너의 시간 속으로 8
Thời gian gọi tên em 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[남자] 구연준 | Koo Yeon Jun. |
어, 왔어? | Ừ, đến rồi à? |
[남자의 옅은 숨소리] | |
[남자가 힘주며] 조금 늦었네 | Tớ đến hơi trễ. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
선물, 네가 맨날 내 자리 맡아주잖아 | Tặng cậu đó, vì cậu toàn giữ chỗ cho tớ. |
[부스럭거리는 소리] | |
[피곤한 숨을 내쉰다] | |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[직 지퍼 소리] | |
[종이 부스럭거리는 소리] | |
[쓱쓱 적는 소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
- [도시 소음] - [풀벌레 울음] | |
나 사실은… | Thật ra, |
[긴장한 숨소리] | |
너 오래전부… | từ lâu, tớ đã… |
[떨리는 숨소리] | |
나 사실은 너 오래전부터… | Thật ra, từ lâu rồi, tớ đã… |
[긴장한 숨소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[도시 소음] | |
[남자] 야, 구연준! | Này, Koo Yeon Jun. |
[남자의 피곤한 숨소리] | |
[남자의 찌뿌드드한 소리] | |
[지친 숨을 내뱉으며] 아 | |
나 좀 깨우지, 씨 | Sao không gọi tớ dậy? |
[남자가 씁 숨을 들이마신다] | |
[남자의 찌뿌드드한 소리] | |
[깊은숨을 내쉬며] 아 | |
죽겠다 | Chết mất thôi. Chẳng tập trung học nổi. Đà này tớ phải thi lại CSAT lần nữa mất? |
[쩝 입소리] 공부도 안 되고 | Chết mất thôi. Chẳng tập trung học nổi. Đà này tớ phải thi lại CSAT lần nữa mất? |
야, 나 이러다가 내년에 삼수하는 거 아니냐? | Chết mất thôi. Chẳng tập trung học nổi. Đà này tớ phải thi lại CSAT lần nữa mất? |
[웃으며] 치 | |
[남자의 들이마시는 숨소리] | |
[엄살떠는 소리] | |
[남자의 피곤한 소리] | |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | |
- [남자의 후 입바람 소리] - [긴장한 숨소리] | |
야, 연준아 | Này, Yeon Jun. |
내가 집 앞에 있는 재수학원 놔두고 왜 굳이 | Biết sao tớ lại đến tận đây trong khi có lò luyện thi ngay trước nhà không? |
여기 다니는 걸까? | Biết sao tớ lại đến tận đây trong khi có lò luyện thi ngay trước nhà không? |
왜? | Tại sao? |
내가 왕복 3시간을 길바닥에 버려가면서 | Tớ đã tốn ba tiếng cả đi lẫn về |
굳이굳이 이 학원에 다니고 있다고 | để đến lò luyện thi này chỉ vì một người. |
누구 때문에 | để đến lò luyện thi này chỉ vì một người. |
나, 나 때문에? | Là... vì tớ sao? |
[답답한 숨소리] | |
[남자의 쑥스러운 탄성] | |
[남자] 너는 이 얘기를 말로 다 해줘야 알아? | Cậu phải để tớ nói thẳng ra với cậu à? |
어휴, 답답해, 진짜 | Ôi, bực mình quá đi mất. |
[쯧 혀 차며 들이마시는 숨소리] | |
이래가지고 우리 어떻게 하냐? | Ta phải làm sao đây chứ? |
뭐, 뭘 어떡해? | Làm gì cơ? |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
내려가자 | Ta xuống thôi. |
[멀어지는 발소리] | |
[얼떨떨한 숨을 내뱉는다] | |
[자동차 경적] | SỐ MỘT |
[다가오는 자동차 주행음] | SỐ MỘT |
[탕탕 두드리는 소리] | |
[연준] 뭐야? 네 거야? | Gì đây? Xe của cậu à? |
아니, 엄마 거 | Không, của mẹ tớ. Tớ lén lấy để ta đi chơi. |
너랑 타려고 몰래 가져왔지 | Không, của mẹ tớ. Tớ lén lấy để ta đi chơi. |
야, 너 면허 딴 지 일주일도 안 됐잖아 | - Cậu mới lấy bằng chưa được một tuần mà. - Nên mới phải đi để luyện thêm. |
그러니까 연습을 좀 더 해줘야 되지 않겠냐? | - Cậu mới lấy bằng chưa được một tuần mà. - Nên mới phải đi để luyện thêm. |
아유, 빨리 타 | Lên lẹ đi. Trốn khỏi cái chỗ chán ốm này nào. |
이 지긋지긋한 학원 좀 탈출하자 | Lên lẹ đi. Trốn khỏi cái chỗ chán ốm này nào. |
[탁 차 문 열리는 소리] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[새소리] | |
아, 지도 좀 그만 봐 | Này, đừng xem bản đồ nữa đi? |
넌 여기까지 와서 또 책이냐? | - Đến tận đây cậu vẫn chúi mũi vào sách à? - Thì phải biết chính xác ta đi đâu chứ. |
[연준] 가는 길은 정확히 알고 가야지 | - Đến tận đây cậu vẫn chúi mũi vào sách à? - Thì phải biết chính xác ta đi đâu chứ. |
너 운전도 서툴잖아 | - Đến tận đây cậu vẫn chúi mũi vào sách à? - Thì phải biết chính xác ta đi đâu chứ. |
아이, 그냥 아무렇게나 가면 되지 | Đường dẫn tới đâu thì đi tới đó. Rẽ nhầm thì cùng lắm là đến Busan chứ gì? |
뭐, 잘못 가봤자 부산이나 가겠냐? | Đường dẫn tới đâu thì đi tới đó. Rẽ nhầm thì cùng lắm là đến Busan chứ gì? |
가서 아예 하룻밤 자고 올까? | Ta đi qua đêm nhé? |
어, 어? | Hả? |
- [남자의 웃음] - [연준] 치 | |
[남자의 헛기침] | |
[탁 책 내려놓는 소리] | |
그래도 초보 운전이라고 긴장했구나? | Cậu vẫn căng thẳng vì mới lái xe à? |
[남자] 무슨, 긴… | Căng thẳng á? Làm gì có… Căng thẳng gì chứ? Tớ lái cừ mà. |
긴장은 무슨 내가 얼마나 운전을 잘하는데, 참 | Căng thẳng á? Làm gì có… Căng thẳng gì chứ? Tớ lái cừ mà. |
아, 됐고, 여기 앞에 시, 시디나 좀 찾아봐 봐 | Đừng nói nữa, tìm mấy đĩa CD trong đó đi. |
[연준] 시디? | Đĩa CD á? |
시디 없는 거 같은데? | Có thấy đĩa CD nào đâu? |
아닌데, 있는데 | Lạ thật. Có chứ nhỉ. Mẹ tớ hay để trong đó mà. |
엄마가 분명히 거기다가 넣어뒀었는데 | Lạ thật. Có chứ nhỉ. Mẹ tớ hay để trong đó mà. |
- [연준] 아니야, 시디 없어 - [뒤적거리는 소리] | Không, không có CD đâu. |
아니야, 거, 잘 찾아봐 봐 여기 이쯤에 있을… | Không, tìm lại đi, ở đó phải có mấy cái… |
거, 거기 있어, 여튼 | Rõ ràng là có mà nhỉ. |
그, 엄마가 분명히 거기 넣어두는 거 | Rõ ràng tớ thấy mẹ tớ để CD ở đó. |
봤어 | Rõ ràng tớ thấy mẹ tớ để CD ở đó. |
[남자의 멋쩍은 숨소리] | |
[연준의 심호흡] | |
[어두운 음악] | |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[어렴풋한 도시 소음] | |
[사레들린 소리] | |
[준희의 헛기침] | |
[비닐 바스락거리는 소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 버튼 조작음] | |
여보세요? | A lô? À vâng, cô là mẹ của Ye Ji ạ? |
아, 네, 예지 어머니 | A lô? À vâng, cô là mẹ của Ye Ji ạ? |
네 | Vâng, |
아… | à, giờ gia sư ấy ạ? |
과외 시간이요? | à, giờ gia sư ấy ạ? |
어, 네, 괜찮아요 네, 가능할 거 같아요 | Vâng. Chắc là được ạ. |
네, 제가 지금 바로 갈게요 | Vâng, cháu sẽ qua ngay. |
네 | Vâng. |
[준희의 옅은 탄성] | |
[부스럭 가방 챙기는 소리] | |
- [준희의 옅은 탄성] - [부스럭] | |
[덜컹 문소리] | |
[시끌시끌한 소리] | |
['Never Ending Story'가 흐른다] | |
- [쓱쓱 선 긋는 소리] - ♪ 손 닿을 수 없는 ♪ | |
♪ 저기 어딘가 ♪ | |
♪ 오늘도 난 숨 쉬고 있지만 ♪ | |
♪ 너와 머물던 작은 의자 위에 ♪ | |
♪ 같은 모습의 바람이 지나네 ♪ | |
♪ 너는 떠나며 ♪ | |
♪ 마치 날 떠나가듯이 ♪ | |
♪ 멀리 손을 흔들며 ♪ | |
♪ 언젠가 ♪ | |
♪ 추억에 남겨져 갈 거라고 ♪ | |
♪ 그리워하면 ♪ | |
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪ | |
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪ | |
♪ 이뤄져 가기를 ♪ | |
♪ 힘겨워한 날의 ♪ | |
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪ | |
♪ 아름다운 시절 속에 머문 ♪ | THẺ CĂN CƯỚC KOO YEON JUN |
♪ 그대이기에 ♪ | THẺ CĂN CƯỚC KOO YEON JUN |
[결연한 숨소리] | |
[탁 트렁크 문 닫히는 소리] | |
[연준 모] 너 죽다가 살아난 지 얼마 안 됐어 | Con mới bị tai nạn cũng chưa lâu mà. |
근데 꼭 이렇게 집 나가서 공부해야겠어? | Có cần phải rời khỏi nhà để đi học không? |
그냥 집에서 공부하자, 응? | - Hay là ở nhà học đi, nhé? - Đi đi về về từ học viện tốn thì giờ lắm. |
학원에서 집까지 왔다 갔다 하는 시간이 아까워서요 | - Hay là ở nhà học đi, nhé? - Đi đi về về từ học viện tốn thì giờ lắm. |
저 진짜 열심히 해보려고요 | Con muốn học thật chăm. |
[훌쩍이며] 연준아 | Yeon Jun à. |
저 약속할게요 | Con hứa đấy. |
밥도 꼬박꼬박 잘 챙겨 먹고 몸도 잘 챙길게요 | Con sẽ ăn uống đầy đủ và chăm sóc bản thân thật tốt. |
[웃으며] 저 이제 다 컸어요 | Con lớn rồi mà. |
어휴, 걱정 마세요 | Ôi. Mẹ đừng lo lắng. |
공부하다가 | Nếu đang học mà thấy không khỏe, phải gọi ngay cho mẹ đấy. |
갑자기 몸 안 좋아지면 | Nếu đang học mà thấy không khỏe, phải gọi ngay cho mẹ đấy. |
엄마한테 바로 연락해야 돼 [훌쩍임] | Nếu đang học mà thấy không khỏe, phải gọi ngay cho mẹ đấy. |
알았지? 응? | - Nhé? Biết chưa? - Con biết rồi ạ. |
그럴게요 | - Nhé? Biết chưa? - Con biết rồi ạ. |
[연준 누나가 웃으며] 두 번 다시 못 봐요? | Có phải nó đi luôn đâu mẹ. |
[작은 소리로] 얼른 가 | Thôi đi đi. |
저 그만 갈게요 | Con đi đây ạ. |
- 갈게 - 조심하고 | - Em đi đây. - Bảo trọng nhé. |
[연준 모의 걱정하는 숨소리] | |
[자동차 시동음] | |
[풀벌레 울음] | CÀ PHÊ 27 |
[탁 스위치 조작음] | |
[민주 삼촌] 오늘 영업 끝났습니다 | Nay đóng cửa rồi ạ. |
개업 선물도 갖고 왔는데 | Cháu đem quà khai trương đến, tiếp khách cuối được không chú? |
한 명만 더 받으시죠 | Cháu đem quà khai trương đến, tiếp khách cuối được không chú? |
시헌아 | Si Heon à. |
저 이제 구연준이라니까요 | Giờ cháu là Koo Yeon Jun mà. |
[연준] 저 예전부터 궁금했는데 | Cháu đã luôn tò mò. |
그 레코드 숍 이름도 그렇고 카페 이름도 그렇고 | Tên tiệm băng đĩa và tiệm cà phê của chú đều có số 27. 27 nghĩa là gì ạ? |
27에 무슨 의미가 있는 거예요? | Tên tiệm băng đĩa và tiệm cà phê của chú đều có số 27. 27 nghĩa là gì ạ? |
[씁 숨을 들이마시며] 지미 헨드릭스 | Jimi Hendrix. |
짐 모리슨 재니스 조플린, 커트 코베인 | Jim Morrison, Janice Joplin, Kurt Cobain. |
[쩝 입소리] | |
만 27세에 요절한 아티스트들을 묶어서 부르는 | Có một thứ gọi là Câu lạc bộ 27 nói về các nghệ sĩ |
27세 클럽이라는 게 있어 | qua đời năm 27 tuổi. |
거기서 따온 거야 | Ý tưởng lấy từ đó. |
[호응하는 소리] | |
너무 일찍 죽었네요 | Họ mất sớm quá. |
맞아 | Phải. |
근데 그 사람들은 다 오래전에 떠나고 없어도 | Nhưng ngay cả khi tất cả đã qua đời từ lâu, |
그 사람들 음악은 | âm nhạc của họ vẫn ở bên chúng ta. |
우리 옆에 계속 있으니까 | âm nhạc của họ vẫn ở bên chúng ta. |
옆에 없어도… | Dù cho không ở gần, |
영원히 같이 있는 거다? | họ vẫn bên ta mãi mãi ạ? |
그렇지 | Phải. |
[쩝 입소리] | |
그래서 내가 음악을 좋아할 수밖에 없지 | Thế nên chú không thể không yêu nhạc. |
아 | À, cháu định làm gì tiếp theo? |
[헛기침하며] 넌 앞으로 어떡할 거야? | À, cháu định làm gì tiếp theo? |
[연준의 씁 들이마시는 숨소리] | |
뭐, 미술학원 다니면서 | Cháu sẽ theo học trường nghệ thuật và chuẩn bị thi đại học. |
입시 준비 해야죠 | Cháu sẽ theo học trường nghệ thuật và chuẩn bị thi đại học. |
저, 그래서 말인데 | Tiện nói việc này, cháu làm bán thời gian ở đây được không ạ? |
알바 자리 하나만 주시면 안 돼요? | Tiện nói việc này, cháu làm bán thời gian ở đây được không ạ? |
학원비랑 용돈 정도는 제가 벌고 싶어서요 | - Cháu muốn kiếm tiền học và chi tiêu. - Cháu muốn học nghệ thuật à? |
미대 가려고? | - Cháu muốn kiếm tiền học và chi tiêu. - Cháu muốn học nghệ thuật à? |
아, 너 혹시… | Khoan, cháu… |
네 | Vâng, cháu định vào trường của Jun Hee. |
준희가 다니는 학교 가려고요 | Vâng, cháu định vào trường của Jun Hee. |
[덜그럭 잔 드는 소리] | |
저 이곳에 오고 나서부터 | Cháu đã suy nghĩ rất nhiều kể từ khi đến đây. |
진짜 생각 많았거든요? | Cháu đã suy nghĩ rất nhiều kể từ khi đến đây. |
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다] | |
난 이제 남시헌이 아니라 구연준인데 | Rằng cháu không còn là Nam Si Heon, mà là Koo Yeon Jun. Từ giờ cháu nên sống sao? |
앞으로 어떻게 살아야 할까? | Rằng cháu không còn là Nam Si Heon, mà là Koo Yeon Jun. Từ giờ cháu nên sống sao? |
[씁 숨을 들이마시며] 준희 말대로라면 | Theo lời Jun Hee, hai người họ gặp nhau khi học cùng trường đại học. |
둘은 같은 대학 다니면서 만나게 됐대요 | Theo lời Jun Hee, hai người họ gặp nhau khi học cùng trường đại học. |
그래서 준희가 말한 그대로 하려고? | Cháu định làm theo lời Jun Hee à? |
네 | Vâng. |
그렇게 해서 지금부터의 구연준이 | Cháu sẽ biến Koo Yeon Jun thành người mà Jun Hee nhớ vào năm 2023 theo cách đó. |
23년도의 한준희의 과거가 되게 만들 거예요 | Cháu sẽ biến Koo Yeon Jun thành người mà Jun Hee nhớ vào năm 2023 theo cách đó. |
그렇게 살다 보면 | Nếu làm thế, |
1998년 10월 13일 | cháu sẽ có thể thay đổi mọi thứ |
그때 있었던 모든 일을 바꿀 수 있을 거예요 | đã xảy ra vào ngày 13 tháng Mười năm 1998. |
아니 | Hay đúng hơn là… Cháu phải thay đổi nó. |
바꿔야만 돼요 | Hay đúng hơn là… Cháu phải thay đổi nó. |
[들이마시는 숨소리] | |
그래 뭐, 알바 자리 주는 게 어렵냐 | Ừ, việc bán thời gian thì có gì đâu. Mai đến làm đi. |
내일부터 나와라 | Ừ, việc bán thời gian thì có gì đâu. Mai đến làm đi. |
고맙습니다 | Cảm ơn chú. |
[민주 삼촌] 시헌아 | Si Heon à. |
민주 가고 나서 물건들 정리하다가 나온 건데 | Chú tìm thấy cái này lúc dọn đồ của Min Ju. |
이상하게 마음에 걸려서 | Nó làm chú lưu luyến thế nào đó nên không nỡ vứt. |
몇 개는 없애지 않고 갖고 있었어 | Nó làm chú lưu luyến thế nào đó nên không nỡ vứt. |
근데 생각해 보니까 | Mà giờ khi nghĩ lại, |
이건 네 추억도 되는 거 같다 | đây cũng là kỷ niệm của cháu. |
♪ 사랑한다는 흔한 말 ♪ | |
♪ 한 번도 해주지 못해서 ♪ | |
♪ 혼자 서운한 마음에 ♪ | |
♪ 지쳐서 숨어버렸니 ♪ | |
♪ 심장이 멎을 듯 아파 ♪ | |
♪ 너 없이 ♪ | |
♪ 난 살 수 없을 것 같아 ♪ | |
♪ 정말 미안해 ♪ | |
♪ 내가 더 잘할게 ♪ | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
- [밝은 음악] - [강사] 명사 상당 어구라고 해서 | Đây được gọi là danh từ tương đương và khá giống với danh từ… |
명사와 상당히 비슷하게 쓰여요 | Đây được gọi là danh từ tương đương và khá giống với danh từ… |
쌤 | Cô ơi. |
이 각도에서 저 광이 어떻게 나는 거예요? | - Đánh sáng từ góc này thế nào ạ? - Như này, xem ánh sáng từ phía nào… |
쟤는 이렇게, 여기서 광이… | - Đánh sáng từ góc này thế nào ạ? - Như này, xem ánh sáng từ phía nào… |
[피곤한 탄성] | |
[지친 숨을 내쉰다] | |
[남자의 웃음] | |
[감독관] 구연준 학생 | Em Koo Yeon Jun? |
[탁 도장 찍는 소리] | |
[쓱 종이 끄는 소리] | |
[마우스 클릭음] | ĐẠI HỌC SUNGDONG |
[마우스 클릭음] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[심호흡] | |
[밝은 음악이 잦아든다] | |
- [캐럴이 흘러나온다] - [민주 삼촌] 안녕히 가세요 | Quý khách đi ạ. |
[탁 문 열리는 소리] | |
- [탁 문 닫히는 소리] - [달그락] | |
[달그락 식기 정리하는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
발표가 났을 텐데 | Chắc giờ có kết quả rồi nhỉ. |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [달그락 정리하는 소리] - [탁 문 열리는 소리] | |
저 왔어요 | Cháu đến rồi ạ. |
어, 어, 왔어? | - Ồ, đến rồi à? - Để cháu làm cho. |
[연준] 제가 할게요, 아저씨 | - Ồ, đến rồi à? - Để cháu làm cho. |
[민주 삼촌] 응 | |
[달그락 식기 정리하는 소리] | |
[옅은 훌쩍임] | |
[달그락 놓는 소리] | |
- 붙었구나! - 붙었어요 | - Đỗ rồi à? - Đỗ rồi ạ. |
- [감격한 숨소리] - [민주 삼촌의 탄성] | |
- [밝은 음악] - 저 붙었어요, 아저씨! | - Cháu đỗ rồi chú ơi! - Ôi, chúc mừng nhé! |
야, 축하해, 축하해 [웃음] | - Cháu đỗ rồi chú ơi! - Ôi, chúc mừng nhé! |
- [토닥이는 소리] - [감격한 탄성] | |
[시끌시끌한 소리] | ĐẠI HỌC SUNGDONG |
[개운한 숨을 내쉰다] | |
[벅찬 숨소리] | |
[밝은 음악이 고조되다 잦아든다] | |
[탁탁 울리는 발소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
['아름다운 구속'이 흐른다] | |
[탁탁 울리는 발소리] | |
- [여자1] 준희야 - [여자2] 준희야, 안녕 | - Jun Hee à. - Jun Hee à. |
[준희] 가자 | Đi nào. |
[아쉬운 숨을 내뱉는다] | |
[왁자지껄한 소리] | |
[남자들] 안녕하세요! | Xin chào! |
[여자3] 후배님, 저희 댄스 동아리 가입하면 안 될까? | Tân sinh viên, vào câu lạc bộ khiêu vũ nhé? |
[준희] 어, 알았어, 내일 봐 | - Ừ, mai gặp. - Ừ. |
[준희] 민지야 | - Min Ji à. - Tới rồi à? |
- [민지] 왔어? - [준희] 고생했어, 밥 먹고 와 | - Min Ji à. - Tới rồi à? Cậu vất vả rồi, đi ăn đi. |
- [민지] 응, 고생해 - [준희] 응 | - Canh quầy nhé. - Ừ. |
[준희가 옅은 숨을 내쉬며] 아 | |
[준희의 옅은 한숨] | CÂU LẠC BỘ TÌNH NGUYỆN TUYỂN THÀNH VIÊN MỚI NĂM 2008 |
안녕하세요 | Xin chào. |
아, 우리 동아리 가입하려고 오신 거예요? | Cậu đến tham gia câu lạc bộ à? |
[연준] 네? | Gì cơ? |
네 | Phải. |
앉으세요 | Ngồi đi. |
[준희] 안녕하세요 | Xin chào. |
어… 신입생? 08학번? | Tân sinh viên? Khóa 08 à? |
네, 미대 08학번이에요 | - Vâng, tân sinh viên ngành nghệ thuật. - Ồ, sinh viên nghệ thuật à. |
어, 미대생이시구나 | - Vâng, tân sinh viên ngành nghệ thuật. - Ồ, sinh viên nghệ thuật à. |
선배는요? | Vậy còn tiền bối? |
저는 경영대 07학번 | Tôi học năm hai. Ngành kinh tế. |
이름은 한준희 | Tôi tên là Han Jun Hee. |
한준희 | - Han Jun Hee. - Còn cậu? |
그쪽은요? | - Han Jun Hee. - Còn cậu? |
구연준이요, 구연준 | Koo Yeon Jun, tôi là Koo Yeon Jun. |
[호응하는 소리] | |
[씁 숨을 들이마시며] 어 우리가 지금 회장이 없기는 한데 | À, giờ chủ tịch câu lạc bộ không ở đây, nhưng cậu cứ điền vào mẫu đơn này đi. |
- [달그락거리는 소리] - 지원서 먼저 써놓고 가도 되고 | À, giờ chủ tịch câu lạc bộ không ở đây, nhưng cậu cứ điền vào mẫu đơn này đi. |
아니면 우리 홍보 책자 있으니까 | Hoặc lấy quyển giới thiệu này rồi quyết định sau. Cậu muốn một quyển chứ? |
그거 보고 나중에 결정해도 돼요 | Hoặc lấy quyển giới thiệu này rồi quyết định sau. Cậu muốn một quyển chứ? |
하나 줄까요? | Hoặc lấy quyển giới thiệu này rồi quyết định sau. Cậu muốn một quyển chứ? |
네, 주세요 | Vâng, làm ơn. |
[씁 숨을 들이마시며] 어… | |
그게… | Ở đâu nhỉ… À, đây. |
여기 있다 | Ở đâu nhỉ… À, đây. |
자 | Đây. |
그럼 읽어보고 다음에 꼭 다시 와요 | Xem đi rồi nhớ quay lại nhé. |
아, 아, 맞다, 이거 | À, đây nữa. |
[비닐 바스락거리는 소리] | |
잘 가요, 영준 씨 | Chào nhé, Yeong Jun. |
[시끌시끌한 소리] | |
[남자1] 저희 축구부로 들어오세요 | Mời vào câu lạc bộ bóng đá. |
[사람들의 권유하는 소리] | |
[바스락 종이 넘기는 소리] | |
[준희] 아, 신청서 쓰시려고요? | À, cậu quyết định điền đơn rồi à? |
자 | Đây. |
널 좋아해 | Tôi thích cậu. |
- 네? - 널 좋아해, 준희야 | Hả? Tôi thích cậu, Jun Hee. |
[설레는 음악] | |
아… | |
지금 저한테 한 말이에요? | Cậu đang nói với tôi à? |
어 | Ừ. |
아… | |
우리 방금 좀 전에 알게 되지 않았나? | Nhưng ta vừa mới gặp mà? |
내가 널 좋아하게 되는 건 | Việc tôi thích cậu không liên quan chuyện ta đã biết nhau bao lâu. |
우리가 알았던 시간하고 상관없어 | Việc tôi thích cậu không liên quan chuyện ta đã biết nhau bao lâu. |
난 널 만나기 아주 오래전부터 | Tôi đã biết cậu từ trước khi gặp cậu rất lâu, Jun Hee à. |
널 알고 있었어, 준희야 | Tôi đã biết cậu từ trước khi gặp cậu rất lâu, Jun Hee à. |
널 만나려고 정말 많이 돌아왔다 | Tôi đã mất rất lâu để gặp cậu. |
나 더 이상 시간 낭비 하고 싶지 않아 | Tôi không muốn lãng phí thời gian nữa. Tôi thích cậu, Jun Hee. |
널 좋아해, 준희야 | Tôi không muốn lãng phí thời gian nữa. Tôi thích cậu, Jun Hee. |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
[기가 찬 숨을 내쉬며] 야 | Này, cậu khùng thật đấy. |
- 이거 아주 또라이네 - [장난스러운 음악] | Này, cậu khùng thật đấy. |
생긴 건 멀쩡하게 생겨가지고 | Nhìn rõ bình thường mà đầu óc lại chập mạch à? |
정신 줄을 집에 갖다 놓고 왔나, 씨 | Nhìn rõ bình thường mà đầu óc lại chập mạch à? |
뭐라고? | Gì cơ? |
야, 나 남자 친구 있거든? | Này, tôi có bạn trai rồi. |
아이, 누, 누가? 네가? | Ai cơ? Cậu á? |
그래, 내가 내가 남자 친구가 있다고요 | Ừ, tôi. Tôi bảo có bạn trai rồi. Cậu là ai mà nói với tôi như quen biết vậy? Hả? |
그리고 너 뭔데 왜 자꾸 반말이니? 어? | Ừ, tôi. Tôi bảo có bạn trai rồi. Cậu là ai mà nói với tôi như quen biết vậy? Hả? |
[연준] 아니, 나 재수해서 너랑 동갑인데 | Không, tôi bằng tuổi cậu vì tôi thi lại CSAT. Mà bạn trai là sao… |
- [준희의 기막힌 한숨] - 아니, 무슨 남자 친구가… | Không, tôi bằng tuổi cậu vì tôi thi lại CSAT. Mà bạn trai là sao… |
야! 씨 | Này! |
그래도 내가 너보다 1년 선배인 거 맞잖아, 어? | Tôi vẫn trên cậu một khóa đấy nhé? Không muốn đầu bị đập như trống, |
자진모리장단으로 한 대 처맞기 싫으면 | Tôi vẫn trên cậu một khóa đấy nhé? Không muốn đầu bị đập như trống, |
'너, 너'거리지 말고 선배라고 똑바로 불러! | đừng xưng hô như bạn bè, coi tôi là tiền bối đi! |
[다가오는 발소리] | |
- [남자2] 준희야 - [준희] 어, 오빠 | - Jun Hee à. - Ồ, anh à. |
[남자2] 점심 안 먹었지? | - Jun Hee à. - Ồ, anh à. - Chưa ăn à? Đi ăn đi. - Ừ. |
- [준희] 응 - [남자2] 밥 먹으러 가자 | - Chưa ăn à? Đi ăn đi. - Ừ. |
[준희] 그러자 | Đi thôi. |
[남자2] 누구야? | Ai đây? Thành viên mới à? |
- 신입 부원? - 아 | Ai đây? Thành viên mới à? |
그, 길을 물어보던 중이었어 막 가려던 참이야 | - Cậu ấy hỏi đường thôi. Đang định đi rồi. - Đừng đi chứ. Tham gia câu lạc bộ nhé? |
그냥 가지 말고 우리 동아리 들어와라 | - Cậu ấy hỏi đường thôi. Đang định đi rồi. - Đừng đi chứ. Tham gia câu lạc bộ nhé? |
[준희] 아니야, 저 친구는 동아리 다른 데 들어갈 데 있대 | Không, cậu ấy nói sẽ vào câu lạc bộ khác. |
[남자2] 응? 그래? | Thế à? |
오빠, 나 배고프다 밥 먹으러 가자 | Anh à, em đói rồi. Đi ăn đi. |
[남자2] 그럴까? | - Trông hộ tớ nhé? - Ừ. |
- [준희] 교대 도와줘 - [남자3] 어, 어 | - Trông hộ tớ nhé? - Ừ. |
- [준희] 고마워 - [남자2] 부탁할게 | - Cảm ơn. - Nhờ cậu. |
[남자3] 응 | - Cảm ơn. - Nhờ cậu. Phòng câu lạc bộ ở tầng hai tòa nhà hành chính. |
[남자2] 그, 우리 동아리실 학관 2층에 있거든? | Phòng câu lạc bộ ở tầng hai tòa nhà hành chính. |
24시간 열려있으니까 | Mở 24 giờ, nếu muốn tham gia cứ đến nhé. |
뭐, 가입하고 싶으면 언제든지 놀러 와 | Mở 24 giờ, nếu muốn tham gia cứ đến nhé. |
- 알았지? - [준희] 아니에요 | Mở 24 giờ, nếu muốn tham gia cứ đến nhé. Không, cứ vào câu lạc bộ cậu định vào đi. Chào. |
그, 가던 동아리 가세요, 안녕 | Không, cứ vào câu lạc bộ cậu định vào đi. Chào. |
가자 | Đi nào. |
- [한숨] - [탁 내던지는 소리] | |
[한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
[탁 가방 내려놓는 소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[다가오는 발소리] | |
[연준의 골치 아픈 숨소리] | |
[연준의 훌쩍임] | |
[찬영] 이게 누구야? 또 만났네 | Ai thế này? Gặp lại cậu vui ghê. |
[웃음] | |
날 알아? | Ta gặp rồi à? |
나 기억 안 나? | Không nhớ tớ à? |
실기시험 때 | Lúc thi thực hành, |
내가 네 옆자리에 이렇게 딱 앉았었잖아 | tớ ngồi ngay cạnh cậu thế này đó. |
[연준] 아, 그래? | Thế à? |
반갑다, 난 구연준 | - Hân hạnh, Koo Yeon Jun. - Oh Chan Yeong. |
난 오찬영 | - Hân hạnh, Koo Yeon Jun. - Oh Chan Yeong. |
[찬영의 신난 웃음] | |
야 | Này, tối nay cậu định làm gì? |
너 오늘 저녁에 뭐 하냐? | Này, tối nay cậu định làm gì? |
[연준] 저녁에? | Tối nay à? Chắc tớ về nhà thôi. |
[씁 숨을 들이마시며] 집에 가야지 | Tối nay à? Chắc tớ về nhà thôi. |
무슨 집에를 가? | Sao lại về nhà? Tớ còn đang phải mau chớp cơ hội đây. |
내가 발빠르게 움직였지 | Sao lại về nhà? Tớ còn đang phải mau chớp cơ hội đây. |
오늘 교양수업 때 경영대 여자애들을 만났어 | Nay tớ gặp mấy nữ sinh trường kinh tế ở lớp đại cương. Hẹn hò ba cặp, vỗ tay nào. |
3 대 3으로다가 미팅을 그냥 | Nay tớ gặp mấy nữ sinh trường kinh tế ở lớp đại cương. Hẹn hò ba cặp, vỗ tay nào. |
박수 | Nay tớ gặp mấy nữ sinh trường kinh tế ở lớp đại cương. Hẹn hò ba cặp, vỗ tay nào. |
그래, 끼워줄게, 같이 가자! | - Ừ, cậu sẽ là một trong số đó. Đi nào! - À, khỏi đi. |
아, 난 됐어 | - Ừ, cậu sẽ là một trong số đó. Đi nào! - À, khỏi đi. |
됐지, 그럼 | Khỏi gì mà khỏi! |
토크는 내가 맡을 테니까 | Vụ nói chuyện cứ để tớ, cậu chỉ cần vác cái mặt này đến thôi. |
넌 그냥 이 얼굴만 가지고 오면 돼 | Vụ nói chuyện cứ để tớ, cậu chỉ cần vác cái mặt này đến thôi. |
내가 섹시한 고양이상이라 | Mèo gợi cảm như tớ cần kiểu cún đáng yêu như cậu. |
너처럼 귀여운 강아지상이 필요했거든 | Mèo gợi cảm như tớ cần kiểu cún đáng yêu như cậu. |
아니, 내가 오늘 좀 피곤해가지고 | Ý là, hôm nay tớ hơi mệt. |
다음에 하자, 다음에 | - Để lần khác nhé? - Thôi được. |
[찬영] 그래, 그럼 | - Để lần khác nhé? - Thôi được. |
다음은 있을지 모르겠지만 | Chẳng biết có lần sau không, mà chào nhé, cún con. |
잘 가라, 강아지 | Chẳng biết có lần sau không, mà chào nhé, cún con. |
아유, 예뻐라 | Thấy cưng thật chứ! |
[씁 숨을 들이마시며] 다른 사람을… | Còn ai mình có thể… |
나무늘보! | Con lười! |
[멀어지는 발소리] | |
잠깐만 | Khoan đã. Trường kinh tế à? |
겨, 경영대? | Khoan đã. Trường kinh tế à? |
[작은 소리로] 오찬영, 오찬영… | Oh Chan Yeong nhỉ? Này Oh Chan Yeong! |
[큰 소리로] 야, 야, 오찬영! | Oh Chan Yeong nhỉ? Này Oh Chan Yeong! |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
미대라고? | - Cậu học ngành nghệ thuật à? - Sao? Nhìn giống tượng thế à? |
왜? 우리가 너무 조각 같아? | - Cậu học ngành nghệ thuật à? - Sao? Nhìn giống tượng thế à? |
너희 경영대라 그랬지? | - Cậu nói cậu học trường kinh tế à? - Ừ. |
[여자1] 응 | - Cậu nói cậu học trường kinh tế à? - Ừ. |
그럼 너희 혹시 그, 선배 중에 한준희라고 알아? | Cậu biết tiền bối tên là Han Jun Hee chứ? |
한준희? | Han Jun Hee? Tớ không rõ nữa. |
- [연준] 어 - [여자2] 글쎄? | Han Jun Hee? Tớ không rõ nữa. |
우리 오늘 첫날이잖아 | Nay là ngày đầu nhập học mà. |
아직 누가 있는지도 잘 모르겠어 | Đã biết ai với ai đâu. |
아, 그래? | À, thế à? |
[찬영] 한준희가 누구야? | Han Jun Hee là ai? |
[다가오는 발소리] | |
[준희] 안녕하세요 주문하시겠어요? | Chào, mọi người muốn gọi món chứ ạ? |
뭐, 뭐야, 너? | Cậu làm gì ở đây? |
뭐야? | Gì cơ? |
뭘까? | Gì được nhỉ? |
[찬영의 어색한 웃음] | |
누, 누구셔? | Ai thế? |
[찬영의 어색한 웃음] | |
아, 우리 학교 학생들인가 보다 신입생이에요? | À, chắc mọi người chung trường. Tân sinh viên à? |
네, 경영대요 | Dạ, trường kinh tế. |
아, 경영대? 나도 경영학과인데, 어 | À, trường kinh tế à? Tôi cũng học ở đó đấy. |
그, 다 친구인가 봐요 | Mọi người đều là bạn nhỉ. |
아니요, 오늘 처음 봤어요 | Không, tụi em mới gặp hôm nay. Họ muốn hẹn hò nhóm ạ. |
얘네들이 단체 미팅 하자 그래서요 | Không, tụi em mới gặp hôm nay. Họ muốn hẹn hò nhóm ạ. |
[발랄한 음악] | |
단체 미팅? | Hẹn hò nhóm à? |
아, 그, 그런 게 아니라… | À, không phải vậy đâu… |
뭐, 그, 단체 미팅도 좋고 대학 생활 즐기는 것도 좋은데 | Hẹn hò nhóm vui mà, cứ thử và tận hưởng đời đại học đi. |
우리 여학생들은 남자 조심하면 참 좋을 거 같아요 | Mà các nữ sinh coi chừng mấy nam sinh đấy nhé. |
그, 특히 처음 본 여자한테 바로 들이대는 그런 남자? | Nhất là kiểu mới thấy gái đã lao vào tấn công ấy. |
[가소로운 웃음] | |
그, 그런 게 아니라니까, 어? | Tôi đã bảo không phải vậy mà. Nhé? |
어, 그래서 뭐 주문하시겠어요? | Thế mọi người muốn gọi gì? |
어, 여자분들은 | Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm. |
- A 세트나 B 세트 - 아, 씨… | Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm. |
[준희] 많이 좋아하시는데 | Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm. |
어, 남자분들은… | Còn các khách nam thì… |
[찬영] 처음에는 분위기가 기가 막혔다는 말이지 | Ban đầu mọi thứ thật xuôi chèo mát mái. |
근데 그 선배, 어? | Nhưng rồi tiền bối đó ấy? |
그 선배가 우리 강아지의 그, 파이팅을 폭로하는 순간부터 | Từ lúc tiền bối đó bảo cậu tấn công cô ấy, tụi con gái kiểu không muốn dây dưa luôn. |
걔네들 눈빛이 완전히 썩어버렸다고 | Từ lúc tiền bối đó bảo cậu tấn công cô ấy, tụi con gái kiểu không muốn dây dưa luôn. |
[한숨] | |
야 | Này. |
이번 미팅은 네가 망친 거다, 어? | Chính cậu phá hỏng vụ này đấy. Nhé? |
아이, 그래그래 다 나 때문이다, 어? | Rồi, tất cả là tại tớ. Tránh ra được không? |
좀 비켜줄래? | Rồi, tất cả là tại tớ. Tránh ra được không? |
[탁 미는 소리] | Rồi, tất cả là tại tớ. Tránh ra được không? |
[찬영의 당황한 소리] | |
뭐야? | Gì nữa đây? |
너 지금 그 선배 기다리고 있는 거야? | - Cậu đang đợi tiền bối đó à? - Thì phải giải thích hiểu lầm chứ. |
아, 오해는 풀어야 될 거 아니야 | - Cậu đang đợi tiền bối đó à? - Thì phải giải thích hiểu lầm chứ. |
별로 안 풀고 싶어 하는 거 같던데? | - Cô ấy có vẻ đâu muốn làm thế. - Tớ đã chờ cô ấy rất lâu rồi. |
얼마나 기다렸다 만난 건데 | - Cô ấy có vẻ đâu muốn làm thế. - Tớ đã chờ cô ấy rất lâu rồi. |
이렇게 그냥 갈 수는 없어 | - Tớ không thể đi thế này được. - Hai người biết nhau trước à? |
원래 알던 사이야? | - Tớ không thể đi thế này được. - Hai người biết nhau trước à? |
[푸 입바람 소리] | |
[여자의 한숨] | |
- [준희] 아, 너무 배고파 - [여자] 떡볶이 먹으러 갈까? | - Đói quá đi. - Đi ăn bánh gạo nhé? |
[준희] 나 도현 오빠랑… | Tớ hẹn với Do Hyeon rồi… |
[여자들의 반가운 탄성] | |
- [도현] 준희야 - [준희] 오빠 | - Jun Hee à. - Anh à. |
- [장난스러운 음악] - [도현] 다들 고생했다 | - Nay mọi người vất vả rồi. Về cẩn thận. - Mai gặp. |
- 들어가 - [준희] 내일 봐 | - Nay mọi người vất vả rồi. Về cẩn thận. - Mai gặp. |
[찬영] 어떻게 하냐? 포기해야 될 거 같은데 | Coi kìa. Chắc cậu phải bỏ cuộc rồi. |
[찬영의 씁 들이마시는 숨소리] | |
남친 있네, 뭘 | Cô ấy có bạn trai rồi. |
[시끌시끌한 소리] | |
- [탁 치는 소리] - 나 간다 | Tớ đi đây. |
[준희의 음미하는 탄성] | |
[준희] 아 배고팠는데 이제 살 거 같아 | - Đói muốn chết. Ăn cái tỉnh luôn. - Anh bảo đi ăn gì ngon ngon mà. |
맛있는 거 먹으라니까 | - Đói muốn chết. Ăn cái tỉnh luôn. - Anh bảo đi ăn gì ngon ngon mà. |
이거면 충분해 | Thế này được rồi. |
[준희의 웃음] | |
[도현] 그, 어머니 순대 1인분만 더 주세요 | Cô ơi, cho thêm một phần dồi nhé? |
- [상인] 네 - [도현] 많이 먹어 | - Vâng. - Ăn nhiều vào. Lấy nước dùng không? |
국물 좀 줄까? | - Vâng. - Ăn nhiều vào. Lấy nước dùng không? |
[달그락거리는 소리] | |
[한숨] | |
[연준] 아니, 어떻게 남자 친구가 있을 수가 있냐고요 | Sao cô ấy lại có bạn trai được chứ? |
[연준의 속상한 숨소리] | Sao cô ấy lại có bạn trai được chứ? |
[민주 삼촌] 아, 준희가 | Chẳng phải Jun Hee bảo là nó có bạn trai trước khi hẹn hò Koo Yeon Jun ư? |
구연준 사귀기 전에 | Chẳng phải Jun Hee bảo là nó có bạn trai trước khi hẹn hò Koo Yeon Jun ư? |
남자 친구 있었다는 얘기는 안 했어? | Chẳng phải Jun Hee bảo là nó có bạn trai trước khi hẹn hò Koo Yeon Jun ư? |
[연준] 그런 얘기는 전혀 없었어요 | Cô ấy đâu nói thế. Từ đầu đến cuối, cô ấy chỉ nhắc Koo Yeon Jun. |
처음부터 끝까지 구연준 얘기밖에 없었다고요 | Cô ấy đâu nói thế. Từ đầu đến cuối, cô ấy chỉ nhắc Koo Yeon Jun. |
[씩씩대며] 한준희 | Han Jun Hee, |
어떻게 나한테 그럴 수가 있어? | sao em dám làm vậy với anh hả? |
[분한 숨소리] | sao em dám làm vậy với anh hả? |
아, 근데 | Cơ mà, |
[꿀꺽꿀꺽 마시는 소리] | |
엄밀히 말하자면 | đúng ra mà nói, |
준희는 아직 네가 누구인지도 모르잖아 | Jun Hee còn chưa biết cháu là ai. |
그렇죠 | Đúng thế. |
준희는 모르죠, 제가 누구인지 | Jun Hee không biết cháu là ai. |
[맥 빠지는 한숨] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
저 오늘에서야 깨달았어요 | Nay cháu đã hiểu một điều. Rằng Jun Hee đã thấy sao khi tỉnh dậy trong bệnh viện |
그때 준희가 병원에서 깨어나서 저 봤을 때 | Nay cháu đã hiểu một điều. Rằng Jun Hee đã thấy sao khi tỉnh dậy trong bệnh viện |
어떤 기분이었을지 | và nhìn thấy cháu. |
[부드러운 음악] | |
그때 준희 혼자서 얼마나 외로웠을까 | Lúc đó chắc cô ấy đã cô đơn lắm. |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
전 대학 입시 준비하면서 | Suốt lúc chuẩn bị thi đại học, |
준희만 다시 만나면 된다고 그렇게 단순하게 생각했어요 | cháu cứ nghĩ đơn giản là chỉ cần gặp lại Jun Hee. |
그럼 준희도 절 알아보고 | Thế rồi Jun Hee cũng sẽ nhận ra cháu, và tụi cháu sẽ lại yêu nhau. |
우리는 서로 다시 좋아하게 될 거라고 | Thế rồi Jun Hee cũng sẽ nhận ra cháu, và tụi cháu sẽ lại yêu nhau. |
[옅은 숨을 내뱉는다] | |
그렇게 믿었어요, 바보같이 | Cháu đã ngốc nghếch tin vậy. |
그동안 전 준희와의 추억 때문에 버텼던 건데 | Bấy lâu nay cháu gắng gượng vì những ký ức với Jun Hee. |
그 추억들이 지금 준희한테는 | Nhưng những ký ức đó, với Jun Hee, |
존재하지가 않아요 | bây giờ không tồn tại. |
우리 사이에 있었던 모든 일들이… | Mọi thứ đã xảy ra giữa tụi cháu… |
아무 의미가 없어진 거 같아요 | dường như vô nghĩa. |
아, 그럴 리가 없어 | Không thể thế được. Hai đứa đâu gặp nhau trong hoàn cảnh bình thường. |
너희 둘은 보통 인연이 아니야 | Không thể thế được. Hai đứa đâu gặp nhau trong hoàn cảnh bình thường. |
분명히 준희랑 | Chắc chắn sẽ có cách để cháu lại gần Jun Hee lần nữa. |
다시 가까워질 수 있는 방법이 있을 거야 | Chắc chắn sẽ có cách để cháu lại gần Jun Hee lần nữa. |
그럴까요? | Chú nghĩ thế ạ? |
[준희] 연준이는 처음부터 날 배려해 줬어 | Yeon Jun đã quan tâm tớ từ đầu. |
처음에는 어느 정도 거리를 두면서 | Ban đầu anh ấy giữ khoảng cách và không khiến tớ áp lực với cảm xúc của anh ấy. |
날 좋아한다고 부담 주지도 않았고 | Ban đầu anh ấy giữ khoảng cách và không khiến tớ áp lực với cảm xúc của anh ấy. |
그러다가 또 내가 힘들어하면 날 도와주기도 하고 | Nhưng khi tớ gặp khó khăn, anh ấy đều ở đó vì tớ. |
[시헌] 거리 유지하고 있었다면서 어떻게 서로 가까워져? | Anh ấy giữ khoảng cách, vậy sao hai người thân được? |
[준희] 동선이 같다 보니까 | Vì bọn tớ cứ vô tình chạm mặt. Tớ đi đâu cũng va vào anh ấy. |
연준이랑 그때 어디를 가나 자연스럽게 자주 부딪혔거든 | Vì bọn tớ cứ vô tình chạm mặt. Tớ đi đâu cũng va vào anh ấy. |
학교 강의실에서도 만나고 | Tớ gặp anh ấy ở lớp, rồi bọn tớ cùng làm thêm một chỗ. |
알바하는 곳도 같고 | Tớ gặp anh ấy ở lớp, rồi bọn tớ cùng làm thêm một chỗ. |
그렇게 서서히 | Cứ thế bọn tớ từ từ, |
서서히 서로 친해졌어 | từ từ hiểu nhau hơn. |
아저씨 | Chú ơi… Cháu nghĩ cháu biết nên làm gì rồi. |
저 알 거 같아요 | Chú ơi… Cháu nghĩ cháu biết nên làm gì rồi. |
준희가 이미 저한테 힌트를 다 준 거 같아요, 아저씨 | Jun Hee đã cho cháu mọi gợi ý cháu cần. |
[들뜬 숨소리] | |
저 갈게요, 아저씨 | Cháu đi đây. |
[탁탁 뛰어가는 발소리] | |
[두런두런 대화 소리] | |
[나은] 뭐 먹을 거야, 이따가? | Lát ăn gì nhỉ? |
- [준희] 라볶이 - [나은] 그래, 그러자 | - Mì bánh gạo đi. - Ừ. |
[발랄한 음악] | |
[준희] 뭐야, 너? | Cậu làm gì ở đây? Sinh viên nghệ thuật sao lại học kinh tế? |
미대라면서 경영대 수업 왜 들어? | Cậu làm gì ở đây? Sinh viên nghệ thuật sao lại học kinh tế? |
그, 타 과 학생도 이 수업 들을 수 있는데 | Sinh viên ngành khác cũng được học mà. Tân sinh viên nên học thử lớp các ngành. |
그리고 나 아직 1학년이어서 | Sinh viên ngành khác cũng được học mà. Tân sinh viên nên học thử lớp các ngành. |
여러 과 수업 들어보려고 | Sinh viên ngành khác cũng được học mà. Tân sinh viên nên học thử lớp các ngành. |
[준희] 음, 지금 그 말을 나더러 믿으라는 거야? | Cậu muốn tôi tin việc đó sao? |
뭐, 믿건 말건 | Thì tin hay không tùy cậu, ai chẳng có quyền học lớp này. |
수업 들을 자유는 누구한테나 있는 거니까 | Thì tin hay không tùy cậu, ai chẳng có quyền học lớp này. |
야, 너 왜 아직도 반말이니? | Này, sao cậu vẫn ăn nói như kiểu ta là bạn thế? |
선배가 '너'라고 하지 말라 그랬지 | Cậu bảo không được gọi tên cậu, mà đâu bảo tôi không được nói kiểu gì. |
반말하지 말라고 한 적은 없는 것 같은데 | Cậu bảo không được gọi tên cậu, mà đâu bảo tôi không được nói kiểu gì. |
[웃으며] 아닌가? | Không phải sao? |
그, 아, 아무튼 너… | Dù sao thì cậu… |
- [나은] 누구야? - [준희] 어, 어? | - Ai thế? - Hả? |
구연준이라고 합니다 잘 부탁드릴게요 | Tôi tên là Koo Yeon Jun. Xin hãy chỉ bảo tôi, tiền bối. |
선배님 | Tôi tên là Koo Yeon Jun. Xin hãy chỉ bảo tôi, tiền bối. |
어, 연준이, 어, 싹싹하고 좋다 | - Ôi, Yeon Jun lịch sự và tử tế ghê. - Tôi là Oh Chan Yeong, khóa 08. |
08학번 오찬영입니다 | - Ôi, Yeon Jun lịch sự và tử tế ghê. - Tôi là Oh Chan Yeong, khóa 08. |
[나은] 반가워요 | Rất vui được gặp cậu. |
- 키들이 아주 크고 좋네, 그렇지? - [준희의 어색한 웃음] | Họ cao ráo đẹp trai nhỉ? |
- [준희] 들어가 앉아 - [나은] 왜? | - Đi. - Hả? |
- 앉아요, 아, 왜? - [준희] 들어가자 | - Ngồi đi. Sao thế? - Đi. |
- [나은] 얘기 좀 해, 더 - [준희] 앉아 | - Nói chuyện thêm đi. - Ngồi đi. |
[나은] 아니 | Cơ mà… Ngồi đi nhé. |
앉아 | Cơ mà… Ngồi đi nhé. |
[덜그럭거리는 소리] | |
[준희의 가쁜 숨소리] | |
[준희] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [남자] 한준희 씨 - [준희] 아 | - Han Jun Hee. - Chào quản lý ạ. |
안녕하세요, 매니저님 | - Han Jun Hee. - Chào quản lý ạ. |
[매니저] 인사해, 오늘부터 같이 일하게 될 구연준 씨야 | Chào đi. Đây là Koo Yeon Jun, làm cùng ta từ hôm nay. |
[준희] 아… | |
[준희] 굳이 청담동까지 와서 알바하겠다는 이유가 뭐야? | Sao cậu lại đến tận Cheongdam-dong làm bán thời gian thế? |
[연준] 음 | |
그러니까 알바 자리 구하고 있었는데 | Tôi đang tìm việc bán thời gian |
나은 선배가 여기 소개시켜 줘서 | thì tiền bối Na Eun chỉ tôi chỗ này. |
지금 나더러 그 말을 믿으라는 거야? | Cậu muốn tôi tin điều đó à? |
너 나 때문에 여기 온 거잖아 | Cậu đến đây vì tôi. |
아닌가? | Không phải sao? |
맞아 | Đúng thế. |
[기가 찬 숨을 내뱉는다] | |
나 여기서 일하는 거 불편해? | Cậu không thoải mái khi tôi làm ở đây à? |
어 | Ừ. |
그럼, 그만둘까? | Vậy tôi nghỉ việc nhé? |
[깊은숨을 내쉰다] | |
아니야, 그럴 필요 없어 | Không, không cần đâu. |
이 일 은근히 힘들어서 | Công việc này vất vả lắm nên chưa đầy một tuần khối người chạy mất dép rồi. Ừ. |
일주일도 안 돼서 도망가는 애들 진짜진짜 많아, 어 | Công việc này vất vả lắm nên chưa đầy một tuần khối người chạy mất dép rồi. Ừ. |
너 지금 이 일 만만하게 보고 들어온 거 같은데 | Xem ra cậu đánh giá thấp công việc này, |
분명히 사흘 안에 그만둔다 소리 나올걸? | nhưng tôi cá ba ngày là cậu sẽ nghỉ thôi. |
그러니까 일을… 하, 하라고? | Vậy ý cậu là tôi có thể làm ở đây à? |
어 | Ừ. |
어디 한번 잘해봐 | Cố hết sức vào nhé. |
[부드러운 음악] | |
[달그락 접시 놓는 소리] | |
[싹싹 설거지하는 소리] | |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
- [싹싹 설거지하는 소리] - [지친 숨을 내쉰다] | |
- [피곤한 탄성] - [덜그럭거리는 소리] | |
[후 입바람 소리] | |
- [남자1] 어 - [쨍그랑 깨지는 소리] | |
[남자1] 이준호 지금 뭐 하는 거야? | - Lee Jun Ho, con làm gì thế? - Đâu, nó giành của con. |
[아이들의 울음] | - Lee Jun Ho, con làm gì thế? - Đâu, nó giành của con. |
- [여자 아이의 말소리] - 아, 저, 괜찮습니다 | Không sao đâu. |
[여자1] 양보를 해야 되는 거 아니야? | - Còn không xin lỗi à? - Đừng khóc. |
- [연준] 괜찮아, 괜찮아 - [남자1] 울지 말고 | - Còn không xin lỗi à? - Đừng khóc. |
[연준] 괜찮아? | Có sao không? |
저, 금방 치워드릴게요 | Tôi sẽ dọn dẹp ngay ạ. |
[남자2] 아, 뭐 하시는 거예요 도대체? | - Cậu làm cái gì vậy hả? - Xin lỗi. |
- 죄송합니다 - [남자2] 일 똑바로 못하세요? | - Cậu làm cái gì vậy hả? - Xin lỗi. Không làm tử tế được à? |
- [연준] 죄송합니다 - [남자2] 이 옷 비싼 건데 | Không làm tử tế được à? - Xin lỗi. - Đắt lắm đấy! Tính sao đây? |
어떻게 하실 거예요, 네? | - Xin lỗi. - Đắt lắm đấy! Tính sao đây? |
아, 이거 오늘 산 건데! | Nay tôi vừa mua đó! |
[여자2] 괜찮아요 | Không sao đâu. |
[남자2가 작은 소리로] 자기야 나 지금 자기 편드는 거야 | Cưng à, anh đang cố bảo vệ em mà… |
- [연준] 죄송합니다 - [여자2] 괜찮아요 | - Xin lỗi ạ. - Không sao. |
[남자2의 성난 한숨] | - Xin lỗi ạ. - Không sao. |
괜찮아, 사람이 실수할 수도 있지 | Không sao, ai chẳng mắc lỗi. |
- [통화 연결음] - [달칵] | |
[민주 삼촌] 어, 연준이는 한준희랑 같은 대학교에 입학했고 | Ừ, Yeon Jun bắt đầu đi học cùng trường đại học với Jun Hee và cố gặp con bé. |
한준희도 만났어 | Ừ, Yeon Jun bắt đầu đi học cùng trường đại học với Jun Hee và cố gặp con bé. |
모든 게 네 말대로 돼가고 있어 | Mọi chuyện diễn ra như cháu nói. |
[옅은 숨을 들이쉰다] | Mọi chuyện diễn ra như cháu nói. |
어, 그래 | Phải. |
아직까지 걱정할 건 없는 거 같아 | - Chú nghĩ không có gì phải lo lắng đâu. - Vâng, rồi ạ. |
[남자] 네, 알겠어요 | - Chú nghĩ không có gì phải lo lắng đâu. - Vâng, rồi ạ. |
[남자가 깊은숨을 들이쉰다] | |
고마워요, 아저씨 | Cảm ơn chú. |
[삐 휴대전화 조작음] | |
[어두운 음악] | |
[시계태엽 효과음] | NĂM 2006 |
[매서운 바람 소리] | NĂM 2006 |
[남자] 어, 왔어? | Ồ. Đến rồi à? |
추운데 뭐 하러… | Lạnh vậy cũng đến à… |
[옅은 한숨] | |
[탁 짚는 소리] | |
[탁 짚는 소리] | |
[탁 짚는 소리] | |
오랜만이다 | Lâu không gặp. |
[아기 울음] | |
[시헌] 할머니도 장사 접으시고 | Bà cậu đóng cửa tiệm ăn vặt rồi, bà đang đợi cậu đó. |
너 기다리고 계셔 | Bà cậu đóng cửa tiệm ăn vặt rồi, bà đang đợi cậu đó. |
[인규] 연세도 있으시고 | Bà cũng già rồi mà. |
장사 진작 접으셨어야 하는 건데 | Lẽ ra bà nên đóng cửa tiệm lâu rồi. |
나 때문에… | Nhưng vì tớ… |
할머니, 너 오는 날만 기다리시면서 버티셨어 | Bà đã gắng gượng chờ ngày cậu trở về đó. |
네가 있으니까 | Vì có cậu mà bà đã không gục ngã. |
할머니도 무너지지 않으셨던 거야 | Vì có cậu mà bà đã không gục ngã. |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
할머니! | Bà ơi. |
어… | |
인규야 | Ôi, In Gyu à! |
- [무거운 음악] - [탁탁 달려가는 발소리] | |
인규… | In Gyu à… |
어유 [울먹임] | |
어유, 어유… | |
[인규] 죄송해요 | Cháu xin lỗi. |
[인규 조모] 아니여 | Không, đừng nói thế! |
아니여, 아니여 | Không, đừng nói thế! |
와, 왔으니 됐어 | Giờ cháu về rồi. Tốt quá rồi. |
[인규 조모의 울먹임] | |
이제 됐어 | Tốt quá rồi. |
어유 | |
[울먹이며] 아이고, 내 새끼 | Ôi, cháu tội nghiệp của bà. |
[인규 조모의 흐느낌] | |
아이고, 아이고, 내 새끼 | Ôi, cháu bà tội nghiệp quá. |
[인규 조모의 울먹이는 숨소리] | |
[어렴풋한 사이렌 소리] | |
[무거운 음악] | |
- [한숨] - [바스락거리는 소리] | |
[탁 짚는 소리] | |
- [탁 짚는 소리] - [비닐 바스락거리는 소리] | |
- [탁 짚는 소리] - [다가오는 발소리] | |
- [탁 짚는 소리] - [비닐 바스락거리는 소리] | |
할머니는? | Bà cậu đâu rồi? |
주무셔 | Bà ngủ rồi. |
[탁 짚는 소리] | |
[시헌이 힘주며] 아이고 | |
[딸깍 캔 따는 소리] | |
[개운한 숨을 내뱉는다] | |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
우리 같이 술 마시는 건 처음 아닌가? | Lần đầu ta cùng uống rượu nhỉ? |
몇 년 전에 교통사고가 크게 났어 | Vài năm trước, tớ gặp tai nạn xe hơi nghiêm trọng. Tớ đã hôn mê |
몇 주 동안 | Vài năm trước, tớ gặp tai nạn xe hơi nghiêm trọng. Tớ đã hôn mê |
혼수상태였는데 | suốt nhiều tuần, |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
깨어나 보니까 다리가 이 모양이더라고 | và khi tỉnh dậy, thì chân tớ trông đã thế này. |
뭐, 의사 말로는 | Bác sĩ nói |
죽지 않은 게 다행이라고 하더라고 | tớ còn sống là may lắm rồi. |
여기서 취직도 하고 | Tớ có một công việc ở đây, |
가끔 너희 할머니 뵈러 왔다 갔다 하기도 하고 | và thi thoảng lại ghé thăm bà cậu. |
[시헌이 옅은 숨을 들이쉰다] | |
뭐, 이만하면 | Có thể nói |
사람 구실 하면서 산다고 봐야 되지 않겠냐? | tớ đã dần ổn định trở lại, nhỉ? |
왜 아무 일도 없었던 것처럼 말해? | Sao cậu nói như không có gì thế? |
[어두운 음악] | |
내가 권민주 죽였는데 | Tớ đã giết Kwon Min Ju. |
어떻게 그렇게 아무렇지도 않을 수 있냐고 | Sao cậu có thể thờ ơ như vậy? |
내가 미울 거 아니야 | Cậu phải ghét tớ chứ. |
안 미워해 | Tớ đâu ghét cậu. |
미워한 적 없어 | - Tớ chưa bao giờ ghét cậu. - Cậu không ghét tớ? |
안 미워해? | - Tớ chưa bao giờ ghét cậu. - Cậu không ghét tớ? |
너도 권민주 좋아했었잖아 | Cậu cũng thích Min Ju mà. |
네가 민주 죽이지 않았다는 거… | Vì tớ biết là cậu đã |
알고 있으니까 | không giết Min Ju. |
네가 그럴 리 없다는 거 알고 있어 | Tớ biết cậu không thể làm thế. |
누가 뭐래도… | Dù cho ai có nói gì. |
난 알아 | Tớ biết. |
네 눈으로 그날 보고도 그런 소리가 나와? | Hôm đó chính mắt cậu thấy mà cậu vẫn nói vậy ư? |
넌 그냥 믿기 싫은 것뿐이야 | Cậu chỉ không muốn tin thôi. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | CHỨNG CỨ GẦN NHÀ MÁY BỎ HOANG! PHÂN TÍCH TÂM LÝ NGHI PHẠM SÁT HẠI NỮ SINH |
[연준] 어, 그러니까 그 아파트가요 | Để đến tòa nhà đó, |
이쪽으로 쭉 내려가셔서 왼쪽으로 꺾으시고 | bà phải đi hết con đường này rồi rẽ trái, rồi khi thấy con hẻm nhỏ bên phải… |
그, 오른쪽에 작은 골목길 보이시면… | bà phải đi hết con đường này rồi rẽ trái, rồi khi thấy con hẻm nhỏ bên phải… |
- 할머니 - [노인] 어? | - Bà ơi. - Hả? |
그냥 제가 거기까지 모셔다드릴게요 | Để cháu đưa bà đến đó. |
[노인] 증말? 아이고, 바쁠 텐데 미안해서 | Thật à? Chắc cháu bận lắm. Bà không muốn phiền. |
[연준] 아, 아니에요 짐 이리 주세요 | Thật à? Chắc cháu bận lắm. Bà không muốn phiền. - Không ạ. Để cháu cầm. - Bà tự cầm được mà. |
[노인] 아이고, 안 그래도 되는데 | - Không ạ. Để cháu cầm. - Bà tự cầm được mà. |
[연준] 아이, 괜찮아요 하나도 안 무거워요 | Không sao. Nhẹ mà bà. |
[노인이 웃으며] 아휴 | Không sao. Nhẹ mà bà. Ôi trời. |
- [연준이 웃으며] 가시죠 - [노인] 그려, 어 | - Ta đi nhé ạ. - Ừ. |
[노인의 웃음] | |
[연준] 근데 자제분 집 찾아가시는 거예요? | Bà đi thăm nhà con ạ? |
[노인] 잉, 우리 아들네 | Ừ, bà đi thăm con trai. |
아유, 이놈의 아파트 이름은 | Trời đất ơi. Ngày nay tên mấy căn hộ |
왜 이렇게 다 알아듣지도 못하게 어려운가 몰라 | sao mà đặt khó hiểu thế không biết. Mỗi lần lên Seoul là bà loạn hết cả lên. |
서울 올 때마다 헷갈려 | sao mà đặt khó hiểu thế không biết. Mỗi lần lên Seoul là bà loạn hết cả lên. |
[연준] 그러게 말이에요 | Vâng, họ mà đặt tên mấy căn hộ đơn giản thì tốt quá. |
그놈의 아파트 이름 쉽게 지으면 좋을 텐데 | Vâng, họ mà đặt tên mấy căn hộ đơn giản thì tốt quá. |
[노인] 잉 | Ừ. |
아니 | Ôi, sao lại có sinh viên trông như cháu nhỉ? Vừa cao vừa đẹp trai. |
학생은 어쩜 그렇게 | Ôi, sao lại có sinh viên trông như cháu nhỉ? Vừa cao vừa đẹp trai. |
훤칠하게 잘생겼어? | Ôi, sao lại có sinh viên trông như cháu nhỉ? Vừa cao vừa đẹp trai. |
꼭 우리 손주 생각나네 | Làm bà nhớ cháu trai bà quá. |
- [연준] 사실 저도 할머니 보니까 - [노인] 잉 | Thật ra lúc thấy bà, cháu cũng nhớ đến bà của bạn cháu. |
[연준] 제 친구 할머니가 생각나서요 | Thật ra lúc thấy bà, cháu cũng nhớ đến bà của bạn cháu. |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
- [도현] 준희야 - [준희] 어, 오빠 | - Jun Hee. - Anh à? |
[도현] 우리 동아리 신입 부원 생겼다? | Câu lạc bộ có thành viên mới. |
- [준희] 진짜? - [도현] 들어와, 들어와 | - Thật à? - Vào đi. |
[다가오는 발소리] | |
들어와, 들어와, 들어와 | Vào đi. |
- 이 친구 기억나지? - [장난스러운 음악] | Nhớ cậu này chứ? |
- [연준] 아… - [도현] 아, 맞다 | À, anh phải đến văn phòng chút. Em nhận đơn đăng ký cho anh nhé? |
나 과방에 잠깐 갔다 와야 돼서 | À, anh phải đến văn phòng chút. Em nhận đơn đăng ký cho anh nhé? |
준희 네가 신청서 좀 대신 받아줄래? | À, anh phải đến văn phòng chút. Em nhận đơn đăng ký cho anh nhé? |
고맙다 | Cảm ơn em. |
[연준] 가세요, 선배 | Gặp sau ạ. |
그러니까 이게 어떻게 된 거냐면… | À, chuyện là… |
물론 넌 나 때문에 여기 온 게 아니고 | Ừ, cậu định nói cậu không đến vì tôi mà chỉ tìm câu lạc bộ để tham gia chứ gì? |
그냥 가입할 동아리를 찾아서 온 거라고 하겠지? | Ừ, cậu định nói cậu không đến vì tôi mà chỉ tìm câu lạc bộ để tham gia chứ gì? |
선배 때문에 들어온 거 맞는데 | Tôi đến vì tiền bối. |
야 | - Này! - Nếu tiền bối thấy khó chịu, tôi sẽ đi. |
[연준] 근데 불편하면 나 그냥 갈게 | - Này! - Nếu tiền bối thấy khó chịu, tôi sẽ đi. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
갈, 갈까? | Tôi đi nhé? |
됐어, 신청서나 작성해 | Thôi kệ đi. Điền vào đơn đi. |
진짜? | Thật sao? |
[쓱쓱 적는 소리] | |
연준아? | Yeon Jun này? |
[쓱쓱 적는 소리가 계속된다] | |
어? | Hả? |
[준희] 내 얼굴 감상 끝났으면 | Nếu cậu ngắm tôi xong rồi, |
신청서 작성할까? | thì điền đơn đi được không? |
어, 어, 어 | À, ừ. |
어 | Ừ. |
자꾸 그렇게 빤히 보지 마 | Đừng nhìn chằm chằm tôi như thế. |
도현 오빠가 오해할 수도 있잖아 | Anh Do Hyeon sẽ hiểu lầm đó. |
그럼 그렇게 이쁘게 생기지 말든가 | Vậy đừng xinh như thế nữa… |
[쓱쓱 적는 소리] | |
치… | |
- [달그락거리는 소리] - [휴대전화 메시지 수신음] | |
[여자] 아, 얘 또 시작이네 | Ôi, không phải nữa chứ. |
[준희] 응? 왜? | Hả? Sao thế? |
내 친구인데 | Bạn tớ. Chia tay bạn trai nên lại phát điên lên. |
남자 친구랑 헤어졌다고 또 난리야 | Bạn tớ. Chia tay bạn trai nên lại phát điên lên. |
'눈물만 나고 죽을 거 같다 지금 당장 와달라' | Nói là đang khóc và muốn chết. Bảo tớ qua ngay. |
진짜 왜 이러나 몰라 | - Chẳng hiểu sao phải thế. - Nhưng cậu vẫn nên đi chứ? |
그래도 가봐야 되는 거 아니야? | - Chẳng hiểu sao phải thế. - Nhưng cậu vẫn nên đi chứ? |
[여자] 됐어, 한두 번이어야지 | Kệ đi. Ai mà chiều mãi được. |
그리고 너 남자랑 헤어졌다고 진짜로 죽는 사람 봤어? | Với cậu đã thấy ai chết vì chia tay bạn trai chưa? |
이거 다 엄살이야, 엄살 | Quỵ lụy thật chứ. Dù là bạn, dạo này tớ cũng phát ngấy rồi. |
친구라고 받아주는 것도 지겨워, 이제 | Quỵ lụy thật chứ. Dù là bạn, dạo này tớ cũng phát ngấy rồi. |
[부스럭거리는 소리] | |
엄살이 아닐지도 몰라 | Có thể không chỉ là quỵ lụy đâu. |
그 친구가 진짜 많이 힘들어서 | Mà bạn cô đang gửi tín hiệu rằng cô ấy đang thực sự khó khăn. |
신호를 보낸 걸 수도 있잖아 | Mà bạn cô đang gửi tín hiệu rằng cô ấy đang thực sự khó khăn. |
네가 내 친구를 몰라서 그래 맨날 이런다니까 | Cậu không hiểu nên mới nói. Cô ấy toàn vậy. |
[연준] 그래도 친구잖아 | Vẫn là bạn cô mà. |
만약에 그 친구가 너무 힘들어서 신호를 보낸 건데 | Nếu cô ấy gửi tín hiệu đang gặp khó khăn, |
네가 그 신호를 듣고도 놓친 거라면 | nhưng cô nghe rồi mà vẫn bỏ qua nó |
그래서 그 친구를 | thì cô có thể |
영원히 잃게 된다면… | đánh mất cô ấy mãi mãi… |
[무거운 음악] | |
그냥 가서 얘기 들어줘 | Đến bên cô ấy đi. Dù sao thì, đúng là cô ấy đang gặp khó khăn mà. |
어쨌든 지금 힘들어하는 건 사실이잖아 | Đến bên cô ấy đi. Dù sao thì, đúng là cô ấy đang gặp khó khăn mà. |
[달그락거리는 소리] | |
[드르륵 카트 끄는 소리] | |
[시헌] 인규는요? | Còn In Gyu? Chuyện gì đã xảy ra với In Gyu ạ? |
인규는 어떻게 됐어요? | Còn In Gyu? Chuyện gì đã xảy ra với In Gyu ạ? |
아, 인규 | À, In Gyu. |
[시헌] 인규가 9년 선고받고 복역 중이었으니까 | Cậu ấy đã bị kết án chín năm và phải ngồi tù. |
그, 만기출소 하는 거면 2007년 올해 | Nếu cậu ấy thi hành đúng án, |
아니, 어쩌면 | thì năm nay, hoặc có thể sớm hơn, cậu ấy sẽ ra tù. Chú không nghe tin gì sao ạ? |
그것보다 더 빨리 나왔을 수도 있을 거 같은데 | thì năm nay, hoặc có thể sớm hơn, cậu ấy sẽ ra tù. Chú không nghe tin gì sao ạ? |
혹시 뭐 들은 거 없으세요? | thì năm nay, hoặc có thể sớm hơn, cậu ấy sẽ ra tù. Chú không nghe tin gì sao ạ? |
작년에 | Năm ngoái, nó được ra nhờ ân xá. |
가석방으로 출소했어 | Năm ngoái, nó được ra nhờ ân xá. |
아, 그럼 지금 어디 있는지 아세요? | Vậy chú biết cậu ấy đang ở đâu không? |
인규… | In Gyu… |
아저씨 | Chú. |
인규… | In Gyu… |
출소하고 얼마 안 돼서 | Ít lâu sau khi được thả, |
자살했어 | đã tự tử rồi. |
민주 죽은 | Ở chính nơi mà Min Ju đã mất. |
바로 그 장소에서 | Ở chính nơi mà Min Ju đã mất. |
[훌쩍임] | |
[괴로운 숨소리] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[연신 울먹이는 숨소리] | |
어, 그, 매니저님이 마른 천으로 그릇들 닦아놓으라고 하셔서 | À. Quản lý bảo tôi lấy khăn khô lau bát đĩa. |
아, 내가 할게, 선배는 퇴근해 | Để tôi. Tiền bối cứ về đi. |
같이 하자 | Cùng làm đi. |
같이 해야 빨리 끝나지 | Vậy sẽ xong sớm hơn. |
우리 집이 세탁소를 하는데 말이야 | Nhà tôi mở tiệm giặt là, và năm ngoái vô cùng khó khăn. |
작년에 많이 힘들었거든 | Nhà tôi mở tiệm giặt là, và năm ngoái vô cùng khó khăn. |
가게 문 닫는다는 소리도 나오고 | Bố mẹ tôi tranh cãi suốt, |
엄마랑 아빠랑 참 많이 싸우셨어 | còn bàn nhau sẽ đóng cửa tiệm. |
근데 그러다가 아빠가 쓰러지셨어 | Nhưng rồi bố tôi bị đột quỵ. |
그러고 나서 엄마가 많이 자책하셨어 | Sau đó mẹ tôi tự trách mình rất nhiều. |
좀 더 따뜻하게 대했어야 하는 건데 | Mẹ tôi nói mẹ nên đối xử tốt hơn với bố và nói bố đột quỵ là do mẹ. |
자기 때문에 아빠 쓰러지셨다고 | Mẹ tôi nói mẹ nên đối xử tốt hơn với bố và nói bố đột quỵ là do mẹ. |
사랑하는 사람한테 나쁜 일이 생기면 | Khi người thân của ta gặp chuyện, |
남은 사람들은 결국 자기 자신한테 화살을 돌려 | ta lại đổ lỗi cho chính mình. |
- [차분한 음악] - 우리 엄마가 그랬었던 것처럼 | Giống như mẹ tôi vậy. |
근데 연준이 너는 그러지 않았으면 좋겠어 | Nhưng tôi mong là Yeon Jun sẽ không thế. |
그 친구 생각나서 힘들면 그냥 나한테 힘들다고 말해 | Nếu cậu thấy khó khăn khi nhớ đến người bạn đó thì cứ nói. |
내가 들어줄게 | Tôi sẽ ở đó vì cậu. |
[달그락거리는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[연준] 선배 아버지는 이제 괜찮으셔? | - Bố của tiền bối giờ ổn chưa? - Dĩ nhiên, giờ bố tôi khỏe lắm rồi. |
[준희] 그럼, 이제 멀쩡하셔 | - Bố của tiền bối giờ ổn chưa? - Dĩ nhiên, giờ bố tôi khỏe lắm rồi. |
여전히 기운차게 새벽 운동 다니시고 | Bố tôi vẫn tập thể dục hăng hái mỗi sáng, |
엄마랑 사이좋게 말다툼하면서 세탁소 계속 하고 계셔 | và vẫn nhấm nhẳng vui với mẹ tôi khi điều hành tiệm giặt khô. |
어, 미안 | Ồ, xin lỗi. |
[연준의 헛기침] | |
[찬영] 야, 떨어져 | Cậu đẩy tớ đó. |
[찬영의 웃음] | |
- [준희의 놀라는 소리] - 선배님 | Tiền bối, nghe nói nay sinh nhật tiền bối à? Không tổ chức tiệc sinh nhật sao? |
오늘 생신이라면서요? | Tiền bối, nghe nói nay sinh nhật tiền bối à? Không tổ chức tiệc sinh nhật sao? |
어떻게, 생일 파티 안 하십니까? | Tiền bối, nghe nói nay sinh nhật tiền bối à? Không tổ chức tiệc sinh nhật sao? |
야, 오찬영, 뭐 '생신'? 그리고 깜짝 놀랐잖아, 씨 | Gì vậy Oh Chan Yeong? Đập bàn muốn rụng tim. |
이따 학교 끝나고 해야지 | Lát tan học tổ chức mà. |
얘들아, 너희도 올래? | - Mọi người muốn đến không? - Bọn tôi… đến được chứ? |
우리도… 가도 돼? | - Mọi người muốn đến không? - Bọn tôi… đến được chứ? |
- [탁 치는 소리] - [나은] 왜? | Sao? Để họ đến đi. |
- [휴대전화 진동음] - 하자 | Sao? Để họ đến đi. |
[준희] 여보세요? | A lô? À, quản lý ạ. |
아, 네, 매니저님 | A lô? À, quản lý ạ. |
아, 오늘이요? 제가 오늘… | À, hôm nay ạ? Hôm nay tôi… |
아, 아니에요, 네, 갈게요 | À, không sao, tôi sẽ đi. |
네 | Vâng. |
[탁 휴대전화 닫는 소리] | |
나 오늘 생일 파티 못 할 거 같은데? | - Nay tớ không tổ chức sinh nhật được rồi. - Sao thế? |
왜? | - Nay tớ không tổ chức sinh nhật được rồi. - Sao thế? |
매니저님이 단체 손님 있다고 좀 도와달라고 그러셔 | Tối nay quản lý nhờ tớ làm vì có nhóm khách đông. |
[나은] 야, 너 쉬는 날인데? | Nay cậu được nghỉ mà. |
그냥 못 간다고 하지 | Thì bảo cậu không làm được đi. |
어떻게 그래? | Sao được? Dạo này quản lý phải chịu vụ anh Do Hyeon cứ về sớm rồi. |
요새 도현 오빠 자꾸 조퇴하는 것도 | Sao được? Dạo này quản lý phải chịu vụ anh Do Hyeon cứ về sớm rồi. |
참아주고 계실 텐데 | Sao được? Dạo này quản lý phải chịu vụ anh Do Hyeon cứ về sớm rồi. |
[나은] 열녀 났다 | Cậu bao dung thật đấy. |
아니, 도현 오빠 불성실한 걸 | Ý là, sao cậu luôn phải bao che cho thái độ lồi lõm của Do Hyeon thế? |
왜 네가 항상 뒤치다꺼리를 해줘야 되는 건데? | Ý là, sao cậu luôn phải bao che cho thái độ lồi lõm của Do Hyeon thế? |
[연준] 내가 갈게 | Để tôi làm. |
아이, 아, 내가 대신 간다고 | Để tôi thay. Tiền bối đi sinh nhật đi. |
선배는 생일 파티 가 | Để tôi thay. Tiền bối đi sinh nhật đi. |
[찬영의 어색한 웃음] | |
[찬영] 이상하다? | Gì thế? |
우리 연준이 이따가 분명히 할 일 있다 그랬는데? | Cậu nói lát nữa có việc mà. |
나 놀겠다고 어떻게 너한테 시켜? | Sao bắt cậu làm để tôi chơi chứ? Không sao, bận gì cứ đi. |
괜찮아, 너 할 일 해 | Sao bắt cậu làm để tôi chơi chứ? Không sao, bận gì cứ đi. |
괜찮아, 내 일은 급한 거 아니야 | Không sao, không có gì gấp đâu. |
대신 나중에 나한테 급한 일 생기면 | Rồi nếu tôi có việc gấp thì tiền bối làm thay tôi, được chứ? |
선배가 대신 메꿔주기, 오케이? | Rồi nếu tôi có việc gấp thì tiền bối làm thay tôi, được chứ? |
진짜 그래도 돼? | Cậu chắc là ổn chứ? |
괜찮다니까 | Ổn mà. |
나 수업 가야겠다, 먼저 갈게 | Tôi phải vào lớp. Gặp sau nhé. |
[찬영] 난 수업 없는데 가야겠다 | Tôi không có lớp, mà đi với. |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
고마워, 연준아 | Cảm ơn nhé, Yeon Jun. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
어, 두 분이시면 B 세트도 괜찮고요 | Hai người thì nên lấy suất ăn B ạ. Được đổi món ăn kèm nếu muốn. |
어, 사이드 메뉴는 변경 가능하십니다 | Hai người thì nên lấy suất ăn B ạ. Được đổi món ăn kèm nếu muốn. |
- [남자] 야, B 세트 괜찮아? - [여자] 응 | - Suất B được chứ? - Ừ. |
[남자] 저희 그럼 B 세트로 할게요 | Rồi, vậy lấy suất B đi. Còn món ăn kèm? |
- 사이드는? - [여자] 그냥 메뉴 그대로 | Rồi, vậy lấy suất B đi. Còn món ăn kèm? - Lấy giống thực đơn đi. - Vậy gọi suất B. |
[남자] 저희 B 세트로 할게요 | - Lấy giống thực đơn đi. - Vậy gọi suất B. |
[멀어지는 발소리] | |
[연준] 아, B 세트로 하시겠어요? | - Vậy gọi suất B ạ? - Vâng. |
- [남자] 네 - [연준] 알겠습니다 | - Vậy gọi suất B ạ? - Vâng. Rồi. Tôi sẽ đem nước ra ngay. |
- 물 금방 갖다 드릴게요 - [남자] 네 | Rồi. Tôi sẽ đem nước ra ngay. Cảm ơn. |
[탁 메뉴판 덮는 소리] | Cảm ơn. |
[시끌시끌한 소리] | |
[연준] 뭐야? 여기는 왜 왔어? | Sao thế? Sao tiền bối ở đây? |
오빠가 갑자기 일이 있대서 친구들이랑 밥만 먹고 왔어 | Anh Do Hyeon có việc đột xuất nên tôi chỉ đi ăn tối với bạn. |
일? | Có việc à? Việc gì quan trọng hơn sinh nhật của bạn gái chứ? |
아니, 여친 생일 말고 더 중요한 일이 뭐가 있는데? | Có việc à? Việc gì quan trọng hơn sinh nhật của bạn gái chứ? |
- [매니저] 어, 어떻게 왔네? - [준희] 아, 네 | - Ồ, cô đến rồi à. - Vâng. |
[매니저] 잘됐다 빨리 가서 주문 좀 받아줘요 | Tuyệt. Mau qua ghi món đi. |
이따 얘기해 | Nói sau nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
[흥겨운 연주] | |
[직원들] ♪ 하나, 둘, 셋, 넷 ♪ | Một, hai, ba, bốn. |
♪ 축하해요 ♪ | Xin hát chúc mừng |
♪ 그대 생일을 ♪ | Sinh nhật của bạn |
♪ 그리고 ♪ | Và ta đều |
♪ 정말, 정말, 정말 ♪ | Thật là |
♪ 정말 기뻐요 ♪ | Thật là vui |
♪ 아름다운 그대 생일 ♪ | Vào ngày sinh nhật tuyệt vời của bạn |
♪ 너무나 행복해 보여 ♪ | Nhìn bạn thật vui biết bao |
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [준희] 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[달그락 식기 정리하는 소리] | |
선배 이제 뭐 해? | Giờ tiền bối định làm gì? Về nhà à? |
집에 갈 거지? | Giờ tiền bối định làm gì? Về nhà à? |
응, 알바 끝났으니까 집에 가서 과제나 해야지 | Ừ. Xong việc rồi thì tôi về nhà làm bài tập thôi. |
그럼 여기서 조금만 기다릴래? | Vậy tiền bối đợi chút nhé? Tôi ra ngoài một chút. |
나 잠깐만 어디 좀 갔다 올게 | Vậy tiền bối đợi chút nhé? Tôi ra ngoài một chút. |
- [감미로운 음악] - 금방 갔다 올게 | Tôi sẽ về ngay. |
[탁탁 뛰어가는 발소리] | |
[연준] 저, 아저씨! | Chú ơi! |
[연준의 가쁜 숨소리] | Chú ơi! |
아저씨, 저… | Chú! |
- 저, 영업 끝났어요? - [남자] 아, 영업 끝났어요 | - Chú đóng cửa rồi ạ? - Ừ, đóng cửa rồi. |
아, 저, 아저씨 | Chú, cháu chỉ cần một thứ thôi… |
딱 하나만… | Chú, cháu chỉ cần một thứ thôi… |
[가쁜 숨을 고른다] | |
[매니저] 어, 연준 씨 | À, Yeon Jun này. |
[연준] 아 | |
준희 씨가 자기 먼저 간다고 미안하다고 좀 전해달래요 | Jun Hee bảo là xin lỗi cậu, mà cô ấy phải đi. |
갔어요? | Cô ấy đi rồi ạ? |
[매니저] 준희 씨 좀 아까 저기 남자 친구 전화 받고 | Hình như bạn trai cô ấy gọi nên cô ấy vội vã ra ngoài rồi. |
정신 없이 나가는 거 같던데? | Hình như bạn trai cô ấy gọi nên cô ấy vội vã ra ngoài rồi. |
아… | |
남자 친구 | Bạn trai à… |
[매니저] 연준 씨도 그만 퇴근해요 | Cậu cũng nên về nhà đi. |
아, 네 | Vâng. |
어, 오빠 | Anh à. |
- 어… - [다가오는 발소리] | |
누구야? | Ai thế? |
[도현] 우선 앉아 | Em ngồi đi đã, nhé? |
아니, 누구냐고 누구인지 알아야 합석을 하지 | Em hỏi ai mà. Giới thiệu mới ngồi cùng được chứ. |
[도현] 그러니까 | À, đây là… |
누구냐면… | À, đây là… |
[여자] 말해 | Nói đi. Anh đồng ý nay nói với cô ấy mà. |
오늘은 말하기로 했잖아 | Nói đi. Anh đồng ý nay nói với cô ấy mà. |
[도현] 그러니까 얘는 내가 예전에 사귀었던 여자 친구야 | À, đây là bạn gái mà anh từng hẹn hò. |
아, 그때 싸우고 홧김에 헤어지기는 했는데 | Hồi đó tụi anh cãi nhau và chia tay trong giận dữ, mà thời gian qua đi, |
그, 시간 지나고 생각해 보니까 | Hồi đó tụi anh cãi nhau và chia tay trong giận dữ, mà thời gian qua đi, |
내가 미안한 것도 많고 그래서 | anh càng nghĩ càng thấy có lỗi, nên… |
뭐라 그래야 되나? | Nói sao đây nhỉ? |
마음이 좀, 좀 그랬어 | Anh luôn day dứt về nó. |
[도현의 헛기침] | |
아… | |
그러니까 양다리 걸친 거네? | Vậy là anh cắm sừng em? |
어? | Hả? |
요새 자꾸 나 만나서 핸드폰만 신경 쓰고 있던 것도 | Gần đây lúc ta bên nhau, anh cứ nhìn điện thoại rồi viện cớ tan làm sớm, |
알바 와서 핑계 대고 조퇴했던 것도 | Gần đây lúc ta bên nhau, anh cứ nhìn điện thoại rồi viện cớ tan làm sớm, |
다 양다리 걸치느라고 그랬던 거네? | đều là để đi gặp gỡ cô ấy sao? |
준희야 | Jun Hee à. |
아, 나 그것도 모르고 등신같이… | Vậy mà tôi không biết như một con ngốc. |
더 질질 끌면 너한테 못 할 짓인 거 같고 | Anh nghĩ dây dưa là sai, nên hôm nay gọi em đến để kết thúc… |
그래서 오늘은 마무리 지으려고 부른 거 아니야 | Anh nghĩ dây dưa là sai, nên hôm nay gọi em đến để kết thúc… |
[여자] 야, 누굴 쳐? | Này, cô nghĩ cô đánh ai vậy? |
- [준희] 야 - [무거운 음악] | Này, nếu cô đến để xem thì cứ ngậm miệng và xem đi. |
너 구경 왔으면 입 다물고 구경이나 해 | Này, nếu cô đến để xem thì cứ ngậm miệng và xem đi. |
뭐? | Gì cơ? Anh làm mọi thứ anh muốn rồi. Không dây dưa là sao? |
할 짓 다 해놓고 뭘 더 질질 안 끌겠다는 거야? | Gì cơ? Anh làm mọi thứ anh muốn rồi. Không dây dưa là sao? |
이미 내 뒤통수 다 쳐놓고 | Anh đã đâm sau lưng tôi, còn giả vờ kết thúc là vì nghĩ cho tôi ư? |
뭘 나 생각해 주는 척 마무리를 짓겠다는 거냐고? | Anh đã đâm sau lưng tôi, còn giả vờ kết thúc là vì nghĩ cho tôi ư? |
야, 진짜 고맙다 기억할 만한 생일 만들어줘서 | Này, cảm ơn nhiều vì đã làm sinh nhật tôi đáng nhớ. |
그, 준희야 | - Jun Hee à… - Không. Tôi không muốn thấy mặt anh nữa. |
아니, 두 번 다시 얼굴 보고 싶지 않거든? | - Jun Hee à… - Không. Tôi không muốn thấy mặt anh nữa. |
동아리든 도서관이든 절대 내 눈에 띄지 마 | Dù ở câu lạc bộ hay thư viện, đừng xuất hiện trước tôi. |
- [도현] 야, 야… - [탁 잡는 소리] | Này. |
[기가 찬 숨소리] | |
[훌쩍임] | |
[훌쩍임] | |
[계속되는 훌쩍임] | |
[속상한 숨을 내뱉는다] | |
[다가오는 자동차 주행음] | |
어? 지갑 | Hả? Ví của mình. |
[한숨을 내쉬며] 아… | |
[끼익 버스 문 닫히는 소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요? | A lô? |
[연준] 선배 | Tiền bối à. |
어 | Ừ? |
생각해 보니까 | Tôi vừa nghĩ tôi còn chưa nói chúc mừng sinh nhật tiền bối. |
내가 생일 축하한다는 말도 안 해준 거 같아서 | Tôi vừa nghĩ tôi còn chưa nói chúc mừng sinh nhật tiền bối. |
그래서 오늘이 다 가기 전에 말해주고 싶었어 | Nên tôi muốn nói trước khi hết ngày. Chúc mừng sinh nhật tiền bối. |
생일 축하해, 준희 선배 | Nên tôi muốn nói trước khi hết ngày. Chúc mừng sinh nhật tiền bối. |
어, 고마워 | Ừ, cảm ơn nhé. |
[연준] 아, 지금 도현 선배랑 같이 있지? | Tiền bối đang ở cùng Do Hyeon nhỉ? Vậy tôi cúp máy đây. |
나 그만 끊을게 | Tiền bối đang ở cùng Do Hyeon nhỉ? Vậy tôi cúp máy đây. |
아… | À, này… |
저, 저기… | À, này… |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
아까 나보고 왜 기다리라고 했어? | Sao lúc ở chỗ làm cậu bảo tôi đợi? |
아, 별거 아니었어 | À, không có gì đâu. |
그, 케이크 촛불은 껐어? | Tiền bối được thổi nến chưa? |
- 아니, 아직 - [연준] 응? | - Vẫn chưa. - Hả? |
아, 생일인데 아직 촛불도 안 끄고 뭐 하는 거야? | Sinh nhật sao còn chưa thổi nến? |
그거 12시 지나서 소원 빌면 효과도 없다 | Ước sau 12 giờ đêm là không thiêng đâu đấy. |
[탁 성냥불 당기는 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
선배 | Tiền bối à… |
나 사실 선배한테 전화할까 말까 | Tôi đã rất đắn đo có nên gọi cho tiền bối không. |
고민 엄청 많이 했다? | Tôi đã rất đắn đo có nên gọi cho tiền bối không. |
그래도 직접 목소리 들으면서 축하해 주고 싶어서 | Mà tôi muốn nghe giọng tiền bối khi nói lời chúc. |
[다가오는 발소리] | Mà tôi muốn nghe giọng tiền bối khi nói lời chúc. |
나 이만 끊을게 | Tôi cúp máy đây. |
[준희] 얼굴 보고 직접 축하해 줘 | Chúc mừng tôi trực tiếp đi. |
[탁 휴대전화 닫는 소리] | |
이 바보야 | Đồ ngốc. |
아까 내 생일 케이크 사려고 그렇게 뛰어간 거였어? | Nãy cậu chạy đi mua bánh sinh nhật cho tôi à? |
아니, 여기는 왜 다시 왔어? | Này, sao tiền bối lại quay lại đây? Tưởng tiền bối đi gặp Do Hyeon? |
도현 선배 만나러 간 거 아니었어? | Này, sao tiền bối lại quay lại đây? Tưởng tiền bối đi gặp Do Hyeon? |
케이크에 촛농 다 떨어지겠다 | Nến sẽ chảy hết lên bánh mất. |
선배, 소원 빌고 촛불부터 끄자 | Tiền bối ước rồi thổi nến đi đã. |
소원 다 빌었어 | Tôi ước xong rồi. Cậu cũng ước đi. |
너도 하나 빌어 | Tôi ước xong rồi. Cậu cũng ước đi. |
[연준] 응? | Hả? Nay đâu phải sinh nhật tôi? |
내 생일도 아닌데? | Hả? Nay đâu phải sinh nhật tôi? |
내 생일이니까 내가 시키는 대로 해야지 | Là sinh nhật tôi, nên làm theo lời tôi đi. |
내 소원은 | Điều tôi ước… |
이미 이루어졌어 | đã thành sự thực rồi. |
[준희] 응? | Hả? |
지금 선배가 내 앞에 있잖아 | Tiền bối đang ở đây rồi. |
No comments:
Post a Comment