마음의 소리 6
Tiếng Gọi Con Tim 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
야, 그런데 나 진짜 놀러 가도 돼? | Tớ có thể đi thật không? |
부모님이 불편해하시지 않을까? | Bố mẹ cậu có thể thấy khó chịu. |
아니야, 너 온다고 하니까 되게 좋아하셨어 | Không, lúc tớ bảo họ là cậu sẽ đến, họ rất vui mừng. |
그래? 진짜 좋아하셨어? | Thật sao? Họ vui thật chứ? |
진짜라니까? | Ừ, đúng vậy. |
[애교스럽게] 알았어 | Được rồi. |
(TV 속 여배우1) 어머니 저희 결혼 허락해 주세요 | Được rồi. Xin mẹ cho phép chúng con kết hôn. |
어딜 감히 주제도 모르고 우리 아들을 넘봐 | Sao cô dám dụ dỗ con trai tôi? |
심심치 않게 넣었다, 받고 떨어져 [도어록 조작음] | Số tiền này chắc là đủ. Chia tay với nó đi. |
(TV 속 여배우1) 어머니... | - Mẹ! - Sao cô lại gọi tôi là mẹ? |
(TV 속 여배우2) 내가 왜 네 어머니야? | - Mẹ! - Sao cô lại gọi tôi là mẹ? |
[문이 덜컹 열린다] (석) 애봉이 왔어요 | Ae-bong tới rồi ạ. |
안녕하세요 | Cháu chào cả nhà. |
(정권) 아이고, 애봉 양, 어서 와요 | Cháu chào cả nhà. Chào cháu, Ae-bong. |
반가워요 | Chào cháu, Ae-bong. Rất vui được gặp cháu. |
죄송해요, 급하게 오느라 빈손으로 와 가지고 | Rất vui được gặp cháu. Cháu chưa kịp mua quà vì vừa mới biết ạ. |
(정권) 아이고, 무슨 소릴 [정권의 웃음] | Không sao cả. |
애봉 양? 우리 석이 여자 친구? | Không sao cả. Ae-bong à? Bạn gái của Seok à? |
안녕하세요? | Ae-bong à? Bạn gái của Seok à? Cháu chào chú ạ. |
[철왕의 헛기침] | |
[종이가 바스락거린다] | |
'어딜 감히, 주제도 모르고 우리 아들을 만나'! | Sao cô dám hẹn hò với con trai tôi? |
네? | Sao cô dám hẹn hò với con trai tôi? Dạ? |
'심심치 않게 넣었다 이 정도면 충분할 거야' | Tôi sẽ hào phóng. Như thế chắc là đủ. |
[닭 울음 효과음] | |
심심치 않게 심심풀이 오징어! [웃음] | Chú hào phóng chưa nào? Gói bánh đó ngon lắm đấy! |
[익살스러운 음악] | |
자꾸 어디서 본 걸 따라 하셔 신경 쓰지 마, 미안 | Bố tớ bắt chước phim đấy mà. Đừng lo, xin lỗi nhé. |
환영해, 애봉 양 | Mừng cháu tới nhà, Ae-bong! TÔI VẪN LUÔN MUỐN LÀM THẾ |
[TV에서 총소리가 흘러나온다] | |
[철왕의 고통스러운 신음] [정권의 놀라는 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
여보, 여보, 왜 그래? 어? 왜 그래, 왜 그래? | Mình ơi, mình ổn chứ? Mình bị sao thế? |
[철왕이 힘겹게 숨을 내쉰다] | |
(철왕) 이게 아니었으면 큰일 날 뻔했군 | Cái này đã cứu mạng tôi. |
[쪽] | |
[익살스러운 음악] 오 마이 갓, 나의 행운의 여신이여 | Trời ơi, bà là nữ thần may mắn của tôi. |
[철왕의 아파하는 신음] | |
이 양반이 황혼 이혼 당하고 싶나 진짜! [발을 탁탁 구른다] | Ông thật sự muốn ly dị thế à? |
(석) 엄마, 리액션 해 주면 | Mẹ, nếu mẹ cứ phản ứng thì bố sẽ không bao giờ dừng lại. Cứ kệ bố. |
재미있는 줄 알고 계속해 그냥 무시해 | Mẹ, nếu mẹ cứ phản ứng thì bố sẽ không bao giờ dừng lại. Cứ kệ bố. |
- 애봉아, 너도 무시해 - 애봉 양 | - Cả cậu nữa nhé, Ae-bong. - Ae-bong, chú rất hài hước đúng không? |
재미있지, 재미있지? 재미있지, 재미있지? [웃음] | - Cả cậu nữa nhé, Ae-bong. - Ae-bong, chú rất hài hước đúng không? Chú có hài hước không? |
재미있지? [철왕의 웃음] | Chú có hài hước không? |
재미있지? | Rất hài hước! |
애봉 양은 국수를 좋아해, 밥을 좋아해? | Ae-bong, cháu muốn ăn mì hay ăn cơm? |
- 저는 국수 먹을게요 - 응, 그래 | - Cháu ăn mì ạ. - Được rồi. |
여보, 난 늘 먹던 거로 | Bà xã, tôi sẽ ăn món thường lệ. |
이런 염병할 영감탱이가 나이를 똥구멍으로 처먹었나 | Trưởng thành đi, đồ ngốc nghếch thảm hại! |
주는 대로 처먹을 것이지 밥 먹을 때마다 투정이야 | Có món gì dọn ra trên bàn thì im lặng mà ăn. |
주는 대로 처먹어! 늘 먹던 욕이다, 됐냐? | Có món gì dọn ra trên bàn thì im lặng mà ăn. Tôi cho gì thì ăn nấy! Thường lệ là như thế đấy! Ông vui chưa? |
[어색한 웃음] | |
[철왕의 한숨] | |
(철왕) 잠깐! | Chờ đã! Vì mọi người đều ở đây, tôi phải nói ra chuyện này. |
다들 모였으니까 이 말을 해야겠구나 | Chờ đã! Vì mọi người đều ở đây, tôi phải nói ra chuyện này. |
사실 석이 넌 | Thật ra, bố không sinh ra con, Seok à. |
내가 낳은 아들이 아니다 | Thật ra, bố không sinh ra con, Seok à. |
[땡 하는 효과음] | |
낳은 건 네 엄마니까 | Mẹ con mới là người sinh con. |
[웃음] | |
[익살스러운 음악] 놀랐지, 놀랐지, 놀랐지, 놀랐지? | Ngạc nhiên chưa? Câu đó hay phải không? |
- 애봉 양, 놀랐지, 놀랐지? - 네 | Ngạc nhiên chưa? Câu đó hay phải không? - Ae-bong, câu đùa đó hay đúng không? - Vâng. |
애봉 양, 들어요 놀랐지, 놀랐지, 놀랐지, 놀랐지? | - Ae-bong, câu đùa đó hay đúng không? - Vâng. Ae-bong, cháu ăn đi. Ngạc nhiên quá hả? |
[국수를 후루룩 먹는다] | |
"핑크 퐁" | |
(석) 안녕 | - Xin chào, tôi là Jira. - Tôi là Jira. |
- 내 이름은 지나라고 해 - (애봉) 지나라고 해 | - Xin chào, tôi là Jira. - Tôi là Jira. |
[애봉의 웃음] | |
(철왕) 아, 여보 | Mình ơi! |
야! | Mình ơi! |
[석과 애봉의 웃음] | |
야, 석아 | Seok! |
[석과 애봉의 웃음] | |
애봉 양 | Ae-bong! |
애봉 양 | Ae-bong! - Ae-bong! - Đừng bận tâm. Chẳng có gì đâu. |
신경 쓰지 마, 신경 쓰지 마 | - Ae-bong! - Đừng bận tâm. Chẳng có gì đâu. |
[속삭이듯] 잡음, 잡음이라고 생각... [석의 웃음] | Chỉ là tiếng ồn thôi. |
좋아, 나 무시하는 거야? | Hiểu rồi. Làm lơ tôi chứ gì. |
오케이, 이래도 너희들이 나를 무시할 수 있나 두고 보자 | Hiểu rồi. Làm lơ tôi chứ gì. Được. Để xem mọi người lơ mãi được không. |
[익살스러운 음악] | |
이런 거 꼭 한번 해 보고 싶었는데, 잘됐군 | Tuyệt, mình vẫn luôn muốn làm việc này. |
(철왕) 석아, 안방으로 물 좀 다오 | Seok, mang cho bố cốc nước. |
물 달라니까, 물 | Nước, mang nước cho bố. |
[짜증 내며] 아빠가 좀 떠다 드셔 | Bố tự đi lấy đi! |
(철왕) 물, 물 달라니까, 물 | Bố tự đi lấy đi! Nước, đưa bố nước! |
물 | Nước, đưa bố nước! |
뭐야, 이게 | Chuyện gì đây? |
- 여보, 나 등 좀 긁어 줘 - 아, 조용히 해 | - Mình ơi, gãi lưng cho tôi. - Im đi! |
등 긁어 달라니까, 등 | - Mình ơi, gãi lưng cho tôi. - Im đi! - Gãi lưng cho tôi! - Ông đang làm cái quái gì thế? |
이 인간이 진짜 아침부터 맞고 싶... | - Gãi lưng cho tôi! - Ông đang làm cái quái gì thế? |
응? | Hả? |
(스피커 속 철왕) 물, 물, 물, 물, 물 [익살스러운 음악] | Hả? Nước! |
등, 등, 등 | Gãi lưng cho tôi. |
물, 등 | Gãi lưng cho tôi. |
물, 등, 물, 등 | Nước, lưng. |
물, 등, 물... | Nước, lưng. Nước, lưng, nước. |
그거 말고 시원한 얼음물 | Không phải. Cho bố nước đá ấy. |
어휴, 시원하다, 어휴 | Ồ, sướng thật đấy. |
[웃음] | |
(스피커 속 철왕) 신문, 신문을 다오 | Mang báo cho bố. |
신문을 주지 않으면 너의 사랑 애봉이가 | Mang báo cho bố. Nếu không, Ae-bong, bạn gái con sẽ biết |
네가 악성 치질을 앓고 있다는 사실을 알게 돼 | Nếu không, Ae-bong, bạn gái con sẽ biết con bị trĩ rất nặng. |
너의 사랑 애봉이가 | Ae-bong sẽ biết |
네가 아직도 고래를 안 잡았다는 사실을 알게 돼, 신문 | Ae-bong sẽ biết con vẫn chưa cắt bao quy đầu. |
신문을 다오 | Tờ báo. |
신문, 신문을 다오 [펜을 탁 놓는다] | Tờ báo. Tờ báo. |
석아, 신문을 다오 [석의 짜증 섞인 한숨] | Tờ báo. - Seok, mang báo cho bố. - Ôi trời! |
석아, 신문을 다오 | - Seok, mang báo cho bố. - Ôi trời! Seok, mang báo cho bố. |
아, 이제 그만 해 | Bố thôi đi. |
[석의 한숨] | |
[웃음] | |
아직 멀었어 [헛기침] | Chưa đâu. |
(스피커 속 철왕) ♪ 링딩동 링딩동 링디기 딩디기 딩딩딩 ♪ | Ring Ding Dong. |
- ♪ 링딩동 링딩동... ♪ - (석) 내 여자에게는... | Ring Ding Dong. Gửi bạn gái tôi. |
- (철왕) ♪ 링딩동 링딩동... ♪ - 링디기 딩디기... | - Ring Ding Dong... - Ring Ding Dong. |
(철왕) ♪ 링딩동 링딩동 ♪ | GỬI BẠN GÁI TÔI, RING DING DONG. |
♪ 링디기 딩디기 딩딩 링딩동 링딩동 ♪ | |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | |
저 인간이 진짜 미쳤나! | Chắc ông điên nặng lắm! |
[철왕이 노래를 계속 부른다] - 그만해! - 아, 그만해, 좀 | - Dừng lại! - Thôi đi! |
[호쾌한 웃음] | |
드디어 왔구나, 불 좀 꺼 줘 | Rốt cuộc hai người cũng ở đây! Tắt đèn đi đi. |
[호쾌한 웃음] | |
[철왕이 코를 드르렁 곤다] | |
[익살스러운 음악] | |
더 이상은 못 참아 | Con không chịu được nữa. |
마귀의 주둥이를 갖다 버려야 돼 | Con không chịu được nữa. Ta phải ném những cái loa quỷ quái này đi! |
어, 이게 뭐지? | Ơ, gì đây nhỉ? |
오, 이거 완전 새것인데? 앗싸, 득템! | Ồ, hàng mới toanh! Tuyệt thật! |
아, 괜찮네 | Ồ, đẹp quá. |
[남자의 감탄] | |
[남자의 웃음] | |
[헛기침] | |
어휴 | |
야, 석아, 물, 물 좀 다오, 물 | Seok, mang nước cho bố! Nước. |
물 | Seok, mang nước cho bố! Nước. Nước! |
어? 내 스피커 | Loa của mình đâu rồi? |
어? 야! | Loa của mình đâu rồi? |
뭐야? 내 스피커들 다 어디 갔어? | Này, loa của tôi đâu rồi? |
이제 당신 무시 안 할 테니까 그만 해요 | Thôi đi. Tôi sẽ không làm lơ ông nữa. |
그만 해요, 좀, 나도 무시 안 할게 | Vâng. Con cũng sẽ không lơ bố nữa. |
당신 좋아하는 동태찌개 끓였어 얼른 와 | Tôi làm món cá hầm cho ông đây. Lại đây nhanh lên. |
진짜지? 진짜 무시 안 할거지? | Hai mẹ con nói thật không? Hai người sẽ không lơ tôi nữa? |
- 그렇다니까 - 진짜로, 진짜로 | - Dĩ nhiên là không. - Không bao giờ. |
오, 내가 좋아하는 동태찌개 | Tôi thích món cá hầm lắm. |
오, 내가 좋아하는 동태찌개 | Tôi rất thích món cá hầm này. |
[평온한 음악] | |
오, 맛있어 | Ôi, ngon quá! |
(남자) 됐고 | Xong. |
컴퓨터 스피커 끄고 | Tắt loa máy tính nào. |
이게 연결이 된 건가? | Tắt loa máy tính nào. Cái này kết nối chưa nhỉ? |
일단 영화 한 편 보자 | Tốt. Xem phim nào. |
오, 연결됐다 | Ồ, kết nối rồi. |
[후루룩 하는 소리가 난다] | |
[감탄하며] 블루투스 스피커라 그런지 소리 죽이네 | Âm thanh loa Bluetooth nghe tuyệt thật đấy! |
(스피커 속 철왕) [쩝쩝거리며] 어휴, 오늘 아주 | Ồ, vị khác thế. Rất ngon! |
어휴, 색다른 맛이야 | Ồ, vị khác thế. Rất ngon! |
[국물을 후루룩 들이켜며] 아, 맛있어 | Ồ, vị khác thế. Rất ngon! |
[익살스러운 음악] | Ồ, vị khác thế. Rất ngon! |
야, 너 전기 요금 엄청 나왔다 이게 뭐냐? | Này, nhìn hóa đơn tiền điện này! Sao cao thế hả? |
(스피커 속 철왕) 야, 너 전기요금 엄청 나왔다 이게 뭐냐? | Này, nhìn hóa đơn tiền điện này! Sao cao thế hả? |
좀 아껴 써라 뭐, 돈은 땅 파면 나오냐, 어? | Này, nhìn hóa đơn tiền điện này! Sao cao thế hả? Phải tiết kiệm điện chứ. Kiếm tiền vất vả lắm, biết chưa. |
연기가 왜 이래? | Cái quái gì vậy? |
[기대에 찬 목소리로] 베드신 | Cảnh giường chiếu. |
[철왕의 옅은 신음] | |
[스피커 속 철왕의 힘주는 신음] | |
그게 횟수가 중요한 게 아니야 자세가 중요한 거지 | Tư thế mới là quan trọng, chứ không phải số lần thực hiện đâu. |
[거친 숨소리] | |
(스피커 속 철왕) 할 수 있어, 세 번만 더 | Tôi làm được. Ba lần nữa nào. |
(스피커 속 정권) 세 번 갖고 되겠어? | Tôi làm được. Ba lần nữa nào. Ba lần nữa có đủ không? |
옆집 아저씨는 한 번 할 때마다 열 번은 한다더라 | Ông hàng xóm mỗi lần làm tận mười lần đấy. |
열 번? | Mười lần cơ à? Chà! |
와 | Mười lần cơ à? Chà! |
단단하지? | - Cứng cỏi chưa? - Để làm gì? Ông có dùng làm gì đâu. |
치, 단단하면 뭐해 쓰지도 않을 걸 | - Cứng cỏi chưa? - Để làm gì? Ông có dùng làm gì đâu. |
(스피커 속 철왕) 말 나온 김에 오늘 한번 써 볼까? | - Cứng cỏi chưa? - Để làm gì? Ông có dùng làm gì đâu. Nhân tiện bà nói đây, tôi có nên dùng luôn không? |
(스피커 속 정권) 어머? | Nhân tiện bà nói đây, tôi có nên dùng luôn không? Ôi, cái đồ ngớ ngẩn này! |
아, 왜 이래 주책이야 | Ôi, cái đồ ngớ ngẩn này! |
아이, 좋으면서 왜 그래, 괜히 | Ôi, cái đồ ngớ ngẩn này! Hãy nói là bà thích đi. |
[도어록 작동음] | |
(스피커 속 철왕) 어? 오늘따라 예뻐 보이네, 여보 | Bên ngoài người ta nghe thấy bây giờ! |
(스피커 속 정권) 어휴, 밖에 다 들려 | Bên ngoài người ta nghe thấy bây giờ! |
왜 이래, 정말 [씩씩대는 숨소리] | Bên ngoài người ta nghe thấy bây giờ! Thôi đi! Đừng sờ nữa! |
아, 그만좀 해 | Thôi đi! Đừng sờ nữa! |
이 미친놈이 정신 못 차리고 또 바람을 피워? | Thôi đi! Đừng sờ nữa! Tên khốn kiếp này, lại dám phản bội mình lần nữa! |
[익살스러운 음악] | |
이년 얻다 숨겼어, 어? | Ông giấu con ả đó ở đâu hả? |
- 당장 안 나와? 어? - 왜 이래? | Ra ngoài ngay! |
- 일로 나간 거야, 어? - 아이고, 왜 그래? | Ra ngoài ngay! - Nó chạy rồi à? - Em nói gì vậy? |
야! 이번이 몇 번째야! | - Bao nhiêu lần rồi hả? - Không, em nhầm rồi! |
아휴, 아니야! 아이, 아니라니까! | - Bao nhiêu lần rồi hả? - Không, em nhầm rồi! |
(임산부) 태교에는 음악이 제일 좋대 | Nhạc cổ truyền tốt cho đứa bé. |
축복아 엄마가 좋은 노래 들려줄게 | Con à, nghe nhạc nhé. |
(스피커 속 철왕) ♪ 어머님이 누구니 어떻게 널 이렇게 키우셨니 ♪ | Mẹ em là ai? Sao bà ấy lại nuôi dạy em thế này? |
♪ 어머님이 누구니 ♪ | Mẹ em là ai? |
♪ 어떻게 널 이렇게 키우셨니 ♪ | Sao bà ấy lại nuôi dạy em thế này? |
♪ 어머님이 누구니 어떻게 널 이렇게 키우셨니 ♪ | Mẹ em là ai? Sao bà ấy lại nuôi dạy em thế này? |
여보, 축복이가 막 발로 차 | Ông xã, con đạp này! |
이 노래가 좋나 봐 | Ông xã, con đạp này! Con nó thích bài hát này! |
♪ 버려진 돌멩이마냥 나는 태어났다네 ♪ | Con nó thích bài hát này! Tôi sinh ra như một hòn đá |
(스피커 속 철왕) ♪ 가엾은 어머니 왜 나를 낳으셨나요 ♪ | Bà mẹ tội nghiệp của tôi, sao mẹ lại sinh ra con? |
[휴대전화 진동음] [신나는 음악이 흘러나온다] | Bà mẹ tội nghiệp của tôi, sao mẹ lại sinh ra con? |
여보세요? | - A lô. - Là bố đây. |
아빠야 | - A lô. - Là bố đây. |
예? | - Dạ? - Là bố đây. |
아빠라고 | - Dạ? - Là bố đây. |
- 귀먹었냐? - 예, 밥 먹었어요 | - Dạ? - Là bố đây. - Mày điếc à? - Vâng, con ăn rồi. |
(애 엄마) 우리 민준이는 엄마가 좋아, 아빠가 좋아? | Minjun, con thích bố hay mẹ nào? |
(스피커 속 철왕) 아빠야 | Bố đây. |
아빠라고 | Bố đây. Bố đây mà. |
귀먹었냐? | Mày điếc à? |
[애 엄마의 떨리는 숨소리] [의미심장한 음악] | Mày điếc à? |
[신나는 음악이 흘러나온다] 예? 아이, 지금 카페인데 시끄러워 가지고요 | - Gì cơ? Con đang ở quán cà phê. Ồn lắm. - Mày không về à? |
빨리 안 와? | - Gì cơ? Con đang ở quán cà phê. Ồn lắm. - Mày không về à? |
(스피커 속 철왕) 너 거기서 뭐 하냐 빨리 안 튀어 와? | Mày làm gì ở đó? Mày không về à? |
[울먹이며] 여보, 나 무서워서 애를 못 보겠어 빨리 좀 와 봐 | Mày làm gì ở đó? Mày không về à? Anh ơi, em sợ quá không dám tới chỗ thằng bé. Anh về nhà ngay đi. |
(스피커 속 철왕) 빨리 와라, 빨리 안 와? [애 엄마의 울음] | Mau lên! Không về đây à? |
[애 엄마가 흐느낀다] | |
(기도 아줌마) 신이시여, 부디 제게 한 말씀만 해 주소서 | Thánh thần ơi, xin hãy nói gì với con. |
제가 다 따르겠습니다 | Con sẽ làm theo lời ngài dạy. |
(스피커 속 철왕) 어, 그래 나다 | Con sẽ làm theo lời ngài dạy. Ờ, tôi đây. |
[쿵 하는 효과음] | |
[당황하는 신음] 어, 철왕아 | - Chào Cheol-wang. - Độ này tôi bận lắm. |
어, 내가 좀 바빴다 | - Chào Cheol-wang. - Độ này tôi bận lắm. |
[놀라서 숨을 들이켜며] 아, 신이시여, 신이시여 | - Chào Cheol-wang. - Độ này tôi bận lắm. Ôi thần linh ơi! |
(스피커 속 철왕) 야, 나 돈 좀 꿔 줘라 | Ôi thần linh ơi! Tôi mượn ít tiền được không? |
[익살스러운 음악] | |
돈? 나 돈 없어 | Tiền à? Tôi không có tiền đâu. |
(스피커 속 철왕) 야, 있는 거 다 봤거든? | Tiền à? Tôi không có tiền đâu. Tôi bảo là có tiền mà. |
[기도 아줌마의 놀라는 신음] | |
쫀쫀한 자식, 왜, 아깝냐? | Đồ kẹt xỉ. Sao hả? Không muốn à? |
[쿵 하는 효과음] 오, 오, 아닙니다, 아닙니다 아닙니다, 아닙니다 | Đồ kẹt xỉ. Sao hả? Không muốn à? Ôi, không đâu ạ! |
- (스피커 속 철왕) 야, 그리고 - 예 | Ôi, không đâu ạ! - Còn nữa... - Vâng! |
(스피커 속 철왕) 언제 시간 될 때 한잔하자 | Bao giờ rảnh mình đi uống nhé. |
예? | - Dạ? - Không muốn à? |
(스피커 속 철왕) 왜 싫으냐? | - Dạ? - Không muốn à? |
[멋쩍게 웃으며] 아, 아닙니다, 한잔해야죠 | - Dạ? - Không muốn à? Dạ không, được đấy ạ. |
(스피커 속 철왕) 야, 내가 데리러 갈게, 응? 내일 보자 | Tôi sẽ tới đón. Mai gặp nhé. |
내일요? | Tôi sẽ tới đón. Mai gặp nhé. Mai ấy ạ? |
(스피커 속 철왕) 내가 내일 데리러 갈게 | Mai ấy ạ? Tôi sẽ tới đón đấy. |
[흐느끼며] 오, 오, 안 돼요 | Ôi không! Cho con thêm ít thời gian được không ạ? |
저 조금만 더 살면 안 될까요? | Ôi không! Cho con thêm ít thời gian được không ạ? |
내일 내가 갈게 | Ngày mai tôi sẽ tới đón. |
[경쾌한 음악] | TÔI VẪN CÒN QUÁ TRẺ ĐỂ CHẾT |
(정권) 어휴, 여보 | Hàng xóm đang có nhiều chuyện lắm. |
우리 단지 사람들 난리 났어 | Hàng xóm đang có nhiều chuyện lắm. |
- 아, 무슨 일인데? - 저, 윗집 부부들 이혼한대 | - Chuyện gì? - Cặp vợ chồng tầng trên muốn ly dị. |
- '이혼'? - 응 | - Ly dị à? - Phải. |
[익살스러운 음악] 남자가 여자를 | - Ly dị à? - Phải. Cô vợ thấy anh chồng dắt gái về nhà, |
집으로 끌어들이는 걸 분명히 봤는데 | Cô vợ thấy anh chồng dắt gái về nhà, |
남자는 자기는 죽어도 아니라고 발뺌한대 | nhưng anh chồng cứ khăng khăng chối. |
(남자) 아니, 나 진짜 | Anh chẳng làm gì sai cả! Anh không đáng bị thế này! |
아무 짓도 안 했는데 나 진짜 억울해 | Anh chẳng làm gì sai cả! Anh không đáng bị thế này! |
예이, 천하의 나쁜 놈 | Đồ thú vật! |
거기다가 304호 알지? 그 어린애 있는 집 | Ông biết phòng 304 đúng không? Cặp vợ chồng có đứa con nhỏ ấy. |
어휴, 세상에 그 어린 애가 귀신이 씌었대 | Ông biết phòng 304 đúng không? Cặp vợ chồng có đứa con nhỏ ấy. Đứa con bị quỷ ám rồi. |
'귀신'? | Quỷ ấy hả? |
[성직자가 구마를 한다] | |
[애 엄마의 울음] | |
너무 무서워! | Em sợ quá! |
거기다가 그 501호 아줌마 말이야 | Còn cái bà ở phòng 501 thì phát điên rồi. |
그 아줌마까지 정신이 나갔대 | Còn cái bà ở phòng 501 thì phát điên rồi. |
자기가 곧 죽는다고 | Bà ấy bảo bà ấy sẽ chết sớm. |
누가 자기를 데리러 온다고 | - Có người sẽ tới đón bà ấy. - Ồ. |
아... | - Có người sẽ tới đón bà ấy. - Ồ. |
[흐느끼며] 오지 마세요, 제발 | Xin đừng tới. Con xin ngài. |
좀 더 살고 싶어요 | Con không muốn chết. |
아... | |
정상은 우리 집밖에 없구먼 | Có mỗi nhà mình là bình thường. |
아, 그러니까 | Có mỗi nhà mình là bình thường. - Ý tôi là thế đấy. - Đúng nhỉ? |
응? [웃음] | - Ý tôi là thế đấy. - Đúng nhỉ? |
터가 안 좋아 | - Cái khu này xúi quẩy thật. - Thật tình. |
아유, 참 | - Cái khu này xúi quẩy thật. - Thật tình. |
(TV 속 여배우3) 너희는 사실 이복 남매다 | Thật ra, đó là em gái cùng cha khác mẹ của con. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(TV 속 여배우4) 사장님, 제 친구예요 | Sếp, đây là bạn của tôi. |
- 아이, 누구 거야? 매너 좀요 - 나 아님 | - Điện thoại của ai đấy? Nghe máy đi! - Không phải của anh. |
아, 드라마 소리 안 들려 좀 꺼! | Át hết cả tiếng ti vi. Tắt máy đi. |
나도 아니야 | Đâu phải của tôi. |
(철왕) 야, 도대체 어디서 나는 소리냐? | Thế tiếng từ đâu ra vậy? |
- 설마? - (옆집녀) 여보세요? | - Không thể nào... - A lô? |
[웃으며] 아, 자기야... | Chào anh yêu! |
[살짝 웃는다] | Chào anh yêu! |
[옆집녀가 시끄럽게 통화한다] | |
어휴, 시끄럽네, 옆집이네, 옆집 | À, là của hàng xóm. |
거, 매너 정말 없네 | Cô ta chẳng biết phép tắc là gì cả. |
(옆집녀) 나 잡아 봐라 | Tới mà bắt em đi! |
아, 도대체 얼마나 방음이 안 되는 거야 | Tới mà bắt em đi! Chẳng cách âm tí nào! |
구구단을 외자, 구구단을 외자 | Kiểm tra bản cửu chương nhé. |
- 3, 6? - (옆집녀) 18 | Kiểm tra bản cửu chương nhé. - Ba nhân sáu là bao nhiêu? - Mười tám! |
[익살스러운 음악] | |
2, 8? | - Hai nhân tám? - Mười chín? |
(옆집녀) 19? | - Hai nhân tám? - Mười chín? |
[웃으며] 14인데, 븅신 | - Hai nhân tám? - Mười chín? Là 14, đồ ngốc! |
16, 븅신아 | Thằng ngốc này, 16 mới đúng! |
(정권) 저, 자기 아비 닮아 가지고 저거, 저, 저... | Mày đúng là giống bố. |
왜 날 가지고 그래? | Sao bà lại trách tôi? |
더는 못 참겠어, 한마디 해야겠어 | Con không chịu được nữa. Con muốn nói vài điều. |
(철왕) 어디 가? | |
[초인종] | |
- (옆집녀) 누구세요? - 네, 옆집 204호인데요 | - Ai đấy ạ? - Tôi ở nhà 204. |
- 무슨 일이시죠? - 죄송한데 너무 시끄러워서요 | - Anh muốn gì? - Tôi xin lỗi, nhưng cô ồn quá. |
- 소리가 다 들려요 - 네? | - Anh muốn gì? - Tôi xin lỗi, nhưng cô ồn quá. - Chúng tôi nghe được hết cả. - Gì cơ? |
[피식하며] 저희는 아무 소리도 안 들리는데요 | - Chúng tôi nghe được hết cả. - Gì cơ? Chúng tôi chẳng nghe thấy gì cả. |
[어이없는 웃음] | |
그래, 안 들리나 보자 | Để xem cô có vẫn không nghe thấy gì không. |
시끄럽긴 뭐가 시끄러워? | Ồn à? Ồn cái gì? |
뭐, 어떻게 해야 돼 소리를 내지 마? 짜증 나 | Ồn à? Ồn cái gì? Mình nên làm gì? Lúc nào cũng im lặng à? |
자기야, 우리 옆집에서 너무 시끄럽대 | Anh yêu, gã hàng xóm bảo chúng ta ồn quá. |
뭐라고 하는데? | Anh ta nói gì? |
몰라, 자꾸 시끄럽다고 뭐라 뭐라 하는데 | Anh ta nói gì? Anh ta bảo ta làm ồn. |
어휴, 짜증 나 | Anh ta bảo ta làm ồn. Thật khó chịu! |
참아, 교양 있는 우리가 참아야지 | Ta là những người có học. Ta nên giữ thái độ phù hợp. |
어휴, 역시 우리 자기 멋있어 | Ta là những người có học. Ta nên giữ thái độ phù hợp. Ôi, anh đúng là một quý ông. |
우리 오늘 조금 더 시끄러워져 볼까? | Đêm nay ta làm ồn thêm nhé? |
[웃으며] 응응, 나 화장실 갔다 올게 | Đêm nay ta làm ồn thêm nhé? Em cần vào nhà vệ sinh. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[방귀 뀌는 소리가 들린다] | |
[방귀 뀌는 소리가 계속 들린다] | |
[방귀 뀌는 소리] [익살스러운 음악] | |
[킥킥 웃는다] | |
(옆집남) 자기야, 우리 같이 씻을... | Cưng à, tắm chung không? |
[방귀 뀌는 소리가 난다] [우스꽝스러운 효과음] | |
자기야, 나 아니야 자기야, 나 아니라니까 | Anh yêu, không phải em đâu. |
나 아니야 자기야, 진짜 아니야 자기야, 냄새를 맡아 봐 | Anh yêu, không phải em đâu. Không phải. Anh thử ngửi mà xem. |
자기야, 작은 거라니까? 아니, 자기야, 잠깐만 | Anh yêu, em đang đi nhẹ mà. Chờ đã nào! |
자기야 아니, 잠깐만 자기야, 아니 향기로워, 자기야! | Anh yêu, không phải em đâu! |
[애교 있게] 자기야 [옆집남과 옆집녀의 웃음] | Anh yêu! |
(석) 옆집 남자 어제 클럽에서 봤는데 어떤 여자랑 있던데요? | Tối qua tôi thấy hàng xóm đi cùng một cô gái ở hộp đêm. |
어휴! 부비 부비를 막... 난 여기가 미국인가 싶더라고 | Tối qua tôi thấy hàng xóm đi cùng một cô gái ở hộp đêm. Cái gì? Anh ta tới đó à? Trông có thân thiết không? |
와, 내가 동네 사람들 들을까 봐 얘기를 못 하겠는데 | Cái gì? Anh ta tới đó à? Trông có thân thiết không? Hàng xóm nghe được mất. Tôi không nói được đâu. |
어제 뭐, 여자 친구랑 헤어진 지 뭐, 3년 됐다 그랬는데 | Hàng xóm nghe được mất. Tôi không nói được đâu. Anh ta bảo anh ta không có bạn gái, nhưng anh ta có vợ rồi, đúng không? |
유부남 아닌가? | Anh ta bảo anh ta không có bạn gái, nhưng anh ta có vợ rồi, đúng không? |
- 난 그렇게 알고 있었는데 - 나 아니야 | Anh ta bảo anh ta không có bạn gái, nhưng anh ta có vợ rồi, đúng không? - Tôi nghĩ vậy. - Đâu có. |
- 나 어제 야근했잖아 - (석) 미국에서도... | - Tôi nghĩ vậy. - Đâu có. - Anh đi làm mà. - Ở Mỹ ấy. |
- 진짜 아니야? - 아, 아니야 | - Anh đi làm mà. - Ở Mỹ ấy. - Thật là không phải chứ? - Không hề mà! |
야근했는데, 뭔 클럽 같은 소리 하고 있어 | - Thật là không phải chứ? - Không hề mà! Tối qua anh đi làm, đâu có đi hộp đêm. |
[익살스러운 음악] | |
양반아, 어휴, 좀 정신 좀 차려! | Đừng nói dối nữa! |
어휴! 어휴! 더워 어휴! 얼굴 빨개졌어, 나 | Trời ơi, họ nóng bỏng lắm. Mặt tôi đỏ hết cả lên ấy! |
안 갔어! | Trời ơi, họ nóng bỏng lắm. Mặt tôi đỏ hết cả lên ấy! Anh không tới đó mà! |
- 안 가? 옆집 남자가 그러는데 - 진짜야! 아, 안 갔다고 | - Anh ta bảo anh tới đó kìa! - Anh không có tới! |
- 진짜로 안 갔다고, 입구에서 - 어휴! 진짜 내가 미쳤지, 미쳤어 | - Anh ta bảo anh tới đó kìa! - Anh không có tới! - Anh đứng ở cửa thôi, nhưng... - Tôi điên mất! |
(옆집남) 나왔다고, 아, 쟤 뭐야 | - Anh đứng ở cửa thôi, nhưng... - Tôi điên mất! Anh ta thấy anh à? Anh ta là ai? |
(옆집녀) 갔어, 갔어, 갔네, 뭐야! [석의 웃음] | Anh đã tới đó! Tôi chắc chắn là thế! |
[피식하며] 이제야 좀 조용하네, 쯧 | Yên lặng rồi. |
[잔잔한 음악] ♪ 때론 눈물도 흐르겠지 ♪ | |
♪ 그리움으로 ♪ | Anh nhớ em |
[음악이 크게 흘러나온다] [한숨] | |
좀 조용하나 했더니 5분을 못 가네 | Thằng cha này không yên lặng được năm phút à. |
♪ 외로움으로 ♪ | Thằng cha này không yên lặng được năm phút à. Anh cô đơn quá |
♪ 사랑했... ♪ | Anh cô đơn quá Anh đã yêu... |
아휴, 감정 좋았는데, 쯧 | Đừng dừng ở đó chứ. |
치사하게 클럽 얘기를 했다 이거지? | Anh đã nói chuyện hộp đêm. |
너도 한번 당해 봐라 | Tới lúc tôi trả thù rồi. |
[신나는 음악] ♪ 그냥 모르는 척 하나 못 들은 척 ♪ | Em có nên giả vờ không biết? |
♪ 지워 버린 척 딴 얘길 시작할까 ♪ | Em có nên nói về chuyện khác không? |
♪ 아무 말 못 하게 입 맞출까 ♪ | Em có nên nói về chuyện khác không? Em có nên hôn môi anh ấy để anh ấy không thể mở lời? |
둥, 둥 | Một, hai, những giọt nước mắt... |
♪ 눈물이... ♪ | Một, hai, những giọt nước mắt... |
아이씨! [준의 놀라는 신음] | - Khỉ thật! - Gì vậy? |
잔인무도한 자식 | Gã ác độc này! |
- 뭐야? - 하이라이트에서 끊겼어, 씨 | Gã ác độc này! - Sao vậy? - Cứ điệp khúc là hắn dừng. |
[비열한 웃음] | |
[성난 숨을 내쉬며] 오케이, 나도 가만히 있지 않아 | Được rồi. Tôi sẽ cho anh biết tôi là ai. |
[흥겨운 음악] (옆집남) ♪ 보고 또 봐도 ♪ | Được rồi. Tôi sẽ cho anh biết tôi là ai. Càng gặp em, anh càng yêu em |
♪ 또다시 나 반해 ♪ | Càng gặp em, anh càng yêu em |
♪ 꿈만 같아 우리 둘이 함께 ♪ | Cứ như một giấc mơ Chúng ta đang ở bên nhau |
♪ 우린 서로 아무 말도 없이 ♪ | Cứ như một giấc mơ Chúng ta đang ở bên nhau Ta không cần nói lời chi |
♪ 이렇다 할 행선지도 없이 ♪ | Ta không cần nói lời chi Ta không cần đi nơi đâu |
♪ 빡빡한 세상을 등지고 ♪ | Ta không cần đi nơi đâu Ta sẽ bỏ lại thế giới cuồng loạn này |
- ♪ 너와 내가... ♪ - (준) 안 돼! | Ta sẽ bỏ lại thế giới cuồng loạn này - Chỉ em và anh - Không! |
[거친 숨을 내쉬며] 잠깐, 기다려, 지금 아니야 잠깐만 기다려 | - Chỉ em và anh - Không! Chờ đã, chưa phải lúc. Chờ anh tí. |
(옆집남) ♪ 두 번 다시 안 본다 했었나 ♪ | Chờ đã, chưa phải lúc. Chờ anh tí. Em nói sẽ không gặp lại anh |
♪ 허나 지금 우리 둘만이 차 속에 ♪ | Em nói sẽ không gặp lại anh Nhưng giờ, chỉ hai ta ngồi trong xe |
♪ 어느덧 훌쩍 지나 버린 고개 ♪ | Ta đi qua ngọn đồi |
♪ 비와 바람도 세상과 사람도 ♪ | Mưa, gió, thế giới và những kẻ khác |
♪ 우릴 막지 말라 우린 지금 빨라 ♪ | Mưa, gió, thế giới và những kẻ khác Đừng ngăn cản Ta chạy nhanh |
석아! | Seok! |
♪ 우릴 갈라놨던 속세 탈출... ♪ | Seok! Ta trốn khỏi thế giới chia lìa đôi ta |
[붕 날아가는 효과음] | Ta trốn khỏi thế giới chia lìa đôi ta |
- ♪ 우린... ♪ - 지금이야! | - Chúng ta... - Nào! |
♪ 아주 빨라 ♪ | - Chúng ta... - Nào! Thật nhanh |
(함께) ♪ 난 너와 같은 차를 타고 ♪ | Thật nhanh Cùng nhau ngồi trong xe |
♪ 난 너와 같은 곳을 보고 ♪ | Cùng nhau ngồi trong xe Ta cùng nhìn về một hướng |
♪ 난 너와 같이 같은 곳으로 ♪ [고통스러운 신음] | Ta cùng tới một nơi |
♪ 그곳은 천국일 거야 ♪ [고통스러운 신음] | Đó chắc hẳn là Thiên Đường |
- (석) ♪ 워 워 ♪ - ♪오 오 ♪ | Đó chắc hẳn là Thiên Đường - Ôi trời. - Ôi trời. |
(함께) 예! | Tuyệt vời, đúng đoạn điệp khúc! |
후렴 스틸! [씩씩대는 한숨] | Tuyệt vời, đúng đoạn điệp khúc! |
오! | Anh em! |
[환호] | Anh em! |
감히 내 후렴을 스틸 해? | Cướp đoạn điệp khúc của tôi à? |
(석) 205호! | Nhà 205! |
너는 상대를 잘못 골랐어 | Nhà 205! Anh khiêu chiến nhầm người rồi! |
아, 아 | A lô! |
이렇게 된 이상 노래로 끝을 본다 | Chúng ta bắt đầu bằng những bài hát, kết thúc bằng những bài hát. |
[준의 호탕한 웃음] | |
두고 보자고 [준과 석의 웃음] | Để rồi xem. |
[장엄한 음악] | |
[시계가 째깍거리는 효과음] | |
[아련한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
(석) ♪ 손 닿을 수 없는 저기 어딘가 ♪ | Ở nơi anh không thể chạm tới |
[주민들이 웅성거린다] | - Chuyện gì vậy? - Hay quá! |
♪ 오늘도 넌 숨 쉬고 있지만 ♪ | - Họ làm gì vậy? - Gì thế? Em ở đó |
♪ 너와 머물던 작은 의자 위엔 ♪ [동엽의 깊은 한숨] | Nhưng trên chiếc ghế nhỏ Anh ngồi bên em... |
- 야, 동엽아 - 네 | - Này, Dong-yeop. - Ừ. |
- 우리 집에서 딱 한잔만 더 하자 - 아이, 좋죠 | - Này, Dong-yeop. - Ừ. - Về nhà tôi làm trận nữa đi. - Ừ, được đấy. |
어, 괜찮지? [동엽의 웃음] | - Về nhà tôi làm trận nữa đi. - Ừ, được đấy. |
- 어? 뭐 하는 것 같은데? - 어? 뭐지, 저거? | - Họ làm gì vậy? - Chuyện gì thế? |
(태원) 잠깐만 | Chờ đã. |
(옆집남) ♪ 너는 떠나며 ♪ | Em bỏ đi |
♪ 마치 날 떠나가듯이 ♪ | Như khi em rời bỏ anh |
[주민들이 웅성거린다] | - Anh ta làm gì vậy? - Chắc là ca sĩ. |
(태원) 뭐 하는 거야? | - Anh ta làm gì vậy? - Chắc là ca sĩ. Anh ta đang làm gì thế? |
(옆집남) ♪ 멀리 손을 흔들며 ♪ | Anh ta đang làm gì thế? Em vẫy tay |
♪ 언젠간 추억에 남겨져 갈 거라고 ♪ | Một ngày nào đó Sẽ được cất giữ như một mảnh ký ức |
[음정 안 맞게] ♪ 그리워하면 언젠간 만나게 되는 ♪ | Nếu ta nhớ nhau, sẽ có ngày ta gặp lại |
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪ | Như trong một bộ phim |
♪ 이뤄져 가기를 ♪ | Rồi ta sẽ gặp lại |
♪ 힘겨워한 날에 ♪ [주민들이 웅성거린다] | Mọi thứ thật khó khăn với em |
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪ | Mọi thứ thật khó khăn với em Nhưng anh chẳng thể giúp gì |
♪ 아름다운 시절 속에 머문 ♪ | Những ngày tháng tươi đẹp đó |
♪ 그대이기에 ♪ | Và em |
(태원) 이야, 굿 | Chà, hay thật! |
우와, 불후의 명곡 같아 | Nhạc cũ nhưng hay thật. |
[주민들이 웅성거린다] | - Đúng vậy. - Rất tuyệt vời. |
(동엽) 불후의 명곡, 전설을 노래하다 | Cũ mà hay, những bài hát huyền thoại. |
[장엄한 음악] 오늘은 레전드 부활의 노래로 무대를 꾸며 봤는데요 | Chúng ta đã nghe bài hát của nhóm nhạc rock huyền thoại, Buhwal. |
과연 최종 우승은 누가 차지할지 | Ai sẽ là nhà vô địch đây? |
김태원 씨, 어떻게 보셨습니까? | Ông Kim Tae-won, ông nghĩ sao? |
아, 역시 우리나라 분들이 음악을 지구에서 가장 잘한다 | Người Hàn Quốc hát hay nhất thế giới. |
노래를 너무 잘하는 민족이라고 생각합니다 | Mọi người Hàn Quốc đều là ca sĩ. Tôi vô cùng xúc động. |
저는 너무 감동입니다 | Mọi người Hàn Quốc đều là ca sĩ. Tôi vô cùng xúc động. |
네, 자, 204호 대 205호 | Mọi người Hàn Quốc đều là ca sĩ. Tôi vô cùng xúc động. Vâng, đó là nhà 204 đấu với nhà 205. |
과연 204호가 최종 우승을 차지할지 | Vâng, đó là nhà 204 đấu với nhà 205. Nhà 204 sẽ là người thắng cuộc chứ? |
아니면 205호가 극적으로 마지막 최종 우승을 거머쥘지 | Hay nhà 205 mới là người thắng? |
명곡 판정단 여러분들의 결과 | Hay nhà 205 mới là người thắng? Xin hãy cho tôi xem kết quả! |
보여 주세요! | Xin hãy cho tôi xem kết quả! |
보여 주세요! | Cho tôi xem đi! |
[긴장되는 효과음] | |
결과는? | Kết quả là... |
- 우와! - 205호! [극적인 음악] | - Chà! - Nhà 205! |
[옆집녀의 환호] | - Tuyệt vời! - Tuyệt! |
[주민들의 환호] | |
(주민1) 잘했어 | Làm tốt lắm! |
[옆집남과 옆집녀의 웃음] | |
긴장하면 지고, 설레면 이긴다 | Bạn sẽ thua khi thể hiện sự lo lắng, còn thắng khi có sự hào hứng. |
205호가 설렘이 보였어요, 저는 | Bạn sẽ thua khi thể hiện sự lo lắng, còn thắng khi có sự hào hứng. Nhà 205 đã thực hiện sự hào hứng. |
그래서 저는 이미 알고 있었어요 [동엽의 웃음] | Nên tôi biết trước rồi. |
(철왕) 이대로 끝낼 순 없어 | Không thể kết thúc thế này được. |
이건 우리 가족의 자존심이 걸린 문제야 | Không thể kết thúc thế này được. Danh dự gia đình đang bị đe dọa. |
맞다, 그녀야 | Đúng rồi. Có cô ấy mà. |
위층 사는 그녀라면 | Cô gái ở tầng trên sẽ đem chiến thắng về cho ta. |
우리에게 반드시 승리를 안겨다 줄 겁니다 | Cô gái ở tầng trên sẽ đem chiến thắng về cho ta. |
저, 잠깐만 나갔다 올게요 | Con sẽ về ngay. |
[초인종] [거친 숨소리] | |
됐어, 다 죽었어 | Các người chết chắc rồi. |
[주민들의 환호] | Đi nào. |
(동엽) 가시죠, 형님 | Đi nào. |
[동엽의 웃음] | |
- (가수1) ♪ 어떤 말 ♪ - (주민2) 어, 뭐지? | - Em nên làm gì... - Ai đấy? |
[주민들이 웅성거린다] | |
(주민3) 우아, 박정현? | Trời, Park Jeong-hyeon! |
[주민들이 웅성거린다] | Trời, Park Jeong-hyeon! - Park Jeong-hyeon à? - Park Jeong-hyeon. |
(가수1) ♪ 난 너무 가슴이 떨려서 ♪ | - Park Jeong-hyeon à? - Park Jeong-hyeon. Trái tim em xao xuyến |
♪우리 옛날 그대로의... ♪ | Trái tim em xao xuyến Em phải đi thôi... |
네, 동엽이 형 어디예요? 술 사 왔는데 | Dong-yeop, anh đang ở đâu? Tôi mua rượu rồi này. |
어, 뭐야? 박정현 아니야? | Đó không phải Park Jeong-hyeon à? |
(가수2) ♪ 이건 꿈인 걸 알지만 ♪ | Em biết đây chỉ là một giấc mơ |
♪ 지금 이대로 ♪ | Ngay lúc này, em sẽ... |
- (동엽) 어 - 아, 형 뭐야? | Chuyện gì đây? |
(가수1) ♪ 영원히... ♪ | Mãi mãi... |
아, 역시 [준의 놀라는 숨소리] | Mãi mãi... Ôi, hay quá đi! |
- 박정현이죠? - 박정현이지 | Ôi, hay quá đi! - Là Park Jeong-hyeon à? - Đúng rồi. |
(가수2) ♪ 뒤돌아서네요... ♪ | - Là Park Jeong-hyeon à? - Đúng rồi. Anh xoay người lại... |
똑같잖아 | Không phải sao? |
- 말도 안 돼 - 아니, 뭐야? | - Đúng rồi mà. - Cái gì vậy? |
[주민들의 환호] | - Đúng rồi mà. - Cái gì vậy? |
(가수1과 가수2) ♪ 나 잠 깨고 나면 ♪ | Ta bước bên nhau |
♪ 또다시 혼자 있겠네요 ♪ | Một lần nữa Em sẽ lại cô đơn |
♪ 저 멀리 가네요, 오 ♪ | Anh đã đi tới đó... |
(동엽) 어? | Hả? |
이쪽이네, 이쪽 | - Ơ. - Cô bên trái. |
- (동엽) 어, 여기 - (현무) 여기가 확실하네 | - Ơ. - Cô bên trái. - Cô ấy ở đây. - Tôi chắc chắn đấy. |
(현무) 아, 똑같네, 이거 | Rối ghê đi. |
(가수1과 가수2) ♪ 또다시 ♪ | Rối ghê đi. Em không muốn để anh đi |
♪ 보내기 싫은데 보이지 않아요 ♪ | Em không muốn để anh đi Em không thể nhìn thấy anh |
[가수1과 가수2가 열창한다] | Em không thể nhìn thấy anh |
[음악이 잦아든다] | |
(주민4) 이쪽 같기도 하고 저쪽 같기도 하고 | Cô ấy có thể là người bên trái hoặc bên phải. |
(현무) 여기 맞아, 여기 | Cô ấy ở đây. |
- (동엽) 잘한다 - (현무) 아, 잘한다 | Cô ấy ở đây. - Tốt. - Cô ấy hát hay quá. |
천상 박정현이네, 여기가 | Cô ấy là Park Jeong-hyeon mà. |
이거 히든싱어 아니야? | Đây là chương trình Ca Sĩ Giấu Mặt à? |
[주민들이 웅성거린다] | - Đúng rồi. - Phải. |
숨은 가수 찾기, 히든 싱어 | Là chương trình Ca Sĩ Giấu Mặt. |
[웅장한 음악] | Đúng vậy. |
과연 1번 방과 2번 방 | Hai ca sĩ ở phòng số 1 và phòng số 2. |
어느 방에 진짜 박정현 씨가 있을까요? | Cô nào mới là Park Jeong-hyeon? |
박정현 씨가 있다고 생각되는 방 앞에 | Cô nào mới là Park Jeong-hyeon? Xin hãy xếp hàng ở trước phòng |
우리 주민 여러분들은 서 주시기 바랍니다 | mà bạn tin là có cô Park Jeong-hyeon. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[주민들이 1번과 2번을 외친다] | Một, hai, ba. - Phòng số 1. - Phòng số 2. |
자, 1번과 2번 중에 | Giữa phòng số 1 và phòng số 2, |
과연 진짜 박정현 씨는 몇 번 방에 있을까요? | cô Park Jeong-hyeon sẽ ở đâu? |
- 1번이요? - (주민5) 네, 1번 | cô Park Jeong-hyeon sẽ ở đâu? - Phòng số 1? - Đúng, số 1. |
- 2번이요? - (주민들) 2번, 2번 | - Phòng số 1? - Đúng, số 1. - Phòng số 2? - Đúng vậy. |
자, 2번이 압도적으로 많습니다 | - Phòng số 2? - Đúng vậy. Hàng người trước phòng số 2 dài hơn. |
그러면 2번 방문 뒤에는 과연 원조 가수 박정현 씨가 있을지 | Hàng người trước phòng số 2 dài hơn. Liệu cô Park Jeong-hyeon có ở phòng số 2 không? |
그 정체를 공개하도록 하겠습니다 | Hãy hé lộ ai là người ở đó. |
2번 방의 뒤에 계신 분은 | Cô gái ở phòng số 2, |
커튼을 걷고 얼굴을 보여 주세요 | Cô gái ở phòng số 2, xin hãy mở rèm và lộ diện đi ạ. |
보여 주세요 | Lộ diện đi! |
[분위기가 고조되는 음악] | Lộ diện đi! |
자! | Nào! |
[현무의 놀라는 신음] | |
[현무와 주민들의 탄식] | - Tôi bảo rồi mà! - Cái gì... |
(현무) 리포터 박슬기 씨였습니다 [옆집남과 슬기의 환호] | Đó là phóng viên Park Seul-gi. |
(슬기) 이겼다 | Mình thắng rồi! |
- 이겼다, 안녕, 미안해요 - (현무) 아... 또 속았어요 | - Chúng tôi thắng rồi, xin lỗi nhé! - Cô ấy lừa chúng ta. |
몇 년을 속습니까? | Ta bị lừa thế này mấy năm rồi. |
자, 그럼 1번 방 뒤에 과연 원조 가수 박정현 씨가 있을지 | Ta bị lừa thế này mấy năm rồi. Vậy, cô ấy có ở phòng số 1 không? |
자, 1번 방 커튼을 걷고 얼굴을 보여 주세요 | Vậy, cô ấy có ở phòng số 1 không? Xin hãy mở rèm ở phòng số 1 và hé lộ khuôn mặt bạn. |
[웅장한 음악] 보여 주세요 | Xin hãy mở rèm ở phòng số 1 và hé lộ khuôn mặt bạn. Hé lộ đi nào! |
뭐야? | Cái gì vậy? |
뭐야? | Cô ấy là ai? |
[주민들의 야유] | - Hả, gì đây? - Cái gì thế? |
뭐야? | - Hả, gì đây? - Cái gì thế? |
아니, 복면을 쓰고 나왔어 | - Hả, gì đây? - Cái gì thế? - Cô ấy đeo mặt nạ. - Về thôi. |
- 아유... - (주민6) 가 가 가 | - Cô ấy đeo mặt nạ. - Về thôi. |
- 쇼하는 거야? - (주민7) 그러면 그렇지 | - Gì đây? - Tôi biết ngay mà. |
박정현이 여기를 왜 와 뭐가 아쉬워서 | - Gì đây? - Tôi biết ngay mà. Sao Park Jeong-hyeon lại tới đây được? |
아, 태원이 형, 술 먹으러 가요 | Sao Park Jeong-hyeon lại tới đây được? Tae-won, đi uống rượu đi. Thất vọng quá, đi uống nào. |
아, 김새네, 술 당기네 | Tae-won, đi uống rượu đi. Thất vọng quá, đi uống nào. |
성주 형 거 아니야, 아이씨 | Chương trình này còn chẳng phải của tôi. |
아, 나 정말 | Vớ vẩn! |
(정현) 수고하셨습니다, 재미있었어요 | Cảm ơn, tôi thấy vui lắm. |
- (준) 예, 저, 저희도요 - (석) 저, 저희도 | Cảm ơn, tôi thấy vui lắm. - Vâng, cảm ơn cô. - Cảm ơn. |
그런데 거마비가 현장 페이라고 하셨는데 | - Vâng, cảm ơn cô. - Cảm ơn. Anh nói tôi sẽ được trả tiền ngay khi xong việc. |
(준) 아, 예 | Anh nói tôi sẽ được trả tiền ngay khi xong việc. - À, vâng. - Phải. |
(정현) 예 | - À, vâng. - Phải. |
소속사한테는 얘기 안 하셨죠? | Anh không nói với công ty quản lý của tôi, đúng chứ? |
급전이 필요해서요 | Tôi cần tiền gấp. |
회사랑 안 나누고 그냥 혼자 다 먹으려고 | Tôi cần tiền gấp. Tôi sẽ không chia cho bên quản lý và lấy cả chỗ này. |
[정현의 웃음] [준의 어색한 웃음] | |
갈게요, 감사합니다 | Chào nhé. Cảm ơn. |
- 안녕히 계세요 - (준) 네 | Chào nhé. Cảm ơn. - Chào nhé. - Chào cô. |
(철왕) 몹쓸 사람 [정권의 한숨] | - Khoan, đó có phải người thật hay... - Ôi. |
혼자 다 먹나 봐? | - Khoan, đó có phải người thật hay... - Ôi. |
(옆집남) ♪ 루저 외톨이 ♪ | Kẻ thua cuộc cô độc |
♪ 센 척하는 겁쟁이 ♪ | Kẻ thua cuộc cô độc Kẻ bịa chuyện hèn nhát |
♪ 못된 양아치 ♪ | Kẻ bịa chuyện hèn nhát Đồ thua cuộc thảm hại |
♪ 거울 속의 너 ♪ | Đồ thua cuộc thảm hại Là mi trong tấm gương |
♪ 아임 어 루저 외톨이 ♪ | Tôi là một kẻ thua cuộc, một kẻ cô độc |
♪ 센 척하는 겁쟁이 ♪ | Kẻ bịa chuyện hèn nhát |
♪ 못된 쓰레기 ♪ | Kẻ bịa chuyện hèn nhát Kẻ rác rưởi vô dụng |
[청소기 소리가 시끄럽게 들린다] | |
[우울한 음악] | |
아이씨! 더 이상은 못 참아 | Trời ạ! Em không thể chịu được nữa! |
아... | |
안 돼, 참아 | Không phải bây giờ. Chờ đã. |
승부의 세계는 냉정한 법이야 | Không phải bây giờ. Chờ đã. Em phải giữ bình tĩnh. |
패배를 받아들여야 돼 | Hãy thừa nhận em đã thua. Thừa nhận đi. |
받아들여, 인마 | Hãy thừa nhận em đã thua. Thừa nhận đi. |
[석이 울부짖는다] | |
[울음소리가 들린다] | |
(석) 205호가 이사를 갔다 | Nhà 205 chuyển đi rồi. |
[준의 키득거리는 웃음] | Nhà 205 chuyển đi rồi. Rốt cuộc chúng ta cũng được giải phóng. |
(준) 드디어 우린 자유를 얻었다 [석과 준의 웃음] | Rốt cuộc chúng ta cũng được giải phóng. |
(준과 석) 어서 오세요 | Chào mừng! |
(준) 어서 오세요 | Chào mừng! |
(멤버1) 여기 사시나 봐요? | Hai anh sống ở đây à? |
- 둘, 셋 - (함께) 반해버렸어 | Hai, ba! Em đã yêu anh! |
안녕하세요, 라붐입니다 | Xin chào, bọn em là nhóm nhạc La Boum. |
(준) 네, 저, 저희는 | - Chúng tôi là anh em. - Chào các cô! |
- 형, 형제입니다 - (석) 예, 안녕하세요? | - Chúng tôi là anh em. - Chào các cô! |
저희 오늘 여기 이사 왔는데 | Hôm nay bọn em dọn tới. |
이백, 205, 205호... | - Ý cô là tới nhà 205? - Vâng, đúng ạ. |
(함께) 예, 5호예요 | - Ý cô là tới nhà 205? - Vâng, đúng ạ. |
[흥분하며] 우리 204호 살아요 | - Ý cô là tới nhà 205? - Vâng, đúng ạ. - Chúng tôi sống ở nhà 204 đấy. - Chào hàng xóm. |
(함께) 잘 부탁드려요. 오빠들 | - Chúng tôi sống ở nhà 204 đấy. - Chào hàng xóm. |
- (준) 예, 그러죠 - (석) 오빠들... | - Chúng tôi sống ở nhà 204 đấy. - Chào hàng xóm. - Chào các cô! - Ôi trời! |
아유, 추운데 먼저 들어가세요 | - Chào các cô! - Ôi trời! Trời lạnh, vào trong đi! |
예, 감기 걸려요 | Trời lạnh, vào trong đi! Đúng rồi, không sẽ bị cảm đấy. |
- 예, 그럼 또 봬요 - (함께) 감사합니다 | Đúng rồi, không sẽ bị cảm đấy. - Gặp các anh sau ạ. - Cảm ơn. |
예, 또, 또, 또 봐요, 또 | - Gặp các anh sau ạ. - Cảm ơn. Gặp lại sau nhé. |
어디 가! | Em đi đâu vậy? Ta đang về nhà mà. |
인마, 지, 지금 집에 가는 길이잖아, 우리 | Em đi đâu vậy? Ta đang về nhà mà. Em bị làm sao vậy? |
아, 왜 그래? | Em bị làm sao vậy? |
(멤버2) 그럼 넌 나랑 같이 쓰자 | Chúng ta có thể dùng chung phòng này. |
(멤버3) 싫어 [웃음] | Chúng ta có thể dùng chung phòng này. |
(멤버4) 오늘 누가 먼저 샤워할 거예요? | Ai tắm trước? |
- (멤버3) 나 - (멤버5) 가위바위보? | Ai tắm trước? - Tớ! - Chơi oẳn tù tì nhé? |
가위바위보 하자, 가위바위보 | - Tớ! - Chơi oẳn tù tì nhé? |
(함께) 가위바위보 | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! |
[멤버들의 탄식과 환호] | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! Tuyệt! |
[박수 소리가 들린다] | |
(멤버5) 아, 맞다, 아까 그 옆집 아저씨들 감자랑 오이 같지 않냐? | Hai người hàng xóm trông như củ khoai tây với quả dưa chuột nhỉ! |
(멤버4) 아... [멤버들의 웃음] | Hai người hàng xóm trông như củ khoai tây với quả dưa chuột nhỉ! - Ừ. - Buồn cười ghê. |
(멤버5) 아까 웃느라 광대 아팠잖아 | - Ừ. - Buồn cười ghê. |
아, 맞다, 야, 담배 있는 사람 | Ai có thuốc lá không? |
- (멤버4) 나, 나, 나 - (멤버1) 넌 담배도 없어? | - Tớ có đây. - Cậu không có thuốc lá à? |
(멤버5) 아, 몰라, 야, 불 있는 사람 불 있는 사람, 불 없어, 불? | Cậu có bật lửa không? Ai có bật lửa? |
(멤버2) 나, 나 | Cậu có bật lửa không? Ai có bật lửa? Tớ có đây. |
(멤버5) 야, 베란다로 가자 [준이 흐느낀다] | Mình ra ban công đi. |
[경쾌한 음악] ♪ 호흡 한 번 깊게 들이마시고 나도 모르게 ♪ | |
♪ 벌써 내일을 생각해 ♪ | |
♪ 뭐가 문젠 걸까 눈 앞이 캄캄해 ♪ |
No comments:
Post a Comment