Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .10

Lật tẩy s2 .10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(종민)‬ ‪여기인가?‬‪GẦN GAPYEONG, TỈNH GYEONGGI‬ ‪Là chỗ này à?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 날을 새우면서 자꾸 지금‬‪Ta đã thức cả đêm.‬ ‪Tôi không ngủ tí nào.‬
‪(종민)‬ ‪잠을 못 자 가지고...‬‪Tôi không ngủ tí nào.‬ ‪Phải phá án.‬ ‪Giờ là mấy giờ không quan trọng.‬
‪(재석)‬ ‪지금 우리가 사건을 해결해야 되는데‬ ‪몇 시가 문제겠어요?‬‪Phải phá án.‬ ‪Giờ là mấy giờ không quan trọng.‬ ‪- Chỗ này à?‬ ‪- Chẳng thấy ai.‬
‪(재욱과 종민)‬ ‪- 야, 여기는 뭐, 아무도 없는데?‬ ‪- 안 보이는데‬‪- Chỗ này à?‬ ‪- Chẳng thấy ai.‬
‪이 근처라고 나한테 전화로 얘기했는데‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Anh ta bảo hẹn gặp ở đây.‬ ‪Vâng.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪(재석)‬ ‪뭐, 포이즌?‬‪Cái gì? Độc Dược?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(포이즌)‬ ‪그래, 나야, 포이즌‬‪Đúng. Là tôi, Độc Dược đây.‬ ‪- Sao anh...‬ ‪- Độc Dược?‬
‪아이, 당신이 어떻게...‬‪- Sao anh...‬ ‪- Độc Dược?‬
‪포이즌?‬‪- Sao anh...‬ ‪- Độc Dược?‬ ‪Tôi muốn nhờ các anh một việc.‬
‪(포이즌)‬ ‪당신들에게 부탁할 게 있어‬‪Tôi muốn nhờ các anh một việc.‬
‪자세한 건 만나서 얘기하지‬‪Tôi sẽ đích thân nói rõ.‬
‪- (재석) 이 사람 어떻게 된 거야?‬ ‪- (종민) 예‬‪Chuyện gì đang xảy ra thế?‬ ‪Anh ta nói sẽ gặp ta ở đây mà. Người đâu?‬
‪(재석)‬ ‪우리한테는 이 근처라고 얘기해 놓고‬ ‪어딜 얘기를 하는 거야?‬‪Anh ta nói sẽ gặp ta ở đây mà. Người đâu?‬
‪(승기)‬ ‪아, 근데 진짜 그, 김민재 형사는‬ ‪진짜 아닌 줄 알았는데‬‪Tôi thật sự không ngờ‬ ‪lại là Trung sĩ Kim Min Jae.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪범인은 거의 그, 저기, 김민재 아니야?‬‪Tôi thật sự không ngờ‬ ‪lại là Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪Kim Min Jae là hung thủ, đúng không?‬
‪(녹음 속 민재)‬ ‪보지 말아야 할 거는‬ ‪보지 않는 게 좋은 법인데 말이야‬‪BẰNG CHỨNG: MANH MỐI TỪ KILLOSOPHY‬ ‪ĐOẠN GHI ÂM CUỘC GỌI TỪ TIỆM TẠP HÓA‬ ‪NHIỀU KHẢ NĂNG KIM MIN JAE LÀ SÁT THỦ HOA‬
‪[재영의 힘겨운 신음]‬‪NHIỀU KHẢ NĂNG KIM MIN JAE LÀ SÁT THỦ HOA‬
‪[민재의 거친 숨소리]‬‪NHIỀU KHẢ NĂNG KIM MIN JAE LÀ SÁT THỦ HOA‬
‪(재석)‬ ‪아니, 처음부터 여기, 저기‬‪Ta không nghi‬ ‪vì anh ta là đồng nghiệp của thám tử Ahn.‬
‪형사님 후배라 그래 가지고‬ ‪우리가 그냥‬‪Ta không nghi‬ ‪vì anh ta là đồng nghiệp của thám tử Ahn.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Ta đã tin anh ta.‬
‪- 맞아요‬ ‪- (종민) 찰떡같이 믿고 있었죠‬‪- Thật là.‬ ‪- Ta đã tin anh ta.‬
‪(재욱)‬ ‪그래서 정말 유명한 사기꾼들은‬‪Bọn lừa đảo khét tiếng‬ ‪thường trông rất bình thường,‬
‪(재석)‬ ‪어‬
‪(재욱)‬ ‪정말 곱상하다 싶을 정도로‬ ‪멀쩡하게 생겼어‬‪thậm chí là khá đẹp trai nữa.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[세정과 민영의 탄성]‬‪- Thật à?‬ ‪- Vơ đũa cả nắm quá.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 그래요?‬ ‪- 무책임하신 말씀 아니에요, 그거?‬‪- Thật à?‬ ‪- Vơ đũa cả nắm quá.‬ ‪Hẳn là thế nên tôi mới hay bị nói‬ ‪là giống kẻ lừa đảo.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래서 제가 좀‬ ‪사기꾼 같다는 말을 좀 들어요‬‪Hẳn là thế nên tôi mới hay bị nói‬ ‪là giống kẻ lừa đảo.‬ ‪- Đừng lừa bọn tôi nữa.‬ ‪- Trời đất.‬
‪- (세정) 사기 치지 마세요‬ ‪- (재욱) 뭐야...‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Đừng lừa bọn tôi nữa.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Anh giống kẻ dễ bị lừa thì có.‬
‪(승기)‬ ‪사기 정말 잘 당하실 것 같은‬ ‪얼굴이에요, 진짜로‬‪Anh giống kẻ dễ bị lừa thì có.‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪- 야, 이, 야, 승기 쟤 웃기는 애네‬ ‪- 네가 우리한테나 사기를 치지‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Chả lừa được ai ngoài bọn tôi đâu.‬
‪사건 해결하랴, 너 챙기랴‬ ‪아주 정신이 없어‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Thật phiền phức‬ ‪- vì phải phá án và trông anh.‬ ‪- Thật là.‬
‪(재욱과 재석)‬ ‪어?‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(재욱)‬ ‪왔네‬ ‪[탐정들이 술렁인다]‬‪- Đến rồi.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Là anh ta à?‬ ‪- Người đó à?‬
‪- (종민) 맞아?‬ ‪- (재석) 아이, 맞네‬‪- Là anh ta à?‬ ‪- Người đó à?‬ ‪- Là anh ta.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪맞아, 맞아‬‪- Là anh ta.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 포이즌‬‪- Anh là Độc Dược?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(포이즌)‬ ‪그래, 기억하지?‬‪- Anh là Độc Dược?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Còn nhớ tôi chứ?‬
‪(종민)‬ ‪어, 안이권, 어, 맞네‬‪Ahn I Gwon. Là anh ta.‬ ‪AHN I GWON, BIỆT DANH ĐỘC DƯỢC‬
‪(포이즌)‬ ‪난 동생 안이권‬‪AHN I GWON, BIỆT DANH ĐỘC DƯỢC‬
‪(재석)‬ ‪이권이라고요?‬‪I Gwon à?‬ ‪Tôi có một cái vali.‬
‪(포이즌)‬ ‪내가 갖고 있는 가방이 하나 있는데‬‪Tôi có một cái vali.‬ ‪- Để bọn tôi mở giúp.‬ - Là 1115.
‪- (민영) 열어 드릴게요‬ ‪- (종민) 대박, 대박‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Để bọn tôi mở giúp.‬ - Là 1115. ‪Siêu quá.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪지금 쫓는 사람 없었어?‬‪Không bị bám theo chứ?‬ ‪Không ai bám theo cả.‬ ‪Có ai bám theo anh không?‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리는 없는데‬ ‪그쪽이 쫓는 사람 없었어?‬‪Không ai bám theo cả.‬ ‪Có ai bám theo anh không?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[유쾌한 음악]‬‪Anh đeo khẩu trang mà bọn tôi vẫn nhận ra.‬
‪(재욱)‬ ‪마스크를 꼈는데도 알아보겠는데?‬‪Anh đeo khẩu trang mà bọn tôi vẫn nhận ra.‬ ‪- Người ta sẽ bám theo anh.‬ ‪- Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪아, 누가 봐도 쫓게 생겼는데‬‪- Người ta sẽ bám theo anh.‬ ‪- Thật là.‬
‪- (종민) 쫓기다 온 거 같은데?‬ ‪- 아, 지금 이렇게‬‪- Người ta sẽ bám theo anh.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Không có thời gian đùa cợt đâu.‬
‪농담 따 먹기 할 때가 아니야, 지금‬‪Không có thời gian đùa cợt đâu.‬ ‪Chuyện này là sao?‬
‪(종민)‬ ‪뭐, 왜, 무슨 얘기 하려고요?‬‪Chuyện này là sao?‬
‪꽃의 살인마가 연락이 왔어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Sát Thủ Hoa đã liên lạc với tôi.‬
‪- (재석) 뭐라고?‬ ‪- (포이즌) 어?‬‪Cái gì?‬
‪우리 조수도 죽였고‬‪Hắn đã giết trợ lý của tôi.‬
‪곧 저를 죽일 거라고요!‬‪SÁT THỦ HOA GIẾT TRỢ LÝ CỦA ĐỘC DƯỢC‬
‪지금 나까지 지금‬ ‪살해 위협을 받고 있다고, 지금‬‪Tôi cũng bị đe dọa lấy mạng.‬
‪[웃음]‬
‪(재석)‬ ‪아, 진짜야?‬‪Thật sao?‬ ‪SẼ LẠI CÓ ÁN MẠNG?‬
‪- (포이즌) 그래서 그런데 이거‬ ‪- (재석) 이건 뭐야?‬‪- Vậy nên tôi muốn các anh xem cái này.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Đây là vali của tôi ký gửi ở tiệm tạp hóa.‬
‪(포이즌)‬ ‪이건 만물상한테 저당 잡힌‬ ‪내 물건인데‬‪Đây là vali của tôi ký gửi ở tiệm tạp hóa.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪이것 좀 열어 줘, 그럼 내가‬‪Đây là vali của tôi ký gửi ở tiệm tạp hóa.‬ ‪Các anh mở đi. Nếu mở được,‬
‪[포이즌의 한숨]‬
‪김민재 주소 알려 줄게, 주소‬ ‪[종민의 탄성]‬‪tôi sẽ nói chỗ của Kim Min Jae.‬
‪[탄성]‬ ‪- (종민) 김민재...‬ ‪- (승기) 김민재 찾아야 되는데‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Phải tìm anh ta.‬
‪(승기)‬ ‪김민재 주소 알아요?‬ ‪김민재 주소 알아요?‬‪Anh biết địa chỉ của anh ta?‬ ‪Đúng. Hãy mở vali này ta.‬
‪내가 알고 있으니까 이것 좀 풀어 줘‬‪Đúng. Hãy mở vali này ta.‬
‪살해를 당할까 봐‬ ‪지금 겁나 죽겠어, 지금‬‪Tôi rất sợ mình sẽ bị giết.‬ ‪Trời đất. Gì đây?‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 이거 참, 이거 또 뭐야, 이거?‬‪Trời đất. Gì đây?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Gì đây?‬
‪- (승기) 이거 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야, 이거?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Gì đây?‬
‪- (종민) 이건 뭐야?‬ ‪- (재욱) 앞뒤에 다 있어?‬‪- Gì đây nhỉ?‬ ‪- Cả hai bên đều có câu đố?‬
‪[재석의 의아한 신음]‬‪Hai câu đố khác nhau.‬
‪(재석)‬ ‪앞뒤의 문제가 다르네?‬‪Hai câu đố khác nhau.‬
‪(승기)‬ ‪자물쇠 보니까 정답은 네 자리네요‬‪Nhìn ổ khóa thì mật mã có bốn chữ số.‬
‪- (세훈) '3, 6, 6'이고‬ ‪- (승기) '5'‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Ba, sáu, sáu.‬ ‪- Năm.‬
‪(세훈과 승기)‬ ‪- 그리고 얘는 '3', 이건 순서대로...‬ ‪- 일관성 있는 게 있을 거예요‬‪- Còn đây...‬ ‪- Phải có quy luật gì đó.‬
‪'8, 10'‬‪- Tám, mười.‬ ‪- Ba, sáu, sáu.‬
‪- (재석) '3, 6, 6'?‬ ‪- (세훈) '5, 6'‬‪- Tám, mười.‬ ‪- Ba, sáu, sáu.‬ ‪Năm, sáu.‬
‪(종민)‬ ‪일관성이 있어야 되는데 일관성이 없어‬‪Chẳng có quy luật gì.‬
‪뭔가 일관성 있는 게 있을 거예요‬‪Phải có chứ.‬
‪- (종민) 그렇지? 그걸 찾아야 돼‬ ‪- (승기) 확실히‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Hẳn rồi.‬ ‪Phải tìm ra nó.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (세정) 이게 뭐지?‬ ‪- (민영) 와, 이거 뭐지?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Tôi chịu thôi.‬ ‪- Khó thật.‬
‪(종민)‬ ‪와, 이거 아예 모르겠는데?‬‪- Tôi chịu thôi.‬ ‪- Khó thật.‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거 어려운데?‬‪- Tôi chịu thôi.‬ ‪- Khó thật.‬ ‪Nếu là anh ta thì giải ra rồi.‬
‪(재석)‬ ‪이거 저기 오면 금방 푸는데‬ ‪[민영이 중얼거린다]‬‪Nếu là anh ta thì giải ra rồi.‬ ‪- Ai?‬ ‪- Jae Pyung Đội Thám Tử Thiên Tài.‬
‪천재 탐정단의 재평이‬‪- Ai?‬ ‪- Jae Pyung Đội Thám Tử Thiên Tài.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪금방 풀지?‬‪- Anh ta sẽ giải ra ngay.‬ - Ừ.
‪(종민)‬ ‪금방 풀죠‬ ‪[재석의 웃음]‬‪- Anh ta sẽ giải ra ngay.‬ - Ừ. ‪THÁM TỬ SHIN JAE PYUNG‬ ‪GIỎI: LÀM TOÁN, DỞ: CHƠI CHỮ‬
‪(포이즌)‬ ‪서로를 위해서‬ ‪이걸 빨리 여는 게 좋아, 이게‬‪Mau mở được vali sẽ có ích cho ta.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪지금 우리가 다 죽을 수도 있어, 다‬‪- Tất cả có thể sẽ chết.‬ ‪- Tất cả chúng ta à?‬
‪(종민)‬ ‪다?‬‪- Tất cả có thể sẽ chết.‬ ‪- Tất cả chúng ta à?‬
‪(포이즌)‬ ‪꽃의 살인마가‬ ‪그 독을 두 개를 또 주문을 또 했어‬‪Sát Thủ Hoa đã mua thêm hai lọ độc nữa.‬
‪- (종민) 누가...‬ ‪- 또요?‬‪- Sao?‬ ‪- Nữa à?‬
‪(포이즌)‬ ‪누구한테 이거를 또‬‪Ta không biết...‬
‪- (종민) 투여할지 모르겠네‬ ‪- (포이즌) 먹여... 그렇지, 그렇지‬‪- Hắn sẽ hạ độc ai.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪'5, ㅏ', '5, ㅏ, 별'‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Năm. ‎A‎, ngôi sao.‬ ‪Không, ‎U‎, ngôi sao. Tám, ‎Yeo‎, ngôi sao.‬
‪'5, ㅏ, 별', '0, ㅜ, 별'‬ ‪'8, ㅕ, 별'‬‪Không, ‎U‎, ngôi sao. Tám, ‎Yeo‎, ngôi sao.‬
‪그러니까 이걸 뭘 따라가면 이게‬ ‪여기 어디의 숫자라는 건데, 그렇지?‬‪Cần đi theo những số này để suy ra một số.‬ ‪- Năm.‬ ‪- Năm.‬
‪- (승기) '5'‬ ‪- (재석) '5'‬‪- Năm.‬ ‪- Năm.‬ ‪Quy luật là...‬
‪패턴이 이게, 아...‬‪Quy luật là...‬
‪- '3, 6, 6', '3, 6, 6'‬ ‪- (종민) 왜 이렇게 안 풀리지?‬ ‪[세정의 탄식]‬‪- Ba, sáu, sáu.‬ ‪- Sao khó vậy?‬ ‪Ba, sáu, sáu.‬
‪- (종민) 와, 미치겠다, 머리가‬ ‪- (세훈) 너무 어렵다‬‪- Tôi điên mất.‬ - Khó quá.
‪(종민)‬ ‪역대급인데요?‬‪Câu đố khó nhất trước giờ.‬
‪(재석)‬ ‪야, 역대 우리가 그‬ ‪이래 본 적이 없는데‬‪Việc này chưa từng xảy ra.‬
‪[종민의 탄식]‬ ‪이 정도 시간이면 벌써 누군가 나왔지‬‪Việc này chưa từng xảy ra.‬ ‪- Lẽ ra giờ phải giải được rồi.‬ ‪- Tôi biết.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪- Lẽ ra giờ phải giải được rồi.‬ ‪- Tôi biết.‬
‪이거 오래 못 살아, 이렇게 많이...‬‪Ta không sống thọ được đâu.‬
‪[종민과 재석의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ta không sống thọ được đâu.‬ ‪- Vụ này sẽ làm ta tổn thọ.‬ ‪- Thật là.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 이런 게 일찍 죽는 거예요, 이런 게‬ ‪- 아, 진짜야‬‪- Vụ này sẽ làm ta tổn thọ.‬ ‪- Thật là.‬
‪(종민)‬ ‪아, 스트레스받아‬‪- Vụ này sẽ làm ta tổn thọ.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Ta sẽ không chết vì trúng độc.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기)‬ ‪이게 독에 중독돼서‬ ‪죽는 게 아니라니까‬‪- Ta sẽ không chết vì trúng độc.‬ ‪- Đúng.‬
‪[승기가 구시렁거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪이게 지금 아침부터 스트레스가‬‪- Mà chết vì giải đố.‬ ‪- Ức chế quá.‬ ‪Ta sẽ chết vì ức chế.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 스트레스로 죽는 거야, 스트레스로‬ ‪- 야, 이거 정말‬‪Ta sẽ chết vì ức chế.‬ ‪Tôi ức chế quá đi.‬
‪(종민)‬ ‪스트레스 심하네, 아‬ ‪[통화 연결음]‬‪Tôi ức chế quá đi.‬
‪어, 저기, 재평 탐정‬‪- Thám tử Jae Pyung.‬ ‪- Có việc gì vậy?‬
‪(재평)‬ ‪어쩐 일이세요?‬‪- Thám tử Jae Pyung.‬ ‪- Có việc gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪이른 아침에 미안해, 재평 탐정‬‪Xin lỗi vì mới sáng sớm đã gọi anh.‬
‪(재평)‬ ‪아닙니다, 네‬‪Không sao đâu.‬ ‪Chúng tôi gặp một câu đố‬ ‪khi đang lần theo manh mối.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 지금 우리가‬ ‪뭐, 이게 좀 수사를 하다가‬‪Chúng tôi gặp một câu đố‬ ‪khi đang lần theo manh mối.‬
‪뭐, 그냥 간단하게‬ ‪풀 수 있는 거긴 한데‬‪Câu đố này rất dễ giải,‬
‪우리 답하고 그쪽 답하고 한번 맞나‬ ‪시험해 보려고‬‪nhưng chúng tôi muốn so đáp án với anh.‬
‪(재평과 재석)‬ ‪- 네, 네‬ ‪- 잠깐만, 내가 저, 사진 찍어서‬‪- Được.‬ ‪- Chờ tí.‬ ‪Tôi sẽ gửi ảnh cho anh.‬
‪(재석)‬ ‪하나 보내 줄 테니까‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Tôi sẽ gửi ảnh cho anh.‬
‪요거 한번 잠깐 좀 풀어 봐요‬‪Anh thử giải xem nhé.‬
‪- (재평) 예‬ ‪- 예‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Được.‬ ‪- Được rồi.‬
‪잠깐 혹시나 몰라서 한번 해 놓은 거고‬ ‪[민영의 탄성]‬‪Tôi nhờ anh ta phòng hờ thôi.‬ ‪Mấy số này nghĩa là gì?‬
‪(승기)‬ ‪왜 숫자가 두 개씩...‬‪Mấy số này nghĩa là gì?‬ ‪Đây hẳn là gợi ý.‬
‪이게 뭐가 힌트일 거 아니야?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đây hẳn là gợi ý.‬
‪(민영)‬ ‪5에서 시작하는 거는 알겠어, 0이랑‬‪Tôi hiểu là phải bắt đầu‬ từ số năm và số không, ‪nhưng...À, biết rồi.‬
‪[종민이 호응한다]‬ ‪근데‬‪nhưng...À, biết rồi.‬
‪- 아, 그러면‬ ‪- (종민) 오케이, 뭔데?‬‪nhưng...À, biết rồi.‬ ‪- Ừ. Sao?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (승기) 뭐를? 응‬ ‪- (민영) 5에서 시작하면‬‪- Ừ. Sao?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Nếu đi từ số không,‬
‪(민영)‬ ‪이게 'ㅏ'를 그려서 이건 거야‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪ta nên viết‎ A.‬ ‪Thế thì nó chỉ sang số hai.‬
‪그러니까 2야, 그리고 0은‬‪Thế thì nó chỉ sang số hai.‬ ‪Còn số không, ta viết ‎U‎.‬ ‪Nó chỉ sang số bốn.‬
‪아래로 그려서 4고‬‪Còn số không, ta viết ‎U‎.‬ ‪Nó chỉ sang số bốn.‬
‪[포이즌의 탄성]‬ ‪왼쪽으로 두 개‬‪Ta đi qua hai ô bên trái‬
‪- (민영) 이거는 'ㅕ'는‬ ‪- (승기) 어‬‪- để viết chữ‎ Yeo.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hai ô bên trái.‬
‪- (종민) 어, 그렇지‬ ‪- (승기) 1‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hai ô bên trái.‬
‪(민영)‬ ‪왼쪽으로 두 개, 그리고 6은‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hai ô bên trái.‬ ‪Còn số sáu, lên một ô và sang phải một ô.‬
‪- (민영) 위로 한 칸, 옆으로 하나‬ ‪- (승기) 그렇지‬‪Còn số sáu, lên một ô và sang phải một ô.‬ ‪Vậy là số hai. Chờ chút.‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 그렇지, 2, 어, 그러면 잠깐만‬ ‪- 아, 나도 설마 했는데‬‪Vậy là số hai. Chờ chút.‬ ‪Không biết có phải vậy không.‬ ‪Hai, bốn,‬
‪- (세정) 2‬ ‪- (민영) 4‬‪Hai, bốn,‬ ‪- một...‬ - Một.
‪- (세정) 1, 2‬ ‪- (민영) 1, 그다음에 이게 2‬‪- một...‬ - Một. ‪- ...hai.‬ - Hai.
‪(세정)‬ ‪2412‬‪Hai, bốn, một, hai.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (재석) 어!‬‪Mở được rồi!‬
‪(승기)‬ ‪풀렸다‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Mở được rồi!‬ ‪MỞ ĐƯỢC KHÓA RỒI‬
‪[함께 환호한다]‬‪MỞ ĐƯỢC KHÓA RỒI‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Này.‬ ‪- Cô giỏi quá, Min Young.‬
‪(재석)‬ ‪대박이네‬‪Siêu thật đấy.‬
‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪- (세정) 아, 진짜, 역시‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Siêu thật đấy.‬ ‪- Không hổ danh.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(포이즌과 재석)‬ ‪- 알았어, 알았어, 아, 진짜 고마워‬ ‪- 아, 됐어?‬‪- Không hổ danh.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Mở rồi nhỉ?‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(포이즌)‬ ‪아니, 아니, 아니, 이거는‬‪- Để xem nào.‬ ‪- Không, vali của tôi.‬
‪(포이즌과 세정)‬ ‪- 아니, 아니, 이건, 아, 고마워...‬ ‪- 여기 뭐 있는 거 같은데?‬‪- Phải có gì đó bên trong.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Tôi sẽ nói địa chỉ như đã hứa.‬
‪약속대로 주소만 알려 줄게‬‪Tôi sẽ nói địa chỉ như đã hứa.‬
‪(승기)‬ ‪그, 재평이라는 분은 뭐야?‬‪Cái gã Jae Pyung đó.‬ ‪- Anh ta đang làm gì?‬ ‪- Làm gì?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 재평이 뭐 하고 있는 거야?‬ ‪- (승기) 그러니까‬‪- Anh ta đang làm gì?‬ ‪- Làm gì?‬ ‪- Min Young, cô đúng là thiên tài.‬ ‪- Anh ta là danh hão.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 야, 야, 네가 천재야‬ ‪- 사짜 탐정단 아니야? 사짜 탐정단‬‪- Min Young, cô đúng là thiên tài.‬ ‪- Anh ta là danh hão.‬
‪[민영의 웃음]‬ ‪- (재석) 아, 재평이 왔는데?‬ ‪- (종민) 뭐라고요?‬‪Anh ta vừa trả lời tôi.‬ ‪- Anh ta nói sao?‬ ‪- Rồi.‬
‪(포이즌)‬ ‪자, 자, 자‬‪- Anh ta nói sao?‬ ‪- Rồi.‬ ‪- "Hai, bốn, một, hai".‬ ‪- "Hai, bốn, một, hai".‬
‪- (재석) '2412 아닐까요?'‬ ‪- (승기) 오, 오, '2412 아닐까요?'‬‪- "Hai, bốn, một, hai".‬ ‪- "Hai, bốn, một, hai".‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪와, 소름‬‪Nổi cả da gà.‬ ‪"Không phải hai, bốn, một, hai à?"‬
‪(재석)‬ ‪'두 번째 거 2412 아닐까요?'‬‪"Không phải hai, bốn, một, hai à?"‬ ‪Bảo anh ta là Min Young giải ra trước.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪근데 우리 박 탐정보다‬‪Bảo anh ta là Min Young giải ra trước.‬
‪- (승기) 늦었다는 걸 알려 주세요‬ ‪- (종민) 이야, 간발의 차...‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Bảo anh ta là Min Young giải ra trước.‬ ‪Giỏi quá.‬ ‪Địa chỉ không quan trọng hơn à?‬
‪(포이즌)‬ ‪아니, 이거‬ ‪그거보다 이게 중요한 거 아니야?‬‪Địa chỉ không quan trọng hơn à?‬
‪(승기)‬ ‪맞아...‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Địa chỉ không quan trọng hơn à?‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪- Có thời gian mà.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Có thời gian mà.‬
‪- (포이즌) 아니, 이거...‬ ‪- (종민) 들어가요, 들어가‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Có thời gian mà.‬ ‪- Chờ tí.‬ ‪- Các anh nên đi đi.‬
‪- 하여튼 고마워, 고마워‬ ‪- (재석) 알았어, 알았어‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cảm ơn nhiều.‬
‪- (포이즌) 진짜 고마워‬ ‪- (종민) 참 특이해‬ ‪[민영이 인사한다]‬‪Cảm ơn nhiều.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Kỳ dị quá.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬
‪- (세정) 가요‬ ‪- (포이즌) 조심해, 조심해, 그리고‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào.‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬
‪(재석)‬ ‪저, 우리 저, 일단 저기‬ ‪이 주소로 빨리 가자고‬‪- Đến địa chỉ này đi.‬ - Ừ.
‪[의미심장한 음악]‬
‪(포이즌)‬ ‪여보세요? 어‬ ‪나 당신이 시킨 대로 했고‬‪Alô.‬ ‪Ừ. Tôi đã làm theo lời anh.‬
‪다시는 나 찾지 않겠다는 약속‬ ‪지켜 줄 거지?‬‪Nhớ giữ lời, đừng tìm tôi nữa nhé.‬
‪근데 말이야‬‪Mà này,‬
‪당신이 진짜 꽃의 살인마 맞아?‬‪anh có thật là Sát Thủ Hoa không?‬
‪아니, 항상 독을 사던 방식이‬ ‪달라서 말이야‬‪Tôi chỉ hỏi‬ ‪vì hồi trước anh mua thuốc độc kiểu khác.‬
‪(재석)‬ ‪야, 민영아, 너 그거‬‪- Min Young, sao cô giải ra được?‬ - Thật là.
‪- (재석) 야, 어떻게 풀었냐‬ ‪- (승기) 아, 진짜‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Min Young, sao cô giải ra được?‬ - Thật là. ‪Tôi rất tự hào về Min Young.‬
‪(승기)‬ ‪와, 나 박 탐정 아까‬ ‪너무 자랑스럽더라고요‬‪Tôi rất tự hào về Min Young.‬
‪- (재석) 그래‬ ‪- (승기) 딱 푸는데‬‪- Ừ.‬ ‪- Cô ấy giải được.‬ ‪Câu đố kia là gì nhỉ?‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 그건 뭐냐? 뒤의 거‬ ‪- 주사위는 어떻게 푸는 거야, 그러면?‬‪Câu đố kia là gì nhỉ?‬ ‪Sao cô giải được câu đố xúc xắc?‬ ‪- Biết đáp án rồi thì thấy dễ.‬ ‪- Nó khó lắm mà.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 그게 근데 이제 답을 알고서 보니까‬ ‪- 아, 너무 어려워‬‪- Biết đáp án rồi thì thấy dễ.‬ ‪- Nó khó lắm mà.‬
‪첫 번째 줄의 그 가운데 점 있잖아요‬‪Vài mặt xúc xắc‬ ‪có chấm ở giữa, đúng không?‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪그, 그러니까 여섯 개면‬‪Vài mặt xúc xắc‬ ‪có chấm ở giữa, đúng không?‬ ‪Ta phải đếm bao nhiêu mặt có chấm ở giữa‬
‪그 가운데 딱 중앙에 있는 그 점‬‪Ta phải đếm bao nhiêu mặt có chấm ở giữa‬
‪그게 있는 수를 얘기하더라고요‬‪trong các bức ảnh.‬
‪[승기와 재석의 어색한 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪- (승기) 솔직히 몰랐죠? 솔직히‬ ‪- (재석) 야, 너, 너 웃음도‬‪Anh không hiểu chứ gì?‬ ‪Cười như tên ngốc.‬
‪[재석의 어색한 웃음]‬‪Cười như tên ngốc.‬
‪솔직히 형, 지금 아는 척할까‬ ‪모르는 척할까 고민했죠?‬‪Anh đang nghĩ‬ ‪có nên giả vờ hiểu không chứ gì?‬
‪- (재석) 야, 너도 그랬지?‬ ‪- (승기) 형, 솔직히 그랬죠?‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Anh cũng vậy mà?‬ ‪- Thành thật đi.‬
‪(종민)‬ ‪아, 지금 우리‬ ‪민재네 집으로 가는 거죠?‬‪- Ta đang đến nhà Kim Min Jae.‬ - Phải.
‪- (세훈) 네‬ ‪- (종민) 김민재 집‬‪- Ta đang đến nhà Kim Min Jae.‬ - Phải. ‪- Địa chỉ ở chỗ này.‬ - Đến rồi.
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (종민) 여기인 거 같은데?‬ ‪- (세훈) 여기다, 여기다‬‪- Địa chỉ ở chỗ này.‬ - Đến rồi. ‪ĐÃ ĐẾN ĐỊA CHỈ ĐỘC DƯỢC NÓI‬
‪(재욱)‬ ‪사람 다니는 데가 아니네‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Tôi chả thấy ai.‬ ‪Không biết Kim Min Jae có ở trong không.‬
‪(재석)‬ ‪야, 김민재가 안에 있나 모르겠네‬‪Không biết Kim Min Jae có ở trong không.‬ ‪Anh ta nói Kim Min Jae sẽ ở đây.‬
‪(승기)‬ ‪김민재가 있는 주소라 그러고‬ ‪보내 준 거잖아요, 아까?‬‪Anh ta nói Kim Min Jae sẽ ở đây.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지‬‪Đúng thế.‬
‪이건 또 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪- (종민) 아유...‬ ‪- (재석) 이거 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪- (종민) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (재욱) 아니, 집 안에 이거 무슨‬‪Gì thế này?‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Sao trong nhà lại có mê cung?‬
‪(재욱)‬ ‪미로네‬‪- Gì đây?‬ ‪- Sao trong nhà lại có mê cung?‬
‪- (세정) 아, 그러면‬ ‪- (민영) 저기 차‬‪- Vậy...‬ ‪- Có ô tô.‬
‪- (재욱) 야, 자동차 있다‬ ‪- (재석) 아, 이게‬‪- Có một cái xe.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪Trên xe có một mảnh hình ghép.‬
‪(재석)‬ ‪이게 차 위에‬ ‪무슨 퍼즐 있는 거 보니까 무슨‬‪Trên xe có một mảnh hình ghép.‬ ‪- Hình ghép à?‬ ‪- Khi bước vào,‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪어? 아까 들어올 때‬‪- Hình ghép à?‬ ‪- Khi bước vào,‬ ‪- tôi đã thấy một mảnh.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪저 퍼즐 하나 봤는데‬‪- tôi đã thấy một mảnh.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- 어디?‬ ‪- (세정) 여기, 여기‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- tôi đã thấy một mảnh.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Ta cần lấy chiếc xe ra khỏi mê cung.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 이걸 조종해서‬‪- Ở đây.‬ ‪- Ta cần lấy chiếc xe ra khỏi mê cung.‬
‪(재석)‬ ‪이 집 안 구석구석에 퍼즐이 있나 봐‬‪Hẳn là mảnh ghép nằm rải rác quanh nhà.‬ ‪Tức là không chỉ có hai mảnh này.‬
‪(승기)‬ ‪그러면 저거뿐만이 아니고‬ ‪여기 곳곳에 있다는 거네‬‪Tức là không chỉ có hai mảnh này.‬ ‪Ta tìm chúng chứ?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 그러면 흩어져서 좀 찾아볼까?‬ ‪- 알겠어요‬‪Ta tìm chúng chứ?‬ ‪- Được.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪먼저 들어가‬‪Vào trong đi.‬
‪어, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪- (민영) 어, 퍼즐‬ ‪- (세정) 퍼즐이다‬‪- Có một mảnh.‬ ‪- Có một mảnh.‬
‪- (종민) 퍼즐이다‬ ‪- (세정) 해바라기‬‪- Có một mảnh.‬ ‪- Có một mảnh.‬ ‪- Hoa hướng dương.‬ - Ở đây!
‪(민영)‬ ‪여기요, 오빠!‬‪- Hoa hướng dương.‬ - Ở đây!
‪- (민영) 해바라기 퍼즐 있어요‬ ‪- (재석) 어디?‬‪Có tranh ghép hoa hướng dương.‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Bọn tôi thấy cái này.‬
‪- (종민) 찾았어, 찾았어‬ ‪- (민영) 여기‬‪- Đâu?‬ ‪- Bọn tôi thấy cái này.‬ ‪- Là hình ghép.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪- (재석) 아, 맞네‬ ‪- (종민) 이거죠?‬‪- Là hình ghép.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪- (재석) 오, 맞네, 맞네, 맞네‬ ‪- (종민) 아, 딱 맞네‬‪- Khớp rồi.‬ ‪- Rất khớp.‬ ‪- Gì đây? Táo à?‬ ‪- Sao ở đây lại có táo?‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 이건 뭐야? 사과는 왜 여섯 개야?‬ ‪- 사과는 왜 있는 거지?‬‪- Gì đây? Táo à?‬ ‪- Sao ở đây lại có táo?‬
‪(재석)‬ ‪일단 퍼즐을 채우고 나서 뭐가 있나?‬‪Cần ghép xong hình trước không?‬
‪(세정)‬ ‪약간 아니면, 아니면 그때 음성 파일에‬‪Đoạn ghi âm cho thấy‬
‪비밀의 방 같은 게‬ ‪있는 듯한 느낌이었잖아요‬‪- có một phòng bí mật.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재석)‬ ‪그래그래‬‪- có một phòng bí mật.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Phòng này là sao thế?‬
‪(녹음 속 재영)‬ ‪이 방 대체...‬‪Phòng này là sao thế?‬
‪(녹음 속 민재)‬ ‪정재영 씨, 여기는 어떻게 들어왔죠?‬‪KIM MIN JAE NÓI JUNG JAE YEONG ĐÃ THẤY‬ ‪THỨ KHÔNG NÊN THẤY‬
‪(승기)‬ ‪김민재‬‪Kim Min Jae.‬
‪이걸 맞추면 비밀의 방이‬ ‪문이 열리나 봐‬‪Chắc phòng bí mật sẽ mở ra‬ ‪khi ta ghép xong hình.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪Chắc phòng bí mật sẽ mở ra‬ ‪khi ta ghép xong hình.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪그래, 이 퍼즐을 맞춰야 되는구나‬‪Cần ghép xong bức tranh này.‬ ‪Phải lấy chiếc xe ra khỏi mê cung.‬
‪(민영)‬ ‪이거를 일단 밖으로 빼내야 되는 거죠?‬‪Phải lấy chiếc xe ra khỏi mê cung.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 제가 또 미로 전문이거든요‬‪Tôi là chuyên gia mê cung đấy.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 아, 그래?‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재석) 미로 좀 풀어 봐라, 세훈아‬ ‪- (세훈) 미로 전문이거든요‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Thế thì giải đi.‬ ‪- Tôi là chuyên gia.‬ ‪Sehun, thử đi. Đứng trên mê cung đi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 세훈아, 해 봐, 그걸로‬ ‪위에 올라와서‬‪Sehun, thử đi. Đứng trên mê cung đi.‬
‪(승기)‬ ‪어, 일단 나오는 구멍은 여기 있어요‬‪Cửa ra ở đây.‬ ‪- Ở đó à?‬ ‪- Đưa cái xe ra đây.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 이쪽, 여기로 빼면 돼, 여기로...‬ ‪- 아, 그쪽에 있어?‬‪- Ở đó à?‬ ‪- Đưa cái xe ra đây.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 지금 좀 전에 외웠었는데‬‪Chà, tôi nhớ đường đi rồi.‬ ‪Anh tìm được đường chưa?‬
‪아, 이거 길 찾았어?‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Anh tìm được đường chưa?‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 여기서부터 지금 하다가 다시‬ ‪[미니카 작동음]‬‪Chưa, tôi bị lạc giữa chừng.‬
‪(세훈)‬ ‪여기를 가서‬‪Đi lối này.‬ ‪CHUYÊN GIA MÊ CUNG THỬ SỨC‬
‪[재욱의 헛기침]‬ ‪[저마다 말한다]‬‪CHUYÊN GIA MÊ CUNG THỬ SỨC‬ ‪- Đường đi...‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Anh biết đường chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 너 지금 길 알고 하는 거지?‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Anh biết đường chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪보면 딱 알죠, 형‬‪Tôi giải được ngay.‬
‪(승기와 재욱)‬ ‪- 세훈아, 요쪽으로, 요쪽으로 오면 돼‬ ‪- 일로 나와서 일로 나와야 돼‬‪- Sehun, lối này.‬ ‪- Ra lối này.‬ ‪Không, là lối này.‬
‪- (세훈) 아니, 일로 가야 돼요, 예‬ ‪- (승기) 아, 그래?‬‪Không, là lối này.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재욱과 세훈)‬ ‪- 이렇게 해서 이쪽으로 오면 돼‬ ‪- 이게 보면 딱‬‪- Là lối này.‬ ‪- Cứ để tôi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 세훈이가 미로는 잘 푸는데‬ ‪운전을 못하네‬‪Sehun giỏi giải mê cung,‬ ‪nhưng dở lái xe đồ chơi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 아니, 이게, 야, 이거 되게 어려워요‬ ‪- (승기) 어? 세훈아, 야‬‪Sehun giỏi giải mê cung,‬ ‪nhưng dở lái xe đồ chơi.‬ ‪- Khó lắm đó.‬ ‪- Này.‬ ‪Anh đâm xe vào tường nhiều quá.‬
‪(승기)‬ ‪정면 추돌을 몇 번을 하는 거야?‬‪Anh đâm xe vào tường nhiều quá.‬
‪아이, 야...‬‪- Này.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(세훈)‬ ‪잠시만요‬‪- Này.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(승기)‬ ‪끼었다, 끼었어, 너 면허 있어?‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Kẹt rồi. Anh có bằng lái không vậy?‬
‪- (세훈) 아, 이게 그거, 후륜인가?‬ ‪- (승기) 야, 이거 어떡하냐‬‪Đây là xe có dẫn động cầu sau à?‬
‪(승기)‬ ‪뭐라고? 후륜은, 야‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Gì cơ? Dẫn động cầu sau à?‬ ‪Đây là xe điều khiển từ xa.‬ ‪Sao lại có dẫn động cầu sau?‬
‪야, 미니카가 후륜이 어디 있고‬ ‪전륜이 어디 있어?‬‪Đây là xe điều khiển từ xa.‬ ‪Sao lại có dẫn động cầu sau?‬
‪아이, 진짜, 미치겠네, 이거‬‪Tôi phát điên mất.‬
‪(재석)‬ ‪찾았어?‬‪Lấy được chưa?‬
‪- (승기) 아니...‬ ‪- (세훈) 거의 다 됐어요‬‪- À...‬ ‪- Sắp ghép xong rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 차가 끼었어요‬‪Xe bị kẹt rồi.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Đây.‬
‪- (재석) 어디에?‬ ‪- (승기) 아니, 여기에‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đây.‬ ‪- Này.‬ ‪- Jae Suk.‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (승기) 아니, 형‬‪- Này.‬ ‪- Jae Suk.‬
‪- (승기) 이게 지금...‬ ‪- (재석) 아니, 너 운전을‬‪Sao anh lái xe dở vậy?‬ ‪Mê cung dễ, nhưng trình độ lái xe dở quá.‬
‪(승기)‬ ‪미로가 문제가 아니고‬ ‪운전을 못해요, 얘가 지금‬‪Mê cung dễ, nhưng trình độ lái xe dở quá.‬
‪(세훈)‬ ‪제가 또 빼 볼게요, 또 이렇게‬‪Tôi sẽ đưa nó ra.‬ ‪Chỉ cần chạy xe đột ngột thôi.‬
‪갑자기 하면 된다고요‬ ‪[날렵한 효과음]‬‪Tôi sẽ đưa nó ra.‬ ‪Chỉ cần chạy xe đột ngột thôi.‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪야, 껐다 켜 봐, 껐다 켜 봐‬‪Khởi động lại đi. Biết đâu lại được.‬
‪- (승기) 안 될 때는 껐다 켜 봐‬ ‪- (재석) 야, 야‬‪Khởi động lại đi. Biết đâu lại được.‬ ‪Anh khua tay như thế làm gì?‬
‪(재석)‬ ‪네가 이렇게 한다고 해서...‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Anh khua tay như thế làm gì?‬ ‪- Này, nó đi rồi.‬ ‪- Gì?‬
‪- (승기) 움직였어, 움직였어‬ ‪- (세훈) 봐 봐요‬‪- Này, nó đi rồi.‬ ‪- Gì?‬
‪[당찬 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪봐 봐, 봐 봐요‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Được rồi.‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 됐다, 됐다, 야, 이게 되냐, 어떻게‬ ‪- 이거를 해 줘야 돼요‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Xe thoát rồi.‬ ‪- Làm sao vậy?‬ ‪- Tôi lấy nó ra được rồi.‬ ‪- Như thế nào?‬
‪- (세훈) 해 줘야 돼요, 해 줘야 돼요‬ ‪- (재석) 야, 이걸로 되네‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Tôi lấy nó ra được rồi.‬ ‪- Như thế nào?‬
‪- (승기) 어떻게 이게 되냐‬ ‪- (재석) 야, 그걸로 되냐‬‪- Bằng cách nào?‬ ‪- Làm sao?‬
‪(승기)‬ ‪앞에 좀 그만 박아‬ ‪범퍼 다 나갔어, 지금‬‪Đừng đâm vào tường nữa.‬ ‪Thanh chắn sắp bung ra rồi.‬
‪(세정)‬ ‪아유, 무서운 놈‬ ‪이거 세상 모든 범죄 막‬‪Đúng là một kẻ dễ sợ.‬ ‪- Anh ta đúng là đáng sợ.‬ ‪- Toàn là sách‬
‪- (민영) 진짜 무서운 애야, 얘‬ ‪- (세정) 범죄 책부터 해 가지고‬‪- Anh ta đúng là đáng sợ.‬ ‪- Toàn là sách‬ ‪về tội phạm.‬
‪(민영)‬ ‪아, 진짜‬‪Thật là.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (민영) 어? 여기 하나 더 있다‬ ‪- (종민) 어, 찾았어?‬‪- Thêm một mảnh nữa.‬ ‪- Tìm ra rồi à?‬ ‪Ở giữa mấy quả táo.‬
‪(민영)‬ ‪사과 안에‬‪Ở giữa mấy quả táo.‬
‪(종민)‬ ‪그래, 내가 의심스럽더라고‬‪- Tôi đã thấy mấy quả táo đáng nghi mà.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (종민) 사과가 계속‬ ‪- (세정) 아이, 그래‬‪- Tôi đã thấy mấy quả táo đáng nghi mà.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Hai, bốn...‬ ‪- Hai, bốn, sáu.‬
‪- (종민) 둘, 넷‬ ‪- (민영) 둘, 넷, 여섯‬‪- Hai, bốn...‬ ‪- Hai, bốn, sáu.‬ ‪Cần sáu mảnh nữa.‬
‪(민영)‬ ‪여섯 개만 더 찾으면 돼요‬‪Cần sáu mảnh nữa.‬ ‪- Sáu mảnh nữa à?‬ ‪- Phải.‬
‪- (종민) 여섯 개를 더 찾아야 돼?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Sáu mảnh nữa à?‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪[종민의 놀란 탄성]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪이 안에 뭐가 있나 봐‬‪Hẳn là trong bồn có gì đó.‬
‪- (세정) 거기 뭐 있어요?‬ ‪- (종민) 얘들아!‬‪- Có gì không?‬ ‪- Hẳn là trong bồn có gì đó.‬
‪(종민)‬ ‪이 안에 뭐가 있는데‬‪- Có gì không?‬ ‪- Hẳn là trong bồn có gì đó.‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (종민) 세정아, 여기‬‪- Cái gì?‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪Hẳn là có gì trong mớ bọt.‬
‪(종민)‬ ‪내가 볼 땐 요 안에 저기‬ ‪거품 안에 뭐가 있을 것 같아‬‪Hẳn là có gì trong mớ bọt.‬
‪- (종민) 그렇지?‬ ‪- (세정) 뭐야? 예‬‪- Đúng không?‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪저기 들어가야 될 것 같아‬‪Nên vào bồn thử xem.‬
‪- (종민) 거품이 있는데‬ ‪- 거품이 있어요?‬‪- Có bọt xà phòng.‬ ‪- Bọt sao?‬ ‪- Ừ. Cô vào nhé.‬ ‪- Đừng, Se Jeong.‬
‪- (종민) 어, 어, 네가 들어가게?‬ ‪- (민영) 아니야, 세정아‬‪- Ừ. Cô vào nhé.‬ ‪- Đừng, Se Jeong.‬
‪- (종민) 아니야, 세정아, 잠깐만, 야‬ ‪- (민영) 오빠, 오빠가 해 줘요‬‪- Ừ. Cô vào nhé.‬ ‪- Đừng, Se Jeong.‬ ‪Jong Min, anh làm đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 재석이 형 시키자, 알았어‬ ‪- (민영) 진짜 오빠, 남자답게‬‪Jong Min, anh làm đi.‬ ‪Bảo Jae Suk làm đi.‬ ‪- Jong Min, đàn ông lên.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 파이팅!‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Cố lên.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪KHÔNG THỂ RŨ BỎ TRÁCH NHIỆM‬
‪- (종민) 세정아, 너도 들어와‬ ‪- (세정) 그럴까요?‬‪Se Jeong, vào bồn đi.‬ ‪- Cùng làm nhé?‬ ‪- Ừ. Cùng tìm đi.‬
‪- (종민) 응, 같이 들어가자, 어?‬ ‪- (세정) 그래요‬‪- Cùng làm nhé?‬ ‪- Ừ. Cùng tìm đi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Xắn quần lên.‬
‪(종민)‬ ‪발 걷고 이거 발, 와‬‪- Được rồi.‬ ‪- Xắn quần lên.‬
‪[종민의 웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪이 안에 뭐가 있을 것 같아, 그렇지?‬‪- Hẳn là trong đó phải có gì đó chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세정) 예, 아, 차가워!‬ ‪- (종민) 들어가 봐‬‪- Hẳn là trong đó phải có gì đó chứ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Lạnh quá!‬ ‪- Lạnh đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 되게 차갑지?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Lạnh đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[종민의 헛웃음]‬
‪[세정의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪야, 그러면 너희 둘이 이거 하고 있어‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Hai người xử lý vụ này đi.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪야, 너희들 이러니까‬‪- Hai người...‬ ‪- Trông lãng mạn quá.‬
‪- (민영) 로맨틱한데?‬ ‪- (재석) 아, 야...‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Hai người...‬ ‪- Trông lãng mạn quá.‬
‪- (민영) 로맨틱해‬ ‪- (재석) 어, 진짜 그렇네‬‪- Rất lãng mạn.‬ ‪- Thật là.‬
‪- (종민) 같이 발 담그자‬ ‪- (민영) 파이팅!‬‪- Cho chân vào bồn.‬ ‪- Cố lên.‬
‪(재석)‬ ‪거기 잘 찾아봐‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Tìm kỹ vào.‬ ‪- Lạnh quá.‬ ‪- Nước quá lạnh.‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 와, 물이 너무 찬데, 와‬ ‪- 물이 너무... 물이 너무 차가워요‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Nước quá lạnh.‬ ‪- Jong Min.‬ ‪- Hay là dùng tay?‬
‪- 오빠‬ ‪- (종민) 손을 넣을까?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Hay là dùng tay?‬ ‪- Cho một chân vào đi.‬ ‪- Làm thế nhé? Được.‬
‪(세정)‬ ‪반반 들어갈까요, 이렇게?‬‪- Cho một chân vào đi.‬ ‪- Làm thế nhé? Được.‬
‪(종민)‬ ‪반반? 오케이, 씁, 자‬‪- Cho một chân vào đi.‬ ‪- Làm thế nhé? Được.‬
‪[종민과 세정의 비명]‬
‪[종민과 세정의 탄성]‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[종민의 놀란 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪찾았어요?‬‪- Có thấy gì không?‬ ‪- Này. Trời ơi.‬
‪- (종민) 야, 우아‬ ‪- (세정) 찾았어요?‬‪- Có thấy gì không?‬ ‪- Này. Trời ơi.‬
‪(종민)‬ ‪못 찾겠어‬‪Tôi không làm nổi.‬
‪(세정)‬ ‪아, 어딘가에 있을 것 같은데‬‪Hẳn là trong này có gì đó.‬
‪- (종민) 뭐 있어, 뭐 있어?‬ ‪- (세정) 아, 차가워‬‪Có cảm thấy gì không?‬ ‪Cô lấy chân mò quanh bồn chưa?‬
‪(종민)‬ ‪발을 좀 이렇게 움직였어?‬ ‪움직여 봐 봐‬‪Cô lấy chân mò quanh bồn chưa?‬ ‪Chẳng có gì cả. Trời ơi, lạnh quá.‬
‪(세정)‬ ‪없는데, 아, 차가워!‬‪Chẳng có gì cả. Trời ơi, lạnh quá.‬
‪- (종민) 뭐, 뭐, 걸리는 거 좀 있어?‬ ‪- (세정) 이거 뭐지?‬‪Có thấy gì không?‬ ‪Sao không có gì cả? Ôi, nước lạnh quá.‬
‪(세정)‬ ‪아, 차가워, 너무 차가운데, 와, 진짜‬ ‪[종민의 힘겨운 신음]‬‪Sao không có gì cả? Ôi, nước lạnh quá.‬ ‪- Quá lạnh. Chờ chút.‬ ‪- Trời ơi...‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 야, 야, 동상 걸려, 야, 야...‬ ‪- 와, 이거는‬‪- Quá lạnh. Chờ chút.‬ ‪- Trời ơi...‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 이건 진짜 아니다, 이거는‬ ‪- 잠깐 나와, 야, 잠깐 나와 봐‬‪- Quá lạnh. Chờ chút.‬ ‪- Trời ơi...‬ ‪- Bất khả thi rồi.‬ ‪- Ra ngoài đã.‬
‪- (세훈) 이렇게 가서 좌회전‬ ‪- (승기) 오케이, 오케이‬‪- Lối này.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Rồi rẽ trái.‬ ‪- Rẽ trái ở đây à?‬
‪(승기)‬ ‪좌회전, 여기서 좌회전이야?‬‪- Rồi rẽ trái.‬ ‪- Rẽ trái ở đây à?‬
‪- 좌회전, 쭉 가서‬ ‪- (재욱) 어? 야, 찾았어, 길은 찾았어‬‪Rẽ trái. Rồi đi thẳng.‬ ‪- Tìm được đường rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪예, 길은 찾았...‬ ‪[당찬 음악]‬‪- Tìm được đường rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Đây à?‬
‪- (재석) 여기 맞아?‬ ‪- (세훈) 예, 맞아요‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Đây à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đi lối này.‬
‪(재석)‬ ‪아, 세훈이가 미로 찾기‬ ‪잘한다 그러더라고, 자기가‬‪Sehun tự xưng‬ ‪là chuyên gia giải mê cung đấy.‬
‪전문가라고‬‪Sehun tự xưng‬ ‪là chuyên gia giải mê cung đấy.‬ ‪Đi qua chỗ này.‬
‪(세훈)‬ ‪아니, 일로, 일로, 일로 들어가면 돼요‬ ‪[승기가 말한다]‬‪Đi qua chỗ này.‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪- 오케이, 오케이, 오케이‬ ‪- 그래 갖고 이쪽으로 나와, 저쪽으로‬‪- Ừ.‬ ‪- Ra lối này.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Giờ...‬
‪- (재석) 오케이‬ ‪- (세훈) 가서‬‪- Được rồi.‬ ‪- Giờ...‬ ‪ĐIỂM XUẤT PHÁT, CỬA RA‬
‪(세훈)‬ ‪이렇게 가서 이렇게 돌아 가지고‬‪Đi lối này và vòng qua đây.‬
‪이렇게 와서 이렇게 해서‬ ‪이렇게 가면 돼요‬‪Rồi đi lối này, rồi ra từ chỗ đó.‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (승기) 뭐라고?‬‪Hả? Anh vừa nói gì?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 전 보자마자 이거 딱 알았어요‬‪Vừa nhìn là tôi giải được ngay.‬ ‪Tôi thấy anh rất tập trung‬ ‪khi chơi trò chơi.‬
‪(승기)‬ ‪너도 이런 게임 같은 거 하면‬ ‪집중력 장난 아니구나‬‪Tôi thấy anh rất tập trung‬ ‪khi chơi trò chơi.‬
‪(재욱)‬ ‪이쪽으로 나와서 돌아서, 그렇지‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Đi lối này rồi rẽ. Được rồi đấy.‬
‪- (재욱) 돌아서 좌회전‬ ‪- (승기) 어, 스무스하게 들어갔어‬‪Đi lối này rồi rẽ. Được rồi đấy.‬ ‪- Đi êm lắm.‬ ‪- Rẽ trái đi.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 세훈이한테는‬‪Giờ Sehun không nghe được gì đâu.‬
‪- (승기) 아무것도 안 들려, 얘 지금‬ ‪- (재욱) '야, 한번 해 볼까?'‬‪Giờ Sehun không nghe được gì đâu.‬ ‪Tôi không nghĩ mình nên nói,‬ ‪"Để tôi thử nhé?"‬
‪(재욱)‬ ‪이렇게 말해도 안 될 것 같아, 지금‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Tôi không nghĩ mình nên nói,‬ ‪"Để tôi thử nhé?"‬
‪여기가 좀 고난이도다‬‪Phần này mới khó đây.‬
‪(승기)‬ ‪어, 얘도 지금 승부욕‬‪Háo thắng quá. Nhìn mắt anh ta kìa.‬
‪- (승기) 어유, 야, 너 눈...‬ ‪- (재욱) 오케이!‬‪Háo thắng quá. Nhìn mắt anh ta kìa.‬ ‪Được rồi.‬
‪[함께 환호한다]‬‪Được rồi.‬
‪(세훈과 승기)‬ ‪- 좋았어‬ ‪- 나이스, 나이스, 아, 대박인데?‬‪- Hay lắm.‬ ‪- Tuyệt. Rất xuất sắc.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 이쪽 풀었어‬‪Đã giải đố thành công.‬
‪어, 오케이, 됐어‬‪Được rồi. Đây.‬
‪(재석)‬ ‪위에 올라가 볼까?‬‪Ta lên tầng nhé?‬
‪아, 이건 또 뭐야?‬‪Gì nữa đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 이 안에 또 뭐가 있나 봐‬‪Có vẻ bên trong có gì đó.‬
‪[민영의 웃음]‬‪BÊN TRONG CHẮC CHẮN CÓ GÌ ĐÓ‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 야, 미치겠구먼‬ ‪- 아, 나 못 본 걸로 해야겠다‬‪BÊN TRONG CHẮC CHẮN CÓ GÌ ĐÓ‬ ‪- Tôi điên mất.‬ ‪- Tôi chẳng thấy gì cả.‬ ‪Cô đi đâu vậy?‬
‪[민영의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 너 어디 가냐?‬‪Cô đi đâu vậy?‬
‪(민영)‬ ‪와, 장난 아니다‬‪- Không thể nào.‬ - Chắc ta phải phơi quần áo.
‪(재석)‬ ‪이거 빨래를‬ ‪다 걷어 내야 되는 거잖아?‬‪- Không thể nào.‬ - Chắc ta phải phơi quần áo. ‪- Gay đấy.‬ ‪- Đúng không?‬
‪- (민영) 와, 장난 아니네‬ ‪- (재석) 그렇지? 아유, 이거‬‪- Gay đấy.‬ ‪- Đúng không?‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪이 겨울...‬‪Trong thời tiết này...‬
‪[재석의 짜증 섞인 신음]‬‪ĐANG LÀ THÁNG 12, TRỜI RẤT LẠNH‬ ‪Lên tầng giúp bọn tôi phơi đồ đi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 위의 빨래 좀 해 주세요‬‪Lên tầng giúp bọn tôi phơi đồ đi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 빨래...‬‪Đống đồ này...‬
‪[재석의 한숨]‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪[재석이 입김을 하 분다]‬
‪- (민영) 이걸 다 빼야지‬ ‪- (재석) 이걸 다...‬‪- Sẽ có mảnh ghép...‬ ‪- Trời.‬
‪- (민영) 있는 건가?‬ ‪- (재석) 그런가 봐, 아유, 씨‬‪- ...khi lấy hết đồ ra chứ?‬ ‪- Chắc có.‬ ‪Trời đất.‬
‪- (재석) 야, 이거 언제 다 빼냐?‬ ‪- (민영) 그러니까요‬‪- Cả đời không xong mất.‬ ‪- Thật là.‬
‪[재석의 힘겨운 숨소리]‬‪ĐỒ ƯỚT RẤT NẶNG‬ ‪Anh vừa nói phơi đồ à?‬
‪- (재욱) 빨래는 뭐야? 어유‬ ‪- (재석) 아휴‬‪Anh vừa nói phơi đồ à?‬
‪(재욱)‬ ‪야, 야, 민영아, 나와, 나와, 나와‬ ‪손 시려, 손 시려‬‪Min Young, vào trong đi.‬ ‪Cô sẽ bị cóng tay đấy.‬
‪- (세훈) 어유‬ ‪- (민영) 어, 잘 왔어, 빨리‬‪- May là anh đã đến.‬ ‪- Mau làm cùng đi.‬
‪빨리 좀 걷으라고‬‪- May là anh đã đến.‬ ‪- Mau làm cùng đi.‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 아니야, 아니야, 세훈아, 일로 와‬ ‪- 예‬‪- Không. Sehun, lại đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Lại đây.‬
‪[세훈과 승기의 웃음]‬‪Lại đây.‬ ‪BẢN NĂNG BẢO TÔI TRỞ XUỐNG‬
‪(민영)‬ ‪읏차‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪Trời ạ.‬
‪[민영과 재석의 웃음]‬ ‪읏차‬
‪(재석)‬ ‪야, 그, 저기‬‪Tiếng cô kêu khi vận sức như thế‬ ‪nghe cứ như...‬
‪네가 힘쓸 때 하는 소리가‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Tiếng cô kêu khi vận sức như thế‬ ‪nghe cứ như...‬
‪옛날 그, 우리‬‪Tiếng cô kêu khi vận sức như thế‬ ‪nghe cứ như...‬ ‪Một bài hát hò dô ta?‬
‪- 노동요?‬ ‪- (재석) 어?‬‪Một bài hát hò dô ta?‬
‪[구성진 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪읏차‬
‪- (재석) 아유‬ ‪- 어, 무거워, 아유‬‪Trời, nặng quá.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪읏차‬‪CÓ VẺ HỌ ĐANG GIẶT ĐỒ‬
‪[민영의 웃음]‬‪CÓ VẺ HỌ ĐANG GIẶT ĐỒ‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 머리, 야, 너 머리‬‪Min Young, tóc cô kìa.‬ ‪Không sao.‬
‪(민영)‬ ‪괜찮아요‬‪Không sao.‬
‪[민영의 힘주는 신음]‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬ ‪(재욱)‬ ‪이걸 다 빼라고, 일단?‬‪- Lấy hết ra à?‬ ‪- Phải.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪- (민영) 네, 네, 이거 다 빼야 돼요‬ ‪- (재석) 아, 일단 빼, 빼, 빼‬‪- Lấy hết ra à?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Lấy hết ra.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 어디 들어가 있는 거야?‬‪Mảnh ghép ở đâu?‬
‪야, 설마 이 주머니 안에‬ ‪넣어 놓은 건 아니겠지?‬‪Không ở trong túi áo hay túi quần đấy chứ?‬ ‪Không thể nào.‬
‪(민영)‬ ‪에이, 설마요‬‪Không thể nào.‬ ‪Chờ chút. Có khi ở trong túi xách.‬
‪(재석)‬ ‪어, 잠깐만‬ ‪가방 안에 들어 있는 거 아닌가?‬‪Chờ chút. Có khi ở trong túi xách.‬
‪- (재욱) 가방?‬ ‪- (민영) 볼까요?‬ ‪[재석이 가방 지퍼를 직 연다]‬‪- Túi xách à?‬ ‪- Xem bên trong nhé?‬
‪(재석)‬ ‪아유, 씨!‬ ‪[날름거리는 효과음]‬
‪- (재석) 아유, 씨!‬ ‪- (민영) 뭐예요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪- (재욱) 왜?‬ ‪- (재석) 아유, 뱀‬ ‪[민영의 웃음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao?‬ ‪Trời ạ, rắn.‬
‪- (재석) 아유, 씨‬ ‪- (민영) 오빠가 봤어야 되는데‬‪Phải nhìn vào trong trước chứ.‬
‪[입김을 하하 분다]‬
‪(재욱)‬ ‪아, 속에 어디에 들어 있나 본데?‬ ‪[재석의 짜증 섞인 신음]‬‪Chắc nó ở trong túi áo hoặc túi quần.‬
‪(민영)‬ ‪진짜 그러면 하나하나씩‬ ‪또 봐야 되네요?‬‪- Thế thì phải xem từng túi.‬ ‪- Có vẻ thế.‬
‪[재욱의 귀찮은 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪이거 또 봐야 되네‬‪- Thế thì phải xem từng túi.‬ ‪- Có vẻ thế.‬
‪- (재욱) 아이참‬ ‪- (민영) 아, 김민재, 진짜‬‪Trời ạ.‬ ‪Kim Min Jae đúng là tên biến thái.‬
‪(민영)‬ ‪변태네‬‪Kim Min Jae đúng là tên biến thái.‬
‪- (민영) 손 시려 죽겠네‬ ‪- (재석) 아유, 손 시려‬‪- Tay tôi cóng quá.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 있어요, 오빠?‬‪Tìm thấy chưa?‬ ‪- Thấy rồi.‬ ‪- Thấy rồi.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪- (재석) 찾았다‬ ‪- (재욱) 어, 찾았어‬‪- Thấy rồi.‬ ‪- Thấy rồi.‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪[재욱과 민영의 탄성]‬
‪- (재욱) 오, 진짜‬ ‪- (민영) 오빠, 오!‬‪Thật là.‬ ‪Xem tay tôi đỏ chưa này.‬
‪(재석)‬ ‪야, 손 빨개진 거 봐, 와‬ ‪[재욱과 민영의 탄성]‬‪Xem tay tôi đỏ chưa này.‬ ‪- Tay anh đỏ quá.‬ ‪- Đi nào.‬
‪- (재욱) 진짜 빨리 찾았어‬ ‪- (재석) 야, 이거‬‪- Tay anh đỏ quá.‬ ‪- Đi nào.‬
‪- (재욱) 가자, 가자‬ ‪- (민영) 와, 다행이다‬‪- Tay anh đỏ quá.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪May quá đi.‬
‪(재석)‬ ‪환호할 사람들이 없네, 이거‬‪Đúng là lố bịch.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- (종민) 와, 물 너무 차가워‬ ‪- (세정) 이야‬‪Nước quá lạnh. Vớt bong bóng ra.‬
‪- (종민) 거품을 좀 걷어 보자, 어유‬ ‪- (세정) 걷을게요‬‪Nước quá lạnh. Vớt bong bóng ra.‬ ‪- Tôi sẽ làm thế.‬ ‪- Không cần bước vào bồn.‬
‪(종민)‬ ‪굳이 이걸 왜, 왜 들어...‬‪- Tôi sẽ làm thế.‬ ‪- Không cần bước vào bồn.‬ ‪Đúng. Sao ta lại làm thế nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪그렇네, 왜 들어갔대, 이거를‬‪Đúng. Sao ta lại làm thế nhỉ?‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪물 뺄까?‬‪Xả nước nhé? Ta có thể xả nước.‬
‪아, 물 빼면 되잖아‬‪Xả nước nhé? Ta có thể xả nước.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬‪BỆNH NGỐC CÓ LÂY KHÔNG?‬
‪(종민)‬ ‪야, 이거 간단한 거를, 어?‬‪Có cách giải quyết dễ ợt.‬ ‪- Anh nói đúng.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (세정) 그렇네, 아, 다리 지금‬ ‪- (종민) 어유, 참‬‪- Anh nói đúng.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Kia rồi!‬
‪[세정이 중얼거린다]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 저기 있다, 저기 있다!‬‪- Được rồi.‬ ‪- Kia rồi!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세정) 있어요?‬ ‪- (종민) 저기 있잖아, 저기, 저기‬‪- Được rồi.‬ ‪- Kia rồi!‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Ở kia kìa.‬
‪(종민)‬ ‪빼는 거에 걸려 있잖아, 저기, 저기‬‪- Trên lỗ thoát nước.‬ - Đúng rồi.
‪- (세정) 아, 그렇네, 이야‬ ‪- (종민) 이야, 찾았다‬‪- Trên lỗ thoát nước.‬ - Đúng rồi. ‪- Thấy rồi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[함께 환호한다]‬
‪(종민)‬ ‪찾았어, 찾았어, 아, 찾았어!‬‪Tìm ra rồi.‬
‪- 어디지?‬ ‪- (종민) 어? 맞았어?‬‪- Ở đâu nhỉ?‬ ‪- Có khớp không?‬
‪[민영의 한숨]‬
‪[민영의 탄성]‬
‪(재욱)‬ ‪이제 두 개 남았네‬‪Còn hai mảnh.‬
‪(승기)‬ ‪딴 데, 딴 데서 찾자, 딴 데서 찾아‬‪Tìm chỗ khác đi.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 근데 이 위에는 형‬ ‪뭐, 빨래하고‬‪- Họ đang giặt đồ trên tầng.‬ ‪- Tôi không muốn làm đâu.‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 저거는 아니야, 딱 보기에도 아니야‬ ‪- 저희는 딴 게 할 게 있는 것 같아요‬‪- Họ đang giặt đồ trên tầng.‬ ‪- Tôi không muốn làm đâu.‬ ‪Ta còn việc khác.‬
‪- (승기) 그럼, 우리는‬ ‪- (세훈) 예, 여기, 똑똑‬‪- Đúng.‬ ‪- Chỗ này là sao?‬
‪[함께 노크한다]‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 김민재는‬ ‪뭘 이렇게 해 놓은 거야, 뭐야?‬‪Kim Min Jae đã tạo ra vài chỗ lạ‬ ‪cho căn nhà.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이 자식 돈이 많으니까 이거‬ ‪아휴, 씨‬‪Chắc anh ta có đủ tiền.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (승기) 아이, 뭐야, 이건 또?‬ ‪- (세훈) 아이, 진짜‬‪- Gì đây?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 김, 김민재, 이씨‬‪Tên khốn Kim Min Jae đó.‬ ‪- Trời ạ, cái tên này.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (승기) 아이, 김민재‬ ‪- (세훈) 아이씨‬‪- Trời ạ, cái tên này.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(승기)‬ ‪민재, 이씨‬‪Tên khốn Kim Min Jae.‬
‪- (승기) 아, 뭐야, 이거 지금?‬ ‪- (세훈) 어라?‬‪- Trời.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪Trời đất.‬
‪(승기)‬ ‪어쭈? 어, 나 진짜‬‪Trời đất.‬ ‪Cứ như búp bê Nga vậy.‬
‪(세훈)‬ ‪이거 러시아 그 인형도 아니고 뭐‬‪Cứ như búp bê Nga vậy.‬
‪(승기)‬ ‪또 있는 건 아니겠지, 설마?‬‪Không lẽ còn cửa nữa?‬ ‪Trời ơi. Thật lố bịch.‬
‪(승기)‬ ‪아, 야, 아, 이건 아니잖아‬ ‪[세훈의 짜증 섞인 신음]‬‪Trời ơi. Thật lố bịch.‬
‪- (세훈) 아이...‬ ‪- (승기) 야‬‪Trời ơi. Thật lố bịch.‬
‪(승기)‬ ‪아, 잠깐만, 세훈아‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Trời ạ. Sehun à.‬ ‪- Vâng?‬
‪- (세훈) 예?‬ ‪- (승기) 야, 야, 이것도 만만치 않다‬‪- Trời ạ. Sehun à.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Này. Gay thật đấy.‬
‪- (승기) 야, 이거 몇 센티냐, 저거?‬ ‪- (세훈) 아, 네‬‪Cửa rộng bao nhiêu vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪이씨‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪어, 들어갈 수 있어?‬‪- Anh đi qua được chứ?‬ ‪- Ôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (세훈) 선물 있어요, 아유...‬ ‪- (승기) 들어갈 수 있어?‬‪- Anh đi qua được chứ?‬ ‪- Ôi.‬ ‪Anh vào được chứ?‬
‪(승기)‬ ‪아이, 얘는 뭐 쓸데없는 짓을 하고‬ ‪김민재 이 자식은‬‪Kim Min Jae đã bày ra‬ ‪mấy trò vớ vẩn ở nhà này.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐 튀어나오는 거 아니에요? 동물‬‪Có khi sẽ có con gì đó bật ra.‬ ‪LỠ CÓ GÌ ĐÓ BẬT RA THÌ SAO?‬
‪한번 들어 볼까요?‬‪Thử nhấc lên nhé?‬
‪- (세훈) 그렇게 무겁지는 않은데‬ ‪- (승기) 무겁지는 않은데‬‪- Không nặng.‬ ‪- Không nặng.‬
‪(승기)‬ ‪열어 볼까?‬‪Mở ra nhé?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐지?‬‪Gì vậy?‬
‪[승기의 탄성]‬
‪이거 설마 또‬ ‪까도 까도 계속 나오는 거 아니에요?‬‪Có lẽ sẽ có vô số hộp.‬
‪[헛웃음]‬ ‪어쨌든 계속 방마다 지금‬‪Hình như mỗi phòng có một mảnh ghép nhỉ?‬
‪- 퍼즐이 하나씩은 있는 거잖아?‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪Hình như mỗi phòng có một mảnh ghép nhỉ?‬ ‪Đúng.‬
‪(승기)‬ ‪한번 까 보자‬ ‪일단은 뭐, 어딘가에 있겠지‬‪Cứ mở hết hộp ra đi. Rồi cũng sẽ mở hết.‬
‪- 김민재 이상한 그, 취미가 있네‬ ‪- (승기) 변태인가?‬‪- Kim Min Jae có sở thích lạ thật.‬ ‪- Lại hộp nữa à?‬
‪(승기)‬ ‪아, 이게 혼자 한 거야, 이거?‬‪Hắn ta tự làm cái này à?‬
‪(세훈)‬ ‪이렇게 하다가‬ ‪뭐 튀어나오고 그런 거 아니겠죠?‬‪Có lẽ sẽ có gì đó bật ra.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Có lẽ sẽ có gì đó bật ra.‬
‪그럼 가위바위보 해서‬ ‪하나씩 풀기로 할까요?‬‪Hay là chơi oẳn tù tì xem ai mở hộp?‬
‪세훈아‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Sehun, ta là anh em mà. Anh em đấy.‬
‪우리는 브라더 아니야? 우리 브라더‬‪Sehun, ta là anh em mà. Anh em đấy.‬
‪- (승기) 맞아도 같이 맞고, 어?‬ ‪- 그럴까요?‬‪- Phải hoạn nạn có nhau chứ.‬ ‪- Làm thế nhé?‬
‪- (승기) 그럼, 같이‬ ‪- 오케이, 오케이, 알겠습니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Người này sẽ áy náy nếu người kia khổ.‬
‪(승기)‬ ‪그리고 또 한 명만 맞으면‬ ‪또 마음이 그렇잖아‬‪- Ừ.‬ ‪- Người này sẽ áy náy nếu người kia khổ.‬
‪- (세훈) 그렇죠‬ ‪- (승기) 어‬‪Anh nói đúng.‬
‪[승기의 탄성]‬‪- Anh nghĩ huynh đệ là gì?‬ ‪- Huynh đệ?‬
‪브라더는 뭐야?‬‪- Anh nghĩ huynh đệ là gì?‬ ‪- Huynh đệ?‬
‪- 브라더...‬ ‪- (승기) 나는 고통을‬‪- Anh nghĩ huynh đệ là gì?‬ ‪- Huynh đệ?‬ ‪Tôi nghĩ tình huynh đệ‬
‪그 사람 것까지 가져가 주는 게‬ ‪브라더라고 생각해‬‪là người này chịu khổ thay người kia.‬
‪- 좋은 거 있으면 또 나눠 주고‬ ‪- (승기) 그럼, 그럼‬‪- Và có phúc cùng hưởng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Chơi oẳn tù tì đi.‬ ‪- Chơi nhé?‬
‪- 가위바위보 하자‬ ‪- (세훈) 그럴까요?‬‪- Chơi oẳn tù tì đi.‬ ‪- Chơi nhé?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Tôi nghĩ sẽ có gì đó bật ra.‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거 내가 볼 때 뭐 나올 것 같아‬‪Tôi nghĩ sẽ có gì đó bật ra.‬
‪뭐 나올 것 같아‬‪Tôi nghĩ sẽ có gì đó bật ra.‬ ‪- Oẳn tù tì.‬ ‪- Oẳn tù tì.‬
‪- (승기) 자, 가위바위보‬ ‪- (세훈) 가위바위보‬‪- Oẳn tù tì.‬ ‪- Oẳn tù tì.‬
‪(승기)‬ ‪보, 오케이‬ ‪[세훈의 탄식]‬‪Được rồi.‬
‪- (세훈) 그럼 제가 이제, 저부터‬ ‪- (승기) 어‬‪Tôi sẽ mở nó.‬
‪(세훈)‬ ‪너무 멀리 피해 있는 거 아니에요?‬ ‪[승기의 멋쩍은 웃음]‬‪- Anh né xa thế.‬ ‪- Tôi không biết sẽ có gì nhảy ra.‬
‪(승기)‬ ‪뭐가 나올지 모르잖아‬‪- Anh né xa thế.‬ ‪- Tôi không biết sẽ có gì nhảy ra.‬
‪(세훈)‬ ‪느낌이 싸하기도 하고‬‪Tôi có linh cảm xấu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[세훈과 승기의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪내가 볼 때 이 정도까지 포장했는데‬ ‪그냥 아무거나‬‪Với đống gói ghém thế này,‬ ‪có khi ở đây không chỉ có một mảnh ghép.‬
‪그냥 여기 퍼즐 하나 있지는‬ ‪않을 것 같아‬‪có khi ở đây không chỉ có một mảnh ghép.‬ ‪CÓ VẺ SẼ KHÔNG PHẢI THỨ TẦM THƯỜNG‬
‪(재욱)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪'절대 빛의 출입을 금하는 곳'?‬‪"Tuyệt đối không mở đèn trong phòng này".‬
‪야, 여기 누가 아무도 안 들어갔니?‬‪Có ai vào phòng này chưa?‬
‪(세정)‬ ‪무서워, 오빠, 같이 들어가요‬‪- Dễ sợ quá. Cùng vào đi.‬ ‪- Cùng vào đi.‬
‪(민영)‬ ‪같이 들어가자‬‪- Dễ sợ quá. Cùng vào đi.‬ ‪- Cùng vào đi.‬ ‪ĐÂY LÀ MỘT CĂN PHÒNG TỐI?‬
‪- (민영) 오, 깜깜해, 깜깜해‬ ‪- (재욱) 오, 이거 뭐야?‬‪ĐÂY LÀ MỘT CĂN PHÒNG TỐI?‬ ‪- Tối quá.‬ ‪- Gì đây?‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[음산한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪오 마이 갓, 와‬‪Trời ơi.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 근데 이건 너무 안 보이는데?‬‪Tôi chẳng thấy gì cả.‬
‪(세정)‬ ‪진짜 안 보이는데?‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪- (민영) 세정아, 그거 너니?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Se Jeong, là cô à?‬ ‪- Phải.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪어? 오빠, 벽에 뭐가 있는데요?‬‪- Có gì đó trên tường.‬ ‪- Trên tường à?‬
‪(민영)‬ ‪벽에 있어?‬‪- Có gì đó trên tường.‬ ‪- Trên tường à?‬ ‪- Trên tường có gì?‬ ‪- Là gì?‬
‪- (재욱) 뭐가 있어?‬ ‪- (민영) 뭐 있어?‬‪- Trên tường có gì?‬ ‪- Là gì?‬
‪(세정)‬ ‪스위치‬ ‪[세정이 스위치를 탁 누른다]‬‪Công tắc.‬
‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬ ‪[탐정들의 비명]‬‪Gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 뭔 소리야?‬‪- Gì? Phát ra từ đâu vậy?‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪- (세정) 아, 깜짝이야!‬ ‪- (재석) 왜 그래, 왜 그래, 왜 그래?‬‪- Gì? Phát ra từ đâu vậy?‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪Gì vậy?‬
‪- (재석) 왜 그래, 무슨 일이야?‬ ‪- (종민) 왜 그래?‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Gì vậy?‬ ‪Gì đấy? Sao thế?‬
‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪- (재석) 왜 그래?‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Đã có chuyện gì?‬
‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬‪Gì vậy?‬
‪[민영의 비명]‬ ‪- (세정) 아, 이러지 마‬ ‪- (종민) 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đừng làm vậy.‬ ‪Trời đất.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이씨, 야...‬ ‪[세정과 민영의 비명]‬‪Trời đất.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 지금 야, 야, 야, 지금 벽마다‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Này. Có công tắc...‬
‪[세정이 스위치를 탁 누른다]‬‪Này. Có công tắc...‬
‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬ ‪- (재석) 어유‬ ‪- (민영) 악!‬
‪(재욱)‬ ‪벽마다 곳곳에 스위치가 있어‬‪Có nhiều công tắc trên tường lắm.‬
‪- (재석) 아유, 씨‬ ‪- (재욱) 그걸 잘 찾아봐 봐‬‪Có nhiều công tắc trên tường lắm.‬ ‪Tìm đi.‬
‪- (민영) 오빠, 이거 중에, 다 가짠데‬ ‪- (재욱) 그중의 뭐가...‬ ‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬‪- Hẳn có một cái...‬ ‪- Phần lớn là giả.‬ ‪Trời đất.‬
‪(민영)‬ ‪아유, 씨‬‪Trời đất.‬
‪(민영)‬ ‪이거 중에...‬ ‪[재욱이 스위치를 탁 누른다]‬‪Đây là...‬
‪(재석)‬ ‪아이씨‬ ‪[민영의 비명]‬‪Đây là...‬
‪[재욱의 놀란 신음]‬ ‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Ai đấy?‬ ‪- Tôi đây.‬
‪- (세정) 저예요‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Ai đấy?‬ ‪- Tôi đây.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Trời đất.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪(재욱)‬ ‪어, 깜짝이야‬‪- Cái gì?‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Tôi ghét mấy tiếng này.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪나 이런 소리 너무, 어유, 씨‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Tôi ghét mấy tiếng này.‬
‪- (재욱) 세정아, 스위치를 찾아‬ ‪- (재석) 어유, 씨‬‪- Se Jeong, tìm công tắc đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(민영)‬ ‪스위치‬‪- Công tắc.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪[재석의 웃음]‬‪- Công tắc.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬
‪- (세정) 아, 하지 마요!‬ ‪- (재욱) 이거 뭐야?‬‪- Đừng làm thế.‬ ‪- Gì đây?‬
‪[민영의 질겁하는 신음]‬ ‪(재욱)‬ ‪아이고, 세정이야?‬‪- Cô đấy à, Se Jeong?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세정) 네‬ ‪- (재석) 아, 무서워, 씨‬‪- Cô đấy à, Se Jeong?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Có nhiều công tắc trên tường.‬
‪(재욱)‬ ‪이게 아래에도 있고‬ ‪위에도 있어, 지금‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Có nhiều công tắc trên tường.‬
‪[민영과 세정의 비명]‬ ‪(재석)‬ ‪어머머‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 바닥도 다 쓸어 봤는데‬‪Tôi đã sờ sàn nhà, nhưng...‬ ‪Trên sàn không có công tắc.‬
‪(민영)‬ ‪예, 바닥에 없죠?‬‪Trên sàn không có công tắc.‬ ‪Ai đấy?‬
‪(재석)‬ ‪아, 누구야? 씨‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ai đấy?‬
‪(민영)‬ ‪어, 이건 뭐죠?‬‪Gì đây?‬
‪- (종민) 누구야?‬ ‪- (세정) 접니다‬‪- Ai đấy?‬ ‪- Tôi đây.‬
‪(세정)‬ ‪없는데?‬‪Không có gì ở đây cả.‬
‪- (종민) 어, 뭐야?‬ ‪- (재욱) 스위치를 켜서‬‪Có lẽ‬ ‪mục đích không phải tìm công tắc đúng.‬
‪(재욱)‬ ‪이게 정답 스위치를 찾는 게 아니라‬‪Có lẽ‬ ‪mục đích không phải tìm công tắc đúng.‬ ‪Có lẽ phải bật tất cả lên.‬
‪(재석)‬ ‪여기 있는 스위치를‬ ‪다 '온'으로 해야 되는 거 아니야?‬‪Có lẽ phải bật tất cả lên.‬
‪- (재욱) 전체를?‬ ‪- (세정) 어? 맞는 것 같기도‬‪- Tất cả công tắc à?‬ ‪- Hẳn là thế.‬
‪(종민)‬ ‪오케이, 그럼 일단 그렇게 해 볼까요?‬‪- Tất cả công tắc à?‬ ‪- Hẳn là thế.‬ ‪- Được. Thử nhé?‬ ‪- Thử nhé?‬
‪(재석)‬ ‪그렇게 해 볼까? 지금 내가 여기...‬‪- Được. Thử nhé?‬ ‪- Thử nhé?‬ ‪Đây...‬
‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬‪Đây...‬
‪(세정)‬ ‪아유, 너 진짜 조용히 좀 해라‬‪Trời, im lặng nào.‬
‪[저마다 스위치를 탁 누른다]‬ ‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬
‪(종민)‬ ‪이쪽 면은 다 했어요, 이제‬ ‪[음산한 소리가 계속 흘러나온다]‬‪Bật hết công tắc trên tường rồi.‬
‪(재석)‬ ‪여기...‬‪Phần lớn công tắc trên bức tường này‬ ‪đã bật.‬
‪여기 거의 다 해 놨는데, 지금‬‪Phần lớn công tắc trên bức tường này‬ ‪đã bật.‬ ‪Bật hết bên tường này rồi.‬
‪(종민)‬ ‪이쪽 면은 다 했어요‬‪Bật hết bên tường này rồi.‬ ‪- Bật hết công tắc rồi hả?‬ - Chắc vậy.
‪- (재석) 지금 다 '온'으로 해 놨지?‬ ‪- (재욱) 다 켠 것 같은데?‬‪- Bật hết công tắc rồi hả?‬ - Chắc vậy.
‪[음산한 소리가 흘러나온다]‬
‪[민영이 줄을 달칵 잡아당긴다]‬
‪- (민영) 이거다‬ ‪- (재욱) 오, 됐다!‬ ‪[탐정들의 놀란 탄성]‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Đèn sáng rồi.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪나 정말, 진짜‬‪Trời đất.‬
‪[탐정들의 탄식]‬
‪- (재석) 참, 진짜‬ ‪- (세정) 위에 있다‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Đây rồi.‬ ‪- Sao cô biết?‬ - Trời đất.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재욱) 어떻게 알았어?‬ ‪- (세정) 아이참‬‪- Sao cô biết?‬ - Trời đất.
‪(종민과 재석)‬ ‪- 여기 있다, 여기 있다‬ ‪- 야, 이거 어떻게 알았냐, 이거?‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Sao cô biết?‬ ‪Tôi thấy có gì đó di động‬ ‪khi đi lại trong phòng.‬
‪(민영)‬ ‪지나가는데 뭐가 이렇게‬‪Tôi thấy có gì đó di động‬ ‪khi đi lại trong phòng.‬
‪왔다 갔다 하는 게 느껴져 가지고‬ ‪[탐정들의 탄식]‬‪Tôi thấy có gì đó di động‬ ‪khi đi lại trong phòng.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Ái chà.‬
‪- (재욱) 가자, 가자‬ ‪- (종민) 아, 정말‬‪- Trời đất.‬ ‪- Ái chà.‬ ‪Không có Min Young thì ta biết tính sao?‬
‪(종민)‬ ‪역시 민영이 없으면 어떡할 뻔했어요?‬‪Không có Min Young thì ta biết tính sao?‬
‪- (재석) 큰일 날 뻔했다, 아유‬ ‪- (종민) 아이참‬‪- Chắc là kinh khủng lắm.‬ ‪- Anh chẳng làm gì cả.‬
‪(종민)‬ ‪뭘 하는 게 있어요?‬‪- Chắc là kinh khủng lắm.‬ ‪- Anh chẳng làm gì cả.‬ ‪- Nghe này.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 저기‬ ‪- (종민) 예‬‪- Nghe này.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Giải quyết xong vụ này, anh về quê đi.‬
‪(재석)‬ ‪이 사건 끝나면 고향 내려가‬ ‪[종민의 한숨]‬‪Giải quyết xong vụ này, anh về quê đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) 아유, 참‬ ‪- (재석) 아유, 정말‬‪Giải quyết xong vụ này, anh về quê đi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Chỉ còn một mảnh nữa.‬
‪(민영)‬ ‪이제 하나 남은 거잖아, 그렇지?‬‪Chỉ còn một mảnh nữa.‬
‪(승기)‬ ‪이제 나올 때 됐어‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Đã đến lúc...‬
‪[승기의 웃음]‬
‪이제 나올 때 됐어‬‪Đến lúc nó nhảy ra rồi.‬
‪아, 진짜 얘...‬‪Trời đất.‬
‪[세훈의 놀란 탄성]‬ ‪우리 이제 의리로 가야지‬‪Phải nghĩa khí với nhau đấy.‬
‪[승기의 탄식]‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪어?‬
‪(세훈)‬ ‪아이씨‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Khốn kiếp...‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(승기)‬ ‪어, 솔직한 감정 좋아‬‪Phản ứng thành thật đấy.‬
‪어? 우리가 뭐 놓친 게 있나?‬‪Ta có bỏ lỡ gì không?‬
‪- (민영) 찾았어?‬ ‪- (승기) 못 찾았어, 없어, 없어‬‪- Tìm thấy chưa?‬ ‪- Chưa. Chả có gì.‬
‪- (민영) 여기 없어?‬ ‪- (재석) 여기 없어? 아이씨‬‪- Không?‬ ‪- Không à?‬
‪(재석)‬ ‪이렇게 낮아?‬‪Trần nhà thấp quá.‬
‪- (재석) 아니, 이걸 못 찾았어?‬ ‪- (승기) 못 찾았어‬‪Sao lại thế?‬ ‪Bọn tôi mở hết hộp nhưng chẳng có gì.‬
‪(승기)‬ ‪여기 진짜 다 깠는데 없어요‬‪Bọn tôi mở hết hộp nhưng chẳng có gì.‬
‪(세정과 승기)‬ ‪- 아유, 배고파‬ ‪- 세훈이가 계속 없다고 그래 가지고‬‪- Đói quá.‬ ‪- Sehun nói có thể có gì đó.‬
‪(승기)‬ ‪아이, 내가 그렇게 있다고 그랬는데‬‪Tôi bảo là sẽ có mảnh ghép.‬
‪(종민)‬ ‪찾았어요?‬‪Có thấy không?‬
‪(재석)‬ ‪문 닫아, 문 닫아‬‪Đóng cửa lại đi.‬
‪[민영의 아파하는 신음]‬ ‪야, 없는데?‬‪- Đau.‬ ‪- Không có ở đây.‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (재석) 진짜 없네?‬‪BỊ LỪA SAO?‬ ‪Đúng là không có.‬
‪(종민)‬ ‪여기 있다!‬‪Đây rồi!‬ ‪- Có một mảnh ghép.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪- (세훈) 봐 봐, 있다‬ ‪- (재욱) 어디 있었어?‬‪- Có một mảnh ghép.‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Đây rồi.‬
‪- (승기) 어디, 어디?‬ ‪- (세정) 여기‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đây rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- (종민) 와‬ ‪- (승기) 야, 종민이 형이 찾다니‬‪- Anh ấy tìm thấy.‬ ‪- Không ngờ Jong Min tìm ra.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪종민 오빠, 잘했다‬‪- Anh ấy tìm thấy.‬ ‪- Không ngờ Jong Min tìm ra.‬ ‪- Jong Min, giỏi lắm.‬ ‪- Nó dính trên cửa.‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪[종민과 재석의 탄성]‬‪- Jong Min, giỏi lắm.‬ ‪- Nó dính trên cửa.‬ ‪Jong Min, bọn tôi muốn ra khỏi đây.‬
‪(세훈과 민영)‬ ‪- 얼른 나가시죠‬ ‪- 오빠, 근데 이제, 이제 좀 갈까 봐요‬‪Jong Min, bọn tôi muốn ra khỏi đây.‬ ‪- Ở cánh cửa cuối cùng.‬ ‪- Này.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 여기 있었어, 마지막 문에 있었어‬ ‪- 오빠‬‪- Ở cánh cửa cuối cùng.‬ ‪- Này.‬ ‪Jong Min, đừng nói nữa, ra ngoài đi.‬
‪(재석)‬ ‪종민아, 알았으니까 나가라고!‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Jong Min, đừng nói nữa, ra ngoài đi.‬
‪- (승기) 밀렸다고, 뒤에‬ ‪- (재석) 나가라고!‬‪- Ở đây chật chội quá.‬ ‪- Ra đi.‬ ‪Nhiều người quá.‬
‪(승기)‬ ‪차 막힌다고, 뒤에‬‪Nhiều người quá.‬
‪- (재석) 찾았다, 찾았어‬ ‪- (민영) 와, 잘했다, 진짜‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Đủ các mảnh ghép rồi.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪(종민)‬ ‪봤어요? 탐정님, 봤어요?‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Đủ các mảnh ghép rồi.‬ ‪- Giỏi lắm.‬ ‪Đủ mảnh ghép chưa?‬
‪(재석)‬ ‪어?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Cái gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Cái gì?‬ ‪- Gì vậy?‬ - Chuyện gì vậy?
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 깜짝이야‬‪- Gì vậy?‬ - Chuyện gì vậy? ‪- Giật mình.‬ ‪- Mở cửa ra.‬
‪- (승기) 열려라, 참깨‬ ‪- (재석) 야, '열려'...‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Giật mình.‬ ‪- Mở cửa ra.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- "Vừng ơi, mở ra" à?‬
‪(재석)‬ ‪'열려라, 참깨'?‬‪- Trời đất.‬ ‪- "Vừng ơi, mở ra" à?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪와, 비밀의 문이 있었네, 여기‬‪Có một cánh cửa bí mật.‬
‪[재석의 탄성]‬‪Có một cánh cửa bí mật.‬ ‪3 THÁNG TRƯỚC‬
‪(재영)‬ ‪이게 뭐지?‬‪Cái gì đây?‬
‪이 방은 대체...‬‪Phòng này là sao thế?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪와, 비밀의 문이 있었네, 여기‬‪Có một cánh cửa bí mật.‬
‪[재석의 탄성]‬‪Có một cánh cửa bí mật.‬
‪(승기)‬ ‪여기가 그때 말했던 비밀의 방인가?‬‪Đây hẳn là căn phòng bí mật‬ ‪mà ta nghe nói.‬ ‪ĐÂY CÓ PHẢI CĂN PHÒNG BÍ MẬT‬ ‪TRONG BĂNG GHI ÂM?‬
‪(승기)‬ ‪어?‬
‪- (세훈) 어, 뭐야?‬ ‪- (재욱) 왜?‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪- (재욱) 왜? 누가 또 죽었어?‬ ‪- (승기) 죽어 있어‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Xác chết.‬ ‪- Nữa à?‬
‪- (세정) 누구 죽어 있어요? 또? 누구?‬ ‪- (재욱) 누구야?‬‪- Xác chết.‬ ‪- Nữa à?‬ ‪- Ai vậy?‬ ‪- Là ai?‬
‪- (세훈) 스테파니 리 아니에요?‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Là Stephanie Lee mà?‬ - Gì?
‪프로파일러 스테파니입니다‬‪Chào, tôi là Stephanie,‬ ‪chuyên gia phân tích tội phạm.‬
‪- (재석) 스테파니 리?‬ ‪- (승기) 스테파니 리가 죽어 있는데‬ ‪[민영과 세정의 놀란 탄성]‬‪- Stephanie Lee?‬ ‪- Cô ấy chết rồi.‬ ‪Mùi máu mà tôi luôn ngửi thấy‬ ở mọi người...
‪(스테파니)‬ ‪제가 여러분한테서 맡았던 피 냄새가‬ ‪점점 더 짙어지고 있어요‬‪Mùi máu mà tôi luôn ngửi thấy‬ ở mọi người... ‪STEPHANIE LEE‬
‪- (세훈) 와...‬ ‪- (세정) 어머나‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 오 마이...‬ ‪- 여기가 그 비밀의 방 같아요‬‪- Ôi.‬ ‪- Đây hẳn là căn phòng bí mật.‬ ‪Phòng bí mật.‬
‪(승기)‬ ‪비밀의 방인데‬‪Phòng bí mật.‬ ‪- Tôi nghĩ cô ấy trúng độc.‬ ‪- Cô ấy trúng độc.‬
‪(종민)‬ ‪지금 약간 독, 독인 것 같은데‬ ‪독살인 것 같은데‬‪- Tôi nghĩ cô ấy trúng độc.‬ ‪- Cô ấy trúng độc.‬
‪(승기)‬ ‪독이야, 독‬‪- Tôi nghĩ cô ấy trúng độc.‬ ‪- Cô ấy trúng độc.‬ ‪Ahn I Gwon đã nói‬ ‪Sát Thủ Hoa lấy hai lọ thuốc độc.‬
‪(종민)‬ ‪안이권이 자기한테 독을‬ ‪두 개를 가져갔다 그랬어요‬‪Ahn I Gwon đã nói‬ ‪Sát Thủ Hoa lấy hai lọ thuốc độc.‬ ‪- Tức là hắn đã dùng một lọ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 그럼 그 독 하나를 쓴 거야?‬ ‪- (재석) 여기 지금 쓴 거지‬‪- Tức là hắn đã dùng một lọ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cho cô ấy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪NẾU HẮN ĐẦU ĐỘC STEPHANIE LEE...‬
‪- (승기) 이 꽃은 뭐지?‬ ‪- (종민) 꽃의 살인마‬‪- Hoa gì đây?‬ ‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Hoa khác mà.‬ ‪- Nhìn đây này.‬
‪- (승기) 그러니까 다 다른‬ ‪- (세정) 어? 여기, 여기 지금‬‪- Hoa khác mà.‬ ‪- Nhìn đây này.‬
‪- (민영) 이거‬ ‪- (종민) 뭐야, 이거?‬‪- Hoa khác mà.‬ ‪- Nhìn đây này.‬ ‪- Gì?‬ - "Ahn Nae Sang, nghiên cứu".
‪(세훈)‬ ‪아, 연구원 안내상, 조한나 배우‬‪- Gì?‬ - "Ahn Nae Sang, nghiên cứu". ‪"Cho Han Na, diễn viên".‬
‪(재석)‬ ‪아, 정말‬‪Đúng thật là.‬
‪(승기)‬ ‪근데 이거 보면‬‪Bài báo viết là,‬ ‪"Vài người nói rằng‬ đó là Robin Hood thời nay,
‪'국민들을 피폐하게 만드는‬ ‪고위급 관계자를 처단해 주는'‬‪"Vài người nói rằng‬ đó là Robin Hood thời nay, ‪người đem lũ quan cấp cao phá hoại‬ đời sống người dân ra trước công lý".
‪'현대판 홍길동이라는 주장도‬ ‪제기가 되고 있다'‬‪người đem lũ quan cấp cao phá hoại‬ đời sống người dân ra trước công lý".
‪'공권력에 도전'‬‪Có liên hệ với cái tên‬ ‪"Thách Chính Quyền" không?‬
‪그런 건가, 그럼?‬‪Có liên hệ với cái tên‬ ‪"Thách Chính Quyền" không?‬ ‪Yoon Jong Hoon đã nhận được email yêu cầu.‬
‪- 역할을 그, 윤종훈한테 하라고‬ ‪- (종민) 예‬‪Yoon Jong Hoon đã nhận được email yêu cầu.‬ ‪Và tên tài khoản gửi‬ ‪là "Thách Chính Quyền".‬
‪거기 그 아이디가‬ ‪'공권력에 도전'이라고 그게 있었잖아‬‪Và tên tài khoản gửi‬ ‪là "Thách Chính Quyền".‬
‪[종민이 호응한다]‬‪Và tên tài khoản gửi‬ ‪là "Thách Chính Quyền".‬
‪[승기와 종민이 대화한다]‬ ‪- (재욱) 야, 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) 뭐가 나왔어요?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Tìm thấy gì?‬ ‪- Có một tờ giấy.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (재욱) 쪽지가 있는데?‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Có một tờ giấy.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(재욱)‬‪"Kẻ đứng đầu Killosophy‬ ‪nằm trong lực lượng cảnh sát".‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪김민재‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬ ‪SÁNG NAY‬
‪[헛웃음]‬‪Cũng chẳng hại gì mình.‬
‪이 정도야 뭐‬‪Cũng chẳng hại gì mình.‬
‪어차피 만나게 될 건데‬‪Mình sẽ gặp người ấy.‬ ‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪김민재‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪(종민)‬ ‪아, 김민재 맞네‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬ ‪Kim Min Jae.‬ ‪Thế nên anh ta giết cô ấy.‬
‪(재석)‬ ‪그래서 죽였네‬‪Thế nên anh ta giết cô ấy.‬
‪(종민)‬ ‪그걸 아, 아니까...‬‪Cô ấy phát hiện anh ta.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪- (민영) 어? 잠깐만요‬ ‪- (재석) 뭐?‬‪Đúng là...‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (민영) 여기 쪽지가 하나 있는데‬ ‪- (재석) 뭐?‬‪- Có mẩu giấy.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Trong tóc cô ấy à?‬ ‪- Hả?‬
‪- (재욱) 머리에?‬ ‪- (재석) 머리 속에?‬‪- Trong tóc cô ấy à?‬ ‪- Hả?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영과 세정)‬‪"Killosophy".‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 그‬ ‪'공권력에 도전'이라는 사람이‬‪Tức là kẻ "Thách Chính Quyền"‬
‪킬로소피라는 단체의‬ ‪우두머리라는 거잖아요?‬‪Tức là kẻ "Thách Chính Quyền"‬ ‪là kẻ đứng đầu Killosophy.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Phải.‬
‪- (재석) 그런 거지‬ ‪- (종민) 그렇지‬‪- Phải.‬ ‪- Phải.‬
‪(민영)‬ ‪그러면 우두머리라고‬ ‪지금 우리가 추측하는 사람은‬‪Người mà ta nghi là hội trưởng,‬ ‪- Kim Min Jae...‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪김민재가 곧‬ ‪'공권력에 도전'이라는 거잖아요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Kim Min Jae...‬ ‪- Kim Min Jae.‬ ‪- ...là kẻ đó.‬ - Đúng vậy.
‪- (재석) 그렇지‬ ‪- (민영) 이게 수첩인데요‬‪- ...là kẻ đó.‬ - Đúng vậy. ‪Đây là một cuốn sổ.‬
‪- (종민) 어‬ ‪- (민영) 작년 11월부터‬‪Đây là một cuốn sổ.‬ ‪Từ tháng 11 trước,‬
‪(민영)‬ ‪서서히 이 죽인 사람들을‬ ‪하나하나씩 미팅하는 게 나오는데‬‪hắn đã ghi lại các cuộc gặp‬ với các nạn nhân tương lai.
‪- (민영) 마지막으로‬ ‪- (종민) 어? 찢어진 거 있다‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Trang cuối là...‬ ‪- Có một trang bị xé.‬
‪- (민영) 예, 찢어진 거‬ ‪- (재석) 민영아‬‪- Min Young.‬ ‪- Bị xé rồi.‬ ‪Ghi chú...‬
‪(종민)‬ ‪우리 그때...‬‪Ghi chú...‬
‪(재석)‬ ‪'비밀 만물상'?‬‪KHỚP VỚI GHI CHÚ‬ ‪TÌM THẤY TRÊN XÁC CỦA TAE HANG HO‬
‪(승기)‬ ‪'비밀 만물상'?‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪KHỚP VỚI GHI CHÚ‬ ‪TÌM THẤY TRÊN XÁC CỦA TAE HANG HO‬
‪(민영)‬ ‪포이즌 조수 역으로‬ ‪우리 어제 갔던 데 있잖아요‬‪Còn nhớ chỗ trợ lý của Độc Dược không?‬ ‪CẢNH CUỐI TRONG KHI TẬP DƯỢT‬
‪(재석)‬ ‪거기 참석을 했다?‬‪CẢNH CUỐI TRONG KHI TẬP DƯỢT‬ ‪MÌNH SẼ ĐÓNG VAI SÁT THỦ HOA‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 리허설 때‬ ‪김민재가 태항호를 죽인 건가?‬‪MÌNH SẼ ĐÓNG VAI SÁT THỦ HOA‬ ‪Kim Min Jae giết Tae Hang Ho‬ trong khi tập dượt à? ‪MƯỜI PHÚT TRƯỚC KHI BIỂU DIỄN‬
‪[긴장되는 음악]‬‪MƯỜI PHÚT TRƯỚC KHI BIỂU DIỄN‬
‪[항호의 힘겨운 신음]‬‪Sao anh cứ cố bám víu‬ ‪vào thứ không phải của mình?‬
‪그러게 갖고 있으면 안 될 물건을‬ ‪왜 가지고 있어?‬‪Sao anh cứ cố bám víu‬ ‪vào thứ không phải của mình?‬
‪[항호의 힘주는 신음]‬‪Điện thoại của anh ở tiệm tạp hóa à?‬
‪(민재)‬ ‪핸드폰은 비밀 만물상에 있다는 거지?‬‪Điện thoại của anh ở tiệm tạp hóa à?‬
‪[소란스러운 소리가 들린다]‬ ‪[탐정들이 중얼거린다]‬‪Gì vậy?‬
‪[항호의 힘겨운 신음]‬
‪(승기)‬ ‪찾아보자, 뭐가 나올 것 같은데?‬‪Lục soát chỗ này đi.‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐, 뭐야?‬‪Gì kia?‬
‪- (재석) 아...‬ ‪- (종민) 죽었어요?‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Chết rồi!‬
‪- (재석) 죽었다니까‬ ‪- (재욱) 죽었어?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Chết rồi!‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Thật à?‬
‪(세정)‬ ‪일단 이 방에 뭔가 더 있을 것 같아요‬‪Hẳn là phòng này có manh mối.‬ ‪Lục soát căn phòng nhé?‬
‪(재석)‬ ‪한번 좀 찾아볼까?‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Lục soát căn phòng nhé?‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪- (세정) 어?‬ ‪- (종민) 왜, 왜?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재석) 왜?‬ ‪- (세정) 휴대폰이 있는데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Có điện thoại di động.‬
‪- (민영) 김민재 건가?‬ ‪- (재석) 누구 거야?‬‪- Của Kim Min Jae à?‬ ‪- Của ai?‬
‪- (세정) 모르겠어요‬ ‪- (재욱) 두 개야?‬‪- Của Kim Min Jae à?‬ ‪- Của ai?‬ ‪- Có hai cái điện thoại à?‬ ‪- Hai cái à?‬
‪(종민)‬ ‪두 개야, 핸드폰이?‬‪- Có hai cái điện thoại à?‬ ‪- Hai cái à?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세훈) 어, 왜...‬‪Cái gì?‬ ‪Vừa nhận được ảnh Yoon Jong Hoon bị trói.‬
‪(세정)‬ ‪윤종훈 씨가 잡혀 있는 사진이‬ ‪지금 왔어요‬‪Vừa nhận được ảnh Yoon Jong Hoon bị trói.‬
‪- (재석) 뭐라고?‬ ‪- 잡혀 있는?‬ ‪[종민이 놀란다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Bị trói à?‬
‪- (재욱) 아니, 지금 온 거야?‬ ‪- (세정) 예‬‪- Vừa được gửi à?‬ ‪- Phải.‬
‪[재석이 구시렁거린다]‬ ‪(민영)‬ ‪어? 여기에도 왔어요‬‪Sao cứ bị thế này nhỉ?‬ ‪- Máy này cũng nhận được.‬ ‪- Gì?‬
‪(종민)‬ ‪뭘 와?‬‪- Máy này cũng nhận được.‬ ‪- Gì?‬
‪(승기)‬ ‪장소가 다른데?‬‪Hai địa điểm khác nhau.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세정) 뭐야, 윤종훈 씨가 아닌가?‬‪Hai người khác nhau à?‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 어, 이거 옆에 지금 시간이 떴어요‬ ‪- 시간...‬‪- Có đồng hồ đếm ngược bên cạnh.‬ ‪- Hai giờ.‬
‪(승기와 종민)‬ ‪두 시간‬‪- Có đồng hồ đếm ngược bên cạnh.‬ ‪- Hai giờ.‬ ‪- Hai giờ.‬ ‪- Hai giờ.‬
‪(민영)‬ ‪두 시간, 꽃, 꽃이 옆에 있고요‬‪- Hai giờ.‬ ‪- Hai giờ.‬ ‪Cạnh anh ta có mấy bông hoa.‬
‪- (세훈) 아, 죽인다라는...‬ ‪- (재석) 아, 꽃‬‪Là cảnh báo án mạng.‬ ‪Vậy tức là có người đang theo dõi ta‬ ‪trong phòng này.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 그럼 지금 누군가‬ ‪우리가 여기에 있는 걸‬‪Vậy tức là có người đang theo dõi ta‬ ‪trong phòng này.‬
‪다 지켜보고 있다는 얘기 아니야?‬‪Vậy tức là có người đang theo dõi ta‬ ‪trong phòng này.‬
‪- (재욱) 여기 있네‬ ‪- (재석) 아, 여기 있네‬‪Có máy quay kìa.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪Có máy quay giám sát.‬
‪(승기)‬ ‪아, CCTV가 있었어?‬‪Có máy quay giám sát.‬
‪[영상 속 재석의 탄성]‬ ‪(영상 속 승기)‬ ‪아, CCTV가 있었어?‬‪Có máy quay giám sát.‬
‪벌써 찾았네‬‪Bọn họ tìm ra rồi.‬
‪생각보다 빠르네?‬‪Nhanh hơn mình tưởng.‬
‪이제 만날 시간도 얼마 안 남았구먼‬‪Không còn bao lâu nữa sẽ gặp nhau.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 지금 다 우리를‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Có máy quay giám sát.‬ ‪- Hắn theo dõi ta‬
‪우리를 다 지금 보고 있는 거야‬ ‪어디선가‬‪- Có máy quay giám sát.‬ ‪- Hắn theo dõi ta‬ ‪- từ xa.‬ ‪- Có vẻ là thế.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까‬ ‪어디선가 보고 있는 거네‬‪- từ xa.‬ ‪- Có vẻ là thế.‬
‪똑같은 사람이 두 군데 있다고?‬‪Sao anh ta ở hai chỗ được?‬
‪- (승기) 근데 장소가 달라‬ ‪- (세훈) 아, 그럼 일부러 헷갈리게‬‪Sao anh ta ở hai chỗ được?‬ ‪- Hắn muốn lừa ta.‬ ‪- Phải.‬
‪- (세훈) 두 군데로 보냈나?‬ ‪- (재석) 이게, 그러니까‬‪- Hắn muốn lừa ta.‬ ‪- Phải.‬ ‪Ở đại học Sahmyook hoặc đại học Kyunghee.‬
‪(민영)‬ ‪하나는 삼육대, 하나는 경희대‬‪Ở đại học Sahmyook hoặc đại học Kyunghee.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 이 시간은 뭐야?‬‪Còn đồng hồ đếm ngược?‬ ‪- Nó đang vơi dần, phải mau lên.‬ - Hai giờ.
‪카운트다운이면‬ ‪빨리 가야 되는 거 아니야?‬‪- Nó đang vơi dần, phải mau lên.‬ - Hai giờ.
‪- (민영) 예, 두 시간요‬ ‪- (재석) 지금 시간이 없으니까‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪- Nó đang vơi dần, phải mau lên.‬ - Hai giờ. ‪Gấp lắm rồi, chia làm hai nhóm đi.‬
‪(재석)‬ ‪두 팀으로 나눠서 가죠‬‪Gấp lắm rồi, chia làm hai nhóm đi.‬
‪(승기)‬ ‪저희가 삼육대로 갈게요‬‪Bọn tôi đến Sahmyook.‬
‪- (재석) 빨리‬ ‪- (세훈) 빨리 가시죠‬‪- Đi nào.‬ - Đi. ‪- Hắn trêu đùa ta.‬ - Đúng vậy.
‪(승기)‬ ‪지금 우리를 데리고‬ ‪농락하고 있는 거야, 저쪽에서 지금‬‪- Hắn trêu đùa ta.‬ - Đúng vậy.
‪(종민)‬ ‪그런 거지‬‪- Hắn trêu đùa ta.‬ - Đúng vậy.
‪근데 우리가 윤종훈을‬ ‪살려 주는 게 맞는 거지?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ta nên cứu Yoon Jong Hoon, đúng không?‬ ‪Ta nên cứu anh ta.‬
‪(종민)‬ ‪일단은 살려야 돼‬‪Ta nên cứu anh ta.‬ ‪Ta phải cứu để anh ta cung cấp bằng chứng.‬
‪그래야지 걔가 뭔가 증명해 줄 수 있는‬ ‪그런 게 있을 거 아니야?‬‪Ta phải cứu để anh ta cung cấp bằng chứng.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Phải.‬
‪- (종민) 그렇지‬ ‪- 그 꽃의 살인마에 대해서‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Ừ.‬ ‪- Phải.‬ ‪Bằng chứng về Sát Thủ Hoa.‬ ‪Dù thế nào, Yoon Jong Hoon là người‬
‪어쨌든 지금 이 상황에 놓이게 한 게‬‪Dù thế nào, Yoon Jong Hoon là người‬
‪김민재인지, 아닌지를‬ ‪가장 먼저 증명할 수 있는 건‬‪có thể xác minh có phải Kim Min Jae‬ ‪- đã bắt anh ta không.‬ ‪- Tôi chắc chắn.‬
‪- 윤종훈이니까‬ ‪- (승기) 이건 100% 김민재인데‬‪- đã bắt anh ta không.‬ ‪- Tôi chắc chắn.‬ ‪Muốn tìm ra Kim Min Jae đang,‬
‪(승기)‬ ‪그러니까 김민재가 어디 있는지‬ ‪알기 위해서라도‬‪Muốn tìm ra Kim Min Jae đang,‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 우리는 윤종훈을 살려야 돼‬ ‪- 일단 윤종훈을 살려야 돼, 그렇지‬‪- phải cứu Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đúng. Yoon Jong Hoon mà chết‬ ‪là hết chuyện.‬
‪윤종훈이 죽으면 지금 다 끝날 것 같아‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Đúng. Yoon Jong Hoon mà chết‬ ‪là hết chuyện.‬ ‪Cảnh giác vào. Có vẻ‬ ‪ta sắp đi đến hồi cuối của vụ án rồi.‬
‪진짜 정신 바짝 차려야 돼‬‪Cảnh giác vào. Có vẻ‬ ‪ta sắp đi đến hồi cuối của vụ án rồi.‬
‪마지막을 향해 가고 있는 것 같아‬ ‪뭔가 느낌이‬‪Cảnh giác vào. Có vẻ‬ ‪ta sắp đi đến hồi cuối của vụ án rồi.‬
‪(승기)‬ ‪근데 그, 아까 사진이 두 장이 왔잖아‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Có hai bức ảnh hả?‬ - Ừ. ‪- Trong hai bức ảnh...‬ - Có gợi ý à?
‪- (승기) 왠지 그 사진 안에‬ ‪- (종민) 힌트?‬‪- Trong hai bức ảnh...‬ - Có gợi ý à?
‪(승기)‬ ‪그 장소가 의미하는‬ ‪뭔가가 있을 것 같아‬‪...hẳn phải có gợi ý về địa điểm đúng.‬ ‪Điều tra đi.‬
‪(종민)‬ ‪조사를 좀 해 봐야겠어‬‪Điều tra đi.‬
‪아니, 여기 보면 꽃이 아니라‬ ‪뭐야, 이게? 부추 같은 게 있어‬‪Kia là hoa à?‬ ‪Trông như lá hẹ.‬
‪이것도 꽃일걸요?‬‪Chắc cũng là hoa.‬
‪- (종민) 진짜?‬ ‪- (승기) 어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Phải.‬
‪(세정)‬ ‪저쪽 팀 사진에는 꽃이 있었던가요?‬‪Ảnh kia có hoa không?‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기 꽃이 다르네‬‪- Đó là hoa khác.‬ - Là hoa gì?
‪- (재욱) 그건 무슨 꽃이야?‬ ‪- (민영) 노란색 뭐...‬‪- Đó là hoa khác.‬ - Là hoa gì? ‪- Màu vàng.‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪- 이거 무슨 꽃인지를 모르겠어‬ ‪- (민영) 튤립, 튤립 같은 느낌인데요‬‪- Màu vàng.‬ ‪- Tôi không biết.‬ ‪- Có phải tulip không?‬ ‪- Trông giống tulip.‬
‪- (재욱) 뭐가 그 꽃말이 의미하는 게‬ ‪- (민영) 맞아, 맞아요‬‪Có lẽ ta nên tra ý nghĩa‬ ‪của các loài hoa này.‬ ‪Đúng vậy.‬ ‪Sát Thủ Hoa rất để tâm đến chuyện đó.‬
‪그, 꽃말 있었어요‬‪Đúng vậy.‬ ‪Sát Thủ Hoa rất để tâm đến chuyện đó.‬ ‪BẮT GIỮ SÁT THỦ HOA‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Thư viện.‬ ‪- Tôi nghĩ là chỗ này.‬
‪- (민영) 도서관, 도서관?‬ ‪- (재욱) 이 건물인 것 같은데?‬‪- Thư viện.‬ ‪- Tôi nghĩ là chỗ này.‬ ‪Đến nơi rồi.‬
‪- (세훈) 다 왔습니다, 예‬ ‪- (재석) 여기구나‬‪Đến nơi rồi.‬ ‪- Là chỗ này.‬ - Ừ.
‪- (민영) 도서관‬ ‪- (재욱) 수고했어‬‪- Là chỗ này.‬ - Ừ. ‪- Thư viện.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪(세훈)‬ ‪여기인 거 같은데요? '도서관'‬‪Có vẻ là chỗ này. Thư viện.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 그, 도서관은‬‪Này, kia là...‬ ‪Nếu có sinh viên học bài ở thư viện...‬
‪(재욱과 재석)‬ ‪- 괜히 공부하는 학생들 있으면...‬ ‪- 어디?‬‪Nếu có sinh viên học bài ở thư viện...‬ ‪Hắn đâu?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 어? 레퍼런스...‬‪- "Sách tham khảo". Là chỗ này.‬ ‪- Chỗ này.‬
‪- 여기예요, 이거, 이거‬ ‪- (세훈) 어, 여기 있네?‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- "Sách tham khảo". Là chỗ này.‬ ‪- Chỗ này.‬ ‪GIÁ SÁCH THAM KHẢO‬
‪"참조 번호‬ ‪총류, 철학, 종교, 사회과학"‬‪GIÁ SÁCH THAM KHẢO‬
‪- (세훈) 여기 앞인데‬ ‪- 없네?‬‪- Ảnh được chụp ở đây.‬ ‪- Không có người.‬
‪(재석)‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪Đã có chuyện gì?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪없는데?‬‪Anh ta không ở đây.‬
‪- (재석) 여기인데?‬ ‪- 어, 쪽지‬‪- Là chỗ này.‬ ‪- Có giấy nhắn.‬
‪(재석)‬ ‪뭐?‬‪Gì thế?‬ ‪CÓ GIẤY NHẮN‬
‪[재석의 탄식]‬
‪(세훈)‬ ‪왜요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- "C".‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪(민영)‬ ‪'ㅈ' 나누기 'ㄷ'은 'ㄷ'이고‬‪- Gì vậy?‬ ‪- "C".‬ ‪"I chia C bằng C.‬
‪'ㄹ' 곱하기 'ㄴ'은 'ㅇ'이고‬ ‪[재석의 탄식]‬‪D nhân B bằng H".‬
‪- (세훈) 아, 머리 아파‬ ‪- (재석) 아, 정말‬‪- Đau đầu quá.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 아침부터 오늘 너무, 야, 나 지금‬ ‪- 아, 머리 아파‬‪- Đau đầu ghê.‬ ‪- Hôm nay động não quá nhiều.‬
‪아, 이거예요‬‪Tôi hiểu rồi. I là số chín, C là số ba.‬
‪이건 9고 이건 3이에요‬ ‪[재석의 한숨]‬‪Tôi hiểu rồi. I là số chín, C là số ba.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 3, 2, 8‬‪D là số bốn, B là số hai, H là số tám.‬
‪(재석)‬ ‪아, 'ㄱ, ㄴ', 이걸로 한 거니?‬‪- Thứ tự trong bảng chữ cái.‬ ‪- Phải.‬
‪예‬‪- Thứ tự trong bảng chữ cái.‬ ‪- Phải.‬ ‪Cô giỏi thật. Cô tự phá án cũng được mà.‬
‪(재석)‬ ‪잘한다‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Cô giỏi thật. Cô tự phá án cũng được mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 너 혼자 해도 되겠다‬ ‪- (재욱) 혹시 이 문제 네가 낸 거니?‬‪Cô giỏi thật. Cô tự phá án cũng được mà.‬ ‪Cô nghĩ ra câu hỏi này đấy à?‬
‪[탐정들의 웃음]‬‪DẤY LÊN NGHI NGỜ‬
‪(재석)‬ ‪우리도 그런 생각이 든다‬ ‪이거 네가 낸 거니?‬‪Thật là. Cô ra câu hỏi hả?‬ ‪Sao vừa nhìn mà cô đã giải ra?‬
‪(재욱)‬ ‪딱 보자마자 '이거예요'를 어떻게 아냐‬‪Sao vừa nhìn mà cô đã giải ra?‬
‪- (재석) 참, 정말‬ ‪- (민영) 아니, 왜냐면‬‪Sao vừa nhìn mà cô đã giải ra?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Nhìn này.‬
‪'ㄷ', 'ㄷ'하고 같은 게‬ ‪이제 곱해서 이게 나온 거니까‬‪C nhân với C là I.‬
‪[재석의 탄성]‬‪C nhân với C là I.‬
‪- (민영) 가, 나, 다, 3...‬ ‪- (재석) 그렇지, 가, 나, 다, 라...‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- A, B, C. Ba.‬ - A, B. Một, hai.
‪(세훈과 민영)‬ ‪- 10‬ ‪- 그냥 이것만 풀면 될 것 같아요‬‪- Mười.‬ ‪- Chỉ cần giải phần này.‬ ‪- Ba.‬ ‪- Ba.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪3‬‪- Ba.‬ ‪- Ba.‬
‪- (민영) 다, 라, 마, 바, 사, 아‬ ‪- (재욱) 바로 그냥?‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- A, B, C, D, E, F, G, H.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Tám.‬ ‪- H là tám.‬
‪- (민영) 8, 8‬ ‪- (재욱) 'ㅇ'은 8‬‪- Tám.‬ ‪- H là tám.‬ ‪- Một, hai.‬ ‪- Một, hai, bảy.‬
‪- 1, 2, 7‬ ‪- (민영) 1, 2‬‪- Một, hai.‬ ‪- Một, hai, bảy.‬
‪(민영)‬ ‪가, 나, 다, 라, 어, 어‬‪- Một, hai.‬ ‪- Một, hai, bảy.‬ ‪- A, B, C, D.‬ ‪- Bảy.‬
‪- (민영) 이거예요‬ ‪- 아, 뭐, 책‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Là sách.‬ ‪- Sách.‬
‪- (민영) 책‬ ‪- (재석) 잠깐만, 이건가 보다‬‪- Là sách.‬ ‪- Sách.‬ ‪- Ra rồi.‬ ‪- Sách.‬
‪- (세훈) 책 번호, 책 번호‬ ‪- (재석) 그렇지?‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Sách.‬ ‪- Số hiệu của sách.‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪- Là số hiệu của sách.‬ - Là 38889127.
‪(재석)‬ ‪388.89127‬‪- Là số hiệu của sách.‬ - Là 38889127.
‪(종민)‬ ‪다 왔나?‬‪Là chỗ này à?‬
‪- (승기) 과학관‬ ‪- (종민) 과학관?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Trung tâm khoa học.‬ ‪- Vậy à?‬
‪- 여기 과학관인데‬ ‪- (종민) 어?‬ ‪[세정의 의아한 신음]‬‪Trung tâm khoa học.‬ ‪TRUNG TÂM KHOA HỌC SỐ 3‬
‪(종민)‬ ‪들어가 보자‬‪Vào trong đi.‬
‪(종민)‬ ‪자, 어디로 가야 돼?‬‪Ta cần đi đâu?‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 뻔하죠, 뭐, 약품이 많았잖아, 아까‬ ‪- 응‬‪Rõ rành rành mà. Có hóa chất trong ảnh.‬
‪(승기)‬ ‪약학실 있었잖아‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Có phòng thí nghiệm.‬ ‪- Ừ.‬
‪거기 가 가지고 가면 되지‬‪Đến đó đi.‬
‪(종민)‬ ‪어디야?‬‪Nó ở đâu?‬
‪(세정)‬ ‪'약제학 연구실'‬‪- Phòng thí nghiệm dược.‬ ‪- Đại khái thế.‬
‪(승기)‬ ‪'약제학 연구실', 요런 데 있을 거라고‬‪- Phòng thí nghiệm dược.‬ ‪- Đại khái thế.‬
‪'임상약 연구실'‬‪Phòng thí nghiệm thuốc lâm sàng.‬
‪- (승기) '개인 연구실'?‬ ‪- (세정) '윤종훈'‬‪- Tư nhân...‬ ‪- Yoon Jong Hoon.‬
‪- (종민) 어디?‬ ‪- (세정) '윤종훈 개인 연구실'‬‪- Đâu?‬ ‪- Phòng của anh ta.‬
‪(승기)‬ ‪어? 윤종훈이다‬‪- Đâu?‬ ‪- Phòng của anh ta.‬ ‪Yoon Jong Hoon.‬
‪(종민)‬ ‪윤종훈 개인 연구실?‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪Yoon Jong Hoon.‬ ‪Phòng thí nghiệm riêng của anh ta?‬ ‪- Trời.‬ ‪- Yoon Jong Hoon.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (승기) 어, 윤종훈, 윤종훈!‬ ‪- (종민) 어? 윤종훈!‬‪- Trời.‬ ‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Yoon Jong Hoon!‬ ‪- Jong Hoon!‬
‪(승기)‬ ‪뭐야?‬ ‪[세정의 놀란 탄성]‬‪- Yoon Jong Hoon!‬ ‪- Jong Hoon!‬ ‪Cái gì?‬ ‪ĐÃ THẤY YOON JONG HOON‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬ ‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (세정) 괜찮아요?‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[종훈의 힘겨운 신음]‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Đã có chuyện gì?‬
‪(승기)‬ ‪윤종훈, 여기 왜...‬ ‪어떻게 된 거예요, 윤종훈 씨?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Đã có chuyện gì?‬
‪(종민)‬ ‪입 열어, 입 열어 봐, 입 열어 봐‬ ‪입 열어 봐‬‪Gỡ băng dính khỏi miệng anh ta.‬
‪(승기)‬ ‪어떻게 된 거예요?‬‪Đã có chuyện gì?‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪김민재...‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Ai?‬
‪- (종민) 누구요, 김민재?‬ ‪- (종훈) 김...‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Ai?‬ ‪- Kim Min Jae à?‬ ‪- Kim Min Jae?‬
‪- (승기) 김민재?‬ ‪- (종훈) 김민재 경사가‬‪- Kim Min Jae à?‬ ‪- Kim Min Jae?‬ ‪- Trung sĩ Kim...Độc.‬ ‪- Cái gì?‬
‪[종훈의 힘겨운 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪예?‬‪- Trung sĩ Kim...Độc.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(민재)‬ ‪이거 경위님도 아는 독인데‬‪Anh biết loại thuốc độc này đấy.‬
‪몸에 들어가면 어떻게 되는지‬ ‪누구보다 잘 아실 텐데‬‪Anh biết sẽ thế nào‬ ‪khi bị tiêm nó vào người.‬
‪들어갑니다‬ ‪[종훈의 신음]‬‪Nó đang chảy vào đấy.‬
‪(종민)‬ ‪어떡해, 그럼 어떻게 해야 돼요, 이거?‬‪Làm gì đây?‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 지금 시간이 얼마나 남은 거야?‬ ‪- 빼, 빼면 돼요?‬‪- Đã bao lâu rồi?‬ ‪- Rút ra à?‬
‪(종민)‬ ‪지금 그러면 이건 지금 독...‬‪Sao bây giờ? Thuốc độc...‬
‪- 해독‬ ‪- (승기) 해독제가 있어, 해독제‬‪- Thuốc giải độc.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪해독제 어디 있어요, 그러면?‬ ‪[종훈의 힘겨운 숨소리]‬‪- Thuốc giải độc.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Thuốc giải độc đâu?‬ ‪- Kia.‬
‪- (종훈) 저, 저기‬ ‪- (종민) 어디, 어디, 어디?‬‪- Thuốc giải độc đâu?‬ ‪- Kia.‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Kia.‬
‪- (세정) 저기?‬ ‪- 저기 해독제들...‬‪- Đây à?‬ ‪- Có thuốc giải.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Sao hả?‬
‪- (종훈) 저기‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Sao hả?‬
‪[세정의 탄식]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 이거 너무 많은데?‬‪Nhiều lọ quá.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪이거 해독제를 뭐‬ ‪만들어야 돼요, 우리가?‬‪Ta phải chế thuốc giải độc à?‬
‪- 만들어야 돼요‬ ‪- (세정) 만들라고요?‬‪- Phải.‬ ‪- Phải chế nó à?‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(종훈)‬ ‪맛을 봐야 돼요, 맛을‬‪- Phải.‬ ‪- Phải chế nó à?‬ ‪- Phải nếm thử.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- 단맛‬ ‪- (승기) 단맛?‬‪- Vị ngọt.‬ ‪- Vị ngọt à?‬
‪- 신맛‬ ‪- (종민) 단맛, 단맛, 신맛‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Vị chua.‬ ‪- Vị ngọt và vị chua.‬
‪(종훈)‬ ‪아무 맛도 없는 맛‬‪- Không có vị.‬ ‪- Không có vị.‬
‪- (종민) 무맛‬ ‪- 단, 신, 무‬‪- Không có vị.‬ ‪- Không có vị.‬ ‪- Vị ngọt, chua, không có vị.‬ ‪- Cứu tôi.‬
‪나 좀 살려 줘‬‪- Vị ngọt, chua, không có vị.‬ ‪- Cứu tôi.‬ ‪- Mắt anh ta lờ đờ quá.‬ ‪- Mắt anh ta...‬
‪약간 지금 눈이‬ ‪약간 지금 많이 풀렸는데?‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Mắt anh ta lờ đờ quá.‬ ‪- Mắt anh ta...‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만, 시간도 얼마 없어‬‪Chờ chút. Không có nhiều thời gian.‬
‪9분 20초밖에 안 남았어, 빨리 만들어‬‪Còn 9 phút 20 giây. Nhanh lên.‬ ‪- Ngọt và chua.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민과 세정)‬ ‪단맛, 신맛‬‪- Ngọt và chua.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪단맛, 신맛, 무맛, 아무것도 없는 맛‬‪- Ngọt và chua.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nước ngọt, chua, và không vị.‬ ‪Đây là gì vậy chứ?‬
‪(종민)‬ ‪'와이프'? 와이프는 뭐야, 이거?‬‪Đây là gì vậy chứ?‬
‪- (종민) '소프트', '세이프'‬ ‪- (승기) 잠깐만‬‪Đây là gì vậy chứ?‬ ‪"Nhẹ, an toàn"...‬ ‪Khoan. Có công thức trên bảng trắng.‬
‪[세정의 질색하는 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪이, 이게 뭐가‬‪Khoan. Có công thức trên bảng trắng.‬
‪잠깐만, 칠판에 뭐가, 이게‬‪Khoan. Có công thức trên bảng trắng.‬
‪[승기의 한숨]‬‪Giải câu đố này đi.‬
‪일단 그거를 풀어 봐‬ ‪풀어 봐, 풀어 봐‬‪Giải câu đố này đi.‬
‪- (승기) 영어를 풀어야 되네‬ ‪- (종민) 알 것 같아‬‪Cần tìm ra những từ tiếng Anh này.‬
‪(종민)‬ ‪아이, 맛이라니까‬‪Cần tìm ra những từ tiếng Anh này.‬ ‪Uống mấy lọ này đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪다 맛을 보자고?‬‪- Anh muốn nếm thử à?‬ ‪- Chỉ cần trộn‬
‪(종민)‬ ‪어, 신맛, 단맛, 아무 맛도 안 나는 거‬ ‪세 개만 섞으면 돼‬‪- Anh muốn nếm thử à?‬ ‪- Chỉ cần trộn‬ ‪những thứ ngọt, chua, và vô vị với nhau.‬
‪- (종민) 일단 먹어 보자, 마셔 봐 봐‬ ‪- (승기) 잠깐만‬‪Nếm thử đi. Nếm thử cái này đi.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Đây là gì được nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪이거 뭐야? 이거 색깔이 좀 이상하다‬‪- Khoan.‬ ‪- Đây là gì được nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪[웃으며]‬ ‪이걸 왜 날 줘?‬‪Sao anh lại đưa cho tôi?‬
‪(종민)‬ ‪[웃으며]‬ ‪먹어 봐‬‪Sao anh lại đưa cho tôi?‬ ‪TÊN NGỐC KHÔNG TỰ NẾM THỬ‬
‪- (종민) 어때?‬ ‪- (세정) 무맛?‬‪- Thế nào?‬ ‪- Chả có vị gì.‬ ‪Chẳng giống vị gì cả.‬
‪- (승기) 맛이 안 나냐, 이거‬ ‪- (종민) 어? 무맛‬‪Chẳng giống vị gì cả.‬ ‪- Vô vị.‬ ‪- Vô vị à?‬
‪(승기)‬ ‪무맛인가, 이거?‬‪- Vô vị.‬ ‪- Vô vị à?‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 난 맛만 계속 볼게, 맛을 볼게‬ ‪- 어, 너는 계속 맛을 봐‬‪Tôi sẽ nếm thử tiếp.‬ ‪- Tiếp tục đi.‬ ‪- Được.‬
‪아휴‬
‪뭔 맛이야, 이건?‬‪Vị này là gì?‬
‪[괴로운 신음]‬‪Trời đất.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪와, 이거 봐 봐, 와‬‪Trời đất.‬
‪[질색하는 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan. Cứ thế này ta chết mất.‬
‪아, 이거, 이거 이러다‬ ‪우리가 죽는 거 아니야?‬‪Khoan. Cứ thế này ta chết mất.‬
‪야, 지금 몇 분이야?‬ ‪7분 30초 남았어, 7분 30초‬‪Ta có bao lâu? Còn 7 phút 30 giây.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Ta có bao lâu? Còn 7 phút 30 giây.‬
‪- (민영) 388.89127‬ ‪- (재석) 아, 있네‬‪- Là 38889127.‬ ‪- Có tầng hầm.‬
‪- (민영) 388‬ ‪- (재석) 388.89127‬‪- Là 388...‬ ‪- Là 38889127.‬
‪(민영)‬ ‪예, 38... 오, 3백대 여기 있네‬‪Rồi, 38...Mấy cuốn này bắt đầu từ số 3.‬
‪여기가 328‬‪Đây là 328...‬
‪(재석)‬ ‪384‬‪Đây là 384...‬
‪387‬‪Và 387...‬
‪- (민영) 있어요?‬ ‪- (재석) 388‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Đây, 388...‬
‪- 89127, 여기 있다‬ ‪- (민영) 어, 있어요?‬‪- Đây rồi, 89127.‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪- (재석) 388.89127‬ ‪- (민영) 오‬‪Là 38889127.‬ ‪- Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn.‬ - Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn.
‪(재석과 민영)‬ ‪'작은 열쇠가 큰 문을 연다'?‬‪- Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn.‬ - Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn.
‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 오‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐지?‬‪Gì đây?‬
‪- (재욱) 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) 아, 모르겠어‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪- (재석) 이게 뭔가‬ ‪- (민영) 폴라로이드인데‬‪- Là...‬ ‪- Là ảnh lấy liền.‬ ‪- Báo.‬ ‪- Có một chồng báo.‬
‪- (민영) 뭔가 신문이 막 있고, 네‬ ‪- (재석) 신문 묶어 놓은 거 같지?‬‪- Báo.‬ ‪- Có một chồng báo.‬ ‪Phải.‬
‪(민영)‬ ‪근데 폴라로이드 뭔가 하나를‬ ‪더 찾아야 될 것 같은 그런‬‪Tôi nghĩ ta sẽ thấy‬ ‪một bức ảnh lấy liền khác.‬
‪[재석이 문을 달칵 연다]‬
‪(재석)‬ ‪형, 세훈아, 여기도 있다‬‪Jae Wook, Sehun, đằng này.‬
‪- (민영) 거기예요?‬ ‪- (재석) 아, 여기네‬‪- Ở đó à?‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (세훈) 뭐예요, 뭐예요?‬ ‪- (재욱) 찾았어?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Tìm thấy gì à?‬
‪- (재석) 여기야, 여기‬ ‪- 아, 여기 있네‬‪- Ở đây.‬ ‪- Ở đây.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 정말 진짜‬‪- Trời ạ.‬ - Ta đã bị lừa.
‪- (민영) 아, 진짜 낚였네, 아까‬ ‪- (세훈) 헛고생했네, 헛고생했어‬‪- Trời ạ.‬ - Ta đã bị lừa.
‪- (재석) 야, 이걸 언제‬ ‪- (민영) 이거 하나씩‬‪Có phải xem từng tờ một không?‬
‪(민영)‬ ‪이렇게 해 가지고 봐야 되는 건가?‬‪Có phải xem từng tờ một không?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이걸 언제 다 보냐, 이걸‬‪Cả đời cũng không xong.‬
‪(세훈)‬ ‪사이사이에 끼워 놨을 거 같은데‬‪Có thể ảnh kẹp trong báo.‬
‪(재석)‬ ‪김민재, 이거 하여튼‬‪Kim Min Jae, tên khốn đó.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 이게 샅샅이 좀‬ ‪봐야 될 것 같아요‬‪Tìm cẩn thận vào.‬ ‪Ta nên lướt qua tất cả.‬
‪- (재석) 아, 이 안을 잘 봐야지‬ ‪- (세훈) 네‬‪Ta nên lướt qua tất cả.‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪(세훈)‬ ‪아유, 무거워, 아유‬‪- Nặng quá.‬ ‪- Đây rồi.‬
‪- (재석) 어, 여기 있다!‬ ‪- (재욱) 뭐야?‬‪- Nặng quá.‬ ‪- Đây rồi.‬ ‪Gì vậy?‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪Gì vậy?‬ ‪THẤY MỘT BỨC ẢNH LẤY LIỀN KHÁC‬
‪[재욱과 민영의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪아이씨‬‪THẤY MỘT BỨC ẢNH LẤY LIỀN KHÁC‬ ‪Lại chỉ ra chỗ khác.‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 또 다른 장소다‬‪Lại chỉ ra chỗ khác.‬
‪- (민영) 이게 또 어디지?‬ ‪- (재욱) 어? 이 숫자가 연결되나 보다‬‪- Chỗ này ở đâu?‬ ‪- Ảnh nối với nhau.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 연결이 되네‬‪- Chỗ này ở đâu?‬ ‪- Ảnh nối với nhau.‬ ‪Ảnh nối được với nhau.‬
‪여기는 어디야?‬‪Chỗ này là ở đâu?‬
‪- (재욱) 여기네‬ ‪- (민영) 여기예요!‬‪- Ở đây.‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (재석) 거기야?‬ ‪- (재욱) 여기다, 여기‬‪- Ở kia à?‬ ‪- Ở đây.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 있다‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(재욱)‬ ‪벽시계 있는 방‬‪Phòng có đồng hồ.‬
‪(재석)‬ ‪여기 안쪽이 아까‬ ‪잠깐만, 여기 벽시계 있었나?‬‪Ở đây...Chờ đã, có đồng hồ à?‬
‪여기다‬‪Ở đây.‬
‪- (재욱) 찾았어?‬ ‪- (세훈) 어? 이거예요‬‪- Thấy chưa?‬ - Là chỗ này.
‪(재욱)‬ ‪그럼 이 방 안에도 지금‬ ‪무언가 또 사진 하나가‬‪Vậy thì phòng này phải có ảnh lấy liền.‬
‪- (재욱) 여기 어디에 있다는 거야‬ ‪- (재석) 어디에 있는 거지‬‪Vậy thì phòng này phải có ảnh lấy liền.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(재욱)‬ ‪야!‬‪Này.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪하, 아, 나, 참 나‬‪THÁM TỬ AHN ĐÃ TÌM RA‬ ‪- Hay lắm.‬ ‪- Nối ảnh vào đi.‬
‪- (재욱) 이어 보자‬ ‪- (재석) 이제 끝인가 본데?‬‪- Hay lắm.‬ ‪- Nối ảnh vào đi.‬ ‪- Đây hẳn là tấm cuối cùng.‬ ‪- Không còn số La Mã nữa.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪진짜 없네?‬‪- Đây hẳn là tấm cuối cùng.‬ ‪- Không còn số La Mã nữa.‬
‪(재석)‬ ‪이게 로마 숫자로 이게‬‪Mấy số La Mã này...‬
‪(재욱)‬ ‪이게 왜 다음 장소는 없니?‬‪Mấy số La Mã này...‬ ‪Đây không phải địa điểm tiếp theo.‬
‪(민영)‬ ‪아, 이 숫자의 그건가?‬‪Phải đổi sang số thường à?‬ ‪- Ba, năm, chín.‬ ‪- Ba, năm, chín.‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪359‬‪- Ba, năm, chín.‬ ‪- Ba, năm, chín.‬
‪- (세훈) 359예요‬ ‪- (재욱) 359호‬‪- Ba, năm, chín.‬ ‪- Ba, năm, chín.‬ ‪- Ba, năm, chín.‬ ‪- Phòng 359 à?‬
‪- (재석) 359호지?‬ ‪- (민영) 59‬‪- Đúng không?‬ ‪- Phòng 359.‬
‪(세훈)‬ ‪맞습니다‬‪Đúng rồi.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 여기 있어요‬ ‪- 야, 빨리 찾자, 여기, 여기, 여기‬‪- Phòng này đây.‬ ‪- Mau lên.‬
‪- (재욱) 누구야?‬ ‪- (재석) 있어?‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Có người à?‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 저기요, 윤종훈 씨‬ ‪- 윤종훈 씨! 윤종훈 씨, 잠깐만, 잠깐‬‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Jong Hoon.‬ ‪Bọn tôi không tìm thấy thứ anh bảo.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪지금 찾을 수가 없거든요, 좀만, 좀만‬‪Bọn tôi không tìm thấy thứ anh bảo.‬ ‪Nói cụ thể hơn đi.‬
‪조금만 더 자세히 얘기해 줘요, 조금만‬‪Nói cụ thể hơn đi.‬
‪[종훈의 힘겨운 신음]‬ ‪조금만‬‪Nào.‬ ‪- H.‬ ‪- H?‬
‪- (종훈) h‬ ‪- (종민) 'h'‬‪- H.‬ ‪- H?‬ ‪- Q.‬ ‪- H, Q.‬
‪- (종훈) q‬ ‪- (종민) 'h, q'‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Q.‬ ‪- H, Q.‬
‪(종훈)‬ ‪y‬‪- Y.‬ ‪- H, Q, Y?‬
‪(종민과 세정)‬ ‪'h, q, y'‬‪- Y.‬ ‪- H, Q, Y?‬
‪- (종민) 또?‬ ‪- (종훈) 분홍색‬‪- Còn gì nữa?‬ ‪- Hồng.‬ ‪- Màu hồng.‬ ‪- Hồng.‬
‪(종민과 세정)‬ ‪'분홍색'‬‪- Màu hồng.‬ ‪- Hồng.‬
‪(종민)‬ ‪h, q, y, 분홍색‬‪H, Q, Y, màu hồng.‬ ‪Chỉ còn năm phút.‬
‪(승기)‬ ‪와, 시간 5분밖에 안 남았어‬ ‪시간 5분밖에 안 남았어‬‪Chỉ còn năm phút.‬
‪- (승기) 형, 집중해요, 집중해‬ ‪- (종민) 야, 네 글자니까‬‪- Mỗi chai có bốn chữ.‬ ‪- Tập trung vào.‬
‪- (승기) 집중해‬ ‪- (종민) 야, 네 글자니까‬‪- Mỗi chai có bốn chữ.‬ ‪- Tập trung vào.‬ ‪Có bốn chữ.‬
‪[승기가 중얼거린다]‬ ‪(종민)‬ ‪h, q, y가 앞의 스펠링일 수 있으니까‬‪Có bốn chữ.‬ ‪Chúng có thể bắt đầu bằng chữ H, Q, Y.‬
‪(세정)‬ ‪h, q, y, 분홍색이 뭐야?‬‪Chúng có thể bắt đầu bằng chữ H, Q, Y.‬ ‪H, Q, Y, màu hồng à?‬
‪(종민)‬ ‪h, q, y‬‪H, Q, Y, màu hồng à?‬ ‪H, Q, Y.‬
‪(승기)‬ ‪여기도, 여기도 h잖아, '하프'‬‪Cái này bắt đầu bằng chữ H. ‎Half‎.‬
‪- (종민) 어‬ ‪- (승기) '하프', h?‬‪Cái này bắt đầu bằng chữ H. ‎Half‎.‬ ‪- H.‬ ‪- H?‬
‪h? '하프', 이건가?‬‪- H.‬ ‪- H?‬ ‪Là lọ này à?‬
‪[괴로운 신음]‬ ‪[승기의 웃음]‬‪HƯƠNG VỊ NHƯ GIẬT ĐIỆN‬
‪(승기)‬ ‪야, h, q, y 뭐야?‬‪HƯƠNG VỊ NHƯ GIẬT ĐIỆN‬ ‪H, Q, Y là gì?‬
‪(종민)‬ ‪h, q, y가 맞아?‬‪H, Q, Y là gợi ý thật à?‬
‪(승기)‬ ‪야, 우리 살려야 돼‬ ‪이거 못 살리면...‬‪Phải cứu anh ta.‬ ‪- Còn ba phút.‬ ‪- Ba phút.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪3분 남았어, 3분 남았어‬‪- Còn ba phút.‬ ‪- Ba phút.‬
‪h, q, y, h, q, y‬ ‪뭐 생각나는 거 없어요?‬‪H, Q, Y. Có ai thấy quen không?‬
‪아, 이거 못 찾는 거 아니야?‬‪Không tìm ra thì sao?‬ ‪Tôi sẽ tìm thứ màu hồng.‬
‪(종민)‬ ‪일단 분홍색을 한번‬ ‪내가 찾아볼게, 분홍색‬‪Tôi sẽ tìm thứ màu hồng.‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪섞어야 되나?‬‪Có lẽ phải pha ba lọ với nhau.‬
‪(종민)‬ ‪섞으면 분홍색이 되나?‬‪- Thì sẽ ra màu hồng à?‬ ‪- Có lẽ sẽ ra màu hồng.‬
‪(승기)‬ ‪섞으면 분홍색이 되는‬ ‪뭔가가 있는 거야‬‪- Thì sẽ ra màu hồng à?‬ ‪- Có lẽ sẽ ra màu hồng.‬
‪h, q, y, 세 개를 합쳐 가지고‬ ‪분홍색이 된다‬‪H, Q, Y. Có lẽ phải pha nhiều loại‬ ‪để ra thuốc giải màu hồng.‬
‪- (승기) 그런 얘기 아니야?‬ ‪- (종민) 아, 그런가?‬‪H, Q, Y. Có lẽ phải pha nhiều loại‬ ‪để ra thuốc giải màu hồng.‬ ‪- Vậy à? Nếu pha ba dung dịch...‬ ‪- Pha đi.‬
‪- (승기) 그럼 형, 그냥 섞어 봐?‬ ‪- (종민) 세 개를 섞으면‬‪- Vậy à? Nếu pha ba dung dịch...‬ ‪- Pha đi.‬
‪- (종민) 분홍색이 나오는 거지‬ ‪- 섞어 봐?‬‪- ...sẽ ra màu hồng.‬ ‪- Pha đi.‬
‪- (세정) 빨, 빨간색‬ ‪- (승기) 빨간색‬‪- Đỏ.‬ ‪- Đỏ.‬
‪- (세정) 빨간색‬ ‪- (승기) 그냥 막 섞어 보자‬‪- Đỏ.‬ ‪- Pha đi.‬
‪(세정)‬ ‪그럼 주황색이 되죠‬‪- Cam.‬ ‪- Màu cam đỏ.‬
‪(승기)‬ ‪자몽색이 나오는데?‬‪- Cam.‬ ‪- Màu cam đỏ.‬
‪요런 화이트 있잖아, 화이트‬ ‪세 개 다 섞으면 핑크색이지‬‪Có nước màu trắng.‬ ‪Pha cả ba sẽ ra màu hồng.‬
‪[종민의 놀란 탄성]‬
‪- (승기) 약간 핑크빛 돌지 않아?‬ ‪- (종민) 어, 핑크인데?‬‪- Có hồng không?‬ ‪- Có hồng.‬ ‪Cho anh ta uống nhé?‬
‪(승기)‬ ‪먹여 볼까? 윤종훈 씨‬ ‪윤종훈 씨, 일어나 봐요‬‪Cho anh ta uống nhé?‬ ‪Yoon Jong Hoon, tỉnh dậy đi.‬
‪- (종민) 살짝 일단 먹여 보고‬ ‪- (승기) 이거 핑크색으로 좀 변했어‬‪Yoon Jong Hoon, tỉnh dậy đi.‬ ‪- Cho anh ta uống đi.‬ ‪- Nó thành màu hồng này.‬
‪- (승기) 분홍색, 이거 아니에요?‬ ‪- (종민) 아니에요?‬‪- Cho anh ta uống đi.‬ ‪- Nó thành màu hồng này.‬ ‪- Không à?‬ ‪- Không?‬
‪(세정)‬ ‪아닌 것 같아, 아닌 것 같아‬‪Tôi nghĩ không phải.‬
‪- (승기) 이거 아닌가 봐‬ ‪- (종민) 아, h, h, q, y가‬‪- Chắc không phải thuốc giải rồi.‬ ‪- H, Q, Y.‬
‪(승기)‬ ‪정신을 잃어 가는 사람이 딱 봐도...‬‪Có lẽ anh ta không biết‬ ‪vì sắp bất tỉnh rồi.‬
‪(종민)‬ ‪h, q, y가...‬ ‪[종훈이 중얼거린다]‬‪- H, Q, Y.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (종민) 어, 예?‬ ‪- (승기) 뭐라고요?‬‪- H, Q, Y.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Tôi sẽ chết.‬ ‪- Anh sẽ chết à?‬
‪- (종훈) 죽을 것 같아요‬ ‪- (승기) 죽, 죽을 것 같다고요?‬‪- Tôi sẽ chết.‬ ‪- Anh sẽ chết à?‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪[종훈이 속삭인다]‬‪YOON JONG HOON SẮP BẤT TỈNH‬
‪[승기의 탄성]‬‪YOON JONG HOON SẮP BẤT TỈNH‬
‪- (민영) 윤종훈 씨?‬ ‪- (재욱) 어?‬‪Yoon Jong Hoon?‬
‪[재석의 탄식]‬ ‪(재욱)‬ ‪아, 여기 있네‬‪Anh ta đây rồi.‬
‪[세훈과 재욱의 탄식]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 우리가 제때 구하러 왔네‬‪Anh ta đây rồi.‬ ‪Ta đã đến kịp.‬
‪- (재석) 잠깐만, 윤종훈...‬ ‪- (민영) 어?‬ ‪[남자의 힘겨운 신음]‬‪Ta đã đến kịp.‬ ‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (재석) 윤종훈, 응? 누구야?‬ ‪- (재욱) 누구야?‬‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Đây là ai?‬ ‪- Ai vậy?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 누구...‬ ‪[남자의 힘겨운 숨소리]‬‪- Đây là ai?‬ ‪- Ai vậy?‬
‪이분 누구셔?‬‪Anh ta là ai?‬
‪- (재욱) 야!‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만‬‪- Này.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪Thám tử Ahn?‬
‪(남자)‬ ‪안 형사인가? 안 형사...‬‪Thám tử Ahn?‬ ‪Thám tử Ahn?‬
‪(원희)‬ ‪뭐가 이렇게 소란스러워?‬‪Ồn ào gì thế?‬ ‪THÁM TỬ IM WON HEE‬
‪[구성진 음악]‬ ‪공권력에 대한 도전인가?‬‪THÁM TỬ IM WON HEE‬ ‪Anh là ai? Anh là thám tử à?‬
‪(종민)‬ ‪누구세요, 형사님이세요?‬‪Anh là ai? Anh là thám tử à?‬ ‪Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại.‬
‪공권력에 대한 도전입니까?‬‪Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại.‬
‪- 뒤로 가시죠‬ ‪- (재석) 무슨 공권력...‬‪Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại.‬
‪- 아휴, 저...‬ ‪- (재석) 아니, 왜 여기...‬‪- Sao anh ở đây?‬ ‪- Tôi...‬
‪(원희)‬ ‪지금 김민재가 날 여기다 묶어 놨어‬‪- Sao anh ở đây?‬ ‪- Tôi...‬ ‪Kim Min Jae đã trói tôi lại.‬
‪- 아, 김민재 맞네‬ ‪- (재석) 아유, 김민재...‬‪Kim Min Jae.‬
‪- (재석) 야, 나...‬ ‪- (재욱) 아니‬‪Danh tính của Sát Thủ Hoa là‬
‪(재욱)‬ ‪꽃의 살인마 그거 하면서 그 아이디가‬‪Danh tính của Sát Thủ Hoa là‬
‪'공권력에 도전' 아니야?‬‪- "Thách Chính Quyền".‬ - Phải.
‪- (재석) 어‬ ‪- (재욱) 얘가 옛날에 만났을 때‬‪- "Thách Chính Quyền".‬ - Phải. ‪Lần đầu gặp, anh ta đã nói‬ ‪về chuyện thách thức chính quyền.‬
‪(재욱)‬ ‪'공권력에 도전, 공권력에 도전' 해서‬‪Lần đầu gặp, anh ta đã nói‬ ‪về chuyện thách thức chính quyền.‬
‪그래, 공권력에 도전...‬‪Đúng. Nó có nghĩa gì với anh không?‬
‪(재욱)‬ ‪난 네가 범죄랑‬ ‪연관이 돼 있다고 생각을...‬‪Đúng. Nó có nghĩa gì với anh không?‬ ‪Đến giờ, tôi vẫn tưởng anh có dính líu‬
‪[재욱이 말한다]‬ ‪그래, 나야, '공권력에 대한 도전'‬‪- đến tội ác đó.‬ ‪- Tôi là "Thách Chính Quyền".‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (재욱) 그건 너라고?‬ ‪- (원희) 킬로소피를 내가 만들었지‬‪- đến tội ác đó.‬ ‪- Tôi là "Thách Chính Quyền".‬ ‪- Là anh?‬ ‪- Tôi đã lập ra Killosophy.‬
‪- 아, 뭐라고요?‬ ‪- (원희) 이제 알겠나?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Các anh hiểu chưa?‬ ‪THÁM TỬ IM WON HEE‬ ‪LÀ HỘI TRƯỞNG HỘI KILLOSOPHY‬
‪"킬로소피"‬‪THÁM TỬ IM WON HEE‬ ‪LÀ HỘI TRƯỞNG HỘI KILLOSOPHY‬
‪(원희)‬ ‪비밀 수사를 하던 중에 경찰 내부에‬‪Trong một cuộc điều tra chìm,‬ ‪tôi đã nghi ngờ‬ ‪Sát Thủ Hoa nằm trong lực lượng cảnh sát.‬
‪꽃의 살인마가 있다는‬ ‪의심을 하게 됐어‬‪tôi đã nghi ngờ‬ ‪Sát Thủ Hoa nằm trong lực lượng cảnh sát.‬
‪믿을 만한 사람을 찾고 있는데‬‪Tôi đã tìm người có thể tin tưởng.‬
‪(원희)‬ ‪프로파일러 스테파니 리가 적격이더군‬‪Chuyên gia phân tích tội phạm‬ Stephanie Lee rất phù hợp.
‪자신의 뒤를 캐는 윤종훈을 조사하다가‬‪Cô ấy điều tra Yoon Jong Hoon‬ ‪sau khi bị anh ta đào bới quá khứ‬
‪(원희)‬ ‪만물상과 불법적인 거래를‬ ‪한다는 사실을 알아냈어‬‪và tìm ra giao dịch trái phép‬ của anh ta với Tae Hang Ho.
‪[종훈과 통화한다]‬‪Sao anh làm tôi thấy...‬ ‪Vì vậy,‬ ‪bọn tôi lập ra trang web Killosophy‬
‪(원희)‬ ‪그래서 우리는‬ ‪킬로소피라는 사이트를 만들어‬‪Vì vậy,‬ ‪bọn tôi lập ra trang web Killosophy‬
‪꽃의 살인마를 유인하려고 했었어‬‪để dụ Sát Thủ Hoa.‬
‪(원희)‬ ‪어디 한번 미끼를 던져 볼까‬‪Thả mồi đi.‬ ‪ĐÓ LÀ MỒI ĐỂ NHỬ SÁT THỦ HOA‬
‪(원희)‬ ‪스테파니 리는‬ ‪우리가 그런 의식을 행하면‬‪Stephanie Lee đã đinh ninh‬
‪꽃의 살인마가‬ ‪행동을 취할 거라고 단언을 했어‬‪là Sát Thủ Hoa sẽ hành động.‬
‪(원희)‬ ‪자네들도 꽃의 살인마를‬ ‪찾고 있는 건가?‬‪Các anh cũng đang tìm Sát Thủ Hoa à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리가 지금‬ ‪그 단서를 쫓아온 결과는‬‪Bằng chứng cho thấy‬ ‪Kim Min Jae là hung thủ.‬
‪김민재가 범인인데‬ ‪김민재는 어디 있습니까?‬‪Bằng chứng cho thấy‬ ‪Kim Min Jae là hung thủ.‬ ‪- Kim Min Jae đâu?‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪(원희)‬ ‪아, 김민재‬‪- Kim Min Jae đâu?‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪내 몸속에는 김민재가 주사한‬‪Trong cơ thể tôi,‬ ‪chất độc mà Kim Min Jae tiêm vào‬ ‪đang lan ra.‬
‪(원희)‬ ‪독약이 퍼지고 있어‬‪chất độc mà Kim Min Jae tiêm vào‬ ‪đang lan ra.‬
‪일단 저희가‬ ‪저, 구급차를 불러 드릴 테니까‬‪Chúng tôi sẽ gọi xe cấp cứu.‬
‪구급차? 아니야, 아니야‬ ‪내 발로 가겠네‬‪Không, tôi sẽ tự đến bệnh viện.‬
‪아, 그러면 좀 빨리 얘기를 좀 해요‬ ‪빨리 그, 범인을...‬‪Vậy thì mau nói nốt đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪냉정한 사람이구먼, 보기와 다르게‬‪Vậy thì mau nói nốt đi.‬ ‪Anh tàn nhẫn hơn vẻ ngoài đấy.‬
‪- (재석) 아, 보기...‬ ‪- (원희) 어떻게 결론만 가져가려고‬‪- Ý tôi là...‬ ‪- Anh chỉ muốn nghe kết luận.‬
‪[재석의 헛웃음]‬ ‪(원희)‬ ‪자네 그렇게 안 봤는데‬‪Tôi mong đợi ở anh hơn thế mà.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 독이 들어갔으면‬ ‪빨리 병원을 가든가‬‪Tôi mong đợi ở anh hơn thế mà.‬ ‪Trong người anh có độc. Mau đến bệnh viện,‬ ‪- hoặc giúp bắt hung thủ đi.‬ ‪- Tôi cô đơn quá.‬
‪- 잡게 하든가‬ ‪- (원희) 내가 너무 외로웠어‬‪- hoặc giúp bắt hung thủ đi.‬ ‪- Tôi cô đơn quá.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Vậy nên...‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그, 빨리 지금 그러니까‬‪- Mau lên.‬ ‪- Vậy nên...‬
‪[원희가 말한다]‬ ‪우리가 김민재를 찾아야‬ ‪해독약을 찾을 거 아니에요?‬‪- Mau lên.‬ ‪- Vậy nên...‬ ‪Ta cần tìm hắn để có thuốc giải.‬ ‪Tôi hiểu.‬
‪(원희)‬ ‪아, 그래, 알겠네, 사실은 오늘 여기서‬‪Tôi hiểu.‬ ‪Lẽ ra tôi sẽ gặp Stephanie Lee ở đây.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪스테파니 리를 만나기로 했어‬‪Lẽ ra tôi sẽ gặp Stephanie Lee ở đây.‬
‪[재석과 세훈의 탄성]‬ ‪- (재욱) 원래는?‬ ‪- (원희) 근데‬‪- Kế hoạch là thế...‬ ‪- Nhưng...‬
‪(원희)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪스테파니 리는 지금 어디 갔지?‬‪- Stephanie Lee ở đâu chứ?‬ ‪- Chết rồi.‬
‪- (세훈) 죽었어요‬ ‪- 뭐?‬‪- Stephanie Lee ở đâu chứ?‬ ‪- Chết rồi.‬ ‪Sao?‬
‪아, 스테파니 리도 저기‬ ‪독살을 당했다...‬‪Stephanie Lee bị đầu độc.‬
‪[재석이 말한다]‬ ‪(원희)‬ ‪독살?‬‪- Stephanie Lee?‬ - Đầu độc à?
‪[세정과 민영의 놀란 탄성]‬‪- Stephanie Lee?‬ - Đầu độc à?
‪사실 여기에‬ ‪스테파니 리의 노트북이 있어‬‪Đây là máy tính của Stephanie Lee.‬
‪- (재석) 이게 스테파니 리의...‬ ‪- (민영) 저게요?‬‪- Kia à?‬ ‪- Bên trong‬
‪(원희)‬ ‪이 안에 그동안 모아 둔 자료를...‬ ‪했다고 들었어‬‪- Kia à?‬ ‪- Bên trong‬ ‪là các tài liệu cô ấy đã thu thập được.‬
‪(재석과 원희)‬ ‪- 형사님, 일단 병원으로 빨리 가서‬ ‪- 병원으로 가겠네‬‪- Thám tử Im, đến bệnh viện đi.‬ ‪- Tôi đi ngay.‬
‪(재석)‬ ‪일단 저희가 남은 단서를 가지고‬ ‪어떻게든지 김민재를 잡을게요‬‪- Thám tử Im, đến bệnh viện đi.‬ ‪- Tôi đi ngay.‬ ‪Bọn tôi sẽ bắt Kim Min Jae‬ ‪bằng tài liệu trong máy.‬
‪"스테파니"‬‪Đúng thật là.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 저, 진짜‬‪Đúng thật là.‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪(민영)‬ ‪암호, 암호 생각나는 거‬‪Cho tôi vài ý tưởng mật khẩu đi.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- '공권력에 도전'을 한번 해 보지‬ ‪- 해 봤어요‬‪- "Thách Chính quyền".‬ ‪- Thử rồi.‬
‪- (재석) 아, 해 봤는데 안 돼?‬ ‪- (민영) 네‬‪- "Thách Chính quyền".‬ ‪- Thử rồi.‬ ‪- Thế nào?‬ ‪- Sai.‬ ‪Thử "Stephanie Lee" chưa?‬
‪'스테파니 리'로는 해 봤어?‬‪Thử "Stephanie Lee" chưa?‬
‪[민영이 키보드를 탁탁 두드린다]‬ ‪(민영)‬ ‪아니에요‬‪- Không được.‬ ‪- Hay là "Jeong Ah?"‬
‪아니면 '정아'를 그냥 그, 영문으로‬‪- Không được.‬ ‪- Hay là "Jeong Ah?"‬ ‪BỊ KHÓA‬
‪[민영이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪BỊ KHÓA‬ ‪SAI MẬT KHẨU‬
‪[노트북 알림음]‬‪SAI MẬT KHẨU‬ ‪Mật khẩu của Stephanie Lee...‬
‪(재욱)‬ ‪스테파니 리의 암호‬‪Mật khẩu của Stephanie Lee...‬
‪프로파일러‬‪Phân tích tội phạm.‬
‪아, 쪽지‬ ‪[민영의 탄성]‬‪Mẩu giấy đó.‬
‪(민영)‬ ‪여기 쪽지가 하나 있는데요?‬‪CÓ MỘT MẨU GIẤY TRÊN XÁC STEPHANIE LEE‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (재욱) 머리에?‬‪CÓ MỘT MẨU GIẤY TRÊN XÁC STEPHANIE LEE‬
‪(민영과 세정)‬‪"Killosophy".‬
‪(민영)‬ ‪킬로소피‬ ‪[민영이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪"Killosophy".‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪아, 됐다‬‪Đúng rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Cô ấy muốn ta thấy cái máy.‬ ‪- Để lại mật khẩu‬
‪- 우리한테 이거 찾으라고‬ ‪- (재욱) 도움을 요청하려고‬‪- Cô ấy muốn ta thấy cái máy.‬ ‪- Để lại mật khẩu‬
‪- (재석) 아, 남겨 놓은 거구나‬ ‪- (재욱) 남겨 놓은 거네‬‪- Cô ấy muốn ta thấy cái máy.‬ ‪- Để lại mật khẩu‬ ‪- để ta giúp đỡ.‬ ‪- Cô ấy nghĩ ta có thể tìm ra‬
‪- (민영) 혹시 우리가 이거 찾을까 봐‬ ‪- 머리 끈에 묶어 놨구나, 그래서‬‪- để ta giúp đỡ.‬ ‪- Cô ấy nghĩ ta có thể tìm ra‬ ‪- máy tính này.‬ ‪- Nên cô ấy cột ở đó.‬
‪- (민영) 네, 네, 사건 일지다‬ ‪- (재욱) '꽃의 살인마 사건 일지'‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- máy tính này.‬ ‪- Nên cô ấy cột ở đó.‬ ‪- Báo cáo vụ án Sát Thủ Hoa.‬ - Báo cáo.
‪- (민영) 톱스타 사건 일지부터‬ ‪- (재석) 아, 그렇네‬‪- Từ báo cáo điều tra vụ nữ diễn viên...‬ ‪- Đúng.‬ ‪BÁO CÁO VỤ ÁN SÁT THỦ HOA‬
‪(민영)‬ ‪'독약'‬‪Độc Dược.‬
‪아, 다 알고 있었네요, 스테파니 리는‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Stephanie Lee đã biết mọi thứ.‬
‪태항호도 다 제대로 정보가 돼 있고‬‪Cô ấy đã thu thập thông tin đúng‬ về Tae Hang Ho.
‪[놀란 숨소리]‬ ‪'임원희 경감님의 추천으로'‬‪"Nhờ thám tử Im Won Hee đề nghị,‬
‪'김민재 경사와 같이 공조하기로 했다'‬ ‪[재석의 탄성]‬‪trung sĩ Kim Min Jae bắt đầu‬ làm việc với tôi. ‪Tôi đã mời một nhóm thám tử‬ ‪khiến tôi chú ý".‬
‪'얼마 전부터 눈에 띄는 탐정단에게‬ ‪초대장을 전달했다'‬‪Tôi đã mời một nhóm thám tử‬ ‪khiến tôi chú ý".‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리 거기서도 만났잖아, 그래서‬‪Tôi đã mời một nhóm thám tử‬ ‪khiến tôi chú ý".‬ ‪Ta đã gặp cô ấy ở sự kiện đó.‬
‪(민영)‬ ‪네, 저희를 되게 믿고 있었던 거예요‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Ta đã gặp cô ấy ở sự kiện đó.‬ ‪Phải. Cô ấy tin ta.‬
‪'그들이 뭔가 알아낼 수 있을까?'‬‪"Liệu họ có tìm ra gì không?"‬
‪아, 우리가 빨리 알아냈어야 되는데‬ ‪스테파니 리 씨가...‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Lẽ ra phải tìm ra sớm hơn.‬ ‪Nếu vậy, Stephanie Lee...‬
‪뭐지?‬‪Tiếng gì vậy?‬
‪- (민영) 뭐예요?‬ ‪- (재욱) 무슨 소리지?‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Hả?‬ ‪- Tiếng gì vậy?‬ ‪MỘT TIẾNG BÁO ĐỘNG ĐÁNG NGỜ‬
‪(재욱)‬ ‪이 안에서 나는 거야?‬‪- Từ trong tủ à?‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (세훈) 예?‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Từ trong tủ à?‬ ‪- Cái gì?‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪야, 1분 반 남았어, 1분 반‬‪Ta còn một phút rưỡi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪h, q, y, 없는데, q도‬‪H, Q, Y.‬ ‪Chẳng có từ nào bắt đầu bằng chữ Q.‬
‪h, q, y가 뭐지?‬‪H, Q, Y.‬ ‪Chẳng có từ nào bắt đầu bằng chữ Q.‬ ‪H, Q, Y là gì?‬
‪어? q, 여기 있다‬‪Q. Đây rồi.‬
‪- (세정) q 있어요?‬ ‪- (종민) 'q'‬‪- Có chữ Q à?‬ ‪- Q.‬
‪- (세정) q, q, q, 오, 네 개다‬ ‪- (종민) q, q, 어?‬‪- Q.‬ ‪- Q.‬ ‪Cả bốn từ phải có chữ Q.‬
‪네 개가 다 들어가 있는 게 있나 봐요‬‪Cả bốn từ phải có chữ Q.‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- h가 네 개가 다 들어가 있고‬ ‪- 오케이, 찾았어‬‪- H, Q, Y.‬ ‪- Thấy rồi.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 찾았어, q가 네 개가 들어가 있어‬ ‪- 뭐야?‬‪- H, Q, Y.‬ ‪- Thấy rồi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Cả bốn đều có chữ Q.‬ ‪- Q.‬ - Q.
‪- (세정) q, q, q, q, q‬ ‪- (종민) q, q, q, 그러면...‬‪- Q.‬ - Q. ‪- Vậy thì...‬ - Pha vào.
‪- (세정) 일단 빼놓자‬ ‪- (승기) q‬‪- Vậy thì...‬ - Pha vào. ‪- Bốn từ có chữ H.‬ ‪- Phải có lọ như thế.‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- h가 네 개가 들어 있는 게 또 있겠지‬ ‪- h가 네 개 들어가 있는 거‬‪- Bốn từ có chữ H.‬ ‪- Phải có lọ như thế.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Tìm đi.‬
‪(종민)‬ ‪찾아봐 봐, 나는 그럼 y를 찾을게‬‪- Phải.‬ ‪- Tìm đi.‬ ‪- Tôi sẽ tìm chữ Y.‬ ‪- Tôi sẽ tìm chữ H.‬
‪(세정)‬ ‪네, 저 h 찾을게요‬‪- Tôi sẽ tìm chữ Y.‬ ‪- Tôi sẽ tìm chữ H.‬
‪(승기)‬ ‪어디, 어디? 잠깐만, 네 개?‬‪- Tôi sẽ tìm chữ Y.‬ ‪- Tôi sẽ tìm chữ H.‬ ‪Khoan. Cả bốn từ...‬
‪- (종민) 됐어, 하나 또 찾았어‬ ‪- (승기) 어, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Thấy rồi. Tôi thấy chữ Y rồi.‬ ‪- Khoan.‬
‪- (종민) y 찾았어‬ ‪- (승기) y, y, y, y‬‪- Thấy rồi. Tôi thấy chữ Y rồi.‬ ‪- Khoan.‬ ‪Y.‬
‪- (승기) 시간, 시간, 시간‬ ‪- (종민) 야, 40초 남았어, 40초‬‪- Xem còn bao lâu?‬ ‪- Còn 40 giây.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 40초 남았어, 잠깐만, h‬ ‪- 야, 이거, 이거 어떻게 되는 거야‬‪- Xem còn bao lâu?‬ ‪- Còn 40 giây.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- H.‬
‪- (세정) h, h‬ ‪- (종민) h야, h‬‪- Mau lên.‬ ‪- H.‬ ‪- H.‬ ‪- H.‬
‪(승기)‬ ‪아, 안 보여, 안 보여, 안 보여‬ ‪안 보여, 빨리...‬‪Không thấy.‬ ‪- Còn 30 giây.‬ ‪- Đó là Q và Y à?‬
‪- (종민) 30초, 30초 남았어‬ ‪- (세정) q하고 y가 저거예요?‬‪- Còn 30 giây.‬ ‪- Đó là Q và Y à?‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪일단 섞어 봐, 형, 일단 섞고 있어 봐‬‪- Tôi sẽ pha chúng.‬ ‪- Pha đi.‬
‪(종민)‬ ‪야, 야, 색깔 나오고 있어‬‪- Ra màu đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐야, 뭐야, 나왔다, 나왔다‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Ra màu đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cần một loại nữa.‬
‪(승기)‬ ‪하나를 더 섞어야 돼‬‪Cần một loại nữa.‬ ‪- Còn bao lâu?‬ ‪- H.‬
‪잠깐, 잠깐만, 몇 분이야?‬ ‪지금 몇 분이야?‬‪- Còn bao lâu?‬ ‪- H.‬
‪(세정과 승기)‬ ‪- h, h, h, h‬ ‪- 10, 10, 10초 남았어, 10초 남았어‬‪- Còn bao lâu?‬ ‪- H.‬ ‪Còn mười giây.‬
‪(승기)‬ ‪h, h가 다 들어가야 된다며?‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Cả bốn từ có chữ H.‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪어, h가 다 들어가야 돼‬‪- Cả bốn từ có chữ H.‬ ‪- Phải.‬
‪(승기)‬ ‪h 없는데?‬‪Tôi chả thấy chữ H nào.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬
‪- (종민) 여기 있다, 찾았어‬ ‪- (세정) 여기 있다, 여기 있다‬‪- Đây rồi. Thấy rồi.‬ ‪- Đây.‬
‪[시계 알림음]‬ ‪(승기)‬ ‪어?‬
‪어?‬
‪(종민)‬ ‪어?‬
‪- (승기) 윤종훈 씨‬ ‪- (종민) 뭐야?‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪ĐÃ QUÁ THỜI GIAN‬
‪(승기)‬ ‪윤종훈 씨!‬‪Yoon Jong Hoon.‬
‪[심전도계 알림음]‬ ‪- (종민) 어?‬ ‪- (승기) 멈췄어‬‪Tim ngừng đập rồi.‬
‪(승기)‬ ‪윤종훈 씨‬‪Yoon Jong Hoon.‬
‪죽었어?‬‪- Anh ấy chết rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪죽었어‬‪Anh ấy chết rồi.‬
‪와...‬
‪- (종민) 다 만들었는데‬ ‪- (승기) 와, 진짜‬‪- Có thuốc giải rồi mà.‬ ‪- Ôi.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(승기)‬ ‪한 10초만 더 있었어도 됐는데‬‪Chỉ cần thêm mười giây thôi.‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭔 소리야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(승기)‬ ‪어? 잠깐, 이거 함부로 열면‬ ‪안 되는 거 아니야?‬‪Mở ra có an toàn không?‬
‪(종민)‬ ‪터지는 거 아니야?‬‪Mong là nó không nổ.‬
‪어?‬
‪- (승기) 뭐야?‬ ‪- (종민) 태블릿 PC가 왜 있어?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Máy tính bảng à?‬
‪- (승기) 어? 꽃이다, 잠깐만‬ ‪- (세정) 영상인데‬‪- Là video.‬ ‪- Là hoa. Khoan đã.‬
‪(영상 속 민재)‬‪Đang tìm tôi à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (종민) 어? 김민재다‬ ‪- (승기) 김민재다‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Tôi ở khu công nghiệp Namyangju.‬
‪(영상 속 민재)‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Tôi ở khu công nghiệp Namyangju.‬
‪(영상 속 민재)‬‪Tôi đang ở một trong những nơi này.‬ Đến tìm tôi đi.
‪[재석의 한숨]‬ ‪(영상 속 민재)‬ ‪아!‬
‪(영상 속 민재)‬‪Nếu báo cảnh sát,‬ ‪sáu người kia sẽ chết.‬ ‪- "Sáu người kia?"‬ ‪- Nhớ đấy.‬
‪(종민)‬ ‪나머지 여섯 명?‬‪- "Sáu người kia?"‬ ‪- Nhớ đấy.‬
‪(영상 속 민재)‬‪- "Sáu người kia?"‬ ‪- Nhớ đấy.‬ ‪Những chỗ này khác nhau nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪이게 지금 공간이 이렇게‬ ‪나눠져 있잖아‬‪Những chỗ này khác nhau nhỉ?‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪이 공간마다 누군가 잡혀 있나 봐‬‪Những chỗ này khác nhau nhỉ?‬ ‪Hẳn là mỗi chỗ có một người bị nhốt.‬ ‪- Vậy là...‬ ‪- Kim Min Jae ở đây à?‬
‪[재석이 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪이게 지금 김민재 아니야?‬‪- Vậy là...‬ ‪- Kim Min Jae ở đây à?‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이 중에‬ ‪김민재가 있다라는 거지, 자기가‬‪- Vậy là...‬ ‪- Kim Min Jae ở đây à?‬ ‪Kim Min Jae ở một trong bảy chỗ này.‬
‪(승기)‬ ‪아, 한 사람씩한테‬ ‪보내는 메시지인가 보다‬‪Đây hẳn là thông điệp cho từng thành viên.‬
‪그러니까 한 사람한테‬ ‪하나씩 가는 거야‬‪- Mỗi người một con tin.‬ ‪- Phải.‬
‪- (세정) 맞네요, 일곱 명...‬ ‪- (승기) 그래서 이 꽃을 선택해서‬‪- Mỗi người một con tin.‬ ‪- Phải.‬ ‪Tôi nghĩ mỗi người phải chọn một bông hoa.‬
‪- (승기) 쫓아오라는 것 같은데?‬ ‪- (세정) 맞는 것 같아요‬‪Tôi nghĩ mỗi người phải chọn một bông hoa.‬ ‪- Chắc vậy. Mỗi loại hoa...‬ ‪- Mỗi loại...‬
‪(세정)‬ ‪근데 사실 꽃이‬ ‪언제나 꽃말이 있잖아요‬‪- Chắc vậy. Mỗi loại hoa...‬ ‪- Mỗi loại...‬ ‪- ...có nghĩa riêng.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (승기) 그렇지‬ ‪- 이것도 뭔가‬‪- ...có nghĩa riêng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Hẳn là chúng có ý nghĩa.‬ ‪- Cô biết tên không?‬
‪(세정과 승기)‬ ‪- 의미가 있을 거 같지 않아요?‬ ‪- 이게 무슨 꽃인지 알겠어, 근데?‬‪- Hẳn là chúng có ý nghĩa.‬ ‪- Cô biết tên không?‬ ‪Không.‬
‪(세정)‬ ‪근데 그걸 몰라서‬‪Không.‬ ‪Có bảy đoạn phim, ta có ba người.‬
‪- (승기) 그럼 일곱 개의 영상 중에‬ ‪- (종민) 어‬‪Có bảy đoạn phim, ta có ba người.‬
‪(승기)‬ ‪우리가 세 명이니까‬‪Có bảy đoạn phim, ta có ba người.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 하나씩...‬ ‪- 하나씩 영상을 선택해서 가면 되겠네‬‪- Chọn đi.‬ ‪- Mỗi người chọn một bông đi.‬
‪(세정)‬ ‪네, 네‬‪- Được.‬ ‪- Anh sẽ đi đâu?‬
‪너 어디로 갈 거야?‬‪- Được.‬ ‪- Anh sẽ đi đâu?‬
‪(승기)‬ ‪저요? 뭘 고르지?‬‪Tôi à? Chọn cái nào nhỉ?‬
‪그냥 저는 이 가운데 갈게요, 노란색‬‪Tôi sẽ chọn hoa vàng ở giữa.‬
‪(종민)‬ ‪그래, 노란색‬‪Tôi sẽ chọn hoa vàng ở giữa.‬ ‪Bông hoa vàng.‬
‪전 방울꽃 갈까요?‬‪Tôi chọn bông này.‬
‪- (종민) 요거, 요거?‬ ‪- (승기) 그래, 이거, 세정이‬‪- Đây à?‬ ‪- Được.‬ ‪- Anh nên đến chỗ này.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 그럼 형이 이거 가요‬ ‪- (종민) 오케이‬‪- Anh nên đến chỗ này.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 자, 가자고‬ ‪- (민영) 공단‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Khu công nghiệp.‬
‪- (재욱) 남양주 공단‬ ‪- (민영) 네‬‪- Khu Namyangju.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪남양주 공단‬‪Khu công nghiệp Namyangju.‬ ‪BẢY LOẠI HOA‬ ‪SÁT THỦ HOA LÀ MỘT CẢNH SÁT?‬
‪(승기)‬ ‪아, 그리고 아까 연구실에서 말이야‬‪Lúc ở phòng thí nghiệm,‬ ‪Yoon Jong Hoon đã nói với tôi lúc hấp hối.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪윤종훈이 죽어 가면서‬ ‪나한테 얘기했던 게‬‪Yoon Jong Hoon đã nói với tôi lúc hấp hối.‬
‪꽃의 살인마가‬ ‪김민재가 아닐 줄 알았는데‬‪Anh ta cho rằng‬ ‪Kim Min Jae không phải là Sát Thủ Hoa,‬
‪- (종민) 어‬ ‪- 김민재였다는 거야‬‪nhưng đúng là hắn mà.‬ ‪- Lúc đầu anh ta tưởng không phải.‬ ‪- Không.‬
‪- 아닐 줄 알았는데?‬ ‪- (승기) 어‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Lúc đầu anh ta tưởng không phải.‬ ‪- Không.‬
‪(종훈)‬ ‪아무래도 김민재가‬‪Tôi rất nghi ngờ‬
‪이상한 것 같아요‬‪Kim Min Jae.‬
‪(세정)‬ ‪윤종훈도 자기가 도와는 주고 있었지만‬ ‪실제로 이게‬‪Dù Yoon Jong Hoon làm việc‬ ‪với tư cách trợ lý...‬ ‪- Anh ta không biết ai là ai.‬ ‪- Đúng.‬
‪누가 누구였는지는‬ ‪확정을 못 했던 거야‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Anh ta không biết ai là ai.‬ ‪- Đúng.‬
‪(세정)‬ ‪이런 범죄에 가담하고 있을 줄은‬ ‪몰랐던 거죠‬‪- Anh ta không biết ai là ai.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Anh ta không biết mình dính vào tội ác.‬
‪(승기)‬ ‪어, 마지막으로 어쨌든‬ ‪우리가 잡아야 될 건 김민재다‬‪Nói chung, người ta cần bắt giữ là‬ ‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪(종민)‬ ‪김민재지‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪[무거운 음악]‬
‪- (종민) 아, 여기다‬ ‪- (승기) 해바라기, 해바라기‬‪NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI‬ ‪- Đến nơi rồi.‬ ‪- Hoa hướng dương.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪- (종민) 어디?‬ ‪- (승기) 여기다‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đến nơi rồi.‬
‪(승기)‬ ‪어디야, 일로 가야 되나?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đến nơi rồi.‬ ‪Hắn đâu? Lối này à?‬
‪- (승기) 이 자식 빨리 잡아야 돼‬ ‪- (종민) 어‬‪Phải mau bắt được hắn.‬
‪(승기)‬ ‪어디지?‬‪Hắn đâu rồi.‬
‪(종민)‬ ‪야, 여기 공단인가 봐, 완전히 다‬‪Hắn đâu rồi.‬ ‪Đây hẳn là khu công nghiệp.‬
‪(승기)‬ ‪야, 여기는 수상한데?‬‪Chỗ này đáng nghi quá.‬
‪(종민)‬ ‪여기 갈랫길 나오는데, 두 갈랫길?‬‪Có ngã ba đường.‬ ‪- Đi lối này đi.‬ ‪- Được.‬
‪- (승기) 일단 여기로 가 보죠, 여기‬ ‪- (세정) 네‬‪- Đi lối này đi.‬ ‪- Được.‬
‪(승기)‬ ‪여기‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪- Lối này.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Dấu hiệu này không quan trọng à?‬
‪(세정)‬ ‪저 표시는 상관없는 거겠죠?‬‪Dấu hiệu này không quan trọng à?‬
‪- (종민) 어? 꽃이 있어‬ ‪- (세정) 튤립‬‪Dấu hiệu này không quan trọng à?‬ ‪- Có một bông hoa.‬ ‪- Có hoa.‬
‪(승기)‬ ‪어? 꽃 있다‬‪- Có một bông hoa.‬ ‪- Có hoa.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪어? 이게 무슨 꽃이지?‬‪- Loại hoa nào vậy?‬ ‪- Tulip.‬
‪(승기)‬ ‪튤립, 튤립‬‪- Loại hoa nào vậy?‬ ‪- Tulip.‬
‪(종민)‬ ‪우리 아까 세 개 있었던 것 중에‬ ‪없었지?‬‪Có phải loại ta chọn không?‬
‪- (세정) 네, 세 개 중에는 없었어요‬ ‪- (승기) 우리는 튤립 없었어요‬‪- Đâu có tulip.‬ ‪- Không.‬
‪(승기)‬ ‪일단 가 보자, 일로 가 보자‬ ‪여기 같다, 어쨌든‬‪- Ra đây trước đi.‬ ‪- Được.‬
‪(종민)‬ ‪그럼 이런 데 이렇게‬ ‪꽃이 그려져 있는 데를‬‪Có vẻ ta cần tìm tranh vẽ hoa trên tường.‬
‪찾아야 되는 거 같은데?‬‪Có vẻ ta cần tìm tranh vẽ hoa trên tường.‬
‪(승기)‬ ‪따라오라는 거지‬ ‪계속 부르고 있는 거야, 우리를‬‪Hắn muốn ta đi theo dấu hiệu.‬ ‪Hắn đang gọi ta.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪공간에 따라서‬ ‪하나씩 들어가는 데인가?‬‪Hắn muốn ta đi theo dấu hiệu.‬ ‪Hắn đang gọi ta.‬ ‪- Sẽ là những chỗ ta vào được?‬ - Có vẻ vậy.
‪- (종민) 그거 같아, 나도, 어‬ ‪- (승기) 그렇지?‬‪- Sẽ là những chỗ ta vào được?‬ - Có vẻ vậy. ‪- Đúng không?‬ - Ừ.
‪(승기)‬ ‪우리 찾는 꽃이 나오면‬ ‪그 장소로 들어가야 되는 거야?‬‪Nếu thấy bông hoa đã chọn,‬ ‪ta phải vào trong.‬
‪- (종민) 들어가는 거지, 그렇지‬ ‪- (승기) 와, 씨‬‪Nếu thấy bông hoa đã chọn,‬ ‪ta phải vào trong.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Cho Se Jeong đi một mình có được không?‬ - Thật là.
‪(승기)‬ ‪우리 세정이 혼자 들여보내도‬ ‪되는 거야, 이거?‬‪- Cho Se Jeong đi một mình có được không?‬ - Thật là.
‪(종민)‬ ‪그러니까, 아이‬‪- Cho Se Jeong đi một mình có được không?‬ - Thật là.
‪- (재석) 야, 여기 되게 으스스한데?‬ ‪- (민영) 아휴‬‪Chỗ này dễ sợ quá.‬
‪(재욱)‬ ‪범인을 만난다고 생각하니까‬ ‪스산한 바람이 이렇게 갑자기‬‪Nghĩ đến việc gặp hung thủ‬ ‪cũng làm ta lạnh người rồi.‬
‪- (세훈) 와, 이게 으스스...‬ ‪- (민영) 어, 뭐야, 분위기?‬‪- Chỗ này thật dễ sợ.‬ ‪- Cảm giác rất lạ.‬
‪(세훈)‬ ‪야, 여기 뭐야? 이런 데가 있어요?‬‪Chỗ này là sao? Không ngờ có chỗ như này.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 근데 우리 애들은‬ ‪연락을 해 봐야 되나?‬‪Chỗ này là sao? Không ngờ có chỗ như này.‬ ‪Gọi mấy người kia nhé?‬
‪(재석)‬ ‪일단 우리도 빨리 찾아야 되니까‬‪Phải mau tìm ra mấy chỗ đó.‬
‪- (재석) 여기서 흩어져 가지고‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Chia ra tìm đi.‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪한번 그, 찾아봐야죠‬‪- Chia ra tìm đi.‬ ‪- Được.‬
‪(재욱과 세훈)‬ ‪- 어, 이게 생각보다 꽤 넓다, 여기가‬ ‪- 알겠습니다‬‪- Chia ra tìm đi.‬ ‪- Được.‬ ‪- Được.‬ ‪- Chỗ này rộng hơn tôi tưởng.‬
‪(재석)‬ ‪어, 진짜 넓네?‬‪- Được.‬ ‪- Chỗ này rộng hơn tôi tưởng.‬ ‪Rất rộng.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 좀 있다 봐‬ ‪- 형, 무슨 일 있으면 연락 주세요‬‪- Gặp lại sau nhé.‬ - Có gì thì gọi tôi.
‪(재석)‬ ‪어, 알았어‬‪Biết rồi.‬
‪[민영의 헛웃음]‬
‪아, 나 여기 싫어‬‪Tôi không thích chỗ này.‬
‪(민영)‬ ‪백합? 이거 릴리 이거는‬ ‪내 거 아닌데...‬‪Hoa ly. Không phải loại hoa tôi chọn.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪꽃이 어디 있어?‬‪Hoa của tôi đâu?‬
‪(재욱)‬ ‪형사 생활 할 때도‬‪Kể cả hồi làm đặc vụ,‬
‪이렇게 음산한 곳을 많이 안 가 봤는데‬‪tôi cũng không hay đến‬ ‪những chỗ dễ sợ thế này.‬
‪어휴, 종민아‬‪Jong Min.‬
‪세정아‬‪Se Jeong.‬
‪승기야‬‪Seung Gi.‬
‪[승기의 한숨]‬
‪(종민)‬ ‪승기 혼자 가도 괜찮을까?‬‪Seung Gi đi một mình có ổn không?‬
‪(세정)‬ ‪오빠는 그래도‬‪Anh ấy sẽ ổn thôi.‬
‪(승기)‬ ‪도대체 꽃 그림은 어디 있는 거야?‬‪Hoa được vẽ ở đâu?‬
‪아이, 김민재, 이씨‬‪Tên khốn Kim Min Jae đó.‬
‪[강아지가 왈왈 짖는다]‬
‪왜, 어디에? 어디 뭐 봤어?‬‪Tao nên đi đâu? Mày có thấy gì không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[강아지가 왈왈 짖는다]‬
‪(종민)‬ ‪일로 가 볼까, 아, 이쪽? 어? 이쪽?‬‪Lối này? Lối này hả?‬ ‪CHỈ BIẾT DỰA DẪM VÀO KẺ KHÁC,‬ ‪DÙ ĐÓ CHỈ LÀ CHÓ...‬
‪[연신 왈왈 짖는다]‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪CHỈ BIẾT DỰA DẪM VÀO KẺ KHÁC,‬ ‪DÙ ĐÓ CHỈ LÀ CHÓ...‬
‪이쪽으로 가 볼까?‬‪Đi lối này hả?‬
‪어? 여기 위로 올라가?‬‪Tao nên lên đây hả?‬
‪여기, 어, 여기‬‪Là chỗ này.‬
‪[종민의 한숨]‬
‪아, 이게 제일 비슷한데‬‪Trời, giống quá.‬
‪이게 제일 비슷하네, 색깔이‬ ‪아, 여기인가 보다‬‪Màu rất giống. Hẳn là chỗ này rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪찾았다, 이건가 보다‬‪Tìm thấy rồi. Hẳn là đây.‬
‪[한숨]‬
‪대박, 어디로 들어가야 되나?‬‪Khoan. Có nên vào không?‬
‪(종민)‬ ‪아이씨‬‪Trời. Có vẻ không ổn. Chỗ này dễ sợ quá.‬
‪와, 이거 아닌 거 같은데‬ ‪여기 너무 무서운데?‬‪Trời. Có vẻ không ổn. Chỗ này dễ sợ quá.‬
‪어, 여기 너무 무서운데?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Chỗ này dễ sợ quá.‬
‪어, 너무 무서운데, 여기‬‪Chỗ này dễ sợ quá.‬
‪누구 있어요? 저기요‬‪Có ai không? Cho hỏi thăm.‬
‪뭐야, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪어?‬
‪저기 있다, 내 꽃, 맞네, 내 꽃‬‪Đó là hoa của mình.‬ ‪Là hoa của mình.‬
‪(민영)‬ ‪근데 계단으로 올라가야 되나?‬‪Phải lên cầu thang à?‬ ‪HOA PHONG QUỲ THẢO‬
‪(재욱)‬ ‪빨간색 꽃이 나...‬ ‪내가 맞긴 맞는데, 이건 난데‬‪Bông hoa đỏ là của tôi.‬ ‪Của tôi đây.‬
‪위로 한번 올라가 볼까?‬‪Nên lên tầng không?‬
‪어휴, 뭐야?‬‪HOA PHỤNG TIÊN‬ ‪Gì vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪어, 어?‬‪Gì vậy?‬
‪어? 내 꽃이다‬‪Đó là hoa của tôi.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 노란색, 씨, 내 거‬‪HOA LUPIN‬ ‪Bông hoa vàng đó là của tôi.‬
‪어, 뭐야? 김민재인가?‬‪Gì vậy? Kim Min Jae à?‬
‪아, 저기 있네‬‪Đây rồi.‬
‪(승기)‬ ‪여기였어?‬‪Là chỗ này à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[재석의 가쁜 숨소리]‬‪GẦN NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI‬
‪[재석의 한숨]‬
‪(재석)‬ ‪어? 이거다‬‪Đây rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪어? 아, 이건 또...‬‪HOA HUỆ TRẮNG‬ ‪Trời, đây là...‬
‪[재석의 한숨]‬
‪이건 또 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪뭐야, 이거? 키를 찾으라는 건가?‬‪Phải tìm chìa đúng à?‬
‪(종민)‬ ‪이건 뭐야, 숫자는?‬‪Mấy số này là sao?‬
‪(세정)‬ ‪이게 뭐야? 하나, 둘, 셋, 넷‬ ‪백 개인데?‬‪Gì đây?‬ ‪Một, hai, ba, bốn...Có 100 chìa khóa.‬
‪아, 자물쇠를 열어야 되는구나‬‪Phải mở cái khóa này.‬
‪아, 저 물음표가 열쇠가 있는‬ ‪번호인가 보다‬‪Dấu hỏi chắc là đại diện cho số chìa đúng.‬
‪이걸 어떻게 찾아?‬‪Làm sao tìm ra?‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪(재욱)‬ ‪뭔 소리가 난 거야? 누가 있나?‬‪Có tiếng động.‬ ‪Bên trong có ai à?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Bên trong có ai à?‬
‪(재석)‬ ‪어?‬
‪야, 저 안에 누가 앉아 있는데‬‪Tôi thấy một người ngồi ghế...‬
‪저, 저기, 저기, 잠깐만‬‪Tôi đang giải đố. Cố gắng chờ chút.‬
‪내가 지금 풀고 있으니까‬ ‪잠깐만 기다려요‬‪Tôi đang giải đố. Cố gắng chờ chút.‬
‪예? 잠깐만‬‪Nhé? Chờ một chút.‬ ‪CÓ VẺ CÓ NGƯỜI BỊ TRÓI‬
‪(승기)‬ ‪아, 이게 또 뭐야? 이씨, 마지막까지‬‪Trời ạ, đến cuối vẫn phải giải đố.‬
‪(민영)‬ ‪9, 4, 8, 25‬‪Chín, bốn, tám, hai mươi lăm.‬
‪이게 무슨 연관성이 있지?‬‪Quy tắc gì nhỉ?‬
‪아, 일단 이거, 이거 연관성을‬ ‪찾아야 되는 거 아니야?‬‪Phải tìm ra quy luật.‬
‪21, 3, 6인데‬‪Hai mươi mốt, ba, sáu.‬
‪[재석이 코를 훌쩍인다]‬ ‪(재석)‬ ‪30인데‬‪Nếu cộng tổng thì ra 30.‬ ‪Nhưng số lại là 56.‬
‪56이고‬‪Nếu cộng tổng thì ra 30.‬ ‪Nhưng số lại là 56.‬
‪13, 21인데 25고‬‪Và 13. Tổng là 21, nhưng số lại là 25.‬
‪아, 저기 빨리 가야 되는데‬‪Phải mau tới đó.‬
‪아, 김민재 이거, 씨‬‪Cái tên Kim Min Jae này.‬
‪- (민영) 여보세요?‬ ‪- 여보세요‬‪- Alô.‬ ‪- Alô.‬
‪그, 뭐, 풀어야 되죠?‬‪- Cô cũng phải giải đố, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (민영) 어‬ ‪- 와, 뭐예요? 푸는 거‬‪- Cô cũng phải giải đố, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Câu đố thế nào?‬ ‪- Gửi ảnh đi.‬
‪(민영)‬ ‪네 거 보내 봐 봐, 내 거 보내 볼게‬‪- Câu đố thế nào?‬ ‪- Gửi ảnh đi.‬ ‪Tôi sẽ gửi qua cho anh. Ta sẽ giúp nhau.‬
‪우리 서로 풀어 주자‬‪Tôi sẽ gửi qua cho anh. Ta sẽ giúp nhau.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 알겠어요, 누나‬ ‪보내 줄게요, 지금‬‪Được. Tôi sẽ gửi ảnh nhé.‬ ‪Được rồi.‬
‪(민영)‬ ‪어, 어‬‪Được rồi.‬
‪세훈이가 풀 수 있을까?‬‪Sehun có giải được không?‬
‪어? 똑같은 건데‬‪Ơ? Câu đố giống nhau.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Có 21, 3, 6, 9, 4, 8, 17, 2, và 11.‬
‪(세훈)‬ ‪21, 3, 6‬‪Có 21, 3, 6, 9, 4, 8, 17, 2, và 11.‬
‪9, 4, 8, 17, 2, 11‬‪Có 21, 3, 6, 9, 4, 8, 17, 2, và 11.‬
‪답만 다르구나‬‪Chỉ cột đầu tiên khác nhau.‬ ‪Câu đố của ta giống nhau.‬
‪와, 나 똑같은 건데요?‬‪Câu đố của ta giống nhau.‬
‪똑같은 거야?‬‪- Vậy à?‬ ‪- Chỉ khác cột đầu tiên.‬
‪앞의 거가 지금 달라요, 앞의 것만‬‪- Vậy à?‬ ‪- Chỉ khác cột đầu tiên.‬
‪다 똑같다고요?‬‪- Câu đố giống nhau à?‬ ‪- Thật sao?‬
‪아, 그래?‬‪- Câu đố giống nhau à?‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Thế thì chỉ cần một người giải ra là được.‬
‪한 사람만 풀면‬ ‪그럼 답은 다 나오는 거네‬‪Thế thì chỉ cần một người giải ra là được.‬ ‪Chỉ cần một người giải ra thôi.‬
‪(종민)‬ ‪하나만 풀면 돼‬ ‪하나만 풀면 다 나온다‬‪Chỉ cần một người giải ra thôi.‬
‪씁, 아, 제발, 이게 뭐냐‬‪Nào. Gì đây?‬
‪2, 34‬‪Hai và ba mươi tư.‬
‪(종민)‬ ‪내 힘으로 풀어 봐야 돼, 이거‬ ‪[종민의 탄식]‬‪Tôi sẽ tự giải câu đố này.‬ ‪Tôi không nên tiếp tục dựa dẫm‬ ‪vào mấy người kia.‬
‪(종민)‬ ‪자꾸 이거 멤버들한테 의지하니까‬ ‪이거 안 되겠어‬‪Tôi không nên tiếp tục dựa dẫm‬ ‪vào mấy người kia.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[종민의 답답한 숨소리]‬
‪안 되겠다, 민영이한테 물어봐야겠다‬‪Tôi không làm nổi.‬ ‪Tôi sẽ hỏi Min Young.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐẶC TRƯNG CỦA THÁM TỬ JONG MIN‬
‪아, 안 받아, 얘‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Không bắt máy.‬
‪뭐야, 재욱이 형한테 전화 왔었네?‬‪Có cuộc gọi nhỡ từ Jae Wook.‬
‪[통화 연결음]‬‪Có cuộc gọi nhỡ từ Jae Wook.‬
‪- (재욱) 종민아‬ ‪- 예‬‪- Jong Min.‬ ‪- Sao?‬
‪(재욱)‬ ‪어, 잠깐만, 나 지금 바빠‬‪- Chờ tí. Tôi đang bận.‬ ‪- Jae Wook, giải ra rồi à?‬
‪아, 형, 풀었어요?‬ ‪[통화 종료음]‬‪- Chờ tí. Tôi đang bận.‬ ‪- Jae Wook, giải ra rồi à?‬
‪[한숨]‬
‪[답답한 신음]‬‪Trời đất.‬
‪(재욱)‬ ‪2, 7의 14, 34‬‪Hai nhân bảy là 14. Ba mươi tư...‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪어?‬
‪23이 되려면 2, 7의 14‬ ‪34에서 11을 빼니까 23이고‬‪Để ra 23...Nếu nhân 17 với 2 sẽ ra 34.‬ ‪Nếu trừ 11 là còn 23.‬
‪4, 9, 36‬‪Bốn nhân chín là 36.‬
‪36에서 8을 빼면‬‪Bốn nhân chín là 36.‬ ‪Nếu lấy 36 trừ 8 thì còn 28.‬
‪28이 돼야 되는데 25고‬‪Nếu lấy 36 trừ 8 thì còn 28.‬ ‪Nhưng đây là 25.‬ ‪Nếu lấy 63 trừ 6 thì còn 57.‬
‪63에서 6을 빼면‬ ‪57이 돼야 되는데 안 맞고‬‪Nếu lấy 63 trừ 6 thì còn 57.‬ ‪Số không khớp.‬
‪세 개 차이‬‪Số không khớp.‬ ‪Cách biệt một đơn vị.‬
‪이게 하나 차이‬‪Cách biệt một đơn vị.‬
‪그럼 여기가 정답과‬ ‪88과 뭐 차이냐 이것만, 88...‬‪Nếu tìm ra cách biệt của ô này...‬ ‪Vậy thì bằng...88.‬
‪(종민)‬ ‪아, 승기...‬‪Tôi sẽ hỏi Seung Gi.‬
‪참...‬ ‪[통화 연결음]‬‪Tôi sẽ hỏi Seung Gi.‬
‪- (승기) 예, 형, 어‬ ‪- 야, 풀었어?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Anh giải ra chưa?‬
‪(승기)‬ ‪아이, 나도 아직 못 풀고 있어‬‪Tôi vẫn chưa giải ra.‬
‪[헛웃음]‬ ‪형, 풀었어요?‬‪- Anh ra chưa?‬ ‪- Anh định làm gì?‬
‪너 어떡하냐‬‪- Anh ra chưa?‬ ‪- Anh định làm gì?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 이거 너무 어려운데?‬‪- Khó quá đi.‬ ‪- Tôi giải được rồi.‬
‪난 풀었는데?‬‪- Khó quá đi.‬ ‪- Tôi giải được rồi.‬ ‪Giải thế nào vậy?‬
‪(승기)‬ ‪아, 이거, 이거 뭐, 어떻게 풀어야 돼?‬‪Giải thế nào vậy?‬
‪(종민)‬ ‪아니, 못 풀걸, 너?‬‪- Tôi không nghĩ anh giải được.‬ ‪- Dĩ nhiên là được.‬
‪(승기)‬ ‪풀 수 있어요‬‪- Tôi không nghĩ anh giải được.‬ ‪- Dĩ nhiên là được.‬
‪아, 또 자존심은 있어 가지고‬‪Anh tự tin nhỉ. Được rồi. Cố mà giải đi.‬
‪알았어, 일단 풀어 봐, 그러면‬‪Anh tự tin nhỉ. Được rồi. Cố mà giải đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪아이참...‬‪Trời đất. Chưa ai giải ra.‬
‪[중얼거린다]‬‪Trời đất. Chưa ai giải ra.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이쪽 거 다 열자‬ ‪통으로 열자, 그냥‬‪Tôi sẽ thử hết mọi chìa vậy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪다 열어 봐, 다 열어 볼 거야‬‪Tôi sẽ thử hết mọi chìa vậy.‬
‪뭐야? 어휴‬‪Cái gì?‬
‪어, 안 맞는데?‬ ‪아, 진짜 답답하다, 진짜‬‪Cái này không vừa. Bực mình quá.‬
‪아, 진짜 내가 창피하다, 진짜, 어?‬ ‪무대포다‬‪Tôi hổ thẹn với bản thân quá.‬ ‪Tôi sẽ cố gắng tìm cho ra.‬
‪될 때까지 하는 거야‬ ‪될 때까지 해, 그냥‬‪Tôi sẽ cố gắng tìm cho ra.‬ ‪Đến khi tìm ra mới thôi.‬
‪머리가 안 좋으니까‬ ‪몸이 고생한다고, 아휴‬‪Không sáng dạ thì phải chịu khổ.‬
‪공부 좀 할걸‬‪Lẽ ra phải chăm học.‬
‪창피하다, 진짜, 아휴‬‪Hổ thẹn quá đi mất.‬
‪아, 가만있어 봐‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Khoan.‬
‪아이, 설마 이게, 말이 안 되는데‬‪Không thể nào. Thật vô lý.‬
‪동그라미네‬‪Phải tính vòng tròn.‬
‪동그라미 세 개니까 마이너스 3‬‪Vì cột này có ba vòng tròn, tức là trừ ba.‬
‪(재석)‬ ‪해서 25‬‪Thế nên số dưới cùng là 25.‬
‪(재욱)‬ ‪9에 동그라미가 하나 있고 이건 세 개‬‪Chín có một và tám có hai,‬ ‪nên cột này có ba vòng tròn.‬
‪6 하나 있으니까 한 개 차이‬‪Sáu có một, nên cột này có một.‬ ‪Và 20 có một,‬ ‪nên cột này có một vòng tròn.‬
‪0이 있으니까 한 개?‬‪Và 20 có một,‬ ‪nên cột này có một vòng tròn.‬
‪한 개?‬‪Một vòng tròn.‬
‪동그라미가 그러니까 87‬‪Vậy là 87.‬
‪81, 82, 83, 84, 85, 86, 87‬‪Được rồi, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87.‬
‪김민재 이 새끼, 하여튼 잡히기만...‬‪Tên khốn Kim Min Jae.‬ ‪Tôi mà bắt được thì biết tay.‬
‪이거였네, 아휴‬ ‪애들한테 알려 줘야겠다‬‪Đó chính là quy luật.‬ ‪Mình sẽ bảo những người kia.‬
‪됐다! 됐어‬‪Thành công rồi!‬ ‪Làm được rồi!‬
‪잠깐 내가 풀었어‬‪Tôi đã giải được câu đố.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기를 어떻게 가냐?‬ ‪[유쾌한 음악]‬‪Làm sao đi qua nhỉ?‬
‪아, 이걸...‬‪Làm sao...‬
‪아, 이걸 어떻게...‬‪Làm sao để mình...‬
‪와, 나 이거‬‪Trời ơi.‬
‪잠깐, 나...‬‪Trời ơi.‬
‪[재석의 겁에 질린 신음]‬
‪아휴, 아, 죽을 뻔했네, 씨‬‪Trời, suýt chết.‬
‪(재욱)‬ ‪김민재‬‪Kim Min Jae.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪누구야?‬‪Ai vậy?‬
‪김민재‬‪Kim Min Jae?‬ ‪CÓ NGƯỜI Ở ĐÂY‬
‪여기 있었어?‬‪Anh có ở đây không?‬
‪김민재 형사‬‪Trung sĩ Kim Min Jae.‬
‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪저기요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Xin lỗi.‬
‪김민재 형사님?‬‪Trung sĩ Kim Min Jae?‬
‪저기요‬‪Này.‬
‪저기요?‬‪Này.‬
‪(종민)‬ ‪김민재, 어, 뭐야?‬‪Kim Min Jae.‬ ‪Gì vậy? Anh ổn chứ?‬
‪괜찮아요?‬‪Gì vậy? Anh ổn chứ?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야, 이씨, 김민재 씨‬‪Gì? Kim Min Jae.‬
‪[승기의 한숨]‬
‪(승기)‬ ‪김민재‬‪Kim Min Jae...‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪누구야?‬‪- Ai đây?‬ ‪- Trời, giật cả mình.‬
‪(세정)‬ ‪아, 깜짝이야‬‪- Ai đây?‬ ‪- Trời, giật cả mình.‬
‪아, 가짜네‬‪Là ma nơ canh.‬
‪[중얼거린다]‬‪Cái gì?‬
‪뭐야?‬‪Cái gì?‬
‪[민영의 한숨]‬
‪(민영)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CÓ GIẤY NHẮN TRONG TAY MA NƠ CANH‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(종민)‬‪"Hoa phấn nghĩa là 'hèn nhát'".‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(재욱)‬‪"Hoa phụng tiên nghĩa là 'Đừng chạm vào'".‬
‪(세훈)‬‪"Hoa dạ lan hương vàng‬ ‪nghĩa là 'ganh đua'".‬
‪(재석)‬ ‪김민재 형사!‬‪Kim Min Jae.‬
‪김민재‬‪Kim Min Jae.‬
‪김민재‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪김민재‬‪- Kim Min Jae.‬ ‪- Kim Min Jae.‬
‪[놀란 신음]‬
‪'아네모네의 꽃말은 배신'‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪"Hoa phong quỳ thảo là 'sự phản bội'.‬
‪'당신은 꽃의 살인마가 아니군요'‬‪Bạn không phải Sát Thủ Hoa".‬
‪당연히 아니죠‬‪Dĩ nhiên không phải rồi.‬
‪(세정)‬ ‪'루피너스의 꽃말은 탐욕'‬‪"Hoa lupin nghĩa là 'tham lam'.‬
‪'당신은 꽃의 살인마가 아니군요'‬‪Bạn không phải Sát Thủ Hoa".‬
‪꽃의 살인마를 찾으러 왔는데‬ ‪'꽃의 살인마가 아니군요'는‬‪Tôi tới tìm Sát Thủ Hoa mà.‬ ‪Sao lại viết là‬ ‪tôi không phải Sát Thủ Hoa?‬
‪김민재‬‪Kim Min Jae.‬
‪지금 이것도 다‬ ‪꽃의 살인마를 찾으려고‬‪Đây là kế để tìm ra Sát Thủ Hoa à?‬
‪판을 벌인 건가?‬‪Đây là kế để tìm ra Sát Thủ Hoa à?‬
‪너 딱 기다려, 탐정단들이 다‬‪Chờ đó. Đội Thám tử sẽ tới bắt anh.‬
‪너 잡으려고 지금 난리 났어‬ ‪너 기다려, 딱‬‪Chờ đó. Đội Thám tử sẽ tới bắt anh.‬ ‪- Chờ đó.‬ ‪- Đừng giả vờ nữa.‬
‪(민재)‬ ‪그만하시죠‬‪- Chờ đó.‬ ‪- Đừng giả vờ nữa.‬
‪[민영의 놀란 숨소리]‬
‪아유, 설마‬‪Không thể nào.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(민재)‬ ‪당신이었군요‬‪Thì ra là anh.‬
‪(세정)‬ ‪'당신은 꽃의 살인마가 아니군요'‬‪"Bạn không phải Sát Thủ Hoa".‬
‪멤버 중에 꽃의 살인마가 있나?‬‪Sát Thủ Hoa là người trong nhóm?‬
‪[승기의 한숨]‬
‪[승기의 헛웃음]‬
‪그래, 재미없다‬ ‪[열쇠가 잘그랑 떨어진다]‬‪Được rồi. Chả vui gì cả.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어떻게 날 여기까지 불러냈네‬‪Anh đã gọi tôi đến đây.‬
‪[한숨]‬ ‪(승기)‬ ‪아주 잘 받았어, 네 초대장‬‪Tôi đã nhận được thư mời của anh.‬
‪해바라기로 날 불러내고‬‪Tôi chú ý vì hoa hướng dương.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪그리고 오늘 윤종훈 사진에서의 기린초‬‪Rồi bó kỳ lân thảo‬ trong ảnh chụp Yoon Jong Hoon
‪두 번째로는 여기를 가리키는 달맞이꽃‬‪và hoa anh thảo chiều đã đưa tôi đến đây.‬ ‪Tất cả đều có nghĩa "chờ đợi".‬
‪(승기)‬ ‪꽃말은 다 '기다림'‬‪Tất cả đều có nghĩa "chờ đợi".‬
‪참 알기 쉬운 초대장이야‬‪Rõ ràng là một lời mời.‬
‪솔직히 좀 놀랐어‬‪Nói thật, tôi khá ngạc nhiên.‬
‪(승기)‬ ‪나에 대해서‬ ‪꽤 공부를 많이 한 것 같던데‬‪Hẳn là anh đã nghiên cứu rất nhiều về tôi.‬
‪(민영)‬ ‪우리 중에 있다는 거잖아, 이게‬‪Tức là trong đội có Sát Thủ Hoa.‬
‪일단 만나요, 누나‬‪Gặp nhau đi.‬
‪(재욱)‬ ‪어? 야, 얘들아‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Mọi người!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Jae Wook!‬
‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪- (민영) 어, 오빠!‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Jae Wook!‬
‪(세훈)‬ ‪선배님‬‪- Jae Wook!‬ ‪- Tôi xuống đây.‬
‪(재욱)‬ ‪내려갈게, 내려갈게‬‪- Jae Wook!‬ ‪- Tôi xuống đây.‬
‪[세정의 다급한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪빨리 와‬‪- Mau.‬ ‪- Seung Gi mất tích rồi.‬
‪(재욱과 세정)‬ ‪- 승기만 없는 거지?‬ ‪- 승기 오빠 꽃 찾아봐요, 노란 꽃‬‪- Mau.‬ ‪- Seung Gi mất tích rồi.‬ ‪Tìm hoa của Seung Gi đi. Màu vàng.‬
‪(종민)‬ ‪어? 저기 있다, 어, 저 꽃이야‬‪Tìm hoa của Seung Gi đi. Màu vàng.‬ ‪- Kia rồi.‬ ‪- Là hoa đó.‬
‪[재석의 탄성]‬‪Đúng rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪저거야?‬‪Là hoa đó à?‬
‪우리 가까운 데서‬ ‪피의 냄새가 난다 그랬잖아‬‪Thầy pháp nói ngửi thấy máu trên người ta.‬
‪(종민)‬ ‪소름 돋았어, 우아, 소름 돋았어‬‪Tôi nổi cả da gà.‬
‪(김 도령)‬ ‪주변에 살인자가 있어‬‪Trong số các người,‬ ‪có một kẻ sát nhân.‬
‪[민영의 놀란 신음]‬ ‪(김 도령)‬ ‪살인자가‬‪Một kẻ sát nhân.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이미 들어갔네‬‪Anh ta đã vào đây.‬
‪- (세정) 승기 오빠‬ ‪- (종민) 승기야‬‪- Seung Gi.‬ ‪- Seung Gi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 또 뭐야?‬‪Gì đây?‬ ‪- Thám tử Lee.‬ ‪- Có cửa khác.‬
‪(민영)‬ ‪이, 이 탐정‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Thám tử Lee.‬ ‪- Có cửa khác.‬ ‪- Có cửa khác.‬ ‪- Seung Gi.‬
‪- (종민) 승기야‬ ‪- (재석) 야, 승기야!‬‪- Có cửa khác.‬ ‪- Seung Gi.‬ ‪Seung Gi à.‬
‪(민영)‬ ‪어? 안 잠겨 있어요‬‪Cửa không khóa.‬
‪어? 이 탐정‬‪- Thám tử Lee.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재욱) 뭐야?‬ ‪- (재석) 누구야?‬‪- Thám tử Lee.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Gì đây?‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪- (재욱) 쟤 누구야?‬ ‪- (세정) 이거 그‬‪- Ai kia?‬ ‪- Chính là cách gây án đó!‬
‪(세정)‬ ‪죽였던 방법 그대로인데?‬‪- Ai kia?‬ ‪- Chính là cách gây án đó!‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪- (재석) 야, 승기야‬ ‪- (종민) 승기야?‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Seung Gi.‬ ‪Là Seung Gi à?‬
‪[성스러운 음악]‬‪Là Seung Gi à?‬
‪- (세훈) 뭐야, 누구야?‬ ‪- (민영) 뭐야, 뭐야?‬‪- Ai kia?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- 김민재‬ ‪- (재석) 김민재야?‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Kim Min Jae?‬ ‪- Là anh ta?‬
‪- (종민) 김민재‬ ‪- (재석) 아이, 김민...‬‪Kim Min Jae.‬
‪탐정단, 왜 이렇게 늦어?‬‪Sao mọi người lâu vậy?‬
‪정식으로 다시 소개해 줄게‬‪Để tôi tự giới thiệu cho tử tế.‬
‪(승기)‬ ‪이쪽은 꽃의 살인마 카피캣, 김민재‬‪Là kẻ bắt chước Sát Thủ Hoa,‬ ‪Kim Min Jae.‬
‪(민재)‬ ‪꽃의 살인마, 당신을 기다리지‬‪KẺ BẮT CHƯỚC SÁT THỦ HOA?‬
‪(승기)‬ ‪나는‬‪Còn tôi‬
‪여러분들이 그토록 찾아 헤매던‬‪mới là người mọi người hằng tìm kiếm,‬
‪꽃의 살인마입니다‬‪Sát Thủ Hoa.‬
‪'행복한 종말'‬‪Kết cục hạnh phúc.‬
‪(승기)‬ ‪기억할게요, 내 마지막 작품‬‪Tôi sẽ nhớ ông,‬ ‪tác phẩm cuối cùng của tôi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪- (세정) 아, 쓰레기, 쓰레기‬ ‪- (재석) 야, 뭐야?‬ ‪[세훈의 놀란 탄성]‬‪- Này!‬ ‪- Tên rác rưởi!‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬‪- Này!‬ ‪- Tên rác rưởi!‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 나...‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thật là.‬ ‪Trời đất.‬ ‪- Các anh có vẻ bất ngờ.‬ ‪- Này,‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 아니, 뭐 그렇게 놀라요?‬ ‪- 야, 이승기, 이승기 탐정, 뭐야?‬‪- Các anh có vẻ bất ngờ.‬ ‪- Này,‬ ‪thế này là sao?‬ ‪Tôi không phải thám tử.‬
‪(승기)‬ ‪나 탐정 아닌데?‬‪Tôi không phải thám tử.‬
‪(재석)‬ ‪야, 탐정 아니라 쟤가 살인마야, 쟤가‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Hắn không phải thám tử. Là kẻ giết người.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Đồ khốn!‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 자식아!‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Đồ khốn!‬ ‪- Anh ta cố ý chọn hoa đó?‬ ‪- Ôi.‬
‪(종민)‬ ‪그럼 여기 일부러 들어온 거야‬ ‪일부러?‬‪- Anh ta cố ý chọn hoa đó?‬ ‪- Ôi.‬
‪(민재)‬ ‪당신이었군요‬‪Là anh.‬
‪내가 탐정단에 있었던 건‬ ‪어떻게 아는 거지?‬‪Sao anh biết tôi ở trong đội thám tử?‬
‪재벌 사건 때 기억하세요?‬‪Anh nhớ vụ án gia đình tài phiệt không?‬
‪(민재)‬ ‪당신의 문자 메시지 안에는‬ ‪항상 형식이 있어요‬‪Các tin nhắn của anh có một điểm chung.‬ ‪ÔNG JI CÓ CON TRAI...‬
‪그 메모 안에 써진 글씨체를 보고‬‪Nhờ đọc ghi chú của anh,‬
‪그때 당신이 여기 있다는 걸‬ ‪확신하게 됐죠‬‪tôi biết chắc chắn anh đang ở đâu.‬
‪[헛웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪아니, 내가 늘 습관처럼 보내는‬‪Tôi có thói quen đặc trưng khi nhắn tin.‬
‪내 문자 습관이 있는데‬‪Tôi có thói quen đặc trưng khi nhắn tin.‬
‪이 친구가 그거까지 알아서‬ ‪나에 대한 증거를 뿌려 놨더라고‬‪Gã này đã phát hiện ra‬ ‪và dùng nó làm bằng chứng.‬
‪세훈이가 나에 대한 정체를‬ ‪제일 먼저 알 수도 있었을 것 같은데‬‪Sehun đã có thể là người đầu tiên‬ ‪biết thân phận của tôi.‬
‪다들 기억할걸? 재벌 의뢰 사건‬‪Mọi người đều nhớ‬ ‪vụ án gia đình tài phiệt chứ?‬
‪- (세훈) 형‬ ‪- 어, 세훈아‬‪- Seung Gi.‬ ‪- Chào Sehun.‬
‪- 문자 받았습니다‬ ‪- (승기) 문자 받았지?‬‪- Có tin nhắn.‬ ‪- Nhận tin nhắn à?‬ ‪Tin nhắn tôi gửi Sehun‬
‪그때 내가 세훈이한테 보낸 문자에‬‪Tin nhắn tôi gửi Sehun‬
‪내가 보낸 습관적인 문자가 있어‬‪cho thấy thói quen của tôi.‬
‪- (재석) 어? '...'을 많이 쓰네‬ ‪- (민영) '...'!‬‪- Dấu ba chấm.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Không may là Sehun không phát hiện ra.‬
‪세훈이가 안타깝게 그거를 몰랐더라고‬‪Không may là Sehun không phát hiện ra.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그거를...‬‪Sao anh có thể...‬
‪오늘 칠판에도 '-'와 '...'이 있었어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Hôm nay, trên bảng trắng‬ ‪có gạch ngang và dấu ba chấm.‬
‪- (세정) 괜찮아요?‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(승기)‬ ‪그거를 알파벳으로 환산하면‬‪Nếu đổi sang chữ cái, các anh sẽ có chữ,‬
‪CO, ME, HE, RE‬‪C, O, M, E, H, E, R, E.‬
‪박 탐정 영어 잘하니까 해석해 봐‬ ‪잘 알잖아‬‪Min Young, cô giỏi tiếng Anh.‬ ‪- Đó là gì?‬ ‪- "‎Come here‎".‬
‪(민영)‬‪- Đó là gì?‬ ‪- "‎Come here‎".‬
‪여기로 오라고, 나 보러‬‪"Đến đây gặp tôi đi".‬
‪(승기)‬ ‪나를 추종하고 나를 좋아해서‬‪Vậy là anh gọi tôi đến đây‬
‪이렇게까지 나를 불러들였다?‬‪để tỏ lòng ngưỡng mộ à?‬
‪당신은 멈추면 안 돼요‬‪Anh không nên dừng giết người.‬
‪분명히 나는 그만두겠다고‬ ‪메시지를 보냈는데 말이야‬‪Tôi đã để lại tin nhắn‬ ‪là sẽ dừng lại rồi mà.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[민재의 한숨]‬
‪(민재)‬ ‪꽃의 살인마?‬‪KIM MIN JAE LÀ KẺ SÙNG BÁI SÁT THỦ HOA‬ ‪Sát Thủ Hoa? Bông hoa này có nghĩa gì?‬
‪꽃말의 의미가 뭐지?‬‪Sát Thủ Hoa? Bông hoa này có nghĩa gì?‬
‪'행복한 종말'?‬‪"Kết cục hạnh phúc?"‬
‪종말이라고?‬‪Kết cục?‬ ‪MUỐN SÁT THỦ HOA TÁI XUẤT‬
‪도대체 왜?‬‪MUỐN SÁT THỦ HOA TÁI XUẤT‬ ‪Tại sao?‬
‪그럼 나는 어떡하라고!‬‪Tôi phải làm gì đây chứ?‬ ‪VÀ DỤ ANH TA ĐẾN KHU CÔNG NGHIỆP‬
‪[거친 숨소리]‬‪VÀ DỤ ANH TA ĐẾN KHU CÔNG NGHIỆP‬
‪제가 재미가 없어지니까요‬‪Anh mà dừng lại thì mất vui.‬
‪(승기)‬ ‪내 흉내를 내면서 문자까지 흉내 낸‬‪Anh ta mạo danh tôi‬ ‪và bắt chước cách nhắn tin của tôi.‬
‪뭐, 여러모로 대단한 놈이에요‬‪Dù thế nào cũng rất ấn tượng.‬
‪아니, 어떻게 이렇게‬ ‪눈치를 못 챌 수가 있지? 재미없게‬‪Sao mọi người không nhận ra?‬ ‪Chán quá đi mất.‬
‪- (재석) 야, 이 자식아!‬ ‪- (세훈) 야...‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Đồ khốn.‬ ‪- Anh cố ý chọn hoa đó à?‬
‪(재석)‬ ‪너 내가 얼마나‬ ‪너를 내 동생처럼 생각했는데‬‪- Đồ khốn.‬ ‪- Anh cố ý chọn hoa đó à?‬ ‪Tôi còn coi anh như em trai!‬
‪이 자식아, 네가 우리 뒤통수를 쳐?‬‪Tôi còn coi anh như em trai!‬ ‪Sao lại đâm sau lưng bọn tôi?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 아니, 아니야, 시끄럽고‬ ‪시끄럽고, 시끄럽고, 어?‬‪Sao lại đâm sau lưng bọn tôi?‬ ‪Không. Im lặng đi.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Im lặng đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Im lặng đi.‬
‪나에 대한 정보가 그렇게 많았는데‬‪Mọi người đã bắt gặp‬ ‪rất nhiều thông tin về tôi,‬
‪특히 킬로소피 회원 모임 때‬‪nhất là trong buổi gặp Killosophy.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 거기에 무슨 증거가 있었어?‬‪Làm gì có thông tin nào!‬
‪이 반지도 난 거기서 찾았는데‬‪Tôi tìm thấy cái nhẫn này ở đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Yoon Jong Hoon đã bán cây nến đó, nhớ chứ?‬
‪(승기)‬ ‪윤종훈이 향초를 팔았다고 했었잖아‬‪Yoon Jong Hoon đã bán cây nến đó, nhớ chứ?‬
‪거기에 내가 실수로 흘린‬ ‪반지가 있었어‬‪Yoon Jong Hoon đã bán cây nến đó, nhớ chứ?‬ ‪Bên trong là cái nhẫn tôi lỡ đánh rơi.‬
‪아, 태항호 이 자식이‬ ‪독성만 제거한 채‬‪Tae Hang Ho chỉ lấy độc ra‬ ‪rồi nộp cho buổi họp Killosophy.‬
‪킬로소피 모임에 내놨더라고‬‪rồi nộp cho buổi họp Killosophy.‬
‪혹시나 해서 확인해 봤더니‬‪Tôi kiểm tra phòng hờ và...‬
‪(승기)‬ ‪여러분이 조금만 주의 깊게 봤어도‬ ‪아주 큰일 날 뻔했지‬‪Nếu mọi người chú ý hơn,‬ ‪tôi đã gặp rắc rối to rồi.‬
‪그리고 내가 처음‬ ‪탐정단에 들어왔을 때 썼던 모자‬‪Nhớ cái mũ tôi đội‬ ‪trong lần gặp đầu tiên không?‬
‪기억나나?‬‪Nhớ cái mũ tôi đội‬ ‪trong lần gặp đầu tiên không?‬ ‪Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à?‬
‪(재석)‬ ‪마술 공연 있나요?‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à?‬
‪(종민)‬ ‪비둘기 나오는 거 아니야? 머리에서‬‪Định lôi ra một con bồ câu à?‬
‪(승기)‬ ‪그 모자가 킬로소피 공연 때‬ ‪마술 쇼장 대기실에 있었더라고‬‪Ở buổi gặp Killosophy,‬ ‪cái mũ đó có ở phòng chờ‬ ‪của buổi diễn ảo thuật.‬
‪(승기)‬ ‪사실 마술 살인 할 때 썼던 모자랑‬ ‪똑같은 모양이었거든‬‪Một cái mũ giống y hệt‬ được dùng trong án mạng ‪ở buổi diễn ảo thuật.‬
‪뭐, 그냥 놔두면 그 모자를 쓴 채로‬ ‪공연을 할 것 같아서‬‪Để ảo thuật gia đó không đội mũ‬ suốt buổi diễn,
‪그것도 하루 종일‬ ‪옷 속에 감추고 다녔는데‬‪tôi đã giấu nó trong người cả ngày.‬
‪아무도 몰랐지?‬‪Chả ai biết, đúng không?‬
‪근데 뭐, 멍청한 여러분 덕분에‬‪Nhờ các người ngu ngốc,‬
‪내가 무사하게‬ ‪가지고 나올 수가 있었어‬‪tôi có thể an toàn bỏ cái mũ ra.‬
‪- (세훈) 아, 진짜, 아, 진짜‬ ‪- (재석) 아니, 나 진짜, 너를...‬‪- Trời đất.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(승기)‬ ‪그리고 종민이 형‬‪- Trời đất.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Còn Jong Min, nhớ lúc gọi tôi chứ?‬
‪당신 나한테 전화한 거 기억나지?‬‪Còn Jong Min, nhớ lúc gọi tôi chứ?‬
‪- (승기) 예, 형, 어‬ ‪- 야, 풀었어?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Anh giải ra chưa?‬
‪아, 이거 너무 어려운데?‬‪- Khó quá đi.‬ ‪- Tôi giải được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪난 풀었는데?‬‪- Khó quá đi.‬ ‪- Tôi giải được rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이거 뭐, 어떻게 풀어야 돼?‬‪Giải thế nào vậy?‬
‪알았어, 일단 풀어 봐, 그러면‬‪Giải thế nào vậy?‬ ‪Được rồi. Cố mà giải đi.‬
‪지금 너 잡으려고‬ ‪난리가 났다, 야, 어?‬‪Họ đang rất cố gắng để bắt anh.‬
‪- (종민) 김민재는 뭐야, 그러면?‬ ‪- (재석) 야, 나...‬‪- Kim Min Jae thì sao?‬ ‪- Chết rồi à?‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 지금 죽은 거예요?‬ ‪- 아이, 김민재는 어떻게 된 거야?‬‪- Kim Min Jae thì sao?‬ ‪- Chết rồi à?‬ ‪Kim Min Jae đã gặp chuyện gì?‬ ‪Kim Min Jae chết rồi à?‬
‪(세정)‬ ‪김민재 씨 죽은 거예요? 김민재 씨!‬‪Kim Min Jae chết rồi à?‬ ‪Kim Min Jae!‬
‪(승기)‬ ‪여기 있는 부족한 내 카피캣은‬‪Kim Min Jae!‬ ‪Kẻ kém cỏi bắt chước tôi‬
‪본인의 꾀에 본인이 당한 거죠‬‪đã bị gậy ông đập lưng ông.‬
‪(승기)‬ ‪어떻게, 살인까지 하면서‬ ‪날 불러낸 보람이 있어?‬‪Giết những người đó để gọi tôi tới‬ ‪có đáng không?‬
‪(민재)‬ ‪딱 저 안에만 보면 참 완벽할 텐데‬‪Sẽ thật hoàn hảo nếu tôi được nhìn vào‬ ‪đằng sau cánh cửa kia.‬
‪그래, 좀 네 얘기를 더 들어 봐야겠다‬ ‪들어와, 궁금할 텐데‬‪Thôi được. Tôi muốn hỏi kỹ hơn.‬ ‪Vào đi. Hẳn là anh tò mò lắm.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(승기)‬ ‪내 아지트를 보여 주는 건 처음인데‬‪Lần đầu tôi cho người khác xem đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪영광인 줄 알아‬‪Lần đầu tôi cho người khác xem đấy.‬ ‪Anh vinh dự lắm đấy.‬
‪[가스가 쉭 나온다]‬
‪[민재의 신음]‬
‪[민재가 콜록거린다]‬
‪[웃음]‬
‪[민재의 힘겨운 신음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪어때, 정신이 좀 들어?‬ ‪[민재의 신음]‬‪Sao rồi,‬ ‪giờ anh tỉnh chưa?‬
‪[민재의 힘겨운 신음]‬‪giờ anh tỉnh chưa?‬
‪(민재)‬ ‪그래, 이렇게 나와야 꽃의 살인마지‬‪Phải rồi.‬ ‪Sát Thủ Hoa sẽ hành xử như thế này.‬
‪야, 근데 어쩌냐‬ ‪나는 좀 실망을 했는데‬‪Tôi khá thất vọng đấy.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 날 불러냈으면‬ ‪적어도 이 정도는 예상을 했어야지‬‪Lẽ ra anh phải ngờ trước‬ ‪khi gọi tôi đến đây chứ.‬
‪아, 실망스럽네‬‪Thật đáng thất vọng!‬
‪아, 그리고 네 몸에 퍼지고 있는 독은‬ ‪VX야, 알지?‬‪Độc dược đang lan khắp người anh‬ ‪chính là VX.‬ ‪Anh biết mà nhỉ?‬
‪살갗에만 살짝 스쳐도‬‪Dù nó chỉ phớt qua da,‬
‪죽음까지 아주 예쁘게 갈 수 있는‬ ‪그런 독이거든‬‪anh cũng sẽ chết.‬ ‪Chính là loại độc đó.‬
‪알고 있을 거야, 나는 아주, 어유‬ ‪나는 피는 어유, 너무 싫어해‬‪Chắc chắn anh biết.‬ ‪Tôi không thích máu me.‬
‪질색이야‬‪Tôi rất ghét nó.‬
‪그런 면에서 네 현장은‬‪Về mặt đó, cách làm của anh còn thiếu sót.‬
‪미완성이야‬‪Về mặt đó, cách làm của anh còn thiếu sót.‬
‪그래서 내가 가르쳐 주려고‬‪Thế nên tôi muốn dạy anh‬
‪죽음에 젖어 가는 게 뭔지‬‪bị cái chết đánh gục là thế nào.‬
‪기대해‬‪Tôi háo hức lắm.‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 아니, 지금 김민재는 죽은 거야?‬ ‪- 아, 못됐다‬‪- Anh ta sẽ chết?‬ ‪- Hắn là kẻ ác.‬ ‪- Tôi sẽ cho mọi người một cơ hội.‬ ‪- Cơ hội gì?‬
‪자, 내가 여러분들에게‬ ‪그럼 기회를 줄게‬‪- Tôi sẽ cho mọi người một cơ hội.‬ ‪- Cơ hội gì?‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 어떤?‬ ‪- 나도 그냥 죽이는 건 재미없잖아‬‪- Tôi sẽ cho mọi người một cơ hội.‬ ‪- Cơ hội gì?‬ ‪Giết hắn dễ thế thì chán lắm.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thấy mấy bánh răng chứ?‬
‪(승기)‬ ‪톱니바퀴 보이지?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thấy mấy bánh răng chứ?‬
‪(종민)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪- 옮겨서 돌리면 꺼질 거야‬ ‪- (재석) 여기에?‬‪- Nếu xếp chúng...‬ ‪- Ở tường này à?‬ ‪...để quay được, nước sẽ ngừng chảy.‬
‪(종민)‬ ‪옮겨서 돌리면?‬‪Nếu xếp chúng lại để quay được à?‬
‪3분‬‪Ba phút.‬ ‪Tôi thật sự không muốn nghe anh ta.‬
‪(재석)‬ ‪야, 내가 저걸 진짜‬ ‪말을 들어야 되냐, 저걸‬‪Tôi thật sự không muốn nghe anh ta.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪저거, 너 이것만, 이것만 풀리기만 해‬‪Để giải xong câu đố đã!‬
‪- (재석) 야, 저 말을, 아휴...‬ ‪- (민영) 저거 옮겨서‬‪Để giải xong câu đố đã!‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Phải sắp xếp lại.‬
‪(민영)‬ ‪조그마한 거 갖고 와 봐, 조그마한 거‬‪Lấy bánh răng nhỏ đi.‬
‪- (민영) 세정아, 조그마한 거‬ ‪- (세훈) 아, 이거를‬‪Se Jeong, lấy cái nhỏ đi.‬
‪- (종민) 이거 어떻게 해야 되는 거야?‬ ‪- (민영) 제일 조그마한 거‬‪- Nên làm gì?‬ ‪- Cái nhỏ nhất ấy.‬ ‪Cái to nên để ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪여기, 여기, 여기 큰 거, 여기 큰 거‬‪Cái to nên để ở đây.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪- (세훈) 큰 거‬ ‪- (재석) 이게 다 돌아갈 수 있게‬‪Tất cả phải quay được.‬
‪세정아, 사람을 또 죽일 셈이야?‬‪Se Jeong, không muốn‬ ‪giết thêm người nữa đấy chứ?‬ ‪- Im miệng đi.‬ ‪- Còn ba phút.‬
‪(세정)‬ ‪조용히 해요!‬‪- Im miệng đi.‬ ‪- Còn ba phút.‬
‪(승기)‬ ‪3분 남았어‬‪- Im miệng đi.‬ ‪- Còn ba phút.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Ôi.‬
‪- (세훈) 야, 진짜‬ ‪- (재석) 아, 나 진짜 저거‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ôi.‬
‪(승기)‬ ‪보지 말고 빨리 일해‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Tên nhãi...‬ ‪- Mau lên.‬
‪[재석의 짜증 섞인 신음]‬ ‪- (세훈) 여기도 작은...‬ ‪- (종민) 막 채워야 돼, 막‬‪- Tên nhãi...‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Cái này...‬ ‪- Phải khớp vào nhau.‬
‪(종민)‬ ‪이게 맞물리기만 하면 돼‬‪Chúng phải nối nhau.‬ ‪Hai bánh răng này phải nối với nhau.‬
‪(재욱과 재석)‬ ‪- 여기랑 여기, 여기가 이어지게‬ ‪- 여기가‬‪Hai bánh răng này phải nối với nhau.‬ ‪Ta bị chơi đẹp.‬
‪(종민)‬ ‪옆에 있다가 당했어, 씨‬‪Ta bị chơi đẹp.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 여기 큰 걸 메꿔야 돼‬‪Bánh răng to phải ở đây.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 여기야‬ ‪[재석의 탄식]‬‪Ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪아닌데, 아닌데‬‪Không phải thế.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 자, 아마 1분 정도 남았을 거야‬ ‪- 아이, 저...‬‪- Còn khoảng một phút.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪당신들의 추리 실력으로 인해서‬‪Năng lực suy luận kém cỏi của các người‬
‪- (승기) 누군가는 또 죽을 거라고‬ ‪- (재욱) 야, 됐어!‬‪Năng lực suy luận kém cỏi của các người‬ ‪- sẽ giết một người nữa.‬ ‪- Xong.‬ ‪- Biết chưa?‬ ‪- Im đi.‬
‪- (승기) 알아?‬ ‪- (재석) 너 조용히 안 하냐?‬‪- Biết chưa?‬ ‪- Im đi.‬ ‪Còn khoảng 30 giây.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪한 30초 남았으려나‬‪Còn khoảng 30 giây.‬
‪(재석)‬ ‪야, 잠깐만, 잠깐만 있으라니까, 저거‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Vào đây à?‬
‪(재욱)‬ ‪얘랑 얘가 연결이 돼야 되는데‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪Hai bánh răng này phải nối nhau.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Không được.‬
‪- (재욱) 여기 라인이...‬ ‪- (재석) 야, 이것도 안 되네‬‪- Đây.‬ ‪- Không được.‬
‪여기 상태가 안 좋은 것 같은데?‬‪Tôi thấy anh ta không ổn rồi.‬
‪[민재의 힘겨운 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪좀만 버텨 봐‬‪Tôi thấy anh ta không ổn rồi.‬ ‪Cố lên chứ.‬ ‪Tệ quá. Chờ chút. Phải cứu Kim Min Jae.‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 큰일 났다, 야, 잠깐만‬ ‪야, 이거, 김민재 저거‬‪Tệ quá. Chờ chút. Phải cứu Kim Min Jae.‬ ‪Họ nên chứng kiến phút cuối đời của anh.‬
‪(승기)‬ ‪너의 마지막을 좀 봐야지, 쟤들이‬‪Họ nên chứng kiến phút cuối đời của anh.‬ ‪- Bánh răng không khớp.‬ ‪- Cố lên.‬
‪- (민영) 아, 거기 안 맞는데‬ ‪- (승기) 어? 조금만 참아‬‪- Bánh răng không khớp.‬ ‪- Cố lên.‬
‪- (재석) 형, 그거 여기다 해 봐 봐‬ ‪- (재욱) 아니, 이게 여기 있던 건데‬‪- Để vào đây.‬ ‪- Nó từng ở đây.‬ ‪- Nếu...‬ ‪- Dừng lại.‬
‪- (승기) 자, 그만‬ ‪- (재석) 아, 잠깐만 있어 보라니까!‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Nếu...‬ ‪- Dừng lại.‬ ‪Chờ chút. Mấy bánh răng này...‬
‪(재석)‬ ‪이거 톱니바퀴...‬‪Chờ chút. Mấy bánh răng này...‬
‪[민재의 고통스러운 신음]‬
‪잠깐, 잠깐, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 잠깐만‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪Khoan đã nào!‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Thay hai bánh răng này đi.‬
‪- (재욱) 아, 이승기 너‬ ‪- (재석) 잠깐만, 야, 빨리...‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Thay hai bánh răng này đi.‬
‪- (세훈) 3분만 더 줘요, 3분만‬ ‪- (재석) 3분만, 잠깐만‬‪- Thêm ba phút nữa đi.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Cố lên, Kim Min Jae.‬ ‪- Phải làm gì đó.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 조금만 버텨 봐, 김민재!‬ ‪- 잠깐만, 야, 빨리 어떻게 좀 해 보자‬‪- Cố lên, Kim Min Jae.‬ ‪- Phải làm gì đó.‬
‪- (세정) 죽었어요‬ ‪- (세훈) 죽었어, 죽었어‬‪- Ôi.‬ ‪- Anh ta chết rồi.‬
‪- 역시 날 실망시키지를 않네‬ ‪- (재석) 아, 나 정말, 진짜‬‪- Thật không làm tôi thất vọng.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[종민의 한숨]‬‪KIM MIN JAE...CŨNG ĐÃ CHẾT‬
‪(승기)‬ ‪실망시키지를 않아‬‪Không làm tôi thất vọng.‬
‪한 사람을 못 살려 보네, 응?‬‪Các người chẳng cứu được ai.‬
‪[종민의 탄식]‬‪Sẽ có ngày bọn tôi bắt được anh.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 진짜‬ ‪넌 언젠가 우리한테 잡힌다, 너...‬‪Sẽ có ngày bọn tôi bắt được anh.‬
‪- (재석) 와...‬ ‪- 잡을 수 있을까, 그 실력으로?‬‪- Các người không đủ khả năng.‬ ‪- Tôi thật muốn bắt hắn.‬
‪[무거운 음악]‬‪- Các người không đủ khả năng.‬ ‪- Tôi thật muốn bắt hắn.‬
‪(재석)‬ ‪와, 나 저거 정말‬‪Đúng thật là.‬ ‪HẮN Ở NGAY TRƯỚC MẮT‬ ‪NHƯNG TA KHÔNG THỂ LÀM GÌ‬
‪(승기)‬ ‪즐거웠어‬‪Tôi đã rất vui.‬
‪여러분들도 즐거웠어‬‪Cả mấy người nữa, thú vị lắm.‬
‪와‬
‪- 야!‬ ‪- (승기) 아‬‪- Này!‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(승기)‬ ‪마지막을 장식해 줘야지‬‪- Đến màn cuối hoành tráng rồi.‬ ‪- Là bông hoa hắn để trên xác K.‬
‪맨 처음에 그, K한테‬ ‪놨던 꽃이에요, 저거‬‪- Đến màn cuối hoành tráng rồi.‬ ‪- Là bông hoa hắn để trên xác K.‬
‪'행복한 종말'‬‪Kết cục hạnh phúc.‬
‪[세훈의 탄식]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 나 저거...‬‪Thật là.‬
‪- 야, 이걸 지켜만 봐야 되냐, 저거‬ ‪- (종민) 야, 이승기!‬‪- Ta bó tay sao?‬ ‪- Lee Seung Gi!‬ ‪Này!‬
‪(재석)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪- (세훈) 와...‬ ‪- (재욱) 그냥 가는 거야, 이렇게?‬‪Hắn bỏ đi à?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재석)‬ ‪와, 나 진짜 열받아‬‪Trời ơi, tôi tức quá.‬ ‪- Sao hắn lại giết Kim Min Jae?‬ ‪- Trời.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(세훈)‬ ‪K는 왜 죽인 거예요?‬‪- Sao hắn lại giết Kim Min Jae?‬ ‪- Trời.‬
‪(재욱)‬ ‪쟤는 K랑 무슨 연관이 있었던 애인데‬‪Hắn có liên hệ gì với K?‬
‪왜 K부터 이게 다 시작이 된 거야?‬‪Sao vụ này lại bắt đầu từ K?‬
‪아니, 김민재도‬‪Kim Min Jae...‬
‪(세훈)‬ ‪일단 멈추게 해야 되지 않을까요?‬‪Ta phải khóa nước lại.‬
‪일단 멈춰야지, 일단‬‪Ta phải khóa nước lại.‬ ‪Nên làm thế.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 이렇게 돼야 좀, 어‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Phải, cái này vào đây.‬ ‪Cái màu trắng.‬
‪하얀 게 제일 끝에‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Cái màu trắng.‬
‪(재석)‬ ‪야, 시간이 없으니까 이게 되냐고‬‪Ta không có đủ thời gian.‬
‪- (민영) 오케이, 자‬ ‪- (재석) 오케이, 됐다, 돌려 봐‬‪- Được rồi.‬ ‪- Xoay đi.‬
‪[종민의 탄식]‬ ‪(세훈)‬ ‪됐다, 됐다‬‪Làm được rồi.‬
‪멈춰‬‪Dừng lại.‬
‪- (세훈) 와, 빨리 가 봐요‬ ‪- (종민) 아...‬‪Trời ơi.‬
‪(재석)‬ ‪이승기 이 자식은 언젠가는‬ ‪꼭 진짜 우리가 찾자고‬‪Tên khốn Lee Seung Gi. Phải bắt được hắn.‬
‪- (세훈) 아, 잡을 거예요‬ ‪- (종민) 어떻게든 잡자‬‪Tên khốn Lee Seung Gi. Phải bắt được hắn.‬ ‪- Tôi sẽ bắt hắn.‬ - Phải bắt hắn.
‪(재석)‬ ‪내가 꼭 잡는다, 이승기‬‪Giá nào tôi cũng phải bắt hắn.‬
‪(종훈)‬‪KIM MIN JAE HÀNH XỬ ĐÁNG NGỜ‬
‪(종훈)‬‪SÁT THỦ HOA KHÔNG BAO GIỜ‬ ‪CHO NẠN NHÂN MỘT CON ĐƯỜNG SỐNG‬
‪(승기)‬ ‪내가 썼던 모자‬‪Đó là cái mũ tôi đã đội.‬
‪(승기)‬ ‪이 반지도 난 거기서 찾았는데?‬‪ĐỀU ĐỂ LẠI‬ ‪Tôi thấy cái nhẫn này ở đó.‬
‪(승기)‬ ‪멍청한 여러분 덕분에 내가‬ ‪무사하게 가지고 나올 수가 있었어‬‪Nhờ các người ngu ngốc,‬ tôi có thể an toàn bỏ cái mũ ra. ‪MỌI TỘI ÁC ĐỀU ĐỂ LẠI MỘT DẤU VẾT‬ ‪MARK BENECKE‬
‪(승기)‬ ‪꽃의 살인마가 쓰는 문자 습관‬ ‪'...', '-'‬‪Thói quen nhắn tin của Sát Thủ Hoa‬ ‪là dùng dấu ba chấm và gạch ngang.‬
‪(승기)‬ ‪여러분들이 그토록 찾아 헤매던‬ ‪꽃의 살인마입니다‬‪Tôi mới là người‬ mọi người hằng tìm kiếm, Sát Thủ Hoa.
‪[어두운 음악]‬‪VÀ BẴNG ĐI MỘT THỜI GIAN,‬ ‪KHÔNG CÒN NGHE TUNG TÍCH SÁT THỦ HOA NỮA‬

No comments: