Search This Blog




 너의 시간 속으로 8

Thời gian gọi tên em 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[남자] 구연준Koo Yeon Jun.
어, 왔어?Ừ, đến rồi à?
[남자의 옅은 숨소리]
[남자가 힘주며] 조금 늦었네Tớ đến hơi trễ.
[옅은 숨을 내쉰다]
선물, 네가 맨날 내 자리 맡아주잖아Tặng cậu đó, vì cậu toàn giữ chỗ cho tớ.
[부스럭거리는 소리]
[피곤한 숨을 내쉰다]
[사락 종이 넘기는 소리]
[직 지퍼 소리]
[종이 부스럭거리는 소리]
[쓱쓱 적는 소리]
[옅은 숨을 내쉰다]
- [도시 소음] - [풀벌레 울음]
나 사실은…Thật ra,
[긴장한 숨소리]
너 오래전부…từ lâu, tớ đã…
[떨리는 숨소리]
나 사실은 너 오래전부터…Thật ra, từ lâu rồi, tớ đã…
[긴장한 숨소리]
[옅은 숨을 내쉰다]
[도시 소음]
[남자] 야, 구연준!Này, Koo Yeon Jun.
[남자의 피곤한 숨소리]
[남자의 찌뿌드드한 소리]
[지친 숨을 내뱉으며] 아
나 좀 깨우지, 씨Sao không gọi tớ dậy?
[남자가 씁 숨을 들이마신다]
[남자의 찌뿌드드한 소리]
[깊은숨을 내쉬며] 아
죽겠다Chết mất thôi. Chẳng tập trung học nổi. Đà này tớ phải thi lại CSAT lần nữa mất?
[쩝 입소리] 공부도 안 되고Chết mất thôi. Chẳng tập trung học nổi. Đà này tớ phải thi lại CSAT lần nữa mất?
야, 나 이러다가 내년에 삼수하는 거 아니냐?Chết mất thôi. Chẳng tập trung học nổi. Đà này tớ phải thi lại CSAT lần nữa mất?
[웃으며] 치
[남자의 들이마시는 숨소리]
[엄살떠는 소리]
[남자의 피곤한 소리]
[떨리는 숨을 들이쉰다]
- [남자의 후 입바람 소리] - [긴장한 숨소리]
야, 연준아Này, Yeon Jun.
내가 집 앞에 있는 재수학원 놔두고 왜 굳이Biết sao tớ lại đến tận đây trong khi có lò luyện thi ngay trước nhà không?
여기 다니는 걸까?Biết sao tớ lại đến tận đây trong khi có lò luyện thi ngay trước nhà không?
왜?Tại sao?
내가 왕복 3시간을 길바닥에 버려가면서Tớ đã tốn ba tiếng cả đi lẫn về
굳이굳이 이 학원에 다니고 있다고để đến lò luyện thi này chỉ vì một người.
누구 때문에để đến lò luyện thi này chỉ vì một người.
나, 나 때문에?Là... vì tớ sao?
[답답한 숨소리]
[남자의 쑥스러운 탄성]
[남자] 너는 이 얘기를 말로 다 해줘야 알아?Cậu phải để tớ nói thẳng ra với cậu à?
어휴, 답답해, 진짜Ôi, bực mình quá đi mất.
[쯧 혀 차며 들이마시는 숨소리]
이래가지고 우리 어떻게 하냐?Ta phải làm sao đây chứ?
뭐, 뭘 어떡해?Làm gì cơ?
[옅은 숨을 들이마신다]
내려가자Ta xuống thôi.
[멀어지는 발소리]
[얼떨떨한 숨을 내뱉는다]
[자동차 경적]SỐ MỘT
[다가오는 자동차 주행음]SỐ MỘT
[탕탕 두드리는 소리]
[연준] 뭐야? 네 거야?Gì đây? Xe của cậu à?
아니, 엄마 거Không, của mẹ tớ. Tớ lén lấy để ta đi chơi.
너랑 타려고 몰래 가져왔지Không, của mẹ tớ. Tớ lén lấy để ta đi chơi.
야, 너 면허 딴 지 일주일도 안 됐잖아- Cậu mới lấy bằng chưa được một tuần mà. - Nên mới phải đi để luyện thêm.
그러니까 연습을 좀 더 해줘야 되지 않겠냐?- Cậu mới lấy bằng chưa được một tuần mà. - Nên mới phải đi để luyện thêm.
아유, 빨리 타Lên lẹ đi. Trốn khỏi cái chỗ chán ốm này nào.
이 지긋지긋한 학원 좀 탈출하자Lên lẹ đi. Trốn khỏi cái chỗ chán ốm này nào.
[탁 차 문 열리는 소리]
[탁 차 문 닫히는 소리]
[자동차 시동음]
[새소리]
아, 지도 좀 그만 봐Này, đừng xem bản đồ nữa đi?
넌 여기까지 와서 또 책이냐?- Đến tận đây cậu vẫn chúi mũi vào sách à? - Thì phải biết chính xác ta đi đâu chứ.
[연준] 가는 길은 정확히 알고 가야지- Đến tận đây cậu vẫn chúi mũi vào sách à? - Thì phải biết chính xác ta đi đâu chứ.
너 운전도 서툴잖아- Đến tận đây cậu vẫn chúi mũi vào sách à? - Thì phải biết chính xác ta đi đâu chứ.
아이, 그냥 아무렇게나 가면 되지Đường dẫn tới đâu thì đi tới đó. Rẽ nhầm thì cùng lắm là đến Busan chứ gì?
뭐, 잘못 가봤자 부산이나 가겠냐?Đường dẫn tới đâu thì đi tới đó. Rẽ nhầm thì cùng lắm là đến Busan chứ gì?
가서 아예 하룻밤 자고 올까?Ta đi qua đêm nhé?
어, 어?Hả?
- [남자의 웃음] - [연준] 치
[남자의 헛기침]
[탁 책 내려놓는 소리]
그래도 초보 운전이라고 긴장했구나?Cậu vẫn căng thẳng vì mới lái xe à?
[남자] 무슨, 긴…Căng thẳng á? Làm gì có… Căng thẳng gì chứ? Tớ lái cừ mà.
긴장은 무슨 내가 얼마나 운전을 잘하는데, 참Căng thẳng á? Làm gì có… Căng thẳng gì chứ? Tớ lái cừ mà.
아, 됐고, 여기 앞에 시, 시디나 좀 찾아봐 봐Đừng nói nữa, tìm mấy đĩa CD trong đó đi.
[연준] 시디?Đĩa CD á?
시디 없는 거 같은데?Có thấy đĩa CD nào đâu?
아닌데, 있는데Lạ thật. Có chứ nhỉ. Mẹ tớ hay để trong đó mà.
엄마가 분명히 거기다가 넣어뒀었는데Lạ thật. Có chứ nhỉ. Mẹ tớ hay để trong đó mà.
- [연준] 아니야, 시디 없어 - [뒤적거리는 소리]Không, không có CD đâu.
아니야, 거, 잘 찾아봐 봐 여기 이쯤에 있을…Không, tìm lại đi, ở đó phải có mấy cái…
거, 거기 있어, 여튼Rõ ràng là có mà nhỉ.
그, 엄마가 분명히 거기 넣어두는 거Rõ ràng tớ thấy mẹ tớ để CD ở đó.
봤어Rõ ràng tớ thấy mẹ tớ để CD ở đó.
[남자의 멋쩍은 숨소리]
[연준의 심호흡]
[어두운 음악]
[신비로운 음악]
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]THỜI GIAN GỌI TÊN EM
[어렴풋한 도시 소음]
[사레들린 소리]
[준희의 헛기침]
[비닐 바스락거리는 소리]
[휴대전화 벨 소리]
[휴대전화 버튼 조작음]
여보세요?A lô? À vâng, cô là mẹ của Ye Ji ạ?
아, 네, 예지 어머니A lô? À vâng, cô là mẹ của Ye Ji ạ?
Vâng,
아…à, giờ gia sư ấy ạ?
과외 시간이요?à, giờ gia sư ấy ạ?
어, 네, 괜찮아요 네, 가능할 거 같아요Vâng. Chắc là được ạ.
네, 제가 지금 바로 갈게요Vâng, cháu sẽ qua ngay.
Vâng.
[준희의 옅은 탄성]
[부스럭 가방 챙기는 소리]
- [준희의 옅은 탄성] - [부스럭]
[덜컹 문소리]
[시끌시끌한 소리]
['Never Ending Story'가 흐른다]
- [쓱쓱 선 긋는 소리] - ♪ 손 닿을 수 없는 ♪
♪ 저기 어딘가 ♪
♪ 오늘도 난 숨 쉬고 있지만 ♪
♪ 너와 머물던 작은 의자 위에 ♪
♪ 같은 모습의 바람이 지나네 ♪
♪ 너는 떠나며 ♪
♪ 마치 날 떠나가듯이 ♪
♪ 멀리 손을 흔들며 ♪
♪ 언젠가 ♪
♪ 추억에 남겨져 갈 거라고 ♪
♪ 그리워하면 ♪
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪
♪ 이뤄져 가기를 ♪
♪ 힘겨워한 날의 ♪
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪
♪ 아름다운 시절 속에 머문 ♪THẺ CĂN CƯỚC KOO YEON JUN
♪ 그대이기에 ♪THẺ CĂN CƯỚC KOO YEON JUN
[결연한 숨소리]
[탁 트렁크 문 닫히는 소리]
[연준 모] 너 죽다가 살아난 지 얼마 안 됐어Con mới bị tai nạn cũng chưa lâu mà.
근데 꼭 이렇게 집 나가서 공부해야겠어?Có cần phải rời khỏi nhà để đi học không?
그냥 집에서 공부하자, 응?- Hay là ở nhà học đi, nhé? - Đi đi về về từ học viện tốn thì giờ lắm.
학원에서 집까지 왔다 갔다 하는 시간이 아까워서요- Hay là ở nhà học đi, nhé? - Đi đi về về từ học viện tốn thì giờ lắm.
저 진짜 열심히 해보려고요Con muốn học thật chăm.
[훌쩍이며] 연준아Yeon Jun à.
저 약속할게요Con hứa đấy.
밥도 꼬박꼬박 잘 챙겨 먹고 몸도 잘 챙길게요Con sẽ ăn uống đầy đủ và chăm sóc bản thân thật tốt.
[웃으며] 저 이제 다 컸어요Con lớn rồi mà.
어휴, 걱정 마세요Ôi. Mẹ đừng lo lắng.
공부하다가Nếu đang học mà thấy không khỏe, phải gọi ngay cho mẹ đấy.
갑자기 몸 안 좋아지면Nếu đang học mà thấy không khỏe, phải gọi ngay cho mẹ đấy.
엄마한테 바로 연락해야 돼 [훌쩍임]Nếu đang học mà thấy không khỏe, phải gọi ngay cho mẹ đấy.
알았지? 응?- Nhé? Biết chưa? - Con biết rồi ạ.
그럴게요- Nhé? Biết chưa? - Con biết rồi ạ.
[연준 누나가 웃으며] 두 번 다시 못 봐요?Có phải nó đi luôn đâu mẹ.
[작은 소리로] 얼른 가Thôi đi đi.
저 그만 갈게요Con đi đây ạ.
- 갈게 - 조심하고- Em đi đây. - Bảo trọng nhé.
[연준 모의 걱정하는 숨소리]
[자동차 시동음]
[풀벌레 울음]CÀ PHÊ 27
[탁 스위치 조작음]
[민주 삼촌] 오늘 영업 끝났습니다Nay đóng cửa rồi ạ.
개업 선물도 갖고 왔는데Cháu đem quà khai trương đến, tiếp khách cuối được không chú?
한 명만 더 받으시죠Cháu đem quà khai trương đến, tiếp khách cuối được không chú?
시헌아Si Heon à.
저 이제 구연준이라니까요Giờ cháu là Koo Yeon Jun mà.
[연준] 저 예전부터 궁금했는데Cháu đã luôn tò mò.
그 레코드 숍 이름도 그렇고 카페 이름도 그렇고Tên tiệm băng đĩa và tiệm cà phê của chú đều có số 27. 27 nghĩa là gì ạ?
27에 무슨 의미가 있는 거예요?Tên tiệm băng đĩa và tiệm cà phê của chú đều có số 27. 27 nghĩa là gì ạ?
[씁 숨을 들이마시며] 지미 헨드릭스Jimi Hendrix.
짐 모리슨 재니스 조플린, 커트 코베인Jim Morrison, Janice Joplin, Kurt Cobain.
[쩝 입소리]
만 27세에 요절한 아티스트들을 묶어서 부르는Có một thứ gọi là Câu lạc bộ 27 nói về các nghệ sĩ
27세 클럽이라는 게 있어qua đời năm 27 tuổi.
거기서 따온 거야Ý tưởng lấy từ đó.
[호응하는 소리]
너무 일찍 죽었네요Họ mất sớm quá.
맞아Phải.
근데 그 사람들은 다 오래전에 떠나고 없어도Nhưng ngay cả khi tất cả đã qua đời từ lâu,
그 사람들 음악은âm nhạc của họ vẫn ở bên chúng ta.
우리 옆에 계속 있으니까âm nhạc của họ vẫn ở bên chúng ta.
옆에 없어도…Dù cho không ở gần,
영원히 같이 있는 거다?họ vẫn bên ta mãi mãi ạ?
그렇지Phải.
[쩝 입소리]
그래서 내가 음악을 좋아할 수밖에 없지Thế nên chú không thể không yêu nhạc.
À, cháu định làm gì tiếp theo?
[헛기침하며] 넌 앞으로 어떡할 거야?À, cháu định làm gì tiếp theo?
[연준의 씁 들이마시는 숨소리]
뭐, 미술학원 다니면서Cháu sẽ theo học trường nghệ thuật và chuẩn bị thi đại học.
입시 준비 해야죠Cháu sẽ theo học trường nghệ thuật và chuẩn bị thi đại học.
저, 그래서 말인데Tiện nói việc này, cháu làm bán thời gian ở đây được không ạ?
알바 자리 하나만 주시면 안 돼요?Tiện nói việc này, cháu làm bán thời gian ở đây được không ạ?
학원비랑 용돈 정도는 제가 벌고 싶어서요- Cháu muốn kiếm tiền học và chi tiêu. - Cháu muốn học nghệ thuật à?
미대 가려고?- Cháu muốn kiếm tiền học và chi tiêu. - Cháu muốn học nghệ thuật à?
아, 너 혹시…Khoan, cháu…
Vâng, cháu định vào trường của Jun Hee.
준희가 다니는 학교 가려고요Vâng, cháu định vào trường của Jun Hee.
[덜그럭 잔 드는 소리]
저 이곳에 오고 나서부터Cháu đã suy nghĩ rất nhiều kể từ khi đến đây.
진짜 생각 많았거든요?Cháu đã suy nghĩ rất nhiều kể từ khi đến đây.
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다]
난 이제 남시헌이 아니라 구연준인데Rằng cháu không còn là Nam Si Heon, mà là Koo Yeon Jun. Từ giờ cháu nên sống sao?
앞으로 어떻게 살아야 할까?Rằng cháu không còn là Nam Si Heon, mà là Koo Yeon Jun. Từ giờ cháu nên sống sao?
[씁 숨을 들이마시며] 준희 말대로라면Theo lời Jun Hee, hai người họ gặp nhau khi học cùng trường đại học.
둘은 같은 대학 다니면서 만나게 됐대요Theo lời Jun Hee, hai người họ gặp nhau khi học cùng trường đại học.
그래서 준희가 말한 그대로 하려고?Cháu định làm theo lời Jun Hee à?
Vâng.
그렇게 해서 지금부터의 구연준이Cháu sẽ biến Koo Yeon Jun thành người mà Jun Hee nhớ vào năm 2023 theo cách đó.
23년도의 한준희의 과거가 되게 만들 거예요Cháu sẽ biến Koo Yeon Jun thành người mà Jun Hee nhớ vào năm 2023 theo cách đó.
그렇게 살다 보면Nếu làm thế,
1998년 10월 13일cháu sẽ có thể thay đổi mọi thứ
그때 있었던 모든 일을 바꿀 수 있을 거예요đã xảy ra vào ngày 13 tháng Mười năm 1998.
아니Hay đúng hơn là… Cháu phải thay đổi nó.
바꿔야만 돼요Hay đúng hơn là… Cháu phải thay đổi nó.
[들이마시는 숨소리]
그래 뭐, 알바 자리 주는 게 어렵냐Ừ, việc bán thời gian thì có gì đâu. Mai đến làm đi.
내일부터 나와라Ừ, việc bán thời gian thì có gì đâu. Mai đến làm đi.
고맙습니다Cảm ơn chú.
[민주 삼촌] 시헌아Si Heon à.
민주 가고 나서 물건들 정리하다가 나온 건데Chú tìm thấy cái này lúc dọn đồ của Min Ju.
이상하게 마음에 걸려서Nó làm chú lưu luyến thế nào đó nên không nỡ vứt.
몇 개는 없애지 않고 갖고 있었어Nó làm chú lưu luyến thế nào đó nên không nỡ vứt.
근데 생각해 보니까Mà giờ khi nghĩ lại,
이건 네 추억도 되는 거 같다đây cũng là kỷ niệm của cháu.
♪ 사랑한다는 흔한 말 ♪
♪ 한 번도 해주지 못해서 ♪
♪ 혼자 서운한 마음에 ♪
♪ 지쳐서 숨어버렸니 ♪
♪ 심장이 멎을 듯 아파 ♪
♪ 너 없이 ♪
♪ 난 살 수 없을 것 같아 ♪
♪ 정말 미안해 ♪
♪ 내가 더 잘할게 ♪
[깊은숨을 내쉰다]
- [밝은 음악] - [강사] 명사 상당 어구라고 해서Đây được gọi là danh từ tương đương và khá giống với danh từ…
명사와 상당히 비슷하게 쓰여요Đây được gọi là danh từ tương đương và khá giống với danh từ…
Cô ơi.
이 각도에서 저 광이 어떻게 나는 거예요?- Đánh sáng từ góc này thế nào ạ? - Như này, xem ánh sáng từ phía nào…
쟤는 이렇게, 여기서 광이…- Đánh sáng từ góc này thế nào ạ? - Như này, xem ánh sáng từ phía nào…
[피곤한 탄성]
[지친 숨을 내쉰다]
[남자의 웃음]
[감독관] 구연준 학생Em Koo Yeon Jun?
[탁 도장 찍는 소리]
[쓱 종이 끄는 소리]
[마우스 클릭음]ĐẠI HỌC SUNGDONG
[마우스 클릭음]
[탁탁 타자 치는 소리]
[심호흡]
[밝은 음악이 잦아든다]
- [캐럴이 흘러나온다] - [민주 삼촌] 안녕히 가세요Quý khách đi ạ.
[탁 문 열리는 소리]
- [탁 문 닫히는 소리] - [달그락]
[달그락 식기 정리하는 소리]
[옅은 한숨]
[씁 들이마시는 숨소리]
[옅은 숨을 내쉰다]
발표가 났을 텐데Chắc giờ có kết quả rồi nhỉ.
[씁 들이마시는 숨소리]
[힘주는 소리]
- [달그락 정리하는 소리] - [탁 문 열리는 소리]
저 왔어요Cháu đến rồi ạ.
어, 어, 왔어?- Ồ, đến rồi à? - Để cháu làm cho.
[연준] 제가 할게요, 아저씨- Ồ, đến rồi à? - Để cháu làm cho.
[민주 삼촌] 응
[달그락 식기 정리하는 소리]
[옅은 훌쩍임]
[달그락 놓는 소리]
- 붙었구나! - 붙었어요- Đỗ rồi à? - Đỗ rồi ạ.
- [감격한 숨소리] - [민주 삼촌의 탄성]
- [밝은 음악] - 저 붙었어요, 아저씨!- Cháu đỗ rồi chú ơi! - Ôi, chúc mừng nhé!
야, 축하해, 축하해 [웃음]- Cháu đỗ rồi chú ơi! - Ôi, chúc mừng nhé!
- [토닥이는 소리] - [감격한 탄성]
[시끌시끌한 소리]ĐẠI HỌC SUNGDONG
[개운한 숨을 내쉰다]
[벅찬 숨소리]
[밝은 음악이 고조되다 잦아든다]
[탁탁 울리는 발소리]
[반짝이는 효과음]
['아름다운 구속'이 흐른다]
[탁탁 울리는 발소리]
- [여자1] 준희야 - [여자2] 준희야, 안녕- Jun Hee à. - Jun Hee à.
[준희] 가자Đi nào.
[아쉬운 숨을 내뱉는다]
[왁자지껄한 소리]
[남자들] 안녕하세요!Xin chào!
[여자3] 후배님, 저희 댄스 동아리 가입하면 안 될까?Tân sinh viên, vào câu lạc bộ khiêu vũ nhé?
[준희] 어, 알았어, 내일 봐- Ừ, mai gặp. - Ừ.
[준희] 민지야- Min Ji à. - Tới rồi à?
- [민지] 왔어? - [준희] 고생했어, 밥 먹고 와- Min Ji à. - Tới rồi à? Cậu vất vả rồi, đi ăn đi.
- [민지] 응, 고생해 - [준희] 응- Canh quầy nhé. - Ừ.
[준희가 옅은 숨을 내쉬며] 아
[준희의 옅은 한숨]CÂU LẠC BỘ TÌNH NGUYỆN TUYỂN THÀNH VIÊN MỚI NĂM 2008
안녕하세요Xin chào.
아, 우리 동아리 가입하려고 오신 거예요?Cậu đến tham gia câu lạc bộ à?
[연준] 네?Gì cơ?
Phải.
앉으세요Ngồi đi.
[준희] 안녕하세요Xin chào.
어… 신입생? 08학번?Tân sinh viên? Khóa 08 à?
네, 미대 08학번이에요- Vâng, tân sinh viên ngành nghệ thuật. - Ồ, sinh viên nghệ thuật à.
어, 미대생이시구나- Vâng, tân sinh viên ngành nghệ thuật. - Ồ, sinh viên nghệ thuật à.
선배는요?Vậy còn tiền bối?
저는 경영대 07학번Tôi học năm hai. Ngành kinh tế.
이름은 한준희Tôi tên là Han Jun Hee.
한준희- Han Jun Hee. - Còn cậu?
그쪽은요?- Han Jun Hee. - Còn cậu?
구연준이요, 구연준Koo Yeon Jun, tôi là Koo Yeon Jun.
[호응하는 소리]
[씁 숨을 들이마시며] 어 우리가 지금 회장이 없기는 한데À, giờ chủ tịch câu lạc bộ không ở đây, nhưng cậu cứ điền vào mẫu đơn này đi.
- [달그락거리는 소리] - 지원서 먼저 써놓고 가도 되고À, giờ chủ tịch câu lạc bộ không ở đây, nhưng cậu cứ điền vào mẫu đơn này đi.
아니면 우리 홍보 책자 있으니까Hoặc lấy quyển giới thiệu này rồi quyết định sau. Cậu muốn một quyển chứ?
그거 보고 나중에 결정해도 돼요Hoặc lấy quyển giới thiệu này rồi quyết định sau. Cậu muốn một quyển chứ?
하나 줄까요?Hoặc lấy quyển giới thiệu này rồi quyết định sau. Cậu muốn một quyển chứ?
네, 주세요Vâng, làm ơn.
[씁 숨을 들이마시며] 어…
그게…Ở đâu nhỉ… À, đây.
여기 있다Ở đâu nhỉ… À, đây.
Đây.
그럼 읽어보고 다음에 꼭 다시 와요Xem đi rồi nhớ quay lại nhé.
아, 아, 맞다, 이거À, đây nữa.
[비닐 바스락거리는 소리]
잘 가요, 영준 씨Chào nhé, Yeong Jun.
[시끌시끌한 소리]
[남자1] 저희 축구부로 들어오세요Mời vào câu lạc bộ bóng đá.
[사람들의 권유하는 소리]
[바스락 종이 넘기는 소리]
[준희] 아, 신청서 쓰시려고요?À, cậu quyết định điền đơn rồi à?
Đây.
널 좋아해Tôi thích cậu.
- 네? - 널 좋아해, 준희야Hả? Tôi thích cậu, Jun Hee.
[설레는 음악]
아…
지금 저한테 한 말이에요?Cậu đang nói với tôi à?
Ừ.
아…
우리 방금 좀 전에 알게 되지 않았나?Nhưng ta vừa mới gặp mà?
내가 널 좋아하게 되는 건Việc tôi thích cậu không liên quan chuyện ta đã biết nhau bao lâu.
우리가 알았던 시간하고 상관없어Việc tôi thích cậu không liên quan chuyện ta đã biết nhau bao lâu.
난 널 만나기 아주 오래전부터Tôi đã biết cậu từ trước khi gặp cậu rất lâu, Jun Hee à.
널 알고 있었어, 준희야Tôi đã biết cậu từ trước khi gặp cậu rất lâu, Jun Hee à.
널 만나려고 정말 많이 돌아왔다Tôi đã mất rất lâu để gặp cậu.
나 더 이상 시간 낭비 하고 싶지 않아Tôi không muốn lãng phí thời gian nữa. Tôi thích cậu, Jun Hee.
널 좋아해, 준희야Tôi không muốn lãng phí thời gian nữa. Tôi thích cậu, Jun Hee.
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다]
[기가 찬 숨을 내쉬며] 야Này, cậu khùng thật đấy.
- 이거 아주 또라이네 - [장난스러운 음악]Này, cậu khùng thật đấy.
생긴 건 멀쩡하게 생겨가지고Nhìn rõ bình thường mà đầu óc lại chập mạch à?
정신 줄을 집에 갖다 놓고 왔나, 씨Nhìn rõ bình thường mà đầu óc lại chập mạch à?
뭐라고?Gì cơ?
야, 나 남자 친구 있거든?Này, tôi có bạn trai rồi.
아이, 누, 누가? 네가?Ai cơ? Cậu á?
그래, 내가 내가 남자 친구가 있다고요Ừ, tôi. Tôi bảo có bạn trai rồi. Cậu là ai mà nói với tôi như quen biết vậy? Hả?
그리고 너 뭔데 왜 자꾸 반말이니? 어?Ừ, tôi. Tôi bảo có bạn trai rồi. Cậu là ai mà nói với tôi như quen biết vậy? Hả?
[연준] 아니, 나 재수해서 너랑 동갑인데Không, tôi bằng tuổi cậu vì tôi thi lại CSAT. Mà bạn trai là sao…
- [준희의 기막힌 한숨] - 아니, 무슨 남자 친구가…Không, tôi bằng tuổi cậu vì tôi thi lại CSAT. Mà bạn trai là sao…
야! 씨Này!
그래도 내가 너보다 1년 선배인 거 맞잖아, 어?Tôi vẫn trên cậu một khóa đấy nhé? Không muốn đầu bị đập như trống,
자진모리장단으로 한 대 처맞기 싫으면Tôi vẫn trên cậu một khóa đấy nhé? Không muốn đầu bị đập như trống,
'너, 너'거리지 말고 선배라고 똑바로 불러!đừng xưng hô như bạn bè, coi tôi là tiền bối đi!
[다가오는 발소리]
- [남자2] 준희야 - [준희] 어, 오빠- Jun Hee à. - Ồ, anh à.
[남자2] 점심 안 먹었지?- Jun Hee à. - Ồ, anh à. - Chưa ăn à? Đi ăn đi. - Ừ.
- [준희] 응 - [남자2] 밥 먹으러 가자- Chưa ăn à? Đi ăn đi. - Ừ.
[준희] 그러자Đi thôi.
[남자2] 누구야?Ai đây? Thành viên mới à?
- 신입 부원? - 아Ai đây? Thành viên mới à?
그, 길을 물어보던 중이었어 막 가려던 참이야- Cậu ấy hỏi đường thôi. Đang định đi rồi. - Đừng đi chứ. Tham gia câu lạc bộ nhé?
그냥 가지 말고 우리 동아리 들어와라- Cậu ấy hỏi đường thôi. Đang định đi rồi. - Đừng đi chứ. Tham gia câu lạc bộ nhé?
[준희] 아니야, 저 친구는 동아리 다른 데 들어갈 데 있대Không, cậu ấy nói sẽ vào câu lạc bộ khác.
[남자2] 응? 그래?Thế à?
오빠, 나 배고프다 밥 먹으러 가자Anh à, em đói rồi. Đi ăn đi.
[남자2] 그럴까?- Trông hộ tớ nhé? - Ừ.
- [준희] 교대 도와줘 - [남자3] 어, 어- Trông hộ tớ nhé? - Ừ.
- [준희] 고마워 - [남자2] 부탁할게- Cảm ơn. - Nhờ cậu.
[남자3] 응- Cảm ơn. - Nhờ cậu. Phòng câu lạc bộ ở tầng hai tòa nhà hành chính.
[남자2] 그, 우리 동아리실 학관 2층에 있거든?Phòng câu lạc bộ ở tầng hai tòa nhà hành chính.
24시간 열려있으니까Mở 24 giờ, nếu muốn tham gia cứ đến nhé.
뭐, 가입하고 싶으면 언제든지 놀러 와Mở 24 giờ, nếu muốn tham gia cứ đến nhé.
- 알았지? - [준희] 아니에요Mở 24 giờ, nếu muốn tham gia cứ đến nhé. Không, cứ vào câu lạc bộ cậu định vào đi. Chào.
그, 가던 동아리 가세요, 안녕Không, cứ vào câu lạc bộ cậu định vào đi. Chào.
가자Đi nào.
- [한숨] - [탁 내던지는 소리]
[한숨]
[답답한 숨소리]
[탁 가방 내려놓는 소리]
[깊은숨을 내쉰다]
[다가오는 발소리]
[연준의 골치 아픈 숨소리]
[연준의 훌쩍임]
[찬영] 이게 누구야? 또 만났네Ai thế này? Gặp lại cậu vui ghê.
[웃음]
날 알아?Ta gặp rồi à?
나 기억 안 나?Không nhớ tớ à?
실기시험 때Lúc thi thực hành,
내가 네 옆자리에 이렇게 딱 앉았었잖아tớ ngồi ngay cạnh cậu thế này đó.
[연준] 아, 그래?Thế à?
반갑다, 난 구연준- Hân hạnh, Koo Yeon Jun. - Oh Chan Yeong.
난 오찬영- Hân hạnh, Koo Yeon Jun. - Oh Chan Yeong.
[찬영의 신난 웃음]
Này, tối nay cậu định làm gì?
너 오늘 저녁에 뭐 하냐?Này, tối nay cậu định làm gì?
[연준] 저녁에?Tối nay à? Chắc tớ về nhà thôi.
[씁 숨을 들이마시며] 집에 가야지Tối nay à? Chắc tớ về nhà thôi.
무슨 집에를 가?Sao lại về nhà? Tớ còn đang phải mau chớp cơ hội đây.
내가 발빠르게 움직였지Sao lại về nhà? Tớ còn đang phải mau chớp cơ hội đây.
오늘 교양수업 때 경영대 여자애들을 만났어Nay tớ gặp mấy nữ sinh trường kinh tế ở lớp đại cương. Hẹn hò ba cặp, vỗ tay nào.
3 대 3으로다가 미팅을 그냥Nay tớ gặp mấy nữ sinh trường kinh tế ở lớp đại cương. Hẹn hò ba cặp, vỗ tay nào.
박수Nay tớ gặp mấy nữ sinh trường kinh tế ở lớp đại cương. Hẹn hò ba cặp, vỗ tay nào.
그래, 끼워줄게, 같이 가자!- Ừ, cậu sẽ là một trong số đó. Đi nào! - À, khỏi đi.
아, 난 됐어- Ừ, cậu sẽ là một trong số đó. Đi nào! - À, khỏi đi.
됐지, 그럼Khỏi gì mà khỏi!
토크는 내가 맡을 테니까Vụ nói chuyện cứ để tớ, cậu chỉ cần vác cái mặt này đến thôi.
넌 그냥 이 얼굴만 가지고 오면 돼Vụ nói chuyện cứ để tớ, cậu chỉ cần vác cái mặt này đến thôi.
내가 섹시한 고양이상이라Mèo gợi cảm như tớ cần kiểu cún đáng yêu như cậu.
너처럼 귀여운 강아지상이 필요했거든Mèo gợi cảm như tớ cần kiểu cún đáng yêu như cậu.
아니, 내가 오늘 좀 피곤해가지고Ý là, hôm nay tớ hơi mệt.
다음에 하자, 다음에- Để lần khác nhé? - Thôi được.
[찬영] 그래, 그럼- Để lần khác nhé? - Thôi được.
다음은 있을지 모르겠지만Chẳng biết có lần sau không, mà chào nhé, cún con.
잘 가라, 강아지Chẳng biết có lần sau không, mà chào nhé, cún con.
아유, 예뻐라Thấy cưng thật chứ!
[씁 숨을 들이마시며] 다른 사람을…Còn ai mình có thể…
나무늘보!Con lười!
[멀어지는 발소리]
잠깐만Khoan đã. Trường kinh tế à?
겨, 경영대?Khoan đã. Trường kinh tế à?
[작은 소리로] 오찬영, 오찬영…Oh Chan Yeong nhỉ? Này Oh Chan Yeong!
[큰 소리로] 야, 야, 오찬영!Oh Chan Yeong nhỉ? Này Oh Chan Yeong!
[신나는 음악이 흘러나온다]
미대라고?- Cậu học ngành nghệ thuật à? - Sao? Nhìn giống tượng thế à?
왜? 우리가 너무 조각 같아?- Cậu học ngành nghệ thuật à? - Sao? Nhìn giống tượng thế à?
너희 경영대라 그랬지?- Cậu nói cậu học trường kinh tế à? - Ừ.
[여자1] 응- Cậu nói cậu học trường kinh tế à? - Ừ.
그럼 너희 혹시 그, 선배 중에 한준희라고 알아?Cậu biết tiền bối tên là Han Jun Hee chứ?
한준희?Han Jun Hee? Tớ không rõ nữa.
- [연준] 어 - [여자2] 글쎄?Han Jun Hee? Tớ không rõ nữa.
우리 오늘 첫날이잖아Nay là ngày đầu nhập học mà.
아직 누가 있는지도 잘 모르겠어Đã biết ai với ai đâu.
아, 그래?À, thế à?
[찬영] 한준희가 누구야?Han Jun Hee là ai?
[다가오는 발소리]
[준희] 안녕하세요 주문하시겠어요?Chào, mọi người muốn gọi món chứ ạ?
뭐, 뭐야, 너?Cậu làm gì ở đây?
뭐야?Gì cơ?
뭘까?Gì được nhỉ?
[찬영의 어색한 웃음]
누, 누구셔?Ai thế?
[찬영의 어색한 웃음]
아, 우리 학교 학생들인가 보다 신입생이에요?À, chắc mọi người chung trường. Tân sinh viên à?
네, 경영대요Dạ, trường kinh tế.
아, 경영대? 나도 경영학과인데, 어À, trường kinh tế à? Tôi cũng học ở đó đấy.
그, 다 친구인가 봐요Mọi người đều là bạn nhỉ.
아니요, 오늘 처음 봤어요Không, tụi em mới gặp hôm nay. Họ muốn hẹn hò nhóm ạ.
얘네들이 단체 미팅 하자 그래서요Không, tụi em mới gặp hôm nay. Họ muốn hẹn hò nhóm ạ.
[발랄한 음악]
단체 미팅?Hẹn hò nhóm à?
아, 그, 그런 게 아니라…À, không phải vậy đâu…
뭐, 그, 단체 미팅도 좋고 대학 생활 즐기는 것도 좋은데Hẹn hò nhóm vui mà, cứ thử và tận hưởng đời đại học đi.
우리 여학생들은 남자 조심하면 참 좋을 거 같아요Mà các nữ sinh coi chừng mấy nam sinh đấy nhé.
그, 특히 처음 본 여자한테 바로 들이대는 그런 남자?Nhất là kiểu mới thấy gái đã lao vào tấn công ấy.
[가소로운 웃음]
그, 그런 게 아니라니까, 어?Tôi đã bảo không phải vậy mà. Nhé?
어, 그래서 뭐 주문하시겠어요?Thế mọi người muốn gọi gì?
어, 여자분들은Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm.
- A 세트나 B 세트 - 아, 씨…Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm.
[준희] 많이 좋아하시는데Các khách nữ thích suất ăn A và B lắm.
어, 남자분들은…Còn các khách nam thì…
[찬영] 처음에는 분위기가 기가 막혔다는 말이지Ban đầu mọi thứ thật xuôi chèo mát mái.
근데 그 선배, 어?Nhưng rồi tiền bối đó ấy?
그 선배가 우리 강아지의 그, 파이팅을 폭로하는 순간부터Từ lúc tiền bối đó bảo cậu tấn công cô ấy, tụi con gái kiểu không muốn dây dưa luôn.
걔네들 눈빛이 완전히 썩어버렸다고Từ lúc tiền bối đó bảo cậu tấn công cô ấy, tụi con gái kiểu không muốn dây dưa luôn.
[한숨]
Này.
이번 미팅은 네가 망친 거다, 어?Chính cậu phá hỏng vụ này đấy. Nhé?
아이, 그래그래 다 나 때문이다, 어?Rồi, tất cả là tại tớ. Tránh ra được không?
좀 비켜줄래?Rồi, tất cả là tại tớ. Tránh ra được không?
[탁 미는 소리]Rồi, tất cả là tại tớ. Tránh ra được không?
[찬영의 당황한 소리]
뭐야?Gì nữa đây?
너 지금 그 선배 기다리고 있는 거야?- Cậu đang đợi tiền bối đó à? - Thì phải giải thích hiểu lầm chứ.
아, 오해는 풀어야 될 거 아니야- Cậu đang đợi tiền bối đó à? - Thì phải giải thích hiểu lầm chứ.
별로 안 풀고 싶어 하는 거 같던데?- Cô ấy có vẻ đâu muốn làm thế. - Tớ đã chờ cô ấy rất lâu rồi.
얼마나 기다렸다 만난 건데- Cô ấy có vẻ đâu muốn làm thế. - Tớ đã chờ cô ấy rất lâu rồi.
이렇게 그냥 갈 수는 없어- Tớ không thể đi thế này được. - Hai người biết nhau trước à?
원래 알던 사이야?- Tớ không thể đi thế này được. - Hai người biết nhau trước à?
[푸 입바람 소리]
[여자의 한숨]
- [준희] 아, 너무 배고파 - [여자] 떡볶이 먹으러 갈까?- Đói quá đi. - Đi ăn bánh gạo nhé?
[준희] 나 도현 오빠랑…Tớ hẹn với Do Hyeon rồi…
[여자들의 반가운 탄성]
- [도현] 준희야 - [준희] 오빠- Jun Hee à. - Anh à.
- [장난스러운 음악] - [도현] 다들 고생했다- Nay mọi người vất vả rồi. Về cẩn thận. - Mai gặp.
- 들어가 - [준희] 내일 봐- Nay mọi người vất vả rồi. Về cẩn thận. - Mai gặp.
[찬영] 어떻게 하냐? 포기해야 될 거 같은데Coi kìa. Chắc cậu phải bỏ cuộc rồi.
[찬영의 씁 들이마시는 숨소리]
남친 있네, 뭘Cô ấy có bạn trai rồi.
[시끌시끌한 소리]
- [탁 치는 소리] - 나 간다Tớ đi đây.
[준희의 음미하는 탄성]
[준희] 아 배고팠는데 이제 살 거 같아- Đói muốn chết. Ăn cái tỉnh luôn. - Anh bảo đi ăn gì ngon ngon mà.
맛있는 거 먹으라니까- Đói muốn chết. Ăn cái tỉnh luôn. - Anh bảo đi ăn gì ngon ngon mà.
이거면 충분해Thế này được rồi.
[준희의 웃음]
[도현] 그, 어머니 순대 1인분만 더 주세요Cô ơi, cho thêm một phần dồi nhé?
- [상인] 네 - [도현] 많이 먹어- Vâng. - Ăn nhiều vào. Lấy nước dùng không?
국물 좀 줄까?- Vâng. - Ăn nhiều vào. Lấy nước dùng không?
[달그락거리는 소리]
[한숨]
[연준] 아니, 어떻게 남자 친구가 있을 수가 있냐고요Sao cô ấy lại có bạn trai được chứ?
[연준의 속상한 숨소리]Sao cô ấy lại có bạn trai được chứ?
[민주 삼촌] 아, 준희가Chẳng phải Jun Hee bảo là nó có bạn trai trước khi hẹn hò Koo Yeon Jun ư?
구연준 사귀기 전에Chẳng phải Jun Hee bảo là nó có bạn trai trước khi hẹn hò Koo Yeon Jun ư?
남자 친구 있었다는 얘기는 안 했어?Chẳng phải Jun Hee bảo là nó có bạn trai trước khi hẹn hò Koo Yeon Jun ư?
[연준] 그런 얘기는 전혀 없었어요Cô ấy đâu nói thế. Từ đầu đến cuối, cô ấy chỉ nhắc Koo Yeon Jun.
처음부터 끝까지 구연준 얘기밖에 없었다고요Cô ấy đâu nói thế. Từ đầu đến cuối, cô ấy chỉ nhắc Koo Yeon Jun.
[씩씩대며] 한준희Han Jun Hee,
어떻게 나한테 그럴 수가 있어?sao em dám làm vậy với anh hả?
[분한 숨소리]sao em dám làm vậy với anh hả?
아, 근데Cơ mà,
[꿀꺽꿀꺽 마시는 소리]
엄밀히 말하자면đúng ra mà nói,
준희는 아직 네가 누구인지도 모르잖아Jun Hee còn chưa biết cháu là ai.
그렇죠Đúng thế.
준희는 모르죠, 제가 누구인지Jun Hee không biết cháu là ai.
[맥 빠지는 한숨]
[옅은 숨을 내쉰다]
저 오늘에서야 깨달았어요Nay cháu đã hiểu một điều. Rằng Jun Hee đã thấy sao khi tỉnh dậy trong bệnh viện
그때 준희가 병원에서 깨어나서 저 봤을 때Nay cháu đã hiểu một điều. Rằng Jun Hee đã thấy sao khi tỉnh dậy trong bệnh viện
어떤 기분이었을지và nhìn thấy cháu.
[부드러운 음악]
그때 준희 혼자서 얼마나 외로웠을까Lúc đó chắc cô ấy đã cô đơn lắm.
[옅은 숨을 들이마신다]
전 대학 입시 준비하면서Suốt lúc chuẩn bị thi đại học,
준희만 다시 만나면 된다고 그렇게 단순하게 생각했어요cháu cứ nghĩ đơn giản là chỉ cần gặp lại Jun Hee.
그럼 준희도 절 알아보고Thế rồi Jun Hee cũng sẽ nhận ra cháu, và tụi cháu sẽ lại yêu nhau.
우리는 서로 다시 좋아하게 될 거라고Thế rồi Jun Hee cũng sẽ nhận ra cháu, và tụi cháu sẽ lại yêu nhau.
[옅은 숨을 내뱉는다]
그렇게 믿었어요, 바보같이Cháu đã ngốc nghếch tin vậy.
그동안 전 준희와의 추억 때문에 버텼던 건데Bấy lâu nay cháu gắng gượng vì những ký ức với Jun Hee.
그 추억들이 지금 준희한테는Nhưng những ký ức đó, với Jun Hee,
존재하지가 않아요bây giờ không tồn tại.
우리 사이에 있었던 모든 일들이…Mọi thứ đã xảy ra giữa tụi cháu…
아무 의미가 없어진 거 같아요dường như vô nghĩa.
아, 그럴 리가 없어Không thể thế được. Hai đứa đâu gặp nhau trong hoàn cảnh bình thường.
너희 둘은 보통 인연이 아니야Không thể thế được. Hai đứa đâu gặp nhau trong hoàn cảnh bình thường.
분명히 준희랑Chắc chắn sẽ có cách để cháu lại gần Jun Hee lần nữa.
다시 가까워질 수 있는 방법이 있을 거야Chắc chắn sẽ có cách để cháu lại gần Jun Hee lần nữa.
그럴까요?Chú nghĩ thế ạ?
[준희] 연준이는 처음부터 날 배려해 줬어Yeon Jun đã quan tâm tớ từ đầu.
처음에는 어느 정도 거리를 두면서Ban đầu anh ấy giữ khoảng cách và không khiến tớ áp lực với cảm xúc của anh ấy.
날 좋아한다고 부담 주지도 않았고Ban đầu anh ấy giữ khoảng cách và không khiến tớ áp lực với cảm xúc của anh ấy.
그러다가 또 내가 힘들어하면 날 도와주기도 하고Nhưng khi tớ gặp khó khăn, anh ấy đều ở đó vì tớ.
[시헌] 거리 유지하고 있었다면서 어떻게 서로 가까워져?Anh ấy giữ khoảng cách, vậy sao hai người thân được?
[준희] 동선이 같다 보니까Vì bọn tớ cứ vô tình chạm mặt. Tớ đi đâu cũng va vào anh ấy.
연준이랑 그때 어디를 가나 자연스럽게 자주 부딪혔거든Vì bọn tớ cứ vô tình chạm mặt. Tớ đi đâu cũng va vào anh ấy.
학교 강의실에서도 만나고Tớ gặp anh ấy ở lớp, rồi bọn tớ cùng làm thêm một chỗ.
알바하는 곳도 같고Tớ gặp anh ấy ở lớp, rồi bọn tớ cùng làm thêm một chỗ.
그렇게 서서히Cứ thế bọn tớ từ từ,
서서히 서로 친해졌어từ từ hiểu nhau hơn.
아저씨Chú ơi… Cháu nghĩ cháu biết nên làm gì rồi.
저 알 거 같아요Chú ơi… Cháu nghĩ cháu biết nên làm gì rồi.
준희가 이미 저한테 힌트를 다 준 거 같아요, 아저씨Jun Hee đã cho cháu mọi gợi ý cháu cần.
[들뜬 숨소리]
저 갈게요, 아저씨Cháu đi đây.
[탁탁 뛰어가는 발소리]
[두런두런 대화 소리]
[나은] 뭐 먹을 거야, 이따가?Lát ăn gì nhỉ?
- [준희] 라볶이 - [나은] 그래, 그러자- Mì bánh gạo đi. - Ừ.
[발랄한 음악]
[준희] 뭐야, 너?Cậu làm gì ở đây? Sinh viên nghệ thuật sao lại học kinh tế?
미대라면서 경영대 수업 왜 들어?Cậu làm gì ở đây? Sinh viên nghệ thuật sao lại học kinh tế?
그, 타 과 학생도 이 수업 들을 수 있는데Sinh viên ngành khác cũng được học mà. Tân sinh viên nên học thử lớp các ngành.
그리고 나 아직 1학년이어서Sinh viên ngành khác cũng được học mà. Tân sinh viên nên học thử lớp các ngành.
여러 과 수업 들어보려고Sinh viên ngành khác cũng được học mà. Tân sinh viên nên học thử lớp các ngành.
[준희] 음, 지금 그 말을 나더러 믿으라는 거야?Cậu muốn tôi tin việc đó sao?
뭐, 믿건 말건Thì tin hay không tùy cậu, ai chẳng có quyền học lớp này.
수업 들을 자유는 누구한테나 있는 거니까Thì tin hay không tùy cậu, ai chẳng có quyền học lớp này.
야, 너 왜 아직도 반말이니?Này, sao cậu vẫn ăn nói như kiểu ta là bạn thế?
선배가 '너'라고 하지 말라 그랬지Cậu bảo không được gọi tên cậu, mà đâu bảo tôi không được nói kiểu gì.
반말하지 말라고 한 적은 없는 것 같은데Cậu bảo không được gọi tên cậu, mà đâu bảo tôi không được nói kiểu gì.
[웃으며] 아닌가?Không phải sao?
그, 아, 아무튼 너…Dù sao thì cậu…
- [나은] 누구야? - [준희] 어, 어?- Ai thế? - Hả?
구연준이라고 합니다 잘 부탁드릴게요Tôi tên là Koo Yeon Jun. Xin hãy chỉ bảo tôi, tiền bối.
선배님Tôi tên là Koo Yeon Jun. Xin hãy chỉ bảo tôi, tiền bối.
어, 연준이, 어, 싹싹하고 좋다- Ôi, Yeon Jun lịch sự và tử tế ghê. - Tôi là Oh Chan Yeong, khóa 08.
08학번 오찬영입니다- Ôi, Yeon Jun lịch sự và tử tế ghê. - Tôi là Oh Chan Yeong, khóa 08.
[나은] 반가워요Rất vui được gặp cậu.
- 키들이 아주 크고 좋네, 그렇지? - [준희의 어색한 웃음]Họ cao ráo đẹp trai nhỉ?
- [준희] 들어가 앉아 - [나은] 왜?- Đi. - Hả?
- 앉아요, 아, 왜? - [준희] 들어가자- Ngồi đi. Sao thế? - Đi.
- [나은] 얘기 좀 해, 더 - [준희] 앉아- Nói chuyện thêm đi. - Ngồi đi.
[나은] 아니Cơ mà… Ngồi đi nhé.
앉아Cơ mà… Ngồi đi nhé.
[덜그럭거리는 소리]
[준희의 가쁜 숨소리]
[준희] 안녕하세요Xin chào.
- [남자] 한준희 씨 - [준희] 아- Han Jun Hee. - Chào quản lý ạ.
안녕하세요, 매니저님- Han Jun Hee. - Chào quản lý ạ.
[매니저] 인사해, 오늘부터 같이 일하게 될 구연준 씨야Chào đi. Đây là Koo Yeon Jun, làm cùng ta từ hôm nay.
[준희] 아…
[준희] 굳이 청담동까지 와서 알바하겠다는 이유가 뭐야?Sao cậu lại đến tận Cheongdam-dong làm bán thời gian thế?
[연준] 음
그러니까 알바 자리 구하고 있었는데Tôi đang tìm việc bán thời gian
나은 선배가 여기 소개시켜 줘서thì tiền bối Na Eun chỉ tôi chỗ này.
지금 나더러 그 말을 믿으라는 거야?Cậu muốn tôi tin điều đó à?
너 나 때문에 여기 온 거잖아Cậu đến đây vì tôi.
아닌가?Không phải sao?
맞아Đúng thế.
[기가 찬 숨을 내뱉는다]
나 여기서 일하는 거 불편해?Cậu không thoải mái khi tôi làm ở đây à?
Ừ.
그럼, 그만둘까?Vậy tôi nghỉ việc nhé?
[깊은숨을 내쉰다]
아니야, 그럴 필요 없어Không, không cần đâu.
이 일 은근히 힘들어서Công việc này vất vả lắm nên chưa đầy một tuần khối người chạy mất dép rồi. Ừ.
일주일도 안 돼서 도망가는 애들 진짜진짜 많아, 어Công việc này vất vả lắm nên chưa đầy một tuần khối người chạy mất dép rồi. Ừ.
너 지금 이 일 만만하게 보고 들어온 거 같은데Xem ra cậu đánh giá thấp công việc này,
분명히 사흘 안에 그만둔다 소리 나올걸?nhưng tôi cá ba ngày là cậu sẽ nghỉ thôi.
그러니까 일을… 하, 하라고?Vậy ý cậu là tôi có thể làm ở đây à?
Ừ.
어디 한번 잘해봐Cố hết sức vào nhé.
[부드러운 음악]
[달그락 접시 놓는 소리]
[싹싹 설거지하는 소리]
[한숨]
[달그락거리는 소리]
- [싹싹 설거지하는 소리] - [지친 숨을 내쉰다]
- [피곤한 탄성] - [덜그럭거리는 소리]
[후 입바람 소리]
- [남자1] 어 - [쨍그랑 깨지는 소리]
[남자1] 이준호 지금 뭐 하는 거야?- Lee Jun Ho, con làm gì thế? - Đâu, nó giành của con.
[아이들의 울음]- Lee Jun Ho, con làm gì thế? - Đâu, nó giành của con.
- [여자 아이의 말소리] - 아, 저, 괜찮습니다Không sao đâu.
[여자1] 양보를 해야 되는 거 아니야?- Còn không xin lỗi à? - Đừng khóc.
- [연준] 괜찮아, 괜찮아 - [남자1] 울지 말고- Còn không xin lỗi à? - Đừng khóc.
[연준] 괜찮아?Có sao không?
저, 금방 치워드릴게요Tôi sẽ dọn dẹp ngay ạ.
[남자2] 아, 뭐 하시는 거예요 도대체?- Cậu làm cái gì vậy hả? - Xin lỗi.
- 죄송합니다 - [남자2] 일 똑바로 못하세요?- Cậu làm cái gì vậy hả? - Xin lỗi. Không làm tử tế được à?
- [연준] 죄송합니다 - [남자2] 이 옷 비싼 건데Không làm tử tế được à? - Xin lỗi. - Đắt lắm đấy! Tính sao đây?
어떻게 하실 거예요, 네?- Xin lỗi. - Đắt lắm đấy! Tính sao đây?
아, 이거 오늘 산 건데!Nay tôi vừa mua đó!
[여자2] 괜찮아요Không sao đâu.
[남자2가 작은 소리로] 자기야 나 지금 자기 편드는 거야Cưng à, anh đang cố bảo vệ em mà…
- [연준] 죄송합니다 - [여자2] 괜찮아요- Xin lỗi ạ. - Không sao.
[남자2의 성난 한숨]- Xin lỗi ạ. - Không sao.
괜찮아, 사람이 실수할 수도 있지Không sao, ai chẳng mắc lỗi.
- [통화 연결음] - [달칵]
[민주 삼촌] 어, 연준이는 한준희랑 같은 대학교에 입학했고Ừ, Yeon Jun bắt đầu đi học cùng trường đại học với Jun Hee và cố gặp con bé.
한준희도 만났어Ừ, Yeon Jun bắt đầu đi học cùng trường đại học với Jun Hee và cố gặp con bé.
모든 게 네 말대로 돼가고 있어Mọi chuyện diễn ra như cháu nói.
[옅은 숨을 들이쉰다]Mọi chuyện diễn ra như cháu nói.
어, 그래Phải.
아직까지 걱정할 건 없는 거 같아- Chú nghĩ không có gì phải lo lắng đâu. - Vâng, rồi ạ.
[남자] 네, 알겠어요- Chú nghĩ không có gì phải lo lắng đâu. - Vâng, rồi ạ.
[남자가 깊은숨을 들이쉰다]
고마워요, 아저씨Cảm ơn chú.
[삐 휴대전화 조작음]
[어두운 음악]
[시계태엽 효과음]NĂM 2006
[매서운 바람 소리]NĂM 2006
[남자] 어, 왔어?Ồ. Đến rồi à?
추운데 뭐 하러…Lạnh vậy cũng đến à…
[옅은 한숨]
[탁 짚는 소리]
[탁 짚는 소리]
[탁 짚는 소리]
오랜만이다Lâu không gặp.
[아기 울음]
[시헌] 할머니도 장사 접으시고Bà cậu đóng cửa tiệm ăn vặt rồi, bà đang đợi cậu đó.
너 기다리고 계셔Bà cậu đóng cửa tiệm ăn vặt rồi, bà đang đợi cậu đó.
[인규] 연세도 있으시고Bà cũng già rồi mà.
장사 진작 접으셨어야 하는 건데Lẽ ra bà nên đóng cửa tiệm lâu rồi.
나 때문에…Nhưng vì tớ…
할머니, 너 오는 날만 기다리시면서 버티셨어Bà đã gắng gượng chờ ngày cậu trở về đó.
네가 있으니까Vì có cậu mà bà đã không gục ngã.
할머니도 무너지지 않으셨던 거야Vì có cậu mà bà đã không gục ngã.
[떨리는 숨을 내쉰다]
[왈왈 개 짖는 소리]
할머니!Bà ơi.
어…
인규야Ôi, In Gyu à!
- [무거운 음악] - [탁탁 달려가는 발소리]
인규…In Gyu à…
어유 [울먹임]
어유, 어유…
[인규] 죄송해요Cháu xin lỗi.
[인규 조모] 아니여Không, đừng nói thế!
아니여, 아니여Không, đừng nói thế!
와, 왔으니 됐어Giờ cháu về rồi. Tốt quá rồi.
[인규 조모의 울먹임]
이제 됐어Tốt quá rồi.
어유
[울먹이며] 아이고, 내 새끼Ôi, cháu tội nghiệp của bà.
[인규 조모의 흐느낌]
아이고, 아이고, 내 새끼Ôi, cháu bà tội nghiệp quá.
[인규 조모의 울먹이는 숨소리]
[어렴풋한 사이렌 소리]
[무거운 음악]
- [한숨] - [바스락거리는 소리]
[탁 짚는 소리]
- [탁 짚는 소리] - [비닐 바스락거리는 소리]
- [탁 짚는 소리] - [다가오는 발소리]
- [탁 짚는 소리] - [비닐 바스락거리는 소리]
할머니는?Bà cậu đâu rồi?
주무셔Bà ngủ rồi.
[탁 짚는 소리]
[시헌이 힘주며] 아이고
[딸깍 캔 따는 소리]
[개운한 숨을 내뱉는다]
[옅은 숨을 들이마신다]
우리 같이 술 마시는 건 처음 아닌가?Lần đầu ta cùng uống rượu nhỉ?
몇 년 전에 교통사고가 크게 났어Vài năm trước, tớ gặp tai nạn xe hơi nghiêm trọng. Tớ đã hôn mê
몇 주 동안Vài năm trước, tớ gặp tai nạn xe hơi nghiêm trọng. Tớ đã hôn mê
혼수상태였는데suốt nhiều tuần,
[옅은 숨을 들이마신다]
깨어나 보니까 다리가 이 모양이더라고và khi tỉnh dậy, thì chân tớ trông đã thế này.
뭐, 의사 말로는Bác sĩ nói
죽지 않은 게 다행이라고 하더라고tớ còn sống là may lắm rồi.
여기서 취직도 하고Tớ có một công việc ở đây,
가끔 너희 할머니 뵈러 왔다 갔다 하기도 하고và thi thoảng lại ghé thăm bà cậu.
[시헌이 옅은 숨을 들이쉰다]
뭐, 이만하면Có thể nói
사람 구실 하면서 산다고 봐야 되지 않겠냐?tớ đã dần ổn định trở lại, nhỉ?
왜 아무 일도 없었던 것처럼 말해?Sao cậu nói như không có gì thế?
[어두운 음악]
내가 권민주 죽였는데Tớ đã giết Kwon Min Ju.
어떻게 그렇게 아무렇지도 않을 수 있냐고Sao cậu có thể thờ ơ như vậy?
내가 미울 거 아니야Cậu phải ghét tớ chứ.
안 미워해Tớ đâu ghét cậu.
미워한 적 없어- Tớ chưa bao giờ ghét cậu. - Cậu không ghét tớ?
안 미워해?- Tớ chưa bao giờ ghét cậu. - Cậu không ghét tớ?
너도 권민주 좋아했었잖아Cậu cũng thích Min Ju mà.
네가 민주 죽이지 않았다는 거…Vì tớ biết là cậu đã
알고 있으니까không giết Min Ju.
네가 그럴 리 없다는 거 알고 있어Tớ biết cậu không thể làm thế.
누가 뭐래도…Dù cho ai có nói gì.
난 알아Tớ biết.
네 눈으로 그날 보고도 그런 소리가 나와?Hôm đó chính mắt cậu thấy mà cậu vẫn nói vậy ư?
넌 그냥 믿기 싫은 것뿐이야Cậu chỉ không muốn tin thôi.
[탁 내려놓는 소리]
[덜컥 문 열리는 소리]
[탁 문 닫히는 소리]
[옅은 한숨]
[의미심장한 음악으로 변주된다]CHỨNG CỨ GẦN NHÀ MÁY BỎ HOANG! PHÂN TÍCH TÂM LÝ NGHI PHẠM SÁT HẠI NỮ SINH
[연준] 어, 그러니까 그 아파트가요Để đến tòa nhà đó,
이쪽으로 쭉 내려가셔서 왼쪽으로 꺾으시고bà phải đi hết con đường này rồi rẽ trái, rồi khi thấy con hẻm nhỏ bên phải…
그, 오른쪽에 작은 골목길 보이시면…bà phải đi hết con đường này rồi rẽ trái, rồi khi thấy con hẻm nhỏ bên phải…
- 할머니 - [노인] 어?- Bà ơi. - Hả?
그냥 제가 거기까지 모셔다드릴게요Để cháu đưa bà đến đó.
[노인] 증말? 아이고, 바쁠 텐데 미안해서Thật à? Chắc cháu bận lắm. Bà không muốn phiền.
[연준] 아, 아니에요 짐 이리 주세요Thật à? Chắc cháu bận lắm. Bà không muốn phiền. - Không ạ. Để cháu cầm. - Bà tự cầm được mà.
[노인] 아이고, 안 그래도 되는데- Không ạ. Để cháu cầm. - Bà tự cầm được mà.
[연준] 아이, 괜찮아요 하나도 안 무거워요Không sao. Nhẹ mà bà.
[노인이 웃으며] 아휴Không sao. Nhẹ mà bà. Ôi trời.
- [연준이 웃으며] 가시죠 - [노인] 그려, 어- Ta đi nhé ạ. - Ừ.
[노인의 웃음]
[연준] 근데 자제분 집 찾아가시는 거예요?Bà đi thăm nhà con ạ?
[노인] 잉, 우리 아들네Ừ, bà đi thăm con trai.
아유, 이놈의 아파트 이름은Trời đất ơi. Ngày nay tên mấy căn hộ
왜 이렇게 다 알아듣지도 못하게 어려운가 몰라sao mà đặt khó hiểu thế không biết. Mỗi lần lên Seoul là bà loạn hết cả lên.
서울 올 때마다 헷갈려sao mà đặt khó hiểu thế không biết. Mỗi lần lên Seoul là bà loạn hết cả lên.
[연준] 그러게 말이에요Vâng, họ mà đặt tên mấy căn hộ đơn giản thì tốt quá.
그놈의 아파트 이름 쉽게 지으면 좋을 텐데Vâng, họ mà đặt tên mấy căn hộ đơn giản thì tốt quá.
[노인] 잉Ừ.
아니Ôi, sao lại có sinh viên trông như cháu nhỉ? Vừa cao vừa đẹp trai.
학생은 어쩜 그렇게Ôi, sao lại có sinh viên trông như cháu nhỉ? Vừa cao vừa đẹp trai.
훤칠하게 잘생겼어?Ôi, sao lại có sinh viên trông như cháu nhỉ? Vừa cao vừa đẹp trai.
꼭 우리 손주 생각나네Làm bà nhớ cháu trai bà quá.
- [연준] 사실 저도 할머니 보니까 - [노인] 잉Thật ra lúc thấy bà, cháu cũng nhớ đến bà của bạn cháu.
[연준] 제 친구 할머니가 생각나서요Thật ra lúc thấy bà, cháu cũng nhớ đến bà của bạn cháu.
[덜컥 문 열리는 소리]
- [도현] 준희야 - [준희] 어, 오빠- Jun Hee. - Anh à?
[도현] 우리 동아리 신입 부원 생겼다?Câu lạc bộ có thành viên mới.
- [준희] 진짜? - [도현] 들어와, 들어와- Thật à? - Vào đi.
[다가오는 발소리]
들어와, 들어와, 들어와Vào đi.
- 이 친구 기억나지? - [장난스러운 음악]Nhớ cậu này chứ?
- [연준] 아… - [도현] 아, 맞다À, anh phải đến văn phòng chút. Em nhận đơn đăng ký cho anh nhé?
나 과방에 잠깐 갔다 와야 돼서À, anh phải đến văn phòng chút. Em nhận đơn đăng ký cho anh nhé?
준희 네가 신청서 좀 대신 받아줄래?À, anh phải đến văn phòng chút. Em nhận đơn đăng ký cho anh nhé?
고맙다Cảm ơn em.
[연준] 가세요, 선배Gặp sau ạ.
그러니까 이게 어떻게 된 거냐면…À, chuyện là…
물론 넌 나 때문에 여기 온 게 아니고Ừ, cậu định nói cậu không đến vì tôi mà chỉ tìm câu lạc bộ để tham gia chứ gì?
그냥 가입할 동아리를 찾아서 온 거라고 하겠지?Ừ, cậu định nói cậu không đến vì tôi mà chỉ tìm câu lạc bộ để tham gia chứ gì?
선배 때문에 들어온 거 맞는데Tôi đến vì tiền bối.
- Này! - Nếu tiền bối thấy khó chịu, tôi sẽ đi.
[연준] 근데 불편하면 나 그냥 갈게- Này! - Nếu tiền bối thấy khó chịu, tôi sẽ đi.
[옅은 숨을 내쉰다]
갈, 갈까?Tôi đi nhé?
됐어, 신청서나 작성해Thôi kệ đi. Điền vào đơn đi.
진짜?Thật sao?
[쓱쓱 적는 소리]
연준아?Yeon Jun này?
[쓱쓱 적는 소리가 계속된다]
어?Hả?
[준희] 내 얼굴 감상 끝났으면Nếu cậu ngắm tôi xong rồi,
신청서 작성할까?thì điền đơn đi được không?
어, 어, 어À, ừ.
Ừ.
자꾸 그렇게 빤히 보지 마Đừng nhìn chằm chằm tôi như thế.
도현 오빠가 오해할 수도 있잖아Anh Do Hyeon sẽ hiểu lầm đó.
그럼 그렇게 이쁘게 생기지 말든가Vậy đừng xinh như thế nữa…
[쓱쓱 적는 소리]
치…
- [달그락거리는 소리] - [휴대전화 메시지 수신음]
[여자] 아, 얘 또 시작이네Ôi, không phải nữa chứ.
[준희] 응? 왜?Hả? Sao thế?
내 친구인데Bạn tớ. Chia tay bạn trai nên lại phát điên lên.
남자 친구랑 헤어졌다고 또 난리야Bạn tớ. Chia tay bạn trai nên lại phát điên lên.
'눈물만 나고 죽을 거 같다 지금 당장 와달라'Nói là đang khóc và muốn chết. Bảo tớ qua ngay.
진짜 왜 이러나 몰라- Chẳng hiểu sao phải thế. - Nhưng cậu vẫn nên đi chứ?
그래도 가봐야 되는 거 아니야?- Chẳng hiểu sao phải thế. - Nhưng cậu vẫn nên đi chứ?
[여자] 됐어, 한두 번이어야지Kệ đi. Ai mà chiều mãi được.
그리고 너 남자랑 헤어졌다고 진짜로 죽는 사람 봤어?Với cậu đã thấy ai chết vì chia tay bạn trai chưa?
이거 다 엄살이야, 엄살Quỵ lụy thật chứ. Dù là bạn, dạo này tớ cũng phát ngấy rồi.
친구라고 받아주는 것도 지겨워, 이제Quỵ lụy thật chứ. Dù là bạn, dạo này tớ cũng phát ngấy rồi.
[부스럭거리는 소리]
엄살이 아닐지도 몰라Có thể không chỉ là quỵ lụy đâu.
그 친구가 진짜 많이 힘들어서Mà bạn cô đang gửi tín hiệu rằng cô ấy đang thực sự khó khăn.
신호를 보낸 걸 수도 있잖아Mà bạn cô đang gửi tín hiệu rằng cô ấy đang thực sự khó khăn.
네가 내 친구를 몰라서 그래 맨날 이런다니까Cậu không hiểu nên mới nói. Cô ấy toàn vậy.
[연준] 그래도 친구잖아Vẫn là bạn cô mà.
만약에 그 친구가 너무 힘들어서 신호를 보낸 건데Nếu cô ấy gửi tín hiệu đang gặp khó khăn,
네가 그 신호를 듣고도 놓친 거라면nhưng cô nghe rồi mà vẫn bỏ qua nó
그래서 그 친구를thì cô có thể
영원히 잃게 된다면…đánh mất cô ấy mãi mãi…
[무거운 음악]
그냥 가서 얘기 들어줘Đến bên cô ấy đi. Dù sao thì, đúng là cô ấy đang gặp khó khăn mà.
어쨌든 지금 힘들어하는 건 사실이잖아Đến bên cô ấy đi. Dù sao thì, đúng là cô ấy đang gặp khó khăn mà.
[달그락거리는 소리]
[드르륵 카트 끄는 소리]
[시헌] 인규는요?Còn In Gyu? Chuyện gì đã xảy ra với In Gyu ạ?
인규는 어떻게 됐어요?Còn In Gyu? Chuyện gì đã xảy ra với In Gyu ạ?
아, 인규À, In Gyu.
[시헌] 인규가 9년 선고받고 복역 중이었으니까Cậu ấy đã bị kết án chín năm và phải ngồi tù.
그, 만기출소 하는 거면 2007년 올해Nếu cậu ấy thi hành đúng án,
아니, 어쩌면thì năm nay, hoặc có thể sớm hơn, cậu ấy sẽ ra tù. Chú không nghe tin gì sao ạ?
그것보다 더 빨리 나왔을 수도 있을 거 같은데thì năm nay, hoặc có thể sớm hơn, cậu ấy sẽ ra tù. Chú không nghe tin gì sao ạ?
혹시 뭐 들은 거 없으세요?thì năm nay, hoặc có thể sớm hơn, cậu ấy sẽ ra tù. Chú không nghe tin gì sao ạ?
작년에Năm ngoái, nó được ra nhờ ân xá.
가석방으로 출소했어Năm ngoái, nó được ra nhờ ân xá.
아, 그럼 지금 어디 있는지 아세요?Vậy chú biết cậu ấy đang ở đâu không?
인규…In Gyu…
아저씨Chú.
인규…In Gyu…
출소하고 얼마 안 돼서Ít lâu sau khi được thả,
자살했어đã tự tử rồi.
민주 죽은Ở chính nơi mà Min Ju đã mất.
바로 그 장소에서Ở chính nơi mà Min Ju đã mất.
[훌쩍임]
[괴로운 숨소리]
[울먹이는 숨소리]
[연신 울먹이는 숨소리]
어, 그, 매니저님이 마른 천으로 그릇들 닦아놓으라고 하셔서À. Quản lý bảo tôi lấy khăn khô lau bát đĩa.
아, 내가 할게, 선배는 퇴근해Để tôi. Tiền bối cứ về đi.
같이 하자Cùng làm đi.
같이 해야 빨리 끝나지Vậy sẽ xong sớm hơn.
우리 집이 세탁소를 하는데 말이야Nhà tôi mở tiệm giặt là, và năm ngoái vô cùng khó khăn.
작년에 많이 힘들었거든Nhà tôi mở tiệm giặt là, và năm ngoái vô cùng khó khăn.
가게 문 닫는다는 소리도 나오고Bố mẹ tôi tranh cãi suốt,
엄마랑 아빠랑 참 많이 싸우셨어còn bàn nhau sẽ đóng cửa tiệm.
근데 그러다가 아빠가 쓰러지셨어Nhưng rồi bố tôi bị đột quỵ.
그러고 나서 엄마가 많이 자책하셨어Sau đó mẹ tôi tự trách mình rất nhiều.
좀 더 따뜻하게 대했어야 하는 건데Mẹ tôi nói mẹ nên đối xử tốt hơn với bố và nói bố đột quỵ là do mẹ.
자기 때문에 아빠 쓰러지셨다고Mẹ tôi nói mẹ nên đối xử tốt hơn với bố và nói bố đột quỵ là do mẹ.
사랑하는 사람한테 나쁜 일이 생기면Khi người thân của ta gặp chuyện,
남은 사람들은 결국 자기 자신한테 화살을 돌려ta lại đổ lỗi cho chính mình.
- [차분한 음악] - 우리 엄마가 그랬었던 것처럼Giống như mẹ tôi vậy.
근데 연준이 너는 그러지 않았으면 좋겠어Nhưng tôi mong là Yeon Jun sẽ không thế.
그 친구 생각나서 힘들면 그냥 나한테 힘들다고 말해Nếu cậu thấy khó khăn khi nhớ đến người bạn đó thì cứ nói.
내가 들어줄게Tôi sẽ ở đó vì cậu.
[달그락거리는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[연준] 선배 아버지는 이제 괜찮으셔?- Bố của tiền bối giờ ổn chưa? - Dĩ nhiên, giờ bố tôi khỏe lắm rồi.
[준희] 그럼, 이제 멀쩡하셔- Bố của tiền bối giờ ổn chưa? - Dĩ nhiên, giờ bố tôi khỏe lắm rồi.
여전히 기운차게 새벽 운동 다니시고Bố tôi vẫn tập thể dục hăng hái mỗi sáng,
엄마랑 사이좋게 말다툼하면서 세탁소 계속 하고 계셔và vẫn nhấm nhẳng vui với mẹ tôi khi điều hành tiệm giặt khô.
어, 미안Ồ, xin lỗi.
[연준의 헛기침]
[찬영] 야, 떨어져Cậu đẩy tớ đó.
[찬영의 웃음]
- [준희의 놀라는 소리] - 선배님Tiền bối, nghe nói nay sinh nhật tiền bối à? Không tổ chức tiệc sinh nhật sao?
오늘 생신이라면서요?Tiền bối, nghe nói nay sinh nhật tiền bối à? Không tổ chức tiệc sinh nhật sao?
어떻게, 생일 파티 안 하십니까?Tiền bối, nghe nói nay sinh nhật tiền bối à? Không tổ chức tiệc sinh nhật sao?
야, 오찬영, 뭐 '생신'? 그리고 깜짝 놀랐잖아, 씨Gì vậy Oh Chan Yeong? Đập bàn muốn rụng tim.
이따 학교 끝나고 해야지Lát tan học tổ chức mà.
얘들아, 너희도 올래?- Mọi người muốn đến không? - Bọn tôi… đến được chứ?
우리도… 가도 돼?- Mọi người muốn đến không? - Bọn tôi… đến được chứ?
- [탁 치는 소리] - [나은] 왜?Sao? Để họ đến đi.
- [휴대전화 진동음] - 하자Sao? Để họ đến đi.
[준희] 여보세요?A lô? À, quản lý ạ.
아, 네, 매니저님A lô? À, quản lý ạ.
아, 오늘이요? 제가 오늘…À, hôm nay ạ? Hôm nay tôi…
아, 아니에요, 네, 갈게요À, không sao, tôi sẽ đi.
Vâng.
[탁 휴대전화 닫는 소리]
나 오늘 생일 파티 못 할 거 같은데?- Nay tớ không tổ chức sinh nhật được rồi. - Sao thế?
왜?- Nay tớ không tổ chức sinh nhật được rồi. - Sao thế?
매니저님이 단체 손님 있다고 좀 도와달라고 그러셔Tối nay quản lý nhờ tớ làm vì có nhóm khách đông.
[나은] 야, 너 쉬는 날인데?Nay cậu được nghỉ mà.
그냥 못 간다고 하지Thì bảo cậu không làm được đi.
어떻게 그래?Sao được? Dạo này quản lý phải chịu vụ anh Do Hyeon cứ về sớm rồi.
요새 도현 오빠 자꾸 조퇴하는 것도Sao được? Dạo này quản lý phải chịu vụ anh Do Hyeon cứ về sớm rồi.
참아주고 계실 텐데Sao được? Dạo này quản lý phải chịu vụ anh Do Hyeon cứ về sớm rồi.
[나은] 열녀 났다Cậu bao dung thật đấy.
아니, 도현 오빠 불성실한 걸Ý là, sao cậu luôn phải bao che cho thái độ lồi lõm của Do Hyeon thế?
왜 네가 항상 뒤치다꺼리를 해줘야 되는 건데?Ý là, sao cậu luôn phải bao che cho thái độ lồi lõm của Do Hyeon thế?
[연준] 내가 갈게Để tôi làm.
아이, 아, 내가 대신 간다고Để tôi thay. Tiền bối đi sinh nhật đi.
선배는 생일 파티 가Để tôi thay. Tiền bối đi sinh nhật đi.
[찬영의 어색한 웃음]
[찬영] 이상하다?Gì thế?
우리 연준이 이따가 분명히 할 일 있다 그랬는데?Cậu nói lát nữa có việc mà.
나 놀겠다고 어떻게 너한테 시켜?Sao bắt cậu làm để tôi chơi chứ? Không sao, bận gì cứ đi.
괜찮아, 너 할 일 해Sao bắt cậu làm để tôi chơi chứ? Không sao, bận gì cứ đi.
괜찮아, 내 일은 급한 거 아니야Không sao, không có gì gấp đâu.
대신 나중에 나한테 급한 일 생기면Rồi nếu tôi có việc gấp thì tiền bối làm thay tôi, được chứ?
선배가 대신 메꿔주기, 오케이?Rồi nếu tôi có việc gấp thì tiền bối làm thay tôi, được chứ?
진짜 그래도 돼?Cậu chắc là ổn chứ?
괜찮다니까Ổn mà.
나 수업 가야겠다, 먼저 갈게Tôi phải vào lớp. Gặp sau nhé.
[찬영] 난 수업 없는데 가야겠다Tôi không có lớp, mà đi với.
[드르륵 의자 끄는 소리]
[멀어지는 발소리]
고마워, 연준아Cảm ơn nhé, Yeon Jun.
[신나는 음악이 흘러나온다]
어, 두 분이시면 B 세트도 괜찮고요Hai người thì nên lấy suất ăn B ạ. Được đổi món ăn kèm nếu muốn.
어, 사이드 메뉴는 변경 가능하십니다Hai người thì nên lấy suất ăn B ạ. Được đổi món ăn kèm nếu muốn.
- [남자] 야, B 세트 괜찮아? - [여자] 응- Suất B được chứ? - Ừ.
[남자] 저희 그럼 B 세트로 할게요Rồi, vậy lấy suất B đi. Còn món ăn kèm?
- 사이드는? - [여자] 그냥 메뉴 그대로Rồi, vậy lấy suất B đi. Còn món ăn kèm? - Lấy giống thực đơn đi. - Vậy gọi suất B.
[남자] 저희 B 세트로 할게요- Lấy giống thực đơn đi. - Vậy gọi suất B.
[멀어지는 발소리]
[연준] 아, B 세트로 하시겠어요?- Vậy gọi suất B ạ? - Vâng.
- [남자] 네 - [연준] 알겠습니다- Vậy gọi suất B ạ? - Vâng. Rồi. Tôi sẽ đem nước ra ngay.
- 물 금방 갖다 드릴게요 - [남자] 네Rồi. Tôi sẽ đem nước ra ngay. Cảm ơn.
[탁 메뉴판 덮는 소리]Cảm ơn.
[시끌시끌한 소리]
[연준] 뭐야? 여기는 왜 왔어?Sao thế? Sao tiền bối ở đây?
오빠가 갑자기 일이 있대서 친구들이랑 밥만 먹고 왔어Anh Do Hyeon có việc đột xuất nên tôi chỉ đi ăn tối với bạn.
일?Có việc à? Việc gì quan trọng hơn sinh nhật của bạn gái chứ?
아니, 여친 생일 말고 더 중요한 일이 뭐가 있는데?Có việc à? Việc gì quan trọng hơn sinh nhật của bạn gái chứ?
- [매니저] 어, 어떻게 왔네? - [준희] 아, 네- Ồ, cô đến rồi à. - Vâng.
[매니저] 잘됐다 빨리 가서 주문 좀 받아줘요Tuyệt. Mau qua ghi món đi.
이따 얘기해Nói sau nhé.
[멀어지는 발소리]
[흥겨운 연주]
[직원들] ♪ 하나, 둘, 셋, 넷 ♪Một, hai, ba, bốn.
♪ 축하해요 ♪Xin hát chúc mừng
♪ 그대 생일을 ♪Sinh nhật của bạn
♪ 그리고 ♪Và ta đều
♪ 정말, 정말, 정말 ♪Thật là
♪ 정말 기뻐요 ♪Thật là vui
♪ 아름다운 그대 생일 ♪Vào ngày sinh nhật tuyệt vời của bạn
♪ 너무나 행복해 보여 ♪Nhìn bạn thật vui biết bao
- [신나는 음악이 흘러나온다] - [준희] 감사합니다Cảm ơn ạ.
[달그락 식기 정리하는 소리]
선배 이제 뭐 해?Giờ tiền bối định làm gì? Về nhà à?
집에 갈 거지?Giờ tiền bối định làm gì? Về nhà à?
응, 알바 끝났으니까 집에 가서 과제나 해야지Ừ. Xong việc rồi thì tôi về nhà làm bài tập thôi.
그럼 여기서 조금만 기다릴래?Vậy tiền bối đợi chút nhé? Tôi ra ngoài một chút.
나 잠깐만 어디 좀 갔다 올게Vậy tiền bối đợi chút nhé? Tôi ra ngoài một chút.
- [감미로운 음악] - 금방 갔다 올게Tôi sẽ về ngay.
[탁탁 뛰어가는 발소리]
[연준] 저, 아저씨!Chú ơi!
[연준의 가쁜 숨소리]Chú ơi!
아저씨, 저…Chú!
- 저, 영업 끝났어요? - [남자] 아, 영업 끝났어요- Chú đóng cửa rồi ạ? - Ừ, đóng cửa rồi.
아, 저, 아저씨Chú, cháu chỉ cần một thứ thôi…
딱 하나만…Chú, cháu chỉ cần một thứ thôi…
[가쁜 숨을 고른다]
[매니저] 어, 연준 씨À, Yeon Jun này.
[연준] 아
준희 씨가 자기 먼저 간다고 미안하다고 좀 전해달래요Jun Hee bảo là xin lỗi cậu, mà cô ấy phải đi.
갔어요?Cô ấy đi rồi ạ?
[매니저] 준희 씨 좀 아까 저기 남자 친구 전화 받고Hình như bạn trai cô ấy gọi nên cô ấy vội vã ra ngoài rồi.
정신 없이 나가는 거 같던데?Hình như bạn trai cô ấy gọi nên cô ấy vội vã ra ngoài rồi.
아…
남자 친구Bạn trai à…
[매니저] 연준 씨도 그만 퇴근해요Cậu cũng nên về nhà đi.
아, 네Vâng.
어, 오빠Anh à.
- 어… - [다가오는 발소리]
누구야?Ai thế?
[도현] 우선 앉아Em ngồi đi đã, nhé?
아니, 누구냐고 누구인지 알아야 합석을 하지Em hỏi ai mà. Giới thiệu mới ngồi cùng được chứ.
[도현] 그러니까À, đây là…
누구냐면…À, đây là…
[여자] 말해Nói đi. Anh đồng ý nay nói với cô ấy mà.
오늘은 말하기로 했잖아Nói đi. Anh đồng ý nay nói với cô ấy mà.
[도현] 그러니까 얘는 내가 예전에 사귀었던 여자 친구야À, đây là bạn gái mà anh từng hẹn hò.
아, 그때 싸우고 홧김에 헤어지기는 했는데Hồi đó tụi anh cãi nhau và chia tay trong giận dữ, mà thời gian qua đi,
그, 시간 지나고 생각해 보니까Hồi đó tụi anh cãi nhau và chia tay trong giận dữ, mà thời gian qua đi,
내가 미안한 것도 많고 그래서anh càng nghĩ càng thấy có lỗi, nên…
뭐라 그래야 되나?Nói sao đây nhỉ?
마음이 좀, 좀 그랬어Anh luôn day dứt về nó.
[도현의 헛기침]
아…
그러니까 양다리 걸친 거네?Vậy là anh cắm sừng em?
어?Hả?
요새 자꾸 나 만나서 핸드폰만 신경 쓰고 있던 것도Gần đây lúc ta bên nhau, anh cứ nhìn điện thoại rồi viện cớ tan làm sớm,
알바 와서 핑계 대고 조퇴했던 것도Gần đây lúc ta bên nhau, anh cứ nhìn điện thoại rồi viện cớ tan làm sớm,
다 양다리 걸치느라고 그랬던 거네?đều là để đi gặp gỡ cô ấy sao?
준희야Jun Hee à.
아, 나 그것도 모르고 등신같이…Vậy mà tôi không biết như một con ngốc.
더 질질 끌면 너한테 못 할 짓인 거 같고Anh nghĩ dây dưa là sai, nên hôm nay gọi em đến để kết thúc…
그래서 오늘은 마무리 지으려고 부른 거 아니야Anh nghĩ dây dưa là sai, nên hôm nay gọi em đến để kết thúc…
[여자] 야, 누굴 쳐?Này, cô nghĩ cô đánh ai vậy?
- [준희] 야 - [무거운 음악]Này, nếu cô đến để xem thì cứ ngậm miệng và xem đi.
너 구경 왔으면 입 다물고 구경이나 해Này, nếu cô đến để xem thì cứ ngậm miệng và xem đi.
뭐?Gì cơ? Anh làm mọi thứ anh muốn rồi. Không dây dưa là sao?
할 짓 다 해놓고 뭘 더 질질 안 끌겠다는 거야?Gì cơ? Anh làm mọi thứ anh muốn rồi. Không dây dưa là sao?
이미 내 뒤통수 다 쳐놓고Anh đã đâm sau lưng tôi, còn giả vờ kết thúc là vì nghĩ cho tôi ư?
뭘 나 생각해 주는 척 마무리를 짓겠다는 거냐고?Anh đã đâm sau lưng tôi, còn giả vờ kết thúc là vì nghĩ cho tôi ư?
야, 진짜 고맙다 기억할 만한 생일 만들어줘서Này, cảm ơn nhiều vì đã làm sinh nhật tôi đáng nhớ.
그, 준희야- Jun Hee à… - Không. Tôi không muốn thấy mặt anh nữa.
아니, 두 번 다시 얼굴 보고 싶지 않거든?- Jun Hee à… - Không. Tôi không muốn thấy mặt anh nữa.
동아리든 도서관이든 절대 내 눈에 띄지 마Dù ở câu lạc bộ hay thư viện, đừng xuất hiện trước tôi.
- [도현] 야, 야… - [탁 잡는 소리]Này.
[기가 찬 숨소리]
[훌쩍임]
[훌쩍임]
[계속되는 훌쩍임]
[속상한 숨을 내뱉는다]
[다가오는 자동차 주행음]
어? 지갑Hả? Ví của mình.
[한숨을 내쉬며] 아…
[끼익 버스 문 닫히는 소리]
[휴대전화 벨 소리]
여보세요?A lô?
[연준] 선배Tiền bối à.
Ừ?
생각해 보니까Tôi vừa nghĩ tôi còn chưa nói chúc mừng sinh nhật tiền bối.
내가 생일 축하한다는 말도 안 해준 거 같아서Tôi vừa nghĩ tôi còn chưa nói chúc mừng sinh nhật tiền bối.
그래서 오늘이 다 가기 전에 말해주고 싶었어Nên tôi muốn nói trước khi hết ngày. Chúc mừng sinh nhật tiền bối.
생일 축하해, 준희 선배Nên tôi muốn nói trước khi hết ngày. Chúc mừng sinh nhật tiền bối.
어, 고마워Ừ, cảm ơn nhé.
[연준] 아, 지금 도현 선배랑 같이 있지?Tiền bối đang ở cùng Do Hyeon nhỉ? Vậy tôi cúp máy đây.
나 그만 끊을게Tiền bối đang ở cùng Do Hyeon nhỉ? Vậy tôi cúp máy đây.
아…À, này…
저, 저기…À, này…
[옅은 숨을 내쉰다]
아까 나보고 왜 기다리라고 했어?Sao lúc ở chỗ làm cậu bảo tôi đợi?
아, 별거 아니었어À, không có gì đâu.
그, 케이크 촛불은 껐어?Tiền bối được thổi nến chưa?
- 아니, 아직 - [연준] 응?- Vẫn chưa. - Hả?
아, 생일인데 아직 촛불도 안 끄고 뭐 하는 거야?Sinh nhật sao còn chưa thổi nến?
그거 12시 지나서 소원 빌면 효과도 없다Ước sau 12 giờ đêm là không thiêng đâu đấy.
[탁 성냥불 당기는 소리]
[옅은 숨소리]
[부드러운 음악]
선배Tiền bối à…
나 사실 선배한테 전화할까 말까Tôi đã rất đắn đo có nên gọi cho tiền bối không.
고민 엄청 많이 했다?Tôi đã rất đắn đo có nên gọi cho tiền bối không.
그래도 직접 목소리 들으면서 축하해 주고 싶어서Mà tôi muốn nghe giọng tiền bối khi nói lời chúc.
[다가오는 발소리]Mà tôi muốn nghe giọng tiền bối khi nói lời chúc.
나 이만 끊을게Tôi cúp máy đây.
[준희] 얼굴 보고 직접 축하해 줘Chúc mừng tôi trực tiếp đi.
[탁 휴대전화 닫는 소리]
이 바보야Đồ ngốc.
아까 내 생일 케이크 사려고 그렇게 뛰어간 거였어?Nãy cậu chạy đi mua bánh sinh nhật cho tôi à?
아니, 여기는 왜 다시 왔어?Này, sao tiền bối lại quay lại đây? Tưởng tiền bối đi gặp Do Hyeon?
도현 선배 만나러 간 거 아니었어?Này, sao tiền bối lại quay lại đây? Tưởng tiền bối đi gặp Do Hyeon?
케이크에 촛농 다 떨어지겠다Nến sẽ chảy hết lên bánh mất.
선배, 소원 빌고 촛불부터 끄자Tiền bối ước rồi thổi nến đi đã.
소원 다 빌었어Tôi ước xong rồi. Cậu cũng ước đi.
너도 하나 빌어Tôi ước xong rồi. Cậu cũng ước đi.
[연준] 응?Hả? Nay đâu phải sinh nhật tôi?
내 생일도 아닌데?Hả? Nay đâu phải sinh nhật tôi?
내 생일이니까 내가 시키는 대로 해야지Là sinh nhật tôi, nên làm theo lời tôi đi.
내 소원은Điều tôi ước…
이미 이루어졌어đã thành sự thực rồi.
[준희] 응?Hả?
지금 선배가 내 앞에 있잖아Tiền bối đang ở đây rồi.




























































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































No comments: