세상을 밝혀라
BLACKPINK: Thắp sáng bầu trời
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"2016년" | |
[마우스 휠 소리] | |
[키보드 소리] | SẮP RA MẮT! |
(진행자 1) [한국어] 오늘은 YG에서 7년 만에 선보이는 신인 그룹이 데뷔하는 날입니다 | Hôm nay là ngày ra mắt nhóm nữ mới nhất của YG sau bảy năm. |
블랙핑크를 소개합니다! | Xin giới thiệu BLACKPINK! |
[노래 '뚜두뚜두'] | |
"3년 후" | BA NĂM SAU |
♪ 블랙핑크! ♪ | BA NĂM SAU |
[팬들의 환호성] | |
(진행자 2) 박수로 맞아주세요 블랙핑크입니다! | Xin chào đón BLACKPINK! |
[카메라 셔터음] | |
(다 함께) 안녕하세요 블랙핑크입니다! | Xin chào, chúng tôi là BLACKPINK. |
[강렬한 비트] | |
(마이클 스트라한) [영어] 다음으로 만나볼 게스트는 | Những vị khách kế tiếp là nhóm nữ Hàn Quốc xếp hạng cao nhất mọi thời đại. |
가요 차트 역대 1위의 한국 여성 그룹입니다 | Những vị khách kế tiếp là nhóm nữ Hàn Quốc xếp hạng cao nhất mọi thời đại. |
널리 인기를 끌고 있는 케이팝 그룹인… | ...nhóm nhạc K-pop cực nổi tiếng... |
케이팝 센세이션 블랙핑크입니다! | Hiện tượng K-pop, BLACKPINK! |
♪ [영어] 때려 줄게 뚜두뚜두 ♪ | |
(기자 1) 블랙핑크는 | BLACKPINK trở thành nhóm nhạc nữ K-pop xếp hạng cao nhất mọi thời đại. |
차트 기록 역대 최고의 케이팝 걸그룹입니다 | nhóm nhạc nữ K-pop xếp hạng cao nhất mọi thời đại. |
(기자 2) 역사를 새로 쓴 그룹이죠 | Họ cũng làm nên lịch sử khi trở thành |
코첼라에서 공연한 최초의 케이팝 걸그룹이니까요 | nhóm nữ K-pop đầu tiên diễn tại Coachella. |
(진행자 3) 미국 TV 최초 라이브 공연으로 보시겠습니다 | Biểu diễn trực tiếp, lần đầu tiên trên truyền hình Mỹ, |
블랙핑크입니다! | đây là BLACKPINK. |
- (진행자 4) 블랙핑크! - 블랙핑크 | - BLACKPINK! - BLACKPINK! |
[한국어] 블랙핑크 여러분 축하드리고요 | Chúc mừng, BLACKPINK. |
(진행자 5) 블랙핑크 축하합니다! | Chúc mừng, BLACKPINK! |
♪ [영어] 때려 줄게 뚜두뚜두 ♪ | |
[노래 마침] | |
[환호성] | |
"서울" | |
"2020년 초" | ĐẦU NĂM 2020 |
- (리사) [영어] 너무 배고파 - (제니) 그래? | Tớ đói quá. - Cậu đói không? - Có. |
- 나 오늘 뭘 먹었나? - (리사) 아니 | - Cậu đói không? - Có. - Nay chị ăn gì chưa nhỉ? - Chưa. |
디저트의 일종인데 인절미가 든 크루아상 같은 거야 | Có một món tráng miệng. Nó giống như bánh sừng bò với injeolmi. |
(전원) 으아아! | |
다들 인절미 싫어해? | Không thích injeolmi à? |
진짜 맛있는데 [킥킥 웃음] | Vị rất ngon mà. |
(로제) 태국 소녀가 할 말은 아니지 [웃음] | Cô gái Thái trong xe nói kìa. |
(제니) 새 앨범이 나올 때마다 다들 정말 신이 나요 | Mỗi khi sắp ra album mới, bọn tôi đều háo hức. Kiểu... |
'드디어 또 하나 나오네!' 다 같이 이러죠 | "Hoan hô. Cuối cùng, một cái nữa", bạn biết đấy? |
이제 한 반쯤 왔지? | Tôi nghĩ có lẽ chúng tôi gần đến đích rồi? |
우린 늘 반쯤 온 상태지 '노래는 다 됐어' | Lúc nào bọn mình cũng gần đến đích. Kiểu, "Có bài hát... |
'머릿속에 다 있어 녹음만 하면 돼' | ở đó. Chỉ cần ghi âm nữa thôi." |
(지수) [한국어] 이렇게 많은 분이 저희 노래를 좋아해주시는 걸 보니까 | Thấy nhiều người thích nhạc của chúng tôi |
자신 있게 새롭고 다양한 모습을 도전하고 싶은 마음이 커져요 | thúc đẩy chúng tôi thử gì đó mới mẻ và khác biệt. |
[영어] 노래 좀 불러 볼 시간이다 | - Đến lúc làm nhạc rồi. - Ừ. |
맞아 | - Đến lúc làm nhạc rồi. - Ừ. |
(제니) 여러분께 보여 드릴 게 너무 많아요 | Chúng tôi có rất nhiều thứ để cho mọi người thấy. |
굉장히 여성스러운 음악도 아직 해 본 적이 없는 거 같아요 | Tớ nghĩ ta chưa từng làm gì đó thật nữ tính. |
너무나 다양한 것들을 연습하고 탐구해 봤으니까 | Ta đã luyện tập và khám phá rất nhiều khía cạnh khác nhau |
연습생 시절에요 | Ta đã luyện tập và khám phá rất nhiều khía cạnh khác nhau trong những ngày thực tập sinh, |
그러니 블랙핑크로서 그것들을 얼마나 선보일 수 있을지가 | vậy nên vấn đề chỉ là ta có thể thể hiện bao nhiêu khía cạnh |
관건인 거 같아요 | với tư cách BLACKPINK. |
'여성스러운 음악'이라고 했을 때 내가 하고 싶은 건 이렇게… | Với chị thì, chị nghĩ chị muốn làm nhiều thứ nữ tính hơn, kiểu... |
[가냘프게] '안녕…' | kiểu như, xin chào... |
- [웃음] - (로제) 뭐? | Kiểu như, gì cơ? |
이렇게, 오오오… | Kiểu như, gì cơ? |
[웃음] | |
"블랙 라벨" | THE BLACK LABEL |
[베이스와 드럼] | |
(테디) [한국어] 딜레이가 왜 이렇게 세? | Sao đoạn đó dừng lâu thế? |
조금만 내려 줘 | Giảm chút được không? |
조금만 더 앞으로 해야 할 거 같아 | Đẩy nó về trước một chút. |
[영어] 전 프로듀서이자 작곡가예요 | Tôi là nhà sản xuất của họ, nhạc sĩ. |
지금까지 발표한 모든 노래를 작곡하고 프로듀싱했죠 | Tôi sáng tác và sản xuất mọi bài hát từng được phát hành. |
이제 4년째네요 | Đã bốn năm rồi. |
저희의 원래 전략은 이랬죠 '싱글, 대히트, 싱글, 대성공' | Cách tiếp cận ban đầu của chúng tôi thiên về... đĩa đơn, thành công, đĩa đơn, tạo hit. |
"박테디 프로듀서/작곡가" | đĩa đơn, thành công, đĩa đơn, tạo hit. |
이제는 좀 더 사적인 이야기를 들려드려야 할 것 같아요 | Giờ, chúng tôi cảm thấy cần kể thêm câu chuyện cá nhân. |
팬분들이 화내시는 건 알아요 '우린 더, 더 원해!' | Và tôi biết các fan tức giận. Kiểu, "Chúng tôi muốn nhiều hơn." |
보여드릴 건 아주 많지만… | Ở đây chúng tôi có nhiều thứ, nhưng... |
어떤 걸 보여드릴지는 아주 까다롭게 정하거든요 | chúng tôi rất kén chọn với những gì phát hành, |
[노크] | |
(로제와 제니) [한국어] 안녕하세요! | Xin chào! |
[전원 웃음] | |
(제니) [영어] 오빠 웬 가죽 재킷이에요? | Oppa, anh mặc áo khoác da đấy à? |
[한국어] 우와! | Đẹp lắm! |
[영어] 오늘 특별히 차려입은 것처럼 반응하지 마 | Đừng làm như hôm nay anh ăn diện nữa. |
난 늘 이렇게 입는다고 | Anh luôn mặc thế này mà. |
[멤버들 깔깔 웃음] | |
[한국어] 그래도 낮잠을 잤어야 했는데 | Lẽ ra hôm nay tớ nên ngủ một chút. |
- 때려 줄게, 졸리지? - 낮잠을 안 잤어 | Tớ sẽ đánh vào cổ tay cậu. Buồn ngủ à? |
- 아야! [신음] - 어때, 딱 괜찮지? | Tốt hơn nhỉ? |
(테디) [영어] 이번에는… | Vậy anh có... |
레이디 가가가 피처링한 블랙핑크 곡이 곧 나올 거야 | màn kết hợp giữa Lady Gaga và BLACKPINK sắp ra mắt. |
와! | |
- [흥얼거림] - (제니) 만세! | |
이것 때문에 새해 전에 정말 열심히 했잖아 | Ta đã làm việc chăm chỉ trước năm mới cho dự án này. |
[스피커에서 'Sour Candy' 재생] | |
[깔깔 웃음] | |
[제니의 노래] | |
(테디) 정말 거대한 성공을 거뒀죠 | Chúng rất lớn và rất thành công. |
우리 중 누구도 이런 성과는 예상하지 못했어요 | Tôi không nghĩ có ai trong chúng tôi chờ đợi điều này. |
가끔 실감이 들 때마다 이러죠 '이런 세상에!' | Đôi khi tôi nhận ra. Ôi, Chúa ơi. |
이런 열렬한 반응에 어떻게 부응하지? | Làm sao đáp ứng sự kỳ vọng này? |
[노래 계속됨] | |
'Sour Candy'라니 [깔깔 웃음] | "Sour Candy". |
- [탄성] - (지수) [한국어] 중독적이야 | Nó gây nghiện lắm. |
[영어] '한입 먹어봐' | |
[로제가 노래하는 'Sour Candy'] | |
(테디) [한국어] 'Crazy over You' 다시 녹음할까? 어떤 부분? | Ta có nên ghi âm lại vài đoạn bài "Crazy Over You"? |
(테디) [영어] 모든 그룹에는 그룹의 정체성을 결정짓는 | Mỗi nhóm đều có nền tảng văn hóa khác nhau |
그들만의 문화적 배경이 있죠 | Mỗi nhóm đều có nền tảng văn hóa khác nhau tạo bản sắc riêng. |
[노래 계속됨] | |
(테디) 블랙핑크가 특별하고 눈에 띄는 이유는 | Nhưng sự kết hợp, đó là điều khiến BLACKPINK độc đáo |
다양한 문화의 결합이에요 | và nổi bật. |
[한국어] 여기서 자기 부분 더 잘할 것 같은 사람? | Ai nghĩ có thể hát tốt phần mình trong bài này? |
[영어] 로제부터 인트로를 다시 해 볼래? | Rosé, hát đoạn mở đầu nhé? |
[영어로 노래] ♪ 머릿속에서 네 생각이 떠나질 않아 ♪ | |
[목소리 가다듬음] ♪ 머릿속에서… ♪ | |
(테디) 로제는 호주에서 자란 한국 소녀예요 | Rosé, một cô gái Hàn Quốc lớn lên ở Úc. |
로제는 새벽 6시까지 스튜디오에 남아서 연습하곤 하죠 | Và cô ấy ở đây đến tận sáu giờ sáng trong phòng thu. |
가끔 저도 놀라요 '세상에, 아직도 있었어?' | Đôi khi tôi nói, "Chà. Em vẫn ở đây?" |
(로제) ♪ 머릿속에서 네 생각이 떠나질 않아 ♪ | |
[한국어 노래] | |
[영어] 와 그 부분 정말 잘했어 | Em làm tốt lắm. |
[가사 없는 발성] | |
(테디) 지수 | Jisoo, cô gái Hàn Quốc thẳng thắn lớn lên ở Hàn Quốc. |
한국에서 나고 자란 토종 한국 소녀죠 | Jisoo, cô gái Hàn Quốc thẳng thắn lớn lên ở Hàn Quốc. |
그룹의 큰언니예요 나이가 제일 많거든요 | Cô ấy là chị cả. Người lớn tuổi nhất nhóm. |
(지수, 노래하며) ♪ 난 사랑할 준비 됐어 ♪ | |
(테디) 지수에겐 전문가다운 포커페이스가 있어요 | Cô ấy có khuôn mặt chuyên nghiệp không cảm xúc. |
지수랑 알고 지낸 지도 벌써 6년째인데 | Tôi đã biết Jisoo được sáu năm. |
그동안 우는 건… | Tôi thấy em ấy khóc... |
딱 한 번 봤어요 | chỉ một lần. |
지수는 정말 영리해요 | Em ấy siêu thông minh. |
공부로 익힌 지식뿐이라고 생각하기 쉽지만 | Nhiều người nghĩ em ấy là mọt sách, |
실은 물정에 밝고 경험이 풍부하죠 | nhưng tôi cho là em ấy khôn ngoan. |
♪ 난 사랑할 준비 됐어 사랑할 준비 됐어 ♪ | |
- [두드리는 소리] - [한국어] 깜짝이야 | Ôi, sợ thế. |
(테디) [영어] 태국에서 온 리사 | Lisa, đến từ Thái Lan. |
리사는 늘 쿨하고 차분한 미소를 지어요 | Cô bé luôn bình tĩnh, điềm đạm, sẽ ổn thôi, tất cả cười lên nào. |
'잘될 거야, 우린 괜찮아' 하는 듯한 미소죠 | Cô bé luôn bình tĩnh, điềm đạm, sẽ ổn thôi, tất cả cười lên nào. |
♪ 난 사랑할 준비 됐어 사랑할 준비 됐어 ♪ | |
(테디) 하지만 중요한 순간에는 | Nhưng vào những khoảnh khắc nhất định, |
음악이 시작하는 순간이나 바짝 집중해야 할 때는 | khi âm nhạc bắt đầu, khi áp lực dâng cao, |
실행력과 투지가 넘쳐요 | cô bé bộc lộ bản năng sát thủ. |
[한국어 노래] | |
(테디) [영어] 제니는 한국에서 태어나서 뉴질랜드로 유학을 갔죠 | Jennie, sinh ra ở Hàn Quốc nhưng đã chuyển đến New Zealand. |
[노래 계속됨] | Jennie, sinh ra ở Hàn Quốc nhưng đã chuyển đến New Zealand. |
제니는 아주 똑 부러진 성격이에요 | Cô ấy siêu rõ ràng. |
자기 의견과 감정을 확실히 표현하죠 | Ý kiến của cô ấy, cảm xúc của cô ấy. |
완벽주의자이기도 하고요 | Cô ấy là người cầu toàn. |
[스피커에서 노래 계속됨] | |
(테디) 이 서로 다른 문화들을 한데 모은 거예요 | Một nhóm tập hợp tất cả những nền văn hóa khác nhau |
걷고, 말하고, 입는 방식까지 전혀 다른 네 사람을요 | cách họ đi lại, nói chuyện và ăn mặc rất khác biệt. |
네 사람이 서로를 보완하며 완벽한 균형을 이루죠 | Và họ bù trừ cho nhau tạo sự cân bằng hoàn hảo. |
아주 매력적이에요 | Thật hấp dẫn. |
[스피커에서 노래 계속됨] | |
(테디) 우리는 그냥 음악 하려는 한국인들이죠 | Chúng tôi chỉ là những người Hàn làm nhạc. |
그런데 한국인이 음악을 만들면 | Vậy nếu người Hàn làm nhạc, đó là K-pop? Tôi không hiểu. |
그게 케이팝이라고요? 이해가 안 돼요 | Vậy nếu người Hàn làm nhạc, đó là K-pop? Tôi không hiểu. |
한국 팝 뮤직이에요 | Là nhạc pop Hàn Quốc. |
유일한 차이점은 언어뿐이죠 | Chỉ là vấn đề ngôn ngữ thôi. |
왜 다른 나라에는 그런 장르가 없는 거죠? | Sao họ không làm thế với mọi quốc gia? |
케이팝이란 뭘까요? | K-pop là gì? |
- [잡음] - 케이팝이죠 | K-pop. |
(기자 1) 케이팝이 미국 전역을 휩쓸고 있습니다 | K-pop. K-pop là cơn bão đang càn quét nước Mỹ. |
케이팝은 국제적인 문화 현상이 되었죠 | K-pop thành hiện tượng văn hóa toàn cầu. |
이미 20년 가까운 역사가 있는 장르입니다 | Dòng nhạc này đã tồn tại ít nhất hai thập kỷ. |
[한국어] '서태지와 아이들'이라는 트리오인데요 | Đây là nhóm nhạc ba thành viên tên Seo Taiji and Boys. |
박수로 청해 듣겠습니다 | Xin hãy chào đón họ. |
[군중의 박수] | |
[경쾌한 음악] | |
[한국어 랩] | |
[노래 '붐바야'] | |
(기자 2) 강력한 리듬과 현란한 춤 | Nhịp điệu mạnh và vũ đạo chớp nhoáng là đặc trưng âm nhạc Seo Taiji. |
이것이 서태지 음악의 특징입니다 | Nhịp điệu mạnh và vũ đạo chớp nhoáng là đặc trưng âm nhạc Seo Taiji. |
노래 잘 부르고 멋있잖아요 춤도 잘 추고 | Họ hát hay, đẹp trai, và nhảy giỏi. |
[노래 '붐바야' 계속됨] | |
우리 대중음악에 대한 외국인들의 관심이 예사롭지 않습니다 | Hứng thú với nhạc pop Hàn Quốc của người nước ngoài cao bất thường. |
[가사 없는 발성] | |
(기자 3) [영어] 몇몇 거대 음반회사들이 | Vài công ty âm nhạc lớn bắt đầu tạo ra các nhóm nhạc bóng bẩy |
가수, 래퍼, 댄서로 이루어진 | Vài công ty âm nhạc lớn bắt đầu tạo ra các nhóm nhạc bóng bẩy |
세련된 그룹들을 만들기 시작했습니다 | gồm ca sĩ, rapper và vũ công. |
(기자 4) 영향력이 막강한 음반회사 중 하나가 | Một trong những công ty lớn trong ngành là Công ty Giải trí YG. |
YG 엔터테인먼트입니다 | Một trong những công ty lớn trong ngành là Công ty Giải trí YG. |
(기자 5) …엄청난 인기를 끈 '강남 스타일'을 만들어냈죠 | ...chịu trách nhiệm sản xuất ca khúc gây sốt "Gangnam Style". |
(기자 5) [영어] 매년 수십억 달러의 수익을 창출합니다 | Mỗi năm ngành công nghiệp này thu về hàng tỷ đô. |
(기자 6) 가수들을 키워 내는 것 자체가 하나의 사업이죠 | Riêng trau chuốt cho các ca sĩ đã là một ngành công nghiệp. |
(기자 7) 이르면 11살부터 연습생이 됩니다 | Các thực tập sinh có thể bắt đầu từ năm 11 tuổi. |
(기자 8) 연습생들은 함께 자라고 함께 연습합니다 | Họ lớn lên cùng nhau. Tập cùng nhau. |
(기자 9) 음 하나하나 | Hoàn thiện từng nốt cao. Làm chủ từng động tác nhảy. |
움직임 하나하나까지 완벽히 다듬고 익히죠 | Hoàn thiện từng nốt cao. Làm chủ từng động tác nhảy. |
(기자 7) 위험부담도 큽니다 | Rủi ro cao. Vài người ra mắt chỉ sau vài tháng huấn luyện. |
어떤 연습생은 겨우 몇 달 만에 데뷔에 성공하지만 | Rủi ro cao. Vài người ra mắt chỉ sau vài tháng huấn luyện. |
10년 가까이 기다리는 사람들도 있죠 | Rủi ro cao. Vài người ra mắt chỉ sau vài tháng huấn luyện. Với người khác, có thể mất cả thập kỷ. Nhiều người không bao giờ được ra mắt. |
끝까지 데뷔하지 못하는 연습생도 많습니다 | Với người khác, có thể mất cả thập kỷ. Nhiều người không bao giờ được ra mắt. |
"YG 엔터테인먼트" | CÔNG TY GIẢI TRÍ YG |
[둘이 함께 늑대 울음] | |
(지수) [한국어] 몇 개를 뽑아야 하는 거야? [웃음] | Em phải chọn bao nhiêu cái? |
(제니) [영어] 새 앨범을 준비하는 건 확실히 즐거워요 | Chuẩn bị cho album mới rất vui. |
새로운 걸 만들어내려고 하는 거니까요 | vì nó như là cố nghĩ ra gì đó mới mẻ, |
하지만 특히 이런 옷 피팅은 | nhưng thử đồ thế này, |
우리 활동 중에서도 가장 중요하고 창의적인 부분 중 하나죠 | là một trong những phần sáng tạo nhất chúng tôi làm. |
- [리사의 탄성] - (로제) 와, 지수야! | |
- 우와… - (리사) 세상에 | |
(제니) [한국어] 언니 자체가 섹시인 걸 어떡해 | Trông chị quyến rũ tự nhiên quá! |
- 정말! - 그렇게 보이는 걸 어떡해! | - Thật đấy! - Chị không kìm được! |
(로제) 이걸 입어 본다고 하면 한 명씩 들어가서 직접 맞추고 | Bọn tôi cùng thử đồ xem cả nhóm có hài hoà không, |
그런데 그게 때에 따라 달라요 | Nhưng đó là... Chà, từng trường hợp cụ thể. |
[영어] 시간이 오래 걸리죠 | Nhưng đó là... Chà, từng trường hợp cụ thể. Mất thời gian lắm. |
[한국어] 그런데 이게 너무 좀… 통을 좀 줄여야 하나? | Nhưng ta nên làm cho nó khít hơn chút nhỉ? Chị nghĩ sao? |
- 더 올라가게, 이러면 올라가지 - (여성) 응 | Vì bên này đi lên. |
[영어] 좋아 | Được rồi. |
(로제) 라리사! 세상에! | |
(제니) 리사! 라리사! | Lisa! |
(로제) 세상에 | |
(제니) [한국어] 리사는 너무 취향이 다양해서 | Lisa có gu đa dạng. |
- [영어] 뭘 입어도 어울려 - 뭐든 소화하지 | - Em ấy có thể mặc mọi thứ em ấy muốn. - Ừ, gì cũng hợp. |
(로제) 스타일을 정의하기가 참 어려워요 | Thật khó để định nghĩa phong cách. |
스타일이라는 거엔 경계선이 없는 것 같아요 | Tôi không nghĩ nó có ranh giới. |
우린 '이건 한국식, 이건 서양식 이건 아시아식' 이러지 않거든요 | Ta không nói, "Đây là Hàn Quốc, và đây là phương Tây. Đây là châu Á." |
패션이라는 건 아주 국제적이라고 생각해요 | Tôi nghĩ thời trang thực sự mang tính quốc tế. |
경계선을 긋지 않을수록 더 창의적인 결과가 나오는 거죠 | Càng không có ranh giới, tôi nghĩ bạn càng có thể sáng tạo. |
그리고 저희가 무대에서 굉장히 어려운 안무를 추는 만큼 | Và vì chúng tôi nhảy vũ đạo điên rồ trên sân khấu, |
모든 의상을 아주 꼼꼼히 만들어야 해요 | tất cả phải được thiết kế kỹ lưỡng. |
옷이 떨어지거나 터지지 않게요 | Ừ. Đảm bảo không gì rơi ra. |
- (로제) 맞아 - [웃음] | Phải. |
[노래 '붐바야'] | |
[가사 없는 발성] | |
- [한국어] 뭐야? - 코첼라 | - Cái gì đây? - Là Coachella. |
(제니) '에'에서 음이 나갔어 | Em lỗi nhịp ở đoạn "ơ". |
봐, 우리 영상 보면서 그냥 즐길 수가 없다니까 | Đây là lý do ta không thể xem lại tư liệu cũ. |
이럴 때도 '잠깐만, 너 여기서 음이 나갔어' | Chúng ta kiểu, "Chị lỗi nhịp ở đoạn 'ơ', |
'안무할 때 여기서 이걸 이렇게 해야 했는데' | và khi chị nhảy, chị nên làm thế này, |
'이렇게 빨리했어' | - nhưng chị làm nhanh quá." - Em bị lỗi nhịp. |
'에'에서 음이 나갔어 별로야, 별로 | - nhưng chị làm nhanh quá." - Em bị lỗi nhịp. Không tốt lắm. |
[노래 계속됨] | |
너무 긴장해서… | Ta đã rất lo. |
[영어] 맞아, 한마디로 스트레스가 엄청나죠 | Ừ. Nó kiểu, căng thẳng. |
잘 안 되는 부분이 있거나 내 실력을 다 발휘하지 못할 때면 | Đôi khi nếu có gì đó không ổn, hoặc tôi không trình diễn tốt nhất, |
스트레스가 심해요 | căng thẳng lắm. |
(지수) [한국어] 다른 무대와는 조금 다른 | So với các sân khấu khác, nó choáng ngợp hơn nhiều |
벅차오르는 느낌이 있었어요 너무 긴장해서 그런가 봐요 | So với các sân khấu khác, nó choáng ngợp hơn nhiều vì chúng tôi rất lo lắng. |
(제니) 우리한테는 미국이라는 낯선 곳에 처음 가서 무대에 서는 거여서 | Với chúng tôi, đây là lần đầu biểu diễn ở nước Mỹ xa lạ. |
딱 이런 걸 상상하면서 늘 연습하거나 | Em từng mơ về ngày đó khi bọn mình còn là thực tập sinh. |
- [영어] 이런 걸 원했어 - [한숨] | Ta muốn điều này. |
- 바로 이거야 - 바로 이거지 | - Chính nó. - Chính là nó. |
[전원 웃음] | |
전 늘 제 개인에 대한 인터뷰나 질문을 피해요 | Tôi luôn tránh phỏng vấn khi có bất kỳ câu hỏi nào về mình |
자 자신에 대해서는 별로 말하고 싶지 않거든요 | vì tôi không muốn nói về bản thân, nhưng... |
"제니" | |
[제니의 '솔로'] | |
♪ 한땐 네 여자였지 이젠 정상에 섰어 ♪ | |
♪ 넌 주저앉아 있지만 난 왕좌에 앉지 ♪ | |
♪ 네 고통에 찬 눈 따위 봐 줄 시간 없어 ♪ | |
♪ 지금 내가 보는 건 나, 나, 나뿐 ♪ | |
♪ 난 혼자야 ♪ | |
[음악 소리 작아짐] | |
(여성) [한국어] 제니의 성격요? | Tính cách của Jennie? |
다가가기 조금 힘들었는데 친해지고 나니까 | Ban đầu, rất khó để hiểu cô ấy, nhưng một khi đã thân thiết, |
굉장히 의리 있고 | Ban đầu, rất khó để hiểu cô ấy, nhưng một khi đã thân thiết, |
되게 다정다감하고 사랑스러운 친구인 것 같아요 | Tôi có thể nói rằng cô ấy rất trung thành, rất ngọt ngào, một người bạn đáng yêu. |
"여제시 필라테스 강사" | GIÁO VIÊN PILATES |
[둘 다 웃음] | GIÁO VIÊN PILATES |
저는 사실 매일 보다 보니까 친근하고 동생 같고 이런데 | Tôi gặp cô ấy mỗi ngày, nên tôi đã quen với cô ấy, và cô ấy như em gái tôi. |
TV에서 보면 이러죠 '아, 우리 제니 스타였구나' | Nhưng khi thấy cô ấy trên tivi, tôi nghĩ, "À, Jennie là ngôi sao," |
그런데 실제로 보면 굉장히 소탈하고 | nhưng cô ấy rất bình dị. |
- [제니 심호흡] - (제시) 너무 잘해요 | Em làm tốt lắm. |
(제니) [영어] 제시는 제 몇 안 되는 친구 중 하나예요 | Chị ấy là một trong số ít bạn bè tôi có. |
[웃음] | |
- [신음] - [한국어] 천천히 [가벼운 웃음] | Chậm thôi. |
한 다리만 들어서 아라베스크 할게요 | Ta sẽ nhấc một chân lên và làm tư thế ba lê. |
[영어] 투어나 활동 후엔 늘 온몸이 아파요 | Tôi luôn đau nhức sau những chuyến lưu diễn. |
우리 멤버 중에선 | Tôi cảm thấy, trong các thành viên, tôi luôn bị ốm. |
제가 늘 아픈 것 같아요 [웃음] | Tôi cảm thấy, trong các thành viên, tôi luôn bị ốm. |
[끙끙거리는 소리] | |
(제니) 사람들이 다 그렇듯 어떤 날에는 | Bạn biết đấy, như mọi người khác, có ngày, |
유독 기분이 좋아요 | bạn thấy rất hạnh phúc, |
그리고 어떤 날에는 기분이 우울하고요 | và có ngày, bạn lại thấy cực buồn chán. |
전 노래하고 춤추고 랩 하는 걸 항상 즐기지만 | Ca hát, nhảy múa và rap, tôi luôn tận hưởng chúng, |
저희는 늘 무대 위에서 | nhưng chúng tôi luôn phải trông |
완벽한 모습으로 똑같은 공연을 해야 하죠 | thật hoàn hảo trên sân khấu và diễn đi diễn lại một bài. |
매일 2시간씩 운동하는 것과 비슷해요 | Cứ như tập thể dục mỗi ngày hai tiếng. |
절대 쉬워지지 않죠 | Không bao giờ dễ dàng. |
사실 더 어려워지죠 나이를 먹으니까요 [웃음] | Thật ra là còn khó hơn, vì tuổi tác. |
- [제시의 가벼운 웃음] - 아, 아야, 아야 | |
[가벼운 웃음] | |
(제니) 저는 한국에서 태어났어요 | Tôi sinh ra ở Hàn Quốc. |
엄마와 단둘이 살았죠 전 외동딸이었거든요 | Chỉ có tôi và mẹ. Tôi là con một. |
10살까지 서울에서 자랐어요 | Tôi lớn lên ở Seoul đến năm mười tuổi. |
엄마랑 호주와 뉴질랜드로 여행을 갔는데 | Tôi đã đi du lịch đến Úc và New Zealand cùng mẹ, |
우리가 뉴질랜드에 도착했을 때 | và khi chúng tôi đến New Zealand, |
평화롭고 참 좋았죠 | nó thật đẹp và yên bình. |
엄마가 물어보셨어요 '여기서 살면 어떨 거 같니?' | Mẹ hỏi tôi, "Con thấy sống ở đây thế nào?" |
제가 그랬죠 '좋을 거 같아요' | Và tôi nói, "Vâng, con thích nó". |
그래서 10살부터 15살까지 뉴질랜드에서 혼자 살았어요 | Nên từ 10 đến 15 tuổi, tôi ở New Zealand một mình. |
최근까지 엄마랑 집에서 함께 오래 시간을 보낼 기회가 | Tôi chưa từng thực sự dành nhiều thời gian ở nhà với mẹ |
거의 없었어요 | cho đến gần đây. |
[아이들 노래] | |
(제니) 홈스테이를 했죠 | Tôi đã ở homestay. |
여기저기 다니며 정말 많은 걸 배웠어요 | Tôi được chạy quanh, học hỏi nhiều thứ. |
(어린 제니) [한국어] 처음보다는 더 | Tôi hiểu tiếng Anh tốt hơn khi mới tới. |
그래도 이해하기도 더 낫고 좀 더 나아요 | Tôi hiểu tiếng Anh tốt hơn khi mới tới. |
처음에는 친구들이 많이 도와주고 | Ban đầu, bạn bè đã giúp tôi rất nhiều |
필기한 것도 보여주곤 했는데 지금은 혼자서 다 할 수 있어요 | và cho tôi xem vở của họ. Giờ tôi có thể tự làm. |
(제니) [영어] 학교 수업으로 야외에 나가거나 | Ở trường có các lớp học bên ngoài, |
캠핑을 가거나 악기를 배울 수도 있었어요 | đi cắm trại, học nhạc cụ, làm nghệ thuật nếu muốn. |
예술을 공부하고 싶다면요 | đi cắm trại, học nhạc cụ, làm nghệ thuật nếu muốn. |
뭐든 자기 뜻대로 할 수 있죠 | Mọi thứ tùy ở bạn. |
10살이라도 자기 일을 스스로 결정할 수 있게 해 줘요 | Dù mới mười tuổi, bạn vẫn được tự quyết định. |
그게 어린 제게는 아주 중요한 경험이었어요 | Điều đó rất quan trọng với tôi ở độ tuổi nhỏ như vậy. |
지금의 저를 만든 경험이죠 | Điều đó khiến tôi thành người như bây giờ. |
저는 굉장히 내성적이에요 | Tôi siêu nhút nhát. |
전화로 음식 시키는 것도 어려워하는 | Tôi thậm chí từng không thể đặt hàng qua điện thoại. |
그런 사람이었죠 | Tôi thậm chí từng không thể đặt hàng qua điện thoại. |
정말 싫어했어요 | Tôi ghét điều đó. |
- [웃음] - [한국어] 잘했어요 | |
(제니) [영어] 이만큼 오느라 참 힘들었죠 | Mất một thời gian mới tiến xa được thế này. |
- 짜잔! - [가벼운 웃음] | |
(제니) 15살 때 미국으로 진학할지 고민했어요 | Năm 15 tuổi, tôi quyết định có nên chuyển đến Mỹ không. |
미국에 가서 학교도 방문하고 80%쯤 마음을 굳혔죠 | Tôi đến đó, tham quan trường. Mọi thứ đã được quyết định đến 80%. |
그래서 뉴질랜드로 돌아가 짐을 싸기 시작했는데 | Và tôi quay lại New Zealand để thu dọn đồ đạc, |
그러다 깨달았어요 저는 미국으로 가서 | và đó là khi tôi nhận ra tôi không muốn lại tới Mỹ học hành một mình. |
또 혼자 학교에 다니고 싶지 않다는 걸요 | tôi không muốn lại tới Mỹ học hành một mình. |
사실은 가수가 되고 싶었어요 왜 그런 마음이 들었나 몰라요 | Tôi thực sự muốn thành ca sĩ. Tôi không biết nó đến từ đâu. |
[푸시캣 돌스의 'Wait A Minute'] | |
"2010년" | |
(제니) 한국에 돌아오자마자 오디션을 봤어요 | Ngay khi quay lại, tôi đã thử giọng. Và may thay, tôi được chọn ngay. |
그리고 운 좋게도 바로 합격했죠 | Ngay khi quay lại, tôi đã thử giọng. Và may thay, tôi được chọn ngay. |
다른 사람들을 보며 생각했죠 '세상에, 다들 정말 열정적이야' | Tôi nói, "Chà! Những người này thật đam mê!" |
'다들 전문가들이네 나도 따라잡아야지' | Họ biết mình đang làm gì. Tôi kiểu, "Bắt kịp nào." |
그 생각밖에 없었죠 | Đó là những gì tôi nghĩ. |
[노래 'The Hills'] | |
"2015년 제니 연습생 5년 차" | 2015 JENNIE THỰC TẬP ĐƯỢC NĂM NĂM |
(리사) [한국어] 아유 이뻐 | Xinh quá! |
(제니) [한국어] 진짜 옛날 건데 | Ồ, lâu lắm rồi. |
어둡고 강렬한 걸 많이 해서 그런지 | Em từng hát rất nhiều bài đen tối và mạnh mẽ. |
'내가 지금 뭘 하고 있는 거지?' 라는 생각을 많이 해 | Nên em thường tự hỏi, "Mình đang làm gì đây?" |
너무 다르니까 [가벼운 웃음] | Nó rất khác với những gì em làm bây giờ. |
- [영어 랩] - (리사) [한국어] 와 | |
- (리사) 제스처! - (로제) 항상 멋있어 | - Jessie! - Chị lúc nào cũng ngầu. |
[지수의 깔깔 웃음] | |
(제니) [영어] 정말 슬프게도 | Thật buồn khi nói, nhưng nhóm đầu tiên được đào tạo cùng tôi, |
저랑 같이 훈련했던 첫 그룹 사람들은 | Thật buồn khi nói, nhưng nhóm đầu tiên được đào tạo cùng tôi, |
지금 아무도 안 남았어요 | giờ ở bên tôi không còn ai. |
그리고 리사가 들어왔을 때 | Rồi ngay khi Lisa tới, đó là lúc tôi nghĩ... |
그때 이런 생각을 했죠 | Rồi ngay khi Lisa tới, đó là lúc tôi nghĩ... |
[한국어] '태생적으로 이렇게 잘하는 친구가 있구나' | "Chà, có những người sinh ra để làm việc này." |
[가벼운 웃음] | |
[노래 '마지막처럼'] | |
♪ 나 사랑에 빠지려고 해 ♪ | |
♪ 날 찾아봐 날 잡아 봐 ♪ | |
♪ 전부 다 줄게 ♪ | |
♪ 난 예쁘고 심술궂지 ♪ | |
♪ 우린 해낼 거야 내 사랑에 돈을 걸어 ♪ | |
♪ 100달러 칩을 두 배로 쌓아 ♪ | |
[음악 멈춤] | |
"리사" | |
(리사) [한국어] 역할… 일단 제가 래퍼고 춤도 담당하고 있고 | Vai trò của tôi... Tôi là một rapper và cũng là vũ công chính. |
안녕하세요 | Xin chào. |
[헉 소리] | |
[영어] 이거 귀엽다 | Ồ, dễ thương quá. |
[한국어] 저는 빈티지를 | Tôi thích quần áo cổ điển. Nên dù đi đâu, dù ở Mỹ hay bất cứ đâu, |
좋아하기 때문에 | Tôi thích quần áo cổ điển. Nên dù đi đâu, dù ở Mỹ hay bất cứ đâu, |
미국 갈 때나 어느 나라를 가도 | Tôi thích quần áo cổ điển. Nên dù đi đâu, dù ở Mỹ hay bất cứ đâu, |
빈티지 샵을 찾는 편이에요 | tôi cũng cố tìm các cửa hàng đồ cũ. |
[영어] 와, 이것 좀 봐! | Chà. Đây rồi! |
[한국어] 이거는 110만원이고요 | Cái này giá 1,1 triệu won. |
- 이거는 32만원이요 - 얘는요? | - Và cái này 320.000 won. - Còn cái này? |
걔는 75만원이요 | Cái đó 750.000 won. |
얘가 110만원이라고요? | Cái này 1,1 triệu won? Vâng, vì nó có từ đầu những năm 90. |
예, 이게 90년대 초반 거라 | Vâng, vì nó có từ đầu những năm 90. |
오! | |
[영어] 정말 멋져요 | Cái này hay quá. |
이거 가져도 돼요? [가벼운 웃음] | Em mua được không? |
[한국어] 돈 관리는 무조건 엄마가 해 주죠 | Mẹ tôi quản lý tài chính của tôi. |
[영어] 엄마가 이러실 거예요 '안 돼, 리사, 쇼핑 그만해' | Bà ấy sẽ nói, "Không, Lisa, không. Đừng mua sắm nữa." |
엄마는 늘 그러시는데 제가 말을 안 듣죠 | Bà ấy luôn như vậy, nhưng tôi không nghe lời. |
죄송해요, 엄마 [깔깔 웃음] | Con xin lỗi mẹ. |
우와 | |
1997년 | Năm 1997. |
제가 태어난 해예요 | Năm tôi chào đời. |
[가벼운 웃음] | |
(리사) [한국어] 저는 태국에서 태어났어요 | Tôi sinh ra ở Thái Lan. |
[태국어] 부리람 주에서요 | Tôi sinh ra ở tỉnh Buriram. |
그리고 세 살 때 방콕으로 이사했죠 | Rồi tôi chuyển đến Bangkok năm ba tuổi. |
저희 이모가 밴드를 하셔서 | Dì tôi có một nhóm nhạc, |
마이크 스탠드가 있었는데 늘 그걸 가지고 놀았죠 | Dì tôi có một nhóm nhạc, nên họ có giá đỡ mic, và tôi luôn chơi với họ. |
제 키에 맞게 스탠드 높이를 낮추곤 했어요 | Tôi sẽ hạ xuống cho đến khi nó cùng chiều cao với tôi. |
그러고는 혼자 춤추고 노래하며 놀았죠 | Rồi tôi sẽ nhảy và hát một mình. |
그걸 보고 제가 춤을 좋아하는 걸 알게 된 엄마가 | Rồi tôi sẽ nhảy và hát một mình. Nhờ đó mẹ tôi biết tôi thích nhảy. |
유치원 때 절 댄스 수업에 등록시켜 주셨어요 | Nên khi tôi học mẫu giáo mẹ ghi danh cho tôi một khóa. |
- [댄스 뮤직] - (여성) 무대 뒤 모습이에요 | |
