Search This Blog



  무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 6

Hướng Tới Thiên Đường 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(주민1)‬ ‪아저씨‬‪Chú bảo vệ.‬
‪여기 골프 백 좀 꺼내 주세요‬‪- Chú mang túi golf lên giùm tôi nhé?‬ ‪- Vâng, thưa ngài.‬
‪예, 예, 예, 예, 예, 사장님‬‪- Chú mang túi golf lên giùm tôi nhé?‬ ‪- Vâng, thưa ngài.‬
‪[골프 백을 덜그럭 든다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪- 빨리 좀 와요, 빨리 좀‬ ‪- (인수) 예, 예, 예‬‪- Chú nhanh tay giùm chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪(주민1)‬ ‪답답하다, 답답해‬‪Đúng là quá lề mề.‬
‪[인수의 놀란 신음]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[주민2가 말한다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(간호사)‬ ‪김인수 님‬‪Ông Kim In Su?‬
‪어, 환자분은‬ ‪지금 퇴원하시면 안 되고요‬‪Giờ ông vẫn chưa xuất viện được.‬
‪저희 과장님 뵙고 가셔야 돼요‬‪Ông phải gặp Trưởng khoa một lát.‬
‪이쪽으로 오세요‬‪Mời theo cháu.‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(인수)‬ ‪저…‬
‪사장님, 죄송합니다만‬‪Thưa ngài.‬ ‪Xin lỗi ngài.‬
‪여긴 병원이라‬‪Nhưng vì đây là bệnh viện, nên toàn bộ‬ ‪khuôn viên là khu vực cấm hút thuốc.‬
‪전 지역이 금연 구역입니다‬‪Nhưng vì đây là bệnh viện, nên toàn bộ‬ ‪khuôn viên là khu vực cấm hút thuốc.‬
‪아, 예, 죄송합니다‬‪À, vâng. Cháu xin lỗi.‬
‪(인수)‬ ‪저, 어, 사, 사, 사장님‬‪Thưa ngài, cứ đưa đầu lọc cho tôi.‬
‪[봉지를 부스럭 열며]‬ ‪꽁초는 이리 주십시오‬‪Thưa ngài, cứ đưa đầu lọc cho tôi.‬
‪(상구)‬ ‪아이, 아닙니다, 괘, 괜찮은데…‬‪Không, không cần đâu ạ.‬
‪아이, 괜찮습니다‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪아, 예‬ ‪[인수의 웃음]‬‪À, vâng ạ.‬
‪[꽁초를 부스럭 넣는다]‬ ‪(인수)‬ ‪그럼‬‪Chúc ngài một ngày tốt lành.‬
‪좋은 하루 되십시오‬‪Chúc ngài một ngày tốt lành.‬
‪(상구)‬ ‪아, 예‬ ‪[인수의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪[인수가 브레이크를 달칵 푼다]‬ ‪[미선과 인수의 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[픽 웃는다]‬
‪'사장님'?‬‪"Thưa ngài"?‬
‪[한숨]‬
‪[우아한 음악]‬‪VĂN PHÒNG LUẬT SƯ OH HYUN CHANG‬
‪아저씨‬ ‪[현창의 놀란 신음]‬‪Chú Oh!‬
‪(나무)‬ ‪아무리 생각해도‬‪Cháu phải xác nhận với chú một việc.‬
‪이건 확인을‬ ‪좀 해야 될 거 같아서 왔는데요‬‪Cháu phải xác nhận với chú một việc.‬
‪그루 삼촌이‬ ‪살인자라는 소문이 있던데‬‪Có tin đồn rằng chú Geu Ru đã giết người.‬
‪설마 아니죠?‬‪Lẽ nào… Không phải đâu nhỉ?‬
‪그건 어디서 들었어?‬‪Cháu nghe từ đâu?‬
‪대박, 정말이었어요?‬‪Không thể nào. Là thật sao?‬
‪(나무)‬ ‪와, 진짜 말도 안 돼‬‪Trời ạ, không thể tin nổi.‬
‪아, 지금 어디서가 중요해요?‬‪Cháu nghe từ đâu quan trọng à?‬ ‪Chú ấy nghĩ gì thế?‬
‪아, 대체 무슨 생각이지?‬‪Cháu nghe từ đâu quan trọng à?‬ ‪Chú ấy nghĩ gì thế?‬
‪무슨 생각이면 살인자를‬ ‪그루 옆에 둘 수가 있어요?‬‪Sao lại để một kẻ giết người‬ ‪ở bên cạnh Geu Ru?‬
‪사람 죽인 전과자가 후견인?‬ ‪그거 뭐, 법에 안 걸려요?‬‪Luật cho phép người có tiền án giết người‬ ‪làm người giám hộ ạ?‬
‪아니, 아저씨는 다 알면서‬ ‪왜 정우 아저씨 안 말렸어요?‬‪Luật cho phép người có tiền án giết người‬ ‪làm người giám hộ ạ?‬ ‪Nếu chú biết hết mọi thứ‬ ‪sao chú không cản chú Jeong U?‬
‪아, 무슨 변호사가 이래요‬‪Là một luật sư, chú phải bảo vệ và‬ ‪bảo hộ cho thân chủ của mình chứ?‬
‪변호사는 의뢰인을 보호하고‬ ‪지켜 줘야 되는 거 아니에요?‬‪Là một luật sư, chú phải bảo vệ và‬ ‪bảo hộ cho thân chủ của mình chứ?‬
‪[잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪다 했어요‬‪Cháu nói xong rồi.‬
‪(현창)‬ ‪조상구 씨는 정확히 말하면‬ ‪살인자는 아니야‬‪Chính xác thì cậu Cho không có giết người.‬
‪경기 중에 실수로‬ ‪사람을 죽일 뻔했지만‬‪Cậu ấy suýt đánh chết một người‬ ‪trong trận đấu nhưng người đó vẫn sống.‬
‪피해자가 사망에 이른 건 아니라서‬‪Cậu ấy suýt đánh chết một người‬ ‪trong trận đấu nhưng người đó vẫn sống.‬
‪살인자가 되는 건 면했어‬‪Nên tội danh giết người‬ ‪không được thành lập.‬
‪지금으로서는 그 사람이‬‪Đến giờ vẫn chưa có bằng chứng‬ ‪cho thấy cậu ấy làm hại Geu-ru.‬
‪그루에게 위험하다는 근거는‬ ‪없는 걸로 알고 있는데?‬‪Đến giờ vẫn chưa có bằng chứng‬ ‪cho thấy cậu ấy làm hại Geu-ru.‬
‪혹시 내가 모르는‬ ‪위험한 상황이 생긴 거야?‬‪Đã xảy ra chuyện nguy hiểm‬ ‪mà chú không biết à?‬
‪그런 건 아닌데요‬‪Đã xảy ra chuyện nguy hiểm‬ ‪mà chú không biết à?‬ ‪Không. Nhưng… ‬
‪(현창)‬ ‪조상구 씨가‬ ‪그루를 위험에 빠트리거나‬‪Cậu Cho có khiến Geu Ru gặp nguy hiểm‬ ‪hay uy hiếp Geu Ru không?‬
‪위협한 적 있니?‬‪Cậu Cho có khiến Geu Ru gặp nguy hiểm‬ ‪hay uy hiếp Geu Ru không?‬
‪[상구의 힘주는 신음]‬ ‪[그루의 힘겨운 신음]‬
‪그랬던 거 같기도 하지만…‬‪Có vẻ như đã từng có lúc như thế…‬
‪- 아니요‬ ‪- (현창) 그루가 생활하는 데‬‪- nhưng không ạ.‬ ‪- Cậu Cho có‬
‪불편을 끼치거나‬ ‪손해를 입힌 적이 있니?‬‪- nhưng không ạ.‬ ‪- Cậu Cho có‬ ‪gây bất tiện‬ ‪cho sinh hoạt của Geu Ru không?‬
‪[나무의 놀란 숨소리]‬
‪(나무)‬ ‪왠지 그런 느낌적인‬ ‪느낌은 있지만…‬‪Không hiểu vì sao cháu có cảm giác‬ ‪dường như là như thế…‬
‪- 아니요‬ ‪- (현창) 무브 투 헤븐 직원으로서‬‪nhưng không có.‬ ‪Cậu ấy có khiến Hướng tới Thiên đường‬ ‪bị tổn thất vì hành vi không thích hợp?‬
‪적합지 않은 행동으로‬ ‪피해를 야기한 적은?‬‪Cậu ấy có khiến Hướng tới Thiên đường‬ ‪bị tổn thất vì hành vi không thích hợp?‬
‪항상 그런 거 같지만‬‪Cháu luôn thấy chú ấy có vẻ như thế…‬
‪딱히 없네요‬‪nhưng không hẳn.‬
‪나무야, 조상구 씨가‬ ‪살인자란 소리를 안 들었다면‬‪Nếu cháu chưa từng nghe việc cậu ấy‬ ‪là kẻ giết người thì cháu sẽ thế nào?‬
‪어땠을 거 같니?‬‪Nếu cháu chưa từng nghe việc cậu ấy‬ ‪là kẻ giết người thì cháu sẽ thế nào?‬
‪마음엔 안 들지만 뭐‬‪Cháu sẽ không thích chú ấy,‬ ‪nhưng cũng sẽ không nghĩ chú ấy đáng sợ.‬
‪무섭다고 생각은‬ ‪안 했을 거 같아요‬‪Cháu sẽ không thích chú ấy,‬ ‪nhưng cũng sẽ không nghĩ chú ấy đáng sợ.‬
‪[현창이 차를 호로록 마신다]‬
‪(나무)‬ ‪그래도 한 가지 이해가 안 돼요‬‪Vẫn còn một việc cháu không hiểu.‬
‪아저씨는 그걸 다 알면서‬ ‪걱정도 안 되세요?‬‪Chú biết hết tất cả‬ ‪nhưng vẫn không lo lắng ạ?‬
‪(현창)‬ ‪응, 안 돼‬‪Ừ, chú không lo.‬
‪왜요?‬‪Tại sao ạ?‬ ‪Vì bên cạnh Geu Ru‬ ‪có một Na Mu rất đáng tin cậy.‬
‪그루 옆에는‬ ‪듬직한 나무 하나가 있거든‬‪Vì bên cạnh Geu Ru‬ ‪có một Na Mu rất đáng tin cậy.‬
‪안녕히 계세요‬‪Cháu về đây ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[미란이 그릇을 달그락거린다]‬
‪(상구)‬ ‪[신발을 탁탁 신으며]‬ ‪웬일이냐? 오늘 일도 없는데‬‪Có chuyện gì thế? Hôm nay đâu có việc.‬
‪(나무)‬ ‪그거야 있으나 마나 한‬ ‪신입 사원분 생각이고‬‪Đó là suy nghĩ mà chỉ có nhân viên mới có.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(나무)‬ ‪[가방을 툭 내려놓으며]‬ ‪저처럼 유능한 인재는‬‪Cái gì?‬ ‪Còn nhân viên giỏi như cháu,‬ ‪không có việc vẫn sẽ đi làm ‬
‪일이 없어도 출근해서 뭐‬ ‪현장 나갈 준비도 하고‬‪Còn nhân viên giỏi như cháu,‬ ‪không có việc vẫn sẽ đi làm ‬ ‪để chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ,‬ ‪kiểm tra máy và lên kế hoạch quảng cáo.‬
‪기계 점검도 하고‬ ‪홍보 전략도 짜고‬‪để chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ,‬ ‪kiểm tra máy và lên kế hoạch quảng cáo.‬
‪이, 주인 의식을 가지고‬ ‪일한다는 거예요‬‪Đó gọi là có ý thức làm việc.‬ ‪Chú không biết ý thức làm việc là gì.‬
‪회사를 사랑해서인지는 모르겠고‬‪Chú không biết ý thức làm việc là gì.‬
‪(상구)‬ ‪내가 보기엔 그냥 하루 종일‬ ‪그루 옆에 붙어 있으려는‬‪Chú không biết ý thức làm việc là gì.‬ ‪Nhưng với chú, nó nghe như…‬ ‪một cái cớ lộ liễu mà cháu bịa ra‬ ‪để được ở bên Geu Ru cả ngày vậy.‬
‪속 보이는 수작으로 보이는데‬‪một cái cớ lộ liễu mà cháu bịa ra‬ ‪để được ở bên Geu Ru cả ngày vậy.‬
‪하루 종일?‬‪Cả ngày?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪말해 봐, 하루 종일?‬ ‪이게 무슨 소리야?‬‪Cả ngày nghĩa là sao?‬ ‪Cậu ta nói gì vậy hả?‬ ‪Không phải con đang ôn thi à?‬
‪(미란)‬ ‪너 학원 다니는 거 아니었어?‬‪Cậu ta nói gì vậy hả?‬ ‪Không phải con đang ôn thi à?‬ ‪Con đã nói dối mẹ hả?‬
‪너 거짓말이야, 그거?‬‪Con đã nói dối mẹ hả?‬
‪그, 그, 그게‬ ‪그, 그, 그게 아니라‬‪Chuyện đó…‬ ‪Không phải thế…‬
‪그, 어…‬‪Không phải thế…‬ ‪Chuyện là…‬
‪(상구)‬ ‪안녕하세요, 인사가 늦었습니다‬‪Xin chào, tôi nên đến chào chị sớm hơn.‬
‪저 그루 삼촌입니다‬‪Tôi là chú của Geu Ru.‬
‪나무 어머니 되시죠?‬‪Chắc chị là mẹ của cháu Na Mu.‬
‪네, 저도 인사가 늦었네요‬‪Vâng, tôi cũng xin lỗi vì đã chào hỏi trễ.‬
‪제가 농담했는데‬ ‪오해한 거처럼 들으셨네요‬‪Tôi vừa nói đùa‬ ‪nhưng xem ra chị đã hiểu nhầm gì đó rồi.‬
‪(상구)‬ ‪제가 아직 여기 온 지‬ ‪얼마 안 돼서‬‪Tôi mới đến không lâu,‬ ‪cũng mới vào làm việc.‬
‪회사도 그루도 잘 못 챙길까 봐‬‪Vì sợ rằng tôi không thể‬ ‪chăm sóc Geu Ru lẫn công ty chu toàn‬
‪나무가‬‪Vì sợ rằng tôi không thể‬ ‪chăm sóc Geu Ru lẫn công ty chu toàn‬
‪하루 종일 걱정한단 말이었습니다‬‪nên Na Mu đã lo lắng cả ngày.‬
‪(미란)‬ ‪어, 그런 거예요?‬‪Thật là vậy sao?‬
‪(상구)‬ ‪나무가 어려도 야무지고 똘똘해서‬‪Thật là vậy sao?‬ ‪Na Mu còn trẻ‬ ‪nhưng rất thông minh và lanh lợi‬
‪누굴 닮았나 했더니 이제 보니‬‪nên tôi tò mò không biết con bé giống ai.‬ ‪Hóa ra là giống mẹ.‬
‪어머니를 쏙 빼닮았네요‬‪nên tôi tò mò không biết con bé giống ai.‬ ‪Hóa ra là giống mẹ.‬
‪(미란)‬ ‪우리 나무가‬‪Người ta nói Na Mu giống hệt tôi lúc trẻ.‬
‪어릴 적 저‬ ‪붕어빵이란 소리 들어요‬‪Người ta nói Na Mu giống hệt tôi lúc trẻ.‬
‪어려운 공부 하는데‬ ‪이제 덜 귀찮게 하겠습니다‬‪Tôi biết việc học rất vất vả,‬ ‪nên từ giờ tôi sẽ ít làm phiền cô bé hơn.‬
‪(상구)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(미란)‬ ‪죄송할 거까지야…‬‪Cậu không cần xin lỗi đâu.‬
‪[나무의 어색한 웃음]‬
‪- 나무야‬ ‪- (나무) 에?‬‪- Na Mu à?‬ ‪- Hả?‬ ‪Còn làm gì đó? Cháu phải đi học chứ.‬
‪(상구)‬ ‪뭐 해? 학원 가야지‬‪Còn làm gì đó? Cháu phải đi học chứ.‬
‪(나무)‬ ‪아, 가야죠, 어‬‪Đúng rồi, phải đi học.‬
‪어, 그럼 이제‬ ‪저 좀 작작 귀찮게 굴고‬‪Nên từ giờ chú hãy‬ ‪tự chăm sóc Geu Ru cho tốt‬
‪제가 걱정 안 하게‬ ‪그루한테 잘하세요, 아셨죠?‬‪để cháu không phải lo nữa. Chú biết chưa?‬
‪아유, 늦었다, 어? 엄마, 나 가‬‪Ôi, trễ rồi. Mẹ, con đi đây!‬
‪치, 개똥도‬ ‪약에 쓸 때가 있다더니, 쯧‬‪Trời ạ.‬ ‪"Phân cũng có tác dụng làm phân bón".‬
‪[자전거를 덜그럭 끌며]‬ ‪하는 짓 보면‬ ‪완전 나쁜 놈 같진 않네‬‪Xem ra chú ấy cũng không hẳn‬ ‪là một tên xấu tính.‬
‪(상구)‬ ‪그럼 살펴 가십시오‬‪Vậy, chị về cẩn thận.‬
‪(미란)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[상구의 웃음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(그루)‬ ‪삼촌, 삼촌, 삼촌‬‪Chú, chú ơi.‬
‪(상구)‬ ‪왜, 왜?‬‪Sao? Chuyện gì?‬
‪예약자 입금이 되어 있습니다‬‪Ai đó đã gởi tiền cọc‬ ‪nhưng chúng ta không có lịch hẹn.‬
‪(그루)‬ ‪예약받은 일이 없는데 이상합니다‬‪Ai đó đã gởi tiền cọc‬ ‪nhưng chúng ta không có lịch hẹn.‬ ‪Thật kỳ lạ.‬
‪[종이를 사락 받으며]‬ ‪무슨 소리야?‬‪Cháu nói gì thế hả?‬
‪아, 맞는다‬ ‪이거 내가 받은 거다, 3일 전에‬‪Đúng rồi. Là chú nhận. Ba ngày trước.‬
‪그러니까 날짜가‬‪Ngày hẹn là… ngày 1.‬
‪1일, 어?‬‪Ngày hẹn là… ngày 1.‬
‪오, 오늘이네, 하, 씨‬‪Là hôm nay nhỉ? Chết tiệt.‬
‪- 오늘입니까?‬ ‪- (상구) 어, 오늘 와 달라고 했어‬‪- Là hôm nay sao ạ?‬ ‪- Ừ. Đã hẹn hôm nay rồi.‬
‪(상구)‬ ‪너 딴 일도 없는데 가능하지?‬ ‪[슬리퍼를 툭툭 정리한다]‬‪Chúng ta không có lịch khác.‬ ‪Vẫn đi được đúng chứ?‬
‪[신발을 탁탁 신는다]‬
‪아, 뭐, 어째‬ ‪내가 들어온 다음부터‬‪Sao mà sau khi chú đến đơn đặt hàng‬ ‪cứ đến tới tấp thế nhỉ?‬
‪주문이 끊이질 않냐? 쯧‬‪Sao mà sau khi chú đến đơn đặt hàng‬ ‪cứ đến tới tấp thế nhỉ?‬
‪주문이 아니고 의뢰입니다‬‪Là ủy thác. Không phải là đơn đặt hàng. ‬
‪[그루가 상자를 툭 내려놓는다]‬‪Là ủy thác. Không phải là đơn đặt hàng. ‬ ‪"Đơn đặt hàng" là từ‬ ‪dùng khi đặt gà từ nhà Na Mu.‬
‪(그루)‬ ‪주문은 나무네 치킨 시킬 때‬ ‪쓰는 말입니다‬‪"Đơn đặt hàng" là từ‬ ‪dùng khi đặt gà từ nhà Na Mu.‬
‪그리고 아빠 계실 땐 지금보다‬ ‪의뢰가 세 배 정도 더 많았습니다‬‪Hơn nữa, lúc bố ở đây‬ ‪công ty đã nhận ủy thác nhiều gấp ba lần.‬
‪이상합니다‬ ‪나무가 아직 안 왔습니다‬‪Thật kì lạ.‬ ‪Na Mu vẫn chưa đến.‬
‪나무한테 알려야 합니다‬‪Phải nói cho cậu ấy.‬ ‪Nếu không thì sẽ lại bị mắng.‬
‪[휴대전화를 탁 들며]‬ ‪또 두고 가면 야단맞습니다‬‪Phải nói cho cậu ấy.‬ ‪Nếu không thì sẽ lại bị mắng.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪그럴 필요 없어‬‪Phải nói cho cậu ấy.‬ ‪Nếu không thì sẽ lại bị mắng.‬ ‪Không cần đâu.‬
‪(상구)‬ ‪나무는 당분간‬ ‪무브 투 헤븐 휴직이야‬‪Na Mu sẽ nghỉ phép một thời gian.‬
‪개인 사정‬‪Ví lý do cá nhân.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[손뼉을 짝 치며]‬ ‪렛츠 고!‬‪Đi nào!‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[나무가 가방을 탁 내려놓는다]‬
‪[상구의 옅은 한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[상구가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[안내 음성]‬ ‪고객이 전화를 받지 않아…‬‪Thuê bao bạn gọi hiện không…‬
‪(상구)‬ ‪야, 일단 올라가 보자‬ ‪[상구가 휴대전화를 탁 닫는다]‬‪Chúng ta lên thôi.‬
‪[전철이 덜컹거린다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪어, 무브 투 헤븐에서 나왔습니다‬‪Hướng tới Thiên đường đến rồi ạ.‬
‪아무도 안 계시나?‬‪Không có ai à?‬
‪[차분한 음악]‬
‪이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[상구의 놀란 숨소리]‬
‪(상구)‬ ‪빨리 경찰에 신고해‬‪Báo cảnh sát đi.‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪그루, 안녕‬‪Chào cậu, Geu Ru.‬
‪- (준영) 안녕하십니까‬ ‪- (상구) 예, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Vâng, xin chào.‬
‪많이 놀라셨죠?‬‪- Chú đã rất sốc lắm nhỉ?‬ ‪- Việc này có hơi bất ngờ.‬
‪아, 너무 갑작스러워서…‬‪- Chú đã rất sốc lắm nhỉ?‬ ‪- Việc này có hơi bất ngờ.‬
‪그나저나 어떻게 된 거예요?‬‪Rốt cuộc là chuyện gì thế?‬
‪의뢰를 언제쯤 받으셨다고 했죠?‬‪Chú nói chú nhận được ủy thác lúc nào?‬
‪(상구)‬ ‪3일 전에‬ ‪어떤 남자분이 전화 주셨는데‬‪Ba ngày trước,‬ ‪có một người đàn ông gọi đến.‬
‪성함이…‬‪- Tên ông ấy là…‬ ‪- Kim In Su.‬
‪김 인 자 수 자 님입니다‬‪- Tên ông ấy là…‬ ‪- Kim In Su.‬
‪(준영)‬ ‪분명히 김인수 씨라고 하셨습니까?‬‪Ông ấy đã nói tên mình là Kim In Su sao?‬
‪(상구)‬ ‪예, 왜요?‬‪Vâng. Sao thế?‬
‪(준영)‬ ‪사망자분 중의 남편 되시는 분이‬ ‪김인수 씨입니다‬‪Trong hai người,‬ ‪người chồng tên là Kim In Su.‬
‪그렇다는 건 살아 계실 때‬‪Điều đó có nghĩa là‬ ‪ông ấy đã trực tiếp ủy thác‬
‪본인이 직접 의뢰하신 거예요‬‪Điều đó có nghĩa là‬ ‪ông ấy đã trực tiếp ủy thác‬ ‪lúc ông ấy còn sống.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪(유림)‬ ‪떠나실 결심을 하시고‬ ‪직접 전화하신 거예요‬‪Ông ấy đã trực tiếp gọi điện‬ ‪sau khi quyết tâm rời đi.‬
‪(준영)‬ ‪여기는 구청에서 나오신‬ ‪사회복지과 직원분이세요‬‪Cô ấy là nhân viên phúc lợi xã hội‬ ‪từ văn phòng Quận.‬
‪(유림)‬ ‪안녕하세요‬ ‪사회 복지사 손유림이라고 하고요‬‪Xin chào, tôi là Son U Rim,‬ ‪nhân viên phúc lợi xã hội.‬
‪[상구의 옅은 헛기침]‬
‪두 분이 제 담당이셨거든요‬‪Tôi phụ trách hai vợ chồng họ.‬
‪이미선 님은 요양 병원에‬ ‪좀 오래 입원 중이셨고‬‪Bà Lee Mi Seon từ lâu‬ ‪đã nhập viện điều dưỡng.‬
‪김인수 님은‬ ‪아파트 경비 일을 하셨는데‬‪Ông Kim In Su là nhân viên bảo vệ‬ ‪cho một khu chung cư.‬
‪제가 소식 듣고 알아보니깐‬‪Tôi mới tìm hiểu thì biết được‬ ‪ông Kim đã bị sa thải một tháng trước.‬
‪한 달 전에‬ ‪해고되셨다고 하더라고요‬‪Tôi mới tìm hiểu thì biết được‬ ‪ông Kim đã bị sa thải một tháng trước.‬
‪아마 그게 결심하게 된 계기가‬ ‪되신 거 같아요‬‪Có lẽ đó là lý do khiến‬ ‪ông ấy hạ quyết tâm.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪씨‬‪Chết tiệt.‬
‪뭐 잘못됐나요?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪결심이요? 무슨 결심?‬‪Hạ quyết tâm?‬ ‪Quyết tâm gì?‬
‪(상구)‬ ‪아픈 부인 요양원에서 끌고 나와서‬‪Quyết tâm đưa một người vợ đau ốm‬ ‪ra khỏi viện điều dưỡng để chết cùng nhau?‬
‪한날한시에‬ ‪약 먹고 죽게 하는 결심이요?‬‪Quyết tâm đưa một người vợ đau ốm‬ ‪ra khỏi viện điều dưỡng để chết cùng nhau?‬
‪아니, 죽으려면 혼자 곱게 죽든지‬‪Nếu muốn tự sát sao không chết một mình?‬
‪이게 뭐 하는 짓이야?‬ ‪[유림의 한숨]‬‪Kéo vợ chết theo là sao?‬ ‪Vợ ông ấy làm gì nên tội à?‬
‪부인은 또 무슨 죄입니까?‬‪Kéo vợ chết theo là sao?‬ ‪Vợ ông ấy làm gì nên tội à?‬
‪그 연세의 어르신들이‬ ‪죽음을 결심하신다는 게‬‪Anh nghĩ người lớn tuổi quyết định‬ ‪kết thúc cuộc sống là việc đơn giản thế à?‬
‪그게 그렇게‬ ‪간단한 문제인 줄 아세요?‬‪Anh nghĩ người lớn tuổi quyết định‬ ‪kết thúc cuộc sống là việc đơn giản thế à?‬
‪간단치 않을 건 또 뭡니까?‬‪Còn gì đơn giản hơn à?‬
‪(상구)‬ ‪어설픈 책임감이랍시고‬ ‪남의 생사까지 자기가 결정하는 거‬‪Việc tự ý quyết định sống chết‬ ‪của người khác rồi bảo đó là trách nhiệm‬
‪그거 살인자랑 뭐가 다릅니까?‬‪thì có khác gì giết người đâu? ‬
‪동반 자살이요?‬‪Cùng nhau tự sát?‬ ‪Ai biết được bà ấy có muốn không?‬
‪아, 동반인지 아닌지‬ ‪누가 아는데, 그거?‬‪Cùng nhau tự sát?‬ ‪Ai biết được bà ấy có muốn không?‬
‪씨‬
‪담배 있냐?‬‪Có thuốc không?‬
‪아, 차에 있지‬‪Ở trên xe nhỉ?‬
‪담배 좀 피우고 올게‬‪Chú đi làm một điếu.‬
‪(그루)‬ ‪그런데 유품을 전달받으실‬ ‪연고자 연락처가 없습니다‬‪Nhưng chúng tôi không có liên lạc‬ ‪của người sẽ nhận di vật của họ.‬
‪혹시 알고 계십니까?‬‪Nhưng chúng tôi không có liên lạc‬ ‪của người sẽ nhận di vật của họ.‬ ‪Chị có biết không ạ?‬
‪아…‬‪Chị có biết không ạ?‬
‪두 분 따로 연고자가 없으세요‬‪Hai ông bà đều không còn người thân.‬
‪(준영)‬ ‪아쉽지만‬‪Tôi rất tiếc Geu ru à.‬ ‪Chắc lần này sẽ không có ai di vật rồi.‬
‪이번엔 유품 받을 사람이‬ ‪없을 거 같다, 그루야‬‪Tôi rất tiếc Geu ru à.‬ ‪Chắc lần này sẽ không có ai di vật rồi.‬
‪그래도 유품 정리는 하겠습니다‬‪Tôi vẫn sẽ thu dọn di vật.‬
‪(상구)‬ ‪야, 저런 인간을 위해서‬‪Với loại người này không cần mặc niệm‬ ‪hay tưởng niệm gì hết.‬
‪묵념이고 나발이고‬ ‪해 줄 필요 없어‬‪Với loại người này không cần mặc niệm‬ ‪hay tưởng niệm gì hết.‬
‪뭐, 살뜰히 잘해 줄‬ ‪생각 하지 말고‬‪Đừng cố gắng chu đáo làm gì.‬ ‪Làm đại khái thôi, được chứ?‬
‪그냥 대충해, 대충‬‪Đừng cố gắng chu đáo làm gì.‬ ‪Làm đại khái thôi, được chứ?‬
‪저런 인간은 천국 못 가니까‬‪Đừng cố gắng chu đáo làm gì.‬ ‪Làm đại khái thôi, được chứ?‬ ‪Loại người đó không được‬ ‪lên thiên đường đâu. Cầu nguyện vô ích.‬
‪[그루가 상자를 툭 내려놓는다]‬ ‪명복 같은 거‬ ‪빌어 줘 봤자야, 씨, 쯧‬‪Loại người đó không được‬ ‪lên thiên đường đâu. Cầu nguyện vô ích.‬
‪(그루)‬ ‪어떻게 돌아가셨는지도 모르면서‬‪Không được tùy tiện nói về người đã mất‬ ‪khi không biết gì về họ.‬
‪함부로 말하면‬ ‪안 된다고 하셨습니다‬‪Không được tùy tiện nói về người đã mất‬ ‪khi không biết gì về họ.‬
‪그래그래‬ ‪[그루가 가방을 덜그럭거린다]‬‪Được rồi, biết rồi.‬ ‪Lại là người bố tài giỏi của cháu‬ ‪nói chứ gì.‬
‪또 너희 잘난 아빠가‬ ‪그렇게 말했겠지‬‪Lại là người bố tài giỏi của cháu‬ ‪nói chứ gì.‬
‪(상구)‬ ‪여튼 난 저기 들어가서‬ ‪먼지 한 톨도 안 치울 테니까‬‪Nói tóm lại, sau khi vào đó chú sẽ không‬ ‪động một ngón tay. Cháu biết thế đi.‬
‪그런 줄 알아, 씨‬‪Nói tóm lại, sau khi vào đó chú sẽ không‬ ‪động một ngón tay. Cháu biết thế đi.‬
‪(그루)‬ ‪알겠습니다, 그럼‬‪Cháu hiểu rồi. Vậy cháu sẽ trừ một ngày‬ ‪làm việc khi tính lương cho chú.‬
‪이번 현장 작업 수당이 해당하는‬ ‪액수만큼‬‪Cháu hiểu rồi. Vậy cháu sẽ trừ một ngày‬ ‪làm việc khi tính lương cho chú.‬
‪월급에서 차감하겠습니다‬‪Cháu hiểu rồi. Vậy cháu sẽ trừ một ngày‬ ‪làm việc khi tính lương cho chú.‬
‪야, 너 그렇다고 바로 그렇게…‬‪Này, sao cháu có thể ngay lập tức…‬
‪저도 좀 돕고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn giúp gì đó. Có được không?‬
‪- (유림) 괜찮을까요?‬ ‪- (그루) 네‬‪Tôi cũng muốn giúp gì đó. Có được không?‬ ‪Được ạ.‬
‪하, 씨‬‪Thật là!‬
‪[차분한 음악]‬
‪김인수 님, 이미선 님‬‪Ông Kim In Su.‬ ‪Bà Lee Mi Seon.‬
‪(그루)‬ ‪2020년 5월 31일 사망하셨습니다‬‪Ông bà đã qua đời‬ ‪vào ngày 31 tháng 5 năm 2020.‬
‪저는 고인의 유품을‬ ‪정리해 드리러 온‬‪Hướng tới Thiên đường chúng tôi‬ ‪đến đây để thu dọn di vật cho ông bà.‬
‪무브 투 헤븐의 한그루입니다‬‪Tôi là Han Geu Ru.‬
‪이제부터 김인수 님, 이미선 님의‬‪Bây giờ tôi sẽ bắt đầu‬ ‪giúp ông Kim In Su và bà Lee Mi Yeon‬
‪마지막 이사를 시작하겠습니다‬‪chuyển nhà lần cuối.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪"1989년"‬
‪(그루)‬ ‪어?‬‪Ơ.‬
‪삼촌은 아까…‬‪Vừa nãy chú nói…‬
‪(상구)‬ ‪아이, 트럭 아저씨 오기 전에‬ ‪끝내야 할 거 아니야‬‪Chúng ta phải xong trước khi‬ ‪ông anh xe rác đến mà.‬
‪아, 내가 맘 바뀌어서‬ ‪하는 게 아니라‬‪Không phải là chú đổi ý.‬
‪그, 그 양반 잔소리 듣기 싫어서‬ ‪하는 거야, 알았어?‬‪Chỉ là chú không muốn nghe‬ ‪anh ta lải nhải thôi. Biết chưa?‬ ‪Biết ạ. Nhưng hôm nay chú chỉ‬ ‪được nhận 33% ngày lương.‬
‪(그루)‬ ‪알겠습니다‬‪Biết ạ. Nhưng hôm nay chú chỉ‬ ‪được nhận 33% ngày lương.‬
‪그래도 일당은 33%만 지급됩니다‬‪Biết ạ. Nhưng hôm nay chú chỉ‬ ‪được nhận 33% ngày lương.‬
‪와, 야, 이제 보니까‬ ‪네가 바로 그, 응?‬ ‪[그루가 봉지를 부스럭 든다]‬‪Trời ạ. Bây giờ mới thấy cháu đúng là‬
‪(상구)‬ ‪피도 눈물도 없는‬ ‪짠돌이 악덕 사장이구나?‬‪một giám đốc máu lạnh, bủn xỉn,‬ ‪và không đời nào khóc.‬
‪(그루)‬ ‪그루는 눈물은 없지만‬ ‪피는 보통 사람과 똑같이 있습니다‬‪Geu Ru không khóc‬ ‪nhưng cháu có máu nóng như mọi người.‬
‪제 혈액형이 A형입니다‬‪Cháu có nhóm máu A.‬
‪그리고 짠돌이는‬‪Còn nữa, cháu…‬
‪무슨 뜻인지 잘 모르겠습니다‬‪không hiểu bủn xỉn có nghĩa là gì.‬
‪[한숨]‬‪không hiểu bủn xỉn có nghĩa là gì.‬
‪됐다, 쯧‬‪Bỏ đi.‬
‪뭐, 이거만‬ ‪대충 다 나가면 되는 거지?‬‪Giờ mang cái này ra nữa là xong đúng chứ?‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪어유, 숨 막혀‬‪Ngột ngạt quá đi.‬
‪야, 환기 좀 시키자‬‪Mở cửa để làm thoáng không khí đi.‬
‪(상구)‬ ‪여기 뭐, 옥탑이라‬ ‪아파트처럼 보이지도 않는데‬‪Đây là phòng gác mái‬ ‪nên không dễ bị thấy như khu chung cư đâu.‬
‪창문 열어 놔도 되잖아‬‪Ta có thể mở cửa sổ mà.‬
‪아으, 답답해‬‪Trời ạ. Bức bối ghê.‬
‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪문인가?‬‪Là cửa à?‬
‪그루야, 한그루‬‪Geu Ru à. Han Geu Ru.‬
‪여기 좀 와 봐‬‪Cháu lại đây.‬
‪[봉지를 툭 내려놓는다]‬
‪[봉지를 부스럭거린다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Trời!‬
‪이게 다 뭐야?‬‪Mấy thứ này là gì thế?‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[상구의 감탄]‬
‪[웃음]‬
‪그쪽 눈엔 이게 정말‬‪Anh nghĩ một người chồng độc ác,‬
‪(유림)‬ ‪뭐, 죄 없는 아내 죽인‬ ‪나쁜 남편이 맞는 거 같아 보여요?‬‪Anh nghĩ một người chồng độc ác,‬ ‪người đã giết người vợ vô tội của mình‬ ‪sẽ làm ra khu vườn này sao?‬
‪뭐, 알게 뭡니까‬‪Sao tôi phải quan tâm?‬
‪(유림)‬ ‪쩝, 씁‬
‪둘이 똑같은 걸 보는데‬‪Chúng ta nhìn vào cùng một thứ,‬
‪누구는 사랑을 보고‬ ‪누구는 미움을 보네요‬‪mà người thì thấy tình yêu‬ ‪còn người thì thấy thù ghét.‬
‪두고 볼래요?‬‪Anh đợi xem nhé.‬
‪적어도 여긴‬ ‪제가 아는 그런 세상이라는 거‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Ít nhất nơi này là thế giới của tình yêu.‬
‪그거 제가 확인시켜 드릴게요‬‪Tôi sẽ chứng minh cho anh thấy.‬
‪네‬‪Alô?‬
‪두고 보면 뭐?‬‪Đợi xem cái gì?‬
‪(상구)‬ ‪아이, 그나저나‬ ‪이걸 다 언제 치우냐?‬‪Bao giờ mới dẹp xong đống này đây?‬
‪보기는 멀쩡한 거 같은데‬ ‪어디 갖다 팔면 안 되나?‬‪Chúng trông cũng ổn.‬ ‪Có bán được không nhỉ?‬
‪(그루)‬ ‪안 됩니다, 돌려줘야 합니다‬‪Không được.‬ ‪- Ta phải trả lại.‬ ‪- Cháu biết ở đâu không mà đòi trả?‬
‪(상구)‬ ‪뭐, 어디 있던 건 줄 알고 돌려줘?‬‪- Ta phải trả lại.‬ ‪- Cháu biết ở đâu không mà đòi trả?‬
‪105동에 가야 합니다‬‪Ta phải đến tòa nhà 105.‬
‪1, 105동?‬‪Tòa nhà 105?‬
‪야, 105동이 뭐, 한둘이냐? 쯧‬‪Này, cháu tưởng chỉ có một toà nhà 105 hả?‬
‪쓸데없는 소리 하지 말고‬ ‪여기 빨리 치우고 그냥 가자‬‪Đừng nói vớ vẩn nữa.‬ ‪Dọn dẹp lẹ làng rồi về thôi.‬
‪(상구)‬ ‪아, 뭐가 이렇게 많아?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Trời ạ, sao nhiều thế này?‬
‪[상구가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[밝은 효과음]‬‪TÒA NHÀ 105, CHUNG CƯ WOOHYEONG.‬
‪(그루)‬ ‪저기‬‪Ở đằng kia.‬
‪우형아파트 105동에 가야 합니다‬‪Ta phải đến tòa nhà 105‬ ‪của chung cư Woohyeong.‬
‪(상구)‬ ‪야, 너 진짜‬ ‪그거 아파트에 가지고 갈 거야?‬‪Này, cháu thật sự muốn mang mấy cái đó‬ ‪đến chung cư đó à?‬
‪나 먼저 간다?‬‪Chú đi trước đấy nhé.‬
‪진짜 간다?‬‪Đi thật đấy nhé.‬
‪(유림)‬ ‪자성요양병원이죠?‬‪Viện điều dưỡng Jaseong ạ?‬ ‪Tôi là người sáng nay đã gọi chị.‬
‪예, 저, 오전에 연락드렸던…‬‪Viện điều dưỡng Jaseong ạ?‬ ‪Tôi là người sáng nay đã gọi chị.‬
‪예, 지금 바로 찾아뵈려고요‬‪Vâng, giờ tôi đến gặp chị ngay.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저기요‬‪Này cô.‬
‪타요‬‪Lên xe đi.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪싫으면 말고‬‪Không thích thì thôi.‬
‪[그루가 수레들 덜덜 끈다]‬‪WOOHYEONG‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(주민3)‬ ‪누구세요?‬‪Ai thế?‬
‪화분을 돌려드리러 왔습니다‬‪Tôi đến để trả lại bồn hoa ạ.‬
‪(주민3)‬ ‪어? 이거 우리가 버린 건데‬‪Sao cơ?‬ ‪Chúng tôi đã vứt nó đi rồi mà.‬
‪- (주민3) 아이, 쯧‬ ‪- 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪2020년 5월 31일 돌아가셨습니다‬‪Ông ấy qua đời‬ ‪vào ngày 31 tháng 5 năm 2020.‬
‪(주민4)‬ ‪죽은 사람 키우던 걸‬ ‪왜 갖고 와요?‬‪Sao cậu lại mang thứ‬ ‪người chết trồng đến đây?‬
‪재수 없게, 씨‬‪Xui xẻo thật.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(그루)‬ ‪화분을 돌려드리러 왔습니다‬‪Tôi đến để trả lại bồn hoa ạ.‬
‪(주민5)‬ ‪필요 없어요‬‪Tôi không cần.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(그루)‬ ‪김 인 자 수 자 님‬‪Ông Kim In Su‬
‪2020년 5월 31일 돌아가셨습니다‬‪đã qua đời vào ngày 31 tháng 5 năm 2020.‬
‪[울먹인다]‬
‪할아버지가…‬‪Ông Kim…‬
‪정말 할아버지가 돌아가셨다고요?‬‪Ông Kim thật sự đã qua đời rồi sao?‬
‪네‬ ‪[민지의 떨리는 숨소리]‬‪Đúng vậy.‬
‪(민지)‬ ‪할아버지 어떡해‬‪Sao có thể?‬
‪[민지가 흐느낀다]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[매미 울음]‬
‪"온도"‬
‪(민지)‬ ‪할아버지, 좀 나와 보세요‬‪Ông ơi, ông ra ngoài đi.‬
‪(인수)‬ ‪응?‬‪Sao?‬
‪왜?‬‪Chuyện gì?‬
‪짠, 경비실에 에어컨 왔어요‬‪Tèn ten! Phòng bảo vệ giờ có máy lạnh rồi.‬
‪아이, 민지야‬‪Trời ơi, Min Ji.‬
‪이게 뭐, 뭐, 무슨 일이야?‬‪Cái này là sao thế?‬
‪(민지)‬ ‪제가 친구들이랑 모금했어요‬‪Cháu với bạn bè đã góp tiền.‬
‪그래도 좀 모자랐는데‬‪Nhưng vẫn còn thiếu một chút,‬
‪부모님이 생일날 받은 용돈‬ ‪미리 보태 주셨어요‬‪nên bố mẹ cháu‬ ‪đã tặng cháu tiền sinh nhật trước.‬
‪좋죠, 이제 시원하겠죠?‬ ‪[인수의 웃음]‬‪Thích quá ông nhỉ?‬ ‪Chắc ông sẽ mát hơn nhỉ?‬
‪[상자를 탁탁 만지며]‬ ‪아이, 네가 이걸‬‪Cháu mua cho ông thật à?‬
‪정말 여기 달아 준다고?‬‪Để lắp trong văn phòng?‬
‪(주민1)‬ ‪거기 잠깐‬‪Khoan đã.‬
‪아이, 학생‬ ‪누구 맘대로 이런 거 하래?‬‪Này nhóc.‬ ‪Ai cho phép cháu làm thế?‬
‪(민지)‬ ‪네?‬‪Dạ?‬
‪이거 제 돈으로 산 건데요‬‪Cháu mua bằng tiền của cháu mà.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪그, 에어컨만 달면‬ ‪그게 뭐, 저절로 돌아가나?‬‪Lắp vào thì nó sẽ tự chạy à?‬
‪(주민1)‬ ‪그, 에어컨 설치하면‬ ‪전기료는 누가 낼 건데?‬‪Lắp máy lạnh xong thì ai sẽ trả tiền điện?‬
‪학생이?‬‪Cháu à?‬
‪참‬
‪그게 얼마나 나온다고…‬‪- Có bao nhiêu tiền đâu.‬ ‪- Sao cháu biết được nhiều hay ít?‬
‪(주민1)‬ ‪얼마가 나올지‬ ‪학생이 그걸 어떻게 알아?‬‪- Có bao nhiêu tiền đâu.‬ ‪- Sao cháu biết được nhiều hay ít?‬
‪사장님, 진정하시고요‬‪Thưa ngài.‬ ‪Ngài hãy bình tĩnh.‬
‪(인수)‬ ‪돌리더라도 아주 더운 날만 잠깐…‬‪Chỉ vào những ngày thật sự nóng, tôi mới…‬
‪(주민1)‬ ‪그 말을 누가 믿어요?‬‪Nói thế ai mà tin được?‬
‪인간이란 게‬ ‪있으면 쓰고 싶고 편하고 싶지‬‪Con người mà. Nếu có thì dĩ nhiên‬ ‪muốn được dùng thoải mái.‬
‪그, 아저씨도 그래요, 예?‬‪Con người mà. Nếu có thì dĩ nhiên‬ ‪muốn được dùng thoải mái.‬ ‪Còn chú nữa, chú làm sao thế?‬
‪정 그렇게 더우면‬ ‪아저씨들 사비로 달고‬‪Nếu chú thấy nóng quá‬ ‪thì tự bỏ tiền mua rồi tự lắp,‬
‪전기료도 내고‬ ‪갈 때 떼 가시면 되잖아‬‪tự đóng tiền điện.‬ ‪Khi nào nghỉ thì mang đi.‬
‪아니, 에어컨도 주민 돈으로 사 줘‬‪Chú định cứ thế ngồi chờ dân cư ở đây‬ ‪bỏ tiền mua cho rồi đóng tiền điện cho à?‬
‪전기료도 주민 돈으로 내‬‪Chú định cứ thế ngồi chờ dân cư ở đây‬ ‪bỏ tiền mua cho rồi đóng tiền điện cho à?‬
‪이게 무슨 거지 근성인가?‬‪Chỉ có ăn mày mới nghĩ thế thôi.‬
‪아이, 이, 말씀이‬‪Lời nói của ngài hơi quá rồi.‬
‪(인수)‬ ‪좀 지, 지, 지나치십니다‬‪Lời nói của ngài hơi quá rồi.‬
‪지나칠 거 하나도 없어요‬‪Không có gì là quá đáng hết.‬
‪(주민1)‬ ‪매사에 그렇게 남 덕만 바라시니깐‬‪Cái gì chú cũng chờ được giúp như thế‬
‪그렇게 경비만 하시면서‬ ‪사시는 거예요‬‪nên cả đời chỉ có thể làm bảo vệ thôi.‬
‪어린 학생들한테‬ ‪부끄러운 줄 아시고‬‪Chú phải thấy xấu hổ với đứa nhỏ‬ ‪mà từ chối đi chứ?‬
‪거절을 하셔야지‬‪Chú phải thấy xấu hổ với đứa nhỏ‬ ‪mà từ chối đi chứ?‬
‪[웃으며]‬ ‪예, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi hiểu rồi.‬
‪에어컨 안 틀겠습니다‬‪Tôi sẽ không dùng máy lạnh.‬
‪할아버지‬‪Ông à!‬
‪(주민1)‬ ‪그, 선풍기 틀어요‬ ‪한 두 대 틀면 시원하겠네‬‪Dùng máy quạt đi. Hai cái là đủ mát rồi.‬
‪[주민1의 헛기침]‬
‪[차분한 음악]‬
‪괜찮아, 민지 마음만 받을게, 응?‬‪Không sao đâu.‬ ‪Ông đã nhận tấm lòng của Min Ji rồi.‬ ‪Cảm ơn cháu nhé.‬
‪(인수)‬ ‪고마워‬ ‪[인수의 웃음]‬‪Ông đã nhận tấm lòng của Min Ji rồi.‬ ‪Cảm ơn cháu nhé.‬
‪그래‬
‪[기어 조작음]‬
‪[시동이 탁 꺼진다]‬
‪(상구)‬ ‪왜요?‬‪Sao?‬
‪- 여기 아세요?‬ ‪- (상구) 예?‬‪Anh biết chỗ này à?‬ ‪Hả?‬
‪(유림)‬ ‪내비게이션도 안 찍고‬ ‪바로 왔잖아요‬‪Anh không cần dùng chỉ đường mà.‬
‪[탄성]‬‪Anh không cần dùng chỉ đường mà.‬ ‪Chuyện đó…‬
‪안 내려요?‬ ‪[유림이 안전벨트를 달칵 푼다]‬‪Cô không xuống à?‬
‪씁, 잠깐‬‪Đợi đã.‬
‪여기까지 와서 그냥 갈 건 아니죠?‬‪Anh định cứ thế đi về à?‬
‪아, 그냥 안 가면?‬‪Chứ ở lại làm gì?‬
‪기다렸다 듣고 가셔야죠‬‪Anh phải ở lại nghe‬ ‪để biết mình đã hiểu nhầm ông Kim chứ.‬
‪김인수 할아버지에 대해서‬ ‪오해한 거‬‪Anh phải ở lại nghe‬ ‪để biết mình đã hiểu nhầm ông Kim chứ.‬
‪아, 그래요, 뭐‬ ‪내가 뭐, 오해했다고 칩시다‬‪Thế rồi sao? Cứ coi là tôi hiểu nhầm đi.‬
‪내가 뭐 어떻게 해야 되는 건데요?‬‪Rồi cô muốn tôi phải làm gì?‬
‪그쪽한테 사과라도 해야 돼요?‬‪Tôi phải xin lỗi cô à?‬
‪당연히 사과하셔야죠‬‪Tất nhiên anh phải xin lỗi.‬
‪저한테 말고 김인수 할아버지한테‬‪Nhưng không phải với tôi.‬ ‪Mà với ông Kim In Su.‬
‪(유림)‬ ‪사자 명예 훼손이라는 말‬ ‪들어는 봤어요?‬‪Anh đã nghe nói về việc‬ ‪phỉ báng người chết chưa?‬
‪사, 사자 뭐요?‬‪Phỉ báng cái gì?‬
‪여기서 딱 기다려요, 아셨죠?‬‪Anh hãy đợi ở đây, được chứ?‬
‪(상구)‬ ‪아니…‬
‪아, 뭐야?‬‪Thế là sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪상구 오빠‬‪Anh Sang Gu.‬
‪(수진)‬ ‪나왔다는 얘기 들었어요‬‪Em nghe nói anh đã ra trại.‬
‪(상구)‬ ‪미안하다‬‪Anh xin lỗi.‬
‪넌 괜찮아?‬‪Em‬ ‪vẫn ổn chứ?‬
‪어때 보이는데요?‬‪Trông em thế nào?‬
‪[수진의 한숨]‬
‪오빠가 애쓴 덕분에‬‪Nhờ có anh,‬
‪수철이 오빠‬ ‪죽은 목숨 부지하고 있으니까‬‪mà anh Su Cheol đã kéo dài được‬ ‪mạng sống này.‬
‪(수진)‬ ‪고맙다고 말해야 되는 건데‬‪Đáng lẽ em nên nói lời cảm ơn,‬
‪차마 그 말이 안 나오네‬‪nhưng vẫn không thể thốt ra được.‬
‪미안하다‬‪Anh xin lỗi.‬
‪(수진)‬ ‪오빠가 여기 있어 보면 알 거예요‬‪Nếu anh ở lại đây lâu thì sẽ biết được.‬
‪살아도‬‪Cái gì gọi là‬
‪[대야를 달그락 들며]‬ ‪사는 게 아닌 게 뭔지‬‪sống mà như đã chết.‬
‪[수진의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(상구)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬
‪(마담)‬ ‪죽진 않았어‬‪Không chết. Nhưng cũng không thể nói‬ ‪là cậu ấy đang sống.‬
‪[상구의 한숨]‬ ‪그렇다고 산 것도 아니야‬‪Không chết. Nhưng cũng không thể nói‬ ‪là cậu ấy đang sống.‬
‪뇌 손상이 심해서‬ ‪깨어날 가망 없대‬‪Não bị thương nghiêm trọng,‬ ‪nên khó mà tỉnh lại.‬
‪[상구의 놀란 숨소리]‬‪Não bị thương nghiêm trọng,‬ ‪nên khó mà tỉnh lại.‬
‪(상구)‬ ‪사, 살아 있다며‬‪Cô nói cậu ấy còn sống mà?‬
‪숨도 쉬고 맥박도 있는 거잖아‬‪Cậu ấy vẫn đang thở‬ ‪và tim vẫn đang đập, đúng chứ?‬
‪의식은 없지‬‪- Nhưng không có ý thức.‬ ‪- Con khốn!‬
‪이런, 씨‬‪- Nhưng không có ý thức.‬ ‪- Con khốn!‬
‪[상구의 떨리는 숨소리]‬
‪(상구)‬ ‪이게 다 누구 때문인데, 응?‬‪Tất cả là tại cô.‬
‪어제까지만 해도‬ ‪나랑 웃고 떠들던 놈이야‬‪Hôm qua cậu ấy vẫn còn cười đùa với tôi.‬
‪당신이, 당신이‬ ‪이런 짓만 안 벌였어도, 이씨‬‪Hôm qua cậu ấy vẫn còn cười đùa với tôi.‬ ‪Nếu cô không nghĩ ra cái thứ quái đản đó…‬
‪그렇게 말하면 나도 억울하지‬‪Anh nói như thế‬ ‪là đổ oan cho tôi rồi.‬
‪(마담)‬ ‪경기를 하라고 했지‬ ‪죽이라곤 안 했잖아‬‪Tôi bảo anh đánh thắng trận đấu‬ ‪chứ có bảo anh giết cậu ta đâu?‬
‪[상구가 씩씩거린다]‬
‪[심호흡]‬
‪수철이 죽으면‬‪Nếu Su Cheol chết,‬
‪당신도 곱게 못 죽어‬‪cô cũng không chết yên ổn được đâu.‬
‪감당할 수 있겠어?‬‪Anh nghĩ anh làm được à?‬
‪무조건 살려 내‬‪Nhất định phải cứu sống cậu ấy.‬
‪[유림이 훌쩍인다]‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪(유림)‬ ‪두 분이 드신 수면제는‬‪Thuốc ngủ mà hai ông bà uống‬
‪여기서 할머니가 드시던 거래요‬‪là thuốc bà Lee dùng ở đây.‬
‪아마 오래전부터 모으셨겠죠‬‪Chắc bà ấy đã lén để dành từ lâu.‬
‪늘 입버릇처럼 남편보다‬ ‪하루 먼저 가는 게 소원이라고…‬‪Ngày nào bà ấy cũng nói‬ ‪tâm nguyện của mình là chết trước chồng.‬
‪그리고 김인수 할아버지‬‪Còn nữa, ông Kim In Su…‬
‪췌장암 말기셨대요‬‪bị ung thư tuyến tụy giai đoạn cuối.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[유림이 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬‪Thật là!‬
‪(간호사)‬ ‪김인수 님‬‪Ông Kim In Su?‬
‪어, 환자분은‬ ‪지금 퇴원하시면 안 되고요‬‪Giờ ông chưa xuất viện được.‬ ‪Ông phải gặp Trưởng khoa một lát.‬
‪저희 과장님 뵙고 가셔야 돼요‬‪Giờ ông chưa xuất viện được.‬ ‪Ông phải gặp Trưởng khoa một lát.‬
‪이쪽으로 오세요‬‪Mời theo cháu.‬
‪[인수가 의자에 털썩 앉는다]‬
‪어쩐 일이에요, 이 시간에?‬‪Sao ông lại đến vào giờ này?‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪당신 보고 싶어서‬‪vì tôi nhớ bà.‬
‪무슨 일 있어요?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪있지, 좋은 일‬‪Có chứ. Chuyện tốt.‬
‪당신 소원 풀어 주려고‬‪Tôi đến‬ ‪để hoàn thành tâm nguyện cho bà.‬
‪이제 우리‬‪Giờ chúng ta…‬
‪집에 갑시다‬‪về nhà thôi.‬
‪[웃음]‬
‪정말이요?‬‪Thật sao?‬
‪[인수가 흥얼거린다]‬
‪[웃음]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(유림)‬ ‪아유‬‪Trời ạ.‬
‪내가 이럴 때가 아닌데‬‪Lúc này tôi không nên thế này.‬
‪얼른 두 분 영정 사진부터‬ ‪준비해야 되는데‬‪Tôi phải nhanh chuẩn bị di ảnh cho họ.‬
‪잠깐만요‬‪Đợi đã.‬
‪(상구)‬ ‪돌아가신 두 분이 이분들이세요?‬‪Hai ông bà đã mất là hai vị này sao?‬
‪(유림)‬ ‪네, 그런데요‬‪Vâng.‬ ‪Có chuyện gì à?‬
‪(인수)‬ ‪저…‬‪Xin lỗi, thưa ngài.‬
‪사장님‬‪Xin lỗi, thưa ngài.‬
‪(인수)‬ ‪좋은 하루 되십시오‬‪Chúc ngài một ngày tốt lành.‬
‪[인수의 힘주는 신음]‬
‪[인수가 브레이크를 달칵 푼다]‬ ‪[미선과 인수의 웃음]‬
‪[인수의 힘주는 신음]‬
‪이제 이분들은 어떡합니까?‬‪Giờ hai ông bà này sẽ ra sao?‬
‪뭐, 장례나 그런 거‬‪Có tổ chức lễ tang hay gì đó không?‬
‪두 분 다‬ ‪호적상 연고자가 없으셔서‬‪Cả hai ông bà đều không có‬ ‪người thân trên hộ khẩu,‬
‪무연고 처리 되실 거예요‬‪nên sẽ được xử lý‬ ‪theo dạng không thân nhân.‬
‪(유림)‬ ‪다행히 저희는 시에서‬‪May là thành phố có hỗ trợ tổ chức‬ ‪tang lễ cho những người không thân nhân‬
‪무연고자 장례 지원 사업을‬ ‪하고 있어서‬‪May là thành phố có hỗ trợ tổ chức‬ ‪tang lễ cho những người không thân nhân‬
‪조촐하게나마‬ ‪두 분 장례를 치러 드릴 거예요‬ ‪[상구의 호응하는 신음]‬‪May là thành phố có hỗ trợ tổ chức‬ ‪tang lễ cho những người không thân nhân‬ ‪nên chúng tôi sẽ tổ chức một đám tang nhỏ.‬
‪다행이네요‬‪May thật.‬
‪[사진을 사락 건넨다]‬
‪[사진을 탁 받는다]‬
‪(나무)‬ ‪그루야, 이번엔 포기해‬‪Geu Ru à, lần này cậu bỏ cuộc đi.‬
‪이 상자 전해 드릴 분이‬ ‪아무도 안 계신다잖아‬‪Geu Ru à, lần này cậu bỏ cuộc đi.‬ ‪Không có ai để cậu đưa cái hộp này mà.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪쯧, 이런 경우엔 이걸 뭐‬ ‪어떻게 했었던 거냐?‬‪Trường hợp thế này‬ ‪thường thì sẽ được xử lý thế nào?‬
‪정우 아저씨가‬ ‪따로 태워 드린다고 들었어요‬‪Cháu nghe nói chú Jeong U sẽ đốt riêng.‬
‪쯧, 뭐, 이번에도 그렇게 해야겠네‬‪Vậy lần này chắc cũng sẽ thế rồi.‬
‪(상구)‬ ‪한그루, 이제 그만 처리하자, 쯧‬‪Han Geu Ru.‬ ‪Giờ hãy xử lý nó thôi.‬
‪[상구의 한숨]‬ ‪(그루)‬ ‪안 됩니다‬‪Không được. Vẫn chưa được.‬
‪아직 안 됩니다‬ ‪[상구의 당황한 신음]‬‪Không được. Vẫn chưa được.‬
‪아이씨‬ ‪[그루의 다급한 숨소리]‬‪Thật là.‬ ‪Có lần nào cháu nói được đâu.‬ ‪Bỏ tay ra, lúc chú còn nói nhẹ nhàng.‬
‪(상구)‬ ‪네가 언제‬ ‪한 번이라도 된다고 한 적 있었냐?‬‪Có lần nào cháu nói được đâu.‬ ‪Bỏ tay ra, lúc chú còn nói nhẹ nhàng.‬
‪좋은 말 할 때 놔라, 아이‬‪Có lần nào cháu nói được đâu.‬ ‪Bỏ tay ra, lúc chú còn nói nhẹ nhàng.‬ ‪Cháu mong ông bà có họ hàng hoặc bạn bè.‬
‪연고자 있으면 좋겠습니다‬‪Cháu mong ông bà có họ hàng hoặc bạn bè.‬
‪(그루)‬ ‪김인수 님, 이미선 님 아시는 분‬‪Cháu mong sẽ tìm được những người‬ ‪muốn viếng tang ông Kim và bà Lee.‬
‪장례식에 와 주실 분‬ ‪찾으면 좋겠습니다‬‪Cháu mong sẽ tìm được những người‬ ‪muốn viếng tang ông Kim và bà Lee.‬
‪아이, 그럼 너무 좋겠지‬‪Chú cũng mong như vậy. Nhưng không có ai,‬ ‪cháu không nghe à?‬
‪근데 아무도 안 계시다고 하는 거‬ ‪못 들었어?‬‪Chú cũng mong như vậy. Nhưng không có ai,‬ ‪cháu không nghe à?‬
‪(상구)‬ ‪아, 변변히 남은‬ ‪연락처 하나 없는데 ‬‪Cả số để gọi cũng không có‬ ‪thì còn làm gì được?‬
‪뭐, 어떡하라고, 쯧‬‪Cả số để gọi cũng không có‬ ‪thì còn làm gì được?‬
‪야, 너 일로 안 와?‬‪Này!‬ ‪Không quay lại hả?‬
‪(나무)‬ ‪아이, 삼촌‬‪Chú à.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪알겠어, 그루야‬ ‪장례식 마치고 하자, 그럼 됐지?‬‪Tớ biết rồi Geu Ru.‬ ‪Hãy làm sau đám tang của họ, được chứ?‬
‪(나무)‬ ‪얼른 준비하고 출발해야지‬ ‪너 장례식 간다며‬‪Hãy làm sau đám tang của họ, được chứ?‬ ‪Cậu phải nhanh lên chứ?‬ ‪Cậu muốn dự lễ tang mà.‬
‪네 말대로 아무도 안 오면‬ ‪쓸쓸해하실 텐데‬‪Như cậu nói đấy,‬ ‪nếu không ai đến họ sẽ rất buồn.‬
‪너까지 늦으면 안 되잖아‬‪Như cậu nói đấy,‬ ‪nếu không ai đến họ sẽ rất buồn.‬ ‪Vì thế chúng ta không nên trễ đâu.‬
‪어?‬‪Đúng không?‬
‪(그루)‬ ‪전부 김인수 님이‬‪Đây là những bồn hoa mà ông Kim‬ ‪đã trồng cho bà Lee.‬
‪이미선 님을 위해 키우셨던‬ ‪꽃들입니다‬‪Đây là những bồn hoa mà ông Kim‬ ‪đã trồng cho bà Lee.‬
‪과꽃, 소중한 추억‬‪Hoa thạch thảo.‬ ‪Hồi ức quý báu.‬
‪스파티필룸, 세심한 사랑‬‪Hoa lan ý.‬ ‪Tình yêu thấu đáo.‬
‪[그루가 화분을 툭 내려놓는다]‬
‪드라세나, 약속을 지키다‬‪Thiết mộc lan.‬ ‪Giữ lời hứa.‬
‪홍콩야자, 행운과 사랑‬‪Ngũ gia bì.‬ ‪May mắn và tình yêu.‬
‪백합, 순수한 사랑‬‪Lily.‬ ‪Tình yêu ngây thơ.‬
‪천일홍, 변치 않는 사랑‬‪Cúc bách nhật.‬ ‪Tình yêu bất biến.‬
‪붓꽃, 기쁜 소식‬‪Hoa diên vĩ.‬ ‪Tin vui.‬
‪동백꽃‬‪Hoa trà.‬
‪(민지)‬ ‪그대를 사랑합니다‬‪Tôi yêu bạn.‬
‪동백꽃의 꽃말은‬ ‪그대를 사랑합니다라고‬‪Ông ấy nói‬ ‪ý nghĩa của hoa trà là "Tôi yêu bạn".‬
‪할아버지께서 알려 주셨어요‬‪Ông Kim đã cho em biết.‬
‪민지 학생‬‪Min Ji.‬
‪김인수 님, 민지 학생 왔습니다‬‪Ông Kim In Su, Min Ji đến rồi.‬
‪[그루가 화분을 툭 내려놓는다]‬
‪[상구가 라이터를 탁탁 켠다]‬
‪(남자1)‬ ‪야, 누군지‬ ‪방귀깨나 뀌는 집안인가 보네‬‪Chà, không biết là ai‬ ‪nhưng chắc là có gia thế lắm đây.‬
‪(남자2)‬ ‪그, 재화건설 이사 모친상이라고‬ ‪쓰여 있던데요‬‪Mẹ của CEO của công ty Xây dựng Jaehwa.‬
‪- (남자1) 응?‬ ‪- (남자2) 저 특실‬‪- Thật à?‬ ‪- Sảnh VIP đó.‬
‪[남자1의 호응하는 신음]‬
‪[남자1의 한숨]‬
‪[상구가 꽁초를 툭 던진다]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CÔNG ĐOÀN CÔNG TY XÂY DỰNG JAEHWA‬ ‪KÍNH MONG NGƯỜI QUÁ CỐ ĐƯỢC YÊN NGHỈ‬
‪[당황한 신음]‬
‪어, 도, 도, 도, 도…‬ ‪[상구의 당황한 신음]‬‪Ơ! Đó là…‬
‪- 도득, 도둑이야, 도둑이야‬ ‪- (상구) 야‬‪trộm!‬ ‪- Này!‬ ‪- Có trộm!‬
‪도둑이야, 도둑이야‬‪- Này!‬ ‪- Có trộm!‬
‪[그루의 아파하는 신음]‬ ‪(상구)‬ ‪이 새끼야‬‪- Này!‬ ‪- Có trộm!‬ ‪Tên nhóc này.‬
‪이 자식‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Lấy đồ của người khác‬
‪타인의 물건을‬ ‪허락 없이 가져오는 행위는‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Lấy đồ của người khác‬ ‪mà không được phép là trộm,‬ ‪là hành vi phạm pháp.‬
‪절도입니다‬‪mà không được phép là trộm,‬ ‪là hành vi phạm pháp.‬
‪(그루)‬ ‪범법 행위입니다‬‪mà không được phép là trộm,‬ ‪là hành vi phạm pháp.‬
‪아이, 훔치는 게 아니라‬ ‪잠깐 빌리는 거야‬‪Chú chỉ mượn chứ không có trộm. ‬
‪내일 아침에 다시 갖다주려고 했어‬‪Chú đã định sáng mai sẽ trả lại rồi.‬
‪그래도 나쁜 짓입니다‬‪Đó vẫn là hành vi xấu.‬
‪[한숨]‬‪Đó vẫn là hành vi xấu.‬
‪야, 너도 눈 있으면 좀 봐라‬‪Này, cháu có mắt thì nhìn thử đi.‬
‪(상구)‬ ‪아, 우리는 하나도 없는데‬‪Chúng ta thì không có cái nào,‬
‪저기는, 어?‬ ‪차고 넘쳐서 놓을 자리가 없잖아‬‪còn họ thì có nhiều đến mức‬ ‪không có chỗ để.‬
‪아유, 하나쯤 없어져도‬ ‪아무도 모른다니까?‬‪Mất một cái cũng không ai để ý đâu.‬
‪안 그러면 그냥 다 버려요, 씨, 쯧‬‪Mất một cái cũng không ai để ý đâu.‬ ‪Để đó rồi người ta cũng vứt đi thôi.‬
‪화환이 꼭 필요한 겁니까?‬‪Có nhất định cần vòng hoa không ạ?‬
‪아이, 뭐, 꼭 필요한 건 아니지만‬‪Tuy không phải là nhất định cần…‬
‪하나도 없으면 섭섭하지‬‪nhưng nếu không có cái nào thì buồn lắm.‬
‪왜 섭섭한 겁니까?‬‪Sao lại buồn ạ?‬
‪야, 당연히 섭섭하지‬‪Tất nhiên là buồn rồi.‬
‪(상구)‬ ‪'돌아가신 분이‬ ‪천국에 잘 도착하시길'‬‪"Ở đây có người cầu mong người quá cố‬ ‪thuận lợi đến thiên đường".‬
‪'기원하는 사람이 여기 있습니다'‬‪"Ở đây có người cầu mong người quá cố‬ ‪thuận lợi đến thiên đường".‬
‪그런 마음이 적힌‬ ‪카드 같은 거니까‬‪Nó như một tấm thiệp có nội dung như thế.‬
‪그래도 타인의 물건을‬ ‪허락 없이 가져오는…‬‪Nhưng nếu người khác không…‬
‪(상구)‬ ‪아유, 알았어, 안 해‬‪Nhưng nếu người khác không…‬ ‪Biết rồi. Không lấy nữa. Được chưa?‬
‪됐냐?‬‪Biết rồi. Không lấy nữa. Được chưa?‬
‪아씨, 뭐, 하나쯤 뭐, 없어지면‬ ‪뭐, 아무도 모르는데‬‪Thật là! Mất một cái thì cũng đâu ai biết.‬
‪뭐, 그거 가지고 그래?‬‪Thật là! Mất một cái thì cũng đâu ai biết.‬ ‪Sao phải làm căng thế?‬
‪"1998년"‬‪1998, JAEHWA‬ ‪PHÓ GIÁM ĐỐC KIM IN SU‬
‪"1989년"‬‪1989, JAEHWA‬ ‪TRƯỞNG PHÒNG KIM IN SU‬
‪[통을 달그락거린다]‬
‪"1981년‬ ‪대리 김인수"‬‪1981, JAEHWA‬ ‪TRỢ LÝ KIM IN SU‬
‪있습니다‬‪- Có người.‬ ‪- Lại có gì nữa?‬
‪또 뭐가 있어?‬‪- Có người.‬ ‪- Lại có gì nữa?‬
‪(그루)‬ ‪김인수 님 아시는 분‬ ‪장례식에 오실 분‬‪Người biết ông Kim,‬ ‪người sẽ đến viếng tang, họ đang ở đây.‬
‪여기 있습니다‬‪Người biết ông Kim,‬ ‪người sẽ đến viếng tang, họ đang ở đây.‬
‪야, 야‬‪Này, đợi đã.‬
‪"대리 김인수"‬‪Này, đợi đã.‬
‪(그루)‬ ‪81년 대리 김인수입니다‬‪Trợ lý Kim In Su vào năm 1981‬ ‪đang ở Sảnh Năm.‬
‪지금 5호실에 있습니다‬‪Trợ lý Kim In Su vào năm 1981‬ ‪đang ở Sảnh Năm.‬
‪- (사원1) 아세요?‬ ‪- (사원2) 모르지, 당연히‬‪- Cậu biết không?‬ ‪- Dĩ nhiên không.‬
‪(사원3)‬ ‪야, 이거 언제 적 명함이냐, 이거?‬‪Danh thiếp này từ đời nào rồi.‬
‪(사원4)‬ ‪회사 로고 옛날엔 되게 촌스러웠다‬‪Danh thiếp này từ đời nào rồi.‬ ‪Nếu là năm 1981‬ ‪thì cô còn chưa được sinh ra nhỉ?‬
‪(사원5)‬ ‪81년이면 김 대리는‬ ‪태어나지도 않지 않았나?‬‪Nếu là năm 1981‬ ‪thì cô còn chưa được sinh ra nhỉ?‬
‪(그루)‬ ‪98년 부장 김…‬‪- Phó Giám đốc Kim…‬ ‪- Cậu không thể làm thế ở đây.‬
‪(경비원)‬ ‪여기서 이러시면 곤란합니다‬ ‪돌아가세요‬‪- Phó Giám đốc Kim…‬ ‪- Cậu không thể làm thế ở đây.‬
‪아, 저, 죄송합니다‬‪Xin lỗi. Đừng thế nữa. Đây là đâu mà cháu…‬
‪야, 이제 그만해‬ ‪여기가 어디라고…‬‪Xin lỗi. Đừng thế nữa. Đây là đâu mà cháu…‬
‪(노 회장)‬ ‪잠깐‬‪Khoan đã.‬
‪누구라고?‬‪Cậu nói ai?‬
‪98년 부장 김인수입니다‬‪Phó Giám đốc Kim In Su vào năm 1998.‬ ‪Giờ ông ấy đang ở Sảnh Năm.‬
‪지금 5호실에 있습니다‬‪Phó Giám đốc Kim In Su vào năm 1998.‬ ‪Giờ ông ấy đang ở Sảnh Năm.‬
‪김인수 부장이라고 했나?‬‪Cậu mới nói là‬ ‪Phó Giám đốc Kim In Su đúng chứ?‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[노 회장의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(노 회장)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪내가‬‪Lúc tôi còn là‬ ‪nhân viên làm việc ở công trường,‬
‪현장을 나가던 그 시절에‬‪Lúc tôi còn là‬ ‪nhân viên làm việc ở công trường,‬
‪김 부장이 늘 있었지‬‪Phó Giám đốc Kim luôn ở đó.‬
‪[한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪이 명함은‬‪Tấm danh thiếp này…‬
‪내가 오래 간직함세‬‪PHÓ GIÁM ĐỐC KIM IN SU‬ ‪CÔNG TY XÂY DỰNG JAEHWA‬ ‪…tôi sẽ cất giữ nó thật lâu.‬
‪또 만나세‬‪Hẹn gặp lại.‬
‪(인수)‬ ‪'가야 할 때가 언제인가를'‬‪Bóng lưng của những người đã quay lưng đi‬
‪'분명히 알고 가는 이의 뒷모습은'‬‪Khi họ biết đã đến lúc cần phải ra đi‬
‪'얼마나 아름다운가'‬‪Thật đẹp biết bao!‬
‪'봄 한철 격정을 인내한'‬‪Kiên trì qua một mùa xuân mãnh liệt‬ ‪Tình yêu của tôi‎ ‬
‪'나의 사랑은 지고 있다'‬‪Giờ đang tàn úa‬
‪'분분한 낙화'‬‪Rợp trời là những cánh hoa rơi‬
‪'결별이 이룩하는 축복에 싸여'‬‪Sự biệt ly hóa thành lời chúc phúc‬
‪(인수)‬ ‪'지금은 가야 할 때'‬‪Bây giờ là lúc phải đi rồi‬
‪'무성한 녹음과'‬‪Nhường chỗ cho tán cây xanh rì‬
‪'그리고 머지않아 열매 맺는'‬‪Và không lâu sau đó‬
‪'가을을 향하여'‬‪Là một mùa thu đong đầy quả mọng‬
‪'나의 청춘은'‬‪Thanh xuân của tôi‬
‪[울먹이며]‬ ‪'꽃답게 죽는다'‬‪Đã tàn phai như một đóa hoa.‬
‪(유림)‬ ‪너무 애 많이 쓰셨어요‬‪Ông bà đã rất nỗ lực để sống.‬
‪이제 두 분 다‬‪Giờ đây mong ông bà…‬
‪편히 쉬셔요‬‪hãy yên nghỉ.‬
‪이젠 정말 그러셔도 돼요‬‪Ông bà giờ đây‬ ‪thật sự có thể buông tay rồi.‬
‪[상구의 하품]‬
‪(유림)‬ ‪저기요‬‪Chờ đã!‬
‪고마웠어요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪(유림)‬ ‪무연고 장례식 치르면서‬‪Sao?‬ ‪Đây là lần đầu tôi thấy ấm lòng‬ ‪khi làm tang lễ cho người không thân nhân.‬
‪오늘처럼 뿌듯했던 적‬ ‪처음이었거든요‬‪Đây là lần đầu tôi thấy ấm lòng‬ ‪khi làm tang lễ cho người không thân nhân.‬
‪다 무브 투 헤븐 덕분이에요‬‪Tất cả đều nhờ Hướng tới Thiên đường.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[유림의 웃음]‬
‪(상구)‬ ‪아, 아, 예‬‪Vâng.‬
‪고생하셨습니다‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪[상구가 픽 웃는다]‬‪Trời ạ.‬
‪(그루)‬ ‪분홍색입니다‬‪Màu hồng.‬
‪(상구)‬ ‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪삼촌 귀가 분홍색으로 변했습니다‬‪Tai của chú đã chuyển sang màu hồng.‬
‪아, 무슨 소리 하는 거야‬ ‪인마, 이씨‬‪Cháu đang nói cái quái gì hả, nhóc?‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪모세 혈관이 갑자기 팽창하면‬ ‪그렇게 됩니다‬‪Nó xảy ra khi các mao mạch‬ ‪đột nhiên giãn ra.‬
‪심장 박동이 빨라져서 그렇습니다‬‪Đó là bởi vì tim đập nhanh hơn.‬
‪아이, 저, 야, 그런 거 아니거든?‬‪Này! Không phải thế đâu nhé.‬
‪(직원)‬ ‪화환 배달 왔습니다‬‪Giao vòng hoa ạ.‬
‪화환이요?‬‪Vòng hoa sao?‬
‪잘못 오신 거 같은데요‬ ‪여기는 보내실 분이 없는데‬‪Chắc anh nhầm rồi.‬ ‪Không ai gởi vòng hoa đến đây cả.‬
‪(직원)‬ ‪맞는데요, 여기‬‪Tôi đến đúng rồi mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(상구)‬ ‪화환 같은 거 필요 없다며‬‪Sao cháu nói không cần vòng hoa mà?‬
‪(그루)‬ ‪삼촌 말대로‬‪Vì như chú nói,‬
‪'천국에 잘 도착하시길‬ ‪기원하는 사람이 여기 있습니다'‬‪sẽ rất buồn nếu không nhận được tấm thiệp‬ ‪"Ở đây có người cầu mong người quá cố‬ ‪thuận lợi đến thiên đường".‬
‪카드를 하나도 못 받는 건‬ ‪서운할 거 같아서 그랬습니다‬‪"Ở đây có người cầu mong người quá cố‬ ‪thuận lợi đến thiên đường".‬
‪(그루)‬ ‪김인수 님이랑 이미선 님이‬‪Có rất nhiều người cầu chúc cho‬ ‪ông Kim In Su và bà Lee Mi Seon thuận lợi‬
‪잘 도착하셨으면 좋겠다고‬ ‪기원하는 사람들‬‪Có rất nhiều người cầu chúc cho‬ ‪ông Kim In Su và bà Lee Mi Seon thuận lợi‬
‪많이 많이 있습니다‬‪đến được thiên đường.‬
‪그래서 대표로‬ ‪카드 한 장 보냈습니다‬‪Nên cháu đã gửi thay cho họ.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪뭐냐, 이거?‬‪Cái gì đây?‬
‪김인수 님께서 키우셨던 화분 중‬ ‪남은 겁니다‬‪Đây là bồn hoa còn sót lại của ông Kim.‬
‪나보고 뭐 어쩌라고?‬‪Cháu đưa chú làm gì?‬
‪손유림 복지사님께서‬ ‪삼촌한테 드리라고 하셨습니다‬‪Cô Son U Rim, nhân viên phúc lợi xã hội‬ ‪bảo cháu đưa chú.‬
‪(그루)‬ ‪이제 삼촌이 키우셔야 합니다‬‪Cô Son U Rim, nhân viên phúc lợi xã hội‬ ‪bảo cháu đưa chú.‬ ‪Giờ chú phải chăm nó.‬
‪(상구)‬ ‪야, 키우는 거 딱 질색이야‬‪Chú ghét phải chăm sóc gì đó lắm.‬ ‪Một mình cháu đã đủ mệt chết rồi.‬
‪아, 너 하나 감당하는 것도‬ ‪힘들어 죽겠구먼, 무슨, 씨‬‪Chú ghét phải chăm sóc gì đó lắm.‬ ‪Một mình cháu đã đủ mệt chết rồi.‬
‪이 꽃의 이름은 달리아입니다‬‪Đây là hoa thược dược.‬
‪(그루)‬ ‪당신의 마음을 알아서 기쁩니다‬‪"Tôi rất vui‬ ‪vì biết được tấm lòng của bạn".‬
‪- 뭐, 뭐?‬ ‪- (그루) 달리아의 꽃말입니다‬‪Cái gì?‬ ‪Đó là ý nghĩa của hoa thược dược.‬
‪(그루)‬ ‪당신의 마음을 알아서 기쁩니다‬‪"Tôi rất vui‬ ‪vì biết được tấm lòng của bạn".‬
‪아이…‬‪Này.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪[헛기침]‬
‪아씨‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[무거운 음악]‬‪SU JIN‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪어, 어, 어, 수진아‬‪Ừ, Su Jin hả?‬
‪(수진)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪오빠가…‬‪Anh Su Cheol…‬
‪수철 오빠가 위험하대요‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Bác sĩ nói anh ấy đang nguy kịch.‬
‪아, 아, 아, 알았어‬ ‪그, 그, 금방 갈게‬‪Anh biết rồi. Anh đến ngay.‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[수진이 흐느낀다]‬‪PHÒNG HỒI SỨC CẤP CỨU‬

No comments: