무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 6
Hướng Tới Thiên Đường 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(주민1) 아저씨 | Chú bảo vệ. |
여기 골프 백 좀 꺼내 주세요 | - Chú mang túi golf lên giùm tôi nhé? - Vâng, thưa ngài. |
예, 예, 예, 예, 예, 사장님 | - Chú mang túi golf lên giùm tôi nhé? - Vâng, thưa ngài. |
[골프 백을 덜그럭 든다] | |
[힘주는 신음] | |
- 빨리 좀 와요, 빨리 좀 - (인수) 예, 예, 예 | - Chú nhanh tay giùm chút. - Vâng. |
(주민1) 답답하다, 답답해 | Đúng là quá lề mề. |
[인수의 놀란 신음] [타이어 마찰음] | |
[차분한 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[주민2가 말한다] | |
[힘겨운 신음] | |
(간호사) 김인수 님 | Ông Kim In Su? |
어, 환자분은 지금 퇴원하시면 안 되고요 | Giờ ông vẫn chưa xuất viện được. |
저희 과장님 뵙고 가셔야 돼요 | Ông phải gặp Trưởng khoa một lát. |
이쪽으로 오세요 | Mời theo cháu. |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[심전도계 비프음] | |
(인수) 저… | |
사장님, 죄송합니다만 | Thưa ngài. Xin lỗi ngài. |
여긴 병원이라 | Nhưng vì đây là bệnh viện, nên toàn bộ khuôn viên là khu vực cấm hút thuốc. |
전 지역이 금연 구역입니다 | Nhưng vì đây là bệnh viện, nên toàn bộ khuôn viên là khu vực cấm hút thuốc. |
아, 예, 죄송합니다 | À, vâng. Cháu xin lỗi. |
(인수) 저, 어, 사, 사, 사장님 | Thưa ngài, cứ đưa đầu lọc cho tôi. |
[봉지를 부스럭 열며] 꽁초는 이리 주십시오 | Thưa ngài, cứ đưa đầu lọc cho tôi. |
(상구) 아이, 아닙니다, 괘, 괜찮은데… | Không, không cần đâu ạ. |
아이, 괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
아, 예 [인수의 웃음] | À, vâng ạ. |
[꽁초를 부스럭 넣는다] (인수) 그럼 | Chúc ngài một ngày tốt lành. |
좋은 하루 되십시오 | Chúc ngài một ngày tốt lành. |
(상구) 아, 예 [인수의 웃음] | Vâng. |
[인수가 브레이크를 달칵 푼다] [미선과 인수의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[픽 웃는다] | |
'사장님'? | "Thưa ngài"? |
[한숨] | |
[우아한 음악] | VĂN PHÒNG LUẬT SƯ OH HYUN CHANG |
아저씨 [현창의 놀란 신음] | Chú Oh! |
(나무) 아무리 생각해도 | Cháu phải xác nhận với chú một việc. |
이건 확인을 좀 해야 될 거 같아서 왔는데요 | Cháu phải xác nhận với chú một việc. |
그루 삼촌이 살인자라는 소문이 있던데 | Có tin đồn rằng chú Geu Ru đã giết người. |
설마 아니죠? | Lẽ nào… Không phải đâu nhỉ? |
그건 어디서 들었어? | Cháu nghe từ đâu? |
대박, 정말이었어요? | Không thể nào. Là thật sao? |
(나무) 와, 진짜 말도 안 돼 | Trời ạ, không thể tin nổi. |
아, 지금 어디서가 중요해요? | Cháu nghe từ đâu quan trọng à? Chú ấy nghĩ gì thế? |
아, 대체 무슨 생각이지? | Cháu nghe từ đâu quan trọng à? Chú ấy nghĩ gì thế? |
무슨 생각이면 살인자를 그루 옆에 둘 수가 있어요? | Sao lại để một kẻ giết người ở bên cạnh Geu Ru? |
사람 죽인 전과자가 후견인? 그거 뭐, 법에 안 걸려요? | Luật cho phép người có tiền án giết người làm người giám hộ ạ? |
아니, 아저씨는 다 알면서 왜 정우 아저씨 안 말렸어요? | Luật cho phép người có tiền án giết người làm người giám hộ ạ? Nếu chú biết hết mọi thứ sao chú không cản chú Jeong U? |
아, 무슨 변호사가 이래요 | Là một luật sư, chú phải bảo vệ và bảo hộ cho thân chủ của mình chứ? |
변호사는 의뢰인을 보호하고 지켜 줘야 되는 거 아니에요? | Là một luật sư, chú phải bảo vệ và bảo hộ cho thân chủ của mình chứ? |
[잔을 달그락 내려놓는다] | |
[한숨] | |
다 했어요 | Cháu nói xong rồi. |
(현창) 조상구 씨는 정확히 말하면 살인자는 아니야 | Chính xác thì cậu Cho không có giết người. |
경기 중에 실수로 사람을 죽일 뻔했지만 | Cậu ấy suýt đánh chết một người trong trận đấu nhưng người đó vẫn sống. |
피해자가 사망에 이른 건 아니라서 | Cậu ấy suýt đánh chết một người trong trận đấu nhưng người đó vẫn sống. |
살인자가 되는 건 면했어 | Nên tội danh giết người không được thành lập. |
지금으로서는 그 사람이 | Đến giờ vẫn chưa có bằng chứng cho thấy cậu ấy làm hại Geu-ru. |
그루에게 위험하다는 근거는 없는 걸로 알고 있는데? | Đến giờ vẫn chưa có bằng chứng cho thấy cậu ấy làm hại Geu-ru. |
혹시 내가 모르는 위험한 상황이 생긴 거야? | Đã xảy ra chuyện nguy hiểm mà chú không biết à? |
그런 건 아닌데요 | Đã xảy ra chuyện nguy hiểm mà chú không biết à? Không. Nhưng… |
(현창) 조상구 씨가 그루를 위험에 빠트리거나 | Cậu Cho có khiến Geu Ru gặp nguy hiểm hay uy hiếp Geu Ru không? |
위협한 적 있니? | Cậu Cho có khiến Geu Ru gặp nguy hiểm hay uy hiếp Geu Ru không? |
[상구의 힘주는 신음] [그루의 힘겨운 신음] | |
그랬던 거 같기도 하지만… | Có vẻ như đã từng có lúc như thế… |
- 아니요 - (현창) 그루가 생활하는 데 | - nhưng không ạ. - Cậu Cho có |
불편을 끼치거나 손해를 입힌 적이 있니? | - nhưng không ạ. - Cậu Cho có gây bất tiện cho sinh hoạt của Geu Ru không? |
[나무의 놀란 숨소리] | |
(나무) 왠지 그런 느낌적인 느낌은 있지만… | Không hiểu vì sao cháu có cảm giác dường như là như thế… |
- 아니요 - (현창) 무브 투 헤븐 직원으로서 | nhưng không có. Cậu ấy có khiến Hướng tới Thiên đường bị tổn thất vì hành vi không thích hợp? |
적합지 않은 행동으로 피해를 야기한 적은? | Cậu ấy có khiến Hướng tới Thiên đường bị tổn thất vì hành vi không thích hợp? |
항상 그런 거 같지만 | Cháu luôn thấy chú ấy có vẻ như thế… |
딱히 없네요 | nhưng không hẳn. |
나무야, 조상구 씨가 살인자란 소리를 안 들었다면 | Nếu cháu chưa từng nghe việc cậu ấy là kẻ giết người thì cháu sẽ thế nào? |
어땠을 거 같니? | Nếu cháu chưa từng nghe việc cậu ấy là kẻ giết người thì cháu sẽ thế nào? |
마음엔 안 들지만 뭐 | Cháu sẽ không thích chú ấy, nhưng cũng sẽ không nghĩ chú ấy đáng sợ. |
무섭다고 생각은 안 했을 거 같아요 | Cháu sẽ không thích chú ấy, nhưng cũng sẽ không nghĩ chú ấy đáng sợ. |
[현창이 차를 호로록 마신다] | |
(나무) 그래도 한 가지 이해가 안 돼요 | Vẫn còn một việc cháu không hiểu. |
아저씨는 그걸 다 알면서 걱정도 안 되세요? | Chú biết hết tất cả nhưng vẫn không lo lắng ạ? |
(현창) 응, 안 돼 | Ừ, chú không lo. |
왜요? | Tại sao ạ? Vì bên cạnh Geu Ru có một Na Mu rất đáng tin cậy. |
그루 옆에는 듬직한 나무 하나가 있거든 | Vì bên cạnh Geu Ru có một Na Mu rất đáng tin cậy. |
안녕히 계세요 | Cháu về đây ạ. |
[문이 달칵 열린다] [잔을 달그락 내려놓는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[미란이 그릇을 달그락거린다] | |
(상구) [신발을 탁탁 신으며] 웬일이냐? 오늘 일도 없는데 | Có chuyện gì thế? Hôm nay đâu có việc. |
(나무) 그거야 있으나 마나 한 신입 사원분 생각이고 | Đó là suy nghĩ mà chỉ có nhân viên mới có. |
뭐? | Cái gì? |
(나무) [가방을 툭 내려놓으며] 저처럼 유능한 인재는 | Cái gì? Còn nhân viên giỏi như cháu, không có việc vẫn sẽ đi làm |
일이 없어도 출근해서 뭐 현장 나갈 준비도 하고 | Còn nhân viên giỏi như cháu, không có việc vẫn sẽ đi làm để chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ, kiểm tra máy và lên kế hoạch quảng cáo. |
기계 점검도 하고 홍보 전략도 짜고 | để chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ, kiểm tra máy và lên kế hoạch quảng cáo. |
이, 주인 의식을 가지고 일한다는 거예요 | Đó gọi là có ý thức làm việc. Chú không biết ý thức làm việc là gì. |
회사를 사랑해서인지는 모르겠고 | Chú không biết ý thức làm việc là gì. |
(상구) 내가 보기엔 그냥 하루 종일 그루 옆에 붙어 있으려는 | Chú không biết ý thức làm việc là gì. Nhưng với chú, nó nghe như… một cái cớ lộ liễu mà cháu bịa ra để được ở bên Geu Ru cả ngày vậy. |
속 보이는 수작으로 보이는데 | một cái cớ lộ liễu mà cháu bịa ra để được ở bên Geu Ru cả ngày vậy. |
하루 종일? | Cả ngày? |
[놀란 숨소리] | |
엄마 | Mẹ. |
[흥미로운 음악] | |
말해 봐, 하루 종일? 이게 무슨 소리야? | Cả ngày nghĩa là sao? Cậu ta nói gì vậy hả? Không phải con đang ôn thi à? |
(미란) 너 학원 다니는 거 아니었어? | Cậu ta nói gì vậy hả? Không phải con đang ôn thi à? Con đã nói dối mẹ hả? |
너 거짓말이야, 그거? | Con đã nói dối mẹ hả? |
그, 그, 그게 그, 그, 그게 아니라 | Chuyện đó… Không phải thế… |
그, 어… | Không phải thế… Chuyện là… |
(상구) 안녕하세요, 인사가 늦었습니다 | Xin chào, tôi nên đến chào chị sớm hơn. |
저 그루 삼촌입니다 | Tôi là chú của Geu Ru. |
나무 어머니 되시죠? | Chắc chị là mẹ của cháu Na Mu. |
네, 저도 인사가 늦었네요 | Vâng, tôi cũng xin lỗi vì đã chào hỏi trễ. |
제가 농담했는데 오해한 거처럼 들으셨네요 | Tôi vừa nói đùa nhưng xem ra chị đã hiểu nhầm gì đó rồi. |
(상구) 제가 아직 여기 온 지 얼마 안 돼서 | Tôi mới đến không lâu, cũng mới vào làm việc. |
회사도 그루도 잘 못 챙길까 봐 | Vì sợ rằng tôi không thể chăm sóc Geu Ru lẫn công ty chu toàn |
나무가 | Vì sợ rằng tôi không thể chăm sóc Geu Ru lẫn công ty chu toàn |
하루 종일 걱정한단 말이었습니다 | nên Na Mu đã lo lắng cả ngày. |
(미란) 어, 그런 거예요? | Thật là vậy sao? |
(상구) 나무가 어려도 야무지고 똘똘해서 | Thật là vậy sao? Na Mu còn trẻ nhưng rất thông minh và lanh lợi |
누굴 닮았나 했더니 이제 보니 | nên tôi tò mò không biết con bé giống ai. Hóa ra là giống mẹ. |
어머니를 쏙 빼닮았네요 | nên tôi tò mò không biết con bé giống ai. Hóa ra là giống mẹ. |
(미란) 우리 나무가 | Người ta nói Na Mu giống hệt tôi lúc trẻ. |
어릴 적 저 붕어빵이란 소리 들어요 | Người ta nói Na Mu giống hệt tôi lúc trẻ. |
어려운 공부 하는데 이제 덜 귀찮게 하겠습니다 | Tôi biết việc học rất vất vả, nên từ giờ tôi sẽ ít làm phiền cô bé hơn. |
(상구) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(미란) 죄송할 거까지야… | Cậu không cần xin lỗi đâu. |
[나무의 어색한 웃음] | |
- 나무야 - (나무) 에? | - Na Mu à? - Hả? Còn làm gì đó? Cháu phải đi học chứ. |
(상구) 뭐 해? 학원 가야지 | Còn làm gì đó? Cháu phải đi học chứ. |
(나무) 아, 가야죠, 어 | Đúng rồi, phải đi học. |
어, 그럼 이제 저 좀 작작 귀찮게 굴고 | Nên từ giờ chú hãy tự chăm sóc Geu Ru cho tốt |
제가 걱정 안 하게 그루한테 잘하세요, 아셨죠? | để cháu không phải lo nữa. Chú biết chưa? |
아유, 늦었다, 어? 엄마, 나 가 | Ôi, trễ rồi. Mẹ, con đi đây! |
치, 개똥도 약에 쓸 때가 있다더니, 쯧 | Trời ạ. "Phân cũng có tác dụng làm phân bón". |
[자전거를 덜그럭 끌며] 하는 짓 보면 완전 나쁜 놈 같진 않네 | Xem ra chú ấy cũng không hẳn là một tên xấu tính. |
(상구) 그럼 살펴 가십시오 | Vậy, chị về cẩn thận. |
(미란) 예 | Vâng. |
[상구의 웃음] | |
[문이 달칵 닫힌다] (그루) 삼촌, 삼촌, 삼촌 | Chú, chú ơi. |
(상구) 왜, 왜? | Sao? Chuyện gì? |
예약자 입금이 되어 있습니다 | Ai đó đã gởi tiền cọc nhưng chúng ta không có lịch hẹn. |
(그루) 예약받은 일이 없는데 이상합니다 | Ai đó đã gởi tiền cọc nhưng chúng ta không có lịch hẹn. Thật kỳ lạ. |
[종이를 사락 받으며] 무슨 소리야? | Cháu nói gì thế hả? |
아, 맞는다 이거 내가 받은 거다, 3일 전에 | Đúng rồi. Là chú nhận. Ba ngày trước. |
그러니까 날짜가 | Ngày hẹn là… ngày 1. |
1일, 어? | Ngày hẹn là… ngày 1. |
오, 오늘이네, 하, 씨 | Là hôm nay nhỉ? Chết tiệt. |
- 오늘입니까? - (상구) 어, 오늘 와 달라고 했어 | - Là hôm nay sao ạ? - Ừ. Đã hẹn hôm nay rồi. |
(상구) 너 딴 일도 없는데 가능하지? [슬리퍼를 툭툭 정리한다] | Chúng ta không có lịch khác. Vẫn đi được đúng chứ? |
[신발을 탁탁 신는다] | |
아, 뭐, 어째 내가 들어온 다음부터 | Sao mà sau khi chú đến đơn đặt hàng cứ đến tới tấp thế nhỉ? |
주문이 끊이질 않냐? 쯧 | Sao mà sau khi chú đến đơn đặt hàng cứ đến tới tấp thế nhỉ? |
주문이 아니고 의뢰입니다 | Là ủy thác. Không phải là đơn đặt hàng. |
[그루가 상자를 툭 내려놓는다] | Là ủy thác. Không phải là đơn đặt hàng. "Đơn đặt hàng" là từ dùng khi đặt gà từ nhà Na Mu. |
(그루) 주문은 나무네 치킨 시킬 때 쓰는 말입니다 | "Đơn đặt hàng" là từ dùng khi đặt gà từ nhà Na Mu. |
그리고 아빠 계실 땐 지금보다 의뢰가 세 배 정도 더 많았습니다 | Hơn nữa, lúc bố ở đây công ty đã nhận ủy thác nhiều gấp ba lần. |
이상합니다 나무가 아직 안 왔습니다 | Thật kì lạ. Na Mu vẫn chưa đến. |
나무한테 알려야 합니다 | Phải nói cho cậu ấy. Nếu không thì sẽ lại bị mắng. |
[휴대전화를 탁 들며] 또 두고 가면 야단맞습니다 | Phải nói cho cậu ấy. Nếu không thì sẽ lại bị mắng. |
[휴대전화 조작음] 그럴 필요 없어 | Phải nói cho cậu ấy. Nếu không thì sẽ lại bị mắng. Không cần đâu. |
(상구) 나무는 당분간 무브 투 헤븐 휴직이야 | Na Mu sẽ nghỉ phép một thời gian. |
개인 사정 | Ví lý do cá nhân. |
[흥미로운 음악] | |
[손뼉을 짝 치며] 렛츠 고! | Đi nào! |
[힘주는 신음] | |
[나무가 가방을 탁 내려놓는다] | |
[상구의 옅은 한숨] | |
[휴대전화 조작음] [통화 연결음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[상구가 숨을 후 내뱉는다] | |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아… | Thuê bao bạn gọi hiện không… |
(상구) 야, 일단 올라가 보자 [상구가 휴대전화를 탁 닫는다] | Chúng ta lên thôi. |
[전철이 덜컹거린다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
어, 무브 투 헤븐에서 나왔습니다 | Hướng tới Thiên đường đến rồi ạ. |
아무도 안 계시나? | Không có ai à? |
[차분한 음악] | |
이씨 | Chết tiệt. |
[상구의 놀란 숨소리] | |
(상구) 빨리 경찰에 신고해 | Báo cảnh sát đi. |
[시끌시끌하다] | |
그루, 안녕 | Chào cậu, Geu Ru. |
- (준영) 안녕하십니까 - (상구) 예, 안녕하세요 | - Xin chào. - Vâng, xin chào. |
많이 놀라셨죠? | - Chú đã rất sốc lắm nhỉ? - Việc này có hơi bất ngờ. |
아, 너무 갑작스러워서… | - Chú đã rất sốc lắm nhỉ? - Việc này có hơi bất ngờ. |
그나저나 어떻게 된 거예요? | Rốt cuộc là chuyện gì thế? |
의뢰를 언제쯤 받으셨다고 했죠? | Chú nói chú nhận được ủy thác lúc nào? |
(상구) 3일 전에 어떤 남자분이 전화 주셨는데 | Ba ngày trước, có một người đàn ông gọi đến. |
성함이… | - Tên ông ấy là… - Kim In Su. |
김 인 자 수 자 님입니다 | - Tên ông ấy là… - Kim In Su. |
(준영) 분명히 김인수 씨라고 하셨습니까? | Ông ấy đã nói tên mình là Kim In Su sao? |
(상구) 예, 왜요? | Vâng. Sao thế? |
(준영) 사망자분 중의 남편 되시는 분이 김인수 씨입니다 | Trong hai người, người chồng tên là Kim In Su. |
그렇다는 건 살아 계실 때 | Điều đó có nghĩa là ông ấy đã trực tiếp ủy thác |
본인이 직접 의뢰하신 거예요 | Điều đó có nghĩa là ông ấy đã trực tiếp ủy thác lúc ông ấy còn sống. |
예? | Gì cơ? |
(유림) 떠나실 결심을 하시고 직접 전화하신 거예요 | Ông ấy đã trực tiếp gọi điện sau khi quyết tâm rời đi. |
(준영) 여기는 구청에서 나오신 사회복지과 직원분이세요 | Cô ấy là nhân viên phúc lợi xã hội từ văn phòng Quận. |
(유림) 안녕하세요 사회 복지사 손유림이라고 하고요 | Xin chào, tôi là Son U Rim, nhân viên phúc lợi xã hội. |
[상구의 옅은 헛기침] | |
두 분이 제 담당이셨거든요 | Tôi phụ trách hai vợ chồng họ. |
이미선 님은 요양 병원에 좀 오래 입원 중이셨고 | Bà Lee Mi Seon từ lâu đã nhập viện điều dưỡng. |
김인수 님은 아파트 경비 일을 하셨는데 | Ông Kim In Su là nhân viên bảo vệ cho một khu chung cư. |
제가 소식 듣고 알아보니깐 | Tôi mới tìm hiểu thì biết được ông Kim đã bị sa thải một tháng trước. |
한 달 전에 해고되셨다고 하더라고요 | Tôi mới tìm hiểu thì biết được ông Kim đã bị sa thải một tháng trước. |
아마 그게 결심하게 된 계기가 되신 거 같아요 | Có lẽ đó là lý do khiến ông ấy hạ quyết tâm. |
[헛웃음 치며] 씨 | Chết tiệt. |
뭐 잘못됐나요? | Có chuyện gì sao? |
결심이요? 무슨 결심? | Hạ quyết tâm? Quyết tâm gì? |
(상구) 아픈 부인 요양원에서 끌고 나와서 | Quyết tâm đưa một người vợ đau ốm ra khỏi viện điều dưỡng để chết cùng nhau? |
한날한시에 약 먹고 죽게 하는 결심이요? | Quyết tâm đưa một người vợ đau ốm ra khỏi viện điều dưỡng để chết cùng nhau? |
아니, 죽으려면 혼자 곱게 죽든지 | Nếu muốn tự sát sao không chết một mình? |
이게 뭐 하는 짓이야? [유림의 한숨] | Kéo vợ chết theo là sao? Vợ ông ấy làm gì nên tội à? |
부인은 또 무슨 죄입니까? | Kéo vợ chết theo là sao? Vợ ông ấy làm gì nên tội à? |
그 연세의 어르신들이 죽음을 결심하신다는 게 | Anh nghĩ người lớn tuổi quyết định kết thúc cuộc sống là việc đơn giản thế à? |
그게 그렇게 간단한 문제인 줄 아세요? | Anh nghĩ người lớn tuổi quyết định kết thúc cuộc sống là việc đơn giản thế à? |
간단치 않을 건 또 뭡니까? | Còn gì đơn giản hơn à? |
(상구) 어설픈 책임감이랍시고 남의 생사까지 자기가 결정하는 거 | Việc tự ý quyết định sống chết của người khác rồi bảo đó là trách nhiệm |
그거 살인자랑 뭐가 다릅니까? | thì có khác gì giết người đâu? |
동반 자살이요? | Cùng nhau tự sát? Ai biết được bà ấy có muốn không? |
아, 동반인지 아닌지 누가 아는데, 그거? | Cùng nhau tự sát? Ai biết được bà ấy có muốn không? |
씨 | |
담배 있냐? | Có thuốc không? |
아, 차에 있지 | Ở trên xe nhỉ? |
담배 좀 피우고 올게 | Chú đi làm một điếu. |
(그루) 그런데 유품을 전달받으실 연고자 연락처가 없습니다 | Nhưng chúng tôi không có liên lạc của người sẽ nhận di vật của họ. |
혹시 알고 계십니까? | Nhưng chúng tôi không có liên lạc của người sẽ nhận di vật của họ. Chị có biết không ạ? |
아… | Chị có biết không ạ? |
두 분 따로 연고자가 없으세요 | Hai ông bà đều không còn người thân. |
(준영) 아쉽지만 | Tôi rất tiếc Geu ru à. Chắc lần này sẽ không có ai di vật rồi. |
이번엔 유품 받을 사람이 없을 거 같다, 그루야 | Tôi rất tiếc Geu ru à. Chắc lần này sẽ không có ai di vật rồi. |
그래도 유품 정리는 하겠습니다 | Tôi vẫn sẽ thu dọn di vật. |
(상구) 야, 저런 인간을 위해서 | Với loại người này không cần mặc niệm hay tưởng niệm gì hết. |
묵념이고 나발이고 해 줄 필요 없어 | Với loại người này không cần mặc niệm hay tưởng niệm gì hết. |
뭐, 살뜰히 잘해 줄 생각 하지 말고 | Đừng cố gắng chu đáo làm gì. Làm đại khái thôi, được chứ? |
그냥 대충해, 대충 | Đừng cố gắng chu đáo làm gì. Làm đại khái thôi, được chứ? |
저런 인간은 천국 못 가니까 | Đừng cố gắng chu đáo làm gì. Làm đại khái thôi, được chứ? Loại người đó không được lên thiên đường đâu. Cầu nguyện vô ích. |
[그루가 상자를 툭 내려놓는다] 명복 같은 거 빌어 줘 봤자야, 씨, 쯧 | Loại người đó không được lên thiên đường đâu. Cầu nguyện vô ích. |
(그루) 어떻게 돌아가셨는지도 모르면서 | Không được tùy tiện nói về người đã mất khi không biết gì về họ. |
함부로 말하면 안 된다고 하셨습니다 | Không được tùy tiện nói về người đã mất khi không biết gì về họ. |
그래그래 [그루가 가방을 덜그럭거린다] | Được rồi, biết rồi. Lại là người bố tài giỏi của cháu nói chứ gì. |
또 너희 잘난 아빠가 그렇게 말했겠지 | Lại là người bố tài giỏi của cháu nói chứ gì. |
(상구) 여튼 난 저기 들어가서 먼지 한 톨도 안 치울 테니까 | Nói tóm lại, sau khi vào đó chú sẽ không động một ngón tay. Cháu biết thế đi. |
그런 줄 알아, 씨 | Nói tóm lại, sau khi vào đó chú sẽ không động một ngón tay. Cháu biết thế đi. |
(그루) 알겠습니다, 그럼 | Cháu hiểu rồi. Vậy cháu sẽ trừ một ngày làm việc khi tính lương cho chú. |
이번 현장 작업 수당이 해당하는 액수만큼 | Cháu hiểu rồi. Vậy cháu sẽ trừ một ngày làm việc khi tính lương cho chú. |
월급에서 차감하겠습니다 | Cháu hiểu rồi. Vậy cháu sẽ trừ một ngày làm việc khi tính lương cho chú. |
야, 너 그렇다고 바로 그렇게… | Này, sao cháu có thể ngay lập tức… |
저도 좀 돕고 싶은데 | Tôi cũng muốn giúp gì đó. Có được không? |
- (유림) 괜찮을까요? - (그루) 네 | Tôi cũng muốn giúp gì đó. Có được không? Được ạ. |
하, 씨 | Thật là! |
[차분한 음악] | |
김인수 님, 이미선 님 | Ông Kim In Su. Bà Lee Mi Seon. |
(그루) 2020년 5월 31일 사망하셨습니다 | Ông bà đã qua đời vào ngày 31 tháng 5 năm 2020. |
저는 고인의 유품을 정리해 드리러 온 | Hướng tới Thiên đường chúng tôi đến đây để thu dọn di vật cho ông bà. |
무브 투 헤븐의 한그루입니다 | Tôi là Han Geu Ru. |
이제부터 김인수 님, 이미선 님의 | Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp ông Kim In Su và bà Lee Mi Yeon |
마지막 이사를 시작하겠습니다 | chuyển nhà lần cuối. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[잔잔한 음악] | |
"1989년" | |
(그루) 어? | Ơ. |
삼촌은 아까… | Vừa nãy chú nói… |
(상구) 아이, 트럭 아저씨 오기 전에 끝내야 할 거 아니야 | Chúng ta phải xong trước khi ông anh xe rác đến mà. |
아, 내가 맘 바뀌어서 하는 게 아니라 | Không phải là chú đổi ý. |
그, 그 양반 잔소리 듣기 싫어서 하는 거야, 알았어? | Chỉ là chú không muốn nghe anh ta lải nhải thôi. Biết chưa? Biết ạ. Nhưng hôm nay chú chỉ được nhận 33% ngày lương. |
(그루) 알겠습니다 | Biết ạ. Nhưng hôm nay chú chỉ được nhận 33% ngày lương. |
그래도 일당은 33%만 지급됩니다 | Biết ạ. Nhưng hôm nay chú chỉ được nhận 33% ngày lương. |
와, 야, 이제 보니까 네가 바로 그, 응? [그루가 봉지를 부스럭 든다] | Trời ạ. Bây giờ mới thấy cháu đúng là |
(상구) 피도 눈물도 없는 짠돌이 악덕 사장이구나? | một giám đốc máu lạnh, bủn xỉn, và không đời nào khóc. |
(그루) 그루는 눈물은 없지만 피는 보통 사람과 똑같이 있습니다 | Geu Ru không khóc nhưng cháu có máu nóng như mọi người. |
제 혈액형이 A형입니다 | Cháu có nhóm máu A. |
그리고 짠돌이는 | Còn nữa, cháu… |
무슨 뜻인지 잘 모르겠습니다 | không hiểu bủn xỉn có nghĩa là gì. |
[한숨] | không hiểu bủn xỉn có nghĩa là gì. |
됐다, 쯧 | Bỏ đi. |
뭐, 이거만 대충 다 나가면 되는 거지? | Giờ mang cái này ra nữa là xong đúng chứ? |
[옅은 헛기침] | |
어유, 숨 막혀 | Ngột ngạt quá đi. |
야, 환기 좀 시키자 | Mở cửa để làm thoáng không khí đi. |
(상구) 여기 뭐, 옥탑이라 아파트처럼 보이지도 않는데 | Đây là phòng gác mái nên không dễ bị thấy như khu chung cư đâu. |
창문 열어 놔도 되잖아 | Ta có thể mở cửa sổ mà. |
아으, 답답해 | Trời ạ. Bức bối ghê. |
뭐야? | Gì đây? |
문인가? | Là cửa à? |
그루야, 한그루 | Geu Ru à. Han Geu Ru. |
여기 좀 와 봐 | Cháu lại đây. |
[봉지를 툭 내려놓는다] | |
[봉지를 부스럭거린다] | |
[차분한 음악] | |
[놀란 숨소리] | Trời! |
이게 다 뭐야? | Mấy thứ này là gì thế? |
[픽 웃는다] | |
[상구의 감탄] | |
[웃음] | |
그쪽 눈엔 이게 정말 | Anh nghĩ một người chồng độc ác, |
(유림) 뭐, 죄 없는 아내 죽인 나쁜 남편이 맞는 거 같아 보여요? | Anh nghĩ một người chồng độc ác, người đã giết người vợ vô tội của mình sẽ làm ra khu vườn này sao? |
뭐, 알게 뭡니까 | Sao tôi phải quan tâm? |
(유림) 쩝, 씁 | |
둘이 똑같은 걸 보는데 | Chúng ta nhìn vào cùng một thứ, |
누구는 사랑을 보고 누구는 미움을 보네요 | mà người thì thấy tình yêu còn người thì thấy thù ghét. |
두고 볼래요? | Anh đợi xem nhé. |
적어도 여긴 제가 아는 그런 세상이라는 거 [휴대전화 진동음] | Ít nhất nơi này là thế giới của tình yêu. |
그거 제가 확인시켜 드릴게요 | Tôi sẽ chứng minh cho anh thấy. |
네 | Alô? |
두고 보면 뭐? | Đợi xem cái gì? |
(상구) 아이, 그나저나 이걸 다 언제 치우냐? | Bao giờ mới dẹp xong đống này đây? |
보기는 멀쩡한 거 같은데 어디 갖다 팔면 안 되나? | Chúng trông cũng ổn. Có bán được không nhỉ? |
(그루) 안 됩니다, 돌려줘야 합니다 | Không được. - Ta phải trả lại. - Cháu biết ở đâu không mà đòi trả? |
(상구) 뭐, 어디 있던 건 줄 알고 돌려줘? | - Ta phải trả lại. - Cháu biết ở đâu không mà đòi trả? |
105동에 가야 합니다 | Ta phải đến tòa nhà 105. |
1, 105동? | Tòa nhà 105? |
야, 105동이 뭐, 한둘이냐? 쯧 | Này, cháu tưởng chỉ có một toà nhà 105 hả? |
쓸데없는 소리 하지 말고 여기 빨리 치우고 그냥 가자 | Đừng nói vớ vẩn nữa. Dọn dẹp lẹ làng rồi về thôi. |
(상구) 아, 뭐가 이렇게 많아? [흥미로운 음악] | Trời ạ, sao nhiều thế này? |
[상구가 혀를 쯧 찬다] | |
[밝은 효과음] | TÒA NHÀ 105, CHUNG CƯ WOOHYEONG. |
(그루) 저기 | Ở đằng kia. |
우형아파트 105동에 가야 합니다 | Ta phải đến tòa nhà 105 của chung cư Woohyeong. |
(상구) 야, 너 진짜 그거 아파트에 가지고 갈 거야? | Này, cháu thật sự muốn mang mấy cái đó đến chung cư đó à? |
나 먼저 간다? | Chú đi trước đấy nhé. |
진짜 간다? | Đi thật đấy nhé. |
(유림) 자성요양병원이죠? | Viện điều dưỡng Jaseong ạ? Tôi là người sáng nay đã gọi chị. |
예, 저, 오전에 연락드렸던… | Viện điều dưỡng Jaseong ạ? Tôi là người sáng nay đã gọi chị. |
예, 지금 바로 찾아뵈려고요 | Vâng, giờ tôi đến gặp chị ngay. |
네 | Vâng. |
저기요 | Này cô. |
타요 | Lên xe đi. |
네? | Sao ạ? |
싫으면 말고 | Không thích thì thôi. |
[그루가 수레들 덜덜 끈다] | WOOHYEONG |
[초인종이 울린다] | |
(주민3) 누구세요? | Ai thế? |
화분을 돌려드리러 왔습니다 | Tôi đến để trả lại bồn hoa ạ. |
(주민3) 어? 이거 우리가 버린 건데 | Sao cơ? Chúng tôi đã vứt nó đi rồi mà. |
- (주민3) 아이, 쯧 - 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[초인종이 울린다] | |
2020년 5월 31일 돌아가셨습니다 | Ông ấy qua đời vào ngày 31 tháng 5 năm 2020. |
(주민4) 죽은 사람 키우던 걸 왜 갖고 와요? | Sao cậu lại mang thứ người chết trồng đến đây? |
재수 없게, 씨 | Xui xẻo thật. |
[초인종이 울린다] | |
(그루) 화분을 돌려드리러 왔습니다 | Tôi đến để trả lại bồn hoa ạ. |
(주민5) 필요 없어요 | Tôi không cần. |
[초인종이 울린다] | |
(그루) 김 인 자 수 자 님 | Ông Kim In Su |
2020년 5월 31일 돌아가셨습니다 | đã qua đời vào ngày 31 tháng 5 năm 2020. |
[울먹인다] | |
할아버지가… | Ông Kim… |
정말 할아버지가 돌아가셨다고요? | Ông Kim thật sự đã qua đời rồi sao? |
네 [민지의 떨리는 숨소리] | Đúng vậy. |
(민지) 할아버지 어떡해 | Sao có thể? |
[민지가 흐느낀다] [차분한 음악] | |
[매미 울음] | |
"온도" | |
(민지) 할아버지, 좀 나와 보세요 | Ông ơi, ông ra ngoài đi. |
(인수) 응? | Sao? |
왜? | Chuyện gì? |
짠, 경비실에 에어컨 왔어요 | Tèn ten! Phòng bảo vệ giờ có máy lạnh rồi. |
아이, 민지야 | Trời ơi, Min Ji. |
이게 뭐, 뭐, 무슨 일이야? | Cái này là sao thế? |
(민지) 제가 친구들이랑 모금했어요 | Cháu với bạn bè đã góp tiền. |
그래도 좀 모자랐는데 | Nhưng vẫn còn thiếu một chút, |
부모님이 생일날 받은 용돈 미리 보태 주셨어요 | nên bố mẹ cháu đã tặng cháu tiền sinh nhật trước. |
좋죠, 이제 시원하겠죠? [인수의 웃음] | Thích quá ông nhỉ? Chắc ông sẽ mát hơn nhỉ? |
[상자를 탁탁 만지며] 아이, 네가 이걸 | Cháu mua cho ông thật à? |
정말 여기 달아 준다고? | Để lắp trong văn phòng? |
(주민1) 거기 잠깐 | Khoan đã. |
아이, 학생 누구 맘대로 이런 거 하래? | Này nhóc. Ai cho phép cháu làm thế? |
(민지) 네? | Dạ? |
이거 제 돈으로 산 건데요 | Cháu mua bằng tiền của cháu mà. |
[헛웃음 치며] 그, 에어컨만 달면 그게 뭐, 저절로 돌아가나? | Lắp vào thì nó sẽ tự chạy à? |
(주민1) 그, 에어컨 설치하면 전기료는 누가 낼 건데? | Lắp máy lạnh xong thì ai sẽ trả tiền điện? |
학생이? | Cháu à? |
참 | |
그게 얼마나 나온다고… | - Có bao nhiêu tiền đâu. - Sao cháu biết được nhiều hay ít? |
(주민1) 얼마가 나올지 학생이 그걸 어떻게 알아? | - Có bao nhiêu tiền đâu. - Sao cháu biết được nhiều hay ít? |
사장님, 진정하시고요 | Thưa ngài. Ngài hãy bình tĩnh. |
(인수) 돌리더라도 아주 더운 날만 잠깐… | Chỉ vào những ngày thật sự nóng, tôi mới… |
(주민1) 그 말을 누가 믿어요? | Nói thế ai mà tin được? |
인간이란 게 있으면 쓰고 싶고 편하고 싶지 | Con người mà. Nếu có thì dĩ nhiên muốn được dùng thoải mái. |
그, 아저씨도 그래요, 예? | Con người mà. Nếu có thì dĩ nhiên muốn được dùng thoải mái. Còn chú nữa, chú làm sao thế? |
정 그렇게 더우면 아저씨들 사비로 달고 | Nếu chú thấy nóng quá thì tự bỏ tiền mua rồi tự lắp, |
전기료도 내고 갈 때 떼 가시면 되잖아 | tự đóng tiền điện. Khi nào nghỉ thì mang đi. |
아니, 에어컨도 주민 돈으로 사 줘 | Chú định cứ thế ngồi chờ dân cư ở đây bỏ tiền mua cho rồi đóng tiền điện cho à? |
전기료도 주민 돈으로 내 | Chú định cứ thế ngồi chờ dân cư ở đây bỏ tiền mua cho rồi đóng tiền điện cho à? |
이게 무슨 거지 근성인가? | Chỉ có ăn mày mới nghĩ thế thôi. |
아이, 이, 말씀이 | Lời nói của ngài hơi quá rồi. |
(인수) 좀 지, 지, 지나치십니다 | Lời nói của ngài hơi quá rồi. |
지나칠 거 하나도 없어요 | Không có gì là quá đáng hết. |
(주민1) 매사에 그렇게 남 덕만 바라시니깐 | Cái gì chú cũng chờ được giúp như thế |
그렇게 경비만 하시면서 사시는 거예요 | nên cả đời chỉ có thể làm bảo vệ thôi. |
어린 학생들한테 부끄러운 줄 아시고 | Chú phải thấy xấu hổ với đứa nhỏ mà từ chối đi chứ? |
거절을 하셔야지 | Chú phải thấy xấu hổ với đứa nhỏ mà từ chối đi chứ? |
[웃으며] 예, 알겠습니다 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
에어컨 안 틀겠습니다 | Tôi sẽ không dùng máy lạnh. |
할아버지 | Ông à! |
(주민1) 그, 선풍기 틀어요 한 두 대 틀면 시원하겠네 | Dùng máy quạt đi. Hai cái là đủ mát rồi. |
[주민1의 헛기침] | |
[차분한 음악] | |
괜찮아, 민지 마음만 받을게, 응? | Không sao đâu. Ông đã nhận tấm lòng của Min Ji rồi. Cảm ơn cháu nhé. |
(인수) 고마워 [인수의 웃음] | Ông đã nhận tấm lòng của Min Ji rồi. Cảm ơn cháu nhé. |
그래 | |
[기어 조작음] | |
[시동이 탁 꺼진다] | |
(상구) 왜요? | Sao? |
- 여기 아세요? - (상구) 예? | Anh biết chỗ này à? Hả? |
(유림) 내비게이션도 안 찍고 바로 왔잖아요 | Anh không cần dùng chỉ đường mà. |
[탄성] | Anh không cần dùng chỉ đường mà. Chuyện đó… |
안 내려요? [유림이 안전벨트를 달칵 푼다] | Cô không xuống à? |
씁, 잠깐 | Đợi đã. |
여기까지 와서 그냥 갈 건 아니죠? | Anh định cứ thế đi về à? |
아, 그냥 안 가면? | Chứ ở lại làm gì? |
기다렸다 듣고 가셔야죠 | Anh phải ở lại nghe để biết mình đã hiểu nhầm ông Kim chứ. |
김인수 할아버지에 대해서 오해한 거 | Anh phải ở lại nghe để biết mình đã hiểu nhầm ông Kim chứ. |
아, 그래요, 뭐 내가 뭐, 오해했다고 칩시다 | Thế rồi sao? Cứ coi là tôi hiểu nhầm đi. |
내가 뭐 어떻게 해야 되는 건데요? | Rồi cô muốn tôi phải làm gì? |
그쪽한테 사과라도 해야 돼요? | Tôi phải xin lỗi cô à? |
당연히 사과하셔야죠 | Tất nhiên anh phải xin lỗi. |
저한테 말고 김인수 할아버지한테 | Nhưng không phải với tôi. Mà với ông Kim In Su. |
(유림) 사자 명예 훼손이라는 말 들어는 봤어요? | Anh đã nghe nói về việc phỉ báng người chết chưa? |
사, 사자 뭐요? | Phỉ báng cái gì? |
여기서 딱 기다려요, 아셨죠? | Anh hãy đợi ở đây, được chứ? |
(상구) 아니… | |
아, 뭐야? | Thế là sao? |
[잔잔한 음악] [한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
상구 오빠 | Anh Sang Gu. |
(수진) 나왔다는 얘기 들었어요 | Em nghe nói anh đã ra trại. |
(상구) 미안하다 | Anh xin lỗi. |
넌 괜찮아? | Em vẫn ổn chứ? |
어때 보이는데요? | Trông em thế nào? |
[수진의 한숨] | |
오빠가 애쓴 덕분에 | Nhờ có anh, |
수철이 오빠 죽은 목숨 부지하고 있으니까 | mà anh Su Cheol đã kéo dài được mạng sống này. |
(수진) 고맙다고 말해야 되는 건데 | Đáng lẽ em nên nói lời cảm ơn, |
차마 그 말이 안 나오네 | nhưng vẫn không thể thốt ra được. |
미안하다 | Anh xin lỗi. |
(수진) 오빠가 여기 있어 보면 알 거예요 | Nếu anh ở lại đây lâu thì sẽ biết được. |
살아도 | Cái gì gọi là |
[대야를 달그락 들며] 사는 게 아닌 게 뭔지 | sống mà như đã chết. |
[수진의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
(상구) [떨리는 목소리로] 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
(마담) 죽진 않았어 | Không chết. Nhưng cũng không thể nói là cậu ấy đang sống. |
[상구의 한숨] 그렇다고 산 것도 아니야 | Không chết. Nhưng cũng không thể nói là cậu ấy đang sống. |
뇌 손상이 심해서 깨어날 가망 없대 | Não bị thương nghiêm trọng, nên khó mà tỉnh lại. |
[상구의 놀란 숨소리] | Não bị thương nghiêm trọng, nên khó mà tỉnh lại. |
(상구) 사, 살아 있다며 | Cô nói cậu ấy còn sống mà? |
숨도 쉬고 맥박도 있는 거잖아 | Cậu ấy vẫn đang thở và tim vẫn đang đập, đúng chứ? |
의식은 없지 | - Nhưng không có ý thức. - Con khốn! |
이런, 씨 | - Nhưng không có ý thức. - Con khốn! |
[상구의 떨리는 숨소리] | |
(상구) 이게 다 누구 때문인데, 응? | Tất cả là tại cô. |
어제까지만 해도 나랑 웃고 떠들던 놈이야 | Hôm qua cậu ấy vẫn còn cười đùa với tôi. |
당신이, 당신이 이런 짓만 안 벌였어도, 이씨 | Hôm qua cậu ấy vẫn còn cười đùa với tôi. Nếu cô không nghĩ ra cái thứ quái đản đó… |
그렇게 말하면 나도 억울하지 | Anh nói như thế là đổ oan cho tôi rồi. |
(마담) 경기를 하라고 했지 죽이라곤 안 했잖아 | Tôi bảo anh đánh thắng trận đấu chứ có bảo anh giết cậu ta đâu? |
[상구가 씩씩거린다] | |
[심호흡] | |
수철이 죽으면 | Nếu Su Cheol chết, |
당신도 곱게 못 죽어 | cô cũng không chết yên ổn được đâu. |
감당할 수 있겠어? | Anh nghĩ anh làm được à? |
무조건 살려 내 | Nhất định phải cứu sống cậu ấy. |
[유림이 훌쩍인다] | |
[멋쩍은 신음] | |
(유림) 두 분이 드신 수면제는 | Thuốc ngủ mà hai ông bà uống |
여기서 할머니가 드시던 거래요 | là thuốc bà Lee dùng ở đây. |
아마 오래전부터 모으셨겠죠 | Chắc bà ấy đã lén để dành từ lâu. |
늘 입버릇처럼 남편보다 하루 먼저 가는 게 소원이라고… | Ngày nào bà ấy cũng nói tâm nguyện của mình là chết trước chồng. |
그리고 김인수 할아버지 | Còn nữa, ông Kim In Su… |
췌장암 말기셨대요 | bị ung thư tuyến tụy giai đoạn cuối. |
[차분한 음악] [유림이 훌쩍인다] | |
[한숨] | Thật là! |
(간호사) 김인수 님 | Ông Kim In Su? |
어, 환자분은 지금 퇴원하시면 안 되고요 | Giờ ông chưa xuất viện được. Ông phải gặp Trưởng khoa một lát. |
저희 과장님 뵙고 가셔야 돼요 | Giờ ông chưa xuất viện được. Ông phải gặp Trưởng khoa một lát. |
이쪽으로 오세요 | Mời theo cháu. |
[인수가 의자에 털썩 앉는다] | |
어쩐 일이에요, 이 시간에? | Sao ông lại đến vào giờ này? |
그냥 | Chỉ là… |
당신 보고 싶어서 | vì tôi nhớ bà. |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì sao? |
있지, 좋은 일 | Có chứ. Chuyện tốt. |
당신 소원 풀어 주려고 | Tôi đến để hoàn thành tâm nguyện cho bà. |
이제 우리 | Giờ chúng ta… |
집에 갑시다 | về nhà thôi. |
[웃음] | |
정말이요? | Thật sao? |
[인수가 흥얼거린다] | |
[웃음] | |
[흐느낀다] | |
(유림) 아유 | Trời ạ. |
내가 이럴 때가 아닌데 | Lúc này tôi không nên thế này. |
얼른 두 분 영정 사진부터 준비해야 되는데 | Tôi phải nhanh chuẩn bị di ảnh cho họ. |
잠깐만요 | Đợi đã. |
(상구) 돌아가신 두 분이 이분들이세요? | Hai ông bà đã mất là hai vị này sao? |
(유림) 네, 그런데요 | Vâng. Có chuyện gì à? |
(인수) 저… | Xin lỗi, thưa ngài. |
사장님 | Xin lỗi, thưa ngài. |
(인수) 좋은 하루 되십시오 | Chúc ngài một ngày tốt lành. |
[인수의 힘주는 신음] | |
[인수가 브레이크를 달칵 푼다] [미선과 인수의 웃음] | |
[인수의 힘주는 신음] | |
이제 이분들은 어떡합니까? | Giờ hai ông bà này sẽ ra sao? |
뭐, 장례나 그런 거 | Có tổ chức lễ tang hay gì đó không? |
두 분 다 호적상 연고자가 없으셔서 | Cả hai ông bà đều không có người thân trên hộ khẩu, |
무연고 처리 되실 거예요 | nên sẽ được xử lý theo dạng không thân nhân. |
(유림) 다행히 저희는 시에서 | May là thành phố có hỗ trợ tổ chức tang lễ cho những người không thân nhân |
무연고자 장례 지원 사업을 하고 있어서 | May là thành phố có hỗ trợ tổ chức tang lễ cho những người không thân nhân |
조촐하게나마 두 분 장례를 치러 드릴 거예요 [상구의 호응하는 신음] | May là thành phố có hỗ trợ tổ chức tang lễ cho những người không thân nhân nên chúng tôi sẽ tổ chức một đám tang nhỏ. |
다행이네요 | May thật. |
[사진을 사락 건넨다] | |
[사진을 탁 받는다] | |
(나무) 그루야, 이번엔 포기해 | Geu Ru à, lần này cậu bỏ cuộc đi. |
이 상자 전해 드릴 분이 아무도 안 계신다잖아 | Geu Ru à, lần này cậu bỏ cuộc đi. Không có ai để cậu đưa cái hộp này mà. |
[한숨 쉬며] 쯧, 이런 경우엔 이걸 뭐 어떻게 했었던 거냐? | Trường hợp thế này thường thì sẽ được xử lý thế nào? |
정우 아저씨가 따로 태워 드린다고 들었어요 | Cháu nghe nói chú Jeong U sẽ đốt riêng. |
쯧, 뭐, 이번에도 그렇게 해야겠네 | Vậy lần này chắc cũng sẽ thế rồi. |
(상구) 한그루, 이제 그만 처리하자, 쯧 | Han Geu Ru. Giờ hãy xử lý nó thôi. |
[상구의 한숨] (그루) 안 됩니다 | Không được. Vẫn chưa được. |
아직 안 됩니다 [상구의 당황한 신음] | Không được. Vẫn chưa được. |
아이씨 [그루의 다급한 숨소리] | Thật là. Có lần nào cháu nói được đâu. Bỏ tay ra, lúc chú còn nói nhẹ nhàng. |
(상구) 네가 언제 한 번이라도 된다고 한 적 있었냐? | Có lần nào cháu nói được đâu. Bỏ tay ra, lúc chú còn nói nhẹ nhàng. |
좋은 말 할 때 놔라, 아이 | Có lần nào cháu nói được đâu. Bỏ tay ra, lúc chú còn nói nhẹ nhàng. Cháu mong ông bà có họ hàng hoặc bạn bè. |
연고자 있으면 좋겠습니다 | Cháu mong ông bà có họ hàng hoặc bạn bè. |
(그루) 김인수 님, 이미선 님 아시는 분 | Cháu mong sẽ tìm được những người muốn viếng tang ông Kim và bà Lee. |
장례식에 와 주실 분 찾으면 좋겠습니다 | Cháu mong sẽ tìm được những người muốn viếng tang ông Kim và bà Lee. |
아이, 그럼 너무 좋겠지 | Chú cũng mong như vậy. Nhưng không có ai, cháu không nghe à? |
근데 아무도 안 계시다고 하는 거 못 들었어? | Chú cũng mong như vậy. Nhưng không có ai, cháu không nghe à? |
(상구) 아, 변변히 남은 연락처 하나 없는데 | Cả số để gọi cũng không có thì còn làm gì được? |
뭐, 어떡하라고, 쯧 | Cả số để gọi cũng không có thì còn làm gì được? |
야, 너 일로 안 와? | Này! Không quay lại hả? |
(나무) 아이, 삼촌 | Chú à. |
[문이 탁 닫힌다] | |
알겠어, 그루야 장례식 마치고 하자, 그럼 됐지? | Tớ biết rồi Geu Ru. Hãy làm sau đám tang của họ, được chứ? |
(나무) 얼른 준비하고 출발해야지 너 장례식 간다며 | Hãy làm sau đám tang của họ, được chứ? Cậu phải nhanh lên chứ? Cậu muốn dự lễ tang mà. |
네 말대로 아무도 안 오면 쓸쓸해하실 텐데 | Như cậu nói đấy, nếu không ai đến họ sẽ rất buồn. |
너까지 늦으면 안 되잖아 | Như cậu nói đấy, nếu không ai đến họ sẽ rất buồn. Vì thế chúng ta không nên trễ đâu. |
어? | Đúng không? |
(그루) 전부 김인수 님이 | Đây là những bồn hoa mà ông Kim đã trồng cho bà Lee. |
이미선 님을 위해 키우셨던 꽃들입니다 | Đây là những bồn hoa mà ông Kim đã trồng cho bà Lee. |
과꽃, 소중한 추억 | Hoa thạch thảo. Hồi ức quý báu. |
스파티필룸, 세심한 사랑 | Hoa lan ý. Tình yêu thấu đáo. |
[그루가 화분을 툭 내려놓는다] | |
드라세나, 약속을 지키다 | Thiết mộc lan. Giữ lời hứa. |
홍콩야자, 행운과 사랑 | Ngũ gia bì. May mắn và tình yêu. |
백합, 순수한 사랑 | Lily. Tình yêu ngây thơ. |
천일홍, 변치 않는 사랑 | Cúc bách nhật. Tình yêu bất biến. |
붓꽃, 기쁜 소식 | Hoa diên vĩ. Tin vui. |
동백꽃 | Hoa trà. |
(민지) 그대를 사랑합니다 | Tôi yêu bạn. |
동백꽃의 꽃말은 그대를 사랑합니다라고 | Ông ấy nói ý nghĩa của hoa trà là "Tôi yêu bạn". |
할아버지께서 알려 주셨어요 | Ông Kim đã cho em biết. |
민지 학생 | Min Ji. |
김인수 님, 민지 학생 왔습니다 | Ông Kim In Su, Min Ji đến rồi. |
[그루가 화분을 툭 내려놓는다] | |
[상구가 라이터를 탁탁 켠다] | |
(남자1) 야, 누군지 방귀깨나 뀌는 집안인가 보네 | Chà, không biết là ai nhưng chắc là có gia thế lắm đây. |
(남자2) 그, 재화건설 이사 모친상이라고 쓰여 있던데요 | Mẹ của CEO của công ty Xây dựng Jaehwa. |
- (남자1) 응? - (남자2) 저 특실 | - Thật à? - Sảnh VIP đó. |
[남자1의 호응하는 신음] | |
[남자1의 한숨] | |
[상구가 꽁초를 툭 던진다] | |
[흥미로운 음악] | CÔNG ĐOÀN CÔNG TY XÂY DỰNG JAEHWA KÍNH MONG NGƯỜI QUÁ CỐ ĐƯỢC YÊN NGHỈ |
[당황한 신음] | |
어, 도, 도, 도, 도… [상구의 당황한 신음] | Ơ! Đó là… |
- 도득, 도둑이야, 도둑이야 - (상구) 야 | trộm! - Này! - Có trộm! |
도둑이야, 도둑이야 | - Này! - Có trộm! |
[그루의 아파하는 신음] (상구) 이 새끼야 | - Này! - Có trộm! Tên nhóc này. |
이 자식 | - Chết tiệt! - Lấy đồ của người khác |
타인의 물건을 허락 없이 가져오는 행위는 | - Chết tiệt! - Lấy đồ của người khác mà không được phép là trộm, là hành vi phạm pháp. |
절도입니다 | mà không được phép là trộm, là hành vi phạm pháp. |
(그루) 범법 행위입니다 | mà không được phép là trộm, là hành vi phạm pháp. |
아이, 훔치는 게 아니라 잠깐 빌리는 거야 | Chú chỉ mượn chứ không có trộm. |
내일 아침에 다시 갖다주려고 했어 | Chú đã định sáng mai sẽ trả lại rồi. |
그래도 나쁜 짓입니다 | Đó vẫn là hành vi xấu. |
[한숨] | Đó vẫn là hành vi xấu. |
야, 너도 눈 있으면 좀 봐라 | Này, cháu có mắt thì nhìn thử đi. |
(상구) 아, 우리는 하나도 없는데 | Chúng ta thì không có cái nào, |
저기는, 어? 차고 넘쳐서 놓을 자리가 없잖아 | còn họ thì có nhiều đến mức không có chỗ để. |
아유, 하나쯤 없어져도 아무도 모른다니까? | Mất một cái cũng không ai để ý đâu. |
안 그러면 그냥 다 버려요, 씨, 쯧 | Mất một cái cũng không ai để ý đâu. Để đó rồi người ta cũng vứt đi thôi. |
화환이 꼭 필요한 겁니까? | Có nhất định cần vòng hoa không ạ? |
아이, 뭐, 꼭 필요한 건 아니지만 | Tuy không phải là nhất định cần… |
하나도 없으면 섭섭하지 | nhưng nếu không có cái nào thì buồn lắm. |
왜 섭섭한 겁니까? | Sao lại buồn ạ? |
야, 당연히 섭섭하지 | Tất nhiên là buồn rồi. |
(상구) '돌아가신 분이 천국에 잘 도착하시길' | "Ở đây có người cầu mong người quá cố thuận lợi đến thiên đường". |
'기원하는 사람이 여기 있습니다' | "Ở đây có người cầu mong người quá cố thuận lợi đến thiên đường". |
그런 마음이 적힌 카드 같은 거니까 | Nó như một tấm thiệp có nội dung như thế. |
그래도 타인의 물건을 허락 없이 가져오는… | Nhưng nếu người khác không… |
(상구) 아유, 알았어, 안 해 | Nhưng nếu người khác không… Biết rồi. Không lấy nữa. Được chưa? |
됐냐? | Biết rồi. Không lấy nữa. Được chưa? |
아씨, 뭐, 하나쯤 뭐, 없어지면 뭐, 아무도 모르는데 | Thật là! Mất một cái thì cũng đâu ai biết. |
뭐, 그거 가지고 그래? | Thật là! Mất một cái thì cũng đâu ai biết. Sao phải làm căng thế? |
"1998년" | 1998, JAEHWA PHÓ GIÁM ĐỐC KIM IN SU |
"1989년" | 1989, JAEHWA TRƯỞNG PHÒNG KIM IN SU |
[통을 달그락거린다] | |
"1981년 대리 김인수" | 1981, JAEHWA TRỢ LÝ KIM IN SU |
있습니다 | - Có người. - Lại có gì nữa? |
또 뭐가 있어? | - Có người. - Lại có gì nữa? |
(그루) 김인수 님 아시는 분 장례식에 오실 분 | Người biết ông Kim, người sẽ đến viếng tang, họ đang ở đây. |
여기 있습니다 | Người biết ông Kim, người sẽ đến viếng tang, họ đang ở đây. |
야, 야 | Này, đợi đã. |
"대리 김인수" | Này, đợi đã. |
(그루) 81년 대리 김인수입니다 | Trợ lý Kim In Su vào năm 1981 đang ở Sảnh Năm. |
지금 5호실에 있습니다 | Trợ lý Kim In Su vào năm 1981 đang ở Sảnh Năm. |
- (사원1) 아세요? - (사원2) 모르지, 당연히 | - Cậu biết không? - Dĩ nhiên không. |
(사원3) 야, 이거 언제 적 명함이냐, 이거? | Danh thiếp này từ đời nào rồi. |
(사원4) 회사 로고 옛날엔 되게 촌스러웠다 | Danh thiếp này từ đời nào rồi. Nếu là năm 1981 thì cô còn chưa được sinh ra nhỉ? |
(사원5) 81년이면 김 대리는 태어나지도 않지 않았나? | Nếu là năm 1981 thì cô còn chưa được sinh ra nhỉ? |
(그루) 98년 부장 김… | - Phó Giám đốc Kim… - Cậu không thể làm thế ở đây. |
(경비원) 여기서 이러시면 곤란합니다 돌아가세요 | - Phó Giám đốc Kim… - Cậu không thể làm thế ở đây. |
아, 저, 죄송합니다 | Xin lỗi. Đừng thế nữa. Đây là đâu mà cháu… |
야, 이제 그만해 여기가 어디라고… | Xin lỗi. Đừng thế nữa. Đây là đâu mà cháu… |
(노 회장) 잠깐 | Khoan đã. |
누구라고? | Cậu nói ai? |
98년 부장 김인수입니다 | Phó Giám đốc Kim In Su vào năm 1998. Giờ ông ấy đang ở Sảnh Năm. |
지금 5호실에 있습니다 | Phó Giám đốc Kim In Su vào năm 1998. Giờ ông ấy đang ở Sảnh Năm. |
김인수 부장이라고 했나? | Cậu mới nói là Phó Giám đốc Kim In Su đúng chứ? |
네 | Vâng ạ. |
[노 회장의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(노 회장) [한숨 쉬며] 내가 | Lúc tôi còn là nhân viên làm việc ở công trường, |
현장을 나가던 그 시절에 | Lúc tôi còn là nhân viên làm việc ở công trường, |
김 부장이 늘 있었지 | Phó Giám đốc Kim luôn ở đó. |
[한숨] | |
[옅은 한숨] | |
이 명함은 | Tấm danh thiếp này… |
내가 오래 간직함세 | PHÓ GIÁM ĐỐC KIM IN SU CÔNG TY XÂY DỰNG JAEHWA …tôi sẽ cất giữ nó thật lâu. |
또 만나세 | Hẹn gặp lại. |
(인수) '가야 할 때가 언제인가를' | Bóng lưng của những người đã quay lưng đi |
'분명히 알고 가는 이의 뒷모습은' | Khi họ biết đã đến lúc cần phải ra đi |
'얼마나 아름다운가' | Thật đẹp biết bao! |
'봄 한철 격정을 인내한' | Kiên trì qua một mùa xuân mãnh liệt Tình yêu của tôi |
'나의 사랑은 지고 있다' | Giờ đang tàn úa |
'분분한 낙화' | Rợp trời là những cánh hoa rơi |
'결별이 이룩하는 축복에 싸여' | Sự biệt ly hóa thành lời chúc phúc |
(인수) '지금은 가야 할 때' | Bây giờ là lúc phải đi rồi |
'무성한 녹음과' | Nhường chỗ cho tán cây xanh rì |
'그리고 머지않아 열매 맺는' | Và không lâu sau đó |
'가을을 향하여' | Là một mùa thu đong đầy quả mọng |
'나의 청춘은' | Thanh xuân của tôi |
[울먹이며] '꽃답게 죽는다' | Đã tàn phai như một đóa hoa. |
(유림) 너무 애 많이 쓰셨어요 | Ông bà đã rất nỗ lực để sống. |
이제 두 분 다 | Giờ đây mong ông bà… |
편히 쉬셔요 | hãy yên nghỉ. |
이젠 정말 그러셔도 돼요 | Ông bà giờ đây thật sự có thể buông tay rồi. |
[상구의 하품] | |
(유림) 저기요 | Chờ đã! |
고마웠어요 | Cảm ơn anh. |
네? | Sao? |
(유림) 무연고 장례식 치르면서 | Sao? Đây là lần đầu tôi thấy ấm lòng khi làm tang lễ cho người không thân nhân. |
오늘처럼 뿌듯했던 적 처음이었거든요 | Đây là lần đầu tôi thấy ấm lòng khi làm tang lễ cho người không thân nhân. |
다 무브 투 헤븐 덕분이에요 | Tất cả đều nhờ Hướng tới Thiên đường. |
[부드러운 음악] [유림의 웃음] | |
(상구) 아, 아, 예 | Vâng. |
고생하셨습니다 | Cô vất vả rồi. |
[상구가 픽 웃는다] | Trời ạ. |
(그루) 분홍색입니다 | Màu hồng. |
(상구) 뭐? | Cái gì? |
삼촌 귀가 분홍색으로 변했습니다 | Tai của chú đã chuyển sang màu hồng. |
아, 무슨 소리 하는 거야 인마, 이씨 | Cháu đang nói cái quái gì hả, nhóc? |
아이씨 | Chết tiệt. |
모세 혈관이 갑자기 팽창하면 그렇게 됩니다 | Nó xảy ra khi các mao mạch đột nhiên giãn ra. |
심장 박동이 빨라져서 그렇습니다 | Đó là bởi vì tim đập nhanh hơn. |
아이, 저, 야, 그런 거 아니거든? | Này! Không phải thế đâu nhé. |
(직원) 화환 배달 왔습니다 | Giao vòng hoa ạ. |
화환이요? | Vòng hoa sao? |
잘못 오신 거 같은데요 여기는 보내실 분이 없는데 | Chắc anh nhầm rồi. Không ai gởi vòng hoa đến đây cả. |
(직원) 맞는데요, 여기 | Tôi đến đúng rồi mà. |
[잔잔한 음악] | |
(상구) 화환 같은 거 필요 없다며 | Sao cháu nói không cần vòng hoa mà? |
(그루) 삼촌 말대로 | Vì như chú nói, |
'천국에 잘 도착하시길 기원하는 사람이 여기 있습니다' | sẽ rất buồn nếu không nhận được tấm thiệp "Ở đây có người cầu mong người quá cố thuận lợi đến thiên đường". |
카드를 하나도 못 받는 건 서운할 거 같아서 그랬습니다 | "Ở đây có người cầu mong người quá cố thuận lợi đến thiên đường". |
(그루) 김인수 님이랑 이미선 님이 | Có rất nhiều người cầu chúc cho ông Kim In Su và bà Lee Mi Seon thuận lợi |
잘 도착하셨으면 좋겠다고 기원하는 사람들 | Có rất nhiều người cầu chúc cho ông Kim In Su và bà Lee Mi Seon thuận lợi |
많이 많이 있습니다 | đến được thiên đường. |
그래서 대표로 카드 한 장 보냈습니다 | Nên cháu đã gửi thay cho họ. |
[픽 웃는다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
뭐냐, 이거? | Cái gì đây? |
김인수 님께서 키우셨던 화분 중 남은 겁니다 | Đây là bồn hoa còn sót lại của ông Kim. |
나보고 뭐 어쩌라고? | Cháu đưa chú làm gì? |
손유림 복지사님께서 삼촌한테 드리라고 하셨습니다 | Cô Son U Rim, nhân viên phúc lợi xã hội bảo cháu đưa chú. |
(그루) 이제 삼촌이 키우셔야 합니다 | Cô Son U Rim, nhân viên phúc lợi xã hội bảo cháu đưa chú. Giờ chú phải chăm nó. |
(상구) 야, 키우는 거 딱 질색이야 | Chú ghét phải chăm sóc gì đó lắm. Một mình cháu đã đủ mệt chết rồi. |
아, 너 하나 감당하는 것도 힘들어 죽겠구먼, 무슨, 씨 | Chú ghét phải chăm sóc gì đó lắm. Một mình cháu đã đủ mệt chết rồi. |
이 꽃의 이름은 달리아입니다 | Đây là hoa thược dược. |
(그루) 당신의 마음을 알아서 기쁩니다 | "Tôi rất vui vì biết được tấm lòng của bạn". |
- 뭐, 뭐? - (그루) 달리아의 꽃말입니다 | Cái gì? Đó là ý nghĩa của hoa thược dược. |
(그루) 당신의 마음을 알아서 기쁩니다 | "Tôi rất vui vì biết được tấm lòng của bạn". |
아이… | Này. |
[픽 웃는다] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨] | |
[픽 웃는다] | |
[멋쩍은 신음] | |
[헛기침] | |
아씨 [휴대전화 진동음] | Chết tiệt. |
[옅은 웃음] | |
[무거운 음악] | SU JIN |
[휴대전화 조작음] | |
어, 어, 어, 수진아 | Ừ, Su Jin hả? |
(수진) [흐느끼며] 오빠가… | Anh Su Cheol… |
수철 오빠가 위험하대요 [놀란 숨소리] | Bác sĩ nói anh ấy đang nguy kịch. |
아, 아, 아, 알았어 그, 그, 금방 갈게 | Anh biết rồi. Anh đến ngay. |
[다급한 숨소리] [휴대전화를 탁 닫는다] | |
[수진이 흐느낀다] | PHÒNG HỒI SỨC CẤP CỨU |
No comments:
Post a Comment