사이렌: 불의 섬 7
Siren: Sinh tồn trên đảo hoang 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[봄은] 나은아 | Na Eun ơi. |
[현아] 이, 이거 지금 돌아오는 길 있잖아 | Bây giờ mọi người thấy đường đi về căn cứ chứ? |
지금 우리 가고 있는 길 | Bây giờ mọi người thấy đường đi về căn cứ chứ? Mai chúng ta sẽ chạy đúng đường này. |
이거 그대로 뛸 거야 | Mai chúng ta sẽ chạy đúng đường này. |
[현지] 아, 근데 우리 것만 안 털리면 되는데 | Em chỉ mong đừng ai cướp cờ của đội mình. |
[현아] 우린 앞으로 더 잘할 거니까 | Từ giờ chúng ta sẽ làm tốt hơn nữa. |
[어두운 음악] | |
[정민선의 힘주는 소리] | |
[현아] 컵 갖고 들어가자 | Vào trong rồi nói tiếp. |
언니가 할게, 언니가 할게 얘들아, 얘들아, 얘들아, 얘들아 | Để chị ra tay. |
- [현아의 힘주는 소리] - [지혜] 언니 진짜 잘한다 | Chị siêu thật đấy. |
언니 손가락도 힘이 좋은가 보다 | - Ngón tay chị ấy rất khỏe. - Cảm ơn chị. |
- [소방 팀] 감사합니다 - [현아] 어이, 들어가자 | - Ngón tay chị ấy rất khỏe. - Cảm ơn chị. - Xin cảm ơn. - Ừ, mau vào đi. |
다 들어가라, 얘들아 | - Xin cảm ơn. - Ừ, mau vào đi. Em phải cởi vớ ra thôi. |
[나은의 옅은 웃음] | Họ bảo đã giấu cờ trong lều. |
[현아] 깃발 텐트에다 숨겼대 | Họ bảo đã giấu cờ trong lều. |
[의미심장한 음악] | họ bảo họ muốn giấu ở lều thôi. |
원래는 '오케이 문 저렇게 여는 거구나' | Tôi chỉ đang nghĩ, "Được thôi, thì ra mở cửa như vậy." |
했는데 이제 말을 하는 거예요, 거기서 | Tôi chỉ đang nghĩ, "Được thôi, thì ra mở cửa như vậy." Nhưng rồi họ còn nói chuyện. |
자기 팀원들이랑 | Nhưng rồi họ còn nói chuyện. "Ngày mai lúc 8:00, chúng ta sẽ cùng Đội Thể thao |
'내일 8시에 삼거리에서' | "Ngày mai lúc 8:00, chúng ta sẽ cùng Đội Thể thao |
'운동선수 이렇게 해 가지고' | làm gì đó ở ngã ba đại thụ." |
'내가 여기서 기다린 보람이 있구나' | Không uổng công chờ đợi. |
[참가자1] 그게 몇 시에 울릴지 | Mấy giờ họ bắt đầu trận đấu nhỉ? |
[참가자2] 시작하자마자 할 수도 있어 | Mấy giờ họ bắt đầu trận đấu nhỉ? Họ có thể đến ngay sau khi ta bắt đầu. |
[흥미로운 음악] | Cả bốn chúng tôi. Khi hai đội mạnh đối đầu, Đội Quân nhân thường cử người |
[은미] 어떻게 열어, 어떻게 열어? | Mở thế nào vậy? |
[긴장되는 음악] | Họ không chơi vào đêm khuya đâu, mà là lúc 8:00 sáng. |
[봄은이 웃으며] 아이씨 | Được lắm. |
- [수련] 저 뽀뽀해도 돼요? - [봄은] 어, 그러니까 | - Cho thơm miếng nhé? - Đúng đấy. |
[쪽쪽거리는 소리] | - Cho thơm miếng nhé? - Đúng đấy. Chúng tôi… |
[참가자] 정말 잘한다 | Tình báo? Quá xuất sắc. |
대부분 첩보 수집 나가면 나은이 | Na Eun thường là người đi thám thính cho đội chúng tôi. |
이런 식으로 나갔었거든요? | Na Eun thường là người đi thám thính cho đội chúng tôi. |
나가기만 하면 정보는 무조건 수집을 해 왔거든요? | Mỗi lần ra ngoài, tôi đều thu thập thông tin mang về. |
"첫째 날" | NGÀY 1 NHÀ BÈ |
[나은] 제가 들어가서 은박지를 한 3개가 둘러싸여져 있는 겁니다 | Tôi vào đó và thấy ba thứ gì đó được gói trong giấy bạc. |
관물대 위에 뭔가 뾰족한 게 하나 있긴 합니다 | Trên nóc tủ sắt có gì đó sắc nhọn. |
[나은] 봤죠, 깃발부터 창문으로 막 | NGÀY 2 NHÀ KHỐI Tôi đã nhìn vào trong. |
[은미] 병원에 갔었어요 | Chúng tôi đã đến bệnh viện. |
[봄은] 나은이가 딱 책상에 앉더라고요 | Na Eun ngồi ở ngay chỗ cái bàn. Và rồi cô ấy xem kỹ từng cái tên trong danh sách bệnh nhân. |
정찰 다니고 | Tôi đi thám thính |
정보 막 캐내고 | và khai thác thông tin. |
진짜 최고였어요, 정보 수집 | Về mảng tình báo thì quả nhiên Na Eun là nhất. |
진짜 | Về mảng tình báo thì quả nhiên Na Eun là nhất. |
[참가자들의 호응] | - Chỉ có thể là đội mình. - Vậy là họ sẽ đánh ta. |
[나은] 그 깃발… | Họ còn nói về cờ đội nữa. Có người hỏi, "Đội Thể thao giấu cờ ở nhà cây à?" |
[참가자들의 호응] | Họ nói như vậy - thì có vẻ giấu cờ ở lều rồi. - Ở căn cứ của chính họ. |
[현선] 저희 그러면 | Vậy thế này đi. |
[참가자들이 작게] 이기자! | - Quyết thắng! - Quyết thắng! |
[군인 팀원1] 이렇게 해서 돌아가십시오 | Đừng trượt ngã nhé. Về cẩn thận. |
[군인 팀원2] 길 조심하세요, 길 | Đừng trượt ngã nhé. Về cẩn thận. |
[경호 팀원] 비가 더 안 와서 다행이다 | - May mà hết mưa rồi. - Phải đấy. |
[빗소리] | |
[현아] 푹 자자, 얘들아 | Ngủ ngon nhé các em. |
[스위치 조작음] | Cứ ngủ ngon trong khi các đội khác thấp thỏm. |
[지혜] 당연하죠, 언니 그러려고 특권인데 | Đúng rồi chị. Đặc quyền của mình là vậy mà. |
[빗소리] | CÙNG LÚC ĐÓ NHÀ GỖ |
[흥미로운 음악] | |
[나은] 아, 이제 이러고 저희 그냥 다니는 겁니까? | - Dựng xong thì mình ra ngoài à? - Ừ. |
- [봄은] 어 - [나은] 좋습니다 | - Dựng xong thì mình ra ngoài à? - Ừ. Được đấy. |
- [현선] 들어간다 - [군인 팀원1] 응, 응, 응 | - Vào rồi. - Ừ. Tốt. |
[나은] 좋아, 좋아 | Tốt. |
[군인 팀원2] 오, 좋아, 좋아 짱짱합니다 | - Được đấy. Chắc chắn rồi. - Tốt rồi. |
[봄은] 짱짱해? 좋아 | - Được đấy. Chắc chắn rồi. - Tốt rồi. |
[봄은] 이쪽으로 올 거 같아 | Chị và Na Eun sẽ trốn ở đây. Chị nghĩ họ sẽ vào đường này. |
이런 데는 어차피 | Họ sẽ phải cúi xuống để đi lên. Khi đó ta có thể lấy cờ của họ. |
- [봄은] 어, 그것도 괜찮지 - [나은] 예, 예 | - Cũng được đấy. - Vâng. |
- [은미] 겁나 달려, 겁나 달려 - [흥미로운 음악] | Chạy vắt chân lên cổ luôn. |
[봄은] 수적으로 저희가 일단 부족하니까 | Vì quân số chúng tôi ít hơn nên nhất thiết phải nhanh hơn họ. |
'무조건 이건 스피드전이다' | nên nhất thiết phải nhanh hơn họ. Tôi và Na Eun tình nguyện đi. |
'나은이랑 내가 가겠다' | Tôi và Na Eun tình nguyện đi. |
[현선] 아 오, 이해했어, 이해했어 | Và phải gây tiếng ồn để bọn em chạy đi mà không bị phát hiện. À, hiểu rồi. |
[나은] 7시? | - Cỡ 7:00 sáng nhỉ? - Cỡ 7:00 à? - Một tiếng trước trận đấu à? - Ừ. |
[군인 팀원] 그래 | - Một tiếng trước trận đấu à? - Ừ. Hy vọng là 8:00 bắt đầu thật. |
[흥미로운 음악] | |
[갈매기 울음] | |
"넷째 날" | NGÀY 4 |
[새소리] | |
[은미] 잠이 안 와 | Không được thật. Mấy giờ rồi nhỉ? |
[군인 팀원1] 하, 진짜… | Thật tình. |
[긴장되는 음악] | Chắc em phải mang giày chiến đấu trước. |
[봄은] 언니들도 일어나서 이러고 있겠지? | - Chắc Đội Đóng thế cũng dậy rồi nhỉ? - Ừ. |
[군인 팀원2의 호응] | - Chắc Đội Đóng thế cũng dậy rồi nhỉ? - Ừ. |
- [긴장되는 음악] - [지현] 와, 떨려 | Ôi, run quá. ĐỘI VỆ SĨ LỀU TRẠI |
[지현] 아, 몸 좀 풀어야겠다 | Phải khởi động đã. |
[현선] 지금? | Mấy giờ rồi nhỉ? Bây giờ à? |
[군인 팀원의 웃음] | Sự tĩnh lặng trước cơn bão. |
[나은] 네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. Sắp bắt đầu thật rồi. |
[긴장되는 음악] | Chị Su Ryeon. Ta có nên chờ ở gốc cây, |
- [봄은] 한 50분? - [나은] 살짝 전 | Gần 7:50. |
[심호흡] | |
1분 전 | Một phút nữa. |
[코 고는 소리] | 08:00 THỜI GIAN HIỆN TẠI |
[절망적인 효과음] | |
- [차분한 음악] - [성연] 생각하신 시간이… | TỐI QUA Vẫn chưa chốt thời gian. Cô có ý tưởng gì không? |
[현아] 아니요 생각한 시간 없어요 | Vẫn chưa chốt thời gian. Cô có ý tưởng gì không? |
어떻게 할까요? 어떻게 하고 싶어? 몇 시에… | Vẫn chưa chốt thời gian. Cô có ý tưởng gì không? Chắc ai cũng nghĩ là nó sẽ bắt đầu từ sáng sớm. |
[현아] 4시, 5시? | - Cỡ 4:00 hoặc 5:00 chiều thì sao? - Tầm đó à? Để làm họ thấp thỏm cả ngày? |
우리는 밤에 강하니까 | Chúng tôi quen làm việc ban đêm hơn, |
하루 종일 대기 타고 있다가 | nên cả đội định để họ chờ cả ngày |
마지막에 치는 것도 솔직히 좀 노렸었고 | rồi mới hành động vào phút cuối. |
[현아] 아니야, 아니야 하루 종일 안 하니까 | - Hãy tra tấn họ. - Cả ngày ở không. |
- 더 불안해, 더 불안할 거야 - [현지] 응, 더 불안하죠 | - Hãy tra tấn họ. - Cả ngày ở không. - Cho họ bất an chơi. - Đúng. |
[희정이 웃으며] 밥을 먹어야 될지 | Chắc họ khỏi ăn cơm luôn. |
[정민선] 그러면 8시에 해, 그럼 안전빵으로 | Vậy lúc 8:00 tối cho an toàn nhé? |
[군인 팀원] 바로 와, 무조건 | - Nếu họ không tới thì chắc vậy rồi. - Họ sẽ tới thôi. |
[나은] 저녁 8시, 저녁 8시든가 | - rồi tối mới hành động. - Lúc 8:00 tối. |
피 말렸다가 그냥, 못 나오고 | Muốn giữ chân và làm ta hồi hộp. |
[우아한 음악] | ĐỘI CỨU HỎA CỬA HÀNG |
[현아] 안녕하세요 | ĐỘI CỨU HỎA CỬA HÀNG Xin chào. |
말해 드릴 수가 없어 가지고 | - Tôi không thể tiết lộ được. - Ra là vậy. |
[지혜] 아, 그렇구나 | - Tôi không thể tiết lộ được. - Ra là vậy. |
[지혜의 웃음] | |
[현선] 쟤네 근데 이거 노렸어 | Vậy là họ muốn như vậy. |
[현선의 웃음] | Đúng là đang run thật. |
[봄은] 50? | - Còn 50 ạ. - Còn 50 à? |
[은미] 근데 토마토 몇 개 있으니까, 또 | - Vẫn còn vài quả cà chua. - Mua thêm hai quả nữa cũng được. |
[수련] 환전해야 되잖아 | Phải đi quy đổi calo thôi. |
[은진] 아, 그래서 그런가? | Nhưng họ nhắm vào giờ đổi calo mà. - Rất có thể. - Biết đâu còi sắp vang lên rồi. |
[현선] 안 보여, 안 보여 | - thì có bị phát hiện không? - Không đâu. |
보고 있을 수도 있어 | - bằng ống nhòm đấy. - Đúng rồi. |
[현선] 잘 보면 보일 거 같은데 | Mình cũng có thể nhìn thấy họ. |
[은미] 아유, 씨, 야, 우리 보자 | Nào, quan sát xem sao. |
[은미] 저기서 망원경으로 보면은 | Chị có thể nhìn thấy họ nếu họ quan sát bằng ống nhòm ở hướng kia. |
분명히 나랑 눈이 마주칠 건데 없어 | Chị có thể nhìn thấy họ nếu họ quan sát bằng ống nhòm ở hướng kia. Nhưng không thấy ai. |
[나은] 그렇지 않습니까? | Đúng chứ? Mình cũng có thể thấy họ mà. |
지금은 보일 거 같지 않습니까? 거기서도? | Đúng chứ? Mình cũng có thể thấy họ mà. Ừ, không có ai. |
[은미] 어, 없어, 없어 저기가 개활지거든 | Ừ, không có ai. Bên kia là khu đất rộng. |
- [김민선] 요새 너무 잘 먹죠? - [은별] 잘 먹어 가지고 | - Dạo này ăn ngon quá. - Quá ngon. ĐỘI THỂ THAO CỬA HÀNG |
- [우아한 음악] - [김민선의 웃음] | ĐỘI THỂ THAO CỬA HÀNG |
[함께 인사한다] | - Xin chào. - Chào các cô. - Xin chào. - Xin chào. |
[희정] 합판 | Một tấm ván ép là 130 calo sao? |
이거 하나에 130칼로리예요? | Một tấm ván ép là 130 calo sao? |
- [주인] 네 - [성연] 저거 하나 | - Vâng. - Sẽ cần đấy. |
- [희정] 합판 3개랑요 - [주인] 네 | - Chúng tôi lấy ba ván ép. - Vâng. |
[성연] 무전기 하나요 | Một bộ đàm. |
[운동 팀원] 근데 다른 팀한테 우리가 무전기 있다는 거를 | Không được để đội khác biết đội mình có bộ đàm. |
알리면 안 되겠다 | Không được để đội khác biết đội mình có bộ đàm. |
[성연] 근데 어찌 이렇게 다들… | Mọi người sợ còi hụ bất chợt nên không ra ngoài à? |
사이렌 울릴까 봐 안 오는 건가? | Mọi người sợ còi hụ bất chợt nên không ra ngoài à? |
[경호 팀원의 웃음] | - Đâu có được. - Hôm nay không được. Muốn thắng thì phải chịu vậy. |
[수련] 그래 | Cũng đúng. |
- [우아한 음악] - [봄은의 후 내뱉는 소리] | Qua 8:40 rồi. Chắc họ không muốn mình đi quy đổi thật rồi. |
[현아] 김치찌개 해 먹을 거라 말했어? | - Em nói là để làm canh kimchi chưa? - Rồi ạ. |
[현지] 네 | - Em nói là để làm canh kimchi chưa? - Rồi ạ. |
[현지, 주인] - 400인가? - 400인데 아침이니까 서비스로 | - Đó là 400g sao? - Đúng là 400g, nhưng mới sáng ra nên tôi sẽ tặng thêm chút. |
[소방 팀이 좋아한다] | nhưng mới sáng ra nên tôi sẽ tặng thêm chút. |
[지혜] 너무 맛있겠다 | Nhìn ngon quá. |
[현아] 이거 3m 주세요, 네 | Chúng tôi lấy ba mét. |
그럼 딱 9kcal만 빼고 다 쓴 거 같은데 | Mình đã sử dụng hết, chỉ còn 9kcal. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. - Tạm biệt nhé. - Tạm biệt. |
[함께 인사한다] | - Tạm biệt nhé. - Tạm biệt. Bây giờ, |
지금 기지전 언제 할지 모르니까 | Bây giờ, họ không biết khi nào bắt đầu Trận Căn cứ - nên không dám ra ngoài. - Không thấy ai. |
[웃으며] 다들 안 나와, 안 나와 | - nên không dám ra ngoài. - Không thấy ai. |
[지혜] 안 보여, 안 보여 아무도 안 보여 | - nên không dám ra ngoài. - Không thấy ai. |
[마스터] 당일 환전하지 않은 칼로리는 소멸됩니다 | Lượng calo không được quy đổi trong ngày sẽ hết hạn sử dụng. Chắc hôm nay chỉ có từng ấy người đến. |
[주인] 오늘 다 왔을 거 같은데 | Chắc hôm nay chỉ có từng ấy người đến. |
야, 우리 오늘 거 날아간 거 진짜 아까운 거 알지? | Hôm nay mình sẽ bỏ phí cả đống calo đấy. |
- 아마 4천 넘지? 확실히 넘지? - [경호 팀원] 네, 4천 넘어요 | Hơn 4.000kcal nhỉ? - Chắc rồi. - Vâng, hơn 4.000. |
[수련] 고기가 얼마야 | Biết bao nhiêu là thịt. |
[현선] 야, 그래도 그 초콜릿 조금으로 | Ta cũng đã cầm cự chốc lát với ít sô-cô-la. |
엄청 많이 버텼다 | Ta cũng đã cầm cự chốc lát với ít sô-cô-la. |
- [우아한 음악] - [은별] 밥을 어디서 먹을까요? | Mình ăn ở đâu đây? Mưa chút cũng không sao. Ngủ dưới mưa còn được mà. |
[운동 팀원의 탄성] | |
[성연] 철판볶음밥이다 | Đây là cơm chiên chảo sắt. |
[희정] 다 됐어요! | Đồ ăn xong rồi ạ! |
- [성연] 벌써 다 됐어? - [희정] 네, 엄청 맛있을 거예요 | - Xong rồi sao? - Vâng. Nhìn ngon lắm. |
- [김민선] 대박이다 - 진짜 맛있겠다 | - Đỉnh quá. - Trông ngon thật. |
- [애잔한 음악] - [희정] 여기에 | NGÀY CÒN Ở LỀU VÁCH ĐÁ Giả sử ở đây có |
고기, 김치, 콩나물, 부추무침 | thịt, kimchi, giá đỗ, hẹ trộn… |
칙, 칙 | thịt, kimchi, giá đỗ, hẹ trộn… |
해 가지고, 알죠? 집게 집어서 | Sau đó chị biết làm gì không? Gắp lên thế này rồi… |
칙칙칙칙 | |
자, 부추무침 해서 한 입 | Chị ăn thử một tí hẹ trộn đi. |
다 먹고 볶음밥 밥 넣어서 김 가루, 참기름 쉭 | Chị ăn thử một tí hẹ trộn đi. Sau đó tới cơm chiên. Cho cơm rồi vụn rong biển, dầu mè vào… |
[성연의 웃음] | |
[김민선의 웃음] | Sau đó có thể họp nhóm hoành tráng với bảng đen và các thứ. |
- [밝은 음악] - [현지] 이게 무슨 일이야 | ĐỘI CỨU HỎA NHÀ KHỐI |
[소방 팀의 탄성] | ĐỘI CỨU HỎA NHÀ KHỐI |
[현아] 미쳐 불었다 | Điên mất. - Ngon quá. - Cơm cũng ngon nữa. |
- [소방 팀의 탄성] - [지혜] 맛있겠다, 밥도 맛있겠다 | - Ngon quá. - Cơm cũng ngon nữa. |
- 이야! [웃음] - [현지] 와! | |
- [현아] 이야! [웃음] - 와! | |
허버 맛있네요, 언니 | Ngon quá chị ơi. |
[지혜] 응 | - nên không thấy lo gì cả. - Đúng. |
[봄은] 배 안 고파? 괜찮아? | Các em đói không? Vẫn ổn chứ? |
[흥미로운 음악] | Em vẫn còn chịu được. - Phải cố thôi. - Nhịn được mà. |
[수련] 뭘 먹기라도 해야 파이팅이 넘치고 힘이 나지 | Phải ăn gì đó mới có sức và động lực. |
[수련이 웃으며] 아, 그니까 지금… | - Càng cử động càng đói. - Phải đấy. |
[지현] 네 | - Vì hôm nay ta sẽ lấy được cờ à? - Vâng. |
- [수련의 웃음] - [지현] 네, 알겠습니다 | Cố kiếm nhà để ngủ. Rõ ạ. |
와, 독기 품었어 | Em cay quá. |
[수련] 독으로 독으로 한번 해 보자, 독으로 | - Lấy đó làm động lực đi. - Tức thật chứ. |
아, 진짜 열받네 | - Lấy đó làm động lực đi. - Tức thật chứ. |
나 그것만 알고 싶거든 오전일까 오후일까 | Chị chỉ muốn biết là sẽ bắt đầu vào sáng hay chiều. |
[수현] 근데 그것도 어떻게 될지 모르는 거니까 | - Cái đó mình cũng không biết được. - Chắc họ đang ngủ cũng nên. |
[흥미로운 음악] | - Cái đó mình cũng không biết được. - Chắc họ đang ngủ cũng nên. |
[지현] 아, 맞아요 | Đúng đấy. |
[코 고는 소리] | |
[빗소리] | 15:00 5 TIẾNG TRƯỚC TRẬN CĂN CỨ |
[흥미로운 음악] | Lã người quá. |
[현지] 그치 | - Biết đâu họ sẽ vấp ngã. - Ừ nhỉ. |
[현아] 어, 어디 있어 | Ơ, ở đâu nhỉ? |
어, 저기 있다, 오 | Kia rồi. |
- 으악, 이렇게 하면 돼? - [소방 팀의 웃음] | Thế này được chưa? |
- [흥미로운 음악] - 이러면 되는 거야? | Muốn vậy phải không? |
[은별] 아, 짐을 어떻게 옮기지 우리가? | Dời đồ sang đó thế nào đây? |
[은별] 응 | - Cờ của Đội Đóng thế. - Ừ. |
[발랄한 음악] | |
[웃으며] | Không ai thấy nhưng vẫn phải diễn. |
[성연] 왜 이렇게 안 왔어 데리러 가고 있었어 | Sao lâu vậy? Chị tới đón bọn em này. |
- 애들 찾았다 - [희정] 예 | - Tìm thấy hai đứa nó rồi. - Vâng. |
[성연] 오고 있었대 | Đang trên đường qua đây. |
[희정] 잘했네 | Tốt lắm. |
[성연] 이거를 그냥 올릴까? | Đưa cái này lên ạ? Cùng nhổ lên nào. |
- 같이 뽑자, 그러면 - [은별] 예 | Cùng nhổ lên nào. |
- [비장한 음악] - [운동 팀원1의 힘주는 소리] | |
[성연] 밑에 잡아야 돼, 최대한 | Cầm càng thấp càng tốt. |
[운동 팀원2] 됐다, 됐다 | Được rồi. |
[망치질 소리] | |
[김민선] 얘랑 여기서 이렇게 고정하고 | Cùng sửa lại chỗ này và trên nóc nhà đi. |
저희 지붕에서 고정해서 | Cùng sửa lại chỗ này và trên nóc nhà đi. Mình sẽ lấy lều chặn cái thang lại. |
사다리 자체를 이 천막으로 이렇게 막는 거죠 | Mình sẽ lấy lều chặn cái thang lại. |
[성연의 웃음] | Được rồi! Rốt cuộc cũng được ngủ trong nhà. |
[성연] 오케이! 우리 드디어 집에서 잔다 | Được rồi! Rốt cuộc cũng được ngủ trong nhà. |
[함께 놀란다] | - Nó vừa quất vô mặt chị. - Thật à? |
- [경호 팀원] 싸대기 맞았다 - [수련] 진짜? | - Nó vừa quất vô mặt chị. - Thật à? |
- 아이고 - [수련] 아, 추워 | - Ôi trời. - Lạnh quá. |
[수현이 콜록거린다] | |
[긴장되는 음악] | |
[어두운 음악] | NHÀ GỖ |
[비밀스러운 음악] | |
[탁탁 손 터는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[봄은의 놀란 소리] | Ôi trời. |
[봄은] 와… | |
[봄은] 어? 아니, 이게 바람 불어 가지고 | Tự dưng có gió mạnh. |
갑자기 엎어졌어 | Nó ngã ra rồi. |
[지현] 장단점을 모두 다 가졌네요 | Như thế này cũng có cả lợi và hại. |
[긴장되는 음악] | |
[수현] 그래도 화장실 안 급해서 다행이다 | May một điều là không gấp đi vệ sinh. |
[경호 팀원이 웃으며] 먹은 게 없으니 | Vì chưa ăn gì cả. |
[지현] 갔다 오는 사이에 저희가 토마토 사 오면 되잖아요 | Mình có thể mua cà chua lúc chị đi mà. |
[경호 팀의 웃음] | |
[비장한 음악] | Tôi đã tính giờ thử xem họ mất bao lâu để tới đó. |
[거친 숨소리] | |
3분이면 오네 | Tốn có ba phút. |
오케이 | Được rồi. |
[군인 팀원] 어두울 때인데 | vào tờ mờ sáng hoặc ban đêm, khi không thấy được gì cả. |
- [나은] 절대 - [은미] 절대 안 해 | - Chả bao giờ đánh ban ngày. - Đúng. Vì dễ bị phát hiện mà. |
[은미] 그러니까 | Chính xác. |
[경호 팀원] 응, 아니, 너무… | Đúng đấy. Thật là… |
진짜 최악의 시나리오는 | Kịch bản xấu nhất là mình sẽ lại tiếp tục về ngủ ở đây. |
갔다 와서 우리가 또 여기서 잔다는 거예요 | Kịch bản xấu nhất là mình sẽ lại tiếp tục về ngủ ở đây. |
[어두운 음악] | Em bắt đầu phẫn nộ rồi đấy. |
[빗소리] | |
[천둥소리] | |
[군인 팀원] 응, 그렇지 | Trời mưa lớn, |
[나은] 비가 막 오고 천둥번개가 치고 | Trời mưa lớn, còn có sấm chớp và gió giật. Quá tuyệt vời. |
바람이 불고 하니까 더 좋은 거예요, 이게 | còn có sấm chớp và gió giật. Quá tuyệt vời. |
발소리 이런 거 들리겠어요? 안 들리잖아요 | Liệu có thể nghe được tiếng bước chân? Không thể nào. |
죽기 좋은 날씨라고 | Thời tiết quá đẹp để xả thân. |
죽이기도 좋은 날씨고 | Lẫn giết chóc. |
오늘 제발 | - Làm ơn. - Làm cho xong đi. |
아, 제발 이… | - Làm ơn. - Làm cho xong đi. Hy vọng mọi chuyện đi đúng kế hoạch. |
저희가 생각한 그 플랜안 중에 있었으면 좋겠습니다 | Hy vọng mọi chuyện đi đúng kế hoạch. |
[현아] 다섯 개 | Cầu thang có năm bậc. |
- [현아] 알았지? - [소방 팀원의 호응] | - Nắm rồi chứ? - Vâng. |
[희정] 다 같이 모여서 파이팅 한번 | Cùng hô hào nào. |
[성연] 얘들아 | Lại đây nào. |
[희정] 우리 오늘 뭐가 됐든 | Dù hôm nay có thế nào đi nữa… |
- 하나, 둘, 셋, 아! - [함께] 아! | Một, hai, ba! |
[긴장되는 음악] | Ôi, run quá. |
[경호 팀원] 어, 진짜 | - Chiến đấu đến chết. - Chính xác. |
[현아] 얘들아, 나 이제 간다 | Mấy đứa, chị đi nhé. Hãy đến đó lúc 7:50 tối. |
나 7시 50분까지 와 걱정하지 말고 | Hãy đến đó lúc 7:50 tối. Đừng lo nhé. |
[긴장되는 음악] | |
[현아] 언니 갈게 | Chị đi đây. |
[노크 소리] | |
[희정] 네 | - Tôi vào nhé? - Vâng. |
[성연의 호응] | Phải kéo họ xuống. Còn lại không thể đứng nhìn. |
[운동 팀의 호응] | - Chúng tôi sẽ kéo họ xuống cầu thang. - Vâng. |
- [현아] 하… - [성연] 천천히 하세요, 그냥 | - Cứ thong thả ạ. - Lúc 7:35. |
[운동 팀의 호응] | - Cứ thong thả ạ. - Lúc 7:35. - Vâng. - Vâng. Tôi sẽ đốt lúc 7:35 và còi sẽ hụ lúc 8:05. |
[희정] 맞아, 맞아, 예 | - Tôi có thể gặp trục trặc và đến muộn. - Vâng. - Ta bắt đầu lúc 8:05 nhé. - Vâng. |
- [현아] 오케이, 파이팅, 파이팅 - [희정] 파이팅, 파이팅 | - Ta bắt đầu lúc 8:05 nhé. - Vâng. - Cố lên! - Cố lên! Cố lên! |
[현아] 파이팅, 파이팅 | Cố lên! |
[운동 팀원1] 진짜 준비 많이 하셨다 | - Chị ấy chuẩn bị kỹ thật. - Đúng vậy. |
[운동 팀원2] 그러니까 | - Chị ấy chuẩn bị kỹ thật. - Đúng vậy. |
[흥미로운 음악] | 19:28 DI CHUYỂN ĐẾN ĐẤU TRƯỜNG |
[현아] 8시 5분에 시작이야 35분에 넣었어 | Ta sẽ bắt đầu lúc 8:05. Chị đã đốt phiếu lúc 7:35. |
- 다 얘기하고 왔어 - [정민선] 알았어 | Ta sẽ bắt đầu lúc 8:05. Chị đã đốt phiếu lúc 7:35. - Đã báo đội bạn. - Rõ. |
[소방 팀원의 호응] | Tóm lấy họ phía sau bọn chị nhé. Vẫn còn thời gian. |
[희정] 우리 8시 5분에 울린다고 했지? | Còi hụ lúc 8:05 đúng chứ? |
[성연] 하, 너무 긴장돼 나 중요한 임무를 맡은 거 같아 | Căng thẳng quá. Như vừa được giao một trọng trách lớn vậy. Ta làm được mà! |
[희정] 할 수 있어! | Ta làm được mà! |
[성연] 가자, 얘들아, 파이팅하자 | Đi thôi. - Các em, cố lên nhé. - Cố lên! |
[희정] 어, 파이팅 | - Các em, cố lên nhé. - Cố lên! Đèn pin. |
[김민선] 손전등 | Đèn pin. |
- [희정] 별아, 하고 싶은 대로 해 - [은별] 네, 네 | - Tùy ý đi, Byul. - Vâng. Từ từ. Đủ đồ cần thiết chưa ạ? |
- [김민선] 도끼랑 망치는… - [운동 팀원의 말소리] | Còn rìu… - Búa thì sao? - Lấy rồi. |
[희정] 우리 일단 라이트 꺼 볼까? | Có nên tắt đèn pin không? - Đội Quân nhân sẽ nhìn thấy đấy. - Tắt đi. |
- 저쪽에, 군인 쪽에서 보이니까 - [성연] 라이트 꺼, 꺼 | - Đội Quân nhân sẽ nhìn thấy đấy. - Tắt đi. |
어? 잠깐만 | Khoan đã. Lát nữa cũng chạy đường này, |
[희정] 저 통나무 있는 쪽? | Để chỗ khúc gỗ nhé? |
[성연] 아유, 어디야 | Trời ơi, mưa lớn hơn rồi. |
[희정] 와, 근데 딱 할 때 어떻게 또 이렇게 | Không ngờ sắp bắt đầu trận đấu thì trời mưa. |
비가 착착 착착 착착 오냐 | Không ngờ sắp bắt đầu trận đấu thì trời mưa. |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
[천둥소리] | |
[천둥소리] | |
비가 오는 거는 비가 오는 거고 | Trời mưa thì mặc trời mưa. Chúng tôi cũng hay tác nghiệp dưới mưa mà. |
저희 늘 비 맞으면서 일하지 않습니까 | Chúng tôi cũng hay tác nghiệp dưới mưa mà. |
비 오는 거는 사실 | Mưa cũng không có vấn đề gì cả. |
그냥 뭐, 아무 문제는 없었습니다, 그냥 | Mưa cũng không có vấn đề gì cả. |
- [긴장되는 음악] - [천둥소리] | |
[군인 팀원1] 수중 격투다 수중 격투 | Đây sẽ là trận chiến dưới mưa. |
- [군인 팀원2] 진짜 - [군인 팀원3] 대박이다, 이거 | Đây sẽ là trận chiến dưới mưa. - Đúng vậy. - Quá thú vị. |
하늘이 우리를 도와주는군 | Trời đang giúp chúng ta. |
[은미] 최고의 방어다, 진짜 이런… | Quả là kịch bản phòng thủ đỉnh cao. |
[현선] 진짜 존버, 존버를 했더니 | Cầm cự làm nên đại sự. Đúng là các chiến sĩ kiên cường. |
존버 솔저라니 | Đúng là các chiến sĩ kiên cường. |
[현지] 8시 되기 3분 전 | Ba phút nữa là 8:00. Đêm nay là đêm quyết định. |
와, 분위기 장난 아니구나, 지금 | Ôi, không khí nghiêm trọng thật. |
[현지] 살벌하다, 살벌해 | Căng như dây đàn. |
얼마나 떨릴까, 저쪽 팀도 | Đội bên kia chắc hồi hộp lắm. |
[수현] 8시야 | Đã 8:00 rồi. |
[지현] 뭐 준비하나? | Họ đang chuẩn bị à? |
[현선] 8시 넘었습니다 | Qua 8:00 rồi. |
[군인 팀원] 넘었어? | Qua rồi sao? |
[천둥소리] | |
[현아] 호루라기 불면 동시에 들어가는 거야 | Nghe thổi còi là cùng ập vào nhé. |
[현지] 언니, 빽하는 상황이면 '빽'이라고 외쳐 주세요 | Khi nào nên rút thì chị hô lên nhé. Chúng ta sẽ không rút lui. |
[현아] 어, 빽 안 할 거야 | Chúng ta sẽ không rút lui. |
[지혜] 아, 긴장된다 | Ôi, căng thẳng quá. |
[희정] 우리 그리고 다들 전투복 앞쪽에 내놓으세요 | Để đồng phục chiến đấu ra phía trước đi. |
[소방 팀원의 긴장한 탄성] | Hai mươi lăm giây nữa. Biết trước rồi nên chờ đợi khó chịu thật. |
- [희정] 파이팅, 파이팅! - [성연] 파이팅! | - Cố lên nào! - Cố lên! |
[희정] 아, 붙어 보자, 이씨 | Tụ họp lại nào. |
- [현아] 파이팅, 파이팅! - [소방 팀원1] 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
[현지] 와, 날씨… | Ôi, thời tiết… |
[지혜] 와, 날씨 오늘 장난 아니네 | Thời tiết hôm nay dữ dội thật. |
- [현지] 5초, 5 - [긴장되는 음악] | Năm giây nữa. Năm. |
[현지] 4 | Bốn. |
3 | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
[사이렌이 울린다] | 20:05, MƯA DÔNG TRẬN CĂN CỨ THỨ BA NỔ RA |
[소방 팀원2의 다급한 소리] | |
[희정] 파이팅, 파이팅 | Tất cả cố lên. |
[군인 팀의 다급한 소리] | ĐỘI QUÂN NHÂN NHÀ GỖ |
[긴장되는 음악] | |
[은미] 깃발 빼 | Lấy cờ xuống. |
[덜그럭거리는 소리] | |
[소방 팀의 탄식] | Trời ạ. |
[망치질 소리] | |
[현아] 가, 가 | |
- 망치, 망치, 망치 - [지혜] 망치 | - Cầm búa đi. - Búa đây. |
[현아] 망치 들어, 가자 가자, 가자, 가자 | Cầm búa đi. Nhanh lên! ĐỘI CỨU HỎA XUẤT PHÁT TỪ NHÀ KHỐI |
[긴박한 음악] | ĐỘI CỨU HỎA XUẤT PHÁT TỪ NHÀ KHỐI |
[경호 팀원] 갑시다, 갑시다! | Đi thôi! ĐỘI VỆ SĨ XUẤT PHÁT TỪ LỀU TRẠI |
출발 | Xuất phát. |
[성연] 자, 이제 뛸 준비 해야 돼 | Chuẩn bị chạy thôi. |
가자, 이제 가자 | Đi thôi. Tới giờ rồi. ĐỘI THỂ THAO XUẤT PHÁT TỪ LỀU VÁCH ĐÁ |
- 망치 챙겨야 돼 - [희정] 망치랑 도끼 | - Cầm theo búa nhé. - Búa và rìu luôn. |
[성연] 오케이, 가자! | Rồi, đi thôi. |
[현선] 뽑았어 | Lấy ra rồi. |
[은미] 분명히 저 옆으로 올 거거든? | Chắc chắn họ sẽ đi đường bên đó. |
- 너 저쪽 보고 나 이쪽 볼게 - [현선] 오케이 | - Em nhìn hướng này, chị hướng này. - Vâng. |
[은미] 제발 언니들 빨리 왔으면 좋겠다 | Hy vọng Đội Vệ sĩ tới sớm. |
- [긴장되는 음악] - [경호 팀의 거친 숨소리] | ĐỘI VỆ SĨ ĐANG DI CHUYỂN TRÊN ĐOẠN ĐƯỜNG HƯƠU NƯỚC |
[거친 숨소리] | |
[작게] | Tắt đèn đi. |
- [현선] 예, 예 - [은미] 현선아 | Để mắt hướng đó nhé. Cứ ở yên góc đó. - Hyun Seon. - Vâng. |
[속삭이는 소리] | ĐỘI CỨU HỎA ĐÃ CÓ MẶT TRƯỚC NHÀ GỖ |
- [말소리] - [부스럭거리는 소리] | Họ kia rồi. |
[운동 팀원이 작게] 여기, 여기 | Bên này. ĐỘI THỂ THAO ĐÃ CÓ MẶT TRƯỚC NHÀ GỖ |
- [현선] 강은미 중사님, 뭐 온다 - [은미] 어 | - Trung sĩ Kang. - Vâng. Có người đến. Phát hiện chuyển động. |
[은미] 어? 뭐가 움직인다 뭐 움직여 | Có người đến. Phát hiện chuyển động. Có gì đó di chuyển. |
- [현아] 간다! - [호루라기 소리] | Tiến lên! |
- [천둥소리] - [참가자의 기합] | Tiến lên! |
[긴장되는 음악] | |
[은미, 현선] 와라! | Tới đây! - Tới đây! - Đến rồi à! |
[은미] 왔냐! | - Tới đây! - Đến rồi à! |
- [호루라기 소리] - [천둥소리] | - Tiến lên! - Tiến lên! |
[참가자들의 기합] | - Tiến lên! - Tiến lên! |
들어와, 들어와, 들어와 | Vào đây đi. |
- [현선] 해, 해 - [은미] 들어와 | - Tới đây. - Này này. |
들어와, 들어와 | Tới đây xem nào. Tới đây. |
[현선] 해, 하자, 하자 하자, 하자 | Làm thôi. Triển. |
[현아] 뒤에 봐, 뒤에 봐 뒤에 한번 봐, 뒤에 한번 봐 | Trông chừng đằng sau đi. Canh đằng sau. |
뒤에 한번 봐, 뒤에 봐 뒤에 보고 있어 | Một người nhìn phía sau đi. |
뒤에 보고 있어, 한 명 | Một người nhìn phía sau đi. |
[은미] 소방 4명! | Bốn lính cứu hỏa! |
[은미] 소방 4명! | Bốn lính cứu hỏa! |
[은미] 뿌려 | Xịt đi. |
[현아] 뒤로 좀, 뒤로 좀 빽해 봐 | Lùi lại một chút. |
[현아] 뒤에 한번 봐 뒤에 한번 봐 | Coi chừng phía sau, Min Seon. |
민선이, 뒤에 봐 | Coi chừng phía sau, Min Seon. |
[정민선의 거친 숨소리] | |
- [현선] 더 있어, 남았어 - [은미] 들어와 봐 | Vẫn còn đấy. Bước vào đi. |
[현선] 들어와, 들어와 | Bước vào đi. Ngon thì vào đây. |
[비장한 음악] | Càng làm tôi tức tối. Bên dưới coi chừng. |
- [군인 팀원] 아래 - [쿵 떨어지는 소리] | Bên dưới coi chừng. |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[현아] 그러고 나서 소화기를 다 쏘더니 | Sau khi phun hết, cô ta ném bình xuống chúng tôi. |
소화기를 또 쿵 굴리더라고 | Sau khi phun hết, cô ta ném bình xuống chúng tôi. |
[은별] 야, 경호 내려온다, 경호 | Đội Vệ sĩ tới rồi. |
오른쪽에 | Bên tay phải! ĐỘI VỆ SĨ |
[경호 팀원] 어, 우리 뛰어가자 | ĐỘI VỆ SĨ ĐÃ CÓ MẶT PHÍA TRÊN NHÀ GỖ Chạy nào. |
[지현] 언니 | Chị ơi. Một người đứng đây đi. Đội Thể thao có thể lên đây. |
- [긴장되는 음악] - [참가자1] 옆에 잘 봐 | Coi chừng xung quanh. Đi thôi. |
[현아] 뽑아, 뽑아! | Rút đi! |
뽑아! | Giật lấy. |
[현아가 소리친다] | Đứng yên đấy! - Rút ra đi. - Rút cờ ra! |
- 뽑아, 뽑아! - [참가자2가 소리친다] | - Rút ra đi. - Rút cờ ra! |
[지혜] 뽑아, 뽑아, 뽑아 뽑아, 뽑아, 뽑아, 뽑아, 뽑아 | Lôi nó ra! Phía dưới ấy. Rút ra. |
밑에 있어, 밑에 있어, 뽑아 | Phía dưới ấy. Rút ra. - Giật đi. - Ở dưới. |
밑에 있어, 밑에 있어, 밑에 있어 | - Giật đi. - Ở dưới. |
[현지] 어디, 어디? | - Ở đâu. - Bên dưới. |
[성연] 뽑아, 뽑아, 뽑아 | - Rút ra đi - Rút ra! |
- 오케이! 뽑았어 - [지혜] 오케이 | - Lấy được rồi. - Xong. |
[마스터] 군인 팀 강은미 탈락 | Kang Eun Mi của Đội Quân nhân bị loại. |
[현아] 뽑아! | Rút cờ mau! |
[참가자3] 아, 씨… | Chết tiệt. |
[현아] 뽑아! | Rút đi! |
[참가자들의 힘주는 소리] | Chết tiệt. |
[현아] 뽑았어, 뽑았어 뽑았어, 뽑았어, 뽑았어 | Rút được rồi! Xong rồi. Đi đi. |
뽑았어, 뽑았어, 저리 가 | Xong rồi. Đi đi. |
[마스터] 군인 팀 이현선 탈락 | Lee Hyun Seon của Đội Quân nhân bị loại. |
[현아] 뭐야, 뽑았는데 왜 뽑아, 내 거, 뽑았는데 왜 뽑아 | Tôi rút cờ của cô rồi mà, sao còn lấy của tôi? |
- [참가자4] 다시 줘, 다시 줘 - [현아] 내가 먼저 뽑았잖아요 | Tôi rút cờ của cô rồi mà, sao còn lấy của tôi? - Đưa lại đi. - Tôi lấy trước mà. Gì vậy? |
[현선] 뭘, 뭘, 뭘 몰라, 몰라, 언제, 언제 | Gì vậy? Không biết. Lấy khi nào? |
- [어두운 음악] - [마스터] 군인 팀 이현선 탈락 | Lee Hyun Seon của Đội Quân nhân bị loại. |
[은미] 아씨, 이거 누가 눈, 아… | Ôi, mắt tôi… |
- [현선] 왜, 왜, 왜, 왜 - [은미] 누가 흙으로, 아… | - Sao thế? - Ai đó ném đất vào… |
[현선] 아, 우리도 비벼, 그러면 | Chúng tôi sẽ trả ơn này sau. |
[마스터] 탈락자는 아레나로 이동해 주시기 바랍니다 | Mời những thành viên bị loại di chuyển về đấu trường. |
- [현아] 제가 먼저 뽑았잖아요 - [현선] 내가 먼저 뽑았어 | - Tôi lấy trước mà. - Tôi rút trước. |
[현아] 제가 먼저 뽑고 나서 뽑았어요 | Tôi lấy được rồi cô mới rút của tôi. |
[현선] 내가 먼저 뽑았어요 | Tôi lấy ra trước mà. |
내가 먼저 뽑았어요, 저는 | Tôi rút trước. Mời những thành viên bị loại di chuyển về đấu trường. |
[마스터] 탈락자는 아레나로 이동해 주시기 바랍니다 | Mời những thành viên bị loại di chuyển về đấu trường. |
다시 한번 말씀드리겠습니다 | Xin nhắc lại. Mời những thành viên bị loại di chuyển về đấu trường. |
탈락자는 아레나로 이동해 주시기 바랍니다 | Mời những thành viên bị loại di chuyển về đấu trường. |
기지전 잠시 중단하겠습니다 | Trận Căn cứ sẽ tạm dừng trong giây lát. |
[천둥소리] | |
[강조되는 효과음] | SIREN: SINH TỒN TRÊN ĐẢO HOANG |
[한숨 쉬며] 아… | |
[어두운 음악] | Điên mất thôi. Không biết ai mới chơi bẩn. Thật cạn lời. |
[지혜의 헛웃음] | Không biết ai mới chơi bẩn. Thật cạn lời. |
[어두운 음악] | Chị sẽ đánh Đội Cứu hỏa trước à? |
[현선] 소방만? | - Chỉ họ thôi. - Mình họ thôi à? |
[정민선] 아씨 | Trời ạ. |
[쨍그랑] | |
[정민선] 아, 씨발 어디서 온 거야? | Ôi trời, ở đâu ra vậy? |
No comments:
Post a Comment