슬기로운 의사생활 S1.12
Những bác sĩ tài hoa S1.12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(송화) 누구야? | Ai thế? |
(정원) 아, 병원 왔는데 왜 그냥 가? | Ai thế? Mẹ đến rồi mà sao lại về luôn? |
어디예요? 저녁 사 드릴게요 | Mẹ ở đâu vậy? Con đưa mẹ đi ăn tối. |
아, 신부 얘기 안 할 테니까 저녁 먹고 가요 | Con không nói chuyện làm cha xứ đâu. Ăn tối cùng con đi mà. |
(정원 모) 엄마 너 보러 온 거 아니야 | Con không nói chuyện làm cha xứ đâu. Ăn tối cùng con đi mà. Mẹ không đến để gặp con. |
지금 나가, 너 일해 [자동차 리모컨 작동음] | Mẹ không đến để gặp con. Mẹ đi đây. Con làm việc đi. |
아, 엄마! | Mẹ ơi! |
(정원 모) 엄마 저녁에 종수랑 약속 있어 | Mẹ có hẹn ăn tối với Jong Su. |
간다, 아들 | Đi nhé, con trai. |
아, 이사장님 출장 가셨는데 뭐... [통화 종료음] | Giám đốc đi công tác rồi mà. Sao... |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
[자동차 엔진음] [정원의 한숨] | |
엄마 | Kìa, mẹ! |
엄마! | Kìa, mẹ! |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
(익준) 여기서 뭐 해? [문이 달칵 열린다] | Cô làm gì ở đây vậy? |
야, 찾는 사람 없으면 얼른 당직실로 숨어 | Không có ai tìm thì vào phòng trực đêm mà trốn đi. |
(겨울) 괜찮아요, 감사합니다 | Tôi không sao. Cảm ơn anh. |
[익준이 살짝 웃는다] | |
교수님, 퇴근 안 하세요? | Giáo sư chưa về sao? |
은근 일 중독이세요 | Anh nghiện việc rồi đó. |
일 아니야 송화랑 저녁 먹으려고 기다리는 중이야 | Anh nghiện việc rồi đó. Không phải thế. Tôi đợi để đi ăn tối với Song Hwa. |
누구랑 면담 중이라서 기다리는 중이야 | Không phải thế. Tôi đợi để đi ăn tối với Song Hwa. Cô ấy đang nói chuyện với ai đó. |
너 무슨 고민 있지? | Có điều gì lo nghĩ phải không? |
(익준) 말해, 내가 해결해 줄게 | Nói đi. Tôi tư vấn cho. |
말하라 | Nói ra xem nào. |
교수님 | Giáo sư này. |
아닙니다 | - Thôi không có gì. - Gì vậy? |
(익준) 아, 뭔데? | - Thôi không có gì. - Gì vậy? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] 아니에요 | - Không có gì đâu ạ. - Trời ơi, muốn đoán quá. |
아, 맞히고 싶어 | - Không có gì đâu ạ. - Trời ơi, muốn đoán quá. |
아, 아, 분명히 안정원 관련인데 | Đảm bảo là về Ahn Jeong Won. |
씁, 야, 안정원 여기로 산 채로 잡아 올까? | Tôi lôi Jeong Won đến đây nhé? |
안 돼요, 그럼 다치세요 | Không được. Anh ấy sẽ bị thương mất. |
(익준) 치 | Trời ạ. |
[익준이 숨을 들이켠다] | |
겨울아 씁, 갑자기 궁금해서 그러는 건데 [문이 달칵 여닫힌다] | Gyeol Ul à, tự dưng tôi thấy tò mò. |
너는 | Rốt cuộc... |
정원이가 언제부터 그렇게 좋았어? | cô thích Jeong Won như thế từ bao giờ? |
새삼 궁금하네 | Tò mò quá đi mất. |
당연한 거 아닌가? | Không phải rất rõ ràng sao? |
교수님, 속초 분원 가신다면서요? | Nghe nói giáo sư sắp chuyển đến Sokcho. |
[송화가 피식 웃는다] | |
(송화) 아침에 말씀드린 건데 [송화가 피식 웃는다] | Tôi mới xin hồi sáng. |
하여튼 빠르다, 빨라 | Tin tức nhanh thật đó. |
저도 내려가겠습니다 | Tôi cũng sẽ chuyển về đó. |
안 돼 | Không được. |
말이 되는 소리를 해 | Đừng nói vớ vẩn. Sao cậu phải về đó? |
네가 왜 내려가? | Đừng nói vớ vẩn. Sao cậu phải về đó? |
교수님 내려가시니까요 | Vì giáo sư sẽ về đó. |
정신 차려, 안치홍 | Tỉnh táo lại đi, Ahn Chi Hong. |
거기 레지던트도 없어서 | Ở đó không có bác sĩ nội trú. |
너 가면 이삼 년 차 일까지 다 커버해야 돼 | Ở đó không có bác sĩ nội trú. Cậu mà đến thì sẽ phải làm hết việc đó. Bỏ vị trí bác sĩ chính là không được. |
치프 자리 놓고 갈 곳 아니야 | Bỏ vị trí bác sĩ chính là không được. |
(송화) 그리고 치프 앞두고 갑자기 병원 옮기면 | Và nếu đột nhiên cậu chuyển viện, |
나중에 면접 볼 때 문제 있어 보일 수 있어 | sau này phỏng vấn xin việc sẽ rắc rối. Không tốt cho tương lai đâu. |
네 경력에 좋은 선택 아니야 | Không tốt cho tương lai đâu. |
치홍아, 레지던트 4년 차에 누가 병원을 옮기니? | Chi Hong à. Ai lại chuyển viện khi đã làm bác sĩ nội trú bốn năm? |
수술 하나라도 더 들어가고 환자 한 명이라도 더 봐 | Cố phẫu thuật thêm, cứu thêm nhiều bệnh nhân. |
그게 지금 너한테 제일 필요한 거고 네 재산이야 | Đó là điều cậu cầu nhất và sẽ thành tài sản của cậu. |
남은 1년이 너한테 가장 중요한 시기야 | Một năm còn lại là giai đoạn quan trọng nhất của câu. |
1년만 잘 버텨서 전공의 잘 마쳐 | Cố thêm một năm để lấy bằng chuyên khoa. |
알았지? | Biết chưa? |
제 인생은 | Cuộc đời tôi... |
제가 결정해요 | tôi sẽ tự quyết định. |
김상만 환자 수술방 내려왔다고 해서 가 보겠습니다 | Bệnh nhân Kim Sang Man vừa vào phòng mổ. Tôi đi đây. |
[버튼 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
[밝은 음악] | |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
[휴대전화 조작음] [한숨] | |
[통화 연결음] | |
(익순) 나도 방금 전화하려고 했는데 | Em cũng vừa định gọi cho anh. |
[준완의 웃음] | Em cũng vừa định gọi cho anh. |
(준완) 뭐 해? | - Đang làm gì thế? - Em vừa về đến nhà. |
(익순) 방금 집에 왔어요, 오빤요? | - Đang làm gì thế? - Em vừa về đến nhà. - Còn anh? - Chuẩn bị tan làm. |
(준완) 이제 퇴근하려고 | - Còn anh? - Chuẩn bị tan làm. |
(익순) 오, 오늘은 엄청 빨리 퇴근하네요? | Hôm nay anh tan làm sớm thế? |
퇴근하고 뭐 할 거예요? | Rồi anh định làm gì? |
(준완) 나 지금 출발하려고 | Anh xuất phát bây giờ đây. Em đừng ngủ vội, đợi anh nhé. |
자지 말고 있어 | Anh xuất phát bây giờ đây. Em đừng ngủ vội, đợi anh nhé. - Bây giờ sao? - Ừ, lát gặp nhé. |
- (익순) 지금? - (준완) 응, 이따 보자 | - Bây giờ sao? - Ừ, lát gặp nhé. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악] | |
(익준) [흥얼거리며] 밥 먹을래? 굶을래? 밥... | Cậu muốn ăn tối? Hay muốn nhịn đói? |
(송화) 너 또 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
정말? | Thật sao? |
[헛웃음] | |
[석형의 헛웃음] | |
하, 인생 진짜 | Cuộc đời thật là... |
좆같네 | khốn nạn. |
(익준) 뭐냐, 너희 아버지? | Bố cậu sao vậy? Giờ đến muốn chửi cũng không được. |
사람 시원하게 욕도 못 하게 | Bố cậu sao vậy? Giờ đến muốn chửi cũng không được. |
[한숨] | |
[석형 모의 헛웃음] (편 변호사) 이 유언장을 언제 쓰셨죠? | Di chúc này được viết lúc nào vậy? |
올봄일 겁니다 | Có lẽ là mùa xuân năm nay. |
(비서) 김태연 씨가 임신 사실을 회장님에게 알린 날 | Ngày cô Kim Tae Yeon báo tin mang thai cho chủ tịch. |
그날 밤에 쓰셨습니다 | Di chúc được viết đêm đó. |
하, 미친 영감탱이 | Di chúc được viết đêm đó. Lão già mất trí. |
김태연 씨한테는 뭐 따로 남기신 건 없습니까? | Chủ tịch không để lại gì khác cho cô Kim Tae Yeon sao? |
제가 알기론 없습니다 | Theo như tôi biết thì không. |
[헛웃음] | |
(비서) 회장님은 그 여자 남은 인생 자신을 돌봐 줄 간병인 | Chủ tịch coi cô ấy như người chăm bệnh vào những năm tháng cuối đời. |
딱 그 정도로만 생각하고 계셨습니다 | Chỉ có vậy thôi ạ. |
제가 판단하기론 그렇습니다 | Theo phán đoán của tôi thì là vậy. |
[석형의 한숨] (석형 모) 재수 없는 인간 | Tên khốn đó. |
임신까지 시켜 놓고 | Còn làm cho cô ta có thai mà. |
허, 개소리하고 앉아 있네 | Còn làm cho cô ta có thai mà. Chỉ giỏi nói vớ vẩn. |
이기적인 새끼 | Tên khốn ích kỷ. |
평생 자기밖에 모르는 버러지 같은 놈 | Cả đời chỉ biết nghĩ cho bản thân. |
[잔잔한 음악] | |
[석형 모의 한숨] | |
유언장에 다른 말은 더 없어? | Trong di chúc không nói gì nữa à? |
(익준) 어머니나 너한테 따로 남긴 말 같은 건? | Trong di chúc không nói gì nữa à? Có viết gì cho mẹ con cậu không? |
(석형) 있어 | Có. |
회사 물려받으래 | Bảo để lại công ty cho tôi. |
의사 관두고 | Bảo tôi nghỉ làm bác sĩ và điều hành công ty. |
나보고 회사 물려받으래 | Bảo tôi nghỉ làm bác sĩ và điều hành công ty. |
내 인생에 참 관심 많으셔 | Ông ấy quan tâm đến cuộc đời tôi nhỉ? |
[석형의 한숨] | |
(익준) 그래서 [송화의 한숨] | Vậy... |
관두게? | cậu có định nghỉ không? |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
(재학) 어? 어, 교수님, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào anh. |
(성영) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào anh. |
(익준) 뭔 줄이야? | - Xếp hàng làm gì vậy? - Để xin tư vấn ạ. |
(재학) 아, 상담 줄요 | - Xếp hàng làm gì vậy? - Để xin tư vấn ạ. |
채송화 교수님한테 상담할 게 있어서요 | Tôi có việc nhờ giáo sư Chae Song Hwa tư vấn. |
(성영) 전 진로 상담 | Tôi là về sự nghiệp ạ. Cô ấy bận lắm. Còn không khỏe nữa. |
하, 얘 바빠 | Cô ấy bận lắm. Còn không khỏe nữa. |
그리고 아파 | Cô ấy bận lắm. Còn không khỏe nữa. |
(석민) 쯧, 아, 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
[문이 달칵 닫힌다] | Cậu cần tư vấn cái gì? |
드래건, 넌 뭔 상담이야? | Cậu cần tư vấn cái gì? |
연애 상담요 | Tư vấn tình cảm ạ. |
그런 것도 해 줘? | - Cô ấy tư vấn cả cái đó à? - Vâng. |
(석민) 예, 만능이세요 | - Cô ấy tư vấn cả cái đó à? - Vâng. Giáo sư Chae vạn năng. |
다산 콜센터 저리 가라 | Còn giỏi hơn chuyên viên tư vấn. |
[익준의 탄성] | Còn giỏi hơn chuyên viên tư vấn. |
[석민이 숨을 들이켠다] | |
[석민이 숨을 후 내뱉는다] (익준) 나와 | |
좋을 때다 [노크 소리가 들린다] | Nhớ ngày xưa quá... |
[문이 달칵 열린다] (익준) 밥 먹자 | Đi ăn thôi. |
- (재학) 아, 교수님! - (성영) 교수님! | Đi ăn thôi. - Giáo sư! - Giáo sư! |
(익준) 조용히 해, 씨 | - Trật tự. - Tôi có lớp trong 20 phút nữa. |
(송화) 나 20분 뒤에 강의 있어, 넌 꺼져 | - Trật tự. - Tôi có lớp trong 20 phút nữa. Cậu biến đi. Đến lượt bác sĩ Do Jae Hak. |
도재학 선생 | Cậu biến đi. Đến lượt bác sĩ Do Jae Hak. |
(재학) 우유 빛깔 채송화! | Chae Song Hwa da trắng như sữa! Giáo sư chiếm trọn trái tim tôi! |
너만 보여, 교수님 | Giáo sư chiếm trọn trái tim tôi! |
[송화의 웃음] 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
[한숨] [재학과 송화의 웃음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | GIÁO SƯ KIM JUN WAN GIÁO SƯ AHN JEONG WON |
[흥미로운 음악] | |
[성스러운 음악] | |
[종소리 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[정원의 한숨] [휴대전화 벨 소리] | PHÒNG THAY ĐỒ NAM |
네, 안정원입니다 | Vâng, Ahn Jeong Won nghe. |
(준희) 교수님, 저 응급 의학과 배준희인데요 | Giáo sư, tôi là Bae Jun Hui khoa cấp cứu. |
(정원) 아, 네 | Vâng. |
(준희) 7세 여아 복부 블런트 트라우마 환자입니다 | Bé gái, bảy tuổi, chấn thương bụng kín. |
[심전도계 비프음] (준희) 멘탈 얼러트 하고 | Tinh thần tỉnh táo, huyết áp giờ vẫn ổn. |
혈압은 아직 괜찮은데 하트 레이트가 많이 올라갔습니다 | Tinh thần tỉnh táo, huyết áp giờ vẫn ổn. Nhưng nhịp tim cao. |
패스트로 소노 보니까 리버 라세레이션 그레이드 포입니다 | Tôi đã chụp siêu âm tim với FAST, và bé bị vỡ gan cấp độ bốn. |
헤모페리 소견도 보여서 복부 CT 찍어 봤는데 | Có triệu chứng xuất huyết nội phúc mạc nên đã chụp CT bụng. Đúng là có xuất huyết. |
액티브 블리딩 있습니다 | Đúng là có xuất huyết. |
(정원) 네, 지금 바로 갈게요 | Vâng, tôi sẽ đến ngay. |
[어두운 음악] [통화 종료음] | Vâng, tôi sẽ đến ngay. |
[통화 연결음] | |
장겨울 선생 | Bác sĩ Jang Gyeol Ul. |
네? 네, 교수님 | Bác sĩ Jang Gyeol Ul. Vâng? Tôi nghe, giáo sư. |
(정원) 응급실에 7세 여아 복부 블런트 트라우마 환자 | Bé gái, bảy tuổi. Cấp cứu vì chấn thương bụng kín. |
바이털 좋지 않아서 응급 수술 해야 할 거 같아요 | Dấu hiệu sinh tồn không tốt. Có lẽ phải mổ gấp. |
마취과 연락해서 가장 빠른 수술방으로 준비해 주시고 | Cô gọi khoa gây mê, chuẩn bị phòng mổ ngay lập tức. Lây thêm máu truyền nữa. |
(정원) 수혈 처방 추가로 좀 내 주세요 | Lây thêm máu truyền nữa. |
네, 알겠습니다 | Lây thêm máu truyền nữa. Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] | |
(겨울) 네, 안녕하세요, 저 GS 장겨울입니다 | Vâng, tôi là Jang Gyeo Ul ở khoa ngoại. |
[쩝쩝거리는 소리가 들린다] | PHÒNG KHÁM 4 KHOA PHỤ SẢN |
[민하의 탄성] | |
석형이 논문을 도와준다고? 왜? | Cô phải giúp Seok Hyeong làm luận văn? Tại sao? |
왜는요 | Còn sao nữa ạ? Anh ấy nhờ tôi giúp. |
교수님이 도와 달라고 했으니까요 | Còn sao nữa ạ? Anh ấy nhờ tôi giúp. |
- 석형이가? - (민하) 응 | - Seok Hyeong nhờ sao? - Vâng. |
(석형) 어? 얘가 왜 여기 있어? | Sao cậu ta lại ở đây? |
(민하) 어? 교수님, 안녕하세요 | Chào giáo sư, anh ngồi đây đi ạ. |
여기 앉으세요 | Chào giáo sư, anh ngồi đây đi ạ. |
(석형) 야, 넌 대체 안 가는 과가 어디야? | Có khoa nào là không có mặt cậu không? Không có. |
- 그런 덴 없고, 야, 양석형, 곰돌이 - (석형) 왜? | Không có. - Này Gấu Yang Seok Hyeong. - Gì? Cậu bắt bác sĩ Chu Min Ha làm luận văn giúp sao? |
너 추민하 선생한테 논문 도와 달라고 했어? | Cậu bắt bác sĩ Chu Min Ha làm luận văn giúp sao? |
(익준) 전공의들 바빠, 괴롭히지 마 | Bác sĩ nội trú bậy lắm. Đừng hành hạ cô ấy. |
내가? | Tôi sao? |
국물이 없네, 컵라면 드실 분? | Chưa có canh. Ai ăn mì ly nào? |
[민하의 어색한 웃음] [흥미로운 음악] | Chưa có canh. Ai ăn mì ly nào? |
[익살스러운 효과음] [익준이 젓가락을 툭 떨어뜨린다] | |
둘이서 먹어, 나 외래 있어 | Hai người ăn đi. Tôi phải khám ngoại trú. |
[석형의 탄성] | |
- (민하) 음, 네 - (석형) 먹어 | - Ăn đi. - Vâng. |
[심전도계 비프음] [힘겨운 신음] | |
(정원) [작은 목소리로] 저, 잠깐 이쪽으로 | Mời hai người qua bên này. |
[정원이 숨을 들이켠다] | |
음, 검사를 했는데 | Chúng tôi đã xét nghiệm. |
씁, 간이 찢어진 손상이 심하고 | Gan bị rách và tổn thương nặng. |
혈관 일부에서 복강 내 출혈이 지금도 있어서 | Có mạch máu bị rách và vẫn đang xuất huyết trong ổ bụng. Cần phải phẫu thuật mở ổ bụng gấp. |
응급으로 개복 수술 해야 할 거 같습니다 | Cần phải phẫu thuật mở ổ bụng gấp. |
[지현 모의 떨리는 숨소리] | |
다친 혈관을 찾아서 | Chúng tôi sẽ cố tìm ra mạch máu bị tổn hại |
결찰이나 지혈로 막아 보는 수술을 하게 될 텐데요 | Chúng tôi sẽ cố tìm ra mạch máu bị tổn hại và thắt mạch máu hay cầm máu để ngăn xuất huyết. |
손상 정도가 너무 심해서 지혈이 안 될 거 같은 간 일부는 | Nếu tổn thương quá nặng, không cầm được máu thì có thể phải cắt bỏ một phần lá gan. |
절제하고 나올 수도 있습니다 | thì có thể phải cắt bỏ một phần lá gan. Phẫu thuật mất bao lâu? |
수술 시간은요? | Phẫu thuật mất bao lâu? |
(정원) 최소 2시간 정도 걸리는데 | Ít nhất sẽ mất hai tiếng. |
수술이 좀 커지게 되면 4시간까지 걸릴 수 있어요 | Tùy tình hình, có thể mất đến bốn tiếng. |
근데 일단 들어가 봐야 알 거 같습니다 | Trước hết phải phẫu thuật thì mới biết được. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức. |
(여자1) 네? | Sao? |
우리 부부인데 왜 안 돼요, 선생님? | Chúng tôi là vợ chồng mà. Sao lại không được? |
(익준) 어, 그게... | Chuyện đó... |
(여자1) 결혼식 진짜로 했고 결혼사진도 있고 | Chúng tôi đã tổ chức lễ cưới, có ảnh cưới đàng hoàng. Cũng có nhiều người làm chứng. |
증인들도 엄청 많아요 | Cũng có nhiều người làm chứng. |
이 사람 지금 복수도 자꾸 생기고 | Chồng tôi dạo này hay bị trướng bụng. |
얼마 전에 피까지 토해서 내시경 시술도 받았어요 | Gần đây còn bị nôn ra máu, phải mổ nội soi. |
지금 한시가 급해요, 선생님 | Bệnh tình của chồng tôi nguy cấp lắm rồi. |
아내분 마음 충분히 이해합니다, 근데 | Tôi hiểu quan điểm của cô. |
어, 부부간이라도 혼인 신고가 되어 있어야 하고... | Nhưng dù là vợ chồng, thì cũng phải có đăng ký kết hôn. Chúng tôi sẽ đi đăng ký kết hôn ngay trong hôm nay. |
혼인 신고 할게요, 선생님 | Chúng tôi sẽ đi đăng ký kết hôn ngay trong hôm nay. |
오늘 당장 할게요 | Chúng tôi sẽ đi đăng ký kết hôn ngay trong hôm nay. |
혼인 신고를 하더라도 코노스에서 정한 규정에 따라 | Dù có như thế, luật của KONOS nói phải là kết hôn được một năm |
1년이 지나야 부부간의 생체 간 이식 승인을 받을 수 있어요 | luật của KONOS nói phải là kết hôn được một năm mới có thể hiến gan sống cho chồng. |
[여자1의 당황한 숨소리] (익준) 장기 매매 등을 예방하기 위해서 | Để đề phòng việc buôn bán nội tạng, |
기증자 등록 절차가 까다로운 편입니다 | thủ tục đăng ký hiến tạng khá nghiêm ngặt. |
[여자1의 한숨] | |
