무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 7
Hướng Tới Thiên Đường 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(상구) 어떻게 된 거야? | Cậu ấy sao rồi? |
갑자기 상태가 안 좋아졌어요 | - Anh ấy đột nhiên yếu hẳn đi. - Điều này từng xảy ra chưa? |
(상구) 전에도 이런 일 있었어? | - Anh ấy đột nhiên yếu hẳn đi. - Điều này từng xảy ra chưa? |
(수진) 모든 신체 기능이 떨어져서 가끔 이럴 때가 있어요 | Chức năng cơ thể của anh ấy đang yếu dần đi nên đôi lúc sẽ thế này. Nhưng… |
근데 이번엔 | Chức năng cơ thể của anh ấy đang yếu dần đi nên đôi lúc sẽ thế này. Nhưng… Lần này bác sĩ bảo rất không tốt. |
많이 안 좋대요 | Lần này bác sĩ bảo rất không tốt. |
[말을 더듬으며] 그, 마, 많이 안 좋은 게 어, 어떤 건데? | Cái đó… Rất không tốt là thế nào? |
수술해야 될 수도 있대요 | Có thể cần phải phẫu thuật. |
(상구) 아, 피, 필요하면 당장 해야지 뭘, 뭘 망설여? | Nếu cần thì phải làm ngay chứ. Sao em còn do dự? |
오빠 [수진의 떨리는 숨소리] | - Anh Sang Gu. - Sao thế? Là do chi phí à? |
아, 그 수술비 때문에 그래? | - Anh Sang Gu. - Sao thế? Là do chi phí à? |
(상구) 그건 내가 알아서 준비할 테니까… | Cái đó anh sẽ chuẩn bị. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
환자 상태가 안정이 안 됐습니다 | Tình trạng bệnh nhân vẫn chưa ổn định. |
(의사) 이런 경우 수술을 권해 드리고 싶진 않습니다만 | Tình hình này thì không nên phẫu thuật nhưng… |
수술 안 하면 | Nếu không phẫu thuật thì cậu ấy sẽ thế nào? |
안 하면 어떻게 되는데요? | Nếu không phẫu thuật thì cậu ấy sẽ thế nào? |
보내 드릴 준비를 하셔야 할 겁니다 [무거운 음악] | Anh phải chuẩn bị để cậu ấy ra đi. |
[절망한 숨소리] | Anh phải chuẩn bị để cậu ấy ra đi. |
아이! 진짜, 이씨 | Chết tiệt! |
[거친 숨소리] | |
할 겁니다, 수술 | Cậu ấy sẽ phẫu thuật. |
[울먹이며] 오빠 | - Anh à. - Bác sĩ hãy làm đi. |
(상구) 해 주세요 | - Anh à. - Bác sĩ hãy làm đi. |
안 하면 죽는다면서요 | Anh nói nếu không làm cậu ấy sẽ chết. |
수술해야 살 수 있는 거 아닙니까 | Nghĩa là phải phẫu thuật thì cậu ấy mới sống. |
(의사) 보호자분들이 결정하시면 | Nếu người giám hộ quyết định |
저희는 원하는 대로 해 드릴 수밖에 없습니다 | thì chúng tôi chỉ còn cách làm theo. |
다시 한번 잘 상의하시고 결정해 주십시오 | Hai vị hãy thương lượng thật kỹ và đưa ra quyết định. |
[한숨] | |
그만하자 | Dừng lại thôi. |
안 돼 | Không được. |
오빠 맘 편하자고 | Để anh thấy thanh thản, em và anh Su Cheol phải chịu đựng bao lâu nữa? |
나랑 수철 오빠랑 얼마나 더 버텨야 돼? | Để anh thấy thanh thản, em và anh Su Cheol phải chịu đựng bao lâu nữa? |
(수진) 오빠, 봐서 알잖아 | Anh cũng nhìn thấy rồi mà. |
이렇게 사는 건 사는 게 아니라고! | Sống thế này không thể gọi là đang sống được. |
살아 있잖아 | Cậu ấy còn sống mà. |
지금까지도 버텼잖아 | Cậu ấy đã cố gắng đến giờ. |
숨도 쉬고 심장도 뛰잖아 | Cậu ấy vẫn còn thở. Tim vẫn còn đang đập mà. |
계속 살 수 있어 | Cậu ấy vẫn có thể sống tiếp. |
살게 할 거야 | Anh sẽ để cậu ấy sống. |
(수진) 오빠 | Anh Sang Gu. |
수술비 | Anh sẽ đi chuẩn bị… |
마련해 올게 | tiền phẫu thuật. |
상구 오빠! | Anh Sang Gu! |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[상구가 문손잡이를 달칵거린다] [도어 록 작동음] | |
[무거운 음악] [상구의 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[입바람을 하 분다] | |
[상구의 다급한 숨소리] | |
[서랍이 쓱 여닫힌다] | |
[열쇠가 잘그락거린다] | |
[다급한 숨소리] | |
[서랍이 쓱 여닫힌다] | |
(상구) 아이씨 | Chết tiệt. |
[서랍이 쓱 열린다] | |
[서랍이 쓱 여닫힌다] | |
[상구의 옅은 탄성] | |
[봉투를 사락 연다] | |
[종이를 사락 편다] | |
에이, 씨 | GIẤY PHÉP KINH DOANH |
[봉투를 사락 편다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
빚 갚는 거라고 생각해 | Hãy xem như anh đang trả nợ tôi. |
[조명이 탁 꺼진다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[뛰어가는 발걸음] | |
(나무) 이 밤에 갑자기 왜 저렇게 뛰쳐나가? | Chú ấy chạy đi đâu vào giờ này thế? |
꼭 도둑질하고 도망치는 사람처럼 | Trông cứ như một tên trộm đang bỏ chạy vậy. |
[미심쩍은 숨소리] | |
삼촌은? | Chú cậu đâu? |
(그루) 외출하셨습니다 | Chú ấy ra ngoài rồi. |
[나무가 의자를 탁 뺀다] | |
그루야 | Geu Ru à. |
너는 삼촌이 어떤 사람 같아? | Cậu thấy chú ấy là người thế nào? |
삼촌은 | Chú tớ là… |
더러운 사람입니다 | một người ở bẩn. |
삼촌은 씻기를 싫어하고 청소하는 것도 싫어하고 | Chú ấy ghét tắm rửa, ghét dọn dẹp, ghét giặt đồ và ghét rửa bát đĩa. |
(그루) 빨래도 싫어하고 설거지하는 것도 싫어하십니다 | Chú ấy ghét tắm rửa, ghét dọn dẹp, ghét giặt đồ và ghét rửa bát đĩa. |
[흥미로운 음악] | |
코딱지를 후벼서 옷에 문지르고 | Chú ấy lấy tay ngoáy mũi, ngoáy tai. Xong thì chú ấy lau lên quần áo. |
귀도 후벼서 옷에 문지르는데 | Chú ấy lấy tay ngoáy mũi, ngoáy tai. Xong thì chú ấy lau lên quần áo. |
그 옷을 일주일씩 안 빨고 입으십니다 | Bộ đồ đó chú ấy mặc cả tuần chưa giặt. |
[작은 목소리로] 더러워 | - Tởm quá. - Còn nữa, chú ấy |
그리고 삼촌은 | - Tởm quá. - Còn nữa, chú ấy |
시끄러운 사람입니다 | là một người ồn ào. |
(나무) 응? | - Hả? - Giọng chú ấy rất to, lại còn hay la hét |
목소리도 크고 소리도 잘 지르고 | - Hả? - Giọng chú ấy rất to, lại còn hay la hét và lúc ngủ thì ngáy rất to. |
잠잘 때 코도 엄청 고십니다 | và lúc ngủ thì ngáy rất to. |
그리고 먹을 때도 소리를 엄청 내십니다 | Lúc ăn chú ấy cũng để phát ra tiếng. |
(그루) 먹고 나서는 트림을 크게 하시고 | Ăn xong thì ợ to. Ở trong phòng tớ còn nghe tiếng chú đánh rắm. |
방귀를 뀌면 그루 방에서도 다 들립니다 | Ăn xong thì ợ to. Ở trong phòng tớ còn nghe tiếng chú đánh rắm. |
아, 그런 거 말고, 어? | Ăn xong thì ợ to. Ở trong phòng tớ còn nghe tiếng chú đánh rắm. Ý tớ không phải thế. |
뭐, 착한 사람 같은지 나쁜 사람 같은지 | Cậu thấy chú ấy là người tốt hay là người xấu? |
(나무) 싫은지 무서운지 그런 거 말이야 | Cậu ghét chú ấy hay sợ chú ấy? |
아 | Vậy sao? |
그렇다면 삼촌은 | Nếu thế thì chú ấy |
헷갈리는 좋은 사람입니다 | là một người tốt dễ gây nhầm lẫn. |
(나무) 에, 뭐? | Cái gì? |
삼촌은 언제나 나쁜 말을 하십니다 | Chú ấy luôn nói những lời độc địa. |
'야, 꼴통', '또라이' | "Này, đồ đần". "Đồ điên". |
'사고 치지 마라' '쓸데없는 짓 하지 마라' | "Đừng gây rắc rối. Đừng làm những việc vô ích". |
항상 그루한테 화를 내십니다 | Và luôn nổi giận với tớ. |
아, 그래 근데 그게 왜 좋은 사람이야? | Đúng vậy. Thế thì sao là người tốt được? |
하지만 | Nhưng… |
언제나 그루가 원하는 걸 할 수 있게 도와주십니다 | chú ấy luôn giúp tớ làm được điều tớ muốn. |
(그루) 쓰레기장에서 노란 상자를 찾아 주셨고 | Chú ấy đã tìm ra cái hộp vàng ở bãi rác, |
이선영 님 집에서도 카메라를 찾아 주셨습니다 | còn giúp tớ tìm máy quay ở nhà cô Lee Seon Yeong. |
겉으로는 무섭게 말하지만 | Một người nói những điều đáng sợ nhưng lại hiểu rõ tấm lòng người khác |
실제로는 마음을 잘 알아주는 사람은 | Một người nói những điều đáng sợ nhưng lại hiểu rõ tấm lòng người khác |
좋은 사람이라고 하셨습니다 아빠가 | Một người nói những điều đáng sợ nhưng lại hiểu rõ tấm lòng người khác là một người tốt. Bố tớ nói thế. |
그러니까 | Vì thế chú ấy là một người tốt dễ gây nhầm lẫn. |
삼촌은 헷갈리는 좋은 사람입니다 | Vì thế chú ấy là một người tốt dễ gây nhầm lẫn. |
[무거운 음악] | |
[관중들의 환호성] | |
[선수의 힘겨운 숨소리] | |
(선수) 씨발 | |
[선수의 기합] | Nhào vô đi. Thằng khốn này. |
이런 씨발 새끼 | Nhào vô đi. Thằng khốn này. |
[선수의 힘주는 신음] | Đồ khốn. |
[상구의 힘주는 신음] [선수의 힘겨운 신음] | Đồ khốn. |
[관중들의 박수와 환호성] | |
[진행자가 말한다] | |
[픽 웃는다] | |
안 세어 봐도 되지? | Tôi không cần đếm đâu nhỉ? |
[관중들의 박수와 환호성] | |
[풀벌레 울음] [남자들이 소란스럽다] | Này. |
[퍽 소리가 난다] [남자들의 신난 신음] | Này. |
(남자1) 이 새끼가 [남자1의 힘주는 신음] | |
[수철의 힘겨운 신음] | Này, tránh ra. Đến lượt tao. |
(남자2) 야, 야 나와 봐, 나와 봐, 나와 봐 | Này, tránh ra. Đến lượt tao. |
[남자2의 힘주는 신음] | Chuẩn bị nhé. |
쯧, 아휴 [남자들이 즐거워한다] | Trời ạ. |
[남자들이 저마다 말한다] | Ái chà. Ngay bụng. |
(남자2) 야, 딱 대 | Đứng dậy nào. Ngẩng mặt lên. |
[수철이 콜록거린다] 간다, 라스트, 빡! | Nào, tới đi. |
(남자3) 일어나, 새끼야 | Đứng dậy đi, thằng khốn. |
[남자1의 힘주는 신음] [남자들의 웃음] | Ái chà. |
[남자3이 말한다] [수철의 힘겨운 신음] | Đứng dậy đi, tên khốn này. |
(남자4) 씨 | Chết tiệt. |
[수철의 힘겨운 신음] [남자들의 웃음] | |
[남자1이 말한다] [수철의 다급한 신음] | Nó giỏi thật đấy. Đúng không? |
[냇물이 조르르 흐른다] (남자3) 어디 가냐? | Mày đi đâu thế? |
뭐 해? | Làm gì thế? |
뭐 하냐? | Mày làm gì thế? |
(남자1) 병신 새끼 지랄하고 있네 [수철의 겁먹은 숨소리] | Mày làm gì thế? Phát điên à? |
오지 마, 뛰어내릴 거야 | Lại gần là tôi nhảy đấy. |
[남자들의 웃음] (남자3) 뛰어내려 봐, 이 좆만아, 어? | Lại gần là tôi nhảy đấy. Nhảy xuống thử đi, thằng đần. |
야, 네가 뛰어내리면 내가 네 동생이다, 씨바 | Mày mà nhảy xuống thì tao sẽ là em mày. Chó chết! |
- (남자3) 뛰어 봐 - (남자4) 이 새끼 | Nhảy đi. |
(남자3) 병신 [수철의 긴장한 숨소리] | |
[남자3의 감탄] | |
(남자1) 넘어갔네? | Diễn giỏi đấy. |
[수철의 긴장한 숨소리] (남자3) 가 봐 | Nhảy đi. |
- (남자1) 뭐 할 건데? - (남자3) 가 보라고 [수철의 거친 숨소리] | - Còn chờ gì nữa? - Nhảy đi. |
(상구) 너희들 여기서 뭐 하냐? | Mấy đứa đang làm gì thế? |
(남자4) 어? | |
아저씨 뭔데? | Còn chú là ai? |
왜 와서 지랄이야 | Sao lại chõ mũi vào hả? Chú biết bọn tôi à? |
아저씨 우리 알아? | Chú biết bọn tôi à? |
(상구) 나야 모르지 | Làm sao tôi biết được? |
이제부터 알아볼까? | Bây giờ tìm hiểu thử nhé? |
(남자4) 어쩔 건데? | Chú làm được gì hả? Báo cảnh sát à? |
뭐, 경찰에 신고라도 하게? | Chú làm được gì hả? Báo cảnh sát à? |
[남자들의 비웃음] | |
(상구) 쟤 다신 안 건든다고 약속하면 | Nếu mấy đứa hứa sẽ không động vào cậu ta nữa |
그냥 갈게 | thì tôi sẽ đi. |
(남자2) 이 인간이 약을 처먹었나 | Cái tên này đang phê thuốc à? |
[남자1이 말한다] 어디 와서 잘난 척이야, 씨 | Đây là đâu mà đòi thể hiện hả? |
(상구) 에이, 씨 [남자2의 아파하는 신음] | |
(남자3) 뭐야, 씨 [남자3의 아파하는 신음] | |
(남자2) 이 새끼가, 이 씨발 | |
[남자2의 힘겨운 신음] | Chết tiệt! |
[우두둑거린다] [남자2의 비명] | Chết tiệt. |
- (남자1) 아씨 - (남자4) 야 | |
[남자2의 힘겨운 신음] | Chết tiệt! |
(상구) 여기서 꺾으면 너 병신 된다 | Tôi vặn thêm chút nữa, cậu sẽ què tay. |
나야 빵에서 몇 달 살다 나오면 되지만 | Tôi ấy mà, chỉ cần đi tù vài tháng thôi. |
넌 여기서 평생 불구 될 텐데 괜찮겠냐? | Còn cậu sẽ bị què cả đời. Có chịu không? |
(남자2) [힘겨워하며] 살려 주세요, 아이씨 | Làm ơn thả tôi ra. |
(상구) 팔다리가, 어? 다 못 써 봐야 정신을 차리지 | Người như cậu ấy mà, phải què tay cụt chân thì mới nhớ rõ. |
- 가만있어라 - (수철) 하지 마세요 [남자2의 힘겨운 신음] | Người như cậu ấy mà, phải què tay cụt chân thì mới nhớ rõ. - Yên. - Đừng làm thế! |
'하지 마세요'? | "Đừng làm thế"? |
(상구) 너 얘들한테 그렇게 처맞고도, 어? | Sau khi bị tụi nó đánh bầm dập mà cậu vẫn nói câu đó được à? |
그런 말이 나오냐? | Sau khi bị tụi nó đánh bầm dập mà cậu vẫn nói câu đó được à? |
(수철) 이젠 안 그럴 거예요, 또 그러면 | Tụi nó không thế nữa đâu. Nếu có… |
형이 혼내 주시면 되잖아요 | anh có thể mắng tụi nó mà. |
[한숨] | Chết tiệt. |
[남자2의 힘겨운 신음] | Chết tiệt! |
[남자2를 퍽 차며] 가, 이 새끼야 | Biến đi, thằng khốn. |
[남자들의 다급한 숨소리] | Biến đi, thằng khốn. |
(남자2) 가자 | Đi thôi. |
[남자들이 씩씩거린다] | Đi thôi. |
[한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[상구가 픽 웃는다] | |
(상구) 착각하지 마 | Đừng có hiểu nhầm. |
난 때리는 새끼들보다 | So với mấy thằng đánh người khác |
너처럼 처맞는 새끼들이 훨씬 더 싫으니까 | tôi càng ghét những đứa chỉ biết chịu đòn hơn. |
[퍽퍽 소리가 난다] [차분한 음악] | QUYỀN ANH |
[퍽퍽 소리가 연신 난다] | |
[가쁜 숨소리] | |
(수철) 형 | Anh. |
이거 [상구의 한숨] | - Anh uống đi. - Thật là! |
[물통을 탁 받는다] | |
[한숨] | |
내가 너 눈앞에 띄지 말라 그랬지? | Tôi đã bảo đừng xuất hiện trước mắt tôi nữa. |
제발 좀 가라고 | Làm ơn biến đi giùm. Đừng có làm phiền người khác nữa! |
사람 귀찮게 하지 말고! [물병을 탁 던진다] | Đừng có làm phiền người khác nữa! |
(상구) 아유! 진짜 | Chết tiệt! |
이딴 새끼를 내가 왜 살려 놔 갖고, 진짜 | Sao mình lại cứu một tên như cậu ta chứ? |
아유, 씨, 진짜, 쯧 | Chết tiệt. Thật là! |
책임져요 | Anh chịu trách nhiệm đi. |
(수철) 나도 형한테 내 목숨 살려 달라고 한 적 없잖아요 | Em đâu có cầu xin anh cứu em. Là anh tự ý cứu em mà. |
근데 형 마음대로 살려 낸 거잖아요 | Em đâu có cầu xin anh cứu em. Là anh tự ý cứu em mà. |
[어이없는 숨소리] | |
뭐라냐, 저거? | - Cậu nói gì thế hả? - Anh đã cứu em, |
살려 냈으니까 | - Cậu nói gì thế hả? - Anh đã cứu em, |
책임져요 | nên hãy chịu trách nhiệm. |
(수철) 나 그때 죽은 거나 다름없었어요 근데 형이 살려 낸 거예요 | Hôm đó em gần như đã chết, nhưng anh đã cứu em sống lại. |
책임져요 | Anh chịu trách nhiệm đi. |
(상구) 내가 왜 네 책임을 져? 이 새끼야 | Thằng nhãi, sao tôi lại phải chịu trách nhiệm hả? Điên rồi à? |
미쳤냐? | Thằng nhãi, sao tôi lại phải chịu trách nhiệm hả? Điên rồi à? |
안 꺼져? | Còn không chịu biến hả? |
아, 가! | Đi đi! |
꺼지라고, 새끼야, 진짜 | Biến đi, thằng điên này. Thật là! |
아, 빨리 가! | Nhanh biến đi! |
또라이 아니야, 저 새끼? 아유, 씨 [흥미로운 음악] | Cậu ta bị điên thật à? Trời ạ. |
[옅은 웃음] (상구) 아나, 진짜, 이 새끼 | Trời ạ, lại thằng nhóc này. |
야, 가라고 | Này, tôi bảo cậu về đi. |
아, 가 | Về nhà đi. |
[수철의 놀란 신음] | |
[감탄] | |
[웃음] | |
진짜 안 갈래? 안 갈래? | Không chịu đi hả? |
[콜록거린다] | |
(상구) 껴 봐 | Mang vào. |
정말요? | Thật ạ? |
맞으려나 모르겠다 | Không biết có vừa không nữa. |
(수철) [힘주며] 어, 완전 잘 맞는데요? | Chà, vừa như in luôn. |
- 어때요? - (상구) 넌 길이가 있으니까 | - Trông em thế nào? - Tay cậu dài |
아웃 복서로 가면 되겠네 | - Trông em thế nào? - Tay cậu dài - nên có thể là một out-boxer. - Out-boxer? |
아웃 복서요? | - nên có thể là một out-boxer. - Out-boxer? |
상대방이랑 거리를 유지하다가 한 방에 보내는 거야 | - nên có thể là một out-boxer. - Out-boxer? Giữ đối thủ ở cự ly nhất định, rồi đo ván đối thủ bằng một cú. |
(수철) 한 방에 | rồi đo ván đối thủ bằng một cú. Bằng một cú. |
[수철의 아파하는 신음] [웃음] | |
이렇게요? | Như thế ạ? |
아웃 복서는 펀치가 긴 대신 졸라 빨라야 돼 [잔잔한 음악] | Một out-boxer có tầm với xa nên phải ra đòn thật nhanh. |
(상구) 이렇게 | Như thế này. |
[수철의 감탄] | Chà. |
[수철의 아파하는 신음] | Chết tiệt! |
가드 제대로 올리고 | Thủ thế chắc vào. |
[웃음] | |
한 번에 뻗어야지 | Duỗi tay thẳng ra. |
(상구) 감은 다음에 | Quấn lòng bàn tay, |
두 번 감아 줘 | thắt hai vòng cổ tay. |
(수철) 두 번 | |
(상구) 감았으면 | Sau đó, |
손가락 사이에다가 하나를 넣고 | đưa vào kẽ các ngón tay. |
(수철) 사이에다가 하나 | |
그리고 손바닥 검지 사이로 지나서 | Vòng sang kẽ giữa ngón cái và ngón trỏ, |
손목을 한 번 감아 줘 | đưa xuống quấn cổ tay một lần nữa. |
- 원, 투 - (수철) 원, 투 | - Một, hai. - Một, hai. |
(상구) 아이, 새끼 무릎 좀 더 굽히고, 새끼야 | Thật là! Khụy gối xuống chút nữa. |
- 가드 제대로 올려 봐, 어? - (수철) 네 | Đưa tay lên thủ chắc vào. Lần nữa. |
(상구) 다시 | Đưa tay lên thủ chắc vào. Lần nữa. |
- 원, 투 - (수철) 원, 투 | - Một, hai. - Một, hai. |
(상구) 하나, 둘 조금 더 앞으로 나와야지 | Nào, lên trước một chút nữa. |
- (상구) 하나, 잽, 잽, 원, 투 - (수철) 잽, 잽, 원, 투 | Một. Một. Thọc. - Một, hai. - Một, hai. |
- 잽, 잽, 원, 투 - (수철) 잽, 잽, 원, 투 | Thọc. Thọc. Một, hai. |
(상구) 그리고 | - Hai. - Hai. |
골반을 써야지, 인마 가드 제대로 올리고 | Dùng hông đi, thằng này. Thủ đàng hoàng vào. |
손 떨어진다, 다시 [수철의 힘겨운 신음] | Tay rớt xuống rồi. Lại. Thọc. Tốt lắm. |
잽, 좋아 | Tay rớt xuống rồi. Lại. Thọc. Tốt lắm. |
끝까지 가는 거야, 끝까지! | Tiếp tục đi, thẳng tay ra! |
원, 투, 그렇지! | Một, hai. Phải vậy chứ! |
[저마다 입소리를 쉭쉭 낸다] | Một, hai. Phải vậy chứ! |
(상구) 아이, 줄 건드리지 말라니까 [수철이 말한다] | Đã bảo đừng để chạm dây. |
[수철의 가쁜 숨소리] (상구) 좀 더 무릎을 쓰고 | Khụy gối xuống nữa. |
그렇지 | Phải vậy chứ! |
(상구) 하나, 둘, 하나, 둘, 하나, 둘 | Một, hai. |
그렇지 | Phải vậy chứ! |
자, 막판 스퍼트! | Phải vậy chứ! Thêm vài cái nữa! |
아이, 아직 안 끝났어 빨리빨리, 빨리 | Vẫn chưa xong đâu. Nhanh nữa! |
[수철의 힘주는 신음] | Vẫn chưa xong đâu. Nhanh nữa! |
가자! | Đi thôi! |
[수철이 말한다] 좋아, 좋아, 좋아, 끝까지 | Tốt lắm! Vẫn chưa xong! Tiếp tục đến cuối cùng! |
끝까지 해야지, 끝까지 | Tốt lắm! Vẫn chưa xong! Tiếp tục đến cuối cùng! |
(수철) 어, 수진아 | Ơ, Su Jin à. Sao em lại đến đây? |
여기 왜 왔어? | Ơ, Su Jin à. Sao em lại đến đây? |
[웃으며] 내 동생 | Đây là em gái em. |
(상구) 아, 안녕하세요 | À. Xin chào. |
(수철) 아, 여기 내 코치님 | - Huấn luyện viên của anh. - Dạ. |
[상구의 헛기침] 아 | - Huấn luyện viên của anh. - Dạ. |
[상구의 옅은 웃음] | |
(상구) 잽 | Thọc! |
원, 투! | Một, hai! Một, hai! Phải vậy chứ! |
원, 투! | Một, hai! Một, hai! Phải vậy chứ! |
그렇지! | Một, hai! Một, hai! Phải vậy chứ! |
그렇지 | Phải vậy chứ! |
잽 | Thọc. |
주먹 간다, 그렇지, 피하고 | Đối thủ đánh tới. Tốt lắm. Né nào. |
[수철의 가쁜 숨소리] | |
오, 그렇지 | Móc ngang. Đúng vậy. |
원, 투 [수철의 가쁜 숨소리] | Một, hai! Một, hai! |
원, 투 [수철의 힘주는 신음] | Một, hai! |
넌 나처럼 되면 안 돼 | Cậu không được giống tôi. |
체대도 가고 [수철의 힘주는 신음] | Cậu phải vào đại học thể thao và thi đấu giải vô địch toàn quốc. |
체전도 나가고! | Cậu phải vào đại học thể thao và thi đấu giải vô địch toàn quốc. |
까짓것, 씨 | Cậu làm được. |
국대가 별거냐, 어? | Vận động viên quốc gia là chuyện nhỏ. Một, hai! |
원, 투! [수철의 힘주는 신음] | Vận động viên quốc gia là chuyện nhỏ. Một, hai! |
원, 투! [수철의 힘주는 신음] | Một, hai! |
[TV에서 음성이 흘러나온다] 거리 유지하고, 잘하고 있어, 어 | Giữ khoảng cách. Rất tốt, tiếp tục. |
(상구) 아, 저 새끼 뭐야? | Tên khốn đó làm gì vậy? |
아나, 씨 | Tên khốn đó làm gì vậy? Tên khốn đó. |
야, 수철아 흥분하지 마, 가만있어 [흥미로운 음악] | Su Cheol à, đừng kích động. Bình tĩnh. |
그렇지 | Đúng vậy. |
들어가, 그렇지! 몰아붙여 | Vào đi. Đúng thế! Tiếp tục dồn vào! Phải vậy chứ! |
그렇지, 그렇지! | Phải vậy chứ! |
좋았어, 다운 하나 얻었어, 오케이 | Tốt! Cậu hạ hắn một lần rồi. Tuyệt. |
자, 가자 | Tiếp nào. |
우리가 얼마나 고생했냐, 여기까지 | Cậu đã tập chăm chỉ để đến được đây mà. Đúng vậy. |
그렇지 | Cậu đã tập chăm chỉ để đến được đây mà. Đúng vậy. |
그렇지 | Đúng vậy. |
카운터 날려, 지금 | Phản đòn. Lúc này! |
그렇지, 지금! | Phải vậy chứ! Ngay bây giờ! |
[환호성] | |
[환호성] | Tuyệt vời! |
일어나지 마 [TV 속 공이 땡 울린다] | Đừng đứng dậy. Trận đấu kết thúc! |
(TV 속 캐스터) 케이오로 우승을 만들고 있는 김수철 선수입니다 | Cú đo ván này đã mang lại chiến thắng cho Kim Su Cheol. |
(TV 속 해설 위원) 제94회 전국 체전… | |
우승! | Thắng rồi! |
(상구) 챔피언! | Nhà vô địch! |
김수철 우승! | Kim Su Cheol thắng rồi! |
네가 챔피언이야 | Cậu là nhà vô địch! Trời ạ! |
아씨 | Cậu là nhà vô địch! Trời ạ! |
[무거운 음악] | |
[상구가 손뼉을 짝짝 친다] | |
아씨 | Thằng nhãi. |
누가 키운 새끼인데, 어? 아씨 | Phải xem là ai đã dạy nó chứ. |
[뿌듯해하며] 멋있어, 김수철! | Trời ạ, cậu ngầu quá đi, Kim Su Cheol! |
[가쁜 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
돈 필요해 | Tôi cần tiền. |
[마담이 종이를 사락 편다] | |
(상구) 담보로 잡고 수술비만 빌려줘 | Tôi sẽ cầm nó. Hãy cho tôi mượn tiền phẫu thuật. |
급해 | Tôi sẽ cầm nó. Hãy cho tôi mượn tiền phẫu thuật. Tôi cần gấp. |
수술비? | Tiền phẫu thuật? |
설마 수철이 수술비 얘기하는 거야? | Lẽ nào là tiền phẫu thuật cho Su Cheol? |
[호응하는 숨소리] | Lẽ nào là tiền phẫu thuật cho Su Cheol? |
[마담의 헛웃음] | |
당신도 참 대단하다 | Anh đúng là tuyệt vời. |
수술이 필요할 정도로 안 좋아진 거면 | Nếu cậu ấy đang yếu đến mức cần phẫu thuật thì hãy biết ơn đi. |
수철이한테 감사해 | Nếu cậu ấy đang yếu đến mức cần phẫu thuật thì hãy biết ơn đi. |
(마담) 당신한테 빠져나갈 기회를 주는 거니까 | Vì cậu ấy đã cho anh cơ hội để thoát ra. |
그딴 기회 필요 없어 | Tôi không cần cơ hội đó. |
한 달 뒤 큰판이 있어 | Một tháng nữa sẽ có một trận lớn. |
해외에서 전주들 들어올 거야 | Có cả bọn nước ngoài giàu có. |
경기는 안 해 | Tôi không đấu nữa. Cô đã thấy tôi bị đập rồi mà. |
나 뛰는 거 봤잖아 | Tôi không đấu nữa. Cô đã thấy tôi bị đập rồi mà. |
(마담) 그거 보고 기획한 거야 | Vì thế tôi mới tổ chức trận này. |
다들 당신이 한물갔다고 생각하니까 | Vì mọi người đều nghĩ anh đã chết. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[분한 숨소리] | |
당신이 나랑 수철이한테 한 짓 벌써 잊었어? | Cô đã quên việc mà cô và tôi đã làm với Su Cheol rồi à? |
(상구) 내가 당신 기획에 또 놀아날 것 같아? | Cô nghĩ tôi sẽ lại nhảy vào kế hoạch của cô nữa à? |
(마담) 결정해 | Quyết định đi. |
수술비랑 그동안의 빚 | Chi phí phẫu thuật và những gì anh nợ tôi sẽ được xí xóa sau một trận. |
한 게임이면 끝나 | Chi phí phẫu thuật và những gì anh nợ tôi sẽ được xí xóa sau một trận. |
무사히 마치면 | Khi trận đấu kết thúc, |
이 문서도 | tôi cũng sẽ trả lại |
그대로 돌려줄게 | những giấy tờ này. |
[휴대전화 진동음] | |
[놀란 숨소리] | |
이씨 | Chết tiệt. |
[다급한 숨소리] [봉투를 탁 든다] | |
[씩씩거린다] | |
[픽 웃는다] | |
[가쁜 숨소리] | |
(상구) 수진아 | Su Jin à. |
(수진) 오빠 [상구의 가쁜 숨소리] | Anh Sang Gu. |
수술비 가져왔어, 얼른 수술시키자 | Anh mang tiền đến rồi. Nhanh phẫu thuật thôi. |
아, 뭐 해? | Em làm gì thế? Em bảo anh đến nhanh mà. |
아, 급하다며 빨리 수술시키라니까? | Em làm gì thế? Em bảo anh đến nhanh mà. Nhanh để cậu ấy phẫu thuật đi. |
[떨리는 목소리로] 지금 막 | Anh ấy vừa mới… |
갔어요 | đi rồi. |
[차분한 음악] [가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[상구와 수진이 흐느낀다] | |
아니야 | Không phải đâu. |
아니야 | Không phải đâu. |
(상구) 아니야 | Không phải mà. |
[수진이 오열한다] | |
[놀란 숨소리] | |
[수진이 연신 오열한다] | |
[상구가 울먹인다] | |
일어나, 이 새끼야 | Đứng dậy đi thằng nhóc! |
누가 이렇게 죽으래? | Cậu không thể chết. |
누구 허락받고 죽는 건데! | Ai cho phép cậu chết hả? |
(수진) 오빠 | Anh Su Cheol… |
(상구) 네 목숨 내 거라며 | Cậu nói mạng của cậu là của tôi mà? |
빨리 일어나 | Nhanh tỉnh lại đi. |
빨리 일어나서 약속 지켜, 새끼야 | Nhanh tỉnh lại và giữ lời hứa đi, đồ khốn. |
수철아 | Su Cheol à. |
- (수진) 오빠! - (상구) 수철아 | Anh Su Cheol! |
(상구) 수철아! | Su Cheol! |
(수진) 오빠, 오빠 | Anh Su Cheol. |
(상구) 수철아 | Su Cheol. |
[수진과 상구가 오열한다] | |
수철아 | Su Cheol à. |
[한숨] | |
[웃음] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[한숨] | |
빡! | Bang! |
[입소리를 쉭쉭 낸다] | |
팍! 턱! | |
[웃음] | |
(수진) 들어와요, 오빠, 정리가 안 돼서… | Anh vào đi. Xin lỗi, nhà hơi bừa bộn. |
저쪽에 앉아 있으면 차 좀 가져올게요 | Anh ngồi đi. Em sẽ đi pha trà. |
[물소리가 조르르 난다] | |
[달그락 소리가 난다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
뭐가? | Vì cái gì? |
우리 오빠 끝까지 포기 안 해 줘서 | Vì đến phút cuối, anh vẫn không từ bỏ anh Su Cheol. |
무슨 소리야? | Ý em là gì? |
(수진) 오빠가 그렇게 우기지 않았다면 | Nếu anh không kiên trì đến thế, |
난 벌써 포기했을 거예요 | em đã bỏ cuộc từ lâu rồi. |
어느 날인가 | Có một ngày |
문득 그런 생각이 들더라 | em bỗng có suy nghĩ thế này. |
차라리 그날 | "Vào hôm đó, nếu anh ấy… |
죽는 게 더 나았을 텐데 | chết luôn thì sẽ đỡ hơn nhiều". |
수진아 | Su Jin à. |
그런 생각을 하는 내가 너무 끔찍하고 | Em thấy bản thân thật ghê tởm vì đã nghĩ như thế. |
날 그렇게 만든 수철 오빠가 너무 미웠어 | Và em đã rất hận anh Su Cheol vì đã khiến em nghĩ thế. |
(수진) 불쌍한데 | Em thương anh ấy |
그래도 미웠어 | nhưng vẫn hận anh ấy. |
날 원망했어야지 | Em nên hận anh mới phải. |
다 내 잘못인데 | Tất cả là lỗi của anh. |
근데 오늘에서야 알았어 | Nhưng hôm nay em đã nhận ra. |
그렇게라도 함께 있어서 다행이었다고 | Rằng thật may mắn vì em vẫn có thể ở bên anh ấy. |
(수진) 그때 그렇게 빨리 포기해 버렸다면 | Nếu lúc đó em dễ dàng từ bỏ anh ấy |
난 날 용서하지 못했을 거야 | em sẽ không bao giờ tha thứ cho mình. |
왜 하필 지금이었을까? | Nhưng sao lại là bây giờ nhỉ? |
상구 오빠를 | Em nghĩ vì anh ấy |
기다린 거였나 봐 | đã đợi anh đến. |
[차분한 음악] | |
[울먹인다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[훌쩍인다] | |
[헛기침] | |
수진아 | Su Jin à. |
수철이 유품 | Anh có thể thu dọn |
내가 정리해 줘도 될까? | di vật của Su Cheol không? |
[옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[박수 소리가 흘러나온다] | |
[상구의 웃음] | |
[상구가 손뼉을 짝짝 친다] | |
내 새끼, 진짜 잘했어 | Cậu bé của tôi! Cậu đã làm rất tốt! |
[옅은 웃음] | |
(수철) [힘주며] 어, 완전 잘 맞는데요? | Chà, vừa như in luôn. |
어때요? | Trông em thế nào? |
[상구가 훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[웃음] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[입소리를 쉭쉭 낸다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[봉투를 사락 든다] | |
[봉투를 사락 연다] | |
[놀란 숨소리] | Cái gì đây? |
(수철) 형 | Anh. |
나 권투 그만두려고 | Em quyết định sẽ giải nghệ. |
미리 말 못 해서 미안 | Xin lỗi vì đã không nói trước với anh. |
정말이야? | Thật à? |
(수철) 응, 아버지랑 설비 가게 하려고 | Ừ. Em sẽ mở một cửa hàng thiết bị với bố. |
철진설비 과장 김수철 | Quản lý Kim Su Cheol của Thiết bị Cheoljin. |
그게 내 명함이야 | Danh thiếp của em đấy. |
(수철) 더 늦기 전에 아버지 소원 들어드리려고 | Em muốn thực hiện điều ước của bố trước khi quá muộn. |
[훌쩍인다] | |
자세한 얘기는 나중에 해 줄게 | Em sẽ kể chi tiết cho anh sau. BỆNH NÃO CHẤN THƯƠNG MÃN TÍNH |
[상구의 놀란 숨소리] | HỘI CHỨNG SAY ĐÒN, TỔN THƯƠNG NÃO THƯỜNG THẤY Ở VÕ SĨ |
[흐느낀다] | |
(마담) 참 | Đúng rồi. Đối thủ của anh hôm nay đã đổi rồi. |
오늘 경기 파트너 바뀌었다 | Đúng rồi. Đối thủ của anh hôm nay đã đổi rồi. |
[가쁜 숨소리] | |
갑자기? | Đột ngột thế? Sao không nói trước? |
그런 얘기 없었잖아 | Đột ngột thế? Sao không nói trước? |
큰판인데 아무나 세울 순 없잖아 | Trận đấu lớn mà. Đâu thể sắp xếp đại khái được. |
그래서 | Rồi sao? Đối thủ là ai? |
상대가 누군데? | Rồi sao? Đối thủ là ai? |
누구든 상관없잖아 | Đối thủ là ai đâu quan trọng. Anh chưa quên đấy chứ? |
(마담) 잊지 않았지? | Đối thủ là ai đâu quan trọng. Anh chưa quên đấy chứ? |
7회야 | Hiệp bảy. |
그 전에 끝내도 안 되고 8회도 안 돼 | Không được sớm hơn. Cũng không được để qua hiệp tám. |
7회에 KO | Hãy đo ván đối thủ ở hiệp bảy. |
자긴 하던 대로만 하면 돼 | Anh cứ làm như mọi khi là được. |
[상구의 가쁜 숨소리] | Anh cứ làm như mọi khi là được. |
[상구가 입소리를 쉭쉭 낸다] | |
(진행자) 오늘 스페셜 이벤트를 위해 특별히 초청된 뉴 페이스 | Hôm nay, chúng tôi đã mời một chiến binh mới cho sự kiện đặc biệt này! |
전 국가 대표 출신 전 WBO 주니어 라이트급 챔피언 | Cựu vận động viên quốc gia. Cựu nhà vô địch hạng nhẹ của WBO! |
김수철! [관중들의 환호성과 박수] | Kim Su Cheol! |
[무거운 음악] | |
(상구) 씨 | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
씨 | |
[관중들의 환호성과 박수] | |
[관중들이 '김수철'을 연호한다] | - Kim Su Cheol! - Kim Su Cheol! |
어떻게 된 거야 네가 여기 왜 있어? | Chuyện này là sao? Sao cậu lại ở đây? |
나 형인지 몰랐어, 정말이야 | - Em không biết là anh. - Sao cậu lại ở đây hả? |
네가 여기 왜 있냐고, 새끼야 | - Em không biết là anh. - Sao cậu lại ở đây hả? |
나 마지막으로 가게 차릴 돈 벌고 끝내려고 | Em định đánh lần cuối để gom tiền vốn. |
[한숨] | |
[관중들이 불평한다] | - Có chuyện gì thế? - Đánh nhau đi! |
씨발 | Chết tiệt. |
알았어, 일단 쳐 | Biết rồi. Đánh trước đi. |
아, 내가 형을 어떻게 쳐? | Sao em đánh anh được? |
잔말 말고 빨리 치라고 새끼야, 씨 | Đừng nói nữa. Đánh nhanh đi. Không. Anh đánh trước đi! |
(수철) 나 못 해, 형이 먼저 쳐 | Không. Anh đánh trước đi! |
야, 김수철 이 찌질이 병신 새끼야 | Kim Su Cheol. Thằng nhãi kém cỏi hèn nhát. |
너 아직도 그거밖에 안 돼? | Cậu vẫn chỉ có thế à? |
(상구) 다리 위에서 애새끼들한테 처맞던 그 찌질한 놈으로 돌아갔냐? | Tên kém cỏi bị đánh bầm dập trên cầu ngày đó đã quay lại rồi à? |
하지 마 | Dừng lại đi. |
뭘 하지 마 | Dừng cái gì? |
(상구) 국대? 챔피언? 그거 다 내 앞에서 좆밥이야 | Dừng cái gì? Tuyển thủ quốc gia? Nhà vô địch? - Trước mặt tôi chả là thá gì. - Anh. |
- (수철) 형 - (상구) 쳐 | - Trước mặt tôi chả là thá gì. - Anh. Lên đi. Đánh thử xem nào. |
(상구) 쳐 봐, 왜 안 쳐? | Lên đi. Đánh thử xem nào. Sao không đánh? |
쳐, 치라니까 | Đánh đi. Tôi nói đánh đi, đồ khốn. |
[관중들의 환호성과 박수] | Đánh đi. Tôi nói đánh đi, đồ khốn. |
쳐, 치라고 | |
[수철과 상구의 힘주는 신음] | |
[수철의 힘겨운 신음] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
(상구) 야, 찌질이 새끼야 똑바로 못 하냐? | Thằng nhãi kém cỏi này, không biết đánh quyền anh à? |
[수철의 힘주는 신음] | |
[관중들의 환호성] | |
[수철이 씩씩거린다] | |
와 | |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[가쁜 숨을 내뱉으며] 좋아 | Được lắm. |
[관중들의 박수] | Được lắm. |
[휘슬이 삑 울린다] [관중들의 환호성과 박수] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[어두운 음악] [상구의 힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[수철의 힘주는 신음] [상구의 힘겨운 신음] | |
[수철의 성난 신음] [상구의 힘겨운 신음] | |
(관중) 아, 좋아! | |
[휘슬이 삑 울린다] [관중들의 환호성과 박수] | |
[휘슬이 삑 울린다] [관중들의 환호성과 박수] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[당황한 신음] [상구의 힘주는 신음] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[수철의 힘겨운 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[관중들의 환호성] | |
[휘슬이 삑 울린다] [관중들의 환호성과 박수] | |
[거친 숨소리] | |
(마담) 자기 왜 이러는지 아는데 | Nghe này. Tôi hiểu vì sao anh làm thế này. |
시나리오대로 작품 안 나오면 다 같이 망하는 거야 | Nhưng nếu không theo kịch bản, tất cả chúng ta sẽ tiêu đời. |
특히 저기 저 | Đặc biệt là cậu ta. |
자기가 특별히 아끼는 저 챔피언 동생 | Nhà vô địch trẻ mà anh đặc biệt yêu quý kia. |
은퇴 자금 필요하다고 해서 큰맘 먹고 모셔 온 건데 | Tôi mời cậu ta để cậu ta gom tiền trước khi giải nghệ. |
게임 망치면 한 푼도 없어 | Cứ thế này cậu ta sẽ không lấy được xu nào. |
그럼 그게 누구 탓일까? | Vậy thì anh nghĩ đó sẽ là lỗi của ai? |
내 탓? | Lỗi của tôi? |
아니면 자기 탓? [상구가 씩씩거린다] | Hay là lỗi của anh? |
솔직히 말해 | Nói thật đi. |
당신 일부러 수철이 데리고 온 거지? | Cô cố ý mang Su Cheol đến đây đúng không? |
(상구) 대답해 | Trả lời đi. |
대답하라고, 이씨 | Trả lời đi, chết tiệt. |
[상구가 씩씩거린다] 지금 그게 중요해? | Giờ điều đó quan trọng à? |
(마담) 잘 생각해 | Anh hãy nghĩ kỹ đi. |
자기가 | Món quà đích thực |
저 친구한테 해 줄 수 있는 진짜 선물이 뭔지 | mà anh có thể dành tặng cho cậu ta là gì? |
[상구의 한숨] | |
어머 | Ơ kìa. |
벌써 7라운드네 [관중들의 환호성과 박수] | Mới đó mà đã hiệp bảy rồi. |
[휘슬이 삑 울린다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[차분한 음악] | |
(수철) 내일 마지막으로 딱 한 게임만 더 하고 그만둘 거야 | Ngày mai em sẽ đánh một trận cuối cùng. |
그리고 아버지랑 같이 설비 가게 하려고 | Sau đó em sẽ mở một cửa hàng thiết bị với bố. |
철진설비 과장 김수철 | Quản lý Kim Su Cheol của Thiết bị Cheoljin. |
그게 내 명함이야 | Danh thiếp của em đấy. |
[힘주는 신음] | |
[퍽 소리가 난다] [상구의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[관중들의 환호성과 박수] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[상구의 거친 숨소리] | |
[힘주는 신음] (상구) 일어나지 마 | Đừng đứng dậy. |
일어나지 말라고! [수철의 힘주는 신음] | Tôi nói đừng đứng dậy. |
[수철의 힘겨운 신음] | |
일어나지 마 | Đừng đứng dậy. |
제발 좀 하지 말라고! | Làm ơn! Đừng đứng dậy! |
[수철의 힘주는 신음] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[관중들의 환호성과 박수] | |
[거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
(정우) 상구야! [의아한 숨소리] | Sang Gu! |
상구야! | Sang Gu à! |
여기야 [놀란 신음] | Đằng này! |
상구야, 형이야, 형! | Sang Gu! Là anh đây, anh ở đây! |
상구야! | Sang Gu! |
[거친 숨소리] | |
(어린 상구) 형, 가지 마 | Anh, anh đừng đi. Đưa em theo với. |
형, 나도 데려가! | Anh, anh đừng đi. Đưa em theo với. |
상, 상구야 | Sang Gu à. Em đợi một lát thôi. Anh sẽ về ngay. Nhé? |
조금만 기다려 형이 금방 올게, 알았지? | Sang Gu à. Em đợi một lát thôi. Anh sẽ về ngay. Nhé? Anh sẽ quay lại ngay. Em đợi một lát thôi. |
(젊은 정우) 어, 형 금방 올게, 상구야 조금만 기다려 | Anh sẽ quay lại ngay. Em đợi một lát thôi. |
상구야, 상구야 [상구 부가 화낸다] | - Ra ngoài! - Sang Gu. Đợi anh! |
- (상구 부) 꺼지라고, 진짜 - 형, 형! | - Ra ngoài! - Sang Gu. Đợi anh! Anh ơi! |
(어린 상구) 형, 나도 데려가 | Anh ơi, đưa em đi theo với! |
(상구) 씨발, 형은 누가 형이야? | Chết tiệt, ai là em của anh hả? |
나한테 형이 어디 있어? 이제 와서 | Giờ tôi không còn anh trai nữa. |
누구 마음대로 형이래! | Sao dám xưng mình là anh tôi hả? |
[퍽 소리가 울린다] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[차분한 음악] | |
[캑캑거린다] | |
[놀란 숨소리가 울린다] | |
수철아 [상구의 목소리가 울린다] | Su Cheol. |
[자책하는 신음] | |
아이씨 | |
수철아 | Su Cheol à. |
수철아! | Su Cheol à! |
[무거운 음악] | |
[상구가 흐느낀다] | |
(상구) 수철아 | |
안 돼 | Đừng mà. |
No comments:
Post a Comment