라이프 7
Sự sống 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
모자... | Mũ của anh... |
- (승효) 네 - (진우) 응 | - Vâng? - Ừ. |
(진우) 벌써 시작했어? | Đã bắt đầu rồi sao? |
(노을) 방금 | Mới đây thôi. |
어? 그 모자 찾았네? | Ơ? Anh tìm được cái mũ ấy rồi à? |
(진우) 똑같은 거 또 샀어 | Ơ? Anh tìm được cái mũ ấy rồi à? Tôi mới mua một cái y hệt. |
근데 얘네들이 다 집 없는 애들이야? | Mấy nhóc này đều không có nhà à? |
진짜 많다 | Nhiều thật đấy. |
예진우는 그만 보고 똥을 치우거라 | Anh Ye Jin Woo đừng tham quan nữa. Dọn phân đi. |
[노을의 웃음] | |
[노을의 힘주는 신음] | |
(노을) 따라와 | Đi theo tôi. |
(진우) 근데 우리 병원에 내가 모르는 얼굴들이 이렇게 많았나? | Nhưng trong bệnh viện có nhiều người tôi không biết mặt đến thế à? |
(노을) 과마다 제일 막내들만 왔나 봐 나도 거의 처음 봐 | Hình như các khoa chỉ toàn em út đến thôi. Tôi cũng mới gặp lần đầu. |
근데 왜 넌 네가 왔어? | Vậy sao cô lại đến đây? |
- 너는? - 나는 오프, 나밖에, 넌? | - Vậy còn anh? - Hôm nay chỉ mình tôi nghỉ. Còn cô? |
보고 싶어서 | Vì tôi muốn gặp. |
뭐가? | Gặp ai? |
뭐는? | Ai gì chứ? |
키우고는 싶은데 | Tôi cũng muốn nuôi lắm. |
난 꼭두새벽에 나가서 별 보고 들어오니까 | Nhưng toàn rời nhà từ sáng sớm, đến đêm mới về. |
(노을) 나 잠깐 좋자고 데려갔다간 엄마 일 시킬 거 뻔하고 | Nếu đem về nuôi chỉ vì tôi thích sẽ chỉ khiến mẹ tôi nhiều việc hơn thôi. |
이렇게라도 실컷 보려고 | Bằng cách này tôi có thể ngắm chúng thỏa thích. |
그렇지? [개를 어른다] | Đúng không nào? |
(진우) 응, 강아지? | À...Mấy con cún. |
- (태상) 아, 거기야? - (센터 주인) 이쪽으로요 [상엽이 대답한다] | - Bên kia ạ? - Sang bên này. |
[카메라 셔터음] | |
(센터 주인) 쌤, 이제 안에 들어가셔서 | Bây giờ hai người vào trong. - Vâng. - Tìm mấy chú chó |
- (센터 주인) 목욕시킬 강아지 - (태상) 어 | - Vâng. - Tìm mấy chú chó dẫn ra tắm là được. |
(센터 주인) 데리고 나오시면 돼요 | dẫn ra tắm là được. - Vâng. - Dạ vâng. |
- (상엽) 예 - (센터 주인) 네 | - Vâng. - Dạ vâng. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(센터 주인) 네 | Alô. |
선생님, 여기는 개 버리는 데도 아니고요 | Xin lỗi, đây không phải là nơi để bỏ chó. Xin nghĩ lại... |
다시 생각해 보... | Xin nghĩ lại... |
어떻게 한 달도 안 된 걸... | Nó còn chưa được một tháng... |
그렇게 어린애는 여기 오면 물려요 큰 개가 많아서 | Bé như thế mà đến đây sẽ bị cắn. Ở đây có nhiều chó lớn lắm. |
그러니까... [통화 종료음] | Ý tôi là... |
[센터 주인의 한숨] | |
또 길에 버리겠네 | Chắc sẽ lại bỏ ngoài đường. |
하여튼 인간들 어린것들을 참... 쯧 | Đúng là con người, cả con chó nhỏ như thế... |
[잔잔한 음악] [노을의 기침] | |
(진우) 야, 너 알레르기 아니야? | Này, cô bị dị ứng à? |
봐 봐 | Xem nào. |
[노을의 기침] (진우) 아니... | Thật là... |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
(태상) 야, 야, 야, 야, 야... [개가 낑낑거린다] | Này. |
(태상) 야, 야, 야, 야, 야, 야, 야! 일로 와! | Này! Sang bên đây! |
[개가 으르렁거린다] [상엽의 겁먹은 신음] | Nhưng mà... |
(태상) 근데 얘... | Nhưng mà... |
얘 이거 어떻게 목욕시키지? | tắm cho chúng bằng cách nào? |
(승효) 응, 앉아, 앉아 [개가 낑낑거린다] | Ngồi xuống. |
옳지, 아이, 빗자, 이거 | Đúng rồi, chải lông nào. |
아이고 | Ngoan quá. |
목욕도 잘하고 | Tắm cũng giỏi. |
털도 잘 말리고 | Lông cũng nhanh khô. |
아이, 이쁘네 | Xinh lắm. |
[한숨] | |
(태상) 쯧 | Thật là... - Tắm xong rồi à? - Ôi ngoan nhỉ? |
- (직원1) 다 씻었어요? - (직원2) 아, 착하네 | - Tắm xong rồi à? - Ôi ngoan nhỉ? |
(직원2) 아유, 어유, 잘했다, 아유, 잘했다 | Giỏi lắm. |
- (직원2) 고생했어 - (직원1) 너무 이뻐 | - Ngoan lắm. - Xinh quá. |
- (직원2) 아유, 아유, 잘했다 - (직원1) 손님 | - Ôi trời, ngoan quá. - Xinh lắm, mình đi nhé? |
(직원1) 아유, 이쁘다, 이제 갈까? [태상의 다급한 신음] | - Ôi trời, ngoan quá. - Xinh lắm, mình đi nhé? |
(태상) 어, 자, 자, 자 | Nào. |
이차, 가자, 가자, 가자, 가자, 가자 | Đi thôi. |
가자 | Đi thôi nào. |
(태상) 그래, 목욕하니까 좋지? [개가 왈왈 짖는다] | Được tắm nên thích chứ? |
아이고, 아이고 [태상의 힘주는 신음] | Ái chà. |
[태상이 헤헤 웃는다] | |
그렇게 좋아? 너도 빗질 좀 하자, 이제 | Vui thế à? Mày cũng chải lông nào. |
왜요? | Sao vậy? Chân nó làm sao thế nhỉ? |
이거, 다리가 왜 그렇지? | Chân nó làm sao thế nhỉ? |
탈구였나? | Hay là trật khớp? |
(태상) 아이고, 여기 탈구됐었네 | Ôi trời, đúng là trật khớp rồi. |
[빗을 탁 내려놓으며] 아, 지금도요? | - Vẫn còn bị à? - Giờ thì cứng luôn rồi. |
아니, 지금은 굳었어요 | - Vẫn còn bị à? - Giờ thì cứng luôn rồi. |
근데 다쳤을 때 안 고쳐 줘 가지고 비틀린 채 그냥 자기 다리가 된 거죠 | Lúc mới bị không chữa ngay, giờ chân nó thành ra thế này luôn. |
(태상) 와, 무지 아팠을 텐데 | Ôi, chắc là đau lắm. |
(상엽) 천생 배운 게 도둑질일세 | Ông không biết nói chuyện gì khác à. |
아, 여기까지 와서 그런 거만 보이세요? | Đã đến đây rồi sao chỉ nói những chuyện ấy? |
아이고, 아이, 애들이 그냥 사장님을 잘 따라다녀 | Mấy nhóc này chịu nghe lời Giám đốc thật đấy. |
[태상의 웃음] | |
잠깐만요 | Khoan đã. |
[개가 낑낑거린다] | |
또 왜요? | Lại gì nữa? |
뭐가 잡혀? 종양? | Có gì à? Khối u? |
(상엽) 씁, 단순 파이브로머나 리포머인가? | Hay chỉ là u lành tính? |
캔서가 이 정도 만져질 크기면... | Khối u mà to đến mức có thể sờ được như thế này thì... |
이거 빨리 찍어 봐야겠는데요? | Phải mau chụp kiểm tra thôi. |
아, 검사하자고? | Kiểm tra á? |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
(상엽) 아이고... | Thật là... |
사람이나 짐승이나, 응? 아프지 말아야지 | Người hay thú gì cũng vậy, không được để bị ốm. |
[상엽의 웃음] | |
저기, 세 분 같이 계신 거 한 번만 더 담아도 될까요? | Xin lỗi, chúng tôi có thể lấy cảnh ba người ngồi cùng nhau không? |
(태상) 자, 자, 자, 자, 자 아이고, 아이고, 아이고 | Nào, lại đây. |
[밝은 음악] [카메라 셔터음] | |
[태상의 한숨] | |
(태상) 많이 뛰는 사람은 억대로 뛰겠지 | Ai chịu khó có thể kiếm được hơn một trăm triệu. |
(상엽) 나야 경찰 조사가 끝나야 혜택을 받든가 말든가 하죠 | Tôi phải chờ điều tra xong mới tính đến ưu đãi. |
[진우가 대야를 탁 내려놓는다] (태상) 아니지, 뭘 끝나길 기다려? | Không, chờ cái gì mà chờ? Anh phải cho thấy Trung tâm Ung thư kiếm được bao nhiều tiền trước chứ? |
암 센터가 이게 얼마나 될 건지를 먼저 어필해야지, 이 사람아 | Anh phải cho thấy Trung tâm Ung thư kiếm được bao nhiều tiền trước chứ? |
(진우) 응 | Đây. |
[노을의 놀라는 숨소리] | |
하던 대로 쪽방촌 봉사나 돌든가 뭔 개를 봐주겠다고 이 유난을... | Không đi khám khu ổ chuột như trước mà lại đòi đi chăm chó thế này làm gì? |
(진우) 야, 너 아까 점심 너무 조금 먹더라 | Này, lúc ăn trưa cô ăn ít quá đấy. |
- (노을) 응? 뭐? - 이거 그냥 | - Ăn cái này đi. - Hả? Gì cơ? |
- (노을) 아이, 진짜! 이씨 - (진우) 한 그릇... 아! [노을이 진우를 퍽 친다] | - Một bát... - Thật là! |
(노을) 어떡해 [진우의 아파하는 신음] | Ôi trời! |
어떡해! 미안 | Làm sao đây! Xin lỗi. |
(태상) 사람 있는 데서 저래야 되나, 참 | Chỗ đông người mà lộ liễu quá. |
(상엽) 아, 데이트도 하고 좋죠 | Thì dịp này cũng thích hợp hẹn hò mà. |
아휴, 걱정 없어 좋겠다 | Không phải lo lắng gì, thích thật. |
(태상) 아, 사장님, 이런 데 어떻게 아셨어요? | Giám đốc, sao anh biết chỗ này vậy? |
(상엽) 아유, 사장님 덕분에 아주 좋은 경험 합니다 | Nhờ có Giám đốc mới có được trải nghiệm này. Xin cảm ơn. Hai vị muốn đến đây lúc nào cũng được ạ. |
(센터 주인) 어, 감사합니다 두 분 언제든 와 주세요 | Xin cảm ơn. Hai vị muốn đến đây lúc nào cũng được ạ. |
(홍보 실장) 자, 다들 모여 주세요! | Nào, mời mọi người tập trung lại đây. |
직원 여러분들 수고 많으셨고요 | Hôm nay mọi người đã vất vả rồi. |
이제 슬슬 접으시고요 | Chúng ta chuẩn bị kết thúc nhé. |
오늘 저녁은 사장님께서 쏘신답니다! | Bữa tối hôm nay sẽ do Giám đốc mời! |
[사람들의 환호] | |
장소는 요 앞의 고깃집입니다! | Địa điểm là nhà hàng thịt nướng ngay trước chỗ này! |
(센터 주인) 상국대학병원 선생님들 오늘 정말 수고 많으셨고 감사했습니다 | Hôm nay chúng tôi rất biết ơn các bác sĩ của Bệnh viện Đại học Sangkook. |
회식 장소는 제가 서비스 많이 드리라고 말씀드렸으니까 | Hôm nay chúng tôi rất biết ơn các bác sĩ của Bệnh viện Đại học Sangkook. Tôi đã nhắn nhà hàng chuẩn bị nhiều món miễn phí cho mọi người. Chúc mọi người ngon miệng. |
맛있게들 드시고 | Chúc mọi người ngon miệng. |
아, 거기는 주차 공간이 좁으니까 차는 놓고 가시고요 | À, bãi đỗ xe ở đó rất nhỏ nên mọi người hãy để xe ở đây. |
바로 건너편이에요 | Nhà hàng ở ngay bên kia đường. |
그리고 반려동물은 사지 말고 입양해 주시고요 | Và mọi người nhớ đừng mua thú nuôi mà hãy tìm nhận nuôi chúng. |
감사합니다, 복 받으세요 [사람들의 박수] | Xin cảm ơn, chúc mọi người mọi điều thuận lợi. |
[서로 인사한다] | |
(센터 주인) 수고하셨습니다 | Mọi người đã vất vả rồi. |
[개가 낑낑거린다] | |
[개들이 왈왈 짖는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[자동차 엔진음] | |
(종업원) 저쪽부터 앉으세요 | Xin mời ngồi từ chỗ này. |
[직원들이 대화한다] | |
(홍보 실장) 여기는 사장님 자리니까 옆으로... | Đây là chỗ của Giám đốc... |
- (직원3) 아, 나 화장실 좀... - (종업원) 이쪽, 이쪽입니다 | Chỗ này dễ đi nhà vệ sinh. Mai tôi phải đi làm sớm... |
(직원4) 아, 난 내일 일찍 나가야 되니까 | Mai tôi phải đi làm sớm... Giám đốc! |
(홍보 실장) 사장님! | Giám đốc! |
사장님 자리 여기로... | Đây là chỗ của anh. Mời anh ngồi ạ. |
여기 앉으시면 됩니다 | Mời anh ngồi ạ. |
[승효의 당황한 신음] | |
- (태상) 이게 그렇게 좋아요? - (홍보 실장) 네 | - Ở đây ngon lắm à? - Vâng. |
(상엽) 한잔하셔야죠 | Mời anh một ly. |
(승효) 아, 제가... | À, để tôi... |
(태상) 아, 아, 예 | À, vâng. |
네 | Vâng. |
(상엽) 아, 예 | À, vâng. |
고맙습니다 | Cảm ơn. |
- (홍보 실장) 아, 감사합니다 - (승효) 자, 고생 많으셨습니다 | - À, cảm ơn anh. - Hôm nay cô đã vất vả nhiều rồi. |
(승효) 고생했어요 | Anh cũng vậy. |
- 나도 - (승효) 고생했어요 | - Tôi nữa. - Anh vất vả rồi. |
(태상) 자 | Nào. |
예 | Vâng. |
뭐... | Giờ thì... Anh nói gì đi ạ. |
한 말씀... | Anh nói gì đi ạ. |
- (승효) 아... - (태상) 예, 하시죠 | Anh nói gì đi ạ. - À... - Vâng, đúng rồi. |
(승효) 자, 그럼 오늘 고생 정말 많으셨고요 | Hôm nay mọi người thật sự đã rất vất vả. |
잔들 채워 주셨으면 건배 한번 합시다 | Mời mọi người uống cạn ly này. |
상국대학병원의 무궁한 발전을 위하여 | Vì sự phát triển không ngừng của Bệnh viện Đại Học Sangkook! |
(함께) 위하여! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[저마다 인사한다] | Cụng ly nào! - Mọi người đã vất vả rồi! - Vất vả rồi! Mọi người vất vả rồi. |
그럼 편하게들 드십시오 저는 내일 뵙겠습니다 | Mời mọi người ở lại ăn uống thoải mái. Hẹn mai gặp lại. |
[사람들의 당황한 신음] | À, không sao đâu. |
(승효) 아니요, 괜찮아요 | À, không sao đâu. |
(태상) 허허, 참 | Thật là... |
좀 그렇긴 한데... | Có hơi kỳ nhỉ. |
- (태상) 뭐, 말씀마따나 뭐... - 왜 | - Như giám đốc đã nói... - Gì? |
(태상) 편하게 마십시다, 그럼 | Cứ ăn uống thoải mái nhé. |
[태상의 웃음] | Giám đốc đã giao lại thẻ tín dụng cho tôi. |
(홍보 실장) 오늘 사장님께서 카드 주고 가셨으니까요 | Giám đốc đã giao lại thẻ tín dụng cho tôi. |
마음껏들 시키세요! | Mọi người cứ gọi món thoái mái nhé! |
이모, 여기요! [사람들의 환호] | Cô ơi, gọi món! |
(태상) 자, 자, 자, 자 | Nào. |
내가 따라 줄게, 자 | Để tôi rót cho. |
- (직원5) 짠 - (태상) 자 | - Cảm ơn ông. - Nào. |
사장님 뭘 좀 아시네 | Giám đốc đúng là hiểu chuyện. GIám đốc còn hiểu ý sao ông ta không hiểu? |
(직원5) 사장님도 아는데 왜 자기는 몰라? | GIám đốc còn hiểu ý sao ông ta không hiểu? |
(직원6) 아, 저 둘이 제일 불편해 체할 거 같아 | GIám đốc còn hiểu ý sao ông ta không hiểu? Ngồi với hai người đó chắc tôi đầy bụng mất. |
(태상) 자, 건강합시다! | Nào, chúc mọi người mạnh khỏe! |
[잔을 달그락 부딪친다] | |
(태상) 응 | Ừ. |
(진우) 아까 차를 그냥 여기로 가지고 올 걸 그랬네 | Biết vậy lúc nãy cứ chạy xe sang đây. |
왜? | Sao vậy? |
(노을) 먼저 가 | Anh về trước đi. |
(진우) 같이 가, 같이 가서 선우랑 저녁 먹자 | Cùng đi thôi, về cùng ăn tối với Seon Woo. |
선우 혼자 안 먹게 하려는 거지? 회식도 못 하고 가는 거? | Anh không muốn anh ấy ăn một mình nên trốn khỏi tiệc công ty chứ gì? |
[진우의 질색하는 신음] | |
회식 | "Tiệc công ty..." |
동생 놈이라고 어쩌다 오프일 때나 얼굴 볼까 | Nó là em trai ruột của tôi, mà tôi chỉ có thể gặp nó vào ngày nghỉ. |
걔가 나가서 먹재도 싫다고 하고 | Nó lại không thích đi ăn ngoài. |
점점 밖에 안 가려고 해 | Càng ngày càng không chịu ra ngoài. Sao lại thế nhỉ? |
왜 그러지? | Càng ngày càng không chịu ra ngoài. Sao lại thế nhỉ? |
나도 그런데? | Tôi cũng vậy mà? |
넌 아니야? | Anh không thế sao? |
원래 나이 들수록 집돌이, 집순이 돼 가지 않나? | Vốn dĩ càng nhiều tuổi thì càng thích ở nhà hơn mà? |
그래서인가? | Hay là thế nhỉ? |
진우 너... | Jin Woo... |
너희 어머님 닮았어 | Anh giống mẹ anh lắm đấy. |
세상에, 그럴 수가 | Trời đất, sao lại thế được? |
아, 먼저 가 | Về trước đi. |
우리 둘이 같이 쏙 빠지면 좀 그렇잖아 | Cả hai chúng ta đều trốn thì kỳ lắm. |
하루 이틀이야, 그런 거? 뭘 신경을 써 | Có phải mới một hai lần đâu? Lo cái gì chứ. |
운전 조심하고 | Lái xe cẩn thận đấy. |
너도 | Anh cũng vậy. |
- (노을) 내일 봐 - (진우) 간다 | - Mai gặp nhé. - Tôi đi đây. |
[잔잔한 음악] | |
[사람들의 환호 소리가 들린다] | |
[멀리서 개들이 왈왈 짖는다] | TRUNG TÂM CỨU TRỢ CHÓ BỊ BỎ RƠI NAMYANGJU CHƯƠNG TRÌNH TÌNH NGUYỆN TRUNG TÂM CỨU TRỢ CHÓ BỊ BỎ RƠI |
[기사의 한숨] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
(센터 주인) 개 농장에서 구해 온 거라 정확한 나이는... | Nó được cứu từ trại nuôi chó lấy thịt nên tôi không biết tuổi chính xác. |
한... 서너 살? 안 됐겠나 싶죠 | Nó được cứu từ trại nuôi chó lấy thịt nên tôi không biết tuổi chính xác. Chắc khoảng ba bốn tuổi. |
[문소리가 들린다] [다가오는 발걸음] | |
(센터 주인) 유지하는 것만도 벅차서요 | Duy trì nơi này đã đủ khó khăn rồi. |
올 때부터 발이 아파 보이긴 했는데 | Lúc mới về tôi có thấy chân nó bị thương. |
이름은 뭐로 하실 거예요? | Anh định đặt tên nó là gì? |
뭐로 할 필요는 없는데요 | Tôi đâu cần phải đặt tên cho nó. |
(센터 주인) 검사받게 해 주신대요 입양은 아니고요 | Anh ấy chỉ đưa nó đi khám thôi chứ không phải nhận nuôi. |
아... | À... |
(센터 주인) 근데 뭐 놓고 가셨어요? | À... Mà cô để quên gì ở đây ạ? |
(노을) 음... | |
[잔잔한 음악] | |
(센터 주인) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
제가 할 일인데... | Đúng ra tôi phải làm việc này. |
(센터 주인) 안녕히 가세요 | Chào anh chị. |
(승효) 고생 많으셨습니다 | Hôm nay cô đã vất vả rồi. |
(노을) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
감사도 하고 마땅한 거라고도 생각해요 | Đó là việc đúng đắn, nhưng tôi vẫn muốn cảm ơn anh |
필수 3과를 지키는 거요 | vì đã giữ ba khoa thiết yếu. |
그렇지만 사람은 때로는 상황에 떠밀려서 | Nhưng có đôi khi con người ta vì tình thế đưa đẩy |
당연한 걸 당연하게 못 할 때가 있잖아요 | mà không thể làm được việc đúng ra mình phải làm. |
자존심이나 주변 시선 때문에 | Vì lòng tự trọng hoặc là vì cái nhìn của người khác. |
[숨을 깊게 내뱉으며] 자존심은 건 적 없고 | Tôi chưa từng nghĩ đến lòng tự trọng, |
주변 시선, 누구 시선요? | còn cái nhìn của người khác, là của ai? |
꼭 듣고 싶은 게 한 가지 있는데요 | Có chuyện tôi muốn chính anh trả lời. |
투약 사고 | Vụ tai nạn tiêm sai thuốc, |
유족들한테 알리기로 한 결정 처음부터 의도한 거였어요? | quyết định báo cho gia đình nạn nhân biết là do anh đã có ý đồ ngay từ đầu à? |
(노을) 그걸 빌미로 나중에 우리가 남의 회사 비타민 같은 거 | Anh đã tính toán dùng nó làm cái cớ để nếu chúng tôi phản đối |
왜 팔아 주냐고 반발하면 | bán thuốc cho công ty khác, thì anh sẽ nói |
'그때 너희 오류 줄이라고 기계 사 준 데가 어디인 줄 알아?' | "Các người nghĩ tiền mua máy móc để các người giảm sai lầm từ đâu ra?" |
그걸로 써먹겠다는 계산이었나요? | Có thật là anh đã tính toán như thế không? |
(승효) 애초부터 투약 사고가 없었다면 그럴 일도 없었습니다 | Nếu ngay từ đầu không có tai nạn đó thì đã không có chuyện này. |
그런데 사고가 있었죠 | Nhưng thật sự đã có tai nạn mà. |
정말 그 목적이었어요? 시작부터? | Có thật đó là mục đích của anh từ đầu? |
그게 그렇게 중요한 거예요? | Điều đó có gì quan trọng chứ? |
네, 너무너무요 | Vâng, rất quan trọng. |
뭐가 너무너무요? | Quan trọng chỗ nào? |
사장님이 | Điều đó cho biết |
구승효라는 사람이 어떤 사람인지 알려 주니까요 | Giám đốc Gu là người như thế nào. |
아... | |
뭐, 처음부터 의도했냐 | Vậy là tùy vào tôi có ý định từ đầu |
아니면 하다 보니 그렇게 됐냐에 따라 | hay là vì tình huống đưa đẩy, |
내가 달라지나 보죠? | cái nhìn về tôi sẽ khác? |
네 | Vâng. |
(승효) 결과는 어차피 한 가지인데요 | Dù gì kết quả cũng chỉ có một mà thôi. |
(노을) 사장님 같은 분을 기다렸어요 | Tôi đã chờ một người như Giám đốc. |
[잔잔한 음악] 그래서 전 | Vì vậy, |
우리 병원에 오래 계셨으면 좋겠어요 사장님이 | tôi mong sao anh sẽ ở lại bệnh viện thật lâu. |
중간에 어떻게 되지 말고 | Đừng biến mất giữa chừng. |
이제 부임 몇 달 만에 내가 바뀔까 봐 걱정은 아닐 테고 | Có vẻ như không phải cô lo lắng tôi sẽ thay đổi chỉ sau vài tháng nhậm chức. |
그럼 누가 나를 어떻게 하나요? | Có ai đó sẽ hại tôi sao? |
그러려면 본인 스스로 | Muốn như thế, anh phải tự suy nghĩ |
병원에 얼마나 필요한 존재가 될 수 있는지 | mình có thể trở thành người bệnh viện cần không. |
그거부터 자각하셔야 돼요 | Anh phải tự giác ngộ ra điều đó. |
할 수 있는 게 참 많으세요, 구 사장님 | Anh có thể làm được rất nhiều thứ, Giám đốc Gu. |
아직은 판단이 안 돼요 | Tôi vẫn chưa thể phán đoán được, |
희망을 걸어도 되는 분인지 우리를 망치러 온 분인지 | rằng anh là người tôi có thể đặt hy vọng hay chỉ là người đến để hại chúng tôi. |
나는 내 일 하러 온 겁니다 | Tôi đến đây để làm việc của tôi. |
누군가를 망칠 생각도 누군가한테 희망이 될 생각도 없는데 | Tôi không có ý định hại ai cũng không có ý định trở thành hy vọng của ai cả. |
기업인이시잖아요 | Anh là một doanh nhân. |
(노을) 우리가 단순히 상처를 꿰매는 손이 아니라 | Cũng như chúng tôi không chỉ là những người may vết thương |
생명을 붙잡는 손이 되고 싶듯이 | mà còn muốn cứu giữ mạng sống của bệnh nhân. |
기업인도 월급을 쥐여 주는 걸 넘어서 이루고 싶은 게 있지 않나요? | Doanh nhân như anh ngoài nhận lương ra còn muốn tạo dựng nhiều thứ khác mà? |
[개가 낑낑거린다] | |
(노을) 검사에서 아무것도 나오지 마 | Khi kiểm tra đừng để lộ bệnh nào ra nhé. Em phải khỏe đấy. |
튼튼해야 돼 | Em phải khỏe đấy. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[풀벌레 울음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[개가 낑낑거린다] | |
(승효 부) 예, 왔어요? | Anh đến rồi à? |
뭐가 많네 | Nhiều thứ quá nhỉ. |
[승효 부의 한숨] | |
잘 가요 | Tạm biệt nhé. |
(승효 부) [작은 목소리로] 잘 가요 | Anh đi cẩn thận. |
[기사가 신발을 탁탁 신는다] | |
[승효 부의 헛기침] [도어 록 작동음] | |
(승효 부) 너는 어떻게... | Sao con có thể... |
엄마한테 말도 없이 짐승을 데려오냐 | Sao không nói gì với mẹ lại dẫn chó về? |
이 개 한 마리가 얼마나 손이 가는데 | Nuôi một con chó tốn công biết bao nhiêu. |
아 참, 너 병원만 데려간다고 했지? | À, con chỉ đưa nó đi khám thôi đúng không? |
진짜야? 진짜지? | Thật không? Thật không đấy? |
(승효 부) 아, 그럼 진짜죠, 어 | Dĩ nhiên là thật rồi. Rụng lông này, sủa này, ị bậy này. |
털 날리지, 짖어대지, 똥 싸지 [개가 낑낑거린다] | Rụng lông này, sủa này, ị bậy này. |
그 수발을 누가 다 들라고요? | Ai mà lo được hết? |
청소가 다인 줄 알아요? | Ông tưởng chỉ dọn dẹp là xong à? |
아니죠, 아니야 | Dĩ nhiên là không rồi. |
어, 목욕시켜야지, 병원도 데려가야지 | Dĩ nhiên là không rồi. Phải tắm, phải dẫn đi bệnh viện. |
산책도 시켜야 되는데 | Còn phải đưa nó đi dạo nữa. Vậy nên mới không nuôi đấy thôi, phải không? |
그래서 안 키운다잖아요, 응? | Vậy nên mới không nuôi đấy thôi, phải không? |
응 | |
[승효 부의 웃음] | |
(승효 부) 이름은 뭐냐? | Tên nó là gì đấy? |
(승효 모) 이름? | Tên hả? Chó nhà người ta. |
남의 집 개 | Chó nhà người ta. |
[문이 달칵 열린다] | Nó chỉ ở đây có vài ngày, con mua mấy thứ đó về làm gì? |
며칠 있을 거 저딴 거 뭣 하러 사 와? [문이 달칵 닫힌다] | Nó chỉ ở đây có vài ngày, con mua mấy thứ đó về làm gì? |
이 집 남자들 저지르는 거 좋아하는 거 내력이야, 내력! | Đàn ông ở cái nhà này chỉ giỏi gây chuyện thôi! |
그래, 거기 앉을 거야? | Ừ, mày muốn ngồi ở đó à? |
(승효) 이리 와 | Lại đây nào. |
그렇지 | Đúng rồi. |
[승효가 숨을 들이켠다] | |
[잔잔한 음악] 저녁이? | Buổi tối? |
저녁이로 하자 | Hãy gọi mày là Buổi Tối. |
저녁이 이리 와 | Buổi Tối à, lại đây. |
아니야, 거기 올라가는 거 아니야 | Không được, không được lên đấy. |
저녁이, 저녁이 | Buổi Tối à. |
거기 올라가는 거 아니야 여기 깔아 줬잖아 | Không được lên đấy, đã trải nệm cho mày rồi mà. |
이리 와, 여기 네 자리야 | Lại đây, đây là chỗ của mày. |
저녁이 | Buổi Tối à. |
손 | Tay! |
그런 건 못하는구나? | Chưa biết làm trò ấy à? |
[문이 쓱 열린다] | |
동물 의료 센터? | Trung tâm Y tế Động vật? |
[어두운 음악] | |
설마... | Không lẽ... |
그, 전 직원 대상으로 인센티브제 확대 시행 하고 | Bắt đầu tăng lương thưởng cho toàn bộ nhân viên. |
응급 수의학 전공 교수 채용해서 동물 의료 센터 설립 | Tuyển bác sĩ chuyên cấp cứu thú y, thành lập Trung tâm Y tế Động vật. |
(승효) 비만, 금연, 탈모, 안티에이징 4대 클리닉 | Chữa béo phì, cai thuốc lá, chữa rụng tóc, chống lão hóa, bốn loại này... |
그, 뭐라 그랬지, 이름이? | Gọi là gì ấy nhỉ? |
생활 건강 같은 용어가 뷰티 클리닉, 웰빙 | Theo điều tra, so với các từ "Chăm sóc sắc đẹp", "Chăm sóc sức khỏe", |
이런 거보다 거부감이 없는 걸로 나왔습니다 | "Sức khỏe đời sống" dễ được đón nhận hơn. |
그러면 대학 병원 부속 4대 생활 건강 클리닉 개설 | Vậy thì thành lập bốn "Trung tâm Sức khỏe Đời sống" trực thuộc bệnh viện. |
이거 전부 한 번에 발표하세요 | Công bố tất cả cùng một lúc. Vâng. |
(구조 실장) 예 | Vâng. |
(경아) QL전자 홍성찬 회장은 오늘 6시랑 내일 점심이 시간이 된다는데 | Chủ tịch Hong Seong Chan của Điện tử QL có thời gian vào 6:00 tối nay và trưa mai. Nên hẹn lúc nào đây? |
언제로 할까요? | Nên hẹn lúc nào đây? |
오늘 5시요 | Vào 5:00 chiều nay. |
아, 송탄은 되고 있어요? | À, còn vụ Songtan sao rồi? Có tiến triển không? |
(경아) 지목 정리가 생각보다 시간을 잡아먹네요 | Việc thay đổi mục đích sử dụng mất khá nhiều thời gian, |
워낙 대규모 용도 변경이라 | vì phải thay đổi mục đích với quy mô quá lớn. |
일단 내달 말에 첫 삽을 뜨는 걸 목표로 하고 있고요 | Trước mắt đang đặt mục tiêu khởi công vào cuối tháng sau. |
용적률은 암 센터, 건강 검진 센터 장례식장 순으로 해서 | Tỉ lệ đất theo thứ tự Trung tâm Ung thư, Trung tâm Khám Sức khỏe, Nhà tang lễ. |
설계도는 이번 주말까지 나옵니다 | Sẽ có bản thiết kế vào cuối tuần này. |
- 아, 이 실장 - (구조 실장) 예 | - À, Trưởng phòng Lee. - Vâng. |
(승효) 그리고 이 병원 그, 간호사들 초봉 | Tìm hiểu xem lương khởi điểm của y tá ở đây |
다른 병원에 비해서 초과인지 한번 알아보고요 | có cao hơn các bệnh viện khác hay không. |
엔지니어들 초봉도 | Cả lương của kỹ sư nữa. |
그리고 앞으로 한 달에 한 번 전 의국 대상으로 | Và kể từ bây giờ hàng tháng sẽ kiểm tra ghi chép khám chữa bệnh |
진료 기록 검사합니다 | của tất cả các khoa. |
[의사1의 헛웃음] | |
(의사1) 이거 진짜 개판 되겠네, 어? | Sắp trở thành một đống lộn xộn rồi. |
(의사2) 이야, 수의학과 애들은 벌써 신났던데요? | Mấy đứa bên khoa Thú y chưa gì đã vui mừng lắm rồi. |
(승효) 투약 사고, 처방 사고, 조제 사고 종류가 뭐든 | Bất kể là tai nạn tiêm thuốc, kê đơn, pha chế thuốc hay bất kỳ tai nạn nào khác, |
앞으로 걸리면 실수한 인간은 물론이고 책임자까지 실명 까고 | chỉ cần bị phát hiện thì cả người phạm lỗi lẫn những người chịu trách nhiệm chính |
감봉 징계 합니다 | đều sẽ bị nêu tên và trừ lương. |
(승효) 지금까지처럼 자기들끼리 덮어 주고 쉬쉬하고 이딴 거 절대 안 통한다는 거 | Họ sẽ không thể tiếp tục cùng nhau giấu giếm như trước đây nữa. |
분명히 알게 하세요 | Hãy cho họ thấy rõ điều đó. |
구조 조정실 전원이 매달려도 되니까 | Dù có phải dùng toàn lực của phòng Tái cơ cấu |
이 문제는 내가 반드시 잡고 갑니다 | tôi cũng sẽ chỉnh sửa vấn đề này cho bằng được. |
(동수) 사람 충원은 안 해 주면서 입만 살아 갖고, 이? | Anh ta không chịu bổ sung nhân sự mà chỉ biết nói thôi! |
방구석에 앉아서 산도 옮기는 게 사람 셋바닥이여! | Chỉ bằng cái lưỡi uốn éo thôi người ta có thể di chuyển cả trái núi. |
말은 누가 못 해! | Ai mà chẳng nói được! Sai sót xảy ra là do một người phải làm việc của năm sáu người đấy thôi. |
한 사람이 다섯 사람 여섯 사람 노릇 하느라 생기는 노무 걸 | Sai sót xảy ra là do một người phải làm việc của năm sáu người đấy thôi. |
(동수) 아, 문제를 잡갔으면 해결책도 줘야 할 거 아니여, 씨 | Nếu đã xác định vấn đề thì anh ta đưa ra biện pháp giải quyết đi chứ? |
[거친 숨소리] | |
너희들 인센티브에 혹해 갖고 검사 남발하면 내가 밟아 버린다, 이? | Mấy người mà ham tiền thưởng khám bệnh bừa bãi thì tôi sẽ đạp cho chết. |
응급 의료 센터 하면 | Nói đến Trung tâm Cấp cứu, |
적자도 1등! | là đứng nhất về thâm hụt! |
양심도 1등! 이? | Nhưng cũng đứng nhất về lương tâm! |
저희 아무도 그럴 생각 없습니다 | Trong chúng tôi không có ai có ý định đó đâu ạ. |
(동수) 그려 | Cũng phải. |
막말로다가 우리가 | Nói thẳng ra, |
에라, 모르겄다, 응? | nếu chúng ta xem như không biết |
검사 풀랩 긁어 버리고 | cho bệnh nhân xét nghiệm đủ thứ, |
6시간씩 깔아 둬서 입원료 따로 받고 | bắt bệnh nhân ở quá sáu tiếng để lấy tiền nhập viện, |
환자들한테 뽕 뽑으면 | rồi vắt túi bệnh nhân bằng cách đó, |
연봉이야 오르겄지 | thì chắc chắn sẽ được tăng lương. Nhưng nếu bản chất các cô, các anh như thế thì đã đi in tiền giả rồi chứ chẳng ở đây. |
근데 너희들 됨됨이가 그짝이었으면 조폐 공사 갔지 여기 안 왔어 | Nhưng nếu bản chất các cô, các anh như thế thì đã đi in tiền giả rồi chứ chẳng ở đây. |
그걸 지켜 | Hãy giữ điều đó. - Vâng. - Vâng ạ. |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng ạ. |
(동수) 지금까지는 잘해 줬고 | Mọi người đã làm rất tốt. |
고맙고 | Cảm ơn tất cả. |
에이! 낯간지러운 거 | Thật là, xấu hổ quá. |
[한숨 쉬며] 뭐, 좌우지당간 분위기 휩쓸리지 말고 지금처럼만, 이? | Đừng để bị cuốn vào mấy chuyện bè phái, chỉ cần giữ như bây giờ thôi. Chỉ cần chịu khó như bây giờ thôi. |
딱 지금처럼들만 고생햐 | Chỉ cần chịu khó như bây giờ thôi. |
끝 | Hết. |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(진우) 빨리빨리 준비해 | Mau đi chuẩn bị đi. |
(함께) 예 | - Vâng. - Vâng. |
[동수의 한숨] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
식사 가시죠 | Anh đi ăn chứ? |
됐다 | Thôi khỏi. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] 그래, 근데 뭐 먹을... | Thôi được, mà ăn gì... |
[문이 달칵 닫힌다] 에이, 저놈의 새끼 두 번을 안 묻네 | Cái thằng, không chịu hỏi đến lần thứ hai. |
(동수) 이것도 비급여 | Ca này không thanh toán. |
이것도 비급여 | Ca này cũng không thanh toán. |
건당 베리플라스트 하나씩만 더 써도 | Mỗi ca chỉ cần thêm một mũi Beriplast |
환자 한 명당 15만 원씩 더 되니까 하루에... | thì thêm được 150 nghìn trên mỗi bệnh nhân. |
하루에 네 번이니까, 보자... | Mỗi ngày bốn lần... |
일주일이면 300만 원 | Vậy là mỗi tuần thêm ba triệu won. |
한 달이면 1,200... | Mỗi tháng 12 triệu won... |
[보고서를 탁 내려놓는다] | |
아, 씨, 내 인센티브 | Ôi. Tiền thưởng của tôi. |
(동수) 1,200 | Mười hai triệu. |
1,200 | Mười hai triệu. |
1,200! | Mười hai triệu. Thật là, 12 triệu đó! |
참말로, 아따, 1,200 | Thật là, 12 triệu đó! |
후, 뭔 소리여 | Mình đang nói gì vậy? |
아이, 미친놈의 새끼 | Đồ điên! |
정신 차려, 이놈의 새끼, 정신 차려 | Tỉnh táo lại đi, đồ điên, tỉnh lại đi! |
[어두운 음악] | |
(세화) '의사 1인당 환자 수, 50% 반영' | "Có 50% quyết định dựa trên số bệnh nhân của mỗi bác sĩ. |
'원가 대비 수익 반영, 50%' | Và 50% quyết định dựa trên số lợi nhuận đem lại. |
'초진 환자 재방문율, 30%' | Tỉ lệ bệnh nhân tái khám là 30%." |
[세화의 한숨] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH GU SEUNG HYO |
이제부터는 걷는 시간을 계속 늘리셔야 돼요 | Từ bây giờ cô phải tăng thời gian đi bộ. |
오늘 처방 드리는 약은 | Hôm nay thuốc tôi kê cho cô, |
통증... [컴퓨터 경고음] | sẽ có giảm đau... ĐƠN THUỐC KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM |
(경문) 성과급제야말로 파업을 해서라도 막아야 되는 건데 | Chúng ta đã phải ngăn chế độ lương theo thành tích cho dù có phải đình công. |
지난번 말고 이걸로 들고일어났어야 했는데 | Đúng ra phải dùng cách đó để chống trả lúc này. |
구 사장한테 완전히 말렸네요 | Chúng ta lép vế Giám đốc Gu quá. |
(노을) 언제까지 양심에 기댈 수 있을까요? | Chúng ta có thể tin vào lương tâm đến bao giờ nữa? |
같은 연차, 같은 직급인데 통장에 찍히는 돈이 천차만별이면 | Nếu cùng năm kinh nghiệm, cùng chức vụ mà con số trong tài khoản lại khác nhau? |
너나없이 무너지는 때가 한순간에 오겠지 | Sẽ đến ngày tất cả cùng sập đổ trong một lúc. |
개인 월급 통장도 공개할 기세인데 지금 하는 거 보면, 구 사장 | Theo như hành động của anh ta lúc này, biết đâu còn công bố cả tài khoản lương. |
[경문의 한숨] | Vậy là tùy vào tôi có ý định từ đầu |
(승효) 뭐, 처음부터 의도했냐 | Vậy là tùy vào tôi có ý định từ đầu |
아니면 하다 보니 그렇게 됐냐에 따라 내가 달라지나 보죠? | hay là vì tình huống đưa đẩy, cái nhìn về tôi sẽ khác? |
결과는 어차피 한 가지인데요 | Dù gì kết quả cũng chỉ có một mà thôi. |
(경문) 하려고만 든다면 많이 뛰는 사람은 인센티브가 억 단위는 될 거야 | Nếu đã quyết tâm thì có người có thể kiếm được vài trăm triệu tiền thưởng. |
(태상) 많이 뛰는 사람은 억대로 뛰겠지 | Ai chịu khó hơn có khi kiếm được vài trăm triệu. |
[한숨] | |
(노을) 억 단위를 받으려면 | Để nhận được vài trăm triệu |
환자한테서 몇십 배를 더 뽑아내야 되나요? 지금보다 | phải nhận thêm từ bệnh nhân bao nhiêu nữa? |
그렇다고 개개인한테 무작정 뿌리치라고 하기에는 | Rất khó thuyết phục mọi người phản đối vì con số quá lớn. |
단위가 너무 세 | vì con số quá lớn. |
[경문의 한숨] | |
[경문의 한숨] | |
성과급 혜택을 많이 볼 사람들 사이에서는 | Đối với những người được nhiều ưu đãi trong chế độ này, |
이미 끝난 얘기 같네요 | mọi chuyện đã an bài rồi. |
[노크 소리가 들린다] | |
(간호사) 저, 부원장님 | Thưa Phó Viện trưởng, phòng Thẩm định Bảo hiểm vừa nhận được thứ này. |
방금 이런 게 보험 심사실에 왔다는데요 | phòng Thẩm định Bảo hiểm vừa nhận được thứ này. |
(태상) 아, 또 심평원이야? 재수 없게 | Lại bên Trung tâm Thẩm định à? Thật xui xẻo. |
[긴장되는 음악] | ĐƯỢC BÁO VỀ NGHI VẤN TRONG QUÁ TRÌNH KHÁM BỆNH CỦA BÁC SĨ KIM TAE SANG NÊN SẼ TIẾN HÀNH KIỂM TRA |
- (민기) 뭐? - (간호사) 아, 부원장님 | - Gì vậy? - À, phó viện trưởng... |
심평원에서 현장 확인 조사 나온다고요 | Trung tâm Kiểm định báo sẽ đến kiểm tra. |
(윤모) 미쳤나... | Họ điên rồi chắc? |
(승효) 무슨 현장 확인? | Kiểm tra hiện trường gì cơ? |
공무원이 직접 여기 온다는 얘기예요? | Nhân viên nhà nước sẽ đến tận đây à? |
(경아) 벌써 왔습니다 | Anh ta đã đến rồi. |
[깊은 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[태상이 중얼거린다] | |
[태상이 씩씩댄다] | |
[심전도계 비프음] | |
(진우) 커트요 | Cắt. |
치우다가 유리병 있는 걸 모르고 그냥 집었네요 | Tôi không biết có chai thủy tinh vỡ mà cứ dọn luôn. |
사람들이 깨진 걸 그냥 막 버리죠? | Người ta vẫn hay vứt chai vỡ bừa bãi thế mà. |
그걸로 많이들 오세요 | Nhiều trường hợp như thế này lắm. |
- (은하) 예 선생님 - (진우) 예 | - Bác sĩ Ye. - Vâng. |
(은하) 어... 동생분 오셨어요 | Em trai anh đang ở đây. |
제 동생요? 선우가요? | Em tôi? Seon Woo? |
(은하) 지금 보험 심사실요 | Anh ấy đang ở phòng Thẩm định Bảo hiểm. |
현장 조사 나왔대요 | Nghe nói là kiểm tra hiện trường. |
[긴장되는 음악] | |
창시 빠진 놈들 | Lũ không có đạo đức. |
의사 하나 죽인 걸로 부족하다는 거여? | Giết chết một bác sĩ còn chưa đủ hay sao? |
(민기) 이번에는 사람 잘못 골랐죠 | Lần này họ chọn sai người rồi. |
부원장이 어떤 사람인데 | Phó viện trưởng cơ mà. |
(동수) 그렇지, 응? | Đúng rồi nhỉ? |
심평원에서 누가 올지는 몰라도 | Không biết là ai từ Trung tâm Thẩm định đến, |
털러 왔다가 지가 탈탈 털리겄지 | nhưng sẽ chỉ phung phí thời gian thôi. |
올 게 온 거 아닌가? | Chuyện phải đến đã đến. |
(윤모) 좀 쑤셔댔어야지 | Ông ta cũng phải bị động đến chứ. |
[윤모의 힘주는 신음] | |
(태상) 누가 누구를 심사해! | Ai dám kiểm tra ai hả? |
(태상) 누가 감히 날 심사해 대한민국에 그럴 사람 있어? | Có ai ở Hàn Quốc này dám kiểm tra tôi? |
나보다 더 잘 알고 | Ai hiểu biết hơn tôi? |
나보다 일 잘하는 사람이 있냐고 대한민국에! | Ai hiểu biết hơn tôi? Làm gì có ai giỏi hơn tôi ở Hàn Quốc này đâu? Có yêu cầu của dân như thế, chúng tôi biết làm gì khác? |
(심평원 실장) 민원이 정식으로 들어왔는데 우린들 어째? | Có yêu cầu của dân như thế, chúng tôi biết làm gì khác? |
그냥 '진료비가 이상해요' 이것도 아니고 | Cũng không phải chỉ là phàn nàn chuyện nhỏ, |
아예 제보가 들어왔다는데 | mà họ còn báo chi tiết nữa. |
당신 과잉 진료 한다고 | Họ nói ông điều trị thừa thãi. |
그러니까 그놈이 누구냐고! | Vậy mới hỏi đó là ai? |
(심평원 실장) 그걸 우리가 어떻게 알아! | Làm sao tôi biết được? Mà dù có biết đi nữa, ông định làm gì? |
설사 안들, 알면 어쩔 건데? | Mà dù có biết đi nữa, ông định làm gì? |
왜, 가서 패 주기라도 하게? | Sao, đi đánh người ta à? |
아, 그렇다고 멀쩡한 사람 뒤통수치냐? | Vậy tại sao lại đánh úp tôi như thế? |
사전에 일언반구도 없이? | Phải báo cho tôi biết chứ? |
(심평원 실장) 이봐, 김 교수님 | Này bác sĩ Kim. |
그걸 미리 언질 주고 나가면 그게 심사야? 짜고 치는 고스톱이지? | Đánh bài mà cho xem rồi mới đánh à? Báo rồi mới đi thì kiểm tra cái gì? |
우리 그렇게는 일 안 해 | Chúng tôi không làm việc theo kiểu đó. |
[답답한 숨을 내뱉는다] | |
야, 나도 원장 좀 해 보자! | Này, để cho tôi lên chức viện trưởng một lần đi! |
금방 선거야? | Sắp bầu cử rồi à? |
거 묘하게 됐네, 아이참 | Cũng lạ thật đấy. |
그러니까 내가 어떤 놈인지 그거 꼭 알아야 되겠다니까 | Vậy nên tôi mới phải biết đó là kẻ nào. |
(심평원 실장) 나도 조사실 일은 잘 모르니까 일단 물어볼게 | Tôi cũng không rõ chi tiết, để tôi hỏi xem thế nào. |
구체적으로 어떤 클레임이 들어와서 현지 조사까지 결정한 것인지 | Để xem vì nội dung gì mà phải đi kiểm tra hiện trường. |
이종혁이 담당이야? | Lee Jong Hyeok phụ trách à? |
걔가 나 심사한대? 우리 병원 와서? | Hắn dám đến tận bệnh viện kiểm tra tôi à? |
'걔'가 뭐야, 한참 선배님한테 | Sao ông lại gọi đàn anh là "hắn"? |
그분 은퇴했어 | Ông ta nghỉ hưu rồi. |
그럼 더 어린놈이 오겠구먼 | Vậy một tên trẻ hơn sẽ đến. |
어떤 놈인지 오기만 해 봐라 그냥 아주 내가... | Để xem là ai, cứ thử đến đó xem... |
(심평원 실장) 왜 우리한테 화풀이야? | Sao trút giận lên tôi? |
당신 쪽 사람일 수도 있어, 찌른 거 | Cũng có thể là người bên ông báo mà. |
[어두운 음악] | |
심사야 누가 나가든 | Dù là ai đi kiểm tra đi chăng nữa, |
잘못한 게 없으면 금방 쫑 나겠지 | nếu ông không làm gì sai thì sẽ kết thúc sớm thôi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[놀란 숨소리] | |
어머 | Ôi trời! |
[카드 인식음] | |
[정 위원의 놀란 숨소리] | |
뚜껑 열려서 냅다 쫓아온 거예요? | Ông ta nổi điên nên tìm đến tận đây à? |
(고 위원) 어쩌냐, 우리 참한 예 위원 물어뜯기게 생겼으니 | Làm sao đây, Thẩm định viên Ye hiền lành của chúng ta sẽ tơi bời mất. |
(정 위원) 잘하겠죠 | Anh ấy sẽ làm tốt thôi. |
잘할 거니까 더 달달 볶이지 | Vì làm tốt nên mới càng bị vùi dập. |
형이 있으니까 좀 막아 주려나요? | Anh trai anh ấy sẽ bảo vệ được phần nào chứ nhỉ? |
형제가 같이 볶이지 | Cả hai anh em sẽ cùng bị vùi dập. Cỡ phó viện trưởng thì người tiền nhiệm cũng không dám xem thường. |
부원장이면 전임 정도는 우습지도 않은데 | Cỡ phó viện trưởng thì người tiền nhiệm cũng không dám xem thường. |
사지나 멀쩡하면... | Phải chi chân tay bình thường... |
에이, 누가 좀 감싸 주면 좋으련만 | Có ai bảo vệ cho thì tốt biết mấy. |
누가, 의사들이? | Ai, các bác sĩ à? |
[고 위원의 한숨] | |
(심평원 실장) 당신 쪽 사람일 수도 있어, 찌른 거 | Cũng có thể là người bên ông báo mà. |
[어두운 음악] | Nếu ông cứ tiếp tục giả vờ không quan tâm |
계속 미적지근한 척하시면 | Nếu ông cứ tiếp tục giả vờ không quan tâm |
남 좋은 일 될 수도 있어요 | thì thiên hạ sẽ được lợi. |
남 좋은 일? | "Thiên hạ sẽ được lợi" à? |
자기를 말하는 건가? | Hay là cô ta nói về bản thân mình nhỉ? |
(태상) 아... | |
[술을 졸졸 따르며] 나는 원장 김태상을 원합니다 | Tôi muốn ông Kim Tae Sang đây thành viện trưởng. |
(태상) 죽어도 같이 죽자는 건가? | Hay là anh ta muốn mình chết chung? |
[심전도계 비프음] | |
(민서 부) 안 돼요 | Không được. |
말도 꺼내지 말아요 | Anh đừng nói gì cả. |
민서 아버님 | Bố của Min Seo. |
(창) 기증을 하시든 아니든 | Dù anh có đồng ý hiến tạng hay không, |
뇌사를 받아들이시는 게 | việc anh chấp nhận cô bé đã chết não... |
절대 민서를 포기하는 게 아니라는 걸 말씀드리고 싶어요 | không có nghĩa là anh đã bỏ rơi cô bé. |
부모가 자식을 단념하는 게 아니라 | Không phải là bố mẹ từ bỏ cô bé, |
민서는 | mà Min Seo đã... |
[무거운 음악] 다른 곳으로 갈 준비를 이미 다 했습니다 | sẵn sàng để đi đến một nơi khác tốt đẹp hơn rồi. |
그걸로 | Mong anh... |
[한숨] | đừng tự dằn vặt mình vì điều đó. |
스스로를 너무 괴롭히지는 마세요 | đừng tự dằn vặt mình vì điều đó. |
(민서 부) 우리 애 헤집어 놓고 | Tôi sẽ không bao giờ... |
뜯어내고, 내팽개치고 | để các người mở toạc cơ thể con bé, lấy thứ mình muốn rồi vứt nó đi. |
절대 안 해요 | để các người mở toạc cơ thể con bé, lấy thứ mình muốn rồi vứt nó đi. |
여기 | Làm ơn... |
옆에 오지 마세요 | đừng đến gần nó. |
그렇지 않습니다 | Chúng tôi không làm vậy đâu. |
저도 기증하신 분들이 후회한다는 기사 봤고 | Tôi cũng từng đọc những bài báo người nhà hối hận vì hiến tạng. Vâng. |
네 | Vâng. |
그래서 저도 아버님께서 오해하시는 게 | Vì vậy tôi cũng hiểu rằng |
무리가 아니라는 거 잘 알지만 | chuyện này rất khó đối với anh. |
(창) 저희 절대 그렇지 않아요 | Chúng tôi sẽ không làm như vậy. Khi phẫu thuật tôi sẽ luôn ở bên cạnh cho đến phút chót. |
수술 때도 제가 항상 끝까지 지켜보고요 | Khi phẫu thuật tôi sẽ luôn ở bên cạnh cho đến phút chót. Cả lễ tang nữa, |
장례식 때도 | Cả lễ tang nữa, |
제가 있습니다 | tôi cũng sẽ ở đó. |
혹 아버님께서 기증을 결심해 주신다면 | Nếu anh quyết định hiến tạng, |
민서 덕분에 | nhờ có Min Seo, |
살아서 이 병원 나갈 수 있는 아이들이 | sẽ có rất nhiều những đứa trẻ khác... |
정말로 많습니다 | sống sót và rời khỏi bệnh viện này. |
그 아이들 통해서 민서는 영원히 살 겁니다 | Min Seo sẽ sống mãi... trong cơ thể của chúng. |
누군가의 눈이 돼서 | Cô bé sẽ trở thành mắt của người khác để ngắm nhìn thế giới chưa kịp ngắm nhìn. |
미처 다 못 보고 떠난 세상도 더 많이 보고 | Cô bé sẽ trở thành mắt của người khác để ngắm nhìn thế giới chưa kịp ngắm nhìn. Cô bé sẽ trở thành tim của người khác... |
누군가의 심장이 돼서 | Cô bé sẽ trở thành tim của người khác... |
건강하게 | để đập thật mạnh mẽ, |
오랫동안 뛸 겁니다 | và khỏe mạnh thật lâu. |
(민서 부) 누구를 속이려고 | Anh định lừa ai vậy? |
당신들 | Các người... |
사람 죽이고도 모른 척한 거 | Loại giết người xong còn giả vờ không biết. |
누구를 바보로 압니까? | Xem tôi là đồ ngốc sao? |
나가 | Đi ra đi. |
[휴대전화 진동음] | |
다시 오겠습니다 | Tôi sẽ quay lại lần nữa. |
[한숨] | |
저도 애 아빠랑 다시 말해 볼게요 | Tôi cũng sẽ nói chuyện lại với bố con bé xem sao. |
정말 감사합니다, 민서 어머님 | Cảm ơn cô, mẹ Min Seo. |
[엘리베이터 버튼을 탁 누른다] [휴대전화 진동음] | |
(민서 백부) 이보슈, 의사 선생 | Nghe này, bác sĩ. |
난 민서 큰아빠요 | Tôi là bác của Min Seo. |
아, 예, 그러세요? | Ồ, vậy à? Nhưng tôi không phải... |
근데 전 의사가 아니... | Nhưng tôi không phải... |
(민서 백부) 내 조카 장기 떼 가서 좋아? | Lấy được nội tạng của cháu tôi, anh vui lắm sao? |
걔네들이 | Hai người họ... |
자기 자식 호흡기를 왜 떼려고 하겠어? | tại sao lại muốn tắt máy thở của con mình chứ? |
돈이 없어서 | Vì họ không có tiền. |
더 이상 병원비를 못 대겠어서 | Vì không thể đóng viện phí nữa. |
- 어르신 - (민서 백부) 근데 | - Thưa anh... - Vậy mà... |
그런 애 몸뚱이를 거저 가져가? | các người muốn lấy đi cơ thể của con bé? |
너희들은 한 푼도 안 내놔? | Mà không trả đồng nào sao? Chúng tôi hỗ trợ một phần phí điều trị và đám tang... |
저희가 의료비하고 장제비 일부는 지원을 해 드릴... | Chúng tôi hỗ trợ một phần phí điều trị và đám tang... Làm sao họ sống được với số tiền đó? |
(민서 백부) 그까짓 걸로 어떻게 살라고! | Làm sao họ sống được với số tiền đó? Những người còn sống phải làm sao? |
[긴장되는 음악] 남은 사람들 어쩌라고! 씨! | Những người còn sống phải làm sao? Em dâu tôi đã khó khăn lắm mới có thể quyết định. |
제수씨가 어떻게 결심했는데 | Em dâu tôi đã khó khăn lắm mới có thể quyết định. |
자기 자식 몸뚱이 내주겠다고 어떻게 결심했는데! [엘리베이터 도착음] | Vừa đau đớn vừa quyết định đưa thân thể con mình cho người khác! Vậy mà các người gọi em tôi hối thúc tiền viện phí! |
[창의 힘겨운 기침] 그런 사람 불러다가 병원비를 재촉해! | Vậy mà các người gọi em tôi hối thúc tiền viện phí! Ôi trời làm sao đây! |
[민서 백부의 힘주는 신음] (여자1) 어머, 어떡해 | Ôi trời làm sao đây! |
(방 선생) 놓으세요 | Anh thả ra đi! |
[방 선생의 힘주는 신음] | |
[창의 힘겨운 기침] | |
괜찮아요? | Anh có sao không? |
(민서 백부) 다 도둑놈 새끼들이야 | Toàn một lũ ăn cướp! |
[창의 거친 숨소리] | |
나쁜 새끼들 | Mấy tên khốn kiếp. |
[기침] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 멈춘다] | |
(승효) 응, 왔어? | Anh đến rồi à? |
야 | Này. |
왜 그래? | Sao thế? |
(창) 왜? | Gì? |
(승효) 뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
아, 빨리 할 거나 말해 | Có chuyện gì mau nói đi. |
누가 보면 어쩌려고 | Lỡ có ai thấy thì sao. |
간다? | Tôi đi nhé? |
야, 심평원 사람이 병원에 나오는 게 흔한 거냐? | Chuyện có người bên Trung tâm Thẩm định đến kiểm tra có thường xuyên không? |
평판에 미칠 영향은? | Có ảnh hưởng nhiều không? |
심사 결과가 뭐냐가 문제지 평판이야... | Còn tùy theo kết quả kiểm tra như thế nào. |
부원장 과잉 진료라지? | Vụ phẫu thuật thừa thãi à? Ừ. |
어 | Ừ. |
(창) 정형외과는 우리 일이랑 겹치는 게 제일 없는 데라서 | Bên khoa Chỉnh hình khác với chỗ tôi nhất nên tôi cũng không rõ lắm. |
나도 세세히는 잘 모르는데 | nên tôi cũng không rõ lắm. |
원래 척추 전문 병원 같은 거 하나 생기면 | Nhưng người ta nói hễ có bệnh viện chuyên về cột sống xuất hiện |
그 동네 할머니, 할아버지들 다 사이보그 된다고 | thì tất cả các ông bà lão khu đó đều trở thành người nhân tạo. Kể cả các bác sĩ cũng nói như thế. |
그런 말은 해, 의사들끼리도 | Kể cả các bác sĩ cũng nói như thế. Người nhân tạo gì? |
뭔 사이보그? | Người nhân tạo gì? |
허리고 무릎이고 일단 철심부터 박는 거지 | Lưng hay đầu gối gì cũng đóng chốt kim loại. |
(창) 환자들도 그걸 굉장히 당연히 여기고, 요즘에는 | Gần đây bệnh nhân cũng xem đó là chuyện bình thường. |
야, 그러면 | Nếu vậy... việc phó viện trưởng đứng đầu số ca phẫu thuật trong nước cũng là vậy sao? |
부원장이 수술 건수로 전국에서 손꼽히게 된 게, 어? | việc phó viện trưởng đứng đầu số ca phẫu thuật trong nước cũng là vậy sao? Nhưng dù vậy việc kiểm tra hiện trường cũng rất hiếm. |
(창) 그래도 직접 현장 확인은 흔치 않아 | Nhưng dù vậy việc kiểm tra hiện trường cũng rất hiếm. |
얼마 전에 그... | Cách đây không lâu... có một bác sĩ tự tử khi đang bị kiểm tra. |
조사받던 의사 하나가 자살을 했어 | có một bác sĩ tự tử khi đang bị kiểm tra. Kể từ đó Trung tâm Thẩm định và Hiệp hội Bác sĩ đều rất cảnh giác. |
그다음부터는 서로 되게 경계해 심사평가원이나 의사협회나 | Kể từ đó Trung tâm Thẩm định và Hiệp hội Bác sĩ đều rất cảnh giác. |
[어이없는 숨을 내뱉는다] | |
야, 나는 여기 오기 전까지는 의사들이 뭐 | Trước khi về đây tôi không hề biết rằng các bác sĩ phải báo cáo cho Trung tâm Thẩm định rồi phải chịu kiểm tra như thế. |
일일이 심평원에다가 진료비 청구하고 심사받고 그러는지 몰랐다? | các bác sĩ phải báo cáo cho Trung tâm Thẩm định rồi phải chịu kiểm tra như thế. |
의사들이 다 짱 먹는 줄 알았지 | Cứ tưởng bác sĩ là nhất rồi. |
[헛웃음] | |
환자들한테 손찌검도 당하는데 뭔 짱을 먹어? | Còn bị bệnh nhân đánh đây này, nhất gì chứ. |
다 사람 하는 일이지 | Cũng là người cả thôi. |
그, 이노을 선생 얘기 하면서 | Lần trước khi nói về bác sĩ Lee No Eul, |
그때 예진우 언급했었잖아 | anh có nhắc đến Ye Jin Woo. |
걔 동생이래, 심의 나온 담당자가 | Nghe nói người phụ trách kiểm tra là em trai anh ta đấy. |
(창) 응? | Gì cơ? |
씁, 왜 업무 기피 신청을 안 했지? | Sao không xin thoái thác nhỉ? |
(승효) 뭔데, 그게? | Ý anh là sao? |
(창) 원래 심평원이 거의 간호사 출신이라 | Đa số các thẩm định viên đều từng là y tá. Có nhiều người có người thân là bác sĩ. |
가족들 중에도 의사들이 많아 | Có nhiều người có người thân là bác sĩ. |
그래서 자기 식구 있는 병원에 업무가 배정되면 | Khi được giao chịu trách nhiệm bệnh viện có người thân làm việc |
위에다가 알려야 될 텐데, 거기서도 | họ phải báo cho cấp trên biết. |
업무 기피 신청도 하고 | Và thường sẽ xin thoái thác. |
음, 예진우 동생도 그러면 간호사인 건가? | Vậy em trai Ye Jin Woo từng là y tá sao? |
현장 확인은 원래 의사가 해 | Bác sĩ mới được đi hiện trường. Nghe nói từng học chuyên ngành Chỉnh hình. |
(창) 정형 전문의인가 그런다는 거 같던데 | Nghe nói từng học chuyên ngành Chỉnh hình. |
이름이... | Tên là... |
예진우랑 비슷했는데 | Giống tên với Ye Jin Woo lắm. |
야, 네 이름이랑 더 비슷해, 선우창 | Này, giống tên anh hơn đấy, Sunwoo Chang. |
아, 예선우 | À, Ye Seon Woo. |
나도 본 적은 없는데 | Tôi chưa từng gặp qua. |
여기 의대에서는 나름 유명했나 봐 | Anh ta nổi tiếng ở trường y lắm. |
몸이 그런데 | Cơ thể anh ta như thế mà từ đi thực tập cho đến bác sĩ nội trú. |
사실 그 몸으로 인턴에 레지던트까지 말이 쉽지 | mà từ đi thực tập cho đến bác sĩ nội trú. Nói thì dễ lắm. |
야, 몸이 그런데 누가 끌고 다닌 거야? 형이? | Cơ thể anh ta như thế, vậy ai đã đẩy anh ta đi khắp nơi? Anh trai? Mẹ của họ. |
(창) 엄마 | Mẹ của họ. |
혼자서 아들을 막 밀고 끌고 | Một mình bà đẩy con trai đi khắp nơi. |
옴팡 고생한 거 같더라 | Có vẻ chịu khổ nhiều lắm. |
왜 혼자인데? 아빠는 돈 버시고? | Sao lại một mình? Cha họ phải kiếm tiền à? |
(창) 돌아가셨다나? 나도 안 친해서 | Hình như qua đời rồi. Tôi không thân lắm nên không rõ. |
근데 자기 형이 있는 병원엘 온다... | Vậy mà anh ta lại đến bệnh viện anh mình làm. |
우연인가? | Là tình cờ chăng? |
그게 뭐... [문이 삐걱 닫힌다] | Chuyện đó... |
(창) 먼저 가 | Đi trước đi. |
(승효) 이거 어떤 새끼냐? | Thằng khốn nào làm vậy? |
새끼면 어쩌고 안 새끼면 어쩌게? | Khốn thì sao, mà không khốn thì sao? |
하여튼 새끼 말도 오질나게 이쁘게 해요, 쯧 | Cái tên này, đúng là ăn nói không dễ nghe chút nào. |
아, 그... | À... |
뭐, 또 | Gì nữa? Gì nhỉ? |
(승효) 뭐냐, 그... | Gì nhỉ? |
예진우하고 친하다는 그 선생, 그 여자 | Bác sĩ nữ thân với Ye Jin Woo... |
아, 그때 이노을 선생, 참 | À, lúc đó bác sĩ Lee No Eul, sao lại đến phòng Giám đốc vậy? |
왜 왔던 거야, 사장실까지? | sao lại đến phòng Giám đốc vậy? |
뻔한 거지, 뭐 | Có gì khó đoán đâu. |
사귀냐? 둘이? | Hai người đó hẹn hò à? |
글쎄, 뭐 그렇다는 사람들도 있고, 왜? | Không rõ, cũng có người nói thế. Mà sao? |
뭐 하는 거야 | Làm gì vậy không biết. Bảo làm việc mà lại đi yêu đương. |
일하라고 모아 놨더니 눈이나 맞고 | Làm gì vậy không biết. Bảo làm việc mà lại đi yêu đương. |
[휴대전화 조작음] 다 형 같은 줄 알아? | Anh tưởng ai cũng như anh à? |
[통화 연결음] | |
여보세요 | Alô. |
예, 지금 구조실에 자리 하나 만들라고 그러세요 | Hãy nói họ thêm một chỗ trong phòng Tái cơ cấu. |
[무거운 음악] | |
예, 구조 조정실요 | Phải, là phòng Tái cơ cấu. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] [문이 달칵 닫힌다] | |
아, 저희 과장님이 지금 안 계셔서 그런다니까요? | Đã bảo là trưởng khoa chúng tôi không có ở đây rồi mà? Chúng tôi cũng phải được đồng ý rồi mới có thể giao cho anh chứ. |
(간호사) 아, 저희도 허락을 맡아야 내드리든가 말든가 할 거 아니에요 | Chúng tôi cũng phải được đồng ý rồi mới có thể giao cho anh chứ. |
여기 과장님이 요양 기관 부당 청구 조사 대상이신데 | Trưởng khoa ở đây là đối tượng bị điều tra về khai báo bất chính. |
허락을 받고 내주신다는 건 무슨 뜻인가요? | Cô nói phải xin phép rồi mới giao cho tôi là có ý gì? |
(의사3) 그러게? [음료수를 탁 올려놓는다] | Ừ nhỉ? Là có ý gì nhỉ? |
뭔 뜻이려나? | Là có ý gì nhỉ? |
예진우 동생이라며? | Nghe nói anh là em trai Ye Jin Woo? |
내가 진우보다 위니까 형이 말 놓을게 | Tôi lớn hơn nên khỏi khách sáo nhé. |
갑자기 쳐들어와서는 이거 내놔라, 저거 내놔라 | Tự dưng xông vào đây đòi giao cái này, giao cái kia. |
뭐, 어쩌라고 | Anh muốn gì? |
너희 언제 우리한테 뭐 맡겨 놨니? | Chúng tôi có giữ đồ của anh à? |
(경아) 실례합니다 | Xin lỗi. |
예선우 선생님 되시죠? | Anh Ye Seon Woo đúng không ạ? |
- 예? - 처음 뵙겠습니다, 강경아 팀장입니다 | - Vâng? - Chào anh, tôi là Thư ký Kang Gyeong A. |
잠깐 시간 가능하실까요? | Không biết anh có thời gian không ạ? |
무슨 일이신지... | Có việc gì... |
저희 구승효 사장님께서 뵙기를 청하십니다 | Giám đốc Gu Seung Hyo muốn gặp anh. |
(선우) 사장님께서요? | Giám đốc ư? |
(경아) 네, 괜찮으실까요? | Vâng, được chứ ạ? |
예 | Vâng. |
(경아) 조상님이야, 뭐야? 찍찍 반말은 | Tổ tiên nhà người ta chắc? Ăn nói trống không. |
- (경아) 저기... - 예 | - Xin lỗi... - Vâng. |
인물 집안이신가 봐요 | Hình như nhà anh toàn người đẹp mã. |
(선우) 예? | Gì cơ? |
이쪽으로 | Hướng này. |
[어두운 음악] | |
(경아) 보험 심사실에서 뭐 갖고 올까요? | Anh cần gì từ phòng Thẩm định Bảo hiểm? |
노트북 거기 두고 왔죠? | Anh để laptop ở đó rồi à? |
아, 그러면 | Vậy thì... xin chờ một chút. |
잠시만... | xin chờ một chút. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
심의 위원 예선우입니다 | Tôi là Thẩm định viên Ye Seon Woo. |
(선우) 다른 분들처럼 예우를 갖추지 못해서 죄송합니다 | Rất xin lỗi vì không thể chào anh như những người khác. |
(승효) 내가 나가 봐야 돼서 바로 물을게요 | Tôi có việc phải đi nên sẽ hỏi thẳng. |
쟁점이 뭡니까? | Vấn đề ở đây là gì? |
김태상 부원장은 | Phó Viện trưởng Kim Tae Sang |
저희 진료비 합의부에서 상당 기간 예의 주시 해 온 의료인입니다 | đã bị phía kiểm tra chi phí bên chúng tôi chú ý trong thời gian dài. |
(선우) 진료비 항의 민원이 지속됐거든요 | Liên tục có các ý kiến dân sự về chi phí. |
그러던 차에 의료원 홈페이지에 | Rồi hành vi bất chính của phó viện trưởng |
부원장의 부당 행위가 다시 지적됐고 | lại được đề cập đến trên trang chủ của chúng tôi. |
저희 기관에서는 이에 응할 의무가 있습니다 | Chúng tôi có nghĩa vụ phải xử lý vấn đề này. |
(승효) 어떤 부당 행위요? | Hành vi bất chính gì vậy? |
위법? | Phạm pháp à? |
뭐, 상국대 이름을 걸고 진료를 뭐같이 했어요? | Hay khám chữa bệnh ở nơi khác với danh nghĩa Bệnh viện Sangkook? Thật ra khoa Chỉnh hình |
(선우) 사실 정형은 | Thật ra khoa Chỉnh hình |
지난 10년간 집중 심사 대상이었습니다 | đã là đối tượng tập trung điều tra trong suốt mười năm qua. |
수술이 남발된 대표적인 분야라서요 | Đây là lĩnh vực dễ phẫu thuật thừa thãi. |
남발... | Thừa thãi... |
해서는 안 될 환자를 속여서 | Lừa những bệnh nhân không cần phẫu thuật, |
뭐, 사이보그로 만들었다 이겁니까? | biến họ thành người nhân tạo à? |
속인 거하고는 좀 다른데요 | Có hơi khác với lừa đảo một chút. |
혹시 사장님 주변 분 중에 척추 수술하신 분 계시나요? | Không biết xung quanh anh có ai từng phẫu thuật cột sống không? |
뭐, 노인분들이야 많이들 하시는데 | Tôi nghe nói những người lớn tuổi hay làm. |
(선우) 척추는 아주 심한 측만증이나 협착증이 아니면 | Nếu không phải chứng vẹo cột sống hay hẹp ống sống nghiêm trọng |
사실 노인분들도 되도록 안 건드리는 게 좋습니다 | thì tốt nhất không nên động đến cột sống, kể cả người già. |
인공 관절은 흔한 수술이지만 여기에도 유효 기간이 있습니다 | Thay khớp nhân tạo rất thường thấy nhưng thật ra nó cũng có thời hạn sử dụng. |
변형도 되고 구획 증후군으로 이어질 수도 있어서 | Nó có thể biến dạng hoặc dẫn đến hội chứng chèn ép khoang. À, hội chứng chèn ép khoang là... |
아, 구획 증후군은... | À, hội chứng chèn ép khoang là... Chứng sưng cơ hoặc xuất huyết. |
(승효) [의자를 쓱 끌어당기며] 근육이 붓거나 출혈이 발생하는 질환 | Chứng sưng cơ hoặc xuất huyết. |
왜요? | Sao vậy? |
'의사도 아닌 게 되게 아는 척하네' 웃는 겁니까? | Anh cười vì tôi không phải bác sĩ mà giả vờ hiểu biết à? |
아니요 | Không phải vậy. |
인공 관절에 유효 기간이 있다고 말씀드렸는데 | Như tôi đã nói, khớp nhân tạo cũng có thời hạn sử dụng. |
현재로는 10년에서 15년 사이 | Hiện tại thời hạn đó là mười năm đến 15 năm. |
[긴장되는 음악] | |
입니다 | Đúng vậy. |
수명이 다하면 재수술을 해야 하죠 | Nếu đã hết hạn phải tái phẫu thuật. Phẫu thuật là được mà. |
하면 되죠 | Phẫu thuật là được mà. |
아픈 무릎 끌어안고 사느니 재수술이 낫죠 | Tái phẫu thuật vẫn hơn là ôm đầu gối đau mà sống chứ. Với kỹ thuật hiện tại, tái phẫu thuật không phải là chuyện dễ dàng. |
현재 기술로 재수술은 절대 쉬운 게 아닙니다 | Với kỹ thuật hiện tại, tái phẫu thuật không phải là chuyện dễ dàng. |
(선우) 50세 환자를 지금 수술대에 올려 버리면 | Nếu đưa một bệnh nhân 50 tuổi lên bàn mổ, |
그 사람은 겨우 나이 60에 | thì khi chỉ mới 60 tuổi, |
인공 관절 유효 기간이 끝나 버려서 | khớp nhân tạo sẽ hết hạn |
거동 자체가 불편해질 수도 있어요 | và người đó sẽ gặp khó khăn khi cử động. |
아니, 그런 게 어디 있어요? | Sao lại có chuyện đó chứ? |
60이면 사방 천지 돌아다닐 나이인데? | Tuổi 60 là cái tuổi vẫn có thể đi khắp nơi mà. |
아니, 그 정도면 수술 전에 고지해야 하는 거 아니에요? | Nếu nghiêm trọng vậy, phải thông báo trước khi phẫu thuật chứ? Vậy làm gì có ai chịu phẫu thuật? |
그럼 누가 수술을 받겠습니까? | Vậy làm gì có ai chịu phẫu thuật? |
이런 대학 병원은 몰라도 수술 전문 병원은 망하죠 | Bệnh viện lớn có thể sống sót, còn các bệnh viện nhỏ sẽ phá sản. |
(선우) 그런 데는 수술 공장인데 | Họ cũng như các nhà máy phẫu thuật. |
공장이 멈춰지는 거니까요 | Nếu vậy nhà máy sẽ dừng hoạt động. |
그럼 부원장이 지금의 명성을 | Vậy nghĩa là phó viện trưởng từ trước đến giờ gây dựng danh tiếng |
그런 식으로 쌓아 왔다고요? | bằng cách đó sao? |
알아봐야죠 | Phải tìm hiểu xem. Nếu đúng vậy thì sao? |
알아봐서 맞으면? | Nếu đúng vậy thì sao? |
솔직히 말씀드리면 | Xin nói thẳng, |
우물은 그대로고 돌 던지는 사람만 바뀐달까요? | vẫn là cái giếng cũ chỉ có người ném đá là thay đổi thôi. |
적발해 내도 금방 잊혀질 겁니다 | Dù có phanh phui ra cũng sớm bị quên lãng. |
그래도 해야죠 | Dù vậy vẫn phải hành động. |
그, 경영 진단 때 정형외과에서 받은 기록 | Hồ sơ đã nhận bên khoa Chỉnh hình lúc tiến hành kiểm tra hoạt động |
집도의별로 돼 있어요? | được sắp xếp sẵn chứ? |
(구조 실장) 예 | Vâng. |
(구조 실장) 진료 기록이든 수술이든 | Chúng tôi có tập hợp sẵn hồ sơ, |
최근에 전부 확보해 놓은 게 있으니까 말씀만 하세요 | Chúng tôi có tập hợp sẵn hồ sơ, nếu anh cần hồ sơ khám hay phẫu thuật gì, xin cứ nói. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
사장님께도 감사드립니다 | Cảm ơn Giám đốc. Thay vào đó... |
대신에 | Thay vào đó... |
공정합시다 | phải kiểm tra thật công bằng. |
뭐, '현지 조사까지 나왔으니까 빈손으로는 못 가지' | Đừng nghĩ là đã đến kiểm tra thì không thể ra về tay không |
이런 마인드로 애먼 거 다 시비 걸지 마시고요 | rồi vạch lá tìm sâu. |
예 | Vâng. |
(승효) 아 | À. |
근데 | Nhưng mà, |
형 있는 데를 왜 왔어요? | sao anh lại đến nơi anh mình làm việc? |
현장 확인은 원래 해당 과 전문의가 나와야 하거든요 | Kiểm tra hiện trường phải do người có chuyên môn thực hiện. |
저희 쪽에 정형 전문의가 한 분 더 계셨는데 | Chúng tôi còn một người chuyên về chỉnh hình nữa. |
은퇴하셨어요, 얼마 전에 | Nhưng ông ấy đã về hưu cách đây ít lâu. |
저만 남았습니다 | Giờ chỉ còn tôi. |
그게... | Chuyện đó... |
그게 웃긴 건가? 왜 자꾸 웃으시지? | Chuyện đó đáng cười sao? Sao anh cứ cười hoài vậy? |
아, 우리 선생님이 웃는 상이시네 [경아의 웃음] | À, do mặt anh ấy là mặt hay cười thôi. |
(선우) 저, 구승효 사장님 | Giám đốc Gu Seung Hyo. |
다음에 용건 있으시면 불러 주세요 | Lần sau nếu có việc gì hãy gọi tôi. |
제가 가서 뵐게요 | Tôi sẽ đến chỗ anh. |
그러시든가요 | Được thôi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(여자2) 지원아, 걱정하지 마 | Ji Won à, đừng lo gì cả. |
아줌마가 좋은 데 데려가는 거야 | Ji Won à, đừng lo gì cả. Cô sẽ dẫn cháu đến một nơi rất tốt. Ở đó có nhiều bạn lắm. |
거기는 친구들도 많아 | Ở đó có nhiều bạn lắm. |
[무거운 음악] | |
그러니까 걱정하지 마 | Cháu đừng lo gì nhé. |
엄마? | Mẹ ạ? |
(여자2) 아무 걱정 하지 마 | Đừng lo nhé. Cô sẽ giới thiệu nhiều bạn tốt cho cháu. |
아줌마가 좋은 친구들 많이 소개해 줄게 | Cô sẽ giới thiệu nhiều bạn tốt cho cháu. Mình đi thôi. |
이제 가자 | Mình đi thôi. |
(경아) 누구 찾으세요? | Anh tìm ai à? |
아, 누구를 찾아요, 내가? | Tôi mà tìm ai chứ? |
(경아) 왜 저래? 좀 찾으면 안 돼? | Bị gì vậy? Tìm thì cũng có sao đâu? |
[어두운 음악] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
아, 거기 다 있는데, 씨... | Chết thật, hồ sơ nằm hết ở đó. |
아, 나 정말, 씨... | Chết tiệt. |
[노크 소리가 들린다] | |
(태상) 들어와 | Vào đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(진우) 부르셨습... | Ông cho gọi tôi à? |
(태상) 너지? | Là anh đúng không? |
네가 찔렀지? | Là anh khai chứ gì? |
네가 찌르고 네 동생이 헤집고 | Anh khai rồi em trai anh đào bới. |
아주 재밌어 죽겠지? | Thú vị lắm hả? |
아닙니다 | Không phải tôi. |
(태상) 동생이 코밑까지 기어오르도록 까맣게 몰랐다? | Anh không biết em trai anh đã mò vào đến tận đây à? |
네, 몰랐습니다 | Vâng, tôi không biết. |
아주 네 형제 공사 구분 확실해서 좋네? | Hai anh em công tư phân minh nhỉ? |
홀어머니가 그건 제대로 가르쳐 줬나 봐? | Bà mẹ đơn thân của các người dạy con được đấy chứ? |
[진우의 가슴을 퍽 치며] 대답 안 해? | Sao không trả lời? |
(태상) 내 말 똑똑히 들어 | Nghe rõ lời tôi nói đây. |
경찰 가고 싶으면 가 | Nghe rõ lời tôi nói đây. Anh muốn tìm cảnh sát, thì cứ việc. |
근데 그거 까려면 | Anh muốn tìm cảnh sát, thì cứ việc. Nhưng nếu anh muốn nói chuyện này, |
원장이 무슨 수작을 벌였는지도 밝혀야 돼 | thì phải phơi bày cả những chuyện của viện trưởng. |
아... | À... |
너 맞구나 | Đúng là anh rồi. |
아닙니다 | Không phải. |
(태상) [진우의 가슴을 퍽 치며] 맞잖아 | Đúng rồi. |
아닙니다 | Không phải tôi. |
(태상) 너잖아! | Chính là anh! |
아닙니다 | Không phải. |
(태상) 네가 아니면... | Nếu không phải anh... |
[휴대전화 진동음] | |
이씨... | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(태상) 어, 어떻게 됐어, 알아봤어? | Sao rồi, đã tìm hiểu chưa? |
(심평원 실장) 왜 TV는 나와서 이 사달을 만들어, 그러게 | Sao lại lên TV làm gì rồi gây chuyện vậy? |
아, TV는 뭐, 내가 TV 한두 번이야? | TV thì sao, đâu phải tôi mới lên TV một hai lần? |
(심평원 실장) 이번에 나가서 몇천 명 수술했다고 자랑했다며 | Nghe nói ông khoe là đã phẫu thuật cho mấy nghìn người? |
과잉 진료가 아니고선 그럴 수 없다고 민원이 올라왔대 | Nếu không phải điều trị thừa thãi thì không thể nào có chuyện đó được. |
TV서 당신 보고 누가 배알이 꼴려서 투고한 거 같아 | Chắc ai đó thấy ông trên TV nên bực mình rồi đăng bài đấy. |
누가 올린지 알 수 있지? IP든 뭐든 | Có thể tìm hiểu xem ai đăng bài không? Tìm bằng IP ấy. |
(태상) 아, 왜 못 해? 나한테만 알려 줘 내가 직접 찾겠다니까! | Sao lại không được? Cho tôi biết rồi tôi sẽ tự tay bắt hắn mà. |
야, 너 진짜 나한테 이럴 거냐? | Ông đối xử với tôi thế hả? |
나한테 짚이는 게 있어서 이렇다니까! | Tôi thấy có người đáng ngờ mới nói vậy! VĂN PHÒNG VIỆN TRƯỞNG |
여기 병원 의사 놈 동생이 왔어 심평원에서! | Em trai của một thằng nhãi bác sĩ đến kiểm tra đây này. |
(심평원 실장) 업무 기피 신청을 했다니까! | Anh ta đã xin thoái thác rồi! |
근데 말했잖아 | Nhưng tôi đã nói rồi đấy. |
이종혁 선생이 은퇴를 했어요 | Nhưng tôi đã nói rồi đấy. Lee Jong Hyeok nghỉ hưu rồi. |
우리 쪽에 정형 전문의래야 딱 둘뿐인데 [태상이 거친 숨을 내뱉는다] | Lee Jong Hyeok nghỉ hưu rồi. Bên tôi chỉ có hai người chuyên về chỉnh hình. |
한 명만 남았으니 어째, 안 해? | Giờ chỉ còn lại một người, chẳng lẽ không cử đi? |
- 진짜야? - (심평원 실장) 진짜지 그럼! | - Thật chứ? - Thật chứ sao! |
(심평원 실장) 그리고 투고한 사람 가르쳐 달라는 둥 그딴 소리 하지 마 | Còn nữa, đừng có bắt tôi nói người tố ông là ai. |
당신 우리 심사 대상이야 | Ông đang là đối tượng bị kiểm tra. |
이 정도도 특혜인 줄 알아 | Chỉ thế này thôi đã là chiếu cố lắm rồi. |
끊어, 이 사람아! | Cúp máy đi, cái ông này! |
[통화 종료음] | Cúp máy đi, cái ông này! |
아, 정말... | Thật là... |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
(진우) 왜 너야? | Sao lại là em? |
왜 네가 왔어? | Sao lại đến đây? |
(진우) 왜 말 안 했어? | Sao không nói cho anh biết? |
(선우) 말하면 형이 관둘 테니까 | Nếu em nói, anh sẽ dừng lại. DANH SÁCH ỨNG VIÊN VIỆN TRƯỞNG |
내가 심사를 올 거라고 하면 | Nếu em nói sẽ đến kiểm tra, |
형이 계획을 바꿀지도 모르니까 | em sợ anh sẽ thay đổi kế hoạch. TRƯỞNG KHOA CHỈNH HÌNH KIM TAE SANG |
(태상) 아 | |
그, 미국과 일본에서 40대 환자가 | Tìm tất cả các tài liệu ở Mỹ và Nhật Bản |
인공 관절 치환술 받은 케이스 전부 찾아 놔 | về các ca phẫu thuật thay khớp nhân tạo ở tuổi 40. |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(태상) 아, 그리고 인터뷰할 환자도 찾아 | Tìm cả bệnh nhân để phỏng vấn nữa. Trong số những người phẫu thuật gần đây, người có tình trạng tốt nhất. |
최근에 나한테 수술받은 환자 중에서 경과 좋은 걸로 | Trong số những người phẫu thuật gần đây, người có tình trạng tốt nhất. |
- (의사4) 네, 알겠습니다 - (의사5) 네 | - Vâng. - Vâng ạ. |
"일본 인공 관절 치환술 사례" | CA THAY KHỚP Ở NHẬT BẢN |
"미국 인공 관절 치환술 사례" | CA THAY KHỚP Ở MỸ |
(진우) 그때부터 안 거야? | Em biết từ lúc đó à? |
(진우) 네가 파견될 거라는 거 | Rằng mình sẽ được cử đi? |
무슨 투고를 했다는 거야? | Anh đã đăng gì vậy? |
부원장 | Phó viện trưởng. |
[어두운 음악] 과다 관절 치환 | Điều trị khớp thừa thãi. |
민원을 제기했다고? | Anh đã tố cáo ông ta sao? |
(진우) 네가 곤란한 일은 없을 거야 | Sẽ không có chuyện làm em khó xử đâu. |
내 동생인 거 다 아니까 널 보내진 않겠지 | Ai cũng biết em là em trai anh, họ sẽ không cử em đi đâu. |
모른 척해 | Cứ giả vờ không biết đi. |
형은? | Vậy còn anh? |
형이 곤란해질 일은? | Nếu anh gặp khó khăn thì sao? |
할 수 없지 | Biết sao được. |
왜 그래야 하는데? | Sao anh phải làm thế? |
5천6백 명은 나와서는 안 되는 수치야 | Tận 5.600 người, con số đó là con số không được phép xuất hiện. |
[한숨] | |
지금 부원장은 | Phó viện trưởng bây giờ... |
(선우) 원장이 돼서는 안 되는 인물이라며 | Ông ta không được phép trở thành viện trưởng. |
(선우) 형을 위해서만은 아니야 | Không phải chỉ vì anh đâu. |
형이 그렇게 판단했다면 보훈 아저씨도 같을 거라 생각했어 | Nếu anh đã phán đoán như vậy thì chú Bo Hun cũng sẽ nghĩ như vậy. |
아무나 자기 뒤를 잇는 거 | Hẳn chú sẽ rất buồn... |
슬퍼하실 거야 | nếu chuyện đó xảy ra. |
(진우) 한 해 5천6백 명 | Với 5.600 người trong một năm... |
말기 관절염 환자한테만 시행하는 최종적 수술이 혼자서 | Loại phẫu thuật chỉ dành cho viêm khớp giai đoạn cuối mà một mình ông ta... |
5천6백 명 | phẫu thuật cho 5.600 người ư? |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
버릇인가 봐요 | Hẳn là thói quen của anh. |
(노을) 뭐 집중할 때 | Khi anh tập trung... |
아닌데요 | Làm gì có? |
그런데요? | Có mà? |
(선우) 그쪽은 이미 결론 난 거 아니야? | Không phải bên đó đã có kết luận rồi sao? |
문제는 그럼 누구냐는 거지 | Vấn đề là ai kìa. |
어이, 김태상 부원장 | Phó Viện trưởng Kim Tae Sang! |
(태상) 피해를 보는 건 우리였단 말입니다! | Chúng tôi mới là người chịu thiệt! |
(태상) 한 놈은 의지의 한국인인 척하고 | Một tên giả vờ làm công dân nghị lực. |
나머지는 전부 박애주의자 노릇 하고 있는 동안에! | Trong khi số còn lại chơi trò chủ nghĩa bác ái! |
그 피해는 몽땅 우리가 졌어요! | Tất cả các thiệt hại đều do chúng tôi chịu! |
(선우) 부원장이 탈락하면 누가 원장 선거에 뛰어들 것인가 | Nếu phó viện trưởng bị loại, vậy ai sẽ tham gia vòng đua giành ghế viện trưởng? |
(정희) 도장 깨기가 됐죠 | Triệt hạ thủ lĩnh. |
4번, 5번 타자만 골라서 | Chỉ chọn cầu thủ đánh bóng số bốn, số năm. |
(세화) 암 센터장이랑 부원장이 제일 유력했죠 | Trưởng Trung tâm Ung thư và phó viện trưởng có thế lực nhất. |
(정희) 왜 꼭 그 둘 중의 하나여야 되는데? | Sao cứ nhất định phải là một trong hai người đó? |
오 교수님 여자 중에 최초잖아요 신경외과 센터장 된 거 | Bác sĩ Oh là bác sĩ nữ đầu tiên trở thành Trưởng khoa Ngoại Thần kinh mà. |
왜 꼭 그게 센터장에서 끝나야 되는데요? | Sao cứ phải là người đứng đầu? |
No comments:
Post a Comment