[남자1의 한숨] | |
(남자1) [여자1을 탁 잡으며] 나 괜찮아 | Không sao đâu em. Anh không chết ngay được đâu. |
당장 안 죽어, 여보, 응? | Không sao đâu em. Anh không chết ngay được đâu. |
당신이 왜 죽어? | Sao anh lại phải chết? |
그런 말 하지 마 | Đừng nói những lời như vậy trước mặt mẹ chứ. |
어머니도 계시는데 | Đừng nói những lời như vậy trước mặt mẹ chứ. |
(익준) 지금 이식을 하면 좋겠는데 | Giờ anh cần ghép gan ngay. |
어, 기증을 좀 기다려야 되는 상황이라면 | Giờ anh cần ghép gan ngay. Nhưng lại phải chờ có tạng hiến phù hợp. |
어, 내과에서 열심히 치료받고 1년 뒤에 | Nhưng lại phải chờ có tạng hiến phù hợp. Anh cứ điều trị ở khoa nội. Đợi một năm nữa, |
다시 생체 간 이식을 진행해 보는 거는 어떨까요? | chúng ta sẽ tiến hành ghép gan sống, xem có ổn không nhé? |
저희도 같이 지켜볼게요 | Chúng tôi cũng sẽ theo dõi. |
두 분 결혼식은 언제 하셨어요? | Hai người tổ chức lễ cưới lúc nào vậy? |
넉 달 전에요 | Bốn tháng trước ạ. |
(여자1) 하, 그때 바로 혼인 신고를 했었으면 | Nếu lúc đó đăng ký kết hôn luôn |
그래도 이제 앞으로 여덟 달밖에 안 남는 건데 | thì bây giờ chỉ phải đợi thêm tám tháng thôi. |
실례가 안 된다면 | Tôi xin phép hỏi một câu. |
혼인 신고를 안 하신 이유가... | Tại sao hai người không đăng ký kết hôn? |
제가 하지 말라고 했습니다 | Là do tôi không cho hai đứa nó đăng ký. |
(여자2) 둘이 한창 연애할 때 아들이 간경화 진단을 받았어요 | Lúc hai đứa còn hẹn hò, con trai tôi được chẩn đoán bị xơ gan. |
양가에서 다 반대를 해도 | Dù cả hai nhà đều phản đối, |
기어이 결혼식까지 올리더라고요 | hai đứa vẫn nhất quyết tổ chức lễ cưới. |
[여자2가 훌쩍인다] | Nhưng tôi là người không cho đăng ký kết hôn. |
근데 제가 혼인 신고는 하지 말라고 그랬어요 | Nhưng tôi là người không cho đăng ký kết hôn. |
남의 집 귀한 딸인데 | Con bé là con gái rượu nhà người ta. |
우리 아들 갑자기 잘못되면 | Chẳng may con trai tôi có mệnh hệ gì... |
[훌쩍인다] | |
얘는 어떡해요 | thì con bé biết phải làm sao? |
[잔잔한 음악] [흐느낀다] | |
(여자1) 선생님 | Bác sĩ. |
저 앞으로 1년 동안 뭐 하면 되나요? | Trong một năm tới, tôi cần làm gì? |
하, 어, 운동 열심히 해서 건강 잘 유지하고 | Tôi sẽ tập luyện chăm chỉ để giữ sức khỏe. |
또 챙겨 먹어야 하는 약 있으면 약도 꼬박꼬박 잘 챙겨 먹을게요 | Nếu cần phải uống thuốc gì thì tôi nhất định sẽ uống đầy đủ. |
저 꼭 1년 뒤에 | Nhất định một năm nữa, |
다시 이 방에서 교수님 만나서 | tôi sẽ gặp lại bác sĩ ở đây |
수술 허락받겠습니다 | để được phép phẫu thuật. |
[여자1이 훌쩍인다] | |
그러니까 교수님이 꼭 | Thế nên bác sĩ ơi... |
우리 남편 좀 살려 주세요 | Xin hãy cứu chồng tôi. |
네? | Được chứ? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(익준) 여기서 퀴즈 [흥미진진한 효과음] | Trả lời câu hỏi nào. |
(홍도) 어, 저 두 분은 | Hai người họ... |
여행에서 처음 만났을 거 같습니다 | chắc là gặp nhau khi đi du lịch ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
아니면 | Nếu không thì... |
소개팅? | là nhờ mai mối? |
[익살스러운 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
남편분이 뇌사자의 간을 받으면 좋겠는데 | Người chồng muốn nhận gan từ người hiến chết não. Tiêu chuẩn để được nhận gan từ người hiến chết não là gì? |
(익준) 뇌사자 간 이식은 받을 수 있는 기준이 뭘까? | Tiêu chuẩn để được nhận gan từ người hiến chết não là gì? |
(홍도) 어... | |
몰라? | Cậu không biết sao? |
죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
아이, 이건 기본이지 | Trời ạ, đây là kiến thức cơ bản đó. |
너 내일까지 공부해서 와 | - Học lại rồi mai trả lời tôi. - Vâng. |
(홍도) 네 | - Học lại rồi mai trả lời tôi. - Vâng. |
다음 환자요 | Bệnh nhân tiếp theo. |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
(마취의1) 근데 어떡하다 다친 거예요? | Tại sao bé lại bị thương vậy? Đi xe trượt qua vạch giảm tốc rồi bị ngã. |
(정원) 씽씽이 타다가 방지 턱에 걸려 넘어졌어요 | Đi xe trượt qua vạch giảm tốc rồi bị ngã. |
핸들에 복부가 세게 부딪혀서 | Tay lái đâm mạnh vào vùng bụng. |
(마취의1) 아이고, 엄마 아빠가 엄청 속상하시겠네 | Ôi trời. Bố mẹ đứa bé phải đau lòng và lo lắng bao nhiêu chứ? |
얼마나 걱정하실까 | Bố mẹ đứa bé phải đau lòng và lo lắng bao nhiêu chứ? |
[겨울의 배가 꼬르륵거린다] | |
(겨울) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[겨울의 배가 연신 꼬르륵거린다] | |
(마취의1) 이야, 장겨울 선생님 엄마 아빠도 엄청 속상하시겠다 | Bố mẹ bác sĩ Jang Gyeo Ul chắc cũng sẽ đau lòng |
자식이 이렇게 밥도 못 먹고 일하는 거 아시면 | nếu biết con gái phải nhịn đói làm việc. |
장겨울 선생님 내가 이따 맛있는 거 사 줄게 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul, lát nữa tôi sẽ mời cô ăn ngon. |
아니다, 안정원 교수가 좀 맛난 것도 좀 사 주고 그래요 | Mà thôi. Giáo sư Ahn Jeong Won mua cho cô ấy đồ ăn ngon đi. |
난 요새 장겨울 선생 얼굴을 제일 많이 보고 살아 | Dạo này tôi gặp bác sĩ Jang Gyeo Ul nhiều nhất đó. |
(겨울) 아닙니다, 괜찮습니다 | Không cần đâu. Tôi ổn. |
(정원) 믹스터 주세요 | Kẹp Mixter. |
타이 주세요 | Khâu lại đi. |
수술 잘 끝나고 아이 잘 회복되면 제가 맛있는 거 사 줄게요 | Nếu ca mổ suôn sẻ, bệnh nhân phục hồi tốt, tôi sẽ mua đồ ăn ngon cho cô. |
(겨울) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(정원) 타이 할 땐 어깨 힘 빼고 | Thả lỏng vai một chút. |
여긴 혈관이 약하니까 너무 세게 하면 안 돼요 | Đừng kéo mạnh. Mạch máu mảnh lắm. |
(겨울) 네 | Vâng. |
(정원) 멧젠 주세요 | Kéo Metzenbaum. Lúc hội chẩn, giáo sư Min rất nhạy cảm. |
(석민) 회진할 때 민기준 교수님은 예민하시니까 | Lúc hội chẩn, giáo sư Min rất nhạy cảm. |
랩 체크 잘해야 하고 | Xem kết quả kiểm tra rất kỹ |
1년 차 애들 체크했는지 같이 봐 줘야 해요 | và bắt bác sĩ chuyên khoa năm nhất phải xem luôn. |
콘퍼런스 준비할 땐 자료 빠진 거 없는지 잘 체크하고 [치홍이 호응한다] | Trước khi họp, phải kiểm tra kỹ xem có thiếu tài liệu không. |
발표 내용은 잘 숙지해야 잘 진행할 수 있는데요 | Phải học thuộc phần phát biểu nữa mới được. |
(선빈) 아, 치홍 오빠, 집 구했어? | Anh Chi Hong, anh tìm được nhà chưa? |
(치홍) 어, 아직 | À, vẫn chưa. |
그리고 빨리 이사해요 | Cậu chuyển nhà nhanh lên. |
[석민이 펜을 탁 내려놓는다] (석민) 치프 되면 더 바빠질 텐데 | Thành bác sĩ chính sẽ bận hơn đó. |
그래도 잠은 집에서 잘 자야죠 | Nên ngủ ngon ở nhà mình chứ. |
(치홍) 전 당직실 좋은데 | Tôi thích ở phòng trực. Chuyển nhà còn phiền phức hơn. |
이사하는 게 더 귀찮아요 [문이 달칵 열린다] | Tôi thích ở phòng trực. Chuyển nhà còn phiền phức hơn. |
(송화) 용석민 | Yong Seok Min, cậu ra khỏi phòng học hơi nhiều đấy nhé. |
너 요즘 공부방에서 자주 나온다? [저마다 인사한다] | Yong Seok Min, cậu ra khỏi phòng học hơi nhiều đấy nhé. - Chào giáo sư. - Chào cả nhà. |
[문이 달칵 닫힌다] (송화) 어, 안녕, 안녕 | - Chào giáo sư. - Chào cả nhà. |
(석민) 아직 인수인계 다 못 했어요 | Tôi vẫn chưa bàn giao xong mọi việc. |
아, 그리고 도재학 선생님은 공부방 아직 들어가지도 않았어요 | Bác sĩ Do Jae Hak vẫn chưa vào phòng học nữa. |
어? [석민이 펜을 탁 내려놓는다] | |
왜요, 교수님? | Sao vậy, giáo sư? Cô không thích tôi ở đây sao? |
저 오는 거 싫으세요? | Sao vậy, giáo sư? Cô không thích tôi ở đây sao? |
저 이제 오지 마요? | Hay tôi không đến nữa? |
네가 오지 말란다고 안 오겠어? | Hay tôi không đến nữa? Tôi bảo thì cậu sẽ nghe theo à? |
[숨을 들이켠다] | |
- 치홍아, 윤복아 - (윤복) 네 | - Chi Hong à, Yun Bok à. - Dạ? |
(송화) 저녁 사 줄게, 가자 | Tôi mời hai người ăn tối. Đi thôi. |
- 저는요? - (선빈) 저는? | - Còn tôi thì sao? - Tôi nữa. |
너희 둘은 따로 먹어 | Hai cô cậu ăn riêng đi. |
오늘 교수회관 특갈비탕 첫 출시 했는데 | Nghe nói hội quán giáo sư lần đầu bán canh sườn bò. |
지금 사람이 많아서 딱 한 테이블 남았다네 | Đông người ăn quá, giờ còn có một bàn. |
봐, 곧 치프 될 안치홍이 빠져? | Nghĩ xem. Nên bỏ lại Ahn Chi Hong, người sắp thành bác sĩ chính, |
신경외과 예비 전공의 윤복이가 빠져? | hay Yun Bok đang chuẩn bị vào khoa thần kinh đây? |
저랑 선빈이가 빠져야죠 | Nên bỏ lại tôi và Seon Bin. |
그럼 | Tất nhiên rồi. Bọn tôi đi đây. |
그럼 우리 간다 | Tất nhiên rồi. Bọn tôi đi đây. |
[송화가 테이블을 탁 짚는다] 가자 | - Đi thôi. - Vâng. |
(윤복) 네 | - Đi thôi. - Vâng. |
안녕히 계세요 | Em đi nhé. |
[문이 달칵 열린다] - (선빈) 안녕 - (치홍) 수고 | - Chào nhé. - Vất vả rồi. |
(치홍) 죄송합니다 [치홍이 살짝 웃는다] | Tôi xin lỗi. |
[선빈의 탄성] [문이 달칵 닫힌다] | Sao giáo sư Chae Song Hwa nhìn xa trông rộng thế? |
채송화 교수님은 대체 몇 수 앞을 내다보시는 거예요? | Sao giáo sư Chae Song Hwa nhìn xa trông rộng thế? |
언제 그런 생각까지 탁탁탁 하셨지? | Có thời gian tính toán chu toàn vậy sao? |
내가 말씀드렸어 | Tôi đã nói với giáo sư. |
(선빈) 뭘요? | Nói gì vậy? |
내가 너 좋아한다고 | Là tôi thích cô. |
[밝은 음악] | |
그래서 고백하고 싶은데 | Nên tôi muốn bày tỏ tình cảm với cô, |
용기가 없다고 | nhưng không có dũng khí. |
날 위해서 자리 피해 주시는 거야 | Giáo sư kéo họ đi giúp tôi đó. |
(석민) 음 | Ừ... |
좀 | Thì... |
어색하니깐 | Không khí hơi gượng gạo. |
저녁은 각자 먹는 걸로 | Nên chúng ta ăn riêng đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(정원) 하, 생각했던 대로 [문이 스르륵 닫힌다] | Như đã dự đoán, một phần mạch máu trong gan bị rách |
간의 혈관 일부가 찢어져서 피가 나고 있었는데요 | Như đã dự đoán, một phần mạch máu trong gan bị rách gây ra tình trạng xuất huyết. |
주변 조직이 많이 손상되고 지혈이 잘 안돼서 | Các mô xung quanh bị tổn thương nặng, nên rất khó để cầm máu. |
간 절제도 같이 한 상태입니다 | Chúng tôi đã cắt bỏ một phần lá gan. |
일단 수술을 다 하고 봤을 땐 | Sau khi phẫu thuật, |
배 안에서 피가 더 나는 곳은 없어 보였는데 | không thấy có vùng xuất huyết trong ổ bụng nữa. Nhưng có thể xuất huyết ở các bộ phận khác, |
피가 다른 데서 또 날 수도 있기 때문에 | Nhưng có thể xuất huyết ở các bộ phận khác, |
중환자실에서 하루 이틀은 지켜봐야 됩니다 | nên bé cần ở ICU vài ngày để theo dõi. Gan bị cắt một phần có phát triển lại được không ạ? |
간을 잘랐으면 다시 자라는 건가요? | Gan bị cắt một phần có phát triển lại được không ạ? |
목숨에는 지장이 없는 거죠, 선생님? | Không nguy hiểm đến tính mạng chứ? Đã qua giai đoạn nguy kịch. |
큰 고비는 넘겼어요 | Đã qua giai đoạn nguy kịch. |
(정원) 절제한 간은 몇 달에 걸쳐서 서서히 커질 거예요 | Gan bị cắt bỏ sau vài tháng sẽ tự phát triển lại. |
하, 제가 할 수 있는 건 다 했고요 | Tôi đã làm hết những gì có thể. Giờ cần theo dõi xem tốc độ bình phục của bé thế nào. |
이제 회복을 얼마나 빨리하는지 좀 지켜봐야 될 거 같습니다 | Giờ cần theo dõi xem tốc độ bình phục của bé thế nào. |
중환자실 가면 아이 얼굴 보실 수 있어요 | Gia đình có thể nhìn thấy bé ở phòng chăm sóc tích cực. |
- (지현 모) 감사합니다, 선생님 - (지현 부) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh. |
[차분한 음악] [사이렌 소리가 들려온다] | Cảm ơn anh. BỆNH VIỆN YULJE |
[심전도계 비프음] | |
[정원의 한숨] | |
(정원) 아이는 안 깨우고 하루 이틀 정도는 재우면서 | Chúng tôi không đánh thức bé mà để bé ngủ trong vài ngày. Máy hỗ trợ hô hấp nhân tạo sẽ giúp bé thở. |
인공호흡기로 숨을 쉬게 할 거예요 | Máy hỗ trợ hô hấp nhân tạo sẽ giúp bé thở. |
어, 지금 깨울 수도 있는데 깨우면 아기가 더 아파하고 | Có thể đánh thức ngay bây giờ, nhưng làm vậy sẽ làm bé đau đớn hơn. |
많이 움직이면 아기한테 더 안 좋아서요 | Cử động nhiều cũng không tốt cho bé. |
(지현 할머니) 그러니까, 어, 지금 수술하고 아직 안 깨어난 게 아니라 | Nghĩa là không phải cháu tôi không tỉnh lại được, |
어, 일부러 재웠다는 거죠, 선생님? | mà là cố tình để con bé ngủ sao? |
네, 어머니 아까 저희한테 다 설명해 주셨어요 | Đúng vậy ạ. Bác sĩ đã giải thích cho vợ chồng con rồi. |
[정원이 살짝 웃는다] | So với việc để bé vận động khó khăn |
(정원) 배 아프다고 몸을 막 움직이고 | So với việc để bé vận động khó khăn khi bị đau và thấy khó thở, |
숨을 잘 못 쉬어서 힘들어하는 것보다 | khi bị đau và thấy khó thở, |
안정을 위해서 하루 정도는 재우는 게 좋아서요 [달려오는 발걸음] | thì để bé ngủ thêm khoảng một ngày sẽ an toàn hơn. |
(지현 고모) 엄마! | Mẹ ơi! |
[지현 고모의 다급한 신음] (지현 할머니) 아이고, 얘는 왜 또 왔어? 아유 | Ôi trời, con đến đây làm gì? |
선생님, 지현이 고모예요 | Bác sĩ, đây là cô của Ji Hyeon. |
아, 네 | Bác sĩ, đây là cô của Ji Hyeon. À, vâng. |
(지현 할머니) 이쪽은 삼촌이고 | Còn đây là chú con bé. Chào bác sĩ. |
(지현 삼촌) 아, 안녕하세요 | Chào bác sĩ. |
(지현 고모) 선생님, 우리 지현이가 아직 의식이 없다면서요? | Bác sĩ, nghe nói Ji Hyeon nhà tôi vẫn chưa tỉnh lại. |
수술하고 아직도 안 깨어나면 큰 문제 아닌가요? | Phẫu thuật xong mà chưa tỉnh, liệu có bất trắc gì không? Chuyện đó...có thể đánh thức bé ngay, |
아, 저, 그게, 지금 깨울 수도 있는데 | Chuyện đó...có thể đánh thức bé ngay, nhưng làm vậy thì bé sẽ phải chịu đau... |
깨우면 아, 아기가 더 아파하고... | nhưng làm vậy thì bé sẽ phải chịu đau... |
(지현 삼촌) 저, 선생님, 제가 설명할게요 | Bác sĩ ơi, cứ để tôi giải thích. |
[살짝 웃는다] | |
(정원) 네, 그럼 | Vâng, vậy tôi xin phép. |
(지현 할머니) 네, 감사합니다 | Vâng, vậy tôi xin phép. Cảm ơn bác sĩ. |
(지현 모) 선생님 | Bác sĩ ơi. |
우리 지현이 오늘 밤새 별일 없겠죠? | Đêm nay Ji Hyeon sẽ không sao chứ? |
우리 지현이 잘 좀 부탁드립니다 | Mong bác sĩ để ý chăm sóc Ji Hyeon. |
네 [차분한 음악] | Vâng, các y tá sẽ ở đây. |
간호사 선생님도 계시고 제가 계속 병원에 있으니까 | Vâng, các y tá sẽ ở đây. Tôi cũng luôn ở bệnh viện. Cô đừng lo quá. |
너무 걱정하지 마세요 | Tôi cũng luôn ở bệnh viện. Cô đừng lo quá. Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh nhiều ạ. |
감사합니다, 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh nhiều ạ. |
[심전도계 비프음] | NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2019 |
[펜이 컵에 탁 부딪힌다] | |
[심전도계 비프음] | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드를 탁탁 친다] | |
[마우스 클릭음] | |
(정원) 집에 안 갔어? | Cậu vẫn chưa về sao? |
이제 가려고 | Chuẩn bị về đây. |
너 밤새우려고? | Định thức trắng đêm à? Ừ. Trưa nay tôi vừa phẫu thuật cho một ca bị vỡ gan. |
(정원) 응 | Ừ. Trưa nay tôi vừa phẫu thuật cho một ca bị vỡ gan. |
낮에 리버 라세레이션으로 수술했는데 | Ừ. Trưa nay tôi vừa phẫu thuật cho một ca bị vỡ gan. |
씁, 세데이션 정도가 좀 얕아서 밤에 벤트 조정 좀 해야 할 거 같아 | Thuốc an thần tác dụng yếu, nên phải điều chỉnh máy thở cả đêm. |
정원아, 괜찮을 거야 | Jeong Won à, bé sẽ ổn thôi mà. |
그래야지 | Phải thế chứ. |
[피식 웃는다] | |
- (정원) 송화야 - (송화) 응 | - Song Hwa à. - Sao? |
내가 너 몸도 안 좋은데 부담만 줬다 | Cậu không khỏe, tôi còn đem gánh nặng đến cho cậu. |
내 생각만 하고 | Chỉ nghĩ cho mình. |
키다리 아저씨 일 말이야 | Chuyện làm Chú Chân Dài ấy. |
넌 신경 쓰지 말고 속초 내려가서 네 몸 관리나 잘해 | Cậu không cần lo đâu. Về Sokcho rồi chăm sóc bản thân cho tốt. |
그 일은 내가 알아서 할게 | Tôi sẽ tự lo. |
야, 싫어 | Này, không chịu đâu! Đừng vậy mà. Tôi muốn làm. |
그러지 마, 내가 할 거야 | Đừng vậy mà. Tôi muốn làm. |
[피식 웃는다] | |
나 거기서도 할 수 있어 | Tôi có thể làm từ Sokcho. |
나 요즘 그 일 할 생각에 좀 설렌단 말이야 | Dạo này cứ nghĩ đến việc đó, tôi thấy hào hứng lắm. |
내가 할 거야, 알았지? | Tôi sẽ làm, thế nhé? |
너 뺏어 가면 안 돼 | Đừng có mà lấy lại. |
[살짝 웃는다] | |
알았어 | Được rồi. |
운전 조심해서 가 | Lái xe cẩn thận nhé. Nếu được thì đi taxi ấy. |
(정원) 웬만하면 택시 타고, 간다 | Lái xe cẩn thận nhé. Nếu được thì đi taxi ấy. Tôi đi đây. |
[키보드를 탁탁 친다] | |
[한숨] | |
[마우스를 탁 집는다] | TÌNH TRẠNG NGƯỜI NHẬN |
[마우스 클릭음] | TÌNH TRẠNG NGƯỜI NHẬN |
[문이 달칵 열린다] | |
[석형의 한숨] | |
(석형) 집에 안 가? | Cậu không về sao? |
(익준) 어, 우주 창원 가서 나 방학이란 말이야 | Ừ. U Ju về Changwon rồi. Tôi đang nghỉ ngơi. Phải tận hưởng chứ. |
좀 더 놀다 갈 거야 | Phải tận hưởng chứ. |
야, 이번 주에 밴드 없지? | Tuần này không tập nhạc nhỉ? |
어, 정원이 주말에 계속 병원에 있는다 그러네 | Ừ. Cuối tuần mà Jeong Won cứ dính lấy bệnh viện. |
[힘겨운 신음] | Ôi trời. Tuần sau cậu có hội nghị chuyên đề nhỉ? |
- 너 다음 주 학회지? - (익준) 어 | Ôi trời. Tuần sau cậu có hội nghị chuyên đề nhỉ? Ừ. |
(석형) 당분간 못 하겠네 | Vậy là tạm thời không tập được. |
쯧, 알았다, 수고해라 | Hiểu rồi. Chăm chỉ tiếp đi. |
추민하 선생이 너... | Bác sĩ Chu Min Ha |
[익준의 힘주는 숨소리] 너 좋아하나 봐 | thích cậu thì phải. |
못 느끼겠어? | Cậu không cảm nhận được à? |
곰아 | Gấu chậm tiêu. |
추민하 선생이 고백을 했다고? | Bác sĩ Chu Min Ha tỏ tình với cậu? |
아, 잘됐네 | Tốt quá còn gì. |
난 전혀 관심 없다고 잘 말했어 | Tôi đã rất lịch sự nói là tôi không quan tâm. |
(석형) 음, 고백한 지는 좀 됐고 | Cô ấy tỏ tình cũng được một thời gian rồi. |
민하는 자기는 괜찮다고 | Min Ha nói là không sao. |
그냥 자기 마음만 알아줬으면 좋겠다고 하는데 | Min Ha nói là không sao. Chỉ cần tôi biết tình cảm của cô ấy thôi. Nhưng sao làm ngơ được? |
그게 그렇게 되나 | Nhưng sao làm ngơ được? |
맨날 얼굴 보고 일하는데 어색한 것도 싫고 불편해서 | Ngày nào cũng làm việc với nhau. Tôi thấy cứ bất tiện và gượng gạo, |
밖에서 따로 만나서 잘 이야기했어 | nên đã gặp riêng cô ấy và nói rõ ràng. |
[익준의 답답한 숨소리] 나 말고 다른 좋은 사람 만나라고 | Rằng đừng thích tôi, hãy tìm một người tốt hơn. |
내가 지금 누굴 만나서 연애하고 뭐, 그럴 정신이 없다고 | Giờ tôi không có tâm trạng nào để hẹn hò với ai. |
음, 나는 돌싱이고 개인사도 복잡하니까 | Tôi đã có một đời vợ. Và đời tư cũng phức tạp. |
괜히 나랑 엮이지 말고 빨리 좋은 사람 만나라고 했어 | Cho nên thay vì quen tôi, hãy mau quen với ai đó tốt hơn. |
[석형이 입소리를 쯧 낸다] | |
그래서 지금은 다시 전처럼 편하게 일해, 응 | Thế nên chúng tôi bây giờ thoải mái với nhau như trước rồi. |
진짜야 | Thật mà. |
우리, 저... | Chúng tôi... |
나름 신세대야, 어 | như thế hệ mới đấy. |
쿨해 | - Thoáng lắm. - Lời cậu nói có hai nghĩa đó. |
그 말은 이렇게도 들린다 | - Thoáng lắm. - Lời cậu nói có hai nghĩa đó. |
네가 돌싱이 아니고 개인사가 안 복잡하면 | - Thoáng lắm. - Lời cậu nói có hai nghĩa đó. "Nếu tôi chưa từng kết hôn và không có đời tư phức tạp, |
추민하 선생 만났다고 | tôi sẽ hẹn hò với bác sĩ Chu". |
[살짝 웃는다] | |
아니야 | Không phải thế đâu. |
나 정말 지금 아무도 안 만나고 싶어 | Hiện tại, tôi thật sự không muốn hẹn hò với ai cả. |
앞으로도 그럴 거고 | Có lẽ sau này cũng thế. |
(석형) 당연히 추민하 선생한테도 관심 없어 | Và dĩ nhiên tôi cũng không có tình cảm với bác sĩ Chu Min Ha. |
[숨을 들이켠다] [잔잔한 음악] | |
나 혼자가 좋아 | Tôi thích ở một mình. |
지금 | Tôi thích ở một mình. |
딱 좋아 | Bây giờ đúng ý tôi luôn. |
난 우주가 있고, 응? | Tôi có U Ju. Jeong Won có các anh chị và cả Chúa bên cạnh. |
정원이는 형들, 누나들 하느님까지 있고 | Jeong Won có các anh chị và cả Chúa bên cạnh. Jun Wan có bạn gái. |
준완이는 여자 친구 | Jun Wan có bạn gái. Song Hwa thì có các anh trai, dù hay cãi cọ. |
송화는 뭐, 자주 싸우긴 해도 오빠들 있고 | Song Hwa thì có các anh trai, dù hay cãi cọ. Còn cậu, cậu có ai? |
너는 누가 있어? | Còn cậu, cậu có ai? |
[익준이 혀를 쯧 찬다] | |
친구들이 있어도 가족이나 사랑하는 사람이 곁에 있으면 | Đúng là cậu có bạn bè, nhưng vẫn cần có gia đình hoặc người mình yêu thương ở bên. |
옆에 있는 것만으로도 위로가 될 때가 있어 | Chỉ cần có họ là cậu đã thấy được an ủi rồi. |
너 너무 그런 기회들을 | Đừng tự tước mất cơ hội của mình. |
스스로 잘라 내지 마 | Đừng tự tước mất cơ hội của mình. |
상처받을까 봐 | Tôi sợ cô ấy sẽ tổn thương. |
나 때문에 | Tôi sợ |
내 주변 상황들로 인해 상처받을까 봐 | những người ở bên tôi tổn thương vì tôi. |
신혜 힘들어하는 거 본 이후로 | Sau khi chứng kiến Sin Hye đau khổ, |
두 번 다시 어떤 인연도 안 만들기로 했어 | tôi đã tự hứa sẽ không gặp gỡ ai nữa. |
보지 마 | Đừng nhìn tôi như vậy. Sao? |
(석형) 왜? | Đừng nhìn tôi như vậy. Sao? |
나 불쌍해? | Tôi đáng thương lắm à? |
(익준) 아니, 술 생각 나서 | Không. Tự dưng tôi thèm uống rượu. |
에이씨, 쯧 | Thật là. |
술이나 한잔할까? | Đi uống một chén không? Vừa hay ngày mai là cuối tuần. |
마침 내일 주말인데 | Đi uống một chén không? Vừa hay ngày mai là cuối tuần. |
(석형) 어, 어? | Hả? Khoan, chắc không ai gọi tôi nhỉ? |
어? 콜, 콜 안 오겠지? | Hả? Khoan, chắc không ai gọi tôi nhỉ? |
(익준) 안 와, 안 와, 안 와, 안 와, 안 와 [석형의 아파하는 신음] | Không ai gọi đâu. Hơn 2:00 sáng rồi. |
새벽 두 시가 넘었어 새벽 두 시가 넘... | Không ai gọi đâu. Hơn 2:00 sáng rồi. - Hơn 2:00 sáng đó. - Đau tôi. |
(석형) 아파 | - Hơn 2:00 sáng đó. - Đau tôi. |
(익준) 아이, 야, 당직 선생님들도 계시고 있잖아 | - Hơn 2:00 sáng đó. - Đau tôi. Có người trực đêm rồi mà. |
[석형의 아파하는 신음] [익준이 구시렁거린다] | Có người trực đêm rồi mà. Đi thôi. |
(준완) 이 시간까지 안 잤어? | Muộn thế này mà em chưa ngủ à? |
[하품하며] 2시가 넘었다, 빨리 자 | Hơn 2:00 sáng rồi đó. Mau ngủ đi. |
(익순) 저 오늘 출근 안 했어요 | Hôm nay em không phải đi làm. |
낮에 많이 잤어요 | Ban ngày em ngủ nướng rồi. |
근데 오빠 수술 지금 끝났어요? | Mà giờ anh mới phẫu thuật xong sao? |
(준완) 응, 지금 병원 나가는 길 | Ừ, anh đang ra khỏi bệnh viện đây. |
배도 고프고 졸리고 너도 보고 싶고 | Vừa đói vừa buồn ngủ. Lại nhớ em nữa. |
(익순) 운전하지 마요 | Anh đừng lái xe. |
피곤해서 눈도 제대로 못 뜨네 | Anh mệt đến nỗi không mở nổi mắt kìa. Anh cũng định đi taxi về. |
(준완) 안 그래도 택시 타려고 | Anh cũng định đi taxi về. |
콜 부르려던 참 | Anh gọi taxi rồi. |
익순아 | Ik Sun à. |
나 헛게 보인다 | Anh nhìn thấy ảo ảnh. |
(익순) 뭔 소리예요? | Anh nói gì vậy? |
네가 보여 | Anh nhìn thấy em. |
(익순) [웃으며] 뭐야, 왜 그래요? | Anh nhìn thấy em. Gì vậy chứ? Sao có thế? |
(준완) 하, 진짜야 | Thật mà. Có một cô gái đang đứng gọi điện trước mặt anh. |
눈앞에 어떤 여자가 핸드폰 하고 서 있는데 | Có một cô gái đang đứng gọi điện trước mặt anh. |
진짜 너랑 똑같이 생겼어 | Trông giống hệt em. |
(익순) 그 여자도 전화하고 있어요? | Cô ấy cũng đang gọi điện thoại sao? |
[밝은 음악] (준완) 어, 길 건넌다 | Ừ, giờ thì cô ấy đi qua đường. |
어? | Gì vậy? |
어? | Hả? |
이리로 오는데? | Cô ấy đi về phía anh. |
[통화 종료음] | |
안녕하세요, 헛것입니다 | Chào anh, ảo ảnh của anh đây. |
[익순의 웃음] | |
[심전도계 비프음] | |
(지현 모) 안 아파? 괜찮아? | Con có sao không? Con ổn chứ? |
(지현 부) 우리 지현이 조금만 더 참자, 응? | Ji Hyeon của bố cố chịu đau một chút nhé. |
다 나으면 아빠랑 엄마랑 | Khi nào con khỏi bệnh, bố và cả mẹ |
놀이동산 가자, 응? | đưa con đi công viên chơi nhé? |
(정원) 인공호흡기 뗐는데 다행히 폐 합병증은 없어서 | Tôi đã tháo máy hô hấp nhân tạo. May mà không có biến chứng phổi. |
다시 기관 삽관은 안 하고 지켜봐도 될 거 같고요 | Có thể trông chừng bé mà không cần đặt ống nội khí quản. Kết quả xét nghiệm máu cũng tốt. |
피 검사 결과도 나쁘지 않아요 | Kết quả xét nghiệm máu cũng tốt. |
이대로 좀 지켜보면 될 거 같습니다 [지현 부가 호응한다] | Kiên nhẫn theo dõi chút nữa là được. |
지현이 오늘부터 물 조금씩 마셔 보자, 알았지? | Ji Hyeon à, từ hôm nay, cháu thử uống chút nước nhé? |
- (지현) 네 - (정원) 어 | - Vâng. - Ngoan lắm. |
(정원) 간호사 선생님이 물 조금씩 마실 수 있도록 | Cô y tá sẽ giúp bé uống nước từ từ. |
도와주실 거니까 너무 걱정하지 마세요 | Gia đình không cần lo lắng quá. |
그럼 오늘 하루만 더 중환자실에서 경과 지켜보도록 할게요 | Tôi sẽ để cháu ở phòng chăm sóc tích cực và theo dõi thêm một ngày. Cảm ơn bác sĩ. |
(지현 모) 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
(지현 부) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh. |
(정원) 지현이 지금 아야 하는 데 있어? | Ji Hyeon còn đau chỗ nào không? |
(지현) 없어요 | Không ạ. |
(정원) 아이고, 이뻐라 [정원의 웃음] | Cháu ngoan quá. |
[부드러운 음악] | Cháu ngoan quá. |
지현이 퇴원하면 뭐 제일로 먹고 싶어? | Nếu được xuất viện thì cháu muốn ăn món gì nhất? |
(지현) 초콜릿요 | - Sô-cô-la ạ. - Muốn ăn sô-cô-la sao? |
(정원) 초콜릿 먹고 싶어? | - Sô-cô-la ạ. - Muốn ăn sô-cô-la sao? |
지현이 퇴원하면 선생님이 초콜릿 이만큼 사 줄게 | Khi nào Ji Hyeon xuất viện, chú sẽ mua thật nhiều sô-cô-la cho cháu. |
[정원의 웃음] [지현 모의 탄성] | Chú hứa. |
약속 | Chú hứa. |
3년 전에 수술에서는 깨끗하게 제거가 잘됐었는데 | Ba năm trước, khối u đã được loại bỏ hoàn toàn sau ca phẫu thuật. |
안타깝게도 재발이 된 거 같아요 | Nhưng không may, có lẽ nó đã tái phát. |
[여자3의 당황한 숨소리] | |
(여자3) 전처럼 아프다고도 안 하는데요, 선생님 | Chồng tôi không đau như hồi trước nữa, bác sĩ ạ. |
그간 추적 검사 결과도 괜찮았잖아요 | Thời gian qua, xét nghiệm định kỳ vẫn ổn mà. |
(송화) 성상 세포종 자체가 재발 가능성이 있는 종양이라 | U não tế bào hình sao rất dễ tái phát sau phẫu thuật. |
저희도 안타깝습니다 | Chũng tôi cũng rất lấy làm tiếc. |
어, 추가적으로 수술과 방사선 항암 치료가 필요할 거 같은데 | Việc cần làm bây giờ là phẫu thuật và dùng xạ trị và hóa trị. Nếu anh quyết định phẫu thuật, |
수술하시기로 결정하시면 오늘이라도 입원 날짜 알아봐 드릴게요 | Nếu anh quyết định phẫu thuật, tôi sẽ định ngày nhập viện cho anh ngay. |
아니면 환자분이 조금 생각할 시간을 가지셔도 됩니다 | Không thì anh có thể suy nghĩ thêm rồi hãy đưa ra quyết định. |
[살짝 웃는다] | |
그, 생각 좀 해 보겠습니다 | Tôi sẽ suy nghĩ thêm. |
뭘 생각해? | Còn suy nghĩ gì nữa? |
(여자3) 선생님, 수술하면 언제 받을 수 있나요? | Bác sĩ, khi nào thì phẫu thuật được? |
아, 좀 | Bác sĩ, khi nào thì phẫu thuật được? Thôi nào. |
생각 좀 해 보고 | Cho anh thời gian suy nghĩ đi. |
[살짝 웃는다] | Bác sĩ, tôi có thể đến khám lại sau chứ? |
선생님, 다시 외래 잡고 와도 되죠? | Bác sĩ, tôi có thể đến khám lại sau chứ? |
네 | Vâng. |
(남자2) 예, 그럼 | Vâng. Vậy tôi xin phép. |
[남자2의 힘주는 신음] | |
- (여자3) 감사합니다 - (남자2) 예 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(재신) 방사선 치료 받으실 때도 많이 힘들어하셨는데 | Hồi trước anh ấy cũng phải xạ trị khổ sở lắm. |
따님이랑 아드님들이랑 같이 와서 | Con trai và con gái lúc nào cũng đến cùng |
항상 옆에서 손잡아 주고 그랬거든요 | và ở bên nắm tay bố. Lần trước khám vẫn rất tốt, |
(치홍) 아버님 저번에 오셨을 때 | Lần trước khám vẫn rất tốt, |
앞으론 1년마다 와도 된다고 좋아하셨는데 | còn nghĩ sau này mỗi năm chỉ phải đến một lần. Vì đã từng trải qua nên anh ấy biết rõ sẽ khổ sở thế nào. |
해 본 사람이니까 더 힘드신 거 아는 거지 | Vì đã từng trải qua nên anh ấy biết rõ sẽ khổ sở thế nào. |
똑같은 과정을 또 해야 하니 얼마나 마음이 무거우시겠어 | Phải điều trị như thế lần nữa. Tôi hiểu anh ấy nặng lòng thế nào. |
(송화) 그래도 난 잘 이겨 내실 거라 본다 | Nhưng tôi vẫn nghĩ là anh ấy sẽ vượt qua được. |
[망설이는 숨소리] | |
저... | Xin lỗi... |
(윤복) 환자분 진단명이 | Theo như em biết thì |
그, 에스트로사이토마로 알고 있는데요, 교수님 | bệnh nhân được chẩn đoán bị u não tế bào hình sao. |
어, 그럼 3년 전에 수술했을 때는 정확히 패솔로지가 어떤 거였어요? | Vậy khi phẫu thuật ba năm trước, bệnh án cụ thể của anh ấy là gì ạ? |
(송화) 어, WHO 그레이드 투 | À, là u tế bào sao lan tỏa, độ hai, |
디퓨즈 에스트로사이토마였고 | theo như phân loại của WHO. |
재발을 잘하고 더 높은 그레이드로 잘 간다고 알려져 있지 | Khối u dễ tái phát hoặc phát triển thành cấp cao hơn. |
(윤복) 아, 감사합니다 | À. Cảm ơn giáo sư. |
[스페인어를 연습한다] | "Estoy loco por el". TIẾNG TÂY BAN NHA CƠ BẢN, NGÔN NGỮ KÝ HIỆU ĐIỀU KHIỂN MÁY BAY TỪ XA |
[문이 달칵 열린다] | "Estoy loco por el". |
(준완) 넌 언제 가냐? | Bao giờ cậu đi? |
(익준) 나? 내일모레 글피 | Tôi à? Mai kia tôi đi. |
(준완) 뭔 책들이냐? | Sách gì thế? |
(익준) 비행기에서 읽으려고 | Mang đi đọc trên máy bay. Mất tận 14 tiếng. |
14시간 동안 뭐 하냐 | Mang đi đọc trên máy bay. Mất tận 14 tiếng. |
너 내일 공항은 안 나가? | Mai cậu không ra sân bay à? Là ngày Ik Sun đi mà. |
익순이 가는 날이잖아 | Mai cậu không ra sân bay à? Là ngày Ik Sun đi mà. |
내가 너희들한테 말했었나? | Tôi có nói với các cậu là nó đi à? |
오후 비행기라 오전에 수술 하나 하고 | Chiều mới bay. Sáng tôi phẫu thuật. Nếu xong sớm thì đi, không thì thôi. |
시간 되면 가고 아니면 못 가고 | Nếu xong sớm thì đi, không thì thôi. |
부모님 배웅 나가시니까 오빠 따윈 안 가도 돼 | Bố mẹ tôi đi tiễn nó rồi, ông anh này không đi cũng được. |
- (준완) 야 - (익준) 왜? | - Này. - Sao? |
오늘 밤에 술 한잔할까? | Tối nay đi uống không? |
내가 너한테 할 말이 좀 있는데 | Tôi có chuyện muốn nói với cậu. |
[한숨] | Hôm nay tôi bận lắm. |
나 오늘 바쁜데? | Hôm nay tôi bận lắm. |
(익준) 이따 수술 있어, 좀 걸릴 거야 | Lát nữa có ca phẫu thuật. Sẽ lâu đó. |
아, 그럼 그거 끝나고 늦게라도 봐, 어? [휴대전화 벨 소리] | Thì xong rồi đi. Muộn cũng được. Nhé? |
(준완) 어, 왜? | Ừ, sao? |
(재학) 35세 남자 환자고요 | Một bệnh nhân nam, 35 tuổi. |
코악으로 두 차례 스텐트 시술 받았습니다 [익준이 스페인어를 연습한다] | Đã phẫu thuật hai lần để đặt giá đỡ vì CoA. |
마지막으로 받은 건 3개월 전이고 | Lần cuối đặt là ba tháng trước. |
오늘 고열로 정명병원 내원했는데 | Bị sốt cao nên đến bệnh viện Jeongmyeong, |
검사상 스텐트 인펙션인 거 같습니다 | xét nghiệm thì thấy chỗ đặt giá đỡ nhiễm trùng. |
수술적 치료 위해 저희 병원 전원 문의 됐습니다 | Họ hỏi chuyển qua bệnh viện ta để mổ được không. |
[긴장되는 음악] (준완) 바이털 어떤데? | Dấu hiệu sinh tồn thế nào? |
(재학) BP 90에 60 정도고 | Huyết áp 90 trên 60. Nhịp tim 120. |
하트 레이트 120 인투베이션 돼 있는 상태라고 합니다 [익준이 스페인어를 연습한다] | Huyết áp 90 trên 60. Nhịp tim 120. Đã được đặt ống nội khí quản. |
[문이 달칵 닫힌다] (준완) 환자 보내라 그래 | Bảo họ chuyển tới đi. |
[통화 종료음] | |
[심전도계 비프음] | |
(준완) 헤모쏘락스 있고 대동맥도 파열된 것 같고 | Bị tràn máu màng phổi. Có lẽ động mạch chủ cũng vỡ. |
안 되겠다, 지금 바로 수술 들어가게 체외순환실이랑 수술방 준비해 | Không ổn rồi. Phải phẫu thuật ngay. Chuẩn bị máy tuần hoàn ngoài cơ thể và phòng mổ. |
- (재학) 예 - (준완) 보호자는? | Chuẩn bị máy tuần hoàn ngoài cơ thể và phòng mổ. - Dạ. - Người nhà đâu? |
(재학) 오고 계신답니다 | Đang trên đường đến ạ. |
[준완의 한숨] | |
[버튼 조작음] [물이 솨 나온다] | |
(익준) 어떤 환자야? | Bệnh nhân thế nào? |
(준완) 어, 스텐트 두 번 넣었는데 감염돼서 | Đặt ống hai lần nhưng bị nhiễm trùng. Phải loại bỏ ống bị nhiễm trùng |
인펙션된 스텐트 제거하고 리플레이스먼트해야 되는데 | Phải loại bỏ ống bị nhiễm trùng và thay cái mới. |
잘될지 모르겠다 | Không biết có được không. |
[버튼 조작음] | |
- (준완) 고생해라 - (익준) 고생해 | - Vất vả rồi. - Cậu cũng thế. |
(송화) 코에서 뭐가 흐른다거나 그러진 않으시죠? | Không có cảm giác thứ gì đó chảy ra từ mũi chứ? |
(남자3) 예 [남자3이 살짝 웃는다] | Không có cảm giác thứ gì đó chảy ra từ mũi chứ? - Vâng. - Vậy là tốt rồi. |
(송화) 잘됐네요 | - Vâng. - Vậy là tốt rồi. |
혈압도 괜찮지? | Huyết áp ổn không? |
(치홍) 예, 유린양도 정상으로 좋습니다 | Vâng. Lượng nước tiểu đã trở về bình thường. |
빠르면 내일, 늦어도 모레쯤엔 퇴원하셔도 될 거 같아요 | Nhanh thì ngày mai, muộn thì ngày kia là anh có thể xuất viện rồi. |
(남자3) 아유, 감사합니다 | là anh có thể xuất viện rồi. Cảm ơn cô. |
저 앞으로 외래는 속초로 가려고요 | Sau này tôi sẽ đến Sokcho khám ngoại trú. |
교수님, 속초로 가신다면서요? | Nghe nói cô chuyển về Sokcho? |
어? 어떻게 아셨어요? | Nghe nói cô chuyển về Sokcho? Sao anh biết được vậy? |
완전 비밀인데? | Chuyện tuyệt mật mà. |
에이, 여기 환자들 다 알아요 | Trời ơi, ai cũng biết cả rồi. Đồn xa đồn gần. |
소문 다 났어요 | Trời ơi, ai cũng biết cả rồi. Đồn xa đồn gần. |
[송화의 웃음] | |
(남자4) 저기요, 선생님 | Bác sĩ, cho tôi hỏi. |
제가 내일 수술인데 | Ngày mai tôi phải phẫu thuật. |
오후에 또 무슨 검사가 있다던데 아직 설명을 못 들어서요 | Chiều nay cũng phải xét nghiệm gì đó. Nhưng chưa có ai hướng dẫn. |
아, 환자분 주치의가... | À, bác sĩ chủ trị là ai vậy? Bệnh nhân của giáo sư Min. Bác sĩ Heo Seon Bin phụ trách. |
민기준 교수님 환자시고 허선빈 선생이 주치의입니다 | Bệnh nhân của giáo sư Min. Bác sĩ Heo Seon Bin phụ trách. |
제가 담당 주치의한테 전달할게요 | Tôi sẽ chuyển lời đến bác sĩ chủ trị. |
(치홍) 그, 오전에는 뇌혈관 조영술 하시느라 고생 많으셨다고 들었어요 | Nghe nói sáng nay anh gặp khổ sở lắm vì phải chụp mạch máu não. |
아마 저녁 8시쯤에 내비게이션 MRI라고 | Có lẽ sẽ phải chụp MRI định vị vào khoảng 8:00 tối. Nó giúp định vị chính xác vị trí và kích cỡ của khối u. |
수술 전에 좀 더 정확하게 종양 위치나 크기를 볼 수 있는 | Nó giúp định vị chính xác vị trí và kích cỡ của khối u. |
수술용 MRI를 한 번 더 촬영할 건데 | Phải chụp trước khi phẫu thuật. |
이따가 담당 레지던트가 와서 | Lát nữa bác sĩ phụ trách sẽ đến |
이제 동의서 받으면서 더 자세히 설명드릴 겁니다 | đưa đơn chấp thuận và giải thích rõ cho anh. |
(남자4) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
그리고 허선빈 선생님은 지금 민기준 교수님 수술 들어갔습니다 | Bác sĩ Heo Seon Bin đang phẫu thuật với giáo sư Min. |
수술 끝나면 바로 전달하려고 했을 겁니다 | Cô ấy sẽ làm sau ca phẫu thuật. Tôi hiểu. Không hiểu lầm cô ấy đâu. |
알았어, 오해 안 해 | Tôi hiểu. Không hiểu lầm cô ấy đâu. |
그럼 [남자3이 호응한다] | - Tôi xin phép. - Vâng. |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | - Tôi xin phép. - Vâng. |
(준완) 석션, 하나도 안 보여 | Hút đi. Tôi không nhìn thấy gì. |
[기계 작동음] | Hút đi. Tôi không nhìn thấy gì. Huyết áp là 50. |
(마취의2) 혈압 50입니다 | Huyết áp là 50. |
(준완) 여기 피 많이 나니까 피 좀 따라가 주세요 | Mất nhiều máu quá, truyền thêm đi. |
[사이렌 소리가 들려온다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[문이 스르륵 열린다] | CẤM THỰC |
- (익준) 안녕하세요 - (여자4) 어, 안녕하세요, 교수님 | - Chào cô. - Chào giáo sư. Có chuyện gì vậy? Giáo sư bận mà? |
[문이 스르륵 닫힌다] (여자4) 어쩐 일이세요? 바쁘실 텐데 | Có chuyện gì vậy? Giáo sư bận mà? |
- (남자5) 안녕하세요 - (익준) 아, 계세요, 계세요 | - Chào anh. - Anh cứ nằm đi. |
(익준) 내일 색전술 시술 있으시죠? | Mai anh điều trị thuyên tắc mạch nhỉ? Chào cháu. Mấy giờ vào phòng mổ? |
안녕 | Chào cháu. Mấy giờ vào phòng mổ? |
- (익준) 시술 몇 시예요? - (여자4) 2시요 | Chào cháu. Mấy giờ vào phòng mổ? - Lúc 2:00 chiều. - Trời, vậy anh phải nhịn lâu rồi. |
(익준) 아이고, 그럼 오래 굶으셔야 되겠네 | - Lúc 2:00 chiều. - Trời, vậy anh phải nhịn lâu rồi. Nếu không chịu được thì cứ bảo tôi, tôi sẽ đẩy giờ mổ lên. |
힘드시면 말씀하세요 | Nếu không chịu được thì cứ bảo tôi, tôi sẽ đẩy giờ mổ lên. |
제가 시간 당길 수 있는지 알아볼게요 | Nếu không chịu được thì cứ bảo tôi, tôi sẽ đẩy giờ mổ lên. Không cần đâu, giáo sư. |
아닙니다, 교수님 | Không cần đâu, giáo sư. |
어차피 요즘 입맛이 없어서 괜찮습니다 | Dù sao tôi cũng không muốn ăn. Không sao đâu. |
제가 내일 오전에 수술이 하나 있는데 | Sáng mai tôi có một ca phẫu thuật. |
그게 오래 걸리는 수술은 아니어서 | Cũng không mất nhiều thời gian. Xong ca đó, nếu được thì tôi sẽ ghé qua. |
끝나고 시간 되면 오후에 잠깐 들를게요 | Cũng không mất nhiều thời gian. Xong ca đó, nếu được thì tôi sẽ ghé qua. Để tôi giải thích quá trình. |
색전술이 뭐냐면 | Để tôi giải thích quá trình. Chức năng gan kém nên không thể phẫu thuật, |
간 기능이 좋지 않아서 수술은 어렵고 | Chức năng gan kém nên không thể phẫu thuật, nên phải dùng phương pháp thuyên tắc mạch. |
수술 대신 치료받는 거라고 이해하시면 돼요 | nên phải dùng phương pháp thuyên tắc mạch. |
(익준) 색전술론 완치를 바라긴 어렵지만 | Tuy rằng nó khó chữa khỏi hoàn toàn, |
간 이식 기증자가 생길 때까지 일단 시술받으시면서 기다려 보죠 | nhưng trong khi đợi gan hiến, hãy cứ làm như vậy trước và chờ đợi. |
너무 걱정하지 마시고 오늘은 푹 주무세요 | Đừng lo quá mà ngủ thật ngon nhé. Vâng, cảm ơn anh. |
(여자4) 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[송화의 힘주는 신음] | |
(익준) 야 | Này, bọn mình uống hết coca của cả Hàn Quốc mất. |
대한민국 콜라는 우리가 다 먹겠네 | Này, bọn mình uống hết coca của cả Hàn Quốc mất. |
아이고, 참, 진짜 | Đúng thật là. |
둬, 내가 정리해 줄게 | Cứ để đó, tôi xếp đồ cho. Cổ cậu đau mà. |
목도 안 좋은 애가 | Cứ để đó, tôi xếp đồ cho. Cổ cậu đau mà. Cũng không có gì. Tôi chỉ mang theo vài thứ cần thiết thôi. |
정리할 것도 없어 | Cũng không có gì. Tôi chỉ mang theo vài thứ cần thiết thôi. |
필요한 거 몇 개만 가져갈 거야 | Cũng không có gì. Tôi chỉ mang theo vài thứ cần thiết thôi. |
(익준) 빨리 와 | Mau lại đây. |
와, 이 시간에 저녁이 웬 말이냐? | Trời ạ, bao lâu rồi mới ăn tối giờ này nhỉ? |
아이고 | Thật là. |
[달그락거리는 소리가 들린다] [익준의 힘주는 신음] | Hôm nay Jun Wan trắng đêm à? |
준완인 오늘 밤새워? | Hôm nay Jun Wan trắng đêm à? |
(익준) 그럴 거야, 새벽에나 끝날걸? | Chắc vậy. Rạng sáng mới phẫu thuật xong. |
[어두운 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[준완의 힘겨운 신음] | |
(준완) 인펙션이 심해서 괜찮으려나 모르겠다 | Nhiễm trùng nặng quá. Không biết ổn không nữa. |
포셉 | Kẹp. |
(석형) 정원이는? | Jeong Won đâu? |
[놀라는 숨소리] | |
PICU, 거기가 정원이 방이잖아 | PICU. Lúc nào chẳng ở trong đó. |
그래도 리조또 하나는 따로 빼놨지? | Chừa phần risotto cho cậu ấy rồi chứ? |
(석형) 어 | - Ừ. - Được. |
(송화) 응 | |
(익준) 그래또 | Có mà. |
[심전도계 비프음] [정원의 힘겨운 신음] | Có mà. |
[정원의 한숨] | |
[정원의 힘겨운 신음] | |
[지현 할머니의 놀라는 숨소리] | |
[간호사1의 한숨] | |
(정원) 어, 헤모글로빈 수치도 안 떨어지고 | Chỉ số hemoglobin không giảm. Cũng không bị xuất huyết. Tình trạng rất ổn. |
당장 피 나는 곳 없이 괜찮습니다 | Cũng không bị xuất huyết. Tình trạng rất ổn. |
어, 내일 일반 병실로 옮길 수 있겠어요 | Ngày mai bé có thể chuyển sang phòng bệnh thường rồi. |
[저마다 안도한다] (지현 할아버지) 아유, 다행이다 | - Trời ơi. - May quá. |
[살짝 웃는다] | |
잘됐다, 어? | - Giờ thì ổn rồi. - Sau khi về phòng bệnh, |
어, 병실 가면 | - Giờ thì ổn rồi. - Sau khi về phòng bệnh, |
수술한 날부터 7일째 되는 날에 CT 찍고 | bảy ngày sau phẫu thuật sẽ phải chụp CT |
하루 이틀 정도 더 보고 괜찮으면 | bảy ngày sau phẫu thuật sẽ phải chụp CT và theo dõi thêm hai, ba ngày nữa. Nếu ổn thì Ji Hyeon có thể về nhà. |
지현이 집에 갈 수 있어요 | Nếu ổn thì Ji Hyeon có thể về nhà. - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn nhiều. |
(지현 할머니) 아유, 감사합니다 [저마다 감사 인사를 한다] | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn nhiều. |
(정원) 전 그럼 | Tôi xin phép. |
- (지현 모) 근데 선생님 - (정원) 네? | Bác sĩ ơi. |
(지현 모) 선생님은 언제 주무세요? | Sao tôi không thấy anh ngủ? |
[살짝 웃는다] | |
제가 여기 이 앞에서 나흘째 있었는데 | Tôi túc trực ở đây bốn ngày liền. |
선생님도 밤마다 아침마다 여기 계시네요 | Ngày nào cũng thấy anh ở đây dù là sáng hay tối. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
(지현 부) 감사합니다, 선생님 [잔잔한 음악] | Cảm ơn bác sĩ. Nhờ có anh, |
선생님 덕분에 | Nhờ có anh, |
우리 지현이 살았어요 | Ji Hyeon nhà tôi mới được cứu. |
[살짝 웃는다] | Không có gì. Ji Hyeon bình phục như vậy, tôi cũng thấy biết ơn. |
아닙니다 지현이 잘 회복돼서 제가 더 고맙죠 | Không có gì. Ji Hyeon bình phục như vậy, tôi cũng thấy biết ơn. |
그럼 | Tôi xin phép. |
(지현 할아버지) 참 좋다, 응? [저마다 말한다] | Bác sĩ tốt quá đi mất. |
- (지현 부) 고마워요, 아버지 - (지현 할아버지) 참 좋아 | - Tốt quá rồi. - Ừ. |
[정원이 입바람을 후 분다] | |
[정원이 후루룩 먹는다] [피식 웃는다] | |
[정원의 탄성] | |
[탄성] | |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
환자 좋아졌지? | Bệnh nhân ổn rồi nhỉ? |
(정원) 어 | Ừ. |
야, 근데 | Nhưng sao các cậu lại biết rõ thế? |
너희들은 그걸 어떻게 그렇게 잘 알아? | Nhưng sao các cậu lại biết rõ thế? |
뭘? | Chuyện gì? |
아니, 내 환자가 좋아졌는지 나빠졌는지 | Thì tình hình bệnh nhân của tôi ấy. Sao các cậu lại biết? |
어떻게 그렇게 잘 아냐고 | Thì tình hình bệnh nhân của tôi ấy. Sao các cậu lại biết? |
그걸 어떻게 몰라? | Làm sao mà không biết? Làm sao mà biết được? |
어떻게 아는데? | Làm sao mà biết được? |
[피식 웃는다] | |
찍었어 | Đoán thôi. Bọn tôi đoán ấy mà. |
우리 그냥 찍는 거야 | Đoán thôi. Bọn tôi đoán ấy mà. Chà, các cậu đáo để thật. |
와, 진짜 대단들 하다 | Chà, các cậu đáo để thật. |
(정원) 근데 이 리조또 언제 시킨 거야? 방금 시켰어? | Mà risotto này gọi từ bao giờ thế? Vừa xong à? Muộn rồi mà? |
[놀라며] 이 시간에? 뜨끈뜨끈한데? | Vừa xong à? Muộn rồi mà? Vẫn còn nóng luôn. |
(송화) 너 저녁 안 먹었을 거 같아서 [정원의 탄성] | Nghĩ cậu chưa ăn tối nên bọn tôi chừa phần cậu. |
하나 빼놨지 | Nghĩ cậu chưa ăn tối nên bọn tôi chừa phần cậu. Tôi xuống siêu thị hâm nóng. |
편의점 가서 데웠어 | Tôi xuống siêu thị hâm nóng. |
속초 언제 내려간다고? | Bao giờ cậu về Sokcho? Có chuyển đồ hết không? |
이사도 해? | Bao giờ cậu về Sokcho? Có chuyển đồ hết không? Thứ Năm. Không cần chuyển hết. |
목요일, 이사까지는 아니고 | Thứ Năm. Không cần chuyển hết. |
간단하게 책이랑 필요한 거 몇 개만 가져가려고 | Tôi chỉ mang sách với vài thứ cần thiết đi thôi. |
씁, 바다 보이는 아파트랬나? | Chung cư nhìn ra biển đúng không? |
나 자주 놀러 가도 되지? | Tôi đến chơi được không? Căn nhà mơ ước của tôi đó. |
아, 완전 내 로망인데, 아 | Tôi đến chơi được không? Căn nhà mơ ước của tôi đó. |
(송화) 그래, 너 좋아하겠다 [송화가 살짝 웃는다] | Ừ, chắc cậu sẽ thích nó. |
아, 야, 목요일이면 익준이랑 같은 날이네? | À, thứ Năm thì cùng ngày với Ik Jun. Hôm đó có hội thảo nhỉ? |
익준이도 그날 학회 가지? | Hôm đó có hội thảo nhỉ? Ừ. |
(송화) 응 | Ừ. |
근데 | Mà này. |
정원아 | Jeong Won à. |
(정원) 응, 왜? | Ừ, sao? |
아니야 [살짝 웃는다] | Không có gì đâu. |
[차분한 음악] [심전도계 비프음] | |
[재학의 힘겨운 신음] | |
(재학) 1시간째 누르고 있는데도 계속 납니다 | Giữ cả tiếng đồng hồ nhưng vẫn xuất huyết. |
[준완의 한숨] | |
(준완) 더는 수술로 못 잡아 | Phẫu thuật không chặn được nữa. |
안 되겠다, 일단 거즈 패킹하고 나가자 | Không ổn. Băng bó lại rồi ra ngoài đã. |
거즈 주세요 | Đưa tôi gạc. |
[심전도계 비프음] [기계 작동음] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(준완) 감염됐던 부분을 제거하고 인조 혈관으로 교체해 줬는데 | Đã loại bỏ phần giá đỡ nhiễm trùng, và đổi sang động mạch nhân tạo. |
출혈이 너무 많아서 거즈로 막고 나온 상태입니다 | Nhưng xuất huyết quá nhiều nên chúng tôi đành phải dừng lại. |
[중민 부의 한숨] | |
수술방에서 최대한 출혈을 잡아 보려고 했는데 | Tôi đã cố gắng cầm máu trong phòng cấp cứu, |
피가 잘 굳지 않아서 출혈량이 많았어요 | nhưng máu không đông nên mất máu quá nhiều. |
지금은 여기 중환자실에서 지혈제 주고 있는데 | Chúng tôi vẫn đang cầm máu ở phòng chăm sóc tích cực, |
[중민 부의 한숨] | nhưng cũng chưa làm được. |
지혈이 어려울 수도 있습니다 | nhưng cũng chưa làm được. |
우선 좀 지켜봐야 할 거 같아요 | Trước mắt, cần theo dõi thêm. |
RBC랑 FFP 주면서 따라가고 | Nhớ theo dõi để truyền RBC và FFP. Nếu vẫn xuất huyết thì gọi tôi ngay. |
그래도 피 많이 나면 바로 전화해 | Nếu vẫn xuất huyết thì gọi tôi ngay. |
(재학) 예 | Vâng. |
[새근거리는 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(임산부1) 감사합니다 | Cảm ơn. |
(간호사2) 최지은 님 | Cô Choi Ji Eun. |
- (간호사2) 최지은 님 - (임산부2) 네 | - Cô Choi Ji Eun đâu ạ? - Tôi đây. |
- (간호사2) 들어오세요 - (임산부2) 하, 네 | - Mời cô vào. - Vâng. |
아, 저 너무 오래 기다렸어요 | Tôi đợi lâu quá rồi. Đã hơn một tiếng rồi đấy. |
무슨 진료를 한 시간이 넘게 기다려요? | Đã hơn một tiếng rồi đấy. |
(간호사2) 죄송합니다 오늘도 산모님들이 많으셔서요 | Xin lỗi cô. Hôm nay có nhiều sản phụ quá. |
아, 올 때마다 너무 기다려, 너무 | Lần nào cũng phải chờ dài cả cổ. |
(석형) 다음 주에 뵐게요 [문이 스르륵 닫힌다] | Hẹn gặp cô tuần sau. |
안녕하세요 | Chào cô. |
어... | |
한 달 만에 뵙네요 | - Một tháng rồi mới gặp. - Vâng, chào bác sĩ. |
(임산부2) 네, 안녕하세요 | - Một tháng rồi mới gặp. - Vâng, chào bác sĩ. |
선생님, 오늘 사람이 진짜 역대급 많아요 | Bác sĩ, hôm nay bệnh viện cực kỳ đông. |
저 엄청 오래 기다렸어요 | Tôi đã đợi rất lâu đó. Lần nào tôi cũng phải đợi. |
맨날 올 때마다 기다려요 | Tôi đã đợi rất lâu đó. Lần nào tôi cũng phải đợi. |
아, 죄송합니다 | Xin lỗi cô. Tại tôi chỉ khám ngoại trú ba buổi một tuần. |
제가 외래가 일주일에 세 번밖에 없어서 | Xin lỗi cô. Tại tôi chỉ khám ngoại trú ba buổi một tuần. |
(석형) 어, 저번에 임신성 당뇨 검사하신 거 봤는데요 | Lần trước cô đã xét nghiệm tiểu đường thai kỳ... Lúc nào cũng đông thế này đấy ạ. |
근데 늘 이 정도 산모분들은 계세요 | Lúc nào cũng đông thế này đấy ạ. |
그래도 오늘은 지난주 외래에 비해서 적은 편이에요 | Hôm nay còn vắng hơn tuần trước rồi. Bác sĩ Chu Min Ha. |
어, 추민하 선생님, 어, 지난번에 | Bác sĩ Chu Min Ha. Tìm cho tôi ảnh siêu âm của cô ấy trong lần khám trước. |
산모분 초음파 검사한 거 결과 좀 찾아봐 줄래요? | Tìm cho tôi ảnh siêu âm của cô ấy trong lần khám trước. |
어, 네 | À, vâng. |
[심전도계 비프음] | |
(익준) 왜요, 무슨 일이에요? | Sao? Có chuyện gì vậy? |
(코디네이터) DDLT 준비 중에 헤파텍토미 하려는데 [문이 스르륵 닫힌다] | Sắp có ca DDLT. Đang cắt gan thì người nhận gan bị ngừng tim. |
어레스트 나서 지금 CS 팀이 에크모 연결하고 난리 났어요 | Sắp có ca DDLT. Đang cắt gan thì người nhận gan bị ngừng tim. Giờ đang phải lắp ECMO. Hỗn loạn lắm. |
권순정 교수님이 이식 못 할 거 같다고 코노스에 연락하라고 하셨어요 [통화 연결음] | Giáo sư Kwon Sun Jeong nói không thể ghép gan nữa. nên bảo tôi gọi cho KONOS. |
(익준) 어, 다른 수여자 빨리 찾아야겠네? | Phải mau tìm người nhận gan khác. |
장기는? 우리 병원에 도착한 거예요? | Tạng thì sao? Đến bệnh viện ta chưa? Rồi ạ. |
(코디네이터) 네 | Rồi ạ. |
네, 저 율제 이식 코디네이터 함덕주인데요 | Tôi là Ham Deok Ju, người điều phối hiến tạng ở Yulje. Người nhận bị ngừng tim |
수혜자가 갑자기 어레스트 나서 | Người nhận bị ngừng tim |
교수님이 수혜 못 할 거 같다고 하셔서요 | nên giáo sư nói là không ghép được. |
수혜자 다시 선정해 주셔야 할 거 같아요 | Cần tìm người nhận gan khác. |
네, 네 | Vâng. |
네, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. Thông báo cho tôi ngay nhé. |
다시 바로 연락 주세요 | Tôi hiểu rồi. Thông báo cho tôi ngay nhé. |
[통화 종료음] [코디네이터의 한숨] | |
코노스에서 대기 1순위 전화 돌려 보고 다시 전화 주기로 했어요 | Họ sẽ liên hệ người đầu tiên trong danh sách rồi báo chúng ta. |
하, 시간이 너무 지체돼서 가능할지 모르겠어요 | Mất thời gian quá. Không biết có được không. |
뇌사자 간 적출한 지 얼마나 됐어요? | Lấy gan từ người hiến được bao lâu rồi? |
(코디네이터) 8시간 넘었어요, 하 | Hơn tám tiếng rồi. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[준완의 한숨] | |
(준완) 재학아, 밖에 보호자분 계시지? | Jae Hak à, người nhà vẫn ở ngoài chứ? |
(재학) 네 | Vâng. |
(준완) 말씀드려야겠다 | Phải báo với họ thôi. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[준완의 한숨] | Chúng tôi đã dùng thêm thuốc cầm máu ở phòng chăm sóc tích cực, |
(준완) 중환자실에서 지혈제 보충하면서 피가 굳길 기다리고 있는데 | Chúng tôi đã dùng thêm thuốc cầm máu ở phòng chăm sóc tích cực, với hy vọng là máu sẽ đông lại. |
5시간 지켜본 결과 | Nhưng sau năm tiếng theo dõi, |
여전히 피는 멈추지 않고 있습니다 | bệnh nhân vẫn bị xuất huyết. |
[중민 부의 한숨] | |
현재로선 수술방에 다시 들어가도 | Với tình hình hiện tại, dù có quay lại phòng mổ |
가슴에 넣어 둔 거즈를 교체하는 것 말고는 딱히 | thì cũng chỉ có thể thay gạc dùng để cầm máu. |
다른 방법이 없을 것 같습니다 | Có lẽ không còn cách nào khác. |
죄송합니다 [심전도계 비프음] | Tôi xin lỗi. |
선생님 | Bác sĩ. |
우리 애 한 번만 만져 보면 안 될까요? | Tôi không thể gặp con trai tôi dù chỉ một lần sao? |
마지막으로 한 번만 | Xin hãy để tôi nhìn thằng bé |
우리 아들 만져 보게 해 주세요 | một lần cuối cùng. |
[무거운 음악] | |
[중민 부모의 떨리는 숨소리] | |
[좌절하는 신음] | |
(치홍) 피메일 48세, SAH 환자인데요 | Bệnh nhân nữ 48 tuổi, xuất huyết dưới màng nhện. Đang hôn mê, đồng tử đã giãn. |
멘탈 코마고 퓨필 다 열렸고 자발 호흡 없고 모터 제로입니다 | Đang hôn mê, đồng tử đã giãn. Không thể tự thở hay cử động. |
[심전도계 비프음] | |
코마라서 수술엔 의미가 없겠다 | Đang hôn mê nên có phẫu thuật cũng chẳng ích gì. |
혈압 떨어지면 도파민 달고 | Huyết áp giảm thì thêm dopamine. |
(치홍) 예 | Vâng. |
[송화의 한숨] | |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[통화 종료음] | |
코노스 대기 1순위 환자분은 멀리 지방에 있어서 | Bệnh nhân đầu tiên trong danh sách sống ở tỉnh xa, mất thời gian đi lại nên không thể. |
시간이 오래 걸려서 불가하고 | mất thời gian đi lại nên không thể. Bệnh nhân tiếp theo thì phía bệnh viện bên đó lại từ bỏ. |
다음 순번 환자분은 그쪽 병원에서 포기했어요 | Bệnh nhân tiếp theo thì phía bệnh viện bên đó lại từ bỏ. |
(코디네이터) 이스케믹 타임 너무 길고 | Thiếu máu cục bộ kéo dài, |
새로운 수혜자를 다시 찾기엔 시간이 너무 지체된다고 | để tìm được người hiến mới cũng mất rất nhiều thời gian. |
우리 병원에서 수혜자 찾아서 코노스로 바로 연락 달래요 [통화 연결음] | Họ muốn ta tự tìm người hiến ở bệnh viện và liên lạc lại. |
그럼 선정해 주신답니다 | Sau đó họ sẽ chọn. |
안녕하세요, 저 율제병원 이식 코디네이터인데요, 엄지선 씨죠? | Chào cô, tôi là điều phối của khoa cấy ghép bệnh viện Yulje. Cô là cô Um Ji Seon? |
(간호사2) 장슬기 님 | Cô Jang Seul Gi. |
장슬기 님 오셨어요? | - Cô Jang Seul Gi đến chưa ạ? - Tôi đây. |
(임산부3) 네, 왔어요 | - Cô Jang Seul Gi đến chưa ạ? - Tôi đây. |
(간호사2) 다음입니다, 바로 앞에서 대기할게요 | Cô là người tiếp theo. Mời cô đứng đợi ở phía trước này. |
(임산부3) 근데 저 앞의 산모는 왜 이렇게 오래 봐 줘요? | Nhưng sản phụ vào trước tôi làm gì mà lâu vậy? |
사람들 이렇게 많이 기다리는데 | - Bao nhiêu người đang đợi thế này. - Chúng tôi xin lỗi. |
(간호사2) 죄송합니다 | - Bao nhiêu người đang đợi thế này. - Chúng tôi xin lỗi. |
설명을 많이 해 주시다 보면 조금 길어질 수도 있어요 | Nếu có nhiều điều cần giải thích, thời gian có thể bị kéo dài. |
조금만 기다려 주세요 | Xin hãy đợi thêm một chút. |
(임산부4) 저 초음파 본 지 한참 됐는데 왜 안 들어가요? | Tôi chụp siêu âm cũng đã lâu, sao giờ vẫn chưa được vào? Cô Han Seung Hui phải không? |
한승희 산모시죠? | Cô Han Seung Hui phải không? |
(간호사2) 앞에 다섯 분 남으셨어요 | Chỉ còn năm người nữa là đến cô. Cô cố gắng đợi thêm chút nữa nhé. |
잠시만 더 기다려 주세요 | Chỉ còn năm người nữa là đến cô. Cô cố gắng đợi thêm chút nữa nhé. |
아, 얼마나 더 기다리라는 거야? | Chỉ còn năm người nữa là đến cô. Cô cố gắng đợi thêm chút nữa nhé. Còn phải đợi bao lâu nữa đây? |
아, 이럴 거면 예약을 왜 받아요? | Đã thế này sao còn bắt đặt lịch hẹn? |
(간호사2) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
저희 외래 시스템이 | Điều trị ngoại trú ở đây, cứ mười phút thì có hai bệnh nhân được đặt lịch hẹn. |
10분에 두 분씩 예약을 넣어 진행되고 있는데 | Điều trị ngoại trú ở đây, cứ mười phút thì có hai bệnh nhân được đặt lịch hẹn. |
시스템상 그렇게 예약을 받을 수밖에 없어서요 | Đó là cách duy nhất để có thể đặt lịch hẹn trên hệ thống. |
그리고 아시다시피 교수님이 환자가 좀 많으시잖아요 | Mọi người cũng biết là giáo sư của chúng tôi rất đông bệnh nhân. |
매번 기다리게 해 드려 죄송해요 | Xin lỗi vì lần nào cũng để mọi người phải đợi. Xin hãy thông cảm cho chúng tôi. |
조금만 양해 좀 부탁드릴게요 | Xin hãy thông cảm cho chúng tôi. |
네 | Vâng. |
(익준) 열나는 거 없지? | Không sốt chứ? |
어, 엑스레이 결과 나오면 바로 알려 줘, 응 | Có kết quả X quang thì báo ngay cho tôi nhé. |
[코디네이터의 한숨] [통화 종료음] | |
뇌사자 혈액형이 어떻게 돼요? | Người chết não nhóm máu nào? Nhóm máu A. |
A형요 | Nhóm máu A. |
저희 병원 2순위인 김영제 씨는 거창에 계셔서 | Kim Yeong Je, bệnh nhân thứ hai trong danh sách, sống ở Geochang. |
오는 시간에 준비를 해도 간이 버텨 주지 못할 거 같고 | Dù có chuẩn bị trong khi đợi anh ta đến thì gan cũng không đợi nổi. Còn Moon Jeong Hwa? |
문정화 씨는? | Còn Moon Jeong Hwa? |
좀 더 기다려 보신대요 | Cô ấy nói sẽ đợi thêm. |
컨디션이 좋아지셔서 당장은 하고 싶지 않으시다고 | Tình trạng cô ấy đang có tiến triển nên chưa muốn làm ngay. |
유동진 씨는 혈액형이 안 맞고, 하 | Bệnh nhân Yoo Dong Jin thì không cùng nhóm máu. |
(익준) 아니, A... | Sao giờ nhỉ? |
A형 환자 | Bệnh nhân nhóm máu A. |
A형 환자 우리 병원에 한 명 계신데? | Vẫn còn một người nhóm máu A trong bệnh viện. |
이창학 씨? | Anh Lee Chang Hak? |
맞아, 그분 혈액형이 A형이에요, 예 | Anh Lee Chang Hak? Đúng vậy. Anh ấy cũng nhóm máu A mà. |
[심전도계 비프음] [잔잔한 음악] | |
[중민 부의 한숨] | |
(중민 부) [흐느끼며] 중민아 | Con trai tôi. |
중민아... | |
(중민 모) 이렇게 작았었는데 | Con đã từng bé bỏng như thế này. |
언제 이렇게 컸어, 아들? | Con đã lớn lên từ bao giờ vậy, con trai? |
중민아 | Jung Min à. |
이거 네 거야 | Cái này là của con. |
[중민 부모가 흐느낀다] | |
엄마하고 아빠가 | Bố và mẹ của con |
우리 아들 너무 사랑해서 | yêu con rất nhiều, |
지금까지 가지고 있었는데 | nên vẫn giữ nó đến tận bây giờ. |
이제 네가 가지고 있어 | Nhưng giờ đã đến lúc con là người nắm giữ. |
[중민 부가 흐느낀다] | Nhưng giờ đã đến lúc con là người nắm giữ. |
아들아 | Con trai à. |
엄마는 | Mẹ của con... |
아직 준비가 안 됐어 | vẫn chưa sẵn sàng. |
그러니까 | Vậy nên... |
엄마 아빠 두고 가지 마 | đừng rời bỏ bố mẹ mà ra đi. |
(중민 부) [흐느끼며] 중민아, 아유 | Jung Min à. |
(중민 모) 중민아 | Jung Min à. |
엄마랑 아빠는 | Bố và mẹ của con |
우리 아들 너무 많이 사랑해 | yêu thương con rất rất nhiều. |
응? | |
가지 마 | Đừng đi con nhé. Hứa với mẹ đi. |
약속해 | Đừng đi con nhé. Hứa với mẹ đi. |
(석형) 잘 지내셨어요? | Cô vẫn khỏe chứ? |
네, 2주 만에 뵙네요 | Cô vẫn khỏe chứ? - Đã hai tuần rồi đấy. - Vâng, thưa bác sĩ. |
(임산부5) 네, 선생님 | - Đã hai tuần rồi đấy. - Vâng, thưa bác sĩ. |
(석형) 아기 잘 놀아요? | Bé có quẫy đạp không? |
(임산부5) 그저께부터인가 조금 안 노는 거 같긴 한데 | Từ hôm kia thì không thấy con tôi quẫy nữa. |
제가 잘 때 태동이 있어서 못 느꼈나? | Hay là do tôi ngủ nên nó quẫy đạp cũng không biết? |
괜찮겠죠, 교수님? | Giáo sư, không sao chứ? |
인터넷 보니까 막달에 그런 경우가 있다고 하던데 | Trên mạng nói tháng cuối có thể gặp tình trạng như vậy. |
아기 잘 노는지 한번 볼까요? | Cùng xem bé có ổn không nhé. |
[살짝 웃는다] | |
[어두운 음악] | |
[버튼 조작음] | |
[한숨] | |
[버튼 조작음] | |
[심전도계 비프음] | |
[준완의 한숨] | |
(재학) 저기, 교수님 | Giáo sư. |
아, 앞으로 들어가서 다시 해 보는 건 어떨까요? | Thử lại từ đằng trước có được không ạ? |
상행 대동맥에서 하행 대동맥을 인조 혈관으로 바이패스 하고 | Dùng mạch máu nhân tạo để tạo đường rẽ giữa động mạch chủ lên và xuống. |
수술한 부위 위아래를 라이게이션 하면 아이솔레이션 되지 않을까요? | Thắt từ trên xuống dưới ở chỗ phẫu thuật thì không phải có thể tách được sao? |
(준완) 바이털 어때? | Dấu hiệu sinh tồn thế nào? |
(재학) 에피 0.05에 노르에피 0.1 달면서 혈압 유지되고 있습니다 | Huyết áp ổn, có 0,05mg chất gây tê ngoài màng cứng, 0,1mg norepinephrine. |
(준완) 유린 나와? [긴장되는 음악] | Tiểu tiện được không? |
(재학) 라식스 5밀리 달면서 잘 나오고 있습니다 | Dùng Lasix 5mg thì có thể tiểu tiện. Mỗi giờ có thể ra hơn 100. |
시간당 100 이상 나옵니다 | Mỗi giờ có thể ra hơn 100. |
(준완) 해 보자 | Thử làm thôi. Bảo họ chuẩn bị phòng phẫu thuật. |
- (준완) 수술방 다시 열어 달라 그래 - (재학) 네 | Thử làm thôi. Bảo họ chuẩn bị phòng phẫu thuật. Vâng. |
[버튼 조작음] | |
[석형의 한숨] | |
산모분 | Cô à. |
어, 제가 여러 번 확인을 했는데 | Tôi đã kiểm tra rất nhiều lần, |
아기 심장이 | nhưng có vẻ tim của đứa bé không đập. |
안 뛰는 거 같습니다 | nhưng có vẻ tim của đứa bé không đập. |
아기가, 어... | Ý của bác sĩ là... |
[떨리는 숨소리] | con của tôi chết rồi? |
죽었다는 얘기예요, 선생님? | con của tôi chết rồi? |
네 | Vâng. |
배 속에서 | Có vẻ tim đã ngừng đập khi vẫn còn ở trong bào thai. |
심장이 멈춘 거 같습니다 | Có vẻ tim đã ngừng đập khi vẫn còn ở trong bào thai. |
(석형) 원인은 아직 정확하겐 알 수 없고 | Tôi vẫn chưa biết chính xác nguyên nhân tại sao. |
아기가 나온 후에 상태를 봐야 알 거 같습니다 | Chắc sẽ phải xác nhận nguyên nhân sau khi đưa đứa bé ra ngoài. |
[잔잔한 음악] [어색한 웃음] | |
[당황하는 신음] | |
(임산부5) 아, 선생님, 아이... | Bác sĩ. |
아이, 아니, 아기... | Không thể thế được. |
[흐느끼며] 선생님 | Bác sĩ à, không thể đâu mà. |
[임산부5의 당황한 신음] | Bác sĩ à, không thể đâu mà. Bác sĩ à. |
[오열한다] | Con của tôi... |
[심전도계 비프음] (마취의3) 마취 시작하겠습니다 | Chúng tôi sẽ bắt đầu gây mê. |
호흡 편안하게 하시고요 | Hãy thả lỏng và thở đều nhé. |
너무 긴장하지 마세요 | Không cần phải lo lắng quá đâu. |
네, 좋습니다 | Vâng, tốt lắm. |
(익준) 현재 이스케믹 타임 얼마나 됐지? | Thiếu máu cục bộ được bao lâu rồi? Được mười tiếng rồi ạ. Đã xét nghiệm sinh thiết, gan ổn. |
(펠로우) 10시간 정도 된 거 같습니다 | Được mười tiếng rồi ạ. Đã xét nghiệm sinh thiết, gan ổn. |
조직 검사도 그렇고 간은 괜찮은 거 같습니다 | Được mười tiếng rồi ạ. Đã xét nghiệm sinh thiết, gan ổn. |
(익준) 빨리합시다 | Làm nhanh nào. Đưa tôi dao mổ. |
메스 주세요 | Làm nhanh nào. Đưa tôi dao mổ. |
[임산부5가 오열한다] | |
어, 죄송합니다, 선생님 | Tôi xin lỗi, bác sĩ. |
(석형) 저, 여기 | Đây ạ. |
아닙니다 | Không sao. Đừng lo cho chúng tôi. |
우린 신경 쓰지 마시고 | Không sao. Đừng lo cho chúng tôi. |
어, 천천히 진정하시고 천천히 나가셔도 됩니다 [임산부5가 흐느낀다] | Hãy từ từ trấn tĩnh lại, ở lại đây một lúc cũng được. |
저희는 괜찮습니다 | Chúng tôi không sao đâu. |
죄송합니다 | Bác sĩ, tôi xin lỗi. |
[오열한다] | |
(민하) 밖에 계신 산모분들에게 제가 말씀드릴까요? | - Tôi có nên ra nói với họ... - Bác sĩ... |
어, 컴퓨터가 고장 났다고 | ...là máy tính bị hỏng hay gì đó? |
안 그래도 돼, 괜찮아 | Không cần đâu. Sẽ ổn thôi. |
[임산부5가 오열한다] | |
너무 오래 계시네 | Lâu quá rồi đấy. |
(남자6) 저기요 | Này cô y tá. |
가만있어 | Đừng nói gì cả. |
[임산부5가 연신 오열한다] | |
[심전도계 비프음] | TÊN: BAEK SEON JEONG TUỔI: 48 |
[남자7이 흐느낀다] | TÊN: BAEK SEON JEONG TUỔI: 48 |
(송화) 너무 안타까운 상황인데요 | Đây là trường hợp thật sự đáng tiếc. |
뇌출혈이 생겼는데 뇌부종이 심합니다 | Xuất huyết não và phù não nghiêm trọng. |
조영제가 안 흘러갈 만큼 상태가 안 좋습니다 | Tình trạng tệ đến mức thuốc cản quang cũng không có tác dụng. |
[함께 흐느낀다] | |
(송화) 현재 환자분은 자발 호흡, 의식 그리고 움직임까지 없는 상태라 | Bệnh nhân đang trong trạng thái không thể nhận thức, cử động hay tự hô hấp. Theo suy đoán, cô ấy bị chết não. |
뇌사 상태로 짐작됩니다 | Theo suy đoán, cô ấy bị chết não. |
아무래도 일이 주 내로 돌아가실 가능성이 높습니다 | Khả năng cao sẽ qua đời trong vòng một đến hai tuần. |
[여자5가 흐느낀다] | |
(여자5) 어떡해 | Phải làm sao đây? |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마! | Mẹ ơi! |
- (남자7) 여보, 여보 - (여자5) 엄마! 엄마 | - Mình à. - Mẹ ơi! - Mẹ ơi! - Mình à. |
(송화) 치홍아 | Chi Hong à. |
나 환자분 성함 보고 깜짝 놀랐어 | Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhìn thấy tên bệnh nhân đấy. |
(치홍) 왜요? | Tại sao ạ? |
(송화) 나 전공의 4년 차 때 돌아가신 환자분이랑 이름이 똑같아서 | Tên bác ấy giống tên một bệnh nhân đã qua đời khi tôi còn là bác sĩ chuyên khoa năm tư. |
[치홍의 옅은 탄성] | |
(윤복) 환자분 이름도 기억하세요? | Giáo sư nhớ tên của bệnh nhân đó ạ? Ừ. |
(송화) 응 | Ừ. |
그분 응급실로 들어오고 | Từ ngày người đó được đưa vào phòng cấp cứu |
수술하고 중환자실에서 돌아가실 때까지 | đến lúc phẫu thuật và qua đời ở phòng ICU, lúc nào tôi cũng ở bên cạnh. |
내가 그분 옆에 같이 있었거든 | lúc nào tôi cũng ở bên cạnh. |
나는 그분 사실 줄 알았어 | Tôi cứ nghĩ cô ấy có thể vượt qua được. |
그래서 일주일 넘게 교수님한테 욕먹어 가면서 | Vậy nên hơn một tuần liền, tôi chịu ăn mắng từ giáo sư |
그분 옆에만 있었는데 | và túc trực bên cạnh cô ấy. |
결국 돌아가셨어 | Nhưng rốt cuộc cô ấy vẫn qua đời. |
그분도 SAH | Cô ấy cũng bị xuất huyết dưới màng nhện. |
나 그때 엄청 자책했어 | Lúc đó tôi đã tự trách bản thân mình nhiều lắm. |
'내가 잘못해서 돌아가신 건 아닌가?' | "Có phải do mình làm sai mà cô ấy mới qua đời? |
'내가 더 똑똑했다면' | Nếu mình giỏi giang hơn, |
'살지 않았을까?' 하고 | thì đã có thể cứu sống cô ấy". |
[잔잔한 음악] | |
그분 너무 고우셨어 | Cô ấy đẹp lắm. |
아직도 그분 얼굴, 이름 | Tôi vẫn nhớ như in gương mặt |
생생해 | cũng như tên của cô ấy. |
그분 성함도 백선정 씨였어 | Cô ấy cũng tên là Baek Seon Jeong. |
[윤복의 떨리는 숨소리] | |
[송화의 한숨] | |
교수님이셨구나 | Hóa ra người đó là giáo sư. |
[떨리는 숨소리] | |
교수님인 줄도 모르고 | Em đã không biết rằng người đó là giáo sư. |
[흐느끼며] 교수님 | Giáo sư à. |
윤복아 | Yun Bok à. |
[송화가 윤복을 다독인다] 무슨 일 있어? | Có chuyện gì sao? |
[윤복의 울컥하는 숨소리] (송화) 왜 그래? | Sao thế? |
왜 그래? [윤복이 심호흡한다] | Chuyện gì? |
엄마가 보고 싶어서요 | Vì em nhớ mẹ quá. |
[윤복의 떨리는 숨소리] | |
교수님 | Giáo sư. |
저 엄마가 너무 보고 싶어요 | Em nhớ mẹ em nhiều lắm. |
[윤복이 흐느낀다] | |
이렇게 잘 컸는데 [송화가 윤복을 다독인다] | Em đã trưởng thành thế này rồi. |
엄마가 | Mẹ em... |
하늘에서 얼마나 기특해하시는데 | ở trên trời sẽ rất tự hào về em. |
왜 울어, 엄마 속상하시게 | Sao lại khóc? Mẹ em sẽ đau lòng đấy. |
울지 마, 응? | Đừng khóc nữa. |
네 [가쁜 숨소리] | Vâng. |
[윤복이 콜록거린다] | |
[윤복이 흐느낀다] | Ôi trời. |
(송화) 아이고 | Ôi trời. |
[송화가 윤복을 다독인다] | |
(송화) [윤복을 다독이며] 괜찮아 | Không sao đâu. |
어? 김현수 씨? | Cậu Kim Hyeon Su? |
선생님 [치홍이 살짝 웃는다] | Bác sĩ! |
(남자8) 저 선생님 기다리고 있었어요 | Tôi đang đợi bác sĩ đấy. |
- (치홍) 아, 저를요? - (남자8) 네 [치홍의 웃음] | - Đợi tôi sao? - Vâng. |
아, 병원에 연락처 물어봤더니 알려 줄 수 없다고 해서 | Tôi xin số anh từ bệnh viện nhưng họ nói không thể tiết lộ. |
[살짝 웃으며] 무작정 이 앞에서 기다려 봐야지 했는데 | Nên đành phải đứng đợi như thế này. |
올해 저 운이 엄청 좋나 봐요 | Đây là năm may mắn của tôi rồi. |
아유 [치홍과 남자8의 웃음] | |
아, 정말 그런가 보네요 | Có vẻ thế thật. |
[웃음] | Có vẻ thế thật. |
(치홍) 아니, 근데 얼굴 진짜 좋아지셨다 | Mà thật sự cậu trông nhuận sắc lên nhiều đấy. |
아니, 석 달 전에 뇌 수술 받으신 분 같지가 않으세요 | Không giống người phẫu thuật não ba tháng trước chút nào. |
[웃음] | |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
아, 저, 선생님 | Mà bác sĩ này. |
(남자8) 이거요 | Tôi muốn gửi anh cái này. |
[당황하는 신음] | |
선생님들 선물 절대 안 받으시는 거 아는데 그래도 | Tôi biết các bác sĩ không thể nhận quà cáp, nhưng dù vậy... |
[치홍의 난감한 신음] 이건 꼭 받아 주세요 | Xin anh nhất định hãy nhận cái này. |
(치홍) 아이고 [치홍이 살짝 웃는다] | Ôi trời. |
아, 이거... [치홍이 살짝 웃는다] | Chà, cái này... |
[감격한 숨소리] | |
(남자8) 비싼 거 아니에요 | Không phải đồ đắt tiền đâu ạ. Giá chưa đến 20.000 won. |
2만 원도 안 하는 거예요 | Không phải đồ đắt tiền đâu ạ. Giá chưa đến 20.000 won. |
[살짝 웃는다] | |
(치홍) 아유, 참 | Ôi trời. |
저 다음 주 | Tuần sau, |
경찰 복귀합니다 | tôi sẽ quay trở lại sở cảnh sát. |
아이고, 아유 [살짝 웃는다] | Trời ơi, chúc mừng cậu nhé. |
(치홍) 아, 축하드려요 [함께 웃는다] | Trời ơi, chúc mừng cậu nhé. |
뭐, 내근직이고 아직은 반나절 정도만 근무하는데요 | Là công việc bàn giấy, và hiện giờ tôi chỉ trực ca ngắn thôi. Dù vậy... |
그래도 | Dù vậy... |
저 영영 복귀 못 할 줄 알았는데 | Tôi đã nghĩ sẽ vĩnh viễn không làm gì được nữa. |
선생님 덕에 다시 출근합니다 | Nhưng nhờ bác sĩ, tôi có thể trở lại làm việc. |
선생님 가슴에 꽂혀 있는 많은 펜들 속에 | Tôi mong rằng cây bút này sẽ là |
(남자8) 이 펜도 꼭 넣어 주세요 | một trong số nhiều cây bút mà bác sĩ cài lên túi áo. |
일하시다가 힘든 일 생기시면 | Mong rằng lúc làm việc vất vả, |
이 펜 보고 힘내세요 | bác sĩ có thể nhìn nó và thấy vui lên. |
선생님 덕에 생명 구한 환자도 있으니까 | Nhờ có bác sĩ, bao sinh mạng đã được cứu sống. |
좌절하지 마시고 힘내세요 | Nên xin anh đừng nản lòng, hãy mạnh mẽ lên. |
[살짝 웃는다] | |
[훌쩍인다] | |
[멋쩍은 웃음] | |
바쁘실 텐데 | Chắc anh bận lắm. Vậy tôi đi trước đây. |
저 가 보겠습니다 | Chắc anh bận lắm. Vậy tôi đi trước đây. |
그럼 다음 외래에서 뵐게요, 선생님 | Hẹn gặp ở lần khám ngoại trú sau. |
[잔잔한 음악] | |
네, 다음 외래에서 봬요, 예 | Vâng. Hẹn cậu lần khám sau. |
[남자8의 웃음] | Vâng. Hẹn cậu lần khám sau. |
[함께 웃는다] | |
[버튼 조작음] | |
(여자4) 선생님, 수술 어떻게 됐어요? 잘됐나요? | Bác sĩ, ca phẫu thuật thế nào rồi? Suôn sẻ chứ ạ? |
[한숨] | |
네 | Vâng, ca phẫu thuật đã thành công rồi ạ. |
수술 잘됐습니다 | Vâng, ca phẫu thuật đã thành công rồi ạ. |
[안도하는 숨소리] [익준이 살짝 웃는다] | Lúc phẫu thuật, hầu như không xuất huyết. |
(익준) 수술 중에 출혈도 별로 없었어요 | Lúc phẫu thuật, hầu như không xuất huyết. Phải đợi đến khi tỉnh và xét nghiệm máu mới biết chính xác, |
마취 깨어 보고 피 검사 해 봐야 정확히 알겠지만 | Phải đợi đến khi tỉnh và xét nghiệm máu mới biết chính xác, |
어, 수술 과정에서는 문제가 없어서 | nhưng vì phẫu thuật không có vấn đề gì |
크게 걱정하진 않으셔도 될 거 같아요 | nên không cần phải quá lo lắng. |
아휴, 우선 큰 산 하나 넘었네요 | Bước đầu thế này là đã vượt qua được một ngọn núi lớn rồi. |
[흐느끼며] 정말 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ rất nhiều. |
(여자4) 이거 정말 기적이라고 생각해요 | Tôi thật sự nghĩ đây như phép màu vậy. |
저 돌아가신 분께 평생 감사하는 마음으로 살게요 | Cả đời này tôi sẽ nhớ ơn của người hiến tặng. |
정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn bác sĩ. |
[수어] 아빠 수술 잘 끝났어 | Bố cháu phẫu thuật suôn sẻ. |
우리 아빠 이제 안 아파요? | Vậy bố không ốm nữa ạ? |
지금은 조금 아파 | Giờ thì vẫn còn ốm một chút thôi. |
근데 점점 건강해지실 거야 | Nhưng bố cháu sẽ dần dần khỏe lại. |
[잔잔한 음악] (익준) 걱정하지 마 | Đừng lo nhé. |
감사합니다 | Cháu cảm ơn bác sĩ. |
내가 더, 더, 더 | Không đâu. Nhiều, nhiều, nhiều hơn |
[웃음] | Không đâu. Nhiều, nhiều, nhiều hơn |
고마워 | là chú phải cảm ơn cháu ấy. |
(여자4) [한국어] 선생님 | Bác sĩ. |
저 검사받으면 | Tôi sẽ tiến hành kiểm tra. |
그리고 결과 나오면 | Và đến khi có kết quả... |
[훌쩍인다] | |
제발 부적합하다고 해 주세요 | xin bác sĩ hãy nói với họ là tôi không phù hợp. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[흐느끼며] 정말 죄송해요 | Tôi thật sự xin lỗi. |
동주야 | Dong Ju à. |
[익준이 종이를 사락 집는다] | |
[익준이 글씨를 쓱쓱 쓴다] | |
[익준이 펜을 탁 내려놓는다] | |
[연신 흐느낀다] | |
[수어] 엄마 괜찮아 | Mẹ không sao đâu. |
울지 마 | Mẹ đừng khóc nữa. |
[여자4의 한숨] | Mẹ đừng khóc nữa. |
[여자4가 훌쩍인다] | |
[살짝 웃는다] | |
[정원의 한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[송화가 컵을 탁 내려놓는다] | |
[한국어] 왜? | Sao thế? |
너 나한테 할 말 있지? | Cậu muốn nói gì với tôi phải không? |
고민 있어? | Có gì phiền lòng à? |
[정원이 살짝 웃는다] | |
(정원) 아니 | Không có gì. |
[정원의 한숨] | |
나도 찬성 | Tôi cũng tán thành. |
지금 네 생각에 나도 찬성이라고 | Tôi tán thành với điều cậu nghĩ lúc này. |
[피식 웃는다] | |
[잔잔한 음악] [한숨] | |
너 진짜 귀신이다 | Cậu đúng là quỷ thần thật rồi. |
[웃음] | |
내 별명이 귀신이잖아 | Biệt danh của tôi là Quỷ Thần mà. |
[웃음] | |
[정원의 한숨] | |
세상엔 세 종류의 사람이 있는 거 같아 | Có lẽ trên đời này có ba kiểu người. |
(송화) 자기가 맛있는 걸 먹는 게 제일 행복한 사람 | Đầu tiên, người cảm thấy vui nhất khi được ăn ngon. |
대표적 인간으로 이익준, 김준완이 있지 | Tiêu biểu có thể kể đến Lee Ik Jun, Kim Jun Wan. |
[흥미로운 음악] [익준이 입바람을 후후 분다] | |
[목이 캑 막힌다] | |
[코를 훌쩍인다] [문이 달칵 열린다] | |
[준완의 지친 신음] | |
[준완의 한숨] | |
(익준) 아이, 내 거야, 내 라면이야 | Của tôi cơ mà. Mì của tôi. |
[준완의 탄성] 나 이거 첫 끼야 | Bữa đầu tiên của tôi đấy. Cậu tự nấu mà ăn. |
너 새로 물 부어서 먹어, 아이씨 | Bữa đầu tiên của tôi đấy. Cậu tự nấu mà ăn. - Này! - Cậu nấu bát mới đi. Tôi kiệt sức rồi. |
(준완) 아, 네가 새로 먹어 나 피곤해 죽을 거 같아 | - Này! - Cậu nấu bát mới đi. Tôi kiệt sức rồi. |
(익준) 나는 뭐, 생생해서 활어냐? | Tôi thì tươi roi rói như cá sống chắc? |
[익살스러운 효과음] | - Nói cái khỉ gì vậy, thằng điên này. - Thôi nào. |
(준완) [웃으며] 뭔 개소리야, 미친놈아 | - Nói cái khỉ gì vậy, thằng điên này. - Thôi nào. |
- (익준) 몰라, 몰라, 내놔 - (준완) 아, 됐어 [익살스러운 음악] | - Nói cái khỉ gì vậy, thằng điên này. - Thôi nào. - Để xuống. - Chưa xong. |
- (준완) 아, 이거 한 번만 - (익준) 아, 네가 새걸로 먹어, 그럼 | - Để xuống. - Chưa xong. Tự đi nấu đi! Không! Tôi muốn ăn cái này! |
(준완) 아, 싫어, 그냥 먹는다고! | Không! Tôi muốn ăn cái này! |
혼자서 먹는 게 제일 맛있는 사람 | Thứ hai, người ăn một mình mới cảm thấy ngon nhất. |
[정원이 피식 웃는다] | Thứ hai, người ăn một mình mới cảm thấy ngon nhất. |
[숨을 들이켠다] | Có lẽ bây giờ Seok Hyeong cũng đang ngồi một mình ăn mì |
석형이 아마 지금도 혼자서 '신서유기' 보면서 | Có lẽ bây giờ Seok Hyeong cũng đang ngồi một mình ăn mì |
라면 먹고 있을걸? | và xem Tân Tây Du Ký. |
[영상 소리가 흘러나온다] [웃음] | |
[석형의 웃음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
누구세요? | Ai vậy? |
(민하) 교수님, 라면 드신다는 소문이 | Giáo sư, bác sĩ nội trú trực đêm là tôi nghe được anh đang ăn mì trong phòng |
의국에서 당직 서는 전공의한테까지 들려서 | nghe được anh đang ăn mì trong phòng nên đến để ăn cùng anh đây. |
같이 먹으러 왔어요 | nên đến để ăn cùng anh đây. |
같이 먹어도 되죠? | Tôi ăn cùng anh được chứ? |
(석형) 어, 그래? | À...Được thôi. |
[익살스러운 음악] [웃음] | Tuyệt quá. |
(민하) 아, 아, 아, 문 | Tuyệt quá. |
[민하가 중얼거린다] | Được rồi. |
라면, 자, 자, 조심, 조심 | Rồi nào. Cẩn thận. |
[민하가 살짝 웃는다] | |
[민하의 힘주는 신음] | |
좋아 | Được rồi. |
핫바 | Bánh cá. |
[피식 웃는다] 좋아, 좋아 | Bánh cá. Tuyệt. Hoàn hảo. |
[민하가 살짝 웃는다] | |
[민하가 캔을 달칵 딴다] | |
(석형) 먹어도 돼? | - Giờ ăn được chưa? - Tất nhiên ạ. Chúc giáo sư ngon miệng. |
(민하) 아이, 그럼요 | - Giờ ăn được chưa? - Tất nhiên ạ. Chúc giáo sư ngon miệng. |
맛있게 드세요 | - Giờ ăn được chưa? - Tất nhiên ạ. Chúc giáo sư ngon miệng. |
그리고 마지막은 너 | Cuối cùng là kiểu người như cậu. |
(송화) 남들이 행복하게 먹는 걸 보는 게 | Thấy người khác ăn ngon còn hạnh phúc hơn |
더 행복한 사람 | lúc mình được ăn ngon. |
나 안 그래 | Tôi đâu như vậy. |
너 그래 | Cậu như vậy đấy. |
[피식 웃는다] | |
[익준의 한숨] | |
[익준의 지친 신음] | NGÀY 3 THÁNG 12 NĂM 2019 10:22 TỐI |
벌써 10시가 넘었네, 아유 | Đã hơn 10:00 rồi. |
어, 우리 익순이 한참 하늘 위에 있겠다 | Chắc Ik Sun đã lên máy bay lâu rồi. Gọi điện cũng chẳng được. |
전화도 못 했네 | Chắc Ik Sun đã lên máy bay lâu rồi. Gọi điện cũng chẳng được. |
[준완의 비명] | |
[익준의 당황한 신음] | |
[비명] [익준의 놀라는 신음] | Trời ơi, gì vậy chứ? |
(익준) 뭐야? [문이 달칵 열린다] | Trời ơi, gì vậy chứ? |
어? 왜 그래? [문이 달칵 닫힌다] | Cậu ta sao thế nhỉ? |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며... | Thuê bao quý khách đang gọi hiện không liên lạc được. |
[통화 종료음] | Thuê bao quý khách đang gọi hiện không liên lạc được. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(익준) 나 진짜 진짜 괜찮으니까 오빠 무리하지 마요 | Em thật sự không sao đâu, anh bận thì đừng để ý. Em vừa ra khỏi nhà. Khi nào đến sân bay em sẽ nhắn cho anh. |
방금 집에서 출발했어요 | Em vừa ra khỏi nhà. Khi nào đến sân bay em sẽ nhắn cho anh. |
공항 도착하면 톡 할게요 | Em vừa ra khỏi nhà. Khi nào đến sân bay em sẽ nhắn cho anh. |
공항에 잘 도착했어요 | Em đến sân bay rồi. Vắng người lắm nên chắc thủ tục xong ngay thôi. |
사람 없어서 금방 수속 끝날 거 같아요 | Em đến sân bay rồi. Vắng người lắm nên chắc thủ tục xong ngay thôi. Mẹ em khóc, bố em khóc, em cũng khóc. |
엄마도 우시고 아빠도 우시고 | Mẹ em khóc, bố em khóc, em cũng khóc. |
[안경을 툭 내려놓는다] 나도 울고 | Mẹ em khóc, bố em khóc, em cũng khóc. |
출국 수속 마치고 안으로 들어옴 | Xong thủ tục xuất cảnh rồi, giờ em đang ở trong. |
오빠, 목소리 듣고 싶다 | Em muốn nghe giọng của anh quá. |
오빠 응급 수술 들어갔나 보다 | Chắc anh đang làm phẫu thuật rồi. Từ giờ đến lúc bay còn nhiều thời gian. |
출발 시간까지 엄청 남았어요 | Từ giờ đến lúc bay còn nhiều thời gian. |
수술 끝나고 한숨 돌리고 천천히 전화해요 | Phẫu thuật xong, hít thật sâu rồi gọi điện cho em nhé. |
탑승 마감 5분 전 | Còn năm phút trước khi cất cánh. |
오빠 목소리 듣고 싶었는데, 아쉽다 | Em muốn nghe giọng của anh quá. Buồn thật. |
비행기 안, 이제 핸드폰 꺼야 함 | Em ở trên máy bay rồi. Giờ phải tắt điện thoại đây. |
무슨 일 있는 건 아니죠? | Không phải có chuyện gì đấy chứ? |
수술하는 거면 상관없는데 | Vì phẫu thuật thì không sao, |
혹시 다른 안 좋은 일 있어서 톡 확인 못 하나 걱정 | chỉ sợ anh có chuyện không vui nên không đọc được tin nhắn của em. |
진짜 안녕 | Em đi thật đây. |
도착하면 전화할게요 | Đến nơi em sẽ gọi cho anh. |
오빠, 사랑해 | Anh à, em yêu anh. |
[준완의 한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(준완) [힘겨운 목소리로] 아무도 없어요 | Không có ai ở đây cả. |
아무도 들어오지 마 | Đừng ai vào đây. |
아, 저, 교수님 | Giáo sư. |
환자 튜브 드레인 시간당 100 이하고 | Ống dẫn lưu của bệnh nhân dưới 100 mỗi giờ, |
(재학) 출혈도 더 이상 없는 거 같습니다 | có vẻ cũng hết xuất huyết. Dấu hiệu sinh tồn đã ổn định. |
바이털도 스테이블합니다 | Dấu hiệu sinh tồn đã ổn định. |
그, 아, 이게 기, 기쁜 소식이라 | Tôi đã định đến để báo cho giáo sư tin mừng này. |
지, 직접 전해 드리려고 왔는데 | Tôi đã định đến để báo cho giáo sư tin mừng này. |
가 볼게요 | Tôi đi đây. |
(준완) 재학아 | Jae Hak à. |
잠깐 바람 좀 쐬자 | Cùng tôi đi dạo một lát nhé. Tôi nhức đầu quá. |
나 머리가 너무 아프다 | Cùng tôi đi dạo một lát nhé. Tôi nhức đầu quá. |
(재학) 제가 대학 4수, 사시 6년 합이 10수라 | Tôi thi đại học bốn lần, thi tư pháp sáu lần. Mất tổng cộng mười năm. |
딴건 몰라도 공부 하나는 자신 있거든요 | Dù không biết gì nhưng rất chăm học. |
시험, 실전, 이런 건 새가슴이라 영 소질이 없는데 | Tôi ngốc nghếch nên không có tố chất để thi cử hay làm việc thực tế. |
[준완의 한숨] 하루 종일 앉아서 공부하고 외우고 | Nhưng tôi giỏi ngồi cả ngày học bài và ghi nhớ. |
이런 건 잘했단 말이에요 | Nhưng tôi giỏi ngồi cả ngày học bài và ghi nhớ. |
그래서 가장 공부를 많이 해야 하는 의사를 하면 성공하겠다 | Vậy nên tôi nghĩ mình sẽ thành công nếu làm nghề bác sĩ vì sẽ phải học cực kỳ nhiều. Tôi nghĩ rằng nếu trở thành bác sĩ, |
어, 의사를 하면 나도 남들한테 뒤처지진 않겠다 싶어서 | Tôi nghĩ rằng nếu trở thành bác sĩ, tôi sẽ không thua kém bất kỳ ai, |
또 죽어라 공부해서 의사가 됐단 말이에요 | nên đã học ngày học đêm và trở thành bác sĩ thật. |
근데 세상에나 | Nhưng đúng là trớ trêu. Với cái nghề này, học là một chuyện, |
이 직업은 공부도 공부지만 판단을 잘해야 하네? | Nhưng đúng là trớ trêu. Với cái nghề này, học là một chuyện, lại phải giỏi phán đoán. Mỗi ngày, mỗi giây, mỗi phút đều là sự lựa chọn. |
하루하루가, 순간순간이 선택이야 | Mỗi ngày, mỗi giây, mỗi phút đều là sự lựa chọn. |
수술도 다 판단이고 선택이야 | Phẫu thuật cũng là quyết định và lựa chọn. |
환자가 안 좋을 때 에크모를 먼저 넣어야 하는지 | Khi bệnh nhân gặp vấn đề nên gắn ECMO trước, hay mau đưa vào phòng phẫu thuật? |
수술방에 빨리 데려가야 하는지 | hay mau đưa vào phòng phẫu thuật? Mỗi lần phải đưa ra quyết định như vậy thật khó khăn. |
매 순간순간 디시전하는 게 너무 어려워요 | Mỗi lần phải đưa ra quyết định như vậy thật khó khăn. |
교수님, 근데 저는 | Giáo sư à, tôi nhận ra thiếu sót lớn nhất của mình |
제일 부족한 게 판단력이에요 | là khả năng đưa ra quyết định. |
머릿속에 든 건 많은데 | Tôi biết rất nhiều thứ, |
이걸 언제 어떻게 써야 할지 모르겠어요 | nhưng lại không biết dùng nó khi nào, dùng như thế nào. |
어떻게 해요, 교수님? | Tôi phải làm gì đây, giáo sư? |
제 선택에 환자 목숨이 달렸는데 | Lựa chọn của tôi ảnh hưởng tới mạng sống người bệnh. |
잘못 판단하면 어떡해요? | Nếu tôi quyết định sai thì phải thế nào? |
앞으로 저한테 수십 개, 수백 개의 판단의 순간들이 올 텐데 | Sau này vẫn còn cả trăm nghìn thời khắc tôi phải đưa ra quyết định. |
아, 전 자신 없는데 | Ôi, tôi chả có tự tin gì cả. |
저 그때마다 | Những lúc như vậy, |
어떡해요? | tôi phải làm sao đây? |
물어봐 | Hãy hỏi tôi. |
판단의 순간들이 밀물처럼 밀려오면 | Vào khoảnh khắc choáng ngợp trước vô vàn quyết định, |
그중 큰 거 몇 개는 나한테 물어봐 | cậu có thể hỏi tôi vài chuyện quan trọng. |
(준완) 안 바쁘면 | Nếu tôi không quá bận, tôi sẽ cố gắng giúp cậu. |
웬만하면 알려 줄게 | Nếu tôi không quá bận, tôi sẽ cố gắng giúp cậu. |
근데 재학아 | Mà Jae Hak này. |
[준완이 짤그랑거린다] | |
(준완) 내 여자 친구한테 주고 싶은데 | Tôi muốn tặng bạn gái cái này, |
여자 친구가 이런 거 싫어해 | nhưng cô ấy lại không thích như thế. |
곧 크리스마스이기도 해서 | Sắp đến Giáng Sinh rồi, |
크리스마스 선물로 보내 주고 싶은데 | tôi muốn gửi cái này làm quà cho cô ấy. |
보내 줘도 될까? | Nhưng có nên không nhỉ? |
내가 너무 부담 주나? | Tôi đang tạo áp lực quá lớn sao? |
물어보세요 | Anh hỏi thử đi. |
여자 친구분한테 물어봐요 | Hãy hỏi bạn gái anh. |
(재학) 서로 좋아하는 사이잖아요 | Hai người đều thích nhau mà. |
짝사랑이에요? | Hay là tình đơn phương? |
그럼 물어보세요 | Vậy anh hỏi cô ấy đi. |
그녀가 답을 줄 겁니다 | Cô ấy sẽ cho anh câu trả lời. |
보면 | Quả đúng là... |
참 연애 못해 | giáo sư không rành chuyện yêu đương. |
어휴 | Ôi trời, anh làm tôi bức bối quá. |
어휴, 답답해 | Ôi trời, anh làm tôi bức bối quá. |
[재학의 못마땅한 신음] | |
[익준의 힘주는 신음] | Nào. |
(익준) 팔 | Tay con. |
그렇지, 이쪽도 | Được rồi. Tay này. |
봐 봐, 봐 [익준의 힘주는 신음] | Nhìn bố nào. |
[익준이 살짝 웃는다] | |
[익준의 익살스러운 신음] | |
우주야, 이모님 말씀 잘 듣고 | U Ju phải ngoan ngoãn nghe lời của dì. |
아빠 보고 싶어도 열 밤만 참으세요 | Có nhớ bố thì cũng ráng chờ mười ngày thôi nhé? |
열 밤이 몇 밤이야? | Mười ngày là mấy ngày ạ? |
아, 열 밤은, 어 | Mười ngày là...nhiều hơn chín ngày, |
아홉 밤보다는 많고 열한 밤보다는 적지, 응 | Mười ngày là...nhiều hơn chín ngày, nhưng ít hơn 11 ngày. |
(왕 이모) 우주 손가락 열 개 다 접으면 아빠 오실 거야 | U Ju à, nếu cháu gập cả mười ngón tay lại thì bố cháu sẽ về. |
(익준) 카, 역시 이모님, 카 [왕 이모의 웃음] | thì bố cháu sẽ về. Dì đúng là đỉnh nhất. |
교수님, 거기 가서도 일만 하는 거 아니죠? | Giáo sư, đến đó rồi sẽ không làm việc quá sức chứ? |
가서 잠도 좀 주무시고 쇼핑도 하시고 그러세요 | Đến đó cậu cũng phải ngủ, phải đi mua sắm nữa đấy. |
(익준) 아이, 그럼요 한 이삼일 정도는 쉬어요 | Tất nhiên ạ. Tôi sẽ được nghỉ hai đến ba ngày. |
어, 일로 와 | Đến đây. |
[익준의 힘주는 신음] | Nào. |
우주야, '아빠'로 이행시 | U Ju à, làm thơ hai câu với từ "bố con" đi. |
어제 유치원에서 배웠잖아 | Hôm qua học ở nhà trẻ rồi. Nào! |
자, '아' | Hôm qua học ở nhà trẻ rồi. Nào! - "Bố". - Bố ơi. |
아빠 | - "Bố". - Bố ơi. |
- (익준) '빠' - (우주) 빠이빠이 | - "Con?" - Con chào bố. |
[익준의 탄성] | - "Con?" - Con chào bố. |
(익준) 와, 아니, 우리 우주 멘사 가입시켜야 되는 거 아니에요? | Không phải nên cho U Ju gia nhập Mensa sao? Thằng bé phải cỡ Shakespeare. |
셰익스피어예요, 셰익스피어 | Thằng bé phải cỡ Shakespeare. Hôm qua tôi cũng nghĩ y như vậy đấy. |
저도 어제 그런 줄 알았어요 | Hôm qua tôi cũng nghĩ y như vậy đấy. |
- 우주야, '이모' 해 볼까? '이모'? - (우주) 네 | - U Ju à, làm thử với từ "Dì Wang" nhé. - Vâng. - "Dì". - Dì ơi. |
- (왕 이모) '이' - (우주) 이모 | - "Dì". - Dì ơi. - "Wang". - Cháu chào dì. |
- '모' - (우주) 빠이빠이 | - "Wang". - Cháu chào dì. |
[익살스러운 효과음] | |
(왕 이모) 유치원 차 왔겠다 [익준의 힘주는 신음] | Xe của nhà trẻ chắc đến rồi đấy. |
'아빠, 안녕' | Chào bố đi con. |
(우주) 아빠, 안녕히 다녀오세요 | Chúc bố đi bình an. |
(익준) 네 | Vâng. |
응? | Sao? |
(우주) [작은 목소리로] 아버지, 올 때 | Bố ơi, khi quay về, bố nhớ mua nhiều sô-cô-la và bánh kẹo nhé. |
과자랑 초콜릿 많이 사 오세요 | Bố ơi, khi quay về, bố nhớ mua nhiều sô-cô-la và bánh kẹo nhé. |
[익준의 힘겨운 신음] | Bố ơi, khi quay về, bố nhớ mua nhiều sô-cô-la và bánh kẹo nhé. |
[익준의 거친 숨소리] | |
(익준) 네, 네, 알겠습니다, 네, 알겠습... | Vâng, bố biết rồi, thưa con. |
[우주의 힘겨운 신음] [익준의 웃음] | Vâng, bố biết rồi, thưa con. |
와, 죽을 뻔했네, 알겠어요 | Ôi trời, suýt thì nó giết tôi. Được rồi. |
[익준의 한숨] (우주) 아빠, 안녕! | Con chào bố. |
어, 아직까지 | Trời, vẫn còn nhồn nhột. |
너 꼭 끼고 다녀, 알겠지? | Em lúc nào cũng phải đeo nó đấy, biết chưa? Anh cũng thế nhé. Viết địa chỉ chính xác rồi chứ? |
(익순) 오빠도요 | Anh cũng thế nhé. Viết địa chỉ chính xác rồi chứ? |
주소 정확하게 적었죠? | Anh cũng thế nhé. Viết địa chỉ chính xác rồi chứ? Nhỡ nó bị chuyển nhầm thì sao? |
딴 데로 가면 어떡해? | Nhỡ nó bị chuyển nhầm thì sao? |
여기 주소 복잡해서 물건 받기 쉽지 않아 | Chỗ này địa chỉ khó tìm nên không dễ nhận được đồ đâu. |
(준완) 세 번이나 확인했어 딴 데로 갈 리가 없어 | Anh kiểm tra tận ba lần rồi, không bị chuyển nhầm đâu. |
얼른 자, 거기 시간으로 새벽이겠네 | Mau ngủ đi. Bên đó đang là nửa đêm mà. |
(익순) 알았어요 | Em biết rồi. |
오빠, 안녕, 사랑해 | Tạm biệt anh. Em yêu anh. |
나도 | Anh cũng vậy. |
[통화 종료음] | |
[준완의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(윤복) 어, 안녕하세요 | Chào bác sĩ. |
[문이 달칵 닫힌다] | Chào Yun Bok. |
안녕, 윤복 | Chào Yun Bok. |
어쩐 일이세요? | Có chuyện gì sao ạ? |
(석민) 어, 그, 안치홍 선생한테 인수인계 하나 안 해 준 게 있어서 | À, còn việc tôi vẫn chưa bàn giao cho bác sĩ Ahn Chi Hong. |
치홍 오빠 오늘 이사인데 | Hôm nay anh Chi Hong chuyển nhà. |
아, 맞는다 | À, đúng rồi nhỉ. |
선물까지 사 줬는데 까먹었네 [살짝 웃는다] | Chuẩn bị cả quà cho cậu ấy mà quên mất. |
[선빈이 종이를 사락거린다] | |
(석민) 이따 밤에 뭐 해? | Tối nay cô làm gì không? |
- 저요? - (석민) 응, 오늘 당직 아니잖아 | - Tôi ạ? - Ừ. Tối nay cô không trực mà. |
약속은 딱히 없는데 | Cũng không hẳn định làm gì. Ăn tối cùng nhau được chứ? |
그럼 같이 저녁 먹을까? | Ăn tối cùng nhau được chứ? |
[흥미진진한 음악] [익살스러운 효과음] | |
어, 그래, 어 | Ồ, được rồi. |
호, 홍도야 | Hong Do à. |
[발랄한 음악] (윤복) 어? | Sao? Mệt lắm à? |
많이 아프다고? | Sao? Mệt lắm à? |
죽겠다고? [윤복의 힘주는 신음] | Mệt muốn chết cơ à? |
어, 어, 알았어 [휴대전화 벨 소리] | Ừ, chị biết rồi. |
[윤복의 다급한 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
퇴근할 때 톡 해 | Tan ca thì nhắn tin cho tôi. |
로비에서 보자 | Gặp nhau ở sảnh nhé. |
아, 네 | À, vâng. |
[떨리는 숨소리] [밝은 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
야 | Này. |
진짜 여기까지 웬일? | Thật sự có việc gì mà đến tận đây? |
너 안 갔어? | Sao vẫn chưa đi? |
(익준) 와, 좋다 | Trời, thích thật đấy. |
나도 고민 상담 하나 할 게 있어서 | Tôi đến đây vì muốn xin lời khuyên từ cậu. |
5시간 남았어 | Vẫn còn năm tiếng nữa. |
잘 들어 | Nghe kỹ nhé. |
친구인데 | Tôi có một người bạn. |
오래 본 친구인데 | Là một người bạn tôi quen rất lâu rồi. |
좋아하게 됐어 | Nhưng tôi lại thích cô ấy. |
[익준의 긴장하는 숨소리] | |
고백하면 살짝 어색해질 것 같고 | Nếu tỏ tình, mọi chuyện sẽ trở nên khó xử hơn. |
그렇다고 이번에도 | Nhưng nếu lần này |
고백 안 하면 | tôi cũng lại không nói ra, |
평생 후회할 것 같고 | tôi sẽ thấy hối hận cả đời. |
[잔잔한 음악] | |
어떡하지? | Vậy tôi phải làm sao? |
대답 천천히 해 | Cứ suy nghĩ đi. Tôi sẽ nghe câu trả lời khi quay về. |
갔다 와서 들을게, 간다 | Cứ suy nghĩ đi. Tôi sẽ nghe câu trả lời khi quay về. Đi đây. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[송화의 한숨] | |
[치홍의 힘주는 신음] | |
[치홍의 힘주는 신음] | |
[커터 칼 조작음] | |
[커터 칼 조작음] | |
[피식 웃는다] | BÁC SĨ CHÍNH |
(송화) 이사 선물 겸 치프 레지던트 축하 선물 | Đây là quà mừng chuyển công tác và trở thành bác sĩ chính. |
안치홍 선생 지금도 충분히 잘하고 있어 | Bác sĩ Ahn Chi Hong, cậu đang làm tốt mọi việc của mình. Tôi sẽ luôn ủng hộ cậu. |
항상 응원할게 | Tôi sẽ luôn ủng hộ cậu. |
일, 수술 시 과도한 긴장을 줄여 | Một, phải cố gắng giảm bớt lo lắng khi phẫu thuật. |
지금은 사자의 심장을 가져야 할 때 | Bây giờ, cái cậu cần là một trái tim sắt đá. |
이, 뇌종양 수술에선 블리딩 컨트롤에 집중 | Hai, khi phẫu thuật khối u ở não cần tập trung kiểm soát vấn đề xuất huyết. |
수술의 성패는 거기에 달렸다 | Phẫu thuật thành hay bại dựa vào điều này. |
삼, 학회 발표 자료에선 임팩트 있는 그림과 영상을 잘 활용 | Ba, sử dụng phim và hình ảnh có tác động mạnh khi chuẩn bị tài liệu phát biểu ở hội nghị chuyên đề. |
연습은 필수다 | Nhất định phải luyện tập. |
채송화 | Từ Chae Song Hwa. |
(송화) 너 혹시 | Không lẽ cậu |
나 좋아해? | thích tôi sao? |
[애잔한 음악] | Tôi thích cô. Đúng thế. |
(치홍) 좋아해요, 예 [치홍이 살짝 웃는다] | Tôi thích cô. Đúng thế. |
[치홍이 숨을 들이켠다] | |
고백하려고 했는데 그, 타이밍을 놓쳤어요 | Tôi định tỏ tình, nhưng chưa tìm ra cơ hội. |
죄송합니다 | - Xin lỗi. - Này. |
(송화) 아... | - Xin lỗi. - Này. |
아, 하지 마 | Đừng thế mà. |
[웃으며] 야, 하지 마 | Này, đừng làm thế. Cậu sao vậy? |
아, 왜 그래? | Này, đừng làm thế. Cậu sao vậy? |
아, 그게 제 마음대로 되는 게 아니라서 | Chuyện này không suôn sẻ như tôi muốn. |
뭐, 하라면 하고 말라면 마는 그런 장르가 아니라서 | Nhưng tôi sẽ không dừng lại vì cô bảo tôi làm thế. |
(치홍) 전 이만 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
안녕히 계세요 | Chào giáo sư. |
[버튼 조작음] | |
[치홍의 헛기침] | |
[노크한다] | |
(송화) [피식 웃으며] 귀엽다 | Đáng yêu đấy. |
나도 저런 때가 있었는데 | Tôi cũng từng có thời như vậy. |
미안 | Xin lỗi nhé. |
(병원장) 그래도 귀한 본과생들 오셨는데 의대 지원 동기나 들어 볼까? | Các thực tập sinh quý hóa đã tới. Nghe thử lý do chọn ngành y nào. |
(송화) 아, 왜 저러셔? 그냥 보내 주지 | Anh làm sao vậy? Tha cho hai đứa đi. |
그렇지, 너도 저런 거 싫지? | Nhỉ? Cậu cũng ghét trò đó nhỉ? |
(치홍) 예? | - Dạ? - À, xin lỗi. |
아, 미안 | - Dạ? - À, xin lỗi. |
이제 말 안 시킬게 | Không nói với cậu nữa. |
[멋쩍은 웃음] | |
(선빈) 저는 부모님 두 분 다 의사셔서 할 수 없이... | Bố mẹ em đều làm ngành y, nên chẳng còn cách nào... |
(교수1) 야, 야, 허선빈, 넌 안 궁금해 | Này, Heo Seon Bin. Không ai hỏi cô. |
[교수들의 웃음] | |
[헛웃음] | |
내일도 출근한다고? | Ngày mai cũng phải đi làm à? |
음, 고생이 많다 | Cậu vất vả quá. Giáng Sinh được nghỉ bao giờ à? |
우리가 언제 크리스마스라고 쉬었어? | Giáng Sinh được nghỉ bao giờ à? |
야, 넌 내일 크리스마스인데 비둘기 씨 안 만나? | Này, mai là Giáng Sinh, không đi gặp Bé Bồ Câu à? Cô ấy có việc đi xa một thời gian. Mai tôi cũng đi làm. |
비둘기 씨 잠깐 어디 갔어 | Cô ấy có việc đi xa một thời gian. Mai tôi cũng đi làm. |
나도 내일 잠깐 출근 | Cô ấy có việc đi xa một thời gian. Mai tôi cũng đi làm. |
야, 너 선물 없냐? | - Này, không tặng quà cho tôi? - Không. |
없어 | - Này, không tặng quà cho tôi? - Không. |
양석형, 너 어떡하기로 했어? | Seok Hyeong, cậu định thế nào? |
(송화) 결정했어? | Cậu quyết chưa? |
(준완) 뭘? | Chuyện gì cơ? |
뭐, 뭘 결정해? | Quyết định chuyện gì thế? |
(익준) 너도, 넌 좀 있다 얘기해 | Cả cậu nữa ấy. Tí nữa nói chuyện đó. |
양석형, 말하라 | Yang Seok Hyeong, nói gì đi chứ. |
(준완) 아, 왜, 얘네 집에 또 무슨 일 있어? | Sao thế? Nhà cậu ta lại có chuyện gì à? |
(송화) 석형이 아버지가 | Bố Seok Hyeong viết trong di chúc muốn cậu ta thừa hưởng quyền thừa kế công ty. |
유언으로 석형이보고 회사 물려받으라고 했대 | Bố Seok Hyeong viết trong di chúc muốn cậu ta thừa hưởng quyền thừa kế công ty. |
- 뭐? - (준완) 뭐? | - Cái gì? - Cái gì? |
(정원) 너 그래서 의사 관두려고? | Vậy cậu có nghỉ làm bác sĩ không? |
(익준) 아, 빨리 말해 [석형의 힘겨운 신음] | Mau nói đi. Nói gì đi chứ, con gấu ngốc nghếch này. |
아이, 빨리 말하라고 이 곰돌이 새끼야 | Mau nói đi. Nói gì đi chứ, con gấu ngốc nghếch này. |
(석형) 이거 놓으면 얘기할게 | Bỏ tôi ra rồi tôi nói. |
[콜록거린다] | |
[한숨] | |
내가 회사 일을 왜 해? | Sao tôi phải tiếp quản công ty? |
[친구들의 한숨] | |
안 한다고 벌써 말씀드렸고 | Tôi đã nói với họ là tôi không muốn làm |
회사는 전문 경영인한테 맡기기로 했어 | và sẽ tìm quản lý chuyên nghiệp điều hành công ty. |
(송화) 잘했어 | Làm tốt lắm. |
- (정원) 당연하지 - (익준) 네가 그걸 왜 해? | - Tất nhiên rồi. - Sao phải thế kia? |
(준완) 음, 난 그래도 인생 후반전에 | Tôi thì lại nghĩ lúc có tuổi |
회사 대표 한번 해 보는 것도 나쁘지 않다고 봐 | mà có một công ty để điều hành cũng hay. Tôi thì thấy tệ đấy. |
난 나쁘다고 봐 | Tôi thì thấy tệ đấy. |
뭐가 나빠? 언제 회장님 소리 한번 들어 보겠어? | Tệ ở đâu? Còn khi nào được gọi tiếng "chủ tịch" nữa? Cứ làm đi. |
해 | Cứ làm đi. |
해 보고 아니면 다시 의사 하면 되잖아 | Không được thì về làm bác sĩ. |
시간이 아까워 | Lãng phí thời gian lắm. |
시간이 너무 아까워 | Thời gian vô cùng quý giá. |
내가 좋아하는 거 | Tôi sẽ sống và làm điều mình thích, |
내가 하고 싶은 거 지금 당장 하면서 살래 | làm những điều mình mong muốn ngay bây giờ. |
[잔잔한 음악] | Vậy nên từ đầu tôi đã muốn lập ban nhạc. |
그래서 밴드도 하고 싶었어 | Vậy nên từ đầu tôi đã muốn lập ban nhạc. |
(석형) 너희들 | Là tôi... |
내가 이용한 거야 | đã lợi dụng các cậu. |
웃기고 있네, 씨 | Buồn cười thật. |
[친구들의 헛웃음] (송화) 뭐래? | Buồn cười thật. - Cậu ta đang nói gì vậy? - Thằng ngốc này. |
- (준완) 미친 새끼 - (정원) 쟤 뭐 잘못 먹었나? | - Cậu ta đang nói gì vậy? - Thằng ngốc này. |
(준완) 지랄하고 있네, 씨 | - Cậu ta đang nói gì vậy? - Thằng ngốc này. |
어처구니가 없다, 씨 [송화의 웃음] | Hôm nay cậu ta sao thế nhỉ? |
[익준이 중얼거린다] [정원의 헛웃음] | - Cậu vừa nói gì cơ? - Điều đó thật ngớ ngẩn. |
(준완) 돌았나 봐, 진짜 [저마다 타박한다] | - Cậu vừa nói gì cơ? - Điều đó thật ngớ ngẩn. - Cậu ta ấm đầu à? - Con gấu ngốc nghếch. |
[송화의 웃음] | - Sao thế không biết. - Trời đất. Cậu ta trông giống bức tượng Agrippa |
(익준) 야, 곰돌이는 무슨 | Cậu ta trông giống bức tượng Agrippa |
아그리파 조각상처럼 생겨 가지고 [친구들의 웃음] | hơn là con gấu ngốc nghếch. |
봐 봐, 야, 딱이지 않냐? | - Này, dừng lại đi. - Tôi thấy nhiều quầng thâm quá. |
[저마다 말한다] (송화) 아, 그만해 | - Này, dừng lại đi. - Tôi thấy nhiều quầng thâm quá. - Này. - Dưới mắt cậu ta là gì thế? |
(익준) 눈 밑의 이게 점점 심해지네? | - Này. - Dưới mắt cậu ta là gì thế? |
(정원) 그러데이션이 심하게... | - Thâm từng mảng. - Để tôi xem. |
- (익준) 아, 봐 봐, 아, 한 번만 - (석형) 아유, 됐어 | - Thâm từng mảng. - Để tôi xem. - Thôi đi. - Nào, để tôi xem! |
(준완) 봐 봐! | - Thôi đi. - Nào, để tôi xem! |
뭐야, 너 왜 그거 먹어? | Gì thế? Sao cậu lại uống thứ đó? |
[시원한 숨소리] | |
(송화) 나도 오늘 한 소절 있어 | Hôm nay tôi cũng hát một đoạn. |
[송화가 목을 가다듬는다] | |
(준완) 하, 하! | |
[저마다 목을 가다듬는다] | |
[저마다 시끄럽게 목을 푼다] | |
[아련한 음악이 연주된다] | |
(익준) ♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪ | Đối với em, anh là ánh chiều tà |
♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪ | Là một phần ký ức đẹp đẽ của em |
(석형) ♪ 소중했던 우리 푸르던 날을 기억하며 ♪ | Xin em hãy nhớ Những tháng ngày chúng ta bên nhau |
♪ 음, 후회 없이 그림처럼 남아 주기를 ♪ | Như một bức tranh tươi đẹp Mà không phải nuối tiếc gì |
(준완) ♪ 나에게 넌 ♪ | Đối với anh, em là ánh dương rực rỡ |
♪ 내 외롭던 지난 시간을 ♪ | Đối với anh, em là ánh dương rực rỡ |
♪ 환하게 비춰 주던 햇살이 되고 ♪ | Đối với anh, em là ánh dương rực rỡ Rọi sáng những tháng ngày cô đơn trong anh |
(송화) [불안한 음정으로] ♪ 조그맣던 ♪ | Trên bàn tay nhỏ nhắn trắng xinh của em |
♪ 너의 하얀 손 위에 ♪ | Trên bàn tay nhỏ nhắn trắng xinh của em |
♪ 빛나는 보석처럼 영원의 약속이 되어 ♪ | Là lời hứa vĩnh cửu tỏa sáng như ngọc |
(함께) ♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪ | - Đối với em, anh là ánh chiều tà - Đối với em, anh là ánh chiều tà |
♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪ | - Là một phần ký ức đẹp đẽ của em - Là một phần ký ức đẹp đẽ của em |
♪ 소중했던 우리 푸르던 날을 기억하며 ♪ | - Xin em hãy ghi nhớ - Xin em hãy ghi nhớ - Những tháng ngày chúng ta bên nhau - Những tháng ngày chúng ta bên nhau - Như một bức tranh tươi đẹp - Như một bức tranh tươi đẹp |
♪ 우, 후회 없이 그림처럼 남아 주기를 ♪ | - Như một bức tranh tươi đẹp - Như một bức tranh tươi đẹp - Mà không phải nuối tiếc gì - Mà không phải nuối tiếc gì |
[밝은 음악] | |
"메리 크리스마스" | |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
[정원의 한숨] | KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN |
(정원) 어? | Ôi, chào cô. |
[살짝 웃으며] 안녕하세요 | Ôi, chào cô. |
(지현 모) 지현이 인사해야지 | Ji Hyeon, chào bác sĩ đi. |
'선생님, 살려 주셔서 고맙습니다' | Nói cảm ơn bác sĩ vì đã cứu sống con đi. |
(지현) 고맙습니다 [지현 모의 웃음] | Cháu cảm ơn ạ. |
[아련한 음악] | Cháu cảm ơn ạ. |
선생님 | Bác sĩ! |
(정원) 아이고 | Ôi chà. |
[정원의 웃음] | |
지현이 이제 배 안 아파요? 괜찮아? | Giờ Ji Hyeon còn đau bụng không? Không sao chứ? |
네, 하나도 안 아파요 | Vâng, giờ không đau chút nào. |
[놀라며] 아이, 이뻐라 | Vâng, giờ không đau chút nào. Ôi, đáng yêu quá. |
[정원의 웃음] | Ôi, đáng yêu quá. |
아니, 외래 날도 아닌데 어떻게 오셨어요? | Hôm nay đâu có lịch khám, sao cô đến đây? Đêm Giáng Sinh mà. |
크리스마스이브니까요 | Đêm Giáng Sinh mà. |
크리스마스이브에 제일 생각나는 사람이 선생님이라서요 | Bác sĩ chính là người chúng tôi muốn gặp nhất vào đêm Giáng Sinh. |
[웃음] | Ôi trời. |
[벅찬 숨소리] | |
지현이도 메리 크리스마스 | Ji Hyeon à, Giáng Sinh vui vẻ. |
잘 아물었네요 | Vết thương lành rồi đấy. |
혹시 열나거나 다른 불편한 사항 있으면 | Nếu anh bị sốt hoặc cảm thấy khó chịu trong người, |
언제든지 응급실로 오세요 | có thể đến ER bất cứ lúc nào. |
그럼 저흰 2주 뒤에 외래 때 뵙겠습니다 | Vậy hai tuần sau gặp anh theo lịch khám ngoại trú nhé. - Lúc đó sẽ rút chỉ. - Vâng. |
그때 실밥 제거할게요 | - Lúc đó sẽ rút chỉ. - Vâng. |
- (중민 부) 아유, 고맙습니다, 예 - (중민 모) 감사합니다 [재학이 인사한다] | - Lúc đó sẽ rút chỉ. - Vâng. - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn ạ. Cảm ơn bác sĩ. |
(중민 모) 아휴, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[중민의 힘주는 숨소리] | |
[중민 모의 옅은 신음] | |
- (중민 모) 아들 - (중민) 어? | - Con trai à. - Dạ? Ra viện rồi con muốn làm điều gì đầu tiên? |
(중민 모) 퇴원하면 뭐 제일 먼저 하고 싶어? [중민 부의 웃음] | Ra viện rồi con muốn làm điều gì đầu tiên? |
(중민 부) 아빠가 뭐든지 다 해 줄게 | Bố sẽ làm mọi thứ cho con. |
아, 저승문 앞까지 갔다 온 아들인데 뭘 못 해 주겠어, 응? | Một chân con đã vào quỷ môn quan, có gì mà bố không làm được cho con chứ? |
[중민 부의 웃음] 김치찌개 | Canh hầm kimchi. |
엄마가 해 주는 김치찌개 먹고 싶어 | Con muốn ăn canh hầm kimchi mẹ nấu. |
(중민 모) 어유, 겨우? | Chỉ thế thôi à? |
(중민) [웃으며] 어 | Chỉ thế thôi à? Con chỉ muốn được về nhà ăn bữa cơm gia đình. |
집에 가서 밥 먹고 싶어 | Con chỉ muốn được về nhà ăn bữa cơm gia đình. |
나 그게 제일 하고 싶어, 엄마 | Đó là điều con mong muốn nhất. |
엄마도 그래 | Mẹ cũng vậy đấy. |
[중민의 웃음] | |
(익준) 내일 퇴원하시죠 | Mai anh có thể xuất viện rồi. |
(남자5) 정말요? | Thật sao ạ? |
(여자4) 동주야 | |
안녕하세요, 선생님 | Chào bác sĩ. |
이제 병원에선 더 이상, 뭐, 음, 하 | Giờ bệnh viện chẳng giúp gì được thêm cho anh Lee Chang Hak nữa. |
(익준) 이창학 씨한테 해 줄 게 없어요 | Giờ bệnh viện chẳng giúp gì được thêm cho anh Lee Chang Hak nữa. |
방 빼 주세요 | Anh đi được rồi. |
[여자4가 살짝 웃는다] | Cảm ơn bác sĩ. |
(남자5) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
다 선생님 덕분입니다 | Tất cả đều là nhờ bác sĩ. |
(익준) 별말씀을요 | Tất cả đều là nhờ bác sĩ. Đừng nói vậy. |
- (익준) 동주야 - (여자4) 동주야 | - Dong Ju à. - Kìa con. |
[수어] 메리 크리스마스 | - Dong Ju à. - Kìa con. Giáng Sinh vui vẻ. |
(익준) [한국어] 그리고 말씀드릴 게 하나 더 있는데 | Còn một điều cuối cùng nữa. |
그, 어... | Còn một điều cuối cùng nữa. Chúc mọi người Giáng Sinh vui vẻ. |
메리 크리스마스입니다요 | Chúc mọi người Giáng Sinh vui vẻ. |
[여자4의 웃음] | |
- (여자4) 아, 감사합니다 - (익준) 네 | - Cảm ơn bác sĩ. - Không có gì. |
[남자5가 살짝 웃는다] | |
[여자4의 웃음] | |
(익준) 아, 퀴즈 | Câu hỏi. |
간 이식 인디케이션이 뭐야? | Các chỉ định ghép gan bao gồm? |
만성 간 부전증 | Chứng suy gan mãn tính, suy gan cấp tính, |
급성 간 부전증 | Chứng suy gan mãn tính, suy gan cấp tính, |
간세포 암 등이 있습니다 | ung thư thế bào gan, vân vân. Chính xác. Cậu học rồi sao? |
오, 맞아, 공부했어? | Chính xác. Cậu học rồi sao? Vâng. Em đoán hôm nay giáo sư sẽ hỏi. |
네, 오늘 물어보실 거 같아서 | Vâng. Em đoán hôm nay giáo sư sẽ hỏi. |
잘했어 | Làm tốt lắm. Một bác sĩ thì phải học tập rất nhiều. |
의사는 공부 많이 해야 돼 | Làm tốt lắm. Một bác sĩ thì phải học tập rất nhiều. |
(익준) 환자한테 친절하다고 환자가 살진 않아 | Thân thiện chưa đủ để cứu sống bệnh nhân. - Vâng. - Sau này mỗi lần gặp tôi sẽ hỏi một câu. |
네 | - Vâng. - Sau này mỗi lần gặp tôi sẽ hỏi một câu. |
앞으로 볼 때마다 하나씩 물어본다 | - Vâng. - Sau này mỗi lần gặp tôi sẽ hỏi một câu. |
(익준) 틀리면 다음 날 두 개 | Trả lời sai thì hai câu. |
[훌쩍인다] | |
[남자9가 흐느낀다] | |
(석형) 좋은 일인데 왜 우세요? | Đây là tin tốt mà. Sao anh lại khóc? |
(남자9) 와이프한테 미안해서요 | Tôi cảm thấy có lỗi với vợ. |
그동안 맘고생 엄청 심했는데 | Thời gian qua cô ấy đã rất khổ tâm, |
[훌쩍인다] | vậy mà tôi chả làm được gì cho cô ấy cả. |
제가 아무것도 해 줄 수가 없어서 | vậy mà tôi chả làm được gì cho cô ấy cả. |
선생님 | Bác sĩ, anh có thể nhắc lại lời vừa nói một lần nữa được không? |
저 한 번만 더 다시 말씀해 주시면 안 될까요? | Bác sĩ, anh có thể nhắc lại lời vừa nói một lần nữa được không? |
이제 조산을 크게 걱정하는 시기는 지나갔습니다 | Giai đoạn đáng lo ngại nhất của sinh non đã qua rồi. |
[임산부6이 흐느낀다] (석형) 아기도 1.5킬로가 넘었으니 | Bé cũng đã hơn 1,5kg, nghĩa là vẫn đang phát triển bình thường. |
잘 커서 좋고요 | Bé cũng đã hơn 1,5kg, nghĩa là vẫn đang phát triển bình thường. |
어, 지금까지 안정적이면 | Bây giờ ổn định thế này thì khả năng cao |
앞으로도 만삭 때까지 잘 끌 수 있는 확률이 더 많아졌어요 | Bây giờ ổn định thế này thì khả năng cao sẽ không có vấn đề xảy ra khi lâm bồn. |
이제 너무 누워만 계시지 마시고 | Bây giờ cô đừng chỉ nằm một chỗ, |
다른 산모분들처럼 가벼운 일상생활 하셔도 됩니다 | Bây giờ cô đừng chỉ nằm một chỗ, có thể sinh hoạt hàng ngày nhẹ nhàng như các sản phụ khác. |
고맙습니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
지금까지 | Đến bây giờ |
잘 버티셨어요 | cô đã gắng gượng rất tốt. |
[함께 흐느낀다] | |
[석형이 살짝 웃는다] | |
[아련한 음악이 연주된다] | |
[석형의 웃음] | |
♪ 나에게 넌 초록의 슬픈 노래로 ♪ | Đối với anh Em là bài hát buồn xanh màu lá cỏ Mà anh luôn giữ Trong con tim bé nhỏ của mình |
♪ 내 작은 가슴속에 이렇게 남아 ♪ | Mà anh luôn giữ Trong con tim bé nhỏ của mình |
(정원) ♪ 반짝이던 너의 예쁜 눈망울에 ♪ | Trong đôi mắt đẹp long lanh của em |
♪ 수많은 별이 되어 영원토록 빛나고 싶어 ♪ | Anh muốn trở thành hàng triệu vì sao Tỏa sáng không bao giờ tắt |
(함께) ♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪ | - Đối với em, anh là ánh chiều tà - Đối với em, anh là ánh chiều tà |
♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪ | - Là một phần ký ức đẹp đẽ của em - Là một phần ký ức đẹp đẽ của em |
♪ 소중했던 우리 푸르던 날을 기억하며 ♪ | - Xin em hãy nhớ - Xin em hãy nhớ - Những tháng ngày chúng ta bên nhau - Những tháng ngày chúng ta bên nhau |
♪ 우, 후회 없이 그림처럼 남아 주기를 ♪ | - Những tháng ngày chúng ta bên nhau - Những tháng ngày chúng ta bên nhau Như một bức tranh tươi đẹp - Mà không phải nuối tiếc gì - Mà không phải nuối tiếc gì |
♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪ [정원과 석형의 코러스] | - Đối với em, anh là ánh chiều tà - Đối với em, anh là ánh chiều tà |
♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪ | Là một phần ký ức đẹp đẽ của em - Xin em hãy ghi nhớ - Xin em hãy ghi nhớ |
♪ 소중했던 우리 푸르던 날을 기억하며 ♪ | - Những tháng ngày chúng ta bên nhau - Những tháng ngày chúng ta bên nhau - Như một bức tranh tươi đẹp - Như một bức tranh tươi đẹp |
♪ 우, 후회 없이 그림처럼 남아 주기를 ♪ | - Như một bức tranh tươi đẹp - Như một bức tranh tươi đẹp - Mà không phải nuối tiếc gì - Mà không phải nuối tiếc gì |
[함께 웃는다] [차분한 음악] | |
[준완의 의아한 신음] | |
(준완) 손톱깎이가... | Cái bấm móng tay đâu nhỉ? |
[서랍을 스르륵 닫는다] | |
[준완이 달그락거린다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(준완) 왜? | - Sao thế? - Có món đồ gửi đến cho anh. |
(재학) 아, 의국에 교수님 앞으로 택배 하나 왔어요 | - Sao thế? - Có món đồ gửi đến cho anh. |
(준완) 택배? 올 게 없는데? | - Đồ nào? Có ai gửi cho tôi gì đâu. - Thì... |
(재학) 어, 이거 반송된 거네요 | - Đồ nào? Có ai gửi cho tôi gì đâu. - Thì... Đây là món đồ được gửi trả lại. |
[통화 종료음] | |
[의미심장한 음악] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(정원) 누구세요? | Ai vậy? |
(겨울) 겨울이요 | Là tôi, Gyeo Ul ạ. |
어, 들어와 | Vào đi. |
[한숨] | |
(정원) 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
[떨리는 숨소리] | |
교수님 | Giáo sư. |
제가... | Tôi... |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
제가 교수님 | Giáo sư, tôi... |
좋아합니다 | Tôi thích giáo sư. |
(겨울) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아, 왜 자꾸 눈물이 나지? | Ôi, sao tôi lại khóc thế này? |
[한숨 쉬며] 죄송합니다 | Xin lỗi giáo sư. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[겨울의 떨리는 숨소리] | Tôi xin lỗi. |
주제넘은 말인 줄 아는데 | Tôi biết mình không có quyền nói những lời này, |
교수님 신부 되지 말고 | nhưng anh không thể đừng làm cha xứ |
병원에 계속 있으시면 안 돼요? | và tiếp tục ở lại bệnh viện được sao? |
하느님 말고 | Thay vì đến với Chúa, |
제 옆에 있어 주세요, 교수님 | xin hãy ở bên cạnh tôi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
죄송합니다, 교수님 | Tôi xin lỗi giáo sư. |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[겨울이 흐느낀다] | |
[부드러운 음악] | |
(익준) 겨울아 | Gyeo Ul à. |
너는 | Rốt cuộc... |
정원이가 언제부터 그렇게 좋았어? | cô thích Jeong Won như thế từ bao giờ? |
당연한 거 아닌가? | Không phải rất rõ ràng sao? |
설마 | Không lẽ... |
닭살 돋게 | là tình yêu sét đánh? |
[피식 웃는다] | |
처음 봤을 때부터요 | Ngay từ lần đầu tiên gặp anh ấy. |
처음 봤을 때부터 | Từ lần đầu tiên nhìn thấy, |
좋았어요 [잔잔한 음악] | tôi đã thích anh ấy rồi. |
(교수2) 자, 빵, 우유 | Ăn bánh mì và uống sữa đi. |
(겨울) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[교수2의 한숨] | |
(교수2) 장겨울 선생 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
오늘 교수님 한 분 새로 오시는 거 들었지? | Cô biết hôm nay sẽ có giáo sư mới đến chưa? Vâng, nghe nói từ bệnh viện đại học Kangwoon. |
네, 강운대에서 오신다면서요 | Vâng, nghe nói từ bệnh viện đại học Kangwoon. Giáo sư khoa phẫu thuật nhi. |
소아외과 교수님이시고 | Giáo sư khoa phẫu thuật nhi. |
(교수3) 그렇지, 그 귀하디귀한 소아외과 교수 | Đúng vậy. Giáo sư khoa phẫu thuật nhi là của hiếm đấy. |
듣기론 막 혼자서 수술도 잘하고 진료도 다 본대 [교수2가 호응한다] | Nghe đồn một mình anh ta có thể tự phẫu thuật và khám cho bệnh nhân luôn. |
그러니까 소아외과 쪽은 신경도 쓰지 말고 | Vậy nên cô không cần lo cho khoa phẫu thuật nhi đâu. |
다음부터 꼭 내 수술 들어와 [교수2가 교수3을 탁 잡는다] | - Lần sau ca phẫu thuật của tôi... - Mọi người chào hỏi đi. |
(순정) 자, 자, 인사들 해 | - Lần sau ca phẫu thuật của tôi... - Mọi người chào hỏi đi. |
오늘부터 정식 출근 | Hôm nay là ngày đầu của cậu ấy, |
소아외과 안정원 교수님 | bác sĩ Ahn Jeong Won khoa phẫu thuật nhi. |
(정원) 안녕하세요 | Chào mọi người. |
[순정이 살짝 웃는다] | |
(순정) 어, 저긴 GS의 유일한 전공의 장겨울 선생 | Đây là bác sĩ Jang Gyeo Ul, bác sĩ nội trú duy nhất của khoa GS. |
[정원의 탄성] | Vâng. |
잘 부탁드립니다, 안정원입니다 | Mong cô giúp đỡ. Tôi là Ahn Jeong Won. |
(겨울) 안녕하세요, 장겨울입니다 | Chào anh, tôi là Jang Gyeo Ul. |
(정원) 안녕하세요, 안정원입니다 | Xin chào, tôi là Ahn Jeong Won. |
(교수3) 예, 반갑습니다, 전 황배진이에요 | Hân hạnh. Tôi là Hwang Bae Jin. |
(정원) [웃으며] 아, 예 | Hân hạnh. Tôi là Hwang Bae Jin. Vâng. |
잘 부탁드립니다, 안정원입니다 | - Xin chào. Tôi là Ahn Jeong Won. - Lee Ji Hun. Rất vui được gặp. |
(교수2) 예, 이지훈입니다, 예, 반가워요 | - Xin chào. Tôi là Ahn Jeong Won. - Lee Ji Hun. Rất vui được gặp. |
[교수들의 웃음] [순정이 말한다] | - Hân hạnh. - Anh đẹp trai quá. Ôi trời, anh làm tôi ngại đấy. |
(정원) 아니요, 별말씀을 [교수들의 웃음] | Ôi trời, anh làm tôi ngại đấy. Đúng rồi. Gyeo Ul giờ đang ở phòng cấp cứu. |
(익준) 아, 맞는다, 우리 겨울이 지금 응급실에 있어 | Đúng rồi. Gyeo Ul giờ đang ở phòng cấp cứu. Trời ơi, sao thế? |
(민하) 어머, 왜요? | Trời ơi, sao thế? |
(익준) 지금 주사 맞고 많이 가라앉았는데 | Sau khi tiêm thì đỡ rồi. |
엔세이드에 아나필락시스가 온 거 같아 | Tôi nghĩ cô ấy phản vệ với thuốc chống viêm không steroid. |
생리통 약 먹고 30분 만에 얼굴 붓더니 바로 호흡 곤란 | Mặt cô ấy sưng lên sau 30 phút uống thuốc đau bụng kinh. Rồi không thở được. |
영화처럼 스르륵 쓰러졌어 | Rồi ngất luôn, y như trong phim. |
(민하) 어머, 어떡해, 저 먼저 갈게요 | Rồi ngất luôn, y như trong phim. Trời ơi. Tôi xin phép đi trước. |
(익준) 아, 지금 많이 괜찮아졌어 | Cô ấy đỡ hơn nhiều rồi. Giờ chắc đang ngủ đó. |
잘 거야, 아마 | Giờ chắc đang ngủ đó. |
야, 내일 '시청 앞 지하철역' 괜찮지? | Này, mai chơi bài "Ga tàu trước tòa thị chính" được chứ? |
(석형) 응, 동물원 노래 완전 좋지 | Ừ, bài nào của Zoo tôi cũng thích. |
씁, 오늘 밤에 연습 좀 해야겠네 | Ừ, bài nào của Zoo tôi cũng thích. Tối nay phải luyện tập mới được. |
내 것 좀 치워 줘라, 나 먼저 갈게 | Dọn hộ tôi nhé. Tôi phải đi trước đây. |
[한숨] | |
[카드 인식음] | |
(희수) 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
아, 장겨울 선생님 때문에 그러시죠? | Chắc giáo sư đến thăm bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
많이 좋아졌어요 | Tình trạng tốt nhiều rồi. |
들어가요 | Anh vào trong đi. |
(정원) 아, 아닙니다 [카드 인식음] | Không cần đâu. Tôi có cuộc gọi nên phải đi ngay bây giờ. |
[문이 스르륵 열린다] 저 콜이 와서 가 봐야 돼요 | Không cần đâu. Tôi có cuộc gọi nên phải đi ngay bây giờ. |
[탄성] | Vâng. |
저... | Chờ đã. |
장겨울 선생 | Hãy chăm sóc tốt |
잘 부탁드립니다 | cho bác sĩ Jang Gyeo Ul nhé. |
(희수) 아, 예 | Tất nhiên rồi ạ. |
(송화) 남들이 행복하게 먹는 걸 보는 게 | Thấy người khác ăn ngon còn hạnh phúc hơn |
더 행복한 사람 | lúc mình được ăn ngon. |
나 안 그래 | Tôi đâu như vậy. |
너 그래 | Cậu như vậy đấy. |
[피식 웃는다] | |
그러니까 결정 잘했어 | Vậy nên cậu đã quyết định đúng đắn rồi. |
병원에 남아서 한 생명이라도 더 구해 | Ở lại bệnh viện và cứu giúp thêm nhiều sinh mạng nữa. |
당분간 애들한테 말하지 마 | Trước mắt cậu đừng nói với ai trong nhóm. |
가장 먼저 알려 주고 싶은 사람이 있어서 | Có một người tôi muốn báo tin này đầu tiên. |
[송화가 숨을 들이켠다] | |
[바람이 휭 분다] | |
[송화의 탄성] | |
진짜 겨울이네 | Mùa đông thật sự đến rồi. |
겨울이 왔어, 겨울이 | Mùa đông đã đến rồi. Mùa đông ấy. |
[송화가 살짝 웃는다] | |
[송화의 웃음] | |
[준완이 달그락거린다] | |
[부드러운 음악] | |
[서랍을 스르륵 닫는다] | |
[바람이 휭 분다] | |
[석형의 한숨] | |
[스위치를 달칵 끈다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(민하) 교수님, 저 민하요 | Giáo sư, là Min Ha đây. |
혹시 오늘 저녁 약속 있으세요? | Không biết tối nay giáo sư có hẹn chưa? |
없으시면 병원 앞 스테이크집에서 저녁 먹어요, 7시 반 | Không thì cùng ăn tối ở nhà hàng bít tết bên đường nhé. Lúc 7:30. |
[휴대전화 알림음] | |
(민하) 부담은 갖지 마시고 안 오셔도 됩니다 | Giáo sư đừng nghĩ nhiều quá, không đến cũng được. |
근처에 친구 살아서 혹시 못 오시면 친구랑 먹을게요 | Bạn tôi sống ở gần đây, anh không đến thì tôi sẽ ăn cùng bạn. |
그래도 교수님 꼭 오셨으면 좋겠어요 | Nhưng nếu anh có thể đến thì tốt quá. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[숨을 들이켠다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[의미심장한 효과음] | YOON SIN HYE |
[한숨] | |
(석형) 여보세요 | Alô? |
[리드미컬한 음악] | BỆNH VIỆN YULJE |
"율제병원" |
No comments:
Post a Comment