범인은 바로 너 s2 .10
Lật tẩy s2 .10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(종민) 여기인가? | GẦN GAPYEONG, TỈNH GYEONGGI Là chỗ này à? |
(승기) 아니, 날을 새우면서 자꾸 지금 | Ta đã thức cả đêm. Tôi không ngủ tí nào. |
(종민) 잠을 못 자 가지고... | Tôi không ngủ tí nào. Phải phá án. Giờ là mấy giờ không quan trọng. |
(재석) 지금 우리가 사건을 해결해야 되는데 몇 시가 문제겠어요? | Phải phá án. Giờ là mấy giờ không quan trọng. - Chỗ này à? - Chẳng thấy ai. |
(재욱과 종민) - 야, 여기는 뭐, 아무도 없는데? - 안 보이는데 | - Chỗ này à? - Chẳng thấy ai. |
이 근처라고 나한테 전화로 얘기했는데 [종민이 호응한다] | Anh ta bảo hẹn gặp ở đây. Vâng. |
[째깍거리는 효과음] | |
(재석) 뭐, 포이즌? | Cái gì? Độc Dược? |
[리드미컬한 음악] | |
[의미심장한 음악] (포이즌) 그래, 나야, 포이즌 | Đúng. Là tôi, Độc Dược đây. - Sao anh... - Độc Dược? |
아이, 당신이 어떻게... | - Sao anh... - Độc Dược? |
포이즌? | - Sao anh... - Độc Dược? Tôi muốn nhờ các anh một việc. |
(포이즌) 당신들에게 부탁할 게 있어 | Tôi muốn nhờ các anh một việc. |
자세한 건 만나서 얘기하지 | Tôi sẽ đích thân nói rõ. |
- (재석) 이 사람 어떻게 된 거야? - (종민) 예 | Chuyện gì đang xảy ra thế? Anh ta nói sẽ gặp ta ở đây mà. Người đâu? |
(재석) 우리한테는 이 근처라고 얘기해 놓고 어딜 얘기를 하는 거야? | Anh ta nói sẽ gặp ta ở đây mà. Người đâu? |
(승기) 아, 근데 진짜 그, 김민재 형사는 진짜 아닌 줄 알았는데 | Tôi thật sự không ngờ lại là Trung sĩ Kim Min Jae. |
[긴장되는 음악] (재석) 범인은 거의 그, 저기, 김민재 아니야? | Tôi thật sự không ngờ lại là Trung sĩ Kim Min Jae. Kim Min Jae là hung thủ, đúng không? |
(녹음 속 민재) 보지 말아야 할 거는 보지 않는 게 좋은 법인데 말이야 | BẰNG CHỨNG: MANH MỐI TỪ KILLOSOPHY ĐOẠN GHI ÂM CUỘC GỌI TỪ TIỆM TẠP HÓA NHIỀU KHẢ NĂNG KIM MIN JAE LÀ SÁT THỦ HOA |
[재영의 힘겨운 신음] | NHIỀU KHẢ NĂNG KIM MIN JAE LÀ SÁT THỦ HOA |
[민재의 거친 숨소리] | NHIỀU KHẢ NĂNG KIM MIN JAE LÀ SÁT THỦ HOA |
(재석) 아니, 처음부터 여기, 저기 | Ta không nghi vì anh ta là đồng nghiệp của thám tử Ahn. |
형사님 후배라 그래 가지고 우리가 그냥 | Ta không nghi vì anh ta là đồng nghiệp của thám tử Ahn. - Thật là. - Ta đã tin anh ta. |
- 맞아요 - (종민) 찰떡같이 믿고 있었죠 | - Thật là. - Ta đã tin anh ta. |
(재욱) 그래서 정말 유명한 사기꾼들은 | Bọn lừa đảo khét tiếng thường trông rất bình thường, |
(재석) 어 | |
(재욱) 정말 곱상하다 싶을 정도로 멀쩡하게 생겼어 | thậm chí là khá đẹp trai nữa. |
[익살스러운 음악] [세정과 민영의 탄성] | - Thật à? - Vơ đũa cả nắm quá. |
(재석과 승기) - 그래요? - 무책임하신 말씀 아니에요, 그거? | - Thật à? - Vơ đũa cả nắm quá. Hẳn là thế nên tôi mới hay bị nói là giống kẻ lừa đảo. |
(재석) 아, 그래서 제가 좀 사기꾼 같다는 말을 좀 들어요 | Hẳn là thế nên tôi mới hay bị nói là giống kẻ lừa đảo. - Đừng lừa bọn tôi nữa. - Trời đất. |
- (세정) 사기 치지 마세요 - (재욱) 뭐야... [탐정들의 웃음] | - Đừng lừa bọn tôi nữa. - Trời đất. Anh giống kẻ dễ bị lừa thì có. |
(승기) 사기 정말 잘 당하실 것 같은 얼굴이에요, 진짜로 | Anh giống kẻ dễ bị lừa thì có. |
(재석과 재욱) - 야, 이, 야, 승기 쟤 웃기는 애네 - 네가 우리한테나 사기를 치지 | - Không tin nổi. - Chả lừa được ai ngoài bọn tôi đâu. |
사건 해결하랴, 너 챙기랴 아주 정신이 없어 [저마다 말한다] | Thật phiền phức - vì phải phá án và trông anh. - Thật là. |
(재욱과 재석) 어? [의미심장한 음악] | |
(재욱) 왔네 [탐정들이 술렁인다] | - Đến rồi. - Cái gì? - Là anh ta à? - Người đó à? |
- (종민) 맞아? - (재석) 아이, 맞네 | - Là anh ta à? - Người đó à? - Là anh ta. - Đến rồi. |
(세훈과 종민) 맞아, 맞아 | - Là anh ta. - Đến rồi. |
(재석) 저기, 포이즌 | - Anh là Độc Dược? - Đúng vậy. |
(포이즌) 그래, 기억하지? | - Anh là Độc Dược? - Đúng vậy. Còn nhớ tôi chứ? |
(종민) 어, 안이권, 어, 맞네 | Ahn I Gwon. Là anh ta. AHN I GWON, BIỆT DANH ĐỘC DƯỢC |
(포이즌) 난 동생 안이권 | AHN I GWON, BIỆT DANH ĐỘC DƯỢC |
(재석) 이권이라고요? | I Gwon à? Tôi có một cái vali. |
(포이즌) 내가 갖고 있는 가방이 하나 있는데 | Tôi có một cái vali. - Để bọn tôi mở giúp. - Là 1115. |
- (민영) 열어 드릴게요 - (종민) 대박, 대박 [세정이 말한다] | - Để bọn tôi mở giúp. - Là 1115. Siêu quá. |
[거친 숨소리] | |
지금 쫓는 사람 없었어? | Không bị bám theo chứ? Không ai bám theo cả. Có ai bám theo anh không? |
(재석) 아, 우리는 없는데 그쪽이 쫓는 사람 없었어? | Không ai bám theo cả. Có ai bám theo anh không? |
[탐정들의 웃음] [유쾌한 음악] | Anh đeo khẩu trang mà bọn tôi vẫn nhận ra. |
(재욱) 마스크를 꼈는데도 알아보겠는데? | Anh đeo khẩu trang mà bọn tôi vẫn nhận ra. - Người ta sẽ bám theo anh. - Thật là. |
(재석) 아, 누가 봐도 쫓게 생겼는데 | - Người ta sẽ bám theo anh. - Thật là. |
- (종민) 쫓기다 온 거 같은데? - 아, 지금 이렇게 | - Người ta sẽ bám theo anh. - Thật là. Không có thời gian đùa cợt đâu. |
농담 따 먹기 할 때가 아니야, 지금 | Không có thời gian đùa cợt đâu. Chuyện này là sao? |
(종민) 뭐, 왜, 무슨 얘기 하려고요? | Chuyện này là sao? |
꽃의 살인마가 연락이 왔어 [긴장되는 음악] | Sát Thủ Hoa đã liên lạc với tôi. |
- (재석) 뭐라고? - (포이즌) 어? | Cái gì? |
우리 조수도 죽였고 | Hắn đã giết trợ lý của tôi. |
곧 저를 죽일 거라고요! | SÁT THỦ HOA GIẾT TRỢ LÝ CỦA ĐỘC DƯỢC |
지금 나까지 지금 살해 위협을 받고 있다고, 지금 | Tôi cũng bị đe dọa lấy mạng. |
[웃음] | |
(재석) 아, 진짜야? | Thật sao? SẼ LẠI CÓ ÁN MẠNG? |
- (포이즌) 그래서 그런데 이거 - (재석) 이건 뭐야? | - Vậy nên tôi muốn các anh xem cái này. - Gì thế? Đây là vali của tôi ký gửi ở tiệm tạp hóa. |
(포이즌) 이건 만물상한테 저당 잡힌 내 물건인데 | Đây là vali của tôi ký gửi ở tiệm tạp hóa. |
[종민의 탄성] 이것 좀 열어 줘, 그럼 내가 | Đây là vali của tôi ký gửi ở tiệm tạp hóa. Các anh mở đi. Nếu mở được, |
[포이즌의 한숨] | |
김민재 주소 알려 줄게, 주소 [종민의 탄성] | tôi sẽ nói chỗ của Kim Min Jae. |
[탄성] - (종민) 김민재... - (승기) 김민재 찾아야 되는데 | - Kim Min Jae. - Phải tìm anh ta. |
(승기) 김민재 주소 알아요? 김민재 주소 알아요? | Anh biết địa chỉ của anh ta? Đúng. Hãy mở vali này ta. |
내가 알고 있으니까 이것 좀 풀어 줘 | Đúng. Hãy mở vali này ta. |
살해를 당할까 봐 지금 겁나 죽겠어, 지금 | Tôi rất sợ mình sẽ bị giết. Trời đất. Gì đây? |
(재석) 아, 나 이거 참, 이거 또 뭐야, 이거? | Trời đất. Gì đây? |
[의미심장한 음악] | - Gì thế này? - Gì đây? |
- (승기) 이거 뭐야? - (종민) 뭐야, 이거? | - Gì thế này? - Gì đây? |
- (종민) 이건 뭐야? - (재욱) 앞뒤에 다 있어? | - Gì đây nhỉ? - Cả hai bên đều có câu đố? |
[재석의 의아한 신음] | Hai câu đố khác nhau. |
(재석) 앞뒤의 문제가 다르네? | Hai câu đố khác nhau. |
(승기) 자물쇠 보니까 정답은 네 자리네요 | Nhìn ổ khóa thì mật mã có bốn chữ số. |
- (세훈) '3, 6, 6'이고 - (승기) '5' [재석의 탄성] | - Ba, sáu, sáu. - Năm. |
(세훈과 승기) - 그리고 얘는 '3', 이건 순서대로... - 일관성 있는 게 있을 거예요 | - Còn đây... - Phải có quy luật gì đó. |
'8, 10' | - Tám, mười. - Ba, sáu, sáu. |
- (재석) '3, 6, 6'? - (세훈) '5, 6' | - Tám, mười. - Ba, sáu, sáu. Năm, sáu. |
(종민) 일관성이 있어야 되는데 일관성이 없어 | Chẳng có quy luật gì. |
뭔가 일관성 있는 게 있을 거예요 | Phải có chứ. |
- (종민) 그렇지? 그걸 찾아야 돼 - (승기) 확실히 | - Nhỉ? - Hẳn rồi. Phải tìm ra nó. - Gì đây? - Gì thế này? |
- (세정) 이게 뭐지? - (민영) 와, 이거 뭐지? | - Gì đây? - Gì thế này? - Tôi chịu thôi. - Khó thật. |
(종민) 와, 이거 아예 모르겠는데? | - Tôi chịu thôi. - Khó thật. |
(승기) 야, 이거 어려운데? | - Tôi chịu thôi. - Khó thật. Nếu là anh ta thì giải ra rồi. |
(재석) 이거 저기 오면 금방 푸는데 [민영이 중얼거린다] | Nếu là anh ta thì giải ra rồi. - Ai? - Jae Pyung Đội Thám Tử Thiên Tài. |
천재 탐정단의 재평이 | - Ai? - Jae Pyung Đội Thám Tử Thiên Tài. |
[종민의 탄성] (재석) 금방 풀지? | - Anh ta sẽ giải ra ngay. - Ừ. |
(종민) 금방 풀죠 [재석의 웃음] | - Anh ta sẽ giải ra ngay. - Ừ. THÁM TỬ SHIN JAE PYUNG GIỎI: LÀM TOÁN, DỞ: CHƠI CHỮ |
(포이즌) 서로를 위해서 이걸 빨리 여는 게 좋아, 이게 | Mau mở được vali sẽ có ích cho ta. |
[의미심장한 음악] | |
지금 우리가 다 죽을 수도 있어, 다 | - Tất cả có thể sẽ chết. - Tất cả chúng ta à? |
(종민) 다? | - Tất cả có thể sẽ chết. - Tất cả chúng ta à? |
(포이즌) 꽃의 살인마가 그 독을 두 개를 또 주문을 또 했어 | Sát Thủ Hoa đã mua thêm hai lọ độc nữa. |
- (종민) 누가... - 또요? | - Sao? - Nữa à? |
(포이즌) 누구한테 이거를 또 | Ta không biết... |
- (종민) 투여할지 모르겠네 - (포이즌) 먹여... 그렇지, 그렇지 | - Hắn sẽ hạ độc ai. - Ừ. |
(재석) '5, ㅏ', '5, ㅏ, 별' [흥미진진한 음악] | Năm. A, ngôi sao. Không, U, ngôi sao. Tám, Yeo, ngôi sao. |
'5, ㅏ, 별', '0, ㅜ, 별' '8, ㅕ, 별' | Không, U, ngôi sao. Tám, Yeo, ngôi sao. |
그러니까 이걸 뭘 따라가면 이게 여기 어디의 숫자라는 건데, 그렇지? | Cần đi theo những số này để suy ra một số. - Năm. - Năm. |
- (승기) '5' - (재석) '5' | - Năm. - Năm. Quy luật là... |
패턴이 이게, 아... | Quy luật là... |
- '3, 6, 6', '3, 6, 6' - (종민) 왜 이렇게 안 풀리지? [세정의 탄식] | - Ba, sáu, sáu. - Sao khó vậy? Ba, sáu, sáu. |
- (종민) 와, 미치겠다, 머리가 - (세훈) 너무 어렵다 | - Tôi điên mất. - Khó quá. |
(종민) 역대급인데요? | Câu đố khó nhất trước giờ. |
(재석) 야, 역대 우리가 그 이래 본 적이 없는데 | Việc này chưa từng xảy ra. |
[종민의 탄식] 이 정도 시간이면 벌써 누군가 나왔지 | Việc này chưa từng xảy ra. - Lẽ ra giờ phải giải được rồi. - Tôi biết. |
(종민) 예 | - Lẽ ra giờ phải giải được rồi. - Tôi biết. |
이거 오래 못 살아, 이렇게 많이... | Ta không sống thọ được đâu. |
[종민과 재석의 웃음] [익살스러운 음악] | Ta không sống thọ được đâu. - Vụ này sẽ làm ta tổn thọ. - Thật là. |
(승기와 재석) - 이런 게 일찍 죽는 거예요, 이런 게 - 아, 진짜야 | - Vụ này sẽ làm ta tổn thọ. - Thật là. |
(종민) 아, 스트레스받아 | - Vụ này sẽ làm ta tổn thọ. - Thật là. - Ta sẽ không chết vì trúng độc. - Đúng. |
(승기) 이게 독에 중독돼서 죽는 게 아니라니까 | - Ta sẽ không chết vì trúng độc. - Đúng. |
[승기가 구시렁거린다] (재석) 이게 지금 아침부터 스트레스가 | - Mà chết vì giải đố. - Ức chế quá. Ta sẽ chết vì ức chế. |
(승기와 재석) - 스트레스로 죽는 거야, 스트레스로 - 야, 이거 정말 | Ta sẽ chết vì ức chế. Tôi ức chế quá đi. |
(종민) 스트레스 심하네, 아 [통화 연결음] | Tôi ức chế quá đi. |
어, 저기, 재평 탐정 | - Thám tử Jae Pyung. - Có việc gì vậy? |
(재평) 어쩐 일이세요? | - Thám tử Jae Pyung. - Có việc gì vậy? |
(재석) 이른 아침에 미안해, 재평 탐정 | Xin lỗi vì mới sáng sớm đã gọi anh. |
(재평) 아닙니다, 네 | Không sao đâu. Chúng tôi gặp một câu đố khi đang lần theo manh mối. |
(재석) 아니, 지금 우리가 뭐, 이게 좀 수사를 하다가 | Chúng tôi gặp một câu đố khi đang lần theo manh mối. |
뭐, 그냥 간단하게 풀 수 있는 거긴 한데 | Câu đố này rất dễ giải, |
우리 답하고 그쪽 답하고 한번 맞나 시험해 보려고 | nhưng chúng tôi muốn so đáp án với anh. |
(재평과 재석) - 네, 네 - 잠깐만, 내가 저, 사진 찍어서 | - Được. - Chờ tí. Tôi sẽ gửi ảnh cho anh. |
(재석) 하나 보내 줄 테니까 [탐정들의 웃음] | Tôi sẽ gửi ảnh cho anh. |
요거 한번 잠깐 좀 풀어 봐요 | Anh thử giải xem nhé. |
- (재평) 예 - 예 [탐정들의 웃음] | - Được. - Được rồi. |
잠깐 혹시나 몰라서 한번 해 놓은 거고 [민영의 탄성] | Tôi nhờ anh ta phòng hờ thôi. Mấy số này nghĩa là gì? |
(승기) 왜 숫자가 두 개씩... | Mấy số này nghĩa là gì? Đây hẳn là gợi ý. |
이게 뭐가 힌트일 거 아니야? [흥미진진한 음악] | Đây hẳn là gợi ý. |
(민영) 5에서 시작하는 거는 알겠어, 0이랑 | Tôi hiểu là phải bắt đầu từ số năm và số không, nhưng...À, biết rồi. |
[종민이 호응한다] 근데 | nhưng...À, biết rồi. |
- 아, 그러면 - (종민) 오케이, 뭔데? | nhưng...À, biết rồi. - Ừ. Sao? - Gì thế? |
- (승기) 뭐를? 응 - (민영) 5에서 시작하면 | - Ừ. Sao? - Gì thế? Nếu đi từ số không, |
(민영) 이게 'ㅏ'를 그려서 이건 거야 [재석이 호응한다] | ta nên viết A. Thế thì nó chỉ sang số hai. |
그러니까 2야, 그리고 0은 | Thế thì nó chỉ sang số hai. Còn số không, ta viết U. Nó chỉ sang số bốn. |
아래로 그려서 4고 | Còn số không, ta viết U. Nó chỉ sang số bốn. |
[포이즌의 탄성] 왼쪽으로 두 개 | Ta đi qua hai ô bên trái |
- (민영) 이거는 'ㅕ'는 - (승기) 어 | - để viết chữ Yeo. - Ừ. - Đúng rồi. - Hai ô bên trái. |
- (종민) 어, 그렇지 - (승기) 1 | - Đúng rồi. - Hai ô bên trái. |
(민영) 왼쪽으로 두 개, 그리고 6은 | - Đúng rồi. - Hai ô bên trái. Còn số sáu, lên một ô và sang phải một ô. |
- (민영) 위로 한 칸, 옆으로 하나 - (승기) 그렇지 | Còn số sáu, lên một ô và sang phải một ô. Vậy là số hai. Chờ chút. |
(승기와 종민) - 그렇지, 2, 어, 그러면 잠깐만 - 아, 나도 설마 했는데 | Vậy là số hai. Chờ chút. Không biết có phải vậy không. Hai, bốn, |
- (세정) 2 - (민영) 4 | Hai, bốn, - một... - Một. |
- (세정) 1, 2 - (민영) 1, 그다음에 이게 2 | - một... - Một. - ...hai. - Hai. |
(세정) 2412 | Hai, bốn, một, hai. |
[흥미로운 음악] | |
- (재욱) 어? - (재석) 어! | Mở được rồi! |
(승기) 풀렸다 [사람들의 놀란 탄성] | Mở được rồi! MỞ ĐƯỢC KHÓA RỒI |
[함께 환호한다] | MỞ ĐƯỢC KHÓA RỒI |
[사람들의 탄성] | - Này. - Cô giỏi quá, Min Young. |
(재석) 대박이네 | Siêu thật đấy. |
- (세훈) 뭐야? - (세정) 아, 진짜, 역시 [저마다 말한다] | Siêu thật đấy. - Không hổ danh. - Được rồi. |
(포이즌과 재석) - 알았어, 알았어, 아, 진짜 고마워 - 아, 됐어? | - Không hổ danh. - Được rồi. - Mở rồi nhỉ? - Cảm ơn. |
(포이즌) 아니, 아니, 아니, 이거는 | - Để xem nào. - Không, vali của tôi. |
(포이즌과 세정) - 아니, 아니, 이건, 아, 고마워... - 여기 뭐 있는 거 같은데? | - Phải có gì đó bên trong. - Cảm ơn. Tôi sẽ nói địa chỉ như đã hứa. |
약속대로 주소만 알려 줄게 | Tôi sẽ nói địa chỉ như đã hứa. |
(승기) 그, 재평이라는 분은 뭐야? | Cái gã Jae Pyung đó. - Anh ta đang làm gì? - Làm gì? |
[익살스러운 음악] - (재석) 재평이 뭐 하고 있는 거야? - (승기) 그러니까 | - Anh ta đang làm gì? - Làm gì? - Min Young, cô đúng là thiên tài. - Anh ta là danh hão. |
(종민과 승기) - 야, 야, 네가 천재야 - 사짜 탐정단 아니야? 사짜 탐정단 | - Min Young, cô đúng là thiên tài. - Anh ta là danh hão. |
[민영의 웃음] - (재석) 아, 재평이 왔는데? - (종민) 뭐라고요? | Anh ta vừa trả lời tôi. - Anh ta nói sao? - Rồi. |
(포이즌) 자, 자, 자 | - Anh ta nói sao? - Rồi. - "Hai, bốn, một, hai". - "Hai, bốn, một, hai". |
- (재석) '2412 아닐까요?' - (승기) 오, 오, '2412 아닐까요?' | - "Hai, bốn, một, hai". - "Hai, bốn, một, hai". |
[탐정들의 탄성] (승기) 와, 소름 | Nổi cả da gà. "Không phải hai, bốn, một, hai à?" |
(재석) '두 번째 거 2412 아닐까요?' | "Không phải hai, bốn, một, hai à?" Bảo anh ta là Min Young giải ra trước. |
[재석의 탄성] (승기) 근데 우리 박 탐정보다 | Bảo anh ta là Min Young giải ra trước. |
- (승기) 늦었다는 걸 알려 주세요 - (종민) 이야, 간발의 차... [재석의 탄성] | Bảo anh ta là Min Young giải ra trước. Giỏi quá. Địa chỉ không quan trọng hơn à? |
(포이즌) 아니, 이거 그거보다 이게 중요한 거 아니야? | Địa chỉ không quan trọng hơn à? |
(승기) 맞아... [탐정들의 웃음] | Địa chỉ không quan trọng hơn à? - Chờ chút. - Có thời gian mà. |
[소란스럽다] | - Chờ chút. - Có thời gian mà. |
- (포이즌) 아니, 이거... - (종민) 들어가요, 들어가 | - Chờ chút. - Có thời gian mà. - Chờ tí. - Các anh nên đi đi. |
- 하여튼 고마워, 고마워 - (재석) 알았어, 알았어 | - Cảm ơn anh. - Được rồi. Cảm ơn nhiều. |
- (포이즌) 진짜 고마워 - (종민) 참 특이해 [민영이 인사한다] | Cảm ơn nhiều. - Chào. - Kỳ dị quá. - Chào. - Cẩn thận đấy. |
- (세정) 가요 - (포이즌) 조심해, 조심해, 그리고 [저마다 인사한다] | - Chào. - Cẩn thận đấy. |
(재석) 저, 우리 저, 일단 저기 이 주소로 빨리 가자고 | - Đến địa chỉ này đi. - Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
(포이즌) 여보세요? 어 나 당신이 시킨 대로 했고 | Alô. Ừ. Tôi đã làm theo lời anh. |
다시는 나 찾지 않겠다는 약속 지켜 줄 거지? | Nhớ giữ lời, đừng tìm tôi nữa nhé. |
근데 말이야 | Mà này, |
당신이 진짜 꽃의 살인마 맞아? | anh có thật là Sát Thủ Hoa không? |
아니, 항상 독을 사던 방식이 달라서 말이야 | Tôi chỉ hỏi vì hồi trước anh mua thuốc độc kiểu khác. |
(재석) 야, 민영아, 너 그거 | - Min Young, sao cô giải ra được? - Thật là. |
- (재석) 야, 어떻게 풀었냐 - (승기) 아, 진짜 [흥미로운 음악] | - Min Young, sao cô giải ra được? - Thật là. Tôi rất tự hào về Min Young. |
(승기) 와, 나 박 탐정 아까 너무 자랑스럽더라고요 | Tôi rất tự hào về Min Young. |
- (재석) 그래 - (승기) 딱 푸는데 | - Ừ. - Cô ấy giải được. Câu đố kia là gì nhỉ? |
(재석과 승기) - 야, 그건 뭐냐? 뒤의 거 - 주사위는 어떻게 푸는 거야, 그러면? | Câu đố kia là gì nhỉ? Sao cô giải được câu đố xúc xắc? - Biết đáp án rồi thì thấy dễ. - Nó khó lắm mà. |
(민영과 재석) - 그게 근데 이제 답을 알고서 보니까 - 아, 너무 어려워 | - Biết đáp án rồi thì thấy dễ. - Nó khó lắm mà. |
첫 번째 줄의 그 가운데 점 있잖아요 | Vài mặt xúc xắc có chấm ở giữa, đúng không? |
[재석이 호응한다] 그, 그러니까 여섯 개면 | Vài mặt xúc xắc có chấm ở giữa, đúng không? Ta phải đếm bao nhiêu mặt có chấm ở giữa |
그 가운데 딱 중앙에 있는 그 점 | Ta phải đếm bao nhiêu mặt có chấm ở giữa |
그게 있는 수를 얘기하더라고요 | trong các bức ảnh. |
[승기와 재석의 어색한 웃음] [익살스러운 음악] | |
[민영이 말한다] - (승기) 솔직히 몰랐죠? 솔직히 - (재석) 야, 너, 너 웃음도 | Anh không hiểu chứ gì? Cười như tên ngốc. |
[재석의 어색한 웃음] | Cười như tên ngốc. |
솔직히 형, 지금 아는 척할까 모르는 척할까 고민했죠? | Anh đang nghĩ có nên giả vờ hiểu không chứ gì? |
- (재석) 야, 너도 그랬지? - (승기) 형, 솔직히 그랬죠? [민영이 말한다] | - Anh cũng vậy mà? - Thành thật đi. |
(종민) 아, 지금 우리 민재네 집으로 가는 거죠? | - Ta đang đến nhà Kim Min Jae. - Phải. |
- (세훈) 네 - (종민) 김민재 집 | - Ta đang đến nhà Kim Min Jae. - Phải. - Địa chỉ ở chỗ này. - Đến rồi. |
[긴장되는 음악] - (종민) 여기인 거 같은데? - (세훈) 여기다, 여기다 | - Địa chỉ ở chỗ này. - Đến rồi. ĐÃ ĐẾN ĐỊA CHỈ ĐỘC DƯỢC NÓI |
(재욱) 사람 다니는 데가 아니네 [문이 탁 닫힌다] | Tôi chả thấy ai. Không biết Kim Min Jae có ở trong không. |
(재석) 야, 김민재가 안에 있나 모르겠네 | Không biết Kim Min Jae có ở trong không. Anh ta nói Kim Min Jae sẽ ở đây. |
(승기) 김민재가 있는 주소라 그러고 보내 준 거잖아요, 아까? | Anh ta nói Kim Min Jae sẽ ở đây. Đúng thế. |
(재석) 그렇지 | Đúng thế. |
이건 또 뭐야? | Gì đây? |
- (종민) 아유... - (재석) 이거 뭐야? | Gì thế này? |
- (종민) 뭐야, 뭐야? - (재욱) 아니, 집 안에 이거 무슨 | Gì thế này? - Gì đây? - Sao trong nhà lại có mê cung? |
(재욱) 미로네 | - Gì đây? - Sao trong nhà lại có mê cung? |
- (세정) 아, 그러면 - (민영) 저기 차 | - Vậy... - Có ô tô. |
- (재욱) 야, 자동차 있다 - (재석) 아, 이게 | - Có một cái xe. - Ra vậy. Trên xe có một mảnh hình ghép. |
(재석) 이게 차 위에 무슨 퍼즐 있는 거 보니까 무슨 | Trên xe có một mảnh hình ghép. - Hình ghép à? - Khi bước vào, |
[저마다 말한다] (세정) 어? 아까 들어올 때 | - Hình ghép à? - Khi bước vào, - tôi đã thấy một mảnh. - Ở đâu? |
저 퍼즐 하나 봤는데 | - tôi đã thấy một mảnh. - Ở đâu? |
- 어디? - (세정) 여기, 여기 [종민이 말한다] | - tôi đã thấy một mảnh. - Ở đâu? - Ở đây. - Ta cần lấy chiếc xe ra khỏi mê cung. |
[탐정들의 탄성] (승기) 아, 이걸 조종해서 | - Ở đây. - Ta cần lấy chiếc xe ra khỏi mê cung. |
(재석) 이 집 안 구석구석에 퍼즐이 있나 봐 | Hẳn là mảnh ghép nằm rải rác quanh nhà. Tức là không chỉ có hai mảnh này. |
(승기) 그러면 저거뿐만이 아니고 여기 곳곳에 있다는 거네 | Tức là không chỉ có hai mảnh này. Ta tìm chúng chứ? |
(재석과 종민) - 그러면 흩어져서 좀 찾아볼까? - 알겠어요 | Ta tìm chúng chứ? - Được. - Ừ. |
(종민) 먼저 들어가 | Vào trong đi. |
어, 뭐야? | Gì vậy? |
- (민영) 어, 퍼즐 - (세정) 퍼즐이다 | - Có một mảnh. - Có một mảnh. |
- (종민) 퍼즐이다 - (세정) 해바라기 | - Có một mảnh. - Có một mảnh. - Hoa hướng dương. - Ở đây! |
(민영) 여기요, 오빠! | - Hoa hướng dương. - Ở đây! |
- (민영) 해바라기 퍼즐 있어요 - (재석) 어디? | Có tranh ghép hoa hướng dương. - Đâu? - Bọn tôi thấy cái này. |
- (종민) 찾았어, 찾았어 - (민영) 여기 | - Đâu? - Bọn tôi thấy cái này. - Là hình ghép. - Nhỉ? |
- (재석) 아, 맞네 - (종민) 이거죠? | - Là hình ghép. - Nhỉ? |
- (재석) 오, 맞네, 맞네, 맞네 - (종민) 아, 딱 맞네 | - Khớp rồi. - Rất khớp. - Gì đây? Táo à? - Sao ở đây lại có táo? |
(종민과 세정) - 이건 뭐야? 사과는 왜 여섯 개야? - 사과는 왜 있는 거지? | - Gì đây? Táo à? - Sao ở đây lại có táo? |
(재석) 일단 퍼즐을 채우고 나서 뭐가 있나? | Cần ghép xong hình trước không? |
(세정) 약간 아니면, 아니면 그때 음성 파일에 | Đoạn ghi âm cho thấy |
비밀의 방 같은 게 있는 듯한 느낌이었잖아요 | - có một phòng bí mật. - Đúng vậy. |
(재석) 그래그래 | - có một phòng bí mật. - Đúng vậy. Phòng này là sao thế? |
(녹음 속 재영) 이 방 대체... | Phòng này là sao thế? |
(녹음 속 민재) 정재영 씨, 여기는 어떻게 들어왔죠? | KIM MIN JAE NÓI JUNG JAE YEONG ĐÃ THẤY THỨ KHÔNG NÊN THẤY |
(승기) 김민재 | Kim Min Jae. |
이걸 맞추면 비밀의 방이 문이 열리나 봐 | Chắc phòng bí mật sẽ mở ra khi ta ghép xong hình. |
[탐정들의 탄성] | Chắc phòng bí mật sẽ mở ra khi ta ghép xong hình. |
[종민의 탄성] (재석) 그래, 이 퍼즐을 맞춰야 되는구나 | Cần ghép xong bức tranh này. Phải lấy chiếc xe ra khỏi mê cung. |
(민영) 이거를 일단 밖으로 빼내야 되는 거죠? | Phải lấy chiếc xe ra khỏi mê cung. |
(세훈) 아, 제가 또 미로 전문이거든요 | Tôi là chuyên gia mê cung đấy. - Thật à? - Vâng. |
- (재석) 아, 그래? - (세훈) 예 | - Thật à? - Vâng. |
[흥미로운 음악] - (재석) 미로 좀 풀어 봐라, 세훈아 - (세훈) 미로 전문이거든요 | - Thật à? - Vâng. - Thế thì giải đi. - Tôi là chuyên gia. Sehun, thử đi. Đứng trên mê cung đi. |
(재석) 야, 세훈아, 해 봐, 그걸로 위에 올라와서 | Sehun, thử đi. Đứng trên mê cung đi. |
(승기) 어, 일단 나오는 구멍은 여기 있어요 | Cửa ra ở đây. - Ở đó à? - Đưa cái xe ra đây. |
(승기와 재석) - 이쪽, 여기로 빼면 돼, 여기로... - 아, 그쪽에 있어? | - Ở đó à? - Đưa cái xe ra đây. |
(재욱) 아, 지금 좀 전에 외웠었는데 | Chà, tôi nhớ đường đi rồi. Anh tìm được đường chưa? |
아, 이거 길 찾았어? [재욱의 웃음] | Anh tìm được đường chưa? |
(재욱) 아니, 여기서부터 지금 하다가 다시 [미니카 작동음] | Chưa, tôi bị lạc giữa chừng. |
(세훈) 여기를 가서 | Đi lối này. CHUYÊN GIA MÊ CUNG THỬ SỨC |
[재욱의 헛기침] [저마다 말한다] | CHUYÊN GIA MÊ CUNG THỬ SỨC - Đường đi... - Trời đất. - Anh biết đường chứ? - Vâng. |
- (재석) 너 지금 길 알고 하는 거지? - (세훈) 예 | - Anh biết đường chứ? - Vâng. |
(세훈) 보면 딱 알죠, 형 | Tôi giải được ngay. |
(승기와 재욱) - 세훈아, 요쪽으로, 요쪽으로 오면 돼 - 일로 나와서 일로 나와야 돼 | - Sehun, lối này. - Ra lối này. Không, là lối này. |
- (세훈) 아니, 일로 가야 돼요, 예 - (승기) 아, 그래? | Không, là lối này. - Thật à? - Vâng. |
(재욱과 세훈) - 이렇게 해서 이쪽으로 오면 돼 - 이게 보면 딱 | - Là lối này. - Cứ để tôi. |
(승기) 아, 세훈이가 미로는 잘 푸는데 운전을 못하네 | Sehun giỏi giải mê cung, nhưng dở lái xe đồ chơi. |
[익살스러운 음악] - 아니, 이게, 야, 이거 되게 어려워요 - (승기) 어? 세훈아, 야 | Sehun giỏi giải mê cung, nhưng dở lái xe đồ chơi. - Khó lắm đó. - Này. Anh đâm xe vào tường nhiều quá. |
(승기) 정면 추돌을 몇 번을 하는 거야? | Anh đâm xe vào tường nhiều quá. |
아이, 야... | - Này. - Chờ chút. |
(세훈) 잠시만요 | - Này. - Chờ chút. |
(승기) 끼었다, 끼었어, 너 면허 있어? [쓸쓸한 음악] | Kẹt rồi. Anh có bằng lái không vậy? |
- (세훈) 아, 이게 그거, 후륜인가? - (승기) 야, 이거 어떡하냐 | Đây là xe có dẫn động cầu sau à? |
(승기) 뭐라고? 후륜은, 야 [세훈의 웃음] | Gì cơ? Dẫn động cầu sau à? Đây là xe điều khiển từ xa. Sao lại có dẫn động cầu sau? |
야, 미니카가 후륜이 어디 있고 전륜이 어디 있어? | Đây là xe điều khiển từ xa. Sao lại có dẫn động cầu sau? |
아이, 진짜, 미치겠네, 이거 | Tôi phát điên mất. |
(재석) 찾았어? | Lấy được chưa? |
- (승기) 아니... - (세훈) 거의 다 됐어요 | - À... - Sắp ghép xong rồi. |
(승기) 아니, 차가 끼었어요 | Xe bị kẹt rồi. - Ở đâu? - Đây. |
- (재석) 어디에? - (승기) 아니, 여기에 [세훈의 웃음] | - Ở đâu? - Đây. - Này. - Jae Suk. |
- (재석) 야 - (승기) 아니, 형 | - Này. - Jae Suk. |
- (승기) 이게 지금... - (재석) 아니, 너 운전을 | Sao anh lái xe dở vậy? Mê cung dễ, nhưng trình độ lái xe dở quá. |
(승기) 미로가 문제가 아니고 운전을 못해요, 얘가 지금 | Mê cung dễ, nhưng trình độ lái xe dở quá. |
(세훈) 제가 또 빼 볼게요, 또 이렇게 | Tôi sẽ đưa nó ra. Chỉ cần chạy xe đột ngột thôi. |
갑자기 하면 된다고요 [날렵한 효과음] | Tôi sẽ đưa nó ra. Chỉ cần chạy xe đột ngột thôi. |
[재석의 웃음] (승기) 야, 껐다 켜 봐, 껐다 켜 봐 | Khởi động lại đi. Biết đâu lại được. |
- (승기) 안 될 때는 껐다 켜 봐 - (재석) 야, 야 | Khởi động lại đi. Biết đâu lại được. Anh khua tay như thế làm gì? |
(재석) 네가 이렇게 한다고 해서... [승기의 놀란 신음] | Anh khua tay như thế làm gì? - Này, nó đi rồi. - Gì? |
- (승기) 움직였어, 움직였어 - (세훈) 봐 봐요 | - Này, nó đi rồi. - Gì? |
[당찬 음악] (세훈) 봐 봐, 봐 봐요 | - Thấy chưa? - Được rồi. |
(승기와 세훈) - 됐다, 됐다, 야, 이게 되냐, 어떻게 - 이거를 해 줘야 돼요 | - Thấy chưa? - Được rồi. - Xe thoát rồi. - Làm sao vậy? - Tôi lấy nó ra được rồi. - Như thế nào? |
- (세훈) 해 줘야 돼요, 해 줘야 돼요 - (재석) 야, 이걸로 되네 [승기가 말한다] | - Tôi lấy nó ra được rồi. - Như thế nào? |
- (승기) 어떻게 이게 되냐 - (재석) 야, 그걸로 되냐 | - Bằng cách nào? - Làm sao? |
(승기) 앞에 좀 그만 박아 범퍼 다 나갔어, 지금 | Đừng đâm vào tường nữa. Thanh chắn sắp bung ra rồi. |
(세정) 아유, 무서운 놈 이거 세상 모든 범죄 막 | Đúng là một kẻ dễ sợ. - Anh ta đúng là đáng sợ. - Toàn là sách |
- (민영) 진짜 무서운 애야, 얘 - (세정) 범죄 책부터 해 가지고 | - Anh ta đúng là đáng sợ. - Toàn là sách về tội phạm. |
(민영) 아, 진짜 | Thật là. |
[흥미진진한 음악] - (민영) 어? 여기 하나 더 있다 - (종민) 어, 찾았어? | - Thêm một mảnh nữa. - Tìm ra rồi à? Ở giữa mấy quả táo. |
(민영) 사과 안에 | Ở giữa mấy quả táo. |
(종민) 그래, 내가 의심스럽더라고 | - Tôi đã thấy mấy quả táo đáng nghi mà. - Được rồi. |
- (종민) 사과가 계속 - (세정) 아이, 그래 | - Tôi đã thấy mấy quả táo đáng nghi mà. - Được rồi. - Hai, bốn... - Hai, bốn, sáu. |
- (종민) 둘, 넷 - (민영) 둘, 넷, 여섯 | - Hai, bốn... - Hai, bốn, sáu. Cần sáu mảnh nữa. |
(민영) 여섯 개만 더 찾으면 돼요 | Cần sáu mảnh nữa. - Sáu mảnh nữa à? - Phải. |
- (종민) 여섯 개를 더 찾아야 돼? - (민영) 네 | - Sáu mảnh nữa à? - Phải. |
(종민) 뭐야, 이거? | Gì đây? |
[종민의 놀란 탄성] | |
[의미심장한 음악] 뭐야? | Gì thế này? |
이 안에 뭐가 있나 봐 | Hẳn là trong bồn có gì đó. |
- (세정) 거기 뭐 있어요? - (종민) 얘들아! | - Có gì không? - Hẳn là trong bồn có gì đó. |
(종민) 이 안에 뭐가 있는데 | - Có gì không? - Hẳn là trong bồn có gì đó. |
- (세정) 뭐야? - (종민) 세정아, 여기 | - Cái gì? - Se Jeong. Hẳn là có gì trong mớ bọt. |
(종민) 내가 볼 땐 요 안에 저기 거품 안에 뭐가 있을 것 같아 | Hẳn là có gì trong mớ bọt. |
- (종민) 그렇지? - (세정) 뭐야? 예 | - Đúng không? - Phải. |
(종민) 저기 들어가야 될 것 같아 | Nên vào bồn thử xem. |
- (종민) 거품이 있는데 - 거품이 있어요? | - Có bọt xà phòng. - Bọt sao? - Ừ. Cô vào nhé. - Đừng, Se Jeong. |
- (종민) 어, 어, 네가 들어가게? - (민영) 아니야, 세정아 | - Ừ. Cô vào nhé. - Đừng, Se Jeong. |
- (종민) 아니야, 세정아, 잠깐만, 야 - (민영) 오빠, 오빠가 해 줘요 | - Ừ. Cô vào nhé. - Đừng, Se Jeong. Jong Min, anh làm đi. |
[흥미진진한 음악] - (종민) 재석이 형 시키자, 알았어 - (민영) 진짜 오빠, 남자답게 | Jong Min, anh làm đi. Bảo Jae Suk làm đi. - Jong Min, đàn ông lên. - Được rồi. |
(민영) 오빠, 파이팅! [종민의 탄성] | - Cố lên. - Trời đất. KHÔNG THỂ RŨ BỎ TRÁCH NHIỆM |
- (종민) 세정아, 너도 들어와 - (세정) 그럴까요? | Se Jeong, vào bồn đi. - Cùng làm nhé? - Ừ. Cùng tìm đi. |
- (종민) 응, 같이 들어가자, 어? - (세정) 그래요 | - Cùng làm nhé? - Ừ. Cùng tìm đi. - Được rồi. - Xắn quần lên. |
(종민) 발 걷고 이거 발, 와 | - Được rồi. - Xắn quần lên. |
[종민의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
이 안에 뭐가 있을 것 같아, 그렇지? | - Hẳn là trong đó phải có gì đó chứ? - Ừ. |
- (세정) 예, 아, 차가워! - (종민) 들어가 봐 | - Hẳn là trong đó phải có gì đó chứ? - Ừ. Lạnh quá! - Lạnh đúng không? - Vâng. |
- (종민) 되게 차갑지? - (세정) 네 | - Lạnh đúng không? - Vâng. |
[종민의 헛웃음] | |
[세정의 웃음] | |
(재석) 야, 그러면 너희 둘이 이거 하고 있어 [재석의 탄성] | Hai người xử lý vụ này đi. |
[부드러운 음악] 야, 너희들 이러니까 | - Hai người... - Trông lãng mạn quá. |
- (민영) 로맨틱한데? - (재석) 아, 야... [함께 웃는다] | - Hai người... - Trông lãng mạn quá. |
- (민영) 로맨틱해 - (재석) 어, 진짜 그렇네 | - Rất lãng mạn. - Thật là. |
- (종민) 같이 발 담그자 - (민영) 파이팅! | - Cho chân vào bồn. - Cố lên. |
(재석) 거기 잘 찾아봐 [종민의 놀란 신음] | Tìm kỹ vào. - Lạnh quá. - Nước quá lạnh. |
(세정과 종민) - 와, 물이 너무 찬데, 와 - 물이 너무... 물이 너무 차가워요 | - Lạnh quá. - Nước quá lạnh. - Jong Min. - Hay là dùng tay? |
- 오빠 - (종민) 손을 넣을까? | - Jong Min. - Hay là dùng tay? - Cho một chân vào đi. - Làm thế nhé? Được. |
(세정) 반반 들어갈까요, 이렇게? | - Cho một chân vào đi. - Làm thế nhé? Được. |
(종민) 반반? 오케이, 씁, 자 | - Cho một chân vào đi. - Làm thế nhé? Được. |
[종민과 세정의 비명] | |
[종민과 세정의 탄성] | |
[종민이 중얼거린다] [세정의 탄성] | - Lạnh quá. - Trời ơi. |
[종민의 놀란 탄성] (세정) 찾았어요? | - Có thấy gì không? - Này. Trời ơi. |
- (종민) 야, 우아 - (세정) 찾았어요? | - Có thấy gì không? - Này. Trời ơi. |
(종민) 못 찾겠어 | Tôi không làm nổi. |
(세정) 아, 어딘가에 있을 것 같은데 | Hẳn là trong này có gì đó. |
- (종민) 뭐 있어, 뭐 있어? - (세정) 아, 차가워 | Có cảm thấy gì không? Cô lấy chân mò quanh bồn chưa? |
(종민) 발을 좀 이렇게 움직였어? 움직여 봐 봐 | Cô lấy chân mò quanh bồn chưa? Chẳng có gì cả. Trời ơi, lạnh quá. |
(세정) 없는데, 아, 차가워! | Chẳng có gì cả. Trời ơi, lạnh quá. |
- (종민) 뭐, 뭐, 걸리는 거 좀 있어? - (세정) 이거 뭐지? | Có thấy gì không? Sao không có gì cả? Ôi, nước lạnh quá. |
(세정) 아, 차가워, 너무 차가운데, 와, 진짜 [종민의 힘겨운 신음] | Sao không có gì cả? Ôi, nước lạnh quá. - Quá lạnh. Chờ chút. - Trời ơi... |
(종민과 세정) - 야, 야, 동상 걸려, 야, 야... - 와, 이거는 | - Quá lạnh. Chờ chút. - Trời ơi... |
(세정과 종민) - 이건 진짜 아니다, 이거는 - 잠깐 나와, 야, 잠깐 나와 봐 | - Quá lạnh. Chờ chút. - Trời ơi... - Bất khả thi rồi. - Ra ngoài đã. |
- (세훈) 이렇게 가서 좌회전 - (승기) 오케이, 오케이 | - Lối này. - Được rồi. - Rồi rẽ trái. - Rẽ trái ở đây à? |
(승기) 좌회전, 여기서 좌회전이야? | - Rồi rẽ trái. - Rẽ trái ở đây à? |
- 좌회전, 쭉 가서 - (재욱) 어? 야, 찾았어, 길은 찾았어 | Rẽ trái. Rồi đi thẳng. - Tìm được đường rồi. - Ừ. |
(세훈) 예, 길은 찾았... [당찬 음악] | - Tìm được đường rồi. - Ừ. - Được rồi. - Đây à? |
- (재석) 여기 맞아? - (세훈) 예, 맞아요 [재욱이 말한다] | - Được rồi. - Đây à? - Ừ. - Đi lối này. |
(재석) 아, 세훈이가 미로 찾기 잘한다 그러더라고, 자기가 | Sehun tự xưng là chuyên gia giải mê cung đấy. |
전문가라고 | Sehun tự xưng là chuyên gia giải mê cung đấy. Đi qua chỗ này. |
(세훈) 아니, 일로, 일로, 일로 들어가면 돼요 [승기가 말한다] | Đi qua chỗ này. |
(재석과 재욱) - 오케이, 오케이, 오케이 - 그래 갖고 이쪽으로 나와, 저쪽으로 | - Ừ. - Ra lối này. - Được rồi. - Giờ... |
- (재석) 오케이 - (세훈) 가서 | - Được rồi. - Giờ... ĐIỂM XUẤT PHÁT, CỬA RA |
(세훈) 이렇게 가서 이렇게 돌아 가지고 | Đi lối này và vòng qua đây. |
이렇게 와서 이렇게 해서 이렇게 가면 돼요 | Rồi đi lối này, rồi ra từ chỗ đó. |
- (재욱) 어? - (승기) 뭐라고? | Hả? Anh vừa nói gì? |
(세훈) 아, 전 보자마자 이거 딱 알았어요 | Vừa nhìn là tôi giải được ngay. Tôi thấy anh rất tập trung khi chơi trò chơi. |
(승기) 너도 이런 게임 같은 거 하면 집중력 장난 아니구나 | Tôi thấy anh rất tập trung khi chơi trò chơi. |
(재욱) 이쪽으로 나와서 돌아서, 그렇지 [승기의 탄성] | Đi lối này rồi rẽ. Được rồi đấy. |
- (재욱) 돌아서 좌회전 - (승기) 어, 스무스하게 들어갔어 | Đi lối này rồi rẽ. Được rồi đấy. - Đi êm lắm. - Rẽ trái đi. |
(재욱) 야, 세훈이한테는 | Giờ Sehun không nghe được gì đâu. |
- (승기) 아무것도 안 들려, 얘 지금 - (재욱) '야, 한번 해 볼까?' | Giờ Sehun không nghe được gì đâu. Tôi không nghĩ mình nên nói, "Để tôi thử nhé?" |
(재욱) 이렇게 말해도 안 될 것 같아, 지금 [승기가 호응한다] | Tôi không nghĩ mình nên nói, "Để tôi thử nhé?" |
여기가 좀 고난이도다 | Phần này mới khó đây. |
(승기) 어, 얘도 지금 승부욕 | Háo thắng quá. Nhìn mắt anh ta kìa. |
- (승기) 어유, 야, 너 눈... - (재욱) 오케이! | Háo thắng quá. Nhìn mắt anh ta kìa. Được rồi. |
[함께 환호한다] | Được rồi. |
(세훈과 승기) - 좋았어 - 나이스, 나이스, 아, 대박인데? | - Hay lắm. - Tuyệt. Rất xuất sắc. |
(재욱) 야, 이쪽 풀었어 | Đã giải đố thành công. |
어, 오케이, 됐어 | Được rồi. Đây. |
(재석) 위에 올라가 볼까? | Ta lên tầng nhé? |
아, 이건 또 뭐야? | Gì nữa đây? |
[익살스러운 음악] 야, 이 안에 또 뭐가 있나 봐 | Có vẻ bên trong có gì đó. |
[민영의 웃음] | BÊN TRONG CHẮC CHẮN CÓ GÌ ĐÓ |
(재석과 민영) - 야, 미치겠구먼 - 아, 나 못 본 걸로 해야겠다 | BÊN TRONG CHẮC CHẮN CÓ GÌ ĐÓ - Tôi điên mất. - Tôi chẳng thấy gì cả. Cô đi đâu vậy? |
[민영의 웃음] (재석) 야, 너 어디 가냐? | Cô đi đâu vậy? |
(민영) 와, 장난 아니다 | - Không thể nào. - Chắc ta phải phơi quần áo. |
(재석) 이거 빨래를 다 걷어 내야 되는 거잖아? | - Không thể nào. - Chắc ta phải phơi quần áo. - Gay đấy. - Đúng không? |
- (민영) 와, 장난 아니네 - (재석) 그렇지? 아유, 이거 | - Gay đấy. - Đúng không? |
[재석의 탄성] (재석) 이 겨울... | Trong thời tiết này... |
[재석의 짜증 섞인 신음] | ĐANG LÀ THÁNG 12, TRỜI RẤT LẠNH Lên tầng giúp bọn tôi phơi đồ đi. |
(민영) 오빠, 위의 빨래 좀 해 주세요 | Lên tầng giúp bọn tôi phơi đồ đi. |
(재석) 야, 이거 빨래... | Đống đồ này... |
[재석의 한숨] | |
[민영의 탄성] [재석이 입김을 하 분다] | |
- (민영) 이걸 다 빼야지 - (재석) 이걸 다... | - Sẽ có mảnh ghép... - Trời. |
- (민영) 있는 건가? - (재석) 그런가 봐, 아유, 씨 | - ...khi lấy hết đồ ra chứ? - Chắc có. Trời đất. |
- (재석) 야, 이거 언제 다 빼냐? - (민영) 그러니까요 | - Cả đời không xong mất. - Thật là. |
[재석의 힘겨운 숨소리] | ĐỒ ƯỚT RẤT NẶNG Anh vừa nói phơi đồ à? |
- (재욱) 빨래는 뭐야? 어유 - (재석) 아휴 | Anh vừa nói phơi đồ à? |
(재욱) 야, 야, 민영아, 나와, 나와, 나와 손 시려, 손 시려 | Min Young, vào trong đi. Cô sẽ bị cóng tay đấy. |
- (세훈) 어유 - (민영) 어, 잘 왔어, 빨리 | - May là anh đã đến. - Mau làm cùng đi. |
빨리 좀 걷으라고 | - May là anh đã đến. - Mau làm cùng đi. |
(승기와 세훈) - 아니야, 아니야, 세훈아, 일로 와 - 예 | - Không. Sehun, lại đây. - Vâng. Lại đây. |
[세훈과 승기의 웃음] | Lại đây. BẢN NĂNG BẢO TÔI TRỞ XUỐNG |
(민영) 읏차 [재석이 중얼거린다] | Trời ạ. |
[민영과 재석의 웃음] 읏차 | |
(재석) 야, 그, 저기 | Tiếng cô kêu khi vận sức như thế nghe cứ như... |
네가 힘쓸 때 하는 소리가 [민영의 웃음] | Tiếng cô kêu khi vận sức như thế nghe cứ như... |
옛날 그, 우리 | Tiếng cô kêu khi vận sức như thế nghe cứ như... Một bài hát hò dô ta? |
- 노동요? - (재석) 어? | Một bài hát hò dô ta? |
[구성진 음악] (민영) 읏차 | |
- (재석) 아유 - 어, 무거워, 아유 | Trời, nặng quá. |
(민영과 재석) 읏차 | CÓ VẺ HỌ ĐANG GIẶT ĐỒ |
[민영의 웃음] | CÓ VẺ HỌ ĐANG GIẶT ĐỒ |
(재석) 야, 너 머리, 야, 너 머리 | Min Young, tóc cô kìa. Không sao. |
(민영) 괜찮아요 | Không sao. |
[민영의 힘주는 신음] | |
[재석의 힘주는 신음] (재욱) 이걸 다 빼라고, 일단? | - Lấy hết ra à? - Phải. |
[흥겨운 음악] - (민영) 네, 네, 이거 다 빼야 돼요 - (재석) 아, 일단 빼, 빼, 빼 | - Lấy hết ra à? - Phải. - Phải. - Lấy hết ra. |
(재석) 야, 이거 어디 들어가 있는 거야? | Mảnh ghép ở đâu? |
야, 설마 이 주머니 안에 넣어 놓은 건 아니겠지? | Không ở trong túi áo hay túi quần đấy chứ? Không thể nào. |
(민영) 에이, 설마요 | Không thể nào. Chờ chút. Có khi ở trong túi xách. |
(재석) 어, 잠깐만 가방 안에 들어 있는 거 아닌가? | Chờ chút. Có khi ở trong túi xách. |
- (재욱) 가방? - (민영) 볼까요? [재석이 가방 지퍼를 직 연다] | - Túi xách à? - Xem bên trong nhé? |
(재석) 아유, 씨! [날름거리는 효과음] | |
- (재석) 아유, 씨! - (민영) 뭐예요? | - Gì vậy? - Sao? |
- (재욱) 왜? - (재석) 아유, 뱀 [민영의 웃음] | - Gì vậy? - Sao? Trời ạ, rắn. |
- (재석) 아유, 씨 - (민영) 오빠가 봤어야 되는데 | Phải nhìn vào trong trước chứ. |
[입김을 하하 분다] | |
(재욱) 아, 속에 어디에 들어 있나 본데? [재석의 짜증 섞인 신음] | Chắc nó ở trong túi áo hoặc túi quần. |
(민영) 진짜 그러면 하나하나씩 또 봐야 되네요? | - Thế thì phải xem từng túi. - Có vẻ thế. |
[재욱의 귀찮은 신음] (재석) 이거 또 봐야 되네 | - Thế thì phải xem từng túi. - Có vẻ thế. |
- (재욱) 아이참 - (민영) 아, 김민재, 진짜 | Trời ạ. Kim Min Jae đúng là tên biến thái. |
(민영) 변태네 | Kim Min Jae đúng là tên biến thái. |
- (민영) 손 시려 죽겠네 - (재석) 아유, 손 시려 | - Tay tôi cóng quá. - Tôi cũng vậy. |
- (재석) 어? - (민영) 있어요, 오빠? | Tìm thấy chưa? - Thấy rồi. - Thấy rồi. |
[흥겨운 음악] - (재석) 찾았다 - (재욱) 어, 찾았어 | - Thấy rồi. - Thấy rồi. |
[재석의 웃음] [재욱과 민영의 탄성] | |
- (재욱) 오, 진짜 - (민영) 오빠, 오! | Thật là. Xem tay tôi đỏ chưa này. |
(재석) 야, 손 빨개진 거 봐, 와 [재욱과 민영의 탄성] | Xem tay tôi đỏ chưa này. - Tay anh đỏ quá. - Đi nào. |
- (재욱) 진짜 빨리 찾았어 - (재석) 야, 이거 | - Tay anh đỏ quá. - Đi nào. |
- (재욱) 가자, 가자 - (민영) 와, 다행이다 | - Tay anh đỏ quá. - Đi nào. May quá đi. |
(재석) 환호할 사람들이 없네, 이거 | Đúng là lố bịch. |
[발랄한 음악] - (종민) 와, 물 너무 차가워 - (세정) 이야 | Nước quá lạnh. Vớt bong bóng ra. |
- (종민) 거품을 좀 걷어 보자, 어유 - (세정) 걷을게요 | Nước quá lạnh. Vớt bong bóng ra. - Tôi sẽ làm thế. - Không cần bước vào bồn. |
(종민) 굳이 이걸 왜, 왜 들어... | - Tôi sẽ làm thế. - Không cần bước vào bồn. Đúng. Sao ta lại làm thế nhỉ? |
(세정) 그렇네, 왜 들어갔대, 이거를 | Đúng. Sao ta lại làm thế nhỉ? |
[세정의 탄성] (종민) 물 뺄까? | Xả nước nhé? Ta có thể xả nước. |
아, 물 빼면 되잖아 | Xả nước nhé? Ta có thể xả nước. |
[익살스러운 음악] | |
[함께 웃는다] | BỆNH NGỐC CÓ LÂY KHÔNG? |
(종민) 야, 이거 간단한 거를, 어? | Có cách giải quyết dễ ợt. - Anh nói đúng. - Trời ạ. |
- (세정) 그렇네, 아, 다리 지금 - (종민) 어유, 참 | - Anh nói đúng. - Trời ạ. - Được rồi. - Kia rồi! |
[세정이 중얼거린다] (종민) 어, 저기 있다, 저기 있다! | - Được rồi. - Kia rồi! |
[흥미로운 음악] - (세정) 있어요? - (종민) 저기 있잖아, 저기, 저기 | - Được rồi. - Kia rồi! - Thấy chưa? - Ở kia kìa. |
(종민) 빼는 거에 걸려 있잖아, 저기, 저기 | - Trên lỗ thoát nước. - Đúng rồi. |
- (세정) 아, 그렇네, 이야 - (종민) 이야, 찾았다 | - Trên lỗ thoát nước. - Đúng rồi. - Thấy rồi. - Trời ơi. |
[함께 환호한다] | |
(종민) 찾았어, 찾았어, 아, 찾았어! | Tìm ra rồi. |
- 어디지? - (종민) 어? 맞았어? | - Ở đâu nhỉ? - Có khớp không? |
[민영의 한숨] | |
[민영의 탄성] | |
(재욱) 이제 두 개 남았네 | Còn hai mảnh. |
(승기) 딴 데, 딴 데서 찾자, 딴 데서 찾아 | Tìm chỗ khác đi. |
(세훈) 아, 근데 이 위에는 형 뭐, 빨래하고 | - Họ đang giặt đồ trên tầng. - Tôi không muốn làm đâu. |
(승기와 세훈) - 저거는 아니야, 딱 보기에도 아니야 - 저희는 딴 게 할 게 있는 것 같아요 | - Họ đang giặt đồ trên tầng. - Tôi không muốn làm đâu. Ta còn việc khác. |
- (승기) 그럼, 우리는 - (세훈) 예, 여기, 똑똑 | - Đúng. - Chỗ này là sao? |
[함께 노크한다] | |
(세훈) 아이, 김민재는 뭘 이렇게 해 놓은 거야, 뭐야? | Kim Min Jae đã tạo ra vài chỗ lạ cho căn nhà. |
(승기) 아, 이 자식 돈이 많으니까 이거 아휴, 씨 | Chắc anh ta có đủ tiền. |
[익살스러운 음악] - (승기) 아이, 뭐야, 이건 또? - (세훈) 아이, 진짜 | - Gì đây? - Trời ạ. |
(세훈) 아이, 김, 김민재, 이씨 | Tên khốn Kim Min Jae đó. - Trời ạ, cái tên này. - Trời ơi. |
- (승기) 아이, 김민재 - (세훈) 아이씨 | - Trời ạ, cái tên này. - Trời ơi. |
(승기) 민재, 이씨 | Tên khốn Kim Min Jae. |
- (승기) 아, 뭐야, 이거 지금? - (세훈) 어라? | - Trời. - Gì đây? Trời đất. |
(승기) 어쭈? 어, 나 진짜 | Trời đất. Cứ như búp bê Nga vậy. |
(세훈) 이거 러시아 그 인형도 아니고 뭐 | Cứ như búp bê Nga vậy. |
(승기) 또 있는 건 아니겠지, 설마? | Không lẽ còn cửa nữa? Trời ơi. Thật lố bịch. |
(승기) 아, 야, 아, 이건 아니잖아 [세훈의 짜증 섞인 신음] | Trời ơi. Thật lố bịch. |
- (세훈) 아이... - (승기) 야 | Trời ơi. Thật lố bịch. |
(승기) 아, 잠깐만, 세훈아 [세훈의 웃음] | - Trời ạ. Sehun à. - Vâng? |
- (세훈) 예? - (승기) 야, 야, 이것도 만만치 않다 | - Trời ạ. Sehun à. - Vâng? Này. Gay thật đấy. |
- (승기) 야, 이거 몇 센티냐, 저거? - (세훈) 아, 네 | Cửa rộng bao nhiêu vậy? |
(세훈) 이씨 | |
[세훈의 놀란 신음] (승기) 어, 들어갈 수 있어? | - Anh đi qua được chứ? - Ôi. |
[의미심장한 음악] - (세훈) 선물 있어요, 아유... - (승기) 들어갈 수 있어? | - Anh đi qua được chứ? - Ôi. Anh vào được chứ? |
(승기) 아이, 얘는 뭐 쓸데없는 짓을 하고 김민재 이 자식은 | Kim Min Jae đã bày ra mấy trò vớ vẩn ở nhà này. |
(세훈) 뭐 튀어나오는 거 아니에요? 동물 | Có khi sẽ có con gì đó bật ra. LỠ CÓ GÌ ĐÓ BẬT RA THÌ SAO? |
한번 들어 볼까요? | Thử nhấc lên nhé? |
- (세훈) 그렇게 무겁지는 않은데 - (승기) 무겁지는 않은데 | - Không nặng. - Không nặng. |
(승기) 열어 볼까? | Mở ra nhé? |
(세훈) 뭐지? | Gì vậy? |
[승기의 탄성] | |
이거 설마 또 까도 까도 계속 나오는 거 아니에요? | Có lẽ sẽ có vô số hộp. |
[헛웃음] 어쨌든 계속 방마다 지금 | Hình như mỗi phòng có một mảnh ghép nhỉ? |
- 퍼즐이 하나씩은 있는 거잖아? - (세훈) 그렇죠 | Hình như mỗi phòng có một mảnh ghép nhỉ? Đúng. |
(승기) 한번 까 보자 일단은 뭐, 어딘가에 있겠지 | Cứ mở hết hộp ra đi. Rồi cũng sẽ mở hết. |
- 김민재 이상한 그, 취미가 있네 - (승기) 변태인가? | - Kim Min Jae có sở thích lạ thật. - Lại hộp nữa à? |
(승기) 아, 이게 혼자 한 거야, 이거? | Hắn ta tự làm cái này à? |
(세훈) 이렇게 하다가 뭐 튀어나오고 그런 거 아니겠죠? | Có lẽ sẽ có gì đó bật ra. |
[흥미진진한 음악] | Có lẽ sẽ có gì đó bật ra. |
그럼 가위바위보 해서 하나씩 풀기로 할까요? | Hay là chơi oẳn tù tì xem ai mở hộp? |
세훈아 [세훈의 웃음] | Sehun, ta là anh em mà. Anh em đấy. |
우리는 브라더 아니야? 우리 브라더 | Sehun, ta là anh em mà. Anh em đấy. |
- (승기) 맞아도 같이 맞고, 어? - 그럴까요? | - Phải hoạn nạn có nhau chứ. - Làm thế nhé? |
- (승기) 그럼, 같이 - 오케이, 오케이, 알겠습니다 | - Được rồi. - Đúng vậy. - Ừ. - Người này sẽ áy náy nếu người kia khổ. |
(승기) 그리고 또 한 명만 맞으면 또 마음이 그렇잖아 | - Ừ. - Người này sẽ áy náy nếu người kia khổ. |
- (세훈) 그렇죠 - (승기) 어 | Anh nói đúng. |
[승기의 탄성] | - Anh nghĩ huynh đệ là gì? - Huynh đệ? |
브라더는 뭐야? | - Anh nghĩ huynh đệ là gì? - Huynh đệ? |
- 브라더... - (승기) 나는 고통을 | - Anh nghĩ huynh đệ là gì? - Huynh đệ? Tôi nghĩ tình huynh đệ |
그 사람 것까지 가져가 주는 게 브라더라고 생각해 | là người này chịu khổ thay người kia. |
- 좋은 거 있으면 또 나눠 주고 - (승기) 그럼, 그럼 | - Và có phúc cùng hưởng. - Đúng. - Chơi oẳn tù tì đi. - Chơi nhé? |
- 가위바위보 하자 - (세훈) 그럴까요? | - Chơi oẳn tù tì đi. - Chơi nhé? |
[함께 웃는다] [경쾌한 음악] | Tôi nghĩ sẽ có gì đó bật ra. |
(승기) 야, 이거 내가 볼 때 뭐 나올 것 같아 | Tôi nghĩ sẽ có gì đó bật ra. |
뭐 나올 것 같아 | Tôi nghĩ sẽ có gì đó bật ra. - Oẳn tù tì. - Oẳn tù tì. |
- (승기) 자, 가위바위보 - (세훈) 가위바위보 | - Oẳn tù tì. - Oẳn tù tì. |
(승기) 보, 오케이 [세훈의 탄식] | Được rồi. |
- (세훈) 그럼 제가 이제, 저부터 - (승기) 어 | Tôi sẽ mở nó. |
(세훈) 너무 멀리 피해 있는 거 아니에요? [승기의 멋쩍은 웃음] | - Anh né xa thế. - Tôi không biết sẽ có gì nhảy ra. |
(승기) 뭐가 나올지 모르잖아 | - Anh né xa thế. - Tôi không biết sẽ có gì nhảy ra. |
(세훈) 느낌이 싸하기도 하고 | Tôi có linh cảm xấu. |
[긴장되는 음악] | |
[세훈과 승기의 놀란 신음] (승기) 아이씨 | Trời ạ. |
[익살스러운 음악] | |
내가 볼 때 이 정도까지 포장했는데 그냥 아무거나 | Với đống gói ghém thế này, có khi ở đây không chỉ có một mảnh ghép. |
그냥 여기 퍼즐 하나 있지는 않을 것 같아 | có khi ở đây không chỉ có một mảnh ghép. CÓ VẺ SẼ KHÔNG PHẢI THỨ TẦM THƯỜNG |
(재욱) 이게 뭐야? | Gì đây? |
'절대 빛의 출입을 금하는 곳'? | "Tuyệt đối không mở đèn trong phòng này". |
야, 여기 누가 아무도 안 들어갔니? | Có ai vào phòng này chưa? |
(세정) 무서워, 오빠, 같이 들어가요 | - Dễ sợ quá. Cùng vào đi. - Cùng vào đi. |
(민영) 같이 들어가자 | - Dễ sợ quá. Cùng vào đi. - Cùng vào đi. ĐÂY LÀ MỘT CĂN PHÒNG TỐI? |
- (민영) 오, 깜깜해, 깜깜해 - (재욱) 오, 이거 뭐야? | ĐÂY LÀ MỘT CĂN PHÒNG TỐI? - Tối quá. - Gì đây? |
[탐정들의 놀란 탄성] [문이 탁 닫힌다] | |
[음산한 음악] (민영) 오 마이 갓, 와 | Trời ơi. |
(재욱) 야, 근데 이건 너무 안 보이는데? | Tôi chẳng thấy gì cả. |
(세정) 진짜 안 보이는데? | Tôi cũng vậy. |
- (민영) 세정아, 그거 너니? - (세정) 네 | - Se Jeong, là cô à? - Phải. |
[긴장되는 음악] (세정) 어? 오빠, 벽에 뭐가 있는데요? | - Có gì đó trên tường. - Trên tường à? |
(민영) 벽에 있어? | - Có gì đó trên tường. - Trên tường à? - Trên tường có gì? - Là gì? |
- (재욱) 뭐가 있어? - (민영) 뭐 있어? | - Trên tường có gì? - Là gì? |
(세정) 스위치 [세정이 스위치를 탁 누른다] | Công tắc. |
[음산한 소리가 흘러나온다] [탐정들의 비명] | Gì vậy? |
(종민) 뭐야, 뭔 소리야? | - Gì? Phát ra từ đâu vậy? - Giật cả mình. |
- (세정) 아, 깜짝이야! - (재석) 왜 그래, 왜 그래, 왜 그래? | - Gì? Phát ra từ đâu vậy? - Giật cả mình. Gì vậy? |
- (재석) 왜 그래, 무슨 일이야? - (종민) 왜 그래? [민영의 웃음] | Gì vậy? Gì đấy? Sao thế? |
- (세정) 깜짝이야 - (재석) 왜 그래? | - Giật cả mình. - Đã có chuyện gì? |
[음산한 소리가 흘러나온다] | Gì vậy? |
[민영의 비명] - (세정) 아, 이러지 마 - (종민) 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야 | - Gì vậy? - Đừng làm vậy. Trời đất. |
(재석) 야, 이씨, 야... [세정과 민영의 비명] | Trời đất. |
(재욱) 야, 지금 야, 야, 야, 지금 벽마다 [종민의 놀란 신음] | Này. Có công tắc... |
[세정이 스위치를 탁 누른다] | Này. Có công tắc... |
[음산한 소리가 흘러나온다] - (재석) 어유 - (민영) 악! | |
(재욱) 벽마다 곳곳에 스위치가 있어 | Có nhiều công tắc trên tường lắm. |
- (재석) 아유, 씨 - (재욱) 그걸 잘 찾아봐 봐 | Có nhiều công tắc trên tường lắm. Tìm đi. |
- (민영) 오빠, 이거 중에, 다 가짠데 - (재욱) 그중의 뭐가... [음산한 소리가 흘러나온다] | - Hẳn có một cái... - Phần lớn là giả. Trời đất. |
(민영) 아유, 씨 | Trời đất. |
(민영) 이거 중에... [재욱이 스위치를 탁 누른다] | Đây là... |
(재석) 아이씨 [민영의 비명] | Đây là... |
[재욱의 놀란 신음] (재욱) 뭐야? | - Ai đấy? - Tôi đây. |
- (세정) 저예요 - (재욱) 어? | - Ai đấy? - Tôi đây. - Cái gì? - Trời đất. |
[재석이 중얼거린다] (재욱) 어, 깜짝이야 | - Cái gì? - Trời đất. - Giật cả mình. - Tôi ghét mấy tiếng này. |
[어두운 음악] (재석) 나 이런 소리 너무, 어유, 씨 | - Giật cả mình. - Tôi ghét mấy tiếng này. |
- (재욱) 세정아, 스위치를 찾아 - (재석) 어유, 씨 | - Se Jeong, tìm công tắc đi. - Trời ạ. |
(민영) 스위치 | - Công tắc. - Chờ chút. |
[재석의 웃음] | - Công tắc. - Chờ chút. |
[음산한 소리가 흘러나온다] | |
- (세정) 아, 하지 마요! - (재욱) 이거 뭐야? | - Đừng làm thế. - Gì đây? |
[민영의 질겁하는 신음] (재욱) 아이고, 세정이야? | - Cô đấy à, Se Jeong? - Vâng. |
- (세정) 네 - (재석) 아, 무서워, 씨 | - Cô đấy à, Se Jeong? - Vâng. - Tôi sợ quá. - Có nhiều công tắc trên tường. |
(재욱) 이게 아래에도 있고 위에도 있어, 지금 | - Tôi sợ quá. - Có nhiều công tắc trên tường. |
[민영과 세정의 비명] (재석) 어머머 | |
(재욱) 아니, 바닥도 다 쓸어 봤는데 | Tôi đã sờ sàn nhà, nhưng... Trên sàn không có công tắc. |
(민영) 예, 바닥에 없죠? | Trên sàn không có công tắc. Ai đấy? |
(재석) 아, 누구야? 씨 [익살스러운 음악] | Ai đấy? |
(민영) 어, 이건 뭐죠? | Gì đây? |
- (종민) 누구야? - (세정) 접니다 | - Ai đấy? - Tôi đây. |
(세정) 없는데? | Không có gì ở đây cả. |
- (종민) 어, 뭐야? - (재욱) 스위치를 켜서 | Có lẽ mục đích không phải tìm công tắc đúng. |
(재욱) 이게 정답 스위치를 찾는 게 아니라 | Có lẽ mục đích không phải tìm công tắc đúng. Có lẽ phải bật tất cả lên. |
(재석) 여기 있는 스위치를 다 '온'으로 해야 되는 거 아니야? | Có lẽ phải bật tất cả lên. |
- (재욱) 전체를? - (세정) 어? 맞는 것 같기도 | - Tất cả công tắc à? - Hẳn là thế. |
(종민) 오케이, 그럼 일단 그렇게 해 볼까요? | - Tất cả công tắc à? - Hẳn là thế. - Được. Thử nhé? - Thử nhé? |
(재석) 그렇게 해 볼까? 지금 내가 여기... | - Được. Thử nhé? - Thử nhé? Đây... |
[음산한 소리가 흘러나온다] | Đây... |
(세정) 아유, 너 진짜 조용히 좀 해라 | Trời, im lặng nào. |
[저마다 스위치를 탁 누른다] [음산한 소리가 흘러나온다] | |
(종민) 이쪽 면은 다 했어요, 이제 [음산한 소리가 계속 흘러나온다] | Bật hết công tắc trên tường rồi. |
(재석) 여기... | Phần lớn công tắc trên bức tường này đã bật. |
여기 거의 다 해 놨는데, 지금 | Phần lớn công tắc trên bức tường này đã bật. Bật hết bên tường này rồi. |
(종민) 이쪽 면은 다 했어요 | Bật hết bên tường này rồi. - Bật hết công tắc rồi hả? - Chắc vậy. |
- (재석) 지금 다 '온'으로 해 놨지? - (재욱) 다 켠 것 같은데? | - Bật hết công tắc rồi hả? - Chắc vậy. |
[음산한 소리가 흘러나온다] | |
[민영이 줄을 달칵 잡아당긴다] | |
- (민영) 이거다 - (재욱) 오, 됐다! [탐정들의 놀란 탄성] | - Đây rồi. - Đèn sáng rồi. |
[흥겨운 음악] (재석) 나 정말, 진짜 | Trời đất. |
[탐정들의 탄식] | |
- (재석) 참, 진짜 - (세정) 위에 있다 | - Trời ạ. - Đây rồi. - Sao cô biết? - Trời đất. |
[흥미로운 음악] - (재욱) 어떻게 알았어? - (세정) 아이참 | - Sao cô biết? - Trời đất. |
(종민과 재석) - 여기 있다, 여기 있다 - 야, 이거 어떻게 알았냐, 이거? | - Đây rồi. - Sao cô biết? Tôi thấy có gì đó di động khi đi lại trong phòng. |
(민영) 지나가는데 뭐가 이렇게 | Tôi thấy có gì đó di động khi đi lại trong phòng. |
왔다 갔다 하는 게 느껴져 가지고 [탐정들의 탄식] | Tôi thấy có gì đó di động khi đi lại trong phòng. - Trời đất. - Ái chà. |
- (재욱) 가자, 가자 - (종민) 아, 정말 | - Trời đất. - Ái chà. Không có Min Young thì ta biết tính sao? |
(종민) 역시 민영이 없으면 어떡할 뻔했어요? | Không có Min Young thì ta biết tính sao? |
- (재석) 큰일 날 뻔했다, 아유 - (종민) 아이참 | - Chắc là kinh khủng lắm. - Anh chẳng làm gì cả. |
(종민) 뭘 하는 게 있어요? | - Chắc là kinh khủng lắm. - Anh chẳng làm gì cả. - Nghe này. - Ừ. |
- 저기 - (종민) 예 | - Nghe này. - Ừ. Giải quyết xong vụ này, anh về quê đi. |
(재석) 이 사건 끝나면 고향 내려가 [종민의 한숨] | Giải quyết xong vụ này, anh về quê đi. |
[익살스러운 음악] - (종민) 아유, 참 - (재석) 아유, 정말 | Giải quyết xong vụ này, anh về quê đi. - Trời ạ. - Ôi trời. Chỉ còn một mảnh nữa. |
(민영) 이제 하나 남은 거잖아, 그렇지? | Chỉ còn một mảnh nữa. |
(승기) 이제 나올 때 됐어 [세훈의 탄성] | Đã đến lúc... |
[승기의 웃음] | |
이제 나올 때 됐어 | Đến lúc nó nhảy ra rồi. |
아, 진짜 얘... | Trời đất. |
[세훈의 놀란 탄성] 우리 이제 의리로 가야지 | Phải nghĩa khí với nhau đấy. |
[승기의 탄식] | |
(승기와 세훈) 어? | |
(세훈) 아이씨 [경쾌한 음악] | Khốn kiếp... |
[함께 웃는다] | |
(승기) 어, 솔직한 감정 좋아 | Phản ứng thành thật đấy. |
어? 우리가 뭐 놓친 게 있나? | Ta có bỏ lỡ gì không? |
- (민영) 찾았어? - (승기) 못 찾았어, 없어, 없어 | - Tìm thấy chưa? - Chưa. Chả có gì. |
- (민영) 여기 없어? - (재석) 여기 없어? 아이씨 | - Không? - Không à? |
(재석) 이렇게 낮아? | Trần nhà thấp quá. |
- (재석) 아니, 이걸 못 찾았어? - (승기) 못 찾았어 | Sao lại thế? Bọn tôi mở hết hộp nhưng chẳng có gì. |
(승기) 여기 진짜 다 깠는데 없어요 | Bọn tôi mở hết hộp nhưng chẳng có gì. |
(세정과 승기) - 아유, 배고파 - 세훈이가 계속 없다고 그래 가지고 | - Đói quá. - Sehun nói có thể có gì đó. |
(승기) 아이, 내가 그렇게 있다고 그랬는데 | Tôi bảo là sẽ có mảnh ghép. |
(종민) 찾았어요? | Có thấy không? |
(재석) 문 닫아, 문 닫아 | Đóng cửa lại đi. |
[민영의 아파하는 신음] 야, 없는데? | - Đau. - Không có ở đây. |
- (재욱) 어? - (재석) 진짜 없네? | BỊ LỪA SAO? Đúng là không có. |
(종민) 여기 있다! | Đây rồi! - Có một mảnh ghép. - Tuyệt! |
- (세훈) 봐 봐, 있다 - (재욱) 어디 있었어? | - Có một mảnh ghép. - Tuyệt! - Ở đâu? - Đây rồi. |
- (승기) 어디, 어디? - (세정) 여기 | - Ở đâu? - Đây rồi. |
[발랄한 음악] - (종민) 와 - (승기) 야, 종민이 형이 찾다니 | - Anh ấy tìm thấy. - Không ngờ Jong Min tìm ra. |
[재석의 탄성] (민영) 종민 오빠, 잘했다 | - Anh ấy tìm thấy. - Không ngờ Jong Min tìm ra. - Jong Min, giỏi lắm. - Nó dính trên cửa. |
[세훈이 말한다] [종민과 재석의 탄성] | - Jong Min, giỏi lắm. - Nó dính trên cửa. Jong Min, bọn tôi muốn ra khỏi đây. |
(세훈과 민영) - 얼른 나가시죠 - 오빠, 근데 이제, 이제 좀 갈까 봐요 | Jong Min, bọn tôi muốn ra khỏi đây. - Ở cánh cửa cuối cùng. - Này. |
(종민과 민영) - 여기 있었어, 마지막 문에 있었어 - 오빠 | - Ở cánh cửa cuối cùng. - Này. Jong Min, đừng nói nữa, ra ngoài đi. |
(재석) 종민아, 알았으니까 나가라고! [탐정들의 웃음] | Jong Min, đừng nói nữa, ra ngoài đi. |
- (승기) 밀렸다고, 뒤에 - (재석) 나가라고! | - Ở đây chật chội quá. - Ra đi. Nhiều người quá. |
(승기) 차 막힌다고, 뒤에 | Nhiều người quá. |
- (재석) 찾았다, 찾았어 - (민영) 와, 잘했다, 진짜 [종민의 탄성] | - Đủ các mảnh ghép rồi. - Giỏi lắm. |
(종민) 봤어요? 탐정님, 봤어요? [재석의 탄성] | - Đủ các mảnh ghép rồi. - Giỏi lắm. Đủ mảnh ghép chưa? |
(재석) 어? [탐정들의 놀란 신음] | Cái gì? |
[의미심장한 음악] | Cái gì? - Gì vậy? - Chuyện gì vậy? |
[탐정들의 놀란 신음] (종민) 어, 깜짝이야 | - Gì vậy? - Chuyện gì vậy? - Giật mình. - Mở cửa ra. |
- (승기) 열려라, 참깨 - (재석) 야, '열려'... [탐정들의 탄성] | - Giật mình. - Mở cửa ra. - Trời đất. - "Vừng ơi, mở ra" à? |
(재석) '열려라, 참깨'? | - Trời đất. - "Vừng ơi, mở ra" à? |
[탐정들의 탄성] (종민) 와, 비밀의 문이 있었네, 여기 | Có một cánh cửa bí mật. |
[재석의 탄성] | Có một cánh cửa bí mật. 3 THÁNG TRƯỚC |
(재영) 이게 뭐지? | Cái gì đây? |
이 방은 대체... | Phòng này là sao thế? |
[탐정들의 탄성] (종민) 와, 비밀의 문이 있었네, 여기 | Có một cánh cửa bí mật. |
[재석의 탄성] | Có một cánh cửa bí mật. |
(승기) 여기가 그때 말했던 비밀의 방인가? | Đây hẳn là căn phòng bí mật mà ta nghe nói. ĐÂY CÓ PHẢI CĂN PHÒNG BÍ MẬT TRONG BĂNG GHI ÂM? |
(승기) 어? | |
- (세훈) 어, 뭐야? - (재욱) 왜? [승기의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Sao? |
[긴장되는 음악] | - Này. - Sao? |
[승기의 놀란 신음] - (재욱) 왜? 누가 또 죽었어? - (승기) 죽어 있어 | - Này. - Sao? - Xác chết. - Nữa à? |
- (세정) 누구 죽어 있어요? 또? 누구? - (재욱) 누구야? | - Xác chết. - Nữa à? - Ai vậy? - Là ai? |
- (세훈) 스테파니 리 아니에요? - (재욱) 어? | - Là Stephanie Lee mà? - Gì? |
프로파일러 스테파니입니다 | Chào, tôi là Stephanie, chuyên gia phân tích tội phạm. |
- (재석) 스테파니 리? - (승기) 스테파니 리가 죽어 있는데 [민영과 세정의 놀란 탄성] | - Stephanie Lee? - Cô ấy chết rồi. Mùi máu mà tôi luôn ngửi thấy ở mọi người... |
(스테파니) 제가 여러분한테서 맡았던 피 냄새가 점점 더 짙어지고 있어요 | Mùi máu mà tôi luôn ngửi thấy ở mọi người... STEPHANIE LEE |
- (세훈) 와... - (세정) 어머나 | - Trời ơi. - Trời ơi. |
(종민과 민영) - 오 마이... - 여기가 그 비밀의 방 같아요 | - Ôi. - Đây hẳn là căn phòng bí mật. Phòng bí mật. |
(승기) 비밀의 방인데 | Phòng bí mật. - Tôi nghĩ cô ấy trúng độc. - Cô ấy trúng độc. |
(종민) 지금 약간 독, 독인 것 같은데 독살인 것 같은데 | - Tôi nghĩ cô ấy trúng độc. - Cô ấy trúng độc. |
(승기) 독이야, 독 | - Tôi nghĩ cô ấy trúng độc. - Cô ấy trúng độc. Ahn I Gwon đã nói Sát Thủ Hoa lấy hai lọ thuốc độc. |
(종민) 안이권이 자기한테 독을 두 개를 가져갔다 그랬어요 | Ahn I Gwon đã nói Sát Thủ Hoa lấy hai lọ thuốc độc. - Tức là hắn đã dùng một lọ. - Ừ. |
- (승기) 그럼 그 독 하나를 쓴 거야? - (재석) 여기 지금 쓴 거지 | - Tức là hắn đã dùng một lọ. - Ừ. - Cho cô ấy. - Ừ. NẾU HẮN ĐẦU ĐỘC STEPHANIE LEE... |
- (승기) 이 꽃은 뭐지? - (종민) 꽃의 살인마 | - Hoa gì đây? - Sát Thủ Hoa. - Hoa khác mà. - Nhìn đây này. |
- (승기) 그러니까 다 다른 - (세정) 어? 여기, 여기 지금 | - Hoa khác mà. - Nhìn đây này. |
- (민영) 이거 - (종민) 뭐야, 이거? | - Hoa khác mà. - Nhìn đây này. - Gì? - "Ahn Nae Sang, nghiên cứu". |
(세훈) 아, 연구원 안내상, 조한나 배우 | - Gì? - "Ahn Nae Sang, nghiên cứu". "Cho Han Na, diễn viên". |
(재석) 아, 정말 | Đúng thật là. |
(승기) 근데 이거 보면 | Bài báo viết là, "Vài người nói rằng đó là Robin Hood thời nay, |
'국민들을 피폐하게 만드는 고위급 관계자를 처단해 주는' | "Vài người nói rằng đó là Robin Hood thời nay, người đem lũ quan cấp cao phá hoại đời sống người dân ra trước công lý". |
'현대판 홍길동이라는 주장도 제기가 되고 있다' | người đem lũ quan cấp cao phá hoại đời sống người dân ra trước công lý". |
'공권력에 도전' | Có liên hệ với cái tên "Thách Chính Quyền" không? |
그런 건가, 그럼? | Có liên hệ với cái tên "Thách Chính Quyền" không? Yoon Jong Hoon đã nhận được email yêu cầu. |
- 역할을 그, 윤종훈한테 하라고 - (종민) 예 | Yoon Jong Hoon đã nhận được email yêu cầu. Và tên tài khoản gửi là "Thách Chính Quyền". |
거기 그 아이디가 '공권력에 도전'이라고 그게 있었잖아 | Và tên tài khoản gửi là "Thách Chính Quyền". |
[종민이 호응한다] | Và tên tài khoản gửi là "Thách Chính Quyền". |
[승기와 종민이 대화한다] - (재욱) 야, 이게 뭐야? - (재석) 뭐가 나왔어요? | - Gì đây? - Tìm thấy gì? - Có một tờ giấy. - Cái gì? |
- (재욱) 쪽지가 있는데? - (종민) 어? | - Có một tờ giấy. - Cái gì? |
(재욱) | "Kẻ đứng đầu Killosophy nằm trong lực lượng cảnh sát". |
(재석과 세훈) 김민재 [재욱이 말한다] | - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. SÁNG NAY |
[헛웃음] | Cũng chẳng hại gì mình. |
이 정도야 뭐 | Cũng chẳng hại gì mình. |
어차피 만나게 될 건데 | Mình sẽ gặp người ấy. - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. |
(재석과 세훈) 김민재 [재욱이 말한다] | - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. |
(종민) 아, 김민재 맞네 | - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. Kim Min Jae. Thế nên anh ta giết cô ấy. |
(재석) 그래서 죽였네 | Thế nên anh ta giết cô ấy. |
(종민) 그걸 아, 아니까... | Cô ấy phát hiện anh ta. |
[종민이 중얼거린다] - (민영) 어? 잠깐만요 - (재석) 뭐? | Đúng là... - Chờ chút. - Gì vậy? |
- (민영) 여기 쪽지가 하나 있는데 - (재석) 뭐? | - Có mẩu giấy. - Cái gì? - Trong tóc cô ấy à? - Hả? |
- (재욱) 머리에? - (재석) 머리 속에? | - Trong tóc cô ấy à? - Hả? |
[긴장되는 음악] (민영과 세정) | "Killosophy". |
(민영) 그러니까 그 '공권력에 도전'이라는 사람이 | Tức là kẻ "Thách Chính Quyền" |
킬로소피라는 단체의 우두머리라는 거잖아요? | Tức là kẻ "Thách Chính Quyền" là kẻ đứng đầu Killosophy. - Phải. - Phải. |
- (재석) 그런 거지 - (종민) 그렇지 | - Phải. - Phải. |
(민영) 그러면 우두머리라고 지금 우리가 추측하는 사람은 | Người mà ta nghi là hội trưởng, - Kim Min Jae... - Kim Min Jae. |
김민재가 곧 '공권력에 도전'이라는 거잖아요 [재석이 호응한다] | - Kim Min Jae... - Kim Min Jae. - ...là kẻ đó. - Đúng vậy. |
- (재석) 그렇지 - (민영) 이게 수첩인데요 | - ...là kẻ đó. - Đúng vậy. Đây là một cuốn sổ. |
- (종민) 어 - (민영) 작년 11월부터 | Đây là một cuốn sổ. Từ tháng 11 trước, |
(민영) 서서히 이 죽인 사람들을 하나하나씩 미팅하는 게 나오는데 | hắn đã ghi lại các cuộc gặp với các nạn nhân tương lai. |
- (민영) 마지막으로 - (종민) 어? 찢어진 거 있다 [재석의 탄성] | - Trang cuối là... - Có một trang bị xé. |
- (민영) 예, 찢어진 거 - (재석) 민영아 | - Min Young. - Bị xé rồi. Ghi chú... |
(종민) 우리 그때... | Ghi chú... |
(재석) '비밀 만물상'? | KHỚP VỚI GHI CHÚ TÌM THẤY TRÊN XÁC CỦA TAE HANG HO |
(승기) '비밀 만물상'? [탐정들의 탄성] | KHỚP VỚI GHI CHÚ TÌM THẤY TRÊN XÁC CỦA TAE HANG HO |
(민영) 포이즌 조수 역으로 우리 어제 갔던 데 있잖아요 | Còn nhớ chỗ trợ lý của Độc Dược không? CẢNH CUỐI TRONG KHI TẬP DƯỢT |
(재석) 거기 참석을 했다? | CẢNH CUỐI TRONG KHI TẬP DƯỢT MÌNH SẼ ĐÓNG VAI SÁT THỦ HOA |
(재욱) 그럼 리허설 때 김민재가 태항호를 죽인 건가? | MÌNH SẼ ĐÓNG VAI SÁT THỦ HOA Kim Min Jae giết Tae Hang Ho trong khi tập dượt à? MƯỜI PHÚT TRƯỚC KHI BIỂU DIỄN |
[긴장되는 음악] | MƯỜI PHÚT TRƯỚC KHI BIỂU DIỄN |
[항호의 힘겨운 신음] | Sao anh cứ cố bám víu vào thứ không phải của mình? |
그러게 갖고 있으면 안 될 물건을 왜 가지고 있어? | Sao anh cứ cố bám víu vào thứ không phải của mình? |
[항호의 힘주는 신음] | Điện thoại của anh ở tiệm tạp hóa à? |
(민재) 핸드폰은 비밀 만물상에 있다는 거지? | Điện thoại của anh ở tiệm tạp hóa à? |
[소란스러운 소리가 들린다] [탐정들이 중얼거린다] | Gì vậy? |
[항호의 힘겨운 신음] | |
(승기) 찾아보자, 뭐가 나올 것 같은데? | Lục soát chỗ này đi. |
(재석) 이게 뭐, 뭐야? | Gì kia? |
- (재석) 아... - (종민) 죽었어요? [무거운 음악] | - Anh ta chết rồi à? - Chết rồi! |
- (재석) 죽었다니까 - (재욱) 죽었어? [저마다 말한다] | - Anh ta chết rồi à? - Chết rồi! - Thật sao? - Thật à? |
(세정) 일단 이 방에 뭔가 더 있을 것 같아요 | Hẳn là phòng này có manh mối. Lục soát căn phòng nhé? |
(재석) 한번 좀 찾아볼까? [휴대전화 진동음] | Lục soát căn phòng nhé? |
[휴대전화 알림음] | |
- (세정) 어? - (종민) 왜, 왜? | - Cái gì? - Gì vậy? |
- (재석) 왜? - (세정) 휴대폰이 있는데 [의미심장한 음악] | - Cái gì? - Gì vậy? Có điện thoại di động. |
- (민영) 김민재 건가? - (재석) 누구 거야? | - Của Kim Min Jae à? - Của ai? |
- (세정) 모르겠어요 - (재욱) 두 개야? | - Của Kim Min Jae à? - Của ai? - Có hai cái điện thoại à? - Hai cái à? |
(종민) 두 개야, 핸드폰이? | - Có hai cái điện thoại à? - Hai cái à? |
- (종민) 어? - (세훈) 어, 왜... | Cái gì? Vừa nhận được ảnh Yoon Jong Hoon bị trói. |
(세정) 윤종훈 씨가 잡혀 있는 사진이 지금 왔어요 | Vừa nhận được ảnh Yoon Jong Hoon bị trói. |
- (재석) 뭐라고? - 잡혀 있는? [종민이 놀란다] | - Cái gì? - Bị trói à? |
- (재욱) 아니, 지금 온 거야? - (세정) 예 | - Vừa được gửi à? - Phải. |
[재석이 구시렁거린다] (민영) 어? 여기에도 왔어요 | Sao cứ bị thế này nhỉ? - Máy này cũng nhận được. - Gì? |
(종민) 뭘 와? | - Máy này cũng nhận được. - Gì? |
(승기) 장소가 다른데? | Hai địa điểm khác nhau. |
- (종민) 어? - (세정) 뭐야, 윤종훈 씨가 아닌가? | Hai người khác nhau à? |
(민영과 종민) - 어, 이거 옆에 지금 시간이 떴어요 - 시간... | - Có đồng hồ đếm ngược bên cạnh. - Hai giờ. |
(승기와 종민) 두 시간 | - Có đồng hồ đếm ngược bên cạnh. - Hai giờ. - Hai giờ. - Hai giờ. |
(민영) 두 시간, 꽃, 꽃이 옆에 있고요 | - Hai giờ. - Hai giờ. Cạnh anh ta có mấy bông hoa. |
- (세훈) 아, 죽인다라는... - (재석) 아, 꽃 | Là cảnh báo án mạng. Vậy tức là có người đang theo dõi ta trong phòng này. |
(재욱) 야, 그럼 지금 누군가 우리가 여기에 있는 걸 | Vậy tức là có người đang theo dõi ta trong phòng này. |
다 지켜보고 있다는 얘기 아니야? | Vậy tức là có người đang theo dõi ta trong phòng này. |
- (재욱) 여기 있네 - (재석) 아, 여기 있네 | Có máy quay kìa. |
[탐정들의 탄성] | Có máy quay giám sát. |
(승기) 아, CCTV가 있었어? | Có máy quay giám sát. |
[영상 속 재석의 탄성] (영상 속 승기) 아, CCTV가 있었어? | Có máy quay giám sát. |
벌써 찾았네 | Bọn họ tìm ra rồi. |
생각보다 빠르네? | Nhanh hơn mình tưởng. |
이제 만날 시간도 얼마 안 남았구먼 | Không còn bao lâu nữa sẽ gặp nhau. |
(재욱) 아니, 지금 다 우리를 [종민이 말한다] | - Có máy quay giám sát. - Hắn theo dõi ta |
우리를 다 지금 보고 있는 거야 어디선가 | - Có máy quay giám sát. - Hắn theo dõi ta - từ xa. - Có vẻ là thế. |
(재석) 아니, 그러니까 어디선가 보고 있는 거네 | - từ xa. - Có vẻ là thế. |
똑같은 사람이 두 군데 있다고? | Sao anh ta ở hai chỗ được? |
- (승기) 근데 장소가 달라 - (세훈) 아, 그럼 일부러 헷갈리게 | Sao anh ta ở hai chỗ được? - Hắn muốn lừa ta. - Phải. |
- (세훈) 두 군데로 보냈나? - (재석) 이게, 그러니까 | - Hắn muốn lừa ta. - Phải. Ở đại học Sahmyook hoặc đại học Kyunghee. |
(민영) 하나는 삼육대, 하나는 경희대 | Ở đại học Sahmyook hoặc đại học Kyunghee. |
(재욱) 아니, 이 시간은 뭐야? | Còn đồng hồ đếm ngược? - Nó đang vơi dần, phải mau lên. - Hai giờ. |
카운트다운이면 빨리 가야 되는 거 아니야? | - Nó đang vơi dần, phải mau lên. - Hai giờ. |
- (민영) 예, 두 시간요 - (재석) 지금 시간이 없으니까 [종민이 중얼거린다] | - Nó đang vơi dần, phải mau lên. - Hai giờ. Gấp lắm rồi, chia làm hai nhóm đi. |
(재석) 두 팀으로 나눠서 가죠 | Gấp lắm rồi, chia làm hai nhóm đi. |
(승기) 저희가 삼육대로 갈게요 | Bọn tôi đến Sahmyook. |
- (재석) 빨리 - (세훈) 빨리 가시죠 | - Đi nào. - Đi. - Hắn trêu đùa ta. - Đúng vậy. |
(승기) 지금 우리를 데리고 농락하고 있는 거야, 저쪽에서 지금 | - Hắn trêu đùa ta. - Đúng vậy. |
(종민) 그런 거지 | - Hắn trêu đùa ta. - Đúng vậy. |
근데 우리가 윤종훈을 살려 주는 게 맞는 거지? [의미심장한 음악] | Ta nên cứu Yoon Jong Hoon, đúng không? Ta nên cứu anh ta. |
(종민) 일단은 살려야 돼 | Ta nên cứu anh ta. Ta phải cứu để anh ta cung cấp bằng chứng. |
그래야지 걔가 뭔가 증명해 줄 수 있는 그런 게 있을 거 아니야? | Ta phải cứu để anh ta cung cấp bằng chứng. - Ừ. - Phải. |
- (종민) 그렇지 - 그 꽃의 살인마에 대해서 [세정이 호응한다] | - Ừ. - Phải. Bằng chứng về Sát Thủ Hoa. Dù thế nào, Yoon Jong Hoon là người |
어쨌든 지금 이 상황에 놓이게 한 게 | Dù thế nào, Yoon Jong Hoon là người |
김민재인지, 아닌지를 가장 먼저 증명할 수 있는 건 | có thể xác minh có phải Kim Min Jae - đã bắt anh ta không. - Tôi chắc chắn. |
- 윤종훈이니까 - (승기) 이건 100% 김민재인데 | - đã bắt anh ta không. - Tôi chắc chắn. Muốn tìm ra Kim Min Jae đang, |
(승기) 그러니까 김민재가 어디 있는지 알기 위해서라도 | Muốn tìm ra Kim Min Jae đang, |
(승기와 종민) - 우리는 윤종훈을 살려야 돼 - 일단 윤종훈을 살려야 돼, 그렇지 | - phải cứu Yoon Jong Hoon. - Ừ. Đúng. Yoon Jong Hoon mà chết là hết chuyện. |
윤종훈이 죽으면 지금 다 끝날 것 같아 [승기가 호응한다] | Đúng. Yoon Jong Hoon mà chết là hết chuyện. Cảnh giác vào. Có vẻ ta sắp đi đến hồi cuối của vụ án rồi. |
진짜 정신 바짝 차려야 돼 | Cảnh giác vào. Có vẻ ta sắp đi đến hồi cuối của vụ án rồi. |
마지막을 향해 가고 있는 것 같아 뭔가 느낌이 | Cảnh giác vào. Có vẻ ta sắp đi đến hồi cuối của vụ án rồi. |
(승기) 근데 그, 아까 사진이 두 장이 왔잖아 [종민이 호응한다] | - Có hai bức ảnh hả? - Ừ. - Trong hai bức ảnh... - Có gợi ý à? |
- (승기) 왠지 그 사진 안에 - (종민) 힌트? | - Trong hai bức ảnh... - Có gợi ý à? |
(승기) 그 장소가 의미하는 뭔가가 있을 것 같아 | ...hẳn phải có gợi ý về địa điểm đúng. Điều tra đi. |
(종민) 조사를 좀 해 봐야겠어 | Điều tra đi. |
아니, 여기 보면 꽃이 아니라 뭐야, 이게? 부추 같은 게 있어 | Kia là hoa à? Trông như lá hẹ. |
이것도 꽃일걸요? | Chắc cũng là hoa. |
- (종민) 진짜? - (승기) 어 | - Thật sao? - Phải. |
(세정) 저쪽 팀 사진에는 꽃이 있었던가요? | Ảnh kia có hoa không? |
(재석) 아, 여기 꽃이 다르네 | - Đó là hoa khác. - Là hoa gì? |
- (재욱) 그건 무슨 꽃이야? - (민영) 노란색 뭐... | - Đó là hoa khác. - Là hoa gì? - Màu vàng. - Tôi không biết. |
- 이거 무슨 꽃인지를 모르겠어 - (민영) 튤립, 튤립 같은 느낌인데요 | - Màu vàng. - Tôi không biết. - Có phải tulip không? - Trông giống tulip. |
- (재욱) 뭐가 그 꽃말이 의미하는 게 - (민영) 맞아, 맞아요 | Có lẽ ta nên tra ý nghĩa của các loài hoa này. Đúng vậy. Sát Thủ Hoa rất để tâm đến chuyện đó. |
그, 꽃말 있었어요 | Đúng vậy. Sát Thủ Hoa rất để tâm đến chuyện đó. BẮT GIỮ SÁT THỦ HOA |
[긴장되는 음악] [세훈의 탄성] | - Thư viện. - Tôi nghĩ là chỗ này. |
- (민영) 도서관, 도서관? - (재욱) 이 건물인 것 같은데? | - Thư viện. - Tôi nghĩ là chỗ này. Đến nơi rồi. |
- (세훈) 다 왔습니다, 예 - (재석) 여기구나 | Đến nơi rồi. - Là chỗ này. - Ừ. |
- (민영) 도서관 - (재욱) 수고했어 | - Là chỗ này. - Ừ. - Thư viện. - Tốt lắm. |
(세훈) 여기인 거 같은데요? '도서관' | Có vẻ là chỗ này. Thư viện. |
(재욱) 야, 그, 도서관은 | Này, kia là... Nếu có sinh viên học bài ở thư viện... |
(재욱과 재석) - 괜히 공부하는 학생들 있으면... - 어디? | Nếu có sinh viên học bài ở thư viện... Hắn đâu? |
- (재석) 어? - (민영) 어? 레퍼런스... | - "Sách tham khảo". Là chỗ này. - Chỗ này. |
- 여기예요, 이거, 이거 - (세훈) 어, 여기 있네? [재석이 말한다] | - "Sách tham khảo". Là chỗ này. - Chỗ này. GIÁ SÁCH THAM KHẢO |
"참조 번호 총류, 철학, 종교, 사회과학" | GIÁ SÁCH THAM KHẢO |
- (세훈) 여기 앞인데 - 없네? | - Ảnh được chụp ở đây. - Không có người. |
(재석) 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
없는데? | Anh ta không ở đây. |
- (재석) 여기인데? - 어, 쪽지 | - Là chỗ này. - Có giấy nhắn. |
(재석) 뭐? | Gì thế? CÓ GIẤY NHẮN |
[재석의 탄식] | |
(세훈) 왜요? | - Gì vậy? - "C". |
[재석이 중얼거린다] (민영) 'ㅈ' 나누기 'ㄷ'은 'ㄷ'이고 | - Gì vậy? - "C". "I chia C bằng C. |
'ㄹ' 곱하기 'ㄴ'은 'ㅇ'이고 [재석의 탄식] | D nhân B bằng H". |
- (세훈) 아, 머리 아파 - (재석) 아, 정말 | - Đau đầu quá. - Trời ạ. |
(재석과 세훈) - 아침부터 오늘 너무, 야, 나 지금 - 아, 머리 아파 | - Đau đầu ghê. - Hôm nay động não quá nhiều. |
아, 이거예요 | Tôi hiểu rồi. I là số chín, C là số ba. |
이건 9고 이건 3이에요 [재석의 한숨] | Tôi hiểu rồi. I là số chín, C là số ba. |
(민영) 그리고 3, 2, 8 | D là số bốn, B là số hai, H là số tám. |
(재석) 아, 'ㄱ, ㄴ', 이걸로 한 거니? | - Thứ tự trong bảng chữ cái. - Phải. |
예 | - Thứ tự trong bảng chữ cái. - Phải. Cô giỏi thật. Cô tự phá án cũng được mà. |
(재석) 잘한다 [민영의 웃음] | Cô giỏi thật. Cô tự phá án cũng được mà. |
[익살스러운 음악] - (재석) 너 혼자 해도 되겠다 - (재욱) 혹시 이 문제 네가 낸 거니? | Cô giỏi thật. Cô tự phá án cũng được mà. Cô nghĩ ra câu hỏi này đấy à? |
[탐정들의 웃음] | DẤY LÊN NGHI NGỜ |
(재석) 우리도 그런 생각이 든다 이거 네가 낸 거니? | Thật là. Cô ra câu hỏi hả? Sao vừa nhìn mà cô đã giải ra? |
(재욱) 딱 보자마자 '이거예요'를 어떻게 아냐 | Sao vừa nhìn mà cô đã giải ra? |
- (재석) 참, 정말 - (민영) 아니, 왜냐면 | Sao vừa nhìn mà cô đã giải ra? - Trời ạ. - Nhìn này. |
'ㄷ', 'ㄷ'하고 같은 게 이제 곱해서 이게 나온 거니까 | C nhân với C là I. |
[재석의 탄성] | C nhân với C là I. |
- (민영) 가, 나, 다, 3... - (재석) 그렇지, 가, 나, 다, 라... [재욱이 말한다] | - A, B, C. Ba. - A, B. Một, hai. |
(세훈과 민영) - 10 - 그냥 이것만 풀면 될 것 같아요 | - Mười. - Chỉ cần giải phần này. - Ba. - Ba. |
(민영과 재석) 3 | - Ba. - Ba. |
- (민영) 다, 라, 마, 바, 사, 아 - (재욱) 바로 그냥? [재석이 말한다] | - A, B, C, D, E, F, G, H. - Thế à? - Tám. - H là tám. |
- (민영) 8, 8 - (재욱) 'ㅇ'은 8 | - Tám. - H là tám. - Một, hai. - Một, hai, bảy. |
- 1, 2, 7 - (민영) 1, 2 | - Một, hai. - Một, hai, bảy. |
(민영) 가, 나, 다, 라, 어, 어 | - Một, hai. - Một, hai, bảy. - A, B, C, D. - Bảy. |
- (민영) 이거예요 - 아, 뭐, 책 [의미심장한 음악] | - Ra rồi. - Gì vậy? - Là sách. - Sách. |
- (민영) 책 - (재석) 잠깐만, 이건가 보다 | - Là sách. - Sách. - Ra rồi. - Sách. |
- (세훈) 책 번호, 책 번호 - (재석) 그렇지? [민영이 말한다] | - Ra rồi. - Sách. - Số hiệu của sách. - Nhỉ? - Là số hiệu của sách. - Là 38889127. |
(재석) 388.89127 | - Là số hiệu của sách. - Là 38889127. |
(종민) 다 왔나? | Là chỗ này à? |
- (승기) 과학관 - (종민) 과학관? [긴장되는 음악] | - Trung tâm khoa học. - Vậy à? |
- 여기 과학관인데 - (종민) 어? [세정의 의아한 신음] | Trung tâm khoa học. TRUNG TÂM KHOA HỌC SỐ 3 |
(종민) 들어가 보자 | Vào trong đi. |
(종민) 자, 어디로 가야 돼? | Ta cần đi đâu? |
(승기와 종민) - 뻔하죠, 뭐, 약품이 많았잖아, 아까 - 응 | Rõ rành rành mà. Có hóa chất trong ảnh. |
(승기) 약학실 있었잖아 [종민이 호응한다] | - Có phòng thí nghiệm. - Ừ. |
거기 가 가지고 가면 되지 | Đến đó đi. |
(종민) 어디야? | Nó ở đâu? |
(세정) '약제학 연구실' | - Phòng thí nghiệm dược. - Đại khái thế. |
(승기) '약제학 연구실', 요런 데 있을 거라고 | - Phòng thí nghiệm dược. - Đại khái thế. |
'임상약 연구실' | Phòng thí nghiệm thuốc lâm sàng. |
- (승기) '개인 연구실'? - (세정) '윤종훈' | - Tư nhân... - Yoon Jong Hoon. |
- (종민) 어디? - (세정) '윤종훈 개인 연구실' | - Đâu? - Phòng của anh ta. |
(승기) 어? 윤종훈이다 | - Đâu? - Phòng của anh ta. Yoon Jong Hoon. |
(종민) 윤종훈 개인 연구실? [세정의 놀란 신음] | Yoon Jong Hoon. Phòng thí nghiệm riêng của anh ta? - Trời. - Yoon Jong Hoon. |
[긴장되는 음악] - (승기) 어, 윤종훈, 윤종훈! - (종민) 어? 윤종훈! | - Trời. - Yoon Jong Hoon. - Yoon Jong Hoon! - Jong Hoon! |
(승기) 뭐야? [세정의 놀란 탄성] | - Yoon Jong Hoon! - Jong Hoon! Cái gì? ĐÃ THẤY YOON JONG HOON |
(종민) 뭐야? | Gì đây? - Anh ổn chứ? - Gì vậy? |
- (세정) 괜찮아요? - (승기) 뭐야? | - Anh ổn chứ? - Gì vậy? |
[종훈의 힘겨운 신음] [무거운 음악] | - Sao vậy? - Đã có chuyện gì? |
(승기) 윤종훈, 여기 왜... 어떻게 된 거예요, 윤종훈 씨? | - Sao vậy? - Đã có chuyện gì? |
(종민) 입 열어, 입 열어 봐, 입 열어 봐 입 열어 봐 | Gỡ băng dính khỏi miệng anh ta. |
(승기) 어떻게 된 거예요? | Đã có chuyện gì? |
[힘겨운 목소리로] 김민재... | - Kim Min Jae. - Ai? |
- (종민) 누구요, 김민재? - (종훈) 김... | - Kim Min Jae. - Ai? - Kim Min Jae à? - Kim Min Jae? |
- (승기) 김민재? - (종훈) 김민재 경사가 | - Kim Min Jae à? - Kim Min Jae? - Trung sĩ Kim...Độc. - Cái gì? |
[종훈의 힘겨운 신음] (종민) 예? | - Trung sĩ Kim...Độc. - Cái gì? |
(민재) 이거 경위님도 아는 독인데 | Anh biết loại thuốc độc này đấy. |
몸에 들어가면 어떻게 되는지 누구보다 잘 아실 텐데 | Anh biết sẽ thế nào khi bị tiêm nó vào người. |
들어갑니다 [종훈의 신음] | Nó đang chảy vào đấy. |
(종민) 어떡해, 그럼 어떻게 해야 돼요, 이거? | Làm gì đây? |
(승기와 종민) - 지금 시간이 얼마나 남은 거야? - 빼, 빼면 돼요? | - Đã bao lâu rồi? - Rút ra à? |
(종민) 지금 그러면 이건 지금 독... | Sao bây giờ? Thuốc độc... |
- 해독 - (승기) 해독제가 있어, 해독제 | - Thuốc giải độc. - Ở đâu? |
해독제 어디 있어요, 그러면? [종훈의 힘겨운 숨소리] | - Thuốc giải độc. - Ở đâu? - Thuốc giải độc đâu? - Kia. |
- (종훈) 저, 저기 - (종민) 어디, 어디, 어디? | - Thuốc giải độc đâu? - Kia. - Đâu? - Kia. |
- (세정) 저기? - 저기 해독제들... | - Đây à? - Có thuốc giải. - Ở đâu? - Sao hả? |
- (종훈) 저기 - (종민) 어? | - Ở đâu? - Sao hả? |
[세정의 탄식] (종민) 어, 이거 너무 많은데? | Nhiều lọ quá. |
[의미심장한 음악] | |
(승기) 이거 해독제를 뭐 만들어야 돼요, 우리가? | Ta phải chế thuốc giải độc à? |
- 만들어야 돼요 - (세정) 만들라고요? | - Phải. - Phải chế nó à? |
[종민이 말한다] (종훈) 맛을 봐야 돼요, 맛을 | - Phải. - Phải chế nó à? - Phải nếm thử. - Cái gì? |
- 단맛 - (승기) 단맛? | - Vị ngọt. - Vị ngọt à? |
- 신맛 - (종민) 단맛, 단맛, 신맛 [저마다 말한다] | - Vị chua. - Vị ngọt và vị chua. |
(종훈) 아무 맛도 없는 맛 | - Không có vị. - Không có vị. |
- (종민) 무맛 - 단, 신, 무 | - Không có vị. - Không có vị. - Vị ngọt, chua, không có vị. - Cứu tôi. |
나 좀 살려 줘 | - Vị ngọt, chua, không có vị. - Cứu tôi. - Mắt anh ta lờ đờ quá. - Mắt anh ta... |
약간 지금 눈이 약간 지금 많이 풀렸는데? [승기가 말한다] | - Mắt anh ta lờ đờ quá. - Mắt anh ta... |
(승기) 잠깐만, 시간도 얼마 없어 | Chờ chút. Không có nhiều thời gian. |
9분 20초밖에 안 남았어, 빨리 만들어 | Còn 9 phút 20 giây. Nhanh lên. - Ngọt và chua. - Ừ. |
(종민과 세정) 단맛, 신맛 | - Ngọt và chua. - Ừ. |
(승기) 단맛, 신맛, 무맛, 아무것도 없는 맛 | - Ngọt và chua. - Ừ. Nước ngọt, chua, và không vị. Đây là gì vậy chứ? |
(종민) '와이프'? 와이프는 뭐야, 이거? | Đây là gì vậy chứ? |
- (종민) '소프트', '세이프' - (승기) 잠깐만 | Đây là gì vậy chứ? "Nhẹ, an toàn"... Khoan. Có công thức trên bảng trắng. |
[세정의 질색하는 신음] (승기) 이, 이게 뭐가 | Khoan. Có công thức trên bảng trắng. |
잠깐만, 칠판에 뭐가, 이게 | Khoan. Có công thức trên bảng trắng. |
[승기의 한숨] | Giải câu đố này đi. |
일단 그거를 풀어 봐 풀어 봐, 풀어 봐 | Giải câu đố này đi. |
- (승기) 영어를 풀어야 되네 - (종민) 알 것 같아 | Cần tìm ra những từ tiếng Anh này. |
(종민) 아이, 맛이라니까 | Cần tìm ra những từ tiếng Anh này. Uống mấy lọ này đi. |
[익살스러운 음악] (승기) 다 맛을 보자고? | - Anh muốn nếm thử à? - Chỉ cần trộn |
(종민) 어, 신맛, 단맛, 아무 맛도 안 나는 거 세 개만 섞으면 돼 | - Anh muốn nếm thử à? - Chỉ cần trộn những thứ ngọt, chua, và vô vị với nhau. |
- (종민) 일단 먹어 보자, 마셔 봐 봐 - (승기) 잠깐만 | Nếm thử đi. Nếm thử cái này đi. - Khoan. - Đây là gì được nhỉ? |
(종민) 이거 뭐야? 이거 색깔이 좀 이상하다 | - Khoan. - Đây là gì được nhỉ? |
(승기) [웃으며] 이걸 왜 날 줘? | Sao anh lại đưa cho tôi? |
(종민) [웃으며] 먹어 봐 | Sao anh lại đưa cho tôi? TÊN NGỐC KHÔNG TỰ NẾM THỬ |
- (종민) 어때? - (세정) 무맛? | - Thế nào? - Chả có vị gì. Chẳng giống vị gì cả. |
- (승기) 맛이 안 나냐, 이거 - (종민) 어? 무맛 | Chẳng giống vị gì cả. - Vô vị. - Vô vị à? |
(승기) 무맛인가, 이거? | - Vô vị. - Vô vị à? |
(승기와 종민) - 난 맛만 계속 볼게, 맛을 볼게 - 어, 너는 계속 맛을 봐 | Tôi sẽ nếm thử tiếp. - Tiếp tục đi. - Được. |
아휴 | |
뭔 맛이야, 이건? | Vị này là gì? |
[괴로운 신음] | Trời đất. |
[승기의 웃음] (종민) 와, 이거 봐 봐, 와 | Trời đất. |
[질색하는 신음] (승기) 잠깐만 | Khoan. Cứ thế này ta chết mất. |
아, 이거, 이거 이러다 우리가 죽는 거 아니야? | Khoan. Cứ thế này ta chết mất. |
야, 지금 몇 분이야? 7분 30초 남았어, 7분 30초 | Ta có bao lâu? Còn 7 phút 30 giây. |
[긴장되는 음악] | Ta có bao lâu? Còn 7 phút 30 giây. |
- (민영) 388.89127 - (재석) 아, 있네 | - Là 38889127. - Có tầng hầm. |
- (민영) 388 - (재석) 388.89127 | - Là 388... - Là 38889127. |
(민영) 예, 38... 오, 3백대 여기 있네 | Rồi, 38...Mấy cuốn này bắt đầu từ số 3. |
여기가 328 | Đây là 328... |
(재석) 384 | Đây là 384... |
387 | Và 387... |
- (민영) 있어요? - (재석) 388 | - Thấy chưa? - Đây, 388... |
- 89127, 여기 있다 - (민영) 어, 있어요? | - Đây rồi, 89127. - Thấy chưa? |
- (재석) 388.89127 - (민영) 오 | Là 38889127. - Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn. - Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn. |
(재석과 민영) '작은 열쇠가 큰 문을 연다'? | - Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn. - Chìa Nhỏ Mở Cửa Lớn. |
- (재석) 어? - (민영) 오 | |
(재석) 이게 뭐지? | Gì đây? |
- (재욱) 이게 뭐야? - (재석) 아, 모르겠어 [민영이 말한다] | - Gì vậy? - Tôi không biết. |
- (재석) 이게 뭔가 - (민영) 폴라로이드인데 | - Là... - Là ảnh lấy liền. - Báo. - Có một chồng báo. |
- (민영) 뭔가 신문이 막 있고, 네 - (재석) 신문 묶어 놓은 거 같지? | - Báo. - Có một chồng báo. Phải. |
(민영) 근데 폴라로이드 뭔가 하나를 더 찾아야 될 것 같은 그런 | Tôi nghĩ ta sẽ thấy một bức ảnh lấy liền khác. |
[재석이 문을 달칵 연다] | |
(재석) 형, 세훈아, 여기도 있다 | Jae Wook, Sehun, đằng này. |
- (민영) 거기예요? - (재석) 아, 여기네 | - Ở đó à? - Ở đây. |
- (세훈) 뭐예요, 뭐예요? - (재욱) 찾았어? | - Gì vậy? - Tìm thấy gì à? |
- (재석) 여기야, 여기 - 아, 여기 있네 | - Ở đây. - Ở đây. |
[세훈의 탄성] (재석) 아, 정말 진짜 | - Trời ạ. - Ta đã bị lừa. |
- (민영) 아, 진짜 낚였네, 아까 - (세훈) 헛고생했네, 헛고생했어 | - Trời ạ. - Ta đã bị lừa. |
- (재석) 야, 이걸 언제 - (민영) 이거 하나씩 | Có phải xem từng tờ một không? |
(민영) 이렇게 해 가지고 봐야 되는 건가? | Có phải xem từng tờ một không? |
(재석) 야, 이걸 언제 다 보냐, 이걸 | Cả đời cũng không xong. |
(세훈) 사이사이에 끼워 놨을 거 같은데 | Có thể ảnh kẹp trong báo. |
(재석) 김민재, 이거 하여튼 | Kim Min Jae, tên khốn đó. |
(세훈) 근데 이게 샅샅이 좀 봐야 될 것 같아요 | Tìm cẩn thận vào. Ta nên lướt qua tất cả. |
- (재석) 아, 이 안을 잘 봐야지 - (세훈) 네 | Ta nên lướt qua tất cả. |
[재석의 한숨] (세훈) 아유, 무거워, 아유 | - Nặng quá. - Đây rồi. |
- (재석) 어, 여기 있다! - (재욱) 뭐야? | - Nặng quá. - Đây rồi. Gì vậy? |
[탐정들의 탄성] | Gì vậy? THẤY MỘT BỨC ẢNH LẤY LIỀN KHÁC |
[재욱과 민영의 탄성] (세훈) 아이씨 | THẤY MỘT BỨC ẢNH LẤY LIỀN KHÁC Lại chỉ ra chỗ khác. |
(재석) 야, 근데 또 다른 장소다 | Lại chỉ ra chỗ khác. |
- (민영) 이게 또 어디지? - (재욱) 어? 이 숫자가 연결되나 보다 | - Chỗ này ở đâu? - Ảnh nối với nhau. |
(재석) 아, 이게 연결이 되네 | - Chỗ này ở đâu? - Ảnh nối với nhau. Ảnh nối được với nhau. |
여기는 어디야? | Chỗ này là ở đâu? |
- (재욱) 여기네 - (민영) 여기예요! | - Ở đây. - Ở đây. |
- (재석) 거기야? - (재욱) 여기다, 여기 | - Ở kia à? - Ở đây. |
(세훈) 어, 있다 | - Đây rồi. - Cái gì? |
[세훈의 탄성] (재욱) 뭐야? | - Đây rồi. - Cái gì? |
(재욱) 벽시계 있는 방 | Phòng có đồng hồ. |
(재석) 여기 안쪽이 아까 잠깐만, 여기 벽시계 있었나? | Ở đây...Chờ đã, có đồng hồ à? |
여기다 | Ở đây. |
- (재욱) 찾았어? - (세훈) 어? 이거예요 | - Thấy chưa? - Là chỗ này. |
(재욱) 그럼 이 방 안에도 지금 무언가 또 사진 하나가 | Vậy thì phòng này phải có ảnh lấy liền. |
- (재욱) 여기 어디에 있다는 거야 - (재석) 어디에 있는 거지 | Vậy thì phòng này phải có ảnh lấy liền. Đúng vậy. |
(재욱) 야! | Này. |
[탐정들의 탄성] 하, 아, 나, 참 나 | THÁM TỬ AHN ĐÃ TÌM RA - Hay lắm. - Nối ảnh vào đi. |
- (재욱) 이어 보자 - (재석) 이제 끝인가 본데? | - Hay lắm. - Nối ảnh vào đi. - Đây hẳn là tấm cuối cùng. - Không còn số La Mã nữa. |
[긴장되는 음악] (민영) 진짜 없네? | - Đây hẳn là tấm cuối cùng. - Không còn số La Mã nữa. |
(재석) 이게 로마 숫자로 이게 | Mấy số La Mã này... |
(재욱) 이게 왜 다음 장소는 없니? | Mấy số La Mã này... Đây không phải địa điểm tiếp theo. |
(민영) 아, 이 숫자의 그건가? | Phải đổi sang số thường à? - Ba, năm, chín. - Ba, năm, chín. |
(재욱과 민영) 359 | - Ba, năm, chín. - Ba, năm, chín. |
- (세훈) 359예요 - (재욱) 359호 | - Ba, năm, chín. - Ba, năm, chín. - Ba, năm, chín. - Phòng 359 à? |
- (재석) 359호지? - (민영) 59 | - Đúng không? - Phòng 359. |
(세훈) 맞습니다 | Đúng rồi. |
(민영과 재석) - 여기 있어요 - 야, 빨리 찾자, 여기, 여기, 여기 | - Phòng này đây. - Mau lên. |
- (재욱) 누구야? - (재석) 있어? | - Ai vậy? - Có người à? |
(세정과 종민) - 저기요, 윤종훈 씨 - 윤종훈 씨! 윤종훈 씨, 잠깐만, 잠깐 | - Yoon Jong Hoon. - Jong Hoon. Bọn tôi không tìm thấy thứ anh bảo. |
[긴장되는 음악] (종민) 지금 찾을 수가 없거든요, 좀만, 좀만 | Bọn tôi không tìm thấy thứ anh bảo. Nói cụ thể hơn đi. |
조금만 더 자세히 얘기해 줘요, 조금만 | Nói cụ thể hơn đi. |
[종훈의 힘겨운 신음] 조금만 | Nào. - H. - H? |
- (종훈) h - (종민) 'h' | - H. - H? - Q. - H, Q. |
- (종훈) q - (종민) 'h, q' [세정이 말한다] | - Q. - H, Q. |
(종훈) y | - Y. - H, Q, Y? |
(종민과 세정) 'h, q, y' | - Y. - H, Q, Y? |
- (종민) 또? - (종훈) 분홍색 | - Còn gì nữa? - Hồng. - Màu hồng. - Hồng. |
(종민과 세정) '분홍색' | - Màu hồng. - Hồng. |
(종민) h, q, y, 분홍색 | H, Q, Y, màu hồng. Chỉ còn năm phút. |
(승기) 와, 시간 5분밖에 안 남았어 시간 5분밖에 안 남았어 | Chỉ còn năm phút. |
- (승기) 형, 집중해요, 집중해 - (종민) 야, 네 글자니까 | - Mỗi chai có bốn chữ. - Tập trung vào. |
- (승기) 집중해 - (종민) 야, 네 글자니까 | - Mỗi chai có bốn chữ. - Tập trung vào. Có bốn chữ. |
[승기가 중얼거린다] (종민) h, q, y가 앞의 스펠링일 수 있으니까 | Có bốn chữ. Chúng có thể bắt đầu bằng chữ H, Q, Y. |
(세정) h, q, y, 분홍색이 뭐야? | Chúng có thể bắt đầu bằng chữ H, Q, Y. H, Q, Y, màu hồng à? |
(종민) h, q, y | H, Q, Y, màu hồng à? H, Q, Y. |
(승기) 여기도, 여기도 h잖아, '하프' | Cái này bắt đầu bằng chữ H. Half. |
- (종민) 어 - (승기) '하프', h? | Cái này bắt đầu bằng chữ H. Half. - H. - H? |
h? '하프', 이건가? | - H. - H? Là lọ này à? |
[괴로운 신음] [승기의 웃음] | HƯƠNG VỊ NHƯ GIẬT ĐIỆN |
(승기) 야, h, q, y 뭐야? | HƯƠNG VỊ NHƯ GIẬT ĐIỆN H, Q, Y là gì? |
(종민) h, q, y가 맞아? | H, Q, Y là gợi ý thật à? |
(승기) 야, 우리 살려야 돼 이거 못 살리면... | Phải cứu anh ta. - Còn ba phút. - Ba phút. |
[종민이 말한다] 3분 남았어, 3분 남았어 | - Còn ba phút. - Ba phút. |
h, q, y, h, q, y 뭐 생각나는 거 없어요? | H, Q, Y. Có ai thấy quen không? |
아, 이거 못 찾는 거 아니야? | Không tìm ra thì sao? Tôi sẽ tìm thứ màu hồng. |
(종민) 일단 분홍색을 한번 내가 찾아볼게, 분홍색 | Tôi sẽ tìm thứ màu hồng. |
[세정이 말한다] (승기) 섞어야 되나? | Có lẽ phải pha ba lọ với nhau. |
(종민) 섞으면 분홍색이 되나? | - Thì sẽ ra màu hồng à? - Có lẽ sẽ ra màu hồng. |
(승기) 섞으면 분홍색이 되는 뭔가가 있는 거야 | - Thì sẽ ra màu hồng à? - Có lẽ sẽ ra màu hồng. |
h, q, y, 세 개를 합쳐 가지고 분홍색이 된다 | H, Q, Y. Có lẽ phải pha nhiều loại để ra thuốc giải màu hồng. |
- (승기) 그런 얘기 아니야? - (종민) 아, 그런가? | H, Q, Y. Có lẽ phải pha nhiều loại để ra thuốc giải màu hồng. - Vậy à? Nếu pha ba dung dịch... - Pha đi. |
- (승기) 그럼 형, 그냥 섞어 봐? - (종민) 세 개를 섞으면 | - Vậy à? Nếu pha ba dung dịch... - Pha đi. |
- (종민) 분홍색이 나오는 거지 - 섞어 봐? | - ...sẽ ra màu hồng. - Pha đi. |
- (세정) 빨, 빨간색 - (승기) 빨간색 | - Đỏ. - Đỏ. |
- (세정) 빨간색 - (승기) 그냥 막 섞어 보자 | - Đỏ. - Pha đi. |
(세정) 그럼 주황색이 되죠 | - Cam. - Màu cam đỏ. |
(승기) 자몽색이 나오는데? | - Cam. - Màu cam đỏ. |
요런 화이트 있잖아, 화이트 세 개 다 섞으면 핑크색이지 | Có nước màu trắng. Pha cả ba sẽ ra màu hồng. |
[종민의 놀란 탄성] | |
- (승기) 약간 핑크빛 돌지 않아? - (종민) 어, 핑크인데? | - Có hồng không? - Có hồng. Cho anh ta uống nhé? |
(승기) 먹여 볼까? 윤종훈 씨 윤종훈 씨, 일어나 봐요 | Cho anh ta uống nhé? Yoon Jong Hoon, tỉnh dậy đi. |
- (종민) 살짝 일단 먹여 보고 - (승기) 이거 핑크색으로 좀 변했어 | Yoon Jong Hoon, tỉnh dậy đi. - Cho anh ta uống đi. - Nó thành màu hồng này. |
- (승기) 분홍색, 이거 아니에요? - (종민) 아니에요? | - Cho anh ta uống đi. - Nó thành màu hồng này. - Không à? - Không? |
(세정) 아닌 것 같아, 아닌 것 같아 | Tôi nghĩ không phải. |
- (승기) 이거 아닌가 봐 - (종민) 아, h, h, q, y가 | - Chắc không phải thuốc giải rồi. - H, Q, Y. |
(승기) 정신을 잃어 가는 사람이 딱 봐도... | Có lẽ anh ta không biết vì sắp bất tỉnh rồi. |
(종민) h, q, y가... [종훈이 중얼거린다] | - H, Q, Y. - Gì cơ? |
- (종민) 어, 예? - (승기) 뭐라고요? | - H, Q, Y. - Gì cơ? - Tôi sẽ chết. - Anh sẽ chết à? |
- (종훈) 죽을 것 같아요 - (승기) 죽, 죽을 것 같다고요? | - Tôi sẽ chết. - Anh sẽ chết à? |
[종민이 말한다] [종훈이 속삭인다] | YOON JONG HOON SẮP BẤT TỈNH |
[승기의 탄성] | YOON JONG HOON SẮP BẤT TỈNH |
- (민영) 윤종훈 씨? - (재욱) 어? | Yoon Jong Hoon? |
[재석의 탄식] (재욱) 아, 여기 있네 | Anh ta đây rồi. |
[세훈과 재욱의 탄식] (재석) 야, 우리가 제때 구하러 왔네 | Anh ta đây rồi. Ta đã đến kịp. |
- (재석) 잠깐만, 윤종훈... - (민영) 어? [남자의 힘겨운 신음] | Ta đã đến kịp. - Yoon Jong Hoon. - Cái gì? |
- (재석) 윤종훈, 응? 누구야? - (재욱) 누구야? | - Yoon Jong Hoon. - Cái gì? - Đây là ai? - Ai vậy? |
(재석) 잠깐만, 누구... [남자의 힘겨운 숨소리] | - Đây là ai? - Ai vậy? |
이분 누구셔? | Anh ta là ai? |
- (재욱) 야! - (재석) 아니, 잠깐만 | - Này. - Chờ đã. Thám tử Ahn? |
(남자) 안 형사인가? 안 형사... | Thám tử Ahn? Thám tử Ahn? |
(원희) 뭐가 이렇게 소란스러워? | Ồn ào gì thế? THÁM TỬ IM WON HEE |
[구성진 음악] 공권력에 대한 도전인가? | THÁM TỬ IM WON HEE Anh là ai? Anh là thám tử à? |
(종민) 누구세요, 형사님이세요? | Anh là ai? Anh là thám tử à? Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại. |
공권력에 대한 도전입니까? | Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại. |
- 뒤로 가시죠 - (재석) 무슨 공권력... | Thách thức quyền hạn của tôi à? Lùi lại. |
- 아휴, 저... - (재석) 아니, 왜 여기... | - Sao anh ở đây? - Tôi... |
(원희) 지금 김민재가 날 여기다 묶어 놨어 | - Sao anh ở đây? - Tôi... Kim Min Jae đã trói tôi lại. |
- 아, 김민재 맞네 - (재석) 아유, 김민재... | Kim Min Jae. |
- (재석) 야, 나... - (재욱) 아니 | Danh tính của Sát Thủ Hoa là |
(재욱) 꽃의 살인마 그거 하면서 그 아이디가 | Danh tính của Sát Thủ Hoa là |
'공권력에 도전' 아니야? | - "Thách Chính Quyền". - Phải. |
- (재석) 어 - (재욱) 얘가 옛날에 만났을 때 | - "Thách Chính Quyền". - Phải. Lần đầu gặp, anh ta đã nói về chuyện thách thức chính quyền. |
(재욱) '공권력에 도전, 공권력에 도전' 해서 | Lần đầu gặp, anh ta đã nói về chuyện thách thức chính quyền. |
그래, 공권력에 도전... | Đúng. Nó có nghĩa gì với anh không? |
(재욱) 난 네가 범죄랑 연관이 돼 있다고 생각을... | Đúng. Nó có nghĩa gì với anh không? Đến giờ, tôi vẫn tưởng anh có dính líu |
[재욱이 말한다] 그래, 나야, '공권력에 대한 도전' | - đến tội ác đó. - Tôi là "Thách Chính Quyền". |
[긴장되는 음악] - (재욱) 그건 너라고? - (원희) 킬로소피를 내가 만들었지 | - đến tội ác đó. - Tôi là "Thách Chính Quyền". - Là anh? - Tôi đã lập ra Killosophy. |
- 아, 뭐라고요? - (원희) 이제 알겠나? | - Gì cơ? - Các anh hiểu chưa? THÁM TỬ IM WON HEE LÀ HỘI TRƯỞNG HỘI KILLOSOPHY |
"킬로소피" | THÁM TỬ IM WON HEE LÀ HỘI TRƯỞNG HỘI KILLOSOPHY |
(원희) 비밀 수사를 하던 중에 경찰 내부에 | Trong một cuộc điều tra chìm, tôi đã nghi ngờ Sát Thủ Hoa nằm trong lực lượng cảnh sát. |
꽃의 살인마가 있다는 의심을 하게 됐어 | tôi đã nghi ngờ Sát Thủ Hoa nằm trong lực lượng cảnh sát. |
믿을 만한 사람을 찾고 있는데 | Tôi đã tìm người có thể tin tưởng. |
(원희) 프로파일러 스테파니 리가 적격이더군 | Chuyên gia phân tích tội phạm Stephanie Lee rất phù hợp. |
자신의 뒤를 캐는 윤종훈을 조사하다가 | Cô ấy điều tra Yoon Jong Hoon sau khi bị anh ta đào bới quá khứ |
(원희) 만물상과 불법적인 거래를 한다는 사실을 알아냈어 | và tìm ra giao dịch trái phép của anh ta với Tae Hang Ho. |
[종훈과 통화한다] | Sao anh làm tôi thấy... Vì vậy, bọn tôi lập ra trang web Killosophy |
(원희) 그래서 우리는 킬로소피라는 사이트를 만들어 | Vì vậy, bọn tôi lập ra trang web Killosophy |
꽃의 살인마를 유인하려고 했었어 | để dụ Sát Thủ Hoa. |
(원희) 어디 한번 미끼를 던져 볼까 | Thả mồi đi. ĐÓ LÀ MỒI ĐỂ NHỬ SÁT THỦ HOA |
(원희) 스테파니 리는 우리가 그런 의식을 행하면 | Stephanie Lee đã đinh ninh |
꽃의 살인마가 행동을 취할 거라고 단언을 했어 | là Sát Thủ Hoa sẽ hành động. |
(원희) 자네들도 꽃의 살인마를 찾고 있는 건가? | Các anh cũng đang tìm Sát Thủ Hoa à? |
(재석) 아, 우리가 지금 그 단서를 쫓아온 결과는 | Bằng chứng cho thấy Kim Min Jae là hung thủ. |
김민재가 범인인데 김민재는 어디 있습니까? | Bằng chứng cho thấy Kim Min Jae là hung thủ. - Kim Min Jae đâu? - Kim Min Jae. |
(원희) 아, 김민재 | - Kim Min Jae đâu? - Kim Min Jae. |
내 몸속에는 김민재가 주사한 | Trong cơ thể tôi, chất độc mà Kim Min Jae tiêm vào đang lan ra. |
(원희) 독약이 퍼지고 있어 | chất độc mà Kim Min Jae tiêm vào đang lan ra. |
일단 저희가 저, 구급차를 불러 드릴 테니까 | Chúng tôi sẽ gọi xe cấp cứu. |
구급차? 아니야, 아니야 내 발로 가겠네 | Không, tôi sẽ tự đến bệnh viện. |
아, 그러면 좀 빨리 얘기를 좀 해요 빨리 그, 범인을... | Vậy thì mau nói nốt đi. |
[익살스러운 음악] 냉정한 사람이구먼, 보기와 다르게 | Vậy thì mau nói nốt đi. Anh tàn nhẫn hơn vẻ ngoài đấy. |
- (재석) 아, 보기... - (원희) 어떻게 결론만 가져가려고 | - Ý tôi là... - Anh chỉ muốn nghe kết luận. |
[재석의 헛웃음] (원희) 자네 그렇게 안 봤는데 | Tôi mong đợi ở anh hơn thế mà. |
(재석) 아니, 독이 들어갔으면 빨리 병원을 가든가 | Tôi mong đợi ở anh hơn thế mà. Trong người anh có độc. Mau đến bệnh viện, - hoặc giúp bắt hung thủ đi. - Tôi cô đơn quá. |
- 잡게 하든가 - (원희) 내가 너무 외로웠어 | - hoặc giúp bắt hung thủ đi. - Tôi cô đơn quá. - Mau lên. - Vậy nên... |
(재석) 아이, 그, 빨리 지금 그러니까 | - Mau lên. - Vậy nên... |
[원희가 말한다] 우리가 김민재를 찾아야 해독약을 찾을 거 아니에요? | - Mau lên. - Vậy nên... Ta cần tìm hắn để có thuốc giải. Tôi hiểu. |
(원희) 아, 그래, 알겠네, 사실은 오늘 여기서 | Tôi hiểu. Lẽ ra tôi sẽ gặp Stephanie Lee ở đây. |
[긴장되는 음악] 스테파니 리를 만나기로 했어 | Lẽ ra tôi sẽ gặp Stephanie Lee ở đây. |
[재석과 세훈의 탄성] - (재욱) 원래는? - (원희) 근데 | - Kế hoạch là thế... - Nhưng... |
(원희) [한숨 쉬며] 스테파니 리는 지금 어디 갔지? | - Stephanie Lee ở đâu chứ? - Chết rồi. |
- (세훈) 죽었어요 - 뭐? | - Stephanie Lee ở đâu chứ? - Chết rồi. Sao? |
아, 스테파니 리도 저기 독살을 당했다... | Stephanie Lee bị đầu độc. |
[재석이 말한다] (원희) 독살? | - Stephanie Lee? - Đầu độc à? |
[세정과 민영의 놀란 탄성] | - Stephanie Lee? - Đầu độc à? |
사실 여기에 스테파니 리의 노트북이 있어 | Đây là máy tính của Stephanie Lee. |
- (재석) 이게 스테파니 리의... - (민영) 저게요? | - Kia à? - Bên trong |
(원희) 이 안에 그동안 모아 둔 자료를... 했다고 들었어 | - Kia à? - Bên trong là các tài liệu cô ấy đã thu thập được. |
(재석과 원희) - 형사님, 일단 병원으로 빨리 가서 - 병원으로 가겠네 | - Thám tử Im, đến bệnh viện đi. - Tôi đi ngay. |
(재석) 일단 저희가 남은 단서를 가지고 어떻게든지 김민재를 잡을게요 | - Thám tử Im, đến bệnh viện đi. - Tôi đi ngay. Bọn tôi sẽ bắt Kim Min Jae bằng tài liệu trong máy. |
"스테파니" | Đúng thật là. |
(재석) 아유, 저, 진짜 | Đúng thật là. |
[재석의 한숨] (민영) 암호, 암호 생각나는 거 | Cho tôi vài ý tưởng mật khẩu đi. |
(재석과 민영) - '공권력에 도전'을 한번 해 보지 - 해 봤어요 | - "Thách Chính quyền". - Thử rồi. |
- (재석) 아, 해 봤는데 안 돼? - (민영) 네 | - "Thách Chính quyền". - Thử rồi. - Thế nào? - Sai. Thử "Stephanie Lee" chưa? |
'스테파니 리'로는 해 봤어? | Thử "Stephanie Lee" chưa? |
[민영이 키보드를 탁탁 두드린다] (민영) 아니에요 | - Không được. - Hay là "Jeong Ah?" |
아니면 '정아'를 그냥 그, 영문으로 | - Không được. - Hay là "Jeong Ah?" BỊ KHÓA |
[민영이 키보드를 탁탁 두드린다] | BỊ KHÓA SAI MẬT KHẨU |
[노트북 알림음] | SAI MẬT KHẨU Mật khẩu của Stephanie Lee... |
(재욱) 스테파니 리의 암호 | Mật khẩu của Stephanie Lee... |
프로파일러 | Phân tích tội phạm. |
아, 쪽지 [민영의 탄성] | Mẩu giấy đó. |
(민영) 여기 쪽지가 하나 있는데요? | CÓ MỘT MẨU GIẤY TRÊN XÁC STEPHANIE LEE |
- (재석) 어? - (재욱) 머리에? | CÓ MỘT MẨU GIẤY TRÊN XÁC STEPHANIE LEE |
(민영과 세정) | "Killosophy". |
(민영) 킬로소피 [민영이 키보드를 탁탁 두드린다] | "Killosophy". |
[민영의 탄성] (세훈) 아, 됐다 | Đúng rồi. |
[의미심장한 음악] | - Cô ấy muốn ta thấy cái máy. - Để lại mật khẩu |
- 우리한테 이거 찾으라고 - (재욱) 도움을 요청하려고 | - Cô ấy muốn ta thấy cái máy. - Để lại mật khẩu |
- (재석) 아, 남겨 놓은 거구나 - (재욱) 남겨 놓은 거네 | - Cô ấy muốn ta thấy cái máy. - Để lại mật khẩu - để ta giúp đỡ. - Cô ấy nghĩ ta có thể tìm ra |
- (민영) 혹시 우리가 이거 찾을까 봐 - 머리 끈에 묶어 놨구나, 그래서 | - để ta giúp đỡ. - Cô ấy nghĩ ta có thể tìm ra - máy tính này. - Nên cô ấy cột ở đó. |
- (민영) 네, 네, 사건 일지다 - (재욱) '꽃의 살인마 사건 일지' [재석의 탄성] | - máy tính này. - Nên cô ấy cột ở đó. - Báo cáo vụ án Sát Thủ Hoa. - Báo cáo. |
- (민영) 톱스타 사건 일지부터 - (재석) 아, 그렇네 | - Từ báo cáo điều tra vụ nữ diễn viên... - Đúng. BÁO CÁO VỤ ÁN SÁT THỦ HOA |
(민영) '독약' | Độc Dược. |
아, 다 알고 있었네요, 스테파니 리는 [재석이 호응한다] | Stephanie Lee đã biết mọi thứ. |
태항호도 다 제대로 정보가 돼 있고 | Cô ấy đã thu thập thông tin đúng về Tae Hang Ho. |
[놀란 숨소리] '임원희 경감님의 추천으로' | "Nhờ thám tử Im Won Hee đề nghị, |
'김민재 경사와 같이 공조하기로 했다' [재석의 탄성] | trung sĩ Kim Min Jae bắt đầu làm việc với tôi. Tôi đã mời một nhóm thám tử khiến tôi chú ý". |
'얼마 전부터 눈에 띄는 탐정단에게 초대장을 전달했다' | Tôi đã mời một nhóm thám tử khiến tôi chú ý". |
(재석) 아, 우리 거기서도 만났잖아, 그래서 | Tôi đã mời một nhóm thám tử khiến tôi chú ý". Ta đã gặp cô ấy ở sự kiện đó. |
(민영) 네, 저희를 되게 믿고 있었던 거예요 [재석의 탄성] | Ta đã gặp cô ấy ở sự kiện đó. Phải. Cô ấy tin ta. |
'그들이 뭔가 알아낼 수 있을까?' | "Liệu họ có tìm ra gì không?" |
아, 우리가 빨리 알아냈어야 되는데 스테파니 리 씨가... [사이렌이 울린다] | Lẽ ra phải tìm ra sớm hơn. Nếu vậy, Stephanie Lee... |
뭐지? | Tiếng gì vậy? |
- (민영) 뭐예요? - (재욱) 무슨 소리지? [긴박한 음악] | - Hả? - Tiếng gì vậy? MỘT TIẾNG BÁO ĐỘNG ĐÁNG NGỜ |
(재욱) 이 안에서 나는 거야? | - Từ trong tủ à? - Cái gì? |
- (세훈) 예? - (재석) 어? | - Từ trong tủ à? - Cái gì? |
[세정이 말한다] (승기) 야, 1분 반 남았어, 1분 반 | Ta còn một phút rưỡi. |
[긴장되는 음악] (종민) h, q, y, 없는데, q도 | H, Q, Y. Chẳng có từ nào bắt đầu bằng chữ Q. |
h, q, y가 뭐지? | H, Q, Y. Chẳng có từ nào bắt đầu bằng chữ Q. H, Q, Y là gì? |
어? q, 여기 있다 | Q. Đây rồi. |
- (세정) q 있어요? - (종민) 'q' | - Có chữ Q à? - Q. |
- (세정) q, q, q, 오, 네 개다 - (종민) q, q, 어? | - Q. - Q. Cả bốn từ phải có chữ Q. |
네 개가 다 들어가 있는 게 있나 봐요 | Cả bốn từ phải có chữ Q. |
(세정과 종민) - h가 네 개가 다 들어가 있고 - 오케이, 찾았어 | - H, Q, Y. - Thấy rồi. |
(종민과 승기) - 찾았어, q가 네 개가 들어가 있어 - 뭐야? | - H, Q, Y. - Thấy rồi. - Hả? - Cả bốn đều có chữ Q. - Q. - Q. |
- (세정) q, q, q, q, q - (종민) q, q, q, 그러면... | - Q. - Q. - Vậy thì... - Pha vào. |
- (세정) 일단 빼놓자 - (승기) q | - Vậy thì... - Pha vào. - Bốn từ có chữ H. - Phải có lọ như thế. |
(종민과 세정) - h가 네 개가 들어 있는 게 또 있겠지 - h가 네 개 들어가 있는 거 | - Bốn từ có chữ H. - Phải có lọ như thế. - Phải. - Tìm đi. |
(종민) 찾아봐 봐, 나는 그럼 y를 찾을게 | - Phải. - Tìm đi. - Tôi sẽ tìm chữ Y. - Tôi sẽ tìm chữ H. |
(세정) 네, 저 h 찾을게요 | - Tôi sẽ tìm chữ Y. - Tôi sẽ tìm chữ H. |
(승기) 어디, 어디? 잠깐만, 네 개? | - Tôi sẽ tìm chữ Y. - Tôi sẽ tìm chữ H. Khoan. Cả bốn từ... |
- (종민) 됐어, 하나 또 찾았어 - (승기) 어, 잠깐만, 잠깐만 | - Thấy rồi. Tôi thấy chữ Y rồi. - Khoan. |
- (종민) y 찾았어 - (승기) y, y, y, y | - Thấy rồi. Tôi thấy chữ Y rồi. - Khoan. Y. |
- (승기) 시간, 시간, 시간 - (종민) 야, 40초 남았어, 40초 | - Xem còn bao lâu? - Còn 40 giây. |
(종민과 승기) - 40초 남았어, 잠깐만, h - 야, 이거, 이거 어떻게 되는 거야 | - Xem còn bao lâu? - Còn 40 giây. - Mau lên. - H. |
- (세정) h, h - (종민) h야, h | - Mau lên. - H. - H. - H. |
(승기) 아, 안 보여, 안 보여, 안 보여 안 보여, 빨리... | Không thấy. - Còn 30 giây. - Đó là Q và Y à? |
- (종민) 30초, 30초 남았어 - (세정) q하고 y가 저거예요? | - Còn 30 giây. - Đó là Q và Y à? |
[종민이 말한다] (승기) 일단 섞어 봐, 형, 일단 섞고 있어 봐 | - Tôi sẽ pha chúng. - Pha đi. |
(종민) 야, 야, 색깔 나오고 있어 | - Ra màu đúng rồi. - Được rồi. |
(세정) 어, 뭐야, 뭐야, 나왔다, 나왔다 [종민의 탄성] | - Ra màu đúng rồi. - Được rồi. Cần một loại nữa. |
(승기) 하나를 더 섞어야 돼 | Cần một loại nữa. - Còn bao lâu? - H. |
잠깐, 잠깐만, 몇 분이야? 지금 몇 분이야? | - Còn bao lâu? - H. |
(세정과 승기) - h, h, h, h - 10, 10, 10초 남았어, 10초 남았어 | - Còn bao lâu? - H. Còn mười giây. |
(승기) h, h가 다 들어가야 된다며? [긴박한 음악] | - Cả bốn từ có chữ H. - Phải. |
(종민) 어, h가 다 들어가야 돼 | - Cả bốn từ có chữ H. - Phải. |
(승기) h 없는데? | Tôi chả thấy chữ H nào. |
(종민) 어? | |
- (종민) 여기 있다, 찾았어 - (세정) 여기 있다, 여기 있다 | - Đây rồi. Thấy rồi. - Đây. |
[시계 알림음] (승기) 어? | |
어? | |
(종민) 어? | |
- (승기) 윤종훈 씨 - (종민) 뭐야? [무거운 음악] | - Yoon Jong Hoon. - Cái gì? ĐÃ QUÁ THỜI GIAN |
(승기) 윤종훈 씨! | Yoon Jong Hoon. |
[심전도계 알림음] - (종민) 어? - (승기) 멈췄어 | Tim ngừng đập rồi. |
(승기) 윤종훈 씨 | Yoon Jong Hoon. |
죽었어? | - Anh ấy chết rồi à? - Ừ. |
(승기) 죽었어 | Anh ấy chết rồi. |
와... | |
- (종민) 다 만들었는데 - (승기) 와, 진짜 | - Có thuốc giải rồi mà. - Ôi. |
[사이렌이 울린다] (승기) 한 10초만 더 있었어도 됐는데 | Chỉ cần thêm mười giây thôi. |
- (세정) 뭐야? - (종민) 뭔 소리야? | - Gì thế? - Gì cơ? |
(승기) 어? 잠깐, 이거 함부로 열면 안 되는 거 아니야? | Mở ra có an toàn không? |
(종민) 터지는 거 아니야? | Mong là nó không nổ. |
어? | |
- (승기) 뭐야? - (종민) 태블릿 PC가 왜 있어? | - Gì thế? - Máy tính bảng à? |
- (승기) 어? 꽃이다, 잠깐만 - (세정) 영상인데 | - Là video. - Là hoa. Khoan đã. |
(영상 속 민재) | Đang tìm tôi à? |
[긴장되는 음악] - (종민) 어? 김민재다 - (승기) 김민재다 | - Kim Min Jae. - Tôi ở khu công nghiệp Namyangju. |
(영상 속 민재) | - Kim Min Jae. - Tôi ở khu công nghiệp Namyangju. |
(영상 속 민재) | Tôi đang ở một trong những nơi này. Đến tìm tôi đi. |
[재석의 한숨] (영상 속 민재) 아! | |
(영상 속 민재) | Nếu báo cảnh sát, sáu người kia sẽ chết. - "Sáu người kia?" - Nhớ đấy. |
(종민) 나머지 여섯 명? | - "Sáu người kia?" - Nhớ đấy. |
(영상 속 민재) | - "Sáu người kia?" - Nhớ đấy. Những chỗ này khác nhau nhỉ? |
(재석) 이게 지금 공간이 이렇게 나눠져 있잖아 | Những chỗ này khác nhau nhỉ? |
[민영의 탄성] 이 공간마다 누군가 잡혀 있나 봐 | Những chỗ này khác nhau nhỉ? Hẳn là mỗi chỗ có một người bị nhốt. - Vậy là... - Kim Min Jae ở đây à? |
[재석이 말한다] (재욱) 이게 지금 김민재 아니야? | - Vậy là... - Kim Min Jae ở đây à? |
(재석) 그러니까 이 중에 김민재가 있다라는 거지, 자기가 | - Vậy là... - Kim Min Jae ở đây à? Kim Min Jae ở một trong bảy chỗ này. |
(승기) 아, 한 사람씩한테 보내는 메시지인가 보다 | Đây hẳn là thông điệp cho từng thành viên. |
그러니까 한 사람한테 하나씩 가는 거야 | - Mỗi người một con tin. - Phải. |
- (세정) 맞네요, 일곱 명... - (승기) 그래서 이 꽃을 선택해서 | - Mỗi người một con tin. - Phải. Tôi nghĩ mỗi người phải chọn một bông hoa. |
- (승기) 쫓아오라는 것 같은데? - (세정) 맞는 것 같아요 | Tôi nghĩ mỗi người phải chọn một bông hoa. - Chắc vậy. Mỗi loại hoa... - Mỗi loại... |
(세정) 근데 사실 꽃이 언제나 꽃말이 있잖아요 | - Chắc vậy. Mỗi loại hoa... - Mỗi loại... - ...có nghĩa riêng. - Đúng. |
- (승기) 그렇지 - 이것도 뭔가 | - ...có nghĩa riêng. - Đúng. - Hẳn là chúng có ý nghĩa. - Cô biết tên không? |
(세정과 승기) - 의미가 있을 거 같지 않아요? - 이게 무슨 꽃인지 알겠어, 근데? | - Hẳn là chúng có ý nghĩa. - Cô biết tên không? Không. |
(세정) 근데 그걸 몰라서 | Không. Có bảy đoạn phim, ta có ba người. |
- (승기) 그럼 일곱 개의 영상 중에 - (종민) 어 | Có bảy đoạn phim, ta có ba người. |
(승기) 우리가 세 명이니까 | Có bảy đoạn phim, ta có ba người. |
(종민과 승기) - 하나씩... - 하나씩 영상을 선택해서 가면 되겠네 | - Chọn đi. - Mỗi người chọn một bông đi. |
(세정) 네, 네 | - Được. - Anh sẽ đi đâu? |
너 어디로 갈 거야? | - Được. - Anh sẽ đi đâu? |
(승기) 저요? 뭘 고르지? | Tôi à? Chọn cái nào nhỉ? |
그냥 저는 이 가운데 갈게요, 노란색 | Tôi sẽ chọn hoa vàng ở giữa. |
(종민) 그래, 노란색 | Tôi sẽ chọn hoa vàng ở giữa. Bông hoa vàng. |
전 방울꽃 갈까요? | Tôi chọn bông này. |
- (종민) 요거, 요거? - (승기) 그래, 이거, 세정이 | - Đây à? - Được. - Anh nên đến chỗ này. - Ừ. |
- (승기) 그럼 형이 이거 가요 - (종민) 오케이 | - Anh nên đến chỗ này. - Ừ. |
- (재석) 자, 가자고 - (민영) 공단 | - Đi thôi. - Khu công nghiệp. |
- (재욱) 남양주 공단 - (민영) 네 | - Khu Namyangju. - Ừ. |
(재석) 남양주 공단 | Khu công nghiệp Namyangju. BẢY LOẠI HOA SÁT THỦ HOA LÀ MỘT CẢNH SÁT? |
(승기) 아, 그리고 아까 연구실에서 말이야 | Lúc ở phòng thí nghiệm, Yoon Jong Hoon đã nói với tôi lúc hấp hối. |
[긴장되는 음악] 윤종훈이 죽어 가면서 나한테 얘기했던 게 | Yoon Jong Hoon đã nói với tôi lúc hấp hối. |
꽃의 살인마가 김민재가 아닐 줄 알았는데 | Anh ta cho rằng Kim Min Jae không phải là Sát Thủ Hoa, |
- (종민) 어 - 김민재였다는 거야 | nhưng đúng là hắn mà. - Lúc đầu anh ta tưởng không phải. - Không. |
- 아닐 줄 알았는데? - (승기) 어 [세정의 탄성] | - Lúc đầu anh ta tưởng không phải. - Không. |
(종훈) 아무래도 김민재가 | Tôi rất nghi ngờ |
이상한 것 같아요 | Kim Min Jae. |
(세정) 윤종훈도 자기가 도와는 주고 있었지만 실제로 이게 | Dù Yoon Jong Hoon làm việc với tư cách trợ lý... - Anh ta không biết ai là ai. - Đúng. |
누가 누구였는지는 확정을 못 했던 거야 [종민이 말한다] | - Anh ta không biết ai là ai. - Đúng. |
(세정) 이런 범죄에 가담하고 있을 줄은 몰랐던 거죠 | - Anh ta không biết ai là ai. - Đúng. Anh ta không biết mình dính vào tội ác. |
(승기) 어, 마지막으로 어쨌든 우리가 잡아야 될 건 김민재다 | Nói chung, người ta cần bắt giữ là - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. |
(종민) 김민재지 | - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. |
[무거운 음악] | |
- (종민) 아, 여기다 - (승기) 해바라기, 해바라기 | NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI - Đến nơi rồi. - Hoa hướng dương. |
[세정의 탄성] - (종민) 어디? - (승기) 여기다 | - Ở đâu? - Đến nơi rồi. |
(승기) 어디야, 일로 가야 되나? | - Ở đâu? - Đến nơi rồi. Hắn đâu? Lối này à? |
- (승기) 이 자식 빨리 잡아야 돼 - (종민) 어 | Phải mau bắt được hắn. |
(승기) 어디지? | Hắn đâu rồi. |
(종민) 야, 여기 공단인가 봐, 완전히 다 | Hắn đâu rồi. Đây hẳn là khu công nghiệp. |
(승기) 야, 여기는 수상한데? | Chỗ này đáng nghi quá. |
(종민) 여기 갈랫길 나오는데, 두 갈랫길? | Có ngã ba đường. - Đi lối này đi. - Được. |
- (승기) 일단 여기로 가 보죠, 여기 - (세정) 네 | - Đi lối này đi. - Được. |
(승기) 여기 [종민이 중얼거린다] | - Lối này. - Ừ. Dấu hiệu này không quan trọng à? |
(세정) 저 표시는 상관없는 거겠죠? | Dấu hiệu này không quan trọng à? |
- (종민) 어? 꽃이 있어 - (세정) 튤립 | Dấu hiệu này không quan trọng à? - Có một bông hoa. - Có hoa. |
(승기) 어? 꽃 있다 | - Có một bông hoa. - Có hoa. |
[어두운 음악] (종민) 어? 이게 무슨 꽃이지? | - Loại hoa nào vậy? - Tulip. |
(승기) 튤립, 튤립 | - Loại hoa nào vậy? - Tulip. |
(종민) 우리 아까 세 개 있었던 것 중에 없었지? | Có phải loại ta chọn không? |
- (세정) 네, 세 개 중에는 없었어요 - (승기) 우리는 튤립 없었어요 | - Đâu có tulip. - Không. |
(승기) 일단 가 보자, 일로 가 보자 여기 같다, 어쨌든 | - Ra đây trước đi. - Được. |
(종민) 그럼 이런 데 이렇게 꽃이 그려져 있는 데를 | Có vẻ ta cần tìm tranh vẽ hoa trên tường. |
찾아야 되는 거 같은데? | Có vẻ ta cần tìm tranh vẽ hoa trên tường. |
(승기) 따라오라는 거지 계속 부르고 있는 거야, 우리를 | Hắn muốn ta đi theo dấu hiệu. Hắn đang gọi ta. |
[종민의 탄성] 공간에 따라서 하나씩 들어가는 데인가? | Hắn muốn ta đi theo dấu hiệu. Hắn đang gọi ta. - Sẽ là những chỗ ta vào được? - Có vẻ vậy. |
- (종민) 그거 같아, 나도, 어 - (승기) 그렇지? | - Sẽ là những chỗ ta vào được? - Có vẻ vậy. - Đúng không? - Ừ. |
(승기) 우리 찾는 꽃이 나오면 그 장소로 들어가야 되는 거야? | Nếu thấy bông hoa đã chọn, ta phải vào trong. |
- (종민) 들어가는 거지, 그렇지 - (승기) 와, 씨 | Nếu thấy bông hoa đã chọn, ta phải vào trong. - Phải. - Trời ạ. - Cho Se Jeong đi một mình có được không? - Thật là. |
(승기) 우리 세정이 혼자 들여보내도 되는 거야, 이거? | - Cho Se Jeong đi một mình có được không? - Thật là. |
(종민) 그러니까, 아이 | - Cho Se Jeong đi một mình có được không? - Thật là. |
- (재석) 야, 여기 되게 으스스한데? - (민영) 아휴 | Chỗ này dễ sợ quá. |
(재욱) 범인을 만난다고 생각하니까 스산한 바람이 이렇게 갑자기 | Nghĩ đến việc gặp hung thủ cũng làm ta lạnh người rồi. |
- (세훈) 와, 이게 으스스... - (민영) 어, 뭐야, 분위기? | - Chỗ này thật dễ sợ. - Cảm giác rất lạ. |
(세훈) 야, 여기 뭐야? 이런 데가 있어요? | Chỗ này là sao? Không ngờ có chỗ như này. |
(재욱) 아니, 근데 우리 애들은 연락을 해 봐야 되나? | Chỗ này là sao? Không ngờ có chỗ như này. Gọi mấy người kia nhé? |
(재석) 일단 우리도 빨리 찾아야 되니까 | Phải mau tìm ra mấy chỗ đó. |
- (재석) 여기서 흩어져 가지고 - (세훈) 네 | - Chia ra tìm đi. - Được. |
(재석) 한번 그, 찾아봐야죠 | - Chia ra tìm đi. - Được. |
(재욱과 세훈) - 어, 이게 생각보다 꽤 넓다, 여기가 - 알겠습니다 | - Chia ra tìm đi. - Được. - Được. - Chỗ này rộng hơn tôi tưởng. |
(재석) 어, 진짜 넓네? | - Được. - Chỗ này rộng hơn tôi tưởng. Rất rộng. |
(재석과 세훈) - 좀 있다 봐 - 형, 무슨 일 있으면 연락 주세요 | - Gặp lại sau nhé. - Có gì thì gọi tôi. |
(재석) 어, 알았어 | Biết rồi. |
[민영의 헛웃음] | |
아, 나 여기 싫어 | Tôi không thích chỗ này. |
(민영) 백합? 이거 릴리 이거는 내 거 아닌데... | Hoa ly. Không phải loại hoa tôi chọn. |
[긴장되는 음악] | |
[한숨 쉬며] 꽃이 어디 있어? | Hoa của tôi đâu? |
(재욱) 형사 생활 할 때도 | Kể cả hồi làm đặc vụ, |
이렇게 음산한 곳을 많이 안 가 봤는데 | tôi cũng không hay đến những chỗ dễ sợ thế này. |
어휴, 종민아 | Jong Min. |
세정아 | Se Jeong. |
승기야 | Seung Gi. |
[승기의 한숨] | |
(종민) 승기 혼자 가도 괜찮을까? | Seung Gi đi một mình có ổn không? |
(세정) 오빠는 그래도 | Anh ấy sẽ ổn thôi. |
(승기) 도대체 꽃 그림은 어디 있는 거야? | Hoa được vẽ ở đâu? |
아이, 김민재, 이씨 | Tên khốn Kim Min Jae đó. |
[강아지가 왈왈 짖는다] | |
왜, 어디에? 어디 뭐 봤어? | Tao nên đi đâu? Mày có thấy gì không? |
[익살스러운 음악] [강아지가 왈왈 짖는다] | |
(종민) 일로 가 볼까, 아, 이쪽? 어? 이쪽? | Lối này? Lối này hả? CHỈ BIẾT DỰA DẪM VÀO KẺ KHÁC, DÙ ĐÓ CHỈ LÀ CHÓ... |
[연신 왈왈 짖는다] [종민이 중얼거린다] | CHỈ BIẾT DỰA DẪM VÀO KẺ KHÁC, DÙ ĐÓ CHỈ LÀ CHÓ... |
이쪽으로 가 볼까? | Đi lối này hả? |
어? 여기 위로 올라가? | Tao nên lên đây hả? |
여기, 어, 여기 | Là chỗ này. |
[종민의 한숨] | |
아, 이게 제일 비슷한데 | Trời, giống quá. |
이게 제일 비슷하네, 색깔이 아, 여기인가 보다 | Màu rất giống. Hẳn là chỗ này rồi. |
[의미심장한 음악] 찾았다, 이건가 보다 | Tìm thấy rồi. Hẳn là đây. |
[한숨] | |
대박, 어디로 들어가야 되나? | Khoan. Có nên vào không? |
(종민) 아이씨 | Trời. Có vẻ không ổn. Chỗ này dễ sợ quá. |
와, 이거 아닌 거 같은데 여기 너무 무서운데? | Trời. Có vẻ không ổn. Chỗ này dễ sợ quá. |
어, 여기 너무 무서운데? [긴장되는 음악] | Chỗ này dễ sợ quá. |
어, 너무 무서운데, 여기 | Chỗ này dễ sợ quá. |
누구 있어요? 저기요 | Có ai không? Cho hỏi thăm. |
뭐야, 이거? | Gì đây? |
어? | |
저기 있다, 내 꽃, 맞네, 내 꽃 | Đó là hoa của mình. Là hoa của mình. |
(민영) 근데 계단으로 올라가야 되나? | Phải lên cầu thang à? HOA PHONG QUỲ THẢO |
(재욱) 빨간색 꽃이 나... 내가 맞긴 맞는데, 이건 난데 | Bông hoa đỏ là của tôi. Của tôi đây. |
위로 한번 올라가 볼까? | Nên lên tầng không? |
어휴, 뭐야? | HOA PHỤNG TIÊN Gì vậy? |
[흥미진진한 음악] (세정) 어, 어? | Gì vậy? |
어? 내 꽃이다 | Đó là hoa của tôi. |
(세훈) 어, 노란색, 씨, 내 거 | HOA LUPIN Bông hoa vàng đó là của tôi. |
어, 뭐야? 김민재인가? | Gì vậy? Kim Min Jae à? |
아, 저기 있네 | Đây rồi. |
(승기) 여기였어? | Là chỗ này à? |
[긴장되는 음악] [재석의 가쁜 숨소리] | GẦN NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI |
[재석의 한숨] | |
(재석) 어? 이거다 | Đây rồi. |
[의미심장한 음악] 어? 아, 이건 또... | HOA HUỆ TRẮNG Trời, đây là... |
[재석의 한숨] | |
이건 또 뭐야? | Gì đây? |
뭐야, 이거? 키를 찾으라는 건가? | Phải tìm chìa đúng à? |
(종민) 이건 뭐야, 숫자는? | Mấy số này là sao? |
(세정) 이게 뭐야? 하나, 둘, 셋, 넷 백 개인데? | Gì đây? Một, hai, ba, bốn...Có 100 chìa khóa. |
아, 자물쇠를 열어야 되는구나 | Phải mở cái khóa này. |
아, 저 물음표가 열쇠가 있는 번호인가 보다 | Dấu hỏi chắc là đại diện cho số chìa đúng. |
이걸 어떻게 찾아? | Làm sao tìm ra? |
[바람이 휭 분다] | |
(재욱) 뭔 소리가 난 거야? 누가 있나? | Có tiếng động. Bên trong có ai à? |
[긴장되는 음악] | Bên trong có ai à? |
(재석) 어? | |
야, 저 안에 누가 앉아 있는데 | Tôi thấy một người ngồi ghế... |
저, 저기, 저기, 잠깐만 | Tôi đang giải đố. Cố gắng chờ chút. |
내가 지금 풀고 있으니까 잠깐만 기다려요 | Tôi đang giải đố. Cố gắng chờ chút. |
예? 잠깐만 | Nhé? Chờ một chút. CÓ VẺ CÓ NGƯỜI BỊ TRÓI |
(승기) 아, 이게 또 뭐야? 이씨, 마지막까지 | Trời ạ, đến cuối vẫn phải giải đố. |
(민영) 9, 4, 8, 25 | Chín, bốn, tám, hai mươi lăm. |
이게 무슨 연관성이 있지? | Quy tắc gì nhỉ? |
아, 일단 이거, 이거 연관성을 찾아야 되는 거 아니야? | Phải tìm ra quy luật. |
21, 3, 6인데 | Hai mươi mốt, ba, sáu. |
[재석이 코를 훌쩍인다] (재석) 30인데 | Nếu cộng tổng thì ra 30. Nhưng số lại là 56. |
56이고 | Nếu cộng tổng thì ra 30. Nhưng số lại là 56. |
13, 21인데 25고 | Và 13. Tổng là 21, nhưng số lại là 25. |
아, 저기 빨리 가야 되는데 | Phải mau tới đó. |
아, 김민재 이거, 씨 | Cái tên Kim Min Jae này. |
- (민영) 여보세요? - 여보세요 | - Alô. - Alô. |
그, 뭐, 풀어야 되죠? | - Cô cũng phải giải đố, đúng không? - Ừ. |
- (민영) 어 - 와, 뭐예요? 푸는 거 | - Cô cũng phải giải đố, đúng không? - Ừ. - Câu đố thế nào? - Gửi ảnh đi. |
(민영) 네 거 보내 봐 봐, 내 거 보내 볼게 | - Câu đố thế nào? - Gửi ảnh đi. Tôi sẽ gửi qua cho anh. Ta sẽ giúp nhau. |
우리 서로 풀어 주자 | Tôi sẽ gửi qua cho anh. Ta sẽ giúp nhau. |
(세훈) 아, 알겠어요, 누나 보내 줄게요, 지금 | Được. Tôi sẽ gửi ảnh nhé. Được rồi. |
(민영) 어, 어 | Được rồi. |
세훈이가 풀 수 있을까? | Sehun có giải được không? |
어? 똑같은 건데 | Ơ? Câu đố giống nhau. |
[의미심장한 음악] | Có 21, 3, 6, 9, 4, 8, 17, 2, và 11. |
(세훈) 21, 3, 6 | Có 21, 3, 6, 9, 4, 8, 17, 2, và 11. |
9, 4, 8, 17, 2, 11 | Có 21, 3, 6, 9, 4, 8, 17, 2, và 11. |
답만 다르구나 | Chỉ cột đầu tiên khác nhau. Câu đố của ta giống nhau. |
와, 나 똑같은 건데요? | Câu đố của ta giống nhau. |
똑같은 거야? | - Vậy à? - Chỉ khác cột đầu tiên. |
앞의 거가 지금 달라요, 앞의 것만 | - Vậy à? - Chỉ khác cột đầu tiên. |
다 똑같다고요? | - Câu đố giống nhau à? - Thật sao? |
아, 그래? | - Câu đố giống nhau à? - Thật sao? Thế thì chỉ cần một người giải ra là được. |
한 사람만 풀면 그럼 답은 다 나오는 거네 | Thế thì chỉ cần một người giải ra là được. Chỉ cần một người giải ra thôi. |
(종민) 하나만 풀면 돼 하나만 풀면 다 나온다 | Chỉ cần một người giải ra thôi. |
씁, 아, 제발, 이게 뭐냐 | Nào. Gì đây? |
2, 34 | Hai và ba mươi tư. |
(종민) 내 힘으로 풀어 봐야 돼, 이거 [종민의 탄식] | Tôi sẽ tự giải câu đố này. Tôi không nên tiếp tục dựa dẫm vào mấy người kia. |
(종민) 자꾸 이거 멤버들한테 의지하니까 이거 안 되겠어 | Tôi không nên tiếp tục dựa dẫm vào mấy người kia. |
[익살스러운 음악] | |
[종민의 답답한 숨소리] | |
안 되겠다, 민영이한테 물어봐야겠다 | Tôi không làm nổi. Tôi sẽ hỏi Min Young. |
[통화 연결음] | ĐẶC TRƯNG CỦA THÁM TỬ JONG MIN |
아, 안 받아, 얘 [휴대전화 조작음] | Không bắt máy. |
뭐야, 재욱이 형한테 전화 왔었네? | Có cuộc gọi nhỡ từ Jae Wook. |
[통화 연결음] | Có cuộc gọi nhỡ từ Jae Wook. |
- (재욱) 종민아 - 예 | - Jong Min. - Sao? |
(재욱) 어, 잠깐만, 나 지금 바빠 | - Chờ tí. Tôi đang bận. - Jae Wook, giải ra rồi à? |
아, 형, 풀었어요? [통화 종료음] | - Chờ tí. Tôi đang bận. - Jae Wook, giải ra rồi à? |
[한숨] | |
[답답한 신음] | Trời đất. |
(재욱) 2, 7의 14, 34 | Hai nhân bảy là 14. Ba mươi tư... |
[흥미진진한 음악] | |
어? | |
23이 되려면 2, 7의 14 34에서 11을 빼니까 23이고 | Để ra 23...Nếu nhân 17 với 2 sẽ ra 34. Nếu trừ 11 là còn 23. |
4, 9, 36 | Bốn nhân chín là 36. |
36에서 8을 빼면 | Bốn nhân chín là 36. Nếu lấy 36 trừ 8 thì còn 28. |
28이 돼야 되는데 25고 | Nếu lấy 36 trừ 8 thì còn 28. Nhưng đây là 25. Nếu lấy 63 trừ 6 thì còn 57. |
63에서 6을 빼면 57이 돼야 되는데 안 맞고 | Nếu lấy 63 trừ 6 thì còn 57. Số không khớp. |
세 개 차이 | Số không khớp. Cách biệt một đơn vị. |
이게 하나 차이 | Cách biệt một đơn vị. |
그럼 여기가 정답과 88과 뭐 차이냐 이것만, 88... | Nếu tìm ra cách biệt của ô này... Vậy thì bằng...88. |
(종민) 아, 승기... | Tôi sẽ hỏi Seung Gi. |
참... [통화 연결음] | Tôi sẽ hỏi Seung Gi. |
- (승기) 예, 형, 어 - 야, 풀었어? | - Jong Min. - Anh giải ra chưa? |
(승기) 아이, 나도 아직 못 풀고 있어 | Tôi vẫn chưa giải ra. |
[헛웃음] 형, 풀었어요? | - Anh ra chưa? - Anh định làm gì? |
너 어떡하냐 | - Anh ra chưa? - Anh định làm gì? |
[익살스러운 음악] (승기) 아, 이거 너무 어려운데? | - Khó quá đi. - Tôi giải được rồi. |
난 풀었는데? | - Khó quá đi. - Tôi giải được rồi. Giải thế nào vậy? |
(승기) 아, 이거, 이거 뭐, 어떻게 풀어야 돼? | Giải thế nào vậy? |
(종민) 아니, 못 풀걸, 너? | - Tôi không nghĩ anh giải được. - Dĩ nhiên là được. |
(승기) 풀 수 있어요 | - Tôi không nghĩ anh giải được. - Dĩ nhiên là được. |
아, 또 자존심은 있어 가지고 | Anh tự tin nhỉ. Được rồi. Cố mà giải đi. |
알았어, 일단 풀어 봐, 그러면 | Anh tự tin nhỉ. Được rồi. Cố mà giải đi. |
[통화 종료음] | |
아이참... | Trời đất. Chưa ai giải ra. |
[중얼거린다] | Trời đất. Chưa ai giải ra. |
(종민) 아, 이쪽 거 다 열자 통으로 열자, 그냥 | Tôi sẽ thử hết mọi chìa vậy. |
[익살스러운 음악] 다 열어 봐, 다 열어 볼 거야 | Tôi sẽ thử hết mọi chìa vậy. |
뭐야? 어휴 | Cái gì? |
어, 안 맞는데? 아, 진짜 답답하다, 진짜 | Cái này không vừa. Bực mình quá. |
아, 진짜 내가 창피하다, 진짜, 어? 무대포다 | Tôi hổ thẹn với bản thân quá. Tôi sẽ cố gắng tìm cho ra. |
될 때까지 하는 거야 될 때까지 해, 그냥 | Tôi sẽ cố gắng tìm cho ra. Đến khi tìm ra mới thôi. |
머리가 안 좋으니까 몸이 고생한다고, 아휴 | Không sáng dạ thì phải chịu khổ. |
공부 좀 할걸 | Lẽ ra phải chăm học. |
창피하다, 진짜, 아휴 | Hổ thẹn quá đi mất. |
아, 가만있어 봐 [흥미로운 음악] | Khoan. |
아이, 설마 이게, 말이 안 되는데 | Không thể nào. Thật vô lý. |
동그라미네 | Phải tính vòng tròn. |
동그라미 세 개니까 마이너스 3 | Vì cột này có ba vòng tròn, tức là trừ ba. |
(재석) 해서 25 | Thế nên số dưới cùng là 25. |
(재욱) 9에 동그라미가 하나 있고 이건 세 개 | Chín có một và tám có hai, nên cột này có ba vòng tròn. |
6 하나 있으니까 한 개 차이 | Sáu có một, nên cột này có một. Và 20 có một, nên cột này có một vòng tròn. |
0이 있으니까 한 개? | Và 20 có một, nên cột này có một vòng tròn. |
한 개? | Một vòng tròn. |
동그라미가 그러니까 87 | Vậy là 87. |
81, 82, 83, 84, 85, 86, 87 | Được rồi, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87. |
김민재 이 새끼, 하여튼 잡히기만... | Tên khốn Kim Min Jae. Tôi mà bắt được thì biết tay. |
이거였네, 아휴 애들한테 알려 줘야겠다 | Đó chính là quy luật. Mình sẽ bảo những người kia. |
됐다! 됐어 | Thành công rồi! Làm được rồi! |
잠깐 내가 풀었어 | Tôi đã giải được câu đố. |
(재석) 야, 여기를 어떻게 가냐? [유쾌한 음악] | Làm sao đi qua nhỉ? |
아, 이걸... | Làm sao... |
아, 이걸 어떻게... | Làm sao để mình... |
와, 나 이거 | Trời ơi. |
잠깐, 나... | Trời ơi. |
[재석의 겁에 질린 신음] | |
아휴, 아, 죽을 뻔했네, 씨 | Trời, suýt chết. |
(재욱) 김민재 | Kim Min Jae. |
[의미심장한 음악] | |
누구야? | Ai vậy? |
김민재 | Kim Min Jae? CÓ NGƯỜI Ở ĐÂY |
여기 있었어? | Anh có ở đây không? |
김민재 형사 | Trung sĩ Kim Min Jae. |
(세정) 뭐야? | Gì vậy? |
저기요 [긴장되는 음악] | Xin lỗi. |
김민재 형사님? | Trung sĩ Kim Min Jae? |
저기요 | Này. |
저기요? | Này. |
(종민) 김민재, 어, 뭐야? | Kim Min Jae. Gì vậy? Anh ổn chứ? |
괜찮아요? | Gì vậy? Anh ổn chứ? |
(세훈) 뭐야, 이씨, 김민재 씨 | Gì? Kim Min Jae. |
[승기의 한숨] | |
(승기) 김민재 | Kim Min Jae... |
[가쁜 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
(재욱) 뭐야? | Gì vậy? |
누구야? | - Ai đây? - Trời, giật cả mình. |
(세정) 아, 깜짝이야 | - Ai đây? - Trời, giật cả mình. |
아, 가짜네 | Là ma nơ canh. |
[중얼거린다] | Cái gì? |
뭐야? | Cái gì? |
[민영의 한숨] | |
(민영) 안녕하세요 | Xin chào. |
[의미심장한 음악] | CÓ GIẤY NHẮN TRONG TAY MA NƠ CANH |
(종민) 뭐야? | Gì vậy? |
(종민) | "Hoa phấn nghĩa là 'hèn nhát'". |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(재욱) | "Hoa phụng tiên nghĩa là 'Đừng chạm vào'". |
(세훈) | "Hoa dạ lan hương vàng nghĩa là 'ganh đua'". |
(재석) 김민재 형사! | Kim Min Jae. |
김민재 | Kim Min Jae. |
김민재 | - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. |
김민재 | - Kim Min Jae. - Kim Min Jae. |
[놀란 신음] | |
'아네모네의 꽃말은 배신' [의미심장한 음악] | "Hoa phong quỳ thảo là 'sự phản bội'. |
'당신은 꽃의 살인마가 아니군요' | Bạn không phải Sát Thủ Hoa". |
당연히 아니죠 | Dĩ nhiên không phải rồi. |
(세정) '루피너스의 꽃말은 탐욕' | "Hoa lupin nghĩa là 'tham lam'. |
'당신은 꽃의 살인마가 아니군요' | Bạn không phải Sát Thủ Hoa". |
꽃의 살인마를 찾으러 왔는데 '꽃의 살인마가 아니군요'는 | Tôi tới tìm Sát Thủ Hoa mà. Sao lại viết là tôi không phải Sát Thủ Hoa? |
김민재 | Kim Min Jae. |
지금 이것도 다 꽃의 살인마를 찾으려고 | Đây là kế để tìm ra Sát Thủ Hoa à? |
판을 벌인 건가? | Đây là kế để tìm ra Sát Thủ Hoa à? |
너 딱 기다려, 탐정단들이 다 | Chờ đó. Đội Thám tử sẽ tới bắt anh. |
너 잡으려고 지금 난리 났어 너 기다려, 딱 | Chờ đó. Đội Thám tử sẽ tới bắt anh. - Chờ đó. - Đừng giả vờ nữa. |
(민재) 그만하시죠 | - Chờ đó. - Đừng giả vờ nữa. |
[민영의 놀란 숨소리] | |
아유, 설마 | Không thể nào. |
[긴장되는 음악] | |
(민재) 당신이었군요 | Thì ra là anh. |
(세정) '당신은 꽃의 살인마가 아니군요' | "Bạn không phải Sát Thủ Hoa". |
멤버 중에 꽃의 살인마가 있나? | Sát Thủ Hoa là người trong nhóm? |
[승기의 한숨] | |
[승기의 헛웃음] | |
그래, 재미없다 [열쇠가 잘그랑 떨어진다] | Được rồi. Chả vui gì cả. |
[긴장되는 음악] | |
어떻게 날 여기까지 불러냈네 | Anh đã gọi tôi đến đây. |
[한숨] (승기) 아주 잘 받았어, 네 초대장 | Tôi đã nhận được thư mời của anh. |
해바라기로 날 불러내고 | Tôi chú ý vì hoa hướng dương. |
[의미심장한 음악] (승기) 그리고 오늘 윤종훈 사진에서의 기린초 | Rồi bó kỳ lân thảo trong ảnh chụp Yoon Jong Hoon |
두 번째로는 여기를 가리키는 달맞이꽃 | và hoa anh thảo chiều đã đưa tôi đến đây. Tất cả đều có nghĩa "chờ đợi". |
(승기) 꽃말은 다 '기다림' | Tất cả đều có nghĩa "chờ đợi". |
참 알기 쉬운 초대장이야 | Rõ ràng là một lời mời. |
솔직히 좀 놀랐어 | Nói thật, tôi khá ngạc nhiên. |
(승기) 나에 대해서 꽤 공부를 많이 한 것 같던데 | Hẳn là anh đã nghiên cứu rất nhiều về tôi. |
(민영) 우리 중에 있다는 거잖아, 이게 | Tức là trong đội có Sát Thủ Hoa. |
일단 만나요, 누나 | Gặp nhau đi. |
(재욱) 어? 야, 얘들아 [세훈의 탄성] | Mọi người! - Gì vậy? - Jae Wook! |
- (세훈) 뭐야? - (민영) 어, 오빠! | - Gì vậy? - Jae Wook! |
(세훈) 선배님 | - Jae Wook! - Tôi xuống đây. |
(재욱) 내려갈게, 내려갈게 | - Jae Wook! - Tôi xuống đây. |
[세정의 다급한 신음] (재석) 빨리 와 | - Mau. - Seung Gi mất tích rồi. |
(재욱과 세정) - 승기만 없는 거지? - 승기 오빠 꽃 찾아봐요, 노란 꽃 | - Mau. - Seung Gi mất tích rồi. Tìm hoa của Seung Gi đi. Màu vàng. |
(종민) 어? 저기 있다, 어, 저 꽃이야 | Tìm hoa của Seung Gi đi. Màu vàng. - Kia rồi. - Là hoa đó. |
[재석의 탄성] | Đúng rồi. |
(재욱) 저거야? | Là hoa đó à? |
우리 가까운 데서 피의 냄새가 난다 그랬잖아 | Thầy pháp nói ngửi thấy máu trên người ta. |
(종민) 소름 돋았어, 우아, 소름 돋았어 | Tôi nổi cả da gà. |
(김 도령) 주변에 살인자가 있어 | Trong số các người, có một kẻ sát nhân. |
[민영의 놀란 신음] (김 도령) 살인자가 | Một kẻ sát nhân. |
(재석) 아, 이미 들어갔네 | Anh ta đã vào đây. |
- (세정) 승기 오빠 - (종민) 승기야 | - Seung Gi. - Seung Gi. |
(재석) 야, 이건 또 뭐야? | Gì đây? - Thám tử Lee. - Có cửa khác. |
(민영) 이, 이 탐정 [종민이 말한다] | - Thám tử Lee. - Có cửa khác. - Có cửa khác. - Seung Gi. |
- (종민) 승기야 - (재석) 야, 승기야! | - Có cửa khác. - Seung Gi. Seung Gi à. |
(민영) 어? 안 잠겨 있어요 | Cửa không khóa. |
어? 이 탐정 | - Thám tử Lee. - Gì vậy? |
- (재욱) 뭐야? - (재석) 누구야? | - Thám tử Lee. - Gì vậy? Gì đây? |
(세훈과 종민) 뭐야? | Gì đây? |
- (재욱) 쟤 누구야? - (세정) 이거 그 | - Ai kia? - Chính là cách gây án đó! |
(세정) 죽였던 방법 그대로인데? | - Ai kia? - Chính là cách gây án đó! |
[세훈이 말한다] - (재석) 야, 승기야 - (종민) 승기야? | - Ai vậy? - Seung Gi. Là Seung Gi à? |
[성스러운 음악] | Là Seung Gi à? |
- (세훈) 뭐야, 누구야? - (민영) 뭐야, 뭐야? | - Ai kia? - Gì vậy? |
- 김민재 - (재석) 김민재야? [민영이 말한다] | - Kim Min Jae? - Là anh ta? |
- (종민) 김민재 - (재석) 아이, 김민... | Kim Min Jae. |
탐정단, 왜 이렇게 늦어? | Sao mọi người lâu vậy? |
정식으로 다시 소개해 줄게 | Để tôi tự giới thiệu cho tử tế. |
(승기) 이쪽은 꽃의 살인마 카피캣, 김민재 | Là kẻ bắt chước Sát Thủ Hoa, Kim Min Jae. |
(민재) 꽃의 살인마, 당신을 기다리지 | KẺ BẮT CHƯỚC SÁT THỦ HOA? |
(승기) 나는 | Còn tôi |
여러분들이 그토록 찾아 헤매던 | mới là người mọi người hằng tìm kiếm, |
꽃의 살인마입니다 | Sát Thủ Hoa. |
'행복한 종말' | Kết cục hạnh phúc. |
(승기) 기억할게요, 내 마지막 작품 | Tôi sẽ nhớ ông, tác phẩm cuối cùng của tôi. |
[리드미컬한 음악] | |
- (세정) 아, 쓰레기, 쓰레기 - (재석) 야, 뭐야? [세훈의 놀란 탄성] | - Này! - Tên rác rưởi! |
[탐정들의 놀란 탄성] | - Này! - Tên rác rưởi! - Cái gì? - Thật là. |
(재석) 야, 야, 나... | - Cái gì? - Thật là. Trời đất. - Các anh có vẻ bất ngờ. - Này, |
(승기와 종민) - 아니, 뭐 그렇게 놀라요? - 야, 이승기, 이승기 탐정, 뭐야? | - Các anh có vẻ bất ngờ. - Này, thế này là sao? Tôi không phải thám tử. |
(승기) 나 탐정 아닌데? | Tôi không phải thám tử. |
(재석) 야, 탐정 아니라 쟤가 살인마야, 쟤가 [세훈의 탄성] | Hắn không phải thám tử. Là kẻ giết người. - Trời ơi. - Đồ khốn! |
(재석) 야, 이 자식아! | - Trời ơi. - Đồ khốn! - Anh ta cố ý chọn hoa đó? - Ôi. |
(종민) 그럼 여기 일부러 들어온 거야 일부러? | - Anh ta cố ý chọn hoa đó? - Ôi. |
(민재) 당신이었군요 | Là anh. |
내가 탐정단에 있었던 건 어떻게 아는 거지? | Sao anh biết tôi ở trong đội thám tử? |
재벌 사건 때 기억하세요? | Anh nhớ vụ án gia đình tài phiệt không? |
(민재) 당신의 문자 메시지 안에는 항상 형식이 있어요 | Các tin nhắn của anh có một điểm chung. ÔNG JI CÓ CON TRAI... |
그 메모 안에 써진 글씨체를 보고 | Nhờ đọc ghi chú của anh, |
그때 당신이 여기 있다는 걸 확신하게 됐죠 | tôi biết chắc chắn anh đang ở đâu. |
[헛웃음] (승기) 아니, 내가 늘 습관처럼 보내는 | Tôi có thói quen đặc trưng khi nhắn tin. |
내 문자 습관이 있는데 | Tôi có thói quen đặc trưng khi nhắn tin. |
이 친구가 그거까지 알아서 나에 대한 증거를 뿌려 놨더라고 | Gã này đã phát hiện ra và dùng nó làm bằng chứng. |
세훈이가 나에 대한 정체를 제일 먼저 알 수도 있었을 것 같은데 | Sehun đã có thể là người đầu tiên biết thân phận của tôi. |
다들 기억할걸? 재벌 의뢰 사건 | Mọi người đều nhớ vụ án gia đình tài phiệt chứ? |
- (세훈) 형 - 어, 세훈아 | - Seung Gi. - Chào Sehun. |
- 문자 받았습니다 - (승기) 문자 받았지? | - Có tin nhắn. - Nhận tin nhắn à? Tin nhắn tôi gửi Sehun |
그때 내가 세훈이한테 보낸 문자에 | Tin nhắn tôi gửi Sehun |
내가 보낸 습관적인 문자가 있어 | cho thấy thói quen của tôi. |
- (재석) 어? '...'을 많이 쓰네 - (민영) '...'! | - Dấu ba chấm. - Đúng thế. Không may là Sehun không phát hiện ra. |
세훈이가 안타깝게 그거를 몰랐더라고 | Không may là Sehun không phát hiện ra. |
(재석) 아니, 그거를... | Sao anh có thể... |
오늘 칠판에도 '-'와 '...'이 있었어 [긴장되는 음악] | Hôm nay, trên bảng trắng có gạch ngang và dấu ba chấm. |
- (세정) 괜찮아요? - (승기) 뭐야? | - Anh ổn chứ? - Gì vậy? |
(승기) 그거를 알파벳으로 환산하면 | Nếu đổi sang chữ cái, các anh sẽ có chữ, |
CO, ME, HE, RE | C, O, M, E, H, E, R, E. |
박 탐정 영어 잘하니까 해석해 봐 잘 알잖아 | Min Young, cô giỏi tiếng Anh. - Đó là gì? - "Come here". |
(민영) | - Đó là gì? - "Come here". |
여기로 오라고, 나 보러 | "Đến đây gặp tôi đi". |
(승기) 나를 추종하고 나를 좋아해서 | Vậy là anh gọi tôi đến đây |
이렇게까지 나를 불러들였다? | để tỏ lòng ngưỡng mộ à? |
당신은 멈추면 안 돼요 | Anh không nên dừng giết người. |
분명히 나는 그만두겠다고 메시지를 보냈는데 말이야 | Tôi đã để lại tin nhắn là sẽ dừng lại rồi mà. |
[무거운 음악] | |
[민재의 한숨] | |
(민재) 꽃의 살인마? | KIM MIN JAE LÀ KẺ SÙNG BÁI SÁT THỦ HOA Sát Thủ Hoa? Bông hoa này có nghĩa gì? |
꽃말의 의미가 뭐지? | Sát Thủ Hoa? Bông hoa này có nghĩa gì? |
'행복한 종말'? | "Kết cục hạnh phúc?" |
종말이라고? | Kết cục? MUỐN SÁT THỦ HOA TÁI XUẤT |
도대체 왜? | MUỐN SÁT THỦ HOA TÁI XUẤT Tại sao? |
그럼 나는 어떡하라고! | Tôi phải làm gì đây chứ? VÀ DỤ ANH TA ĐẾN KHU CÔNG NGHIỆP |
[거친 숨소리] | VÀ DỤ ANH TA ĐẾN KHU CÔNG NGHIỆP |
제가 재미가 없어지니까요 | Anh mà dừng lại thì mất vui. |
(승기) 내 흉내를 내면서 문자까지 흉내 낸 | Anh ta mạo danh tôi và bắt chước cách nhắn tin của tôi. |
뭐, 여러모로 대단한 놈이에요 | Dù thế nào cũng rất ấn tượng. |
아니, 어떻게 이렇게 눈치를 못 챌 수가 있지? 재미없게 | Sao mọi người không nhận ra? Chán quá đi mất. |
- (재석) 야, 이 자식아! - (세훈) 야... [종민이 말한다] | - Đồ khốn. - Anh cố ý chọn hoa đó à? |
(재석) 너 내가 얼마나 너를 내 동생처럼 생각했는데 | - Đồ khốn. - Anh cố ý chọn hoa đó à? Tôi còn coi anh như em trai! |
이 자식아, 네가 우리 뒤통수를 쳐? | Tôi còn coi anh như em trai! Sao lại đâm sau lưng bọn tôi? |
(승기) 아니, 아니, 아니야, 시끄럽고 시끄럽고, 시끄럽고, 어? | Sao lại đâm sau lưng bọn tôi? Không. Im lặng đi. - Trời ơi. - Im lặng đi. |
[의미심장한 음악] | - Trời ơi. - Im lặng đi. |
나에 대한 정보가 그렇게 많았는데 | Mọi người đã bắt gặp rất nhiều thông tin về tôi, |
특히 킬로소피 회원 모임 때 | nhất là trong buổi gặp Killosophy. |
(재석) 아니, 거기에 무슨 증거가 있었어? | Làm gì có thông tin nào! |
이 반지도 난 거기서 찾았는데 | Tôi tìm thấy cái nhẫn này ở đó. |
[긴장되는 음악] | Yoon Jong Hoon đã bán cây nến đó, nhớ chứ? |
(승기) 윤종훈이 향초를 팔았다고 했었잖아 | Yoon Jong Hoon đã bán cây nến đó, nhớ chứ? |
거기에 내가 실수로 흘린 반지가 있었어 | Yoon Jong Hoon đã bán cây nến đó, nhớ chứ? Bên trong là cái nhẫn tôi lỡ đánh rơi. |
아, 태항호 이 자식이 독성만 제거한 채 | Tae Hang Ho chỉ lấy độc ra rồi nộp cho buổi họp Killosophy. |
킬로소피 모임에 내놨더라고 | rồi nộp cho buổi họp Killosophy. |
혹시나 해서 확인해 봤더니 | Tôi kiểm tra phòng hờ và... |
(승기) 여러분이 조금만 주의 깊게 봤어도 아주 큰일 날 뻔했지 | Nếu mọi người chú ý hơn, tôi đã gặp rắc rối to rồi. |
그리고 내가 처음 탐정단에 들어왔을 때 썼던 모자 | Nhớ cái mũ tôi đội trong lần gặp đầu tiên không? |
기억나나? | Nhớ cái mũ tôi đội trong lần gặp đầu tiên không? Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à? |
(재석) 마술 공연 있나요? [탐정들의 웃음] | Anh sắp mở show ảo thuật gần đây à? |
(종민) 비둘기 나오는 거 아니야? 머리에서 | Định lôi ra một con bồ câu à? |
(승기) 그 모자가 킬로소피 공연 때 마술 쇼장 대기실에 있었더라고 | Ở buổi gặp Killosophy, cái mũ đó có ở phòng chờ của buổi diễn ảo thuật. |
(승기) 사실 마술 살인 할 때 썼던 모자랑 똑같은 모양이었거든 | Một cái mũ giống y hệt được dùng trong án mạng ở buổi diễn ảo thuật. |
뭐, 그냥 놔두면 그 모자를 쓴 채로 공연을 할 것 같아서 | Để ảo thuật gia đó không đội mũ suốt buổi diễn, |
그것도 하루 종일 옷 속에 감추고 다녔는데 | tôi đã giấu nó trong người cả ngày. |
아무도 몰랐지? | Chả ai biết, đúng không? |
근데 뭐, 멍청한 여러분 덕분에 | Nhờ các người ngu ngốc, |
내가 무사하게 가지고 나올 수가 있었어 | tôi có thể an toàn bỏ cái mũ ra. |
- (세훈) 아, 진짜, 아, 진짜 - (재석) 아니, 나 진짜, 너를... | - Trời đất. - Trời ơi. |
(승기) 그리고 종민이 형 | - Trời đất. - Trời ơi. Còn Jong Min, nhớ lúc gọi tôi chứ? |
당신 나한테 전화한 거 기억나지? | Còn Jong Min, nhớ lúc gọi tôi chứ? |
- (승기) 예, 형, 어 - 야, 풀었어? | - Jong Min. - Anh giải ra chưa? |
아, 이거 너무 어려운데? | - Khó quá đi. - Tôi giải được rồi. |
(종민) 난 풀었는데? | - Khó quá đi. - Tôi giải được rồi. |
(승기) 아, 이거 뭐, 어떻게 풀어야 돼? | Giải thế nào vậy? |
알았어, 일단 풀어 봐, 그러면 | Giải thế nào vậy? Được rồi. Cố mà giải đi. |
지금 너 잡으려고 난리가 났다, 야, 어? | Họ đang rất cố gắng để bắt anh. |
- (종민) 김민재는 뭐야, 그러면? - (재석) 야, 나... | - Kim Min Jae thì sao? - Chết rồi à? |
(세정과 재석) - 지금 죽은 거예요? - 아이, 김민재는 어떻게 된 거야? | - Kim Min Jae thì sao? - Chết rồi à? Kim Min Jae đã gặp chuyện gì? Kim Min Jae chết rồi à? |
(세정) 김민재 씨 죽은 거예요? 김민재 씨! | Kim Min Jae chết rồi à? Kim Min Jae! |
(승기) 여기 있는 부족한 내 카피캣은 | Kim Min Jae! Kẻ kém cỏi bắt chước tôi |
본인의 꾀에 본인이 당한 거죠 | đã bị gậy ông đập lưng ông. |
(승기) 어떻게, 살인까지 하면서 날 불러낸 보람이 있어? | Giết những người đó để gọi tôi tới có đáng không? |
(민재) 딱 저 안에만 보면 참 완벽할 텐데 | Sẽ thật hoàn hảo nếu tôi được nhìn vào đằng sau cánh cửa kia. |
그래, 좀 네 얘기를 더 들어 봐야겠다 들어와, 궁금할 텐데 | Thôi được. Tôi muốn hỏi kỹ hơn. Vào đi. Hẳn là anh tò mò lắm. |
[도어 록 조작음] (승기) 내 아지트를 보여 주는 건 처음인데 | Lần đầu tôi cho người khác xem đấy. |
[의미심장한 음악] 영광인 줄 알아 | Lần đầu tôi cho người khác xem đấy. Anh vinh dự lắm đấy. |
[가스가 쉭 나온다] | |
[민재의 신음] | |
[민재가 콜록거린다] | |
[웃음] | |
[민재의 힘겨운 신음] | |
[무거운 음악] | |
어때, 정신이 좀 들어? [민재의 신음] | Sao rồi, giờ anh tỉnh chưa? |
[민재의 힘겨운 신음] | giờ anh tỉnh chưa? |
(민재) 그래, 이렇게 나와야 꽃의 살인마지 | Phải rồi. Sát Thủ Hoa sẽ hành xử như thế này. |
야, 근데 어쩌냐 나는 좀 실망을 했는데 | Tôi khá thất vọng đấy. |
(승기) 아니, 날 불러냈으면 적어도 이 정도는 예상을 했어야지 | Lẽ ra anh phải ngờ trước khi gọi tôi đến đây chứ. |
아, 실망스럽네 | Thật đáng thất vọng! |
아, 그리고 네 몸에 퍼지고 있는 독은 VX야, 알지? | Độc dược đang lan khắp người anh chính là VX. Anh biết mà nhỉ? |
살갗에만 살짝 스쳐도 | Dù nó chỉ phớt qua da, |
죽음까지 아주 예쁘게 갈 수 있는 그런 독이거든 | anh cũng sẽ chết. Chính là loại độc đó. |
알고 있을 거야, 나는 아주, 어유 나는 피는 어유, 너무 싫어해 | Chắc chắn anh biết. Tôi không thích máu me. |
질색이야 | Tôi rất ghét nó. |
그런 면에서 네 현장은 | Về mặt đó, cách làm của anh còn thiếu sót. |
미완성이야 | Về mặt đó, cách làm của anh còn thiếu sót. |
그래서 내가 가르쳐 주려고 | Thế nên tôi muốn dạy anh |
죽음에 젖어 가는 게 뭔지 | bị cái chết đánh gục là thế nào. |
기대해 | Tôi háo hức lắm. |
(재욱과 민영) - 아니, 지금 김민재는 죽은 거야? - 아, 못됐다 | - Anh ta sẽ chết? - Hắn là kẻ ác. - Tôi sẽ cho mọi người một cơ hội. - Cơ hội gì? |
자, 내가 여러분들에게 그럼 기회를 줄게 | - Tôi sẽ cho mọi người một cơ hội. - Cơ hội gì? |
(종민과 승기) - 어떤? - 나도 그냥 죽이는 건 재미없잖아 | - Tôi sẽ cho mọi người một cơ hội. - Cơ hội gì? Giết hắn dễ thế thì chán lắm. |
[긴장되는 음악] (종민) 뭐야? | - Cái gì? - Thấy mấy bánh răng chứ? |
(승기) 톱니바퀴 보이지? | - Cái gì? - Thấy mấy bánh răng chứ? |
(종민) 어 | Ừ. |
- 옮겨서 돌리면 꺼질 거야 - (재석) 여기에? | - Nếu xếp chúng... - Ở tường này à? ...để quay được, nước sẽ ngừng chảy. |
(종민) 옮겨서 돌리면? | Nếu xếp chúng lại để quay được à? |
3분 | Ba phút. Tôi thật sự không muốn nghe anh ta. |
(재석) 야, 내가 저걸 진짜 말을 들어야 되냐, 저걸 | Tôi thật sự không muốn nghe anh ta. |
[긴박한 음악] (종민) 저거, 너 이것만, 이것만 풀리기만 해 | Để giải xong câu đố đã! |
- (재석) 야, 저 말을, 아휴... - (민영) 저거 옮겨서 | Để giải xong câu đố đã! - Trời ạ. - Phải sắp xếp lại. |
(민영) 조그마한 거 갖고 와 봐, 조그마한 거 | Lấy bánh răng nhỏ đi. |
- (민영) 세정아, 조그마한 거 - (세훈) 아, 이거를 | Se Jeong, lấy cái nhỏ đi. |
- (종민) 이거 어떻게 해야 되는 거야? - (민영) 제일 조그마한 거 | - Nên làm gì? - Cái nhỏ nhất ấy. Cái to nên để ở đây. |
(재석) 여기, 여기, 여기 큰 거, 여기 큰 거 | Cái to nên để ở đây. |
[저마다 말한다] - (세훈) 큰 거 - (재석) 이게 다 돌아갈 수 있게 | Tất cả phải quay được. |
세정아, 사람을 또 죽일 셈이야? | Se Jeong, không muốn giết thêm người nữa đấy chứ? - Im miệng đi. - Còn ba phút. |
(세정) 조용히 해요! | - Im miệng đi. - Còn ba phút. |
(승기) 3분 남았어 | - Im miệng đi. - Còn ba phút. - Trời ơi. - Ôi. |
- (세훈) 야, 진짜 - (재석) 아, 나 진짜 저거 | - Trời ơi. - Ôi. |
(승기) 보지 말고 빨리 일해 | - Trời ơi. - Ôi. - Tên nhãi... - Mau lên. |
[재석의 짜증 섞인 신음] - (세훈) 여기도 작은... - (종민) 막 채워야 돼, 막 | - Tên nhãi... - Mau lên. - Cái này... - Phải khớp vào nhau. |
(종민) 이게 맞물리기만 하면 돼 | Chúng phải nối nhau. Hai bánh răng này phải nối với nhau. |
(재욱과 재석) - 여기랑 여기, 여기가 이어지게 - 여기가 | Hai bánh răng này phải nối với nhau. Ta bị chơi đẹp. |
(종민) 옆에 있다가 당했어, 씨 | Ta bị chơi đẹp. |
(세훈) 아, 여기 큰 걸 메꿔야 돼 | Bánh răng to phải ở đây. |
(재욱) 아, 여기야 [재석의 탄식] | Ở đây. |
(재석) 아닌데, 아닌데 | Không phải thế. |
(승기와 재석) - 자, 아마 1분 정도 남았을 거야 - 아이, 저... | - Còn khoảng một phút. - Trời ơi. |
당신들의 추리 실력으로 인해서 | Năng lực suy luận kém cỏi của các người |
- (승기) 누군가는 또 죽을 거라고 - (재욱) 야, 됐어! | Năng lực suy luận kém cỏi của các người - sẽ giết một người nữa. - Xong. - Biết chưa? - Im đi. |
- (승기) 알아? - (재석) 너 조용히 안 하냐? | - Biết chưa? - Im đi. Còn khoảng 30 giây. |
[긴장되는 음악] (승기) 한 30초 남았으려나 | Còn khoảng 30 giây. |
(재석) 야, 잠깐만, 잠깐만 있으라니까, 저거 [민영이 말한다] | - Chờ chút. - Vào đây à? |
(재욱) 얘랑 얘가 연결이 돼야 되는데 [종민이 중얼거린다] | Hai bánh răng này phải nối nhau. - Đây. - Không được. |
- (재욱) 여기 라인이... - (재석) 야, 이것도 안 되네 | - Đây. - Không được. |
여기 상태가 안 좋은 것 같은데? | Tôi thấy anh ta không ổn rồi. |
[민재의 힘겨운 신음] (승기) 좀만 버텨 봐 | Tôi thấy anh ta không ổn rồi. Cố lên chứ. Tệ quá. Chờ chút. Phải cứu Kim Min Jae. |
(재석) 야, 야, 큰일 났다, 야, 잠깐만 야, 이거, 김민재 저거 | Tệ quá. Chờ chút. Phải cứu Kim Min Jae. Họ nên chứng kiến phút cuối đời của anh. |
(승기) 너의 마지막을 좀 봐야지, 쟤들이 | Họ nên chứng kiến phút cuối đời của anh. - Bánh răng không khớp. - Cố lên. |
- (민영) 아, 거기 안 맞는데 - (승기) 어? 조금만 참아 | - Bánh răng không khớp. - Cố lên. |
- (재석) 형, 그거 여기다 해 봐 봐 - (재욱) 아니, 이게 여기 있던 건데 | - Để vào đây. - Nó từng ở đây. - Nếu... - Dừng lại. |
- (승기) 자, 그만 - (재석) 아, 잠깐만 있어 보라니까! [세훈이 말한다] | - Nếu... - Dừng lại. Chờ chút. Mấy bánh răng này... |
(재석) 이거 톱니바퀴... | Chờ chút. Mấy bánh răng này... |
[민재의 고통스러운 신음] | |
잠깐, 잠깐, 잠깐만 | Khoan đã. |
(재석) 잠깐만, 잠깐만 [세훈이 말한다] | Khoan đã nào! - Trời ơi. - Thay hai bánh răng này đi. |
- (재욱) 아, 이승기 너 - (재석) 잠깐만, 야, 빨리... | - Trời ơi. - Thay hai bánh răng này đi. |
- (세훈) 3분만 더 줘요, 3분만 - (재석) 3분만, 잠깐만 | - Thêm ba phút nữa đi. - Chờ đã. - Cố lên, Kim Min Jae. - Phải làm gì đó. |
(종민과 재석) - 조금만 버텨 봐, 김민재! - 잠깐만, 야, 빨리 어떻게 좀 해 보자 | - Cố lên, Kim Min Jae. - Phải làm gì đó. |
- (세정) 죽었어요 - (세훈) 죽었어, 죽었어 | - Ôi. - Anh ta chết rồi. |
- 역시 날 실망시키지를 않네 - (재석) 아, 나 정말, 진짜 | - Thật không làm tôi thất vọng. - Trời ạ. |
[종민의 한숨] | KIM MIN JAE...CŨNG ĐÃ CHẾT |
(승기) 실망시키지를 않아 | Không làm tôi thất vọng. |
한 사람을 못 살려 보네, 응? | Các người chẳng cứu được ai. |
[종민의 탄식] | Sẽ có ngày bọn tôi bắt được anh. |
(재석) 야, 너 진짜 넌 언젠가 우리한테 잡힌다, 너... | Sẽ có ngày bọn tôi bắt được anh. |
- (재석) 와... - 잡을 수 있을까, 그 실력으로? | - Các người không đủ khả năng. - Tôi thật muốn bắt hắn. |
[무거운 음악] | - Các người không đủ khả năng. - Tôi thật muốn bắt hắn. |
(재석) 와, 나 저거 정말 | Đúng thật là. HẮN Ở NGAY TRƯỚC MẮT NHƯNG TA KHÔNG THỂ LÀM GÌ |
(승기) 즐거웠어 | Tôi đã rất vui. |
여러분들도 즐거웠어 | Cả mấy người nữa, thú vị lắm. |
와 | |
- 야! - (승기) 아 | - Này! - Phải rồi. |
(승기) 마지막을 장식해 줘야지 | - Đến màn cuối hoành tráng rồi. - Là bông hoa hắn để trên xác K. |
맨 처음에 그, K한테 놨던 꽃이에요, 저거 | - Đến màn cuối hoành tráng rồi. - Là bông hoa hắn để trên xác K. |
'행복한 종말' | Kết cục hạnh phúc. |
[세훈의 탄식] (재석) 야, 나 저거... | Thật là. |
- 야, 이걸 지켜만 봐야 되냐, 저거 - (종민) 야, 이승기! | - Ta bó tay sao? - Lee Seung Gi! Này! |
(재석) 야! | Này! |
- (세훈) 와... - (재욱) 그냥 가는 거야, 이렇게? | Hắn bỏ đi à? |
[흥미로운 음악] | |
(재석) 와, 나 진짜 열받아 | Trời ơi, tôi tức quá. - Sao hắn lại giết Kim Min Jae? - Trời. |
[저마다 말한다] (세훈) K는 왜 죽인 거예요? | - Sao hắn lại giết Kim Min Jae? - Trời. |
(재욱) 쟤는 K랑 무슨 연관이 있었던 애인데 | Hắn có liên hệ gì với K? |
왜 K부터 이게 다 시작이 된 거야? | Sao vụ này lại bắt đầu từ K? |
아니, 김민재도 | Kim Min Jae... |
(세훈) 일단 멈추게 해야 되지 않을까요? | Ta phải khóa nước lại. |
일단 멈춰야지, 일단 | Ta phải khóa nước lại. Nên làm thế. |
(종민) 그렇지, 이렇게 돼야 좀, 어 [재석의 탄성] | Phải, cái này vào đây. Cái màu trắng. |
하얀 게 제일 끝에 [세정의 탄성] | Cái màu trắng. |
(재석) 야, 시간이 없으니까 이게 되냐고 | Ta không có đủ thời gian. |
- (민영) 오케이, 자 - (재석) 오케이, 됐다, 돌려 봐 | - Được rồi. - Xoay đi. |
[종민의 탄식] (세훈) 됐다, 됐다 | Làm được rồi. |
멈춰 | Dừng lại. |
- (세훈) 와, 빨리 가 봐요 - (종민) 아... | Trời ơi. |
(재석) 이승기 이 자식은 언젠가는 꼭 진짜 우리가 찾자고 | Tên khốn Lee Seung Gi. Phải bắt được hắn. |
- (세훈) 아, 잡을 거예요 - (종민) 어떻게든 잡자 | Tên khốn Lee Seung Gi. Phải bắt được hắn. - Tôi sẽ bắt hắn. - Phải bắt hắn. |
(재석) 내가 꼭 잡는다, 이승기 | Giá nào tôi cũng phải bắt hắn. |
(종훈) | KIM MIN JAE HÀNH XỬ ĐÁNG NGỜ |
(종훈) | SÁT THỦ HOA KHÔNG BAO GIỜ CHO NẠN NHÂN MỘT CON ĐƯỜNG SỐNG |
(승기) 내가 썼던 모자 | Đó là cái mũ tôi đã đội. |
(승기) 이 반지도 난 거기서 찾았는데? | ĐỀU ĐỂ LẠI Tôi thấy cái nhẫn này ở đó. |
(승기) 멍청한 여러분 덕분에 내가 무사하게 가지고 나올 수가 있었어 | Nhờ các người ngu ngốc, tôi có thể an toàn bỏ cái mũ ra. MỌI TỘI ÁC ĐỀU ĐỂ LẠI MỘT DẤU VẾT MARK BENECKE |
(승기) 꽃의 살인마가 쓰는 문자 습관 '...', '-' | Thói quen nhắn tin của Sát Thủ Hoa là dùng dấu ba chấm và gạch ngang. |
(승기) 여러분들이 그토록 찾아 헤매던 꽃의 살인마입니다 | Tôi mới là người mọi người hằng tìm kiếm, Sát Thủ Hoa. |
[어두운 음악] | VÀ BẴNG ĐI MỘT THỜI GIAN, KHÔNG CÒN NGHE TUNG TÍCH SÁT THỦ HOA NỮA |
No comments:
Post a Comment