Search This Blog



  세상을 밝혀라

BLACKPINK: Thắp sáng bầu trời

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


"2016년"‬
‪[마우스 휠 소리]‬
‪[키보드 소리]‬‪SẮP RA MẮT!‬
‪(진행자 1) [한국어]‬ ‪오늘은 YG에서 7년 만에 선보이는‬ ‪신인 그룹이 데뷔하는 날입니다‬‪Hôm nay là ngày ra mắt‬ ‪nhóm nữ mới nhất của YG sau bảy năm.‬
‪블랙핑크를 소개합니다!‬‪Xin giới thiệu BLACKPINK!‬
‪[노래 '뚜두뚜두']‬
‪"3년 후"‬‪BA NĂM SAU‬
‪♪ 블랙핑크! ♪‬‪BA NĂM SAU‬
‪[팬들의 환호성]‬
‪(진행자 2) 박수로 맞아주세요‬ ‪블랙핑크입니다!‬‪Xin chào đón BLACKPINK!‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(다 함께) 안녕하세요‬ ‪블랙핑크입니다!‬‪Xin chào, chúng tôi là BLACKPINK.‬
‪[강렬한 비트]‬
‪(마이클 스트라한) [영어]‬ ‪다음으로 만나볼 게스트는‬‪Những vị khách kế tiếp là nhóm nữ Hàn Quốc‬ ‪xếp hạng cao nhất mọi thời đại.‬
‪가요 차트 역대 1위의‬ ‪한국 여성 그룹입니다‬‪Những vị khách kế tiếp là nhóm nữ Hàn Quốc‬ ‪xếp hạng cao nhất mọi thời đại.‬
‪널리 인기를 끌고 있는‬ ‪케이팝 그룹인…‬‪...nhóm nhạc K-pop cực nổi tiếng...‬
‪케이팝 센세이션‬ ‪블랙핑크입니다!‬‪Hiện tượng K-pop, BLACKPINK!‬
‪♪ [영어] 때려 줄게 뚜두뚜두 ♪‬
‪(기자 1)‬ ‪블랙핑크는‬‪BLACKPINK trở thành‬ ‪nhóm nhạc nữ K-pop‬ ‪xếp hạng cao nhất mọi thời đại.‬
‪차트 기록 역대 최고의‬ ‪케이팝 걸그룹입니다‬‪nhóm nhạc nữ K-pop‬ ‪xếp hạng cao nhất mọi thời đại.‬
‪(기자 2)‬ ‪역사를 새로 쓴 그룹이죠‬‪Họ cũng làm nên lịch sử khi trở thành‬
‪코첼라에서 공연한 최초의‬ ‪케이팝 걸그룹이니까요‬‪nhóm nữ K-pop đầu tiên diễn tại Coachella.‬
‪(진행자 3) 미국 TV 최초‬ ‪라이브 공연으로 보시겠습니다‬‪Biểu diễn trực tiếp,‬ ‪lần đầu tiên trên truyền hình Mỹ,‬
‪블랙핑크입니다!‬‪đây là BLACKPINK.‬
‪- (진행자 4) 블랙핑크!‬ ‪- 블랙핑크‬‪- BLACKPINK!‬ ‪- BLACKPINK!‬
‪[한국어] 블랙핑크 여러분‬ ‪축하드리고요‬‪Chúc mừng, BLACKPINK.‬
‪(진행자 5) 블랙핑크‬ ‪축하합니다!‬‪Chúc mừng, BLACKPINK!‬
‪♪ [영어] 때려 줄게 뚜두뚜두 ♪‬
‪[노래 마침]‬
‪[환호성]‬
‪"서울"‬
‪"2020년 초"‬‪ĐẦU NĂM 2020‬
‪- (리사) [영어] 너무 배고파‬ ‪- (제니) 그래?‬‪Tớ đói quá.‬ ‪- Cậu đói không?‬ ‪- Có.‬
‪- 나 오늘 뭘 먹었나?‬ ‪- (리사) 아니‬‪- Cậu đói không?‬ ‪- Có.‬ ‪- Nay chị ăn gì chưa nhỉ?‬ ‪- Chưa.‬
‪디저트의 일종인데‬ ‪인절미가 든 크루아상 같은 거야‬‪Có một món tráng miệng.‬ ‪Nó giống như bánh sừng bò với ‎injeolmi‎.‬
‪(전원) 으아아!‬
‪다들 인절미 싫어해?‬‪Không thích‎ injeolmi ‎à?‬
‪진짜 맛있는데‬ ‪[킥킥 웃음]‬‪Vị rất ngon mà.‬
‪(로제) 태국 소녀가‬ ‪할 말은 아니지 [웃음]‬‪Cô gái Thái trong xe nói kìa.‬
‪(제니) 새 앨범이 나올 때마다‬ ‪다들 정말 신이 나요‬‪Mỗi khi sắp ra album mới,‬ ‪bọn tôi đều háo hức. Kiểu...‬
‪'드디어 또 하나 나오네!'‬ ‪다 같이 이러죠‬‪"Hoan hô. Cuối cùng, một cái nữa",‬ ‪bạn biết đấy?‬
‪이제 한 반쯤 왔지?‬‪Tôi nghĩ có lẽ chúng tôi gần đến đích rồi?‬
‪우린 늘 반쯤 온 상태지‬ ‪'노래는 다 됐어'‬‪Lúc nào bọn mình cũng gần đến đích.‬ ‪Kiểu, "Có bài hát...‬
‪'머릿속에 다 있어‬ ‪녹음만 하면 돼'‬‪ở đó. Chỉ cần ghi âm nữa thôi."‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪이렇게 많은 분이 저희 노래를‬ ‪좋아해주시는 걸 보니까‬‪Thấy nhiều người thích nhạc của chúng tôi‬
‪자신 있게 새롭고 다양한 모습을‬ ‪도전하고 싶은 마음이 커져요‬‪thúc đẩy chúng tôi‬ ‪thử gì đó mới mẻ và khác biệt.‬
‪[영어] 노래 좀‬ ‪불러 볼 시간이다‬‪- Đến lúc làm nhạc rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪맞아‬‪- Đến lúc làm nhạc rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(제니) 여러분께 보여 드릴 게‬ ‪너무 많아요‬‪Chúng tôi có rất nhiều thứ‬ ‪để cho mọi người thấy.‬
‪굉장히 여성스러운 음악도‬ ‪아직 해 본 적이 없는 거 같아요‬‪Tớ nghĩ ta chưa từng‬ ‪làm gì đó thật nữ tính.‬
‪너무나 다양한 것들을‬ ‪연습하고 탐구해 봤으니까‬‪Ta đã luyện tập và khám phá‬ ‪rất nhiều khía cạnh khác nhau‬
‪연습생 시절에요‬‪Ta đã luyện tập và khám phá‬ ‪rất nhiều khía cạnh khác nhau‬ ‪trong những ngày thực tập sinh,‬
‪그러니 블랙핑크로서 그것들을‬ ‪얼마나 선보일 수 있을지가‬‪vậy nên vấn đề chỉ là‬ ‪ta có thể thể hiện bao nhiêu khía cạnh‬
‪관건인 거 같아요‬‪với tư cách BLACKPINK.‬
‪'여성스러운 음악'이라고 했을 때‬ ‪내가 하고 싶은 건 이렇게…‬‪Với chị thì, chị nghĩ chị muốn‬ ‪làm nhiều thứ nữ tính hơn, kiểu...‬
‪[가냘프게] '안녕…'‬‪kiểu như, xin chào...‬
‪- [웃음]‬ ‪- (로제) 뭐?‬‪Kiểu như, gì cơ?‬
‪이렇게, 오오오…‬‪Kiểu như, gì cơ?‬
‪[웃음]‬
‪"블랙 라벨"‬‪THE BLACK LABEL‬
‪[베이스와 드럼]‬
‪(테디) [한국어]‬ ‪딜레이가 왜 이렇게 세?‬‪Sao đoạn đó dừng lâu thế?‬
‪조금만 내려 줘‬‪Giảm chút được không?‬
‪조금만 더 앞으로‬ ‪해야 할 거 같아‬‪Đẩy nó về trước một chút.‬
‪[영어] 전 프로듀서이자‬ ‪작곡가예요‬‪Tôi là nhà sản xuất của họ, nhạc sĩ.‬
‪지금까지 발표한 모든 노래를‬ ‪작곡하고 프로듀싱했죠‬‪Tôi sáng tác và sản xuất‬ ‪mọi bài hát từng được phát hành.‬
‪이제 4년째네요‬‪Đã bốn năm rồi.‬
‪저희의 원래 전략은 이랬죠‬ ‪'싱글, 대히트, 싱글, 대성공'‬‪Cách tiếp cận ban đầu của chúng tôi‬ ‪thiên về...‬ ‪đĩa đơn, thành công, đĩa đơn, tạo hit.‬
‪"박테디‬ ‪프로듀서/작곡가"‬‪đĩa đơn, thành công, đĩa đơn, tạo hit.‬
‪이제는 좀 더 사적인 이야기를‬ ‪들려드려야 할 것 같아요‬‪Giờ, chúng tôi cảm thấy‬ ‪cần kể thêm câu chuyện cá nhân.‬
‪팬분들이 화내시는 건 알아요‬ ‪'우린 더, 더 원해!'‬‪Và tôi biết các fan tức giận.‬ ‪Kiểu, "Chúng tôi muốn nhiều hơn."‬
‪보여드릴 건 아주 많지만…‬‪Ở đây chúng tôi có nhiều thứ, nhưng...‬
‪어떤 걸 보여드릴지는‬ ‪아주 까다롭게 정하거든요‬‪chúng tôi rất kén chọn‬ ‪với những gì phát hành,‬
‪[노크]‬
‪(로제와 제니) [한국어]‬ ‪안녕하세요!‬‪Xin chào!‬
‪[전원 웃음]‬
‪(제니) [영어] 오빠‬ ‪웬 가죽 재킷이에요?‬‪Oppa‎, anh mặc áo khoác da đấy à?‬
‪[한국어] 우와!‬‪Đẹp lắm!‬
‪[영어] 오늘 특별히‬ ‪차려입은 것처럼 반응하지 마‬‪Đừng làm như hôm nay anh ăn diện nữa.‬
‪난 늘 이렇게 입는다고‬‪Anh luôn mặc thế này mà.‬
‪[멤버들 깔깔 웃음]‬
‪[한국어] 그래도 낮잠을‬ ‪잤어야 했는데‬‪Lẽ ra hôm nay tớ nên ngủ một chút.‬
‪- 때려 줄게, 졸리지?‬ ‪- 낮잠을 안 잤어‬‪Tớ sẽ đánh vào cổ tay cậu. Buồn ngủ à?‬
‪- 아야! [신음]‬ ‪- 어때, 딱 괜찮지?‬‪Tốt hơn nhỉ?‬
‪(테디) [영어]‬ ‪이번에는…‬‪Vậy anh có...‬
‪레이디 가가가 피처링한‬ ‪블랙핑크 곡이 곧 나올 거야‬‪màn kết hợp giữa Lady Gaga‬ ‪và BLACKPINK sắp ra mắt.‬
‪와!‬
‪- [흥얼거림]‬ ‪- (제니) 만세!‬
‪이것 때문에 새해 전에‬ ‪정말 열심히 했잖아‬‪Ta đã làm việc chăm chỉ trước năm mới‬ ‪cho dự án này.‬
‪[스피커에서 'Sour Candy' 재생]‬
‪[깔깔 웃음]‬
‪[제니의 노래]‬
‪(테디) 정말 거대한‬ ‪성공을 거뒀죠‬‪Chúng rất lớn và rất thành công.‬
‪우리 중 누구도 이런 성과는‬ ‪예상하지 못했어요‬‪Tôi không nghĩ có ai trong chúng tôi‬ ‪chờ đợi điều này.‬
‪가끔 실감이 들 때마다 이러죠‬ ‪'이런 세상에!'‬‪Đôi khi tôi nhận ra. Ôi, Chúa ơi.‬
‪이런 열렬한 반응에‬ ‪어떻게 부응하지?‬‪Làm sao đáp ứng sự kỳ vọng này?‬
‪[노래 계속됨]‬
‪'Sour Candy'라니‬ ‪[깔깔 웃음]‬‪"Sour Candy".‬
‪- [탄성]‬ ‪- (지수) [한국어] 중독적이야‬‪Nó gây nghiện lắm.‬
‪[영어] '한입 먹어봐'‬
‪[로제가 노래하는 'Sour Candy']‬
‪(테디) [한국어] 'Crazy over You'‬ ‪다시 녹음할까? 어떤 부분?‬‪Ta có nên ghi âm lại vài đoạn‬ ‪bài "Crazy Over You"?‬
‪(테디) [영어] 모든 그룹에는‬ ‪그룹의 정체성을 결정짓는‬‪Mỗi nhóm đều có nền tảng văn hóa khác nhau‬
‪그들만의 문화적 배경이 있죠‬‪Mỗi nhóm đều có nền tảng văn hóa khác nhau‬ ‪tạo bản sắc riêng.‬
‪[노래 계속됨]‬
‪(테디) 블랙핑크가 특별하고‬ ‪눈에 띄는 이유는‬‪Nhưng sự kết hợp,‬ ‪đó là điều khiến BLACKPINK độc đáo‬
‪다양한 문화의 결합이에요‬‪và nổi bật.‬
‪[한국어] 여기서 자기 부분‬ ‪더 잘할 것 같은 사람?‬‪Ai nghĩ có thể hát tốt phần mình‬ ‪trong bài này?‬
‪[영어] 로제부터‬ ‪인트로를 다시 해 볼래?‬‪Rosé, hát đoạn mở đầu nhé?‬
‪[영어로 노래]‬ ‪♪ 머릿속에서 네 생각이‬ ‪떠나질 않아 ♪‬
‪[목소리 가다듬음]‬ ‪♪ 머릿속에서… ♪‬
‪(테디) 로제는 호주에서 자란‬ ‪한국 소녀예요‬‪Rosé, một cô gái Hàn Quốc lớn lên ở Úc.‬
‪로제는 새벽 6시까지‬ ‪스튜디오에 남아서 연습하곤 하죠‬‪Và cô ấy ở đây đến tận sáu giờ sáng‬ ‪trong phòng thu.‬
‪가끔 저도 놀라요‬ ‪'세상에, 아직도 있었어?'‬‪Đôi khi tôi nói, "Chà. Em vẫn ở đây?"‬
‪(로제) ♪ 머릿속에서 네 생각이‬ ‪떠나질 않아 ♪‬
‪[한국어 노래]‬
‪[영어] 와‬ ‪그 부분 정말 잘했어‬‪Em làm tốt lắm.‬
‪[가사 없는 발성]‬
‪(테디) 지수‬‪Jisoo, cô gái Hàn Quốc thẳng thắn‬ ‪lớn lên ở Hàn Quốc.‬
‪한국에서 나고 자란‬ ‪토종 한국 소녀죠‬‪Jisoo, cô gái Hàn Quốc thẳng thắn‬ ‪lớn lên ở Hàn Quốc.‬
‪그룹의 큰언니예요‬ ‪나이가 제일 많거든요‬‪Cô ấy là chị cả. Người lớn tuổi nhất nhóm.‬
‪(지수, 노래하며)‬ ‪♪ 난 사랑할 준비 됐어 ♪‬
‪(테디) 지수에겐 전문가다운‬ ‪포커페이스가 있어요‬‪Cô ấy có khuôn mặt chuyên nghiệp‬ ‪không cảm xúc.‬
‪지수랑 알고 지낸 지도‬ ‪벌써 6년째인데‬‪Tôi đã biết Jisoo được sáu năm.‬
‪그동안 우는 건…‬‪Tôi thấy em ấy khóc...‬
‪딱 한 번 봤어요‬‪chỉ một lần.‬
‪지수는 정말 영리해요‬‪Em ấy siêu thông minh.‬
‪공부로 익힌 지식뿐이라고‬ ‪생각하기 쉽지만‬‪Nhiều người nghĩ em ấy là mọt sách,‬
‪실은 물정에 밝고‬ ‪경험이 풍부하죠‬‪nhưng tôi cho là em ấy khôn ngoan.‬
‪♪ 난 사랑할 준비 됐어‬ ‪사랑할 준비 됐어 ♪‬
‪- [두드리는 소리]‬ ‪- [한국어] 깜짝이야‬‪Ôi, sợ thế.‬
‪(테디) [영어]‬ ‪태국에서 온 리사‬‪Lisa, đến từ Thái Lan.‬
‪리사는 늘 쿨하고‬ ‪차분한 미소를 지어요‬‪Cô bé luôn bình tĩnh, điềm đạm,‬ ‪sẽ ổn thôi, tất cả cười lên nào.‬
‪'잘될 거야, 우린 괜찮아'‬ ‪하는 듯한 미소죠‬‪Cô bé luôn bình tĩnh, điềm đạm,‬ ‪sẽ ổn thôi, tất cả cười lên nào.‬
‪♪ 난 사랑할 준비 됐어‬ ‪사랑할 준비 됐어 ♪‬
‪(테디) 하지만 중요한 순간에는‬‪Nhưng vào những khoảnh khắc nhất định,‬
‪음악이 시작하는 순간이나‬ ‪바짝 집중해야 할 때는‬‪khi âm nhạc bắt đầu, khi áp lực dâng cao,‬
‪실행력과 투지가 넘쳐요‬‪cô bé bộc lộ bản năng sát thủ.‬
‪[한국어 노래]‬
‪(테디) [영어]‬ ‪제니는 한국에서 태어나서‬ ‪뉴질랜드로 유학을 갔죠‬‪Jennie, sinh ra ở Hàn Quốc‬ ‪nhưng đã chuyển đến New Zealand.‬
‪[노래 계속됨]‬‪Jennie, sinh ra ở Hàn Quốc‬ ‪nhưng đã chuyển đến New Zealand.‬
‪제니는 아주 똑 부러진 성격이에요‬‪Cô ấy siêu rõ ràng.‬
‪자기 의견과 감정을‬ ‪확실히 표현하죠‬‪Ý kiến của cô ấy, cảm xúc của cô ấy.‬
‪완벽주의자이기도 하고요‬‪Cô ấy là người cầu toàn.‬
‪[스피커에서 노래 계속됨]‬
‪(테디) 이 서로 다른 문화들을‬ ‪한데 모은 거예요‬‪Một nhóm tập hợp‬ ‪tất cả những nền văn hóa khác nhau‬
‪걷고, 말하고, 입는 방식까지‬ ‪전혀 다른 네 사람을요‬‪cách họ đi lại, nói chuyện và ăn mặc‬ ‪rất khác biệt.‬
‪네 사람이 서로를 보완하며‬ ‪완벽한 균형을 이루죠‬‪Và họ bù trừ cho nhau‬ ‪tạo sự cân bằng hoàn hảo.‬
‪아주 매력적이에요‬‪Thật hấp dẫn.‬
‪[스피커에서 노래 계속됨]‬
‪(테디) 우리는 그냥‬ ‪음악 하려는 한국인들이죠‬‪Chúng tôi chỉ là những người Hàn làm nhạc.‬
‪그런데 한국인이 음악을 만들면‬‪Vậy nếu người Hàn làm nhạc,‬ ‪đó là K-pop? Tôi không hiểu.‬
‪그게 케이팝이라고요?‬ ‪이해가 안 돼요‬‪Vậy nếu người Hàn làm nhạc,‬ ‪đó là K-pop? Tôi không hiểu.‬
‪한국 팝 뮤직이에요‬‪Là nhạc pop Hàn Quốc.‬
‪유일한 차이점은 언어뿐이죠‬‪Chỉ là vấn đề ngôn ngữ thôi.‬
‪왜 다른 나라에는‬ ‪그런 장르가 없는 거죠?‬‪Sao họ không làm thế với mọi quốc gia?‬
‪케이팝이란 뭘까요?‬‪K-pop là gì?‬
‪- [잡음]‬ ‪- 케이팝이죠‬‪K-pop.‬
‪(기자 1) 케이팝이 미국 전역을‬ ‪휩쓸고 있습니다‬‪K-pop.‬ ‪K-pop là cơn bão đang càn quét nước Mỹ.‬
‪케이팝은 국제적인‬ ‪문화 현상이 되었죠‬‪K-pop thành hiện tượng văn hóa toàn cầu.‬
‪이미 20년 가까운‬ ‪역사가 있는 장르입니다‬‪Dòng nhạc này đã tồn tại‬ ‪ít nhất hai thập kỷ.‬
‪[한국어] '서태지와 아이들'이라는‬ ‪트리오인데요‬‪Đây là nhóm nhạc ba thành viên‬ ‪tên Seo Taiji and Boys.‬
‪박수로 청해 듣겠습니다‬‪Xin hãy chào đón họ.‬
‪[군중의 박수]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[한국어 랩]‬
‪[노래 '붐바야']‬
‪(기자 2) 강력한 리듬과‬ ‪현란한 춤‬‪Nhịp điệu mạnh và vũ đạo chớp nhoáng‬ ‪là đặc trưng âm nhạc Seo Taiji.‬
‪이것이 서태지 음악의 특징입니다‬‪Nhịp điệu mạnh và vũ đạo chớp nhoáng‬ ‪là đặc trưng âm nhạc Seo Taiji.‬
‪노래 잘 부르고 멋있잖아요‬ ‪춤도 잘 추고‬‪Họ hát hay, đẹp trai, và nhảy giỏi.‬
‪[노래 '붐바야' 계속됨]‬
‪우리 대중음악에 대한 외국인들의‬ ‪관심이 예사롭지 않습니다‬‪Hứng thú với nhạc pop Hàn Quốc‬ ‪của người nước ngoài cao bất thường.‬
‪[가사 없는 발성]‬
‪(기자 3) [영어]‬ ‪몇몇 거대 음반회사들이‬‪Vài công ty âm nhạc lớn‬ ‪bắt đầu tạo ra các nhóm nhạc bóng bẩy‬
‪가수, 래퍼, 댄서로 이루어진‬‪Vài công ty âm nhạc lớn‬ ‪bắt đầu tạo ra các nhóm nhạc bóng bẩy‬
‪세련된 그룹들을‬ ‪만들기 시작했습니다‬‪gồm ca sĩ, rapper và vũ công.‬
‪(기자 4) 영향력이 막강한‬ ‪음반회사 중 하나가‬‪Một trong những công ty lớn‬ ‪trong ngành là Công ty Giải trí YG.‬
‪YG 엔터테인먼트입니다‬‪Một trong những công ty lớn‬ ‪trong ngành là Công ty Giải trí YG.‬
‪(기자 5) …엄청난 인기를 끈‬ ‪'강남 스타일'을 만들어냈죠‬‪...chịu trách nhiệm sản xuất‬ ‪ca khúc gây sốt "Gangnam Style".‬
‪(기자 5) [영어]‬ ‪매년 수십억 달러의‬ ‪수익을 창출합니다‬‪Mỗi năm ngành công nghiệp này‬ ‪thu về hàng tỷ đô.‬
‪(기자 6) 가수들을 키워 내는 것‬ ‪자체가 하나의 사업이죠‬‪Riêng trau chuốt cho các ca sĩ‬ ‪đã là một ngành công nghiệp.‬
‪(기자 7) 이르면 11살부터‬ ‪연습생이 됩니다‬‪Các thực tập sinh có thể bắt đầu‬ ‪từ năm 11 tuổi.‬
‪(기자 8) 연습생들은‬ ‪함께 자라고 함께 연습합니다‬‪Họ lớn lên cùng nhau. Tập cùng nhau.‬
‪(기자 9) 음 하나하나‬‪Hoàn thiện từng nốt cao.‬ ‪Làm chủ từng động tác nhảy.‬
‪움직임 하나하나까지‬ ‪완벽히 다듬고 익히죠‬‪Hoàn thiện từng nốt cao.‬ ‪Làm chủ từng động tác nhảy.‬
‪(기자 7) 위험부담도 큽니다‬‪Rủi ro cao. Vài người ra mắt‬ ‪chỉ sau vài tháng huấn luyện.‬
‪어떤 연습생은 겨우 몇 달 만에‬ ‪데뷔에 성공하지만‬‪Rủi ro cao. Vài người ra mắt‬ ‪chỉ sau vài tháng huấn luyện.‬
‪10년 가까이 기다리는‬ ‪사람들도 있죠‬‪Rủi ro cao. Vài người ra mắt‬ ‪chỉ sau vài tháng huấn luyện.‬ ‪Với người khác, có thể mất cả thập kỷ.‬ ‪Nhiều người không bao giờ được ra mắt.‬
‪끝까지 데뷔하지 못하는‬ ‪연습생도 많습니다‬‪Với người khác, có thể mất cả thập kỷ.‬ ‪Nhiều người không bao giờ được ra mắt.‬
‪"YG 엔터테인먼트"‬‪CÔNG TY GIẢI TRÍ YG‬
‪[둘이 함께 늑대 울음]‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪몇 개를 뽑아야 하는 거야? [웃음]‬‪Em phải chọn bao nhiêu cái?‬
‪(제니) [영어]‬ ‪새 앨범을 준비하는 건‬ ‪확실히 즐거워요‬‪Chuẩn bị cho album mới rất vui.‬
‪새로운 걸 만들어내려고‬ ‪하는 거니까요‬‪vì nó như là cố nghĩ ra gì đó mới mẻ,‬
‪하지만 특히‬ ‪이런 옷 피팅은‬‪nhưng thử đồ thế này,‬
‪우리 활동 중에서도 가장 중요하고‬ ‪창의적인 부분 중 하나죠‬‪là một trong những phần sáng tạo nhất‬ ‪chúng tôi làm.‬
‪- [리사의 탄성]‬ ‪- (로제) 와, 지수야!‬
‪- 우와…‬ ‪- (리사) 세상에‬
‪(제니) [한국어] 언니 자체가‬ ‪섹시인 걸 어떡해‬‪Trông chị quyến rũ tự nhiên quá!‬
‪- 정말!‬ ‪- 그렇게 보이는 걸 어떡해!‬‪- Thật đấy!‬ ‪- Chị không kìm được!‬
‪(로제) 이걸 입어 본다고 하면‬ ‪한 명씩 들어가서 직접 맞추고‬‪Bọn tôi cùng thử đồ‬ ‪xem cả nhóm có hài hoà không,‬
‪그런데 그게 때에 따라 달라요‬‪Nhưng đó là...‬ ‪Chà, từng trường hợp cụ thể.‬
‪[영어] 시간이 오래 걸리죠‬‪Nhưng đó là...‬ ‪Chà, từng trường hợp cụ thể.‬ ‪Mất thời gian lắm.‬
‪[한국어] 그런데 이게 너무 좀…‬ ‪통을 좀 줄여야 하나?‬‪Nhưng ta nên làm cho nó khít hơn chút nhỉ?‬ ‪Chị nghĩ sao?‬
‪- 더 올라가게, 이러면 올라가지‬ ‪- (여성) 응‬‪Vì bên này đi lên.‬
‪[영어] 좋아‬‪Được rồi.‬
‪(로제) 라리사!‬ ‪세상에!‬
‪(제니) 리사! 라리사!‬‪Lisa!‬
‪(로제) 세상에‬
‪(제니) [한국어]‬ ‪리사는 너무 취향이 다양해서‬‪Lisa có gu đa dạng.‬
‪- [영어] 뭘 입어도 어울려‬ ‪- 뭐든 소화하지‬‪- Em ấy có thể mặc mọi thứ em ấy muốn.‬ ‪- Ừ, gì cũng hợp.‬
‪(로제) 스타일을 정의하기가‬ ‪참 어려워요‬‪Thật khó để định nghĩa phong cách.‬
‪스타일이라는 거엔‬ ‪경계선이 없는 것 같아요‬‪Tôi không nghĩ nó có ranh giới.‬
‪우린 '이건 한국식, 이건 서양식‬ ‪이건 아시아식' 이러지 않거든요‬‪Ta không nói, "Đây là Hàn Quốc,‬ ‪và đây là phương Tây. Đây là châu Á."‬
‪패션이라는 건 아주‬ ‪국제적이라고 생각해요‬‪Tôi nghĩ‬ ‪thời trang thực sự mang tính quốc tế.‬
‪경계선을 긋지 않을수록‬ ‪더 창의적인 결과가 나오는 거죠‬‪Càng không có ranh giới,‬ ‪tôi nghĩ bạn càng có thể sáng tạo.‬
‪그리고 저희가 무대에서‬ ‪굉장히 어려운 안무를 추는 만큼‬‪Và vì chúng tôi nhảy vũ đạo điên rồ‬ ‪trên sân khấu,‬
‪모든 의상을 아주‬ ‪꼼꼼히 만들어야 해요‬‪tất cả phải được thiết kế kỹ lưỡng.‬
‪옷이 떨어지거나 터지지 않게요‬‪Ừ. Đảm bảo không gì rơi ra.‬
‪- (로제) 맞아‬ ‪- [웃음]‬‪Phải.‬
‪[노래 '붐바야']‬
‪[가사 없는 발성]‬
‪- [한국어] 뭐야?‬ ‪- 코첼라‬‪- Cái gì đây?‬ ‪- Là Coachella.‬
‪(제니) '에'에서 음이 나갔어‬‪Em lỗi nhịp ở đoạn "ơ".‬
‪봐, 우리 영상 보면서‬ ‪그냥 즐길 수가 없다니까‬‪Đây là lý do ta không thể‬ ‪xem lại tư liệu cũ.‬
‪이럴 때도‬ ‪'잠깐만, 너 여기서 음이 나갔어'‬‪Chúng ta kiểu, "Chị lỗi nhịp ở đoạn 'ơ',‬
‪'안무할 때 여기서 이걸‬ ‪이렇게 해야 했는데'‬‪và khi chị nhảy, chị nên làm thế này,‬
‪'이렇게 빨리했어'‬‪- nhưng chị làm nhanh quá."‬ ‪- Em bị lỗi nhịp.‬
‪'에'에서 음이 나갔어‬ ‪별로야, 별로‬‪- nhưng chị làm nhanh quá."‬ ‪- Em bị lỗi nhịp.‬ ‪Không tốt lắm.‬
‪[노래 계속됨]‬
‪너무 긴장해서…‬‪Ta đã rất lo.‬
‪[영어] 맞아, 한마디로‬ ‪스트레스가 엄청나죠‬‪Ừ. Nó kiểu, căng thẳng.‬
‪잘 안 되는 부분이 있거나‬ ‪내 실력을 다 발휘하지 못할 때면‬‪Đôi khi nếu có gì đó không ổn,‬ ‪hoặc tôi không trình diễn tốt nhất,‬
‪스트레스가 심해요‬‪căng thẳng lắm.‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪다른 무대와는 조금 다른‬‪So với các sân khấu khác,‬ ‪nó choáng ngợp hơn nhiều‬
‪벅차오르는 느낌이 있었어요‬ ‪너무 긴장해서 그런가 봐요‬‪So với các sân khấu khác,‬ ‪nó choáng ngợp hơn nhiều‬ ‪vì chúng tôi rất lo lắng.‬
‪(제니) 우리한테는 미국이라는‬ ‪낯선 곳에 처음 가서‬ ‪무대에 서는 거여서‬‪Với chúng tôi, đây là lần đầu biểu diễn‬ ‪ở nước Mỹ xa lạ.‬
‪딱 이런 걸 상상하면서‬ ‪늘 연습하거나‬‪Em từng mơ về ngày đó‬ ‪khi bọn mình còn là thực tập sinh.‬
‪- [영어] 이런 걸 원했어‬ ‪- [한숨]‬‪Ta muốn điều này.‬
‪- 바로 이거야‬ ‪- 바로 이거지‬‪- Chính nó.‬ ‪- Chính là nó.‬
‪[전원 웃음]‬
‪전 늘 제 개인에 대한‬ ‪인터뷰나 질문을 피해요‬‪Tôi luôn tránh phỏng vấn‬ ‪khi có bất kỳ câu hỏi nào về mình‬
‪자 자신에 대해서는‬ ‪별로 말하고 싶지 않거든요‬‪vì tôi không muốn nói về bản thân,‬ ‪nhưng...‬
‪"제니"‬
‪[제니의 '솔로']‬
‪♪ 한땐 네 여자였지‬ ‪이젠 정상에 섰어 ♪‬
‪♪ 넌 주저앉아 있지만‬ ‪난 왕좌에 앉지 ♪‬
‪♪ 네 고통에 찬 눈 따위‬ ‪봐 줄 시간 없어 ♪‬
‪♪ 지금 내가 보는 건‬ ‪나, 나, 나뿐 ♪‬
‪♪ 난 혼자야 ♪‬
‪[음악 소리 작아짐]‬
‪(여성) [한국어]‬ ‪제니의 성격요?‬‪Tính cách của Jennie?‬
‪다가가기 조금 힘들었는데‬ ‪친해지고 나니까‬‪Ban đầu, rất khó để hiểu cô ấy,‬ ‪nhưng một khi đã thân thiết,‬
‪굉장히 의리 있고‬‪Ban đầu, rất khó để hiểu cô ấy,‬ ‪nhưng một khi đã thân thiết,‬
‪되게 다정다감하고‬ ‪사랑스러운 친구인 것 같아요‬‪Tôi có thể nói rằng cô ấy rất trung thành,‬ ‪rất ngọt ngào, một người bạn đáng yêu.‬
‪"여제시‬ ‪필라테스 강사"‬‪GIÁO VIÊN PILATES‬
‪[둘 다 웃음]‬‪GIÁO VIÊN PILATES‬
‪저는 사실 매일 보다 보니까‬ ‪친근하고 동생 같고 이런데‬‪Tôi gặp cô ấy mỗi ngày, nên tôi đã quen‬ ‪với cô ấy, và cô ấy như em gái tôi.‬
‪TV에서 보면 이러죠‬ ‪'아, 우리 제니 스타였구나'‬‪Nhưng khi thấy cô ấy trên tivi,‬ ‪tôi nghĩ, "À, Jennie là ngôi sao,"‬
‪그런데 실제로 보면‬ ‪굉장히 소탈하고‬‪nhưng cô ấy rất bình dị.‬
‪- [제니 심호흡]‬ ‪- (제시) 너무 잘해요‬‪Em làm tốt lắm.‬
‪(제니) [영어] 제시는‬ ‪제 몇 안 되는 친구 중 하나예요‬‪Chị ấy là một trong số ít bạn bè tôi có.‬
‪[웃음]‬
‪- [신음]‬ ‪- [한국어] 천천히 [가벼운 웃음]‬‪Chậm thôi.‬
‪한 다리만 들어서‬ ‪아라베스크 할게요‬‪Ta sẽ nhấc một chân lên‬ ‪và làm tư thế ba lê.‬
‪[영어] 투어나 활동 후엔‬ ‪늘 온몸이 아파요‬‪Tôi luôn đau nhức‬ ‪sau những chuyến lưu diễn.‬
‪우리 멤버 중에선‬‪Tôi cảm thấy, trong các thành viên,‬ ‪tôi luôn bị ốm.‬
‪제가 늘 아픈 것 같아요 [웃음]‬‪Tôi cảm thấy, trong các thành viên,‬ ‪tôi luôn bị ốm.‬
‪[끙끙거리는 소리]‬
‪(제니) 사람들이 다 그렇듯‬ ‪어떤 날에는‬‪Bạn biết đấy, như mọi người khác, có ngày,‬
‪유독 기분이 좋아요‬‪bạn thấy rất hạnh phúc,‬
‪그리고 어떤 날에는‬ ‪기분이 우울하고요‬‪và có ngày, bạn lại thấy cực buồn chán.‬
‪전 노래하고 춤추고 랩 하는 걸‬ ‪항상 즐기지만‬‪Ca hát, nhảy múa và rap,‬ ‪tôi luôn tận hưởng chúng,‬
‪저희는 늘 무대 위에서‬‪nhưng chúng tôi luôn phải trông‬
‪완벽한 모습으로‬ ‪똑같은 공연을 해야 하죠‬‪thật hoàn hảo trên sân khấu‬ ‪và diễn đi diễn lại một bài.‬
‪매일 2시간씩‬ ‪운동하는 것과 비슷해요‬‪Cứ như tập thể dục mỗi ngày hai tiếng.‬
‪절대 쉬워지지 않죠‬‪Không bao giờ dễ dàng.‬
‪사실 더 어려워지죠‬ ‪나이를 먹으니까요 [웃음]‬‪Thật ra là còn khó hơn, vì tuổi tác.‬
‪- [제시의 가벼운 웃음]‬ ‪- 아, 아야, 아야‬
‪[가벼운 웃음]‬
‪(제니) 저는 한국에서 태어났어요‬‪Tôi sinh ra ở Hàn Quốc.‬
‪엄마와 단둘이 살았죠‬ ‪전 외동딸이었거든요‬‪Chỉ có tôi và mẹ. Tôi là con một.‬
‪10살까지 서울에서 자랐어요‬‪Tôi lớn lên ở Seoul đến năm mười tuổi.‬
‪엄마랑 호주와 뉴질랜드로‬ ‪여행을 갔는데‬‪Tôi đã đi du lịch đến Úc và New Zealand‬ ‪cùng mẹ,‬
‪우리가 뉴질랜드에 도착했을 때‬‪và khi chúng tôi đến New Zealand,‬
‪평화롭고 참 좋았죠‬‪nó thật đẹp và yên bình.‬
‪엄마가 물어보셨어요‬ ‪'여기서 살면 어떨 거 같니?'‬‪Mẹ hỏi tôi, "Con thấy sống ở đây thế nào?"‬
‪제가 그랬죠‬ ‪'좋을 거 같아요'‬‪Và tôi nói, "Vâng, con thích nó".‬
‪그래서 10살부터 15살까지‬ ‪뉴질랜드에서 혼자 살았어요‬‪Nên từ 10 đến 15 tuổi,‬ ‪tôi ở New Zealand một mình.‬
‪최근까지 엄마랑 집에서‬ ‪함께 오래 시간을 보낼 기회가‬‪Tôi chưa từng thực sự‬ ‪dành nhiều thời gian ở nhà với mẹ‬
‪거의 없었어요‬‪cho đến gần đây.‬
‪[아이들 노래]‬
‪(제니) 홈스테이를 했죠‬‪Tôi đã ở homestay.‬
‪여기저기 다니며‬ ‪정말 많은 걸 배웠어요‬‪Tôi được chạy quanh, học hỏi nhiều thứ.‬
‪(어린 제니) [한국어]‬ ‪처음보다는 더‬‪Tôi hiểu tiếng Anh tốt hơn khi mới tới.‬
‪그래도 이해하기도 더 낫고‬ ‪좀 더 나아요‬‪Tôi hiểu tiếng Anh tốt hơn khi mới tới.‬
‪처음에는 친구들이 많이 도와주고‬‪Ban đầu, bạn bè đã giúp tôi rất nhiều‬
‪필기한 것도 보여주곤 했는데‬ ‪지금은 혼자서 다 할 수 있어요‬‪và cho tôi xem vở của họ.‬ ‪Giờ tôi có thể tự làm.‬
‪(제니) [영어] 학교 수업으로‬ ‪야외에 나가거나‬‪Ở trường có các lớp học bên ngoài,‬
‪캠핑을 가거나‬ ‪악기를 배울 수도 있었어요‬‪đi cắm trại, học nhạc cụ,‬ ‪làm nghệ thuật nếu muốn.‬
‪예술을 공부하고 싶다면요‬‪đi cắm trại, học nhạc cụ,‬ ‪làm nghệ thuật nếu muốn.‬
‪뭐든 자기 뜻대로 할 수 있죠‬‪Mọi thứ tùy ở bạn.‬
‪10살이라도 자기 일을 스스로‬ ‪결정할 수 있게 해 줘요‬‪Dù mới mười tuổi,‬ ‪bạn vẫn được tự quyết định.‬
‪그게 어린 제게는‬ ‪아주 중요한 경험이었어요‬‪Điều đó rất quan trọng với tôi‬ ‪ở độ tuổi nhỏ như vậy.‬
‪지금의 저를 만든 경험이죠‬‪Điều đó khiến tôi thành người như bây giờ.‬
‪저는 굉장히 내성적이에요‬‪Tôi siêu nhút nhát.‬
‪전화로 음식 시키는 것도‬ ‪어려워하는‬‪Tôi thậm chí từng không thể‬ ‪đặt hàng qua điện thoại.‬
‪그런 사람이었죠‬‪Tôi thậm chí từng không thể‬ ‪đặt hàng qua điện thoại.‬
‪정말 싫어했어요‬‪Tôi ghét điều đó.‬
‪- [웃음]‬ ‪- [한국어] 잘했어요‬
‪(제니) [영어]‬ ‪이만큼 오느라 참 힘들었죠‬‪Mất một thời gian‬ ‪mới tiến xa được thế này.‬
‪- 짜잔!‬ ‪- [가벼운 웃음]‬
‪(제니) 15살 때 미국으로‬ ‪진학할지 고민했어요‬‪Năm 15 tuổi, tôi quyết định‬ ‪có nên chuyển đến Mỹ không.‬
‪미국에 가서 학교도 방문하고‬ ‪80%쯤 마음을 굳혔죠‬‪Tôi đến đó, tham quan trường.‬ ‪Mọi thứ đã được quyết định đến 80%.‬
‪그래서 뉴질랜드로 돌아가‬ ‪짐을 싸기 시작했는데‬‪Và tôi quay lại New Zealand‬ ‪để thu dọn đồ đạc,‬
‪그러다 깨달았어요‬ ‪저는 미국으로 가서‬‪và đó là khi tôi nhận ra‬ ‪tôi không muốn‬ ‪lại tới Mỹ học hành một mình.‬
‪또 혼자 학교에 다니고 싶지‬ ‪않다는 걸요‬‪tôi không muốn‬ ‪lại tới Mỹ học hành một mình.‬
‪사실은 가수가 되고 싶었어요‬ ‪왜 그런 마음이 들었나 몰라요‬‪Tôi thực sự muốn thành ca sĩ.‬ ‪Tôi không biết nó đến từ đâu.‬
‪[푸시캣 돌스의 'Wait A Minute']‬
‪"2010년"‬
‪(제니) 한국에 돌아오자마자‬ ‪오디션을 봤어요‬‪Ngay khi quay lại, tôi đã thử giọng.‬ ‪Và may thay, tôi được chọn ngay.‬
‪그리고 운 좋게도‬ ‪바로 합격했죠‬‪Ngay khi quay lại, tôi đã thử giọng.‬ ‪Và may thay, tôi được chọn ngay.‬
‪다른 사람들을 보며 생각했죠‬ ‪'세상에, 다들 정말 열정적이야'‬‪Tôi nói,‬ ‪"Chà! Những người này thật đam mê!"‬
‪'다들 전문가들이네‬ ‪나도 따라잡아야지'‬‪Họ biết mình đang làm gì.‬ ‪Tôi kiểu, "Bắt kịp nào."‬
‪그 생각밖에 없었죠‬‪Đó là những gì tôi nghĩ.‬
‪[노래 'The Hills']‬
‪"2015년‬ ‪제니 연습생 5년 차"‬‪2015‬ ‪JENNIE THỰC TẬP ĐƯỢC NĂM NĂM‬
‪(리사) [한국어] 아유 이뻐‬‪Xinh quá!‬
‪(제니) [한국어]‬ ‪진짜 옛날 건데‬‪Ồ, lâu lắm rồi.‬
‪어둡고 강렬한 걸‬ ‪많이 해서 그런지‬‪Em từng hát rất nhiều bài‬ ‪đen tối và mạnh mẽ.‬
‪'내가 지금 뭘 하고 있는 거지?'‬ ‪라는 생각을 많이 해‬‪Nên em thường tự hỏi,‬ ‪"Mình đang làm gì đây?"‬
‪너무 다르니까 [가벼운 웃음]‬‪Nó rất khác với những gì em làm bây giờ.‬
‪- [영어 랩]‬ ‪- (리사) [한국어] 와‬
‪- (리사) 제스처!‬ ‪- (로제) 항상 멋있어‬‪- Jessie!‬ ‪- Chị lúc nào cũng ngầu.‬
‪[지수의 깔깔 웃음]‬
‪(제니) [영어]‬ ‪정말 슬프게도‬‪Thật buồn khi nói, nhưng nhóm đầu tiên‬ ‪được đào tạo cùng tôi,‬
‪저랑 같이 훈련했던‬ ‪첫 그룹 사람들은‬‪Thật buồn khi nói, nhưng nhóm đầu tiên‬ ‪được đào tạo cùng tôi,‬
‪지금 아무도 안 남았어요‬‪giờ ở bên tôi không còn ai.‬
‪그리고 리사가 들어왔을 때‬‪Rồi ngay khi Lisa tới,‬ ‪đó là lúc tôi nghĩ...‬
‪그때 이런 생각을 했죠‬‪Rồi ngay khi Lisa tới,‬ ‪đó là lúc tôi nghĩ...‬
‪[한국어] '태생적으로 이렇게‬ ‪잘하는 친구가 있구나'‬‪"Chà, có những người‬ ‪sinh ra để làm việc này."‬
‪[가벼운 웃음]‬
‪[노래 '마지막처럼']‬
‪♪ 나 사랑에 빠지려고 해 ♪‬
‪♪ 날 찾아봐‬ ‪날 잡아 봐 ♪‬
‪♪ 전부 다 줄게 ♪‬
‪♪ 난 예쁘고 심술궂지 ♪‬
‪♪ 우린 해낼 거야‬ ‪내 사랑에 돈을 걸어 ♪‬
‪♪ 100달러 칩을‬ ‪두 배로 쌓아 ♪‬
‪[음악 멈춤]‬
‪"리사"‬
‪(리사) [한국어] 역할…‬ ‪일단 제가 래퍼고‬ ‪춤도 담당하고 있고‬‪Vai trò của tôi... Tôi là một rapper‬ ‪và cũng là vũ công chính.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[헉 소리]‬
‪[영어] 이거 귀엽다‬‪Ồ, dễ thương quá.‬
‪[한국어] 저는 빈티지를‬‪Tôi thích quần áo cổ điển. Nên dù đi đâu,‬ ‪dù ở Mỹ hay bất cứ đâu,‬
‪좋아하기 때문에‬‪Tôi thích quần áo cổ điển. Nên dù đi đâu,‬ ‪dù ở Mỹ hay bất cứ đâu,‬
‪미국 갈 때나‬ ‪어느 나라를 가도‬‪Tôi thích quần áo cổ điển. Nên dù đi đâu,‬ ‪dù ở Mỹ hay bất cứ đâu,‬
‪빈티지 샵을 찾는 편이에요‬‪tôi cũng cố tìm các cửa hàng đồ cũ.‬
‪[영어] 와, 이것 좀 봐!‬‪Chà. Đây rồi!‬
‪[한국어] 이거는 110만원이고요‬‪Cái này giá 1,1 triệu won.‬
‪- 이거는 32만원이요‬ ‪- 얘는요?‬‪- Và cái này 320.000 won.‬ ‪- Còn cái này?‬
‪걔는 75만원이요‬‪Cái đó 750.000 won.‬
‪얘가 110만원이라고요?‬‪Cái này 1,1 triệu won?‬ ‪Vâng, vì nó có từ đầu những năm 90.‬
‪예, 이게 90년대 초반 거라‬‪Vâng, vì nó có từ đầu những năm 90.‬
‪오!‬
‪[영어] 정말 멋져요‬‪Cái này hay quá.‬
‪이거 가져도 돼요?‬ ‪[가벼운 웃음]‬‪Em mua được không?‬
‪[한국어] 돈 관리는 무조건‬ ‪엄마가 해 주죠‬‪Mẹ tôi quản lý tài chính của tôi.‬
‪[영어] 엄마가 이러실 거예요‬ ‪'안 돼, 리사, 쇼핑 그만해'‬‪Bà ấy sẽ nói, "Không, Lisa, không.‬ ‪Đừng mua sắm nữa."‬
‪엄마는 늘 그러시는데‬ ‪제가 말을 안 듣죠‬‪Bà ấy luôn như vậy,‬ ‪nhưng tôi không nghe lời.‬
‪죄송해요, 엄마‬ ‪[깔깔 웃음]‬‪Con xin lỗi mẹ.‬
‪우와‬
‪1997년‬‪Năm 1997.‬
‪제가 태어난 해예요‬‪Năm tôi chào đời.‬
‪[가벼운 웃음]‬
‪(리사) [한국어]‬ ‪저는 태국에서 태어났어요‬‪Tôi sinh ra ở Thái Lan.‬
‪[태국어] 부리람 주에서요‬‪Tôi sinh ra ở tỉnh Buriram.‬
‪그리고 세 살 때‬ ‪방콕으로 이사했죠‬‪Rồi tôi chuyển đến Bangkok năm ba tuổi.‬
‪저희 이모가 밴드를 하셔서‬‪Dì tôi có một nhóm nhạc,‬
‪마이크 스탠드가 있었는데‬ ‪늘 그걸 가지고 놀았죠‬‪Dì tôi có một nhóm nhạc,‬ ‪nên họ có giá đỡ mic,‬ ‪và tôi luôn chơi với họ.‬
‪제 키에 맞게 스탠드 높이를‬ ‪낮추곤 했어요‬‪Tôi sẽ hạ xuống‬ ‪cho đến khi nó cùng chiều cao với tôi.‬
‪그러고는 혼자 춤추고‬ ‪노래하며 놀았죠‬‪Rồi tôi sẽ nhảy và hát một mình.‬
‪그걸 보고 제가 춤을 좋아하는 걸‬ ‪알게 된 엄마가‬‪Rồi tôi sẽ nhảy và hát một mình.‬ ‪Nhờ đó mẹ tôi biết tôi thích nhảy.‬
‪유치원 때 절 댄스 수업에‬ ‪등록시켜 주셨어요‬‪Nên khi tôi học mẫu giáo‬ ‪mẹ ghi danh cho tôi một khóa.‬
‪- [댄스 뮤직]‬ ‪- (여성) 무대 뒤 모습이에요‬
‪(리사) 그렇게 모든 게‬ ‪시작된 거죠‬‪Và mọi thứ bắt đầu như thế.‬
‪[태국어 가요]‬
‪(리사) 엄마가 댄스 경연이나‬ ‪대회 같은 데‬‪Mẹ đăng ký cho tôi‬ ‪tham gia nhiều cuộc thi...‬
‪[영어] 많이 신청해 주셨어요‬‪thi nhảy và các thứ khác.‬
‪[태국어] 브레이크 댄스는‬ ‪언제부터 배우기 시작했어요?‬‪Cháu tập break-dance bao lâu rồi?‬
‪아주 오래전부터요‬‪Lâu rồi ạ.‬
‪(리사) 12살인가 13살 때‬ ‪한 경연 대회에 나갔어요‬‪Tôi đã tham gia một cuộc thi.‬ ‪Lúc đó tôi khoảng 12 hoặc 13 tuổi.‬
‪탤런트 매니저가 노래를 시키더니‬ ‪가수가 되고 싶냐고 물었죠‬‪Rồi một người săn tài năng bảo tôi hát thử‬ ‪và hỏi tôi có muốn làm ca sĩ không.‬
‪그때 제가 노래와 춤을 둘 다‬ ‪좋아한다는 걸 깨달았어요‬‪Rồi tôi nhận ra tôi yêu cả hát lẫn nhảy.‬
‪마침 그때 YG에서‬ ‪오디션을 열고 있었죠‬‪Và YG tình cờ có buổi thử giọng‬ ‪vào thời điểm đó.‬
‪그래서 결심했어요‬‪Nên tôi đã quyết định.‬
‪[영어] 좋아, 꼭 한번‬ ‪시도해 보자‬‪Được. Chắc chắn mình nên thử.‬
‪[비명]‬
‪"2010년"‬
‪(제니) [한국어] 야, 오디션이야?‬‪Đây là buổi thử giọng à?‬
‪(지수) 옷을 몇 벌을 입은 거야?‬ ‪왜 바지 위에 바지를 입었어?‬‪Em mặc bao nhiêu lớp vậy?‬ ‪Sao em lại mặc quần ra ngoài quần?‬
‪- 이게 뭐야?‬ ‪- (로제) 대박‬‪Cái gì đây?‬
‪- 와, 대박‬ ‪- (로제) 느낌 쩔어‬‪- Chúa ơi.‬ ‪- Thật tuyệt vời.‬
‪뭐야, 뭐야!‬‪- Chúa ơi.‬ ‪- Thật tuyệt vời.‬
‪멋있다, 야‬‪- Trông em ngầu quá.‬ ‪- Em đã cố để trông thật ngầu.‬
‪(리사) 멋있는 척 쩔었다, 나‬‪- Trông em ngầu quá.‬ ‪- Em đã cố để trông thật ngầu.‬
‪[태국어 ]오디션이 끝나고 나서‬ ‪[한국어] 계속 연락을 기다렸죠‬‪Sau khi thử giọng kết thúc,‬ ‪tôi đợi cuộc gọi.‬
‪연락을 계속 기다렸어요‬‪Tôi cứ đợi mãi.‬
‪[태국어] 전화가 오길 기다렸죠‬‪Tôi cứ đợi mãi.‬
‪2달을 기다렸어요!‬‪Tôi đã đợi suốt hai tháng!‬
‪그러다 전화가 와서 전 이랬죠‬ ‪'뭐라고? 정말로?'‬‪Và rồi họ gọi tôi.‬ ‪Tôi kiểu, "Gì cơ? Có thể không?"‬
‪[비명, 웃음]‬
‪(리사) [태국어]‬ ‪저는 마마걸이었어요‬‪Tôi rất bám mẹ.‬
‪그래서 엄마와 헤어져‬ ‪한국에 가게 됐을 때‬‪Nên khi phải đi Hàn Quốc mà không có mẹ,‬
‪이제 제가 저 자신을‬ ‪돌봐야겠다고 생각했죠‬‪Tôi cảm thấy giờ‬ ‪tôi phải tự chăm sóc bản thân.‬
‪[영어] 전 14살이었어요‬‪Tôi mới 14 tuổi.‬
‪어린애였죠‬‪Còn trẻ con.‬
‪[한국어] 그때는 한국말은‬ ‪한마디도 못 하고‬‪Tôi không nói được tiếng Hàn.‬
‪'안녕하세요' 밖에 몰라서‬ ‪완전히 새로운 시작이었어요‬‪Tôi không nói được tiếng Hàn.‬ ‪Tôi chỉ biết nói "chào",‬ ‪nên đó thực sự là một khởi đầu mới.‬
‪"2013년‬ ‪리사 연습생 2년 차"‬‪2013‬ ‪LISA THỰC TẬP ĐƯỢC HAI NĂM‬
‪[노래 '23']‬‪2013‬ ‪LISA THỰC TẬP ĐƯỢC HAI NĂM‬
‪(리사) [한국어] 다행인 게‬ ‪제니 언니가 있어서‬‪May thay, có Jennie.‬
‪(리사) [한국어] 언니만 영어가‬ ‪가능한 사람이었던 거예요‬‪Chị ấy là người duy nhất‬ ‪biết nói tiếng Anh.‬
‪연습생 중에서요‬‪trong các học viên.‬
‪언니랑 영어로 말하기도 하고‬‪Tôi nói tiếng Anh với chị ấy...‬
‪무슨 일 있으면‬ ‪이렇게 말해 주고‬‪và nếu có chuyện gì xảy ra,‬ ‪tôi sẽ nói chuyện với chị ấy.‬
‪[가사 없는 발성]‬
‪(지수) 맞다, 맞아‬‪Đúng rồi.‬
‪[영어] 자기 편한 대로‬ ‪이렇게…‬‪Tuy nhiên, em cảm thấy thoải mái. Như...‬
‪[한국어] 끊고 말고를 네가 결정해‬ ‪다 다르게 하니까‬‪Em chọn cách hát‬ ‪vì bọn mình đều hát khác nhau.‬
‪[영어로] ♪ 사랑할 준비 됐어 ♪‬
‪- (테디) ♪ 준비 됐어 ♪‬ ‪- ♪ 준비 됐어 ♪‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (테디) 그래‬ ‪- 네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지수) [한국어] 저희 넷이서‬ ‪팀이 된 게 다행인 게‬‪Một điều tuyệt vời ở chúng tôi‬
‪서로 팀을 좋은 방향으로‬ ‪이끌고 싶은 욕심이 있기 때문에‬‪là mọi người đều muốn‬ ‪điều tốt nhất cho cả nhóm.‬
‪[영어] ♪ 난 사랑할 준비 됐어‬ ‪사랑할 준비 됐어 ♪‬
‪(테디) 좋네‬ ‪마음에 들어‬‪Hay đấy. Tôi rất hài lòng.‬
‪(리사) [한국어] 네!‬‪Vâng.‬
‪(지수) 저희가 넷이 함께 보여줘야‬ ‪되는 게 있기 때문에‬‪Vì biểu diễn như một nhóm,‬ ‪chúng tôi cố giữ sự cân bằng‬
‪균형을 맞추려고도 하고‬‪chúng tôi cố giữ sự cân bằng‬
‪그렇게 할 수 있는 게‬‪ổn cho tất cả mọi người.‬
‪가장 좋은 점인 것 같아요‬‪Tôi nghĩ vậy.‬
‪♪ 내 방식이 어떨지 기다려봐 ♪‬
‪♪ 때려 줄게 뚜두뚜두 ♪‬
‪"지수"‬
‪(지수) [영어]‬ ‪어떻게 지내셨어요?‬‪Khoẻ không?‬
‪(여성) [한국어] 지수야, 앉아‬‪Ngồi đây, Jisoo.‬
‪(지수) 어때요, 저?‬‪Em nghĩ sao?‬
‪저 오늘 배울 수 있을 것 같아요?‬‪Chị nghĩ hôm nay em học được không?‬
‪[웃음]‬
‪눈썹을 그리는 법을‬ ‪제대로 배우면 좋을 것 같은데‬‪Em nghĩ thật tốt nếu‬ ‪học được cách vẽ chân mày đẹp.‬
‪"이명선‬ ‪메이크업 아티스트"‬‪NGHỆ SỸ TRANG ĐIỂM‬
‪선생님이 하면 제가 따라 할게요‬‪Nếu chị chỉ em, em sẽ làm theo.‬
‪- 알았어‬ ‪- 제가 오늘 배우는 거잖아요‬‪Nếu chị chỉ em, em sẽ làm theo.‬ ‪Từ nay em sẽ theo học chị.‬
‪이렇게 가르치기도 해요?‬‪Chị dạy thế này à?‬
‪- (명선) 일반인들에게‬ ‪- 진짜?‬‪- Người khác? Ừ.‬ ‪- Thật à?‬
‪- 강의가 있어요?‬ ‪- 그럼!‬‪Có lớp học cái đó?‬
‪그럼 나도 진작 들을걸‬ ‪[가벼운 웃음]‬‪Lẽ ra em nên học từ lâu rồi.‬
‪블랙핑크 메이크업을‬ ‪배우러 오는 고객님도 있어‬‪Có những người đến‬ ‪để học trang điểm BLACKPINK.‬
‪- 블랙핑크 메이크업?‬ ‪- 응‬‪Trang điểm kiểu BLACKPINK?‬
‪(지수) 제가 어렸을 때는‬‪Hồi bé,‬
‪친척들 사이에서 못생겼다고‬ ‪왕따당했었어요‬‪họ hàng toàn ruồng rẫy em vì em xấu xí.‬
‪정말?‬‪Hả?‬
‪(지수) 원숭이 같다고‬‪Họ gọi em là khỉ.‬
‪지금은 제일 예쁘잖아‬ ‪괜찮아‬‪Không sao. Giờ em là xinh nhất.‬
‪(지수) 저는 경기도 군포시‬ ‪산본에서 자랐습니다‬‪Tôi lớn lên ở Sanbon,‬ ‪thành phố Gunpo, tỉnh Gyeonggi.‬
‪저는 부모님이랑‬‪Tôi sống với bố mẹ,‬
‪언니 오빠랑 할머니, 할아버지랑‬ ‪같이 살았어요‬‪chị gái, anh trai và ông bà tôi.‬
‪제가 그때 생각했던‬ ‪미래의 저하고‬‪Tôi đang sống một cuộc đời rất khác.‬
‪지금의 저는 많이 다른‬ ‪모습인 것 같기는 해요‬‪với những gì tôi từng nghĩ.‬
‪원래는 글 쓰는 일을‬‪Tôi từng muốn làm nhà văn hoặc họa sĩ.‬
‪하고 싶었고‬‪Tôi từng muốn làm nhà văn hoặc họa sĩ.‬
‪그림 그리거나…‬ ‪그림은 못 그리는데‬‪Mặc dù, tôi vẽ không đẹp.‬
‪고2 때 연극부였는데‬‪Rồi tôi tham gia câu lạc bộ kịch‬ ‪năm lớp 11.‬
‪'연기 쪽으로 가 볼까?'‬‪Em nên thử diễn xuất không?‬
‪오디션 같은 것도 많이 봐야 하고‬‪Họ nói em nên bắt đầu thử vai,‬
‪그런 경험이 필요하다 싶어서‬‪vì em cần kinh nghiệm.‬
‪"2011년"‬
‪(지수) 처음 오디션 본 곳이‬ ‪YG였어요‬‪Buổi thử giọng đầu tiên của tôi là ở YG.‬
‪솔직히 처음 왔을 때 YG란 회사를‬ ‪정확하게 파악한 게 아니여서‬‪Tôi không biết nhiều về YG‬ ‪trước khi tôi đến đó ngày đầu.‬
‪저랑은 되게 먼일이라고‬ ‪생각했던 것 같아요‬‪Cảm giác như điều gì đó khác xa tôi.‬
‪그 일을 직접 하게 될 거라고는‬ ‪생각해본 적이 없었던 것 같아요‬‪Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ làm thật.‬
‪어때요? 저 진짜‬ ‪젖살 빠졌어요?‬‪Còn giờ thì sao?‬ ‪Chị nghĩ em bớt tròn trĩnh chưa?‬
‪그때는 이런 데도‬ ‪좀 아기같이…‬‪Hồi đó, ở đây trông trẻ con hơn.‬
‪안 되겠다, 오늘은‬ ‪라면 먹고 자야겠다 [가벼운 웃음]‬‪Chắc tối nay trước khi ngủ‬ ‪em sẽ phải ăn ramen.‬
‪그럼 옛날 얼굴이‬ ‪좀 나올 것 같네‬‪Có lẽ khi đó em sẽ trở lại như xưa.‬
‪아냐, 아니야‬ ‪지금 딱 이뻐‬‪Nhưng không, giờ em xinh lắm.‬
‪아무튼 풋풋했지‬‪Dù sao thì, hồi đó em rất trong sáng.‬
‪그런데 선생님도 그때랑‬ ‪다르잖아요, 지금‬‪Nhưng lúc đó chị cũng khác mà.‬
‪- [웃음]‬ ‪- 샵 차리셨잖아요!‬‪Nhưng lúc đó chị cũng khác mà.‬ ‪Chị có cửa hàng riêng rồi!‬
‪이거 다 누가 차리라고 했어요?‬‪Ai bảo chị mở cửa hàng riêng ấy nhỉ?‬
‪빨리 말하세요‬ ‪누가 차리라 했어요?‬‪Nói đi! Ai bảo chị?‬
‪지수‬‪Em đấy.‬
‪빅 픽쳐!‬‪Kế hoạch lớn của chị.‬
‪제가 아직도 빅 픽쳐를‬ ‪그리고 있어요‬‪Và chị vẫn đang lên những kế hoạch lớn.‬
‪'내가 이걸 꼭 해야지‬ ‪이게 내 길이야'‬‪Tôi nghĩ có rất ít người‬ ‪thực sự nghĩ rằng,‬
‪이렇게 확신을 갖고 가는 사람은‬‪"Đây là việc tôi phải làm.‬ ‪Đường tôi phải đi."‬
‪정말 행운아인 거죠‬‪"Đây là việc tôi phải làm.‬ ‪Đường tôi phải đi."‬ ‪Với tôi họ thật may mắn.‬
‪그런 사람이‬ ‪별로 없다고 생각해요‬‪Tôi không nghĩ có nhiều người như thế.‬
‪"로제"‬
‪(로제) [영어]‬ ‪도통 잠이 잘 안 와요‬‪Tôi rất khó chìm vào giấc ngủ.‬
‪머릿속에 생각이 너무 많아서요‬‪Tôi có rất nhiều suy nghĩ trong đầu.‬
‪노래는 일종의‬ ‪스트레스 해소법이에요‬‪Và, hát như sự giải tỏa căng thẳng,‬
‪이러고 있으면 모든 게‬ ‪다 제대로 돌아가는 것 같거든요‬‪và mọi thứ dường như hợp lý khi tôi hát.‬
‪[영어]‬ ‪되게 어려운 곡이에요 [웃음]‬‪Đó là một bài hát rất khó.‬
‪[외침]‬
‪이 곡은 절대 익힐 수‬ ‪없을 줄 알았는데 [웃음]‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪mình có thể hoàn thiện nó.‬
‪[한숨]‬
‪[신음]‬
‪(로제) 사실 어떨 때는‬ ‪연습생 시절이 그리워요‬‪Đôi khi,‬ ‪tôi thực sự nhớ những ngày thực tập.‬
‪[음악 코드 연주]‬
‪(로제) 왜냐하면 그때는‬ ‪늘 음악에 둘러싸여 살았거든요‬‪Bởi vì, hồi đó,‬ ‪chúng tôi được bao quanh bởi âm nhạc.‬
‪하지만 요즘은 일이 너무 많아져서‬‪Nhưng giờ, chúng tôi có rất nhiều việc,‬ ‪nên tôi phải dành thời gian làm điều này.‬
‪노래하려면 따로 시간을 내야 하죠‬‪Nhưng giờ, chúng tôi có rất nhiều việc,‬ ‪nên tôi phải dành thời gian làm điều này.‬
‪그래서 늘 밤에 잠은 안 자고‬ ‪노래하는 거예요‬‪Nên tôi luôn làm vào ban đêm,‬ ‪khi lẽ ra tôi phải ngủ.‬
‪안녕, 소년, 소녀 여러분‬‪Chào các cậu.‬
‪나는 로젠이라고 해요‬‪Tớ tên là Roseanne,‬
‪지금 막 일어났어요‬‪và tớ vừa ngủ dậy.‬
‪'잠옷 뉴스'에 온 걸 환영해요‬‪Và chào mừng tới bản tin đồ ngủ.‬
‪(로제) 저는 뉴질랜드에서‬ ‪태어났어요‬‪Tôi sinh ra ở New Zealand.‬
‪그리고 8살 때 호주로 이사했죠‬‪Rồi tôi chuyển đến Úc năm tám tuổi.‬
‪[느린 곡 연주]‬
‪어린 시절엔 늘 피아노에‬ ‪붙어살았어요‬‪Hồi đó, tôi luôn chơi piano.‬
‪피아노 앞에 앉아서‬ ‪저 자신을 위해 자장가를 연주했죠‬‪Kiểu, tôi thích ngồi đó,‬ ‪chơi một điệu ru chính mình,‬
‪그러다 보면 너무 졸려서‬ ‪그대로 잠들곤 했어요‬‪nhưng tôi sẽ thật sự buồn ngủ,‬ ‪và thiếp đi,‬
‪턱을 무릎 위에 괴고요‬‪gục mặt vào đầu gối.‬
‪전 일요일마다 교회에 가서‬ ‪한국 친구를 많이 사귀었어요‬‪Tôi đến nhà thờ mỗi Chủ Nhật‬ ‪và có nhiều bạn Hàn Quốc ở đó.‬
‪하지만 학교에서는 그냥‬ ‪평범한 호주 소녀였죠‬‪Nhưng ở trường,‬ ‪tôi chỉ là một đứa trẻ Úc bình thường.‬
‪- (남성) 축하한다, 로제‬ ‪- [청중들의 박수]‬‪Chúc mừng, Rosé.‬
‪(로제) 두 개의 삶을 살면서‬ ‪즐거웠던 것 같아요‬‪Tôi nghĩ tôi thích có hai cuộc đời.‬
‪약간 한나 몬타나처럼요 [웃음]‬‪Kiểu như Hannah Montana.‬
‪재미있죠‬‪Buồn cười thật.‬
‪[노래 'When You Look Me‬ ‪In The Eyes']‬
‪(로제) 아빠가 호주에 YG가 온다는‬ ‪뉴스를 보셨어요‬‪Bố tôi thấy trên tin tức‬ ‪là YG sẽ đến Úc.‬
‪보고 그러셨죠‬ ‪'로제야, 오디션 보고 싶니?'‬‪Ông ấy nói,‬ ‪"Rosé, con muốn thử giọng không?"‬
‪전 정말 충격받았죠‬‪Và tôi đã rất sốc.‬
‪아빠께 여쭤봤던 것 같아요‬ ‪'제가 음악을 좋아해요? 제가요?'‬‪Tôi nghĩ mình đã hỏi bố,‬ ‪"Con thích âm nhạc ạ? Phải không?"‬
‪아빠는 이러셨고요‬ ‪'그렇고말고'‬‪Và ông ấy nói, "Ừ, rõ ràng.‬
‪'그러니 뭔가 시도해 봐야지'‬‪Con sẽ phải thử làm gì đó về lĩnh vực đó.‬
‪'안 그러면 25살이 돼서'‬‪Nếu không con sẽ 25 tuổi,‬
‪'왜 아무것도 해 보지 않았나‬ ‪후회할 테니까'‬‪và hối hận vì đã không thử gì cả."‬
‪[노래 'I Won't Give Up']‬
‪(로제) 전 16살이었죠‬‪Lúc đó tôi 16 tuổi.‬
‪가서 오디션을 봤고‬ ‪나중에 전화를 받았어요‬‪Tôi đi thử giọng, rồi họ gọi tôi,‬
‪'두 달 내에 한국으로‬ ‪올 수 있어요?'‬‪và họ nói, "Em có thể bay đến Hàn Quốc‬ ‪trong vòng hai tháng tới không?"‬
‪(로제) 그렇게 제 인생이 바뀌었죠‬‪Và rồi cuộc đời tôi thay đổi.‬
‪저는 학교를 중퇴했어요‬‪Tôi bỏ học.‬
‪호주에서 다니던 학교를 나왔죠‬‪Ở Úc, tôi bỏ học.‬
‪가족들과 떨어져서 사는 건‬ ‪상상도 해 본 적 없었어요‬‪Tôi chưa từng tưởng tượng‬ ‪mình sống xa gia đình.‬
‪2주 넘게 집을‬ ‪떠나 본 적조차 없었죠‬‪Tôi thậm chí còn chưa từng‬ ‪ngủ xa nhà quá hai tuần.‬
‪그래서 정말로…‬ ‪세상에, 울 것 같네요‬‪Nó thực sự là... Ôi trời! Tôi khóc mất.‬
‪[떨리는 목소리] 그건…‬
‪울음이 나네요‬‪Tôi khóc mất.‬
‪네‬‪Ừ.‬
‪기숙사에 처음 들어간 날 밤에‬‪Đêm đầu tiên ở ký túc xá,‬
‪다 같이 한방을 썼거든요‬‪tất cả họ ở cùng một phòng.‬
‪다들 자고 있었죠‬‪Mọi người đang ngủ.‬
‪[한국어] 채영이가 호주에서‬ ‪기타 들고 와서‬‪Cậu ấy mang theo một cây ghi-ta từ Úc,‬ ‪và tôi nói,‬
‪'보여줘 봐' 이랬거든요‬ ‪[웃음]‬‪"Chơi một bài đi."‬
‪[영어] 넷이 마음이 맞았죠‬ ‪이유도 모르겠어요‬‪Là bốn chúng tôi.‬ ‪Tôi còn không biết tại sao,‬
‪하지만 마음이 맞았어요‬‪nhưng là bốn chúng tôi.‬
‪아침까지 노래를 불렀어요‬‪Chúng tôi hát lại các bài hát tới sáng.‬
‪넷이 다 함께 노래하고‬ ‪누군가는 화음을 넣고요‬‪Bốn chúng tôi đều hát. Ai đó hoà âm.‬
‪지수가 화음을‬ ‪넣었던 거 같아요‬‪Tôi nghĩ chị Jisoo đã hòa âm.‬
‪정말 재미있었죠‬ ‪믿어져요?‬‪Hài lắm. Tin được không?‬
‪- [로제 웃음]‬ ‪- 내 눈‬‪Mắt tớ.‬
‪(로제) 내 눈‬‪Mắt tớ.‬
‪- [한국어] 여기 진짜 예쁘다‬ ‪- (리사) 우와‬‪Nó thật là đẹp.‬
‪여기 서 봐‬‪Đây, đứng đây.‬
‪[영어] 하나, 둘…‬‪Một, hai...‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[탄성]‬
‪- 아주 좋아‬ ‪- 나도 볼래‬‪- Đẹp lắm.‬ ‪- Tớ muốn xem qua.‬
‪(리사) [한국어] 저는 5층에서‬ ‪한국어 수업을 받고 나서‬‪Sau lớp tiếng Hàn của tôi trên tầng năm,‬
‪엘리베이터를 타고‬ ‪지하로 내려가는 길인데‬‪tôi đi thang máy xuống tầng hầm.‬
‪어떤 여자가‬‪Và có một cô gái...‬
‪머리가 짧은데 이렇게 꽉 묶고‬‪tóc ngắn, cột lại phía sau.‬
‪어색한 느낌이었어‬‪Thật ngượng ngùng.‬
‪- 뭔가 긴장됐어‬ ‪- 긴장되지, 그럼‬‪- Tớ đã rất hồi hộp.‬ ‪- Chắc rồi.‬
‪[영어] 묘했어‬‪Kiểu như, "Ôi!"‬
‪[한국어] 저도 막‬ ‪'어, 새로운 여자?'‬‪Kiểu như, "Ôi!"‬ ‪Một cô gái mới?"‬
‪- [로제의 웃음소리]‬ ‪- 나는 경… 경…‬‪Tớ kiểu...‬ ‪-...cảnh giác với... đối thủ.‬ ‪- Ừ. Cạnh tranh.‬
‪- [한국어] 맞아, 경쟁‬ ‪- 경쟁, 너무 경쟁적이었어‬‪-...cảnh giác với... đối thủ.‬ ‪- Ừ. Cạnh tranh.‬ ‪Rất cạnh tranh.‬
‪[영어] 그 때는 모든 게‬ ‪다 경쟁이었어‬‪Lúc đó mọi thứ đầy sự ganh đua.‬
‪날 경쟁 상대로 봤다니‬‪Cậu ấy nghĩ tôi là đối thủ,‬ ‪và tôi thực sự sợ hãi.‬
‪내가 얼마나 주눅 들어 있었는데‬‪Cậu ấy nghĩ tôi là đối thủ,‬ ‪và tôi thực sự sợ hãi.‬
‪'다들 너무 잘하잖아'‬‪Kiểu, mọi người đều rất giỏi.‬
‪(리사) [태국어]‬ ‪저희는 동갑이었고‬‪Bọn tôi bằng tuổi nhau...‬
‪취향도 비슷했어요‬‪và có chung sở thích.‬
‪[한국어] 외국에서‬ ‪왔기 때문에 힘들 때도‬‪Vì bọn tôi đều đến từ đất nước khác,‬ ‪khi gặp khó khăn,‬
‪서로 더 의지가 됐던 거 같아요‬‪bọn tôi dựa vào nhau nhiều hơn.‬
‪[태국어] 둘이 단짝 친구가 됐죠‬‪Bọn tôi như hai hạt đậu trong một vỏ.‬
‪거의 무슨 쌍둥이 같았어요‬‪Bọn tôi như cặp sinh đôi.‬
‪(로제) [영어] 둘이 똑같은‬ ‪옷을 입고서‬‪Nhiều khi bọn tôi ra ngoài,‬ ‪và mặc cùng một bộ đồ.‬
‪나오는 일도 정말 많아요‬‪Nhiều khi bọn tôi ra ngoài,‬ ‪và mặc cùng một bộ đồ.‬
‪[한국어] 항상 쉬는 날이 있으면‬ ‪같이 돌아다니고‬‪Và trong những ngày nghỉ,‬ ‪bọn tôi luôn bên nhau.‬
‪[영어] 리사한테 호주 억양이‬ ‪옮기 시작했다니까요‬‪Cậu ấy bắt đầu nói giọng Úc.‬
‪[리사의 웃음]‬
‪아직도 가끔 호주 억양이 나와요‬‪Thấy chưa, thỉnh thoảng vẫn nói.‬
‪[호주 억양] 아니야‬‪Không.‬
‪- 맞아‬ ‪- [호주 억양] 아냐‬‪- Có mà.‬ ‪- Không.‬
‪[깔깔 웃음] 어떻게‬ ‪말하는지도 모르겠어‬‪Tớ còn không biết cách...‬
‪한국에서 살게 될 줄은‬ ‪꿈에도 생각 못 했어요‬‪Tôi không hề nghĩ sẽ sống ở Hàn Quốc.‬
‪그러다가 갑자기 16살 때…‬‪Rồi đột nhiên ở tuổi 16, tôi kiểu,‬
‪이젠 한국이 제 고향이죠‬‪"Giờ Hàn Quốc là nhà."‬
‪(리사) [한국어] 힘들었어?‬‪Khó khăn không?‬
‪[영어] 당연하지‬‪Tất nhiên.‬
‪내가 있는데도?‬‪Dù cậu đã có tớ?‬
‪너?‬‪Cậu á?‬
‪넌 아무 도움도 안 돼‬‪Cậu chả giúp được gì.‬
‪농담이야 [깔깔 웃음]‬‪Tớ đùa thôi.‬
‪- 난 언니랑 같이 자랐거든‬ ‪- 응‬‪Ừ.‬ ‪Vì tôi lớn lên cùng chị gái.‬
‪그런데 언니가‬ ‪없다고 생각해 봐‬‪Nghĩ đến việc không có chị gái.‬
‪하지만 리사가 곁에 있었지‬‪Nhưng Lisa đã ở đó.‬
‪[한국어] 제가 힘든 일이‬ ‪있을 때는‬‪Khi tôi gặp khó khăn,‬ ‪tôi nhìn Rosé và cậu ấy cũng thế.‬
‪채영이를 보면 얘도‬ ‪똑같이 힘들어하니까요‬‪Khi tôi gặp khó khăn,‬ ‪tôi nhìn Rosé và cậu ấy cũng thế.‬
‪[영어] 굉장히 슬플 때도 널 보면‬ ‪괜찮다는 생각이 들었어‬‪Tớ nghĩ mình rất buồn,‬ ‪nhưng tớ nhìn cậu, và nghĩ, "Được rồi."‬
‪[두 사람의 웃음]‬
‪케이팝을 케이팝답게 만드는 건‬ ‪연습생으로 지낸 시간인 것 같아요‬‪Tôi nghĩ điều làm nên K-pop‬ ‪là thời gian chúng tôi làm thực tập sinh.‬
‪"연습생 기간 6년‬ ‪연습생 기간 5년"‬‪THỰC TẬP 6 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM‬ ‪THỰC TẬP 4 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM‬
‪"연습생 기간 4년‬ ‪연습생 기간 5년"‬‪THỰC TẬP 6 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM‬ ‪THỰC TẬP 4 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM‬
‪일종의 아이돌 훈련용‬ ‪기숙 학교처럼‬‪Bọn tôi sống cùng nhau,‬ ‪như trường nội trú,‬
‪다 같이 살거든요‬‪phiên bản huấn luyện.‬
‪(로제) 여자애가 9명‬ ‪있었을 거예요‬‪Tôi nghĩ có chín cô gái.‬
‪기획사가 커다란 그룹을‬ ‪만들려고 계획 중이어서‬‪Họ dự định tạo ra một nhóm lớn,‬
‪연습생이 많았죠‬‪nên có rất nhiều cô gái ở đó.‬
‪(제니) 저희는 모든 면에 있어서‬‪Họ cần bạn đạt tiêu chuẩn của họ‬ ‪trong mọi môn học.‬
‪기획사의 기준을‬ ‪충족시켜야 해요‬‪Họ cần bạn đạt tiêu chuẩn của họ‬ ‪trong mọi môn học.‬
‪[한국어] 저는 처음 들어왔을 때‬ ‪레슨이 너무 많아서‬‪Với tôi, ban đầu có rất nhiều bài học.‬
‪하루에 춤 레슨을‬ ‪서너 개씩 받으면서 연습하고‬‪Tôi học ba đến bốn bài nhảy mỗi ngày‬ ‪và luyện tập.‬
‪보컬 레슨도 두 선생님‬ ‪세 선생님에게서 받고‬‪Tôi học hát với hai đến ba giáo viên.‬
‪그때 제일 힘들었어요‬‪Giai đoạn khó khăn.‬
‪(로제) [영어] 2주에 한 번씩‬ ‪쉬는 날이 있었고‬‪Cứ hai tuần bọn tôi được nghỉ một ngày‬
‪그다음엔 다시 13일간‬ ‪연습하는 거죠‬‪và rồi lại luyện tập 13 ngày nữa.‬
‪하루에 14시간씩‬ ‪훈련만 하는 거예요 [가벼운 웃음]‬‪Vậy là, 14 tiếng mỗi ngày chỉ luyện tập.‬
‪[스피커에서 랩 음악 흘러나옴]‬
‪(테디) 쉬운 일이 아니죠‬‪Không dễ dàng,‬
‪끝도 없이 반복하는 거요‬‪cứ lặp đi lặp lại thế.‬
‪하지만 이렇게 어린 나이에‬ ‪이후 10년 동안 필요한‬‪Nhưng ở tuổi trẻ như vậy, chúng có thể‬ ‪tiếp thu tất cả kỹ thuật và công cụ‬
‪모든 기술과 수단을‬ ‪흡수할 수 있어요‬‪mà chúng cần cho mười năm tới.‬
‪(로제) 춤을 배우려면 익혀야 하는‬ ‪기본적인 안무가 있어요‬‪Có trình tự cơ bản mà bạn phải theo‬ ‪khi học nhảy.‬
‪제니는 이런 식이었죠‬ ‪'이 안무를 제일 먼저 배워야 해'‬‪Jennie nói, "Điều đầu tiên em phải học là,‬
‪'그냥 첫 번째 동작부터 알려줄게'‬‪và chị sẽ chỉ cho em động tác đầu tiên."‬
‪그러고는 '그대로 해 봐'‬ ‪저는 '난 할 줄 몰라'‬‪Chị ấy nói, "Làm thế này."‬ ‪Tôi thì, "Em không biết làm."‬
‪(리사) 네가 처음 댄스 수업‬ ‪받던 날이 아직도 기억나‬‪Tớ vẫn nhớ,‬ ‪ngày đầu tiên cậu có buổi học nhảy.‬
‪- [웃음]‬ ‪- 그 전엔 춤춰 본 적이 없었어요‬‪Vì đời tớ chưa từng nhảy.‬
‪귀여웠어‬‪Dễ thương mà.‬
‪16살짜리 애한테‬ ‪처음으로 춤을 추게 시키면‬‪Bảo một đứa trẻ 16 tuổi nhảy lần đầu‬
‪정말 웃긴 꼴이 되죠‬ ‪저는 이렇게…‬‪sẽ buồn cười lắm. Tớ trông như một...‬
‪[리사의 웃음]‬
‪그러고 나서 저 자신에게‬ ‪너무 화가 났어요‬‪Và rồi sau đó,‬ ‪tớ rất tức giận với chính mình.‬
‪'나도 리사처럼 될 거야'‬ ‪하고 다짐했죠‬‪Tớ nói, "Mình sẽ thành người như Lisa."‬
‪리사는 굉장한 댄서였거든요‬ ‪완전히 최상위권이었죠‬‪Vì Lisa là vũ công.‬ ‪Cậu ấy kiểu... Cậu ấy đứng đầu.‬
‪[댄스 음악]‬‪Cuối mỗi tháng, sếp của bọn tôi‬ ‪và toàn bộ nhà sản xuất sẽ đến,‬
‪(로제) 매달 월말이면 사장님이랑‬ ‪프로듀서님들이 전부 와서‬‪Cuối mỗi tháng, sếp của bọn tôi‬ ‪và toàn bộ nhà sản xuất sẽ đến,‬
‪저희는 그 앞에서‬ ‪솔로곡, 그룹 곡‬‪và bọn tôi sẽ diễn một bài hát đơn,‬ ‪một bài hát nhóm, và một bài vũ đạo nhóm.‬
‪그룹 안무를 각각 공연했어요‬‪và bọn tôi sẽ diễn một bài hát đơn,‬ ‪một bài hát nhóm, và một bài vũ đạo nhóm.‬
‪(리사) [한국어] 저희가‬ ‪직접 짜고요‬‪Để làm thế, bọn tôi phải tự lên kế hoạch.‬
‪그런데 담당이 있어요‬‪nhưng mỗi người đều có vai trò.‬
‪어떤 사람이 보컬 담당이면‬ ‪파트 정해 주고 그러는데‬‪Nếu ai đó phụ trách giọng hát,‬ ‪bọn tôi sẽ để họ giữ vai trò đó,‬
‪저는 항상 안무 담당이어서‬‪nhưng tôi luôn đảm nhận vai trò vũ công.‬
‪항상 제가 안무를‬ ‪짜고 그랬었어요‬‪Nên tôi luôn thiết kế vũ đạo.‬
‪매달, 정말 매달 짰어요‬‪Mỗi tháng! Đúng nghĩa là mỗi tháng...‬
‪5년 동안요‬‪suốt năm năm.‬
‪[관객의 박수]‬‪suốt năm năm.‬
‪(리사) 평가가 끝나고‬ ‪점수 같은 게 나와요‬‪Sau khi xem xét hàng tháng,‬ ‪bạn sẽ được chấm điểm.‬
‪누가 A고, 누가 B고‬ ‪누가 C고…‬‪Có những người điểm A,‬ ‪những người điểm B và điểm C.‬
‪(제니) [영어]‬ ‪매달 친한 친구가 한 명씩‬‪Tôi nhớ tháng nào‬ ‪cũng phải tiễn một người bạn tốt về nhà‬
‪시험에서 탈락해서‬‪Tôi nhớ tháng nào‬ ‪cũng phải tiễn một người bạn tốt về nhà‬
‪집으로 돌아가야 했던 게 기억나요‬‪vì họ bị loại sau bài kiểm tra.‬
‪규칙이 정말 많았어요‬ ‪조심해야 할 게 너무 많았죠‬‪Có rất nhiều quy tắc,‬ ‪rất nhiều thứ chỉ để,‬
‪'이건 회사에서 싫어하고‬ ‪저것도 싫어하고'‬‪"Rồi, họ không thích cái này cái kia."‬
‪제가 뭘 하든 잘못했다는‬ ‪이야기만 들었죠‬‪Mọi thứ tôi làm đều sai.‬
‪(제니) 면전에서 이 일을 할‬ ‪실력이 부족하단 말을 듣고‬‪Bị nói thẳng mặt là kém cỏi‬
‪그런 말을 듣고서도‬‪và cố giữ bình tĩnh‬ ‪khi nghe những lời đó...‬
‪정신을 추슬러야 하는 게…‬‪và cố giữ bình tĩnh‬ ‪khi nghe những lời đó...‬
‪정말 가혹하죠‬‪kiểu, cực kỳ tàn nhẫn.‬
‪그다지 즐거운 분위기는‬ ‪아니었어요‬‪Đó không phải là cảm giác hạnh phúc.‬
‪술, 담배도 금지였고‬ ‪문신도 하면 안 됐죠‬‪Bọn tôi không được phép uống rượu,‬ ‪hút thuốc hay xăm mình.‬
‪[한국어] 집에 많이 못 가고‬ ‪주말까지도 연습하곤 해서‬‪Tôi hiếm khi về nhà‬ ‪và phải tập vào cuối tuần.‬
‪부모님도 많이 속상해하시고‬ ‪걱정하셨는데‬‪Nên bố mẹ tôi khá buồn và lo lắng.‬
‪워낙 저희 가족들도‬‪Nhưng họ không thật sự là‬
‪저를 아끼고 감싸는‬ ‪그런 성격이 아니라‬‪kiểu người đa cảm,‬
‪어차피 제 인생은‬ ‪제가 살아야 하는 거니까‬‪và họ biết đây là việc tôi phải làm,‬
‪어차피 언젠가 있을 일이다 하시고‬ ‪저를 강하게 키우신 것 같아요‬‪nên họ bảo tôi‬ ‪hãy mạnh mẽ lên và hoàn thành nó.‬
‪[영어] 전 늘 엄마에게‬ ‪전화하곤 했어요 [웃음]‬‪Tôi luôn gọi cho mẹ...‬
‪전화해서는 늘 이랬죠‬ ‪'엄마, 너무 힘들어요'‬‪tôi luôn gọi cho bà và nói, "Mẹ, khó quá."‬
‪'그럼 집에 돌아오렴'‬ ‪'싫어요'‬‪Mẹ nói, "Về đi". Tôi nói, "Không".‬
‪아빠도 연락하셔서 이러셨어요‬ ‪'로제야, 그냥 집에 돌아오렴'‬‪Bố tôi đưa tôi đi,‬ ‪và ông ấy nói, "Rosé về đi."‬
‪'우린 네가 돌아왔으면 좋겠어'‬‪Ông nói , "Bố mẹ muốn con về nhà."‬
‪전 그게 너무 싫었어요‬ ‪'집에 오라'는 말이요‬‪Và tôi ghét điều đó. Ghét bất cứ khi nào‬ ‪họ nói, "Về nhà đi."‬
‪제가 제일 듣기 싫어한 말이었어요‬‪Đó là điều cuối cùng tôi muốn nghe.‬
‪[노래 'Clarity']‬
‪(지수) [한국어] 다른 친구들보다‬ ‪조금 늦게 시작해서‬‪Tôi bắt đầu muộn hơn những người khác,‬
‪저는 친구들이랑 추억도 많이 쌓고‬ ‪학교에서의 생활도 길어서‬‪nên tôi được tạo ra những kỷ niệm‬ ‪với bạn bè và đến trường.‬
‪지금 생각하면 그게 좀‬ ‪다행이란 생각이 들어요‬‪Tôi coi đó là may mắn.‬
‪[노래 'Can't Feel My Face']‬
‪(제니) [영어]‬ ‪연습생으로 지내면서‬‪Tôi không hối tiếc khi dành thời gian‬ ‪làm thực tập sinh để học nhảy, hát.‬
‪춤과 노래를 배운 시간을‬ ‪후회하지는 않아요‬‪Tôi không hối tiếc khi dành thời gian‬ ‪làm thực tập sinh để học nhảy, hát.‬
‪하지만 한 가지 아쉬운 게 있다면‬ ‪18, 19살이 될 때까지는‬‪Nhưng một điều tôi ước‬ ‪là có thể sống ở nhà‬
‪집에서 살 수 있었으면‬ ‪좋았을 거 같아요‬‪đến khi 18, 19 tuổi.‬
‪많은 사람이 고등학교에서‬ ‪추억을 잔뜩 쌓는데‬‪Rất nhiều người‬ ‪có nhiều kỷ niệm thời trung học.‬
‪전 그런 추억이 전혀 없거든요‬‪Nhưng tôi chưa từng có.‬
‪(리사) [한국어] 그래서 계속‬ ‪기다린 게 힘들었던 것 같아요‬‪Chờ đợi là phần khó nhất.‬
‪[태국어] 해낼 수 없을 것 같았죠‬ ‪포기하기 직전이었어요‬‪Tôi không nghĩ mình sẽ làm được.‬ ‪Tôi đã mấp mé từ bỏ.‬
‪[영어] 어린 소녀들이 모여서‬ ‪어디로 가는지도 모른 채‬‪Những ngày vô tận với một đám con gái,‬
‪그저 하루하루 보내는 거니까요‬‪không biết việc này đi đến đâu.‬
‪[한국어] '내가 여기서'‬‪Tôi tự hỏi,‬
‪'조금 힘든 것 때문에‬ ‪그만두는 게 맞나?'‬‪"Mày muốn bỏ cuộc‬ ‪vì nó không dễ dàng à?"‬
‪(제니) 할 수 있다고‬ ‪다짐했어요‬‪Tôi biết mình làm được.‬ ‪Họ đối xử với tôi càng khó khăn,‬
‪소속사가 저를‬ ‪엄격하게 대할수록‬‪Họ đối xử với tôi càng khó khăn,‬ ‪tôi càng nghĩ, "Mình sẽ vượt qua.‬
‪이렇게 생각했죠‬ ‪'이겨낼 거야'‬‪tôi càng nghĩ, "Mình sẽ vượt qua.‬
‪'내게 가치가 있다는 걸‬ ‪저 사람들에게 보여줄 거야'‬‪Mình sẽ cho họ thấy rằng mình xứng đáng."‬
‪[노래 'Nobody Love']‬
‪(로제) '여기까지 왔는데'‬‪Sau tất cả, tôi sẽ không quay lại‬ ‪mà không làm gì.‬
‪'아무것도 안 하고‬ ‪돌아가진 않을 거야'‬‪Sau tất cả, tôi sẽ không quay lại‬ ‪mà không làm gì.‬
‪'그런 건 한심하잖아'‬ ‪그렇게 생각했어요‬‪Thế sẽ thật xấu hổ. Tôi nghĩ thế.‬
‪(리사) [태국어] 계속 싸우며‬ ‪제 모든 걸 다 쏟아부어야 했어요‬‪Tôi phải tiếp tục chiến đấu.‬ ‪Tôi phải cố hết sức.‬
‪'연습생으로 얼마나 오래‬ ‪있어야 하든 상관없어'‬‪"Tôi không quan tâm‬ ‪việc luyện tập kéo dài bao lâu.‬
‪'덤벼 보라지!‬ ‪이제 아무것도 신경 안 써'‬‪Tới đi! Tôi không quan tâm nữa!"‬
‪[군중의 박수]‬
‪(제니) [영어]‬ ‪사장님은 매달 저희를‬‪Giám đốc điều hành sẽ xếp chúng tôi‬ ‪vào các nhóm khác nhau mỗi tháng‬
‪다른 그룹으로 나눠서‬ ‪서로 잘 맞는지 보셨어요‬‪Giám đốc điều hành sẽ xếp chúng tôi‬ ‪vào các nhóm khác nhau mỗi tháng‬ ‪chỉ để xem.‬
‪그리고 어느 순간에 이르러‬ ‪저희 넷을 골라내셨죠‬‪Và đã có lúc anh ấy chỉ ra bốn chúng tôi.‬
‪[노래 '붐바야']‬
‪(지수) [한국어] 평가를 볼 때도‬ ‪네 명이서 그룹으로 보고‬‪Chúng tôi được đánh giá cùng nhau,‬
‪테스트 촬영 같은 게 있으면‬ ‪넷이서 받고‬‪và bốn chúng tôi‬ ‪đã làm bài kiểm tra màn hình‬
‪녹음 같은 것도 넷이 올라가서‬ ‪데모 녹음을 해 보고…‬‪và thu âm bản hát thử cùng nhau.‬
‪"2015년"‬
‪[스피커에서 나오는 'Lean On']‬
‪(리사) 되게 자연스럽게‬ ‪된 것 같아요‬‪Nó diễn ra một cách tự nhiên.‬
‪뭔가 합이 잘 맞았어요‬‪Chúng tôi rất ăn ý.‬
‪(제니) [영어]‬ ‪그냥 서로 잘 맞았어요‬‪Chúng tôi rất hợp nhau.‬
‪보통 그룹은 이렇잖아요‬ ‪'내가 노래를 더 부르고 싶어'‬‪Chúng tôi rất hợp nhau.‬ ‪Vì thường thì,‬ ‪"Ồ, tôi muốn hát nhiều hơn."‬
‪'내가 가운데 서고 싶어'‬‪Hoặc, "Tôi muốn đứng giữa."‬
‪이런 식의 작은 갈등이‬ ‪그룹 안에서 일어나죠‬‪Luôn có những cuộc cãi vã nhỏ‬ ‪trong các nhóm nhạc.‬
‪하지만 저희 넷이 모이면‬ ‪할 일이 아주 분명했어요‬‪Nhưng khi là bốn chúng tôi,‬ ‪những gì chúng tôi làm rất rõ.‬
‪그래서 저희 넷이‬ ‪한 그룹이 될 수 있었죠‬‪Và đó là điều‬ ‪khiến chúng tôi có thể ở cùng nhóm.‬
‪여자애 4명이 그룹을 이루는 게‬ ‪쉬운 일이 아니잖아요‬‪Bốn cô gái ở trong một nhóm‬ ‪không hề dễ dàng.‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪이렇게 단체로 하다 보면‬‪Khi làm việc trong một nhóm,‬
‪각자 맡는 위치가 있고‬ ‪역할이 있으니까‬‪tôi thấy ai cũng có‬ ‪vị trí và vai trò của mình,‬
‪단체로 활동할 때 한 명씩‬ ‪각각 최고의 자리에서‬‪và mọi người đều có cơ hội tỏa sáng.‬
‪노력할 때의 시너지를 보면서‬ ‪제가 깨달았던 것 같아요‬‪Sức mạnh tổng hợp được sinh ra như thế.‬
‪'이렇게 한 명씩‬ ‪맞는 자리에 있으니까'‬‪Nhận thức đó thay đổi quan điểm của tôi.‬ ‪Khi mỗi người ở đúng vị trí,‬
‪'큰 효과를 낼 수 있구나'‬‪điều tuyệt vời có thể xảy ra.‬
‪[군중의 박수]‬
‪[경쾌한 전자 음악]‬
‪(테디) [영어]‬ ‪제가 처음 이 일을 맡았을 때는‬‪Khi tôi mới tham gia,‬ ‪có bảy, tám, chín cô gái.‬
‪애들이 일곱, 여덟‬ ‪아홉 명이 있었어요‬‪Khi tôi mới tham gia,‬ ‪có bảy, tám, chín cô gái.‬
‪그러다 노래를 몇 곡‬ ‪준비하기 시작하고‬‪Rồi chúng tôi bắt đầu ghi âm vài bài,‬
‪음향상으로 가장 좋은 소리를‬ ‪내는 조합을 찾았죠‬‪Rồi chúng tôi bắt đầu ghi âm vài bài,‬ ‪và xem bài nào nghe ổn nhất.‬
‪지금의 네 명이라는 조합을요‬‪Bốn cô gái lúc này, sự kết hợp.‬
‪그리고 물론 각 멤버의‬ ‪개성도 고려해야죠‬‪Và dĩ nhiên, bạn bắt đầu nhìn vào‬ ‪tính cá nhân của họ,‬
‪성격 같은 거요‬‪tính cách của họ.‬
‪그 넷은 그냥 딱 맞는‬ ‪느낌이었어요‬‪Bốn người họ cho cảm giác phù hợp.‬
‪[노래 계속됨]‬
‪(리사) [한국어]‬ ‪테디 오빠는 사장님이랑‬ ‪가까운 위치였어요‬‪Teddy là giám đốc điều hành.‬
‪누가 테디 오빠랑 뭘 했다거나‬ ‪만났다고 하면‬‪Nếu ai đó đã làm gì đó với Teddy‬ ‪hoặc đã gặp Teddy,‬
‪[헉 소리] 큰일, 대단한 일처럼‬ ‪반응하는 분위기였단 말이에요‬‪đó là vinh dự lớn.‬
‪(리사) 누구인지 잘 몰랐긴 했는데‬‪Tôi không biết nhiều về anh ấy.‬
‪1TYM에 있었던 건‬ ‪알고 있었어요‬‪Tôi biết anh ấy thuộc nhóm 1TYM.‬
‪(테디) [영어] 시대가‬ ‪바뀌었으니까‬‪Đó là thời gian, thời đại khác,‬
‪제가 젊었을 때 필요했던‬ ‪그런 사람이 돼 주고 싶었어요‬‪và tôi chỉ muốn trở thành người mà tôi cần‬ ‪khi tôi còn trẻ.‬
‪조금 거리를 두고 이 일을 보며‬ ‪내게 어디로 가야 할지 알려 주는‬‪Tôi không có‬ ‪ai đó từ góc độ bên ngoài‬
‪그런 사람이 없었거든요‬‪bảo tôi phải đi đâu.‬
‪[한국어] 처음 만났을 때는‬ ‪그때잖아‬‪- Lần đầu gặp nhau là khi ta...‬ ‪- Khi em còn là thực tập sinh.‬
‪(지수) 연습생 때‬‪- Lần đầu gặp nhau là khi ta...‬ ‪- Khi em còn là thực tập sinh.‬
‪[영어] 그때 정말 긴장됐어요‬‪Tôi đã rất lo lắng. Em không nói nên lời.‬
‪오빠에게 말도 제대로 못 했죠‬‪Tôi đã rất lo lắng. Em không nói nên lời.‬
‪(지수) [한국어] 오빠를 보는 게‬ ‪데뷔의 끝판왕 같았잖아요‬‪Gặp anh giống như...‬ ‪giai đoạn cuối của sự ra mắt.‬
‪오빠가 최종 보스였어요‬ ‪오빠를 보면 데뷔하는 거야‬‪Anh là trùm. Trùm cuối!‬ ‪Nếu gặp anh, bọn em sẽ được ra mắt!‬
‪(리사) 맞아‬‪Anh là trùm. Trùm cuối!‬ ‪Nếu gặp anh, bọn em sẽ được ra mắt!‬
‪오빠, 기억나세요?‬‪Oppa‎, anh có nhớ...‬
‪휘파람 소리 1,000번‬ ‪녹음했던 거?‬‪ghi âm tiếng huýt sáo đó 1.000 lần?‬
‪[전원 웃음]‬‪ghi âm tiếng huýt sáo đó 1.000 lần?‬
‪- [영어] 절대 못 잊을 거야‬ ‪- [전원 웃음]‬‪Anh sẽ không bao giờ quên.‬
‪절대 못 잊지‬‪Không quên nổi.‬
‪하마터면 '휘파람'을 데뷔곡으로‬ ‪발표 못 할 뻔했지만…‬‪Và chúng tôi suýt không phát hành‬ ‪"WHISTLE" làm bài hát đầu tay, nhưng...‬
‪(테디) 다들 무모하다고 반대했지‬‪Rất nhiều người nghĩ nó mạo hiểm.‬
‪하지만 결국 마지막에 이랬죠‬ ‪'이 곡이어야 해'‬‪Nhưng phút cuối,‬ ‪chúng tôi nói, "Phải thế."‬
‪(테디) 노래가 묘하게‬ ‪컨트리풍이었는 데다‬‪Nó mang hơi hướng đồng quê kỳ lạ,‬ ‪và nó cực kỳ tối giản.‬
‪아주 미니멀 음악이었잖아‬‪Nó mang hơi hướng đồng quê kỳ lạ,‬ ‪và nó cực kỳ tối giản.‬
‪노래가 너무 허전하다고‬ ‪생각한 사람이 많았지‬‪Nghe có vẻ quá trống rỗng với nhiều người.‬
‪대부분의 사람이 반대했지만‬ ‪우리가 그냥 밀어붙였지‬‪Hầu hết mọi người phản đối.‬ ‪Chúng tôi cứ tiến hành, mặc kệ.‬
‪저기 있는 저 사진 알겠어?‬‪Này, biết bức ảnh đó chứ?‬
‪우리가 블랙핑크로 참여한‬ ‪첫 사진 촬영이야‬‪Đó là buổi chụp đầu tiên‬ ‪của chúng ta dưới tên BLACKPINK.‬
‪(제니) 맞아요‬‪Phải.‬
‪오빠가 제일 좋아하는‬ ‪사진이잖아요‬‪Là ảnh yêu thích của ‎oppa‎.‬
‪저 사진이 찍힌 걸 본 순간‬ ‪이런 생각이 들었어요‬‪Ngay khi thấy bức đó,‬ ‪hình ảnh cuối, tôi đã nghĩ,‬
‪'야, 이거 아주 재미있겠는데'‬‪"Ồ, sẽ vui lắm đây."‬
‪[노래 '붐바야']‬‪THÁNG TÁM 2016‬
‪"2016년 8월"‬‪THÁNG TÁM 2016‬
‪(기자 1) [한국어]‬ ‪YG 엔터테인먼트도‬‪YG Entertainment dự kiến ra mắt‬ ‪nhóm nhạc nữ mới đầu tiên‬
‪2NE1 이후 7년 만에‬ ‪신인 걸그룹을 선보일 예정입니다‬‪YG Entertainment dự kiến ra mắt‬ ‪nhóm nhạc nữ mới đầu tiên‬ ‪sau bảy năm kể từ khi 2NE1 ra mắt.‬
‪(기자 2) 프로듀서 테디의‬ ‪진두지휘 아래‬‪Dưới sự chỉ đạo của nhà sản xuất Teddy,‬
‪출격 준비를 하고 있는‬ ‪이 걸그룹은‬‪nhóm mới này đang được chuẩn bị.‬
‪멤버 구성부터 데뷔곡까지‬ ‪모두 베일에 싸여 있는 상황‬‪các thành viên và các bài hát đầu tay‬ ‪được giữ bí mật‎.‬
‪떨려!‬‪Tôi đang run!‬
‪- 너무 떨려!‬ ‪- [스태프 웃음]‬‪Run quá!‬
‪'여러 가지…‬ ‪다양한 색을…'‬‪"Nhiều màu sắc... đa dạng..."‬
‪[한숨]‬ ‪어떡해야 되지?‬‪Thế nào rồi?‬
‪[영어] 제가 원하는 건 사람들이‬ ‪저희 잠재력을 알아봐 주는 거예요‬‪Tôi chỉ muốn mọi người thấy‬ ‪tiềm năng của chúng tôi.‬
‪이렇게 생각할 필요는 없어요‬ ‪'우와! 새 그룹이 나왔는데'‬‪Không nhất thiết phải là,‬ ‪"Chà! Nhóm này xuất hiện‬
‪'모든 면에서 정말 완벽해'‬‪Không nhất thiết phải là,‬ ‪"Chà! Nhóm này xuất hiện‬ ‪và hoàn hảo về mọi mặt."‬
‪그냥 사람들이 저희에 대해‬ ‪호기심을 가졌으면 했어요‬‪Tôi muốn mọi người tò mò về chúng tôi.‬
‪[한국어] 안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪블랙핑크의 로제입니다‬‪Tôi là Rosé của BLACKPINK.‬
‪안녕하세요‬ ‪블랙핑크의 제니입니다‬‪Xin chào, tôi là Jennie của BLACKPINK.‬
‪안녕하세요‬‪Chào mọi người,‬
‪블랙핑크의 지수입니다‬‪tôi là Jisoo của BLACKPINK.‬
‪안녕하세요‬ ‪블랙핑크의 리사입니다‬‪Chào mọi người, tôi là Lisa của BLACKPINK.‬
‪그동안 함께 해온 멤버들과‬‪Sau khi tập với các thành viên‬ ‪suốt thời gian qua.‬
‪데뷔를 하게 되어서‬‪và cuối cùng có thể ra mắt‬ ‪trên sân khấu này,‬
‪너무 떨리고 기대돼요‬‪tôi vừa lo vừa phấn khích.‬
‪앞으로 블랙핑크만의 색으로‬ ‪채워나갈 수 있도록‬‪Trong tương lai, chúng tôi sẽ nỗ lực‬ ‪để cho mọi người thấy‬
‪노력하는 모습 보여드리겠습니다‬‪màu sắc độc đáo của BLACKPINK.‬
‪사랑해주세용!‬‪Xin hãy yêu quý chúng tôi!‬
‪(다 함께) 감사합니다!‬‪Cảm ơn!‬
‪[영어] 저희가 데뷔하자마자‬‪Ngay khi ra mắt...‬
‪[한국어] 제가 생각한 그대로‬ ‪된 것 같아요‬‪Tôi nghĩ nó xảy ra đúng như tôi hình dung.‬
‪[지수의 휘파람]‬
‪- 나 세 보인다‬ ‪- [스태프 웃음]‬
‪[영어] 가자!‬‪Đi thôi.‬
‪(다 함께) [한국어] 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪정말 기대가 되는데요‬ ‪다음 무대도 소개해 주세요‬‪Không đợi được.‬ ‪Ai đang chờ biểu diễn tiếp?‬
‪지난주 인기가요에서 독점 공개된‬‪Không đợi được.‬ ‪Ai đang chờ biểu diễn tiếp?‬ ‪Tuần trước hai bài của họ ra mắt‬ ‪chỉ trên ‎Inkigayo‎ và có thể đứng nhất!‬
‪둘 모두 1위 후보!‬‪Tuần trước hai bài của họ ra mắt‬ ‪chỉ trên ‎Inkigayo‎ và có thể đứng nhất!‬
‪(남성) 대세 중의 대세를 입증하는‬‪Ta xem màn trình diễn của BLACKPINK,‬ ‪tân binh nóng bỏng nhất nhé?‬
‪초특급 신인 블랙핑크의‬ ‪무대를 만나볼까요?‬‪Ta xem màn trình diễn của BLACKPINK,‬ ‪tân binh nóng bỏng nhất nhé?‬
‪- [영어] 뮤직…‬ ‪- 스타트!‬‪Ta xem màn trình diễn của BLACKPINK,‬ ‪tân binh nóng bỏng nhất nhé?‬ ‪- Âm nhạc...‬ ‪- ...bắt đầu!‬
‪[노래 '휘파람']‬
‪♪ 불어 봐 미사일 같은 휘파람‬ ‪펑, 펑 ♪‬
‪♪ 내가 나타날 때마다‬ ‪화려하게 터트릴 때마다 ♪‬
‪(기자 3) [한국어]‬ ‪YG가 새롭게 선보인‬ ‪신인 걸그룹 블랙핑크가‬‪Nhóm nhạc nữ mới của YG, BLACKPINK‬
‪데뷔 14일 만에‬ ‪지상파 음악 방송 정상에 올라‬‪đã đạt vị trí số một‬ ‪chỉ 14 ngày kể từ ngày ra mắt,‬
‪걸그룹 중 최단 기간으로‬ ‪1위 기록을 세웠습니다‬‪đó là khoảng thời gian ngắn nhất‬ ‪một nhóm nhạc nữ đạt được vị trí số một.‬
‪(지수) 처음 저희가‬ ‪아무것도 모르고 데뷔하고‬‪Em nhớ khi chúng ta ra mắt‬
‪상 받고 이랬을 때는‬‪và chiến thắng giải thưởng.‬
‪[스태프의 박수와 환호성]‬
‪[영어] 와우!‬‪Chà!‬
‪[한국어] '우리 이렇게 해냈다!'‬ ‪이런 다음에‬‪Và cảm giác như, "Chà! Ta đã làm được."‬
‪[환호성 계속됨]‬
‪(지수) 점점 올라가서‬ ‪'휘파람'이라는 노래가‬ ‪1위를 했을 때는‬‪"WHISTLE" cứ tiếp tục đi lên,‬ ‪và khi nó thắng hạng nhất...‬
‪신나는 마음뿐이었던 것 같아요‬‪chúng tôi rất vui và hào hứng.‬
‪(제니) 그때 제일 현실적으로‬ ‪놀랐던 거는‬‪Nói thật, chị nghĩ mình ngạc nhiên nhất‬
‪음원차트에서 '휘파람'이‬ ‪1위 했을 때‬‪khi "WHISTLE" đạt hạng #1‬ ‪trên bảng xếp hạng âm nhạc.‬
‪그때 제일 설렜지‬‪Đó là lúc chị phấn khích nhất.‬
‪[영어] 내 기억에 우리가‬‪Và em nhớ bọn mình...‬
‪[한국어] 연습실에 있었는데‬ ‪그때 아직 우리가‬‪...đang trong phòng tập khi nghe tin‬ ‪ta đứng thứ hai trên bảng xếp hạng.‬
‪2위인가 그랬는데‬‪...đang trong phòng tập khi nghe tin‬ ‪ta đứng thứ hai trên bảng xếp hạng.‬
‪계속 확인하며 연습을 했어요‬ ‪연습은 해야 하니까‬‪Và em cứ kiểm tra mãi,‬ ‪nhưng bọn mình phải đi tập.‬
‪한 시간에 한 번씩‬‪Cứ kiểm tra mỗi giờ.‬
‪그런데 갑자기 누가 와서‬ ‪'야, 대박!'‬‪Rồi có người bước vào và nói,‬ ‪"Ôi Chúa ơi!"‬
‪[영어] 같이 펄쩍펄쩍 뛰었지‬‪Bọn mình nhảy cẫng lên, em nhớ mà.‬
‪[한국어]‬ ‪나는 친구들이 보내 준 게 기억나‬‪Chị nhớ bạn bè chị nói họ đã nghe bài hát.‬
‪'길 가는데 너희 노래 나온다!'‬ ‪이랬거든‬‪Họ kiểu, "Tớ đang ở ngoài,‬ ‪và họ đang bật bài hát của cậu!"‬
‪그때는 정말 신기했지‬‪Hồi đó cảm giác rất kỳ lạ.‬
‪'대박, 대박! 찍어 봐!‬ ‪영상 보내 봐!'‬‪Chị nói, "Ôi trời, tuyệt quá!‬ ‪Quay video đi! Gửi tớ!"‬
‪[영어] 리사! 사랑해!‬‪Lisa! Em yêu chị!‬
‪(팬 1) 음악 스타일이‬ ‪정말 좋아요‬‪Tôi rất thích phong cách của họ.‬
‪다른 케이팝 그룹의‬ ‪음악과는 전혀 달라요‬‪Nhạc của họ rất khác các nhóm K-Pop khác.‬
‪(팬 2) 외국인 멤버가‬ ‪아주 많다 보니‬‪Vì họ có nhiều thành viên nước ngoài.‬
‪누구나 꿈을 이룰 수 있다는 걸‬ ‪잘 보여주죠‬‪Và nó thực sự cho thấy‬ ‪ai cũng có thể đạt được ước mơ.‬
‪(팬 3) 무대를 완전히‬ ‪휘어잡아요‬‪Khi trên sân khấu, họ chiếm lĩnh nó.‬
‪[한국어] 춤을 되게‬ ‪파워풀하게 추고…‬‪Điệu nhảy của họ rất mạnh mẽ.‬
‪[네덜란드어] 음악을 들으면‬ ‪곧장 춤추게 돼요‬‪Khi nhạc của họ bật lên,‬ ‪bạn lập tức nhảy theo.‬
‪[영어] 제가 본 케이팝 그룹 중‬ ‪멤버 간 유대가 제일 강해요‬‪Họ có tình bạn bền chặt nhất‬ ‪từng thấy ở một nhóm nhạc K-pop.‬
‪[스페인어] 다들 이 일을 사랑하고‬ ‪타고났다는 게 보여요‬‪Bạn có thể thấy họ thích việc họ đang làm‬ ‪và được sinh ra để làm việc đó.‬
‪[영어] 제가 정말로‬ ‪공감할 수 있는‬‪Tôi thấy đây là nhóm nữ‬ ‪mà tôi thực sự có thể phiêu cùng.‬
‪걸그룹인 것 같아요‬‪Tôi thấy đây là nhóm nữ‬ ‪mà tôi thực sự có thể phiêu cùng.‬
‪[음악 멈춤]‬
‪[영어] 그야 멋지니까요‬‪Họ ngầu lắm.‬
‪최고의 악녀들이에요 [웃음]‬‪Họ là những cô nàng chất chơi nhất.‬
‪['휘파람' 계속됨]‬
‪[군중의 아우성]‬
‪(리사) [태국어] 연습생 때는‬ ‪아무도 저를 몰랐어요‬‪Khi tôi còn là thực tập sinh,‬ ‪không ai biết về tôi.‬
‪하지만 블랙핑크로‬ ‪데뷔하고 나서는‬‪Nhưng sau khi ra mắt dưới tên BLACKPINK,‬
‪어딜 가든 사람들이‬ ‪절 따라다녀요‬‪tôi đi đâu cũng có người bám theo.‬
‪저희가 이렇게‬ ‪유명해질 줄은 몰랐어요‬‪Tôi không biết‬ ‪chúng tôi sẽ trở nên nổi tiếng thế này.‬
‪[음악 멈춤]‬
‪(로제) [영어]‬ ‪어젯밤엔 얼마나 잤어?‬‪Tối qua bạn ngủ được bao lâu?‬
‪[한국어] 세 시간‬‪Ba tiếng.‬
‪- [영어] 세 시간?‬ ‪- 응‬‪- Ba tiếng?‬ ‪- Phải.‬
‪- (스태프 1) [한국어]‬ ‪앞에 비켜야 해요‬ ‪- (스태프 2) 거기 나오세요‬‪- Phía trước trống rồi.‬ ‪- Mọi người ra ngoài đi.‬
‪(로제) [영어] 연습생 시절에는‬ ‪데뷔하고 싶은 마음뿐이었죠‬‪Hồi thực tập, tôi rất tuyệt vọng.‬ ‪Tôi thực sự muốn điều này.‬
‪하지만 데뷔하고 나면‬ ‪수많은 책임이 뒤따라 와요‬‪Nhưng sau khi ra mắt,‬ ‪bạn bắt đầu nhận nhiều trách nhiệm.‬
‪(남성) [한국어]‬ ‪다들 화면 딱 보고‬‪Mọi người, nhìn vào máy ảnh này.‬
‪(지수) 다 함께 나올 때는‬ ‪저희도 부담이 있는 거죠‬‪Rồi áp lực cho việc tiếp theo lại đến.‬ ‪"Giờ sao? Ta làm gì đây?‬
‪'어떡해야 하지?‬ ‪이제 어떡해야 돼?'‬‪Rồi áp lực cho việc tiếp theo lại đến.‬ ‪"Giờ sao? Ta làm gì đây?‬
‪'빨리 새로운 걸 생각해 보자'‬ ‪쫓기는 느낌이 들었는데‬‪Hãy nghĩ ra thứ gì đó mới mẻ."‬ ‪Tôi cảm thấy như bọn tôi bị truy đuổi.‬
‪(감독) [영어] 액션!‬‪Diễn!‬
‪[노래 '불장난']‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[한국어] 본상은 블랙핑크!‬‪Người thắng cuộc là BLACKPINK.‬
‪[군중의 환호성]‬
‪[신음]‬
‪감사합니다‬ ‪사랑해요!‬‪Cảm ơn! Tôi yêu tất cả các bạn!‬
‪(기자 1) 블랙핑크에게‬ ‪중요한 날입니다‬‪Hôm nay là một ngày trọng đại‬ ‪với BLACKPINK‬
‪'뚜두뚜두'가 지난 24시간 동안‬‪khi 'Ddu-Du Ddu-Du' trở thành video nhạc‬ ‪Hàn Quốc được xem nhiều nhất trong 24 giờ.‬
‪가장 많이 시청된‬ ‪한국 영상이 되었습니다‬‪khi 'Ddu-Du Ddu-Du' trở thành video nhạc‬ ‪Hàn Quốc được xem nhiều nhất trong 24 giờ.‬
‪(기자 2) 세 편의 뮤직비디오가‬ ‪조회수 4억을 넘겼습니다‬‪Ba video nhạc với hơn 400 triệu lượt xem.‬
‪(기자 3) 유튜브 조회 수‬ ‪10억 회를 돌파했습니다‬‪Một tỷ lượt xem trên YouTube.‬
‪[음악 멈춤]‬
‪(로제) 일이 점점 빨리‬ ‪진행되면서‬‪Tôi nghĩ khi mọi thứ trở nên nhanh hơn,‬
‪거기 압도되는 순간이‬ ‪오는 것 같아요‬‪đôi lúc nó trở nên rất choáng ngợp.‬
‪[들숨] 그렇죠‬‪Phải.‬
‪(리사) [태국어]‬ ‪데뷔 이후 처음으로…‬‪Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên...‬
‪[군중의 환호성]‬
‪(리사) 태국에 돌아갔을 때가‬ ‪아직도 기억나요‬‪tôi về Thái Lan sau khi ra mắt.‬
‪태국의 십 대들에게 저는‬ ‪이만큼 크게 성공한 태국인이니까‬‪Vì thanh niên Thái thấy người Thái‬ ‪là tôi có thể đi xa thế này.‬
‪다들 이러죠‬ ‪'나도 리사처럼 되고 싶어'‬‪Họ sẽ nói, "Tôi muốn giống như Lisa".‬
‪[군중의 구호 소리]‬ ‪리사! 리사!‬‪Lisa!‬
‪"보고 싶었어, 리사"‬‪MỪNG LISA VỀ NHÀ‬ ‪NHỚ EM LẮM‬
‪[군중의 함성]‬
‪(리사) [태국어]‬ ‪하지만 저는 그때‬‪Nhưng lúc đó, tôi không chắc‬
‪제가 십 대들의 롤모델이 될 만큼‬ ‪훌륭한 사람일지 자신이 없었죠‬‪Nhưng lúc đó, tôi không chắc‬ ‪mình đủ giỏi để làm hình mẫu cho họ.‬
‪[한국어] 나는 가수인데‬‪Tôi là ca sĩ, nhưng tôi...‬ ‪Tôi muốn trở thành kiểu ca sĩ nào?‬
‪정확히 어떤 가수가 되고 싶은지‬‪Tôi là ca sĩ, nhưng tôi...‬ ‪Tôi muốn trở thành kiểu ca sĩ nào?‬
‪목적을 잃은 것 같아요‬ ‪나 자신을 찾고 있었던 것 같아요‬‪Tôi dường như đánh mất mục tiêu.‬ ‪Cố tìm lại chính mình.‬
‪[태국어] 내가 정말로 그들의‬ ‪롤모델이 될 수 있을까?‬‪Tôi có thể thành hình mẫu của họ không?‬ ‪Tôi nên làm gì để không làm họ thất vọng?‬
‪그들을 실망시키지 않으려면‬ ‪어떻게 해야 할까?‬‪Tôi có thể thành hình mẫu của họ không?‬ ‪Tôi nên làm gì để không làm họ thất vọng?‬
‪이런 생각이 계속 머릿속을‬ ‪스쳐 지나갔죠‬‪Những suy nghĩ này‬ ‪cứ lẩn quẩn trong đầu tôi.‬
‪[군중의 환호성]‬
‪"블랙핑크 기숙사"‬‪KÝ TÚC XÁ CỦA BLACKPINK‬
‪(제니) [영어] 설탕이 필요해‬‪- Ta cần đường.‬ ‪- Ta cần đường.‬
‪[노래하듯이] 설탕이 필요하다네‬‪- Ta cần đường.‬ ‪- Ta cần đường.‬
‪- (지수) 한 숟갈만‬ ‪- 한 숟갈‬‪- Một thìa.‬ ‪- Một thìa.‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪너도 이건 잘 먹잖아‬ ‪탕후루는 달라‬‪- Một thìa.‬ ‪- Một thìa.‬ ‪Nhưng chị cũng thích ăn món này.‬ ‪Tanghulu thì khác.‬
‪(제니) 탕후루는 과일의 상큼함이‬ ‪있기 때문에요‬‪Tanghulu có vị ngọt của trái cây.‬
‪오랜만에 해서‬ ‪비율이 약간…‬‪Tỷ lệ hơi sai‬ ‪vì lâu rồi ta chưa làm món này.‬
‪- 설탕이 더 많았어‬ ‪- 여기 좀 탔다‬‪Nhiều đường quá.‬
‪- 근데 맛있을 것 같은데‬ ‪- 맞아‬‪Trông vẫn ngon mà.‬
‪[영어] 이건 사실‬ ‪중국 전통 간식인데‬‪Thực ra đây là món ăn vặt‬ ‪truyền thống Trung Quốc,‬
‪여기 한국에선 찾기가 힘들어서요‬‪nhưng rất khó tìm ở Hàn Quốc.‬
‪(지수) [한국어] 우리 한 번은‬ ‪불날 뻔했잖아‬‪Có lần bọn tôi suýt gây cháy.‬ ‪- Bọn mình đã làm quá nhiều.‬ ‪- Ừ, suýt làm cháy nó.‬
‪- 이걸 너무 만들다가‬ ‪- 맞아, 태울 뻔했지‬‪- Bọn mình đã làm quá nhiều.‬ ‪- Ừ, suýt làm cháy nó.‬
‪이 숙소가 없어졌을 뻔했어‬ ‪[가벼운 웃음]‬‪Bọn mình suýt xoá sổ ký túc xá.‬
‪(제니) [영어] 지수에게 이렇게‬ ‪영어 회화를 가르쳤어요‬‪Đây là cách tôi dạy Jisoo nói tiếng Anh.‬
‪지난 6달간 영어가‬ ‪많이 늘었어요‬‪Chị ấy đã tiến bộ trong sáu tháng qua.‬
‪제가 하는 말을 다 알아듣거든요‬ ‪그래서 종종 영어로 이야기해요‬‪Chị ấy hiểu mọi điều tôi nói,‬ ‪nên đôi khi tôi nói tiếng Anh với chị ấy.‬
‪- (제니) [한국어] 어때?‬ ‪- 음!‬‪Thế nào?‬
‪맛있어? 나도 이거 먹을래‬‪- Ngon không? Em muốn nếm thử!‬ ‪- Nóng đấy.‬
‪따뜻해‬‪- Ngon không? Em muốn nếm thử!‬ ‪- Nóng đấy.‬
‪[바삭거리는 소리]‬
‪사실 좀 탄 맛 나‬‪Hơi cháy một chút.‬
‪음!‬
‪[영어] 나쁘지 않네‬‪Không tệ.‬
‪나쁘진 않지만‬ ‪좋지도 않지‬‪Không tệ, nhưng không ngon.‬
‪맞아, 솔직해지자‬ ‪이건 실패작이야‬‪- Ừ. Nói thật. Nó là một thất bại.‬ ‪- Ừ.‬
‪맞아‬‪- Ừ. Nói thật. Nó là một thất bại.‬ ‪- Ừ.‬
‪[한국어] 아니야, 물을‬ ‪안 넣었잖아‬‪Không. Ta không thêm nước.‬
‪- 무슨 소리 하는 거야?‬ ‪- 물은 안 넣는다니까‬‪Không. Ta không thêm nước.‬ ‪- Em đang nói gì vậy?‬ ‪- Không, chị không thêm nước.‬
‪언니, 물 넣어‬‪Unnie‎! Thêm nước vào.‬
‪물을 넣는다고?‬ ‪아니야, 물은 안 넣어‬‪- Thêm nước vào à?‬ ‪- Chị không thêm nước.‬
‪못 살겠다, 봐요‬ ‪제가 없으면 돌아가는 게 없어요‬‪Phải làm sao với chị đây?‬ ‪Nhìn này. Vắng em là tanh bành hết.‬
‪[영어] 한국에서 이름 다음으로‬ ‪제일 먼저 묻는 게‬‪Ở Hàn Quốc, một trong những điều đầu tiên‬ ‪bạn hỏi, ngoài tên, là tuổi tác.‬
‪나이가 몇 살이냐는 거잖아요‬‪Ở Hàn Quốc, một trong những điều đầu tiên‬ ‪bạn hỏi, ngoài tên, là tuổi tác.‬
‪나이가 더 많으면 바로 이러죠‬ ‪'아, 네가 언니구나'‬‪Và ngay khi họ nói họ lớn tuổi hơn bạn,‬ ‪kiểu như, "Ồ, chị là ‎Unnie‎."‬
‪언니라는 건 나이가 많은‬ ‪여자 형제를 말하고요‬‪Unnie‎ về cơ bản là cách gọi chị gái.‬
‪그게 꼭…‬‪Giống như...‬ ‪Các nước khác không có.‬
‪[한국어] 외국은 그런 게 없잖아‬‪Các nước khác không có.‬
‪[영어] 여기서는 서로를‬ ‪이름으로 부르지 않아요‬‪Chúng tôi không gọi nhau bằng tên.‬
‪상대방이 나이가 많으면‬ ‪'언니'라고 하죠‬‪Thường là ‎unnie‎ nếu bạn lớn tuổi hơn tôi,‬ ‪và ‎oppa‎ nếu bạn là đàn ông.‬
‪남자라면 '오빠'라고 하고요‬‪Thường là ‎unnie‎ nếu bạn lớn tuổi hơn tôi,‬ ‪và ‎oppa‎ nếu bạn là đàn ông.‬
‪익숙해지는 데 시간이 좀 걸렸지만‬ ‪한 번 입에 붙으면‬‪Phải mất một thời gian để làm quen,‬ ‪nhưng một khi đã nắm được thì,‬
‪이름을 부르는 것보다‬ ‪더 좋아요‬‪nó tốt hơn là gọi tên.‬
‪지수가 아니라 '언니'인 거죠‬‪Không phải Jisoo. Là ‎Unnie‎.‬
‪어떤 점에선 가족이랑 비슷해요‬‪Như gia đình, theo cách nào đó.‬
‪[한국어] 내가 그때 처음 와서‬ ‪가수가 될 준비를 하는 거니까‬‪Khi mới thực tập làm ca sĩ,‬
‪노래랑 춤도 아예 다‬ ‪처음 해 보는 거고‬‪chị chưa từng thử hát hay nhảy.‬
‪'어떡해야 되지?' 그러고 있는데‬ ‪네가 알려줬어‬‪Chị mất phương hướng,‬ ‪nhưng em đã dạy chị nhiều.‬
‪우리는 둘이…‬ ‪그때가 경쟁이 정말 심할 때잖아‬‪Với hai chúng tôi, đó là...‬ ‪Cạnh tranh khốc liệt vào thời điểm đó.‬
‪연습생이 20, 30명 있고‬‪Có khoảng 20 đến 30 học viên.‬
‪어쩔 수 없이 맏언니니까‬‪Vì chúng ta‬ ‪là những người lớn tuổi hơn trong nhóm,‬
‪애들이 어떡하지? 하는 걸‬ ‪결국 우리가…‬‪lũ trẻ tìm đến chúng ta khi gặp vấn đề.‬
‪어떤 문제인지는 아는데‬ ‪'언니, 이거 어떡하죠?'‬‪Chị biết vấn đề của chúng là gì.‬ ‪Chúng sẽ hỏi, "‎Unni‎e, ta nên làm gì?"‬
‪그대로 말하면 되지 않나 싶은데‬ ‪그런 말을 잘 못 하니까‬‪Và chị khuyên chúng nói ra,‬ ‪nhưng chúng chật vật khi làm thế,‬
‪내가 대신 말해 주고‬ ‪이렇게 되는 거지‬‪nên cuối cùng chị lại lo liệu.‬
‪당연히 책임이 있다고 생각하고‬‪Chắc chắn tôi cảm thấy có trách nhiệm.‬
‪최대한 케어해 줄 수 있을 만큼‬ ‪케어해 주려고 해요‬‪Tôi cố hết sức‬ ‪để chăm sóc các thành viên khác.‬
‪[바삭거리는 소리]‬
‪[영어] 꽤 괜찮은데?‬ ‪난 입에 맞아‬‪Thực ra thì không sao. Em ăn được.‬
‪[한국어] 반 정도‬ ‪반만 성공‬‪Thành công một nửa.‬
‪(죠 리) [영어] 좋아‬ ‪비트만 가지고 하는 거야‬‪Được rồi. Chỉ Rosé và nhịp điệu thôi.‬
‪- 맙소사!‬ ‪- 가사도 멜로디도 없이‬‪- Ôi Chúa ơi.‬ ‪- Không lời hay giai điệu.‬
‪(죠) 이제 시작‬‪Bắt đầu nào.‬
‪[장난스럽고 경쾌한 음악]‬
‪♪ 잠들 수 없는 밤 ♪‬
‪♪ 전부 괜찮아질까? ♪‬
‪♪ 내가 머무른다면‬ ‪머무른다면 ♪‬
‪♪ 아냐, 문제없을 거야‬ ‪아냐, 문제없을 거야 ♪‬
‪(로제) 높은 곳을 무서워하거나‬ ‪물을 무서워하는‬‪Bạn biết người ta hay nói họ sợ độ cao,‬ ‪hay sợ nước chứ?‬
‪사람들이 있잖아요?‬‪hay sợ nước chứ?‬
‪전 늘 스튜디오에 들어가거나‬ ‪작곡하는 게 무서웠어요‬‪Tôi luôn sợ phải bước vào phòng thu,‬ ‪hay viết gì đó.‬
‪언젠가는 해 봐야겠다고‬ ‪늘 생각했죠, 해야 한다고‬‪Tôi chỉ luôn nghĩ‬ ‪ngày nào đó tôi sẽ phải bắt đầu. Phải làm.‬
‪[가사 없는 발성]‬
‪[음악 멈춤]‬
‪- 이건 저장해 둘게‬ ‪- 네‬‪- Anh vẫn sẽ giữ cái này.‬ ‪- Được.‬
‪- 한 번 더 해 보자‬ ‪- 알겠어요‬‪- Thử lần nữa nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪리듬을 바꿀까요?‬ ‪자꾸 같은 박자를 반복하게 되네요‬‪Em cần đổi nhịp điệu không?‬ ‪Em cứ hát một kiểu.‬
‪- 부르면서 불편해?‬ ‪- 부르면서 불편하냐고요?‬‪- Em thấy thoải mái khi hát không?‬ ‪- Em thoải mái khi hát không á?‬
‪아주 조금요‬ ‪한 번 더 불러볼까 봐요‬‪Hơi không thoải mái.‬ ‪Có lẽ em sẽ thử hát lại lần nữa.‬
‪죠를 몇 번 만난 적이 있어요‬ ‪죠의 음악은 굉장하죠‬‪Tôi đã gặp Joe, vài lần,‬ ‪và nhạc của anh ấy rất tuyệt.‬
‪테디에게 그랬어요‬ ‪'죠가 날 좀 도와주면 어떨까요?'‬‪Tôi nói với Teddy,‬ ‪"Anh nghĩ sao nếu anh ấy giúp em?"‬
‪이게 저희가 작업한 거예요‬ ‪로제의 첫 녹음 곡이죠‬‪Đây là những gì chúng tôi đang làm.‬ ‪Bài hát đầu tiên của Rosé được thu âm.‬
‪(로제) 아무도 못 듣게‬ ‪이 파일 전체를‬‪Chúng tôi thậm chí còn lưu toàn bộ file‬ ‪vào tệp tin bí mật‬
‪비밀 폴더에 넣어 놨어요‬ ‪'아무도 모르게 숨겨 줘요'‬‪vì tôi nói không ai được nghe nó.‬ ‪Tôi nói, "Giấu nó đi."‬
‪♪ 아냐, 문제없을 거야‬ ‪아냐, 문제없을 거야 ♪‬
‪작곡 같은 경우 로제는 머릿속에‬ ‪확실한 이야기를 갖고 있어요‬‪Khi viết bài hát, Rosé có‬ ‪những câu chuyện nhất định trong đầu.‬
‪그런데 그 이야기를‬ ‪들려주는 걸 쑥스러워하죠‬‪Và cô ấy ngại chia sẻ câu chuyện đó.‬ ‪Với cô ấy nó cực kỳ riêng tư.‬
‪로제에게는 아주 내밀한‬ ‪이야기인 거예요‬‪Và cô ấy ngại chia sẻ câu chuyện đó.‬ ‪Với cô ấy nó cực kỳ riêng tư.‬
‪꼭 일기처럼요‬‪Như nhật ký của cô ấy.‬
‪[로제의 웃음]‬ ‪이런 세상에!‬‪Ôi trời ơi!‬
‪너무 긴장한 목소리야‬‪Giọng em có vẻ lo.‬
‪'내가 뭘 하는 건지 모르겠어'‬ ‪이러네요 [깔깔 웃음]‬‪Vâng. Kiểu, "Chả biết mình đang làm gì."‬
‪이런 내용으로 노래를 만들면‬ ‪재미있을 것 같았거든요‬‪Tôi đã nghĩ,‬ ‪sẽ rất vui nếu tôi viết gì đó như...‬
‪♪ 두세 시 지나서 ♪‬‪Sau hai, ba giờ khi em gọi cho anh‬
‪♪ 전화 걸 때면 ♪‬‪Sau hai, ba giờ khi em gọi cho anh‬
‪♪ 내 전화를 보고… ♪‬‪Và khi anh thấy cuộc gọi của em‬
‪[초조한 웃음]‬‪Và khi anh thấy cuộc gọi của em‬
‪이게 들어가는 거‬‪Thứ gì đó như thế.‬
‪- 괜찮은 거 같은데‬ ‪- 저 지금 너무 숨고 싶어요‬‪- Anh nghĩ nó ổn.‬ ‪- Giờ em muốn trốn quá.‬
‪- 아니야‬ ‪- 저 못 할 거 같아요 [웃음]‬‪- Đừng.‬ ‪- Em không nghĩ mình làm được.‬
‪[영어] 테디 오빠도 어제 그랬어요‬‪Hôm qua Teddy cũng nói.‬ ‪Anh ấy nói, "Em cần học cách‬ ‪trở nên yếu đuối hơn trong phòng thu."‬
‪'스튜디오 안에서 약한 부분을‬ ‪드러내는 법을 배워야 해'‬‪Anh ấy nói, "Em cần học cách‬ ‪trở nên yếu đuối hơn trong phòng thu."‬
‪저한텐 그렇게 쉬운 일이 아니죠‬‪Đó là điều em không thể dễ dàng làm được,‬ ‪nhưng em sẽ nói...‬
‪제가 하려던 말은…‬‪Đó là điều em không thể dễ dàng làm được,‬ ‪nhưng em sẽ nói...‬
‪- (죠) 그러려면 시간이 걸리지‬ ‪- 네‬‪- Ý anh là, nó cần thời gian.‬ ‪- Vâng.‬
‪저는 음악에 대한‬ ‪깊은 경애심을 갖고 있어요‬‪Tôi rất tôn trọng âm nhạc.‬
‪그러니까 아무 노래나 부르고선‬ ‪자기도 작곡을 한다고‬‪Nên tôi không muốn‬ ‪lại là một cô gái biết hát‬
‪자랑하고 다니는 그런 여자애는‬ ‪되고 싶지 않아요‬‪và nói với mọi người rằng cô ấy viết nhạc.‬
‪그런 건 절대 싫어요‬‪Đó là điều cuối cùng tôi muốn.‬
‪- 나도 이런 거 하나 있었으면‬ ‪- (죠) 그렇지‬‪. Chà, em cần cái này.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (로제) 세상에‬ ‪- [음악 코드 연주]‬‪Chúa ơi.‬
‪저 혼자 있을 때‬ ‪더 위축되는 기분이에요‬‪Tôi cảm thấy sợ hãi hơn khi ở một mình.‬
‪방에 혼자 있을 때‬‪Như khi ở trong phòng một mình,‬
‪'작곡을 한번 해 볼까?'‬ ‪하고 생각하면‬‪và tôi nói, "Mình nên thử viết gì không?"‬
‪훨씬 더 주눅이 들어요‬‪Tôi nghĩ khi đó tôi sợ hơn nhiều.‬
‪왜냐하면 저 혼자니까요‬ ‪제 생각이 옳은지도 모르겠고‬‪Vì chỉ có tôi. Không biết ý kiến của mình‬ ‪có đúng không,‬
‪그래서 겁이 나요‬‪và tôi sợ điều đó.‬ ‪Tôi thấy sợ bản thân nhất.‬
‪전 저 자신을 제일‬ ‪무서워하나 봐요‬‪và tôi sợ điều đó.‬ ‪Tôi thấy sợ bản thân nhất.‬
‪[선율 연주]‬
‪(죠) 좋아, 그걸 녹음하자‬‪Được rồi, ghi âm đoạn đi. Nhịp độ là gì?‬
‪박자는 어떻게 돼?‬‪Được rồi, ghi âm đoạn đi. Nhịp độ là gì?‬
‪한 달쯤 전에 이 코드가‬ ‪떠올랐어요‬‪Em nghĩ ra những hợp âm này...‬ ‪có lẽ là một tháng trước.‬
‪그냥 마음에 들더라고요‬ ‪'멋진 소리인걸' 했죠‬‪Em thích nó. Em kiểu, "Nghe hay đấy."‬
‪그 뒤로 계속 이 코드를‬ ‪연주하게 돼요‬‪Và từ đó, em cứ chơi thôi.‬
‪(죠) 난 네가 녹음실에 들어가서‬ ‪거기 맞춰 노래해 보면 좋겠어‬‪Nếu vậy, anh sẽ cho em vào phòng‬ ‪và hát đè lên nó.‬
‪[로제의 웃음] 네‬‪Vâng.‬
‪제가 할 수 있을까요?‬ ‪한 번도 해본 적 없는데‬‪Anh nghĩ em có thể à? Em chưa từng thử.‬
‪(죠) 할 수 있을 거야‬ ‪그냥 한번 해 보자‬‪Anh nghĩ em có thể à? Em chưa từng thử.‬ ‪Anh nghĩ em có thể làm được.‬ ‪Thử xem nào.‬
‪[피아노 선율]‬
‪[따라 흥얼거림]‬
‪[킥킥 웃음]‬
‪방 안에 딱 적당한 수의 사람이‬ ‪함께 있다는 게 참 좋아요‬‪Thật tốt khi trong phòng‬ ‪có số người vừa phải,‬
‪뭐든지 있는 그대로 받아들여서‬ ‪새로운 무언가를‬‪những người ở đó để, tiếp nhận mọi thứ‬
‪만들어내는 사람들이죠‬‪và biến nó thành thứ gì đó. ‬
‪[흥얼거림]‬
‪죠는 늘 그래요, '여긴 안전해‬ ‪이 방 안의 일은 전부 비밀이야'‬‪Joe luôn nói, "Đây là nơi an toàn.‬ ‪Mọi thứ ở đây đều là bí mật.‬
‪'마음껏 바보짓을 해도 돼'‬‪Em có thể biến mình thành đồ ngốc,‬ ‪bọn anh sẽ không kể với ai."‬
‪'아무에게도 얘기 안 할게'‬‪Em có thể biến mình thành đồ ngốc,‬ ‪bọn anh sẽ không kể với ai."‬
‪아악‬
‪저 자신을 표현하는 기분이에요‬‪Cảm giác giống như thể hiện bản thân.‬
‪전에는 늘 다른 사람이 작곡한‬ ‪노래를 불렀던 것과 반대로요‬‪Trong khi, tôi luôn hát những bài‬ ‪của các nghệ sĩ khác.‬
‪그건 원 작곡가의 감정을 빌려와‬ ‪제 감정으로 만드는 것에 가깝죠‬‪Giống như mượn cảm xúc của họ‬ ‪và biến nó thành của tôi hơn.‬
‪반면에 이건 완전히 제 시점에서‬ ‪이야기를 들려주는 거예요‬‪Trong khi điều này hoàn toàn‬ ‪là nói lên quan điểm của tôi.‬
‪[가사 없는 발성]‬
‪음악이라는 언어를 처음 배우는‬ ‪아기가 된 것 같아요‬‪Tôi gần như là một đứa bé‬ ‪cố tập nói bằng âm nhạc,‬
‪태어나서 처음으로…‬ ‪노래를 불러 보려고 하는 아기요‬‪cố hát lần đầu tiên.‬
‪[발성 계속됨]‬
‪- [킥킥 웃음] 또 놓쳤어요‬ ‪- (죠) 잘했어‬‪- ‎Em lại hát sai.‬ ‪- Chúng tôi hiểu.‬
‪(제니) 리사, 나 돌아갈 때‬ ‪이걸 입을까?‬‪Lisa,‬ ‪tớ nên mặc cái này trên đường về không?‬
‪(로제) 쿠마!‬‪Kuma!‬
‪[영어] 블랙핑크 후드티?‬‪Áo có mũ BLACKPINK.‬
‪- 그래, 입고 가‬ ‪- (제니) 그치?‬‪- Tớ nghĩ là nên.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪안녕? 아야!‬ ‪날 물었어!‬‪Mày vừa cắn tao. Coco cắn tớ.‬
‪코코가 날 물었어!‬ ‪아야!‬‪Mày vừa cắn tao. Coco cắn tớ.‬
‪코코는 이러네‬ ‪'어쩌라고'‬‪Coco nói, "Chả quan tâm."‬
‪(지수) [한국어] 옷이 많은데‬ ‪자리가 없어서‬‪Tôi có rất nhiều quần áo,‬ ‪nhưng không đủ chỗ,‬
‪베란다에다가… [웃음]‬‪nên tôi cất chúng trên ban công.‬
‪일본에서 행사하는 날 옷도‬ ‪챙겨야 하지 않아?‬‪Ta phải xếp đồ cho sự kiện ở Nhật mà?‬
‪이런 거 하나 가져가야 돼‬ ‪추워‬‪Em phải mang theo thứ gì đó như thế này.‬ ‪Lạnh đấy.‬
‪- 목도리도 하나 챙겨 가‬ ‪- 목도리 없어‬‪- Mang khăn quàng cổ nữa.‬ ‪- Ôi, em không có khăn!‬
‪- 하나 줘‬ ‪- 웃기네, 진짜‬‪- Cho em một cái.‬ ‪- Vui tính đấy.‬
‪- 하나 줘!‬ ‪- 줄 순 없어‬‪- Cho em một cái.‬ ‪- Chịu thôi.‬
‪그거 목도리 아닌데‬‪Đó không phải khăn quàng cổ.‬
‪일을 할 때는 막상 힘든데‬‪Thật mệt mỏi khi phải làm việc.‬
‪또 일을 안 하면 안 하는 거에‬ ‪스트레스를 받으니까‬‪Nhưng khi không làm việc,‬ ‪chị lại ủ rũ vì không có việc làm.‬
‪이 일의 딜레마인 것 같아‬‪Chị nghĩ là thế. Tiến thoái lưỡng nan.‬
‪일을 할 때는 너무 쉬고 싶은데‬‪Khi làm việc, chị rất muốn nghỉ ngơi.‬
‪일을 안 할 때는 또‬ ‪'내가 지금 뭘 하는 거지?'‬‪Nhưng khi không làm việc,‬ ‪chị lại tự hỏi, "Mình đang làm gì?"‬
‪(로제) 기복이 되게‬ ‪심한 직업이니까‬‪- Công việc này nhiều thăng trầm lắm.‬ ‪- Biết làm sao được.‬
‪(지수) 어쩔 수 없이‬ ‪그렇게 되지‬‪- Công việc này nhiều thăng trầm lắm.‬ ‪- Biết làm sao được.‬
‪규칙적인 게 아니라‬ ‪늘 무작위적이니까‬‪Nó rất ngẫu nhiên,‬ ‪và không có tính thường xuyên.‬
‪어떤 일이 딱 시작되면‬ ‪이게 얼마나 갈지 모르니까‬‪Vấn đề là không bao giờ biết‬ ‪nó sẽ kéo dài bao lâu.‬
‪가늠이 잘 안 되니까‬ ‪그게 제일 어려운 것 같아‬‪Ước tính là không thể,‬ ‪đó là thử thách lớn nhất.‬
‪(제니) [영어] 이번 해는‬ ‪여행을 정말 많이 했어요‬‪Năm nay là một chuyến đi dài.‬
‪짐을 싸고 풀고, 싸고 풀고‬ ‪싸고 푸는 것의 반복이었죠‬‪- Kiểu, cả năm chỉ xếp đồ và dỡ đồ.‬ ‪- Giống như một bài hát.‬
‪무슨 노래 같다‬‪- Kiểu, cả năm chỉ xếp đồ và dỡ đồ.‬ ‪- Giống như một bài hát.‬
‪[앓는 소리]‬
‪(제니) 최소한 지금은‬ ‪휴식 기간을 어떻게 보낼지‬‪Ít nhất, hiện tại, bọn mình đã chuẩn bị đủ‬ ‪để lên kế hoạch nghỉ ngơi.‬
‪계획을 짤 준비가 됐어요‬‪Ít nhất, hiện tại, bọn mình đã chuẩn bị đủ‬ ‪để lên kế hoạch nghỉ ngơi.‬
‪작년에는 기간 내내‬ ‪그냥 이랬거든요‬‪Vì năm ngoái,‬ ‪bọn tôi chỉ dành thời gian kiểu...‬
‪그러고 나서 투어가 시작됐죠‬‪Và rồi tới chuyến lưu diễn,‬
‪저희는 '세상에'‬ ‪이랬고요‬‪- và bọn tôi kiểu, "Ôi Chúa ơi". Ừ.‬ ‪- Chúa ơi!‬
‪(로제) 맞아‬‪- và bọn tôi kiểu, "Ôi Chúa ơi". Ừ.‬ ‪- Chúa ơi!‬
‪"1년 전‬ ‪2019 월드 투어 리허설"‬‪MỘT NĂM TRƯỚC‬ ‪TỔNG DUYỆT CHUYẾN LƯU DIỄN THẾ GIỚI 2019‬
‪[노래 'Really']‬‪MỘT NĂM TRƯỚC‬ ‪TỔNG DUYỆT CHUYẾN LƯU DIỄN THẾ GIỚI 2019‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪월드 투어를 하기 전에는‬‪Tôi nghĩ bọn tôi đã ở bên nhau ba năm‬ ‪trước khi đi lưu diễn vòng quanh thế giới.‬
‪저희 넷이서 한 3년 정도‬ ‪활동했던 것 같아요‬‪Tôi nghĩ bọn tôi đã ở bên nhau ba năm‬ ‪trước khi đi lưu diễn vòng quanh thế giới.‬
‪(제니) [영어]‬ ‪9개월 가까이 되는 긴 투어였어요‬‪Đó là một chuyến đi dài,‬ ‪khoảng chín tháng.‬
‪(리사) [한국어] 월드 투어는‬ ‪아시아부터 시작하긴 했지만‬‪Bọn tôi bắt đầu lưu diễn quanh châu Á.‬
‪미국 투어를 처음 시작한 곳이‬ ‪코첼라였단 말이에요‬‪nhưng Coachella đánh dấu sự khởi đầu‬ ‪của chuyến lưu diễn ở Bắc Mỹ.‬
‪(로제) [영어]‬ ‪저희가 아시아 밖으로‬‪Khi họ nói rằng bọn tôi sẽ bắt đầu‬ ‪bước ra ngoài phạm vi châu Á,‬
‪나갈 거라는 얘기를 들었을 때는‬‪Khi họ nói rằng bọn tôi sẽ bắt đầu‬ ‪bước ra ngoài phạm vi châu Á,‬
‪꿈만 같았어요‬‪như một giấc mơ.‬
‪[한국어] 처음에 여기서‬ ‪가사 다 하고‬‪Và gửi nụ hôn gió hay gì đó tới họ ở đây,‬
‪뽀뽀 이런 거 할 때‬ ‪뽀뽀 같은 거 해주고‬‪vì em ra ngoài trong lúc hát điệp khúc‬ ‪trước khi em hôn.‬
‪다음 후렴에 나와요?‬‪Ồ, đoạn điệp khúc kế?‬
‪너 뽀뽀하기 전‬ ‪후렴에 나오는 거야‬‪Em ra ngoài trong đoạn điệp khúc‬ ‪trước khi hôn.‬
‪전 후렴에 미리 나와 있으라고요?‬‪Vậy em ra trước đoạn điệp khúc đó?‬
‪천천히 나와서 여기서 놀자고‬‪Cứ ra từ từ và chơi ở đây.‬
‪여기 너무 오래 있으니까‬ ‪좀 지루하더라고‬‪Nếu em ở ngoài đó quá lâu‬ ‪nó sẽ trở nên nhàm chán.‬
‪(리사) 처음으로 더 다양하고‬ ‪더 많은 블링크 분들이‬‪Một nhóm BLINKS đa dạng hơn nhiều‬
‪우리를 기대하고 있을 거고‬‪sẽ mong được gặp chúng tôi.‬
‪(로제) [영어] 가능한‬ ‪최고의 무대를 선보이고 싶었어요‬‪Chúng tôi muốn mang đến cho họ‬ ‪buổi diễn tuyệt nhất có thể.‬
‪(안무가) [한국어] 약간 이렇게‬ ‪'불장난'이든 '붐바야'든…‬‪Dù là "Playing with Fire"‬ ‪hay "Boombayah"...‬
‪강렬하게 안 춘다는 거지‬‪Trông em nhảy không đủ nhiệt huyết.‬
‪- 안 춘다는 거네요‬ ‪- 너무 손만 추니까‬‪- Bọn em không nhảy á?‬ ‪- Chưa đủ mạnh.‬
‪얘네들이 가까이에서‬ ‪너희 에너지를 받고 그래야 하는데‬‪Khán giả cần phải bị mê hoặc‬ ‪bởi năng lượng của các em.‬
‪너희들이 원래 아는 안무인데‬ ‪긴장감이 조금 더 있었으면 좋겠어‬‪Anh biết các em thuộc vũ đạo,‬ ‪nhưng nỗ lực hơn chút.‬
‪지수가 음만 잘 맞추면‬‪Jisoo, em cần hát đúng nốt.‬
‪박자 아까 틀렸지?‬ ‪빨랐던 거야?‬‪Trước đó em nhầm nhịp phải không?‬ ‪Nhanh quá à?‬
‪제가 MR 연습을‬ ‪여기서 처음 해 봤어요‬‪Em mới tập với nhạc cụ lần đầu‬ ‪khi đến đây.‬
‪(안무가) 음 터지는 게‬ ‪약간 불안해, 처음 들어갈 때‬‪Các nốt không ổn định khi em mới vào nhịp.‬
‪이건 얘기하면 안 돼‬ ‪나오면 안 돼‬‪Nhưng không nên nói thế trên máy quay.‬
‪야 [삐 소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[전원 웃음]‬‪Họ không phát đoạn đó đâu.‬
‪방송에 절대 안 나와‬‪Họ không phát đoạn đó đâu.‬
‪"방콕"‬
‪[군중의 함성]‬
‪(기자 1) [한국어]‬ ‪케이팝 여왕들이‬ ‪마침내 착륙했다며…‬‪Truyền thông nói rằng‬ ‪những nữ hoàng K-pop đã hạ cánh.‬
‪[영어] 블랙핑크!‬ ‪태국에 온 걸 환영해요!‬‪BLACKPINK, chào mừng đến Thái Lan.‬ ‪Tuyệt vời!‬
‪[한국어] 걸그룹 블랙핑크가 투어‬ ‪첫 나라 태국을 뜨겁게 달궜습니다‬‪Nhóm nữ BLACKPINK làm nóng điểm dừng đầu‬ ‪trong chuyến lưu diễn thế giới, Thái Lan.‬
‪고향에서 공연한다는 게‬ ‪정말 특별한 일인 것 같아요‬‪Thật đặc biệt khi có một buổi diễn‬ ‪ở quê nhà của Lisa.‬
‪[팬들의 환호성]‬
‪(리사) [태국어] 블랙핑크가‬ ‪태국 팬 여러분을 만나 보는‬‪Đây là buổi diễn đầu tiên‬ ‪mà BLACKPINK có thể‬
‪첫 콘서트예요‬‪gặp người hâm mộ Thái Lan.‬
‪블링크 여러분을 실망시키지 않게‬ ‪최선을 다할게요‬‪Chúng tôi sẽ cố hết sức‬ ‪và không làm BLINKS thất vọng.‬
‪[군중들의 구호 소리]‬ ‪블랙핑크!‬‪BLACKPINK!‬
‪[요란한 환호성]‬‪BLACKPINK!‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪내가 나를 봤을 때‬‪Tôi muốn đem đến một màn trình diễn‬ ‪mà tôi có thể nhìn vào và thấy hài lòng.‬
‪만족할 수 있는 무대를‬ ‪남기고 싶다‬‪Tôi muốn đem đến một màn trình diễn‬ ‪mà tôi có thể nhìn vào và thấy hài lòng.‬
‪제가 봤을 때 아쉬운 무대를‬ ‪하지 않는 데‬‪Tôi tập trung vào việc rời sân khấu‬ ‪sau một màn diễn‬
‪너무 집중하고 있어서‬‪không có gì phải hối tiếc.‬
‪[관중의 환호성]‬
‪처음 무대에 올라갔을 때는‬ ‪'안 틀려야지' 하는 생각과‬‪Nên, khi ra đó, tôi nghĩ,‬ ‪"Đừng làm hỏng chuyện.‬
‪[환호성 계속됨]‬
‪(지수) '잘해야지'‬‪Mày phải làm được."‬
‪- [강렬한 비트]‬ ‪- [노래 '뚜두뚜두']‬
‪(제니) [영어]‬ ‪저희 첫 월드 투어인 만큼‬‪Vì đây là lần đầu lưu diễn thế giới,‬ ‪thật tuyệt khi thấy những người hâm mộ‬
‪큰 경기장 가득‬ ‪팬분들이 와 주신 게‬‪Vì đây là lần đầu lưu diễn thế giới,‬ ‪thật tuyệt khi thấy những người hâm mộ‬
‪정말 굉장했어요‬ ‪이럴 줄은 예상도 못 했거든요‬‪lấp đầy những hội trường‬ ‪lớn đến không ngờ.‬
‪[환호성]‬
‪(리사) [한국어]‬ ‪처음 돌아다녔을 때는‬ ‪모든 게 처음이니까‬‪Khi tôi lần đầu đi lưu diễn,‬ ‪mọi thứ đều mới mẻ.‬
‪최대한 여러 나라의 팬들을‬ ‪만날 수 있는 것도 너무 좋았고‬‪Thật tuyệt khi được gặp‬ ‪nhiều người hâm mộ khắp thế giới.‬
‪[팬들의 구호]‬
‪(제니) [영어] 한 번 시작되니‬ ‪그 뒤 대략 30일 동안‬‪Và một khi nó bắt đầu,‬ ‪trong 30 ngày tiếp theo,‬
‪매일 최고의 무대를 보여줘야‬ ‪한다는 게 부담이 많이 되더라고요‬‪cố mang tới những sân khấu‬ ‪tuyệt nhất mỗi ngày là rất áp lực.‬
‪"자카르타"‬
‪"홍콩"‬
‪"마닐라"‬
‪(제니) 비행기를 끝도 없이 타고‬ ‪환경도 계속 바뀌다 보니‬‪Sau nhiều chuyến bay‬ ‪và thay đổi môi trường,‬
‪몸이 그냥 맥을 못 추네요‬‪cơ thể chúng tôi rã rời.‬
‪- [한국어] 진짜 삔 느낌이 들어요‬ ‪- 이쪽을 더 심하게?‬‪- Cảm giác như bị bong gân.‬ ‪- Phía bên này có tệ hơn không?‬
‪(제니) [영어] 집에 가면‬ ‪열심히 운동하고‬‪Khi về nhà, tôi thích tập thể dục‬ ‪và chăm sóc cơ thể,‬
‪제 몸을 잘 돌볼 거예요‬‪Khi về nhà, tôi thích tập thể dục‬ ‪và chăm sóc cơ thể,‬ ‪vì tôi như một bà già.‬ ‪Khắp người đau nhức.‬
‪할머니가 된 기분이에요‬ ‪온몸이 다 아파요‬‪vì tôi như một bà già.‬ ‪Khắp người đau nhức.‬
‪정말로 몸을 좀 돌봐야겠어요‬‪Nói thật, tôi cần chăm sóc bản thân.‬
‪이제 다른 사람들보다‬ ‪숨도 금방 가쁘고‬‪Tôi dễ hụt hơi hơn người khác chút,‬
‪다른 사람들만큼‬ ‪뛰기도 힘들어요 [웃음]‬‪và tôi không thể nhảy nhiều bằng họ.‬
‪(로제) 처음엔 제가 가려는 길이‬ ‪어떤 건지 잘 몰랐던 것 같아요‬‪Tôi nghĩ ban đầu,‬ ‪tôi không biết điều mình đang hướng tới.‬
‪(스태프) 좋아요, 갑시다‬‪Được rồi. Đi thôi.‬
‪그냥 언제나 신나고‬ ‪재미있는 일뿐일 거라고 생각했죠‬‪Tôi nghĩ mọi chuyện‬ ‪sẽ rất thú vị và vui vẻ.‬
‪[음악 멈춤]‬
‪[한국어] 일단 케첩 없이‬ ‪먹어 볼게‬‪Tớ sẽ ăn mà không có sốt cà chua.‬
‪(로제) [영어] 투어 도중엔‬ ‪사생활이 전혀 없는 기분이었어요‬‪Giữa mọi chuyện, tôi không có cảm giác‬ ‪mình có đời sống riêng tư.‬
‪제 삶에 커다란‬ ‪구멍이 뚫린 것 같았죠‬‪Cảm giác như có‬ ‪một lỗ hổng lớn trong đời.‬
‪그냥 다음 날 공연을‬ ‪위해서만 사는 거예요‬‪Về cơ bản tôi sống vì buổi diễn ngày mai.‬
‪무대에 서는 건 참 좋아요‬ ‪가장 생동감 넘치는 순간이죠‬‪Tôi thích lên sân khấu‬ ‪vì đó là khi tôi thấy sinh động nhất.‬
‪하지만 호텔로 돌아오면‬‪Nhưng khi chúng tôi quay lại khách sạn,‬ ‪tôi cảm thấy trống rỗng.‬
‪너무 공허해요‬‪Nhưng khi chúng tôi quay lại khách sạn,‬ ‪tôi cảm thấy trống rỗng.‬
‪[한국어] 지금 너무 배고파서‬ ‪간단하게 먹을 걸 좀 시켜서…‬‪Tớ đói nên gọi món đơn giản thôi.‬
‪[영어] 수란이에요‬ ‪짜잔!‬‪Trứng trần.‬
‪그러면 집이 그립다는 게‬ ‪실감이 나는 거죠‬‪Và đó là khi tôi nhận ra mình nhớ nhà.‬
‪[한국어] 맛있다!‬‪Ngon quá.‬
‪[영어] 좋았어! 가자!‬‪Tuyệt! Đi thôi.‬
‪[웃음]‬
‪(제니) 리사가 우리 중‬ ‪제일 한결같아요‬‪Lisa là người ổn định nhất.‬
‪늘 긍정적인 에너지를‬ ‪그룹에 가져다주죠‬‪Em ấy mang năng lượng tích cực vào nhóm.‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪가끔 힘들어하거나‬ ‪뒤처지는 멤버가 있으면‬‪Nếu một ngày ai đó chán nản...‬
‪[웃음]‬
‪리사가 가서 힘을 주고‬ ‪웃게 해 주고 이러니까‬‪em ấy sẽ làm người đó cười.‬
‪저희도 같이 힘을 낼 수밖에 없죠‬‪Em ấy giúp bọn tôi tràn đầy năng lượng.‬
‪[입 모양으로만 따라 부름]‬
‪(리사) [영어] 가끔은 제가‬‪Nhưng đôi khi tôi cảm thấy...‬
‪[한국어] 좀 오버한 것도‬ ‪많은 것 같아서‬‪Tôi nghĩ tôi phản ứng thái quá.‬
‪분위기가 안 좋은데도‬ ‪억지로 분위기가 좋아지게‬‪Hoặc tôi có xu hướng‬ ‪cố gắng mang lại quá nhiều sự tích cực‬
‪너무 밀고 간 것 같아서…‬‪khi tâm trạng không tốt.‬
‪- (제니) [영어] 도움이 많이 돼‬ ‪- 정말로?‬‪khi tâm trạng không tốt.‬ ‪- Nhưng nó có ích mà.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- 그럼‬ ‪- 알겠어‬‪- Ừ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪그럼 계속 그럴게‬‪- Ừ.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Em cứ vậy hoài.‬
‪- 계속해줘‬ ‪- 계속해, 리사! [웃음]‬‪- Tiếp tục đi.‬ ‪- Phải, tiếp tục đi, Lisa.‬
‪[가사 없는 발성]‬
‪(로제) 한 그룹으로써‬ ‪끈끈한 유대를 유지하기 위해‬‪Bọn tôi gắn bó chặt chẽ như một nhóm‬ ‪bàng cách cố gắng chăm sóc bản thân‬
‪각자 자기 자신을‬ ‪잘 돌보려고 해요‬‪Bọn tôi gắn bó chặt chẽ như một nhóm‬ ‪bàng cách cố gắng chăm sóc bản thân‬
‪건강하고 행복하게 함께 모여‬ ‪뭐든 해낼 수 있게요‬‪và tập hợp lại thật khoẻ mạnh và vui tươi‬ ‪để mọi chuyện thành công.‬
‪(제니) 가끔 제가 굉장히‬ ‪피곤하거나 화가 나 보이는데‬‪Đôi khi, trông tôi có vẻ‬ ‪mệt mỏi và tức giận,‬
‪그게 사실 행복해하는 얼굴이에요‬‪đó là mặt vui tươi của tôi đó.‬
‪우리 모두 인간이고 젊은 여성이니‬ ‪힘든 순간들이 있죠‬‪Bọn tôi đều là con người, và là phụ nữ,‬ ‪nên có lúc này lúc khác.‬
‪하지만 긍정적인 에너지를‬ ‪계속 잃지 않으면‬‪Nhưng khi bạn có năng lượng tốt, tích cực,‬ ‪nó rất có ích.‬
‪확실히 도움이 돼요‬‪Nhưng khi bạn có năng lượng tốt, tích cực,‬ ‪nó rất có ích.‬
‪"2019년 4월"‬‪THÁNG TƯ 2019‬
‪안녕, 로스앤젤레스! 블랙핑크가‬ ‪97.1 라디오에서 인사드립니다‬‪Los Angeles, thế nào rồi?‬ ‪Bọn tôi là BLACKPINK trên radio 97.1 AMP.‬
‪(라디오 진행자) 여러분은‬ ‪코첼라에서 공연하는‬‪Các bạn, nhóm nữ Hàn Quốc đầu tiên‬ ‪biểu diễn ở Coachella.‬
‪첫 한국 여성 그룹이죠‬‪Các bạn, nhóm nữ Hàn Quốc đầu tiên‬ ‪biểu diễn ở Coachella.‬
‪- [전원] 세상에!‬ ‪- 굉장하죠?‬‪- Ôi trời ơi!‬ ‪- Sao?‬
‪"코첼라"‬‪Nhóm nhạc nữ K-pop tên là BLACKPINK‬ ‪sẽ đến Mỹ vào cuối tuần này.‬
‪(기자) 케이팝 걸그룹 블랙핑크가‬‪Nhóm nhạc nữ K-pop tên là BLACKPINK‬ ‪sẽ đến Mỹ vào cuối tuần này.‬
‪이번 주 미국에 찾아왔습니다‬‪Nhóm nhạc nữ K-pop tên là BLACKPINK‬ ‪sẽ đến Mỹ vào cuối tuần này.‬
‪(리사) [태국어]‬ ‪정말 큰 축제다 보니‬‪Vì đó là một lễ hội cực lớn,‬
‪여기 참가할 거란‬ ‪말을 들었을 때‬‪khi được báo chúng tôi sẽ tới đó,‬ ‪tôi không tin nổi.‬
‪믿을 수가 없었어요‬‪khi được báo chúng tôi sẽ tới đó,‬ ‪tôi không tin nổi.‬
‪[영어] 코첼라에 간다고요?‬ ‪블랙핑크가? 정말로요?‬‪Chúng tôi sẽ đến Coachella á?‬ ‪BLACKPINK? Anh chắc chứ?‬
‪[태국어] 이거 현실인가?‬‪Đây là thật sao?‬
‪(지수) [한국어] 저기 봐!‬‪Nhìn đằng kia!‬
‪(로제) [영어] 너무 신나요‬ ‪정말 멋지네요‬‪Tôi háo hức quá.‬ ‪Tuyệt quá!‬
‪(로제) 정말 긴장됐어요‬‪Thật sự rất căng thẳng.‬
‪한국에서 온 그룹으로서‬ ‪우리나라를 대표하는 거잖아요‬‪Chúng tôi là nhóm nhạc đến từ Hàn Quốc‬ ‪đại diện cho đất nước mình.‬
‪(제니) 이 순간만을‬ ‪기다려 왔다는 걸‬‪Chúng tôi sẵn sàng nói với thế giới‬ ‪rằng chúng tôi đã chờ đợi điều này.‬
‪세상에 보여줄 준비가‬ ‪돼 있었죠‬‪Chúng tôi sẵn sàng nói với thế giới‬ ‪rằng chúng tôi đã chờ đợi điều này.‬
‪[한국어] 저희가 정말‬ ‪시간이 없는 관계로‬‪Vì ta không có nhiều thời gian...‬
‪[영어] 'Stay'는 건너뛰고‬‪...ta sẽ bỏ qua bài "Stay",‬
‪'휘파람'에서 바로‬ ‪'Kiss and Make Up'으로 갈게요‬‪và ta sẽ đi từ "WHISTLE"‬ ‪đến "Kiss and Make Up".‬
‪(리사) [한국어]‬ ‪너무 긴장됐었던 것 같아요‬ ‪미국 팬분들이‬‪Tôi đã rất lo vì không rõ người hâm mộ Mỹ‬ ‪sẽ phản ứng thế nào.‬
‪어떻게 반응을 할지…‬‪Tôi đã rất lo vì không rõ người hâm mộ Mỹ‬ ‪sẽ phản ứng thế nào.‬
‪(로제) [영어]‬ ‪보통 블랙핑크 투어는‬‪Thường, một chuyến lưu diễn BLACKPINK‬ ‪toàn người hâm mộ đến xem chúng tôi,‬
‪저희를 보러 와 주신‬ ‪팬들로 가득하죠‬‪Thường, một chuyến lưu diễn BLACKPINK‬ ‪toàn người hâm mộ đến xem chúng tôi,‬
‪하지만 코첼라에 온 사람들은‬ ‪그냥 음악을 즐기러 온 분들이에요‬‪nhưng những người đến với Coachella‬ ‪chỉ là những người yêu nhạc nói chung.‬
‪그래서 저희 무대까지‬ ‪보러 오는 사람이‬‪Cá nhân tôi rất lo rằng‬ ‪sẽ không nhiều người đến xem bọn tôi diễn.‬
‪얼마 없을까 봐‬ ‪정말 걱정됐어요‬‪Cá nhân tôi rất lo rằng‬ ‪sẽ không nhiều người đến xem bọn tôi diễn.‬
‪(제니) 저희 관객이‬‪Tôi còn không nghĩ bọn tôi sẽ có‬ ‪ít nhất 100 hay 200 khán giả.‬
‪한 100, 200명도 채‬ ‪안 될 거라고 생각했어요‬‪Tôi còn không nghĩ bọn tôi sẽ có‬ ‪ít nhất 100 hay 200 khán giả.‬
‪그냥 누구라도 저희를‬ ‪보러 와 주기만 바랐죠‬‪Tôi chỉ mong có ai đó xem bọn tôi diễn.‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪제가 그때 진짜 아파서…‬‪Sức khoẻ của tôi không tốt.‬
‪제 인생에서 제일‬ ‪아픈 때였던 것 같아요‬‪Đó là lần tôi ốm nhất trước giờ.‬
‪허리가 너무 아파서‬ ‪움직이기가 힘드니까‬‪Lưng tôi đau lắm. Cử động là đau.‬
‪- 걱정이 많이 됐죠‬ ‪- 걱정도 많이 하고…‬‪- Chúng tôi lo.‬ ‪- Chúng tôi rất lo.‬
‪(스태프 1) 수고하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chúc may mắn.‬
‪(스태프) 코첼라 팔로잉해요‬‪Tiếp theo...‬ ‪Đi thôi.‬
‪[영어] 다들 가자‬‪Đi thôi.‬
‪(지수) [한국어]‬ ‪처음 딱 무대에 섰을 때는‬‪Khi bước lên sân khấu đó,‬
‪사실 사람이 그렇게‬ ‪많았는지를 몰랐어요‬‪tôi thực sự không nhận ra‬ ‪có nhiều người đến vậy.‬
‪[환호성]‬
‪(로제) 사람이 왜 이렇게 많아?‬‪- Sao có nhiều người vậy?‬ ‪- Em không biết.‬
‪(제니) 모르겠어‬‪- Sao có nhiều người vậy?‬ ‪- Em không biết.‬ ‪Có rất đông khán giả.‬
‪사람이 너무 많아‬‪Có rất đông khán giả.‬
‪[군중의 환호성]‬
‪- (제니) 할 수 있어‬ ‪- (리사) 화이팅‬‪- Ta làm được.‬ ‪- Ta làm được mà. Ổn thôi.‬
‪(전원) 하나, 둘, 셋, 고!‬‪Một, hai, ba! Đi nào!‬
‪(스태프) 제니랑 로제는 저쪽‬‪Một, hai, ba! Đi nào!‬ ‪Jennie và Rosé, lối đó.‬
‪물, 물, 물!‬‪Nước!‬
‪안약! 누가 안약 좀!‬‪Ai đó đưa thuốc nhỏ mắt!‬
‪괜찮아‬‪Bình tĩnh.‬
‪(스태프) 네, 시작할게요!‬‪Chúng ta sắp bắt đầu!‬
‪(리사) [태국어] 너무 긴장됐어요‬ ‪무대에 발을 내딛고‬‪Khoảnh khắc bước chân lên sân khấu‬ ‪tôi đã rất lo lắng‬
‪소리 지르고 환호하는‬ ‪그 많은 사람을 본 순간…‬‪và thấy đám đông la hét cổ vũ.‬
‪[군중의 함성]‬
‪(리사) 그 순간 느낌이 왔죠‬ ‪'바로 이거야!'‬‪Tôi có cảm giác, "Đây rồi!"‬
‪♪ 블랙핑크! ♪‬
‪[노래 '뚜두뚜두']‬
‪♪ 오 예, 오 예 ♪‬
‪(제니) [영어] 코첼라 공연에서‬ ‪처음 느낀 게 저희 음악이‬‪Tôi nghĩ Coachella là thời khắc‬ ‪mà tôi cảm thấy‬
‪단순한 케이팝이 아니란 걸‬ ‪이해하는 사람이 있다는 거였어요‬‪có những người hiểu rằng‬ ‪đây không chỉ là nhạc K-pop.‬
‪저희 음악을 새로운 무언가로‬ ‪봐 주는 게 정말 좋았어요‬ ‪[깔깔 웃음]‬‪Họ xem chúng tôi là một điều mới mẻ,‬ ‪và tôi thực sự thích điều đó.‬
‪[스캣팅]‬
‪(리사) [태국어] 다양한 인종의‬ ‪온갖 사람들이 한데 모여 있었죠‬‪Mọi chủng tộc và mọi kiểu người‬ ‪tập hợp ở đó.‬
‪그래서 더 잘 부각해 준 것 같아요‬‪Nên nó giúp nhấn mạnh...‬
‪[영어] 블랙핑크가 어떤‬ ‪그룹인지를요‬‪..điều này đại diện cho BLACKPINK.‬
‪[노래 '불장난']‬
‪(제니) [영어] 사람들이‬ ‪새로운 문화와‬‪Tôi rất vui được sống trong thời đại‬
‪새로운 음악에 열려 있는‬ ‪시대를 산다는 게 기뻐요‬‪mà con người cởi mở‬ ‪với nền văn hóa mới, âm nhạc mới.‬
‪누가 상상이나 했을까요?‬ ‪수천 명의 사람이‬‪Ai mà ngờ được, ở Coachella,‬
‪코첼라에서 한국어 노래를‬ ‪부르다니…‬‪hàng ngàn người hát bằng tiếng Hàn,‬ ‪"Playing with fire!" Gì cơ?‬
‪[한국어] '불장난'?‬ ‪[영어] 뭐라고?‬‪hàng ngàn người hát bằng tiếng Hàn,‬ ‪"Playing with fire!" Gì cơ?‬
‪♪ 내 사랑에 불이 붙었어 ♪‬
‪♪ 이제 타올라‬ ‪불타올라 ♪‬
‪(로제) [영어] 관객의 규모는‬ ‪중요하지 않아요‬‪Quy mô khán giả không quan trọng.‬
‪공연의 분위기가‬ ‪어떤지가 중요하죠‬‪Nó chỉ có ý nghĩa‬ ‪khi bầu không khí phù hợp.‬
‪관객 전체와 통한다는‬ ‪느낌이 들었어요‬‪Mọi người đều đồng điệu.‬
‪(제니) [영어] 이때가‬ ‪저희가 해온 것에‬‪Đây là lúc tôi cảm thấy thực sự hài lòng‬ ‪với những gì chúng tôi làm.‬
‪정말로 만족했던 순간이었어요‬‪Đây là lúc tôi cảm thấy thực sự hài lòng‬ ‪với những gì chúng tôi làm.‬
‪연습생으로 보낸 시간이‬ ‪보답받은 기분이었죠!‬‪Cảm thấy những năm tháng luyện tập‬ ‪thật đáng giá.‬
‪(리사) [태국어] 제가 정말로…‬ ‪옳은 길을 택했다는 기분이었어요‬‪Nó khiến tôi cảm thấy...‬ ‪mình đã chọn đúng con đường.‬
‪이게 제 인생에서‬ ‪제가 정말 하고 싶었던 일이라고요‬‪Đây là điều‬ ‪tôi thực sự muốn làm trong đời.‬
‪[노래 마침]‬
‪[군중의 환호성]‬
‪(리사) [영어] 정말 즐거웠어요‬‪Chúng tôi đã rất vui.‬
‪평생 오늘 일을 기억할 거예요‬‪Tôi nghĩ tôi sẽ nhớ ngày hôm nay‬ ‪tới cuối đời.‬
‪(제니) 다들 사랑해요!‬‪Chúng tôi yêu các bạn!‬
‪- (지수) 고마워요!‬ ‪- (리사) 고마워요‬‪Cảm ơn rất nhiều.‬
‪[환호성 계속됨]‬
‪(로제) 다들 안녕!‬‪Ngủ ngon.‬
‪(기자) 코첼라에서 다양한 소식이‬ ‪들려오고 있습니다만‬‪Có rất nhiều tin tức đến từ Coachella,‬
‪모두의 입에 오르내리는‬ ‪한 그룹이 바로 블랙핑크입니다‬‪nhưng nhóm khiến tất cả xôn xao‬ ‪là BLACKPINK.‬
‪그들이 누구인지 모르셨다면‬ ‪이제 확실히 아시겠죠‬‪Nếu trước đây bạn không biết họ là ai,‬ ‪giờ nhất định bạn đã biết.‬
‪[한국어] 코첼라 공연을 하고 나서‬ ‪어떻게 하면 무대에서‬‪Sau Coachella, tôi nghĩ mình đã biết‬
‪즐겁게 공연할 수 있나를‬ ‪알게 된 것 같아요‬‪làm thế nào để vui vẻ trên sân khấu.‬
‪너무 나 자신에게 집중하지 않고‬‪Đừng chỉ tập trung vào bản thân,‬
‪이 열기를 나도 좀‬ ‪느끼고 와야겠다‬‪mà hãy lan toả đam mê quanh bạn.‬
‪[영어] 즐겨‬ ‪이걸 즐기는 거야‬‪Vui vẻ. Vui với nó.‬
‪(리사) [태국어] 저희가‬ ‪나이를 먹고 다음 세대에게‬‪Chẳng sao cả nếu chúng tôi già đi‬
‪자리를 내준다 해도 괜찮아요‬‪và bị thay thế bởi thế hệ mới, trẻ hơn.‬
‪누군가 계속 저희에 대해‬ ‪이야기해주기만 한다면요‬‪Miễn là vẫn còn ai đó nói về chúng tôi.‬
‪우리가 얼마나 밝게 빛났는지‬ ‪다들 계속 기억해 줄 테니까요‬‪Vì họ vẫn sẽ nhớ‬ ‪cách chúng tôi tỏa sáng.‬
‪♪ 나 사랑에 빠지려고 해 ♪‬
‪♪ 날 찾아봐‬ ‪날 잡아 봐 ♪‬
‪♪ 전부 다 줄게 ♪‬
‪♪ 난 예쁘고 심술궂지 ♪‬
‪♪ 우린 해낼 거야‬ ‪내 사랑에 돈을 걸어 ♪‬
‪♪ 100달러 칩을‬ ‪두 배로 쌓아 ♪‬
‪♪ 난 네 보니‬ ‪넌 내 클라이드 ♪‬
‪♪ 모든 걸 다 바쳐‬ ‪네 편 내 편 ♪‬‪LISA HÃY LẤY EM ĐI‬
‪♪ 오늘 밤 날 놓지 말아 줘 ♪‬
‪[영어] 전부 일어나 주세요!‬‪Được rồi, mọi người đứng hết lên đi!‬
‪(로제) [영어]‬ ‪우리 모두 꿈이 있고‬ ‪그걸 이루길 갈망하죠‬‪Chúng tôi đều có ước mơ,‬ ‪khao khát được thực hiện nó.‬
‪자기 일에 온 힘을‬ ‪다 쏟아붓는 것이야말로‬‪Khi thực sự đầu tư vào việc bạn làm,‬
‪그 꿈을 현실로 만들어 줘요‬‪đó là điều làm nên chuyện.‬
‪(로제) [영어] 사랑해요, 방콕!‬‪Bangkok, chúng tôi yêu bạn!‬
‪정말 고마워요!‬‪Cảm ơn rất nhiều!‬
‪[노래 마침]‬
‪(로제) 고마워요!‬‪Cảm ơn.‬
‪[군중의 환호성]‬
‪슬프게도, 정말 너무나 슬프게도‬‪Buồn thay, thực sự rất buồn...‬
‪그게…‬
‪전에 말씀드렸듯이‬ ‪이게 저희 투어의‬‪như đã nói, đây sẽ là buổi diễn cuối‬ ‪của chúng tôi trong chuyến lưu diễn này.‬
‪마지막 공연이에요‬‪như đã nói, đây sẽ là buổi diễn cuối‬ ‪của chúng tôi trong chuyến lưu diễn này.‬
‪전 저희 네 명 모두가‬‪Và tôi cảm thấy như cả bốn chúng tôi,‬ ‪chúng tôi đã làm rất tốt,‬
‪정말 잘 해냈다고 생각하고‬‪Và tôi cảm thấy như cả bốn chúng tôi,‬ ‪chúng tôi đã làm rất tốt,‬
‪저희 그룹 한 명 한 명이‬ ‪전부 참 자랑스러워요‬‪và tôi rất tự hào về tất cả chúng tôi,‬
‪- 지금까지 정말 힘들었거든요‬ ‪- [함성]‬‪vì chúng tôi đã trải qua nhiều.‬
‪[킥킥 웃음]‬
‪여러분은 무대 위의‬ ‪모습만을 보시지만‬‪Tôi biết các bạn chỉ nhìn thấy‬ ‪những gì trên sân khấu,‬
‪우리 모두 힘든 과정을‬ ‪정말 많이 거쳤고‬‪nhưng tôi cảm thấy chúng tôi đều trải qua‬ ‪rất nhiều thứ khác, và tôi rất tự hào.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪정말 자랑스러워요‬‪nhưng tôi cảm thấy chúng tôi đều trải qua‬ ‪rất nhiều thứ khác, và tôi rất tự hào.‬
‪(리사) 아유‬
‪[군중의 환호성]‬
‪(로제) 공연 중에는‬ ‪늘 관객을 향하고‬‪Trong chương trình, chúng tôi luôn nhìn‬ ‪và nói chuyện với khán giả.‬
‪소통하려고 해요‬‪Trong chương trình, chúng tôi luôn nhìn‬ ‪và nói chuyện với khán giả.‬
‪그렇게 이야기를 하다가‬ ‪다른 멤버들을 보고‬‪Rồi tôi nói, và nhìn các thành viên,‬
‪감정이 벅차서‬ ‪그냥 울기 시작했어요‬‪và tôi... tôi bắt đầu khóc.‬
‪처음으로 멤버 한 명 한 명에게‬ ‪말하고 있다는 기분이 들었거든요‬‪Vì cảm giác như‬ ‪lần đầu nói chuyện với nhau.‬
‪다들 집을 떠난 채로‬ ‪너무 힘들었고…‬‪Tôi cảm thấy thật khó khăn‬ ‪khi mọi người phải xa nhà...‬
‪[훌쩍거림]‬‪Nước mắt hạnh phúc.‬
‪행복한 눈물이에요‬‪Nước mắt hạnh phúc.‬
‪- 행복한 눈물이죠‬ ‪- 행복해서 그래요, 괜찮아요‬‪- Nước mắt hạnh phúc.‬ ‪- Nước mắt hạnh phúc. Ổn mà.‬
‪[환호성]‬
‪(제니) 그리고 태국에 갈 때마다‬ ‪굉장히 감정이 벅차올라요‬‪Và mỗi lần ở Thái Lan,‬ ‪tôi đều rất xúc động.‬
‪- [전원 깔깔 웃음]‬ ‪- 왜 그런지 모르겠어요‬‪Không biết tại sao.‬
‪- 울기 싫은데 눈물이 나네요‬ ‪- (로제) 다들 울 거예요‬‪- Giờ tôi khóc mất. Tôi không muốn khóc.‬ ‪- Ai cũng sắp khóc.‬
‪- (지수) 다들 울어요‬ ‪- (로제) 모두 우세요! [웃음]‬‪- Mọi người, khóc đi.‬ ‪- Mọi người, khóc đi.‬
‪어휴!‬
‪연쇄작용 같았죠‬ ‪제가 울고, 제니 언니가 울고‬‪Như một con tàu. Tôi rồi đến Jennie.‬
‪제니 언니가 울면‬ ‪리사도 울고, 그리고…‬‪Và nếu chị ấy khóc,‬ ‪Lisa cũng khóc, và rồi...‬
‪[한국어] 전 안 울어요 [웃음]‬‪Chị không khóc.‬
‪안 울어요‬ ‪마지막으로 울지‬‪Chị không khóc. Chị khóc sau cùng.‬
‪[군중의 환호성]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[영어] 와 주셔서 정말 감사해요‬ ‪안녕!‬‪- Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tạm biệt!‬ ‪- Tạm biệt!‬
‪안녕!‬‪- Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tạm biệt!‬ ‪- Tạm biệt!‬
‪(스태프 1) [한국어]‬ ‪발 조심하세요‬ ‪아래 조심하세요‬‪Bước cẩn thận. Cẩn thận.‬
‪(스태프 2) 수고하셨습니다!‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪안녕!‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tạm biệt.‬ ‪Tạm biệt!‬
‪[가볍게 웃음] 부채?‬‪Người hâm mộ?‬
‪(제니) [영어]‬ ‪저희가 블랙핑크로서‬ ‪이뤄낸 것들이 정말 자랑스러워요‬‪Tôi rất tự hào về những gì‬ ‪chúng tôi tạo ra với tư cách BLACKPINK.‬
‪[군중의 함성]‬
‪(로제) 우리 자신조차‬ ‪가능할 거라고 생각 못 한‬ ‪멋진 그룹으로 발전했어요‬‪Chúng tôi trở thành một điều‬ ‪mà chúng tôi không nghĩ là có thể.‬
‪팬 여러분이 이 결과에‬ ‪놀라시는 것만큼이나‬‪Và như người hâm mộ ngạc nhiên‬ ‪với thành quả,‬
‪저희도 놀라곤 해요‬‪chúng tôi cũng vậy.‬
‪그래서 이 모든 게 팬 여러분과‬ ‪함께 하는 여정처럼 느껴지죠‬‪Vậy nên, cảm giác như họ đồng hành‬ ‪với chúng tôi trên hành trình.‬
‪안녕!‬‪Tạm biệt!‬
‪(제니) 부담감을 느끼냐고‬ ‪누가 제게 물으면‬‪Nên khi ai đó hỏi,‬ ‪"Cô có bị áp lực không?"‬
‪저는 아니라고 해요‬ ‪'우리 모두 아주 잘하고 있고'‬‪Tôi nói, "Không," vì tôi cảm thấy‬ ‪chúng tôi đang làm rất tốt,‬
‪'아직 더 보여드릴 게 많으니까요‬ ‪이건 겨우 시작일 뿐이에요'‬‪và chúng tôi còn nhiều điều‬ ‪cho các bạn thấy. Mới là khởi đầu thôi.‬
‪[계속되는 군중의 환호성]‬
‪[점점 작아지는 환호성]‬
‪(리사) [한국어] 고기! 고기!‬‪Thịt!‬
‪(웨이터) 접시가 뜨겁습니다‬‪Cẩn thận đĩa nóng.‬
‪- (로제) 진짜 대박!‬ ‪- (지수) 나 한 입만‬‪- Trông tuyệt quá!‬ ‪- Tớ ăn một miếng nhé?‬
‪(리사) [영어] 고마워‬‪Cảm ơn.‬
‪- (로제) [한국어] 저희 아세요?‬ ‪- 네‬‪- Anh biết bọn tôi?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 전에 오시지 않으셨나요?‬ ‪- (지수) 맞아요, 왔었어요‬‪- Các cô từng đến đây rồi mà?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- 연습생 때 여기 왔었는데‬ ‪- (웨이터) 네, 여기 오셔서‬‪- Chúng tôi đến hồi thực tập.‬ ‪- Vâng, các cô đã ăn ở đây.‬
‪- 식사하시던 게 기억나는데‬ ‪- (리사) 그때부터 여기 계셨어요?‬‪- Tôi nhớ.‬ ‪- Tôi đã ở đây từ đầu.‬
‪(웨이터) 많이 못‬ ‪챙겨드려서 [웃음]‬‪Tôi đã không thể phục vụ các cô tốt.‬ ‪- Vậy à? Nên giờ anh chu đáo thế?‬ ‪- Phải. Chúc các cô ngon miệng.‬
‪(지수) 진짜요? 그래서 오늘‬ ‪잘 챙겨주신 건가요?‬‪- Vậy à? Nên giờ anh chu đáo thế?‬ ‪- Phải. Chúc các cô ngon miệng.‬
‪많이 드세요‬‪- Vậy à? Nên giờ anh chu đáo thế?‬ ‪- Phải. Chúc các cô ngon miệng.‬
‪- (웨이터) 감사합니다‬ ‪- (리사) 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪완전‬
‪(로제) 갑자기 할시한테서‬ ‪연락이 온 거예요‬‪Halsey đột nhiên liên lạc với em.‬
‪(제니) 할시가 파리에?‬‪Cô ấy ở Paris?‬
‪[영어] 할시가 '지금 파리야?'‬ ‪'설마 할시도요?'‬‪Cô ấy nói, "Cô đang ở Paris à?"‬ ‪Em nói, "Cô cũng ở đây?"‬
‪처음 만나는 거였는데 이미 한‬ ‪네 번은 만난 느낌이었어요‬‪Đó là lần đầu em gặp cô ấy.‬ ‪Cảm thấy như lần thứ năm.‬
‪할시도 그랬어요‬ ‪'우리 이게 처음 만나는 거야?'‬‪Cô ấy cũng nói thế. Bọn em nói,‬ ‪"Đây là lần đầu?"‬
‪'네,' 할시는 꼭 우리 같아요‬ ‪우리랑 말투가 똑같아요‬‪Em nói, "Ừ". Cô ấy giống bọn mình.‬ ‪Nói chuyện như bọn mình ấy.‬
‪- (제니) 할시는 미국인인가?‬ ‪- 네, LA 출신일걸요?‬‪- Cô ấy là người Mỹ, hay...‬ ‪- Vâng, em nghĩ cô ấy từ LA.‬
‪(리사) LA! 세상에, LA!‬‪LA! Tiến lên, LA!‬
‪- [한국어] 나 파리에서 살고 싶어‬ ‪- 나도! 한 1년!‬‪- Chị muốn sống ở Paris!‬ ‪- Em cũng thế! Trong một năm.‬
‪- 우리 같이 한 1년!‬ ‪- (지수) 파리지엥이 다 됐구먼‬‪- Ta sẽ ở Paris một năm.‬ ‪- Em đã là người Paris rồi.‬
‪한 1년 있다가 미국 가고 싶어‬‪Sau một năm, em muốn đi Mỹ.‬
‪난 파리에서도 살고 싶고‬ ‪미국이랑 영국에서도‬‪Chị muốn sống ở Paris,‬ ‪nhưng chị cũng muốn sống ở Mỹ và Anh.‬
‪(리사) 20년요?‬‪Hai mươi năm?‬
‪(지수) 리사는 완전히 해외를‬ ‪돌아다니면서 살 것 같아‬‪Em cảm thấy Lisa‬ ‪sẽ đi vòng quanh thế giới.‬
‪[영어] 43살이네?‬‪Em cảm thấy Lisa‬ ‪sẽ đi vòng quanh thế giới.‬ ‪- Bốn mươi ba?‬ ‪- Em sẽ 40 tuổi?‬
‪- (리사) 난 40살?‬ ‪- (로제) 난 42살‬‪- Bốn mươi ba?‬ ‪- Em sẽ 40 tuổi?‬ ‪- Gì, ta sẽ 40 tuổi?‬ ‪- Chị sẽ 42 tuổi.‬
‪- (리사) 40살이겠네‬ ‪- (로제) 우린 42살‬‪- Gì, ta sẽ 40 tuổi?‬ ‪- Chị sẽ 42 tuổi.‬
‪그럼 우리 모두…‬ ‪그때쯤이면 우리 다 결혼했을까?‬‪Chị nghĩ ta đều sẽ...‬ ‪Em có nghĩ khi đó ta đều đã kết hôn không?‬
‪- (로제) 그럴 거 같은데‬ ‪- 당연하지! 세상에, 40살인데!‬‪- Có thể đấy.‬ ‪- Tất nhiên! 43 rồi. Thôi nào!‬
‪(제니) 아기는 어떨지 모르겠지만‬‪- Có thể đấy.‬ ‪- Tất nhiên! 43 rồi. Thôi nào!‬ ‪Em không rành em bé, nhưng...‬
‪[한국어] 결혼은 다‬ ‪했을 것 같은데‬‪Em nghĩ ta đều sẽ kết hôn.‬
‪애도 낳았을걸?‬ ‪42, 44살이면‬‪Lúc đó ta đã có con rồi, 42, 44.‬
‪(지수) 애기가 있다고?‬‪Ta sẽ có con á?‬
‪아니면‬‪Nếu không, ta cũng có thể kết hôn sau này.‬
‪좀 늦게 결혼했으면‬ ‪갓 결혼했거나‬‪Nếu không, ta cũng có thể kết hôn sau này.‬
‪(지수) 갓 결혼했다고?‬‪Chúng ta sẽ kết hôn mới?‬
‪갓 낳은 게 아니고?‬‪Không có trẻ sơ sinh!‬
‪우리 컴백 안 할 거예요?‬‪Không phải chúng ta sẽ trở lại sao?‬
‪(지수) 그 나이에?‬‪Ở cái tuổi đó sao?‬
‪블랙핑크! [흥얼거림]‬‪Ở cái tuổi đó sao?‬
‪허리 나갈 거 같은데!‬‪Chị sẽ làm mình gãy lưng đấy!‬
‪(지수) 그땐 춤 못 추지‬‪Chị không nghĩ ta còn có thể nhảy.‬
‪이렇게 서서 해야 돼‬‪Ta sẽ phải đứng thôi.‬
‪[전원 웃음]‬
‪[노래 'Pretty Savage']‬
‪♪ 비슷한 것 같지‬ ‪우린 뼛속까지 다름 ♪‬
‪♪ 아이 창피하다가도‬ ‪멍석 깔면 바름 ♪‬
‪♪ [영어] 태생이 날씬하지‬ ‪[한국어] 암만 살쪄도 난 마름 ♪‬
‪♪ 계산은 느려도 눈치는 빠름 ♪‬
‪♪ 인기를 논하자면‬ ‪안 해 입만 아픔 ♪‬
‪♪ [영어] 헤픈 남자는 취향 아냐‬ ‪[한국어] 싹둑싹둑 자름 ♪‬
‪♪ 우리 이름 틀린다면‬ ‪뚜두뚜두 맞음 ♪‬
‪♪ [영어] 멋지게 끝내 버려‬ ‪꼭대기부터 바닥까지 박살 ♪‬
‪♪ [한국어] 검은색 분홍빛이‬ ‪[영어] 푹 빠져 불 밝혀 ♪‬
‪♪ [영어] 우린 만만한‬ ‪여자들이 아니야 ♪‬
‪♪ 또 이 어려운 걸 해내지 ♪‬
‪♪ 우린 예쁘장한 야수‬ ‪우린 예쁘장한 야수 ♪‬
‪♪ [영어] 야수 ♪‬


No comments: