ ‪- Hơn một năm cậu chưa gặp cô ấy nhỉ?‬ ‪- Một năm rưỡi.‬
‪(정원)‬ ‪너 혜정이 안 본 지 1년 넘었지?‬‪- Hơn một năm cậu chưa gặp cô ấy nhỉ?‬ ‪- Một năm rưỡi.‬
‪(익준)‬ ‪1년 반‬‪- Hơn một năm cậu chưa gặp cô ấy nhỉ?‬ ‪- Một năm rưỡi.‬ ‪Dù sao thì‬ ‪cô ấy cũng phải về ăn giỗ mẹ chứ.‬
‪(준완)‬ ‪아니, 암만 그래도‬ ‪자기 엄마 제사 때는‬‪Dù sao thì‬ ‪cô ấy cũng phải về ăn giỗ mẹ chứ.‬
‪들어와야 되는 거 아니야?‬‪Dù sao thì‬ ‪cô ấy cũng phải về ăn giỗ mẹ chứ.‬
‪아유, 됐어‬ ‪남의 집 사정, 남의 집 사정, 아유‬‪Bỏ đi. Chuyện gia đình người ta mà.‬
‪(정원)‬ ‪아, 육혜정‬‪Chà, Yuk Hye Jeong.‬
‪아무리 내 동창이고‬ ‪내가 소개시켜 줬다지만‬‪Dù cô ấy là bạn học của tôi‬ ‪và tôi mai mối cho hai người,‬ ‪nhưng sống trên đời,‬ ‪tôi chưa từng thấy ai có dục vọng lớn thế.‬
‪나 진짜 살다 살다‬ ‪걔처럼 욕심 많은 사람 처음 봤다‬‪nhưng sống trên đời,‬ ‪tôi chưa từng thấy ai có dục vọng lớn thế.‬
‪나도 네가 누구 욕하는 거 처음 봤어‬‪Lần đầu thấy cậu khẩu nghiệp.‬ ‪Dẹp đi nhé.‬ ‪Cô ấy là vợ tôi, là mẹ của U Ju.‬
‪됐고, 어, 내 와이프고‬ ‪우리 우주 엄마고‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Dẹp đi nhé.‬ ‪Cô ấy là vợ tôi, là mẹ của U Ju.‬
‪모솔과 노총각은 신경 끄시고‬‪Trai tân và trai quá lứa im đi.‬
‪(준완)‬ ‪어, 이게 얼마 만에 듣는 말이야?‬ ‪'노총각'‬‪"Quá lứa" à? Từ gì mà cổ lỗ sĩ.‬ ‪Này Ahn Jeong Won. Gì đây?‬
‪(익준)‬ ‪어이, 안정원, 너 이거 뭐야?‬‪Này Ahn Jeong Won. Gì đây?‬
‪너 진짜 의사 때려치우고 신부 되려고?‬‪Cậu định nghỉ việc đi làm cha xứ thật?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(정원)‬ ‪네가 켰어?‬‪- Cậu hồi âm rồi à?‬ ‪- Chuyện đó có gì quan trọng?‬
‪야, 지금 그게 중요해?‬‪- Cậu hồi âm rồi à?‬ ‪- Chuyện đó có gì quan trọng?‬
‪아니, 너까지...‬‪Nghe này, nếu đến cậu cũng...‬
‪어, 겨울아‬‪Ừ, Gyeo Ul à.‬
‪(익준)‬ ‪응, 그럼, 내가 많이 모아 놨지‬‪Ừ, đúng rồi. Tôi có nhiều lắm. Đúng thế.‬
‪어, 그래, 알았어, 어‬‪Ừ, đúng rồi. Tôi có nhiều lắm. Đúng thế.‬ ‪- Được rồi. Đã hiểu.‬ ‪- Bao giờ nghỉ?‬
‪언제? 병원장님한테 말했어?‬‪- Được rồi. Đã hiểu.‬ ‪- Bao giờ nghỉ?‬ ‪- Báo viện trưởng chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준)‬ ‪그래, 알았어‬‪- Báo viện trưởng chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪이번 주에 말하려고‬‪Tôi định tuần tới sẽ nói.‬
‪아, 당장 관두는 거 아니야‬‪Cũng không phải là nghỉ ngay.‬
‪올해까지만 하고 그만두려고‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi sẽ ráng hết năm nay rồi nghỉ.‬
‪(익준)‬ ‪아휴, 나 잠깐 장겨울 좀 만나고 올게‬‪Tôi đi gặp Jang Gyeo Ul một lát.‬
‪진짜...‬‪Thật là. Khoan.‬
‪잠깐만, 쯧‬‪Thật là. Khoan.‬
‪여기 좀 봐 봐‬‪Quay lại đây nào. Nhìn vào ống kính.‬
‪자, 봐, 이렇게 봐 봐‬‪Quay lại đây nào. Nhìn vào ống kính.‬
‪자, 자, 하나, 자, 둘, 셋‬‪Nào, một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪- (준완) 뭐냐?‬ ‪- (정원) 뭐 하냐?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cậu làm gì thế?‬
‪(익준)‬ ‪우리 정원이 이제 곧 헤어질 텐데‬ ‪사진이라도 많이 찍어 놔야지‬‪Sắp chia tay Jeong Won rồi.‬ ‪Phải chụp nhiều ảnh kỷ niệm chứ.‬
‪나 간다‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Thật là.‬
‪(정원)‬ ‪허, 참‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Thật là.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Đừng bảo cậu ấy‬ ‪ngoại tình với Gyeo Ul chứ?‬
‪쟤 설마 장겨울이랑‬ ‪바람난 거 아니겠지?‬‪Đừng bảo cậu ấy‬ ‪ngoại tình với Gyeo Ul chứ?‬
‪[감미로운 음악]‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪독사진은 없어요?‬‪Không có ảnh riêng sao ạ?‬
‪씁, 좀 있어 봐‬ ‪내가 타이밍을 보고 있어‬‪Đợi chút đi. Tôi phải lựa thời điểm.‬
‪근데 이게, 하, 안정원이가‬ ‪겁나게 눈치가 빠르거든‬‪Đợi chút đi. Tôi phải lựa thời điểm.‬ ‪Ahn Jeong Won tinh tường lắm.‬
‪제 얘기는 물어보셨어요?‬ ‪저 어떻게 생각하는지‬‪Anh đã hỏi chưa? Anh ấy thấy tôi thế nào?‬
‪(익준)‬ ‪아직‬‪- Vẫn chưa.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(겨울)‬ ‪아, 왜요?‬‪- Vẫn chưa.‬ ‪- Tại sao?‬
‪너무 티 나잖...‬‪Như thế lộ quá. Lộ cũng được sao?‬
‪티 나도 돼?‬‪Như thế lộ quá. Lộ cũng được sao?‬ ‪Vâng, lộ cũng được.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪Vâng, lộ cũng được.‬
‪티 나도 되니까 저 어떻게 생각하는지‬ ‪슬쩍 물어보시라니까‬‪Vâng, lộ cũng được.‬ ‪Cho nên làm ơn hỏi giúp tôi đi.‬ ‪Vậy sao cô không tự đi thổ lộ?‬
‪(익준)‬ ‪그럼 네가 직접 말해, 좋아한다고‬‪Vậy sao cô không tự đi thổ lộ?‬
‪그거 너무‬‪Chuyện đó quá...‬
‪부끄럽잖아요‬‪- Tôi ngượng lắm.‬ ‪- Thật là.‬
‪(익준)‬ ‪참‬‪- Tôi ngượng lắm.‬ ‪- Thật là.‬
‪- (익준) 나한테는 안 부끄럽고?‬ ‪- (겨울) 네‬‪- Cô không ngượng với tôi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪그래, 알았어‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi sẽ sớm hỏi một cách thật tự nhiên,‬
‪쯧, 내가 조만간 천의무봉하게‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi sẽ sớm hỏi một cách thật tự nhiên,‬
‪인간 장겨울, 여자 장겨울‬ ‪어떻게 생각하는지 물어봐 줄게‬‪xem cậu ấy nghĩ cô là cô gái thế nào.‬ ‪Tôi khâm phục dũng khí của cô‬ ‪nên mới hỏi giúp đấy nhé.‬
‪나 진짜 네 용기가‬ ‪가상해서 물어봐 주는 거야‬‪Tôi khâm phục dũng khí của cô‬ ‪nên mới hỏi giúp đấy nhé.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(겨울)‬ ‪육전이에요, 광주에서 올라왔어요‬‪Đây là món bánh thịt. Từ Gwangju gửi lên.‬
‪(익준)‬ ‪뭣이여?‬‪Trời ơi. Thật à? Bánh thịt?‬
‪육전, 아따, 육전을...‬‪Trời ơi. Thật à? Bánh thịt?‬
‪[익준의 탄성]‬
‪근데 넌 정원이 어디가 그렇게 좋은데?‬‪Nhưng cô thích Ahn Jeong Won ở điểm gì?‬
‪다요‬ ‪[익준이 쿨럭인다]‬‪Tất cả ạ.‬
‪(겨울)‬ ‪물 줘요?‬‪Anh uống nước không?‬
‪(익준)‬ ‪응, 됐어‬‪Không cần.‬
‪근데 겨울아‬‪Gyeo Ul à.‬
‪네가 정원이한테‬ ‪환상이 조금 있는 거 같은데‬‪Hình như cô lý tưởng hóa Jeong Won‬ ‪quá nhiều rồi.‬
‪정원이 병원에서 사람들한테 하는 거랑‬‪Jeong Won đối với mọi người ở bệnh viện‬
‪사생활에서 우리한테 하는 거랑‬ ‪완전 달라‬‪hoàn toàn khác với‬ ‪khi ở riêng với chúng tôi.‬
‪어떤데요? 다 듣고 싶어요‬‪Như thế nào ạ? Tôi muốn biết tất cả.‬
‪엄청 예민해‬‪Cậu ấy nhạy cảm lắm.‬
‪환자 한 명만 잘못돼도‬ ‪한 달을 잠을 못 자요, 걔가‬‪Chỉ một bệnh nhân có chuyện‬ ‪là cả tháng ngủ không yên.‬
‪인간적이시네요‬‪Thật là nhân đạo.‬
‪그리고 또 고집이, 고집이‬ ‪또 엄청 세요‬‪Lại còn cực kỳ cứng đầu.‬ ‪Là người có quy củ.‬
‪지조도 있고‬‪Là người có quy củ.‬
‪(익준)‬ ‪그리고 걔 재벌 아니야, 거지야, 거지‬‪Là người có quy củ.‬ ‪Mà cậu ấy không giàu đâu. Nghèo mạt rệp.‬ ‪Ăn bám Kim Jun Wan đó.‬
‪김준완한테 얹혀살잖아‬‪Ăn bám Kim Jun Wan đó.‬
‪그, 노블레스 오블리주...‬‪Giàu có trách nhiệm?‬
‪야, 너 지금 나랑 반대말 찾기 하니?‬‪Cô chơi trò tìm từ trái nghĩa à?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪또 다른 건요?‬‪Còn gì nữa không ạ? Anh kể hết đi.‬
‪(겨울)‬ ‪다 얘기해 주세요‬‪Còn gì nữa không ạ? Anh kể hết đi.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪결정적으로 정원이‬‪Điểm quyết định đây, Jeong Won...‬
‪아씨‬‪Trời ạ.‬
‪연애, 아니, 여자에 관심이 없어‬‪Chuyện hẹn hò...‬ ‪À không, cậu ấy không quan tâm đến phụ nữ.‬
‪(익준)‬ ‪내가 걔를 본 이후로‬ ‪여자 만나는 거 한 번도 본 적이 없어‬‪Từ khi chơi với nhau,‬ ‪tôi chưa thấy cậu ấy hẹn hò với ai cả.‬
‪진짜 너만 알아라‬‪Cô nghe rồi để đó thôi nhé.‬
‪정원이 신부 되고 싶어 해‬‪Jeong Won muốn làm chuyện khác.‬
‪[놀라며]‬ ‪성 소수자예요?‬‪Anh ấy đồng tính sao?‬
‪아씨, 그 신부 말고 이 신부‬‪Trời ạ. Không phải thế.‬ ‪Ý tôi là, cậu ấy muốn phụng sự Chúa.‬
‪브라이드 말고 프리스트‬‪Không phải ‎bride‎, mà là ‎priest.‬
‪아닐 거예요‬‪Làm gì có chuyện đó.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪나도 그러길 바란다, 진짜‬‪Tôi cũng mong là thế.‬
‪안정원 교수님‬ ‪독실한 가톨릭 신자신 건 알아요‬‪Tôi biết giáo sư Ahn Jeong Won‬ ‪là tín đồ Công giáo sùng đạo.‬
‪형, 누나들도 다 신부님, 수녀님이라고‬‪Các anh chị của anh ấy‬ ‪đều là linh mục và nữ tu.‬
‪근데 아직은 아니잖아요‬‪Nhưng giờ anh ấy vẫn là người thường mà.‬
‪되고 싶어 한다면서요‬‪Chỉ là muốn làm thôi.‬
‪그럼 아직 가능성 있는 거잖아요‬‪Vậy là tôi vẫn còn cơ hội.‬
‪(정원)‬ ‪야, 이익준, 담배 하나만 줘라‬‪Này Lee Ik Jun, cho tôi điếu thuốc.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪장겨울은 안 된다‬‪Jang Gyeo Ul không được đâu.‬
‪정신 차려, 이 새끼야‬ ‪맞아 뒈지기 전에‬‪Tỉnh táo lại đi, cái thằng này.‬ ‪Coi chừng bị ăn đòn.‬
‪어디서 유부남 새끼가, 진짜, 쯧‬‪Nghĩ gì vậy chứ? Đã có vợ rồi.‬
‪[한숨]‬
‪뭐?‬‪Sao?‬ ‪Cậu thấy Jang Gyeo Ul thế nào?‬
‪너 장겨울 어떻게 생각하냐?‬‪Cậu thấy Jang Gyeo Ul thế nào?‬
‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi hỏi cậu thấy cô ấy thế nào?‬
‪장겨울 어떻게 생각하냐고‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi hỏi cậu thấy cô ấy thế nào?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[익준의 한숨]‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[흐느낀다]‬
‪(남자2)‬ ‪누나, 아빠 내려왔어‬‪Chị ơi.‬ ‪Bố chuẩn bị vào phòng mổ.‬
‪[전공의의 하품]‬
‪(간호사3)‬ ‪수술방으로 들어가시기 전에‬ ‪몇 가지 확인하고 들어갈게요‬‪Trước khi vào phòng mổ,‬ ‪cho cháu kiểm tra một chút.‬ ‪- Tên bác là gì?‬ ‪- Jeong Su Beom.‬
‪성함이 어떻게 되세요?‬‪- Tên bác là gì?‬ ‪- Jeong Su Beom.‬
‪정수범요‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪- Tên bác là gì?‬ ‪- Jeong Su Beom.‬ ‪Vâng. Để cháu kiểm tra vòng đeo tay.‬
‪(간호사3)‬ ‪네, ID 밴드 확인하겠습니다‬‪Vâng. Để cháu kiểm tra vòng đeo tay.‬
‪오늘 흉부외과 김준완 교수님한테‬ ‪수술받으러 온 거 맞으시죠?‬‪Hôm nay bác được giáo sư Kim Jun Wan‬ ‪khoa lồng ngực mổ cho ạ?‬
‪(남자1)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[여자3이 흐느낀다]‬
‪아빠, 아빠, 수술 잘 받고 와, 응?‬‪Bố. Bố phải bình an vô sự, nhé?‬
‪무조건 잘될 거야, 걱정하지 마‬‪Sẽ bình an vô sự. Bố đừng lo.‬
‪우리 딸‬‪Con gái à.‬
‪아빠가 미안해서 어떡하지?‬‪Bố có lỗi với con.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아빠가 아파서‬ ‪우리 딸 결혼식도 못 가고‬‪Vì bố đau ốm‬ ‪nên không dự lễ cưới của con được.‬
‪아빠가 너무 미안해‬‪Bố vô cùng xin lỗi.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪아빠가 왜 미안해?‬‪Bố vô cùng xin lỗi.‬ ‪Sao bố phải xin lỗi?‬ ‪Con mới là người có lỗi.‬
‪내가 미안하지‬‪Sao bố phải xin lỗi?‬ ‪Con mới là người có lỗi.‬
‪아, 우리 아빠 이렇게 아픈데‬ ‪나만 좋자고‬‪Sao con có thể kết hôn‬ ‪khi bố đang bị bệnh chứ?‬
‪미안해, 아빠‬‪Con xin lỗi bố.‬
‪[여자2가 흐느낀다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪(재학)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào cả nhà.‬
‪아, 저, 정수범 님‬ ‪이제 들어가겠습니다‬‪Bác phải vào phòng mổ rồi ạ.‬
‪(준완)‬ ‪별일 없으셨죠?‬‪Không có chuyện gì chứ?‬
‪기분 좀 어떠세요?‬‪Bác thấy thế nào?‬
‪수술 설명 좀 해 드릴게요‬‪Tôi giải thích qua một chút.‬ ‪Như đã nói, tôi sẽ bỏ khối nhiễm trùng‬
‪말씀드렸지만 균종 제거하고‬ ‪남아 있는 조직으로 성형을 하면‬‪Như đã nói, tôi sẽ bỏ khối nhiễm trùng‬ ‪và nối các mô còn lại với nhau.‬
‪시간은 한 5시간 정도 걸릴 것 같은데‬‪Sẽ mất khoảng năm tiếng.‬
‪상황이 안 좋아지면‬ ‪더 걸릴 수도 있고요‬‪Nếu có biến chứng thì sẽ lâu hơn.‬
‪선생님, 그래도 자주 하시는 수술이죠?‬‪Bác sĩ, đây là ca thường gặp đúng không?‬ ‪Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(여자2)‬ ‪그럼 크게 걱정 안 해도 되는 거죠?‬‪Vậy không cần lo lắng quá, phải không ạ?‬
‪생명에 지장이 있다거나‬ ‪그런 수술은 아닌 거죠?‬‪Sẽ không nguy hiểm đến tính mạng chứ ạ?‬
‪그건 장담 못 드리는 거고요‬‪Tôi không thể đảm bảo điều đó.‬ ‪Trong khi phẫu thuật,‬ ‪luôn có nhiều biến số xảy ra.‬
‪(준완)‬ ‪수술할 땐 워낙 변수들이 많아서요‬‪Trong khi phẫu thuật,‬ ‪luôn có nhiều biến số xảy ra.‬
‪[여자2의 초조한 숨소리]‬‪Trong khi phẫu thuật,‬ ‪luôn có nhiều biến số xảy ra.‬ ‪Trời ơi.‬
‪아무튼 최선을 다하겠습니다‬‪Nhưng tôi sẽ cố hết sức.‬
‪[여자2가 흐느낀다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪(재학)‬ ‪으이구‬‪Trời ạ.‬
‪(재학)‬ ‪그냥 무조건 괜찮다‬ ‪그렇게 말씀해 주시지‬‪Anh cứ nói với họ‬ ‪sẽ không sao thì vẫn hơn chứ.‬
‪정수범 환자 따님 오늘 결혼해요‬‪Hôm nay con gái ông ấy kết hôn mà.‬
‪가뜩이나 가족들이‬ ‪서로 미안하고 그럴 텐데‬‪Cả gia đình chắc đang áy náy lắm.‬
‪말씀이라도 이쁘게 잘해 주시지‬‪Anh nên trấn an để họ yên lòng chứ.‬
‪뭐, 말이라도‬ ‪[물이 솨 나온다]‬‪Chỉ cần vài lời,‬ ‪"Nhất định sẽ thành công. Đừng lo gì cả".‬
‪'무조건 수술 성공할 거니까‬ ‪아무 걱정 하지 마라'‬‪"Nhất định sẽ thành công. Đừng lo gì cả".‬ ‪Anh không thể nói vậy được sao?‬
‪이렇게 말씀해 주시면 안 돼요?‬‪Anh không thể nói vậy được sao?‬
‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪Anh không thể nói vậy được sao?‬
‪교수님한텐‬ ‪별 어려운 수술도 아니잖아요‬‪Ca này với anh cũng đâu khó lắm.‬
‪(준완)‬ ‪그러다 정수범 환자‬ ‪페리애뉼라 업세스면?‬‪Nếu xảy ra‬ ‪áp xe quanh động mạch chủ thì sao?‬
‪수술하다 엠볼리즘 돼서‬ ‪브레인 데미지 받으면 어떡할 건데?‬‪Trong lúc phẫu thuật,‬ ‪tắc mạch gây tổn thương não thì sao?‬
‪(재학)‬ ‪에이, 그, 그럴 확률 낮잖아요‬‪Nhưng xác suất bị như vậy thấp mà.‬
‪아휴, 사람이 감정이 없어‬‪Thật không có tình người.‬ ‪Tình người có giúp gì‬ ‪cho ca phẫu thuật không?‬
‪(준완)‬ ‪감정이 있으면‬ ‪그게 수술하는 데 도움이 돼?‬‪Tình người có giúp gì‬ ‪cho ca phẫu thuật không?‬ ‪Nếu có thì tôi sẽ làm nhưng làm gì có.‬
‪도움 되면 하고, 안 돼, 근데‬‪Nếu có thì tôi sẽ làm nhưng làm gì có.‬
‪하나도 도움 안 돼‬‪Chẳng giúp được gì.‬
‪(재학)‬ ‪[당황하며]‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(준완)‬ ‪너 앞으로 절대 환자들한테 하지 마‬‪Từ giờ, đừng nói với bệnh nhân‬
‪'간단한 수술이다', '무조건 산다'‬‪"Ca này đơn giản, sẽ sống thôi.‬
‪'이 수술 성공할 거니까‬ ‪아무 걱정 하지 마라' 이런 말‬‪Ca phẫu thuật sẽ thành công,‬ ‪đừng lo gì cả".‬
‪하지 마, 알았어?‬‪Cấm đấy. Biết chưa?‬
‪(재학)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[밝은 음악]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(준완)‬ ‪아이스아메리카노‬ ‪샷 3개 추가해 주시고요‬‪Một Americano đá, gấp ba cà phê.‬ ‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh ạ.‬
‪- (윤복) 안녕하세요, 교수님‬ ‪- (홍도) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh ạ.‬
‪(준완)‬ ‪어, 일찍들 나왔네?‬‪Ừ, hai đứa đến sớm thế.‬ ‪Cho tôi thêm một bánh sô-cô-la.‬
‪초코케이크도 하나 주세요‬‪Ừ, hai đứa đến sớm thế.‬ ‪Cho tôi thêm một bánh sô-cô-la.‬
‪저희 아침 8시부터 나왔어요‬‪Bọn em đến từ lúc 8:00 sáng.‬
‪아유, 그랬어요? 대단들 하네요‬‪Ôi trời, vậy sao? Hai đứa giỏi lắm.‬
‪(준완)‬ ‪계산해‬ ‪[윤복의 놀라는 신음]‬‪- Cầm lấy thanh toán.‬ ‪- Sao?‬
‪- (홍도) 감사합니다‬ ‪- (윤복) 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh ạ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(준완)‬ ‪도재학 선생이 잘해 주지?‬‪Do Jae Hak đối tốt với hai đứa chứ?‬
‪(윤복)‬ ‪네, 엄청 좋으세요‬‪Vâng, cực kỳ tốt ạ.‬
‪(준완)‬ ‪아유, 다행이네‬‪Vậy là may rồi.‬ ‪Nhưng sao anh lại chọn‬ ‪khoa phẫu thuật lồng ngực ạ?‬
‪(윤복)‬ ‪근데 교수님은 왜 흉부외과 오셨어요?‬‪Nhưng sao anh lại chọn‬ ‪khoa phẫu thuật lồng ngực ạ?‬
‪(홍도)‬ ‪과제가 인터뷰예요‬‪Là câu hỏi để làm luận văn ạ.‬
‪다른 교수님은 해 주셨어요‬‪Đã hỏi giáo sư khác rồi ạ.‬ ‪- Ai cơ?‬ ‪- Bọn em vẫn chưa hỏi được nhiều.‬
‪(준완)‬ ‪누구?‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Bọn em vẫn chưa hỏi được nhiều.‬
‪(윤복)‬ ‪아직 많이 안 돌아서‬ ‪한 분밖에 안 계시기는 한데‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Bọn em vẫn chưa hỏi được nhiều.‬ ‪Vừa bắt đầu‬ ‪nên chỉ mới hỏi được một người.‬
‪신경외과 채송화 교수님요‬‪Vừa bắt đầu‬ ‪nên chỉ mới hỏi được một người.‬ ‪Giáo sư Chae Song Hwa khoa thần kinh ạ.‬
‪(준완)‬ ‪뭐래?‬‪Cô ấy nói gì?‬
‪음, 공부가 하고 싶으셔서‬ ‪신경외과 가셨대요‬‪Cô ấy nói gì?‬ ‪Giáo sư nói muốn được học hỏi‬ ‪nên đã đến khoa thần kinh.‬
‪아직 공부하고 연구할 게‬ ‪많은 과라서...‬‪Còn nhiều thứ phải học và nghiên cứu...‬ ‪Biết rồi. Tôi là người hiểu rõ nhất.‬
‪아유, 알아, 알아, 내가 제일 잘 알아‬‪Biết rồi. Tôi là người hiểu rõ nhất.‬
‪교수님은요?‬‪Giáo sư thì sao ạ?‬
‪나?‬‪Tôi á? Đến quán net‬ ‪thì gặp được tiền bối khoa‬
‪피시방 갔는데 옆에 앉은‬ ‪흉부외과 선배가 오라고 해서‬‪Tôi á? Đến quán net‬ ‪thì gặp được tiền bối khoa‬ ‪ngồi ngay bên cạnh,‬ ‪bảo tôi vào khoa lồng ngực.‬
‪[윤복의 당황한 신음]‬‪- Giáo sư à.‬ ‪- Thật mà.‬
‪아, 교수님‬‪- Giáo sư à.‬ ‪- Thật mà.‬
‪(준완)‬ ‪진짜야‬‪- Giáo sư à.‬ ‪- Thật mà.‬ ‪Anh ấy hỏi tôi muốn kiếm tiền hay đi dạy.‬
‪돈 벌 거냐, 대학에 있을 거냐‬ ‪물어봐서‬‪Anh ấy hỏi tôi muốn kiếm tiền hay đi dạy.‬ ‪Tôi bảo tôi thích đi dạy‬
‪웬만하면 대학에 있고 싶다고 했더니‬‪Tôi bảo tôi thích đi dạy‬ ‪thì được tư vấn vào đây.‬
‪'그럼 흉부외과 와라'‬‪thì được tư vấn vào đây.‬ ‪Nên tôi mới ở đây.‬
‪그래서 왔어‬‪Nên tôi mới ở đây.‬
‪[윤복의 탄성]‬‪À.‬
‪저 초코케이크 먹어도 돼요?‬‪Em có thể ăn bánh kem sô-cô-la‬ ‪được không ạ?‬ ‪Không được.‬
‪(준완)‬ ‪안 돼‬‪Không được.‬
‪[카드를 탁 내려놓으며]‬ ‪하나 더 시켜‬‪Gọi thêm cái nữa đi.‬
‪(홍도)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(송화)‬ ‪이리게이션 중요한 거 알겠지?‬‪Việc tẩy rửa rất quan trọng, biết chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Sao lại quan trọng?‬
‪(치홍)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Sao lại quan trọng?‬
‪(송화)‬ ‪왜 중요해?‬‪- Vâng.‬ ‪- Sao lại quan trọng?‬
‪(치홍)‬ ‪어, 이게, 그, 마이크로로 보면‬‪À, vâng...‬ ‪Nhìn qua kính hiển vi sẽ thấy‬ ‪nó ở gần với dây thần kinh thị giác.‬
‪어, 지금 옵틱너브 근처라서‬‪nó ở gần với dây thần kinh thị giác.‬
‪그, 바이폴라로 지지게 되면‬ ‪써멀인져리가 생길 수 있고‬‪Đốt điện lưỡng cực‬ ‪có thể gây tổn thương do nhiệt‬
‪그로 인해서 이제 수술 후에‬ ‪비젼이 나갈 수 있습니다‬‪Đốt điện lưỡng cực‬ ‪có thể gây tổn thương do nhiệt‬ ‪và dẫn đến hỏng thị lực sau phẫu thuật.‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(준완)‬ ‪남지민 선생‬ ‪찬형이 내일은 수술해야겠다‬‪Bác sĩ Nam Ji Min, mai phải tiến hành‬ ‪phẫu thuật cho Chan Hyeong thôi.‬
‪네, 렁 사운드도 좋아졌고‬ ‪엑스레이도 많이 호전됐습니다‬‪Vâng. Tiếng phổi đã ổn hơn,‬ ‪ảnh chụp X quang cũng có khởi sắc.‬ ‪Ừ. Trì hoãn thêm‬ ‪sẽ khiến thằng bé càng mệt mỏi.‬
‪(준완)‬ ‪어, 더 미루면 애 너무 힘들겠다‬‪Ừ. Trì hoãn thêm‬ ‪sẽ khiến thằng bé càng mệt mỏi.‬
‪보호자분 근처에 계시지?‬‪Người giám hộ ở đây à?‬
‪예, 모시고 올게요‬‪Vâng, tôi sẽ đi gọi đến.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(준완)‬ ‪재학아, 너 양복 재킷 있어?‬‪Jae Hak à, cậu có áo vest không?‬
‪(재학)‬ ‪예, 항상 한 벌은 의국에 두는데요‬‪Tôi luôn để một cái ở phòng nghỉ bác sĩ.‬ ‪Cho tôi mượn nhé?‬
‪(준완)‬ ‪좀 빌리자‬‪Cho tôi mượn nhé?‬
‪(지민)‬ ‪잠깐 집에 가셨대요‬‪- Họ phải về nhà một lát.‬ ‪- Sao?‬
‪(준완)‬ ‪어?‬‪- Họ phải về nhà một lát.‬ ‪- Sao?‬
‪(재학)‬ ‪아, 애 상태가 지금 저런데‬ ‪집에 가셨다고?‬‪Tình trạng đứa bé như vậy‬ ‪mà bây giờ lại về nhà ư?‬
‪가능해요, 그게?‬‪Chuyện này có thể sao?‬ ‪Mẹ của Chan Hyeong phải về nhà một lát.‬
‪(희동 모)‬ ‪아, 찬형 엄마 잠깐 집에 갔어요‬‪Mẹ của Chan Hyeong phải về nhà một lát.‬
‪찬형이 할머니, 외할머니는 계시는데‬‪Nhưng có bà nội và bà ngoại‬ ‪của Chan Hyeong ở đây.‬ ‪Chắc họ đang ở phòng nghỉ.‬
‪아마 휴게실에 계실 거예요‬‪Chắc họ đang ở phòng nghỉ.‬
‪(지민)‬ ‪모시고 올까요?‬‪Gọi họ đến đây chứ ạ?‬ ‪Trước hết cứ đưa họ đến.‬
‪일단 모셔 와요‬‪Trước hết cứ đưa họ đến.‬
‪(준완)‬ ‪폐렴기가 있어서 수술을 미뤘는데‬‪Phẫu thuật bị dời lại do viêm phổi.‬ ‪Cậu bé đã hạ sốt,‬ ‪chỉ số protein phản ứng C cũng thế,‬
‪지금은 열 내렸고‬ ‪감염 수치도 많이 떨어져서‬‪Cậu bé đã hạ sốt,‬ ‪chỉ số protein phản ứng C cũng thế,‬ ‪là lúc tốt nhất để phẫu thuật.‬
‪지금이 최적기일 거 같아요‬‪là lúc tốt nhất để phẫu thuật.‬
‪(찬형 외할머니)‬ ‪수술하면 위험하거나‬ ‪그러진 않습니까, 선생님?‬‪Sẽ không nguy hiểm‬ ‪nếu tiến hành phẫu thuật chứ, thưa bác sĩ?‬ ‪- Bà nội Chan Hyeong?‬ ‪- Tôi là bà ngoại.‬
‪(준완)‬ ‪찬형이 할머님?‬‪- Bà nội Chan Hyeong?‬ ‪- Tôi là bà ngoại.‬
‪(찬형 외할머니)‬ ‪저는 외할머니고요, 이쪽이 할머니‬‪- Bà nội Chan Hyeong?‬ ‪- Tôi là bà ngoại.‬ ‪- Đây là bà ngoại.‬ ‪- À, vâng.‬
‪아, 예, 일단은, 어‬‪- Đây là bà ngoại.‬ ‪- À, vâng.‬ ‪Bây giờ hai vị cứ biết rằng‬ ‪chiều mai sẽ tiến hành phẫu thuật.‬
‪내일 오후에 수술한다‬ ‪정도만 알고 계시고요‬‪Bây giờ hai vị cứ biết rằng‬ ‪chiều mai sẽ tiến hành phẫu thuật.‬
‪자세한 건 이따 밤에‬ ‪찬형이 엄마, 아빠 오시면‬‪Khi bố mẹ Chan Hyeong đến đây,‬ ‪tôi sẽ giải thích chi tiết cho họ biết.‬
‪제가 다시 말씀드릴게요‬‪Khi bố mẹ Chan Hyeong đến đây,‬ ‪tôi sẽ giải thích chi tiết cho họ biết.‬ ‪Bác sĩ chỉ cần nói‬ ‪cho tôi và bà thông gia biết là được.‬
‪(찬형 친할머니)‬ ‪그냥 저랑 우리 사돈한테‬ ‪말씀해 주시면 돼요‬‪Bác sĩ chỉ cần nói‬ ‪cho tôi và bà thông gia biết là được.‬ ‪Con dâu tôi mới 20 tuổi,‬
‪며느리가 이제 스무 살인데‬ ‪어려서 아무것도 몰라요‬‪Con dâu tôi mới 20 tuổi,‬ ‪còn trẻ người non dạ, không biết gì.‬ ‪Con trai tôi cũng vậy.‬
‪우리 아들놈도 마찬가지고‬‪Con trai tôi cũng vậy.‬ ‪Vâng, bác sĩ chỉ cần‬ ‪nói cho chúng tôi là được.‬
‪예, 우리한테 바로 말씀하시면 됩니다‬‪Vâng, bác sĩ chỉ cần‬ ‪nói cho chúng tôi là được.‬ ‪Vậy tôi sẽ nói sau với hai người.‬
‪아, 제가 두 쪽에 말씀은 다 드릴게요‬‪Vậy tôi sẽ nói sau với hai người.‬ ‪Dù sao giám hộ cũng là người mẹ.‬
‪그래도 보호자는 애 엄마시라, 그럼‬‪Dù sao giám hộ cũng là người mẹ.‬ ‪Tôi xin phép.‬
‪[찬형 할머니들의 한숨]‬‪Tôi xin phép.‬
‪(재학)‬ ‪교수님은 찬형이 할머니‬ ‪외할머니한테만 말씀하세요‬‪Giáo sư chỉ cần nói‬ ‪với bà nội, bà ngoại Chan Hyeong thôi.‬ ‪Khi gặp mẹ Chan Hyeong lấy giấy đồng ý,‬ ‪tôi sẽ giải thích cho cô ấy.‬
‪어, 찬형이 엄마는‬ ‪제가 보호자 동의서 받으면서‬‪Khi gặp mẹ Chan Hyeong lấy giấy đồng ý,‬ ‪tôi sẽ giải thích cho cô ấy.‬
‪그때 대충 설명드릴게요‬‪Khi gặp mẹ Chan Hyeong lấy giấy đồng ý,‬ ‪tôi sẽ giải thích cho cô ấy.‬ ‪Đừng để sót một chi tiết nào.‬
‪(준완)‬ ‪대충이 아니라 잘 설명해 드리고‬ ‪너 양복 의국에 있다고?‬‪Đừng để sót một chi tiết nào.‬ ‪- Áo vest để ở phòng nghỉ à?‬ ‪- Dạ.‬
‪- (재학) 네‬ ‪- (준완) 색깔 뭐야?‬‪- Áo vest để ở phòng nghỉ à?‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Màu gì thế?‬ ‪- Màu ạ?‬
‪- (재학) 색깔요?‬ ‪- 그래, 색깔, 양복 무슨 색깔이냐고‬‪- Màu gì thế?‬ ‪- Màu ạ?‬ ‪Màu sắc ấy. Áo vest có màu gì?‬
‪(재학)‬ ‪설마 은갈치 색이려고?‬‪Anh sợ nó có màu bạc cá hố hay sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(정원)‬ ‪준완아, 너 이번에...‬‪Jun Wan à, cậu định...‬
‪아이고야‬‪Lạy Chúa trên cao.‬
‪아무 말도 하지 마‬‪Đừng nói gì cả.‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(정원)‬ ‪밥 안 먹어? 배고프다‬‪Không ăn trưa à? Tôi đói rồi.‬
‪갈치조림 어때?‬‪Ăn cá hố kho nhé?‬
‪아, 진짜 갑자기‬ ‪가, 갈치가 확 당겨서 그래‬‪Thú thật là tôi đột nhiên thèm ăn cá hố.‬
‪나 약속 있어, 나갔다 올 거야‬‪Tôi phải ra ngoài. Có cuộc hẹn.‬
‪(정원)‬ ‪뭐 먹을 건데?‬‪Cậu định ăn gì?‬
‪(준완)‬ ‪스테이크‬‪Bít tết.‬ ‪Trời ạ, tôi lại không thích bít tết.‬
‪아, 나 스테이크 싫은데‬‪Trời ạ, tôi lại không thích bít tết.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[정원의 웃음]‬ ‪[정원이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪아, 그럼 나도 간만에‬ ‪나가서 먹어 볼까?‬‪Hay mình cũng ra ngoài ăn nhỉ?‬ ‪Cũng lâu lắm rồi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Hay mình cũng ra ngoài ăn nhỉ?‬ ‪Cũng lâu lắm rồi.‬
‪[한숨]‬
‪네, 안정원입니다‬‪Tôi là Ahn Jeong Won đây.‬
‪네, 금방 갈게요‬‪Vâng, đến ngay đây.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪(송화)‬ ‪마무리는 치홍아, 네가 해라‬‪Chi Hong à,‬ ‪cậu xử lý nốt phần còn lại nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪(치홍)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪해모박부터 꽂아야지‬‪Phải cắm ống thoát dịch vào trước chứ.‬
‪(치홍)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪그렇게 계속 끊어 먹을 거야?‬‪Cứ định ngắt nghỉ như vậy à?‬
‪힘 조절을 잘해야지, 힘 적당히 줘‬‪Phải điều chỉnh lực. Nhẹ tay thôi.‬
‪(치홍)‬ ‪예, 죄송합니다‬‪Vâng. Tôi xin lỗi.‬
‪말 더 안 시킬게‬‪Tôi sẽ không nói nữa.‬
‪(송화)‬ ‪집중해, 미안‬‪Tập trung đi. Xin lỗi.‬
‪(치홍)‬ ‪아닙니다‬‪Không đâu ạ.‬
‪(수빈)‬ ‪육희관 님, 퇴원 축하드립니다‬‪Anh Yuk Hui Gwan.‬ ‪- Chúc mừng anh được xuất viện.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(원준 부)‬ ‪아, 예, 감사합니다‬‪- Chúc mừng anh được xuất viện.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪Vết phẫu thuật đã được khử trùng‬
‪(수빈)‬ ‪수술하신 부위는 좀 전에 소독해서‬ ‪방수포까지 붙였으니까‬‪Vết phẫu thuật đã được khử trùng‬ ‪và quấn bằng băng chống thấm‬ ‪nên có thể tắm rửa bình thường.‬
‪샤워는 가능하세요‬‪nên có thể tắm rửa bình thường.‬ ‪Anh có thể ăn uống như bình thường‬ ‪nhưng đừng ăn quá no.‬
‪식사는 평소에 하시던 대로‬ ‪하시면 되는데‬‪Anh có thể ăn uống như bình thường‬ ‪nhưng đừng ăn quá no.‬
‪과식은 피하시는 게 좋아요‬‪Anh có thể ăn uống như bình thường‬ ‪nhưng đừng ăn quá no.‬
‪엄마, 이거 변신시켜 줘‬‪Mẹ ơi, làm nó biến hình đi.‬ ‪Đợi mẹ chút, Won Jun. Một phút thôi.‬
‪엄마가 좀 있다 해 줄게, 원준아‬ ‪잠깐만 있어 봐‬‪Đợi mẹ chút, Won Jun. Một phút thôi.‬
‪(수빈)‬ ‪일주일 내로 외래 오실 건데‬ ‪그때 조직 검사 확인하실 거고‬‪Lịch tái khám là tuần sau.‬ ‪Khi đó sẽ có kết quả sinh thiết.‬ ‪Nếu cần giấy chẩn đoán‬ ‪để tính bảo hiểm, cứ nói với tôi.‬
‪보험 회사 진단서는‬ ‪그때 필요하시면 말씀하시면 돼요‬‪Nếu cần giấy chẩn đoán‬ ‪để tính bảo hiểm, cứ nói với tôi.‬
‪- (원준 모) 아, 네, 감사합니다‬ ‪- (원준 부) 네, 감사합니다‬‪- Vâng, cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪아, 빨리 로봇으로 변신시켜 줘‬‪Mau biến nó thành người máy đi mẹ.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Mau biến nó thành người máy đi mẹ.‬
‪(원준 부)‬ ‪혹시 이익준 교수님‬ ‪오늘 회진 안 오시죠?‬‪Không biết giáo sư Lee Ik Jun hôm nay‬ ‪có bận làm hội chẩn không?‬ ‪Tôi vẫn chưa được cảm ơn anh ấy‬
‪제가 감사 인사를‬ ‪제대로 못 드려 가지고‬‪Tôi vẫn chưa được cảm ơn anh ấy‬ ‪vì đã phẫu thuật cho tôi.‬
‪수술 잘해 주셨는데‬‪vì đã phẫu thuật cho tôi.‬ ‪Won Jun à!‬
‪(익준)‬ ‪원준아‬‪Won Jun à!‬
‪- (원준 부) 안녕하세요, 교수님‬ ‪- (원준 모) 아, 교수님, 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Vâng, xin chào.‬
‪(익준)‬ ‪예, 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Vâng, xin chào.‬ ‪Đưa đây, chú làm cho cháu.‬
‪줘 봐, 아저씨가 해 줄게‬‪Đưa đây, chú làm cho cháu.‬
‪아휴‬ ‪[익준이 달그락거린다]‬‪Ôi trời.‬ ‪Anh Yuk Hui Gwan không có ống truyền dịch‬ ‪thì chả ai biết là bệnh nhân.‬
‪아, 육희관 님은 수액 안 꽂으시니까‬ ‪환자인지 모르겠는데요?‬‪Anh Yuk Hui Gwan không có ống truyền dịch‬ ‪thì chả ai biết là bệnh nhân.‬ ‪Anh đúng là mỹ nam.‬
‪미남이시네, 미남‬‪Anh đúng là mỹ nam.‬ ‪Ngại quá đi mất.‬
‪(원준 부)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아닙니다‬‪Ngại quá đi mất.‬ ‪Giáo sư nhớ cả tên chồng tôi ạ?‬
‪(원준 모)‬ ‪아기 아빠 이름을 기억하시네요?‬‪Giáo sư nhớ cả tên chồng tôi ạ?‬
‪환자들도 엄청 많으실 텐데‬‪Bệnh nhân của anh chắc đông lắm.‬ ‪Vợ tôi cũng họ Yuk.‬
‪아, 우리 와이프 성이 육씨라서‬‪Vợ tôi cũng họ Yuk.‬
‪와이프 빼고 육씨 처음인 거 같아요‬‪Trừ vợ tôi ra thì anh là người đầu tiên...‬
‪아니다, 장인어른, 처남, 처형‬ ‪처남 딸, 처형 아버지‬‪À không.‬ ‪Bố vợ, anh chị em vợ, cháu gái vợ...‬ ‪Ôi, cũng nhiều quá nhỉ.‬
‪아유, 많네요, 예‬‪Ôi, cũng nhiều quá nhỉ.‬
‪[원준 부모의 웃음]‬‪Ôi, cũng nhiều quá nhỉ.‬ ‪Hôm nay xuất viện nhỉ?‬
‪(익준)‬ ‪오늘 퇴원이시죠?‬‪Hôm nay xuất viện nhỉ?‬ ‪Vâng. Ngày mai là Tết Thiếu nhi.‬
‪(원준 부)‬ ‪예, 내일 어린이날인데‬ ‪그 전에 퇴원할 수 있어서 다행입니다‬‪Vâng. Ngày mai là Tết Thiếu nhi.‬ ‪Thật may vì có thể về nhà.‬
‪그러네요, 예‬‪Đúng vậy đấy.‬ ‪Không thể đi xa được,‬
‪(원준 부)‬ ‪어디 멀리는 못 가고요‬‪Không thể đi xa được,‬
‪그냥 식구들끼리‬ ‪집 앞에 있는 중국집이나 가려고요‬‪nên gia đình tôi định sẽ ăn‬ ‪ở nhà hàng Trung Quốc trước nhà.‬ ‪Won Jun thích mì tương đen lắn.‬
‪애가 짜장면을 워낙 좋아해서‬ ‪[원준 모의 웃음]‬‪Won Jun thích mì tương đen lắn.‬ ‪Con tôi cũng vậy.‬ ‪Đứa nào mà chả thích ăn mì tương đen.‬
‪(익준)‬ ‪우리 애도 그래요‬ ‪애들 다 좋아하지, 뭐‬‪Con tôi cũng vậy.‬ ‪Đứa nào mà chả thích ăn mì tương đen.‬
‪간단한 복강경 담낭 절제술이라‬ ‪뭐, 크게 주의할 건 없는데‬‪Mổ nội soi cắt bỏ túi mật đơn giản‬ ‪nên không cần lo‬ ‪biến chứng sau phẫu thuật.‬
‪그래도 너무 무리하지 않는 선에서‬‪nên không cần lo‬ ‪biến chứng sau phẫu thuật.‬ ‪Đừng làm gì quá sức,‬ ‪nhưng hãy cố gắng‬ ‪tập thể dục thường xuyên.‬
‪예, 불편하시지만 많이 걷고‬ ‪운동하시는 거 좋아요, 알았죠?‬‪nhưng hãy cố gắng‬ ‪tập thể dục thường xuyên.‬ ‪Vận động có ích mà, được chứ?‬
‪자, 다 됐어, 자‬‪Xong rồi này. Của cháu đây.‬ ‪Tuyệt quá! Chú là thứ gì vậy?‬
‪우아, 아저씨, 뭐야?‬‪Tuyệt quá! Chú là thứ gì vậy?‬ ‪Won Jun à.‬
‪(원준 모)‬ ‪원준아‬‪Won Jun à.‬
‪아저씨 뭐긴, 인마‬‪Còn là thứ gì nữa, cậu nhóc này?‬
‪(익준)‬ ‪네 아빠 배 아야 하는 거‬ ‪고쳐 준 사람이지‬‪Là người chữa cơn đau bụng cho bố cháu.‬
‪그럼 퇴원 잘하시고‬ ‪다음 외래 때 봬요‬‪Xuất viện nhé. Hẹn gặp ở buổi tái khám.‬
‪- (원준 모) 감사합니다‬ ‪- (원준 부) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[원준이 인사한다]‬ ‪(익준)‬ ‪안녕‬‪Won Jun à, chào chú đi.‬
‪(원준 부)‬ ‪인사 똑바로 해야지‬‪Won Jun à, chào chú đi.‬
‪교수님, 감사합니다‬‪- Cảm ơn giáo sư nhiều ạ!‬ ‪- Vâng!‬
‪(익준)‬ ‪네‬‪- Cảm ơn giáo sư nhiều ạ!‬ ‪- Vâng!‬ ‪Trời ơi. Nhìn kìa.‬
‪(원준 모)‬ ‪와, 뭐야, 어?‬ ‪[원준 부의 웃음]‬‪Trời ơi. Nhìn kìa.‬
‪(간호사4)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(치홍)‬ ‪어? 안녕하십니까‬‪Chào giáo sư.‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪채송화한테 또 깨졌어?‬‪Lại bị Chae Song Hwa quở à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Không phải ạ.‬
‪- (석민) 예‬ ‪- (치홍) 아닙니다, 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Không phải ạ.‬
‪(익준)‬ ‪네가 깨졌구나?‬‪Thì ra nạn nhân là cậu.‬ ‪Không, là bác sĩ Ahn Chi Hong.‬
‪(석민)‬ ‪아니요, 안치홍 선생요‬‪Không, là bác sĩ Ahn Chi Hong.‬ ‪Cậu ấy bảo không mà.‬
‪아니라는데?‬‪Cậu ấy bảo không mà.‬
‪군인 출신이라 멘탈이 좋으세요‬‪Cậu ấy xuất thân là quân nhân‬ ‪nên có tinh thần thép.‬
‪아, 제가 질문에 답을‬ ‪제대로 못 해서 그런 거라서‬‪Tôi không thể trả lời chính xác câu hỏi‬ ‪nên mới bị như vậy.‬
‪제가 생각해도 한심합니다‬‪Nghĩ lại vẫn thấy hổ thẹn.‬
‪(익준)‬ ‪씁, 안치홍 선생‬ ‪육사 출신이라 그랬지?‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong‬ ‪tốt nghiệp học viện quân sự à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi có người quen ở...‬
‪- (치홍) 예‬ ‪- (익준) 나 거기 아는 사람이 하나...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi có người quen ở...‬
‪어, 여보세요‬‪Alô?‬
‪(익준)‬ ‪어, 어디야?‬‪Ừ, ở đâu thế?‬
‪어, 거기로 갈게, 어‬‪Ừ, đến đó ngay. Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬‪Ừ, đến đó ngay. Được rồi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(석민)‬ ‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪어제 교통사고로‬ ‪응급실에 온 환자 알죠?‬‪Người hôm qua cấp cứu‬ ‪do tai nạn giao thông ấy.‬
‪(치홍)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Chưa phẫu thuật‬
‪(석민)‬ ‪바이털 흔들리고 블리딩도 심해서‬ ‪수술 못 하고 있었는데‬‪- Vâng.‬ ‪- Chưa phẫu thuật‬ ‪vì chảy máu nhiều‬ ‪và dấu hiệu sinh tồn thấp.‬ ‪Giáo sư Chae Song Hwa nói‬
‪채송화 교수님이‬ ‪오늘 밤 수술하시기로 했다네요‬‪Giáo sư Chae Song Hwa nói‬ ‪- sẽ tiến hành phẫu thuật đêm nay.‬ ‪- À.‬
‪- (치홍) 아...‬ ‪- 이따가 같이 회의하자세요‬‪- sẽ tiến hành phẫu thuật đêm nay.‬ ‪- À.‬ ‪- Bảo chúng ta lát nữa vào họp.‬ ‪- Vậy tốt quá.‬
‪(치홍)‬ ‪예, 좋아요‬‪- Bảo chúng ta lát nữa vào họp.‬ ‪- Vậy tốt quá.‬
‪- (석민) 진짜? 진짜 좋아?‬ ‪- (치홍) 예‬‪- Thật sao? Cậu thích à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vừa nãy bị chém cho nhừ tử thế mà.‬
‪(석민)‬ ‪아까 그렇게 깨졌는데도?‬‪Vừa nãy bị chém cho nhừ tử thế mà.‬
‪(치홍)‬ ‪아, 깨진 게 아니라‬ ‪그냥 질문하신 건데‬‪Đâu có chém gì. Chỉ là hỏi đáp thôi.‬
‪안 그래도 그 케이스 하고 싶었거든요‬‪Tôi cũng muốn thử sức với ca đó.‬ ‪Tôi mong được giao nhiệm vụ‬
‪채송화 교수님이 하시면‬‪Tôi mong được giao nhiệm vụ‬
‪옆에서 어시라도‬ ‪꼭 했으면 좋겠다 했는데 잘됐어요‬‪Tôi mong được giao nhiệm vụ‬ ‪hỗ trợ phẫu thuật cho giáo sư Chae.‬ ‪Thế thì tốt quá rồi.‬
‪- (석민) 씁, 안치홍 선생‬ ‪- (치홍) 예‬‪Thế thì tốt quá rồi.‬ ‪- Bác sĩ Ahn Chi Hong.‬ ‪- Dạ?‬
‪뇌 CT 한번 찍어 보는 거 어때요?‬‪Cậu chụp CT não‬ ‪xem có bình thường không nhé?‬
‪[버튼 조작음]‬‪Cậu chụp CT não‬ ‪xem có bình thường không nhé?‬
‪직원 할인 된다면?‬‪Được, nếu có giảm giá cho nhân viên.‬
‪[치홍의 웃음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪좋네, 그렇게 해 보자‬‪Được đấy. Cứ làm như thế đi.‬
‪(송화)‬ ‪다들 눈들 좀 붙이고 밤에 보자‬‪Mọi người chợp mắt đi,‬ ‪tối gặp lại.‬
‪(석민)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(재신)‬ ‪어차피 채송화 교수님‬ ‪저렇게 수술하실 거였잖아‬‪Dù sao cô ấy cũng sẽ là người tiến hành.‬
‪(석민)‬ ‪그게 중요하신 분이 아니잖아요‬‪Chuyện đó đâu quan trọng.‬
‪우리가 아는지 모르는지 그게 중요하지‬‪Chúng ta biết hay không biết‬ ‪mới quan trọng.‬
‪장미네?‬‪Hoa hồng kìa.‬
‪(석민)‬ ‪벌써 장미 철인가?‬‪Đã đến mùa hoa hồng rồi à?‬
‪(재신)‬ ‪석민 쌤, 눈썰미 있네?‬‪Bác sĩ Yong Seok Min tinh mắt quá nhỉ.‬
‪(석민)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪우리 집 꽃집 하잖아요‬‪Nhà tôi bán hoa mà.‬
‪(선빈)‬ ‪꽃집 안 해도 저거 장미인 건 다 알죠‬‪Không bán thì cũng biết đó là hoa hồng.‬
‪(송화)‬ ‪왜, 요즘에는 꽃 이름, 식물 이름‬ ‪모르는 사람들도 많아‬‪Không hẳn đâu. Thời nay,‬ ‪có nhiều người không biết‬ ‪tên hoa và cây cối lắm.‬
‪[밝은 음악]‬
‪저거 조화였어요?‬‪Đó là hoa giả sao?‬
‪[석민의 한숨]‬
‪(석민)‬ ‪그래도 저건 아니지‬‪Nhìn thế nào cũng thấy sai.‬
‪[석민의 헛웃음]‬
‪진짜 꽃 본 지 진짜 오래됐다‬ ‪그러고 보니까‬‪Giờ mới nhớ ra‬ ‪lâu lắm rồi tôi chưa thấy hoa thật.‬
‪(석민)‬ ‪씁, 교수님‬ ‪이번 주말에도 캠핑 가세요?‬‪Giáo sư, cuối tuần này‬ ‪cô cũng đi cắm trại chứ?‬ ‪Ừ. Sao?‬
‪(송화)‬ ‪응, 왜?‬‪Ừ. Sao?‬ ‪Chúng tôi đi với nhé?‬
‪(선빈)‬ ‪우리도 가도 돼요?‬‪Chúng tôi đi với nhé?‬
‪안 대위님은 되죠?‬ ‪이번 주 당직 아니잖아요‬‪Đại úy Ahn cũng đi chứ?‬ ‪Tuần này anh đâu có ca.‬
‪저희도 가도 돼요?‬‪Tôi cũng được đi sao?‬
‪되는데, 너희들 오고 싶니?‬‪Cũng được thôi.‬ ‪Nhưng mọi người muốn đi thật sao?‬ ‪Vâng ạ.‬
‪(석민)‬ ‪예, 교수님이 어렵긴 해도‬ ‪불편하진 않거든요‬‪Vâng ạ.‬ ‪Dù giáo sư hay gây áp lực,‬ ‪nhưng bọn tôi không phiền đâu.‬
‪(재신)‬ ‪와, 용석민‬‪Trời đất. Yong Seok Min, cậu đúng thật là.‬
‪[웃으며]‬ ‪진짜‬‪Trời đất. Yong Seok Min, cậu đúng thật là.‬
‪미워할 수가 없다‬‪Không thể ghét nổi.‬
‪나도 네가 짜증 나기는 하는데‬ ‪불편하지는 않아‬‪Tôi cũng có lúc bực cậu lắm,‬ ‪nhưng tôi không phiền đâu.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪같이 가‬‪Vậy cùng đi nhé. Ở đó sẽ có hoa hồng thật,‬
‪거기는 진짜 장미도 있고‬ ‪진짜 나비도 있어‬‪Vậy cùng đi nhé. Ở đó sẽ có hoa hồng thật,‬ ‪bươm bướm cũng thật.‬
‪(송화)‬ ‪나 간다‬‪Tôi đi đây.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪뭐 시켰어? 여기 커피 죽어‬‪Em gọi gì thế?‬ ‪Cà phê ở đây ngon lắm.‬
‪케이크 먹을래?‬‪Ăn bánh nhé?‬
‪좀 조용한 데 없을까?‬‪Có nơi nào yên tĩnh hơn không?‬
‪(익준)‬ ‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Em có chuyện muốn nói với anh.‬
‪자기한테 할 얘기가 있어‬‪- Hả?‬ ‪- Em có chuyện muốn nói với anh.‬
‪[한숨]‬ ‪(여자3)‬ ‪호준아‬‪Ho Jun à.‬
‪너도 가서 옷 갈아입어‬‪Con cũng đi thay quần áo đi.‬ ‪Mẹ mang áo phông và quần đến cho con đây.‬
‪저, 엄마가 티하고 바지하고 챙겨 놨어‬‪Mẹ mang áo phông và quần đến cho con đây.‬ ‪Sắp đến thời gian thăm bệnh rồi.‬
‪곧 있으면 면회 시간이야‬‪Sắp đến thời gian thăm bệnh rồi.‬
‪아빠 얼굴만 보고 갈아입을게‬‪Gặp bố xong rồi con sẽ thay.‬ ‪Ôi trời, vẫn còn 30 phút nữa cơ mà.‬
‪아이, 그래도 아직 이삼십 분 남았어‬‪Ôi trời, vẫn còn 30 phút nữa cơ mà.‬
‪야, 저기 의자 있다‬ ‪우리 가서 좀 앉자‬‪Đằng kia có ghế kìa.‬ ‪Mẹ con mình ra đó ngồi đi.‬ ‪Vâng.‬
‪(남자2)‬ ‪응‬‪Vâng.‬
‪미쳤네, 정은빈‬‪Chắc chị ấy điên rồi.‬
‪(여자3)‬ ‪가시나 정말 신혼여행 안 간 거야?‬‪Không tin được mà.‬ ‪Không đi nghỉ tuần trăng mật sao?‬
‪(남자2)‬ ‪누나, 여기‬‪Chị ơi, ở đây!‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪아, 왜 그래? 다 잘됐대‬‪Sao chị phải thế chứ?‬ ‪Mọi thứ vẫn ổn mà.‬
‪[한숨]‬
‪(남자2)‬ ‪진희 누나 사진 잘 찍었네‬‪Chị Jin Hui chụp ảnh đẹp thật.‬ ‪Không đâu, nhờ máy chị chụp đẹp.‬
‪(여자2)‬ ‪내 카메라가 좋은 거야‬‪Không đâu, nhờ máy chị chụp đẹp.‬
‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪나중에 따로 다운받기 싫어서‬ ‪내 휴대폰으로 찍으라 그랬거든‬‪Sau này phải tải về thì lại phiền,‬ ‪nên bảo chụp luôn bằng điện thoại.‬
‪(여자3)‬ ‪응? 막내 삼촌도 왔었네?‬‪Ơ, chú út cũng đến kìa.‬
‪치, 안 온다고 그러더니, 아유‬‪Còn bảo là sẽ không đến được.‬ ‪Ơ, còn đây là ai vậy?‬
‪(남자2)‬ ‪어? 근데 이거 누구야?‬‪Ơ, còn đây là ai vậy?‬
‪(여자3)‬ ‪아빠 수술해 준 선생님 아니야?‬‪Không phải là bác sĩ‬ ‪đã phẫu thuật cho bố sao?‬
‪누나, 오늘 선생님도 오셨었어?‬‪Chị à, hôm nay bác sĩ có đến sao?‬ ‪Ừ.‬
‪- (여자2) 응‬ ‪- (여자3) 언제?‬‪Ừ.‬ ‪Bao giờ?‬
‪신부 대기실에 1빠로 오셔서‬ ‪인사하고 가셨어‬‪Bác sĩ là người đầu tiên‬ ‪đến phòng cô dâu chào hỏi đấy.‬
‪근데 넌 표정이 왜 그러냐?‬‪Nhưng sao vẻ mặt con lại thế?‬
‪같이 사진도 안 찍으시고‬ ‪그냥 밥만 먹고 가셨어‬‪Đến ảnh cũng chẳng thèm chụp.‬ ‪Ăn xong là đi luôn.‬ ‪Thôi đi. Có đến là may rồi.‬
‪에이, 오신 게 어디야‬‪Thôi đi. Có đến là may rồi.‬
‪식사 뭐냐고 해서 갈비탕이라니까‬‪Hỏi có gì ăn, chị nói canh sườn bò.‬ ‪Thế là anh ta hồ hởi‬ ‪chạy một mạch tới chỗ ăn.‬
‪신나 가지고‬ ‪바로 지하 식당으로 가셨다니까‬‪Thế là anh ta hồ hởi‬ ‪chạy một mạch tới chỗ ăn.‬
‪결혼식 오신 게 아니고‬ ‪저녁 드시러 왔어‬‪Rõ ràng không đến dự hôn lễ mà đến ăn tối.‬ ‪Thôi mà. Canh sườn bò có đáng là gì đâu.‬
‪(여자3)‬ ‪갈비탕이 뭐야?‬‪Thôi mà. Canh sườn bò có đáng là gì đâu.‬ ‪Mẹ sẵn lòng mời cậu ấy đi ăn tiệc bít tết.‬
‪엄마는 갈비라도 사 주고 싶은데‬‪Mẹ sẵn lòng mời cậu ấy đi ăn tiệc bít tết.‬
‪(여자2)‬ ‪치, 어차피 줘도 안 받으셔‬‪Mẹ có mời người ta cũng không đi.‬
‪교수님들은 그런 거 못 받아‬‪Bác sĩ không thể nhận mấy thứ đó.‬
‪(남자2)‬ ‪참, 사람 그렇게 안 봤는데‬ ‪심쿵 포인트가 있으시네‬‪Bình thường con không thấy thế đâu,‬ ‪nhưng đúng là thu hút chết người.‬ ‪Cho thăm bệnh rồi này. Vào trong đi.‬
‪(여자4)‬ ‪중환자실 문 열렸어요, 얼른 오세요‬‪Cho thăm bệnh rồi này. Vào trong đi.‬ ‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪(여자3)‬ ‪아, 네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪(남자2)‬ ‪감사합니다‬ ‪[여자2가 흐느낀다]‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪울지 마, 누나, 어?‬‪Đừng khóc nữa chị.‬
‪아빠 앞에서도 울 거야?‬‪Chị định khóc trước mặt bố à?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Đừng khóc nữa mà.‬
‪울지 마, 진짜‬‪Đừng khóc nữa mà.‬
‪왜 울어? 수술 잘됐다는데‬‪Sao chị lại khóc?‬ ‪Ca phẫu thuật thành công mà.‬
‪아빠 마음 찢어진다‬‪Sẽ làm bố đau lòng đấy.‬
‪울지 마‬‪Đừng khóc nữa.‬
‪아빠 마음이 더 아파, 알지?‬‪Chị khóc sẽ làm bố đau lòng hơn, biết chứ?‬
‪알았어‬‪Chị biết rồi.‬
‪[여자2가 연신 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪웃어‬‪Cười lên đi.‬
‪활짝‬‪Tươi lên.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(송화)‬ ‪안 가?‬‪Không về à?‬
‪(준완)‬ ‪어, 내일 외래랑 수술이랑 다 있어서‬ ‪볼 게 많아‬‪Ừ. Mai tôi phải điều trị ngoại trú‬ ‪- rồi phẫu thuật, nhiều việc lắm.‬ ‪- Vậy đổi lịch phẫu thuật đi.‬
‪그럼 수술을 바꾸지?‬‪- rồi phẫu thuật, nhiều việc lắm.‬ ‪- Vậy đổi lịch phẫu thuật đi.‬
‪(준완)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪그게 그렇게 되나?‬‪Có thể đổi được sao?‬ ‪Mấy bệnh nhân ngoại trú?‬
‪외래는 몇 명인데?‬‪Mấy bệnh nhân ngoại trú?‬
‪20명, 미리 차트 볼 게 많네‬‪Hai mươi.‬ ‪Phải xem trước nhiều bệnh án lắm.‬
‪(준완)‬ ‪넌 왜 안 갔어?‬‪Sao cậu vẫn chưa về?‬
‪(송화)‬ ‪쯧, 오늘 애들 수술 고생해서‬ ‪잠깐 의국 가 보려고‬‪Sao cậu vẫn chưa về?‬ ‪Ai hôm nay cũng phẫu thuật vất vả‬ ‪nên tôi muốn ghé qua thăm.‬ ‪- Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi.‬ ‪- Sao?‬
‪그, 익준이한테나 가 봐‬‪- Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi.‬ ‪- Sao?‬
‪왜?‬‪- Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪Hình như có chuyện,‬ ‪nhưng cậu ta không nói.‬
‪뭔 일 있는 거 같은데 말을 안 하네‬‪Hình như có chuyện,‬ ‪nhưng cậu ta không nói.‬
‪그래?‬‪- Thế à?‬ ‪- Hình như là chuyện gia đình‬
‪집안일인 거 같아서‬ ‪나도 더 물어보기 좀 그렇더라‬‪- Thế à?‬ ‪- Hình như là chuyện gia đình‬ ‪nên tôi cũng không dám hỏi kỹ.‬
‪걔가 그런 캐릭터가 아닌데‬‪Chẳng giống cậu ta chút nào.‬
‪에이, 잘 해결하겠지, 나 간다‬‪Chắc sẽ giải quyết ổn thỏa thôi.‬ ‪Tôi đi đây.‬
‪(익준)‬ ‪지금 뭐라고 그런 거야?‬‪Em vừa mới nói gì vậy?‬
‪이혼하자고‬‪Chúng ta hãy ly hôn đi.‬
‪(혜정)‬ ‪우리가 지금‬ ‪부부처럼 살고 있진 않잖아‬‪Bây giờ chúng ta‬ ‪có đang sống như vợ chồng đâu.‬
‪그냥 전처럼 친구 해‬‪Cứ làm bạn như trước thì hơn.‬
‪[익준의 헛웃음]‬
‪(익준)‬ ‪네가 원해서 이렇게 사는 거잖아‬‪Vì em muốn‬ ‪nên chúng ta mới sống thế này mà.‬
‪너 발령 나고‬‪Anh bảo em cứ thuyên chuyển,‬
‪내가 휴직 내고‬ ‪너 따라 독일 간다고 그랬더니‬‪anh sẽ xin nghỉ việc và theo em sang Đức‬ ‪nhưng em không chịu.‬
‪너 나 오지 말랬잖아‬‪nhưng em không chịu.‬ ‪Em bảo anh cứ làm việc ở đây,‬
‪내 일 계속했으면 좋겠다고‬‪Em bảo anh cứ làm việc ở đây,‬ ‪bảo anh nuôi U Ju ở Hàn Quốc sẽ tốt hơn.‬
‪우주도 한국에서‬ ‪계속 키웠으면 좋겠다고 그래서‬‪bảo anh nuôi U Ju ở Hàn Quốc sẽ tốt hơn.‬ ‪Thế nên bây giờ mới sống thế này.‬ ‪Chúng ta...‬
‪우리가 이렇게 지내고 있는 건데‬ ‪우리 뭐...‬‪Thế nên bây giờ mới sống thế này.‬ ‪Chúng ta...‬
‪별거한 거야? 아니잖아‬‪Chúc ta đã ly thân rồi sao?‬ ‪Đâu phải như thế.‬
‪난 너 일하는 거 좋아‬‪Em có sự nghiệp cũng tốt.‬
‪우주도 내가 충분히 케어할 수 있고‬‪Anh có thể chăm sóc tốt cho U Ju.‬
‪오래 떨어져 지내긴 했는데‬‪Đúng là lâu lắm rồi em mới quay lại,‬ ‪nhưng cũng là vì‬ ‪chúng ta đã thỏa thuận rồi.‬
‪그건 우리가‬ ‪서로 상의해서 그런 거잖아‬‪nhưng cũng là vì‬ ‪chúng ta đã thỏa thuận rồi.‬
‪근데 이게 왜...‬‪Sao tự nhiên em lại...‬
‪뭔데?‬‪Là sao?‬
‪진짜 이유가 뭐야?‬‪Lý do thật sự là gì vậy?‬
‪진짜 이유, 그런 거 없어‬‪Không có lý do thật sự nào hết.‬
‪갑자기 이렇게 계속‬ ‪부부 관계를 유지하는 게‬‪Chỉ là đột nhiên em nhận ra‬ ‪hôn nhân được duy trì thế này‬ ‪chẳng có ý nghĩa gì hết.‬
‪(혜정)‬ ‪무슨 의미가 있나 싶어서‬‪chẳng có ý nghĩa gì hết.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪나 의심해?‬‪Anh đang nghi ngờ em à?‬
‪(익준)‬ ‪아니‬‪Đâu có.‬
‪(혜정)‬ ‪내일 나 우주랑 같이 점심 먹을게‬ ‪둘이서만‬‪Mai em sẽ ăn trưa cùng U Ju.‬ ‪Chỉ hai bọn em thôi.‬
‪특별한 날이잖아‬‪Mai là ngày đặc biệt mà.‬
‪당신은 병원 일 해‬ ‪내일은 내가 우주랑 있을게‬‪Anh cứ làm việc ở bệnh viện.‬ ‪Mai em sẽ ở bên U Ju.‬
‪그리고 내가 한 말‬‪Với lại, những lời em nói vừa nãy,‬
‪진지하게 꼭 들어줬으면 좋겠어‬‪mong anh có thể cân nhắc thật nghiêm túc.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪mong anh có thể cân nhắc thật nghiêm túc.‬
‪[한숨]‬
‪[스위치를 탁 끈다]‬
‪(송화)‬ ‪안치홍 선생, 커피 한잔할까?‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong,‬ ‪uống cà phê với tôi nhé?‬
‪(치홍)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪내가 오늘 너한테‬ ‪질문을 몇 개나 했지?‬‪Hôm nay tôi đã hỏi cậu mấy câu nhỉ?‬
‪(치홍)‬ ‪잘 모르겠습니다‬‪Tôi không nhớ rõ nữa.‬
‪(송화)‬ ‪많이 했어, 많이‬‪Nhiều lắm. Tôi đã hỏi rất nhiều.‬
‪미안하다‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Không có gì đâu ạ.‬
‪아닙니다‬‪Không có gì đâu ạ.‬
‪치홍아, 내가 일주일에‬ ‪수술을 몇 건이나 할까?‬‪Chi Hong à,‬ ‪một tuần tôi phẫu thuật khoảng mấy ca?‬
‪[치홍이 숨을 씁 들이켠다]‬ ‪아, 나 또 질문한다‬‪Ôi, tôi lại hỏi cậu nữa.‬
‪[치홍이 피식 웃는다]‬ ‪(송화)‬ ‪야, 이거 병이다, 진짜‬‪Thành bệnh thật rồi, đúng không?‬
‪미안하다, 미안해‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪평균 일주일에‬ ‪5건 넘게 하시는 거 같은데‬‪Trung bình một tuần,‬ ‪giáo sư làm khoảng năm ca thì phải.‬
‪(송화)‬ ‪그럼 1년에, 씁, 대충 잡아도‬ ‪한 250건 정도는 하겠다‬‪Vậy thì một năm‬ ‪tính ra cũng khoảng 250 ca phẫu thuật.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪긴장하라고‬‪Tôi muốn cậu căng thẳng.‬
‪수술하고 환자들 대할 때‬‪Khi phẫu thuật,‬ ‪khi nói chuyện với bệnh nhân,‬
‪너도 그렇고 석민이도 그렇고‬‪cả cậu, cả Seok Min,‬
‪항상 긴장하라고 그러는 거야‬‪lúc nào cũng phải tỉnh táo.‬ ‪Nên tôi mới như thế.‬
‪(치홍)‬ ‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪이 일이 힘은 드는데 금세 익숙해져‬‪Công việc này tuy rất mệt mỏi,‬ ‪nhưng cậu sẽ sớm quen thôi.‬
‪(송화)‬ ‪근데 익숙해질 게 따로 있지‬‪Vấn đề chính là‬ ‪đừng thấy thoải mái quá với nó.‬
‪우리 일은 그러면 안 되는 거잖아‬‪Vấn đề chính là‬ ‪đừng thấy thoải mái quá với nó.‬
‪그래서 그래‬‪Lý do đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(치홍)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪너 싫어서 그러는 거 아니니까‬ ‪오해하지 말고‬‪Tôi nói thế không phải vì ghét cậu,‬ ‪nên đừng hiểu lầm.‬
‪중간에 절대 포기하지 마‬‪Và tuyệt đối đừng bỏ cuộc giữa chừng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪나만 믿고 잘 따라오라고‬‪Hãy tin tưởng và đi theo tôi.‬
‪알았지, 안 대위?‬‪- Rõ chưa, Đại úy Ahn?‬ ‪- Rõ.‬
‪(치홍)‬ ‪네‬‪- Rõ chưa, Đại úy Ahn?‬ ‪- Rõ.‬
‪[카드 인식음]‬
‪- (준완) 어‬ ‪- (지민) 교수님, 찬형이 다 좋아요‬‪- Ừ.‬ ‪- Giáo sư, Chan Hyeong tiến triển tốt.‬ ‪Tôi vừa kiểm tra xong.‬
‪(지민)‬ ‪제가 방금 체크했어요‬‪Tôi vừa kiểm tra xong.‬
‪아, 그래? 안 봐도 돼?‬‪Vậy à? Tôi không cần xem lại nhỉ?‬ ‪Chỉ số ABGA và PaO2 ổn chứ?‬
‪ABGA에 PaO2 다 괜찮아?‬‪Vậy à? Tôi không cần xem lại nhỉ?‬ ‪Chỉ số ABGA và PaO2 ổn chứ?‬ ‪Vâng. Đều ổn cả rồi,‬
‪(지민)‬ ‪예, 예, 다 좋아요, 다‬‪Vâng. Đều ổn cả rồi,‬ ‪nên giáo sư mau về nhà đi.‬
‪[힘주며]‬ ‪얼른 집에나 가세요, 가‬‪nên giáo sư mau về nhà đi.‬
‪(준완)‬ ‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪그, 도재학 선생한테‬ ‪수술 설명은 들으셨죠?‬‪Bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪giải thích tình hình phẫu thuật rồi chứ?‬ ‪Thể trạng của Chan Hyeong đủ tốt‬ ‪nên chúng tôi sẽ phẫu...‬
‪찬형이 상태가 좋아서 내일 수술은...‬‪Thể trạng của Chan Hyeong đủ tốt‬ ‪nên chúng tôi sẽ phẫu...‬
‪[찬형 모가 흐느낀다]‬‪Thể trạng của Chan Hyeong đủ tốt‬ ‪nên chúng tôi sẽ phẫu...‬
‪아...‬‪À.‬
‪선생님, 저희 찬형이 좀 잘 부탁드려요‬‪Bác sĩ, Chan Hyeong nhà chúng tôi‬ ‪trông cậy hết vào bác sĩ.‬
‪아이고, 지금까지 잘 버티시더니‬‪Ôi trời, cô đã gắng gượng đến bây giờ.‬ ‪Bác sĩ nhất định phải cứu được‬ ‪Chan Hyeong nhà tôi.‬
‪(찬형 모)‬ ‪찬형이 좀 살려 주세요‬‪Bác sĩ nhất định phải cứu được‬ ‪Chan Hyeong nhà tôi.‬
‪찬형이 대신 제가 아팠으면 좋겠는데‬‪Phải chi tôi có thể chịu đau cho nó.‬
‪(준완)‬ ‪어, 울지 마세요‬‪Đừng khóc.‬
‪지금까지 잘 참으셨잖아요‬‪Đã gắng gượng rất tốt rồi mà.‬
‪겨우 참았어요, 선생님‬‪Tôi đã phải cố lắm mới chịu được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪저희 엄마랑 시어머니가‬ ‪저희를 너무 어리게만 보니까‬‪Mẹ tôi và cả mẹ chồng‬ ‪đều xem chúng tôi là trẻ con.‬
‪사람들도 다 철부지라 그러고‬‪Người ngoài nhìn vào cũng nghĩ là con nít.‬
‪그래서 일부러 센 척했어요‬‪Nên tôi phải cố gắng tỏ ra mình mạnh mẽ.‬
‪울고 싶어도 울면‬‪Tôi muốn khóc lắm, nhưng nếu khóc‬
‪너희가 아직 어려서 그런 거라고‬‪thì các mẹ lại bảo‬ ‪chúng tôi còn quá trẻ để làm bố mẹ.‬
‪(찬형 모)‬ ‪집에 가 있으라고 그러고‬‪Nếu tôi khóc, họ sẽ bắt tôi về nhà,‬ ‪không cho tôi nhìn mặt Chan Hyeong nữa‬ ‪thì phải làm sao?‬
‪찬형이도 못 보게 할까 봐‬‪không cho tôi nhìn mặt Chan Hyeong nữa‬ ‪thì phải làm sao?‬
‪그래서 억지로 계속 센 척했는데‬‪Do đó, tôi bắt buộc phải tỏ ra mạnh mẽ.‬
‪이제 더는 힘들어서 못 하겠어요‬‪Nhưng bây giờ tôi quá mệt mỏi rồi,‬ ‪không thể chịu đựng thêm nữa.‬
‪선생님, 저희 찬형이‬ ‪살 수 있는 거죠? 네?‬‪Bác sĩ có thể cứu được Chan Hyeong‬ ‪nhà tôi đúng không? Phải không?‬
‪(준완)‬ ‪저희가 많이 해 본 수술이에요‬‪Đây là ca tôi có nhiều kinh nghiệm.‬ ‪Bằng mọi giá, tôi sẽ cứu cháu bé.‬
‪어떻게든 살려 볼게요‬‪Bằng mọi giá, tôi sẽ cứu cháu bé.‬
‪그럼 수술 성공하는 거죠?‬‪Nếu vậy thì phẫu thuật sẽ thành công chứ?‬
‪네, 최선을 다하겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪(찬형 모)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[찬형 모가 연신 흐느낀다]‬
‪근데 갑자기‬ ‪아침에 집엔 왜 가신 거예요?‬‪Mà tại sao sáng nay‬ ‪cô lại đột ngột về nhà vậy?‬
‪아, 희동이 엄마가‬‪À. Mẹ của Hui Dong...‬
‪무당이셔서‬‪- là pháp sư.‬ ‪- À.‬
‪[탄성]‬
‪저희 집 장독대 뚜껑 뒤집어서‬ ‪물 받아 놓으면‬‪Bà ấy bảo lật ngược nắp chum ở nhà‬ ‪và đổ đầy nước vào‬
‪찬형이 안 아플 수 있다 그래서‬‪thì con tôi sẽ khỏi bệnh. Nên tôi mới...‬
‪[피식 웃는다]‬
‪죄송해요, 의사 쌤들‬ ‪이런 미신 안 좋아하신다 그랬는데‬‪Tôi xin lỗi. Nghe nói‬ ‪bác sĩ ghét mấy kiểu mê tín thế này lắm.‬ ‪Không sao đâu. Nếu làm như vậy‬
‪(준완)‬ ‪아유, 아닙니다‬‪Không sao đâu. Nếu làm như vậy‬
‪그렇게 해서라도 보호자분 마음이‬ ‪조금이라도 편해지신다면‬‪Không sao đâu. Nếu làm như vậy‬ ‪có thể giúp tâm trạng cô thoải mái‬ ‪hơn phần nào thì cứ làm. Không sao.‬
‪하세요, 해도 돼요‬‪có thể giúp tâm trạng cô thoải mái‬ ‪hơn phần nào thì cứ làm. Không sao.‬
‪(찬형 모)‬ ‪그럼...‬ ‪[찬형 모가 바스락거린다]‬‪Vậy thì...‬
‪[딸랑거리는 효과음]‬ ‪[흥겨운 음악]‬
‪이거...‬‪Nhận cái này thôi.‬
‪죄송해요‬‪Xin lỗi bác sĩ.‬
‪[찬형 모가 흐느낀다]‬
‪아닙니다‬‪Không sao đâu.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(재학)‬ ‪삼촌들, 이모들, 찬형이 왔어요‬‪Các cô, các chú ơi.‬ ‪Chan Hyeong đến rồi đây ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(준완)‬ ‪CRP가 좀 올랐네?‬‪Lượng protein phản ứng C hơi tăng nhỉ?‬
‪(재학)‬ ‪다른 CBC 레벨이랑‬‪Kết quả xét nghiệm công thức máu‬ ‪và ảnh chụp X quang ngực sáng nay đều ổn.‬
‪오늘 아침 체스트 엑스레이는‬ ‪깨끗합니다‬‪và ảnh chụp X quang ngực sáng nay đều ổn.‬ ‪Ừ.‬
‪(준완)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪와칸다‬‪Wakanda.‬
‪와칸다 몰라? '블랙 팬서'?‬‪Không biết à? ‎Chiến binh Báo Đen‎ ấy.‬
‪(윤복)‬ ‪아...‬
‪(준완)‬ ‪포에버는 하지 마, 딱 그러고 있어‬‪Đừng có nói "‎forever‎".‬ ‪Đứng nguyên tư thế đó.‬
‪[어두운 음악]‬‪KIM CHAN HYEONG‬
‪(준완)‬ ‪펌프 온 할게요‬‪Bật máy bơm tim nhân tạo.‬
‪(체외순환사)‬ ‪펌프 온 합니다, 펌프 온‬‪Tôi sẽ bật máy bơm. Máy bơm, bật.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬‪THỜI GIAN GÂY MÊ, THỜI GIAN HIỆN TẠI,‬ ‪THỜI GIAN PHẪU THUẬT‬
‪[찬형 외할머니의 한숨]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪[찬형 모가 훌쩍인다]‬
‪(익준)‬ ‪드레인 컬러는 괜찮아?‬‪Màu của dịch tiết ra ổn chứ?‬
‪AC는?‬‪Chu vi bụng thì sao?‬
‪어, 그럼 아워 유린 확인하고‬ ‪나한테 다시 연락 줘, 응‬‪Ừ. Có kết quả lượng nước tiểu‬ ‪thải ra mỗi giờ thì gọi tôi.‬ ‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(수빈)‬ ‪아, 교수님, 왜 전화 안 받으세요?‬‪Giáo sư, sao anh không nhận điện thoại?‬
‪통화 중이었는데, 왜요?‬‪- Tôi bận nói chuyện điện thoại.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪아, 어떡해...‬‪- Tôi bận nói chuyện điện thoại.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪저, 코디 쌤이 연락 안 된다고 하셔서‬ ‪제가 왔어요‬‪Liên lạc với anh mãi không được‬ ‪nên tôi phải tới tận đây. Chuyện là...‬
‪저기...‬‪Liên lạc với anh mãi không được‬ ‪nên tôi phải tới tận đây. Chuyện là...‬
‪육희관 씨요‬‪Là anh Yuk Hui Gwan.‬
‪육희관 씨가 왜? 어제 잘 퇴원하셨잖아‬‪Anh Yuk Hui Gwan làm sao?‬ ‪Hôm qua xuất viện rồi mà.‬ ‪Họ mở bệnh án ra xem thì thấy‬
‪코디 쌤이 병원 EMR 열어 봤는데‬‪Họ mở bệnh án ra xem thì thấy‬ ‪người bị chết não đã hiến tặng nội tạng‬ ‪chính là anh Yuk Hui Gwan.‬
‪오늘 장기 기증하는 뇌사자분이‬ ‪육희관 씨래요‬‪người bị chết não đã hiến tặng nội tạng‬ ‪chính là anh Yuk Hui Gwan.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(수빈)‬ ‪아침에 TA로 왔는데‬‪Nhập viện do tai nạn.‬ ‪Thang điểm hôn mê là năm,‬ ‪khả năng cao là chết não.‬
‪GCS 5점으로‬ ‪뇌사 가능성 높은 상태였대요‬‪Thang điểm hôn mê là năm,‬ ‪khả năng cao là chết não.‬
‪보호자 면담했는데 기증 동의하셔서‬‪Gia đình đã chấp nhận hiến tạng,‬ ‪nên họ đã kiểm tra điện não đồ.‬
‪이제 뇌파 검사까지‬ ‪다 마쳤다고 합니다‬‪nên họ đã kiểm tra điện não đồ.‬ ‪Sắp có hội đồng thẩm định chết não.‬
‪곧 뇌사 판정 위원회 열린대요‬‪Sắp có hội đồng thẩm định chết não.‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪아, 새벽에 노티 왔을 땐‬ ‪TA로만 보고받았는데‬‪Ban đầu, tôi chỉ được báo‬ ‪đây là nạn nhân tai nạn giao thông.‬
‪아, 저기, 저, 교수님 환자라‬ ‪빨리 전해 달라고 전화하셨어요‬‪Vì đây là bệnh nhân của giáo sư‬ ‪nên họ muốn anh biết càng sớm càng tốt.‬
‪우리 병원 환자가 수혜자로 선정돼서‬ ‪구득도 우리가 하게 될 텐데‬‪Người nhận tạng cũng ở bệnh viện chúng ta,‬ ‪nên cũng phải mau tiến hành‬ ‪thu hoạch nội tạng.‬
‪아유, 좀 마음이 진짜 안 좋네요‬‪Ôi, đúng là không hay chút nào.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(준완)‬ ‪티밸브 작아서 잘 안 보인단 말이야‬‪Van ba lá quá nhỏ nên không nhìn thấy rõ.‬
‪그쪽 말고 환자 머리 쪽으로 당겨야지‬‪Không phải chỗ đó.‬ ‪Kéo về phần đầu của bệnh nhân.‬
‪(재학)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪더 당겨, 안 그럼 우심실 더 째야 돼‬‪Kéo thêm nữa. Không thì‬ ‪phải rạch thêm đường lớn hơn đấy.‬ ‪Vâng, tôi xin lỗi.‬
‪(재학)‬ ‪예, 죄송합니다‬‪Vâng, tôi xin lỗi.‬
‪(윤복)‬ ‪저 모니터 보이지?‬‪Nhìn thấy màn hình không?‬ ‪Dòng đầu tiên, đường thẳng ấy.‬ ‪Nhịp tim đang bằng không.‬
‪저게 지금 일자잖아, 하트 레이트 0‬‪Dòng đầu tiên, đường thẳng ấy.‬ ‪Nhịp tim đang bằng không.‬
‪(홍도)‬ ‪그럼 죽은 거잖아‬‪Vậy là chết rồi còn gì.‬
‪(윤복)‬ ‪아니지‬‪Không phải.‬ ‪Nó chỉ hiển thị nhịp tim hiện tại‬ ‪của Chan Hyeong là không.‬
‪찬형이 실제 심장 박동이‬ ‪현재 0이라는 거지‬‪Nó chỉ hiển thị nhịp tim hiện tại‬ ‪của Chan Hyeong là không.‬ ‪Vì bây giờ‬ ‪tim của Chan Hyeong đang không đập.‬
‪왜냐하면 지금 찬형이 심장은‬ ‪뛰고 있지 않거든‬‪Vì bây giờ‬ ‪tim của Chan Hyeong đang không đập.‬ ‪Nếu tim cứ đập‬ ‪thì không thể làm phẫu thuật được.‬
‪심장이 계속 뛰면 수술을 못 하잖아‬‪Nếu tim cứ đập‬ ‪thì không thể làm phẫu thuật được.‬ ‪Vì thế nên khi phẫu thuật lồng ngực,‬
‪그래서 심장 수술을 할 때는‬‪Vì thế nên khi phẫu thuật lồng ngực,‬ ‪cứ 30 phút lại phải làm liệt tim một lần‬
‪30분 정도에 한 번씩‬ ‪심정지액을 줘서 심장을 멈추게 해‬‪cứ 30 phút lại phải làm liệt tim một lần‬ ‪để khiến tim ngừng đập.‬ ‪Trong khoảng thời gian đó, cái máy kia‬
‪그리고 그러는 동안 저 기계가‬ ‪심장과 폐의 기능을 대신해 주는데‬‪Trong khoảng thời gian đó, cái máy kia‬ ‪sẽ được sử dụng thay thế‬ ‪chức năng của tim và phổi.‬ ‪Như vậy trong thời gian phẫu thuật,‬
‪그래야 심장 수술 하는 동안에도‬‪Như vậy trong thời gian phẫu thuật,‬ ‪nó sẽ cung cấp máu‬ ‪cho toàn cơ thể thay tim.‬
‪심장을 대신해서‬ ‪전신에 피를 공급해 주는 거지‬‪nó sẽ cung cấp máu‬ ‪cho toàn cơ thể thay tim.‬ ‪Nào, để chị tóm gọn lại.‬
‪자, 다시 정리‬‪Nào, để chị tóm gọn lại.‬
‪찬형이 실제 심장을 멈추고‬ ‪대체 심장을 돌린다‬‪Làm liệt tim thật của Chan Hyeong,‬ ‪sau đó bật máy bơm thay thế.‬ ‪Trong khoảng thời gian đó,‬ ‪phải mau chóng chữa tim thật.‬
‪그러는 동안에‬ ‪얼른 찬형이 심장을 고치고‬‪Trong khoảng thời gian đó,‬ ‪phải mau chóng chữa tim thật.‬ ‪Sau khi chữa xong,‬
‪다 고치고 나면‬ ‪대체 심장과 연결된 관들을 제거한다‬‪Sau khi chữa xong,‬ ‪bỏ các ống liên kết với máy bơm thay thế.‬ ‪Chị nói cho em nghe để học thuộc chứ gì.‬
‪(홍도)‬ ‪너 지금‬ ‪나한테 말하면서 공부하는 거지?‬‪Chị nói cho em nghe để học thuộc chứ gì.‬
‪그냥 외울 거 나 보면서 하는 거잖아‬‪Chị muốn nhớ hết các bước.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(윤복)‬ ‪어, 맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪이해됐지?‬‪- Hiểu hết chứ?‬ ‪- Ừ, hiểu hết.‬
‪(홍도)‬ ‪응, 쏙쏙‬‪- Hiểu hết chứ?‬ ‪- Ừ, hiểu hết.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(익준)‬ ‪광현아‬‪Gwang Hyeon à.‬
‪아, TA로 온 브레인 데스‬ ‪육희관 환자 어디 있니?‬‪Bệnh nhân Yuk Hui Gwan chết não‬ ‪do tai nạn giao thông ở đâu?‬ ‪À, anh ấy đã được kiểm tra‬ ‪ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪아, 그분 중환자실에서 검사 마쳤대‬‪À, anh ấy đã được kiểm tra‬ ‪ở phòng chăm sóc tích cực.‬ ‪Chắc cũng sắp mở‬ ‪hội đồng thẩm định chết não rồi.‬
‪뭐, 곧 뇌사 판정 위원회 열릴걸?‬‪Chắc cũng sắp mở‬ ‪hội đồng thẩm định chết não rồi.‬
‪TA인데 다행히 장기 상태 좋다고 하고‬‪Là tai nạn giao thông‬ ‪nhưng nội tạng vẫn còn tốt.‬
‪(광현)‬ ‪아, 이제 다른 병원 구득 팀이랑‬ ‪아마 시간 조율 중일 거야‬‪Chắc bây giờ đang so thời gian‬ ‪cho chuẩn với bệnh viện nhận tạng.‬
‪왜, 아는 사람이야?‬‪Sao? Cậu biết người đó à?‬ ‪Là bệnh nhân của tôi.‬
‪어, 내 환자였어‬‪Là bệnh nhân của tôi.‬
‪그것도 어제 오후에‬ ‪멀쩡하게 퇴원한 환자‬‪Mới chiều qua còn ra viện lành lặn.‬
‪아이고, 어떡하냐, 참‬‪Ôi trời, phải làm sao đây?‬
‪어려운 결정이셨을 텐데‬‪Đúng là quyết định khó khăn.‬
‪네가 잘 보내 드려‬‪Cậu đi tiễn anh ấy ra đi.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪가족들은 못 봤지?‬‪Có thấy gia đình anh ấy không?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(광현)‬ ‪어, 뭐, 그것까진 모르지‬‪Có thấy gia đình anh ấy không?‬ ‪Không, cái đó tôi không rõ.‬
‪(익준)‬ ‪알았다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪네, 이모님‬‪Vâng, dì ạ.‬
‪(익준)‬ ‪제가 지금 갈까요?‬‪Bây giờ tôi về nhé?‬ ‪Không cần đâu.‬
‪(왕 이모)‬ ‪아니에요, 비상약이 엄청 잘 들어요‬‪Không cần đâu.‬ ‪Thuốc cấp cứu có hiệu quả tốt lắm.‬ ‪Giờ mọi thứ đều ổn thỏa rồi.‬
‪벌써 다 가라앉았어요, 자요, 자‬‪Giờ mọi thứ đều ổn thỏa rồi.‬ ‪- Thằng bé đang ngủ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(익준)‬ ‪아이고‬ ‪[익준의 헛기침]‬‪- Thằng bé đang ngủ.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Cậu mà đến thì chỉ làm thằng bé thức dậy‬
‪(왕 이모)‬ ‪오시면 괜히 애 잠만 깨고 일만 커져요‬‪Cậu mà đến thì chỉ làm thằng bé thức dậy‬ ‪rồi lại lớn chuyện thêm.‬
‪그냥 아셔야 할 거 같아서‬ ‪전화드린 거니깐 걱정하지 마세요‬‪Tôi nghĩ phải cho cậu biết‬ nên mới gọi điện. Không cần quá lo lắng.
‪아니, 근데 어떻게 우주 엄마는‬ ‪애 땅콩 알레르기 있는 것도 모른대요?‬‪Mà sao mẹ U Ju lại có thể không biết‬ ‪cả chuyện thằng bé‬ bị dị ứng đậu phộng nhỉ?
‪참 나‬‪Hết nói nổi.‬ ‪Dì biết đó là nhà hàng nào không?‬
‪어느 레스토랑인지 아세요?‬‪Dì biết đó là nhà hàng nào không?‬ ‪Tôi sẽ gọi điện tới đó xem.‬
‪제가 거기 전화 한번 해 볼게요‬‪Tôi sẽ gọi điện tới đó xem.‬ ‪Phải biết được chính xác‬ ‪thằng bé đã ăn những gì.‬
‪아니, 뭐뭐 먹었는지는‬ ‪정확히 알고 있어야 될 거 같아서‬‪Phải biết được chính xác‬ ‪thằng bé đã ăn những gì.‬
‪(익준)‬ ‪예, 잠시만요‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪[펜을 달칵 누른다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네, 감사합니다, 이모님‬‪- Vâng, cảm ơn dì.‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪(원준)‬ ‪엄마‬‪- Vâng, cảm ơn dì.‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪[통화 종료음]‬‪- Vâng, cảm ơn dì.‬ ‪- Mẹ ơi.‬ ‪Sao bố vẫn chưa đến?‬
‪아빠 왜 안 와?‬‪Sao bố vẫn chưa đến?‬
‪아빠는? 아빠 어디 갔어?‬‪Bố đâu ạ? Bố đi đâu mất rồi?‬
‪아, 엄마!‬‪Mẹ à!‬
‪아저씨!‬‪Chú ơi!‬
‪아저씨, 짜장면 사 주세요‬‪Chú mua cho cháu mì tương đen nhé?‬ ‪Nào, được rồi.‬ ‪Chú sẽ mua cho cháu mì tương đen.‬
‪(익준)‬ ‪어, 그래그래‬ ‪아저씨가 짜장면 사 줄게‬‪Nào, được rồi.‬ ‪Chú sẽ mua cho cháu mì tương đen.‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Nào, được rồi.‬ ‪Chú sẽ mua cho cháu mì tương đen.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[차분한 음악]‬‪THỜI GIAN GÂY MÊ‬
‪(준완)‬ ‪벤트 스톱하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ dừng thông khí.‬
‪(체외순환사)‬ ‪벤트 스톱‬‪Dừng thông khí.‬
‪(준완)‬ ‪마취과 선생님‬ ‪헤드 다운 하고 앰부 배깅 해 주세요‬‪Bác sĩ gây mê.‬ ‪Hướng đầu bệnh nhân xuống‬ ‪và treo bóng thổi ngạt.‬
‪(홍도)‬ ‪다 끝났어?‬‪Kết thúc rồi sao?‬
‪(윤복)‬ ‪수술로 할 수 있는 건 다 끝났지‬‪Họ đã làm mọi thứ có thể rồi.‬ ‪Giờ vấn đề là khi tắt máy bơm,‬
‪이제 저 기계 끄고도‬ ‪심장이 정상적으로 뛰는지가 포인트야‬‪Giờ vấn đề là khi tắt máy bơm,‬ ‪tim có đập được bình thường không.‬ ‪Nếu được thì sẽ thành công.‬
‪그래야 성공‬‪Nếu được thì sẽ thành công.‬ ‪Nhưng tim vẫn chưa đập.‬
‪(홍도)‬ ‪심장 안 뛰는데‬‪Nhưng tim vẫn chưa đập.‬ ‪Chờ xem đi.‬
‪(윤복)‬ ‪있어 봐‬‪Chờ xem đi.‬
‪(준완)‬ ‪에올타 풀겠습니다‬‪Giờ là động mạch chủ.‬
‪[심호흡한다]‬
‪(윤복)‬ ‪야, 저걸 보지 말고 저걸 봐야지‬ ‪제일 위의 초록색 숫자‬‪Này, đừng có xem cái đó.‬ ‪Phải xem cái kia kìa.‬ ‪Chỉ số màu xanh lá ở trên cùng.‬
‪지금은 하트 레이트가 0인데‬ ‪저 숫자가 올라가야 돼‬‪Bây giờ nhịp tim đang bằng không.‬ ‪Nhất định phải tăng giá trị của nó lên.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪어? 올라간다‬‪Lên rồi kìa.‬
‪[탄성]‬‪Ừ.‬
‪(준완)‬ ‪고생들 했다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Giáo sư vất vả rồi.‬
‪(재학)‬ ‪고생하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Giáo sư vất vả rồi.‬ ‪Tôi sẽ xử lý nốt.‬
‪마무리는 제가 하겠습니다‬‪Tôi sẽ xử lý nốt.‬
‪(준완)‬ ‪당연하지‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪얘들 옷 좀 입혀 주세요‬‪Hai đứa mặc quần áo vào đi.‬
‪(준완)‬ ‪심장 소리 들리지?‬‪Nghe thấy tiếng tim đập chứ?‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Học trường y thì phải khá hơn chứ.‬
‪(준완)‬ ‪의대생이라는 놈들이‬ ‪들리긴 뭐가 들려?‬‪Học trường y thì phải khá hơn chứ.‬ ‪Đó chỉ là tiếng tim đập của mấy đứa thôi.‬
‪그건 너희들 심장 소리겠지‬‪Đó chỉ là tiếng tim đập của mấy đứa thôi.‬
‪- (홍도) 아...‬ ‪- (윤복) 아...‬‪- À.‬ ‪- À.‬
‪(준완)‬ ‪딱 한 번씩만 만져 봐, 조심스럽게‬‪Mỗi đứa chạm một lần thôi.‬ ‪Nhẹ nhàng và thận trọng.‬
‪그리고 찬형이한테‬ ‪살아 줘서 고맙다는 마음으로‬‪Hãy cảm ơn Chan Hyeong‬ ‪vì đã mạnh mẽ sống tiếp.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(홍도)‬ ‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[홍도의 놀라는 신음]‬
‪(윤복)‬ ‪왜 그래?‬ ‪[준완이 피식 웃는다]‬‪Sao thế?‬
‪(홍도)‬ ‪엄청 세‬‪Mạnh lắm.‬
‪심장 엄청 세게 뛰어요, 교수님‬‪Giáo sư ơi, tim đập rất mạnh.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪NĂM 2003‬
‪(병원장)‬ ‪엄청 세게 뛰지?‬‪Đập mạnh lắm đúng không?‬
‪장난 아니지?‬‪Không đùa được nhỉ?‬
‪(준완)‬ ‪자두만 한 심장이‬‪Không ngờ quả tim nhỏ như quả mận‬
‪이렇게 힘차게 뛸 줄 몰랐습니다‬‪lại có thể đập mạnh mẽ đến như vậy.‬
‪멈췄던 아기 심장을‬‪Quả tim đứa bé đã ngừng đập‬
‪교수님이 다시 뛰게 하셨어요‬‪đã được giáo sư cứu sống rồi.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪저 흉부외과 가겠습니다‬‪Em muốn vào khoa lồng ngực.‬
‪(홍도)‬ ‪교수님‬‪Giáo sư, em muốn vào khoa lồng ngực.‬
‪저 흉부외과 하겠습니다‬‪Giáo sư, em muốn vào khoa lồng ngực.‬ ‪Em cũng vậy.‬
‪(윤복)‬ ‪저도요‬‪Em cũng vậy.‬
‪저도 흉부외과 지원하겠습니다‬‪Em muốn được đóng góp cho khoa lồng ngực.‬
‪(준완)‬ ‪그래, 뭐, 좋은 선택들이다‬‪Được thôi. Lựa chọn đúng đắn đấy.‬
‪고생들 했어‬‪Hai đứa vất vả rồi.‬
‪고생하셨습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪쟤들 맘 바뀌기 전에‬ ‪얼른 각서 받아 놔‬‪Đưa biên bản để ký‬ ‪trước khi hai đứa nó đổi ý.‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪(안내 방송 속 직원)‬ ‪김찬형 님 보호자분은‬ ‪수술실 앞으로 오시기 바랍니다‬‪Người giám hộ của bé Kim Chan Hyeong.‬ ‪Mời đến phòng phẫu thuật.‬
‪- (간호사5) 김찬형 님 보호자분?‬ ‪- (찬형 친할머니) 네‬‪- Giám hộ của bé Kim Chan Hyeong?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vào đây đi ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (간호사5) 들어오세요‬ ‪- (찬형 친할머니) 예‬‪- Vào đây đi ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(찬형 친할머니)‬ ‪선생님, 우리 찬형이 수술 잘됐습니까?‬‪Bác sĩ, ca phẫu thuật của Chan Hyeong‬ ‪nhà chúng tôi thành công chứ?‬
‪(준완)‬ ‪찬형이 수술‬ ‪저희가 예정한 대로 잘 끝났어요‬‪Theo đúng dự kiến, ca phẫu thuật‬ ‪của Chan Hyeong đã kết thúc suôn sẻ.‬
‪[찬형 모의 놀라는 숨소리]‬‪Theo đúng dự kiến, ca phẫu thuật‬ ‪của Chan Hyeong đã kết thúc suôn sẻ.‬ ‪Chúng tôi đã vá lỗ thông liên thất.‬
‪심실에 구멍 있던 거 막아 줬고‬ ‪[찬형 부의 한숨]‬‪Chúng tôi đã vá lỗ thông liên thất.‬ ‪Thân động mạch phổi‬ ‪tốn nhiều thời gian phục hồi hơn‬
‪폐동맥은 자기 판막 살리느라‬ ‪시간이 좀 더 걸렸는데‬‪Thân động mạch phổi‬ ‪tốn nhiều thời gian phục hồi hơn‬ ‪vì chúng tôi muốn cứu van tim.‬ ‪Nhưng quá trình cũng suôn sẻ,‬ ‪bây giờ bé đang được nghỉ ngơi.‬
‪특별한 문제 없이 잘 끝내서‬ ‪지금은 닫고 있는 상태예요‬‪Nhưng quá trình cũng suôn sẻ,‬ ‪bây giờ bé đang được nghỉ ngơi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Phẫu thuật thành công‬ ‪nên xin đừng quá lo lắng.‬
‪수술 잘 끝났으니까‬ ‪크게 걱정하지 마시고요‬‪Phẫu thuật thành công‬ ‪nên xin đừng quá lo lắng.‬
‪한 30분 정도 있다가‬ ‪중환자실로 갈 겁니다‬‪Khoảng nửa tiếng nữa‬ ‪sẽ đưa đến phòng chăm sóc tích cực.‬ ‪Khi đó gặp lại.‬
‪그때 다시 뵐게요‬‪Khi đó gặp lại.‬
‪어, 수술 잘 끝났습니다‬ ‪걱정하지 마세요‬‪Phẫu thuật đã thành công rồi,‬ ‪mọi người đừng lo.‬
‪(찬형 할머니들)‬ ‪아이고‬‪- Ôi.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ ạ!‬
‪(찬형 외할머니)‬ ‪감사합니다, 선생님‬‪- Ôi.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ ạ!‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[한숨]‬
‪(레스토랑 직원)‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(익준)‬ ‪네, 수고하십니다‬‪Vâng, chào anh.‬ ‪Hôm nay con trai tôi‬ ‪đến ăn trưa ở nhà hàng‬
‪예, 어, 오늘 제 아들이‬ ‪거기 식당에서 점심을 먹었는데‬‪Hôm nay con trai tôi‬ ‪đến ăn trưa ở nhà hàng‬ ‪nhưng lại bị nổi dị ứng.‬
‪알레르기가 올라와서요‬‪nhưng lại bị nổi dị ứng.‬ ‪Dị ứng đậu phộng nên chắc đã ăn gì đó.‬
‪땅콩 알레르기가 있는데‬ ‪모르고 먹었나 봐요‬‪Dị ứng đậu phộng nên chắc đã ăn gì đó.‬ ‪Ôi, tôi xin lỗi. Bé nhà anh không sao chứ?‬
‪(레스토랑 직원)‬ ‪아유, 죄송합니다, 괜찮으세요?‬‪Ôi, tôi xin lỗi. Bé nhà anh không sao chứ?‬
‪네, 네, 정말 괜찮은데‬ ‪정확히 뭘 먹었는지 좀 알고 싶어서요‬‪Vâng, bây giờ thì không sao,‬ ‪nhưng tôi muốn biết rõ cháu đã ăn gì.‬ ‪Một bé trai năm tuổi.‬
‪5살 남자아이고요‬ ‪아마 엄마랑 같이 왔을 겁니다‬‪Một bé trai năm tuổi.‬ ‪Hình như đi ăn cùng với mẹ.‬ ‪Tôi nhớ rồi.‬
‪(레스토랑 직원)‬ ‪기억납니다‬ ‪제가 직접 주문받았거든요‬‪Tôi nhớ rồi.‬ ‪Là tôi nhận gọi món cho bàn đó.‬
‪[익준의 탄성]‬ ‪잠시만요‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪아참, 사장님‬‪Giám đốc ơi, chính anh đã bảo chúng tôi‬ gói rau trộn lại để mang về ăn tối.
‪사장님이 나중에 저녁에 드신다고‬ ‪포장해 가신 샐러드요‬‪Giám đốc ơi, chính anh đã bảo chúng tôi‬ gói rau trộn lại để mang về ăn tối. ‪Trong món đó có xốt đậu phộng.‬
‪그 샐러드에도‬ ‪땅콩소스가 들어갔을 겁니다‬‪Trong món đó có xốt đậu phộng.‬
‪제가 포장을 해 달라...‬‪Là tôi yêu cầu gói...‬
‪고 했죠?‬‪Đúng rồi nhỉ.‬ ‪Vâng, chính là giám đốc mà.‬
‪(레스토랑 직원)‬ ‪네, 사장님이 그러셨는데‬‪Vâng, chính là giám đốc mà.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪사모님이랑 금실이 좋아 보여서‬ ‪제가 기억을 하거든요‬‪Tôi nhớ rõ‬ vì hai vợ chồng anh trông đẹp đôi lắm.
‪아이도 너무 귀엽고‬‪Đứa bé cũng rất đáng yêu.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪근데 알레르기 있으면 알려 달라고‬‪Tôi chắc mình đã hỏi anh‬ có ai dị ứng món nào không rồi.
‪사전에 말씀을 드렸을 텐데‬‪Tôi chắc mình đã hỏi anh‬ có ai dị ứng món nào không rồi.
‪죄송합니다‬ ‪제가 전달을 잘 못했나 봅니다‬‪Xin lỗi anh.‬ Chắc tôi đã sơ ý truyền đạt sai.
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(코디네이터)‬ ‪교수님‬ ‪저 이식외과 코디 함덕주인데요‬‪- Vâng.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Tôi là Ham Deok Ju,‬ điều phối khoa cấy ghép. ‪Chủ tịch dự hội nghị chuyên đề‬ đang từ sân bay về,
‪위원장님이 학회 때문에‬ ‪공항에서 오셔서‬‪Chủ tịch dự hội nghị chuyên đề‬ đang từ sân bay về, ‪nên cuộc họp thẩm định‬ sẽ dời ra sau 10:00 đêm.
‪10시 넘어 판정 위원회가‬ ‪열릴 것 같습니다‬‪nên cuộc họp thẩm định‬ sẽ dời ra sau 10:00 đêm. ‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪네, 알겠어요‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬ ‪Chúng tôi muốn để anh thăm bệnh lần cuối‬ ngay sau khi họp hội đồng xong.
‪(코디네이터)‬ ‪위원회 마치는 대로‬ ‪마지막 면회 준비해 드리려고요‬‪Chúng tôi muốn để anh thăm bệnh lần cuối‬ ngay sau khi họp hội đồng xong. ‪Tôi đã báo cho bệnh viện nhận tạng biết.‬
‪구득 병원엔 시간 연락드렸습니다‬‪Tôi đã báo cho bệnh viện nhận tạng biết.‬
‪준비되면 다시 전화드릴게요‬‪Chuẩn bị xong tôi sẽ gọi điện lại.‬ ‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪뭐지?‬‪Sao vậy nhỉ?‬
‪시간이 좀 걸리네요‬‪Sẽ mất thời gian hơn dự kiến‬
‪그래도 곧 끝날 겁니다‬‪nhưng cũng sắp kết thúc rồi.‬
‪(코디네이터)‬ ‪저기, 대기실에서 기다려요‬‪Cô đợi ở phòng chờ nhé.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(원준 모)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪앞으로 절차가 어떻게 되나요?‬‪Từ giờ sẽ thế nào ạ?‬
‪원하시면 수술 입실 전에‬ ‪마지막 면회 준비해 드릴게요, 어머니‬‪Nếu cô muốn,‬ ‪trước khi vào phòng phẫu thuật,‬ ‪cô có thể thăm bệnh nhân lần cuối.‬
‪(코디네이터)‬ ‪아버님이 수술실 들어가면‬‪Một khi bệnh nhân vào phòng phẫu thuật,‬ ‪các bác sĩ sẽ đánh giá trạng thái nội tạng‬
‪선생님들이‬ ‪장기 상태를 눈으로 확인하고‬‪các bác sĩ sẽ đánh giá trạng thái nội tạng‬ ‪và tiến hành làm sinh thiết.‬
‪조직 검사를 하실 거예요‬‪và tiến hành làm sinh thiết.‬
‪검사상 문제가 없으면‬‪Nếu không có gì bất thường,‬ ‪sẽ bắt đầu quá trình‬ ‪mổ lấy nội tạng được hiến.‬
‪바로 기증을 위한 수술이‬ ‪시작될 겁니다‬‪sẽ bắt đầu quá trình‬ ‪mổ lấy nội tạng được hiến.‬
‪이 과정은 대부분 전임의들이 하는데‬‪Quá trình này thường có‬ ‪bác sĩ chuyên khoa phụ trách,‬ ‪nhưng giáo sư Lee Ik Jun‬ ‪sẽ giám sát từ đầu đến cuối.‬
‪이익준 교수님께서 처음부터 끝까지‬ ‪참여해 주시기로 했어요‬‪nhưng giáo sư Lee Ik Jun‬ ‪sẽ giám sát từ đầu đến cuối.‬
‪수술 상처까지‬ ‪신경 쓰고 계신 거 같더라고요‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Sau khi phẫu thuật,‬ ‪anh ấy cũng sẽ lo về vết mổ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪판정 위원회 끝났대요‬‪Họp hội đồng thẩm định đã kết thúc rồi.‬
‪준비하겠습니다‬‪Tôi sẽ đi chuẩn bị.‬
‪[카드 인식음]‬
‪어디세요? 바로 오신다더니‬‪Anh đang ở đâu vậy? Đến luôn đi.‬
‪(익준)‬ ‪앞이에요‬‪Sắp tới nơi rồi.‬ ‪Vâng.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪진짜 뭔 일 있나?‬‪Anh ấy có chuyện gì sao?‬
‪(코디네이터)‬ ‪강운대병원 하트 팀이시죠?‬‪Đội tim của Bệnh viện đại học Kangwoon?‬ ‪Vâng.‬
‪(의사1)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪보호자 면회 때문에 조금 늦어졌어요‬‪Vì nói chuyện với người nhà nên bị trễ.‬ ‪Tôi xin lỗi. Chúng ta làm kịp không?‬
‪죄송한데 시간 괜찮으실까요?‬‪Tôi xin lỗi. Chúng ta làm kịp không?‬ ‪Chỉ số sinh tồn của người hiến ổn định.‬
‪(코디네이터)‬ ‪도너 바이털은 문제없습니다‬‪Chỉ số sinh tồn của người hiến ổn định.‬
‪(의사1)‬ ‪아, 예, 저희는 좀 일찍 왔어요‬‪Vâng. Chúng tôi đến sớm mà.‬
‪아주 급한 상황 아니라서 괜찮습니다‬‪Cũng không đến nỗi gấp nên không sao.‬
‪- 시작합니다‬ ‪- (코디네이터) 네‬‪Bắt đầu thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Được.‬
‪[어두운 음악]‬‪- Vâng.‬ ‪- Được.‬
‪(의사1)‬ ‪환자 스테이블한가요?‬‪Trạng thái bệnh nhân ổn định chứ?‬
‪(마취과 의사)‬ ‪예, 좋습니다‬‪Vâng, ổn định ạ.‬
‪(코디네이터)‬ ‪교수님, 다 준비됐어요‬‪Giáo sư, tất cả đã được chuẩn bị xong.‬
‪강운대병원에서 왔죠?‬‪- Người của bệnh viện đại học Kangwoon?‬ ‪- Vâng, thưa giáo sư.‬
‪(의사1)‬ ‪네, 교수님‬‪- Người của bệnh viện đại học Kangwoon?‬ ‪- Vâng, thưa giáo sư.‬
‪[익준의 한숨]‬‪Tôi có thể nhờ mọi người‬ ‪một việc được không?‬
‪(익준)‬ ‪아, 저기, 부탁 하나 해도 될까요?‬‪Tôi có thể nhờ mọi người‬ ‪một việc được không?‬
‪(의사1)‬ ‪네‬‪Vâng.‬ ‪Có thể chờ mười phút rồi mới tiến hành‬ ‪phẫu thuật lấy tim ra không?‬
‪심장 적출하는 거‬ ‪10분만 미뤄도 될까요?‬‪Có thể chờ mười phút rồi mới tiến hành‬ ‪phẫu thuật lấy tim ra không?‬
‪병원에 전화해서‬ ‪가능한지 먼저 확인부터 해 보시고‬‪Gọi điện đến bệnh viện‬ ‪xác nhận xem có được không.‬ ‪Nếu gấp thì có thể‬ ‪tiến hành luôn cũng được.‬
‪거기 상황 급하면 바로 해도 됩니다‬‪Nếu gấp thì có thể‬ ‪tiến hành luôn cũng được.‬
‪괜찮습니다, 10분 정도는‬‪Nếu chỉ mười phút thì không sao.‬
‪우리가 일찍 온 거라서요‬‪Chúng tôi cũng đến sớm.‬
‪오케이, 그럼 지금 11시 50분이니까‬‪Được. Giờ là 11:50 tối.‬ ‪- Mười phút nữa bắt đầu phẫu thuật.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪10분만 있다가 인시전 넣어도 되죠?‬‪- Mười phút nữa bắt đầu phẫu thuật.‬ ‪- Vâng.‬
‪(의사1)‬ ‪네‬‪- Mười phút nữa bắt đầu phẫu thuật.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mặc niệm vào 12:00 khuya‬ ‪trước khi tiến hành.‬
‪- (익준) 12시에 묵념하고 시작합시다‬ ‪- (코디네이터) 네‬‪Mặc niệm vào 12:00 khuya‬ ‪trước khi tiến hành.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cho tôi hỏi.‬
‪(의사2)‬ ‪아, 저, 근데‬ ‪그냥 지금 바로 하시면 안 돼요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Cho tôi hỏi.‬ ‪Không thể tiến hành luôn bây giờ được sao?‬
‪아, 우리 이틀 밤새웠는데‬‪Chúng tôi đã thức trắng hai đêm rồi.‬ ‪Hôm nay là Tết Thiếu nhi đấy.‬
‪(익준)‬ ‪오늘 어린이날이라‬‪Hôm nay là Tết Thiếu nhi đấy.‬
‪(의사2)‬ ‪예?‬‪Dạ?‬
‪[한숨]‬
‪오늘이 어린이날이라 그래요‬‪Vì hôm nay là Tết Thiếu nhi.‬
‪이분 아들이 5살인데 이름은 원준이고‬‪Con trai của bệnh nhân này mới năm tuổi,‬ ‪tên là Won Jun.‬
‪오늘 어린이날이라 아빠랑‬‪Hôm nay là Tết Thiếu nhi‬ ‪nên thằng bé muốn được...‬
‪[한숨]‬
‪짜장면 먹기로 했거든요, 근데...‬‪cùng bố đi ăn mì tương đen.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Nhưng Won Jun...‬
‪근데 원준이, 음...‬‪Nhưng Won Jun...‬
‪앞으로 평생 못 하게 됐어요, 그거‬‪từ giờ trở đi‬ ‪sẽ không thể được làm vậy nữa.‬
‪(익준)‬ ‪우리 딱 10분만 기다려요‬‪Hãy chờ nào.‬ ‪Chỉ mười phút thôi mà.‬
‪10분만 있다가 시작해요, 응?‬‪Vừa qua ngày là bắt đầu luôn, nhé?‬
‪애가 매년 어린이날마다‬‪Năm nào đến Tết Thiếu nhi‬ ‪mà cũng phải khóc vì bố mất‬ ‪thì đâu có được chứ.‬
‪돌아가신 아빠 때문에‬ ‪울면서 보낼 순 없잖아요‬‪mà cũng phải khóc vì bố mất‬ ‪thì đâu có được chứ.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, chúng tôi biết rồi.‬
‪(의사2)‬ ‪예, 교수님‬‪Vâng, thưa giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Không có gì đâu ạ.‬
‪- 고맙습니다‬ ‪- (의사1) 아닙니다‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Không có gì đâu ạ.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪(코디네이터)‬ ‪고인께서 좋은 뜻으로 장기 기증을‬ ‪하시게 됐는데‬‪Chồng quá cố của cô‬ ‪đã quyết định hiến tạng để giúp người.‬ ‪Vì mọi cơ quan đều ở trạng thái tốt‬
‪장기 상태가 좋아서‬‪Vì mọi cơ quan đều ở trạng thái tốt‬ ‪nên tim, phổi, thận và gan‬ ‪đều được dùng làm vật hiến tặng.‬
‪심장, 폐, 콩팥, 간을‬ ‪기증하시게 되었습니다‬‪nên tim, phổi, thận và gan‬ ‪đều được dùng làm vật hiến tặng.‬
‪그리고 조금 전 5월 6일‬ ‪0시 5분에 수술 시작하였고‬‪Ca phẫu thuật vừa bắt đầu,‬ ‪vào 12:05 khuya ngày 6 tháng 5.‬
‪심정지 되어 사망하셨습니다‬‪Bệnh nhân đã qua đời‬ ‪sau khi tim ngừng đập.‬
‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn cô.‬
‪[원준 모가 흐느낀다]‬
‪(익준)‬ ‪네, 어차피 오늘 당직이라‬ ‪그냥 출근했어요‬‪Hôm nay con phải trực đêm‬ ‪nên đã đi làm rồi.‬
‪네, 엄마‬‪Vâng, thưa mẹ.‬
‪엄마, 아프신 데 없으시고?‬‪Mẹ không đau ốm ở đâu chứ?‬
‪아버지는요?‬‪Bố thì sao ạ?‬
‪응, 네, 네, 네‬‪Vâng ạ.‬
‪밥도 사 주고 커피도 사 주고 다 할게‬‪Con sẽ mua đồ ăn, cà phê và mọi thứ.‬ ‪Mẹ đừng lo.‬
‪근데 알고 보니까‬ ‪나 보러 온 것도 아니더라고, 계집애‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Nhưng xem ra không phải đến gặp con nhỉ.‬ ‪Con bé đó...‬
‪네, 알았어요, 예‬‪Vâng, con biết rồi ạ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(재신)‬ ‪비 너무 와요‬‪Mưa nặng hạt quá.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(석민)‬ ‪캠핑 못 갈 거 같은데용‬‪Thế này thì không thể cắm trại rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(송화)‬ ‪강요 안 함‬‪Không bắt buộc.‬ ‪Không đến cũng được, không sao đâu.‬
‪아무도 안 와도 되니깐 편하게 해‬‪Không đến cũng được, không sao đâu.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(석민)‬ ‪이 비에 가신다고요?‬‪Trời này mà giáo sư vẫn đi ạ?‬
‪(송화)‬ ‪우중 캠핑이 얼마나 좋은데‬‪Cắm trại trong mưa thích mà.‬ ‪Mà tôi đi một mình cũng được.‬
‪아무튼 난 혼자도 상관없으니‬ ‪알아서들 해‬‪Mà tôi đi một mình cũng được.‬ ‪Mọi người tự cân nhắc.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪PHÒNG CHAT CỦA KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(선빈)‬ ‪그래도 혼자 가면 심심할 텐데‬‪PHÒNG CHAT CỦA KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH‬ ‪Nhưng đi một mình thì chán lắm ạ.‬
‪[송화가 흥얼거린다]‬‪Tôi sẽ đi đến một nơi xa thật xa‬
‪♪ 오, 땅끝 마을 찾아가는 거야 ♪‬‪Tôi sẽ đi đến một nơi xa thật xa‬ ‪Sẽ đi cho đến khi mặt trời lặn xuống‬
‪♪ 이 긴 해가 지치도록 ♪‬‪Sẽ đi cho đến khi mặt trời lặn xuống‬
‪[흥얼거린다]‬‪Để bắt đầu lại tất cả‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬ ‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(준희)‬ ‪어, 교수님이 더 빨리 오셨네요?‬‪Giáo sư đến nhanh thế ạ?‬ ‪Bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪đang phẫu thuật cấp cứu à?‬
‪(준완)‬ ‪도재학 선생 응급 수술 중이라고요?‬‪Bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪đang phẫu thuật cấp cứu à?‬
‪(준희)‬ ‪네, 엑스레이상 텐션 뉴모쏘락스라서‬ ‪급하게 교수님한테 콜했습니다‬‪Vâng. Là tràn khí màn phổi áp lực‬ ‪nên tôi đã gọi ngay cho anh.‬ ‪Tốt lắm. Tôi ở gần đây.‬
‪(준완)‬ ‪잘했어요, 다행히 근처에 있었어요‬‪Tốt lắm. Tôi ở gần đây.‬ ‪Mà sao quân nhân lại đến‬ ‪bệnh viện tư nhân?‬
‪근데 군인이 왜 민간인 병원을 와요?‬‪Mà sao quân nhân lại đến‬ ‪bệnh viện tư nhân?‬ ‪Bị gãy xương sườn‬ ‪do tai nạn giao thông bên kia đường.‬
‪(준희)‬ ‪병원 바로 앞 사거리에서‬ ‪교통사고로 갈비뼈가 부러졌는데‬‪Bị gãy xương sườn‬ ‪do tai nạn giao thông bên kia đường.‬ ‪Không có vết thương ngoài.‬
‪다른 외상은 없습니다‬‪Không có vết thương ngoài.‬
‪- (준완) 어디 있어요?‬ ‪- (준희) 여기요‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đây ạ.‬
‪[군인의 아파하는 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[군인의 아파하는 신음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪괜찮다니까, 안 와도 돼‬‪Tôi nói không sao mà.‬ ‪Cậu không đến cũng được.‬
‪어딘데?‬‪Ở đâu cơ?‬
‪(송화)‬ ‪여기? B-104‬‪Ở đây? B-104.‬
‪(치홍)‬ ‪104번이...‬‪Số 104 ở đâu?‬
‪여기야!‬‪Ở đây này!‬
‪일로 와, 일로‬‪Đến đây đi. Đến đây.‬
‪뭐야? 왜 왔어?‬‪Gì thế? Sao cậu lại đến?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪왜긴요, 오늘 온다고 했는데‬‪Còn sao nữa chứ? Tôi hứa sẽ đến mà.‬
‪안 온다고 한 적 없어요‬‪Tôi có bảo không đến được đâu.‬
‪(송화)‬ ‪일단 앉아라‬‪Thôi, ngồi xuống đây đã.‬
‪- (송화) 커피 한잔해라‬ ‪- (치홍) 네‬‪- Uống tách cà phê đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[치홍의 힘겨운 신음]‬
‪[치홍의 힘주는 신음]‬
‪(치홍)‬ ‪오늘도 신고 오셨네요?‬‪Hôm nay giáo sư lại mang rồi.‬ ‪Cái gì cơ?‬
‪(송화)‬ ‪뭘?‬‪Cái gì cơ?‬
‪(치홍)‬ ‪제가 선물한 신발요‬‪Đôi giày tôi tặng giáo sư.‬
‪(송화)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪(치홍)‬ ‪아, 이 신발‬ ‪제가 선물한 겁니다, 교수님‬‪Đây là đôi giày tôi mua tặng giáo sư.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[치홍이 살짝 웃는다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪연애사부터 가정사‬‪Từ lịch sử hẹn hò, gia cảnh,‬ ‪đến cả dáng vẻ thế nào,‬ tôi cũng sẽ nói được hết.
‪본모습까지 쫙‬ ‪정확하게 얘기해 줄 수 있지‬‪đến cả dáng vẻ thế nào,‬ tôi cũng sẽ nói được hết.
‪준완이는‬‪- Jun Hwan...‬ ‪- Này!‬
‪야!‬‪- Jun Hwan...‬ ‪- Này!‬
‪돈 다 어디 갔냐고, 새끼야‬‪Tiền đâu hết rồi, cái thằng này?‬ ‪Seok Hyeong, cậu cũng biết mà?‬
‪석형이, 너도 알 텐데?‬‪Seok Hyeong, cậu cũng biết mà?‬ ‪Đi gặp mẹ rồi.‬
‪엄마 보러 간다고 그랬는데‬‪Đi gặp mẹ rồi.‬ ‪Mẹ ơi, con vừa nhận lương. Con nên làm gì?‬
‪엄마, 나 오늘 월급 들어왔는데‬ ‪이거 어떻게 해?‬‪Mẹ ơi, con vừa nhận lương. Con nên làm gì?‬ ‪- Tên Lee Ik Jun đó...‬ - Bận mưu sinh lắm.
‪이익준, 이 새끼는‬‪- Tên Lee Ik Jun đó...‬ - Bận mưu sinh lắm.
‪바빠, 먹고 살기 바빠‬ ‪애도 보고 환자도 보고‬‪- Tên Lee Ik Jun đó...‬ - Bận mưu sinh lắm. ‪Chăm con, chăm bệnh nhân.‬ ‪Song Hwa là học sinh hoàn hảo.‬
‪송화는 완벽한 모범생이지‬‪Song Hwa là học sinh hoàn hảo.‬ ‪Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế.‬
‪의사 때려치우면 대리운전 하려고‬‪Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế.‬ ‪Cậu ấy thuần khiết lắm.‬
‪애가 엄청 순수해‬‪Cậu ấy thuần khiết lắm.‬
‪그래, 자네는 누가 궁금해서‬ ‪나를 찾아왔나?‬‪Tò mò về ai mà tìm đến tôi thế?‬
‪안정원 씨요‬‪Anh Ahn Jeong Won ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Này, đừng đem nó ra nói‬ ‪trước mặt Seok Hyeong.‬
‪야, 너 석형이 보면‬ ‪절대 얘기 꺼내지 마‬‪Này, đừng đem nó ra nói‬ ‪trước mặt Seok Hyeong.‬ ‪Cậu ta sẽ điên lên đấy.‬
‪그 새끼 또 뚜껑 날아간다‬‪Cậu ta sẽ điên lên đấy.‬
‪알았어‬‪Biết rồi mà.‬ ‪- Cáu kỉnh quá.‬ - Hả? Đâu phải như thế.
‪무지 까칠해요‬‪- Cáu kỉnh quá.‬ - Hả? Đâu phải như thế.
‪에? 그런 놈 아니었는데‬‪- Cáu kỉnh quá.‬ - Hả? Đâu phải như thế.
‪불안불안해요‬‪Tôi lo quá.‬ ‪Cùng một lúc phải trải qua tất cả‬ thì ai cũng sẽ như thế thôi.
‪그런 일을 한꺼번에 겪으면‬ ‪누구나 그렇게 되지‬‪Cùng một lúc phải trải qua tất cả‬ thì ai cũng sẽ như thế thôi.
‪[흐느낀다]‬‪Cùng một lúc phải trải qua tất cả‬ thì ai cũng sẽ như thế thôi. ‪Con ơi...‬
‪멘탈이 불안정해요‬‪Tâm thần không ổn định.‬
‪왜 가만히 있었어?‬‪Sao lại ngồi im vậy?‬

No comments: