Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.12

Những bác sĩ tài hoa S1.12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(송화)‬ ‪누구야?‬‪Ai thế?‬
‪(정원)‬ ‪아, 병원 왔는데 왜 그냥 가?‬‪Ai thế?‬ ‪Mẹ đến rồi mà sao lại về luôn?‬
‪어디예요? 저녁 사 드릴게요‬‪Mẹ ở đâu vậy? Con đưa mẹ đi ăn tối.‬
‪아, 신부 얘기 안 할 테니까‬ ‪저녁 먹고 가요‬‪Con không nói chuyện làm cha xứ đâu.‬ ‪Ăn tối cùng con đi mà.‬
‪(정원 모)‬ ‪엄마 너 보러 온 거 아니야‬‪Con không nói chuyện làm cha xứ đâu.‬ ‪Ăn tối cùng con đi mà.‬ ‪Mẹ không đến để gặp con.‬
‪지금 나가, 너 일해‬ ‪[자동차 리모컨 작동음]‬‪Mẹ không đến để gặp con.‬ ‪Mẹ đi đây. Con làm việc đi.‬
‪아, 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪(정원 모)‬ ‪엄마 저녁에 종수랑 약속 있어‬‪Mẹ có hẹn ăn tối với Jong Su.‬
‪간다, 아들‬‪Đi nhé, con trai.‬
‪아, 이사장님 출장 가셨는데 뭐...‬ ‪[통화 종료음]‬‪Giám đốc đi công tác rồi mà. Sao...‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪[자동차 엔진음]‬ ‪[정원의 한숨]‬
‪엄마‬‪Kìa, mẹ!‬
‪엄마!‬‪Kìa, mẹ!‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(익준)‬ ‪여기서 뭐 해?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cô làm gì ở đây vậy?‬
‪야, 찾는 사람 없으면‬ ‪얼른 당직실로 숨어‬‪Không có ai tìm‬ ‪thì vào phòng trực đêm mà trốn đi.‬
‪(겨울)‬ ‪괜찮아요, 감사합니다‬‪Tôi không sao. Cảm ơn anh.‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬
‪교수님, 퇴근 안 하세요?‬‪Giáo sư chưa về sao?‬
‪은근 일 중독이세요‬‪Anh nghiện việc rồi đó.‬
‪일 아니야‬ ‪송화랑 저녁 먹으려고 기다리는 중이야‬‪Anh nghiện việc rồi đó.‬ ‪Không phải thế.‬ ‪Tôi đợi để đi ăn tối với Song Hwa.‬
‪누구랑 면담 중이라서‬ ‪기다리는 중이야‬‪Không phải thế.‬ ‪Tôi đợi để đi ăn tối với Song Hwa.‬ ‪Cô ấy đang nói chuyện với ai đó.‬
‪너 무슨 고민 있지?‬‪Có điều gì lo nghĩ phải không?‬
‪(익준)‬ ‪말해, 내가 해결해 줄게‬‪Nói đi. Tôi tư vấn cho.‬
‪말하라‬‪Nói ra xem nào.‬
‪교수님‬‪Giáo sư này.‬
‪아닙니다‬‪- Thôi không có gì.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(익준)‬ ‪아, 뭔데?‬‪- Thôi không có gì.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪아니에요‬‪- Không có gì đâu ạ.‬ ‪- Trời ơi, muốn đoán quá.‬
‪아, 맞히고 싶어‬‪- Không có gì đâu ạ.‬ ‪- Trời ơi, muốn đoán quá.‬
