슬기로운 의사생활 S1.11
Những bác sĩ tài hoa S1.11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(수빈) 아유, 근데 이게 무슨 일이에요, 갑자기? | Tôi không biết sao lại thế này nữa. |
갑자기 옆쪽 시야가 안 보인다 그래서 안과로 데리고 갔더니 | Đột nhiên nó bảo mọi thứ ở hai bên mắt đều tối đen, nên tôi dẫn nó đến nhãn khoa khám. |
신경외과로 가 보라 그래서 | Bác sĩ ở đó lại bảo đến khoa thần kinh. |
저희 소미 괜찮은 거죠? | So Mi nhà chúng tôi không sao chứ? |
[송화가 숨을 들이켠다] | |
(송화) 아직 초경을 안 했어요? | Bé vẫn chưa có kinh nguyệt đúng không? |
(수빈) 예, 예 | Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ? |
근데 그, 그, 그것도 문제가 되나요? | Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ? |
(송화) 어... | Ra vậy. |
[의미심장한 음악] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
여기 보시면 | Cô nhìn vào đây đi. |
혹이 보이시죠? | Cô nhìn thấy khối u chứ? |
그리고 피 검사 결과에서도 프로락틴 수치가 많이 올라가 있어요 | Xét nghiệm máu cũng thấy chỉ số prolactin tăng cao. |
뇌하수체에 종양이 생겨서 그런 건데 | Là do có khối u xuất hiện ở tuyến yên. Khối u này phát triển lên trên. |
이 종양이 위로 자라서 옵틱 키아즘이라고 | Khối u này phát triển lên trên. Đây là mép thị giác, nơi các dây thần kinh thị giác giao nhau, |
그, 시신경 교차로 부분인데 이 부분을 누르고 있어서 | Đây là mép thị giác, nơi các dây thần kinh thị giác giao nhau, và khối u này cũng chèn lên đó. Do đó cô bé mới mất đi tầm nhìn ngoại vi. |
양쪽 바깥으로 시야 결손이 생긴 거 같아요 | Do đó cô bé mới mất đi tầm nhìn ngoại vi. |
아마 그래서 아직 월경이 없을 수도 있어요 | Có lẽ cũng vì thế mà chưa có kinh nguyệt. |
(소미) 저 | Vậy là... |
그럼 뇌종양이에요? | cháu bị u não ạ? |
(송화) 제 생각엔 뇌하수체 종양 같은데 | Cô nghĩ là u tuyến yên. |
정확한 진단은 수술 후 조직 검사 결과로 알 수 있어요 | Phải đợi các kết quả xét nghiệm thêm mới biết được chính xác. |
보통 양성이니까 너무 걱정하지 않아도 돼요 | Thường là lành tính. Không cần lo quá. Không sao đâu, So Mi à. Không phải bệnh nan y đâu. |
(수빈) 괜찮아, 소미야, 고칠 수 있는 병이야 | Không sao đâu, So Mi à. Không phải bệnh nan y đâu. |
충분히 고칠 수 있어 | Hoàn toàn có thể chữa được, bác sĩ nhỉ? |
그렇죠, 선생님? | Hoàn toàn có thể chữa được, bác sĩ nhỉ? Phải chữa chứ. |
(송화) 고쳐야죠 | Phải chữa chứ. |
소미야, 이건 머리를 열어서 하는 수술이 아니라 | So Mi à, không phải phẫu thuật não đâu. |
TSA라고 코로 내시경을 넣어서 [수빈이 숨을 들이켠다] | Chúng ta sẽ làm TSA. Là đưa ống qua đường mũi để mổ nội soi |
종양을 긁어 주는 수술이야 [무거운 음악] | và loại bỏ khối u. |
수술 잘 받고 약 꾸준히 먹으면 | Nếu dùng thuốc sau khi phẫu thuật |
얼마든지 충분히 나을 수 있는 병이야 | thì hoàn toàn có thể khỏi bệnh. |
너무 걱정하지 마 | - Cháu đừng lo quá. - Bác sĩ. |
(수빈) 저기, 선생님, 수술은 언제쯤... | - Cháu đừng lo quá. - Bác sĩ. Vậy thì khi nào có thể phẫu thuật? |
안에 출혈이 있진 않아서 응급은 아니지만 | Không có xuất huyết nên không cần cấp cứu. |
지체할 필요는 없죠 | Nhưng cũng không thể chậm trễ. |
빨리 입원해서 진행하시죠 | Nhập viện và tiến hành ngay thôi. |
(송화) 오늘 입원해서 피 검사랑 심전도 가슴 엑스레이 등 | Hôm nay cháu nhập viện, xét nghiệm máu, điện tâm đồ, chụp X quang lồng ngực |
수술 가능한지 검사 진행할게요 | để xem có thể phẫu thuật được hay không. |
수술은 이비인후과 교수님 스케줄 맞춰서 | Sau khi xem lịch của giáo sư bên khoa tai mũi họng, |
언제가 가능한지 이야기해 보고 | bàn xem khi nào thì thích hợp, |
최대한 빨리 수술 일정 잡을게요 | tôi sẽ xếp lịch mổ sớm nhất có thể. |
(수빈) 아, 감사합니다 [수빈이 살짝 웃는다] | Cảm ơn bác sĩ. |
(송화) 근데 그동안 두통도 좀 있었을 거고 | Nhưng thời gian qua, chắc cháu cũng thấy đau đầu. Thị lực cũng kém đi. Sao giờ mới đi khám? |
시야도 서서히 좁혀졌을 텐데 왜 이제 왔어요? | Thị lực cũng kém đi. Sao giờ mới đi khám? |
이 정도면 그래도 좀 진행이 된 건데 | Tình trạng thế này là bệnh được một thời gian rồi. |
아, 얘가 이제야 얘기를 해서요 | Con bé mới nói cho tôi biết. |
(수빈) 쯧, 제가 이제야 알았어요, 선생님 | Giờ tôi mới biết con bé bị đau. Tôi xin lỗi. |
어유, 죄송합니다 | Giờ tôi mới biết con bé bị đau. Tôi xin lỗi. |
[수빈의 멋쩍은 웃음] | |
(송화) 어머니가 왜 죄송해요? [수빈의 한숨] | Sao cô phải xin lỗi chứ? |
[휴대전화 벨 소리] | Sao cô phải xin lỗi chứ? |
잠시만요 | Đợi tôi một chút. |
어, 왜? 나 외래 | Ừ, sao? Tôi đang khám ngoại trú. |
[놀라는 숨소리] | |
(익준) 지금 준완이가 들어갔어 | Jun Wan vừa vào rồi. |
힘드실 거 같다 | Chắc là khó qua khỏi. |
[한숨] | |
[차분한 음악] [사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[심전도계 비프음] | |
"율제병원" | BỆNH VIỆN YULJE |
[다가오는 발걸음] | |
(송화) 안 추워? | Cậu không thấy lạnh à? |
방에 있지 왜 여기 있어? | Sao không ở trong phòng? Ngồi đây làm gì? |
들어가서 좀 자 | Về phòng ngủ một chút đi. |
그래야 내일 환자들 보지 | Mai còn phải làm việc mà. |
(석형) 잠이 안 오네 | Tôi không ngủ được. |
집에 가자니 발은 안 떨어지고 | Muốn về nhà nhưng không nỡ đi. |
[송화의 한숨] 송화야 | Song Hwa à. |
나 | Tôi không biết mình cảm thấy thế nào nữa. |
잘 모르겠어 | Tôi không biết mình cảm thấy thế nào nữa. |
뭘? | Chuyện gì? |
슬픈 건지 | Cảm thấy buồn |
속이 시원한 건지 | hay nhẹ nhõm. |
지금, 지금 내 마음이 어떤지를 | Giờ tôi phải cảm thấy thế nào? |
잘 모르겠어 | Tôi không rõ nữa. |
내 감정인데 | Là cảm xúc của tôi... |
[숨을 들이켠다] | nhưng giờ tôi không điều khiển được. |
내가 지금 그걸 못 정하고 있어 | nhưng giờ tôi không điều khiển được. |
[잔잔한 음악] | Cả vẻ mặt nữa. |
표정도 | Cả vẻ mặt nữa. |
어떻게 해야 할지 모르겠어 | Tôi không biết phải tỏ ra thế nào. |
그럼 그냥 가만있어 | Cậu không cần làm gì hết. |
[다가오는 발걸음] | |
(석형) 집에들 가, 나 괜찮아 | Về nhà hết đi. Tôi ổn mà. |
참 나, 아유 | Các cậu thật là. |
(익준) 밤새울 거야? | Cậu định thức cả đêm sao? |
(정원) 준완이 있을 거야 | Có Jun Wan rồi mà. |
(준완) 나 어차피 다른 환자도 있어서 밤새울 거야 | Dù sao cũng còn nhiều bệnh nhân, tôi phải trực đêm. |
넌 집에 가 있어 | Cậu về nhà đi. |
혹시 일 생기면 바로 연락할게 | Có chuyện thì tôi sẽ gọi cậu ngay. |
그렇게 해 | Làm thế đi. |
[한숨] | |
내가 정말 | Thật lòng thì... |
(석형) 미신, 이런 거 절대 안 믿거든? | tôi không mê tín đâu. |
근데 왠지 느낌이 안 좋아 | Nhưng tôi cứ thấy không yên lòng. Không thể rời khỏi đây được. |
멀리 가면 안 될 거 같아 | Nhưng tôi cứ thấy không yên lòng. Không thể rời khỏi đây được. |
[잔잔한 음악] | |
(종수) 아예 검은색 정장을 노상 입고 다닐까 봐 | Có khi từ giờ phải mặc vest đen suốt. |
아이고, 하루걸러 초상이니 | Thật là, dăm ba bữa lại có đám tang. |
양 회장 원래도 심장이 안 좋았지? | Chủ tịch Yang vốn bị bệnh tim nhỉ? |
정원이 말로는 협심증이 있었대 | Jeong Won bảo là mắc chứng đau thắt ngực. Đã phẫu thuật một lần rồi. |
수술도 한 번 받은 적 있고 | Đã phẫu thuật một lần rồi. |
그래도 심각한 정도는 아니었다는데 | Bệnh tình cũng không nghiêm trọng lắm. |
참 나, 이렇게 허망하게 가 버리네 | Vậy mà vẫn ra đi chóng vánh như vậy. |
이렇게 갈 거면 마누라랑 애들한테 잘 좀 하고 가시지 | Biết trước thế này, ông ấy nên đối tốt với vợ và con cái. |
아니, 회사는 어떻게 되려나? | Vậy còn công ty phải thế nào? |
태건어패럴 양 회장 지분이 거의 다잖아 | Chẳng phải ông ấy là cổ đông chính của Y Phục Taegon sao? |
(종수) 씁, 양 교수 어머니가 경영하기는 힘들 거고 | Để mẹ của giáo sư Yang điều hành thì không ổn. |
양 교수가 하려나? | - Cậu ấy phải tiếp quản sao? - Sao thế được? |
석형이가 어떻게 해? | - Cậu ấy phải tiếp quản sao? - Sao thế được? |
종수야 | Jong Su à. |
(정원 모) 그래도 세상이 막 그렇게 불공평하고 그러진 않다, 그렇지? | Đúng là ông trời có mắt, nhỉ? |
뭔 소리야? | - Ý bà là sao? - Cô nhân tình ấy. |
내연녀 말이야 | - Ý bà là sao? - Cô nhân tình ấy. |
낙동강 오리알 됐잖아 | Thành công cốc rồi còn gì. |
내심 회사 통째로 먹으려고 했을 텐데 | Hẳn cô ta đã muốn nuốt trọn tập đoàn. |
[다가오는 발걸음] | Hẳn cô ta đã muốn nuốt trọn tập đoàn. |
(정원 모) 어 | |
(석형) 와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn hai bác đã đến. |
식사는요? | Hai bác dùng bữa chưa ạ? |
아, 저, 여기 반찬하고 음료수 좀 더 주세요 | Lấy thêm thức ăn và nước uống cho bàn này nhé? |
우리 괜찮아, 많이 먹었어 | Không cần đâu. Hai bác no rồi. |
(정원 모) 석형이 좀 잤니? 애들은? | Cháu ngủ chút nào chưa? Mấy đứa kia đâu? |
예, 잠깐 좀 잤어요 | Cháu chợp mắt một lát rồi. |
애들은 다들 저녁에 수술 있어서 낮에 왔다 갔어요 | Các cậu ấy đều phải phẫu thuật vào buổi tối nên đến viếng hồi chiều rồi ạ. |
이사장님, 맥주 드실래요? | - Bác uống bia nhé? - Không. |
(정원 모) 엄마는? | Mẹ cháu đâu? |
(석형) 엄마 좀 전에 들어가셨어요 | Mẹ cháu vừa về nhà. |
오늘 집에서 주무시고 내일 아침에나 오시라고 했어요 | Cháu bảo mẹ về nhà ngủ rồi sáng mai quay lại. |
아버지 회사 분들은 대부분 낮에 오셔서 | Nhân viên ở công ty đều đến viếng vào ban ngày. |
제 손님들만 올빼미들이라 [석형의 웃음] | Chỉ có khách của cháu là cú đêm thôi. |
저기 올빼미들 왔다 | Đàn cú đêm đến rồi kìa. |
(정원 모) 종수야, 애들 왔으니까 우린 가자 | Jong Su à, bọn trẻ đến rồi. Mình về thôi. |
(종수) 어, 그래, 가자 | Ừ, cùng về đi. |
(정원 모) 간다, 어, 왔어? | Đến rồi đấy à? |
- (정원) 엄마 - (정원 모) 그래 | - Mẹ. - Ừ. |
(종수) 수고하고, 어, 어, 그래 | - Mẹ. - Ừ. - Vất vả quá. Được rồi. - Giám đốc về ạ. |
어, 고생들 했어 [익준이 호응한다] | - Vất vả quá. Được rồi. - Giám đốc về ạ. |
(정원) 속옷이랑 면도기 | Đồ lót và máy cạo râu đây. |
속옷은 새거고 면도기는 네 방에 있는 거 갖고 왔어 | Đồ lót là đồ mới, máy cạo râu là lấy trong phòng cậu. |
[피식 웃으며] 고맙다 | Cảm ơn nhé. Tôi còn định nhờ mẹ mang đến. |
(석형) 안 그래도 엄마한테 부탁할까 했는데 | Cảm ơn nhé. Tôi còn định nhờ mẹ mang đến. |
(정원) 파스, 잘 때 그거 붙이고 자 | Cao dán đó. Nhớ dán vào chân rồi hẵng ngủ. |
나도 아버지 돌아가셨을 때 딴건 몰라도 갑자기 절을 많이 하니까 | Hồi bố tôi qua đời, vì tự nhiên phải quỳ lạy nhiều lần |
다음 날 무릎이 제일 아프더라고 | nên hôm sau đầu gối đau lắm. |
[피식 웃는다] | |
야, 너희들 저녁 안 먹었지? | - Các cậu chưa ăn tối đúng không? - Đói quá. |
- (익준) 아, 배고파 - (준완) 어 | - Các cậu chưa ăn tối đúng không? - Đói quá. |
- (정원) 아이고, 진짜 배고프다 - (준완) 밥 줘라 | - Ừ, đói ghê gớm. - Ăn với. |
그 여자가 여길 왔다고? 진짜? | Cô ta đã đến đây? Thật sao? |
(정원) 와, 그 사람 엄청 강심장이네 | Trời ạ, gan cũng lớn thật đấy. May mà lúc đó mẹ không có ở đây nên không có chuyện gì lớn. |
다행히 엄마가 안 계셔서 큰 난리는 없었어 | May mà lúc đó mẹ không có ở đây nên không có chuyện gì lớn. Cậu đã đuổi cô ta đi à? |
(준완) 욕하고 바로 쫓아냈지? | Cậu đã đuổi cô ta đi à? |
석형이가 그랬겠냐? | Cậu ấy sao làm được như thế. Chỉ lẳng lặng mời cô ta về thôi. |
(익준) 그냥 조용히 돌려보냈겠지 | Cậu ấy sao làm được như thế. Chỉ lẳng lặng mời cô ta về thôi. |
[익준이 입김을 하 분다] | Cậu ấy sao làm được như thế. Chỉ lẳng lặng mời cô ta về thôi. Không. Cô ta đã vào viếng rồi về. |
아니, 조문하고 갔어 | Không. Cô ta đã vào viếng rồi về. |
(석형) 내가 그러라고 했어 | Tôi bảo cô ta vào viếng. |
[정원의 한숨] | |
(준완) 얘 미친놈 아니야? | Cậu điên sao? Phật sống ở đây thật nhỉ. |
생불이 여기 있었네, 어 | Phật sống ở đây thật nhỉ. |
뭐, 다른 말은 안 하고? | Còn nói gì nữa không? |
아, 이제 임신 6개월 됐다고 했어 | Có nói là mang thai được sáu tháng. |
누가 알고 싶다고? [정원의 한숨] | Có nói là mang thai được sáu tháng. Ai mà muốn biết chuyện đó? Cô ta nói đứa trẻ mồ côi bố nhưng may là sẽ có người anh tốt. |
(석형) 아빠는 없지만 그래도 좋은 형 있어서 다행이라고 | Cô ta nói đứa trẻ mồ côi bố nhưng may là sẽ có người anh tốt. Cô ta cứ nói trăng nói sao. |
혼자서 이런 얘기 저런 얘기 막 하길래 | Cô ta cứ nói trăng nói sao. |
난 그냥 듣고만 있었어 | Tôi chỉ ở đó nghe thôi. |
[준완이 젓가락을 탁 내려놓는다] (송화) 내공 장난 아니다 | Tôi chỉ ở đó nghe thôi. Mặt dày không đùa được đâu. |
뭐, 그러니까 그런 짓도 했겠지만 | Phải cỡ đó mới làm nhân tình được. |
그럼 그분은... | - Vậy vị đó... - "Vị đó" à? Cậu điên hả? |
(준완) '그분'? 미쳤냐? | - Vậy vị đó... - "Vị đó" à? Cậu điên hả? |
그럼 그 사람은 이제 아무것도 못 받는 거지? | - Vậy người đó giờ sẽ trắng tay sao? - Tất nhiên. |
(준완) 당연하지 | - Vậy người đó giờ sẽ trắng tay sao? - Tất nhiên. Khi nào đứa trẻ ra đời, |
아기 태어나면 법적으로 유류분인가 뭔가 있겠지? | Khi nào đứa trẻ ra đời, nó sẽ được thừa kế đúng phần nó xứng đáng. Cậu sẽ chia cho nó sao? |
(준완) 너 그거 줄 거야? | Cậu sẽ chia cho nó sao? |
법적으로 친자 입증하는 거 쉽지 않을 수 있어 | Không dễ chứng minh thân thích đâu. Vì bố cậu đã qua đời. |
아버지가 돌아가셔서 | Không dễ chứng minh thân thích đâu. Vì bố cậu đã qua đời. |
너 한 푼도 주지 마, 절대 주지 마 | Nhất quyết không được cho họ đồng nào. |
[피식 웃으며] 내가 어떻게 할 수 있는 게 아니야 | Đó không phải chuyện tôi muốn là được. |
그리고 애가 무슨 죄야? | Trẻ con có tội tình gì đâu. |
(친구들) 야! | - Này! - Này! |
[한숨] | |
[밝은 음악] | |
[전화벨이 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(재환) 네 | Tôi nghe. |
아, 네, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[부드러운 음악] (남자1) 저기, 입원하러 왔는데요 | Xin chào. Tôi muốn làm thủ tục nhập viện. |
(재환) 아, 예, 이쪽으로 오세요 | Vâng, mời qua bên này. |
성함이 어떻게 되세요? | - Tên anh là gì? - Park Byeong Su. |
(남자1) 박병주입니다 | - Tên anh là gì? - Park Byeong Su. |
(재환) 아, 예, 몇 가지 정보를 좀 여쭤볼게요 | Vâng. Tôi xin hỏi anh một vài thông tin. |
평소 기저 질환이 있으셨어요? | Anh có bệnh nền không? |
(남자1) 당뇨 있습니다 | - Tôi bị tiểu đường. - Từ bao giờ vậy? |
(재환) 언제 진단받으신 거예요? | - Tôi bị tiểu đường. - Từ bao giờ vậy? |
- (남자1) 한 10년 됐지? - (여자1) 응 | - Mười năm trước? - Ừ. |
(남자1) 뭐, 꽤 됐어요 | Bị từ lâu lắm rồi ạ. Ra vậy. Trước đây, anh đã từng phẫu thuật bao giờ chưa? |
(재환) 아, 그러시구나 | Ra vậy. Trước đây, anh đã từng phẫu thuật bao giờ chưa? |
예전에 수술받으신 적은요? | Ra vậy. Trước đây, anh đã từng phẫu thuật bao giờ chưa? |
- (남자1) 없어요, 처음입니다 - (재환) 아, 예 | - Chưa. Đây là lần đầu. - Vâng. - Tôi sẽ đo chiều cao và cân nặng của anh. - Vâng. |
(재환) 저희 이제 키랑 몸무게 한번 잴게요 | - Tôi sẽ đo chiều cao và cân nặng của anh. - Vâng. |
(남자1) 예 | - Tôi sẽ đo chiều cao và cân nặng của anh. - Vâng. |
(이송 기사1) 1호 환자 지금 수술 내려갈 건데 준비할 거 없어요? | Bệnh nhân phòng 1 sắp mổ. Có cần chuẩn bị gì không? Đợi chút. |
(영하) 잠시만요 [마우스 클릭음] | Đợi chút. |
- 항생제 바로 달아 드릴게요 - (이송 기사1) 네 | - Tôi lấy thuốc kháng sinh. - Vâng, |
(이송 기사2) 이장우 환자 수술 끝나고 올라왔습니다 | Lee Jang U phẫu thuật ra rồi. |
(재환) 어? 기사님, 잠시만요 | Đợi tôi một chút. |
[전화벨이 울린다] | Đợi tôi một chút. |
네 | Tôi nghe. Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ chuẩn bị. |
네, 알겠습니다 | Tôi nghe. Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ chuẩn bị. |
네, 준비할게요 | Tôi nghe. Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ chuẩn bị. |
- (재환) 선생님 - (수빈) 어? | - Bác sĩ. - Sao? Bệnh nhân phòng 8 vừa phẫu thuật ra. |
(재환) 지금 8호에 수술 마친 환자 올라왔고 | Bệnh nhân phòng 8 vừa phẫu thuật ra. |
곧 3호에 응급실 환자 올린다고 하는데요 | Bệnh nhân phòng 8 vừa phẫu thuật ra. Sẽ có người chuyển từ ER ra phòng 3. |
제가 아직 이 입원 환자분 설명을 다 못 해 드려서 | Tôi vẫn đang làm thủ tục nhập viện cho bệnh nhân này. |
- (수빈) 8호로 갈게요, 기사님 - (이송 기사2) 예 | - Đến thẳng phòng 8 đi ạ. - Được. |
환자분 히스토리 토킹 먼저 하세요 | Lấy bệnh sử trước đi. Tôi sẽ đi kiểm tra dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân Lee Jang U phòng 8, |
(수빈) 내가 8호 이장우 환자 스페셜 바이털 사인 체크하고 | Tôi sẽ đi kiểm tra dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân Lee Jang U phòng 8, |
3호에 베드 메이킹 됐는지 확인하고 올게 | - và xem phòng 3 có giường chưa. - Cảm ơn cô. |
(재환) 감사합니다, 이쪽으로 | - và xem phòng 3 có giường chưa. - Cảm ơn cô. - Lối này. - Mời ngồi. |
(수빈) 앉으세요 | - Lối này. - Mời ngồi. |
(창민) 선생님, 이재국 환자 ERCP 동의서 받아야 되는데 | Phải lấy đơn chấp thuận làm ERCP của Lee Jae Guk. Làm sao giải thích ạ? |
어떻게 설명하면 돼요? | Làm sao giải thích ạ? |
(수빈) 아, 이재국 환자분 담낭 절제 수술 하고 | Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật, chỉ số bilirubin tăng cao. |
TB 올라가서 MRCP 했는데 | Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật, chỉ số bilirubin tăng cao. Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung nên phải làm ERCP. |
CBD 스톤 있어서 하는 거라고 설명하시면 돼요 | Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung nên phải làm ERCP. Vâng. |
(창민) 네 [수빈이 말한다] | Vâng. |
소미야, 나도 초상권이라는 게 있어 | So Mi à, tôi có quyền cá nhân về hình ảnh đó. |
퍼미션이라도 좀 받지 그래? | Muốn quay thì phải xin phép chứ. |
(소미) 착각 오지네 | Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh. |
선생님 아니거든요? | Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh. |
(수빈) 이장우 환자님 이제 병실로 이동하실 거예요 | Bây giờ sẽ chuyển sang phòng bệnh thường. Cảm thấy ổn chứ ạ? |
어디 불편한 덴 없으시죠? | Cảm thấy ổn chứ ạ? |
깊게 심호흡하시는 게 통증 완화에 도움이 될 수 있어요 | Hít thở sâu sẽ giúp hồi phục nhanh hơn. |
(송화) 재활 치료 꾸준히 잘 받으시고요 그럼 저랑은 3개월 뒤에 봬요 | Anh nhớ tiếp nhận trị liệu đều đặn. Ba tháng sau đến khám lại nhé. |
(남자2) 네, 감사합니다 | - Vâng, cảm ơn bác sĩ. - Được rồi. |
[송화가 살짝 웃는다] | - Vâng, cảm ơn bác sĩ. - Được rồi. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[송화의 힘겨운 신음] [문이 스르륵 닫힌다] | |
[송화가 숨을 씁 들이켠다] | |
[송화의 힘겨운 신음] | |
(선빈) 교수님, 요즘 디스크 더 심해지셨어요 | Giáo sư, bệnh thoát vị đĩa đệm của cô trở nặng rồi. |
약 드셨어요? | Cô có uống thuốc không? |
먹을까 말까 고민 중이야 | Tôi đang phân vân. |
이젠 한 알 가지고는 턱도 없네 | Nhưng uống một viên cũng không thấm. |
- 몇 분 안 남았지? - (선빈) 네 | - Còn có mấy người thôi nhỉ? - Vâng. |
- (송화) 들어오시라고 해요 - (재신) 네 | - Đưa bệnh nhân vào đi. - Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] | - Đưa bệnh nhân vào đi. - Vâng. Đợi một chút. |
(송화) 어? 잠시만 | Đợi một chút. |
어 | - Ừ? - Giáo sư. |
(치홍) 교수님 메일 40세 환자분이시고요 | - Ừ? - Giáo sư. Bệnh nhân nam, 40 tuổi. Chụp CT não thấy xuất huyết trong hạch nền bên trái. |
CT상 레프트 베절 갱글리아 쪽에 ICH 보이고 | Chụp CT não thấy xuất huyết trong hạch nền bên trái. Trạng thái mê man, chức năng vận động bên phải kém. |
멘탈은 스투퍼 오른쪽 모터는 푸어 정도 됩니다 | Trạng thái mê man, chức năng vận động bên phải kém. Được, tôi đến ngay. |
알았어, 바로 갈게 | Được, tôi đến ngay. |
[통화 종료음] ER에 응급 환자 생겼어 | Có bệnh nhân trong phòng cấp cứu. Tôi phải đi ngay. |
(송화) 가 봐야 될 거 같아 | Có bệnh nhân trong phòng cấp cứu. Tôi phải đi ngay. Giải thích cho bệnh nhân đang chờ nhé. |
외래 기다리시는 분들에게 설명 잘 부탁해 | Giải thích cho bệnh nhân đang chờ nhé. Vâng. |
(재신) 네 [서랍이 스르륵 닫힌다] | Vâng. |
[송화의 한숨] | |
올해까지만 한다고? | Chỉ làm hết năm nay? |
네 | - Vâng. - Có chuyện gì à, giáo sư Ahn? |
(병원장) 무슨 일 있어, 안 교수? | - Vâng. - Có chuyện gì à, giáo sư Ahn? |
어, 이건 병원에 타격이 꽤 클 거 같은데? | Thật là... Bệnh viện sẽ chịu ảnh hưởng lớn đây. |
(정원) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
가뜩이나 병원에 소아외과 전문의 몇 명 없는데 | Bệnh viện nhiều việc, khoa nhi lại không nhiều nhân sự. |
저까지 | - Đến cả tôi... - Không chỉ có thế đâu. |
몇 명이 아니라 | - Đến cả tôi... - Không chỉ có thế đâu. |
전국에 소아외과 전문의 48명밖에 없어 | Cả nước chỉ có 48 giáo sư chuyên khoa nhi thôi. |
(병원장) 대형 병원 중에서 유일하게 우리 병원만 두 명이고 | Trong các bệnh viện lớn, chỉ có ở đây là có hai người. |
한 명도 없는 병원도 열 군데가 넘어 | Có mười mấy bệnh viện chẳng có ai. |
안 교수가 더 잘 알겠지만 | Tôi biết cậu hiểu rõ hơn tôi, |
아유, 소아외과는 전문의 한 명 한 명이 병원 전력이라 | nhưng mỗi bác sĩ khoa nhi đều là người chủ lực của bệnh viện. |
아휴, 어떻게 해야 되나? | Trời ạ, phải làm sao đây? |
가뜩이나 이번에 속초 분원으로 한 명이 내려가서 | Một người vừa chuyển về chi nhánh Sokcho. |
안 교수 없으면 우리 병원은 소아외과 문 닫아야 해 | Nếu không có cậu thì bệnh viện phải đóng cửa khoa nhi mất. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[한숨] | |
일단 알았어 | Trước mắt cứ biết thế vậy. |
나도 고민해 볼 테니까 | Tôi sẽ suy nghĩ. |
안 교수도 한 번 더 생각해 줘, 응? | Cậu cũng hãy cân nhắc lại đi nhé? |
네 | Vâng. |
[긴장되는 음악] [심전도계 경고음] | Bệnh nhân, anh mở mắt ra đi. |
(송화) 환자분, 눈 떠 보세요 | Bệnh nhân, anh mở mắt ra đi. |
이름이 어떻게 되세요? | Tên anh là gì? |
내비게이션 보고 카테터 넣으면 될 거 같으니까 | Chụp CT định vị rồi tôi sẽ đặt ống thông. |
내비게이션 CT 찍고 수술방 어레인지해 | Chụp CT định vị rồi tôi sẽ đặt ống thông. Cậu giúp chụp CT định vị, đặt phòng mổ. |
- 환자분 들어오시면 전화 주고 - (치홍) 네 | - Xong thì gọi tôi. - Vâng. |
(송화) 뇌의 기저핵이라는 부분의 | Trong não có một mạch máu mỏng gọi là hạch nền. |
가느다란 혈관이 터져서 생긴 출혈 때문에 | Nó bị vỡ, gây xuất huyết trong não. Anh ấy bị mê man là vì như vậy, và nửa thân phải đã bị mất sức. |
반대편 쪽으로 힘이 떨어지고 의식이 없는 건데요 | Anh ấy bị mê man là vì như vậy, và nửa thân phải đã bị mất sức. |
수술 들어가서 내비게이션 보고 | Sau khi xem kết quả CT định vị |
정확하게 카테터를 꽂아 피를 빼 주면 | và đặt ống thông vào để lấy máu tụ ra, |
의식이 돌아올 가능성이 있습니다 | anh ấy sẽ hồi phục ý thức. |
출혈량이 더 늘면 아주 안 좋아질 수 있어요 | Nếu xuất huyết nhiều hơn thì có thể sẽ nguy hiểm. |
(여자2) 하, 어떡해 | Nếu xuất huyết nhiều hơn thì có thể sẽ nguy hiểm. Làm sao đây? |
그러면 수술하다 잘못될 수도 있는 건가요? | Vậy phẫu thuật có thể gặp bất trắc ạ? |
네 | Vâng. Nhưng nếu không phẫu thuật, |
[여자2의 놀라는 숨소리] (송화) 근데 수술 안 하게 되면 | Vâng. Nhưng nếu không phẫu thuật, bệnh nhân sẽ không lấy lại ý thức và vì xuất huyết và mất mạng. |
출혈 때문에 의식이 더 떨어지고 돌아가실 수 있어요 | bệnh nhân sẽ không lấy lại ý thức và vì xuất huyết và mất mạng. |
[여자2의 한숨] 지금은 수술밖에는 방법이 없습니다 | Giờ chỉ còn cách phẫu thuật thôi. |
출혈이 되는 순간 이미 뇌 손상도 생기기 때문에 | Khi xuất huyết thì não đã bị tổn thương. |
후유증은 반드시 남겠지만 | Chắc chắn sẽ để lại di chứng. Nhưng phải phẫu thuật để loại bỏ máu tụ do xuất huyết, |
수술을 해서 뇌출혈을 최대한 제거해 줘야 | Nhưng phải phẫu thuật để loại bỏ máu tụ do xuất huyết, |
음, 의식이 깰지 기대해 볼 수 있습니다 | có thế bệnh nhân mới có cơ hội tỉnh lại. |
지금은 우선 수술에 최선을 다할게요 | Trước mắt, tôi sẽ cố hết sức để phẫu thuật cho anh ấy. |
선생님, 저희 남편 살려만 주세요 | Bác sĩ, xin hãy cứu chồng tôi. |
살려만 주시면 팔다리 안 움직여도 아무 상관 없어요 | Chỉ cần anh ấy sống, nằm liệt giường cũng không sao đâu. |
살려만 주세요, 선생님 | Xin hãy cứu sống anh ấy. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức. |
[어두운 음악] | |
수술실 휴게실 | Anh vừa phẫu thuật ra. |
응, 수술 두 개 연달아 있어서 하나 끝내고 잠깐 커피 마시고 있어 | Ừ, có hai ca phẫu thuật liền nhau. Anh về phòng uống cà phê một lát. - Em đang làm gì thế? - Bắn súng. |
뭐 해? | - Em đang làm gì thế? - Bắn súng. |
(익순) 총 쏴요 | - Em đang làm gì thế? - Bắn súng. |
(준완) [피식 웃으며] 뻥치지 마 | Đừng chém gió. |
너 오빠 면제라고 지금 무시하는 거지? | Em coi thường vì anh được miễn nghĩa vụ à? |
(익순) 간부 사격이라고 분기마다 한 번씩 사격하는 거 있어요 | Cán bộ quân ngũ phải tập bắn. Quý nào cũng có một đợt thế này. |
K5 권총으로 25m 거리에서 표적 쏘는 건데 | Dùng súng ngắn K5, ngắm bia và bắn ở cự ly 25m. |
오빠, 나 1등 했다 | - Em đứng thứ nhất đó. - Không thưởng gì à? |
상품은 없어? | - Em đứng thứ nhất đó. - Không thưởng gì à? |
(익순) 아휴, 참 | Doanh trại là hội chợ à? Thưởng gì chứ? |
야시장이야? 웬 상품? [문이 달칵 열린다] | Doanh trại là hội chợ à? Thưởng gì chứ? |
[익순의 웃음] [익준의 가쁜 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] 오빠, 이번 주는 제가 서울로 갈게요 | Anh này, cuối tuần em sẽ về Seoul. Em sẽ ngủ lại nhà anh em. Em nhớ U Ju quá. |
나 울 오빠 집에서 잘래요 우주 너무 보고 싶어 | Em sẽ ngủ lại nhà anh em. Em nhớ U Ju quá. |
(준완) 응, 그럴래? | Ừ, vậy hả? |
그럼 오빠가 그 집으로 갈게 | Vậy thì anh cũng sẽ đến đó. |
응 | Ừ. |
뭐, 이유야 만들면 되지 | Thì viện cớ là được. |
응 | Ừ. |
[익살스러운 음악] | Ừ. Thứ Bảy sao? |
토요일? | Thứ Bảy sao? |
점심? 응 | Ăn trưa? Ừ. |
저녁은? | Buổi tối thì sao? |
그래, 우리 사랑스러운 유니버스가 일찍 잘 수도 있으니까 [익준의 탄성] | Ừ. Vũ Trụ nhà ta chắc sẽ đi ngủ sớm. |
응 [익준이 키득거린다] | Ừ, anh cũng thế. Yêu em. |
응, 나도, 나도 사랑해 | Ừ, anh cũng thế. Yêu em. |
[익준이 키득거린다] | |
[통화 종료음] 아, 진짜, 미친 새끼, 진짜! | Trời ạ. Cái thằng điên này! Thật là muốn đấm cho một phát mà! |
아, 확 쥐어패 버릴 수도 없고, 진짜 확, 아유, 씨 | Thật là muốn đấm cho một phát mà! |
왜 그래? 귀엽잖아 | - Sao? Tôi đáng yêu mà? - Trời ạ. |
아유, 씨 | - Sao? Tôi đáng yêu mà? - Trời ạ. |
'사랑해' [웃음] | "Yêu em". |
야, 근데 너 이번엔 꽤 오래간다? | Mà lần này quen bền đấy chứ. Chắc là người tốt nhỉ? |
꽤 좋은 사람인가 봐? | Mà lần này quen bền đấy chứ. Chắc là người tốt nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
(준완) 어 | Ừ. |
안 어울려, 그 진지한 표정 따위 | Vẻ nghiêm túc đó chẳng hợp với cậu gì cả. |
바꿔 줄래? | Vẻ nghiêm túc đó chẳng hợp với cậu gì cả. |
[익살스러운 효과음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[헛웃음] | |
(익준) 어이, 충성 | Trung thành! Em gái anh có chuyện gì? |
어, 동생, 어쩐 일이신가? | Trung thành! Em gái anh có chuyện gì? |
어, 오빠 간 이식 수술 중 잠깐 쉬고 있어 | Anh có ca ghép gan, đang nghỉ một chút. |
[흥미로운 음악] | Hôm nay? Hôm nay em về à? |
오늘, 오늘 온다고? | Hôm nay? Hôm nay em về à? |
야, 자고 가면 오빠야 좋지 | Em ngủ lại thì tốt quá chứ sao. Chà, U Ju chắc sẽ thích lắm. |
와, 우리 우주 엄청 좋아하겠다 | Em ngủ lại thì tốt quá chứ sao. Chà, U Ju chắc sẽ thích lắm. |
어? 뭐라고? 뭐가 먹고 싶다고? | Hả? Em nói gì? Em muốn ăn gì cơ? |
대게? | Cua tuyết? |
뭐야? | Gì vậy? Giờ đi đâu tìm cua tuyết đây? |
야, 지금 대게를 어떻게 구해? | Gì vậy? Giờ đi đâu tìm cua tuyết đây? |
[도어 록 작동음] | |
뭐야? | - Gì thế? - Còn gì nữa? Tôi đây. |
(준완) 뭐긴, 나지, 이건 대게고 | - Gì thế? - Còn gì nữa? Tôi đây. Đây là thùng cua tuyết. |
[익살스러운 음악] (익준) 아, 갑자기 웬 대게? | Sao tự nhiên mua cua tuyết? |
(준완) 우주야, 우리 우주 대게 되게 좋아하지? | U Ju à. Cháu thích cua tuyết lắm nhỉ? Chú mua cua tuyết siêu to này. |
삼촌이 대빵 큰 걸로 사 왔다 | Chú mua cua tuyết siêu to này. |
(우주) 제가요? | - Cháu thích sao? - U Ju à, cảm ơn chú đi. |
우주야, '고맙습니다' 해야지 | - Cháu thích sao? - U Ju à, cảm ơn chú đi. |
(우주) 고맙습니다 | Cháu cảm ơn chú. |
(익준) 아, 고맙습니다 | Cảm ơn chú. |
(익준) 집에 갑자기 물이 안 나온다고? | Gì vậy? Nhà cậu cúp nước à? |
어, 갑자기 물이 안 나오네? | Ừ, tự dưng lại bị. |
너희 집 욕실 공사한 지 얼마 안 됐잖아 | Cậu mới sửa nhà tắm xong mà. Lợn lành chữa thành lợn què. Quân xấu xa. |
부실 공사 | Lợn lành chữa thành lợn què. Quân xấu xa. |
아유, 나쁜 사람들 | Lợn lành chữa thành lợn què. Quân xấu xa. |
물도 안 나오는데 그 멀끔한 대가리 세팅은 뭐야? | Nhà cúp nước mà sao tóc tai gọn gàng thế? |
멀끔해? 내가? | Gọn gàng sao? |
아닌데? 나 자다 바로 왔는데 | Đâu có. Mới dậy thì tới luôn mà. |
[익살스러운 효과음] | |
야, 너 이따가 잠깐 병원 들른다고? | Vậy lát nữa cậu đến bệnh viện nhỉ? Sao vậy? Có ca trực à? |
왜? 뭐, 백당직이야? 콜 안 왔잖아 | Vậy lát nữa cậu đến bệnh viện nhỉ? Sao vậy? Có ca trực à? |
다음 달 학회 발표 있어 | Tháng sau tôi thuyết trình ở hội nghị nên phải chuẩn bị. |
구연 발표라 준비 좀 하려고 | Tháng sau tôi thuyết trình ở hội nghị nên phải chuẩn bị. |
익순이도 있고 너도 있고 하니까 | Lại có Ik Sun ở đây, cả cậu nữa. |
(익준) 간만에 조용하게 공부 좀 하지, 뭐 | Nên tìm nơi yên tĩnh học hành. Cũng lâu rồi. |
(준완) 너도 공부를 하긴 하는구나? | - Cậu cũng học hành cơ đấy. - Ừ, thỉnh thoảng. |
- (익준) 응, 가끔 - (준완) 재수 없어 | - Cậu cũng học hành cơ đấy. - Ừ, thỉnh thoảng. Đồ khó ưa. |
(익순) 학회 어디로 가? | - Hội nghị ở đâu? - Tây Ban Nha. Còn hơn một tháng. |
스페인, 한 달 넘게 남았어 | - Hội nghị ở đâu? - Tây Ban Nha. Còn hơn một tháng. U Ju à, con ở nhà chơi với cô và chú Cua Tuyết nhé. |
우주야, 오늘 고모랑 대게 삼촌이랑 좀 놀고 있어 | U Ju à, con ở nhà chơi với cô và chú Cua Tuyết nhé. |
(익준) 아빠 병원 후딱 갔다 올게, 알았지? | Bố đến bệnh viện rồi về, nhé? |
아빠 | Bố ơi, cua tuyết đau đó. |
(우주) 대게 아파 | Bố ơi, cua tuyết đau đó. |
대게가 다리 많이 아프면 어떡해? | Nếu chân nó đau thì phải làm sao? |
[당황한 숨소리] | |
우주, 그럼 잠깐 눈 좀 감고 있어 줄래? | Vậy thì U Ju nhắm mắt lại một chút nhé? |
(익준) 그래 | |
(익순) 우주야, 고모 봐 봐 | U Ju à, nhìn cô này. |
[뼈가 우두둑거린다] [익순의 힘주는 신음] | |
관절을 잘 꺾으면 하나도 안 아파 | Bẻ khớp tay thì không đau chút nào đâu. |
우두둑 | Bẻ khớp tay thì không đau chút nào đâu. |
[익순의 놀라는 숨소리] | |
이거 소리만 나는 거야 | Kêu rôm rốp vậy thôi chứ chẳng đau gì cả. |
오, 실제로 하나도 안 아파 | Kêu rôm rốp vậy thôi chứ chẳng đau gì cả. |
뭐든 제대로 꺾으면 통증이 없어, 어? | Bẻ xuôi bẻ ngược thế nào cũng không đau. |
[뼈가 우두둑거린다] | |
(익준) 우리 우주 절대 고모 따라 하면 안 돼 | U Ju không được học theo cô đâu nhé. Cô là Kẻ Hủy Diệt nên chẳng biết đau. |
고모는 터미네이터라 고통을 못 느끼거든, 사람이 아니거든 | Cô là Kẻ Hủy Diệt nên chẳng biết đau. Không phải người thường. Dẹp đi. |
[작은 목소리로] 하지 마, 씨 | Không phải người thường. Dẹp đi. |
[발랄한 음악] | Nào. Ăn cho xong. |
자, 그대로 밥 먹을까? 옳지 | Nào. Ăn cho xong. |
[물소리가 솨 들린다] | |
(익준) 나 간다 | Đi đây. Khi nào U Ju dậy thì đọc truyện cho nó nhé. |
야, 우주 깨면은 책 좀 읽어 줘 | Đi đây. Khi nào U Ju dậy thì đọc truyện cho nó nhé. |
우주 방 책상 위에 우주가 좋아하는 책 있어 | Truyện trên bàn trong phòng U Ju ấy. |
(익순) 응, 알았어 | - Em biết rồi. - Bao giờ cậu về? |
(준완) 언제 올 거야? | - Em biết rồi. - Bao giờ cậu về? |
(익준) 쯧, 빨리 올게 | - Tôi sẽ về sớm. - Về trễ vào. |
늦게 와 | - Tôi sẽ về sớm. - Về trễ vào. |
간만에 혼자만의 시간이잖아 | Lâu lắm cậu mới được ở một mình. |
천천히 여유를 즐기라고 | Cứ tận hưởng thoải mái đi. Phải đấy, anh không cần về sớm đâu. Bọn em sẽ chăm U Ju. |
(익순) 그래, 오빠, 진짜 늦게 와도 돼 | Phải đấy, anh không cần về sớm đâu. Bọn em sẽ chăm U Ju. |
우주 우리가 잘 보고 있을게 | Phải đấy, anh không cần về sớm đâu. Bọn em sẽ chăm U Ju. |
알았어, 허, 참 | Anh biết rồi. |
[흥미로운 음악] (익준) 씁, 근데 너희들 말이야 | Nhưng mà hai người... |
싸우지 마 | Đừng đánh nhau đó. |
[익순의 헛웃음] | |
- (익순) 안 싸워, 왜 싸워? - (준완) 안 싸워, 우리가 왜... | - Trời ạ. Mắc mớ gì? - Sao phải đánh? |
(준완) 아유, 진짜, 나 참 [익순의 웃음] | Cậu thật là. |
(익준) 간다 | Đi nhé. |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[감미로운 음악] [도어 록 작동음] | |
[익순의 안도하는 한숨] | |
(준완) 둬, 오빠가 할게, 나 설거지 잘해 | Cứ để đó đi. Anh làm cho. Anh giỏi rửa bát mà. |
(익순) 다 했어요 | Xong rồi mà anh. |
(준완) 뽀뽀 | Hôn cái nào. |
[문이 달칵 열린다] [익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(익준) 우주야, 우주? | U Ju à. |
[힘주며] 방에 가서 자자, 방에 가서 | Về phòng ngủ nào con. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
야, 우주 혹시 깨서 배고프다고 하면 | Khi nào U Ju dậy mà kêu đói, |
(익준) 냉장고에 그, 초코우유 있거든 그거 주면 돼 | cho thằng bé uống sữa sô-cô-la trong tủ lạnh nhé. |
애 깨면 나한테 전화 한 번 하고 | Gọi điện báo một tiếng nữa. |
정원이한테 옮았어? | Lây bệnh của Jeong Won à? |
적당히 해, 뭐... | Lau vừa vừa thôi chứ. |
왜 계속 닦아, 한 군데만? | Sao lau mãi một chỗ vậy? |
[흥미로운 음악] | |
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
[준완과 익순의 안도하는 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
(익순) 우리 오빠 진짜 많이 변했어요 | Anh em thay đổi nhiều rồi. Kết hôn xong như thành người khác. |
결혼하고 완전 딴사람 됐어 | Anh em thay đổi nhiều rồi. Kết hôn xong như thành người khác. Đúng là Ik Jun thay đổi nhiều. |
- (준완) 익준이 많이 바뀌었지 - (익순) 네 | Đúng là Ik Jun thay đổi nhiều. Vâng. Hồi trước anh ấy bay nhảy ở hộp đêm như cú |
전 우리 오빠 만날 나이트에서 놀고 개처럼 여기저기 싸돌아다녀서 | Vâng. Hồi trước anh ấy bay nhảy ở hộp đêm như cú rồi còn đi lang thang như chó. |
저러다 진짜 길바닥에서 얼어 죽거나 | Nên em nghĩ anh ấy không bị cóng chết thì cũng bị đánh chết ngoài đường. |
누구한테 맞아 죽을 줄 알았거든요 | Nên em nghĩ anh ấy không bị cóng chết thì cũng bị đánh chết ngoài đường. |
[함께 웃는다] | |
(익순) 근데 결혼하고 애 생기더니 완전 딴사람 됐어 | Nhưng sau khi kết hôn và có con, anh ấy đã thành người khác. |
그 좋아하던 나이트도 안 가고 게임도 거의 안 하고 | Không đến hộp đêm, bài bạc cũng không. |
우리 오빠 포커도 엄청 잘 치는 거 알죠? | Anh biết anh ấy giỏi xì tố nhỉ? Biết chứ. |
알지 | Biết chứ. |
(익순) 그랬는데 지금은 완전 | Thế mà bây giờ anh ấy... |
자기 삶 다 포기했나 봐 | Có lẽ anh ấy từ bỏ việc sống cho mình rồi. |
그렇게 잘 놀던 오빤데, 지금은 | Vốn là người chơi bời như vậy, mà giờ suốt ngày chỉ chăm con. |
애만 보고 살아 | mà giờ suốt ngày chỉ chăm con. |
나 우리 오빠 좀 짠하고 그래요 [익순이 살짝 웃는다] | Thấy anh ấy như thế, em đau lòng lắm. |
애가 그만큼 좋은 거지 | Là vì cậu ấy thương U Ju. |
나라도 가정 생기고 애 생기면 그렇게 살 거 같다 | Nếu có gia đình, có con, anh cũng sẽ sống như vậy. |
그것도 큰 행복이야 | Đó là hạnh phúc lớn lao. |
[잔잔한 음악] | |
(치홍) 예, 방금 병원 도착했어요 | Vâng, con vừa đến bệnh viện. Sao chỉ có thể ăn canh rong biển rồi đi làm vào sinh nhật chứ? |
(치홍 모) 넌 어떻게 미역국만 딱 먹고 갈 수가 있어? | Sao chỉ có thể ăn canh rong biển rồi đi làm vào sinh nhật chứ? |
엄마 아빠 섭섭하게 | Bố mẹ buồn lắm đấy. Con xin lỗi. Tại còn nhiều việc phải làm. |
(치홍) 죄송해요, 예, 쯧 | Con xin lỗi. Tại còn nhiều việc phải làm. |
할 일이 좀 많이 남아서요 [살짝 웃는다] | Con xin lỗi. Tại còn nhiều việc phải làm. |
예, 자주 전화 드릴게요 | Vâng. Con sẽ gọi về thường xuyên. |
낳아 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn bố mẹ đã sinh ra con. |
[치홍의 웃음] | |
예 | Vâng. |
[엘리베이터 도착음] | Vâng. |
[통화 종료음] | |
(선빈) 뭐야? 주말이잖아 [치홍이 피식 웃는다] | Gì vậy? Đang là cuối tuần mà. |
(치홍) 안녕, 아유, 고생이 많다, 야 | Chào cô. Cô vất vả rồi. |
[함께 웃는다] | |
안치홍 제 친구지만 제가 완전 존경하죠 | Ahn Chi Hong là bạn em, nhưng em rất nể trọng cậu ấy. |
성실하고 속 깊고 | Vừa chăm chỉ, vừa sâu sắc. Khóa em có cậu ấy là hợp với quân ngũ nhất. |
(익순) 우리 동기들 딴 사람은 몰라도 | Khóa em có cậu ấy là hợp với quân ngũ nhất. |
치홍이는 진짜 별까지 달 줄 알았어요 | Em cứ tưởng Chi Hong phải lên được hàm tướng cơ. |
딱 군 체질이거든요 | Em cứ tưởng Chi Hong phải lên được hàm tướng cơ. |
그럴 줄 알았어 | - Anh cũng thấy vậy. Đúng là chăm chỉ. - Vâng. |
얼굴에 '성실' 딱 쓰여 있잖아 | - Anh cũng thấy vậy. Đúng là chăm chỉ. - Vâng. |
(익순) 응, 걔 육사 때부터 항상 5시 기상해서 | - Anh cũng thấy vậy. Đúng là chăm chỉ. - Vâng. Hồi còn ở trường, cậu ấy luôn dậy vào 5:00 sáng để tự tập luyện một tiếng. |
개인 운동 1시간 하고 | để tự tập luyện một tiếng. |
어, 책도 보고 공부도 하고 진짜 자기 관리 끝판왕이에요 | Còn đọc sách, nghiên cứu nữa. Rất nỗ lực hoàn thiện bản thân. |
그런 애가 갑자기 아프고 전역한다니까 | Lúc nghe nói cậu ấy đột nhiên đổ bệnh, phải chuyển ngành, |
그때 동기들 진짜 많이 울었어요 | bọn em đã khóc nhiều lắm. Chi Hong cũng vậy nữa. |
치홍이 막 펑펑 울고 | bọn em đã khóc nhiều lắm. Chi Hong cũng vậy nữa. |
아휴, 진짜 그때 끔찍했는데 | Hồi đó thật kinh khủng. |
(준완) 아, 지금 잘됐잖아 | Hồi đó thật kinh khủng. Nhưng giờ cậu ấy ổn rồi. Cố thêm một năm nữa là có bằng chuyên khoa. |
이제 1년만 더 고생하면 보드 딸 거고 | Cố thêm một năm nữa là có bằng chuyên khoa. Còn phải nghiên cứu chuyên sâu thên ít năm nữa, |
그럼 펠로우 몇 년 해야 하긴 하지만 | Còn phải nghiên cứu chuyên sâu thên ít năm nữa, |
그래도 거의 다 온 거지 | nhưng cũng sắp đến đích rồi. |
고생 딱 1년 남았네, 뭘 | Chỉ cần cày cuốc thêm một năm. |
그렇죠, 너무 잘됐죠 | Đúng thế, cậu ấy ổn rồi. |
의전 간다고 하고 신경외과 지원한다고 할 때 | Lúc cậu ấy bảo sẽ học y và vào khoa thần kinh, em đã lo lắng rất nhiều. |
저 엄청 걱정했어요 | và vào khoa thần kinh, em đã lo lắng rất nhiều. Bệnh viện thiếu gì người cổ quái. |
병원에 이상한 사람이 좀 많아야죠 | Bệnh viện thiếu gì người cổ quái. |
(익순) 걔가 워낙 멘탈이 강해서 포기는 안 할 거 같았는데 | Cậu ấy vốn mạnh mẽ nên sẽ không từ bỏ. |
그래도 이상한 교수 만나서 마음고생하면 어떡하나 | Nhưng chẳng may gặp giáo sư xấu tính, phải chịu khổ thì sao? |
동기들 걱정이 많았는데 | Bọn em đã lo lắng lắm. |
다행히 율제 가서 좋은 교수님 만나 잘 적응해서 | May mà vào Yulje gặp giáo sư tốt, thích ứng cũng mau. |
얼마나 다행인지 몰라요 | Em thấy nhẹ nhõm vô cùng. |
채송화잖아 | Là Chae Song Hwa cơ mà. |
그 교수가 채송화, 내 친구잖아 [익순이 살짝 웃는다] | Vị giáo sư đó là Chae Song Hwa, bạn anh. |
나도 걔랑 있으면서 사람 됐어 | Nhờ có cô ấy, anh mới nên người. |
[익순이 살짝 웃는다] | Đúng là nhờ có chị Song Hwa. |
진짜 송화 언니 덕분이에요 | Đúng là nhờ có chị Song Hwa. |
송화 언니 정말 좋은 사람이에요 | Chị ấy quả là người tốt. Chỉ cần gặp chị ấy, em đã thấy vui rồi. |
난 그 언니 보기만 해도 기분이 좋아요 | Chị ấy quả là người tốt. Chỉ cần gặp chị ấy, em đã thấy vui rồi. |
[살짝 웃는다] | |
아, 우리 오빠 송화 언니랑 잘 좀 해 보지 | Anh em phải đối tốt với chị Song Hwa chứ. Ngốc thật. |
바보 같아 | Anh em phải đối tốt với chị Song Hwa chứ. Ngốc thật. |
두 사람 정말 아무것도 없는 거죠? | Hai người họ không có gì thật à? |
(준완) 너싱, 아무것도 없어 | Không hề. Hoàn toàn không có. |
[익순의 한숨] | |
어제 수술한 환자 드레인 얼마 나왔는지 보러 왔다고? | Anh đến kiểm tra lượng dịch tiết ra của bệnh nhân hôm qua à? |
어, ICH 환자인데 내비게이션 보고 카테터 인서션 했거든 | Ừ, bệnh nhân xuất huyết não. Sau khi chụp định vị, tôi đã đặt ống thông. |
쯧, 수술은 잘됐는데 | Phẫu thuật suôn sẻ, nhưng lượng dịch không được nhiều |
그래도 드레인 양이 생각보다 안 나와서 | Phẫu thuật suôn sẻ, nhưng lượng dịch không được nhiều nên giáo sư Chae Seong Hwa lo lắm. |
채송화 교수님이 쯧, 걱정이 많으시거든 | nên giáo sư Chae Seong Hwa lo lắm. |
(치홍) 뭐, 차트 정리할 것도 있고 | Cũng phải xếp bệnh án nữa, |
환자 상태도 체크할 겸 겸사겸사 나왔어 | nên tôi ghé thăm bệnh nhân luôn. |
하, 진짜 오빠 같은 사람은 의사 해야 돼 | Đúng là người như anh phải làm bác sĩ. |
주말에 나라면 집에서 24시간 잘 거 같은데 | Đối với tôi, cuối tuần chỉ có ngủ thôi. Tôi ngủ đủ rồi mới đến. |
오랜만에 집에서 푹 잤어 | Tôi ngủ đủ rồi mới đến. |
몇 시간? | - Ngủ mấy tiếng? - Năm tiếng. |
5시간 | - Ngủ mấy tiếng? - Năm tiếng. |
[선빈의 헛웃음] | |
(선빈) 오빤 참 좋겠다, 잠이 없어서 | Thích thật đấy, anh chẳng cần ngủ nhiều. |
(치홍) 습관이야, 습관 육사 때부터 습관이라서 그래 | Do cơ thể tôi quen từ hồi còn làm lính thôi. |
(선빈) 이사는 안 해? | Không chuyển nhà à? |
집 멀어서 맨날 당직실에서 자지 말고 병원 앞 원룸으로 이사해요 | Đừng suốt ngày ngủ ở phòng trực vì sống xa nhà chứ. Tìm chỗ gần đây mà ở. |
치프 되면 더 바빠질 텐데 언제까지 당직실에서 잘 거야? | Lên bác sĩ chuyên khoa chính còn bận nữa, định ngủ ở đó đến bao giờ? |
[입소리를 쯧 낸다] | |
안 그래도 고민 중이다 | Thật ra tôi cũng đang cân nhắc. |
[엘리베이터 도착음] | |
(치홍) 7층 신경외과시죠? | Tầng bảy, khoa thần kinh ạ? |
(여자3) 아, 네 [버튼 조작음] | Vâng. Cảm ơn anh. |
감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
[버튼 조작음] | |
(치홍) 소아외과? 4층? [버튼 조작음] | Tầng bốn, khoa nhi nhỉ? |
(아이) 어떻게 아셨어요? | Sao chú biết ạ? |
초능력? | Nhờ siêu năng lực. |
(아이) 치 | Nhờ siêu năng lực. |
[치홍의 웃음] | |
[밝은 음악] | |
[한숨] | |
[심전도계 비프음] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[송화의 한숨] | |
[버튼 조작음] | |
(치홍) 캠핑 안 가셨어요? | Cô không đi cắm trại sao? |
왜 여기 계세요, 교수님? | Sao cô lại ở đây? |
넌 왜 여기 있어? | Còn cậu? Hôm nay cậu không phải trực mà. |
너 오늘 당직 아니잖아 | Còn cậu? Hôm nay cậu không phải trực mà. Tôi còn việc chưa làm xong. |
저는 일이 좀 남아서 | Tôi còn việc chưa làm xong. |
임장훈 환자 보러 오셨죠? | Cô đến thăm anh Im Jang Hun ạ? Ừ. |
(송화) 응 | Ừ. |
쯧, 발이 안 떨어진다 | Tôi không yên lòng. |
(치홍) 교수님, 저녁은요? | Cô ăn tối chưa? Ăn tối với tôi đi. |
저랑 저녁 먹어요 | Cô ăn tối chưa? Ăn tối với tôi đi. |
(송화) 싫은데, 나 너랑 단둘이 안 먹을 건데 | Không. Tôi không thích ăn riêng với cậu. |
(치홍) 왜요? 불편하세요? | Sao vậy? Cô thấy khó chịu à? |
(송화) 아니, 너 하나도 안 불편해 | Không, không hề thấy khó chịu. |
근데 네가 또 괜히 분위기 어색하게 만들까 봐 그러지 | Nhưng tôi không muốn cậu lại làm chokhông khí gượng gạo. |
[피식 웃는다] | Tôi sẽ không làm thế đâu. |
안 그럴게요 | Tôi sẽ không làm thế đâu. |
약속합니다 | Tôi hứa đấy. |
[송화와 치홍의 웃음] | |
(송화) 그래, 먹자 | Được, vậy thì đi ăn. Thang máy đến kìa. |
[엘리베이터 도착음] 엘리베이터 왔다 | Được, vậy thì đi ăn. Thang máy đến kìa. |
[마우스 클릭음] | |
[휴대전화 벨 소리] | TRƯỚC LÀ MICKY, GIỜ LÀ IK SUN |
말하라 | - Nói đi. - Bố ơi. |
(우주) [울며] 아빠 | - Nói đi. - Bố ơi. U Ju dậy rồi sao? |
우주 깼어? | U Ju dậy rồi sao? |
(익순) 오빠, 우주가 무서운 꿈을 꿨나 봐 계속 울어 | Anh à, hình như U Ju gặp ác mộng. Thằng bé cứ khóc mãi. |
(익준) 아, 그러게 관절을 왜 꺾어? 아유, 진짜 | Thật là. Ai bảo em bẻ khớp tay trước mặt thằng bé? Hết nói nổi. - Anh về ngay. - Trò bồ câu không được. |
오빠 갈게 | - Anh về ngay. - Trò bồ câu không được. |
(익순) 비둘기도 안 통해 | - Anh về ngay. - Trò bồ câu không được. Làm mười con rồi mà nó vẫn khóc. |
열댓 마리 날렸는데도 계속 울어 | Làm mười con rồi mà nó vẫn khóc. Trò bồ câu? |
비둘기, 하 | Trò bồ câu? |
너 그냥 가만히 있어 아무것도 하지 마 | Em đừng làm gì hết. Để thằng bé yên đi. |
집 앞에 편의점 있거든? | Có cửa hàng tiện lợi trước nhà. |
거기 가면 우주가 좋아하는 아이스크림 있으니까 | U Ju thích ăn kem ở đó. |
일단 그걸로 달래 봐, 오빠 바로 갈게 | Mua kem dỗ thằng bé thử xem. Anh về ngay. |
(익준) 응 | Thế nhé. |
[통화 종료음] | |
[송화의 가쁜 숨소리] | |
[치홍의 한숨] | |
(송화) 지하 1층 | - Tầng hầm một. - Vâng. |
(치홍) 아, 네 | - Tầng hầm một. - Vâng. |
[버튼 조작음] | |
교수님, 혹시 그때 기억나세요? | Giáo sư còn nhớ khi đó chứ? |
언제? | Khi nào? |
(치홍) 저 율제로 처음 인턴 온 날요 | Ngày đầu tôi đến Yulje thực tập. |
저 첫 출근 하는 날 교수님 봤는데 | Hôm đầu vào làm, tôi đã gặp giáo sư. |
그래? 어디서? [엘리베이터 도착음] | Vậy sao? Gặp ở đâu? |
- (치홍) 안녕하세요 - (익준) 안녕 | - Chào giáo sư. - Xin chào. |
(익준) 너 캠핑 간다며, 왜 여기 있어? [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | Tưởng cậu đi cắm trại? Sao vậy? Không đi được. |
(송화) 그렇게 됐어 | Không đi được. |
넌 왜 나왔어? | Cậu đến làm gì? Chuẩn bị cho hội nghị chuyên đề tháng tới. |
다음 달 학회 논문 준비하러 | Chuẩn bị cho hội nghị chuyên đề tháng tới. |
(익준) 근데 둘이 어디 가? | Hai người đi đâu vậy? |
(송화) 저녁 먹으러 | - Đi ăn tối. - Ra vậy. |
(익준) 응 | - Đi ăn tối. - Ra vậy. |
(송화) 너 저녁은? | Cậu ăn tối chưa? |
집에 가 먹어야지, 우주 기다려 | Tôi về nhà ăn. U Ju đang đợi. |
(송화) 그래, 그럼 | Ừ. Hiểu rồi. |
[엘리베이터 도착음] | |
(익준) 어, 나 1층에 차 댔어 | - Tôi để xe ở tầng một. Đi nhé. - Ừ. |
- (송화) 응 - (익준) 갈게 | - Tôi để xe ở tầng một. Đi nhé. - Ừ. |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
(준완) 정리할 거 많지 않아? | Còn nhiều việc phải thu xếp không? |
(익순) 별로 없어요 | - Không nhiều lắm. - Giờ còn có một tháng. |
(준완) 아, 이제 딱 한 달 남았네 | - Không nhiều lắm. - Giờ còn có một tháng. |
[준완의 웃음] | |
내가 이 나이에 롱디를 하게 될 줄은 상상도 못 했다 [익순이 살짝 웃는다] | Không ngờ từng tuổi này rồi mà còn phải yêu xa. |
(익순) 미안해, 오빠 | Em xin lỗi anh. |
(준완) 응, 미안은 무슨 | Xin lỗi gì chứ. Không sao mà. Đó là cơ hội tốt của em. |
괜찮아, 좋은 기회잖아 | Xin lỗi gì chứ. Không sao mà. Đó là cơ hội tốt của em. |
(익순) 오빠, 근데 3년 후면 오빠 마흔셋이에요 | Anh à, 3 năm nữa anh sẽ 43 tuổi. |
(준완) 마흔이나 마흔셋이나 | Giữa 40 với 43 cũng đâu có khác mấy. |
[익순의 웃음] | |
(익순) 시차가 8시간이면 서로 연락하는 것도 쉽지 않을 거야? | Lệch múi giờ tám tiếng, liên lạc với nhau cũng không dễ. |
그럼 또 서로 오해하고 싸우고 그러겠지? | Rồi mình sẽ hiểu lầm và cãi nhau nhỉ? Ừ. Sẽ hiểu lầm và cãi nhau. |
(준완) 응, 서로 오해하고 싸우고 그럴 거야 | Ừ. Sẽ hiểu lầm và cãi nhau. |
네가 와라, 내가 간다 | "Em về đây, hay anh sang đó, sao ít thời gian gặp nhau vậy, sao không nghe điện thoại, |
이번에는 왜 이렇게 짧게 있냐 | sao ít thời gian gặp nhau vậy, sao không nghe điện thoại, |
왜 전화를 안 받냐 | sao ít thời gian gặp nhau vậy, sao không nghe điện thoại, |
어유, 진동 모드로 해 놨다 엄청 싸우고 그러겠지 [익순의 웃음] | lúc nào cũng để chế độ rung". Sẽ cãi nhau như điên. |
(익순) 응 | |
그러다 또 헤어지고 그러겠지 | Rồi sẽ đến lúc chia tay nhỉ? |
[익순의 한숨] | Em còn chưa đi nữa mà. |
(준완) 너 아직 가지도 않았어 | Em còn chưa đi nữa mà. |
일어나지도 않은 일을 왜 벌써부터 걱정해? | Sao lại lo về những chuyện chưa tới? |
오빠는 결혼도 하고 싶고 아이도 갖고 싶어 하잖아 | Vì anh muốn kết hôn và sinh con. |
괜히 나 때문에 3년 허비하면 어떡해? | Lỡ anh vì em mà lãng phí ba năm thì sao? |
나 그거 너무 싫은데 | Em không thích như vậy đâu. |
아니 | Không. |
난 네가 원하면 5년이든 10년이든 이렇게 지낼 수 있어 | Nếu em muốn, mình yêu nhau thế này năm hay mười năm cũng được. |
난 다 괜찮아 | Anh ổn cả mà. |
(준완) 내가 하고 싶은 건 결혼이 아니라 | Điều anh muốn không phải kết hôn |
너랑 오래 함께 있는 거야 | mà là được ở bên em thật dài lâu. |
아, 물론 뭐 결혼도 하고 싶지, 당연히 | Dĩ nhiên là anh cũng muốn kết hôn. |
근데 네가 싫으면 안 해도 돼 | Nhưng em không thích thì không cần nữa. |
[부드러운 음악] | |
지금도 난 너무 좋아 | Thế này đã là rất tốt rồi. |
익순아 | Ik Sun à. |
3년 금방이야 | Ba năm trôi qua nhanh lắm. |
40년도 금방 갔어 | Thấm thoắt đã 40 năm rồi này. |
[웃음] | |
손 줘 봐, 줄 거 있어 | Đưa tay cho anh. Anh có thứ này cho em. |
(익순) 하지 마요 | Đừng mà. |
제가 분명히 싫다 그랬어요, 오빠 | Em đã nói là không thích rồi. |
우리 처음 사귀기 시작할 때 | Lúc chúng ta bắt đầu hẹn hò, em đã nói là đừng cho em cái gì hết. |
내가 절대 나한테 아무것도 해 주지 말라고 | em đã nói là đừng cho em cái gì hết. |
나 분명히 말했어 | em đã nói là đừng cho em cái gì hết. |
반지, 목걸이, 선물 이런 거 절대 싫다고 | Nhẫn, vòng cổ, quà tặng, em đều ghét. |
누가 그런 거 준대? | Ai bảo anh cho em mấy thứ đó? |
[웃음] | |
[함께 웃는다] | |
(준완) 많이 민망하지? | - Quê rồi kìa. - Đưa đây. |
(익순) 내놔 | - Quê rồi kìa. - Đưa đây. |
(준완) 난 네가 하지 말라는 거 절대 안 해 | Anh tuyệt đối không làm chuyện em không thích. |
착한 남친이거든 | Anh là bạn trai tốt mà. |
들려? | Nghe rõ không? |
(익순) 안 나오는데? | Không nghe thấy gì. |
[애절한 음악이 흘러나온다] | |
어? 들린다 | À, nghe được rồi. |
아, 좋다 | Hay quá. |
[감탄하며] 오빠, 이 노래 너무 좋아 | Em thích bài này lắm. |
제목 뭐더라? | Tên là gì ấy nhỉ? |
ER | - "ER". - Không phải đâu. |
아닌데 | - "ER". - Không phải đâu. |
(준완) 맞아, ER, '응급실' | Phải mà, "ER". Là "Phòng cấp cứu". |
[익순의 웃음] 병원 사람들이 제일 싫어하는 노래 | Bài hát mà dân y khoa ghét nhất. |
(익순) 왜 싫어? 난 너무 좋은데 | Sao lại ghét? Em thấy hay mà. |
이 계절에 정말 딱이다 | Bài hát rất hợp với mùa này. |
너무 좋다 | Hay thật. |
[준완이 흥얼거린다] | |
(송화) 주말인데 병원에서 자려고? | Cuối tuần mà cậu ngủ ở bệnh viện sao? |
집에까지 데려다줄게 | Tôi sẽ đưa cậu về nhà. |
아니에요, 당직실이 더 편해요 | Ở phòng trực thoải mái hơn ạ. |
병원 근처로 빨리 이사해 | Mau chuyển tới gần bệnh viện đi. Nghỉ ngơi cũng cần thiết. |
잘 쉬는 것도 꼭 필요한 일이야 | Nghỉ ngơi cũng cần thiết. |
네 | Vâng. |
[통화 알림음] | VỰA MUỐI IK JUN |
[버튼 조작음] | |
(송화) 나 운전 중 | Tôi đang lái xe. |
옆에 치홍이 있고 이거 스피커폰이야 | Có Chi Hong ở đây, bật loa ngoài đó. |
쓸데없는 소리 할 거면 끊어 | Định nói nhảm thì cúp máy đi. |
[피식 웃는다] | Cậu đưa bác sĩ Ahn Chi Hong về à? |
(익준) 안치홍 선생 데려다주는 거야? | Cậu đưa bác sĩ Ahn Chi Hong về à? |
(송화) 응, 왜? 무슨 일? | Ừ, sao? Có chuyện gì? |
(익준) 아니, 뭐 하나 해서 | Không có gì, tôi hỏi vậy thôi. |
알았어, 잘 데려다줘 | Tôi biết rồi. Đưa cậu ấy về đi. Có gì tôi gọi lại. |
이따 다시 통화하자 | Tôi biết rồi. Đưa cậu ấy về đi. Có gì tôi gọi lại. |
알았어 | Được rồi. |
[버튼 조작음] | |
[기어 조작음] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(송화) 고생해라, 월요일에 보자 | Cậu vất vả rồi. Thứ Hai gặp. |
(치홍) 네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn giáo sư. |
[치홍이 벨트를 달칵 푼다] | |
- 교수님 - (송화) 응? | - Giáo sư. - Sao? |
저 오늘 생일이에요 | Hôm nay là sinh nhật tôi. |
정말? | Thật à? Sao giờ cậu mới nói? |
왜 이제 말해? | Thật à? Sao giờ cậu mới nói? |
뭐 필요한 거 없어? | Muốn tôi tặng gì không? |
야, 너 생일인데 오늘 병원에 나온 거야? | Này, hôm nay sinh nhật mà lại đi làm? |
왜 그래, 너? | Cậu làm sao vậy? |
친구 없어? | - Không có bạn bè à? - Tôi có nhiều bạn mà. |
아유, 저 친구 많아요 [치홍의 웃음] | - Không có bạn bè à? - Tôi có nhiều bạn mà. |
친구들하고는 어제 생일 파티 했어요 | Hôm qua tôi ăn sinh nhật với bạn rồi. |
의국 사람들하고도 어제 저녁 같이 먹었고요 | Cũng cùng ăn tối với đồng nghiệp hôm qua. |
(치홍) 교수님 수술 늦게 끝나셔서 제가 말씀 못 드렸어요 | Vì cô phải phẫu thuật nên tôi chưa nói được. |
[송화가 살짝 웃는다] | Vì cô phải phẫu thuật nên tôi chưa nói được. |
(송화) 아직 오늘 안 지났어 | Vẫn chưa hết ngày. Cậu có cần gì không? |
뭐 갖고 싶은 거 없어? 사 줄게, 말해 | Vẫn chưa hết ngày. Cậu có cần gì không? Tôi sẽ mua tặng. Nói đi. |
저 받고 싶은 선물 있는데 | Có một món quà tôi muốn nhận. |
뭐? | Là gì? |
저 반말 한 번만 해도 돼요? | Không dùng kính ngữ với cô. |
선 안 넘습니다 | Tôi sẽ không vượt quá giới hạn. |
해 | Cứ nói đi. |
조심해서 가 | Về cẩn thận. |
[피식 웃는다] | |
월요일에 병원에서 보자 | Thứ Hai gặp ở bệnh viện. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(준완) 석형이 오늘부터 출근인가? | Seok Hyeong hôm nay đi làm lại à? |
(송화) 내일 | Mai cơ. Tối nay đến Seoul cậu ấy sẽ gọi điện. |
오늘 밤에 서울 오면 전화한대 | Mai cơ. Tối nay đến Seoul cậu ấy sẽ gọi điện. |
(정원) 석형이 제주도에서 좀 더 쉬다 오지 | Cậu ấy nên nghỉ thêm vài ngày ở Jeju chứ. |
너무 빨리 복귀하는 거 아니야? | Không phải về sớm quá à? Nghỉ hơn một tuần mà. Đến lúc phải đi làm lại rồi. |
일주일 넘게 쉬었어 | Nghỉ hơn một tuần mà. Đến lúc phải đi làm lại rồi. |
복귀할 때 됐어 | Nghỉ hơn một tuần mà. Đến lúc phải đi làm lại rồi. Thằng quỷ Ik Jun đâu? Tôi đói. |
익준이 새끼 왜 안 와? 배고픈데 | Thằng quỷ Ik Jun đâu? Tôi đói. |
[송화의 초조한 숨소리] (익준) 왔다, 익준이 새끼 | Thằng quỷ Ik Jun đây. |
- (송화) 뭐야? 뭐야? 뭔데? 뭐야? - (준완) 뭔데? 뭔데? [문이 쾅 닫힌다] | - Gì vậy? - Cái gì thế? |
(익준) 삼겹살 | Thịt ba chỉ. |
[함께 놀란다] | - Quá đỉnh! - Quá đỉnh! |
(함께) 대박 | - Quá đỉnh! - Quá đỉnh! |
[준완의 떨리는 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[발랄한 음악] | |
(정원) 밖의 애들 부를까? | Gọi hai đứa kia vào chưa? |
[익준의 다급한 숨소리] | Đây. |
(익준) 잠깐, 잠깐, 잠깐 [정원의 탄성] | Đợi chút. |
[정원의 탄성] | |
(정원) 너무 맛있어 | Ngon quá đi mất. |
[익준의 탄성] | |
- 애들 불러 - (정원) 불러? | - Gọi vào đi. - Sao? Chưa mà. |
(정원) 잠깐만 | - Gọi vào đi. - Sao? Chưa mà. |
알았어 | Được rồi. |
[버튼 조작음] | |
[흥미진진한 음악] | |
너 이거 구운 김치인지 알고 있었어? | Cậu biết đây là kimchi nướng chứ? |
구운 게 있었어? 줘 봐 봐 | Được nướng rồi sao? Cho tôi miếng. |
[송화의 탄성] | |
(송화) 응, 명이나물 싸서 먹어 봐 | Gói thịt với lá vừng ngâm rồi ăn thử đi. |
이거 한맛 더 있어 | Ngon hơn hẳn. |
그렇지? [송화의 웃음] | |
[준완의 탄성] | |
진짜 환상의 먹깨비들이다 | Thật là. Bộ đôi thực thần trong truyền thuyết. |
하, 아주 그냥 귀여워 죽겠어, 진짜 | Đáng yêu dữ thần. Cố mà giữ tình bạn. Đừng có lấy nhau, |
둘이 잘해 봐 | Cố mà giữ tình bạn. Đừng có lấy nhau, |
결혼은 따로 하고 먹을 때만 만나 | Cố mà giữ tình bạn. Đừng có lấy nhau, - ăn cùng nhau thôi. - Chuẩn. |
(익준) 그래야지 | - ăn cùng nhau thôi. - Chuẩn. |
각자의 배우자들이, 어, 삼시 세끼 이 꼴을 어떻게 보고 살아 | Sao mỗi bữa có thể nhìn nhau ăn với tư cách là bạn đời nổi? |
야, 이 김치 봐! | Thử kimchi chưa? |
(송화) 아, 이거 진짜 맛있다 | Ngon thật đấy. |
[휴대전화 벨 소리] | |
네 | - Vâng? - Giáo sư, bệnh nhân đã được gây mê. |
(겨울) 교수님, 환자 마취 시작했습니다 | - Vâng? - Giáo sư, bệnh nhân đã được gây mê. |
[준완의 탄성] | - Vâng? - Giáo sư, bệnh nhân đã được gây mê. |
그래요, 준비하고 있어요 | Được. Tôi đang chuẩn bị đây. |
네 | Được. |
(익준) 응급 수술? [통화 종료음] | Có phẫu thuật à? Hôm nay cậu làm gì có lịch phẫu thuật? |
너 오늘 수술 스케줄 없잖아 | Có phẫu thuật à? Hôm nay cậu làm gì có lịch phẫu thuật? Ừ, là ca cắt bỏ u nang ống niệu rốn cho bé trai bảy tuổi. |
어, 7살 꼬마인데 유라칼 시스트 익시전 | Ừ, là ca cắt bỏ u nang ống niệu rốn cho bé trai bảy tuổi. |
목소리가 겨울이던데? | Nghe như giọng Gyeo Ul nhỉ. |
어, 장겨울 맞아 | Nghe như giọng Gyeo Ul nhỉ. Đúng là Jang Gyeo Ul. Hôm nay cô ấy phẫu thuật. |
오늘 집도의 | Đúng là Jang Gyeo Ul. Hôm nay cô ấy phẫu thuật. |
집도의? | Thật sao? Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta sẽ có ca mổ đầu tiên à? |
야, 오늘 우리 겨울이 첫 집도 하는 거야? | Thật sao? Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta sẽ có ca mổ đầu tiên à? |
밥 안 먹으면 내가 먹을게 | Cậu không ăn thì để tôi. |
(준완) [웅얼거리며] 야, 밥 말고 고기 먹어 | - Ăn thịt thôi. Đã bảo ăn thịt thôi! - Không. |
[송화의 거부하는 신음] | - Ăn thịt thôi. Đã bảo ăn thịt thôi! - Không. |
고기 먹어! | - Ăn thịt thôi. Đã bảo ăn thịt thôi! - Không. |
(송화) 난 밥이랑 같이 먹어야 돼 | Tôi phải ăn chung với cơm. |
[무거운 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
(정원) 오늘은 장겨울 선생이 한번 해 보세요 | Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul mổ chính. |
제가 어시 할게요 | Tôi sẽ làm phụ tá. |
(간호사1) 장겨울 선생님, 축하해요 첫 집도시네요 | Chúc mừng ca mổ chính đầu tiên nhé, bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
(간호사2) 소아 수술 원래 잘 안 주시는데 | Giáo sư vốn không để người khác mổ chính đâu. |
장겨울 선생님 오늘 진짜 잘해야 되겠다 | Nên hôm nay cô cố lên nhé. |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
(겨울) 교수님, 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
(정원) 네 | Vâng. |
[겨울의 한숨] | |
(겨울) 시작하겠습니다 | Tôi bắt đầu đây. |
[겨울의 한숨] [긴장되는 음악] | |
(겨울) 투스 포셉 주세요 | Kẹp gắp bông. |
[기계 작동음] | |
(정원) 오른쪽으로 좀 더 박리해야 될 거 같은데 | Phải tách bên phải thêm một chút nữa. |
(겨울) 네, 혈관은 라이게이션 하고 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ làm sau khi thắt mạch máu. - Được, tốt lắm. - Kẹp Mixter. |
(정원) 네, 좋습니다 | - Được, tốt lắm. - Kẹp Mixter. |
(겨울) 믹스터 주세요 | - Được, tốt lắm. - Kẹp Mixter. |
[차분한 음악] | |
(겨울) 저기 보이는 구조물이 시스트 맞나요? | Kết cấu kia có phải là u nang không? |
(정원) 맞아요 | Đúng vậy. Phải loại bỏ nó. |
저걸 떼야 되는데 위아래로 보이는 트랙을 잡고 떼야 돼요 | Đúng vậy. Phải loại bỏ nó. Nhưng phải giữ hai đường trên dưới. |
(겨울) 네 | Vâng. Kẹp xà mâu. |
라이트 앵글 주세요 | Vâng. Kẹp xà mâu. |
(겨울) 결찰하겠습니다 | - Tôi sẽ thắt lại. - Được rồi, tốt lắm. |
(정원) 네, 좋아요 | - Tôi sẽ thắt lại. - Được rồi, tốt lắm. |
(겨울) 모스키토 주세요 | - Kẹp Mosquito. - Một cây cho tôi. |
(정원) 하나 더 주세요 | - Kẹp Mosquito. - Một cây cho tôi. |
(겨울) 멧젠 주세요 | Kéo Metzenbaum. |
(정원) 잘했어요 | - Cô làm tốt lắm. - Cảm ơn ạ. |
(겨울) 감사합니다 | - Cô làm tốt lắm. - Cảm ơn ạ. |
(정원) 바짝 붙여서 결찰하는 게 좋아요 | - Thắt mạch máu lại cho chặt. - Vâng. |
(겨울) 네 | - Thắt mạch máu lại cho chặt. - Vâng. KHU VỰC HẠN CHẾ RA VÀO |
언제 그랬다고? | Cậu ấy nói lúc nào? |
좀 됐어 | Được một thời gian rồi. |
(병원장) 음, 병원 일인데 괜히 | Là việc của bệnh viện, |
형이나 사모님한테 말씀드리는 게 맞나 싶어서 | em không biết có nên nói với anh và phu nhân không. |
그동안 얘기 안 했어 | Nên thời gian qua không mở lời. |
저, 근데 | Nhưng mà... |
안 교수 무슨 일 있어? | cậu ấy gặp chuyện gì sao? |
종수야, 여기 흡연실이 어디지? | Jong Su à, ở đâu hút thuốc được? |
(종수) 나가자 | Ra ngoài đi. |
[익준의 한숨] | |
간경변증이 있는 데다 암이 | Anh bị xơ gan. Và chúng tôi tìm thấy khối u to chừng 4cm. |
4cm 정도로 발견이 됐어요 | Và chúng tôi tìm thấy khối u to chừng 4cm. |
네, 이럴 경우에 | Với trường hợp này, |
(익준) 어, 완치를 위한 가장 좋은 치료 방법은 간 이식입니다 | cách chữa trị tốt nhất là ghép gan. |
먼저 뇌사자 등록을 하죠 | Hãy đăng ký nhận từ người chết não. |
그래도 기다리는 동안 암이 진행할 수 있기 때문에 | Trong thời gian chờ đợi, khối u vẫn có thể phát triển. |
[숨을 들이켠다] | Hiện tại, cách nhanh nhất và tốt nhất |
현재로서 음, 가장 빠르고 좋은 방법은 | Hiện tại, cách nhanh nhất và tốt nhất |
생체 간 이식입니다 | là ghép gan sống. |
생체 간 이식요? | Ghép gan sống sao? |
그건 제가 싫습니다, 선생님 | Tôi không muốn, bác sĩ. |
가족들한테 부담 주기 싫어요 | Tôi không muốn làm gánh nặng cho gia đình. Chang Hak à, con nói gì vậy? |
(여자4) 창학아, 그게 무슨 소리야? | Chang Hak à, con nói gì vậy? |
(남자3) 부담이라니, 그런 말 하지 마라 | Sao lại là gánh nặng? Đừng nói vậy. Chúng ta là gia đình mà. |
가족이잖아 | Sao lại là gánh nặng? Đừng nói vậy. Chúng ta là gia đình mà. Phải đấy anh. Chúng ta sẽ cùng bàn bạc. |
(남자4) 그래, 형 | Phải đấy anh. Chúng ta sẽ cùng bàn bạc. |
우리가 잘 의논할 테니까 형 너무 걱정하지 마, 응? | Phải đấy anh. Chúng ta sẽ cùng bàn bạc. Anh đừng lo lắng quá, nhé? |
[남자4의 한숨] [문이 스르륵 열린다] | |
(간호사3) 교수님, 이창학 님 등록하려면 추가로 검사할 게 있어서 | Giáo sư, nếu muốn đăng ký nhận gan thì phải xét nghiệm thêm. Giờ phải tiến hành ngay. |
지금 검사실 가셔야 할 거 같은데 | Giờ phải tiến hành ngay. Được. |
아, 네 | Được. |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
(여자4) 아가 | Con à, |
네가 하는 게 어떠니? 어? | con hiến gan cho chồng nhé? |
(남자4) 형수님 아, 아직 젊으시니까 | Chị dâu vẫn còn trẻ. |
형수님이 하시는 게 맞죠 | Chị ấy hiến là đúng mà. |
(여자5) 그렇죠 | Đúng đấy. Dù sao chị cũng là vợ của anh ấy mà. |
형님이 그래도 부인인데 | Đúng đấy. Dù sao chị cũng là vợ của anh ấy mà. |
예 | Vâng. |
(여자4) 그럼, 남편 살려야지 | Phải thế chứ. Phải cứu chồng con chứ. |
아유, 일단 남편부터 살리고 봐야지, 응? | Đầu tiên phải cứu chồng con trước, đúng chứ? |
(남자3) 미안하다, 아가, 어? | Xin lỗi con. Bố mẹ đã nhiều tuổi rồi. |
우린 나이가 있고 | Xin lỗi con. Bố mẹ đã nhiều tuổi rồi. |
어, 얘가 있긴 해도 어릴 적부터 몸이 약해서 | Chang Hak thì từ lúc sinh ra đã ốm yếu. |
네가 하는 게 제일 낫지 않을까 싶다 | Bố nghĩ con là người thích hợp nhất. |
알겠습니다 | Con biết rồi. |
제가 할게요, 선생님 | Tôi sẽ phẫu thuật, thưa bác sĩ. |
(여자4) 아, 저, 그럼 검사 언제 하면 되나요? | Vậy khi nào thì bắt đầu kiểm tra được? |
검사 빨리 받을수록 수술도 빨리 받을 수 있으니까 | Tiến hành kiểm tra càng nhanh thì phẫu thuật xong càng sớm. |
검사 최대한 빨리해 주세요, 선생님 | Xin bác sĩ hãy tiến hành kiểm tra nhanh nhất có thể. |
(익준) 네, 기증할 분이 정해지면 | Vâng. Một khi người hiến được quyết định, chúng tôi sẽ cố gắng tiến hành kiểm tra nhanh nhất. |
최대한 빨리 검사하실 수 있도록 해 드릴게요 | chúng tôi sẽ cố gắng tiến hành kiểm tra nhanh nhất. Để bệnh nhân tiến hành kiểm tra, |
형님분 검사하려면 접수해야 하니까 1층 가셔서 | Để bệnh nhân tiến hành kiểm tra, mọi người có thể xuống tầng một thanh toán viện phí không? |
저, 수납 먼저 해 주실래요? | mọi người có thể xuống tầng một thanh toán viện phí không? |
(여자5) 아, 네 | Vâng. |
(남자4) 어 | |
[문이 스르륵 열린다] | |
아드님 컨디션이 안 좋아 보이시던데 [문이 스르륵 닫힌다] | Con trai bác đang ở trạng thái không tốt. Sẽ tốt hơn nếu có ai bên cạnh trong quá trình kiểm tra. |
아무래도 검사받을 때 옆에 누가 있는 게 좋을 것 같습니다 | Sẽ tốt hơn nếu có ai bên cạnh trong quá trình kiểm tra. |
- (여자4) 아, 예 - (남자3) 아, 예, 알겠습니다 | - Vâng. - Vâng, tôi biết rồi. |
[여자6의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(익준) 기증을 하는 게 목숨을 걸고 하는 거니까 | Tôi hiểu quyết định hiến tạng thật sự không dễ dàng |
쉽지 않은 것도 이해하고 | vì phải đánh cược mạng sống. |
챙겨야 할 가족이 있으면 | Tôi cũng hiểu nó còn khó hơn gấp bội khi cô có gia đình phải chăm nom. |
더더욱 쉽게 할 수 없다는 거 너무나 잘 압니다 | Tôi cũng hiểu nó còn khó hơn gấp bội khi cô có gia đình phải chăm nom. |
아무도 그거 가지고 어머니 비난 못 해요 | Cô nói không, cũng sẽ không ai chỉ trích. |
하고 싶지 않으시면 솔직하게 저한테 말씀해 주세요 | Nếu không muốn làm, cô có thể thành thật với tôi. |
제가 안 하는 쪽으로 얘기해 드릴 수 있습니다 | Tôi sẽ sẽ giúp cô chuyển lời đến họ. |
(여자6) 선생님 | Bác sĩ. |
저 검사 받으면 | Tôi sẽ tiến hành kiểm tra. |
그리고 결과 나오면 | Và đến khi có kết quả... |
[훌쩍인다] | |
제발 부적합하다고 해 주세요 | xin bác sĩ hãy nói với họ là tôi không phù hợp. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[흐느끼며] 정말 죄송해요 | Tôi thật sự xin lỗi. |
어머님이 죄송할 필요 전혀 없습니다 | Cô không có gì cần phải xin lỗi cả. Tôi sẽ nói với họ. |
제가 말씀 잘 드릴게요 | Cô không có gì cần phải xin lỗi cả. Tôi sẽ nói với họ. |
(여자6) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(종수) 로사야 | Rosa à. |
정원이 마음 돌리는 거 쉽지 않아 | Không dễ làm Jeong Won đổi ý đâu. |
(정원 모) 나도 알아 | Tôi cũng biết mà. |
(종수) 애 그만 힘들게 하고 하고 싶은 거 하라고 하자, 응? | Đừng làm khó thằng bé nữa. Hãy để nó làm điều mình muốn. Được chứ? |
[정원 모의 한숨] | |
[종수가 살짝 웃는다] | |
넌 나랑 놀면 되잖아 | Bà có thể đi chơi với tôi mà. |
왜? 싫으냐? | Sao? Không thích à? |
여기 중간 정원이 어디야? | Vườn hoa trung tâm ở đâu? |
왜? | - Sao thế? - Jeong Won sẽ gặp tôi ở đó. |
정원이 거기서 보기로 했어 | - Sao thế? - Jeong Won sẽ gặp tôi ở đó. Nó bảo xong ca phẫu thuật sẽ gặp tôi. |
수술 끝났다고 거기서 보재 | Nó bảo xong ca phẫu thuật sẽ gặp tôi. |
(종수) 응, 같이 가, 요 앞이야 | Được rồi, cùng đi đi. Ở góc bên này. |
(종수) 아이고 | Ôi trời. |
아이고 | Nào. |
다 큰 자식 어떡할 거야? 응? | Thằng bé lớn rồi, bà có thể làm gì được nữa? |
우리 말 이제 안 통해 | Nó không nghe lời chúng ta đâu. |
접어, 깨끗이 포기해, 응? | Bỏ đi. Dừng lại ở đây thôi, nhé? |
[종수가 숨을 들이켠다] | |
가자 | Đi thôi. |
(종수) 응, 저기 있네 | - Ồ, đằng kia. - Thế mới nói đấy. |
[정원이 말한다] [정원과 겨울의 웃음] | - Ồ, đằng kia. - Thế mới nói đấy. |
잠깐만, 종수야, 잠깐만 있어 봐 | Đợi đã. Jong Su, ông đợi chút. |
(종수) 왜? | Sao thế? |
[밝은 음악] (겨울) 교수님 | Giáo sư, tôi rạch không sâu quá chứ? |
저 인시전 너무 길지는 않았죠? | Giáo sư, tôi rạch không sâu quá chứ? |
아니요, 그 정도면 괜찮았어요 | Không đâu, vừa phải mà. |
(겨울) 저 스킨도 예쁘게 잘 꿰맨 거죠? | Tôi khâu lại chuẩn chứ? |
[정원의 웃음] | Làm tốt lắm. |
잘했어요 | Làm tốt lắm. |
처음 한 건데 30분 안에 마무리한 거면 잘한 거예요 | Mới lần đầu mà đã khâu xong trong 30 phút là giỏi đấy. |
(겨울) 잘 회복되겠죠? | Sẽ hồi phục tốt chứ ạ? |
(정원) 씁, 이따 병동 올라가니까 같이 가서 봐요 | Lát nữa chuyển bệnh nhân qua phòng. Cùng đi đi. |
내일부터 드레싱 신경 써 주고요 | - Ngày mai thay đồ cho bé phải cẩn thận. - Vâng. |
(겨울) 네 | - Ngày mai thay đồ cho bé phải cẩn thận. - Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] | |
아, 네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[정원이 피식 웃는다] | |
[밝은 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
종수야 | Jong Su à. |
나 생각났어 | Tôi nghĩ ra rồi. |
(종수) 무슨 생각? | - Nghĩ ra cái gì? - Phương pháp cuối cùng |
우리 정원이 | - Nghĩ ra cái gì? - Phương pháp cuối cùng |
신부가 아니라 내 아들로 살게 할 마지막 방법 | để Jeong Won làm con trai tôi, không làm cha xứ nữa. |
[의아한 숨소리] | Được ăn cả, ngã về không. |
(정원 모) 모 아니면 도인데 | Được ăn cả, ngã về không. |
그래도 한번 던져는 봐야겠다 | Nhưng tôi vẫn muốn thử một lần. |
뭘 던져? | Thử cái gì cơ? |
가자, 짬뽕 당긴다 | Đi thôi. Tôi thèm mì hải sản quá. |
[웃음] | |
정원이 안 보고? | - Không gặp Jeong Won nữa? - Không gặp. Đi thôi. |
(정원 모) 어, 안 봐, 따라와 | - Không gặp Jeong Won nữa? - Không gặp. Đi thôi. |
[심전도계 비프음] | |
[준완의 한숨] | |
(재학) 채윤이 | Bé đó tên là Chae Yun. |
지난주에 브레인에 마이크로 엠볼리즘까지 와서 | Tuần trước bị tắc mạch máu não vi thể, tình trạng không khả quan. |
상황이 안 좋아 | Tuần trước bị tắc mạch máu não vi thể, tình trạng không khả quan. |
교수님 심기도 안 좋으시고 | Giáo sư đang đau đầu lắm. |
(윤복) 마이크로 엠볼리즘이면 | "Tắc mạch máu não vi thể?" Là những cục máu đông nhỏ ạ? |
미세 색전? | "Tắc mạch máu não vi thể?" Là những cục máu đông nhỏ ạ? |
(재학) 너 꼭 CS 와라 | Em nhất định phải vào khoa CS đấy. |
[윤복이 살짝 웃는다] | Em nhất định phải vào khoa CS đấy. |
맞아, 그건데 | Đúng vậy, chính là nó. |
채윤이 같은 경우는 HLHS | Nhưng với Chae Yun, bé bị HLHS, hội chứng giảm sản tim trái. |
좌심 형성 부전 증후군으로 산전 진단받고 | Nhưng với Chae Yun, bé bị HLHS, hội chứng giảm sản tim trái. Được chẩn đoán trước khi sinh. |
34주에 1.6kg 미숙아로 태어났어 | Là trẻ sinh non vào tuần 34, nặng 1,6kg. |
이 좌심실이 거의 없어서 우심실만으로 살게 하려면 | Ra đời nhưng hầu như không có tâm thất trái nên muốn giúp bé sống tiếp thì phải phẫu thuật nhiều lần. |
몇 단계의 수술이 필요한데 | thì phải phẫu thuật nhiều lần. |
태어나서 두 번 수술받고 100일 다 돼서 퇴원했거든 | Sau khi sinh đã phẫu thuật hai lần và đã xuất viện sau 100 ngày tuổi. |
그리고, 어, 생후 6개월쯤에 다음 수술이 예정돼 있었는데 | Còn nữa, dự kiến lúc sáu tháng tuổi sẽ có ca phẫu thuật tiếp theo. |
어, 그런데 2개월 전에 갑자기 상태가 안 좋아져서 | Nhưng mà, hai tháng trước, đột nhiên tình trạng của bé xấu đi nên phải cấp cứu. |
응급실로 들어왔어 | hai tháng trước, đột nhiên tình trạng của bé xấu đi nên phải cấp cứu. |
그리고 지금은 2개월째 에크모 돌리고 있는데 | Đến giờ đã sử dụng máy tim phổi nhân tạo được hai tháng. Hiện giờ, ngoài phương pháp cấy ghép thì không còn cách nào khác. |
이제는 이식밖에는 방법이 없어 | Hiện giờ, ngoài phương pháp cấy ghép thì không còn cách nào khác. |
(윤복) 공여자가 없어요? | Không tìm được người hiến ạ? Người hiến tim là trẻ em vô cùng khó tìm. |
(준완) 소아 심장 공여자는 굉장히 드물어 | Người hiến tim là trẻ em vô cùng khó tìm. |
소아 심장 이식은 1년에 전국에서 3건도 될까 말까야 | Phẫu thuật cấy ghép tim trẻ em một năm có khi chưa đến ba ca trên cả nước. Bác sĩ Do Jae Hak, gọi mẹ của Chae Yun vào đây. |
도재학 선생 채윤이 어머니 좀 불러 줘 | Bác sĩ Do Jae Hak, gọi mẹ của Chae Yun vào đây. Vâng. |
(재학) 네 | Vâng. |
[버튼 조작음] | KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN |
(준완) 그, 미세 색전으로 인한 팔 마비는 | Liệt tay do tắc mạch máu não vi thể đã cải thiện một chút khi sử dụng thuốc chống đông máu. |
항응고제를 쓰면서 조금 나아지긴 했는데 | đã cải thiện một chút khi sử dụng thuốc chống đông máu. |
사실 상황이 많이 좋지 않습니다 | Nhưng nói thật, tình hình của bé rất không tốt. |
어, 이런 말을 해도 되는지 모르겠지만 | Không biết có nên nói những lời này hay không, |
빨리 공여자가 나와야 할 텐데 | nhưng cầu mong sẽ tìm được người hiến. Ở thời điểm hiện tại, |
지금으로선 | nhưng cầu mong sẽ tìm được người hiến. Ở thời điểm hiện tại, |
그 방법밖에 없습니다 | chỉ còn lại cách đó thôi. |
선생님 | Bác sĩ ơi. |
우리 채윤이 태어나 7개월 동안 5개월을 병원에서 보냈어요 | Chae Yun mới sinh được bảy tháng, mà phải sống ở bệnh viện hết năm tháng rồi. |
힘든 고비들 많았지만 | Trải qua bao nhiêu khoảnh khắc sinh tử, |
그래도 선생님 덕분에 그거 다 넘기고 | nhưng nhờ có bác sĩ mà đều có thể vượt qua. |
(채윤 모) 지금 | Bây giờ, |
숨 쉬고 움직이고 | con bé vẫn đang thở, đang động đậy. |
아직 살아 있어요 | Con bé vẫn đang sống. |
선생님, 우리 채윤이 꼭 살 겁니다 | Bác sĩ, tôi tin Chae Yun của tôi nhất định sẽ sống được. |
공여자 꼭 나타날 거고 | Nhất định sẽ tìm được người hiến |
무조건 수술받을 수 있을 거예요 | để có thể tiến hành phẫu thuật. |
그러니까 선생님도 우리 채윤이 포기하시면 안 돼요 | Vậy nên bác sĩ đừng từ bỏ Chae Yun của tôi nhé. |
예, 그럼요 | Tất nhiên rồi. Tôi tuyệt đối không bỏ cuộc. |
절대 포기 안 합니다 | Tất nhiên rồi. Tôi tuyệt đối không bỏ cuộc. |
걱정하지 마세요 | Cô đừng lo. Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
최선을 다하겠습니다 | Cô đừng lo. Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
감사합니다 [무거운 음악] | Cảm ơn. |
(채윤 모) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[채윤 모가 흐느낀다] | |
[마우스 클릭음] | |
(민하) 어, 교수님 | Giáo sư. |
교수님 | Giáo sư. |
교수님 | Giáo sư à. |
교수님, 식사하셨어요? | Giáo sư, anh ăn tối chưa? |
[흥미로운 음악] | |
[민하의 한숨] | |
교수님, 식사는 하셨어요? | Giáo sư, anh ăn tối chưa? |
어머님은 좀 어떠세요? | Bác gái vẫn khỏe chứ ạ? |
저녁은요? | Bữa tối thì sao ạ? Anh ăn tối cùng tôi nhé? |
저녁 드실래요? | Bữa tối thì sao ạ? Anh ăn tối cùng tôi nhé? |
(준완) 어떡하지? 저녁은 우리랑 먹기로 했는데 | Phải làm sao đây? Cậu ấy đi ăn tối với bọn tôi rồi. |
(민하) 어, 안녕하세요, 안녕히 계세요 | Ôi, xin chào giáo sư! Tạm biệt giáo sư! |
아이고, 안녕히 계세요, 네 | Đi đâu vậy chứ? Tạm biệt ạ! |
[정원의 웃음] | Đi đâu vậy chứ? Tạm biệt ạ! Trời ơi, mình tiêu rồi! |
아! 망했어 | Trời ơi, mình tiêu rồi! |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] | Tưởng cậu đến muộn cơ. Sao sớm thế? |
(정원) 밤늦게 온다더니 일찍 왔네? | Tưởng cậu đến muộn cơ. Sao sớm thế? Ngày mai khám ngoại trú đông lắm nên tôi xem qua bệnh án. |
(석형) 내일 외래 많아서 환자 차트 좀 보려고 | Ngày mai khám ngoại trú đông lắm nên tôi xem qua bệnh án. |
[카드 인식음] 송화는? | - Song Hwa đâu? - Đi ăn liên hoan khoa thần kinh. |
(준완) 오늘 신경외과 회식, 이따 합류한대 | - Song Hwa đâu? - Đi ăn liên hoan khoa thần kinh. Bảo lát nữa đến sau. |
(석형) 익준이는? | - Còn Ik Jun? - Ở tiệc liên hoan khoa thần kinh. |
(준완) 신경외과 회식 | - Còn Ik Jun? - Ở tiệc liên hoan khoa thần kinh. |
[정원과 석형의 웃음] | - Còn Ik Jun? - Ở tiệc liên hoan khoa thần kinh. Ik Jun đúng là thằng thích tiệc tùng. |
(정원) 익준이 새끼 진짜 노는 거 좋아해 | Ik Jun đúng là thằng thích tiệc tùng. |
[사람들의 웃음] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | - Ôi trời. - Tửu lượng kém quá. |
- (석민) 야 - (치홍) 그렇게 안 봤는데 | - Ôi trời. - Tửu lượng kém quá. |
(석민) 야, 이씨, 속 타지? | - Ôi trời. - Tửu lượng kém quá. Xem vẻ mặt lo lắng kìa. |
(선빈) 이거 빨리 돌려요, 아, 이거 또 돌려 | Xem vẻ mặt lo lắng kìa. Có chắc là không sao không? |
(익준) 야, 이 게임을 아직도 해? | Người ta vẫn chơi trò này à? Tôi không chơi nó 20 năm rồi đấy. |
나 20년 만에 처음이야 [사람들이 시끌시끌하다] | Tôi không chơi nó 20 năm rồi đấy. |
(송화) 서로 궁금한 게 많은 나이잖아 | Họ ở độ tuổi còn nhiều tò mò về nhau. Đáng yêu mà. |
난 귀여운데? | Đáng yêu mà. |
(익준) 그냥 톡으로 물어보면 될 걸 | Nhắn tin hỏi là xong ngay mà? |
(송화) 조용히 해, 우리 끼워 주는 게 어디야 | Im lặng đi. Được mời là may rồi. Xoay đi. |
(석민) 돌려, 돌려, 돌려 | Xoay đi. |
[익준의 한숨] (창민) 잘한다 | Tốt. |
[저마다 놀란다] | - Ồ. - Tuyệt! |
[창민의 환호성] [사람들의 탄성과 웃음] | - Ồ. - Tuyệt! Tuyệt vời! |
뭐, 나한테 궁금한 거 없지? | Không có câu hỏi nào cho tôi đâu nhỉ? |
(석민) 그럼 패스 | - Vậy bỏ qua. - Bác sĩ. |
(창민) 선생님 | - Vậy bỏ qua. - Bác sĩ. |
허선빈 선생님 어떻게 생각해요? | Anh nghĩ gì về bác sĩ Heo Seon Bin? Này, đã bảo chúng tôi không có gì mà. |
야, 아니라고 | Này, đã bảo chúng tôi không có gì mà. |
(선빈) 우리 아니라고 몇 번을 말해? | Phải nói bao nhiêu lần nữa đây? Thôi, im lặng đi. |
(치홍) 에이그, 아, 조용히 해 | Thôi, im lặng đi. |
아니, 대답하기 곤란하면 마시면 되죠 | Thấy khó trả lời thì tự giác uống thôi. |
[치홍의 웃음] | |
하, 뭘 | Thật là. Khoan. |
(익준) 잠깐 | Khoan. |
씁, 이 정도는 돼야 대답을 하지 | Cỡ này mới cạy mồm được. Không biết mánh chơi à? Cô cậu thật là. |
어유, 진짜, 장사 하루 이틀 해? | Không biết mánh chơi à? Cô cậu thật là. |
원데이 투데이야? | Không biết mánh chơi à? Cô cậu thật là. |
드래건, 대답해 | Long Thần, trả lời đi. |
(석민) 뭐, 어떻게 생각하긴? | Còn nghĩ gì nữa? |
좋은 후배라고 생각하지 | Cô ấy là một hậu bối tốt. - Thôi nào. - Thôi nào. |
[저마다 야유한다] | - Thôi nào. - Thôi nào. |
대답했다 | - Tôi trả lời rồi đấy. - Do mấy đứa không biết hỏi. |
얘들아, 질문이 잘못됐잖아 | - Tôi trả lời rồi đấy. - Do mấy đứa không biết hỏi. Hỏi như vậy, dĩ nhiên cậu ta sẽ trả lời thế. |
그렇게 질문하면 저렇게 대답하지, 당연히 | Hỏi như vậy, dĩ nhiên cậu ta sẽ trả lời thế. |
아유, 진짜 놀 줄을 몰라, 답답이, 쯧 | Thật chẳng biết chơi gì cả. Bực mình quá. |
그럼 뭐라고 물어봐? | - Vậy phải hỏi sao? - Cậu thích Seon Bin không? |
허선빈 좋아하지? | - Vậy phải hỏi sao? - Cậu thích Seon Bin không? |
[사람들의 탄성] | |
드래건, 대답해야지? | Long Thần, trả lời đi chứ. |
아, 이거 시뮬레이션이잖아요 [석민이 테이블을 탁 친다] | Trời ạ, tôi tưởng anh minh họa thôi chứ. Thấy chưa? Cậu ta nhột rồi kìa. |
봤지? 발끈하잖아 [사람들의 웃음] | Thấy chưa? Cậu ta nhột rồi kìa. Vốn dĩ phải thấy được phản ứng này. Hiểu chưa? |
(익준) 이런 반응이 나와야 된다고, 알았지? | Vốn dĩ phải thấy được phản ứng này. Hiểu chưa? Từ giờ phải hỏi thế này nhé. |
앞으로 이렇게 질문해 | Từ giờ phải hỏi thế này nhé. |
좋은 거 가르친다 | Cậu dạy điều hay đấy nhỉ. |
[병이 데구루루 돌아간다] [흥미진진한 음악] | |
(익준) [놀라며] 나... | Tôi? |
[감격한 신음] [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Tôi? |
[사람들의 웃음] | |
야, 궁금한 거 다 물어봐 다 말해 줄게 | Tò mò gì thì cứ hỏi đi. Tôi sẽ trả lời hết. |
[선빈의 헛기침] | |
우리 채송화 교수님이랑 어떤 사이세요? | Quan hệ giữa giáo sư với giáo sư Chae Song Hwa là thế nào ạ? |
아, 아니다, 다시 | À, không phải. Để tôi hỏi lại. - Này. - Giáo sư, xin lỗi cô nhé. |
(송화) 야 | - Này. - Giáo sư, xin lỗi cô nhé. |
(선빈) 교수님, 죄송해요 | - Này. - Giáo sư, xin lỗi cô nhé. Giáo sư Lee. |
교수님 | Giáo sư Lee. |
우리 채송화 교수님한테 | Giáo sư Chae Song Hwa của chúng tôi, đã từng có lúc |
단 한 번이라도 이성적인 감정을 느껴 본 적 있다, 없다? | Giáo sư Chae Song Hwa của chúng tôi, đã từng có lúc anh xem cô ấy hơn bạn bè. Có hay không? |
- (석민) 카, 좋다 - (성영) 좋다, 좋다 | - Được. - Hỏi hay! |
(석민) 하여튼 허선빈, 습득이 빨라 | Seon Bin, cô học nhanh thật đấy. Cô cậu tò mò chuyện này sao? |
너희들은 그런 게 궁금하니? | Cô cậu tò mò chuyện này sao? |
[저마다 대답한다] (석민) 네, 너무요, 너무 | Cô cậu tò mò chuyện này sao? - Vâng. - Tất nhiên. Siêu tò mò luôn ạ. |
[석민의 웃음] | Siêu tò mò luôn ạ. |
[송화의 헛웃음] | |
우리 진짜 친구야 | Chúng tôi là bạn bè thôi. Vâng, giáo sư, nhưng chúng ta đang chơi game mà. |
(석민) 네, 교수님, 게임 중이잖아요 | Vâng, giáo sư, nhưng chúng ta đang chơi game mà. |
[송화의 한숨] | |
(익준) 음... | Ừ... |
(선빈) 빨리요, 다 대답해 주신다면서요 | Nhanh lên nào. Giáo sư nói sẽ trả lời tất cả mà. |
(익준) 음... | À... |
[선빈의 놀라는 숨소리] [밝은 음악] | |
[시원한 숨소리] | |
노코멘트 할게 | Miễn bình luận nhé. |
(선빈) 아, 이게 무슨 노코멘트예요? 예스지 | Thế này mà miễn bình luận gì? Anh nói có còn gì. "Có còn gì?" Này. |
(익준) '예스지'? 야, 이게, 허선빈 | "Có còn gì?" Này. Heo Seon Bin, sao dám nói trống với tôi? |
야, 얻다 대고 반말이야? 나 교수야, 무슨 | Heo Seon Bin, sao dám nói trống với tôi? Tôi là giáo sư đấy. Thật là... |
어, 나, 나 지금 너무 꼰대 같았지? [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Trời ơi, vừa nãy tôi nói giọng dạy đời hả? |
[사람들의 웃음] | Trời ơi, vừa nãy tôi nói giọng dạy đời hả? |
미안, 반성해, 반성해 | Xin lỗi. Tôi sẽ tự vấn lương tâm. |
[익준이 다리를 탁 친다] 반성해 | Không nên nói thế. Thật lòng. |
[익준의 아파하는 신음] 진심 | Không nên nói thế. Thật lòng. |
[익준이 중얼거린다] | Thật lòng đấy. Rồi, tiếp! |
다음 | Thật lòng đấy. Rồi, tiếp! |
[흥미진진한 음악] | |
아, 또 나야, 이, 또 [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Lại là tôi hả? Trời ơi. |
[익준이 칭얼거린다] | Lại là tôi hả? Trời ơi. Trời ạ, chắc hôm nay tôi số đỏ rồi. |
(익준) 아, 운수, 아, 운수 대통이다, 씨 [선빈의 웃음] | Trời ạ, chắc hôm nay tôi số đỏ rồi. Toàn bị trúng số thôi. |
족족 걸려, 족족 걸려 | Toàn bị trúng số thôi. Lát về phải mua thật nhiều vé số. |
집에 가다가 복권 많이 살 거야 | Lát về phải mua thật nhiều vé số. |
교수님 | - Giáo sư. - Trời, lại là cô à, Heo Seon Bin? |
아이씨, 또 허선빈, 씨 | - Giáo sư. - Trời, lại là cô à, Heo Seon Bin? |
첫사랑요 | Tình đầu của anh. |
교수님 첫사랑 언제, 누구예요? | Tình đầu của anh là ai? Khi nào? |
(익준) 음... | |
[못마땅한 신음] | Trời ạ. |
[치홍이 숨을 씁 들이켠다] | |
[치홍이 살짝 웃는다] | |
[석민과 창민의 탄성] | |
(석민) 뭐야? | Gì vậy? |
에? | Này. |
흑기사야? | Kỵ sĩ đen à? |
아, 왜 남자가 남자를 해? | Trời, sao lại phải cứu đàn ông? Tôi đã uống cạn rồi, nên tôi được nói ra yêu cầu, nhỉ? |
자, 제가 마셨으니까 이제 소원 얘기해도 되죠? | Tôi đã uống cạn rồi, nên tôi được nói ra yêu cầu, nhỉ? Tất nhiên. |
그럼 | Tất nhiên. |
오케이 | Được thôi. |
좀 전에 한 질문 대답해 주세요, 교수님 | Giáo sư hãy trả lời câu hỏi trước đó đi. |
채송화 교수님 이성으로 느낀 적 있으시죠? | Giáo sư từng có tình cảm khác giới với giáo sư Chae Song Hwa, đúng chứ? |
응, 있어 | Ừ, đã từng. |
당연히 있지 | Tất nhiên là có. |
[잔잔한 음악] | |
[익준의 헛웃음] | Mà sao cậu lại tò mò thế? |
근데 그게 그렇게 궁금해? | Mà sao cậu lại tò mò thế? |
[사람들의 탄성] | - Ôi trời. - Gì thế này? |
(선빈) 뭐야? | - Ôi trời. - Gì thế này? |
[사람들의 웃음] | |
[익준이 새근거린다] | TAXI |
[송화의 한숨] [휴대전화 벨 소리] | |
너희들 아직도 안 헤어졌어? | Các cậu vẫn ở cùng nhau à? Chúng tôi đang ở quán karaoke! |
(정원) [술 취한 목소리로] 우리 노래방! | Chúng tôi đang ở quán karaoke! |
[소란스러운 소리가 흘러나온다] 노래방으로 와, 내가 주소 찍어 줄게 | Đến đây đi. Tôi sẽ gửi địa chỉ cho. Quán karaoke gì? |
뭔 노래방이야? 익준이 지금 꽐라야 | Quán karaoke gì? - Ik Jun say mèm kìa. - Bảo họ nhanh đi! Không có. |
(익준) [술 취한 목소리로] 아니야, 코알라 아니야 | Không có. - Tôi không say. - Nhanh lên đi! |
캥거루야 | - Tôi là chồn hôi. - Đến mau lên! |
(준완) 지금 당장 오라 그래! [한숨] | - Tôi là chồn hôi. - Đến mau lên! Này, ở đây ai cũng bí tỉ rồi. |
(정원) 아, 여기도 다 꽐라야 | Này, ở đây ai cũng bí tỉ rồi. Seok Hyeong cứ uống rượu liên tục. |
어유, 석형이 새끼 술을, 술을 [준완이 소리친다] | Seok Hyeong cứ uống rượu liên tục. - Trật tự nào! - Bảo cậu ta im đi. |
아, 좀 조용히 좀 해 봐! | - Trật tự nào! - Bảo cậu ta im đi. |
아무튼 잠깐이라도 들러! | Cứ đến đi, một lát thôi cũng được. |
(석형) [술 취한 목소리로] 아, 언제 오냐? | Cứ đến đi, một lát thôi cũng được. Khi nào họ mới đến? |
[통화 종료음] | Khi nào họ mới đến? |
[밝은 반주가 흘러나온다] (정원) ♪ 오래전 알고 지낸 ♪ | |
♪ 너와 함께한 내 모습 ♪ | |
♪ 워 ♪ | |
♪ 더욱더 초라해 보이는 ♪ | |
♪ 쓸쓸한 미소만이 ♪ | |
(정원과 석형) ♪ 더 이상 아무 말도 할 수 없지만 ♪ | |
♪ 힘없이 뒤돌아 가지만 ♪ | |
(정원) ♪ 널 잊을 순 없을 거야 ♪ | |
♪ 서로가 원한 건 아니었잖아 ♪ | |
♪ 조금 더 가까이 다가와 ♪ | |
♪ 너만을 느끼며 달콤한 ♪ | Số ba! |
(익준) 3번! | Số ba! |
맞는다 | Họ đây rồi. |
(정원) ♪ 내 사랑을 전할 거야 ♪ | Họ đây rồi. |
♪ 그냥 이대로 영원히 내 품에 안겨 ♪ | |
♪ 내 사랑, Oh, my love to you ♪ | |
[반주가 뚝 멈춘다] | |
(송화) 집에 가, 이것들아 | - Về nhà thôi. - Hả? |
(정원) 어? 너 언제 왔어? 어? | - Về nhà thôi. - Hả? - Cậu đến khi nào thế? - Đi về nhà. |
(송화) 집에 가 | - Cậu đến khi nào thế? - Đi về nhà. - Này. - Về nhà đi thôi! |
- (정원) 야 - (송화) 집에 가라고 | - Này. - Về nhà đi thôi! |
(정원) 야, 야, 1분 남았다, 어? | Này, còn một phút nữa. Bài cuối. |
라스트, 라스트 불러야지 | Này, còn một phút nữa. Bài cuối. Phải hát nốt bài cuối chứ. Bài "Tạm biệt từ đây" ở đâu nhỉ? |
'이젠 안녕' 어디 있나? | Bài "Tạm biệt từ đây" ở đâu nhỉ? Cậu vừa hát xong đấy. |
너 방금 불렀잖아, 쉬어 | Cậu vừa hát xong đấy. - Nghỉ đi. - Một, năm... |
[안내 음성] 1, 5... | - Nghỉ đi. - Một, năm... - Tại sao chứ? - ...tám, năm, bốn. |
(정원) 아, 왜? [안내 음성이 계속 흘러나온다] | - Tại sao chứ? - ...tám, năm, bốn. |
[잔잔한 반주가 흘러나온다] | "ANH ĐÃ BIẾT MÌNH SẼ YÊU EM" |
♪ 널 처음 사진으로 본 그날 ♪ | Ngày anh lần đầu nhìn thấy tấm ảnh của em |
♪ 99년 1월 31일 ♪ | Ngày 31 tháng 1 năm 1999 |
♪ 그날 이후 지금... ♪ | - Từ ngày đó đến tận giây phút này - Ik Jun có chuyện gì à? |
[익준이 계속 노래한다] 익준이 새끼 무슨 일 있어? | - Từ ngày đó đến tận giây phút này - Ik Jun có chuyện gì à? |
[정원의 미심쩍은 숨소리] | Em đã đợi |
(정원) 뭐 있는데, 저 새끼 | Chắc chắn có chuyện gì. Chỉ mình anh thôi |
[정원이 중얼거린다] | Gì thế này? |
(익준) ♪ 오늘도 습관 같은 내 전화 ♪ | Hôm nay anh cũng gọi cho em Như một thói quen |
♪ 따스히 받아 주는 너에게 ♪ | Và em trả lời với giọng nói nồng nhiệt |
♪ 세상 가장 행복한 사람으로 ♪ | Nhờ có em mà anh đã trở thành |
♪ 만들어 준 너를 ♪ | Hạnh phúc nhất trên thế gian |
♪ 너무 사랑해 ♪ | Anh yêu em nhiều lắm |
♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪ | Anh đã biết mình sẽ yêu em |
♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪ | Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau |
♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪ | Kể cả khi em ngập ngừng |
♪ 그대가 흔들린대도 ♪ | Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng |
[익준의 떨리는 숨소리] | Anh vẫn sẽ giữ lấy em Như em đã từng làm với anh |
♪ 그땐 내가 잡을게요 ♪ | Anh vẫn sẽ giữ lấy em Như em đã từng làm với anh |
♪ 그대처럼 ♪ | Anh vẫn sẽ giữ lấy em Như em đã từng làm với anh |
[익준이 계속 노래한다] | Cái này thế nào? |
(금은방 주인) 요건 어떠세요? | Cái này thế nào? |
(익준) 씁, 어, 심플한 거... | Cái nào đơn giản thôi ạ. |
어, 이게 더 어울릴 거 같은데 | Cái này có vẻ hợp hơn đấy. |
(금은방 주인) 아, 맨 앞에 있는 거요? | - Cái đằng trước? - Vâng. Đợi tôi một chút. |
- (익준) 네 - (금은방 주인) 잠시만요 | Đợi tôi một chút. |
여자 친구가 깔끔하고 귀여운 편이라 | Bạn gái tôi là kiểu gọn gàng, dễ thương. |
[살짝 웃는다] | |
(익준) ♪ 못된 내 마음도 ♪ | Anh đã cư xử không phải với em |
♪ 기다려 준 너를 ♪ | Nhưng em vẫn đợi chờ anh |
♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪ | Anh đã biết mình sẽ yêu em |
(익준) ♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪ | Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau |
♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪ | Kể cả khi em ngập ngừng |
♪ 그대가 흔들린대도 ♪ | Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng |
♪ 그땐 내가 잡을게요 ♪ | Anh vẫn sẽ giữ lấy em Như em đã từng làm với anh |
♪ 그대처럼 ♪ | Anh vẫn sẽ giữ lấy em Như em đã từng làm với anh |
[잔잔한 반주가 계속 흘러나온다] | Thật sao? |
(익순) 진짜? | Thật sao? |
하와이에서요? 미친 거 아니에요? | Ở Hawaii? Anh không điên chứ? |
(준완) 내가 잠깐 미쳤었나 봐 | Chắc lúc đó anh bị điên thật. |
아무튼 이제 그 일 아는 사람은 정원이랑 너니까 절대 비밀이다 | Tóm lại, chỉ có em với Jeong Won biết thôi. Là tuyệt mật đấy. |
특히 | Là tuyệt mật đấy. |
네 오빠는 절대 알아선 안 돼 | Tuyệt đối đừng cho anh em biết. |
우리 오빠 입 엄청 무거운데요? | - Anh trai em kín miệng lắm đấy. - Anh biết. |
(준완) 알지 | - Anh trai em kín miệng lắm đấy. - Anh biết. |
근데 잘 놀려 | Nhưng cậu ta sẽ giỡn nhây lắm. |
사람 놀리는 데 일인자야 | Nói về chọc người thì hạng nhất rồi. |
[웃음] | |
너는? | Em thì sao? |
[숨을 들이켠다] | Em à? Thật ra em không muốn nói. |
저는, 어, 말하기 싫은데 | Em à? Thật ra em không muốn nói. |
오빠한텐 얘기해야겠다 다 말하고 시작하기로 했으니까 | Nhưng em sẽ nói vì đã hứa sẽ không giấu anh điều gì nữa. |
넌 어떻게 그런 놈을 만났니? 쯧 | Sao em có thể gặp loại người như thế? |
[살짝 웃는다] | |
하, 걱정하지 마 | Đừng lo. Anh sẽ không bao giờ nói dối em. |
(준완) 난 절대 거짓말은 안 해 | Đừng lo. Anh sẽ không bao giờ nói dối em. |
그런 일은 없을 거야 | Anh sẽ không làm vậy. |
[잔잔한 음악이 연주된다] | |
(익순) 오빠, 근데 | Mà anh này. |
어... | Ừ thì, lỡ sau này tình cảm của chúng ta cứ thế mà nhạt dần, |
나중에 우리 사이가 조금씩 멀어지고 | Ừ thì, lỡ sau này tình cảm của chúng ta cứ thế mà nhạt dần, |
지금처럼 막 좋아서 미치고 설레는 그런 순간들 지나가면 | không còn rung động hay thích nhau điên cuồng như trước nữa, |
그땐 먼저 말해 주세요 | lúc đó anh hãy nói với em trước nhé. |
헤어지자고 | Rằng chúng ta sẽ chia tay. |
야 | Này. |
[익준이 노래한다] | |
저 미친 전 남친 일 까맣게 잊고 오빠랑 연애 시작할 만큼 | Có thể quên đi người yêu cũ và bắt đầu hẹn hò với anh, |
오빠 너무 좋아요 | là bởi vì em rất thích anh. |
[살짝 웃는다] | là bởi vì em rất thích anh. |
그래서 좋은 기억만 가지고 싶어요 | Nên em chỉ muốn có ký ức đẹp đẽ thôi. Anh đã cư xử không phải với em |
(익준) ♪ 못된 내 마음도 ♪ | Anh đã cư xử không phải với em |
♪ 기다려 준 너를 ♪ | Nhưng em vẫn đợi chờ anh |
♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪ | Anh đã biết mình sẽ yêu em |
♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪ | Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau |
♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪ | Kể cả khi em ngập ngừng |
♪ 그대가 흔들린대도 ♪ | Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng |
(익준) ♪ 그땐 내가 잡을게요, 그대처럼 ♪ | Anh vẫn sẽ giữ lấy em Như em đã từng làm với anh |
♪ 얼마나 힘들었을까 ♪ | Phải khó khăn biết bao nhiêu |
♪ 못난 내 눈물도 ♪ | Để em dịu dàng ôm lấy Cả giọt nước mắt khờ dại của anh |
♪ 따스히 감싸 준 너를, 워 ♪ | Để em dịu dàng ôm lấy Cả giọt nước mắt khờ dại của anh |
♪ 사랑하게 될 줄 알았어 ♪ | Anh đã biết mình sẽ yêu em |
♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪ | Ngay từ ngày đầu chúng ta gặp nhau |
♪ 시간 속에 희미해지는 사랑에 ♪ | Kể cả khi em ngập ngừng |
♪ 그대가 흔들린대도 ♪ | Trước tình yêu nhạt phai theo năm tháng |
♪ 내가 잡을게요 ♪ | Anh vẫn sẽ giữ lấy em |
♪ 아무 걱정 마요 ♪ | Em đừng lo nghĩ gì cả |
♪ 내 손을 잡아요 ♪ | Chỉ cần nắm lấy tay anh Như ngày đầu tiên gặp nhau |
♪ 처음 그날처럼 ♪ | Như ngày đầu tiên gặp nhau |
♪ 우리 ♪ | Của hai ta |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
(치홍) 7층 좀 부탁합니다 | Bấm giúp tôi tầng bảy ạ. À, vâng. |
(송화) 어? 네 [버튼 조작음] | À, vâng. Cảm ơn. |
(치홍) 감사합니다 | Cảm ơn. |
[엘리베이터 도착음] | |
(남자5) 저기... | Xin lỗi, cô có thể... |
(송화) 6층이시죠? | Tầng sáu phải không? |
눌렀습니다 | Tôi bấm rồi đấy. |
(남자5) 감사합니다 [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | Cảm ơn cô. |
[엘리베이터 도착음] | |
(남자6) 조심, 조심, 조심 | Cẩn thận. Xin lỗi. |
죄송합니다, 죄송합니다, 죄송합니다 | Cẩn thận. Xin lỗi. Xin lỗi. Cảm ơn nhé. |
저기, 죄송한데요 | Cô có thể... Tôi bấm tầng năm rồi. |
5층 눌렀어요 | Tôi bấm tầng năm rồi. |
[여자7이 살짝 웃는다] (송화) 순산하세요 | Sinh con suôn sẻ nhé. |
[사람들의 웃음] (남자6) 예, 감사합니다 | Sinh con suôn sẻ nhé. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
(치홍) 저, 혹시 | Cho tôi hỏi... |
신경외과에 볼일 있으세요? | Cô đến khoa thần kinh đúng không? Tôi à? Vâng. |
저요? 네 | Tôi à? Vâng. Cô là thực tập sinh à? |
혹시 인턴... | Cô là thực tập sinh à? |
(치홍) 저 오늘 인턴 첫 출근인데 혹시 같은 인턴이신가 해서 | Hôm nay là ngày đầu tôi thực tập ở đây. Không biết cô có như tôi không. |
[치홍이 살짝 웃는다] | Hôm nay là ngày đầu tôi thực tập ở đây. Không biết cô có như tôi không. |
제가 인턴 같나요? | Trông tôi giống thực tập sinh lắm à? |
(석민) 음, 어떻게 NS가 첫 턴이냐? | Bắt đầu thực tập ở khoa NS? Tội quá. |
[석민이 숨을 들이켠다] | |
[힘주며] 두 사람 의전 동기? | Hai người học cùng trường à? |
(치홍) 아, 아닙니다, 오늘 처음 봤습니다 [문이 달칵 열린다] | Không ạ. Chúng tôi mới gặp lần đầu. |
(석민) 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
(송화) 어 | Ừ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(석민) 교수님, 새로 온 인턴입니다 | Giáo sư, đây là thực tập sinh mới. |
아, 안녕하세요 | À, chào cậu nhé. Chào hỏi đi. Đây là giáo sư Chae Song Hwa khoa chúng ta. |
(석민) 인사해요, 우리 과 채송화 교수님 | Chào hỏi đi. Đây là giáo sư Chae Song Hwa khoa chúng ta. |
(치홍과 인턴) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào giáo sư. |
잘 부탁해요 | Cố gắng nhé. |
1년 뒤에도 꼭 NS에서 다시 봤으면 좋겠다 | Mong rằng năm sau sẽ lại được gặp mọi người ở khoa NS. |
[웃음] | |
[문이 스르륵 열린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(준완) 잘 못 들었습니다 다시 한번 말씀해 주세요 | Tôi nghe không rõ. Cô nói lại lần nữa đi. Giáo sư, tìm thấy người hiến rồi. |
(코디네이터) 공여자 나왔다고요, 교수님 | Giáo sư, tìm thấy người hiến rồi. - Mấy tuổi? - Là bé gái bốn tuổi. |
- (준완) 나이는요? - (코디네이터) 4세 여아고요 | - Mấy tuổi? - Là bé gái bốn tuổi. Nặng 18kg, nhóm máu O. |
(코디네이터) 18kg, O형이고 TA입니다 | Nặng 18kg, nhóm máu O. Qua đời do tai nạn. |
(준완) 아이고야 | Qua đời do tai nạn. |
(코디네이터) 뇌사 판정 곧 들어간다고 하니까 | Sắp tiến hành thẩm định chết não. Có kết quả tôi sẽ báo lại cho giáo sư. |
결과 나오면 다시 연락 드릴게요 | Có kết quả tôi sẽ báo lại cho giáo sư. |
예, 감사합니다 [통화 종료음] | Cảm ơn cô. |
[무거운 음악] | |
[준완의 한숨] | |
(준완) 야, 너 설마 채윤이 어머니한테 뇌사자 생겼다고 말한 건 아니지? | Cậu chưa nói với mẹ Chae Yun về bệnh nhân chết não này chứ? Trời ạ, thật đấy à? |
아이, 정말 | Trời ạ, thật đấy à? |
교수님, 사람을 정말 뭘로 보고, 진짜 | Giáo sư, anh xem tôi là người thế nào vậy? Tôi vẫn chưa nói đâu. |
아직 말씀 안 드렸어요 | Tôi vẫn chưa nói đâu. |
그러다 혹시 수술 못 하게 되면 얼마나 실망이 크시겠어요 | Lỡ không phẫu thuật được thì cô ấy sẽ thất vọng lắm. |
저도 그 정도 사리 분별은 있어요 | Tôi cũng hiểu chuyện đến mức đó chứ. |
혹시나 해서 그러지, 혹시... [휴대전화 벨 소리] | Tôi chỉ hỏi phòng hờ thôi mà. |
(준완) 어떻게 됐어요? | - Thế nào rồi? - Giáo sư. |
(코디네이터) 교수님, 뇌사 판정 위원회 끝났고 뇌사 판정 났습니다 | - Thế nào rồi? - Giáo sư. Hội đồng thẩm định vừa kết thúc và đã kết luận đó là chết não. |
내일 오전 9시에 공여자 입실하기로 결정됐어요 [준완의 한숨] | Sáng mai 9:00 sẽ phẫu thuật để lấy tạng hiến. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[통화 종료음] | |
[준완의 가쁜 숨소리] [채윤 모의 놀라는 숨소리] | |
(준완) 공여자가 나왔습니다 | Đã tìm được người hiến rồi. |
[채윤 모가 흐느낀다] | |
(채윤 부) 감사합니다, 선생님, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn rất nhiều. |
감사는 제가 아니라 공여자 가족들께 하시고 | Lời cảm ơn này nên dành cho gia đình người hiến tặng, không phải tôi. |
(준완) 어, 맞습니다 | Đúng vậy. Người hiến tặng xuất hiện ở thời điểm này |
지금 이 시점에서 공여자가 나온 건 정말 감사한 일이고 | Đúng vậy. Người hiến tặng xuất hiện ở thời điểm này quả là điều đáng mừng và cảm tạ. |
천만다행인 상황 맞는데요 | quả là điều đáng mừng và cảm tạ. |
다만 주는 아이의 심장이 | Tuy nhiên, tim của đứa bé hiến tặng hiện đang |
지금 채윤이에 비해서 체중이 3배 이상이기 때문에 | Tuy nhiên, tim của đứa bé hiến tặng hiện đang nặng hơn gấp ba lần tim của Chae Yun. |
채윤이 심장이 늘어나 있다고 해도 | Do đó, kể cả khi tim Chae Yun đang to ra, khả năng cao tim vẫn sẽ to hơn Chae Yun. |
아기한테 좀 클 가능성은 높습니다 | khả năng cao tim vẫn sẽ to hơn Chae Yun. |
[채윤 모가 연신 흐느낀다] | |
하지만 지금 우린 그런 걸 따질 만한 처지는 아니라서요 | Nhưng hiện giờ chúng ta không có quyền kén chọn về điều đó. |
채윤이한테 남은 시간이 얼마 없어요 | Chae Yun không còn bao nhiêu thời gian nữa. |
수술하시죠 | Phải phẫu thuật thôi. |
(채윤 부모) 네 | Vâng. |
(준완) 내일 아침 공여자 적출 수술 들어갈 때 | Sáng mai sẽ có phẫu thuật lấy vật hiến, chúng tôi cũng sẽ vào phòng mổ xem xét. |
우리도 수술실에 들어갈 겁니다 | chúng tôi cũng sẽ vào phòng mổ xem xét. |
쉽지 않은 상황이지만 | Chuyện này sẽ không dễ dàng, |
최선을 다하겠습니다 | nhưng chúng tôi sẽ cố hết sức. |
[어두운 음악] | |
[채윤 모가 흐느낀다] | |
(준완) 응? | |
[노크 소리가 들린다] | |
(재학) 교수님, 내일 아침에 모닝콜 해 드릴까요? | Giáo sư, mai tôi gọi điện đánh thức anh nhé? Jae Hak à, hình như tôi bị sốt. Sờ xem. |
재학아, 나 열나는 거 같아, 만져 봐 | Jae Hak à, hình như tôi bị sốt. Sờ xem. |
(재학) 어? 살짝 미열 정도? | Hơi sốt nhẹ thì phải. |
나 열나면 안 되는데 | Tôi không thể bị sốt bây giờ được. Mai tôi còn có ca phẫu thuật. |
나 내일 수술해야 되는데 | Tôi không thể bị sốt bây giờ được. Mai tôi còn có ca phẫu thuật. |
[익살스러운 음악] | |
(준완) 아 | |
이 새끼가, 씨 | Cái thằng này. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(준완) 어때? | - Thế nào rồi? - Giáo sư, tim tốt lắm. |
(펠로우) 교수님, 심장 괜찮습니다 | - Thế nào rồi? - Giáo sư, tim tốt lắm. Có thể tiến hành phẫu thuật. |
수술 진행해도 되겠습니다 | Có thể tiến hành phẫu thuật. Được rồi. |
오케이 | Được rồi. |
[밝은 음악] [통화 종료음] | |
- (남자7) 선생님 - (수빈) 네 | - Cô y tá à. - Vâng. |
(남자7) 수술 부위가 너무 아프고 속도 빵빵하고 불편한데... | Chỗ phẫu thuật vẫn còn đau quá, lại còn bị sưng nữa, tôi thấy rất bất tiện. Tôi hiểu. Phẫu thuật xong thì đây là giai đoạn khó khăn nhất đấy. |
(수빈) 아, 수술하고 지금이 제일 힘드실 거예요 | Tôi hiểu. Phẫu thuật xong thì đây là giai đoạn khó khăn nhất đấy. Nhưng vì phẫu thuật đã thành công, |
근데 수술 잘돼서 이 기간만 좀 참으시면 | Nhưng vì phẫu thuật đã thành công, anh hãy cố chịu đựng một thời gian. Sau này chắc chắn sẽ khỏe hơn. |
앞으로 훨씬 더 건강해지실 수 있어요 | anh hãy cố chịu đựng một thời gian. Sau này chắc chắn sẽ khỏe hơn. |
힘드시더라도 좀 걸으시면 가스가 빨리 나올 거예요 | Biết là mệt mỏi nhưng hãy cứ đi bộ một chút. Như vậy sẽ mau thải được khí. |
(남자7) 아, 예, 감사합니다 | Như vậy sẽ mau thải được khí. Vâng, cảm ơn cô. Vâng. Anh cố đi lại nhé. |
- (수빈) 예, 좀 걸어 보세요 - (남자7) 예 | Vâng. Anh cố đi lại nhé. Vâng. |
[남자7의 힘겨운 신음] | |
(수빈) 뭘 그렇게들 봐? | Các cô cậu nhìn gì thế? |
(재환) 소미 퇴원하고 오늘 처음으로 업로드했어요 | So Mi đã xuất viện và đăng tải trạng thái của mình. - Ôi trời. - Tôi đăng ký theo dõi rồi. |
[재환의 웃음] - (수빈) 아이고, 치 - (창민) 저도 구독했어요 | - Ôi trời. - Tôi đăng ký theo dõi rồi. |
(창민) 선생님, 소미 편집 완전 잘해요 소질 있어요 | So Mi biên tập giỏi thật đấy. Đúng là có năng khiếu. Ai thế này? Có Hong Do xuất hiện ở thumbnail kìa. |
(재환) 이게 누구야? | Ai thế này? Có Hong Do xuất hiện ở thumbnail kìa. |
- (재환) 섬네일 홍도 학생이네? - (영하) 어? | Ai thế này? Có Hong Do xuất hiện ở thumbnail kìa. Vậy à? |
(창민) 저 나가요 | Đi trước đây ạ. |
어? 홍도 학생 아니다 | Ồ, không phải Hong Do. |
[차분한 음악] | |
(영하) 선생님이시네 | Là y tá Song mà. Y tá Song, So Mi đã quay cô đấy. |
선생님, 소미가 선생님 찍었어요 | Y tá Song, So Mi đã quay cô đấy. |
뭐? | Sao cơ? |
(영상 속 수빈) 재환 쌤, IV용이랑 IM용 앰풀은 | Bác sĩ Jae Hwan, đừng để lẫn ống dung dịch IV và IM nhé. |
헷갈리지 않게 잘 정리해 두는 게 좋아요 [영상 속 재환이 대답한다] | Bác sĩ Jae Hwan, đừng để lẫn ống dung dịch IV và IM nhé. - Vâng, tôi biết rồi. - Gì thế? |
어? [재환이 피식 웃는다] | Y TÁ SONG SU BIN Ở BỆNH VIỆN YULJE VÀ LÀ MẸ CỦA SO MI |
인턴 선생님 | Thực tập sinh! |
이 환자 지금 바로 검사 내려가야 되니까 | Giờ phải làm kiểm tra cho bệnh nhân này, đi cùng anh ấy nhé. |
킵해서 같이 가 주세요 | Giờ phải làm kiểm tra cho bệnh nhân này, đi cùng anh ấy nhé. Phải theo dõi xem độ bão hòa oxi trong máu ngoại vi có giảm không. |
SpO2 떨어지는지 모니터링해 주시면 돼요 | Phải theo dõi xem độ bão hòa oxi trong máu ngoại vi có giảm không. Trời ơi, chúng ta phải làm gì đây? |
아휴, 어디까지 얘기했지? | Trời ơi, chúng ta phải làm gì đây? |
(영상 속 수빈) 하, 소미야, 밥 너무 아깝다 | So Mi à. Phí cơm quá đấy. |
국에 말아서 한 숟갈만 더 먹자, 어? | Ăn một thìa cơm với canh nữa nhé? Không đâu, con 43kg rồi. Không ăn đâu. |
(영상 속 소미) 싫어, 43kg 됐어, 안 먹어 | Không đâu, con 43kg rồi. Không ăn đâu. Vừa mới phẫu thuật xong đấy. Giờ còn ăn kiêng cái gì? |
(영상 속 수빈) | Vừa mới phẫu thuật xong đấy. Giờ còn ăn kiêng cái gì? |
(영상 속 수빈) 너 그거 안 내려놔? | Còn không mau bỏ nó xuống? |
(영상 속 여자8) 그래서 내일 몇 시에 오라는 거야? | Vậy mai tôi phải đến đây lúc mấy giờ? |
뭔 설명을 하다가 말아, 진짜? | Giải thích chả rõ ràng gì cả. |
[영상 속 수빈의 멋쩍은 웃음] | Bệnh nhân Yoo Sang Eun sẽ là bệnh nhân đầu tiên phẫu thuật trong sáng mai. |
(영상 속 수빈) 유상은 환자분 | Bệnh nhân Yoo Sang Eun sẽ là bệnh nhân đầu tiên phẫu thuật trong sáng mai. |
(영상 속 수빈) | Bệnh nhân Yoo Sang Eun sẽ là bệnh nhân đầu tiên phẫu thuật trong sáng mai. Khoảng 7:30 sẽ vào phòng phẫu thuật |
(영상 속 수빈) 보호자분은 7시쯤 오시면 돼요 | nên hãy có mặt lúc 7:00 nhé. |
[수빈의 헛웃음] 수술은 약 두 시간 정도인데 | nên hãy có mặt lúc 7:00 nhé. Thông thường phẫu thuật mất hai tiếng, nhưng tổng quá trình sẽ lâu hơn vì còn gây mê và chờ tỉnh dậy. |
마취 준비하고 깨는 시간 있어서 좀 더 걸릴 거예요 | nhưng tổng quá trình sẽ lâu hơn vì còn gây mê và chờ tỉnh dậy. |
내일 수술 잘될 거니까 너무 걱정하지 말고 푹 쉬세요 | Ca phẫu thuật sẽ suôn sẻ thôi. Cháu đừng lo, cứ nghỉ ngơi đi. Cảm ơn cô. |
(영상 속 여자8) 네, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
네 [영상 속 수빈이 살짝 웃는다] | Không có gì ạ. |
(영상 속 수빈) 뭐 하는 거야, 지금? | Con làm gì thế hả? |
빨리 먹자 | Ăn cơm đi. |
내려놔 | Đặt xuống ngay, So Mi. |
어? | Ăn thêm một thìa nữa thôi, nhé? NGƯỜI MẸ BẢO TÔI ĂN THÊM THÌA CƠM |
(영상 속 수빈) 8호로 갈게요, 기사님 | NGƯỜI MẸ BẢO TÔI ĂN THÊM THÌA CƠM |
환자분 히스토리 토킹 먼저 하세요 | NGƯỜI MẸ BẢO TÔI ĂN THÊM THÌA CƠM ĐI THĂM BỆNH NHÂN NHƯNG CẢ NƯỚC CŨNG KHÔNG UỐNG |
내가 8호 이장우 환자 스페셜 바이털 사인 체크하고 | ĐI THĂM BỆNH NHÂN NHƯNG CẢ NƯỚC CŨNG KHÔNG UỐNG Tôi sẽ xem dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân Jang U phòng 8, và xem phòng 3 có giường chưa. |
3호에 베드 메이킹 됐는지 확인하고 올게 | và xem phòng 3 có giường chưa. |
(영상 속 창민) 선생님, 이재국 환자 ERCP 동의서 받아야 되는데 | Phải lấy đơn chấp thuận làm ERCP của Lee Jae Guk. Làm sao giải thích ạ? |
어떻게 설명하면 돼요? | Làm sao giải thích ạ? Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật, chỉ số bilirubin tăng cao. |
(영상 속 수빈) 아, 이재국 환자분 담낭 절제 수술 하고 | Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật, chỉ số bilirubin tăng cao. |
TB 올라가서 MRCP 했는데 | Giải thích là anh ấy vừa cắt bỏ túi mật, chỉ số bilirubin tăng cao. Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung nên phải làm ERCP. |
CBD 스톤 있어서 하는 거라고 설명하시면 돼요 | Chụp MRCP thấy sỏi ống dẫn mật chung nên phải làm ERCP. |
(영상 속 창민) 네 [영상 속 수빈이 말한다] | MẸ TÔI THẬT TUYỆT CỨ NHƯ TÔI ĐANG XEM PHIM Y KHOA VẬY |
소미야, 나도 초상권이라는 게 있어 | MẸ TÔI THẬT TUYỆT CỨ NHƯ TÔI ĐANG XEM PHIM Y KHOA VẬY So Mi à, tôi có quyền cá nhân về hình ảnh đó. |
퍼미션이라도 좀 받지 그래? | Muốn quay thì phải xin phép chứ. |
(영상 속 소미) 착각 오지네 | Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh. |
(영상 속 소미) | Bác sĩ hiểu lầm rồi. Tôi không quay anh. |
[헛웃음] | Trời ạ. |
[영하가 피식 웃는다] | |
(영하) [한숨 쉬며] 나도 딸 낳아야겠다 | Tôi cũng muốn sinh con gái. |
(재환) 아들도 이래요 | Con trai cũng được mà. Tôi biết. Chỉ là tôi ghen tỵ với y tá Song quá. |
알아 | Tôi biết. Chỉ là tôi ghen tỵ với y tá Song quá. |
송수빈 선생님 부러워서 그런다 | Tôi biết. Chỉ là tôi ghen tỵ với y tá Song quá. |
(수빈) 아니 [재환이 살짝 웃는다] | Này, cô cậu phải biết |
야, 얘 오늘 아침에도 대판 싸우고 왔는데 | Này, cô cậu phải biết sáng nay tôi với nó cãi nhau một trận to đấy. |
어유, 얘 진짜 외계인이야, 외계인 | Trời ạ, con bé đó thật khó hiểu. |
[사람들의 웃음] 아, 진짜, 아휴 | Đúng thật là. |
(치홍) 임장훈 환자 POD 10일째인데 | Im Jang Hun mới phẫu thuật được mười ngày, nhưng ảnh CT cho thấy máu tụ do xuất huyết gần tan hết. |
브레인 CT상에서 ICH 거의 다 레졸루션 됐습니다 | nhưng ảnh CT cho thấy máu tụ do xuất huyết gần tan hết. |
- (송화) 응 - (치홍) 모터도 호전되는 거 같아서 | Chức năng vận động đang cải thiện nên sẽ chuyển sang phòng hồi sức. |
(치홍) 재활 의학과로 전과 예정입니다 | Chức năng vận động đang cải thiện nên sẽ chuyển sang phòng hồi sức. |
(송화) 너무 다행이다 | May quá. Tôi đã lo lắm đó. |
나 진짜 맘 졸였거든 | May quá. Tôi đã lo lắm đó. |
[심전도계 비프음] | |
(송화) 환자분, 오른쪽 다리 한번 들어 보세요 | Anh nhấc thử chân phải lên xem. |
오른쪽 무릎 한번 세워 볼까요? | Có thể gập thử đầu gối phải vào không? |
[남자8의 힘겨운 숨소리] | |
다리는 예상보다 훨씬 많이 돌아왔네요 | Chân đã có tiến triển nhiều hơn tôi dự kiến. Vâng. Bác sĩ à, chân vẫn chưa có sức, |
(여자2) 예, 선생님 | Vâng. Bác sĩ à, chân vẫn chưa có sức, |
아직 힘은 좀 없는데 그래도 이제 꽤 반응을 해요 | Vâng. Bác sĩ à, chân vẫn chưa có sức, nhưng đã có phản ứng rồi. Thật may mắn quá. |
너무 다행이에요 | Thật may mắn quá. |
재활하시면 훨씬 더 많이 돌아올 수 있을 거 같아요 | Tiến hành phục hồi chức năng sẽ còn có tiến triển hơn nữa. Để làm gì cơ chứ? |
그럼 뭐 해요? 팔을 못 쓰는데요 | Để làm gì cơ chứ? Tay tôi bị phế rồi còn gì. |
(여자2) 여보, 왜 그래? | Mình à, sao lại nói như vậy? |
팔도 곧 돌아올 거야 | Tay của anh cũng sẽ sớm hồi phục thôi. |
안 돌아와 | Không có đâu. |
열흘 넘게 | Nó không còn cảm giác gì |
아무 감각이 없어 | hơn mười ngày rồi. |
(남자8) 선생님, 저 팔 못 쓰죠? | Bác sĩ, tôi không dùng tay được nữa đúng không? |
평생 이 오른팔 | Cả đời này, tay phải của tôi |
못 쓰는 거 맞죠? | sẽ bị phế đúng không? |
출혈 위치 자체가 팔다리 움직이는 부분이라 | Xuất huyết xảy ra ở vị trí điều khiển cử động tay chân, nên giờ anh không có sức. |
힘이 빠져 있는 건데 | điều khiển cử động tay chân, nên giờ anh không có sức. Nhưng tổn thương này đã có từ trước khi phẫu thuật |
수술 전에 이미 손상이 됐기 때문에 | Nhưng tổn thương này đã có từ trước khi phẫu thuật |
돌아올지 안 돌아올지는 아직은 알 수가 없습니다 | nên hiện tại vẫn chưa thể biết có thể hồi phục hay không. |
[한숨] | nên hiện tại vẫn chưa thể biết có thể hồi phục hay không. |
(송화) 다리는 확실히 좋아지셨는데 | Chân thì chắc chắn cải thiện nhiều rồi. Tay thì có lẽ phải chờ thêm một thời gian nữa. |
팔은 조금 시간이 걸릴 거 같아요 | Tay thì có lẽ phải chờ thêm một thời gian nữa. |
[답답한 신음] | |
아직 젊으시니까 포기할 단계는 아니에요 | Anh vẫn còn trẻ, đừng bỏ cuộc. |
꾸준히 재활 치료 하시면서 좋아지는 분들도 계세요 | Đã có người hồi phục nhờ làm trị liệu chức năng thường xuyên. |
[흐느끼며] 이럴 거면 왜 살리셨어요? | Đã thế này thì còn cứu tôi làm gì? Mình à, anh điên rồi à? |
여보, 미쳤어? | Mình à, anh điên rồi à? |
왜 그래, 진짜! | Sao anh lại thế, thật là! |
최선의 선택이었습니다 | Đó là lựa chọn tốt nhất rồi. |
(송화) 수술도 잘되고 피도 잘 빠졌으니 | Phẫu thuật suôn sẻ, huyết khối cũng tan. |
재활 치료 하면서 호전되기를 기다려 보시죠 | Anh nên kiên nhẫn chờ đợi và tiếp tục trị liệu chức năng. Sao tôi có thể sống với bộ dạng nay cơ chứ? |
이런 꼴로 어떻게 살아요? | Sao tôi có thể sống với bộ dạng nay cơ chứ? |
(남자8) 한쪽 팔을 못 쓰는데! | Một tay tôi sẽ bị liệt vĩnh viễn đấy! |
아, 진짜 | Trời ơi, không tin được mà. |
살고 싶지 않아요 | Tôi không muốn sống nữa. |
이게 뭐야? | Chuyện này là sao? |
[잔잔한 음악] [남자8이 흐느낀다] | |
[남자8의 답답한 신음] | |
(준완) 에크모를 넣고 몇 달을 보내 유착이 있었어요 | Đặt ECMO suốt mấy tháng nên đã có độ bám. Với những ca như thế, quan trọng là khi mở lồng ngực, |
이럴 경우 우선 가슴을 열 때 | Với những ca như thế, quan trọng là khi mở lồng ngực, |
이벤트 없이 열어 이식을 진행하는 게 중요한데 | phải tiến hành cấy ghép mà không được phép gây tổn hại. |
다행히 이벤트 없이 이식을 진행했습니다 | May là đã ghép xong xuôi mà không gặp trở ngại gì. |
[채윤 부모의 벅찬 숨소리] | - Ôi trời. Cảm ơn bác sĩ. - Thật sự rất cảm ơn bác sĩ. |
(채윤 모) 감사합니다, 정말 감사합니다, 선생님 [채윤 부가 감사 인사 한다] | - Ôi trời. Cảm ơn bác sĩ. - Thật sự rất cảm ơn bác sĩ. |
(준완) 여는 데 시간이 좀 걸렸고 | Mở lồng ngực hơi tốn thời gian. |
어, 지금 공여자 심장은 잘 뛰고 있는데 | Bây giờ tim của người hiến tặng vẫn đang đập tốt, |
어, 우려했던 대로 심장이 좀 크고 부어 있는 상태라 | nhưng đúng như chúng tôi lo ngại, tim hơi to và bị sưng |
가슴 닫기가 어려워서 열고 나왔는데 | nên rất khó khâu lại, hiện vẫn để mở. Đợi mấy ngày nữa tim hết sưng, |
며칠 지나서 부기 빠지면 어, 닫는 걸 시도해 보도록 하겠습니다 | Đợi mấy ngày nữa tim hết sưng, chúng tôi sẽ thử đóng lại lần nữa. |
어쨌든 수술 잘 끝났습니다 | Dù sao thì phẫu thuật đã diễn ra suôn sẻ. - Ôi, cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. |
(채윤 모) 아, 감사합니다, 선생님 | - Ôi, cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. |
(채윤 부) 감사합니다, 선생님, 정말 감사합니다 [채윤 모가 살짝 웃는다] | - Ôi, cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. Không có gì ạ. Hai người ra ngoài đợi, tôi sẽ để hai người gặp con. |
밖에 나가서 기다리고 계시면 채윤이 볼 수 있도록 해 드릴게요 | Hai người ra ngoài đợi, tôi sẽ để hai người gặp con. Bây giờ họ đang thu dọn. |
지금 라인 정리하고 있어서 아마 | Bây giờ họ đang thu dọn. |
1시간 정도 후면 볼 수 있을 겁니다 | Có lẽ khoảng một tiếng sau sẽ được gặp bé. |
(채윤 부모) 네 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ. |
- (채윤 부) 감사합니다 - (채윤 모) 감사합니다, 선생님 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn. |
(채윤 부모) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn. |
- (채윤 모) 감사합니다 - (채윤 부) 가자 | Cảm ơn. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[준완의 초조한 숨소리] [준완이 안경을 탁 내려놓는다] | Sẽ ổn chứ nhỉ? |
(준완) 잘되겠지? | Sẽ ổn chứ nhỉ? |
아, 교수님, 매일 하는 수술이면서 왜 그러세요? | Giáo sư à, ngày nào anh chẳng phẫu thuật thế này. Anh sao thế? Phẫu thuật thành công rồi mà. |
수술 잘됐잖아요 | Phẫu thuật thành công rồi mà. |
아, 그... | Phẫu thuật thành công rồi mà. Ừ thì |
어떻게 해서든 아이오 네거티브시켜 가지고 볼륨 빼야 해 | phải giảm chỉ số bài tiết để bớt sưng đi chứ. |
며칠 내로 가슴 꼭 닫자, 응? | Mấy ngày nữa mới khâu lại, đúng chứ? |
[웃음] | |
피 나는지 잘 보고 | Phải quan sát xem bé có chảy máu không, đi tiểu có đều không. Rõ chứ? |
소변 잘 나오는지 잘 체크해라 | bé có chảy máu không, đi tiểu có đều không. Rõ chứ? |
(준완) 알겠지? 알겠지? | bé có chảy máu không, đi tiểu có đều không. Rõ chứ? Rõ chứ? |
알겠지? | Rõ chưa hả? |
[준완의 한숨] | |
[준완의 한숨] | |
[사람들의 한숨] | |
(익준) 음... | |
간 크기가 도저히 | Độ lớn gan của cô ấy... |
안 돼요 | không tương thích. |
[흐느낀다] | Để đảm bảo an toàn, |
안전하게 기증하려면 | Để đảm bảo an toàn, sau khi hiến, phải còn lại 30 phần trăm gan. |
기증하고 남게 되는 간이 전체의 30%가 넘어야 되는데 | sau khi hiến, phải còn lại 30 phần trăm gan. |
어, 부인은 25%밖에 안 돼요 | Nhưng cô ấy chỉ được 25 phần trăm. |
다른 기증자가 필요할 것 같습니다 | Có lẽ cần người hiến khác. Ôi trời ơi. |
[여자4와 남자3의 탄식] | Ôi trời ơi. |
(남자9) 선생님 | Bác sĩ, thật sự may mắn quá. |
다행입니다 | Bác sĩ, thật sự may mắn quá. |
여보 | Mình à, anh thấy thật sự may mắn đấy. |
정말 다행이야 | Mình à, anh thấy thật sự may mắn đấy. |
[여자6이 연신 흐느낀다] | Dù gan của em có tương thích đi nữa, |
당신 간이 적합하다고 해도 | Dù gan của em có tương thích đi nữa, |
내가 안 받았어 | anh cũng không nhận. |
나도 이런데 | Anh đã thế này rồi. |
당신까지 아프면 | Giờ đến em cũng đau ốm nữa, |
나 그게 더 힘들어 | anh chỉ đau lòng thêm thôi. |
우리 동주는 어떡하고? | Ai sẽ chăm sóc Dong Ju? |
아빠도 아픈데 | Bố nó đã bị bệnh rồi |
엄마는 건강해야지 | thì mẹ phải khỏe mạnh chứ. |
나 진짜 괜찮아 | Thật sự anh không sao mà. |
어머니 | Mẹ à. |
이 일로 더 이상 동주 엄마 신경 쓰이게 하지 마세요 | Mẹ đừng làm khó cô ấy thêm nữa. |
우리 가족 일입니다 | Đây là chuyện gia đình ta. |
[여자6이 오열한다] | Đây là chuyện gia đình ta. Chúng ta sẽ nghĩ ra thôi. |
저희들이 알아서 해요 | Chúng ta sẽ nghĩ ra thôi. |
[한숨] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
(송화) 어, 고마워 | Ồ, cảm ơn nhé. |
(치홍) 추워요 | Trời lạnh lắm. Ừ. |
(송화) 응 | Ừ. |
좀 너무하다는 생각이 드네요 | Tôi thấy quá đáng thật. |
교수님이 임장훈 환자 살리신 건데 | Chính giáo sư là người đã cứu bệnh nhân Im Jang Hun. |
- (송화) 치홍아 - (치홍) 네 | - Chi Hong à. - Vâng. |
너 가서 임장훈 환자 보호자 좀 만나고 올래? | Cậu có thể đi nói chuyện với người giám hộ không? |
쯧, 보호자도 스트레스 심할 거야 | Chắc cô ấy đang phiền muộn lắm. |
나 시간 괜찮으니까 | Nói với cô ấy là tôi có thời gian, và nếu cô ấy có thắc mắc gì |
환자에 관해서 그리고 재활에 관해서 궁금한 거 있으면 | Nói với cô ấy là tôi có thời gian, và nếu cô ấy có thắc mắc gì về tình trạng và khả năng phục hồi của bệnh nhân thì cứ gọi cho tôi. |
언제든지 나한테 전화하시라 그래 | về tình trạng và khả năng phục hồi của bệnh nhân thì cứ gọi cho tôi. |
(송화) 내가 직접 말하면 불편해하실 수도 있으니까 | Tôi trực tiếp nói có thể khiến cô ấy ngại, nên cậu giúp tôi chuyện này nhé. |
네가 가서 말씀드려 | nên cậu giúp tôi chuyện này nhé. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
(준완) 어? | Hả? |
병원장님한테도 말씀드렸어 | Tôi đã nói với viện trưởng rồi. |
1년만 속초 분원에 내려가겠다고 | Tôi sẽ đến làm việc ở chi nhánh Sokcho trong một năm. |
뭔 소리야, 갑자기? | Đột nhiên lại nói gì thế? |
갑자기 분원으로 왜 가? | Sao tự nhiên lại đến đó? |
나 목이 많이 아파 | Cổ tôi hay bị đau quá. |
(송화) 좀 쉴래, 쉬고 싶어 | Tôi muốn nghỉ ngơi một thời gian. |
아무래도 거긴 수술이 적으니까 | Dù sao ở đó cũng không phải phẫu thuật nhiều, |
좀 쉬면서 디스크 치료도 하고 | tôi có thể từ từ nghỉ ngơi và trị thoát vị đĩa đệm. Tôi cũng muốn học thêm gì đó. |
못 한 공부도 하고 싶어 | Tôi cũng muốn học thêm gì đó. |
서울에 자주 올 거고 | Tôi sẽ về Seoul thường xuyên, |
VIP 병동 수술은 미리 스케줄만 나오면 그건 할게 | cũng có thể đến phẫu thuật nếu có lịch đặt trước với phòng VIP. |
그리고 그 일도 거기서도 충분히 할 수 있어 | Tôi cũng có thể sắp xếp được việc đó khi làm ở chi nhánh đó. |
[정원의 한숨] | Sao không nói gì với bọn tôi mà một mình quyết định thế? |
(준완) 아니, 넌 그런 일을 왜 한마디 상의 없이 혼자서 결정해? | Sao không nói gì với bọn tôi mà một mình quyết định thế? |
송화가 어련히 알아서 결정했을까 | Chắc Song Hwa đã đưa ra quyết định tốt nhất rồi. Đừng có làm quá lên như thế. |
(석형) 넌 흥분 좀 하지 마 | Đừng có làm quá lên như thế. |
아, 얘 없으면... | Nếu cậu ấy đi rồi... |
(준완) 밴드는? 어? 밴드는 어떡하고? | Còn ban nhạc của chúng ta? Chúng ta phải làm thế nào? Cuối tuần tôi sẽ lên Seoul mà. |
주말엔 서울에 올 거야 | Cuối tuần tôi sẽ lên Seoul mà. |
속초 두 시간이면 가, 금방이야 | Từ Sokcho lên có hai tiếng. Nhanh mà. |
그래, 서울이랑 속초랑 반반씩 있으면 되지, 뭐 | Được rồi. Cứ chia thời gian của cậu ra, nửa Seoul, nửa Sokcho là được. Cậu lo điều trị cổ trước đi. |
일단 너 목부터 치료해 | Cậu lo điều trị cổ trước đi. |
근데 석형아 | Mà Seok Hyeong à. |
(송화) 어머니 어떠셔? | Mẹ cậu thế nào rồi? |
혈압 그거 진짜 조심해야 돼 | Phải đặc biệt chú ý huyết áp nhé. |
네 걱정이나 해, 네 걱정 | Cậu lo cho mình trước đi. |
(석형) 우리 엄마 너보다 더 건강해 | Mẹ tôi còn khỏe hơn cậu đấy. |
[피식 웃는다] | Mẹ tôi còn khỏe hơn cậu đấy. Dạo này mẹ tôi thể lực hơi giảm sút nên mới phải nhập viện. |
요즘 엄마 체력이 많이 떨어지셔서 그래서 입원하신 거야 | Dạo này mẹ tôi thể lực hơi giảm sút nên mới phải nhập viện. |
별일 아니야 | Chẳng có gì đâu. |
[심전도계 비프음] [한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
엄마, 편 변호사님 오셨어 | Mẹ à, luật sư Pyeon đến rồi. Sao cậu ấy lại đến đây? |
편 변호사가 왜? | Sao cậu ấy lại đến đây? |
(석형 모) [살짝 웃으며] 편 변호사님, 잘 지내셨어요? | Luật sư Pyeon, cậu vẫn khỏe chứ? |
병원까진 무슨 일로... | Có việc gì mà phải đến tận bệnh viện vậy? |
(편 변호사) 조금 전 양태양 회장님 변호사로부터 전화가 왔는데요 | Tôi vừa nhận được điện thoại từ luật sư của chủ tịch Yang Tae Yang. |
양태양 회장님이 유언장을 남기셨답니다 | Chủ tịch Yang Tae Yang có để lại di chúc. |
[의미심장한 음악] | Luật sư đó và trưởng phòng thư ký của chủ tịch Yang |
그쪽 변호사하고 양태양 님 비서실장이라고 하는 사람이 | Luật sư đó và trưởng phòng thư ký của chủ tịch Yang muốn gặp trực tiếp hai người để nói về di chúc của chủ tịch. |
두 분 직접 뵙고 유언장에 대해 말씀드리고 싶다고 | muốn gặp trực tiếp hai người để nói về di chúc của chủ tịch. |
지금 병원으로 오고 있어요 | Họ đang trên đường tới bệnh viện. |
[편 변호사의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
제가요? | Cháu sao ạ? |
전 안정원 교수님한테 | Với giáo sư Ahn Jeong Won, |
아무것도 아닌 사람입니다 | cháu chẳng là ai cả. |
엄만데 | Bác là mẹ nó. |
[살짝 웃으며] 내 자식을 모를까? | Bác hiểu con trai mình. |
(정원 모) 선생님하고 우리 애하고 얘기하는 모습을 봤어요 | Bác đã thấy cháu nói chuyện với con trai bác. |
전 정원이 눈빛만 보면 딱 알겠던데? | Thấy cách nó nhìn cháu là bác biết |
우리 애가 | cháu chính là |
많이 아끼고 | người mà con bác lưu tâm |
좋아하는 사람이구나 | và rất quý mến. |
[당황하는 신음] | |
[겨울의 한숨] | |
우리 아들은 좋으면 좋은 대로 싫으면 싫은 대로 [잔잔한 음악] | Con trai bác thích hay không thích điều gì |
얼굴에 다 보이는 애예요 | đều lộ rõ hết trên mặt. |
제 오지랖이고 틀린 직감일지 모르지만 | Có thể do bác nhiều chuyện, có thể là bác sai. |
그래도 마지막 희망으로 선생님한테 | Nhưng đây là hy vọng cuối cùng của bác. |
힘든 부탁 | Bác muốn nhờ cháu |
하나만 할게요 | một việc khó khăn. |
선생님이 부탁 좀 해 주세요 | Xin cháu giúp bác được không? |
선생님이 정원이한테 | Xin cháu hãy nói với Jeong Won nhà bác |
신부 포기하고 | đừng làm cha xứ |
병원에 남아 달라고 | mà hãy ở lại bệnh viện. |
부탁 좀 해 주세요 | Bác xin cháu đấy. |
네? | Được không? |
[리드미컬한 음악] | |
[차분한 음악] 겨울이 왔어, 겨울이 | Mùa đông đã đến rồi. |
선생님, 오늘 사람이 진짜 역대급 많아요 | Bác sĩ, hôm nay bệnh viện cực kỳ đông. Đêm Giáng Sinh mà. |
크리스마스이브니까요 | Đêm Giáng Sinh mà. Có điều gì lo nghĩ phải không? Nói đi. |
너 무슨 고민 있지? 말해 | Có điều gì lo nghĩ phải không? Nói đi. |
앞으로 저한테 수십 개, 수백 개의 판단의 순간들이 올 텐데 | Sau này vẫn còn cả trăm nghìn thời khắc tôi phải đưa ra quyết định. |
저 그때마다 잘못 판단하면 어떡해요? | Những lúc đó, nếu tôi quyết định sai thì phải thế nào? Giáo sư. |
교수님 | Giáo sư. |
혹시 오늘 저녁 약속 있으세요? | Không biết tối nay giáo sư có hẹn chưa? |
추민하 선생이 고백을 했다고? | Bác sĩ Chu Min Ha tỏ tình với cậu? |
[피식 웃는다] 잘됐네 | Tốt quá còn gì. |
또 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? Di chúc này được viết lúc nào vậy? |
이 유언장을 언제 쓰셨죠? | Di chúc này được viết lúc nào vậy? Trong di chúc không nói gì nữa à? |
유언장에 다른 말은 더 없어? | Trong di chúc không nói gì nữa à? |
하, 평생 자기밖에 모르는 버러지 같은 놈 | Trong di chúc không nói gì nữa à? Cả đời chỉ biết nghĩ cho bản thân, tên khốn nạn đó. |
[잔잔한 음악] 너 내일 공항은 안 나가? | Mai cậu không ra sân bay à? Là ngày Ik Sun đi mà. |
익순이 가는 날이잖아 | Là ngày Ik Sun đi mà. |
내가 너무 부담 주나? | Mình đang tạo áp lực quá lớn sao? |
보내 줘도 될까? | Có thể để cô ấy đi không? |
교수님, 거기 가서도 일만 하는 거 아니죠? | Giáo sư, đến đó rồi sẽ không làm việc quá sức chứ? |
아빠 보고 싶어도 열 밤만 참으세요 | Có nhớ bố thì cũng ráng chờ mười ngày thôi nhé? |
수술 잘 끝나고 아이 잘 회복되면 제가 맛있는 거 사 줄게요 | Nếu ca mổ suôn sẻ, bệnh nhân phục hồi tốt, tôi sẽ mua đồ ăn ngon cho cô. Nghe nói giáo sư sắp chuyển đến Sokcho. |
교수님, 속초 분원 가신다면서요? | Nghe nói giáo sư sắp chuyển đến Sokcho. |
어? 어떻게 아셨어요? | Sao cậu biết vậy? |
[노크 소리가 들린다] 누구세요? | Sao cậu biết vậy? - Ai thế? - Gyeo Ul ạ. |
겨울이요 | - Ai thế? - Gyeo Ul ạ. |
장겨울 선생 잘 부탁드립니다 | Chăm sóc tốt cho bác sĩ Jang Gyeo Ul giúp tôi nhé. |
[새가 끼룩거린다] | |
야 | Này. |
No comments:
Post a Comment