라이프 8
Sự sống 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
TRUNG TÂM PHÚC LỢI TRẺ EM PUREUN | |
[자동차 경적] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
(승효) 저... [차 문이 탁 닫힌다] | Xin lỗi... |
잘 부탁합니다 | Nhờ cô chăm sóc bé. |
(여자) 아, 네 | À, vâng. |
(경아) 홍성찬 회장 인천에서 양재동 사옥으로 출발했답니다 | Chủ tịch Hong Seong Chan đã xuất phát từ Incheon về tòa nhà ở Yangjae. |
5시 3분 전 도착 예정입니다 | Sẽ đến nơi khoảng ba phút trước 5:00. |
화정생명에서 제안이 왔는데요 | Phía Bảo hiểm Hwajeong có gửi đề nghị. |
저희 병원 통해서 보험 상품을 세일즈하고 싶답니다 | Họ muốn bán bảo hiểm thông qua bệnh viện của chúng ta. Có vẻ như họ đã nghe chuyện chúng ta ký với Dược phẩm Hwajeong. |
화정화학이랑 제휴 맺은 걸 들었나 봐요 | Có vẻ như họ đã nghe chuyện chúng ta ký với Dược phẩm Hwajeong. |
[헛웃음] | |
답변 보류하겠습니다 | Tôi sẽ trì hoãn câu trả lời. |
[긴장되는 음악] | |
[커피 머신 작동음] | |
[커피 머신 작동음] | |
(성찬) 블랙아이보리 | Cà phê Black Ivory. |
저, 회장님 아직 여독도 안 풀리셨을 텐데 | Chắc hẳn Chủ tịch vẫn chưa hết mệt mỏi, rất cảm ơn anh đã dành ra chút thời gian. |
이렇게 시간 내주셔서 감사합니다 [커피 머신 작동음] | rất cảm ơn anh đã dành ra chút thời gian. |
홍콩인데 여독은 | Hồng Kông thôi mà, có gì mệt chứ. |
코끼리 똥으로 만든 거예요 | Đó là cà phê phân voi đấy. |
이거 루왁하고는 좀 다른 거 같기도 하네요 | Vị có hơi khác cà phê phân chồn. |
루왁 뭐... | Phân chồn gì. |
(성찬) 애들이 어디서 주워듣고 루왁, 루왁 대는 거지 | Chỉ nhà giàu mới nổi mới học đòi uống cà phê phân chồn. |
[성찬이 살짝 웃는다] | |
남형이한테 대충... | Tôi có nghe Nam Hyeong... À, xin lỗi anh. |
아, 아, 소리 | À, xin lỗi anh. |
조 회장한테 얘기는 대충 들었는데 | Tôi có nghe Chủ tịch Cho nói sơ qua rồi. |
우리랑 앱을 개발하고 싶다고요? | Anh muốn cùng chúng tôi làm ứng dụng điện thoại à? Vâng, là ứng dụng sức khỏe. |
네, 그게 헬스 앱입니다 | Vâng, là ứng dụng sức khỏe. |
(승효) 그, QL전자 휴대폰에 | Tôi muốn cài ứng dụng vào điện thoại của điện tử QL. |
심장 박동 수나 혈압 | Ứng dụng này có thể đo được nhịp tim, huyết áp, chỉ số khối cơ thể. |
비만도 등을 측정하는 앱을 넣어 가지고요 | có thể đo được nhịp tim, huyết áp, chỉ số khối cơ thể. |
그 정보가 저희 상국대병원에 다이렉트로 전송되는 겁니다 | Thông tin sẽ được chuyển thẳng về Bệnh viện Sangkook chúng tôi. |
'다이렉트로'가 아니라 '독점으로'죠 | Không phải là "chuyển thẳng" mà là "chuyển độc quyền" chứ? |
(성찬) 우리 폰 유저들은 자동으로 상국대병원에 종속되는 건데? | Vậy người dùng điện thoại QL sẽ tự động phụ thuộc vào bệnh viện của anh à? |
그게 이제 잠재 고객이 되시는 거죠 | Họ sẽ trở thành khách hàng tiềm năng. |
왜 내 고객들을 조 회장 병원에 갖다 바쳐야 할까? | Tại sao tôi phải dâng khách hàng của mình cho bệnh viện của Chủ tịch Cho? |
회장님 | Chủ tịch. |
그럼 상국대병원이 아니면 어디하고 하실 겁니까? | Vậy nếu không phải Bệnh viện Sangkook, anh muốn hợp tác với ai? |
국립대 병원은 수익 배분이 복잡하고요 | Bệnh viện công sẽ rất rắc rối trong phân chia lợi nhuận. |
다른 대형 병원들은 이미 파트너가 있습니다 | Các bệnh viện đa khoa khác đều đã có đối tác. |
죄송합니다만 저희나 QL전자나 좀 늦었습니다 | Rất tiếc nhưng cả chúng tôi lẫn Điện tử QL đều đang chậm một bước. |
왜 늦었을까요? | Tại sao lại chậm một bước nhỉ? |
내가 몰라서? | Vì tôi không biết ư? |
(성찬) '너 요즘 심장 박동 이상하더라' | "Dạo này nhịp tim anh bất thường lắm." |
폰 주인한테 메시지 뜨게 해서 괜히 사람 불안하게 만들고 | Gửi cho chủ điện thoại những tin nhắn đó làm họ bất an. |
그 불안감 이용해서 자동으로 검진 예약시키고 | Lợi dụng sự bất an bắt họ hẹn lịch khám sức khỏe. |
물론 상국대병원에다 | Dĩ nhiên là khám ở Sangkook rồi. |
그럼 그때부터 머리채 잡힌 거지 | Vậy là từ đó họ chui đầu vào rọ. |
생활 건강 클리닉인가? | Trung tâm Sức khỏe Đời sống? |
구 사장 그런 것도 하겠다고 천명했던데? | Nghe nói anh định làm cả mảng đó? |
- 네 - '고객님' | Vâng. "Quý khách, nhịp tim của quý khách bất thường là do thuốc lá." |
'박동이 이상한 게 담배 때문이었네요' | "Quý khách, nhịp tim của quý khách bất thường là do thuốc lá." |
'자, 그럼 이제 우리 상국 금연 클리닉으로' | "Nào, vậy hãy tìm đến Trung tâm Cai thuốc của Bệnh viện Sangkook." |
(성찬) 이거 하자는 거잖아요 | Anh muốn tôi cùng làm thứ này chứ gì. |
내가 왜 남 좋은 일 시켜야 되는 건데? | Sao tôi phải làm việc lợi cho người khác chứ? |
물론 이 앱을 통해서 발생할 수익 분배에 대해서는 | Dĩ nhiên tôi có thể trình bày về điều khoản phân chia lợi nhuận |
지금 말씀드릴 수 있습니다 | từ ứng dụng ngay bây giờ. |
(승효) 하지만 그런 것보다 | Nhưng trước hết |
우리 대QL전자 홍성찬 회장님께서는 | Chủ tịch Hong Seong Chan của Điện tử QL |
남 좋은 일 안 시키려다가 나 좋은 일까지 놓치실 | đâu phải là người vì không muốn làm việc có lợi cho người khác |
그럴 분이 아니시지 않습니까? | mà để lỡ mất lợi ích của chính mình? |
이게 어디 헬스 앱뿐이겠습니까? | Đâu chỉ mỗi mình ứng dụng sức khỏe này? |
이제 곧 원격 화상 진료 시대도 곧 도래하는데요 | Sắp đến thời đại khám sức khỏe từ xa qua điện thoại rồi. Dù là ở đảo xa chỉ cần một cuộc điện thoại |
먼 낙도에서도 전화 한 통이면 | Dù là ở đảo xa chỉ cần một cuộc điện thoại |
서울에 있는 박사님들한테 다 화면으로 진찰을 받을 건데 | người ta có thể được các bác sĩ nổi tiếng ở Seoul khám cho mình qua màn hình. |
그때도 파트너 병원 하나가 없어서 | Chủ tịch sẽ không để cho QL thua |
QL 폰이 먹통이 되게 두실 리는 없지 않습니까, 회장님께서 | chỉ vì không có bệnh viện đối tác, đúng không ạ? |
그때가 되면 굳이 병원하고 제휴를 안 맺어도... | Đến lúc đó không nhất thiết phải liên kết với bệnh viện. |
모두 제휴를 맺고 있으니까 그게 문제죠 | Nhưng tất cả đều đã có đối tác, đó mới vấn đề. Để xứng tầm với vị trí hiện nay của Điện tử QL |
(승효) QL전자의 위상에 걸맞은 곳을 따져 보신다면 | Để xứng tầm với vị trí hiện nay của Điện tử QL |
전국 대형 병원 빅5 중에 | trong số năm bệnh viện đứng đầu cả nước, |
저희 상국대병원이 최적입니다 | bệnh viện Sangkook là phù hợp nhất. |
걸맞죠 | Phù hợp chứ. |
우리 QL하고 화정 | QL và Hwajeong rất hợp. |
화정이 휴대폰을 안 만들 뿐이지 | Hwajeong chỉ không sản xuất điện thoại thôi. |
[잔을 탁 내려놓으며] 나머지는 글로벌 마켓에서 둘이 박 터지게 싸우는 중이니까 | Các mảng còn lại ở thị trường quốc tế cả hai bên đều đang cạnh tranh rất gắt. |
예, 저희 화정은 휴대폰을 안 만들고 | Vâng, Hwajeong chúng tôi không sản xuất điện thoại. |
QL전자는 계열사 중에 병원이 없죠 | Còn tập đoàn QL không có bệnh viện. |
[잔을 탁 집어 든다] | |
식었네 | Nguội cả rồi. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
우리가 병원을 사 버리면 되지 | Vậy chỉ cần mua bệnh viện là được. |
화정처럼 | Như Hwajeong ấy. |
그때가 되면 빅5 중에 어디가 | Khi đó, ai trong tốp năm |
우리한테 밀려나려나? | sẽ nhường chỗ cho chúng tôi nhỉ? |
잘 마셨습니다, 회장님 | Tôi đã uống xong rồi. |
[승효가 잔을 탁 내려놓는다] | |
(승효) 회장님 | Chào Chủ tịch. |
[통화 연결음] | |
(성찬) 어, 조 회장, 요즘 바빠? | Chủ tịch Cho, dạo này bận à? |
많이 바쁜가 보네? | Chắc bận lắm nhỉ? |
왜 애를 보냈어? | Sao lại gửi một thằng nhóc sang đây? |
돼도 그만 안 돼도 그만인가 본데? | Kiểu được thì tốt, không cũng chẳng sao. |
[성찬이 살짝 웃는다] [휴대전화 진동음] | |
(경아) 사장님, 회장 비서실인데요 | Giám đốc, là phòng Thư ký của Chủ tịch. |
들어오시라고... | Chủ tịch gọi anh về. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[한숨] | |
(남형) 딱 봐서 뻘소리 지껄인다 싶으면 박차고 나왔어야지 | Nếu thấy hắn định nói nhảm thì phải về ngay đi chứ. |
왜 아쉬운 소리를 해서 내가 그 새끼한테 매달린 것처럼 만들어! | Tại sao lại nói thêm để khiến tôi trông như đang phải bám víu vào hắn hả? |
죄송합니다, 회장님 | Xin lỗi, Chủ tịch. |
(남형) 재수 없는 새끼 | Tên khốn đáng ghét. |
아, 공부도 더럽게 못한 게 | Học hành cũng không giỏi giang gì. |
내가 자기 옛날을 다 아는데 | Tôi biết hết quá khứ của hắn. |
어디 띡 전화를 해서 개폼을 잡아, 이씨 | Vậy mà hắn dám gọi điện lên mặt. |
[남형의 한숨] | |
내가 핸드폰을 밀고 나갔어야 했는데 | Đúng ra tôi phải cố mở mảng điện thoại. |
아버지를 꺾었어야 했는데 | Đúng ra tôi phải thuyết phục được bố. |
지금이라도 뛰어들어? | Hay là bắt đầu từ bây giờ? |
저, 핸드폰 시장은... | Hiện tại thị trường... |
국물도 안 남았지 | Đã bão hòa rồi chứ gì? |
(남형) 병원이야 언제든 짓든 사든 키우든 | Bệnh viện thì có thể mua, xây, mở rộng bất cứ lúc nào. |
그러니까 그놈이 똥배짱이지, 아는데 | Vậy nên hắn mới dám bạo gan như thế. |
재수는 없네 | Đúng là xấc láo. |
제가 홍 회장 생각 돌려놓겠습니다 | Tôi sẽ làm Chủ tịch Hong đổi ý. |
어떻게? | Bằng cách nào? |
가진 게 넘치는 분이니 | Anh ta là người sở hữu nhiều thứ. |
낚시질보다는 끊임없이 도끼질해야죠 | Thay vì nhử mồi, tôi sẽ liên tục tìm cách đốn ngã. |
회장님 염려 없으시도록 성사될 때까지 만나겠습니다 | Tôi sẽ gặp cho đến khi anh ta đồng ý để Chủ tịch không phải lo lắng nữa. |
(남형) 나 염려 없게 해 주느라 | Để tôi không phải lo lắng |
여러모로 애쓰지? 우리 구 사장 | chắc anh khổ lắm nhỉ, Giám đốc Gu? |
병원 파견 취소한 거 | Cả vụ hủy chuyển công tác ở bệnh viện... |
그것도 구 사장이 순전히 나 욕먹을까 봐 | cũng là do Giám đốc Gu sợ tôi bị người ta chửi rủa |
본인 뜻 꺾은 거잖아, 그렇지? | nên mới đổi ý đúng không? |
의료 외 수입 때문이기도 하고요 | Còn do nguồn thu nhập ngoài mảng y tế. |
의료 외 수입 | Thu nhập ngoài mảng y tế... |
(승효) 제가 부임하기 전부터 들어 온 게 | Trước khi nhậm chức tôi chỉ nghe nói rằng |
상급 병원은 원래 적자라는 소리였습니다 | Bệnh viện Sangkook luôn luôn thua lỗ. |
다른 대형 병원들도 내놓은 자료가 다 그렇길래 | Cả tài liệu từ các bệnh viện lớn khác cũng nói như thế nên tôi đã tưởng thật. |
사실인 줄 알았고요 | nên tôi đã tưởng thật. |
근데? | Nhưng sao? |
그런데 이번 경영 진단을 통해서 통합 재무제표가 나왔는데 | Nhưng sau đợt kiểm tra hoạt động vừa qua, tôi đã nhận báo cáo tài chính tổng hợp. |
기업에서는 본 적 없는 항목을 하나 발견했습니다 | Tôi phát hiện một hạng mục chưa bao giờ nhìn thấy. Gọi là "tiền vốn chi cho hạng mục cần thiết". |
고유 목적 사업 준비금이라고요 | Gọi là "tiền vốn chi cho hạng mục cần thiết". |
[어두운 음악] | |
이게 간단히 말씀드리자면 | Nói đơn giản |
건물이나 의료 장비를 매입할 때 드는 비용입니다 | đây là khoản tiền dùng để mua nhà đất hoặc thiết bị y tế. |
(승효) 이전 재단에서는 이걸 매입도 안 하고서는 경비로 잡았는데 | Tập đoàn trước không dùng đến số tiền này mà giữ làm kinh phí. |
저희는 이걸 수익에다가 넣어 보니까 | Khi chúng tôi chuyển nó về mục lợi nhuận, |
실은 경상 이익이 흑자로 나왔습니다 | thì nhận ra chúng ta đang có lãi. |
(남형) 그게 얼마나 되는데? | Khoản đó được bao nhiêu? |
네, 분원까지 전체 합쳐서 | Nếu tính cả tiền vốn cho các chi nhánh, |
2,037억입니다, 회장님 | là 203,7 tỉ won, thưa Chủ tịch. |
[휘파람을 분다] | |
(남형) 하긴 | Cũng phải. |
우는소리를 해야 떡 하나라도 더 받아먹지 | Phải giả vờ khóc thì mới được cho thêm một miếng bánh. |
병원이 주가 하락 걱정할 것도 아니고 | Cũng không lo giá cổ phiếu bệnh viện sẽ giảm. |
저, 그런데 응급이나 소아과 같은 필수 과를 없애게 되면 | Nhưng nếu bỏ những khoa trọng yếu như khoa Cấp cứu hoặc khoa Nhi |
세금이나 경비처럼 | chúng ta sẽ mất đi nhiều |
이 항목으로 받는 혜택이 확 줄어들게 됩니다 | những ưu đãi về thuế và kinh phí. Tôi đã phán đoán rằng |
(승효) 3과를 유지하되 | Tôi đã phán đoán rằng |
대신 저희는 이 항목을 더 넓게 잡는 게 유리하다고 판단을 했고 | giữ lại ba khoa đó và mở rộng hạng mục này sẽ có lợi hơn cho chúng ta. |
여기에 대해서는 내일까지 정리해서 회장님께 보고드릴 예정이었습니다 | Tôi đã định sẽ sắp xếp lại nội dung này và báo cáo cho Chủ tịch vào ngày mai. |
구조 실장 통해서 먼저 듣게 해 드려서 정말 죄송합니다, 회장님 | Rất xin lỗi vì để Chủ tịch phải nghe tin thông qua Trưởng phòng Tái cơ cấu. |
구 사장이 잘하던 거잖아 | Đây là trò Giám đốc Gu hay làm mà. |
(남형) 비서 시절에 | Thời còn là thư ký |
나 뭐 하나 옆에서 냄새 맡다가 | lúc nào cũng đi đánh hơi xem tôi làm gì |
내 아버지한테 쪼르르 이르는 거 | rồi mách hết cho bố tôi. |
실장 탓할 거 없어 | Đừng trách Trưởng phòng Lee. |
탓하지 않습니다 | Tôi không trách gì anh ta. |
그리고 | Ngoài ra... |
회장님의 용무를 | tôi chưa từng kể gì với chủ tịch tiền nhiệm |
선대 회장께 이른 적도 없습니다 | về những gì Chủ tịch đã làm. |
[숨을 깊게 내뱉는다] | |
처음부터 내가 키운 사람이었으면 참 좋았을 텐데 | Nếu anh là người của tôi ngay từ đầu thì tốt biết mấy. |
(남형) QL은 계속 시도해 | Hãy tiếp tục liên hệ với QL. |
온 국민을 뚫고 들어갈 건 핸드폰만 한 게 없어 | Không gì có thể tiếp cận toàn dân nhanh bằng điện thoại di động. |
꼭 연계돼야 돼 | Nhất định phải thành công. |
(승효) 잘 알겠습니다, 회장님 | Tôi hiểu rồi, thưa Chủ tịch. |
(경아) 괜찮으세요? | Anh có sao không? |
아이, 퇴근하시라니까 | Tôi đã bảo cô về đi rồi mà. |
아니, 뭐... | Có gì đâu... |
괜찮으세요? | Anh ổn chứ? |
갑시다 | Đi thôi. |
집에들 가자고 | Về nhà thôi. |
[엘리베이터 버튼을 탁 누른다] | |
여기 | Ở đây này. |
스파이 접선해? | Cô là điệp viên à? |
왜 오밤중에 머리를 풀어 헤치고 이런 데서 보재? | Sao nửa đêm lại rũ tóc rồi đòi gặp nhau ở đây? Đồng chí thẩm định viên. |
심평원 동무 | Đồng chí thẩm định viên. |
내가 아직도 동무 누나로 보이네? | Vẫn còn nghĩ ta là Lee No Eul thật sao? |
왜 눈탱이가 밤탱이야? | Sao mắt cô quầng thâm nhiều thế? |
그래도 이쁘지? | Vậy mà vẫn xinh đẹp nhỉ? |
아, 혼자선 못 듣겠네 | Không dám nghe câu này một mình đâu. |
이제 그만 나오시지? | Còn chưa chịu chui ra nữa à? |
이놈의 자식 | Cái thằng nhóc này. |
일은 잘되냐? | Công việc ổn không? |
공무 수행 중, 비밀 | Công vụ mà, bí mật. |
그러시구랴 | Ra vậy. |
들어가야 돼? | Cô phải quay lại à? |
- (노을) 응 - 저녁은? | - Ừ. - Cô ăn cơm chưa? |
(진우) 아이, 나한테도 좀 물어봐라 | Này, sao không hỏi anh? |
(노을) 싸우지들 말고 빨리 들어가, 이놈들아 | Đi về đi, đừng có cãi nhau nữa hai nhóc à. |
(선우) 누나, 들어가, 우리 갈게 | Cô đi vào đi, bọn tôi về đây. |
가는 거 보고 | Để tôi tiễn. |
가 | Đi vào đi. |
응 | Ừ. |
내일 보자 | Mai gặp nhé. |
[차분한 음악] | |
[트렁크 문이 탁 열린다] | |
[트렁크 문이 탁 닫힌다] [차 문이 탁 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
정말 어떻게 될 거 같아, 부원장? | Em nghĩ phó viện trưởng sẽ ra sao? |
(선우) 글쎄, 아직은 | Vẫn chưa biết được. |
근데 대안은 있는 거야? | Mà có phương án gì không? |
부원장이 원장이 돼서는 안 된다며 | Không thể để phó viện trưởng thành viện trưởng mà. |
그럼 다른 대안은? | Không có cách nào sao? |
몰라, 나도 | Anh cũng không biết. |
(선우) 구 사장한테 대적할 인물이 없을 거 같던데 | Em nghĩ chẳng có ai có thể đối đầu với Giám đốc Gu đâu. |
나야 뭐, 오늘 하루 봤지만 | Mà em cũng chỉ mới gặp anh ta mỗi hôm nay. |
(진우) 너 사장 봤어? | Em gặp giám đốc rồi à? |
(선우) 괜찮던데? | Anh ta ổn đấy chứ? |
(진우) [헛웃음 치며] 괜찮긴, 겪어 봐라 | Ổn cái gì, thử chịu đựng anh ta xem. |
아니다, 네가 왜 겪냐, 그런 사람을 | À thôi, sao em phải chịu đựng người như thế. Mà thật là không có ứng viên nào nữa à? |
(선우) 근데 진짜 원장감이 그렇게 없어? | Mà thật là không có ứng viên nào nữa à? |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 쓱 열린다] | |
[엘리베이터 버튼을 탁 누른다] | |
(승효) 아, 잠깐만요 | Xin chờ một lát. |
아, 감사합니다 | Cảm ơn. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[엘리베이터 안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa thang máy sắp đóng lại. |
(승효) 아, 네 | À, vâng. |
스위스 어떤 마을에서요 | Tại một ngôi làng ở Thụy Sĩ, |
핵 폐기장을 만들려고 주민 투표를 했대요 | người dân đã bỏ phiếu về việc xây bãi tiêu hủy chất thải hạt nhân. |
결과는? | Kết quả? |
60% 이상 찬성 | Hơn 60% đồng ý. |
근데 이번에는 정부에서 보상금 제안을 해요 | Rồi lần này chính phủ đưa ra đề án về tiền bồi thường. |
'너희 마을에 폐기장 만들면 우리가 돈 줄게' | "Nếu đồng ý xây dựng bãi tiêu hủy chúng tôi sẽ trả tiền cho." |
(노을) 해서 다시 투표 | Vậy là họ bỏ phiếu lại. |
아, 뭐 하러요? | Sao phải làm thế? |
60% 이상이면 바로 지어야지 | Đã có hơn 60% đồng ý thì phải xây ngay đi chứ. |
이번에는 찬성표가 얼마나 나왔을까요? | Anh nghĩ lần này sẽ có bao nhiêu phiếu đồng ý? |
[엘리베이터 도착음] | |
지었을까요, 못 지었을까요? | Họ đã xây được bãi tiêu hủy hay chưa? |
이노을 선생님 | Bác sĩ Lee No Eul. |
[잔잔한 음악] 네? | Vâng? |
그래서요? | Rồi sao? |
동물 병원 만드신다면서요? | Nghe nói anh sẽ xây một phòng khám thú y? |
(노을) 어디다 만드시려나? | Anh định xây ở đâu? |
그래서 몇 %요? | Tóm lại là bao nhiêu phần trăm? |
공간이 있어야 할 텐데 | Ta cần có không gian. |
우리 병원 꽉 찼는데 | Mà bệnh viện chúng ta thì đã hết chỗ. |
보실래요? | Anh muốn đi xem thử không? |
(노을) 어디를 보시는 게 도움이 되시려나? | Tham quan chỗ nào sẽ có ích cho anh nhỉ? |
로봇 수술실? | Phòng phẫu thuật robot? |
해부 실습실? | Phòng thực tập giải phẫu? |
(노을) 음압 격리 병동이에요 | Đây là khu vực cách ly áp lực âm. |
전염성 질환 발생 시 사용하죠 | Được dùng khi phát sinh bệnh truyền nhiễm. |
(승효) 연간 유지비가 3천 정도 상회하는데 | Chi phí duy trì hàng năm khoảng 30 triệu. |
거의 안 써먹는 시설이죠, 여기는 | Nhưng gần như không hề được sử dụng. |
(노을) 몇 년 전까지만 해도 | Chỉ cách đây vài năm |
음압 병실에 대한 개념도 규정도 없었어요 | Chỉ cách đây vài năm không hề có khái niệm hay quy định gì về khu vực cách ly áp lực âm. |
그걸 바꿔 준 게 메르스예요 | Dịch MERS đã làm thay đổi điều đó. |
메르스가 퍼졌을 때 우리나라 병원들도 같이 아팠어요 | Khi dịch MERS lan tràn, các bệnh viện ở nước ta đã gặp nhiều khó khăn. |
대비가 전혀 안 돼 있었거든요 | Vì khi ấy không hề chuẩn bị trước. |
그때 심하게 앓고 나서야 체계가 생긴 거예요 | Sau sự việc nghiêm trọng đó hệ thống này mới ra đời. |
위기관리에 대한 투자라고 생각하시면 어떨까요? | Hay anh cứ xem như đây là khoản đầu tư quản lý rủi ro đi, Giám đốc? |
[익살스럽게] 사장님 | Hay anh cứ xem như đây là khoản đầu tư quản lý rủi ro đi, Giám đốc? |
[한숨] | |
(노을) 오 교수님 수업하시네요 | Bác sĩ Oh đang đứng lớp. |
의대생들입니까? | Họ là sinh viên trường y? |
(노을) 전공의들 같은데요 | Hình như là bác sĩ nội trú. |
아, 전공의들도 이렇게 수업을 해요? | Bác sĩ nội trú cũng học như thế à? |
따로 시간 짜내서 가르쳐 줄 지도 교수님을 만날 행운이 있다면? | Nếu họ có đủ may mắn gặp được bác sĩ chịu bỏ thời gian hướng dẫn cho họ. |
(세화) 자, 각자 소견들 | Nào, mọi người hãy cho ý kiến. Chứng phình mạch lớn trên 25mm. |
(의사1) 25mm 이상의 거대 동맥류입니다 | Chứng phình mạch lớn trên 25mm. |
치료는? | Cách chữa trị? |
(의사1) 뇌동맥류는 코일이나 클립으로 잡을 수 있고요 | Với chứng phình mạch não có thể dùng vòng xoắn hoặc kẹp. |
이 경우에 크기나 위치로 봤을 때 코일로 하겠습니다 | Xem xét độ lớn và vị trí của ca này, tôi sẽ chọn vòng xoắn. |
또? | - Còn gì nữa? - Vị trí là động mạch não giữa |
(의사2) 발생 위치가 MCA이긴 하지만 크기가 너무 크고요 | - Còn gì nữa? - Vị trí là động mạch não giữa nhưng lại quá lớn. |
기술적으로도 수술 위험도가 높아서 저도 코일로 할 거 같은데요 | Về kỹ thuật, khá nguy hiểm nếu phẫu thuật nên tôi cũng chọn vòng xoắn. |
아, 저도... | À, tôi cũng vậy. |
이유는? | Lý do? |
어, 그러니까, 어... | À, tại vì... |
- 나가 - (의사3) 교수님 | - Đi ra đi. - Bác sĩ. |
(세화) 나는 안 되는 애 억지로 안 끌고 가 | Tôi không bắt ép những ai không đủ khả năng. |
내 시간 낭비시키지 말고 나가 | Đừng làm phí thời gian của tôi, đi ra đi. |
(의사3) 죄송합니다, 교수님, 한 번만... | Xin lỗi bác sĩ, lần này... |
(세화) 너희 둘은 지금 환자의 기저 질환을 간과했어 | Hai người đã bỏ qua bệnh lý vốn có của bệnh nhân. |
동맥류 자체만 본 거지 | Hai người đã bỏ qua bệnh lý vốn có của bệnh nhân. Chỉ quan tâm đến chứng phình mạch. |
실제로 이 환자는 | Thật ra bệnh nhân này |
콩팥 질환이 있어서 랩 결과도 안 좋고 이디머 증상도 있고 | kết quả xét nghiệm không tốt vì có bệnh ở thận, còn có triệu chứng ở da. |
아치도 안 좋고 ICA도 안 좋아 | Cung động mạch chủ và động mạch cảnh trong cũng xấu. |
어프로치 자체가 힘들어서 코일은 어려워 | Chỉ tiếp cận thôi đã khó chứ đừng nói đến vòng xoắn. |
버릇인가 봐요 | Hẳn là thói quen của anh. |
뭐 집중할 때 | Khi anh tập trung... |
아닌데요 | Làm gì có? Có mà? |
그런데요? | Có mà? |
[노을의 놀란 신음] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
누가 나보고 뭐라고 해? | Ai dám nói gì tôi chứ? |
[통화 연결음] | |
[연결 불가 신호음] | |
[무거운 음악] | |
아, 지금 학교 가 있을 시간이구나 | À, giờ chắc bọn trẻ đang ở trường. |
(태상) 하필 바쁠 때 했어, 내가 | Mình lại gọi vào giờ bà ấy bận. |
제가 | Tôi... |
저승사자 같으시죠? | giống thần chết lắm đúng không? |
(창) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
얼마든지 욕하셔도 돼요 | Anh muốn chửi mắng tôi thế nào cũng được. |
그런데 아버님 | Nhưng thưa anh, khi làm công việc này... |
저는 이 일 하면서 | khi làm công việc này... |
앞 못 보던 사람들이 눈 뜨는 걸 봤고 | tôi đã nhìn thấy nhiều người được sáng mắt, |
죽기 직전의 사람이 | và thấy cả những người đã cận kề cái chết... |
이 병원 살아서 걸어 나가는 걸 봤습니다 | cũng có thể khỏe lại bước ra khỏi bệnh viện này. |
그래서 쉽게 포기할 수가 | Chính vì vậy tôi không thể... |
없네요 | dễ dàng bỏ cuộc. |
(창) 그 마음, 그 바람 | Tôi cho rằng... |
아버님께서 제일 잘 아시겠죠 | anh cũng rất hiểu suy nghĩ và hy vọng của tôi. |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(노을) 그러니까 소아과에서는 | Vì vậy ở khoa Nhi chúng tôi |
100mg 앰풀이면 20mg만 주사하고 나머지는 버려요 | trong một ống 100mg chỉ tiêm 20mg rồi bỏ đi số còn lại. |
아이들이 너무 작으니까 체구에 맞게 줘야죠 | Bọn trẻ còn nhỏ nên phải tiêm liều đúng với cơ thể chúng. |
그런데 심평원에서는 | Nhưng phía Trung tâm Thẩm định |
실제로 쓴 20mg만 보험 수가를 인정해 준단 말이에요 | chỉ chi trả bảo hiểm cho 20mg đã dùng. |
(승효) 버려진 80mg은요? | Còn 80mg bỏ đi thì sao? |
전부 병원에서 내야 되고요? | Phía bệnh viện phải chi trả sao? |
(노을) 그래서 원래 안 되는 거 알면서도 | Chính vì vậy mà dù biết rằng không được làm thế |
80mg을 재활용하는 데가 생겨나는 거예요 | vẫn có nơi tái sử dụng 80mg ấy. |
근데 재사용하고 나눠 담다 보면 오염률이 확 올라가죠 | Nhưng nếu chia nhỏ ra để tái sử dụng thì khả năng nhiễm bẩn sẽ càng cao. |
(승효) 아, 늦었네요 | À, đã muộn rồi nhỉ. |
수고하셨습니다 | Cảm ơn cô. |
(노을) 수고하셨습니다 | Vậy chào anh. |
(승효) 아, 그 핵 폐기장 그래서 어떻게 됐... | À, bãi tiêu hủy hạt nhân ấy đã... |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[차분한 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
왜 다시 와요? | Sao cô lại quay lại? |
나가는 길 아세요? | Anh có biết đường ra không? |
생각해 보니까 이쪽 동은 처음이신데 | Hôm nay anh đến đây lần đầu mà. |
(승효) 아휴, 모든 길은 정문으로 통하죠 | Tất cả các con đường đều dẫn đến cửa chính. |
그러시면... | Vậy thì... |
(승효) 그 아이 | Thằng bé ấy... |
그때 그 아이 | Thằng bé hôm trước, |
가던데요? 보호 시설로 | tôi thấy người bên Trung tâm Phúc lợi đưa đi. |
예, 갔어요 | Vâng, thằng bé đi rồi. |
그래서 그렇게 부은 거예요, 울어서? | Vậy nên mắt cô sưng thế à? Do khóc nhiều? |
아니요 | Không phải vậy. |
(노을) 병원에서 시설로 곧장 가는 아이들 종종 있어요 | Chuyện bọn trẻ phải đi thẳng từ bệnh viện về Trung tâm Phúc lợi cũng hay xảy ra. |
[긴장되는 음악] | |
(태상) [퍽퍽 때리며] 몇 번을 물어, 이 새끼야, 몇 번을! | Đã hỏi lần thứ mấy rồi hả, thằng nhãi này! |
(의사4) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
(태상) 정신 차려! | Tỉnh táo lại đi! |
(선우) 그쪽은 이미 결론 난 거 아니야? | Không phải bên đó đã có kết luận rồi sao? |
문제는 그럼 누구냐는 거지 | Vấn đề là ai kìa. Nếu phó viện trưởng bị loại, vậy ai sẽ tham gia vòng đua giành ghế viện trưởng? |
부원장이 탈락하면 누가 원장 선거에 뛰어들 것인가 | Nếu phó viện trưởng bị loại, vậy ai sẽ tham gia vòng đua giành ghế viện trưởng? |
(선우) 암 센터 이상엽 교수 | Trưởng Trung tâm Ung thư Lee Sang Yeop. |
부원장을 역임한 경력도 있고 | Từng đảm nhiệm vị trí phó viện trưởng. |
(상엽) 은폐 안 했습니다, 보고했어요 | Chúng tôi không che giấu. Tôi đã báo cáo rồi. |
원장님께 보고했습니다 | Tôi đã báo cáo với viện trưởng. |
(선우) 미국에 오래 있다 와서 덜 권위적이고 | Anh ta ở Mỹ khá lâu nên ít hách dịch hơn. |
뭐, 사고로 털리기 전까진 구 사장한테 그래도 제일 맞섰던 인물 | Trước khi bị phanh phui vụ tiêm sai thuốc, là người đối đầu với giám đốc nhiều nhất. |
(진우) 임상 실험 남발, 성과급 찬성 | Chữa lâm sàng bừa bãi, tán thành lương theo thành tích. |
100% 암 센터 위주 | Và chỉ xem trọng Trung tâm Ung thư. |
아이씨... | Thật là... |
그럼 다른 사람? | Vậy còn ai khác nữa? |
안과 서 교수 | Bác sĩ Seo khoa Mắt. |
매출 1위, 야망 있고 | Đứng đầu doanh thu, là người có tham vọng. Thôi, các y tá ghét anh ta lắm. |
(선우) 에이, 간호사 선생들이 너무 싫어하잖아 | Thôi, các y tá ghét anh ta lắm. |
희롱이나 하고 다니는 인간 | Suốt ngày đi trêu ghẹo phụ nữ. |
간호사 선생들은 투표권이 없지 | Y tá không có quyền bỏ phiếu. |
투표권 있는 교수들 사이에선... | Trong số các bác sĩ có quyền bỏ phiếu... |
(선우) 형이 병원 주인이야? | Anh là chủ bệnh viện à? |
진짜 주인은 신경도 안 쓰는데 왜 사서 고생을 해? 무슨 득이 된다고 | Chủ nhân thật thì không thấy lo gì, sao anh phải tự chuốc khổ vào thân? |
(진우) 오세화 교수 | Bác sĩ Oh Se Hwa. |
혼자 이런다고 뭘 바꿀 수 있을까? | Một mình anh thì thay đổi được gì? |
선우가 끌어들여졌어, 나 때문에 | Vì mình mà Seon Woo bị lôi vào chuyện này. |
애를 끌어들였으면 끝까지 책임을 져야지 | Đã lôi nó vào thì phải chịu trách nhiệm đến cùng. |
[진우의 한숨] | |
오 교수는... | Bác sĩ Oh... |
[덜커덩거리는 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] (진우) 놔둬 | Cứ để đó đi. |
나 내일 오프라서 일부러 쌓아 둔 거야 | Mai anh được nghỉ nên mới để dồn đó. |
(선우) 안 많아 | Đâu có nhiều nhặn gì. |
[고무장갑을 탁 뺏으며] 안 많으니까 | Thì đâu có gì nhiều. |
돌린다 | Anh xoay xe nhé. |
참... | Thật là... |
(진우) 들어가 쉬어 | Vào nghỉ đi. |
(선우) 노을이 누나랑 전화했어? | Anh mới gọi điện với No Eul à? |
(진우) 응? | Hả? |
방금 노을이 누나 아니었어? | Vừa nãy không phải No Eul à? |
아니 | Không phải. |
왜 그렇게 생각했는데? | Sao em lại nghĩ là No Eul? Thì anh nói chuyện gì đó về em. |
나를 뭐, 어쩌고 그러는 거 같아서 | Thì anh nói chuyện gì đó về em. |
내 이름 말해 가며 통화할 사람이 누나밖에 더 있어? | Nói chuyện về em qua điện thoại thì chỉ có cô ấy thôi chứ ai nữa? |
그래서 | Nên em nghĩ vậy. |
내 목소리가 들렸어? | Em nghe được tiếng của anh à? |
전화 내용이 들렸던 건 아니고... | Em không nghe hết được nội dung. |
[차분한 음악] | |
안 엿들었어, 걱정 마 | Em không có nghe lén đâu, đừng có lo. |
자라 | Ngủ đi. |
(선우) 형도 | Anh cũng vậy. |
엄마 말고 지금 나 말고 | Ngoài mẹ và chú ra |
또 아는 사람 있니? | còn ai biết nữa không? |
(보훈) 네가, 아... | Biết chuyện cháu... |
잘 걷는 선우하고 얘기하고 | nói chuyện với Seon Woo khỏe mạnh, |
선우 얼굴 보고 그러는 거 | và nhìn thấy em ấy? |
다른 사람은 몰라? | Còn ai biết nữa không? |
학교 같은 데선 선우가 보여도 걔랑 얘기 안 해요 | Ở trường cho dù có nhìn thấy Seon Woo cháu cũng không nói chuyện với nó. |
애들이 들을까 봐 | Cháu sợ các bạn khác nghe thấy. |
그래 | Được rồi. |
진우 네가 동생이 아파서 많이 속상했어 | Jin Woo vì em trai bị thương nên đã rất đau lòng. |
전처럼 같이 뛰고 놀고 싶어서 | Cháu muốn giống như trước kia cùng chạy nhảy chơi đùa, |
네 마음속에서 건강한 동생이 그리워서 만든 거니까 | nên mới vẽ ra một em trai khỏe mạnh trong thâm tâm cháu. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
(보훈) 다 괜찮아 | Không sao hết. |
그 대신에 | Nhưng thay vào đó, |
진우야, 너도 알지? | Jin Woo, cháu cũng biết đấy. |
건강한 선우는 너한테만 보인다는 거 | Chỉ có cháu mới nhìn thấy Seon Woo khỏe mạnh. |
네 마음속에 살고 있다는 거 | Nó chỉ sống trong lòng cháu mà thôi. |
그럼 우리 같이 연습을 한번 해 볼까? | Chúng ta cùng tập thử một lần nhé? |
연습요? | Tập gì ạ? |
(보훈) 진우 네가 보는 선우는 네 친구야 | Jin Woo, Seon Woo mà cháu nhìn thấy chính là bạn của cháu. |
상상 속의 친구 | Một người bạn tưởng tượng. |
그러니까 겉으로 말고 속으로만 얘기해도 | Nên không cần cháu nói ra ngoài mà chỉ tự nhủ trong lòng thôi. |
마음속의 친구는 다 알아들어 | Người bạn tưởng tượng ấy vẫn có thể nghe được hết. |
(어린 진우) 그러니까 저 미친 거 아니죠? | Vậy cháu không bị điên đúng không ạ? |
아니죠? | Đúng không ạ? |
넌 다른 친구들보다 아주 특별한 친구가 하나 더 있는 거야 | Cháu có thêm một người bạn đặc biệt hơn những người bạn khác. |
(보훈) 다만 친구는 언젠가는 떠나 | Nhưng người bạn ấy sẽ bỏ đi vào một ngày nào đó. |
우리 같이 떠나보낼 준비를 천천히 한번 해 보자 | Chúng ta hãy cùng nhau chuẩn bị để có thể tiễn người bạn ấy ra đi nhé. |
그동안 마음속으로만 주고받는 연습을 하면서 | Vừa tập cả cách chỉ nói chuyện trong đầu với người bạn ấy. |
속으로만 얘기해도 선우는 다 알아 | Chỉ cần nói trong đầu thôi Seon Woo cũng có thể nghe thấy đấy. |
선우는 너니까 | Vì Seon Woo chính là cháu. |
(선우) 간만에 뛰니까 좋네 | Lâu ngày vận động thích nhỉ. |
힘들지? | Anh có mệt không? |
하루하루가 막 달라, 그렇지? | Mỗi ngày lại thêm khó khăn, đúng không? |
아, 뭘 그래 어젯밤에 어쩌다 들렸겠지 | Ôi, có gì đâu. Tối qua chắc vô tình nghe thấy thôi. |
우리가 방심했나? | Hay do chúng ta bất cẩn? |
되게 소심하네, 진짜 | Anh nhỏ mọn quá đi. |
그런다고 내가 안 와? | Tưởng vậy là em không theo được à? |
[가쁜 숨소리] | |
[남자의 당황한 신음] | |
[슬픈 숨을 내뱉는다] | |
가? | Đi nhé? |
(진우) 부원장이 너 갈구면 바로 콜해 | Nếu phó viện trưởng làm khó em, nhớ gọi anh ngay đấy. |
나도 네 핑계로 부원장 경골체 좀 까 보자 | Cho anh lấy em làm cái cớ để đá cẳng chân ông ta. |
(선우) 아무리, 조사 나온 공무원을... | Em là viên chức đến kiểm tra mà... |
형도 맞은 적 있어, 부원장한테? | Anh bị phó viện trưởng đánh rồi à? |
왜 하필 경골체야 | Sao lại là cẳng chân chứ? |
정강이 까인 거야, 그 인간한테, 형? | Anh bị ông ta đá vào ống quyển à? |
씨, 깡패야? | Ông ta là côn đồ à? |
털어서 먼지 쪼가리 비슷한 것만 나와 봐 | Nếu em moi ra được dù chỉ là một hạt bụi, |
내가 그 인간 담가 버린다 | em cũng sẽ chôn vùi ông ta ngay. |
참된 정형의의 자세일세 | Quả là bác sĩ chỉnh hình tâm lý tốt. |
(진우) 아침 먹고 들어갈까? | Đi ăn sáng rồi về nhé? |
(진우) 에이씨... | Thật là... |
[힘주는 신음] | |
으쌰 | |
[힘주는 신음] | |
아휴, 됐어, 됐어 | Xong rồi. |
[청소기 작동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[통화 연결음] | |
(진우) [숨 가쁜 목소리로] 예, 최 기자님 | Chào cô, phóng viên Choi. |
안녕하세요, 예 선생님 | Chào anh, bác sĩ Ye. |
통화 괜찮으세요? | Anh có thời gian chứ? |
아, 예 | À vâng. |
[진우의 힘주는 신음] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
(진우) 예, 웬일이세요? | Vâng. Có việc gì vậy? |
저희가 입수한 자료가 있는데 | Chúng tôi mới nhận được ít tài liệu. |
의료 기록이라서 저희는 봐도 몰라서요 | Nhưng là ghi chép y tế nên không biết cách xem. |
아, 저는 보면 알죠 | À, tôi biết xem. |
(서현) 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
(서현) 지금 자료 보내 드리면 검토해 보시고 | Tôi sẽ gửi tài liệu cho anh, nhờ anh xem qua giúp. |
제가 한 시간 정도 후에 다시 전화드려도 될까요? | Khoảng một tiếng sau gọi lại cho anh được chứ? |
(진우) 지, 아, 지금, 지금요? | Ngay...ngay bây giờ à? |
아, 제가 지금 병원이라서... | Tôi đang ở bệnh viện. |
죄송합니다, 바쁘시면 나중에... | Xin lỗi anh, nếu anh bận thì để... |
(진우) 아니요, 아니요, 그... | À không, không phải vậy. |
바쁘다기보다는 이제... | Không phải vì tôi bận. |
그, 지금 자료를 받기가 좀 예, 불편하니까 | Bây giờ hơi khó cho tôi để nhận tài liệu. |
그, 시간 괜찮으시면 뵙고 말씀드리는 게 좋을 거 같은데 | Nếu cô có thời gian thì ta nên gặp trực tiếp để nói chuyện dễ hơn. |
(서현) 그럼 제가 지금 병원으로 갈게요 | Vậy tôi sẽ đến bệnh viện ngay. À... |
(진우) 아... | À... |
아, 지금은 좀 바빠서요 | Giờ tôi có hơi bận. |
그, 어, 예... | À...Thì... |
조금만 시간을 주시, 그러니까 그... | Nếu cô cho chút thời gian, thì... |
바쁜 게 이제 안 바빠지거든요? | Tôi sắp xong việc đang bận rồi. |
한 시간쯤 후에? | Khoảng một tiếng sau được chứ? |
그럼 지금 | Bây giờ là... |
12시 40분이니까 2시까지 제가 갈게요 병원으로 | là 12:40, khoảng hai giờ trưa tôi sẽ đến bệnh viện. |
아, 2시요? | À, hai giờ à? |
예, 예, 알겠습니다, 2시에 뵐게요 | Vâng tôi hiểu rồi. Gặp cô lúc hai giờ. |
- (서현) 예 선생님 - 예, 예? | - Bác sĩ Ye? - Vâng? |
그때 1층 카페로요? | Ở tiệm cà phê lần trước ạ? |
예, 그렇죠, 그, 1층 카페 | Vâng, tiệm cà phê ở tầng một. |
시간 내주셔서 감사합니다 이따 뵐게요 | Cảm ơn anh đã dành thời gian cho tôi. Lát nữa gặp anh sau. |
많이 바쁜데 했나? [휴대전화 조작음] | Mình gọi lúc anh ấy bận à? |
[엘리베이터 도착음] | |
[차분한 음악] 실례합니다 | Xin phép. |
[엘리베이터 문이 쓱 닫힌다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
(선우) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
고맙습니다 | Xin cảm ơn. |
(경문) 심평원 들렀다 와요? | Anh ghé Trung tâm Thẩm định rồi mới đến à? |
(선우) 예 | Vâng. |
통증은? | Còn đau không? |
괜찮습니다, 진통제도 남았고 | Không sao ạ, tôi cũng còn thuốc giảm đau. |
근데... | Nhưng mà... |
저랑 얘기하시는 거 여기 병원 사람들이 보면 안 좋아할 텐데 | Người trong bệnh viện sẽ không thích khi nhìn thấy tôi nói chuyện với anh. |
형이 알게 될까 봐 안 오는 거면 | Nếu anh không muốn đến khám vì sợ anh trai biết |
내가 다른 병원에 말해 놓을게요 | thì tôi sẽ tìm bệnh viện khác cho. |
진료는 건너뛰지 말아야지, 어? | Anh không được bỏ khám như thế chứ? |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
근데 진짜 형한테는... | Nhưng với anh trai... |
걱정 말아요, 말 안 해 | Đừng có lo, tôi không nói đâu. |
(경문) 수고 | Anh đi nhé. |
(선우) 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
안녕하세요 | Xin chào. |
(선우) 안녕하세요 | Xin chào. |
(선우) 형도 맞은 적 있어, 부원장한테? | Anh bị phó viện trưởng đánh rồi à? |
[휴대전화 진동음] | |
네, 이 선생님 | Chào cô, bác sĩ Lee. |
(노을) 민서 부모님 서명하셨어요 | Bố mẹ Min Seo đã ký giấy rồi. |
맘 바꾸셨어요? | Người bố đổi ý rồi sao? |
기증하신대요? | Họ đồng ý hiến tạng à? |
갈게요 | Tôi sẽ đi ngay. |
말씀 전해 들었습니다 | Tôi đã nghe tin. |
우리 민서 그, 그럼 지금... 지금 데려가시는 건가요? | Vậy bây giờ...anh sẽ đưa Min Seo đi sao? |
아니요, 아직 절차가 남아 있습니다 | Không, vẫn còn một số thủ tục. |
먼저 뇌파 검사를... | Cần đo điện não đồ... |
(민서 부) 그거 들어 뭐 해? | Nghe mấy chuyện đó làm gì? |
갑시다 | Đi thôi. |
(민서 모) 마지막까지 고생하잖아, 우리 민서가 | Min Seo phải chịu khổ đến phút cuối mà. |
어떤 건지는 알아야지 | Chúng ta phải biết họ làm gì chứ. |
(민서 부) 들어서 뭐가 바뀌어? | Biết thì có gì thay đổi? |
뭐 좋은 얘기라고 | Có hay ho gì đâu. |
(창) 아버님 | Thưa anh. |
힘든 결정 | Chúng tôi sẽ cố gắng... |
헛되지 않으시도록 최선을 다하겠습니다 | để quyết định khó khăn của hai người không trở thành vô nghĩa. |
[무거운 음악] [민서 모의 떨리는 숨소리] | |
[창의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
선우창입니다 | Tôi là Sunwoo Chang. |
뇌사 판정 위원회 언제 될까요? | Khi nào kết luận chính thức là chết não? |
[긴장되는 음악] | |
CCTV 영상이 좀 필요한데요 | Tôi cần kiểm tra băng ghi hình máy quay an ninh. |
무슨 CCTV? | Máy quay an ninh gì cơ? Anh ta yêu cầu phim quay ngày 14 tháng 2, |
(구조 실장) 올해 2월 14일 본관 E로젯 | Anh ta yêu cầu phim quay ngày 14 tháng 2, phòng Phẫu thuật số 3, khu Rosette E, tòa nhà chính. |
3번 수술장 녹화 영상을 요청했습니다 | phòng Phẫu thuật số 3, khu Rosette E, tòa nhà chính. |
(승효) 왜요? | Tại sao? |
(구조 실장) 먼저 영상을 확인해야 본인도 말할 수 있다면서 | Anh ta nói rằng phải kiểm chứng rồi mới có thể nói được. Ngoài ra không nói gì nữa. |
더 이상은 함구해서요 | Ngoài ra không nói gì nữa. |
어떡할까요? | Tôi nên làm gì ạ? |
찾아와요 | Tìm đoạn phim đó đi. |
(승효) 아, 이거 소리 좀 나오게 안 되나? | Không thể mở tiếng được à? |
(구조 실장) 예, 그... | Chuyện này... |
수술장 녹화는 말은 안 들어간답니다 | Ở phòng phẫu thuật thường không được ghi tiếng. |
(경아) 아니, 이게 의사들이... | Các bác sĩ... |
많이 나오네요 | đến nhiều thật đấy. |
(구조 실장) 죄송하지만 뭔지... | Xin lỗi nhưng... |
저희가 이쪽에 노하우가 없어서 | Chúng tôi không rành về mảng này. |
아, 도대체 병원이라는 데는... | Không hiểu bệnh viện kiểu gì... |
(승효) 노하우가 없으면 노웨어지 | Nếu không rành thì phải hỏi thôi. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
어, 난데 | Ừ, tôi đây. |
지금 저, 수술 기록지하고 영상 하나 첨부해서 보낼 테니까 | Tôi sẽ gửi cho anh biên bản và phim ghi hình một cuộc phẫu thuật. |
어떤 건지 봐 봐 | Xem qua thử nhé. |
어, 급해 | Ừ, gấp. |
[휴대전화 진동음] | PHÓNG VIÊN CHOI SEO HYEON SEON WOO |
어 | Ừ. |
야, 내가 지금... | Giờ anh đang... |
(선우) 찾았어 | Em tìm thấy rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(진우) 어디야? | Em đang ở đâu? |
(선우) 오늘 오프라며, 집에 있는 줄 알았더니 | Hôm nay nghỉ mà? Em tưởng anh đang ở nhà. |
찾은 게 뭐야? | Em tìm thấy gì vậy? |
한민교라고 들어 봤어? | Anh có biết Han Min Gyo? |
우리 병원 사람이야? | Người của bệnh viện à? |
병원 사람이 아니라... | Không phải người của bệnh viện... |
영상이 제대로 찍혔던가요? | Phim quay có ghi hình rõ không? |
한민교는 바이오컬사 직원이야 | Han Min Gyo là nhân viên của BioCal. |
바이오컬사는 의료 기기 및 장비 납품 업체입니다 | Đó là công ty chuyên bán thiết bị và dụng cụ y tế. |
(선우) 상국대병원에서 최근 그 업체를 통해 구입한 기기는 | Thiết bị mà Bệnh viện Sangkook mua từ công ty đó gần đây nhất |
관절 수술 로봇 메디햅 | là robot phẫu thuật khớp MediHap. |
국내에 현재 세 대뿐인 가장 최신 버전이 | là robot phẫu thuật khớp MediHap. Hiện nay phiên bản mới nhất chỉ có ba cái trên cả nước. |
여기 E로젯 3번 수술장에 있습니다 | Hiện nay phiên bản mới nhất chỉ có ba cái trên cả nước. Có một cái đang nằm ở phòng Phẫu thuật số 3. |
야, 이거 어떤 새끼가 한 거야? | Cái này do ai làm vậy? |
응? 또라이야? | Điên rồi sao? |
(태상) 몽땅 세라믹만 모아 놓으면 어쩌자는 거야? | Chỉ toàn là khớp sứ ceramic thì bảo tôi phải làm sao? |
정남준이하고 손지영이 어디 갔어? | Nam Jun và Ji Yeong đi đâu rồi? |
당장 불러와! | Gọi họ đến đây ngay! |
방금 두 분 다 호출받고 내려가셨는데요 | Vừa rồi cả hai vị đều được gọi đi rồi ạ. |
이런 무식한 새끼 | Thằng ngu dốt này! |
(태상) 뭐, 너 초등학교는 나왔냐? | Anh có tốt nghiệp tiểu học chưa đấy? |
누구 앞에서 누구를 높여? | Gọi ai là vị trước mặt tôi? |
네 할아비 앞에서 네 아비 오셨다 가셨다 할 거냐? | Anh có gọi bố mình là ngài trước mặt ông nội không? Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(태상) 너 아직도 무슨 얘기인지 모르지? | Vẫn chưa hiểu chứ gì? |
[휴대전화 진동음] [종이를 탁 내려놓는다] | |
왜! | Chuyện gì? |
정신없어 죽겠는데 뭘 오라 가라야, 알았어! | Đã bận muốn chết còn bắt tôi đi đâu. Biết rồi! |
퇴행성 관절염이나 | Đầu tiên bỏ khớp xương đã hỏng |
(선우) 외상으로 인해 손상된 관절 뼈를 제거하고 | vì thoái hóa khớp hoặc do tác động của bên ngoài, |
인공 관절을 보다 정확히 삽입하는 수술 로봇 | rồi để robot có độ chính xác cao thực hiện thay khớp. |
기본 강의가 필요하셨으면 저한테 얘기를 하시죠 | rồi để robot có độ chính xác cao thực hiện thay khớp. Nếu cần những bài giảng cơ bản thì hãy nói với tôi. Tôi có thể hướng dẫn anh tốt hơn kiểu chuyên gia nghiệp dư này. |
(태상) 제가 이런 뜨내기보다 훨씬 잘 가르쳐 드렸을 텐데 | Tôi có thể hướng dẫn anh tốt hơn kiểu chuyên gia nghiệp dư này. |
(선우) 메디햅은 3차원 CT 입체 영상을 토대로 | MediHap dựa trên ảnh quét CT ba chiều |
불필요한 뼈 절삭과 오차를 줄여 최대한 원형을 유지하고 | MediHap dựa trên ảnh quét CT ba chiều giảm thiểu sai lệch khi cắt bỏ xương và duy trì tối đa nguyên thể. |
부작용을 낮춘 수술 기기입니다 | Đây là thiết bị giảm tác dụng phụ. |
(태상) 기계 팔아먹으러 왔냐? | Anh đến đây để bán thiết bị à? |
영업 뛰기로 했어? | Đổi nghề rồi à? |
(선우) 제가 뛸 필요 있을까요? | Tôi đâu cần buôn bán gì? |
이미 친한 영업 사원이 있으신데 | Ông đã có người bán hàng thân thiết rồi mà. |
바이오컬사 영업 대리 한민교 | Đại diện Han Min Gyo của BioCal. |
[긴장되는 음악] | |
아니... | Không lẽ... |
겨우 그거? | chỉ có bấy nhiêu đây? |
(태상) 아, 심평원 나리, 그거? | Anh thẩm định viên, chỉ thế thôi sao? |
한민교는 현재 무면허 의료 행위로 경찰의 조사를 받고 있습니다 | Han Min Gyo hiện đang bị cảnh sát điều tra vì hành nghề y tế không có giấy phép. |
올해 3월 15일 | Ngày 15 tháng 3 vừa qua |
부산의 한 종합 병원에서 | tại một bệnh viện đa khoa ở Busan, |
본인이 납품한 메디햅을 써서 | anh ta đã dùng MediHap |
집도의 대신 환자 관절을 건드린 게 탄로 났기 때문이죠 | anh ta đã dùng MediHap để phẫu thuật khớp thay cho bác sĩ chính, và chuyện này đã bị lộ ra. |
(선우) 검거 발표만 남았는데 | Anh ta sắp bị tuyên bố bắt giam. |
한민교가 그 얘기는 안 해 주던가요? | Han Min Gyo không nói cho ông biết sao? |
(선우) 2월 14일 오후 3시 40분 | Vào lúc 3:40 chiều ngày 14 tháng 2, |
김태상 상국대병원 정형 센터장께서는 | Trưởng khoa Chỉnh hình Kim Tae Sang của Bệnh viện Sangkook |
이 병원 3번 수술장과 그 건너편 5번 방을 | đã mở phòng Phẫu thuật số 3 và số 5 ở đối diện |
더블로 열어 놓고 동시 수술을 진행했습니다 | rồi thực hiện đồng thời hai ca mổ. |
그때 3번 수술장의 메디햅 | Khi đó MediHap ở phòng Phẫu thuật số 3... |
누구 차지였습니까? | là do ai điều khiển? |
(노을) 늑골도 잘라야 할까요? | Có cần cắt cả xương sườn không? |
(경문) 열어 봐서 공간 확보를 해야 되면 | Nếu mổ ra mà thấy cần thì cắt. |
[노을의 한숨] | |
(노을) 견딜 수 있을까... | - Có chịu được... - Anh ta hiểu thiết bị! |
(태상) 그걸 제일 잘 아는 사람이 한 거야 기계를 제일 잘 아는 사람이! | - Có chịu được... - Anh ta hiểu thiết bị! Anh ta là người hiểu rõ thiết bị nhất! |
[긴장되는 음악] 아, 들여온 지 일주일도 안 된 기계였어 | Lúc ấy cái máy được đưa về còn chưa đầy một tuần. |
아, 파는 사람이, 기계 수입한 사람이 제일 잘 아니까! | Người nhập khẩu và bán máy chính là người hiểu rõ về nó nhất! |
아니, 로봇 수술을 왜 하는데? | Để robot phẫu thuật để làm gì? |
정확하기 위해서, 내가 하는 것보다! | Vì chính xác, chính xác hơn cả tôi làm! |
잘못 작동해서 잘못되는 거보다 그게 훨씬 안전하지! | Làm như thế an toàn hơn là không hiểu rõ rồi điều chỉnh máy sai! |
(태상) 환자를 위한 최선의 선택이었습니다 | Đó là sự lựa chọn tốt nhất dành cho bệnh nhân. |
내깔겨 뒀잖아요! | Ông đã bỏ mặc bệnh nhân! |
면허도 없는 사람한테 전부 맡기고 그냥 나가 버렸잖아요 | Ông giao cho người không có giấy phép rồi cứ thế mà bỏ đi. |
무자격자한테! | Một người không đủ tư cách! |
부산의 의사는 최소한 옆에 붙어서 배웠습니다 | Vị bác sĩ ở Busan ít ra còn đứng bên cạnh để học hỏi. |
영업 사원이 하는 걸 옆에서 들여다보고 | Ông ta đứng bên cạnh để theo dõi cách làm. |
그쪽은 최소한 노력했단 말입니다! | Ít nhất ông cũng nên nỗ lực như thế chứ! |
뭐라고? | Cái gì? |
너 지금 뭐라 그랬냐? | Anh vừa nói gì cơ? |
노력이라고? | Nỗ lực hả? |
[태상이 크게 웃는다] | |
(태상) 내가 상국대학병원에서 30년 동안 하루같이 어떻게 살아왔는데! | Tôi đã sống ở Bệnh viện Đại học Sangkook như thế nào suốt 30 năm qua chứ? |
남의 등이나 쳐서 타이틀 따고 들어앉아 버린 네가 | Loại người ngồi đó dùng chức danh gây khó dễ cho người khác |
이제 와서 감히 나를 평가하고 비난해? | sao dám đánh giá, phê phán tôi? |
[헛웃음] | |
내가 누구 등을 쳤습니까? | Tôi đã gây khó dễ cho ai cơ? |
정형을 하겠다는 거 자체부터가! | Từ chuyện anh đòi vào chuyên ngành Chỉnh hình đã thấy rõ rồi! |
(태상) 얼마나 뛰어다니고 얼마나 힘을 써야 되는데 | Công việc này phải chạy tới chạy lui, phải dùng sức biết bao nhiêu, |
너 하나 때문에 네 동기들 선후배들이 얼마나 많은 짐을 져야 했는지 | chỉ tại mình anh mà bạn cùng khóa, rồi cả khóa trên khóa dưới đều chịu khổ. Nếu anh suy nghĩ về điều đó dù chỉ một lần thôi |
단 한 번이라도 생각했다면 너는! | Nếu anh suy nghĩ về điều đó dù chỉ một lần thôi |
정형을 하겠다고 들이댈 수가 없는 거야 | thì anh đã không dám chọn ngành Chỉnh hình này! Nếu anh có một chút lương tâm! |
너 같은 건, 양심이 있다면! | Nếu anh có một chút lương tâm! |
어이, 김태상 부원장 | Phó Viện trưởng Kim Tae Sang! |
(태상) 피해를 보는 건 우리였단 말입니다! | Phó Viện trưởng Kim Tae Sang! Chúng tôi mới là người chịu thiệt! |
한 놈은 의지의 한국인인 척하고 | Một tên giả vờ làm công dân nghị lực, trong khi số còn lại chơi trò chủ nghĩa bác ái! |
나머지는 전부 박애주의자 노릇 하고 있는 동안에! | trong khi số còn lại chơi trò chủ nghĩa bác ái! |
그 피해는 몽땅 우리가 졌어요 | Tất cả các thiệt hại đều do chúng tôi chịu! |
그때도 그 난리를 치더니 | Lúc đó anh cũng từng làm loạn còn gì. |
현장 생활 단 하루도 안 한 게 이제 와서 나를 평가해? | Anh còn chưa từng thực nghiệm hiện trường ngày nào, sao dám đánh giá tôi? |
뭐? 노력? | Gì? Nỗ lực hả? |
제가 | Khi tôi... |
여기서 | muốn trở thành... |
제 모교에서 수련의가 되는 걸 | bác sĩ thực tập tại bệnh viện trường mình, |
끝까지 반대한 교수님이 계셨다 들었습니다 | tôi nghe nói có một bác sĩ đã phản đối tôi đến cùng. |
10년이 지나서 알게 됐네요 | Đến bây giờ, sau mười năm tôi mới biết... |
다른 학교에서도 받아 준 절 누가 | trong khi trường khác còn chịu nhận tôi, |
거부했는지 | ai đã là người từ chối tôi ở đây. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
상관없어 | Không quan trọng. |
예선우는 누구보다 열심히 했어 | Ye Seon Woo đã siêng năng hơn bất kỳ ai. |
발등이 터질 때까지 일했어 | Em ấy đã làm việc đến khi bàn chân sưng vù... |
너무 오래 앉아 있어서 | vì ngồi quá lâu. |
너무 열심히 해서 피가 올라온 발등에서 내가 | Vì làm quá nhiều nên máu ở chân dồn lại. |
그 피를 뽑아 줬어 | Chính tôi đã rút máu cho em ấy. |
여러 번 | Rất nhiều lần. |
내가 알아 | Tôi biết rõ. |
다른 사람은 상관없어 | Những người khác nghĩ gì không quan trọng. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
2월 14일 | Ngày 14 tháng 2, |
3시 40분 | lúc 3:40 nhỉ? |
[어두운 음악] (승효) 두 사람 부원장 수술 들어갔었죠? | Hai người đã tham gia ca phẫu thuật của phó viện trưởng à? |
여기 예선우 선생 말 | Lời của anh Ye Seon Woo có đúng không? |
무자격자의 대리 수술 그거 사실입니까? | Có thật là người không có giấy phép đã phẫu thuật? |
김태상 부원장이 묵과하고 조장했어요? 예? | Có phải chính Phó Viện trưởng Kim Tae Sang đã chủ động đề nghị và bao che không? |
[한숨] | |
대답 감사합니다 | Cảm ơn vì đã trả lời. |
[문이 달칵 여닫힌다] | PHÒNG HỌP |
[문이 달칵 열린다] | |
(경문) 환자 기다려 | Bệnh nhân đang chờ. |
[태상이 씩씩댄다] | |
(태상) 아씨, 쌍놈의 새끼들 | Thằng nhãi khốn kiếp. |
내가 그냥, 이 자식들을 그냥... | Mấy tên vô học... |
[태상이 계속 씩씩댄다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[태상의 당황한 신음] | |
[긴장되는 음악] | |
(태상) [힘주며] 이씨... | |
(진우) 다시 말해 봐 | Ông nói lại lần nữa đi. |
내 동생한테 한 거 나한테도 해 봐 | Ông thử nhắc lại những lời đã nói với em tôi đi. |
[태상이 컥컥거린다] | |
평생 널 쫓아다닐 거야 | Tôi sẽ bám theo ông cả đời. |
네 집에 가고 | Tôi sẽ vào nhà ông, |
네 자식 앞에 나타날 거야 | xuất hiện trước mặt con cái ông. |
널 살릴 수는 없어도 죽일 수는 있어 | Có thể tôi không thể cứu sống ông, nhưng tôi có thể giết chết ông. |
내 동생한테 깝치지 마 | Đừng có động đến em trai tôi. |
[태상의 신음] | |
죽여 버릴 거야 | Tôi sẽ giết ông đấy. |
[태상의 힘겨운 신음] | |
(태상) 미친 새끼, 저게... | Tên điên. |
[태상의 거친 신음] | |
의사 새끼들 | Mấy lão bác sĩ. |
간신히 하나 수습했더니 미친놈들이, 씨... | Mới vừa dọn xong một vụ, đúng là lũ điên... |
[통화 연결음] | |
(경아) 네, 사장님 | Vâng, thưa Giám đốc. |
그, 김태상 부원장 제보한 거 누구인지 좀 압시다 | Tìm hiểu xem ai là người tố cáo vụ Phó Viện trưởng Kim Tae Sang. |
[엘리베이터 도착음] | |
(진우) 너 소리 잘 지르더라 | Em quát cũng giỏi đấy chứ. |
힘들었지? | Mệt không? |
나 회사 가면 혼나겠다 | Về chỗ làm chắc em sẽ bị mắng. |
원래 조용히 조사만 하고 | Đúng ra chỉ kiểm tra trong im lặng. |
현지에서 분란 일으키면 안 되는 건데 | Không được gây ồn ào ở hiện trường. |
왜 말 안 했어? | Sao không nói cho anh biết? |
끝까지 반대한 교수 때문에 다른 학교 간 거 | Chuyện em đi trường khác vì bị phản đối ấy. |
(진우) 왜 나한테는 네가 원해서 | Sao lại nói là vì em muốn thế? |
우리 학교 불편해서라고 했어? | Anh tưởng em thấy bất tiện khi ở trường này. |
형 그때 광양에서 보건의 할 때였어 | Lúc đó anh đang làm việc ở Trạm Y tế Gwangyang mà. |
내가 광양에서 영영 안 오니? | Có phải anh ở Gwangyang luôn không về đâu? Vậy mới nói. |
그러니까 | Vậy mới nói. |
학교로 돌아올 거였잖아 | Trước sau gì anh cũng về. |
계속 이 병원에서 그 교수랑 | Anh sẽ tiếp tục đối mặt với ông ta |
얼굴 맞댈 사람이잖아, 형은 | ngay tại đây mà. |
[차분한 음악] | |
(선우) 나 괜찮아 | Em không sao đâu. |
뭐, 꼭 상국대에서 수련의를 해야 하나? | Cứ nhất thiết phải thực tập ở Sangkook à? |
그러니까 그렇게 보지 마 | Vậy nên đừng nhìn em như thế. |
내가 어떻게 봤는데? | Anh nhìn như thế nào cơ? |
징그럽게 | Ghê lắm. |
(선우) 에이그 | Thật là. |
나 진짜 괜찮아 | Em không sao thật mà. |
그래 | Biết rồi. |
근데 오프인데 병원 왜 왔어? | Mà hôm nay nghỉ, sao anh lại đến đây? |
진짜 나 때문에? | Là do em thật à? |
(진우) 응? | Hả? |
(진우) 아... | |
아이씨... | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[연결 불가 신호음] | |
[휴대전화 조작음] (진우) 아... | |
[진우의 한숨] | |
(정희) 부원장도 나름 자기 입장이 있으니까 처음에는 공방이 좀 오갔다는데 | Phó viện trưởng cũng có lý do riêng, nên lúc đầu có tranh cãi qua lại. Nhưng chuyện ông ấy sai rành rành như thế. |
그래도 본인이 해 놓은 짓 있는 건 사실이잖아요 | Nhưng chuyện ông ấy sai rành rành như thế. |
사장이 다 들었고? 그 자리에서요? | Giám đốc cũng nghe hết chuyện ngay tại đó à? |
도장 깨기인가? | Trừ khử toàn thủ lĩnh nhỉ? |
난 그것도 좀 이상해 | Tôi cũng thấy lạ. |
암 센터는 사장이 나서서 의도야 뭐든 먼저 깐 거지만 [의미심장한 음악] | Như vụ Trung tâm Ung thư có thể là do giám đốc cố tình khui ra. |
이번에 부원장 건 자기가 어떻게 알고? | Nhưng chuyện phó viện trưởng làm sao anh ta biết được? |
(정희) 수술장에서 생긴 일을 사장이 뭘 안다고 | Chuyện xảy ra trong phòng mổ mà? |
그런데 결과적으로는? | Kết quả vẫn là? |
도장 깨기가 됐죠 | Triệt hạ thủ lĩnh. |
4번, 5번 타자만 골라서 | Chỉ chọn cầu thủ đánh bóng số bốn, số năm. |
[정희의 헛웃음] | |
(정희) 솔직히 이보훈 원장님 돌아가시고 다들 똑같이 생각했을 거예요 | Thật ra sau khi Viện trưởng Lee Bo Hun qua đời, tất cả đều đã nghĩ rằng |
둘 중 하나가 다음 우리 원장이다 | Thật ra sau khi Viện trưởng Lee Bo Hun qua đời, tất cả đều đã nghĩ rằng một trong hai người đó sẽ trở thành viện trưởng. |
그렇죠 | Đúng vậy. |
암 센터장이랑 부원장이 제일 유력했죠 | Trưởng Trung tâm Ung thư và phó viện trưởng có thế lực nhất. |
근데 말이에요, 오 교수님 | Nhưng Trưởng khoa Oh này. |
왜 꼭 그 둘 중의 하나여야 되는데? | Sao cứ nhất định phải là một trong hai người đó? |
오 교수님 여자 중에서 최초잖아요 신경외과 센터장 된 거 | Bác sĩ Oh là bác sĩ nữ đầu tiên là Trưởng khoa Ngoại Thần kinh mà. |
(정희) 일이 이렇게 되고 보니까 | Mà chuyện thành ra thế này |
왜 꼭 그게 센터장에서 끝나야 되는데요? | tôi tự hỏi sao cứ phải là người đứng đầu? |
응? | Đúng không? |
(영진) 한숨 돌리셔도 되죠 | Anh có thể thở phào rồi. |
관심이 교수님한테서 완전히 부원장한테로 넘어갔는데 | Mọi quan tâm đều chuyển từ anh sang phó viện trưởng rồi. |
이럴 때 차라리 치고 나가야 되는데 | Những lúc như thế này phải ra tay trước. |
방법 좀 생각해 보시죠 | Hãy thử tìm cách xem sao. |
(노을) 데려다주는 거야 뭐... | Đưa về nhà thì có gì khó? |
근데 넌 어디인데? | Nhưng anh đang ở đâu vậy? |
(진우) 나 좀 밖인데 | Tôi đang ở ngoài. |
'좀 밖'은 뭐야? | Ở ngoài là ở đâu? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
(진우) 아니야 | Không có gì. |
저기, 근데 선우한테 | Mà này. |
'괜찮냐' 그런 말은 좀... | Đừng hỏi Seon Woo là "Anh có ổn không?" |
낮의 일 다시 물어보고 그런 거는 | Cũng đừng hỏi về chuyện hôm nay. |
나 먼저 얘기하기 전까진 안 캐물어 | Tôi có bao giờ hỏi trước khi được kể đâu. |
(진우) 그렇지 | Ừ nhỉ. |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
찾아올 수도 있지, 그럼 | Tìm gặp cũng đâu có vấn đề gì. |
어? 약속을 두 번이나 그랬는데 | Cả hai lần hẹn đều như thế. |
찾아와서 사과를 할 수도... | Mình có thể tìm đến để xin lỗi... |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
잠깐만 | Chờ một lát. |
(선우) 다 됐어? | Xong chưa? |
(노을) 응, 1분만 | Ừ, đợi một phút thôi. |
(선우) 아, 이렇게 생겼구나 | Thì ra là thế. |
이런 데서 일하는구나 | Thì ra đây là nơi cô làm việc. |
(노을) 소아과 처음 와 봐? | Lần đầu đến khoa Nhi à? |
(선우) 누나가 일하는 데라고 | Lần đầu đến nơi cô làm việc. |
다 똑같지 | Như nhau cả thôi. |
저녁 먹고 갈까? | Ăn tối rồi về nhé. |
사 가서 먹는 건? 집에서 | Mua về nhà ăn được không? |
오케이 | Được thôi. |
(노을) 아 참 | À phải rồi. |
너 주경문 교수님 아니? | Anh có quen bác sĩ Joo Kyung Moon không? |
[차분한 음악] | |
왜? | Sao? |
(노을) 몰라? | Không quen à? |
왜, 그분? | Có chuyện gì? |
(노을) 아까 낮에 | Trưa nay... |
진우를 말하는 건 줄 알았는데, 그땐 | Tôi cứ tưởng là nói Jin Woo. |
(태상) 한 놈은 의지의 한국인인 척하고 | Trong khi một kẻ chỉ lo giả bộ kiên trì |
나머지는 전부 박애주의자 노릇 하고 있는 동안에! | số còn lại thì thể hiện chủ nghĩa bác ái. |
그 피해는 몽땅 우리가 졌어요 | số còn lại thì thể hiện chủ nghĩa bác ái. Tất cả thiệt hại đều đổ lên chúng tôi! |
이건 예 선생 싸움이야, 둬 | Đây là cuộc chiến của bác sĩ Ye, đừng xen vào. |
(선우) 제 모교에서 수련의가 되는 걸 | ...bác sĩ thực tập tại bệnh viện trường mình, |
끝까지 반대한 교수님이 계셨다 들었습니다 | tôi nghe nói có một bác sĩ đã phản đối tôi đến cùng. |
처음에는 주 교수님이 말하는 예 선생이 진우인 줄 알았는데 | Lúc đầu tôi tưởng người mà bác sĩ Joo Kyung Moon nói đến là Jin Woo. |
진우 싸움이 아니잖아 | Nhưng nói thế đâu phải Jin Woo. |
(노을) 전에도 한 번 교수님이 너 아는 건가 싶기도 했고 | Trước đây cũng có lần tôi tự hỏi hai người có quen nhau hay không. Có không? |
그래? | Có không? |
알아? | Hai người biết nhau à? |
어떻게? | Bằng cách nào? |
선우야, 왜 그래? | Seon Woo, anh sao vậy? |
누나 | No Eul. |
응 | Ừ. |
난 | Tôi... |
누나가 좋아 | thích cô. |
나도 | Tôi cũng vậy. |
말하게 해 줘 | Hãy để cho tôi nói. |
(선우) 좋아하는 사람 앞에서 | Hãy để cho tôi được tỏ tình như người bình thường. |
좋아한다고 말하는, 말해도 되는 | Hãy cho tôi bộc bạch lòng mình... |
평범한 남자로 고백하게 해 줘 | ngay trước mặt người tôi thích. |
처음부터였어 | Kể từ ngày đầu tiên, |
이노을이라는 사람을 | tôi gặp người có tên Lee No Eul, |
처음 봤을 때 | kể từ giây phút đầu tiên. |
[잔잔한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
(태상) 너희들 세상이 온 거 같지? | Các người nghĩ thời của mình đã đến chứ gì? |
어떻게 참았어, 그동안? | Đã kìm nén bằng cách nào bấy lâu nay vậy? |
아, 너희들이 어떻게... | Sao các người có thể... |
그러게 잘하시지 그랬어요 | Sao các người có thể... Vậy sao không làm cho tốt đi? |
(세화) 그러게 잘 좀 하시지 그랬어요 | Cả anh nữa, sao cũng không chịu lo làm cho tốt đi? |
(세화) 나 같으면 누구한테 닥치라는 소리는 안 듣죠 | Cả anh nữa, sao cũng không chịu lo làm cho tốt đi? Cứ như tôi thì đã chẳng phải bị ai bắt câm miệng lại. |
문제 자체를 안 만드니까! | Vì tôi không gây chuyện! |
나 고발한 게 너지? | Là cô tố cáo tôi chứ gì? |
(선우) 조용히 넘어갈 수는 없습니다 | Không thể im lặng bỏ qua việc này. |
(승효) 조용히 처리할 수는 있죠 | Không thể im lặng bỏ qua việc này. Có thể giải quyết trong im lặng chứ? |
(선우) 왜 쥐고 있는 카드를 안 쓰세요? | Có thể giải quyết trong im lặng chứ? Sao không sử dụng con bài đó? |
아, 무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
이대로는 안 되겠어요 | Tôi không thể để yên được nữa. |
(진우) 저희 원장님이 돼 주세요 | Xin hãy trở thành viện trưởng. |
말로만 걱정된다 하지 마시고 | Đừng chỉ lo lắng bằng lời nói. |
우리 병원이 더 망가지기 전에 | Trước khi bệnh viện suy thoái hơn nữa, |
(진우) 나서 주세요 | xin anh hãy ra mặt. |
(창) 김태상 부원장 | Phó Viện trưởng Kim Tae Sang |
끝내 사퇴 안 했어 | đã không từ chức. |
죽어도 물러설 수 없나 봐 | Chắc có chết ông ta cũng không chịu lùi bước. |
암 센터장도 꿈쩍 않고 | Trưởng Trung tâm Ung thư cũng im lặng. |
굉장하지들? | Đáng nể nhỉ? |
대신 새로운 선택지가 생겼어 | Thay vào đó, chúng tôi đã có thêm sự lựa chọn mới. |
사장님, 선거 결과요 | Giám đốc, kết quả bỏ phiếu. |
나왔어요? 누구? | Đã có chưa? Ai thắng? |
(진우) 누구 표가 더 많이 나왔는데요? | Đã có chưa? Ai thắng? Ai có nhiều phiếu hơn? |
(승효) 기대가 아주 큽니다 | Tôi đang đặt rất nhiều kỳ vọng. |
잘해 봅시다 | Cùng phấn đấu nhé. |
주 교수님 | Bác sĩ Joo. |
No comments:
Post a Comment