Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .5

Lật tẩy s2 .5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪QUẬN SEODAEMUN, SEOUL‬
‪(재석)‬ ‪아, 지난번에 메가복권만‬ ‪터졌으면 되는데, 그, 그게‬‪Tôi thật sự cần trúng Siêu Xổ Số.‬
‪(종민)‬ ‪형, 뒤 좀 보고 다녀요, 형‬‪Anh nên đề phòng đi.‬
‪(재욱)‬ ‪나한테 도와달라 그러겠어‬‪Anh nghĩ họ sẽ nhờ vả tôi sao?‬
‪[출입문 종이 잘랑거린다]‬ ‪(승기)‬ ‪혹시 여기가‬‪Đây có phải...‬
‪[탐정들의 놀라는 신음]‬
‪탐정 사무소 맞나요?‬‪văn phòng thám tử không?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪- (재욱) 예, 예‬ ‪- (종민) 갑자기‬‪- Vâng.‬ ‪- Sao đột ngột thế?‬
‪근처에 뭐, 마술 공연 있나요?‬‪Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à?‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à?‬
‪(종민)‬ ‪저거 비둘기 나오는 거‬ ‪아니야, 머리에서?‬‪Anh sắp lôi ra một con bồ câu à?‬
‪비둘기 있는 거 아니야?‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Anh sắp lôi ra một con bồ câu à?‬ ‪- Có bồ câu trong nón à?‬ ‪- Xin chào.‬
‪(승기)‬ ‪반갑습니다, 예, 아유, 반갑습니다, 예‬‪- Có bồ câu trong nón à?‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Hân hạnh làm quen.‬ ‪- À, anh nhìn thấy tờ rơi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪아, 이거 보고 오셨구나‬‪- À, anh nhìn thấy tờ rơi.‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 네, 아, 여기 전단지가‬ ‪좀 많이 뿌려져 있어 가지고‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Có nhiều lắm.‬ ‪- Tờ rơi.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 맞다, 전단지‬‪- Có nhiều lắm.‬ ‪- Tờ rơi.‬ ‪Phải. Tờ rơi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 이게 저희가‬‪Không biết anh nghĩ thế nào về chuyện này,‬
‪어, 이런 얘기를 좀 드려서‬ ‪어떨지 모르겠는데, 조금‬‪Không biết anh nghĩ thế nào về chuyện này,‬
‪어, 지난번에 보시고 온 분한테‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪nhưng người gần nhất tham gia đội này‬
‪한번 크게 한번 당해 가지고‬‪đã đâm sau lưng bọn tôi.‬
‪- 예, 아유, 일단 좀‬ ‪- (재석) 저희가 조금‬‪Xét người xem anh ấy có súng không.‬
‪(종민)‬ ‪총이나 뭐, 이런 것 좀‬ ‪이제 좀 봐야 되는 거 아니야?‬‪Xét người xem anh ấy có súng không.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nên xét.‬
‪아유, 총이 어디 있어요?‬‪Tôi giữ súng làm gì?‬
‪- (재석) 아, 그래도 혹시‬ ‪- 대한민국에서 총기 소유가 돼요?‬‪Ở Hàn Quốc đâu được sở hữu súng.‬ ‪- Nhiều người mang súng lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪어, 다 갖고 다니더라고‬‪- Nhiều người mang súng lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Nhiều người mang súng lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪맞아, 맞아, 맞아요‬‪Đúng đấy.‬
‪[총이 달칵 장전된다]‬‪CHÚNG TÔI ĐÃ GẶP NHIỀU NGƯỜI MANG SÚNG‬
‪[총이 달칵 장전된다]‬‪CHÚNG TÔI ĐÃ GẶP NHIỀU NGƯỜI MANG SÚNG‬
‪(재석)‬ ‪어, 잠깐만‬ ‪아, 진짜 저희가 한번 좀 지난번에‬‪Đợi đã.‬ ‪Bọn tôi từng gặp người mang súng rồi.‬
‪[승기가 호응한다]‬‪Thôi được.‬
‪- (승기) 아니, 저는 뭐...‬ ‪- (민영) 오빠, 뒷주머니, 뒷주머니‬‪Khám xét trong túi ấy.‬ ‪- Khám xét kỹ vào.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(세정)‬ ‪예, 어디에 뭐가 있을지 몰라요‬ ‪[승기의 탄식]‬‪- Khám xét kỹ vào.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(재석)‬ ‪발, 발도 봐야지, 그렇지‬‪Cả giày nữa.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그렇게 만지면 알아요?‬‪Vậy là biết không có súng à?‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 종민아‬‪Này.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪이게 무슨 마사지도 아니고‬‪Anh ấy chỉ mát xa thôi.‬ ‪Anh chỉ mát xa anh ấy thôi.‬
‪(재석)‬ ‪저 안에도 좀 봐‬‪Xem cả bên trong nữa.‬
‪(승기)‬ ‪이렇게 좀, 이렇게, 이렇게‬ ‪이렇게 해야지, 이게‬‪Xét bên trong thế này.‬ ‪- Xét kỹ.‬ ‪- Tôi có gì đâu.‬
‪(재석)‬ ‪안에도 좀 봐야지‬‪- Xét kỹ.‬ ‪- Tôi có gì đâu.‬
‪(종민)‬ ‪어? 아, 뭔가 이상한 거‬ ‪있긴 있는데, 이거‬‪Ở đây có gì đó là lạ.‬
‪- 아, 이거는 뭐, 이제 제가‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪Đây chỉ là cái đồng hồ‬ ‪tôi hay mang theo thôi.‬
‪(승기)‬ ‪평상시에 갖고 다니는 시계예요, 시계‬‪Đây chỉ là cái đồng hồ‬ ‪tôi hay mang theo thôi.‬
‪(종민)‬ ‪이런 시계를 갖고 다녀요?‬‪- Đồng hồ bỏ túi?‬ ‪- Chỉ là đồng hồ.‬
‪(승기)‬ ‪시계, 시계가 안 가네‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Đồng hồ bỏ túi?‬ ‪- Chỉ là đồng hồ.‬ ‪Nó hỏng rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪뭔가 좀 비어 보이는 거 같아‬‪Anh ấy có vẻ vụng về quá.‬
‪(재석)‬ ‪아, 일단 앉아 보세요‬ ‪뭐, 얘기 좀 들어 보게‬‪- Mời ngồi.‬ - Bàn việc nào.
‪- (승기) 예‬ ‪- (재석) 예‬‪- Vâng.‬ - Ừ.
‪(재석)‬ ‪씁, 아니, 근데 뭘 하시던 분인데?‬‪Trước đây anh làm nghề gì?‬
‪아, 저도 원래 탐정입니다‬‪Tôi cũng từng làm thám tử.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아, 그래요?‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪예, 저는 이제‬ ‪혼자서 활동을 하다 보니까‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi làm độc lập,‬
‪아무래도 조금 이제‬ ‪뭐, 약간의 한계를 느껴서‬‪nên tôi thấy có chút trở ngại‬ ‪trong công việc.‬
‪어, 좀 한계가 있지, 혼자 하면‬‪- Tôi hiểu.‬ ‪- Cho nên‬
‪여러분들과 함께 팀을 좀 꾸리고 싶다‬ ‪어떤 조직에 좀 들어가 봐야 되겠다는‬‪- Tôi hiểu.‬ ‪- Cho nên‬ ‪tôi muốn làm việc‬ ‪cùng một nhóm nào đó. Nên tôi đến đây.‬
‪생각으로, 오늘 이렇게‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪cùng một nhóm nào đó. Nên tôi đến đây.‬ ‪Anh hiểu biết rộng chứ?‬
‪(민영)‬ ‪혹시 공부는 잘하세요?‬‪Anh hiểu biết rộng chứ?‬
‪(승기)‬ ‪공부요?‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Hiểu biết à?‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 이거 진짜 중요합니다, 이거, 탐정은‬ ‪- 중요해요, 영어 좀 할 줄 아세요?‬‪- Quan trọng lắm.‬ ‪- Biết tiếng Anh chứ?‬ ‪- Tôi học khoa học tự nhiên.‬ ‪- Ồ, thế à?‬
‪원래 이제 이과를 지원해 가지고‬‪- Tôi học khoa học tự nhiên.‬ ‪- Ồ, thế à?‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪- (민영) 어, 그래요?‬ ‪- (승기) 예, 원래...‬‪- Tôi học khoa học tự nhiên.‬ ‪- Ồ, thế à?‬ ‪Vâng.‬ ‪Anh biết dãy số Fibonacci không?‬
‪피보나치수열이 뭔지 아세요?‬‪Anh biết dãy số Fibonacci không?‬
‪뭐라, 뭐라고요?‬‪- Hả?‬ ‪- Dãy số Fibonacci.‬
‪(재석)‬ ‪'피보나치수열'‬‪- Hả?‬ ‪- Dãy số Fibonacci.‬ ‪- Quan trọng lắm.‬ ‪- Kiến thức căn bản đấy.‬
‪아, 중요한 거예요, 근데‬ ‪되게 중요해요‬‪- Quan trọng lắm.‬ ‪- Kiến thức căn bản đấy.‬
‪(재석)‬ ‪피보나치수열 아시죠?‬‪- Anh biết dãy số Fibonacci nhỉ?‬ ‪- Biết chứ?‬
‪(세훈)‬ ‪피보나치수열요‬‪- Anh biết dãy số Fibonacci nhỉ?‬ ‪- Biết chứ?‬
‪- (세정) 아, 모르면 큰일인데‬ ‪- (종민) 몰라, 몰라, 몰라‬‪- Không biết.‬ ‪- Không biết rồi!‬ ‪CÓ VẺ KHÔNG SÁNG DẠ LẮM‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪- (세정) 아유, 큰일인데, 아이‬ ‪- (종민) 아, 이거 큰일이네, 이거‬‪CÓ VẺ KHÔNG SÁNG DẠ LẮM‬ ‪- Tiếc quá.‬ ‪- Không ổn rồi.‬ ‪Thế mạnh lớn nhất của anh‬ ‪trong công việc này là gì?‬
‪(재욱)‬ ‪본인이 제일 내세울 수 있는‬ ‪장점이 뭐가 있어요?‬‪Thế mạnh lớn nhất của anh‬ ‪trong công việc này là gì?‬
‪일단 제가 좀 운이 좋습니다‬‪Tôi rất may mắn.‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪운요?‬‪Thật à?‬
‪아, 근데 우리, 저기‬ ‪아, 죄송한데, 그‬‪Xin lỗi, nhưng nếu anh muốn‬ ‪nhờ vào vận may để phá án‬
‪우리 사건 해결을 운에 기대려고‬ ‪하거나 좀 그런 스타일이면‬‪Xin lỗi, nhưng nếu anh muốn‬ ‪nhờ vào vận may để phá án‬ ‪- thì chắc không hợp với đội này.‬ ‪- Sao?‬
‪- (승기) 예‬ ‪- (재석) 우리하고는 좀 안 맞네요‬‪- thì chắc không hợp với đội này.‬ ‪- Sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪안 맞다고요, 오빠?‬‪- thì chắc không hợp với đội này.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Không hợp à?‬ ‪- Vì đội chúng tôi...‬
‪(재욱)‬ ‪왜냐하면 우리... 아니, 좀‬‪- Không hợp à?‬ ‪- Vì đội chúng tôi...‬
‪[저마다 말한다]‬‪Tôi nghĩ anh là người‬
‪제일 운으로 푸실 것 같은데‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪toàn phá án dựa vào vận may.‬
‪(재욱)‬ ‪우리는, 우리는 감으로 풀지‬‪Bọn tôi đều phá án dựa vào linh cảm.‬
‪(재석)‬ ‪우리는 운으로 풀지는 않아요‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Bọn tôi không...‬ ‪- Không dựa vào may mắn.‬
‪(승기)‬ ‪저는 이제 뭐랄까?‬‪Giải thích thế nào nhỉ?‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪길 가다가도 약간의 증거 같은 게‬ ‪제 앞으로 딱 떨어져 주는‬‪Manh mối hay chứng cứ‬ ‪luôn xuất hiện trước mắt tôi.‬
‪그런 스타일의 운인 거죠, 예‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Tôi may mắn thế đấy.‬ ‪NHẤN MẠNH VẬN MAY CỦA MÌNH‬
‪집에 뭐, 저기, 이런 얘기 좀 그렇지만‬‪Không biết hỏi vậy có lạ không‬ ‪nhưng anh có tiền để dành chứ?‬
‪집에 좀 재산 좀 모아 놨어요?‬‪Không biết hỏi vậy có lạ không‬ ‪nhưng anh có tiền để dành chứ?‬
‪아니, 탐정 사무소에 여기 지금‬ ‪지원 자격이‬‪Ở đây ghi là‬ ‪việc làm này chỉ cần có đam mê.‬
‪(승기)‬ ‪열정이면 되는데, 집안, 재산...‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Ở đây ghi là‬ ‪việc làm này chỉ cần có đam mê.‬ ‪- Giờ anh lại hỏi về tài sản.‬ - Viết vậy thôi.
‪(재석)‬ ‪이거는 이제 대충 우리가 써 놓은 거고‬‪- Giờ anh lại hỏi về tài sản.‬ - Viết vậy thôi.
‪왜냐하면 솔직하게 얘기할게요‬‪Nhưng nói thật với anh.‬
‪우리, 그, 지금 자금 사정이‬ ‪별로 안 좋아요‬‪Tình hình tài chính của bọn này‬ ‪không ổn lắm.‬ ‪Tôi cũng nghĩ thế‬ ‪nên có đem một vụ đến cho mọi người đây.‬
‪- (승기) 그럴 줄 알고‬ ‪- (재석) 예‬‪Tôi cũng nghĩ thế‬ ‪nên có đem một vụ đến cho mọi người đây.‬
‪여러분들을 위해서‬ ‪사건을 제가 가지고 왔어요‬‪Tôi cũng nghĩ thế‬ ‪nên có đem một vụ đến cho mọi người đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Hả?‬ ‪- Anh có một vụ án à?‬
‪- 뭐라고요?‬ ‪- (종민) 사건을? 어유‬‪- Hả?‬ ‪- Anh có một vụ án à?‬
‪진짜 좀 보수가 괜찮은 거예요?‬‪Tiền công hậu hĩnh chứ?‬ ‪Khách hàng đề nghị giá khá cao.‬
‪아, 이분이 보수를 세게 부르셨는데‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Khách hàng đề nghị giá khá cao.‬ ‪Yêu cầu của khách hàng‬
‪(승기)‬ ‪사실 그 의뢰한 어떤 내용으로만 보면‬‪Yêu cầu của khách hàng‬ ‪có vẻ không nghiêm trọng gì, nhưng...‬
‪- 그렇게 심각하지는 않았는데‬ ‪- (재석) 근데요?‬‪có vẻ không nghiêm trọng gì, nhưng...‬ ‪- Nhưng sao?‬ ‪- Trả giá cao thế làm tôi thấy tò mò.‬
‪(승기)‬ ‪이렇게 수임료를 많이 주신다고 하니까‬ ‪좀, 좀 궁금했거든요‬‪- Nhưng sao?‬ ‪- Trả giá cao thế làm tôi thấy tò mò.‬
‪- (재석) 아, 그래요?‬ ‪- (승기) 일단‬‪- Thật à?‬ ‪- Khách hàng là nữ ở độ tuổi 30.‬
‪어, 30대 여성이고‬‪- Thật à?‬ ‪- Khách hàng là nữ ở độ tuổi 30.‬
‪아들과 함께, 어, 살고 있습니다‬‪Cô ấy sống cùng với con trai.‬
‪- (재석) 근데요?‬ ‪- (승기) 근데 이분이‬‪Cô ấy đã ly dị‬
‪(승기)‬ ‪이혼을 하셔서 혼자 키우고 있는데‬‪Cô ấy đã ly dị‬ ‪và đang một mình nuôi con.‬
‪전남편한테 요 근래 계속‬‪Gần đây,‬ ‪chồng cũ đã gọi điện thoại cho cô ấy,‬
‪그, 전화가 좀 오는데‬ ‪협박성인 거 같더라고요‬ ‪[탐정들의 탄식]‬‪Gần đây,‬ ‪chồng cũ đã gọi điện thoại cho cô ấy,‬ ‪và đe dọa cô ấy.‬ ‪Chắc là vậy rồi.‬
‪이제 동네가 뭐, 흉흉하다‬ ‪뭐, 뭐, 터가 안 좋다‬‪Anh chồng nói khu họ sống không an toàn‬ ‪và cũng không tốt lành gì.‬
‪뭐, 이러면서‬‪và cũng không tốt lành gì.‬
‪이사를 계속 가라고 협박을‬ ‪받고 있다고 하더라고요‬‪Anh ấy cứ giục cô ấy chuyển đi nơi khác.‬
‪(승기)‬ ‪열 시 반까지, 어, 연희동‬ ‪거기서 얘기를 하자고‬‪Cô ấy muốn gặp trực tiếp‬ ‪lúc 10:30 tại Yeonhui-dong.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪좋아요‬‪- Được, bọn này đi với anh.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- 그럼, 저, 여기 같이 한번 가 보고‬ ‪- (승기) 예‬‪- Được, bọn này đi với anh.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪어, 그 이후에 한번 좀‬‪Rồi sau đó bọn tôi sẽ quyết định xem‬ ‪anh có vào đội được không.‬
‪뭐, 탐정단에 본격적으로 할지 말지는‬ ‪저희들 뭐, 내부적으로 한번 좀‬‪Rồi sau đó bọn tôi sẽ quyết định xem‬ ‪anh có vào đội được không.‬ ‪Làm vụ này cùng nhau xong rồi quyết định.‬
‪오늘 일을 해 보고 결정을 하죠‬‪Làm vụ này cùng nhau xong rồi quyết định.‬ ‪Sau đó tôi cũng quyết định luôn‬ ‪có tham gia đội hay không.‬
‪저도 한번 하시는 거 보고‬ ‪이 팀에 제가 들어가도 되는지‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Sau đó tôi cũng quyết định luôn‬ ‪có tham gia đội hay không.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪MỘT TÁC PHẨM CỦA NETFLIX‬
‪(종민)‬ ‪우리 민영 씨한테‬ ‪좀 눈독 들이지 마시고요, 예?‬‪Đừng nghĩ đến chuyện hẹn hò Min Young.‬
‪(재석)‬ ‪아, 갑자기 그거‬ ‪무슨 얘기를 하는 거예요?‬‪Sao lại đột nhiên nói thế?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪- (민영) 갑자기 또 왜...‬ ‪- (재석) 뭐 눈독을 들여?‬‪Sao lại đột nhiên nói thế?‬ ‪- Đột ngột thật.‬ ‪- Nực cười quá.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 들일 시간도 없었는데...‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Tôi còn chưa có thời gian‬ ‪nghĩ về chuyện đó.‬
‪남자 친구세요, 남자 친구세요?‬‪Anh là bạn trai cô ấy hay sao?‬
‪(종민)‬ ‪아유, 쯧, 뭐, 뭐, 뭐...‬‪Anh là bạn trai cô ấy hay sao?‬ ‪- Thì...‬ ‪- Ý là...‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 저, 그리고 미안한데‬‪- Thì...‬ ‪- Ý là...‬ ‪- ...nghĩ gì cũng được.‬ ‪- ...anh nên‬
‪- (민영) 무슨 소리예요?‬ ‪- 마음대로 생각하세요‬‪- ...nghĩ gì cũng được.‬ ‪- ...anh nên‬ ‪tập trung vào vụ này‬ ‪vì đó là mục đích anh đến đây.‬
‪(재석)‬ ‪사건 해결하러 왔으니까‬ ‪사건에 좀 집중해 달라‬‪tập trung vào vụ này‬ ‪vì đó là mục đích anh đến đây.‬
‪뭐, 그런 의미입니다‬‪tập trung vào vụ này‬ ‪vì đó là mục đích anh đến đây.‬ ‪Tập trung đâu có nghĩa phá được án.‬
‪(승기)‬ ‪아유, 사건이 집중한다고 되나요?‬‪Tập trung đâu có nghĩa phá được án.‬
‪그, 현장 가서 딱 보고 그러면‬ ‪감 오는 거지, 뭐‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Đến đó, linh cảm sẽ xuất hiện.‬ ‪Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아, 이 양반이 좀 보니까‬ ‪내가 보니까 딱 보니까 초짜인데‬‪Nghe là biết mới vào nghề rồi.‬
‪그, 탐정 새싹인데, 지금 보니까‬‪Anh giống thám tử mới vào nghề.‬
‪탐정 일이라는 게, 이게, 그, 뭐‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Nghề thám tử hay ở chỗ‬ ‪không phải chỉ cố gắng tập trung‬
‪처음부터 갈 때부터‬ ‪막 집중하고 뭐 이런다고 이게‬‪Nghề thám tử hay ở chỗ‬ ‪không phải chỉ cố gắng tập trung‬ ‪là sẽ phá án được giống như trên TV đâu.‬
‪뭐, 드라마처럼 풀리는 게 아니에요‬‪là sẽ phá án được giống như trên TV đâu.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 나 이 양반‬‪- Buồn cười quá.‬ ‪- Khi đến đó,‬
‪보고 감 오고 그냥 싹 보고‬ ‪쓱쓱쓱 하면 이제‬ ‪[재석의 웃음]‬‪- Buồn cười quá.‬ ‪- Khi đến đó,‬ ‪tôi nhìn nhanh một vòng‬ ‪và sẽ tìm được manh mối.‬
‪[승기가 살짝 웃는다]‬‪tôi nhìn nhanh một vòng‬ ‪và sẽ tìm được manh mối.‬ ‪- Chắc là đây rồi.‬ ‪- Phải chứ?‬
‪(재석)‬ ‪여기 다 온 거 같은데‬‪- Chắc là đây rồi.‬ ‪- Phải chứ?‬
‪- (승기) 요 근처인 거 같은데‬ ‪- (종민) 예? 여기요?‬‪- Chắc là đây rồi.‬ ‪- Phải chứ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪여기인 거 같은데‬‪Tôi nghĩ ta đến rồi.‬
‪(승기)‬ ‪지금 딱 시간은 맞춰 왔네요‬‪Đến đúng giờ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Là căn đó.‬
‪(재욱)‬ ‪저 집이다‬‪- Ừ.‬ ‪- Là căn đó.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기네‬‪- Căn đó.‬ ‪- Áo anh trùng màu với lá cây.‬
‪(종민)‬ ‪단풍이 색깔 똑같네‬‪- Căn đó.‬ ‪- Áo anh trùng màu với lá cây.‬
‪(승기)‬ ‪오늘 그, 가을 남자 콘셉트‬‪Tôi mặc đồ theo chủ đề mùa thu.‬
‪(재석)‬ ‪허세가 있는데, 좋은데‬‪Diễn ngầu cũng hay đấy.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Diễn ngầu cũng hay đấy.‬
‪우리 과야‬‪- Chắc sẽ hợp với đội này.‬ ‪- Ở đâu thế?‬
‪(종민)‬ ‪어디라고요?‬‪- Chắc sẽ hợp với đội này.‬ ‪- Ở đâu thế?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 근데 이 친구가 먼저‬ ‪들어가 봐야 되지 않나?‬‪Có nên để anh ấy vào trong trước?‬ ‪- Để tôi vào.‬ ‪- Họ liên hệ anh ấy mà.‬
‪- (승기) 제가 한번‬ ‪- (재욱) 의뢰를 받았는데‬‪- Để tôi vào.‬ ‪- Họ liên hệ anh ấy mà.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 벨을 한번 눌러 보고‬‪- Để tôi vào.‬ ‪- Họ liên hệ anh ấy mà.‬ ‪- Thử bấm chuông đi.‬ ‪- Cửa mở.‬
‪(종민)‬ ‪문이 열렸는데요‬‪- Thử bấm chuông đi.‬ ‪- Cửa mở.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 뭐, 전화했으니까, 뭐‬ ‪벨 누르면서 들어가죠‬‪Tôi gọi rồi, không sao đâu.‬ ‪Tôi sẽ bấm chuông trước.‬
‪- (종민) 오, 부자인 거 같은데‬ ‪- (재욱) 저기요‬‪Tôi gọi rồi, không sao đâu.‬ ‪Tôi sẽ bấm chuông trước.‬ ‪- Cho hỏi thăm!‬ ‪- Cô ấy chắc giàu lắm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪어머니‬‪- Cho hỏi thăm!‬ ‪- Cô ấy chắc giàu lắm.‬ ‪Bác gái ơi.‬
‪어머니?‬‪- "Bác gái?"‬ ‪- Cô ấy có con mà.‬
‪- 어머니죠, 뭐, 아이 있으시니까‬ ‪- (종민) 아이어머니?‬‪- "Bác gái?"‬ ‪- Cô ấy có con mà.‬ ‪Ừ, làm mẹ rồi.‬
‪계세요?‬‪Có ai ở nhà không?‬
‪계세요?‬‪- Có ai ở nhà không?‬ ‪- Có ai không?‬
‪(재석)‬ ‪계세요?‬‪- Có ai ở nhà không?‬ ‪- Có ai không?‬
‪[승기가 노크한다]‬
‪- (재석) 잠겼는데‬ ‪- (승기) 어, 뭐야?‬‪- Khóa rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪(재욱)‬ ‪저 안에가 안 보이지?‬‪Không thể thấy bên trong.‬
‪여기 뭐, 골목이 있는데요‬‪Có hẻm nhỏ đằng này.‬
‪(재석)‬ ‪[웃으며]‬ ‪골목이...‬‪Hẻm à?‬
‪(재욱)‬ ‪집에 골목이 있는 집도 있니?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Hẻm trong nhà?‬ ‪- Lối đi chứ.‬ ‪- Phải đi vào đây à?‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 샛길이라고 할 텐데‬ ‪- 어, 진짜 이거 해서 가야 되나?‬‪- Lối đi chứ.‬ ‪- Phải đi vào đây à?‬
‪[종민의 놀라는 신음]‬ ‪- (재석) 왜?‬ ‪- (재욱) 뭐 있어?‬‪Gì thế? Có gì ở đây không?‬
‪[놀라는 탄성]‬‪Gì thế? Có gì ở đây không?‬ ‪Cái gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪왜, 왜?‬ ‪[재석의 비명]‬‪Cái gì vậy?‬
‪씨, 어, 깜짝이야‬‪Ôi trời ơi.‬
‪- (재석) 아유‬ ‪- (종민) 어, 저거‬‪Nhìn kìa.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪어, 뭐야?‬‪Cái gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저 의뢰인‬‪Khách hàng của ta?‬
‪[탐정들이 술렁인다]‬‪- Nhìn bên trong kìa!‬ ‪- Ôi, cô ấy chết rồi.‬
‪(종민)‬ ‪죽었어‬‪- Nhìn bên trong kìa!‬ ‪- Ôi, cô ấy chết rồi.‬
‪- (재석) 야, 야, 야‬ ‪- (종민) 의뢰인 맞아요, 의뢰인?‬‪Đó là khách hàng của ta thật à?‬
‪- (세정) 아이고‬ ‪- (재욱) 여자야, 여자‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Là một phụ nữ.‬
‪- (민영) 어머‬ ‪- (재석) 아, 잠깐만‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Là một phụ nữ.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Này, bên đây có cửa.‬
‪(종민)‬ ‪어, 문 있다, 여기 문 있다‬‪- Khoan.‬ ‪- Này, bên đây có cửa.‬
‪- (재석) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (종민) 잠깐만‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Khoan.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cái gì thế...‬
‪아니, 이거 잠깐만‬‪Cái gì thế...‬
‪[종민의 놀라는 신음]‬
‪(종민)‬ ‪어유, 깜짝이야, 어유‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Nhiều máu quá.‬
‪피를 많이 흘리셨는데‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Nhiều máu quá.‬ ‪- Chuyện gì?‬ ‪- Có sao không?‬
‪- (재석) 아니, 어떻게 된 거야?‬ ‪- (종민) 어, 괜찮아요?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Có sao không?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 돌아가신 거 같은데?‬‪Chắc cô ấy chết rồi.‬
‪(종민)‬ ‪어? 저기 구멍이 났어요, 옷에‬‪Có một lỗ hổng trên áo.‬
‪(승기)‬ ‪아유‬‪CÓ VẺ CÔ ẤY ĐÃ CHẾT‬
‪(재욱)‬ ‪어유‬‪CẢNH TƯỢNG THẬT HÃI HÙNG‬
‪- (승기) 아니‬ ‪- (재석) 아니, 저기 의뢰인 맞아요?‬‪Có phải khách hàng của ta không?‬ ‪Ừ, đúng rồi.‬
‪(승기)‬ ‪맞아요, 맞아요‬‪Ừ, đúng rồi.‬ ‪Là người trong tấm hình.‬
‪저 아기 사진이 맞아요, 아기‬‪Là người trong tấm hình.‬
‪- (세훈) 어, 아기 어디 있지, 아기?‬ ‪- (재석) 아드님하고...‬‪- Đứa con đâu?‬ - Chụp với con mình.
‪[세정의 놀라는 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪왜?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ở đây có thuốc chống đông.‬
‪(세정)‬ ‪여기 항응고제라고 있는데‬‪- Gì thế?‬ ‪- Ở đây có thuốc chống đông.‬
‪이걸 왜 드시지?‬‪- Sao lại uống nó?‬ ‪- Là loại thuốc‬
‪(재욱)‬ ‪혈관이 막혀 버리면 안 되니까‬ ‪그거를 이제 예방을 하는 거지‬‪- Sao lại uống nó?‬ ‪- Là loại thuốc‬ ‪chống đông máu.‬
‪어디가 좀 편찮으셨나 본데?‬‪Chắc cô ấy có bệnh gì đó.‬
‪근데 이 정도 피 흘렸으면‬ ‪일단 과다 출혈로‬‪Chắc đã chết vì bị mất quá nhiều máu.‬
‪(종민)‬ ‪응, 이거는 뭐‬ ‪거의 과다 출혈로 봐야지‬‪Ừ, ở đây nhiều máu thật.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 뭐, 아침 식사를 하시다가‬‪Có vẻ cô ấy đang chuẩn bị ăn sáng.‬
‪(민영)‬ ‪먹은 흔적도 없고‬ ‪아직 드시기 전인 거 같아‬‪- Có vẻ như cô ấy chưa kịp ăn.‬ ‪- Cô ấy sắp ăn và...‬
‪(세훈)‬ ‪먹으려고 하는데‬‪- Có vẻ như cô ấy chưa kịp ăn.‬ ‪- Cô ấy sắp ăn và...‬
‪사건이 난 거는 아침 시간인 거 같아‬‪Chắc vụ án xảy ra khoảng tầm sáng.‬ ‪Chắc chắn xảy ra trước buổi trưa.‬
‪(종민)‬ ‪오전에 오전 중에‬ ‪씁, 사건이 난 거 같아요‬‪Chắc chắn xảy ra trước buổi trưa.‬ ‪- Khoan. Nhìn này.‬ ‪- Gì?‬
‪- (세정) 어, 잠깐만요, 여기‬ ‪- (종민) 왜, 왜?‬‪- Khoan. Nhìn này.‬ ‪- Gì?‬
‪(세정)‬ ‪'잘 먹었습니다, 옆집'이라고‬ ‪지금 빈 통 하나 있어요‬‪Lời nhắn cảm ơn vì món ăn của hàng xóm‬ ‪dán trên hộp rỗng.‬ ‪- Hàng xóm?‬ ‪- Hàng xóm à?‬
‪- (재석) 옆집?‬ ‪- (민영) 옆집?‬ ‪[승기가 묻는다]‬‪- Hàng xóm?‬ ‪- Hàng xóm à?‬
‪(승기)‬ ‪어? 여기서‬‪Thế còn con cô ấy?‬
‪아기?‬‪Thế còn con cô ấy?‬
‪[재욱이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 아기는 어떻게 됐어?‬‪- Con cô ấy sao rồi?‬ ‪- Đứa con.‬
‪아, 잠깐만, 아기는 어디 갔어?‬‪- Còn đứa con?‬ ‪- Đứa con.‬ ‪ĐỨA CON TRAI ỔN CHỨ?‬
‪(재욱과 종민)‬ ‪- 야, 아기가 이름이 솔이다, 솔‬ ‪- 솔요?‬‪Tên đứa con trai là Sol.‬ ‪- Sol à?‬ - Tôi sẽ lên lầu tìm.
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 나 2층 한번 올라갔다 올게요‬‪- Sol à?‬ - Tôi sẽ lên lầu tìm. ‪Ừ, để tôi đi cùng anh.‬
‪(종민)‬ ‪예, 같이 갔다 올게요‬‪Ừ, để tôi đi cùng anh.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게 어떻게 된 일이야?‬‪Chuyện gì thế này?‬ ‪TẬP 5‬ ‪ÁC QUỶ NGỤ TẠI ĐÓ‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪없는데‬‪Không có ở đây.‬
‪[승기가 중얼거린다]‬ ‪일단 솔이는 어떻게 된 거지?‬‪Đã có chuyện gì với Sol?‬ ‪KHÔNG CÓ AI TRÊN LẦU‬
‪(승기)‬ ‪솔이, 솔‬‪Sol.‬
‪아니, 이게 그냥‬ ‪간단한 사건인 줄 알았는데‬‪- Tôi tưởng vụ này đơn giản.‬ ‪- Không đơn giản tí nào. Anh sai rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 간단한 사건이라더니‬ ‪이게 뭐야? 아유, 나‬‪- Tôi tưởng vụ này đơn giản.‬ ‪- Không đơn giản tí nào. Anh sai rồi.‬ ‪- Trời...‬ ‪- Có nên gọi cảnh sát?‬
‪경찰에 신고를 해야 되나? 일단‬‪- Trời...‬ ‪- Có nên gọi cảnh sát?‬
‪이거 혹시 또‬ ‪여기 관련돼 있는 거 아니야?‬‪Anh dính líu đến vụ này à?‬ ‪Không, sao tôi lại dính líu chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아이, 아니에요‬ ‪제가 왜 관련이 돼 있어요?‬‪Không, sao tôi lại dính líu chứ?‬
‪(재석)‬ ‪인볼브돼 있는 거 아니지?‬‪- Có chắc không?‬ ‪- Tôi không có dính líu.‬
‪노 인벌브‬‪- Có chắc không?‬ ‪- Tôi không có dính líu.‬
‪(승기)‬ ‪아유, 연관 안 돼 있죠‬‪Không hề dính líu.‬
‪(민영)‬ ‪여기 노트북에 피 묻은 손이 막 있어요‬‪Có vết máu hình bàn tay‬ ‪trên máy tính của cô ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭔가 쓰려고 했던 거 아닐까?‬‪Chắc cô ấy định viết gì đó.‬
‪'아버지 생신'이거든요‬ ‪'아버지 생신', 힌트가‬‪Gợi ý mật mã là "sinh nhật của bố".‬ ‪Mật mã máy tính à?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐가, 비밀번호가?‬‪Mật mã máy tính à?‬ ‪Ừ. Nó ghi là "sinh nhật của bố".‬
‪(민영)‬ ‪네, '아버지 생신'‬‪Ừ. Nó ghi là "sinh nhật của bố".‬
‪(재욱)‬ ‪지금 도구는 없지? 칼이나 뭐‬‪Không thấy vũ khí gì, như dao chẳng hạn?‬ ‪Vũ khí để giết người ấy.‬
‪살인 사건에 뭐, 쓰인‬‪Không thấy vũ khí gì, như dao chẳng hạn?‬ ‪Vũ khí để giết người ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪칼로 죽였다고?‬‪Bị giết bằng cây kiếm à?‬
‪칼이 없어졌네‬‪Mất một cây kiếm.‬
‪지금 여기 전시돼 있는 거 보니까‬‪Nhìn vật trưng bày này xem,‬
‪아버지가 검도를 하셨었나 봐요‬‪chắc bố cô ấy từng luyện kiếm đạo.‬
‪지금 칼이 한 자루가‬ ‪지금 없어져 있어요‬‪Một cây kiếm trong số đó bị mất.‬
‪(세정)‬ ‪'아버지 생신'이‬ ‪이분 생신인 거 같은데‬‪- Vậy mật mã hẳn là sinh nhật ông ấy.‬ - Ừ.
‪그리고 안에 휴대폰이 되게 많아요‬‪Trong phòng ngủ có rất nhiều điện thoại.‬
‪- (재욱) 휴대폰? 안방에?‬ ‪- (세정) 네, 휴대폰이 되게 많아요‬‪- Điện thoại?‬ ‪- Ừ, nhiều lắm.‬ ‪- Trong phòng ngủ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐야, 이건 또?‬‪Gì đây?‬
‪(민영)‬ ‪핸드폰을 조립하고 있었네‬‪Cô ấy đáng tháo ráp điện thoại.‬
‪(세정)‬ ‪휴대폰이 왜 이렇게 많아?‬‪- Sao có nhiều thế?‬ ‪- Chắc là sưu tầm điện thoại.‬
‪(민영과 세훈)‬ ‪- 그러니까, 휴대폰을 모으나 봐‬ ‪- 어, 뭐야? 아, 그렇네‬‪- Sao có nhiều thế?‬ ‪- Chắc là sưu tầm điện thoại.‬ ‪Chắc là thế.‬ ‪VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN THOẠI‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪어? 형, 이거 어머니 핸드폰 아니에요?‬‪Đây không phải điện thoại cô ấy sao?‬
‪(재석)‬ ‪아, 뭐 좀 찾았어?‬‪- Tìm được gì à?‬ ‪- Tin nhắn từ chồng cũ.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 이거 아버지랑 카톡 한 거예요‬ ‪- 아, 아, 나왔어?‬‪- Tìm được gì à?‬ ‪- Tin nhắn từ chồng cũ.‬ ‪- Điện thoại cô ấy?‬ ‪- Thấy rồi?‬
‪[세훈과 민영이 대답한다]‬ ‪(종민)‬ ‪전화기 찾았어?‬‪- Điện thoại cô ấy?‬ ‪- Thấy rồi?‬ ‪MIN SUNG WOOK:‬ ‪EM PHẢI CHUYỂN NHÀ ĐI. LÀM ƠN.‬
‪(재욱)‬ ‪잠깐만, 이 메시지 내용으로는 지금‬‪Khoan. Theo như tin nhắn thì không giống‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 남자가 협박을 하는 내용이 아닌데‬ ‪- 협박이 아니고 뭔가‬‪- anh ấy đang đe dọa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Anh ấy chỉ nói ở đây nguy hiểm‬ ‪nên cô ấy phải dời đi.‬
‪(세훈)‬ ‪협박이 아니라‬ ‪위험하니까는 빨리 이사 가라고‬‪Anh ấy chỉ nói ở đây nguy hiểm‬ ‪nên cô ấy phải dời đi.‬ ‪Nghe như đang cố‬ ‪thuyết phục cô ấy chuyển đi?‬
‪- 회유하는 느낌이에요, 그렇죠?‬ ‪- (재욱) 오히려‬‪Nghe như đang cố‬ ‪thuyết phục cô ấy chuyển đi?‬
‪(민영)‬ ‪지금 이게 약간 협박이라는 내용보다는‬‪Có vẻ anh ấy không hề đe dọa cô ấy.‬ ‪- Bố của Sol nói đã tìm được nhà mới...‬ ‪- Anh ấy nói...‬
‪이 집이 아니라고‬ ‪다른 집을 알아 놨다고‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Bố của Sol nói đã tìm được nhà mới...‬ ‪- Anh ấy nói...‬
‪그리로 빨리 거처를 옮기라는‬ ‪내용이에요‬‪- Anh ấy bảo chuyển nhà.‬ ‪- ...nên hãy chuyển đi.‬ ‪- Thật à?‬ - Vậy có chuyện gì nhỉ?
‪- (재석) 야, 진짜‬ ‪- (승기) 그랬던 거야?‬‪- Thật à?‬ - Vậy có chuyện gì nhỉ?
‪(재욱)‬ ‪전화를 해 봐, 전화‬‪Thử gọi anh ấy xem.‬
‪- (재석) 어, 여보세요?‬ ‪- (성욱) 여보세요? 네‬‪THỬ GỌI CHO NGƯỜI CHỒNG CŨ‬ ‪- Alô?‬ ‪- Alô?‬ ‪Tôi nghe?‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 저, 솔이 아빠시죠?‬‪Tôi nghe?‬ ‪Anh là bố của Sol, đúng không?‬
‪(성욱)‬ ‪예, 맞는데요, 누구시죠?‬‪Vâng, tôi đây. Ai thế?‬
‪- 탐정인데요‬ ‪- (성욱) 예‬‪- Tôi là thám tử.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪저희가 지금 여기 사건 의뢰를 받고‬ ‪댁에 왔는데‬‪Chúng tôi theo lời của mẹ Sol‬ ‪và đến nhà cô ấy,‬
‪[의미심장한 음악]‬‪nhưng cô ấy...‬
‪어머님이 지금‬‪nhưng cô ấy...‬
‪돌아가셨어요‬‪đã qua đời.‬
‪- 여, 여...‬ ‪- (성욱) 뭐, 뭐, 뭐라고요?‬‪- Alô?‬ ‪- Anh vừa nói gì?‬
‪아기, 아기‬‪Đứa trẻ...‬
‪(재석)‬ ‪저기, 지금 솔이가 없어졌거든요‬‪Bọn tôi không tìm thấy Sol ở đây.‬
‪- (재석) 아니, 저기‬ ‪- (성욱) 솔이는 유치원 갔을 텐데‬‪- Xin hỏi...‬ ‪- Chắc Sol ở nhà trẻ.‬
‪(성욱)‬ ‪어, 어, 어디시라고요?‬‪- Anh bảo anh ở đâu?‬ ‪- Nhà trẻ à?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪유치원?‬‪- Anh bảo anh ở đâu?‬ ‪- Nhà trẻ à?‬ ‪Bọn tôi đang ở nhà cô ấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기 지금 저, 어머님 댁요‬‪Bọn tôi đang ở nhà cô ấy.‬
‪(성욱)‬ ‪집이라고요?‬‪- Nhà cô ấy?‬ ‪- Ừ.‬
‪[종민과 재석이 대답한다]‬‪- Nhà cô ấy?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Rồi. Tôi sẽ chạy qua ngay.‬
‪(성욱)‬ ‪[말을 더듬으며]‬ ‪예, 저... 빨리 갈게요, 지금!‬‪Rồi. Tôi sẽ chạy qua ngay.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 지금 뭐, 정신이 없는데, 지금‬‪Chắc anh ấy bất ngờ lắm.‬
‪지금, 아니, 충격을 받으신 건가?‬‪Chắc anh ấy bị sốc.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 참‬‪Thật là.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이거는 원래 들어올 때부터‬ ‪여기 있었니?‬‪Khi ta bước vào, có chai này không nhỉ?‬ ‪- Ừ, nó ở đó.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪아, 거기 아까 떨어져 있던데‬ ‪[탐정들이 말한다]‬‪- Ừ, nó ở đó.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪자동차 휠 청소하는 게‬‪Sao lại có chai rửa bánh xe ở đây?‬
‪왜 집 안에 있니?‬‪Sao lại có chai rửa bánh xe ở đây?‬
‪- (종민) 자동차‬ ‪- (승기) 휠 클리너요?‬‪- Rửa bánh xe?‬ ‪- Rửa bánh xe?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪그게 왜요?‬‪Sao lại...‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 집 안에 있으니까 이상하다‬ ‪말도 못 하게 하고‬‪Tôi nghi ngờ vì cái chai này ở đây‬ ‪- không được à?‬ ‪- Gì thế này?‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(민영)‬ ‪오빠, 이건, 이건 뭐예요?‬‪- không được à?‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (종민) 저거 왜 이렇게 빨개?‬ ‪- (세정) 거기는 왜 그래요?‬‪- Sao nó màu đỏ nhỉ?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪- 씁, 근데 이게 원래 빨간색인가?‬ ‪- 야, 야‬‪Lúc vào nó có đỏ thế không?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪이거 뭐야?‬‪Đây là gì?‬
‪(재석)‬ ‪발자국 아니야?‬‪Là dấu chân à?‬
‪(재욱)‬ ‪어? 야, 이거 봐‬‪Nhìn này.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (재욱) 야‬ ‪- (종민) 이거 우리 발자국 아니야?‬‪Là dấu chân của ta à?‬
‪[탐정들이 놀란다]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐, 이거 뭐 나타나네‬‪Có gì đó đang hiện ra.‬ ‪Xịt lên thì thấy được‬
‪(민영)‬ ‪아, 이게 족적을 지금‬ ‪나타내 주는 거잖아‬‪Xịt lên thì thấy được‬ ‪- dấu chân.‬ ‪- Ở đây cũng có.‬
‪(재욱)‬ ‪여기까지야‬‪- dấu chân.‬ ‪- Ở đây cũng có.‬ ‪Cứ xịt tiếp đi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 그거 끝까지 해 봐요‬‪Cứ xịt tiếp đi.‬
‪(종민)‬ ‪많이 좀 옆으로 좀‬ ‪이렇게 쫙 뿌려 봐요‬‪Xịt ở đằng này nữa.‬ ‪Đế giày này có chất gì à?‬
‪(승기)‬ ‪이 사람 발에 뭐가 묻어 있길래‬ ‪이걸 뿌리니까 계속 이게 나오는 거지?‬‪Đế giày này có chất gì à?‬ ‪- Sao xịt thì lại thấy chúng?‬ ‪- Tôi cũng muốn biết.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 말이야‬‪- Sao xịt thì lại thấy chúng?‬ ‪- Tôi cũng muốn biết.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 우리 발은 안 되잖아, 우리 발은‬‪Dấu chân chúng ta đâu có.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 그러니까 저 엄마 있는 위치에서‬ ‪지금 이렇게 뛰어나간 거 같은데‬‪Có vẻ người này chạy đi‬ ‪từ vị trí của người mẹ.‬
‪(종민)‬ ‪그리고 이게 밖으로 나 있으니까‬‪Vì dấu chân đang dẫn ra phía ngoài,‬
‪(재석)‬ ‪밖에 한번 뿌려 봐요, 밖에‬‪- xịt ở ngoài đi.‬ ‪- Bên ngoài.‬
‪뿌려 봐‬‪Xịt ở đây đi.‬ ‪Đằng này. Ở đây có gì này.‬
‪여기, 여기, 여기, 여기, 흔적 있네‬‪Đằng này. Ở đây có gì này.‬
‪(재욱)‬ ‪여기 있다, 여기‬‪Đây này.‬
‪이게 여기, 여기‬‪Ở đây, đây nữa.‬
‪(재석)‬ ‪일로 도망갔나?‬‪Họ đã chạy trốn à?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 지금 이렇게 나갔어‬‪Người đó đi ra bằng lối này.‬
‪야, 그 까만 발자국이 계속 있어‬‪Có dấu chân dẫn ra chỗ này.‬
‪[탐정들의 탄성]‬
‪(재욱)‬ ‪여기서 올라갔나?‬‪Họ leo tường này à?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 우리 그, 반찬을 갖다준 집이‬ ‪이 집인가?‬‪Nhà người hàng xóm đã để lại lời nhắn à?‬ ‪Ừ, có thể là nhà này.‬
‪(승기)‬ ‪그러니까, 그렇게 되면‬ ‪옆집이 이 집이죠‬‪Ừ, có thể là nhà này.‬ ‪Này, không thể vào nhà người khác như thế.‬
‪(재석)‬ ‪야, 저기, 남의 집 그렇게‬ ‪담 타고 넘어가면 어떡해?‬‪Này, không thể vào nhà người khác như thế.‬
‪(종민)‬ ‪어, 봐 봐요‬ ‪벽을 이렇게 잡으니까 금방‬‪Nhìn này.‬ ‪Nếu chống tay lên tường, sẽ rất dễ...‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[종민의 힘겨운 신음]‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 야, 야, 야, 너 어디 가?‬‪Này, anh đi đâu thế?‬
‪(종민)‬ ‪밟을 데가 있어요‬‪Có một gờ tường.‬ ‪- Này, anh Lee.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 미스터 리‬ ‪- (승기) 예‬‪- Này, anh Lee.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chuyện gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪아, 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 그냥 편하게 왔는데‬ ‪이렇게 살인 사건이‬‪Tôi không ngờ vụ này nghiêm trọng thế.‬
‪(재석)‬ ‪이거 또 우리 뒤통수치는 거 아니지?‬‪- Anh không lừa bọn tôi chứ?‬ ‪- Không có chuyện đó đâu.‬
‪(승기)‬ ‪아유, 아니에요, 아니에요‬ ‪아니에요, 아니에요‬‪- Anh không lừa bọn tôi chứ?‬ ‪- Không có chuyện đó đâu.‬
‪- (승기) 제가 뒤통수를 칠 리가 없죠‬ ‪- (세정) 옆집 청년 아니시죠?‬‪Hàng xóm không phải là anh nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪아이, 무슨 소리야?‬‪Nói gì thế hả?‬
‪(종민)‬ ‪아, 여기 있다, 여기 있다!‬‪Ở bên này!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재욱) 야, 야, 야, 야, 야, 야‬ ‪- (세정) 발자국 있대요!‬‪- Này!‬ ‪- Ở đó có một cái nữa!‬
‪(재욱)‬ ‪야, 우리 그럼 빨리 정문으로 가 보자‬‪- Ra cửa trước đi.‬ ‪- Đi đường nào?‬
‪(재석)‬ ‪어디로?‬‪- Ra cửa trước đi.‬ ‪- Đi đường nào?‬ ‪Đúng là nhà này rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 이 집이 맞아‬‪Đúng là nhà này rồi.‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 여기 있다, 여기 있다, 여기 있다‬ ‪- 아, 있다, 있다‬‪- Đằng này.‬ ‪- Có dấu chân đằng này.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기 한번 뿌려 봐‬‪Xịt ở đây đi.‬
‪- (세훈) 있다, 있다‬ ‪- (민영) 있어, 있어, 있어, 있어‬‪- Đây.‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Ở đó hả?‬ - Đằng này.
‪- (재석) 있지, 있지?‬ ‪- (민영) 오빠, 이쪽이에요‬‪- Ở đó hả?‬ - Đằng này. ‪Có ai ở nhà không?‬
‪(재석)‬ ‪계세요?‬‪Có ai ở nhà không?‬
‪(세정)‬ ‪나갔나 봐요‬‪Chắc không có ai.‬ ‪Chờ chút. Không nên ra ngoài hết thế này.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 근데 잠깐만‬‪Chờ chút. Không nên ra ngoài hết thế này.‬
‪여기 다 와 있으면 어떡해?‬‪Chờ chút. Không nên ra ngoài hết thế này.‬ ‪Bố của Sol sắp đến.‬
‪아버지 오기로 했잖아‬‪Bố của Sol sắp đến.‬ ‪- Se Jeong, quay lại thôi.‬ - Ừ.
‪세정아, 우리 저쪽으로 가 보자‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪- Se Jeong, quay lại thôi.‬ - Ừ.
‪(재욱)‬ ‪저기, 아버지 온다 그랬잖아‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪- Bố của Sol bảo sẽ đến ngay.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 오늘 얘기했던 거하고‬ ‪좀 다르잖아요‬‪Vụ này khác hẳn với những gì anh nói.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪그렇기는 하죠‬‪Đúng là như thế.‬ ‪Tôi không cho qua đâu.‬
‪- 나 진짜 가만 안 있어‬ ‪- (승기) 뭘?‬‪Tôi không cho qua đâu.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Nếu anh phản bội bọn tôi,‬
‪- (재석) 아니, 이걸 떠나서‬ ‪- (승기) 이걸 떠나서‬‪- Cái gì?‬ ‪- Nếu anh phản bội bọn tôi,‬
‪우리 뒤통수치는 거면‬ ‪나 가만 안 있는다고, 진짜‬‪tôi sẽ không để yên đâu.‬
‪(재석)‬ ‪이러다 우리가, 저‬ ‪육괴 씨한테 당한 거 아니야‬‪- Tôi đâu có...‬ ‪- Lần trước cũng thế.‬ ‪Chắc anh bị phản bội nhiều lắm.‬ ‪Anh đa nghi quá.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 얼마나 속으셨길래‬ ‪절 못 믿어요?‬‪Chắc anh bị phản bội nhiều lắm.‬ ‪Anh đa nghi quá.‬
‪아유‬ ‪[문이 탁 열린다]‬
‪(옆집 주인)‬ ‪지금 남의 집에서 뭐 하는 거예요?‬‪Các người làm gì trong nhà người khác thế?‬
‪[탐정들이 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪(승기)‬ ‪저희 탐정단인데요‬‪Bọn tôi là đội thám tử.‬
‪(민영)‬ ‪아, 저 혹시‬‪Bọn tôi muốn biết...‬
‪(종민)‬ ‪밑에 누구 딴 사람이 살아요?‬‪- Có ai sống ở tầng trệt không?‬ ‪- Một cậu thanh niên.‬
‪아니요, 우리 총각...‬‪- Có ai sống ở tầng trệt không?‬ ‪- Một cậu thanh niên.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 총각?‬ ‪- 아, 여기 세를 들어 사시는군요‬‪- Thanh niên à?‬ ‪- Khách thuê nhà à?‬
‪예, 세 들어 사는 사람‬‪Vâng, là khách thuê.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(옆집 주인)‬ ‪근데 무슨 일 때문에 그러시는데요?‬‪Mọi người làm gì ở đây?‬ ‪Hàng xóm của cô, mẹ của Sol,‬
‪(재석)‬ ‪저기, 옆의 솔이 어머님이 지금‬ ‪살해가 되셨어요‬‪Hàng xóm của cô, mẹ của Sol,‬ ‪- đã bị sát hại.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(옆집 주인)‬ ‪예? 아휴‬‪- đã bị sát hại.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪근데 저희 집에는 왜 오신 거예요?‬‪Nhưng sao mọi người lại ở đây?‬
‪(민영)‬ ‪아, 이 청년 때문에 왔는데‬‪Bọn tôi muốn gặp cậu thanh niên đó.‬
‪예, 청년이 왜요?‬‪Cậu ấy liên quan gì?‬ ‪Cô có gặp anh ấy sáng nay không?‬
‪오늘 아침에 혹시 보셨나요?‬‪Cô có gặp anh ấy sáng nay không?‬
‪아니, 지금 우리 청년‬ ‪의심하고 오신 건가요?‬‪Các vị nghi ngờ cậu ấy giết người à?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭐, 의심하기보다는 그 현장에서‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Không phải thế.‬ ‪- Không hẳn đâu.‬ ‪- Ở hiện trường...‬ ‪- Các vị nhầm rồi.‬
‪(옆집 주인)‬ ‪근데 잘못 아신 거예요‬‪- Ở hiện trường...‬ ‪- Các vị nhầm rồi.‬
‪(종민과 옆집 주인)‬ ‪- 왜요, 왜요?‬ ‪- 우리 여기 청년은 착하고 착실하고‬‪Cậu ấy tốt bụng và rất chăm chỉ.‬
‪(옆집 주인)‬ ‪애가, 저기, 엄마 퇴근할 때쯤 되면‬ ‪버스 정류장 가서 기다리고 하거든요‬‪Đứa trẻ đến trạm xe buýt‬ ‪để chờ đón mẹ đi làm về.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪그러면 이제 놀아 주기도 하고‬‪Cậu ấy dành nhiều thời gian ở bên Sol‬ ‪và cô ấy rất cảm kích.‬
‪그래서 애 엄마가 얼마나 고마워하는데‬‪Cậu ấy dành nhiều thời gian ở bên Sol‬ ‪và cô ấy rất cảm kích.‬
‪- (재석) 죄송한데, 지금, 저‬ ‪- 예‬‪Xin lỗi, nhưng bọn tôi‬ ‪vào xem phòng cậu ấy được chứ?‬
‪혹시, 그, 저기, 밑의 방 좀 한번 좀‬ ‪살짝 들어가 볼 수 있을까요?‬‪Xin lỗi, nhưng bọn tôi‬ ‪vào xem phòng cậu ấy được chứ?‬
‪(옆집 주인)‬ ‪사람이 죽었다는데, 또‬ ‪아, 모른 척할 수도 없고‬‪Có người bị giết, tôi đâu thể làm ngơ.‬
‪(재석과 옆집 주인)‬ ‪- 아니, 그러니까, 예‬ ‪- 잠깐만, 잠깐만 기다려 보세요‬‪- Đúng.‬ ‪- Xin chờ chút.‬ ‪Vâng. Làm ơn cho xem qua.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 예, 좀 부탁드리겠습니다, 저기‬ ‪- 감사합니다‬‪Vâng. Làm ơn cho xem qua.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cô có chìa khóa chính không?‬
‪(종민)‬ ‪마스터키 있잖아요‬ ‪마스터키 같은 거‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cô có chìa khóa chính không?‬
‪(재욱)‬ ‪결정적인 게 지금‬‪Manh mối rõ ràng nhất...‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 뭐가 신발에 있다는 거죠‬‪- Có gì đó trên đế giày.‬ ‪- ...là chất dính trên đôi giày.‬
‪(재욱)‬ ‪뭔가 발바닥에 뭐가 물질이 있다든가‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Có gì đó trên đế giày.‬ ‪- ...là chất dính trên đôi giày.‬ ‪Có gì đó bất thường‬ trên giày của người này.
‪그 사람 신발 바닥이‬ ‪뭐가 지금 특이하다는 거 아니야?‬‪Có gì đó bất thường‬ trên giày của người này.
‪일단 뭐, 증거가 될 만한 거‬‪Cái nào nghi ngờ là chứng cứ...‬
‪- (세훈) 철 가루?‬ ‪- (재욱) 물품에다 다 뿌려 봐‬‪- Bột kim loại à?‬ ‪- ...thì xịt lên thử.‬ ‪- Bột kim loại...‬ ‪- Là gì?‬
‪- (세정) 철 가루는 왜?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Bột kim loại...‬ ‪- Là gì?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪어? 이거 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪철 가루가 묻어 있었네‬‪Vậy chắc nó là bột kim loại.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪BỘT KIM LOẠI SẼ ĐỔI MÀU‬
‪(재욱)‬ ‪그 사람 신발에 철 가루가 묻으니까‬‪Trên đôi giày có dính bột kim loại‬ ‪nên nó sẽ đổi màu khi ta xịt chất tẩy rửa.‬
‪이 색깔이 지금‬ ‪이 클리너에 반응을 하는 거잖아‬‪Trên đôi giày có dính bột kim loại‬ ‪nên nó sẽ đổi màu khi ta xịt chất tẩy rửa.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Tôi nghĩ thế.‬
‪- (세정) 그런 거 같아요‬ ‪- (세훈) 그렇죠, 그 얘기인 거죠‬‪- Đúng.‬ ‪- Tôi nghĩ thế.‬ ‪Làm nghề gì thì sẽ dính đến bột kim loại?‬
‪(재욱)‬ ‪철 가루와 관련된 일이 뭐가 있지?‬‪Làm nghề gì thì sẽ dính đến bột kim loại?‬
‪(성욱)‬ ‪솔이 엄마!‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪Hye Jin!‬
‪솔이 엄마, 당신...‬ ‪[세훈이 중얼거린다]‬‪Hye Jin.‬ ‪Các vị là thám tử à? Xin lỗi.‬
‪솔이 엄마‬‪Các vị là thám tử à? Xin lỗi.‬
‪[성욱의 거친 숨소리]‬
‪혜진아, 혜진아, 혜진아‬‪Hye Jin!‬ ‪Anh đã bảo em phải cẩn thận mà.‬ ‪Sao thế này, Hye Jin?‬
‪[흐느끼며]‬ ‪내가 조심하라고 했잖아‬‪Anh đã bảo em phải cẩn thận mà.‬ ‪Sao thế này, Hye Jin?‬
‪이게 무슨 일이야, 혜진아?‬‪Anh đã bảo em phải cẩn thận mà.‬ ‪Sao thế này, Hye Jin?‬
‪(재욱)‬ ‪저, 죄송한데‬ ‪[성욱이 흐느낀다]‬‪Xin lỗi nhưng...‬
‪(성욱)‬ ‪혜진아, 혜진아, 혜진아‬‪Hye Jin!‬ ‪Hye Jin à...‬
‪아, 내가 조심하라고 했잖아‬‪Đã bảo em cẩn thận rồi.‬
‪(성욱과 재욱)‬ ‪- 옆집 놈일 거야, 옆집 놈일 거야‬ ‪- 예?‬‪- Hẳn là hàng xóm. Là nhà bên.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(재욱)‬ ‪아, 옆집에도 지금‬ ‪우리 탐정단이 가 있어요‬‪Các thám tử khác‬ ‪đang điều tra ngôi nhà kế bên.‬
‪일단 놀라셨을 테니까‬ ‪나가서 얘기를 좀 할까요?‬‪Anh ấy có vẻ sốc. Ra ngoài nói chuyện nhé?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Phải trấn an anh ấy.‬
‪- (재욱) 그럴까?‬ ‪- (세정) 좀 진정을 시켜 드리고‬‪- Ừ.‬ ‪- Phải trấn an anh ấy.‬
‪(세훈)‬ ‪네‬
‪(재석)‬ ‪아, 조금 잠깐만 둘러보겠습니다‬‪Bọn tôi xem nhanh thôi.‬
‪(옆집 주인)‬ ‪예, 둘러보시고 가세요‬‪Vâng, cứ xem một vòng đi.‬
‪(재석)‬ ‪이거, 저기, 옆집에서 아주머님께서‬ ‪반찬도 보내 주셨네‬‪Có vẻ khách hàng của ta‬ ‪đã làm món ăn kèm tặng cậu ấy.‬
‪(종민)‬ ‪옆집에서 보내 줬어요, 반찬을?‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪Cái này là cô ấy gửi à?‬
‪- (민영) 이거 좀 중요할 거 같아요‬ ‪- (재석) 어, 이게 뭐야?‬‪- Chắc cái này quan trọng.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Là lịch trình hàng tháng.‬
‪(민영)‬ ‪이게 본인의 어젠다인데요‬‪Là lịch trình hàng tháng.‬ ‪Nhìn thứ cậu ấy viết bên này đi.‬
‪여기 메모 한 번만 읽어 보세요‬‪Nhìn thứ cậu ấy viết bên này đi.‬ ‪"Sol bảo mẹ của em ấy"...‬
‪(재석)‬ ‪'오늘 솔이가 알려 줬다, 엄마는'...‬‪"Sol bảo mẹ của em ấy"...‬
‪(재석)‬‪"Mình thấy một trang web thú vị".‬
‪'옆집 아주머니가 오늘도 창가에 앉아'‬‪"Người phụ nữ nhà bên‬ ‪lại đang gõ máy tính.‬
‪'컴퓨터에 뭔가를 기록한다'‬‪"Người phụ nữ nhà bên‬ ‪lại đang gõ máy tính.‬ ‪Gật đầu chào khi chạm mắt nhau".‬
‪'눈이 마주쳐 인사를 나눴다'‬‪Gật đầu chào khi chạm mắt nhau".‬
‪(재석)‬‪"Mình nghĩ cô ấy bị bệnh gì đó".‬
‪(승기)‬ ‪왜 이렇게 옆집 아주머니한테...‬‪Cậu ấy có vẻ bị ám ảnh.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아, 그러니까 옆집에, 그‬‪Ừ. Có vẻ cậu ấy quan tâm nhiều đến cô ấy.‬
‪상당히 아주머니한테‬ ‪관심이 좀 많았던 거 같네‬‪Ừ. Có vẻ cậu ấy quan tâm nhiều đến cô ấy.‬
‪사랑했나?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Phải lòng à?‬ ‪YÊU THẦM CHỊ LỚN TUỔI?‬
‪[탐정들의 헛웃음]‬‪YÊU THẦM CHỊ LỚN TUỔI?‬
‪(종민)‬ ‪아이, 뭔 사랑을 해?‬‪Nói gì thế hả?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 수사가 진짜‬ ‪[민영이 재석을 부른다]‬‪- Đừng có nực cười.‬ ‪- Nhìn đây này.‬
‪너무 초보... 응?‬‪- Đừng có nực cười.‬ ‪- Nhìn đây này.‬ ‪- Thật là...‬ ‪- Đằng này.‬
‪(민영)‬ ‪여기 성함이 있어요‬‪Ở đây có một cái tên.‬ ‪Tên Kim Dong Jun.‬
‪(재석)‬ ‪아, 김동준 씨구나‬‪Tên Kim Dong Jun.‬
‪(민영)‬ ‪학진 금속에 다니는 거 같아요‬‪- Chắc cậu ấy làm ở Kim loại Hakjin.‬ - Công ty kim loại?
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪금속 만드시나?‬‪- Chắc cậu ấy làm ở Kim loại Hakjin.‬ - Công ty kim loại? ‪Cậu ấy luyện kim à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (민영) 오빠, 홈페이지‬ ‪- (종민) 어?‬‪Này, có một trang web.‬
‪(함께)‬ ‪'데스 블로섬'?‬‪"Hoa Báo Tử?"‬
‪(민영)‬ ‪꽃의 살인자 숭배 사이트예요‬ ‪[탐정들의 놀라는 신음]‬‪- Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Hả?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪뭔 살인자?‬‪- Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Hả?‬ ‪Tên kẻ sát nhân à?‬ ‪- Đó là...‬ - Sát Thủ Hoa.
‪- (재석) 야, 이거, 이거, 야‬ ‪- (종민) 꽃의 살인자라고‬‪- Đó là...‬ - Sát Thủ Hoa. ‪Gần đây có một vụ giết người hàng loạt‬
‪(종민)‬ ‪요 며칠 연쇄 살인이 났는데‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Gần đây có một vụ giết người hàng loạt‬
‪그, 꽃, 꽃을 올려놓고 가더라고‬ ‪[승기의 탄성]‬‪và sát thủ luôn đặt hoa lên thi thể.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 여기 소설책이‬ ‪많이 꽂혀져 있는데‬‪Trên kệ sách có rất nhiều tiểu thuyết.‬ ‪Này, khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거, 이거, 잠깐만‬‪Này, khoan đã.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 여기에, 이 홈페이지에‬ ‪지금 주요 카테고리가‬‪Xem các chủ đề của trang này đi.‬
‪살인 사건, 살인 방법 공유‬‪Án mạng, chia sẻ cách thức giết người...‬
‪- (재석) 야, 이거‬ ‪- (승기) 범인이 얘네‬‪Cậu ta là thủ phạm rồi.‬
‪- 얘가 범인이에요‬ ‪- (민영) 살인 방법 Q&A‬‪- Là cậu ta.‬ ‪- Hỏi đáp phương pháp.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그, 사건 그렇게 해결하는 거‬ ‪아니라니까‬‪- Anh không nên điều tra như thế.‬ ‪- Tôi có linh cảm mạnh.‬
‪감 딱 왔어요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Anh không nên điều tra như thế.‬ ‪- Tôi có linh cảm mạnh.‬
‪(종민)‬ ‪감으로 가면 큰일 납니다‬ ‪증거가 있어야지‬‪Không nên phụ thuộc vào linh cảm.‬ ‪- Cần chứng cứ.‬ ‪- Lỡ như bắt nhầm người vô tội.‬
‪야, 감으로 가다가 생사람 잡아‬‪- Cần chứng cứ.‬ ‪- Lỡ như bắt nhầm người vô tội.‬
‪- (승기) 딱인데, 왔는데‬ ‪- (종민) 초보라 아직, 어? 모르네‬‪- Cần chứng cứ.‬ ‪- Lỡ như bắt nhầm người vô tội.‬ ‪- Tôi khá chắc về vụ này.‬ ‪- Anh là đồ gà mờ.‬
‪(민영)‬ ‪저기 유니폼 접어 놓은 거 보세요‬‪Xem cách cậu ta xếp áo đồng phục này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪옷하고 수건까지도 이렇게‬‪Xếp đồ và khăn rất ngăn nắp.‬
‪깔끔하게 정리한 거로 봐서는‬‪Xếp đồ và khăn rất ngăn nắp.‬
‪[승기가 호응한다]‬ ‪군대, 아니면 뭐, 감옥?‬‪Có thể cậu ta từng nhập ngũ hoặc ở tù.‬
‪(승기)‬ ‪원래 연쇄 살인마들이‬ ‪정리 엄청 잘하는 거 알죠?‬‪Anh biết sát nhân hàng loạt‬ ‪rất ngăn nắp mà.‬ ‪- Mọi thứ rất ngăn nắp.‬ ‪- Và họ toàn mặc đồ đen.‬
‪(재석)‬ ‪진짜 깔끔하네‬‪- Mọi thứ rất ngăn nắp.‬ ‪- Và họ toàn mặc đồ đen.‬
‪(승기)‬ ‪그리고 다 까만 옷만 입고‬‪- Mọi thứ rất ngăn nắp.‬ ‪- Và họ toàn mặc đồ đen.‬
‪(재석)‬ ‪되게 규칙적으로 생활하는 거 같아‬‪- Có vẻ sống rất nguyên tắc.‬ ‪- Nhưng nhìn vào thời khóa biểu...‬
‪(민영)‬ ‪아니, 근데 이 일정을 보면‬‪- Có vẻ sống rất nguyên tắc.‬ ‪- Nhưng nhìn vào thời khóa biểu...‬
‪- (재석) 어, 여기도 뭐가 있네‬ ‪- (민영) 있어요?‬‪- Ở đây có gì này.‬ - Thế à? ‪Chờ đã.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪[민영의 놀라는 숨소리]‬ ‪어, 뭐야?‬‪Ồ, gì thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪뭐야? 야‬‪Gì đây?‬ ‪"Một người bị trầm cảm ra tay giết người?"‬
‪'우울증 남성의 묻지 마 흉기 사건'?‬‪"Một người bị trầm cảm ra tay giết người?"‬ ‪- Người này...‬ ‪- "Kim Dong Jun được thả" ư?‬
‪- (승기) 이분 감방에 있었네‬ ‪- (민영) 어? '김동준 출소 임박'‬‪- Người này...‬ ‪- "Kim Dong Jun được thả" ư?‬
‪- (재석) 아, 이거 맞지?‬ ‪- (승기) 예‬‪- Là cậu ta nhỉ?‬ - Ừ.
‪- (재석) 거봐, 이게 아까 옷들이‬ ‪- (승기) 빵에 있었네‬‪Thấy chưa? Tôi biết mà. Đồ của cậu ta...‬
‪(재석)‬ ‪씁, 아니, 근데 이거 봐 봐‬‪Xem cậu ta viết này.‬ ‪"Nhân chứng, 12 năm, vì sao?"‬
‪'목격자', '12년', '왜 그랬을까'‬ ‪[종민의 놀라는 신음]‬‪Xem cậu ta viết này.‬ ‪"Nhân chứng, 12 năm, vì sao?"‬
‪이 사람이 좀 억울하다고‬ ‪본인이 생각하는 거야?‬‪Xem cậu ta viết này.‬ ‪"Nhân chứng, 12 năm, vì sao?"‬ ‪Có thể cậu ta tin mình vô tội.‬ ‪Ở đây ghi là‬ ‪cậu ta được giảm hạn tù 12 năm‬
‪(민영)‬ ‪우울증으로 심신 미약을 인정받아서‬‪Ở đây ghi là‬ ‪cậu ta được giảm hạn tù 12 năm‬
‪12년 형을 선고했대요‬‪vì chứng trầm cảm.‬ ‪GIẢM HẠN TÙ TẠI PHIÊN XỬ LẦN 2‬
‪(재석)‬ ‪씁, 야‬‪GIẢM HẠN TÙ TẠI PHIÊN XỬ LẦN 2‬
‪그러면 이때 목격한 사람이 혹시‬‪Có thể nhân chứng vụ này là mẹ của Sol.‬
‪솔이 어머니나, 뭐‬‪Có thể nhân chứng vụ này là mẹ của Sol.‬
‪(승기)‬ ‪아, 근데 알겠죠‬‪Nếu thế, cô ấy sẽ nhận ra cậu ta.‬
‪범죄자한테 애를 맡기지는 않지‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Sẽ không để sát nhân chăm con mình.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Và nếu thế thì đơn giản quá.‬
‪아, 그리고 누가 봐도 이거는 사실‬ ‪너무 쉽지 않아, 어?‬‪- Ừ.‬ ‪- Và nếu thế thì đơn giản quá.‬
‪(승기)‬ ‪어?‬
‪아버지랑 관계가 있나?‬‪Vậy có thể là người bố.‬
‪아빠가 계속 이사 가라고 했잖아‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh ấy cứ bảo cô ấy chuyển đi.‬ ‪- Bảo là không an toàn.‬ ‪- Ừ.‬
‪이 집이 아니라고‬‪- Bảo là không an toàn.‬ ‪- Ừ.‬
‪그러니까 아버지는 말 못 하는데‬‪Vậy người bố không nói ra‬
‪얘가 옆집에 있는 걸 알고‬ ‪계속 이사 가라 그런 건가?‬‪nhưng anh ấy biết về người hàng xóm‬ ‪nên mới bảo vợ cũ chuyển đi?‬
‪- (민영) 여기에 중요한 게 있는데‬ ‪- (재석) 뭔데?‬‪- Ở đây có chi tiết quan trọng.‬ ‪- Sao?‬
‪(민영)‬ ‪'범행 당시 김 씨는‬ ‪범행을 극구 부인했지만'‬‪"Anh Kim phủ nhận kịch liệt‬ ‪tội danh của mình vào lúc đó,‬
‪'곧바로 등장한‬ ‪목격자 민 씨의 진술에 의해'‬‪nhưng với lời khai từ nhân chứng‬ ‪có họ là Min"...‬
‪[저마다 중얼거린다]‬ ‪아버지가 민 씨인가?‬‪- "Min" à?‬ ‪- Người bố họ Min mà?‬
‪아버지가 민 씨인지를 물어봐야 되겠다‬‪Thử hỏi tên anh ấy xem.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪민 씨가 중요하고‬‪- Còn người mẹ?‬ - Quan trọng này.
‪(재욱)‬ ‪아, 이거 참 큰일이네요‬‪Thật tệ quá. Chúng ta cũng sốc lắm.‬
‪저희도 너무 놀라서‬‪Thật tệ quá. Chúng ta cũng sốc lắm.‬
‪(남자1)‬ ‪아, 뭐야? 블랙박스‬ ‪또 고장 난 거야? 에이‬‪Gì thế này? Hộp đen lại hỏng nữa à?‬
‪(세훈)‬ ‪블랙박스?‬‪"Hộp đen" à?‬
‪(재욱)‬ ‪누구야?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Hộp đen của ai bị hỏng?‬
‪(세훈)‬ ‪블랙박스가 고장 났다고?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Hộp đen của ai bị hỏng?‬
‪(성욱)‬ ‪제가‬‪- Tôi...‬ ‪- Sáng nay anh đã ở đâu?‬
‪(재욱)‬ ‪지금 오전에 어디 계셨어요? 계속...‬‪- Tôi...‬ ‪- Sáng nay anh đã ở đâu?‬
‪저 일하고 있었습니다, 오늘‬‪Tôi đi làm.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 계속요‬‪- Đến giờ này?‬ ‪- Hôm nay là ngày giao lợn‬
‪(성욱)‬ ‪돼지가 들어오는 날이라서‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬‪- Đến giờ này?‬ ‪- Hôm nay là ngày giao lợn‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪일곱 시부터 제가 나가 있었습니다‬‪nên tôi đi làm từ 7:00 sáng.‬ ‪- Đồng nghiệp làm chứng được chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪동료 직원들이 확인해 줄 수 있나요?‬ ‪[성욱이 긍정한다]‬‪- Đồng nghiệp làm chứng được chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪그, 지금 이혼하신 이후에‬‪Nghe nói sau khi ly dị,‬
‪남편분이 오히려 아내분을 협박을 좀‬ ‪하고 있는 게 아닌가 싶었는데‬‪anh đã đe dọa vợ cũ của mình.‬ ‪Thật quá quắt mà.‬
‪협박이라니요? 제가...‬‪Thật quá quắt mà.‬
‪이유를 말할 수가 없습니다‬‪Tôi không thể tiết lộ lý do.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪12년 동안 어떻게 살았는데요, 제가‬‪Tôi đã rất khổ sở suốt 12 năm qua.‬
‪(세정)‬ ‪혹시 이 얼굴의 상처는‬ ‪어쩌다가 나셨나요?‬‪Vết sẹo trên mặt anh là sao?‬
‪12년 전에 다쳤습니다‬‪Tôi bị thương 12 năm trước.‬ ‪Đã có chuyện gì?‬
‪왜 다치셨죠?‬‪Đã có chuyện gì?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪12년 전에‬‪Mười hai năm trước...‬
‪묻지 마 살인 사건이 있었습니다‬‪Đã có một vụ sát hại ngẫu nhiên.‬
‪(성욱)‬ ‪세 명이 아무 이유 없이 죽었고요‬‪Ba người bị giết không rõ lý do.‬ ‪Và tên sát nhân‬
‪그놈이‬‪Ba người bị giết không rõ lý do.‬ ‪Và tên sát nhân‬
‪제 옆집으로 이사 와서, 제가‬‪lại chuyển đến sống kế bên,‬
‪이사, 이사 가라고‬ ‪그렇게 말했는데, 내가...‬‪nên tôi nhiều lần bảo cô ấy chuyển đi.‬
‪아, 그 살인 사건의 용의자가‬‪Vậy là nghi phạm của vụ án mạng...‬
‪(재욱)‬ ‪묻지 마 살인 사건의 범인이라고요?‬ ‪옆집 사는 젊은이가?‬‪Ý anh là người hàng xóm này‬ ‪là sát nhân 12 năm về trước?‬
‪네, 김동준‬‪Đúng. Là Kim Dong Jun.‬
‪(성욱)‬ ‪그놈이 3개월 전에 출소해서‬‪Ba tháng trước, cậu ta được thả ra‬ ‪và săn lùng tôi cùng gia đình tôi.‬
‪저랑 제 가족을 노리고 있었습니다‬‪và săn lùng tôi cùng gia đình tôi.‬
‪(재욱)‬ ‪왜요?‬‪Vì sao?‬
‪제가 그 살인 사건을 목격했고‬ ‪제가 제보를 했습니다‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Vì tôi đã chứng kiến các vụ án mạng‬ ‪và cho lời khai trước tòa.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(기자1)‬ ‪사이코패스라는 이야기가 있는데‬‪Nghe nói anh bị tâm thần.‬ ‪Có thật thế không?‬
‪사이코패스 판정을 받았다는데‬ ‪그게 사실입니까?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Có thật thế không?‬
‪[기자들이 저마다 질문한다]‬‪Sao lại giết người tàn nhẫn thế?‬
‪(기자2)‬ ‪피해자를 왜 그렇게‬ ‪잔인하게 죽였습니까?‬‪Sao lại giết người tàn nhẫn thế?‬
‪[동준의 아파하는 신음]‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(여자)‬ ‪미친 거 아니야?‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Đừng mà!‬
‪괜찮으세요?‬‪Anh có sao không?‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪Anh có sao không?‬
‪상처도 그놈이 한 겁니다, 12년 전에‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Cậu ta đã gây ra vết sẹo cho tôi‬ ‪12 năm trước.‬
‪그놈이 한 거구나‬‪Chính cậu ta đã ra tay.‬
‪저는 무기 징역 살 줄 알았습니다‬‪Cứ ngỡ cậu ta bị chung thân.‬
‪(성욱)‬ ‪근데 이 나라 법이 그렇습니다‬‪Nhưng luật pháp nước ta thật vô lý.‬
‪세 명을 죽여도 미성년자, 심신 미약‬‪Giết ba mạng người,‬ ‪nhưng còn trẻ và bị trầm cảm nên...‬
‪미성년자, 심신 미약요?‬‪"Còn trẻ và bị trầm cảm?"‬
‪(성욱)‬ ‪12년, 세 명을 죽여 놓고‬ ‪12년이 말이 됩니까?‬‪Cậu ta chỉ bị 12 năm tù.‬ ‪Anh thấy thế là được sao?‬
‪(재욱)‬ ‪아, 그래요?‬‪Thật thế sao?‬
‪보복 살인인 거네요‬‪- Vậy đây là giết người để trả thù.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 그렇지, 그렇지‬ ‪- (세정) 그렇죠?‬‪- Vậy đây là giết người để trả thù.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪지금 제일 중요한 거는‬‪Điều quan trọng nhất‬ ‪là họ Min này, và người chồng đã nói...‬
‪이, 민 씨라는 것과‬ ‪그, 터가 안 좋다...‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪là họ Min này, và người chồng đã nói...‬ ‪- Trời!‬ ‪- Giật mình!‬
‪(동준)‬ ‪여기서 지금 뭐 하시는 거예요?‬ ‪[종민과 재석이 당황한다]‬‪Làm gì ở đây thế?‬ ‪- À...‬ ‪- Các người là ai?‬
‪누구세요?‬‪- À...‬ ‪- Các người là ai?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 저기‬‪- À, bọn tôi...‬ ‪- Các người là ai?‬
‪(동준)‬ ‪아, 누구시냐고요?‬‪- À, bọn tôi...‬ ‪- Các người là ai?‬ ‪Xin lỗi, nhưng cậu biết mẹ của Sol chứ?‬
‪(재석)‬ ‪죄송한데, 저기 솔이 어머님 아시죠?‬‪Xin lỗi, nhưng cậu biết mẹ của Sol chứ?‬
‪누구시냐고요?‬‪Tôi hỏi các vị là ai.‬
‪- (승기) 아, 저희는‬ ‪- (재석) 아, 저희 탐정입니다‬‪- Thám tử.‬ ‪- Tôi biết có thể cậu sẽ khó chịu.‬
‪(재석)‬ ‪기분이 나쁘실 수도 있는데‬‪- Thám tử.‬ ‪- Tôi biết có thể cậu sẽ khó chịu.‬ ‪Thám tử thì có quyền vào nhà người khác à?‬
‪탐정이면 이렇게‬ ‪남의 집 막 들어와도 되는 거예요?‬‪Thám tử thì có quyền vào nhà người khác à?‬
‪(민영)‬ ‪아, 저희가 사실...‬‪Thám tử thì có quyền vào nhà người khác à?‬ ‪- Thật ra...‬ ‪- Đi ra.‬
‪안 나가요?‬‪- Thật ra...‬ ‪- Đi ra.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(민영과 동준)‬ ‪- 솔이 어머니가 살해를 당했는데‬ ‪- 예?‬‪Mẹ của Sol bị sát hại và...‬ ‪- Sao?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만요, 저, 많이 좀 놀라셨죠?‬‪- Sao?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Cậu ở cùng Sol đến giờ sao?‬
‪혹시 솔이랑 같이 계셨나요?‬‪Cậu ở cùng Sol đến giờ sao?‬
‪솔이는 한 8시 40분쯤 집에 보냈는데‬‪Tôi đưa Sol về nhà vào khoảng 8:40 sáng.‬
‪[종민의 의아한 신음]‬ ‪- (민영) 집에 갔다고요?‬ ‪- (승기) 아침 8시 40분요?‬‪- Sáng nay lúc 8:40?‬ ‪- Vâng.‬
‪실례지만 아침에는 좀 뭘 하셨습니까?‬‪Xin lỗi, nhưng sáng nay cậu làm gì?‬
‪저 운동하고 왔죠‬‪Tôi đi tập thể dục.‬
‪(재석)‬ ‪그 현장에 있는 그 발자국을‬ ‪쫓아오다 보니까‬‪Tôi xem dấu chân từ hiện trường‬ ‪dẫn đến tận đây.‬
‪이쪽을 향해 있어서‬‪Tôi xem dấu chân từ hiện trường‬ ‪dẫn đến tận đây.‬ ‪- Nhà tôi sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪우리 집요?‬‪- Nhà tôi sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 발자국이 이렇게 돼 있어 가지고, 예‬ ‪- 발자국이 여기로 돼 있어 가지고‬‪- Dấu chân dẫn đến đây.‬ ‪- Là dấu chân.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪솔이 어머님이랑 상당히 조금, 저‬ ‪친분이 있으셨던 모양이에요?‬‪Có vẻ cậu khá thân với mẹ của Sol.‬ ‪Cô ấy là người đầu tiên chào đón tôi‬ ‪khi tôi mới chuyển đến.‬
‪이사 오자마자‬ ‪제일 먼저 다가와 주신 분이‬‪Cô ấy là người đầu tiên chào đón tôi‬ ‪khi tôi mới chuyển đến.‬
‪솔이 어머님이시거든요‬‪Cô ấy là người đầu tiên chào đón tôi‬ ‪khi tôi mới chuyển đến.‬ ‪- Vậy cô ấy bắt chuyện trước?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪어머니가 먼저 다가오셨어요?‬ ‪[동준이 긍정한다]‬‪- Vậy cô ấy bắt chuyện trước?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그래요?‬‪- Vậy cô ấy bắt chuyện trước?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Có một trang web lạ trên máy cậu...‬
‪사이트를 좀 보니까, 저런, 저‬‪Có một trang web lạ trên máy cậu...‬
‪(동준)‬ ‪아, 이거 인터넷 서치하다가‬ ‪그냥 본 거예요‬‪Tôi chỉ tình cờ thấy nó‬ ‪khi đang lướt mạng.‬ ‪Cậu không đặc biệt hứng thú‬ ‪với Sát Thủ Hoa à?‬
‪(민영)‬ ‪특별히 꽃의 살인자에 대한‬ ‪흥미가 있어서 보신 건 아니고요?‬‪Cậu không đặc biệt hứng thú‬ ‪với Sát Thủ Hoa à?‬ ‪"Sát Thủ Hoa?"‬
‪꽃의 살인자요?‬‪"Sát Thủ Hoa?"‬
‪이, 이게 그, 그 얘기인데?‬‪Đây là trang nói về Sát Thủ Hoa.‬ ‪Tôi chỉ vừa thấy nó hôm qua.‬
‪(동준)‬ ‪어제 보다가 잠깐 놔둔 건데‬ ‪뭐 문제 있어요?‬‪Tôi chỉ vừa thấy nó hôm qua.‬ ‪Có vấn đề gì sao?‬
‪(종민)‬ ‪그럼 혹시 민 씨라고 아시나요?‬‪Thế cậu có biết người họ Min này không?‬
‪(동준)‬ ‪예, 알아요, 그‬ ‪전남편 말씀하시는 거죠?‬‪Là người chồng cũ, đúng không?‬
‪전남편일 거예요‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Ừ, có thể là anh ấy.‬
‪(승기)‬ ‪전남편이랑 어떻게 아세요?‬‪Sao cậu biết người chồng cũ?‬
‪요즘 들어 아주머니랑‬ ‪자주 싸우시더라고요‬‪Gần đây‬ ‪anh ấy hay cãi nhau với mẹ của Sol.‬ ‪Sao biết họ của anh ấy?‬
‪(승기)‬ ‪근데 민 씨인 거는 어떻게?‬‪Sao biết họ của anh ấy?‬
‪민솔이거든요, 아기 이름이‬‪Min Sol là tên con trai họ.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪민솔‬‪À, Min Sol.‬
‪저, 혹시 소리 어머니가 앓고 있는‬ ‪질병에 대해서 알고 계세요?‬‪Cậu có biết mẹ của Sol bị bệnh gì không?‬
‪엄마가 아프다는 얘기를‬ ‪솔이가 자주 하거든요‬‪- Sol thường bảo tôi mẹ nó bị bệnh.‬ ‪- Nhưng cậu không biết rõ à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 정확하게 뭔가는 모르시는구나‬ ‪[민영의 탄성]‬‪- Sol thường bảo tôi mẹ nó bị bệnh.‬ ‪- Nhưng cậu không biết rõ à?‬
‪운동은 어디서 하셨다 그랬죠?‬‪Thế cậu đi tập thể dục ở đâu?‬
‪(동준)‬ ‪여기 공원 쪽에 버스 정류장 있는데‬ ‪그 옆에 공간 있거든요‬‪Gần công viên có trạm xe buýt,‬ ‪ở đó có mảnh đất trống.‬ ‪Có ai chứng kiến lúc đó không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪혹시 보신 사람이나, 뭐, 있나요?‬‪Có ai chứng kiến lúc đó không?‬
‪(동준)‬ ‪그럼 뭐, CCTV나 뭐, 블랙박스 같은 거‬ ‪찾아보시고 하셔야 되는 거 아니에요?‬‪Không phải các vị có thể kiểm tra‬ ‪máy quay an ninh hoặc hộp đen à?‬
‪아, 그러니까 공원에 가면‬ ‪CCTV가 있겠죠, 그렇죠?‬‪- Ở đó cũng có máy quay an ninh?‬ ‪- Vâng.‬
‪(동준)‬ ‪있겠죠‬‪- Ở đó cũng có máy quay an ninh?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Trạm gần công viên.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 공원 옆 버스 정류장, 공터‬ ‪- (동준) 예, 예‬‪- Trạm gần công viên.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mảnh đất trống.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다, 일단, 저기‬‪- Rồi, xin lỗi đã làm phiền.‬ ‪- Xin phép.‬
‪(승기)‬ ‪아무튼 실례가 많았습니다‬‪- Rồi, xin lỗi đã làm phiền.‬ ‪- Xin phép.‬
‪(재석)‬ ‪고맙습니다, 진짜 실례가 많았어요‬ ‪죄송합니다‬‪Cảm ơn. Xin lỗi đã làm phiền cậu.‬
‪아니, 좀 이상한 걸‬ ‪많이 붙이고 계셔 가지고‬‪Nhưng cậu ta có nhiều đồ kỳ quặc thật.‬
‪(동준)‬ ‪빨리 좀 나가 주실래요?‬‪Các vị nên về đi.‬
‪[재석의 한숨]‬
‪- (재석) 예, 실례 많았습니다‬ ‪- (승기) 예‬‪- Ừ. Xin lỗi cậu.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪제발, 제발 그놈 좀 잡아 주십시오‬‪Làm ơn bắt cậu ta đi.‬
‪(성욱)‬ ‪그놈 좀, 그놈 좀 잡아 주십시오, 제발‬‪Làm ơn bắt cậu ta.‬ ‪Nếu có gì xảy ra,‬ ‪anh phải cố hết sức giúp chúng tôi.‬
‪혹시라도 무슨 일 있으면‬ ‪저희를 적극적으로 도와주셔야 돼요‬‪Nếu có gì xảy ra,‬ ‪anh phải cố hết sức giúp chúng tôi.‬
‪(재욱)‬ ‪지금 아이까지 위험할 수 있으니까‬‪Có thể con anh cũng đang gặp nguy.‬
‪- (성욱) 잘 부탁드립니다‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Làm ơn cứu nó.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪예, 알겠습니다, 예‬‪- Làm ơn cứu nó.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(성욱)‬ ‪회사에 전화 좀 하고 오겠습니다‬‪Tôi phải gọi cho sếp đã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 왜 나와 있어요?‬‪Sao ở ngoài này?‬
‪(세정)‬ ‪저희 중요한 걸 좀 알아냈어요‬‪- Có việc quan trọng.‬ ‪- Là gì?‬
‪- (재석) 아, 뭘?‬ ‪- 아버지 만났어요‬‪Gặp được người bố rồi.‬ ‪Anh Min? Người bố?‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 민 씨 아니야, 아버님 이름?‬ ‪- 아버지한테 물어볼 게 좀 있었는데‬‪Anh Min? Người bố?‬ ‪- Phải hỏi anh ấy vài thứ.‬ ‪- Anh Min.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (세훈) 그건...‬ ‪- (재욱) 민 씨야‬‪- Phải hỏi anh ấy vài thứ.‬ ‪- Anh Min.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 옆집의 그 청년을‬ ‪지금 만났거든‬‪Bọn tôi gặp cậu thanh niên hàng xóm.‬
‪- 만났다고요?‬ ‪- (종민) 어, 밑의‬‪- Anh gặp rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아니, 12년 만에 복역하다가‬ ‪이번에 3개월...‬‪Cậu ta mới ra tù ba tháng trước‬ ‪sau 12 năm...‬
‪맞아요‬ ‪[종민의 놀라는 신음]‬‪- Đúng.‬ ‪- Họ biết nhau phải không?‬
‪(승기)‬ ‪아는 사이래?‬‪- Đúng.‬ ‪- Họ biết nhau phải không?‬ ‪Có một vụ giết người ngẫu nhiên‬ ‪vào 12 năm trước.‬
‪(세정)‬ ‪이게 12년 전에 여기에서‬ ‪묻지 마 살인 사건이 일어났어요‬‪Có một vụ giết người ngẫu nhiên‬ ‪vào 12 năm trước.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪네, 그 범인이 김동준 씨라는 분인데‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Và phạm nhân là người hàng xóm,‬ ‪Kim Dong Jun.‬
‪그분을 여기 남편분이‬ ‪살인을 할 때 목격을 하신 거예요‬‪Người bố đã chứng kiến vụ án mạng‬ ‪vào lúc nó diễn ra.‬
‪(재석)‬ ‪그래, 아까 신문 기사에 있더라고‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Ừ, bài báo cũng viết thế.‬ ‪Có vẻ cậu ta được thả ra‬
‪12년 복역을 한 뒤에 나와서‬‪Có vẻ cậu ta được thả ra‬ ‪sau 12 năm‬ ‪và sát hại khách hàng của ta để trả thù.‬
‪(세정)‬ ‪지금 보복 살인을 한 거 같은‬ ‪느낌이 들어서‬‪sau 12 năm‬ ‪và sát hại khách hàng của ta để trả thù.‬
‪범인이야, 딱 느낌 왔어‬ ‪확 느낌 오더라고‬‪- Tôi có linh cảm mạnh là cậu ta.‬ ‪- Cậu thanh niên...‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 근데 너무 쉽지 않아요?‬‪Như thế thì quá dễ nhỉ?‬
‪그래?‬‪- Thật à?‬ ‪- Mọi chứng cứ‬
‪(민영)‬ ‪모든 증거가 당연히 김동준 씨를‬ ‪향해 있을 거라는 게‬‪- Thật à?‬ ‪- Mọi chứng cứ‬ ‪đều cho thấy Kim Dong Jun là sát nhân,‬
‪너무나 분명한데‬‪đều cho thấy Kim Dong Jun là sát nhân,‬
‪과연 그 사람이 그런 식으로 했을까요?‬‪nhưng liệu cậu ta có để lại‬ ‪dấu vết như thế?‬ ‪Ừ, quá dễ. Sát nhân có thể là‬ ‪hàng xóm, người bố,‬
‪(재욱)‬ ‪그러니까 지금 너무 간단하면‬ ‪옆집 청년 아니면 아빠‬‪Ừ, quá dễ. Sát nhân có thể là‬ ‪hàng xóm, người bố,‬
‪- (민영) 아니...‬ ‪- (재욱) 아니면 이 사람이잖아‬‪hoặc anh này đây.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪그렇죠‬‪- Đúng.‬ ‪- Tôi vẫn cảnh giác đấy.‬
‪(재석)‬ ‪나도 지금 그 긴장의 끈을‬ ‪놓지 않고 있지‬‪- Đúng.‬ ‪- Tôi vẫn cảnh giác đấy.‬ ‪Cách anh ấy quả quyết‬ ‪thủ phạm là Kim Dong Jun thật đáng ngờ.‬
‪(종민)‬ ‪자꾸 김동준 씨를 자꾸 밀려 그러는‬ ‪미는 게 좀 이상해‬‪Cách anh ấy quả quyết‬ ‪thủ phạm là Kim Dong Jun thật đáng ngờ.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 그냥 딱 보니까‬ ‪의뢰만 받은 건데‬‪Rõ ràng là cậu ta. Tôi chỉ nhận yêu cầu...‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 의뢰를 받았는데‬‪Tôi hiểu khách hàng liên hệ anh.‬ ‪Nhưng đã có chuyện tương tự xảy ra.‬
‪저번에 우리가 한번‬ ‪이런 비슷한 사건이 있었단 말이야‬‪Tôi hiểu khách hàng liên hệ anh.‬ ‪Nhưng đã có chuyện tương tự xảy ra.‬ ‪Rồi, gã đó là ai mới được?‬
‪(승기)‬ ‪아, 걔 누구야? 걔 누군데...‬‪Rồi, gã đó là ai mới được?‬
‪육괴 씨가 이렇게 해 갖고‬ ‪우리 뒤통수치고 도망갔다니까‬ ‪[종민이 맞장구친다]‬‪- Tên Yook đã phản bội và trốn thoát.‬ ‪- Tên Yook.‬
‪김동준 씨의 모든 정황이‬ ‪다 의심스러워요‬‪Mọi chi tiết về Kim Dong Jun‬ ‪đều có vẻ đáng nghi.‬
‪꽃의 살인자 숭배 사이트도 봤었고‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Cậu ta vào trang web nói về Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Thật à?‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Đúng.‬ ‪- Thật à?‬
‪(민영)‬ ‪그리고 가장 유력한 용의자잖아요‬‪Và cậu ta là nghi phạm chính.‬ ‪- Xét chứng cứ ngoại phạm.‬ ‪- Cần kiểm tra chứng cứ.‬
‪이 사람의 알리바이를 확인하려면‬ ‪[재석이 거든다]‬‪- Xét chứng cứ ngoại phạm.‬ ‪- Cần kiểm tra chứng cứ.‬
‪버스 정류장 옆에 그 공터가 있대요‬‪Cậu ta bảo có mảnh đất trống‬ ‪gần trạm xe buýt.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 왜냐하면‬ ‪아이를 여기 8시 40분쯤 보내고‬‪Cậu ta nói cậu ta đưa đứa bé về‬ ‪khoảng 8:40 sáng‬
‪본인은 운동을 하러 갔다고 그랬거든‬‪- và đến đó tập thể dục.‬ ‪- Từ 9 đến 11 giờ.‬
‪9시부터 11시까지‬‪- và đến đó tập thể dục.‬ ‪- Từ 9 đến 11 giờ.‬ ‪Sẽ có máy quay an ninh.‬
‪(재석)‬ ‪공원에 CCTV가 있으니까‬‪Sẽ có máy quay an ninh.‬ ‪- Và cả hộp đen nữa.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪블랙박스 있을 거 같습니다, 차‬‪- Và cả hộp đen nữa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Vậy ta nên kiểm tra máy quay an ninh.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까, 우리가‬ ‪CCTV를 한번 확인해 보고‬‪Vậy ta nên kiểm tra máy quay an ninh.‬
‪(세훈)‬ ‪어? 어떤 분이 '블랙박스, 아유‬ ‪왜 또 고장 난 거야?' 이러면서‬‪Vậy ta nên kiểm tra máy quay an ninh.‬ ‪Có người bên ngoài bảo hộp đen bị hỏng.‬
‪우리 아까 들어오는 여기 앞에‬ ‪차 있었잖아‬‪Có chiếc xe bên ngoài lúc ta vào đây.‬
‪- (세훈) 주황 색깔‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪Chiếc màu cam.‬ ‪- Gì thế?‬ - Giống taxi.
‪- (민영) 택시 같은 거‬ ‪- (재석) 그 차 블랙박스‬‪- Gì thế?‬ - Giống taxi. ‪Hộp đen trên đó.‬
‪이 안에 드나든 사람을‬ ‪확인해 보면 되지‬‪Xem hộp đen của xe đó đi.‬ ‪- Không thấy nữa.‬ ‪- Nhanh.‬
‪(세훈)‬ ‪없어요, 없는데‬‪- Không thấy nữa.‬ ‪- Nhanh.‬ ‪Ta cần hộp đen xe đó. Nó đâu rồi?‬
‪거기 그 블랙박스 그 차 어디 갔어?‬‪Ta cần hộp đen xe đó. Nó đâu rồi?‬ ‪- Chắc là đang ở tiệm sửa.‬ ‪- Nó bị hư, nên...‬
‪(종민)‬ ‪그 차 카센터 갔겠지‬‪- Chắc là đang ở tiệm sửa.‬ ‪- Nó bị hư, nên...‬
‪- 아, 그 블랙박스가 고장 나 가지고‬ ‪- (종민) 카센터‬‪- Chắc là đang ở tiệm sửa.‬ ‪- Nó bị hư, nên...‬ ‪- Ở tiệm sửa.‬ ‪- Chắc chủ xe lấy đi rồi.‬
‪그거를 에이에스하러 갔네‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Ở tiệm sửa.‬ ‪- Chắc chủ xe lấy đi rồi.‬ ‪Ừ, vậy đi tìm xem sao.‬
‪(재석)‬ ‪가, 가, 갔다 와요‬‪Ừ, vậy đi tìm xem sao.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 아까 그 아저씨를 잡았어야 되네‬‪Trời, đáng lẽ ta phải ngăn người đó.‬ ‪- Tôi nghĩ đó là yêu thầm, chắc chắn đấy.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪(승기)‬ ‪내가 볼 때 그, 사랑에 빠진 거 같아‬‪- Tôi nghĩ đó là yêu thầm, chắc chắn đấy.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪- (종민) 누구하고요?‬ ‪- (승기) 확실히, 어?‬‪- Tôi nghĩ đó là yêu thầm, chắc chắn đấy.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪(종민)‬ ‪민 씨하고요?‬‪- Anh Min à?‬ ‪- Đừng nói chuyện yêu đương nhảm nhí nữa.‬
‪(재석)‬ ‪너희 둘 진짜 사랑 얘기 좀 그만해‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Anh Min à?‬ ‪- Đừng nói chuyện yêu đương nhảm nhí nữa.‬
‪(승기)‬ ‪아까 그, 동준 씨가 그 눈빛이‬‪Vừa nãy, ánh mắt của Dong Jun...‬
‪- (재석) 어, 저기‬ ‪- (승기) 어, 고치시고 계시는데‬‪- Đằng kia.‬ ‪- Hình như họ đang sửa.‬
‪- (민영) 선생님, 잠깐만요!‬ ‪- (종민) 아, 저 CCTV 안 돼‬‪- Cho hỏi.‬ ‪- Máy quay kìa!‬ ‪Thưa anh.‬
‪(승기)‬ ‪선생님‬‪Thưa anh.‬
‪(재석)‬ ‪죄송합니다, 저기‬ ‪수리하고 계신 거예요?‬‪Cho hỏi, anh đang sửa máy quay an ninh à?‬
‪CCTV가 고장 나서‬‪Máy quay bị hư.‬
‪뭘 좀 확인해 볼 게 있는데‬ ‪[직원1이 대답한다]‬‪- Bọn tôi muốn kiểm tra cái này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪혹시 실례지만 오늘 아침‬ ‪한 8시 반부터‬‪Bọn tôi có thể xem băng an ninh‬
‪좀 녹화된 영상을 좀‬ ‪저희가 좀 확인해 볼 수 있을까요?‬‪Bọn tôi có thể xem băng an ninh‬ ‪từ lúc 8:30 sáng được chứ?‬
‪(직원1)‬ ‪근데 이게 CCTV가, 뭐‬ ‪아무나 볼 수 있는 것도 아니고‬‪Đâu phải ai cũng được xem băng an ninh.‬ ‪- Vâng, bọn tôi biết, nhưng...‬ ‪- Không kiểm tra được ở đây đâu.‬
‪그건 알죠, 아, 근데, 저...‬‪- Vâng, bọn tôi biết, nhưng...‬ ‪- Không kiểm tra được ở đây đâu.‬
‪(직원1)‬ ‪여기서 또‬ ‪바로 볼 수 있는 것도 아니에요‬‪- Vâng, bọn tôi biết, nhưng...‬ ‪- Không kiểm tra được ở đây đâu.‬ ‪- Đằng kia có án mạng.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪밑에서 좀 살인 사건이 나 가지고‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Đằng kia có án mạng.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪살인 사건요?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Án mạng à?‬ ‪Bọn tôi cũng muốn giúp, nhưng...‬
‪(직원1)‬ ‪저희가 도와드리고 싶기는 한데‬‪Bọn tôi cũng muốn giúp, nhưng...‬
‪고장 나기 전 거라도 좀‬ ‪저희가 좀 볼 수 있을까요?‬‪Cho bọn tôi xem‬ ‪lúc trước khi nó hư được không?‬
‪(종민)‬ ‪재량껏, 잠깐만‬‪Một chút thôi mà. Làm ơn.‬
‪(직원2)‬ ‪아이, 죄송해요, 안 돼요‬ ‪여기서 볼 수 있는 게 아니에요, 예‬‪Một chút thôi mà. Làm ơn.‬ ‪Xin lỗi, anh không thể xem ngay tại đây.‬ ‪Phải được cho phép cơ.‬
‪허가를 받아야 돼요‬‪Xin lỗi, anh không thể xem ngay tại đây.‬ ‪Phải được cho phép cơ.‬ ‪BĂNG GHI HÌNH CẦN THIẾT‬ ‪ĐỂ XÁC NHẬN NGOẠI PHẠM‬
‪예, 알겠습니다, 예, 수고하십시오‬ ‪[직원들이 대답한다]‬‪- Tôi biết rồi, chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(종민)‬ ‪수고하세요‬‪Chào nhé.‬
‪뭐 하죠, 어떻게 해요, 이제?‬‪- Ta làm gì đây?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Ta làm gì đây?‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪KHOAN...MÁY QUAY À?‬
‪(항호)‬ ‪사람이면 사람, 물건이면 물건‬‪Tôi có thể tìm được bất kỳ ai,‬ ‪bất kỳ thứ gì. Thậm chí là hack mọi thứ.‬
‪심지어 해킹까지‬‪Tôi có thể tìm được bất kỳ ai,‬ ‪bất kỳ thứ gì. Thậm chí là hack mọi thứ.‬ ‪Tôi hack được cả máy quay an ninh.‬
‪나 CCTV 해킹도 다 해 준다니까‬‪Tôi hack được cả máy quay an ninh.‬
‪CCTV 해킹도 다 해 준다니까‬‪Tôi hack được cả máy quay an ninh.‬
‪- (재석) 아, 민영아‬ ‪- (민영) 네‬‪- Min Young.‬ ‪- Vụ hack...‬
‪(민영)‬ ‪해킹‬‪- Min Young.‬ ‪- Vụ hack...‬ ‪Nhưng anh ta sẽ đòi rất nhiều tiền.‬
‪아, 그 사람 근데‬ ‪의뢰비가 너무 비싸 가지고‬‪Nhưng anh ta sẽ đòi rất nhiều tiền.‬ ‪Phải trả bao nhiêu?‬
‪(승기)‬ ‪얼마인데요, 얼마?‬‪Phải trả bao nhiêu?‬
‪만 달러, 만 달러‬‪- Mười ngàn đô.‬ ‪- Mười ngàn đô nữa à?‬
‪만 달러 또 가요?‬‪- Mười ngàn đô.‬ ‪- Mười ngàn đô nữa à?‬
‪- 그 사람 해킹하잖아‬ ‪- (종민) 어차피 빚진 김에‬‪- Anh ấy làm được.‬ ‪- Cũng đã nợ rồi.‬
‪아, 저기, 혹시 만 달러만‬‪Anh trả nổi không?‬
‪일단 의뢰를 하고 안 주면 돼요‬‪Có thể nhờ rồi quỵt luôn.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Này.‬ ‪- Ta sẽ bắt anh ấy làm trước.‬
‪(승기)‬ ‪먼저 일을 맡고‬‪- Này.‬ ‪- Ta sẽ bắt anh ấy làm trước.‬ ‪- Đừng quá đáng.‬ ‪- Ta có thể trả sau.‬
‪뭔 소리 하는 거야?‬‪- Đừng quá đáng.‬ ‪- Ta có thể trả sau.‬
‪(승기)‬ ‪나중에 주면 되잖아, 나중에‬‪- Đừng quá đáng.‬ ‪- Ta có thể trả sau.‬ ‪Sao anh có thể nói thế?‬
‪(종민)‬ ‪먼저 돈 달라고 하면?‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Sao anh có thể nói thế?‬
‪야, 기종을 알아야 되는 거‬ ‪아니야, 기종?‬‪- Cần biết mẫu máy không?‬ ‪- Tôi chụp rồi.‬
‪(민영)‬ ‪아, 저기 찍어 놨어요‬‪- Cần biết mẫu máy không?‬ ‪- Tôi chụp rồi.‬
‪(종민)‬ ‪그걸 바로 찍었어, 우아, 똑똑해‬‪Chà, thông minh đấy.‬ ‪Nếu không nhờ Min Young, chắc ta quên mất.‬
‪(재석)‬ ‪민영이 없었으면‬ ‪또 그냥 가는 거야, 헛걸음‬‪Nếu không nhờ Min Young, chắc ta quên mất.‬
‪- (종민) 아이, 진짜‬ ‪- (승기) 아니, 뭐 하시는 거예요?‬‪- Trời.‬ ‪- Anh làm được gì?‬ ‪Sáng giờ anh làm gì?‬
‪(종민)‬ ‪뭐 하는 거야?‬‪Sáng giờ anh làm gì?‬ ‪Anh bảo anh là thám tử mà.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 탐정 했다며?‬ ‪혼자서 뭐 한 거야?‬‪Anh bảo anh là thám tử mà.‬
‪현장은 달라‬ ‪책 속에 있는 내용이랑 여기랑은‬‪Thực tế khác với tiểu thuyết trinh thám.‬
‪보고 배워, 보고 배워‬‪Quan sát và học hỏi đi nhé?‬
‪- (승기) 뭘 배워요?‬ ‪- 보고 배우라고‬‪- Học hỏi gì?‬ ‪- Nhìn cho kỹ.‬
‪빚 있는 거 배워요?‬‪Học cách mắc nợ à?‬
‪- (종민) 가시죠‬ ‪- (재석) 야, 민영아, 가자‬‪Đi thôi.‬
‪- (재석) 민영아‬ ‪- (민영) 네‬‪- Min Young.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 저기‬ ‪- (민영) 네‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Tôi nói này...‬ ‪- Anh ấy nhanh quá.‬
‪(재석)‬ ‪천만 원 있니?‬‪- Cô có mười triệu won không?‬ ‪- Không có.‬
‪(민영)‬ ‪아니요, 없어요, 오빠, 오빠‬‪- Cô có mười triệu won không?‬ ‪- Không có.‬ ‪- Nói đến tiền là cô nhảy dựng lên.‬ ‪- Anh nên đứng tên món nợ.‬
‪- (재석) 너도 돈만큼은 되게 단호...‬ ‪- (민영) 오빠 앞으로 가야죠‬‪- Nói đến tiền là cô nhảy dựng lên.‬ ‪- Anh nên đứng tên món nợ.‬
‪- (재석) 너도 그러는 거 아니야‬ ‪- (종민) 빚진 김에 형이‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪- Đừng thế chứ.‬ ‪- Anh đã nợ tiền rồi.‬
‪(재석)‬ ‪돈 얘기만 나오면‬ ‪되게 정색하더라고, 얘‬‪- Nhắc đến tiền là lại nhạy cảm thế.‬ ‪- Anh à, đời tôi đủ khổ rồi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 저 되게 힘들게 살아요‬‪- Nhắc đến tiền là lại nhạy cảm thế.‬ ‪- Anh à, đời tôi đủ khổ rồi.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪거짓말하고 있네‬‪Đúng là nói dối mà!‬
‪와, 저거 거짓말하고 있네, 저거‬‪Nói dối trắng trợn thế!‬
‪(종민)‬ ‪민영아, 네가 제일 부자야‬‪Nói dối trắng trợn thế!‬ ‪- Cô giàu nhất!‬ ‪- Cô giàu nhất!‬
‪(재석)‬ ‪네가 제일 부자야‬‪- Cô giàu nhất!‬ ‪- Cô giàu nhất!‬
‪[의미심장한 음악]‬‪KIM DONG JUN‬ ‪NGHI PHẠM CHÍNH‬
‪(재석)‬ ‪근데 그, 돈 있어야 되는데‬ ‪그 사람한테 의뢰하려면‬‪Muốn nhờ anh ấy thì phải có tiền.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 근데 만 달러를 그냥‬ ‪오빠 이름으로 다 하나로 다 달까 봐요‬‪Ta nên đi vay 10.000 đô la‬ ‪dưới tên anh Jae Suk.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 아...‬ ‪- (종민) 아니, 게임하면‬‪Nếu ta chơi trò đó‬ ‪- thì đâu phải trả tiền nhỉ?‬ ‪- Ừ, vậy chơi đi.‬
‪(종민)‬ ‪만 달러 안 줘도 되지 않아요?‬‪- thì đâu phải trả tiền nhỉ?‬ ‪- Ừ, vậy chơi đi.‬
‪어유, 그럼 게임하면 되죠‬‪- thì đâu phải trả tiền nhỉ?‬ ‪- Ừ, vậy chơi đi.‬
‪- (재석) 그럴까?‬ ‪- 그럼요‬‪- Được không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그 방법이 있긴 있구나‬‪- Ừ, trò tâng cầu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nhưng nhanh nhất là anh đi vay nợ.‬
‪(승기)‬ ‪사실 근데 빠르게 하려면 형이 그냥‬ ‪뒤집어쓰시는 게 나으실 거예요‬‪Nhưng nhanh nhất là anh đi vay nợ.‬ ‪Nhưng cái tên ấy rất đáng ghét...‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 그 사람 진짜 기분 나빠‬‪Nhưng cái tên ấy rất đáng ghét...‬
‪아, 근데, 저기, 우리가 갑자기, 뭐‬ ‪이렇게 오랜 시간 안 있었는데‬‪Chưa làm việc với nhau nhiều,‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪하다 보니까, 그, 바로 또 이렇게‬ ‪'형' 하고 좀 친해... 씁‬‪nhưng ta cũng hơi thân nhau chút rồi.‬
‪굉장히 좀 사교성이 좋네‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Anh ấy rất thân thiện.‬
‪(승기)‬ ‪예, 형, 동생 하죠‬ ‪그냥 뭐, 말 편하게 하시고‬‪- Tôi xem anh là bạn rồi.‬ ‪- Tốt. Tôi cũng thế.‬
‪(종민)‬ ‪어, 그냥 동생으로 생각...‬ ‪오케이, 오케이, 뭐‬‪- Tôi xem anh là bạn rồi.‬ ‪- Tốt. Tôi cũng thế.‬ ‪Đúng thế. Vậy được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래, 그래, 그래‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬‪Đúng thế. Vậy được rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐만, 여기 온 거 같은데‬‪- Hình như đến nơi rồi.‬ - Tiệm tạp hóa.
‪(승기)‬ ‪만물상‬‪- Hình như đến nơi rồi.‬ - Tiệm tạp hóa.
‪(재석)‬ ‪아, 나 근데 이 사람 진짜‬ ‪나 기분 나쁜데‬‪Nhưng tôi không thích anh chàng này lắm.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪야, 누가 사람이고 누가 꽃인지‬ ‪분명히 알겠어‬‪Không thể phân biệt được‬ ‪đâu là mình, đâu là hoa.‬
‪아, 이뻐‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪Đẹp quá đi.‬
‪(승기)‬ ‪바로크 만물상 카페?‬‪- Tiệm tạp hóa Baroque?‬ ‪- Anh ấy kìa.‬
‪- 아, 자주 보네, 아저씨‬ ‪- (항호) 아, 자주 보네, 아저씨‬‪- Lại gặp nhau.‬ ‪- Lại gặp rồi.‬ ‪- Mời vào.‬ ‪- Chào.‬
‪어서 오세요, 예‬ ‪육지를 떠도는 통통배 태항호입니다‬ ‪[민영이 인사한다]‬‪- Mời vào.‬ ‪- Chào.‬ ‪Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới,‬ ‪Tae Hang Ho.‬
‪어, 새로운 사람도 있네‬‪Có người mới kìa.‬ ‪Tôi không muốn trở lại đây, nhưng...‬
‪(재석)‬ ‪내가, 저, 웬만하면 안 오려 그랬는데‬‪Tôi không muốn trở lại đây, nhưng...‬
‪아저씨, 인상 너무 쓰면서‬ ‪얘기하는 거 아니에요?‬‪Này, nhăn nhó hơi nhiều đấy.‬
‪알았어, 알았어, 알았어, 알았어‬ ‪알았으니까‬‪Rồi. Tôi không muốn tốn năng lượng‬ ‪nói chuyện với anh.‬
‪(재석)‬ ‪에너지 낭비하기 싫으니까‬‪Rồi. Tôi không muốn tốn năng lượng‬ ‪nói chuyện với anh.‬
‪그냥 딱 일만 딱 하고‬‪Vào thẳng vấn đề thôi.‬
‪벌레 쫓듯이 이러면 기분 나쁘지‬‪Phẩy tay coi tôi như côn trùng‬ ‪là tôi không thích.‬
‪(항호)‬ ‪나한테 도움 구하러 온 거 아니야?‬‪Không phải đến nhờ tôi giúp à?‬ ‪- Đây là tiệm hoa à?‬ ‪- Trời, lại làm tôi khó chịu.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 꽃집이에요?‬ ‪- 아, 나 진짜 또 짜증이 확 나네‬‪- Đây là tiệm hoa à?‬ ‪- Trời, lại làm tôi khó chịu.‬ ‪- Trồng hoa?‬ ‪- Luôn trang điểm đậm vậy à?‬
‪(승기)‬ ‪화장이 원래 이렇게 진해요?‬‪- Trồng hoa?‬ ‪- Luôn trang điểm đậm vậy à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 원래 좀 약간‬‪- Trồng hoa?‬ ‪- Luôn trang điểm đậm vậy à?‬ ‪- Như hoa vậy.‬ ‪- Ừ, thường là thế.‬
‪(항호)‬ ‪이쁘네‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Cô xinh lắm.‬ ‪Này, anh chàng mới này là ai?‬
‪(항호)‬ ‪아저씨, 아저씨, 새로 온 사람인데‬ ‪뭐 하는 사람이에요, 이 사람은?‬‪Này, anh chàng mới này là ai?‬
‪(민영)‬ ‪인턴 탐정이에요, 인턴‬‪- Thực tập viên của bọn này.‬ ‪- Thực tập?‬
‪(항호)‬ ‪인턴, 인턴, 아‬‪- Thực tập viên của bọn này.‬ ‪- Thực tập?‬ ‪- Này.‬ ‪- Anh ấy muốn làm với bọn tôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Này.‬ ‪- Anh ấy muốn làm với bọn tôi.‬
‪아니, 동업, 동업하는 관계지‬ ‪저는 뭐, 인턴 그런 거...‬ ‪[항호의 탄성]‬‪Không, bọn tôi là đồng nghiệp.‬ ‪Tôi không thực tập gì cả.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 아직까지, 뭐‬ ‪추리나 이런 게 좀 날카롭지는 않고‬‪Kỹ năng suy luận‬ ‪chưa sắc bén lắm, nhưng...‬ ‪Không thể tệ hơn anh được.‬
‪날카롭지 않은 것치고는‬ ‪당신 못 따라가지‬‪Không thể tệ hơn anh được.‬ ‪Này! Thật tình!‬
‪아, 나 정말‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Này! Thật tình!‬ ‪Anh nói quá đúng.‬
‪(종민)‬ ‪정확하게 보셨네‬‪Anh nói quá đúng.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까‬ ‪내가, 저기, 전화로 얘기했지만‬‪Tôi đã trình bày với anh qua điện thoại.‬
‪일단, 저기, 해킹이 돼, 안 돼?‬‪Anh có hack được không?‬
‪되지, 그거 내 전문 분야인데‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Dĩ nhiên là được. Nghề của tôi mà.‬ ‪Sao không được chứ?‬
‪(항호)‬ ‪그게 왜 안 되겠어, 어?‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Sao không được chứ?‬
‪부탁하면 내가 뭘 원하는지 알잖아‬‪Các vị biết phải trả bao nhiêu rồi.‬
‪[재석의 한숨]‬‪Mười triệu won?‬
‪(종민)‬ ‪천, 천만 원...‬‪Mười triệu won?‬
‪- 만 달러‬ ‪- (종민) 만 달...‬‪- Mười ngàn đô la.‬ ‪- Hả?‬
‪(승기)‬ ‪만 달러가 없으면, 뭐‬ ‪다르게 할 수 있는 방법이 전혀 없...‬‪Có cách nào khác để trả công không?‬ ‪- Có một cách.‬ ‪- Là gì thế?‬
‪(항호)‬ ‪있기는 있지‬‪- Có một cách.‬ ‪- Là gì thế?‬
‪이 아저씨 알걸?‬ ‪아저씨 내가 뭐 좋아하는지 알잖아‬ ‪[재석이 묻는다]‬‪- Có một cách.‬ ‪- Là gì thế?‬ ‪- Anh biết rồi.‬ ‪- Ừ, tôi biết.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 내가 아는데‬ ‪그때는 제기를 했고‬‪- Anh biết rồi.‬ ‪- Ừ, tôi biết.‬ ‪- Lần trước ta chơi tâng cầu.‬ ‪- Ừ.‬
‪[항호가 호응한다]‬ ‪그러니까 오늘 뭐 있으면‬ ‪딴 방법이 뭐가 있어?‬‪- Lần trước ta chơi tâng cầu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nay có trò gì khác không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪보자, 저번에 제기를 한번 했으니까‬‪Phải rồi. Lần trước chơi tâng cầu.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그냥 대충 해 줘, 한 세 번 봤는데‬‪- Vậy...‬ ‪- Gặp vài lần rồi, nhẹ tay với bọn tôi đi.‬ ‪Ở đây không có dịch vụ viện trợ.‬
‪(항호)‬ ‪아저씨, 마일리지 같은 거‬ ‪없어, 우리는‬‪Ở đây không có dịch vụ viện trợ.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪아, 나 정말 진짜‬‪Trời ạ, thật là.‬
‪- (항호) 아, 여기 있네‬ ‪- (재석) 아, 뭐야, 이게 뭐야?‬‪- Đây này.‬ ‪- Gì?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪- (민영) 뭐예요?‬ ‪- (종민) 뭐야, 이거?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪[탐정들의 놀라는 숨소리]‬ ‪(승기와 민영)‬ ‪딱지‬‪-Ttakji?‬ -Ttakji?
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪이게 보통 딱지가 아니라, 예?‬‪Không phải‎ ttakji ‎thường đâu.‬
‪이 딱지로 말할 거 같으면‬‪Đây là ‎ttakji‎ vua Arthur đã sử dụng‬
‪그레이트 브리튼, 어? 아발론 섬에서‬ ‪[기합 효과음]‬‪Đây là ‎ttakji‎ vua Arthur đã sử dụng‬ ‪tại đảo Avalon của nước Anh.‬
‪아더왕이 사용하던 딱지‬‪tại đảo Avalon của nước Anh.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 말도 안 되는 소리 좀 하지 마‬‪Đừng nói quá.‬
‪(승기)‬ ‪아더왕이 딱지 쳤다는 얘기는‬ ‪처음 들어 보는데‬‪- Vua Arthur chơi ‎ttakji‎?‬ ‪- Chưa nghe bao giờ.‬
‪(재석)‬ ‪아더왕이 딱지치기를 해?‬‪- Vua Arthur chơi ‎ttakji‎?‬ ‪- Chưa nghe bao giờ.‬
‪(항호)‬ ‪가!‬‪- Vua Arthur chơi ‎ttakji‎?‬ ‪- Chưa nghe bao giờ.‬ ‪- Tiễn vong.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[탐정들이 달랜다]‬‪- Tiễn vong.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Không nghe thì miễn chơi.‬ ‪- Rồi.‬
‪안 들을 거면 안 해‬‪- Không nghe thì miễn chơi.‬ ‪- Rồi.‬
‪(재석)‬ ‪알았어, 알았어, 얘기해‬‪- Không nghe thì miễn chơi.‬ ‪- Rồi.‬
‪근데 이 게임이 만 달러짜리‬ ‪게임인 거예요, 그러면 이게?‬‪Chơi trò này coi như trả 10.000 đô la?‬ ‪- Nếu thắng tôi sẽ cho qua.‬ ‪- Tôi chơi trò này khá giỏi.‬
‪'퉁쳐 주겠다', 이 말이지, 나는‬‪- Nếu thắng tôi sẽ cho qua.‬ ‪- Tôi chơi trò này khá giỏi.‬
‪근데 딱지를 내가 꽤 잘 치는데‬‪- Nếu thắng tôi sẽ cho qua.‬ ‪- Tôi chơi trò này khá giỏi.‬
‪(승기)‬ ‪이걸로 만 달러면‬ ‪완전 이득이지, 우리는‬‪Vậy thì càng tốt cho chúng ta.‬
‪(항호)‬ ‪자, 이게 내 딱지고‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Vậy thì càng tốt cho chúng ta.‬ ‪Đây là ‎ttakji‎ của tôi.‬
‪아저씨는 이 딱지‬ ‪[탐정들의 야유]‬‪Anh dùng ‎ttakji‎ này.‬ ‪- Khác nhau quá!‬ ‪- Chả công bằng gì cả.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 이거는 너무 체급이 차이 나는데‬ ‪- 이거는 말이 안 되잖아, 이거는‬‪- Khác nhau quá!‬ ‪- Chả công bằng gì cả.‬
‪(종민)‬ ‪이거 뭐가 쓰여 있는데요, 앞에?‬‪Ở đây có chữ viết.‬
‪- (승기) 기사‬ ‪- (재석) 나이트‬‪- "Hiệp sĩ".‬ - "Hiệp sĩ".
‪(탐정들)‬ ‪군인‬‪- "Quân lính".‬ - Quân lính.
‪(민영)‬ ‪이거 제너럴‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- "Đại tướng".‬ ‪- Cấp thấp nhất kìa.‬
‪- (승기) 그럼 제일 밑인데요, 시민‬ ‪- (종민) 제너럴이 뭐야?‬‪- "Đại tướng".‬ ‪- Cấp thấp nhất kìa.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Là "cư dân".‬ ‪Có màu xanh châu chấu.‬
‪(항호)‬ ‪약간 메뚜기 색이 이거, 이거‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Có màu xanh châu chấu.‬
‪그럼 딱 그 금딱지만 넘기면‬ ‪이기는 거예요‬‪- Vậy chỉ cần lật cái của anh à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(항호)‬ ‪그렇지, 제일 낮은 사람부터‬ ‪차근차근 이겨 오는 거야, 나를‬‪- Vậy chỉ cần lật cái của anh à?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Các vị sẽ đấu đến khi thắng tôi,‬ ‪bắt đầu từ người có cấp thấp nhất.‬ ‪Nhưng tôi chưa chơi trò này bao giờ.‬
‪(민영)‬ ‪저 근데 태어나서‬ ‪딱지 한 번도 안 쳐 봤어요‬‪Nhưng tôi chưa chơi trò này bao giờ.‬ ‪Thử đi. Cái gì chẳng có lần đầu.‬ ‪Cứ thử đi.‬
‪아, 해 보는 거지‬ ‪모든 게 첫 경험이 있듯이‬‪Thử đi. Cái gì chẳng có lần đầu.‬ ‪Cứ thử đi.‬
‪- (항호) 해 보는 거야, 다‬ ‪- (재석) 아나‬‪Thử đi. Cái gì chẳng có lần đầu.‬ ‪Cứ thử đi.‬
‪(재석)‬ ‪딱지를 놓고 한번 쳐 봐 봐‬‪Thử đập trúng ‎ttakji‎.‬
‪(종민)‬ ‪민영아, 쳐 봐‬‪Thử đi, Min Young.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪- (재석) 안 해 봤구나‬ ‪- (항호) 잘한다, 그렇게 치면 돼‬‪Hay lắm, cứ đập trúng như thế.‬
‪(재석)‬ ‪민영아, 이거 봐 봐, 여기 중심을‬‪Này, Min Young. Chọi ngay giữa...‬
‪아, 그렇게 하면 안 돼‬‪Đừng làm thế.‬
‪(항호)‬ ‪딱지를 고스톱 치듯이‬ ‪치는 사람 처음 봤어‬‪Chưa thấy ai đập ‎ttakji‎ như cô.‬
‪민영아, 네 손으로 뒤를 잡고‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪Min Young, dùng bốn ngón giữ mặt dưới.‬
‪(재석)‬ ‪앞을 이 엄지로 잡아서‬‪Và kẹp ngón cái phía trên.‬
‪그렇지, 그렇게 해서 이렇게‬‪Và kẹp ngón cái phía trên.‬ ‪Rồi đập nó thế này.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪몸, 힘을 실어서, 몸을 실어서‬‪- Nhắm vào giữa.‬ ‪- Mạnh tay vào.‬
‪- (재석) 그렇지, 그렇지, 그거야‬ ‪- (승기) 어, 그것도 나쁘지 않아‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Không tệ.‬ ‪- Cứ thế.‬ ‪- Tốt.‬
‪- (재석) 그거야, 그거야‬ ‪- (승기) 됐어, 됐어‬‪- Cứ thế.‬ ‪- Tốt.‬ ‪Đổi lại, anh phải cá cược gì đó‬ ‪như lần trước.‬
‪대신 그때도 했듯이‬ ‪뭘 걸어 줘야지, 나한테‬‪Đổi lại, anh phải cá cược gì đó‬ ‪như lần trước.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪하, 나 정말‬ ‪씁, 아, 내가 생각해 보니까...‬‪Trời ạ.‬ ‪- Lần trước cược đồng hồ.‬ - Đẹp đấy.
‪- (항호) 아저씨, 그때 시계 걸었잖아‬ ‪- (승기) 이거 좋아 보이는데요?‬‪- Lần trước cược đồng hồ.‬ - Đẹp đấy. ‪- Đẹp thật.‬ ‪- Đúng là‬
‪(재석)‬ ‪내가 그때도 뭐 걸긴 걸었어‬‪- lần trước có cược.‬ ‪- Đồng hồ.‬
‪- (민영) 시계‬ ‪- (재석) 잠깐만‬‪- lần trước có cược.‬ ‪- Đồng hồ.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Sao chỉ cược đồ của tôi?‬
‪(재석)‬ ‪아, 야, 내 거 말고‬‪- Khoan.‬ ‪- Sao chỉ cược đồ của tôi?‬
‪야, 이거 백을 조금‬‪Còn túi cô thì sao?‬
‪(재석과 항호)‬ ‪- 아, 민영아‬ ‪- 좀 탐나긴 했었어, 아까부터‬‪- Min Young...‬ ‪- Tôi cũng muốn có nó.‬ ‪Rồi, cái túi và mọi thứ bên trong.‬
‪(승기)‬ ‪오케이, 그러면 안의 것까지 다‬‪Rồi, cái túi và mọi thứ bên trong.‬
‪콜‬‪- Duyệt.‬ ‪- Tất cả.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪협상 잘하네, 협상 잘하네‬‪Chà, anh thương lượng giỏi quá.‬ ‪- Không sao, chỉ cần thắng.‬ ‪- Cược nhé.‬
‪(재석)‬ ‪안 지면 되잖아, 아니, 안 지면 되잖아‬‪- Không sao, chỉ cần thắng.‬ ‪- Cược nhé.‬
‪- 더 이상 얘기하기 없어요‬ ‪- (재석) 아니, 안 지면 되니까‬‪- Không sao, chỉ cần thắng.‬ ‪- Cược nhé.‬ ‪Chả hiểu sao tôi phải cược túi của mình.‬
‪아, 이거 왜, 왜 걸어야 되는지‬ ‪난 도통 모르겠네‬‪Chả hiểu sao tôi phải cược túi của mình.‬ ‪Đáng 10.000 đô la à?‬
‪[저마다 말한다]‬‪Đáng 10.000 đô la à?‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Hàng hiệu chứ?‬
‪(종민)‬ ‪신발, 신발도 있어요, 신발도, 여기‬‪Có thể cược cả giày của cô ấy.‬
‪- (항호) 일단 이거 걸고‬ ‪- (종민) 워커, 워커, 이거‬‪- Cược túi trước đi.‬ ‪- Giày bốt.‬
‪이야, 이거 좋더라, 이거‬‪Tôi thích cái này.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Ô TÔ TJ‬
‪(세훈)‬ ‪도착했습니다‬‪Đến rồi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪아, 진짜 어디로 가야 되지?‬‪40 PHÚT TRƯỚC‬ ‪- Ta nên đi đâu?‬ ‪- Phải tìm chiếc xe màu cam.‬
‪꼭 찾으세요, 그 주황색 차‬‪- Ta nên đi đâu?‬ ‪- Phải tìm chiếc xe màu cam.‬
‪- (세훈) 어? 아까 그분 아니야?‬ ‪- (세정) 여기 집주인분이세요?‬‪- Phải anh ấy không?‬ ‪- Anh sống ở đây?‬
‪(재욱)‬ ‪저희가 아까 여기 들어올 때‬ ‪주황색 차가 있었는데‬‪Lúc đến đây bọn tôi thấy xe màu cam.‬ ‪Xe đó à?‬
‪(남자2)‬ ‪동생 차인데 블랙박스 고장 났다‬ ‪그래 가지고 지금‬‪Là xe của em tôi.‬ ‪Em ấy bảo hộp đen bị hư, nên...‬
‪혹시 차 번호 좀 알 수 있을까요?‬‪Bọn tôi xin số xe nhé?‬
‪4744고요‬‪Là 4744.‬
‪- (세정) 4744‬ ‪- (재욱) 여기 있다‬‪- Số 4744.‬ ‪- Đằng kia!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪- (세정) 저기요‬ ‪- (재욱) 계세요‬‪- Cho hỏi.‬ ‪- Cho hỏi.‬
‪어서 오세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 예, 아, 4744, 이 차‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Xe số 4744 này...‬
‪(직원3)‬ ‪아, 예, 주인이 맡기고 간 건데‬‪Chủ nhân của nó gửi lại đây để sửa.‬
‪(재욱)‬ ‪아이, 저희가, 이 4744‬‪Bọn tôi muốn xem‬
‪안에 내장된 저 블랙박스‬‪hình ảnh từ hộp đen của chiếc xe này.‬
‪영상 좀, 좀 봤으면 해서요‬‪hình ảnh từ hộp đen của chiếc xe này.‬
‪어떤 것 때문에?‬‪Để làm gì ạ?‬ ‪- Bọn tôi đang tìm một người.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재욱)‬ ‪아이, 저희가, 뭐‬ ‪사람을 좀 찾고 있는데‬‪- Bọn tôi đang tìm một người.‬ ‪- Vâng.‬
‪[직원3이 호응한다]‬ ‪그, 이 차 주차되어 있을 때‬‪- Bọn tôi đang tìm một người.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bọn tôi nghĩ người đó‬
‪그 앞으로 좀‬ ‪지나간 거 같아요, 사람이‬‪đã đi ngang qua chiếc xe này.‬
‪(직원3)‬ ‪블랙박스가 지금 점검 중이라서‬ ‪다 한 군데 모아 놨거든요‬‪Bọn tôi đang kiểm tra hộp đen‬ ‪nên hiện tại nó đang ở chỗ khác.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Ồ, ở đâu?‬
‪(세정)‬ ‪아, 어디에요?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ồ, ở đâu?‬
‪아, 근데 지금 보실 수가 없는 게‬ ‪저희 사장님이 지금 안 계셔서, 씁‬‪Giờ sếp tôi đang vắng mặt‬ ‪nên tôi không cho xem được.‬
‪(세훈)‬ ‪언제쯤 오세요, 사장님은?‬‪Bao giờ sếp anh quay lại?‬ ‪- Khoảng 30 phút nữa.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪저, 한 30분 정도 있다가‬‪- Khoảng 30 phút nữa.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Khoảng 30 phút nữa.‬ ‪- Hiểu rồi.‬ ‪PHẢI CHỜ 30 PHÚT NỮA‬
‪꼭 지금 보셔야 되는...‬‪Mọi người cần xem bây giờ à?‬
‪- (세정) 지금, 네, 시간이 좀 없어요‬ ‪- (재욱) 네, 저희가 좀 급한 일이라‬‪- Hơi gấp.‬ ‪- Bọn tôi không có nhiều thời gian.‬
‪- 알겠습니다, 그럼 딱 한 번만, 예‬ ‪- (재욱) 30분 안에 보고‬‪- Hơi gấp.‬ ‪- Bọn tôi không có nhiều thời gian.‬ ‪- Thôi được. Lần này thôi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[세정이 호응한다]‬ ‪(직원3)‬ ‪최대한 빨리...‬‪- Thôi được. Lần này thôi nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xem nhanh nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪최대한 빨리 좀 부탁드릴게요‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪- Tranh thủ giúp tôi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪사장님 오시기 전에‬‪Nên xong trước khi sếp anh ấy về.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 이것 중에 하나가 있는 건가요?‬‪- Một trong những cái máy này à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원3)‬ ‪네‬‪- Một trong những cái máy này à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪30분을 기다릴까요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hay ta chờ 30 phút?‬
‪[세정의 웃음]‬‪NGHỈ GIẢI LAO 30 PHÚT XEM SAO‬
‪(재욱)‬ ‪사장님을 잘 설득하는 게‬ ‪더 빠를 거 같은데‬‪Tôi thấy thuyết phục sếp anh ấy‬ ‪đỡ mất thời gian hơn.‬
‪그냥 소파에 앉아서 기다리는 게‬ ‪나을 것 같은데‬‪Ngồi đây chờ có vẻ hay hơn.‬
‪- (세정) 그러게요, 사장님...‬ ‪- (세훈) 아, 머리 아파‬‪Ngồi đây chờ có vẻ hay hơn.‬ ‪- Đúng thế.‬ - Ôi, đau đầu quá.
‪- (세정) 이게 뭐야?‬ ‪- (재욱) 둘, 셋, 넷, 다섯‬‪- Chúng là gì nhỉ?‬ ‪- Một, hai, ba, bốn, năm,‬
‪(재욱)‬ ‪여섯, 일곱, 여덟, 아홉, 열‬‪sáu, bảy, tám, chín, mười.‬
‪백 개야?‬‪Một trăm cái?‬
‪장사가 잘되는 집이네‬‪Chắc ở đây làm ăn khá lắm.‬
‪(항호)‬ ‪자, 공수, 가위바위보‬‪Rồi. Oẳn tù tì.‬ ‪ANH ẤY SẼ GIÚP NẾU ĐỘI CỦA HỌ THẮNG‬
‪가위바위보, 가위바위보, 가위바위보‬ ‪가위바위보, 가위바위보‬‪ANH ẤY SẼ GIÚP NẾU ĐỘI CỦA HỌ THẮNG‬ ‪Oẳn tù tì.‬
‪묵만 내냐?‬‪Cả hai đều ra búa.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 야‬ ‪- (종민) 아, 정말‬‪Cả hai đều ra búa.‬
‪아니, 이 정도면 보자기를 한번‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Anh nên ra bao chứ!‬
‪(재석)‬ ‪아니, 왜 이래?‬‪Anh sao thế hả?‬
‪아니요...‬ ‪[항호의 웃음]‬‪Anh ấy...‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 뭐 하는 거야, 진짜?‬‪- Anh sao thế hả?‬ ‪- Ra cái khác chứ.‬
‪아무거나 변화를 좀 줘요‬‪- Anh sao thế hả?‬ ‪- Ra cái khác chứ.‬ ‪- Đổi đi.‬ ‪- Ra cái khác.‬
‪- (재석) 변화를 줘‬ ‪- 변화를 좀 줘요, 형‬‪- Đổi đi.‬ ‪- Ra cái khác.‬
‪오케이, 알았어‬‪- Đổi đi.‬ ‪- Ra cái khác.‬ ‪- Biết rồi.‬ ‪- Làm lại lần nữa.‬
‪(항호)‬ ‪자, 다시, 가위바위보‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Làm lại lần nữa.‬ ‪Oẳn tù tì.‬
‪- (항호) 아이씨, 졌네‬ ‪- (민영) 어, 이겼어‬‪- Thua.‬ ‪- Anh ấy thắng.‬
‪(재석)‬ ‪됐어, 됐어, 됐어‬‪Được, hay quá.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 아니, 네가 왜‬ ‪- (승기) 졌는데‬‪Sao thả xuống đất thế?‬
‪- 아, 나 이거 뭐 하는 거야?‬ ‪- (종민) 나 먼저 수비, 수비‬‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Phòng vệ thôi.‬
‪(항호)‬ ‪생각보다 많이 멍청한데‬‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Phòng vệ thôi.‬ ‪Anh này ngốc hơn tôi tưởng.‬
‪[함께 웃는다]‬‪ANH ẤY CÒN KHÔNG BIẾT LUẬT CHƠI...‬
‪(종민)‬ ‪아이씨‬‪ANH ẤY CÒN KHÔNG BIẾT LUẬT CHƠI...‬
‪(재석)‬ ‪아, 생각을 하는 거야, 안 하는 거야?‬‪Anh có động não không đấy?‬ ‪- Đập nhé.‬ ‪- Jong Min.‬
‪- 갑니다‬ ‪- (민영) 오빠, 넘겨요‬‪- Đập nhé.‬ ‪- Jong Min.‬ ‪- Lật ngược lại!‬ ‪- Rồi.‬
‪- (재석) 그래‬ ‪- (승기) 지금 구도 괜찮아요?‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Lật ngược lại!‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Bố trí ổn chứ?‬ ‪- Ừ, tốt mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪구도를 본다고?‬‪- Để ý chuyện bố trí cơ à?‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 구도 괜찮아?‬‪- Để ý chuyện bố trí cơ à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đập ngay giữa.‬ ‪- Ngay giữa.‬
‪- (승기) 중심 여기, 어‬ ‪- (재석) 중심을 치라고‬‪- Đập ngay giữa.‬ ‪- Ngay giữa.‬
‪(종민)‬ ‪이번에 왔어‬‪Rồi, hiểu rồi.‬
‪- (민영) 가자‬ ‪- (종민) 갑니다‬‪- Đập đi.‬ ‪- Đập đây.‬
‪[탐정들의 탄식]‬
‪- (민영) 아깝다, 아깝다‬ ‪- (재석) 아, 꿈쩍도 안 해‬‪- Suýt thì được.‬ ‪- Không động đậy.‬
‪(종민)‬ ‪우아, 이건 얘가 튕겨 가네‬‪Cái của tôi bị nảy ra.‬
‪야, 이거 평민이라 안 되네‬‪Ttakji‎ của cư dân làm gì có cửa.‬
‪- (항호) 아저씨, 아, 이 아저씨‬ ‪- (승기) 왜요, 왜요‬‪Ttakji‎ của cư dân làm gì có cửa.‬ ‪- Này anh!‬ ‪- Sao?‬ ‪- Bọn tôi biết rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (재석) 알았어, 알았어, 아‬ ‪- (승기) 두 번 안 밟을게요‬‪- Bọn tôi biết rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪됐어‬‪Rồi.‬
‪- (종민) 평민이라서, 이거 어차피‬ ‪- (항호) 어, 평민‬‪- Là ‎ttakji‎ cư dân.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 보니까 잘 친다‬ ‪- (민영) 잘하네‬‪Anh ta giỏi đấy.‬
‪그러니까 가위바위보를 잘해서‬‪Phải oẳn tù tì thắng‬ ‪và lật được nó ở lượt đầu.‬
‪무조건 성공해서 한 방에 해‬ ‪[승기가 동의한다]‬‪Phải oẳn tù tì thắng‬ ‪và lật được nó ở lượt đầu.‬ ‪- Ừ, được.‬ ‪- Rồi, bỏ xuống.‬
‪아저씨, 대‬‪- Ừ, được.‬ ‪- Rồi, bỏ xuống.‬ ‪- Sao lại thế?‬ ‪- Tưởng anh sẽ bị lừa.‬
‪내가 왜 대?‬‪- Sao lại thế?‬ ‪- Tưởng anh sẽ bị lừa.‬
‪(항호)‬ ‪아, 안 속네, 가위바위보‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Sao lại thế?‬ ‪- Tưởng anh sẽ bị lừa.‬ ‪Oẳn tù tì.‬
‪앗싸, 대‬ ‪[항호의 웃음]‬‪Bỏ xuống.‬
‪댔어야지, 오케이, 오케이‬‪- Chuẩn bị.‬ ‪- Rồi.‬
‪(승기)‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Nó không lật ngược.‬
‪(민영)‬ ‪안 넘어갔어, 안 넘어갔어‬ ‪안 넘어갔어‬‪- Được rồi.‬ ‪- Nó không lật ngược.‬
‪(종민)‬ ‪너무 못 치는데?‬‪- Dở quá.‬ ‪- Tôi nghĩ nó có động đậy.‬
‪(승기)‬ ‪이거 좀, 좀 통통해졌다, 저거‬‪- Dở quá.‬ ‪- Tôi nghĩ nó có động đậy.‬ ‪- Tinh ranh đấy.‬ ‪- Ừ, sẽ được!‬
‪(항호)‬ ‪예민하시네‬‪- Tinh ranh đấy.‬ ‪- Ừ, sẽ được!‬
‪(종민)‬ ‪형, 됐어요, 됐어, 됐어‬‪- Tinh ranh đấy.‬ ‪- Ừ, sẽ được!‬
‪[탐정들의 탄식]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Này, anh sao thế?‬
‪- (항호) 아저씨, 아저씨‬ ‪- (종민) 뭐 하시는 거예요?‬‪Này, anh sao thế?‬ ‪Xin lỗi, tại tôi.‬
‪- (항호) 아, 딱지 잘한다며?‬ ‪- (재석) 잠깐만요‬‪Xin lỗi, tại tôi.‬ ‪- Tại tôi.‬ ‪- Anh bảo anh chơi giỏi mà.‬
‪[재석의 탄식]‬ ‪(항호)‬ ‪아저씨, 딱지 잘한다며‬‪- Tại tôi.‬ ‪- Anh bảo anh chơi giỏi mà.‬ ‪Từ đằng sau, nhìn anh thảm lắm.‬
‪(승기)‬ ‪우아, 뒤에서 보니까‬ ‪되게 없어 보였어요, 진짜‬‪Từ đằng sau, nhìn anh thảm lắm.‬
‪- (재석) 야, 가만있어‬ ‪- (승기) 이렇게, 형‬‪Từ đằng sau, nhìn anh thảm lắm.‬ ‪- Im đi.‬ ‪- Anh thế này này.‬
‪- (종민) 그게 아니고‬ ‪- (승기) 이렇게‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Im đi.‬ ‪- Anh thế này này.‬ ‪Tướng anh thế này.‬
‪(재석)‬ ‪가만있으라고‬ ‪[승기가 놀린다]‬‪Dẹp đi nhé.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪내가 언제 이렇게 쳐?‬‪- Tôi làm thế hồi nào?‬ ‪- Có mà.‬
‪(승기)‬ ‪형, 진짜 이렇게 치셨어요‬‪- Tôi làm thế hồi nào?‬ ‪- Có mà.‬ ‪Đừng trêu tôi nữa.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 아, 이거 왜 이렇게 깐죽대, 이거?‬ ‪- 진짜, 아니에요‬‪Đừng trêu tôi nữa.‬ ‪Anh bảo anh giỏi mà.‬
‪(항호)‬ ‪잘한다며?‬‪Anh bảo anh giỏi mà.‬ ‪Chờ đấy, chưa hết mà.‬
‪(재석)‬ ‪야, 민영아, 잠깐만 있어‬ ‪민영아, 가만있어‬‪Chờ đấy, chưa hết mà.‬
‪(승기)‬ ‪야, 뒤에서 보니까‬ ‪진짜 이상했던 거 알죠?‬‪Điệu bộ anh buồn cười thôi.‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪(민영)‬ ‪안 넘어갔어, 안 넘어갔어‬‪- Chỉ đập đụng đất thôi.‬ ‪- Đâu có bị lật!‬
‪(재석)‬ ‪나와, 나와, 나와, 나와!‬ ‪나와, 나와‬‪Tránh ra mau!‬
‪이거 맞아, 이거 칠 때 맞아‬‪Muốn bị cái này đập không?‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪아, 자존심 상하네, 아, 나 진짜‬‪- Anh sỉ nhục tôi đấy.‬ ‪- Tôi xử anh một phát.‬
‪아, 나 쫀 게 자존심 너무 상하네‬‪Trời, tổn thương tự trọng quá.‬
‪(재석)‬ ‪꿈쩍도 안 해, 이거‬ ‪꿈쩍도 안 해, 이거‬‪Nó không động đậy.‬ ‪- Cứ nằm yên đó.‬ ‪- Chả hề hấn.‬
‪(종민)‬ ‪꿈쩍 안 한다니까, 이게‬‪- Cứ nằm yên đó.‬ ‪- Chả hề hấn.‬ ‪- Điên mất.‬ ‪- Chả hề hấn.‬
‪- (재석) 미치겠네, 이거‬ ‪- (승기) 꿈쩍도 안 하네‬‪- Điên mất.‬ ‪- Chả hề hấn.‬
‪(항호)‬ ‪보통 파워로‬‪Rồi, nửa phần công lực.‬
‪됐어‬‪Thành công!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[재석의 탄식]‬
‪(항호)‬ ‪아웃!‬‪Loại! Rồi, tiếp theo.‬
‪자, 다음‬‪Loại! Rồi, tiếp theo.‬
‪- 알겠어요, 가위바위보‬ ‪- (항호) 보!‬‪Vâng. Oẳn tù tì.‬
‪(재석)‬ ‪오케이‬‪- Rồi!‬ ‪- Sao tôi thua mãi thế?‬
‪아, 한 번을 못 이기네‬‪- Rồi!‬ ‪- Sao tôi thua mãi thế?‬
‪(민영)‬ ‪나까지 안 오게, 나까지 안 오게‬‪Thắng trước lượt tôi nhé.‬ ‪Dù nhắm chuẩn, nó cũng chả động đậy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 중심에 맞아도‬ ‪넘어갈까 말까다‬‪Dù nhắm chuẩn, nó cũng chả động đậy.‬
‪(항호)‬ ‪이게 너무 땅땅해, 근데‬ ‪봐 봐, 만져 봐‬‪Nó quá cứng. Thấy chưa? Đấy.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아이, 거, 진짜‬‪Anh làm gì thế? Trời ạ.‬
‪(민영)‬ ‪아, 진짜‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Ôi trời.‬
‪(재석)‬ ‪야, 그걸 또‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Này, làm thế để làm gì?‬
‪야, 이걸 뭘 세워, 또 이렇게?‬‪Này, làm thế để làm gì?‬
‪(항호)‬ ‪그걸 왜 또 한 번 더 세워?‬ ‪아저씨, 아유, 웃긴 아저씨네‬‪Thế sao còn bắt chước?‬ ‪- Sao anh lại...‬ ‪- Thôi đi.‬
‪- (종민) 어떻게 이걸 서나, 이렇게?‬ ‪- (항호) 아, 좀 그만해, 아이‬‪- Sao anh lại...‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪Có tác dụng gì không?‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 야, 승기야, 미스터 리‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Này, Seung Gi. Anh Lee!‬
‪한번 해라, 진짜, 야‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Tôi sẽ chống mắt xem.‬
‪능력치를 보겠어, 내가 여기서‬ ‪플러스 1점, 이거 플러스 1점 줄게‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Tôi sẽ chống mắt xem.‬ ‪Tôi sẽ đánh giá kỹ năng của anh.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh là ai mà đánh giá tôi?‬
‪[민영이 호응한다]‬ ‪아니, 뭔데 주시는 거예요?‬ ‪저한테 점수를?‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh là ai mà đánh giá tôi?‬ ‪- Đập vào giữa ‎ttakji‎ đó.‬ ‪- Sẽ được.‬
‪- (재석) 중심 한번 쳐‬ ‪- (민영) 가 보자, 가 보자‬‪- Đập vào giữa ‎ttakji‎ đó.‬ ‪- Sẽ được.‬
‪(재석)‬ ‪까불지 말고 중심 쳐라‬‪Đừng có nhây, đập cho trúng.‬
‪(항호)‬ ‪[웃으며]‬ ‪'까불지 말고'‬‪Đừng có nhây, đập cho trúng.‬ ‪- Nghiêm túc đấy.‬ ‪- Thật.‬
‪- (민영) 진짜‬ ‪- (승기) 진짜, 진지하게‬‪- Nghiêm túc đấy.‬ ‪- Thật.‬ ‪Nghiêm túc.‬
‪- (항호) 깐죽깐죽‬ ‪- (종민) 가운데, 가운데‬‪Nghiêm túc.‬ ‪Đập vào giữa.‬
‪(재석)‬ ‪그거 중간에 한 방‬ ‪딱 맞으면 넘어간다‬‪Đập vào giữa.‬ ‪Nếu đánh vào giữa, nó sẽ lật.‬
‪[탐정들의 환호]‬ ‪(재석)‬ ‪그렇지!‬‪- Được rồi!‬ ‪- Hay quá!‬
‪(승기)‬ ‪예스!‬‪Tuyệt vời!‬
‪됐어, 됐어‬‪Làm được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 아저씨, 끝났네‬‪Này, kết thúc rồi. Thôi mà.‬
‪아저씨, 빨리 해킹해 줘‬ ‪우리 시간이 없어‬‪Này, kết thúc rồi. Thôi mà.‬ ‪- Đưa lại đây.‬ ‪- Trả tôi cái túi.‬
‪(승기)‬ ‪빨리해 주세요, 빨리해 주세요‬‪- Đưa lại đây.‬ ‪- Trả tôi cái túi.‬
‪방금 이겼으므로, 어? 이거 뭐냐?‬‪Vì các vị thắng,‬ ‪tôi sẽ trả lại cái túi.‬
‪가방을 줬어, 됐지?‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪tôi sẽ trả lại cái túi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đúng không?‬
‪- 그럼 이제 해킹이 필요한 거 아니야?‬ ‪- (재석) 그렇지‬‪- Nhưng các người cần tôi hack.‬ ‪- Ừ.‬
‪그럼 다시 게임을 한번 해야지‬‪- Nên ta phải chơi lượt mới.‬ ‪- Nói gì thế?‬
‪아, 뭔 소리야?‬‪- Nên ta phải chơi lượt mới.‬ ‪- Nói gì thế?‬
‪[재석이 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 이렇게 지저분하게 나온다고?‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Anh đùa à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪자, 어떻게, 할 거야, 말 거야?‬‪Có chơi hay không?‬
‪안 해!‬‪Không chơi!‬
‪하지 마라, 그럼 가!‬‪Vậy thì đi đi.‬
‪- (종민) 가라고?‬ ‪- (재석) 할게, 할게, 할게, 할게‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ừ, vậy thì chơi.‬ ‪- Chơi mà, được chứ?‬ ‪- Nói thế từ đầu đi.‬
‪- (재석) 할게‬ ‪- (항호) 그렇게 나왔어야지‬‪- Chơi mà, được chứ?‬ ‪- Nói thế từ đầu đi.‬
‪(재욱)‬ ‪백 개 중의 한 개를‬ ‪우리가 찾아야 되는데‬‪Ta phải tìm nó trong 100 máy này.‬
‪(세정)‬ ‪그러게요‬‪Đúng thế.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪이게 뭘, 뭘 의미하는 거야?‬‪Mấy dấu hiệu này là gì?‬ ‪Nhìn như chữ nổi,‬ nhưng tôi không nghĩ thế.
‪이게 약간 무슨, 약간 점자 같은‬‪Nhìn như chữ nổi,‬ nhưng tôi không nghĩ thế.
‪그것도 아닌데‬‪Nhìn như chữ nổi,‬ nhưng tôi không nghĩ thế.
‪(세정)‬ ‪이게 뭘까?‬‪Anh nghĩ nó là gì?‬
‪뭐, 기호 같은 건가?‬‪Ký hiệu hay gì đó?‬
‪이게 무슨 부호인지는 모르겠는데‬ ‪어쨌든 부호는 맞는 거 같아요‬‪Không biết là gì‬ ‪nhưng chắc chắn có ý nghĩa gì đó nhỉ?‬
‪(재욱)‬ ‪뭘 의미하는 거야?‬‪Nghĩa gì mới được?‬
‪- (세정) 이게 뭐야?‬ ‪- (세훈) 아, 느낌이 좀 왔어요‬‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Tôi nghĩ mình biết rồi.‬ ‪Gì thế?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬ ‪Có thể là bảng số xe. Những con số.‬
‪번호판인 거 같아요, 숫자‬‪Có thể là bảng số xe. Những con số.‬
‪그렇죠‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Dĩ nhiên.‬
‪(재욱)‬ ‪그거야? 왔다는 게?‬‪Gợi ý của anh là thế à?‬
‪예, 이제 다 같이 찾아야죠‬‪Ừ. Còn lại thì ta phải cùng nhau giải.‬ ‪- Chúng đều có bốn số.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪세훈아, 이거 다 네 자리, 네 글자‬‪- Chúng đều có bốn số.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세정)‬ ‪그렇죠, 이거는...‬‪- Chúng đều có bốn số.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 그래, 이게 숫자가‬ ‪- (재욱) 세훈아‬‪Ta cần tìm xem nó chỉ con số nào.‬
‪(세훈)‬ ‪이게 1인지, 2인지‬ ‪이거 같이 찾아보자, 이거죠‬‪Ta cần tìm xem nó chỉ con số nào.‬ ‪- Cùng giải mã thôi.‬ ‪- Tưởng anh có gợi ý hay hơn.‬
‪(세정)‬ ‪난 또 그게 왔다는지 알았네‬‪- Cùng giải mã thôi.‬ ‪- Tưởng anh có gợi ý hay hơn.‬
‪(재욱)‬ ‪너 우리 탐정단의 역할을‬‪Đừng trở thành Jong Min, được chứ?‬
‪(재욱)‬ ‪종민이 캐릭터로 가려고 하면 안 돼‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Đừng trở thành Jong Min, được chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 생각을 하는 거야, 안 하는 거야?‬‪Anh có động não không đấy?‬
‪(재욱)‬ ‪난 좀 굉장한 게 왔는 줄 알았네‬‪Tưởng anh phát hiện ra gì đó quan trọng.‬
‪숫자‬‪Con số...‬
‪(재욱)‬ ‪근데 이 나머지 주위 둘러싼 점은‬‪Dấu chấm xung quanh mấy dấu này‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪일단 이거는 다 같아‬‪- đều giống nhau cả.‬ - Đúng.
‪(세정)‬ ‪네‬‪- đều giống nhau cả.‬ - Đúng.
‪(재욱)‬ ‪이게 그냥 말도 안 되게‬‪Có thể nó rất đơn giản...‬
‪뭐, 이거는 3일 수도 있고‬‪Đây có thể là số ba.‬
‪3, 7‬‪- Ba và bảy.‬ ‪- Ba, bảy, một, một?‬
‪3, 7, 1, 1‬‪- Ba và bảy.‬ ‪- Ba, bảy, một, một?‬
‪(재욱)‬ ‪이거는 8‬‪Còn đây là số tám.‬
‪8, 3, 0, 0, 그렇지, 이거...‬‪Tám, ba, không, không.‬
‪(세정)‬ ‪이거 맞는 거 같아요‬‪Chắc anh đúng rồi!‬
‪그거 맞는 거 같아요‬‪Chắc đúng rồi đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪각 차량 고유의 이제 넘버니까‬‪Chúng là biển số xe‬ ‪- nên ta chỉ cần tìm 4744.‬ ‪- Vâng.‬
‪우리가 4744를 찾아야 되는 거잖아‬‪- nên ta chỉ cần tìm 4744.‬ ‪- Vâng.‬
‪야, 4744면 첫 번째, 세 번째‬ ‪네 번째가 같은 걸 일단 찾아봐‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Số 4744‬ ‪thì dấu thứ nhất, ba và tư‬ ‪- giống nhau.‬ - Chỉ dấu thứ hai...
‪(세정)‬ ‪두 번째 것만 다른 거‬‪- giống nhau.‬ - Chỉ dấu thứ hai... ‪- Dấu thứ hai là khác.‬ ‪- Ta phải tìm chúng.‬
‪두 번째가 다른 것만‬‪- Dấu thứ hai là khác.‬ ‪- Ta phải tìm chúng.‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪어, 일단 그것만 찾아도 되네‬‪- Dấu thứ hai là khác.‬ ‪- Ta phải tìm chúng.‬
‪(재욱)‬ ‪어, 여기 있다‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Đâu?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (세정) 어, 어, 어, 어‬ ‪- (세훈) 이거다, 이거‬‪Nó đây.‬ ‪Tôi sẽ điền vào phần trống.‬
‪(재욱)‬ ‪비어 있는 공간을 칠을 해 볼게‬‪Tôi sẽ điền vào phần trống.‬
‪- (세정) 이거다, 이거네‬ ‪- (재욱) 이거네, 그럼 그냥‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Là nó.‬ ‪Đúng nó rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪선하고 선을 연결하니까‬ ‪확실한 숫자가 딱 나오네‬‪Nối các đường thẳng là thấy rõ con số.‬
‪[세정의 깨닫는 탄성]‬‪Rồi, đã tìm ra.‬
‪아유, 좋았어, 좋았어‬‪Rồi, đã tìm ra.‬
‪[재욱의 탄성]‬
‪- (재욱) 자, 빨리 확인하자‬ ‪- (세정) 아, 정말‬‪- Thành công.‬ ‪- Nào, nhanh lên.‬
‪- (직원3) 이거 맞으시죠?‬ ‪- (재욱) 맞습니다‬‪- Cái này?‬ ‪- Ừ, nó đấy.‬
‪(세정)‬ ‪야, 이거 접근 방식이 대단했다‬‪Vụ này hay ho thật.‬
‪(세훈)‬ ‪칩 빼 가지고 제가 한번 해 볼게요‬‪Tôi sẽ lấy con chip và để nó vào đây.‬
‪[컴퓨터 연결음]‬‪- Rồi.‬ - Ừ, xong đi rồi đến tôi.
‪- (종민) 오케이, 난 계속 안으로 갈게‬ ‪- (재석) 오케이‬‪- Rồi.‬ - Ừ, xong đi rồi đến tôi.
‪야, 오늘 산에 가지 마라‬‪- Hôm nay đừng lên núi đấy.‬ ‪- Sao thế?‬
‪- 왜, 왜요?‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Hôm nay đừng lên núi đấy.‬ ‪- Sao thế?‬
‪총 맞아, 총‬‪Anh sẽ bị bắn đấy.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬‪ĐỪNG ĂN MẶC NHƯ THẾ LÊN NÚI‬
‪(재석)‬ ‪진짜 조심해‬‪Cẩn thận kẻo bị săn đấy.‬
‪산에 가지 마‬‪Hôm nay đừng lên núi.‬
‪아이, 저기, 내가‬ ‪아저씨를 위해서 하는 말이니까‬‪Tôi nói vì lo cho an toàn của anh.‬
‪가지 마, 조심하라고‬‪Đừng đi nhé.‬ ‪Cẩn thận đấy.‬
‪- (항호) 아이‬ ‪- (재석) 어?‬
‪자, 우리 좀 빨리빨리 하고‬ ‪후딱후딱 갑시다‬‪Chơi cho hết trận nào.‬
‪(항호와 민영)‬ ‪가위바위보‬‪Oẳn tù tì.‬
‪(민영)‬ ‪가세요‬‪- Đi đi.‬ ‪- Chả sao.‬
‪- (승기) 의미 없어‬ ‪- (민영) 이거 안 넘어가요, 어차피‬‪- Đi đi.‬ ‪- Chả sao.‬ ‪Tôi cũng đâu lật nó được.‬
‪- (재석) 우리가 지지 않았니?‬ ‪- (항호) 아, 내가 해야지, 아이고‬‪- Ta thua mà?‬ ‪- Khoan, tôi thắng.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 제가 할게요‬‪- Nếu anh muốn thì tôi sẽ đi trước.‬ ‪- Không.‬
‪[항호가 말한다]‬ ‪원하시면, 아, 원하시면 제가‬‪- Nếu anh muốn thì tôi sẽ đi trước.‬ ‪- Không.‬ ‪Không tin nổi cô.‬
‪(재석)‬ ‪난 얘가 대단하네, 우아, 너 대단하다‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Không tin nổi cô.‬ ‪- Hay lắm.‬ ‪- Bó tay.‬
‪(종민)‬ ‪둘 다 대단하다 정말‬‪- Hay lắm.‬ ‪- Bó tay.‬ ‪Min Young, cô đỉnh quá.‬
‪(재석)‬ ‪야, 민영아, 너‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Min Young, cô đỉnh quá.‬
‪- (재석) 너, 야, 대단하다‬ ‪- (승기) 어, 이게‬‪Min Young, cô đỉnh quá.‬ ‪Rất mượt.‬
‪야, 이 아가씨 진짜 뻔뻔하네‬‪Mặt cô dày thật đấy.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪(승기)‬ ‪원래 진 사람이 치는 줄 알았어‬‪- Đúng.‬ ‪- Tôi tưởng người thua đi trước.‬
‪- (재석) 오케이, 오케이‬ ‪- (승기) 아, 저거 안 돼‬‪- Rồi.‬ ‪- Khó đấy.‬
‪(민영)‬ ‪오케이, 오케이, 간다, 간다‬‪- Rồi.‬ ‪- Nó không dễ lật đâu.‬
‪(재석)‬ ‪이게 잘 안 넘어가네, 수비는 되는데‬‪- Rồi.‬ ‪- Nó không dễ lật đâu.‬
‪오, 야, 요거 좋다‬‪- Cô lật được đấy.‬ ‪- Cô quen rồi đấy.‬
‪- (승기) 의외로 넘길 수도 있겠다‬ ‪- (재석) 이제 좀 아는구나‬‪- Cô lật được đấy.‬ ‪- Cô quen rồi đấy.‬ ‪Cô chơi khá hơn rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어, 잘한다‬‪Cô chơi khá hơn rồi.‬
‪- (항호) 됐어‬ ‪- (재석) 야, 근데 이제 알지?‬‪Được rồi.‬ ‪- Cô biết chơi rồi, nhỉ?‬ ‪- Ừ, biết rồi.‬
‪(민영)‬ ‪네, 이제 좀 느낌이 왔어요‬‪- Cô biết chơi rồi, nhỉ?‬ ‪- Ừ, biết rồi.‬ ‪Oẳn tù tì.‬
‪가위바위보‬‪Oẳn tù tì.‬
‪(재석)‬ ‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪(항호)‬ ‪아웃!‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Loại!‬
‪아유, 씨‬‪- Rồi, tiếp theo.‬ ‪- Anh phải thắng.‬
‪[항호가 말한다]‬ ‪야, 이거 가위바위보‬ ‪이겨야 된다, 이거‬‪- Rồi, tiếp theo.‬ ‪- Anh phải thắng.‬
‪(항호)‬ ‪가위바위보, 가위바위보‬‪Oẳn tù tì.‬
‪대‬‪- Bỏ xuống.‬ ‪- Sao giờ anh ấy thắng mãi thế?‬
‪오, 갑자기 가위바위보를‬ ‪갑자기 잘하지?‬‪- Bỏ xuống.‬ ‪- Sao giờ anh ấy thắng mãi thế?‬
‪(승기)‬ ‪근데 이게 지금 또 넘어가면‬ ‪좀 이상한데‬‪Nếu lật được nữa thì đáng nghi lắm.‬
‪잠깐만, 아, 이게 진짜 이상한데‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Sẽ đáng nghi lắm đấy.‬
‪- (승기) 에이, 이거 이상해‬ ‪- (항호) 아웃!‬‪Cái này gian trá thế nào ấy.‬ ‪Rất đáng nghi.‬
‪- (항호) 아웃, 아웃‬ ‪- (승기) 이상해, 이상해‬‪Cái này gian trá thế nào ấy.‬ ‪Rất đáng nghi.‬ ‪Ta phải thắng trò này.‬
‪내가 무조건 이겨야겠다‬‪Ta phải thắng trò này.‬
‪- (승기) 형님‬ ‪- 일단 가위바위보부터 이겨야 돼‬‪Phải oẳn tù tì thắng trước đã.‬
‪- (재석) 뭐 낼 거야?‬ ‪- (항호) 찌 낼게요‬‪- Anh định ra gì?‬ ‪- Kéo.‬
‪형, 주먹, 주먹 내면 이겨요‬‪Vậy thì ra búa.‬ ‪- Kéo à?‬ ‪- Ừ, nên anh phải ra búa.‬
‪- (재석) 찌 낸다고?‬ ‪- (종민) 찌 내니까 주먹 내면 이겨요‬‪- Kéo à?‬ ‪- Ừ, nên anh phải ra búa.‬
‪(종민)‬ ‪형, 주먹 내면 이겨요‬‪- Ra búa đi‬ ‪- Oẳn tù tì.‬
‪- (재석) 자, 가위바위보‬ ‪- (항호) 가위바위보‬‪- Ra búa đi‬ ‪- Oẳn tù tì.‬ ‪- Đã bảo mà.‬ ‪- Thắng rồi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[탐정들이 기뻐한다]‬‪- Đã bảo mà.‬ ‪- Thắng rồi.‬
‪(종민)‬ ‪내가 그랬지, 내가 그랬지?‬ ‪내 말 들었어, 내 말 들었어요?‬‪Thấy chưa? Tôi đã bảo gì hả?‬
‪내가 거짓말을 못 해‬‪Tôi nói dối dở lắm.‬
‪(승기)‬ ‪'찌 내니까 주먹 내면 이겨요'‬‪Búa thắng kéo. Hay lắm.‬
‪(승기)‬ ‪좋네, 왔네, 왔네‬‪Búa thắng kéo. Hay lắm.‬ ‪- Là cơ hội duy nhất.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 원 찬스다, 원 찬스‬ ‪- (승기) 원 찬스, 진짜‬‪- Là cơ hội duy nhất.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Cơ hội duy nhất.‬
‪[탐정들의 환호]‬ ‪[경쾌한 음악]‬
‪- (재석) 원 찬스, 원 찬스!‬ ‪- (승기) 원 찬스‬‪Ta chỉ có một cơ hội đó!‬ ‪QUÁI VẬT ĐÃ BỊ ĐÁNH BẠI‬
‪(재석)‬ ‪원 찬스!‬‪Một cơ hội duy nhất!‬ ‪- Từ đầu anh cứ giúp hack là được rồi.‬ ‪- Giỏi đấy.‬
‪그냥 처음부터 해킹해 줬으면 됐지‬‪- Từ đầu anh cứ giúp hack là được rồi.‬ ‪- Giỏi đấy.‬
‪(항호)‬ ‪잘하네‬‪- Từ đầu anh cứ giúp hack là được rồi.‬ ‪- Giỏi đấy.‬
‪[재석의 한숨]‬
‪(종민)‬ ‪그 뭐, 힘 써 가지고 괜히 힘만 빠지고‬‪Anh chỉ phí sức thôi.‬ ‪Ừ, anh đã lãng phí công lực.‬
‪(재석)‬ ‪뭐 하러 땀 내고‬‪Ừ, anh đã lãng phí công lực.‬
‪(항호)‬ ‪내가 다 이길 줄 알았다‬ ‪옷 다 벗기려고 했다, 내가 진짜‬‪Tôi tưởng sẽ thắng chắc.‬ ‪Tôi sẽ gom hết đồ.‬
‪(민영)‬ ‪나래 마을 근린공원 CCTV예요‬‪Được rồi. Là máy quay...‬ ‪- Ừ.‬ ‪- ...ở công viên Narae Maeul.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪봅시다‬‪- Ừ.‬ ‪- ...ở công viên Narae Maeul.‬ ‪Xem nào.‬
‪[종민의 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 뭐, 복잡하구먼‬‪Trông phức tạp quá.‬
‪우아, 땀나는 거 봐요, 땀나는 거 봐요‬ ‪지금 계속...‬‪Nhìn anh ấy vã mồ hôi kìa. Gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Nhìn anh ấy vã mồ hôi kìa. Gì thế?‬ ‪YOON JONG HOON‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪YOON JONG HOON‬
‪[항호의 못마땅한 숨소리]‬
‪야, 윤종훈이!‬‪Này, Yoon Jong Hoon!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(항호)‬ ‪너, 씨, 왜 연락이 안 되는 거야?‬ ‪인마, 너, 어!‬‪Sao tôi gọi mà không bắt máy?‬
‪너랑 나의 관계 좋았잖아‬ ‪왜 불편하게...‬‪Ta đang ổn mà. Sao anh làm tôi thấy...‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪뭐, 뭐를, 뭐를, 뭐를 건져?‬‪Anh có gì cơ?‬
‪(항호)‬ ‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪아, 그거 한다고‬‪À, thì ra đó là ý đồ của anh?‬
‪어, 미안해, 아, 미안해, 성질낸 거‬‪Xin lỗi, giờ tôi hiểu rồi.‬
‪잘했어, 잘했어, 그래‬ ‪다음 주에 그거 들고 와‬‪Được. Làm tốt lắm. Tuần sau nhớ đem đấy.‬
‪그래, 아이고, 고생했어‬‪Ừ. Tốt lắm.‬
‪응, 사랑합니다, 고객님‬‪Yêu thương nhiều!‬
‪아이고, 이쁜 것‬‪Hãnh diện thật.‬
‪누구라고요, 누구요?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Anh ấy là Yoon Jong Hoon.‬
‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪윤종훈이라고‬‪- Ai thế?‬ ‪- Anh ấy là Yoon Jong Hoon.‬
‪아, 또 집중하는데 또 말 걸고, 진짜‬‪Trời, anh cứ hỏi chuyện‬ ‪làm tôi mất tập trung.‬
‪꽃의 살인마는 일단‬‪Sát Thủ Hoa‬ ‪đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪미학적으로 굉장히 완성돼 있는‬ ‪살인입니다‬‪Sát Thủ Hoa‬ ‪đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪이 사람도 고객이에요?‬‪- Khách của anh à?‬ ‪- Lần trước cũng gọi nhỉ?‬
‪저번에도 전화 오지 않았었나?‬‪- Khách của anh à?‬ ‪- Lần trước cũng gọi nhỉ?‬ ‪- Bọn tôi thường gọi cho nhau.‬ ‪- Bạn bè à?‬
‪종훈이 자주 연락하지‬‪- Bọn tôi thường gọi cho nhau.‬ ‪- Bạn bè à?‬
‪친구예요?‬‪- Bọn tôi thường gọi cho nhau.‬ ‪- Bạn bè à?‬ ‪Im lặng hết được không?‬ ‪Không muốn tôi làm à?‬
‪아, 좀 조용히 좀 해, 지금 다들, 지금‬‪Im lặng hết được không?‬ ‪Không muốn tôi làm à?‬
‪해킹하기 싫어?‬‪Im lặng hết được không?‬ ‪Không muốn tôi làm à?‬
‪[항호가 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪Chuyện này đâu có đơn giản.‬
‪(항호)‬ ‪이게 그냥 보통 작업인 줄 아나?‬ ‪내 집중하는데‬‪Chuyện này đâu có đơn giản.‬
‪[탐정들이 놀란다]‬ ‪됐다‬‪Được rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(항호)‬ ‪봐, 되잖아, 이 사람들이 자꾸‬ ‪구시렁구시렁대고‬‪Đã bảo tôi sẽ làm được mà. Thấy chưa?‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪Đã bảo tôi sẽ làm được mà. Thấy chưa?‬
‪(재석)‬ ‪야, 실력 있네, 실력 있어‬‪Anh này cừ thật đấy.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪- Anh đúng là giỏi.‬
‪- (항호) 아저씨, 아이, 해 주지‬ ‪- (재석) 아, 실력은 있어‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Anh đúng là giỏi.‬ ‪Dĩ nhiên. Anh muốn xem gì nào?‬
‪(항호)‬ ‪그래서 뭐가 필요한데?‬‪Dĩ nhiên. Anh muốn xem gì nào?‬ ‪- Cái này phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 여기 CCTV네‬‪- Cái này phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 어‬ ‪- (재석) 그래, 그거야‬‪- Cái này phải không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어, 이거야‬ ‪- (승기) 어, 맞아‬‪- Là cậu ta.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (종민) 어, 쌩쌩이, 쌩쌩이‬ ‪- (민영) 어, 아니네, 쌩쌩이 하네‬‪- Nhảy nhịp kép luôn.‬ - Nhịp kép.
‪저건 잘하는 게 아니지‬‪- Cũng không giỏi lắm.‬ ‪- Ừ. Phải làm ít nhất 50 lần.‬
‪쌩쌩이 한 50개씩 해 줘야 되는데‬‪- Cũng không giỏi lắm.‬ ‪- Ừ. Phải làm ít nhất 50 lần.‬
‪(항호)‬ ‪아, 이 아저씨 허세 심하네‬ ‪[재석의 야유]‬‪Anh toàn nổ thôi.‬
‪50개 해요, 어?‬‪Tôi nhảy 50 lần nhịp kép mà!‬
‪(항호)‬ ‪저 아저씨 웃긴 아저씨네‬‪Tôi nhảy 50 lần nhịp kép mà!‬ ‪Đừng nói quá. Im lặng đi.‬
‪아, 좀 말도 안 되는 소리 좀 하지 마‬ ‪좀, 그냥 가만히 좀 있어‬‪Đừng nói quá. Im lặng đi.‬
‪(항호)‬ ‪우아, 설레발을 많이 치네‬‪Đừng nói quá. Im lặng đi.‬ ‪- Anh nổ tung nóc luôn.‬ ‪- Nổ thật.‬
‪(재석)‬ ‪아, 왜 이렇게 허세야? 아이, 정말‬‪- Anh nổ tung nóc luôn.‬ ‪- Nổ thật.‬
‪아기 왔어요, 아기, 아기‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Đứa bé kìa.‬ ‪- Là đứa nhỏ.‬
‪- (재석) 왔다‬ ‪- (종민) 솔이 왔다‬‪- Đứa bé kìa.‬ ‪- Là đứa nhỏ.‬ ‪- Đứa bé ở đây.‬ - Mấy giờ thế?
‪(민영)‬ ‪아기 왔어요, 8시 11분‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Đứa bé ở đây.‬ - Mấy giờ thế? ‪Lúc 8:11 sáng.‬
‪되게 자상한 남자네, 애랑 놀아 주고‬‪Chơi với đứa bé kìa. Có vẻ tốt bụng đấy.‬
‪아, 근데 더 봐야 돼요‬‪Phải xem tiếp mới biết.‬
‪다음, 다음, 다음 날, 다른 날?‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Muốn xem ngày khác à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪이거 몇, 며칠이야? 10월 11일?‬‪- Ngày mấy? 11 tháng 10?‬ - Ngày 11 tháng 10.
‪[저마다 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪10월 11일‬‪- Ngày mấy? 11 tháng 10?‬ - Ngày 11 tháng 10.
‪(항호)‬ ‪또 다른 날?‬‪Ngày khác? Ngày nào cũng tập ở đó.‬
‪매일 와서 운동하네, 이 사람이‬‪Ngày khác? Ngày nào cũng tập ở đó.‬
‪매일 아침 비슷한 시간에 와서‬ ‪아이랑 놀아 주네, 그렇지?‬‪Ngày nào cậu ta cũng đến đó đúng giờ‬ ‪để chơi với Sol.‬
‪(종민)‬ ‪오늘, 오늘, 같이 왔네‬‪- Hôm nay đấy.‬ ‪- Họ đi cùng nhau.‬
‪오늘도 왔네‬‪Vậy là có đến đó thật.‬
‪(항호)‬ ‪되게 착해 보이는데‬‪Có vẻ tốt bụng thật.‬
‪(민영)‬ ‪빨리 감기‬‪Tua qua được chứ?‬
‪- (승기) 칼싸움해 주고 있는 건가?‬ ‪- (재석) 아, 맞네, 맞네‬‪- Cậu ta chơi đấu kiếm à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chơi với con nít vậy đúng mà.‬
‪다 이렇게 놀아 주잖아, 근데‬‪Chơi với con nít vậy đúng mà.‬
‪[함께 놀란다]‬
‪이게 뭐야? 어?‬‪Gì thế?‬
‪애한테 찌르게 시키는 건가?‬‪Cậu ta chỉ đứa nhỏ cách đâm à?‬
‪장난치는 거잖아, 이게 무슨 시켜?‬‪Chơi với nhau thôi. Đừng vô lý thế.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 뭐라고 얘기를 하는데‬‪- Nói chuyện với đứa bé à?‬ - Nói chuyện.
‪(항호)‬ ‪세워 놓고‬‪- Nói chuyện với đứa bé à?‬ - Nói chuyện.
‪(종민)‬ ‪어? 뭐라고 하잖아‬ ‪소리 안 들리는 거야?‬‪Cậu ta nói gì đó nhưng ta không nghe được.‬
‪(승기)‬ ‪입 모양 그거 해 봐요‬‪- Đọc khẩu hình đi?‬ - Để thử.
‪- (민영) '파이팅'?‬ ‪- (항호) '파이팅'‬‪- "Cố lên?"‬ ‪- "Cố lên?"‬
‪(종민)‬ ‪'파이팅'‬‪- "Cố lên?"‬ ‪- "Cố lên?"‬
‪(재욱)‬ ‪우리 아까 들어갈 때 차‬‪Khi ta bước vào nhà,‬
‪우리가 들어갈 때는 차가 서 있었거든‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- chiếc xe có đậu trước nhà.‬ ‪- Ừ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪여기 있다, 나오네‬‪Chúng ta kìa.‬
‪아, 그리고 우리 찍히고 나서‬ ‪고장 났구나, 이게‬‪Máy quay bị hỏng sau khi ta đi qua.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 그러면 일단은‬ ‪오전 시간대로 봐야 돼‬‪Vậy ta nên xem phần trước lúc này.‬
‪아무것도 없는데‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Đâu có gì.‬
‪그냥 이 동네에‬ ‪다니는 사람 자체가 없네‬‪Giờ đó thì chẳng có ai‬ ‪đi lòng vòng khu đó đâu.‬
‪그냥 이 시간에, 아침에‬‪Giờ đó thì chẳng có ai‬ ‪đi lòng vòng khu đó đâu.‬
‪- (세정) 어, 뭐야?‬ ‪- (재욱) 어, 누구야?‬‪- Gì thế?‬ - Gì đó? ‪Có vẻ là giáo viên nhà trẻ của đứa bé.‬
‪(재욱)‬ ‪저건가 본데‬ ‪아기 어린이집 선생님 같은데‬‪Có vẻ là giáo viên nhà trẻ của đứa bé.‬
‪8시 51분에 아기는 유치원에 갔네‬‪Vậy Sol đi nhà trẻ lúc 8:51 sáng.‬
‪그러면 8시 50분 이후에‬ ‪어떤 일이 벌어졌다는 거 아니야?‬‪Vậy là có chuyện xảy ra sau 8:50.‬
‪(세훈)‬ ‪어?‬‪Gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪왜?‬‪Gì vậy?‬
‪- (재욱) 이거 남편이잖아‬ ‪- (세정) 민 씨인데‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Là anh chồng cũ.‬ - Anh Min.
‪(재욱)‬ ‪훨씬 일찍 이 집에 왔었네‬ ‪아홉 시 반‬‪Anh ta đến nhà từ sớm.‬
‪잠깐만, 옷이 아니야, 옷‬‪Khoan, trang phục cũng khác.‬ ‪Xem áo khoác kìa.‬
‪재킷, 재킷은 '협신'‬‪Khoan, trang phục cũng khác.‬ ‪Xem áo khoác kìa.‬ ‪Áo khoác công ty mặc lúc nãy...‬
‪(세훈)‬ ‪근데 그거는 아까 회사에 있던 것처럼‬ ‪위장하려고 입고 왔던 거고‬‪Anh ta mặc thế để giả vờ‬ vừa từ chỗ làm đến. ‪- Sao lại nói dối?‬ ‪- Còn đây là gì?‬
‪(세정)‬ ‪왜 거짓말을‬‪- Sao lại nói dối?‬ ‪- Còn đây là gì?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 뭐야?‬‪- Sao lại nói dối?‬ ‪- Còn đây là gì?‬ ‪Sẽ thấy được lúc anh ta rời đi.‬
‪나가는 거 분명히 있을 거예요‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Sẽ thấy được lúc anh ta rời đi.‬
‪- 어, 나왔어‬ ‪- (재욱) 어, 나왔다, 뭐야?‬‪- Ra rồi!‬ ‪- Ra rồi kìa.‬
‪(재욱)‬ ‪뭘 들고 뛰는 거 같은데‬‪Hình như đang cầm thứ gì đó.‬
‪까만 봉투...‬‪Là cái túi đen...‬
‪들고 갔던 거 그 없어진 칼 아니에요?‬‪Có thể là cây kiếm bị mất.‬
‪지금 칼이 한 자루가‬ ‪없어져 있거든요‬‪Một cây kiếm trong số đó bị mất.‬
‪(세훈)‬ ‪자세히 보시면 봉투가‬ ‪뾰족 튀어나와 있어요‬‪Có thể thấy vật nhọn nhô ra từ trong túi.‬
‪아, 근데 애초에 지금‬ ‪거짓말했다는 게 문제인 거잖아요‬‪Chỉ nói dối ta thôi là đáng nghi rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪이 사람은 거짓말이지‬‪Anh ta nói dối trắng trợn.‬
‪- (재욱) 종민아‬ ‪- (종민) 예‬‪- Jong Min à.‬ ‪- Sao?‬
‪(재욱)‬ ‪아홉 시 반에 남편이 이 집에‬ ‪부리나케 뛰어와 갖고‬‪Anh chồng cũ chạy vào nhà lúc 9:30 sáng‬
‪10시 4분쯤에 서둘러서 뛰어나갔어‬‪và vội vã chạy ra lúc 10:04.‬ ‪Tôi nghĩ Kim Dong Jun‬ ‪không chỉ đang tập thể dục với đứa bé.‬
‪김동준 씨가 아이랑 단순히‬ ‪아침에 운동만 한 것 같지는 않아요‬‪Tôi nghĩ Kim Dong Jun‬ ‪không chỉ đang tập thể dục với đứa bé.‬ ‪Cái gì?‬
‪[의아한 신음]‬‪Cái gì?‬
‪(재석)‬ ‪일단 그 김동준 집으로 한번 가 보려고‬‪Bọn tôi đang đến nhà Kim Dong Jun.‬
‪(재욱)‬ ‪아까 회사에서‬ ‪급한 전화 받고 갔다니까‬‪Anh ta bảo có việc gấp ở chỗ làm‬ ‪- nên chắc vẫn còn ở đó.‬ ‪- Vâng.‬
‪[세훈이 호응한다]‬ ‪회사에 지금 아직까지 있을 수 있어‬‪- nên chắc vẫn còn ở đó.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đi thôi. Nhanh.‬
‪가자, 가자, 빨리 가자‬‪Đi thôi. Nhanh.‬
‪협신식품‬‪Thực phẩm Hyupsin.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪VĂN PHÒNG CỦA CHỒNG CŨ MIN SUNG WOOK‬
‪[한숨]‬‪KIM MIN JAE‬ ‪SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL‬
‪[재욱의 놀라는 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪경찰...‬‪- Này.‬ ‪- Cảnh sát à?‬
‪- (세훈) 어, 그때‬ ‪- (세정) 저번에 뵀던 분‬‪Anh trung sĩ đang ở đây.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪저기, 저기인데‬‪Đúng rồi.‬
‪[사람들이 인사한다]‬ ‪(세정)‬ ‪경사님, 여기 어쩐 일이세요?‬‪Trung sĩ Kim, sao anh ở đây?‬
‪(민재)‬ ‪예, 안녕하십니까?‬‪- Chào anh.‬ ‪- Sao anh đến đây?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 어쩐 일이죠?‬‪- Chào anh.‬ ‪- Sao anh đến đây?‬
‪(민재)‬ ‪그 사건 때문에‬ ‪민성욱 씨 찾으러 왔습니다‬‪Tôi đến gặp anh Min Sung Wook‬ ‪vì vụ án mạng.‬
‪(재욱)‬ ‪어, 우리도 지금‬ ‪민성욱 씨 만나러 왔는데, 남편‬‪Bọn tôi cũng thế. Gặp người chồng cũ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그분이 지금 아침에‬ ‪그, 살인 사건 현장에서‬‪Bọn tôi phát hiện‬ ‪anh ta đến hiện trường vào sáng nay‬
‪결정적인 증거가 될 수 있는‬ ‪어떤 물건을 가지고‬‪và có thể đã mang chứng cứ vụ án đi.‬
‪급하게 뛰어나가는 걸 저희가 봤거든요‬‪Máy quay cho thấy anh ta chạy ra khỏi nhà.‬
‪(민재)‬ ‪네, 저도 그 소식을 듣고‬ ‪일단 여기로 와 봤는데‬‪Vâng, tôi có nghe chuyện đó‬ ‪nên mới vội đến đây.‬
‪그럼 기왕 이렇게 된 거‬ ‪같이 공조하는 거 어떻습니까?‬ ‪[재욱의 탄성]‬‪- Đến vì cùng một vụ thì ta hợp tác nhé?‬ ‪- Được chứ?‬
‪(재욱)‬ ‪아, 그럴까?‬‪- Đến vì cùng một vụ thì ta hợp tác nhé?‬ ‪- Được chứ?‬ ‪Nếu làm việc với cảnh sát‬
‪우리 그럼 경찰하고 같이하니까‬‪Nếu làm việc với cảnh sát‬
‪좀 우리도 좀 안전하게 할 수 있겠네‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- thì an toàn hơn.‬ ‪- Vâng.‬
‪어디, 이쪽인 거 같은데‬‪Tôi nghĩ là hướng này.‬ ‪ANH TA ĐÃ ĐEM THEO VẬT GÌ?‬
‪가 봅시다‬‪Đi thôi. Anh Min Sung Wook này...‬
‪(재욱과 세훈)‬ ‪- 아니, 근데 이 민성욱? 이 사람...‬ ‪- 어유, 잠시만, 저 사람 검은 색깔‬‪Đi thôi. Anh Min Sung Wook này...‬ ‪- Nhìn anh ta kìa. Túi đen.‬ ‪- Anh ta...‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (재욱) 뭐야?‬ ‪- (세정) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪- Gì?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[성욱의 거친 숨소리]‬
‪- (세정) 저 사람, 저 사람이네‬ ‪- (세훈) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪- Là anh ta.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪맞아?‬‪- Là anh ta à?‬ ‪- Đúng rồi!‬
‪(세정)‬ ‪맞아요, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪맞아, 맞아, 맞아, 맞아‬‪- Là anh ta à?‬ ‪- Đúng rồi!‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Anh ta bỏ trốn!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪도망간다, 도망간다‬‪- Gì thế?‬ ‪- Anh ta bỏ trốn!‬ ‪Thật là.‬
‪(세정)‬ ‪아, 정말‬‪Thật là.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Cái túi kìa.‬
‪(세정)‬ ‪뭐야? 이 가방인데‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Cái túi kìa.‬
‪(세훈)‬ ‪이 가방 맞죠, 이 가방 맞죠?‬ ‪[재욱이 긍정한다]‬‪- Đúng túi đó rồi nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 어디로 올라갔어?‬ ‪- (세정) 어디로 올라갔지?‬‪Anh ta đâu rồi?‬ ‪Lối này phải không?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 여기다, 여기, 여기 아니야?‬‪Lối này phải không?‬
‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪어휴, 잘못 왔네‬‪Khoan đã.‬
‪[재욱의 놀라는 신음]‬
‪- (협신 직원1) 뭐 하는 사람이오?‬ ‪- (협신 직원2) 왔소?‬‪- Mấy người là ai?‬ ‪- Ai thế?‬ ‪Không được tự tiện vào. Ra ngoài.‬
‪(협신 직원1)‬ ‪여기 이렇게 맘대로 들어오면‬ ‪아니 되오, 나가‬‪Không được tự tiện vào. Ra ngoài.‬
‪(민재)‬ ‪경찰입니다‬‪Bọn tôi là cảnh sát.‬
‪(협신 직원1)‬ ‪아, 경찰이라도 맘대로 못 들어가‬‪- Cảnh sát cũng không được vào.‬ ‪- Đến làm gì?‬
‪(협신 직원2)‬ ‪뭐 하러 왔소?‬‪- Cảnh sát cũng không được vào.‬ ‪- Đến làm gì?‬
‪(세정)‬ ‪저희가 사람을 찾으러 왔는데요‬‪- Bọn tôi đang tìm người.‬ ‪- Đúng, tìm người.‬
‪(재욱)‬ ‪사람 좀 찾으러 왔는데요‬‪- Bọn tôi đang tìm người.‬ ‪- Đúng, tìm người.‬
‪(세정)‬ ‪혹시 민성욱 씨 아시나요?‬‪Mấy anh có biết Min Sung Wook không?‬
‪(협신 직원1)‬ ‪그 나그네 들어가긴 들어갔는데‬ ‪뭐, 그 사람 찾아 뭐 어쩌자고?‬‪Anh ấy đi lối đó, mà mấy người muốn gì?‬
‪(세훈)‬ ‪볼일이 있어 가지고‬‪Bọn tôi có chuyện cần hỏi.‬
‪니네끼리 못 들어가‬‪Không được vào đâu.‬
‪이렇게 입으면 아니 돼, 아니 돼‬ ‪들어가면 안 돼‬‪Mặc đồ như thế thì không được.‬
‪(세정)‬ ‪이거 입으면 들어갈 수 있나요?‬‪Nếu mặc áo khoác thì được chứ?‬
‪(협신 직원3)‬ ‪예, 이 옷 입어야‬ ‪[협신 직원1이 말한다]‬‪- Nếu mặc cái này...‬ ‪- Đưa họ đi.‬
‪(세정)‬ ‪어유, 그럼 그것 좀‬‪- Cho bọn tôi mượn nhé?‬ ‪- Đằng kia kìa.‬
‪(협신 직원1)‬ ‪저, 저기 있소, 자기 손으로 입소‬‪- Cho bọn tôi mượn nhé?‬ ‪- Đằng kia kìa.‬ ‪- Lý do vệ sinh...‬ ‪- Khoan.‬
‪- (재욱) 위생‬ ‪- (세정) 그런가 봐요‬‪- Lý do vệ sinh...‬ ‪- Khoan.‬
‪- (세훈) 잠시만요‬ ‪- (세정) 어유, 깜짝이야, 왜?‬‪- Lý do vệ sinh...‬ ‪- Khoan.‬ ‪Ôi trời. Gì nữa.‬ ‪- Chính là nó.‬ ‪- Ừ. Là bỏ bọc kiếm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (세훈) 이거 있잖아‬ ‪- (세정) 맞네, 맞네, 맞네, 맞네‬‪- Chính là nó.‬ ‪- Ừ. Là bỏ bọc kiếm.‬
‪- (세정) 그 칼 맞네‬ ‪- (재욱) 아, 그거였어, 검 자루?‬ ‪[세훈이 긍정한다]‬‪- Vỏ kiếm?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[성욱이 중얼거린다]‬‪Anh thật sự hết cách rồi...‬
‪[성욱의 거친 숨소리]‬
‪잘, 잘될 거야‬‪Sẽ ổn cả thôi.‬
‪[성욱의 거친 숨소리]‬‪CHỒNG CŨ MIN SUNG WOOK‬ ‪ĐÃ GÂY RA ÁN MẠNG?‬
‪(재욱)‬ ‪지금 저희가 여러분들이‬ ‪위험에 처할 수 있기 때문에‬‪Bọn tôi đến‬ ‪vi các anh có thể gặp nguy hiểm.‬
‪저희가 여러분들‬ ‪도와드리려고 온 거예요‬‪Bọn tôi đến đây để giúp các anh.‬
‪[협신 직원들의 코웃음]‬‪Cái gì? Nguy hiểm?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(협신 직원2)‬ ‪뭔 소리야?‬‪Nói gì thế?‬
‪(세훈)‬ ‪더 위험해 보이시는데‬‪- Mấy cái này trông cũng nguy hiểm...‬ ‪- Này!‬
‪[재욱이 재촉한다]‬‪- Mấy cái này trông cũng nguy hiểm...‬ ‪- Này!‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(협신 직원1)‬ ‪아, 들어가겠소, 안 들어가겠소?‬‪- Có vào hay không?‬ ‪- Được rồi.‬
‪들어가겠으면 빨리 옷을 입고 들어가‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪Nhanh. Mặc đồ rồi vào trong.‬
‪[협신 직원들이 짜증 낸다]‬ ‪(세정)‬ ‪옷, 옷 주세요‬‪- Để bọn tôi mặc.‬ ‪- Trời.‬
‪(협신 직원1)‬ ‪수환아, 몇 개 더 줘라‬‪Đưa thêm áo đi.‬
‪(종민)‬ ‪다 왔다, 다 왔다‬‪Đến rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어? 폴리스 라인이 처져 있네‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Có băng rào rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪어? 또 경찰 와 있나?‬‪- Cảnh sát đến rồi à?‬ - Thật ư?
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만, 가 보자‬‪Vào xem sao.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[재석의 놀라는 신음]‬
‪(승기)‬ ‪어? 이 봐요, 당신‬‪- Này!‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐, 뭐야?‬‪- Này!‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪Này, đi đâu thế?‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪- (동준) 아이씨‬ ‪- (재석) 김동준!‬‪Này, đi đâu thế?‬ ‪- Kim Dong Jun!‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪- (승기) 야‬ ‪- (종민) 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪- Kim Dong Jun!‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪- (승기) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (재석) 야, 쟤 어디 가?‬‪- Bắt cậu ta!‬ ‪- Chạy đi đâu?‬
‪(승기)‬ ‪야, 왜 도망가?‬ ‪[동준의 거친 숨소리]‬‪Này, sao lại chạy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 김동준!‬‪Này, Kim Dong Jun!‬
‪(민영)‬ ‪왜 뛰지?‬‪Sao cậu ta chạy thế?‬
‪- (승기) 야, 어디 가는 거야!‬ ‪- (재석) 야, 김동준!‬‪- Kim Dong Jun!‬ ‪- Đi đâu thế?‬
‪[동준의 힘겨운 신음]‬
‪(재석)‬ ‪야, 쟤 어디 가냐?‬‪Cậu ta đi đâu?‬
‪(승기)‬ ‪거기 서!‬‪Dừng lại! Đi đâu vậy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 어디 가?‬‪Dừng lại! Đi đâu vậy?‬ ‪QUÁ NHANH, KHÔNG THEO NỔI‬
‪[동준의 다급한 숨소리]‬
‪(승기)‬ ‪야, 인마‬‪Này!‬
‪넌 잡히면, 씨, 아유, 저‬‪Tôi mà bắt được...‬ ‪- Trời, tên ranh con.‬ ‪- Này.‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (승기) 아, 이봐, 이봐‬‪- Trời, tên ranh con.‬ ‪- Này.‬
‪[동준의 가쁜 숨소리]‬
‪(승기)‬ ‪야, 인마, 거기 서‬ ‪[동준이 콜록거린다]‬‪Này, dừng lại!‬
‪[승기의 힘겨운 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 안 서냐?‬‪Này, đã bảo dừng lại.‬
‪(승기)‬ ‪야, 너, 씨‬‪Này, đã bảo dừng lại.‬
‪[동준의 가쁜 숨소리]‬ ‪잡았어요, 잡았어‬‪- Tóm được rồi.‬ ‪- Được rồi à?‬
‪(승기)‬ ‪야, 너 딱 걸렸어, 이씨‬‪Tóm được rồi, ranh con.‬
‪- (동준) 아, 잠깐만요‬ ‪- (승기) 야‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Khoan.‬ ‪- Này.‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거 왜‬ ‪야, 이건 또 뭐야? 이거, 이게?‬‪Là gì thế?‬ ‪Tôi phải đưa cho anh ta. Làm ơn.‬
‪(동준)‬ ‪저, 이거 가져다줘야 돼요‬ ‪저, 잠깐만요‬‪Tôi phải đưa cho anh ta. Làm ơn.‬
‪- (승기) 뭐야?‬ ‪- (동준) 잠깐만요, 잠깐만요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 야, 잠깐만‬‪Đừng hòng chạy thoát.‬
‪- (승기) 도망가지 말고 가만있어‬ ‪- (재석) 동준이‬‪Đừng hòng chạy thoát.‬
‪- (종민) 김동준, 김동준‬ ‪- (승기) 보여 줘‬‪- Kim Dong Jun!‬ ‪- Đưa xem.‬ ‪- Kim Dong Jun!‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪(승기와 동준)‬ ‪- 야, 이거부터 봐야 돼, 이게 뭔지‬ ‪- 아, 잠깐‬‪- Kim Dong Jun!‬ ‪- Cái gì thế?‬ ‪Sao mà chậm chạp thế?‬
‪(재석)‬ ‪야, 넌 언제 오냐?‬ ‪지금 오면 어떡하냐?‬‪Sao mà chậm chạp thế?‬
‪(승기)‬ ‪택시 타고 왔어요?‬ ‪[종민의 가쁜 숨소리]‬‪Bắt taxi hay sao?‬
‪아, 민영이 보호해 주려고‬‪Tôi phải bảo vệ Min Young.‬
‪(동준)‬ ‪저 그대로 갖다줘야 돼요‬ ‪제발요, 아, 제발‬‪Tôi phải giao cái này cho anh ta.‬ ‪Làm ơn.‬ ‪Tôi thật sự phải đưa nó cho anh ta.‬
‪저 진짜 이거 가져다줘야 돼요‬ ‪잠깐만요‬‪Làm ơn.‬ ‪Tôi thật sự phải đưa nó cho anh ta.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 어디다, 어디다?‬ ‪- 잠깐만, 저, 어디다 갖다주냐고?‬‪- Khoan. Đem đi đâu?‬ ‪- Đưa cho ai?‬
‪[동준의 가쁜 숨소리]‬
‪- (재석) 일로 와‬ ‪- (동준) 그 전남편요‬‪- Lại đây.‬ ‪- Người chồng cũ.‬
‪- (승기) 어?‬ ‪- 뭐라고?‬‪- Hả?‬ ‪- Cái gì cơ?‬
‪전남편 전화가 와 가지고‬‪Anh ta gọi tôi‬
‪노트북 좀 가져오라고‬‪và bảo tôi đem máy tính đến.‬
‪(동준)‬ ‪저 갖다줘야 돼요‬‪Tôi phải giao nó ngay.‬
‪- (재석) 아니, 그러니까‬ ‪- (승기) 왜, 뭐라 그랬는데?‬‪Tôi phải giao nó ngay.‬ ‪- Vì sao? Anh ta dọa cậu à?‬ ‪- Sao phải thế?‬
‪뭐라고 협박을 했는데 이렇게 갖다줘?‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Vì sao? Anh ta dọa cậu à?‬ ‪- Sao phải thế?‬ ‪Anh ta bảo sẽ bỏ tù tôi!‬ ‪Tôi vừa được thả ra!‬
‪교도소 다시 처넣겠다잖아요‬ ‪출소한 지 얼마 안 됐는데!‬‪Anh ta bảo sẽ bỏ tù tôi!‬ ‪Tôi vừa được thả ra!‬
‪여기에 뭐가 있는데 그래?‬‪- Trong này có gì?‬ ‪- Tôi không biết!‬
‪저야 모르죠, 그거는!‬‪- Trong này có gì?‬ ‪- Tôi không biết!‬
‪(동준)‬ ‪좀 부탁드릴게요‬ ‪저 감옥 가기 싫어요, 제발요‬‪Làm ơn đi, tôi không muốn vào tù nữa.‬ ‪Có thể cậu ta sợ đi tù nữa.‬
‪감옥에 집어넣는다고 하니까‬ ‪겁먹을 수도 있지‬‪Có thể cậu ta sợ đi tù nữa.‬
‪- 아, 그래?‬ ‪- (종민) 그렇잖아요, 그렇지?‬‪- Có thể.‬ ‪- Đúng không?‬
‪(동준)‬ ‪저 빨리 갖다줄게요, 죄송해요‬‪- Có thể.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Tôi phải giao cái này cho anh ta.‬ ‪- Rồi, để bọn này giúp.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 우리가, 우리가 도와줄 테니까‬‪- Tôi phải giao cái này cho anh ta.‬ ‪- Rồi, để bọn này giúp.‬
‪확실히 너 범인 아니야?‬‪Cậu không phải tên sát nhân à?‬
‪솔이, 저한테 친동생 같은 애예요‬‪Sol giống như em trai ruột của tôi vậy.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 그럼 좋아‬ ‪어디서 만나기로 했어?‬‪Được rồi. Cậu sẽ gặp anh ta ở đâu?‬
‪도축 공장요‬‪- Lò mổ.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪도축 공장이 어디인데?‬‪- Lò mổ.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(동준)‬ ‪그 사람 직장인데‬‪Chỗ làm của anh ta.‬
‪협신식품‬‪Thực phẩm Hyupsin.‬
‪(종민)‬ ‪협신식품?‬‪Thực phẩm Hyupsin.‬ ‪- Thực phẩm Hyupsin?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (민영) 어, 아까‬ ‪- (동준) 도축장으로 오래요‬‪- Thực phẩm Hyupsin?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Cái gì thế?‬
‪(승기)‬ ‪어? 협신식품?‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪Cái gì thế?‬ ‪- Chồng cũ...‬ ‪- Ừ. Chỗ làm của anh ấy.‬
‪아까 전남편‬‪- Chồng cũ...‬ ‪- Ừ. Chỗ làm của anh ấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 맞아, 진짜‬‪- Chồng cũ...‬ ‪- Ừ. Chỗ làm của anh ấy.‬ ‪Khoan, anh ấy có vũ khí gì không?‬
‪잠깐만, 전남편 무기 같은 거 있어?‬‪Khoan, anh ấy có vũ khí gì không?‬
‪그건 모르죠, 제가‬‪- Không biết.‬ ‪- Không biết à?‬
‪- (승기) 너 몰라?‬ ‪- 예‬‪- Không biết.‬ ‪- Không biết à?‬ ‪Rồi, bỏ qua đi. Ta đi cùng cậu này.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 일단 됐고‬ ‪여기, 저, 같이 공장으로 가자, 어?‬‪Rồi, bỏ qua đi. Ta đi cùng cậu này.‬ ‪Ta nên đi cùng cậu ta.‬
‪아니, 뭐, 딴거 없이‬ ‪지금 뭐, 그냥 포기할 수는 없고‬‪- Đi chung luôn.‬ ‪- Đâu thể dễ dàng bỏ cuộc.‬
‪같이 가자고, 그러면 확실하지, 됐지?‬‪Bọn tôi sẽ đi chung, và làm rõ việc này.‬ ‪Được chưa?‬
‪아이, 그쪽도 만약에, 저‬ ‪혹시라도 억울하면‬‪Nếu cậu thật sự vô tội,‬ ‪tôi có thể chứng minh cho cậu.‬
‪누명을 벗을 수도 있고, 어?‬‪Nếu cậu thật sự vô tội,‬ ‪tôi có thể chứng minh cho cậu.‬ ‪Được chứ?‬ ‪- Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật.‬ ‪- Được rồi. Đi thôi.‬
‪그럼 같이 가서‬ ‪[훌쩍인다]‬‪- Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật.‬ ‪- Được rồi. Đi thôi.‬
‪현장에서 같이 봐 주세요, 그럼 됐죠?‬‪- Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật.‬ ‪- Được rồi. Đi thôi.‬
‪(재석)‬ ‪그래요, 가요‬‪- Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật.‬ ‪- Được rồi. Đi thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪자, 이제 이 정도 차려입으면 됐나요?‬‪Mặc thế này được chưa?‬
‪- (민재) 완벽합니다‬ ‪- (협신 직원1) 들어가‬‪- Hoàn hảo.‬ ‪- Được, vào đi.‬
‪(협신 직원1)‬ ‪아무거나 만지지 마, 야‬ ‪[탐정들이 대답한다]‬‪- Đừng động vào gì nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[재욱의 놀라는 탄성]‬‪CUỐI CÙNG CŨNG ĐƯỢC VÀO‬
‪[세정의 비명]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(세정)‬ ‪아휴, 진짜‬‪- Ôi trời.‬ - Ối, làm hết hồn.
‪(재욱)‬ ‪어유, 깜짝이야‬‪- Ôi trời.‬ - Ối, làm hết hồn.
‪(세정)‬ ‪어유, 돼지‬‪Lợn kìa.‬
‪[세정의 비명]‬
‪(세정)‬ ‪아유, 먹을 때는 그렇게 맛있는 게‬‪Ăn thịt thì ngon đấy nhưng...‬
‪[세정의 비명]‬
‪[세정의 비명]‬‪Ghê quá đi.‬
‪(세정)‬ ‪너무 징그러워‬‪Ghê quá đi.‬
‪[세정의 비명]‬
‪민성욱 씨!‬‪Anh Min Sung Wook!‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야? 아무도 없어‬‪Gì thế?‬ ‪Không có ai ở đây cả.‬
‪어, 여기네‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪À, đằng này.‬
‪(민재)‬ ‪야, 이거 어떻게 찾냐?‬‪Làm sao tìm được anh ta trong này?‬
‪[탐정들의 한숨]‬
‪(재욱)‬ ‪수고하십니다‬‪Xin chào.‬
‪사람 좀 찾으러 왔는데요‬‪Chúng tôi đang tìm một người.‬
‪민성욱 씨라고‬‪- Có Min Sung Wook ở đây không?‬ ‪- Tránh ra.‬
‪(협신 직원4)‬ ‪비키세요‬‪- Có Min Sung Wook ở đây không?‬ ‪- Tránh ra.‬
‪(세정)‬ ‪없는 거 같아요‬‪Chắc không có ở đây.‬
‪(재욱)‬ ‪지금 이 안에는 없지?‬‪Không có trong này đâu nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪저희가 찾아야 될 것 같아요, 직접‬‪- Ta phải tiếp tục tìm anh ta.‬ ‪- Chắc không ở trong này.‬
‪(세훈)‬ ‪여기 아닌 거 같아요‬‪- Ta phải tiếp tục tìm anh ta.‬ ‪- Chắc không ở trong này.‬
‪(세정)‬ ‪저 이쪽 제가 가 보겠습니다‬‪Tôi sẽ đi lối này.‬
‪(민재)‬ ‪저는 칼을 찾아보겠습니다‬‪Tôi sẽ đi tìm cây kiếm.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪HỘP ĐEN CHO THẤY MIN SUNG WOOK ĐÃ NÓI DỐI‬
‪(세정)‬ ‪민성욱 씨 아니세요?‬‪Anh là Min Sung Wook à?‬
‪아니구나‬‪Không phải à?‬
‪저쪽에는 없어요‬‪- Không có ở đây.‬ ‪- Ở đây cũng không.‬
‪(세훈)‬ ‪이쪽도 없어‬‪- Không có ở đây.‬ ‪- Ở đây cũng không.‬ ‪ĐỒNG PHỤC LÀM KHÓ TÌM HƠN‬
‪아, 어디 있지?‬‪ĐỒNG PHỤC LÀM KHÓ TÌM HƠN‬ ‪Ở đâu được nhỉ?‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪(민재)‬ ‪어?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (세정) 어?‬ ‪- (재욱) 거기 있어?‬‪Thấy rồi à?‬
‪[재욱과 세정의 탄성]‬
‪(민재)‬ ‪이걸 여기다 숨겼네‬‪Giấu ở đây.‬
‪[성욱의 옅은 신음]‬
‪[성욱의 한숨]‬
‪(재욱)‬ ‪맞나 봐 봐‬‪- Xem phải cây này không.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪어, 잠깐만요, 잠깐만요, 잠깐만요‬‪- Xem phải cây này không.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪아버지 생일‬‪Là sinh nhật của bố cô ấy.‬
‪그 노트북 비밀번호‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Mật mã máy tính.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪11월 29일, 56년 11월 29일‬‪Ngày 29 tháng 11 năm 1956.‬
‪(민재)‬ ‪제가 가지고 있겠습니다‬‪Để tôi cầm cho.‬
‪(재욱)‬ ‪이거 빨리 체크해 놔‬‪Rồi, đi thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 이제 민성욱만 찾으면 되는데‬‪Phải tìm ra anh ta.‬
‪아, 어디 있지?‬‪Ở đâu nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪어, 저, 잠시만요‬‪Xin lỗi.‬
‪아니구나‬‪Ôi, không phải.‬
‪(재욱)‬ ‪여기는 뭐야?‬‪Chỗ này là gì đây?‬
‪이분이잖아!‬‪Anh ta kìa!‬
‪(세정)‬ ‪어, 여기 있다, 여기 있다‬ ‪여기 있다, 여기 있다!‬‪Đúng rồi! Tóm lấy!‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬ ‪잡아, 잡아, 잡아, 잡아‬ ‪잡아, 잡아...‬‪Đúng rồi! Tóm lấy!‬ ‪MIN SUNG WOOK ĐÃ BỊ PHÁT HIỆN‬
‪(성욱)‬ ‪[힘주며]‬ ‪놔!‬‪MIN SUNG WOOK ĐÃ BỊ PHÁT HIỆN‬ ‪- Không được!‬ ‪- Tóm được rồi!‬
‪(재욱)‬ ‪잡았어, 잡았어!‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Không được!‬ ‪- Tóm được rồi!‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Tóm được rồi.‬
‪(민재)‬ ‪민성욱 씨‬ ‪[성욱의 거친 숨소리]‬‪Min Sung Wook.‬
‪(세정)‬ ‪맞아, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪맞아, 맞아, 맞아‬‪Ừ, đúng người rồi.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪아니, 이 양반‬‪Mọi điều anh nói đều là dối trá.‬
‪아까 우리한테 설명했던 거‬ ‪다 거짓말이고‬‪Mọi điều anh nói đều là dối trá.‬
‪아침부터, 일곱 시부터‬ ‪회사에 있었다 그러더니‬‪Anh bảo đi làm từ bảy giờ sáng.‬
‪(성욱)‬ ‪몰라요‬‪- Tôi không nhớ.‬ ‪- Anh đã lấy cây kiếm‬
‪(재욱)‬ ‪칼 아까 빼 갖고 저기, 지금‬ ‪급하게 도망갔잖아요‬‪- Tôi không nhớ.‬ ‪- Anh đã lấy cây kiếm‬ ‪và chạy trốn khỏi hiện trường.‬
‪그 집에도 들어갔다 나왔더구먼‬‪Bọn tôi đã thấy anh đi vào‬ và chạy ra khỏi nhà.
‪우리가 확인 다 했어요, 지금‬‪Bọn tôi đã thấy anh đi vào‬ và chạy ra khỏi nhà.
‪[재욱의 한숨]‬
‪(재욱)‬ ‪갑시다‬ ‪[세훈의 한숨]‬‪Đi thôi.‬
‪야, 우리 멤버들한테 빨리 전화하고‬‪- Gọi các thành viên khác đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪아이고, 참 나‬‪Ôi trời.‬ ‪Sao lại giết người như thế chứ?‬
‪그렇다고 세상에, 사람을‬ ‪그런 식으로 살해를 하면 어떡해요?‬‪Sao lại giết người như thế chứ?‬
‪(세훈)‬ ‪칼을 어떻게 고기 밑에다가‬‪Anh giấu cây kiếm dưới miếng thịt?‬
‪(재욱)‬ ‪아이, 저분들도 일을 하니까‬ ‪나는 작업용 칼인가 해서 순간적으로‬‪Tôi tưởng là con dao‬ ‪mấy công nhân đang sử dụng.‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까요‬‪Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪아, 저희가 이제‬ ‪거의 다 도착해 가는 거 같아요‬‪- Sắp đến rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[재석이 호응한다]‬‪- Sắp đến rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[휴대전화에서 음성이 흘러나온다]‬
‪(민영)‬ ‪그 노트북 정말‬ ‪저한테 주실 생각 없어요?‬‪Cậu sẽ không giao máy tính thật à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪이거 뭔가 이상한데, 영상‬‪Đoạn này có gì đó bất thường.‬
‪(민영)‬ ‪왜, 왜, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪(승기)‬ ‪멘트가‬‪Cậu ta nói...‬
‪잠깐만‬
‪(민영)‬ ‪아까 찍은 거예요?‬‪- Đoạn anh ghi lại à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪예‬‪- Đoạn anh ghi lại à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[코 고는 효과음]‬
‪아, 김종민‬‪Này, Kim Jong Min.‬
‪(재석)‬ ‪아, 지금 좀 수사를 앞두고 자고...‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Anh dám ngủ khi chúng ta đang phá án à?‬
‪아이, 지금 잘 때야, 지금!‬‪Lúc này mà anh ngủ được à?‬
‪아, 나 정말, 진짜, 저‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đúng thật là.‬
‪아, 지금 심각한 상황에‬ ‪옆에다가 범인, 어?‬‪Tình hình đang nghiêm trọng‬ ‪và người bên cạnh có thể là kẻ sát nhân.‬
‪일지도 모르는 사람을 두고‬ ‪잠이 오냐, 잠이 와?‬‪Tình hình đang nghiêm trọng‬ ‪và người bên cạnh có thể là kẻ sát nhân.‬ ‪Sao anh ngủ được vậy?‬
‪- (재석) 아, 정말, 진짜‬ ‪- (승기) 아, 정말‬‪Thật không tin nổi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 귀신은 뭐 하나 몰라‬ ‪저거 안 잡아가고, 진짜, 저거‬‪Sao thần linh không mang anh đi đi?‬
‪(승기)‬ ‪귀신도 포기한 거죠‬‪Họ đã từ chối anh ấy.‬
‪[재석의 못마땅한 탄성]‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪아, 그래도 다행이네‬‪Thật là may quá.‬
‪여기, 여기서 잠깐만 기다리지‬ ‪예? 여기서 잠깐‬‪Xin hãy chờ ở đây một chút.‬ ‪Nhé? Chờ ở đây.‬
‪(민재)‬ ‪네, 기다립시다‬ ‪[세훈의 한숨]‬‪Nhé? Chờ ở đây.‬
‪(재욱)‬ ‪멤버들 올 때가 다 된 거 같은데‬‪Chắc mọi người sẽ đến sớm thôi.‬
‪야, 그 옆집 총각도 참 범인으로‬ ‪이렇게, 근데‬‪Cậu hàng xóm bị kết tội sát nhân oan.‬ ‪Vậy là anh cố đổ tội cho cậu ta.‬
‪그 친구한테 그걸‬ ‪누명을 씌우려고 그랬구먼‬‪Vậy là anh cố đổ tội cho cậu ta.‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 그럼 아까 다‬ ‪연기였다는 거 아니야?‬‪Vậy là anh cố đổ tội cho cậu ta.‬ ‪- Anh ấy giả vờ vô tội.‬ ‪- Anh là thủ phạm chứ gì?‬
‪(세정)‬ ‪범인이 맞긴 맞는 거죠?‬‪- Anh ấy giả vờ vô tội.‬ ‪- Anh là thủ phạm chứ gì?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 왜?‬‪- Sao lại làm thế?‬ ‪- Tại sao?‬
‪- 그러니까 왜, 왜 그래?‬ ‪- (재욱) 왜 그런 거예요?‬‪- Sao lại làm thế?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Sao anh lại làm thế?‬
‪(성욱)‬ ‪제가‬ ‪[성욱이 목을 가다듬는다]‬‪Tôi...‬
‪제가 조심하라고 했는데‬‪Tôi đã bảo cô ấy phải cẩn thận.‬
‪[차분한 음악]‬‪Nhưng cô ấy không nghe.‬
‪제 말은 듣지도 않고‬‪Nhưng cô ấy không nghe.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪김동준 그 자식한테 애까지 맡기고‬‪Cô ấy còn để Kim Dong Jun chăm nom Sol.‬
‪그래서 제가 홧김에 죽여 버렸습니다‬ ‪죄송합니다‬‪Trong phút nóng giận, tôi giết cô ấy.‬ ‪Lỗi tại tôi.‬
‪[의아한 신음]‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪(재욱)‬ ‪이건 또 어떤 경우야? 아...‬‪Tình cảnh gì thế này?‬ ‪ĐÃ NHẬN TỘI GIẾT NGƯỜI‬
‪(민재)‬ ‪어쨌든 뭐, 자백하셨으니까‬ ‪뭐, 체포하도록 하겠습니다‬‪Vì anh đã nhận tội, tôi sẽ phải bắt anh.‬
‪[민재가 수갑을 잘그랑 꺼낸다]‬‪Anh có quyền giữ im lặng‬
‪당신은 묵비권을 행사할 수 있으며‬‪Anh có quyền giữ im lặng‬
‪지금부터 하는 말은 법정에서‬ ‪불리하게 작용할 수 있습니다‬‪nhưng mọi lời khai‬ ‪có thể sẽ chống lại anh trước tòa.‬ ‪SAO LẠI GÀI BẪY KIM DONG JUN?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이거? 경찰차 아니야?‬‪- Xe cảnh sát à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪경찰차인데‬‪- Xe cảnh sát à?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Cảnh sát đang ở đây.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (승기) 어? 경찰이 와 있네‬ ‪- (종민) 순찰차, 어?‬‪- Cảnh sát đang ở đây.‬ ‪- Cái gì?‬
‪[탐정들이 의아해한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 잡혔네‬‪- Hả?‬ ‪- Này, họ bắt được anh chồng rồi.‬
‪(종민)‬ ‪누가, 뭐야?‬‪- Ai?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (승기) 어, 어, 어, 있네‬ ‪- (재석) 아, 잡혔잖아‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Bắt được anh ta rồi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Tóm được rồi.‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (재욱) 잡았어‬‪- Hả?‬ ‪- Tóm được rồi.‬
‪- (민영) 잡혔어요?‬ ‪- (세훈) 잡혔어요‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[저마다 말한다]‬‪Trung sĩ Kim cũng ở đây.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 우리 만나서 사건 현장 그걸...‬‪Bọn tôi gặp và phối hợp với nhau...‬
‪(성욱)‬ ‪김동준! 이 자식‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Kim Dong Jun! Thằng khốn.‬ ‪- Khoan.‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(민재)‬ ‪민성욱 씨‬‪- Mày...‬ ‪- Anh Min Sung Wook.‬
‪너 때문에 우리 가족이‬ ‪이렇게 된 거 아니야, 지금!‬‪Mày là đứa hủy hoại gia đình tao!‬
‪(동준)‬ ‪저한테 또 계속 왜 그러시는 거예요?‬‪Sao lại làm thế với tôi hả?‬
‪저 가져왔잖아요, 자‬‪Tôi đã đem theo cái này. Đây.‬
‪(성욱)‬ ‪널 죽였어야 됐는데, 내가‬‪Lẽ ra tao phải giết mày.‬
‪[성욱의 거친 숨소리]‬
‪이걸, 이걸 왜 갖고 오라고 한 거예요?‬‪Sao anh bảo cậu ta đem máy đến?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이걸 왜 갖고 오라고 그런 거예요?‬ ‪[종민이 묻는다]‬‪- Sao thế hả?‬ ‪- Vì sao chứ?‬ ‪Anh bảo tôi mang đến. Đây.‬
‪저한테 가져오라고 하셨잖아요‬ ‪저, 여기 있어요‬‪Anh bảo tôi mang đến. Đây.‬
‪내가, 내가 언제?‬‪Tôi nói lúc nào...‬
‪(재석)‬ ‪뭐라고?‬‪- Hả?‬ ‪- Tao chỉ cố‬
‪그, 그래! 너, 너까지 죽이려고‬ ‪내가 그런 거야, 자식아‬‪- Hả?‬ ‪- Tao chỉ cố‬ ‪giết mày thôi, đồ nhãi ranh.‬
‪(성욱)‬ ‪널 죽여 버렸어야 됐는데‬ ‪이 자식, 아주 그냥‬‪Lẽ ra tao nên giết luôn mày!‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 저, 노트북에 뭐가...‬ ‪열어 봤어?‬‪Trong máy có gì? Mấy anh xem qua chưa?‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Chưa.‬ ‪- Bọn tôi biết mật mã.‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 비밀번호 알아요, 비밀번호 알아요‬ ‪- 비밀번호 알았어?‬‪- Chưa.‬ ‪- Bọn tôi biết mật mã.‬ ‪Biết à?‬
‪그러면 노트북 좀‬ ‪조사해 주시겠습니까?‬‪Vậy anh xét máy tính giúp nhé?‬
‪아니, 잠깐만요‬ ‪저, 예, 좀 일단 빨리 잡아가세요‬‪Ừ, được thôi. Bắt anh ta trước đi.‬
‪(민재)‬ ‪그리고 김동준 씨는‬ ‪저쪽에 앉아 주십시오‬‪Còn Kim Dong Jun. Lại ngồi kia.‬
‪(성욱)‬ ‪그거 조사할 필요 없어요‬ ‪내가, 내가 다 자백했잖아, 내가!‬‪Không cần điều tra nữa.‬ ‪Tôi nhận hết tội rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 갑자기 무슨 일이‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Anh ta thú tội à?‬
‪(승기)‬ ‪자백을 했다고?‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Anh ta thú tội à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 형사님, 저기‬‪Vậy anh sẽ bắt giam anh ta à?‬
‪그러면, 저기‬ ‪용의자는 잡아가신 거죠?‬‪Vậy anh sẽ bắt giam anh ta à?‬
‪(민재)‬ ‪네, 이제, 뭐, 경찰들이 오고 있고요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Vâng, các sĩ quan khác đang đến đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪잠깐, 그, 오는 동안‬ ‪조사를 좀 하겠습니다‬‪Tôi sẽ điều tra cụ thể hơn trong lúc đợi.‬ ‪- Bọn tôi...‬ ‪- Bọn tôi cũng cần điều tra.‬
‪- (재석) 저희도 사실은‬ ‪- 여기도 조사를 해야 돼요‬‪- Bọn tôi...‬ ‪- Bọn tôi cũng cần điều tra.‬ ‪- Tôi sẽ điều tra.‬ ‪- Được thôi.‬
‪제가 하도록 하겠습니다‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪- Tôi sẽ điều tra.‬ ‪- Được thôi.‬
‪누구?‬‪Ai đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아, 여기, 저기‬ ‪새로 온 신입 탐정이에요‬‪À, anh ấy là thực tập của đội.‬
‪(민재)‬ ‪아, 처음 뵙겠습니다‬‪- Xin chào.‬ ‪- Vẫn chưa biết‬
‪(재석)‬ ‪저희 팀하고 확실하게 할지 안 할지는‬ ‪오늘 지나 봐야 알고‬‪- Xin chào.‬ ‪- Vẫn chưa biết‬ ‪anh ấy có vào nhóm không.‬
‪탐정 이승기라고 합니다‬‪- Tôi là thám tử Lee Seung Gi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민재) 네, 안녕하십니까?‬ ‪- 거기는 누구시죠?‬‪- Tôi là thám tử Lee Seung Gi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Còn anh?‬ ‪- Trung sĩ Kim Min Jae.‬
‪김민재 경사입니다‬ ‪잘 부탁드리겠습니다‬‪- Còn anh?‬ ‪- Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪- Hân hạnh làm quen.‬ ‪- Anh ấy là cảnh sát thật.‬
‪[재석이 민재를 소개한다]‬‪- Hân hạnh làm quen.‬ ‪- Anh ấy là cảnh sát thật.‬
‪(민재)‬ ‪그러면 노트북을 조금 조사해 주시고‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪Anh xem qua máy tính nhé?‬
‪- 저는 김동준 씨와 잠깐 대화를 좀‬ ‪- (종민) 예, 알겠습니다, 예‬‪- Ừ.‬ ‪- Tôi nói chuyện với Kim Dong Jun.‬
‪- (종민) 샅샅이 좀 조사해 주세요, 예‬ ‪- (민재) 알겠습니다‬‪- Xin hãy điều tra kỹ.‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 뭐라고 돼 있는 거야?‬‪- Trong đó có gì?‬ ‪- Tin nhắn từ bố của Sol.‬
‪(재욱)‬ ‪솔이 아빠 메시지 창이 있네‬‪- Trong đó có gì?‬ ‪- Tin nhắn từ bố của Sol.‬
‪와이프랑 주고받은 메시지고‬‪- Hai người họ gửi tin cho nhau.‬ ‪- Sau đó có gì kìa.‬
‪근데 그 뒤로 뭘‬‪- Hai người họ gửi tin cho nhau.‬ ‪- Sau đó có gì kìa.‬ ‪Ta chưa xem tin nhắn cuối cùng.‬
‪이 맨 마지막은 처음 보는데‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Ta chưa xem tin nhắn cuối cùng.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야? 숫자가 있어‬‪Toàn là số thôi.‬ ‪- Toàn là số.‬ - Gì thế?
‪[저마다 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪이게 뭐야?‬‪- Toàn là số.‬ - Gì thế?
‪(종민)‬ ‪7 빼기 4, 6 빼기 3‬‪Bảy trừ bốn.‬ ‪Sáu trừ ba.‬ ‪Có vẻ không phải dấu trừ. Gạch nối à?‬
‪(민영)‬ ‪빼기는 아닌 거 같고 다시?‬‪Có vẻ không phải dấu trừ. Gạch nối à?‬
‪- 다시‬ ‪- (종민) 7-4, 6-3?‬‪- Gạch nối?‬ ‪- Vậy là 7-4, 6-3?‬
‪그게 남편이 보낸 거야‬ ‪아니면 여자분이 보낸 거야?‬‪Là cô vợ hay anh chồng cũ gửi thế?‬ ‪Người chồng.‬
‪남편‬‪Người chồng.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪- (재욱) 아니야‬ ‪- (세정) 어, 아니네‬‪- Không phải.‬ ‪- Không phải.‬
‪(세정)‬ ‪여자가 보낸 거네‬‪- Cô vợ gửi đấy.‬ - Là cô vợ.
‪(재욱)‬ ‪여자가 이거를 지금‬ ‪이 아빠한테 보낸 거야‬‪- Cô vợ gửi cho chồng cũ.‬ ‪- Lúc 9:15 sáng.‬
‪- (민영) 9시 15분에‬ ‪- (재욱) 9시 15분에‬‪- Cô vợ gửi cho chồng cũ.‬ ‪- Lúc 9:15 sáng.‬ ‪Lúc 9:15 sáng.‬
‪- (세정) 아, 그런 거 같은데‬ ‪- (재석) 아니, 이게 지금, 잠깐만‬‪- Có vẻ thế.‬ ‪- Khoan.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 근데 지금...‬ ‪- 이게 다잉 메시지 같은 거 아니야?‬‪Có thể đây là tin nhắn hấp hối.‬
‪- (세정) 그런 거 같아요‬ ‪- 그러니까요, 지금‬ ‪[종민이 반문한다]‬‪- Chắc thế.‬ ‪- Tin nhắn nào?‬
‪죽을 때‬‪Lúc sắp chết...‬
‪- (민영) 뭔가 메시지, 예‬ ‪- 죽은 그 피해자가 뭔가‬‪- Người hấp hối sẽ để lại lời nhắn.‬ ‪- Lời nhắn‬
‪- 단서를 주기 위해서‬ ‪- (재석) 어, 단서를 주기 위해서‬‪- làm gợi ý.‬ ‪- Để gợi ý.‬
‪[피해자의 괴로운 신음]‬
‪[피해자의 힘겨운 숨소리]‬‪ĐỂ LẠI LỜI NHẮN‬ ‪BẰNG CHÚT SỨC LỰC CUỐI CÙNG‬
‪[피해자의 힘겨운 숨소리]‬‪ĐỂ LẠI LỜI NHẮN‬ ‪BẰNG CHÚT SỨC LỰC CUỐI CÙNG‬ ‪- Là gì đây?‬ ‪- Là gì được nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐지?‬‪- Là gì đây?‬ ‪- Là gì được nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪이게 뭐지?‬‪- Là gì đây?‬ ‪- Là gì được nhỉ?‬
‪- 어, 잠깐만‬ ‪- (재석) 뭔가 왔어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Giải được rồi à?‬
‪(승기)‬ ‪우리가 한글 자판을 치다가‬‪Trên bàn phím tiếng Hàn...‬
‪일곱 번째, 뭐, 어? 네 번째, 아닌가?‬‪Có thể là phím số bảy hoặc số bốn?‬
‪(승기)‬ ‪이거 키보드를 어떻게 바꾸지?‬‪Chuyển bàn phím thế nào nhỉ?‬
‪아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪생각해 보니까‬‪Khoan đã. Nghĩ lại mà xem,‬ ‪công việc của nạn nhân‬ ‪liên quan đến điện thoại.‬
‪이, 이 돌아가신 분이‬ ‪휴대폰 연구원이었잖아요‬‪công việc của nạn nhân‬ ‪liên quan đến điện thoại.‬ ‪- Ừ đúng.‬ ‪- Đúng.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Ừ đúng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪MẸ CỦA SOL NGHIÊN CỨU ĐIỆN THOẠI‬
‪- (재석) 그러니까‬ ‪- 휴대폰 관련된 게 맞네‬‪- Đúng.‬ ‪- Phải liên quan điện thoại.‬ ‪Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까‬‪Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪한글을 문자, 한글‬‪Bàn phím tiếng Hàn...‬
‪어? 여기 있다, 이거‬‪Đây này. Nó đó.‬
‪7을 네 번, 하나, 둘, 셋, 넷‬‪Bấm số bảy bốn lần. Một, hai, ba, bốn.‬
‪그러니까 그 자판을‬ ‪한글 자판, 그거야?‬ ‪[종민이 긍정한다]‬‪- Vậy là bàn phím...‬ ‪- Bàn phím tiếng Hàn...‬
‪6-3, 하나, 둘, 셋, O‬‪Sáu-ba à?‬ ‪Một, hai, ba. "So".‬
‪(종민)‬ ‪SO, SO, SO‬‪Một, hai, ba. "So".‬
‪이게 네 번 치면 S란 말이야‬‪Nếu bấm bốn lần, sẽ ra "S".‬
‪5-3 치면 L‬‪Năm-ba. Là "L".‬
‪(세훈)‬ ‪아, 좋아, 좋아, 좋아‬ ‪나와, 나오고 있어‬‪- Tốt lắm. Đúng hướng rồi.‬ ‪- Đúng rồi à?‬
‪단어 나와요?‬‪- Tốt lắm. Đúng hướng rồi.‬ ‪- Đúng rồi à?‬
‪- 5-2‬ ‪- (종민) 5-2? K‬‪- Năm-hai.‬ ‪- Năm-hai là "K".‬
‪- 그다음?‬ ‪- (세정) 4-3‬‪- Tiếp theo?‬ ‪- Bốn-ba.‬
‪4-3? I‬‪- Bốn-ba à? Là "I".‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪- 5-3‬ ‪- (종민) 5-3? L‬‪- Năm-ba.‬ ‪- Năm-ba? Là "L".‬
‪- (세정) 5-3‬ ‪- (종민) L‬‪- Năm-ba.‬ ‪- "L".‬
‪- 6-1‬ ‪- (종민) M‬‪- Sáu-một.‬ ‪- "M".‬
‪- (세정) 3-2‬ ‪- (종민) E‬‪- Ba-hai.‬ ‪- "E".‬
‪- (세훈) O, O, O?‬ ‪- (종민) O‬‪- Đúng rồi hả?‬ ‪- "T".‬
‪(재석)‬ ‪맞아?‬‪- Đúng rồi hả?‬ ‪- "T".‬
‪(종민)‬ ‪T‬ ‪[민영의 탄성]‬‪- Đúng rồi hả?‬ ‪- "T".‬ ‪- Tôi còn chả thấy.‬ ‪- Bốn-hai.‬
‪- (재석) 나왔어?‬ ‪- 어, 나왔어요‬‪- Tôi còn chả thấy.‬ ‪- Bốn-hai.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Thật à?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪- (민영) 나왔어요, 나왔어요‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Là gì thế?‬ ‪- Được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪뭔데?‬‪- Là gì thế?‬ ‪- Được rồi.‬
‪솔이가 'KILLED ME'‬ ‪[세정의 놀라는 숨소리]‬‪"Sol đã giết em".‬
‪'PROTECT HIM' 뭐, 이런 거 같아요‬‪- "Hãy bảo vệ nó". Là vậy đấy.‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐라고?‬‪- "Hãy bảo vệ nó". Là vậy đấy.‬ ‪- Cái gì?‬
‪솔이가 나를 죽였다‬‪Cô ấy bảo Sol giết cô ấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪SOL ĐÃ GIẾT EM‬
‪[피해자의 괴로운 숨소리]‬‪SOL ĐÃ GIẾT EM‬ ‪HÃY BẢO VỆ NÓ‬
‪[피해자의 괴로운 숨소리]‬‪HÃY BẢO VỆ NÓ‬
‪아니, 그, 맞지?‬‪Nhớ đoạn băng chứ?‬ ‪Nổi da gà rồi.‬
‪- (세훈) 소름 끼쳤어‬ ‪- (승기) 아니‬‪Nổi da gà rồi.‬
‪그 CCTV 맞다니까‬‪Đoạn băng an ninh đó!‬
‪[의미심장한 음악]‬‪KIM DONG JUN TẬP CHO SOL GIẾT CÔ ẤY?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪저기, 저, 형사님‬‪Trung sĩ Kim.‬
‪- 아, 나 지금 소름 돋았네‬ ‪- (종민) 아, 소름 돋아‬‪Ôi, nổi cả da gà.‬
‪(종민)‬ ‪와, 소름 쫙 돋았어‬‪- Da gà này.‬ ‪- Vậy ta đã đoán đúng.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 예상한 게 맞지?‬‪- Da gà này.‬ ‪- Vậy ta đã đoán đúng.‬
‪내가 죽였다고, 내가!‬ ‪내가 죽였다고, 빨리 가자고!‬‪Tôi nói là tôi giết cô ấy mà! Đi thôi!‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 저기, 저, 남편분은 범인이 아니에요‬ ‪- 안 죽이셨잖아요‬‪- Anh ấy không phải thủ phạm.‬ ‪- Không phải.‬
‪저는 그냥 놀아 줬을 뿐이라니까요‬‪Tôi chỉ chơi với đứa bé.‬
‪(재석)‬ ‪아, 글쎄, 이게‬ ‪다잉 메시지가 있는 거죠?‬‪Đó là thư tuyệt mệnh của cô ấy mà?‬
‪(승기)‬ ‪아, 영상, 영상 자료가 있다니까요‬‪- Bọn tôi có đoạn băng này.‬ ‪- Xem đi.‬
‪(재석)‬ ‪영상 자료 한번 보세요, 영상 자료‬‪- Bọn tôi có đoạn băng này.‬ ‪- Xem đi.‬
‪자, 보세요‬‪Xem đi.‬
‪(승기)‬ ‪아이랑 칼싸움할 때 너무 수상해서‬ ‪제가 자세히 봤거든요‬‪Cách chơi với cậu bé khá đáng nghi‬ nên tôi đã xem kỹ.
‪(재석)‬ ‪이거 보세요, 예‬ ‪이거 봐요, 이거 봐요‬‪- Nhìn kìa! Đấy!‬ ‪- Nhìn lúc này đi.‬
‪(승기)‬ ‪여기서 봐요‬‪- Nhìn kìa! Đấy!‬ ‪- Nhìn lúc này đi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪여기서 김동준 입 모양 좀 잘 보세요‬‪Xem khẩu hình của cậu ta đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪엄마랑‬‪Hôm nay,‬
‪오늘 이렇게 놀면 되는 거야‬‪em hãy chơi với mẹ giống thế này,‬
‪(동준)‬ ‪알겠지?‬‪hiểu chưa?‬
‪근데 아버지는 아들을 위해서‬‪- Nhưng bố của Sol...‬ ‪- Người bố...‬
‪- (민영) 프로텍트‬ ‪- (세훈) 자기가 죽였다고 한 거야‬‪...nói đã giết cô ấy để bảo vệ con.‬
‪[세정의 놀라는 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪진짜 범인은 김동준이야‬‪Thủ phạm chính là Kim Dong Jun!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Thủ phạm chính là Kim Dong Jun!‬
‪(성욱)‬ ‪혜진아‬‪Hye Jin à!‬
‪[성욱의 거친 숨소리]‬‪MẸ CỦA SOL MẤT MÁU QUÁ NHIỀU‬
‪혜, 혜진아, 일어나 봐‬‪Hye Jin, tỉnh dậy đi em!‬
‪[한숨]‬‪MIN SUNG WOOK CỐ NHẬN TỘI‬ ‪ĐỂ BẢO VỆ CON MÌNH‬
‪[성욱이 훌쩍인다]‬‪MIN SUNG WOOK CỐ NHẬN TỘI‬ ‪ĐỂ BẢO VỆ CON MÌNH‬ ‪Phải làm sao với Sol đây?‬
‪(성욱)‬ ‪솔이를 어떡하지?‬‪Phải làm sao với Sol đây?‬
‪김동준, 김동준‬‪Kim Dong Jun...‬
‪[성욱의 다급한 숨소리]‬
‪[성욱의 다급한 숨소리]‬‪NHƯNG ĐÃ THẤT BẠI‬
‪[성욱이 흐느낀다]‬ ‪(종민)‬ ‪아니에요, 아닙니다‬‪Không.‬
‪(동준)‬ ‪저는 그냥 놀아 줬을 뿐이에요‬ ‪[차분한 음악]‬‪Tôi chỉ chơi với đứa bé.‬ ‪- Đừng nực cười.‬ ‪- Tên nhãi.‬
‪- (민영) 웃기지 마요‬ ‪- (재석) 아이, 저걸 확 그냥, 쯧‬‪- Đừng nực cười.‬ ‪- Tên nhãi.‬
‪[탐정들의 탄식]‬
‪영장 가져오세요‬ ‪그럼 제가 따라갈게요, 근데‬‪Nếu có lệnh bắt, tôi sẽ đi với mọi người.‬ ‪Nhưng...‬
‪없잖아요‬‪anh không có.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 아니, 증거가 왜...‬‪Bọn tôi có chứng cứ.‬
‪- 아, 여기 CCTV 있잖아, 여기!‬ ‪- (승기) 증거가 있다니까‬‪- Chứng cứ này.‬ ‪- Ngay đây.‬ ‪Anh thấy khẩu hình mà.‬
‪지금 입 모양이‬‪Anh thấy khẩu hình mà.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 애를 시켜서 지금 뭘 하는 거야?‬‪Sao có thể nói đứa bé ra tay chứ?‬ ‪Hiện không có chứng cứ thuyết phục.‬
‪(민재)‬ ‪일단은 근데 물증이 없음으로‬‪Hiện không có chứng cứ thuyết phục.‬
‪그냥 피의자 아버지인‬ ‪보호자만 데리고 가겠습니다‬‪Nên tôi chỉ đưa người bố đi thôi.‬ ‪- Còn tên này?‬ ‪- Không thể tin nổi.‬
‪- (승기) 여기는요?‬ ‪- (재석) 아, 나 정말 미치겠네‬‪- Còn tên này?‬ ‪- Không thể tin nổi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 어머님이‬ ‪피해자, 저, 돌아가신 분이‬‪Nạn nhân, mẹ của Sol,‬ ‪để lại thư tuyệt mệnh‬
‪다잉 메시지를 여기다 했잖아요, 지금‬‪trên máy tính cô ấy.‬ ‪Cô ấy bảo Sol đã ra tay.‬
‪솔이가 그랬다고‬‪Cô ấy bảo Sol đã ra tay.‬
‪(재석)‬ ‪솔이가 살인자가 아니라‬ ‪이 사람 시킨 거라니까‬‪Sol không phải thủ phạm.‬ ‪Cậu ấy đã bảo đứa trẻ vô tội ra tay.‬
‪아무것도 모르는 어린애를!‬‪Sol không phải thủ phạm.‬ ‪Cậu ấy đã bảo đứa trẻ vô tội ra tay.‬
‪(동준)‬ ‪놀아 줬을 뿐이라니까요‬‪Đã bảo tôi chỉ chơi với nó.‬
‪[재석의 답답한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪와, 나 미치겠네‬‪- Điên thật.‬ ‪- Tên này đúng là tâm thần.‬
‪(종민)‬ ‪완전 사이코패스네‬‪- Điên thật.‬ ‪- Tên này đúng là tâm thần.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 나 돌아 버리겠네‬‪Thật quá đáng.‬ ‪Không có lệnh bắt‬ ‪thì tôi được về đúng không?‬
‪저 이제 영장 없으니까‬ ‪집에 가도 되죠?‬‪Không có lệnh bắt‬ ‪thì tôi được về đúng không?‬
‪네‬ ‪[재석의 탄식]‬‪Đúng.‬
‪- 집에 간다고요?‬ ‪- (민영) 이대로 보내 준다고요?‬‪- Anh để hắn đi à?‬ ‪- Hắn đi về nhà ư?‬
‪(민재)‬ ‪김동준 씨‬‪Cậu Kim Dong Jun.‬
‪당신도 곧 영장 들고 가겠습니다‬‪- Tôi sẽ quay lại với lệnh bắt giữ.‬ ‪- Không bắt ngay thì hắn sẽ tẩu thoát!‬
‪(재석)‬ ‪아니, 지금 안 잡으면‬ ‪이 사람 도망가잖아요‬‪- Tôi sẽ quay lại với lệnh bắt giữ.‬ ‪- Không bắt ngay thì hắn sẽ tẩu thoát!‬
‪- (민영) 지금 잡아야죠‬ ‪- (세정) 그래요‬‪Phải bắt ngay chứ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Tôi rất tiếc.‬
‪죄송합니다‬‪- Ừ.‬ ‪- Tôi rất tiếc.‬
‪- (민영) 아니‬ ‪- (종민) 어? 형사님‬‪Khoan...‬ ‪- Trung sĩ Kim!‬ ‪- Khoan.‬
‪- (재석) 아니‬ ‪- (민영) 아니‬‪- Trung sĩ Kim!‬ ‪- Khoan.‬
‪(민영)‬ ‪놓고 간다고?‬‪Cứ để hắn ở đây à?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이거‬‪Sao lại...‬
‪[승기가 말한다]‬ ‪야, 이 자식, 이거‬ ‪진짜 웃긴 놈이네, 이거‬‪Này, tên khốn.‬
‪(동준)‬ ‪저 범인 아니라니까요?‬‪Tôi không phải thủ phạm.‬
‪제가 뭐 했어요?‬ ‪놀아 준 거밖에 더 있어요?‬‪Tôi đã làm gì ngoài chơi với nó?‬ ‪- Cậu bảo nó đâm mẹ mình!‬ ‪- Tôi nói thế thật sao?‬
‪아니, 네가 찌르라고 그랬잖아‬‪- Cậu bảo nó đâm mẹ mình!‬ ‪- Tôi nói thế thật sao?‬
‪(동준)‬ ‪제가요? 그런 말 했어요, 제가?‬‪- Cậu bảo nó đâm mẹ mình!‬ ‪- Tôi nói thế thật sao?‬
‪다 봤다니까, 그 CCTV로‬‪- Cậu bảo nó đâm mẹ mình!‬ ‪- Tôi nói thế thật sao?‬ ‪- Nhìn thấy mà.‬ ‪- Chứng cứ đâu? Các người chỉ đoán mò.‬
‪(동준)‬ ‪물증 있어요? 심증 아니에요?‬‪- Nhìn thấy mà.‬ ‪- Chứng cứ đâu? Các người chỉ đoán mò.‬
‪(세정)‬ ‪이보세요, 12년 전에도, 그전에‬ ‪미성년자라고 심신 미약이라고‬‪Cậu được giảm hạn tù 12 năm về trước‬ ‪vì tuổi nhỏ và bị trầm cảm.‬
‪그냥 풀려났단 말이에요‬‪vì tuổi nhỏ và bị trầm cảm.‬ ‪- Điên thật.‬ ‪- Cậu bày trò gì đây?‬
‪(승기)‬ ‪심각하네‬‪- Điên thật.‬ ‪- Cậu bày trò gì đây?‬
‪- (종민) 약간 사이코패스야‬ ‪- 뭐 하는 짓이야, 이게?‬‪- Điên thật.‬ ‪- Cậu bày trò gì đây?‬ ‪Không có chứng cứ đúng không?‬ ‪Khi nào có hãy đến tìm tôi.‬
‪(동준)‬ ‪증거 없죠? 증거 찾아오세요‬‪Không có chứng cứ đúng không?‬ ‪Khi nào có hãy đến tìm tôi.‬
‪알았죠?‬‪Được chứ?‬
‪[종민의 기가 찬 탄성]‬
‪(재욱)‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 그건 뭐야?‬ ‪[세정의 제지하는 신음]‬‪Khoan đã. Gì đây?‬
‪- 아니, 그거 뭐야?‬ ‪- (재욱) 뭐야?‬‪Cái gì thế?‬ ‪- Gì đó?‬ ‪- Là bút máy thôi.‬
‪(동준)‬ ‪만년필이에요, 왜요?‬‪- Gì đó?‬ ‪- Là bút máy thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[성욱의 신음]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬
‪[동준의 거친 숨소리]‬
‪- (민영) 아니, 또‬ ‪- (종민) 또 저지른다니까‬‪- Hắn...‬ ‪- Hắn sẽ lại làm thế.‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 아니, 이거 어떻게 되는 거야?‬ ‪- 저렇게 위험한 사람을 그냥 보내요?‬‪Không thể để kẻ nguy hiểm nhởn nhơ.‬ ‪Giờ ta cũng phải bó tay.‬
‪(재욱)‬ ‪지금 상황에서는 어쩔 수는 없지‬ ‪[차분한 음악]‬‪Giờ ta cũng phải bó tay.‬
‪- 직접 증거가 없다는 건가, 그러면?‬ ‪- (민영) 그렇지‬‪- Ta không có chứng cứ rõ ràng à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[탄성]‬
‪(승기)‬ ‪저 사람 말은 찌르라는 말을‬ ‪한 적이 없다는 거잖아요‬‪Hắn bảo‬ ‪chưa từng trực tiếp bảo Sol đâm mẹ nó.‬ ‪Chỉ bảo chơi với mẹ giống như thế.‬
‪'엄마한테 이렇게 해'라고만‬ ‪했다는 거지‬‪Chỉ bảo chơi với mẹ giống như thế.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 이게‬ ‪우리가 집에 갔을 때‬‪Khi ta đến nhà hắn,‬
‪그 사람이 그, 목격자‬‪hắn giữ nhiều bài báo...‬
‪(민영)‬ ‪신문 스크랩이 쫙 있었거든요‬‪- Đủ loại báo.‬ ‪- ...nói về nhân chứng.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪신문 스크랩이 쫙 있더라고‬‪- Đủ loại báo.‬ ‪- ...nói về nhân chứng.‬ ‪Hắn đã chuẩn bị từ rất lâu rồi.‬ Suốt thời gian ngồi tù,
‪(재욱)‬ ‪그러니까 이게‬ ‪하루 이틀 준비한 게 아니야‬‪Hắn đã chuẩn bị từ rất lâu rồi.‬ Suốt thời gian ngồi tù,
‪감옥에 있는 내내‬‪Hắn đã chuẩn bị từ rất lâu rồi.‬ Suốt thời gian ngồi tù,
‪원한을 품고 있었던‬ ‪거일 수도 있어, 12년 동안‬‪- hắn đã nghĩ đến việc trả thù.‬ ‪- Suốt 12 năm?‬ ‪- Vậy nên hắn chuyển về sống kế bên.‬ ‪- Ngay bên cạnh.‬
‪(민영)‬ ‪그렇죠, 일부러 옆집을 갖다 이사 오고‬‪- Vậy nên hắn chuyển về sống kế bên.‬ ‪- Ngay bên cạnh.‬
‪(재욱)‬ ‪옆집까지 이사를 갈 정도였으니까‬‪- Vậy nên hắn chuyển về sống kế bên.‬ ‪- Ngay bên cạnh.‬
‪심지어 혈액 응고‬ ‪그, 무슨 병이 있었잖아요‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Và cô ấy dùng thuốc chống đông máu...‬
‪(세정)‬ ‪그래서 애가 찌른 것만으로도‬ ‪피가 많이 나와서‬‪Ngay cả bị một đứa trẻ đâm‬ ‪cũng có thể dẫn đến mất rất nhiều máu.‬
‪과다 출혈로 돌아가셨나 봐요‬‪Ngay cả bị một đứa trẻ đâm‬ ‪cũng có thể dẫn đến mất rất nhiều máu.‬ ‪Mất máu quá nhiều...‬

No comments: