Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.11

Những bác sĩ tài hoa S1.11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(수빈)‬ ‪아유, 근데 이게‬ ‪무슨 일이에요, 갑자기?‬‪Tôi không biết sao lại thế này nữa.‬
‪갑자기 옆쪽 시야가 안 보인다 그래서‬ ‪안과로 데리고 갔더니‬‪Đột nhiên nó bảo‬ ‪mọi thứ ở hai bên mắt đều tối đen,‬ ‪nên tôi dẫn nó đến nhãn khoa khám.‬
‪신경외과로 가 보라 그래서‬‪Bác sĩ ở đó lại bảo đến khoa thần kinh.‬
‪저희 소미 괜찮은 거죠?‬‪So Mi nhà chúng tôi không sao chứ?‬
‪[송화가 숨을 들이켠다]‬
‪(송화)‬ ‪아직 초경을 안 했어요?‬‪Bé vẫn chưa có kinh nguyệt đúng không?‬
‪(수빈)‬ ‪예, 예‬‪Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ?‬
‪근데 그, 그, 그것도 문제가 되나요?‬‪Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ?‬
‪(송화)‬ ‪어...‬‪Ra vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪여기 보시면‬‪Cô nhìn vào đây đi.‬
‪혹이 보이시죠?‬‪Cô nhìn thấy khối u chứ?‬
‪그리고 피 검사 결과에서도‬ ‪프로락틴 수치가 많이 올라가 있어요‬‪Xét nghiệm máu cũng thấy‬ ‪chỉ số prolactin tăng cao.‬
‪뇌하수체에 종양이 생겨서 그런 건데‬‪Là do có khối u xuất hiện ở tuyến yên.‬ ‪Khối u này phát triển lên trên.‬
‪이 종양이 위로 자라서‬ ‪옵틱 키아즘이라고‬‪Khối u này phát triển lên trên.‬ ‪Đây là mép thị giác,‬ ‪nơi các dây thần kinh thị giác giao nhau,‬
‪그, 시신경 교차로 부분인데‬ ‪이 부분을 누르고 있어서‬‪Đây là mép thị giác,‬ ‪nơi các dây thần kinh thị giác giao nhau,‬ ‪và khối u này cũng chèn lên đó.‬ ‪Do đó cô bé mới mất đi tầm nhìn ngoại vi.‬
‪양쪽 바깥으로‬ ‪시야 결손이 생긴 거 같아요‬‪Do đó cô bé mới mất đi tầm nhìn ngoại vi.‬
‪아마 그래서 아직‬ ‪월경이 없을 수도 있어요‬‪Có lẽ cũng vì thế mà chưa có kinh nguyệt.‬
‪(소미)‬ ‪저‬‪Vậy là...‬
‪그럼 뇌종양이에요?‬‪cháu bị u não ạ?‬
‪(송화)‬ ‪제 생각엔 뇌하수체 종양 같은데‬‪Cô nghĩ là u tuyến yên.‬
‪정확한 진단은 수술 후‬ ‪조직 검사 결과로 알 수 있어요‬‪Phải đợi các kết quả xét nghiệm thêm‬ ‪mới biết được chính xác.‬
‪보통 양성이니까‬ ‪너무 걱정하지 않아도 돼요‬‪Thường là lành tính. Không cần lo quá.‬ ‪Không sao đâu, So Mi à.‬ ‪Không phải bệnh nan y đâu.‬
‪(수빈)‬ ‪괜찮아, 소미야, 고칠 수 있는 병이야‬‪Không sao đâu, So Mi à.‬ ‪Không phải bệnh nan y đâu.‬
‪충분히 고칠 수 있어‬‪Hoàn toàn có thể chữa được, bác sĩ nhỉ?‬
‪그렇죠, 선생님?‬‪Hoàn toàn có thể chữa được, bác sĩ nhỉ?‬ ‪Phải chữa chứ.‬
‪(송화)‬ ‪고쳐야죠‬‪Phải chữa chứ.‬
‪소미야, 이건 머리를‬ ‪열어서 하는 수술이 아니라‬‪So Mi à, không phải phẫu thuật não đâu.‬
‪TSA라고 코로 내시경을 넣어서‬ ‪[수빈이 숨을 들이켠다]‬‪Chúng ta sẽ làm TSA.‬ ‪Là đưa ống qua đường mũi để mổ nội soi‬
‪종양을 긁어 주는 수술이야‬ ‪[무거운 음악]‬‪và loại bỏ khối u.‬
‪수술 잘 받고 약 꾸준히 먹으면‬‪Nếu dùng thuốc sau khi phẫu thuật‬
‪얼마든지 충분히 나을 수 있는 병이야‬‪thì hoàn toàn có thể khỏi bệnh.‬
‪너무 걱정하지 마‬‪- Cháu đừng lo quá.‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪(수빈)‬ ‪저기, 선생님, 수술은 언제쯤...‬‪- Cháu đừng lo quá.‬ ‪- Bác sĩ.‬ ‪Vậy thì khi nào có thể phẫu thuật?‬
‪안에 출혈이 있진 않아서‬ ‪응급은 아니지만‬‪Không có xuất huyết nên không cần cấp cứu.‬
‪지체할 필요는 없죠‬‪Nhưng cũng không thể chậm trễ.‬
‪빨리 입원해서 진행하시죠‬‪Nhập viện và tiến hành ngay thôi.‬
‪(송화)‬ ‪오늘 입원해서 피 검사랑 심전도‬ ‪가슴 엑스레이 등‬‪Hôm nay cháu nhập viện,‬ ‪xét nghiệm máu, điện tâm đồ,‬ ‪chụp X quang lồng ngực‬
‪수술 가능한지 검사 진행할게요‬‪để xem có thể phẫu thuật được hay không.‬
‪수술은 이비인후과 교수님‬ ‪스케줄 맞춰서‬‪Sau khi xem lịch‬ ‪của giáo sư bên khoa tai mũi họng,‬
‪언제가 가능한지 이야기해 보고‬‪bàn xem khi nào thì thích hợp,‬
‪최대한 빨리 수술 일정 잡을게요‬‪tôi sẽ xếp lịch mổ sớm nhất có thể.‬
‪(수빈)‬ ‪아, 감사합니다‬ ‪[수빈이 살짝 웃는다]‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(송화)‬ ‪근데 그동안 두통도 좀 있었을 거고‬‪Nhưng thời gian qua,‬ ‪chắc cháu cũng thấy đau đầu.‬ ‪Thị lực cũng kém đi. Sao giờ mới đi khám?‬
‪시야도 서서히 좁혀졌을 텐데‬ ‪왜 이제 왔어요?‬‪Thị lực cũng kém đi. Sao giờ mới đi khám?‬
‪이 정도면 그래도 좀 진행이 된 건데‬‪Tình trạng thế này‬ ‪là bệnh được một thời gian rồi.‬
‪아, 얘가 이제야 얘기를 해서요‬‪Con bé mới nói cho tôi biết.‬
‪(수빈)‬ ‪쯧, 제가 이제야 알았어요, 선생님‬‪Giờ tôi mới biết con bé bị đau.‬ ‪Tôi xin lỗi.‬
‪어유, 죄송합니다‬‪Giờ tôi mới biết con bé bị đau.‬ ‪Tôi xin lỗi.‬
‪[수빈의 멋쩍은 웃음]‬
‪(송화)‬ ‪어머니가 왜 죄송해요?‬ ‪[수빈의 한숨]‬‪Sao cô phải xin lỗi chứ?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Sao cô phải xin lỗi chứ?‬
‪잠시만요‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪어, 왜? 나 외래‬‪Ừ, sao? Tôi đang khám ngoại trú.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪(익준)‬ ‪지금 준완이가 들어갔어‬‪Jun Wan vừa vào rồi.‬
‪힘드실 거 같다‬‪Chắc là khó qua khỏi.‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪"율제병원"‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(송화)‬ ‪안 추워?‬‪Cậu không thấy lạnh à?‬
‪방에 있지 왜 여기 있어?‬‪Sao không ở trong phòng? Ngồi đây làm gì?‬
‪들어가서 좀 자‬‪Về phòng ngủ một chút đi.‬
‪그래야 내일 환자들 보지‬‪Mai còn phải làm việc mà.‬
‪(석형)‬ ‪잠이 안 오네‬‪Tôi không ngủ được.‬
‪집에 가자니 발은 안 떨어지고‬‪Muốn về nhà nhưng không nỡ đi.‬
‪[송화의 한숨]‬ ‪송화야‬‪Song Hwa à.‬
‪나‬‪Tôi không biết mình cảm thấy thế nào nữa.‬
‪잘 모르겠어‬‪Tôi không biết mình cảm thấy thế nào nữa.‬
‪뭘?‬‪Chuyện gì?‬
‪슬픈 건지‬‪Cảm thấy buồn‬
‪속이 시원한 건지‬‪hay nhẹ nhõm.‬
‪지금, 지금 내 마음이 어떤지를‬‪Giờ tôi phải cảm thấy thế nào?‬
‪잘 모르겠어‬‪Tôi không rõ nữa.‬
‪내 감정인데‬‪Là cảm xúc của tôi...‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪nhưng giờ tôi không điều khiển được.‬
‪내가 지금 그걸 못 정하고 있어‬‪nhưng giờ tôi không điều khiển được.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cả vẻ mặt nữa.‬
‪표정도‬‪Cả vẻ mặt nữa.‬
‪어떻게 해야 할지 모르겠어‬‪Tôi không biết phải tỏ ra thế nào.‬
‪그럼 그냥 가만있어‬‪Cậu không cần làm gì hết.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(석형)‬ ‪집에들 가, 나 괜찮아‬‪Về nhà hết đi. Tôi ổn mà.‬
‪참 나, 아유‬‪Các cậu thật là.‬
‪(익준)‬ ‪밤새울 거야?‬‪Cậu định thức cả đêm sao?‬
‪(정원)‬ ‪준완이 있을 거야‬‪Có Jun Wan rồi mà.‬
‪(준완)‬ ‪나 어차피 다른 환자도 있어서‬ ‪밤새울 거야‬‪Dù sao cũng còn nhiều bệnh nhân,‬ ‪tôi phải trực đêm.‬
‪넌 집에 가 있어‬‪Cậu về nhà đi.‬
‪혹시 일 생기면 바로 연락할게‬‪Có chuyện thì tôi sẽ gọi cậu ngay.‬
‪그렇게 해‬‪Làm thế đi.‬
‪[한숨]‬
‪내가 정말‬‪Thật lòng thì...‬
‪(석형)‬ ‪미신, 이런 거 절대 안 믿거든?‬‪tôi không mê tín đâu.‬
‪근데 왠지 느낌이 안 좋아‬‪Nhưng tôi cứ thấy không yên lòng.‬ ‪Không thể rời khỏi đây được.‬
‪멀리 가면 안 될 거 같아‬‪Nhưng tôi cứ thấy không yên lòng.‬ ‪Không thể rời khỏi đây được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(종수)‬ ‪아예 검은색 정장을‬ ‪노상 입고 다닐까 봐‬‪Có khi từ giờ phải mặc vest đen suốt.‬
‪아이고, 하루걸러 초상이니‬‪Thật là, dăm ba bữa lại có đám tang.‬
‪양 회장 원래도 심장이 안 좋았지?‬‪Chủ tịch Yang vốn bị bệnh tim nhỉ?‬
‪정원이 말로는 협심증이 있었대‬‪Jeong Won bảo là mắc chứng đau thắt ngực.‬ ‪Đã phẫu thuật một lần rồi.‬
‪수술도 한 번 받은 적 있고‬‪Đã phẫu thuật một lần rồi.‬
‪그래도 심각한 정도는 아니었다는데‬‪Bệnh tình cũng không nghiêm trọng lắm.‬
‪참 나, 이렇게 허망하게 가 버리네‬‪Vậy mà vẫn ra đi chóng vánh như vậy.‬
‪이렇게 갈 거면 마누라랑 애들한테‬ ‪잘 좀 하고 가시지‬‪Biết trước thế này,‬ ‪ông ấy nên đối tốt với vợ và con cái.‬
‪아니, 회사는 어떻게 되려나?‬‪Vậy còn công ty phải thế nào?‬
‪태건어패럴‬ ‪양 회장 지분이 거의 다잖아‬‪Chẳng phải ông ấy là cổ đông chính‬ ‪của Y Phục Taegon sao?‬
‪(종수)‬ ‪씁, 양 교수 어머니가‬ ‪경영하기는 힘들 거고‬‪Để mẹ của giáo sư Yang‬ ‪điều hành thì không ổn.‬
‪양 교수가 하려나?‬‪- Cậu ấy phải tiếp quản sao?‬ ‪- Sao thế được?‬
‪석형이가 어떻게 해?‬‪- Cậu ấy phải tiếp quản sao?‬ ‪- Sao thế được?‬
‪종수야‬‪Jong Su à.‬
‪(정원 모)‬ ‪그래도 세상이 막 그렇게‬ ‪불공평하고 그러진 않다, 그렇지?‬‪Đúng là ông trời có mắt, nhỉ?‬
‪뭔 소리야?‬‪- Ý bà là sao?‬ ‪- Cô nhân tình ấy.‬
‪내연녀 말이야‬‪- Ý bà là sao?‬ ‪- Cô nhân tình ấy.‬
‪낙동강 오리알 됐잖아‬‪Thành công cốc rồi còn gì.‬
‪내심 회사 통째로 먹으려고 했을 텐데‬‪Hẳn cô ta đã muốn nuốt trọn tập đoàn.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Hẳn cô ta đã muốn nuốt trọn tập đoàn.‬
‪(정원 모)‬ ‪어‬
‪(석형)‬ ‪와 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn hai bác đã đến.‬
‪식사는요?‬‪Hai bác dùng bữa chưa ạ?‬
‪아, 저, 여기 반찬하고‬ ‪음료수 좀 더 주세요‬‪Lấy thêm thức ăn và nước uống‬ ‪cho bàn này nhé?‬
‪우리 괜찮아, 많이 먹었어‬‪Không cần đâu. Hai bác no rồi.‬
‪(정원 모)‬ ‪석형이 좀 잤니? 애들은?‬‪Cháu ngủ chút nào chưa? Mấy đứa kia đâu?‬
‪예, 잠깐 좀 잤어요‬‪Cháu chợp mắt một lát rồi.‬
‪애들은 다들 저녁에 수술 있어서‬ ‪낮에 왔다 갔어요‬‪Các cậu ấy đều phải phẫu thuật‬ ‪vào buổi tối‬ ‪nên đến viếng hồi chiều rồi ạ.‬
‪이사장님, 맥주 드실래요?‬‪- Bác uống bia nhé?‬ ‪- Không.‬
‪(정원 모)‬ ‪엄마는?‬‪Mẹ cháu đâu?‬
‪(석형)‬ ‪엄마 좀 전에 들어가셨어요‬‪Mẹ cháu vừa về nhà.‬
‪오늘 집에서 주무시고‬ ‪내일 아침에나 오시라고 했어요‬‪Cháu bảo mẹ về nhà ngủ‬ ‪rồi sáng mai quay lại.‬
‪아버지 회사 분들은‬ ‪대부분 낮에 오셔서‬‪Nhân viên ở công ty‬ ‪đều đến viếng vào ban ngày.‬
‪제 손님들만 올빼미들이라‬ ‪[석형의 웃음]‬‪Chỉ có khách của cháu là cú đêm thôi.‬
‪저기 올빼미들 왔다‬‪Đàn cú đêm đến rồi kìa.‬
‪(정원 모)‬ ‪종수야, 애들 왔으니까 우린 가자‬‪Jong Su à, bọn trẻ đến rồi. Mình về thôi.‬
‪(종수)‬ ‪어, 그래, 가자‬‪Ừ, cùng về đi.‬
‪(정원 모)‬ ‪간다, 어, 왔어?‬‪Đến rồi đấy à?‬
‪- (정원) 엄마‬ ‪- (정원 모) 그래‬‪- Mẹ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종수)‬ ‪수고하고, 어, 어, 그래‬‪- Mẹ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vất vả quá. Được rồi.‬ ‪- Giám đốc về ạ.‬
‪어, 고생들 했어‬ ‪[익준이 호응한다]‬‪- Vất vả quá. Được rồi.‬ ‪- Giám đốc về ạ.‬
‪(정원)‬ ‪속옷이랑 면도기‬‪Đồ lót và máy cạo râu đây.‬
‪속옷은 새거고‬ ‪면도기는 네 방에 있는 거 갖고 왔어‬‪Đồ lót là đồ mới,‬ ‪máy cạo râu là lấy trong phòng cậu.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪고맙다‬‪Cảm ơn nhé. Tôi còn định nhờ mẹ mang đến.‬
‪(석형)‬ ‪안 그래도 엄마한테 부탁할까 했는데‬‪Cảm ơn nhé. Tôi còn định nhờ mẹ mang đến.‬
‪(정원)‬ ‪파스, 잘 때 그거 붙이고 자‬‪Cao dán đó. Nhớ dán vào chân rồi hẵng ngủ.‬
‪나도 아버지 돌아가셨을 때‬ ‪딴건 몰라도 갑자기 절을 많이 하니까‬‪Hồi bố tôi qua đời,‬ ‪vì tự nhiên phải quỳ lạy nhiều lần‬
‪다음 날 무릎이 제일 아프더라고‬‪nên hôm sau đầu gối đau lắm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪야, 너희들 저녁 안 먹었지?‬‪- Các cậu chưa ăn tối đúng không?‬ ‪- Đói quá.‬
‪- (익준) 아, 배고파‬ ‪- (준완) 어‬‪- Các cậu chưa ăn tối đúng không?‬ ‪- Đói quá.‬
‪- (정원) 아이고, 진짜 배고프다‬ ‪- (준완) 밥 줘라‬‪- Ừ, đói ghê gớm.‬ ‪- Ăn với.‬
‪그 여자가 여길 왔다고? 진짜?‬‪Cô ta đã đến đây? Thật sao?‬
‪(정원)‬ ‪와, 그 사람 엄청 강심장이네‬‪Trời ạ, gan cũng lớn thật đấy.‬ ‪May mà lúc đó mẹ không có ở đây‬ ‪nên không có chuyện gì lớn.‬
‪다행히 엄마가 안 계셔서‬ ‪큰 난리는 없었어‬‪May mà lúc đó mẹ không có ở đây‬ ‪nên không có chuyện gì lớn.‬ ‪Cậu đã đuổi cô ta đi à?‬
‪(준완)‬ ‪욕하고 바로 쫓아냈지?‬‪Cậu đã đuổi cô ta đi à?‬
‪석형이가 그랬겠냐?‬‪Cậu ấy sao làm được như thế.‬ ‪Chỉ lẳng lặng mời cô ta về thôi.‬
‪(익준)‬ ‪그냥 조용히 돌려보냈겠지‬‪Cậu ấy sao làm được như thế.‬ ‪Chỉ lẳng lặng mời cô ta về thôi.‬
‪[익준이 입김을 하 분다]‬‪Cậu ấy sao làm được như thế.‬ ‪Chỉ lẳng lặng mời cô ta về thôi.‬ ‪Không. Cô ta đã vào viếng rồi về.‬
‪아니, 조문하고 갔어‬‪Không. Cô ta đã vào viếng rồi về.‬
‪(석형)‬ ‪내가 그러라고 했어‬‪Tôi bảo cô ta vào viếng.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪얘 미친놈 아니야?‬‪Cậu điên sao?‬ ‪Phật sống ở đây thật nhỉ.‬
‪생불이 여기 있었네, 어‬‪Phật sống ở đây thật nhỉ.‬
‪뭐, 다른 말은 안 하고?‬‪Còn nói gì nữa không?‬
‪아, 이제 임신 6개월 됐다고 했어‬‪Có nói là mang thai được sáu tháng.‬
‪누가 알고 싶다고?‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Có nói là mang thai được sáu tháng.‬ ‪Ai mà muốn biết chuyện đó?‬ ‪Cô ta nói đứa trẻ mồ côi bố‬ ‪nhưng may là sẽ có người anh tốt.‬
‪(석형)‬ ‪아빠는 없지만‬ ‪그래도 좋은 형 있어서 다행이라고‬‪Cô ta nói đứa trẻ mồ côi bố‬ ‪nhưng may là sẽ có người anh tốt.‬ ‪Cô ta cứ nói trăng nói sao.‬
‪혼자서 이런 얘기 저런 얘기 막 하길래‬‪Cô ta cứ nói trăng nói sao.‬
‪난 그냥 듣고만 있었어‬‪Tôi chỉ ở đó nghe thôi.‬
‪[준완이 젓가락을 탁 내려놓는다]‬ ‪(송화)‬ ‪내공 장난 아니다‬‪Tôi chỉ ở đó nghe thôi.‬ ‪Mặt dày không đùa được đâu.‬
‪뭐, 그러니까 그런 짓도 했겠지만‬‪Phải cỡ đó mới làm nhân tình được.‬
‪그럼 그분은...‬‪- Vậy vị đó...‬ ‪- "Vị đó" à? Cậu điên hả?‬
‪(준완)‬ ‪'그분'? 미쳤냐?‬‪- Vậy vị đó...‬ ‪- "Vị đó" à? Cậu điên hả?‬
‪그럼 그 사람은‬ ‪이제 아무것도 못 받는 거지?‬‪- Vậy người đó giờ sẽ trắng tay sao?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪(준완)‬ ‪당연하지‬‪- Vậy người đó giờ sẽ trắng tay sao?‬ ‪- Tất nhiên.‬ ‪Khi nào đứa trẻ ra đời,‬
‪아기 태어나면‬ ‪법적으로 유류분인가 뭔가 있겠지?‬‪Khi nào đứa trẻ ra đời,‬ ‪nó sẽ được thừa kế đúng phần nó xứng đáng.‬ ‪Cậu sẽ chia cho nó sao?‬
‪(준완)‬ ‪너 그거 줄 거야?‬‪Cậu sẽ chia cho nó sao?‬
‪법적으로 친자 입증하는 거‬ ‪쉽지 않을 수 있어‬‪Không dễ chứng minh thân thích đâu.‬ ‪Vì bố cậu đã qua đời.‬
‪아버지가 돌아가셔서‬‪Không dễ chứng minh thân thích đâu.‬ ‪Vì bố cậu đã qua đời.‬
‪너 한 푼도 주지 마, 절대 주지 마‬‪Nhất quyết không được cho họ đồng nào.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪내가 어떻게 할 수 있는 게 아니야‬‪Đó không phải chuyện tôi muốn là được.‬
‪그리고 애가 무슨 죄야?‬‪Trẻ con có tội tình gì đâu.‬
‪(친구들)‬ ‪야!‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(재환)‬ ‪네‬‪Tôi nghe.‬
‪아, 네, 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(남자1)‬ ‪저기, 입원하러 왔는데요‬‪Xin chào. Tôi muốn làm thủ tục nhập viện.‬
‪(재환)‬ ‪아, 예, 이쪽으로 오세요‬‪Vâng, mời qua bên này.‬
‪성함이 어떻게 되세요?‬‪- Tên anh là gì?‬ ‪- Park Byeong Su.‬
‪(남자1)‬ ‪박병주입니다‬‪- Tên anh là gì?‬ ‪- Park Byeong Su.‬
‪(재환)‬ ‪아, 예, 몇 가지 정보를 좀 여쭤볼게요‬‪Vâng. Tôi xin hỏi anh một vài thông tin.‬
‪평소 기저 질환이 있으셨어요?‬‪Anh có bệnh nền không?‬
‪(남자1)‬ ‪당뇨 있습니다‬‪- Tôi bị tiểu đường.‬ ‪- Từ bao giờ vậy?‬
‪(재환)‬ ‪언제 진단받으신 거예요?‬‪- Tôi bị tiểu đường.‬ ‪- Từ bao giờ vậy?‬
‪- (남자1) 한 10년 됐지?‬ ‪- (여자1) 응‬‪- Mười năm trước?‬ ‪- Ừ.‬
‪(남자1)‬ ‪뭐, 꽤 됐어요‬‪Bị từ lâu lắm rồi ạ.‬ ‪Ra vậy. Trước đây,‬ ‪anh đã từng phẫu thuật bao giờ chưa?‬
‪(재환)‬ ‪아, 그러시구나‬‪Ra vậy. Trước đây,‬ ‪anh đã từng phẫu thuật bao giờ chưa?‬
‪예전에 수술받으신 적은요?‬‪Ra vậy. Trước đây,‬ ‪anh đã từng phẫu thuật bao giờ chưa?‬
‪- (남자1) 없어요, 처음입니다‬ ‪- (재환) 아, 예‬‪- Chưa. Đây là lần đầu.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi sẽ đo chiều cao và cân nặng của anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재환)‬ ‪저희 이제 키랑 몸무게 한번 잴게요‬‪- Tôi sẽ đo chiều cao và cân nặng của anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자1)‬ ‪예‬‪- Tôi sẽ đo chiều cao và cân nặng của anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(이송 기사1)‬ ‪1호 환자 지금 수술 내려갈 건데‬ ‪준비할 거 없어요?‬‪Bệnh nhân phòng 1 sắp mổ.‬ ‪Có cần chuẩn bị gì không?‬ ‪Đợi chút.‬
‪(영하)‬ ‪잠시만요‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Đợi chút.‬
‪- 항생제 바로 달아 드릴게요‬ ‪- (이송 기사1) 네‬‪- Tôi lấy thuốc kháng sinh.‬ ‪- Vâng,‬
‪(이송 기사2)‬ ‪이장우 환자 수술 끝나고 올라왔습니다‬‪Lee Jang U phẫu thuật ra rồi.‬
‪(재환)‬ ‪어? 기사님, 잠시만요‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪네‬‪Tôi nghe. Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪Tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Tôi nghe. Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪Tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪네, 준비할게요‬‪Tôi nghe. Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪Tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪- (재환) 선생님‬ ‪- (수빈) 어?‬‪- Bác sĩ.‬ ‪- Sao?‬ ‪Bệnh nhân phòng 8 vừa phẫu thuật ra.‬
‪(재환)‬ ‪지금 8호에 수술 마친 환자 올라왔고‬‪Bệnh nhân phòng 8 vừa phẫu thuật ra.‬
‪곧 3호에‬ ‪응급실 환자 올린다고 하는데요‬‪Bệnh nhân phòng 8 vừa phẫu thuật ra.‬ ‪Sẽ có người chuyển từ ER ra phòng 3.‬
‪제가 아직 이 입원 환자분‬ ‪설명을 다 못 해 드려서‬‪Tôi vẫn đang làm thủ tục nhập viện‬ ‪cho bệnh nhân này.‬
‪- (수빈) 8호로 갈게요, 기사님‬ ‪- (이송 기사2) 예‬‪- Đến thẳng phòng 8 đi ạ.‬ ‪- Được.‬
‪환자분 히스토리 토킹 먼저 하세요‬‪Lấy bệnh sử trước đi.‬ ‪Tôi sẽ đi kiểm tra dấu hiệu sinh tồn‬ ‪của bệnh nhân Lee Jang U phòng 8,‬
‪(수빈)‬ ‪내가 8호 이장우 환자‬ ‪스페셜 바이털 사인 체크하고‬‪Tôi sẽ đi kiểm tra dấu hiệu sinh tồn‬ ‪của bệnh nhân Lee Jang U phòng 8,‬
‪3호에 베드 메이킹 됐는지‬ ‪확인하고 올게‬‪- và xem phòng 3 có giường chưa.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(재환)‬ ‪감사합니다, 이쪽으로‬‪- và xem phòng 3 có giường chưa.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Lối này.‬ ‪- Mời ngồi.‬
‪(수빈)‬ ‪앉으세요‬‪- Lối này.‬ ‪- Mời ngồi.‬
‪(창민)‬ ‪선생님, 이재국 환자‬ ‪ERCP 동의서 받아야 되는데‬‪Phải lấy đơn chấp thuận làm ERCP‬ ‪của Lee Jae Guk.‬ ‪Làm sao giải thích ạ?‬
‪어떻게 설명하면 돼요?‬‪Làm sao giải thích ạ?‬
‪(수빈)‬ ‪아, 이재국 환자분‬ ‪담낭 절제 수술 하고‬‪Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật,‬ ‪chỉ số bilirubin tăng cao.‬
‪TB 올라가서 MRCP 했는데‬‪Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật,‬ ‪chỉ số bilirubin tăng cao.‬ ‪Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung‬ ‪nên phải làm ERCP.‬
‪CBD 스톤 있어서‬ ‪하는 거라고 설명하시면 돼요‬‪Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung‬ ‪nên phải làm ERCP.‬ ‪Vâng.‬
‪(창민)‬ ‪네‬ ‪[수빈이 말한다]‬‪Vâng.‬
‪소미야, 나도 초상권이라는 게 있어‬‪So Mi à, tôi có quyền cá nhân‬ ‪về hình ảnh đó.‬
‪퍼미션이라도 좀 받지 그래?‬‪Muốn quay thì phải xin phép chứ.‬
‪(소미)‬ ‪착각 오지네‬‪Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh.‬
‪선생님 아니거든요?‬‪Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh.‬
‪(수빈)‬ ‪이장우 환자님‬ ‪이제 병실로 이동하실 거예요‬‪Bây giờ sẽ chuyển sang phòng bệnh thường.‬ ‪Cảm thấy ổn chứ ạ?‬
‪어디 불편한 덴 없으시죠?‬‪Cảm thấy ổn chứ ạ?‬
‪깊게 심호흡하시는 게‬ ‪통증 완화에 도움이 될 수 있어요‬‪Hít thở sâu sẽ giúp hồi phục nhanh hơn.‬
‪(송화)‬ ‪재활 치료 꾸준히 잘 받으시고요‬ ‪그럼 저랑은 3개월 뒤에 봬요‬‪Anh nhớ tiếp nhận trị liệu đều đặn.‬ ‪Ba tháng sau đến khám lại nhé.‬
‪(남자2)‬ ‪네, 감사합니다‬‪- Vâng, cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[송화가 살짝 웃는다]‬‪- Vâng, cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[송화의 힘겨운 신음]‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[송화가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[송화의 힘겨운 신음]‬
‪(선빈)‬ ‪교수님, 요즘 디스크 더 심해지셨어요‬‪Giáo sư, bệnh thoát vị đĩa đệm của cô‬ ‪trở nặng rồi.‬
‪약 드셨어요?‬‪Cô có uống thuốc không?‬
‪먹을까 말까 고민 중이야‬‪Tôi đang phân vân.‬
‪이젠 한 알 가지고는 턱도 없네‬‪Nhưng uống một viên cũng không thấm.‬
‪- 몇 분 안 남았지?‬ ‪- (선빈) 네‬‪- Còn có mấy người thôi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (송화) 들어오시라고 해요‬ ‪- (재신) 네‬‪- Đưa bệnh nhân vào đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪- Đưa bệnh nhân vào đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đợi một chút.‬
‪(송화)‬ ‪어? 잠시만‬‪Đợi một chút.‬
‪어‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님 메일 40세 환자분이시고요‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Bệnh nhân nam, 40 tuổi.‬ ‪Chụp CT não thấy xuất huyết trong‬ hạch nền bên trái.
‪CT상 레프트 베절 갱글리아 쪽에‬ ‪ICH 보이고‬‪Chụp CT não thấy xuất huyết trong‬ hạch nền bên trái. ‪Trạng thái mê man,‬ chức năng vận động bên phải kém.
‪멘탈은 스투퍼‬ ‪오른쪽 모터는 푸어 정도 됩니다‬‪Trạng thái mê man,‬ chức năng vận động bên phải kém. ‪Được, tôi đến ngay.‬
‪알았어, 바로 갈게‬‪Được, tôi đến ngay.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪ER에 응급 환자 생겼어‬‪Có bệnh nhân trong phòng cấp cứu.‬ ‪Tôi phải đi ngay.‬
‪(송화)‬ ‪가 봐야 될 거 같아‬‪Có bệnh nhân trong phòng cấp cứu.‬ ‪Tôi phải đi ngay.‬ ‪Giải thích cho bệnh nhân đang chờ nhé.‬
‪외래 기다리시는 분들에게‬ ‪설명 잘 부탁해‬‪Giải thích cho bệnh nhân đang chờ nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪(재신)‬ ‪네‬ ‪[서랍이 스르륵 닫힌다]‬‪Vâng.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪올해까지만 한다고?‬‪Chỉ làm hết năm nay?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Có chuyện gì à, giáo sư Ahn?‬
‪(병원장)‬ ‪무슨 일 있어, 안 교수?‬‪- Vâng.‬ ‪- Có chuyện gì à, giáo sư Ahn?‬
‪어, 이건‬ ‪병원에 타격이 꽤 클 거 같은데?‬‪Thật là...‬ ‪Bệnh viện sẽ chịu ảnh hưởng lớn đây.‬
‪(정원)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪가뜩이나 병원에‬ ‪소아외과 전문의 몇 명 없는데‬‪Bệnh viện nhiều việc,‬ ‪khoa nhi lại không nhiều nhân sự.‬
‪저까지‬‪- Đến cả tôi...‬ ‪- Không chỉ có thế đâu.‬
‪몇 명이 아니라‬‪- Đến cả tôi...‬ ‪- Không chỉ có thế đâu.‬
‪전국에 소아외과 전문의 48명밖에 없어‬‪Cả nước chỉ có‬ ‪48 giáo sư chuyên khoa nhi thôi.‬
‪(병원장)‬ ‪대형 병원 중에서‬ ‪유일하게 우리 병원만 두 명이고‬‪Trong các bệnh viện lớn,‬ ‪chỉ có ở đây là có hai người.‬
‪한 명도 없는 병원도 열 군데가 넘어‬‪Có mười mấy bệnh viện chẳng có ai.‬
‪안 교수가 더 잘 알겠지만‬‪Tôi biết cậu hiểu rõ hơn tôi,‬
‪아유, 소아외과는‬ ‪전문의 한 명 한 명이 병원 전력이라‬‪nhưng mỗi bác sĩ khoa nhi‬ ‪đều là người chủ lực của bệnh viện.‬
‪아휴, 어떻게 해야 되나?‬‪Trời ạ, phải làm sao đây?‬
‪가뜩이나 이번에 속초 분원으로‬ ‪한 명이 내려가서‬‪Một người vừa chuyển về chi nhánh Sokcho.‬
‪안 교수 없으면‬ ‪우리 병원은 소아외과 문 닫아야 해‬‪Nếu không có cậu‬ ‪thì bệnh viện phải đóng cửa khoa nhi mất.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪일단 알았어‬‪Trước mắt cứ biết thế vậy.‬
‪나도 고민해 볼 테니까‬‪Tôi sẽ suy nghĩ.‬
‪안 교수도 한 번 더 생각해 줘, 응?‬‪Cậu cũng hãy cân nhắc lại đi nhé?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 경고음]‬‪Bệnh nhân, anh mở mắt ra đi.‬
‪(송화)‬ ‪환자분, 눈 떠 보세요‬‪Bệnh nhân, anh mở mắt ra đi.‬
‪이름이 어떻게 되세요?‬‪Tên anh là gì?‬
‪내비게이션 보고‬ ‪카테터 넣으면 될 거 같으니까‬‪Chụp CT định vị rồi tôi sẽ đặt ống thông.‬
‪내비게이션 CT 찍고 수술방 어레인지해‬‪Chụp CT định vị rồi tôi sẽ đặt ống thông.‬ ‪Cậu giúp chụp CT định vị, đặt phòng mổ.‬
‪- 환자분 들어오시면 전화 주고‬ ‪- (치홍) 네‬‪- Xong thì gọi tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화)‬ ‪뇌의 기저핵이라는 부분의‬‪Trong não có một mạch máu mỏng‬ ‪gọi là hạch nền.‬
‪가느다란 혈관이 터져서‬ ‪생긴 출혈 때문에‬‪Nó bị vỡ, gây xuất huyết trong não.‬ ‪Anh ấy bị mê man là vì như vậy,‬ ‪và nửa thân phải đã bị mất sức.‬
‪반대편 쪽으로 힘이 떨어지고‬ ‪의식이 없는 건데요‬‪Anh ấy bị mê man là vì như vậy,‬ ‪và nửa thân phải đã bị mất sức.‬
‪수술 들어가서 내비게이션 보고‬‪Sau khi xem kết quả CT định vị‬
‪정확하게 카테터를 꽂아 피를 빼 주면‬‪và đặt ống thông vào để lấy máu tụ ra,‬
‪의식이 돌아올 가능성이 있습니다‬‪anh ấy sẽ hồi phục ý thức.‬
‪출혈량이 더 늘면‬ ‪아주 안 좋아질 수 있어요‬‪Nếu xuất huyết nhiều hơn‬ ‪thì có thể sẽ nguy hiểm.‬
‪(여자2)‬ ‪하, 어떡해‬‪Nếu xuất huyết nhiều hơn‬ ‪thì có thể sẽ nguy hiểm.‬ ‪Làm sao đây?‬
‪그러면 수술하다‬ ‪잘못될 수도 있는 건가요?‬‪Vậy phẫu thuật có thể gặp bất trắc ạ?‬
‪네‬‪Vâng. Nhưng nếu không phẫu thuật,‬
‪[여자2의 놀라는 숨소리]‬ ‪(송화)‬ ‪근데 수술 안 하게 되면‬‪Vâng. Nhưng nếu không phẫu thuật,‬ ‪bệnh nhân sẽ không lấy lại ý thức‬ ‪và vì xuất huyết và mất mạng.‬
‪출혈 때문에 의식이 더 떨어지고‬ ‪돌아가실 수 있어요‬‪bệnh nhân sẽ không lấy lại ý thức‬ ‪và vì xuất huyết và mất mạng.‬
‪[여자2의 한숨]‬ ‪지금은 수술밖에는 방법이 없습니다‬‪Giờ chỉ còn cách phẫu thuật thôi.‬
‪출혈이 되는 순간‬ ‪이미 뇌 손상도 생기기 때문에‬‪Khi xuất huyết thì não đã bị tổn thương.‬
‪후유증은 반드시 남겠지만‬‪Chắc chắn sẽ để lại di chứng.‬ ‪Nhưng phải phẫu thuật‬ ‪để loại bỏ máu tụ do xuất huyết,‬
‪수술을 해서‬ ‪뇌출혈을 최대한 제거해 줘야‬‪Nhưng phải phẫu thuật‬ ‪để loại bỏ máu tụ do xuất huyết,‬
‪음, 의식이 깰지‬ ‪기대해 볼 수 있습니다‬‪có thế bệnh nhân mới có cơ hội tỉnh lại.‬
‪지금은 우선 수술에 최선을 다할게요‬‪Trước mắt, tôi sẽ cố hết sức‬ ‪để phẫu thuật cho anh ấy.‬
‪선생님, 저희 남편 살려만 주세요‬‪Bác sĩ, xin hãy cứu chồng tôi.‬
‪살려만 주시면‬ ‪팔다리 안 움직여도 아무 상관 없어요‬‪Chỉ cần anh ấy sống,‬ ‪nằm liệt giường cũng không sao đâu.‬
‪살려만 주세요, 선생님‬‪Xin hãy cứu sống anh ấy.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố hết sức.‬
‪[어두운 음악]‬
‪수술실 휴게실‬‪Anh vừa phẫu thuật ra.‬
‪응, 수술 두 개 연달아 있어서‬ ‪하나 끝내고 잠깐 커피 마시고 있어‬‪Ừ, có hai ca phẫu thuật liền nhau.‬ ‪Anh về phòng uống cà phê một lát.‬ ‪- Em đang làm gì thế?‬ ‪- Bắn súng.‬
‪뭐 해?‬‪- Em đang làm gì thế?‬ ‪- Bắn súng.‬
‪(익순)‬ ‪총 쏴요‬‪- Em đang làm gì thế?‬ ‪- Bắn súng.‬
‪(준완)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪뻥치지 마‬‪Đừng chém gió.‬
‪너 오빠 면제라고 지금 무시하는 거지?‬‪Em coi thường vì anh được miễn nghĩa vụ à?‬
‪(익순)‬ ‪간부 사격이라고‬ ‪분기마다 한 번씩 사격하는 거 있어요‬‪Cán bộ quân ngũ phải tập bắn.‬ ‪Quý nào cũng có một đợt thế này.‬
‪K5 권총으로 25m 거리에서‬ ‪표적 쏘는 건데‬‪Dùng súng ngắn K5,‬ ngắm bia và bắn ở cự ly 25m.
‪오빠, 나 1등 했다‬‪- Em đứng thứ nhất đó.‬ ‪- Không thưởng gì à?‬
‪상품은 없어?‬‪- Em đứng thứ nhất đó.‬ ‪- Không thưởng gì à?‬
‪(익순)‬ ‪아휴, 참‬‪Doanh trại là hội chợ à? Thưởng gì chứ?‬
‪야시장이야? 웬 상품?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Doanh trại là hội chợ à? Thưởng gì chứ?‬
‪[익순의 웃음]‬ ‪[익준의 가쁜 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪오빠, 이번 주는 제가 서울로 갈게요‬‪Anh này, cuối tuần em sẽ về Seoul.‬ ‪Em sẽ ngủ lại nhà anh em. Em nhớ U Ju quá.‬
‪나 울 오빠 집에서 잘래요‬ ‪우주 너무 보고 싶어‬‪Em sẽ ngủ lại nhà anh em. Em nhớ U Ju quá.‬
‪(준완)‬ ‪응, 그럴래?‬‪Ừ, vậy hả?‬
‪그럼 오빠가 그 집으로 갈게‬‪Vậy thì anh cũng sẽ đến đó.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪뭐, 이유야 만들면 되지‬‪Thì viện cớ là được.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Ừ.‬ ‪Thứ Bảy sao?‬
‪토요일?‬‪Thứ Bảy sao?‬
‪점심? 응‬‪Ăn trưa? Ừ.‬
‪저녁은?‬‪Buổi tối thì sao?‬
‪그래, 우리 사랑스러운 유니버스가‬ ‪일찍 잘 수도 있으니까‬ ‪[익준의 탄성]‬‪Ừ. Vũ Trụ nhà ta chắc sẽ đi ngủ sớm.‬
‪응‬ ‪[익준이 키득거린다]‬‪Ừ, anh cũng thế. Yêu em.‬
‪응, 나도, 나도 사랑해‬‪Ừ, anh cũng thế. Yêu em.‬
‪[익준이 키득거린다]‬
‪[통화 종료음]‬ ‪아, 진짜, 미친 새끼, 진짜!‬‪Trời ạ. Cái thằng điên này!‬ ‪Thật là muốn đấm cho một phát mà!‬
‪아, 확 쥐어패 버릴 수도 없고, 진짜‬ ‪확, 아유, 씨‬‪Thật là muốn đấm cho một phát mà!‬
‪왜 그래? 귀엽잖아‬‪- Sao? Tôi đáng yêu mà?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아유, 씨‬‪- Sao? Tôi đáng yêu mà?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪'사랑해'‬ ‪[웃음]‬‪"Yêu em".‬
‪야, 근데 너 이번엔 꽤 오래간다?‬‪Mà lần này quen bền đấy chứ.‬ ‪Chắc là người tốt nhỉ?‬
‪꽤 좋은 사람인가 봐?‬‪Mà lần này quen bền đấy chứ.‬ ‪Chắc là người tốt nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(준완)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪안 어울려, 그 진지한 표정 따위‬‪Vẻ nghiêm túc đó chẳng hợp với cậu gì cả.‬
‪바꿔 줄래?‬‪Vẻ nghiêm túc đó chẳng hợp với cậu gì cả.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[헛웃음]‬
‪(익준)‬ ‪어이, 충성‬‪Trung thành! Em gái anh có chuyện gì?‬
‪어, 동생, 어쩐 일이신가?‬‪Trung thành! Em gái anh có chuyện gì?‬
‪어, 오빠 간 이식 수술 중‬ ‪잠깐 쉬고 있어‬‪Anh có ca ghép gan, đang nghỉ một chút.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Hôm nay? Hôm nay em về à?‬
‪오늘, 오늘 온다고?‬‪Hôm nay? Hôm nay em về à?‬
‪야, 자고 가면 오빠야 좋지‬‪Em ngủ lại thì tốt quá chứ sao.‬ ‪Chà, U Ju chắc sẽ thích lắm.‬
‪와, 우리 우주 엄청 좋아하겠다‬‪Em ngủ lại thì tốt quá chứ sao.‬ ‪Chà, U Ju chắc sẽ thích lắm.‬
‪어? 뭐라고? 뭐가 먹고 싶다고?‬‪Hả? Em nói gì? Em muốn ăn gì cơ?‬
‪대게?‬‪Cua tuyết?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy? Giờ đi đâu tìm cua tuyết đây?‬
‪야, 지금 대게를 어떻게 구해?‬‪Gì vậy? Giờ đi đâu tìm cua tuyết đây?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Còn gì nữa? Tôi đây.‬
‪(준완)‬ ‪뭐긴, 나지, 이건 대게고‬‪- Gì thế?‬ ‪- Còn gì nữa? Tôi đây.‬ ‪Đây là thùng cua tuyết.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(익준)‬ ‪아, 갑자기 웬 대게?‬‪Sao tự nhiên mua cua tuyết?‬
‪(준완)‬ ‪우주야, 우리 우주‬ ‪대게 되게 좋아하지?‬‪U Ju à. Cháu thích cua tuyết lắm nhỉ?‬ ‪Chú mua cua tuyết siêu to này.‬
‪삼촌이 대빵 큰 걸로 사 왔다‬‪Chú mua cua tuyết siêu to này.‬
‪(우주)‬ ‪제가요?‬‪- Cháu thích sao?‬ ‪- U Ju à, cảm ơn chú đi.‬
‪우주야, '고맙습니다' 해야지‬‪- Cháu thích sao?‬ ‪- U Ju à, cảm ơn chú đi.‬
‪(우주)‬ ‪고맙습니다‬‪Cháu cảm ơn chú.‬
‪(익준)‬ ‪아, 고맙습니다‬‪Cảm ơn chú.‬
‪(익준)‬ ‪집에 갑자기 물이 안 나온다고?‬‪Gì vậy? Nhà cậu cúp nước à?‬
‪어, 갑자기 물이 안 나오네?‬‪Ừ, tự dưng lại bị.‬
‪너희 집 욕실 공사한 지‬ ‪얼마 안 됐잖아‬‪Cậu mới sửa nhà tắm xong mà.‬ ‪Lợn lành chữa thành lợn què. Quân xấu xa.‬
‪부실 공사‬‪Lợn lành chữa thành lợn què. Quân xấu xa.‬
‪아유, 나쁜 사람들‬‪Lợn lành chữa thành lợn què. Quân xấu xa.‬
‪물도 안 나오는데‬ ‪그 멀끔한 대가리 세팅은 뭐야?‬‪Nhà cúp nước mà sao tóc tai gọn gàng thế?‬
‪멀끔해? 내가?‬‪Gọn gàng sao?‬
‪아닌데? 나 자다 바로 왔는데‬‪Đâu có. Mới dậy thì tới luôn mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪야, 너 이따가 잠깐 병원 들른다고?‬‪Vậy lát nữa cậu đến bệnh viện nhỉ?‬ ‪Sao vậy? Có ca trực à?‬
‪왜? 뭐, 백당직이야? 콜 안 왔잖아‬‪Vậy lát nữa cậu đến bệnh viện nhỉ?‬ ‪Sao vậy? Có ca trực à?‬
‪다음 달 학회 발표 있어‬‪Tháng sau tôi thuyết trình ở hội nghị‬ ‪nên phải chuẩn bị.‬
‪구연 발표라 준비 좀 하려고‬‪Tháng sau tôi thuyết trình ở hội nghị‬ ‪nên phải chuẩn bị.‬
‪익순이도 있고 너도 있고 하니까‬‪Lại có Ik Sun ở đây, cả cậu nữa.‬
‪(익준)‬ ‪간만에 조용하게 공부 좀 하지, 뭐‬‪Nên tìm nơi yên tĩnh học hành.‬ ‪Cũng lâu rồi.‬
‪(준완)‬ ‪너도 공부를 하긴 하는구나?‬‪- Cậu cũng học hành cơ đấy.‬ ‪- Ừ, thỉnh thoảng.‬
‪- (익준) 응, 가끔‬ ‪- (준완) 재수 없어‬‪- Cậu cũng học hành cơ đấy.‬ ‪- Ừ, thỉnh thoảng.‬ ‪Đồ khó ưa.‬
‪(익순)‬ ‪학회 어디로 가?‬‪- Hội nghị ở đâu?‬ ‪- Tây Ban Nha. Còn hơn một tháng.‬
‪스페인, 한 달 넘게 남았어‬‪- Hội nghị ở đâu?‬ ‪- Tây Ban Nha. Còn hơn một tháng.‬ ‪U Ju à, con ở nhà‬ ‪chơi với cô và chú Cua Tuyết nhé.‬
‪우주야, 오늘 고모랑‬ ‪대게 삼촌이랑 좀 놀고 있어‬‪U Ju à, con ở nhà‬ ‪chơi với cô và chú Cua Tuyết nhé.‬
‪(익준)‬ ‪아빠 병원 후딱 갔다 올게, 알았지?‬‪Bố đến bệnh viện rồi về, nhé?‬
‪아빠‬‪Bố ơi, cua tuyết đau đó.‬
‪(우주)‬ ‪대게 아파‬‪Bố ơi, cua tuyết đau đó.‬
‪대게가 다리 많이 아프면 어떡해?‬‪Nếu chân nó đau thì phải làm sao?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪우주, 그럼‬ ‪잠깐 눈 좀 감고 있어 줄래?‬‪Vậy thì U Ju nhắm mắt lại một chút nhé?‬
‪(익준)‬ ‪그래‬
‪(익순)‬ ‪우주야, 고모 봐 봐‬‪U Ju à, nhìn cô này.‬
‪[뼈가 우두둑거린다]‬ ‪[익순의 힘주는 신음]‬
‪관절을 잘 꺾으면 하나도 안 아파‬‪Bẻ khớp tay thì không đau chút nào đâu.‬
‪우두둑‬‪Bẻ khớp tay thì không đau chút nào đâu.‬
‪[익순의 놀라는 숨소리]‬
‪이거 소리만 나는 거야‬‪Kêu rôm rốp vậy thôi chứ chẳng đau gì cả.‬
‪오, 실제로 하나도 안 아파‬‪Kêu rôm rốp vậy thôi chứ chẳng đau gì cả.‬
‪뭐든 제대로 꺾으면 통증이 없어, 어?‬‪Bẻ xuôi bẻ ngược thế nào cũng không đau.‬
‪[뼈가 우두둑거린다]‬
‪(익준)‬ ‪우리 우주 절대 고모 따라 하면 안 돼‬‪U Ju không được học theo cô đâu nhé.‬ ‪Cô là Kẻ Hủy Diệt nên chẳng biết đau.‬
‪고모는 터미네이터라‬ ‪고통을 못 느끼거든, 사람이 아니거든‬‪Cô là Kẻ Hủy Diệt nên chẳng biết đau.‬ ‪Không phải người thường. Dẹp đi.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪하지 마, 씨‬‪Không phải người thường. Dẹp đi.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Nào. Ăn cho xong.‬
‪자, 그대로 밥 먹을까? 옳지‬‪Nào. Ăn cho xong.‬
‪[물소리가 솨 들린다]‬
‪(익준)‬ ‪나 간다‬‪Đi đây. Khi nào U Ju dậy‬ ‪thì đọc truyện cho nó nhé.‬
‪야, 우주 깨면은 책 좀 읽어 줘‬‪Đi đây. Khi nào U Ju dậy‬ ‪thì đọc truyện cho nó nhé.‬
‪우주 방 책상 위에‬ ‪우주가 좋아하는 책 있어‬‪Truyện trên bàn trong phòng U Ju ấy.‬
‪(익순)‬ ‪응, 알았어‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Bao giờ cậu về?‬
‪(준완)‬ ‪언제 올 거야?‬‪- Em biết rồi.‬ ‪- Bao giờ cậu về?‬
‪(익준)‬ ‪쯧, 빨리 올게‬‪- Tôi sẽ về sớm.‬ ‪- Về trễ vào.‬
‪늦게 와‬‪- Tôi sẽ về sớm.‬ ‪- Về trễ vào.‬
‪간만에 혼자만의 시간이잖아‬‪Lâu lắm cậu mới được ở một mình.‬
‪천천히 여유를 즐기라고‬‪Cứ tận hưởng thoải mái đi.‬ ‪Phải đấy, anh không cần về sớm đâu.‬ ‪Bọn em sẽ chăm U Ju.‬
‪(익순)‬ ‪그래, 오빠, 진짜 늦게 와도 돼‬‪Phải đấy, anh không cần về sớm đâu.‬ ‪Bọn em sẽ chăm U Ju.‬
‪우주 우리가 잘 보고 있을게‬‪Phải đấy, anh không cần về sớm đâu.‬ ‪Bọn em sẽ chăm U Ju.‬
‪알았어, 허, 참‬‪Anh biết rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(익준)‬ ‪씁, 근데 너희들 말이야‬‪Nhưng mà hai người...‬
‪싸우지 마‬‪Đừng đánh nhau đó.‬
‪[익순의 헛웃음]‬
‪- (익순) 안 싸워, 왜 싸워?‬ ‪- (준완) 안 싸워, 우리가 왜...‬‪- Trời ạ. Mắc mớ gì?‬ ‪- Sao phải đánh?‬
‪(준완)‬ ‪아유, 진짜, 나 참‬ ‪[익순의 웃음]‬‪Cậu thật là.‬
‪(익준)‬ ‪간다‬‪Đi nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[익순의 안도하는 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪둬, 오빠가 할게, 나 설거지 잘해‬‪Cứ để đó đi. Anh làm cho.‬ ‪Anh giỏi rửa bát mà.‬
‪(익순)‬ ‪다 했어요‬‪Xong rồi mà anh.‬
‪(준완)‬ ‪뽀뽀‬‪Hôn cái nào.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(익준)‬ ‪우주야, 우주?‬‪U Ju à.‬
‪[힘주며]‬ ‪방에 가서 자자, 방에 가서‬‪Về phòng ngủ nào con.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪야, 우주 혹시 깨서 배고프다고 하면‬‪Khi nào U Ju dậy mà kêu đói,‬
‪(익준)‬ ‪냉장고에 그, 초코우유 있거든‬ ‪그거 주면 돼‬‪cho thằng bé uống sữa sô-cô-la‬ ‪trong tủ lạnh nhé.‬
‪애 깨면 나한테 전화 한 번 하고‬‪Gọi điện báo một tiếng nữa.‬
‪정원이한테 옮았어?‬‪Lây bệnh của Jeong Won à?‬
‪적당히 해, 뭐...‬‪Lau vừa vừa thôi chứ.‬
‪왜 계속 닦아, 한 군데만?‬‪Sao lau mãi một chỗ vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[준완과 익순의 안도하는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(익순)‬ ‪우리 오빠 진짜 많이 변했어요‬‪Anh em thay đổi nhiều rồi.‬ ‪Kết hôn xong như thành người khác.‬
‪결혼하고 완전 딴사람 됐어‬‪Anh em thay đổi nhiều rồi.‬ ‪Kết hôn xong như thành người khác.‬ ‪Đúng là Ik Jun thay đổi nhiều.‬
‪- (준완) 익준이 많이 바뀌었지‬ ‪- (익순) 네‬‪Đúng là Ik Jun thay đổi nhiều.‬ ‪Vâng. Hồi trước anh ấy‬ ‪bay nhảy ở hộp đêm như cú‬
‪전 우리 오빠 만날 나이트에서 놀고‬ ‪개처럼 여기저기 싸돌아다녀서‬‪Vâng. Hồi trước anh ấy‬ ‪bay nhảy ở hộp đêm như cú‬ ‪rồi còn đi lang thang như chó.‬
‪저러다 진짜 길바닥에서 얼어 죽거나‬‪Nên em nghĩ anh ấy không bị cóng chết‬ ‪thì cũng bị đánh chết ngoài đường.‬
‪누구한테 맞아 죽을 줄 알았거든요‬‪Nên em nghĩ anh ấy không bị cóng chết‬ ‪thì cũng bị đánh chết ngoài đường.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(익순)‬ ‪근데 결혼하고 애 생기더니‬ ‪완전 딴사람 됐어‬‪Nhưng sau khi kết hôn và có con,‬ ‪anh ấy đã thành người khác.‬
‪그 좋아하던 나이트도 안 가고‬ ‪게임도 거의 안 하고‬‪Không đến hộp đêm, bài bạc cũng không.‬
‪우리 오빠 포커도‬ ‪엄청 잘 치는 거 알죠?‬‪Anh biết anh ấy giỏi xì tố nhỉ?‬ ‪Biết chứ.‬
‪알지‬‪Biết chứ.‬
‪(익순)‬ ‪그랬는데 지금은 완전‬‪Thế mà bây giờ anh ấy...‬
‪자기 삶 다 포기했나 봐‬‪Có lẽ anh ấy từ bỏ việc sống cho mình rồi.‬
‪그렇게 잘 놀던 오빤데, 지금은‬‪Vốn là người chơi bời như vậy,‬ ‪mà giờ suốt ngày chỉ chăm con.‬
‪애만 보고 살아‬‪mà giờ suốt ngày chỉ chăm con.‬
‪나 우리 오빠 좀 짠하고 그래요‬ ‪[익순이 살짝 웃는다]‬‪Thấy anh ấy như thế, em đau lòng lắm.‬
‪애가 그만큼 좋은 거지‬‪Là vì cậu ấy thương U Ju.‬
‪나라도 가정 생기고 애 생기면‬ ‪그렇게 살 거 같다‬‪Nếu có gia đình, có con,‬ ‪anh cũng sẽ sống như vậy.‬
‪그것도 큰 행복이야‬‪Đó là hạnh phúc lớn lao.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(치홍)‬ ‪예, 방금 병원 도착했어요‬‪Vâng, con vừa đến bệnh viện.‬ ‪Sao chỉ có thể ăn canh rong biển‬ rồi đi làm vào sinh nhật chứ?
‪(치홍 모)‬ ‪넌 어떻게‬ ‪미역국만 딱 먹고 갈 수가 있어?‬‪Sao chỉ có thể ăn canh rong biển‬ rồi đi làm vào sinh nhật chứ?
‪엄마 아빠 섭섭하게‬‪Bố mẹ buồn lắm đấy.‬ ‪Con xin lỗi. Tại còn nhiều việc phải làm.‬
‪(치홍)‬ ‪죄송해요, 예, 쯧‬‪Con xin lỗi. Tại còn nhiều việc phải làm.‬
‪할 일이 좀 많이 남아서요‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Con xin lỗi. Tại còn nhiều việc phải làm.‬
‪예, 자주 전화 드릴게요‬‪Vâng. Con sẽ gọi về thường xuyên.‬
‪낳아 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn bố mẹ đã sinh ra con.‬
‪[치홍의 웃음]‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(선빈)‬ ‪뭐야? 주말이잖아‬ ‪[치홍이 피식 웃는다]‬‪Gì vậy? Đang là cuối tuần mà.‬
‪(치홍)‬ ‪안녕, 아유, 고생이 많다, 야‬‪Chào cô. Cô vất vả rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪안치홍 제 친구지만‬ ‪제가 완전 존경하죠‬‪Ahn Chi Hong là bạn em,‬ ‪nhưng em rất nể trọng cậu ấy.‬
‪성실하고 속 깊고‬‪Vừa chăm chỉ, vừa sâu sắc.‬ ‪Khóa em có cậu ấy‬ ‪là hợp với quân ngũ nhất.‬
‪(익순)‬ ‪우리 동기들 딴 사람은 몰라도‬‪Khóa em có cậu ấy‬ ‪là hợp với quân ngũ nhất.‬
‪치홍이는 진짜 별까지 달 줄 알았어요‬‪Em cứ tưởng Chi Hong‬ ‪phải lên được hàm tướng cơ.‬
‪딱 군 체질이거든요‬‪Em cứ tưởng Chi Hong‬ ‪phải lên được hàm tướng cơ.‬
‪그럴 줄 알았어‬‪- Anh cũng thấy vậy. Đúng là chăm chỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪얼굴에 '성실' 딱 쓰여 있잖아‬‪- Anh cũng thấy vậy. Đúng là chăm chỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익순)‬ ‪응, 걔 육사 때부터 항상 5시 기상해서‬‪- Anh cũng thấy vậy. Đúng là chăm chỉ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Hồi còn ở trường,‬ ‪cậu ấy luôn dậy vào 5:00 sáng‬ ‪để tự tập luyện một tiếng.‬
‪개인 운동 1시간 하고‬‪để tự tập luyện một tiếng.‬
‪어, 책도 보고 공부도 하고‬ ‪진짜 자기 관리 끝판왕이에요‬‪Còn đọc sách, nghiên cứu nữa.‬ ‪Rất nỗ lực hoàn thiện bản thân.‬
‪그런 애가 갑자기 아프고 전역한다니까‬‪Lúc nghe nói cậu ấy đột nhiên đổ bệnh,‬ ‪phải chuyển ngành,‬
‪그때 동기들 진짜 많이 울었어요‬‪bọn em đã khóc nhiều lắm.‬ ‪Chi Hong cũng vậy nữa.‬
‪치홍이 막 펑펑 울고‬‪bọn em đã khóc nhiều lắm.‬ ‪Chi Hong cũng vậy nữa.‬
‪아휴, 진짜 그때 끔찍했는데‬‪Hồi đó thật kinh khủng.‬
‪(준완)‬ ‪아, 지금 잘됐잖아‬‪Hồi đó thật kinh khủng.‬ ‪Nhưng giờ cậu ấy ổn rồi.‬ ‪Cố thêm một năm nữa‬ ‪là có bằng chuyên khoa.‬
‪이제 1년만 더 고생하면 보드 딸 거고‬‪Cố thêm một năm nữa‬ ‪là có bằng chuyên khoa.‬ ‪Còn phải nghiên cứu chuyên sâu‬ ‪thên ít năm nữa,‬
‪그럼 펠로우 몇 년 해야 하긴 하지만‬‪Còn phải nghiên cứu chuyên sâu‬ ‪thên ít năm nữa,‬
‪그래도 거의 다 온 거지‬‪nhưng cũng sắp đến đích rồi.‬
‪고생 딱 1년 남았네, 뭘‬‪Chỉ cần cày cuốc thêm một năm.‬
‪그렇죠, 너무 잘됐죠‬‪Đúng thế, cậu ấy ổn rồi.‬
‪의전 간다고 하고‬ ‪신경외과 지원한다고 할 때‬‪Lúc cậu ấy bảo sẽ học y‬ ‪và vào khoa thần kinh,‬ ‪em đã lo lắng rất nhiều.‬
‪저 엄청 걱정했어요‬‪và vào khoa thần kinh,‬ ‪em đã lo lắng rất nhiều.‬ ‪Bệnh viện thiếu gì người cổ quái.‬
‪병원에 이상한 사람이 좀 많아야죠‬‪Bệnh viện thiếu gì người cổ quái.‬
‪(익순)‬ ‪걔가 워낙 멘탈이 강해서‬ ‪포기는 안 할 거 같았는데‬‪Cậu ấy vốn mạnh mẽ nên sẽ không từ bỏ.‬
‪그래도 이상한 교수 만나서‬ ‪마음고생하면 어떡하나‬‪Nhưng chẳng may gặp giáo sư xấu tính,‬ ‪phải chịu khổ thì sao?‬
‪동기들 걱정이 많았는데‬‪Bọn em đã lo lắng lắm.‬
‪다행히 율제 가서‬ ‪좋은 교수님 만나 잘 적응해서‬‪May mà vào Yulje gặp giáo sư tốt,‬ ‪thích ứng cũng mau.‬
‪얼마나 다행인지 몰라요‬‪Em thấy nhẹ nhõm vô cùng.‬
‪채송화잖아‬‪Là Chae Song Hwa cơ mà.‬
‪그 교수가 채송화, 내 친구잖아‬ ‪[익순이 살짝 웃는다]‬‪Vị giáo sư đó là Chae Song Hwa, bạn anh.‬
‪나도 걔랑 있으면서 사람 됐어‬‪Nhờ có cô ấy, anh mới nên người.‬
‪[익순이 살짝 웃는다]‬‪Đúng là nhờ có chị Song Hwa.‬
‪진짜 송화 언니 덕분이에요‬‪Đúng là nhờ có chị Song Hwa.‬
‪송화 언니 정말 좋은 사람이에요‬‪Chị ấy quả là người tốt.‬ ‪Chỉ cần gặp chị ấy, em đã thấy vui rồi.‬
‪난 그 언니 보기만 해도 기분이 좋아요‬‪Chị ấy quả là người tốt.‬ ‪Chỉ cần gặp chị ấy, em đã thấy vui rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아, 우리 오빠‬ ‪송화 언니랑 잘 좀 해 보지‬‪Anh em phải đối tốt với chị Song Hwa chứ.‬ ‪Ngốc thật.‬
‪바보 같아‬‪Anh em phải đối tốt với chị Song Hwa chứ.‬ ‪Ngốc thật.‬
‪두 사람 정말 아무것도 없는 거죠?‬‪Hai người họ không có gì thật à?‬
‪(준완)‬ ‪너싱, 아무것도 없어‬‪Không hề. Hoàn toàn không có.‬
‪[익순의 한숨]‬
‪어제 수술한 환자‬ ‪드레인 얼마 나왔는지 보러 왔다고?‬‪Anh đến kiểm tra lượng dịch tiết ra‬ ‪của bệnh nhân hôm qua à?‬
‪어, ICH 환자인데‬ ‪내비게이션 보고 카테터 인서션 했거든‬‪Ừ, bệnh nhân xuất huyết não.‬ ‪Sau khi chụp định vị,‬ ‪tôi đã đặt ống thông.‬
‪쯧, 수술은 잘됐는데‬‪Phẫu thuật suôn sẻ,‬ ‪nhưng lượng dịch không được nhiều‬
‪그래도 드레인 양이‬ ‪생각보다 안 나와서‬‪Phẫu thuật suôn sẻ,‬ ‪nhưng lượng dịch không được nhiều‬ ‪nên giáo sư Chae Seong Hwa lo lắm.‬
‪채송화 교수님이‬ ‪쯧, 걱정이 많으시거든‬‪nên giáo sư Chae Seong Hwa lo lắm.‬
‪(치홍)‬ ‪뭐, 차트 정리할 것도 있고‬‪Cũng phải xếp bệnh án nữa,‬
‪환자 상태도 체크할 겸‬ ‪겸사겸사 나왔어‬‪nên tôi ghé thăm bệnh nhân luôn.‬
‪하, 진짜 오빠 같은 사람은‬ ‪의사 해야 돼‬‪Đúng là người như anh phải làm bác sĩ.‬
‪주말에 나라면‬ ‪집에서 24시간 잘 거 같은데‬‪Đối với tôi, cuối tuần chỉ có ngủ thôi.‬ ‪Tôi ngủ đủ rồi mới đến.‬
‪오랜만에 집에서 푹 잤어‬‪Tôi ngủ đủ rồi mới đến.‬
‪몇 시간?‬‪- Ngủ mấy tiếng?‬ ‪- Năm tiếng.‬
‪5시간‬‪- Ngủ mấy tiếng?‬ ‪- Năm tiếng.‬
‪[선빈의 헛웃음]‬
‪(선빈)‬ ‪오빤 참 좋겠다, 잠이 없어서‬‪Thích thật đấy, anh chẳng cần ngủ nhiều.‬
‪(치홍)‬ ‪습관이야, 습관‬ ‪육사 때부터 습관이라서 그래‬‪Do cơ thể tôi quen‬ ‪từ hồi còn làm lính thôi.‬
‪(선빈)‬ ‪이사는 안 해?‬‪Không chuyển nhà à?‬
‪집 멀어서 맨날 당직실에서 자지 말고‬ ‪병원 앞 원룸으로 이사해요‬‪Đừng suốt ngày ngủ ở phòng trực‬ ‪vì sống xa nhà chứ.‬ ‪Tìm chỗ gần đây mà ở.‬
‪치프 되면 더 바빠질 텐데‬ ‪언제까지 당직실에서 잘 거야?‬‪Lên bác sĩ chuyên khoa chính còn bận nữa,‬ ‪định ngủ ở đó đến bao giờ?‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪안 그래도 고민 중이다‬‪Thật ra tôi cũng đang cân nhắc.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(치홍)‬ ‪7층 신경외과시죠?‬‪Tầng bảy, khoa thần kinh ạ?‬
‪(여자3)‬ ‪아, 네‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(치홍)‬ ‪소아외과? 4층?‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Tầng bốn, khoa nhi nhỉ?‬
‪(아이)‬ ‪어떻게 아셨어요?‬‪Sao chú biết ạ?‬
‪초능력?‬‪Nhờ siêu năng lực.‬
‪(아이)‬ ‪치‬‪Nhờ siêu năng lực.‬
‪[치홍의 웃음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(치홍)‬ ‪캠핑 안 가셨어요?‬‪Cô không đi cắm trại sao?‬
‪왜 여기 계세요, 교수님?‬‪Sao cô lại ở đây?‬
‪넌 왜 여기 있어?‬‪Còn cậu? Hôm nay cậu không phải trực mà.‬
‪너 오늘 당직 아니잖아‬‪Còn cậu? Hôm nay cậu không phải trực mà.‬ ‪Tôi còn việc chưa làm xong.‬
‪저는 일이 좀 남아서‬‪Tôi còn việc chưa làm xong.‬
‪임장훈 환자 보러 오셨죠?‬‪Cô đến thăm anh Im Jang Hun ạ?‬ ‪Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪쯧, 발이 안 떨어진다‬‪Tôi không yên lòng.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님, 저녁은요?‬‪Cô ăn tối chưa? Ăn tối với tôi đi.‬
‪저랑 저녁 먹어요‬‪Cô ăn tối chưa? Ăn tối với tôi đi.‬
‪(송화)‬ ‪싫은데, 나 너랑 단둘이 안 먹을 건데‬‪Không. Tôi không thích ăn riêng với cậu.‬
‪(치홍)‬ ‪왜요? 불편하세요?‬‪Sao vậy? Cô thấy khó chịu à?‬
‪(송화)‬ ‪아니, 너 하나도 안 불편해‬‪Không, không hề thấy khó chịu.‬
‪근데 네가 또 괜히 분위기‬ ‪어색하게 만들까 봐 그러지‬‪Nhưng tôi không muốn cậu‬ ‪lại làm chokhông khí gượng gạo.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Tôi sẽ không làm thế đâu.‬
‪안 그럴게요‬‪Tôi sẽ không làm thế đâu.‬
‪약속합니다‬‪Tôi hứa đấy.‬
‪[송화와 치홍의 웃음]‬
‪(송화)‬ ‪그래, 먹자‬‪Được, vậy thì đi ăn. Thang máy đến kìa.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪엘리베이터 왔다‬‪Được, vậy thì đi ăn. Thang máy đến kìa.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪TRƯỚC LÀ MICKY, GIỜ LÀ IK SUN‬
‪말하라‬‪- Nói đi.‬ ‪- Bố ơi.‬
‪(우주)‬ ‪[울며]‬ ‪아빠‬‪- Nói đi.‬ ‪- Bố ơi.‬ ‪U Ju dậy rồi sao?‬
‪우주 깼어?‬‪U Ju dậy rồi sao?‬
‪(익순)‬ ‪오빠, 우주가 무서운 꿈을 꿨나 봐‬ ‪계속 울어‬‪Anh à, hình như U Ju gặp ác mộng.‬ Thằng bé cứ khóc mãi.
‪(익준)‬ ‪아, 그러게 관절을 왜 꺾어?‬ ‪아유, 진짜‬‪Thật là. Ai bảo em bẻ khớp tay‬ ‪trước mặt thằng bé? Hết nói nổi.‬ ‪- Anh về ngay.‬ ‪- Trò bồ câu không được.‬
‪오빠 갈게‬‪- Anh về ngay.‬ ‪- Trò bồ câu không được.‬
‪(익순)‬ ‪비둘기도 안 통해‬‪- Anh về ngay.‬ ‪- Trò bồ câu không được.‬ ‪Làm mười con rồi mà nó vẫn khóc.‬
‪열댓 마리 날렸는데도 계속 울어‬‪Làm mười con rồi mà nó vẫn khóc.‬ ‪Trò bồ câu?‬
‪비둘기, 하‬‪Trò bồ câu?‬
‪너 그냥 가만히 있어‬ ‪아무것도 하지 마‬‪Em đừng làm gì hết. Để thằng bé yên đi.‬
‪집 앞에 편의점 있거든?‬‪Có cửa hàng tiện lợi trước nhà.‬
‪거기 가면‬ ‪우주가 좋아하는 아이스크림 있으니까‬‪U Ju thích ăn kem ở đó.‬
‪일단 그걸로 달래 봐, 오빠 바로 갈게‬‪Mua kem dỗ thằng bé thử xem. Anh về ngay.‬
‪(익준)‬ ‪응‬‪Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[송화의 가쁜 숨소리]‬
‪[치홍의 한숨]‬
‪(송화)‬ ‪지하 1층‬‪- Tầng hầm một.‬ ‪- Vâng.‬
‪(치홍)‬ ‪아, 네‬‪- Tầng hầm một.‬ ‪- Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪교수님, 혹시 그때 기억나세요?‬‪Giáo sư còn nhớ khi đó chứ?‬
‪언제?‬‪Khi nào?‬
‪(치홍)‬ ‪저 율제로 처음 인턴 온 날요‬‪Ngày đầu tôi đến Yulje thực tập.‬
‪저 첫 출근 하는 날 교수님 봤는데‬‪Hôm đầu vào làm, tôi đã gặp giáo sư.‬
‪그래? 어디서?‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Vậy sao? Gặp ở đâu?‬
‪- (치홍) 안녕하세요‬ ‪- (익준) 안녕‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(익준)‬ ‪너 캠핑 간다며, 왜 여기 있어?‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬‪Tưởng cậu đi cắm trại? Sao vậy?‬ ‪Không đi được.‬
‪(송화)‬ ‪그렇게 됐어‬‪Không đi được.‬
‪넌 왜 나왔어?‬‪Cậu đến làm gì?‬ ‪Chuẩn bị cho hội nghị chuyên đề tháng tới.‬
‪다음 달 학회 논문 준비하러‬‪Chuẩn bị cho hội nghị chuyên đề tháng tới.‬
‪(익준)‬ ‪근데 둘이 어디 가?‬‪Hai người đi đâu vậy?‬
‪(송화)‬ ‪저녁 먹으러‬‪- Đi ăn tối.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(익준)‬ ‪응‬‪- Đi ăn tối.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(송화)‬ ‪너 저녁은?‬‪Cậu ăn tối chưa?‬
‪집에 가 먹어야지, 우주 기다려‬‪Tôi về nhà ăn. U Ju đang đợi.‬
‪(송화)‬ ‪그래, 그럼‬‪Ừ. Hiểu rồi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(익준)‬ ‪어, 나 1층에 차 댔어‬‪- Tôi để xe ở tầng một. Đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (송화) 응‬ ‪- (익준) 갈게‬‪- Tôi để xe ở tầng một. Đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(준완)‬ ‪정리할 거 많지 않아?‬‪Còn nhiều việc phải thu xếp không?‬
‪(익순)‬ ‪별로 없어요‬‪- Không nhiều lắm.‬ ‪- Giờ còn có một tháng.‬
‪(준완)‬ ‪아, 이제 딱 한 달 남았네‬‪- Không nhiều lắm.‬ ‪- Giờ còn có một tháng.‬
‪[준완의 웃음]‬
‪내가 이 나이에 롱디를 하게 될 줄은‬ ‪상상도 못 했다‬ ‪[익순이 살짝 웃는다]‬‪Không ngờ từng tuổi này rồi‬ ‪mà còn phải yêu xa.‬
‪(익순)‬ ‪미안해, 오빠‬‪Em xin lỗi anh.‬
‪(준완)‬ ‪응, 미안은 무슨‬‪Xin lỗi gì chứ. Không sao mà.‬ ‪Đó là cơ hội tốt của em.‬
‪괜찮아, 좋은 기회잖아‬‪Xin lỗi gì chứ. Không sao mà.‬ ‪Đó là cơ hội tốt của em.‬
‪(익순)‬ ‪오빠, 근데 3년 후면‬ ‪오빠 마흔셋이에요‬‪Anh à, 3 năm nữa anh sẽ 43 tuổi.‬
‪(준완)‬ ‪마흔이나 마흔셋이나‬‪Giữa 40 với 43 cũng đâu có khác mấy.‬
‪[익순의 웃음]‬
‪(익순)‬ ‪시차가 8시간이면‬ ‪서로 연락하는 것도 쉽지 않을 거야?‬‪Lệch múi giờ tám tiếng,‬ ‪liên lạc với nhau cũng không dễ.‬
‪그럼 또 서로 오해하고‬ ‪싸우고 그러겠지?‬‪Rồi mình sẽ hiểu lầm và cãi nhau nhỉ?‬ ‪Ừ. Sẽ hiểu lầm và cãi nhau.‬
‪(준완)‬ ‪응, 서로 오해하고 싸우고 그럴 거야‬‪Ừ. Sẽ hiểu lầm và cãi nhau.‬
‪네가 와라, 내가 간다‬‪"Em về đây, hay anh sang đó,‬ ‪sao ít thời gian gặp nhau vậy,‬ ‪sao không nghe điện thoại,‬
‪이번에는 왜 이렇게 짧게 있냐‬‪sao ít thời gian gặp nhau vậy,‬ ‪sao không nghe điện thoại,‬
‪왜 전화를 안 받냐‬‪sao ít thời gian gặp nhau vậy,‬ ‪sao không nghe điện thoại,‬
‪어유, 진동 모드로 해 놨다‬ ‪엄청 싸우고 그러겠지‬ ‪[익순의 웃음]‬‪lúc nào cũng để chế độ rung".‬ ‪Sẽ cãi nhau như điên.‬
‪(익순)‬ ‪응‬
‪그러다 또 헤어지고 그러겠지‬‪Rồi sẽ đến lúc chia tay nhỉ?‬
‪[익순의 한숨]‬‪Em còn chưa đi nữa mà.‬
‪(준완)‬ ‪너 아직 가지도 않았어‬‪Em còn chưa đi nữa mà.‬
‪일어나지도 않은 일을‬ ‪왜 벌써부터 걱정해?‬‪Sao lại lo về những chuyện chưa tới?‬
‪오빠는 결혼도 하고 싶고‬ ‪아이도 갖고 싶어 하잖아‬‪Vì anh muốn kết hôn và sinh con.‬
‪괜히 나 때문에 3년 허비하면 어떡해?‬‪Lỡ anh vì em mà lãng phí ba năm thì sao?‬
‪나 그거 너무 싫은데‬‪Em không thích như vậy đâu.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪난 네가 원하면‬ ‪5년이든 10년이든 이렇게 지낼 수 있어‬‪Nếu em muốn, mình yêu nhau thế này‬ ‪năm hay mười năm cũng được.‬
‪난 다 괜찮아‬‪Anh ổn cả mà.‬
‪(준완)‬ ‪내가 하고 싶은 건 결혼이 아니라‬‪Điều anh muốn không phải kết hôn‬
‪너랑 오래 함께 있는 거야‬‪mà là được ở bên em thật dài lâu.‬
‪아, 물론 뭐‬ ‪결혼도 하고 싶지, 당연히‬‪Dĩ nhiên là anh cũng muốn kết hôn.‬
‪근데 네가 싫으면 안 해도 돼‬‪Nhưng em không thích thì không cần nữa.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪지금도 난 너무 좋아‬‪Thế này đã là rất tốt rồi.‬
‪익순아‬‪Ik Sun à.‬
‪3년 금방이야‬‪Ba năm trôi qua nhanh lắm.‬
‪40년도 금방 갔어‬‪Thấm thoắt đã 40 năm rồi này.‬
‪[웃음]‬
‪손 줘 봐, 줄 거 있어‬‪Đưa tay cho anh. Anh có thứ này cho em.‬
‪(익순)‬ ‪하지 마요‬‪Đừng mà.‬
‪제가 분명히 싫다 그랬어요, 오빠‬‪Em đã nói là không thích rồi.‬
‪우리 처음 사귀기 시작할 때‬‪Lúc chúng ta bắt đầu hẹn hò,‬ ‪em đã nói là đừng cho em cái gì hết.‬
‪내가 절대 나한테‬ ‪아무것도 해 주지 말라고‬‪em đã nói là đừng cho em cái gì hết.‬
‪나 분명히 말했어‬‪em đã nói là đừng cho em cái gì hết.‬
‪반지, 목걸이, 선물‬ ‪이런 거 절대 싫다고‬‪Nhẫn, vòng cổ, quà tặng, em đều ghét.‬
‪누가 그런 거 준대?‬‪Ai bảo anh cho em mấy thứ đó?‬
‪[웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(준완)‬ ‪많이 민망하지?‬‪- Quê rồi kìa.‬ ‪- Đưa đây.‬
‪(익순)‬ ‪내놔‬‪- Quê rồi kìa.‬ ‪- Đưa đây.‬
‪(준완)‬ ‪난 네가 하지 말라는 거 절대 안 해‬‪Anh tuyệt đối không làm‬ ‪chuyện em không thích.‬
‪착한 남친이거든‬‪Anh là bạn trai tốt mà.‬
‪들려?‬‪Nghe rõ không?‬
‪(익순)‬ ‪안 나오는데?‬‪Không nghe thấy gì.‬
‪[애절한 음악이 흘러나온다]‬
‪어? 들린다‬‪À, nghe được rồi.‬
‪아, 좋다‬‪Hay quá.‬
‪[감탄하며]‬ ‪오빠, 이 노래 너무 좋아‬‪Em thích bài này lắm.‬
‪제목 뭐더라?‬‪Tên là gì ấy nhỉ?‬
‪ER‬‪- "ER".‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪아닌데‬‪- "ER".‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪(준완)‬ ‪맞아, ER, '응급실'‬‪Phải mà, "ER". Là "Phòng cấp cứu".‬
‪[익순의 웃음]‬ ‪병원 사람들이 제일 싫어하는 노래‬‪Bài hát mà dân y khoa ghét nhất.‬
‪(익순)‬ ‪왜 싫어? 난 너무 좋은데‬‪Sao lại ghét? Em thấy hay mà.‬
‪이 계절에 정말 딱이다‬‪Bài hát rất hợp với mùa này.‬
‪너무 좋다‬‪Hay thật.‬
‪[준완이 흥얼거린다]‬
‪(송화)‬ ‪주말인데 병원에서 자려고?‬‪Cuối tuần mà cậu ngủ ở bệnh viện sao?‬
‪집에까지 데려다줄게‬‪Tôi sẽ đưa cậu về nhà.‬
‪아니에요, 당직실이 더 편해요‬‪Ở phòng trực thoải mái hơn ạ.‬
‪병원 근처로 빨리 이사해‬‪Mau chuyển tới gần bệnh viện đi.‬ ‪Nghỉ ngơi cũng cần thiết.‬
‪잘 쉬는 것도 꼭 필요한 일이야‬‪Nghỉ ngơi cũng cần thiết.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 알림음]‬‪VỰA MUỐI IK JUN‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(송화)‬ ‪나 운전 중‬‪Tôi đang lái xe.‬
‪옆에 치홍이 있고 이거 스피커폰이야‬‪Có Chi Hong ở đây, bật loa ngoài đó.‬
‪쓸데없는 소리 할 거면 끊어‬‪Định nói nhảm thì cúp máy đi.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Cậu đưa bác sĩ Ahn Chi Hong về à?‬
‪(익준)‬ ‪안치홍 선생 데려다주는 거야?‬‪Cậu đưa bác sĩ Ahn Chi Hong về à?‬
‪(송화)‬ ‪응, 왜? 무슨 일?‬‪Ừ, sao? Có chuyện gì?‬
‪(익준)‬ ‪아니, 뭐 하나 해서‬‪Không có gì, tôi hỏi vậy thôi.‬
‪알았어, 잘 데려다줘‬‪Tôi biết rồi. Đưa cậu ấy về đi.‬ Có gì tôi gọi lại.
‪이따 다시 통화하자‬‪Tôi biết rồi. Đưa cậu ấy về đi.‬ Có gì tôi gọi lại.
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[기어 조작음]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪(송화)‬ ‪고생해라, 월요일에 보자‬‪Cậu vất vả rồi. Thứ Hai gặp.‬
‪(치홍)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn giáo sư.‬
‪[치홍이 벨트를 달칵 푼다]‬
‪- 교수님‬ ‪- (송화) 응?‬‪- Giáo sư.‬ ‪- Sao?‬
‪저 오늘 생일이에요‬‪Hôm nay là sinh nhật tôi.‬
‪정말?‬‪Thật à? Sao giờ cậu mới nói?‬
‪왜 이제 말해?‬‪Thật à? Sao giờ cậu mới nói?‬
‪뭐 필요한 거 없어?‬‪Muốn tôi tặng gì không?‬
‪야, 너 생일인데‬ ‪오늘 병원에 나온 거야?‬‪Này, hôm nay sinh nhật mà lại đi làm?‬
‪왜 그래, 너?‬‪Cậu làm sao vậy?‬
‪친구 없어?‬‪- Không có bạn bè à?‬ ‪- Tôi có nhiều bạn mà.‬
‪아유, 저 친구 많아요‬ ‪[치홍의 웃음]‬‪- Không có bạn bè à?‬ ‪- Tôi có nhiều bạn mà.‬
‪친구들하고는 어제 생일 파티 했어요‬‪Hôm qua tôi ăn sinh nhật với bạn rồi.‬
‪의국 사람들하고도‬ ‪어제 저녁 같이 먹었고요‬‪Cũng cùng ăn tối với đồng nghiệp hôm qua.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님 수술 늦게 끝나셔서‬ ‪제가 말씀 못 드렸어요‬‪Vì cô phải phẫu thuật‬ ‪nên tôi chưa nói được.‬
‪[송화가 살짝 웃는다]‬‪Vì cô phải phẫu thuật‬ ‪nên tôi chưa nói được.‬
‪(송화)‬ ‪아직 오늘 안 지났어‬‪Vẫn chưa hết ngày. Cậu có cần gì không?‬
‪뭐 갖고 싶은 거 없어? 사 줄게, 말해‬‪Vẫn chưa hết ngày. Cậu có cần gì không?‬ ‪Tôi sẽ mua tặng. Nói đi.‬
‪저 받고 싶은 선물 있는데‬‪Có một món quà tôi muốn nhận.‬
‪뭐?‬‪Là gì?‬
‪저 반말 한 번만 해도 돼요?‬‪Không dùng kính ngữ với cô.‬
‪선 안 넘습니다‬‪Tôi sẽ không vượt quá giới hạn.‬
‪해‬‪Cứ nói đi.‬
‪조심해서 가‬‪Về cẩn thận.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪월요일에 병원에서 보자‬‪Thứ Hai gặp ở bệnh viện.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(준완)‬ ‪석형이 오늘부터 출근인가?‬‪Seok Hyeong hôm nay đi làm lại à?‬
‪(송화)‬ ‪내일‬‪Mai cơ. Tối nay đến Seoul‬ ‪cậu ấy sẽ gọi điện.‬
‪오늘 밤에 서울 오면 전화한대‬‪Mai cơ. Tối nay đến Seoul‬ ‪cậu ấy sẽ gọi điện.‬
‪(정원)‬ ‪석형이 제주도에서 좀 더 쉬다 오지‬‪Cậu ấy nên nghỉ thêm vài ngày ở Jeju chứ.‬
‪너무 빨리 복귀하는 거 아니야?‬‪Không phải về sớm quá à?‬ ‪Nghỉ hơn một tuần mà.‬ ‪Đến lúc phải đi làm lại rồi.‬
‪일주일 넘게 쉬었어‬‪Nghỉ hơn một tuần mà.‬ ‪Đến lúc phải đi làm lại rồi.‬
‪복귀할 때 됐어‬‪Nghỉ hơn một tuần mà.‬ ‪Đến lúc phải đi làm lại rồi.‬ ‪Thằng quỷ Ik Jun đâu? Tôi đói.‬
‪익준이 새끼 왜 안 와? 배고픈데‬‪Thằng quỷ Ik Jun đâu? Tôi đói.‬
‪[송화의 초조한 숨소리]‬ ‪(익준)‬ ‪왔다, 익준이 새끼‬‪Thằng quỷ Ik Jun đây.‬
‪- (송화) 뭐야? 뭐야? 뭔데? 뭐야?‬ ‪- (준완) 뭔데? 뭔데?‬ ‪[문이 쾅 닫힌다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪(익준)‬ ‪삼겹살‬‪Thịt ba chỉ.‬
‪[함께 놀란다]‬‪- Quá đỉnh!‬ ‪- Quá đỉnh!‬
‪(함께)‬ ‪대박‬‪- Quá đỉnh!‬ ‪- Quá đỉnh!‬
‪[준완의 떨리는 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(정원)‬ ‪밖의 애들 부를까?‬‪Gọi hai đứa kia vào chưa?‬
‪[익준의 다급한 숨소리]‬‪Đây.‬
‪(익준)‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐‬ ‪[정원의 탄성]‬‪Đợi chút.‬
‪[정원의 탄성]‬
‪(정원)‬ ‪너무 맛있어‬‪Ngon quá đi mất.‬
‪[익준의 탄성]‬
‪- 애들 불러‬ ‪- (정원) 불러?‬‪- Gọi vào đi.‬ ‪- Sao? Chưa mà.‬
‪(정원)‬ ‪잠깐만‬‪- Gọi vào đi.‬ ‪- Sao? Chưa mà.‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪너 이거 구운 김치인지 알고 있었어?‬‪Cậu biết đây là kimchi nướng chứ?‬
‪구운 게 있었어? 줘 봐 봐‬‪Được nướng rồi sao? Cho tôi miếng.‬
‪[송화의 탄성]‬
‪(송화)‬ ‪응, 명이나물 싸서 먹어 봐‬‪Gói thịt với lá vừng ngâm rồi ăn thử đi.‬
‪이거 한맛 더 있어‬‪Ngon hơn hẳn.‬
‪그렇지?‬ ‪[송화의 웃음]‬
‪[준완의 탄성]‬
‪진짜 환상의 먹깨비들이다‬‪Thật là.‬ ‪Bộ đôi thực thần trong truyền thuyết.‬
‪하, 아주 그냥 귀여워 죽겠어, 진짜‬‪Đáng yêu dữ thần.‬ ‪Cố mà giữ tình bạn. Đừng có lấy nhau,‬
‪둘이 잘해 봐‬‪Cố mà giữ tình bạn. Đừng có lấy nhau,‬
‪결혼은 따로 하고 먹을 때만 만나‬‪Cố mà giữ tình bạn. Đừng có lấy nhau,‬ ‪- ăn cùng nhau thôi.‬ ‪- Chuẩn.‬
‪(익준)‬ ‪그래야지‬‪- ăn cùng nhau thôi.‬ ‪- Chuẩn.‬
‪각자의 배우자들이, 어, 삼시 세끼‬ ‪이 꼴을 어떻게 보고 살아‬‪Sao mỗi bữa có thể nhìn nhau ăn‬ ‪với tư cách là bạn đời nổi?‬
‪야, 이 김치 봐!‬‪Thử kimchi chưa?‬
‪(송화)‬ ‪아, 이거 진짜 맛있다‬‪Ngon thật đấy.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪네‬‪- Vâng?‬ ‪- Giáo sư, bệnh nhân đã được gây mê.‬
‪(겨울)‬ ‪교수님, 환자 마취 시작했습니다‬‪- Vâng?‬ ‪- Giáo sư, bệnh nhân đã được gây mê.‬
‪[준완의 탄성]‬‪- Vâng?‬ ‪- Giáo sư, bệnh nhân đã được gây mê.‬
‪그래요, 준비하고 있어요‬‪Được. Tôi đang chuẩn bị đây.‬
‪네‬‪Được.‬
‪(익준)‬ ‪응급 수술?‬ ‪[통화 종료음]‬‪Có phẫu thuật à?‬ ‪Hôm nay cậu làm gì có lịch phẫu thuật?‬
‪너 오늘 수술 스케줄 없잖아‬‪Có phẫu thuật à?‬ ‪Hôm nay cậu làm gì có lịch phẫu thuật?‬ ‪Ừ, là ca cắt bỏ u nang ống niệu rốn‬ ‪cho bé trai bảy tuổi.‬
‪어, 7살 꼬마인데‬ ‪유라칼 시스트 익시전‬‪Ừ, là ca cắt bỏ u nang ống niệu rốn‬ ‪cho bé trai bảy tuổi.‬
‪목소리가 겨울이던데?‬‪Nghe như giọng Gyeo Ul nhỉ.‬
‪어, 장겨울 맞아‬‪Nghe như giọng Gyeo Ul nhỉ.‬ ‪Đúng là Jang Gyeo Ul.‬ ‪Hôm nay cô ấy phẫu thuật.‬
‪오늘 집도의‬‪Đúng là Jang Gyeo Ul.‬ ‪Hôm nay cô ấy phẫu thuật.‬
‪집도의?‬‪Thật sao? Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta‬ ‪sẽ có ca mổ đầu tiên à?‬
‪야, 오늘 우리 겨울이‬ ‪첫 집도 하는 거야?‬‪Thật sao? Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta‬ ‪sẽ có ca mổ đầu tiên à?‬
‪밥 안 먹으면 내가 먹을게‬‪Cậu không ăn thì để tôi.‬
‪(준완)‬ ‪[웅얼거리며]‬ ‪야, 밥 말고 고기 먹어‬‪- Ăn thịt thôi. Đã bảo ăn thịt thôi!‬ ‪- Không.‬
‪[송화의 거부하는 신음]‬‪- Ăn thịt thôi. Đã bảo ăn thịt thôi!‬ ‪- Không.‬
‪고기 먹어!‬‪- Ăn thịt thôi. Đã bảo ăn thịt thôi!‬ ‪- Không.‬
‪(송화)‬ ‪난 밥이랑 같이 먹어야 돼‬‪Tôi phải ăn chung với cơm.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(정원)‬ ‪오늘은 장겨울 선생이 한번 해 보세요‬‪Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul mổ chính.‬
‪제가 어시 할게요‬‪Tôi sẽ làm phụ tá.‬
‪(간호사1)‬ ‪장겨울 선생님, 축하해요‬ ‪첫 집도시네요‬‪Chúc mừng ca mổ chính đầu tiên nhé,‬ ‪bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪(간호사2)‬ ‪소아 수술 원래 잘 안 주시는데‬‪Giáo sư vốn không để‬ ‪người khác mổ chính đâu.‬
‪장겨울 선생님‬ ‪오늘 진짜 잘해야 되겠다‬‪Nên hôm nay cô cố lên nhé.‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪(겨울)‬ ‪교수님, 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪(정원)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪(겨울)‬ ‪시작하겠습니다‬‪Tôi bắt đầu đây.‬
‪[겨울의 한숨]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(겨울)‬ ‪투스 포셉 주세요‬‪Kẹp gắp bông.‬
‪[기계 작동음]‬
‪(정원)‬ ‪오른쪽으로 좀 더‬ ‪박리해야 될 거 같은데‬‪Phải tách bên phải thêm một chút nữa.‬
‪(겨울)‬ ‪네, 혈관은‬ ‪라이게이션 하고 가겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ làm sau khi thắt mạch máu.‬ ‪- Được, tốt lắm.‬ ‪- Kẹp Mixter.‬
‪(정원)‬ ‪네, 좋습니다‬‪- Được, tốt lắm.‬ ‪- Kẹp Mixter.‬
‪(겨울)‬ ‪믹스터 주세요‬‪- Được, tốt lắm.‬ ‪- Kẹp Mixter.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(겨울)‬ ‪저기 보이는 구조물이 시스트 맞나요?‬‪Kết cấu kia có phải là u nang không?‬
‪(정원)‬ ‪맞아요‬‪Đúng vậy. Phải loại bỏ nó.‬
‪저걸 떼야 되는데 위아래로 보이는‬ ‪트랙을 잡고 떼야 돼요‬‪Đúng vậy. Phải loại bỏ nó.‬ ‪Nhưng phải giữ hai đường trên dưới.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪Vâng. Kẹp xà mâu.‬
‪라이트 앵글 주세요‬‪Vâng. Kẹp xà mâu.‬
‪(겨울)‬ ‪결찰하겠습니다‬‪- Tôi sẽ thắt lại.‬ ‪- Được rồi, tốt lắm.‬
‪(정원)‬ ‪네, 좋아요‬‪- Tôi sẽ thắt lại.‬ ‪- Được rồi, tốt lắm.‬
‪(겨울)‬ ‪모스키토 주세요‬‪- Kẹp Mosquito.‬ ‪- Một cây cho tôi.‬
‪(정원)‬ ‪하나 더 주세요‬‪- Kẹp Mosquito.‬ ‪- Một cây cho tôi.‬
‪(겨울)‬ ‪멧젠 주세요‬‪Kéo Metzenbaum.‬
‪(정원)‬ ‪잘했어요‬‪- Cô làm tốt lắm.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(겨울)‬ ‪감사합니다‬‪- Cô làm tốt lắm.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(정원)‬ ‪바짝 붙여서 결찰하는 게 좋아요‬‪- Thắt mạch máu lại cho chặt.‬ ‪- Vâng.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪- Thắt mạch máu lại cho chặt.‬ ‪- Vâng.‬ ‪KHU VỰC HẠN CHẾ RA VÀO‬
‪언제 그랬다고?‬‪Cậu ấy nói lúc nào?‬
‪좀 됐어‬‪Được một thời gian rồi.‬
‪(병원장)‬ ‪음, 병원 일인데 괜히‬‪Là việc của bệnh viện,‬
‪형이나 사모님한테‬ ‪말씀드리는 게 맞나 싶어서‬‪em không biết‬ ‪có nên nói với anh và phu nhân không.‬
‪그동안 얘기 안 했어‬‪Nên thời gian qua không mở lời.‬
‪저, 근데‬‪Nhưng mà...‬
‪안 교수 무슨 일 있어?‬‪cậu ấy gặp chuyện gì sao?‬
‪종수야, 여기 흡연실이 어디지?‬‪Jong Su à, ở đâu hút thuốc được?‬
‪(종수)‬ ‪나가자‬‪Ra ngoài đi.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪간경변증이 있는 데다 암이‬‪Anh bị xơ gan.‬ ‪Và chúng tôi tìm thấy khối u to chừng 4cm.‬
‪4cm 정도로 발견이 됐어요‬‪Và chúng tôi tìm thấy khối u to chừng 4cm.‬
‪네, 이럴 경우에‬‪Với trường hợp này,‬
‪(익준)‬ ‪어, 완치를 위한‬ ‪가장 좋은 치료 방법은 간 이식입니다‬‪cách chữa trị tốt nhất là ghép gan.‬
‪먼저 뇌사자 등록을 하죠‬‪Hãy đăng ký nhận từ người chết não.‬
‪그래도 기다리는 동안‬ ‪암이 진행할 수 있기 때문에‬‪Trong thời gian chờ đợi,‬ ‪khối u vẫn có thể phát triển.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Hiện tại, cách nhanh nhất và tốt nhất‬
‪현재로서‬ ‪음, 가장 빠르고 좋은 방법은‬‪Hiện tại, cách nhanh nhất và tốt nhất‬
‪생체 간 이식입니다‬‪là ghép gan sống.‬
‪생체 간 이식요?‬‪Ghép gan sống sao?‬
‪그건 제가 싫습니다, 선생님‬‪Tôi không muốn, bác sĩ.‬
‪가족들한테 부담 주기 싫어요‬‪Tôi không muốn làm gánh nặng cho gia đình.‬ ‪Chang Hak à, con nói gì vậy?‬
‪(여자4)‬ ‪창학아, 그게 무슨 소리야?‬‪Chang Hak à, con nói gì vậy?‬
‪(남자3)‬ ‪부담이라니, 그런 말 하지 마라‬‪Sao lại là gánh nặng? Đừng nói vậy.‬ ‪Chúng ta là gia đình mà.‬
‪가족이잖아‬‪Sao lại là gánh nặng? Đừng nói vậy.‬ ‪Chúng ta là gia đình mà.‬ ‪Phải đấy anh. Chúng ta sẽ cùng bàn bạc.‬
‪(남자4)‬ ‪그래, 형‬‪Phải đấy anh. Chúng ta sẽ cùng bàn bạc.‬
‪우리가 잘 의논할 테니까‬ ‪형 너무 걱정하지 마, 응?‬‪Phải đấy anh. Chúng ta sẽ cùng bàn bạc.‬ ‪Anh đừng lo lắng quá, nhé?‬
‪[남자4의 한숨]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(간호사3)‬ ‪교수님, 이창학 님 등록하려면‬ ‪추가로 검사할 게 있어서‬‪Giáo sư, nếu muốn đăng ký nhận gan‬ ‪thì phải xét nghiệm thêm.‬ ‪Giờ phải tiến hành ngay.‬
‪지금 검사실 가셔야 할 거 같은데‬‪Giờ phải tiến hành ngay.‬ ‪Được.‬
‪아, 네‬‪Được.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(여자4)‬ ‪아가‬‪Con à,‬
‪네가 하는 게 어떠니? 어?‬‪con hiến gan cho chồng nhé?‬
‪(남자4)‬ ‪형수님 아, 아직 젊으시니까‬‪Chị dâu vẫn còn trẻ.‬
‪형수님이 하시는 게 맞죠‬‪Chị ấy hiến là đúng mà.‬
‪(여자5)‬ ‪그렇죠‬‪Đúng đấy. Dù sao chị cũng là‬ ‪vợ của anh ấy mà.‬
‪형님이 그래도 부인인데‬‪Đúng đấy. Dù sao chị cũng là‬ ‪vợ của anh ấy mà.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(여자4)‬ ‪그럼, 남편 살려야지‬‪Phải thế chứ. Phải cứu chồng con chứ.‬
‪아유, 일단 남편부터‬ ‪살리고 봐야지, 응?‬‪Đầu tiên phải cứu chồng con trước,‬ ‪đúng chứ?‬
‪(남자3)‬ ‪미안하다, 아가, 어?‬‪Xin lỗi con. Bố mẹ đã nhiều tuổi rồi.‬
‪우린 나이가 있고‬‪Xin lỗi con. Bố mẹ đã nhiều tuổi rồi.‬
‪어, 얘가 있긴 해도‬ ‪어릴 적부터 몸이 약해서‬‪Chang Hak thì từ lúc sinh ra đã ốm yếu.‬
‪네가 하는 게 제일 낫지 않을까 싶다‬‪Bố nghĩ con là người thích hợp nhất.‬
‪알겠습니다‬‪Con biết rồi.‬
‪제가 할게요, 선생님‬‪Tôi sẽ phẫu thuật, thưa bác sĩ.‬
‪(여자4)‬ ‪아, 저, 그럼 검사 언제 하면 되나요?‬‪Vậy khi nào thì bắt đầu kiểm tra được?‬
‪검사 빨리 받을수록‬ ‪수술도 빨리 받을 수 있으니까‬‪Tiến hành kiểm tra càng nhanh‬ ‪thì phẫu thuật xong càng sớm.‬
‪검사 최대한 빨리해 주세요, 선생님‬‪Xin bác sĩ hãy tiến hành kiểm tra‬ ‪nhanh nhất có thể.‬
‪(익준)‬ ‪네, 기증할 분이 정해지면‬‪Vâng. Một khi người hiến được quyết định,‬ ‪chúng tôi sẽ cố gắng‬ ‪tiến hành kiểm tra nhanh nhất.‬
‪최대한 빨리 검사하실 수 있도록‬ ‪해 드릴게요‬‪chúng tôi sẽ cố gắng‬ ‪tiến hành kiểm tra nhanh nhất.‬ ‪Để bệnh nhân tiến hành kiểm tra,‬
‪형님분 검사하려면‬ ‪접수해야 하니까 1층 가셔서‬‪Để bệnh nhân tiến hành kiểm tra,‬ ‪mọi người có thể xuống tầng một‬ ‪thanh toán viện phí không?‬
‪저, 수납 먼저 해 주실래요?‬‪mọi người có thể xuống tầng một‬ ‪thanh toán viện phí không?‬
‪(여자5)‬ ‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪(남자4)‬ ‪어‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪아드님 컨디션이 안 좋아 보이시던데‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Con trai bác đang ở trạng thái không tốt.‬ ‪Sẽ tốt hơn nếu có ai bên cạnh‬ ‪trong quá trình kiểm tra.‬
‪아무래도 검사받을 때‬ ‪옆에 누가 있는 게 좋을 것 같습니다‬‪Sẽ tốt hơn nếu có ai bên cạnh‬ ‪trong quá trình kiểm tra.‬
‪- (여자4) 아, 예‬ ‪- (남자3) 아, 예, 알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[여자6의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(익준)‬ ‪기증을 하는 게‬ ‪목숨을 걸고 하는 거니까‬‪Tôi hiểu quyết định hiến tạng‬ ‪thật sự không dễ dàng‬
‪쉽지 않은 것도 이해하고‬‪vì phải đánh cược mạng sống.‬
‪챙겨야 할 가족이 있으면‬‪Tôi cũng hiểu nó còn khó hơn gấp bội‬ ‪khi cô có gia đình phải chăm nom.‬
‪더더욱 쉽게 할 수 없다는 거‬ ‪너무나 잘 압니다‬‪Tôi cũng hiểu nó còn khó hơn gấp bội‬ ‪khi cô có gia đình phải chăm nom.‬
‪아무도 그거 가지고‬ ‪어머니 비난 못 해요‬‪Cô nói không, cũng sẽ không ai chỉ trích.‬
‪하고 싶지 않으시면‬ ‪솔직하게 저한테 말씀해 주세요‬‪Nếu không muốn làm,‬ ‪cô có thể thành thật với tôi.‬
‪제가 안 하는 쪽으로‬ ‪얘기해 드릴 수 있습니다‬‪Tôi sẽ sẽ giúp cô chuyển lời đến họ.‬
‪(여자6)‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪저 검사 받으면‬‪Tôi sẽ tiến hành kiểm tra.‬
‪그리고 결과 나오면‬‪Và đến khi có kết quả...‬
‪[훌쩍인다]‬
‪제발 부적합하다고 해 주세요‬‪xin bác sĩ hãy nói với họ‬ ‪là tôi không phù hợp.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪정말 죄송해요‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪어머님이 죄송할 필요 전혀 없습니다‬‪Cô không có gì cần phải xin lỗi cả.‬ ‪Tôi sẽ nói với họ.‬
‪제가 말씀 잘 드릴게요‬‪Cô không có gì cần phải xin lỗi cả.‬ ‪Tôi sẽ nói với họ.‬
‪(여자6)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(종수)‬ ‪로사야‬‪Rosa à.‬
‪정원이 마음 돌리는 거 쉽지 않아‬‪Không dễ làm Jeong Won đổi ý đâu.‬
‪(정원 모)‬ ‪나도 알아‬‪Tôi cũng biết mà.‬
‪(종수)‬ ‪애 그만 힘들게 하고‬ ‪하고 싶은 거 하라고 하자, 응?‬‪Đừng làm khó thằng bé nữa.‬ ‪Hãy để nó làm điều mình muốn. Được chứ?‬
‪[정원 모의 한숨]‬
‪[종수가 살짝 웃는다]‬
‪넌 나랑 놀면 되잖아‬‪Bà có thể đi chơi với tôi mà.‬
‪왜? 싫으냐?‬‪Sao? Không thích à?‬
‪여기 중간 정원이 어디야?‬‪Vườn hoa trung tâm ở đâu?‬
‪왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Jeong Won sẽ gặp tôi ở đó.‬
‪정원이 거기서 보기로 했어‬‪- Sao thế?‬ ‪- Jeong Won sẽ gặp tôi ở đó.‬ ‪Nó bảo xong ca phẫu thuật sẽ gặp tôi.‬
‪수술 끝났다고 거기서 보재‬‪Nó bảo xong ca phẫu thuật sẽ gặp tôi.‬
‪(종수)‬ ‪응, 같이 가, 요 앞이야‬‪Được rồi, cùng đi đi. Ở góc bên này.‬
‪(종수)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪아이고‬‪Nào.‬
‪다 큰 자식 어떡할 거야? 응?‬‪Thằng bé lớn rồi,‬ ‪bà có thể làm gì được nữa?‬
‪우리 말 이제 안 통해‬‪Nó không nghe lời chúng ta đâu.‬
‪접어, 깨끗이 포기해, 응?‬‪Bỏ đi. Dừng lại ở đây thôi, nhé?‬
‪[종수가 숨을 들이켠다]‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(종수)‬ ‪응, 저기 있네‬‪- Ồ, đằng kia.‬ ‪- Thế mới nói đấy.‬
‪[정원이 말한다]‬ ‪[정원과 겨울의 웃음]‬‪- Ồ, đằng kia.‬ ‪- Thế mới nói đấy.‬
‪잠깐만, 종수야, 잠깐만 있어 봐‬‪Đợi đã. Jong Su, ông đợi chút.‬
‪(종수)‬ ‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(겨울)‬ ‪교수님‬‪Giáo sư, tôi rạch không sâu quá chứ?‬
‪저 인시전 너무 길지는 않았죠?‬‪Giáo sư, tôi rạch không sâu quá chứ?‬
‪아니요, 그 정도면 괜찮았어요‬‪Không đâu, vừa phải mà.‬
‪(겨울)‬ ‪저 스킨도 예쁘게 잘 꿰맨 거죠?‬‪Tôi khâu lại chuẩn chứ?‬
‪[정원의 웃음]‬‪Làm tốt lắm.‬
‪잘했어요‬‪Làm tốt lắm.‬
‪처음 한 건데 30분 안에 마무리한 거면‬ ‪잘한 거예요‬‪Mới lần đầu mà đã khâu xong‬ ‪trong 30 phút là giỏi đấy.‬
‪(겨울)‬ ‪잘 회복되겠죠?‬‪Sẽ hồi phục tốt chứ ạ?‬
‪(정원)‬ ‪씁, 이따 병동 올라가니까‬ ‪같이 가서 봐요‬‪Lát nữa chuyển bệnh nhân qua phòng.‬ ‪Cùng đi đi.‬
‪내일부터 드레싱 신경 써 주고요‬‪- Ngày mai thay đồ cho bé phải cẩn thận.‬ ‪- Vâng.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪- Ngày mai thay đồ cho bé phải cẩn thận.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪종수야‬‪Jong Su à.‬
‪나 생각났어‬‪Tôi nghĩ ra rồi.‬
‪(종수)‬ ‪무슨 생각?‬‪- Nghĩ ra cái gì?‬ ‪- Phương pháp cuối cùng‬
‪우리 정원이‬‪- Nghĩ ra cái gì?‬ ‪- Phương pháp cuối cùng‬
‪신부가 아니라‬ ‪내 아들로 살게 할 마지막 방법‬‪để Jeong Won làm con trai tôi,‬ ‪không làm cha xứ nữa.‬
‪[의아한 숨소리]‬‪Được ăn cả, ngã về không.‬
‪(정원 모)‬ ‪모 아니면 도인데‬‪Được ăn cả, ngã về không.‬
‪그래도 한번 던져는 봐야겠다‬‪Nhưng tôi vẫn muốn thử một lần.‬
‪뭘 던져?‬‪Thử cái gì cơ?‬
‪가자, 짬뽕 당긴다‬‪Đi thôi. Tôi thèm mì hải sản quá.‬
‪[웃음]‬
‪정원이 안 보고?‬‪- Không gặp Jeong Won nữa?‬ ‪- Không gặp. Đi thôi.‬
‪(정원 모)‬ ‪어, 안 봐, 따라와‬‪- Không gặp Jeong Won nữa?‬ ‪- Không gặp. Đi thôi.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(재학)‬ ‪채윤이‬‪Bé đó tên là Chae Yun.‬
‪지난주에 브레인에‬ ‪마이크로 엠볼리즘까지 와서‬‪Tuần trước bị tắc mạch máu não vi thể,‬ ‪tình trạng không khả quan.‬
‪상황이 안 좋아‬‪Tuần trước bị tắc mạch máu não vi thể,‬ ‪tình trạng không khả quan.‬
‪교수님 심기도 안 좋으시고‬‪Giáo sư đang đau đầu lắm.‬
‪(윤복)‬ ‪마이크로 엠볼리즘이면‬‪"Tắc mạch máu não vi thể?"‬ ‪Là những cục máu đông nhỏ ạ?‬
‪미세 색전?‬‪"Tắc mạch máu não vi thể?"‬ ‪Là những cục máu đông nhỏ ạ?‬
‪(재학)‬ ‪너 꼭 CS 와라‬‪Em nhất định phải vào khoa CS đấy.‬
‪[윤복이 살짝 웃는다]‬‪Em nhất định phải vào khoa CS đấy.‬
‪맞아, 그건데‬‪Đúng vậy, chính là nó.‬
‪채윤이 같은 경우는 HLHS‬‪Nhưng với Chae Yun, bé bị HLHS,‬ ‪hội chứng giảm sản tim trái.‬
‪좌심 형성 부전 증후군으로‬ ‪산전 진단받고‬‪Nhưng với Chae Yun, bé bị HLHS,‬ ‪hội chứng giảm sản tim trái.‬ ‪Được chẩn đoán trước khi sinh.‬
‪34주에 1.6kg 미숙아로 태어났어‬‪Là trẻ sinh non vào tuần 34, nặng 1,6kg.‬
‪이 좌심실이 거의 없어서‬ ‪우심실만으로 살게 하려면‬‪Ra đời nhưng hầu như không có‬ ‪tâm thất trái nên muốn giúp bé sống tiếp‬ ‪thì phải phẫu thuật nhiều lần.‬
‪몇 단계의 수술이 필요한데‬‪thì phải phẫu thuật nhiều lần.‬
‪태어나서 두 번 수술받고‬ ‪100일 다 돼서 퇴원했거든‬‪Sau khi sinh đã phẫu thuật hai lần‬ ‪và đã xuất viện sau 100 ngày tuổi.‬
‪그리고, 어, 생후 6개월쯤에‬ ‪다음 수술이 예정돼 있었는데‬‪Còn nữa, dự kiến lúc sáu tháng tuổi‬ ‪sẽ có ca phẫu thuật tiếp theo.‬
‪어, 그런데 2개월 전에‬ ‪갑자기 상태가 안 좋아져서‬‪Nhưng mà,‬ ‪hai tháng trước, đột nhiên tình trạng‬ ‪của bé xấu đi nên phải cấp cứu.‬
‪응급실로 들어왔어‬‪hai tháng trước, đột nhiên tình trạng‬ ‪của bé xấu đi nên phải cấp cứu.‬
‪그리고 지금은 2개월째‬ ‪에크모 돌리고 있는데‬‪Đến giờ đã sử dụng máy tim phổi nhân tạo‬ ‪được hai tháng.‬ ‪Hiện giờ, ngoài phương pháp cấy ghép‬ ‪thì không còn cách nào khác.‬
‪이제는 이식밖에는 방법이 없어‬‪Hiện giờ, ngoài phương pháp cấy ghép‬ ‪thì không còn cách nào khác.‬
‪(윤복)‬ ‪공여자가 없어요?‬‪Không tìm được người hiến ạ?‬ ‪Người hiến tim là trẻ em vô cùng khó tìm.‬
‪(준완)‬ ‪소아 심장 공여자는 굉장히 드물어‬‪Người hiến tim là trẻ em vô cùng khó tìm.‬
‪소아 심장 이식은‬ ‪1년에 전국에서 3건도 될까 말까야‬‪Phẫu thuật cấy ghép tim trẻ em‬ ‪một năm có khi‬ ‪chưa đến ba ca trên cả nước.‬ ‪Bác sĩ Do Jae Hak,‬ ‪gọi mẹ của Chae Yun vào đây.‬
‪도재학 선생‬ ‪채윤이 어머니 좀 불러 줘‬‪Bác sĩ Do Jae Hak,‬ ‪gọi mẹ của Chae Yun vào đây.‬ ‪Vâng.‬
‪(재학)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬‪KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN‬
‪(준완)‬ ‪그, 미세 색전으로 인한 팔 마비는‬‪Liệt tay do tắc mạch máu não vi thể‬ ‪đã cải thiện một chút‬ ‪khi sử dụng thuốc chống đông máu.‬
‪항응고제를 쓰면서‬ ‪조금 나아지긴 했는데‬‪đã cải thiện một chút‬ ‪khi sử dụng thuốc chống đông máu.‬
‪사실 상황이 많이 좋지 않습니다‬‪Nhưng nói thật,‬ ‪tình hình của bé rất không tốt.‬
‪어, 이런 말을 해도 되는지 모르겠지만‬‪Không biết có nên nói‬ ‪những lời này hay không,‬
‪빨리 공여자가 나와야 할 텐데‬‪nhưng cầu mong sẽ tìm được người hiến.‬ ‪Ở thời điểm hiện tại,‬
‪지금으로선‬‪nhưng cầu mong sẽ tìm được người hiến.‬ ‪Ở thời điểm hiện tại,‬
‪그 방법밖에 없습니다‬‪chỉ còn lại cách đó thôi.‬
‪선생님‬‪Bác sĩ ơi.‬
‪우리 채윤이 태어나‬ ‪7개월 동안 5개월을 병원에서 보냈어요‬‪Chae Yun mới sinh được bảy tháng,‬ ‪mà phải sống ở bệnh viện‬ ‪hết năm tháng rồi.‬
‪힘든 고비들 많았지만‬‪Trải qua bao nhiêu khoảnh khắc sinh tử,‬
‪그래도 선생님 덕분에 그거 다 넘기고‬‪nhưng nhờ có bác sĩ‬ ‪mà đều có thể vượt qua.‬
‪(채윤 모)‬ ‪지금‬‪Bây giờ,‬
‪숨 쉬고 움직이고‬‪con bé vẫn đang thở, đang động đậy.‬
‪아직 살아 있어요‬‪Con bé vẫn đang sống.‬
‪선생님, 우리 채윤이 꼭 살 겁니다‬‪Bác sĩ, tôi tin Chae Yun của tôi‬ ‪nhất định sẽ sống được.‬
‪공여자 꼭 나타날 거고‬‪Nhất định sẽ tìm được người hiến‬
‪무조건 수술받을 수 있을 거예요‬‪để có thể tiến hành phẫu thuật.‬
‪그러니까 선생님도‬ ‪우리 채윤이 포기하시면 안 돼요‬‪Vậy nên bác sĩ‬ ‪đừng từ bỏ Chae Yun của tôi nhé.‬
‪예, 그럼요‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi tuyệt đối không bỏ cuộc.‬
‪절대 포기 안 합니다‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi tuyệt đối không bỏ cuộc.‬
‪걱정하지 마세요‬‪Cô đừng lo. Tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Cô đừng lo. Tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪감사합니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Cảm ơn.‬
‪(채윤 모)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[채윤 모가 흐느낀다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(민하)‬ ‪어, 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪교수님, 식사하셨어요?‬‪Giáo sư, anh ăn tối chưa?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[민하의 한숨]‬
‪교수님, 식사는 하셨어요?‬‪Giáo sư, anh ăn tối chưa?‬
‪어머님은 좀 어떠세요?‬‪Bác gái vẫn khỏe chứ ạ?‬
‪저녁은요?‬‪Bữa tối thì sao ạ?‬ ‪Anh ăn tối cùng tôi nhé?‬
‪저녁 드실래요?‬‪Bữa tối thì sao ạ?‬ ‪Anh ăn tối cùng tôi nhé?‬
‪(준완)‬ ‪어떡하지?‬ ‪저녁은 우리랑 먹기로 했는데‬‪Phải làm sao đây?‬ ‪Cậu ấy đi ăn tối với bọn tôi rồi.‬
‪(민하)‬ ‪어, 안녕하세요, 안녕히 계세요‬‪Ôi, xin chào giáo sư! Tạm biệt giáo sư!‬
‪아이고, 안녕히 계세요, 네‬‪Đi đâu vậy chứ? Tạm biệt ạ!‬
‪[정원의 웃음]‬‪Đi đâu vậy chứ? Tạm biệt ạ!‬ ‪Trời ơi, mình tiêu rồi!‬
‪아! 망했어‬‪Trời ơi, mình tiêu rồi!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Tưởng cậu đến muộn cơ. Sao sớm thế?‬
‪(정원)‬ ‪밤늦게 온다더니 일찍 왔네?‬‪Tưởng cậu đến muộn cơ. Sao sớm thế?‬ ‪Ngày mai khám ngoại trú đông lắm‬ ‪nên tôi xem qua bệnh án.‬
‪(석형)‬ ‪내일 외래 많아서‬ ‪환자 차트 좀 보려고‬‪Ngày mai khám ngoại trú đông lắm‬ ‪nên tôi xem qua bệnh án.‬
‪[카드 인식음]‬ ‪송화는?‬‪- Song Hwa đâu?‬ ‪- Đi ăn liên hoan khoa thần kinh.‬
‪(준완)‬ ‪오늘 신경외과 회식, 이따 합류한대‬‪- Song Hwa đâu?‬ ‪- Đi ăn liên hoan khoa thần kinh.‬ ‪Bảo lát nữa đến sau.‬
‪(석형)‬ ‪익준이는?‬‪- Còn Ik Jun?‬ ‪- Ở tiệc liên hoan khoa thần kinh.‬
‪(준완)‬ ‪신경외과 회식‬‪- Còn Ik Jun?‬ ‪- Ở tiệc liên hoan khoa thần kinh.‬
‪[정원과 석형의 웃음]‬‪- Còn Ik Jun?‬ ‪- Ở tiệc liên hoan khoa thần kinh.‬ ‪Ik Jun đúng là thằng thích tiệc tùng.‬
‪(정원)‬ ‪익준이 새끼 진짜 노는 거 좋아해‬‪Ik Jun đúng là thằng thích tiệc tùng.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Tửu lượng kém quá.‬
‪- (석민) 야‬ ‪- (치홍) 그렇게 안 봤는데‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Tửu lượng kém quá.‬
‪(석민)‬ ‪야, 이씨, 속 타지?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Tửu lượng kém quá.‬ ‪Xem vẻ mặt lo lắng kìa.‬
‪(선빈)‬ ‪이거 빨리 돌려요, 아, 이거 또 돌려‬‪Xem vẻ mặt lo lắng kìa.‬ ‪Có chắc là không sao không?‬
‪(익준)‬ ‪야, 이 게임을 아직도 해?‬‪Người ta vẫn chơi trò này à?‬ ‪Tôi không chơi nó 20 năm rồi đấy.‬
‪나 20년 만에 처음이야‬ ‪[사람들이 시끌시끌하다]‬‪Tôi không chơi nó 20 năm rồi đấy.‬
‪(송화)‬ ‪서로 궁금한 게 많은 나이잖아‬‪Họ ở độ tuổi còn nhiều tò mò về nhau.‬ ‪Đáng yêu mà.‬
‪난 귀여운데?‬‪Đáng yêu mà.‬
‪(익준)‬ ‪그냥 톡으로 물어보면 될 걸‬‪Nhắn tin hỏi là xong ngay mà?‬
‪(송화)‬ ‪조용히 해, 우리 끼워 주는 게 어디야‬‪Im lặng đi. Được mời là may rồi.‬ ‪Xoay đi.‬
‪(석민)‬ ‪돌려, 돌려, 돌려‬‪Xoay đi.‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪(창민)‬ ‪잘한다‬‪Tốt.‬
‪[저마다 놀란다]‬‪- Ồ.‬ ‪- Tuyệt!‬
‪[창민의 환호성]‬ ‪[사람들의 탄성과 웃음]‬‪- Ồ.‬ ‪- Tuyệt!‬ ‪Tuyệt vời!‬
‪뭐, 나한테 궁금한 거 없지?‬‪Không có câu hỏi nào cho tôi đâu nhỉ?‬
‪(석민)‬ ‪그럼 패스‬‪- Vậy bỏ qua.‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪(창민)‬ ‪선생님‬‪- Vậy bỏ qua.‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪허선빈 선생님 어떻게 생각해요?‬‪Anh nghĩ gì về bác sĩ Heo Seon Bin?‬ ‪Này, đã bảo chúng tôi không có gì mà.‬
‪야, 아니라고‬‪Này, đã bảo chúng tôi không có gì mà.‬
‪(선빈)‬ ‪우리 아니라고 몇 번을 말해?‬‪Phải nói bao nhiêu lần nữa đây?‬ ‪Thôi, im lặng đi.‬
‪(치홍)‬ ‪에이그, 아, 조용히 해‬‪Thôi, im lặng đi.‬
‪아니, 대답하기 곤란하면 마시면 되죠‬‪Thấy khó trả lời thì tự giác uống thôi.‬
‪[치홍의 웃음]‬
‪하, 뭘‬‪Thật là.‬ ‪Khoan.‬
‪(익준)‬ ‪잠깐‬‪Khoan.‬
‪씁, 이 정도는 돼야 대답을 하지‬‪Cỡ này mới cạy mồm được.‬ ‪Không biết mánh chơi à? Cô cậu thật là.‬
‪어유, 진짜, 장사 하루 이틀 해?‬‪Không biết mánh chơi à? Cô cậu thật là.‬
‪원데이 투데이야?‬‪Không biết mánh chơi à? Cô cậu thật là.‬
‪드래건, 대답해‬‪Long Thần, trả lời đi.‬
‪(석민)‬ ‪뭐, 어떻게 생각하긴?‬‪Còn nghĩ gì nữa?‬
‪좋은 후배라고 생각하지‬‪Cô ấy là một hậu bối tốt.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪[저마다 야유한다]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪대답했다‬‪- Tôi trả lời rồi đấy.‬ ‪- Do mấy đứa không biết hỏi.‬
‪얘들아, 질문이 잘못됐잖아‬‪- Tôi trả lời rồi đấy.‬ ‪- Do mấy đứa không biết hỏi.‬ ‪Hỏi như vậy,‬ ‪dĩ nhiên cậu ta sẽ trả lời thế.‬
‪그렇게 질문하면‬ ‪저렇게 대답하지, 당연히‬‪Hỏi như vậy,‬ ‪dĩ nhiên cậu ta sẽ trả lời thế.‬
‪아유, 진짜 놀 줄을 몰라, 답답이, 쯧‬‪Thật chẳng biết chơi gì cả. Bực mình quá.‬
‪그럼 뭐라고 물어봐?‬‪- Vậy phải hỏi sao?‬ ‪- Cậu thích Seon Bin không?‬
‪허선빈 좋아하지?‬‪- Vậy phải hỏi sao?‬ ‪- Cậu thích Seon Bin không?‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪드래건, 대답해야지?‬‪Long Thần, trả lời đi chứ.‬
‪아, 이거 시뮬레이션이잖아요‬ ‪[석민이 테이블을 탁 친다]‬‪Trời ạ, tôi tưởng anh minh họa thôi chứ.‬ ‪Thấy chưa? Cậu ta nhột rồi kìa.‬
‪봤지? 발끈하잖아‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Thấy chưa? Cậu ta nhột rồi kìa.‬ ‪Vốn dĩ phải thấy được phản ứng này.‬ ‪Hiểu chưa?‬
‪(익준)‬ ‪이런 반응이 나와야 된다고, 알았지?‬‪Vốn dĩ phải thấy được phản ứng này.‬ ‪Hiểu chưa?‬ ‪Từ giờ phải hỏi thế này nhé.‬
‪앞으로 이렇게 질문해‬‪Từ giờ phải hỏi thế này nhé.‬
‪좋은 거 가르친다‬‪Cậu dạy điều hay đấy nhỉ.‬
‪[병이 데구루루 돌아간다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪(익준)‬ ‪[놀라며]‬ ‪나...‬‪Tôi?‬
‪[감격한 신음]‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Tôi?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪야, 궁금한 거 다 물어봐‬ ‪다 말해 줄게‬‪Tò mò gì thì cứ hỏi đi.‬ ‪Tôi sẽ trả lời hết.‬
‪[선빈의 헛기침]‬
‪우리 채송화 교수님이랑‬ ‪어떤 사이세요?‬‪Quan hệ giữa giáo sư‬ ‪với giáo sư Chae Song Hwa là thế nào ạ?‬
‪아, 아니다, 다시‬‪À, không phải. Để tôi hỏi lại.‬ ‪- Này.‬ ‪- Giáo sư, xin lỗi cô nhé.‬
‪(송화)‬ ‪야‬‪- Này.‬ ‪- Giáo sư, xin lỗi cô nhé.‬
‪(선빈)‬ ‪교수님, 죄송해요‬‪- Này.‬ ‪- Giáo sư, xin lỗi cô nhé.‬ ‪Giáo sư Lee.‬
‪교수님‬‪Giáo sư Lee.‬
‪우리 채송화 교수님한테‬‪Giáo sư Chae Song Hwa của chúng tôi,‬ ‪đã từng có lúc‬
‪단 한 번이라도 이성적인 감정을‬ ‪느껴 본 적 있다, 없다?‬‪Giáo sư Chae Song Hwa của chúng tôi,‬ ‪đã từng có lúc‬ ‪anh xem cô ấy hơn bạn bè. Có hay không?‬
‪- (석민) 카, 좋다‬ ‪- (성영) 좋다, 좋다‬‪- Được.‬ ‪- Hỏi hay!‬
‪(석민)‬ ‪하여튼 허선빈, 습득이 빨라‬‪Seon Bin, cô học nhanh thật đấy.‬ ‪Cô cậu tò mò chuyện này sao?‬
‪너희들은 그런 게 궁금하니?‬‪Cô cậu tò mò chuyện này sao?‬
‪[저마다 대답한다]‬ ‪(석민)‬ ‪네, 너무요, 너무‬‪Cô cậu tò mò chuyện này sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tất nhiên.‬ ‪Siêu tò mò luôn ạ.‬
‪[석민의 웃음]‬‪Siêu tò mò luôn ạ.‬
‪[송화의 헛웃음]‬
‪우리 진짜 친구야‬‪Chúng tôi là bạn bè thôi.‬ ‪Vâng, giáo sư,‬ ‪nhưng chúng ta đang chơi game mà.‬
‪(석민)‬ ‪네, 교수님, 게임 중이잖아요‬‪Vâng, giáo sư,‬ ‪nhưng chúng ta đang chơi game mà.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪음...‬‪Ừ...‬
‪(선빈)‬ ‪빨리요, 다 대답해 주신다면서요‬‪Nhanh lên nào.‬ ‪Giáo sư nói sẽ trả lời tất cả mà.‬
‪(익준)‬ ‪음...‬‪À...‬
‪[선빈의 놀라는 숨소리]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪노코멘트 할게‬‪Miễn bình luận nhé.‬
‪(선빈)‬ ‪아, 이게 무슨 노코멘트예요? 예스지‬‪Thế này mà miễn bình luận gì?‬ ‪Anh nói có còn gì.‬ ‪"Có còn gì?" Này.‬
‪(익준)‬ ‪'예스지'? 야, 이게, 허선빈‬‪"Có còn gì?" Này.‬ ‪Heo Seon Bin, sao dám nói trống với tôi?‬
‪야, 얻다 대고 반말이야?‬ ‪나 교수야, 무슨‬‪Heo Seon Bin, sao dám nói trống với tôi?‬ ‪Tôi là giáo sư đấy. Thật là...‬
‪어, 나, 나 지금 너무 꼰대 같았지?‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Trời ơi, vừa nãy tôi nói giọng dạy đời hả?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Trời ơi, vừa nãy tôi nói giọng dạy đời hả?‬
‪미안, 반성해, 반성해‬‪Xin lỗi. Tôi sẽ tự vấn lương tâm.‬
‪[익준이 다리를 탁 친다]‬ ‪반성해‬‪Không nên nói thế. Thật lòng.‬
‪[익준의 아파하는 신음]‬ ‪진심‬‪Không nên nói thế. Thật lòng.‬
‪[익준이 중얼거린다]‬‪Thật lòng đấy. Rồi, tiếp!‬
‪다음‬‪Thật lòng đấy. Rồi, tiếp!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪아, 또 나야, 이, 또‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Lại là tôi hả? Trời ơi.‬
‪[익준이 칭얼거린다]‬‪Lại là tôi hả? Trời ơi.‬ ‪Trời ạ, chắc hôm nay tôi số đỏ rồi.‬
‪(익준)‬ ‪아, 운수, 아, 운수 대통이다, 씨‬ ‪[선빈의 웃음]‬‪Trời ạ, chắc hôm nay tôi số đỏ rồi.‬ ‪Toàn bị trúng số thôi.‬
‪족족 걸려, 족족 걸려‬‪Toàn bị trúng số thôi.‬ ‪Lát về phải mua thật nhiều vé số.‬
‪집에 가다가 복권 많이 살 거야‬‪Lát về phải mua thật nhiều vé số.‬
‪교수님‬‪- Giáo sư.‬ ‪- Trời, lại là cô à, Heo Seon Bin?‬
‪아이씨, 또 허선빈, 씨‬‪- Giáo sư.‬ ‪- Trời, lại là cô à, Heo Seon Bin?‬
‪첫사랑요‬‪Tình đầu của anh.‬
‪교수님 첫사랑 언제, 누구예요?‬‪Tình đầu của anh là ai? Khi nào?‬
‪(익준)‬ ‪음...‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[치홍이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[치홍이 살짝 웃는다]‬
‪[석민과 창민의 탄성]‬
‪(석민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪에?‬‪Này.‬
‪흑기사야?‬‪Kỵ sĩ đen à?‬
‪아, 왜 남자가 남자를 해?‬‪Trời, sao lại phải cứu đàn ông?‬ ‪Tôi đã uống cạn rồi,‬ ‪nên tôi được nói ra yêu cầu, nhỉ?‬
‪자, 제가 마셨으니까‬ ‪이제 소원 얘기해도 되죠?‬‪Tôi đã uống cạn rồi,‬ ‪nên tôi được nói ra yêu cầu, nhỉ?‬ ‪Tất nhiên.‬
‪그럼‬‪Tất nhiên.‬
‪오케이‬‪Được thôi.‬
‪좀 전에 한 질문‬ ‪대답해 주세요, 교수님‬‪Giáo sư hãy trả lời câu hỏi trước đó đi.‬
‪채송화 교수님‬ ‪이성으로 느낀 적 있으시죠?‬‪Giáo sư từng có tình cảm khác giới‬ ‪với giáo sư Chae Song Hwa, đúng chứ?‬
‪응, 있어‬‪Ừ, đã từng.‬
‪당연히 있지‬‪Tất nhiên là có.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[익준의 헛웃음]‬‪Mà sao cậu lại tò mò thế?‬
‪근데 그게 그렇게 궁금해?‬‪Mà sao cậu lại tò mò thế?‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(선빈)‬ ‪뭐야?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[익준이 새근거린다]‬‪TAXI‬
‪[송화의 한숨]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪너희들 아직도 안 헤어졌어?‬‪Các cậu vẫn ở cùng nhau à?‬ ‪Chúng tôi đang ở quán karaoke!‬
‪(정원)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪우리 노래방!‬‪Chúng tôi đang ở quán karaoke!‬
‪[소란스러운 소리가 흘러나온다]‬ ‪노래방으로 와, 내가 주소 찍어 줄게‬‪Đến đây đi.‬ ‪Tôi sẽ gửi địa chỉ cho.‬ ‪Quán karaoke gì?‬
‪뭔 노래방이야? 익준이 지금 꽐라야‬‪Quán karaoke gì?‬ ‪- Ik Jun say mèm kìa.‬ ‪- Bảo họ nhanh đi!‬ ‪Không có.‬
‪(익준)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪아니야, 코알라 아니야‬‪Không có.‬ ‪- Tôi không say.‬ ‪- Nhanh lên đi!‬
‪캥거루야‬‪- Tôi là chồn hôi.‬ ‪- Đến mau lên!‬
‪(준완)‬ ‪지금 당장 오라 그래!‬ ‪[한숨]‬‪- Tôi là chồn hôi.‬ ‪- Đến mau lên!‬ ‪Này, ở đây ai cũng bí tỉ rồi.‬
‪(정원)‬ ‪아, 여기도 다 꽐라야‬‪Này, ở đây ai cũng bí tỉ rồi.‬ ‪Seok Hyeong cứ uống rượu liên tục.‬
‪어유, 석형이 새끼 술을, 술을‬ ‪[준완이 소리친다]‬‪Seok Hyeong cứ uống rượu liên tục.‬ ‪- Trật tự nào!‬ - Bảo cậu ta im đi.
‪아, 좀 조용히 좀 해 봐!‬‪- Trật tự nào!‬ - Bảo cậu ta im đi.
‪아무튼 잠깐이라도 들러!‬‪Cứ đến đi, một lát thôi cũng được.‬
‪(석형)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪아, 언제 오냐?‬‪Cứ đến đi, một lát thôi cũng được.‬ ‪Khi nào họ mới đến?‬
‪[통화 종료음]‬‪Khi nào họ mới đến?‬
‪[밝은 반주가 흘러나온다]‬ ‪(정원)‬ ‪♪ 오래전 알고 지낸 ♪‬
‪♪ 너와 함께한 내 모습 ♪‬
‪♪ 워 ♪‬
‪♪ 더욱더 초라해 보이는 ♪‬
‪♪ 쓸쓸한 미소만이 ♪‬
‪(정원과 석형)‬ ‪♪ 더 이상 아무 말도 할 수 없지만 ♪‬
‪♪ 힘없이 뒤돌아 가지만 ♪‬
‪(정원)‬ ‪♪ 널 잊을 순 없을 거야 ♪‬
‪♪ 서로가 원한 건 아니었잖아 ♪‬
‪♪ 조금 더 가까이 다가와 ♪‬
‪♪ 너만을 느끼며 달콤한 ♪‬‪Số ba!‬
‪(익준)‬ ‪3번!‬‪Số ba!‬
‪맞는다‬‪Họ đây rồi.‬
‪(정원)‬ ‪♪ 내 사랑을 전할 거야 ♪‬‪Họ đây rồi.‬
‪♪ 그냥 이대로‬ ‪영원히 내 품에 안겨 ♪‬
‪♪ 내 사랑, Oh, my love to you ♪‬
‪[반주가 뚝 멈춘다]‬
‪(송화)‬ ‪집에 가, 이것들아‬‪- Về nhà thôi.‬ ‪- Hả?‬
‪(정원)‬ ‪어? 너 언제 왔어? 어?‬‪- Về nhà thôi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Cậu đến khi nào thế?‬ ‪- Đi về nhà.‬
‪(송화)‬ ‪집에 가‬‪- Cậu đến khi nào thế?‬ ‪- Đi về nhà.‬ ‪- Này.‬ ‪- Về nhà đi thôi!‬
‪- (정원) 야‬ ‪- (송화) 집에 가라고‬‪- Này.‬ ‪- Về nhà đi thôi!‬
‪(정원)‬ ‪야, 야, 1분 남았다, 어?‬‪Này, còn một phút nữa. Bài cuối.‬
‪라스트, 라스트 불러야지‬‪Này, còn một phút nữa. Bài cuối.‬ ‪Phải hát nốt bài cuối chứ.‬ ‪Bài "Tạm biệt từ đây" ở đâu nhỉ?‬
‪'이젠 안녕' 어디 있나?‬‪Bài "Tạm biệt từ đây" ở đâu nhỉ?‬ ‪Cậu vừa hát xong đấy.‬
‪너 방금 불렀잖아, 쉬어‬‪Cậu vừa hát xong đấy.‬ ‪- Nghỉ đi.‬ ‪- ‎Một, năm...‬
‪[안내 음성]‬ ‪1, 5...‬‪- Nghỉ đi.‬ ‪- ‎Một, năm...‬ ‪- Tại sao chứ?‬ ‪- ‎...tám, năm, bốn.‬
‪(정원)‬ ‪아, 왜?‬ ‪[안내 음성이 계속 흘러나온다]‬‪- Tại sao chứ?‬ ‪- ‎...tám, năm, bốn.‬
‪[잔잔한 반주가 흘러나온다]‬‪"ANH ĐÃ BIẾT MÌNH SẼ YÊU EM"‬
‪♪ 널 처음 사진으로 본 그날 ♪‬‪Ngày anh lần đầu nhìn thấy tấm ảnh của em‬
‪♪ 99년 1월 31일 ♪‬‪Ngày 31 tháng 1 năm 1999‬
‪♪ 그날 이후 지금... ♪‬‪- ‎Từ ngày đó đến tận giây phút này‬ ‪- Ik Jun có chuyện gì à?‬
‪[익준이 계속 노래한다]‬ ‪익준이 새끼 무슨 일 있어?‬‪- ‎Từ ngày đó đến tận giây phút này‬ ‪- Ik Jun có chuyện gì à?‬
‪[정원의 미심쩍은 숨소리]‬‪Em đã đợi‬
‪(정원)‬ ‪뭐 있는데, 저 새끼‬‪Chắc chắn có chuyện gì.‬ ‪Chỉ mình anh thôi‬
‪[정원이 중얼거린다]‬‪Gì thế này?‬
‪(익준)‬ ‪♪ 오늘도 습관 같은 내 전화 ♪‬‪Hôm nay anh cũng gọi cho em‬ Như một thói quen
‪♪ 따스히 받아 주는 너에게 ♪‬‪Và em trả lời với giọng nói nồng nhiệt‬
‪♪ 세상 가장 행복한 사람으로 ♪‬‪Nhờ có em mà anh đã trở thành‬
‪♪ 만들어 준 너를 ♪‬‪Hạnh phúc nhất trên thế gian‬
‪♪ 너무 사랑해 ♪‬‪Anh yêu em nhiều lắm‬
‪♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪‬‪Anh đã biết mình sẽ yêu em‬
‪♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪‬‪Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau‬
‪♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪‬‪Kể cả khi em ngập ngừng‬
‪♪ 그대가 흔들린대도 ♪‬‪Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng‬
‪[익준의 떨리는 숨소리]‬‪Anh vẫn sẽ giữ lấy em‬ Như em đã từng làm với anh
‪♪ 그땐 내가 잡을게요 ♪‬‪Anh vẫn sẽ giữ lấy em‬ Như em đã từng làm với anh
‪♪ 그대처럼 ♪‬‪Anh vẫn sẽ giữ lấy em‬ Như em đã từng làm với anh
‪[익준이 계속 노래한다]‬‪Cái này thế nào?‬
‪(금은방 주인)‬ ‪요건 어떠세요?‬‪Cái này thế nào?‬
‪(익준)‬ ‪씁, 어, 심플한 거...‬‪Cái nào đơn giản thôi ạ.‬
‪어, 이게 더 어울릴 거 같은데‬‪Cái này có vẻ hợp hơn đấy.‬
‪(금은방 주인)‬ ‪아, 맨 앞에 있는 거요?‬‪- Cái đằng trước?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đợi tôi một chút.‬
‪- (익준) 네‬ ‪- (금은방 주인) 잠시만요‬‪Đợi tôi một chút.‬
‪여자 친구가 깔끔하고 귀여운 편이라‬‪Bạn gái tôi là kiểu gọn gàng, dễ thương.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(익준)‬ ‪♪ 못된 내 마음도 ♪‬‪Anh đã cư xử không phải với em‬
‪♪ 기다려 준 너를 ♪‬‪Nhưng em vẫn đợi chờ anh‬
‪♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪‬‪Anh đã biết mình sẽ yêu em‬
‪(익준)‬ ‪♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪‬‪Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau‬
‪♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪‬‪Kể cả khi em ngập ngừng‬
‪♪ 그대가 흔들린대도 ♪‬‪Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng‬
‪♪ 그땐 내가 잡을게요 ♪‬‪Anh vẫn sẽ giữ lấy em‬ Như em đã từng làm với anh
‪♪ 그대처럼 ♪‬‪Anh vẫn sẽ giữ lấy em‬ Như em đã từng làm với anh
‪[잔잔한 반주가 계속 흘러나온다]‬‪Thật sao?‬
‪(익순)‬ ‪진짜?‬‪Thật sao?‬
‪하와이에서요? 미친 거 아니에요?‬‪Ở Hawaii? Anh không điên chứ?‬
‪(준완)‬ ‪내가 잠깐 미쳤었나 봐‬‪Chắc lúc đó anh bị điên thật.‬
‪아무튼 이제 그 일 아는 사람은‬ ‪정원이랑 너니까 절대 비밀이다‬‪Tóm lại, chỉ có em‬ ‪với Jeong Won biết thôi.‬ ‪Là tuyệt mật đấy.‬
‪특히‬‪Là tuyệt mật đấy.‬
‪네 오빠는 절대 알아선 안 돼‬‪Tuyệt đối đừng cho anh em biết.‬
‪우리 오빠 입 엄청 무거운데요?‬‪- Anh trai em kín miệng lắm đấy.‬ ‪- Anh biết.‬
‪(준완)‬ ‪알지‬‪- Anh trai em kín miệng lắm đấy.‬ ‪- Anh biết.‬
‪근데 잘 놀려‬‪Nhưng cậu ta sẽ giỡn nhây lắm.‬
‪사람 놀리는 데 일인자야‬‪Nói về chọc người thì hạng nhất rồi.‬
‪[웃음]‬
‪너는?‬‪Em thì sao?‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Em à? Thật ra em không muốn nói.‬
‪저는, 어, 말하기 싫은데‬‪Em à? Thật ra em không muốn nói.‬
‪오빠한텐 얘기해야겠다‬ ‪다 말하고 시작하기로 했으니까‬‪Nhưng em sẽ nói vì đã hứa‬ ‪sẽ không giấu anh điều gì nữa.‬
‪넌 어떻게 그런 놈을 만났니? 쯧‬‪Sao em có thể gặp loại người như thế?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪하, 걱정하지 마‬‪Đừng lo. Anh sẽ không bao giờ nói dối em.‬
‪(준완)‬ ‪난 절대 거짓말은 안 해‬‪Đừng lo. Anh sẽ không bao giờ nói dối em.‬
‪그런 일은 없을 거야‬‪Anh sẽ không làm vậy.‬
‪[잔잔한 음악이 연주된다]‬
‪(익순)‬ ‪오빠, 근데‬‪Mà anh này.‬
‪어...‬‪Ừ thì, lỡ sau này tình cảm của chúng ta‬ ‪cứ thế mà nhạt dần,‬
‪나중에 우리 사이가 조금씩 멀어지고‬‪Ừ thì, lỡ sau này tình cảm của chúng ta‬ ‪cứ thế mà nhạt dần,‬
‪지금처럼 막 좋아서‬ ‪미치고 설레는 그런 순간들 지나가면‬‪không còn rung động‬ ‪hay thích nhau điên cuồng như trước nữa,‬
‪그땐 먼저 말해 주세요‬‪lúc đó anh hãy nói với em trước nhé.‬
‪헤어지자고‬‪Rằng chúng ta sẽ chia tay.‬
‪야‬‪Này.‬
‪[익준이 노래한다]‬
‪저 미친 전 남친 일 까맣게 잊고‬ ‪오빠랑 연애 시작할 만큼‬‪Có thể quên đi người yêu cũ‬ ‪và bắt đầu hẹn hò với anh,‬
‪오빠 너무 좋아요‬‪là bởi vì em rất thích anh.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪là bởi vì em rất thích anh.‬
‪그래서 좋은 기억만 가지고 싶어요‬‪Nên em chỉ muốn có ký ức đẹp đẽ thôi.‬ ‪Anh đã cư xử không phải với em‬
‪(익준)‬ ‪♪ 못된 내 마음도 ♪‬‪Anh đã cư xử không phải với em‬
‪♪ 기다려 준 너를 ♪‬‪Nhưng em vẫn đợi chờ anh‬
‪♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪‬‪Anh đã biết mình sẽ yêu em‬
‪♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪‬‪Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau‬
‪♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪‬‪Kể cả khi em ngập ngừng‬
‪♪ 그대가 흔들린대도 ♪‬‪Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng‬
‪(익준)‬ ‪♪ 그땐 내가 잡을게요, 그대처럼 ♪‬‪Anh vẫn sẽ giữ lấy em‬ Như em đã từng làm với anh
‪♪ 얼마나 힘들었을까 ♪‬‪Phải khó khăn biết bao nhiêu‬
‪♪ 못난 내 눈물도 ♪‬‪Để em dịu dàng ôm lấy‬ Cả giọt nước mắt khờ dại của anh
‪♪ 따스히 감싸 준 너를, 워 ♪‬‪Để em dịu dàng ôm lấy‬ Cả giọt nước mắt khờ dại của anh
‪♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪‬‪Anh đã biết mình sẽ yêu em‬
‪♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪‬‪Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau‬
‪♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪‬‪Kể cả khi em ngập ngừng‬
‪♪ 그대가 흔들린대도 ♪‬‪Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng‬
‪♪ 내가 잡을게요 ♪‬‪Anh vẫn sẽ giữ lấy em‬
‪♪ 아무 걱정 마요 ♪‬‪Em đừng lo nghĩ gì cả‬
‪♪ 내 손을 잡아요 ♪‬‪Chỉ cần nắm lấy tay anh‬ ‪Như ngày đầu tiên gặp nhau‬
‪♪ 처음 그날처럼 ♪‬‪Như ngày đầu tiên gặp nhau‬
‪♪ 우리 ♪‬‪Của hai ta‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(치홍)‬ ‪7층 좀 부탁합니다‬‪Bấm giúp tôi tầng bảy ạ.‬ ‪À, vâng.‬
‪(송화)‬ ‪어? 네‬ ‪[버튼 조작음]‬‪À, vâng.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪(치홍)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(남자5)‬ ‪저기...‬‪Xin lỗi, cô có thể...‬
‪(송화)‬ ‪6층이시죠?‬‪Tầng sáu phải không?‬
‪눌렀습니다‬‪Tôi bấm rồi đấy.‬
‪(남자5)‬ ‪감사합니다‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(남자6)‬ ‪조심, 조심, 조심‬‪Cẩn thận. Xin lỗi.‬
‪죄송합니다, 죄송합니다, 죄송합니다‬‪Cẩn thận. Xin lỗi.‬ ‪Xin lỗi. Cảm ơn nhé.‬
‪저기, 죄송한데요‬‪Cô có thể...‬ ‪Tôi bấm tầng năm rồi.‬
‪5층 눌렀어요‬‪Tôi bấm tầng năm rồi.‬
‪[여자7이 살짝 웃는다]‬ ‪(송화)‬ ‪순산하세요‬‪Sinh con suôn sẻ nhé.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(남자6)‬ ‪예, 감사합니다‬‪Sinh con suôn sẻ nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(치홍)‬ ‪저, 혹시‬‪Cho tôi hỏi...‬
‪신경외과에 볼일 있으세요?‬‪Cô đến khoa thần kinh đúng không?‬ ‪Tôi à? Vâng.‬
‪저요? 네‬‪Tôi à? Vâng.‬ ‪Cô là thực tập sinh à?‬
‪혹시 인턴...‬‪Cô là thực tập sinh à?‬
‪(치홍)‬ ‪저 오늘 인턴 첫 출근인데‬ ‪혹시 같은 인턴이신가 해서‬‪Hôm nay là ngày đầu tôi thực tập ở đây.‬ ‪Không biết cô có như tôi không.‬
‪[치홍이 살짝 웃는다]‬‪Hôm nay là ngày đầu tôi thực tập ở đây.‬ ‪Không biết cô có như tôi không.‬
‪제가 인턴 같나요?‬‪Trông tôi giống thực tập sinh lắm à?‬
‪(석민)‬ ‪음, 어떻게 NS가 첫 턴이냐?‬‪Bắt đầu thực tập ở khoa NS? Tội quá.‬
‪[석민이 숨을 들이켠다]‬
‪[힘주며]‬ ‪두 사람 의전 동기?‬‪Hai người học cùng trường à?‬
‪(치홍)‬ ‪아, 아닙니다, 오늘 처음 봤습니다‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Không ạ. Chúng tôi mới gặp lần đầu.‬
‪(석민)‬ ‪안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư.‬
‪(송화)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(석민)‬ ‪교수님, 새로 온 인턴입니다‬‪Giáo sư, đây là thực tập sinh mới.‬
‪아, 안녕하세요‬‪À, chào cậu nhé.‬ ‪Chào hỏi đi. Đây là‬ ‪giáo sư Chae Song Hwa khoa chúng ta.‬
‪(석민)‬ ‪인사해요, 우리 과 채송화 교수님‬‪Chào hỏi đi. Đây là‬ ‪giáo sư Chae Song Hwa khoa chúng ta.‬
‪(치홍과 인턴)‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪잘 부탁해요‬‪Cố gắng nhé.‬
‪1년 뒤에도 꼭 NS에서‬ ‪다시 봤으면 좋겠다‬‪Mong rằng năm sau‬ ‪sẽ lại được gặp mọi người ở khoa NS.‬
‪[웃음]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(준완)‬ ‪잘 못 들었습니다‬ ‪다시 한번 말씀해 주세요‬‪Tôi nghe không rõ. Cô nói lại lần nữa đi.‬ ‪Giáo sư, tìm thấy người hiến rồi.‬
‪(코디네이터)‬ ‪공여자 나왔다고요, 교수님‬‪Giáo sư, tìm thấy người hiến rồi.‬ ‪- Mấy tuổi?‬ ‪- Là bé gái bốn tuổi.‬
‪- (준완) 나이는요?‬ ‪- (코디네이터) 4세 여아고요‬‪- Mấy tuổi?‬ ‪- Là bé gái bốn tuổi.‬ ‪Nặng 18kg, nhóm máu O.‬
‪(코디네이터)‬ ‪18kg, O형이고 TA입니다‬‪Nặng 18kg, nhóm máu O.‬ ‪Qua đời do tai nạn.‬
‪(준완)‬ ‪아이고야‬‪Qua đời do tai nạn.‬
‪(코디네이터)‬ ‪뇌사 판정 곧 들어간다고 하니까‬‪Sắp tiến hành thẩm định chết não.‬ ‪Có kết quả tôi sẽ báo lại cho giáo sư.‬
‪결과 나오면 다시 연락 드릴게요‬‪Có kết quả tôi sẽ báo lại cho giáo sư.‬
‪예, 감사합니다‬ ‪[통화 종료음]‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪야, 너 설마 채윤이 어머니한테‬ ‪뇌사자 생겼다고 말한 건 아니지?‬‪Cậu chưa nói với mẹ Chae Yun‬ ‪về bệnh nhân chết não này chứ?‬ ‪Trời ạ, thật đấy à?‬
‪아이, 정말‬‪Trời ạ, thật đấy à?‬
‪교수님, 사람을 정말 뭘로 보고, 진짜‬‪Giáo sư, anh xem tôi là người thế nào vậy?‬ ‪Tôi vẫn chưa nói đâu.‬
‪아직 말씀 안 드렸어요‬‪Tôi vẫn chưa nói đâu.‬
‪그러다 혹시 수술 못 하게 되면‬ ‪얼마나 실망이 크시겠어요‬‪Lỡ không phẫu thuật được‬ ‪thì cô ấy sẽ thất vọng lắm.‬
‪저도 그 정도 사리 분별은 있어요‬‪Tôi cũng hiểu chuyện đến mức đó chứ.‬
‪혹시나 해서 그러지, 혹시...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Tôi chỉ hỏi phòng hờ thôi mà.‬
‪(준완)‬ ‪어떻게 됐어요?‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(코디네이터)‬ ‪교수님, 뇌사 판정 위원회 끝났고‬ ‪뇌사 판정 났습니다‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Hội đồng thẩm định vừa kết thúc‬ ‪và đã kết luận đó là chết não.‬
‪내일 오전 9시에‬ ‪공여자 입실하기로 결정됐어요‬ ‪[준완의 한숨]‬‪Sáng mai 9:00‬ sẽ phẫu thuật để lấy tạng hiến.
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[준완의 가쁜 숨소리]‬ ‪[채윤 모의 놀라는 숨소리]‬
‪(준완)‬ ‪공여자가 나왔습니다‬‪Đã tìm được người hiến rồi.‬
‪[채윤 모가 흐느낀다]‬
‪(채윤 부)‬ ‪감사합니다, 선생님, 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn rất nhiều.‬
‪감사는 제가 아니라‬ ‪공여자 가족들께 하시고‬‪Lời cảm ơn này nên dành cho‬ ‪gia đình người hiến tặng, không phải tôi.‬
‪(준완)‬ ‪어, 맞습니다‬‪Đúng vậy. Người hiến tặng‬ ‪xuất hiện ở thời điểm này‬
‪지금 이 시점에서 공여자가 나온 건‬ ‪정말 감사한 일이고‬‪Đúng vậy. Người hiến tặng‬ ‪xuất hiện ở thời điểm này‬ ‪quả là điều đáng mừng và cảm tạ.‬
‪천만다행인 상황 맞는데요‬‪quả là điều đáng mừng và cảm tạ.‬
‪다만 주는 아이의 심장이‬‪Tuy nhiên,‬ ‪tim của đứa bé hiến tặng hiện đang‬
‪지금 채윤이에 비해서‬ ‪체중이 3배 이상이기 때문에‬‪Tuy nhiên,‬ ‪tim của đứa bé hiến tặng hiện đang‬ ‪nặng hơn gấp ba lần tim của Chae Yun.‬
‪채윤이 심장이 늘어나 있다고 해도‬‪Do đó, kể cả khi tim Chae Yun đang to ra,‬ ‪khả năng cao tim vẫn sẽ to hơn Chae Yun.‬
‪아기한테 좀 클 가능성은 높습니다‬‪khả năng cao tim vẫn sẽ to hơn Chae Yun.‬
‪[채윤 모가 연신 흐느낀다]‬
‪하지만 지금 우린‬ ‪그런 걸 따질 만한 처지는 아니라서요‬‪Nhưng hiện giờ chúng ta‬ ‪không có quyền kén chọn về điều đó.‬
‪채윤이한테 남은 시간이 얼마 없어요‬‪Chae Yun không còn‬ ‪bao nhiêu thời gian nữa.‬
‪수술하시죠‬‪Phải phẫu thuật thôi.‬
‪(채윤 부모)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪내일 아침 공여자 적출 수술 들어갈 때‬‪Sáng mai sẽ có phẫu thuật lấy vật hiến,‬ ‪chúng tôi cũng sẽ vào phòng mổ xem xét.‬
‪우리도 수술실에 들어갈 겁니다‬‪chúng tôi cũng sẽ vào phòng mổ xem xét.‬
‪쉽지 않은 상황이지만‬‪Chuyện này sẽ không dễ dàng,‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪nhưng chúng tôi sẽ cố hết sức.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[채윤 모가 흐느낀다]‬
‪(준완)‬ ‪응?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(재학)‬ ‪교수님, 내일 아침에‬ ‪모닝콜 해 드릴까요?‬‪Giáo sư, mai tôi gọi điện‬ ‪đánh thức anh nhé?‬ ‪Jae Hak à, hình như tôi bị sốt. Sờ xem.‬
‪재학아, 나 열나는 거 같아, 만져 봐‬‪Jae Hak à, hình như tôi bị sốt. Sờ xem.‬
‪(재학)‬ ‪어? 살짝 미열 정도?‬‪Hơi sốt nhẹ thì phải.‬
‪나 열나면 안 되는데‬‪Tôi không thể bị sốt bây giờ được.‬ ‪Mai tôi còn có ca phẫu thuật.‬
‪나 내일 수술해야 되는데‬‪Tôi không thể bị sốt bây giờ được.‬ ‪Mai tôi còn có ca phẫu thuật.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(준완)‬ ‪아‬
‪이 새끼가, 씨‬‪Cái thằng này.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(준완)‬ ‪어때?‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Giáo sư, tim tốt lắm.‬
‪(펠로우)‬ ‪교수님, 심장 괜찮습니다‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Giáo sư, tim tốt lắm.‬ ‪Có thể tiến hành phẫu thuật.‬
‪수술 진행해도 되겠습니다‬‪Có thể tiến hành phẫu thuật.‬ ‪Được rồi.‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪- (남자7) 선생님‬ ‪- (수빈) 네‬‪- Cô y tá à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자7)‬ ‪수술 부위가 너무 아프고‬ ‪속도 빵빵하고 불편한데...‬‪Chỗ phẫu thuật vẫn còn đau quá,‬ ‪lại còn bị sưng nữa,‬ ‪tôi thấy rất bất tiện.‬ ‪Tôi hiểu. Phẫu thuật xong thì đây là‬ ‪giai đoạn khó khăn nhất đấy.‬
‪(수빈)‬ ‪아, 수술하고‬ ‪지금이 제일 힘드실 거예요‬‪Tôi hiểu. Phẫu thuật xong thì đây là‬ ‪giai đoạn khó khăn nhất đấy.‬ ‪Nhưng vì phẫu thuật đã thành công,‬
‪근데 수술 잘돼서‬ ‪이 기간만 좀 참으시면‬‪Nhưng vì phẫu thuật đã thành công,‬ ‪anh hãy cố chịu đựng một thời gian.‬ ‪Sau này chắc chắn sẽ khỏe hơn.‬
‪앞으로 훨씬 더 건강해지실 수 있어요‬‪anh hãy cố chịu đựng một thời gian.‬ ‪Sau này chắc chắn sẽ khỏe hơn.‬
‪힘드시더라도 좀 걸으시면‬ ‪가스가 빨리 나올 거예요‬‪Biết là mệt mỏi‬ ‪nhưng hãy cứ đi bộ một chút.‬ ‪Như vậy sẽ mau thải được khí.‬
‪(남자7)‬ ‪아, 예, 감사합니다‬‪Như vậy sẽ mau thải được khí.‬ ‪Vâng, cảm ơn cô.‬ ‪Vâng. Anh cố đi lại nhé.‬
‪- (수빈) 예, 좀 걸어 보세요‬ ‪- (남자7) 예‬‪Vâng. Anh cố đi lại nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪[남자7의 힘겨운 신음]‬
‪(수빈)‬ ‪뭘 그렇게들 봐?‬‪Các cô cậu nhìn gì thế?‬
‪(재환)‬ ‪소미 퇴원하고‬ ‪오늘 처음으로 업로드했어요‬‪So Mi đã xuất viện‬ ‪và đăng tải trạng thái của mình.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Tôi đăng ký theo dõi rồi.‬
‪[재환의 웃음]‬ ‪- (수빈) 아이고, 치‬ ‪- (창민) 저도 구독했어요‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Tôi đăng ký theo dõi rồi.‬
‪(창민)‬ ‪선생님, 소미 편집 완전 잘해요‬ ‪소질 있어요‬‪So Mi biên tập giỏi thật đấy.‬ ‪Đúng là có năng khiếu.‬ ‪Ai thế này?‬ ‪Có Hong Do xuất hiện ở ‎thumbnail‎ kìa.‬
‪(재환)‬ ‪이게 누구야?‬‪Ai thế này?‬ ‪Có Hong Do xuất hiện ở ‎thumbnail‎ kìa.‬
‪- (재환) 섬네일 홍도 학생이네?‬ ‪- (영하) 어?‬‪Ai thế này?‬ ‪Có Hong Do xuất hiện ở ‎thumbnail‎ kìa.‬ ‪Vậy à?‬
‪(창민)‬ ‪저 나가요‬‪Đi trước đây ạ.‬
‪어? 홍도 학생 아니다‬‪Ồ, không phải Hong Do.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(영하)‬ ‪선생님이시네‬‪Là y tá Song mà.‬ ‪Y tá Song, So Mi đã quay cô đấy.‬
‪선생님, 소미가 선생님 찍었어요‬‪Y tá Song, So Mi đã quay cô đấy.‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪(영상 속 수빈)‬ ‪재환 쌤, IV용이랑 IM용 앰풀은‬‪Bác sĩ Jae Hwan,‬ đừng để lẫn ống dung dịch IV và IM nhé.
‪헷갈리지 않게‬ ‪잘 정리해 두는 게 좋아요‬ ‪[영상 속 재환이 대답한다]‬‪Bác sĩ Jae Hwan,‬ đừng để lẫn ống dung dịch IV và IM nhé. ‪- Vâng, tôi biết rồi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪어?‬ ‪[재환이 피식 웃는다]‬‪Y TÁ SONG SU BIN Ở BỆNH VIỆN YULJE‬ ‪VÀ LÀ MẸ CỦA SO MI‬
‪인턴 선생님‬‪Thực tập sinh!‬
‪이 환자 지금 바로‬ ‪검사 내려가야 되니까‬‪Giờ phải làm kiểm tra cho bệnh nhân này,‬ đi cùng anh ấy nhé.
‪킵해서 같이 가 주세요‬‪Giờ phải làm kiểm tra cho bệnh nhân này,‬ đi cùng anh ấy nhé. ‪Phải theo dõi xem độ bão hòa oxi‬ trong máu ngoại vi có giảm không.
‪SpO2 떨어지는지‬ ‪모니터링해 주시면 돼요‬‪Phải theo dõi xem độ bão hòa oxi‬ trong máu ngoại vi có giảm không. ‪Trời ơi, chúng ta phải làm gì đây?‬
‪아휴, 어디까지 얘기했지?‬‪Trời ơi, chúng ta phải làm gì đây?‬
‪(영상 속 수빈)‬ ‪하, 소미야, 밥 너무 아깝다‬‪So Mi à.‬ ‪Phí cơm quá đấy.‬
‪국에 말아서 한 숟갈만 더 먹자, 어?‬‪Ăn một thìa cơm với canh nữa nhé?‬ ‪Không đâu, con 43kg rồi. Không ăn đâu.‬
‪(영상 속 소미)‬ ‪싫어, 43kg 됐어, 안 먹어‬‪Không đâu, con 43kg rồi. Không ăn đâu.‬ ‪Vừa mới phẫu thuật xong đấy.‬ Giờ còn ăn kiêng cái gì?
‪(영상 속 수빈)‬‪Vừa mới phẫu thuật xong đấy.‬ Giờ còn ăn kiêng cái gì?
‪(영상 속 수빈)‬ ‪너 그거 안 내려놔?‬‪Còn không mau bỏ nó xuống?‬
‪(영상 속 여자8)‬ ‪그래서 내일 몇 시에 오라는 거야?‬‪Vậy mai tôi phải đến đây lúc mấy giờ?‬
‪뭔 설명을 하다가 말아, 진짜?‬‪Giải thích chả rõ ràng gì cả.‬
‪[영상 속 수빈의 멋쩍은 웃음]‬‪Bệnh nhân Yoo Sang Eun sẽ là bệnh nhân‬ đầu tiên phẫu thuật trong sáng mai.
‪(영상 속 수빈)‬ ‪유상은 환자분‬‪Bệnh nhân Yoo Sang Eun sẽ là bệnh nhân‬ đầu tiên phẫu thuật trong sáng mai.
‪(영상 속 수빈)‬‪Bệnh nhân Yoo Sang Eun sẽ là bệnh nhân‬ đầu tiên phẫu thuật trong sáng mai. ‪Khoảng 7:30 sẽ vào phòng phẫu thuật‬
‪(영상 속 수빈)‬ ‪보호자분은 7시쯤 오시면 돼요‬‪nên hãy có mặt lúc 7:00 nhé.‬
‪[수빈의 헛웃음]‬ ‪수술은 약 두 시간 정도인데‬‪nên hãy có mặt lúc 7:00 nhé.‬ ‪Thông thường phẫu thuật mất hai tiếng,‬ ‪nhưng tổng quá trình sẽ lâu hơn‬ vì còn gây mê và chờ tỉnh dậy.
‪마취 준비하고 깨는 시간 있어서‬ ‪좀 더 걸릴 거예요‬‪nhưng tổng quá trình sẽ lâu hơn‬ vì còn gây mê và chờ tỉnh dậy.
‪내일 수술 잘될 거니까‬ ‪너무 걱정하지 말고 푹 쉬세요‬‪Ca phẫu thuật sẽ suôn sẻ thôi.‬ Cháu đừng lo, cứ nghỉ ngơi đi. ‪Cảm ơn cô.‬
‪(영상 속 여자8)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪네‬ ‪[영상 속 수빈이 살짝 웃는다]‬‪Không có gì ạ.‬
‪(영상 속 수빈)‬ ‪뭐 하는 거야, 지금?‬‪Con làm gì thế hả?‬
‪빨리 먹자‬‪Ăn cơm đi.‬
‪내려놔‬‪Đặt xuống ngay, So Mi.‬
‪어?‬‪Ăn thêm một thìa nữa thôi, nhé?‬ ‪NGƯỜI MẸ BẢO TÔI ĂN THÊM THÌA CƠM‬
‪(영상 속 수빈)‬ ‪8호로 갈게요, 기사님‬‪NGƯỜI MẸ BẢO TÔI ĂN THÊM THÌA CƠM‬
‪환자분 히스토리 토킹 먼저 하세요‬‪NGƯỜI MẸ BẢO TÔI ĂN THÊM THÌA CƠM‬ ‪ĐI THĂM BỆNH NHÂN‬ ‪NHƯNG CẢ NƯỚC CŨNG KHÔNG UỐNG‬
‪내가 8호 이장우 환자‬ ‪스페셜 바이털 사인 체크하고‬‪ĐI THĂM BỆNH NHÂN‬ ‪NHƯNG CẢ NƯỚC CŨNG KHÔNG UỐNG‬ ‪Tôi sẽ xem dấu hiệu sinh tồn‬ của bệnh nhân Jang U phòng 8, ‪và xem phòng 3 có giường chưa.‬
‪3호에 베드 메이킹 됐는지‬ ‪확인하고 올게‬‪và xem phòng 3 có giường chưa.‬
‪(영상 속 창민)‬ ‪선생님, 이재국 환자‬ ‪ERCP 동의서 받아야 되는데‬‪Phải lấy đơn chấp thuận làm ERCP‬ của Lee Jae Guk. ‪Làm sao giải thích ạ?‬
‪어떻게 설명하면 돼요?‬‪Làm sao giải thích ạ?‬ ‪Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật,‬ chỉ số bilirubin tăng cao.
‪(영상 속 수빈)‬ ‪아, 이재국 환자분‬ ‪담낭 절제 수술 하고‬‪Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật,‬ chỉ số bilirubin tăng cao.
‪TB 올라가서 MRCP 했는데‬‪Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật,‬ chỉ số bilirubin tăng cao. ‪Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung‬ nên phải làm ERCP.
‪CBD 스톤 있어서‬ ‪하는 거라고 설명하시면 돼요‬‪Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung‬ nên phải làm ERCP.
‪(영상 속 창민)‬ ‪네‬ ‪[영상 속 수빈이 말한다]‬‪MẸ TÔI THẬT TUYỆT‬ ‪CỨ NHƯ TÔI ĐANG XEM PHIM Y KHOA VẬY‬
‪소미야, 나도 초상권이라는 게 있어‬‪MẸ TÔI THẬT TUYỆT‬ ‪CỨ NHƯ TÔI ĐANG XEM PHIM Y KHOA VẬY‬ ‪So Mi à, tôi có quyền cá nhân‬ về hình ảnh đó.
‪퍼미션이라도 좀 받지 그래?‬‪Muốn quay thì phải xin phép chứ.‬
‪(영상 속 소미)‬ ‪착각 오지네‬‪Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh.‬
‪(영상 속 소미)‬‪Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh.‬
‪[헛웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪[영하가 피식 웃는다]‬
‪(영하)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪나도 딸 낳아야겠다‬‪Tôi cũng muốn sinh con gái.‬
‪(재환)‬ ‪아들도 이래요‬‪Con trai cũng được mà.‬ ‪Tôi biết.‬ ‪Chỉ là tôi ghen tỵ với y tá Song quá.‬
‪알아‬‪Tôi biết.‬ ‪Chỉ là tôi ghen tỵ với y tá Song quá.‬
‪송수빈 선생님 부러워서 그런다‬‪Tôi biết.‬ ‪Chỉ là tôi ghen tỵ với y tá Song quá.‬
‪(수빈)‬ ‪아니‬ ‪[재환이 살짝 웃는다]‬‪Này, cô cậu phải biết‬
‪야, 얘 오늘 아침에도‬ ‪대판 싸우고 왔는데‬‪Này, cô cậu phải biết‬ ‪sáng nay tôi với nó‬ ‪cãi nhau một trận to đấy.‬
‪어유, 얘 진짜 외계인이야, 외계인‬‪Trời ạ, con bé đó thật khó hiểu.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪아, 진짜, 아휴‬‪Đúng thật là.‬
‪(치홍)‬ ‪임장훈 환자 POD 10일째인데‬‪Im Jang Hun mới phẫu thuật được mười ngày,‬ ‪nhưng ảnh CT cho thấy‬ ‪máu tụ do xuất huyết gần tan hết.‬
‪브레인 CT상에서‬ ‪ICH 거의 다 레졸루션 됐습니다‬‪nhưng ảnh CT cho thấy‬ ‪máu tụ do xuất huyết gần tan hết.‬
‪- (송화) 응‬ ‪- (치홍) 모터도 호전되는 거 같아서‬‪Chức năng vận động đang cải thiện‬ ‪nên sẽ chuyển sang phòng hồi sức.‬
‪(치홍)‬ ‪재활 의학과로 전과 예정입니다‬‪Chức năng vận động đang cải thiện‬ ‪nên sẽ chuyển sang phòng hồi sức.‬
‪(송화)‬ ‪너무 다행이다‬‪May quá. Tôi đã lo lắm đó.‬
‪나 진짜 맘 졸였거든‬‪May quá. Tôi đã lo lắm đó.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(송화)‬ ‪환자분, 오른쪽 다리 한번 들어 보세요‬‪Anh nhấc thử chân phải lên xem.‬
‪오른쪽 무릎 한번 세워 볼까요?‬‪Có thể gập thử đầu gối phải vào không?‬
‪[남자8의 힘겨운 숨소리]‬
‪다리는 예상보다 훨씬 많이 돌아왔네요‬‪Chân đã có tiến triển nhiều hơn‬ ‪tôi dự kiến.‬ ‪Vâng. Bác sĩ à, chân vẫn chưa có sức,‬
‪(여자2)‬ ‪예, 선생님‬‪Vâng. Bác sĩ à, chân vẫn chưa có sức,‬
‪아직 힘은 좀 없는데‬ ‪그래도 이제 꽤 반응을 해요‬‪Vâng. Bác sĩ à, chân vẫn chưa có sức,‬ ‪nhưng đã có phản ứng rồi.‬ ‪Thật may mắn quá.‬
‪너무 다행이에요‬‪Thật may mắn quá.‬
‪재활하시면 훨씬 더 많이‬ ‪돌아올 수 있을 거 같아요‬‪Tiến hành phục hồi chức năng‬ ‪sẽ còn có tiến triển hơn nữa.‬ ‪Để làm gì cơ chứ?‬
‪그럼 뭐 해요? 팔을 못 쓰는데요‬‪Để làm gì cơ chứ?‬ ‪Tay tôi bị phế rồi còn gì.‬
‪(여자2)‬ ‪여보, 왜 그래?‬‪Mình à, sao lại nói như vậy?‬
‪팔도 곧 돌아올 거야‬‪Tay của anh cũng sẽ sớm hồi phục thôi.‬
‪안 돌아와‬‪Không có đâu.‬
‪열흘 넘게‬‪Nó không còn cảm giác gì‬
‪아무 감각이 없어‬‪hơn mười ngày rồi.‬
‪(남자8)‬ ‪선생님, 저 팔 못 쓰죠?‬‪Bác sĩ, tôi không dùng tay được nữa‬ ‪đúng không?‬
‪평생 이 오른팔‬‪Cả đời này, tay phải của tôi‬
‪못 쓰는 거 맞죠?‬‪sẽ bị phế đúng không?‬
‪출혈 위치 자체가‬ ‪팔다리 움직이는 부분이라‬‪Xuất huyết xảy ra ở vị trí‬ ‪điều khiển cử động tay chân,‬ ‪nên giờ anh không có sức.‬
‪힘이 빠져 있는 건데‬‪điều khiển cử động tay chân,‬ ‪nên giờ anh không có sức.‬ ‪Nhưng tổn thương này đã có‬ ‪từ trước khi phẫu thuật‬
‪수술 전에 이미 손상이 됐기 때문에‬‪Nhưng tổn thương này đã có‬ ‪từ trước khi phẫu thuật‬
‪돌아올지 안 돌아올지는‬ ‪아직은 알 수가 없습니다‬‪nên hiện tại vẫn chưa thể biết‬ ‪có thể hồi phục hay không.‬
‪[한숨]‬‪nên hiện tại vẫn chưa thể biết‬ ‪có thể hồi phục hay không.‬
‪(송화)‬ ‪다리는 확실히 좋아지셨는데‬‪Chân thì chắc chắn cải thiện nhiều rồi.‬ ‪Tay thì có lẽ‬ ‪phải chờ thêm một thời gian nữa.‬
‪팔은 조금 시간이 걸릴 거 같아요‬‪Tay thì có lẽ‬ ‪phải chờ thêm một thời gian nữa.‬
‪[답답한 신음]‬
‪아직 젊으시니까‬ ‪포기할 단계는 아니에요‬‪Anh vẫn còn trẻ, đừng bỏ cuộc.‬
‪꾸준히 재활 치료 하시면서‬ ‪좋아지는 분들도 계세요‬‪Đã có người hồi phục‬ ‪nhờ làm trị liệu chức năng thường xuyên.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪이럴 거면 왜 살리셨어요?‬‪Đã thế này thì còn cứu tôi làm gì?‬ ‪Mình à, anh điên rồi à?‬
‪여보, 미쳤어?‬‪Mình à, anh điên rồi à?‬
‪왜 그래, 진짜!‬‪Sao anh lại thế, thật là!‬
‪최선의 선택이었습니다‬‪Đó là lựa chọn tốt nhất rồi.‬
‪(송화)‬ ‪수술도 잘되고 피도 잘 빠졌으니‬‪Phẫu thuật suôn sẻ, huyết khối cũng tan.‬
‪재활 치료 하면서‬ ‪호전되기를 기다려 보시죠‬‪Anh nên kiên nhẫn chờ đợi‬ ‪và tiếp tục trị liệu chức năng.‬ ‪Sao tôi có thể sống‬ ‪với bộ dạng nay cơ chứ?‬
‪이런 꼴로 어떻게 살아요?‬‪Sao tôi có thể sống‬ ‪với bộ dạng nay cơ chứ?‬
‪(남자8)‬ ‪한쪽 팔을 못 쓰는데!‬‪Một tay tôi sẽ bị liệt vĩnh viễn đấy!‬
‪아, 진짜‬‪Trời ơi, không tin được mà.‬
‪살고 싶지 않아요‬‪Tôi không muốn sống nữa.‬
‪이게 뭐야?‬‪Chuyện này là sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[남자8이 흐느낀다]‬
‪[남자8의 답답한 신음]‬
‪(준완)‬ ‪에크모를 넣고 몇 달을 보내‬ ‪유착이 있었어요‬‪Đặt ECMO suốt mấy tháng nên đã có độ bám.‬ ‪Với những ca như thế,‬ ‪quan trọng là khi mở lồng ngực,‬
‪이럴 경우 우선 가슴을 열 때‬‪Với những ca như thế,‬ ‪quan trọng là khi mở lồng ngực,‬
‪이벤트 없이 열어‬ ‪이식을 진행하는 게 중요한데‬‪phải tiến hành cấy ghép‬ ‪mà không được phép gây tổn hại.‬
‪다행히 이벤트 없이‬ ‪이식을 진행했습니다‬‪May là đã ghép xong xuôi‬ ‪mà không gặp trở ngại gì.‬
‪[채윤 부모의 벅찬 숨소리]‬‪- Ôi trời. Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Thật sự rất cảm ơn bác sĩ.‬
‪(채윤 모)‬ ‪감사합니다, 정말 감사합니다, 선생님‬ ‪[채윤 부가 감사 인사 한다]‬‪- Ôi trời. Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Thật sự rất cảm ơn bác sĩ.‬
‪(준완)‬ ‪여는 데 시간이 좀 걸렸고‬‪Mở lồng ngực hơi tốn thời gian.‬
‪어, 지금 공여자 심장은‬ ‪잘 뛰고 있는데‬‪Bây giờ tim của người hiến tặng‬ ‪vẫn đang đập tốt,‬
‪어, 우려했던 대로‬ ‪심장이 좀 크고 부어 있는 상태라‬‪nhưng đúng như chúng tôi lo ngại,‬ ‪tim hơi to và bị sưng‬
‪가슴 닫기가 어려워서 열고 나왔는데‬‪nên rất khó khâu lại, hiện vẫn để mở.‬ ‪Đợi mấy ngày nữa tim hết sưng,‬
‪며칠 지나서 부기 빠지면‬ ‪어, 닫는 걸 시도해 보도록 하겠습니다‬‪Đợi mấy ngày nữa tim hết sưng,‬ ‪chúng tôi sẽ thử đóng lại lần nữa.‬
‪어쨌든 수술 잘 끝났습니다‬‪Dù sao thì phẫu thuật đã diễn ra suôn sẻ.‬ ‪- Ôi, cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(채윤 모)‬ ‪아, 감사합니다, 선생님‬‪- Ôi, cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(채윤 부)‬ ‪감사합니다, 선생님, 정말 감사합니다‬ ‪[채윤 모가 살짝 웃는다]‬‪- Ôi, cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Không có gì ạ.‬ ‪Hai người ra ngoài đợi,‬ ‪tôi sẽ để hai người gặp con.‬
‪밖에 나가서 기다리고 계시면‬ ‪채윤이 볼 수 있도록 해 드릴게요‬‪Hai người ra ngoài đợi,‬ ‪tôi sẽ để hai người gặp con.‬ ‪Bây giờ họ đang thu dọn.‬
‪지금 라인 정리하고 있어서 아마‬‪Bây giờ họ đang thu dọn.‬
‪1시간 정도 후면 볼 수 있을 겁니다‬‪Có lẽ khoảng một tiếng sau sẽ được gặp bé.‬
‪(채윤 부모)‬ ‪네‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪- (채윤 부) 감사합니다‬ ‪- (채윤 모) 감사합니다, 선생님‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(채윤 부모)‬ ‪감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (채윤 모) 감사합니다‬ ‪- (채윤 부) 가자‬‪Cảm ơn.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[준완의 초조한 숨소리]‬ ‪[준완이 안경을 탁 내려놓는다]‬‪Sẽ ổn chứ nhỉ?‬
‪(준완)‬ ‪잘되겠지?‬‪Sẽ ổn chứ nhỉ?‬
‪아, 교수님, 매일 하는 수술이면서‬ ‪왜 그러세요?‬‪Giáo sư à, ngày nào anh chẳng‬ ‪phẫu thuật thế này. Anh sao thế?‬ ‪Phẫu thuật thành công rồi mà.‬
‪수술 잘됐잖아요‬‪Phẫu thuật thành công rồi mà.‬
‪아, 그...‬‪Phẫu thuật thành công rồi mà.‬ ‪Ừ thì‬
‪어떻게 해서든 아이오‬ ‪네거티브시켜 가지고 볼륨 빼야 해‬‪phải giảm chỉ số bài tiết‬ ‪để bớt sưng đi chứ.‬
‪며칠 내로 가슴 꼭 닫자, 응?‬‪Mấy ngày nữa mới khâu lại, đúng chứ?‬
‪[웃음]‬
‪피 나는지 잘 보고‬‪Phải quan sát xem‬ ‪bé có chảy máu không,‬ ‪đi tiểu có đều không. Rõ chứ?‬
‪소변 잘 나오는지 잘 체크해라‬‪bé có chảy máu không,‬ ‪đi tiểu có đều không. Rõ chứ?‬
‪(준완)‬ ‪알겠지? 알겠지?‬‪bé có chảy máu không,‬ ‪đi tiểu có đều không. Rõ chứ?‬ ‪Rõ chứ?‬
‪알겠지?‬‪Rõ chưa hả?‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[사람들의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪음...‬
‪간 크기가 도저히‬‪Độ lớn gan của cô ấy...‬
‪안 돼요‬‪không tương thích.‬
‪[흐느낀다]‬‪Để đảm bảo an toàn,‬
‪안전하게 기증하려면‬‪Để đảm bảo an toàn,‬ ‪sau khi hiến,‬ ‪phải còn lại 30 phần trăm gan.‬
‪기증하고 남게 되는 간이‬ ‪전체의 30%가 넘어야 되는데‬‪sau khi hiến,‬ ‪phải còn lại 30 phần trăm gan.‬
‪어, 부인은 25%밖에 안 돼요‬‪Nhưng cô ấy chỉ được 25 phần trăm.‬
‪다른 기증자가 필요할 것 같습니다‬‪Có lẽ cần người hiến khác.‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪[여자4와 남자3의 탄식]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(남자9)‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ, thật sự may mắn quá.‬
‪다행입니다‬‪Bác sĩ, thật sự may mắn quá.‬
‪여보‬‪Mình à, anh thấy thật sự may mắn đấy.‬
‪정말 다행이야‬‪Mình à, anh thấy thật sự may mắn đấy.‬
‪[여자6이 연신 흐느낀다]‬‪Dù gan của em có tương thích đi nữa,‬
‪당신 간이 적합하다고 해도‬‪Dù gan của em có tương thích đi nữa,‬
‪내가 안 받았어‬‪anh cũng không nhận.‬
‪나도 이런데‬‪Anh đã thế này rồi.‬
‪당신까지 아프면‬‪Giờ đến em cũng đau ốm nữa,‬
‪나 그게 더 힘들어‬‪anh chỉ đau lòng thêm thôi.‬
‪우리 동주는 어떡하고?‬‪Ai sẽ chăm sóc Dong Ju?‬
‪아빠도 아픈데‬‪Bố nó đã bị bệnh rồi‬
‪엄마는 건강해야지‬‪thì mẹ phải khỏe mạnh chứ.‬
‪나 진짜 괜찮아‬‪Thật sự anh không sao mà.‬
‪어머니‬‪Mẹ à.‬
‪이 일로 더 이상‬ ‪동주 엄마 신경 쓰이게 하지 마세요‬‪Mẹ đừng làm khó cô ấy thêm nữa.‬
‪우리 가족 일입니다‬‪Đây là chuyện gia đình ta.‬
‪[여자6이 오열한다]‬‪Đây là chuyện gia đình ta.‬ ‪Chúng ta sẽ nghĩ ra thôi.‬
‪저희들이 알아서 해요‬‪Chúng ta sẽ nghĩ ra thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪[한숨]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(송화)‬ ‪어, 고마워‬‪Ồ, cảm ơn nhé.‬
‪(치홍)‬ ‪추워요‬‪Trời lạnh lắm.‬ ‪Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪좀 너무하다는 생각이 드네요‬‪Tôi thấy quá đáng thật.‬
‪교수님이 임장훈 환자 살리신 건데‬‪Chính giáo sư là người‬ ‪đã cứu bệnh nhân Im Jang Hun.‬
‪- (송화) 치홍아‬ ‪- (치홍) 네‬‪- Chi Hong à.‬ ‪- Vâng.‬
‪너 가서 임장훈 환자‬ ‪보호자 좀 만나고 올래?‬‪Cậu có thể đi nói chuyện‬ ‪với người giám hộ không?‬
‪쯧, 보호자도 스트레스 심할 거야‬‪Chắc cô ấy đang phiền muộn lắm.‬
‪나 시간 괜찮으니까‬‪Nói với cô ấy là tôi có thời gian,‬ ‪và nếu cô ấy có thắc mắc gì‬
‪환자에 관해서 그리고 재활에 관해서‬ ‪궁금한 거 있으면‬‪Nói với cô ấy là tôi có thời gian,‬ ‪và nếu cô ấy có thắc mắc gì‬ ‪về tình trạng và khả năng phục hồi‬ ‪của bệnh nhân thì cứ gọi cho tôi.‬
‪언제든지 나한테 전화하시라 그래‬‪về tình trạng và khả năng phục hồi‬ ‪của bệnh nhân thì cứ gọi cho tôi.‬
‪(송화)‬ ‪내가 직접 말하면‬ ‪불편해하실 수도 있으니까‬‪Tôi trực tiếp nói có thể khiến cô ấy ngại,‬ ‪nên cậu giúp tôi chuyện này nhé.‬
‪네가 가서 말씀드려‬‪nên cậu giúp tôi chuyện này nhé.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(준완)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪병원장님한테도 말씀드렸어‬‪Tôi đã nói với viện trưởng rồi.‬
‪1년만 속초 분원에 내려가겠다고‬‪Tôi sẽ đến làm việc‬ ‪ở chi nhánh Sokcho trong một năm.‬
‪뭔 소리야, 갑자기?‬‪Đột nhiên lại nói gì thế?‬
‪갑자기 분원으로 왜 가?‬‪Sao tự nhiên lại đến đó?‬
‪나 목이 많이 아파‬‪Cổ tôi hay bị đau quá.‬
‪(송화)‬ ‪좀 쉴래, 쉬고 싶어‬‪Tôi muốn nghỉ ngơi một thời gian.‬
‪아무래도 거긴 수술이 적으니까‬‪Dù sao ở đó‬ ‪cũng không phải phẫu thuật nhiều,‬
‪좀 쉬면서 디스크 치료도 하고‬‪tôi có thể từ từ nghỉ ngơi‬ ‪và trị thoát vị đĩa đệm.‬ ‪Tôi cũng muốn học thêm gì đó.‬
‪못 한 공부도 하고 싶어‬‪Tôi cũng muốn học thêm gì đó.‬
‪서울에 자주 올 거고‬‪Tôi sẽ về Seoul thường xuyên,‬
‪VIP 병동 수술은‬ ‪미리 스케줄만 나오면 그건 할게‬‪cũng có thể đến phẫu thuật‬ ‪nếu có lịch đặt trước với phòng VIP.‬
‪그리고 그 일도‬ ‪거기서도 충분히 할 수 있어‬‪Tôi cũng có thể sắp xếp được việc đó‬ ‪khi làm ở chi nhánh đó.‬
‪[정원의 한숨]‬‪Sao không nói gì với bọn tôi‬ ‪mà một mình quyết định thế?‬
‪(준완)‬ ‪아니, 넌 그런 일을‬ ‪왜 한마디 상의 없이 혼자서 결정해?‬‪Sao không nói gì với bọn tôi‬ ‪mà một mình quyết định thế?‬
‪송화가 어련히 알아서 결정했을까‬‪Chắc Song Hwa đã đưa ra‬ ‪quyết định tốt nhất rồi.‬ ‪Đừng có làm quá lên như thế.‬
‪(석형)‬ ‪넌 흥분 좀 하지 마‬‪Đừng có làm quá lên như thế.‬
‪아, 얘 없으면...‬‪Nếu cậu ấy đi rồi...‬
‪(준완)‬ ‪밴드는? 어? 밴드는 어떡하고?‬‪Còn ban nhạc của chúng ta?‬ ‪Chúng ta phải làm thế nào?‬ ‪Cuối tuần tôi sẽ lên Seoul mà.‬
‪주말엔 서울에 올 거야‬‪Cuối tuần tôi sẽ lên Seoul mà.‬
‪속초 두 시간이면 가, 금방이야‬‪Từ Sokcho lên có hai tiếng. Nhanh mà.‬
‪그래, 서울이랑 속초랑‬ ‪반반씩 있으면 되지, 뭐‬‪Được rồi. Cứ chia thời gian của cậu ra,‬ ‪nửa Seoul, nửa Sokcho là được.‬ ‪Cậu lo điều trị cổ trước đi.‬
‪일단 너 목부터 치료해‬‪Cậu lo điều trị cổ trước đi.‬
‪근데 석형아‬‪Mà Seok Hyeong à.‬
‪(송화)‬ ‪어머니 어떠셔?‬‪Mẹ cậu thế nào rồi?‬
‪혈압 그거 진짜 조심해야 돼‬‪Phải đặc biệt chú ý huyết áp nhé.‬
‪네 걱정이나 해, 네 걱정‬‪Cậu lo cho mình trước đi.‬
‪(석형)‬ ‪우리 엄마 너보다 더 건강해‬‪Mẹ tôi còn khỏe hơn cậu đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Mẹ tôi còn khỏe hơn cậu đấy.‬ ‪Dạo này mẹ tôi thể lực hơi giảm sút‬ ‪nên mới phải nhập viện.‬
‪요즘 엄마 체력이 많이 떨어지셔서‬ ‪그래서 입원하신 거야‬‪Dạo này mẹ tôi thể lực hơi giảm sút‬ ‪nên mới phải nhập viện.‬
‪별일 아니야‬‪Chẳng có gì đâu.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪엄마, 편 변호사님 오셨어‬‪Mẹ à, luật sư Pyeon đến rồi.‬ ‪Sao cậu ấy lại đến đây?‬
‪편 변호사가 왜?‬‪Sao cậu ấy lại đến đây?‬
‪(석형 모)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪편 변호사님, 잘 지내셨어요?‬‪Luật sư Pyeon, cậu vẫn khỏe chứ?‬
‪병원까진 무슨 일로...‬‪Có việc gì mà phải đến tận bệnh viện vậy?‬
‪(편 변호사)‬ ‪조금 전 양태양 회장님 변호사로부터‬ ‪전화가 왔는데요‬‪Tôi vừa nhận được điện thoại‬ ‪từ luật sư của chủ tịch Yang Tae Yang.‬
‪양태양 회장님이‬ ‪유언장을 남기셨답니다‬‪Chủ tịch Yang Tae Yang có để lại di chúc.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Luật sư đó và trưởng phòng thư ký‬ ‪của chủ tịch Yang‬
‪그쪽 변호사하고‬ ‪양태양 님 비서실장이라고 하는 사람이‬‪Luật sư đó và trưởng phòng thư ký‬ ‪của chủ tịch Yang‬ ‪muốn gặp trực tiếp hai người‬ ‪để nói về di chúc của chủ tịch.‬
‪두 분 직접 뵙고‬ ‪유언장에 대해 말씀드리고 싶다고‬‪muốn gặp trực tiếp hai người‬ ‪để nói về di chúc của chủ tịch.‬
‪지금 병원으로 오고 있어요‬‪Họ đang trên đường tới bệnh viện.‬
‪[편 변호사의 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪제가요?‬‪Cháu sao ạ?‬
‪전 안정원 교수님한테‬‪Với giáo sư Ahn Jeong Won,‬
‪아무것도 아닌 사람입니다‬‪cháu chẳng là ai cả.‬
‪엄만데‬‪Bác là mẹ nó.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪내 자식을 모를까?‬‪Bác hiểu con trai mình.‬
‪(정원 모)‬ ‪선생님하고 우리 애하고‬ ‪얘기하는 모습을 봤어요‬‪Bác đã thấy cháu‬ ‪nói chuyện với con trai bác.‬
‪전 정원이 눈빛만 보면 딱 알겠던데?‬‪Thấy cách nó nhìn cháu là bác biết‬
‪우리 애가‬‪cháu chính là‬
‪많이 아끼고‬‪người mà con bác lưu tâm‬
‪좋아하는 사람이구나‬‪và rất quý mến.‬
‪[당황하는 신음]‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪우리 아들은 좋으면 좋은 대로‬ ‪싫으면 싫은 대로‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Con trai bác thích hay không thích điều gì‬
‪얼굴에 다 보이는 애예요‬‪đều lộ rõ hết trên mặt.‬
‪제 오지랖이고 틀린 직감일지 모르지만‬‪Có thể do bác nhiều chuyện,‬ ‪có thể là bác sai.‬
‪그래도 마지막 희망으로 선생님한테‬‪Nhưng đây là hy vọng cuối cùng của bác.‬
‪힘든 부탁‬‪Bác muốn nhờ cháu‬
‪하나만 할게요‬‪một việc khó khăn.‬
‪선생님이 부탁 좀 해 주세요‬‪Xin cháu giúp bác được không?‬
‪선생님이 정원이한테‬‪Xin cháu hãy nói với Jeong Won nhà bác‬
‪신부 포기하고‬‪đừng làm cha xứ‬
‪병원에 남아 달라고‬‪mà hãy ở lại bệnh viện.‬
‪부탁 좀 해 주세요‬‪Bác xin cháu đấy.‬
‪네?‬‪Được không?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪겨울이 왔어, 겨울이‬‪Mùa đông đã đến rồi.‬
‪선생님, 오늘 사람이‬ ‪진짜 역대급 많아요‬‪Bác sĩ, hôm nay bệnh viện cực kỳ đông.‬ ‪Đêm Giáng Sinh mà.‬
‪크리스마스이브니까요‬‪Đêm Giáng Sinh mà.‬ ‪Có điều gì lo nghĩ phải không? Nói đi.‬
‪너 무슨 고민 있지? 말해‬‪Có điều gì lo nghĩ phải không? Nói đi.‬
‪앞으로 저한테 수십 개, 수백 개의‬ ‪판단의 순간들이 올 텐데‬‪Sau này vẫn còn cả trăm nghìn thời khắc‬ tôi phải đưa ra quyết định.
‪저 그때마다 잘못 판단하면 어떡해요?‬‪Những lúc đó, nếu tôi quyết định sai‬ ‪thì phải thế nào?‬ ‪Giáo sư.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪혹시 오늘 저녁 약속 있으세요?‬‪Không biết tối nay giáo sư có hẹn chưa?‬
‪추민하 선생이 고백을 했다고?‬‪Bác sĩ Chu Min Ha tỏ tình với cậu?‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪잘됐네‬‪Tốt quá còn gì.‬
‪또 무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì à?‬ ‪Di chúc này được viết lúc nào vậy?‬
‪이 유언장을 언제 쓰셨죠?‬‪Di chúc này được viết lúc nào vậy?‬ ‪Trong di chúc không nói gì nữa à?‬
‪유언장에 다른 말은 더 없어?‬‪Trong di chúc không nói gì nữa à?‬
‪하, 평생 자기밖에 모르는‬ ‪버러지 같은 놈‬‪Trong di chúc không nói gì nữa à?‬ ‪Cả đời chỉ biết nghĩ cho bản thân,‬ ‪tên khốn nạn đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪너 내일 공항은 안 나가?‬‪Mai cậu không ra sân bay à?‬ ‪Là ngày Ik Sun đi mà.‬
‪익순이 가는 날이잖아‬‪Là ngày Ik Sun đi mà.‬
‪내가 너무 부담 주나?‬‪Mình đang tạo áp lực quá lớn sao?‬
‪보내 줘도 될까?‬‪Có thể để cô ấy đi không?‬
‪교수님, 거기 가서도‬ ‪일만 하는 거 아니죠?‬‪Giáo sư, đến đó rồi‬ sẽ không làm việc quá sức chứ?
‪아빠 보고 싶어도 열 밤만 참으세요‬‪Có nhớ bố thì cũng ráng chờ‬ mười ngày thôi nhé?
‪수술 잘 끝나고 아이 잘 회복되면‬ ‪제가 맛있는 거 사 줄게요‬‪Nếu ca mổ suôn sẻ, bệnh nhân phục hồi tốt,‬ ‪tôi sẽ mua đồ ăn ngon cho cô.‬ ‪Nghe nói giáo sư sắp chuyển đến Sokcho.‬
‪교수님, 속초 분원 가신다면서요?‬‪Nghe nói giáo sư sắp chuyển đến Sokcho.‬
‪어? 어떻게 아셨어요?‬‪Sao cậu biết vậy?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪누구세요?‬‪Sao cậu biết vậy?‬ ‪- Ai thế?‬ ‪- Gyeo Ul ạ.‬
‪겨울이요‬‪- Ai thế?‬ ‪- Gyeo Ul ạ.‬
‪장겨울 선생 잘 부탁드립니다‬‪Chăm sóc tốt cho bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪giúp tôi nhé.‬
‪[새가 끼룩거린다]‬
‪야‬‪Này.‬


No comments: