범인은 바로 너 s2 .5
Lật tẩy s2 .5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
QUẬN SEODAEMUN, SEOUL | |
(재석) 아, 지난번에 메가복권만 터졌으면 되는데, 그, 그게 | Tôi thật sự cần trúng Siêu Xổ Số. |
(종민) 형, 뒤 좀 보고 다녀요, 형 | Anh nên đề phòng đi. |
(재욱) 나한테 도와달라 그러겠어 | Anh nghĩ họ sẽ nhờ vả tôi sao? |
[출입문 종이 잘랑거린다] (승기) 혹시 여기가 | Đây có phải... |
[탐정들의 놀라는 신음] | |
탐정 사무소 맞나요? | văn phòng thám tử không? |
[탐정들의 웃음] - (재욱) 예, 예 - (종민) 갑자기 | - Vâng. - Sao đột ngột thế? |
근처에 뭐, 마술 공연 있나요? | Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à? |
[리드미컬한 음악] [탐정들의 웃음] | Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à? |
(종민) 저거 비둘기 나오는 거 아니야, 머리에서? | Anh sắp lôi ra một con bồ câu à? |
비둘기 있는 거 아니야? [승기의 탄성] | Anh sắp lôi ra một con bồ câu à? - Có bồ câu trong nón à? - Xin chào. |
(승기) 반갑습니다, 예, 아유, 반갑습니다, 예 | - Có bồ câu trong nón à? - Xin chào. Hân hạnh làm quen. - À, anh nhìn thấy tờ rơi. - Vâng. |
(세정) 아, 이거 보고 오셨구나 | - À, anh nhìn thấy tờ rơi. - Vâng. |
네, 네, 아, 여기 전단지가 좀 많이 뿌려져 있어 가지고 [탐정들의 탄성] | - Có nhiều lắm. - Tờ rơi. |
(재욱) 아, 맞다, 전단지 | - Có nhiều lắm. - Tờ rơi. Phải. Tờ rơi. |
(재석) 아니, 근데 이게 저희가 | Không biết anh nghĩ thế nào về chuyện này, |
어, 이런 얘기를 좀 드려서 어떨지 모르겠는데, 조금 | Không biết anh nghĩ thế nào về chuyện này, |
어, 지난번에 보시고 온 분한테 [승기가 호응한다] | nhưng người gần nhất tham gia đội này |
한번 크게 한번 당해 가지고 | đã đâm sau lưng bọn tôi. |
- 예, 아유, 일단 좀 - (재석) 저희가 조금 | Xét người xem anh ấy có súng không. |
(종민) 총이나 뭐, 이런 것 좀 이제 좀 봐야 되는 거 아니야? | Xét người xem anh ấy có súng không. - Ừ. - Nên xét. |
아유, 총이 어디 있어요? | Tôi giữ súng làm gì? |
- (재석) 아, 그래도 혹시 - 대한민국에서 총기 소유가 돼요? | Ở Hàn Quốc đâu được sở hữu súng. - Nhiều người mang súng lắm. - Ừ. |
(종민) 어, 다 갖고 다니더라고 | - Nhiều người mang súng lắm. - Ừ. |
[익살스러운 음악] | - Nhiều người mang súng lắm. - Ừ. |
맞아, 맞아, 맞아요 | Đúng đấy. |
[총이 달칵 장전된다] | CHÚNG TÔI ĐÃ GẶP NHIỀU NGƯỜI MANG SÚNG |
[총이 달칵 장전된다] | CHÚNG TÔI ĐÃ GẶP NHIỀU NGƯỜI MANG SÚNG |
(재석) 어, 잠깐만 아, 진짜 저희가 한번 좀 지난번에 | Đợi đã. Bọn tôi từng gặp người mang súng rồi. |
[승기가 호응한다] | Thôi được. |
- (승기) 아니, 저는 뭐... - (민영) 오빠, 뒷주머니, 뒷주머니 | Khám xét trong túi ấy. - Khám xét kỹ vào. - Ôi trời. |
(세정) 예, 어디에 뭐가 있을지 몰라요 [승기의 탄식] | - Khám xét kỹ vào. - Ôi trời. |
(재석) 발, 발도 봐야지, 그렇지 | Cả giày nữa. |
(승기) 아, 그렇게 만지면 알아요? | Vậy là biết không có súng à? |
[승기의 웃음] (재석) 야, 종민아 | Này. |
[탐정들의 웃음] (승기) 이게 무슨 마사지도 아니고 | Anh ấy chỉ mát xa thôi. Anh chỉ mát xa anh ấy thôi. |
(재석) 저 안에도 좀 봐 | Xem cả bên trong nữa. |
(승기) 이렇게 좀, 이렇게, 이렇게 이렇게 해야지, 이게 | Xét bên trong thế này. - Xét kỹ. - Tôi có gì đâu. |
(재석) 안에도 좀 봐야지 | - Xét kỹ. - Tôi có gì đâu. |
(종민) 어? 아, 뭔가 이상한 거 있긴 있는데, 이거 | Ở đây có gì đó là lạ. |
- 아, 이거는 뭐, 이제 제가 - (종민) 뭐야? | Đây chỉ là cái đồng hồ tôi hay mang theo thôi. |
(승기) 평상시에 갖고 다니는 시계예요, 시계 | Đây chỉ là cái đồng hồ tôi hay mang theo thôi. |
(종민) 이런 시계를 갖고 다녀요? | - Đồng hồ bỏ túi? - Chỉ là đồng hồ. |
(승기) 시계, 시계가 안 가네 [탐정들의 웃음] | - Đồng hồ bỏ túi? - Chỉ là đồng hồ. Nó hỏng rồi. |
(재욱) 뭔가 좀 비어 보이는 거 같아 | Anh ấy có vẻ vụng về quá. |
(재석) 아, 일단 앉아 보세요 뭐, 얘기 좀 들어 보게 | - Mời ngồi. - Bàn việc nào. |
- (승기) 예 - (재석) 예 | - Vâng. - Ừ. |
(재석) 씁, 아니, 근데 뭘 하시던 분인데? | Trước đây anh làm nghề gì? |
아, 저도 원래 탐정입니다 | Tôi cũng từng làm thám tử. |
[흥미진진한 음악] 아, 그래요? | - Thật à? - Vâng. |
(승기) 예, 저는 이제 혼자서 활동을 하다 보니까 | - Thật à? - Vâng. Tôi làm độc lập, |
아무래도 조금 이제 뭐, 약간의 한계를 느껴서 | nên tôi thấy có chút trở ngại trong công việc. |
어, 좀 한계가 있지, 혼자 하면 | - Tôi hiểu. - Cho nên |
여러분들과 함께 팀을 좀 꾸리고 싶다 어떤 조직에 좀 들어가 봐야 되겠다는 | - Tôi hiểu. - Cho nên tôi muốn làm việc cùng một nhóm nào đó. Nên tôi đến đây. |
생각으로, 오늘 이렇게 [탐정들이 호응한다] | cùng một nhóm nào đó. Nên tôi đến đây. Anh hiểu biết rộng chứ? |
(민영) 혹시 공부는 잘하세요? | Anh hiểu biết rộng chứ? |
(승기) 공부요? [종민의 탄성] | Hiểu biết à? |
(종민과 민영) - 이거 진짜 중요합니다, 이거, 탐정은 - 중요해요, 영어 좀 할 줄 아세요? | - Quan trọng lắm. - Biết tiếng Anh chứ? - Tôi học khoa học tự nhiên. - Ồ, thế à? |
원래 이제 이과를 지원해 가지고 | - Tôi học khoa học tự nhiên. - Ồ, thế à? |
[탐정들이 호응한다] - (민영) 어, 그래요? - (승기) 예, 원래... | - Tôi học khoa học tự nhiên. - Ồ, thế à? Vâng. Anh biết dãy số Fibonacci không? |
피보나치수열이 뭔지 아세요? | Anh biết dãy số Fibonacci không? |
뭐라, 뭐라고요? | - Hả? - Dãy số Fibonacci. |
(재석) '피보나치수열' | - Hả? - Dãy số Fibonacci. - Quan trọng lắm. - Kiến thức căn bản đấy. |
아, 중요한 거예요, 근데 되게 중요해요 | - Quan trọng lắm. - Kiến thức căn bản đấy. |
(재석) 피보나치수열 아시죠? | - Anh biết dãy số Fibonacci nhỉ? - Biết chứ? |
(세훈) 피보나치수열요 | - Anh biết dãy số Fibonacci nhỉ? - Biết chứ? |
- (세정) 아, 모르면 큰일인데 - (종민) 몰라, 몰라, 몰라 | - Không biết. - Không biết rồi! CÓ VẺ KHÔNG SÁNG DẠ LẮM |
[세훈의 탄성] - (세정) 아유, 큰일인데, 아이 - (종민) 아, 이거 큰일이네, 이거 | CÓ VẺ KHÔNG SÁNG DẠ LẮM - Tiếc quá. - Không ổn rồi. Thế mạnh lớn nhất của anh trong công việc này là gì? |
(재욱) 본인이 제일 내세울 수 있는 장점이 뭐가 있어요? | Thế mạnh lớn nhất của anh trong công việc này là gì? |
일단 제가 좀 운이 좋습니다 | Tôi rất may mắn. |
[민영의 탄성] (재석) 운요? | Thật à? |
아, 근데 우리, 저기 아, 죄송한데, 그 | Xin lỗi, nhưng nếu anh muốn nhờ vào vận may để phá án |
우리 사건 해결을 운에 기대려고 하거나 좀 그런 스타일이면 | Xin lỗi, nhưng nếu anh muốn nhờ vào vận may để phá án - thì chắc không hợp với đội này. - Sao? |
- (승기) 예 - (재석) 우리하고는 좀 안 맞네요 | - thì chắc không hợp với đội này. - Sao? |
[익살스러운 음악] (민영) 안 맞다고요, 오빠? | - thì chắc không hợp với đội này. - Sao? - Không hợp à? - Vì đội chúng tôi... |
(재욱) 왜냐하면 우리... 아니, 좀 | - Không hợp à? - Vì đội chúng tôi... |
[저마다 말한다] | Tôi nghĩ anh là người |
제일 운으로 푸실 것 같은데 [탐정들의 웃음] | toàn phá án dựa vào vận may. |
(재욱) 우리는, 우리는 감으로 풀지 | Bọn tôi đều phá án dựa vào linh cảm. |
(재석) 우리는 운으로 풀지는 않아요 [승기의 탄성] | - Bọn tôi không... - Không dựa vào may mắn. |
(승기) 저는 이제 뭐랄까? | Giải thích thế nào nhỉ? |
[재석이 호응한다] 길 가다가도 약간의 증거 같은 게 제 앞으로 딱 떨어져 주는 | Manh mối hay chứng cứ luôn xuất hiện trước mắt tôi. |
그런 스타일의 운인 거죠, 예 [탐정들의 탄성] | Tôi may mắn thế đấy. NHẤN MẠNH VẬN MAY CỦA MÌNH |
집에 뭐, 저기, 이런 얘기 좀 그렇지만 | Không biết hỏi vậy có lạ không nhưng anh có tiền để dành chứ? |
집에 좀 재산 좀 모아 놨어요? | Không biết hỏi vậy có lạ không nhưng anh có tiền để dành chứ? |
아니, 탐정 사무소에 여기 지금 지원 자격이 | Ở đây ghi là việc làm này chỉ cần có đam mê. |
(승기) 열정이면 되는데, 집안, 재산... [재석의 웃음] | Ở đây ghi là việc làm này chỉ cần có đam mê. - Giờ anh lại hỏi về tài sản. - Viết vậy thôi. |
(재석) 이거는 이제 대충 우리가 써 놓은 거고 | - Giờ anh lại hỏi về tài sản. - Viết vậy thôi. |
왜냐하면 솔직하게 얘기할게요 | Nhưng nói thật với anh. |
우리, 그, 지금 자금 사정이 별로 안 좋아요 | Tình hình tài chính của bọn này không ổn lắm. Tôi cũng nghĩ thế nên có đem một vụ đến cho mọi người đây. |
- (승기) 그럴 줄 알고 - (재석) 예 | Tôi cũng nghĩ thế nên có đem một vụ đến cho mọi người đây. |
여러분들을 위해서 사건을 제가 가지고 왔어요 | Tôi cũng nghĩ thế nên có đem một vụ đến cho mọi người đây. |
[의미심장한 음악] [탐정들이 놀란다] | - Hả? - Anh có một vụ án à? |
- 뭐라고요? - (종민) 사건을? 어유 | - Hả? - Anh có một vụ án à? |
진짜 좀 보수가 괜찮은 거예요? | Tiền công hậu hĩnh chứ? Khách hàng đề nghị giá khá cao. |
아, 이분이 보수를 세게 부르셨는데 [탐정들의 탄성] | Khách hàng đề nghị giá khá cao. Yêu cầu của khách hàng |
(승기) 사실 그 의뢰한 어떤 내용으로만 보면 | Yêu cầu của khách hàng có vẻ không nghiêm trọng gì, nhưng... |
- 그렇게 심각하지는 않았는데 - (재석) 근데요? | có vẻ không nghiêm trọng gì, nhưng... - Nhưng sao? - Trả giá cao thế làm tôi thấy tò mò. |
(승기) 이렇게 수임료를 많이 주신다고 하니까 좀, 좀 궁금했거든요 | - Nhưng sao? - Trả giá cao thế làm tôi thấy tò mò. |
- (재석) 아, 그래요? - (승기) 일단 | - Thật à? - Khách hàng là nữ ở độ tuổi 30. |
어, 30대 여성이고 | - Thật à? - Khách hàng là nữ ở độ tuổi 30. |
아들과 함께, 어, 살고 있습니다 | Cô ấy sống cùng với con trai. |
- (재석) 근데요? - (승기) 근데 이분이 | Cô ấy đã ly dị |
(승기) 이혼을 하셔서 혼자 키우고 있는데 | Cô ấy đã ly dị và đang một mình nuôi con. |
전남편한테 요 근래 계속 | Gần đây, chồng cũ đã gọi điện thoại cho cô ấy, |
그, 전화가 좀 오는데 협박성인 거 같더라고요 [탐정들의 탄식] | Gần đây, chồng cũ đã gọi điện thoại cho cô ấy, và đe dọa cô ấy. Chắc là vậy rồi. |
이제 동네가 뭐, 흉흉하다 뭐, 뭐, 터가 안 좋다 | Anh chồng nói khu họ sống không an toàn và cũng không tốt lành gì. |
뭐, 이러면서 | và cũng không tốt lành gì. |
이사를 계속 가라고 협박을 받고 있다고 하더라고요 | Anh ấy cứ giục cô ấy chuyển đi nơi khác. |
(승기) 열 시 반까지, 어, 연희동 거기서 얘기를 하자고 | Cô ấy muốn gặp trực tiếp lúc 10:30 tại Yeonhui-dong. |
[세정의 탄성] (재석) 좋아요 | - Được, bọn này đi với anh. - Đúng thế. |
- 그럼, 저, 여기 같이 한번 가 보고 - (승기) 예 | - Được, bọn này đi với anh. - Đúng thế. |
(재석) 어, 그 이후에 한번 좀 | Rồi sau đó bọn tôi sẽ quyết định xem anh có vào đội được không. |
뭐, 탐정단에 본격적으로 할지 말지는 저희들 뭐, 내부적으로 한번 좀 | Rồi sau đó bọn tôi sẽ quyết định xem anh có vào đội được không. Làm vụ này cùng nhau xong rồi quyết định. |
오늘 일을 해 보고 결정을 하죠 | Làm vụ này cùng nhau xong rồi quyết định. Sau đó tôi cũng quyết định luôn có tham gia đội hay không. |
저도 한번 하시는 거 보고 이 팀에 제가 들어가도 되는지 [종민의 웃음] | Sau đó tôi cũng quyết định luôn có tham gia đội hay không. |
[흥미진진한 음악] | MỘT TÁC PHẨM CỦA NETFLIX |
(종민) 우리 민영 씨한테 좀 눈독 들이지 마시고요, 예? | Đừng nghĩ đến chuyện hẹn hò Min Young. |
(재석) 아, 갑자기 그거 무슨 얘기를 하는 거예요? | Sao lại đột nhiên nói thế? |
[탐정들의 웃음] - (민영) 갑자기 또 왜... - (재석) 뭐 눈독을 들여? | Sao lại đột nhiên nói thế? - Đột ngột thật. - Nực cười quá. |
(승기) 아니, 들일 시간도 없었는데... [리드미컬한 음악] | Tôi còn chưa có thời gian nghĩ về chuyện đó. |
남자 친구세요, 남자 친구세요? | Anh là bạn trai cô ấy hay sao? |
(종민) 아유, 쯧, 뭐, 뭐, 뭐... | Anh là bạn trai cô ấy hay sao? - Thì... - Ý là... |
(재석) 아니, 저기, 저, 그리고 미안한데 | - Thì... - Ý là... - ...nghĩ gì cũng được. - ...anh nên |
- (민영) 무슨 소리예요? - 마음대로 생각하세요 | - ...nghĩ gì cũng được. - ...anh nên tập trung vào vụ này vì đó là mục đích anh đến đây. |
(재석) 사건 해결하러 왔으니까 사건에 좀 집중해 달라 | tập trung vào vụ này vì đó là mục đích anh đến đây. |
뭐, 그런 의미입니다 | tập trung vào vụ này vì đó là mục đích anh đến đây. Tập trung đâu có nghĩa phá được án. |
(승기) 아유, 사건이 집중한다고 되나요? | Tập trung đâu có nghĩa phá được án. |
그, 현장 가서 딱 보고 그러면 감 오는 거지, 뭐 [재석의 웃음] | Đến đó, linh cảm sẽ xuất hiện. Thật là. |
(재석) 씁, 아, 이 양반이 좀 보니까 내가 보니까 딱 보니까 초짜인데 | Nghe là biết mới vào nghề rồi. |
그, 탐정 새싹인데, 지금 보니까 | Anh giống thám tử mới vào nghề. |
탐정 일이라는 게, 이게, 그, 뭐 [재석이 호응한다] | Nghề thám tử hay ở chỗ không phải chỉ cố gắng tập trung |
처음부터 갈 때부터 막 집중하고 뭐 이런다고 이게 | Nghề thám tử hay ở chỗ không phải chỉ cố gắng tập trung là sẽ phá án được giống như trên TV đâu. |
뭐, 드라마처럼 풀리는 게 아니에요 | là sẽ phá án được giống như trên TV đâu. |
[종민의 웃음] (재석) 아, 나 이 양반 | - Buồn cười quá. - Khi đến đó, |
보고 감 오고 그냥 싹 보고 쓱쓱쓱 하면 이제 [재석의 웃음] | - Buồn cười quá. - Khi đến đó, tôi nhìn nhanh một vòng và sẽ tìm được manh mối. |
[승기가 살짝 웃는다] | tôi nhìn nhanh một vòng và sẽ tìm được manh mối. - Chắc là đây rồi. - Phải chứ? |
(재석) 여기 다 온 거 같은데 | - Chắc là đây rồi. - Phải chứ? |
- (승기) 요 근처인 거 같은데 - (종민) 예? 여기요? | - Chắc là đây rồi. - Phải chứ? |
[흥미진진한 음악] (재욱) 여기인 거 같은데 | Tôi nghĩ ta đến rồi. |
(승기) 지금 딱 시간은 맞춰 왔네요 | Đến đúng giờ. - Ừ. - Là căn đó. |
(재욱) 저 집이다 | - Ừ. - Là căn đó. |
(재석) 아, 저기네 | - Căn đó. - Áo anh trùng màu với lá cây. |
(종민) 단풍이 색깔 똑같네 | - Căn đó. - Áo anh trùng màu với lá cây. |
(승기) 오늘 그, 가을 남자 콘셉트 | Tôi mặc đồ theo chủ đề mùa thu. |
(재석) 허세가 있는데, 좋은데 | Diễn ngầu cũng hay đấy. |
[승기의 웃음] | Diễn ngầu cũng hay đấy. |
우리 과야 | - Chắc sẽ hợp với đội này. - Ở đâu thế? |
(종민) 어디라고요? | - Chắc sẽ hợp với đội này. - Ở đâu thế? |
(재욱) 아니, 근데 이 친구가 먼저 들어가 봐야 되지 않나? | Có nên để anh ấy vào trong trước? - Để tôi vào. - Họ liên hệ anh ấy mà. |
- (승기) 제가 한번 - (재욱) 의뢰를 받았는데 | - Để tôi vào. - Họ liên hệ anh ấy mà. |
(재석) 아, 저기, 벨을 한번 눌러 보고 | - Để tôi vào. - Họ liên hệ anh ấy mà. - Thử bấm chuông đi. - Cửa mở. |
(종민) 문이 열렸는데요 | - Thử bấm chuông đi. - Cửa mở. |
(승기) 아니, 뭐, 전화했으니까, 뭐 벨 누르면서 들어가죠 | Tôi gọi rồi, không sao đâu. Tôi sẽ bấm chuông trước. |
- (종민) 오, 부자인 거 같은데 - (재욱) 저기요 | Tôi gọi rồi, không sao đâu. Tôi sẽ bấm chuông trước. - Cho hỏi thăm! - Cô ấy chắc giàu lắm. |
[의미심장한 음악] 어머니 | - Cho hỏi thăm! - Cô ấy chắc giàu lắm. Bác gái ơi. |
어머니? | - "Bác gái?" - Cô ấy có con mà. |
- 어머니죠, 뭐, 아이 있으시니까 - (종민) 아이어머니? | - "Bác gái?" - Cô ấy có con mà. Ừ, làm mẹ rồi. |
계세요? | Có ai ở nhà không? |
계세요? | - Có ai ở nhà không? - Có ai không? |
(재석) 계세요? | - Có ai ở nhà không? - Có ai không? |
[승기가 노크한다] | |
- (재석) 잠겼는데 - (승기) 어, 뭐야? | - Khóa rồi. - Hả? |
(재욱) 저 안에가 안 보이지? | Không thể thấy bên trong. |
여기 뭐, 골목이 있는데요 | Có hẻm nhỏ đằng này. |
(재석) [웃으며] 골목이... | Hẻm à? |
(재욱) 집에 골목이 있는 집도 있니? [긴장되는 음악] | Hẻm trong nhà? - Lối đi chứ. - Phải đi vào đây à? |
(승기와 세훈) - 샛길이라고 할 텐데 - 어, 진짜 이거 해서 가야 되나? | - Lối đi chứ. - Phải đi vào đây à? |
[종민의 놀라는 신음] - (재석) 왜? - (재욱) 뭐 있어? | Gì thế? Có gì ở đây không? |
[놀라는 탄성] | Gì thế? Có gì ở đây không? Cái gì vậy? |
(재욱) 왜, 왜? [재석의 비명] | Cái gì vậy? |
씨, 어, 깜짝이야 | Ôi trời ơi. |
- (재석) 아유 - (종민) 어, 저거 | Nhìn kìa. |
[재석이 중얼거린다] 어, 뭐야? | Cái gì thế? |
(재석) 아니, 저 의뢰인 | Khách hàng của ta? |
[탐정들이 술렁인다] | - Nhìn bên trong kìa! - Ôi, cô ấy chết rồi. |
(종민) 죽었어 | - Nhìn bên trong kìa! - Ôi, cô ấy chết rồi. |
- (재석) 야, 야, 야 - (종민) 의뢰인 맞아요, 의뢰인? | Đó là khách hàng của ta thật à? |
- (세정) 아이고 - (재욱) 여자야, 여자 | - Ôi trời ơi. - Là một phụ nữ. |
- (민영) 어머 - (재석) 아, 잠깐만 | - Ôi trời ơi. - Là một phụ nữ. - Khoan. - Này, bên đây có cửa. |
(종민) 어, 문 있다, 여기 문 있다 | - Khoan. - Này, bên đây có cửa. |
- (재석) 잠깐만, 잠깐만 - (종민) 잠깐만 | - Chờ đã. - Khoan. |
[긴장되는 음악] | Cái gì thế... |
아니, 이거 잠깐만 | Cái gì thế... |
[종민의 놀라는 신음] | |
(종민) 어유, 깜짝이야, 어유 | - Ôi trời ơi. - Nhiều máu quá. |
피를 많이 흘리셨는데 | - Ôi trời ơi. - Nhiều máu quá. - Chuyện gì? - Có sao không? |
- (재석) 아니, 어떻게 된 거야? - (종민) 어, 괜찮아요? | - Chuyện gì? - Có sao không? |
(재석) 아이, 돌아가신 거 같은데? | Chắc cô ấy chết rồi. |
(종민) 어? 저기 구멍이 났어요, 옷에 | Có một lỗ hổng trên áo. |
(승기) 아유 | CÓ VẺ CÔ ẤY ĐÃ CHẾT |
(재욱) 어유 | CẢNH TƯỢNG THẬT HÃI HÙNG |
- (승기) 아니 - (재석) 아니, 저기 의뢰인 맞아요? | Có phải khách hàng của ta không? Ừ, đúng rồi. |
(승기) 맞아요, 맞아요 | Ừ, đúng rồi. Là người trong tấm hình. |
저 아기 사진이 맞아요, 아기 | Là người trong tấm hình. |
- (세훈) 어, 아기 어디 있지, 아기? - (재석) 아드님하고... | - Đứa con đâu? - Chụp với con mình. |
[세정의 놀라는 신음] (재석) 왜? | - Gì thế? - Ở đây có thuốc chống đông. |
(세정) 여기 항응고제라고 있는데 | - Gì thế? - Ở đây có thuốc chống đông. |
이걸 왜 드시지? | - Sao lại uống nó? - Là loại thuốc |
(재욱) 혈관이 막혀 버리면 안 되니까 그거를 이제 예방을 하는 거지 | - Sao lại uống nó? - Là loại thuốc chống đông máu. |
어디가 좀 편찮으셨나 본데? | Chắc cô ấy có bệnh gì đó. |
근데 이 정도 피 흘렸으면 일단 과다 출혈로 | Chắc đã chết vì bị mất quá nhiều máu. |
(종민) 응, 이거는 뭐 거의 과다 출혈로 봐야지 | Ừ, ở đây nhiều máu thật. |
(재석) 아니, 근데 뭐, 아침 식사를 하시다가 | Có vẻ cô ấy đang chuẩn bị ăn sáng. |
(민영) 먹은 흔적도 없고 아직 드시기 전인 거 같아 | - Có vẻ như cô ấy chưa kịp ăn. - Cô ấy sắp ăn và... |
(세훈) 먹으려고 하는데 | - Có vẻ như cô ấy chưa kịp ăn. - Cô ấy sắp ăn và... |
사건이 난 거는 아침 시간인 거 같아 | Chắc vụ án xảy ra khoảng tầm sáng. Chắc chắn xảy ra trước buổi trưa. |
(종민) 오전에 오전 중에 씁, 사건이 난 거 같아요 | Chắc chắn xảy ra trước buổi trưa. - Khoan. Nhìn này. - Gì? |
- (세정) 어, 잠깐만요, 여기 - (종민) 왜, 왜? | - Khoan. Nhìn này. - Gì? |
(세정) '잘 먹었습니다, 옆집'이라고 지금 빈 통 하나 있어요 | Lời nhắn cảm ơn vì món ăn của hàng xóm dán trên hộp rỗng. - Hàng xóm? - Hàng xóm à? |
- (재석) 옆집? - (민영) 옆집? [승기가 묻는다] | - Hàng xóm? - Hàng xóm à? |
(승기) 어? 여기서 | Thế còn con cô ấy? |
아기? | Thế còn con cô ấy? |
[재욱이 말한다] (재석) 야, 아기는 어떻게 됐어? | - Con cô ấy sao rồi? - Đứa con. |
아, 잠깐만, 아기는 어디 갔어? | - Còn đứa con? - Đứa con. ĐỨA CON TRAI ỔN CHỨ? |
(재욱과 종민) - 야, 아기가 이름이 솔이다, 솔 - 솔요? | Tên đứa con trai là Sol. - Sol à? - Tôi sẽ lên lầu tìm. |
(재석) 잠깐만, 나 2층 한번 올라갔다 올게요 | - Sol à? - Tôi sẽ lên lầu tìm. Ừ, để tôi đi cùng anh. |
(종민) 예, 같이 갔다 올게요 | Ừ, để tôi đi cùng anh. |
(재석) 아니, 이게 어떻게 된 일이야? | Chuyện gì thế này? TẬP 5 ÁC QUỶ NGỤ TẠI ĐÓ |
[흥미진진한 음악] (재석) 없는데 | Không có ở đây. |
[승기가 중얼거린다] 일단 솔이는 어떻게 된 거지? | Đã có chuyện gì với Sol? KHÔNG CÓ AI TRÊN LẦU |
(승기) 솔이, 솔 | Sol. |
아니, 이게 그냥 간단한 사건인 줄 알았는데 | - Tôi tưởng vụ này đơn giản. - Không đơn giản tí nào. Anh sai rồi. |
(재석) 아니, 간단한 사건이라더니 이게 뭐야? 아유, 나 | - Tôi tưởng vụ này đơn giản. - Không đơn giản tí nào. Anh sai rồi. - Trời... - Có nên gọi cảnh sát? |
경찰에 신고를 해야 되나? 일단 | - Trời... - Có nên gọi cảnh sát? |
이거 혹시 또 여기 관련돼 있는 거 아니야? | Anh dính líu đến vụ này à? Không, sao tôi lại dính líu chứ? |
[익살스러운 음악] 아이, 아니에요 제가 왜 관련이 돼 있어요? | Không, sao tôi lại dính líu chứ? |
(재석) 인볼브돼 있는 거 아니지? | - Có chắc không? - Tôi không có dính líu. |
노 인벌브 | - Có chắc không? - Tôi không có dính líu. |
(승기) 아유, 연관 안 돼 있죠 | Không hề dính líu. |
(민영) 여기 노트북에 피 묻은 손이 막 있어요 | Có vết máu hình bàn tay trên máy tính của cô ấy. |
[의미심장한 음악] 뭔가 쓰려고 했던 거 아닐까? | Chắc cô ấy định viết gì đó. |
'아버지 생신'이거든요 '아버지 생신', 힌트가 | Gợi ý mật mã là "sinh nhật của bố". Mật mã máy tính à? |
(재욱) 뭐가, 비밀번호가? | Mật mã máy tính à? Ừ. Nó ghi là "sinh nhật của bố". |
(민영) 네, '아버지 생신' | Ừ. Nó ghi là "sinh nhật của bố". |
(재욱) 지금 도구는 없지? 칼이나 뭐 | Không thấy vũ khí gì, như dao chẳng hạn? Vũ khí để giết người ấy. |
살인 사건에 뭐, 쓰인 | Không thấy vũ khí gì, như dao chẳng hạn? Vũ khí để giết người ấy. |
[의미심장한 음악] | |
(세훈) 칼로 죽였다고? | Bị giết bằng cây kiếm à? |
칼이 없어졌네 | Mất một cây kiếm. |
지금 여기 전시돼 있는 거 보니까 | Nhìn vật trưng bày này xem, |
아버지가 검도를 하셨었나 봐요 | chắc bố cô ấy từng luyện kiếm đạo. |
지금 칼이 한 자루가 지금 없어져 있어요 | Một cây kiếm trong số đó bị mất. |
(세정) '아버지 생신'이 이분 생신인 거 같은데 | - Vậy mật mã hẳn là sinh nhật ông ấy. - Ừ. |
그리고 안에 휴대폰이 되게 많아요 | Trong phòng ngủ có rất nhiều điện thoại. |
- (재욱) 휴대폰? 안방에? - (세정) 네, 휴대폰이 되게 많아요 | - Điện thoại? - Ừ, nhiều lắm. - Trong phòng ngủ? - Ừ. |
(세정) 어, 뭐야, 이건 또? | Gì đây? |
(민영) 핸드폰을 조립하고 있었네 | Cô ấy đáng tháo ráp điện thoại. |
(세정) 휴대폰이 왜 이렇게 많아? | - Sao có nhiều thế? - Chắc là sưu tầm điện thoại. |
(민영과 세훈) - 그러니까, 휴대폰을 모으나 봐 - 어, 뭐야? 아, 그렇네 | - Sao có nhiều thế? - Chắc là sưu tầm điện thoại. Chắc là thế. VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN THOẠI |
[흥미진진한 음악] (세훈) 어? 형, 이거 어머니 핸드폰 아니에요? | Đây không phải điện thoại cô ấy sao? |
(재석) 아, 뭐 좀 찾았어? | - Tìm được gì à? - Tin nhắn từ chồng cũ. |
(세훈과 재석) - 이거 아버지랑 카톡 한 거예요 - 아, 아, 나왔어? | - Tìm được gì à? - Tin nhắn từ chồng cũ. - Điện thoại cô ấy? - Thấy rồi? |
[세훈과 민영이 대답한다] (종민) 전화기 찾았어? | - Điện thoại cô ấy? - Thấy rồi? MIN SUNG WOOK: EM PHẢI CHUYỂN NHÀ ĐI. LÀM ƠN. |
(재욱) 잠깐만, 이 메시지 내용으로는 지금 | Khoan. Theo như tin nhắn thì không giống |
(재욱과 민영) - 남자가 협박을 하는 내용이 아닌데 - 협박이 아니고 뭔가 | - anh ấy đang đe dọa. - Ừ. Anh ấy chỉ nói ở đây nguy hiểm nên cô ấy phải dời đi. |
(세훈) 협박이 아니라 위험하니까는 빨리 이사 가라고 | Anh ấy chỉ nói ở đây nguy hiểm nên cô ấy phải dời đi. Nghe như đang cố thuyết phục cô ấy chuyển đi? |
- 회유하는 느낌이에요, 그렇죠? - (재욱) 오히려 | Nghe như đang cố thuyết phục cô ấy chuyển đi? |
(민영) 지금 이게 약간 협박이라는 내용보다는 | Có vẻ anh ấy không hề đe dọa cô ấy. - Bố của Sol nói đã tìm được nhà mới... - Anh ấy nói... |
이 집이 아니라고 다른 집을 알아 놨다고 [세훈이 말한다] | - Bố của Sol nói đã tìm được nhà mới... - Anh ấy nói... |
그리로 빨리 거처를 옮기라는 내용이에요 | - Anh ấy bảo chuyển nhà. - ...nên hãy chuyển đi. - Thật à? - Vậy có chuyện gì nhỉ? |
- (재석) 야, 진짜 - (승기) 그랬던 거야? | - Thật à? - Vậy có chuyện gì nhỉ? |
(재욱) 전화를 해 봐, 전화 | Thử gọi anh ấy xem. |
- (재석) 어, 여보세요? - (성욱) 여보세요? 네 | THỬ GỌI CHO NGƯỜI CHỒNG CŨ - Alô? - Alô? Tôi nghe? |
(재석) 아, 저기, 저, 솔이 아빠시죠? | Tôi nghe? Anh là bố của Sol, đúng không? |
(성욱) 예, 맞는데요, 누구시죠? | Vâng, tôi đây. Ai thế? |
- 탐정인데요 - (성욱) 예 | - Tôi là thám tử. - Vâng. |
(재석) 저희가 지금 여기 사건 의뢰를 받고 댁에 왔는데 | Chúng tôi theo lời của mẹ Sol và đến nhà cô ấy, |
[의미심장한 음악] | nhưng cô ấy... |
어머님이 지금 | nhưng cô ấy... |
돌아가셨어요 | đã qua đời. |
- 여, 여... - (성욱) 뭐, 뭐, 뭐라고요? | - Alô? - Anh vừa nói gì? |
아기, 아기 | Đứa trẻ... |
(재석) 저기, 지금 솔이가 없어졌거든요 | Bọn tôi không tìm thấy Sol ở đây. |
- (재석) 아니, 저기 - (성욱) 솔이는 유치원 갔을 텐데 | - Xin hỏi... - Chắc Sol ở nhà trẻ. |
(성욱) 어, 어, 어디시라고요? | - Anh bảo anh ở đâu? - Nhà trẻ à? |
[작은 목소리로] 유치원? | - Anh bảo anh ở đâu? - Nhà trẻ à? Bọn tôi đang ở nhà cô ấy. |
(재석) 아, 여기 지금 저, 어머님 댁요 | Bọn tôi đang ở nhà cô ấy. |
(성욱) 집이라고요? | - Nhà cô ấy? - Ừ. |
[종민과 재석이 대답한다] | - Nhà cô ấy? - Ừ. Rồi. Tôi sẽ chạy qua ngay. |
(성욱) [말을 더듬으며] 예, 저... 빨리 갈게요, 지금! | Rồi. Tôi sẽ chạy qua ngay. |
[통화 종료음] (재석) 아, 지금 뭐, 정신이 없는데, 지금 | Chắc anh ấy bất ngờ lắm. |
지금, 아니, 충격을 받으신 건가? | Chắc anh ấy bị sốc. |
(재석) 아, 이거 참 | Thật là. |
(재욱) 야, 이거는 원래 들어올 때부터 여기 있었니? | Khi ta bước vào, có chai này không nhỉ? - Ừ, nó ở đó. - Đúng thế. |
(재석) 아, 거기 아까 떨어져 있던데 [탐정들이 말한다] | - Ừ, nó ở đó. - Đúng thế. |
[흥미진진한 음악] (재욱) 자동차 휠 청소하는 게 | Sao lại có chai rửa bánh xe ở đây? |
왜 집 안에 있니? | Sao lại có chai rửa bánh xe ở đây? |
- (종민) 자동차 - (승기) 휠 클리너요? | - Rửa bánh xe? - Rửa bánh xe? |
- (종민) 뭐야? - (재석) 뭐야? | - Cái gì? - Gì thế? |
(종민) 그게 왜요? | Sao lại... |
(재욱) 아니, 집 안에 있으니까 이상하다 말도 못 하게 하고 | Tôi nghi ngờ vì cái chai này ở đây - không được à? - Gì thế này? |
[종민의 웃음] (민영) 오빠, 이건, 이건 뭐예요? | - không được à? - Gì thế này? |
- (종민) 저거 왜 이렇게 빨개? - (세정) 거기는 왜 그래요? | - Sao nó màu đỏ nhỉ? - Gì thế? |
(재석과 재욱) - 씁, 근데 이게 원래 빨간색인가? - 야, 야 | Lúc vào nó có đỏ thế không? |
(종민) 뭐야? | Gì vậy? |
(재욱) 이거 뭐야? | Đây là gì? |
(재석) 발자국 아니야? | Là dấu chân à? |
(재욱) 어? 야, 이거 봐 | Nhìn này. |
[긴장되는 음악] - (재욱) 야 - (종민) 이거 우리 발자국 아니야? | Là dấu chân của ta à? |
[탐정들이 놀란다] (재석) 잠깐, 이거 뭐 나타나네 | Có gì đó đang hiện ra. Xịt lên thì thấy được |
(민영) 아, 이게 족적을 지금 나타내 주는 거잖아 | Xịt lên thì thấy được - dấu chân. - Ở đây cũng có. |
(재욱) 여기까지야 | - dấu chân. - Ở đây cũng có. Cứ xịt tiếp đi. |
(민영) 오빠, 그거 끝까지 해 봐요 | Cứ xịt tiếp đi. |
(종민) 많이 좀 옆으로 좀 이렇게 쫙 뿌려 봐요 | Xịt ở đằng này nữa. Đế giày này có chất gì à? |
(승기) 이 사람 발에 뭐가 묻어 있길래 이걸 뿌리니까 계속 이게 나오는 거지? | Đế giày này có chất gì à? - Sao xịt thì lại thấy chúng? - Tôi cũng muốn biết. |
(재석) 아니, 그러니까 말이야 | - Sao xịt thì lại thấy chúng? - Tôi cũng muốn biết. |
(승기) 아니, 우리 발은 안 되잖아, 우리 발은 | Dấu chân chúng ta đâu có. |
(재욱) 아니, 그러니까 저 엄마 있는 위치에서 지금 이렇게 뛰어나간 거 같은데 | Có vẻ người này chạy đi từ vị trí của người mẹ. |
(종민) 그리고 이게 밖으로 나 있으니까 | Vì dấu chân đang dẫn ra phía ngoài, |
(재석) 밖에 한번 뿌려 봐요, 밖에 | - xịt ở ngoài đi. - Bên ngoài. |
뿌려 봐 | Xịt ở đây đi. Đằng này. Ở đây có gì này. |
여기, 여기, 여기, 여기, 흔적 있네 | Đằng này. Ở đây có gì này. |
(재욱) 여기 있다, 여기 | Đây này. |
이게 여기, 여기 | Ở đây, đây nữa. |
(재석) 일로 도망갔나? | Họ đã chạy trốn à? |
(재욱) 아니, 지금 이렇게 나갔어 | Người đó đi ra bằng lối này. |
야, 그 까만 발자국이 계속 있어 | Có dấu chân dẫn ra chỗ này. |
[탐정들의 탄성] | |
(재욱) 여기서 올라갔나? | Họ leo tường này à? |
(재석) 아니, 우리 그, 반찬을 갖다준 집이 이 집인가? | Nhà người hàng xóm đã để lại lời nhắn à? Ừ, có thể là nhà này. |
(승기) 그러니까, 그렇게 되면 옆집이 이 집이죠 | Ừ, có thể là nhà này. Này, không thể vào nhà người khác như thế. |
(재석) 야, 저기, 남의 집 그렇게 담 타고 넘어가면 어떡해? | Này, không thể vào nhà người khác như thế. |
(종민) 어, 봐 봐요 벽을 이렇게 잡으니까 금방 | Nhìn này. Nếu chống tay lên tường, sẽ rất dễ... |
[익살스러운 음악] [종민의 힘겨운 신음] | |
[탐정들의 웃음] (재석) 야, 야, 야, 야, 너 어디 가? | Này, anh đi đâu thế? |
(종민) 밟을 데가 있어요 | Có một gờ tường. - Này, anh Lee. - Vâng. |
- (재석) 미스터 리 - (승기) 예 | - Này, anh Lee. - Vâng. Chuyện gì thế này? |
(재석) 아, 어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
(승기) 아니, 그냥 편하게 왔는데 이렇게 살인 사건이 | Tôi không ngờ vụ này nghiêm trọng thế. |
(재석) 이거 또 우리 뒤통수치는 거 아니지? | - Anh không lừa bọn tôi chứ? - Không có chuyện đó đâu. |
(승기) 아유, 아니에요, 아니에요 아니에요, 아니에요 | - Anh không lừa bọn tôi chứ? - Không có chuyện đó đâu. |
- (승기) 제가 뒤통수를 칠 리가 없죠 - (세정) 옆집 청년 아니시죠? | Hàng xóm không phải là anh nhỉ? |
(승기) 아이, 무슨 소리야? | Nói gì thế hả? |
(종민) 아, 여기 있다, 여기 있다! | Ở bên này! |
[흥미진진한 음악] - (재욱) 야, 야, 야, 야, 야, 야 - (세정) 발자국 있대요! | - Này! - Ở đó có một cái nữa! |
(재욱) 야, 우리 그럼 빨리 정문으로 가 보자 | - Ra cửa trước đi. - Đi đường nào? |
(재석) 어디로? | - Ra cửa trước đi. - Đi đường nào? Đúng là nhà này rồi. |
(재욱) 아, 이 집이 맞아 | Đúng là nhà này rồi. |
(종민과 세훈) - 여기 있다, 여기 있다, 여기 있다 - 아, 있다, 있다 | - Đằng này. - Có dấu chân đằng này. |
(재석) 야, 여기 한번 뿌려 봐 | Xịt ở đây đi. |
- (세훈) 있다, 있다 - (민영) 있어, 있어, 있어, 있어 | - Đây. - Ở đây. - Ở đó hả? - Đằng này. |
- (재석) 있지, 있지? - (민영) 오빠, 이쪽이에요 | - Ở đó hả? - Đằng này. Có ai ở nhà không? |
(재석) 계세요? | Có ai ở nhà không? |
(세정) 나갔나 봐요 | Chắc không có ai. Chờ chút. Không nên ra ngoài hết thế này. |
(재욱) 야, 근데 잠깐만 | Chờ chút. Không nên ra ngoài hết thế này. |
여기 다 와 있으면 어떡해? | Chờ chút. Không nên ra ngoài hết thế này. Bố của Sol sắp đến. |
아버지 오기로 했잖아 | Bố của Sol sắp đến. - Se Jeong, quay lại thôi. - Ừ. |
세정아, 우리 저쪽으로 가 보자 [세정이 대답한다] | - Se Jeong, quay lại thôi. - Ừ. |
(재욱) 저기, 아버지 온다 그랬잖아 [세훈이 대답한다] | - Bố của Sol bảo sẽ đến ngay. - Ừ. |
(재석) 아니, 오늘 얘기했던 거하고 좀 다르잖아요 | Vụ này khác hẳn với những gì anh nói. |
[익살스러운 음악] (승기) 그렇기는 하죠 | Đúng là như thế. Tôi không cho qua đâu. |
- 나 진짜 가만 안 있어 - (승기) 뭘? | Tôi không cho qua đâu. - Cái gì? - Nếu anh phản bội bọn tôi, |
- (재석) 아니, 이걸 떠나서 - (승기) 이걸 떠나서 | - Cái gì? - Nếu anh phản bội bọn tôi, |
우리 뒤통수치는 거면 나 가만 안 있는다고, 진짜 | tôi sẽ không để yên đâu. |
(재석) 이러다 우리가, 저 육괴 씨한테 당한 거 아니야 | - Tôi đâu có... - Lần trước cũng thế. Chắc anh bị phản bội nhiều lắm. Anh đa nghi quá. |
(승기) 아니, 얼마나 속으셨길래 절 못 믿어요? | Chắc anh bị phản bội nhiều lắm. Anh đa nghi quá. |
아유 [문이 탁 열린다] | |
(옆집 주인) 지금 남의 집에서 뭐 하는 거예요? | Các người làm gì trong nhà người khác thế? |
[탐정들이 인사한다] | - Xin chào. - Chào. |
(승기) 저희 탐정단인데요 | Bọn tôi là đội thám tử. |
(민영) 아, 저 혹시 | Bọn tôi muốn biết... |
(종민) 밑에 누구 딴 사람이 살아요? | - Có ai sống ở tầng trệt không? - Một cậu thanh niên. |
아니요, 우리 총각... | - Có ai sống ở tầng trệt không? - Một cậu thanh niên. |
(민영과 재석) - 총각? - 아, 여기 세를 들어 사시는군요 | - Thanh niên à? - Khách thuê nhà à? |
예, 세 들어 사는 사람 | Vâng, là khách thuê. |
[흥미진진한 음악] (옆집 주인) 근데 무슨 일 때문에 그러시는데요? | Mọi người làm gì ở đây? Hàng xóm của cô, mẹ của Sol, |
(재석) 저기, 옆의 솔이 어머님이 지금 살해가 되셨어요 | Hàng xóm của cô, mẹ của Sol, - đã bị sát hại. - Sao ạ? |
(옆집 주인) 예? 아휴 | - đã bị sát hại. - Sao ạ? |
근데 저희 집에는 왜 오신 거예요? | Nhưng sao mọi người lại ở đây? |
(민영) 아, 이 청년 때문에 왔는데 | Bọn tôi muốn gặp cậu thanh niên đó. |
예, 청년이 왜요? | Cậu ấy liên quan gì? Cô có gặp anh ấy sáng nay không? |
오늘 아침에 혹시 보셨나요? | Cô có gặp anh ấy sáng nay không? |
아니, 지금 우리 청년 의심하고 오신 건가요? | Các vị nghi ngờ cậu ấy giết người à? |
(재석) 아니, 뭐, 의심하기보다는 그 현장에서 [저마다 말한다] | - Không phải thế. - Không hẳn đâu. - Ở hiện trường... - Các vị nhầm rồi. |
(옆집 주인) 근데 잘못 아신 거예요 | - Ở hiện trường... - Các vị nhầm rồi. |
(종민과 옆집 주인) - 왜요, 왜요? - 우리 여기 청년은 착하고 착실하고 | Cậu ấy tốt bụng và rất chăm chỉ. |
(옆집 주인) 애가, 저기, 엄마 퇴근할 때쯤 되면 버스 정류장 가서 기다리고 하거든요 | Đứa trẻ đến trạm xe buýt để chờ đón mẹ đi làm về. |
[탐정들의 탄성] 그러면 이제 놀아 주기도 하고 | Cậu ấy dành nhiều thời gian ở bên Sol và cô ấy rất cảm kích. |
그래서 애 엄마가 얼마나 고마워하는데 | Cậu ấy dành nhiều thời gian ở bên Sol và cô ấy rất cảm kích. |
- (재석) 죄송한데, 지금, 저 - 예 | Xin lỗi, nhưng bọn tôi vào xem phòng cậu ấy được chứ? |
혹시, 그, 저기, 밑의 방 좀 한번 좀 살짝 들어가 볼 수 있을까요? | Xin lỗi, nhưng bọn tôi vào xem phòng cậu ấy được chứ? |
(옆집 주인) 사람이 죽었다는데, 또 아, 모른 척할 수도 없고 | Có người bị giết, tôi đâu thể làm ngơ. |
(재석과 옆집 주인) - 아니, 그러니까, 예 - 잠깐만, 잠깐만 기다려 보세요 | - Đúng. - Xin chờ chút. Vâng. Làm ơn cho xem qua. |
(재석과 민영) - 예, 좀 부탁드리겠습니다, 저기 - 감사합니다 | Vâng. Làm ơn cho xem qua. - Cảm ơn. - Cô có chìa khóa chính không? |
(종민) 마스터키 있잖아요 마스터키 같은 거 | - Cảm ơn. - Cô có chìa khóa chính không? |
(재욱) 결정적인 게 지금 | Manh mối rõ ràng nhất... |
(세훈) 그러니까 뭐가 신발에 있다는 거죠 | - Có gì đó trên đế giày. - ...là chất dính trên đôi giày. |
(재욱) 뭔가 발바닥에 뭐가 물질이 있다든가 [흥미진진한 음악] | - Có gì đó trên đế giày. - ...là chất dính trên đôi giày. Có gì đó bất thường trên giày của người này. |
그 사람 신발 바닥이 뭐가 지금 특이하다는 거 아니야? | Có gì đó bất thường trên giày của người này. |
일단 뭐, 증거가 될 만한 거 | Cái nào nghi ngờ là chứng cứ... |
- (세훈) 철 가루? - (재욱) 물품에다 다 뿌려 봐 | - Bột kim loại à? - ...thì xịt lên thử. - Bột kim loại... - Là gì? |
- (세정) 철 가루는 왜? - (세훈) 뭐야? | - Bột kim loại... - Là gì? |
(재욱) 뭐야? | Gì thế? |
어? 이거 뭐야? | Gì đây? |
철 가루가 묻어 있었네 | Vậy chắc nó là bột kim loại. |
[의미심장한 음악] | BỘT KIM LOẠI SẼ ĐỔI MÀU |
(재욱) 그 사람 신발에 철 가루가 묻으니까 | Trên đôi giày có dính bột kim loại nên nó sẽ đổi màu khi ta xịt chất tẩy rửa. |
이 색깔이 지금 이 클리너에 반응을 하는 거잖아 | Trên đôi giày có dính bột kim loại nên nó sẽ đổi màu khi ta xịt chất tẩy rửa. - Đúng. - Tôi nghĩ thế. |
- (세정) 그런 거 같아요 - (세훈) 그렇죠, 그 얘기인 거죠 | - Đúng. - Tôi nghĩ thế. Làm nghề gì thì sẽ dính đến bột kim loại? |
(재욱) 철 가루와 관련된 일이 뭐가 있지? | Làm nghề gì thì sẽ dính đến bột kim loại? |
(성욱) 솔이 엄마! [탐정들이 놀란다] | Hye Jin! |
솔이 엄마, 당신... [세훈이 중얼거린다] | Hye Jin. Các vị là thám tử à? Xin lỗi. |
솔이 엄마 | Các vị là thám tử à? Xin lỗi. |
[성욱의 거친 숨소리] | |
혜진아, 혜진아, 혜진아 | Hye Jin! Anh đã bảo em phải cẩn thận mà. Sao thế này, Hye Jin? |
[흐느끼며] 내가 조심하라고 했잖아 | Anh đã bảo em phải cẩn thận mà. Sao thế này, Hye Jin? |
이게 무슨 일이야, 혜진아? | Anh đã bảo em phải cẩn thận mà. Sao thế này, Hye Jin? |
(재욱) 저, 죄송한데 [성욱이 흐느낀다] | Xin lỗi nhưng... |
(성욱) 혜진아, 혜진아, 혜진아 | Hye Jin! Hye Jin à... |
아, 내가 조심하라고 했잖아 | Đã bảo em cẩn thận rồi. |
(성욱과 재욱) - 옆집 놈일 거야, 옆집 놈일 거야 - 예? | - Hẳn là hàng xóm. Là nhà bên. - Sao cơ? |
(재욱) 아, 옆집에도 지금 우리 탐정단이 가 있어요 | Các thám tử khác đang điều tra ngôi nhà kế bên. |
일단 놀라셨을 테니까 나가서 얘기를 좀 할까요? | Anh ấy có vẻ sốc. Ra ngoài nói chuyện nhé? - Ừ. - Phải trấn an anh ấy. |
- (재욱) 그럴까? - (세정) 좀 진정을 시켜 드리고 | - Ừ. - Phải trấn an anh ấy. |
(세훈) 네 | |
(재석) 아, 조금 잠깐만 둘러보겠습니다 | Bọn tôi xem nhanh thôi. |
(옆집 주인) 예, 둘러보시고 가세요 | Vâng, cứ xem một vòng đi. |
(재석) 이거, 저기, 옆집에서 아주머님께서 반찬도 보내 주셨네 | Có vẻ khách hàng của ta đã làm món ăn kèm tặng cậu ấy. |
(종민) 옆집에서 보내 줬어요, 반찬을? [재석이 대답한다] | Cái này là cô ấy gửi à? |
- (민영) 이거 좀 중요할 거 같아요 - (재석) 어, 이게 뭐야? | - Chắc cái này quan trọng. - Gì thế? Là lịch trình hàng tháng. |
(민영) 이게 본인의 어젠다인데요 | Là lịch trình hàng tháng. Nhìn thứ cậu ấy viết bên này đi. |
여기 메모 한 번만 읽어 보세요 | Nhìn thứ cậu ấy viết bên này đi. "Sol bảo mẹ của em ấy"... |
(재석) '오늘 솔이가 알려 줬다, 엄마는'... | "Sol bảo mẹ của em ấy"... |
(재석) | "Mình thấy một trang web thú vị". |
'옆집 아주머니가 오늘도 창가에 앉아' | "Người phụ nữ nhà bên lại đang gõ máy tính. |
'컴퓨터에 뭔가를 기록한다' | "Người phụ nữ nhà bên lại đang gõ máy tính. Gật đầu chào khi chạm mắt nhau". |
'눈이 마주쳐 인사를 나눴다' | Gật đầu chào khi chạm mắt nhau". |
(재석) | "Mình nghĩ cô ấy bị bệnh gì đó". |
(승기) 왜 이렇게 옆집 아주머니한테... | Cậu ấy có vẻ bị ám ảnh. |
(재석) 씁, 아, 그러니까 옆집에, 그 | Ừ. Có vẻ cậu ấy quan tâm nhiều đến cô ấy. |
상당히 아주머니한테 관심이 좀 많았던 거 같네 | Ừ. Có vẻ cậu ấy quan tâm nhiều đến cô ấy. |
사랑했나? [익살스러운 음악] | Phải lòng à? YÊU THẦM CHỊ LỚN TUỔI? |
[탐정들의 헛웃음] | YÊU THẦM CHỊ LỚN TUỔI? |
(종민) 아이, 뭔 사랑을 해? | Nói gì thế hả? |
(재석) 아이, 수사가 진짜 [민영이 재석을 부른다] | - Đừng có nực cười. - Nhìn đây này. |
너무 초보... 응? | - Đừng có nực cười. - Nhìn đây này. - Thật là... - Đằng này. |
(민영) 여기 성함이 있어요 | Ở đây có một cái tên. Tên Kim Dong Jun. |
(재석) 아, 김동준 씨구나 | Tên Kim Dong Jun. |
(민영) 학진 금속에 다니는 거 같아요 | - Chắc cậu ấy làm ở Kim loại Hakjin. - Công ty kim loại? |
[탐정들의 탄성] (종민) 금속 만드시나? | - Chắc cậu ấy làm ở Kim loại Hakjin. - Công ty kim loại? Cậu ấy luyện kim à? |
[흥미진진한 음악] - (민영) 오빠, 홈페이지 - (종민) 어? | Này, có một trang web. |
(함께) '데스 블로섬'? | "Hoa Báo Tử?" |
(민영) 꽃의 살인자 숭배 사이트예요 [탐정들의 놀라는 신음] | - Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa. - Hả? |
[의미심장한 음악] (승기) 뭔 살인자? | - Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa. - Hả? Tên kẻ sát nhân à? - Đó là... - Sát Thủ Hoa. |
- (재석) 야, 이거, 이거, 야 - (종민) 꽃의 살인자라고 | - Đó là... - Sát Thủ Hoa. Gần đây có một vụ giết người hàng loạt |
(종민) 요 며칠 연쇄 살인이 났는데 [승기가 호응한다] | Gần đây có một vụ giết người hàng loạt |
그, 꽃, 꽃을 올려놓고 가더라고 [승기의 탄성] | và sát thủ luôn đặt hoa lên thi thể. |
(민영) 오빠, 여기 소설책이 많이 꽂혀져 있는데 | Trên kệ sách có rất nhiều tiểu thuyết. Này, khoan đã. |
(재석) 아, 이거, 이거, 잠깐만 | Này, khoan đã. |
(민영) 오빠, 여기에, 이 홈페이지에 지금 주요 카테고리가 | Xem các chủ đề của trang này đi. |
살인 사건, 살인 방법 공유 | Án mạng, chia sẻ cách thức giết người... |
- (재석) 야, 이거 - (승기) 범인이 얘네 | Cậu ta là thủ phạm rồi. |
- 얘가 범인이에요 - (민영) 살인 방법 Q&A | - Là cậu ta. - Hỏi đáp phương pháp. |
(재석) 아이, 그, 사건 그렇게 해결하는 거 아니라니까 | - Anh không nên điều tra như thế. - Tôi có linh cảm mạnh. |
감 딱 왔어요 [익살스러운 음악] | - Anh không nên điều tra như thế. - Tôi có linh cảm mạnh. |
(종민) 감으로 가면 큰일 납니다 증거가 있어야지 | Không nên phụ thuộc vào linh cảm. - Cần chứng cứ. - Lỡ như bắt nhầm người vô tội. |
야, 감으로 가다가 생사람 잡아 | - Cần chứng cứ. - Lỡ như bắt nhầm người vô tội. |
- (승기) 딱인데, 왔는데 - (종민) 초보라 아직, 어? 모르네 | - Cần chứng cứ. - Lỡ như bắt nhầm người vô tội. - Tôi khá chắc về vụ này. - Anh là đồ gà mờ. |
(민영) 저기 유니폼 접어 놓은 거 보세요 | Xem cách cậu ta xếp áo đồng phục này. |
[흥미진진한 음악] (재석) 옷하고 수건까지도 이렇게 | Xếp đồ và khăn rất ngăn nắp. |
깔끔하게 정리한 거로 봐서는 | Xếp đồ và khăn rất ngăn nắp. |
[승기가 호응한다] 군대, 아니면 뭐, 감옥? | Có thể cậu ta từng nhập ngũ hoặc ở tù. |
(승기) 원래 연쇄 살인마들이 정리 엄청 잘하는 거 알죠? | Anh biết sát nhân hàng loạt rất ngăn nắp mà. - Mọi thứ rất ngăn nắp. - Và họ toàn mặc đồ đen. |
(재석) 진짜 깔끔하네 | - Mọi thứ rất ngăn nắp. - Và họ toàn mặc đồ đen. |
(승기) 그리고 다 까만 옷만 입고 | - Mọi thứ rất ngăn nắp. - Và họ toàn mặc đồ đen. |
(재석) 되게 규칙적으로 생활하는 거 같아 | - Có vẻ sống rất nguyên tắc. - Nhưng nhìn vào thời khóa biểu... |
(민영) 아니, 근데 이 일정을 보면 | - Có vẻ sống rất nguyên tắc. - Nhưng nhìn vào thời khóa biểu... |
- (재석) 어, 여기도 뭐가 있네 - (민영) 있어요? | - Ở đây có gì này. - Thế à? Chờ đã. |
(재석) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Chờ đã. |
[민영의 놀라는 숨소리] 어, 뭐야? | Ồ, gì thế? |
[의미심장한 음악] | |
(재석) 뭐야? 야 | Gì đây? "Một người bị trầm cảm ra tay giết người?" |
'우울증 남성의 묻지 마 흉기 사건'? | "Một người bị trầm cảm ra tay giết người?" - Người này... - "Kim Dong Jun được thả" ư? |
- (승기) 이분 감방에 있었네 - (민영) 어? '김동준 출소 임박' | - Người này... - "Kim Dong Jun được thả" ư? |
- (재석) 아, 이거 맞지? - (승기) 예 | - Là cậu ta nhỉ? - Ừ. |
- (재석) 거봐, 이게 아까 옷들이 - (승기) 빵에 있었네 | Thấy chưa? Tôi biết mà. Đồ của cậu ta... |
(재석) 씁, 아니, 근데 이거 봐 봐 | Xem cậu ta viết này. "Nhân chứng, 12 năm, vì sao?" |
'목격자', '12년', '왜 그랬을까' [종민의 놀라는 신음] | Xem cậu ta viết này. "Nhân chứng, 12 năm, vì sao?" |
이 사람이 좀 억울하다고 본인이 생각하는 거야? | Xem cậu ta viết này. "Nhân chứng, 12 năm, vì sao?" Có thể cậu ta tin mình vô tội. Ở đây ghi là cậu ta được giảm hạn tù 12 năm |
(민영) 우울증으로 심신 미약을 인정받아서 | Ở đây ghi là cậu ta được giảm hạn tù 12 năm |
12년 형을 선고했대요 | vì chứng trầm cảm. GIẢM HẠN TÙ TẠI PHIÊN XỬ LẦN 2 |
(재석) 씁, 야 | GIẢM HẠN TÙ TẠI PHIÊN XỬ LẦN 2 |
그러면 이때 목격한 사람이 혹시 | Có thể nhân chứng vụ này là mẹ của Sol. |
솔이 어머니나, 뭐 | Có thể nhân chứng vụ này là mẹ của Sol. |
(승기) 아, 근데 알겠죠 | Nếu thế, cô ấy sẽ nhận ra cậu ta. |
범죄자한테 애를 맡기지는 않지 [종민이 호응한다] | Sẽ không để sát nhân chăm con mình. - Ừ. - Và nếu thế thì đơn giản quá. |
아, 그리고 누가 봐도 이거는 사실 너무 쉽지 않아, 어? | - Ừ. - Và nếu thế thì đơn giản quá. |
(승기) 어? | |
아버지랑 관계가 있나? | Vậy có thể là người bố. |
아빠가 계속 이사 가라고 했잖아 [종민이 호응한다] | - Ừ. - Anh ấy cứ bảo cô ấy chuyển đi. - Bảo là không an toàn. - Ừ. |
이 집이 아니라고 | - Bảo là không an toàn. - Ừ. |
그러니까 아버지는 말 못 하는데 | Vậy người bố không nói ra |
얘가 옆집에 있는 걸 알고 계속 이사 가라 그런 건가? | nhưng anh ấy biết về người hàng xóm nên mới bảo vợ cũ chuyển đi? |
- (민영) 여기에 중요한 게 있는데 - (재석) 뭔데? | - Ở đây có chi tiết quan trọng. - Sao? |
(민영) '범행 당시 김 씨는 범행을 극구 부인했지만' | "Anh Kim phủ nhận kịch liệt tội danh của mình vào lúc đó, |
'곧바로 등장한 목격자 민 씨의 진술에 의해' | nhưng với lời khai từ nhân chứng có họ là Min"... |
[저마다 중얼거린다] 아버지가 민 씨인가? | - "Min" à? - Người bố họ Min mà? |
아버지가 민 씨인지를 물어봐야 되겠다 | Thử hỏi tên anh ấy xem. |
[종민이 말한다] (민영) 민 씨가 중요하고 | - Còn người mẹ? - Quan trọng này. |
(재욱) 아, 이거 참 큰일이네요 | Thật tệ quá. Chúng ta cũng sốc lắm. |
저희도 너무 놀라서 | Thật tệ quá. Chúng ta cũng sốc lắm. |
(남자1) 아, 뭐야? 블랙박스 또 고장 난 거야? 에이 | Gì thế này? Hộp đen lại hỏng nữa à? |
(세훈) 블랙박스? | "Hộp đen" à? |
(재욱) 누구야? | - Ai thế? - Hộp đen của ai bị hỏng? |
(세훈) 블랙박스가 고장 났다고? | - Ai thế? - Hộp đen của ai bị hỏng? |
(성욱) 제가 | - Tôi... - Sáng nay anh đã ở đâu? |
(재욱) 지금 오전에 어디 계셨어요? 계속... | - Tôi... - Sáng nay anh đã ở đâu? |
저 일하고 있었습니다, 오늘 | Tôi đi làm. |
(재욱) 아, 계속요 | - Đến giờ này? - Hôm nay là ngày giao lợn |
(성욱) 돼지가 들어오는 날이라서 [코를 훌쩍인다] | - Đến giờ này? - Hôm nay là ngày giao lợn |
[의미심장한 음악] 일곱 시부터 제가 나가 있었습니다 | nên tôi đi làm từ 7:00 sáng. - Đồng nghiệp làm chứng được chứ? - Ừ. |
(재욱) 동료 직원들이 확인해 줄 수 있나요? [성욱이 긍정한다] | - Đồng nghiệp làm chứng được chứ? - Ừ. |
그, 지금 이혼하신 이후에 | Nghe nói sau khi ly dị, |
남편분이 오히려 아내분을 협박을 좀 하고 있는 게 아닌가 싶었는데 | anh đã đe dọa vợ cũ của mình. Thật quá quắt mà. |
협박이라니요? 제가... | Thật quá quắt mà. |
이유를 말할 수가 없습니다 | Tôi không thể tiết lộ lý do. |
[한숨 쉬며] 12년 동안 어떻게 살았는데요, 제가 | Tôi đã rất khổ sở suốt 12 năm qua. |
(세정) 혹시 이 얼굴의 상처는 어쩌다가 나셨나요? | Vết sẹo trên mặt anh là sao? |
12년 전에 다쳤습니다 | Tôi bị thương 12 năm trước. Đã có chuyện gì? |
왜 다치셨죠? | Đã có chuyện gì? |
[훌쩍인다] | |
12년 전에 | Mười hai năm trước... |
묻지 마 살인 사건이 있었습니다 | Đã có một vụ sát hại ngẫu nhiên. |
(성욱) 세 명이 아무 이유 없이 죽었고요 | Ba người bị giết không rõ lý do. Và tên sát nhân |
그놈이 | Ba người bị giết không rõ lý do. Và tên sát nhân |
제 옆집으로 이사 와서, 제가 | lại chuyển đến sống kế bên, |
이사, 이사 가라고 그렇게 말했는데, 내가... | nên tôi nhiều lần bảo cô ấy chuyển đi. |
아, 그 살인 사건의 용의자가 | Vậy là nghi phạm của vụ án mạng... |
(재욱) 묻지 마 살인 사건의 범인이라고요? 옆집 사는 젊은이가? | Ý anh là người hàng xóm này là sát nhân 12 năm về trước? |
네, 김동준 | Đúng. Là Kim Dong Jun. |
(성욱) 그놈이 3개월 전에 출소해서 | Ba tháng trước, cậu ta được thả ra và săn lùng tôi cùng gia đình tôi. |
저랑 제 가족을 노리고 있었습니다 | và săn lùng tôi cùng gia đình tôi. |
(재욱) 왜요? | Vì sao? |
제가 그 살인 사건을 목격했고 제가 제보를 했습니다 [탐정들의 탄성] | Vì tôi đã chứng kiến các vụ án mạng và cho lời khai trước tòa. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (기자1) 사이코패스라는 이야기가 있는데 | Nghe nói anh bị tâm thần. Có thật thế không? |
사이코패스 판정을 받았다는데 그게 사실입니까? [긴장되는 음악] | Có thật thế không? |
[기자들이 저마다 질문한다] | Sao lại giết người tàn nhẫn thế? |
(기자2) 피해자를 왜 그렇게 잔인하게 죽였습니까? | Sao lại giết người tàn nhẫn thế? |
[동준의 아파하는 신음] | |
[사람들이 술렁인다] | |
(여자) 미친 거 아니야? | - Trời ơi! - Đừng mà! |
괜찮으세요? | Anh có sao không? |
[사이렌이 울린다] | Anh có sao không? |
상처도 그놈이 한 겁니다, 12년 전에 [탐정들의 탄성] | Cậu ta đã gây ra vết sẹo cho tôi 12 năm trước. |
그놈이 한 거구나 | Chính cậu ta đã ra tay. |
저는 무기 징역 살 줄 알았습니다 | Cứ ngỡ cậu ta bị chung thân. |
(성욱) 근데 이 나라 법이 그렇습니다 | Nhưng luật pháp nước ta thật vô lý. |
세 명을 죽여도 미성년자, 심신 미약 | Giết ba mạng người, nhưng còn trẻ và bị trầm cảm nên... |
미성년자, 심신 미약요? | "Còn trẻ và bị trầm cảm?" |
(성욱) 12년, 세 명을 죽여 놓고 12년이 말이 됩니까? | Cậu ta chỉ bị 12 năm tù. Anh thấy thế là được sao? |
(재욱) 아, 그래요? | Thật thế sao? |
보복 살인인 거네요 | - Vậy đây là giết người để trả thù. - Ừ. |
- (세훈) 그렇지, 그렇지 - (세정) 그렇죠? | - Vậy đây là giết người để trả thù. - Ừ. |
(민영) 지금 제일 중요한 거는 | Điều quan trọng nhất là họ Min này, và người chồng đã nói... |
이, 민 씨라는 것과 그, 터가 안 좋다... [탐정들이 놀란다] | là họ Min này, và người chồng đã nói... - Trời! - Giật mình! |
(동준) 여기서 지금 뭐 하시는 거예요? [종민과 재석이 당황한다] | Làm gì ở đây thế? - À... - Các người là ai? |
누구세요? | - À... - Các người là ai? |
(재석) 아니, 그, 저기 | - À, bọn tôi... - Các người là ai? |
(동준) 아, 누구시냐고요? | - À, bọn tôi... - Các người là ai? Xin lỗi, nhưng cậu biết mẹ của Sol chứ? |
(재석) 죄송한데, 저기 솔이 어머님 아시죠? | Xin lỗi, nhưng cậu biết mẹ của Sol chứ? |
누구시냐고요? | Tôi hỏi các vị là ai. |
- (승기) 아, 저희는 - (재석) 아, 저희 탐정입니다 | - Thám tử. - Tôi biết có thể cậu sẽ khó chịu. |
(재석) 기분이 나쁘실 수도 있는데 | - Thám tử. - Tôi biết có thể cậu sẽ khó chịu. Thám tử thì có quyền vào nhà người khác à? |
탐정이면 이렇게 남의 집 막 들어와도 되는 거예요? | Thám tử thì có quyền vào nhà người khác à? |
(민영) 아, 저희가 사실... | Thám tử thì có quyền vào nhà người khác à? - Thật ra... - Đi ra. |
안 나가요? | - Thật ra... - Đi ra. |
[긴장되는 음악] | |
(민영과 동준) - 솔이 어머니가 살해를 당했는데 - 예? | Mẹ của Sol bị sát hại và... - Sao? - Khoan đã. |
(재석) 아, 잠깐만요, 저, 많이 좀 놀라셨죠? | - Sao? - Khoan đã. Cậu ở cùng Sol đến giờ sao? |
혹시 솔이랑 같이 계셨나요? | Cậu ở cùng Sol đến giờ sao? |
솔이는 한 8시 40분쯤 집에 보냈는데 | Tôi đưa Sol về nhà vào khoảng 8:40 sáng. |
[종민의 의아한 신음] - (민영) 집에 갔다고요? - (승기) 아침 8시 40분요? | - Sáng nay lúc 8:40? - Vâng. |
실례지만 아침에는 좀 뭘 하셨습니까? | Xin lỗi, nhưng sáng nay cậu làm gì? |
저 운동하고 왔죠 | Tôi đi tập thể dục. |
(재석) 그 현장에 있는 그 발자국을 쫓아오다 보니까 | Tôi xem dấu chân từ hiện trường dẫn đến tận đây. |
이쪽을 향해 있어서 | Tôi xem dấu chân từ hiện trường dẫn đến tận đây. - Nhà tôi sao? - Ừ. |
우리 집요? | - Nhà tôi sao? - Ừ. |
(종민과 승기) - 발자국이 이렇게 돼 있어 가지고, 예 - 발자국이 여기로 돼 있어 가지고 | - Dấu chân dẫn đến đây. - Là dấu chân. Đúng thế. |
(재석) 솔이 어머님이랑 상당히 조금, 저 친분이 있으셨던 모양이에요? | Có vẻ cậu khá thân với mẹ của Sol. Cô ấy là người đầu tiên chào đón tôi khi tôi mới chuyển đến. |
이사 오자마자 제일 먼저 다가와 주신 분이 | Cô ấy là người đầu tiên chào đón tôi khi tôi mới chuyển đến. |
솔이 어머님이시거든요 | Cô ấy là người đầu tiên chào đón tôi khi tôi mới chuyển đến. - Vậy cô ấy bắt chuyện trước? - Vâng. |
(승기) 어머니가 먼저 다가오셨어요? [동준이 긍정한다] | - Vậy cô ấy bắt chuyện trước? - Vâng. |
(승기) 아, 그래요? | - Vậy cô ấy bắt chuyện trước? - Vâng. Có một trang web lạ trên máy cậu... |
사이트를 좀 보니까, 저런, 저 | Có một trang web lạ trên máy cậu... |
(동준) 아, 이거 인터넷 서치하다가 그냥 본 거예요 | Tôi chỉ tình cờ thấy nó khi đang lướt mạng. Cậu không đặc biệt hứng thú với Sát Thủ Hoa à? |
(민영) 특별히 꽃의 살인자에 대한 흥미가 있어서 보신 건 아니고요? | Cậu không đặc biệt hứng thú với Sát Thủ Hoa à? "Sát Thủ Hoa?" |
꽃의 살인자요? | "Sát Thủ Hoa?" |
이, 이게 그, 그 얘기인데? | Đây là trang nói về Sát Thủ Hoa. Tôi chỉ vừa thấy nó hôm qua. |
(동준) 어제 보다가 잠깐 놔둔 건데 뭐 문제 있어요? | Tôi chỉ vừa thấy nó hôm qua. Có vấn đề gì sao? |
(종민) 그럼 혹시 민 씨라고 아시나요? | Thế cậu có biết người họ Min này không? |
(동준) 예, 알아요, 그 전남편 말씀하시는 거죠? | Là người chồng cũ, đúng không? |
전남편일 거예요 [탐정들의 탄성] | Ừ, có thể là anh ấy. |
(승기) 전남편이랑 어떻게 아세요? | Sao cậu biết người chồng cũ? |
요즘 들어 아주머니랑 자주 싸우시더라고요 | Gần đây anh ấy hay cãi nhau với mẹ của Sol. Sao biết họ của anh ấy? |
(승기) 근데 민 씨인 거는 어떻게? | Sao biết họ của anh ấy? |
민솔이거든요, 아기 이름이 | Min Sol là tên con trai họ. |
[탐정들의 탄성] (민영) 민솔 | À, Min Sol. |
저, 혹시 소리 어머니가 앓고 있는 질병에 대해서 알고 계세요? | Cậu có biết mẹ của Sol bị bệnh gì không? |
엄마가 아프다는 얘기를 솔이가 자주 하거든요 | - Sol thường bảo tôi mẹ nó bị bệnh. - Nhưng cậu không biết rõ à? |
(재석) 아, 정확하게 뭔가는 모르시는구나 [민영의 탄성] | - Sol thường bảo tôi mẹ nó bị bệnh. - Nhưng cậu không biết rõ à? |
운동은 어디서 하셨다 그랬죠? | Thế cậu đi tập thể dục ở đâu? |
(동준) 여기 공원 쪽에 버스 정류장 있는데 그 옆에 공간 있거든요 | Gần công viên có trạm xe buýt, ở đó có mảnh đất trống. Có ai chứng kiến lúc đó không? |
[흥미진진한 음악] 혹시 보신 사람이나, 뭐, 있나요? | Có ai chứng kiến lúc đó không? |
(동준) 그럼 뭐, CCTV나 뭐, 블랙박스 같은 거 찾아보시고 하셔야 되는 거 아니에요? | Không phải các vị có thể kiểm tra máy quay an ninh hoặc hộp đen à? |
아, 그러니까 공원에 가면 CCTV가 있겠죠, 그렇죠? | - Ở đó cũng có máy quay an ninh? - Vâng. |
(동준) 있겠죠 | - Ở đó cũng có máy quay an ninh? - Vâng. - Trạm gần công viên. - Vâng. |
- 공원 옆 버스 정류장, 공터 - (동준) 예, 예 | - Trạm gần công viên. - Vâng. - Mảnh đất trống. - Vâng. |
(재석) 알겠습니다, 일단, 저기 | - Rồi, xin lỗi đã làm phiền. - Xin phép. |
(승기) 아무튼 실례가 많았습니다 | - Rồi, xin lỗi đã làm phiền. - Xin phép. |
(재석) 고맙습니다, 진짜 실례가 많았어요 죄송합니다 | Cảm ơn. Xin lỗi đã làm phiền cậu. |
아니, 좀 이상한 걸 많이 붙이고 계셔 가지고 | Nhưng cậu ta có nhiều đồ kỳ quặc thật. |
(동준) 빨리 좀 나가 주실래요? | Các vị nên về đi. |
[재석의 한숨] | |
- (재석) 예, 실례 많았습니다 - (승기) 예 | - Ừ. Xin lỗi cậu. - Tạm biệt. |
제발, 제발 그놈 좀 잡아 주십시오 | Làm ơn bắt cậu ta đi. |
(성욱) 그놈 좀, 그놈 좀 잡아 주십시오, 제발 | Làm ơn bắt cậu ta. Nếu có gì xảy ra, anh phải cố hết sức giúp chúng tôi. |
혹시라도 무슨 일 있으면 저희를 적극적으로 도와주셔야 돼요 | Nếu có gì xảy ra, anh phải cố hết sức giúp chúng tôi. |
(재욱) 지금 아이까지 위험할 수 있으니까 | Có thể con anh cũng đang gặp nguy. |
- (성욱) 잘 부탁드립니다 - (세훈) 네 | - Làm ơn cứu nó. - Được rồi. |
(재욱) 예, 알겠습니다, 예 | - Làm ơn cứu nó. - Được rồi. |
(성욱) 회사에 전화 좀 하고 오겠습니다 | Tôi phải gọi cho sếp đã. |
(재석) 아, 저기, 왜 나와 있어요? | Sao ở ngoài này? |
(세정) 저희 중요한 걸 좀 알아냈어요 | - Có việc quan trọng. - Là gì? |
- (재석) 아, 뭘? - 아버지 만났어요 | Gặp được người bố rồi. Anh Min? Người bố? |
(종민과 승기) - 민 씨 아니야, 아버님 이름? - 아버지한테 물어볼 게 좀 있었는데 | Anh Min? Người bố? - Phải hỏi anh ấy vài thứ. - Anh Min. |
[흥미진진한 음악] - (세훈) 그건... - (재욱) 민 씨야 | - Phải hỏi anh ấy vài thứ. - Anh Min. |
(재석) 아, 저기, 옆집의 그 청년을 지금 만났거든 | Bọn tôi gặp cậu thanh niên hàng xóm. |
- 만났다고요? - (종민) 어, 밑의 | - Anh gặp rồi à? - Ừ. |
아니, 12년 만에 복역하다가 이번에 3개월... | Cậu ta mới ra tù ba tháng trước sau 12 năm... |
맞아요 [종민의 놀라는 신음] | - Đúng. - Họ biết nhau phải không? |
(승기) 아는 사이래? | - Đúng. - Họ biết nhau phải không? Có một vụ giết người ngẫu nhiên vào 12 năm trước. |
(세정) 이게 12년 전에 여기에서 묻지 마 살인 사건이 일어났어요 | Có một vụ giết người ngẫu nhiên vào 12 năm trước. |
[탐정들이 호응한다] 네, 그 범인이 김동준 씨라는 분인데 | - Ừ. - Đúng. Và phạm nhân là người hàng xóm, Kim Dong Jun. |
그분을 여기 남편분이 살인을 할 때 목격을 하신 거예요 | Người bố đã chứng kiến vụ án mạng vào lúc nó diễn ra. |
(재석) 그래, 아까 신문 기사에 있더라고 [탐정들이 호응한다] | Ừ, bài báo cũng viết thế. Có vẻ cậu ta được thả ra |
12년 복역을 한 뒤에 나와서 | Có vẻ cậu ta được thả ra sau 12 năm và sát hại khách hàng của ta để trả thù. |
(세정) 지금 보복 살인을 한 거 같은 느낌이 들어서 | sau 12 năm và sát hại khách hàng của ta để trả thù. |
범인이야, 딱 느낌 왔어 확 느낌 오더라고 | - Tôi có linh cảm mạnh là cậu ta. - Cậu thanh niên... |
(민영) 오빠, 근데 너무 쉽지 않아요? | Như thế thì quá dễ nhỉ? |
그래? | - Thật à? - Mọi chứng cứ |
(민영) 모든 증거가 당연히 김동준 씨를 향해 있을 거라는 게 | - Thật à? - Mọi chứng cứ đều cho thấy Kim Dong Jun là sát nhân, |
너무나 분명한데 | đều cho thấy Kim Dong Jun là sát nhân, |
과연 그 사람이 그런 식으로 했을까요? | nhưng liệu cậu ta có để lại dấu vết như thế? Ừ, quá dễ. Sát nhân có thể là hàng xóm, người bố, |
(재욱) 그러니까 지금 너무 간단하면 옆집 청년 아니면 아빠 | Ừ, quá dễ. Sát nhân có thể là hàng xóm, người bố, |
- (민영) 아니... - (재욱) 아니면 이 사람이잖아 | hoặc anh này đây. |
[익살스러운 음악] (세정) 그렇죠 | - Đúng. - Tôi vẫn cảnh giác đấy. |
(재석) 나도 지금 그 긴장의 끈을 놓지 않고 있지 | - Đúng. - Tôi vẫn cảnh giác đấy. Cách anh ấy quả quyết thủ phạm là Kim Dong Jun thật đáng ngờ. |
(종민) 자꾸 김동준 씨를 자꾸 밀려 그러는 미는 게 좀 이상해 | Cách anh ấy quả quyết thủ phạm là Kim Dong Jun thật đáng ngờ. |
(승기) 아니, 그냥 딱 보니까 의뢰만 받은 건데 | Rõ ràng là cậu ta. Tôi chỉ nhận yêu cầu... |
(재석) 아니, 그러니까 의뢰를 받았는데 | Tôi hiểu khách hàng liên hệ anh. Nhưng đã có chuyện tương tự xảy ra. |
저번에 우리가 한번 이런 비슷한 사건이 있었단 말이야 | Tôi hiểu khách hàng liên hệ anh. Nhưng đã có chuyện tương tự xảy ra. Rồi, gã đó là ai mới được? |
(승기) 아, 걔 누구야? 걔 누군데... | Rồi, gã đó là ai mới được? |
육괴 씨가 이렇게 해 갖고 우리 뒤통수치고 도망갔다니까 [종민이 맞장구친다] | - Tên Yook đã phản bội và trốn thoát. - Tên Yook. |
김동준 씨의 모든 정황이 다 의심스러워요 | Mọi chi tiết về Kim Dong Jun đều có vẻ đáng nghi. |
꽃의 살인자 숭배 사이트도 봤었고 [흥미진진한 음악] | Cậu ta vào trang web nói về Sát Thủ Hoa. - Đúng. - Thật à? |
[탐정들이 호응한다] | - Đúng. - Thật à? |
(민영) 그리고 가장 유력한 용의자잖아요 | Và cậu ta là nghi phạm chính. - Xét chứng cứ ngoại phạm. - Cần kiểm tra chứng cứ. |
이 사람의 알리바이를 확인하려면 [재석이 거든다] | - Xét chứng cứ ngoại phạm. - Cần kiểm tra chứng cứ. |
버스 정류장 옆에 그 공터가 있대요 | Cậu ta bảo có mảnh đất trống gần trạm xe buýt. |
(재석) 아니, 그, 왜냐하면 아이를 여기 8시 40분쯤 보내고 | Cậu ta nói cậu ta đưa đứa bé về khoảng 8:40 sáng |
본인은 운동을 하러 갔다고 그랬거든 | - và đến đó tập thể dục. - Từ 9 đến 11 giờ. |
9시부터 11시까지 | - và đến đó tập thể dục. - Từ 9 đến 11 giờ. Sẽ có máy quay an ninh. |
(재석) 공원에 CCTV가 있으니까 | Sẽ có máy quay an ninh. - Và cả hộp đen nữa. - Ừ. |
(종민) 블랙박스 있을 거 같습니다, 차 | - Và cả hộp đen nữa. - Ừ. Vậy ta nên kiểm tra máy quay an ninh. |
(재석) 그러니까, 우리가 CCTV를 한번 확인해 보고 | Vậy ta nên kiểm tra máy quay an ninh. |
(세훈) 어? 어떤 분이 '블랙박스, 아유 왜 또 고장 난 거야?' 이러면서 | Vậy ta nên kiểm tra máy quay an ninh. Có người bên ngoài bảo hộp đen bị hỏng. |
우리 아까 들어오는 여기 앞에 차 있었잖아 | Có chiếc xe bên ngoài lúc ta vào đây. |
- (세훈) 주황 색깔 - (종민) 뭐야? | Chiếc màu cam. - Gì thế? - Giống taxi. |
- (민영) 택시 같은 거 - (재석) 그 차 블랙박스 | - Gì thế? - Giống taxi. Hộp đen trên đó. |
이 안에 드나든 사람을 확인해 보면 되지 | Xem hộp đen của xe đó đi. - Không thấy nữa. - Nhanh. |
(세훈) 없어요, 없는데 | - Không thấy nữa. - Nhanh. Ta cần hộp đen xe đó. Nó đâu rồi? |
거기 그 블랙박스 그 차 어디 갔어? | Ta cần hộp đen xe đó. Nó đâu rồi? - Chắc là đang ở tiệm sửa. - Nó bị hư, nên... |
(종민) 그 차 카센터 갔겠지 | - Chắc là đang ở tiệm sửa. - Nó bị hư, nên... |
- 아, 그 블랙박스가 고장 나 가지고 - (종민) 카센터 | - Chắc là đang ở tiệm sửa. - Nó bị hư, nên... - Ở tiệm sửa. - Chắc chủ xe lấy đi rồi. |
그거를 에이에스하러 갔네 [재석이 호응한다] | - Ở tiệm sửa. - Chắc chủ xe lấy đi rồi. Ừ, vậy đi tìm xem sao. |
(재석) 가, 가, 갔다 와요 | Ừ, vậy đi tìm xem sao. |
(재욱) 아, 아까 그 아저씨를 잡았어야 되네 | Trời, đáng lẽ ta phải ngăn người đó. - Tôi nghĩ đó là yêu thầm, chắc chắn đấy. - Ai cơ? |
(승기) 내가 볼 때 그, 사랑에 빠진 거 같아 | - Tôi nghĩ đó là yêu thầm, chắc chắn đấy. - Ai cơ? |
- (종민) 누구하고요? - (승기) 확실히, 어? | - Tôi nghĩ đó là yêu thầm, chắc chắn đấy. - Ai cơ? |
(종민) 민 씨하고요? | - Anh Min à? - Đừng nói chuyện yêu đương nhảm nhí nữa. |
(재석) 너희 둘 진짜 사랑 얘기 좀 그만해 [흥미진진한 음악] | - Anh Min à? - Đừng nói chuyện yêu đương nhảm nhí nữa. |
(승기) 아까 그, 동준 씨가 그 눈빛이 | Vừa nãy, ánh mắt của Dong Jun... |
- (재석) 어, 저기 - (승기) 어, 고치시고 계시는데 | - Đằng kia. - Hình như họ đang sửa. |
- (민영) 선생님, 잠깐만요! - (종민) 아, 저 CCTV 안 돼 | - Cho hỏi. - Máy quay kìa! Thưa anh. |
(승기) 선생님 | Thưa anh. |
(재석) 죄송합니다, 저기 수리하고 계신 거예요? | Cho hỏi, anh đang sửa máy quay an ninh à? |
CCTV가 고장 나서 | Máy quay bị hư. |
뭘 좀 확인해 볼 게 있는데 [직원1이 대답한다] | - Bọn tôi muốn kiểm tra cái này. - Ừ. |
(재석) 혹시 실례지만 오늘 아침 한 8시 반부터 | Bọn tôi có thể xem băng an ninh |
좀 녹화된 영상을 좀 저희가 좀 확인해 볼 수 있을까요? | Bọn tôi có thể xem băng an ninh từ lúc 8:30 sáng được chứ? |
(직원1) 근데 이게 CCTV가, 뭐 아무나 볼 수 있는 것도 아니고 | Đâu phải ai cũng được xem băng an ninh. - Vâng, bọn tôi biết, nhưng... - Không kiểm tra được ở đây đâu. |
그건 알죠, 아, 근데, 저... | - Vâng, bọn tôi biết, nhưng... - Không kiểm tra được ở đây đâu. |
(직원1) 여기서 또 바로 볼 수 있는 것도 아니에요 | - Vâng, bọn tôi biết, nhưng... - Không kiểm tra được ở đây đâu. - Đằng kia có án mạng. - Đúng thế. |
밑에서 좀 살인 사건이 나 가지고 [종민이 호응한다] | - Đằng kia có án mạng. - Đúng thế. |
살인 사건요? [흥미진진한 음악] | Án mạng à? Bọn tôi cũng muốn giúp, nhưng... |
(직원1) 저희가 도와드리고 싶기는 한데 | Bọn tôi cũng muốn giúp, nhưng... |
고장 나기 전 거라도 좀 저희가 좀 볼 수 있을까요? | Cho bọn tôi xem lúc trước khi nó hư được không? |
(종민) 재량껏, 잠깐만 | Một chút thôi mà. Làm ơn. |
(직원2) 아이, 죄송해요, 안 돼요 여기서 볼 수 있는 게 아니에요, 예 | Một chút thôi mà. Làm ơn. Xin lỗi, anh không thể xem ngay tại đây. Phải được cho phép cơ. |
허가를 받아야 돼요 | Xin lỗi, anh không thể xem ngay tại đây. Phải được cho phép cơ. BĂNG GHI HÌNH CẦN THIẾT ĐỂ XÁC NHẬN NGOẠI PHẠM |
예, 알겠습니다, 예, 수고하십시오 [직원들이 대답한다] | - Tôi biết rồi, chào. - Xin chào. |
(종민) 수고하세요 | Chào nhé. |
뭐 하죠, 어떻게 해요, 이제? | - Ta làm gì đây? - Chờ chút. |
(재석) 아, 잠깐만, 잠깐만 | - Ta làm gì đây? - Chờ chút. KHOAN...MÁY QUAY À? |
(항호) 사람이면 사람, 물건이면 물건 | Tôi có thể tìm được bất kỳ ai, bất kỳ thứ gì. Thậm chí là hack mọi thứ. |
심지어 해킹까지 | Tôi có thể tìm được bất kỳ ai, bất kỳ thứ gì. Thậm chí là hack mọi thứ. Tôi hack được cả máy quay an ninh. |
나 CCTV 해킹도 다 해 준다니까 | Tôi hack được cả máy quay an ninh. |
CCTV 해킹도 다 해 준다니까 | Tôi hack được cả máy quay an ninh. |
- (재석) 아, 민영아 - (민영) 네 | - Min Young. - Vụ hack... |
(민영) 해킹 | - Min Young. - Vụ hack... Nhưng anh ta sẽ đòi rất nhiều tiền. |
아, 그 사람 근데 의뢰비가 너무 비싸 가지고 | Nhưng anh ta sẽ đòi rất nhiều tiền. Phải trả bao nhiêu? |
(승기) 얼마인데요, 얼마? | Phải trả bao nhiêu? |
만 달러, 만 달러 | - Mười ngàn đô. - Mười ngàn đô nữa à? |
만 달러 또 가요? | - Mười ngàn đô. - Mười ngàn đô nữa à? |
- 그 사람 해킹하잖아 - (종민) 어차피 빚진 김에 | - Anh ấy làm được. - Cũng đã nợ rồi. |
아, 저기, 혹시 만 달러만 | Anh trả nổi không? |
일단 의뢰를 하고 안 주면 돼요 | Có thể nhờ rồi quỵt luôn. |
[종민의 웃음] [익살스러운 음악] | - Này. - Ta sẽ bắt anh ấy làm trước. |
(승기) 먼저 일을 맡고 | - Này. - Ta sẽ bắt anh ấy làm trước. - Đừng quá đáng. - Ta có thể trả sau. |
뭔 소리 하는 거야? | - Đừng quá đáng. - Ta có thể trả sau. |
(승기) 나중에 주면 되잖아, 나중에 | - Đừng quá đáng. - Ta có thể trả sau. Sao anh có thể nói thế? |
(종민) 먼저 돈 달라고 하면? [카메라 셔터음] | Sao anh có thể nói thế? |
야, 기종을 알아야 되는 거 아니야, 기종? | - Cần biết mẫu máy không? - Tôi chụp rồi. |
(민영) 아, 저기 찍어 놨어요 | - Cần biết mẫu máy không? - Tôi chụp rồi. |
(종민) 그걸 바로 찍었어, 우아, 똑똑해 | Chà, thông minh đấy. Nếu không nhờ Min Young, chắc ta quên mất. |
(재석) 민영이 없었으면 또 그냥 가는 거야, 헛걸음 | Nếu không nhờ Min Young, chắc ta quên mất. |
- (종민) 아이, 진짜 - (승기) 아니, 뭐 하시는 거예요? | - Trời. - Anh làm được gì? Sáng giờ anh làm gì? |
(종민) 뭐 하는 거야? | Sáng giờ anh làm gì? Anh bảo anh là thám tử mà. |
(재석) 아니, 탐정 했다며? 혼자서 뭐 한 거야? | Anh bảo anh là thám tử mà. |
현장은 달라 책 속에 있는 내용이랑 여기랑은 | Thực tế khác với tiểu thuyết trinh thám. |
보고 배워, 보고 배워 | Quan sát và học hỏi đi nhé? |
- (승기) 뭘 배워요? - 보고 배우라고 | - Học hỏi gì? - Nhìn cho kỹ. |
빚 있는 거 배워요? | Học cách mắc nợ à? |
- (종민) 가시죠 - (재석) 야, 민영아, 가자 | Đi thôi. |
- (재석) 민영아 - (민영) 네 | - Min Young. - Vâng. |
- 저기 - (민영) 네 [익살스러운 음악] | - Tôi nói này... - Anh ấy nhanh quá. |
(재석) 천만 원 있니? | - Cô có mười triệu won không? - Không có. |
(민영) 아니요, 없어요, 오빠, 오빠 | - Cô có mười triệu won không? - Không có. - Nói đến tiền là cô nhảy dựng lên. - Anh nên đứng tên món nợ. |
- (재석) 너도 돈만큼은 되게 단호... - (민영) 오빠 앞으로 가야죠 | - Nói đến tiền là cô nhảy dựng lên. - Anh nên đứng tên món nợ. |
- (재석) 너도 그러는 거 아니야 - (종민) 빚진 김에 형이 [카메라 셔터음] | - Đừng thế chứ. - Anh đã nợ tiền rồi. |
(재석) 돈 얘기만 나오면 되게 정색하더라고, 얘 | - Nhắc đến tiền là lại nhạy cảm thế. - Anh à, đời tôi đủ khổ rồi. |
(민영) 오빠, 저 되게 힘들게 살아요 | - Nhắc đến tiền là lại nhạy cảm thế. - Anh à, đời tôi đủ khổ rồi. |
[종민의 웃음] (재석) 거짓말하고 있네 | Đúng là nói dối mà! |
와, 저거 거짓말하고 있네, 저거 | Nói dối trắng trợn thế! |
(종민) 민영아, 네가 제일 부자야 | Nói dối trắng trợn thế! - Cô giàu nhất! - Cô giàu nhất! |
(재석) 네가 제일 부자야 | - Cô giàu nhất! - Cô giàu nhất! |
[의미심장한 음악] | KIM DONG JUN NGHI PHẠM CHÍNH |
(재석) 근데 그, 돈 있어야 되는데 그 사람한테 의뢰하려면 | Muốn nhờ anh ấy thì phải có tiền. |
(민영) 오빠, 근데 만 달러를 그냥 오빠 이름으로 다 하나로 다 달까 봐요 | Ta nên đi vay 10.000 đô la dưới tên anh Jae Suk. |
[익살스러운 음악] - (재석) 아... - (종민) 아니, 게임하면 | Nếu ta chơi trò đó - thì đâu phải trả tiền nhỉ? - Ừ, vậy chơi đi. |
(종민) 만 달러 안 줘도 되지 않아요? | - thì đâu phải trả tiền nhỉ? - Ừ, vậy chơi đi. |
어유, 그럼 게임하면 되죠 | - thì đâu phải trả tiền nhỉ? - Ừ, vậy chơi đi. |
- (재석) 그럴까? - 그럼요 | - Được không? - Dĩ nhiên. |
[종민이 말한다] (재석) 아, 그 방법이 있긴 있구나 | - Ừ, trò tâng cầu. - Ừ. Nhưng nhanh nhất là anh đi vay nợ. |
(승기) 사실 근데 빠르게 하려면 형이 그냥 뒤집어쓰시는 게 나으실 거예요 | Nhưng nhanh nhất là anh đi vay nợ. Nhưng cái tên ấy rất đáng ghét... |
(재석) 아, 근데 그 사람 진짜 기분 나빠 | Nhưng cái tên ấy rất đáng ghét... |
아, 근데, 저기, 우리가 갑자기, 뭐 이렇게 오랜 시간 안 있었는데 | Chưa làm việc với nhau nhiều, |
[잔잔한 음악] 하다 보니까, 그, 바로 또 이렇게 '형' 하고 좀 친해... 씁 | nhưng ta cũng hơi thân nhau chút rồi. |
굉장히 좀 사교성이 좋네 [탐정들이 호응한다] | Anh ấy rất thân thiện. |
(승기) 예, 형, 동생 하죠 그냥 뭐, 말 편하게 하시고 | - Tôi xem anh là bạn rồi. - Tốt. Tôi cũng thế. |
(종민) 어, 그냥 동생으로 생각... 오케이, 오케이, 뭐 | - Tôi xem anh là bạn rồi. - Tốt. Tôi cũng thế. Đúng thế. Vậy được rồi. |
(재석) 아, 그래, 그래, 그래 오케이, 오케이, 오케이 | Đúng thế. Vậy được rồi. |
[흥미진진한 음악] (재석) 잠깐만, 여기 온 거 같은데 | - Hình như đến nơi rồi. - Tiệm tạp hóa. |
(승기) 만물상 | - Hình như đến nơi rồi. - Tiệm tạp hóa. |
(재석) 아, 나 근데 이 사람 진짜 나 기분 나쁜데 | Nhưng tôi không thích anh chàng này lắm. |
[카메라 셔터음] 야, 누가 사람이고 누가 꽃인지 분명히 알겠어 | Không thể phân biệt được đâu là mình, đâu là hoa. |
아, 이뻐 [초인종이 울린다] | Đẹp quá đi. |
(승기) 바로크 만물상 카페? | - Tiệm tạp hóa Baroque? - Anh ấy kìa. |
- 아, 자주 보네, 아저씨 - (항호) 아, 자주 보네, 아저씨 | - Lại gặp nhau. - Lại gặp rồi. - Mời vào. - Chào. |
어서 오세요, 예 육지를 떠도는 통통배 태항호입니다 [민영이 인사한다] | - Mời vào. - Chào. Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới, Tae Hang Ho. |
어, 새로운 사람도 있네 | Có người mới kìa. Tôi không muốn trở lại đây, nhưng... |
(재석) 내가, 저, 웬만하면 안 오려 그랬는데 | Tôi không muốn trở lại đây, nhưng... |
아저씨, 인상 너무 쓰면서 얘기하는 거 아니에요? | Này, nhăn nhó hơi nhiều đấy. |
알았어, 알았어, 알았어, 알았어 알았으니까 | Rồi. Tôi không muốn tốn năng lượng nói chuyện với anh. |
(재석) 에너지 낭비하기 싫으니까 | Rồi. Tôi không muốn tốn năng lượng nói chuyện với anh. |
그냥 딱 일만 딱 하고 | Vào thẳng vấn đề thôi. |
벌레 쫓듯이 이러면 기분 나쁘지 | Phẩy tay coi tôi như côn trùng là tôi không thích. |
(항호) 나한테 도움 구하러 온 거 아니야? | Không phải đến nhờ tôi giúp à? - Đây là tiệm hoa à? - Trời, lại làm tôi khó chịu. |
(종민과 재석) - 꽃집이에요? - 아, 나 진짜 또 짜증이 확 나네 | - Đây là tiệm hoa à? - Trời, lại làm tôi khó chịu. - Trồng hoa? - Luôn trang điểm đậm vậy à? |
(승기) 화장이 원래 이렇게 진해요? | - Trồng hoa? - Luôn trang điểm đậm vậy à? |
(재석) 아, 원래 좀 약간 | - Trồng hoa? - Luôn trang điểm đậm vậy à? - Như hoa vậy. - Ừ, thường là thế. |
(항호) 이쁘네 [민영의 웃음] | Cô xinh lắm. Này, anh chàng mới này là ai? |
(항호) 아저씨, 아저씨, 새로 온 사람인데 뭐 하는 사람이에요, 이 사람은? | Này, anh chàng mới này là ai? |
(민영) 인턴 탐정이에요, 인턴 | - Thực tập viên của bọn này. - Thực tập? |
(항호) 인턴, 인턴, 아 | - Thực tập viên của bọn này. - Thực tập? - Này. - Anh ấy muốn làm với bọn tôi. |
[익살스러운 음악] | - Này. - Anh ấy muốn làm với bọn tôi. |
아니, 동업, 동업하는 관계지 저는 뭐, 인턴 그런 거... [항호의 탄성] | Không, bọn tôi là đồng nghiệp. Tôi không thực tập gì cả. |
(재석) 아, 그러니까 아직까지, 뭐 추리나 이런 게 좀 날카롭지는 않고 | Kỹ năng suy luận chưa sắc bén lắm, nhưng... Không thể tệ hơn anh được. |
날카롭지 않은 것치고는 당신 못 따라가지 | Không thể tệ hơn anh được. Này! Thật tình! |
아, 나 정말 [함께 웃는다] | Này! Thật tình! Anh nói quá đúng. |
(종민) 정확하게 보셨네 | Anh nói quá đúng. |
(재석) 아니, 그러니까 내가, 저기, 전화로 얘기했지만 | Tôi đã trình bày với anh qua điện thoại. |
일단, 저기, 해킹이 돼, 안 돼? | Anh có hack được không? |
되지, 그거 내 전문 분야인데 [흥미진진한 음악] | Dĩ nhiên là được. Nghề của tôi mà. Sao không được chứ? |
(항호) 그게 왜 안 되겠어, 어? [탐정들이 호응한다] | Sao không được chứ? |
부탁하면 내가 뭘 원하는지 알잖아 | Các vị biết phải trả bao nhiêu rồi. |
[재석의 한숨] | Mười triệu won? |
(종민) 천, 천만 원... | Mười triệu won? |
- 만 달러 - (종민) 만 달... | - Mười ngàn đô la. - Hả? |
(승기) 만 달러가 없으면, 뭐 다르게 할 수 있는 방법이 전혀 없... | Có cách nào khác để trả công không? - Có một cách. - Là gì thế? |
(항호) 있기는 있지 | - Có một cách. - Là gì thế? |
이 아저씨 알걸? 아저씨 내가 뭐 좋아하는지 알잖아 [재석이 묻는다] | - Có một cách. - Là gì thế? - Anh biết rồi. - Ừ, tôi biết. |
(재석) 아, 그러니까 내가 아는데 그때는 제기를 했고 | - Anh biết rồi. - Ừ, tôi biết. - Lần trước ta chơi tâng cầu. - Ừ. |
[항호가 호응한다] 그러니까 오늘 뭐 있으면 딴 방법이 뭐가 있어? | - Lần trước ta chơi tâng cầu. - Ừ. Nay có trò gì khác không? |
[흥미진진한 음악] (항호) 보자, 저번에 제기를 한번 했으니까 | Phải rồi. Lần trước chơi tâng cầu. |
(재석) 아, 그냥 대충 해 줘, 한 세 번 봤는데 | - Vậy... - Gặp vài lần rồi, nhẹ tay với bọn tôi đi. Ở đây không có dịch vụ viện trợ. |
(항호) 아저씨, 마일리지 같은 거 없어, 우리는 | Ở đây không có dịch vụ viện trợ. |
[승기의 웃음] 아, 나 정말 진짜 | Trời ạ, thật là. |
- (항호) 아, 여기 있네 - (재석) 아, 뭐야, 이게 뭐야? | - Đây này. - Gì? - Gì thế? - Cái gì thế? |
- (민영) 뭐예요? - (종민) 뭐야, 이거? | - Gì thế? - Cái gì thế? |
[탐정들의 놀라는 숨소리] (승기와 민영) 딱지 | -Ttakji? -Ttakji? |
[흥미진진한 음악] (항호) 이게 보통 딱지가 아니라, 예? | Không phải ttakji thường đâu. |
이 딱지로 말할 거 같으면 | Đây là ttakji vua Arthur đã sử dụng |
그레이트 브리튼, 어? 아발론 섬에서 [기합 효과음] | Đây là ttakji vua Arthur đã sử dụng tại đảo Avalon của nước Anh. |
아더왕이 사용하던 딱지 | tại đảo Avalon của nước Anh. |
(재석) 아이, 말도 안 되는 소리 좀 하지 마 | Đừng nói quá. |
(승기) 아더왕이 딱지 쳤다는 얘기는 처음 들어 보는데 | - Vua Arthur chơi ttakji? - Chưa nghe bao giờ. |
(재석) 아더왕이 딱지치기를 해? | - Vua Arthur chơi ttakji? - Chưa nghe bao giờ. |
(항호) 가! | - Vua Arthur chơi ttakji? - Chưa nghe bao giờ. - Tiễn vong. - Được rồi. |
[익살스러운 음악] [탐정들이 달랜다] | - Tiễn vong. - Được rồi. - Không nghe thì miễn chơi. - Rồi. |
안 들을 거면 안 해 | - Không nghe thì miễn chơi. - Rồi. |
(재석) 알았어, 알았어, 얘기해 | - Không nghe thì miễn chơi. - Rồi. |
근데 이 게임이 만 달러짜리 게임인 거예요, 그러면 이게? | Chơi trò này coi như trả 10.000 đô la? - Nếu thắng tôi sẽ cho qua. - Tôi chơi trò này khá giỏi. |
'퉁쳐 주겠다', 이 말이지, 나는 | - Nếu thắng tôi sẽ cho qua. - Tôi chơi trò này khá giỏi. |
근데 딱지를 내가 꽤 잘 치는데 | - Nếu thắng tôi sẽ cho qua. - Tôi chơi trò này khá giỏi. |
(승기) 이걸로 만 달러면 완전 이득이지, 우리는 | Vậy thì càng tốt cho chúng ta. |
(항호) 자, 이게 내 딱지고 [재석이 호응한다] | Vậy thì càng tốt cho chúng ta. Đây là ttakji của tôi. |
아저씨는 이 딱지 [탐정들의 야유] | Anh dùng ttakji này. - Khác nhau quá! - Chả công bằng gì cả. |
(종민과 재석) - 이거는 너무 체급이 차이 나는데 - 이거는 말이 안 되잖아, 이거는 | - Khác nhau quá! - Chả công bằng gì cả. |
(종민) 이거 뭐가 쓰여 있는데요, 앞에? | Ở đây có chữ viết. |
- (승기) 기사 - (재석) 나이트 | - "Hiệp sĩ". - "Hiệp sĩ". |
(탐정들) 군인 | - "Quân lính". - Quân lính. |
(민영) 이거 제너럴 [재석의 탄성] | - "Đại tướng". - Cấp thấp nhất kìa. |
- (승기) 그럼 제일 밑인데요, 시민 - (종민) 제너럴이 뭐야? | - "Đại tướng". - Cấp thấp nhất kìa. - Gì thế? - Là "cư dân". Có màu xanh châu chấu. |
(항호) 약간 메뚜기 색이 이거, 이거 [종민의 웃음] | Có màu xanh châu chấu. |
그럼 딱 그 금딱지만 넘기면 이기는 거예요 | - Vậy chỉ cần lật cái của anh à? - Đúng thế. |
(항호) 그렇지, 제일 낮은 사람부터 차근차근 이겨 오는 거야, 나를 | - Vậy chỉ cần lật cái của anh à? - Đúng thế. Các vị sẽ đấu đến khi thắng tôi, bắt đầu từ người có cấp thấp nhất. Nhưng tôi chưa chơi trò này bao giờ. |
(민영) 저 근데 태어나서 딱지 한 번도 안 쳐 봤어요 | Nhưng tôi chưa chơi trò này bao giờ. Thử đi. Cái gì chẳng có lần đầu. Cứ thử đi. |
아, 해 보는 거지 모든 게 첫 경험이 있듯이 | Thử đi. Cái gì chẳng có lần đầu. Cứ thử đi. |
- (항호) 해 보는 거야, 다 - (재석) 아나 | Thử đi. Cái gì chẳng có lần đầu. Cứ thử đi. |
(재석) 딱지를 놓고 한번 쳐 봐 봐 | Thử đập trúng ttakji. |
(종민) 민영아, 쳐 봐 | Thử đi, Min Young. |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | |
- (재석) 안 해 봤구나 - (항호) 잘한다, 그렇게 치면 돼 | Hay lắm, cứ đập trúng như thế. |
(재석) 민영아, 이거 봐 봐, 여기 중심을 | Này, Min Young. Chọi ngay giữa... |
아, 그렇게 하면 안 돼 | Đừng làm thế. |
(항호) 딱지를 고스톱 치듯이 치는 사람 처음 봤어 | Chưa thấy ai đập ttakji như cô. |
민영아, 네 손으로 뒤를 잡고 [민영이 호응한다] | Min Young, dùng bốn ngón giữ mặt dưới. |
(재석) 앞을 이 엄지로 잡아서 | Và kẹp ngón cái phía trên. |
그렇지, 그렇게 해서 이렇게 | Và kẹp ngón cái phía trên. Rồi đập nó thế này. |
[종민이 말한다] (승기) 몸, 힘을 실어서, 몸을 실어서 | - Nhắm vào giữa. - Mạnh tay vào. |
- (재석) 그렇지, 그렇지, 그거야 - (승기) 어, 그것도 나쁘지 않아 | - Đúng rồi. - Không tệ. - Cứ thế. - Tốt. |
- (재석) 그거야, 그거야 - (승기) 됐어, 됐어 | - Cứ thế. - Tốt. Đổi lại, anh phải cá cược gì đó như lần trước. |
대신 그때도 했듯이 뭘 걸어 줘야지, 나한테 | Đổi lại, anh phải cá cược gì đó như lần trước. |
[무거운 음악] 하, 나 정말 씁, 아, 내가 생각해 보니까... | Trời ạ. - Lần trước cược đồng hồ. - Đẹp đấy. |
- (항호) 아저씨, 그때 시계 걸었잖아 - (승기) 이거 좋아 보이는데요? | - Lần trước cược đồng hồ. - Đẹp đấy. - Đẹp thật. - Đúng là |
(재석) 내가 그때도 뭐 걸긴 걸었어 | - lần trước có cược. - Đồng hồ. |
- (민영) 시계 - (재석) 잠깐만 | - lần trước có cược. - Đồng hồ. - Khoan. - Sao chỉ cược đồ của tôi? |
(재석) 아, 야, 내 거 말고 | - Khoan. - Sao chỉ cược đồ của tôi? |
야, 이거 백을 조금 | Còn túi cô thì sao? |
(재석과 항호) - 아, 민영아 - 좀 탐나긴 했었어, 아까부터 | - Min Young... - Tôi cũng muốn có nó. Rồi, cái túi và mọi thứ bên trong. |
(승기) 오케이, 그러면 안의 것까지 다 | Rồi, cái túi và mọi thứ bên trong. |
콜 | - Duyệt. - Tất cả. |
[익살스러운 음악] (항호) 협상 잘하네, 협상 잘하네 | Chà, anh thương lượng giỏi quá. - Không sao, chỉ cần thắng. - Cược nhé. |
(재석) 안 지면 되잖아, 아니, 안 지면 되잖아 | - Không sao, chỉ cần thắng. - Cược nhé. |
- 더 이상 얘기하기 없어요 - (재석) 아니, 안 지면 되니까 | - Không sao, chỉ cần thắng. - Cược nhé. Chả hiểu sao tôi phải cược túi của mình. |
아, 이거 왜, 왜 걸어야 되는지 난 도통 모르겠네 | Chả hiểu sao tôi phải cược túi của mình. Đáng 10.000 đô la à? |
[저마다 말한다] | Đáng 10.000 đô la à? - Không sao. - Hàng hiệu chứ? |
(종민) 신발, 신발도 있어요, 신발도, 여기 | Có thể cược cả giày của cô ấy. |
- (항호) 일단 이거 걸고 - (종민) 워커, 워커, 이거 | - Cược túi trước đi. - Giày bốt. |
이야, 이거 좋더라, 이거 | Tôi thích cái này. |
[리드미컬한 음악] | Ô TÔ TJ |
(세훈) 도착했습니다 | Đến rồi. |
[리드미컬한 음악] (세훈) 아, 진짜 어디로 가야 되지? | 40 PHÚT TRƯỚC - Ta nên đi đâu? - Phải tìm chiếc xe màu cam. |
꼭 찾으세요, 그 주황색 차 | - Ta nên đi đâu? - Phải tìm chiếc xe màu cam. |
- (세훈) 어? 아까 그분 아니야? - (세정) 여기 집주인분이세요? | - Phải anh ấy không? - Anh sống ở đây? |
(재욱) 저희가 아까 여기 들어올 때 주황색 차가 있었는데 | Lúc đến đây bọn tôi thấy xe màu cam. Xe đó à? |
(남자2) 동생 차인데 블랙박스 고장 났다 그래 가지고 지금 | Là xe của em tôi. Em ấy bảo hộp đen bị hư, nên... |
혹시 차 번호 좀 알 수 있을까요? | Bọn tôi xin số xe nhé? |
4744고요 | Là 4744. |
- (세정) 4744 - (재욱) 여기 있다 | - Số 4744. - Đằng kia! |
[리드미컬한 음악] | |
- (세정) 저기요 - (재욱) 계세요 | - Cho hỏi. - Cho hỏi. |
어서 오세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(재욱) 아, 예, 아, 4744, 이 차 | - Xin chào. - Xin chào. Xe số 4744 này... |
(직원3) 아, 예, 주인이 맡기고 간 건데 | Chủ nhân của nó gửi lại đây để sửa. |
(재욱) 아이, 저희가, 이 4744 | Bọn tôi muốn xem |
안에 내장된 저 블랙박스 | hình ảnh từ hộp đen của chiếc xe này. |
영상 좀, 좀 봤으면 해서요 | hình ảnh từ hộp đen của chiếc xe này. |
어떤 것 때문에? | Để làm gì ạ? - Bọn tôi đang tìm một người. - Vâng. |
(재욱) 아이, 저희가, 뭐 사람을 좀 찾고 있는데 | - Bọn tôi đang tìm một người. - Vâng. |
[직원3이 호응한다] 그, 이 차 주차되어 있을 때 | - Bọn tôi đang tìm một người. - Vâng. Bọn tôi nghĩ người đó |
그 앞으로 좀 지나간 거 같아요, 사람이 | đã đi ngang qua chiếc xe này. |
(직원3) 블랙박스가 지금 점검 중이라서 다 한 군데 모아 놨거든요 | Bọn tôi đang kiểm tra hộp đen nên hiện tại nó đang ở chỗ khác. - Ở đâu? - Ồ, ở đâu? |
(세정) 아, 어디에요? | - Ở đâu? - Ồ, ở đâu? |
아, 근데 지금 보실 수가 없는 게 저희 사장님이 지금 안 계셔서, 씁 | Giờ sếp tôi đang vắng mặt nên tôi không cho xem được. |
(세훈) 언제쯤 오세요, 사장님은? | Bao giờ sếp anh quay lại? - Khoảng 30 phút nữa. - Hiểu rồi. |
저, 한 30분 정도 있다가 | - Khoảng 30 phút nữa. - Hiểu rồi. |
[익살스러운 음악] [세정의 탄성] | - Khoảng 30 phút nữa. - Hiểu rồi. PHẢI CHỜ 30 PHÚT NỮA |
꼭 지금 보셔야 되는... | Mọi người cần xem bây giờ à? |
- (세정) 지금, 네, 시간이 좀 없어요 - (재욱) 네, 저희가 좀 급한 일이라 | - Hơi gấp. - Bọn tôi không có nhiều thời gian. |
- 알겠습니다, 그럼 딱 한 번만, 예 - (재욱) 30분 안에 보고 | - Hơi gấp. - Bọn tôi không có nhiều thời gian. - Thôi được. Lần này thôi nhé. - Vâng. |
[세정이 호응한다] (직원3) 최대한 빨리... | - Thôi được. Lần này thôi nhé. - Vâng. - Xem nhanh nhé. - Cảm ơn. |
최대한 빨리 좀 부탁드릴게요 [세훈이 대답한다] | - Tranh thủ giúp tôi. - Được rồi. |
(재욱) 사장님 오시기 전에 | Nên xong trước khi sếp anh ấy về. |
(세훈) 아, 이것 중에 하나가 있는 건가요? | - Một trong những cái máy này à? - Vâng. |
(직원3) 네 | - Một trong những cái máy này à? - Vâng. |
[흥미진진한 음악] | |
30분을 기다릴까요? [익살스러운 음악] | Hay ta chờ 30 phút? |
[세정의 웃음] | NGHỈ GIẢI LAO 30 PHÚT XEM SAO |
(재욱) 사장님을 잘 설득하는 게 더 빠를 거 같은데 | Tôi thấy thuyết phục sếp anh ấy đỡ mất thời gian hơn. |
그냥 소파에 앉아서 기다리는 게 나을 것 같은데 | Ngồi đây chờ có vẻ hay hơn. |
- (세정) 그러게요, 사장님... - (세훈) 아, 머리 아파 | Ngồi đây chờ có vẻ hay hơn. - Đúng thế. - Ôi, đau đầu quá. |
- (세정) 이게 뭐야? - (재욱) 둘, 셋, 넷, 다섯 | - Chúng là gì nhỉ? - Một, hai, ba, bốn, năm, |
(재욱) 여섯, 일곱, 여덟, 아홉, 열 | sáu, bảy, tám, chín, mười. |
백 개야? | Một trăm cái? |
장사가 잘되는 집이네 | Chắc ở đây làm ăn khá lắm. |
(항호) 자, 공수, 가위바위보 | Rồi. Oẳn tù tì. ANH ẤY SẼ GIÚP NẾU ĐỘI CỦA HỌ THẮNG |
가위바위보, 가위바위보, 가위바위보 가위바위보, 가위바위보 | ANH ẤY SẼ GIÚP NẾU ĐỘI CỦA HỌ THẮNG Oẳn tù tì. |
묵만 내냐? | Cả hai đều ra búa. |
[익살스러운 음악] - (재석) 야 - (종민) 아, 정말 | Cả hai đều ra búa. |
아니, 이 정도면 보자기를 한번 [승기의 웃음] | Anh nên ra bao chứ! |
(재석) 아니, 왜 이래? | Anh sao thế hả? |
아니요... [항호의 웃음] | Anh ấy... |
(재석) 아, 이거 뭐 하는 거야, 진짜? | - Anh sao thế hả? - Ra cái khác chứ. |
아무거나 변화를 좀 줘요 | - Anh sao thế hả? - Ra cái khác chứ. - Đổi đi. - Ra cái khác. |
- (재석) 변화를 줘 - 변화를 좀 줘요, 형 | - Đổi đi. - Ra cái khác. |
오케이, 알았어 | - Đổi đi. - Ra cái khác. - Biết rồi. - Làm lại lần nữa. |
(항호) 자, 다시, 가위바위보 | - Biết rồi. - Làm lại lần nữa. Oẳn tù tì. |
- (항호) 아이씨, 졌네 - (민영) 어, 이겼어 | - Thua. - Anh ấy thắng. |
(재석) 됐어, 됐어, 됐어 | Được, hay quá. |
[익살스러운 음악] - (재석) 아니, 네가 왜 - (승기) 졌는데 | Sao thả xuống đất thế? |
- 아, 나 이거 뭐 하는 거야? - (종민) 나 먼저 수비, 수비 | - Anh làm gì thế? - Phòng vệ thôi. |
(항호) 생각보다 많이 멍청한데 | - Anh làm gì thế? - Phòng vệ thôi. Anh này ngốc hơn tôi tưởng. |
[함께 웃는다] | ANH ẤY CÒN KHÔNG BIẾT LUẬT CHƠI... |
(종민) 아이씨 | ANH ẤY CÒN KHÔNG BIẾT LUẬT CHƠI... |
(재석) 아, 생각을 하는 거야, 안 하는 거야? | Anh có động não không đấy? - Đập nhé. - Jong Min. |
- 갑니다 - (민영) 오빠, 넘겨요 | - Đập nhé. - Jong Min. - Lật ngược lại! - Rồi. |
- (재석) 그래 - (승기) 지금 구도 괜찮아요? [종민이 대답한다] | - Lật ngược lại! - Rồi. - Bố trí ổn chứ? - Ừ, tốt mà. |
[익살스러운 음악] 구도를 본다고? | - Để ý chuyện bố trí cơ à? - Ừ. |
어, 구도 괜찮아? | - Để ý chuyện bố trí cơ à? - Ừ. - Đập ngay giữa. - Ngay giữa. |
- (승기) 중심 여기, 어 - (재석) 중심을 치라고 | - Đập ngay giữa. - Ngay giữa. |
(종민) 이번에 왔어 | Rồi, hiểu rồi. |
- (민영) 가자 - (종민) 갑니다 | - Đập đi. - Đập đây. |
[탐정들의 탄식] | |
- (민영) 아깝다, 아깝다 - (재석) 아, 꿈쩍도 안 해 | - Suýt thì được. - Không động đậy. |
(종민) 우아, 이건 얘가 튕겨 가네 | Cái của tôi bị nảy ra. |
야, 이거 평민이라 안 되네 | Ttakji của cư dân làm gì có cửa. |
- (항호) 아저씨, 아, 이 아저씨 - (승기) 왜요, 왜요 | Ttakji của cư dân làm gì có cửa. - Này anh! - Sao? - Bọn tôi biết rồi. - Trời ạ. |
- (재석) 알았어, 알았어, 아 - (승기) 두 번 안 밟을게요 | - Bọn tôi biết rồi. - Trời ạ. |
[흥미진진한 음악] (항호) 됐어 | Rồi. |
- (종민) 평민이라서, 이거 어차피 - (항호) 어, 평민 | - Là ttakji cư dân. - Ừ. |
- 보니까 잘 친다 - (민영) 잘하네 | Anh ta giỏi đấy. |
그러니까 가위바위보를 잘해서 | Phải oẳn tù tì thắng và lật được nó ở lượt đầu. |
무조건 성공해서 한 방에 해 [승기가 동의한다] | Phải oẳn tù tì thắng và lật được nó ở lượt đầu. - Ừ, được. - Rồi, bỏ xuống. |
아저씨, 대 | - Ừ, được. - Rồi, bỏ xuống. - Sao lại thế? - Tưởng anh sẽ bị lừa. |
내가 왜 대? | - Sao lại thế? - Tưởng anh sẽ bị lừa. |
(항호) 아, 안 속네, 가위바위보 [탐정들의 웃음] | - Sao lại thế? - Tưởng anh sẽ bị lừa. Oẳn tù tì. |
앗싸, 대 [항호의 웃음] | Bỏ xuống. |
댔어야지, 오케이, 오케이 | - Chuẩn bị. - Rồi. |
(승기) 오케이, 오케이, 오케이 | - Được rồi. - Nó không lật ngược. |
(민영) 안 넘어갔어, 안 넘어갔어 안 넘어갔어 | - Được rồi. - Nó không lật ngược. |
(종민) 너무 못 치는데? | - Dở quá. - Tôi nghĩ nó có động đậy. |
(승기) 이거 좀, 좀 통통해졌다, 저거 | - Dở quá. - Tôi nghĩ nó có động đậy. - Tinh ranh đấy. - Ừ, sẽ được! |
(항호) 예민하시네 | - Tinh ranh đấy. - Ừ, sẽ được! |
(종민) 형, 됐어요, 됐어, 됐어 | - Tinh ranh đấy. - Ừ, sẽ được! |
[탐정들의 탄식] [익살스러운 음악] | Này, anh sao thế? |
- (항호) 아저씨, 아저씨 - (종민) 뭐 하시는 거예요? | Này, anh sao thế? Xin lỗi, tại tôi. |
- (항호) 아, 딱지 잘한다며? - (재석) 잠깐만요 | Xin lỗi, tại tôi. - Tại tôi. - Anh bảo anh chơi giỏi mà. |
[재석의 탄식] (항호) 아저씨, 딱지 잘한다며 | - Tại tôi. - Anh bảo anh chơi giỏi mà. Từ đằng sau, nhìn anh thảm lắm. |
(승기) 우아, 뒤에서 보니까 되게 없어 보였어요, 진짜 | Từ đằng sau, nhìn anh thảm lắm. |
- (재석) 야, 가만있어 - (승기) 이렇게, 형 | Từ đằng sau, nhìn anh thảm lắm. - Im đi. - Anh thế này này. |
- (종민) 그게 아니고 - (승기) 이렇게 [익살스러운 효과음] | - Im đi. - Anh thế này này. Tướng anh thế này. |
(재석) 가만있으라고 [승기가 놀린다] | Dẹp đi nhé. |
[함께 웃는다] 내가 언제 이렇게 쳐? | - Tôi làm thế hồi nào? - Có mà. |
(승기) 형, 진짜 이렇게 치셨어요 | - Tôi làm thế hồi nào? - Có mà. Đừng trêu tôi nữa. |
(재석과 승기) - 아, 이거 왜 이렇게 깐죽대, 이거? - 진짜, 아니에요 | Đừng trêu tôi nữa. Anh bảo anh giỏi mà. |
(항호) 잘한다며? | Anh bảo anh giỏi mà. Chờ đấy, chưa hết mà. |
(재석) 야, 민영아, 잠깐만 있어 민영아, 가만있어 | Chờ đấy, chưa hết mà. |
(승기) 야, 뒤에서 보니까 진짜 이상했던 거 알죠? | Điệu bộ anh buồn cười thôi. |
[사람들의 탄식] (민영) 안 넘어갔어, 안 넘어갔어 | - Chỉ đập đụng đất thôi. - Đâu có bị lật! |
(재석) 나와, 나와, 나와, 나와! 나와, 나와 | Tránh ra mau! |
이거 맞아, 이거 칠 때 맞아 | Muốn bị cái này đập không? |
[리드미컬한 음악] (항호) 아, 자존심 상하네, 아, 나 진짜 | - Anh sỉ nhục tôi đấy. - Tôi xử anh một phát. |
아, 나 쫀 게 자존심 너무 상하네 | Trời, tổn thương tự trọng quá. |
(재석) 꿈쩍도 안 해, 이거 꿈쩍도 안 해, 이거 | Nó không động đậy. - Cứ nằm yên đó. - Chả hề hấn. |
(종민) 꿈쩍 안 한다니까, 이게 | - Cứ nằm yên đó. - Chả hề hấn. - Điên mất. - Chả hề hấn. |
- (재석) 미치겠네, 이거 - (승기) 꿈쩍도 안 하네 | - Điên mất. - Chả hề hấn. |
(항호) 보통 파워로 | Rồi, nửa phần công lực. |
됐어 | Thành công! |
[익살스러운 음악] [재석의 탄식] | |
(항호) 아웃! | Loại! Rồi, tiếp theo. |
자, 다음 | Loại! Rồi, tiếp theo. |
- 알겠어요, 가위바위보 - (항호) 보! | Vâng. Oẳn tù tì. |
(재석) 오케이 | - Rồi! - Sao tôi thua mãi thế? |
아, 한 번을 못 이기네 | - Rồi! - Sao tôi thua mãi thế? |
(민영) 나까지 안 오게, 나까지 안 오게 | Thắng trước lượt tôi nhé. Dù nhắm chuẩn, nó cũng chả động đậy. |
(재석) 야, 이게 중심에 맞아도 넘어갈까 말까다 | Dù nhắm chuẩn, nó cũng chả động đậy. |
(항호) 이게 너무 땅땅해, 근데 봐 봐, 만져 봐 | Nó quá cứng. Thấy chưa? Đấy. |
[탐정들의 탄성] (재석) 아이, 거, 진짜 | Anh làm gì thế? Trời ạ. |
(민영) 아, 진짜 [익살스러운 효과음] | Ôi trời. |
(재석) 야, 그걸 또 [사람들의 웃음] | Này, làm thế để làm gì? |
야, 이걸 뭘 세워, 또 이렇게? | Này, làm thế để làm gì? |
(항호) 그걸 왜 또 한 번 더 세워? 아저씨, 아유, 웃긴 아저씨네 | Thế sao còn bắt chước? - Sao anh lại... - Thôi đi. |
- (종민) 어떻게 이걸 서나, 이렇게? - (항호) 아, 좀 그만해, 아이 | - Sao anh lại... - Thôi đi. Có tác dụng gì không? |
(재석) 야, 야, 야, 승기야, 미스터 리 [리드미컬한 음악] | Này, Seung Gi. Anh Lee! |
한번 해라, 진짜, 야 | - Thôi đi. - Tôi sẽ chống mắt xem. |
능력치를 보겠어, 내가 여기서 플러스 1점, 이거 플러스 1점 줄게 | - Thôi đi. - Tôi sẽ chống mắt xem. Tôi sẽ đánh giá kỹ năng của anh. - Ừ. - Anh là ai mà đánh giá tôi? |
[민영이 호응한다] 아니, 뭔데 주시는 거예요? 저한테 점수를? | - Ừ. - Anh là ai mà đánh giá tôi? - Đập vào giữa ttakji đó. - Sẽ được. |
- (재석) 중심 한번 쳐 - (민영) 가 보자, 가 보자 | - Đập vào giữa ttakji đó. - Sẽ được. |
(재석) 까불지 말고 중심 쳐라 | Đừng có nhây, đập cho trúng. |
(항호) [웃으며] '까불지 말고' | Đừng có nhây, đập cho trúng. - Nghiêm túc đấy. - Thật. |
- (민영) 진짜 - (승기) 진짜, 진지하게 | - Nghiêm túc đấy. - Thật. Nghiêm túc. |
- (항호) 깐죽깐죽 - (종민) 가운데, 가운데 | Nghiêm túc. Đập vào giữa. |
(재석) 그거 중간에 한 방 딱 맞으면 넘어간다 | Đập vào giữa. Nếu đánh vào giữa, nó sẽ lật. |
[탐정들의 환호] (재석) 그렇지! | - Được rồi! - Hay quá! |
(승기) 예스! | Tuyệt vời! |
됐어, 됐어 | Làm được rồi. |
(재석) 야, 아저씨, 끝났네 | Này, kết thúc rồi. Thôi mà. |
아저씨, 빨리 해킹해 줘 우리 시간이 없어 | Này, kết thúc rồi. Thôi mà. - Đưa lại đây. - Trả tôi cái túi. |
(승기) 빨리해 주세요, 빨리해 주세요 | - Đưa lại đây. - Trả tôi cái túi. |
방금 이겼으므로, 어? 이거 뭐냐? | Vì các vị thắng, tôi sẽ trả lại cái túi. |
가방을 줬어, 됐지? [재석이 호응한다] | tôi sẽ trả lại cái túi. - Ừ. - Đúng không? |
- 그럼 이제 해킹이 필요한 거 아니야? - (재석) 그렇지 | - Nhưng các người cần tôi hack. - Ừ. |
그럼 다시 게임을 한번 해야지 | - Nên ta phải chơi lượt mới. - Nói gì thế? |
아, 뭔 소리야? | - Nên ta phải chơi lượt mới. - Nói gì thế? |
[재석이 말한다] (승기) 아, 이렇게 지저분하게 나온다고? | - Thôi đi. - Anh đùa à? |
[흥미진진한 음악] 자, 어떻게, 할 거야, 말 거야? | Có chơi hay không? |
안 해! | Không chơi! |
하지 마라, 그럼 가! | Vậy thì đi đi. |
- (종민) 가라고? - (재석) 할게, 할게, 할게, 할게 [함께 웃는다] | - Cái gì? - Ừ, vậy thì chơi. - Chơi mà, được chứ? - Nói thế từ đầu đi. |
- (재석) 할게 - (항호) 그렇게 나왔어야지 | - Chơi mà, được chứ? - Nói thế từ đầu đi. |
(재욱) 백 개 중의 한 개를 우리가 찾아야 되는데 | Ta phải tìm nó trong 100 máy này. |
(세정) 그러게요 | Đúng thế. |
[리드미컬한 음악] | |
(재욱) 이게 뭘, 뭘 의미하는 거야? | Mấy dấu hiệu này là gì? Nhìn như chữ nổi, nhưng tôi không nghĩ thế. |
이게 약간 무슨, 약간 점자 같은 | Nhìn như chữ nổi, nhưng tôi không nghĩ thế. |
그것도 아닌데 | Nhìn như chữ nổi, nhưng tôi không nghĩ thế. |
(세정) 이게 뭘까? | Anh nghĩ nó là gì? |
뭐, 기호 같은 건가? | Ký hiệu hay gì đó? |
이게 무슨 부호인지는 모르겠는데 어쨌든 부호는 맞는 거 같아요 | Không biết là gì nhưng chắc chắn có ý nghĩa gì đó nhỉ? |
(재욱) 뭘 의미하는 거야? | Nghĩa gì mới được? |
- (세정) 이게 뭐야? - (세훈) 아, 느낌이 좀 왔어요 | - Là gì nhỉ? - Tôi nghĩ mình biết rồi. Gì thế? |
(재욱) 뭐야? | Gì thế? Có thể là bảng số xe. Những con số. |
번호판인 거 같아요, 숫자 | Có thể là bảng số xe. Những con số. |
그렇죠 [익살스러운 음악] | Dĩ nhiên. |
(재욱) 그거야? 왔다는 게? | Gợi ý của anh là thế à? |
예, 이제 다 같이 찾아야죠 | Ừ. Còn lại thì ta phải cùng nhau giải. - Chúng đều có bốn số. - Ừ. |
(재욱) 세훈아, 이거 다 네 자리, 네 글자 | - Chúng đều có bốn số. - Ừ. |
(세정) 그렇죠, 이거는... | - Chúng đều có bốn số. - Ừ. |
- (세훈) 그래, 이게 숫자가 - (재욱) 세훈아 | Ta cần tìm xem nó chỉ con số nào. |
(세훈) 이게 1인지, 2인지 이거 같이 찾아보자, 이거죠 | Ta cần tìm xem nó chỉ con số nào. - Cùng giải mã thôi. - Tưởng anh có gợi ý hay hơn. |
(세정) 난 또 그게 왔다는지 알았네 | - Cùng giải mã thôi. - Tưởng anh có gợi ý hay hơn. |
(재욱) 너 우리 탐정단의 역할을 | Đừng trở thành Jong Min, được chứ? |
(재욱) 종민이 캐릭터로 가려고 하면 안 돼 [세정의 웃음] | Đừng trở thành Jong Min, được chứ? |
(재석) 아, 생각을 하는 거야, 안 하는 거야? | Anh có động não không đấy? |
(재욱) 난 좀 굉장한 게 왔는 줄 알았네 | Tưởng anh phát hiện ra gì đó quan trọng. |
숫자 | Con số... |
(재욱) 근데 이 나머지 주위 둘러싼 점은 | Dấu chấm xung quanh mấy dấu này |
[흥미진진한 음악] 일단 이거는 다 같아 | - đều giống nhau cả. - Đúng. |
(세정) 네 | - đều giống nhau cả. - Đúng. |
(재욱) 이게 그냥 말도 안 되게 | Có thể nó rất đơn giản... |
뭐, 이거는 3일 수도 있고 | Đây có thể là số ba. |
3, 7 | - Ba và bảy. - Ba, bảy, một, một? |
3, 7, 1, 1 | - Ba và bảy. - Ba, bảy, một, một? |
(재욱) 이거는 8 | Còn đây là số tám. |
8, 3, 0, 0, 그렇지, 이거... | Tám, ba, không, không. |
(세정) 이거 맞는 거 같아요 | Chắc anh đúng rồi! |
그거 맞는 거 같아요 | Chắc đúng rồi đấy. |
(재욱) 각 차량 고유의 이제 넘버니까 | Chúng là biển số xe - nên ta chỉ cần tìm 4744. - Vâng. |
우리가 4744를 찾아야 되는 거잖아 | - nên ta chỉ cần tìm 4744. - Vâng. |
야, 4744면 첫 번째, 세 번째 네 번째가 같은 걸 일단 찾아봐 [세훈의 탄성] | Số 4744 thì dấu thứ nhất, ba và tư - giống nhau. - Chỉ dấu thứ hai... |
(세정) 두 번째 것만 다른 거 | - giống nhau. - Chỉ dấu thứ hai... - Dấu thứ hai là khác. - Ta phải tìm chúng. |
두 번째가 다른 것만 | - Dấu thứ hai là khác. - Ta phải tìm chúng. |
[세정이 말한다] (재욱) 어, 일단 그것만 찾아도 되네 | - Dấu thứ hai là khác. - Ta phải tìm chúng. |
(재욱) 어, 여기 있다 | - Đây rồi. - Đâu? |
[흥미진진한 음악] - (세정) 어, 어, 어, 어 - (세훈) 이거다, 이거 | Nó đây. Tôi sẽ điền vào phần trống. |
(재욱) 비어 있는 공간을 칠을 해 볼게 | Tôi sẽ điền vào phần trống. |
- (세정) 이거다, 이거네 - (재욱) 이거네, 그럼 그냥 | - Đúng rồi! - Là nó. Đúng nó rồi. |
(재욱) 선하고 선을 연결하니까 확실한 숫자가 딱 나오네 | Nối các đường thẳng là thấy rõ con số. |
[세정의 깨닫는 탄성] | Rồi, đã tìm ra. |
아유, 좋았어, 좋았어 | Rồi, đã tìm ra. |
[재욱의 탄성] | |
- (재욱) 자, 빨리 확인하자 - (세정) 아, 정말 | - Thành công. - Nào, nhanh lên. |
- (직원3) 이거 맞으시죠? - (재욱) 맞습니다 | - Cái này? - Ừ, nó đấy. |
(세정) 야, 이거 접근 방식이 대단했다 | Vụ này hay ho thật. |
(세훈) 칩 빼 가지고 제가 한번 해 볼게요 | Tôi sẽ lấy con chip và để nó vào đây. |
[컴퓨터 연결음] | - Rồi. - Ừ, xong đi rồi đến tôi. |
- (종민) 오케이, 난 계속 안으로 갈게 - (재석) 오케이 | - Rồi. - Ừ, xong đi rồi đến tôi. |
야, 오늘 산에 가지 마라 | - Hôm nay đừng lên núi đấy. - Sao thế? |
- 왜, 왜요? - (재석) 어? | - Hôm nay đừng lên núi đấy. - Sao thế? |
총 맞아, 총 | Anh sẽ bị bắn đấy. |
[리드미컬한 음악] [함께 웃는다] | ĐỪNG ĂN MẶC NHƯ THẾ LÊN NÚI |
(재석) 진짜 조심해 | Cẩn thận kẻo bị săn đấy. |
산에 가지 마 | Hôm nay đừng lên núi. |
아이, 저기, 내가 아저씨를 위해서 하는 말이니까 | Tôi nói vì lo cho an toàn của anh. |
가지 마, 조심하라고 | Đừng đi nhé. Cẩn thận đấy. |
- (항호) 아이 - (재석) 어? | |
자, 우리 좀 빨리빨리 하고 후딱후딱 갑시다 | Chơi cho hết trận nào. |
(항호와 민영) 가위바위보 | Oẳn tù tì. |
(민영) 가세요 | - Đi đi. - Chả sao. |
- (승기) 의미 없어 - (민영) 이거 안 넘어가요, 어차피 | - Đi đi. - Chả sao. Tôi cũng đâu lật nó được. |
- (재석) 우리가 지지 않았니? - (항호) 아, 내가 해야지, 아이고 | - Ta thua mà? - Khoan, tôi thắng. |
[부드러운 음악] (민영) 아, 제가 할게요 | - Nếu anh muốn thì tôi sẽ đi trước. - Không. |
[항호가 말한다] 원하시면, 아, 원하시면 제가 | - Nếu anh muốn thì tôi sẽ đi trước. - Không. Không tin nổi cô. |
(재석) 난 얘가 대단하네, 우아, 너 대단하다 [종민이 호응한다] | Không tin nổi cô. - Hay lắm. - Bó tay. |
(종민) 둘 다 대단하다 정말 | - Hay lắm. - Bó tay. Min Young, cô đỉnh quá. |
(재석) 야, 민영아, 너 [사람들의 웃음] | Min Young, cô đỉnh quá. |
- (재석) 너, 야, 대단하다 - (승기) 어, 이게 | Min Young, cô đỉnh quá. Rất mượt. |
야, 이 아가씨 진짜 뻔뻔하네 | Mặt cô dày thật đấy. |
[탐정들이 호응한다] (승기) 원래 진 사람이 치는 줄 알았어 | - Đúng. - Tôi tưởng người thua đi trước. |
- (재석) 오케이, 오케이 - (승기) 아, 저거 안 돼 | - Rồi. - Khó đấy. |
(민영) 오케이, 오케이, 간다, 간다 | - Rồi. - Nó không dễ lật đâu. |
(재석) 이게 잘 안 넘어가네, 수비는 되는데 | - Rồi. - Nó không dễ lật đâu. |
오, 야, 요거 좋다 | - Cô lật được đấy. - Cô quen rồi đấy. |
- (승기) 의외로 넘길 수도 있겠다 - (재석) 이제 좀 아는구나 | - Cô lật được đấy. - Cô quen rồi đấy. Cô chơi khá hơn rồi. |
(재석) 어, 잘한다 | Cô chơi khá hơn rồi. |
- (항호) 됐어 - (재석) 야, 근데 이제 알지? | Được rồi. - Cô biết chơi rồi, nhỉ? - Ừ, biết rồi. |
(민영) 네, 이제 좀 느낌이 왔어요 | - Cô biết chơi rồi, nhỉ? - Ừ, biết rồi. Oẳn tù tì. |
가위바위보 | Oẳn tù tì. |
(재석) 오케이 | Được rồi. |
(항호) 아웃! [리드미컬한 음악] | Loại! |
아유, 씨 | - Rồi, tiếp theo. - Anh phải thắng. |
[항호가 말한다] 야, 이거 가위바위보 이겨야 된다, 이거 | - Rồi, tiếp theo. - Anh phải thắng. |
(항호) 가위바위보, 가위바위보 | Oẳn tù tì. |
대 | - Bỏ xuống. - Sao giờ anh ấy thắng mãi thế? |
오, 갑자기 가위바위보를 갑자기 잘하지? | - Bỏ xuống. - Sao giờ anh ấy thắng mãi thế? |
(승기) 근데 이게 지금 또 넘어가면 좀 이상한데 | Nếu lật được nữa thì đáng nghi lắm. |
잠깐만, 아, 이게 진짜 이상한데 | - Chờ đã. - Sẽ đáng nghi lắm đấy. |
- (승기) 에이, 이거 이상해 - (항호) 아웃! | Cái này gian trá thế nào ấy. Rất đáng nghi. |
- (항호) 아웃, 아웃 - (승기) 이상해, 이상해 | Cái này gian trá thế nào ấy. Rất đáng nghi. Ta phải thắng trò này. |
내가 무조건 이겨야겠다 | Ta phải thắng trò này. |
- (승기) 형님 - 일단 가위바위보부터 이겨야 돼 | Phải oẳn tù tì thắng trước đã. |
- (재석) 뭐 낼 거야? - (항호) 찌 낼게요 | - Anh định ra gì? - Kéo. |
형, 주먹, 주먹 내면 이겨요 | Vậy thì ra búa. - Kéo à? - Ừ, nên anh phải ra búa. |
- (재석) 찌 낸다고? - (종민) 찌 내니까 주먹 내면 이겨요 | - Kéo à? - Ừ, nên anh phải ra búa. |
(종민) 형, 주먹 내면 이겨요 | - Ra búa đi - Oẳn tù tì. |
- (재석) 자, 가위바위보 - (항호) 가위바위보 | - Ra búa đi - Oẳn tù tì. - Đã bảo mà. - Thắng rồi. |
[리드미컬한 음악] [탐정들이 기뻐한다] | - Đã bảo mà. - Thắng rồi. |
(종민) 내가 그랬지, 내가 그랬지? 내 말 들었어, 내 말 들었어요? | Thấy chưa? Tôi đã bảo gì hả? |
내가 거짓말을 못 해 | Tôi nói dối dở lắm. |
(승기) '찌 내니까 주먹 내면 이겨요' | Búa thắng kéo. Hay lắm. |
(승기) 좋네, 왔네, 왔네 | Búa thắng kéo. Hay lắm. - Là cơ hội duy nhất. - Ừ. |
- 원 찬스다, 원 찬스 - (승기) 원 찬스, 진짜 | - Là cơ hội duy nhất. - Ừ. Cơ hội duy nhất. |
[탐정들의 환호] [경쾌한 음악] | |
- (재석) 원 찬스, 원 찬스! - (승기) 원 찬스 | Ta chỉ có một cơ hội đó! QUÁI VẬT ĐÃ BỊ ĐÁNH BẠI |
(재석) 원 찬스! | Một cơ hội duy nhất! - Từ đầu anh cứ giúp hack là được rồi. - Giỏi đấy. |
그냥 처음부터 해킹해 줬으면 됐지 | - Từ đầu anh cứ giúp hack là được rồi. - Giỏi đấy. |
(항호) 잘하네 | - Từ đầu anh cứ giúp hack là được rồi. - Giỏi đấy. |
[재석의 한숨] | |
(종민) 그 뭐, 힘 써 가지고 괜히 힘만 빠지고 | Anh chỉ phí sức thôi. Ừ, anh đã lãng phí công lực. |
(재석) 뭐 하러 땀 내고 | Ừ, anh đã lãng phí công lực. |
(항호) 내가 다 이길 줄 알았다 옷 다 벗기려고 했다, 내가 진짜 | Tôi tưởng sẽ thắng chắc. Tôi sẽ gom hết đồ. |
(민영) 나래 마을 근린공원 CCTV예요 | Được rồi. Là máy quay... - Ừ. - ...ở công viên Narae Maeul. |
[흥미진진한 음악] (종민) 봅시다 | - Ừ. - ...ở công viên Narae Maeul. Xem nào. |
[종민의 탄성] | |
(재석) 야, 이거 뭐, 복잡하구먼 | Trông phức tạp quá. |
우아, 땀나는 거 봐요, 땀나는 거 봐요 지금 계속... | Nhìn anh ấy vã mồ hôi kìa. Gì thế? |
(종민) 어, 뭐야? | Nhìn anh ấy vã mồ hôi kìa. Gì thế? YOON JONG HOON |
[휴대전화 벨 소리] | YOON JONG HOON |
[항호의 못마땅한 숨소리] | |
야, 윤종훈이! | Này, Yoon Jong Hoon! |
[흥미진진한 음악] | |
(항호) 너, 씨, 왜 연락이 안 되는 거야? 인마, 너, 어! | Sao tôi gọi mà không bắt máy? |
너랑 나의 관계 좋았잖아 왜 불편하게... | Ta đang ổn mà. Sao anh làm tôi thấy... |
뭐? | Cái gì? |
뭐, 뭐를, 뭐를, 뭐를 건져? | Anh có gì cơ? |
(항호) 진짜? | Thật à? |
아, 그거 한다고 | À, thì ra đó là ý đồ của anh? |
어, 미안해, 아, 미안해, 성질낸 거 | Xin lỗi, giờ tôi hiểu rồi. |
잘했어, 잘했어, 그래 다음 주에 그거 들고 와 | Được. Làm tốt lắm. Tuần sau nhớ đem đấy. |
그래, 아이고, 고생했어 | Ừ. Tốt lắm. |
응, 사랑합니다, 고객님 | Yêu thương nhiều! |
아이고, 이쁜 것 | Hãnh diện thật. |
누구라고요, 누구요? | - Ai thế? - Anh ấy là Yoon Jong Hoon. |
[키보드를 탁탁 두드리며] 윤종훈이라고 | - Ai thế? - Anh ấy là Yoon Jong Hoon. |
아, 또 집중하는데 또 말 걸고, 진짜 | Trời, anh cứ hỏi chuyện làm tôi mất tập trung. |
꽃의 살인마는 일단 | Sát Thủ Hoa đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa. |
미학적으로 굉장히 완성돼 있는 살인입니다 | Sát Thủ Hoa đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa. |
이 사람도 고객이에요? | - Khách của anh à? - Lần trước cũng gọi nhỉ? |
저번에도 전화 오지 않았었나? | - Khách của anh à? - Lần trước cũng gọi nhỉ? - Bọn tôi thường gọi cho nhau. - Bạn bè à? |
종훈이 자주 연락하지 | - Bọn tôi thường gọi cho nhau. - Bạn bè à? |
친구예요? | - Bọn tôi thường gọi cho nhau. - Bạn bè à? Im lặng hết được không? Không muốn tôi làm à? |
아, 좀 조용히 좀 해, 지금 다들, 지금 | Im lặng hết được không? Không muốn tôi làm à? |
해킹하기 싫어? | Im lặng hết được không? Không muốn tôi làm à? |
[항호가 키보드를 탁탁 두드린다] | Chuyện này đâu có đơn giản. |
(항호) 이게 그냥 보통 작업인 줄 아나? 내 집중하는데 | Chuyện này đâu có đơn giản. |
[탐정들이 놀란다] 됐다 | Được rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
(항호) 봐, 되잖아, 이 사람들이 자꾸 구시렁구시렁대고 | Đã bảo tôi sẽ làm được mà. Thấy chưa? |
[탐정들의 탄성] | Đã bảo tôi sẽ làm được mà. Thấy chưa? |
(재석) 야, 실력 있네, 실력 있어 | Anh này cừ thật đấy. - Thôi đi. - Anh đúng là giỏi. |
- (항호) 아저씨, 아이, 해 주지 - (재석) 아, 실력은 있어 | - Thôi đi. - Anh đúng là giỏi. Dĩ nhiên. Anh muốn xem gì nào? |
(항호) 그래서 뭐가 필요한데? | Dĩ nhiên. Anh muốn xem gì nào? - Cái này phải không? - Ừ. |
어, 여기 CCTV네 | - Cái này phải không? - Ừ. |
- (종민) 어 - (재석) 그래, 그거야 | - Cái này phải không? - Ừ. |
- 어, 이거야 - (승기) 어, 맞아 | - Là cậu ta. - Đúng. |
- (종민) 어, 쌩쌩이, 쌩쌩이 - (민영) 어, 아니네, 쌩쌩이 하네 | - Nhảy nhịp kép luôn. - Nhịp kép. |
저건 잘하는 게 아니지 | - Cũng không giỏi lắm. - Ừ. Phải làm ít nhất 50 lần. |
쌩쌩이 한 50개씩 해 줘야 되는데 | - Cũng không giỏi lắm. - Ừ. Phải làm ít nhất 50 lần. |
(항호) 아, 이 아저씨 허세 심하네 [재석의 야유] | Anh toàn nổ thôi. |
50개 해요, 어? | Tôi nhảy 50 lần nhịp kép mà! |
(항호) 저 아저씨 웃긴 아저씨네 | Tôi nhảy 50 lần nhịp kép mà! Đừng nói quá. Im lặng đi. |
아, 좀 말도 안 되는 소리 좀 하지 마 좀, 그냥 가만히 좀 있어 | Đừng nói quá. Im lặng đi. |
(항호) 우아, 설레발을 많이 치네 | Đừng nói quá. Im lặng đi. - Anh nổ tung nóc luôn. - Nổ thật. |
(재석) 아, 왜 이렇게 허세야? 아이, 정말 | - Anh nổ tung nóc luôn. - Nổ thật. |
아기 왔어요, 아기, 아기 [흥미진진한 음악] | - Đứa bé kìa. - Là đứa nhỏ. |
- (재석) 왔다 - (종민) 솔이 왔다 | - Đứa bé kìa. - Là đứa nhỏ. - Đứa bé ở đây. - Mấy giờ thế? |
(민영) 아기 왔어요, 8시 11분 [재석이 말한다] | - Đứa bé ở đây. - Mấy giờ thế? Lúc 8:11 sáng. |
되게 자상한 남자네, 애랑 놀아 주고 | Chơi với đứa bé kìa. Có vẻ tốt bụng đấy. |
아, 근데 더 봐야 돼요 | Phải xem tiếp mới biết. |
다음, 다음, 다음 날, 다른 날? [종민이 대답한다] | - Muốn xem ngày khác à? - Ừ. |
(재석) 이거 몇, 며칠이야? 10월 11일? | - Ngày mấy? 11 tháng 10? - Ngày 11 tháng 10. |
[저마다 말한다] (민영) 10월 11일 | - Ngày mấy? 11 tháng 10? - Ngày 11 tháng 10. |
(항호) 또 다른 날? | Ngày khác? Ngày nào cũng tập ở đó. |
매일 와서 운동하네, 이 사람이 | Ngày khác? Ngày nào cũng tập ở đó. |
매일 아침 비슷한 시간에 와서 아이랑 놀아 주네, 그렇지? | Ngày nào cậu ta cũng đến đó đúng giờ để chơi với Sol. |
(종민) 오늘, 오늘, 같이 왔네 | - Hôm nay đấy. - Họ đi cùng nhau. |
오늘도 왔네 | Vậy là có đến đó thật. |
(항호) 되게 착해 보이는데 | Có vẻ tốt bụng thật. |
(민영) 빨리 감기 | Tua qua được chứ? |
- (승기) 칼싸움해 주고 있는 건가? - (재석) 아, 맞네, 맞네 | - Cậu ta chơi đấu kiếm à? - Ừ. Chơi với con nít vậy đúng mà. |
다 이렇게 놀아 주잖아, 근데 | Chơi với con nít vậy đúng mà. |
[함께 놀란다] | |
이게 뭐야? 어? | Gì thế? |
애한테 찌르게 시키는 건가? | Cậu ta chỉ đứa nhỏ cách đâm à? |
장난치는 거잖아, 이게 무슨 시켜? | Chơi với nhau thôi. Đừng vô lý thế. |
(재석) 씁, 뭐라고 얘기를 하는데 | - Nói chuyện với đứa bé à? - Nói chuyện. |
(항호) 세워 놓고 | - Nói chuyện với đứa bé à? - Nói chuyện. |
(종민) 어? 뭐라고 하잖아 소리 안 들리는 거야? | Cậu ta nói gì đó nhưng ta không nghe được. |
(승기) 입 모양 그거 해 봐요 | - Đọc khẩu hình đi? - Để thử. |
- (민영) '파이팅'? - (항호) '파이팅' | - "Cố lên?" - "Cố lên?" |
(종민) '파이팅' | - "Cố lên?" - "Cố lên?" |
(재욱) 우리 아까 들어갈 때 차 | Khi ta bước vào nhà, |
우리가 들어갈 때는 차가 서 있었거든 [세훈이 호응한다] | - chiếc xe có đậu trước nhà. - Ừ. |
[의미심장한 음악] 여기 있다, 나오네 | Chúng ta kìa. |
아, 그리고 우리 찍히고 나서 고장 났구나, 이게 | Máy quay bị hỏng sau khi ta đi qua. |
(재욱) 야, 그러면 일단은 오전 시간대로 봐야 돼 | Vậy ta nên xem phần trước lúc này. |
아무것도 없는데 [마우스 클릭음] | Đâu có gì. |
그냥 이 동네에 다니는 사람 자체가 없네 | Giờ đó thì chẳng có ai đi lòng vòng khu đó đâu. |
그냥 이 시간에, 아침에 | Giờ đó thì chẳng có ai đi lòng vòng khu đó đâu. |
- (세정) 어, 뭐야? - (재욱) 어, 누구야? | - Gì thế? - Gì đó? Có vẻ là giáo viên nhà trẻ của đứa bé. |
(재욱) 저건가 본데 아기 어린이집 선생님 같은데 | Có vẻ là giáo viên nhà trẻ của đứa bé. |
8시 51분에 아기는 유치원에 갔네 | Vậy Sol đi nhà trẻ lúc 8:51 sáng. |
그러면 8시 50분 이후에 어떤 일이 벌어졌다는 거 아니야? | Vậy là có chuyện xảy ra sau 8:50. |
(세훈) 어? | Gì vậy? |
(재욱) 왜? | Gì vậy? |
- (재욱) 이거 남편이잖아 - (세정) 민 씨인데 [흥미진진한 음악] | - Là anh chồng cũ. - Anh Min. |
(재욱) 훨씬 일찍 이 집에 왔었네 아홉 시 반 | Anh ta đến nhà từ sớm. |
잠깐만, 옷이 아니야, 옷 | Khoan, trang phục cũng khác. Xem áo khoác kìa. |
재킷, 재킷은 '협신' | Khoan, trang phục cũng khác. Xem áo khoác kìa. Áo khoác công ty mặc lúc nãy... |
(세훈) 근데 그거는 아까 회사에 있던 것처럼 위장하려고 입고 왔던 거고 | Anh ta mặc thế để giả vờ vừa từ chỗ làm đến. - Sao lại nói dối? - Còn đây là gì? |
(세정) 왜 거짓말을 | - Sao lại nói dối? - Còn đây là gì? |
(재욱) 아니, 뭐야? | - Sao lại nói dối? - Còn đây là gì? Sẽ thấy được lúc anh ta rời đi. |
나가는 거 분명히 있을 거예요 [마우스 클릭음] | Sẽ thấy được lúc anh ta rời đi. |
- 어, 나왔어 - (재욱) 어, 나왔다, 뭐야? | - Ra rồi! - Ra rồi kìa. |
(재욱) 뭘 들고 뛰는 거 같은데 | Hình như đang cầm thứ gì đó. |
까만 봉투... | Là cái túi đen... |
들고 갔던 거 그 없어진 칼 아니에요? | Có thể là cây kiếm bị mất. |
지금 칼이 한 자루가 없어져 있거든요 | Một cây kiếm trong số đó bị mất. |
(세훈) 자세히 보시면 봉투가 뾰족 튀어나와 있어요 | Có thể thấy vật nhọn nhô ra từ trong túi. |
아, 근데 애초에 지금 거짓말했다는 게 문제인 거잖아요 | Chỉ nói dối ta thôi là đáng nghi rồi. |
(재욱) 이 사람은 거짓말이지 | Anh ta nói dối trắng trợn. |
- (재욱) 종민아 - (종민) 예 | - Jong Min à. - Sao? |
(재욱) 아홉 시 반에 남편이 이 집에 부리나케 뛰어와 갖고 | Anh chồng cũ chạy vào nhà lúc 9:30 sáng |
10시 4분쯤에 서둘러서 뛰어나갔어 | và vội vã chạy ra lúc 10:04. Tôi nghĩ Kim Dong Jun không chỉ đang tập thể dục với đứa bé. |
김동준 씨가 아이랑 단순히 아침에 운동만 한 것 같지는 않아요 | Tôi nghĩ Kim Dong Jun không chỉ đang tập thể dục với đứa bé. Cái gì? |
[의아한 신음] | Cái gì? |
(재석) 일단 그 김동준 집으로 한번 가 보려고 | Bọn tôi đang đến nhà Kim Dong Jun. |
(재욱) 아까 회사에서 급한 전화 받고 갔다니까 | Anh ta bảo có việc gấp ở chỗ làm - nên chắc vẫn còn ở đó. - Vâng. |
[세훈이 호응한다] 회사에 지금 아직까지 있을 수 있어 | - nên chắc vẫn còn ở đó. - Vâng. Đi thôi. Nhanh. |
가자, 가자, 빨리 가자 | Đi thôi. Nhanh. |
협신식품 | Thực phẩm Hyupsin. |
[흥미진진한 음악] | VĂN PHÒNG CỦA CHỒNG CŨ MIN SUNG WOOK |
[한숨] | KIM MIN JAE SỞ CẢNH SÁT THỦ ĐÔ SEOUL |
[재욱의 놀라는 신음] (세훈) 경찰... | - Này. - Cảnh sát à? |
- (세훈) 어, 그때 - (세정) 저번에 뵀던 분 | Anh trung sĩ đang ở đây. Đúng rồi. |
(재욱) 저기, 저기인데 | Đúng rồi. |
[사람들이 인사한다] (세정) 경사님, 여기 어쩐 일이세요? | Trung sĩ Kim, sao anh ở đây? |
(민재) 예, 안녕하십니까? | - Chào anh. - Sao anh đến đây? |
(재욱) 아니, 어쩐 일이죠? | - Chào anh. - Sao anh đến đây? |
(민재) 그 사건 때문에 민성욱 씨 찾으러 왔습니다 | Tôi đến gặp anh Min Sung Wook vì vụ án mạng. |
(재욱) 어, 우리도 지금 민성욱 씨 만나러 왔는데, 남편 | Bọn tôi cũng thế. Gặp người chồng cũ. |
[의미심장한 음악] 그분이 지금 아침에 그, 살인 사건 현장에서 | Bọn tôi phát hiện anh ta đến hiện trường vào sáng nay |
결정적인 증거가 될 수 있는 어떤 물건을 가지고 | và có thể đã mang chứng cứ vụ án đi. |
급하게 뛰어나가는 걸 저희가 봤거든요 | Máy quay cho thấy anh ta chạy ra khỏi nhà. |
(민재) 네, 저도 그 소식을 듣고 일단 여기로 와 봤는데 | Vâng, tôi có nghe chuyện đó nên mới vội đến đây. |
그럼 기왕 이렇게 된 거 같이 공조하는 거 어떻습니까? [재욱의 탄성] | - Đến vì cùng một vụ thì ta hợp tác nhé? - Được chứ? |
(재욱) 아, 그럴까? | - Đến vì cùng một vụ thì ta hợp tác nhé? - Được chứ? Nếu làm việc với cảnh sát |
우리 그럼 경찰하고 같이하니까 | Nếu làm việc với cảnh sát |
좀 우리도 좀 안전하게 할 수 있겠네 [탐정들이 호응한다] | - thì an toàn hơn. - Vâng. |
어디, 이쪽인 거 같은데 | Tôi nghĩ là hướng này. ANH TA ĐÃ ĐEM THEO VẬT GÌ? |
가 봅시다 | Đi thôi. Anh Min Sung Wook này... |
(재욱과 세훈) - 아니, 근데 이 민성욱? 이 사람... - 어유, 잠시만, 저 사람 검은 색깔 | Đi thôi. Anh Min Sung Wook này... - Nhìn anh ta kìa. Túi đen. - Anh ta... |
[흥미진진한 음악] | |
- (재욱) 뭐야? - (세정) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | - Gì? - Gì vậy? |
[성욱의 거친 숨소리] | |
- (세정) 저 사람, 저 사람이네 - (세훈) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야? | - Là anh ta. - Chuyện gì vậy? |
(재욱) 맞아? | - Là anh ta à? - Đúng rồi! |
(세정) 맞아요, 맞아, 맞아, 맞아 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 | - Là anh ta à? - Đúng rồi! - Gì thế? - Anh ta bỏ trốn! |
[흥미진진한 음악] (세훈) 도망간다, 도망간다 | - Gì thế? - Anh ta bỏ trốn! Thật là. |
(세정) 아, 정말 | Thật là. |
(세훈) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야? | - Chuyện gì vậy? - Cái túi kìa. |
(세정) 뭐야? 이 가방인데 | - Chuyện gì vậy? - Cái túi kìa. |
(세훈) 이 가방 맞죠, 이 가방 맞죠? [재욱이 긍정한다] | - Đúng túi đó rồi nhỉ? - Ừ. |
- (세훈) 어디로 올라갔어? - (세정) 어디로 올라갔지? | Anh ta đâu rồi? Lối này phải không? |
(세훈) 아, 여기다, 여기, 여기 아니야? | Lối này phải không? |
(세정) 뭐야? | Gì vậy? |
어휴, 잘못 왔네 | Khoan đã. |
[재욱의 놀라는 신음] | |
- (협신 직원1) 뭐 하는 사람이오? - (협신 직원2) 왔소? | - Mấy người là ai? - Ai thế? Không được tự tiện vào. Ra ngoài. |
(협신 직원1) 여기 이렇게 맘대로 들어오면 아니 되오, 나가 | Không được tự tiện vào. Ra ngoài. |
(민재) 경찰입니다 | Bọn tôi là cảnh sát. |
(협신 직원1) 아, 경찰이라도 맘대로 못 들어가 | - Cảnh sát cũng không được vào. - Đến làm gì? |
(협신 직원2) 뭐 하러 왔소? | - Cảnh sát cũng không được vào. - Đến làm gì? |
(세정) 저희가 사람을 찾으러 왔는데요 | - Bọn tôi đang tìm người. - Đúng, tìm người. |
(재욱) 사람 좀 찾으러 왔는데요 | - Bọn tôi đang tìm người. - Đúng, tìm người. |
(세정) 혹시 민성욱 씨 아시나요? | Mấy anh có biết Min Sung Wook không? |
(협신 직원1) 그 나그네 들어가긴 들어갔는데 뭐, 그 사람 찾아 뭐 어쩌자고? | Anh ấy đi lối đó, mà mấy người muốn gì? |
(세훈) 볼일이 있어 가지고 | Bọn tôi có chuyện cần hỏi. |
니네끼리 못 들어가 | Không được vào đâu. |
이렇게 입으면 아니 돼, 아니 돼 들어가면 안 돼 | Mặc đồ như thế thì không được. |
(세정) 이거 입으면 들어갈 수 있나요? | Nếu mặc áo khoác thì được chứ? |
(협신 직원3) 예, 이 옷 입어야 [협신 직원1이 말한다] | - Nếu mặc cái này... - Đưa họ đi. |
(세정) 어유, 그럼 그것 좀 | - Cho bọn tôi mượn nhé? - Đằng kia kìa. |
(협신 직원1) 저, 저기 있소, 자기 손으로 입소 | - Cho bọn tôi mượn nhé? - Đằng kia kìa. - Lý do vệ sinh... - Khoan. |
- (재욱) 위생 - (세정) 그런가 봐요 | - Lý do vệ sinh... - Khoan. |
- (세훈) 잠시만요 - (세정) 어유, 깜짝이야, 왜? | - Lý do vệ sinh... - Khoan. Ôi trời. Gì nữa. - Chính là nó. - Ừ. Là bỏ bọc kiếm. |
[의미심장한 음악] - (세훈) 이거 있잖아 - (세정) 맞네, 맞네, 맞네, 맞네 | - Chính là nó. - Ừ. Là bỏ bọc kiếm. |
- (세정) 그 칼 맞네 - (재욱) 아, 그거였어, 검 자루? [세훈이 긍정한다] | - Vỏ kiếm? - Đúng thế. |
[성욱이 중얼거린다] | Anh thật sự hết cách rồi... |
[성욱의 거친 숨소리] | |
잘, 잘될 거야 | Sẽ ổn cả thôi. |
[성욱의 거친 숨소리] | CHỒNG CŨ MIN SUNG WOOK ĐÃ GÂY RA ÁN MẠNG? |
(재욱) 지금 저희가 여러분들이 위험에 처할 수 있기 때문에 | Bọn tôi đến vi các anh có thể gặp nguy hiểm. |
저희가 여러분들 도와드리려고 온 거예요 | Bọn tôi đến đây để giúp các anh. |
[협신 직원들의 코웃음] | Cái gì? Nguy hiểm? |
[익살스러운 음악] (협신 직원2) 뭔 소리야? | Nói gì thế? |
(세훈) 더 위험해 보이시는데 | - Mấy cái này trông cũng nguy hiểm... - Này! |
[재욱이 재촉한다] | - Mấy cái này trông cũng nguy hiểm... - Này! |
[소란스럽다] (협신 직원1) 아, 들어가겠소, 안 들어가겠소? | - Có vào hay không? - Được rồi. |
들어가겠으면 빨리 옷을 입고 들어가 [세정이 대답한다] | Nhanh. Mặc đồ rồi vào trong. |
[협신 직원들이 짜증 낸다] (세정) 옷, 옷 주세요 | - Để bọn tôi mặc. - Trời. |
(협신 직원1) 수환아, 몇 개 더 줘라 | Đưa thêm áo đi. |
(종민) 다 왔다, 다 왔다 | Đến rồi. |
(재석) 어? 폴리스 라인이 처져 있네 [탐정들의 놀란 신음] | Có băng rào rồi. |
[의미심장한 음악] (민영) 어? 또 경찰 와 있나? | - Cảnh sát đến rồi à? - Thật ư? |
(재석) 아, 잠깐만, 가 보자 | Vào xem sao. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[재석의 놀라는 신음] | |
(승기) 어? 이 봐요, 당신 | - Này! - Chờ chút. |
(재석) 잠깐, 뭐야? | - Này! - Chờ chút. Này, đi đâu thế? |
[박진감 넘치는 음악] - (동준) 아이씨 - (재석) 김동준! | Này, đi đâu thế? - Kim Dong Jun! - Chuyện gì vậy? |
- (승기) 야 - (종민) 뭐야, 뭐야, 뭐야? | - Kim Dong Jun! - Chuyện gì vậy? |
- (승기) 잠깐만, 잠깐만 - (재석) 야, 쟤 어디 가? | - Bắt cậu ta! - Chạy đi đâu? |
(승기) 야, 왜 도망가? [동준의 거친 숨소리] | Này, sao lại chạy? |
(재석) 야, 김동준! | Này, Kim Dong Jun! |
(민영) 왜 뛰지? | Sao cậu ta chạy thế? |
- (승기) 야, 어디 가는 거야! - (재석) 야, 김동준! | - Kim Dong Jun! - Đi đâu thế? |
[동준의 힘겨운 신음] | |
(재석) 야, 쟤 어디 가냐? | Cậu ta đi đâu? |
(승기) 거기 서! | Dừng lại! Đi đâu vậy? |
(재석) 야, 어디 가? | Dừng lại! Đi đâu vậy? QUÁ NHANH, KHÔNG THEO NỔI |
[동준의 다급한 숨소리] | |
(승기) 야, 인마 | Này! |
넌 잡히면, 씨, 아유, 저 | Tôi mà bắt được... - Trời, tên ranh con. - Này. |
- (재석) 야 - (승기) 아, 이봐, 이봐 | - Trời, tên ranh con. - Này. |
[동준의 가쁜 숨소리] | |
(승기) 야, 인마, 거기 서 [동준이 콜록거린다] | Này, dừng lại! |
[승기의 힘겨운 신음] (재석) 야, 안 서냐? | Này, đã bảo dừng lại. |
(승기) 야, 너, 씨 | Này, đã bảo dừng lại. |
[동준의 가쁜 숨소리] 잡았어요, 잡았어 | - Tóm được rồi. - Được rồi à? |
(승기) 야, 너 딱 걸렸어, 이씨 | Tóm được rồi, ranh con. |
- (동준) 아, 잠깐만요 - (승기) 야 [의미심장한 음악] | - Khoan. - Này. |
(승기) 야, 이거 왜 야, 이건 또 뭐야? 이거, 이게? | Là gì thế? Tôi phải đưa cho anh ta. Làm ơn. |
(동준) 저, 이거 가져다줘야 돼요 저, 잠깐만요 | Tôi phải đưa cho anh ta. Làm ơn. |
- (승기) 뭐야? - (동준) 잠깐만요, 잠깐만요 | - Cái gì? - Khoan đã. |
(재석) 야, 야, 야, 잠깐만 | Đừng hòng chạy thoát. |
- (승기) 도망가지 말고 가만있어 - (재석) 동준이 | Đừng hòng chạy thoát. |
- (종민) 김동준, 김동준 - (승기) 보여 줘 | - Kim Dong Jun! - Đưa xem. - Kim Dong Jun! - Cái gì thế? |
(승기와 동준) - 야, 이거부터 봐야 돼, 이게 뭔지 - 아, 잠깐 | - Kim Dong Jun! - Cái gì thế? Sao mà chậm chạp thế? |
(재석) 야, 넌 언제 오냐? 지금 오면 어떡하냐? | Sao mà chậm chạp thế? |
(승기) 택시 타고 왔어요? [종민의 가쁜 숨소리] | Bắt taxi hay sao? |
아, 민영이 보호해 주려고 | Tôi phải bảo vệ Min Young. |
(동준) 저 그대로 갖다줘야 돼요 제발요, 아, 제발 | Tôi phải giao cái này cho anh ta. Làm ơn. Tôi thật sự phải đưa nó cho anh ta. |
저 진짜 이거 가져다줘야 돼요 잠깐만요 | Làm ơn. Tôi thật sự phải đưa nó cho anh ta. |
(승기와 재석) - 어디다, 어디다? - 잠깐만, 저, 어디다 갖다주냐고? | - Khoan. Đem đi đâu? - Đưa cho ai? |
[동준의 가쁜 숨소리] | |
- (재석) 일로 와 - (동준) 그 전남편요 | - Lại đây. - Người chồng cũ. |
- (승기) 어? - 뭐라고? | - Hả? - Cái gì cơ? |
전남편 전화가 와 가지고 | Anh ta gọi tôi |
노트북 좀 가져오라고 | và bảo tôi đem máy tính đến. |
(동준) 저 갖다줘야 돼요 | Tôi phải giao nó ngay. |
- (재석) 아니, 그러니까 - (승기) 왜, 뭐라 그랬는데? | Tôi phải giao nó ngay. - Vì sao? Anh ta dọa cậu à? - Sao phải thế? |
뭐라고 협박을 했는데 이렇게 갖다줘? [재석이 말한다] | - Vì sao? Anh ta dọa cậu à? - Sao phải thế? Anh ta bảo sẽ bỏ tù tôi! Tôi vừa được thả ra! |
교도소 다시 처넣겠다잖아요 출소한 지 얼마 안 됐는데! | Anh ta bảo sẽ bỏ tù tôi! Tôi vừa được thả ra! |
여기에 뭐가 있는데 그래? | - Trong này có gì? - Tôi không biết! |
저야 모르죠, 그거는! | - Trong này có gì? - Tôi không biết! |
(동준) 좀 부탁드릴게요 저 감옥 가기 싫어요, 제발요 | Làm ơn đi, tôi không muốn vào tù nữa. Có thể cậu ta sợ đi tù nữa. |
감옥에 집어넣는다고 하니까 겁먹을 수도 있지 | Có thể cậu ta sợ đi tù nữa. |
- 아, 그래? - (종민) 그렇잖아요, 그렇지? | - Có thể. - Đúng không? |
(동준) 저 빨리 갖다줄게요, 죄송해요 | - Có thể. - Đúng không? - Tôi phải giao cái này cho anh ta. - Rồi, để bọn này giúp. |
(종민) 아니, 우리가, 우리가 도와줄 테니까 | - Tôi phải giao cái này cho anh ta. - Rồi, để bọn này giúp. |
확실히 너 범인 아니야? | Cậu không phải tên sát nhân à? |
솔이, 저한테 친동생 같은 애예요 | Sol giống như em trai ruột của tôi vậy. |
(재석) 저기, 그럼 좋아 어디서 만나기로 했어? | Được rồi. Cậu sẽ gặp anh ta ở đâu? |
도축 공장요 | - Lò mổ. - Ở đâu? |
(재석) 도축 공장이 어디인데? | - Lò mổ. - Ở đâu? |
[흥미진진한 음악] (동준) 그 사람 직장인데 | Chỗ làm của anh ta. |
협신식품 | Thực phẩm Hyupsin. |
(종민) 협신식품? | Thực phẩm Hyupsin. - Thực phẩm Hyupsin? - Khoan đã. |
- (민영) 어, 아까 - (동준) 도축장으로 오래요 | - Thực phẩm Hyupsin? - Khoan đã. Cái gì thế? |
(승기) 어? 협신식품? [종민이 중얼거린다] | Cái gì thế? - Chồng cũ... - Ừ. Chỗ làm của anh ấy. |
아까 전남편 | - Chồng cũ... - Ừ. Chỗ làm của anh ấy. |
(재석) 아, 맞아, 진짜 | - Chồng cũ... - Ừ. Chỗ làm của anh ấy. Khoan, anh ấy có vũ khí gì không? |
잠깐만, 전남편 무기 같은 거 있어? | Khoan, anh ấy có vũ khí gì không? |
그건 모르죠, 제가 | - Không biết. - Không biết à? |
- (승기) 너 몰라? - 예 | - Không biết. - Không biết à? Rồi, bỏ qua đi. Ta đi cùng cậu này. |
(재석) 저기, 일단 됐고 여기, 저, 같이 공장으로 가자, 어? | Rồi, bỏ qua đi. Ta đi cùng cậu này. Ta nên đi cùng cậu ta. |
아니, 뭐, 딴거 없이 지금 뭐, 그냥 포기할 수는 없고 | - Đi chung luôn. - Đâu thể dễ dàng bỏ cuộc. |
같이 가자고, 그러면 확실하지, 됐지? | Bọn tôi sẽ đi chung, và làm rõ việc này. Được chưa? |
아이, 그쪽도 만약에, 저 혹시라도 억울하면 | Nếu cậu thật sự vô tội, tôi có thể chứng minh cho cậu. |
누명을 벗을 수도 있고, 어? | Nếu cậu thật sự vô tội, tôi có thể chứng minh cho cậu. Được chứ? - Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật. - Được rồi. Đi thôi. |
그럼 같이 가서 [훌쩍인다] | - Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật. - Được rồi. Đi thôi. |
현장에서 같이 봐 주세요, 그럼 됐죠? | - Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật. - Được rồi. Đi thôi. |
(재석) 그래요, 가요 | - Được, vậy cùng tôi đến để biết sự thật. - Được rồi. Đi thôi. |
[흥미진진한 음악] (재욱) 자, 이제 이 정도 차려입으면 됐나요? | Mặc thế này được chưa? |
- (민재) 완벽합니다 - (협신 직원1) 들어가 | - Hoàn hảo. - Được, vào đi. |
(협신 직원1) 아무거나 만지지 마, 야 [탐정들이 대답한다] | - Đừng động vào gì nhé? - Vâng. |
[재욱의 놀라는 탄성] | CUỐI CÙNG CŨNG ĐƯỢC VÀO |
[세정의 비명] [의미심장한 음악] | |
(세정) 아휴, 진짜 | - Ôi trời. - Ối, làm hết hồn. |
(재욱) 어유, 깜짝이야 | - Ôi trời. - Ối, làm hết hồn. |
(세정) 어유, 돼지 | Lợn kìa. |
[세정의 비명] | |
(세정) 아유, 먹을 때는 그렇게 맛있는 게 | Ăn thịt thì ngon đấy nhưng... |
[세정의 비명] | |
[세정의 비명] | Ghê quá đi. |
(세정) 너무 징그러워 | Ghê quá đi. |
[세정의 비명] | |
민성욱 씨! | Anh Min Sung Wook! |
(재욱) 뭐야? 아무도 없어 | Gì thế? Không có ai ở đây cả. |
어, 여기네 [세정이 호응한다] | À, đằng này. |
(민재) 야, 이거 어떻게 찾냐? | Làm sao tìm được anh ta trong này? |
[탐정들의 한숨] | |
(재욱) 수고하십니다 | Xin chào. |
사람 좀 찾으러 왔는데요 | Chúng tôi đang tìm một người. |
민성욱 씨라고 | - Có Min Sung Wook ở đây không? - Tránh ra. |
(협신 직원4) 비키세요 | - Có Min Sung Wook ở đây không? - Tránh ra. |
(세정) 없는 거 같아요 | Chắc không có ở đây. |
(재욱) 지금 이 안에는 없지? | Không có trong này đâu nhỉ? |
(세정) 저희가 찾아야 될 것 같아요, 직접 | - Ta phải tiếp tục tìm anh ta. - Chắc không ở trong này. |
(세훈) 여기 아닌 거 같아요 | - Ta phải tiếp tục tìm anh ta. - Chắc không ở trong này. |
(세정) 저 이쪽 제가 가 보겠습니다 | Tôi sẽ đi lối này. |
(민재) 저는 칼을 찾아보겠습니다 | Tôi sẽ đi tìm cây kiếm. |
[흥미진진한 음악] | HỘP ĐEN CHO THẤY MIN SUNG WOOK ĐÃ NÓI DỐI |
(세정) 민성욱 씨 아니세요? | Anh là Min Sung Wook à? |
아니구나 | Không phải à? |
저쪽에는 없어요 | - Không có ở đây. - Ở đây cũng không. |
(세훈) 이쪽도 없어 | - Không có ở đây. - Ở đây cũng không. ĐỒNG PHỤC LÀM KHÓ TÌM HƠN |
아, 어디 있지? | ĐỒNG PHỤC LÀM KHÓ TÌM HƠN Ở đâu được nhỉ? |
[세훈의 탄성] | |
(민재) 어? | |
[흥미진진한 음악] - (세정) 어? - (재욱) 거기 있어? | Thấy rồi à? |
[재욱과 세정의 탄성] | |
(민재) 이걸 여기다 숨겼네 | Giấu ở đây. |
[성욱의 옅은 신음] | |
[성욱의 한숨] | |
(재욱) 맞나 봐 봐 | - Xem phải cây này không. - Khoan đã. |
[흥미진진한 음악] (세정) 어, 잠깐만요, 잠깐만요, 잠깐만요 | - Xem phải cây này không. - Khoan đã. |
아버지 생일 | Là sinh nhật của bố cô ấy. |
그 노트북 비밀번호 [탐정들이 호응한다] | - Mật mã máy tính. - Ừ. |
(재욱) 11월 29일, 56년 11월 29일 | Ngày 29 tháng 11 năm 1956. |
(민재) 제가 가지고 있겠습니다 | Để tôi cầm cho. |
(재욱) 이거 빨리 체크해 놔 | Rồi, đi thôi. |
(세훈) 아, 이제 민성욱만 찾으면 되는데 | Phải tìm ra anh ta. |
아, 어디 있지? | Ở đâu nhỉ? |
(세정) 어, 저, 잠시만요 | Xin lỗi. |
아니구나 | Ôi, không phải. |
(재욱) 여기는 뭐야? | Chỗ này là gì đây? |
이분이잖아! | Anh ta kìa! |
(세정) 어, 여기 있다, 여기 있다 여기 있다, 여기 있다! | Đúng rồi! Tóm lấy! |
[박진감 넘치는 음악] 잡아, 잡아, 잡아, 잡아 잡아, 잡아... | Đúng rồi! Tóm lấy! MIN SUNG WOOK ĐÃ BỊ PHÁT HIỆN |
(성욱) [힘주며] 놔! | MIN SUNG WOOK ĐÃ BỊ PHÁT HIỆN - Không được! - Tóm được rồi! |
(재욱) 잡았어, 잡았어! [소란스럽다] | - Không được! - Tóm được rồi! - Được rồi. - Tóm được rồi. |
(민재) 민성욱 씨 [성욱의 거친 숨소리] | Min Sung Wook. |
(세정) 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 맞아, 맞아, 맞아 | Ừ, đúng người rồi. |
[세훈의 탄성] (재욱) 아니, 이 양반 | Mọi điều anh nói đều là dối trá. |
아까 우리한테 설명했던 거 다 거짓말이고 | Mọi điều anh nói đều là dối trá. |
아침부터, 일곱 시부터 회사에 있었다 그러더니 | Anh bảo đi làm từ bảy giờ sáng. |
(성욱) 몰라요 | - Tôi không nhớ. - Anh đã lấy cây kiếm |
(재욱) 칼 아까 빼 갖고 저기, 지금 급하게 도망갔잖아요 | - Tôi không nhớ. - Anh đã lấy cây kiếm và chạy trốn khỏi hiện trường. |
그 집에도 들어갔다 나왔더구먼 | Bọn tôi đã thấy anh đi vào và chạy ra khỏi nhà. |
우리가 확인 다 했어요, 지금 | Bọn tôi đã thấy anh đi vào và chạy ra khỏi nhà. |
[재욱의 한숨] | |
(재욱) 갑시다 [세훈의 한숨] | Đi thôi. |
야, 우리 멤버들한테 빨리 전화하고 | - Gọi các thành viên khác đi. - Vâng. |
아이고, 참 나 | Ôi trời. Sao lại giết người như thế chứ? |
그렇다고 세상에, 사람을 그런 식으로 살해를 하면 어떡해요? | Sao lại giết người như thế chứ? |
(세훈) 칼을 어떻게 고기 밑에다가 | Anh giấu cây kiếm dưới miếng thịt? |
(재욱) 아이, 저분들도 일을 하니까 나는 작업용 칼인가 해서 순간적으로 | Tôi tưởng là con dao mấy công nhân đang sử dụng. |
(세훈) 그러니까요 | Đúng thế. |
(민영) 아, 저희가 이제 거의 다 도착해 가는 거 같아요 | - Sắp đến rồi. - Ừ. |
[재석이 호응한다] | - Sắp đến rồi. - Ừ. |
[휴대전화에서 음성이 흘러나온다] | |
(민영) 그 노트북 정말 저한테 주실 생각 없어요? | Cậu sẽ không giao máy tính thật à? |
[흥미진진한 음악] | |
이거 뭔가 이상한데, 영상 | Đoạn này có gì đó bất thường. |
(민영) 왜, 왜, 왜? | Sao thế? |
(승기) 멘트가 | Cậu ta nói... |
잠깐만 | |
(민영) 아까 찍은 거예요? | - Đoạn anh ghi lại à? - Ừ. |
(승기) 예 | - Đoạn anh ghi lại à? - Ừ. |
[코 고는 효과음] | |
아, 김종민 | Này, Kim Jong Min. |
(재석) 아, 지금 좀 수사를 앞두고 자고... [익살스러운 효과음] | Anh dám ngủ khi chúng ta đang phá án à? |
아이, 지금 잘 때야, 지금! | Lúc này mà anh ngủ được à? |
아, 나 정말, 진짜, 저 [익살스러운 음악] | Đúng thật là. |
아, 지금 심각한 상황에 옆에다가 범인, 어? | Tình hình đang nghiêm trọng và người bên cạnh có thể là kẻ sát nhân. |
일지도 모르는 사람을 두고 잠이 오냐, 잠이 와? | Tình hình đang nghiêm trọng và người bên cạnh có thể là kẻ sát nhân. Sao anh ngủ được vậy? |
- (재석) 아, 정말, 진짜 - (승기) 아, 정말 | Thật không tin nổi. |
(재석) 아, 귀신은 뭐 하나 몰라 저거 안 잡아가고, 진짜, 저거 | Sao thần linh không mang anh đi đi? |
(승기) 귀신도 포기한 거죠 | Họ đã từ chối anh ấy. |
[재석의 못마땅한 탄성] | |
[세훈의 탄성] (재욱) 아, 그래도 다행이네 | Thật là may quá. |
여기, 여기서 잠깐만 기다리지 예? 여기서 잠깐 | Xin hãy chờ ở đây một chút. Nhé? Chờ ở đây. |
(민재) 네, 기다립시다 [세훈의 한숨] | Nhé? Chờ ở đây. |
(재욱) 멤버들 올 때가 다 된 거 같은데 | Chắc mọi người sẽ đến sớm thôi. |
야, 그 옆집 총각도 참 범인으로 이렇게, 근데 | Cậu hàng xóm bị kết tội sát nhân oan. Vậy là anh cố đổ tội cho cậu ta. |
그 친구한테 그걸 누명을 씌우려고 그랬구먼 | Vậy là anh cố đổ tội cho cậu ta. |
(세훈) 그러니까 그럼 아까 다 연기였다는 거 아니야? | Vậy là anh cố đổ tội cho cậu ta. - Anh ấy giả vờ vô tội. - Anh là thủ phạm chứ gì? |
(세정) 범인이 맞긴 맞는 거죠? | - Anh ấy giả vờ vô tội. - Anh là thủ phạm chứ gì? |
(재욱) 아니, 왜? | - Sao lại làm thế? - Tại sao? |
- 그러니까 왜, 왜 그래? - (재욱) 왜 그런 거예요? | - Sao lại làm thế? - Tại sao? Sao anh lại làm thế? |
(성욱) 제가 [성욱이 목을 가다듬는다] | Tôi... |
제가 조심하라고 했는데 | Tôi đã bảo cô ấy phải cẩn thận. |
[차분한 음악] | Nhưng cô ấy không nghe. |
제 말은 듣지도 않고 | Nhưng cô ấy không nghe. |
[훌쩍인다] | |
김동준 그 자식한테 애까지 맡기고 | Cô ấy còn để Kim Dong Jun chăm nom Sol. |
그래서 제가 홧김에 죽여 버렸습니다 죄송합니다 | Trong phút nóng giận, tôi giết cô ấy. Lỗi tại tôi. |
[의아한 신음] | |
[세훈의 한숨] | |
(재욱) 이건 또 어떤 경우야? 아... | Tình cảnh gì thế này? ĐÃ NHẬN TỘI GIẾT NGƯỜI |
(민재) 어쨌든 뭐, 자백하셨으니까 뭐, 체포하도록 하겠습니다 | Vì anh đã nhận tội, tôi sẽ phải bắt anh. |
[민재가 수갑을 잘그랑 꺼낸다] | Anh có quyền giữ im lặng |
당신은 묵비권을 행사할 수 있으며 | Anh có quyền giữ im lặng |
지금부터 하는 말은 법정에서 불리하게 작용할 수 있습니다 | nhưng mọi lời khai có thể sẽ chống lại anh trước tòa. SAO LẠI GÀI BẪY KIM DONG JUN? |
(종민) 뭐야, 이거? 경찰차 아니야? | - Xe cảnh sát à? - Đúng thế. |
(민영) 경찰차인데 | - Xe cảnh sát à? - Đúng thế. - Cảnh sát đang ở đây. - Cái gì? |
- (승기) 어? 경찰이 와 있네 - (종민) 순찰차, 어? | - Cảnh sát đang ở đây. - Cái gì? |
[탐정들이 의아해한다] (재석) 아, 잡혔네 | - Hả? - Này, họ bắt được anh chồng rồi. |
(종민) 누가, 뭐야? | - Ai? - Gì thế? |
- (승기) 어, 어, 어, 있네 - (재석) 아, 잡혔잖아 | - Đây rồi. - Bắt được anh ta rồi. - Hả? - Tóm được rồi. |
- (종민) 뭐야? - (재욱) 잡았어 | - Hả? - Tóm được rồi. |
- (민영) 잡혔어요? - (세훈) 잡혔어요 | - Thật à? - Vâng. |
[저마다 말한다] | Trung sĩ Kim cũng ở đây. |
(재욱) 아니, 우리 만나서 사건 현장 그걸... | Bọn tôi gặp và phối hợp với nhau... |
(성욱) 김동준! 이 자식 [흥미진진한 음악] | - Kim Dong Jun! Thằng khốn. - Khoan. |
(재석) 뭐야? | Có chuyện gì thế? |
(민재) 민성욱 씨 | - Mày... - Anh Min Sung Wook. |
너 때문에 우리 가족이 이렇게 된 거 아니야, 지금! | Mày là đứa hủy hoại gia đình tao! |
(동준) 저한테 또 계속 왜 그러시는 거예요? | Sao lại làm thế với tôi hả? |
저 가져왔잖아요, 자 | Tôi đã đem theo cái này. Đây. |
(성욱) 널 죽였어야 됐는데, 내가 | Lẽ ra tao phải giết mày. |
[성욱의 거친 숨소리] | |
이걸, 이걸 왜 갖고 오라고 한 거예요? | Sao anh bảo cậu ta đem máy đến? |
(재석) 아, 이걸 왜 갖고 오라고 그런 거예요? [종민이 묻는다] | - Sao thế hả? - Vì sao chứ? Anh bảo tôi mang đến. Đây. |
저한테 가져오라고 하셨잖아요 저, 여기 있어요 | Anh bảo tôi mang đến. Đây. |
내가, 내가 언제? | Tôi nói lúc nào... |
(재석) 뭐라고? | - Hả? - Tao chỉ cố |
그, 그래! 너, 너까지 죽이려고 내가 그런 거야, 자식아 | - Hả? - Tao chỉ cố giết mày thôi, đồ nhãi ranh. |
(성욱) 널 죽여 버렸어야 됐는데 이 자식, 아주 그냥 | Lẽ ra tao nên giết luôn mày! |
(재욱) 아니, 저, 노트북에 뭐가... 열어 봤어? | Trong máy có gì? Mấy anh xem qua chưa? |
[저마다 말한다] | - Chưa. - Bọn tôi biết mật mã. |
(세정과 종민) - 비밀번호 알아요, 비밀번호 알아요 - 비밀번호 알았어? | - Chưa. - Bọn tôi biết mật mã. Biết à? |
그러면 노트북 좀 조사해 주시겠습니까? | Vậy anh xét máy tính giúp nhé? |
아니, 잠깐만요 저, 예, 좀 일단 빨리 잡아가세요 | Ừ, được thôi. Bắt anh ta trước đi. |
(민재) 그리고 김동준 씨는 저쪽에 앉아 주십시오 | Còn Kim Dong Jun. Lại ngồi kia. |
(성욱) 그거 조사할 필요 없어요 내가, 내가 다 자백했잖아, 내가! | Không cần điều tra nữa. Tôi nhận hết tội rồi. |
(재석) 아니, 갑자기 무슨 일이 어떻게 된 거야? | - Có chuyện gì thế? - Anh ta thú tội à? |
(승기) 자백을 했다고? | - Có chuyện gì thế? - Anh ta thú tội à? |
[흥미진진한 음악] (재석) 아, 형사님, 저기 | Vậy anh sẽ bắt giam anh ta à? |
그러면, 저기 용의자는 잡아가신 거죠? | Vậy anh sẽ bắt giam anh ta à? |
(민재) 네, 이제, 뭐, 경찰들이 오고 있고요 [재석이 호응한다] | - Vâng, các sĩ quan khác đang đến đây. - Được rồi. |
잠깐, 그, 오는 동안 조사를 좀 하겠습니다 | Tôi sẽ điều tra cụ thể hơn trong lúc đợi. - Bọn tôi... - Bọn tôi cũng cần điều tra. |
- (재석) 저희도 사실은 - 여기도 조사를 해야 돼요 | - Bọn tôi... - Bọn tôi cũng cần điều tra. - Tôi sẽ điều tra. - Được thôi. |
제가 하도록 하겠습니다 [재석이 대답한다] | - Tôi sẽ điều tra. - Được thôi. |
누구? | Ai đây? |
[익살스러운 음악] 아, 여기, 저기 새로 온 신입 탐정이에요 | À, anh ấy là thực tập của đội. |
(민재) 아, 처음 뵙겠습니다 | - Xin chào. - Vẫn chưa biết |
(재석) 저희 팀하고 확실하게 할지 안 할지는 오늘 지나 봐야 알고 | - Xin chào. - Vẫn chưa biết anh ấy có vào nhóm không. |
탐정 이승기라고 합니다 | - Tôi là thám tử Lee Seung Gi. - Vâng. |
- (민재) 네, 안녕하십니까? - 거기는 누구시죠? | - Tôi là thám tử Lee Seung Gi. - Vâng. - Còn anh? - Trung sĩ Kim Min Jae. |
김민재 경사입니다 잘 부탁드리겠습니다 | - Còn anh? - Trung sĩ Kim Min Jae. - Hân hạnh làm quen. - Anh ấy là cảnh sát thật. |
[재석이 민재를 소개한다] | - Hân hạnh làm quen. - Anh ấy là cảnh sát thật. |
(민재) 그러면 노트북을 조금 조사해 주시고 [세훈이 대답한다] | Anh xem qua máy tính nhé? |
- 저는 김동준 씨와 잠깐 대화를 좀 - (종민) 예, 알겠습니다, 예 | - Ừ. - Tôi nói chuyện với Kim Dong Jun. |
- (종민) 샅샅이 좀 조사해 주세요, 예 - (민재) 알겠습니다 | - Xin hãy điều tra kỹ. - Được. |
(재석) 아이, 뭐라고 돼 있는 거야? | - Trong đó có gì? - Tin nhắn từ bố của Sol. |
(재욱) 솔이 아빠 메시지 창이 있네 | - Trong đó có gì? - Tin nhắn từ bố của Sol. |
와이프랑 주고받은 메시지고 | - Hai người họ gửi tin cho nhau. - Sau đó có gì kìa. |
근데 그 뒤로 뭘 | - Hai người họ gửi tin cho nhau. - Sau đó có gì kìa. Ta chưa xem tin nhắn cuối cùng. |
이 맨 마지막은 처음 보는데 [흥미진진한 음악] | Ta chưa xem tin nhắn cuối cùng. |
(종민) 뭐야? 숫자가 있어 | Toàn là số thôi. - Toàn là số. - Gì thế? |
[저마다 말한다] (재욱) 이게 뭐야? | - Toàn là số. - Gì thế? |
(종민) 7 빼기 4, 6 빼기 3 | Bảy trừ bốn. Sáu trừ ba. Có vẻ không phải dấu trừ. Gạch nối à? |
(민영) 빼기는 아닌 거 같고 다시? | Có vẻ không phải dấu trừ. Gạch nối à? |
- 다시 - (종민) 7-4, 6-3? | - Gạch nối? - Vậy là 7-4, 6-3? |
그게 남편이 보낸 거야 아니면 여자분이 보낸 거야? | Là cô vợ hay anh chồng cũ gửi thế? Người chồng. |
남편 | Người chồng. |
[저마다 말한다] - (재욱) 아니야 - (세정) 어, 아니네 | - Không phải. - Không phải. |
(세정) 여자가 보낸 거네 | - Cô vợ gửi đấy. - Là cô vợ. |
(재욱) 여자가 이거를 지금 이 아빠한테 보낸 거야 | - Cô vợ gửi cho chồng cũ. - Lúc 9:15 sáng. |
- (민영) 9시 15분에 - (재욱) 9시 15분에 | - Cô vợ gửi cho chồng cũ. - Lúc 9:15 sáng. Lúc 9:15 sáng. |
- (세정) 아, 그런 거 같은데 - (재석) 아니, 이게 지금, 잠깐만 | - Có vẻ thế. - Khoan. |
(민영과 재석) - 근데 지금... - 이게 다잉 메시지 같은 거 아니야? | Có thể đây là tin nhắn hấp hối. |
- (세정) 그런 거 같아요 - 그러니까요, 지금 [종민이 반문한다] | - Chắc thế. - Tin nhắn nào? |
죽을 때 | Lúc sắp chết... |
- (민영) 뭔가 메시지, 예 - 죽은 그 피해자가 뭔가 | - Người hấp hối sẽ để lại lời nhắn. - Lời nhắn |
- 단서를 주기 위해서 - (재석) 어, 단서를 주기 위해서 | - làm gợi ý. - Để gợi ý. |
[피해자의 괴로운 신음] | |
[피해자의 힘겨운 숨소리] | ĐỂ LẠI LỜI NHẮN BẰNG CHÚT SỨC LỰC CUỐI CÙNG |
[피해자의 힘겨운 숨소리] | ĐỂ LẠI LỜI NHẮN BẰNG CHÚT SỨC LỰC CUỐI CÙNG - Là gì đây? - Là gì được nhỉ? |
(재석) 야, 이게 뭐지? | - Là gì đây? - Là gì được nhỉ? |
(종민) 이게 뭐지? | - Là gì đây? - Là gì được nhỉ? |
- 어, 잠깐만 - (재석) 뭔가 왔어? [흥미진진한 음악] | - Khoan đã. - Giải được rồi à? |
(승기) 우리가 한글 자판을 치다가 | Trên bàn phím tiếng Hàn... |
일곱 번째, 뭐, 어? 네 번째, 아닌가? | Có thể là phím số bảy hoặc số bốn? |
(승기) 이거 키보드를 어떻게 바꾸지? | Chuyển bàn phím thế nào nhỉ? |
아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 생각해 보니까 | Khoan đã. Nghĩ lại mà xem, công việc của nạn nhân liên quan đến điện thoại. |
이, 이 돌아가신 분이 휴대폰 연구원이었잖아요 | công việc của nạn nhân liên quan đến điện thoại. - Ừ đúng. - Đúng. |
[탐정들이 호응한다] | - Ừ đúng. - Đúng. MẸ CỦA SOL NGHIÊN CỨU ĐIỆN THOẠI |
- (재석) 그러니까 - 휴대폰 관련된 게 맞네 | - Đúng. - Phải liên quan điện thoại. Ừ. |
(민영) 그러니까 | Ừ. |
(종민) 한글을 문자, 한글 | Bàn phím tiếng Hàn... |
어? 여기 있다, 이거 | Đây này. Nó đó. |
7을 네 번, 하나, 둘, 셋, 넷 | Bấm số bảy bốn lần. Một, hai, ba, bốn. |
그러니까 그 자판을 한글 자판, 그거야? [종민이 긍정한다] | - Vậy là bàn phím... - Bàn phím tiếng Hàn... |
6-3, 하나, 둘, 셋, O | Sáu-ba à? Một, hai, ba. "So". |
(종민) SO, SO, SO | Một, hai, ba. "So". |
이게 네 번 치면 S란 말이야 | Nếu bấm bốn lần, sẽ ra "S". |
5-3 치면 L | Năm-ba. Là "L". |
(세훈) 아, 좋아, 좋아, 좋아 나와, 나오고 있어 | - Tốt lắm. Đúng hướng rồi. - Đúng rồi à? |
단어 나와요? | - Tốt lắm. Đúng hướng rồi. - Đúng rồi à? |
- 5-2 - (종민) 5-2? K | - Năm-hai. - Năm-hai là "K". |
- 그다음? - (세정) 4-3 | - Tiếp theo? - Bốn-ba. |
4-3? I | - Bốn-ba à? Là "I". - Một, hai, ba. |
- 5-3 - (종민) 5-3? L | - Năm-ba. - Năm-ba? Là "L". |
- (세정) 5-3 - (종민) L | - Năm-ba. - "L". |
- 6-1 - (종민) M | - Sáu-một. - "M". |
- (세정) 3-2 - (종민) E | - Ba-hai. - "E". |
- (세훈) O, O, O? - (종민) O | - Đúng rồi hả? - "T". |
(재석) 맞아? | - Đúng rồi hả? - "T". |
(종민) T [민영의 탄성] | - Đúng rồi hả? - "T". - Tôi còn chả thấy. - Bốn-hai. |
- (재석) 나왔어? - 어, 나왔어요 | - Tôi còn chả thấy. - Bốn-hai. - Được rồi. - Thật à? |
[저마다 말한다] - (민영) 나왔어요, 나왔어요 - (재석) 뭐야? | - Được rồi. - Thật à? - Là gì thế? - Được rồi. |
(종민) 뭔데? | - Là gì thế? - Được rồi. |
솔이가 'KILLED ME' [세정의 놀라는 숨소리] | "Sol đã giết em". |
'PROTECT HIM' 뭐, 이런 거 같아요 | - "Hãy bảo vệ nó". Là vậy đấy. - Cái gì? |
뭐라고? | - "Hãy bảo vệ nó". Là vậy đấy. - Cái gì? |
솔이가 나를 죽였다 | Cô ấy bảo Sol giết cô ấy. |
[흥미진진한 음악] | SOL ĐÃ GIẾT EM |
[피해자의 괴로운 숨소리] | SOL ĐÃ GIẾT EM HÃY BẢO VỆ NÓ |
[피해자의 괴로운 숨소리] | HÃY BẢO VỆ NÓ |
아니, 그, 맞지? | Nhớ đoạn băng chứ? Nổi da gà rồi. |
- (세훈) 소름 끼쳤어 - (승기) 아니 | Nổi da gà rồi. |
그 CCTV 맞다니까 | Đoạn băng an ninh đó! |
[의미심장한 음악] | KIM DONG JUN TẬP CHO SOL GIẾT CÔ ẤY? |
[탐정들의 탄성] (재석) 저기, 저, 형사님 | Trung sĩ Kim. |
- 아, 나 지금 소름 돋았네 - (종민) 아, 소름 돋아 | Ôi, nổi cả da gà. |
(종민) 와, 소름 쫙 돋았어 | - Da gà này. - Vậy ta đã đoán đúng. |
(재석) 우리가 예상한 게 맞지? | - Da gà này. - Vậy ta đã đoán đúng. |
내가 죽였다고, 내가! 내가 죽였다고, 빨리 가자고! | Tôi nói là tôi giết cô ấy mà! Đi thôi! |
(재석과 종민) - 저기, 저, 남편분은 범인이 아니에요 - 안 죽이셨잖아요 | - Anh ấy không phải thủ phạm. - Không phải. |
저는 그냥 놀아 줬을 뿐이라니까요 | Tôi chỉ chơi với đứa bé. |
(재석) 아, 글쎄, 이게 다잉 메시지가 있는 거죠? | Đó là thư tuyệt mệnh của cô ấy mà? |
(승기) 아, 영상, 영상 자료가 있다니까요 | - Bọn tôi có đoạn băng này. - Xem đi. |
(재석) 영상 자료 한번 보세요, 영상 자료 | - Bọn tôi có đoạn băng này. - Xem đi. |
자, 보세요 | Xem đi. |
(승기) 아이랑 칼싸움할 때 너무 수상해서 제가 자세히 봤거든요 | Cách chơi với cậu bé khá đáng nghi nên tôi đã xem kỹ. |
(재석) 이거 보세요, 예 이거 봐요, 이거 봐요 | - Nhìn kìa! Đấy! - Nhìn lúc này đi. |
(승기) 여기서 봐요 | - Nhìn kìa! Đấy! - Nhìn lúc này đi. |
[긴장되는 효과음] | |
여기서 김동준 입 모양 좀 잘 보세요 | Xem khẩu hình của cậu ta đi. |
[긴장되는 음악] | |
엄마랑 | Hôm nay, |
오늘 이렇게 놀면 되는 거야 | em hãy chơi với mẹ giống thế này, |
(동준) 알겠지? | hiểu chưa? |
근데 아버지는 아들을 위해서 | - Nhưng bố của Sol... - Người bố... |
- (민영) 프로텍트 - (세훈) 자기가 죽였다고 한 거야 | ...nói đã giết cô ấy để bảo vệ con. |
[세정의 놀라는 탄성] (재석) 진짜 범인은 김동준이야 | Thủ phạm chính là Kim Dong Jun! |
[흥미진진한 음악] | Thủ phạm chính là Kim Dong Jun! |
(성욱) 혜진아 | Hye Jin à! |
[성욱의 거친 숨소리] | MẸ CỦA SOL MẤT MÁU QUÁ NHIỀU |
혜, 혜진아, 일어나 봐 | Hye Jin, tỉnh dậy đi em! |
[한숨] | MIN SUNG WOOK CỐ NHẬN TỘI ĐỂ BẢO VỆ CON MÌNH |
[성욱이 훌쩍인다] | MIN SUNG WOOK CỐ NHẬN TỘI ĐỂ BẢO VỆ CON MÌNH Phải làm sao với Sol đây? |
(성욱) 솔이를 어떡하지? | Phải làm sao với Sol đây? |
김동준, 김동준 | Kim Dong Jun... |
[성욱의 다급한 숨소리] | |
[성욱의 다급한 숨소리] | NHƯNG ĐÃ THẤT BẠI |
[성욱이 흐느낀다] (종민) 아니에요, 아닙니다 | Không. |
(동준) 저는 그냥 놀아 줬을 뿐이에요 [차분한 음악] | Tôi chỉ chơi với đứa bé. - Đừng nực cười. - Tên nhãi. |
- (민영) 웃기지 마요 - (재석) 아이, 저걸 확 그냥, 쯧 | - Đừng nực cười. - Tên nhãi. |
[탐정들의 탄식] | |
영장 가져오세요 그럼 제가 따라갈게요, 근데 | Nếu có lệnh bắt, tôi sẽ đi với mọi người. Nhưng... |
없잖아요 | anh không có. |
(재석) 아니, 아니, 증거가 왜... | Bọn tôi có chứng cứ. |
- 아, 여기 CCTV 있잖아, 여기! - (승기) 증거가 있다니까 | - Chứng cứ này. - Ngay đây. Anh thấy khẩu hình mà. |
지금 입 모양이 | Anh thấy khẩu hình mà. |
(재석) 아니, 애를 시켜서 지금 뭘 하는 거야? | Sao có thể nói đứa bé ra tay chứ? Hiện không có chứng cứ thuyết phục. |
(민재) 일단은 근데 물증이 없음으로 | Hiện không có chứng cứ thuyết phục. |
그냥 피의자 아버지인 보호자만 데리고 가겠습니다 | Nên tôi chỉ đưa người bố đi thôi. - Còn tên này? - Không thể tin nổi. |
- (승기) 여기는요? - (재석) 아, 나 정말 미치겠네 | - Còn tên này? - Không thể tin nổi. |
(재석) 아, 이거 어머님이 피해자, 저, 돌아가신 분이 | Nạn nhân, mẹ của Sol, để lại thư tuyệt mệnh |
다잉 메시지를 여기다 했잖아요, 지금 | trên máy tính cô ấy. Cô ấy bảo Sol đã ra tay. |
솔이가 그랬다고 | Cô ấy bảo Sol đã ra tay. |
(재석) 솔이가 살인자가 아니라 이 사람 시킨 거라니까 | Sol không phải thủ phạm. Cậu ấy đã bảo đứa trẻ vô tội ra tay. |
아무것도 모르는 어린애를! | Sol không phải thủ phạm. Cậu ấy đã bảo đứa trẻ vô tội ra tay. |
(동준) 놀아 줬을 뿐이라니까요 | Đã bảo tôi chỉ chơi với nó. |
[재석의 답답한 신음] | Trời ạ. |
(재석) 와, 나 미치겠네 | - Điên thật. - Tên này đúng là tâm thần. |
(종민) 완전 사이코패스네 | - Điên thật. - Tên này đúng là tâm thần. |
(재석) 아니, 나 돌아 버리겠네 | Thật quá đáng. Không có lệnh bắt thì tôi được về đúng không? |
저 이제 영장 없으니까 집에 가도 되죠? | Không có lệnh bắt thì tôi được về đúng không? |
네 [재석의 탄식] | Đúng. |
- 집에 간다고요? - (민영) 이대로 보내 준다고요? | - Anh để hắn đi à? - Hắn đi về nhà ư? |
(민재) 김동준 씨 | Cậu Kim Dong Jun. |
당신도 곧 영장 들고 가겠습니다 | - Tôi sẽ quay lại với lệnh bắt giữ. - Không bắt ngay thì hắn sẽ tẩu thoát! |
(재석) 아니, 지금 안 잡으면 이 사람 도망가잖아요 | - Tôi sẽ quay lại với lệnh bắt giữ. - Không bắt ngay thì hắn sẽ tẩu thoát! |
- (민영) 지금 잡아야죠 - (세정) 그래요 | Phải bắt ngay chứ. - Ừ. - Tôi rất tiếc. |
죄송합니다 | - Ừ. - Tôi rất tiếc. |
- (민영) 아니 - (종민) 어? 형사님 | Khoan... - Trung sĩ Kim! - Khoan. |
- (재석) 아니 - (민영) 아니 | - Trung sĩ Kim! - Khoan. |
(민영) 놓고 간다고? | Cứ để hắn ở đây à? |
(재석) 아니, 이거 | Sao lại... |
[승기가 말한다] 야, 이 자식, 이거 진짜 웃긴 놈이네, 이거 | Này, tên khốn. |
(동준) 저 범인 아니라니까요? | Tôi không phải thủ phạm. |
제가 뭐 했어요? 놀아 준 거밖에 더 있어요? | Tôi đã làm gì ngoài chơi với nó? - Cậu bảo nó đâm mẹ mình! - Tôi nói thế thật sao? |
아니, 네가 찌르라고 그랬잖아 | - Cậu bảo nó đâm mẹ mình! - Tôi nói thế thật sao? |
(동준) 제가요? 그런 말 했어요, 제가? | - Cậu bảo nó đâm mẹ mình! - Tôi nói thế thật sao? |
다 봤다니까, 그 CCTV로 | - Cậu bảo nó đâm mẹ mình! - Tôi nói thế thật sao? - Nhìn thấy mà. - Chứng cứ đâu? Các người chỉ đoán mò. |
(동준) 물증 있어요? 심증 아니에요? | - Nhìn thấy mà. - Chứng cứ đâu? Các người chỉ đoán mò. |
(세정) 이보세요, 12년 전에도, 그전에 미성년자라고 심신 미약이라고 | Cậu được giảm hạn tù 12 năm về trước vì tuổi nhỏ và bị trầm cảm. |
그냥 풀려났단 말이에요 | vì tuổi nhỏ và bị trầm cảm. - Điên thật. - Cậu bày trò gì đây? |
(승기) 심각하네 | - Điên thật. - Cậu bày trò gì đây? |
- (종민) 약간 사이코패스야 - 뭐 하는 짓이야, 이게? | - Điên thật. - Cậu bày trò gì đây? Không có chứng cứ đúng không? Khi nào có hãy đến tìm tôi. |
(동준) 증거 없죠? 증거 찾아오세요 | Không có chứng cứ đúng không? Khi nào có hãy đến tìm tôi. |
알았죠? | Được chứ? |
[종민의 기가 찬 탄성] | |
(재욱) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만, 그건 뭐야? [세정의 제지하는 신음] | Khoan đã. Gì đây? |
- 아니, 그거 뭐야? - (재욱) 뭐야? | Cái gì thế? - Gì đó? - Là bút máy thôi. |
(동준) 만년필이에요, 왜요? | - Gì đó? - Là bút máy thôi. |
[의미심장한 음악] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[성욱의 신음] [사람들이 놀란다] | |
[동준의 거친 숨소리] | |
- (민영) 아니, 또 - (종민) 또 저지른다니까 | - Hắn... - Hắn sẽ lại làm thế. |
(재욱과 민영) - 아니, 이거 어떻게 되는 거야? - 저렇게 위험한 사람을 그냥 보내요? | Không thể để kẻ nguy hiểm nhởn nhơ. Giờ ta cũng phải bó tay. |
(재욱) 지금 상황에서는 어쩔 수는 없지 [차분한 음악] | Giờ ta cũng phải bó tay. |
- 직접 증거가 없다는 건가, 그러면? - (민영) 그렇지 | - Ta không có chứng cứ rõ ràng à? - Ừ. |
[탄성] | |
(승기) 저 사람 말은 찌르라는 말을 한 적이 없다는 거잖아요 | Hắn bảo chưa từng trực tiếp bảo Sol đâm mẹ nó. Chỉ bảo chơi với mẹ giống như thế. |
'엄마한테 이렇게 해'라고만 했다는 거지 | Chỉ bảo chơi với mẹ giống như thế. |
(재석) 아니, 그러니까 이게 우리가 집에 갔을 때 | Khi ta đến nhà hắn, |
그 사람이 그, 목격자 | hắn giữ nhiều bài báo... |
(민영) 신문 스크랩이 쫙 있었거든요 | - Đủ loại báo. - ...nói về nhân chứng. |
[차분한 음악] 신문 스크랩이 쫙 있더라고 | - Đủ loại báo. - ...nói về nhân chứng. Hắn đã chuẩn bị từ rất lâu rồi. Suốt thời gian ngồi tù, |
(재욱) 그러니까 이게 하루 이틀 준비한 게 아니야 | Hắn đã chuẩn bị từ rất lâu rồi. Suốt thời gian ngồi tù, |
감옥에 있는 내내 | Hắn đã chuẩn bị từ rất lâu rồi. Suốt thời gian ngồi tù, |
원한을 품고 있었던 거일 수도 있어, 12년 동안 | - hắn đã nghĩ đến việc trả thù. - Suốt 12 năm? - Vậy nên hắn chuyển về sống kế bên. - Ngay bên cạnh. |
(민영) 그렇죠, 일부러 옆집을 갖다 이사 오고 | - Vậy nên hắn chuyển về sống kế bên. - Ngay bên cạnh. |
(재욱) 옆집까지 이사를 갈 정도였으니까 | - Vậy nên hắn chuyển về sống kế bên. - Ngay bên cạnh. |
심지어 혈액 응고 그, 무슨 병이 있었잖아요 [탐정들이 호응한다] | Và cô ấy dùng thuốc chống đông máu... |
(세정) 그래서 애가 찌른 것만으로도 피가 많이 나와서 | Ngay cả bị một đứa trẻ đâm cũng có thể dẫn đến mất rất nhiều máu. |
과다 출혈로 돌아가셨나 봐요 | Ngay cả bị một đứa trẻ đâm cũng có thể dẫn đến mất rất nhiều máu. Mất máu quá nhiều... |
No comments:
Post a Comment