Search This Blog



  범인은 바로 너 s3 .1

Lật tẩy s3 .1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(승기)‬ ‪꽃의 살인마…‬ ‪[탐정들의 말소리가 울린다]‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ - Sát Thủ Hoa.
‪(민영)‬ ‪꽃의 살인마…‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ - Sát Thủ Hoa. ‪- Sát Thủ Hoa.‬ - Sát Thủ Hoa.
‪(재석)‬ ‪꽃의 살인마‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ - Sát Thủ Hoa.
‪(승기)‬ ‪[숨을 들이켜며]‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(의문의 목소리)‬‪Đi mạnh giỏi nhé, Sát Thủ Hoa.‬
‪[경보음이 삐 울린다]‬‪Đi mạnh giỏi nhé, Sát Thủ Hoa.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(광수)‬ ‪2년 만인가? 드디어 돌아왔군‬‪Đã hai năm rồi nhỉ?‬ ‪Cuối cùng tôi cũng đã về.‬
‪그동안 많은 일이 있었지‬‪Đã có quá nhiều chuyện xảy ra.‬
‪(광수)‬ ‪그날, 내가 칩을 훔쳐 달아나던 날‬‪Từ hôm đó, ngày mà tôi trộm con chip đi,‬
‪모든 것이 달라졌지‬‪mọi thứ đã thay đổi.‬
‪하지만 이대로 혼자‬ ‪모든 것을 짊어지고 있을 수는 없다‬‪Nhưng tôi không thể một mình‬ gánh chịu tất cả
‪(광수)‬ ‪설령 이것이‬‪dù thứ này sẽ khiến tất cả mọi người‬ rơi vào hố sâu không đáy.
‪우리 모두를 거대한 소용돌이에‬ ‪휘말리게 하는 것일지라도‬‪dù thứ này sẽ khiến tất cả mọi người‬ rơi vào hố sâu không đáy.
‪무엇보다 핵심 멤버인 나의 부재에‬‪Trên hết, tôi không thể bỏ mặt‬ các đồng nghiệp đã vất vả
‪힘들었을 동료들을‬ ‪더는 지켜볼 수 없으니까‬‪vì sự vắng mặt‬ của thành viên chủ chốt là tôi đây.
‪[염소 울음 효과음]‬‪VĂN PHÒNG THÁM TỬ‬ ‪PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG‬
‪(세정)‬ ‪어쩌다 이렇게 됐을까요?‬‪Sao lại thành ra thế này?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Sao lại thành ra thế này?‬
‪[세정의 한숨]‬
‪(세정)‬ ‪수입이 없어 가지고‬‪Vì không có thu nhập.‬
‪(광수)‬ ‪그러게, 나 없다고 거지꼴이 돼 버렸네‬‪Vì vắng mình mà họ ra nông nỗi này.‬
‪근데 진짜 무슨 일이 있었길래‬ ‪이 지경이 됐지?‬‪Nhưng đã có chuyện gì‬ mà lại thành ra thế này?
‪(재석)‬ ‪그, 저기, 말이야, 그, 저‬ ‪어, 꽃의 살인마‬‪Cái tên đó, Sát Thủ Hoa ấy…‬
‪(세정)‬ ‪아유, 씨‬‪Cái tên đó, Sát Thủ Hoa ấy…‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Hắn đã đâm sau lưng ta.‬
‪(재석)‬ ‪그거한테 뒤통수 제대로 맞아 가지고‬‪- Thật là.‬ ‪- Hắn đã đâm sau lưng ta.‬
‪(광수)‬ ‪꽃의 살인마? 누구지?‬‪Sát Thủ Hoa? Ai vậy?‬
‪못 믿겠어요, 이제 사람을‬‪Không thể tin người nữa.‬
‪(재석)‬ ‪아휴‬‪Tôi còn kể với anh ta rất nhiều bí mật.‬
‪(민영)‬ ‪저 사실 걔한테‬ ‪비밀 얘기도 많이 했어요‬‪Tôi còn kể với anh ta rất nhiều bí mật.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬
‪[헛웃음]‬
‪너 혹시 걔 좋아했던 거 아니니?‬‪Cô thích anh ta à?‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬
‪(세정)‬ ‪전 좋아했어요‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Tôi đã thích anh ta.‬
‪- (민영) 너 좋아했다고?‬ ‪- (세정) 좋아했어‬‪Tôi đã thích anh ta.‬ ‪- Đã thích à?‬ ‪- Đã thích.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 우리들이 이렇기 때문에‬‪- Đã thích à?‬ ‪- Đã thích.‬ ‪Chính vì chúng ta như thế này‬
‪이 경계심을 무너트려서‬ ‪걔가 우리를 뒤통수를 친 거야‬‪nên mới mất cảnh giác‬ ‪rồi bị hắn đâm sau lưng.‬
‪(민영)‬ ‪심지어 광수 오빠까지 놓쳤잖아요‬‪nên mới mất cảnh giác‬ ‪rồi bị hắn đâm sau lưng.‬ ‪Cả anh Kwang Soo cũng đi mất.‬
‪(광수)‬ ‪역시 내 얘기가 빠지질 않는군‬‪Quả nhiên phải nhắc đến mình.‬
‪[민영과 세정이 구시렁거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 그 자식 얘기는 하지도 마, 그거는‬‪- Anh Kwang Soo…‬ ‪- Đừng có nhắc tên của hắn.‬
‪(세정)‬ ‪아, 근데 그분은 뭐, 없어도 뭐‬‪- Cái tên đó.‬ ‪- Dù không có anh ta đi nữa…‬
‪(민영)‬ ‪없어도 된다고?‬ ‪[세정과 민영의 웃음]‬‪Không có cũng được?‬
‪(광수)‬ ‪에? 이것들이‬‪Gì cơ? Mấy người này.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만‬ ‪세훈이는 지금 올 때가 됐는데‬‪Gì cơ? Mấy người này.‬ ‪Mà Sehun phải đến rồi chứ nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(의뢰인)‬ ‪이게 사무소라고?‬‪Văn phòng ở đây à?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 빨리 와 봐, 아, 진짜‬‪Cứ đi tới đó đi. Thật là.‬
‪(의뢰인)‬ ‪너무 허술한 거 아니야?‬‪Sao tồi tàn thế?‬ ‪Đội thám tử chúng ta ở đây đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪아주 우리 탐정단이 있어요‬‪Đội thám tử chúng ta ở đây đấy.‬
‪무슨 소리 나요‬‪- Có tiếng gì đó.‬ ‪- Ôi…‬
‪(의뢰인)‬ ‪너무 이거 진짜‬ ‪너무 허술한 거 아니야?‬‪Chỗ này… Không phải quá tồi tàn à?‬
‪- (세훈) 잘 지내셨어요?‬ ‪- (세정) 아유, 오랜만이에요‬ ‪[재석이 인사한다]‬‪- Khỏe cả chứ ạ?‬ ‪- Sehun.‬ ‪- Lâu không gặp.‬ ‪- Tồi tàn quá.‬
‪(의뢰인)‬ ‪너무 허술한 거 아니야?‬‪- Lâu không gặp.‬ ‪- Tồi tàn quá.‬
‪- (재석) 어, 어‬ ‪- (세정) 어, 뭐야?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Là anh bạn thân của tôi.‬
‪(세훈)‬ ‪저 친한 형인데‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Là anh bạn thân của tôi.‬
‪- (재석) 아, 그래?‬ ‪- 제가 건수 하나 잡아 왔습니다‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Là anh bạn thân của tôi.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Tôi mang đến một vụ.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 무슨 건수를 잡아 와?‬ ‪- 아니, 좀 의뢰할 게 있다 해 가지고‬‪- Vụ gì?‬ ‪- Nói thế suốt.‬ ‪Anh ấy cần nhờ ta.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래그래, 야, 앉아, 앉아, 앉아‬ ‪모셔야지, 모셔야지, 어‬‪- À, mời ngồi. Phải tiếp đón chứ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 믿을 수 있는 거야?‬ ‪- (세훈) 예, 여기 앉아요‬‪- Có tin được không?‬ ‪- Ừ. Anh ngồi đi.‬
‪- (재석) 아, 그, 앉으세요, 앉으세요‬ ‪- (세훈) 여기 앉아요‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Ngồi đây đi.‬
‪(의뢰인)‬ ‪동공의 흔들림‬‪Ánh mắt đảo qua lại,‬
‪그리고 손의 위치‬‪vị trí để tay,‬
‪몸의 방향을 보니까‬‪và cả hướng ngồi‬
‪상당히 지금‬ ‪자신감이 결여돼 있는 것 같은데‬‪cho thấy mọi người thiếu tự tin nhỉ.‬
‪(재석)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪뭔 소리야‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세정) 아이‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만, 야‬‪Anh nói gì vậy?‬ ‪- Không có.‬ ‪- Khoan.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 겸손을 너무 떨었나? 아이, 정말‬ ‪- 야, 세훈아, 너는‬‪- Mình khiêm tốn quá ư?‬ ‪- Sehun à.‬ ‪- Anh ta đến để nhờ điều tra mà nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 사건 의뢰하러 오신 분 아니냐?‬ ‪- (세훈) 맞아요‬‪- Anh ta đến để nhờ điều tra mà nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪근데 우리를 왜 평가하는 거야?‬‪Sao lại đánh giá bọn này?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 원래 좀 독특해요, 예, 원래 좀‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Tính anh ấy vốn độc đáo vậy.‬
‪혹시 심리 분석 하세요?‬‪- Anh phân tích tâm lý à?‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (의뢰인) 아니요, 저는‬ ‪- (재석) 아, 그러니까‬‪- Anh phân tích tâm lý à?‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Tôi là con trai độc nhất‬
‪(의뢰인)‬ ‪그, 대추리 소설 작가 김설록 님의‬‪Tôi là con trai độc nhất‬ ‪của nhà văn tiểu thuyết trinh thám‬ ‪nổi danh Kim Seol Rok.‬
‪- 단 하나뿐인 아들입니다‬ ‪- (세훈) 예‬‪của nhà văn tiểu thuyết trinh thám‬ ‪nổi danh Kim Seol Rok.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪THÂN CHỦ: KIM SUHO,‬ ‪CON TRAI NHÀ VĂN KIM SEOL ROK‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(수호)‬ ‪'그랬더니 아무도 없더라'‬‪Và Rồi Chẳng Còn Ai‎.‬ ‪Còn có ‎Con Chó Nhà Bakers‎.‬
‪그리고 '바카스 가문의 개'‬‪Còn có ‎Con Chó Nhà Bakers‎.‬
‪되게 유명한 작품이거든요‬‪Đó là những quyển nổi tiếng.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪어, 저희 아버지께서 이렇게‬ ‪돌아가시면서‬‪Sau khi bố tôi qua đời,‬
‪집을 상속받았어요‬‪tôi đã thừa kế căn nhà.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪tôi đã thừa kế căn nhà.‬
‪집필 장소로 유명하던 그런 장소인데‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Là nơi ông ấy sáng tác nên rất nổi tiếng.‬
‪(광수)‬ ‪유명한 추리 소설가의 아들, 상속‬‪Là nơi ông ấy sáng tác nên rất nổi tiếng.‬ ‪Con trai đại nhà văn trinh thám. Thừa kế.‬
‪큰 사건의 냄새가 나는데?‬‪Vụ này lớn đây.‬
‪(수호)‬ ‪제가 그 집을 지금 사실‬‪Hiện tại tôi đang cho thuê căn nhà đó.‬
‪셰어 하우스로 쓰고 있어요‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Hiện tại tôi đang cho thuê căn nhà đó.‬ ‪Ở chung với người khác.‬
‪세입자들 받아 가지고‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ở chung với người khác.‬
‪저를 포함해서‬ ‪다섯 명이 살고 있는데요‬‪Tính cả tôi thì có năm người sống ở đó.‬
‪(수호)‬ ‪집은 이층집이고 방은 총 다섯 개예요‬‪Căn nhà có hai tầng‬ ‪và năm phòng ngủ.‬
‪그리고‬‪Ngoài ra,‬
‪주방에 공동으로 쓰는 냉장고가 있어요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪có tủ lạnh dùng chung ở nhà bếp.‬ ‪Chúng tôi giữ đồ ăn của mình‬ trong tủ lạnh.
‪(수호)‬ ‪냉장고에 이제 개인 반찬도 넣어 놓고‬‪Chúng tôi giữ đồ ăn của mình‬ trong tủ lạnh.
‪(재석)‬ ‪아, 뭐, 그렇겠죠‬‪Hẳn là vậy rồi.‬
‪(수호)‬ ‪언제부턴가‬‪Không biết từ khi nào‬
‪제 개인 반찬들이‬‪đồ ăn riêng của tôi‬
‪자꾸 사라지는 사건이 발생했습니다‬ ‪[재석의 탄성]‬‪đã bắt đầu biến mất.‬
‪[당황한 탄성]‬ ‪[재석이 숨을 씁 들이켠다]‬‪- Đừng bảo là…‬ ‪- Lẽ nào anh đến đây‬
‪(재석)‬ ‪그, 뭐, 설마 지금 뭐, 이걸 가지고‬ ‪사건 의뢰를 하신다는…‬‪- Đừng bảo là…‬ ‪- Lẽ nào anh đến đây‬ ‪- nhờ điều tra vụ này?‬ ‪- Trộm thức ăn.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (수호) 아이, 반찬 루팡이라고‬ ‪- (세훈) 예, 들어 보면은 뭐‬‪- nhờ điều tra vụ này?‬ ‪- Trộm thức ăn.‬ ‪Nghe anh ấy nói hết đã ạ.‬
‪(수호)‬ ‪게다가 오늘 아침에는‬‪Sáng nay, hắn còn trộm đi cua ngâm tương,‬ là món tôi thích.
‪제가 가장 좋아하는‬ ‪간장게장까지 훔쳐 갔어요‬‪Sáng nay, hắn còn trộm đi cua ngâm tương,‬ là món tôi thích.
‪제가 그것만큼은 용서할 수 없어요‬‪Tôi không thể dung thứ nữa.‬
‪(수호)‬ ‪누구야!‬‪Là ai?‬
‪저한테는 되게 심각한 일이에요‬‪Với tôi, đây là việc lớn.‬ ‪Anh thấy vậy thôi, chứ chúng tôi‬
‪(재석)‬ ‪본인한테는 그렇겠지만 저희들이‬‪Anh thấy vậy thôi, chứ chúng tôi‬
‪굵직굵직한 사건 위주로‬ ‪좀 해결을 하던 탐정단이에요‬ ‪[세훈이 거든다]‬‪Anh thấy vậy thôi, chứ chúng tôi‬ ‪- chỉ lo những vụ lớn hơn.‬ ‪- Vâng, giết người chẳng hạn.‬
‪아, 그래서 이런 굵직한 사건을‬ ‪해결 못 하셔서‬‪- chỉ lo những vụ lớn hơn.‬ ‪- Vâng, giết người chẳng hạn.‬ ‪Tôi biết các anh không thể giải‬ ‪mấy vụ lớn đó‬
‪여기로 오신 거 다 알고 있거든요‬‪nên mới phải đến nơi này.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[세정의 탄성]‬‪LIÊN TỤC ĐÂM TRÚNG TIM ĐEN‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(민영)‬ ‪저희…‬‪LIÊN TỤC ĐÂM TRÚNG TIM ĐEN‬ ‪Chúng tôi…‬
‪(재석)‬ ‪아니, 잠깐, 뭐…‬‪- Khoan.‬ ‪- Gì chứ?‬
‪(민영)‬ ‪그러면 일단 사건을 저희가‬‪- Nào. Vậy trước mắt…‬ ‪- Rốt cuộc là có bắt trộm không đây?‬
‪(수호)‬ ‪그래서 간장게장 도둑‬ ‪잡아 주실 거예요, 말 거예요?‬‪- Nào. Vậy trước mắt…‬ ‪- Rốt cuộc là có bắt trộm không đây?‬
‪다행히 저희가 진짜‬ ‪우리가 어제까지만 해도 바빴잖아요‬‪May là chúng tôi…‬ ‪Hôm qua còn bận bù đầu.‬
‪(재석)‬ ‪사실 그, 세훈이가 저, 있어서‬‪Vì thân với Sehun nên chúng tôi mới nhận.‬
‪아는 지인이라고 해서 맡는 거지‬‪Vốn dĩ là không nhận đâu.‬
‪평소 같으면 이런 사건은 어림도 없지‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Vốn dĩ là không nhận đâu.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Không nhận.‬
‪- (민영) 안 받죠, 이런 잔챙이들은‬ ‪- (세정) 잔챙이‬‪- Đúng.‬ ‪- Không nhận.‬ ‪- Quá tiểu tốt.‬ ‪- Không nhận mấy vụ tiểu tốt.‬
‪- (민영) 저희가 맡는 스타일이…‬ ‪- (재석) '잔챙이', '잔챙이'‬‪- Quá tiểu tốt.‬ ‪- Không nhận mấy vụ tiểu tốt.‬ ‪- Tiểu tốt.‬ ‪- Tiểu tốt sao?‬
‪(광수)‬ ‪간장게장 도둑?‬‪Kẻ trộm cua ngâm tương?‬
‪복귀 사건으로는 너무 가볍지만‬‪Vụ này không xứng để mình tái xuất,‬
‪동료들이 나를‬ ‪가장 필요로 하는 순간이‬‪nhưng có vẻ đây chính là lúc mà‬ đồng nghiệp cần đến mình nhất.
‪지금인 것 같아‬‪nhưng có vẻ đây chính là lúc mà‬ đồng nghiệp cần đến mình nhất. ‪Xin chào!‬
‪- (광수) 안녕하십니까!‬ ‪- (세훈) 아이, 뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Xin chào!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Tôi…‬ ‪- Sao dám vác mặt dày về đây?‬
‪(재석)‬ ‪여기가 어디라고 네가 와?‬ ‪이 뻔뻔한 자식아!‬‪- Tôi…‬ ‪- Sao dám vác mặt dày về đây?‬
‪- (광수) 말 좀 들어…‬ ‪- (세훈) 나가요, 나가요, 빨리‬‪- Nghe đã…‬ ‪- Biến.‬
‪- (재석) 안 나, 안 나가?‬ ‪- (광수) 아이!‬‪- Tôi có chuyện…‬ ‪- Đi ra!‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(민영)‬ ‪꺼져!‬‪- Đừng ném đồ…‬ ‪- Cút đi!‬ ‪- Đừng có ném đồ.‬ ‪- Tên trơ tráo kia!‬
‪저 사람 나 몰라‬‪- Đừng có ném đồ.‬ ‪- Tên trơ tráo kia!‬ ‪- Nghe tôi đã…‬ ‪- Biến đi!‬
‪- (광수) 내 말을 들어…‬ ‪- (재석) 꺼져!‬‪- Nghe tôi đã…‬ ‪- Biến đi!‬
‪(광수)‬ ‪잘못했습니다!‬‪Tôi sai rồi!‬
‪잘못했습니다!‬‪Tôi sai rồi!‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪아이, 진짜‬‪Trời ạ, thật là. Sao anh ta chưa đến?‬
‪왜 안 오는 거야, 얘?‬ ‪꽃의 살인마, 이거‬‪Trời ạ, thật là. Sao anh ta chưa đến?‬ ‪Tên Sát Thủ Hoa đó.‬
‪날 타깃으로 잡은 거 아니야?‬ ‪내가 에이스라?‬‪Hắn nhắm đến mình‬ ‪vì mình là át chủ bài của đội à?‬
‪- (종민) 아, 진짜…‬ ‪- (승기) 어, 종민이 형‬‪- Sao còn chưa…‬ ‪- Anh Jong Min!‬
‪(종민)‬ ‪어? 야, 너 이씨, 너…‬‪Này! Tên nhãi ranh…‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan đã. Tôi giải thích sau. Chạy mau!‬
‪나중에 얘기할 테니까‬ ‪빨리 도망가, 도망가‬‪Khoan đã. Tôi giải thích sau. Chạy mau!‬
‪- (종민) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬ ‪- (승기) 따라와!‬ ‪[남자들이 소리친다]‬‪- Chạy đi!‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Đứng lại đó!‬
‪- (종민) 어, 뭐야?‬ ‪- (승기) 형, 일단 빨리 뛰어요!‬‪Đứng lại đó!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Cứ chạy đi!‬ ‪Đứng lại đó!‬
‪(남자1)‬ ‪잡히면 가만 안 둬‬‪Đứng lại đó!‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 빨리 와, 빨리 와!‬ ‪- 저놈들 누구야? 저놈들 누구야?‬‪Đứng lại đó!‬ ‪- Mau lên!‬ ‪- Bọn họ là ai vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪(수호)‬ ‪어서 오세요‬‪Mời vào.‬ ‪SEOLROK HOMES‬ ‪NHÀ CHUNG‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[재석의 감탄]‬‪SEOLROK HOMES‬ ‪NHÀ CHUNG‬
‪[민영과 세정의 감탄]‬ ‪- (세훈) 아, 집이 좋네요‬ ‪- (재석) 집이 기가 막히네‬‪SEOLROK HOMES‬ ‪NHÀ CHUNG‬ ‪- Nhà tuyệt thật.‬ - Đúng là xịn.
‪[탐정들의 탄성]‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 도대체 뭐 하고 살았던 거야?‬‪Anh à, thời gian qua anh đã làm gì?‬
‪(광수)‬ ‪얘기하면 진짜 길어‬‪Nói ra thì dài lắm.‬ ‪Min Young à, đừng có dễ dãi‬ ‪chấp nhận anh ta trở lại.‬
‪(재석)‬ ‪자꾸 손쉽게 민영아‬‪Min Young à, đừng có dễ dãi‬ ‪chấp nhận anh ta trở lại.‬
‪얘 지금 우리 받아 주면 안 된다니까‬ ‪[광수의 헛웃음]‬‪Min Young à, đừng có dễ dãi‬ ‪chấp nhận anh ta trở lại.‬ ‪- Anh ta đã phản bội đấy.‬ ‪- Anh à.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 저거 우리 뒤통수친 놈이야, 저거‬ ‪- 오빠, 오빠‬‪- Anh ta đã phản bội đấy.‬ ‪- Anh à.‬
‪(민영)‬ ‪빼먹고 버리면 돼요‬‪Cứ lợi dụng rồi vứt bỏ thôi.‬
‪(광수)‬ ‪야, 넌 또 무슨 말을 그렇게 하냐‬‪Sao cô lại nói thế?‬
‪빼먹고 버리다니‬‪Lợi dụng rồi vứt bỏ là sao?‬ ‪Anh chưa được làm‬ ‪thành viên của đội thám tử đâu.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 너는 아직 우리 탐정단이 아니야‬ ‪- 아이, 참 나‬‪Anh chưa được làm‬ ‪thành viên của đội thám tử đâu.‬ ‪Cứ cho là vậy đi, mà vì việc riêng‬ ‪nên tôi mới phải mặc thế này.‬
‪아, 그러니까 그건 그건데‬‪Cứ cho là vậy đi, mà vì việc riêng‬ ‪nên tôi mới phải mặc thế này.‬
‪이건 사정이 있어서‬ ‪제가 지금 잠깐 이렇게 있는 거예요‬‪Cứ cho là vậy đi, mà vì việc riêng‬ ‪nên tôi mới phải mặc thế này.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[탐정들의 웃음]‬
‪(광수)‬ ‪아, 되게, 아, 까칠하시네‬‪Gì vậy… Cô cộc tính thế.‬
‪(재석)‬ ‪자, 일단 그러면 저, 한 분씩‬ ‪잠깐 좀 모실게요‬‪Vậy chúng ta mời từng người vào nhé.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 예, 앉으시죠‬‪Vâng, mời ngồi.‬
‪(수호)‬ ‪아유, 굳이 또 저부터‬‪Vâng, mời ngồi.‬ ‪Sao phải là tôi đầu tiên?‬ ‪- Bởi vì chúng tôi là dân chuyên.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석과 수호)‬ ‪- 아이, 왜냐면은 이게 저, 수사를‬ ‪- 네‬‪- Bởi vì chúng tôi là dân chuyên.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪저희들은 프로기 때문에, 예‬‪Nên muốn làm cho rốt ráo.‬
‪저는 임수향이고요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Tôi là Lim Soo Hyang.‬ ‪- Vâng.‬
‪나이는 스물일곱 살이고‬‪Tôi 27 tuổi.‬
‪- 조병규라고 하고요‬ ‪- (재석) 예, 조병규 씨‬‪- Tôi là Cho Byung Kyu.‬ ‪- Vâng, anh Cho Byung Kyu.‬ ‪Vâng, tôi 24 tuổi.‬
‪네, 스물네 살이고요‬‪Vâng, tôi 24 tuổi.‬ ‪Hai mươi bốn. Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 스물네 살‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Hai mươi bốn. Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪저는 코살‬‪Tôi là Mũi Phổng. Tên thật là Han Bo Reum.‬
‪- 본명은 한보름이고요, 네‬ ‪- (재석) 한보름 씨‬‪Tôi là Mũi Phổng. Tên thật là Han Bo Reum.‬ ‪- Han Bo Reum.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi 27 tuổi.‬
‪스물일곱 살이고‬‪Tôi 27 tuổi.‬
‪채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요‬‪Tôi là một streamer nổi tiếng‬ ‪làm chương trình ăn chay.‬ ‪Theo tôi biết thì còn một người nữa nhỉ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그리고 한 분이 더 있는 걸로‬ ‪알고 있는데, 한 분 더…‬‪Theo tôi biết thì còn một người nữa nhỉ.‬
‪그분은 안 나올 것 같은데요?‬‪Chắc người đó không ra đây đâu.‬
‪[구리닝이 깔깔거린다]‬
‪그리고 저, 가족 관계가‬ ‪어떻게 되시는지‬‪Cho chúng tôi biết về gia đình cô đi.‬
‪(보름)‬ ‪어…‬
‪팬들은 많은데‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Fan thì tôi có nhiều, nhưng…‬
‪부모님 계시고 남동생, 여동생 있어요‬‪Nhà tôi có bố mẹ, em trai và em gái.‬
‪부모님은 어렸을 때‬ ‪사고로 돌아가셨고요‬ ‪[탐정들의 탄식]‬‪Bố mẹ qua đời vì tai nạn khi tôi còn bé.‬ ‪Ôi trời…‬
‪(민영)‬ ‪그러면 어젯밤에는 뭐 하신 거예요?‬‪Tối hôm qua anh làm gì?‬ ‪QUAN TRỌNG NHẤT: HÀNH TUNG TỐI QUA‬
‪(수호)‬ ‪음, 제가 아까 말씀드렸다시피‬‪QUAN TRỌNG NHẤT: HÀNH TUNG TỐI QUA‬ ‪Như vừa rồi đã nói, tôi đặt máy quay‬
‪냉장고에‬ ‪카메라를 설치해 놨어요, 9시죠‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Như vừa rồi đã nói, tôi đặt máy quay‬ ‪vào tủ lạnh.‬ ‪- Lúc 9:00 tối.‬ - Vậy thì sẽ bắt được nhỉ?
‪(재석)‬ ‪아, 그러면 잡혔겠네요‬‪- Lúc 9:00 tối.‬ - Vậy thì sẽ bắt được nhỉ? ‪Tôi ra ngoài lúc 9:00 tối‬
‪(수호)‬ ‪그리고 제가 9시에 나가서‬ ‪[수호의 힘겨운 신음]‬‪Tôi ra ngoài lúc 9:00 tối‬ ‪và quay về lúc 3:00 sáng.‬
‪새벽 3시쯤에 들어왔어요‬‪và quay về lúc 3:00 sáng.‬
‪(수향)‬ ‪어제 알바 갔다 와서‬‪Hôm qua tôi đi làm thêm,‬
‪어, 어제 12시?‬‪ăn cơm cuộn tam giác lúc tầm 12:00 khuya.‬
‪삼각김밥 먹고‬ ‪방에 들어와서 좀 자다가, 네‬‪ăn cơm cuộn tam giác lúc tầm 12:00 khuya.‬ ‪Về phòng ngủ một chút.‬ ‪Thế thôi.‬
‪어젯밤에는‬ ‪제가 요즘 시험 기간이라서‬‪Vì đang giai đoạn thi cử nên tối hôm qua,‬
‪(병규)‬ ‪도서관 가서 공부하다 8시쯤이었나?‬‪tôi đến thư viện học bài, khoảng 8:00 tối.‬
‪어, 저는 계속 집에 있었어요‬‪Cả tối qua tôi chỉ ở nhà thôi.‬
‪- (재석) 안 나가셨나요?‬ ‪- 네‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Cô không ra ngoài?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보름)‬ ‪아홉 시 반부터 계속 잤어요, 아침까지‬‪Tôi ngủ từ 9:30 tối đến tận sáng.‬ ‪Anh từng thấy món cua ngâm tương chứ?‬
‪혹시 간장게장을 보신 적 있으세요?‬‪Anh từng thấy món cua ngâm tương chứ?‬
‪봤죠, 어제 제가 맥주 먹으려고‬ ‪내려갔거든요‬‪Có chứ. Hôm qua tôi đã đi xuống‬ ‪để uống bia,‬
‪(병규)‬ ‪근데 게장이 있더라고요‬ ‪'수호' 이렇게 이름표 붙여서‬‪thì thấy nó ở đó.‬ ‪Có dán tên "Suho" trên đó.‬
‪게장?‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Cua ngâm tương à?‬
‪근데 저는 갑각류 알레르기가 있어서‬ ‪게장을 못 먹어요‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Tôi bị dị ứng với tôm cua‬ ‪nên không thể ăn.‬
‪(광수)‬ ‪이분은 아니네, 무조건 아니네‬‪Vậy không phải anh ấy. Chắc chắn rồi.‬
‪사실 간장게장이 있는지도 잘 몰랐어요‬‪Tôi còn không biết‬ ‪tủ lạnh có cua ngâm tương.‬ ‪- Không biết?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 몰랐어요?‬ ‪- 예‬‪- Không biết?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석과 보름)‬ ‪- 보신 적이 없다는 얘기네요? 음‬ ‪- 예‬‪- Vậy là chưa từng thấy nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪제가 지금 기억이 잘 안 나긴 하는데‬‪Tôi không nhớ rõ lắm,‬
‪(수호)‬ ‪새벽에 한 번 또 깨 가지고‬‪nhưng hình như lúc gần sáng‬ ‪tôi có dậy để đi uống nước.‬
‪물을 좀 잠깐 마셨던 것 같아요‬ ‪냉장고‬‪nhưng hình như lúc gần sáng‬ ‪tôi có dậy để đi uống nước.‬
‪그게 몇 시경입니까?‬‪Khi đó là mấy giờ?‬
‪[스위치를 탁 누른다]‬ ‪(수호)‬ ‪사실은 제가 기억이 안 나요‬‪Tôi không nhớ nữa.‬ ‪Vì tối qua tôi uống khá say.‬
‪사실 저도 어제 좀 만취해 가지고‬‪Vì tối qua tôi uống khá say.‬
‪그때 간장게장을 봤었나?‬‪Khi đó có thấy cua ngâm tương không nhỉ?‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬‪Khi đó có thấy cua ngâm tương không nhỉ?‬
‪3시 이후겠죠?‬‪Chắc là sau 3:00 nhỉ?‬
‪그건 당연하지‬ ‪내가 들어왔으니까, 3시에‬‪Dĩ nhiên rồi, tôi về lúc 3:00 sáng mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Dĩ nhiên rồi, tôi về lúc 3:00 sáng mà.‬ ‪Có thân nhau thật không vậy?‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 둘이 무슨 사이가 좋은 거예요?‬ ‪- 아, 그러니까‬‪Có thân nhau thật không vậy?‬
‪한 번 더 물어봤어요‬‪Hỏi lại thôi mà.‬
‪- (재석) 아니, 우리가 수사를 하려면‬ ‪- (세훈) 짚, 짚고 넘어가 보려고‬ ‪[수호가 호응한다]‬‪- Hỏi để ghi lại cho chắc.‬ ‪- Khi chúng tôi điều tra‬
‪- 정확하게 알아야 된단 말이에요‬ ‪- (수호) 알겠습니다, 예‬‪- thì phải biết chính xác.‬ ‪- Được rồi.‬
‪뻔한 질문도 하더라도‬ ‪좀 대답을 해 주셔야 돼요‬‪Kể cả những câu hiển nhiên‬ ‪cũng phải trả lời.‬
‪원래 이렇게, 두 분은 원래 이렇게‬ ‪그냥 보고만 있나요?‬‪Hai người này chỉ ngồi nhìn thôi à?‬
‪(광수)‬ ‪뭐야? 잠깐만‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Nói gì vậy? Anh ta sao vậy chứ?‬
‪뭐예요, 이게?‬‪Nói gì vậy? Anh ta sao vậy chứ?‬
‪아니, 겉모습을 가지고 내가 지금‬‪Chỉ biết trông mặt bắt hình dong.‬
‪내가 봤을 땐 우리를 약간‬ ‪무시하는 것 같은데, 지금?‬ ‪[민영이 말한다]‬‪Hình như anh xem thường chúng tôi.‬ ‪Anh ấy là kiểu vậy đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪좀 그런 경향이 있어요, 예‬‪Anh ấy là kiểu vậy đấy.‬
‪혹시 저, 구리닝 씨는 어떻습니까?‬‪Còn Rách Suit thì sao?‬ ‪Hôm qua tôi có thấy.‬
‪(수향)‬ ‪아, 어제 봤어요, 어제‬‪Hôm qua tôi có thấy.‬ ‪- Hôm qua à?‬ ‪- Hôm qua?‬
‪- (재석) 어제 봤어요? 몇 시쯤이죠?‬ ‪- (민영) 몇 시쯤이었죠?‬‪- Hôm qua à?‬ ‪- Hôm qua?‬ ‪- Mấy giờ?‬ ‪- Khi nào?‬ ‪Hôm qua lúc tôi đang ngủ…‬
‪(수향)‬ ‪어제 제가 자다가‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Hôm qua lúc tôi đang ngủ…‬
‪(수향)‬ ‪아유, 배 아파‬‪Đau bụng quá.‬ ‪Vì đau bụng nên tôi thức dậy.‬
‪(수향)‬ ‪배 아파서 일어났는데‬ ‪[수향의 힘겨운 신음]‬‪Vì đau bụng nên tôi thức dậy.‬
‪예, 들어가는 거 봤어요, 방에‬‪Tôi thấy anh ấy về phòng.‬ ‪Tầm 2:00 nhỉ?‬
‪- (수향) 2시? 네, 새벽‬ ‪- (재석) 새벽요?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Tầm 2:00 nhỉ?‬ ‪- Nửa đêm?‬ - Vâng, 2:00 sáng. ‪TUNG TÍCH CỦA RÁCH SUIT‬ ‪VỀ NHÀ LÚC 2:00 SÁNG‬
‪그러고 보니까 저 구리닝 들어갔을 때‬ ‪뭐 먹는 소리 들었어요‬‪Sau khi anh ấy vào phòng,‬ ‪tôi nghe tiếng Rách Suit ấy ăn gì đó.‬
‪- (재석) 아, 그래요?‬ ‪- (세정) 아, 새벽 2시에요?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Lúc 2:00 sáng?‬
‪(수향)‬ ‪네‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Vâng. Nên tôi đã nghĩ:‬ "Hóa ra anh ấy cũng có ăn uống".
‪그래서 '어, 뭐 먹고 사는구나'‬ ‪약간 이렇게 생각했었는데‬‪Vâng. Nên tôi đã nghĩ:‬ "Hóa ra anh ấy cũng có ăn uống".
‪배가 왜 아프셨어요?‬‪Sao cô lại đau bụng vậy?‬
‪혹시 설사였나요?‬ ‪아, 초면에 죄송합니다‬‪Thất lễ rồi, nhưng là tiêu chảy à?‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪아, 그러니까, 죄송해요, 죄송해요‬‪Khoan. Xin lỗi. Là vì…‬
‪아, 그러니까 왜냐하면 또‬‪Khoan. Xin lỗi. Là vì…‬
‪- (재석) 넌 지금 탐정단이 아니라니까‬ ‪- (민영) 배탈, 배탈‬‪- Anh đâu còn trong đội.‬ ‪- Bụng khó chịu.‬
‪- (재석) 네가 수사하지 마‬ ‪- (광수) 배탈‬‪Đừng có điều tra.‬
‪- (광수) 죄송해요, 저도 모르게‬ ‪- 어, 근데 맞는 것 같아요‬‪- Hình như thế thật.‬ ‪- Tôi không nhận ra…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (민영) 배탈이에요? 아…‬ ‪- (수향) 네, 배탈이 났어요‬‪- Cô bị chột bụng à?‬ ‪- Vâng, đúng thế.‬ ‪Cô bị thế từ khi nào?‬
‪언제부터 배탈이 나셨죠?‬‪Cô bị thế từ khi nào?‬ ‪Tôi không rõ nữa.‬
‪그거는 모르겠고‬ ‪요즘 계속 배가 아프기는 했는데‬‪Tôi không rõ nữa.‬ ‪Dạo này bụng tôi cứ khó chịu.‬
‪[세훈이 호응한다]‬
‪(수호)‬ ‪아까 전에 그, 화장실 간 거는‬‪Lúc nãy tôi có đi vệ sinh…‬
‪(수호)‬ ‪잠깐 저 근데 화장실 좀 갔다 올게요‬ ‪배가 너무 아파 가지고‬‪Tôi đi vệ sinh một chút. Đau bụng quá.‬ ‪Đường đột vậy?‬
‪- (세훈) 네?‬ ‪- (민영) 갑자기요?‬‪Đường đột vậy?‬
‪(수호)‬ ‪숙취인 줄 알았는데‬ ‪[수호의 한숨]‬‪Cứ tưởng là vì uống rượu‬
‪게장이 좀 상했던 것 같더라고요‬‪nhưng hình như do cua bị hỏng.‬
‪예?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Gì cơ?‬ ‪Tối qua tôi đã ăn một con‬ ‪rồi mới ra ngoài.‬
‪(수호)‬ ‪아니, 어제 제가‬ ‪하나를 먹고 나갔거든요‬‪Tối qua tôi đã ăn một con‬ ‪rồi mới ra ngoài.‬
‪저희 냉장고가 좀 고장이 나 가지고‬‪Tủ lạnh của chúng tôi bị hỏng‬
‪막 꺼졌다 켜졌다 하거든요‬‪nên cứ tắt rồi mở.‬
‪그러면 간장게장을‬ ‪지금 누군가는 훔쳐 먹은 사람은‬‪Vậy người đã trộm rồi ăn cua ngâm tương‬ ‪thì bây giờ…‬
‪- 지금 배가 아프겠네요‬ ‪- (세훈) 아, 배가 아플 수도 있겠어요‬ ‪[세정의 탄성]‬‪thì bây giờ…‬ ‪- Sẽ khó chịu.‬ ‪- Sẽ đau bụng.‬
‪- (재석) 그럴 수도 있겠네‬ ‪- 간장게장 때문이라면‬‪- Có thể.‬ ‪- Nếu là vì cua ngâm tương…‬
‪수상하다기보다는 오늘‬‪Thay vì nói là đáng nghi,‬
‪[수호가 말한다]‬ ‪(수향)‬ ‪수호 오빠가 탐정단분들 오실 거라고‬‪- anh Suho nói hôm nay có thám tử đến.‬ ‪- Biết đồ ăn của tôi cứ biến mất chứ?‬
‪저희 불렀었거든요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- anh Suho nói hôm nay có thám tử đến.‬ ‪- Biết đồ ăn của tôi cứ biến mất chứ?‬
‪(수호)‬ ‪내 친구가 탐정단을 하고 있는데‬‪Bạn tôi làm ở đội thám tử,‬
‪그 탐정단한테‬ ‪이 사건을 의뢰하려고 해요‬‪nên tôi sẽ thuê họ giải quyết vụ này.‬
‪(수향)‬ ‪그리고 구리닝 동의받으러‬ ‪다 같이 올라가는데‬‪Rồi sau đó chúng tôi lên lầu‬ hỏi ý kiến Rách Suit…
‪[보름이 숨을 들이켠다]‬
‪[짜증 섞인 신음]‬‪Ôi, lại nữa rồi.‬
‪(수향)‬ ‪보름이가 좀 이상했어요‬‪Tôi thấy Bo Reum khá kỳ lạ.‬ ‪- Thế nào vậy?‬ - Lạ gì cơ?
‪- (재석) 뭐가요?‬ ‪- (세훈) 어떤 게?‬ ‪[세정이 질문한다]‬‪- Thế nào vậy?‬ - Lạ gì cơ?
‪우리 다 단체로 이동하는데‬‪Khi chúng tôi cùng đi lên,‬ ‪thì cô ấy một mình tách ra‬ ‪để vào nhà vệ sinh nam.‬
‪혼자 남자 화장실을 들어가던데‬‪thì cô ấy một mình tách ra‬ ‪để vào nhà vệ sinh nam.‬ ‪- Nhà vệ sinh nam?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 남자 화장실요?‬ ‪- 네‬‪- Nhà vệ sinh nam?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 누가요? 누구야?‬ ‪- (민영) 약간 실례일 수도 있는데‬ ‪[재석이 말한다]‬‪Ai cơ? Ai nói vậy?‬ ‪- Thất lễ rồi, nhưng…‬ ‪- Xâm phạm đời tư quá đấy.‬
‪아니, 뭐‬ ‪사람 프라이버시를 막 그렇게‬‪- Thất lễ rồi, nhưng…‬ ‪- Xâm phạm đời tư quá đấy.‬
‪아니, 뭐, 화장실 갈 수 있잖아요, 다‬‪Ai cũng có thể đi vệ sinh mà?‬
‪남자 화장실은 왜 가신 거예요?‬‪Nhưng sao lại là bên nam?‬
‪2층까지 올라오기가 조금 힘들더라고요‬‪Vì sợ lên tầng hai sẽ không kịp.‬
‪배탈이 나셨구나‬‪- Bị tiêu chảy à?‬ ‪- Vâng, đúng thế.‬
‪예, 배탈이 나 가지고‬‪- Bị tiêu chảy à?‬ ‪- Vâng, đúng thế.‬ ‪Vừa nãy cô đã nói mình ăn chay.‬
‪(민영)‬ ‪아까 저희한테‬ ‪본인은 비건이라고 말씀하셨거든요‬‪Vừa nãy cô đã nói mình ăn chay.‬
‪그런 경우가 있어요‬ ‪제 주변에도 비건 선언을 하고‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Thế này, tôi cũng có người quen‬ ‪bảo mình là người ăn chay‬
‪아는 맛을 참지 못해서‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪nhưng vẫn thèm mùi vị quen thuộc đó.‬
‪(세훈)‬ ‪왔다 갔다 하는구나‬‪- Lúc này lúc nọ.‬ ‪- Uống rượu vào‬
‪(민영)‬ ‪술 먹고 나서‬‪- Lúc này lúc nọ.‬ ‪- Uống rượu vào‬
‪- (민영) 본능적으로 뭔가 찾게 되거나‬ ‪- (재석) 본인도 모르게‬‪- là tìm thức ăn theo bản năng.‬ ‪- Mà không biết.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪이런 경우가 있어요‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng là có thật.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪역시, 역시‬‪Đúng là át chủ bài.‬ ‪Nhà vệ sinh à?‬
‪(병규)‬ ‪화장실요?‬‪Nhà vệ sinh à?‬
‪공부하고 돌아오는 길에‬ ‪아침 8시쯤이었나?‬‪Tôi từ thư viện về đã là khoảng 8:00 sáng.‬
‪(병규)‬ ‪보름 누나랑 화장실에서 나오는 걸‬ ‪마주쳐서 지나갔어요‬‪Tôi thấy chị Bo Reum đi ra từ nhà vệ sinh.‬
‪(보름)‬ ‪너도 열심히 참 열심히 사는구나‬‪Cậu chăm chỉ thật đấy.‬ ‪- Chị ấy rất biết lo cho ngoại hình.‬ - Vâng.
‪[보름이 살짝 웃는다]‬ ‪(병규)‬ ‪보름 누나가 이제 관리를‬‪- Chị ấy rất biết lo cho ngoại hình.‬ - Vâng.
‪굉장히 철저하게 하는 스타일인데‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Chị ấy rất biết lo cho ngoại hình.‬ - Vâng.
‪씁, 얼굴이 진짜 이렇게‬ ‪호박만 하게 부어 있더라고요‬‪Nhưng khi đó mặt chị ấy hơi sưng.‬
‪누가 그런 얘기를 하지?‬ ‪내 얼굴이 부었다고‬‪Ai bảo mặt tôi sưng vậy?‬ ‪Là ai vậy?‬
‪누구예요, 누구?‬‪Là ai vậy?‬ ‪- Lần này là ai?‬ ‪- Anh Cho Byung Kyu.‬
‪- 아이, 뭐, 저기, 조병규 씨요‬ ‪- (보름) 누구야, 또?‬‪- Lần này là ai?‬ ‪- Anh Cho Byung Kyu.‬
‪[보름의 어이없는 신음]‬
‪걔야말로‬‪Cậu ta ấy à…‬
‪제가 아침에 일어나서 화장실 가는데‬‪Sáng nay sau khi thức dậy,‬ ‪tôi vào nhà vệ sinh.‬
‪(보름)‬ ‪야, 너 어디 갔다 와?‬‪Cậu đi đâu về vậy?‬
‪[병규가 대답한다]‬ ‪(보름)‬ ‪어디 갔다 왔냐고 하니까‬‪Tôi hỏi cậu ta đi đâu,‬ ‪- thì cậu ta bảo là đến thư viện học.‬ ‪- Thư viện ạ.‬
‪도서관에서 하루 종일‬ ‪공부하고 왔다고 했는데‬‪- thì cậu ta bảo là đến thư viện học.‬ ‪- Thư viện ạ.‬
‪(보름)‬ ‪너도 참 열심히 사는구나‬ ‪[보름이 살짝 웃는다]‬‪- thì cậu ta bảo là đến thư viện học.‬ ‪- Thư viện ạ.‬ ‪Cậu chăm chỉ thật đấy.‬
‪(보름)‬ ‪얼굴에 베개 자국이 있더라고요‬‪Nhưng mặt cậu ta hằn vết gối.‬
‪- 예?‬ ‪- (보름) 그래, 뭐, 씁‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Ừ thì…‬
‪(보름)‬ ‪뭐, 그럴 수 있지‬‪Cũng có thể là vậy.‬
‪아, 그, 좀 실례되지마는‬‪Dù hơi thất lễ, nhưng quan hệ giữa‬ ‪những người thuê nhà là thế nào?‬
‪우리 세입자들끼리 사이는 어떻습니까?‬‪Dù hơi thất lễ, nhưng quan hệ giữa‬ ‪những người thuê nhà là thế nào?‬
‪뭐, 싸우시거나‬ ‪혹시 그런 분들 계세요?‬‪Dù hơi thất lễ, nhưng quan hệ giữa‬ ‪những người thuê nhà là thế nào?‬ ‪Có ai cãi nhau hay mích lòng gì không?‬
‪수호 오빠랑‬‪Anh Suho‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (수향) 병규랑 오늘‬ ‪- (재석) 싸웠어요?‬‪- và Byung Kyu hôm nay…‬ - Cãi nhau à?
‪형!‬‪- Anh!‬ ‪- Vâng, sáng nay họ đã cãi nhau.‬
‪(수향)‬ ‪네, 오늘 아침에 약간 다투던데‬‪- Anh!‬ ‪- Vâng, sáng nay họ đã cãi nhau.‬
‪[수호가 구시렁거린다]‬ ‪말싸움했어요‬‪- Có gì mà la hét vậy?‬ ‪- Họ có cãi gì đó.‬
‪그, 보름이 누나 제가 토스트를‬ ‪아침에 정성껏 만들어 줬는데‬‪Sáng nay tôi đã rất tốn công‬ ‪làm bánh kẹp cho chị Bo Reum đấy.‬
‪(보름)‬ ‪아, 내 것도 좀 부탁해‬‪Làm cho tôi với nhé?‬
‪나 비건인 거 알지?‬‪Biết tôi ăn chay chứ?‬ ‪Bánh mì nướng xong rồi.‬
‪토스트 다 됐습니다‬‪Bánh mì nướng xong rồi.‬
‪(병규)‬ ‪형!‬‪Anh!‬ ‪- Anh Suho lại ăn mất.‬ ‪- Mới sáng mà đã la hét rồi?‬
‪(병규)‬ ‪수호 형이 그걸 뺏어 먹어 가지고‬ ‪[수호가 구시렁거린다]‬‪- Anh Suho lại ăn mất.‬ ‪- Mới sáng mà đã la hét rồi?‬
‪혹시나, 그리고 그 토스트가‬ ‪비건 토스트거든요‬‪Và bánh đó lại là bánh chay.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(병규)‬ ‪그러니까 보름 누나 전용 토스트인데‬‪Đó là phần cho riêng chị Bo Reum.‬
‪어! 커피 마시는데‬ ‪병규가 토스트 만들고 있었거든요‬‪À, khi đang uống cà phê thì tôi thấy‬ ‪Byung Kyu làm bánh mì nướng.‬
‪(수향)‬ ‪그때 보니까 뭐, 어디 아픈가‬ ‪막 약상자 같은 거 보던데‬‪Khi đó cậu ấy nhìn vào hộp thuốc,‬ ‪trông như bị đau ở đâu đó.‬
‪- 상자, 네‬ ‪- (재석) 병규 씨가요?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Byung Kyu à?‬ ‪- Vâng.‬
‪요즘 공부하고 있는 게‬ ‪약 쪽 공부하고 있어 가지고‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Chuyên ngành của tôi là dược lý học.‬
‪- (광수) 그래서 아까 수향 씨가‬ ‪- (세훈) 보신 거구나, 예‬‪- Thì ra đó là lý do.‬ ‪- Chắc là vì thế.‬
‪- (재석) 예, 다…‬ ‪- 이제 저는 그럼 공부하러‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy tôi đi học nhé.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만 좀 계셔 주세요‬‪- Chờ thêm chút nữa nhé.‬ ‪- Vâng, cũng được.‬
‪(병규)‬ ‪아, 네, 그럼 더 있겠습니다‬‪- Chờ thêm chút nữa nhé.‬ ‪- Vâng, cũng được.‬ ‪- À, vâng.‬ ‪- Cũng thú vị thật.‬
‪- (세정) 아이…‬ ‪- (병규) 재밌네요, 근데‬‪- À, vâng.‬ ‪- Cũng thú vị thật.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪뭐가요?‬‪- À, vâng.‬ ‪- Cũng thú vị thật.‬ ‪Cái gì cơ?‬
‪탐정놀이 이렇게 하는 게‬‪Trò chơi thám tử này.‬ ‪- "Trò chơi" thám tử?‬ ‪- "Trò chơi" ư?‬
‪(세정)‬ ‪탐정놀이라니요, 이거…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- "Trò chơi" thám tử?‬ ‪- "Trò chơi" ư?‬ ‪Sao anh lại nói như thế?‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 말을‬ ‪- 이 양반이 무슨 소리를 하는 거야‬‪Sao anh lại nói như thế?‬ ‪- Không phải à?‬ ‪- Anh nói gì vậy?‬
‪- (병규) 아닌가요?‬ ‪- 이 양반이 무슨 소리‬‪- Không phải à?‬ ‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪Chắc không phải trộm,‬ ‪nhưng anh nói chuyện mất…‬
‪범인이 아니신 거는 같은데‬ ‪말을 약간 재수 없게…‬‪Chắc không phải trộm,‬ ‪nhưng anh nói chuyện mất…‬
‪(광수)‬ ‪아, 그러니까 약간 말을 좀‬ ‪그렇게 실례되게 하시네‬‪Ý là, anh nói chuyện thất lễ quá.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까, 그, 좀 본인 생각에‬‪Đúng đấy.‬ ‪Dạo này anh thấy quan hệ‬ ‪giữa những người thuê nhà thế nào?‬
‪세입자들끼리의 관계는‬ ‪좀 어떤 것 같습니까?‬‪Dạo này anh thấy quan hệ‬ ‪giữa những người thuê nhà thế nào?‬
‪(병규)‬ ‪그, 방에서 공부하던 도중에‬‪Trong lúc đang học trong phòng…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(보름)‬ ‪나 그런 거에 민감한 거 몰라?‬‪Không biết tôi nhạy cảm à?‬
‪(병규)‬ ‪보름 누나랑 수향 누나랑‬ ‪약간 다투는 소리를 들어서‬‪Tôi nghe chị Bo Reum‬ và chị Soo Hyang cãi nhau,
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪거실로 내려와 보니까‬‪nên tôi đã xuống phòng khách thử.‬
‪[보름이 버럭 한다]‬ ‪엄청 좀 다투고 있더라고요‬‪- Này!‬ ‪- Họ cãi nhau rất to.‬
‪[수향이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪그게 몇 시쯤이죠?‬‪- Này!‬ ‪- Họ cãi nhau rất to.‬ ‪Khi đó khoảng mấy giờ?‬
‪- 오늘‬ ‪- (민영) 오늘요?‬‪- Hôm nay.‬ ‪- Hôm nay à?‬
‪- (민영) 오늘 오전요?‬ ‪- 예, 예‬‪- Sáng nay?‬ ‪- Vâng.‬
‪아…‬
‪[보름의 한숨]‬
‪제가 볼 땐‬‪Theo tôi thấy thì…‬
‪수향이가 범인인 것 같아요‬‪- thủ phạm chắc là Soo Hyang.‬ ‪- Vì sao vậy?‬
‪- (재석) 왜?‬ ‪- (광수) 오‬‪- thủ phạm chắc là Soo Hyang.‬ ‪- Vì sao vậy?‬
‪(보름)‬ ‪제가 쓰는 샴푸랑 화장품 같은 거를‬‪Dầu gội và mỹ phẩm của tôi‬
‪이게 여성 전용인데 계속 없어지고‬ ‪그게 줄어드는 거예요‬‪đều là loại dành cho nữ,‬ ‪nhưng cũng mất liên tục.‬ ‪- Cứ vơi đi mãi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(보름)‬ ‪뭐야?‬‪- Cứ vơi đi mãi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Ngoài Soo Hyang ra thì còn ai nữa?‬
‪(보름)‬ ‪수향이 말고 누가 있어요, 여기서?‬ ‪쓸 사람이‬‪Ngoài Soo Hyang ra thì còn ai nữa?‬ ‪Cũng phải, vì đó là đồ cho nữ.‬
‪- (광수) 여자 화장품이니까 뭐, 예‬ ‪- (보름) 예‬ ‪[한숨]‬‪Cũng phải, vì đó là đồ cho nữ.‬
‪(보름)‬ ‪임수향…‬‪Con nhãi.‬
‪너지?‬‪- Là cô phải không?‬ ‪- Tôi không quan tâm đến đồ dùng của cô‬
‪(수향)‬ ‪나 네 물건에 관심 없어‬‪- Là cô phải không?‬ ‪- Tôi không quan tâm đến đồ dùng của cô‬
‪너한테도 그렇고‬‪và cả cô nữa.‬
‪야!‬‪- Này!‬ ‪- Vậy nên sáng nay chúng tôi cãi nhau.‬
‪(보름)‬ ‪그거 때문에‬ ‪아침에 다툼이 좀 있었어요‬‪- Này!‬ ‪- Vậy nên sáng nay chúng tôi cãi nhau.‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다, 일단 뭐, 이 정도면은‬ ‪예, 충분히 얘기가 된 것 같고요‬‪Vâng, có lẽ chúng tôi đã nghe đủ rồi.‬ ‪Trước hết, anh ấy bảo‬ ‪có đặt máy quay trong tủ lạnh.‬
‪일단 우리 저, 내려가서‬ ‪냉장고에 CCTV가 있다고 얘기했잖아‬‪Trước hết, anh ấy bảo‬ ‪có đặt máy quay trong tủ lạnh.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Vậy sẽ quay được nhỉ?‬
‪카메라 설치돼 있다고 하니까‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vậy sẽ quay được nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪그거 보면 바로 나오는 거 아니에요?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Vậy sẽ quay được nhỉ?‬ ‪Xem thử đi.‬
‪(재석)‬ ‪그걸 한번 보지‬ ‪사실 거기 보면 뭐, 거의‬‪Xem thử đi.‬ ‪- Xem là biết đáp án ngay.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (재석) 100% 아니겠어?‬ ‪- (광수) 그렇죠, 그렇죠‬‪- Xem là biết đáp án ngay.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(수호)‬ ‪어젯밤에‬‪Tối hôm qua,‬
‪냉장고에 카메라를 설치해 놓긴 했어요‬‪tôi đã đặt máy quay vào tủ lạnh.‬
‪- (광수) 이거 보면 바로 나오죠, 뭐‬ ‪- (재석) 그렇지‬‪- Xem là biết ngay thôi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[재석의 의아한 신음]‬ ‪(수호)‬ ‪아, 오케이, 된 거 같은데?‬‪Được rồi. Sẽ quay được.‬
‪- (광수) 아, 설치하시는 거구나‬ ‪- (수호) 예, 제가 설치하는 겁니다‬‪Được rồi. Sẽ quay được.‬ ‪Anh ấy đặt nó vào rồi.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Lần này nhất định bắt được.‬
‪이번엔 내가 꼭 잡고 말 테다‬‪- Thật là.‬ ‪- Lần này nhất định bắt được.‬
‪[웃음]‬
‪- (민영) 네, 9시에 차렸고‬ ‪- (세훈) 분홍색 뚜껑이에요?‬‪- Đặt vào lúc 9:00 tối.‬ ‪- Nắp nâu.‬ ‪Rồi cười lên như điên… À, xin lỗi.‬
‪(민영)‬ ‪'하하' 미친놈처럼…‬ ‪아유, 죄송해요‬‪Rồi cười lên như điên… À, xin lỗi.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(수호)‬ ‪저기요‬‪Này cô.‬ ‪Do tôi quá nhập tâm thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아이, 제가 이거 심취해 가지고‬‪Do tôi quá nhập tâm thôi.‬
‪(민영)‬ ‪네, 9시에‬‪Vâng, 9:00 tối. Trước khi đến hộp đêm.‬
‪9시에 클럽 가시기 전에‬‪Vâng, 9:00 tối. Trước khi đến hộp đêm.‬ ‪Vâng, ở đây có hiện thời gian.‬
‪(수호)‬ ‪네, 시간도 여기 나와 있습니다‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Vâng, ở đây có hiện thời gian.‬
‪이게 그리고 문이 닫히면은‬ ‪불이 꺼지니까‬‪Đóng cửa tủ lạnh thì đèn sẽ tắt…‬
‪- (세훈) 불이 꺼져, 예‬ ‪- (재석) 아, 이게 광센서구나‬‪Đóng cửa tủ lạnh thì đèn sẽ tắt…‬ ‪Vì cảm biến ánh sáng.‬ ‪Là Cho Byung Kyu kìa.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪어, 조병규 씨네‬‪Vì cảm biến ánh sáng.‬ ‪Là Cho Byung Kyu kìa.‬
‪(병규)‬ ‪게장?‬‪CHO BYUNG KYU MỞ TỦ LẠNH LÚC 10:00 TỐI‬ ‪- Cua ngâm tương?‬ ‪- Là Byung Kyu.‬
‪- (세훈) 어!‬ ‪- (수호) 병규야‬‪- Cua ngâm tương?‬ ‪- Là Byung Kyu.‬
‪- 저게 간장게장이에요?‬ ‪- (수호) 네‬‪- Đó là cua ngâm tương?‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪어, 근데 다시 내려놓잖아‬‪Anh ấy đang làm gì vậy?‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 앞에 음료수를…‬‪- Che rồi.‬ ‪- Không thấy gì nữa.‬
‪(수호)‬ ‪아니, 잠깐만‬ ‪[탐정들의 못마땅한 신음]‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Thôi mà.‬
‪아이, 여기다가 음료를 가려 놓으면‬ ‪이걸 어떻게 아나?‬‪Đặt lon nước ngay đó thì làm sao thấy?‬
‪(광수)‬ ‪아, 근데 대충 위치로‬‪- Vẫn có thể biết.‬ ‪- Là Lim Soo Hyang.‬
‪(재석)‬ ‪임수향 씨인데?‬ ‪[수향의 한숨]‬‪- Vẫn có thể biết.‬ ‪- Là Lim Soo Hyang.‬
‪집밥 먹고 싶다‬‪Thèm ăn cơm nhà quá.‬
‪[재석의 탄성]‬‪LIM SOO HYANG MỞ TỦ LẠNH LÚC 12:35 SÁNG‬
‪- (민영) 어? 간장게장‬ ‪- (광수) 간장게장이다, 간장게장‬‪- Ơ?‬ ‪- Là cua ngâm tương.‬
‪- (세훈) 아니야, 아니야, 아니야‬ ‪- (광수) 아니야?‬‪- Cua ngâm tương.‬ ‪- Không.‬ ‪- Vị trí tay.‬ ‪- Không phải ở đó.‬
‪- (세훈) 손 위치가 밑이었어, 예‬ ‪- (재석) 위치가 아니잖아‬‪- Vị trí tay.‬ ‪- Không phải ở đó.‬ ‪CÓ VẺ KHÔNG PHẢI SOO HYANG‬
‪(수호)‬ ‪아래, 아래…‬‪CÓ VẺ KHÔNG PHẢI SOO HYANG‬ ‪Cô ấy lấy đồ ở dưới.‬
‪아, 근데 임수향 씨가‬ ‪상당히 냉장고 문을 오래 열고 있네‬‪Nhưng để tủ lạnh mở lâu thật.‬ ‪Thật là phí tiền điện.‬
‪(수호)‬ ‪전기세 나가게‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Thật là phí tiền điện.‬ ‪- Cô streamer.‬ ‪- À, Bo Reum.‬
‪- (세훈) BJ, BJ‬ ‪- (재석) 아, 저, 보름 씨?‬‪- Cô streamer.‬ ‪- À, Bo Reum.‬
‪(세훈)‬ ‪비, 비건‬‪- Người ăn chay.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(민영)‬ ‪1시 20분에‬‪Lúc 1:20 sáng.‬
‪근데 보름 씨 일찍 잤다 그랬는데‬‪Nhưng Bo Reum nói là đi ngủ sớm mà.‬
‪(세정과 광수)‬ ‪- 생각해 보니까 1시 20분에 왜 깼지?‬ ‪- 그러네‬‪- Sao lại ở đây lúc 1:20?‬ ‪- Phải nhỉ.‬
‪간장게장?‬‪Cua ngâm tương?‬
‪(보름)‬ ‪중요한 방송이 있어 가지고‬‪Vì có buổi phát sóng quan trọng‬
‪한 아홉 시 반쯤‬ ‪일찍 잠들려고 누웠거든요‬‪nên tôi đi ngủ lúc 9:30 tối. Nhưng…‬
‪사실 간장게장 있는지도 잘‬‪Tôi còn không biết‬ ‪tủ lạnh có cua ngâm tương.‬ ‪Cô ấy có thể tỉnh dậy một lát.‬
‪잠깐 깼을 수도 있잖아, 잠깐‬‪Cô ấy có thể tỉnh dậy một lát.‬
‪- 근데 그건 얘기 안 했거든‬ ‪- (수호) 아, 그건 얘기 안 했어?‬‪- Nhưng cô ấy không nói.‬ ‪- Ra thế.‬
‪(민영)‬ ‪벽 쪽에 있는 뭔가를 가져갔어‬‪Cô ấy lấy gì đó ở chỗ cửa tủ.‬
‪(수호)‬ ‪하, 이거 너무 어려운데?‬‪Khó thật đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (세훈) 어, 손 뭐야, 손 뭐야?‬ ‪- (재석) 어, 뭐야? 손만 나왔잖아‬‪- Ơ? Bàn tay?‬ ‪- Chỉ thấy tay thôi.‬
‪구리닝 씨?‬‪Là Rách Suit?‬
‪(수호)‬ ‪구리닝이라고‬‪Gọi anh ấy là "Rách Suit"‬
‪구멍 난 추리닝을‬ ‪항상 입고 다녀 가지고‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- vì chỉ mặc đồ thể dục thủng lỗ.‬ - Ra thế.
‪(재석)‬ ‪구리닝인가 그분은 어디 계세요?‬‪Vậy anh Rách Suit đó đâu?‬
‪아마 안 내려올 거예요‬‪- Chắc không xuống đâu.‬ ‪- Không gặp được.‬
‪- (병규) 보지는 못하실 거예요‬ ‪- (보름) 너 본 적 있어?‬‪- Chắc không xuống đâu.‬ ‪- Không gặp được.‬ ‪- Cậu gặp chưa?‬ ‪- Lúc đó đã gặp‬
‪그때 봤잖아요, 우리 술 먹고‬‪- Cậu gặp chưa?‬ ‪- Lúc đó đã gặp‬ ‪khi ta cùng uống đấy.‬
‪아! 그때 3월 3일, 삼겹살 데이 날‬ ‪[수향이 호응한다]‬‪À, ngày 3 tháng 3. Ngày thịt ba chỉ.‬
‪(보름)‬ ‪아, 진짜 그 진상, 술 먹고 와 가지고‬‪Tên điên đó uống rượu vào,‬ ‪rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên.‬
‪막 소리 지르면서 욕하고‬ ‪막 난리를 치더라고요‬‪rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên.‬ ‪Anh ta nói gì cơ?‬
‪(세정)‬ ‪뭐라고요?‬‪Anh ta nói gì cơ?‬ ‪RÁCH SUIT MỞ TỦ LẠNH LÚC 2:00 SÁNG‬
‪(수호)‬ ‪구리닝 형이‬‪Lúc này là…‬
‪- (광수) 2시, 2시‬ ‪- (민영) 2시에‬‪- Hai giờ.‬ ‪- Hai giờ.‬ ‪Mà sao không gặp được‬ ‪người tên Rách Suit đó?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 저, 구리닝인가 저 사람은‬ ‪왜 얼굴을 안 보이는 거야?‬‪Mà sao không gặp được‬ ‪người tên Rách Suit đó?‬
‪문제가 있는 것 같은데‬‪Có lẽ có vấn đề.‬ ‪HIẾM KHI LỘ DIỆN‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (광수) 끝이야?‬‪HIẾM KHI LỘ DIỆN‬ ‪- Ơ?‬ - Hết rồi à?
‪(세정)‬ ‪근데 수호 님‬‪Anh Suho, anh đã uống nước‬
‪그, 클럽 갔다 와 가지고‬‪Anh Suho, anh đã uống nước‬
‪물 한 잔 먹었다 그러지 않았어요?‬ ‪새벽에‬‪sau khi ở hộp đêm về nhỉ?‬ ‪Vâng.‬
‪(수호)‬ ‪예, 예, 예‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vâng.‬ ‪Sao cảnh đó không xuất hiện?‬
‪(세정)‬ ‪그건 왜 안 담겼지?‬‪Sao cảnh đó không xuất hiện?‬
‪(세훈)‬ ‪그러게요, 왜 없지, 영상이?‬‪Đúng nhỉ. Sao không có cảnh đó?‬
‪그러면은 저, 이렇게 합시다‬‪Vậy làm thế này đi.‬
‪(재석)‬ ‪여기 한번 좀 가서 한번 볼까요?‬‪Hãy đi xem thử nhé.‬
‪- (광수) 냉장고를요?‬ ‪- (재석) 예‬‪- Xem tủ lạnh?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪아, 괜찮다, 괜찮다‬‪Được đấy.‬
‪(재석)‬ ‪사건을 해결하러 가 볼까?‬‪Đi phá án nào.‬
‪아, 여기 이름을 다‬ ‪이렇게 써 두시는구나‬‪Ai cũng viết tên lên đồ của mình.‬
‪(수호)‬ ‪예, 다 이름이 쓰여 있는데‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Vâng, tất cả đều có tên.‬
‪(광수)‬ ‪와, 이거 봐서는 전혀 모르겠는데?‬‪Chỉ nhìn thì không thể biết.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 그 통이 없어졌으니까‬ ‪통을 보면 되지 않을까?‬‪Mất hộp đựng cua đó‬ ‪nên phải tìm cái hộp nhỉ?‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪- (세훈) 그 통을 찾아야지‬ ‪- (수호) 간장게장 통?‬‪Mất hộp đựng cua đó‬ ‪nên phải tìm cái hộp nhỉ?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Tìm hộp đựng cua.‬ ‪- Phải tìm nó.‬ ‪- Có khi nào bị vứt rồi?‬
‪- (세훈) 통을 찾아야지‬ ‪- (광수) 다 먹고 버렸어?‬‪- Phải tìm nó.‬ ‪- Có khi nào bị vứt rồi?‬
‪(재석)‬ ‪지금 이거, 저, 반찬 통이 없잖아요‬‪Hộp đựng cua đó biến mất rồi.‬
‪각자 여기 저, 방에 가 가지고‬‪Bây giờ chúng ta vào từng phòng‬
‪쓱 한번 좀‬ ‪수색을 좀 해 봐야 될 것 같아요‬‪- và xét qua một lượt đi.‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러면 집주인인‬ ‪수호 씨 방부터 한번 보죠‬‪Bắt đầu từ phòng chủ nhà Suho nào.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(수호)‬ ‪아, 제가 의뢰인인데 제 방 굳이‬‪Tôi là thân chủ mà, cần gì vào phòng tôi…‬
‪(세훈)‬ ‪그래도 가 봐야 돼요‬ ‪저희는 다 이게 조사를 해야 되니까‬‪Chúng tôi vẫn phải xem xét hết.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải xem thật kỹ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 저, 꼼꼼하게 살펴야 되니까‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải xem thật kỹ.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 근데 이러면 진짜‬ ‪이거 수임료 더 받아야 된다‬‪Nhưng phải trả chúng tôi thêm nhé?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그럼, 당연하지‬‪- Dĩ nhiên. Đâu cần nói nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석과 수호)‬ ‪- 이건 뭐, 얘기할 게 없는 거 아니야‬ ‪- 아, 알겠습니다‬‪- Dĩ nhiên. Đâu cần nói nữa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Phòng rộng thật.‬
‪(광수)‬ ‪와, 방이 크네‬‪Phòng rộng thật.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪좋네, 역시‬‪- Thích nhỉ?‬ ‪- Quả nhiên.‬ ‪Đây là phòng tôi.‬
‪(수호)‬ ‪제 방입니다‬‪Đây là phòng tôi.‬ ‪PHÒNG SUHO‬
‪(재석)‬ ‪'그랬더니 아무도 없더라'‬‪Và Rồi Chẳng Còn Ai.‬
‪- (재석) 아, 이거 저, 아버님이 쓰신‬ ‪- (민영) 아, 이게 아버지‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Và Rồi Chẳng Còn Ai.‬ ‪- Là bố anh ấy viết.‬ ‪- Bố viết.‬ ‪- ‎Con Chó Nhà Bakers‎.‬ ‪- Kim Seol Rok.‬
‪- (재석) '바카스 가문의 개'‬ ‪- (세훈) 김설록‬ ‪[민영의 탄성]‬‪- ‎Con Chó Nhà Bakers‎.‬ ‪- Kim Seol Rok.‬
‪(광수)‬ ‪와, 시계‬‪Đồng hồ kìa.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 뭐, 시계 컬렉션이 있으시네‬‪- Có cả bộ sưu tập đồng hồ.‬ ‪- Đúng là sang.‬
‪(민영)‬ ‪역시 플렉스네요‬‪- Có cả bộ sưu tập đồng hồ.‬ ‪- Đúng là sang.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪SUHO CÓ RẤT NHIỀU ĐỒNG HỒ‬
‪(세훈)‬ ‪시계 좋은 거 많네‬‪Mấy cái này xịn thật.‬
‪아, 시계는 사실 근데‬‪Vâng. Đồng hồ không phải do tôi mua đâu.‬
‪제가 직접 산 건 아니고요‬‪Vâng. Đồng hồ không phải do tôi mua đâu.‬
‪(수호)‬ ‪아버지께서 이게 먼 훗날에‬‪Là bố đã để lại cho tôi‬
‪큰 도움이 될 거라고‬‪và nói rằng sau này‬
‪(수호와 광수)‬ ‪- 저한테 이렇게 남겨 주신 거거든요‬ ‪- 시계들이요?‬‪chúng sẽ giúp ích cho tôi.‬ ‪- Đồng hồ?‬ ‪- Toàn là loại đắt tiền cả.‬
‪(재석)‬ ‪시계가 다 저, 뭐, 고가의 시계들이라‬‪- Đồng hồ?‬ ‪- Toàn là loại đắt tiền cả.‬
‪(수호)‬ ‪계속 선물로 주신 거예요, 그…‬‪- Ông ấy liên tục tặng tôi.‬ ‪- Đầu tư vào đồng hồ sao?‬
‪(광수)‬ ‪시계로 재테크하시는구나‬‪- Ông ấy liên tục tặng tôi.‬ ‪- Đầu tư vào đồng hồ sao?‬
‪[웃음]‬ ‪[재석의 탄성]‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 어유‬ ‪- 아니면 뭐, 수임료로 해서 하나씩 뭐‬‪Mỗi người lấy một cái xem như tiền công.‬
‪(세훈)‬ ‪하나씩‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Đúng không?‬
‪- (재석) 아, 저기, 이제는‬ ‪- (광수) 수임료 받는 거야?‬‪Bây giờ anh đang thể hiện‬ ‪tham vọng vật chất à.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪너도 물욕을 드러내는구나‬‪Bây giờ anh đang thể hiện‬ ‪tham vọng vật chất à.‬
‪(민영)‬ ‪아, 저 일부러 읽으려던 건 아닌데‬‪Tôi không cố tình đọc đâu, nhưng…‬
‪- (수호) 아, 괜찮아요‬ ‪- (민영) 편지를 발견했는데‬‪- Không sao.‬ ‪- Tôi có phát hiện ra lá thư.‬
‪이게 뭐죠?‬‪Nó là gì vậy?‬ ‪Cái đó à?‬
‪(재석)‬ ‪한번 볼까요?‬‪Cái đó à?‬ ‪"Con trai Suho độc nhất của bố,‬
‪'나의 하나밖에 없는 아들 수호야‬ ‪생일을 진심으로 축하한다'‬‪"Con trai Suho độc nhất của bố,‬ ‪chúc mừng sinh nhật con.‬ ‪Quà lần này là đồng hồ Anh.‬
‪'이번 선물은 영국 시계란다'‬‪Quà lần này là đồng hồ Anh.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪'나는 요새 '바카스 가문의 개'의‬ ‪마지막 편을 집필하고 있어'‬‪Dạo này bố đang viết chương cuối‬ ‪của ‎Con Chó Nhà Bakers‎.‬ ‪Vì là chương cuối‬ ‪nên bố đang nghĩ rất nhiều.‬
‪'마지막 집필을 한다 생각하니‬ ‪요새 생각이 참 많구나'‬‪Vì là chương cuối‬ ‪nên bố đang nghĩ rất nhiều.‬
‪'참, 언제가 너에게‬ ‪큰 선물을 남겨 주기 위해'‬‪Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi‬
‪'이 집에서 꼬박‬ ‪하루 반나절을 고민하고 있단다'‬‪để ngày nào đó con có món quà lớn‬ ‪trong căn nhà này.‬
‪'이 집에서 너의 추리 실력을 펼쳐‬ ‪나의 뒤를 이을 수만 있다면'‬‪Giá như con rèn giũa khả năng suy luận‬ ‪trong căn nhà này‬ ‪và tiếp bước bố,‬ ‪bố không còn niềm vui nào lớn hơn.‬
‪'아비로서 더없이 기쁠 것 같다‬ ‪늘 기억하거라'‬‪và tiếp bước bố,‬ ‪bố không còn niềm vui nào lớn hơn.‬ ‪Hãy nhớ điều này.‬
‪'추리는 언제나‬ ‪사소한 것에서부터 시작하는 법이란다'‬‪Mọi suy luận luôn bắt đầu‬ ‪từ những điều nhỏ bé".‬
‪이 집에 뭔가 비밀이 있는 모양인데‬ ‪그렇죠?‬‪- Có lẽ nhà này có bí mật, nhỉ?‬ ‪- Ông ấy bảo có giấu quà lớn.‬
‪(민영과 광수)‬ ‪- 그러니까‬ ‪- 엄청난 선물을 숨겨 놓으셨다고‬‪- Có lẽ nhà này có bí mật, nhỉ?‬ ‪- Ông ấy bảo có giấu quà lớn.‬ ‪MỌI SUY LUẬN BẮT ĐẦU‬ ‪TỪ NHỮNG ĐIỀU NHỎ BÉ‬
‪(재석)‬ ‪그러니까‬ ‪뭔가 큰 선물을 남겨 주기 위해서‬‪Để tặng cho anh một món quà lớn,‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아버님이 하루 반나절을 고민을 해서‬ ‪뭔가를 했나 봐요‬‪Để tặng cho anh một món quà lớn,‬ ‪ông ấy đã đắn đo một ngày rưỡi‬ ‪và làm gì đó trong nhà này.‬
‪(세정)‬ ‪아, 혹시 그러면 선물 안 원하시면‬ ‪저희가 안 찾아 드릴게요‬‪Anh không muốn món quà‬ ‪thì chúng tôi sẽ không tìm.‬ ‪- Anh không muốn à?‬ ‪- Phải tìm chứ.‬
‪- (세정) 안 원하세요? 그렇죠, 그렇죠‬ ‪- (수호) 예, 예, 찾아야죠, 찾아야죠‬‪- Anh không muốn à?‬ ‪- Phải tìm chứ.‬ ‪Đúng không?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Đúng không?‬
‪- (재석) 뭐 있나?‬ ‪- (광수) 특별한 건 없는 것 같아요‬‪- Sao rồi?‬ ‪- Không có gì đặc biệt.‬
‪(재석)‬ ‪큰 특이 사항은 없는 듯하니까‬‪Không có gì khác lạ.‬
‪각자 여기 저, 방에 가 가지고‬ ‪수색을 좀 해 봐야 될 것 같아‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Hãy vào phòng từng người điều tra.‬
‪(수호)‬ ‪어, 일단 여기가‬‪Trước tiên, đây là phòng của streamer.‬
‪- (수호) 그, BJ 보름 씨방‬ ‪- (세정) 보름 씨‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Trước tiên, đây là phòng của streamer.‬ ‪- Bo Reum.‬ ‪- Phòng Bo Reum.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪코살 씨‬‪Cô Mũi Phổng.‬
‪채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요‬‪Tôi là một streamer nổi tiếng‬ ‪làm chương trình ăn chay.‬
‪[재석의 탄성]‬
‪(수호)‬ ‪저쪽 방이 그, 수향이‬‪Phòng bên đó của Soo Hyang.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪- (수호) 수향이 방‬ ‪- (세훈) 어떡할까요?‬‪Phòng Soo Hyang.‬ ‪- Ta làm gì đây?‬ ‪- Vào đó đi.‬
‪(재석)‬ ‪그러면 저기, 여기 먼저 여기 가시고‬ ‪우리가 위의 방 갈게요‬‪- Ta làm gì đây?‬ ‪- Vào đó đi.‬ ‪- Chúng tôi sẽ lên trên.‬ ‪- Được.‬
‪(광수)‬ ‪그러시죠‬‪- Chúng tôi sẽ lên trên.‬ ‪- Được.‬
‪수향 씨가 안에 있나?‬‪- Có Soo Hyang trong đó không?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(재석)‬ ‪수향 씨가 진짜 안에 있나 모르겠네‬‪- Có Soo Hyang trong đó không?‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪(수호)‬ ‪[똑똑 노크하며]‬ ‪보름아‬‪- Có Soo Hyang trong đó không?‬ ‪- Không biết nữa.‬ ‪Bo Reum à.‬
‪아, 나 진짜 오랜만에 들어가 가지고‬ ‪좀 어색한데‬‪Lâu rồi không vào nên hơi ngại.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪나 처음 봐, 이거 BJ‬‪- Lần đầu thấy phòng streamer.‬ ‪- Rộng thật.‬
‪- (세정) 진짜 넓다‬ ‪- (민영) 방이 엄청 크다‬‪- Lần đầu thấy phòng streamer.‬ ‪- Rộng thật.‬ ‪Phòng rộng thật.‬
‪- (세정) 코끼리‬ ‪- (세훈) 코살‬‪- Con voi.‬ ‪- Mũi Phổng.‬
‪- (수호) 코끼리도 살이 찐다‬ ‪- (세훈) 찐다‬‪- Mũi cũng béo lên.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vậy nên mới là Mũi Phổng.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(수호)‬ ‪그래서 코살이구나, 그래‬‪- Vậy nên mới là Mũi Phổng.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪뭔가 이 향수가 많네, 향수가‬‪Xem đi. Có nhiều nước hoa nhỉ.‬
‪보름이가‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Bo Reum…‬
‪- (세정) 찾았어요?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Tìm thấy rồi à?‬
‪- (민영) 아하, 그릴이 있네‬ ‪- (세정) 그릴?‬‪- Có lò nướng.‬ ‪- Lò nướng?‬ ‪- Chắc là đã ăn thịt nướng.‬ ‪- Ái chà.‬
‪(민영)‬ ‪고기를 드셨나 봐‬ ‪[세훈의 의아한 신음]‬‪- Chắc là đã ăn thịt nướng.‬ ‪- Ái chà.‬
‪(수호)‬ ‪비건이라고 했는데‬‪Cô ấy ăn chay mà.‬
‪채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요‬‪Tôi là một streamer nổi tiếng‬ ‪làm chương trình ăn chay.‬
‪(민영)‬ ‪그런 경우가 있어요‬ ‪제 주변에도 비건 선언을 하고‬‪Thế này, tôi cũng có người quen‬ ‪bảo mình là người ăn chay nhưng vẫn thèm‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪아는 맛을 참지 못해서‬‪bảo mình là người ăn chay nhưng vẫn thèm‬ ‪- mùi vị quen thuộc đó.‬ ‪- Lúc này lúc nọ.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪왔다 갔다 하는구나‬‪- mùi vị quen thuộc đó.‬ ‪- Lúc này lúc nọ.‬
‪(민영)‬ ‪술 먹고 나서‬‪Uống rượu vào‬
‪- (민영) 본능적으로 뭔가 찾게 되거나‬ ‪- (재석) 본인도 모르게‬‪- là tìm thức ăn theo bản năng.‬ ‪- Mà không biết.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪이런 경우가 있어요‬‪- là tìm thức ăn theo bản năng.‬ ‪- Mà không biết.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng là có thật.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 뭐야?‬ ‪- 아, 여기서 음식을 해 드셨구나‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Cô ấy nấu ăn ở đây cơ à.‬
‪- (민영) 스테이크 소스와 함께‬ ‪- (세정) 그러니까‬‪- Có cả sốt bít tết.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪Cô ấy đã dùng kẹp gắp thịt.‬
‪(민영)‬ ‪고기를 열심히 집게로…‬‪Cô ấy đã dùng kẹp gắp thịt.‬ ‪- Vậy mới là ăn chứ.‬ ‪- Sau đó nướng thịt‬
‪탈 것 같네‬‪- Vậy mới là ăn chứ.‬ ‪- Sau đó nướng thịt‬
‪(민영)‬ ‪스테이크 소스를 드셨네‬‪và ăn với sốt bít tết.‬
‪(수호)‬ ‪보니까 디퓨저도 많고‬ ‪향수가 많은 거 보니까‬‪Vì có nhiều bộ khuếch tán và cả nước hoa,‬
‪- (수호) 좀 향에 민감하네, 향에‬ ‪- (민영) 냄새를 빼야 되니까‬‪- cô ấy nhạy cảm với mùi.‬ ‪- Để khử mùi.‬
‪- 아! 냄새를 빼야 되니까‬ ‪- (세훈) 아, 향을 없애려고?‬‪- À, vì phải khử mùi.‬ ‪- Để khử mùi.‬
‪- (민영) 냄새를 빼야 되니까‬ ‪- (세훈) 고기 냄새 없애려고‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- À, vì phải khử mùi.‬ ‪- Để khử mùi.‬ ‪- Phải khử mùi thịt.‬ - Nổi da gà thật.
‪(수호)‬ ‪소름 돋는데‬‪- Phải khử mùi thịt.‬ - Nổi da gà thật.
‪(재석과 수호)‬ ‪- 아이, 수호 씨, 아니, 범인 찾았어‬ ‪- 예? 찾았어요?‬‪- Suho! Tìm ra thủ phạm rồi.‬ ‪- Tìm ra rồi?‬
‪- (광수) 이 통을 찾았습니다‬ ‪- (재석) 제가 간장게장을 찾았어요‬‪- Tôi tìm ra.‬ ‪- Tìm ra cái hộp rồi.‬
‪- (광수) 뭘, 내가 찾아, 내가 찾았…‬ ‪- (재석) 조용히 안 해? 가만 안 있어?‬‪- Là ai?‬ ‪- Im lặng và ở yên đi.‬
‪- (세훈) 누구예요, 누구예요?‬ ‪- (광수) 내가 찾았어‬‪- Ai tìm ra vậy?‬ ‪- Là tôi.‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 내가 찾은 걸 스틸해 가고 있어요‬ ‪- 어디서 찾았어요?‬‪- Tôi đấy.‬ ‪- Anh tìm ra ở đâu?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪저기, 각자 찾은 증거는 각자…‬‪Này, ai thấy chứng cứ gì thì tự giữ đi.‬
‪(재석)‬ ‪아참, 이게 중요한 게 아니야‬ ‪사건에 그렇게‬‪Thôi nào,‬ ‪điều đó đâu có quan trọng với vụ án.‬
‪(광수)‬ ‪와, 여기 알바 흔적들이 엄청 많네‬‪Cô ấy làm thêm nhiều thật.‬
‪와, 이거 인형 눈알 붙이는 거‬ ‪그거 아니에요?‬‪Đây là gấu bông để gắn mắt vào à?‬
‪(재석)‬ ‪맞아‬‪Đúng rồi.‬ ‪CHỨNG CỨ LÀM THÊM NHIỀU VIỆC‬ ‪ĐỂ KIẾM SỐNG‬
‪(수향)‬ ‪어, 부모님은 어렸을 때‬ ‪사고로 돌아가셨고요‬‪CHỨNG CỨ LÀM THÊM NHIỀU VIỆC‬ ‪ĐỂ KIẾM SỐNG‬ ‪Bố mẹ qua đời vì tai nạn khi tôi còn bé.‬
‪[탐정들의 탄식]‬‪Bố mẹ qua đời vì tai nạn khi tôi còn bé.‬
‪지금은 혼자 있어요‬‪Bây giờ tôi sống một mình.‬ ‪- Một mình à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석과 수향)‬ ‪- 아, 혼자신가요? 아, 알겠습니다‬ ‪- 네‬‪- Một mình à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(재석)‬ ‪'카페 알바', '보름 생일 알바'‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪"Quán cà phê, giúp Bo Reum live stream"…‬ ‪- À, chuyện cô ấy nói lúc nãy.‬ ‪- Cô ấy nói gì nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪아, 그, 아까 얘기했었던 거?‬‪- À, chuyện cô ấy nói lúc nãy.‬ ‪- Cô ấy nói gì nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪뭐 얘기했었지?‬‪- À, chuyện cô ấy nói lúc nãy.‬ ‪- Cô ấy nói gì nhỉ?‬
‪보름이가 BJ 하잖아요‬‪- Mọi người biết Bo Reum là streamer nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪그거 하는 거 좀 도와 달라고 해서‬ ‪제가 오늘 도와주기로 했어요‬‪Vì cô ấy đã nhờ nên hôm nay tôi sẽ giúp.‬
‪- (재석) 아, '보름 생방 알바', 맞네‬ ‪- (광수) 예, 예, 예, 예‬‪- "Giúp Bo Reum live stream". Ừ nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪오늘이네?‬‪Là hôm nay nhỉ.‬
‪- (광수) 이게 그거네‬ ‪- (재석) 뭐?‬‪- Chắc nó đây rồi.‬ ‪- Gì?‬
‪(광수)‬ ‪알바를 메일로 받는 게 많네‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Cô ấy nhận việc làm thêm qua email.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪저기, 기계 다룰 줄 아세요?‬‪Anh biết dùng nó không vậy?‬
‪[재석의 헛웃음]‬‪Anh biết dùng nó không vậy?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 마우스를 계속, 어?‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Sao nhấp chuột mãi vậy…‬
‪[재석이 메일을 읽는다]‬ ‪예, 예, 그러니까‬‪"Chào cô Soo Hyang"…‬ ‪Đúng rồi. Là việc làm thêm…‬
‪이제 알바를 청탁을‬‪Đúng rồi. Là việc làm thêm…‬ ‪CÓ NHIỀU VIỆC LÀM THÊM‬ ‪Cô ấy bị ép buộc…‬
‪- (재석) 청탁이라니, 아, 정말‬ ‪- (광수) 뭐라…‬‪"Ép buộc" cái gì? Thật là.‬
‪뭐라 그러지? 공고를‬‪Gọi là gì nhỉ? Thông báo.‬
‪[재석의 못마땅한 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪스카우트?‬‪Thăm dò?‬
‪메일로 다 하네‬‪Đều qua email cả nhỉ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기서 뭐‬ ‪건질 게 없는 것 같은데?‬‪Không có gì đáng nghi cả.‬
‪[재석의 한숨]‬
‪- 예?‬ ‪- (재석) 야‬‪Này.‬
‪[놀란 신음]‬
‪이거 뭐야!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Cái gì đây?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 이게 뭐야?‬ ‪- 이거 간장 뭐, 그거 아니에요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chẳng phải là nước tương sao?‬
‪(광수)‬ ‪간장이네, 간장‬‪Là nước tương đấy.‬
‪(재석)‬ ‪침착해‬‪Bình tĩnh.‬ ‪Dù có tìm ra chứng cứ đi nữa‬ ‪thì cũng không được hét toáng lên.‬
‪이런 거 찾았다고‬ ‪프로들이 그렇게 함부로 서두르고‬ ‪[광수의 헛웃음]‬‪Dù có tìm ra chứng cứ đi nữa‬ ‪thì cũng không được hét toáng lên.‬
‪- (재석) 나와‬ ‪- (광수) 형, 아, 잠깐만‬‪Dù có tìm ra chứng cứ đi nữa‬ ‪thì cũng không được hét toáng lên.‬ ‪- Nào.‬ ‪- Này, tôi chỉ vui…‬
‪- (광수) 지금 흥분해서 입술이…‬ ‪- (재석) 수호 씨, 찾았습니다!‬‪- Nào.‬ ‪- Này, tôi chỉ vui…‬ ‪Suho! Tìm ra rồi!‬
‪- (광수) 이 통을 찾았습니다‬ ‪- (광수) 제가 간장게장을 찾았습니다‬‪- Tìm ra cái hộp rồi.‬ ‪- Tôi tìm ra.‬ ‪- Là ai?‬ ‪- Im lặng và ở yên đi.‬
‪- (광수) 뭘, 내가 찾아, 내가 찾았…‬ ‪- (재석) 조용히 안 해? 가만 안 있어?‬‪- Là ai?‬ ‪- Im lặng và ở yên đi.‬
‪- (세훈) 누구예요, 누구예요?‬ ‪- (광수) 내가 찾았어‬‪- Là ai?‬ ‪- Im lặng và ở yên đi.‬ ‪- Ai tìm ra vậy?‬ ‪- Là tôi.‬ ‪- Tôi đấy.‬ ‪- Anh tìm ra ở đâu?‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 내가 찾은 걸 스틸해 가고 있어요‬ ‪- 어디서 찾았어요?‬‪- Tôi đấy.‬ ‪- Anh tìm ra ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪임수향 방 서랍에 있었어‬‪Hộc tủ của Lim Soo Hyang.‬
‪(민영)‬ ‪간장게장 이거, 이 통 맞아요?‬‪Có đúng là hộp này không?‬
‪- (재석) 이 통 맞아요?‬ ‪- (수호) 이거 맞아요‬‪Có đúng là hộp này không?‬ ‪- Đúng chứ?‬ ‪- Đúng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪어제 알바 갔다 와서‬‪Hôm qua tôi đi làm thêm,‬
‪(수향)‬ ‪삼각김밥 먹고‬‪ăn cơm cuộn tam giác.‬
‪방에 들어와서 좀 자다가, 네‬‪Về phòng ngủ một chút.‬ ‪Thế thôi.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 이거 범인 나왔는데? 아니, 이거‬ ‪- 아니, 끝났네‬‪- Tìm ra thủ phạm rồi.‬ ‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Tìm ra rồi.‬ ‪- Đúng là nó.‬
‪- (재석) 이거 범인이 나온 걸 뭘‬ ‪- (세훈) 이거 맞아요‬‪- Tìm ra rồi.‬ ‪- Đúng là nó.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 간장, 간장 맞아, 이거 뭐, 확실하네‬ ‪- 간장 맞아요?‬‪Đúng là nước tương rồi. Xong vụ án.‬
‪[광수의 힘겨운 신음]‬
‪(광수)‬ ‪어?‬
‪- 아, 이거 장조림이네, 장조림‬ ‪- (광수) 상했다‬‪- Đây là bò ngâm tương!‬ ‪- Hỏng rồi à?‬
‪- (세정) 아, 그렇네‬ ‪- (광수) 아, 장조림이야?‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Nhưng cô Lim Soo Hyang này ấy,‬ ‪theo tôi thấy, cô ấy làm thêm nhiều quá.‬
‪(재석)‬ ‪내가 보니까‬ ‪알바를 너무 많이 하다 보니까‬‪theo tôi thấy, cô ấy làm thêm nhiều quá.‬ ‪Vì cạn kiệt thể lực‬ nên bị ám ảnh với ăn uống.
‪체력적으로도 힘들어서‬ ‪먹는 거에 대한 집착이 있는 것 같아‬‪Vì cạn kiệt thể lực‬ nên bị ám ảnh với ăn uống.
‪(민영)‬ ‪그러니까 식탐이‬ ‪유난히 있는 사람들이 있어요‬‪Có những người rất phàm ăn.‬
‪(수호)‬ ‪도대체 먹고 이걸 어떻게…‬‪- Đúng thế.‬ - Sau khi cô ấy ăn nó…
‪(민영)‬ ‪지금 계속 수호 씨 반찬을 먹었던 거는‬ ‪수향 씨인 거는 확실한데‬‪Bây giờ đã rõ Soo Hyang là‬ ‪người thường ăn thức ăn của anh,‬
‪지금 간장게장을 먹은‬ ‪그 흔적을 찾아야지 완벽한‬‪nhưng phải tìm ra chứng cứ‬ ‪cô ấy ăn cua ngâm tương.‬ ‪Nhưng đã tìm ra kẻ trộm đồ ăn rồi.‬
‪아니, 근데 반찬 도둑은‬ ‪찾은 거 아니야?‬‪Nhưng đã tìm ra kẻ trộm đồ ăn rồi.‬ ‪Ái chà, cô Soo Hyang này đúng là…‬
‪(재석)‬ ‪이거 수향 씨, 야, 이거 그러니까 내가‬‪Ái chà, cô Soo Hyang này đúng là…‬ ‪Sao cô ấy cứ làm như vậy?‬
‪(세정)‬ ‪왜 자꾸 드시는 거지?‬‪Sao cô ấy cứ làm như vậy?‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 이게 이상한 게‬ ‪- 그리고 여기서 이상한 걸 발견했어요‬‪- Kỳ lạ là…‬ ‪- Chúng tôi phát hiện điểm kỳ lạ.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 뭐?‬ ‪- 일단 채식주의자인 보름 씨 방에‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Trong phòng Bo Reum ăn chay‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (세정) 그릴‬ ‪- (민영) 고기 그릴과‬‪- có lò nướng thịt.‬ ‪- Lò nướng.‬ ‪- Kẹp gắp thịt, kéo.‬ - Có sốt nữa.
‪- (민영) 고기 집게, 가위‬ ‪- (수호) 소스가 있었어, 소스가‬‪- Kẹp gắp thịt, kéo.‬ - Có sốt nữa.
‪(민영)‬ ‪그리고 가장 중요한 거는‬‪Quan trọng nhất là‬
‪고기를 먹었다는 흔적을 없애기 위해서‬‪để khử mùi thịt còn ám trong phòng,‬
‪공기 청정기와 나머지 디퓨저, 향초‬ ‪이런 게 많이 필요했던 거죠‬ ‪[수호와 재석이 호응한다]‬‪cô ấy rất cần có máy lọc khí,‬ ‪máy khuếch tán,‬ ‪- nến thơm, những thứ như vậy.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요‬‪Tôi là một streamer nổi tiếng‬ ‪làm chương trình ăn chay.‬
‪아니, 저, 그 두 분을 찾아야겠네‬‪Phải tìm hai người họ.‬ ‪Đi tìm địa chỉ đến nơi đó nào.‬
‪아까 그 주소가 있는 데가 어디인지‬ ‪한번 찾아 봐야겠는데?‬‪Đi tìm địa chỉ đến nơi đó nào.‬
‪- (광수) 제가 사진을 다 찍어 놨죠‬ ‪- (재석) 어, 그러니까‬‪- Tôi đã chụp lại.‬ - Phải rồi. ‪- Không thể để sót.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 이런 걸 놓치면 안 된다고요‬ ‪- (재석) 응, 그러니까‬‪- Không thể để sót.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재석)‬ ‪내가 지금 가긴 가는데‬ ‪[광수의 웃음]‬‪Dù là chúng ta đang đi…‬ ‪CHỖ LIVE STREAM CỦA BO REUM‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪생각보다 어렵지 않게 잡겠는데요?‬‪Có vẻ sẽ dễ dàng bắt được.‬
‪- (재석) 아, 여기 있는가 본데? 어‬ ‪- (광수) 예‬‪- Hình như là đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪이 사건 해결이 먼저니까 간다, 아유‬‪Giải quyết vụ án là ưu tiên.‬
‪(보름)‬ ‪애교 뿅, 건강 팡!‬‪Đáng yêu và khỏe khoắn!‬ ‪Tôi là BJ Mũi Phổng,‬ ‪vỗ béo bạn bằng tình yêu!‬
‪사랑을 찌우는 BJ, 코살입니다‬‪Tôi là BJ Mũi Phổng,‬ ‪vỗ béo bạn bằng tình yêu!‬
‪여러분, 안녕‬‪Chào các bạn!‬
‪오늘 여러분‬ ‪드디어 기다리고 기다렸던‬‪Cuối cùng cũng đến hôm nay,‬ ‪ngày phát sóng đặc biệt‬ ‪mà các bạn mong chờ.‬
‪스페셜 방송을 하는 날이에요‬‪ngày phát sóng đặc biệt‬ ‪mà các bạn mong chờ.‬
‪[환호성]‬‪AVOCADO TV‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪오늘은 스페셜 방송이니만큼‬‪Vì hôm nay là phát sóng đặc biệt,‬
‪정말 멋진 미남분들이랑 같이‬ ‪이렇게 방송을 할 건데요‬‪chúng tôi mời đến đây‬ ‪những chàng mỹ nam siêu ngầu.‬
‪너무너무 기대되시죠?‬ ‪잠시 후 미남분들과 올게요‬‪Rất đáng trông đợi nhỉ?‬ ‪Một lát các mỹ nam sẽ đến.‬
‪애교 뿅, 건강 팡!‬ ‪잠시 후에 만나요, 안녕‬‪Đáng yêu và khỏe khoắn!‬ ‪Lát gặp lại nhé, tạm biệt.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 저기, 방송 잠깐 끝나신 거죠?‬ ‪- 예, 저희 들어가도…‬‪- Kết thúc phát sóng rồi chứ?‬ ‪- Chúng tôi…‬
‪(보름)‬ ‪아, 예‬‪À, vâng.‬ ‪Chúng tôi có vài câu hỏi đặc biệt‬ ‪cho hai người.‬
‪(재석)‬ ‪다른 게 아니고 두 분한테 좀‬ ‪여쭤볼 게 좀 생겨 가지고‬‪Chúng tôi có vài câu hỏi đặc biệt‬ ‪cho hai người.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(수향)‬ ‪아…‬‪Chúng tôi có vài câu hỏi đặc biệt‬ ‪cho hai người.‬ ‪- À…‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪예‬‪- À…‬ ‪- Vâng.‬
‪아까 다 한 거 아니에요?‬ ‪근데 뭘 또…‬‪Không phải đã xong rồi à? Sao lại…‬
‪기분 나빠하지는 마시고요‬‪Đừng thấy khó chịu gì cả.‬
‪저희가 어차피 그, 뭐, 저‬ ‪수호 씨가 두 분한테도‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪Vì Suho có hỏi rằng…‬
‪- 악!‬ ‪- (재석) 왜, 왜? 깜짝이야‬‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Điên rồi à?‬
‪(보름)‬ ‪미친 거 아니야?‬‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Điên rồi à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이제 와서 방송을 펑크 내면 어떡해?‬‪Sao họ dám cho chúng ta leo cây?‬
‪- (재석) 뭐라고? 누가?‬ ‪- (광수) 방송을 펑크 냈대요‬ ‪[보름의 탄식]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bị cho leo cây rồi.‬ ‪- Làm sao đây!‬ ‪- Ai?‬
‪[보름이 울먹인다]‬‪NGƯỜI ĐÃ HẸN KHÔNG THỂ ĐẾN‬
‪- (보름) 안 돼‬ ‪- (수향) 걱정하지 마, 오겠지‬‪- Không được.‬ ‪- Đừng lo.‬ ‪Tiếc cho cô quá,‬
‪- (재석) 그게 아니고‬ ‪- 그건 안됐는데 잠깐만‬‪Tiếc cho cô quá,‬ ‪- nhưng chúng tôi cần xác nhận…‬ ‪- Chỉ hỏi câu này thôi.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 요것만 확인하고 저희가‬ ‪- 아, 우리가 이것만 좀 물어볼게요‬‪- nhưng chúng tôi cần xác nhận…‬ ‪- Chỉ hỏi câu này thôi.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 왜, 아니, 왜, 뭐 이렇게…‬ ‪[보름이 울먹인다]‬‪Sao cô… Sao lại làm vậy…‬
‪(보름)‬ ‪아, 어떡해?‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Năm phút nữa là live stream tiếp rồi.‬
‪(재석과 수향)‬ ‪- 아니, 저기, 보름 씨‬ ‪- 어떡하지? 지금 5분밖에 안 남았는데‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Năm phút nữa là live stream tiếp rồi.‬ ‪Không phải chuyện đó.‬ ‪Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 그게 아니고‬‪Không phải chuyện đó.‬ ‪Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi.‬
‪저기, 우리가 좀 물어볼 게 있는데‬‪Không phải chuyện đó.‬ ‪Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi.‬
‪[수향의 난감한 신음]‬‪Không phải chuyện đó.‬ ‪Chúng tôi muốn hỏi vài câu thôi.‬ ‪Đã vậy thì hay là‬
‪(수향)‬ ‪어, 그러면 혹시‬‪Đã vậy thì hay là‬ ‪hai anh có thể cùng tham gia live stream‬ ‪với chúng tôi không?‬
‪두 분이 저희 방송 좀‬ ‪같이 해 주시면 안 돼요?‬‪hai anh có thể cùng tham gia live stream‬ ‪với chúng tôi không?‬
‪[당황한 웃음]‬‪BẤT NGỜ ĐƯỢC MỜI LIVE STREAM‬
‪저 이번에 진짜 방송 펑크 내면‬‪Bỏ live stream giờ chót‬ ‪thì tôi sẽ mất hết người theo dõi.‬
‪(보름)‬ ‪시청자들 다 나가떨어진단 말이에요‬‪Bỏ live stream giờ chót‬ ‪thì tôi sẽ mất hết người theo dõi.‬
‪제발 한 번만요, 제발요‬‪Làm ơn, chỉ một lần thôi. Đi mà.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 다음 방도‬ ‪구경할 수 있는 거죠?‬‪Có thể xem phòng tiếp theo chứ?‬
‪(수호)‬ ‪병규 방이랑 구리닝 형 방만‬ ‪남았잖아요, 지금‬‪Phải xem phòng của Byung Kyu‬ ‪và phòng của Rách Suit nhỉ?‬
‪- (수호) 일단, 씁‬ ‪- (민영) 요게 누구 방이에요?‬‪- Đầu tiên…‬ ‪- Đây là phòng ai?‬
‪(수호)‬ ‪어… 구리닝‬‪Đây là phòng của Rách Suit.‬
‪구린 방 아니고 구리닝‬‪Đây là phòng của Rách Suit.‬
‪그, 아까 말씀드린‬ ‪그 탐정단 오셨거든요‬‪Đội thám tử tôi nói đã đến rồi.‬
‪아, 그분은 아마 안 내려올 거예요‬‪Chắc không xuống đâu.‬
‪잘 안 나와요‬‪Anh ấy hiếm khi ra ngoài.‬
‪(보름)‬ ‪집주인이 나오라는데도 안 나오거든요‬ ‪[구리닝의 웃음]‬‪Chủ nhà có bảo cũng không ra.‬
‪(재석)‬ ‪방을 열고‬ ‪직접 확인을 했다는 얘기죠, 그렇죠?‬‪Vậy anh kiểm tra phòng anh ấy rồi à?‬
‪아니요, 방은 못 열었어요‬ ‪방을 안 열어 주세요‬‪Chưa. Tôi chưa kiểm tra được.‬ ‪Anh ấy không mở cửa.‬
‪근데 안에 있는 걸‬ ‪어떻게 확인을 했죠?‬‪Làm sao biết anh ấy có trong phòng?‬
‪뭐, 알았다는 신호를‬ ‪저한테 보내 줬어요‬‪Anh ấy gửi tín hiệu rằng đã nghe.‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(세정)‬ ‪구리닝 씨‬‪Anh Rách Suit.‬
‪- (세훈) 저기요‬ ‪- (민영) 안에 계세요?‬‪- Này anh.‬ ‪- Anh có trong đó không?‬
‪아까 분명히 동의한다고 쪽지를 줬거든‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Lúc nãy anh ấy có đưa giấy, bảo là đồng ý.‬
‪쪽지를 어떻게 줘?‬‪Anh ấy đưa thế nào?‬
‪뭐예요?‬‪Gì vậy?‬
‪이게 뭐예요?‬‪TRONG PHÒNG ĐƯA RA GÌ ĐÓ‬ ‪Đây là gì vậy?‬
‪'B9Y'?‬‪"B-9-Y" à?‬
‪(민영)‬ ‪뭐, 이걸 풀어야‬ ‪문을 열어 준다는 건가?‬‪Giải ra thì mới được vào à?‬
‪[탐정들의 짜증 섞인 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 정말‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪한국말 못 하세요?‬‪Không biết tiếng Hàn à?‬
‪이런 거 많이 해 봤으니까‬‪Ta cũng làm nhiều rồi mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[구리닝의 웃음]‬
‪(세훈)‬ ‪'B9Y'?‬‪"B-9-Y" à?‬
‪이걸 똑같이 네이버에 치면은‬ ‪뭐가 나오려나, 문제가? 이거 똑같이‬‪Tìm trên mạng thì có hiện ra gì không nhỉ?‬
‪(수호)‬ ‪넌 거기다 풀면은‬‪- Thế mà là giải đố à?‬ ‪- Ít ra cũng phải thử chứ.‬
‪(세훈)‬ ‪아니, 일단 타자로도 해 봐야 돼‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪- Thế mà là giải đố à?‬ ‪- Ít ra cũng phải thử chứ.‬
‪많이 이런 게 있었기 때문에‬‪Chúng tôi từng làm thế này rồi.‬
‪(수호)‬ ‪이 숫자로 연관성을 찾아야 되는데‬‪Phải tìm mối liên hệ giữa những số này.‬
‪하고 싶은 말을 쓴 건가?‬‪Anh ấy viết điều muốn nói à?‬
‪아휴‬
‪(보름)‬ ‪도와주시는 거죠?‬ ‪자, 이제 방송 시작해요‬‪Các anh sẽ giúp chứ? Bắt đầu nhé.‬ ‪CHỖ LIVE STREAM CỦA BO REUM‬
‪[흥겨운 음악]‬‪CHỖ LIVE STREAM CỦA BO REUM‬
‪애교 뿅, 건강 팡!‬‪Đáng yêu và khỏe khoắn!‬ ‪Tôi là BJ Mũi Phổng,‬ vỗ béo bạn bằng tình yêu!
‪사랑을 찌우는 BJ, 코살입니다‬‪Tôi là BJ Mũi Phổng,‬ vỗ béo bạn bằng tình yêu! ‪Chào các bạn!‬
‪여러분, 안녕!‬‪Chào các bạn!‬
‪(보름)‬ ‪미남분들이 오셨는데요‬‪Các mỹ nam đã đến rồi đây.‬ ‪Các bạn đang rất tò mò ai đúng không?‬
‪어떤 분들이 오셨을지‬ ‪너무너무 기대되죠?‬‪Các mỹ nam đã đến rồi đây.‬ ‪Các bạn đang rất tò mò ai đúng không?‬
‪저 코살이 알죠?‬ ‪바로 공개하도록 하겠습니다‬‪Các bạn hiểu tôi nhỉ?‬ ‪Tôi sẽ công khai ngay.‬ ‪Nào, một, hai, ba!‬
‪자, 하나, 둘, 셋!‬‪Nào, một, hai, ba!‬
‪- (보름) 짜자잔! 인사해 주세요‬ ‪- (재석) 아유, 예‬‪Tèn ten. Chào hỏi nào.‬ ‪- Xin chào.‬ - Xin chào.
‪- (광수) 안녕하세요‬ ‪- (재석) 안녕하세요, 방가방가‬ ‪[보름과 수향의 환호성]‬‪- Xin chào.‬ - Xin chào. ‪Hân hạnh hân hạnh.‬ ‪"Hân hạnh hân hạnh".‬
‪(광수)‬ ‪[웃으며]‬ ‪'방가방가'‬‪"Hân hạnh hân hạnh".‬ ‪- Các mỹ nam!‬ - Hân hạnh hân hạnh.
‪- (보름) 우리 미남분들‬ ‪- (재석) 방가방가‬‪- Các mỹ nam!‬ - Hân hạnh hân hạnh.
‪[수향과 보름의 환호성]‬ ‪- (재석) 아, 반갑습니다, 안녕하세요‬ ‪- (광수) 안녕하세요‬‪Hân hạnh gặp mọi người.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xem nào, hôm nay có vòng quay.‬ ‪- "Mỹ nam cái đầu tôi".‬
‪(보름)‬ ‪자, 오늘 바로 이렇게‬ ‪룰렛이 준비돼 있는데요‬‪- Xem nào, hôm nay có vòng quay.‬ ‪- "Mỹ nam cái đầu tôi".‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪'외모 실화냐'‬‪- Xem nào, hôm nay có vòng quay.‬ ‪- "Mỹ nam cái đầu tôi".‬ ‪Hãy tặng 1.000 kẹo sao khi đang phát sóng.‬
‪(보름)‬ ‪저희가 이 방송을 하는 도중‬ ‪별사탕 천 개를 쏘신 분들‬‪Hãy tặng 1.000 kẹo sao khi đang phát sóng.‬
‪(재석)‬ ‪'미안한 남자'?‬‪Hãy tặng 1.000 kẹo sao khi đang phát sóng.‬ ‪- "Có mà mỹ nám".‬ ‪- Chúng tôi sẽ tiến hành quay.‬
‪- (보름) 바로 룰렛을 돌릴 거거든요‬ ‪- (재석) 네, 네‬‪- "Có mà mỹ nám".‬ ‪- Chúng tôi sẽ tiến hành quay.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Kệ bình luận đi ạ.‬
‪(보름)‬ ‪댓글 너무 신경 쓰지 마세요‬‪- Vâng.‬ ‪- Kệ bình luận đi ạ.‬
‪(재석)‬ ‪예, 아이, 그, 댓글이 '입맛 뚝떨'?‬‪- Vâng.‬ ‪- Kệ bình luận đi ạ.‬ ‪Nhưng mà "Mất cả khẩu vị rồi" hả?‬
‪(보름과 재석)‬ ‪- 지금 입맛이 없으신 분들을 위해서‬ ‪- 아, 예, 그런 거겠죠?‬‪Ai không có khẩu vị…‬ ‪- Là thế này à?‬ ‪- Vâng, ta sẽ nấu ăn‬
‪(보름)‬ ‪네, 입맛이 없으신 분들 위해서‬ ‪저희가 이제 요리를 하게 되거든요‬‪- Là thế này à?‬ ‪- Vâng, ta sẽ nấu ăn‬ ‪cho những bạn mất khẩu vị.‬ ‪Kìa. "Đừng có quấn chiếu đi lung tung".‬
‪(재석)‬ ‪야, '거적때기 입고…'‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Kìa. "Đừng có quấn chiếu đi lung tung".‬
‪(광수)‬ ‪이렇게, 아이디 다 기억한, 한다‬‪Này. Sao lại…‬ Tôi nhớ ID của mấy người hết nhé. ‪Thật là.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪Thật là.‬ ‪Chúng ta bắt đầu chương trình nhé.‬
‪(보름)‬ ‪본격적으로 한번‬ ‪방송을 시작해 보겠습니다‬‪Chúng ta bắt đầu chương trình nhé.‬
‪(재석)‬ ‪'메뚜기와 방아깨비'?‬‪"Châu chấu và cào cào" ư?‬
‪[보름의 당황한 웃음]‬
‪(보름)‬ ‪자, 오늘 우리‬ ‪요리를 먼저 시작할 건데요‬‪Nào, hôm nay chúng tôi‬ ‪sẽ bắt đầu nấu ăn trước.‬
‪첫 번째 요리는요‬‪Món ăn đầu tiên là gỏi cuốn chay.‬
‪비건 월남쌈이에요‬‪Món ăn đầu tiên là gỏi cuốn chay.‬ ‪- Món gỏi cuốn…‬ - Cô ta đâu có ăn chay.
‪[보름이 방송한다]‬ ‪- (광수) 비건도 아니면서‬ ‪- (재석) 아, 그러니까 말이야‬‪- Món gỏi cuốn…‬ - Cô ta đâu có ăn chay. ‪- …không nhất thiết có thịt.‬ - Đúng. ‪Chúng tôi sẽ thử làm gỏi cuốn chay.‬
‪(보름)‬ ‪우리 비건 월남쌈‬ ‪한번 만들어 보겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ thử làm gỏi cuốn chay.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪자, 파프리카를 채를 썰어 주세요‬‪Nào, hãy cắt sợi ớt chuông nhé.‬
‪어, 지금 너무 예쁘게 썰어 주셨어요‬‪Mọi người cắt đẹp thật đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이걸‬ ‪깍두기처럼 썰면 어떡하니, 이걸‬‪Sao lại cắt như kimchi củ cải vậy?‬
‪[보름의 환호성]‬‪Cảm ơn 700 kẹo sao từ bạn Đỉnh Của Đỉnh!‬
‪(보름)‬ ‪최최코코 님, 700개 감사합니다‬‪Cảm ơn 700 kẹo sao từ bạn Đỉnh Của Đỉnh!‬ ‪- Phản ứng đi!‬ - Đỉnh Của Đỉnh vừa tặng 700 kẹo sao.
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪별사탕 700개 리액션, 시작!‬‪- Phản ứng đi!‬ - Đỉnh Của Đỉnh vừa tặng 700 kẹo sao.
‪[함께 환호한다]‬‪Tôi yêu bạn, Đỉnh Của Đỉnh!‬
‪(광수)‬ ‪최최코코 님, 사랑합니다!‬ ‪[재석의 환호성]‬‪Tôi yêu bạn, Đỉnh Của Đỉnh!‬ ‪CHÂU CHẤU VÀ CÀO CÀO NỖ LỰC HẾT MÌNH‬
‪(보름)‬ ‪너무 소스를 너무 많이‬‪Nhiều sốt quá rồi.‬
‪[보름의 웃음]‬
‪너무 센데요‬‪Mùi nồng lắm nhỉ.‬
‪와! 최최코코 님, 천 개 감사합니다!‬‪Đỉnh Của Đỉnh!‬ ‪Cảm ơn đã tặng 1.000 kẹo sao!‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪(재석)‬ ‪아유, 예‬‪Đỉnh Của Đỉnh vừa tặng 1.000 kẹo sao.‬
‪(보름)‬ ‪룰렛, 하나, 둘, 셋‬‪Quay nào! Một, hai, ba!‬ ‪Xoay nào!‬
‪돌려라!‬‪Xoay nào!‬
‪자, 오, 과연 뭐가 나올까요?‬‪Nào, để xem sẽ là gì đây.‬
‪[보름의 탄성]‬‪Là trò chơi tiếp sức bột mì.‬
‪자, 밀가루 릴레이 게임이 나왔습니다‬‪Là trò chơi tiếp sức bột mì.‬
‪밀가루 릴레이 게임‬ ‪요즘 가장 핫한 게임이죠‬‪Tiếp sức bột mì‬ ‪là trò nổi nhất dạo này đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (보름) 앞에 이렇게 머리에 대고‬‪- Gì vậy?‬ - Đặt đĩa bột lên đầu
‪(보름)‬ ‪밀가루를 접시 위로‬‪và chuyền bột mì qua đĩa…‬
‪- (광수) 뒤로 전달하는 거구나‬ ‪- (보름) 예‬‪- Cho người phía sau.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보름)‬ ‪밀가루 릴레이 게임을‬ ‪시작해 보겠습니다‬‪Sau đây sẽ bắt đầu‬ trò chơi tiếp sức bột mì.
‪마지막 릴레이까지‬‪Người cuối cùng còn bột mì‬ ‪vượt mức đỏ này là thành công.‬
‪여기 빨간 선 위로‬ ‪밀가루가 남으면 성공이래요‬‪Người cuối cùng còn bột mì‬ ‪vượt mức đỏ này là thành công.‬ ‪Nào, chúng ta thử lần đầu nào.‬
‪자, 첫 번째부터‬‪Nào, chúng ta thử lần đầu nào.‬
‪시작!‬‪Bắt đầu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(수향)‬ ‪시작요?‬‪Bắt đầu rồi à?‬
‪[수향의 불안한 신음]‬‪MỘT TRÒ CHƠI KHÔNG AI NGỜ‬
‪[보름의 탄성]‬
‪됐나요?‬‪Được chưa?‬
‪(보름)‬ ‪저, 됐, 됐죠?‬‪Được rồi chứ?‬ ‪- Lấy đi ạ.‬ - Xong rồi à?
‪- (수향) 가져가세요‬ ‪- (보름) 됐, 됐어요?‬‪- Lấy đi ạ.‬ - Xong rồi à?
‪[보름의 불안한 신음]‬ ‪오, 많은데?‬‪Ồ, nhiều nhỉ?‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Nó nặng đấy.‬
‪- (재석) 그래?‬ ‪- 무게가 느껴져요, 무게가 느껴져요‬‪- Vậy à?‬ ‪- Nó nặng đấy.‬
‪- (광수) 다 따랐어요?‬ ‪- (보름) 예‬‪- Đổ qua hết chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(재석)‬ ‪나야?‬‪Đến tôi à?‬
‪(광수)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Anh đang hứng chứ?‬
‪- 너 뭐 하냐?‬ ‪- (광수) 대고 있어요?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Anh đang hứng chứ?‬ ‪Tất nhiên.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪그럼‬‪Tất nhiên.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪- (수향) 어떡해‬ ‪- (재석) 너 뭐 해?‬‪Làm gì vậy?‬ ‪- Anh có hứng không thế?‬ ‪- Đang hứng đây.‬
‪- 아니, 대고 있어요?‬ ‪- (재석) 대고 있다니까‬‪- Anh có hứng không thế?‬ ‪- Đang hứng đây.‬
‪- 대고 있, 대고 있어요?‬ ‪- (광수) 대고 있다니까‬‪- Đang hứng à?‬ ‪- Đang hứng đây.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 왜 이렇게 머리가 무겁지?‬‪Sao đầu tôi nặng vậy nhỉ?‬ ‪LỖI TẠI AI?‬ ‪THÀNH ÔNG NGOẠI RỒI‬
‪(광수)‬ ‪대고 있는 거예요?‬‪- Đang hứng à?‬ ‪- Bảo có mà. Anh đổ đi đâu vậy?‬
‪(재석)‬ ‪대고 있다니까, 너 어디다 하는 거야?‬ ‪[보름의 웃음]‬‪- Đang hứng à?‬ ‪- Bảo có mà. Anh đổ đi đâu vậy?‬ ‪ÔNG ANH CHẢ HIỂU MÔ TÊ GÌ‬ ‪- Anh có cầm đĩa không vậy?‬ ‪- Tôi đang cầm mà.‬
‪- (광수) 대고 있다고?‬ ‪- (재석) 대고 있다니까‬‪- Anh có cầm đĩa không vậy?‬ ‪- Tôi đang cầm mà.‬
‪한번 보겠습니다!‬‪Chúng ta kiểm tra nào!‬
‪[보름의 웃음]‬
‪(보름)‬ ‪자, 안대를 벗어 주세요!‬ ‪[수향의 웃음]‬‪Nào, xin mời bỏ bịt mắt ra!‬
‪(재석)‬ ‪왜, 왜, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니, 야, 그걸 왜 너한테 해?‬‪Sao lại đổ lên đầu mình?‬ ‪Phải đổ cho tôi chứ.‬
‪나한테 해야지‬‪Sao lại đổ lên đầu mình?‬ ‪Phải đổ cho tôi chứ.‬ ‪Cái này… Gì chứ?‬ ‪Anh chả hiểu trò chơi gì cả!‬
‪- 이거 자기, 아니‬ ‪- (재석) 아유‬‪Cái này… Gì chứ?‬ ‪Anh chả hiểu trò chơi gì cả!‬
‪(광수)‬ ‪게임을 이해를 못 하고 있네!‬ ‪[보름의 웃음]‬‪Cái này… Gì chứ?‬ ‪Anh chả hiểu trò chơi gì cả!‬
‪- (재석) 아니…‬ ‪- (광수) 자기 머리에‬‪Cái này… Gì chứ?‬ ‪Anh chả hiểu trò chơi gì cả!‬ ‪- Sao lại để lên đầu mình…‬ ‪- Phải đổ cho tôi chứ.‬
‪아니, 여기 나한테 줘야지, 나한테‬‪- Sao lại để lên đầu mình…‬ ‪- Phải đổ cho tôi chứ.‬
‪- (광수) 그걸 왜 형한테 대요!‬ ‪- (재석) 어?‬ ‪[보름의 웃음]‬‪Trò chơi đâu phải như vậy!‬ ‪Phải để đĩa lên đầu người đứng trước chứ!‬
‪(광수)‬ ‪여기다 이렇게 앞사람 거에 대 줘야지‬‪Phải để đĩa lên đầu người đứng trước chứ!‬
‪(재석)‬ ‪뭘 하라고?‬‪Phải để đĩa lên đầu người đứng trước chứ!‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Phải để lên đầu người ở trước…‬
‪(광수)‬ ‪앞사람 거에 대…‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Phải để lên đầu người ở trước…‬
‪자리 바꿔서 한번 하시죠!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Đổi chỗ chơi lại đi.‬
‪- (광수) 아니‬ ‪- 어, 어떻게‬‪- Ơ hay…‬ ‪- Không phải tự để lên đầu mình à?‬
‪내 머리에 대는 거 아니에요?‬‪- Ơ hay…‬ ‪- Không phải tự để lên đầu mình à?‬
‪진짜 몰랐어요?‬‪- Anh không biết thật à?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(재석)‬ ‪아, 몰랐어‬ ‪[보름의 웃음]‬‪- Anh không biết thật à?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(보름)‬ ‪자, 한 번 더 하겠습니다‬ ‪[탄성]‬‪Nào, chơi lại lần nữa nhé.‬
‪- (광수) 1번 하겠습니다‬ ‪- (재석) 오케이‬‪- Tôi sẽ đứng đầu!‬ ‪- Được thôi.‬
‪(재석)‬ ‪그럼 나는 2번 할게‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Vậy tôi sẽ đứng thứ hai.‬
‪(보름)‬ ‪다시 가겠습니다‬‪Thử lại nhé.‬
‪(재석)‬ ‪됐어요‬‪Được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪CÀO CÀO TẶNG TUYẾT CHO CHÂU CHẤU‬
‪(광수)‬ ‪예! 됐습니다‬‪Vâng, xong rồi.‬
‪근데 나를 건너뛴 것 같은데?‬‪Hình như anh bỏ qua tôi luôn rồi.‬
‪[보름과 수향의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪어?‬
‪(보름)‬ ‪잠깐만요‬‪Chờ đã.‬ ‪Anh bỏ qua tôi luôn à.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 나를 지금 건너뛴 거 아니에요?‬ ‪[보름의 웃음]‬‪Anh bỏ qua tôi luôn à.‬ ‪- Mở bịt mắt ra nào. Thất bại rồi.‬ - Khoan.
‪- (보름) 자, 안대 풀게요, 실패, 실패‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만‬‪- Mở bịt mắt ra nào. Thất bại rồi.‬ - Khoan.
‪[보름의 웃음]‬ ‪- (재석) 아니‬ ‪- 아니…‬‪- Này.‬ ‪- Sao lại…‬
‪[광수의 당황한 신음]‬‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Tôi bảo này.‬
‪- (광수) 죄송해요‬ ‪- (재석) 아니‬‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Tôi bảo này.‬
‪(광수)‬ ‪죄송해요, 죄송해요‬‪Xin lỗi anh mà.‬
‪[보름의 탄성]‬ ‪아, 이게 이렇게…‬‪Chuyện này…‬
‪- 아니, 지금 이거를‬ ‪- (광수) 아, 죄송해요, 죄송해요‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Xin lỗi anh.‬
‪(광수)‬ ‪뭐, 내가 어디에 부어야 되는 거예요?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Xin lỗi anh.‬ ‪Tôi phải đổ đi đâu?‬
‪(광수와 보름)‬ ‪- 내가 어디에 부어야 되는 거예요?‬ ‪- '동네 미용실에서 염색했냐'‬‪Tôi phải đổ đi đâu?‬ ‪"Vừa đi nhuộm tóc trong xóm à?"‬ ‪Vì không nhìn thấy‬
‪(보름)‬ ‪안 보여 가지고 지금‬ ‪어떻게 진행이 됐는지 저도 몰라요‬‪Vì không nhìn thấy‬ ‪nên tôi cũng không biết có chuyện gì nữa.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 오케이‬ ‪제가 마지막 하겠습니다‬‪Được rồi, tôi sẽ đứng cuối.‬
‪(광수)‬ ‪그럼 제가 두 번째 하겠습니다‬‪Được rồi, tôi sẽ đứng cuối.‬ ‪Tôi sẽ đứng thứ hai.‬
‪[발랄한 음악]‬‪TRỞ VỀ BÊN CẬU EM‬
‪- (광수) 수향 씨‬ ‪- (수향) 네‬‪- Cô Soo Hyang?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (광수) 수향 씨‬ ‪- (수향) 네‬‪- Cô Soo Hyang?‬ - Vâng. ‪LẦN NÀY CŨNG TIÊU TÙNG‬
‪- (보름) 하겠습니다!‬ ‪- (광수) 예!‬‪- Tôi bắt đầu nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보름)‬ ‪준비, 시작!‬‪- Tôi bắt đầu nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chuẩn bị, bắt đầu!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪10.000 KẸO NẾU THÀNH CÔNG‬
‪[광수가 중얼거린다]‬ ‪오, 성공한 것 같아‬‪10.000 KẸO NẾU THÀNH CÔNG‬ ‪Ồ, có vẻ thành công đấy.‬
‪(광수)‬ ‪머리에 있죠?‬‪Ngay trên đầu nhỉ?‬
‪(광수와 보름)‬ ‪- 오, 됐어요, 됐어, 됐어, 됐어요‬ ‪- 됐어요?‬‪Ồ, được rồi.‬ ‪- Được rồi à?‬ ‪- Nhiều lắm.‬
‪많아요, 많아, 많이 따랐어‬‪- Được rồi à?‬ ‪- Nhiều lắm.‬
‪- (재석) 괜찮아?‬ ‪- (광수) 네‬‪- Ổn chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[보름의 탄성]‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪LẦN NÀY LÀ NHUỘM SAU GÁY‬
‪(재석)‬ ‪아유, 미안해‬‪Ôi xin lỗi.‬
‪아유, 미안하네‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪XIN LỖI KÌA‬
‪[보름의 웃음]‬‪XIN LỖI KÌA‬ ‪ĐẮP BỘT DƯỠNG DA‬
‪아이, 미안하네‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[보름의 웃음]‬
‪아니, 맨 뒤 아니셨어요?‬‪Không phải anh đứng cuối à?‬
‪아니, 눈을 가리니까‬‪Vì tôi không thấy gì.‬
‪- (광수) 아, 헷갈리셔서?‬ ‪- (보름) 잠깐만, 여기 목에‬‪- Nên nhầm?‬ ‪- Này, cổ anh.‬
‪아이, 괜찮아요‬‪Không sao. Trò này là phải vậy.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 충분히 이럴 수 있는 게임이에요‬ ‪- 진짜 이번에는, 이번에는 성공하자‬‪Không sao. Trò này là phải vậy.‬ ‪- Lần này hãy thành công đi.‬ ‪- Thành công thật nhé.‬
‪- (재석) 이번에는 성공해‬ ‪- 이번에는‬‪- Lần này hãy thành công đi.‬ ‪- Thành công thật nhé.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아, 진짜 이번에는 성공해, 이번에는‬ ‪- 네, 네, 그렇죠, 그렇죠‬‪- Lần này phải được.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Chơi xong còn về nào.‬
‪(광수)‬ ‪하고 나가시죠‬‪Chơi xong còn về nào.‬
‪(민영)‬ ‪구리닝 씨, 좀 말해 줄 수 있어요?‬‪Anh Rách Suit?‬ ‪Có thể nói chúng tôi biết không?‬
‪저희 힌트 좀 주세요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cho chúng tôi gợi ý đi mà.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 그거다‬‪Thì là thế này đây.‬
‪중간이 지금 다 숫자인 거죠?‬‪Ở giữa đều là số phải không?‬
‪(수호)‬ ‪이 숫자로 연관성을 찾아야 되는데‬‪Phải tìm mối liên hệ giữa các số.‬
‪[구리닝의 웃음]‬
‪(민영)‬ ‪그 단어 조합이 뭐 먹을 거…‬‪Kết hợp các chữ có thể ra thức ăn…‬
‪다섯 글자‬‪Năm chữ cái.‬
‪언니, 그런 거 아니에요?‬‪Có thể là thế đấy.‬
‪(세정)‬ ‪첫 글자, 끝 글자고‬ ‪이게 총 아홉 글자인 거예요‬‪Đây là chữ đầu và chữ cuối,‬ ‪số chữ cái tổng cộng là chín.‬ ‪Ví dụ nào, W là ‎Watermelon.‬
‪예를 들어서 뭐, WN이면 워터멜론‬‪Ví dụ nào, W là ‎Watermelon.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪DƯA HẤU‬
‪(수호)‬ ‪그러면 이건 애플이잖아‬‪Vậy đây là ‎Apple.‬
‪- APPLE, 레몬‬ ‪- (세훈) LE‬‪A-p-p-l-e‎.‬ ‪Lemon‎.‬
‪오, 저 맞는 것 같죠? 와, 나 이거‬‪Có vẻ đúng rồi nhỉ.‬
‪- 그리고 바나나‬ ‪- (민영) 바나나‬ ‪[세훈이 거든다]‬‪- Đây là ‎Banana.‬ ‪- ‎Banana.‬
‪- (수호) 이건 뭐야?‬ ‪- (세정) 블루베리‬‪- Đây là gì?‬ ‪-‎ Blueberry.‬
‪미쳤다‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Điên thật đấy. Câu này khó quá.‬
‪(세훈)‬ ‪와, 이건 너무 어려운데‬‪Điên thật đấy. Câu này khó quá.‬
‪(세정)‬ ‪이거 솔직히…‬‪- Tôi đã giải ra.‬ ‪- Se Jeong à.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪- (세훈) 세정아‬ ‪- (민영) 그래, 잘했어‬‪- Tôi đã giải ra.‬ ‪- Se Jeong à.‬ ‪- Ừ, giỏi lắm.‬ ‪- Đi lấy nhé?‬
‪- (세훈) 갖고 오면 되나?‬ ‪- (세정) 갖고 오면 될 것 같아요‬‪- Ừ, giỏi lắm.‬ ‪- Đi lấy nhé?‬ ‪Vâng, đi lấy đi.‬
‪- (수호) 과일을 갖고 와 달라는 거야?‬ ‪- (세정) 자‬‪Anh ấy muốn trái cây?‬
‪(수호와 세정)‬ ‪- 아, 진짜‬ ‪- 가 봅시다, 냉장고에 일단 가 보고‬‪Đến chỗ tủ lạnh nào.‬
‪(세훈)‬ ‪바나나, 애플‬‪Chuối.‬ ‪Táo. Chanh.‬
‪(수호)‬ ‪레몬, 블루베리, 워터멜론, 다 있네‬‪Táo. Chanh.‬ ‪Việt quất. Dưa hấu. Có đủ luôn.‬
‪- (민영) 구리닝 씨‬ ‪- (수호) 와, 이런 식으로‬‪Anh Rách Suit.‬ ‪- Mang đến rồi đây.‬ ‪- Đây.‬
‪(세정)‬ ‪구리닝 님, 다 가져왔어요‬‪- Mang đến rồi đây.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Có rồi đây. Mở cửa ra đi.‬ ‪- Có rồi này.‬
‪(민영과 세훈)‬ ‪- 다 가져왔어, 문 좀 열어 주세요‬ ‪- 갖고 왔어요‬‪- Có rồi đây. Mở cửa ra đi.‬ ‪- Có rồi này.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪블루베리, 애플, 레몬, 워터멜론‬‪Việt quất, táo, chanh, dưa hấu,‬
‪- (민영) 다 가져왔어요‬ ‪- (세훈) 가져왔어요‬‪- cả chuối nữa.‬ ‪- Có đủ rồi.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬‪CUỐI CÙNG CŨNG MỞ CỬA‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (세정) 구리닝 님, 안녕하세요‬ ‪- (민영) 아이고‬‪Chào anh Rách Suit.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(세정)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(민영)‬ ‪불 좀 켤게요‬‪Tôi bật đèn nhé.‬
‪[민영이 스위치를 탁 누른다]‬ ‪[구리닝의 짜증 섞인 신음]‬
‪(세훈)‬ ‪어유, 아, 형‬ ‪이거 음식물을 안 치워요, 형?‬‪RÁCH SUIT: KHÔNG RÕ LAI LỊCH‬ ‪Ôi trời. Anh không dọn thức ăn cũ đi à?‬
‪(수호)‬ ‪음식물, 왜 이렇게 안 치워요, 방을?‬‪Sao anh không dọn phòng vậy?‬ ‪Sao anh để phòng bẩn thế?‬
‪이렇게 왜 이렇게 더럽게 써요?‬‪Sao anh để phòng bẩn thế?‬
‪(세정)‬ ‪잠깐 사진 좀 찍을게요‬‪Tôi chụp ảnh chút nhé.‬
‪(수호)‬ ‪왜 이렇게 더럽게 쓰는 거야?‬ ‪아유, 진짜‬‪Sao lại bẩn thế? Ôi, thật là…‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪네, 됐습니다‬‪Xong rồi ạ.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 근데 코살 팬이시라고‬‪Anh ấy là fan của Mũi Phổng?‬
‪(수호)‬ ‪코살이 팬이었구나, 나 몰랐는데‬‪Anh là fan của Mũi Phổng sao?‬ ‪Tôi không biết đấy.‬
‪아, 그래 가지고 부끄러워 가지고‬ ‪밖에 잘 안 나오셨었었구나‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Vì anh xấu hổ chuyện đó‬ ‪nên mới không ra ngoài nhỉ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(구리닝)‬ ‪♪ 코살 ♪‬‪Mũi Phổng‬
‪♪ 왜 이제서야 ♪‬‪Vì sao đến bây giờ‬
‪[웃음]‬‪Vì sao đến bây giờ‬
‪(세정)‬ ‪일단 어제랑 오늘‬‪Trước hết thì hôm qua và hôm nay,‬
‪혹시 동선이 어떻게 됐는지‬ ‪설명 조금만 해 주실 수 있나요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Trước hết thì hôm qua và hôm nay,‬ ‪anh đã đi đâu,‬ ‪có thể cho chúng tôi biết không?‬
‪(세정)‬ ‪'저녁 여덟 시 반에 잤어요'?‬‪Anh đi ngủ lúc 8:30 tối?‬ ‪Anh có ra ngoài một lần mà.‬
‪한 번 나왔잖아요, 형‬‪Anh có ra ngoài một lần mà.‬
‪거짓말, 2시에 냉장고 가셨는데‬‪Anh nói dối. Lúc 2:00 sáng,‬ ‪anh có đến tủ lạnh mà.‬
‪- (세정) 1시 20분에‬ ‪- (세훈) 1시 20분에 깼는데‬‪- Lúc 1:20 sáng.‬ - Dậy lúc 1:20 sáng,
‪(세훈)‬ ‪밖에 돌아다녀서‬ ‪2시에 물을 마시러 갔다‬‪nhưng có người ở ngoài,‬ nên đến 2:00, anh mới uống nước. ‪CÓ NGƯỜI PHỤ NỮ ĐI LÒNG VÒNG‬ ‪NÊN ĐỢI ĐẾN 2:00 SÁNG‬
‪[수호의 탄성]‬‪CÓ NGƯỜI PHỤ NỮ ĐI LÒNG VÒNG‬ ‪NÊN ĐỢI ĐẾN 2:00 SÁNG‬
‪1시 20분에‬ ‪그럼 돌아다닌 사람 누군데?‬‪- Còn ai ra ngoài lúc 1:20?‬ ‪- Sau đó trở vào.‬
‪보름 님‬‪Bo Reum.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문소리가 들린다]‬
‪(세정)‬ ‪1시 20분은 보름 님인데‬‪Lúc 1:20 sáng có Bo Reum.‬
‪'물 먹고 올라가려고 하는데'‬‪"Tôi uống nước‬ ‪và định lên phòng lại thì nhìn thấy…‬
‪(민영)‬ ‪'여자가 내려와서'‬‪Một cô gái đi xuống,‬
‪'화장실로 숨었는데'‬‪Một cô gái đi xuống,‬ ‪nên tôi trốn trong nhà vệ sinh.‬
‪(민영)‬ ‪'밖에서 드르륵 소리'‬‪Nhưng bên ngoài có âm thanh cành cạch".‬
‪- 드르륵‬ ‪- (세훈) 드르륵‬‪TRỐN TRONG NHÀ VỆ SINH‬ ‪THÌ NGHE THẤY TIẾNG CÀNH CẠCH‬
‪- 드르륵‬ ‪- (세정) 드르륵, 드르륵‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪TRỐN TRONG NHÀ VỆ SINH‬ ‪THÌ NGHE THẤY TIẾNG CÀNH CẠCH‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪드르륵‬‪TRỐN TRONG NHÀ VỆ SINH‬ ‪THÌ NGHE THẤY TIẾNG CÀNH CẠCH‬
‪드르륵? 아, 간장게장‬‪- Có thể là cua ngâm tương.‬ ‪- Có thể là tiếng đó.‬
‪- 간장게장 소리 아니에요?‬ ‪- (세훈) 드르륵‬‪- Có thể là cua ngâm tương.‬ ‪- Có thể là tiếng đó.‬
‪- 아드득아드득, 이렇게‬ ‪- (민영) 드르륵‬‪Tiếng nhai phải là rôm rốp.‬
‪드르륵은 문 열리는 소리야, 근데‬‪"Cành cạch" nghe là tiếng cửa. Nhưng…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪그럼 2시에 내려온 여자는 누구예요?‬‪Vậy cô gái đi xuống lúc 2:00 sáng là ai?‬
‪(세훈)‬ ‪누군지 기억나요?‬‪Anh nhớ ai không?‬
‪사실 간장게장 있는지도 잘…‬‪Tôi còn không biết‬ ‪tủ lạnh có cua ngâm tương.‬
‪- (민영) 고기 그릴과 고기 집게, 가위‬ ‪- (수호) 소스가 있었어, 소스가‬‪Có lò nướng thịt, kẹp gắp thịt, kéo…‬
‪채식주의 방송을 하는 인기 BJ예요‬‪Tôi là một streamer nổi tiếng‬ ‪làm chương trình ăn chay.‬
‪[놀란 신음]‬
‪이거 뭐야!‬‪Cái gì đây?‬
‪(민영)‬ ‪지금 계속 수호 씨 반찬을 먹었던 거는‬ ‪수향 씨인 거는 확실한데‬‪Bây giờ đã rõ Soo Hyang là‬ người thường ăn thức ăn của anh,
‪간장게장을 훔쳐 먹은 사람은‬‪nhưng người đã ăn trộm cua ngâm tương‬
‪새벽 2시경에‬ ‪구리닝 씨가 목격한 여자인 것 같아‬‪nhưng người đã ăn trộm cua ngâm tương‬ ‪có lẽ là người mà‬ anh Rách Suit nhìn thấy lúc 2:00 sáng.
‪- (세훈) 저희가 탐정으로서‬ ‪- (수호) 탐문을 좀 해 볼게요, 제가‬‪- Chúng tôi…‬ ‪- Đội thám tử chúng tôi…‬ ‪Thử xem xét nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪SOÁT PHÒNG CỦA RÁCH SUIT‬
‪(세훈)‬ ‪이게 뭐예요?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(민영)‬ ‪알레르기약‬‪- Thuốc dị ứng.‬ ‪- Thuốc dị ứng.‬
‪- (세정) 알레르기약?‬ ‪- (세훈) 알레르기?‬‪- Thuốc dị ứng.‬ ‪- Thuốc dị ứng.‬ ‪Trị dị ứng sao?‬
‪(민영)‬ ‪갑각류 알레르기가 있어요?‬‪Anh dị ứng tôm cua à?‬
‪병규랑 똑같네?‬‪Giống Byung Kyu nhỉ?‬
‪갑각류 알레르기가 있어서 게장을…‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Tôi bị dị ứng với tôm cua‬ ‪nên không thể ăn.‬
‪(수호)‬ ‪굳이 알레르기약을 먹으면서까지‬‪Tôi bị dị ứng với tôm cua‬ ‪nên không thể ăn.‬ ‪Dù có dùng thuốc dị ứng‬
‪- (세훈) 먹을 순 없다?‬ ‪- 먹을 순 없지 않나?‬‪- thì cũng đâu ăn được.‬ ‪- Không ăn được.‬
‪(민영)‬ ‪이거 포차에서 드신 거는‬ ‪직접 드신 거예요?‬‪Anh ăn những món này ở quán nhậu à?‬
‪3월 3일 날은 그날이에요‬‪Ngày 3 tháng 3 là ngày đó.‬
‪왜, 삼겹살 데이 때 나와 가지고‬ ‪술주정 부렸다고‬‪Ngày 3 tháng 3 là ngày đó.‬ ‪Ngày thịt ba chỉ.‬ ‪- Cô ấy nói anh ấy uống say.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪맞아, 맞아, 맞아‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Cô ấy nói anh ấy uống say.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(보름)‬ ‪아! 그때 3월 3일, 삼겹살 데이 날‬ ‪[수향이 호응한다]‬‪LẦN HIẾM HOI RÁCH SUIT RA NGOÀI‬
‪아, 진짜 그 진상, 술 먹고 와 가지고‬‪LẦN HIẾM HOI RÁCH SUIT RA NGOÀI‬ ‪Tên điên đó uống rượu vào,‬
‪막 소리 지르면서 욕하고‬ ‪막 난리를 치더라고요‬‪Tên điên đó uống rượu vào,‬ ‪rồi la hét, chửi bới ầm ĩ cả lên.‬
‪왜요? 그날에 무슨 일이 있었는데요?‬‪Sao vậy? Hôm đó có chuyện gì?‬
‪(민영)‬ ‪'난 잘못한 거 없음'‬‪"Tôi không làm gì sai cả.‬
‪(세훈)‬ ‪'방송 봐야 돼요'‬‪"Tôi phải xem cô ấy live stream".‬
‪(세정)‬ ‪아, 이거요?‬‪"Tôi phải xem cô ấy live stream".‬ ‪- Cái này?‬ ‪- Cô Soo Hyang.‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬ ‪(민영)‬ ‪어, 뭐야?‬‪- Cái này?‬ ‪- Cô Soo Hyang.‬
‪- (수호) 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (민영) 지금 게임하고 있는데?‬ ‪[의아한 신음]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Họ đang chơi trò chơi.‬
‪- 지금 방송하는 거야?‬ ‪- (수호) 지금 방송하나 봐‬‪- Đang live stream à?‬ ‪- Chắc vậy rồi.‬
‪- (세정) 아휴, 또 딴짓하고 있네‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪Lại làm chuyện không đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[수호의 웃음]‬‪Làm gì vậy?‬ ‪KHÔNG LO ĐIỀU TRA À?‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪- Thật là.‬ ‪- Tôi sẽ đứng cuối.‬
‪[보름의 환호성]‬ ‪- (광수) 성공, 성공!‬ ‪- (수향) 성공!‬‪- Thành công!‬ - Thành công! ‪- Cuối cùng cũng thành công!‬ - Tốt.
‪- (보름) 드디어 성공했습니다‬ ‪- (재석) 성공입니다‬‪- Cuối cùng cũng thành công!‬ - Tốt.
‪(보름)‬ ‪자, 오늘 방송 어떠셨나요?‬‪Buổi stream hôm nay thế nào ạ?‬
‪우리, 고생하신 우리 미남 두 분한테‬ ‪자, 박수!‬‪Vì hai mỹ nam đã vất vả hôm nay,‬ ‪- vỗ tay nào.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (재석) 고맙습니다‬ ‪- (광수) 감사합니다‬‪- vỗ tay nào.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Cảm ơn các bạn.‬
‪[수향의 환호성]‬ ‪(보름)‬ ‪자, 그리고‬‪Cảm ơn các bạn.‬ ‪Còn có Tiên Nữ Vòng Quay…‬
‪룰렛 요정님한테‬‪Còn có Tiên Nữ Vòng Quay…‬ ‪TÔI BIẾT LIM SOO HYANG. CÒN SỐNG CƠ À?‬
‪[보름의 당황한 신음]‬‪TÔI BIẾT LIM SOO HYANG. CÒN SỐNG CƠ À?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그…‬‪NGHE NÓI BỊ CÔ MÌNH ĐUỔI RA KHỎI NHÀ‬ ‪Vậy…‬
‪어, 아, 저희 여기서‬ ‪그럼 마무리하겠습니다‬‪KHÔNG CHỊU NỔI CÔ TA‬ ‪Chúng tôi xin phép kết thúc tại đây.‬
‪우리, 어, 애교 뿅! 건강 팡!‬ ‪다음 시간에 만나요, 안녕‬‪Được rồi, đáng yêu và khỏe khoắn!‬ ‪- Lần sau gặp lại! Tạm biệt!‬ ‪- Họ nói gì vậy?‬
‪- (재석) 뭐라고? 저게 뭔 소리야?‬ ‪- (수향) 고생하셨습니다‬‪- Lần sau gặp lại! Tạm biệt!‬ ‪- Họ nói gì vậy?‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Xem thử nào.‬
‪고생하셨습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪- (재석) 아, 수고하셨습니다‬ ‪- (광수) 예‬‪Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪저희가 저, 아까 얘기드린 대로‬‪Như đã nghe kể lúc nãy,‬
‪(재석)‬ ‪그, 두 분 방을‬ ‪저희가 좀 이렇게 살펴봤거든요‬‪chúng tôi đã xem qua phòng hai cô.‬
‪예‬‪chúng tôi đã xem qua phòng hai cô.‬ ‪Vâng?‬
‪채식 안 하시는 거 같던데‬‪Vâng?‬ ‪Hình như cô không ăn chay nhỉ.‬
‪(광수)‬ ‪고기 구워 먹는 그릴도 있고‬‪Có lò nướng thịt nữa.‬ ‪BO REUM KHÔNG ĂN CHAY‬
‪비밀로 해 주시면 안 돼요?‬‪Anh có thể giữ bí mật không?‬
‪(재석)‬ ‪속이고 방송을 하면 안 되잖아요‬ ‪그건 좀 얘기를…‬‪Anh có thể giữ bí mật không?‬ ‪Cô không nên lừa khán giả.‬ ‪Đây là việc cá nhân của tôi.‬
‪(보름)‬ ‪이건 개인적인 일이니까‬‪Đây là việc cá nhân của tôi.‬
‪비밀로 꼭 해 주셨으면 좋겠는데‬‪Mong các anh giữ bí mật.‬
‪알겠습니다, 그, 저기, 그리고‬‪Tôi hiểu rồi. Cả phòng cô Soo Hyang nữa.‬
‪(재석)‬ ‪수향 씨 방에서도‬‪Tôi hiểu rồi. Cả phòng cô Soo Hyang nữa.‬
‪씁, 수호 씨 반찬이나 이런 거 막‬ ‪냉장고에서 드셨어요?‬‪Tôi hiểu rồi. Cả phòng cô Soo Hyang nữa.‬ ‪Cô đã ăn đồ ăn của Suho‬ ‪để trong tủ lạnh à?‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪그냥 남은 양념 같은 거‬ ‪조금 집어넣은…‬‪tôi chỉ ăn mấy thứ thừa lại như sốt thôi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪집밥 먹고 싶다‬‪NÓI LÀ CHỈ ĂN‬ ‪THỨC ĂN CÒN THỪA SẮP BỊ ĐỔ ĐI‬
‪본인 모르게 자꾸 그렇게 좀‬ ‪남의 물건을‬‪Cô có thường ăn của người khác‬ ‪mà không nhận ra…‬
‪남들이 다 버린 거 너무 아까워 가지고‬‪Nếu họ bỏ đi thì phí quá.‬
‪(재석)‬ ‪서랍에서 발견된 거는‬ ‪반찬 통에 들어 있던 건데‬‪Trong hộc tủ của cô có một hộp thức ăn mà?‬
‪아니에요, 그거 저‬‪Không phải đâu, đó chỉ là nước sốt dư.‬
‪다 양념 다 남은 거‬ ‪그냥 제가 그거 밥 비벼 먹으려고‬‪Không phải đâu, đó chỉ là nước sốt dư.‬ ‪Tôi chỉ định trộn với cơm để ăn.‬
‪(재석)‬ ‪다른 거보다 뭐‬ ‪수호 씨한테 저희가 의뢰를 받고‬‪Vì được anh Suho thuê,‬
‪오늘 그, 반찬을 훔친 도둑을‬ ‪찾으려고 하는 건데‬‪Vì được anh Suho thuê,‬ ‪chúng tôi đang cố tìm kẻ trộm thức ăn.‬
‪아, 이게 참‬‪chúng tôi đang cố tìm kẻ trộm thức ăn.‬ ‪Thật là…‬
‪어쨌든 저, 방송 끝나신 거죠?‬‪Mà kết thúc chương trình rồi nhỉ?‬
‪예‬‪Mà kết thúc chương trình rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chúng ta nói chuyện chút đi.‬
‪(재석)‬ ‪가서 좀 얘기 좀 나누시죠‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúng ta nói chuyện chút đi.‬
‪- (재석) 가시죠, 일로 오세요, 일단‬ ‪- (광수) 간장게장을 이렇게…‬‪- Mời qua đây.‬ ‪- Món cua ngâm tương…‬
‪[재석의 못마땅한 신음]‬‪- Mời qua đây.‬ ‪- Món cua ngâm tương…‬ ‪Thật là.‬
‪(세훈)‬ ‪병규 방 한번 가 볼까요?‬‪- Đến phòng Byung Kyu nhé?‬ - Chắc cậu ấy ra ngoài rồi.
‪(수호)‬ ‪가 보자, 아마 병규 나가 있을 거야‬‪- Đến phòng Byung Kyu nhé?‬ - Chắc cậu ấy ra ngoài rồi.
‪- (세훈) 오, 방이 좋네, 되게‬ ‪- (민영) 아, 여기 되게 좋다‬‪- Phòng đẹp thật.‬ ‪- Ở đây tuyệt thật.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪PHÒNG BYUNG KYU‬
‪병규 진짜 깔끔하게 사네‬‪Phòng ốc sạch sẽ quá.‬
‪(민영)‬ ‪의대생이니까‬‪Sinh viên ngành Y cơ mà.‬
‪조병규라고 하고요‬‪Tôi là Cho Byung Kyu.‬
‪의대생이라고 하셨죠?‬‪- Là sinh viên Y nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[웃음]‬‪- Là sinh viên Y nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민영)‬ ‪달력 있다‬‪Có lịch này.‬
‪'조연지 생일'‬‪"Sinh nhật Cho Yeon Ji".‬
‪(수호)‬ ‪연지는 동생인가?‬‪Yeon Ji là em gái cậu ấy à?‬
‪남동생, 여동생 있어요‬‪Em trai và em gái.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪얘는 셔츠밖에 안 입네‬‪Chỉ toàn mặc áo sơ mi nhỉ?‬
‪(수호)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪진짜 모범생 스타일이다, 딱‬‪Là kiểu chỉ biết học hành thôi.‬
‪이거 뭐야?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Cảm giác khác thật nhỉ?‬
‪느낌 다르지 않냐?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Cảm giác khác thật nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪살짝 모범생, 그리고 여기는 살짝‬‪- Đây là kiểu chăm học, đây là…‬ ‪- Kiểu dân chơi.‬
‪- (수호) 날라리, 그러니까 지금‬ ‪- (세훈) 살짝 뭐‬‪- Đây là kiểu chăm học, đây là…‬ ‪- Kiểu dân chơi.‬ ‪- Hơi giống đấy.‬ ‪- Có lẽ là đồ đi hộp đêm.‬
‪(수호)‬ ‪지금 클럽 갔다 온 거지‬ ‪이거 클럽 갈 때 입는 옷‬‪- Hơi giống đấy.‬ ‪- Có lẽ là đồ đi hộp đêm.‬
‪밤에는 제가 요즘 시험 기간이라서‬‪Vì đang giai đoạn thi cử nên tối hôm qua,‬
‪도서관 가서 공부하다 왔어요‬‪tôi đến thư viện học bài.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 그런 척?‬‪À, là giả vờ sao?‬
‪걔야말로‬‪Cậu ta ấy à…‬
‪제가 아침에 일어나서 화장실 가는데‬‪Sáng nay sau khi thức dậy,‬ ‪tôi vào nhà vệ sinh.‬
‪(보름)‬ ‪야, 너 어디 갔다 와?‬‪- Cậu đi đâu về vậy?‬ ‪- Tôi hỏi cậu ta đi đâu,‬
‪[병규가 대답한다]‬ ‪(보름)‬ ‪어디 갔다 왔냐고 하니까‬‪- Cậu đi đâu về vậy?‬ ‪- Tôi hỏi cậu ta đi đâu,‬ ‪- thì cậu ta bảo là đến thư viện học.‬ ‪- Thư viện ạ.‬
‪도서관에서 하루 종일‬ ‪공부하고 왔다고 했는데‬‪- thì cậu ta bảo là đến thư viện học.‬ ‪- Thư viện ạ.‬
‪(보름)‬ ‪너도 참 열심히 사는구나‬‪- thì cậu ta bảo là đến thư viện học.‬ ‪- Thư viện ạ.‬ ‪Cậu chăm chỉ thật đấy.‬
‪[보름이 살짝 웃는다]‬‪Cậu chăm chỉ thật đấy.‬ ‪THẤY VẾT GỐI HẰN TRÊN MẶT‬
‪(보름)‬ ‪얼굴에 베개 자국이 있더라고요‬‪THẤY VẾT GỐI HẰN TRÊN MẶT‬ ‪Nhưng mặt cậu ta hằn vết gối.‬
‪여자 친구가 있거나‬ ‪여자를 숨기고 있거나‬‪Anh ta có bạn gái‬ ‪hoặc đang lén gặp phụ nữ.‬
‪(민영)‬ ‪뭔가가 지금 있거든‬‪Anh ta đang giấu giếm gì đó.‬
‪(세정)‬ ‪뭐야? 설사약을 왜 먹었지?‬‪Gì đây? Sao lại uống thuốc nhuận tràng?‬
‪오늘 누가 배가 아팠었지?‬‪Hôm nay có ai đau bụng nhỉ?‬
‪남자 화장실을 들어가던데?‬‪Cô ấy vào nhà vệ sinh nam.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[보름의 짜증 섞인 신음]‬
‪보름 님‬‪BO REUM BỊ ĐAU BỤNG‬ ‪Bo Reum.‬
‪병규가 토스트를 보름한테 만들어 주고‬‪Byung Kyu đã làm‬ ‪bánh mì nướng cho Bo Reum.‬
‪(보름)‬ ‪아, 내 것도 좀 부탁해‬‪Làm cho tôi với nhé?‬
‪나 비건인 거 알지?‬‪Biết tôi ăn chay chứ?‬
‪누나, 토스트 다 됐어요‬‪Biết tôi ăn chay chứ?‬ ‪Bánh mì nướng xong rồi.‬
‪그리고 보름이 배가 아팠다 그랬고‬‪Và Bo Reum nói bị đau bụng.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪(보름)‬ ‪아, 또 배 아파‬‪Ôi, lại đau bụng rồi.‬
‪설사약을 그러면 보름한테 준 건가?‬‪Vậy là anh ta đưa thuốc nhuận tràng‬ ‪cho Bo Reum à?‬
‪제가 토스트를 먹었거든요‬‪Tôi đã ăn cái bánh mì đó.‬
‪(병규)‬ ‪형!‬ ‪[수호의 놀란 신음]‬‪Anh!‬
‪소리를 지르고 그래?‬‪Có gì mà la hét vậy?‬
‪(민영)‬ ‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪- (민영) 왜요?‬ ‪- (세정) 그래서 배가 아픈가?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Vậy nên anh mới đau bụng?‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 병규 씨가 설사약을 넣은‬ ‪보름 씨 토스트를‬‪Vậy là Byung Kyu‬ đã cho thuốc nhuận tràng vào đó,
‪수호 씨가 먹은 거네‬‪nhưng anh Suho lại ăn mất.‬
‪아무튼 확실한 거는‬ ‪병규가 보름의 배탈을 유발시켰고‬‪Vậy là đã rõ‬ ‪Byung Kyu đã khiến Bo Reum đau bụng.‬
‪(민영)‬ ‪보름은 간장게장을 먹지 않은 거네‬‪Vậy là đã rõ‬ ‪Byung Kyu đã khiến Bo Reum đau bụng.‬ ‪Và Bo Reum không hề ăn cua.‬
‪설사약을 먹인 거니까‬‪Vì cô ấy bị cho ăn thuốc nhuận tràng.‬
‪지금 갑각류 알레르기가 있는 사람은‬‪Những người dị ứng tôm cua‬ ‪gồm có Byung Kyu và Rách Suit.‬
‪- 병규, 구리닝‬ ‪- (세훈) 구리닝‬‪Những người dị ứng tôm cua‬ ‪gồm có Byung Kyu và Rách Suit.‬ ‪- Rách Suit.‬ ‪- Vậy chỉ còn lại Soo Hyang.‬
‪(민영)‬ ‪그럼 나머지는 수향밖에 없는데?‬‪- Rách Suit.‬ ‪- Vậy chỉ còn lại Soo Hyang.‬
‪(수호)‬ ‪뭐 있는데?‬‪Có gì ở đây nhỉ.‬
‪(세훈)‬ ‪어? 우아‬
‪- (세정) 뭐야? 미쳐, 미쳤어!‬ ‪- (수호) 뭐야, 야, 뭐야, 이거?‬‪- Trời ơi! Điên rồ thật!‬ - Gì thế này!
‪[무거운 효과음]‬‪NHÀ CHUNG SEOLROK HOMES‬
‪(수호)‬ ‪야, 진짜 오늘 방 빼야 될 사람 많다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chà, hôm nay sẽ có nhiều người‬ ‪phải trả phòng đây.‬
‪[재석의 한숨]‬‪- Về rồi à? Cả hai đã làm gì?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세정) 왔어요?‬ ‪- (광수) 어‬‪- Về rồi à? Cả hai đã làm gì?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 뭐 하는 거예요, 방송이나 하고‬ ‪- 야, 너희 뭐 하고 있었냐?‬‪- Về rồi à? Cả hai đã làm gì?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Sao lại thế?‬ ‪- Mọi người làm gì?‬
‪- (세정) 다 봤어요, 방송하고 온 거‬ ‪- (재석) 아니, 저기‬‪- Đã xem buổi stream rồi.‬ ‪- Không biết ở đây có đọc bình luận không,‬
‪채팅 창 봤는지 모르겠지만‬‪- Đã xem buổi stream rồi.‬ ‪- Không biết ở đây có đọc bình luận không,‬
‪(재석)‬ ‪아이, 두 분도 좀 이상한 게 좀 많아‬‪nhưng hai người đó lạ lắm.‬
‪(세정)‬ ‪왜요, 왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪- 아니, 그, 채팅에 마지막에 저기‬ ‪- (광수) 예‬‪Khi kết thúc, ở phần bình luận…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪수향 씨랑 아는 관계 같은 분들이‬ ‪조금 이렇게‬‪Những người có vẻ quen biết Soo Hyang‬ ‪đã gửi bình luận không hay.‬
‪(광수)‬ ‪안 좋은 글들을 조금‬‪đã gửi bình luận không hay.‬
‪- (수호) 안 좋은 글요?‬ ‪- (광수) 예‬‪- Bình luận không hay?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪어떤…‬‪Là gì vậy?‬
‪(수향)‬ ‪난 못 봤는데?‬‪Tôi đâu có thấy.‬
‪- 아니, 마지막에‬ ‪- (광수) 마지막에, 예‬‪- Lúc kết thúc.‬ ‪- Phần kết.‬
‪일단 저기, 좀, 잠깐 쉬고 계세요, 예‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪Trước hết hai người nghỉ chút đi.‬
‪(수호와 세정)‬ ‪- 쉬고 있어‬ ‪- 방송을 되게 열심히 하시는구나‬‪Trước hết hai người nghỉ chút đi.‬ ‪- Nghỉ ngơi đi.‬ ‪- Thật sự rất chăm chỉ.‬
‪(재석)‬ ‪뭐 좀 알아냈어?‬‪Đã tìm ra gì chưa?‬
‪(민영)‬ ‪그, 아침에 토스트를 해서‬ ‪줬다 그랬잖아요‬‪Nhớ bánh mì nướng buổi sáng‬ ‪anh ta làm cho cô ấy chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪설사약이, 거기, 껍질이 발견됐어‬‪Chúng tôi tìm ra thuốc nhuận tràng ở đây.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪- Cho Byung Kyu?‬ ‪- Anh ta cho thuốc vào bánh‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 조병규가?‬ ‪- 토스트를 만들 때 그 설사약을 넣고‬‪- Cho Byung Kyu?‬ ‪- Anh ta cho thuốc vào bánh‬ ‪và cố tình cho cô ấy ăn.‬
‪(민영)‬ ‪일부러 먹인 거야‬‪và cố tình cho cô ấy ăn.‬
‪누나, 토스트 다 됐어요‬‪Bánh mì nướng xong rồi.‬
‪근데 그거를 수호 씨가 잘못 먹어서‬ ‪화장실을 같이 갔던 거고‬‪Nhưng Suho đã lỡ ăn nó‬ ‪- nên phải đi vệ sinh.‬ ‪- Là do vậy.‬
‪(세훈과 민영)‬ ‪- 아까 갔던 거요, 오자마자‬ ‪- 보름 씨는 그래서 배탈이 났던 거고‬‪- nên phải đi vệ sinh.‬ ‪- Là do vậy.‬ ‪Vậy nên Bo Reum mới đau bụng.‬
‪[아파하는 신음]‬‪BÁNH MÌ CÓ CHỨA THUỐC NHUẬN TRÀNG‬
‪(재석)‬ ‪씁, 야, 복잡하네‬‪Chà, phức tạp nhỉ.‬
‪아, 그리고 중요한 거‬‪Còn một điều quan trọng.‬
‪(재석)‬ ‪응?‬‪Còn một điều quan trọng.‬ ‪Hả?‬
‪(민영)‬ ‪구리닝과 조병규 씨는‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Hả?‬ ‪Rách Suit và Cho Byung Kyu‬
‪갑각류 알레르기가 있는 게‬ ‪확인이 됐어요‬‪Rách Suit và Cho Byung Kyu‬ ‪đều dị ứng với tôm cua.‬
‪(민영과 광수)‬ ‪- 알레르기약이 있어요‬ ‪- 그러면 병규 씨는 무조건 아니네‬‪- Có thuốc dị ứng.‬ - Vậy không phải Byung Kyu.
‪(민영)‬ ‪그래서 간장게장 범인에서‬ ‪제외를 시켜야 하는 건 아닌가‬‪Vậy nên tôi nghĩ phải loại trừ họ‬ ‪khỏi danh sách tình nghi.‬
‪- (세정) 그렇죠‬ ‪- (광수) 아, 너무 이상한 사람들이‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Bọn họ kỳ lạ quá.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 이게 저, 우리 그‬ ‪게장 없어진 거‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Bọn họ kỳ lạ quá.‬ ‪Nhưng mà này, chúng tôi đến đây‬ ‪chỉ để tìm cua ngâm tương,‬
‪이거 저, 찾으러 왔다가‬‪Nhưng mà này, chúng tôi đến đây‬ ‪chỉ để tìm cua ngâm tương,‬
‪지금 보니까 여기 좀‬ ‪얽히고설킨 일이 많은데‬‪nhưng lại đủ thứ chuyện phát sinh.‬ ‪Sao anh không nói sớm?‬
‪왜 이런 일을 진작 얘기 안 했어요?‬‪nhưng lại đủ thứ chuyện phát sinh.‬ ‪Sao anh không nói sớm?‬
‪그리고 이렇게 되면은‬ ‪수임료가 조금 더 올라가야 됩니다‬‪Thế này thì phải tính thêm phí rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (광수) 너무…‬ ‪- (재석) 아이, 맞잖아요‬‪Sao tự nhiên lại…‬ ‪- Đúng mà.‬ ‪- Anh nói đúng lắm.‬
‪- 오빠, 아주 정확한 지적이었어요‬ ‪- (세훈) 그건 맞는 말이야‬‪- Đúng mà.‬ ‪- Anh nói đúng lắm.‬
‪(세훈)‬ ‪왜냐면 너무 힘들었어, 저희‬‪Chuyện này mệt thật.‬
‪- (광수) 어? 아이고‬ ‪- (세정) 어, 안녕하세요‬‪Chuyện này mệt thật.‬ ‪- Ôi. Chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (세훈) 조병규다‬ ‪- (세정) 옷은 언제 갈아입으셨어요?‬‪- Cho Byung Kyu.‬ ‪- Anh thay đồ khi nào vậy?‬
‪[병규가 살짝 웃는다]‬ ‪(수호)‬ ‪병규야‬‪- Cho Byung Kyu.‬ ‪- Anh thay đồ khi nào vậy?‬ ‪Byung Kyu à.‬
‪- (수호) 어? 옷을 멋있게 입고 왔네‬ ‪- 뭐예요, 다?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Mọi người làm gì vậy?‬ ‪- Ăn diện quá nhỉ.‬
‪- (병규) 예, 아‬ ‪- (재석) 아, 어디 갔다 왔어요?‬‪- Đi đâu về thế?‬ ‪- Phong cách…‬
‪(세훈)‬ ‪옷 스타일, 안경도 벗고‬‪- Đi đâu về thế?‬ ‪- Phong cách…‬ ‪Còn tháo kính nữa.‬
‪(병규)‬ ‪예, 뭐, 그랬죠‬‪À, vâng… Đúng vậy.‬
‪- (세훈) 반지도 끼고‬ ‪- (병규) 예‬‪- Đeo nhẫn nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪(병규)‬ ‪뭐, 아무튼 전 가 보겠습니다‬‪Mà tôi xin phép về phòng nhé.‬
‪- (수호) 그래, 병규야, 어‬ ‪- (세훈) 쉬, 쉬어‬‪- Này.‬ ‪- Nghỉ ngơi nhé.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아까하고 느낌이 또 완전 다르네?‬ ‪- 그러네‬‪- Này.‬ ‪- Nghỉ ngơi nhé.‬ ‪Khác hẳn khi nãy.‬ ‪- Cứ đi đi.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(민영)‬ ‪재석 오빠, 아까 병규 씨 방에서‬ ‪이상한 거 발견했어요‬‪Anh Jae Suk, trong phòng của Byung Kyu‬ có mấy thứ kỳ lạ lắm.
‪(수호)‬ ‪뭐 있는데?‬‪Có gì ở đây nhỉ.‬
‪(세훈)‬ ‪우아, 이 자식 이것 봐 봐‬‪Trời, tên khốn này.‬ ‪- Trời ơi! Cái quái gì vậy?‬ ‪- Còn nữa à?‬
‪- (세정) 뭐야? 미쳐, 미쳤어!‬ ‪- (수호) 뭐야‬‪- Trời ơi! Cái quái gì vậy?‬ ‪- Còn nữa à?‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 또 있어? 뭐야, 뭐야, 이거는?‬ ‪- 아! 진짜, 징그러워, 징그러워‬‪- Trời ơi! Cái quái gì vậy?‬ ‪- Còn nữa à?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Kinh quá.‬
‪(세정)‬ ‪왜 그러니‬ ‪[민영의 탄식]‬‪Anh ta bị sao vậy chứ?‬
‪보름, BJ 거다‬‪Là của Bo Reum đấy.‬
‪화장품 같은 거를‬‪Mỹ phẩm của tôi cũng mất liên tục.‬
‪(보름)‬ ‪계속 없어지고‬‪Mỹ phẩm của tôi cũng mất liên tục.‬
‪그게 줄어드는 거예요‬‪Cứ vơi đi mãi.‬
‪(민영)‬ ‪여자 친구가 있거나‬ ‪여자를 숨기고 있거나‬‪Anh ta có bạn gái‬ ‪hoặc đang lén gặp phụ nữ.‬
‪- (세정) 아, 근데‬ ‪- (재석) 응‬‪BYUNG KYU CŨNG ĐANG GIẤU GÌ ĐÓ?‬ ‪Nhưng tôi cũng đã xem hết quanh nhà.‬
‪(세정)‬ ‪제가 오늘 집을 쭉 둘러봤는데‬‪Nhưng tôi cũng đã xem hết quanh nhà.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 이 시계만 오직 아날로그시계예요‬ ‪- 어, 그러네‬‪Đây là cái đồng hồ cơ duy nhất.‬ ‪Đúng rồi nhỉ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (광수) 아, 그러네‬ ‪- (세정) 다 디지털인데‬‪Đúng rồi nhỉ.‬ ‪Còn lại là điện tử.‬
‪(세정)‬ ‪이 시계만 오직 아날로그시계예요‬‪NHÀ ĐẦY ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỬ‬ ‪Đây là cái đồng hồ cơ duy nhất.‬
‪씁, 야, 근데 이걸 왜 멈춰 놨을까?‬‪Mà sao nó lại dừng lại nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪45분‬‪Ở 8:45.‬
‪그러면 이게 어디에 맞추면‬ ‪이게 열리는 건가 봐‬‪- Có lẽ chỉnh đúng chỗ thì nó sẽ mở ra.‬ ‪- Hình như là vậy.‬
‪(세정)‬ ‪그런 거 같은데‬‪- Có lẽ chỉnh đúng chỗ thì nó sẽ mở ra.‬ ‪- Hình như là vậy.‬
‪근데 아까 내려오면서 봤는데‬‪Lúc nãy tôi có xem qua,‬ hình như ngừng chạy rồi.
‪시계가 안 가는 것 같아요‬‪Lúc nãy tôi có xem qua,‬ hình như ngừng chạy rồi.
‪- (재석) 그래?‬ ‪- (세정) 들어올 때도 45분이었는데‬‪- Vậy à?‬ ‪- Lúc đến cũng là 8:45.‬ ‪Lúc đi xuống thì vẫn là 8:45.‬
‪(세정)‬ ‪내려올 때 제가 보니까‬ ‪이 시간인 거예요‬‪Lúc đi xuống thì vẫn là 8:45.‬ ‪MANH MỐI VỀ MÓN QUÀ TRONG THƯ?‬
‪(세정)‬ ‪잠깐만요, 생일로 맞춰 볼까요?‬‪Chờ đã, chỉnh theo sinh nhật xem?‬ ‪Sinh nhật Suho.‬
‪- (민영) 수호 씨 생일‬ ‪- (세훈) 어? 며칠이야?‬‪Chờ đã, chỉnh theo sinh nhật xem?‬ ‪Sinh nhật Suho.‬ ‪- Ngày mấy vậy? Ngày 22 tháng 5?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) 5월 22일이야?‬ ‪- (수호) 응‬‪- Ngày mấy vậy? Ngày 22 tháng 5?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세정)‬ ‪조금만 더‬‪Thêm chút nữa. Vẫn không có gì.‬
‪멀쩡한데?‬‪Thêm chút nữa. Vẫn không có gì.‬
‪- (재석) 거기 있었지?‬ ‪- (세정) 45분‬‪- Nó ở đó à? Chỉ 8:45?‬ ‪- Là 8:45.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(재석)‬ ‪'나의 하나밖에 없는 아들 수호야‬ ‪생일을 진심으로 축하한다'‬‪"Con trai Suho độc nhất của bố,‬ ‪chúc mừng sinh nhật con.‬
‪'이번 선물은 영국 시계란다'‬‪Quà lần này là đồng hồ Anh".‬
‪(수호)‬ ‪먼 훗날에 큰 도움이 될 거라고‬‪Bố đã nói rằng‬ sau này chúng sẽ giúp ích cho tôi.
‪(재석)‬ ‪시계?‬‪Bố đã nói rằng‬ sau này chúng sẽ giúp ích cho tôi. ‪- Đồng hồ?‬ ‪- Khi vào có đồng hồ quả lắc.‬
‪(세정)‬ ‪들어올 때 괘종시계 있어‬‪- Đồng hồ?‬ ‪- Khi vào có đồng hồ quả lắc.‬ ‪"Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi‬ để ngày nào đó
‪(재석)‬ ‪'참, 언젠가 너에게‬ ‪큰 선물을 남겨 주기 위해'‬‪"Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi‬ để ngày nào đó
‪'이 집에서 꼬박‬ ‪하루 반나절을 고민하고 있단다'‬‪"Bố đã đắn đo hết một ngày rưỡi‬ để ngày nào đó ‪con có món quà lớn trong căn nhà này".‬
‪- (세훈) 아, 집이 좋네요‬ ‪- (재석) 아유, 집이‬ ‪[광수의 탄성]‬‪Nhà tuyệt thật.‬
‪(재석)‬ ‪'늘 기억하거라'‬‪"Hãy nhớ điều này. Mọi suy luận‬ luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé".
‪'추리는 언제나‬ ‪사소한 것에서부터 시작하는 법이란다'‬‪"Hãy nhớ điều này. Mọi suy luận‬ luôn bắt đầu từ những điều nhỏ bé".
‪- (광수) 우리 지금 간장게장…‬ ‪- (민영) 간장게장을…‬‪MỌI SUY LUẬN BẮT ĐẦU‬ ‪TỪ NHỮNG ĐIỀU NHỎ BÉ‬
‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪MỌI SUY LUẬN BẮT ĐẦU‬ ‪TỪ NHỮNG ĐIỀU NHỎ BÉ‬
‪(민영)‬ ‪간장게장이 어젯밤 없어진 거죠?‬‪Tối qua cua ngâm tương biến mất.‬
‪(수호)‬ ‪누구야!‬‪Là ai?‬
‪(재석)‬ ‪반찬을 훔친 도둑을‬ ‪찾으려고 하는 건데‬‪Chúng tôi đang cố tìm kẻ trộm thức ăn.‬
‪간장게장?‬‪- Cua ngâm tương?‬ ‪- Đêm qua…‬
‪봤죠, 어제‬‪- Cua ngâm tương?‬ ‪- Đêm qua…‬
‪- (세정) 아! 진짜…‬ ‪- (민영) 뭐야, 뭐야?‬‪- Cua ngâm tương?‬ ‪- Đêm qua…‬ ‪CHƯA TÌM RA VẾT TÍCH‬ ‪CỦA CUA NGÂM TƯƠNG‬
‪- (민영) 여자 친구가 있거나 여자가‬ ‪- (세정) 여자‬‪CHƯA TÌM RA VẾT TÍCH‬ ‪CỦA CUA NGÂM TƯƠNG‬
‪- 드르륵‬ ‪- (세훈) 드르륵‬
‪(재석)‬ ‪이 집에 뭔가 비밀이 있는 모양인데?‬‪Có lẽ nhà này có bí mật, nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪근데 수호 님 영상이 없어요‬‪Sao không có cảnh quay Suho?‬
‪- (수호) 없었어요?‬ ‪- (광수) 없었어?‬‪Sao không có cảnh quay Suho?‬
‪(수호)‬ ‪물을 좀 잠깐 마셨던 것 같아요‬‪Hình như tôi có dậy để đi uống nước.‬
‪- (세정) 영상이 없어요‬ ‪- (수호) 없었어요?‬‪Hình như tôi có dậy để đi uống nước.‬
‪(재석)‬ ‪'추리는 언제나‬ ‪사소한 것에서부터 시작하는 법이란다'‬‪Mọi suy luận luôn bắt đầu từ‬ những điều nhỏ bé.
‪'추리는 언제나‬ ‪사소한 것에서부터 시작하는 법이란다'‬ ‪[세정이 말한다]‬‪Mọi suy luận luôn bắt đầu từ‬ những điều nhỏ bé.
‪씁, 아니면 이 방향 아니야?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Hay nó đang chỉ phương hướng?‬
‪- (민영) 아, 이렇게 돼 있어‬ ‪- (세정) 일로 가 보라고?‬‪- À, hướng này.‬ ‪- Đi hướng này.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 아, 잠깐만! 얘가 가리키고 있어요‬ ‪- 이거네‬‪Khoan! Nó đang chỉ thứ này!‬
‪[재석과 세훈의 탄성]‬‪Khoan! Nó đang chỉ thứ này!‬ ‪"Mọi suy luận luôn bắt đầu từ‬ những điều nhỏ bé".
‪(재석)‬ ‪'추리는 언제나‬ ‪사소한 것에서부터 시작하는 법이란다'‬‪"Mọi suy luận luôn bắt đầu từ‬ những điều nhỏ bé".
‪- (재석) 맞는다!‬ ‪- (세정) 그렇죠? 올라가라고‬‪"Mọi suy luận luôn bắt đầu từ‬ những điều nhỏ bé". ‪- Đúng rồi!‬ ‪- Nhỉ? Chỉ lên trên.‬
‪- (민영) 그거네‬ ‪- (재석) 맞네!‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Nhỉ? Chỉ lên trên.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪[탐정들의 감탄]‬ ‪- (세정) 오늘, 뭐야?‬ ‪- (세훈) 세정아, 세정아!‬‪- Lên lầu!‬ ‪- Đi thôi!‬ ‪- Se Jeong à.‬ ‪- Thảo nào nó ở đó.‬
‪- (광수) 와, 이게 왜 있나 했나‬ ‪- (세정) 나 오늘 왜 그래?‬‪- Se Jeong à.‬ ‪- Thảo nào nó ở đó.‬ ‪Cái này cũng chỉ hướng!‬
‪(세훈)‬ ‪얘가 가리키고 있어, 얘가 또!‬‪Cái này cũng chỉ hướng!‬
‪얘가, 얘가‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Cái này.‬
‪- (광수) 야, 뭐야?‬ ‪- (세정) 여기, 비행기‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Cái này.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Máy bay!‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪LÀ MANH MỐI BỐ SUHO ĐỂ LẠI?‬
‪(광수)‬ ‪와, 닭살 돋아‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪LÀ MANH MỐI BỐ SUHO ĐỂ LẠI?‬ ‪Nổi da gà rồi.‬
‪(세정)‬ ‪나 오늘 뭐야!‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Sao mình hay vậy?‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪- (세훈) 나 소름 돋았어, 와‬ ‪- (재석) 맞네, 맞네‬‪- Nổi da gà rồi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 화살표가‬ ‪그렇게 있는 게 이상하지‬‪- Nổi da gà rồi.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Đúng là chúng đều chỉ đi đâu đó.‬
‪- (세정) 체스‬ ‪- (세훈) 체스야‬‪- Cờ vua.‬ ‪- Là bàn cờ vua.‬
‪(광수)‬ ‪여기는 뭐, 가리키는 게 없어?‬‪Có cái gì chỉ hướng không?‬
‪(재석)‬ ‪이게 그냥 눕혀 놓은 게‬ ‪아닐 거 아니야?‬‪Không thể khi không lại ở đó.‬
‪(세훈)‬ ‪얘다, 얘만 안 움직여요‬‪Quân này. Chỉ có nó bất động.‬
‪(세정)‬ ‪이게 이렇게 봐서‬‪Thứ này nhìn về hướng này.‬
‪- (세정) 저 조각상이‬ ‪- (재석) 어? 보고 있나?‬‪- Bên đó.‬ ‪- Nó đang nhìn gì à?‬ ‪Tượng bán thân.‬
‪(세훈)‬ ‪어?‬‪Tượng bán thân.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 저 나무를 가리키는데?‬‪Nó chỉ về cái cây đó.‬
‪- (수호) 가 봐야 되는 거 아니야?‬ ‪- (세정) 가 볼까요, 일단?‬‪- Nên đến đó nhỉ?‬ ‪- Đi thử xem sao nhé?‬
‪(수호와 세훈)‬ ‪- 이건데 또 이게 가리키고 있잖아, 또‬ ‪- 얘네‬‪- Là nó.‬ ‪- Thứ này cũng đang chỉ.‬
‪(수호)‬ ‪부리가 저길 보고 있잖아‬‪Mỏ chỉ về bên kia.‬
‪- (세훈) 어, 여기 있다, 화살, 화살‬ ‪- (광수) 화살표‬‪- Kia rồi. Mũi tên.‬ ‪- Mũi tên.‬
‪- (세훈) 화살‬ ‪- (광수) 화살표‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Mũi tên.‬ ‪- Mũi tên.‬
‪(세훈과 수호)‬ ‪- 방, 방, 방, 방, 방‬ ‪- 방으로 그럼 다시, 다시, 다시‬‪- Về phòng.‬ ‪- Trở về phòng đi.‬
‪- (광수) 다시 안으로 들어가?‬ ‪- (재석) 야, 아이, 나‬‪- Về phòng.‬ ‪- Trở về phòng đi.‬ ‪- Quay lại thật sao?‬ ‪- Thật là…‬
‪(광수)‬ ‪아니, 뭐, 어디까지‬‪- Quay lại thật sao?‬ ‪- Thật là…‬ ‪- Rốt cuộc là đến đâu…‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아이, 나 무슨‬ ‪야, 아버님이 왜 이렇게 복잡…‬ ‪[시끌시끌하다]‬‪- Rốt cuộc là đến đâu…‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Sao bố anh phải làm mọi chuyện‬ ‪rối lên vậy?‬
‪(세정)‬ ‪아, 김설록 님, 정말‬‪Sao bố anh phải làm mọi chuyện‬ ‪rối lên vậy?‬ ‪Ông Kim Seol Rok thật là…‬
‪(세훈)‬ ‪여기, 여기‬‪Là ở đây.‬
‪- (세훈) 여기‬ ‪- (재석) 자, 그럼 여기 왔어‬‪- Ở đây.‬ ‪- Chúng ta đến rồi.‬
‪- (세훈) 어? 여기서‬ ‪- (재석) 야, 이게 있지‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Ở đây.‬ ‪- Chúng ta đến rồi.‬ ‪- Có cái này.‬ ‪- Từ đây.‬
‪(세훈)‬ ‪어디예요?‬‪Chỉ đi đâu?‬
‪(광수)‬ ‪또 가리켜요?‬‪Lại chỉ hướng à?‬
‪- (재석) 이거 여기잖아‬ ‪- (수호) 저기‬‪Lại chỉ hướng à?‬ ‪- Chỗ này.‬ ‪- Bên kia.‬
‪- (수호) 이 문 아래?‬ ‪- (재석) 이 손가락이 맞는데‬‪- Dưới cánh cửa này?‬ ‪- Đúng là ngón tay này mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪어?‬‪Gì vậy?‬
‪여기인데‬‪Ở đây mà.‬
‪- 어?‬ ‪- (세훈) 뭐예요?‬ ‪[민영의 의아한 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(민영)‬ ‪아날로그시계 하나 더 있네‬‪Có một đồng hồ cơ nữa.‬
‪- (광수) 저거 아버지 작품 그거…‬ ‪- (민영) 아날로그‬‪- Là đồng hồ của bố…‬ ‪- Là đồng hồ cơ.‬
‪(민영)‬ ‪지금 가리키는 게‬ ‪어찌 됐건 이 시계잖아, 지금‬‪Nó chỉ về phía đồng hồ này.‬
‪(세정)‬ ‪5시 10분‬‪Năm giờ mười phút.‬
‪(세훈)‬ ‪그럼 또 이쪽인가?‬‪Lại là hướng này sao?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 바늘 돌려 봐‬‪Xoay kim thử đi.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪[덜컥 소리가 난다]‬
‪[함께 놀란다]‬ ‪- (세정) 뭐야? 열렸어‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có gì vừa mở ra.‬
‪(세훈)‬ ‪딸깍‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có gì vừa mở ra.‬
‪[저마다 소리친다]‬
‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪- (광수) 뭐야?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[저마다 소리친다]‬
‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪- (광수) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Giật cả mình!‬
‪(세정)‬ ‪아, 깜짝이야‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Giật cả mình!‬ ‪Hết cả hồn.‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪야, 뭐가 있어‬‪- Có gì ở đó kìa!‬ ‪- Hết cả hồn!‬
‪- (재석) 아니, 깜짝이야‬ ‪- (세훈) 아, 깜짝아‬‪- Có gì ở đó kìa!‬ ‪- Hết cả hồn!‬ ‪Giật cả mình.‬
‪(세정)‬ ‪아유, 정말!‬‪Thật là!‬
‪- (재석) 아이, 깜짝이야‬ ‪- (세훈) 뭐야, 여기?‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Nơi này là gì vậy?‬
‪- 이거 알았어요?‬ ‪- (수호) 아니요, 아니요‬ ‪[수호의 웃음]‬‪- Anh có biết không?‬ ‪- Không.‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 돈 더 줘야 돼‬ ‪- 아버지가 스케일이 장난이 아니시네‬‪Bố của anh chơi lớn thế.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪돈 더 줘야 돼‬‪Phải trả thêm tiền nhé.‬
‪(세정)‬ ‪아니, 근데 무슨 집이‬ ‪이런 데가 다 있어요?‬‪Phải trả thêm tiền nhé.‬ ‪Nhà gì mà lại có chỗ thế này?‬
‪아까 편지에‬‪Bức thư lúc nãy có nói‬
‪하루 반나절 동안 고민했다 그랬잖아‬‪- ông ấy nói đắn đo một ngày rưỡi.‬ ‪- Vì là một ngày rưỡi?‬
‪(수호)‬ ‪하루 반이라서?‬‪- ông ấy nói đắn đo một ngày rưỡi.‬ ‪- Vì là một ngày rưỡi?‬
‪(광수)‬ ‪아, 그래서 세 바퀴를 돌리니까‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪À, cho nên mới xoay kim ba vòng.‬
‪그게 힌트구나‬ ‪[세훈이 숫자를 센다]‬‪Đó là gợi ý.‬
‪(세정)‬ ‪냉장고 뽑혀 있었네?‬‪Tủ lạnh bị rút dây điện rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪에? 아까는 껴 있었잖아‬‪Sao? Khi nãy còn cắm mà.‬
‪아니, 밀리니까 빼, 빼진 거 아니야?‬‪Bị đẩy nên mới rút phích cắm à?‬
‪- (민영) 그래서 냉장고가…‬ ‪- (재석) 아, 껐다 켜서‬ ‪[수호의 탄성]‬‪- Vậy nên tủ lạnh mới…‬ ‪- À, đúng rồi.‬
‪- (세정) 누가 여기 들어갔다 와서?‬ ‪- (수호) 아, 그래서 이게 뽑혀 가지고‬‪- Vậy nên tủ lạnh mới…‬ ‪- À, đúng rồi.‬ ‪Có ai đó đã vào đây.‬ ‪Vì nó bị rút phích cắm, nên khi tôi mở ra…‬
‪(수호)‬ ‪그때 열면은 당연히‬‪Vì nó bị rút phích cắm, nên khi tôi mở ra…‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래서 냉장고가‬ ‪껐다 켜졌다 한 거구나‬‪Vì nó bị rút phích cắm, nên khi tôi mở ra…‬ ‪Nên tủ lạnh mới bật rồi lại tắt.‬
‪(세정)‬ ‪구리닝 씨가 들은‬ ‪그 드르륵 소리가 이거였네‬‪Đó là tiếng cành cạch‬ anh Rách Suit nghe thấy.
‪(수호)‬ ‪그래 가지고 내가 물 꺼내 먹은 게‬ ‪안 찍힌 거구나‬‪Đó là tiếng cành cạch‬ anh Rách Suit nghe thấy. ‪Cho nên mới không quay được‬ ‪cảnh tôi lấy nước uống.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 그렇지, 그렇지‬‪Cho nên mới không quay được‬ ‪cảnh tôi lấy nước uống.‬
‪(세정)‬ ‪꺼져서‬‪Cho nên mới không quay được‬ ‪cảnh tôi lấy nước uống.‬ ‪Vì tủ lạnh tắt mất rồi.‬
‪(수호)‬ ‪제가 취해 가지고 마셨나 안 마셨나‬‪Vì tủ lạnh tắt mất rồi.‬ ‪Tôi cứ tưởng vì say quá‬
‪제가 착각한 줄 알았는데‬ ‪그게 아니었네‬‪nên không rõ mình có uống nước không,‬ ‪nhưng không phải thế.‬
‪(광수)‬ ‪그럼 수호 씨가 물 마신 시간에‬ ‪누가 여길 들어갔네‬‪nên không rõ mình có uống nước không,‬ ‪nhưng không phải thế.‬ ‪Vậy là khi anh uống nước,‬ ‪có ai đó đã vào đây.‬
‪(민영)‬ ‪구리닝 씨가‬ ‪2시에 물 마시려고 나왔는데‬‪Rách Suit uống nước lúc 2:00,‬
‪어떤 여자가 내려와서‬ ‪화장실로 숨었다고 했잖아‬‪và có một cô gái xuống,‬ nên anh ấy vào nhà vệ sinh trốn.
‪[드르륵 소리가 난다]‬ ‪그때 드르륵 소리를 들었고‬‪và có một cô gái xuống,‬ nên anh ấy vào nhà vệ sinh trốn. ‪Khi đó anh ấy nghe tiếng cành cạch,‬
‪(민영)‬ ‪그 시간에 여길 들어간 사람이 누구지?‬‪và có ai đó đã vào đây.‬
‪나왔구나‬‪- Rồi sau đó đi ra.‬ ‪- Nhưng bên trong này có gì?‬
‪(민영)‬ ‪근데 이 안에는 뭐가 있는 거예요?‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Rồi sau đó đi ra.‬ ‪- Nhưng bên trong này có gì?‬
‪- (재석) 자, 일단 들어가 보자고‬ ‪- (세훈) 일단‬‪Trước hết cứ vào xem sao.‬ ‪- Xem nào.‬ ‪- Vào thử nào, Se Jeong.‬
‪(민영)‬ ‪가 보자, 세정아‬‪- Xem nào.‬ ‪- Vào thử nào, Se Jeong.‬ ‪Ôi trời.‬
‪어머‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ôi trời.‬
‪(세훈)‬ ‪아니, 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪- (민영) 지하실같이‬ ‪- (수호) 뭐야?‬‪- Trông giống tầng hầm.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 여기 무슨‬ ‪이 지하에 암반이 있네‬‪Nhưng tầng hầm này lại có nền đá.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪별게 다 있네‬‪Nhưng tầng hầm này lại có nền đá.‬ ‪Lạ thật đấy.‬
‪아니, 간장게장 누가 먹었나‬ ‪찾으러 왔다가 이게…‬‪Ta chỉ đến đây tìm‬ ‪kẻ ăn trộm cua ngâm tương…‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 야, 이게 무슨 바위가…‬ ‪- 이게 아버지 선물이 맞는 거야?‬‪- Xem tảng đá kìa.‬ ‪- Có phải quà của bố không?‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬ ‪- (민영) 아니, 여기에 또 계단이 있어‬ ‪- (세정) 아, 뭐야?‬‪- Xem tảng đá kìa.‬ ‪- Có phải quà của bố không?‬ ‪- Ở đây có thang nữa.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪- Ở đây có thang nữa.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야? 금 있는 거 아니야?‬‪Có khi nào có vàng không?‬
‪- (민영) 오빠, 놀라지 마요‬ ‪- (재석) 응? 왜?‬‪Có khi nào có vàng không?‬ ‪- Anh.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Đừng hết hồn nhé.‬ ‪- Sao?‬
‪(민영)‬ ‪'PARASITE'가‬ ‪제 눈앞에 펼쳐지고 있어요‬‪- Đừng hết hồn nhé.‬ ‪- Sao?‬ ‪Cứ như phim‎ Ký Sinh Trùng‎ vậy.‬
‪- (세훈) 뭐요?‬ ‪- (세정) 그러네‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Phải rồi nhỉ.‬ ‪Gì thế này?‬
‪[광수의 놀란 신음]‬‪Gì thế này?‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (민영) 간장게장!‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cua ngâm tương.‬
‪(재석)‬ ‪어, 깜짝이야‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cua ngâm tương.‬ ‪Giật cả mình.‬
‪- (재석) 어, 이게 뭐…‬ ‪- (광수) 간장게장이 여기 있어?‬‪- Gì vậy…‬ ‪- Cua ngâm tương ở đây?‬
‪- (수호) 간장게장‬ ‪- (민영) 간장게장‬‪- Gì vậy…‬ ‪- Cua ngâm tương ở đây?‬ ‪- Cua ngâm tương.‬ ‪- Cua ngâm tương.‬
‪- (세훈) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (재석) 뭐야, 간장게장 여기 있잖아?‬‪Cua ngâm tương ở đây!‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Xem nơi này đi.‬
‪- (광수) 와, 이 안에 뭐‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Xem nơi này đi.‬
‪- (재석) 야, 이게 뭐야?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Xem nơi này đi.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪- (광수) 여기 사람이 사네‬ ‪- (민영) 와, 소름이다‬‪- Có người sống ở đây!‬ ‪- Rợn người quá.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 누가 먹은 거야, 이걸?‬‪Nhưng là ai ăn vậy?‬
‪(세정)‬ ‪그러니까요‬ ‪여기서 간장게장 먹은 사람 누군 거야?‬‪Đúng đấy. Là ai đã ăn cua ngâm tương‬ ‪ở đây vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(민영)‬ ‪입술에 립스틱이 찍혀 있는데요‬‪Có dính son môi này.‬
‪- (세정) 어머머‬ ‪- (광수) 여자네, 그러면‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Vậy là phụ nữ.‬
‪몰래 쓰는 거야, 몰래 쓰는 거야‬‪Họ lén dùng đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪도대체 누가 여기서 지내는 거지?‬‪Rốt cuộc ai ở đây nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪또 시계가 있네?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Lại có đồng hồ kìa.‬ ‪Lần này là 10:10.‬
‪(민영)‬ ‪이번에는 10시 10분‬‪Lần này là 10:10.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 또 뭐야?‬‪Lại là gì đây chứ?‬
‪(민영)‬ ‪와, 미쳐 버리겠다‬‪10 GIỜ 10 PHÚT?‬ ‪Trời ạ, điên mất thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪이건 움직이…‬ ‪움직이는 게 아니네, 이거는‬‪Cái này không dịch chuyển.‬
‪(세정)‬ ‪안 움직여요?‬‪Cái này không dịch chuyển.‬ ‪- Không dịch chuyển à?‬ ‪- Đẩy thử nhé?‬
‪- (세훈) 밀어 볼까요?‬ ‪- (재석) 어유, 깜짝이야‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪- Không dịch chuyển à?‬ ‪- Đẩy thử nhé?‬ ‪Ôi, hết cả hồn.‬
‪- (세정) 밀려, 밀려, 밀려‬ ‪- 뭐야?‬‪Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Nó di chuyển.‬ ‪- Ôi.‬
‪- (수호) 또 뭐가 있나 봐‬ ‪- (세정) 아니, 여기‬‪- Có gì ở đây.‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪- (수호) 어?‬ ‪- 야, 이게 열리네‬ ‪[세훈의 놀란 신음]‬‪Nó mở kìa!‬
‪- (민영) 어, 또 열려‬ ‪- (재석) 뭐가 또 있어?‬‪- Lại mở rồi.‬ ‪- Lại có gì à?‬
‪(재석)‬ ‪뭐가 또 있어?‬‪Có gì nữa à?‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪어, 깜짝아‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Ôi, giật cả mình.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪- (세정) 가발, 가발, 가발‬ ‪- (민영) 여기 있다‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Tóc giả!‬ ‪- Ở đây!‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬ ‪[세훈의 놀란 탄성]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪- (수호) 뭐야?‬ ‪- (재석) 이, 뭐야?‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪CĂN PHÒNG ĐÁNG NGHI‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪야, 이거 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪어이, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪(광수)‬ ‪야, 닭살이…‬‪Nổi da gà rồi.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 여기서 어떤 여자가 생활하고…‬ ‪- 어머!‬‪Có cô gái nào sống ở đây à… Ôi trời!‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 왜 여기서‬ ‪왜, 왜 이렇게 사는 거야?‬‪Sao lại có người sống ở đây thế này?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(수향)‬ ‪뭐야, 여기 누가 사나?‬‪Sao lại có người sống ở đây thế này?‬ ‪Có ai sống ở đây à?‬
‪(보름)‬ ‪[놀라며]‬ ‪이게 뭐야, 다?‬‪Có ai sống ở đây à?‬ ‪Mấy thứ này là sao?‬
‪(세훈과 보름)‬ ‪- 아, 뭐야? 어, 깜짝아, 아, 깜짝아‬ ‪- 우아, 깜짝이야, 아, 깜짝 놀랐어‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Hết cả hồn!‬ ‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Cái gì thế này?‬
‪- 오, 뭐야, 이거?‬ ‪- (세훈) 어어, 뭐야?‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Cái gì thế này?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Nhìn này.‬
‪- (광수) 이거 봐 봐‬ ‪- (세훈) 아, 깜짝아‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Nhìn này.‬ ‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Ơ kìa?‬
‪- (보름) 어?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Ơ kìa?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Ảnh của Cho Byung Kyu.‬
‪조병규 사진이네‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ảnh của Cho Byung Kyu.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪ẢNH CỦA BYUNG KYU?‬
‪(재석)‬ ‪조병규구나‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪Thì ra là Cho Byung Kyu.‬
‪- (재석) 아, 이게 좀‬ ‪- (민영) 네일 팁도 있고요‬‪CHO BYUNG KYU SỐNG Ở ĐÂY?‬ ‪- Thật là…‬ - Có móng tay giả.
‪(민영)‬ ‪여기에 여자를 몰래 숨겨 둔 건가?‬‪Có cô gái nào được giấu ở đây à?‬
‪아니면 여동생?‬‪Hay là em gái?‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪Hay là em gái?‬ ‪- Nhìn này.‬ ‪- Có gì đó như video nhật ký.‬
‪- (재석) 이거 봐 봐‬ ‪- (세정) 어머‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Có gì đó như video nhật ký.‬
‪(세정)‬ ‪무슨 영상 일기 같은 거 있어요‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Có gì đó như video nhật ký.‬
‪요새 너희‬ ‪너무 집을 활보하는 경향이 있는데‬‪Dạo này mọi người‬ hay lục lọi trong nhà quá.
‪그러지 마‬‪Dạo này mọi người‬ hay lục lọi trong nhà quá. ‪Đừng làm vậy.‬
‪가급적 아예 나오질 마‬‪Đừng làm vậy.‬ ‪Nếu được thì đừng ra ngoài.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 여자 친구를 숨기고 있었네‬‪Anh ta giấu bạn gái à.‬
‪지금 잠깐 거실 나갔다가‬ ‪집주인 형 만났어‬‪Vừa ra phòng khách một lát‬ thì gặp phải chủ nhà.
‪아, 아까 우리가 만났던 사람이잖아‬‪Đây là trang phục khi nãy.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Đây là trang phục khi nãy.‬
‪- (세훈) 조병규다‬ ‪- (세정) 옷은 언제 갈아입으셨어요?‬‪- Cho Byung Kyu.‬ ‪- Anh thay đồ khi nào vậy?‬
‪- (수호) 병규야‬ ‪- (병규) 뭐예요, 다?‬‪- Cho Byung Kyu.‬ ‪- Anh thay đồ khi nào vậy?‬ ‪- Mọi người làm gì vậy?‬ ‪- Ăn diện quá nhỉ.‬
‪(수호)‬ ‪옷을 멋있게 입고 왔네‬‪- Mọi người làm gì vậy?‬ ‪- Ăn diện quá nhỉ.‬
‪(병규)‬ ‪말 걸길래 그냥‬ ‪알은척 안 하고 들어왔는데‬‪Anh ta bắt chuyện, nhưng em đã lơ đi.‬
‪미안‬‪Anh ta bắt chuyện, nhưng em đã lơ đi.‬ ‪Xin lỗi nhé.‬ ‪- Là tin nhắn video để lại.‬ ‪- Tự nói với mình.‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 와, 이거 서로한테 막‬ ‪- 그러니까 자아가 두 개인 거예요‬‪- Là tin nhắn video để lại.‬ ‪- Tự nói với mình.‬
‪- (세훈) 자아가 두 개인 거야‬ ‪- (광수) 서로한테 영상을 남겼네‬‪- Là tin nhắn video để lại.‬ ‪- Tự nói với mình.‬ ‪- Hai nhân cách.‬ ‪- Tự nói chuyện.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 이게 저, 말 그대로‬ ‪그, 다중 인격 아니야?‬‪- Hai nhân cách.‬ ‪- Tự nói chuyện.‬ ‪- Vậy anh ta bị đa nhân cách nhỉ.‬ - Vậy thì…
‪(광수)‬ ‪그렇네요‬‪- Vậy anh ta bị đa nhân cách nhỉ.‬ - Vậy thì… ‪Các anh ơi. Một anh mang kiện hàng‬ đến phòng em nhé?
‪오빠들, 아무나 내 방으로‬ ‪택배 좀 가져다줘라‬‪Các anh ơi. Một anh mang kiện hàng‬ đến phòng em nhé?
‪[재석의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪오, '오빠들'?‬‪"Các anh" hả?‬
‪어, 소름‬‪Nổi da gà.‬
‪(광수)‬ ‪아, 그러니까 한두 명이 아니야‬‪- Vậy là không chỉ có hai người.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪- (광수) 두 명이 아니야‬ ‪- (재석) 아, 그렇네‬‪- Vậy là không chỉ có hai người.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪내가 이번에 산 틴트 어디다 뒀어?‬‪Các anh để son em vừa mua ở đâu?‬ ‪Hôm nay không tìm ra‬ nên em không thể dùng.
‪오늘 못 찾아서 못 발랐잖아!‬‪Hôm nay không tìm ra‬ nên em không thể dùng.
‪침대 밑 매트리스에 넣어 놔 줘‬‪Nhớ đặt dưới gầm giường nhé?‬
‪(세훈)‬ ‪이 자식 이것 봐 봐‬‪Trời, tên khốn này.‬
‪(세정)‬ ‪뭐야? 미쳐, 미쳤어!‬‪Trời ơi! Cái quái gì vậy?‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 아! 진짜, 징그러워, 징그러워‬ ‪- 뭐야, 뭐야, 이거는?‬‪Trời ơi! Cái quái gì vậy?‬ ‪- Kinh quá.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪여자 친구가 있거나‬ ‪여자를 숨기고 있거나‬‪Anh ta có bạn gái‬ ‪hoặc đang lén gặp phụ nữ.‬
‪(민영)‬ ‪뭔가가 지금 있거든‬‪Anh ta đang giấu giếm gì đó.‬
‪그러니까 이제 저, 조병규 안에‬ ‪자아가 여러 명인 거야‬‪Vậy là Cho Byung Kyu có nhiều nhân cách.‬
‪(재석)‬ ‪다중 인격이네‬‪Là người đa nhân cách.‬
‪(광수)‬ ‪아, 그러면은 갑각류 알레르기가‬‪Vậy là có nhân cách bị dị ứng tôm cua‬ ‪và có nhân cách không bị.‬
‪있는 자아가 있고‬ ‪없는 자아가 또 있나 봐‬‪Vậy là có nhân cách bị dị ứng tôm cua‬ ‪và có nhân cách không bị.‬
‪시험 기간이라 진짜 몸조심해야 돼‬‪Đang ở giai đoạn thi cử,‬ phải giữ gìn sức khỏe nhé.
‪맛있겠다‬‪Chắc là ngon lắm đây.‬
‪얘 또 뭐야? 아, 진짜‬‪Gì đây chứ? Trời ạ.‬
‪아이씨, 정말‬‪Thật là.‬
‪아이씨, 지금 올라가면‬ ‪수향 누나 마주칠 것 같은데‬‪Nếu bây giờ đi lên sẽ gặp chị Soo Hyang.‬
‪(광수)‬ ‪조병규가 여기서‬ ‪간장게장 먹고 잠들었다가‬‪Nếu bây giờ đi lên sẽ gặp chị Soo Hyang.‬ ‪Cho Byung Kyu đã ăn cua ở đây‬ ‪rồi ngủ đến sáng‬
‪아침에 보름 씨 마주친 거네‬‪Cho Byung Kyu đã ăn cua ở đây‬ ‪rồi ngủ đến sáng‬ ‪và gặp phải Bo Reum.‬
‪(보름)‬ ‪야, 너 어디 갔다 와?‬‪Cậu đi đâu về vậy?‬
‪(병규)‬ ‪아, 그, 아니, 그, 저‬ ‪도서, 도서관 갔다 와요‬‪Thư viện ạ.‬
‪(보름)‬ ‪너도 참 열심히 사는구나‬ ‪[보름이 살짝 웃는다]‬‪Cậu chăm chỉ thật đấy.‬ ‪Vậy là anh ta không đến thư viện,‬
‪(민영)‬ ‪그럼 도서관에 다녀온 게 아니라‬‪Vậy là anh ta không đến thư viện,‬
‪여기서 잠들었다는 게‬ ‪그 베개 자국인 거네‬‪Vậy là anh ta không đến thư viện,‬ ‪mà ngủ ở đây nên mới có vết gối hằn lại.‬ ‪Mình không thể ăn cua ngâm tương.‬
‪나 게장 먹었지‬‪Mình không thể ăn cua ngâm tương.‬
‪- (민영) 자아가 많구나‬ ‪- (재석) 이게 한마디로 여러 명이‬‪- Có nhiều nhân cách.‬ - Nhiều nhân cách.
‪(재석)‬ ‪자아가 여러 명인 거예요‬ ‪다중 인격이네‬‪- Có nhiều nhân cách.‬ - Nhiều nhân cách. ‪- Đúng thế.‬ - Người đa nhân cách.
‪- (재석) 아, 대박‬ ‪- (수호) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(보름)‬ ‪어, 소름 돋아, 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪Ôi, giật cả mình. Chuyện gì?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(병규)‬ ‪아이씨‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪이 계집애가 진짜, 이씨‬‪Con nhỏ đó thật là…‬
‪아이, 미안해요, 그, 내 동생이‬ ‪반찬을 훔쳐 먹은 것 같은데‬‪Xin lỗi nhé, hình như em gái tôi‬ ‪trộm thức ăn của anh.‬
‪제가 그, 사과할게요, 미안합니다‬‪Tôi thay mặt nó xin lỗi anh vậy.‬
‪이따 자정에 오면‬ ‪내가 확실하게 얘기할게요‬‪Đợi nửa đêm tôi sẽ la rầy nó.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[담배를 탁 던진다]‬ ‪[탐정들의 당황한 신음]‬‪Chết tiệt.‬ ‪Cái quái gì…‬
‪아무튼, 예, 미안하게 됐습니다‬ ‪아, 이거, 형 알면 또 큰일 날 텐데‬‪Dù sao cũng xin lỗi.‬ ‪Anh tôi mà biết là lớn chuyện mất.‬
‪아이, 어떡하나, 진짜‬‪Dù sao cũng xin lỗi.‬ ‪Anh tôi mà biết là lớn chuyện mất.‬ ‪Thật là, làm thế nào đây?‬
‪실례지만‬‪Xin lỗi, nhưng mà…‬ ‪Anh có một em trai và một em gái…‬
‪그, 저기, 여동생 하나, 남동생‬‪Xin lỗi, nhưng mà…‬ ‪Anh có một em trai và một em gái…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[병규의 아파하는 신음]‬ ‪- (세정) 어, 괜찮아?‬ ‪- (재석) 괜찮아요?‬‪- Ôi.‬ ‪- Có sao không?‬ ‪PHẢN ỨNG DỮ DỘI‬
‪[병규의 힘겨운 신음]‬ ‪- (재석) 아니…‬ ‪- (세정) 어떡해‬‪PHẢN ỨNG DỮ DỘI‬ ‪Làm sao đây?‬
‪(재석)‬ ‪괘…‬ ‪[병규의 힘겨운 신음]‬‪Có sao không?‬
‪- (병규) 어?‬ ‪- (재석) 아니, 왜…‬
‪아, 아, 아, 죄송해요‬‪À, tôi xin lỗi.‬
‪(병규)‬ ‪아, 제 동생이 뭔가 잘못한 것 같은데‬ ‪[무거운 음악]‬‪Hình như em gái tôi đã làm gì sai.‬
‪그거 다 제 잘못이에요‬‪Hình như em gái tôi đã làm gì sai.‬ ‪Đều tại tôi cả.‬
‪제가 숨어 있으라고 말했는데‬‪Tôi đã bảo chúng trốn đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그, 아침에 뵀던‬‪Tôi đã bảo chúng trốn đi.‬ ‪Là người lúc sáng đấy.‬
‪- 조병규라고 하고요‬ ‪- (재석) 예, 조병규 씨‬‪Tôi là Cho Byung Kyu.‬ ‪ĐÂY LÀ CHO BYUNG KYU‬
‪네, 스물네 살이고요‬‪NGƯỜI TA GẶP LÚC SÁNG Ư?‬
‪(재석)‬ ‪아, 스물네 살‬ ‪[세정의 탄성]‬‪NGƯỜI TA GẶP LÚC SÁNG Ư?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪반찬 훔쳐 먹은 거 정말 죄송해요‬ ‪제가 다 변상해 드릴게요‬‪Xin lỗi vì chuyện thức ăn.‬ ‪Tôi sẽ bồi thường cho anh.‬
‪(수호)‬ ‪괜찮아, 그래‬‪Không sao đâu. Được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 그, 남동생, 여동생‬ ‪한 분 있다라는 게 그…‬‪Việc anh nói có‬ ‪một em trai và một em gái thì sao?‬
‪어렸을 때 다 같이 가족 여행 갔다가‬‪Hồi tôi còn nhỏ, cả nhà cùng đi du lịch.‬
‪(병규)‬ ‪전복 사고 나서 차가…‬ ‪불에 타 죽는 바람에‬‪Chúng tôi gặp tai nạn xe‬ ‪và chúng bị chết cháy.‬
‪전 그걸 다 목격했고요‬‪Và tôi‬ ‪đã chứng kiến cảnh đó.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪제가 여행만 강행하지 않았으면‬‪Nếu tôi không nằng nặc đòi đi du lịch…‬
‪아버지가 저 먼저 구하지만 않았어도‬‪Nếu bố không cứu tôi trước,‬
‪제 동생들 살 수 있는 건데‬‪Nếu bố không cứu tôi trước,‬ ‪các em tôi đã sống sót rồi.‬
‪정말 죄송해요‬‪Thật sự xin lỗi.‬
‪다시는 이런 일 없게 잘할게요‬‪Tôi sẽ không để nó xảy ra nữa.‬
‪계속 동생들이랑‬ ‪같이 있게만 해 주세요, 제발요‬‪Tôi sẽ không để nó xảy ra nữa.‬ ‪Hãy cho tôi tiếp tục sống cùng chúng.‬ ‪Làm ơn đi mà.‬
‪(광수)‬ ‪그러니까 이거 뭐‬ ‪간장게장이 문제가 아니네‬‪Vấn đề không còn là cua ngâm tương nữa.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 어찌 됐든‬ ‪저기 저, 뭐, 수호 씨하고‬‪Dù sao thì việc mà anh Suho‬
‪저희는 뭐, 의뢰한 대로‬ ‪사건은 해결된 것 같고요‬‪Dù sao thì việc mà anh Suho‬ ‪nhờ chúng tôi giải quyết,‬ ‪- chúng tôi đã hoàn thành rồi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(수호)‬ ‪네, 네, 네‬‪- chúng tôi đã hoàn thành rồi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪그리고 너, 저기‬ ‪이광수 너, 일로 와 봐‬‪Còn Lee Kwang Soo, anh đến đây.‬
‪네 얘기를 좀 해야 되는데‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Anh phải nói ra chuyện của anh.‬
‪- (재석) 너는 왜 그런 거냐?‬ ‪- 아유…‬‪Sao anh làm vậy?‬
‪형, 왜 그런 거예요?‬‪Sao anh lại làm vậy?‬
‪얘기하면 좀 긴데‬‪Nói ra thì dài lắm.‬
‪(재석)‬ ‪짧게 얘기해, 나 시간 없으니까‬‪Ngắn gọn đi. Tôi không rảnh mà.‬
‪아니, 연락이 왔어요, 문자가 왔는데‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Tôi nhận được một tin nhắn.‬ ‪- Vâng.‬
‪그 칩을 넘기면‬‪Nếu giao con chip đó ra‬
‪(광수)‬ ‪돈을 주겠다는 문자, 그러니까 이게‬ ‪[재석의 못마땅한 신음]‬‪thì họ sẽ trả tiền.‬ ‪Thật là… Chờ đã.‬ ‪Tôi biết mọi người sẽ hiểu lầm mà.‬
‪잠깐만, 오해할 수 있어‬ ‪오해할 수 있는데‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Thật là… Chờ đã.‬ ‪Tôi biết mọi người sẽ hiểu lầm mà.‬
‪이게 나 혼자 잘 먹고 잘 살려‬ ‪그런 게 아니라‬‪Tôi không làm chỉ vì bản thân đâu.‬
‪우리 탐정단‬ ‪자금으로 이용하려고 사실 나는‬‪Tôi làm vậy để ta có tiền‬ ‪xây văn phòng mới.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 자금으로 이용을 하더라도‬ ‪뭘 하든지 해야지‬‪Dù có như thế thật đi nữa‬ ‪thì cũng phải nói ra chứ.‬
‪너 혼자 칩을 가지고 그냥 날아?‬‪thì cũng phải nói ra chứ.‬ ‪Sao lại một mình cầm nó đi mất?‬
‪- 몇 년을‬ ‪- (세훈) 형, 그래서 돈은 받았어요?‬‪- Mấy năm trời.‬ ‪- Anh nhận được tiền chưa?‬
‪(광수)‬ ‪근데 그 사람들이 원하는 칩이‬ ‪아니라 그러던데‬‪Nhưng hóa ra đó không phải‬ ‪con chip họ cần.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐라고요?‬‪Nói gì cơ?‬
‪(광수)‬ ‪어느 창고 같은 데서 칩을 넘겼는데‬‪Tôi đã cầm con chip đi giao, nhưng…‬
‪(남자2)‬ ‪뭐야, 이거? 지금 장난해?‬ ‪[광수의 비명]‬‪Gì thế này? Giỡn mặt hả?‬
‪(광수)‬ ‪칩이 고장 난 건지‬ ‪원하는 게 아닌 건지‬‪Hình như nó hỏng,‬ hoặc không phải thứ họ muốn,
‪화를 무지하게 내던데?‬‪nên họ nổi điên với tôi.‬
‪[광수의 아파하는 신음]‬
‪아니, 뭐, 간신히 틈타서 도망쳤는데‬ ‪마지막에 얼핏 들은 말은‬‪Tôi đã chật vật lắm mới trốn được.‬ Và câu cuối tôi nghe được là…
‪이 안에 뭐가, 무슨 리스트가…‬‪Họ có nhắc đến danh sách gì đó.‬
‪(민영)‬ ‪아, 그러니까 오빠도‬ ‪못 봤다는 거 아니야? 칩 내용을‬‪Vậy anh cũng chả biết có gì trong đó.‬ ‪Không xác nhận được‬ ‪nội dung chứa trong con chip.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪지금 뭐, 리스트도‬ ‪정확하게 기억 못 하는 거 보니까‬‪Không xác nhận được‬ ‪nội dung chứa trong con chip.‬
‪(광수)‬ ‪그러니까 뭐, 해커들을 이렇게‬ ‪뭐, 하려 그래도‬‪Không xác nhận được‬ ‪nội dung chứa trong con chip.‬ ‪Tôi đã định thuê hacker,‬
‪이게 뭐, 내가 돈이 없으니까 뭘‬‪Tôi đã định thuê hacker,‬ ‪nhưng lại không có tiền.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 똑바로 해, 너 좀‬ ‪그, 좀, 아이‬‪nhưng lại không có tiền.‬ ‪Làm việc đàng hoàng đi. Thật là.‬ ‪Mà hôm nay mọi người vất vả rồi.‬
‪야, 그리고‬ ‪아, 오늘 다들 수고했어‬‪Mà hôm nay mọi người vất vả rồi.‬
‪- (세정) 아유‬ ‪- (재석) 다들 오늘 고생했고‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Mà hôm nay mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪Lạnh quá. Trời lạnh thế hồi nào vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아유, 추워‬ ‪왜 이렇게 날이 추워진 거야?‬‪Lạnh quá. Trời lạnh thế hồi nào vậy?‬ ‪- Mặt trời…‬ ‪- Trời ơi!‬
‪아유, 이게 해가…‬ ‪[비명이 들린다]‬‪- Mặt trời…‬ ‪- Trời ơi!‬
‪뭔 소리야?‬‪Tiếng gì vậy?‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪뭐야?‬‪- Ơ…‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[비명이 들린다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪CÓ TIẾNG THÉT‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 야, 뭐야? 야, 무슨 소리, 이거…‬ ‪- 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪- Tiếng gì vậy?‬ ‪- Sao?‬ ‪Tiếng gì thế?‬
‪- (재석) 아니, 무슨 소리야?‬ ‪- (광수) 아니…‬‪- Này.‬ ‪- Tiếng gì vậy?‬
‪- (재석) 저기, 왜요?‬ ‪- (세훈) 아이‬‪Sao vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 왜 그래?‬‪Có chuyện gì?‬
‪(수호)‬ ‪저 안에 구리닝 형이‬‪Là anh Rách Suit.‬
‪(세정)‬ ‪제가 볼게요, 제가 볼게요‬‪- Để tôi thử cho.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪구리닝? 구리닝 씨?‬ ‪[세정이 똑똑 노크한다]‬‪- Anh Rách Suit?‬ ‪- Anh Rách Suit?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(세훈)‬ ‪됐다‬‪- Mở rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Đừng hoảng.‬
‪(세정)‬ ‪놀라지 마세요‬‪Đừng hoảng.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Ôi, trời ơi!‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪- Sao?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야?‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Sao?‬
‪[민영이 스위치를 탁 누른다]‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 괜찮아, 괜찮아, 괜찮아‬‪Không sao đâu.‬ ‪Chuyện gì đã xảy ra ở đây?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게 무슨 일이야?‬‪Chuyện gì đã xảy ra ở đây?‬
‪(민영)‬ ‪지금 아까랑, 아까랑 방 상황은‬ ‪지금 같은 거예요‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Phòng vẫn giống khi nãy.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게 어떻게 된…‬‪Chuyện gì xảy ra vậy?‬
‪- (민영) 지금‬ ‪- (보름) 어떡해‬ ‪[병규의 놀란 신음]‬‪- Bây giờ…‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪(수호와 세훈)‬ ‪- 어, 창문이, 창문이 열려 있네‬ ‪- 창문이 열려 있잖아‬‪- Cửa sổ. Cửa sổ mở kìa.‬ ‪- Cửa sổ đang mở.‬
‪- (수호) 창문으로 나갈 수가 있겠네‬ ‪- (광수) 창문으로 도망갔네‬‪- Có thể ra từ cửa sổ.‬ ‪- Chắc trốn rồi.‬
‪(세정)‬ ‪그렇네‬‪Phải đấy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기 누가 방을 밟고 들어왔네‬ ‪[세훈의 놀란 탄성]‬‪Có ai đó đã trèo vào phòng.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪- (민영) 밖에서요?‬ ‪- (수호) 어디, 어디요?‬‪- Từ bên ngoài?‬ ‪- Xem nào.‬
‪(재석)‬ ‪이게 들어오는 발자국하고‬ ‪나가는 발자국인데‬‪- Từ bên ngoài?‬ ‪- Xem nào.‬ ‪Đây là dấu vết đi vào và đi ra.‬
‪(민영)‬ ‪다시 나간 거네, 범인이‬‪- Vậy thủ phạm đã đi rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지‬‪- Vậy thủ phạm đã đi rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아니, 근데 이 사람을 왜…‬‪Nhưng sao lại có người…‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 일단 전 경찰에 신고하고 올게요‬ ‪- 그래그래‬‪Nhưng sao lại có người…‬ ‪- Tôi báo cảnh sát nhé.‬ ‪- Báo đi.‬
‪- (민영) 칼이 아니고‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Không phải dao.‬ ‪- Là gì?‬
‪- (재석) 이거 드라이버 아니야?‬ ‪- 예, 그런 거예요‬‪- Là tua vít phải không?‬ ‪- Hình như là nó đấy.‬
‪[세정의 힘겨운 신음]‬‪- Là tua vít phải không?‬ ‪- Hình như là nó đấy.‬
‪[범인이 드라이버로 눈을 푹 찌른다]‬
‪(세정)‬ ‪요거 게임은‬ ‪뭐 어떤 걸 하시고 계신 거지?‬‪Anh ấy đang chơi trò chơi gì à?‬
‪(민영)‬ ‪근데 하고 있던 거니까‬‪Anh ấy đang chơi giữa chừng,‬ ‪vậy là mới xảy ra.‬
‪얼마 안 된 거지‬‪Anh ấy đang chơi giữa chừng,‬ ‪vậy là mới xảy ra.‬
‪(재석)‬ ‪방 안에만 계시는 분인데‬ ‪누가 와서 이렇게 잔인하게‬‪Anh ấy đang chơi giữa chừng,‬ ‪vậy là mới xảy ra.‬ ‪Anh ấy chỉ ở trong phòng,‬ ‪vậy mà ai lại tàn nhẫn thế?‬
‪아, 여기, 저기, 경찰 오셨네‬‪Cảnh sát đến rồi kìa.‬
‪(세정)‬ ‪어, 경찰, 경찰‬‪Cảnh sát kìa.‬
‪(경찰과 재석)‬ ‪- 누구시죠? 저, 신고받고 왔는데‬ ‪- 아니, 저희들은 저, 탐정이고요‬‪Anh là ai? Chúng tôi nhận được tin báo.‬ ‪Chúng tôi là thám tử tư. Họ sống ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪여기는 저기, 같이 여기 사시는 분들‬‪Chúng tôi là thám tử tư. Họ sống ở đây.‬
‪(경찰)‬ ‪현장에 이렇게 계시면 안 돼요‬ ‪일단 나가 주세요‬‪Chúng tôi là thám tử tư. Họ sống ở đây.‬ ‪Đừng ở lại. Ra ngoài đi.‬
‪(광수와 경찰)‬ ‪- 아, 예, 예, 죄송합니다, 죄송합니다‬ ‪- 나가 주세요‬‪Đừng ở lại. Ra ngoài đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin lỗi anh.‬ ‪Đi ra nào. Ra ngoài đi đã.‬
‪(경찰)‬ ‪일단 나가, 나가세요, 나가세요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Đi ra nào. Ra ngoài đi đã.‬
‪- (경찰) 어? 아, 진짜 빨리 오시네‬ ‪- (민영) 안녕하세요‬‪- Họ nhanh thật.‬ ‪- Chào.‬
‪- (석용) 안녕하세요‬ ‪- 고 반장님 아직 안 오셨는데‬‪- Xin chào.‬ ‪- Đội trưởng Ko vẫn chưa đến.‬
‪(석용)‬ ‪수고 많으십니다, 예‬‪- Xin chào.‬ ‪- Đội trưởng Ko vẫn chưa đến.‬ ‪Anh vất vả rồi.‬
‪아, 연락받자마자 바로 왔죠‬‪Anh vất vả rồi.‬ ‪Tôi đến ngay khi được gọi đấy.‬
‪[경찰과 석용의 웃음]‬‪Tôi đến ngay khi được gọi đấy.‬
‪(경찰)‬ ‪아, 오늘 정석용 검시관님 차례셨군요‬‪Hôm nay đến anh Jeong Seok Yong trực à?‬
‪(석용)‬ ‪뭐 하시는 분들이에요?‬‪Họ là ai vậy?‬ ‪Chúng tôi là đội thám tử tư.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 저, 저희는 뭐, 여기‬ ‪저기, 탐정인데요‬‪Chúng tôi là đội thám tử tư.‬
‪(석용)‬ ‪탐정놀이 그런 거 하시는 분들?‬‪Hội chơi trò thám tử à?‬
‪(세정)‬ ‪아니요, 아니요, 진짜 탐정입니다‬ ‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪- Không, là thám tử thật đấy.‬ ‪- Dân chuyên.‬
‪- (석용) 동아리 그런 거?‬ ‪- (재석) 아, 동아리는 아니고요‬‪- Như câu lạc bộ?‬ ‪- Không.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪실제로 존재를 하고 있습니다, 예‬‪- Như câu lạc bộ?‬ ‪- Không.‬ ‪Có văn phòng làm việc thật.‬
‪- 그, 신고도 저희가 했고요‬ ‪- (세정) 네‬‪- Là đội tôi báo cảnh sát.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (석용) 재밌게 생기셨네‬ ‪- (광수) 예?‬‪Cậu này nhìn vui thật.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Không có gì.‬
‪(석용)‬ ‪아니에요‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Không có gì.‬ ‪KHỈ MŨI DÀI BỊ CHỌC GHẸO‬
‪(광수와 석용)‬ ‪- 아니…‬ ‪- 어떻게, 현장 한번 들어가 볼까요?‬‪KHỈ MŨI DÀI BỊ CHỌC GHẸO‬ ‪Chúng tôi vào xem sao nhé?‬
‪저기, 실례지만‬ ‪저희가 같이 들어가서 보는 건 좀‬‪Thật xin lỗi, nhưng chúng tôi‬ ‪có thể cùng vào không?‬
‪- (석용) 안 돼요‬ ‪- (재석) 예, 예, 예‬‪- Không được.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(석용)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪(광수)‬ ‪아유, 저걸 저렇게 보시네‬‪Lại gần nhìn kìa.‬
‪[석용이 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪(석용)‬ ‪클로로포롬 냄새가 나네‬‪Có mùi chloroform.‬
‪- (광수) 클로로포롱?‬ ‪- (석용) 클로로포롬 아세요?‬‪- Chloroform?‬ ‪- Có biết chloroform không?‬
‪(석용)‬ ‪그, 탐정놀이 하시니까‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Chloroform?‬ ‪- Có biết chloroform không?‬ ‪Mọi người đang chơi trò thám tử mà…‬
‪클, 클로로포롬, 예, 알죠‬‪Chloroform… Biết chứ ạ.‬
‪[탐정들이 중얼거린다]‬ ‪(석용)‬ ‪그, 마취제‬‪- Thuốc gây mê ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 예‬ ‪- (세정) 네‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Thuốc gây mê ấy.‬ ‪- Vâng.‬ ‪À, biết.‬
‪그, 영화에서‬ ‪수건에 막 묻혀 가지고 그거 하는 거‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Trong phim, tẩm vào khăn rồi bịt miệng…‬ ‪- À.‬
‪(석용)‬ ‪그 냄새가 좀 나네요‬‪Tôi ngửi thấy mùi đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[구리닝의 비명]‬
‪(석용)‬ ‪나중에 부검을 해 봐야 알겠지만‬‪Phải khám nghiệm thêm mới biết rõ,‬
‪찌르면서 이 뇌 안까지‬ ‪찌른 것 같은데‬‪nhưng có lẽ là người này‬ ‪bị đâm thẳng vào não luôn.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪CÓ VẺ LÀ VẾT ĐÂM RẤT SÂU‬
‪뇌 실질에 직접적인 손상이‬‪Có vẻ tổn thương trực tiếp đến não‬ ‪là nguyên nhân tử vong.‬
‪사인인 것 같습니다, 응‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Có vẻ tổn thương trực tiếp đến não‬ ‪là nguyên nhân tử vong.‬ ‪AI ĐÃ RA TAY DÃ MAN?‬ ‪Vâng, anh Ko.‬
‪(경찰)‬ ‪아, 예, 고 반장님‬‪Vâng, anh Ko.‬
‪아, 대체 어디신데‬ ‪아직도 안 오시는 겁니까?‬‪Anh ở đâu mà còn chưa đến?‬ ‪Mọi người đến cả rồi.‬
‪사람들 다 와 있는데‬‪Anh ở đâu mà còn chưa đến?‬ ‪Mọi người đến cả rồi.‬
‪(석용)‬ ‪고 반장, 이 사람 이거‬‪Anh ở đâu mà còn chưa đến?‬ ‪Mọi người đến cả rồi.‬ ‪Nhanh tay lẹ chân‬ ‪thì không phải đội trưởng Ko.‬
‪빨리 오면 사람이 아니지‬‪Nhanh tay lẹ chân‬ ‪thì không phải đội trưởng Ko.‬
‪(재석)‬ ‪저희들은 이제 저, 가 봐야죠, 슬슬‬‪Chúng tôi phải đi thôi.‬
‪저, 뭐, 잘 어쨌든 좀‬ ‪사건 좀 해결해 주십시오‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Dù sao thì, mọi người hãy giải quyết nhé.‬
‪예, 알아서 할게요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Chúng tôi tự lo được.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(재석)‬ ‪어?‬
‪어, 종민이‬ ‪[석용이 말한다]‬‪Là Jong Min.‬
‪- (재석) 여보세요?‬ ‪- (종민) 형, 큰일 났어요!‬‪- Alô?‬ ‪- Anh, lớn chuyện rồi!‬
‪- 왜?‬ ‪- (종민) 아, 승기가, 아, 승기가!‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Thì Seung Gi ấy!‬ ‪Seung Gi làm sao?‬
‪(재석)‬ ‪이승기가 왜?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Seung Gi làm sao?‬
‪- (광수) 누군데?‬ ‪- (종민) 승기를 찾았어요‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Đã tìm ra Seung Gi!‬
‪- 승기를 어디서 찾아?‬ ‪- (민영) 어?‬‪- Tìm ra Seung Gi ở đâu?‬ ‪- Hả?‬
‪(종민)‬ ‪아침에 승기를 만났는데‬‪Sáng nay tôi có thấy anh ta.‬
‪교통사고 났어요, 제 눈앞에서‬‪Nhưng anh ta bị xe tông trước mắt tôi.‬
‪이승기가 교통사고를 당했다고?‬‪Nhưng anh ta bị xe tông trước mắt tôi.‬ ‪Seung Gi bị xe tông à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪뭔 소리야, 그게?‬‪- Bắt hắn!‬ ‪- Thế là sao?‬
‪(승기)‬ ‪형, 일단 빨리 뛰어요!‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Bắt hắn!‬ ‪- Thế là sao?‬ ‪- Chạy đi!‬ ‪- Lối này!‬
‪(종민)‬ ‪저, 누구야, 누구야?‬‪- Chạy đi!‬ ‪- Lối này!‬ ‪- Ai đuổi theo chúng ta?‬ ‪- Mau lên!‬
‪- 빨리 와, 빨리 와!‬ ‪- (종민) 야, 저놈들 누구야?‬‪- Ai đuổi theo chúng ta?‬ ‪- Mau lên!‬ ‪Rốt cuộc là ai chứ?‬
‪(종민)‬ ‪어, 잠깐만‬ ‪[쿵 소리가 난다]‬‪Chờ đã.‬
‪잠깐만!‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Tôi đang ở bệnh viện‬
‪(종민)‬ ‪병원에 왔는데 혼수상태라‬ ‪지금 일단 지켜보고 있어요‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Tôi đang ở bệnh viện‬ ‪và đang trông chừng anh ta.‬
‪(종민)‬ ‪일단 의식 돌아오면‬ ‪제가 다시 연락드릴게요‬‪- Anh đến đây đi.‬ ‪- Ừ, hiểu rồi.‬ ‪Nhớ theo dõi anh ta cẩn thận.‬
‪알았어, 끊어 봐, 야, 너‬ ‪그, 잘 지켜보고 있어라, 이승기‬‪Nhớ theo dõi anh ta cẩn thận.‬
‪- (종민) 네, 알겠습니다‬ ‪- 어‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (광수) 이승기가 누구야?‬ ‪- (재석) 살인마에 아주 나쁜 놈이야‬‪- Lee Seung Gi là ai?‬ ‪- Là kẻ sát nhân rất tồi tệ.‬
‪[무거운 효과음]‬‪SÁT THỦ HOA LEE SEUNG GI‬
‪(승기)‬ ‪정식으로 날 소개해 줄게‬‪Để tôi tự giới thiệu cho tử tế.‬
‪여러분이 그토록 찾아 헤매던‬‪Để tôi tự giới thiệu cho tử tế.‬ ‪Tôi là người mọi người hằng tìm kiếm,‬ ‪Sát Thủ Hoa.‬
‪꽃의 살인마입니다‬‪Tôi là người mọi người hằng tìm kiếm,‬ ‪Sát Thủ Hoa.‬
‪'행복한 종말'‬‪Kết cục hạnh phúc.‬
‪기억할게, 내 마지막 작품‬‪KẺ ĐÃ GIẾT K VÀ ĐỘT NHIÊN BIẾN MẤT‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 너는, 넌 아무것도 아니고, 어‬ ‪- 오빠는 걔에 비하면 그냥‬‪So với anh ta thì…‬ ‪- Anh chả là gì cả.‬ ‪- Chỉ là thằng nhóc thôi.‬
‪(민영)‬ ‪꼬맹이야, 꼬맹이‬‪- Anh chả là gì cả.‬ ‪- Chỉ là thằng nhóc thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 아, 고새를 못 참고 또‬ ‪- (재석) 아, 저, 쉿, 쉿‬‪- Chưa gì đã thay tôi ra?‬ ‪- Suỵt.‬
‪우리 가서 얘기하자‬‪Ra chỗ khác rồi nói.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 예, 어쨌든 저, 수고들 하십시오‬ ‪- 아, 네, 죄송합니다, 네‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪Chúng tôi sẽ liên lạc để lấy lời khai.‬
‪(경찰)‬ ‪조만간 참고인 조사 때문에‬ ‪연락 갈 겁니다‬‪Chúng tôi sẽ liên lạc để lấy lời khai.‬ ‪- Rất vui được gặp. Hẹn gặp lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (석용) 반가웠어요, 또 봐요‬ ‪- (재석) 예, 예, 예‬‪- Rất vui được gặp. Hẹn gặp lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석용)‬ ‪또 볼 수 있으려나 모르겠는데‬‪Có thể sau này còn gặp lại đấy.‬
‪아이, 저희들도 진짜 탐정이에요‬‪Chúng tôi là thám tử thật mà.‬
‪- (석용) 가 봐요‬ ‪- (재석) 예, 예‬ ‪[석용의 웃음]‬‪- Về đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪무슨 일 있어도‬ ‪제가 칩은 꼭 풀어 올 테니까‬‪Để tôi đi lấy con chip,‬ ‪mọi người đến bệnh viện đi.‬
‪형은 병원으로 가요‬‪Để tôi đi lấy con chip,‬ ‪mọi người đến bệnh viện đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪QUẬN MAPO, SEOUL‬
‪(광수)‬ ‪르네상스래, 르네상스‬‪Là Phục Hưng.‬
‪- (민영) 확실해?‬ ‪- (광수) 진짜 천재야, 진짜, 진짜‬‪- Chắc không?‬ - Là thiên tài đấy.
‪(민영)‬ ‪난 사실 오빠도 아직‬ ‪의심을 다 풀지는 못했어‬‪Thật ra tôi vẫn còn nghi ngờ anh đấy.‬
‪(광수)‬ ‪아니야, 아니야, 아니야, 아니야‬‪Không đâu mà. Đây rồi, Phục Hưng.‬
‪여기네, 르네상스‬‪Không đâu mà. Đây rồi, Phục Hưng.‬
‪(민영)‬ ‪천재 해커라고?‬‪Hacker thiên tài à?‬ ‪PHỤC HƯNG‬
‪(재석)‬ ‪아, 이광수 이게 또 우리‬ ‪뒤통수치려 그러는 건 아니겠지?‬‪Lee Kwang Soo sẽ không‬ phản bội chúng ta nữa chứ?
‪(세정)‬ ‪그러니까요‬ ‪그걸 왜 형한테 맡겼어요‬‪Sao anh lại để anh ấy lo con chip?‬
‪- 아, 그나저나 이 이승기 말이야‬ ‪- (세정) 네‬‪- Còn chuyện Lee Seung Gi.‬ ‪- Vâng?‬
‪(재석)‬ ‪이거 하여튼 내가 잡히면 가만 안 둬‬‪Để tôi bắt được là tiêu.‬
‪(세정)‬ ‪정신은 깨어났겠죠?‬‪Để tôi bắt được là tiêu.‬ ‪Chắc anh ta tỉnh rồi chứ?‬
‪(세훈)‬ ‪제가 진짜 해커 보면 알거든요, 얼굴‬‪Nhìn là biết hacker xịn hay không.‬
‪- (민영) 눈빛만 봐도 알지‬ ‪- (세훈) 예‬‪Nhìn là biết hacker xịn hay không.‬ ‪Nhìn ánh mắt là biết.‬
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪다음 소식입니다‬‪Tin tức tiếp theo.‬
‪지난밤 복역 중이던 재소자가‬ ‪[탐정들이 말한다]‬‪- Một tù nhân đã bị tấn công.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪피습당하는 사건이 발생했습니다‬‪- Một tù nhân đã bị tấn công.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Vào tối hôm qua khi ở trong tù.‬
‪피해자는 스물아홉 살 김동준 씨로‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Nạn nhân là Kim Dong Jun, 29 tuổi.‬
‪과거 살인을 저지르고‬ ‪12년을 복역한 뒤 출소했지만‬ ‪[탐정들이 대화한다]‬‪- Đã từng giết người.‬ ‪- Ai cơ?‬ ‪- Kim Dong Jun.‬ ‪- Lãnh án 12 năm tù và ra tù,‬
‪또다시 범죄를 저지르고‬‪- Kim Dong Jun.‬ ‪- Lãnh án 12 năm tù và ra tù,‬ ‪nhưng sau đó lại phạm tội‬
‪중앙 교도소에서 복역 중이었습니다‬‪nhưng sau đó lại phạm tội‬ ‪và đang thụ án ở Nhà tù Jungang.‬
‪이유진, 김영란에 이어‬‪Sau Lee Yu Jin, Kim Yeong Ran,‬ đây là tù nhân thứ ba bị giết.
‪또 한 번의 재소자 피습 사건이‬ ‪발생함에 따라‬‪Sau Lee Yu Jin, Kim Yeong Ran,‬ đây là tù nhân thứ ba bị giết.
‪경찰은 이 사건들의 연관성에 대해‬ ‪수사 중이라고 밝혔습니다‬‪Cảnh sát vẫn đang điều tra‬ để tìm ra mối liên hệ giữa các vụ án này.
‪다음은 날씨입니다‬‪Sau đây là bản tin thời tiết.‬
‪수감되어 있던 김동준 씨가‬ ‪죽은 거 같은데‬‪Vậy là Kim Dong Jun đã chết‬ ‪trong lúc đang ở tù.‬
‪(민영)‬ ‪근데 저 사람이 내가 기억하기로는‬ ‪막 꽃의 살인마 되게 막‬‪Theo tôi nhớ thì cậu ta‬ ‪rất hâm mộ Sát Thủ Hoa.‬
‪- 숭배하고 이랬던 사람이잖아‬ ‪- (광수) 누구야?‬‪Tới mức sùng bái.‬ ‪- Ai cơ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (민영) 그 집에, 우리 막 그, 지하‬ ‪- (세훈) 맞아요, 예, 예‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Tầng hầm đó…‬ ‪- Giải thích tôi nghe với.‬
‪미안한데 너희끼리만 아는 얘기‬ ‪계속할 거야?‬‪- Tầng hầm đó…‬ ‪- Giải thích tôi nghe với.‬ ‪Cậu ta chơi cùng đứa bé,‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (세훈) 근데 아기한테 같이 놀면서‬ ‪- (민영) 엄마를 죽이라 그랬어‬‪Cậu ta chơi cùng đứa bé,‬ ‪- rồi tập cho nó…‬ ‪- Đâm mẹ mình.‬
‪(세훈과 민영)‬ ‪- 그래서 이 장난감 칼로… 어?‬ ‪- 그래서 교육을‬‪- rồi tập cho nó…‬ ‪- Đâm mẹ mình.‬ ‪Cậu ta tập cho đứa bé dùng dao đồ chơi‬ ‪- đâm bà ấy.‬ ‪- Là cậu ta chỉ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪태항호 씨‬‪Anh Tae Hang Ho.‬
‪- (민영) 아니지, 돌아가셨잖아‬ ‪- (세훈) 에이, 또…‬‪- Không. Anh ta chết rồi mà.‬ ‪- Nữa à?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이승기 자식아‬‪Này, tên Lee Seung Gi kia.‬


No comments: