사이렌: 불의 섬 8
Siren: Sinh tồn trên đảo hoang 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
PHIẾU SIREN | |
[현아] 가자, 가자, 가자 | Đi nào. ĐỘI CỨU HỎA XUẤT PHÁT TỪ NHÀ KHỐI |
[경호 팀원] 갑시다, 갑시다! | Đi thôi! ĐỘI VỆ SĨ XUẤT PHÁT TỪ LỀU TRẠI |
출발 | Xuất phát. |
와, 씨 | Trời ạ. |
[성연] 자, 이제 뛸 준비 해야 돼 | Chuẩn bị chạy thôi. |
가자, 이제 가자 | ĐỘI THỂ THAO XUẤT PHÁT TỪ LỀU VÁCH ĐÁ Đi thôi. Tới giờ rồi. |
- [현아] 간다! - [호루라기 소리] | Tiến lên! Tiến lên! |
[참가자1의 기합] | Tiến lên! |
[무거운 음악] | Tiến lên! |
[은미] 왔냐! | Đến rồi à! |
들어와, 들어와, 들어와 | Vào đây đi. Vào đây đi. |
- [현선] 해, 해 - [은미] 들어와 | Vào đây đi. - Tới đây. - Này này. |
- [현선] 하자 - [현아] 저기 뒤에 봐, 뒤에 봐 | - Triển. - Trông chừng đằng sau. |
[현아] 뒤로 좀, 뒤로 좀 빽해 봐 | Lùi lại đằng sau một chút. Tôi bảo đồng đội hãy chờ |
[현선] 들어와, 들어와 | Bước vào đi. |
- [군인 팀원] 아래 - [쿵 떨어지는 소리] | Bên dưới coi chừng. |
[쿵 떨어지는 소리] | Sau khi phun hết, |
[현아] 그러고 나서 | Sau khi phun hết, |
[무거운 음악] | cô ta ném bình xuống chúng tôi. |
[현아가 소리친다] | |
[현아] 뽑아, 뽑아! | Rút ra đi! |
[지혜] 뽑아, 뽑아, 뽑아 뽑아, 뽑아, 뽑아, 뽑아, 뽑아 | Lôi nó ra! Phía dưới ấy. |
밑에 있어, 밑에 있어, 뽑아 | Phía dưới ấy. - Rút ra! - Ở dưới. |
밑에 있어, 밑에 있어, 밑에 있어 | - Rút ra! - Ở dưới. |
[현지] 어디, 어디? | - Ở đâu. - Bên dưới. |
[성연] 뽑아, 뽑아, 뽑아 | - Rút ra đi - Rút ra! |
- 오케이! 뽑았어 - [지혜] 오케이 | - Rút ra đi - Rút ra! - Lấy được rồi. - Xong. |
[마스터] 군인 팀 강은미 탈락 | Kang Eun Mi của Đội Quân nhân bị loại. |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
[현아] 뽑았어, 뽑았어 뽑았어, 뽑았어, 뽑았어 | Tôi giật được rồi. |
[마스터] 군인 팀 이현선 탈락 | Lee Hyun Seon của Đội Quân nhân bị loại. |
[현아] 뭐야, 뽑았는데 왜 뽑아, 내 거, 뽑았는데 왜 뽑아 | Tôi rút cờ của cô rồi mà, sao còn lấy của tôi? |
- [참가자2] 다시 줘, 다시 줘 - [현아] 내가 먼저 뽑았잖아요 | - Đưa lại đi. - Tôi lấy trước mà. Gì vậy? |
[현선] 뭘, 뭘, 뭘 몰라, 몰라, 언제, 언제 | Gì vậy? Không biết. Lấy khi nào? |
[마스터] 탈락자는 아레나로 이동해 주시기 바랍니다 | Mời những thành viên bị loại di chuyển về đấu trường. |
- [현선] 몰라, 내가 먼저 뽑았어 - [은미] 먼저 뽑았지? | - Tôi lấy trước mà. - Tôi rút trước. |
[현아] 제가 먼저 뽑았잖아요 | Tôi lấy trước mà. |
- [어두운 음악] - 내가 먼저 뽑았어요, 저는 | Tôi rút trước. |
[현아] 제가 먼저 뽑고 나서 뽑았어요 | Tôi lấy được rồi cô mới rút của tôi. |
[현선] 내가 먼저 뽑았어요 | Tôi lấy ra trước mà. |
[마스터] 군인 팀 이현선 탈락 | Lee Hyun Seon của Đội Quân nhân bị loại. |
탈락자는 아레나로 이동해 주시기 바랍니다 | Mời những thành viên bị loại di chuyển về đấu trường. |
[현아] 예, 군인 팀만 탈락했잖아요 | - Các cô bị loại rồi. - Đừng chơi bẩn nữa. |
[현선이 거든다] | Các cô mất cờ rồi thì mau đi đi! |
[마스터] 기지전 중단하겠습니다 | Trận Căn cứ sẽ tạm dừng trong giây lát. |
정확한 판정 및 기상 악화로 | Trận Căn cứ hôm nay sẽ tạm dừng |
오늘 기지전 중단하겠습니다 | để đưa ra đánh giá chuẩn và do thời tiết xấu. |
- [어두운 음악] - [지현] 기다려, 기다려 | Đợi xem sao. |
[지혜] 와, 이거 맞았으면 대가리 피 그냥 날 거 같은데 | Nếu cái này rơi trúng thì chảy máu đầu mất. |
[참가자들의 말소리] | Đừng tranh cãi lẫn nhau ở đây nữa. Đúng vậy. |
- [운동 팀의 호응] - [희정] 좀 가라앉히고 | Chúng ta đừng kích động quá. Hãy giữ bình tĩnh. |
- [김민선] 그니까, 언니, 그니까 - [희정] 그니까, 그니까 | - Đúng đó. - Chị nắm cô ấy. - Chị cừ lắm. - Chị có ngã cầu thang không? |
[지혜] 그러니까 언니는 이제… | - Vậy nên chị… - Chị giật lấy lá cờ rồi đứng ngay dậy, |
[현아] 어 | - Người bị chị cướp á? - Ừ. Nếu không vì chuyện đó thì ta đã vào và kết thúc trận này rồi. |
[수현] 근데 아까 보니까 장난 아니게 흥분해 있더만 | Tất cả bọn họ đều nổi khùng lên. |
[천둥소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[새가 지저귄다] | NGÀY 5 |
"다섯째 날" | NGÀY 5 |
[전화벨이 울린다] | |
[희정] 전화 왔어, 전화 왔어 전화… | - Điện thoại reo kìa. - Có điện thoại. |
[성연] 잠깐, 전화 왔다 | - Điện thoại reo kìa. - Có điện thoại. |
[희정] 여보세요? | Alô? |
- [어두운 음악] - 소방 팀입니다 | Đội Cứu hỏa xin nghe. |
[수련] 네, 경호 팀입니다 | Vâng. Đội Vệ sĩ nghe. |
[마스터] 기지전 판정 결과 알려 드리겠습니다 | Sau đây là quyết định cuối cùng với Trận Căn cứ. |
"사이렌 규칙" | LUẬT SIREN |
공격 깃발을 빼앗길 경우 기지전에서 제외되며 | Khi một người bị cướp cờ tấn công thì sẽ bị loại khỏi Trận Căn cứ |
아레나로 이동해 대기합니다 | và phải chờ ở đấu trường. |
[참가자들의 힘주는 소리] | |
[마스터] 군인 팀 이현선 탈락 | Lee Hyun Seon của Đội Quân nhân bị loại. |
[현아] 뽑았는데 왜 뽑아 | - Sao còn lấy của tôi? - Đưa lại đi. |
- [참가자] 다시 줘, 다시 줘 - [현아] 내가 먼저 뽑았잖아요 | - Sao còn lấy của tôi? - Đưa lại đi. - Tôi lấy trước mà. - Gì vậy? |
[현선] 뭘, 뭘, 뭘 | - Tôi lấy trước mà. - Gì vậy? Không biết. Tôi rút trước. |
- 몰라, 내가 먼저 뽑았어 - [은미] 먼저 뽑았지? | Không biết. Tôi rút trước. |
[마스터] 군인 팀 이현선 | Lee Hyun Seon của Đội Quân nhân. |
마스터의 판정 불복에 대한 페널티 | Cô sẽ bị phạt vì không tuân thủ quyết định của Quản trò. |
기지전 중 상대를 향한 타격 | Hành vi đánh đối thủ trong Trận Căn cứ |
혹은 타격에 준하는 위협 행위는 절대 금지합니다 | hoặc những hành vi tương tự đe dọa đối thủ bị cấm tuyệt đối. |
[쿵 떨어지는 소리] | |
- [쿵 떨어지는 소리] - [마스터] 군인 팀 강은미 | Kang Eun Mi của Đội Quân nhân. |
사람의 신체 위협에 대한 페널티 | Cô bị phạt vì đe dọa đến thân thể của người khác. |
규칙 위반자는 그날의 기지전에서 제외되며 | Những người phạm luật sẽ bị loại khỏi Trận Căn cứ ngày hôm đó |
기지전이 끝날 때까지 아레나에서 대기합니다 | và phải chờ ở đấu trường cho đến khi trận chiến kết thúc. |
군인 팀 총 두 명은 | Hai thành viên của Đội Quân nhân không được tham gia Trận Căn cứ hôm nay. |
오늘 기지전에 참여할 수 없습니다 | Hai thành viên của Đội Quân nhân không được tham gia Trận Căn cứ hôm nay. |
또한 소방 팀의 사이렌권은 유효합니다 | Phiếu Siren của Đội Cứu hỏa vẫn còn hiệu lực. |
오늘 깃발 숨기기 종료 시점부터 24시 사이 | Họ có quyền bắt đầu Trận Căn cứ bất cứ lúc nào, |
원하는 시간에 기지전 시작 사이렌을 울릴 수 있습니다 | từ lúc giấu lá cờ cho đến 12:00 đêm nay. |
지금부터 깃발 숨기기 시작입니다 | Các bạn có thể giấu cờ từ bây giờ. |
[봄은] 시간 재 | Tính giờ nào. |
여기 은미랑 현선이는 페널티, 페널티, 어 | Eun Mi và Hyun Seon đều bị phạt. Được rồi. |
[어두운 음악] | Được rồi. |
[은미의 한숨] | |
자, 그렇다면 | Vậy thì đành thôi. |
[봄은] 가자 | Đi nào. |
[나은] 특전사는 결과로써 입증하는 거 아닙니까? | Đi nào. Hãy để kết quả cuối cùng chứng minh tất cả. |
- [현선] 아, 결과로 입증해야지 - [군인 팀원의 웃음] | Hãy để kết quả cuối cùng chứng minh tất cả. Hãy chứng minh bằng kết quả. |
[현지] 오케이! 가자! | Được rồi. - Đi thôi! - Hai người đó bị loại hả? |
[지혜] 어떻게, 어떻게 군인 두 명 죽었다고? | - Đi thôi! - Hai người đó bị loại hả? |
- [정민선] 왜, 뭔데, 뭔데? - [현지] 전화 왔는데, 뭐지? | - Vụ gì vậy? - Họ vừa gọi điện. |
군인 어제 페널티로 한 명은 그거고 | Đội Quân nhân bị phạt rồi. |
- 그니까 군인 4명 중의 2명만 - [현아] 군인이 페널티를 받았어? | - Vậy nên hai người đó… - Quân nhân bị phạt à? |
- [현지] 어, 페널티 2명 - [지혜] 2명 | Đúng, hai người. - Mất hai người, đúng không? - Ừ. |
- 그럼 2명 없는 거지? - [현지] 2명이 없는 거야 | - Mất hai người, đúng không? - Ừ. Chúng ta vẫn có thể dùng Phiếu Siren, |
[긴장되는 음악] | Cứ để lá cờ ở yên chỗ đó đi. Hôm nay để nguyên thế này nhé? |
[지현] 예, 원래 있던 자리로 | - Cứ để vậy đi. - Đúng đấy. |
[현지] 확실하지 | Chắc chắn là vậy. |
[어두운 음악] | Vậy thì tấn công Đội Quân nhân. |
- [현아] 그럼 어떡해, 야… - [지혜] 뭐 어때서, 뭐 어때서 | - Vậy em tính sao? - Có vấn đề gì nào? |
[현지] 맞아, 맞아, 절대… | Quân nhân không bao giờ rời bỏ căn cứ. - Không bao giờ. - Họ được huấn luyện như vậy. |
[지혜] 절대 포기 안 해 | - Không bao giờ. - Họ được huấn luyện như vậy. |
[정민선] 누가 와, 우리 집을? | - Ai sẽ đến nào? - Biết đâu Đội Quân nhân chơi khô máu |
[현아] 아니야, 아니야 내가 하나 부탁할 게 있는데 | - chúng ta hãy đi chậm thành một hàng. - Đừng. Chị nhờ các em một điều. Chị sẽ ở lại trông chừng căn cứ. |
[봄은] 이것만 해 줘 | - Đi đâu? - Cứ nghe chị đi. |
[흥미로운 음악] | Xem Đội Thể thao có ở nhà cây không. |
[나은] 네 | - Hãy giả vờ như đang đến nhà bè. - Được. |
[나은] 왜 말입니까? | Tại sao? |
[나은] 네? | - Họ không thấy chúng ta xuống đây. - Sao cơ? |
[나은] 네 | - Em cứ đi theo chị. - Vâng. |
[봄은] 응, 응 | Chị thấy đèn đã sáng rồi không? |
[봄은] 아, 불이네 | - Họ đang nói chuyện. - Đúng vậy. |
[봄은] 어 | - Kia là cửa vào. - Ừ. - Chắc chắn họ giấu cờ ở đó. - Đúng. |
[나은] 예, 예, 예 | - Chắc chắn họ giấu cờ ở đó. - Đúng. - Đúng không? - Vâng. |
[흥미진진한 음악] | |
[희정] 수상 가옥을 정찰하고 있었는데 | Chúng tôi đang thăm dò quanh nhà bè. |
하고 나서 그냥 딱 뒤돌아서 저희 기지 | Và chúng tôi đang trên đường quay về căn cứ ở nhà cây, |
트리 하우스로 가려고 하는데 | Và chúng tôi đang trên đường quay về căn cứ ở nhà cây, |
군인 초록색 티 두 분이 | thì tôi thấy hai quân nhân mặc áo xanh lá |
저희 트리 하우스를 보면서 얘길 하고 있는 거예요 | thì tôi thấy hai quân nhân mặc áo xanh lá đang nhìn lên nhà cây. |
나뭇가지 사이로 | Tôi thấy họ qua cành cây. |
'나중에 두고 보자' 하고 저희 기지로 왔어요 | Chúng tôi quay lại với suy nghĩ "Để rồi xem." |
[나은] 그래서 저랑 김봄은 중사님이랑은 | Vậy nên em và Trung sĩ Kim |
[은미] 근데 이번에… | thì ta nên nhắm vào Đội Cứu hỏa. |
[은미] 야 | |
[비장한 음악] | - Dán lên những cái cây? - Ừ. |
[은미] 응 | - Dán lên những cái cây? - Ừ. - Họ không leo lên tận trên đó đâu. - Đúng vậy. |
[나은] 응, 응, 응 | - Họ không leo lên tận trên đó đâu. - Đúng vậy. Đặt chúng trên mặt đất. |
[호응] | - Đúng rồi. - Và dán lên cây. |
[봄은] 어, 어 | Đúng vậy. Em nghĩ sao? |
[은미] 어떻습니까? | Em nghĩ sao? |
[짝짝 손뼉 치는 소리] | Các chị ấy sẽ nhìn thấy. |
[긴장되는 음악] | Chúng ta liên minh với Đội Quân nhân, nhưng hai người bên đó bị loại rồi. Đội Cứu hỏa và Thể thao sẽ hợp tác để tấn công căn cứ của họ. |
앞에서 본 사람이 | rồi cho cả đội biết nên tấn công đội nào. |
[수련] 그렇지, 지시를 해 줘야 돼 | - Đúng. - Đánh đội Thể thao hay Cứu hỏa. - Rồi bốn người chúng ta sẽ chạy tới đó. - Được. |
[수현] 좋아 | - Rồi bốn người chúng ta sẽ chạy tới đó. - Được. Chúng tôi cảm thấy Đội Quân nhân đã bảo vệ chúng tôi. |
군인이 저희를 먼저 지켜 준다? | Chúng tôi cảm thấy Đội Quân nhân đã bảo vệ chúng tôi. |
이런 느낌도 받았고 | Chúng tôi cảm thấy Đội Quân nhân đã bảo vệ chúng tôi. |
대화를 하면서 정이 서로 생겨 가지고 | Càng nói chuyện nhiều chúng tôi càng trở nên thân thiết. |
우리가 언젠가 강해져도 이 팀을 보호해야겠다는 | Đó là lý do chúng tôi ngầm đồng ý với nhau rằng phải giúp đỡ họ |
어느 묵언의 그런 믿음이 생긴 거 같습니다 | Đó là lý do chúng tôi ngầm đồng ý với nhau rằng phải giúp đỡ họ kể cả khi chúng tôi trở nên mạnh hơn. |
[수현] 어, 빨리 뽑아 버리는 게 진짜 도와주는 거야 | có thể tham gia vào trận chiến tiếp theo. Và cần phải cướp cờ càng nhanh càng tốt. |
[지현] 네 | - Hãy cố gắng cứu họ. - Đồng ý. - Mong họ trụ được đến lúc chúng ta tới. - Ừ. |
[경호 팀원] 응 | - Mong họ trụ được đến lúc chúng ta tới. - Ừ. |
- [어두운 음악] - [희정] 은별아, 가자 | Eun Byul à, đi thôi. |
[비밀스러운 음악] | |
[현아] 아, 기다렸어요? 이거 지금 얘기하느라고, 아… | Các cô đã đợi à? Chúng tôi đang nói chuyện. |
[현지] 운동? | nên cần một người phòng thủ ở chỗ Đội Thể thao. |
[은별] 맞죠 | - Đúng vậy. - Tôi sẽ trông chừng ở đây. |
[은별] 음, 그쵸 | - Sáu người đi tấn công họ. - Được. |
[현아] 그리고 거기 트리 하우스 너무 세요 | Nhà cây giống như pháo đài. |
수비 최고의 집이기 때문에 | Đó là căn cứ dễ phòng thủ nhất. |
트리 하우스는 절대 안 가 | Chắc chắn họ sẽ không đến nhà cây hay lều. |
트리 하우스랑 텐트는 절대 안 가고 무조건 우리 집이야 | Chắc chắn họ sẽ không đến nhà cây hay lều. Họ sẽ đến chỗ này. |
우리 집 깨부수러 올 거니까 | Họ sẽ tấn công căn cứ của chúng tôi. |
이거 어때요? 이거, 이거 이거, 이거 | Mọi người nghĩ sao về cái này? Tôi đặt áo mưa ở đó. |
이거, 이거 우비 제가 설치한 건데 | Tôi đặt áo mưa ở đó. |
여기 뒤에 있는 척하려고, 제가 | Để giống có người nấp ở đó. |
- [희정] 어, 좋다, 좋아요 - [현아] 괜찮죠? | Để giống có người nấp ở đó. - Em thích. - Ổn mà nhỉ? |
- [지혜] 안 보여 - [현지] 안 보여, 안 보여 | - Em nhìn thấy chị không? - Không. Tính đặt đây để giả bộ mà ai dè trốn cũng ổn. |
[현지] 있어도 되겠다 | Trốn ở đó cũng được. |
[현아] 최종 브리핑, 최종 브리핑 | Đây là kế hoạch cuối cùng. |
[현지] 없다, 빽 | vậy thì hãy quay về căn cứ. |
'뒤에 경호원' 외치고 | Đúng, hãy hô lên. |
[비장한 음악] | Vậy một người phải làm gì? Cướp lấy lá cờ. Phải giật lấy nó thật nhanh. |
- [은별] 네, 알겠습니다 - 오케이 | - Bắt đầu lúc 9:50. - Đã hiểu. |
[현아] 20분에 넣어야 된다 | Chị sẽ đốt nó lúc 9:20. |
[현아] 파이팅, 파이팅 | Mọi người cố lên. |
- [정민선] 시간 태웠어요? 20분? - [현아] 어, 20분에 딱 태웠어 | Chị đốt nó lúc 9:20 hả? - Ừ, 9:20. - Lúc 9:20. |
- [정민선] 20분? - [현아] 정각에 태웠어 | - Ừ, 9:20. - Lúc 9:20. Chuẩn từng giây. |
[지혜] 마음 챙기기 해야겠네, 또 | Chúng ta cần chuẩn bị tinh thần. |
그냥 이렇게 사람이 맨날 쫄리면서 산다는 게 너무 고통스러워 | Ngày nào cũng sống trong lo sợ thật quá mệt mỏi. |
[정민선] 진짜 여기 전쟁이야, 전쟁 | Ngày nào cũng sống trong lo sợ thật quá mệt mỏi. Một cuộc chiến thật sự. |
마음은 진짜 그렇거든? 죽어도 상관없어, 진짜 | Nói thật thì đội mình thua cũng được. |
난 우리가 떨어져도 상관없는데 | Em thật sự không bận tâm nếu thua, nhưng cảm giác không biết cái gì đang chờ thật sự căng thẳng. |
하기 전에 긴장감이 있잖아 어떻게 될지 모르는 | nhưng cảm giác không biết cái gì đang chờ thật sự căng thẳng. |
내 안에 있는 본능을 깨워 | Chúng ta phải đánh thức những bản năng trong mình. |
[봄은] 그래, 한번 보여 주자 | Hãy thể hiện cho họ thấy. |
[현선] 소방 먼저 치실 겁니까? | Chị sẽ đánh Đội Cứu hỏa trước à? |
- 소방만 칠 거야 - [현선] 소방만? | - Chỉ họ thôi. - Mình họ thôi à? |
[현아] 파이팅 엄청 크게 하자 | Cùng hô cố lên thật to nào. |
언제나 늘 현장처럼 | Luôn như đang ở hiện trường. |
[함께] 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
- [운동 팀] 아! - [운동 팀원] 야, 귀엽다 | - Cố lên! - Cố lên. Đáng yêu đấy. |
[운동 팀의 웃음] | |
[현아] 군인 두 명 아무것도 아니다, 알았지? | Hai quân nhân chẳng là gì với chúng ta, rõ chưa? |
하, 김봄은 중사님만 보고 뛰어가야겠다 | - Chị tin là hôm nay chúng ta sẽ thắng. - Em cũng vậy. Em sẽ làm theo chỉ đạo từ Trung sĩ Kim. Em căng thẳng quá. |
일단 긴장돼 가지고 | Em sẽ làm theo chỉ đạo từ Trung sĩ Kim. Em căng thẳng quá. |
[봄은] 나도 떨리는데 | Chị cũng run. |
난 너 믿고 가는 거야 | Nhưng chị tin em. |
[나은, 봄은의 웃음] | Nhưng chị tin em. |
[나은] 저도 리더님을 믿고 가는 겁니다 | Em cũng tin chị. |
포기하지 말자 | Chúng ta đừng bỏ cuộc. |
다치지 말고 | Và cũng đừng bị thương. |
[사이렌이 울린다] | 21:50, TRỜI ÂM U TRẬN CĂN CỨ THỨ BA TÁI KHỞI ĐỘNG |
[소란스럽다] | - Còi đã hú. - Đến giờ rồi. |
[은미] 천천히, 천천히, 괜찮아 | Cứ từ từ. - Ổn cả mà. - Chậm rãi thôi. |
[군인 팀원] 천천히 | - Ổn cả mà. - Chậm rãi thôi. |
- [성연] 얘들아, 잘 갔다 와 - [은별] 파이팅 | - Chúc may mắn. - Cố lên nhé. |
[지현] 1분 컷으로 끊자, 끊자 | Phải xong trong vòng một phút. ĐỘI VỆ SĨ LỀU TRẠI |
뒤로, 뒤로, 뒤로, 뒤로 | Hãy ra bằng cửa sau ấy. |
빨리 오십시오, 빨리 오십시오 | Đi nào. Tăng tốc lên. ĐỘI VỆ SĨ RỜI LỀU TRẠI |
[비장한 음악] | ĐỘI VỆ SĨ RỜI LỀU TRẠI |
[소방 팀] 파이팅 | Được rồi. - Mọi người cố lên! - Cố lên! |
- [정민선] 가자 - [지혜] 현지야, 도끼 챙겼어? | - Đi. - Hyeon Ji mang rìu chưa? |
[현지] 도끼 있어요 | Em cầm đây rồi. |
[희정] 은별아, 가자 | Eun Byul à, đi nào. ĐỘI THỂ THAO XUẤT PHÁT TỪ LỀU VÁCH ĐÁ |
그리고 이 뒤에 조심 | Cẩn thận phía sau. |
[봄은] 천천히 | ĐỘI QUÂN NHÂN NHÀ GỖ |
[은미] 나무 옮겨 놓고 문 잠그고 | Di chuyển khúc gỗ rồi khóa cửa. |
[군인 팀원1] 다녀오십시옹 | Lát gặp nhé. |
[군인 팀원2의 거친 숨소리] | PHẠT: KANG EUN MI VÀ LEE HYUN SEON DI CHUYỂN ĐẾN ĐẤU TRƯỜNG |
[흥미진진한 음악] | Kế hoạch của chúng tôi đã bị lộ từ trước |
[부스럭거리는 소리] | |
[정민선] 어 | Ừ. |
[정민선] 잘 봐, 옆에 | Để ý kỹ cả hai bên nhé! |
[나은의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | ĐỘI CỨU HỎA ĐÃ ĐẾN TRƯỚC NHÀ GỖ |
[소방 팀의 거친 숨소리] | Tôi thấy lạ lắm. |
[희정] 몰라, 안 들어가 봤어 | - Không có ai nhỉ? - Lạ lắm. Ta vẫn chưa vào trong. |
[희정] 뒤에 조심 앞, 뒤, 옆 잘 보세요 | Hãy quan sát kỹ xung quanh. |
[참가자1] 어때요? | Thấy thế nào? |
[희정] 이쪽으로 가 볼까요? | Chúng ta đi hướng này nhé? |
[희정] 앞에 아무도 없어 올라와, 올라와, 다 같이 올라와 | Không có ai ở đây. Đi nào. Tất cả đến đây đi. |
옆에 조심, 옆에 조심 | Chú ý đằng trước. |
- [은별] 발 조심 - [희정] 옆에 조심 | - Chú ý bước chân. - Để ý bên cạnh. |
[지혜, 희정] - 옆에 조심, 옆에 조심 - 옆에 조심, 도끼로 깨야 돼 | - Cẩn thận - Ở bên cạnh. Phải dùng rìu để phá. |
[정민선] 내가, 내가 할게 | Để đó cho em. |
[참가자2] 안에 있어요? 아, 아니구나 | Có ai không? Không có ai. |
[우당탕 소리] | - Đá đi. - Tuyệt. |
[희정] 없지? | Không có ai chứ? |
- [정민선] 없어 - [희정] 위에 조심 | - Không. - Chú ý trên đầu. |
[정민선] 안에 없어 | Bên trong không có ai. |
[참가자3] 없어, 없어 | Họ không ở đây. |
[희정] 다들 경호 조심 | Mọi người cẩn thận Đội Vệ sĩ! |
[참가자들의 거친 숨소리] | |
[경호 팀의 거친 숨소리] | ĐỘI VỆ SĨ GẦN NHÀ GỖ |
[긴장되는 음악] | |
[나은의 거친 숨소리] | |
[현지] 여기 이거 | Này, lẽ nào… |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
[은별] 일단 | Cứ giật ra đi. |
[현아의 힘주는 소리] | |
[나은의 거친 숨소리] | |
[마스터] 군인 팀 김나은 탈락 | Kim Na Eun của Đội Quân nhân bị loại. |
[김민선] 뽑아, 뽑아, 뽑아 | Thấy rồi. Nó ở đây này. Mau giật ra. |
- [긴장되는 음악] - [참가자들] 뽑아 | - Giật nó đi! - Giật ra. |
- [삑삑 울린다] - [은별] 군인 맞다, 군인 뽑았다 | - Cờ này đúng không? - Nó đó. |
[김민선] 뽑았다, 뽑았다, 뽑았다 | Chúng ta giật được rồi. Giật được rồi. |
[은별] 소방 | Giật được rồi. |
[마스터] 소방 팀이 기지 점령에 성공하였습니다 | Đội Cứu hỏa đã chiếm căn cứ thành công. |
- [펑] - [고조되는 음악] | Đội Cứu hỏa đã chiếm căn cứ thành công. |
[현아의 환호] | |
[현아] 나이스! | Tuyệt vời! |
[현아] 현지야! | Hyeon Ji à! |
[환호] | |
[함께 웃는다] | Em giỏi lắm. |
잘했어, 잘한다, 잘한다, 잘한다 | Em giỏi lắm. |
야, 니네 어디 있었어 어디 있었어, 깃발 어디 있었어? | Em tìm thấy ở đâu vậy? Lá cờ đâu? |
[정민선] 파이팅 한번 하자 파이팅 한번 하자 | Cùng hô cố lên nào. |
- 파이팅 한번 하자 - [지혜] 현지야, 어떻게 됐어? | Cùng hô cố lên nào. - Chuyện gì đã xảy ra? - Được. |
[소방 팀원] 언제나 늘 현장처럼! | Luôn như đang ở hiện trường! |
[함께] 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
- [정민선] 야, 어디 있었냐? - [지혜] 어디 있었는데? | - Lá cờ ở đâu vậy? - Nó ở đâu? |
[현지] 깃발 | Lá cờ ở trong tủ đựng đồ. |
[긴장되는 음악] | Em mò từ trong góc trái theo chiều kim đồng hồ. |
[현지] 근데 사물함을 하나씩 다 열었는데 | Em mò từ trong góc trái theo chiều kim đồng hồ. Em mở tủ đồ ra và tìm thấy ở ngăn thứ ba. |
사물함 첫 번째에 있었어 | Em mở tủ đồ ra và tìm thấy ở ngăn thứ ba. |
[현지] 여기 있다! | Nó đây rồi! |
[현지] '무조건 군인은 우리가 끝내야겠다' | - Rút ra. - Chúng tôi rất muốn tự tay giải quyết Đội Quân nhân. |
라는 생각이 너무 컸는데 | tự tay giải quyết Đội Quân nhân. |
캐비넷 안에서 진짜 깃발 보는 순간 | Khi tôi thấy lá cờ để trong tủ đồ, |
와, 진짜 | tôi thật sự… |
[은별] 오케이 | |
- [현아] 얘들아, 너무… - [소방 팀원1] 잘했어 | - Mọi người giỏi lắm! - Xuất sắc! |
- [소방 팀원2] 잘했다 - [소방 팀의 환호] | - Mọi người giỏi lắm! - Xuất sắc! |
- [희정] 성연 언니! - [성연] 어! | - Chị Seong Yeon ơi. - Ơi! |
- [발랄한 음악] - [희정] 나 왔어! | Em về rồi! |
[성연이 우는 시늉을 하며] 잘했어 | Làm tốt lắm. |
[희정] 언니! | Chị ơi! |
[성연] 아, 나 심장 너무 졸였어 | Chị ơi! Chị sợ muốn xỉu. |
- 나 울 뻔했어 - [희정] 나 무서워 | - Chị suýt khóc đấy. - Em sợ quá. |
[성연] 잘했어, 잘했어, 잘했어 잘했어, 잘했어 | Em vất vả rồi. |
[희정의 한숨] | |
[희정이 웃으며] 우리 진짜 | Chúng ta làm được rồi. |
언니, 우애가 우애가 다져질 만하다 | - Chị ơi… - Đúng là tình bạn củng cố nhờ thế này. |
[김민선, 은별] 네 | - Dạ? - Mau lại đây. |
[희정] 우리 '하나, 둘, 셋' 또 하자 | - Làm tốt lắm. - Hô to nào. |
- 우리 오늘 살아남았다 - [성연] 발, 발, 발, 발, 발 | - Chúng ta sống rồi. - Chụm chân nào. Một, hai, ba. |
[함께] 하나, 둘, 셋, 아! | Một, hai, ba. |
[성연] 가자 | Đi nào. |
[경호 팀원1] 고생했어 | - Chị vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
- [경호 팀원2] 어, 고생했다 - [경호 팀원3] 고생했어요 | - Chị vất vả rồi. - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. - Giỏi lắm. ĐỘI VỆ SĨ NHÀ GỖ |
[경호 팀원2] 고생했어, 고생했어 | ĐỘI VỆ SĨ NHÀ GỖ |
[지현] 네 | - Nhanh dã man. - Đúng vậy. |
[수현] 아, 진짜… | Trời ơi. |
[무거운 음악] | Chúng ta phải nhặt chúng lên. |
[수현] 아, 나 왜 이렇게 속상해? | Sao em bực thế này nhỉ? |
이거 보니까 너무 마음 아프지 않아? | Những thứ này không khiến chị đau lòng sao? |
나 진짜 | Thiệt tình. |
마음이 너무 아픈 거야 | - Đây… - Em đau lòng quá. |
[수련] 여기서부터 완전 '이게 뭐지?' 막 이러면서 | Chị đã tự hỏi những thứ này là cái gì. |
[경호 팀원2] 와… | |
[경호 팀의 한숨] | |
[지현] 예 | Ừ. Tám người sẽ đến hết chỗ chúng ta. |
- [잔잔한 음악] - [군인 팀의 웃음] | |
- [현선] 울지 마십시오 - [은미] 잘했어, 잘했어 | - Chị đừng khóc. - Chị làm tốt rồi mà. |
- [현선] 울지 마십시오 - [은미] 잘했어, 잘했어 | - Chị đừng khóc. - Chị làm tốt rồi mà. |
저 때문에 그런 거 같아 가지고 | Tôi cảm thấy đó là lỗi của tôi. |
그간 저희가 했던 그 노고를 아니까 | Chúng tôi đã rất vất vả để đến được đây, |
팀원들을 봤는데 좀 눈물이 나더라고요 | nên tôi đã khóc khi nhìn vào các thành viên của mình. |
[나은, 군인 팀원] - '하나, 둘, 셋, 지야앗' - '둘, 셋' 하면 '지야앗'? | - Đếm đến ba nhé. - Đếm đến ba hả? |
- [은미] 오늘 잘했습니다 - [함께 웃는다] | Chúng ta đã làm tốt rồi. |
[훌쩍이는 소리] | |
[울먹이며] 잘했어 | Vất vả rồi. |
[봄은] 둘, 셋 | Hai, ba. |
[함께] 피 끓는 전우애 우리는 하나! | Tình đồng đội thắm thiết! Chúng ta là một! |
존버 솔저! | Kiên cường lên, các chiến sĩ! |
지야앗! | |
지야앗! | |
[현선] '허리 업' | Nhanh lên nào. Lần cuối cùng. |
- [군인 팀원] 마지막 - [은미] 간다 | Lần cuối cùng. Hạ cờ. |
고생했다 | Vất vả rồi. |
[현선] 바로 | Nghỉ. |
- [밝은 음악] - [현선, 나은] 고생하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Cừ lắm. |
- [군인 팀원1] 재밌었다 - [군인 팀원2] 한 짐을 싸 왔는데 | - Thật thú vị. - Tiếc thật đấy. |
- 꿈꾸고 나가는 거 같은데 - [은미] 맞아 | - Như tỉnh dậy từ trong giấc mơ vậy. - Ừ. |
- [군인 팀원3] 지금 살짝 - [군인 팀원2] 진짜 | - Có một chút thật. - Thiệt tình. |
[은미] 5박 6일 재밌었다 | Sáu ngày năm đêm vừa rồi rất vui. |
[봄은] 오 | |
'이 섬에 다시 들어올 수 있다' | thì sẽ có cơ hội trở lại hòn đảo này. |
[밤새 울음] | |
[현선] 저기 있는 거 같습니다, 저기 | - Hình như là ở đằng kia. - Đây này. |
저기, 여기, 여기, 여기 여기, 여기 | - Hình như là ở đằng kia. - Đây này. - Đây này. - Không phải đây hả? |
[흥미로운 음악] | |
[새가 지저귄다] | NGÀY 6 |
"여섯째 날" | NGÀY 6 |
[혜경의 웃음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[참가자들의 웃음] | Nói ra thì dài dòng lắm. |
- [정민선] 있어? - [현아] 여기 있네, 무전기 | Họ có ở đây không? Có bộ đàm này. |
[정민선] 아, 있네 | Có thật. |
딴것 좀 가져가자 | Lấy những món khác đi. |
[현아] 제일 처음에 샀나 보다 | Đây chắc là món đầu tiên mua. |
[현아] 얘넨 페이크 깃발이 두 개야, 봐 봐 | Họ có hẳn hai lá cờ giả. Nhìn này. Một. |
하나 | Một. |
둘 | Hai. |
- [흥미로운 음악] - 좀 있다 망치 갖고 와서 | Lát nữa phải mang búa qua đây rồi đóng đinh cửa lại. |
밖에서 다 막아 놓자 | Lát nữa phải mang búa qua đây rồi đóng đinh cửa lại. Hãy để lá cờ giả ở đây. |
페이크 깃발 놔둘 거야 | Hãy để lá cờ giả ở đây. |
어, 맞아 최대한 페이크 쳐 놓고 가게 | Chúng ta sẽ đặt ít bẫy ở đây. |
좀 있다 와서 문 막아 버릴 거야, 내가 | Chị sẽ quay lại chặn cửa sau. |
[정민선] 그럼 난 도끼랑 삽이랑 합판을 들게 | Em sẽ cầm rìu, xẻng và tấm ván ép. |
[현아] 가자 | Đi thôi. |
[정민선] 다 왔다 | ĐỘI CỨU HỎA NHÀ KHỐI Đến rồi. |
집에 왔다 | Về đến nhà rồi. |
[지혜] 아, 운동선수분들이랑 이제 붙을 생각 하니까 | Giờ nghĩ đến cảnh đối đầu Đội Thể thao là em thấy lo. |
운동이니까 좀 빡세긴 하네, 그지? | Giờ nghĩ đến cảnh đối đầu Đội Thể thao là em thấy lo. Này mấy đứa, ban đầu chúng ta sợ đội nào nhất? |
[현아] 나 이렇게 덩치가 큰데도, 하… | Mặc dù tướng chị cũng cao. |
[비장한 음악] | Hãy thử với mức 50kg. |
[김민선의 웃음] | Chị 50kg đấy nhé. |
[희정] 야, 지금 이거 하면 몇이고 | Bây giờ được hơn 100kg rồi nhỉ? |
[은별, 성연] - 어때요? - 와, 데드 리프트 하는 거 같은데 | - Thấy sao? - Như đang tập deadlift vậy. |
[성연의 기합] | Nhìn cơ chân em ấy kìa. |
[성연] 오케이 | - Xong. - Min Sun leo lên được đấy. |
[운동 팀의 탄성] | |
- [희정] 저렇게 많이 올라가? - [은별] 이거, 잠깐만… | - Em ấy lên cao chưa kìa. - Đỉnh dã man. |
[운동 팀의 탄성] | |
[은별] 머슬 업 되겠는데? | Có thể lên hết cỡ ấy chứ. |
다 잡아 봐, 민선아 | Nâng cả người luôn, Min Sun. |
- [은별의 탄성] - [희정] 다 잡으면서 | Dùng hết lực ngón tay nào. |
[은별의 탄성] | |
[수현] 좋아, 좋아, 좋아 | Ý tưởng hay đấy. |
- [전화벨이 울린다] - 어? 전화 왔다 | - Có điện thoại. - Cô nghe máy nhé? |
- [긴장되는 음악] - [수련] 어? 전화받아 주세요 | - Có điện thoại. - Cô nghe máy nhé? |
[마스터] 오늘은 패자 부활전이 있습니다 | Trận hồi sinh đội thua cuộc sẽ diễn ra vào hôm nay. |
[마스터] 잠시 후 섬 입구 철문이 개방됩니다 | Nó sẽ bắt đầu sau 30 phút nữa. Cánh cửa sắt để ra vào đảo sắp sửa được mở. |
패자의 섬에서 살아 돌아오는 팀을 맞이해 주시기 바랍니다 | Hãy chào đón đội trở lại từ Đảo Bại trận. |
[현지] 이럴 줄 알았어 패자 부활전 있을 줄 알았어 | - Sao họ quay lại được? - Biết ngay mà. Biết sẽ có trận hồi sinh mà. |
[지혜의 탄식] | |
누굴 맞이해요, 저희가 지금 | Ai rảnh mà chào đón họ trong khi chúng tôi còn đang bận chiến nhau? |
저희끼리 싸우기도 바쁜데 | Ai rảnh mà chào đón họ trong khi chúng tôi còn đang bận chiến nhau? |
[운동 팀의 헛웃음] | Mọi người ơi, đi đón người ta nào. |
- [흥미로운 음악] - [마스터] 패자 부활전 | Trận đấu hồi sinh có tên |
[마스터] | Đá Lăn Lóc Cóc Bám Rêu. |
[마스터] 패자의 섬 입구에는 100kg의 돌이 있습니다 | Ở cổng vào của Đảo Bại trận có những hòn đá nặng 100kg. |
이 돌을 굴려 가장 먼저 아레나에 도착한 | Đội đầu tiên lăn được hòn đá đến đấu trường sẽ là đội được hồi sinh. |
단 한 팀이 부활합니다 | lăn được hòn đá đến đấu trường sẽ là đội được hồi sinh. |
[은미] 최선을 다해서 들어와 보자 | Tôi quyết làm hết sức mình để quay lại đảo. |
[현선] 잘해 보자 | Hãy cố gắng nào. |
[김민선] 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. |
[은별이 웃으며] 아나, 진짜 패자 부활전이래 | Không thể tin nổi. Trận đấu hồi sinh ư? |
[펑 터지는 소리] | |
- [비장한 음악] - [참가자들] 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! - Cố lên. Tránh đường nào! - Lên nào. |
[참가자1] 비켜, 비켜, 비켜, 비켜 | - Cố lên. Tránh đường nào! - Lên nào. - Tránh ra! - Lăn đi. |
[참가자2] 일단 굴려 | - Tránh ra! - Lăn đi. |
[참가자1] 오, 야, 안 돼, 안 돼 절로 가야 돼, 절로 가야 돼 | - Không, đợi đã. - Dừng lại nào. Chúng ta phải đi hướng này. |
절로 가야 돼, 절로, 방향 틀자 | - Hướng này cơ mà. - Đổi hướng đi. Đi hướng này. |
[참가자3] 오, 오호 | Đi hướng này. |
[김민선] 어? 굴린다, 굴린다 | Họ đang lăn đá. |
- [희정, 성연] 진짜? - [김민선] 굴린다, 굴린다 | Họ đang lăn đá. - Thật á? - Họ đang lăn đá. |
온다, 온다, 온다 | Họ đang tiến về đây. |
[스턴트 팀원] 이쪽에서 좀 밀어 줘 | - Sao ạ? - Em đẩy bên đó đi. |
[은미] 좌우에 한 명 있고 | Hai người ở hai bên trái phải. - Chú ý hướng đi. Tôi sẽ đẩy. - Hai và hai. |
[봄은] 방향 좀 봐 봐, 내가 할게 | - Chú ý hướng đi. Tôi sẽ đẩy. - Hai và hai. |
'경찰이 왔으면 좋겠다 새로운 사람들이' | Tôi muốn Đội Cảnh sát thắng vì họ sẽ là đối thủ mới. |
[참가자] 직진해 | HẠNG 2: QUÂN NHÂN, HẠNG 1: ĐÓNG THẾ, HẠNG 3: CẢNH SÁT |
[성연] 예 | - Họ rất lì lợm. - Đúng vậy. |
- [비장한 음악] - [스턴트 팀의 거친 숨소리] | - Họ rất lì lợm. - Đúng vậy. |
가자! | Cố lên nào! |
[스턴트 팀의 기합] | Cố lên nào! |
[스턴트 팀원1] 오르막 시작 | Bắt đầu đến đoạn dốc. |
오르막 | Tốt lắm. |
- [혜경의 힘주는 소리] - [스턴트 팀원2] 둘, 셋 | Hai, ba. |
[스턴트 팀의 힘겨운 소리] | |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[스턴트 팀원3] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[봄은] 탄력받아서 오르막도 올라가야 돼 | - Lăn tiếp đi. - Chúng ta cần có đà để lăn lên dốc. |
- [군인 팀원1] 오케이 - [은미] 여기서 던져, 던져 | Được. - Đẩy xuống. - Đẩy đi. |
잡아! | Giữ nó lại! - Tuyệt vời. - Tốt lắm. |
[현선의 놀란 소리] | - Tuyệt vời. - Tốt lắm. |
[봄은] 왼쪽으로 와 | Hướng sang trái. |
[스턴트 팀원1] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- [서영] 올라가야 됩니다, 일단 - [스턴트 팀원2] 밀어, 밀어 | Một, hai, ba. - Phải leo lên. - Đẩy nào. |
- [현선] 하나, 둘, 셋 - [은미] 나 빠졌어 | Một, hai, ba. - Em lún rồi. - Chị cũng vậy. |
- [현선] 나도 빠졌어 - [봄은] 잡고 있어, 잡고 있어 | - Em lún rồi. - Chị cũng vậy. Cố gắng lên. - Một người đẩy đi. - Được. |
오케이, 좋아, 좋아 | - Một người đẩy đi. - Được. |
[군인 팀의 거친 숨소리] | Chị thoát ra chưa? |
- [군인 팀원2] 됐어요 - [군인 팀원1] 가자 | Chị thoát ra chưa? - Tiếp tục. - Ừ. |
- [경찰 팀원1] 올려, 올려, 올려 - [경찰 팀원2] 올려 | - Đẩy nhanh lên. - Tăng tốc. |
[경찰 팀원1의 힘주는 소리] | Đi nào. |
[해영] 안 돼, 몸 앞으로 기울여 | Nghiêng về phía trước. |
군인이 확실히 빠른데요? | Đội Quân nhân đang dẫn trước rõ ràng. |
와, 군인… | Đội Quân nhân… |
[현지] 이거 약간 또 속이 안 좋아지려 그래 | thì sẽ có chiến tranh thật đấy. Chưa gì đã thấy bụng nôn nao. |
[지혜] 나 너무 힘들어 | Em cũng muốn trầm cảm. |
[비장한 음악] | |
[봄은] 양옆에 있는 사람들이 방향을 잡아 주고 | Hai người ở hai bên điều chỉnh phương hướng. |
[현선] 아레나까지 올라가야 되니까 | Chúng ta phải đẩy nó đến đấu trường. |
- 갯벌에서 호흡하고 - [군인 팀원1] 그래 | - Hãy lấy hơi ở đây. - Ừ. |
[긴장되는 음악] | Phải điều chỉnh lại nét mặt. |
[소방 팀원의 웃음] | Phải điều chỉnh lại nét mặt. - Chịu thôi. Chẳng ai làm được. - Chúng ta nên lườm họ. |
[현지] 아, 그냥 눈만 째려봐야지 | - Chịu thôi. Chẳng ai làm được. - Chúng ta nên lườm họ. |
- [은미] 파이팅! 빨리 와! - [참가자들] 파이팅! | - Tiến lên! Tiếp tục! - Cố lên! - Cố lên! - Cố lên! |
[참가자들의 기합] | - Cố lên! - Cố lên! |
[스턴트 팀의 힘겨운 소리] | Chết tiệt. |
[스턴트 팀원] 언니, 힘써 줘야 돼 서영이… | Chị cần đẩy mạnh hơn nữa. |
[참가자] 최대한 이쪽 | Đẩy về phía Seul. |
[경찰 팀의 거친 숨소리] | |
[스턴트 팀의 거친 숨소리] | |
[은미] 야! | |
[박수 소리] | Họ đang nổi điên. |
[지혜] 표정 봐 봐 | Nhìn biểu cảm kìa. Họ cáu thật đấy. |
표정 봐 봐 표정 개빡쳐 있어, 진짜 | Nhìn biểu cảm kìa. Họ cáu thật đấy. |
[웃으며] 표정 개빡쳐 있어, 진짜 | Họ thật sự đang rất bực mình. |
- [군인 팀원2] 오른쪽으로 틀어 - [군인 팀원3] 오른쪽, 오른쪽 | - Đẩy sang phải. - Sang phải. - Sang phải. - Được rồi. |
- [봄은] 은미, 오른쪽 - [은미] 오케이, 오케이 | - Sang phải. - Được rồi. |
죽지도 않고 또 돌아오는구나 | Họ không chết mà đã quay lại. |
[성연] 어떻게 그런 시련을… | Chuyện này lại xảy ra. |
빨리 보내야겠다 [웃음] | Chúng tôi cần nhanh chóng giải quyết họ. |
[나은] 거기 넣어야 돼 | Đẩy nó vào kia. |
[은미] 하나, 둘 | Một, hai. |
- [현선] 받아, 반대쪽에서 - [나은] 예 | Giữ ở hướng ngược lại. |
- [군인 팀원1] 나이스 - [군인 팀원2] 둘, 셋! | - Tốt lắm. - Hai, ba. |
[군인 팀] 피 끓는 전우애 우리는 하나! | Tình đồng đội thắm thiết! Chúng ta là một! |
- [비장한 음악] - 존버 솔저! | Kiên cường lên, các chiến sĩ! |
지야앗! | |
[나은] 좋아, 좋아, 좋아, 좋아 | Tốt lắm. |
- [군인 팀원3] 나와, 나와! - [군인 팀원1] 나이스 | Tránh ra! - Tuyệt. - Quyết tâm đến cùng! |
[은미] 끝까지! | - Tuyệt. - Quyết tâm đến cùng! |
[군인 팀원1] 오케이! | Được rồi! |
[마스터] 패자 부활전 종료되었습니다 | Trận đấu hồi sinh đã kết thúc. |
군인 팀, 부활을 축하합니다 | Chào mừng Đội Quân nhân trở lại. |
[참가자들의 환호와 박수] | Chào mừng Đội Quân nhân trở lại. - Giỏi lắm. - Mệt quá. |
- [현선] 고생했어, 고생했어 - [참가자들의 말소리] | - Giỏi lắm. - Mệt quá. - Làm tốt lắm. - Tuyệt vời. |
아! | - Làm tốt lắm. - Tuyệt vời. |
[참가자들의 환호] | |
우리가 죽여 줄게! | Chúng tôi sẽ giết sạch các người! |
[은미] 우리가 죽여 줄게! | Chúng tôi sẽ giết sạch các người! |
[참가자들의 환호] | |
다시 왔다, 우리가 | Chúng tôi đã trở lại. |
[정민선] 진짜 악연이다 이건 악연이야 | Đúng là nghiệt duyên mà. |
No comments:
Post a Comment