범인은 바로 너 s3 .1
Lật tẩy s3 .1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(승기) 꽃의 살인마… [탐정들의 말소리가 울린다] | - Sát Thủ Hoa. - Sát Thủ Hoa. |
(민영) 꽃의 살인마… | - Sát Thủ Hoa. - Sát Thủ Hoa. - Sát Thủ Hoa. - Sát Thủ Hoa. |
(재석) 꽃의 살인마 | - Sát Thủ Hoa. - Sát Thủ Hoa. |
(승기) [숨을 들이켜며] 여보세요? | Alô? |
(의문의 목소리) | Đi mạnh giỏi nhé, Sát Thủ Hoa. |
[경보음이 삐 울린다] | Đi mạnh giỏi nhé, Sát Thủ Hoa. |
[흥미진진한 음악] | |
(광수) 2년 만인가? 드디어 돌아왔군 | Đã hai năm rồi nhỉ? Cuối cùng tôi cũng đã về. |
그동안 많은 일이 있었지 | Đã có quá nhiều chuyện xảy ra. |
(광수) 그날, 내가 칩을 훔쳐 달아나던 날 | Từ hôm đó, ngày mà tôi trộm con chip đi, |
모든 것이 달라졌지 | mọi thứ đã thay đổi. |
하지만 이대로 혼자 모든 것을 짊어지고 있을 수는 없다 | Nhưng tôi không thể một mình gánh chịu tất cả |
(광수) 설령 이것이 | dù thứ này sẽ khiến tất cả mọi người rơi vào hố sâu không đáy. |
우리 모두를 거대한 소용돌이에 휘말리게 하는 것일지라도 | dù thứ này sẽ khiến tất cả mọi người rơi vào hố sâu không đáy. |
무엇보다 핵심 멤버인 나의 부재에 | Trên hết, tôi không thể bỏ mặt các đồng nghiệp đã vất vả |
힘들었을 동료들을 더는 지켜볼 수 없으니까 | vì sự vắng mặt của thành viên chủ chốt là tôi đây. |
[염소 울음 효과음] | VĂN PHÒNG THÁM TỬ PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG |
(세정) 어쩌다 이렇게 됐을까요? | Sao lại thành ra thế này? |
[익살스러운 음악] | Sao lại thành ra thế này? |
[세정의 한숨] | |
(세정) 수입이 없어 가지고 | Vì không có thu nhập. |
(광수) 그러게, 나 없다고 거지꼴이 돼 버렸네 | Vì vắng mình mà họ ra nông nỗi này. |
근데 진짜 무슨 일이 있었길래 이 지경이 됐지? | Nhưng đã có chuyện gì mà lại thành ra thế này? |
(재석) 그, 저기, 말이야, 그, 저 어, 꽃의 살인마 | Cái tên đó, Sát Thủ Hoa ấy… |
(세정) 아유, 씨 | Cái tên đó, Sát Thủ Hoa ấy… - Thật là. - Hắn đã đâm sau lưng ta. |
(재석) 그거한테 뒤통수 제대로 맞아 가지고 | - Thật là. - Hắn đã đâm sau lưng ta. |
(광수) 꽃의 살인마? 누구지? | Sát Thủ Hoa? Ai vậy? |
못 믿겠어요, 이제 사람을 | Không thể tin người nữa. |
(재석) 아휴 | Tôi còn kể với anh ta rất nhiều bí mật. |
(민영) 저 사실 걔한테 비밀 얘기도 많이 했어요 | Tôi còn kể với anh ta rất nhiều bí mật. |
[세정의 놀란 신음] | |
[헛웃음] | |
너 혹시 걔 좋아했던 거 아니니? | Cô thích anh ta à? |
[으르렁거리는 효과음] | |
(세정) 전 좋아했어요 [재석의 웃음] | Tôi đã thích anh ta. |
- (민영) 너 좋아했다고? - (세정) 좋아했어 | Tôi đã thích anh ta. - Đã thích à? - Đã thích. |
(재석) 그러니까 우리들이 이렇기 때문에 | - Đã thích à? - Đã thích. Chính vì chúng ta như thế này |
이 경계심을 무너트려서 걔가 우리를 뒤통수를 친 거야 | nên mới mất cảnh giác rồi bị hắn đâm sau lưng. |
(민영) 심지어 광수 오빠까지 놓쳤잖아요 | nên mới mất cảnh giác rồi bị hắn đâm sau lưng. Cả anh Kwang Soo cũng đi mất. |
(광수) 역시 내 얘기가 빠지질 않는군 | Quả nhiên phải nhắc đến mình. |
[민영과 세정이 구시렁거린다] (재석) 야, 그 자식 얘기는 하지도 마, 그거는 | - Anh Kwang Soo… - Đừng có nhắc tên của hắn. |
(세정) 아, 근데 그분은 뭐, 없어도 뭐 | - Cái tên đó. - Dù không có anh ta đi nữa… |
(민영) 없어도 된다고? [세정과 민영의 웃음] | Không có cũng được? |
(광수) 에? 이것들이 | Gì cơ? Mấy người này. |
(재석) 아, 잠깐만 세훈이는 지금 올 때가 됐는데 | Gì cơ? Mấy người này. Mà Sehun phải đến rồi chứ nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
(의뢰인) 이게 사무소라고? | Văn phòng ở đây à? |
(세훈) 아, 빨리 와 봐, 아, 진짜 | Cứ đi tới đó đi. Thật là. |
(의뢰인) 너무 허술한 거 아니야? | Sao tồi tàn thế? Đội thám tử chúng ta ở đây đấy. |
(세훈) 아주 우리 탐정단이 있어요 | Đội thám tử chúng ta ở đây đấy. |
무슨 소리 나요 | - Có tiếng gì đó. - Ôi… |
(의뢰인) 너무 이거 진짜 너무 허술한 거 아니야? | Chỗ này… Không phải quá tồi tàn à? |
- (세훈) 잘 지내셨어요? - (세정) 아유, 오랜만이에요 [재석이 인사한다] | - Khỏe cả chứ ạ? - Sehun. - Lâu không gặp. - Tồi tàn quá. |
(의뢰인) 너무 허술한 거 아니야? | - Lâu không gặp. - Tồi tàn quá. |
- (재석) 어, 어 - (세정) 어, 뭐야? [문이 탁 닫힌다] | - Ai vậy? - Là anh bạn thân của tôi. |
(세훈) 저 친한 형인데 | - Ai vậy? - Là anh bạn thân của tôi. |
- (재석) 아, 그래? - 제가 건수 하나 잡아 왔습니다 | - Ai vậy? - Là anh bạn thân của tôi. - Vậy à? - Tôi mang đến một vụ. |
(재석과 세훈) - 무슨 건수를 잡아 와? - 아니, 좀 의뢰할 게 있다 해 가지고 | - Vụ gì? - Nói thế suốt. Anh ấy cần nhờ ta. |
(재석) 아, 그래그래, 야, 앉아, 앉아, 앉아 모셔야지, 모셔야지, 어 | - À, mời ngồi. Phải tiếp đón chứ. - Vâng. |
- 믿을 수 있는 거야? - (세훈) 예, 여기 앉아요 | - Có tin được không? - Ừ. Anh ngồi đi. |
- (재석) 아, 그, 앉으세요, 앉으세요 - (세훈) 여기 앉아요 | - Mời ngồi. - Ngồi đây đi. |
(의뢰인) 동공의 흔들림 | Ánh mắt đảo qua lại, |
그리고 손의 위치 | vị trí để tay, |
몸의 방향을 보니까 | và cả hướng ngồi |
상당히 지금 자신감이 결여돼 있는 것 같은데 | cho thấy mọi người thiếu tự tin nhỉ. |
(재석) [헛웃음 치며] 뭔 소리야 | Anh nói gì vậy? |
[흥미로운 음악] - (세정) 아이 - (재석) 아니, 잠깐만, 야 | Anh nói gì vậy? - Không có. - Khoan. |
(세정과 재석) - 겸손을 너무 떨었나? 아이, 정말 - 야, 세훈아, 너는 | - Mình khiêm tốn quá ư? - Sehun à. - Anh ta đến để nhờ điều tra mà nhỉ? - Vâng. |
- 사건 의뢰하러 오신 분 아니냐? - (세훈) 맞아요 | - Anh ta đến để nhờ điều tra mà nhỉ? - Vâng. |
(재석) 근데 우리를 왜 평가하는 거야? | Sao lại đánh giá bọn này? |
(세훈) 아, 원래 좀 독특해요, 예, 원래 좀 [세정의 웃음] | Tính anh ấy vốn độc đáo vậy. |
혹시 심리 분석 하세요? | - Anh phân tích tâm lý à? - Đúng đấy. |
- (의뢰인) 아니요, 저는 - (재석) 아, 그러니까 | - Anh phân tích tâm lý à? - Đúng đấy. Tôi là con trai độc nhất |
(의뢰인) 그, 대추리 소설 작가 김설록 님의 | Tôi là con trai độc nhất của nhà văn tiểu thuyết trinh thám nổi danh Kim Seol Rok. |
- 단 하나뿐인 아들입니다 - (세훈) 예 | của nhà văn tiểu thuyết trinh thám nổi danh Kim Seol Rok. |
[의미심장한 음악] | THÂN CHỦ: KIM SUHO, CON TRAI NHÀ VĂN KIM SEOL ROK |
[재석의 탄성] (수호) '그랬더니 아무도 없더라' | Và Rồi Chẳng Còn Ai. Còn có Con Chó Nhà Bakers. |
그리고 '바카스 가문의 개' | Còn có Con Chó Nhà Bakers. |
되게 유명한 작품이거든요 | Đó là những quyển nổi tiếng. |
[세정의 탄성] 어, 저희 아버지께서 이렇게 돌아가시면서 | Sau khi bố tôi qua đời, |
집을 상속받았어요 | tôi đã thừa kế căn nhà. |
[탐정들의 탄성] | tôi đã thừa kế căn nhà. |
집필 장소로 유명하던 그런 장소인데 [탐정들의 탄성] | Là nơi ông ấy sáng tác nên rất nổi tiếng. |
(광수) 유명한 추리 소설가의 아들, 상속 | Là nơi ông ấy sáng tác nên rất nổi tiếng. Con trai đại nhà văn trinh thám. Thừa kế. |
큰 사건의 냄새가 나는데? | Vụ này lớn đây. |
(수호) 제가 그 집을 지금 사실 | Hiện tại tôi đang cho thuê căn nhà đó. |
셰어 하우스로 쓰고 있어요 [탐정들이 호응한다] | Hiện tại tôi đang cho thuê căn nhà đó. Ở chung với người khác. |
세입자들 받아 가지고 [의미심장한 음악] | Ở chung với người khác. |
저를 포함해서 다섯 명이 살고 있는데요 | Tính cả tôi thì có năm người sống ở đó. |
(수호) 집은 이층집이고 방은 총 다섯 개예요 | Căn nhà có hai tầng và năm phòng ngủ. |
그리고 | Ngoài ra, |
주방에 공동으로 쓰는 냉장고가 있어요 [재석이 호응한다] | có tủ lạnh dùng chung ở nhà bếp. Chúng tôi giữ đồ ăn của mình trong tủ lạnh. |
(수호) 냉장고에 이제 개인 반찬도 넣어 놓고 | Chúng tôi giữ đồ ăn của mình trong tủ lạnh. |
(재석) 아, 뭐, 그렇겠죠 | Hẳn là vậy rồi. |
(수호) 언제부턴가 | Không biết từ khi nào |
제 개인 반찬들이 | đồ ăn riêng của tôi |
자꾸 사라지는 사건이 발생했습니다 [재석의 탄성] | đã bắt đầu biến mất. |
[당황한 탄성] [재석이 숨을 씁 들이켠다] | - Đừng bảo là… - Lẽ nào anh đến đây |
(재석) 그, 뭐, 설마 지금 뭐, 이걸 가지고 사건 의뢰를 하신다는… | - Đừng bảo là… - Lẽ nào anh đến đây - nhờ điều tra vụ này? - Trộm thức ăn. |
[익살스러운 음악] - (수호) 아이, 반찬 루팡이라고 - (세훈) 예, 들어 보면은 뭐 | - nhờ điều tra vụ này? - Trộm thức ăn. Nghe anh ấy nói hết đã ạ. |
(수호) 게다가 오늘 아침에는 | Sáng nay, hắn còn trộm đi cua ngâm tương, là món tôi thích. |
제가 가장 좋아하는 간장게장까지 훔쳐 갔어요 | Sáng nay, hắn còn trộm đi cua ngâm tương, là món tôi thích. |
제가 그것만큼은 용서할 수 없어요 | Tôi không thể dung thứ nữa. |
(수호) 누구야! | Là ai? |
저한테는 되게 심각한 일이에요 | Với tôi, đây là việc lớn. Anh thấy vậy thôi, chứ chúng tôi |
(재석) 본인한테는 그렇겠지만 저희들이 | Anh thấy vậy thôi, chứ chúng tôi |
굵직굵직한 사건 위주로 좀 해결을 하던 탐정단이에요 [세훈이 거든다] | Anh thấy vậy thôi, chứ chúng tôi - chỉ lo những vụ lớn hơn. - Vâng, giết người chẳng hạn. |
아, 그래서 이런 굵직한 사건을 해결 못 하셔서 | - chỉ lo những vụ lớn hơn. - Vâng, giết người chẳng hạn. Tôi biết các anh không thể giải mấy vụ lớn đó |
여기로 오신 거 다 알고 있거든요 | nên mới phải đến nơi này. |
[익살스러운 음악] [세정의 탄성] | LIÊN TỤC ĐÂM TRÚNG TIM ĐEN |
[사람들의 웃음] (민영) 저희… | LIÊN TỤC ĐÂM TRÚNG TIM ĐEN Chúng tôi… |
(재석) 아니, 잠깐, 뭐… | - Khoan. - Gì chứ? |
(민영) 그러면 일단 사건을 저희가 | - Nào. Vậy trước mắt… - Rốt cuộc là có bắt trộm không đây? |
(수호) 그래서 간장게장 도둑 잡아 주실 거예요, 말 거예요? | - Nào. Vậy trước mắt… - Rốt cuộc là có bắt trộm không đây? |
다행히 저희가 진짜 우리가 어제까지만 해도 바빴잖아요 | May là chúng tôi… Hôm qua còn bận bù đầu. |
(재석) 사실 그, 세훈이가 저, 있어서 | Vì thân với Sehun nên chúng tôi mới nhận. |
아는 지인이라고 해서 맡는 거지 | Vốn dĩ là không nhận đâu. |
평소 같으면 이런 사건은 어림도 없지 [세정이 호응한다] | Vốn dĩ là không nhận đâu. - Đúng. - Không nhận. |
- (민영) 안 받죠, 이런 잔챙이들은 - (세정) 잔챙이 | - Đúng. - Không nhận. - Quá tiểu tốt. - Không nhận mấy vụ tiểu tốt. |
- (민영) 저희가 맡는 스타일이… - (재석) '잔챙이', '잔챙이' | - Quá tiểu tốt. - Không nhận mấy vụ tiểu tốt. - Tiểu tốt. - Tiểu tốt sao? |
(광수) 간장게장 도둑? | Kẻ trộm cua ngâm tương? |
복귀 사건으로는 너무 가볍지만 | Vụ này không xứng để mình tái xuất, |
동료들이 나를 가장 필요로 하는 순간이 | nhưng có vẻ đây chính là lúc mà đồng nghiệp cần đến mình nhất. |
지금인 것 같아 | nhưng có vẻ đây chính là lúc mà đồng nghiệp cần đến mình nhất. Xin chào! |
- (광수) 안녕하십니까! - (세훈) 아이, 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | Xin chào! - Gì vậy? - Gì vậy? - Tôi… - Sao dám vác mặt dày về đây? |
(재석) 여기가 어디라고 네가 와? 이 뻔뻔한 자식아! | - Tôi… - Sao dám vác mặt dày về đây? |
- (광수) 말 좀 들어… - (세훈) 나가요, 나가요, 빨리 | - Nghe đã… - Biến. |
- (재석) 안 나, 안 나가? - (광수) 아이! | - Tôi có chuyện… - Đi ra! |
[소란스럽다] (민영) 꺼져! | - Đừng ném đồ… - Cút đi! - Đừng có ném đồ. - Tên trơ tráo kia! |
저 사람 나 몰라 | - Đừng có ném đồ. - Tên trơ tráo kia! - Nghe tôi đã… - Biến đi! |
- (광수) 내 말을 들어… - (재석) 꺼져! | - Nghe tôi đã… - Biến đi! |
(광수) 잘못했습니다! | Tôi sai rồi! |
잘못했습니다! | Tôi sai rồi! |
[의미심장한 음악] (종민) 아이, 진짜 | Trời ạ, thật là. Sao anh ta chưa đến? |
왜 안 오는 거야, 얘? 꽃의 살인마, 이거 | Trời ạ, thật là. Sao anh ta chưa đến? Tên Sát Thủ Hoa đó. |
날 타깃으로 잡은 거 아니야? 내가 에이스라? | Hắn nhắm đến mình vì mình là át chủ bài của đội à? |
- (종민) 아, 진짜… - (승기) 어, 종민이 형 | - Sao còn chưa… - Anh Jong Min! |
(종민) 어? 야, 너 이씨, 너… | Này! Tên nhãi ranh… |
[긴박한 음악] (승기) 잠깐만 | Khoan đã. Tôi giải thích sau. Chạy mau! |
나중에 얘기할 테니까 빨리 도망가, 도망가 | Khoan đã. Tôi giải thích sau. Chạy mau! |
- (종민) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? - (승기) 따라와! [남자들이 소리친다] | - Chạy đi! - Tại sao? Đứng lại đó! |
- (종민) 어, 뭐야? - (승기) 형, 일단 빨리 뛰어요! | Đứng lại đó! - Gì vậy? - Cứ chạy đi! Đứng lại đó! |
(남자1) 잡히면 가만 안 둬 | Đứng lại đó! |
(승기와 종민) - 빨리 와, 빨리 와! - 저놈들 누구야? 저놈들 누구야? | Đứng lại đó! - Mau lên! - Bọn họ là ai vậy? |
[흥미진진한 음악] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
(수호) 어서 오세요 | Mời vào. SEOLROK HOMES NHÀ CHUNG |
[흥미진진한 음악] [재석의 감탄] | SEOLROK HOMES NHÀ CHUNG |
[민영과 세정의 감탄] - (세훈) 아, 집이 좋네요 - (재석) 집이 기가 막히네 | SEOLROK HOMES NHÀ CHUNG - Nhà tuyệt thật. - Đúng là xịn. |
[탐정들의 탄성] | |
(민영) 오빠, 도대체 뭐 하고 살았던 거야? | Anh à, thời gian qua anh đã làm gì? |
(광수) 얘기하면 진짜 길어 | Nói ra thì dài lắm. Min Young à, đừng có dễ dãi chấp nhận anh ta trở lại. |
(재석) 자꾸 손쉽게 민영아 | Min Young à, đừng có dễ dãi chấp nhận anh ta trở lại. |
얘 지금 우리 받아 주면 안 된다니까 [광수의 헛웃음] | Min Young à, đừng có dễ dãi chấp nhận anh ta trở lại. - Anh ta đã phản bội đấy. - Anh à. |
(재석과 민영) - 저거 우리 뒤통수친 놈이야, 저거 - 오빠, 오빠 | - Anh ta đã phản bội đấy. - Anh à. |
(민영) 빼먹고 버리면 돼요 | Cứ lợi dụng rồi vứt bỏ thôi. |
(광수) 야, 넌 또 무슨 말을 그렇게 하냐 | Sao cô lại nói thế? |
빼먹고 버리다니 | Lợi dụng rồi vứt bỏ là sao? Anh chưa được làm thành viên của đội thám tử đâu. |
(재석과 광수) - 너는 아직 우리 탐정단이 아니야 - 아이, 참 나 | Anh chưa được làm thành viên của đội thám tử đâu. Cứ cho là vậy đi, mà vì việc riêng nên tôi mới phải mặc thế này. |
아, 그러니까 그건 그건데 | Cứ cho là vậy đi, mà vì việc riêng nên tôi mới phải mặc thế này. |
이건 사정이 있어서 제가 지금 잠깐 이렇게 있는 거예요 | Cứ cho là vậy đi, mà vì việc riêng nên tôi mới phải mặc thế này. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
[탐정들의 웃음] | |
(광수) 아, 되게, 아, 까칠하시네 | Gì vậy… Cô cộc tính thế. |
(재석) 자, 일단 그러면 저, 한 분씩 잠깐 좀 모실게요 | Vậy chúng ta mời từng người vào nhé. |
[의미심장한 음악] (재석) 아, 예, 앉으시죠 | Vâng, mời ngồi. |
(수호) 아유, 굳이 또 저부터 | Vâng, mời ngồi. Sao phải là tôi đầu tiên? - Bởi vì chúng tôi là dân chuyên. - Vâng. |
(재석과 수호) - 아이, 왜냐면은 이게 저, 수사를 - 네 | - Bởi vì chúng tôi là dân chuyên. - Vâng. |
(재석) 저희들은 프로기 때문에, 예 | Nên muốn làm cho rốt ráo. |
저는 임수향이고요 [재석이 호응한다] | - Tôi là Lim Soo Hyang. - Vâng. |
나이는 스물일곱 살이고 | Tôi 27 tuổi. |
- 조병규라고 하고요 - (재석) 예, 조병규 씨 | - Tôi là Cho Byung Kyu. - Vâng, anh Cho Byung Kyu. Vâng, tôi 24 tuổi. |
네, 스물네 살이고요 | Vâng, tôi 24 tuổi. Hai mươi bốn. Vâng. |
(재석) 아, 스물네 살 [세정의 탄성] | Hai mươi bốn. Vâng. |
[흥미로운 음악] 저는 코살 | Tôi là Mũi Phổng. Tên thật là Han Bo Reum. |
- 본명은 한보름이고요, 네 - (재석) 한보름 씨 | Tôi là Mũi Phổng. Tên thật là Han Bo Reum. - Han Bo Reum. - Vâng. Tôi 27 tuổi. |
스물일곱 살이고 | Tôi 27 tuổi. |
채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요 | Tôi là một streamer nổi tiếng làm chương trình ăn chay. Theo tôi biết thì còn một người nữa nhỉ. |
(재석) 아, 그리고 한 분이 더 있는 걸로 알고 있는데, 한 분 더… | Theo tôi biết thì còn một người nữa nhỉ. |
그분은 안 나올 것 같은데요? | Chắc người đó không ra đây đâu. |
[구리닝이 깔깔거린다] | |
그리고 저, 가족 관계가 어떻게 되시는지 | Cho chúng tôi biết về gia đình cô đi. |
(보름) 어… | |
팬들은 많은데 [흥미진진한 음악] | Fan thì tôi có nhiều, nhưng… |
부모님 계시고 남동생, 여동생 있어요 | Nhà tôi có bố mẹ, em trai và em gái. |
부모님은 어렸을 때 사고로 돌아가셨고요 [탐정들의 탄식] | Bố mẹ qua đời vì tai nạn khi tôi còn bé. Ôi trời… |
(민영) 그러면 어젯밤에는 뭐 하신 거예요? | Tối hôm qua anh làm gì? QUAN TRỌNG NHẤT: HÀNH TUNG TỐI QUA |
(수호) 음, 제가 아까 말씀드렸다시피 | QUAN TRỌNG NHẤT: HÀNH TUNG TỐI QUA Như vừa rồi đã nói, tôi đặt máy quay |
냉장고에 카메라를 설치해 놨어요, 9시죠 [탐정들의 탄성] | Như vừa rồi đã nói, tôi đặt máy quay vào tủ lạnh. - Lúc 9:00 tối. - Vậy thì sẽ bắt được nhỉ? |
(재석) 아, 그러면 잡혔겠네요 | - Lúc 9:00 tối. - Vậy thì sẽ bắt được nhỉ? Tôi ra ngoài lúc 9:00 tối |
(수호) 그리고 제가 9시에 나가서 [수호의 힘겨운 신음] | Tôi ra ngoài lúc 9:00 tối và quay về lúc 3:00 sáng. |
새벽 3시쯤에 들어왔어요 | và quay về lúc 3:00 sáng. |
(수향) 어제 알바 갔다 와서 | Hôm qua tôi đi làm thêm, |
어, 어제 12시? | ăn cơm cuộn tam giác lúc tầm 12:00 khuya. |
삼각김밥 먹고 방에 들어와서 좀 자다가, 네 | ăn cơm cuộn tam giác lúc tầm 12:00 khuya. Về phòng ngủ một chút. Thế thôi. |
어젯밤에는 제가 요즘 시험 기간이라서 | Vì đang giai đoạn thi cử nên tối hôm qua, |
(병규) 도서관 가서 공부하다 8시쯤이었나? | tôi đến thư viện học bài, khoảng 8:00 tối. |
어, 저는 계속 집에 있었어요 | Cả tối qua tôi chỉ ở nhà thôi. |
- (재석) 안 나가셨나요? - 네 [흥미로운 음악] | - Cô không ra ngoài? - Vâng. |
(보름) 아홉 시 반부터 계속 잤어요, 아침까지 | Tôi ngủ từ 9:30 tối đến tận sáng. Anh từng thấy món cua ngâm tương chứ? |
혹시 간장게장을 보신 적 있으세요? | Anh từng thấy món cua ngâm tương chứ? |
봤죠, 어제 제가 맥주 먹으려고 내려갔거든요 | Có chứ. Hôm qua tôi đã đi xuống để uống bia, |
(병규) 근데 게장이 있더라고요 '수호' 이렇게 이름표 붙여서 | thì thấy nó ở đó. Có dán tên "Suho" trên đó. |
게장? [피식 웃는다] | Cua ngâm tương à? |
근데 저는 갑각류 알레르기가 있어서 게장을 못 먹어요 [탐정들의 탄성] | Tôi bị dị ứng với tôm cua nên không thể ăn. |
(광수) 이분은 아니네, 무조건 아니네 | Vậy không phải anh ấy. Chắc chắn rồi. |
사실 간장게장이 있는지도 잘 몰랐어요 | Tôi còn không biết tủ lạnh có cua ngâm tương. - Không biết? - Vâng. |
- (재석) 몰랐어요? - 예 | - Không biết? - Vâng. |
(재석과 보름) - 보신 적이 없다는 얘기네요? 음 - 예 | - Vậy là chưa từng thấy nhỉ. - Vâng. |
제가 지금 기억이 잘 안 나긴 하는데 | Tôi không nhớ rõ lắm, |
(수호) 새벽에 한 번 또 깨 가지고 | nhưng hình như lúc gần sáng tôi có dậy để đi uống nước. |
물을 좀 잠깐 마셨던 것 같아요 냉장고 | nhưng hình như lúc gần sáng tôi có dậy để đi uống nước. |
그게 몇 시경입니까? | Khi đó là mấy giờ? |
[스위치를 탁 누른다] (수호) 사실은 제가 기억이 안 나요 | Tôi không nhớ nữa. Vì tối qua tôi uống khá say. |
사실 저도 어제 좀 만취해 가지고 | Vì tối qua tôi uống khá say. |
그때 간장게장을 봤었나? | Khi đó có thấy cua ngâm tương không nhỉ? |
[시원한 숨을 내뱉는다] | Khi đó có thấy cua ngâm tương không nhỉ? |
3시 이후겠죠? | Chắc là sau 3:00 nhỉ? |
그건 당연하지 내가 들어왔으니까, 3시에 | Dĩ nhiên rồi, tôi về lúc 3:00 sáng mà. |
[익살스러운 음악] [사람들의 웃음] | Dĩ nhiên rồi, tôi về lúc 3:00 sáng mà. Có thân nhau thật không vậy? |
(광수와 재석) - 둘이 무슨 사이가 좋은 거예요? - 아, 그러니까 | Có thân nhau thật không vậy? |
한 번 더 물어봤어요 | Hỏi lại thôi mà. |
- (재석) 아니, 우리가 수사를 하려면 - (세훈) 짚, 짚고 넘어가 보려고 [수호가 호응한다] | - Hỏi để ghi lại cho chắc. - Khi chúng tôi điều tra |
- 정확하게 알아야 된단 말이에요 - (수호) 알겠습니다, 예 | - thì phải biết chính xác. - Được rồi. |
뻔한 질문도 하더라도 좀 대답을 해 주셔야 돼요 | Kể cả những câu hiển nhiên cũng phải trả lời. |
원래 이렇게, 두 분은 원래 이렇게 그냥 보고만 있나요? | Hai người này chỉ ngồi nhìn thôi à? |
(광수) 뭐야? 잠깐만 [사람들의 웃음] | Nói gì vậy? Anh ta sao vậy chứ? |
뭐예요, 이게? | Nói gì vậy? Anh ta sao vậy chứ? |
아니, 겉모습을 가지고 내가 지금 | Chỉ biết trông mặt bắt hình dong. |
내가 봤을 땐 우리를 약간 무시하는 것 같은데, 지금? [민영이 말한다] | Hình như anh xem thường chúng tôi. Anh ấy là kiểu vậy đấy. |
(세훈) 좀 그런 경향이 있어요, 예 | Anh ấy là kiểu vậy đấy. |
혹시 저, 구리닝 씨는 어떻습니까? | Còn Rách Suit thì sao? Hôm qua tôi có thấy. |
(수향) 아, 어제 봤어요, 어제 | Hôm qua tôi có thấy. - Hôm qua à? - Hôm qua? |
- (재석) 어제 봤어요? 몇 시쯤이죠? - (민영) 몇 시쯤이었죠? | - Hôm qua à? - Hôm qua? - Mấy giờ? - Khi nào? Hôm qua lúc tôi đang ngủ… |
(수향) 어제 제가 자다가 [의미심장한 음악] | Hôm qua lúc tôi đang ngủ… |
(수향) 아유, 배 아파 | Đau bụng quá. Vì đau bụng nên tôi thức dậy. |
(수향) 배 아파서 일어났는데 [수향의 힘겨운 신음] | Vì đau bụng nên tôi thức dậy. |
예, 들어가는 거 봤어요, 방에 | Tôi thấy anh ấy về phòng. Tầm 2:00 nhỉ? |
- (수향) 2시? 네, 새벽 - (재석) 새벽요? [문이 탁 닫힌다] | Tầm 2:00 nhỉ? - Nửa đêm? - Vâng, 2:00 sáng. TUNG TÍCH CỦA RÁCH SUIT VỀ NHÀ LÚC 2:00 SÁNG |
그러고 보니까 저 구리닝 들어갔을 때 뭐 먹는 소리 들었어요 | Sau khi anh ấy vào phòng, tôi nghe tiếng Rách Suit ấy ăn gì đó. |
- (재석) 아, 그래요? - (세정) 아, 새벽 2시에요? | - Vậy sao? - Lúc 2:00 sáng? |
(수향) 네 [세정이 호응한다] | Vâng. Nên tôi đã nghĩ: "Hóa ra anh ấy cũng có ăn uống". |
그래서 '어, 뭐 먹고 사는구나' 약간 이렇게 생각했었는데 | Vâng. Nên tôi đã nghĩ: "Hóa ra anh ấy cũng có ăn uống". |
배가 왜 아프셨어요? | Sao cô lại đau bụng vậy? |
혹시 설사였나요? 아, 초면에 죄송합니다 | Thất lễ rồi, nhưng là tiêu chảy à? |
[세정의 웃음] (광수) 아, 그러니까, 죄송해요, 죄송해요 | Khoan. Xin lỗi. Là vì… |
아, 그러니까 왜냐하면 또 | Khoan. Xin lỗi. Là vì… |
- (재석) 넌 지금 탐정단이 아니라니까 - (민영) 배탈, 배탈 | - Anh đâu còn trong đội. - Bụng khó chịu. |
- (재석) 네가 수사하지 마 - (광수) 배탈 | Đừng có điều tra. |
- (광수) 죄송해요, 저도 모르게 - 어, 근데 맞는 것 같아요 | - Hình như thế thật. - Tôi không nhận ra… |
[익살스러운 음악] - (민영) 배탈이에요? 아… - (수향) 네, 배탈이 났어요 | - Cô bị chột bụng à? - Vâng, đúng thế. Cô bị thế từ khi nào? |
언제부터 배탈이 나셨죠? | Cô bị thế từ khi nào? Tôi không rõ nữa. |
그거는 모르겠고 요즘 계속 배가 아프기는 했는데 | Tôi không rõ nữa. Dạo này bụng tôi cứ khó chịu. |
[세훈이 호응한다] | |
(수호) 아까 전에 그, 화장실 간 거는 | Lúc nãy tôi có đi vệ sinh… |
(수호) 잠깐 저 근데 화장실 좀 갔다 올게요 배가 너무 아파 가지고 | Tôi đi vệ sinh một chút. Đau bụng quá. Đường đột vậy? |
- (세훈) 네? - (민영) 갑자기요? | Đường đột vậy? |
(수호) 숙취인 줄 알았는데 [수호의 한숨] | Cứ tưởng là vì uống rượu |
게장이 좀 상했던 것 같더라고요 | nhưng hình như do cua bị hỏng. |
예? [세정의 탄성] | Gì cơ? Tối qua tôi đã ăn một con rồi mới ra ngoài. |
(수호) 아니, 어제 제가 하나를 먹고 나갔거든요 | Tối qua tôi đã ăn một con rồi mới ra ngoài. |
저희 냉장고가 좀 고장이 나 가지고 | Tủ lạnh của chúng tôi bị hỏng |
막 꺼졌다 켜졌다 하거든요 | nên cứ tắt rồi mở. |
그러면 간장게장을 지금 누군가는 훔쳐 먹은 사람은 | Vậy người đã trộm rồi ăn cua ngâm tương thì bây giờ… |
- 지금 배가 아프겠네요 - (세훈) 아, 배가 아플 수도 있겠어요 [세정의 탄성] | thì bây giờ… - Sẽ khó chịu. - Sẽ đau bụng. |
- (재석) 그럴 수도 있겠네 - 간장게장 때문이라면 | - Có thể. - Nếu là vì cua ngâm tương… |
수상하다기보다는 오늘 | Thay vì nói là đáng nghi, |
[수호가 말한다] (수향) 수호 오빠가 탐정단분들 오실 거라고 | - anh Suho nói hôm nay có thám tử đến. - Biết đồ ăn của tôi cứ biến mất chứ? |
저희 불렀었거든요 [의미심장한 음악] | - anh Suho nói hôm nay có thám tử đến. - Biết đồ ăn của tôi cứ biến mất chứ? |
(수호) 내 친구가 탐정단을 하고 있는데 | Bạn tôi làm ở đội thám tử, |
그 탐정단한테 이 사건을 의뢰하려고 해요 | nên tôi sẽ thuê họ giải quyết vụ này. |
(수향) 그리고 구리닝 동의받으러 다 같이 올라가는데 | Rồi sau đó chúng tôi lên lầu hỏi ý kiến Rách Suit… |
[보름이 숨을 들이켠다] | |
[짜증 섞인 신음] | Ôi, lại nữa rồi. |
(수향) 보름이가 좀 이상했어요 | Tôi thấy Bo Reum khá kỳ lạ. - Thế nào vậy? - Lạ gì cơ? |
- (재석) 뭐가요? - (세훈) 어떤 게? [세정이 질문한다] | - Thế nào vậy? - Lạ gì cơ? |
우리 다 단체로 이동하는데 | Khi chúng tôi cùng đi lên, thì cô ấy một mình tách ra để vào nhà vệ sinh nam. |
혼자 남자 화장실을 들어가던데 | thì cô ấy một mình tách ra để vào nhà vệ sinh nam. - Nhà vệ sinh nam? - Vâng. |
- (재석) 남자 화장실요? - 네 | - Nhà vệ sinh nam? - Vâng. |
- 누가요? 누구야? - (민영) 약간 실례일 수도 있는데 [재석이 말한다] | Ai cơ? Ai nói vậy? - Thất lễ rồi, nhưng… - Xâm phạm đời tư quá đấy. |
아니, 뭐 사람 프라이버시를 막 그렇게 | - Thất lễ rồi, nhưng… - Xâm phạm đời tư quá đấy. |
아니, 뭐, 화장실 갈 수 있잖아요, 다 | Ai cũng có thể đi vệ sinh mà? |
남자 화장실은 왜 가신 거예요? | Nhưng sao lại là bên nam? |
2층까지 올라오기가 조금 힘들더라고요 | Vì sợ lên tầng hai sẽ không kịp. |
배탈이 나셨구나 | - Bị tiêu chảy à? - Vâng, đúng thế. |
예, 배탈이 나 가지고 | - Bị tiêu chảy à? - Vâng, đúng thế. Vừa nãy cô đã nói mình ăn chay. |
(민영) 아까 저희한테 본인은 비건이라고 말씀하셨거든요 | Vừa nãy cô đã nói mình ăn chay. |
그런 경우가 있어요 제 주변에도 비건 선언을 하고 [재석이 호응한다] | Thế này, tôi cũng có người quen bảo mình là người ăn chay |
아는 맛을 참지 못해서 [탐정들의 탄성] | nhưng vẫn thèm mùi vị quen thuộc đó. |
(세훈) 왔다 갔다 하는구나 | - Lúc này lúc nọ. - Uống rượu vào |
(민영) 술 먹고 나서 | - Lúc này lúc nọ. - Uống rượu vào |
- (민영) 본능적으로 뭔가 찾게 되거나 - (재석) 본인도 모르게 | - là tìm thức ăn theo bản năng. - Mà không biết. |
[탐정들의 탄성] (민영) 이런 경우가 있어요 | - Đúng rồi. - Đúng là có thật. |
[세정의 탄성] (세훈) 역시, 역시 | Đúng là át chủ bài. Nhà vệ sinh à? |
(병규) 화장실요? | Nhà vệ sinh à? |
공부하고 돌아오는 길에 아침 8시쯤이었나? | Tôi từ thư viện về đã là khoảng 8:00 sáng. |
(병규) 보름 누나랑 화장실에서 나오는 걸 마주쳐서 지나갔어요 | Tôi thấy chị Bo Reum đi ra từ nhà vệ sinh. |
(보름) 너도 열심히 참 열심히 사는구나 | Cậu chăm chỉ thật đấy. - Chị ấy rất biết lo cho ngoại hình. - Vâng. |
[보름이 살짝 웃는다] (병규) 보름 누나가 이제 관리를 | - Chị ấy rất biết lo cho ngoại hình. - Vâng. |
굉장히 철저하게 하는 스타일인데 [재석이 호응한다] | - Chị ấy rất biết lo cho ngoại hình. - Vâng. |
씁, 얼굴이 진짜 이렇게 호박만 하게 부어 있더라고요 | Nhưng khi đó mặt chị ấy hơi sưng. |
누가 그런 얘기를 하지? 내 얼굴이 부었다고 | Ai bảo mặt tôi sưng vậy? Là ai vậy? |
누구예요, 누구? | Là ai vậy? - Lần này là ai? - Anh Cho Byung Kyu. |
- 아이, 뭐, 저기, 조병규 씨요 - (보름) 누구야, 또? | - Lần này là ai? - Anh Cho Byung Kyu. |
[보름의 어이없는 신음] | |
걔야말로 | Cậu ta ấy à… |
제가 아침에 일어나서 화장실 가는데 | Sáng nay sau khi thức dậy, tôi vào nhà vệ sinh. |
(보름) 야, 너 어디 갔다 와? | Cậu đi đâu về vậy? |
[병규가 대답한다] (보름) 어디 갔다 왔냐고 하니까 | Tôi hỏi cậu ta đi đâu, - thì cậu ta bảo là đến thư viện học. - Thư viện ạ. |
도서관에서 하루 종일 공부하고 왔다고 했는데 | - thì cậu ta bảo là đến thư viện học. - Thư viện ạ. |
(보름) 너도 참 열심히 사는구나 [보름이 살짝 웃는다] | - thì cậu ta bảo là đến thư viện học. - Thư viện ạ. Cậu chăm chỉ thật đấy. |
(보름) 얼굴에 베개 자국이 있더라고요 | Nhưng mặt cậu ta hằn vết gối. |
- 예? - (보름) 그래, 뭐, 씁 | - Sao cơ? - Ừ thì… |
(보름) 뭐, 그럴 수 있지 | Cũng có thể là vậy. |
아, 그, 좀 실례되지마는 | Dù hơi thất lễ, nhưng quan hệ giữa những người thuê nhà là thế nào? |
우리 세입자들끼리 사이는 어떻습니까? | Dù hơi thất lễ, nhưng quan hệ giữa những người thuê nhà là thế nào? |
뭐, 싸우시거나 혹시 그런 분들 계세요? | Dù hơi thất lễ, nhưng quan hệ giữa những người thuê nhà là thế nào? Có ai cãi nhau hay mích lòng gì không? |
수호 오빠랑 | Anh Suho |
[의미심장한 음악] - (수향) 병규랑 오늘 - (재석) 싸웠어요? | - và Byung Kyu hôm nay… - Cãi nhau à? |
형! | - Anh! - Vâng, sáng nay họ đã cãi nhau. |
(수향) 네, 오늘 아침에 약간 다투던데 | - Anh! - Vâng, sáng nay họ đã cãi nhau. |
[수호가 구시렁거린다] 말싸움했어요 | - Có gì mà la hét vậy? - Họ có cãi gì đó. |
그, 보름이 누나 제가 토스트를 아침에 정성껏 만들어 줬는데 | Sáng nay tôi đã rất tốn công làm bánh kẹp cho chị Bo Reum đấy. |
(보름) 아, 내 것도 좀 부탁해 | Làm cho tôi với nhé? |
나 비건인 거 알지? | Biết tôi ăn chay chứ? Bánh mì nướng xong rồi. |
토스트 다 됐습니다 | Bánh mì nướng xong rồi. |
(병규) 형! | Anh! - Anh Suho lại ăn mất. - Mới sáng mà đã la hét rồi? |
(병규) 수호 형이 그걸 뺏어 먹어 가지고 [수호가 구시렁거린다] | - Anh Suho lại ăn mất. - Mới sáng mà đã la hét rồi? |
혹시나, 그리고 그 토스트가 비건 토스트거든요 | Và bánh đó lại là bánh chay. |
[탐정들의 탄성] (병규) 그러니까 보름 누나 전용 토스트인데 | Đó là phần cho riêng chị Bo Reum. |
어! 커피 마시는데 병규가 토스트 만들고 있었거든요 | À, khi đang uống cà phê thì tôi thấy Byung Kyu làm bánh mì nướng. |
(수향) 그때 보니까 뭐, 어디 아픈가 막 약상자 같은 거 보던데 | Khi đó cậu ấy nhìn vào hộp thuốc, trông như bị đau ở đâu đó. |
- 상자, 네 - (재석) 병규 씨가요? [세정의 탄성] | - Byung Kyu à? - Vâng. |
요즘 공부하고 있는 게 약 쪽 공부하고 있어 가지고 [재석의 탄성] | Chuyên ngành của tôi là dược lý học. |
- (광수) 그래서 아까 수향 씨가 - (세훈) 보신 거구나, 예 | - Thì ra đó là lý do. - Chắc là vì thế. |
- (재석) 예, 다… - 이제 저는 그럼 공부하러 | - Vâng. - Vậy tôi đi học nhé. |
(재석) 아, 잠깐만 좀 계셔 주세요 | - Chờ thêm chút nữa nhé. - Vâng, cũng được. |
(병규) 아, 네, 그럼 더 있겠습니다 | - Chờ thêm chút nữa nhé. - Vâng, cũng được. - À, vâng. - Cũng thú vị thật. |
- (세정) 아이… - (병규) 재밌네요, 근데 | - À, vâng. - Cũng thú vị thật. |
[세정의 웃음] (재석) 뭐가요? | - À, vâng. - Cũng thú vị thật. Cái gì cơ? |
탐정놀이 이렇게 하는 게 | Trò chơi thám tử này. - "Trò chơi" thám tử? - "Trò chơi" ư? |
(세정) 탐정놀이라니요, 이거… [익살스러운 음악] | - "Trò chơi" thám tử? - "Trò chơi" ư? Sao anh lại nói như thế? |
(광수와 재석) - 말을 - 이 양반이 무슨 소리를 하는 거야 | Sao anh lại nói như thế? - Không phải à? - Anh nói gì vậy? |
- (병규) 아닌가요? - 이 양반이 무슨 소리 | - Không phải à? - Anh nói gì vậy? Chắc không phải trộm, nhưng anh nói chuyện mất… |
범인이 아니신 거는 같은데 말을 약간 재수 없게… | Chắc không phải trộm, nhưng anh nói chuyện mất… |
(광수) 아, 그러니까 약간 말을 좀 그렇게 실례되게 하시네 | Ý là, anh nói chuyện thất lễ quá. Đúng đấy. |
(재석) 그러니까, 그, 좀 본인 생각에 | Đúng đấy. Dạo này anh thấy quan hệ giữa những người thuê nhà thế nào? |
세입자들끼리의 관계는 좀 어떤 것 같습니까? | Dạo này anh thấy quan hệ giữa những người thuê nhà thế nào? |
(병규) 그, 방에서 공부하던 도중에 | Trong lúc đang học trong phòng… |
[의미심장한 음악] (보름) 나 그런 거에 민감한 거 몰라? | Không biết tôi nhạy cảm à? |
(병규) 보름 누나랑 수향 누나랑 약간 다투는 소리를 들어서 | Tôi nghe chị Bo Reum và chị Soo Hyang cãi nhau, |
[탐정들이 호응한다] 거실로 내려와 보니까 | nên tôi đã xuống phòng khách thử. |
[보름이 버럭 한다] 엄청 좀 다투고 있더라고요 | - Này! - Họ cãi nhau rất to. |
[수향이 말한다] (재석) 그게 몇 시쯤이죠? | - Này! - Họ cãi nhau rất to. Khi đó khoảng mấy giờ? |
- 오늘 - (민영) 오늘요? | - Hôm nay. - Hôm nay à? |
- (민영) 오늘 오전요? - 예, 예 | - Sáng nay? - Vâng. |
아… | |
[보름의 한숨] | |
제가 볼 땐 | Theo tôi thấy thì… |
수향이가 범인인 것 같아요 | - thủ phạm chắc là Soo Hyang. - Vì sao vậy? |
- (재석) 왜? - (광수) 오 | - thủ phạm chắc là Soo Hyang. - Vì sao vậy? |
(보름) 제가 쓰는 샴푸랑 화장품 같은 거를 | Dầu gội và mỹ phẩm của tôi |
이게 여성 전용인데 계속 없어지고 그게 줄어드는 거예요 | đều là loại dành cho nữ, nhưng cũng mất liên tục. - Cứ vơi đi mãi. - Gì vậy? |
(보름) 뭐야? | - Cứ vơi đi mãi. - Gì vậy? Ngoài Soo Hyang ra thì còn ai nữa? |
(보름) 수향이 말고 누가 있어요, 여기서? 쓸 사람이 | Ngoài Soo Hyang ra thì còn ai nữa? Cũng phải, vì đó là đồ cho nữ. |
- (광수) 여자 화장품이니까 뭐, 예 - (보름) 예 [한숨] | Cũng phải, vì đó là đồ cho nữ. |
(보름) 임수향… | Con nhãi. |
너지? | - Là cô phải không? - Tôi không quan tâm đến đồ dùng của cô |
(수향) 나 네 물건에 관심 없어 | - Là cô phải không? - Tôi không quan tâm đến đồ dùng của cô |
너한테도 그렇고 | và cả cô nữa. |
야! | - Này! - Vậy nên sáng nay chúng tôi cãi nhau. |
(보름) 그거 때문에 아침에 다툼이 좀 있었어요 | - Này! - Vậy nên sáng nay chúng tôi cãi nhau. |
(재석) 알겠습니다, 일단 뭐, 이 정도면은 예, 충분히 얘기가 된 것 같고요 | Vâng, có lẽ chúng tôi đã nghe đủ rồi. Trước hết, anh ấy bảo có đặt máy quay trong tủ lạnh. |
일단 우리 저, 내려가서 냉장고에 CCTV가 있다고 얘기했잖아 | Trước hết, anh ấy bảo có đặt máy quay trong tủ lạnh. - Đúng thế. - Vậy sẽ quay được nhỉ? |
카메라 설치돼 있다고 하니까 | - Đúng thế. - Vậy sẽ quay được nhỉ? |
(광수) 그거 보면 바로 나오는 거 아니에요? | - Đúng thế. - Vậy sẽ quay được nhỉ? Xem thử đi. |
(재석) 그걸 한번 보지 사실 거기 보면 뭐, 거의 | Xem thử đi. - Xem là biết đáp án ngay. - Đúng đấy. |
- (재석) 100% 아니겠어? - (광수) 그렇죠, 그렇죠 | - Xem là biết đáp án ngay. - Đúng đấy. |
[의미심장한 음악] (수호) 어젯밤에 | Tối hôm qua, |
냉장고에 카메라를 설치해 놓긴 했어요 | tôi đã đặt máy quay vào tủ lạnh. |
- (광수) 이거 보면 바로 나오죠, 뭐 - (재석) 그렇지 | - Xem là biết ngay thôi. - Đúng đấy. |
[재석의 의아한 신음] (수호) 아, 오케이, 된 거 같은데? | Được rồi. Sẽ quay được. |
- (광수) 아, 설치하시는 거구나 - (수호) 예, 제가 설치하는 겁니다 | Được rồi. Sẽ quay được. Anh ấy đặt nó vào rồi. - Thật là. - Lần này nhất định bắt được. |
이번엔 내가 꼭 잡고 말 테다 | - Thật là. - Lần này nhất định bắt được. |
[웃음] | |
- (민영) 네, 9시에 차렸고 - (세훈) 분홍색 뚜껑이에요? | - Đặt vào lúc 9:00 tối. - Nắp nâu. Rồi cười lên như điên… À, xin lỗi. |
(민영) '하하' 미친놈처럼… 아유, 죄송해요 | Rồi cười lên như điên… À, xin lỗi. |
[탐정들의 웃음] (수호) 저기요 | Này cô. Do tôi quá nhập tâm thôi. |
[익살스러운 음악] 아이, 제가 이거 심취해 가지고 | Do tôi quá nhập tâm thôi. |
(민영) 네, 9시에 | Vâng, 9:00 tối. Trước khi đến hộp đêm. |
9시에 클럽 가시기 전에 | Vâng, 9:00 tối. Trước khi đến hộp đêm. Vâng, ở đây có hiện thời gian. |
(수호) 네, 시간도 여기 나와 있습니다 [탐정들의 탄성] | Vâng, ở đây có hiện thời gian. |
이게 그리고 문이 닫히면은 불이 꺼지니까 | Đóng cửa tủ lạnh thì đèn sẽ tắt… |
- (세훈) 불이 꺼져, 예 - (재석) 아, 이게 광센서구나 | Đóng cửa tủ lạnh thì đèn sẽ tắt… Vì cảm biến ánh sáng. Là Cho Byung Kyu kìa. |
[흥미로운 음악] (재석) 어, 조병규 씨네 | Vì cảm biến ánh sáng. Là Cho Byung Kyu kìa. |
(병규) 게장? | CHO BYUNG KYU MỞ TỦ LẠNH LÚC 10:00 TỐI - Cua ngâm tương? - Là Byung Kyu. |
- (세훈) 어! - (수호) 병규야 | - Cua ngâm tương? - Là Byung Kyu. |
- 저게 간장게장이에요? - (수호) 네 | - Đó là cua ngâm tương? - Vâng. |
(광수) 어, 근데 다시 내려놓잖아 | Anh ấy đang làm gì vậy? |
[탐정들이 웅성거린다] (재석) 아니, 앞에 음료수를… | - Che rồi. - Không thấy gì nữa. |
(수호) 아니, 잠깐만 [탐정들의 못마땅한 신음] | - Khỉ thật. - Thôi mà. |
아이, 여기다가 음료를 가려 놓으면 이걸 어떻게 아나? | Đặt lon nước ngay đó thì làm sao thấy? |
(광수) 아, 근데 대충 위치로 | - Vẫn có thể biết. - Là Lim Soo Hyang. |
(재석) 임수향 씨인데? [수향의 한숨] | - Vẫn có thể biết. - Là Lim Soo Hyang. |
집밥 먹고 싶다 | Thèm ăn cơm nhà quá. |
[재석의 탄성] | LIM SOO HYANG MỞ TỦ LẠNH LÚC 12:35 SÁNG |
- (민영) 어? 간장게장 - (광수) 간장게장이다, 간장게장 | - Ơ? - Là cua ngâm tương. |
- (세훈) 아니야, 아니야, 아니야 - (광수) 아니야? | - Cua ngâm tương. - Không. - Vị trí tay. - Không phải ở đó. |
- (세훈) 손 위치가 밑이었어, 예 - (재석) 위치가 아니잖아 | - Vị trí tay. - Không phải ở đó. CÓ VẺ KHÔNG PHẢI SOO HYANG |
(수호) 아래, 아래… | CÓ VẺ KHÔNG PHẢI SOO HYANG Cô ấy lấy đồ ở dưới. |
아, 근데 임수향 씨가 상당히 냉장고 문을 오래 열고 있네 | Nhưng để tủ lạnh mở lâu thật. Thật là phí tiền điện. |
(수호) 전기세 나가게 [흥미로운 음악] | Thật là phí tiền điện. - Cô streamer. - À, Bo Reum. |
- (세훈) BJ, BJ - (재석) 아, 저, 보름 씨? | - Cô streamer. - À, Bo Reum. |
(세훈) 비, 비건 | - Người ăn chay. - Gì thế? |
(민영) 1시 20분에 | Lúc 1:20 sáng. |
근데 보름 씨 일찍 잤다 그랬는데 | Nhưng Bo Reum nói là đi ngủ sớm mà. |
(세정과 광수) - 생각해 보니까 1시 20분에 왜 깼지? - 그러네 | - Sao lại ở đây lúc 1:20? - Phải nhỉ. |
간장게장? | Cua ngâm tương? |
(보름) 중요한 방송이 있어 가지고 | Vì có buổi phát sóng quan trọng |
한 아홉 시 반쯤 일찍 잠들려고 누웠거든요 | nên tôi đi ngủ lúc 9:30 tối. Nhưng… |
사실 간장게장 있는지도 잘 | Tôi còn không biết tủ lạnh có cua ngâm tương. Cô ấy có thể tỉnh dậy một lát. |
잠깐 깼을 수도 있잖아, 잠깐 | Cô ấy có thể tỉnh dậy một lát. |
- 근데 그건 얘기 안 했거든 - (수호) 아, 그건 얘기 안 했어? | - Nhưng cô ấy không nói. - Ra thế. |
(민영) 벽 쪽에 있는 뭔가를 가져갔어 | Cô ấy lấy gì đó ở chỗ cửa tủ. |
(수호) 하, 이거 너무 어려운데? | Khó thật đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
- (세훈) 어, 손 뭐야, 손 뭐야? - (재석) 어, 뭐야? 손만 나왔잖아 | - Ơ? Bàn tay? - Chỉ thấy tay thôi. |
구리닝 씨? | Là Rách Suit? |
(수호) 구리닝이라고 | Gọi anh ấy là "Rách Suit" |
구멍 난 추리닝을 항상 입고 다녀 가지고 [탐정들의 탄성] | - vì chỉ mặc đồ thể dục thủng lỗ. - Ra thế. |
(재석) 구리닝인가 그분은 어디 계세요? | Vậy anh Rách Suit đó đâu? |
아마 안 내려올 거예요 | - Chắc không xuống đâu. - Không gặp được. |
- (병규) 보지는 못하실 거예요 - (보름) 너 본 적 있어? | - Chắc không xuống đâu. - Không gặp được. - Cậu gặp chưa? - Lúc đó đã gặp |
그때 봤잖아요, 우리 술 먹고 | - Cậu gặp chưa? - Lúc đó đã gặp khi ta cùng uống đấy. |
아! 그때 3월 3일, 삼겹살 데이 날 [수향이 호응한다] | À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ. |
(보름) 아, 진짜 그 진상, 술 먹고 와 가지고 | Tên điên đó uống rượu vào, rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên. |
막 소리 지르면서 욕하고 막 난리를 치더라고요 | rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên. Anh ta nói gì cơ? |
(세정) 뭐라고요? | Anh ta nói gì cơ? RÁCH SUIT MỞ TỦ LẠNH LÚC 2:00 SÁNG |
(수호) 구리닝 형이 | Lúc này là… |
- (광수) 2시, 2시 - (민영) 2시에 | - Hai giờ. - Hai giờ. Mà sao không gặp được người tên Rách Suit đó? |
(재석) 아니, 근데 저, 구리닝인가 저 사람은 왜 얼굴을 안 보이는 거야? | Mà sao không gặp được người tên Rách Suit đó? |
문제가 있는 것 같은데 | Có lẽ có vấn đề. HIẾM KHI LỘ DIỆN |
- (세훈) 어? - (광수) 끝이야? | HIẾM KHI LỘ DIỆN - Ơ? - Hết rồi à? |
(세정) 근데 수호 님 | Anh Suho, anh đã uống nước |
그, 클럽 갔다 와 가지고 | Anh Suho, anh đã uống nước |
물 한 잔 먹었다 그러지 않았어요? 새벽에 | sau khi ở hộp đêm về nhỉ? Vâng. |
(수호) 예, 예, 예 [흥미로운 음악] | Vâng. Sao cảnh đó không xuất hiện? |
(세정) 그건 왜 안 담겼지? | Sao cảnh đó không xuất hiện? |
(세훈) 그러게요, 왜 없지, 영상이? | Đúng nhỉ. Sao không có cảnh đó? |
그러면은 저, 이렇게 합시다 | Vậy làm thế này đi. |
(재석) 여기 한번 좀 가서 한번 볼까요? | Hãy đi xem thử nhé. |
- (광수) 냉장고를요? - (재석) 예 | - Xem tủ lạnh? - Vâng. |
(세정) 아, 괜찮다, 괜찮다 | Được đấy. |
(재석) 사건을 해결하러 가 볼까? | Đi phá án nào. |
아, 여기 이름을 다 이렇게 써 두시는구나 | Ai cũng viết tên lên đồ của mình. |
(수호) 예, 다 이름이 쓰여 있는데 [세정의 탄성] | Vâng, tất cả đều có tên. |
(광수) 와, 이거 봐서는 전혀 모르겠는데? | Chỉ nhìn thì không thể biết. |
(세훈) 어, 그 통이 없어졌으니까 통을 보면 되지 않을까? | Mất hộp đựng cua đó nên phải tìm cái hộp nhỉ? |
[재석의 탄성] - (세훈) 그 통을 찾아야지 - (수호) 간장게장 통? | Mất hộp đựng cua đó nên phải tìm cái hộp nhỉ? - Phải. - Tìm hộp đựng cua. - Phải tìm nó. - Có khi nào bị vứt rồi? |
- (세훈) 통을 찾아야지 - (광수) 다 먹고 버렸어? | - Phải tìm nó. - Có khi nào bị vứt rồi? |
(재석) 지금 이거, 저, 반찬 통이 없잖아요 | Hộp đựng cua đó biến mất rồi. |
각자 여기 저, 방에 가 가지고 | Bây giờ chúng ta vào từng phòng |
쓱 한번 좀 수색을 좀 해 봐야 될 것 같아요 | - và xét qua một lượt đi. - Được. |
(재석) 아, 그러면 집주인인 수호 씨 방부터 한번 보죠 | Bắt đầu từ phòng chủ nhà Suho nào. |
[흥미로운 음악] (수호) 아, 제가 의뢰인인데 제 방 굳이 | Tôi là thân chủ mà, cần gì vào phòng tôi… |
(세훈) 그래도 가 봐야 돼요 저희는 다 이게 조사를 해야 되니까 | Chúng tôi vẫn phải xem xét hết. - Đúng vậy. - Phải xem thật kỹ. |
(재석) 아, 이거 저, 꼼꼼하게 살펴야 되니까 | - Đúng vậy. - Phải xem thật kỹ. |
(세훈) 형, 근데 이러면 진짜 이거 수임료 더 받아야 된다 | Nhưng phải trả chúng tôi thêm nhé? |
(재석) 아, 그럼, 당연하지 | - Dĩ nhiên. Đâu cần nói nữa. - Vâng. |
(재석과 수호) - 이건 뭐, 얘기할 게 없는 거 아니야 - 아, 알겠습니다 | - Dĩ nhiên. Đâu cần nói nữa. - Vâng. Phòng rộng thật. |
(광수) 와, 방이 크네 | Phòng rộng thật. |
[재석의 탄성] (세훈) 좋네, 역시 | - Thích nhỉ? - Quả nhiên. Đây là phòng tôi. |
(수호) 제 방입니다 | Đây là phòng tôi. PHÒNG SUHO |
(재석) '그랬더니 아무도 없더라' | Và Rồi Chẳng Còn Ai. |
- (재석) 아, 이거 저, 아버님이 쓰신 - (민영) 아, 이게 아버지 [세훈의 탄성] | Và Rồi Chẳng Còn Ai. - Là bố anh ấy viết. - Bố viết. - Con Chó Nhà Bakers. - Kim Seol Rok. |
- (재석) '바카스 가문의 개' - (세훈) 김설록 [민영의 탄성] | - Con Chó Nhà Bakers. - Kim Seol Rok. |
(광수) 와, 시계 | Đồng hồ kìa. |
(재석) 야, 이거 뭐, 시계 컬렉션이 있으시네 | - Có cả bộ sưu tập đồng hồ. - Đúng là sang. |
(민영) 역시 플렉스네요 | - Có cả bộ sưu tập đồng hồ. - Đúng là sang. |
[흥미로운 음악] | SUHO CÓ RẤT NHIỀU ĐỒNG HỒ |
(세훈) 시계 좋은 거 많네 | Mấy cái này xịn thật. |
아, 시계는 사실 근데 | Vâng. Đồng hồ không phải do tôi mua đâu. |
제가 직접 산 건 아니고요 | Vâng. Đồng hồ không phải do tôi mua đâu. |
(수호) 아버지께서 이게 먼 훗날에 | Là bố đã để lại cho tôi |
큰 도움이 될 거라고 | và nói rằng sau này |
(수호와 광수) - 저한테 이렇게 남겨 주신 거거든요 - 시계들이요? | chúng sẽ giúp ích cho tôi. - Đồng hồ? - Toàn là loại đắt tiền cả. |
(재석) 시계가 다 저, 뭐, 고가의 시계들이라 | - Đồng hồ? - Toàn là loại đắt tiền cả. |
(수호) 계속 선물로 주신 거예요, 그… | - Ông ấy liên tục tặng tôi. - Đầu tư vào đồng hồ sao? |
(광수) 시계로 재테크하시는구나 | - Ông ấy liên tục tặng tôi. - Đầu tư vào đồng hồ sao? |
[웃음] [재석의 탄성] | |
(재석과 세훈) - 어유 - 아니면 뭐, 수임료로 해서 하나씩 뭐 | Mỗi người lấy một cái xem như tiền công. |
(세훈) 하나씩 [탐정들의 웃음] | - Cái gì? - Đúng không? |
- (재석) 아, 저기, 이제는 - (광수) 수임료 받는 거야? | Bây giờ anh đang thể hiện tham vọng vật chất à. |
[익살스러운 음악] (재석) 너도 물욕을 드러내는구나 | Bây giờ anh đang thể hiện tham vọng vật chất à. |
(민영) 아, 저 일부러 읽으려던 건 아닌데 | Tôi không cố tình đọc đâu, nhưng… |
- (수호) 아, 괜찮아요 - (민영) 편지를 발견했는데 | - Không sao. - Tôi có phát hiện ra lá thư. |
이게 뭐죠? | Nó là gì vậy? Cái đó à? |
(재석) 한번 볼까요? | Cái đó à? "Con trai Suho độc nhất của bố, |
'나의 하나밖에 없는 아들 수호야 생일을 진심으로 축하한다' | "Con trai Suho độc nhất của bố, chúc mừng sinh nhật con. Quà lần này là đồng hồ Anh. |
'이번 선물은 영국 시계란다' | Quà lần này là đồng hồ Anh. |
[의미심장한 음악] '나는 요새 '바카스 가문의 개'의 마지막 편을 집필하고 있어' | Dạo này bố đang viết chương cuối của Con Chó Nhà Bakers. Vì là chương cuối nên bố đang nghĩ rất nhiều. |
'마지막 집필을 한다 생각하니 요새 생각이 참 많구나' | Vì là chương cuối nên bố đang nghĩ rất nhiều. |
'참, 언제가 너에게 큰 선물을 남겨 주기 위해' | Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi |
'이 집에서 꼬박 하루 반나절을 고민하고 있단다' | để ngày nào đó con có món quà lớn trong căn nhà này. |
'이 집에서 너의 추리 실력을 펼쳐 나의 뒤를 이을 수만 있다면' | Giá như con rèn giũa khả năng suy luận trong căn nhà này và tiếp bước bố, bố không còn niềm vui nào lớn hơn. |
'아비로서 더없이 기쁠 것 같다 늘 기억하거라' | và tiếp bước bố, bố không còn niềm vui nào lớn hơn. Hãy nhớ điều này. |
'추리는 언제나 사소한 것에서부터 시작하는 법이란다' | Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé". |
이 집에 뭔가 비밀이 있는 모양인데 그렇죠? | - Có lẽ nhà này có bí mật, nhỉ? - Ông ấy bảo có giấu quà lớn. |
(민영과 광수) - 그러니까 - 엄청난 선물을 숨겨 놓으셨다고 | - Có lẽ nhà này có bí mật, nhỉ? - Ông ấy bảo có giấu quà lớn. MỌI SUY LUẬN BẮT ĐẦU TỪ NHỮNG ĐIỀU NHỎ BÉ |
(재석) 그러니까 뭔가 큰 선물을 남겨 주기 위해서 | Để tặng cho anh một món quà lớn, |
[흥미진진한 음악] 아버님이 하루 반나절을 고민을 해서 뭔가를 했나 봐요 | Để tặng cho anh một món quà lớn, ông ấy đã đắn đo một ngày rưỡi và làm gì đó trong nhà này. |
(세정) 아, 혹시 그러면 선물 안 원하시면 저희가 안 찾아 드릴게요 | Anh không muốn món quà thì chúng tôi sẽ không tìm. - Anh không muốn à? - Phải tìm chứ. |
- (세정) 안 원하세요? 그렇죠, 그렇죠 - (수호) 예, 예, 찾아야죠, 찾아야죠 | - Anh không muốn à? - Phải tìm chứ. Đúng không? |
[흥미로운 음악] | Đúng không? |
- (재석) 뭐 있나? - (광수) 특별한 건 없는 것 같아요 | - Sao rồi? - Không có gì đặc biệt. |
(재석) 큰 특이 사항은 없는 듯하니까 | Không có gì khác lạ. |
각자 여기 저, 방에 가 가지고 수색을 좀 해 봐야 될 것 같아 [탐정들이 호응한다] | Hãy vào phòng từng người điều tra. |
(수호) 어, 일단 여기가 | Trước tiên, đây là phòng của streamer. |
- (수호) 그, BJ 보름 씨방 - (세정) 보름 씨 [탐정들의 탄성] | Trước tiên, đây là phòng của streamer. - Bo Reum. - Phòng Bo Reum. |
[흥미로운 음악] (광수) 코살 씨 | Cô Mũi Phổng. |
채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요 | Tôi là một streamer nổi tiếng làm chương trình ăn chay. |
[재석의 탄성] | |
(수호) 저쪽 방이 그, 수향이 | Phòng bên đó của Soo Hyang. |
[탐정들의 탄성] - (수호) 수향이 방 - (세훈) 어떡할까요? | Phòng Soo Hyang. - Ta làm gì đây? - Vào đó đi. |
(재석) 그러면 저기, 여기 먼저 여기 가시고 우리가 위의 방 갈게요 | - Ta làm gì đây? - Vào đó đi. - Chúng tôi sẽ lên trên. - Được. |
(광수) 그러시죠 | - Chúng tôi sẽ lên trên. - Được. |
수향 씨가 안에 있나? | - Có Soo Hyang trong đó không? - Không biết nữa. |
(재석) 수향 씨가 진짜 안에 있나 모르겠네 | - Có Soo Hyang trong đó không? - Không biết nữa. |
(수호) [똑똑 노크하며] 보름아 | - Có Soo Hyang trong đó không? - Không biết nữa. Bo Reum à. |
아, 나 진짜 오랜만에 들어가 가지고 좀 어색한데 | Lâu rồi không vào nên hơi ngại. |
[발랄한 음악] | |
[세정의 탄성] (세훈) 나 처음 봐, 이거 BJ | - Lần đầu thấy phòng streamer. - Rộng thật. |
- (세정) 진짜 넓다 - (민영) 방이 엄청 크다 | - Lần đầu thấy phòng streamer. - Rộng thật. Phòng rộng thật. |
- (세정) 코끼리 - (세훈) 코살 | - Con voi. - Mũi Phổng. |
- (수호) 코끼리도 살이 찐다 - (세훈) 찐다 | - Mũi cũng béo lên. - Vâng. - Vậy nên mới là Mũi Phổng. - Đúng đó. |
(수호) 그래서 코살이구나, 그래 | - Vậy nên mới là Mũi Phổng. - Đúng đó. |
뭔가 이 향수가 많네, 향수가 | Xem đi. Có nhiều nước hoa nhỉ. |
보름이가 [민영의 웃음] | Bo Reum… |
- (세정) 찾았어요? - (세훈) 어? | Tìm thấy rồi à? |
- (민영) 아하, 그릴이 있네 - (세정) 그릴? | - Có lò nướng. - Lò nướng? - Chắc là đã ăn thịt nướng. - Ái chà. |
(민영) 고기를 드셨나 봐 [세훈의 의아한 신음] | - Chắc là đã ăn thịt nướng. - Ái chà. |
(수호) 비건이라고 했는데 | Cô ấy ăn chay mà. |
채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요 | Tôi là một streamer nổi tiếng làm chương trình ăn chay. |
(민영) 그런 경우가 있어요 제 주변에도 비건 선언을 하고 | Thế này, tôi cũng có người quen bảo mình là người ăn chay nhưng vẫn thèm |
[의미심장한 음악] 아는 맛을 참지 못해서 | bảo mình là người ăn chay nhưng vẫn thèm - mùi vị quen thuộc đó. - Lúc này lúc nọ. |
[탐정들의 탄성] (세훈) 왔다 갔다 하는구나 | - mùi vị quen thuộc đó. - Lúc này lúc nọ. |
(민영) 술 먹고 나서 | Uống rượu vào |
- (민영) 본능적으로 뭔가 찾게 되거나 - (재석) 본인도 모르게 | - là tìm thức ăn theo bản năng. - Mà không biết. |
[탐정들의 탄성] (민영) 이런 경우가 있어요 | - là tìm thức ăn theo bản năng. - Mà không biết. - Đúng rồi. - Đúng là có thật. |
(세정과 민영) - 뭐야? - 아, 여기서 음식을 해 드셨구나 | - Gì thế này? - Cô ấy nấu ăn ở đây cơ à. |
- (민영) 스테이크 소스와 함께 - (세정) 그러니까 | - Có cả sốt bít tết. - Đúng đó. Cô ấy đã dùng kẹp gắp thịt. |
(민영) 고기를 열심히 집게로… | Cô ấy đã dùng kẹp gắp thịt. - Vậy mới là ăn chứ. - Sau đó nướng thịt |
탈 것 같네 | - Vậy mới là ăn chứ. - Sau đó nướng thịt |
(민영) 스테이크 소스를 드셨네 | và ăn với sốt bít tết. |
(수호) 보니까 디퓨저도 많고 향수가 많은 거 보니까 | Vì có nhiều bộ khuếch tán và cả nước hoa, |
- (수호) 좀 향에 민감하네, 향에 - (민영) 냄새를 빼야 되니까 | - cô ấy nhạy cảm với mùi. - Để khử mùi. |
- 아! 냄새를 빼야 되니까 - (세훈) 아, 향을 없애려고? | - À, vì phải khử mùi. - Để khử mùi. |
- (민영) 냄새를 빼야 되니까 - (세훈) 고기 냄새 없애려고 [세정의 탄성] | - À, vì phải khử mùi. - Để khử mùi. - Phải khử mùi thịt. - Nổi da gà thật. |
(수호) 소름 돋는데 | - Phải khử mùi thịt. - Nổi da gà thật. |
(재석과 수호) - 아이, 수호 씨, 아니, 범인 찾았어 - 예? 찾았어요? | - Suho! Tìm ra thủ phạm rồi. - Tìm ra rồi? |
- (광수) 이 통을 찾았습니다 - (재석) 제가 간장게장을 찾았어요 | - Tôi tìm ra. - Tìm ra cái hộp rồi. |
- (광수) 뭘, 내가 찾아, 내가 찾았… - (재석) 조용히 안 해? 가만 안 있어? | - Là ai? - Im lặng và ở yên đi. |
- (세훈) 누구예요, 누구예요? - (광수) 내가 찾았어 | - Ai tìm ra vậy? - Là tôi. |
(광수와 민영) - 내가 찾은 걸 스틸해 가고 있어요 - 어디서 찾았어요? | - Tôi đấy. - Anh tìm ra ở đâu? |
[흥미로운 음악] (광수) 저기, 각자 찾은 증거는 각자… | Này, ai thấy chứng cứ gì thì tự giữ đi. |
(재석) 아참, 이게 중요한 게 아니야 사건에 그렇게 | Thôi nào, điều đó đâu có quan trọng với vụ án. |
(광수) 와, 여기 알바 흔적들이 엄청 많네 | Cô ấy làm thêm nhiều thật. |
와, 이거 인형 눈알 붙이는 거 그거 아니에요? | Đây là gấu bông để gắn mắt vào à? |
(재석) 맞아 | Đúng rồi. CHỨNG CỨ LÀM THÊM NHIỀU VIỆC ĐỂ KIẾM SỐNG |
(수향) 어, 부모님은 어렸을 때 사고로 돌아가셨고요 | CHỨNG CỨ LÀM THÊM NHIỀU VIỆC ĐỂ KIẾM SỐNG Bố mẹ qua đời vì tai nạn khi tôi còn bé. |
[탐정들의 탄식] | Bố mẹ qua đời vì tai nạn khi tôi còn bé. |
지금은 혼자 있어요 | Bây giờ tôi sống một mình. - Một mình à? - Vâng. |
(재석과 수향) - 아, 혼자신가요? 아, 알겠습니다 - 네 | - Một mình à? - Vâng. Tôi hiểu rồi. |
(재석) '카페 알바', '보름 생일 알바' [흥미로운 음악] | "Quán cà phê, giúp Bo Reum live stream"… - À, chuyện cô ấy nói lúc nãy. - Cô ấy nói gì nhỉ? |
(광수) 아, 그, 아까 얘기했었던 거? | - À, chuyện cô ấy nói lúc nãy. - Cô ấy nói gì nhỉ? |
(재석) 뭐 얘기했었지? | - À, chuyện cô ấy nói lúc nãy. - Cô ấy nói gì nhỉ? |
보름이가 BJ 하잖아요 | - Mọi người biết Bo Reum là streamer nhỉ. - Vâng. |
그거 하는 거 좀 도와 달라고 해서 제가 오늘 도와주기로 했어요 | Vì cô ấy đã nhờ nên hôm nay tôi sẽ giúp. |
- (재석) 아, '보름 생방 알바', 맞네 - (광수) 예, 예, 예, 예 | - "Giúp Bo Reum live stream". Ừ nhỉ. - Vâng. |
(재석) 오늘이네? | Là hôm nay nhỉ. |
- (광수) 이게 그거네 - (재석) 뭐? | - Chắc nó đây rồi. - Gì? |
(광수) 알바를 메일로 받는 게 많네 [재석이 호응한다] | Cô ấy nhận việc làm thêm qua email. |
[익살스러운 음악] 저기, 기계 다룰 줄 아세요? | Anh biết dùng nó không vậy? |
[재석의 헛웃음] | Anh biết dùng nó không vậy? |
(광수) 아니, 마우스를 계속, 어? [마우스 클릭음] | Sao nhấp chuột mãi vậy… |
[재석이 메일을 읽는다] 예, 예, 그러니까 | "Chào cô Soo Hyang"… Đúng rồi. Là việc làm thêm… |
이제 알바를 청탁을 | Đúng rồi. Là việc làm thêm… CÓ NHIỀU VIỆC LÀM THÊM Cô ấy bị ép buộc… |
- (재석) 청탁이라니, 아, 정말 - (광수) 뭐라… | "Ép buộc" cái gì? Thật là. |
뭐라 그러지? 공고를 | Gọi là gì nhỉ? Thông báo. |
[재석의 못마땅한 신음] (광수) 스카우트? | Thăm dò? |
메일로 다 하네 | Đều qua email cả nhỉ. |
(재석) 아, 여기서 뭐 건질 게 없는 것 같은데? | Không có gì đáng nghi cả. |
[재석의 한숨] | |
- 예? - (재석) 야 | Này. |
[놀란 신음] | |
이거 뭐야! [흥미진진한 음악] | Cái gì đây? |
(재석과 광수) - 이게 뭐야? - 이거 간장 뭐, 그거 아니에요? | - Gì vậy? - Chẳng phải là nước tương sao? |
(광수) 간장이네, 간장 | Là nước tương đấy. |
(재석) 침착해 | Bình tĩnh. Dù có tìm ra chứng cứ đi nữa thì cũng không được hét toáng lên. |
이런 거 찾았다고 프로들이 그렇게 함부로 서두르고 [광수의 헛웃음] | Dù có tìm ra chứng cứ đi nữa thì cũng không được hét toáng lên. |
- (재석) 나와 - (광수) 형, 아, 잠깐만 | Dù có tìm ra chứng cứ đi nữa thì cũng không được hét toáng lên. - Nào. - Này, tôi chỉ vui… |
- (광수) 지금 흥분해서 입술이… - (재석) 수호 씨, 찾았습니다! | - Nào. - Này, tôi chỉ vui… Suho! Tìm ra rồi! |
- (광수) 이 통을 찾았습니다 - (광수) 제가 간장게장을 찾았습니다 | - Tìm ra cái hộp rồi. - Tôi tìm ra. - Là ai? - Im lặng và ở yên đi. |
- (광수) 뭘, 내가 찾아, 내가 찾았… - (재석) 조용히 안 해? 가만 안 있어? | - Là ai? - Im lặng và ở yên đi. |
- (세훈) 누구예요, 누구예요? - (광수) 내가 찾았어 | - Là ai? - Im lặng và ở yên đi. - Ai tìm ra vậy? - Là tôi. - Tôi đấy. - Anh tìm ra ở đâu? |
(광수와 민영) - 내가 찾은 걸 스틸해 가고 있어요 - 어디서 찾았어요? | - Tôi đấy. - Anh tìm ra ở đâu? |
(재석) 임수향 방 서랍에 있었어 | Hộc tủ của Lim Soo Hyang. |
(민영) 간장게장 이거, 이 통 맞아요? | Có đúng là hộp này không? |
- (재석) 이 통 맞아요? - (수호) 이거 맞아요 | Có đúng là hộp này không? - Đúng chứ? - Đúng. |
[의미심장한 음악] 어제 알바 갔다 와서 | Hôm qua tôi đi làm thêm, |
(수향) 삼각김밥 먹고 | ăn cơm cuộn tam giác. |
방에 들어와서 좀 자다가, 네 | Về phòng ngủ một chút. Thế thôi. |
(재석과 광수) - 이거 범인 나왔는데? 아니, 이거 - 아니, 끝났네 | - Tìm ra thủ phạm rồi. - Kết thúc rồi. - Tìm ra rồi. - Đúng là nó. |
- (재석) 이거 범인이 나온 걸 뭘 - (세훈) 이거 맞아요 | - Tìm ra rồi. - Đúng là nó. |
(재석과 광수) - 간장, 간장 맞아, 이거 뭐, 확실하네 - 간장 맞아요? | Đúng là nước tương rồi. Xong vụ án. |
[광수의 힘겨운 신음] | |
(광수) 어? | |
- 아, 이거 장조림이네, 장조림 - (광수) 상했다 | - Đây là bò ngâm tương! - Hỏng rồi à? |
- (세정) 아, 그렇네 - (광수) 아, 장조림이야? [재석이 중얼거린다] | - Đúng rồi. - Nhưng cô Lim Soo Hyang này ấy, theo tôi thấy, cô ấy làm thêm nhiều quá. |
(재석) 내가 보니까 알바를 너무 많이 하다 보니까 | theo tôi thấy, cô ấy làm thêm nhiều quá. Vì cạn kiệt thể lực nên bị ám ảnh với ăn uống. |
체력적으로도 힘들어서 먹는 거에 대한 집착이 있는 것 같아 | Vì cạn kiệt thể lực nên bị ám ảnh với ăn uống. |
(민영) 그러니까 식탐이 유난히 있는 사람들이 있어요 | Có những người rất phàm ăn. |
(수호) 도대체 먹고 이걸 어떻게… | - Đúng thế. - Sau khi cô ấy ăn nó… |
(민영) 지금 계속 수호 씨 반찬을 먹었던 거는 수향 씨인 거는 확실한데 | Bây giờ đã rõ Soo Hyang là người thường ăn thức ăn của anh, |
지금 간장게장을 먹은 그 흔적을 찾아야지 완벽한 | nhưng phải tìm ra chứng cứ cô ấy ăn cua ngâm tương. Nhưng đã tìm ra kẻ trộm đồ ăn rồi. |
아니, 근데 반찬 도둑은 찾은 거 아니야? | Nhưng đã tìm ra kẻ trộm đồ ăn rồi. Ái chà, cô Soo Hyang này đúng là… |
(재석) 이거 수향 씨, 야, 이거 그러니까 내가 | Ái chà, cô Soo Hyang này đúng là… Sao cô ấy cứ làm như vậy? |
(세정) 왜 자꾸 드시는 거지? | Sao cô ấy cứ làm như vậy? |
(세정과 민영) - 이게 이상한 게 - 그리고 여기서 이상한 걸 발견했어요 | - Kỳ lạ là… - Chúng tôi phát hiện điểm kỳ lạ. |
(재석과 민영) - 뭐? - 일단 채식주의자인 보름 씨 방에 | - Gì vậy? - Trong phòng Bo Reum ăn chay |
[의미심장한 음악] - (세정) 그릴 - (민영) 고기 그릴과 | - có lò nướng thịt. - Lò nướng. - Kẹp gắp thịt, kéo. - Có sốt nữa. |
- (민영) 고기 집게, 가위 - (수호) 소스가 있었어, 소스가 | - Kẹp gắp thịt, kéo. - Có sốt nữa. |
(민영) 그리고 가장 중요한 거는 | Quan trọng nhất là |
고기를 먹었다는 흔적을 없애기 위해서 | để khử mùi thịt còn ám trong phòng, |
공기 청정기와 나머지 디퓨저, 향초 이런 게 많이 필요했던 거죠 [수호와 재석이 호응한다] | cô ấy rất cần có máy lọc khí, máy khuếch tán, - nến thơm, những thứ như vậy. - Hiểu rồi. |
채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요 | Tôi là một streamer nổi tiếng làm chương trình ăn chay. |
아니, 저, 그 두 분을 찾아야겠네 | Phải tìm hai người họ. Đi tìm địa chỉ đến nơi đó nào. |
아까 그 주소가 있는 데가 어디인지 한번 찾아 봐야겠는데? | Đi tìm địa chỉ đến nơi đó nào. |
- (광수) 제가 사진을 다 찍어 놨죠 - (재석) 어, 그러니까 | - Tôi đã chụp lại. - Phải rồi. - Không thể để sót. - Đúng vậy. |
- 이런 걸 놓치면 안 된다고요 - (재석) 응, 그러니까 | - Không thể để sót. - Đúng vậy. |
(재석) 내가 지금 가긴 가는데 [광수의 웃음] | Dù là chúng ta đang đi… CHỖ LIVE STREAM CỦA BO REUM |
[흥미로운 음악] (광수) 생각보다 어렵지 않게 잡겠는데요? | Có vẻ sẽ dễ dàng bắt được. |
- (재석) 아, 여기 있는가 본데? 어 - (광수) 예 | - Hình như là đây. - Vâng. |
(재석) 이 사건 해결이 먼저니까 간다, 아유 | Giải quyết vụ án là ưu tiên. |
(보름) 애교 뿅, 건강 팡! | Đáng yêu và khỏe khoắn! Tôi là BJ Mũi Phổng, vỗ béo bạn bằng tình yêu! |
사랑을 찌우는 BJ, 코살입니다 | Tôi là BJ Mũi Phổng, vỗ béo bạn bằng tình yêu! |
여러분, 안녕 | Chào các bạn! |
오늘 여러분 드디어 기다리고 기다렸던 | Cuối cùng cũng đến hôm nay, ngày phát sóng đặc biệt mà các bạn mong chờ. |
스페셜 방송을 하는 날이에요 | ngày phát sóng đặc biệt mà các bạn mong chờ. |
[환호성] | AVOCADO TV |
[발랄한 음악] 오늘은 스페셜 방송이니만큼 | Vì hôm nay là phát sóng đặc biệt, |
정말 멋진 미남분들이랑 같이 이렇게 방송을 할 건데요 | chúng tôi mời đến đây những chàng mỹ nam siêu ngầu. |
너무너무 기대되시죠? 잠시 후 미남분들과 올게요 | Rất đáng trông đợi nhỉ? Một lát các mỹ nam sẽ đến. |
애교 뿅, 건강 팡! 잠시 후에 만나요, 안녕 | Đáng yêu và khỏe khoắn! Lát gặp lại nhé, tạm biệt. |
(재석과 광수) - 저기, 방송 잠깐 끝나신 거죠? - 예, 저희 들어가도… | - Kết thúc phát sóng rồi chứ? - Chúng tôi… |
(보름) 아, 예 | À, vâng. Chúng tôi có vài câu hỏi đặc biệt cho hai người. |
(재석) 다른 게 아니고 두 분한테 좀 여쭤볼 게 좀 생겨 가지고 | Chúng tôi có vài câu hỏi đặc biệt cho hai người. |
[의미심장한 음악] (수향) 아… | Chúng tôi có vài câu hỏi đặc biệt cho hai người. - À… - Vâng. |
(재석) 예 | - À… - Vâng. |
아까 다 한 거 아니에요? 근데 뭘 또… | Không phải đã xong rồi à? Sao lại… |
기분 나빠하지는 마시고요 | Đừng thấy khó chịu gì cả. |
저희가 어차피 그, 뭐, 저 수호 씨가 두 분한테도 [휴대전화 알림음] | Vì Suho có hỏi rằng… |
- 악! - (재석) 왜, 왜? 깜짝이야 | - Ôi, hết cả hồn. - Điên rồi à? |
(보름) 미친 거 아니야? | - Ôi, hết cả hồn. - Điên rồi à? |
[의미심장한 음악] | |
이제 와서 방송을 펑크 내면 어떡해? | Sao họ dám cho chúng ta leo cây? |
- (재석) 뭐라고? 누가? - (광수) 방송을 펑크 냈대요 [보름의 탄식] | - Gì cơ? - Bị cho leo cây rồi. - Làm sao đây! - Ai? |
[보름이 울먹인다] | NGƯỜI ĐÃ HẸN KHÔNG THỂ ĐẾN |
- (보름) 안 돼 - (수향) 걱정하지 마, 오겠지 | - Không được. - Đừng lo. Tiếc cho cô quá, |
- (재석) 그게 아니고 - 그건 안됐는데 잠깐만 | Tiếc cho cô quá, - nhưng chúng tôi cần xác nhận… - Chỉ hỏi câu này thôi. |
(광수와 재석) - 요것만 확인하고 저희가 - 아, 우리가 이것만 좀 물어볼게요 | - nhưng chúng tôi cần xác nhận… - Chỉ hỏi câu này thôi. |
(광수) 아니, 왜, 아니, 왜, 뭐 이렇게… [보름이 울먹인다] | Sao cô… Sao lại làm vậy… |
(보름) 아, 어떡해? | - Làm sao đây? - Năm phút nữa là live stream tiếp rồi. |
(재석과 수향) - 아니, 저기, 보름 씨 - 어떡하지? 지금 5분밖에 안 남았는데 | - Làm sao đây? - Năm phút nữa là live stream tiếp rồi. Không phải chuyện đó. Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi. |
[흥미로운 음악] (재석) 아니, 그게 아니고 | Không phải chuyện đó. Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi. |
저기, 우리가 좀 물어볼 게 있는데 | Không phải chuyện đó. Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi. |
[수향의 난감한 신음] | Không phải chuyện đó. Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi. Đã vậy thì hay là |
(수향) 어, 그러면 혹시 | Đã vậy thì hay là hai anh có thể cùng tham gia live stream với chúng tôi không? |
두 분이 저희 방송 좀 같이 해 주시면 안 돼요? | hai anh có thể cùng tham gia live stream với chúng tôi không? |
[당황한 웃음] | BẤT NGỜ ĐƯỢC MỜI LIVE STREAM |
저 이번에 진짜 방송 펑크 내면 | Bỏ live stream giờ chót thì tôi sẽ mất hết người theo dõi. |
(보름) 시청자들 다 나가떨어진단 말이에요 | Bỏ live stream giờ chót thì tôi sẽ mất hết người theo dõi. |
제발 한 번만요, 제발요 | Làm ơn, chỉ một lần thôi. Đi mà. |
(민영) 그리고 다음 방도 구경할 수 있는 거죠? | Có thể xem phòng tiếp theo chứ? |
(수호) 병규 방이랑 구리닝 형 방만 남았잖아요, 지금 | Phải xem phòng của Byung Kyu và phòng của Rách Suit nhỉ? |
- (수호) 일단, 씁 - (민영) 요게 누구 방이에요? | - Đầu tiên… - Đây là phòng ai? |
(수호) 어… 구리닝 | Đây là phòng của Rách Suit. |
구린 방 아니고 구리닝 | Đây là phòng của Rách Suit. |
그, 아까 말씀드린 그 탐정단 오셨거든요 | Đội thám tử tôi nói đã đến rồi. |
아, 그분은 아마 안 내려올 거예요 | Chắc không xuống đâu. |
잘 안 나와요 | Anh ấy hiếm khi ra ngoài. |
(보름) 집주인이 나오라는데도 안 나오거든요 [구리닝의 웃음] | Chủ nhà có bảo cũng không ra. |
(재석) 방을 열고 직접 확인을 했다는 얘기죠, 그렇죠? | Vậy anh kiểm tra phòng anh ấy rồi à? |
아니요, 방은 못 열었어요 방을 안 열어 주세요 | Chưa. Tôi chưa kiểm tra được. Anh ấy không mở cửa. |
근데 안에 있는 걸 어떻게 확인을 했죠? | Làm sao biết anh ấy có trong phòng? |
뭐, 알았다는 신호를 저한테 보내 줬어요 | Anh ấy gửi tín hiệu rằng đã nghe. |
(재석) 알겠습니다, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(세정) 구리닝 씨 | Anh Rách Suit. |
- (세훈) 저기요 - (민영) 안에 계세요? | - Này anh. - Anh có trong đó không? |
아까 분명히 동의한다고 쪽지를 줬거든 [흥미로운 음악] | Lúc nãy anh ấy có đưa giấy, bảo là đồng ý. |
쪽지를 어떻게 줘? | Anh ấy đưa thế nào? |
뭐예요? | Gì vậy? |
이게 뭐예요? | TRONG PHÒNG ĐƯA RA GÌ ĐÓ Đây là gì vậy? |
'B9Y'? | "B-9-Y" à? |
(민영) 뭐, 이걸 풀어야 문을 열어 준다는 건가? | Giải ra thì mới được vào à? |
[탐정들의 짜증 섞인 신음] (세정) 아, 정말 | - Trời ạ. - Khỉ thật. |
한국말 못 하세요? | Không biết tiếng Hàn à? |
이런 거 많이 해 봤으니까 | Ta cũng làm nhiều rồi mà. |
[흥미로운 음악] [구리닝의 웃음] | |
(세훈) 'B9Y'? | "B-9-Y" à? |
이걸 똑같이 네이버에 치면은 뭐가 나오려나, 문제가? 이거 똑같이 | Tìm trên mạng thì có hiện ra gì không nhỉ? |
(수호) 넌 거기다 풀면은 | - Thế mà là giải đố à? - Ít ra cũng phải thử chứ. |
(세훈) 아니, 일단 타자로도 해 봐야 돼 [휴대전화 조작음] | - Thế mà là giải đố à? - Ít ra cũng phải thử chứ. |
많이 이런 게 있었기 때문에 | Chúng tôi từng làm thế này rồi. |
(수호) 이 숫자로 연관성을 찾아야 되는데 | Phải tìm mối liên hệ giữa những số này. |
하고 싶은 말을 쓴 건가? | Anh ấy viết điều muốn nói à? |
아휴 | |
(보름) 도와주시는 거죠? 자, 이제 방송 시작해요 | Các anh sẽ giúp chứ? Bắt đầu nhé. CHỖ LIVE STREAM CỦA BO REUM |
[흥겨운 음악] | CHỖ LIVE STREAM CỦA BO REUM |
애교 뿅, 건강 팡! | Đáng yêu và khỏe khoắn! Tôi là BJ Mũi Phổng, vỗ béo bạn bằng tình yêu! |
사랑을 찌우는 BJ, 코살입니다 | Tôi là BJ Mũi Phổng, vỗ béo bạn bằng tình yêu! Chào các bạn! |
여러분, 안녕! | Chào các bạn! |
(보름) 미남분들이 오셨는데요 | Các mỹ nam đã đến rồi đây. Các bạn đang rất tò mò ai đúng không? |
어떤 분들이 오셨을지 너무너무 기대되죠? | Các mỹ nam đã đến rồi đây. Các bạn đang rất tò mò ai đúng không? |
저 코살이 알죠? 바로 공개하도록 하겠습니다 | Các bạn hiểu tôi nhỉ? Tôi sẽ công khai ngay. Nào, một, hai, ba! |
자, 하나, 둘, 셋! | Nào, một, hai, ba! |
- (보름) 짜자잔! 인사해 주세요 - (재석) 아유, 예 | Tèn ten. Chào hỏi nào. - Xin chào. - Xin chào. |
- (광수) 안녕하세요 - (재석) 안녕하세요, 방가방가 [보름과 수향의 환호성] | - Xin chào. - Xin chào. Hân hạnh hân hạnh. "Hân hạnh hân hạnh". |
(광수) [웃으며] '방가방가' | "Hân hạnh hân hạnh". - Các mỹ nam! - Hân hạnh hân hạnh. |
- (보름) 우리 미남분들 - (재석) 방가방가 | - Các mỹ nam! - Hân hạnh hân hạnh. |
[수향과 보름의 환호성] - (재석) 아, 반갑습니다, 안녕하세요 - (광수) 안녕하세요 | Hân hạnh gặp mọi người. - Xin chào. - Xin chào. - Xem nào, hôm nay có vòng quay. - "Mỹ nam cái đầu tôi". |
(보름) 자, 오늘 바로 이렇게 룰렛이 준비돼 있는데요 | - Xem nào, hôm nay có vòng quay. - "Mỹ nam cái đầu tôi". |
[흥미로운 음악] (재석) '외모 실화냐' | - Xem nào, hôm nay có vòng quay. - "Mỹ nam cái đầu tôi". Hãy tặng 1.000 kẹo sao khi đang phát sóng. |
(보름) 저희가 이 방송을 하는 도중 별사탕 천 개를 쏘신 분들 | Hãy tặng 1.000 kẹo sao khi đang phát sóng. |
(재석) '미안한 남자'? | Hãy tặng 1.000 kẹo sao khi đang phát sóng. - "Có mà mỹ nám". - Chúng tôi sẽ tiến hành quay. |
- (보름) 바로 룰렛을 돌릴 거거든요 - (재석) 네, 네 | - "Có mà mỹ nám". - Chúng tôi sẽ tiến hành quay. - Vâng. - Kệ bình luận đi ạ. |
(보름) 댓글 너무 신경 쓰지 마세요 | - Vâng. - Kệ bình luận đi ạ. |
(재석) 예, 아이, 그, 댓글이 '입맛 뚝떨'? | - Vâng. - Kệ bình luận đi ạ. Nhưng mà "Mất cả khẩu vị rồi" hả? |
(보름과 재석) - 지금 입맛이 없으신 분들을 위해서 - 아, 예, 그런 거겠죠? | Ai không có khẩu vị… - Là thế này à? - Vâng, ta sẽ nấu ăn |
(보름) 네, 입맛이 없으신 분들 위해서 저희가 이제 요리를 하게 되거든요 | - Là thế này à? - Vâng, ta sẽ nấu ăn cho những bạn mất khẩu vị. Kìa. "Đừng có quấn chiếu đi lung tung". |
(재석) 야, '거적때기 입고…' [사람들의 웃음] | Kìa. "Đừng có quấn chiếu đi lung tung". |
(광수) 이렇게, 아이디 다 기억한, 한다 | Này. Sao lại… Tôi nhớ ID của mấy người hết nhé. Thật là. |
[사람들의 웃음] [재석이 중얼거린다] | Thật là. Chúng ta bắt đầu chương trình nhé. |
(보름) 본격적으로 한번 방송을 시작해 보겠습니다 | Chúng ta bắt đầu chương trình nhé. |
(재석) '메뚜기와 방아깨비'? | "Châu chấu và cào cào" ư? |
[보름의 당황한 웃음] | |
(보름) 자, 오늘 우리 요리를 먼저 시작할 건데요 | Nào, hôm nay chúng tôi sẽ bắt đầu nấu ăn trước. |
첫 번째 요리는요 | Món ăn đầu tiên là gỏi cuốn chay. |
비건 월남쌈이에요 | Món ăn đầu tiên là gỏi cuốn chay. - Món gỏi cuốn… - Cô ta đâu có ăn chay. |
[보름이 방송한다] - (광수) 비건도 아니면서 - (재석) 아, 그러니까 말이야 | - Món gỏi cuốn… - Cô ta đâu có ăn chay. - …không nhất thiết có thịt. - Đúng. Chúng tôi sẽ thử làm gỏi cuốn chay. |
(보름) 우리 비건 월남쌈 한번 만들어 보겠습니다 | Chúng tôi sẽ thử làm gỏi cuốn chay. |
[흥겨운 음악] 자, 파프리카를 채를 썰어 주세요 | Nào, hãy cắt sợi ớt chuông nhé. |
어, 지금 너무 예쁘게 썰어 주셨어요 | Mọi người cắt đẹp thật đấy. |
(재석) 아니, 이걸 깍두기처럼 썰면 어떡하니, 이걸 | Sao lại cắt như kimchi củ cải vậy? |
[보름의 환호성] | Cảm ơn 700 kẹo sao từ bạn Đỉnh Của Đỉnh! |
(보름) 최최코코 님, 700개 감사합니다 | Cảm ơn 700 kẹo sao từ bạn Đỉnh Của Đỉnh! - Phản ứng đi! - Đỉnh Của Đỉnh vừa tặng 700 kẹo sao. |
[안내 음성이 흘러나온다] 별사탕 700개 리액션, 시작! | - Phản ứng đi! - Đỉnh Của Đỉnh vừa tặng 700 kẹo sao. |
[함께 환호한다] | Tôi yêu bạn, Đỉnh Của Đỉnh! |
(광수) 최최코코 님, 사랑합니다! [재석의 환호성] | Tôi yêu bạn, Đỉnh Của Đỉnh! CHÂU CHẤU VÀ CÀO CÀO NỖ LỰC HẾT MÌNH |
(보름) 너무 소스를 너무 많이 | Nhiều sốt quá rồi. |
[보름의 웃음] | |
너무 센데요 | Mùi nồng lắm nhỉ. |
와! 최최코코 님, 천 개 감사합니다! | Đỉnh Của Đỉnh! Cảm ơn đã tặng 1.000 kẹo sao! |
[안내 음성이 흘러나온다] (재석) 아유, 예 | Đỉnh Của Đỉnh vừa tặng 1.000 kẹo sao. |
(보름) 룰렛, 하나, 둘, 셋 | Quay nào! Một, hai, ba! Xoay nào! |
돌려라! | Xoay nào! |
자, 오, 과연 뭐가 나올까요? | Nào, để xem sẽ là gì đây. |
[보름의 탄성] | Là trò chơi tiếp sức bột mì. |
자, 밀가루 릴레이 게임이 나왔습니다 | Là trò chơi tiếp sức bột mì. |
밀가루 릴레이 게임 요즘 가장 핫한 게임이죠 | Tiếp sức bột mì là trò nổi nhất dạo này đấy. |
[흥미진진한 음악] - (재석) 뭐야? - (보름) 앞에 이렇게 머리에 대고 | - Gì vậy? - Đặt đĩa bột lên đầu |
(보름) 밀가루를 접시 위로 | và chuyền bột mì qua đĩa… |
- (광수) 뒤로 전달하는 거구나 - (보름) 예 | - Cho người phía sau. - Vâng. |
(보름) 밀가루 릴레이 게임을 시작해 보겠습니다 | Sau đây sẽ bắt đầu trò chơi tiếp sức bột mì. |
마지막 릴레이까지 | Người cuối cùng còn bột mì vượt mức đỏ này là thành công. |
여기 빨간 선 위로 밀가루가 남으면 성공이래요 | Người cuối cùng còn bột mì vượt mức đỏ này là thành công. Nào, chúng ta thử lần đầu nào. |
자, 첫 번째부터 | Nào, chúng ta thử lần đầu nào. |
시작! | Bắt đầu. |
[흥미진진한 음악] (수향) 시작요? | Bắt đầu rồi à? |
[수향의 불안한 신음] | MỘT TRÒ CHƠI KHÔNG AI NGỜ |
[보름의 탄성] | |
됐나요? | Được chưa? |
(보름) 저, 됐, 됐죠? | Được rồi chứ? - Lấy đi ạ. - Xong rồi à? |
- (수향) 가져가세요 - (보름) 됐, 됐어요? | - Lấy đi ạ. - Xong rồi à? |
[보름의 불안한 신음] 오, 많은데? | Ồ, nhiều nhỉ? - Vậy à? - Nó nặng đấy. |
- (재석) 그래? - 무게가 느껴져요, 무게가 느껴져요 | - Vậy à? - Nó nặng đấy. |
- (광수) 다 따랐어요? - (보름) 예 | - Đổ qua hết chưa? - Rồi. |
(재석) 나야? | Đến tôi à? |
(광수) 예 | Vâng. |
[익살스러운 음악] | - Làm gì vậy? - Anh đang hứng chứ? |
- 너 뭐 하냐? - (광수) 대고 있어요? | - Làm gì vậy? - Anh đang hứng chứ? Tất nhiên. |
[사람들의 웃음] (재석) 그럼 | Tất nhiên. |
[사람들의 웃음] | |
- (수향) 어떡해 - (재석) 너 뭐 해? | Làm gì vậy? - Anh có hứng không thế? - Đang hứng đây. |
- 아니, 대고 있어요? - (재석) 대고 있다니까 | - Anh có hứng không thế? - Đang hứng đây. |
- 대고 있, 대고 있어요? - (광수) 대고 있다니까 | - Đang hứng à? - Đang hứng đây. |
(광수) 아니, 왜 이렇게 머리가 무겁지? | Sao đầu tôi nặng vậy nhỉ? LỖI TẠI AI? THÀNH ÔNG NGOẠI RỒI |
(광수) 대고 있는 거예요? | - Đang hứng à? - Bảo có mà. Anh đổ đi đâu vậy? |
(재석) 대고 있다니까, 너 어디다 하는 거야? [보름의 웃음] | - Đang hứng à? - Bảo có mà. Anh đổ đi đâu vậy? ÔNG ANH CHẢ HIỂU MÔ TÊ GÌ - Anh có cầm đĩa không vậy? - Tôi đang cầm mà. |
- (광수) 대고 있다고? - (재석) 대고 있다니까 | - Anh có cầm đĩa không vậy? - Tôi đang cầm mà. |
한번 보겠습니다! | Chúng ta kiểm tra nào! |
[보름의 웃음] | |
(보름) 자, 안대를 벗어 주세요! [수향의 웃음] | Nào, xin mời bỏ bịt mắt ra! |
(재석) 왜, 왜, 왜? | Sao vậy? |
[익살스러운 음악] 아니, 야, 그걸 왜 너한테 해? | Sao lại đổ lên đầu mình? Phải đổ cho tôi chứ. |
나한테 해야지 | Sao lại đổ lên đầu mình? Phải đổ cho tôi chứ. Cái này… Gì chứ? Anh chả hiểu trò chơi gì cả! |
- 이거 자기, 아니 - (재석) 아유 | Cái này… Gì chứ? Anh chả hiểu trò chơi gì cả! |
(광수) 게임을 이해를 못 하고 있네! [보름의 웃음] | Cái này… Gì chứ? Anh chả hiểu trò chơi gì cả! |
- (재석) 아니… - (광수) 자기 머리에 | Cái này… Gì chứ? Anh chả hiểu trò chơi gì cả! - Sao lại để lên đầu mình… - Phải đổ cho tôi chứ. |
아니, 여기 나한테 줘야지, 나한테 | - Sao lại để lên đầu mình… - Phải đổ cho tôi chứ. |
- (광수) 그걸 왜 형한테 대요! - (재석) 어? [보름의 웃음] | Trò chơi đâu phải như vậy! Phải để đĩa lên đầu người đứng trước chứ! |
(광수) 여기다 이렇게 앞사람 거에 대 줘야지 | Phải để đĩa lên đầu người đứng trước chứ! |
(재석) 뭘 하라고? | Phải để đĩa lên đầu người đứng trước chứ! - Gì cơ? - Phải để lên đầu người ở trước… |
(광수) 앞사람 거에 대… | - Gì cơ? - Phải để lên đầu người ở trước… |
자리 바꿔서 한번 하시죠! [사람들의 웃음] | Đổi chỗ chơi lại đi. |
- (광수) 아니 - 어, 어떻게 | - Ơ hay… - Không phải tự để lên đầu mình à? |
내 머리에 대는 거 아니에요? | - Ơ hay… - Không phải tự để lên đầu mình à? |
진짜 몰랐어요? | - Anh không biết thật à? - Tôi không biết. |
(재석) 아, 몰랐어 [보름의 웃음] | - Anh không biết thật à? - Tôi không biết. |
(보름) 자, 한 번 더 하겠습니다 [탄성] | Nào, chơi lại lần nữa nhé. |
- (광수) 1번 하겠습니다 - (재석) 오케이 | - Tôi sẽ đứng đầu! - Được thôi. |
(재석) 그럼 나는 2번 할게 [익살스러운 음악] | Vậy tôi sẽ đứng thứ hai. |
(보름) 다시 가겠습니다 | Thử lại nhé. |
(재석) 됐어요 | Được rồi. |
[익살스러운 음악] | CÀO CÀO TẶNG TUYẾT CHO CHÂU CHẤU |
(광수) 예! 됐습니다 | Vâng, xong rồi. |
근데 나를 건너뛴 것 같은데? | Hình như anh bỏ qua tôi luôn rồi. |
[보름과 수향의 웃음] (광수) 어? | |
(보름) 잠깐만요 | Chờ đã. Anh bỏ qua tôi luôn à. |
(재석) 아니, 나를 지금 건너뛴 거 아니에요? [보름의 웃음] | Anh bỏ qua tôi luôn à. - Mở bịt mắt ra nào. Thất bại rồi. - Khoan. |
- (보름) 자, 안대 풀게요, 실패, 실패 - (재석) 아니, 잠깐만 | - Mở bịt mắt ra nào. Thất bại rồi. - Khoan. |
[보름의 웃음] - (재석) 아니 - 아니… | - Này. - Sao lại… |
[광수의 당황한 신음] | - Xin lỗi anh. - Tôi bảo này. |
- (광수) 죄송해요 - (재석) 아니 | - Xin lỗi anh. - Tôi bảo này. |
(광수) 죄송해요, 죄송해요 | Xin lỗi anh mà. |
[보름의 탄성] 아, 이게 이렇게… | Chuyện này… |
- 아니, 지금 이거를 - (광수) 아, 죄송해요, 죄송해요 | - Làm gì vậy? - Xin lỗi anh. |
(광수) 뭐, 내가 어디에 부어야 되는 거예요? | - Làm gì vậy? - Xin lỗi anh. Tôi phải đổ đi đâu? |
(광수와 보름) - 내가 어디에 부어야 되는 거예요? - '동네 미용실에서 염색했냐' | Tôi phải đổ đi đâu? "Vừa đi nhuộm tóc trong xóm à?" Vì không nhìn thấy |
(보름) 안 보여 가지고 지금 어떻게 진행이 됐는지 저도 몰라요 | Vì không nhìn thấy nên tôi cũng không biết có chuyện gì nữa. |
(재석) 오케이, 오케이 제가 마지막 하겠습니다 | Được rồi, tôi sẽ đứng cuối. |
(광수) 그럼 제가 두 번째 하겠습니다 | Được rồi, tôi sẽ đứng cuối. Tôi sẽ đứng thứ hai. |
[발랄한 음악] | TRỞ VỀ BÊN CẬU EM |
- (광수) 수향 씨 - (수향) 네 | - Cô Soo Hyang? - Vâng. |
- (광수) 수향 씨 - (수향) 네 | - Cô Soo Hyang? - Vâng. LẦN NÀY CŨNG TIÊU TÙNG |
- (보름) 하겠습니다! - (광수) 예! | - Tôi bắt đầu nhé. - Vâng. |
(보름) 준비, 시작! | - Tôi bắt đầu nhé. - Vâng. Chuẩn bị, bắt đầu! |
[흥미진진한 음악] | 10.000 KẸO NẾU THÀNH CÔNG |
[광수가 중얼거린다] 오, 성공한 것 같아 | 10.000 KẸO NẾU THÀNH CÔNG Ồ, có vẻ thành công đấy. |
(광수) 머리에 있죠? | Ngay trên đầu nhỉ? |
(광수와 보름) - 오, 됐어요, 됐어, 됐어, 됐어요 - 됐어요? | Ồ, được rồi. - Được rồi à? - Nhiều lắm. |
많아요, 많아, 많이 따랐어 | - Được rồi à? - Nhiều lắm. |
- (재석) 괜찮아? - (광수) 네 | - Ổn chứ? - Vâng. |
[보름의 탄성] | |
[사람들의 웃음] [익살스러운 음악] | LẦN NÀY LÀ NHUỘM SAU GÁY |
(재석) 아유, 미안해 | Ôi xin lỗi. |
아유, 미안하네 | Xin lỗi nhé. XIN LỖI KÌA |
[보름의 웃음] | XIN LỖI KÌA ĐẮP BỘT DƯỠNG DA |
아이, 미안하네 | Tôi xin lỗi. |
[보름의 웃음] | |
아니, 맨 뒤 아니셨어요? | Không phải anh đứng cuối à? |
아니, 눈을 가리니까 | Vì tôi không thấy gì. |
- (광수) 아, 헷갈리셔서? - (보름) 잠깐만, 여기 목에 | - Nên nhầm? - Này, cổ anh. |
아이, 괜찮아요 | Không sao. Trò này là phải vậy. |
(광수와 재석) - 충분히 이럴 수 있는 게임이에요 - 진짜 이번에는, 이번에는 성공하자 | Không sao. Trò này là phải vậy. - Lần này hãy thành công đi. - Thành công thật nhé. |
- (재석) 이번에는 성공해 - 이번에는 | - Lần này hãy thành công đi. - Thành công thật nhé. |
(재석과 광수) - 아, 진짜 이번에는 성공해, 이번에는 - 네, 네, 그렇죠, 그렇죠 | - Lần này phải được. - Đúng đấy. Chơi xong còn về nào. |
(광수) 하고 나가시죠 | Chơi xong còn về nào. |
(민영) 구리닝 씨, 좀 말해 줄 수 있어요? | Anh Rách Suit? Có thể nói chúng tôi biết không? |
저희 힌트 좀 주세요 [익살스러운 음악] | Cho chúng tôi gợi ý đi mà. |
(세훈) 아, 그거다 | Thì là thế này đây. |
중간이 지금 다 숫자인 거죠? | Ở giữa đều là số phải không? |
(수호) 이 숫자로 연관성을 찾아야 되는데 | Phải tìm mối liên hệ giữa các số. |
[구리닝의 웃음] | |
(민영) 그 단어 조합이 뭐 먹을 거… | Kết hợp các chữ có thể ra thức ăn… |
다섯 글자 | Năm chữ cái. |
언니, 그런 거 아니에요? | Có thể là thế đấy. |
(세정) 첫 글자, 끝 글자고 이게 총 아홉 글자인 거예요 | Đây là chữ đầu và chữ cuối, số chữ cái tổng cộng là chín. Ví dụ nào, W là Watermelon. |
예를 들어서 뭐, WN이면 워터멜론 | Ví dụ nào, W là Watermelon. |
[흥미로운 음악] | DƯA HẤU |
(수호) 그러면 이건 애플이잖아 | Vậy đây là Apple. |
- APPLE, 레몬 - (세훈) LE | A-p-p-l-e. Lemon. |
오, 저 맞는 것 같죠? 와, 나 이거 | Có vẻ đúng rồi nhỉ. |
- 그리고 바나나 - (민영) 바나나 [세훈이 거든다] | - Đây là Banana. - Banana. |
- (수호) 이건 뭐야? - (세정) 블루베리 | - Đây là gì? - Blueberry. |
미쳤다 [세정의 탄성] | Điên thật đấy. Câu này khó quá. |
(세훈) 와, 이건 너무 어려운데 | Điên thật đấy. Câu này khó quá. |
(세정) 이거 솔직히… | - Tôi đã giải ra. - Se Jeong à. |
[세정의 웃음] - (세훈) 세정아 - (민영) 그래, 잘했어 | - Tôi đã giải ra. - Se Jeong à. - Ừ, giỏi lắm. - Đi lấy nhé? |
- (세훈) 갖고 오면 되나? - (세정) 갖고 오면 될 것 같아요 | - Ừ, giỏi lắm. - Đi lấy nhé? Vâng, đi lấy đi. |
- (수호) 과일을 갖고 와 달라는 거야? - (세정) 자 | Anh ấy muốn trái cây? |
(수호와 세정) - 아, 진짜 - 가 봅시다, 냉장고에 일단 가 보고 | Đến chỗ tủ lạnh nào. |
(세훈) 바나나, 애플 | Chuối. Táo. Chanh. |
(수호) 레몬, 블루베리, 워터멜론, 다 있네 | Táo. Chanh. Việt quất. Dưa hấu. Có đủ luôn. |
- (민영) 구리닝 씨 - (수호) 와, 이런 식으로 | Anh Rách Suit. - Mang đến rồi đây. - Đây. |
(세정) 구리닝 님, 다 가져왔어요 | - Mang đến rồi đây. - Đây. - Có rồi đây. Mở cửa ra đi. - Có rồi này. |
(민영과 세훈) - 다 가져왔어, 문 좀 열어 주세요 - 갖고 왔어요 | - Có rồi đây. Mở cửa ra đi. - Có rồi này. |
[의미심장한 음악] (세정) 블루베리, 애플, 레몬, 워터멜론 | Việt quất, táo, chanh, dưa hấu, |
- (민영) 다 가져왔어요 - (세훈) 가져왔어요 | - cả chuối nữa. - Có đủ rồi. |
[세정의 놀란 신음] | CUỐI CÙNG CŨNG MỞ CỬA |
[긴장되는 음악] - (세정) 구리닝 님, 안녕하세요 - (민영) 아이고 | Chào anh Rách Suit. |
[세정의 놀란 신음] (민영) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(세정) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(민영) 불 좀 켤게요 | Tôi bật đèn nhé. |
[민영이 스위치를 탁 누른다] [구리닝의 짜증 섞인 신음] | |
(세훈) 어유, 아, 형 이거 음식물을 안 치워요, 형? | RÁCH SUIT: KHÔNG RÕ LAI LỊCH Ôi trời. Anh không dọn thức ăn cũ đi à? |
(수호) 음식물, 왜 이렇게 안 치워요, 방을? | Sao anh không dọn phòng vậy? Sao anh để phòng bẩn thế? |
이렇게 왜 이렇게 더럽게 써요? | Sao anh để phòng bẩn thế? |
(세정) 잠깐 사진 좀 찍을게요 | Tôi chụp ảnh chút nhé. |
(수호) 왜 이렇게 더럽게 쓰는 거야? 아유, 진짜 | Sao lại bẩn thế? Ôi, thật là… |
[카메라 셔터음] 네, 됐습니다 | Xong rồi ạ. |
(세훈) 아, 근데 코살 팬이시라고 | Anh ấy là fan của Mũi Phổng? |
(수호) 코살이 팬이었구나, 나 몰랐는데 | Anh là fan của Mũi Phổng sao? Tôi không biết đấy. |
아, 그래 가지고 부끄러워 가지고 밖에 잘 안 나오셨었었구나 [세훈의 탄성] | Vì anh xấu hổ chuyện đó nên mới không ra ngoài nhỉ. |
[흥미진진한 음악] (구리닝) ♪ 코살 ♪ | Mũi Phổng |
♪ 왜 이제서야 ♪ | Vì sao đến bây giờ |
[웃음] | Vì sao đến bây giờ |
(세정) 일단 어제랑 오늘 | Trước hết thì hôm qua và hôm nay, |
혹시 동선이 어떻게 됐는지 설명 조금만 해 주실 수 있나요? [의미심장한 음악] | Trước hết thì hôm qua và hôm nay, anh đã đi đâu, có thể cho chúng tôi biết không? |
(세정) '저녁 여덟 시 반에 잤어요'? | Anh đi ngủ lúc 8:30 tối? Anh có ra ngoài một lần mà. |
한 번 나왔잖아요, 형 | Anh có ra ngoài một lần mà. |
거짓말, 2시에 냉장고 가셨는데 | Anh nói dối. Lúc 2:00 sáng, anh có đến tủ lạnh mà. |
- (세정) 1시 20분에 - (세훈) 1시 20분에 깼는데 | - Lúc 1:20 sáng. - Dậy lúc 1:20 sáng, |
(세훈) 밖에 돌아다녀서 2시에 물을 마시러 갔다 | nhưng có người ở ngoài, nên đến 2:00, anh mới uống nước. CÓ NGƯỜI PHỤ NỮ ĐI LÒNG VÒNG NÊN ĐỢI ĐẾN 2:00 SÁNG |
[수호의 탄성] | CÓ NGƯỜI PHỤ NỮ ĐI LÒNG VÒNG NÊN ĐỢI ĐẾN 2:00 SÁNG |
1시 20분에 그럼 돌아다닌 사람 누군데? | - Còn ai ra ngoài lúc 1:20? - Sau đó trở vào. |
보름 님 | Bo Reum. |
[의미심장한 음악] | |
[문소리가 들린다] | |
(세정) 1시 20분은 보름 님인데 | Lúc 1:20 sáng có Bo Reum. |
'물 먹고 올라가려고 하는데' | "Tôi uống nước và định lên phòng lại thì nhìn thấy… |
(민영) '여자가 내려와서' | Một cô gái đi xuống, |
'화장실로 숨었는데' | Một cô gái đi xuống, nên tôi trốn trong nhà vệ sinh. |
(민영) '밖에서 드르륵 소리' | Nhưng bên ngoài có âm thanh cành cạch". |
- 드르륵 - (세훈) 드르륵 | TRỐN TRONG NHÀ VỆ SINH THÌ NGHE THẤY TIẾNG CÀNH CẠCH |
- 드르륵 - (세정) 드르륵, 드르륵 [흥미로운 음악] | TRỐN TRONG NHÀ VỆ SINH THÌ NGHE THẤY TIẾNG CÀNH CẠCH |
[세훈의 탄성] (민영) 드르륵 | TRỐN TRONG NHÀ VỆ SINH THÌ NGHE THẤY TIẾNG CÀNH CẠCH |
드르륵? 아, 간장게장 | - Có thể là cua ngâm tương. - Có thể là tiếng đó. |
- 간장게장 소리 아니에요? - (세훈) 드르륵 | - Có thể là cua ngâm tương. - Có thể là tiếng đó. |
- 아드득아드득, 이렇게 - (민영) 드르륵 | Tiếng nhai phải là rôm rốp. |
드르륵은 문 열리는 소리야, 근데 | "Cành cạch" nghe là tiếng cửa. Nhưng… |
[의미심장한 음악] (세정) 그럼 2시에 내려온 여자는 누구예요? | Vậy cô gái đi xuống lúc 2:00 sáng là ai? |
(세훈) 누군지 기억나요? | Anh nhớ ai không? |
사실 간장게장 있는지도 잘… | Tôi còn không biết tủ lạnh có cua ngâm tương. |
- (민영) 고기 그릴과 고기 집게, 가위 - (수호) 소스가 있었어, 소스가 | Có lò nướng thịt, kẹp gắp thịt, kéo… |
채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요 | Tôi là một streamer nổi tiếng làm chương trình ăn chay. |
[놀란 신음] | |
이거 뭐야! | Cái gì đây? |
(민영) 지금 계속 수호 씨 반찬을 먹었던 거는 수향 씨인 거는 확실한데 | Bây giờ đã rõ Soo Hyang là người thường ăn thức ăn của anh, |
간장게장을 훔쳐 먹은 사람은 | nhưng người đã ăn trộm cua ngâm tương |
새벽 2시경에 구리닝 씨가 목격한 여자인 것 같아 | nhưng người đã ăn trộm cua ngâm tương có lẽ là người mà anh Rách Suit nhìn thấy lúc 2:00 sáng. |
- (세훈) 저희가 탐정으로서 - (수호) 탐문을 좀 해 볼게요, 제가 | - Chúng tôi… - Đội thám tử chúng tôi… Thử xem xét nhé. |
[흥미진진한 음악] | SOÁT PHÒNG CỦA RÁCH SUIT |
(세훈) 이게 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
(민영) 알레르기약 | - Thuốc dị ứng. - Thuốc dị ứng. |
- (세정) 알레르기약? - (세훈) 알레르기? | - Thuốc dị ứng. - Thuốc dị ứng. Trị dị ứng sao? |
(민영) 갑각류 알레르기가 있어요? | Anh dị ứng tôm cua à? |
병규랑 똑같네? | Giống Byung Kyu nhỉ? |
갑각류 알레르기가 있어서 게장을… [탐정들의 탄성] | Tôi bị dị ứng với tôm cua nên không thể ăn. |
(수호) 굳이 알레르기약을 먹으면서까지 | Tôi bị dị ứng với tôm cua nên không thể ăn. Dù có dùng thuốc dị ứng |
- (세훈) 먹을 순 없다? - 먹을 순 없지 않나? | - thì cũng đâu ăn được. - Không ăn được. |
(민영) 이거 포차에서 드신 거는 직접 드신 거예요? | Anh ăn những món này ở quán nhậu à? |
3월 3일 날은 그날이에요 | Ngày 3 tháng 3 là ngày đó. |
왜, 삼겹살 데이 때 나와 가지고 술주정 부렸다고 | Ngày 3 tháng 3 là ngày đó. Ngày thịt ba chỉ. - Cô ấy nói anh ấy uống say. - Đúng rồi. |
(세훈) 맞아, 맞아, 맞아 [긴장되는 음악] | - Cô ấy nói anh ấy uống say. - Đúng rồi. |
(보름) 아! 그때 3월 3일, 삼겹살 데이 날 [수향이 호응한다] | LẦN HIẾM HOI RÁCH SUIT RA NGOÀI |
아, 진짜 그 진상, 술 먹고 와 가지고 | LẦN HIẾM HOI RÁCH SUIT RA NGOÀI Tên điên đó uống rượu vào, |
막 소리 지르면서 욕하고 막 난리를 치더라고요 | Tên điên đó uống rượu vào, rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên. |
왜요? 그날에 무슨 일이 있었는데요? | Sao vậy? Hôm đó có chuyện gì? |
(민영) '난 잘못한 거 없음' | "Tôi không làm gì sai cả. |
(세훈) '방송 봐야 돼요' | "Tôi phải xem cô ấy live stream". |
(세정) 아, 이거요? | "Tôi phải xem cô ấy live stream". - Cái này? - Cô Soo Hyang. |
[영상에서 음성이 흘러나온다] (민영) 어, 뭐야? | - Cái này? - Cô Soo Hyang. |
- (수호) 뭐야, 뭐야, 뭐야? - (민영) 지금 게임하고 있는데? [의아한 신음] | - Gì thế? - Họ đang chơi trò chơi. |
- 지금 방송하는 거야? - (수호) 지금 방송하나 봐 | - Đang live stream à? - Chắc vậy rồi. |
- (세정) 아휴, 또 딴짓하고 있네 - (세훈) 뭐야? | Lại làm chuyện không đâu. |
[익살스러운 음악] [수호의 웃음] | Làm gì vậy? KHÔNG LO ĐIỀU TRA À? |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | - Thật là. - Tôi sẽ đứng cuối. |
[보름의 환호성] - (광수) 성공, 성공! - (수향) 성공! | - Thành công! - Thành công! - Cuối cùng cũng thành công! - Tốt. |
- (보름) 드디어 성공했습니다 - (재석) 성공입니다 | - Cuối cùng cũng thành công! - Tốt. |
(보름) 자, 오늘 방송 어떠셨나요? | Buổi stream hôm nay thế nào ạ? |
우리, 고생하신 우리 미남 두 분한테 자, 박수! | Vì hai mỹ nam đã vất vả hôm nay, - vỗ tay nào. - Cảm ơn. |
- (재석) 고맙습니다 - (광수) 감사합니다 | - vỗ tay nào. - Cảm ơn. Cảm ơn các bạn. |
[수향의 환호성] (보름) 자, 그리고 | Cảm ơn các bạn. Còn có Tiên Nữ Vòng Quay… |
룰렛 요정님한테 | Còn có Tiên Nữ Vòng Quay… TÔI BIẾT LIM SOO HYANG. CÒN SỐNG CƠ À? |
[보름의 당황한 신음] | TÔI BIẾT LIM SOO HYANG. CÒN SỐNG CƠ À? |
[의미심장한 음악] 그… | NGHE NÓI BỊ CÔ MÌNH ĐUỔI RA KHỎI NHÀ Vậy… |
어, 아, 저희 여기서 그럼 마무리하겠습니다 | KHÔNG CHỊU NỔI CÔ TA Chúng tôi xin phép kết thúc tại đây. |
우리, 어, 애교 뿅! 건강 팡! 다음 시간에 만나요, 안녕 | Được rồi, đáng yêu và khỏe khoắn! - Lần sau gặp lại! Tạm biệt! - Họ nói gì vậy? |
- (재석) 뭐라고? 저게 뭔 소리야? - (수향) 고생하셨습니다 | - Lần sau gặp lại! Tạm biệt! - Họ nói gì vậy? - Cảm ơn ạ. - Xem thử nào. |
고생하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
- (재석) 아, 수고하셨습니다 - (광수) 예 | Mọi người vất vả rồi. - Vất vả rồi. - Vâng. |
저희가 저, 아까 얘기드린 대로 | Như đã nghe kể lúc nãy, |
(재석) 그, 두 분 방을 저희가 좀 이렇게 살펴봤거든요 | chúng tôi đã xem qua phòng hai cô. |
예 | chúng tôi đã xem qua phòng hai cô. Vâng? |
채식 안 하시는 거 같던데 | Vâng? Hình như cô không ăn chay nhỉ. |
(광수) 고기 구워 먹는 그릴도 있고 | Có lò nướng thịt nữa. BO REUM KHÔNG ĂN CHAY |
비밀로 해 주시면 안 돼요? | Anh có thể giữ bí mật không? |
(재석) 속이고 방송을 하면 안 되잖아요 그건 좀 얘기를… | Anh có thể giữ bí mật không? Cô không nên lừa khán giả. Đây là việc cá nhân của tôi. |
(보름) 이건 개인적인 일이니까 | Đây là việc cá nhân của tôi. |
비밀로 꼭 해 주셨으면 좋겠는데 | Mong các anh giữ bí mật. |
알겠습니다, 그, 저기, 그리고 | Tôi hiểu rồi. Cả phòng cô Soo Hyang nữa. |
(재석) 수향 씨 방에서도 | Tôi hiểu rồi. Cả phòng cô Soo Hyang nữa. |
씁, 수호 씨 반찬이나 이런 거 막 냉장고에서 드셨어요? | Tôi hiểu rồi. Cả phòng cô Soo Hyang nữa. Cô đã ăn đồ ăn của Suho để trong tủ lạnh à? |
그냥 | Chỉ là… |
그냥 남은 양념 같은 거 조금 집어넣은… | tôi chỉ ăn mấy thứ thừa lại như sốt thôi. |
[무거운 음악] 집밥 먹고 싶다 | NÓI LÀ CHỈ ĂN THỨC ĂN CÒN THỪA SẮP BỊ ĐỔ ĐI |
본인 모르게 자꾸 그렇게 좀 남의 물건을 | Cô có thường ăn của người khác mà không nhận ra… |
남들이 다 버린 거 너무 아까워 가지고 | Nếu họ bỏ đi thì phí quá. |
(재석) 서랍에서 발견된 거는 반찬 통에 들어 있던 건데 | Trong hộc tủ của cô có một hộp thức ăn mà? |
아니에요, 그거 저 | Không phải đâu, đó chỉ là nước sốt dư. |
다 양념 다 남은 거 그냥 제가 그거 밥 비벼 먹으려고 | Không phải đâu, đó chỉ là nước sốt dư. Tôi chỉ định trộn với cơm để ăn. |
(재석) 다른 거보다 뭐 수호 씨한테 저희가 의뢰를 받고 | Vì được anh Suho thuê, |
오늘 그, 반찬을 훔친 도둑을 찾으려고 하는 건데 | Vì được anh Suho thuê, chúng tôi đang cố tìm kẻ trộm thức ăn. |
아, 이게 참 | chúng tôi đang cố tìm kẻ trộm thức ăn. Thật là… |
어쨌든 저, 방송 끝나신 거죠? | Mà kết thúc chương trình rồi nhỉ? |
예 | Mà kết thúc chương trình rồi nhỉ? - Vâng. - Chúng ta nói chuyện chút đi. |
(재석) 가서 좀 얘기 좀 나누시죠 | - Vâng. - Chúng ta nói chuyện chút đi. |
- (재석) 가시죠, 일로 오세요, 일단 - (광수) 간장게장을 이렇게… | - Mời qua đây. - Món cua ngâm tương… |
[재석의 못마땅한 신음] | - Mời qua đây. - Món cua ngâm tương… Thật là. |
(세훈) 병규 방 한번 가 볼까요? | - Đến phòng Byung Kyu nhé? - Chắc cậu ấy ra ngoài rồi. |
(수호) 가 보자, 아마 병규 나가 있을 거야 | - Đến phòng Byung Kyu nhé? - Chắc cậu ấy ra ngoài rồi. |
- (세훈) 오, 방이 좋네, 되게 - (민영) 아, 여기 되게 좋다 | - Phòng đẹp thật. - Ở đây tuyệt thật. |
[흥미로운 음악] | PHÒNG BYUNG KYU |
병규 진짜 깔끔하게 사네 | Phòng ốc sạch sẽ quá. |
(민영) 의대생이니까 | Sinh viên ngành Y cơ mà. |
조병규라고 하고요 | Tôi là Cho Byung Kyu. |
의대생이라고 하셨죠? | - Là sinh viên Y nhỉ? - Vâng. |
[웃음] | - Là sinh viên Y nhỉ? - Vâng. |
(민영) 달력 있다 | Có lịch này. |
'조연지 생일' | "Sinh nhật Cho Yeon Ji". |
(수호) 연지는 동생인가? | Yeon Ji là em gái cậu ấy à? |
남동생, 여동생 있어요 | Em trai và em gái. |
[흥미진진한 음악] | |
(세훈) 얘는 셔츠밖에 안 입네 | Chỉ toàn mặc áo sơ mi nhỉ? |
(수호) [피식 웃으며] 진짜 모범생 스타일이다, 딱 | Là kiểu chỉ biết học hành thôi. |
이거 뭐야? | - Đây là gì vậy? - Cảm giác khác thật nhỉ? |
느낌 다르지 않냐? | - Đây là gì vậy? - Cảm giác khác thật nhỉ? |
(세훈) 살짝 모범생, 그리고 여기는 살짝 | - Đây là kiểu chăm học, đây là… - Kiểu dân chơi. |
- (수호) 날라리, 그러니까 지금 - (세훈) 살짝 뭐 | - Đây là kiểu chăm học, đây là… - Kiểu dân chơi. - Hơi giống đấy. - Có lẽ là đồ đi hộp đêm. |
(수호) 지금 클럽 갔다 온 거지 이거 클럽 갈 때 입는 옷 | - Hơi giống đấy. - Có lẽ là đồ đi hộp đêm. |
밤에는 제가 요즘 시험 기간이라서 | Vì đang giai đoạn thi cử nên tối hôm qua, |
도서관 가서 공부하다 왔어요 | tôi đến thư viện học bài. |
(세훈) 아, 그런 척? | À, là giả vờ sao? |
걔야말로 | Cậu ta ấy à… |
제가 아침에 일어나서 화장실 가는데 | Sáng nay sau khi thức dậy, tôi vào nhà vệ sinh. |
(보름) 야, 너 어디 갔다 와? | - Cậu đi đâu về vậy? - Tôi hỏi cậu ta đi đâu, |
[병규가 대답한다] (보름) 어디 갔다 왔냐고 하니까 | - Cậu đi đâu về vậy? - Tôi hỏi cậu ta đi đâu, - thì cậu ta bảo là đến thư viện học. - Thư viện ạ. |
도서관에서 하루 종일 공부하고 왔다고 했는데 | - thì cậu ta bảo là đến thư viện học. - Thư viện ạ. |
(보름) 너도 참 열심히 사는구나 | - thì cậu ta bảo là đến thư viện học. - Thư viện ạ. Cậu chăm chỉ thật đấy. |
[보름이 살짝 웃는다] | Cậu chăm chỉ thật đấy. THẤY VẾT GỐI HẰN TRÊN MẶT |
(보름) 얼굴에 베개 자국이 있더라고요 | THẤY VẾT GỐI HẰN TRÊN MẶT Nhưng mặt cậu ta hằn vết gối. |
여자 친구가 있거나 여자를 숨기고 있거나 | Anh ta có bạn gái hoặc đang lén gặp phụ nữ. |
(민영) 뭔가가 지금 있거든 | Anh ta đang giấu giếm gì đó. |
(세정) 뭐야? 설사약을 왜 먹었지? | Gì đây? Sao lại uống thuốc nhuận tràng? |
오늘 누가 배가 아팠었지? | Hôm nay có ai đau bụng nhỉ? |
남자 화장실을 들어가던데? | Cô ấy vào nhà vệ sinh nam. |
[의미심장한 음악] [보름의 짜증 섞인 신음] | |
보름 님 | BO REUM BỊ ĐAU BỤNG Bo Reum. |
병규가 토스트를 보름한테 만들어 주고 | Byung Kyu đã làm bánh mì nướng cho Bo Reum. |
(보름) 아, 내 것도 좀 부탁해 | Làm cho tôi với nhé? |
나 비건인 거 알지? | Biết tôi ăn chay chứ? |
누나, 토스트 다 됐어요 | Biết tôi ăn chay chứ? Bánh mì nướng xong rồi. |
그리고 보름이 배가 아팠다 그랬고 | Và Bo Reum nói bị đau bụng. |
[아파하는 신음] | |
(보름) 아, 또 배 아파 | Ôi, lại đau bụng rồi. |
설사약을 그러면 보름한테 준 건가? | Vậy là anh ta đưa thuốc nhuận tràng cho Bo Reum à? |
제가 토스트를 먹었거든요 | Tôi đã ăn cái bánh mì đó. |
(병규) 형! [수호의 놀란 신음] | Anh! |
소리를 지르고 그래? | Có gì mà la hét vậy? |
(민영) 왜요? | Sao vậy? |
- (민영) 왜요? - (세정) 그래서 배가 아픈가? | - Sao vậy? - Vậy nên anh mới đau bụng? |
(민영) 그러니까 병규 씨가 설사약을 넣은 보름 씨 토스트를 | Vậy là Byung Kyu đã cho thuốc nhuận tràng vào đó, |
수호 씨가 먹은 거네 | nhưng anh Suho lại ăn mất. |
아무튼 확실한 거는 병규가 보름의 배탈을 유발시켰고 | Vậy là đã rõ Byung Kyu đã khiến Bo Reum đau bụng. |
(민영) 보름은 간장게장을 먹지 않은 거네 | Vậy là đã rõ Byung Kyu đã khiến Bo Reum đau bụng. Và Bo Reum không hề ăn cua. |
설사약을 먹인 거니까 | Vì cô ấy bị cho ăn thuốc nhuận tràng. |
지금 갑각류 알레르기가 있는 사람은 | Những người dị ứng tôm cua gồm có Byung Kyu và Rách Suit. |
- 병규, 구리닝 - (세훈) 구리닝 | Những người dị ứng tôm cua gồm có Byung Kyu và Rách Suit. - Rách Suit. - Vậy chỉ còn lại Soo Hyang. |
(민영) 그럼 나머지는 수향밖에 없는데? | - Rách Suit. - Vậy chỉ còn lại Soo Hyang. |
(수호) 뭐 있는데? | Có gì ở đây nhỉ. |
(세훈) 어? 우아 | |
- (세정) 뭐야? 미쳐, 미쳤어! - (수호) 뭐야, 야, 뭐야, 이거? | - Trời ơi! Điên rồ thật! - Gì thế này! |
[무거운 효과음] | NHÀ CHUNG SEOLROK HOMES |
(수호) 야, 진짜 오늘 방 빼야 될 사람 많다 [흥미로운 음악] | Chà, hôm nay sẽ có nhiều người phải trả phòng đây. |
[재석의 한숨] | - Về rồi à? Cả hai đã làm gì? - Ừ. |
- (세정) 왔어요? - (광수) 어 | - Về rồi à? Cả hai đã làm gì? - Ừ. |
(세정과 재석) - 뭐 하는 거예요, 방송이나 하고 - 야, 너희 뭐 하고 있었냐? | - Về rồi à? Cả hai đã làm gì? - Ừ. - Sao lại thế? - Mọi người làm gì? |
- (세정) 다 봤어요, 방송하고 온 거 - (재석) 아니, 저기 | - Đã xem buổi stream rồi. - Không biết ở đây có đọc bình luận không, |
채팅 창 봤는지 모르겠지만 | - Đã xem buổi stream rồi. - Không biết ở đây có đọc bình luận không, |
(재석) 아이, 두 분도 좀 이상한 게 좀 많아 | nhưng hai người đó lạ lắm. |
(세정) 왜요, 왜요? | Sao vậy? |
- 아니, 그, 채팅에 마지막에 저기 - (광수) 예 | Khi kết thúc, ở phần bình luận… |
[의미심장한 음악] 수향 씨랑 아는 관계 같은 분들이 조금 이렇게 | Những người có vẻ quen biết Soo Hyang đã gửi bình luận không hay. |
(광수) 안 좋은 글들을 조금 | đã gửi bình luận không hay. |
- (수호) 안 좋은 글요? - (광수) 예 | - Bình luận không hay? - Ừ. |
(세훈) 어떤… | Là gì vậy? |
(수향) 난 못 봤는데? | Tôi đâu có thấy. |
- 아니, 마지막에 - (광수) 마지막에, 예 | - Lúc kết thúc. - Phần kết. |
일단 저기, 좀, 잠깐 쉬고 계세요, 예 [광수가 호응한다] | Trước hết hai người nghỉ chút đi. |
(수호와 세정) - 쉬고 있어 - 방송을 되게 열심히 하시는구나 | Trước hết hai người nghỉ chút đi. - Nghỉ ngơi đi. - Thật sự rất chăm chỉ. |
(재석) 뭐 좀 알아냈어? | Đã tìm ra gì chưa? |
(민영) 그, 아침에 토스트를 해서 줬다 그랬잖아요 | Nhớ bánh mì nướng buổi sáng anh ta làm cho cô ấy chứ? |
[의미심장한 음악] 설사약이, 거기, 껍질이 발견됐어 | Chúng tôi tìm ra thuốc nhuận tràng ở đây. |
[의미심장한 효과음] | - Cho Byung Kyu? - Anh ta cho thuốc vào bánh |
(광수와 민영) - 조병규가? - 토스트를 만들 때 그 설사약을 넣고 | - Cho Byung Kyu? - Anh ta cho thuốc vào bánh và cố tình cho cô ấy ăn. |
(민영) 일부러 먹인 거야 | và cố tình cho cô ấy ăn. |
누나, 토스트 다 됐어요 | Bánh mì nướng xong rồi. |
근데 그거를 수호 씨가 잘못 먹어서 화장실을 같이 갔던 거고 | Nhưng Suho đã lỡ ăn nó - nên phải đi vệ sinh. - Là do vậy. |
(세훈과 민영) - 아까 갔던 거요, 오자마자 - 보름 씨는 그래서 배탈이 났던 거고 | - nên phải đi vệ sinh. - Là do vậy. Vậy nên Bo Reum mới đau bụng. |
[아파하는 신음] | BÁNH MÌ CÓ CHỨA THUỐC NHUẬN TRÀNG |
(재석) 씁, 야, 복잡하네 | Chà, phức tạp nhỉ. |
아, 그리고 중요한 거 | Còn một điều quan trọng. |
(재석) 응? | Còn một điều quan trọng. Hả? |
(민영) 구리닝과 조병규 씨는 [흥미로운 음악] | Hả? Rách Suit và Cho Byung Kyu |
갑각류 알레르기가 있는 게 확인이 됐어요 | Rách Suit và Cho Byung Kyu đều dị ứng với tôm cua. |
(민영과 광수) - 알레르기약이 있어요 - 그러면 병규 씨는 무조건 아니네 | - Có thuốc dị ứng. - Vậy không phải Byung Kyu. |
(민영) 그래서 간장게장 범인에서 제외를 시켜야 하는 건 아닌가 | Vậy nên tôi nghĩ phải loại trừ họ khỏi danh sách tình nghi. |
- (세정) 그렇죠 - (광수) 아, 너무 이상한 사람들이 | - Đúng chứ? - Bọn họ kỳ lạ quá. |
(재석) 아니, 근데 이게 저, 우리 그 게장 없어진 거 | - Đúng chứ? - Bọn họ kỳ lạ quá. Nhưng mà này, chúng tôi đến đây chỉ để tìm cua ngâm tương, |
이거 저, 찾으러 왔다가 | Nhưng mà này, chúng tôi đến đây chỉ để tìm cua ngâm tương, |
지금 보니까 여기 좀 얽히고설킨 일이 많은데 | nhưng lại đủ thứ chuyện phát sinh. Sao anh không nói sớm? |
왜 이런 일을 진작 얘기 안 했어요? | nhưng lại đủ thứ chuyện phát sinh. Sao anh không nói sớm? |
그리고 이렇게 되면은 수임료가 조금 더 올라가야 됩니다 | Thế này thì phải tính thêm phí rồi. |
[사람들의 웃음] - (광수) 너무… - (재석) 아이, 맞잖아요 | Sao tự nhiên lại… - Đúng mà. - Anh nói đúng lắm. |
- 오빠, 아주 정확한 지적이었어요 - (세훈) 그건 맞는 말이야 | - Đúng mà. - Anh nói đúng lắm. |
(세훈) 왜냐면 너무 힘들었어, 저희 | Chuyện này mệt thật. |
- (광수) 어? 아이고 - (세정) 어, 안녕하세요 | Chuyện này mệt thật. - Ôi. Chào anh. - Xin chào. |
- (세훈) 조병규다 - (세정) 옷은 언제 갈아입으셨어요? | - Cho Byung Kyu. - Anh thay đồ khi nào vậy? |
[병규가 살짝 웃는다] (수호) 병규야 | - Cho Byung Kyu. - Anh thay đồ khi nào vậy? Byung Kyu à. |
- (수호) 어? 옷을 멋있게 입고 왔네 - 뭐예요, 다? [의미심장한 음악] | - Mọi người làm gì vậy? - Ăn diện quá nhỉ. |
- (병규) 예, 아 - (재석) 아, 어디 갔다 왔어요? | - Đi đâu về thế? - Phong cách… |
(세훈) 옷 스타일, 안경도 벗고 | - Đi đâu về thế? - Phong cách… Còn tháo kính nữa. |
(병규) 예, 뭐, 그랬죠 | À, vâng… Đúng vậy. |
- (세훈) 반지도 끼고 - (병규) 예 | - Đeo nhẫn nữa. - Vâng. |
(병규) 뭐, 아무튼 전 가 보겠습니다 | Mà tôi xin phép về phòng nhé. |
- (수호) 그래, 병규야, 어 - (세훈) 쉬, 쉬어 | - Này. - Nghỉ ngơi nhé. |
(재석과 광수) - 아까하고 느낌이 또 완전 다르네? - 그러네 | - Này. - Nghỉ ngơi nhé. Khác hẳn khi nãy. - Cứ đi đi. - Đúng đó. |
(민영) 재석 오빠, 아까 병규 씨 방에서 이상한 거 발견했어요 | Anh Jae Suk, trong phòng của Byung Kyu có mấy thứ kỳ lạ lắm. |
(수호) 뭐 있는데? | Có gì ở đây nhỉ. |
(세훈) 우아, 이 자식 이것 봐 봐 | Trời, tên khốn này. - Trời ơi! Cái quái gì vậy? - Còn nữa à? |
- (세정) 뭐야? 미쳐, 미쳤어! - (수호) 뭐야 | - Trời ơi! Cái quái gì vậy? - Còn nữa à? |
(민영과 세정) - 또 있어? 뭐야, 뭐야, 이거는? - 아! 진짜, 징그러워, 징그러워 | - Trời ơi! Cái quái gì vậy? - Còn nữa à? - Trời ơi. - Kinh quá. |
(세정) 왜 그러니 [민영의 탄식] | Anh ta bị sao vậy chứ? |
보름, BJ 거다 | Là của Bo Reum đấy. |
화장품 같은 거를 | Mỹ phẩm của tôi cũng mất liên tục. |
(보름) 계속 없어지고 | Mỹ phẩm của tôi cũng mất liên tục. |
그게 줄어드는 거예요 | Cứ vơi đi mãi. |
(민영) 여자 친구가 있거나 여자를 숨기고 있거나 | Anh ta có bạn gái hoặc đang lén gặp phụ nữ. |
- (세정) 아, 근데 - (재석) 응 | BYUNG KYU CŨNG ĐANG GIẤU GÌ ĐÓ? Nhưng tôi cũng đã xem hết quanh nhà. |
(세정) 제가 오늘 집을 쭉 둘러봤는데 | Nhưng tôi cũng đã xem hết quanh nhà. |
(세정과 재석) - 이 시계만 오직 아날로그시계예요 - 어, 그러네 | Đây là cái đồng hồ cơ duy nhất. Đúng rồi nhỉ. |
[의미심장한 음악] - (광수) 아, 그러네 - (세정) 다 디지털인데 | Đúng rồi nhỉ. Còn lại là điện tử. |
(세정) 이 시계만 오직 아날로그시계예요 | NHÀ ĐẦY ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỬ Đây là cái đồng hồ cơ duy nhất. |
씁, 야, 근데 이걸 왜 멈춰 놨을까? | Mà sao nó lại dừng lại nhỉ? |
(세정) 45분 | Ở 8:45. |
그러면 이게 어디에 맞추면 이게 열리는 건가 봐 | - Có lẽ chỉnh đúng chỗ thì nó sẽ mở ra. - Hình như là vậy. |
(세정) 그런 거 같은데 | - Có lẽ chỉnh đúng chỗ thì nó sẽ mở ra. - Hình như là vậy. |
근데 아까 내려오면서 봤는데 | Lúc nãy tôi có xem qua, hình như ngừng chạy rồi. |
시계가 안 가는 것 같아요 | Lúc nãy tôi có xem qua, hình như ngừng chạy rồi. |
- (재석) 그래? - (세정) 들어올 때도 45분이었는데 | - Vậy à? - Lúc đến cũng là 8:45. Lúc đi xuống thì vẫn là 8:45. |
(세정) 내려올 때 제가 보니까 이 시간인 거예요 | Lúc đi xuống thì vẫn là 8:45. MANH MỐI VỀ MÓN QUÀ TRONG THƯ? |
(세정) 잠깐만요, 생일로 맞춰 볼까요? | Chờ đã, chỉnh theo sinh nhật xem? Sinh nhật Suho. |
- (민영) 수호 씨 생일 - (세훈) 어? 며칠이야? | Chờ đã, chỉnh theo sinh nhật xem? Sinh nhật Suho. - Ngày mấy vậy? Ngày 22 tháng 5? - Ừ. |
- (세훈) 5월 22일이야? - (수호) 응 | - Ngày mấy vậy? Ngày 22 tháng 5? - Ừ. |
(세정) 조금만 더 | Thêm chút nữa. Vẫn không có gì. |
멀쩡한데? | Thêm chút nữa. Vẫn không có gì. |
- (재석) 거기 있었지? - (세정) 45분 | - Nó ở đó à? Chỉ 8:45? - Là 8:45. |
[무거운 음악] | |
(재석) '나의 하나밖에 없는 아들 수호야 생일을 진심으로 축하한다' | "Con trai Suho độc nhất của bố, chúc mừng sinh nhật con. |
'이번 선물은 영국 시계란다' | Quà lần này là đồng hồ Anh". |
(수호) 먼 훗날에 큰 도움이 될 거라고 | Bố đã nói rằng sau này chúng sẽ giúp ích cho tôi. |
(재석) 시계? | Bố đã nói rằng sau này chúng sẽ giúp ích cho tôi. - Đồng hồ? - Khi vào có đồng hồ quả lắc. |
(세정) 들어올 때 괘종시계 있어 | - Đồng hồ? - Khi vào có đồng hồ quả lắc. "Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi để ngày nào đó |
(재석) '참, 언젠가 너에게 큰 선물을 남겨 주기 위해' | "Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi để ngày nào đó |
'이 집에서 꼬박 하루 반나절을 고민하고 있단다' | "Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi để ngày nào đó con có món quà lớn trong căn nhà này". |
- (세훈) 아, 집이 좋네요 - (재석) 아유, 집이 [광수의 탄성] | Nhà tuyệt thật. |
(재석) '늘 기억하거라' | "Hãy nhớ điều này. Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé". |
'추리는 언제나 사소한 것에서부터 시작하는 법이란다' | "Hãy nhớ điều này. Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé". |
- (광수) 우리 지금 간장게장… - (민영) 간장게장을… | MỌI SUY LUẬN BẮT ĐẦU TỪ NHỮNG ĐIỀU NHỎ BÉ |
[탐정들이 저마다 말한다] | MỌI SUY LUẬN BẮT ĐẦU TỪ NHỮNG ĐIỀU NHỎ BÉ |
(민영) 간장게장이 어젯밤 없어진 거죠? | Tối qua cua ngâm tương biến mất. |
(수호) 누구야! | Là ai? |
(재석) 반찬을 훔친 도둑을 찾으려고 하는 건데 | Chúng tôi đang cố tìm kẻ trộm thức ăn. |
간장게장? | - Cua ngâm tương? - Đêm qua… |
봤죠, 어제 | - Cua ngâm tương? - Đêm qua… |
- (세정) 아! 진짜… - (민영) 뭐야, 뭐야? | - Cua ngâm tương? - Đêm qua… CHƯA TÌM RA VẾT TÍCH CỦA CUA NGÂM TƯƠNG |
- (민영) 여자 친구가 있거나 여자가 - (세정) 여자 | CHƯA TÌM RA VẾT TÍCH CỦA CUA NGÂM TƯƠNG |
- 드르륵 - (세훈) 드르륵 | |
(재석) 이 집에 뭔가 비밀이 있는 모양인데? | Có lẽ nhà này có bí mật, nhỉ? |
(세정) 근데 수호 님 영상이 없어요 | Sao không có cảnh quay Suho? |
- (수호) 없었어요? - (광수) 없었어? | Sao không có cảnh quay Suho? |
(수호) 물을 좀 잠깐 마셨던 것 같아요 | Hình như tôi có dậy để đi uống nước. |
- (세정) 영상이 없어요 - (수호) 없었어요? | Hình như tôi có dậy để đi uống nước. |
(재석) '추리는 언제나 사소한 것에서부터 시작하는 법이란다' | Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé. |
'추리는 언제나 사소한 것에서부터 시작하는 법이란다' [세정이 말한다] | Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé. |
씁, 아니면 이 방향 아니야? [흥미진진한 음악] | Hay nó đang chỉ phương hướng? |
- (민영) 아, 이렇게 돼 있어 - (세정) 일로 가 보라고? | - À, hướng này. - Đi hướng này. |
(세정과 민영) - 아, 잠깐만! 얘가 가리키고 있어요 - 이거네 | Khoan! Nó đang chỉ thứ này! |
[재석과 세훈의 탄성] | Khoan! Nó đang chỉ thứ này! "Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé". |
(재석) '추리는 언제나 사소한 것에서부터 시작하는 법이란다' | "Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé". |
- (재석) 맞는다! - (세정) 그렇죠? 올라가라고 | "Mọi suy luận luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé". - Đúng rồi! - Nhỉ? Chỉ lên trên. |
- (민영) 그거네 - (재석) 맞네! [세훈의 탄성] | - Đúng rồi! - Nhỉ? Chỉ lên trên. - Đúng rồi. - Phải rồi. |
[탐정들의 감탄] - (세정) 오늘, 뭐야? - (세훈) 세정아, 세정아! | - Lên lầu! - Đi thôi! - Se Jeong à. - Thảo nào nó ở đó. |
- (광수) 와, 이게 왜 있나 했나 - (세정) 나 오늘 왜 그래? | - Se Jeong à. - Thảo nào nó ở đó. Cái này cũng chỉ hướng! |
(세훈) 얘가 가리키고 있어, 얘가 또! | Cái này cũng chỉ hướng! |
얘가, 얘가 [세정의 탄성] | Cái này. |
- (광수) 야, 뭐야? - (세정) 여기, 비행기 [재석의 탄성] | Cái này. - Gì thế? - Máy bay! |
[세정의 웃음] [세훈의 탄성] | LÀ MANH MỐI BỐ SUHO ĐỂ LẠI? |
(광수) 와, 닭살 돋아 [탐정들의 탄성] | LÀ MANH MỐI BỐ SUHO ĐỂ LẠI? Nổi da gà rồi. |
(세정) 나 오늘 뭐야! [세훈의 탄성] | Sao mình hay vậy? |
[세정의 탄성] - (세훈) 나 소름 돋았어, 와 - (재석) 맞네, 맞네 | - Nổi da gà rồi. - Đúng rồi. |
(민영) 그러니까 화살표가 그렇게 있는 게 이상하지 | - Nổi da gà rồi. - Đúng rồi. Đúng là chúng đều chỉ đi đâu đó. |
- (세정) 체스 - (세훈) 체스야 | - Cờ vua. - Là bàn cờ vua. |
(광수) 여기는 뭐, 가리키는 게 없어? | Có cái gì chỉ hướng không? |
(재석) 이게 그냥 눕혀 놓은 게 아닐 거 아니야? | Không thể khi không lại ở đó. |
(세훈) 얘다, 얘만 안 움직여요 | Quân này. Chỉ có nó bất động. |
(세정) 이게 이렇게 봐서 | Thứ này nhìn về hướng này. |
- (세정) 저 조각상이 - (재석) 어? 보고 있나? | - Bên đó. - Nó đang nhìn gì à? Tượng bán thân. |
(세훈) 어? | Tượng bán thân. |
(세훈) 어, 저 나무를 가리키는데? | Nó chỉ về cái cây đó. |
- (수호) 가 봐야 되는 거 아니야? - (세정) 가 볼까요, 일단? | - Nên đến đó nhỉ? - Đi thử xem sao nhé? |
(수호와 세훈) - 이건데 또 이게 가리키고 있잖아, 또 - 얘네 | - Là nó. - Thứ này cũng đang chỉ. |
(수호) 부리가 저길 보고 있잖아 | Mỏ chỉ về bên kia. |
- (세훈) 어, 여기 있다, 화살, 화살 - (광수) 화살표 | - Kia rồi. Mũi tên. - Mũi tên. |
- (세훈) 화살 - (광수) 화살표 [세정의 탄성] | - Mũi tên. - Mũi tên. |
(세훈과 수호) - 방, 방, 방, 방, 방 - 방으로 그럼 다시, 다시, 다시 | - Về phòng. - Trở về phòng đi. |
- (광수) 다시 안으로 들어가? - (재석) 야, 아이, 나 | - Về phòng. - Trở về phòng đi. - Quay lại thật sao? - Thật là… |
(광수) 아니, 뭐, 어디까지 | - Quay lại thật sao? - Thật là… - Rốt cuộc là đến đâu… - Trời ạ. |
아이, 나 무슨 야, 아버님이 왜 이렇게 복잡… [시끌시끌하다] | - Rốt cuộc là đến đâu… - Trời ạ. Sao bố anh phải làm mọi chuyện rối lên vậy? |
(세정) 아, 김설록 님, 정말 | Sao bố anh phải làm mọi chuyện rối lên vậy? Ông Kim Seol Rok thật là… |
(세훈) 여기, 여기 | Là ở đây. |
- (세훈) 여기 - (재석) 자, 그럼 여기 왔어 | - Ở đây. - Chúng ta đến rồi. |
- (세훈) 어? 여기서 - (재석) 야, 이게 있지 [의미심장한 음악] | - Ở đây. - Chúng ta đến rồi. - Có cái này. - Từ đây. |
(세훈) 어디예요? | Chỉ đi đâu? |
(광수) 또 가리켜요? | Lại chỉ hướng à? |
- (재석) 이거 여기잖아 - (수호) 저기 | Lại chỉ hướng à? - Chỗ này. - Bên kia. |
- (수호) 이 문 아래? - (재석) 이 손가락이 맞는데 | - Dưới cánh cửa này? - Đúng là ngón tay này mà. |
[긴장되는 음악] (재석) 어? | Gì vậy? |
여기인데 | Ở đây mà. |
- 어? - (세훈) 뭐예요? [민영의 의아한 신음] | - Gì vậy? - Gì thế? |
(민영) 아날로그시계 하나 더 있네 | Có một đồng hồ cơ nữa. |
- (광수) 저거 아버지 작품 그거… - (민영) 아날로그 | - Là đồng hồ của bố… - Là đồng hồ cơ. |
(민영) 지금 가리키는 게 어찌 됐건 이 시계잖아, 지금 | Nó chỉ về phía đồng hồ này. |
(세정) 5시 10분 | Năm giờ mười phút. |
(세훈) 그럼 또 이쪽인가? | Lại là hướng này sao? |
(광수) 아니, 바늘 돌려 봐 | Xoay kim thử đi. |
[세훈의 탄성] | |
[덜컥 소리가 난다] | |
[함께 놀란다] - (세정) 뭐야? 열렸어 - (재석) 뭐야? | - Gì vậy? - Có gì vừa mở ra. |
(세훈) 딸깍 | - Gì vậy? - Có gì vừa mở ra. |
[저마다 소리친다] | |
- (세정) 깜짝이야 - (광수) 뭐야? | - Chuyện gì thế? - Trời ơi! |
[저마다 소리친다] | |
- (세정) 깜짝이야 - (광수) 뭐야? | - Gì vậy? - Giật cả mình! |
(세정) 아, 깜짝이야 | - Gì vậy? - Giật cả mình! Hết cả hồn. |
[세훈의 놀란 신음] | |
[세정의 놀란 신음] (광수) 야, 뭐가 있어 | - Có gì ở đó kìa! - Hết cả hồn! |
- (재석) 아니, 깜짝이야 - (세훈) 아, 깜짝아 | - Có gì ở đó kìa! - Hết cả hồn! Giật cả mình. |
(세정) 아유, 정말! | Thật là! |
- (재석) 아이, 깜짝이야 - (세훈) 뭐야, 여기? | - Hết cả hồn. - Nơi này là gì vậy? |
- 이거 알았어요? - (수호) 아니요, 아니요 [수호의 웃음] | - Anh có biết không? - Không. |
(세훈과 광수) - 돈 더 줘야 돼 - 아버지가 스케일이 장난이 아니시네 | Bố của anh chơi lớn thế. |
[익살스러운 음악] (세훈) 돈 더 줘야 돼 | Phải trả thêm tiền nhé. |
(세정) 아니, 근데 무슨 집이 이런 데가 다 있어요? | Phải trả thêm tiền nhé. Nhà gì mà lại có chỗ thế này? |
아까 편지에 | Bức thư lúc nãy có nói |
하루 반나절 동안 고민했다 그랬잖아 | - ông ấy nói đắn đo một ngày rưỡi. - Vì là một ngày rưỡi? |
(수호) 하루 반이라서? | - ông ấy nói đắn đo một ngày rưỡi. - Vì là một ngày rưỡi? |
(광수) 아, 그래서 세 바퀴를 돌리니까 [탐정들의 탄성] | À, cho nên mới xoay kim ba vòng. |
그게 힌트구나 [세훈이 숫자를 센다] | Đó là gợi ý. |
(세정) 냉장고 뽑혀 있었네? | Tủ lạnh bị rút dây điện rồi. |
(세훈) 에? 아까는 껴 있었잖아 | Sao? Khi nãy còn cắm mà. |
아니, 밀리니까 빼, 빼진 거 아니야? | Bị đẩy nên mới rút phích cắm à? |
- (민영) 그래서 냉장고가… - (재석) 아, 껐다 켜서 [수호의 탄성] | - Vậy nên tủ lạnh mới… - À, đúng rồi. |
- (세정) 누가 여기 들어갔다 와서? - (수호) 아, 그래서 이게 뽑혀 가지고 | - Vậy nên tủ lạnh mới… - À, đúng rồi. Có ai đó đã vào đây. Vì nó bị rút phích cắm, nên khi tôi mở ra… |
(수호) 그때 열면은 당연히 | Vì nó bị rút phích cắm, nên khi tôi mở ra… |
(재석) 아, 그래서 냉장고가 껐다 켜졌다 한 거구나 | Vì nó bị rút phích cắm, nên khi tôi mở ra… Nên tủ lạnh mới bật rồi lại tắt. |
(세정) 구리닝 씨가 들은 그 드르륵 소리가 이거였네 | Đó là tiếng cành cạch anh Rách Suit nghe thấy. |
(수호) 그래 가지고 내가 물 꺼내 먹은 게 안 찍힌 거구나 | Đó là tiếng cành cạch anh Rách Suit nghe thấy. Cho nên mới không quay được cảnh tôi lấy nước uống. |
(재석) 그렇지, 그렇지, 그렇지 | Cho nên mới không quay được cảnh tôi lấy nước uống. |
(세정) 꺼져서 | Cho nên mới không quay được cảnh tôi lấy nước uống. Vì tủ lạnh tắt mất rồi. |
(수호) 제가 취해 가지고 마셨나 안 마셨나 | Vì tủ lạnh tắt mất rồi. Tôi cứ tưởng vì say quá |
제가 착각한 줄 알았는데 그게 아니었네 | nên không rõ mình có uống nước không, nhưng không phải thế. |
(광수) 그럼 수호 씨가 물 마신 시간에 누가 여길 들어갔네 | nên không rõ mình có uống nước không, nhưng không phải thế. Vậy là khi anh uống nước, có ai đó đã vào đây. |
(민영) 구리닝 씨가 2시에 물 마시려고 나왔는데 | Rách Suit uống nước lúc 2:00, |
어떤 여자가 내려와서 화장실로 숨었다고 했잖아 | và có một cô gái xuống, nên anh ấy vào nhà vệ sinh trốn. |
[드르륵 소리가 난다] 그때 드르륵 소리를 들었고 | và có một cô gái xuống, nên anh ấy vào nhà vệ sinh trốn. Khi đó anh ấy nghe tiếng cành cạch, |
(민영) 그 시간에 여길 들어간 사람이 누구지? | và có ai đó đã vào đây. |
나왔구나 | - Rồi sau đó đi ra. - Nhưng bên trong này có gì? |
(민영) 근데 이 안에는 뭐가 있는 거예요? [세훈이 말한다] | - Rồi sau đó đi ra. - Nhưng bên trong này có gì? |
- (재석) 자, 일단 들어가 보자고 - (세훈) 일단 | Trước hết cứ vào xem sao. - Xem nào. - Vào thử nào, Se Jeong. |
(민영) 가 보자, 세정아 | - Xem nào. - Vào thử nào, Se Jeong. Ôi trời. |
어머 [의미심장한 음악] | Ôi trời. |
(세훈) 아니, 뭐야? | Gì thế này? |
- (민영) 지하실같이 - (수호) 뭐야? | - Trông giống tầng hầm. - Gì vậy? |
(재석) 야, 근데 여기 무슨 이 지하에 암반이 있네 | Nhưng tầng hầm này lại có nền đá. |
[세훈의 탄성] (세정) 별게 다 있네 | Nhưng tầng hầm này lại có nền đá. Lạ thật đấy. |
아니, 간장게장 누가 먹었나 찾으러 왔다가 이게… | Ta chỉ đến đây tìm kẻ ăn trộm cua ngâm tương… |
(재석과 광수) - 야, 이게 무슨 바위가… - 이게 아버지 선물이 맞는 거야? | - Xem tảng đá kìa. - Có phải quà của bố không? |
[탐정들의 놀란 탄성] - (민영) 아니, 여기에 또 계단이 있어 - (세정) 아, 뭐야? | - Xem tảng đá kìa. - Có phải quà của bố không? - Ở đây có thang nữa. - Gì thế này? |
(재석) 뭐야? | - Ở đây có thang nữa. - Gì thế này? |
(세훈) 뭐야? 금 있는 거 아니야? | Có khi nào có vàng không? |
- (민영) 오빠, 놀라지 마요 - (재석) 응? 왜? | Có khi nào có vàng không? - Anh. - Sao? - Đừng hết hồn nhé. - Sao? |
(민영) 'PARASITE'가 제 눈앞에 펼쳐지고 있어요 | - Đừng hết hồn nhé. - Sao? Cứ như phim Ký Sinh Trùng vậy. |
- (세훈) 뭐요? - (세정) 그러네 | - Gì vậy? - Phải rồi nhỉ. Gì thế này? |
[광수의 놀란 신음] | Gì thế này? |
- (세정) 뭐야? - (민영) 간장게장! | - Gì vậy? - Cua ngâm tương. |
(재석) 어, 깜짝이야 [세정의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Cua ngâm tương. Giật cả mình. |
- (재석) 어, 이게 뭐… - (광수) 간장게장이 여기 있어? | - Gì vậy… - Cua ngâm tương ở đây? |
- (수호) 간장게장 - (민영) 간장게장 | - Gì vậy… - Cua ngâm tương ở đây? - Cua ngâm tương. - Cua ngâm tương. |
- (세훈) 뭐야, 뭐야? - (재석) 뭐야, 간장게장 여기 있잖아? | Cua ngâm tương ở đây! - Gì thế này? - Xem nơi này đi. |
- (광수) 와, 이 안에 뭐 - (세훈) 뭐야? | - Gì thế này? - Xem nơi này đi. |
- (재석) 야, 이게 뭐야? - (세훈) 뭐야? | - Gì thế này? - Xem nơi này đi. - Gì thế này? - Cái gì thế? |
- (광수) 여기 사람이 사네 - (민영) 와, 소름이다 | - Có người sống ở đây! - Rợn người quá. |
(광수) 아니, 근데 누가 먹은 거야, 이걸? | Nhưng là ai ăn vậy? |
(세정) 그러니까요 여기서 간장게장 먹은 사람 누군 거야? | Đúng đấy. Là ai đã ăn cua ngâm tương ở đây vậy? |
[의미심장한 음악] | |
(민영) 입술에 립스틱이 찍혀 있는데요 | Có dính son môi này. |
- (세정) 어머머 - (광수) 여자네, 그러면 | - Ôi trời. - Vậy là phụ nữ. |
몰래 쓰는 거야, 몰래 쓰는 거야 | Họ lén dùng đấy. |
(세훈) 도대체 누가 여기서 지내는 거지? | Rốt cuộc ai ở đây nhỉ? |
(세정) 또 시계가 있네? [의미심장한 음악] | Lại có đồng hồ kìa. Lần này là 10:10. |
(민영) 이번에는 10시 10분 | Lần này là 10:10. |
(재석) 야, 이건 또 뭐야? | Lại là gì đây chứ? |
(민영) 와, 미쳐 버리겠다 | 10 GIỜ 10 PHÚT? Trời ạ, điên mất thôi. |
(세훈) 이건 움직이… 움직이는 게 아니네, 이거는 | Cái này không dịch chuyển. |
(세정) 안 움직여요? | Cái này không dịch chuyển. - Không dịch chuyển à? - Đẩy thử nhé? |
- (세훈) 밀어 볼까요? - (재석) 어유, 깜짝이야 [광수의 놀란 신음] | - Không dịch chuyển à? - Đẩy thử nhé? Ôi, hết cả hồn. |
- (세정) 밀려, 밀려, 밀려 - 뭐야? | Ôi, hết cả hồn. - Nó di chuyển. - Ôi. |
- (수호) 또 뭐가 있나 봐 - (세정) 아니, 여기 | - Có gì ở đây. - Nhìn kìa. |
- (수호) 어? - 야, 이게 열리네 [세훈의 놀란 신음] | Nó mở kìa! |
- (민영) 어, 또 열려 - (재석) 뭐가 또 있어? | - Lại mở rồi. - Lại có gì à? |
(재석) 뭐가 또 있어? | Có gì nữa à? |
[비밀스러운 음악] | |
[세정의 탄성] (세훈) 어, 깜짝아 | Ôi, giật cả mình. |
[세훈의 놀란 신음] - (재석) 뭐야? - 왜, 왜, 왜, 왜? | Ôi, giật cả mình. - Gì vậy? - Sao vậy? |
[사람들의 놀란 신음] | |
- (세정) 가발, 가발, 가발 - (민영) 여기 있다 [소란스럽다] | - Tóc giả! - Ở đây! - Trời ơi. - Gì thế? |
(재석) 뭐야, 뭐야? [세훈의 놀란 탄성] | - Trời ơi. - Gì thế? |
[세훈의 탄성] - (수호) 뭐야? - (재석) 이, 뭐야? | - Ôi chao. - Gì đây? CĂN PHÒNG ĐÁNG NGHI |
[세훈의 놀란 신음] (광수) 야, 이거 뭐야? | Gì thế này? |
(재석) 어이, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
(광수) 야, 닭살이… | Nổi da gà rồi. |
(민영과 세정) - 여기서 어떤 여자가 생활하고… - 어머! | Có cô gái nào sống ở đây à… Ôi trời! |
(광수) 아니, 근데 왜 여기서 왜, 왜 이렇게 사는 거야? | Sao lại có người sống ở đây thế này? |
[의미심장한 음악] (수향) 뭐야, 여기 누가 사나? | Sao lại có người sống ở đây thế này? Có ai sống ở đây à? |
(보름) [놀라며] 이게 뭐야, 다? | Có ai sống ở đây à? Mấy thứ này là sao? |
(세훈과 보름) - 아, 뭐야? 어, 깜짝아, 아, 깜짝아 - 우아, 깜짝이야, 아, 깜짝 놀랐어 | - Gì thế này? - Hết cả hồn! - Hết cả hồn. - Cái gì thế này? |
- 오, 뭐야, 이거? - (세훈) 어어, 뭐야? | - Hết cả hồn. - Cái gì thế này? - Gì vậy? - Nhìn này. |
- (광수) 이거 봐 봐 - (세훈) 아, 깜짝아 | - Gì vậy? - Nhìn này. - Nhìn kìa. - Ơ kìa? |
- (보름) 어? - (세훈) 뭐야? | - Nhìn kìa. - Ơ kìa? - Gì vậy? - Ảnh của Cho Byung Kyu. |
조병규 사진이네 | - Gì vậy? - Ảnh của Cho Byung Kyu. |
[의미심장한 음악] | ẢNH CỦA BYUNG KYU? |
(재석) 조병규구나 [세정의 놀란 신음] | Thì ra là Cho Byung Kyu. |
- (재석) 아, 이게 좀 - (민영) 네일 팁도 있고요 | CHO BYUNG KYU SỐNG Ở ĐÂY? - Thật là… - Có móng tay giả. |
(민영) 여기에 여자를 몰래 숨겨 둔 건가? | Có cô gái nào được giấu ở đây à? |
아니면 여동생? | Hay là em gái? |
[마우스 클릭음] [세정의 놀란 신음] | Hay là em gái? - Nhìn này. - Có gì đó như video nhật ký. |
- (재석) 이거 봐 봐 - (세정) 어머 | - Nhìn này. - Có gì đó như video nhật ký. |
(세정) 무슨 영상 일기 같은 거 있어요 | - Nhìn này. - Có gì đó như video nhật ký. |
요새 너희 너무 집을 활보하는 경향이 있는데 | Dạo này mọi người hay lục lọi trong nhà quá. |
그러지 마 | Dạo này mọi người hay lục lọi trong nhà quá. Đừng làm vậy. |
가급적 아예 나오질 마 | Đừng làm vậy. Nếu được thì đừng ra ngoài. |
(세훈) 아, 여자 친구를 숨기고 있었네 | Anh ta giấu bạn gái à. |
지금 잠깐 거실 나갔다가 집주인 형 만났어 | Vừa ra phòng khách một lát thì gặp phải chủ nhà. |
아, 아까 우리가 만났던 사람이잖아 | Đây là trang phục khi nãy. |
[의미심장한 음악] | Đây là trang phục khi nãy. |
- (세훈) 조병규다 - (세정) 옷은 언제 갈아입으셨어요? | - Cho Byung Kyu. - Anh thay đồ khi nào vậy? |
- (수호) 병규야 - (병규) 뭐예요, 다? | - Cho Byung Kyu. - Anh thay đồ khi nào vậy? - Mọi người làm gì vậy? - Ăn diện quá nhỉ. |
(수호) 옷을 멋있게 입고 왔네 | - Mọi người làm gì vậy? - Ăn diện quá nhỉ. |
(병규) 말 걸길래 그냥 알은척 안 하고 들어왔는데 | Anh ta bắt chuyện, nhưng em đã lơ đi. |
미안 | Anh ta bắt chuyện, nhưng em đã lơ đi. Xin lỗi nhé. - Là tin nhắn video để lại. - Tự nói với mình. |
(광수와 세훈) - 와, 이거 서로한테 막 - 그러니까 자아가 두 개인 거예요 | - Là tin nhắn video để lại. - Tự nói với mình. |
- (세훈) 자아가 두 개인 거야 - (광수) 서로한테 영상을 남겼네 | - Là tin nhắn video để lại. - Tự nói với mình. - Hai nhân cách. - Tự nói chuyện. |
(재석) 아니, 그러니까 이게 저, 말 그대로 그, 다중 인격 아니야? | - Hai nhân cách. - Tự nói chuyện. - Vậy anh ta bị đa nhân cách nhỉ. - Vậy thì… |
(광수) 그렇네요 | - Vậy anh ta bị đa nhân cách nhỉ. - Vậy thì… Các anh ơi. Một anh mang kiện hàng đến phòng em nhé? |
오빠들, 아무나 내 방으로 택배 좀 가져다줘라 | Các anh ơi. Một anh mang kiện hàng đến phòng em nhé? |
[재석의 탄성] (민영) 오, '오빠들'? | "Các anh" hả? |
어, 소름 | Nổi da gà. |
(광수) 아, 그러니까 한두 명이 아니야 | - Vậy là không chỉ có hai người. - Đúng đó. |
- (광수) 두 명이 아니야 - (재석) 아, 그렇네 | - Vậy là không chỉ có hai người. - Đúng đó. |
내가 이번에 산 틴트 어디다 뒀어? | Các anh để son em vừa mua ở đâu? Hôm nay không tìm ra nên em không thể dùng. |
오늘 못 찾아서 못 발랐잖아! | Hôm nay không tìm ra nên em không thể dùng. |
침대 밑 매트리스에 넣어 놔 줘 | Nhớ đặt dưới gầm giường nhé? |
(세훈) 이 자식 이것 봐 봐 | Trời, tên khốn này. |
(세정) 뭐야? 미쳐, 미쳤어! | Trời ơi! Cái quái gì vậy? |
(세정과 민영) - 아! 진짜, 징그러워, 징그러워 - 뭐야, 뭐야, 이거는? | Trời ơi! Cái quái gì vậy? - Kinh quá. - Chuyện gì thế này? |
여자 친구가 있거나 여자를 숨기고 있거나 | Anh ta có bạn gái hoặc đang lén gặp phụ nữ. |
(민영) 뭔가가 지금 있거든 | Anh ta đang giấu giếm gì đó. |
그러니까 이제 저, 조병규 안에 자아가 여러 명인 거야 | Vậy là Cho Byung Kyu có nhiều nhân cách. |
(재석) 다중 인격이네 | Là người đa nhân cách. |
(광수) 아, 그러면은 갑각류 알레르기가 | Vậy là có nhân cách bị dị ứng tôm cua và có nhân cách không bị. |
있는 자아가 있고 없는 자아가 또 있나 봐 | Vậy là có nhân cách bị dị ứng tôm cua và có nhân cách không bị. |
시험 기간이라 진짜 몸조심해야 돼 | Đang ở giai đoạn thi cử, phải giữ gìn sức khỏe nhé. |
맛있겠다 | Chắc là ngon lắm đây. |
얘 또 뭐야? 아, 진짜 | Gì đây chứ? Trời ạ. |
아이씨, 정말 | Thật là. |
아이씨, 지금 올라가면 수향 누나 마주칠 것 같은데 | Nếu bây giờ đi lên sẽ gặp chị Soo Hyang. |
(광수) 조병규가 여기서 간장게장 먹고 잠들었다가 | Nếu bây giờ đi lên sẽ gặp chị Soo Hyang. Cho Byung Kyu đã ăn cua ở đây rồi ngủ đến sáng |
아침에 보름 씨 마주친 거네 | Cho Byung Kyu đã ăn cua ở đây rồi ngủ đến sáng và gặp phải Bo Reum. |
(보름) 야, 너 어디 갔다 와? | Cậu đi đâu về vậy? |
(병규) 아, 그, 아니, 그, 저 도서, 도서관 갔다 와요 | Thư viện ạ. |
(보름) 너도 참 열심히 사는구나 [보름이 살짝 웃는다] | Cậu chăm chỉ thật đấy. Vậy là anh ta không đến thư viện, |
(민영) 그럼 도서관에 다녀온 게 아니라 | Vậy là anh ta không đến thư viện, |
여기서 잠들었다는 게 그 베개 자국인 거네 | Vậy là anh ta không đến thư viện, mà ngủ ở đây nên mới có vết gối hằn lại. Mình không thể ăn cua ngâm tương. |
나 게장 먹었지 | Mình không thể ăn cua ngâm tương. |
- (민영) 자아가 많구나 - (재석) 이게 한마디로 여러 명이 | - Có nhiều nhân cách. - Nhiều nhân cách. |
(재석) 자아가 여러 명인 거예요 다중 인격이네 | - Có nhiều nhân cách. - Nhiều nhân cách. - Đúng thế. - Người đa nhân cách. |
- (재석) 아, 대박 - (수호) 뭐야? | - Gì vậy? - Chuyện gì vậy? |
[사람들의 놀란 신음] (보름) 어, 소름 돋아, 뭐야? | - Gì vậy? - Chuyện gì vậy? Ôi, giật cả mình. Chuyện gì? |
[사람들이 웅성거린다] (병규) 아이씨 | - Gì thế? - Chết tiệt. |
이 계집애가 진짜, 이씨 | Con nhỏ đó thật là… |
아이, 미안해요, 그, 내 동생이 반찬을 훔쳐 먹은 것 같은데 | Xin lỗi nhé, hình như em gái tôi trộm thức ăn của anh. |
제가 그, 사과할게요, 미안합니다 | Tôi thay mặt nó xin lỗi anh vậy. |
이따 자정에 오면 내가 확실하게 얘기할게요 | Đợi nửa đêm tôi sẽ la rầy nó. |
[긴장되는 음악] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
[담배를 탁 던진다] [탐정들의 당황한 신음] | Chết tiệt. Cái quái gì… |
아무튼, 예, 미안하게 됐습니다 아, 이거, 형 알면 또 큰일 날 텐데 | Dù sao cũng xin lỗi. Anh tôi mà biết là lớn chuyện mất. |
아이, 어떡하나, 진짜 | Dù sao cũng xin lỗi. Anh tôi mà biết là lớn chuyện mất. Thật là, làm thế nào đây? |
실례지만 | Xin lỗi, nhưng mà… Anh có một em trai và một em gái… |
그, 저기, 여동생 하나, 남동생 | Xin lỗi, nhưng mà… Anh có một em trai và một em gái… |
[의미심장한 음악] | |
[힘겨운 신음] [탐정들의 놀란 신음] | |
[병규의 아파하는 신음] - (세정) 어, 괜찮아? - (재석) 괜찮아요? | - Ôi. - Có sao không? PHẢN ỨNG DỮ DỘI |
[병규의 힘겨운 신음] - (재석) 아니… - (세정) 어떡해 | PHẢN ỨNG DỮ DỘI Làm sao đây? |
(재석) 괘… [병규의 힘겨운 신음] | Có sao không? |
- (병규) 어? - (재석) 아니, 왜… | |
아, 아, 아, 죄송해요 | À, tôi xin lỗi. |
(병규) 아, 제 동생이 뭔가 잘못한 것 같은데 [무거운 음악] | Hình như em gái tôi đã làm gì sai. |
그거 다 제 잘못이에요 | Hình như em gái tôi đã làm gì sai. Đều tại tôi cả. |
제가 숨어 있으라고 말했는데 | Tôi đã bảo chúng trốn đi. |
(재석) 아, 그, 아침에 뵀던 | Tôi đã bảo chúng trốn đi. Là người lúc sáng đấy. |
- 조병규라고 하고요 - (재석) 예, 조병규 씨 | Tôi là Cho Byung Kyu. ĐÂY LÀ CHO BYUNG KYU |
네, 스물네 살이고요 | NGƯỜI TA GẶP LÚC SÁNG Ư? |
(재석) 아, 스물네 살 [세정의 탄성] | NGƯỜI TA GẶP LÚC SÁNG Ư? |
네 | Vâng. |
반찬 훔쳐 먹은 거 정말 죄송해요 제가 다 변상해 드릴게요 | Xin lỗi vì chuyện thức ăn. Tôi sẽ bồi thường cho anh. |
(수호) 괜찮아, 그래 | Không sao đâu. Được rồi. |
(재석) 저기, 그, 남동생, 여동생 한 분 있다라는 게 그… | Việc anh nói có một em trai và một em gái thì sao? |
어렸을 때 다 같이 가족 여행 갔다가 | Hồi tôi còn nhỏ, cả nhà cùng đi du lịch. |
(병규) 전복 사고 나서 차가… 불에 타 죽는 바람에 | Chúng tôi gặp tai nạn xe và chúng bị chết cháy. |
전 그걸 다 목격했고요 | Và tôi đã chứng kiến cảnh đó. |
[쓸쓸한 음악] 제가 여행만 강행하지 않았으면 | Nếu tôi không nằng nặc đòi đi du lịch… |
아버지가 저 먼저 구하지만 않았어도 | Nếu bố không cứu tôi trước, |
제 동생들 살 수 있는 건데 | Nếu bố không cứu tôi trước, các em tôi đã sống sót rồi. |
정말 죄송해요 | Thật sự xin lỗi. |
다시는 이런 일 없게 잘할게요 | Tôi sẽ không để nó xảy ra nữa. |
계속 동생들이랑 같이 있게만 해 주세요, 제발요 | Tôi sẽ không để nó xảy ra nữa. Hãy cho tôi tiếp tục sống cùng chúng. Làm ơn đi mà. |
(광수) 그러니까 이거 뭐 간장게장이 문제가 아니네 | Vấn đề không còn là cua ngâm tương nữa. |
(재석) 저기, 어찌 됐든 저기 저, 뭐, 수호 씨하고 | Dù sao thì việc mà anh Suho |
저희는 뭐, 의뢰한 대로 사건은 해결된 것 같고요 | Dù sao thì việc mà anh Suho nhờ chúng tôi giải quyết, - chúng tôi đã hoàn thành rồi. - Đúng thế. |
(수호) 네, 네, 네 | - chúng tôi đã hoàn thành rồi. - Đúng thế. |
(재석) 그리고 너, 저기 이광수 너, 일로 와 봐 | Còn Lee Kwang Soo, anh đến đây. |
네 얘기를 좀 해야 되는데 [익살스러운 음악] | Anh phải nói ra chuyện của anh. |
- (재석) 너는 왜 그런 거냐? - 아유… | Sao anh làm vậy? |
형, 왜 그런 거예요? | Sao anh lại làm vậy? |
얘기하면 좀 긴데 | Nói ra thì dài lắm. |
(재석) 짧게 얘기해, 나 시간 없으니까 | Ngắn gọn đi. Tôi không rảnh mà. |
아니, 연락이 왔어요, 문자가 왔는데 [세훈이 호응한다] | - Tôi nhận được một tin nhắn. - Vâng. |
그 칩을 넘기면 | Nếu giao con chip đó ra |
(광수) 돈을 주겠다는 문자, 그러니까 이게 [재석의 못마땅한 신음] | thì họ sẽ trả tiền. Thật là… Chờ đã. Tôi biết mọi người sẽ hiểu lầm mà. |
잠깐만, 오해할 수 있어 오해할 수 있는데 [익살스러운 음악] | Thật là… Chờ đã. Tôi biết mọi người sẽ hiểu lầm mà. |
이게 나 혼자 잘 먹고 잘 살려 그런 게 아니라 | Tôi không làm chỉ vì bản thân đâu. |
우리 탐정단 자금으로 이용하려고 사실 나는 | Tôi làm vậy để ta có tiền xây văn phòng mới. |
(재석) 아니, 자금으로 이용을 하더라도 뭘 하든지 해야지 | Dù có như thế thật đi nữa thì cũng phải nói ra chứ. |
너 혼자 칩을 가지고 그냥 날아? | thì cũng phải nói ra chứ. Sao lại một mình cầm nó đi mất? |
- 몇 년을 - (세훈) 형, 그래서 돈은 받았어요? | - Mấy năm trời. - Anh nhận được tiền chưa? |
(광수) 근데 그 사람들이 원하는 칩이 아니라 그러던데 | Nhưng hóa ra đó không phải con chip họ cần. |
[의미심장한 음악] 뭐라고요? | Nói gì cơ? |
(광수) 어느 창고 같은 데서 칩을 넘겼는데 | Tôi đã cầm con chip đi giao, nhưng… |
(남자2) 뭐야, 이거? 지금 장난해? [광수의 비명] | Gì thế này? Giỡn mặt hả? |
(광수) 칩이 고장 난 건지 원하는 게 아닌 건지 | Hình như nó hỏng, hoặc không phải thứ họ muốn, |
화를 무지하게 내던데? | nên họ nổi điên với tôi. |
[광수의 아파하는 신음] | |
아니, 뭐, 간신히 틈타서 도망쳤는데 마지막에 얼핏 들은 말은 | Tôi đã chật vật lắm mới trốn được. Và câu cuối tôi nghe được là… |
이 안에 뭐가, 무슨 리스트가… | Họ có nhắc đến danh sách gì đó. |
(민영) 아, 그러니까 오빠도 못 봤다는 거 아니야? 칩 내용을 | Vậy anh cũng chả biết có gì trong đó. Không xác nhận được nội dung chứa trong con chip. |
[흥미로운 음악] 지금 뭐, 리스트도 정확하게 기억 못 하는 거 보니까 | Không xác nhận được nội dung chứa trong con chip. |
(광수) 그러니까 뭐, 해커들을 이렇게 뭐, 하려 그래도 | Không xác nhận được nội dung chứa trong con chip. Tôi đã định thuê hacker, |
이게 뭐, 내가 돈이 없으니까 뭘 | Tôi đã định thuê hacker, nhưng lại không có tiền. |
(재석) 아, 그러니까 똑바로 해, 너 좀 그, 좀, 아이 | nhưng lại không có tiền. Làm việc đàng hoàng đi. Thật là. Mà hôm nay mọi người vất vả rồi. |
야, 그리고 아, 오늘 다들 수고했어 | Mà hôm nay mọi người vất vả rồi. |
- (세정) 아유 - (재석) 다들 오늘 고생했고 [저마다 말한다] | Mà hôm nay mọi người vất vả rồi. - Tốt lắm. - Vất vả rồi. Lạnh quá. Trời lạnh thế hồi nào vậy? |
(재석) 아유, 추워 왜 이렇게 날이 추워진 거야? | Lạnh quá. Trời lạnh thế hồi nào vậy? - Mặt trời… - Trời ơi! |
아유, 이게 해가… [비명이 들린다] | - Mặt trời… - Trời ơi! |
뭔 소리야? | Tiếng gì vậy? |
[탐정들의 의아한 신음] (민영) 뭐야? | - Ơ… - Gì vậy? |
[비명이 들린다] [의미심장한 음악] | CÓ TIẾNG THÉT |
(재석과 광수) - 야, 뭐야? 야, 무슨 소리, 이거… - 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | - Tiếng gì vậy? - Sao? Tiếng gì thế? |
- (재석) 아니, 무슨 소리야? - (광수) 아니… | - Này. - Tiếng gì vậy? |
- (재석) 저기, 왜요? - (세훈) 아이 | Sao vậy? |
(재석) 아이, 왜 그래? | Có chuyện gì? |
(수호) 저 안에 구리닝 형이 | Là anh Rách Suit. |
(세정) 제가 볼게요, 제가 볼게요 | - Để tôi thử cho. - Gì vậy? |
(광수) 구리닝? 구리닝 씨? [세정이 똑똑 노크한다] | - Anh Rách Suit? - Anh Rách Suit? |
[사람들이 웅성거린다] (세훈) 됐다 | - Mở rồi. - Được rồi. Đừng hoảng. |
(세정) 놀라지 마세요 | Đừng hoảng. |
[사람들의 놀란 신음] | Ôi, trời ơi! - Trời ơi! - Sao? |
(세훈) 뭐야? | - Trời ơi! - Sao? |
[민영이 스위치를 탁 누른다] | - Khoan đã. - Gì vậy? |
(광수) 뭐야? | - Khoan đã. - Gì vậy? |
(세훈) 아, 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. Chuyện gì đã xảy ra ở đây? |
(재석) 아니, 이게 무슨 일이야? | Chuyện gì đã xảy ra ở đây? |
(민영) 지금 아까랑, 아까랑 방 상황은 지금 같은 거예요 | - Chuyện gì vậy? - Phòng vẫn giống khi nãy. |
(재석) 아니, 이게 어떻게 된… | Chuyện gì xảy ra vậy? |
- (민영) 지금 - (보름) 어떡해 [병규의 놀란 신음] | - Bây giờ… - Làm sao đây? |
(수호와 세훈) - 어, 창문이, 창문이 열려 있네 - 창문이 열려 있잖아 | - Cửa sổ. Cửa sổ mở kìa. - Cửa sổ đang mở. |
- (수호) 창문으로 나갈 수가 있겠네 - (광수) 창문으로 도망갔네 | - Có thể ra từ cửa sổ. - Chắc trốn rồi. |
(세정) 그렇네 | Phải đấy. |
(재석) 야, 여기 누가 방을 밟고 들어왔네 [세훈의 놀란 탄성] | Có ai đó đã trèo vào phòng. |
[사람들의 놀란 신음] - (민영) 밖에서요? - (수호) 어디, 어디요? | - Từ bên ngoài? - Xem nào. |
(재석) 이게 들어오는 발자국하고 나가는 발자국인데 | - Từ bên ngoài? - Xem nào. Đây là dấu vết đi vào và đi ra. |
(민영) 다시 나간 거네, 범인이 | - Vậy thủ phạm đã đi rồi. - Đúng vậy. |
(재석) 그렇지 | - Vậy thủ phạm đã đi rồi. - Đúng vậy. |
[긴장되는 음악] | |
아니, 근데 이 사람을 왜… | Nhưng sao lại có người… |
(광수와 재석) - 일단 전 경찰에 신고하고 올게요 - 그래그래 | Nhưng sao lại có người… - Tôi báo cảnh sát nhé. - Báo đi. |
- (민영) 칼이 아니고 - (세정) 뭐야? | - Không phải dao. - Là gì? |
- (재석) 이거 드라이버 아니야? - 예, 그런 거예요 | - Là tua vít phải không? - Hình như là nó đấy. |
[세정의 힘겨운 신음] | - Là tua vít phải không? - Hình như là nó đấy. |
[범인이 드라이버로 눈을 푹 찌른다] | |
(세정) 요거 게임은 뭐 어떤 걸 하시고 계신 거지? | Anh ấy đang chơi trò chơi gì à? |
(민영) 근데 하고 있던 거니까 | Anh ấy đang chơi giữa chừng, vậy là mới xảy ra. |
얼마 안 된 거지 | Anh ấy đang chơi giữa chừng, vậy là mới xảy ra. |
(재석) 방 안에만 계시는 분인데 누가 와서 이렇게 잔인하게 | Anh ấy đang chơi giữa chừng, vậy là mới xảy ra. Anh ấy chỉ ở trong phòng, vậy mà ai lại tàn nhẫn thế? |
아, 여기, 저기, 경찰 오셨네 | Cảnh sát đến rồi kìa. |
(세정) 어, 경찰, 경찰 | Cảnh sát kìa. |
(경찰과 재석) - 누구시죠? 저, 신고받고 왔는데 - 아니, 저희들은 저, 탐정이고요 | Anh là ai? Chúng tôi nhận được tin báo. Chúng tôi là thám tử tư. Họ sống ở đây. |
(재석) 여기는 저기, 같이 여기 사시는 분들 | Chúng tôi là thám tử tư. Họ sống ở đây. |
(경찰) 현장에 이렇게 계시면 안 돼요 일단 나가 주세요 | Chúng tôi là thám tử tư. Họ sống ở đây. Đừng ở lại. Ra ngoài đi. |
(광수와 경찰) - 아, 예, 예, 죄송합니다, 죄송합니다 - 나가 주세요 | Đừng ở lại. Ra ngoài đi. - Vâng. - Xin lỗi anh. Đi ra nào. Ra ngoài đi đã. |
(경찰) 일단 나가, 나가세요, 나가세요 [긴장되는 음악] | Đi ra nào. Ra ngoài đi đã. |
- (경찰) 어? 아, 진짜 빨리 오시네 - (민영) 안녕하세요 | - Họ nhanh thật. - Chào. |
- (석용) 안녕하세요 - 고 반장님 아직 안 오셨는데 | - Xin chào. - Đội trưởng Ko vẫn chưa đến. |
(석용) 수고 많으십니다, 예 | - Xin chào. - Đội trưởng Ko vẫn chưa đến. Anh vất vả rồi. |
아, 연락받자마자 바로 왔죠 | Anh vất vả rồi. Tôi đến ngay khi được gọi đấy. |
[경찰과 석용의 웃음] | Tôi đến ngay khi được gọi đấy. |
(경찰) 아, 오늘 정석용 검시관님 차례셨군요 | Hôm nay đến anh Jeong Seok Yong trực à? |
(석용) 뭐 하시는 분들이에요? | Họ là ai vậy? Chúng tôi là đội thám tử tư. |
(재석) 아, 저기, 저, 저희는 뭐, 여기 저기, 탐정인데요 | Chúng tôi là đội thám tử tư. |
(석용) 탐정놀이 그런 거 하시는 분들? | Hội chơi trò thám tử à? |
(세정) 아니요, 아니요, 진짜 탐정입니다 [탐정들이 저마다 말한다] | - Không, là thám tử thật đấy. - Dân chuyên. |
- (석용) 동아리 그런 거? - (재석) 아, 동아리는 아니고요 | - Như câu lạc bộ? - Không. |
[익살스러운 음악] (광수) 실제로 존재를 하고 있습니다, 예 | - Như câu lạc bộ? - Không. Có văn phòng làm việc thật. |
- 그, 신고도 저희가 했고요 - (세정) 네 | - Là đội tôi báo cảnh sát. - Đúng. |
- (석용) 재밌게 생기셨네 - (광수) 예? | Cậu này nhìn vui thật. - Gì cơ? - Không có gì. |
(석용) 아니에요 [세정의 웃음] | - Gì cơ? - Không có gì. KHỈ MŨI DÀI BỊ CHỌC GHẸO |
(광수와 석용) - 아니… - 어떻게, 현장 한번 들어가 볼까요? | KHỈ MŨI DÀI BỊ CHỌC GHẸO Chúng tôi vào xem sao nhé? |
저기, 실례지만 저희가 같이 들어가서 보는 건 좀 | Thật xin lỗi, nhưng chúng tôi có thể cùng vào không? |
- (석용) 안 돼요 - (재석) 예, 예, 예 | - Không được. - Vâng. |
[의미심장한 음악] | |
(석용) 아이고 | Ôi trời. |
(광수) 아유, 저걸 저렇게 보시네 | Lại gần nhìn kìa. |
[석용이 냄새를 킁킁 맡는다] | |
(석용) 클로로포롬 냄새가 나네 | Có mùi chloroform. |
- (광수) 클로로포롱? - (석용) 클로로포롬 아세요? | - Chloroform? - Có biết chloroform không? |
(석용) 그, 탐정놀이 하시니까 [흥미로운 음악] | - Chloroform? - Có biết chloroform không? Mọi người đang chơi trò thám tử mà… |
클, 클로로포롬, 예, 알죠 | Chloroform… Biết chứ ạ. |
[탐정들이 중얼거린다] (석용) 그, 마취제 | - Thuốc gây mê ấy. - Vâng. |
- (재석) 예 - (세정) 네 [탐정들이 호응한다] | - Thuốc gây mê ấy. - Vâng. À, biết. |
그, 영화에서 수건에 막 묻혀 가지고 그거 하는 거 [탐정들이 호응한다] | - Trong phim, tẩm vào khăn rồi bịt miệng… - À. |
(석용) 그 냄새가 좀 나네요 | Tôi ngửi thấy mùi đó. |
[긴장되는 음악] [구리닝의 비명] | |
(석용) 나중에 부검을 해 봐야 알겠지만 | Phải khám nghiệm thêm mới biết rõ, |
찌르면서 이 뇌 안까지 찌른 것 같은데 | nhưng có lẽ là người này bị đâm thẳng vào não luôn. |
[탐정들의 놀란 신음] | CÓ VẺ LÀ VẾT ĐÂM RẤT SÂU |
뇌 실질에 직접적인 손상이 | Có vẻ tổn thương trực tiếp đến não là nguyên nhân tử vong. |
사인인 것 같습니다, 응 [휴대전화 벨 소리] | Có vẻ tổn thương trực tiếp đến não là nguyên nhân tử vong. AI ĐÃ RA TAY DÃ MAN? Vâng, anh Ko. |
(경찰) 아, 예, 고 반장님 | Vâng, anh Ko. |
아, 대체 어디신데 아직도 안 오시는 겁니까? | Anh ở đâu mà còn chưa đến? Mọi người đến cả rồi. |
사람들 다 와 있는데 | Anh ở đâu mà còn chưa đến? Mọi người đến cả rồi. |
(석용) 고 반장, 이 사람 이거 | Anh ở đâu mà còn chưa đến? Mọi người đến cả rồi. Nhanh tay lẹ chân thì không phải đội trưởng Ko. |
빨리 오면 사람이 아니지 | Nhanh tay lẹ chân thì không phải đội trưởng Ko. |
(재석) 저희들은 이제 저, 가 봐야죠, 슬슬 | Chúng tôi phải đi thôi. |
저, 뭐, 잘 어쨌든 좀 사건 좀 해결해 주십시오 [흥미로운 음악] | Dù sao thì, mọi người hãy giải quyết nhé. |
예, 알아서 할게요 [사람들의 웃음] | Chúng tôi tự lo được. |
[휴대전화 진동음] (재석) 어? | |
어, 종민이 [석용이 말한다] | Là Jong Min. |
- (재석) 여보세요? - (종민) 형, 큰일 났어요! | - Alô? - Anh, lớn chuyện rồi! |
- 왜? - (종민) 아, 승기가, 아, 승기가! | - Sao vậy? - Thì Seung Gi ấy! Seung Gi làm sao? |
(재석) 이승기가 왜? [긴장되는 음악] | Seung Gi làm sao? |
- (광수) 누군데? - (종민) 승기를 찾았어요 | - Ai vậy? - Đã tìm ra Seung Gi! |
- 승기를 어디서 찾아? - (민영) 어? | - Tìm ra Seung Gi ở đâu? - Hả? |
(종민) 아침에 승기를 만났는데 | Sáng nay tôi có thấy anh ta. |
교통사고 났어요, 제 눈앞에서 | Nhưng anh ta bị xe tông trước mắt tôi. |
이승기가 교통사고를 당했다고? | Nhưng anh ta bị xe tông trước mắt tôi. Seung Gi bị xe tông à? |
[의미심장한 음악] (재석) 뭔 소리야, 그게? | - Bắt hắn! - Thế là sao? |
(승기) 형, 일단 빨리 뛰어요! [소란스럽다] | - Bắt hắn! - Thế là sao? - Chạy đi! - Lối này! |
(종민) 저, 누구야, 누구야? | - Chạy đi! - Lối này! - Ai đuổi theo chúng ta? - Mau lên! |
- 빨리 와, 빨리 와! - (종민) 야, 저놈들 누구야? | - Ai đuổi theo chúng ta? - Mau lên! Rốt cuộc là ai chứ? |
(종민) 어, 잠깐만 [쿵 소리가 난다] | Chờ đã. |
잠깐만! [종민의 놀란 신음] | - Chờ đã. - Tôi đang ở bệnh viện |
(종민) 병원에 왔는데 혼수상태라 지금 일단 지켜보고 있어요 | - Chờ đã. - Tôi đang ở bệnh viện và đang trông chừng anh ta. |
(종민) 일단 의식 돌아오면 제가 다시 연락드릴게요 | - Anh đến đây đi. - Ừ, hiểu rồi. Nhớ theo dõi anh ta cẩn thận. |
알았어, 끊어 봐, 야, 너 그, 잘 지켜보고 있어라, 이승기 | Nhớ theo dõi anh ta cẩn thận. |
- (종민) 네, 알겠습니다 - 어 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Ừ. |
- (광수) 이승기가 누구야? - (재석) 살인마에 아주 나쁜 놈이야 | - Lee Seung Gi là ai? - Là kẻ sát nhân rất tồi tệ. |
[무거운 효과음] | SÁT THỦ HOA LEE SEUNG GI |
(승기) 정식으로 날 소개해 줄게 | Để tôi tự giới thiệu cho tử tế. |
여러분이 그토록 찾아 헤매던 | Để tôi tự giới thiệu cho tử tế. Tôi là người mọi người hằng tìm kiếm, Sát Thủ Hoa. |
꽃의 살인마입니다 | Tôi là người mọi người hằng tìm kiếm, Sát Thủ Hoa. |
'행복한 종말' | Kết cục hạnh phúc. |
기억할게, 내 마지막 작품 | KẺ ĐÃ GIẾT K VÀ ĐỘT NHIÊN BIẾN MẤT |
(재석과 민영) - 너는, 넌 아무것도 아니고, 어 - 오빠는 걔에 비하면 그냥 | So với anh ta thì… - Anh chả là gì cả. - Chỉ là thằng nhóc thôi. |
(민영) 꼬맹이야, 꼬맹이 | - Anh chả là gì cả. - Chỉ là thằng nhóc thôi. |
[흥미로운 음악] - 아, 고새를 못 참고 또 - (재석) 아, 저, 쉿, 쉿 | - Chưa gì đã thay tôi ra? - Suỵt. |
우리 가서 얘기하자 | Ra chỗ khác rồi nói. |
(재석과 민영) - 예, 어쨌든 저, 수고들 하십시오 - 아, 네, 죄송합니다, 네 | - Vất vả rồi. - Xin lỗi. Chúng tôi sẽ liên lạc để lấy lời khai. |
(경찰) 조만간 참고인 조사 때문에 연락 갈 겁니다 | Chúng tôi sẽ liên lạc để lấy lời khai. - Rất vui được gặp. Hẹn gặp lại. - Vâng. |
- (석용) 반가웠어요, 또 봐요 - (재석) 예, 예, 예 | - Rất vui được gặp. Hẹn gặp lại. - Vâng. |
(석용) 또 볼 수 있으려나 모르겠는데 | Có thể sau này còn gặp lại đấy. |
아이, 저희들도 진짜 탐정이에요 | Chúng tôi là thám tử thật mà. |
- (석용) 가 봐요 - (재석) 예, 예 [석용의 웃음] | - Về đi. - Vâng. |
(광수) 무슨 일 있어도 제가 칩은 꼭 풀어 올 테니까 | Để tôi đi lấy con chip, mọi người đến bệnh viện đi. |
형은 병원으로 가요 | Để tôi đi lấy con chip, mọi người đến bệnh viện đi. |
[흥미진진한 음악] | QUẬN MAPO, SEOUL |
(광수) 르네상스래, 르네상스 | Là Phục Hưng. |
- (민영) 확실해? - (광수) 진짜 천재야, 진짜, 진짜 | - Chắc không? - Là thiên tài đấy. |
(민영) 난 사실 오빠도 아직 의심을 다 풀지는 못했어 | Thật ra tôi vẫn còn nghi ngờ anh đấy. |
(광수) 아니야, 아니야, 아니야, 아니야 | Không đâu mà. Đây rồi, Phục Hưng. |
여기네, 르네상스 | Không đâu mà. Đây rồi, Phục Hưng. |
(민영) 천재 해커라고? | Hacker thiên tài à? PHỤC HƯNG |
(재석) 아, 이광수 이게 또 우리 뒤통수치려 그러는 건 아니겠지? | Lee Kwang Soo sẽ không phản bội chúng ta nữa chứ? |
(세정) 그러니까요 그걸 왜 형한테 맡겼어요 | Sao anh lại để anh ấy lo con chip? |
- 아, 그나저나 이 이승기 말이야 - (세정) 네 | - Còn chuyện Lee Seung Gi. - Vâng? |
(재석) 이거 하여튼 내가 잡히면 가만 안 둬 | Để tôi bắt được là tiêu. |
(세정) 정신은 깨어났겠죠? | Để tôi bắt được là tiêu. Chắc anh ta tỉnh rồi chứ? |
(세훈) 제가 진짜 해커 보면 알거든요, 얼굴 | Nhìn là biết hacker xịn hay không. |
- (민영) 눈빛만 봐도 알지 - (세훈) 예 | Nhìn là biết hacker xịn hay không. Nhìn ánh mắt là biết. |
(뉴스 속 앵커) 다음 소식입니다 | Tin tức tiếp theo. |
지난밤 복역 중이던 재소자가 [탐정들이 말한다] | - Một tù nhân đã bị tấn công. - Gì vậy? |
[의미심장한 음악] 피습당하는 사건이 발생했습니다 | - Một tù nhân đã bị tấn công. - Gì vậy? Vào tối hôm qua khi ở trong tù. |
피해자는 스물아홉 살 김동준 씨로 [탐정들의 놀란 신음] | Nạn nhân là Kim Dong Jun, 29 tuổi. |
과거 살인을 저지르고 12년을 복역한 뒤 출소했지만 [탐정들이 대화한다] | - Đã từng giết người. - Ai cơ? - Kim Dong Jun. - Lãnh án 12 năm tù và ra tù, |
또다시 범죄를 저지르고 | - Kim Dong Jun. - Lãnh án 12 năm tù và ra tù, nhưng sau đó lại phạm tội |
중앙 교도소에서 복역 중이었습니다 | nhưng sau đó lại phạm tội và đang thụ án ở Nhà tù Jungang. |
이유진, 김영란에 이어 | Sau Lee Yu Jin, Kim Yeong Ran, đây là tù nhân thứ ba bị giết. |
또 한 번의 재소자 피습 사건이 발생함에 따라 | Sau Lee Yu Jin, Kim Yeong Ran, đây là tù nhân thứ ba bị giết. |
경찰은 이 사건들의 연관성에 대해 수사 중이라고 밝혔습니다 | Cảnh sát vẫn đang điều tra để tìm ra mối liên hệ giữa các vụ án này. |
다음은 날씨입니다 | Sau đây là bản tin thời tiết. |
수감되어 있던 김동준 씨가 죽은 거 같은데 | Vậy là Kim Dong Jun đã chết trong lúc đang ở tù. |
(민영) 근데 저 사람이 내가 기억하기로는 막 꽃의 살인마 되게 막 | Theo tôi nhớ thì cậu ta rất hâm mộ Sát Thủ Hoa. |
- 숭배하고 이랬던 사람이잖아 - (광수) 누구야? | Tới mức sùng bái. - Ai cơ? - Đúng thế. |
- (민영) 그 집에, 우리 막 그, 지하 - (세훈) 맞아요, 예, 예 | - Ai cơ? - Đúng thế. - Tầng hầm đó… - Giải thích tôi nghe với. |
미안한데 너희끼리만 아는 얘기 계속할 거야? | - Tầng hầm đó… - Giải thích tôi nghe với. Cậu ta chơi cùng đứa bé, |
[익살스러운 음악] - (세훈) 근데 아기한테 같이 놀면서 - (민영) 엄마를 죽이라 그랬어 | Cậu ta chơi cùng đứa bé, - rồi tập cho nó… - Đâm mẹ mình. |
(세훈과 민영) - 그래서 이 장난감 칼로… 어? - 그래서 교육을 | - rồi tập cho nó… - Đâm mẹ mình. Cậu ta tập cho đứa bé dùng dao đồ chơi - đâm bà ấy. - Là cậu ta chỉ. |
[의미심장한 음악] | |
(세훈) 태항호 씨 | Anh Tae Hang Ho. |
- (민영) 아니지, 돌아가셨잖아 - (세훈) 에이, 또… | - Không. Anh ta chết rồi mà. - Nữa à? |
(재석) 야, 이승기 자식아 | Này, tên Lee Seung Gi kia. |
No comments:
Post a Comment