(리사) 그렇게 모든 게 시작된 거죠 | Và mọi thứ bắt đầu như thế. |
[태국어 가요] | |
(리사) 엄마가 댄스 경연이나 대회 같은 데 | Mẹ đăng ký cho tôi tham gia nhiều cuộc thi... |
[영어] 많이 신청해 주셨어요 | thi nhảy và các thứ khác. |
[태국어] 브레이크 댄스는 언제부터 배우기 시작했어요? | Cháu tập break-dance bao lâu rồi? |
아주 오래전부터요 | Lâu rồi ạ. |
(리사) 12살인가 13살 때 한 경연 대회에 나갔어요 | Tôi đã tham gia một cuộc thi. Lúc đó tôi khoảng 12 hoặc 13 tuổi. |
탤런트 매니저가 노래를 시키더니 가수가 되고 싶냐고 물었죠 | Rồi một người săn tài năng bảo tôi hát thử và hỏi tôi có muốn làm ca sĩ không. |
그때 제가 노래와 춤을 둘 다 좋아한다는 걸 깨달았어요 | Rồi tôi nhận ra tôi yêu cả hát lẫn nhảy. |
마침 그때 YG에서 오디션을 열고 있었죠 | Và YG tình cờ có buổi thử giọng vào thời điểm đó. |
그래서 결심했어요 | Nên tôi đã quyết định. |
[영어] 좋아, 꼭 한번 시도해 보자 | Được. Chắc chắn mình nên thử. |
[비명] | |
"2010년" | |
(제니) [한국어] 야, 오디션이야? | Đây là buổi thử giọng à? |
(지수) 옷을 몇 벌을 입은 거야? 왜 바지 위에 바지를 입었어? | Em mặc bao nhiêu lớp vậy? Sao em lại mặc quần ra ngoài quần? |
- 이게 뭐야? - (로제) 대박 | Cái gì đây? |
- 와, 대박 - (로제) 느낌 쩔어 | - Chúa ơi. - Thật tuyệt vời. |
뭐야, 뭐야! | - Chúa ơi. - Thật tuyệt vời. |
멋있다, 야 | - Trông em ngầu quá. - Em đã cố để trông thật ngầu. |
(리사) 멋있는 척 쩔었다, 나 | - Trông em ngầu quá. - Em đã cố để trông thật ngầu. |
[태국어 ]오디션이 끝나고 나서 [한국어] 계속 연락을 기다렸죠 | Sau khi thử giọng kết thúc, tôi đợi cuộc gọi. |
연락을 계속 기다렸어요 | Tôi cứ đợi mãi. |
[태국어] 전화가 오길 기다렸죠 | Tôi cứ đợi mãi. |
2달을 기다렸어요! | Tôi đã đợi suốt hai tháng! |
그러다 전화가 와서 전 이랬죠 '뭐라고? 정말로?' | Và rồi họ gọi tôi. Tôi kiểu, "Gì cơ? Có thể không?" |
[비명, 웃음] | |
(리사) [태국어] 저는 마마걸이었어요 | Tôi rất bám mẹ. |
그래서 엄마와 헤어져 한국에 가게 됐을 때 | Nên khi phải đi Hàn Quốc mà không có mẹ, |
이제 제가 저 자신을 돌봐야겠다고 생각했죠 | Tôi cảm thấy giờ tôi phải tự chăm sóc bản thân. |
[영어] 전 14살이었어요 | Tôi mới 14 tuổi. |
어린애였죠 | Còn trẻ con. |
[한국어] 그때는 한국말은 한마디도 못 하고 | Tôi không nói được tiếng Hàn. |
'안녕하세요' 밖에 몰라서 완전히 새로운 시작이었어요 | Tôi không nói được tiếng Hàn. Tôi chỉ biết nói "chào", nên đó thực sự là một khởi đầu mới. |
"2013년 리사 연습생 2년 차" | 2013 LISA THỰC TẬP ĐƯỢC HAI NĂM |
[노래 '23'] | 2013 LISA THỰC TẬP ĐƯỢC HAI NĂM |
(리사) [한국어] 다행인 게 제니 언니가 있어서 | May thay, có Jennie. |
(리사) [한국어] 언니만 영어가 가능한 사람이었던 거예요 | Chị ấy là người duy nhất biết nói tiếng Anh. |
연습생 중에서요 | trong các học viên. |
언니랑 영어로 말하기도 하고 | Tôi nói tiếng Anh với chị ấy... |
무슨 일 있으면 이렇게 말해 주고 | và nếu có chuyện gì xảy ra, tôi sẽ nói chuyện với chị ấy. |
[가사 없는 발성] | |
(지수) 맞다, 맞아 | Đúng rồi. |
[영어] 자기 편한 대로 이렇게… | Tuy nhiên, em cảm thấy thoải mái. Như... |
[한국어] 끊고 말고를 네가 결정해 다 다르게 하니까 | Em chọn cách hát vì bọn mình đều hát khác nhau. |
[영어로] ♪ 사랑할 준비 됐어 ♪ | |
- (테디) ♪ 준비 됐어 ♪ - ♪ 준비 됐어 ♪ | - Được rồi. - Vâng. |
- (테디) 그래 - 네 | - Được rồi. - Vâng. |
(지수) [한국어] 저희 넷이서 팀이 된 게 다행인 게 | Một điều tuyệt vời ở chúng tôi |
서로 팀을 좋은 방향으로 이끌고 싶은 욕심이 있기 때문에 | là mọi người đều muốn điều tốt nhất cho cả nhóm. |
[영어] ♪ 난 사랑할 준비 됐어 사랑할 준비 됐어 ♪ | |
(테디) 좋네 마음에 들어 | Hay đấy. Tôi rất hài lòng. |
(리사) [한국어] 네! | Vâng. |
(지수) 저희가 넷이 함께 보여줘야 되는 게 있기 때문에 | Vì biểu diễn như một nhóm, chúng tôi cố giữ sự cân bằng |
균형을 맞추려고도 하고 | chúng tôi cố giữ sự cân bằng |
그렇게 할 수 있는 게 | ổn cho tất cả mọi người. |
가장 좋은 점인 것 같아요 | Tôi nghĩ vậy. |
♪ 내 방식이 어떨지 기다려봐 ♪ | |
♪ 때려 줄게 뚜두뚜두 ♪ | |
"지수" | |
(지수) [영어] 어떻게 지내셨어요? | Khoẻ không? |
(여성) [한국어] 지수야, 앉아 | Ngồi đây, Jisoo. |
(지수) 어때요, 저? | Em nghĩ sao? |
저 오늘 배울 수 있을 것 같아요? | Chị nghĩ hôm nay em học được không? |
[웃음] | |
눈썹을 그리는 법을 제대로 배우면 좋을 것 같은데 | Em nghĩ thật tốt nếu học được cách vẽ chân mày đẹp. |
"이명선 메이크업 아티스트" | NGHỆ SỸ TRANG ĐIỂM |
선생님이 하면 제가 따라 할게요 | Nếu chị chỉ em, em sẽ làm theo. |
- 알았어 - 제가 오늘 배우는 거잖아요 | Nếu chị chỉ em, em sẽ làm theo. Từ nay em sẽ theo học chị. |
이렇게 가르치기도 해요? | Chị dạy thế này à? |
- (명선) 일반인들에게 - 진짜? | - Người khác? Ừ. - Thật à? |
- 강의가 있어요? - 그럼! | Có lớp học cái đó? |
그럼 나도 진작 들을걸 [가벼운 웃음] | Lẽ ra em nên học từ lâu rồi. |
블랙핑크 메이크업을 배우러 오는 고객님도 있어 | Có những người đến để học trang điểm BLACKPINK. |
- 블랙핑크 메이크업? - 응 | Trang điểm kiểu BLACKPINK? |
(지수) 제가 어렸을 때는 | Hồi bé, |
친척들 사이에서 못생겼다고 왕따당했었어요 | họ hàng toàn ruồng rẫy em vì em xấu xí. |
정말? | Hả? |
(지수) 원숭이 같다고 | Họ gọi em là khỉ. |
지금은 제일 예쁘잖아 괜찮아 | Không sao. Giờ em là xinh nhất. |
(지수) 저는 경기도 군포시 산본에서 자랐습니다 | Tôi lớn lên ở Sanbon, thành phố Gunpo, tỉnh Gyeonggi. |
저는 부모님이랑 | Tôi sống với bố mẹ, |
언니 오빠랑 할머니, 할아버지랑 같이 살았어요 | chị gái, anh trai và ông bà tôi. |
제가 그때 생각했던 미래의 저하고 | Tôi đang sống một cuộc đời rất khác. |
지금의 저는 많이 다른 모습인 것 같기는 해요 | với những gì tôi từng nghĩ. |
원래는 글 쓰는 일을 | Tôi từng muốn làm nhà văn hoặc họa sĩ. |
하고 싶었고 | Tôi từng muốn làm nhà văn hoặc họa sĩ. |
그림 그리거나… 그림은 못 그리는데 | Mặc dù, tôi vẽ không đẹp. |
고2 때 연극부였는데 | Rồi tôi tham gia câu lạc bộ kịch năm lớp 11. |
'연기 쪽으로 가 볼까?' | Em nên thử diễn xuất không? |
오디션 같은 것도 많이 봐야 하고 | Họ nói em nên bắt đầu thử vai, |
그런 경험이 필요하다 싶어서 | vì em cần kinh nghiệm. |
"2011년" | |
(지수) 처음 오디션 본 곳이 YG였어요 | Buổi thử giọng đầu tiên của tôi là ở YG. |
솔직히 처음 왔을 때 YG란 회사를 정확하게 파악한 게 아니여서 | Tôi không biết nhiều về YG trước khi tôi đến đó ngày đầu. |
저랑은 되게 먼일이라고 생각했던 것 같아요 | Cảm giác như điều gì đó khác xa tôi. |
그 일을 직접 하게 될 거라고는 생각해본 적이 없었던 것 같아요 | Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ làm thật. |
어때요? 저 진짜 젖살 빠졌어요? | Còn giờ thì sao? Chị nghĩ em bớt tròn trĩnh chưa? |
그때는 이런 데도 좀 아기같이… | Hồi đó, ở đây trông trẻ con hơn. |
안 되겠다, 오늘은 라면 먹고 자야겠다 [가벼운 웃음] | Chắc tối nay trước khi ngủ em sẽ phải ăn ramen. |
그럼 옛날 얼굴이 좀 나올 것 같네 | Có lẽ khi đó em sẽ trở lại như xưa. |
아냐, 아니야 지금 딱 이뻐 | Nhưng không, giờ em xinh lắm. |
아무튼 풋풋했지 | Dù sao thì, hồi đó em rất trong sáng. |
그런데 선생님도 그때랑 다르잖아요, 지금 | Nhưng lúc đó chị cũng khác mà. |
- [웃음] - 샵 차리셨잖아요! | Nhưng lúc đó chị cũng khác mà. Chị có cửa hàng riêng rồi! |
이거 다 누가 차리라고 했어요? | Ai bảo chị mở cửa hàng riêng ấy nhỉ? |
빨리 말하세요 누가 차리라 했어요? | Nói đi! Ai bảo chị? |
지수 | Em đấy. |
빅 픽쳐! | Kế hoạch lớn của chị. |
제가 아직도 빅 픽쳐를 그리고 있어요 | Và chị vẫn đang lên những kế hoạch lớn. |
'내가 이걸 꼭 해야지 이게 내 길이야' | Tôi nghĩ có rất ít người thực sự nghĩ rằng, |
이렇게 확신을 갖고 가는 사람은 | "Đây là việc tôi phải làm. Đường tôi phải đi." |
정말 행운아인 거죠 | "Đây là việc tôi phải làm. Đường tôi phải đi." Với tôi họ thật may mắn. |
그런 사람이 별로 없다고 생각해요 | Tôi không nghĩ có nhiều người như thế. |
"로제" | |
(로제) [영어] 도통 잠이 잘 안 와요 | Tôi rất khó chìm vào giấc ngủ. |
머릿속에 생각이 너무 많아서요 | Tôi có rất nhiều suy nghĩ trong đầu. |
노래는 일종의 스트레스 해소법이에요 | Và, hát như sự giải tỏa căng thẳng, |
이러고 있으면 모든 게 다 제대로 돌아가는 것 같거든요 | và mọi thứ dường như hợp lý khi tôi hát. |
[영어] 되게 어려운 곡이에요 [웃음] | Đó là một bài hát rất khó. |
[외침] | |
이 곡은 절대 익힐 수 없을 줄 알았는데 [웃음] | Tôi không nghĩ mình có thể hoàn thiện nó. |
[한숨] | |
[신음] | |
(로제) 사실 어떨 때는 연습생 시절이 그리워요 | Đôi khi, tôi thực sự nhớ những ngày thực tập. |
[음악 코드 연주] | |
(로제) 왜냐하면 그때는 늘 음악에 둘러싸여 살았거든요 | Bởi vì, hồi đó, chúng tôi được bao quanh bởi âm nhạc. |
하지만 요즘은 일이 너무 많아져서 | Nhưng giờ, chúng tôi có rất nhiều việc, nên tôi phải dành thời gian làm điều này. |
노래하려면 따로 시간을 내야 하죠 | Nhưng giờ, chúng tôi có rất nhiều việc, nên tôi phải dành thời gian làm điều này. |
그래서 늘 밤에 잠은 안 자고 노래하는 거예요 | Nên tôi luôn làm vào ban đêm, khi lẽ ra tôi phải ngủ. |
안녕, 소년, 소녀 여러분 | Chào các cậu. |
나는 로젠이라고 해요 | Tớ tên là Roseanne, |
지금 막 일어났어요 | và tớ vừa ngủ dậy. |
'잠옷 뉴스'에 온 걸 환영해요 | Và chào mừng tới bản tin đồ ngủ. |
(로제) 저는 뉴질랜드에서 태어났어요 | Tôi sinh ra ở New Zealand. |
그리고 8살 때 호주로 이사했죠 | Rồi tôi chuyển đến Úc năm tám tuổi. |
[느린 곡 연주] | |
어린 시절엔 늘 피아노에 붙어살았어요 | Hồi đó, tôi luôn chơi piano. |
피아노 앞에 앉아서 저 자신을 위해 자장가를 연주했죠 | Kiểu, tôi thích ngồi đó, chơi một điệu ru chính mình, |
그러다 보면 너무 졸려서 그대로 잠들곤 했어요 | nhưng tôi sẽ thật sự buồn ngủ, và thiếp đi, |
턱을 무릎 위에 괴고요 | gục mặt vào đầu gối. |
전 일요일마다 교회에 가서 한국 친구를 많이 사귀었어요 | Tôi đến nhà thờ mỗi Chủ Nhật và có nhiều bạn Hàn Quốc ở đó. |
하지만 학교에서는 그냥 평범한 호주 소녀였죠 | Nhưng ở trường, tôi chỉ là một đứa trẻ Úc bình thường. |
- (남성) 축하한다, 로제 - [청중들의 박수] | Chúc mừng, Rosé. |
(로제) 두 개의 삶을 살면서 즐거웠던 것 같아요 | Tôi nghĩ tôi thích có hai cuộc đời. |
약간 한나 몬타나처럼요 [웃음] | Kiểu như Hannah Montana. |
재미있죠 | Buồn cười thật. |
[노래 'When You Look Me In The Eyes'] | |
(로제) 아빠가 호주에 YG가 온다는 뉴스를 보셨어요 | Bố tôi thấy trên tin tức là YG sẽ đến Úc. |
보고 그러셨죠 '로제야, 오디션 보고 싶니?' | Ông ấy nói, "Rosé, con muốn thử giọng không?" |
전 정말 충격받았죠 | Và tôi đã rất sốc. |
아빠께 여쭤봤던 것 같아요 '제가 음악을 좋아해요? 제가요?' | Tôi nghĩ mình đã hỏi bố, "Con thích âm nhạc ạ? Phải không?" |
아빠는 이러셨고요 '그렇고말고' | Và ông ấy nói, "Ừ, rõ ràng. |
'그러니 뭔가 시도해 봐야지' | Con sẽ phải thử làm gì đó về lĩnh vực đó. |
'안 그러면 25살이 돼서' | Nếu không con sẽ 25 tuổi, |
'왜 아무것도 해 보지 않았나 후회할 테니까' | và hối hận vì đã không thử gì cả." |
[노래 'I Won't Give Up'] | |
(로제) 전 16살이었죠 | Lúc đó tôi 16 tuổi. |
가서 오디션을 봤고 나중에 전화를 받았어요 | Tôi đi thử giọng, rồi họ gọi tôi, |
'두 달 내에 한국으로 올 수 있어요?' | và họ nói, "Em có thể bay đến Hàn Quốc trong vòng hai tháng tới không?" |
(로제) 그렇게 제 인생이 바뀌었죠 | Và rồi cuộc đời tôi thay đổi. |
저는 학교를 중퇴했어요 | Tôi bỏ học. |
호주에서 다니던 학교를 나왔죠 | Ở Úc, tôi bỏ học. |
가족들과 떨어져서 사는 건 상상도 해 본 적 없었어요 | Tôi chưa từng tưởng tượng mình sống xa gia đình. |
2주 넘게 집을 떠나 본 적조차 없었죠 | Tôi thậm chí còn chưa từng ngủ xa nhà quá hai tuần. |
그래서 정말로… 세상에, 울 것 같네요 | Nó thực sự là... Ôi trời! Tôi khóc mất. |
[떨리는 목소리] 그건… | |
울음이 나네요 | Tôi khóc mất. |
네 | Ừ. |
기숙사에 처음 들어간 날 밤에 | Đêm đầu tiên ở ký túc xá, |
다 같이 한방을 썼거든요 | tất cả họ ở cùng một phòng. |
다들 자고 있었죠 | Mọi người đang ngủ. |
[한국어] 채영이가 호주에서 기타 들고 와서 | Cậu ấy mang theo một cây ghi-ta từ Úc, và tôi nói, |
'보여줘 봐' 이랬거든요 [웃음] | "Chơi một bài đi." |
[영어] 넷이 마음이 맞았죠 이유도 모르겠어요 | Là bốn chúng tôi. Tôi còn không biết tại sao, |
하지만 마음이 맞았어요 | nhưng là bốn chúng tôi. |
아침까지 노래를 불렀어요 | Chúng tôi hát lại các bài hát tới sáng. |
넷이 다 함께 노래하고 누군가는 화음을 넣고요 | Bốn chúng tôi đều hát. Ai đó hoà âm. |
지수가 화음을 넣었던 거 같아요 | Tôi nghĩ chị Jisoo đã hòa âm. |
정말 재미있었죠 믿어져요? | Hài lắm. Tin được không? |
- [로제 웃음] - 내 눈 | Mắt tớ. |
(로제) 내 눈 | Mắt tớ. |
- [한국어] 여기 진짜 예쁘다 - (리사) 우와 | Nó thật là đẹp. |
여기 서 봐 | Đây, đứng đây. |
[영어] 하나, 둘… | Một, hai... |
[카메라 셔터음] | |
[탄성] | |
- 아주 좋아 - 나도 볼래 | - Đẹp lắm. - Tớ muốn xem qua. |
(리사) [한국어] 저는 5층에서 한국어 수업을 받고 나서 | Sau lớp tiếng Hàn của tôi trên tầng năm, |
엘리베이터를 타고 지하로 내려가는 길인데 | tôi đi thang máy xuống tầng hầm. |
어떤 여자가 | Và có một cô gái... |
머리가 짧은데 이렇게 꽉 묶고 | tóc ngắn, cột lại phía sau. |
어색한 느낌이었어 | Thật ngượng ngùng. |
- 뭔가 긴장됐어 - 긴장되지, 그럼 | - Tớ đã rất hồi hộp. - Chắc rồi. |
[영어] 묘했어 | Kiểu như, "Ôi!" |
[한국어] 저도 막 '어, 새로운 여자?' | Kiểu như, "Ôi!" Một cô gái mới?" |
- [로제의 웃음소리] - 나는 경… 경… | Tớ kiểu... -...cảnh giác với... đối thủ. - Ừ. Cạnh tranh. |
- [한국어] 맞아, 경쟁 - 경쟁, 너무 경쟁적이었어 | -...cảnh giác với... đối thủ. - Ừ. Cạnh tranh. Rất cạnh tranh. |
[영어] 그 때는 모든 게 다 경쟁이었어 | Lúc đó mọi thứ đầy sự ganh đua. |
날 경쟁 상대로 봤다니 | Cậu ấy nghĩ tôi là đối thủ, và tôi thực sự sợ hãi. |
내가 얼마나 주눅 들어 있었는데 | Cậu ấy nghĩ tôi là đối thủ, và tôi thực sự sợ hãi. |
'다들 너무 잘하잖아' | Kiểu, mọi người đều rất giỏi. |
(리사) [태국어] 저희는 동갑이었고 | Bọn tôi bằng tuổi nhau... |
취향도 비슷했어요 | và có chung sở thích. |
[한국어] 외국에서 왔기 때문에 힘들 때도 | Vì bọn tôi đều đến từ đất nước khác, khi gặp khó khăn, |
서로 더 의지가 됐던 거 같아요 | bọn tôi dựa vào nhau nhiều hơn. |
[태국어] 둘이 단짝 친구가 됐죠 | Bọn tôi như hai hạt đậu trong một vỏ. |
거의 무슨 쌍둥이 같았어요 | Bọn tôi như cặp sinh đôi. |
(로제) [영어] 둘이 똑같은 옷을 입고서 | Nhiều khi bọn tôi ra ngoài, và mặc cùng một bộ đồ. |
나오는 일도 정말 많아요 | Nhiều khi bọn tôi ra ngoài, và mặc cùng một bộ đồ. |
[한국어] 항상 쉬는 날이 있으면 같이 돌아다니고 | Và trong những ngày nghỉ, bọn tôi luôn bên nhau. |
[영어] 리사한테 호주 억양이 옮기 시작했다니까요 | Cậu ấy bắt đầu nói giọng Úc. |
[리사의 웃음] | |
아직도 가끔 호주 억양이 나와요 | Thấy chưa, thỉnh thoảng vẫn nói. |
[호주 억양] 아니야 | Không. |
- 맞아 - [호주 억양] 아냐 | - Có mà. - Không. |
[깔깔 웃음] 어떻게 말하는지도 모르겠어 | Tớ còn không biết cách... |
한국에서 살게 될 줄은 꿈에도 생각 못 했어요 | Tôi không hề nghĩ sẽ sống ở Hàn Quốc. |
그러다가 갑자기 16살 때… | Rồi đột nhiên ở tuổi 16, tôi kiểu, |
이젠 한국이 제 고향이죠 | "Giờ Hàn Quốc là nhà." |
(리사) [한국어] 힘들었어? | Khó khăn không? |
[영어] 당연하지 | Tất nhiên. |
내가 있는데도? | Dù cậu đã có tớ? |
너? | Cậu á? |
넌 아무 도움도 안 돼 | Cậu chả giúp được gì. |
농담이야 [깔깔 웃음] | Tớ đùa thôi. |
- 난 언니랑 같이 자랐거든 - 응 | Ừ. Vì tôi lớn lên cùng chị gái. |
그런데 언니가 없다고 생각해 봐 | Nghĩ đến việc không có chị gái. |
하지만 리사가 곁에 있었지 | Nhưng Lisa đã ở đó. |
[한국어] 제가 힘든 일이 있을 때는 | Khi tôi gặp khó khăn, tôi nhìn Rosé và cậu ấy cũng thế. |
채영이를 보면 얘도 똑같이 힘들어하니까요 | Khi tôi gặp khó khăn, tôi nhìn Rosé và cậu ấy cũng thế. |
[영어] 굉장히 슬플 때도 널 보면 괜찮다는 생각이 들었어 | Tớ nghĩ mình rất buồn, nhưng tớ nhìn cậu, và nghĩ, "Được rồi." |
[두 사람의 웃음] | |
케이팝을 케이팝답게 만드는 건 연습생으로 지낸 시간인 것 같아요 | Tôi nghĩ điều làm nên K-pop là thời gian chúng tôi làm thực tập sinh. |
"연습생 기간 6년 연습생 기간 5년" | THỰC TẬP 6 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM THỰC TẬP 4 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM |
"연습생 기간 4년 연습생 기간 5년" | THỰC TẬP 6 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM THỰC TẬP 4 NĂM - THỰC TẬP 5 NĂM |
일종의 아이돌 훈련용 기숙 학교처럼 | Bọn tôi sống cùng nhau, như trường nội trú, |
다 같이 살거든요 | phiên bản huấn luyện. |
(로제) 여자애가 9명 있었을 거예요 | Tôi nghĩ có chín cô gái. |
기획사가 커다란 그룹을 만들려고 계획 중이어서 | Họ dự định tạo ra một nhóm lớn, |
연습생이 많았죠 | nên có rất nhiều cô gái ở đó. |
(제니) 저희는 모든 면에 있어서 | Họ cần bạn đạt tiêu chuẩn của họ trong mọi môn học. |
기획사의 기준을 충족시켜야 해요 | Họ cần bạn đạt tiêu chuẩn của họ trong mọi môn học. |
[한국어] 저는 처음 들어왔을 때 레슨이 너무 많아서 | Với tôi, ban đầu có rất nhiều bài học. |
하루에 춤 레슨을 서너 개씩 받으면서 연습하고 | Tôi học ba đến bốn bài nhảy mỗi ngày và luyện tập. |
보컬 레슨도 두 선생님 세 선생님에게서 받고 | Tôi học hát với hai đến ba giáo viên. |
그때 제일 힘들었어요 | Giai đoạn khó khăn. |
(로제) [영어] 2주에 한 번씩 쉬는 날이 있었고 | Cứ hai tuần bọn tôi được nghỉ một ngày |
그다음엔 다시 13일간 연습하는 거죠 | và rồi lại luyện tập 13 ngày nữa. |
하루에 14시간씩 훈련만 하는 거예요 [가벼운 웃음] | Vậy là, 14 tiếng mỗi ngày chỉ luyện tập. |
[스피커에서 랩 음악 흘러나옴] | |
(테디) 쉬운 일이 아니죠 | Không dễ dàng, |
끝도 없이 반복하는 거요 | cứ lặp đi lặp lại thế. |
하지만 이렇게 어린 나이에 이후 10년 동안 필요한 | Nhưng ở tuổi trẻ như vậy, chúng có thể tiếp thu tất cả kỹ thuật và công cụ |
모든 기술과 수단을 흡수할 수 있어요 | mà chúng cần cho mười năm tới. |
(로제) 춤을 배우려면 익혀야 하는 기본적인 안무가 있어요 | Có trình tự cơ bản mà bạn phải theo khi học nhảy. |
제니는 이런 식이었죠 '이 안무를 제일 먼저 배워야 해' | Jennie nói, "Điều đầu tiên em phải học là, |
'그냥 첫 번째 동작부터 알려줄게' | và chị sẽ chỉ cho em động tác đầu tiên." |
그러고는 '그대로 해 봐' 저는 '난 할 줄 몰라' | Chị ấy nói, "Làm thế này." Tôi thì, "Em không biết làm." |
(리사) 네가 처음 댄스 수업 받던 날이 아직도 기억나 | Tớ vẫn nhớ, ngày đầu tiên cậu có buổi học nhảy. |
- [웃음] - 그 전엔 춤춰 본 적이 없었어요 | Vì đời tớ chưa từng nhảy. |
귀여웠어 | Dễ thương mà. |
16살짜리 애한테 처음으로 춤을 추게 시키면 | Bảo một đứa trẻ 16 tuổi nhảy lần đầu |
정말 웃긴 꼴이 되죠 저는 이렇게… | sẽ buồn cười lắm. Tớ trông như một... |
[리사의 웃음] | |
그러고 나서 저 자신에게 너무 화가 났어요 | Và rồi sau đó, tớ rất tức giận với chính mình. |
'나도 리사처럼 될 거야' 하고 다짐했죠 | Tớ nói, "Mình sẽ thành người như Lisa." |
리사는 굉장한 댄서였거든요 완전히 최상위권이었죠 | Vì Lisa là vũ công. Cậu ấy kiểu... Cậu ấy đứng đầu. |
[댄스 음악] | Cuối mỗi tháng, sếp của bọn tôi và toàn bộ nhà sản xuất sẽ đến, |
(로제) 매달 월말이면 사장님이랑 프로듀서님들이 전부 와서 | Cuối mỗi tháng, sếp của bọn tôi và toàn bộ nhà sản xuất sẽ đến, |
저희는 그 앞에서 솔로곡, 그룹 곡 | và bọn tôi sẽ diễn một bài hát đơn, một bài hát nhóm, và một bài vũ đạo nhóm. |
그룹 안무를 각각 공연했어요 | và bọn tôi sẽ diễn một bài hát đơn, một bài hát nhóm, và một bài vũ đạo nhóm. |
(리사) [한국어] 저희가 직접 짜고요 | Để làm thế, bọn tôi phải tự lên kế hoạch. |
그런데 담당이 있어요 | nhưng mỗi người đều có vai trò. |
어떤 사람이 보컬 담당이면 파트 정해 주고 그러는데 | Nếu ai đó phụ trách giọng hát, bọn tôi sẽ để họ giữ vai trò đó, |
저는 항상 안무 담당이어서 | nhưng tôi luôn đảm nhận vai trò vũ công. |
항상 제가 안무를 짜고 그랬었어요 | Nên tôi luôn thiết kế vũ đạo. |
매달, 정말 매달 짰어요 | Mỗi tháng! Đúng nghĩa là mỗi tháng... |
5년 동안요 | suốt năm năm. |
[관객의 박수] | suốt năm năm. |
(리사) 평가가 끝나고 점수 같은 게 나와요 | Sau khi xem xét hàng tháng, bạn sẽ được chấm điểm. |
누가 A고, 누가 B고 누가 C고… | Có những người điểm A, những người điểm B và điểm C. |
(제니) [영어] 매달 친한 친구가 한 명씩 | Tôi nhớ tháng nào cũng phải tiễn một người bạn tốt về nhà |
시험에서 탈락해서 | Tôi nhớ tháng nào cũng phải tiễn một người bạn tốt về nhà |
집으로 돌아가야 했던 게 기억나요 | vì họ bị loại sau bài kiểm tra. |
규칙이 정말 많았어요 조심해야 할 게 너무 많았죠 | Có rất nhiều quy tắc, rất nhiều thứ chỉ để, |
'이건 회사에서 싫어하고 저것도 싫어하고' | "Rồi, họ không thích cái này cái kia." |
제가 뭘 하든 잘못했다는 이야기만 들었죠 | Mọi thứ tôi làm đều sai. |
(제니) 면전에서 이 일을 할 실력이 부족하단 말을 듣고 | Bị nói thẳng mặt là kém cỏi |
그런 말을 듣고서도 | và cố giữ bình tĩnh khi nghe những lời đó... |
정신을 추슬러야 하는 게… | và cố giữ bình tĩnh khi nghe những lời đó... |
정말 가혹하죠 | kiểu, cực kỳ tàn nhẫn. |
그다지 즐거운 분위기는 아니었어요 | Đó không phải là cảm giác hạnh phúc. |
술, 담배도 금지였고 문신도 하면 안 됐죠 | Bọn tôi không được phép uống rượu, hút thuốc hay xăm mình. |
[한국어] 집에 많이 못 가고 주말까지도 연습하곤 해서 | Tôi hiếm khi về nhà và phải tập vào cuối tuần. |
부모님도 많이 속상해하시고 걱정하셨는데 | Nên bố mẹ tôi khá buồn và lo lắng. |
워낙 저희 가족들도 | Nhưng họ không thật sự là |
저를 아끼고 감싸는 그런 성격이 아니라 | kiểu người đa cảm, |
어차피 제 인생은 제가 살아야 하는 거니까 | và họ biết đây là việc tôi phải làm, |
어차피 언젠가 있을 일이다 하시고 저를 강하게 키우신 것 같아요 | nên họ bảo tôi hãy mạnh mẽ lên và hoàn thành nó. |
[영어] 전 늘 엄마에게 전화하곤 했어요 [웃음] | Tôi luôn gọi cho mẹ... |
전화해서는 늘 이랬죠 '엄마, 너무 힘들어요' | tôi luôn gọi cho bà và nói, "Mẹ, khó quá." |
'그럼 집에 돌아오렴' '싫어요' | Mẹ nói, "Về đi". Tôi nói, "Không". |
아빠도 연락하셔서 이러셨어요 '로제야, 그냥 집에 돌아오렴' | Bố tôi đưa tôi đi, và ông ấy nói, "Rosé về đi." |
'우린 네가 돌아왔으면 좋겠어' | Ông nói , "Bố mẹ muốn con về nhà." |
전 그게 너무 싫었어요 '집에 오라'는 말이요 | Và tôi ghét điều đó. Ghét bất cứ khi nào họ nói, "Về nhà đi." |
제가 제일 듣기 싫어한 말이었어요 | Đó là điều cuối cùng tôi muốn nghe. |
[노래 'Clarity'] | |
(지수) [한국어] 다른 친구들보다 조금 늦게 시작해서 | Tôi bắt đầu muộn hơn những người khác, |
저는 친구들이랑 추억도 많이 쌓고 학교에서의 생활도 길어서 | nên tôi được tạo ra những kỷ niệm với bạn bè và đến trường. |
지금 생각하면 그게 좀 다행이란 생각이 들어요 | Tôi coi đó là may mắn. |
[노래 'Can't Feel My Face'] | |
(제니) [영어] 연습생으로 지내면서 | Tôi không hối tiếc khi dành thời gian làm thực tập sinh để học nhảy, hát. |
춤과 노래를 배운 시간을 후회하지는 않아요 | Tôi không hối tiếc khi dành thời gian làm thực tập sinh để học nhảy, hát. |
하지만 한 가지 아쉬운 게 있다면 18, 19살이 될 때까지는 | Nhưng một điều tôi ước là có thể sống ở nhà |
집에서 살 수 있었으면 좋았을 거 같아요 | đến khi 18, 19 tuổi. |
많은 사람이 고등학교에서 추억을 잔뜩 쌓는데 | Rất nhiều người có nhiều kỷ niệm thời trung học. |
전 그런 추억이 전혀 없거든요 | Nhưng tôi chưa từng có. |
(리사) [한국어] 그래서 계속 기다린 게 힘들었던 것 같아요 | Chờ đợi là phần khó nhất. |
[태국어] 해낼 수 없을 것 같았죠 포기하기 직전이었어요 | Tôi không nghĩ mình sẽ làm được. Tôi đã mấp mé từ bỏ. |
[영어] 어린 소녀들이 모여서 어디로 가는지도 모른 채 | Những ngày vô tận với một đám con gái, |
그저 하루하루 보내는 거니까요 | không biết việc này đi đến đâu. |
[한국어] '내가 여기서' | Tôi tự hỏi, |
'조금 힘든 것 때문에 그만두는 게 맞나?' | "Mày muốn bỏ cuộc vì nó không dễ dàng à?" |
(제니) 할 수 있다고 다짐했어요 | Tôi biết mình làm được. Họ đối xử với tôi càng khó khăn, |
소속사가 저를 엄격하게 대할수록 | Họ đối xử với tôi càng khó khăn, tôi càng nghĩ, "Mình sẽ vượt qua. |
이렇게 생각했죠 '이겨낼 거야' | tôi càng nghĩ, "Mình sẽ vượt qua. |
'내게 가치가 있다는 걸 저 사람들에게 보여줄 거야' | Mình sẽ cho họ thấy rằng mình xứng đáng." |
[노래 'Nobody Love'] | |
(로제) '여기까지 왔는데' | Sau tất cả, tôi sẽ không quay lại mà không làm gì. |
'아무것도 안 하고 돌아가진 않을 거야' | Sau tất cả, tôi sẽ không quay lại mà không làm gì. |
'그런 건 한심하잖아' 그렇게 생각했어요 | Thế sẽ thật xấu hổ. Tôi nghĩ thế. |
(리사) [태국어] 계속 싸우며 제 모든 걸 다 쏟아부어야 했어요 | Tôi phải tiếp tục chiến đấu. Tôi phải cố hết sức. |
'연습생으로 얼마나 오래 있어야 하든 상관없어' | "Tôi không quan tâm việc luyện tập kéo dài bao lâu. |
'덤벼 보라지! 이제 아무것도 신경 안 써' | Tới đi! Tôi không quan tâm nữa!" |
[군중의 박수] | |
(제니) [영어] 사장님은 매달 저희를 | Giám đốc điều hành sẽ xếp chúng tôi vào các nhóm khác nhau mỗi tháng |
다른 그룹으로 나눠서 서로 잘 맞는지 보셨어요 | Giám đốc điều hành sẽ xếp chúng tôi vào các nhóm khác nhau mỗi tháng chỉ để xem. |
그리고 어느 순간에 이르러 저희 넷을 골라내셨죠 | Và đã có lúc anh ấy chỉ ra bốn chúng tôi. |
[노래 '붐바야'] | |
(지수) [한국어] 평가를 볼 때도 네 명이서 그룹으로 보고 | Chúng tôi được đánh giá cùng nhau, |
테스트 촬영 같은 게 있으면 넷이서 받고 | và bốn chúng tôi đã làm bài kiểm tra màn hình |
녹음 같은 것도 넷이 올라가서 데모 녹음을 해 보고… | và thu âm bản hát thử cùng nhau. |
"2015년" | |
[스피커에서 나오는 'Lean On'] | |
(리사) 되게 자연스럽게 된 것 같아요 | Nó diễn ra một cách tự nhiên. |
뭔가 합이 잘 맞았어요 | Chúng tôi rất ăn ý. |
(제니) [영어] 그냥 서로 잘 맞았어요 | Chúng tôi rất hợp nhau. |
보통 그룹은 이렇잖아요 '내가 노래를 더 부르고 싶어' | Chúng tôi rất hợp nhau. Vì thường thì, "Ồ, tôi muốn hát nhiều hơn." |
'내가 가운데 서고 싶어' | Hoặc, "Tôi muốn đứng giữa." |
이런 식의 작은 갈등이 그룹 안에서 일어나죠 | Luôn có những cuộc cãi vã nhỏ trong các nhóm nhạc. |
하지만 저희 넷이 모이면 할 일이 아주 분명했어요 | Nhưng khi là bốn chúng tôi, những gì chúng tôi làm rất rõ. |
그래서 저희 넷이 한 그룹이 될 수 있었죠 | Và đó là điều khiến chúng tôi có thể ở cùng nhóm. |
여자애 4명이 그룹을 이루는 게 쉬운 일이 아니잖아요 | Bốn cô gái ở trong một nhóm không hề dễ dàng. |
(지수) [한국어] 이렇게 단체로 하다 보면 | Khi làm việc trong một nhóm, |
각자 맡는 위치가 있고 역할이 있으니까 | tôi thấy ai cũng có vị trí và vai trò của mình, |
단체로 활동할 때 한 명씩 각각 최고의 자리에서 | và mọi người đều có cơ hội tỏa sáng. |
노력할 때의 시너지를 보면서 제가 깨달았던 것 같아요 | Sức mạnh tổng hợp được sinh ra như thế. |
'이렇게 한 명씩 맞는 자리에 있으니까' | Nhận thức đó thay đổi quan điểm của tôi. Khi mỗi người ở đúng vị trí, |
'큰 효과를 낼 수 있구나' | điều tuyệt vời có thể xảy ra. |
[군중의 박수] | |
[경쾌한 전자 음악] | |
(테디) [영어] 제가 처음 이 일을 맡았을 때는 | Khi tôi mới tham gia, có bảy, tám, chín cô gái. |
애들이 일곱, 여덟 아홉 명이 있었어요 | Khi tôi mới tham gia, có bảy, tám, chín cô gái. |
그러다 노래를 몇 곡 준비하기 시작하고 | Rồi chúng tôi bắt đầu ghi âm vài bài, |
음향상으로 가장 좋은 소리를 내는 조합을 찾았죠 | Rồi chúng tôi bắt đầu ghi âm vài bài, và xem bài nào nghe ổn nhất. |
지금의 네 명이라는 조합을요 | Bốn cô gái lúc này, sự kết hợp. |
그리고 물론 각 멤버의 개성도 고려해야죠 | Và dĩ nhiên, bạn bắt đầu nhìn vào tính cá nhân của họ, |
성격 같은 거요 | tính cách của họ. |
그 넷은 그냥 딱 맞는 느낌이었어요 | Bốn người họ cho cảm giác phù hợp. |
[노래 계속됨] | |
(리사) [한국어] 테디 오빠는 사장님이랑 가까운 위치였어요 | Teddy là giám đốc điều hành. |
누가 테디 오빠랑 뭘 했다거나 만났다고 하면 | Nếu ai đó đã làm gì đó với Teddy hoặc đã gặp Teddy, |
[헉 소리] 큰일, 대단한 일처럼 반응하는 분위기였단 말이에요 | đó là vinh dự lớn. |
(리사) 누구인지 잘 몰랐긴 했는데 | Tôi không biết nhiều về anh ấy. |
1TYM에 있었던 건 알고 있었어요 | Tôi biết anh ấy thuộc nhóm 1TYM. |
(테디) [영어] 시대가 바뀌었으니까 | Đó là thời gian, thời đại khác, |
제가 젊었을 때 필요했던 그런 사람이 돼 주고 싶었어요 | và tôi chỉ muốn trở thành người mà tôi cần khi tôi còn trẻ. |
조금 거리를 두고 이 일을 보며 내게 어디로 가야 할지 알려 주는 | Tôi không có ai đó từ góc độ bên ngoài |
그런 사람이 없었거든요 | bảo tôi phải đi đâu. |
[한국어] 처음 만났을 때는 그때잖아 | - Lần đầu gặp nhau là khi ta... - Khi em còn là thực tập sinh. |
(지수) 연습생 때 | - Lần đầu gặp nhau là khi ta... - Khi em còn là thực tập sinh. |
[영어] 그때 정말 긴장됐어요 | Tôi đã rất lo lắng. Em không nói nên lời. |
오빠에게 말도 제대로 못 했죠 | Tôi đã rất lo lắng. Em không nói nên lời. |
(지수) [한국어] 오빠를 보는 게 데뷔의 끝판왕 같았잖아요 | Gặp anh giống như... giai đoạn cuối của sự ra mắt. |
오빠가 최종 보스였어요 오빠를 보면 데뷔하는 거야 | Anh là trùm. Trùm cuối! Nếu gặp anh, bọn em sẽ được ra mắt! |
(리사) 맞아 | Anh là trùm. Trùm cuối! Nếu gặp anh, bọn em sẽ được ra mắt! |
오빠, 기억나세요? | Oppa, anh có nhớ... |
휘파람 소리 1,000번 녹음했던 거? | ghi âm tiếng huýt sáo đó 1.000 lần? |
[전원 웃음] | ghi âm tiếng huýt sáo đó 1.000 lần? |
- [영어] 절대 못 잊을 거야 - [전원 웃음] | Anh sẽ không bao giờ quên. |
절대 못 잊지 | Không quên nổi. |
하마터면 '휘파람'을 데뷔곡으로 발표 못 할 뻔했지만… | Và chúng tôi suýt không phát hành "WHISTLE" làm bài hát đầu tay, nhưng... |
(테디) 다들 무모하다고 반대했지 | Rất nhiều người nghĩ nó mạo hiểm. |
하지만 결국 마지막에 이랬죠 '이 곡이어야 해' | Nhưng phút cuối, chúng tôi nói, "Phải thế." |
(테디) 노래가 묘하게 컨트리풍이었는 데다 | Nó mang hơi hướng đồng quê kỳ lạ, và nó cực kỳ tối giản. |
아주 미니멀 음악이었잖아 | Nó mang hơi hướng đồng quê kỳ lạ, và nó cực kỳ tối giản. |
노래가 너무 허전하다고 생각한 사람이 많았지 | Nghe có vẻ quá trống rỗng với nhiều người. |
대부분의 사람이 반대했지만 우리가 그냥 밀어붙였지 | Hầu hết mọi người phản đối. Chúng tôi cứ tiến hành, mặc kệ. |
저기 있는 저 사진 알겠어? | Này, biết bức ảnh đó chứ? |
우리가 블랙핑크로 참여한 첫 사진 촬영이야 | Đó là buổi chụp đầu tiên của chúng ta dưới tên BLACKPINK. |
(제니) 맞아요 | Phải. |
오빠가 제일 좋아하는 사진이잖아요 | Là ảnh yêu thích của oppa. |
저 사진이 찍힌 걸 본 순간 이런 생각이 들었어요 | Ngay khi thấy bức đó, hình ảnh cuối, tôi đã nghĩ, |
'야, 이거 아주 재미있겠는데' | "Ồ, sẽ vui lắm đây." |
[노래 '붐바야'] | THÁNG TÁM 2016 |
"2016년 8월" | THÁNG TÁM 2016 |
(기자 1) [한국어] YG 엔터테인먼트도 | YG Entertainment dự kiến ra mắt nhóm nhạc nữ mới đầu tiên |
2NE1 이후 7년 만에 신인 걸그룹을 선보일 예정입니다 | YG Entertainment dự kiến ra mắt nhóm nhạc nữ mới đầu tiên sau bảy năm kể từ khi 2NE1 ra mắt. |
(기자 2) 프로듀서 테디의 진두지휘 아래 | Dưới sự chỉ đạo của nhà sản xuất Teddy, |
출격 준비를 하고 있는 이 걸그룹은 | nhóm mới này đang được chuẩn bị. |
멤버 구성부터 데뷔곡까지 모두 베일에 싸여 있는 상황 | các thành viên và các bài hát đầu tay được giữ bí mật. |
떨려! | Tôi đang run! |
- 너무 떨려! - [스태프 웃음] | Run quá! |
'여러 가지… 다양한 색을…' | "Nhiều màu sắc... đa dạng..." |
[한숨] 어떡해야 되지? | Thế nào rồi? |
[영어] 제가 원하는 건 사람들이 저희 잠재력을 알아봐 주는 거예요 | Tôi chỉ muốn mọi người thấy tiềm năng của chúng tôi. |
이렇게 생각할 필요는 없어요 '우와! 새 그룹이 나왔는데' | Không nhất thiết phải là, "Chà! Nhóm này xuất hiện |
'모든 면에서 정말 완벽해' | Không nhất thiết phải là, "Chà! Nhóm này xuất hiện và hoàn hảo về mọi mặt." |
그냥 사람들이 저희에 대해 호기심을 가졌으면 했어요 | Tôi muốn mọi người tò mò về chúng tôi. |
[한국어] 안녕하세요 | Chào mọi người. |
블랙핑크의 로제입니다 | Tôi là Rosé của BLACKPINK. |
안녕하세요 블랙핑크의 제니입니다 | Xin chào, tôi là Jennie của BLACKPINK. |
안녕하세요 | Chào mọi người, |
블랙핑크의 지수입니다 | tôi là Jisoo của BLACKPINK. |
안녕하세요 블랙핑크의 리사입니다 | Chào mọi người, tôi là Lisa của BLACKPINK. |
그동안 함께 해온 멤버들과 | Sau khi tập với các thành viên suốt thời gian qua. |
데뷔를 하게 되어서 | và cuối cùng có thể ra mắt trên sân khấu này, |
너무 떨리고 기대돼요 | tôi vừa lo vừa phấn khích. |
앞으로 블랙핑크만의 색으로 채워나갈 수 있도록 | Trong tương lai, chúng tôi sẽ nỗ lực để cho mọi người thấy |
노력하는 모습 보여드리겠습니다 | màu sắc độc đáo của BLACKPINK. |
사랑해주세용! | Xin hãy yêu quý chúng tôi! |
(다 함께) 감사합니다! | Cảm ơn! |
[영어] 저희가 데뷔하자마자 | Ngay khi ra mắt... |
[한국어] 제가 생각한 그대로 된 것 같아요 | Tôi nghĩ nó xảy ra đúng như tôi hình dung. |
[지수의 휘파람] | |
- 나 세 보인다 - [스태프 웃음] | |
[영어] 가자! | Đi thôi. |
(다 함께) [한국어] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
정말 기대가 되는데요 다음 무대도 소개해 주세요 | Không đợi được. Ai đang chờ biểu diễn tiếp? |
지난주 인기가요에서 독점 공개된 | Không đợi được. Ai đang chờ biểu diễn tiếp? Tuần trước hai bài của họ ra mắt chỉ trên Inkigayo và có thể đứng nhất! |
둘 모두 1위 후보! | Tuần trước hai bài của họ ra mắt chỉ trên Inkigayo và có thể đứng nhất! |
(남성) 대세 중의 대세를 입증하는 | Ta xem màn trình diễn của BLACKPINK, tân binh nóng bỏng nhất nhé? |
초특급 신인 블랙핑크의 무대를 만나볼까요? | Ta xem màn trình diễn của BLACKPINK, tân binh nóng bỏng nhất nhé? |
- [영어] 뮤직… - 스타트! | Ta xem màn trình diễn của BLACKPINK, tân binh nóng bỏng nhất nhé? - Âm nhạc... - ...bắt đầu! |
[노래 '휘파람'] | |
♪ 불어 봐 미사일 같은 휘파람 펑, 펑 ♪ | |
♪ 내가 나타날 때마다 화려하게 터트릴 때마다 ♪ | |
(기자 3) [한국어] YG가 새롭게 선보인 신인 걸그룹 블랙핑크가 | Nhóm nhạc nữ mới của YG, BLACKPINK |
데뷔 14일 만에 지상파 음악 방송 정상에 올라 | đã đạt vị trí số một chỉ 14 ngày kể từ ngày ra mắt, |
걸그룹 중 최단 기간으로 1위 기록을 세웠습니다 | đó là khoảng thời gian ngắn nhất một nhóm nhạc nữ đạt được vị trí số một. |
(지수) 처음 저희가 아무것도 모르고 데뷔하고 | Em nhớ khi chúng ta ra mắt |
상 받고 이랬을 때는 | và chiến thắng giải thưởng. |
[스태프의 박수와 환호성] | |
[영어] 와우! | Chà! |
[한국어] '우리 이렇게 해냈다!' 이런 다음에 | Và cảm giác như, "Chà! Ta đã làm được." |
[환호성 계속됨] | |
(지수) 점점 올라가서 '휘파람'이라는 노래가 1위를 했을 때는 | "WHISTLE" cứ tiếp tục đi lên, và khi nó thắng hạng nhất... |
신나는 마음뿐이었던 것 같아요 | chúng tôi rất vui và hào hứng. |
(제니) 그때 제일 현실적으로 놀랐던 거는 | Nói thật, chị nghĩ mình ngạc nhiên nhất |
음원차트에서 '휘파람'이 1위 했을 때 | khi "WHISTLE" đạt hạng #1 trên bảng xếp hạng âm nhạc. |
그때 제일 설렜지 | Đó là lúc chị phấn khích nhất. |
[영어] 내 기억에 우리가 | Và em nhớ bọn mình... |
[한국어] 연습실에 있었는데 그때 아직 우리가 | ...đang trong phòng tập khi nghe tin ta đứng thứ hai trên bảng xếp hạng. |
2위인가 그랬는데 | ...đang trong phòng tập khi nghe tin ta đứng thứ hai trên bảng xếp hạng. |
계속 확인하며 연습을 했어요 연습은 해야 하니까 | Và em cứ kiểm tra mãi, nhưng bọn mình phải đi tập. |
한 시간에 한 번씩 | Cứ kiểm tra mỗi giờ. |
그런데 갑자기 누가 와서 '야, 대박!' | Rồi có người bước vào và nói, "Ôi Chúa ơi!" |
[영어] 같이 펄쩍펄쩍 뛰었지 | Bọn mình nhảy cẫng lên, em nhớ mà. |
[한국어] 나는 친구들이 보내 준 게 기억나 | Chị nhớ bạn bè chị nói họ đã nghe bài hát. |
'길 가는데 너희 노래 나온다!' 이랬거든 | Họ kiểu, "Tớ đang ở ngoài, và họ đang bật bài hát của cậu!" |
그때는 정말 신기했지 | Hồi đó cảm giác rất kỳ lạ. |
'대박, 대박! 찍어 봐! 영상 보내 봐!' | Chị nói, "Ôi trời, tuyệt quá! Quay video đi! Gửi tớ!" |
[영어] 리사! 사랑해! | Lisa! Em yêu chị! |
(팬 1) 음악 스타일이 정말 좋아요 | Tôi rất thích phong cách của họ. |
다른 케이팝 그룹의 음악과는 전혀 달라요 | Nhạc của họ rất khác các nhóm K-Pop khác. |
(팬 2) 외국인 멤버가 아주 많다 보니 | Vì họ có nhiều thành viên nước ngoài. |
누구나 꿈을 이룰 수 있다는 걸 잘 보여주죠 | Và nó thực sự cho thấy ai cũng có thể đạt được ước mơ. |
(팬 3) 무대를 완전히 휘어잡아요 | Khi trên sân khấu, họ chiếm lĩnh nó. |
[한국어] 춤을 되게 파워풀하게 추고… | Điệu nhảy của họ rất mạnh mẽ. |
[네덜란드어] 음악을 들으면 곧장 춤추게 돼요 | Khi nhạc của họ bật lên, bạn lập tức nhảy theo. |
[영어] 제가 본 케이팝 그룹 중 멤버 간 유대가 제일 강해요 | Họ có tình bạn bền chặt nhất từng thấy ở một nhóm nhạc K-pop. |
[스페인어] 다들 이 일을 사랑하고 타고났다는 게 보여요 | Bạn có thể thấy họ thích việc họ đang làm và được sinh ra để làm việc đó. |
[영어] 제가 정말로 공감할 수 있는 | Tôi thấy đây là nhóm nữ mà tôi thực sự có thể phiêu cùng. |
걸그룹인 것 같아요 | Tôi thấy đây là nhóm nữ mà tôi thực sự có thể phiêu cùng. |
[음악 멈춤] | |
[영어] 그야 멋지니까요 | Họ ngầu lắm. |
최고의 악녀들이에요 [웃음] | Họ là những cô nàng chất chơi nhất. |
['휘파람' 계속됨] | |
[군중의 아우성] | |
(리사) [태국어] 연습생 때는 아무도 저를 몰랐어요 | Khi tôi còn là thực tập sinh, không ai biết về tôi. |
하지만 블랙핑크로 데뷔하고 나서는 | Nhưng sau khi ra mắt dưới tên BLACKPINK, |
어딜 가든 사람들이 절 따라다녀요 | tôi đi đâu cũng có người bám theo. |
저희가 이렇게 유명해질 줄은 몰랐어요 | Tôi không biết chúng tôi sẽ trở nên nổi tiếng thế này. |
[음악 멈춤] | |
(로제) [영어] 어젯밤엔 얼마나 잤어? | Tối qua bạn ngủ được bao lâu? |
[한국어] 세 시간 | Ba tiếng. |
- [영어] 세 시간? - 응 | - Ba tiếng? - Phải. |
- (스태프 1) [한국어] 앞에 비켜야 해요 - (스태프 2) 거기 나오세요 | - Phía trước trống rồi. - Mọi người ra ngoài đi. |
(로제) [영어] 연습생 시절에는 데뷔하고 싶은 마음뿐이었죠 | Hồi thực tập, tôi rất tuyệt vọng. Tôi thực sự muốn điều này. |
하지만 데뷔하고 나면 수많은 책임이 뒤따라 와요 | Nhưng sau khi ra mắt, bạn bắt đầu nhận nhiều trách nhiệm. |
(남성) [한국어] 다들 화면 딱 보고 | Mọi người, nhìn vào máy ảnh này. |
(지수) 다 함께 나올 때는 저희도 부담이 있는 거죠 | Rồi áp lực cho việc tiếp theo lại đến. "Giờ sao? Ta làm gì đây? |
'어떡해야 하지? 이제 어떡해야 돼?' | Rồi áp lực cho việc tiếp theo lại đến. "Giờ sao? Ta làm gì đây? |
'빨리 새로운 걸 생각해 보자' 쫓기는 느낌이 들었는데 | Hãy nghĩ ra thứ gì đó mới mẻ." Tôi cảm thấy như bọn tôi bị truy đuổi. |
(감독) [영어] 액션! | Diễn! |
[노래 '불장난'] | |
[카메라 셔터음] | |
[한국어] 본상은 블랙핑크! | Người thắng cuộc là BLACKPINK. |
[군중의 환호성] | |
[신음] | |
감사합니다 사랑해요! | Cảm ơn! Tôi yêu tất cả các bạn! |
(기자 1) 블랙핑크에게 중요한 날입니다 | Hôm nay là một ngày trọng đại với BLACKPINK |
'뚜두뚜두'가 지난 24시간 동안 | khi 'Ddu-Du Ddu-Du' trở thành video nhạc Hàn Quốc được xem nhiều nhất trong 24 giờ. |
가장 많이 시청된 한국 영상이 되었습니다 | khi 'Ddu-Du Ddu-Du' trở thành video nhạc Hàn Quốc được xem nhiều nhất trong 24 giờ. |
(기자 2) 세 편의 뮤직비디오가 조회수 4억을 넘겼습니다 | Ba video nhạc với hơn 400 triệu lượt xem. |
(기자 3) 유튜브 조회 수 10억 회를 돌파했습니다 | Một tỷ lượt xem trên YouTube. |
[음악 멈춤] | |
(로제) 일이 점점 빨리 진행되면서 | Tôi nghĩ khi mọi thứ trở nên nhanh hơn, |
거기 압도되는 순간이 오는 것 같아요 | đôi lúc nó trở nên rất choáng ngợp. |
[들숨] 그렇죠 | Phải. |
(리사) [태국어] 데뷔 이후 처음으로… | Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên... |
[군중의 환호성] | |
(리사) 태국에 돌아갔을 때가 아직도 기억나요 | tôi về Thái Lan sau khi ra mắt. |
태국의 십 대들에게 저는 이만큼 크게 성공한 태국인이니까 | Vì thanh niên Thái thấy người Thái là tôi có thể đi xa thế này. |
다들 이러죠 '나도 리사처럼 되고 싶어' | Họ sẽ nói, "Tôi muốn giống như Lisa". |
[군중의 구호 소리] 리사! 리사! | Lisa! |
"보고 싶었어, 리사" | MỪNG LISA VỀ NHÀ NHỚ EM LẮM |
[군중의 함성] | |
(리사) [태국어] 하지만 저는 그때 | Nhưng lúc đó, tôi không chắc |
제가 십 대들의 롤모델이 될 만큼 훌륭한 사람일지 자신이 없었죠 | Nhưng lúc đó, tôi không chắc mình đủ giỏi để làm hình mẫu cho họ. |
[한국어] 나는 가수인데 | Tôi là ca sĩ, nhưng tôi... Tôi muốn trở thành kiểu ca sĩ nào? |
정확히 어떤 가수가 되고 싶은지 | Tôi là ca sĩ, nhưng tôi... Tôi muốn trở thành kiểu ca sĩ nào? |
목적을 잃은 것 같아요 나 자신을 찾고 있었던 것 같아요 | Tôi dường như đánh mất mục tiêu. Cố tìm lại chính mình. |
[태국어] 내가 정말로 그들의 롤모델이 될 수 있을까? | Tôi có thể thành hình mẫu của họ không? Tôi nên làm gì để không làm họ thất vọng? |
그들을 실망시키지 않으려면 어떻게 해야 할까? | Tôi có thể thành hình mẫu của họ không? Tôi nên làm gì để không làm họ thất vọng? |
이런 생각이 계속 머릿속을 스쳐 지나갔죠 | Những suy nghĩ này cứ lẩn quẩn trong đầu tôi. |
[군중의 환호성] | |
"블랙핑크 기숙사" | KÝ TÚC XÁ CỦA BLACKPINK |
(제니) [영어] 설탕이 필요해 | - Ta cần đường. - Ta cần đường. |
[노래하듯이] 설탕이 필요하다네 | - Ta cần đường. - Ta cần đường. |
- (지수) 한 숟갈만 - 한 숟갈 | - Một thìa. - Một thìa. |
(지수) [한국어] 너도 이건 잘 먹잖아 탕후루는 달라 | - Một thìa. - Một thìa. Nhưng chị cũng thích ăn món này. Tanghulu thì khác. |
(제니) 탕후루는 과일의 상큼함이 있기 때문에요 | Tanghulu có vị ngọt của trái cây. |
오랜만에 해서 비율이 약간… | Tỷ lệ hơi sai vì lâu rồi ta chưa làm món này. |
- 설탕이 더 많았어 - 여기 좀 탔다 | Nhiều đường quá. |
- 근데 맛있을 것 같은데 - 맞아 | Trông vẫn ngon mà. |
[영어] 이건 사실 중국 전통 간식인데 | Thực ra đây là món ăn vặt truyền thống Trung Quốc, |
여기 한국에선 찾기가 힘들어서요 | nhưng rất khó tìm ở Hàn Quốc. |
(지수) [한국어] 우리 한 번은 불날 뻔했잖아 | Có lần bọn tôi suýt gây cháy. - Bọn mình đã làm quá nhiều. - Ừ, suýt làm cháy nó. |
- 이걸 너무 만들다가 - 맞아, 태울 뻔했지 | - Bọn mình đã làm quá nhiều. - Ừ, suýt làm cháy nó. |
이 숙소가 없어졌을 뻔했어 [가벼운 웃음] | Bọn mình suýt xoá sổ ký túc xá. |
(제니) [영어] 지수에게 이렇게 영어 회화를 가르쳤어요 | Đây là cách tôi dạy Jisoo nói tiếng Anh. |
지난 6달간 영어가 많이 늘었어요 | Chị ấy đã tiến bộ trong sáu tháng qua. |
제가 하는 말을 다 알아듣거든요 그래서 종종 영어로 이야기해요 | Chị ấy hiểu mọi điều tôi nói, nên đôi khi tôi nói tiếng Anh với chị ấy. |
- (제니) [한국어] 어때? - 음! | Thế nào? |
맛있어? 나도 이거 먹을래 | - Ngon không? Em muốn nếm thử! - Nóng đấy. |
따뜻해 | - Ngon không? Em muốn nếm thử! - Nóng đấy. |
[바삭거리는 소리] | |
사실 좀 탄 맛 나 | Hơi cháy một chút. |
음! | |
[영어] 나쁘지 않네 | Không tệ. |
나쁘진 않지만 좋지도 않지 | Không tệ, nhưng không ngon. |
맞아, 솔직해지자 이건 실패작이야 | - Ừ. Nói thật. Nó là một thất bại. - Ừ. |
맞아 | - Ừ. Nói thật. Nó là một thất bại. - Ừ. |
[한국어] 아니야, 물을 안 넣었잖아 | Không. Ta không thêm nước. |
- 무슨 소리 하는 거야? - 물은 안 넣는다니까 | Không. Ta không thêm nước. - Em đang nói gì vậy? - Không, chị không thêm nước. |
언니, 물 넣어 | Unnie! Thêm nước vào. |
물을 넣는다고? 아니야, 물은 안 넣어 | - Thêm nước vào à? - Chị không thêm nước. |
못 살겠다, 봐요 제가 없으면 돌아가는 게 없어요 | Phải làm sao với chị đây? Nhìn này. Vắng em là tanh bành hết. |
[영어] 한국에서 이름 다음으로 제일 먼저 묻는 게 | Ở Hàn Quốc, một trong những điều đầu tiên bạn hỏi, ngoài tên, là tuổi tác. |
나이가 몇 살이냐는 거잖아요 | Ở Hàn Quốc, một trong những điều đầu tiên bạn hỏi, ngoài tên, là tuổi tác. |
나이가 더 많으면 바로 이러죠 '아, 네가 언니구나' | Và ngay khi họ nói họ lớn tuổi hơn bạn, kiểu như, "Ồ, chị là Unnie." |
언니라는 건 나이가 많은 여자 형제를 말하고요 | Unnie về cơ bản là cách gọi chị gái. |
그게 꼭… | Giống như... Các nước khác không có. |
[한국어] 외국은 그런 게 없잖아 | Các nước khác không có. |
[영어] 여기서는 서로를 이름으로 부르지 않아요 | Chúng tôi không gọi nhau bằng tên. |
상대방이 나이가 많으면 '언니'라고 하죠 | Thường là unnie nếu bạn lớn tuổi hơn tôi, và oppa nếu bạn là đàn ông. |
남자라면 '오빠'라고 하고요 | Thường là unnie nếu bạn lớn tuổi hơn tôi, và oppa nếu bạn là đàn ông. |
익숙해지는 데 시간이 좀 걸렸지만 한 번 입에 붙으면 | Phải mất một thời gian để làm quen, nhưng một khi đã nắm được thì, |
이름을 부르는 것보다 더 좋아요 | nó tốt hơn là gọi tên. |
지수가 아니라 '언니'인 거죠 | Không phải Jisoo. Là Unnie. |
어떤 점에선 가족이랑 비슷해요 | Như gia đình, theo cách nào đó. |
[한국어] 내가 그때 처음 와서 가수가 될 준비를 하는 거니까 | Khi mới thực tập làm ca sĩ, |
노래랑 춤도 아예 다 처음 해 보는 거고 | chị chưa từng thử hát hay nhảy. |
'어떡해야 되지?' 그러고 있는데 네가 알려줬어 | Chị mất phương hướng, nhưng em đã dạy chị nhiều. |
우리는 둘이… 그때가 경쟁이 정말 심할 때잖아 | Với hai chúng tôi, đó là... Cạnh tranh khốc liệt vào thời điểm đó. |
연습생이 20, 30명 있고 | Có khoảng 20 đến 30 học viên. |
어쩔 수 없이 맏언니니까 | Vì chúng ta là những người lớn tuổi hơn trong nhóm, |
애들이 어떡하지? 하는 걸 결국 우리가… | lũ trẻ tìm đến chúng ta khi gặp vấn đề. |
어떤 문제인지는 아는데 '언니, 이거 어떡하죠?' | Chị biết vấn đề của chúng là gì. Chúng sẽ hỏi, "Unnie, ta nên làm gì?" |
그대로 말하면 되지 않나 싶은데 그런 말을 잘 못 하니까 | Và chị khuyên chúng nói ra, nhưng chúng chật vật khi làm thế, |
내가 대신 말해 주고 이렇게 되는 거지 | nên cuối cùng chị lại lo liệu. |
당연히 책임이 있다고 생각하고 | Chắc chắn tôi cảm thấy có trách nhiệm. |
최대한 케어해 줄 수 있을 만큼 케어해 주려고 해요 | Tôi cố hết sức để chăm sóc các thành viên khác. |
[바삭거리는 소리] | |
[영어] 꽤 괜찮은데? 난 입에 맞아 | Thực ra thì không sao. Em ăn được. |
[한국어] 반 정도 반만 성공 | Thành công một nửa. |
(죠 리) [영어] 좋아 비트만 가지고 하는 거야 | Được rồi. Chỉ Rosé và nhịp điệu thôi. |
- 맙소사! - 가사도 멜로디도 없이 | - Ôi Chúa ơi. - Không lời hay giai điệu. |
(죠) 이제 시작 | Bắt đầu nào. |
[장난스럽고 경쾌한 음악] | |
♪ 잠들 수 없는 밤 ♪ | |
♪ 전부 괜찮아질까? ♪ | |
♪ 내가 머무른다면 머무른다면 ♪ | |
♪ 아냐, 문제없을 거야 아냐, 문제없을 거야 ♪ | |
(로제) 높은 곳을 무서워하거나 물을 무서워하는 | Bạn biết người ta hay nói họ sợ độ cao, hay sợ nước chứ? |
사람들이 있잖아요? | hay sợ nước chứ? |
전 늘 스튜디오에 들어가거나 작곡하는 게 무서웠어요 | Tôi luôn sợ phải bước vào phòng thu, hay viết gì đó. |
언젠가는 해 봐야겠다고 늘 생각했죠, 해야 한다고 | Tôi chỉ luôn nghĩ ngày nào đó tôi sẽ phải bắt đầu. Phải làm. |
[가사 없는 발성] | |
[음악 멈춤] | |
- 이건 저장해 둘게 - 네 | - Anh vẫn sẽ giữ cái này. - Được. |
- 한 번 더 해 보자 - 알겠어요 | - Thử lần nữa nào. - Vâng. |
리듬을 바꿀까요? 자꾸 같은 박자를 반복하게 되네요 | Em cần đổi nhịp điệu không? Em cứ hát một kiểu. |
- 부르면서 불편해? - 부르면서 불편하냐고요? | - Em thấy thoải mái khi hát không? - Em thoải mái khi hát không á? |
아주 조금요 한 번 더 불러볼까 봐요 | Hơi không thoải mái. Có lẽ em sẽ thử hát lại lần nữa. |
죠를 몇 번 만난 적이 있어요 죠의 음악은 굉장하죠 | Tôi đã gặp Joe, vài lần, và nhạc của anh ấy rất tuyệt. |
테디에게 그랬어요 '죠가 날 좀 도와주면 어떨까요?' | Tôi nói với Teddy, "Anh nghĩ sao nếu anh ấy giúp em?" |
이게 저희가 작업한 거예요 로제의 첫 녹음 곡이죠 | Đây là những gì chúng tôi đang làm. Bài hát đầu tiên của Rosé được thu âm. |
(로제) 아무도 못 듣게 이 파일 전체를 | Chúng tôi thậm chí còn lưu toàn bộ file vào tệp tin bí mật |
비밀 폴더에 넣어 놨어요 '아무도 모르게 숨겨 줘요' | vì tôi nói không ai được nghe nó. Tôi nói, "Giấu nó đi." |
♪ 아냐, 문제없을 거야 아냐, 문제없을 거야 ♪ | |
작곡 같은 경우 로제는 머릿속에 확실한 이야기를 갖고 있어요 | Khi viết bài hát, Rosé có những câu chuyện nhất định trong đầu. |
그런데 그 이야기를 들려주는 걸 쑥스러워하죠 | Và cô ấy ngại chia sẻ câu chuyện đó. Với cô ấy nó cực kỳ riêng tư. |
로제에게는 아주 내밀한 이야기인 거예요 | Và cô ấy ngại chia sẻ câu chuyện đó. Với cô ấy nó cực kỳ riêng tư. |
꼭 일기처럼요 | Như nhật ký của cô ấy. |
[로제의 웃음] 이런 세상에! | Ôi trời ơi! |
너무 긴장한 목소리야 | Giọng em có vẻ lo. |
'내가 뭘 하는 건지 모르겠어' 이러네요 [깔깔 웃음] | Vâng. Kiểu, "Chả biết mình đang làm gì." |
이런 내용으로 노래를 만들면 재미있을 것 같았거든요 | Tôi đã nghĩ, sẽ rất vui nếu tôi viết gì đó như... |
♪ 두세 시 지나서 ♪ | Sau hai, ba giờ khi em gọi cho anh |
♪ 전화 걸 때면 ♪ | Sau hai, ba giờ khi em gọi cho anh |
♪ 내 전화를 보고… ♪ | Và khi anh thấy cuộc gọi của em |
[초조한 웃음] | Và khi anh thấy cuộc gọi của em |
이게 들어가는 거 | Thứ gì đó như thế. |
- 괜찮은 거 같은데 - 저 지금 너무 숨고 싶어요 | - Anh nghĩ nó ổn. - Giờ em muốn trốn quá. |
- 아니야 - 저 못 할 거 같아요 [웃음] | - Đừng. - Em không nghĩ mình làm được. |
[영어] 테디 오빠도 어제 그랬어요 | Hôm qua Teddy cũng nói. Anh ấy nói, "Em cần học cách trở nên yếu đuối hơn trong phòng thu." |
'스튜디오 안에서 약한 부분을 드러내는 법을 배워야 해' | Anh ấy nói, "Em cần học cách trở nên yếu đuối hơn trong phòng thu." |
저한텐 그렇게 쉬운 일이 아니죠 | Đó là điều em không thể dễ dàng làm được, nhưng em sẽ nói... |
제가 하려던 말은… | Đó là điều em không thể dễ dàng làm được, nhưng em sẽ nói... |
- (죠) 그러려면 시간이 걸리지 - 네 | - Ý anh là, nó cần thời gian. - Vâng. |
저는 음악에 대한 깊은 경애심을 갖고 있어요 | Tôi rất tôn trọng âm nhạc. |
그러니까 아무 노래나 부르고선 자기도 작곡을 한다고 | Nên tôi không muốn lại là một cô gái biết hát |
자랑하고 다니는 그런 여자애는 되고 싶지 않아요 | và nói với mọi người rằng cô ấy viết nhạc. |
그런 건 절대 싫어요 | Đó là điều cuối cùng tôi muốn. |
- 나도 이런 거 하나 있었으면 - (죠) 그렇지 | . Chà, em cần cái này. - Ừ. |
- (로제) 세상에 - [음악 코드 연주] | Chúa ơi. |
저 혼자 있을 때 더 위축되는 기분이에요 | Tôi cảm thấy sợ hãi hơn khi ở một mình. |
방에 혼자 있을 때 | Như khi ở trong phòng một mình, |
'작곡을 한번 해 볼까?' 하고 생각하면 | và tôi nói, "Mình nên thử viết gì không?" |
훨씬 더 주눅이 들어요 | Tôi nghĩ khi đó tôi sợ hơn nhiều. |
왜냐하면 저 혼자니까요 제 생각이 옳은지도 모르겠고 | Vì chỉ có tôi. Không biết ý kiến của mình có đúng không, |
그래서 겁이 나요 | và tôi sợ điều đó. Tôi thấy sợ bản thân nhất. |
전 저 자신을 제일 무서워하나 봐요 | và tôi sợ điều đó. Tôi thấy sợ bản thân nhất. |
[선율 연주] | |
(죠) 좋아, 그걸 녹음하자 | Được rồi, ghi âm đoạn đi. Nhịp độ là gì? |
박자는 어떻게 돼? | Được rồi, ghi âm đoạn đi. Nhịp độ là gì? |
한 달쯤 전에 이 코드가 떠올랐어요 | Em nghĩ ra những hợp âm này... có lẽ là một tháng trước. |
그냥 마음에 들더라고요 '멋진 소리인걸' 했죠 | Em thích nó. Em kiểu, "Nghe hay đấy." |
그 뒤로 계속 이 코드를 연주하게 돼요 | Và từ đó, em cứ chơi thôi. |
(죠) 난 네가 녹음실에 들어가서 거기 맞춰 노래해 보면 좋겠어 | Nếu vậy, anh sẽ cho em vào phòng và hát đè lên nó. |
[로제의 웃음] 네 | Vâng. |
제가 할 수 있을까요? 한 번도 해본 적 없는데 | Anh nghĩ em có thể à? Em chưa từng thử. |
(죠) 할 수 있을 거야 그냥 한번 해 보자 | Anh nghĩ em có thể à? Em chưa từng thử. Anh nghĩ em có thể làm được. Thử xem nào. |
[피아노 선율] | |
[따라 흥얼거림] | |
[킥킥 웃음] | |
방 안에 딱 적당한 수의 사람이 함께 있다는 게 참 좋아요 | Thật tốt khi trong phòng có số người vừa phải, |
뭐든지 있는 그대로 받아들여서 새로운 무언가를 | những người ở đó để, tiếp nhận mọi thứ |
만들어내는 사람들이죠 | và biến nó thành thứ gì đó. |
[흥얼거림] | |
죠는 늘 그래요, '여긴 안전해 이 방 안의 일은 전부 비밀이야' | Joe luôn nói, "Đây là nơi an toàn. Mọi thứ ở đây đều là bí mật. |
'마음껏 바보짓을 해도 돼' | Em có thể biến mình thành đồ ngốc, bọn anh sẽ không kể với ai." |
'아무에게도 얘기 안 할게' | Em có thể biến mình thành đồ ngốc, bọn anh sẽ không kể với ai." |
아악 | |
저 자신을 표현하는 기분이에요 | Cảm giác giống như thể hiện bản thân. |
전에는 늘 다른 사람이 작곡한 노래를 불렀던 것과 반대로요 | Trong khi, tôi luôn hát những bài của các nghệ sĩ khác. |
그건 원 작곡가의 감정을 빌려와 제 감정으로 만드는 것에 가깝죠 | Giống như mượn cảm xúc của họ và biến nó thành của tôi hơn. |
반면에 이건 완전히 제 시점에서 이야기를 들려주는 거예요 | Trong khi điều này hoàn toàn là nói lên quan điểm của tôi. |
[가사 없는 발성] | |
음악이라는 언어를 처음 배우는 아기가 된 것 같아요 | Tôi gần như là một đứa bé cố tập nói bằng âm nhạc, |
태어나서 처음으로… 노래를 불러 보려고 하는 아기요 | cố hát lần đầu tiên. |
[발성 계속됨] | |
- [킥킥 웃음] 또 놓쳤어요 - (죠) 잘했어 | - Em lại hát sai. - Chúng tôi hiểu. |
(제니) 리사, 나 돌아갈 때 이걸 입을까? | Lisa, tớ nên mặc cái này trên đường về không? |
(로제) 쿠마! | Kuma! |
[영어] 블랙핑크 후드티? | Áo có mũ BLACKPINK. |
- 그래, 입고 가 - (제니) 그치? | - Tớ nghĩ là nên. - Nhỉ? |
안녕? 아야! 날 물었어! | Mày vừa cắn tao. Coco cắn tớ. |
코코가 날 물었어! 아야! | Mày vừa cắn tao. Coco cắn tớ. |
코코는 이러네 '어쩌라고' | Coco nói, "Chả quan tâm." |
(지수) [한국어] 옷이 많은데 자리가 없어서 | Tôi có rất nhiều quần áo, nhưng không đủ chỗ, |
베란다에다가… [웃음] | nên tôi cất chúng trên ban công. |
일본에서 행사하는 날 옷도 챙겨야 하지 않아? | Ta phải xếp đồ cho sự kiện ở Nhật mà? |
이런 거 하나 가져가야 돼 추워 | Em phải mang theo thứ gì đó như thế này. Lạnh đấy. |
- 목도리도 하나 챙겨 가 - 목도리 없어 | - Mang khăn quàng cổ nữa. - Ôi, em không có khăn! |
- 하나 줘 - 웃기네, 진짜 | - Cho em một cái. - Vui tính đấy. |
- 하나 줘! - 줄 순 없어 | - Cho em một cái. - Chịu thôi. |
그거 목도리 아닌데 | Đó không phải khăn quàng cổ. |
일을 할 때는 막상 힘든데 | Thật mệt mỏi khi phải làm việc. |
또 일을 안 하면 안 하는 거에 스트레스를 받으니까 | Nhưng khi không làm việc, chị lại ủ rũ vì không có việc làm. |
이 일의 딜레마인 것 같아 | Chị nghĩ là thế. Tiến thoái lưỡng nan. |
일을 할 때는 너무 쉬고 싶은데 | Khi làm việc, chị rất muốn nghỉ ngơi. |
일을 안 할 때는 또 '내가 지금 뭘 하는 거지?' | Nhưng khi không làm việc, chị lại tự hỏi, "Mình đang làm gì?" |
(로제) 기복이 되게 심한 직업이니까 | - Công việc này nhiều thăng trầm lắm. - Biết làm sao được. |
(지수) 어쩔 수 없이 그렇게 되지 | - Công việc này nhiều thăng trầm lắm. - Biết làm sao được. |
규칙적인 게 아니라 늘 무작위적이니까 | Nó rất ngẫu nhiên, và không có tính thường xuyên. |
어떤 일이 딱 시작되면 이게 얼마나 갈지 모르니까 | Vấn đề là không bao giờ biết nó sẽ kéo dài bao lâu. |
가늠이 잘 안 되니까 그게 제일 어려운 것 같아 | Ước tính là không thể, đó là thử thách lớn nhất. |
(제니) [영어] 이번 해는 여행을 정말 많이 했어요 | Năm nay là một chuyến đi dài. |
짐을 싸고 풀고, 싸고 풀고 싸고 푸는 것의 반복이었죠 | - Kiểu, cả năm chỉ xếp đồ và dỡ đồ. - Giống như một bài hát. |
무슨 노래 같다 | - Kiểu, cả năm chỉ xếp đồ và dỡ đồ. - Giống như một bài hát. |
[앓는 소리] | |
(제니) 최소한 지금은 휴식 기간을 어떻게 보낼지 | Ít nhất, hiện tại, bọn mình đã chuẩn bị đủ để lên kế hoạch nghỉ ngơi. |
계획을 짤 준비가 됐어요 | Ít nhất, hiện tại, bọn mình đã chuẩn bị đủ để lên kế hoạch nghỉ ngơi. |
작년에는 기간 내내 그냥 이랬거든요 | Vì năm ngoái, bọn tôi chỉ dành thời gian kiểu... |
그러고 나서 투어가 시작됐죠 | Và rồi tới chuyến lưu diễn, |
저희는 '세상에' 이랬고요 | - và bọn tôi kiểu, "Ôi Chúa ơi". Ừ. - Chúa ơi! |
(로제) 맞아 | - và bọn tôi kiểu, "Ôi Chúa ơi". Ừ. - Chúa ơi! |
"1년 전 2019 월드 투어 리허설" | MỘT NĂM TRƯỚC TỔNG DUYỆT CHUYẾN LƯU DIỄN THẾ GIỚI 2019 |
[노래 'Really'] | MỘT NĂM TRƯỚC TỔNG DUYỆT CHUYẾN LƯU DIỄN THẾ GIỚI 2019 |
(지수) [한국어] 월드 투어를 하기 전에는 | Tôi nghĩ bọn tôi đã ở bên nhau ba năm trước khi đi lưu diễn vòng quanh thế giới. |
저희 넷이서 한 3년 정도 활동했던 것 같아요 | Tôi nghĩ bọn tôi đã ở bên nhau ba năm trước khi đi lưu diễn vòng quanh thế giới. |
(제니) [영어] 9개월 가까이 되는 긴 투어였어요 | Đó là một chuyến đi dài, khoảng chín tháng. |
(리사) [한국어] 월드 투어는 아시아부터 시작하긴 했지만 | Bọn tôi bắt đầu lưu diễn quanh châu Á. |
미국 투어를 처음 시작한 곳이 코첼라였단 말이에요 | nhưng Coachella đánh dấu sự khởi đầu của chuyến lưu diễn ở Bắc Mỹ. |
(로제) [영어] 저희가 아시아 밖으로 | Khi họ nói rằng bọn tôi sẽ bắt đầu bước ra ngoài phạm vi châu Á, |
나갈 거라는 얘기를 들었을 때는 | Khi họ nói rằng bọn tôi sẽ bắt đầu bước ra ngoài phạm vi châu Á, |
꿈만 같았어요 | như một giấc mơ. |
[한국어] 처음에 여기서 가사 다 하고 | Và gửi nụ hôn gió hay gì đó tới họ ở đây, |
뽀뽀 이런 거 할 때 뽀뽀 같은 거 해주고 | vì em ra ngoài trong lúc hát điệp khúc trước khi em hôn. |
다음 후렴에 나와요? | Ồ, đoạn điệp khúc kế? |
너 뽀뽀하기 전 후렴에 나오는 거야 | Em ra ngoài trong đoạn điệp khúc trước khi hôn. |
전 후렴에 미리 나와 있으라고요? | Vậy em ra trước đoạn điệp khúc đó? |
천천히 나와서 여기서 놀자고 | Cứ ra từ từ và chơi ở đây. |
여기 너무 오래 있으니까 좀 지루하더라고 | Nếu em ở ngoài đó quá lâu nó sẽ trở nên nhàm chán. |
(리사) 처음으로 더 다양하고 더 많은 블링크 분들이 | Một nhóm BLINKS đa dạng hơn nhiều |
우리를 기대하고 있을 거고 | sẽ mong được gặp chúng tôi. |
(로제) [영어] 가능한 최고의 무대를 선보이고 싶었어요 | Chúng tôi muốn mang đến cho họ buổi diễn tuyệt nhất có thể. |
(안무가) [한국어] 약간 이렇게 '불장난'이든 '붐바야'든… | Dù là "Playing with Fire" hay "Boombayah"... |
강렬하게 안 춘다는 거지 | Trông em nhảy không đủ nhiệt huyết. |
- 안 춘다는 거네요 - 너무 손만 추니까 | - Bọn em không nhảy á? - Chưa đủ mạnh. |
얘네들이 가까이에서 너희 에너지를 받고 그래야 하는데 | Khán giả cần phải bị mê hoặc bởi năng lượng của các em. |
너희들이 원래 아는 안무인데 긴장감이 조금 더 있었으면 좋겠어 | Anh biết các em thuộc vũ đạo, nhưng nỗ lực hơn chút. |
지수가 음만 잘 맞추면 | Jisoo, em cần hát đúng nốt. |
박자 아까 틀렸지? 빨랐던 거야? | Trước đó em nhầm nhịp phải không? Nhanh quá à? |
제가 MR 연습을 여기서 처음 해 봤어요 | Em mới tập với nhạc cụ lần đầu khi đến đây. |
(안무가) 음 터지는 게 약간 불안해, 처음 들어갈 때 | Các nốt không ổn định khi em mới vào nhịp. |
이건 얘기하면 안 돼 나오면 안 돼 | Nhưng không nên nói thế trên máy quay. |
야 [삐 소리] | Chết tiệt. |
[전원 웃음] | Họ không phát đoạn đó đâu. |
방송에 절대 안 나와 | Họ không phát đoạn đó đâu. |
"방콕" | |
[군중의 함성] | |
(기자 1) [한국어] 케이팝 여왕들이 마침내 착륙했다며… | Truyền thông nói rằng những nữ hoàng K-pop đã hạ cánh. |
[영어] 블랙핑크! 태국에 온 걸 환영해요! | BLACKPINK, chào mừng đến Thái Lan. Tuyệt vời! |
[한국어] 걸그룹 블랙핑크가 투어 첫 나라 태국을 뜨겁게 달궜습니다 | Nhóm nữ BLACKPINK làm nóng điểm dừng đầu trong chuyến lưu diễn thế giới, Thái Lan. |
고향에서 공연한다는 게 정말 특별한 일인 것 같아요 | Thật đặc biệt khi có một buổi diễn ở quê nhà của Lisa. |
[팬들의 환호성] | |
(리사) [태국어] 블랙핑크가 태국 팬 여러분을 만나 보는 | Đây là buổi diễn đầu tiên mà BLACKPINK có thể |
첫 콘서트예요 | gặp người hâm mộ Thái Lan. |
블링크 여러분을 실망시키지 않게 최선을 다할게요 | Chúng tôi sẽ cố hết sức và không làm BLINKS thất vọng. |
[군중들의 구호 소리] 블랙핑크! | BLACKPINK! |
[요란한 환호성] | BLACKPINK! |
(지수) [한국어] 내가 나를 봤을 때 | Tôi muốn đem đến một màn trình diễn mà tôi có thể nhìn vào và thấy hài lòng. |
만족할 수 있는 무대를 남기고 싶다 | Tôi muốn đem đến một màn trình diễn mà tôi có thể nhìn vào và thấy hài lòng. |
제가 봤을 때 아쉬운 무대를 하지 않는 데 | Tôi tập trung vào việc rời sân khấu sau một màn diễn |
너무 집중하고 있어서 | không có gì phải hối tiếc. |
[관중의 환호성] | |
처음 무대에 올라갔을 때는 '안 틀려야지' 하는 생각과 | Nên, khi ra đó, tôi nghĩ, "Đừng làm hỏng chuyện. |
[환호성 계속됨] | |
(지수) '잘해야지' | Mày phải làm được." |
- [강렬한 비트] - [노래 '뚜두뚜두'] | |
(제니) [영어] 저희 첫 월드 투어인 만큼 | Vì đây là lần đầu lưu diễn thế giới, thật tuyệt khi thấy những người hâm mộ |
큰 경기장 가득 팬분들이 와 주신 게 | Vì đây là lần đầu lưu diễn thế giới, thật tuyệt khi thấy những người hâm mộ |
정말 굉장했어요 이럴 줄은 예상도 못 했거든요 | lấp đầy những hội trường lớn đến không ngờ. |
[환호성] | |
(리사) [한국어] 처음 돌아다녔을 때는 모든 게 처음이니까 | Khi tôi lần đầu đi lưu diễn, mọi thứ đều mới mẻ. |
최대한 여러 나라의 팬들을 만날 수 있는 것도 너무 좋았고 | Thật tuyệt khi được gặp nhiều người hâm mộ khắp thế giới. |
[팬들의 구호] | |
(제니) [영어] 한 번 시작되니 그 뒤 대략 30일 동안 | Và một khi nó bắt đầu, trong 30 ngày tiếp theo, |
매일 최고의 무대를 보여줘야 한다는 게 부담이 많이 되더라고요 | cố mang tới những sân khấu tuyệt nhất mỗi ngày là rất áp lực. |
"자카르타" | |
"홍콩" | |
"마닐라" | |
(제니) 비행기를 끝도 없이 타고 환경도 계속 바뀌다 보니 | Sau nhiều chuyến bay và thay đổi môi trường, |
몸이 그냥 맥을 못 추네요 | cơ thể chúng tôi rã rời. |
- [한국어] 진짜 삔 느낌이 들어요 - 이쪽을 더 심하게? | - Cảm giác như bị bong gân. - Phía bên này có tệ hơn không? |
(제니) [영어] 집에 가면 열심히 운동하고 | Khi về nhà, tôi thích tập thể dục và chăm sóc cơ thể, |
제 몸을 잘 돌볼 거예요 | Khi về nhà, tôi thích tập thể dục và chăm sóc cơ thể, vì tôi như một bà già. Khắp người đau nhức. |
할머니가 된 기분이에요 온몸이 다 아파요 | vì tôi như một bà già. Khắp người đau nhức. |
정말로 몸을 좀 돌봐야겠어요 | Nói thật, tôi cần chăm sóc bản thân. |
이제 다른 사람들보다 숨도 금방 가쁘고 | Tôi dễ hụt hơi hơn người khác chút, |
다른 사람들만큼 뛰기도 힘들어요 [웃음] | và tôi không thể nhảy nhiều bằng họ. |
(로제) 처음엔 제가 가려는 길이 어떤 건지 잘 몰랐던 것 같아요 | Tôi nghĩ ban đầu, tôi không biết điều mình đang hướng tới. |
(스태프) 좋아요, 갑시다 | Được rồi. Đi thôi. |
그냥 언제나 신나고 재미있는 일뿐일 거라고 생각했죠 | Tôi nghĩ mọi chuyện sẽ rất thú vị và vui vẻ. |
[음악 멈춤] | |
[한국어] 일단 케첩 없이 먹어 볼게 | Tớ sẽ ăn mà không có sốt cà chua. |
(로제) [영어] 투어 도중엔 사생활이 전혀 없는 기분이었어요 | Giữa mọi chuyện, tôi không có cảm giác mình có đời sống riêng tư. |
제 삶에 커다란 구멍이 뚫린 것 같았죠 | Cảm giác như có một lỗ hổng lớn trong đời. |
그냥 다음 날 공연을 위해서만 사는 거예요 | Về cơ bản tôi sống vì buổi diễn ngày mai. |
무대에 서는 건 참 좋아요 가장 생동감 넘치는 순간이죠 | Tôi thích lên sân khấu vì đó là khi tôi thấy sinh động nhất. |
하지만 호텔로 돌아오면 | Nhưng khi chúng tôi quay lại khách sạn, tôi cảm thấy trống rỗng. |
너무 공허해요 | Nhưng khi chúng tôi quay lại khách sạn, tôi cảm thấy trống rỗng. |
[한국어] 지금 너무 배고파서 간단하게 먹을 걸 좀 시켜서… | Tớ đói nên gọi món đơn giản thôi. |
[영어] 수란이에요 짜잔! | Trứng trần. |
그러면 집이 그립다는 게 실감이 나는 거죠 | Và đó là khi tôi nhận ra mình nhớ nhà. |
[한국어] 맛있다! | Ngon quá. |
[영어] 좋았어! 가자! | Tuyệt! Đi thôi. |
[웃음] | |
(제니) 리사가 우리 중 제일 한결같아요 | Lisa là người ổn định nhất. |
늘 긍정적인 에너지를 그룹에 가져다주죠 | Em ấy mang năng lượng tích cực vào nhóm. |
(지수) [한국어] 가끔 힘들어하거나 뒤처지는 멤버가 있으면 | Nếu một ngày ai đó chán nản... |
[웃음] | |
리사가 가서 힘을 주고 웃게 해 주고 이러니까 | em ấy sẽ làm người đó cười. |
저희도 같이 힘을 낼 수밖에 없죠 | Em ấy giúp bọn tôi tràn đầy năng lượng. |
[입 모양으로만 따라 부름] | |
(리사) [영어] 가끔은 제가 | Nhưng đôi khi tôi cảm thấy... |
[한국어] 좀 오버한 것도 많은 것 같아서 | Tôi nghĩ tôi phản ứng thái quá. |
분위기가 안 좋은데도 억지로 분위기가 좋아지게 | Hoặc tôi có xu hướng cố gắng mang lại quá nhiều sự tích cực |
너무 밀고 간 것 같아서… | khi tâm trạng không tốt. |
- (제니) [영어] 도움이 많이 돼 - 정말로? | khi tâm trạng không tốt. - Nhưng nó có ích mà. - Thật sao? - Ừ. - Được rồi. |
- 그럼 - 알겠어 | - Ừ. - Được rồi. |
그럼 계속 그럴게 | - Ừ. - Được rồi. Em cứ vậy hoài. |
- 계속해줘 - 계속해, 리사! [웃음] | - Tiếp tục đi. - Phải, tiếp tục đi, Lisa. |
[가사 없는 발성] | |
(로제) 한 그룹으로써 끈끈한 유대를 유지하기 위해 | Bọn tôi gắn bó chặt chẽ như một nhóm bàng cách cố gắng chăm sóc bản thân |
각자 자기 자신을 잘 돌보려고 해요 | Bọn tôi gắn bó chặt chẽ như một nhóm bàng cách cố gắng chăm sóc bản thân |
건강하고 행복하게 함께 모여 뭐든 해낼 수 있게요 | và tập hợp lại thật khoẻ mạnh và vui tươi để mọi chuyện thành công. |
(제니) 가끔 제가 굉장히 피곤하거나 화가 나 보이는데 | Đôi khi, trông tôi có vẻ mệt mỏi và tức giận, |
그게 사실 행복해하는 얼굴이에요 | đó là mặt vui tươi của tôi đó. |
우리 모두 인간이고 젊은 여성이니 힘든 순간들이 있죠 | Bọn tôi đều là con người, và là phụ nữ, nên có lúc này lúc khác. |
하지만 긍정적인 에너지를 계속 잃지 않으면 | Nhưng khi bạn có năng lượng tốt, tích cực, nó rất có ích. |
확실히 도움이 돼요 | Nhưng khi bạn có năng lượng tốt, tích cực, nó rất có ích. |
"2019년 4월" | THÁNG TƯ 2019 |
안녕, 로스앤젤레스! 블랙핑크가 97.1 라디오에서 인사드립니다 | Los Angeles, thế nào rồi? Bọn tôi là BLACKPINK trên radio 97.1 AMP. |
(라디오 진행자) 여러분은 코첼라에서 공연하는 | Các bạn, nhóm nữ Hàn Quốc đầu tiên biểu diễn ở Coachella. |
첫 한국 여성 그룹이죠 | Các bạn, nhóm nữ Hàn Quốc đầu tiên biểu diễn ở Coachella. |
- [전원] 세상에! - 굉장하죠? | - Ôi trời ơi! - Sao? |
"코첼라" | Nhóm nhạc nữ K-pop tên là BLACKPINK sẽ đến Mỹ vào cuối tuần này. |
(기자) 케이팝 걸그룹 블랙핑크가 | Nhóm nhạc nữ K-pop tên là BLACKPINK sẽ đến Mỹ vào cuối tuần này. |
이번 주 미국에 찾아왔습니다 | Nhóm nhạc nữ K-pop tên là BLACKPINK sẽ đến Mỹ vào cuối tuần này. |
(리사) [태국어] 정말 큰 축제다 보니 | Vì đó là một lễ hội cực lớn, |
여기 참가할 거란 말을 들었을 때 | khi được báo chúng tôi sẽ tới đó, tôi không tin nổi. |
믿을 수가 없었어요 | khi được báo chúng tôi sẽ tới đó, tôi không tin nổi. |
[영어] 코첼라에 간다고요? 블랙핑크가? 정말로요? | Chúng tôi sẽ đến Coachella á? BLACKPINK? Anh chắc chứ? |
[태국어] 이거 현실인가? | Đây là thật sao? |
(지수) [한국어] 저기 봐! | Nhìn đằng kia! |
(로제) [영어] 너무 신나요 정말 멋지네요 | Tôi háo hức quá. Tuyệt quá! |
(로제) 정말 긴장됐어요 | Thật sự rất căng thẳng. |
한국에서 온 그룹으로서 우리나라를 대표하는 거잖아요 | Chúng tôi là nhóm nhạc đến từ Hàn Quốc đại diện cho đất nước mình. |
(제니) 이 순간만을 기다려 왔다는 걸 | Chúng tôi sẵn sàng nói với thế giới rằng chúng tôi đã chờ đợi điều này. |
세상에 보여줄 준비가 돼 있었죠 | Chúng tôi sẵn sàng nói với thế giới rằng chúng tôi đã chờ đợi điều này. |
[한국어] 저희가 정말 시간이 없는 관계로 | Vì ta không có nhiều thời gian... |
[영어] 'Stay'는 건너뛰고 | ...ta sẽ bỏ qua bài "Stay", |
'휘파람'에서 바로 'Kiss and Make Up'으로 갈게요 | và ta sẽ đi từ "WHISTLE" đến "Kiss and Make Up". |
(리사) [한국어] 너무 긴장됐었던 것 같아요 미국 팬분들이 | Tôi đã rất lo vì không rõ người hâm mộ Mỹ sẽ phản ứng thế nào. |
어떻게 반응을 할지… | Tôi đã rất lo vì không rõ người hâm mộ Mỹ sẽ phản ứng thế nào. |
(로제) [영어] 보통 블랙핑크 투어는 | Thường, một chuyến lưu diễn BLACKPINK toàn người hâm mộ đến xem chúng tôi, |
저희를 보러 와 주신 팬들로 가득하죠 | Thường, một chuyến lưu diễn BLACKPINK toàn người hâm mộ đến xem chúng tôi, |
하지만 코첼라에 온 사람들은 그냥 음악을 즐기러 온 분들이에요 | nhưng những người đến với Coachella chỉ là những người yêu nhạc nói chung. |
그래서 저희 무대까지 보러 오는 사람이 | Cá nhân tôi rất lo rằng sẽ không nhiều người đến xem bọn tôi diễn. |
얼마 없을까 봐 정말 걱정됐어요 | Cá nhân tôi rất lo rằng sẽ không nhiều người đến xem bọn tôi diễn. |
(제니) 저희 관객이 | Tôi còn không nghĩ bọn tôi sẽ có ít nhất 100 hay 200 khán giả. |
한 100, 200명도 채 안 될 거라고 생각했어요 | Tôi còn không nghĩ bọn tôi sẽ có ít nhất 100 hay 200 khán giả. |
그냥 누구라도 저희를 보러 와 주기만 바랐죠 | Tôi chỉ mong có ai đó xem bọn tôi diễn. |
(지수) [한국어] 제가 그때 진짜 아파서… | Sức khoẻ của tôi không tốt. |
제 인생에서 제일 아픈 때였던 것 같아요 | Đó là lần tôi ốm nhất trước giờ. |
허리가 너무 아파서 움직이기가 힘드니까 | Lưng tôi đau lắm. Cử động là đau. |
- 걱정이 많이 됐죠 - 걱정도 많이 하고… | - Chúng tôi lo. - Chúng tôi rất lo. |
(스태프 1) 수고하세요 | - Xin chào. - Chúc may mắn. |
(스태프) 코첼라 팔로잉해요 | Tiếp theo... Đi thôi. |
[영어] 다들 가자 | Đi thôi. |
(지수) [한국어] 처음 딱 무대에 섰을 때는 | Khi bước lên sân khấu đó, |
사실 사람이 그렇게 많았는지를 몰랐어요 | tôi thực sự không nhận ra có nhiều người đến vậy. |
[환호성] | |
(로제) 사람이 왜 이렇게 많아? | - Sao có nhiều người vậy? - Em không biết. |
(제니) 모르겠어 | - Sao có nhiều người vậy? - Em không biết. Có rất đông khán giả. |
사람이 너무 많아 | Có rất đông khán giả. |
[군중의 환호성] | |
- (제니) 할 수 있어 - (리사) 화이팅 | - Ta làm được. - Ta làm được mà. Ổn thôi. |
(전원) 하나, 둘, 셋, 고! | Một, hai, ba! Đi nào! |
(스태프) 제니랑 로제는 저쪽 | Một, hai, ba! Đi nào! Jennie và Rosé, lối đó. |
물, 물, 물! | Nước! |
안약! 누가 안약 좀! | Ai đó đưa thuốc nhỏ mắt! |
괜찮아 | Bình tĩnh. |
(스태프) 네, 시작할게요! | Chúng ta sắp bắt đầu! |
(리사) [태국어] 너무 긴장됐어요 무대에 발을 내딛고 | Khoảnh khắc bước chân lên sân khấu tôi đã rất lo lắng |
소리 지르고 환호하는 그 많은 사람을 본 순간… | và thấy đám đông la hét cổ vũ. |
[군중의 함성] | |
(리사) 그 순간 느낌이 왔죠 '바로 이거야!' | Tôi có cảm giác, "Đây rồi!" |
♪ 블랙핑크! ♪ | |
[노래 '뚜두뚜두'] | |
♪ 오 예, 오 예 ♪ | |
(제니) [영어] 코첼라 공연에서 처음 느낀 게 저희 음악이 | Tôi nghĩ Coachella là thời khắc mà tôi cảm thấy |
단순한 케이팝이 아니란 걸 이해하는 사람이 있다는 거였어요 | có những người hiểu rằng đây không chỉ là nhạc K-pop. |
저희 음악을 새로운 무언가로 봐 주는 게 정말 좋았어요 [깔깔 웃음] | Họ xem chúng tôi là một điều mới mẻ, và tôi thực sự thích điều đó. |
[스캣팅] | |
(리사) [태국어] 다양한 인종의 온갖 사람들이 한데 모여 있었죠 | Mọi chủng tộc và mọi kiểu người tập hợp ở đó. |
그래서 더 잘 부각해 준 것 같아요 | Nên nó giúp nhấn mạnh... |
[영어] 블랙핑크가 어떤 그룹인지를요 | ..điều này đại diện cho BLACKPINK. |
[노래 '불장난'] | |
(제니) [영어] 사람들이 새로운 문화와 | Tôi rất vui được sống trong thời đại |
새로운 음악에 열려 있는 시대를 산다는 게 기뻐요 | mà con người cởi mở với nền văn hóa mới, âm nhạc mới. |
누가 상상이나 했을까요? 수천 명의 사람이 | Ai mà ngờ được, ở Coachella, |
코첼라에서 한국어 노래를 부르다니… | hàng ngàn người hát bằng tiếng Hàn, "Playing with fire!" Gì cơ? |
[한국어] '불장난'? [영어] 뭐라고? | hàng ngàn người hát bằng tiếng Hàn, "Playing with fire!" Gì cơ? |
♪ 내 사랑에 불이 붙었어 ♪ | |
♪ 이제 타올라 불타올라 ♪ | |
(로제) [영어] 관객의 규모는 중요하지 않아요 | Quy mô khán giả không quan trọng. |
공연의 분위기가 어떤지가 중요하죠 | Nó chỉ có ý nghĩa khi bầu không khí phù hợp. |
관객 전체와 통한다는 느낌이 들었어요 | Mọi người đều đồng điệu. |
(제니) [영어] 이때가 저희가 해온 것에 | Đây là lúc tôi cảm thấy thực sự hài lòng với những gì chúng tôi làm. |
정말로 만족했던 순간이었어요 | Đây là lúc tôi cảm thấy thực sự hài lòng với những gì chúng tôi làm. |
연습생으로 보낸 시간이 보답받은 기분이었죠! | Cảm thấy những năm tháng luyện tập thật đáng giá. |
(리사) [태국어] 제가 정말로… 옳은 길을 택했다는 기분이었어요 | Nó khiến tôi cảm thấy... mình đã chọn đúng con đường. |
이게 제 인생에서 제가 정말 하고 싶었던 일이라고요 | Đây là điều tôi thực sự muốn làm trong đời. |
[노래 마침] | |
[군중의 환호성] | |
(리사) [영어] 정말 즐거웠어요 | Chúng tôi đã rất vui. |
평생 오늘 일을 기억할 거예요 | Tôi nghĩ tôi sẽ nhớ ngày hôm nay tới cuối đời. |
(제니) 다들 사랑해요! | Chúng tôi yêu các bạn! |
- (지수) 고마워요! - (리사) 고마워요 | Cảm ơn rất nhiều. |
[환호성 계속됨] | |
(로제) 다들 안녕! | Ngủ ngon. |
(기자) 코첼라에서 다양한 소식이 들려오고 있습니다만 | Có rất nhiều tin tức đến từ Coachella, |
모두의 입에 오르내리는 한 그룹이 바로 블랙핑크입니다 | nhưng nhóm khiến tất cả xôn xao là BLACKPINK. |
그들이 누구인지 모르셨다면 이제 확실히 아시겠죠 | Nếu trước đây bạn không biết họ là ai, giờ nhất định bạn đã biết. |
[한국어] 코첼라 공연을 하고 나서 어떻게 하면 무대에서 | Sau Coachella, tôi nghĩ mình đã biết |
즐겁게 공연할 수 있나를 알게 된 것 같아요 | làm thế nào để vui vẻ trên sân khấu. |
너무 나 자신에게 집중하지 않고 | Đừng chỉ tập trung vào bản thân, |
이 열기를 나도 좀 느끼고 와야겠다 | mà hãy lan toả đam mê quanh bạn. |
[영어] 즐겨 이걸 즐기는 거야 | Vui vẻ. Vui với nó. |
(리사) [태국어] 저희가 나이를 먹고 다음 세대에게 | Chẳng sao cả nếu chúng tôi già đi |
자리를 내준다 해도 괜찮아요 | và bị thay thế bởi thế hệ mới, trẻ hơn. |
누군가 계속 저희에 대해 이야기해주기만 한다면요 | Miễn là vẫn còn ai đó nói về chúng tôi. |
우리가 얼마나 밝게 빛났는지 다들 계속 기억해 줄 테니까요 | Vì họ vẫn sẽ nhớ cách chúng tôi tỏa sáng. |
♪ 나 사랑에 빠지려고 해 ♪ | |
♪ 날 찾아봐 날 잡아 봐 ♪ | |
♪ 전부 다 줄게 ♪ | |
♪ 난 예쁘고 심술궂지 ♪ | |
♪ 우린 해낼 거야 내 사랑에 돈을 걸어 ♪ | |
♪ 100달러 칩을 두 배로 쌓아 ♪ | |
♪ 난 네 보니 넌 내 클라이드 ♪ | |
♪ 모든 걸 다 바쳐 네 편 내 편 ♪ | LISA HÃY LẤY EM ĐI |
♪ 오늘 밤 날 놓지 말아 줘 ♪ | |
[영어] 전부 일어나 주세요! | Được rồi, mọi người đứng hết lên đi! |
(로제) [영어] 우리 모두 꿈이 있고 그걸 이루길 갈망하죠 | Chúng tôi đều có ước mơ, khao khát được thực hiện nó. |
자기 일에 온 힘을 다 쏟아붓는 것이야말로 | Khi thực sự đầu tư vào việc bạn làm, |
그 꿈을 현실로 만들어 줘요 | đó là điều làm nên chuyện. |
(로제) [영어] 사랑해요, 방콕! | Bangkok, chúng tôi yêu bạn! |
정말 고마워요! | Cảm ơn rất nhiều! |
[노래 마침] | |
(로제) 고마워요! | Cảm ơn. |
[군중의 환호성] | |
슬프게도, 정말 너무나 슬프게도 | Buồn thay, thực sự rất buồn... |
그게… | |
전에 말씀드렸듯이 이게 저희 투어의 | như đã nói, đây sẽ là buổi diễn cuối của chúng tôi trong chuyến lưu diễn này. |
마지막 공연이에요 | như đã nói, đây sẽ là buổi diễn cuối của chúng tôi trong chuyến lưu diễn này. |
전 저희 네 명 모두가 | Và tôi cảm thấy như cả bốn chúng tôi, chúng tôi đã làm rất tốt, |
정말 잘 해냈다고 생각하고 | Và tôi cảm thấy như cả bốn chúng tôi, chúng tôi đã làm rất tốt, |
저희 그룹 한 명 한 명이 전부 참 자랑스러워요 | và tôi rất tự hào về tất cả chúng tôi, |
- 지금까지 정말 힘들었거든요 - [함성] | vì chúng tôi đã trải qua nhiều. |
[킥킥 웃음] | |
여러분은 무대 위의 모습만을 보시지만 | Tôi biết các bạn chỉ nhìn thấy những gì trên sân khấu, |
우리 모두 힘든 과정을 정말 많이 거쳤고 | nhưng tôi cảm thấy chúng tôi đều trải qua rất nhiều thứ khác, và tôi rất tự hào. |
[떨리는 목소리로] 정말 자랑스러워요 | nhưng tôi cảm thấy chúng tôi đều trải qua rất nhiều thứ khác, và tôi rất tự hào. |
(리사) 아유 | |
[군중의 환호성] | |
(로제) 공연 중에는 늘 관객을 향하고 | Trong chương trình, chúng tôi luôn nhìn và nói chuyện với khán giả. |
소통하려고 해요 | Trong chương trình, chúng tôi luôn nhìn và nói chuyện với khán giả. |
그렇게 이야기를 하다가 다른 멤버들을 보고 | Rồi tôi nói, và nhìn các thành viên, |
감정이 벅차서 그냥 울기 시작했어요 | và tôi... tôi bắt đầu khóc. |
처음으로 멤버 한 명 한 명에게 말하고 있다는 기분이 들었거든요 | Vì cảm giác như lần đầu nói chuyện với nhau. |
다들 집을 떠난 채로 너무 힘들었고… | Tôi cảm thấy thật khó khăn khi mọi người phải xa nhà... |
[훌쩍거림] | Nước mắt hạnh phúc. |
행복한 눈물이에요 | Nước mắt hạnh phúc. |
- 행복한 눈물이죠 - 행복해서 그래요, 괜찮아요 | - Nước mắt hạnh phúc. - Nước mắt hạnh phúc. Ổn mà. |
[환호성] | |
(제니) 그리고 태국에 갈 때마다 굉장히 감정이 벅차올라요 | Và mỗi lần ở Thái Lan, tôi đều rất xúc động. |
- [전원 깔깔 웃음] - 왜 그런지 모르겠어요 | Không biết tại sao. |
- 울기 싫은데 눈물이 나네요 - (로제) 다들 울 거예요 | - Giờ tôi khóc mất. Tôi không muốn khóc. - Ai cũng sắp khóc. |
- (지수) 다들 울어요 - (로제) 모두 우세요! [웃음] | - Mọi người, khóc đi. - Mọi người, khóc đi. |
어휴! | |
연쇄작용 같았죠 제가 울고, 제니 언니가 울고 | Như một con tàu. Tôi rồi đến Jennie. |
제니 언니가 울면 리사도 울고, 그리고… | Và nếu chị ấy khóc, Lisa cũng khóc, và rồi... |
[한국어] 전 안 울어요 [웃음] | Chị không khóc. |
안 울어요 마지막으로 울지 | Chị không khóc. Chị khóc sau cùng. |
[군중의 환호성] | |
[카메라 셔터음] | |
[영어] 와 주셔서 정말 감사해요 안녕! | - Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tạm biệt! - Tạm biệt! |
안녕! | - Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tạm biệt! - Tạm biệt! |
(스태프 1) [한국어] 발 조심하세요 아래 조심하세요 | Bước cẩn thận. Cẩn thận. |
(스태프 2) 수고하셨습니다! | - Cảm ơn. - Tạm biệt. |
안녕! | - Cảm ơn. - Tạm biệt. Tạm biệt! |
[가볍게 웃음] 부채? | Người hâm mộ? |
(제니) [영어] 저희가 블랙핑크로서 이뤄낸 것들이 정말 자랑스러워요 | Tôi rất tự hào về những gì chúng tôi tạo ra với tư cách BLACKPINK. |
[군중의 함성] | |
(로제) 우리 자신조차 가능할 거라고 생각 못 한 멋진 그룹으로 발전했어요 | Chúng tôi trở thành một điều mà chúng tôi không nghĩ là có thể. |
팬 여러분이 이 결과에 놀라시는 것만큼이나 | Và như người hâm mộ ngạc nhiên với thành quả, |
저희도 놀라곤 해요 | chúng tôi cũng vậy. |
그래서 이 모든 게 팬 여러분과 함께 하는 여정처럼 느껴지죠 | Vậy nên, cảm giác như họ đồng hành với chúng tôi trên hành trình. |
안녕! | Tạm biệt! |
(제니) 부담감을 느끼냐고 누가 제게 물으면 | Nên khi ai đó hỏi, "Cô có bị áp lực không?" |
저는 아니라고 해요 '우리 모두 아주 잘하고 있고' | Tôi nói, "Không," vì tôi cảm thấy chúng tôi đang làm rất tốt, |
'아직 더 보여드릴 게 많으니까요 이건 겨우 시작일 뿐이에요' | và chúng tôi còn nhiều điều cho các bạn thấy. Mới là khởi đầu thôi. |
[계속되는 군중의 환호성] | |
[점점 작아지는 환호성] | |
(리사) [한국어] 고기! 고기! | Thịt! |
(웨이터) 접시가 뜨겁습니다 | Cẩn thận đĩa nóng. |
- (로제) 진짜 대박! - (지수) 나 한 입만 | - Trông tuyệt quá! - Tớ ăn một miếng nhé? |
(리사) [영어] 고마워 | Cảm ơn. |
- (로제) [한국어] 저희 아세요? - 네 | - Anh biết bọn tôi? - Vâng. |
- 전에 오시지 않으셨나요? - (지수) 맞아요, 왔었어요 | - Các cô từng đến đây rồi mà? - Đúng thế. |
- 연습생 때 여기 왔었는데 - (웨이터) 네, 여기 오셔서 | - Chúng tôi đến hồi thực tập. - Vâng, các cô đã ăn ở đây. |
- 식사하시던 게 기억나는데 - (리사) 그때부터 여기 계셨어요? | - Tôi nhớ. - Tôi đã ở đây từ đầu. |
(웨이터) 많이 못 챙겨드려서 [웃음] | Tôi đã không thể phục vụ các cô tốt. - Vậy à? Nên giờ anh chu đáo thế? - Phải. Chúc các cô ngon miệng. |
(지수) 진짜요? 그래서 오늘 잘 챙겨주신 건가요? | - Vậy à? Nên giờ anh chu đáo thế? - Phải. Chúc các cô ngon miệng. |
많이 드세요 | - Vậy à? Nên giờ anh chu đáo thế? - Phải. Chúc các cô ngon miệng. |
- (웨이터) 감사합니다 - (리사) 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
완전 | |
(로제) 갑자기 할시한테서 연락이 온 거예요 | Halsey đột nhiên liên lạc với em. |
(제니) 할시가 파리에? | Cô ấy ở Paris? |
[영어] 할시가 '지금 파리야?' '설마 할시도요?' | Cô ấy nói, "Cô đang ở Paris à?" Em nói, "Cô cũng ở đây?" |
처음 만나는 거였는데 이미 한 네 번은 만난 느낌이었어요 | Đó là lần đầu em gặp cô ấy. Cảm thấy như lần thứ năm. |
할시도 그랬어요 '우리 이게 처음 만나는 거야?' | Cô ấy cũng nói thế. Bọn em nói, "Đây là lần đầu?" |
'네,' 할시는 꼭 우리 같아요 우리랑 말투가 똑같아요 | Em nói, "Ừ". Cô ấy giống bọn mình. Nói chuyện như bọn mình ấy. |
- (제니) 할시는 미국인인가? - 네, LA 출신일걸요? | - Cô ấy là người Mỹ, hay... - Vâng, em nghĩ cô ấy từ LA. |
(리사) LA! 세상에, LA! | LA! Tiến lên, LA! |
- [한국어] 나 파리에서 살고 싶어 - 나도! 한 1년! | - Chị muốn sống ở Paris! - Em cũng thế! Trong một năm. |
- 우리 같이 한 1년! - (지수) 파리지엥이 다 됐구먼 | - Ta sẽ ở Paris một năm. - Em đã là người Paris rồi. |
한 1년 있다가 미국 가고 싶어 | Sau một năm, em muốn đi Mỹ. |
난 파리에서도 살고 싶고 미국이랑 영국에서도 | Chị muốn sống ở Paris, nhưng chị cũng muốn sống ở Mỹ và Anh. |
(리사) 20년요? | Hai mươi năm? |
(지수) 리사는 완전히 해외를 돌아다니면서 살 것 같아 | Em cảm thấy Lisa sẽ đi vòng quanh thế giới. |
[영어] 43살이네? | Em cảm thấy Lisa sẽ đi vòng quanh thế giới. - Bốn mươi ba? - Em sẽ 40 tuổi? |
- (리사) 난 40살? - (로제) 난 42살 | - Bốn mươi ba? - Em sẽ 40 tuổi? - Gì, ta sẽ 40 tuổi? - Chị sẽ 42 tuổi. |
- (리사) 40살이겠네 - (로제) 우린 42살 | - Gì, ta sẽ 40 tuổi? - Chị sẽ 42 tuổi. |
그럼 우리 모두… 그때쯤이면 우리 다 결혼했을까? | Chị nghĩ ta đều sẽ... Em có nghĩ khi đó ta đều đã kết hôn không? |
- (로제) 그럴 거 같은데 - 당연하지! 세상에, 40살인데! | - Có thể đấy. - Tất nhiên! 43 rồi. Thôi nào! |
(제니) 아기는 어떨지 모르겠지만 | - Có thể đấy. - Tất nhiên! 43 rồi. Thôi nào! Em không rành em bé, nhưng... |
[한국어] 결혼은 다 했을 것 같은데 | Em nghĩ ta đều sẽ kết hôn. |
애도 낳았을걸? 42, 44살이면 | Lúc đó ta đã có con rồi, 42, 44. |
(지수) 애기가 있다고? | Ta sẽ có con á? |
아니면 | Nếu không, ta cũng có thể kết hôn sau này. |
좀 늦게 결혼했으면 갓 결혼했거나 | Nếu không, ta cũng có thể kết hôn sau này. |
(지수) 갓 결혼했다고? | Chúng ta sẽ kết hôn mới? |
갓 낳은 게 아니고? | Không có trẻ sơ sinh! |
우리 컴백 안 할 거예요? | Không phải chúng ta sẽ trở lại sao? |
(지수) 그 나이에? | Ở cái tuổi đó sao? |
블랙핑크! [흥얼거림] | Ở cái tuổi đó sao? |
허리 나갈 거 같은데! | Chị sẽ làm mình gãy lưng đấy! |
(지수) 그땐 춤 못 추지 | Chị không nghĩ ta còn có thể nhảy. |
이렇게 서서 해야 돼 | Ta sẽ phải đứng thôi. |
[전원 웃음] | |
[노래 'Pretty Savage'] | |
♪ 비슷한 것 같지 우린 뼛속까지 다름 ♪ | |
♪ 아이 창피하다가도 멍석 깔면 바름 ♪ | |
♪ [영어] 태생이 날씬하지 [한국어] 암만 살쪄도 난 마름 ♪ | |
♪ 계산은 느려도 눈치는 빠름 ♪ | |
♪ 인기를 논하자면 안 해 입만 아픔 ♪ | |
♪ [영어] 헤픈 남자는 취향 아냐 [한국어] 싹둑싹둑 자름 ♪ | |
♪ 우리 이름 틀린다면 뚜두뚜두 맞음 ♪ | |
♪ [영어] 멋지게 끝내 버려 꼭대기부터 바닥까지 박살 ♪ | |
♪ [한국어] 검은색 분홍빛이 [영어] 푹 빠져 불 밝혀 ♪ | |
♪ [영어] 우린 만만한 여자들이 아니야 ♪ | |
♪ 또 이 어려운 걸 해내지 ♪ | |
♪ 우린 예쁘장한 야수 우린 예쁘장한 야수 ♪ | |
♪ [영어] 야수 ♪ |
No comments:
Post a Comment