슬기로운 의사생활 S1.3
Những bác sĩ tài hoa S1.3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(간호사1) 선생님, 상우 왔어요 | Bác sĩ, Sang U đến rồi ạ. |
(정원) 아이고, 상우 왔구나 | Ôi trời, Sang U đến đấy à? |
(여자1) '선생님, 안녕' 해야지, 상우야 | Chào bác sĩ đi, Sang U. |
[여자1의 힘주는 신음] [정원의 놀라는 숨소리] | Nào, được rồi đấy. Sang U hôm nay đến cùng cá mập à? |
(정원) 상우 오늘 상어랑 같이 왔네? | Sang U hôm nay đến cùng cá mập à? |
상어 입속에 뭐가 들었나 선생님이 한번 볼까요? | Để chú xem trong miệng cá mập có gì nhé? |
[아이의 울음] 아이고 | Ôi trời. |
(여자1) 상우야, 왜 울어, 어? | Sang U à, sao con lại khóc? |
선생님이 상우 배 아야 한 거 고쳐 주시는 거야 | Bác sĩ chữa đau bụng cho con mà. |
안 아프게 해 주시려는 건데 왜 울어? | Bác sĩ sẽ giúp bụng con không đau nữa. Sao con lại khóc? Nín đi con. |
울지 마, 울지 마 | Nín đi con. |
씁, 상우 자꾸 울면 | Sang U mà khóc, bác sĩ đáng sợ này sẽ mắng rồi tiêm thật đau đấy. |
무서운 선생님이 '이놈' 하고 큰 주사 놓는다 | bác sĩ đáng sợ này sẽ mắng rồi tiêm thật đau đấy. |
그렇죠, 선생님? | Bác sĩ nhỉ? |
씁, 이놈! | Hư quá! Kim tiêm đâu rồi? |
주사가 어디 갔어? 주사가 | Hư quá! Kim tiêm đâu rồi? |
간호사 선생님, 우리 상우 줄 대땅 큰 주사가 어디 갔죠? | Cô y tá, lấy cho tôi cái kim tiêm thật to để tiêm cho Sang U nào. |
상우야, 쉿, 조용조용 | Sang U à, suỵt! Yên lặng nào con. |
계속 울면 선생님이 주사 갖고 오신대 | Con còn khóc là bác sĩ sẽ tiêm đó. |
뚝 | Nín nào. |
[아이의 울음] [익살스러운 음악] | |
아, 보자, 우리 상우 줄 과자가 여기 있었는데 | Để xem nào. Chú có bánh cho Sang U đây. |
(여자1) 어이구, 어이구, 어이구, 어이구 어이구, 우리 상우 누가 그랬어? 어? | Trời ạ. Ai mắng Sang U của mẹ thế? Ai dám bắt nạt Sang U đáng yêu của mẹ? |
우리 착한 상우 누가 괴롭혔어? | Ai dám bắt nạt Sang U đáng yêu của mẹ? Là bác sĩ sao? |
선생님이 그랬어? | Là bác sĩ sao? |
선생님이 그랬지? | Bác sĩ mắng con à? |
엄마가 때찌 해 줄게 | Để mẹ đánh cho bác sĩ chừa nhé. |
때찌 | Chừa này! |
엄마가 나쁜 사람 혼내 줬어, 응 | Mẹ đánh chú bác sĩ xấu xa rồi. |
선생님, 왜 우리 상우 괴롭혀요? | Bác sĩ, sao anh lại bắt nạt Sang U? |
우리 상우가 얼마나 착한데 | Sang U nhà tôi ngoan lắm mà. |
선생님, 이제 우리 상우 안 괴롭힐 거죠? 네? | Bác sĩ, anh sẽ không mắng Sang U nữa chứ? |
그렇죠, 선생님? | Bác sĩ. |
[어색한 웃음] | |
(정원) 선생님이 잘못했어, 상우야 [아이의 의아한 신음] | Chú sai rồi, Sang U à. Chú cho cháu bánh này, không tiêm nữa đâu. |
주사 대신 까까 줄게요 | Chú cho cháu bánh này, không tiêm nữa đâu. Khi nào khỏi đau bụng thì ăn nhé. |
이거 다 나으면 먹어요 | Khi nào khỏi đau bụng thì ăn nhé. |
- (아이) 네 - (여자1) 아유 | - Dạ. - Giáo sư. |
(간호사2) 교수님, 지수 PEG 체인지부터 먼저 해 주셔야 할 것 같아요 | - Dạ. - Giáo sư. Chắc anh phải thay ống thông bao tử cho bệnh nhân trước ạ. |
(정원) 상우야, 선생님 잠깐만 [아이가 호응한다] | - Sang U à, đợi chú một lát nhé. - Dạ. |
[정원의 한숨] | |
(준완) 안녕하세요 | Chào bác. |
제가 초음파를 좀 봤는데요 | Tôi đã xem kết quả siêu âm rồi. |
[마우스 클릭음] | |
항생제로는 치료가 어렵습니다 | Chỉ điều trị bằng kháng sinh thì khó. |
(여자2) 아, 그럼 정확한 병명이... | Chỉ điều trị bằng kháng sinh thì khó. Tên bệnh chính xác là gì ạ? Gọi là infective endocarditis, |
인펙티브 엔도카다이티스라고 우리말로는 감염성 심내막염인데 | Gọi là infective endocarditis, còn có tên viêm nội tâm mạc bán cấp nhiễm khuẩn. Nếu điều trị bằng kháng sinh thì có thể bị tắc nghẽn mạch. |
항생제를 쓰면서 기다리기에는 색전증이라고 | Nếu điều trị bằng kháng sinh thì có thể bị tắc nghẽn mạch. |
균 덩어리가 떨어져 나가 혈관을 막을 우려가 있어서 | E là huyết khối bị nhiễm khuẩn sẽ chặn đường máu lưu thông. |
(준완) 빨리 수술하셔야 됩니다 | Cần phải phẫu thuật sớm. Có phòng bệnh trống chứ? |
병실 났죠? | Cần phải phẫu thuật sớm. Có phòng bệnh trống chứ? |
(이현) 네, 6시 이후 입원 가능합니다 | Có thể nhập viện sau 6:00 tối ạ. |
(준완) 오늘 바로 입원하시고 최대한 빨리 수술 잡읍시다 | Hôm nay bác hãy nhập viện để mau chóng chọn ngày phẫu thuật. |
심각한 거예요? | - Bệnh nặng lắm ạ? - Vâng. |
네 | - Bệnh nặng lắm ạ? - Vâng. |
균 덩어리 자체가 작으면 항생제로 녹여서 없앨 수가 있는데 | Nếu khối nhiễm khuẩn nhỏ thì có thể dùng kháng sinh làm nó tan đi. |
(준완) 초음파 보니깐 지금 균 덩어리가 크고 덜렁덜렁 매달려서 | thì có thể dùng kháng sinh làm nó tan đi. Nhưng siêu âm thì thấy vừa to, lại vừa treo lủng lẳng trong mạch máu. |
이게 언제 떨어져 나갈지 몰라요 | Không biết nó sẽ rơi xuống lúc nào. |
균이 떨어져서 뇌로 가면 뇌졸중 오고 심장으로 가면 심장 마비 옵니다 | Nó rơi xuống, đi đến não sẽ gây đột quỵ, đi đến tim thì sẽ bị nhồi máu cơ tim. Bác cần phẫu thuật sớm. |
빨리 수술하셔야 돼요 | Bác cần phẫu thuật sớm. |
모레나 글피 중에 수술 가능한 날짜 있어요? | Hai, ba ngày tới có lịch trống không? Không, kín lịch rồi ạ. Tuần này không có lịch trống. |
(이현) 아니요, 풀인데요? | Không, kín lịch rồi ạ. Tuần này không có lịch trống. |
이번 주는 힘든데 | Không, kín lịch rồi ạ. Tuần này không có lịch trống. Đành làm vào buổi sáng thôi. |
뭐, 새벽에라도 해야지 | Đành làm vào buổi sáng thôi. |
그, 마취과에 전화해서 | Cô gọi khoa gây mê, |
모레나 글피 중에 하루만 새벽에 수술장 열어 달라고 해 줘요 | nhờ họ sắp xếp một ca trong hai, ba ngày tới nhé. |
(이현) 네 | Vâng. |
(남자1) 저기, 선생님 | Bác sĩ này, ba hôm nữa con gái tôi sẽ kết hôn. |
우리 딸애가 3일 뒤에 결혼인데 수술 다음 주로 미루면 안 되겠습니까? | Bác sĩ này, ba hôm nữa con gái tôi sẽ kết hôn. Lùi phẫu thuật sang tuần sau được không? |
안 됩니다 | Không được ạ. |
그래 봤자 이삼일 정도 늦추는 건데 그 정도는 괜찮지 않을까요? | Dù sao thì cũng chỉ muộn thêm vài ngày. - Chắc không sao đâu chứ? - Không được ạ. |
안 돼요 | - Chắc không sao đâu chứ? - Không được ạ. Nếu không muốn sống nữa thì tùy bác. |
돌아가시고 싶으시면 그렇게 하세요 | Nếu không muốn sống nữa thì tùy bác. |
(여자2) [한숨 쉬며] 아빠, 무슨 소리야 | Bố nói gì vậy? Đừng nói linh tinh nữa. |
쓸데없는 소리 좀 하지 마 | Bố nói gì vậy? Đừng nói linh tinh nữa. |
지금 내 결혼이 중요해? | Lễ cưới của con đâu có quan trọng. |
(준완) 사진으로 보세요 | Bác xem ảnh cưới đi ạ. |
사진 찍어 와서 보시면 되잖아요 | Bảo con gái bác chụp nhiều ảnh vào. Vậy hẹn gặp bác vào buổi hội chẩn ngày mai. |
자, 그럼 내일 회진 때 뵙겠습니다 | Vậy hẹn gặp bác vào buổi hội chẩn ngày mai. |
(이현) 여기 안내지 설명드릴게요 | Tôi sẽ hướng dẫn thủ tục nhập viện. |
1번, 지금 왼쪽으로 가셔서 채혈을 먼저 하시고요 | Đầu tiên, cô rẽ trái để dẫn bác đi lấy máu. |
저 의사는 왜 저렇게 싸가지가 없어요? | Sao tay bác sĩ đó bất lịch sự thế? |
죄송해요 저희도 알고 있는 사실이에요 | Xin lỗi, nhưng chúng tôi cũng thấy thế. |
[발랄한 음악] (이현) 2번 | Sau đó, đến phòng điện tâm đồ |
채혈실 바로 옆에 심전도실 있으니까 심전도 찍으시면 돼요 | Sau đó, đến phòng điện tâm đồ nằm ngay cạnh phòng lấy máu xét nghiệm. |
그리고 3번 | - Thứ ba... - Ừ... |
(치홍) 어, 78세 임기영 할아버지 | - Thứ ba... - Ừ... Bệnh nhân Im Gi Yeong, 78 tuổi. |
어, 한 달 전에 SAH로 코일링 시행했고요 | Bệnh nhân Im Gi Yeong, 78 tuổi. Tháng trước đã đặt vòng xoắn vì xuất huyết dưới màng nhện. |
3일 전에 다리에 힘이 빠지고 치매 증상 보여서 다시 입원하셨는데 | Ba ngày trước có triệu chứng mất trí nhớ và chân mất sức nên nhập viện lại. |
어, CT상 하이드로세팔루스가 보였습니다 | Chụp CT thì thấy não bị úng thủy. |
현재는 SAH와 동반됐던 IVH도 다 녹은 거 같아서 | Hiện giờ vừa bị xuất huyết dưới màng nhện, vừa bị xuất huyết não. |
어, EVD... | Hiện giờ vừa bị xuất huyết dưới màng nhện, vừa bị xuất huyết não. Ống dẫn lưu... |
아니고, 잠깐 죄송합니다 | Tôi quên mất, xin lỗi ạ. |
[치홍이 바스락거린다] | |
VP 션트 시행하면 될 거 같습니다 | Cần phẫu thuật đặt dẫn lưu não thất đến ổ bụng ạ. |
그건 여기서 찾아볼 게 아니지 않니? | Đến giờ này cậu phải nhớ rồi chứ. |
예, 그렇습니다 | Vâng, tôi xin lỗi. |
(송화) VP 션트 확실해? | - Cậu chắc chưa? - Rồi ạ. |
(치홍) 예 | - Cậu chắc chưa? - Rồi ạ. |
아닙니다 [멋쩍은 숨소리] | À, chưa ạ. |
틀렸어? | - Có sai không? - Vâng, tôi nghĩ là có. |
예, 틀린 거 같습니다 | - Có sai không? - Vâng, tôi nghĩ là có. |
그래? 난 맞는 거 같은데? | Thế à? Còn tôi nghĩ cậu ấy đúng rồi. |
다음 임기영 환자분 회진 때까지 유사 논문과 수술 사례 정리해서 와 | Trước khi đến buổi hội chẩn lần sau, đọc và chuẩn bị bản tóm tắt về những ca tương tự. |
(석민) 예 | Vâng. |
- (송화) 너도 - (치홍) 예 | - Cả cậu nữa. - Vâng. |
(석민) 교수님, 점심 안 드세요? | Giáo sư, cô đã ăn trưa chưa? Bọn tôi tìm được quán mới có giao tới. |
우리 배달 새로운 데 뚫었는데 | Bọn tôi tìm được quán mới có giao tới. |
- (송화) 어디? - (석민) 해물탕집요 | - Quán nào cơ? - Lẩu hải sản ạ. |
(송화) 과하다, 시켜 먹기에 | Gọi về ăn thì nhiều quá. |
(석민) 아, 그러면 거기 해물파전도 진짜 예술이거든요 | Bánh xèo hải sản ở đó ngon lắm. |
오세요, 의국에 쫙 세팅해 놓을게요 | Cô ăn chung nhé. Bọn tôi sẽ gọi về văn phòng. |
(송화) 너희들끼리 먹어라 난 애들이랑 먹으련다 | Các cậu ăn với nhau đi. Tôi đi ăn với bọn họ. "Bọn họ?" |
(석민) 애들요? | "Bọn họ?" |
[긴장되는 음악] | CHỜ TÔI MỘT PHÚT ĐANG Ở THỜI KHẮC QUAN TRỌNG CỦA CUỘC ĐỜI |
[익준이 숨을 들이켠다] | |
겨울아, 메소카발 션트 | Gyeo Ul à, bác sĩ nội trú khó chứng kiến ca phẫu thuật dẫn lưu tĩnh mạch lắm. |
(교수1) 이거는 전공의 때 진짜 구경하기 힘든 수술이라니까 | Gyeo Ul à, bác sĩ nội trú khó chứng kiến ca phẫu thuật dẫn lưu tĩnh mạch lắm. - Làm gì thế hả? - Đã bảo đừng nói mà. |
- (교수2) 에이, 왜 그래, 또 - (순정) 말하지 말라니까 | - Làm gì thế hả? - Đã bảo đừng nói mà. - Đi ra đi. - Chơi đẹp đi chứ. |
- (교수3) 조용히 해, 쉿 - (교수4) 페어플레이해 | - Đi ra đi. - Chơi đẹp đi chứ. - Ngồi yên đi. - Đừng nói gì nữa. |
(교수3) 아, 좀 가만히 좀 있어요 [교수들이 저마다 말한다] | - Ngồi yên đi. - Đừng nói gì nữa. - Tôi cũng lên tiếng nhé? - Ừ thì... |
(겨울) 어, 저는... | - Tôi cũng lên tiếng nhé? - Ừ thì... Tôi sẽ... |
[긴장되는 음악] [익준이 심호흡한다] | Tôi sẽ... |
제 선택은... | - Tôi chọn... - Lẩu hải sản à? |
(정원) 해물탕이라는데 나 알레르기... | - Tôi chọn... - Lẩu hải sản à? - Tôi bị dị ứng... - Ừ, Song Hwa chọn lẩu hải sản. |
(익준) 그러니까 송화는 해물탕이고 장겨울만 이제 선택하면 되니까 | - Tôi bị dị ứng... - Ừ, Song Hwa chọn lẩu hải sản. Chúng tôi đang chờ Jang Gyeo Ul thôi. Cậu vào đây im lặng đợi đi. |
너 빨리 여기 와서 찌그러져 있어 | Chúng tôi đang chờ Jang Gyeo Ul thôi. Cậu vào đây im lặng đợi đi. |
겨울아? | Gyeo Ul à? |
괜찮아, 부담 갖지 마 | Không sao đâu, đừng thấy nặng nề quá. |
뭘 해도 괜찮아 | Bọn tôi đều ổn, nhỉ? |
그렇죠? [교수들이 호응한다] | Bọn tôi đều ổn, nhỉ? - Phải. - Chúng tôi hiểu mà. |
[교수들의 웃음] | - Không sao đâu. - Chúng tôi hiểu hết mà. Vậy thì... |
전 그럼 | Vậy thì... |
[긴장되는 음악] | |
(겨울) HPD 수술 하겠습니다 [익준이 손가락을 탁 튕긴다] | Tôi chọn phẫu thuật cắt khối tá tụy. |
[교수들의 탄식] | - Thôi mà! - Trời ơi. |
[교수3이 투덜거린다] | Thôi nào. Phẫu thuật cắt bỏ đại tràng cũng hay mà. |
[교수들의 못마땅한 신음] | - Trời ạ. - Thật là. Chắc người giám hộ đến rồi. |
(순정) 또 졌네, 또 졌어 | Chắc người giám hộ đến rồi. |
[교수2의 한숨] (교수1) 아니, 왜 또 너야? | - Trời ạ. - Ơ hay, sao lại là cậu nữa? |
아이 돈트 노 | Tôi không biết. |
(정원) 야, 가자, 송화 밴댕이회도 시켰대 | Đi thôi. Song Hwa gọi gỏi cá trích mắt to rồi. |
야, 준완이는? | Đi thôi. Song Hwa gọi gỏi cá trích mắt to rồi. Jun Wan đâu? |
(익준) 어, 지금 PICU에 있다네 못 먹는 거지, 뭐 | Ở khu chăm sóc sức khỏe sinh sản. Chắc không đi được đâu. |
[카드 인식음] | KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN |
오늘 희동이 체중이 얼마예요? | Hôm nay Hui Dong nặng bao nhiêu? |
(지민) 3.0kg입니다 | Ba ký ạ. |
[심전도계 비프음] | |
[어두운 음악] | |
(준완) [한숨 쉬며] 이제 닫을 수 있겠다, 준비하자 | Có thể đóng lại được rồi. Chuẩn bị đi. |
도재학 어디 갔어? | Do Jae Hak đâu rồi? Anh ấy đi dẫn các thực tập sinh đến đây. |
(지민) 아까 본과 실습생들 데려온다고 나갔어요 | Anh ấy đi dẫn các thực tập sinh đến đây. |
그래, 차라리 그게 더 적성에 맞겠다 | Ừ. Cậu ta còn hợp với việc đó hơn. |
빨리 진행합시다 | Bắt tay vào làm thôi. |
(재학) CS는 응급이 많아 | Khoa lồng ngực có nhiều ca cấp cứu, lại nhiều kịch tính nhất. |
그리고 제일 드라마틱하지 | Khoa lồng ngực có nhiều ca cấp cứu, lại nhiều kịch tính nhất. |
아침에 멀쩡하게 출근했던 사람이 오후에 영안실로 들어오는 게 CS야 | Có người sáng ra vẫn bình thường, chiều đến đã được chuyển vào nhà xác. |
너희들, 흉부외과에서 가장 훌륭한 의사가 누군지 알아? | Hai đứa có biết bác sĩ đỉnh nhất khoa này là ai không? |
(홍도) 지성요 | Là Ji Sung ạ. |
(재학) 누구? | - Ai cơ? - Ji Sung trong Trái tim nhân ái. |
(홍도) '뉴하트' 지성요 | - Ai cơ? - Ji Sung trong Trái tim nhân ái. Em xem phim y học từ năm mười tuổi. |
저 10살부터 의드 봤거든요 | Em xem phim y học từ năm mười tuổi. |
지성 말고 | Không phải Ji Sung. |
'낭만닥터 김사부'? | Vậy là thầy Kim trong Người thầy y đức? |
어, 너희들 철이와 미애라고 했나? | Hai đứa là Chuli và Miae hả? |
홍도와 윤복입니다 | - Bọn em là Hong Do và Yun Bok ạ. - Phải rồi. |
홍도와 윤복이, 얘들아, 잘 들어 | - Bọn em là Hong Do và Yun Bok ạ. - Phải rồi. Hai đứa nghe cho kỹ này. |
그런 훌륭한 의사들은 이 병원에는 없어 | Ở bệnh viện này, không có bác sĩ tài hoa thiện lương như thế đâu. |
여긴 오직 타노스만 존재하지 | Ở đây chỉ có Thanos thôi. |
곧 만나게 될 건데... [휴대전화 벨 소리] | Hai đứa sẽ sớm được gặp. |
예, 예, 교수님 | - Vâng, giáo sư ạ. - Đang ở đâu hả? |
(준완) 어디야, 너? | - Vâng, giáo sư ạ. - Đang ở đâu hả? |
(재학) 갑니다 | Tôi đến ngay ạ. |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
(홍도) 여기서 수술을 한다고? | - Họ sẽ phẫu thuật ở đây sao? - Ừ. |
(윤복) 응, 저렇게 약 많이 들고 수술방까지 옮기는 게 더 위험하다잖아 | - Họ sẽ phẫu thuật ở đây sao? - Ừ. Nhiều ống truyền thế kia, chuyển qua phòng phẫu thuật rất nguy hiểm. |
[헤드라이트 조작음] | |
(준완) 견우와 직녀라고? | Là Ngưu Lang và Chức Nữ à? |
(윤복) 홍도와 윤복입니다 | Là Hong Do và Yun Bok ạ. |
(준완) 본과 3학년? | - Học năm ba trường y à? - Vâng. |
(윤복) 네 | - Học năm ba trường y à? - Vâng. |
[헤드라이트 조작음] | |
- (준완) 잘 봐라 - (윤복) 네 | - Xem cho kỹ vào. - Vâng. |
(윤복) 근데 교수님, 어려운 수술인가요? | Thưa giáo sư, - ca này khó lắm ạ? - Sẽ cứu được phải không ạ? |
(홍도) 아기 살 수 있는 거죠? | - ca này khó lắm ạ? - Sẽ cứu được phải không ạ? |
(준완) 4일 전에 TGA라고 대혈관 전위증 수술 했고 | - ca này khó lắm ạ? - Sẽ cứu được phải không ạ? Bốn ngày trước đã làm phẫu thuật đảo gốc động mạch. Sau khi phẫu thuật, tim phù to không khâu lại được. |
수술하고 심장이 많이 부어서 못 닫고 나왔는데 | Sau khi phẫu thuật, tim phù to không khâu lại được. |
오늘 보니깐 닫을 수 있을 거 같아서 지금 닫으려고 | Hôm nay kiểm tra lại, tim đã hết phù nên giờ tôi tiến hành đóng xương ức. |
(홍도) 살 수 있는 거죠? | Vậy là bé sống được chứ ạ? |
(준완) 좋아져서 닫는 거야 | Vì chuyển biến tốt nên mới đóng xương ức. |
재학아, 오시라고 해 | Jae Hak à, gọi họ vào đây. |
(재학) 예? | Dạ? |
아, 예 [재학이 살짝 웃는다] | À, vâng. |
(준완) 어딜 와! 컨타 되잖아 | Làm gì thế? Conta bây giờ. CONTA: Ô NHIỄM |
야, 너 죽을래? | Cậu muốn chết à? |
[재학의 당황한 신음] | Gọi người giám hộ vào. |
(이현) 보호자분요 | Gọi người giám hộ vào. |
[재학의 놀라는 숨소리] | |
[버튼 조작음] | |
(지민) 저, 교수님, 찬형이 열이 조금 있어요 | Giáo sư, Chan Hyeong hơi sốt ạ. |
[버튼 조작음] [물이 뚝 멈춘다] | Từ bao giờ? |
[어두운 음악] (준완) 언제부터? | Từ bao giờ? |
아침 8시 체크했을 때 36도였는데 | Lúc 8:00 sáng, tôi kiểm tra là 36 độ C. |
방금 다시 재 보니까 38도 3이에요 | Vừa nãy kiểm tra lại thì là 38,3 độ. Còn chảy nước mũi nữa. |
콧물도 조금 있고 | Vừa nãy kiểm tra lại thì là 38,3 độ. Còn chảy nước mũi nữa. |
(지민) 오늘 수술할 수 있을까요? | - Hôm nay có phẫu thuật được không ạ? - Để tôi xem. |
(준완) 잠깐 좀 보자 | - Hôm nay có phẫu thuật được không ạ? - Để tôi xem. |
[심전도계 비프음] | |
폐 소리도 안 좋네 이 상태로는 수술 못 하지 | Tiếng phổi không ổn. Tình trạng này không thể phẫu thuật được. |
(준완) 나 5분만, 멤브레인까지 제거해 줘요 | Đợi tôi năm phút, tháo màng ra đi. |
(홍도) 아기 살짝 만져도 돼요? 소독했습니다 | Em chạm vào bé một chút được không? - Em khử trùng rồi ạ. - Được. |
(준완) 응 | - Em khử trùng rồi ạ. - Được. |
(윤복) 이 아기는 어디가 아픈 거예요? | Bé bị bệnh gì thế ạ? |
(준완) 재학아, 찬형이 보호자분 얼른 오시라 그래 | Jae Hak à, gọi người nhà của Chan Hyeong đến ngay. |
팔로 4징이라고 선천성 심장병 | Tứ chứng Fallot. Là bệnh tim bẩm sinh. |
심실중격 결손, 폐동맥협착 | Bốn biến chứng gồm thông liên thất, hẹp động mạch phổi, động mạch chủ cưỡi ngựa lên vách liên thất và phì đại thất phải. |
우심실 비후, 대동맥 기승이 동시에 있는 건데 | động mạch chủ cưỡi ngựa lên vách liên thất và phì đại thất phải. |
원래는 오늘 오후에 수술 예정 | Vốn dĩ chiều nay sẽ phẫu thuật cho bé, nhưng kiểm tra cho thấy độ bão hòa oxy hơi thấp. |
보니깐 지금 산소 포화도가 좀 낮긴 한데 | nhưng kiểm tra cho thấy độ bão hòa oxy hơi thấp. |
하, 폐렴기가 있어 가지고 | Lại đang có triệu chứng viêm phổi. |
하, 찬형이 수술 빨리하는 게 좋은데 | Chan Hyeong phải được phẫu thuật sớm. |
(재학) 오셨어요 | Người nhà đến rồi ạ. |
(홍도) 와, 플렉스 | Flex. |
[리드미컬한 음악] | Flex. |
(준완) 안 좋은 소식인데요 | Tôi có tin xấu. |
찬형이 수술을 하루 이틀 정도 미뤄야 될 거 같아요 | Ca phẫu thuật của Chan Hyeong phải lùi lại một, hai ngày. |
열도 있고 폐 소리도 그렇고 | Bé bị sốt, tiếng phổi cũng không tốt. Chúng tôi sẽ chụp X quang phổi của bé rồi định ngày phẫu thuật sau. |
폐 엑스레이 찍어 보고 수술 일정을 다시 잡아 볼까 하는데 | Chúng tôi sẽ chụp X quang phổi của bé rồi định ngày phẫu thuật sau. |
지금도 숨 쉬는 게 힘들긴 한데 | Giờ đến thở cũng còn khó khăn. Nếu cứ cố phẫu thuật, có khi tình hình còn tệ hơn. |
괜히 무리해서 수술했다가는 더 고생할 수도 있거든요 | Nếu cứ cố phẫu thuật, có khi tình hình còn tệ hơn. |
네, 그럼 그렇게 할게요 | Vâng, cứ quyết vậy đi. |
가벼운 폐렴이면 이삼일에도 컨디션 올라오니까 | Nếu là viêm phổi nhẹ thì sẽ hồi phục sau hai, ba ngày. |
며칠만 좀 볼게요 | Sẽ có theo dõi thêm. |
(준완) 더 궁금하신 건 없으세요? | Không muốn hỏi gì sao? |
(찬형 모) 네 | Vâng. |
[찬형 부의 한숨] | |
수술 날짜 다시 잡아서 알려 주신다는 거잖아요 | Bác sĩ nói sẽ thông báo lại khi có lịch phẫu thuật mà. |
그때 설명해 주셔서 알고 있어요 | Chúng tôi hiểu. Anh đã giải thích mà. |
예, 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
(재학) 와, 멘탈 대단하신 분들이네 | Họ mạnh mẽ thật. Tính mạng đứa bé ngàn cân treo sợi tóc thế mà. |
애 생사가 지금 왔다 갔다 하는데 | Họ mạnh mẽ thật. Tính mạng đứa bé ngàn cân treo sợi tóc thế mà. |
(이현) 철이 없는 거죠 | Chưa trưởng thành thì có. Anh biết tuổi mẹ đứa bé chưa? |
아기 엄마 나이 봤어요? 2000년생이에요 | Chưa trưởng thành thì có. Anh biết tuổi mẹ đứa bé chưa? Sinh năm 2000 đó. |
(준완) 시크해서 좋네, 뭐 | Mạnh mẽ thì tốt chứ sao. |
(재학) 저, 혹시 지금 너무 힘들고 무서워서 [헤드라이트 조작음] | Có khi nào vì đang ở tình cảnh khổ sở |
그, 현실 도피? | nên cô ấy trốn tránh sự thật không? |
뭐, 그런 상태는 아니실까요? | nên cô ấy trốn tránh sự thật không? Cô ấy còn nhỏ tuổi mà. |
아직 어리니까 [헤드라이트 조작음] | Cô ấy còn nhỏ tuổi mà. |
지금 상황이 무서워서 막 몰입하기도 쉽지가 않은 거죠 | Vì tình hình đáng sợ thế này nên khó mà đối diện. |
- (준완) 재학아 - 네? | - Jae Hak à. - Dạ? |
(준완) 왜 그렇게 말이 많아? | Sao cậu nói nhiều thế? |
신경 꺼 | Lo chuyện của mình đi. |
[물이 솨 나온다] (재학) 예 | Vâng. |
(윤복) 야, 빨리 가자 [물이 뚝 멈춘다] | Này, mau đi thôi. |
아가야, 아프지 말지 | Bé à. Đừng bệnh nhé. |
[부드러운 음악] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] [익준의 힘주는 신음] | |
(익준) 아, 어지러워, 어지러워 | Chóng mặt quá. |
익준이 새끼 애창곡이네? | - Là bài ưa thích của Ik Jun. - Là của tôi mới đúng. |
(송화) 이거 내 애창곡이야 | - Là bài ưa thích của Ik Jun. - Là của tôi mới đúng. |
내 노래야, 이거 | - Không, là của tôi. - Vừa ăn xong mà nằm ngay |
(준완) 야, 밥 먹고 그렇게 바로 누우면 역류성 식도염 걸려, 새끼야 | - Không, là của tôi. - Vừa ăn xong mà nằm ngay sẽ bị viêm thực quản trào ngược. Song Hwa à, mắt cậu kém đi rồi à? |
야, 송화야, 너 눈이 더 나빠졌냐? | Song Hwa à, mắt cậu kém đi rồi à? |
어? 나랑 똑같았었는데 이거 더 안 보이네? | Chúng ta cùng độ mà tôi không đeo kính cậu được. |
(송화) 렌즈부터 빼시지 | Bỏ kính áp tròng ra xem. Mà sao Jun Wan chưa đến? |
근데 준완이는 왜 이렇게 안 와? | Mà sao Jun Wan chưa đến? |
너희들, 내가 이제야 말하지만 나도 이 노래 되게 잘 불러 | Mấy cậu à, bấy lâu nay tôi chưa mở lời, tôi hát bài này hay lắm. |
너희들이 하도 설쳐 대서 내가 그동안 아무 얘기 안 한 거야 [안마기 조작음] | tôi hát bài này hay lắm. Do mấy cậu chộn rộn mãi nên tôi mới không nói gì đấy. |
야, 오, 야, 너희들 노래방 가고 싶어서 그러냐? | Trời ạ, muốn đi hát karaoke hả? Ý là vậy chứ gì? |
어떻게, 오늘 밤에 가? | Sao? Tối nay đi luôn không? Ôi, thoải mái quá. |
갈까? [문이 달칵 열린다] | Sao? Tối nay đi luôn không? Ôi, thoải mái quá. |
(준완) 밥은? | - Có chừa gì cho tôi không? - Có chứ. Lại ngồi đi. |
(정원) 어, 있지, 빨리 와, 앉아 | - Có chừa gì cho tôi không? - Có chứ. Lại ngồi đi. |
(정원) 빨리 끝났네? | - Xong nhanh thế. - Ừ. |
(준완) 어, 딜레이드 스터널 클로저라 금방 끝났어 | - Xong nhanh thế. - Ừ. Chỉ là đóng xương ức sau để hở thôi. Xốt cà chua đâu? |
야, 케첩... | Chỉ là đóng xương ức sau để hở thôi. Xốt cà chua đâu? |
별걸 다 들고 다녀 | Cậu như tiệm tạp hóa nhỉ. |
아까 배달 왔을 때 따라온 거야 | Nó đi kèm với thức ăn mà. |
(송화) 야, 그만 닦아, 너도 병원 가 봐 | Này, đừng lau nữa. Cậu đi khám tâm lý đi. |
(정원) 파리 꼬여 | Không thì sẽ có ruồi đấy. |
너도 내려놔, 맞기 전에 | Bỏ xuống đi, kẻo ăn đòn đấy. |
(준완) 야, 야, 야, 야 | Này, tôi bảo này. |
너희들, 그거 아냐? | - Mọi người, nghe gì chưa? - Gì? |
- (익준) 뭐, 뭐? - (정원) 뭐? | - Mọi người, nghe gì chưa? - Gì? Gì? |
나 이 노래 되게 잘 불러 | Tôi hát bài này hay cực. |
쿨의 '아로하' 아니야 | Là "Aloha" của Cool nhỉ? |
카, 내가 또 이 노래로 여럿 울렸지, 어? | Tôi đã khiến nhiều cô khóc vì bài này đấy. Ừ. Ở Hawaii. |
(정원) 그렇지, 하와이에서 | Ừ. Ở Hawaii. |
- (정원) 맛있다 - (송화) 하와이? | - Ngon. - Hawaii? - Đừng. - Vụ gì? |
- (송화) 왜? - (준완) 뭐? | - Đừng. - Vụ gì? - Hả? - Hả? |
- (송화) 뭐? - (준완) 뭐? [정원의 한숨] | - Hả? - Hả? |
하와이에서 뭐 있었지? | - Có chuyện gì ở Hawaii rồi à? - Chứ còn gì nữa. |
(익준) 야, 무조건이지 | - Có chuyện gì ở Hawaii rồi à? - Chứ còn gì nữa. Này, cậu ta... |
야, 얘... [펜이 탁 떨어진다] | Này, cậu ta... Thi chuyên khoa xong, cậu ta ở Hawaii một tháng mà. |
얘 전문의 시험 끝나고 하와이에 한 달 있었잖아 | Thi chuyên khoa xong, cậu ta ở Hawaii một tháng mà. |
[익준을 탁 치며] 아유, 가만히 좀 있어 | Cậu ngồi yên một lát đi. |
- (익준) 아야 - (송화) 정신없어 죽겠네, 쯧 | - Đau. - Chóng hết cả mặt. |
(준완) 저 새끼 저거 고등학교 때부터 유명해, 어? | Từ hồi trung học, cậu ta đã nổi danh rồi. |
반이 열 반이었는데 다 친구야, 다 친구 | Có tận mười lớp mà ai cậu ta cũng chơi cùng được. |
시끄럽고 산만하고, 어? | Có tận mười lớp mà ai cậu ta cũng chơi cùng được. Chẳng lúc nào ở yên. |
[익준이 냉장고를 탁 연다] 한시도 가만 못 있고 | Chẳng lúc nào ở yên. Mà không hiểu sao lúc nào cũng lọt top. |
아, 그런데도 만날 전교 1등 어떻게 하나 몰라 | Mà không hiểu sao lúc nào cũng lọt top. |
(익준) 그런 걸 요즘 애들은 인싸라 그러지 [익준이 냉장고를 탁 닫는다] | Bọn trẻ thời nay gọi đó là "hòa đồng", hòa mình vào cộng đồng. |
인싸 | Bọn trẻ thời nay gọi đó là "hòa đồng", hòa mình vào cộng đồng. |
얜 아싸 | Còn cậu ta là "bất đồng". |
나 지금 음악 감상 중이거든 이 인싸 새끼야 | Tôi đang hòa mình vào âm nhạc nhé. Tên quỷ hòa đồng. |
(현희) 또 이익준 교수님 수술 뽑았어요? | Cô lại chọn giáo sư Lee Ik Jun sao? |
(겨울) 네 | - Vâng. - Jang Gyeo Ul. |
(종 선생) 장겨울 너 혹시 이익준 교수님 좋아해? | - Vâng. - Jang Gyeo Ul. Cô thích giáo sư Lee à? |
(겨울) 네 | Vâng. |
이익준 교수님 좋아요 | Tôi thích giáo sư Lee Ik Jun. |
(종 선생) 애, 애 아빠야 | Anh ấy có con rồi đó. |
그게 왜요? | Thì sao? |
(종 선생) 아니야 | Không có gì. |
우리 '아로하'로 공연한 적 있나? | Chúng ta đã diễn bài "Aloha" bao giờ chưa? |
(정원) [피식 웃으며] 없지, 우리가 무슨 공연을 해? | Chúng ta đã diễn bài "Aloha" bao giờ chưa? Tất nhiên là chưa. Đã diễn bao giờ đâu. Ít ra cũng còn chút lương tâm. |
(준완) 양심은 있었지 | Ít ra cũng còn chút lương tâm. Này, cậu nhớ chứ? |
(정원) 야, 기억나지? | Này, cậu nhớ chứ? Chúng ta đã tập suốt đêm để diễn bài này. |
우리가 이 노래로 공연 나간다고 밤새워 연습했었는데 | Chúng ta đã tập suốt đêm để diễn bài này. |
저 새끼가 알고 보니까 우리를 애초에 개그 동아리로 등록했었잖아 | Chúng ta đã tập suốt đêm để diễn bài này. Nhưng cuối cùng tên nhãi kia lại đăng ký để chúng ta diễn hài. Tệ nữa là phải đến tận hôm lễ hội cậu ta mới nói. |
(준완) 그것도 그걸 저 새끼가 축제 당일 날 알려 줬어요 | Tệ nữa là phải đến tận hôm lễ hội cậu ta mới nói. |
우린 뭐, 히든카드라서 포스터에 없다나 뭐라나 | Còn bảo chúng ta không lên áp phích là để gây bất ngờ lớn. |
아유, 나 진짜 | Trời ạ, cái đồ ngốc. |
저거 잘 풀려서 의사지, 저거 사짜 새끼, 진짜 | May là làm bác sĩ, không thì đi lừa xã hội rồi. |
(익준) 그럼 그때 너희들 수준이 개그지, 밴드야? | May là làm bác sĩ, không thì đi lừa xã hội rồi. Trình độ chúng ta lúc đó chỉ đủ diễn hài thôi. Không nhờ tôi cứu thì các cậu đã bị khán giả đánh tơi bời rồi. |
나 아니었으면 공연장에서 너희들 맞아 죽었어 | Không nhờ tôi cứu thì các cậu đã bị khán giả đánh tơi bời rồi. |
(석형) 아, 좀! | - Thôi đi. - Dù sao thì |
(정원) 야, 그래도 삼사 년 만에 그 정도면 엄청 잘한 거지 | - Thôi đi. - Dù sao thì mới ba, bốn năm mà được thế là giỏi rồi. |
우리 딴엔 잘한 거지 | Cỡ chúng ta, thế là giỏi. Các cậu còn nhát cáy nữa. |
(익준) 그리고 간들은 또 콩알만 해 갖고 | Các cậu còn nhát cáy nữa. |
공연한다니까 일주일 전부터 쫄아서 손을 덜덜덜덜덜 | Các cậu còn nhát cáy nữa. Khi biết chuyện phải diễn, tay chân ai cũng run rẩy cả tuần. |
나 얜 수전증인 줄 알았어, 수전증 [석형의 못마땅한 신음] | - Tôi còn tưởng cậu ta bị run vô căn. - Thật là. Tôi còn lo cậu ta không xong nổi kỳ thực tập. |
'저렇게 손을 떨다가 나중에 인턴 때 어떡하지?' 하고 | Tôi còn lo cậu ta không xong nổi kỳ thực tập. - Tay run cầm cập thế kia. - Đừng có thêu dệt nữa. |
얼마나 걱정을 했는데 | - Tay run cầm cập thế kia. - Đừng có thêu dệt nữa. |
지어내지 좀 마 [송화의 웃음] | - Tay run cầm cập thế kia. - Đừng có thêu dệt nữa. Chúng ta dở thế à? Tôi thấy cũng được mà. |
(송화) 아, 근데 우리가 그렇게 못했어? | Chúng ta dở thế à? Tôi thấy cũng được mà. |
우리끼린 꽤 잘했잖아 | Chúng ta dở thế à? Tôi thấy cũng được mà. Thấy cũng được và lên sân khấu diễn là hai chuyện khác hẳn nhau. |
(정원) 야, 우리끼리 하는 수준이랑 공연할 수준이랑 같냐? | Thấy cũng được và lên sân khấu diễn là hai chuyện khác hẳn nhau. Y như Gag Concert. |
(준완) '개콘', '개콘' [정원의 웃음] | Y như Gag Concert. Lúc dạy Song Hwa chơi bass, Ik Jun còn nổi điên lên nữa. |
야, 채송화, 너 베이스 가르치려다가 익준이 분노 조절 장애 왔잖아 | Lúc dạy Song Hwa chơi bass, Ik Jun còn nổi điên lên nữa. |
[못마땅한 신음] | Trời ạ. Đến giờ tôi vẫn quạu. |
아이씨, 아직도 화가 나네, 씨 | Trời ạ. Đến giờ tôi vẫn quạu. Này, tôi đâu có tệ đến thế. |
(송화) 야, 내가 그 정도는 아니었다 | Này, tôi đâu có tệ đến thế. |
그리고 얘가 자기는 잘 치는데 남한테 가르치는 능력은 거지 같아, 쯧 | Vả lại, cậu ta chơi bass giỏi, nhưng chẳng biết dạy người khác gì cả. Dù vậy thì tôi vẫn thích giọng của Ik Jun. |
(석형) 그래도 나는 익준이 보컬 좋은데 | Dù vậy thì tôi vẫn thích giọng của Ik Jun. Nói chuẩn rồi. |
(익준) 그렇지 | Nói chuẩn rồi. |
내가 오늘 들려준다니까 | Hôm nay tôi sẽ hát các cậu nghe. |
노래방 가자, 퇴근하고 | Tan làm xong thì đi karaoke đi. |
(송화) 노래방 갈 시간 있으면 지금 이러고 해물탕 먹고 있겠어? | Có thời gian đi karaoke thì đâu ai ngồi đây ăn lẩu hải sản. |
난 VSD 수술 있어 | Tôi có ca phẫu thuật thông liên thất. |
난 밤에 PED랑 콘퍼런스 | Tối nay tôi có cuộc họp ở khoa nhi. |
난 엄마랑 마트 | Tôi đi siêu thị với mẹ. |
그럼 주말은? | Thế cuối tuần này? |
난 병원장님이랑 이사장님이랑 골프 약속 | Chơi golf với viện trưởng và giám đốc. - Chạy bán marathon, lâu rồi không chạy. - Đi cắm trại. |
난 마라톤, 오랜만에 하프 | - Chạy bán marathon, lâu rồi không chạy. - Đi cắm trại. |
난 간만에 캠핑 | - Chạy bán marathon, lâu rồi không chạy. - Đi cắm trại. |
[한숨] | Tôi đi làm móng với mẹ. |
(석형) 난 엄마랑 네일 가기로 했어 | Tôi đi làm móng với mẹ. Vậy thì thôi. Khỏi đi đi. |
(익준) 아, 가지 마, 가지 마 | Vậy thì thôi. Khỏi đi đi. |
무슨, 뭐, 이게, 뭐... | Mấy cái đứa nực cười này. |
하, 야, 누구는 뭐 시간이 뭐, 널널해 갖고 | Các cậu tưởng tôi rảnh rỗi lắm nên mới rủ đi hát karaoke à? |
노래방 가자고, 뭐 | Các cậu tưởng tôi rảnh rỗi lắm nên mới rủ đi hát karaoke à? Tôi cũng bận lắm nhé. |
아유, 나도 바빠, 나도 바... | Tôi cũng bận lắm nhé. |
나 우주랑 영화도 봐야 되고 우주랑 색칠 공부도 해야 되고 | Tôi phải xem phim với U Ju, tập tô màu với U Ju, còn phải ăn canh cá chạch với U Ju nữa. |
우주랑 추어탕도 먹어야 돼 | còn phải ăn canh cá chạch với U Ju nữa. |
무슨, 뭐 | còn phải ăn canh cá chạch với U Ju nữa. Tôi không đi. Không thèm đi! Trời ạ. |
야, 나도 안 가, 안 간다고 [문이 달칵 열린다] | Tôi không đi. Không thèm đi! Trời ạ. |
아유, 참 | Tôi không đi. Không thèm đi! Trời ạ. |
[문이 탁 닫힌다] (준완) 갈 것 같지? | - Chắc sẽ đi nhỉ? - Trăm phần trăm luôn. |
(정원) 100%지 [흥미로운 음악] | - Chắc sẽ đi nhỉ? - Trăm phần trăm luôn. QUÁN KARAOKE SU |
(익준) 우주야, 여기가 어디게? | - U Ju à, con đoán xem đây là đâu. - Hộp đêm? |
(우주) 나이트? | - U Ju à, con đoán xem đây là đâu. - Hộp đêm? |
누가 그래? | - Ai chỉ con từ đó? - Là cô bảo. |
고모가 | - Ai chỉ con từ đó? - Là cô bảo. |
(우주) 터미네이터 고모가 | Cô Hủy Diệt nói với con ngày xưa bố gần như ăn ngủ ở hộp đêm. |
아빠 옛날에 나이트라는 곳에서 살았다 그랬어 | ngày xưa bố gần như ăn ngủ ở hộp đêm. |
나이트 죽돌이 | Cú Bay Đêm. |
[익살스러운 효과음] | |
(익준) 맞아, 아빠가 예전에 그, 나이트라는 아파트에서 | Đúng rồi đấy. Ngày xưa bố từng sống ở chung cư tên là Hộp Đêm. |
살았던 적이 있어, 어 | Ngày xưa bố từng sống ở chung cư tên là Hộp Đêm. Nhưng đây là chung cư khác. |
근데 여기는 거기가 아니고 여기가... | Nhưng đây là chung cư khác. Đây là...Con biết bố ở trong ban nhạc chứ? |
아빠 밴드 하는 거 알지? 어? | Đây là...Con biết bố ở trong ban nhạc chứ? |
'출동! 슈퍼윙스'처럼 노래하고 춤추고 막 공연하는 거 | Bố cũng hát, nhảy với biểu diễn như Đội bay siêu đẳng ấy. Bố cũng như vậy đấy. |
아빠도 그거 하는데 | Bố cũng như vậy đấy. |
여기가 아빠가 처음으로 공연했던 데야 | Đây là nơi bố đã biểu diễn lần đầu tiên. |
씁, 아빠의 청춘을 바쳤던 곳이라고 할 수 있지 | Là nơi lưu giữ tuổi trẻ của bố đó. |
하, 우주야 | Là nơi lưu giữ tuổi trẻ của bố đó. U Ju à. |
아, 갑자기 아빠, 하 | Tự dưng bố... |
[잔잔한 음악] | Xúc động quá đi mất. |
나 좀 뭉클하다 | Xúc động quá đi mất. |
(우주) 아빠, 핫도그 한 개만 더 사 주세요 | Bố ơi, mua cho con thêm một cây xúc xích tẩm bột nữa đi ạ. |
(익준) 핫도그... | Xúc xích tẩm bột...Con đã ăn hết rồi à? |
아, 벌써 다 먹었어? | Xúc xích tẩm bột...Con đã ăn hết rồi à? Vâng. |
(우주) 네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] (익준) 그래, 그럼 가 보자 | Được rồi. Mau đi trước khi họ đóng cửa. Nào. |
뭐, 문 닫기 전에, 자, 어유 | Được rồi. Mau đi trước khi họ đóng cửa. Nào. - Xúc xích ngon lắm à? - Vâng. |
(익준) 핫도그가 그렇게 맛있어? | - Xúc xích ngon lắm à? - Vâng. |
(우주) 네 | - Xúc xích ngon lắm à? - Vâng. |
(익준) 근데 이우주, 너 아빠한테 꼭 부탁할 때만 높임말 쓰더라? | Này Lee U Ju. Con chỉ dạ thưa đàng hoàng khi muốn xin xỏ bố thôi. |
(우주) 아닌데요, 금시초문인데요 | Đâu có ạ. Bây giờ mới nghe đấy. |
(익준) 뭐야, 너, 그 말 어디서 배웠어? | Gì vậy? Ai dạy con nói thế? |
- (우주) 엄마 - (익준) 참... | - Mẹ ạ. - Thật là. |
(송화) [불안한 음정으로] ♪ 지새웠지 ♪ | Em thao thức suốt đêm Khi thấy anh cười, em cũng vui |
[잔잔한 반주가 흘러나온다] ♪ 네가 웃으면 나도 좋아 ♪ | Khi thấy anh cười, em cũng vui |
♪ 넌 장난이라 해도 ♪ | Dù anh nói mình chỉ đùa thôi |
[반주가 삑 꺼진다] | Dù anh nói mình chỉ đùa thôi |
야! | Này. Xin lỗi nhé. Tôi định bấm chọn bài nhưng lỡ tay hủy mất. |
미안하다, 예약을 누른다는 게 취소를 눌렀네 | Xin lỗi nhé. Tôi định bấm chọn bài nhưng lỡ tay hủy mất. |
뻥치시네 | - Nói điêu. - Đúng. Điêu đấy. |
맞아, 뻥이야 | - Nói điêu. - Đúng. Điêu đấy. |
[석형의 힘겨운 숨소리] | |
(준완) 어유, 야, 좀 일어나 | Này, dậy đi chứ. |
[석형의 힘겨운 숨소리] 얘 왜 이래? | Bị gì thế? |
[정원의 힘주는 신음] | Bị gì thế? |
아침에 우황청심환 3개 먹었대 | Sáng nay uống ba viên Ngưu Hoàng Thanh Tâm Hoàn. |
(송화) 공연 때문에? | Vì phải biểu diễn sao? |
원래 석형이가 집돌이, 대인 기피증 은둔형 외톨이 | Seok Hyeong thích ở nhà, sợ xã hội, không hòa nhập cộng đồng. |
아, 그리고 하나 뭐였더라? | - Còn một thứ nữa, là gì nhỉ? - Nhút nhát. |
(석형) 쫄보 | - Còn một thứ nữa, là gì nhỉ? - Nhút nhát. Ừ, một lần bị bốn chứng nên được gọi là Grand Slammer. |
(정원) 어, 그렇게 4개 해서 그랜드 슬래머였거든 | Ừ, một lần bị bốn chứng nên được gọi là Grand Slammer. |
[준완의 힘주는 신음] | |
(정원) 야, 내 차례야! | Này, đến lượt tôi mà! |
(준완) 아, 지금 내가 의뢰받은 게 좀 있어서 그래 | Tôi được hát. Cậu đợi một chút đi. |
기다려 봐, 좀 [정원의 한숨] | Tôi được hát. Cậu đợi một chút đi. |
야, 안정원, 양석형 자고 | Này, lẽ ra là tôi, đến Yang Seok Hyeong, Lee Ik Jun, Kim Jun Wan, Chae Song Hwa. Xoay tua là đến tôi. |
이익준, 김준완 채송화 다음에 다시 나잖아 | Lee Ik Jun, Kim Jun Wan, Chae Song Hwa. Xoay tua là đến tôi. |
[정원이 씩씩댄다] 아, 별걸 다 세고 자빠졌어 변태 새끼, 진짜 | Sao cậu phải cứng nhắc vậy? Là biến thái hay sao? Mà Lee Ik Jun đâu rồi? |
(송화) 근데 이익준 어디 갔어? | Mà Lee Ik Jun đâu rồi? |
우리가 지금 누구 때문에 여기서 이러고 있는데 | Chúng ta đến đây vì cậu ấy mà. |
[석형이 쿨럭인다] | Chúng ta đến đây vì cậu ấy mà. |
(석형) 어머, 이 노래 뭐야? | Ôi trời, bài gì đây? "ALOHA" - COOL |
[부드러운 반주가 흘러나온다] | "ALOHA" - COOL - Cậu chọn à? - Không phải tôi. |
(송화) 네가 선곡했어? | - Cậu chọn à? - Không phải tôi. |
나 아니야 | - Cậu chọn à? - Không phải tôi. Thế ai chọn? |
그럼 누구야? | Thế ai chọn? |
(익준) ♪ 어두운 불빛 아래 촛불 하나 ♪ | Một ngọn nến lung linh trong đêm tối |
♪ 와인 잔에 담긴 약속 하나 ♪ | Một ly rượu Chất chứa lời hẹn thề của đôi ta |
♪ 항상 너의 곁에서 널 지켜 줄 거야 ♪ | Anh sẽ luôn ở bên em Và sẽ luôn chở che cho em Vì em đã đặt niềm tin nơi anh mà |
♪ 날 믿어 준 너였잖아, Oh ♪ | Vì em đã đặt niềm tin nơi anh mà Em chỉ mong cầu một điều ở anh |
(송화) ♪ 나 바라는 건 오직 하나 ♪ | Em chỉ mong cầu một điều ở anh Em mơ mình sẽ được bên anh mãi |
♪ 영원한 행복을 꿈꾸지만 ♪ | Em mơ mình sẽ được bên anh mãi |
♪ 화려하지 않아도 꿈 같진 않아도 ♪ | Cuộc đời không hoa lệ cũng được Không hoàn hảo cũng không sao |
♪ 너만 있어 주면 돼 ♪ | Chỉ cần có anh ở bên là đủ rồi Em đừng lo |
(익준) ♪ 걱정 마 ♪ | Em đừng lo - Em tin anh - Em tin anh |
(함께) ♪ l believe ♪ | - Em tin anh - Em tin anh Mãi về sau |
(익준) ♪ 언제나 ♪ | Mãi về sau |
(함께) ♪ l believe ♪ | - Em tin anh - Em tin anh Anh sẽ luôn khắc ghi phút giây này |
(익준) ♪ 이 순간을 잊지 않을게 ♪ | Anh sẽ luôn khắc ghi phút giây này |
♪ 내 품에 ♪ | Trong vòng tay |
(함께) ♪ l believe ♪ | - Em tin anh - Ngồi xuống đi nào. |
얘들아, 앉아 봐, 앉아 봐 잠깐, 흥분하지 말고 | - Em tin anh - Ngồi xuống đi nào. Đừng tăng động thế. Ngồi xuống đi. |
(익준) ♪ 영원히 빛을 잃어 가지 않게 ♪ | Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất |
♪ Cause your love is so sweet You are my everything ♪ | Vì tình yêu em quá đỗi ngọt ngào Em chính là tất cả của anh Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này |
♪ 첫날밤의 단꿈에 젖어 ♪ | Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này |
♪ 하는 말이 아니야 난 변하지 않아 ♪ | Đây không phải lời nói gió bay Anh sẽ không bao giờ đổi thay Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi |
♪ 오직 너만 바라볼 거야 ♪ | Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi |
(함께) ♪ Oh ♪ | Anh là ánh sáng đời em |
♪ You're light of my life You are the one in my life ♪ | Anh là ánh sáng đời em - Anh là định mệnh đời em - Anh là định mệnh đời em |
♪ 내 모든 걸 다 잃는대도 ♪ | - Dù cho có phải mất đi tất cả - Dù cho có phải mất đi tất cả |
♪ 후회하지 않아, 오직 너를 위한 ♪ | - Em cũng không hối hận - Em cũng không hối hận - Chỉ hướng về anh thôi - Chỉ hướng về anh thôi |
♪ 변하지 않는 사랑으로 ♪ | - Bằng chính tình yêu bất biến này - Bằng chính tình yêu bất biến này |
(석형) '이제 나에게 있어 가장 소중한 건' | "Từ giờ phút này trở đi, người quan trọng nhất đời anh không phải bản thân mình, mà là em. |
'내가 아닌 당신입니다' | không phải bản thân mình, mà là em. |
'말로는 다짐할 순 없지만 당신만을 사랑합니다' | Dù lời nói không thể hiện hết lòng anh, nhưng anh chỉ yêu mình em thôi. |
[석형이 계속 내레이션을 한다] 내성적이라며? | - Dù như bạn bè"... - Cậu ta nhút nhát mà. - ..."hay người yêu". - Uống thuốc quá liều. |
약물 과다 복용 | - ..."hay người yêu". - Uống thuốc quá liều. |
'눈감는 그날까지 당신만을 사랑합니다' | "Cho đến ngày nhắm mắt xuôi tay, anh sẽ chỉ yêu em thôi". |
(송화) ♪ 늘 하나라는 마음으로 ♪ | Trái tim ta cùng chung nhịp đập Niềm tin ta trao nhau mãi vẹn nguyên |
♪ 흔들리지 않는 믿음으로 ♪ [정원이 마라카스를 흔든다] | Niềm tin ta trao nhau mãi vẹn nguyên |
박자를... | - Hát đúng nhịp đi. - Em mong ta luôn vỗ về nhau |
(송화) ♪ 아픈 마음도 함께 기쁜 맘도 함께 ♪ | - Hát đúng nhịp đi. - Em mong ta luôn vỗ về nhau Cả khi hạnh phúc lẫn khổ đau - Hãy sẻ chia với nhau mọi điều nhé - Hát từ từ thôi. |
♪ 나눠 가졌으면 해 ♪ | - Hãy sẻ chia với nhau mọi điều nhé - Hát từ từ thôi. |
(익준) 얘들아, 천천히... | - Hãy sẻ chia với nhau mọi điều nhé - Hát từ từ thôi. |
(익준) ♪ 약속해 ♪ | - Anh xin hứa - Em tin anh |
(함께) ♪ l believe ♪ | - Anh xin hứa - Em tin anh |
(익준) ♪ 힘들 땐 ♪ | - Khi khó khăn - Em tin anh |
(함께) ♪ l believe ♪ | - Khi khó khăn - Em tin anh - Anh sẽ là người chở che cho em - Anh sẽ là người chở che cho em |
(익준과 송화) ♪ 너의 그늘이 되어 줄게 ♪ | - Anh sẽ là người chở che cho em - Anh sẽ là người chở che cho em |
(익준) ♪ 내 품에 ♪ | - Trong vòng tay anh - Em tin anh |
(함께) ♪ l believe ♪ | - Trong vòng tay anh - Em tin anh Nụ cười này của em |
(익준) ♪ 안긴 너의 미소가 ♪ | Nụ cười này của em - Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất - Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất |
(함께) ♪ 영원히 빛을 잃어 가지 않게 ♪ | - Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất - Là nguồn sáng anh sẽ không đánh mất Vì tình yêu em quá đỗi ngọt ngào |
♪ Cause your love is so sweet You are my everything ♪ | Vì tình yêu em quá đỗi ngọt ngào Em chính là tất cả của anh - Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này - Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này |
♪ 첫날밤의 단꿈에 젖어 ♪ | - Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này - Trong đêm đầu tiên đẹp như mơ này |
♪ 하는 말이 아니야 난 변하지 않아 ♪ | Đây không phải lời nói gió bay Anh sẽ không bao giờ đổi thay Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi |
♪ 오직 너만 바라볼 거야, Oh ♪ | Ánh mắt anh sẽ chỉ hướng về em thôi Anh là ánh sáng đời em |
♪ You're light of my life You are the one in my life ♪ | Anh là ánh sáng đời em - Anh là định mệnh đời em - Anh là định mệnh đời em |
♪ 내 모든 걸 다 잃는대도 ♪ [정원이 마라카스를 흔든다] | - Dù cho có phải mất đi tất cả - Dù cho có phải mất đi tất cả |
♪ 후회하지 않아, 오직 너를 위한 ♪ | - Em cũng không hối hận - Em cũng không hối hận - Chỉ hướng về anh thôi - Chỉ hướng về anh thôi |
♪ 변하지 않는 사랑으로 ♪ | - Chỉ hướng về anh thôi - Chỉ hướng về anh thôi - Bằng chính tình yêu bất biến này - Bằng chính tình yêu bất biến này |
(익준) ♪ All I ever want is ♪ | Điều duy nhất anh hằng mong chính là |
(함께) ♪ Your love ♪ | - Tình yêu của em - Tình yêu của em |
[밝은 음악] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | - Lúc 7:00, hãy gặp nhau! - Hãy gặp nhau! |
(라디오 속 수근과 라디오 속 지원) - 7시에 만나, 삐리빠리뽀 - 만나, 삐리빠리뽀 | - Lúc 7:00, hãy gặp nhau! - Hãy gặp nhau! |
(라디오 속 수근) 수근, 수근, 이수근입니다 | Tôi là Lee Soo Geun. |
야, 은지원, 인사해 | Này Eun Ji Won, chào đi. |
(라디오 속 지원) 안녕하세요, '야, 은지원'입니다 | Xin chào, tôi là "Này Eun Ji Won". |
(라디오 속 수근) 야, 은지원 씨 오늘 5월 달력을 보는데 | Eun Ji Won, hôm nay tôi xem lịch thì thấy |
정말 기념일이 많더라고요 | Eun Ji Won, hôm nay tôi xem lịch thì thấy tháng 5 có nhiều ngày kỷ niệm cực kì. |
(라디오 속 수근) 우리 지원이를 위한 | - Dành cho Eun Ji Won... - Có Tết Thiếu nhi! |
(라디오 속 지원) 어린이날 | - Dành cho Eun Ji Won... - Có Tết Thiếu nhi! Đúng rồi đấy. Tết Thiếu nhi, còn có Ngày Cha mẹ. |
(라디오 속 수근) 네, 어린이날, 그리고 어버이날 | Đúng rồi đấy. Tết Thiếu nhi, còn có Ngày Cha mẹ. Nhà giáo nhà giáo, Ngày Nhà giáo! Nhiều quá đi! |
감사 감사 스승의 날, 정말 많은데요 | Nhà giáo nhà giáo, Ngày Nhà giáo! Nhiều quá đi! Anh đang buôn bán cái gì à? |
(라디오 속 지원) 아니, 무슨, 장사하냐고요 | Anh đang buôn bán cái gì à? |
[라디오 속 수근의 탄성] 기념일 소개를 무슨 장사 톤으로 하고 있어 | Đang bàn chuyện lễ lộc. Anh nói như rao hàng. |
(라디오 속 수근) 근데 딱 하나 아쉬운 게 있어요 | Nhưng có một điều đáng tiếc, đó là không có ngày kỷ niệm cho tôi. |
[라디오 소리가 커진다] 나를 위한 날이 없다는 거예요 | Nhưng có một điều đáng tiếc, đó là không có ngày kỷ niệm cho tôi. Thôi mà anh. Ngày nào anh chẳng làm theo ý mình. |
(라디오 속 지원) 아이, 형은 맨날 본인 날이잖아요, 맨날을 | Thôi mà anh. Ngày nào anh chẳng làm theo ý mình. |
(라디오 속 수근) 무슨 소리예요? [라디오 속 지원이 말한다] | - Nói gì thế? - Ngày nào cũng vậy. Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày để chúng ta làm mọi điều mình muốn? |
여러분, 딱 하루만이라도 | Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày để chúng ta làm mọi điều mình muốn? |
내가 하고 싶은 일만 할 수 있는 그런 날 | Mọi người, sẽ thế nào nếu chỉ có một ngày để chúng ta làm mọi điều mình muốn? |
우리 오늘은 그렇게 살아 보는 건 어떨까요? | Hay hôm nay chúng ta sống như vậy nhé? |
5월은 그러기에 딱 좋은 날이니까요 | Tháng 5 là thời điểm thích hợp nhất đấy. Sau đây là bài hát đầu tiên. Một bài của Cool. Có tựa tiếng Anh. |
첫 곡입니다, 쿨이 부릅니다 | Sau đây là bài hát đầu tiên. Một bài của Cool. Có tựa tiếng Anh. |
씁, 영어네요, 지원 씨 | Sau đây là bài hát đầu tiên. Một bài của Cool. Có tựa tiếng Anh. - Mời Ji Won nào. - "One Summer Drive". |
(라디오 속 지원) 'One summer drive' | - Mời Ji Won nào. - "One Summer Drive". |
[밝은 음악이 흘러나온다] | "One Summer Drive". |
(송화) 'One summer drive' | "One Summer Drive". |
[사람들이 소란스럽다] | Bên này! |
[정원의 한숨] | |
(진행자) 출발 1분 전! | Một phút nữa xuất phát! |
(송화) ♪ 바람 속에 섞인 너의 향길 지워 ♪ | Hòa mình vào làn gió Để xóa đi mùi hương của anh |
♪ 우 ♪ | Hãy đi thôi, dù đến đâu |
♪ 떠나가 어디든 ♪ | Hãy đi thôi, dù đến đâu |
아저씨, 저 왔어요 | Chú ơi, cháu đến rồi. |
(관리인) 어, B-104 거기에 치세요 지금 비었어요 | B-104. Cô đến đó đi. Chỗ đó trống rồi. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn chú. |
(진행자) 자, 멋진 기록이 나오길 기대하면서 | Chúc các bạn lập kỷ lục! Năm, bốn, ba, hai, một. |
5, 4, 3, 2, 1 | Năm, bốn, ba, hai, một. |
[신호총이 탕 울린다] | |
(감독관1) 아, 저... | |
아니, 저 사람, 저거 잡아서 병원에 보내야 되는 거 아니야? 어? | Có nên bắt người đó vào nhà thương điên không? |
(감독관2) [피식 웃으며] 그러게요 | - Anh nói phải đấy. - Thật là. |
(감독관1) 하, 참 나 | - Anh nói phải đấy. - Thật là. |
[휴대전화 알림음] | HYEON HO CÓ THỂ BỊ XUẤT HUYẾT, LƯỢNG AXIT LACTIC TĂNG, BÍ TIỂU |
[숨을 후 내쉰다] | |
[편안한 신음] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[한숨] | |
[병원장의 탄성] [종수의 웃음] | Chà, đánh đẹp đấy. |
(병원장) 나이스 샷 | Chà, đánh đẹp đấy. |
- (종수) 아, 아, 잘 치시네 - (병원장) 나이스 샷, 이야 | - Tuyệt lắm. - Giỏi thật. |
[종수의 웃음] | |
(종수) VIP 병동 일까지 하려니까 힘 안 들어요? | Làm thêm ở cả khu phòng VIP không phải rất mệt à? Không mệt ạ. Vẫn còn các đồng nghiệp khác mà. |
아유, 안 힘들어요 여럿이서 하는데요, 뭘 | Không mệt ạ. Vẫn còn các đồng nghiệp khác mà. |
응, 아직 젊으니까 좋네 | Bác sĩ trẻ như cháu thích nhỉ. |
친구들도 부럽고 | Có bạn bè tốt thật. Ôi trời, lỗ số mười xa lắm. |
(병원장) 아이고, 10홀까지 너무 먼데, 형? | Ôi trời, lỗ số mười xa lắm. |
형, 카트 타자 | Lên xe đi thôi anh. |
(종수) 으음 | |
아, 내 사촌 동생이에요 | Cậu ấy là em họ bác. - Đã bảo là giữ bí mật mà. - Ai cũng biết mà. |
(병원장) 그거 비밀이라니까 | - Đã bảo là giữ bí mật mà. - Ai cũng biết mà. |
(종수) 다 알아, 병원 사람들 다 알아 | - Đã bảo là giữ bí mật mà. - Ai cũng biết mà. - Người của bệnh viện biết cả rồi. - Đâu mà. |
(병원장) 아니... | - Người của bệnh viện biết cả rồi. - Đâu mà. |
잘은 몰라 | Cậu ấy không biết. |
야, 사람들은 | Này, tôi nói cậu nghe, |
네가 남들은 모를 거라고 생각하는 것까지도 알아 | chuyện mà cậu nghĩ người ta không biết thì người ta cũng biết đấy. |
[종수가 살짝 웃는다] | Thôi. Tôi cũng mệt. Lên xe đi. |
(종수) [병원장을 툭 치며] 야, 나도 힘든데 카트 타자 | Thôi. Tôi cũng mệt. Lên xe đi. - Đi bộ thôi. - Lên xe rồi đi. |
걸어가 | - Đi bộ thôi. - Lên xe rồi đi. |
카트 타 | - Đi bộ thôi. - Lên xe rồi đi. Em muốn đi bộ. |
걷자니까 | Em muốn đi bộ. |
삐졌냐? | Cậu dỗi à? |
[병원장의 못마땅한 신음] | |
[익살스러운 음악] | |
약 얼마나 줬어? | Uống bao nhiêu thuốc rồi? |
아이오는? | Còn lượng tiêm vào? |
알았어, 금방 갈게 | Được rồi. Tôi về ngay. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(석형) 감사합니다 | Cảm ơn. |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | - Cậu và tôi. - Gọi điện lừa đảo. |
[석형의 웃음] | "Anh à, phải đi tới cây rút tiền ngay". |
(민하) 어, 교수님, 여기 계셨네요? | Giáo sư, không ngờ anh ở đây đấy. |
뭐예요? 안 드신다 그러시더니 | Anh nói không muốn ăn mà? |
[석형의 헛기침] [민하의 웃음] | |
(석형) 어, 갑자기 시간이, 응, 났네 | Tự dưng tôi được trống lịch. Ra vậy. |
[민하의 탄성] | Ra vậy. |
- 근데 교수님 - (석형) 응? | - Giáo sư này, sao anh không nói vậy? - Hả? |
왜 말씀 안 하셨어요? | - Giáo sư này, sao anh không nói vậy? - Hả? |
뭘? | Nói gì? |
(민하) 본과 때 개그 동아리셨다면서요 | Anh ở trong câu lạc bộ hài trước khi vào chuyên khoa mà. |
와, 진짜 완전 반전, 대반전 | Thật sự không thể ngờ được đấy. |
나 진짜 아싸인 줄 알았는데 개인싸, 예? [민하의 웃음] | Tôi tưởng anh thu mình. Hóa ra lại hòa đồng. Đâu có. Ai bảo thế? |
아닌데, 누가 그래? | Đâu có. Ai bảo thế? |
(민하) 응? 장겨울 선생이요 | Đâu có. Ai bảo thế? Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
아, GS 전공의 3년 차 장겨울 선생요 | Bác sĩ nội trú năm ba khoa ngoại tổng quát. |
(석형) 아, 예 | Chào cô. |
(민하) 겨울 쌤, 맞죠? | Bác sĩ Gyeo Ul, có đúng không? |
팔공 5인방 본과 때 다 같이 개그 동아리였다고 | Cô nói cả năm giáo sư sinh năm 1980 đều ở trong câu lạc bộ hài. |
겨울 쌤이 그랬잖아요 | Cô nói cả năm giáo sư sinh năm 1980 đều ở trong câu lạc bộ hài. |
저도 들은 거예요 | - Tôi cũng chỉ nghe kể lại thôi. - Ai kể? |
(민하) 응, 누구한테? | - Tôi cũng chỉ nghe kể lại thôi. - Ai kể? Giáo sư Lee Ik Jun khoa gan tụy. |
(겨울) 간담췌 이익준 교수님요 [민하의 탄성] | Giáo sư Lee Ik Jun khoa gan tụy. Ra thế. |
(은원) 교수님, 식사하시던 중이셨죠? [석형의 헛기침] | Giáo sư, anh đang ăn trưa đúng không? |
이 빵도 한번 드셔 보세요 진짜 맛있어요 | Anh ăn thử bánh này đi, ngon lắm ạ. |
[헛기침하며] 네 | Vâng. Các cô cứ ăn đi. |
그래, 먹어, 먹어, 먹어 | Vâng. Các cô cứ ăn đi. |
(민하) 교수님, 저희도 밥 한번 사 주세요 | Giáo sư, hôm nào mời bọn tôi một bữa đi. |
GS 맨날 소고기 사 준대요 | Nghe nói giáo sư Jang đãi thịt bò. |
(석형) 어, 그래그래, 먹어, 먹어 | Ừ được rồi, ăn đi đã. Lần sau tôi sẽ đãi thịt bò. |
어, 소고기 다음에 사 줄게 | Ừ được rồi, ăn đi đã. Lần sau tôi sẽ đãi thịt bò. |
(민하) 네? [민하의 웃음] | Phải không thế? |
아이고, 아, 이게 나 먼저 가 봐야겠다 | Ôi trời, tôi phải đi trước đây. |
이게, 내가 영상에 MRI 의뢰한 거 결과 나왔다고 방금 문자가 왔네? | Ôi trời, tôi phải đi trước đây. Tôi vừa nhận được tin nhắn có kết quả MRI. Tôi đi trước đây. |
(석형) 나 먼저 갈게요 | Tôi đi trước đây. |
[사람들의 어색한 웃음] [석형의 헛기침] | - Vâng. - Vâng. |
- (은원) 안녕히 가세요 - (석형) 예, 예, 예 | - Chào anh ạ. - Vâng. - Anh vất vả rồi ạ. - Ừ. |
- (민하) 고생하세요, 아이고, 예 - (석형) 어, 그래그래 | - Anh vất vả rồi ạ. - Ừ. Ôi trời. Chào. |
- (민하) 태인 쌤 - (태인) 응? | Tae In này, hôm nay khoa sản có gửi yêu cầu nào qua MRI à? |
(민하) 오늘 영상에 OBGY MRI 들어온 거 있어요? | Tae In này, hôm nay khoa sản có gửi yêu cầu nào qua MRI à? Đâu có, tôi kiểm tra xong rồi mới xuống đây. |
(태인) 아니, 없는데 방금 다 확인하고 왔는데? | Đâu có, tôi kiểm tra xong rồi mới xuống đây. |
아, 진짜 왜 저래? | Trời ạ, sao lại thế nhỉ? |
아, 저러고 사회생활 어떻게 한대? | Cứ như vậy làm sao hòa đồng? |
에이, 양석형 교수님 그래도 하시는 일은 잘하시잖아요 | Giáo sư Yang Seok Hyeong vẫn làm tốt việc của mình mà. |
권위적이지도 않고 자기 할 일은 알아서 딱딱 하시고 | Anh ấy không hách dịch, luôn làm tròn bổn phận của mình. - Tôi thích lắm. - Đó là kiểu Mỹ à? |
(은원) 전 좋은데 [민하의 헛웃음] | - Tôi thích lắm. - Đó là kiểu Mỹ à? |
(태인) 아메리칸 스타일인가? | - Tôi thích lắm. - Đó là kiểu Mỹ à? |
양석형 교수님 펠로우 미국에서 다 했다며 | Nghe nói giáo sư Yang Seok Hyeong thực tập ở Mỹ. |
아름다운 개인주의? | Phẩm chất chủ nghĩa cá nhân? |
아, 어디가 아름다워요, 어디가, 어? | Phẩm chất chỗ nào chứ? Cứ như con lười khó ưa ấy. |
그냥 답답한 미련곰탱이지 | Cứ như con lười khó ưa ấy. |
아, 난 그래도 말은 좀 하고 살았으면 좋겠는데 | Ít ra cũng nên nói nhiều một chút. |
뭔 생각 하는지 알 수가 있어야지, 진짜 | Không thể biết được anh ấy nghĩ gì. |
[민하가 숨을 씁 들이켠다] | |
(민하) 겨울 쌤, 뭐야, 어? 애인이야? | Bác sĩ Gyeo Ul, ai thế? Bạn trai cô à? |
막 사진만 봐도 좋아? | Xem ảnh thôi cũng vui rồi à? |
[겨울이 피식 웃는다] | Xem ảnh thôi cũng vui rồi à? - Vâng, vậy cũng thấy vui rồi. - Trời ạ. |
네, 사진만 봐도 좋네요 | - Vâng, vậy cũng thấy vui rồi. - Trời ạ. |
- (민하) 아유, 참 - (겨울) 저 먼저 갈게요 | - Vâng, vậy cũng thấy vui rồi. - Trời ạ. Tôi đi trước nhé. |
(준희) 심하게 복통을 호소해서 앰뷸런스로 실려 왔고 | Xe cấp cứu đưa vào vì đau bụng dữ dội. |
엑스레이상 일레우스 소견 보였습니다 | Xe cấp cứu đưa vào vì đau bụng dữ dội. Theo ảnh X quang thì có lẽ là tắc ruột. |
LT 기록 있어서 교수님한테 급하게 콜했습니다 | Vì cô bé từng ghép gan nên tôi mới gọi anh. |
대기 중 가스 아웃, 다이아리아 한 차례씩 했습니다 | Trong lúc chờ, đã thả khí và tiêu chảy một lần. |
응, 잘했어 | Tốt lắm. Co chân lên nhé? |
(익준) 무릎 좀 세워 볼까? 응 | Tốt lắm. Co chân lên nhé? Xin lỗi bác sĩ, cuối tuần thế này mà... |
(학생) 죄송해요, 선생님 | Xin lỗi bác sĩ, cuối tuần thế này mà... |
오늘 주말인데 | Xin lỗi bác sĩ, cuối tuần thế này mà... Gyu Bin à, bác sĩ làm gì có ngày nghỉ. Đợi chút nhé. |
하, 규빈아 선생님이 주말이 어디 있어, 잠깐만 | Gyu Bin à, bác sĩ làm gì có ngày nghỉ. Đợi chút nhé. |
다이아리아, 설사 있었지? 가스도 나왔고? | Diarrhea...Cháu bị tiêu chảy à? Thả khí nhiều nữa? |
네, 근데 지금은 정말 하나도 안 아파요 | Vâng. Nhưng giờ cháu không đau chút nào. Lúc trên xe cấp cứu, cháu đau như chết đến nơi vậy. |
구급차 타고 올 땐 죽을 것 같았는데 | Lúc trên xe cấp cứu, cháu đau như chết đến nơi vậy. Chẳng hiểu sao nhìn thấy bác sĩ là cháu hết đau luôn. |
어떻게 딱 선생님 얼굴 보니까 하나도 안 아픈 거 있죠? | Chẳng hiểu sao nhìn thấy bác sĩ là cháu hết đau luôn. |
진짜 죄송해요 | - Cháu xin lỗi. - Không sao. Cháu đang khỏe lên đó. |
괜찮아, 좋아지고 있어 | - Cháu xin lỗi. - Không sao. Cháu đang khỏe lên đó. |
씁, 근데 규빈아 흉터가 이렇게 커서 어떡하냐? | Nhưng Gyu Bin à, cháu bị sẹo to quá. Không sao ạ. Được đi học lại là tốt lắm rồi. |
괜찮아요 다시 학교 갈 수 있는 게 어디예요 | Không sao ạ. Được đi học lại là tốt lắm rồi. |
으이구, 참 | Trời ơi, thật là... |
선생님이 사진 잠깐만 찍어 봐도 돼? | Cho chú chụp nhanh vết sẹo nhé. - Vâng. - Được rồi. |
- (학생) 네 - (익준) 응 | - Vâng. - Được rồi. |
(익준) 이거 봐, 이거 봐 이거 봐, 이거 봐, 어? | Biết ngay mà. Thấy chưa? |
내 너 여기 있을 줄 알았어, 알았어 | Tôi biết ngay là cậu ở đây mà. Đây là sân golf à? |
여기가 골프장이냐? 아이고 | Tôi biết ngay là cậu ở đây mà. Đây là sân golf à? Trời ạ, xem cái này giúp tôi. |
야, 이것 좀 봐 봐 | Trời ạ, xem cái này giúp tôi. Cái gì? Tôi không rảnh thế. |
아, 뭔데? 나 지금 시간 없는데 | Cái gì? Tôi không rảnh thế. |
리비전 끝나고 애들이 가슴 닫고 있어서 [안경을 탁 집는다] | Có ca phẫu thuật chỉnh hình. Sắp kết thúc rồi, tôi phải trở lại. |
다시 내려가 봐야 돼 | Có ca phẫu thuật chỉnh hình. Sắp kết thúc rồi, tôi phải trở lại. |
(익준) 잠깐만 봐 봐 | Xem chút thôi mà. |
어, LDLT 한 10대 환자인데 | Bệnh nhân ghép gan từ người hiến sống. |
스테로이드를 쓰니까 좀 덜하긴 해도 | Dù đã dùng steroid để đỡ hơn, |
역시나 세로 부분에 하이퍼트로피가 좀 심하네 | nhưng vết sẹo dọc vẫn lồi lên quá rõ. |
너 하는 흉터 클리닉에서 좀 봐 줄 수 있냐? | Phòng trị sẹo có giúp được không? |
(준완) 어 | Có. |
우리 쪽으로 한번 보내 봐 내가 한번 볼게 | Gửi sang bên tôi đi. Để tôi xem sao. |
(익준) 오케이 | Được. |
아이고 | Trời ạ. |
[준완이 바스락거린다] [익준이 키보드를 탁탁 친다] | Trời ạ. Ik Sun nhà tôi cũng bị teo đường mật bẩm sinh. |
우리 익순이도 빌리어리 아트레지아라 | Ik Sun nhà tôi cũng bị teo đường mật bẩm sinh. |
배에 아직도 카사이 수술 흉터가 크게 남아 있거든 | Trên bụng nó vẫn còn sẹo phẫu thuật Kasai to lắm. |
익순이 아직도 살아 있어? | Ik Sun còn sống sao? |
뭔 소리야, 내 동생이 왜 죽어? | Nói gì vậy? Sao em tôi chết được? Không phải chó nhà cậu à? |
개 아니야? | Không phải chó nhà cậu à? |
개는 미키 | - Chó tên là Micky. - Micky là em gái cậu. |
미키가 여동생 | - Chó tên là Micky. - Micky là em gái cậu. |
여동생이 익순이 | - Em gái tôi là Ik Sun. - Ik Sun là chó. |
익순이는 개 | - Em gái tôi là Ik Sun. - Ik Sun là chó. Chó là Ik Sun... |
개가 익순이 | Chó là Ik Sun... |
아니, 개가 미키, 미키가 익순이 | À nhầm, chó là Micky. Micky với Ik Sun. Trời ạ, làm tôi bị liệu. |
아유, 씨, 너 때문에... | Trời ạ, làm tôi bị liệu. |
(익준) 씨, 내 여동생 이름이 익순이 | Em gái tôi tên là Ik Sun. Nhưng mà cái gì đây? |
야, 근데 이거 뭐냐? | Nhưng mà cái gì đây? |
(준완) 신부 추천서 같은데? | Đây là đơn xin làm cha xứ mà. Đúng không? |
(익준) 그렇지? 이번엔 진짜 같지? | Đúng không? - Lần này chắc là thật nhỉ? - Ừ. |
(준완) 어, 아, 정원이 엄마 어떡하냐? | - Lần này chắc là thật nhỉ? - Ừ. Tội nghiệp cho mẹ Jeong Won quá. |
[휴대전화 벨 소리] (익준) 하, 그러게, 하, 새끼, 이거... | Tội nghiệp cho mẹ Jeong Won quá. Thế mới nói. Cái tên đó... |
- 어? - (준완) 왜, 정원이야? | - Sao? Jeong Won gọi à? - Không, vợ tôi. |
아니, 와이프 | - Sao? Jeong Won gọi à? - Không, vợ tôi. Vợ? Cậu có vợ sao? |
(준완) 와이프? 너 와이프가 있었어? | Vợ? Cậu có vợ sao? |
그래, 있었어, 와이프 | Có chứ sao không. |
야심만만 육혜정 씨? | Cô Yuk Hye Jeong tham vọng đó? |
아유, 대기업 상무님 얼굴 까먹겠네 | Cô Yuk Hye Jeong tham vọng đó? Bận đến nỗi tôi sắp quên mặt rồi. |
그만해 | Đủ rồi. |
어, 여보 | Ừ, mình à. Lâu quá mới thấy em gọi! |
이게 얼마 만이야? | Ừ, mình à. Lâu quá mới thấy em gọi! |
거기 몇 시야, 지금? | Ở đó đang là mấy giờ? |
[문이 달칵 열린다] | Ở đó đang là mấy giờ? Ừ. |
(익준) 어 | Ừ. |
[정원의 헛웃음] (준완) 넌 병원에서 마라톤 하냐? | Đến đây chạy marathon à? |
[문이 달칵 닫힌다] (정원) 이 방은 몇 번 홀인데? | Đến đây chạy marathon à? - Thế phòng này là lỗ số mấy của cậu? - Ừ. |
(익준) 어 | - Thế phòng này là lỗ số mấy của cậu? - Ừ. |
아, 오케이 [물이 솨 나온다] | - Ai thế? - À, được. - Vợ. - Ừ. |
- 와이프 - (익준) 어 | - Vợ. - Ừ. |
(익준) 아, 그래그래 | - Thật hả? - Ừ. Được mà. |
알았어, 그럼 내일 봐, 어 | Biết rồi, vậy mai gặp nhé. Ừ. |
[통화 종료음] 오, 내일 들어온대 | Ngày mai cô ấy về. |
병원으로 바로 온대 내가 보고 싶으니까 | Sẽ đến bệnh viện ngay vì nhớ tôi. |
내일모레 어린이날이니까 [물이 뚝 멈춘다] | Sẽ đến bệnh viện ngay vì nhớ tôi. Vì ngày kia là Tết Thiếu nhi thì có. |
[정원이 휴지를 쓱 뽑는다] [한숨] | Vì ngày kia là Tết Thiếu nhi thì có. - Hơn một năm cậu chưa gặp cô ấy nhỉ? - Một năm rưỡi. |
(정원) 너 혜정이 안 본 지 1년 넘었지? | - Hơn một năm cậu chưa gặp cô ấy nhỉ? - Một năm rưỡi. |
(익준) 1년 반 | - Hơn một năm cậu chưa gặp cô ấy nhỉ? - Một năm rưỡi. Dù sao thì cô ấy cũng phải về ăn giỗ mẹ chứ. |
(준완) 아니, 암만 그래도 자기 엄마 제사 때는 | Dù sao thì cô ấy cũng phải về ăn giỗ mẹ chứ. |
들어와야 되는 거 아니야? | Dù sao thì cô ấy cũng phải về ăn giỗ mẹ chứ. |
아유, 됐어 남의 집 사정, 남의 집 사정, 아유 | Bỏ đi. Chuyện gia đình người ta mà. |
(정원) 아, 육혜정 | Chà, Yuk Hye Jeong. |
아무리 내 동창이고 내가 소개시켜 줬다지만 | Dù cô ấy là bạn học của tôi và tôi mai mối cho hai người, nhưng sống trên đời, tôi chưa từng thấy ai có dục vọng lớn thế. |
나 진짜 살다 살다 걔처럼 욕심 많은 사람 처음 봤다 | nhưng sống trên đời, tôi chưa từng thấy ai có dục vọng lớn thế. |
나도 네가 누구 욕하는 거 처음 봤어 | Lần đầu thấy cậu khẩu nghiệp. Dẹp đi nhé. Cô ấy là vợ tôi, là mẹ của U Ju. |
됐고, 어, 내 와이프고 우리 우주 엄마고 [정원의 한숨] | Dẹp đi nhé. Cô ấy là vợ tôi, là mẹ của U Ju. |
모솔과 노총각은 신경 끄시고 | Trai tân và trai quá lứa im đi. |
(준완) 어, 이게 얼마 만에 듣는 말이야? '노총각' | "Quá lứa" à? Từ gì mà cổ lỗ sĩ. Này Ahn Jeong Won. Gì đây? |
(익준) 어이, 안정원, 너 이거 뭐야? | Này Ahn Jeong Won. Gì đây? |
너 진짜 의사 때려치우고 신부 되려고? | Cậu định nghỉ việc đi làm cha xứ thật? |
[휴대전화 벨 소리] (정원) 네가 켰어? | - Cậu hồi âm rồi à? - Chuyện đó có gì quan trọng? |
야, 지금 그게 중요해? | - Cậu hồi âm rồi à? - Chuyện đó có gì quan trọng? |
아니, 너까지... | Nghe này, nếu đến cậu cũng... |
어, 겨울아 | Ừ, Gyeo Ul à. |
(익준) 응, 그럼, 내가 많이 모아 놨지 | Ừ, đúng rồi. Tôi có nhiều lắm. Đúng thế. |
어, 그래, 알았어, 어 | Ừ, đúng rồi. Tôi có nhiều lắm. Đúng thế. - Được rồi. Đã hiểu. - Bao giờ nghỉ? |
언제? 병원장님한테 말했어? | - Được rồi. Đã hiểu. - Bao giờ nghỉ? - Báo viện trưởng chưa? - Ừ. |
(익준) 그래, 알았어 | - Báo viện trưởng chưa? - Ừ. |
이번 주에 말하려고 | Tôi định tuần tới sẽ nói. |
아, 당장 관두는 거 아니야 | Cũng không phải là nghỉ ngay. |
올해까지만 하고 그만두려고 [통화 종료음] | Tôi sẽ ráng hết năm nay rồi nghỉ. |
(익준) 아휴, 나 잠깐 장겨울 좀 만나고 올게 | Tôi đi gặp Jang Gyeo Ul một lát. |
진짜... | Thật là. Khoan. |
잠깐만, 쯧 | Thật là. Khoan. |
여기 좀 봐 봐 | Quay lại đây nào. Nhìn vào ống kính. |
자, 봐, 이렇게 봐 봐 | Quay lại đây nào. Nhìn vào ống kính. |
자, 자, 하나, 자, 둘, 셋 | Nào, một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] - (준완) 뭐냐? - (정원) 뭐 하냐? | - Gì vậy? - Cậu làm gì thế? |
(익준) 우리 정원이 이제 곧 헤어질 텐데 사진이라도 많이 찍어 놔야지 | Sắp chia tay Jeong Won rồi. Phải chụp nhiều ảnh kỷ niệm chứ. |
나 간다 | - Tôi đi đây. - Thật là. |
(정원) 허, 참 | - Tôi đi đây. - Thật là. |
[문이 탁 닫힌다] | Đừng bảo cậu ấy ngoại tình với Gyeo Ul chứ? |
쟤 설마 장겨울이랑 바람난 거 아니겠지? | Đừng bảo cậu ấy ngoại tình với Gyeo Ul chứ? |
[감미로운 음악] | |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
독사진은 없어요? | Không có ảnh riêng sao ạ? |
씁, 좀 있어 봐 내가 타이밍을 보고 있어 | Đợi chút đi. Tôi phải lựa thời điểm. |
근데 이게, 하, 안정원이가 겁나게 눈치가 빠르거든 | Đợi chút đi. Tôi phải lựa thời điểm. Ahn Jeong Won tinh tường lắm. |
제 얘기는 물어보셨어요? 저 어떻게 생각하는지 | Anh đã hỏi chưa? Anh ấy thấy tôi thế nào? |
(익준) 아직 | - Vẫn chưa. - Tại sao? |
(겨울) 아, 왜요? | - Vẫn chưa. - Tại sao? |
너무 티 나잖... | Như thế lộ quá. Lộ cũng được sao? |
티 나도 돼? | Như thế lộ quá. Lộ cũng được sao? Vâng, lộ cũng được. |
(겨울) 네 | Vâng, lộ cũng được. |
티 나도 되니까 저 어떻게 생각하는지 슬쩍 물어보시라니까 | Vâng, lộ cũng được. Cho nên làm ơn hỏi giúp tôi đi. Vậy sao cô không tự đi thổ lộ? |
(익준) 그럼 네가 직접 말해, 좋아한다고 | Vậy sao cô không tự đi thổ lộ? |
그거 너무 | Chuyện đó quá... |
부끄럽잖아요 | - Tôi ngượng lắm. - Thật là. |
(익준) 참 | - Tôi ngượng lắm. - Thật là. |
- (익준) 나한테는 안 부끄럽고? - (겨울) 네 | - Cô không ngượng với tôi? - Vâng. |
(익준) 그래, 알았어 | Được rồi. Tôi sẽ sớm hỏi một cách thật tự nhiên, |
쯧, 내가 조만간 천의무봉하게 | Được rồi. Tôi sẽ sớm hỏi một cách thật tự nhiên, |
인간 장겨울, 여자 장겨울 어떻게 생각하는지 물어봐 줄게 | xem cậu ấy nghĩ cô là cô gái thế nào. Tôi khâm phục dũng khí của cô nên mới hỏi giúp đấy nhé. |
나 진짜 네 용기가 가상해서 물어봐 주는 거야 | Tôi khâm phục dũng khí của cô nên mới hỏi giúp đấy nhé. |
[살짝 웃는다] | |
[익준의 한숨] | |
(겨울) 육전이에요, 광주에서 올라왔어요 | Đây là món bánh thịt. Từ Gwangju gửi lên. |
(익준) 뭣이여? | Trời ơi. Thật à? Bánh thịt? |
육전, 아따, 육전을... | Trời ơi. Thật à? Bánh thịt? |
[익준의 탄성] | |
근데 넌 정원이 어디가 그렇게 좋은데? | Nhưng cô thích Ahn Jeong Won ở điểm gì? |
다요 [익준이 쿨럭인다] | Tất cả ạ. |
(겨울) 물 줘요? | Anh uống nước không? |
(익준) 응, 됐어 | Không cần. |
근데 겨울아 | Gyeo Ul à. |
네가 정원이한테 환상이 조금 있는 거 같은데 | Hình như cô lý tưởng hóa Jeong Won quá nhiều rồi. |
정원이 병원에서 사람들한테 하는 거랑 | Jeong Won đối với mọi người ở bệnh viện |
사생활에서 우리한테 하는 거랑 완전 달라 | hoàn toàn khác với khi ở riêng với chúng tôi. |
어떤데요? 다 듣고 싶어요 | Như thế nào ạ? Tôi muốn biết tất cả. |
엄청 예민해 | Cậu ấy nhạy cảm lắm. |
환자 한 명만 잘못돼도 한 달을 잠을 못 자요, 걔가 | Chỉ một bệnh nhân có chuyện là cả tháng ngủ không yên. |
인간적이시네요 | Thật là nhân đạo. |
그리고 또 고집이, 고집이 또 엄청 세요 | Lại còn cực kỳ cứng đầu. Là người có quy củ. |
지조도 있고 | Là người có quy củ. |
(익준) 그리고 걔 재벌 아니야, 거지야, 거지 | Là người có quy củ. Mà cậu ấy không giàu đâu. Nghèo mạt rệp. Ăn bám Kim Jun Wan đó. |
김준완한테 얹혀살잖아 | Ăn bám Kim Jun Wan đó. |
그, 노블레스 오블리주... | Giàu có trách nhiệm? |
야, 너 지금 나랑 반대말 찾기 하니? | Cô chơi trò tìm từ trái nghĩa à? |
[멋쩍은 웃음] | |
또 다른 건요? | Còn gì nữa không ạ? Anh kể hết đi. |
(겨울) 다 얘기해 주세요 | Còn gì nữa không ạ? Anh kể hết đi. |
[혀를 쯧 찬다] | |
결정적으로 정원이 | Điểm quyết định đây, Jeong Won... |
아씨 | Trời ạ. |
연애, 아니, 여자에 관심이 없어 | Chuyện hẹn hò... À không, cậu ấy không quan tâm đến phụ nữ. |
(익준) 내가 걔를 본 이후로 여자 만나는 거 한 번도 본 적이 없어 | Từ khi chơi với nhau, tôi chưa thấy cậu ấy hẹn hò với ai cả. |
진짜 너만 알아라 | Cô nghe rồi để đó thôi nhé. |
정원이 신부 되고 싶어 해 | Jeong Won muốn làm chuyện khác. |
[놀라며] 성 소수자예요? | Anh ấy đồng tính sao? |
아씨, 그 신부 말고 이 신부 | Trời ạ. Không phải thế. Ý tôi là, cậu ấy muốn phụng sự Chúa. |
브라이드 말고 프리스트 | Không phải bride, mà là priest. |
아닐 거예요 | Làm gì có chuyện đó. |
[한숨 쉬며] 나도 그러길 바란다, 진짜 | Tôi cũng mong là thế. |
안정원 교수님 독실한 가톨릭 신자신 건 알아요 | Tôi biết giáo sư Ahn Jeong Won là tín đồ Công giáo sùng đạo. |
형, 누나들도 다 신부님, 수녀님이라고 | Các anh chị của anh ấy đều là linh mục và nữ tu. |
근데 아직은 아니잖아요 | Nhưng giờ anh ấy vẫn là người thường mà. |
되고 싶어 한다면서요 | Chỉ là muốn làm thôi. |
그럼 아직 가능성 있는 거잖아요 | Vậy là tôi vẫn còn cơ hội. |
(정원) 야, 이익준, 담배 하나만 줘라 | Này Lee Ik Jun, cho tôi điếu thuốc. |
[정원의 한숨] | |
장겨울은 안 된다 | Jang Gyeo Ul không được đâu. |
정신 차려, 이 새끼야 맞아 뒈지기 전에 | Tỉnh táo lại đi, cái thằng này. Coi chừng bị ăn đòn. |
어디서 유부남 새끼가, 진짜, 쯧 | Nghĩ gì vậy chứ? Đã có vợ rồi. |
[한숨] | |
뭐? | Sao? Cậu thấy Jang Gyeo Ul thế nào? |
너 장겨울 어떻게 생각하냐? | Cậu thấy Jang Gyeo Ul thế nào? |
어? | - Hả? - Tôi hỏi cậu thấy cô ấy thế nào? |
장겨울 어떻게 생각하냐고 | - Hả? - Tôi hỏi cậu thấy cô ấy thế nào? |
[잔잔한 음악] [익준의 한숨] | |
[사이렌 소리가 들려온다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[흐느낀다] | |
(남자2) 누나, 아빠 내려왔어 | Chị ơi. Bố chuẩn bị vào phòng mổ. |
[전공의의 하품] | |
(간호사3) 수술방으로 들어가시기 전에 몇 가지 확인하고 들어갈게요 | Trước khi vào phòng mổ, cho cháu kiểm tra một chút. - Tên bác là gì? - Jeong Su Beom. |
성함이 어떻게 되세요? | - Tên bác là gì? - Jeong Su Beom. |
정수범요 [문이 스르륵 닫힌다] | - Tên bác là gì? - Jeong Su Beom. Vâng. Để cháu kiểm tra vòng đeo tay. |
(간호사3) 네, ID 밴드 확인하겠습니다 | Vâng. Để cháu kiểm tra vòng đeo tay. |
오늘 흉부외과 김준완 교수님한테 수술받으러 온 거 맞으시죠? | Hôm nay bác được giáo sư Kim Jun Wan khoa lồng ngực mổ cho ạ? |
(남자1) 예 | Vâng. |
[여자3이 흐느낀다] | |
아빠, 아빠, 수술 잘 받고 와, 응? | Bố. Bố phải bình an vô sự, nhé? |
무조건 잘될 거야, 걱정하지 마 | Sẽ bình an vô sự. Bố đừng lo. |
우리 딸 | Con gái à. |
아빠가 미안해서 어떡하지? | Bố có lỗi với con. |
[잔잔한 음악] | |
아빠가 아파서 우리 딸 결혼식도 못 가고 | Vì bố đau ốm nên không dự lễ cưới của con được. |
아빠가 너무 미안해 | Bố vô cùng xin lỗi. |
[흐느끼며] 아빠가 왜 미안해? | Bố vô cùng xin lỗi. Sao bố phải xin lỗi? Con mới là người có lỗi. |
내가 미안하지 | Sao bố phải xin lỗi? Con mới là người có lỗi. |
아, 우리 아빠 이렇게 아픈데 나만 좋자고 | Sao con có thể kết hôn khi bố đang bị bệnh chứ? |
미안해, 아빠 | Con xin lỗi bố. |
[여자2가 흐느낀다] | |
[문이 스르륵 열린다] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
(재학) 안녕하세요 | Chào cả nhà. |
아, 저, 정수범 님 이제 들어가겠습니다 | Bác phải vào phòng mổ rồi ạ. |
(준완) 별일 없으셨죠? | Không có chuyện gì chứ? |
기분 좀 어떠세요? | Bác thấy thế nào? |
수술 설명 좀 해 드릴게요 | Tôi giải thích qua một chút. Như đã nói, tôi sẽ bỏ khối nhiễm trùng |
말씀드렸지만 균종 제거하고 남아 있는 조직으로 성형을 하면 | Như đã nói, tôi sẽ bỏ khối nhiễm trùng và nối các mô còn lại với nhau. |
시간은 한 5시간 정도 걸릴 것 같은데 | Sẽ mất khoảng năm tiếng. |
상황이 안 좋아지면 더 걸릴 수도 있고요 | Nếu có biến chứng thì sẽ lâu hơn. |
선생님, 그래도 자주 하시는 수술이죠? | Bác sĩ, đây là ca thường gặp đúng không? Vâng. |
(준완) 네 | Vâng. |
(여자2) 그럼 크게 걱정 안 해도 되는 거죠? | Vậy không cần lo lắng quá, phải không ạ? |
생명에 지장이 있다거나 그런 수술은 아닌 거죠? | Sẽ không nguy hiểm đến tính mạng chứ ạ? |
그건 장담 못 드리는 거고요 | Tôi không thể đảm bảo điều đó. Trong khi phẫu thuật, luôn có nhiều biến số xảy ra. |
(준완) 수술할 땐 워낙 변수들이 많아서요 | Trong khi phẫu thuật, luôn có nhiều biến số xảy ra. |
[여자2의 초조한 숨소리] | Trong khi phẫu thuật, luôn có nhiều biến số xảy ra. Trời ơi. |
아무튼 최선을 다하겠습니다 | Nhưng tôi sẽ cố hết sức. |
[여자2가 흐느낀다] | |
[카드 인식음] | |
(재학) 으이구 | Trời ạ. |
(재학) 그냥 무조건 괜찮다 그렇게 말씀해 주시지 | Anh cứ nói với họ sẽ không sao thì vẫn hơn chứ. |
정수범 환자 따님 오늘 결혼해요 | Hôm nay con gái ông ấy kết hôn mà. |
가뜩이나 가족들이 서로 미안하고 그럴 텐데 | Cả gia đình chắc đang áy náy lắm. |
말씀이라도 이쁘게 잘해 주시지 | Anh nên trấn an để họ yên lòng chứ. |
뭐, 말이라도 [물이 솨 나온다] | Chỉ cần vài lời, "Nhất định sẽ thành công. Đừng lo gì cả". |
'무조건 수술 성공할 거니까 아무 걱정 하지 마라' | "Nhất định sẽ thành công. Đừng lo gì cả". Anh không thể nói vậy được sao? |
이렇게 말씀해 주시면 안 돼요? | Anh không thể nói vậy được sao? |
[물이 뚝 멈춘다] | Anh không thể nói vậy được sao? |
교수님한텐 별 어려운 수술도 아니잖아요 | Ca này với anh cũng đâu khó lắm. |
(준완) 그러다 정수범 환자 페리애뉼라 업세스면? | Nếu xảy ra áp xe quanh động mạch chủ thì sao? |
수술하다 엠볼리즘 돼서 브레인 데미지 받으면 어떡할 건데? | Trong lúc phẫu thuật, tắc mạch gây tổn thương não thì sao? |
(재학) 에이, 그, 그럴 확률 낮잖아요 | Nhưng xác suất bị như vậy thấp mà. |
아휴, 사람이 감정이 없어 | Thật không có tình người. Tình người có giúp gì cho ca phẫu thuật không? |
(준완) 감정이 있으면 그게 수술하는 데 도움이 돼? | Tình người có giúp gì cho ca phẫu thuật không? Nếu có thì tôi sẽ làm nhưng làm gì có. |
도움 되면 하고, 안 돼, 근데 | Nếu có thì tôi sẽ làm nhưng làm gì có. |
하나도 도움 안 돼 | Chẳng giúp được gì. |
(재학) [당황하며] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(준완) 너 앞으로 절대 환자들한테 하지 마 | Từ giờ, đừng nói với bệnh nhân |
'간단한 수술이다', '무조건 산다' | "Ca này đơn giản, sẽ sống thôi. |
'이 수술 성공할 거니까 아무 걱정 하지 마라' 이런 말 | Ca phẫu thuật sẽ thành công, đừng lo gì cả". |
하지 마, 알았어? | Cấm đấy. Biết chưa? |
(재학) 네 | Vâng. |
[긴장되는 음악] | |
[밝은 음악] | BỆNH VIỆN YULJE |
(준완) 아이스아메리카노 샷 3개 추가해 주시고요 | Một Americano đá, gấp ba cà phê. - Chào giáo sư. - Chào anh ạ. |
- (윤복) 안녕하세요, 교수님 - (홍도) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào anh ạ. |
(준완) 어, 일찍들 나왔네? | Ừ, hai đứa đến sớm thế. Cho tôi thêm một bánh sô-cô-la. |
초코케이크도 하나 주세요 | Ừ, hai đứa đến sớm thế. Cho tôi thêm một bánh sô-cô-la. |
저희 아침 8시부터 나왔어요 | Bọn em đến từ lúc 8:00 sáng. |
아유, 그랬어요? 대단들 하네요 | Ôi trời, vậy sao? Hai đứa giỏi lắm. |
(준완) 계산해 [윤복의 놀라는 신음] | - Cầm lấy thanh toán. - Sao? |
- (홍도) 감사합니다 - (윤복) 감사합니다 | - Cảm ơn anh ạ. - Cảm ơn anh. |
(준완) 도재학 선생이 잘해 주지? | Do Jae Hak đối tốt với hai đứa chứ? |
(윤복) 네, 엄청 좋으세요 | Vâng, cực kỳ tốt ạ. |
(준완) 아유, 다행이네 | Vậy là may rồi. Nhưng sao anh lại chọn khoa phẫu thuật lồng ngực ạ? |
(윤복) 근데 교수님은 왜 흉부외과 오셨어요? | Nhưng sao anh lại chọn khoa phẫu thuật lồng ngực ạ? |
(홍도) 과제가 인터뷰예요 | Là câu hỏi để làm luận văn ạ. |
다른 교수님은 해 주셨어요 | Đã hỏi giáo sư khác rồi ạ. - Ai cơ? - Bọn em vẫn chưa hỏi được nhiều. |
(준완) 누구? | - Ai cơ? - Bọn em vẫn chưa hỏi được nhiều. |
(윤복) 아직 많이 안 돌아서 한 분밖에 안 계시기는 한데 | - Ai cơ? - Bọn em vẫn chưa hỏi được nhiều. Vừa bắt đầu nên chỉ mới hỏi được một người. |
신경외과 채송화 교수님요 | Vừa bắt đầu nên chỉ mới hỏi được một người. Giáo sư Chae Song Hwa khoa thần kinh ạ. |
(준완) 뭐래? | Cô ấy nói gì? |
음, 공부가 하고 싶으셔서 신경외과 가셨대요 | Cô ấy nói gì? Giáo sư nói muốn được học hỏi nên đã đến khoa thần kinh. |
아직 공부하고 연구할 게 많은 과라서... | Còn nhiều thứ phải học và nghiên cứu... Biết rồi. Tôi là người hiểu rõ nhất. |
아유, 알아, 알아, 내가 제일 잘 알아 | Biết rồi. Tôi là người hiểu rõ nhất. |
교수님은요? | Giáo sư thì sao ạ? |
나? | Tôi á? Đến quán net thì gặp được tiền bối khoa |
피시방 갔는데 옆에 앉은 흉부외과 선배가 오라고 해서 | Tôi á? Đến quán net thì gặp được tiền bối khoa ngồi ngay bên cạnh, bảo tôi vào khoa lồng ngực. |
[윤복의 당황한 신음] | - Giáo sư à. - Thật mà. |
아, 교수님 | - Giáo sư à. - Thật mà. |
(준완) 진짜야 | - Giáo sư à. - Thật mà. Anh ấy hỏi tôi muốn kiếm tiền hay đi dạy. |
돈 벌 거냐, 대학에 있을 거냐 물어봐서 | Anh ấy hỏi tôi muốn kiếm tiền hay đi dạy. Tôi bảo tôi thích đi dạy |
웬만하면 대학에 있고 싶다고 했더니 | Tôi bảo tôi thích đi dạy thì được tư vấn vào đây. |
'그럼 흉부외과 와라' | thì được tư vấn vào đây. Nên tôi mới ở đây. |
그래서 왔어 | Nên tôi mới ở đây. |
[윤복의 탄성] | À. |
저 초코케이크 먹어도 돼요? | Em có thể ăn bánh kem sô-cô-la được không ạ? Không được. |
(준완) 안 돼 | Không được. |
[카드를 탁 내려놓으며] 하나 더 시켜 | Gọi thêm cái nữa đi. |
(홍도) 네 | Vâng. |
[심전도계 비프음] [긴장되는 음악] | |
(송화) 이리게이션 중요한 거 알겠지? | Việc tẩy rửa rất quan trọng, biết chứ? - Vâng. - Sao lại quan trọng? |
(치홍) 네 | - Vâng. - Sao lại quan trọng? |
(송화) 왜 중요해? | - Vâng. - Sao lại quan trọng? |
(치홍) 어, 이게, 그, 마이크로로 보면 | À, vâng... Nhìn qua kính hiển vi sẽ thấy nó ở gần với dây thần kinh thị giác. |
어, 지금 옵틱너브 근처라서 | nó ở gần với dây thần kinh thị giác. |
그, 바이폴라로 지지게 되면 써멀인져리가 생길 수 있고 | Đốt điện lưỡng cực có thể gây tổn thương do nhiệt |
그로 인해서 이제 수술 후에 비젼이 나갈 수 있습니다 | Đốt điện lưỡng cực có thể gây tổn thương do nhiệt và dẫn đến hỏng thị lực sau phẫu thuật. |
[안도하는 한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
(준완) 남지민 선생 찬형이 내일은 수술해야겠다 | Bác sĩ Nam Ji Min, mai phải tiến hành phẫu thuật cho Chan Hyeong thôi. |
네, 렁 사운드도 좋아졌고 엑스레이도 많이 호전됐습니다 | Vâng. Tiếng phổi đã ổn hơn, ảnh chụp X quang cũng có khởi sắc. Ừ. Trì hoãn thêm sẽ khiến thằng bé càng mệt mỏi. |
(준완) 어, 더 미루면 애 너무 힘들겠다 | Ừ. Trì hoãn thêm sẽ khiến thằng bé càng mệt mỏi. |
보호자분 근처에 계시지? | Người giám hộ ở đây à? |
예, 모시고 올게요 | Vâng, tôi sẽ đi gọi đến. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
(준완) 재학아, 너 양복 재킷 있어? | Jae Hak à, cậu có áo vest không? |
(재학) 예, 항상 한 벌은 의국에 두는데요 | Tôi luôn để một cái ở phòng nghỉ bác sĩ. Cho tôi mượn nhé? |
(준완) 좀 빌리자 | Cho tôi mượn nhé? |
(지민) 잠깐 집에 가셨대요 | - Họ phải về nhà một lát. - Sao? |
(준완) 어? | - Họ phải về nhà một lát. - Sao? |
(재학) 아, 애 상태가 지금 저런데 집에 가셨다고? | Tình trạng đứa bé như vậy mà bây giờ lại về nhà ư? |
가능해요, 그게? | Chuyện này có thể sao? Mẹ của Chan Hyeong phải về nhà một lát. |
(희동 모) 아, 찬형 엄마 잠깐 집에 갔어요 | Mẹ của Chan Hyeong phải về nhà một lát. |
찬형이 할머니, 외할머니는 계시는데 | Nhưng có bà nội và bà ngoại của Chan Hyeong ở đây. Chắc họ đang ở phòng nghỉ. |
아마 휴게실에 계실 거예요 | Chắc họ đang ở phòng nghỉ. |
(지민) 모시고 올까요? | Gọi họ đến đây chứ ạ? Trước hết cứ đưa họ đến. |
일단 모셔 와요 | Trước hết cứ đưa họ đến. |
(준완) 폐렴기가 있어서 수술을 미뤘는데 | Phẫu thuật bị dời lại do viêm phổi. Cậu bé đã hạ sốt, chỉ số protein phản ứng C cũng thế, |
지금은 열 내렸고 감염 수치도 많이 떨어져서 | Cậu bé đã hạ sốt, chỉ số protein phản ứng C cũng thế, là lúc tốt nhất để phẫu thuật. |
지금이 최적기일 거 같아요 | là lúc tốt nhất để phẫu thuật. |
(찬형 외할머니) 수술하면 위험하거나 그러진 않습니까, 선생님? | Sẽ không nguy hiểm nếu tiến hành phẫu thuật chứ, thưa bác sĩ? - Bà nội Chan Hyeong? - Tôi là bà ngoại. |
(준완) 찬형이 할머님? | - Bà nội Chan Hyeong? - Tôi là bà ngoại. |
(찬형 외할머니) 저는 외할머니고요, 이쪽이 할머니 | - Bà nội Chan Hyeong? - Tôi là bà ngoại. - Đây là bà ngoại. - À, vâng. |
아, 예, 일단은, 어 | - Đây là bà ngoại. - À, vâng. Bây giờ hai vị cứ biết rằng chiều mai sẽ tiến hành phẫu thuật. |
내일 오후에 수술한다 정도만 알고 계시고요 | Bây giờ hai vị cứ biết rằng chiều mai sẽ tiến hành phẫu thuật. |
자세한 건 이따 밤에 찬형이 엄마, 아빠 오시면 | Khi bố mẹ Chan Hyeong đến đây, tôi sẽ giải thích chi tiết cho họ biết. |
제가 다시 말씀드릴게요 | Khi bố mẹ Chan Hyeong đến đây, tôi sẽ giải thích chi tiết cho họ biết. Bác sĩ chỉ cần nói cho tôi và bà thông gia biết là được. |
(찬형 친할머니) 그냥 저랑 우리 사돈한테 말씀해 주시면 돼요 | Bác sĩ chỉ cần nói cho tôi và bà thông gia biết là được. Con dâu tôi mới 20 tuổi, |
며느리가 이제 스무 살인데 어려서 아무것도 몰라요 | Con dâu tôi mới 20 tuổi, còn trẻ người non dạ, không biết gì. Con trai tôi cũng vậy. |
우리 아들놈도 마찬가지고 | Con trai tôi cũng vậy. Vâng, bác sĩ chỉ cần nói cho chúng tôi là được. |
예, 우리한테 바로 말씀하시면 됩니다 | Vâng, bác sĩ chỉ cần nói cho chúng tôi là được. Vậy tôi sẽ nói sau với hai người. |
아, 제가 두 쪽에 말씀은 다 드릴게요 | Vậy tôi sẽ nói sau với hai người. Dù sao giám hộ cũng là người mẹ. |
그래도 보호자는 애 엄마시라, 그럼 | Dù sao giám hộ cũng là người mẹ. Tôi xin phép. |
[찬형 할머니들의 한숨] | Tôi xin phép. |
(재학) 교수님은 찬형이 할머니 외할머니한테만 말씀하세요 | Giáo sư chỉ cần nói với bà nội, bà ngoại Chan Hyeong thôi. Khi gặp mẹ Chan Hyeong lấy giấy đồng ý, tôi sẽ giải thích cho cô ấy. |
어, 찬형이 엄마는 제가 보호자 동의서 받으면서 | Khi gặp mẹ Chan Hyeong lấy giấy đồng ý, tôi sẽ giải thích cho cô ấy. |
그때 대충 설명드릴게요 | Khi gặp mẹ Chan Hyeong lấy giấy đồng ý, tôi sẽ giải thích cho cô ấy. Đừng để sót một chi tiết nào. |
(준완) 대충이 아니라 잘 설명해 드리고 너 양복 의국에 있다고? | Đừng để sót một chi tiết nào. - Áo vest để ở phòng nghỉ à? - Dạ. |
- (재학) 네 - (준완) 색깔 뭐야? | - Áo vest để ở phòng nghỉ à? - Dạ. - Màu gì thế? - Màu ạ? |
- (재학) 색깔요? - 그래, 색깔, 양복 무슨 색깔이냐고 | - Màu gì thế? - Màu ạ? Màu sắc ấy. Áo vest có màu gì? |
(재학) 설마 은갈치 색이려고? | Anh sợ nó có màu bạc cá hố hay sao? |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
(정원) 준완아, 너 이번에... | Jun Wan à, cậu định... |
아이고야 | Lạy Chúa trên cao. |
아무 말도 하지 마 | Đừng nói gì cả. |
알았어 | Được rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(정원) 밥 안 먹어? 배고프다 | Không ăn trưa à? Tôi đói rồi. |
갈치조림 어때? | Ăn cá hố kho nhé? |
아, 진짜 갑자기 가, 갈치가 확 당겨서 그래 | Thú thật là tôi đột nhiên thèm ăn cá hố. |
나 약속 있어, 나갔다 올 거야 | Tôi phải ra ngoài. Có cuộc hẹn. |
(정원) 뭐 먹을 건데? | Cậu định ăn gì? |
(준완) 스테이크 | Bít tết. Trời ạ, tôi lại không thích bít tết. |
아, 나 스테이크 싫은데 | Trời ạ, tôi lại không thích bít tết. |
[도어 록 작동음] | |
[정원의 웃음] [정원이 숨을 씁 들이켠다] | |
[문이 달칵 닫힌다] 아, 그럼 나도 간만에 나가서 먹어 볼까? | Hay mình cũng ra ngoài ăn nhỉ? Cũng lâu lắm rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | Hay mình cũng ra ngoài ăn nhỉ? Cũng lâu lắm rồi. |
[한숨] | |
네, 안정원입니다 | Tôi là Ahn Jeong Won đây. |
네, 금방 갈게요 | Vâng, đến ngay đây. |
[통화 종료음] [정원의 한숨] | Trời ạ. |
(송화) 마무리는 치홍아, 네가 해라 | Chi Hong à, cậu xử lý nốt phần còn lại nhé. Vâng. |
(치홍) 네 | Vâng. |
(송화) 해모박부터 꽂아야지 | Phải cắm ống thoát dịch vào trước chứ. |
(치홍) 네 | Vâng. |
(송화) 그렇게 계속 끊어 먹을 거야? | Cứ định ngắt nghỉ như vậy à? |
힘 조절을 잘해야지, 힘 적당히 줘 | Phải điều chỉnh lực. Nhẹ tay thôi. |
(치홍) 예, 죄송합니다 | Vâng. Tôi xin lỗi. |
말 더 안 시킬게 | Tôi sẽ không nói nữa. |
(송화) 집중해, 미안 | Tập trung đi. Xin lỗi. |
(치홍) 아닙니다 | Không đâu ạ. |
(수빈) 육희관 님, 퇴원 축하드립니다 | Anh Yuk Hui Gwan. - Chúc mừng anh được xuất viện. - Cảm ơn cô. |
(원준 부) 아, 예, 감사합니다 | - Chúc mừng anh được xuất viện. - Cảm ơn cô. Vết phẫu thuật đã được khử trùng |
(수빈) 수술하신 부위는 좀 전에 소독해서 방수포까지 붙였으니까 | Vết phẫu thuật đã được khử trùng và quấn bằng băng chống thấm nên có thể tắm rửa bình thường. |
샤워는 가능하세요 | nên có thể tắm rửa bình thường. Anh có thể ăn uống như bình thường nhưng đừng ăn quá no. |
식사는 평소에 하시던 대로 하시면 되는데 | Anh có thể ăn uống như bình thường nhưng đừng ăn quá no. |
과식은 피하시는 게 좋아요 | Anh có thể ăn uống như bình thường nhưng đừng ăn quá no. |
엄마, 이거 변신시켜 줘 | Mẹ ơi, làm nó biến hình đi. Đợi mẹ chút, Won Jun. Một phút thôi. |
엄마가 좀 있다 해 줄게, 원준아 잠깐만 있어 봐 | Đợi mẹ chút, Won Jun. Một phút thôi. |
(수빈) 일주일 내로 외래 오실 건데 그때 조직 검사 확인하실 거고 | Lịch tái khám là tuần sau. Khi đó sẽ có kết quả sinh thiết. Nếu cần giấy chẩn đoán để tính bảo hiểm, cứ nói với tôi. |
보험 회사 진단서는 그때 필요하시면 말씀하시면 돼요 | Nếu cần giấy chẩn đoán để tính bảo hiểm, cứ nói với tôi. |
- (원준 모) 아, 네, 감사합니다 - (원준 부) 네, 감사합니다 | - Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn cô. |
아, 빨리 로봇으로 변신시켜 줘 | Mau biến nó thành người máy đi mẹ. |
[숨을 씁 들이켠다] | Mau biến nó thành người máy đi mẹ. |
(원준 부) 혹시 이익준 교수님 오늘 회진 안 오시죠? | Không biết giáo sư Lee Ik Jun hôm nay có bận làm hội chẩn không? Tôi vẫn chưa được cảm ơn anh ấy |
제가 감사 인사를 제대로 못 드려 가지고 | Tôi vẫn chưa được cảm ơn anh ấy vì đã phẫu thuật cho tôi. |
수술 잘해 주셨는데 | vì đã phẫu thuật cho tôi. Won Jun à! |
(익준) 원준아 | Won Jun à! |
- (원준 부) 안녕하세요, 교수님 - (원준 모) 아, 교수님, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Vâng, xin chào. |
(익준) 예, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Vâng, xin chào. Đưa đây, chú làm cho cháu. |
줘 봐, 아저씨가 해 줄게 | Đưa đây, chú làm cho cháu. |
아휴 [익준이 달그락거린다] | Ôi trời. Anh Yuk Hui Gwan không có ống truyền dịch thì chả ai biết là bệnh nhân. |
아, 육희관 님은 수액 안 꽂으시니까 환자인지 모르겠는데요? | Anh Yuk Hui Gwan không có ống truyền dịch thì chả ai biết là bệnh nhân. Anh đúng là mỹ nam. |
미남이시네, 미남 | Anh đúng là mỹ nam. Ngại quá đi mất. |
(원준 부) [웃으며] 아닙니다 | Ngại quá đi mất. Giáo sư nhớ cả tên chồng tôi ạ? |
(원준 모) 아기 아빠 이름을 기억하시네요? | Giáo sư nhớ cả tên chồng tôi ạ? |
환자들도 엄청 많으실 텐데 | Bệnh nhân của anh chắc đông lắm. Vợ tôi cũng họ Yuk. |
아, 우리 와이프 성이 육씨라서 | Vợ tôi cũng họ Yuk. |
와이프 빼고 육씨 처음인 거 같아요 | Trừ vợ tôi ra thì anh là người đầu tiên... |
아니다, 장인어른, 처남, 처형 처남 딸, 처형 아버지 | À không. Bố vợ, anh chị em vợ, cháu gái vợ... Ôi, cũng nhiều quá nhỉ. |
아유, 많네요, 예 | Ôi, cũng nhiều quá nhỉ. |
[원준 부모의 웃음] | Ôi, cũng nhiều quá nhỉ. Hôm nay xuất viện nhỉ? |
(익준) 오늘 퇴원이시죠? | Hôm nay xuất viện nhỉ? Vâng. Ngày mai là Tết Thiếu nhi. |
(원준 부) 예, 내일 어린이날인데 그 전에 퇴원할 수 있어서 다행입니다 | Vâng. Ngày mai là Tết Thiếu nhi. Thật may vì có thể về nhà. |
그러네요, 예 | Đúng vậy đấy. Không thể đi xa được, |
(원준 부) 어디 멀리는 못 가고요 | Không thể đi xa được, |
그냥 식구들끼리 집 앞에 있는 중국집이나 가려고요 | nên gia đình tôi định sẽ ăn ở nhà hàng Trung Quốc trước nhà. Won Jun thích mì tương đen lắn. |
애가 짜장면을 워낙 좋아해서 [원준 모의 웃음] | Won Jun thích mì tương đen lắn. Con tôi cũng vậy. Đứa nào mà chả thích ăn mì tương đen. |
(익준) 우리 애도 그래요 애들 다 좋아하지, 뭐 | Con tôi cũng vậy. Đứa nào mà chả thích ăn mì tương đen. |
간단한 복강경 담낭 절제술이라 뭐, 크게 주의할 건 없는데 | Mổ nội soi cắt bỏ túi mật đơn giản nên không cần lo biến chứng sau phẫu thuật. |
그래도 너무 무리하지 않는 선에서 | nên không cần lo biến chứng sau phẫu thuật. Đừng làm gì quá sức, nhưng hãy cố gắng tập thể dục thường xuyên. |
예, 불편하시지만 많이 걷고 운동하시는 거 좋아요, 알았죠? | nhưng hãy cố gắng tập thể dục thường xuyên. Vận động có ích mà, được chứ? |
자, 다 됐어, 자 | Xong rồi này. Của cháu đây. Tuyệt quá! Chú là thứ gì vậy? |
우아, 아저씨, 뭐야? | Tuyệt quá! Chú là thứ gì vậy? Won Jun à. |
(원준 모) 원준아 | Won Jun à. |
아저씨 뭐긴, 인마 | Còn là thứ gì nữa, cậu nhóc này? |
(익준) 네 아빠 배 아야 하는 거 고쳐 준 사람이지 | Là người chữa cơn đau bụng cho bố cháu. |
그럼 퇴원 잘하시고 다음 외래 때 봬요 | Xuất viện nhé. Hẹn gặp ở buổi tái khám. |
- (원준 모) 감사합니다 - (원준 부) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. |
[원준이 인사한다] (익준) 안녕 | Won Jun à, chào chú đi. |
(원준 부) 인사 똑바로 해야지 | Won Jun à, chào chú đi. |
교수님, 감사합니다 | - Cảm ơn giáo sư nhiều ạ! - Vâng! |
(익준) 네 | - Cảm ơn giáo sư nhiều ạ! - Vâng! Trời ơi. Nhìn kìa. |
(원준 모) 와, 뭐야, 어? [원준 부의 웃음] | Trời ơi. Nhìn kìa. |
(간호사4) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(치홍) 어? 안녕하십니까 | Chào giáo sư. |
[숨을 후 내쉰다] | |
채송화한테 또 깨졌어? | Lại bị Chae Song Hwa quở à? - Vâng. - Không phải ạ. |
- (석민) 예 - (치홍) 아닙니다, 네 | - Vâng. - Không phải ạ. |
(익준) 네가 깨졌구나? | Thì ra nạn nhân là cậu. Không, là bác sĩ Ahn Chi Hong. |
(석민) 아니요, 안치홍 선생요 | Không, là bác sĩ Ahn Chi Hong. Cậu ấy bảo không mà. |
아니라는데? | Cậu ấy bảo không mà. |
군인 출신이라 멘탈이 좋으세요 | Cậu ấy xuất thân là quân nhân nên có tinh thần thép. |
아, 제가 질문에 답을 제대로 못 해서 그런 거라서 | Tôi không thể trả lời chính xác câu hỏi nên mới bị như vậy. |
제가 생각해도 한심합니다 | Nghĩ lại vẫn thấy hổ thẹn. |
(익준) 씁, 안치홍 선생 육사 출신이라 그랬지? | Bác sĩ Ahn Chi Hong tốt nghiệp học viện quân sự à? - Vâng. - Tôi có người quen ở... |
- (치홍) 예 - (익준) 나 거기 아는 사람이 하나... [휴대전화 벨 소리] | - Vâng. - Tôi có người quen ở... |
어, 여보세요 | Alô? |
(익준) 어, 어디야? | Ừ, ở đâu thế? |
어, 거기로 갈게, 어 | Ừ, đến đó ngay. Được rồi. |
[통화 종료음] | Ừ, đến đó ngay. Được rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(석민) 네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
예 | Vâng. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] 어제 교통사고로 응급실에 온 환자 알죠? | Người hôm qua cấp cứu do tai nạn giao thông ấy. |
(치홍) 예 | - Vâng. - Chưa phẫu thuật |
(석민) 바이털 흔들리고 블리딩도 심해서 수술 못 하고 있었는데 | - Vâng. - Chưa phẫu thuật vì chảy máu nhiều và dấu hiệu sinh tồn thấp. Giáo sư Chae Song Hwa nói |
채송화 교수님이 오늘 밤 수술하시기로 했다네요 | Giáo sư Chae Song Hwa nói - sẽ tiến hành phẫu thuật đêm nay. - À. |
- (치홍) 아... - 이따가 같이 회의하자세요 | - sẽ tiến hành phẫu thuật đêm nay. - À. - Bảo chúng ta lát nữa vào họp. - Vậy tốt quá. |
(치홍) 예, 좋아요 | - Bảo chúng ta lát nữa vào họp. - Vậy tốt quá. |
- (석민) 진짜? 진짜 좋아? - (치홍) 예 | - Thật sao? Cậu thích à? - Vâng. Vừa nãy bị chém cho nhừ tử thế mà. |
(석민) 아까 그렇게 깨졌는데도? | Vừa nãy bị chém cho nhừ tử thế mà. |
(치홍) 아, 깨진 게 아니라 그냥 질문하신 건데 | Đâu có chém gì. Chỉ là hỏi đáp thôi. |
안 그래도 그 케이스 하고 싶었거든요 | Tôi cũng muốn thử sức với ca đó. Tôi mong được giao nhiệm vụ |
채송화 교수님이 하시면 | Tôi mong được giao nhiệm vụ |
옆에서 어시라도 꼭 했으면 좋겠다 했는데 잘됐어요 | Tôi mong được giao nhiệm vụ hỗ trợ phẫu thuật cho giáo sư Chae. Thế thì tốt quá rồi. |
- (석민) 씁, 안치홍 선생 - (치홍) 예 | Thế thì tốt quá rồi. - Bác sĩ Ahn Chi Hong. - Dạ? |
뇌 CT 한번 찍어 보는 거 어때요? | Cậu chụp CT não xem có bình thường không nhé? |
[버튼 조작음] | Cậu chụp CT não xem có bình thường không nhé? |
직원 할인 된다면? | Được, nếu có giảm giá cho nhân viên. |
[치홍의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
좋네, 그렇게 해 보자 | Được đấy. Cứ làm như thế đi. |
(송화) 다들 눈들 좀 붙이고 밤에 보자 | Mọi người chợp mắt đi, tối gặp lại. |
(석민) 예 | Vâng. |
(재신) 어차피 채송화 교수님 저렇게 수술하실 거였잖아 | Dù sao cô ấy cũng sẽ là người tiến hành. |
(석민) 그게 중요하신 분이 아니잖아요 | Chuyện đó đâu quan trọng. |
우리가 아는지 모르는지 그게 중요하지 | Chúng ta biết hay không biết mới quan trọng. |
장미네? | Hoa hồng kìa. |
(석민) 벌써 장미 철인가? | Đã đến mùa hoa hồng rồi à? |
(재신) 석민 쌤, 눈썰미 있네? | Bác sĩ Yong Seok Min tinh mắt quá nhỉ. |
(석민) [피식 웃으며] 우리 집 꽃집 하잖아요 | Nhà tôi bán hoa mà. |
(선빈) 꽃집 안 해도 저거 장미인 건 다 알죠 | Không bán thì cũng biết đó là hoa hồng. |
(송화) 왜, 요즘에는 꽃 이름, 식물 이름 모르는 사람들도 많아 | Không hẳn đâu. Thời nay, có nhiều người không biết tên hoa và cây cối lắm. |
[밝은 음악] | |
저거 조화였어요? | Đó là hoa giả sao? |
[석민의 한숨] | |
(석민) 그래도 저건 아니지 | Nhìn thế nào cũng thấy sai. |
[석민의 헛웃음] | |
진짜 꽃 본 지 진짜 오래됐다 그러고 보니까 | Giờ mới nhớ ra lâu lắm rồi tôi chưa thấy hoa thật. |
(석민) 씁, 교수님 이번 주말에도 캠핑 가세요? | Giáo sư, cuối tuần này cô cũng đi cắm trại chứ? Ừ. Sao? |
(송화) 응, 왜? | Ừ. Sao? Chúng tôi đi với nhé? |
(선빈) 우리도 가도 돼요? | Chúng tôi đi với nhé? |
안 대위님은 되죠? 이번 주 당직 아니잖아요 | Đại úy Ahn cũng đi chứ? Tuần này anh đâu có ca. |
저희도 가도 돼요? | Tôi cũng được đi sao? |
되는데, 너희들 오고 싶니? | Cũng được thôi. Nhưng mọi người muốn đi thật sao? Vâng ạ. |
(석민) 예, 교수님이 어렵긴 해도 불편하진 않거든요 | Vâng ạ. Dù giáo sư hay gây áp lực, nhưng bọn tôi không phiền đâu. |
(재신) 와, 용석민 | Trời đất. Yong Seok Min, cậu đúng thật là. |
[웃으며] 진짜 | Trời đất. Yong Seok Min, cậu đúng thật là. |
미워할 수가 없다 | Không thể ghét nổi. |
나도 네가 짜증 나기는 하는데 불편하지는 않아 | Tôi cũng có lúc bực cậu lắm, nhưng tôi không phiền đâu. |
[송화가 피식 웃는다] | |
같이 가 | Vậy cùng đi nhé. Ở đó sẽ có hoa hồng thật, |
거기는 진짜 장미도 있고 진짜 나비도 있어 | Vậy cùng đi nhé. Ở đó sẽ có hoa hồng thật, bươm bướm cũng thật. |
(송화) 나 간다 | Tôi đi đây. |
[리드미컬한 음악] | |
뭐 시켰어? 여기 커피 죽어 | Em gọi gì thế? Cà phê ở đây ngon lắm. |
케이크 먹을래? | Ăn bánh nhé? |
좀 조용한 데 없을까? | Có nơi nào yên tĩnh hơn không? |
(익준) 어? | - Hả? - Em có chuyện muốn nói với anh. |
자기한테 할 얘기가 있어 | - Hả? - Em có chuyện muốn nói với anh. |
[한숨] (여자3) 호준아 | Ho Jun à. |
너도 가서 옷 갈아입어 | Con cũng đi thay quần áo đi. Mẹ mang áo phông và quần đến cho con đây. |
저, 엄마가 티하고 바지하고 챙겨 놨어 | Mẹ mang áo phông và quần đến cho con đây. Sắp đến thời gian thăm bệnh rồi. |
곧 있으면 면회 시간이야 | Sắp đến thời gian thăm bệnh rồi. |
아빠 얼굴만 보고 갈아입을게 | Gặp bố xong rồi con sẽ thay. Ôi trời, vẫn còn 30 phút nữa cơ mà. |
아이, 그래도 아직 이삼십 분 남았어 | Ôi trời, vẫn còn 30 phút nữa cơ mà. |
야, 저기 의자 있다 우리 가서 좀 앉자 | Đằng kia có ghế kìa. Mẹ con mình ra đó ngồi đi. Vâng. |
(남자2) 응 | Vâng. |
미쳤네, 정은빈 | Chắc chị ấy điên rồi. |
(여자3) 가시나 정말 신혼여행 안 간 거야? | Không tin được mà. Không đi nghỉ tuần trăng mật sao? |
(남자2) 누나, 여기 | Chị ơi, ở đây! |
[울컥하는 숨소리] | |
아, 왜 그래? 다 잘됐대 | Sao chị phải thế chứ? Mọi thứ vẫn ổn mà. |
[한숨] | |
(남자2) 진희 누나 사진 잘 찍었네 | Chị Jin Hui chụp ảnh đẹp thật. Không đâu, nhờ máy chị chụp đẹp. |
(여자2) 내 카메라가 좋은 거야 | Không đâu, nhờ máy chị chụp đẹp. |
[코를 훌쩍이며] 나중에 따로 다운받기 싫어서 내 휴대폰으로 찍으라 그랬거든 | Sau này phải tải về thì lại phiền, nên bảo chụp luôn bằng điện thoại. |
(여자3) 응? 막내 삼촌도 왔었네? | Ơ, chú út cũng đến kìa. |
치, 안 온다고 그러더니, 아유 | Còn bảo là sẽ không đến được. Ơ, còn đây là ai vậy? |
(남자2) 어? 근데 이거 누구야? | Ơ, còn đây là ai vậy? |
(여자3) 아빠 수술해 준 선생님 아니야? | Không phải là bác sĩ đã phẫu thuật cho bố sao? |
누나, 오늘 선생님도 오셨었어? | Chị à, hôm nay bác sĩ có đến sao? Ừ. |
- (여자2) 응 - (여자3) 언제? | Ừ. Bao giờ? |
신부 대기실에 1빠로 오셔서 인사하고 가셨어 | Bác sĩ là người đầu tiên đến phòng cô dâu chào hỏi đấy. |
근데 넌 표정이 왜 그러냐? | Nhưng sao vẻ mặt con lại thế? |
같이 사진도 안 찍으시고 그냥 밥만 먹고 가셨어 | Đến ảnh cũng chẳng thèm chụp. Ăn xong là đi luôn. Thôi đi. Có đến là may rồi. |
에이, 오신 게 어디야 | Thôi đi. Có đến là may rồi. |
식사 뭐냐고 해서 갈비탕이라니까 | Hỏi có gì ăn, chị nói canh sườn bò. Thế là anh ta hồ hởi chạy một mạch tới chỗ ăn. |
신나 가지고 바로 지하 식당으로 가셨다니까 | Thế là anh ta hồ hởi chạy một mạch tới chỗ ăn. |
결혼식 오신 게 아니고 저녁 드시러 왔어 | Rõ ràng không đến dự hôn lễ mà đến ăn tối. Thôi mà. Canh sườn bò có đáng là gì đâu. |
(여자3) 갈비탕이 뭐야? | Thôi mà. Canh sườn bò có đáng là gì đâu. Mẹ sẵn lòng mời cậu ấy đi ăn tiệc bít tết. |
엄마는 갈비라도 사 주고 싶은데 | Mẹ sẵn lòng mời cậu ấy đi ăn tiệc bít tết. |
(여자2) 치, 어차피 줘도 안 받으셔 | Mẹ có mời người ta cũng không đi. |
교수님들은 그런 거 못 받아 | Bác sĩ không thể nhận mấy thứ đó. |
(남자2) 참, 사람 그렇게 안 봤는데 심쿵 포인트가 있으시네 | Bình thường con không thấy thế đâu, nhưng đúng là thu hút chết người. Cho thăm bệnh rồi này. Vào trong đi. |
(여자4) 중환자실 문 열렸어요, 얼른 오세요 | Cho thăm bệnh rồi này. Vào trong đi. Vâng, cảm ơn cô. |
(여자3) 아, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. Cảm ơn ạ. |
(남자2) 감사합니다 [여자2가 흐느낀다] | Cảm ơn ạ. |
울지 마, 누나, 어? | Đừng khóc nữa chị. |
아빠 앞에서도 울 거야? | Chị định khóc trước mặt bố à? |
[잔잔한 음악] | Đừng khóc nữa mà. |
울지 마, 진짜 | Đừng khóc nữa mà. |
왜 울어? 수술 잘됐다는데 | Sao chị lại khóc? Ca phẫu thuật thành công mà. |
아빠 마음 찢어진다 | Sẽ làm bố đau lòng đấy. |
울지 마 | Đừng khóc nữa. |
아빠 마음이 더 아파, 알지? | Chị khóc sẽ làm bố đau lòng hơn, biết chứ? |
알았어 | Chị biết rồi. |
[여자2가 연신 흐느낀다] | |
[한숨] | |
웃어 | Cười lên đi. |
활짝 | Tươi lên. |
[마우스 클릭음] | |
(송화) 안 가? | Không về à? |
(준완) 어, 내일 외래랑 수술이랑 다 있어서 볼 게 많아 | Ừ. Mai tôi phải điều trị ngoại trú - rồi phẫu thuật, nhiều việc lắm. - Vậy đổi lịch phẫu thuật đi. |
그럼 수술을 바꾸지? | - rồi phẫu thuật, nhiều việc lắm. - Vậy đổi lịch phẫu thuật đi. |
(준완) [피식 웃으며] 그게 그렇게 되나? | Có thể đổi được sao? Mấy bệnh nhân ngoại trú? |
외래는 몇 명인데? | Mấy bệnh nhân ngoại trú? |
20명, 미리 차트 볼 게 많네 | Hai mươi. Phải xem trước nhiều bệnh án lắm. |
(준완) 넌 왜 안 갔어? | Sao cậu vẫn chưa về? |
(송화) 쯧, 오늘 애들 수술 고생해서 잠깐 의국 가 보려고 | Sao cậu vẫn chưa về? Ai hôm nay cũng phẫu thuật vất vả nên tôi muốn ghé qua thăm. - Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi. - Sao? |
그, 익준이한테나 가 봐 | - Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi. - Sao? |
왜? | - Cậu đến chỗ Ik Jun xem thử đi. - Sao? Hình như có chuyện, nhưng cậu ta không nói. |
뭔 일 있는 거 같은데 말을 안 하네 | Hình như có chuyện, nhưng cậu ta không nói. |
그래? | - Thế à? - Hình như là chuyện gia đình |
집안일인 거 같아서 나도 더 물어보기 좀 그렇더라 | - Thế à? - Hình như là chuyện gia đình nên tôi cũng không dám hỏi kỹ. |
걔가 그런 캐릭터가 아닌데 | Chẳng giống cậu ta chút nào. |
에이, 잘 해결하겠지, 나 간다 | Chắc sẽ giải quyết ổn thỏa thôi. Tôi đi đây. |
(익준) 지금 뭐라고 그런 거야? | Em vừa mới nói gì vậy? |
이혼하자고 | Chúng ta hãy ly hôn đi. |
(혜정) 우리가 지금 부부처럼 살고 있진 않잖아 | Bây giờ chúng ta có đang sống như vợ chồng đâu. |
그냥 전처럼 친구 해 | Cứ làm bạn như trước thì hơn. |
[익준의 헛웃음] | |
(익준) 네가 원해서 이렇게 사는 거잖아 | Vì em muốn nên chúng ta mới sống thế này mà. |
너 발령 나고 | Anh bảo em cứ thuyên chuyển, |
내가 휴직 내고 너 따라 독일 간다고 그랬더니 | anh sẽ xin nghỉ việc và theo em sang Đức nhưng em không chịu. |
너 나 오지 말랬잖아 | nhưng em không chịu. Em bảo anh cứ làm việc ở đây, |
내 일 계속했으면 좋겠다고 | Em bảo anh cứ làm việc ở đây, bảo anh nuôi U Ju ở Hàn Quốc sẽ tốt hơn. |
우주도 한국에서 계속 키웠으면 좋겠다고 그래서 | bảo anh nuôi U Ju ở Hàn Quốc sẽ tốt hơn. Thế nên bây giờ mới sống thế này. Chúng ta... |
우리가 이렇게 지내고 있는 건데 우리 뭐... | Thế nên bây giờ mới sống thế này. Chúng ta... |
별거한 거야? 아니잖아 | Chúc ta đã ly thân rồi sao? Đâu phải như thế. |
난 너 일하는 거 좋아 | Em có sự nghiệp cũng tốt. |
우주도 내가 충분히 케어할 수 있고 | Anh có thể chăm sóc tốt cho U Ju. |
오래 떨어져 지내긴 했는데 | Đúng là lâu lắm rồi em mới quay lại, nhưng cũng là vì chúng ta đã thỏa thuận rồi. |
그건 우리가 서로 상의해서 그런 거잖아 | nhưng cũng là vì chúng ta đã thỏa thuận rồi. |
근데 이게 왜... | Sao tự nhiên em lại... |
뭔데? | Là sao? |
진짜 이유가 뭐야? | Lý do thật sự là gì vậy? |
진짜 이유, 그런 거 없어 | Không có lý do thật sự nào hết. |
갑자기 이렇게 계속 부부 관계를 유지하는 게 | Chỉ là đột nhiên em nhận ra hôn nhân được duy trì thế này chẳng có ý nghĩa gì hết. |
(혜정) 무슨 의미가 있나 싶어서 | chẳng có ý nghĩa gì hết. |
[헛웃음 치며] 나 의심해? | Anh đang nghi ngờ em à? |
(익준) 아니 | Đâu có. |
(혜정) 내일 나 우주랑 같이 점심 먹을게 둘이서만 | Mai em sẽ ăn trưa cùng U Ju. Chỉ hai bọn em thôi. |
특별한 날이잖아 | Mai là ngày đặc biệt mà. |
당신은 병원 일 해 내일은 내가 우주랑 있을게 | Anh cứ làm việc ở bệnh viện. Mai em sẽ ở bên U Ju. |
그리고 내가 한 말 | Với lại, những lời em nói vừa nãy, |
진지하게 꼭 들어줬으면 좋겠어 | mong anh có thể cân nhắc thật nghiêm túc. |
[잔잔한 음악] | mong anh có thể cân nhắc thật nghiêm túc. |
[한숨] | |
[스위치를 탁 끈다] | |
(송화) 안치홍 선생, 커피 한잔할까? | Bác sĩ Ahn Chi Hong, uống cà phê với tôi nhé? |
(치홍) 예 | Vâng. |
(송화) 내가 오늘 너한테 질문을 몇 개나 했지? | Hôm nay tôi đã hỏi cậu mấy câu nhỉ? |
(치홍) 잘 모르겠습니다 | Tôi không nhớ rõ nữa. |
(송화) 많이 했어, 많이 | Nhiều lắm. Tôi đã hỏi rất nhiều. |
미안하다 | Xin lỗi nhé. Không có gì đâu ạ. |
아닙니다 | Không có gì đâu ạ. |
치홍아, 내가 일주일에 수술을 몇 건이나 할까? | Chi Hong à, một tuần tôi phẫu thuật khoảng mấy ca? |
[치홍이 숨을 씁 들이켠다] 아, 나 또 질문한다 | Ôi, tôi lại hỏi cậu nữa. |
[치홍이 피식 웃는다] (송화) 야, 이거 병이다, 진짜 | Thành bệnh thật rồi, đúng không? |
미안하다, 미안해 | Xin lỗi nhé. |
평균 일주일에 5건 넘게 하시는 거 같은데 | Trung bình một tuần, giáo sư làm khoảng năm ca thì phải. |
(송화) 그럼 1년에, 씁, 대충 잡아도 한 250건 정도는 하겠다 | Vậy thì một năm tính ra cũng khoảng 250 ca phẫu thuật. |
예 | Vâng. |
긴장하라고 | Tôi muốn cậu căng thẳng. |
수술하고 환자들 대할 때 | Khi phẫu thuật, khi nói chuyện với bệnh nhân, |
너도 그렇고 석민이도 그렇고 | cả cậu, cả Seok Min, |
항상 긴장하라고 그러는 거야 | lúc nào cũng phải tỉnh táo. Nên tôi mới như thế. |
(치홍) 네 | Vâng ạ. |
이 일이 힘은 드는데 금세 익숙해져 | Công việc này tuy rất mệt mỏi, nhưng cậu sẽ sớm quen thôi. |
(송화) 근데 익숙해질 게 따로 있지 | Vấn đề chính là đừng thấy thoải mái quá với nó. |
우리 일은 그러면 안 되는 거잖아 | Vấn đề chính là đừng thấy thoải mái quá với nó. |
그래서 그래 | Lý do đấy. |
[잔잔한 음악] (치홍) 네 | Vâng. |
너 싫어서 그러는 거 아니니까 오해하지 말고 | Tôi nói thế không phải vì ghét cậu, nên đừng hiểu lầm. |
중간에 절대 포기하지 마 | Và tuyệt đối đừng bỏ cuộc giữa chừng. |
네 | Vâng. |
나만 믿고 잘 따라오라고 | Hãy tin tưởng và đi theo tôi. |
알았지, 안 대위? | - Rõ chưa, Đại úy Ahn? - Rõ. |
(치홍) 네 | - Rõ chưa, Đại úy Ahn? - Rõ. |
[카드 인식음] | |
- (준완) 어 - (지민) 교수님, 찬형이 다 좋아요 | - Ừ. - Giáo sư, Chan Hyeong tiến triển tốt. Tôi vừa kiểm tra xong. |
(지민) 제가 방금 체크했어요 | Tôi vừa kiểm tra xong. |
아, 그래? 안 봐도 돼? | Vậy à? Tôi không cần xem lại nhỉ? Chỉ số ABGA và PaO2 ổn chứ? |
ABGA에 PaO2 다 괜찮아? | Vậy à? Tôi không cần xem lại nhỉ? Chỉ số ABGA và PaO2 ổn chứ? Vâng. Đều ổn cả rồi, |
(지민) 예, 예, 다 좋아요, 다 | Vâng. Đều ổn cả rồi, nên giáo sư mau về nhà đi. |
[힘주며] 얼른 집에나 가세요, 가 | nên giáo sư mau về nhà đi. |
(준완) 알았어 | Tôi biết rồi. |
[카드 인식음] [문이 스르륵 열린다] | |
그, 도재학 선생한테 수술 설명은 들으셨죠? | Bác sĩ Do Jae Hak giải thích tình hình phẫu thuật rồi chứ? Thể trạng của Chan Hyeong đủ tốt nên chúng tôi sẽ phẫu... |
찬형이 상태가 좋아서 내일 수술은... | Thể trạng của Chan Hyeong đủ tốt nên chúng tôi sẽ phẫu... |
[찬형 모가 흐느낀다] | Thể trạng của Chan Hyeong đủ tốt nên chúng tôi sẽ phẫu... |
아... | À. |
선생님, 저희 찬형이 좀 잘 부탁드려요 | Bác sĩ, Chan Hyeong nhà chúng tôi trông cậy hết vào bác sĩ. |
아이고, 지금까지 잘 버티시더니 | Ôi trời, cô đã gắng gượng đến bây giờ. Bác sĩ nhất định phải cứu được Chan Hyeong nhà tôi. |
(찬형 모) 찬형이 좀 살려 주세요 | Bác sĩ nhất định phải cứu được Chan Hyeong nhà tôi. |
찬형이 대신 제가 아팠으면 좋겠는데 | Phải chi tôi có thể chịu đau cho nó. |
(준완) 어, 울지 마세요 | Đừng khóc. |
지금까지 잘 참으셨잖아요 | Đã gắng gượng rất tốt rồi mà. |
겨우 참았어요, 선생님 | Tôi đã phải cố lắm mới chịu được. |
[잔잔한 음악] | |
저희 엄마랑 시어머니가 저희를 너무 어리게만 보니까 | Mẹ tôi và cả mẹ chồng đều xem chúng tôi là trẻ con. |
사람들도 다 철부지라 그러고 | Người ngoài nhìn vào cũng nghĩ là con nít. |
그래서 일부러 센 척했어요 | Nên tôi phải cố gắng tỏ ra mình mạnh mẽ. |
울고 싶어도 울면 | Tôi muốn khóc lắm, nhưng nếu khóc |
너희가 아직 어려서 그런 거라고 | thì các mẹ lại bảo chúng tôi còn quá trẻ để làm bố mẹ. |
(찬형 모) 집에 가 있으라고 그러고 | Nếu tôi khóc, họ sẽ bắt tôi về nhà, không cho tôi nhìn mặt Chan Hyeong nữa thì phải làm sao? |
찬형이도 못 보게 할까 봐 | không cho tôi nhìn mặt Chan Hyeong nữa thì phải làm sao? |
그래서 억지로 계속 센 척했는데 | Do đó, tôi bắt buộc phải tỏ ra mạnh mẽ. |
이제 더는 힘들어서 못 하겠어요 | Nhưng bây giờ tôi quá mệt mỏi rồi, không thể chịu đựng thêm nữa. |
선생님, 저희 찬형이 살 수 있는 거죠? 네? | Bác sĩ có thể cứu được Chan Hyeong nhà tôi đúng không? Phải không? |
(준완) 저희가 많이 해 본 수술이에요 | Đây là ca tôi có nhiều kinh nghiệm. Bằng mọi giá, tôi sẽ cứu cháu bé. |
어떻게든 살려 볼게요 | Bằng mọi giá, tôi sẽ cứu cháu bé. |
그럼 수술 성공하는 거죠? | Nếu vậy thì phẫu thuật sẽ thành công chứ? |
네, 최선을 다하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ cố gắng hết sức. |
(찬형 모) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[찬형 모가 연신 흐느낀다] | |
근데 갑자기 아침에 집엔 왜 가신 거예요? | Mà tại sao sáng nay cô lại đột ngột về nhà vậy? |
아, 희동이 엄마가 | À. Mẹ của Hui Dong... |
무당이셔서 | - là pháp sư. - À. |
[탄성] | |
저희 집 장독대 뚜껑 뒤집어서 물 받아 놓으면 | Bà ấy bảo lật ngược nắp chum ở nhà và đổ đầy nước vào |
찬형이 안 아플 수 있다 그래서 | thì con tôi sẽ khỏi bệnh. Nên tôi mới... |
[피식 웃는다] | |
죄송해요, 의사 쌤들 이런 미신 안 좋아하신다 그랬는데 | Tôi xin lỗi. Nghe nói bác sĩ ghét mấy kiểu mê tín thế này lắm. Không sao đâu. Nếu làm như vậy |
(준완) 아유, 아닙니다 | Không sao đâu. Nếu làm như vậy |
그렇게 해서라도 보호자분 마음이 조금이라도 편해지신다면 | Không sao đâu. Nếu làm như vậy có thể giúp tâm trạng cô thoải mái hơn phần nào thì cứ làm. Không sao. |
하세요, 해도 돼요 | có thể giúp tâm trạng cô thoải mái hơn phần nào thì cứ làm. Không sao. |
(찬형 모) 그럼... [찬형 모가 바스락거린다] | Vậy thì... |
[딸랑거리는 효과음] [흥겨운 음악] | |
이거... | Nhận cái này thôi. |
죄송해요 | Xin lỗi bác sĩ. |
[찬형 모가 흐느낀다] | |
아닙니다 | Không sao đâu. |
[부드러운 음악] | |
(재학) 삼촌들, 이모들, 찬형이 왔어요 | Các cô, các chú ơi. Chan Hyeong đến rồi đây ạ. |
[버튼 조작음] | |
(준완) CRP가 좀 올랐네? | Lượng protein phản ứng C hơi tăng nhỉ? |
(재학) 다른 CBC 레벨이랑 | Kết quả xét nghiệm công thức máu và ảnh chụp X quang ngực sáng nay đều ổn. |
오늘 아침 체스트 엑스레이는 깨끗합니다 | và ảnh chụp X quang ngực sáng nay đều ổn. Ừ. |
(준완) 어 | Ừ. |
와칸다 | Wakanda. |
와칸다 몰라? '블랙 팬서'? | Không biết à? Chiến binh Báo Đen ấy. |
(윤복) 아... | |
(준완) 포에버는 하지 마, 딱 그러고 있어 | Đừng có nói "forever". Đứng nguyên tư thế đó. |
[어두운 음악] | KIM CHAN HYEONG |
(준완) 펌프 온 할게요 | Bật máy bơm tim nhân tạo. |
(체외순환사) 펌프 온 합니다, 펌프 온 | Tôi sẽ bật máy bơm. Máy bơm, bật. |
[째깍거리는 효과음] | THỜI GIAN GÂY MÊ, THỜI GIAN HIỆN TẠI, THỜI GIAN PHẪU THUẬT |
[찬형 외할머니의 한숨] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
[찬형 모가 훌쩍인다] | |
(익준) 드레인 컬러는 괜찮아? | Màu của dịch tiết ra ổn chứ? |
AC는? | Chu vi bụng thì sao? |
어, 그럼 아워 유린 확인하고 나한테 다시 연락 줘, 응 | Ừ. Có kết quả lượng nước tiểu thải ra mỗi giờ thì gọi tôi. Ừ. |
[통화 종료음] (수빈) 아, 교수님, 왜 전화 안 받으세요? | Giáo sư, sao anh không nhận điện thoại? |
통화 중이었는데, 왜요? | - Tôi bận nói chuyện điện thoại. - Trời ơi. |
아, 어떡해... | - Tôi bận nói chuyện điện thoại. - Trời ơi. |
저, 코디 쌤이 연락 안 된다고 하셔서 제가 왔어요 | Liên lạc với anh mãi không được nên tôi phải tới tận đây. Chuyện là... |
저기... | Liên lạc với anh mãi không được nên tôi phải tới tận đây. Chuyện là... |
육희관 씨요 | Là anh Yuk Hui Gwan. |
육희관 씨가 왜? 어제 잘 퇴원하셨잖아 | Anh Yuk Hui Gwan làm sao? Hôm qua xuất viện rồi mà. Họ mở bệnh án ra xem thì thấy |
코디 쌤이 병원 EMR 열어 봤는데 | Họ mở bệnh án ra xem thì thấy người bị chết não đã hiến tặng nội tạng chính là anh Yuk Hui Gwan. |
오늘 장기 기증하는 뇌사자분이 육희관 씨래요 | người bị chết não đã hiến tặng nội tạng chính là anh Yuk Hui Gwan. |
[의미심장한 음악] (수빈) 아침에 TA로 왔는데 | Nhập viện do tai nạn. Thang điểm hôn mê là năm, khả năng cao là chết não. |
GCS 5점으로 뇌사 가능성 높은 상태였대요 | Thang điểm hôn mê là năm, khả năng cao là chết não. |
보호자 면담했는데 기증 동의하셔서 | Gia đình đã chấp nhận hiến tạng, nên họ đã kiểm tra điện não đồ. |
이제 뇌파 검사까지 다 마쳤다고 합니다 | nên họ đã kiểm tra điện não đồ. Sắp có hội đồng thẩm định chết não. |
곧 뇌사 판정 위원회 열린대요 | Sắp có hội đồng thẩm định chết não. |
[익준의 한숨] 아, 새벽에 노티 왔을 땐 TA로만 보고받았는데 | Ban đầu, tôi chỉ được báo đây là nạn nhân tai nạn giao thông. |
아, 저기, 저, 교수님 환자라 빨리 전해 달라고 전화하셨어요 | Vì đây là bệnh nhân của giáo sư nên họ muốn anh biết càng sớm càng tốt. |
우리 병원 환자가 수혜자로 선정돼서 구득도 우리가 하게 될 텐데 | Người nhận tạng cũng ở bệnh viện chúng ta, nên cũng phải mau tiến hành thu hoạch nội tạng. |
아유, 좀 마음이 진짜 안 좋네요 | Ôi, đúng là không hay chút nào. |
[긴장되는 음악] (준완) 티밸브 작아서 잘 안 보인단 말이야 | Van ba lá quá nhỏ nên không nhìn thấy rõ. |
그쪽 말고 환자 머리 쪽으로 당겨야지 | Không phải chỗ đó. Kéo về phần đầu của bệnh nhân. |
(재학) 예 | Vâng. |
(준완) 더 당겨, 안 그럼 우심실 더 째야 돼 | Kéo thêm nữa. Không thì phải rạch thêm đường lớn hơn đấy. Vâng, tôi xin lỗi. |
(재학) 예, 죄송합니다 | Vâng, tôi xin lỗi. |
(윤복) 저 모니터 보이지? | Nhìn thấy màn hình không? Dòng đầu tiên, đường thẳng ấy. Nhịp tim đang bằng không. |
저게 지금 일자잖아, 하트 레이트 0 | Dòng đầu tiên, đường thẳng ấy. Nhịp tim đang bằng không. |
(홍도) 그럼 죽은 거잖아 | Vậy là chết rồi còn gì. |
(윤복) 아니지 | Không phải. Nó chỉ hiển thị nhịp tim hiện tại của Chan Hyeong là không. |
찬형이 실제 심장 박동이 현재 0이라는 거지 | Nó chỉ hiển thị nhịp tim hiện tại của Chan Hyeong là không. Vì bây giờ tim của Chan Hyeong đang không đập. |
왜냐하면 지금 찬형이 심장은 뛰고 있지 않거든 | Vì bây giờ tim của Chan Hyeong đang không đập. Nếu tim cứ đập thì không thể làm phẫu thuật được. |
심장이 계속 뛰면 수술을 못 하잖아 | Nếu tim cứ đập thì không thể làm phẫu thuật được. Vì thế nên khi phẫu thuật lồng ngực, |
그래서 심장 수술을 할 때는 | Vì thế nên khi phẫu thuật lồng ngực, cứ 30 phút lại phải làm liệt tim một lần |
30분 정도에 한 번씩 심정지액을 줘서 심장을 멈추게 해 | cứ 30 phút lại phải làm liệt tim một lần để khiến tim ngừng đập. Trong khoảng thời gian đó, cái máy kia |
그리고 그러는 동안 저 기계가 심장과 폐의 기능을 대신해 주는데 | Trong khoảng thời gian đó, cái máy kia sẽ được sử dụng thay thế chức năng của tim và phổi. Như vậy trong thời gian phẫu thuật, |
그래야 심장 수술 하는 동안에도 | Như vậy trong thời gian phẫu thuật, nó sẽ cung cấp máu cho toàn cơ thể thay tim. |
심장을 대신해서 전신에 피를 공급해 주는 거지 | nó sẽ cung cấp máu cho toàn cơ thể thay tim. Nào, để chị tóm gọn lại. |
자, 다시 정리 | Nào, để chị tóm gọn lại. |
찬형이 실제 심장을 멈추고 대체 심장을 돌린다 | Làm liệt tim thật của Chan Hyeong, sau đó bật máy bơm thay thế. Trong khoảng thời gian đó, phải mau chóng chữa tim thật. |
그러는 동안에 얼른 찬형이 심장을 고치고 | Trong khoảng thời gian đó, phải mau chóng chữa tim thật. Sau khi chữa xong, |
다 고치고 나면 대체 심장과 연결된 관들을 제거한다 | Sau khi chữa xong, bỏ các ống liên kết với máy bơm thay thế. Chị nói cho em nghe để học thuộc chứ gì. |
(홍도) 너 지금 나한테 말하면서 공부하는 거지? | Chị nói cho em nghe để học thuộc chứ gì. |
그냥 외울 거 나 보면서 하는 거잖아 | Chị muốn nhớ hết các bước. Đúng rồi. |
(윤복) 어, 맞아 | Đúng rồi. |
[살짝 웃으며] 이해됐지? | - Hiểu hết chứ? - Ừ, hiểu hết. |
(홍도) 응, 쏙쏙 | - Hiểu hết chứ? - Ừ, hiểu hết. |
[긴장되는 음악] | |
(익준) 광현아 | Gwang Hyeon à. |
아, TA로 온 브레인 데스 육희관 환자 어디 있니? | Bệnh nhân Yuk Hui Gwan chết não do tai nạn giao thông ở đâu? À, anh ấy đã được kiểm tra ở phòng chăm sóc tích cực. |
아, 그분 중환자실에서 검사 마쳤대 | À, anh ấy đã được kiểm tra ở phòng chăm sóc tích cực. Chắc cũng sắp mở hội đồng thẩm định chết não rồi. |
뭐, 곧 뇌사 판정 위원회 열릴걸? | Chắc cũng sắp mở hội đồng thẩm định chết não rồi. |
TA인데 다행히 장기 상태 좋다고 하고 | Là tai nạn giao thông nhưng nội tạng vẫn còn tốt. |
(광현) 아, 이제 다른 병원 구득 팀이랑 아마 시간 조율 중일 거야 | Chắc bây giờ đang so thời gian cho chuẩn với bệnh viện nhận tạng. |
왜, 아는 사람이야? | Sao? Cậu biết người đó à? Là bệnh nhân của tôi. |
어, 내 환자였어 | Là bệnh nhân của tôi. |
그것도 어제 오후에 멀쩡하게 퇴원한 환자 | Mới chiều qua còn ra viện lành lặn. |
아이고, 어떡하냐, 참 | Ôi trời, phải làm sao đây? |
어려운 결정이셨을 텐데 | Đúng là quyết định khó khăn. |
네가 잘 보내 드려 | Cậu đi tiễn anh ấy ra đi. |
그래 | Được rồi. |
가족들은 못 봤지? | Có thấy gia đình anh ấy không? |
[휴대전화 벨 소리] (광현) 어, 뭐, 그것까진 모르지 | Có thấy gia đình anh ấy không? Không, cái đó tôi không rõ. |
(익준) 알았다 | Tôi biết rồi. |
네, 이모님 | Vâng, dì ạ. |
(익준) 제가 지금 갈까요? | Bây giờ tôi về nhé? Không cần đâu. |
(왕 이모) 아니에요, 비상약이 엄청 잘 들어요 | Không cần đâu. Thuốc cấp cứu có hiệu quả tốt lắm. Giờ mọi thứ đều ổn thỏa rồi. |
벌써 다 가라앉았어요, 자요, 자 | Giờ mọi thứ đều ổn thỏa rồi. - Thằng bé đang ngủ. - Ôi trời. |
(익준) 아이고 [익준의 헛기침] | - Thằng bé đang ngủ. - Ôi trời. Cậu mà đến thì chỉ làm thằng bé thức dậy |
(왕 이모) 오시면 괜히 애 잠만 깨고 일만 커져요 | Cậu mà đến thì chỉ làm thằng bé thức dậy rồi lại lớn chuyện thêm. |
그냥 아셔야 할 거 같아서 전화드린 거니깐 걱정하지 마세요 | Tôi nghĩ phải cho cậu biết nên mới gọi điện. Không cần quá lo lắng. |
아니, 근데 어떻게 우주 엄마는 애 땅콩 알레르기 있는 것도 모른대요? | Mà sao mẹ U Ju lại có thể không biết cả chuyện thằng bé bị dị ứng đậu phộng nhỉ? |
참 나 | Hết nói nổi. Dì biết đó là nhà hàng nào không? |
어느 레스토랑인지 아세요? | Dì biết đó là nhà hàng nào không? Tôi sẽ gọi điện tới đó xem. |
제가 거기 전화 한번 해 볼게요 | Tôi sẽ gọi điện tới đó xem. Phải biết được chính xác thằng bé đã ăn những gì. |
아니, 뭐뭐 먹었는지는 정확히 알고 있어야 될 거 같아서 | Phải biết được chính xác thằng bé đã ăn những gì. |
(익준) 예, 잠시만요 | Đợi tôi một chút. |
[펜을 달칵 누른다] | |
네 | Vâng. |
네, 감사합니다, 이모님 | - Vâng, cảm ơn dì. - Mẹ ơi. |
(원준) 엄마 | - Vâng, cảm ơn dì. - Mẹ ơi. |
[통화 종료음] | - Vâng, cảm ơn dì. - Mẹ ơi. Sao bố vẫn chưa đến? |
아빠 왜 안 와? | Sao bố vẫn chưa đến? |
아빠는? 아빠 어디 갔어? | Bố đâu ạ? Bố đi đâu mất rồi? |
아, 엄마! | Mẹ à! |
아저씨! | Chú ơi! |
아저씨, 짜장면 사 주세요 | Chú mua cho cháu mì tương đen nhé? Nào, được rồi. Chú sẽ mua cho cháu mì tương đen. |
(익준) 어, 그래그래 아저씨가 짜장면 사 줄게 | Nào, được rồi. Chú sẽ mua cho cháu mì tương đen. |
[익준이 살짝 웃는다] | Nào, được rồi. Chú sẽ mua cho cháu mì tương đen. |
[무거운 음악] | |
[흐느낀다] | |
[차분한 음악] | THỜI GIAN GÂY MÊ |
(준완) 벤트 스톱하겠습니다 | Chúng tôi sẽ dừng thông khí. |
(체외순환사) 벤트 스톱 | Dừng thông khí. |
(준완) 마취과 선생님 헤드 다운 하고 앰부 배깅 해 주세요 | Bác sĩ gây mê. Hướng đầu bệnh nhân xuống và treo bóng thổi ngạt. |
(홍도) 다 끝났어? | Kết thúc rồi sao? |
(윤복) 수술로 할 수 있는 건 다 끝났지 | Họ đã làm mọi thứ có thể rồi. Giờ vấn đề là khi tắt máy bơm, |
이제 저 기계 끄고도 심장이 정상적으로 뛰는지가 포인트야 | Giờ vấn đề là khi tắt máy bơm, tim có đập được bình thường không. Nếu được thì sẽ thành công. |
그래야 성공 | Nếu được thì sẽ thành công. Nhưng tim vẫn chưa đập. |
(홍도) 심장 안 뛰는데 | Nhưng tim vẫn chưa đập. Chờ xem đi. |
(윤복) 있어 봐 | Chờ xem đi. |
(준완) 에올타 풀겠습니다 | Giờ là động mạch chủ. |
[심호흡한다] | |
(윤복) 야, 저걸 보지 말고 저걸 봐야지 제일 위의 초록색 숫자 | Này, đừng có xem cái đó. Phải xem cái kia kìa. Chỉ số màu xanh lá ở trên cùng. |
지금은 하트 레이트가 0인데 저 숫자가 올라가야 돼 | Bây giờ nhịp tim đang bằng không. Nhất định phải tăng giá trị của nó lên. |
[심전도계 비프음] | |
어? 올라간다 | Lên rồi kìa. |
[탄성] | Ừ. |
(준완) 고생들 했다 | - Mọi người vất vả rồi. - Giáo sư vất vả rồi. |
(재학) 고생하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Giáo sư vất vả rồi. Tôi sẽ xử lý nốt. |
마무리는 제가 하겠습니다 | Tôi sẽ xử lý nốt. |
(준완) 당연하지 | Tất nhiên rồi. |
얘들 옷 좀 입혀 주세요 | Hai đứa mặc quần áo vào đi. |
(준완) 심장 소리 들리지? | Nghe thấy tiếng tim đập chứ? |
(홍도와 윤복) 네 | - Vâng. - Vâng. Học trường y thì phải khá hơn chứ. |
(준완) 의대생이라는 놈들이 들리긴 뭐가 들려? | Học trường y thì phải khá hơn chứ. Đó chỉ là tiếng tim đập của mấy đứa thôi. |
그건 너희들 심장 소리겠지 | Đó chỉ là tiếng tim đập của mấy đứa thôi. |
- (홍도) 아... - (윤복) 아... | - À. - À. |
(준완) 딱 한 번씩만 만져 봐, 조심스럽게 | Mỗi đứa chạm một lần thôi. Nhẹ nhàng và thận trọng. |
그리고 찬형이한테 살아 줘서 고맙다는 마음으로 | Hãy cảm ơn Chan Hyeong vì đã mạnh mẽ sống tiếp. |
[잔잔한 음악] (홍도) 네 | Vâng ạ. |
[홍도의 놀라는 신음] | |
(윤복) 왜 그래? [준완이 피식 웃는다] | Sao thế? |
(홍도) 엄청 세 | Mạnh lắm. |
심장 엄청 세게 뛰어요, 교수님 | Giáo sư ơi, tim đập rất mạnh. |
[피식 웃는다] | |
[심전도계 비프음] [잔잔한 음악이 흘러나온다] | NĂM 2003 |
(병원장) 엄청 세게 뛰지? | Đập mạnh lắm đúng không? |
장난 아니지? | Không đùa được nhỉ? |
(준완) 자두만 한 심장이 | Không ngờ quả tim nhỏ như quả mận |
이렇게 힘차게 뛸 줄 몰랐습니다 | lại có thể đập mạnh mẽ đến như vậy. |
멈췄던 아기 심장을 | Quả tim đứa bé đã ngừng đập |
교수님이 다시 뛰게 하셨어요 | đã được giáo sư cứu sống rồi. |
교수님 | Giáo sư. |
저 흉부외과 가겠습니다 | Em muốn vào khoa lồng ngực. |
(홍도) 교수님 | Giáo sư, em muốn vào khoa lồng ngực. |
저 흉부외과 하겠습니다 | Giáo sư, em muốn vào khoa lồng ngực. Em cũng vậy. |
(윤복) 저도요 | Em cũng vậy. |
저도 흉부외과 지원하겠습니다 | Em muốn được đóng góp cho khoa lồng ngực. |
(준완) 그래, 뭐, 좋은 선택들이다 | Được thôi. Lựa chọn đúng đắn đấy. |
고생들 했어 | Hai đứa vất vả rồi. |
고생하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
쟤들 맘 바뀌기 전에 얼른 각서 받아 놔 | Đưa biên bản để ký trước khi hai đứa nó đổi ý. |
[안내 방송 알림음] | |
(안내 방송 속 직원) 김찬형 님 보호자분은 수술실 앞으로 오시기 바랍니다 | Người giám hộ của bé Kim Chan Hyeong. Mời đến phòng phẫu thuật. |
- (간호사5) 김찬형 님 보호자분? - (찬형 친할머니) 네 | - Giám hộ của bé Kim Chan Hyeong? - Vâng. - Vào đây đi ạ. - Vâng. |
- (간호사5) 들어오세요 - (찬형 친할머니) 예 | - Vào đây đi ạ. - Vâng. |
[문이 달칵 열린다] | |
(찬형 친할머니) 선생님, 우리 찬형이 수술 잘됐습니까? | Bác sĩ, ca phẫu thuật của Chan Hyeong nhà chúng tôi thành công chứ? |
(준완) 찬형이 수술 저희가 예정한 대로 잘 끝났어요 | Theo đúng dự kiến, ca phẫu thuật của Chan Hyeong đã kết thúc suôn sẻ. |
[찬형 모의 놀라는 숨소리] | Theo đúng dự kiến, ca phẫu thuật của Chan Hyeong đã kết thúc suôn sẻ. Chúng tôi đã vá lỗ thông liên thất. |
심실에 구멍 있던 거 막아 줬고 [찬형 부의 한숨] | Chúng tôi đã vá lỗ thông liên thất. Thân động mạch phổi tốn nhiều thời gian phục hồi hơn |
폐동맥은 자기 판막 살리느라 시간이 좀 더 걸렸는데 | Thân động mạch phổi tốn nhiều thời gian phục hồi hơn vì chúng tôi muốn cứu van tim. Nhưng quá trình cũng suôn sẻ, bây giờ bé đang được nghỉ ngơi. |
특별한 문제 없이 잘 끝내서 지금은 닫고 있는 상태예요 | Nhưng quá trình cũng suôn sẻ, bây giờ bé đang được nghỉ ngơi. |
[잔잔한 음악] | Phẫu thuật thành công nên xin đừng quá lo lắng. |
수술 잘 끝났으니까 크게 걱정하지 마시고요 | Phẫu thuật thành công nên xin đừng quá lo lắng. |
한 30분 정도 있다가 중환자실로 갈 겁니다 | Khoảng nửa tiếng nữa sẽ đưa đến phòng chăm sóc tích cực. Khi đó gặp lại. |
그때 다시 뵐게요 | Khi đó gặp lại. |
어, 수술 잘 끝났습니다 걱정하지 마세요 | Phẫu thuật đã thành công rồi, mọi người đừng lo. |
(찬형 할머니들) 아이고 | - Ôi. - Cảm ơn bác sĩ ạ! |
(찬형 외할머니) 감사합니다, 선생님 | - Ôi. - Cảm ơn bác sĩ ạ! |
[익준의 한숨] | |
[통화 연결음] [한숨] | |
(레스토랑 직원) 여보세요? | Alô? |
(익준) 네, 수고하십니다 | Vâng, chào anh. Hôm nay con trai tôi đến ăn trưa ở nhà hàng |
예, 어, 오늘 제 아들이 거기 식당에서 점심을 먹었는데 | Hôm nay con trai tôi đến ăn trưa ở nhà hàng nhưng lại bị nổi dị ứng. |
알레르기가 올라와서요 | nhưng lại bị nổi dị ứng. Dị ứng đậu phộng nên chắc đã ăn gì đó. |
땅콩 알레르기가 있는데 모르고 먹었나 봐요 | Dị ứng đậu phộng nên chắc đã ăn gì đó. Ôi, tôi xin lỗi. Bé nhà anh không sao chứ? |
(레스토랑 직원) 아유, 죄송합니다, 괜찮으세요? | Ôi, tôi xin lỗi. Bé nhà anh không sao chứ? |
네, 네, 정말 괜찮은데 정확히 뭘 먹었는지 좀 알고 싶어서요 | Vâng, bây giờ thì không sao, nhưng tôi muốn biết rõ cháu đã ăn gì. Một bé trai năm tuổi. |
5살 남자아이고요 아마 엄마랑 같이 왔을 겁니다 | Một bé trai năm tuổi. Hình như đi ăn cùng với mẹ. Tôi nhớ rồi. |
(레스토랑 직원) 기억납니다 제가 직접 주문받았거든요 | Tôi nhớ rồi. Là tôi nhận gọi món cho bàn đó. |
[익준의 탄성] 잠시만요 | Đợi tôi một chút. |
아참, 사장님 | Giám đốc ơi, chính anh đã bảo chúng tôi gói rau trộn lại để mang về ăn tối. |
사장님이 나중에 저녁에 드신다고 포장해 가신 샐러드요 | Giám đốc ơi, chính anh đã bảo chúng tôi gói rau trộn lại để mang về ăn tối. Trong món đó có xốt đậu phộng. |
그 샐러드에도 땅콩소스가 들어갔을 겁니다 | Trong món đó có xốt đậu phộng. |
제가 포장을 해 달라... | Là tôi yêu cầu gói... |
고 했죠? | Đúng rồi nhỉ. Vâng, chính là giám đốc mà. |
(레스토랑 직원) 네, 사장님이 그러셨는데 | Vâng, chính là giám đốc mà. |
[살짝 웃으며] 사모님이랑 금실이 좋아 보여서 제가 기억을 하거든요 | Tôi nhớ rõ vì hai vợ chồng anh trông đẹp đôi lắm. |
아이도 너무 귀엽고 | Đứa bé cũng rất đáng yêu. |
[무거운 음악] 근데 알레르기 있으면 알려 달라고 | Tôi chắc mình đã hỏi anh có ai dị ứng món nào không rồi. |
사전에 말씀을 드렸을 텐데 | Tôi chắc mình đã hỏi anh có ai dị ứng món nào không rồi. |
죄송합니다 제가 전달을 잘 못했나 봅니다 | Xin lỗi anh. Chắc tôi đã sơ ý truyền đạt sai. |
[휴대전화 벨 소리] | |
네 | - Vâng. - Giáo sư. |
(코디네이터) 교수님 저 이식외과 코디 함덕주인데요 | - Vâng. - Giáo sư. Tôi là Ham Deok Ju, điều phối khoa cấy ghép. Chủ tịch dự hội nghị chuyên đề đang từ sân bay về, |
위원장님이 학회 때문에 공항에서 오셔서 | Chủ tịch dự hội nghị chuyên đề đang từ sân bay về, nên cuộc họp thẩm định sẽ dời ra sau 10:00 đêm. |
10시 넘어 판정 위원회가 열릴 것 같습니다 | nên cuộc họp thẩm định sẽ dời ra sau 10:00 đêm. Vâng, tôi biết rồi. |
네, 알겠어요 | Vâng, tôi biết rồi. Chúng tôi muốn để anh thăm bệnh lần cuối ngay sau khi họp hội đồng xong. |
(코디네이터) 위원회 마치는 대로 마지막 면회 준비해 드리려고요 | Chúng tôi muốn để anh thăm bệnh lần cuối ngay sau khi họp hội đồng xong. Tôi đã báo cho bệnh viện nhận tạng biết. |
구득 병원엔 시간 연락드렸습니다 | Tôi đã báo cho bệnh viện nhận tạng biết. |
준비되면 다시 전화드릴게요 | Chuẩn bị xong tôi sẽ gọi điện lại. Vâng. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
뭐지? | Sao vậy nhỉ? |
시간이 좀 걸리네요 | Sẽ mất thời gian hơn dự kiến |
그래도 곧 끝날 겁니다 | nhưng cũng sắp kết thúc rồi. |
(코디네이터) 저기, 대기실에서 기다려요 | Cô đợi ở phòng chờ nhé. |
가자 | Đi thôi. |
(원준 모) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
앞으로 절차가 어떻게 되나요? | Từ giờ sẽ thế nào ạ? |
원하시면 수술 입실 전에 마지막 면회 준비해 드릴게요, 어머니 | Nếu cô muốn, trước khi vào phòng phẫu thuật, cô có thể thăm bệnh nhân lần cuối. |
(코디네이터) 아버님이 수술실 들어가면 | Một khi bệnh nhân vào phòng phẫu thuật, các bác sĩ sẽ đánh giá trạng thái nội tạng |
선생님들이 장기 상태를 눈으로 확인하고 | các bác sĩ sẽ đánh giá trạng thái nội tạng và tiến hành làm sinh thiết. |
조직 검사를 하실 거예요 | và tiến hành làm sinh thiết. |
검사상 문제가 없으면 | Nếu không có gì bất thường, sẽ bắt đầu quá trình mổ lấy nội tạng được hiến. |
바로 기증을 위한 수술이 시작될 겁니다 | sẽ bắt đầu quá trình mổ lấy nội tạng được hiến. |
이 과정은 대부분 전임의들이 하는데 | Quá trình này thường có bác sĩ chuyên khoa phụ trách, nhưng giáo sư Lee Ik Jun sẽ giám sát từ đầu đến cuối. |
이익준 교수님께서 처음부터 끝까지 참여해 주시기로 했어요 | nhưng giáo sư Lee Ik Jun sẽ giám sát từ đầu đến cuối. |
수술 상처까지 신경 쓰고 계신 거 같더라고요 [휴대전화 벨 소리] | Sau khi phẫu thuật, anh ấy cũng sẽ lo về vết mổ. |
네 | Vâng. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
판정 위원회 끝났대요 | Họp hội đồng thẩm định đã kết thúc rồi. |
준비하겠습니다 | Tôi sẽ đi chuẩn bị. |
[카드 인식음] | |
어디세요? 바로 오신다더니 | Anh đang ở đâu vậy? Đến luôn đi. |
(익준) 앞이에요 | Sắp tới nơi rồi. Vâng. |
예 | Vâng. |
[통화 종료음] 진짜 뭔 일 있나? | Anh ấy có chuyện gì sao? |
(코디네이터) 강운대병원 하트 팀이시죠? | Đội tim của Bệnh viện đại học Kangwoon? Vâng. |
(의사1) 네 | Vâng. |
보호자 면회 때문에 조금 늦어졌어요 | Vì nói chuyện với người nhà nên bị trễ. Tôi xin lỗi. Chúng ta làm kịp không? |
죄송한데 시간 괜찮으실까요? | Tôi xin lỗi. Chúng ta làm kịp không? Chỉ số sinh tồn của người hiến ổn định. |
(코디네이터) 도너 바이털은 문제없습니다 | Chỉ số sinh tồn của người hiến ổn định. |
(의사1) 아, 예, 저희는 좀 일찍 왔어요 | Vâng. Chúng tôi đến sớm mà. |
아주 급한 상황 아니라서 괜찮습니다 | Cũng không đến nỗi gấp nên không sao. |
- 시작합니다 - (코디네이터) 네 | Bắt đầu thôi. - Vâng. - Được. |
[어두운 음악] | - Vâng. - Được. |
(의사1) 환자 스테이블한가요? | Trạng thái bệnh nhân ổn định chứ? |
(마취과 의사) 예, 좋습니다 | Vâng, ổn định ạ. |
(코디네이터) 교수님, 다 준비됐어요 | Giáo sư, tất cả đã được chuẩn bị xong. |
강운대병원에서 왔죠? | - Người của bệnh viện đại học Kangwoon? - Vâng, thưa giáo sư. |
(의사1) 네, 교수님 | - Người của bệnh viện đại học Kangwoon? - Vâng, thưa giáo sư. |
[익준의 한숨] | Tôi có thể nhờ mọi người một việc được không? |
(익준) 아, 저기, 부탁 하나 해도 될까요? | Tôi có thể nhờ mọi người một việc được không? |
(의사1) 네 | Vâng. Có thể chờ mười phút rồi mới tiến hành phẫu thuật lấy tim ra không? |
심장 적출하는 거 10분만 미뤄도 될까요? | Có thể chờ mười phút rồi mới tiến hành phẫu thuật lấy tim ra không? |
병원에 전화해서 가능한지 먼저 확인부터 해 보시고 | Gọi điện đến bệnh viện xác nhận xem có được không. Nếu gấp thì có thể tiến hành luôn cũng được. |
거기 상황 급하면 바로 해도 됩니다 | Nếu gấp thì có thể tiến hành luôn cũng được. |
괜찮습니다, 10분 정도는 | Nếu chỉ mười phút thì không sao. |
우리가 일찍 온 거라서요 | Chúng tôi cũng đến sớm. |
오케이, 그럼 지금 11시 50분이니까 | Được. Giờ là 11:50 tối. - Mười phút nữa bắt đầu phẫu thuật. - Vâng. |
(익준) 10분만 있다가 인시전 넣어도 되죠? | - Mười phút nữa bắt đầu phẫu thuật. - Vâng. |
(의사1) 네 | - Mười phút nữa bắt đầu phẫu thuật. - Vâng. Mặc niệm vào 12:00 khuya trước khi tiến hành. |
- (익준) 12시에 묵념하고 시작합시다 - (코디네이터) 네 | Mặc niệm vào 12:00 khuya trước khi tiến hành. - Vâng. - Cho tôi hỏi. |
(의사2) 아, 저, 근데 그냥 지금 바로 하시면 안 돼요? | - Vâng. - Cho tôi hỏi. Không thể tiến hành luôn bây giờ được sao? |
아, 우리 이틀 밤새웠는데 | Chúng tôi đã thức trắng hai đêm rồi. Hôm nay là Tết Thiếu nhi đấy. |
(익준) 오늘 어린이날이라 | Hôm nay là Tết Thiếu nhi đấy. |
(의사2) 예? | Dạ? |
[한숨] | |
오늘이 어린이날이라 그래요 | Vì hôm nay là Tết Thiếu nhi. |
이분 아들이 5살인데 이름은 원준이고 | Con trai của bệnh nhân này mới năm tuổi, tên là Won Jun. |
오늘 어린이날이라 아빠랑 | Hôm nay là Tết Thiếu nhi nên thằng bé muốn được... |
[한숨] | |
짜장면 먹기로 했거든요, 근데... | cùng bố đi ăn mì tương đen. |
[숨을 들이켠다] [무거운 음악] | Nhưng Won Jun... |
근데 원준이, 음... | Nhưng Won Jun... |
앞으로 평생 못 하게 됐어요, 그거 | từ giờ trở đi sẽ không thể được làm vậy nữa. |
(익준) 우리 딱 10분만 기다려요 | Hãy chờ nào. Chỉ mười phút thôi mà. |
10분만 있다가 시작해요, 응? | Vừa qua ngày là bắt đầu luôn, nhé? |
애가 매년 어린이날마다 | Năm nào đến Tết Thiếu nhi mà cũng phải khóc vì bố mất thì đâu có được chứ. |
돌아가신 아빠 때문에 울면서 보낼 순 없잖아요 | mà cũng phải khóc vì bố mất thì đâu có được chứ. |
네, 알겠습니다 | Vâng, chúng tôi biết rồi. |
(의사2) 예, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. - Cảm ơn nhé. - Không có gì đâu ạ. |
- 고맙습니다 - (의사1) 아닙니다 | - Cảm ơn nhé. - Không có gì đâu ạ. |
[슬픈 음악] | |
(코디네이터) 고인께서 좋은 뜻으로 장기 기증을 하시게 됐는데 | Chồng quá cố của cô đã quyết định hiến tạng để giúp người. Vì mọi cơ quan đều ở trạng thái tốt |
장기 상태가 좋아서 | Vì mọi cơ quan đều ở trạng thái tốt nên tim, phổi, thận và gan đều được dùng làm vật hiến tặng. |
심장, 폐, 콩팥, 간을 기증하시게 되었습니다 | nên tim, phổi, thận và gan đều được dùng làm vật hiến tặng. |
그리고 조금 전 5월 6일 0시 5분에 수술 시작하였고 | Ca phẫu thuật vừa bắt đầu, vào 12:05 khuya ngày 6 tháng 5. |
심정지 되어 사망하셨습니다 | Bệnh nhân đã qua đời sau khi tim ngừng đập. |
감사합니다 | Xin cảm ơn cô. |
[원준 모가 흐느낀다] | |
(익준) 네, 어차피 오늘 당직이라 그냥 출근했어요 | Hôm nay con phải trực đêm nên đã đi làm rồi. |
네, 엄마 | Vâng, thưa mẹ. |
엄마, 아프신 데 없으시고? | Mẹ không đau ốm ở đâu chứ? |
아버지는요? | Bố thì sao ạ? |
응, 네, 네, 네 | Vâng ạ. |
밥도 사 주고 커피도 사 주고 다 할게 | Con sẽ mua đồ ăn, cà phê và mọi thứ. Mẹ đừng lo. |
근데 알고 보니까 나 보러 온 것도 아니더라고, 계집애 [사이렌이 울린다] | Nhưng xem ra không phải đến gặp con nhỉ. Con bé đó... |
네, 알았어요, 예 | Vâng, con biết rồi ạ. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 알림음] (재신) 비 너무 와요 | Mưa nặng hạt quá. |
[휴대전화 알림음] (석민) 캠핑 못 갈 거 같은데용 | Thế này thì không thể cắm trại rồi. |
[휴대전화 조작음] (송화) 강요 안 함 | Không bắt buộc. Không đến cũng được, không sao đâu. |
아무도 안 와도 되니깐 편하게 해 | Không đến cũng được, không sao đâu. |
[휴대전화 알림음] (석민) 이 비에 가신다고요? | Trời này mà giáo sư vẫn đi ạ? |
(송화) 우중 캠핑이 얼마나 좋은데 | Cắm trại trong mưa thích mà. Mà tôi đi một mình cũng được. |
아무튼 난 혼자도 상관없으니 알아서들 해 | Mà tôi đi một mình cũng được. Mọi người tự cân nhắc. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | PHÒNG CHAT CỦA KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH |
[휴대전화 알림음] (선빈) 그래도 혼자 가면 심심할 텐데 | PHÒNG CHAT CỦA KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH Nhưng đi một mình thì chán lắm ạ. |
[송화가 흥얼거린다] | Tôi sẽ đi đến một nơi xa thật xa |
♪ 오, 땅끝 마을 찾아가는 거야 ♪ | Tôi sẽ đi đến một nơi xa thật xa Sẽ đi cho đến khi mặt trời lặn xuống |
♪ 이 긴 해가 지치도록 ♪ | Sẽ đi cho đến khi mặt trời lặn xuống |
[흥얼거린다] | Để bắt đầu lại tất cả |
[차 문이 달칵 열린다] | BỆNH VIỆN YULJE TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[문이 스르륵 열린다] | |
(준희) 어, 교수님이 더 빨리 오셨네요? | Giáo sư đến nhanh thế ạ? Bác sĩ Do Jae Hak đang phẫu thuật cấp cứu à? |
(준완) 도재학 선생 응급 수술 중이라고요? | Bác sĩ Do Jae Hak đang phẫu thuật cấp cứu à? |
(준희) 네, 엑스레이상 텐션 뉴모쏘락스라서 급하게 교수님한테 콜했습니다 | Vâng. Là tràn khí màn phổi áp lực nên tôi đã gọi ngay cho anh. Tốt lắm. Tôi ở gần đây. |
(준완) 잘했어요, 다행히 근처에 있었어요 | Tốt lắm. Tôi ở gần đây. Mà sao quân nhân lại đến bệnh viện tư nhân? |
근데 군인이 왜 민간인 병원을 와요? | Mà sao quân nhân lại đến bệnh viện tư nhân? Bị gãy xương sườn do tai nạn giao thông bên kia đường. |
(준희) 병원 바로 앞 사거리에서 교통사고로 갈비뼈가 부러졌는데 | Bị gãy xương sườn do tai nạn giao thông bên kia đường. Không có vết thương ngoài. |
다른 외상은 없습니다 | Không có vết thương ngoài. |
- (준완) 어디 있어요? - (준희) 여기요 | - Ở đâu? - Đây ạ. |
[군인의 아파하는 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
[군인의 아파하는 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
괜찮다니까, 안 와도 돼 | Tôi nói không sao mà. Cậu không đến cũng được. |
어딘데? | Ở đâu cơ? |
(송화) 여기? B-104 | Ở đây? B-104. |
(치홍) 104번이... | Số 104 ở đâu? |
여기야! | Ở đây này! |
일로 와, 일로 | Đến đây đi. Đến đây. |
뭐야? 왜 왔어? | Gì thế? Sao cậu lại đến? |
[살짝 웃는다] | |
왜긴요, 오늘 온다고 했는데 | Còn sao nữa chứ? Tôi hứa sẽ đến mà. |
안 온다고 한 적 없어요 | Tôi có bảo không đến được đâu. |
(송화) 일단 앉아라 | Thôi, ngồi xuống đây đã. |
- (송화) 커피 한잔해라 - (치홍) 네 | - Uống tách cà phê đi. - Vâng. |
[치홍의 힘겨운 신음] | |
[치홍의 힘주는 신음] | |
(치홍) 오늘도 신고 오셨네요? | Hôm nay giáo sư lại mang rồi. Cái gì cơ? |
(송화) 뭘? | Cái gì cơ? |
(치홍) 제가 선물한 신발요 | Đôi giày tôi tặng giáo sư. |
(송화) 응? | Hả? |
(치홍) 아, 이 신발 제가 선물한 겁니다, 교수님 | Đây là đôi giày tôi mua tặng giáo sư. |
[밝은 음악] [치홍이 살짝 웃는다] | |
[리드미컬한 음악] | |
[부드러운 음악] 연애사부터 가정사 | Từ lịch sử hẹn hò, gia cảnh, đến cả dáng vẻ thế nào, tôi cũng sẽ nói được hết. |
본모습까지 쫙 정확하게 얘기해 줄 수 있지 | đến cả dáng vẻ thế nào, tôi cũng sẽ nói được hết. |
준완이는 | - Jun Hwan... - Này! |
야! | - Jun Hwan... - Này! |
돈 다 어디 갔냐고, 새끼야 | Tiền đâu hết rồi, cái thằng này? Seok Hyeong, cậu cũng biết mà? |
석형이, 너도 알 텐데? | Seok Hyeong, cậu cũng biết mà? Đi gặp mẹ rồi. |
엄마 보러 간다고 그랬는데 | Đi gặp mẹ rồi. Mẹ ơi, con vừa nhận lương. Con nên làm gì? |
엄마, 나 오늘 월급 들어왔는데 이거 어떻게 해? | Mẹ ơi, con vừa nhận lương. Con nên làm gì? - Tên Lee Ik Jun đó... - Bận mưu sinh lắm. |
이익준, 이 새끼는 | - Tên Lee Ik Jun đó... - Bận mưu sinh lắm. |
바빠, 먹고 살기 바빠 애도 보고 환자도 보고 | - Tên Lee Ik Jun đó... - Bận mưu sinh lắm. Chăm con, chăm bệnh nhân. Song Hwa là học sinh hoàn hảo. |
송화는 완벽한 모범생이지 | Song Hwa là học sinh hoàn hảo. Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế. |
의사 때려치우면 대리운전 하려고 | Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế. Cậu ấy thuần khiết lắm. |
애가 엄청 순수해 | Cậu ấy thuần khiết lắm. |
그래, 자네는 누가 궁금해서 나를 찾아왔나? | Tò mò về ai mà tìm đến tôi thế? |
안정원 씨요 | Anh Ahn Jeong Won ạ. |
[긴장되는 음악] | Này, đừng đem nó ra nói trước mặt Seok Hyeong. |
야, 너 석형이 보면 절대 얘기 꺼내지 마 | Này, đừng đem nó ra nói trước mặt Seok Hyeong. Cậu ta sẽ điên lên đấy. |
그 새끼 또 뚜껑 날아간다 | Cậu ta sẽ điên lên đấy. |
알았어 | Biết rồi mà. - Cáu kỉnh quá. - Hả? Đâu phải như thế. |
무지 까칠해요 | - Cáu kỉnh quá. - Hả? Đâu phải như thế. |
에? 그런 놈 아니었는데 | - Cáu kỉnh quá. - Hả? Đâu phải như thế. |
불안불안해요 | Tôi lo quá. Cùng một lúc phải trải qua tất cả thì ai cũng sẽ như thế thôi. |
그런 일을 한꺼번에 겪으면 누구나 그렇게 되지 | Cùng một lúc phải trải qua tất cả thì ai cũng sẽ như thế thôi. |
[흐느낀다] | Cùng một lúc phải trải qua tất cả thì ai cũng sẽ như thế thôi. Con ơi... |
멘탈이 불안정해요 | Tâm thần không ổn định. |
왜 가만히 있었어? | Sao lại ngồi im vậy? |
No comments:
Post a Comment