‪아, 아, 분명히 안정원 관련인데‬‪Đảm bảo là về Ahn Jeong Won.‬
‪씁, 야, 안정원 여기로‬ ‪산 채로 잡아 올까?‬‪Tôi lôi Jeong Won đến đây nhé?‬
‪안 돼요, 그럼 다치세요‬‪Không được. Anh ấy sẽ bị thương mất.‬
‪(익준)‬ ‪치‬‪Trời ạ.‬
‪[익준이 숨을 들이켠다]‬
‪겨울아‬ ‪씁, 갑자기 궁금해서 그러는 건데‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Gyeol Ul à, tự dưng tôi thấy tò mò.‬
‪너는‬‪Rốt cuộc...‬
‪정원이가 언제부터 그렇게 좋았어?‬‪cô thích Jeong Won như thế từ bao giờ?‬
‪새삼 궁금하네‬‪Tò mò quá đi mất.‬
‪당연한 거 아닌가?‬‪Không phải rất rõ ràng sao?‬
‪교수님, 속초 분원 가신다면서요?‬‪Nghe nói giáo sư sắp chuyển đến Sokcho.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪(송화)‬ ‪아침에 말씀드린 건데‬ ‪[송화가 피식 웃는다]‬‪Tôi mới xin hồi sáng.‬
‪하여튼 빠르다, 빨라‬‪Tin tức nhanh thật đó.‬
‪저도 내려가겠습니다‬‪Tôi cũng sẽ chuyển về đó.‬
‪안 돼‬‪Không được.‬
‪말이 되는 소리를 해‬‪Đừng nói vớ vẩn. Sao cậu phải về đó?‬
‪네가 왜 내려가?‬‪Đừng nói vớ vẩn. Sao cậu phải về đó?‬
‪교수님 내려가시니까요‬‪Vì giáo sư sẽ về đó.‬
‪정신 차려, 안치홍‬‪Tỉnh táo lại đi, Ahn Chi Hong.‬
‪거기 레지던트도 없어서‬‪Ở đó không có bác sĩ nội trú.‬
‪너 가면 이삼 년 차 일까지‬ ‪다 커버해야 돼‬‪Ở đó không có bác sĩ nội trú.‬ ‪Cậu mà đến thì sẽ phải làm hết việc đó.‬ ‪Bỏ vị trí bác sĩ chính là không được.‬
‪치프 자리 놓고 갈 곳 아니야‬‪Bỏ vị trí bác sĩ chính là không được.‬
‪(송화)‬ ‪그리고 치프 앞두고‬ ‪갑자기 병원 옮기면‬‪Và nếu đột nhiên cậu chuyển viện,‬
‪나중에 면접 볼 때‬ ‪문제 있어 보일 수 있어‬‪sau này phỏng vấn xin việc sẽ rắc rối.‬ ‪Không tốt cho tương lai đâu.‬
‪네 경력에 좋은 선택 아니야‬‪Không tốt cho tương lai đâu.‬
‪치홍아, 레지던트 4년 차에‬ ‪누가 병원을 옮기니?‬‪Chi Hong à.‬ ‪Ai lại chuyển viện‬ ‪khi đã làm bác sĩ nội trú bốn năm?‬
‪수술 하나라도 더 들어가고‬ ‪환자 한 명이라도 더 봐‬‪Cố phẫu thuật thêm,‬ ‪cứu thêm nhiều bệnh nhân.‬
‪그게 지금 너한테 제일 필요한 거고‬ ‪네 재산이야‬‪Đó là điều cậu cầu nhất‬ ‪và sẽ thành tài sản của cậu.‬
‪남은 1년이 너한테 가장 중요한 시기야‬‪Một năm còn lại‬ ‪là giai đoạn quan trọng nhất của câu.‬
‪1년만 잘 버텨서 전공의 잘 마쳐‬‪Cố thêm một năm để lấy bằng chuyên khoa.‬
‪알았지?‬‪Biết chưa?‬
‪제 인생은‬‪Cuộc đời tôi...‬
‪제가 결정해요‬‪tôi sẽ tự quyết định.‬
‪김상만 환자‬ ‪수술방 내려왔다고 해서 가 보겠습니다‬‪Bệnh nhân Kim Sang Man‬ ‪vừa vào phòng mổ. Tôi đi đây.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(익순)‬ ‪나도 방금 전화하려고 했는데‬‪Em cũng vừa định gọi cho anh.‬
‪[준완의 웃음]‬‪Em cũng vừa định gọi cho anh.‬
‪(준완)‬ ‪뭐 해?‬‪- Đang làm gì thế?‬ ‪- Em vừa về đến nhà.‬
‪(익순)‬ ‪방금 집에 왔어요, 오빤요?‬‪- Đang làm gì thế?‬ ‪- Em vừa về đến nhà.‬ ‪- Còn anh?‬ ‪- Chuẩn bị tan làm.‬
‪(준완)‬ ‪이제 퇴근하려고‬‪- Còn anh?‬ ‪- Chuẩn bị tan làm.‬
‪(익순)‬ ‪오, 오늘은 엄청 빨리 퇴근하네요?‬‪Hôm nay anh tan làm sớm thế?‬
‪퇴근하고 뭐 할 거예요?‬‪Rồi anh định làm gì?‬
‪(준완)‬ ‪나 지금 출발하려고‬‪Anh xuất phát bây giờ đây.‬ ‪Em đừng ngủ vội, đợi anh nhé.‬
‪자지 말고 있어‬‪Anh xuất phát bây giờ đây.‬ ‪Em đừng ngủ vội, đợi anh nhé.‬ ‪- Bây giờ sao?‬ ‪- Ừ, lát gặp nhé.‬
‪- (익순) 지금?‬ ‪- (준완) 응, 이따 보자‬‪- Bây giờ sao?‬ ‪- Ừ, lát gặp nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(익준)‬ ‪[흥얼거리며]‬ ‪밥 먹을래? 굶을래? 밥...‬‪Cậu muốn ăn tối? Hay muốn nhịn đói?‬
‪(송화)‬ ‪너 또 무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪정말?‬‪Thật sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪[석형의 헛웃음]‬
‪하, 인생 진짜‬‪Cuộc đời thật là...‬
‪좆같네‬‪khốn nạn.‬
‪(익준)‬ ‪뭐냐, 너희 아버지?‬‪Bố cậu sao vậy?‬ ‪Giờ đến muốn chửi cũng không được.‬
‪사람 시원하게 욕도 못 하게‬‪Bố cậu sao vậy?‬ ‪Giờ đến muốn chửi cũng không được.‬
‪[한숨]‬
‪[석형 모의 헛웃음]‬ ‪(편 변호사)‬ ‪이 유언장을 언제 쓰셨죠?‬‪Di chúc này được viết lúc nào vậy?‬
‪올봄일 겁니다‬‪Có lẽ là mùa xuân năm nay.‬
‪(비서)‬ ‪김태연 씨가 임신 사실을‬ ‪회장님에게 알린 날‬‪Ngày cô Kim Tae Yeon‬ ‪báo tin mang thai cho chủ tịch.‬
‪그날 밤에 쓰셨습니다‬‪Di chúc được viết đêm đó.‬
‪하, 미친 영감탱이‬‪Di chúc được viết đêm đó.‬ ‪Lão già mất trí.‬
‪김태연 씨한테는‬ ‪뭐 따로 남기신 건 없습니까?‬‪Chủ tịch không để lại gì khác‬ ‪cho cô Kim Tae Yeon sao?‬
‪제가 알기론 없습니다‬‪Theo như tôi biết thì không.‬
‪[헛웃음]‬
‪(비서)‬ ‪회장님은 그 여자‬ ‪남은 인생 자신을 돌봐 줄 간병인‬‪Chủ tịch coi cô ấy như người chăm bệnh‬ ‪vào những năm tháng cuối đời.‬
‪딱 그 정도로만 생각하고 계셨습니다‬‪Chỉ có vậy thôi ạ.‬
‪제가 판단하기론 그렇습니다‬‪Theo phán đoán của tôi thì là vậy.‬
‪[석형의 한숨]‬ ‪(석형 모)‬ ‪재수 없는 인간‬‪Tên khốn đó.‬
‪임신까지 시켜 놓고‬‪Còn làm cho cô ta có thai mà.‬
‪허, 개소리하고 앉아 있네‬‪Còn làm cho cô ta có thai mà.‬ ‪Chỉ giỏi nói vớ vẩn.‬
‪이기적인 새끼‬‪Tên khốn ích kỷ.‬
‪평생 자기밖에 모르는 버러지 같은 놈‬‪Cả đời chỉ biết nghĩ cho bản thân.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[석형 모의 한숨]‬
‪유언장에 다른 말은 더 없어?‬‪Trong di chúc không nói gì nữa à?‬
‪(익준)‬ ‪어머니나 너한테‬ ‪따로 남긴 말 같은 건?‬‪Trong di chúc không nói gì nữa à?‬ ‪Có viết gì cho mẹ con cậu không?‬
‪(석형)‬ ‪있어‬‪Có.‬
‪회사 물려받으래‬‪Bảo để lại công ty cho tôi.‬
‪의사 관두고‬‪Bảo tôi nghỉ làm bác sĩ‬ ‪và điều hành công ty.‬
‪나보고 회사 물려받으래‬‪Bảo tôi nghỉ làm bác sĩ‬ ‪và điều hành công ty.‬
‪내 인생에 참 관심 많으셔‬‪Ông ấy quan tâm đến cuộc đời tôi nhỉ?‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪그래서‬ ‪[송화의 한숨]‬‪Vậy...‬
‪관두게?‬‪cậu có định nghỉ không?‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(재학)‬ ‪어? 어, 교수님, 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(성영)‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(익준)‬ ‪뭔 줄이야?‬‪- Xếp hàng làm gì vậy?‬ ‪- Để xin tư vấn ạ.‬
‪(재학)‬ ‪아, 상담 줄요‬‪- Xếp hàng làm gì vậy?‬ ‪- Để xin tư vấn ạ.‬
‪채송화 교수님한테 상담할 게 있어서요‬‪Tôi có việc‬ ‪nhờ giáo sư Chae Song Hwa tư vấn.‬
‪(성영)‬ ‪전 진로 상담‬‪Tôi là về sự nghiệp ạ.‬ ‪Cô ấy bận lắm. Còn không khỏe nữa.‬
‪하, 얘 바빠‬‪Cô ấy bận lắm. Còn không khỏe nữa.‬
‪그리고 아파‬‪Cô ấy bận lắm. Còn không khỏe nữa.‬
‪(석민)‬ ‪쯧, 아, 안녕하세요‬‪Chào giáo sư.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Cậu cần tư vấn cái gì?‬
‪드래건, 넌 뭔 상담이야?‬‪Cậu cần tư vấn cái gì?‬
‪연애 상담요‬‪Tư vấn tình cảm ạ.‬
‪그런 것도 해 줘?‬‪- Cô ấy tư vấn cả cái đó à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(석민)‬ ‪예, 만능이세요‬‪- Cô ấy tư vấn cả cái đó à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Giáo sư Chae vạn năng.‬
‪다산 콜센터 저리 가라‬‪Còn giỏi hơn chuyên viên tư vấn.‬
‪[익준의 탄성]‬‪Còn giỏi hơn chuyên viên tư vấn.‬
‪[석민이 숨을 들이켠다]‬
‪[석민이 숨을 후 내뱉는다]‬ ‪(익준)‬ ‪나와‬
‪좋을 때다‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Nhớ ngày xưa quá...‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(익준)‬ ‪밥 먹자‬‪Đi ăn thôi.‬
‪- (재학) 아, 교수님!‬ ‪- (성영) 교수님!‬‪Đi ăn thôi.‬ ‪- Giáo sư!‬ ‪- Giáo sư!‬
‪(익준)‬ ‪조용히 해, 씨‬‪- Trật tự.‬ ‪- Tôi có lớp trong 20 phút nữa.‬
‪(송화)‬ ‪나 20분 뒤에 강의 있어, 넌 꺼져‬‪- Trật tự.‬ ‪- Tôi có lớp trong 20 phút nữa.‬ ‪Cậu biến đi. Đến lượt bác sĩ Do Jae Hak.‬
‪도재학 선생‬‪Cậu biến đi. Đến lượt bác sĩ Do Jae Hak.‬
‪(재학)‬ ‪우유 빛깔 채송화!‬‪Chae Song Hwa da trắng như sữa!‬ ‪Giáo sư chiếm trọn trái tim tôi!‬
‪너만 보여, 교수님‬‪Giáo sư chiếm trọn trái tim tôi!‬
‪[송화의 웃음]‬ ‪안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư.‬
‪[한숨]‬ ‪[재학과 송화의 웃음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪GIÁO SƯ KIM JUN WAN‬ ‪GIÁO SƯ AHN JEONG WON‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[성스러운 음악]‬
‪[종소리 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[정원의 한숨]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪PHÒNG THAY ĐỒ NAM‬
‪네, 안정원입니다‬‪Vâng, Ahn Jeong Won nghe.‬
‪(준희)‬ ‪교수님, 저 응급 의학과 배준희인데요‬‪Giáo sư, tôi là Bae Jun Hui khoa cấp cứu.‬
‪(정원)‬ ‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪(준희)‬ ‪7세 여아‬ ‪복부 블런트 트라우마 환자입니다‬‪Bé gái, bảy tuổi, chấn thương bụng kín.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪(준희)‬ ‪멘탈 얼러트 하고‬‪Tinh thần tỉnh táo, huyết áp giờ vẫn ổn.‬
‪혈압은 아직 괜찮은데‬ ‪하트 레이트가 많이 올라갔습니다‬‪Tinh thần tỉnh táo, huyết áp giờ vẫn ổn.‬ ‪Nhưng nhịp tim cao.‬
‪패스트로 소노 보니까‬ ‪리버 라세레이션 그레이드 포입니다‬‪Tôi đã chụp siêu âm tim với FAST,‬ ‪và bé bị vỡ gan cấp độ bốn.‬
‪헤모페리 소견도 보여서‬ ‪복부 CT 찍어 봤는데‬‪Có triệu chứng xuất huyết nội phúc mạc‬ ‪nên đã chụp CT bụng.‬ ‪Đúng là có xuất huyết.‬
‪액티브 블리딩 있습니다‬‪Đúng là có xuất huyết.‬
‪(정원)‬ ‪네, 지금 바로 갈게요‬‪Vâng, tôi sẽ đến ngay.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng, tôi sẽ đến ngay.‬
‪[통화 연결음]‬
‪장겨울 선생‬‪Bác sĩ Jang Gyeol Ul.‬
‪네? 네, 교수님‬‪Bác sĩ Jang Gyeol Ul.‬ ‪Vâng? Tôi nghe, giáo sư.‬
‪(정원)‬ ‪응급실에 7세 여아‬ ‪복부 블런트 트라우마 환자‬‪Bé gái, bảy tuổi.‬ ‪Cấp cứu vì chấn thương bụng kín.‬
‪바이털 좋지 않아서‬ ‪응급 수술 해야 할 거 같아요‬‪Dấu hiệu sinh tồn không tốt.‬ ‪Có lẽ phải mổ gấp.‬
‪마취과 연락해서‬ ‪가장 빠른 수술방으로 준비해 주시고‬‪Cô gọi khoa gây mê,‬ ‪chuẩn bị phòng mổ ngay lập tức.‬ ‪Lây thêm máu truyền nữa.‬
‪(정원)‬ ‪수혈 처방 추가로 좀 내 주세요‬‪Lây thêm máu truyền nữa.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Lây thêm máu truyền nữa.‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(겨울)‬ ‪네, 안녕하세요, 저 GS 장겨울입니다‬‪Vâng, tôi là Jang Gyeo Ul ở khoa ngoại.‬
‪[쩝쩝거리는 소리가 들린다]‬‪PHÒNG KHÁM 4‬ ‪KHOA PHỤ SẢN‬
‪[민하의 탄성]‬
‪석형이 논문을 도와준다고? 왜?‬‪Cô phải giúp Seok Hyeong làm luận văn?‬ ‪Tại sao?‬
‪왜는요‬‪Còn sao nữa ạ? Anh ấy nhờ tôi giúp.‬
‪교수님이 도와 달라고 했으니까요‬‪Còn sao nữa ạ? Anh ấy nhờ tôi giúp.‬
‪- 석형이가?‬ ‪- (민하) 응‬‪- Seok Hyeong nhờ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형)‬ ‪어? 얘가 왜 여기 있어?‬‪Sao cậu ta lại ở đây?‬
‪(민하)‬ ‪어? 교수님, 안녕하세요‬‪Chào giáo sư, anh ngồi đây đi ạ.‬
‪여기 앉으세요‬‪Chào giáo sư, anh ngồi đây đi ạ.‬
‪(석형)‬ ‪야, 넌 대체 안 가는 과가 어디야?‬‪Có khoa nào là không có mặt cậu không?‬ ‪Không có.‬
‪- 그런 덴 없고, 야, 양석형, 곰돌이‬ ‪- (석형) 왜?‬‪Không có.‬ ‪- Này Gấu Yang Seok Hyeong.‬ ‪- Gì?‬ ‪Cậu bắt bác sĩ Chu Min Ha‬ ‪làm luận văn giúp sao?‬
‪너 추민하 선생한테‬ ‪논문 도와 달라고 했어?‬‪Cậu bắt bác sĩ Chu Min Ha‬ ‪làm luận văn giúp sao?‬
‪(익준)‬ ‪전공의들 바빠, 괴롭히지 마‬‪Bác sĩ nội trú bậy lắm.‬ ‪Đừng hành hạ cô ấy.‬
‪내가?‬‪Tôi sao?‬
‪국물이 없네, 컵라면 드실 분?‬‪Chưa có canh. Ai ăn mì ly nào?‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chưa có canh. Ai ăn mì ly nào?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[익준이 젓가락을 툭 떨어뜨린다]‬
‪둘이서 먹어, 나 외래 있어‬‪Hai người ăn đi. Tôi phải khám ngoại trú.‬
‪[석형의 탄성]‬
‪- (민하) 음, 네‬ ‪- (석형) 먹어‬‪- Ăn đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪(정원)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪저, 잠깐 이쪽으로‬‪Mời hai người qua bên này.‬
‪[정원이 숨을 들이켠다]‬
‪음, 검사를 했는데‬‪Chúng tôi đã xét nghiệm.‬
‪씁, 간이 찢어진 손상이 심하고‬‪Gan bị rách và tổn thương nặng.‬
‪혈관 일부에서‬ ‪복강 내 출혈이 지금도 있어서‬‪Có mạch máu bị rách‬ ‪và vẫn đang xuất huyết trong ổ bụng.‬ ‪Cần phải phẫu thuật mở ổ bụng gấp.‬
‪응급으로‬ ‪개복 수술 해야 할 거 같습니다‬‪Cần phải phẫu thuật mở ổ bụng gấp.‬
‪[지현 모의 떨리는 숨소리]‬
‪다친 혈관을 찾아서‬‪Chúng tôi sẽ cố tìm ra mạch máu bị tổn hại‬
‪결찰이나 지혈로‬ ‪막아 보는 수술을 하게 될 텐데요‬‪Chúng tôi sẽ cố tìm ra mạch máu bị tổn hại‬ ‪và thắt mạch máu hay cầm máu‬ ‪để ngăn xuất huyết.‬
‪손상 정도가 너무 심해서‬ ‪지혈이 안 될 거 같은 간 일부는‬‪Nếu tổn thương quá nặng,‬ ‪không cầm được máu‬ ‪thì có thể phải cắt bỏ một phần lá gan.‬
‪절제하고 나올 수도 있습니다‬‪thì có thể phải cắt bỏ một phần lá gan.‬ ‪Phẫu thuật mất bao lâu?‬
‪수술 시간은요?‬‪Phẫu thuật mất bao lâu?‬
‪(정원)‬ ‪최소 2시간 정도 걸리는데‬‪Ít nhất sẽ mất hai tiếng.‬
‪수술이 좀 커지게 되면‬ ‪4시간까지 걸릴 수 있어요‬‪Tùy tình hình, có thể mất đến bốn tiếng.‬
‪근데 일단 들어가 봐야 알 거 같습니다‬‪Trước hết phải phẫu thuật‬ ‪thì mới biết được.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố hết sức.‬
‪(여자1)‬ ‪네?‬‪Sao?‬
‪우리 부부인데 왜 안 돼요, 선생님?‬‪Chúng tôi là vợ chồng mà.‬ ‪Sao lại không được?‬
‪(익준)‬ ‪어, 그게...‬‪Chuyện đó...‬
‪(여자1)‬ ‪결혼식 진짜로 했고 결혼사진도 있고‬‪Chúng tôi đã tổ chức lễ cưới,‬ ‪có ảnh cưới đàng hoàng.‬ ‪Cũng có nhiều người làm chứng.‬
‪증인들도 엄청 많아요‬‪Cũng có nhiều người làm chứng.‬
‪이 사람 지금 복수도 자꾸 생기고‬‪Chồng tôi dạo này hay bị trướng bụng.‬
‪얼마 전에 피까지 토해서‬ ‪내시경 시술도 받았어요‬‪Gần đây còn bị nôn ra máu,‬ ‪phải mổ nội soi.‬
‪지금 한시가 급해요, 선생님‬‪Bệnh tình của chồng tôi nguy cấp lắm rồi.‬
‪아내분 마음 충분히 이해합니다, 근데‬‪Tôi hiểu quan điểm của cô.‬
‪어, 부부간이라도‬ ‪혼인 신고가 되어 있어야 하고...‬‪Nhưng dù là vợ chồng,‬ ‪thì cũng phải có đăng ký kết hôn.‬ ‪Chúng tôi sẽ đi đăng ký kết hôn‬ ‪ngay trong hôm nay.‬
‪혼인 신고 할게요, 선생님‬‪Chúng tôi sẽ đi đăng ký kết hôn‬ ‪ngay trong hôm nay.‬
‪오늘 당장 할게요‬‪Chúng tôi sẽ đi đăng ký kết hôn‬ ‪ngay trong hôm nay.‬
‪혼인 신고를 하더라도‬ ‪코노스에서 정한 규정에 따라‬‪Dù có như thế,‬ ‪luật của KONOS nói‬ ‪phải là kết hôn được một năm‬
‪1년이 지나야 부부간의‬ ‪생체 간 이식 승인을 받을 수 있어요‬‪luật của KONOS nói‬ ‪phải là kết hôn được một năm‬ ‪mới có thể hiến gan sống cho chồng.‬
‪[여자1의 당황한 숨소리]‬ ‪(익준)‬ ‪장기 매매 등을 예방하기 위해서‬‪Để đề phòng việc buôn bán nội tạng,‬
‪기증자 등록 절차가 까다로운 편입니다‬‪thủ tục đăng ký hiến tạng khá nghiêm ngặt.‬
‪[여자1의 한숨]‬
‪[남자1의 한숨]‬
‪(남자1)‬ ‪[여자1을 탁 잡으며]‬ ‪나 괜찮아‬‪Không sao đâu em.‬ ‪Anh không chết ngay được đâu.‬
‪당장 안 죽어, 여보, 응?‬‪Không sao đâu em.‬ ‪Anh không chết ngay được đâu.‬
‪당신이 왜 죽어?‬‪Sao anh lại phải chết?‬
‪그런 말 하지 마‬‪Đừng nói những lời như vậy‬ ‪trước mặt mẹ chứ.‬
‪어머니도 계시는데‬‪Đừng nói những lời như vậy‬ ‪trước mặt mẹ chứ.‬
‪(익준)‬ ‪지금 이식을 하면 좋겠는데‬‪Giờ anh cần ghép gan ngay.‬
‪어, 기증을 좀‬ ‪기다려야 되는 상황이라면‬‪Giờ anh cần ghép gan ngay.‬ ‪Nhưng lại phải chờ có tạng hiến phù hợp.‬
‪어, 내과에서 열심히 치료받고‬ ‪1년 뒤에‬‪Nhưng lại phải chờ có tạng hiến phù hợp.‬ ‪Anh cứ điều trị ở khoa nội.‬ ‪Đợi một năm nữa,‬
‪다시 생체 간 이식을‬ ‪진행해 보는 거는 어떨까요?‬‪chúng ta sẽ tiến hành ghép gan sống,‬ ‪xem có ổn không nhé?‬
‪저희도 같이 지켜볼게요‬‪Chúng tôi cũng sẽ theo dõi.‬
‪두 분 결혼식은 언제 하셨어요?‬‪Hai người tổ chức lễ cưới lúc nào vậy?‬
‪넉 달 전에요‬‪Bốn tháng trước ạ.‬
‪(여자1)‬ ‪하, 그때 바로 혼인 신고를 했었으면‬‪Nếu lúc đó đăng ký kết hôn luôn‬
‪그래도 이제 앞으로‬ ‪여덟 달밖에 안 남는 건데‬‪thì bây giờ‬ ‪chỉ phải đợi thêm tám tháng thôi.‬
‪실례가 안 된다면‬‪Tôi xin phép hỏi một câu.‬
‪혼인 신고를 안 하신 이유가...‬‪Tại sao hai người không đăng ký kết hôn?‬
‪제가 하지 말라고 했습니다‬‪Là do tôi không cho hai đứa nó đăng ký.‬
‪(여자2)‬ ‪둘이 한창 연애할 때‬ ‪아들이 간경화 진단을 받았어요‬‪Lúc hai đứa còn hẹn hò,‬ ‪con trai tôi được chẩn đoán bị xơ gan.‬
‪양가에서 다 반대를 해도‬‪Dù cả hai nhà đều phản đối,‬
‪기어이 결혼식까지 올리더라고요‬‪hai đứa vẫn nhất quyết tổ chức lễ cưới.‬
‪[여자2가 훌쩍인다]‬‪Nhưng tôi là người‬ ‪không cho đăng ký kết hôn.‬
‪근데 제가 혼인 신고는‬ ‪하지 말라고 그랬어요‬‪Nhưng tôi là người‬ ‪không cho đăng ký kết hôn.‬
‪남의 집 귀한 딸인데‬‪Con bé là con gái rượu nhà người ta.‬
‪우리 아들 갑자기 잘못되면‬‪Chẳng may con trai tôi có mệnh hệ gì...‬
‪[훌쩍인다]‬
‪얘는 어떡해요‬‪thì con bé biết phải làm sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[흐느낀다]‬
‪(여자1)‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪저 앞으로 1년 동안 뭐 하면 되나요?‬‪Trong một năm tới, tôi cần làm gì?‬
‪하, 어, 운동 열심히 해서‬ ‪건강 잘 유지하고‬‪Tôi sẽ tập luyện chăm chỉ để giữ sức khỏe.‬
‪또 챙겨 먹어야 하는 약 있으면‬ ‪약도 꼬박꼬박 잘 챙겨 먹을게요‬‪Nếu cần phải uống thuốc gì‬ ‪thì tôi nhất định sẽ uống đầy đủ.‬
‪저 꼭 1년 뒤에‬‪Nhất định một năm nữa,‬
‪다시 이 방에서 교수님 만나서‬‪tôi sẽ gặp lại bác sĩ ở đây‬
‪수술 허락받겠습니다‬‪để được phép phẫu thuật.‬
‪[여자1이 훌쩍인다]‬
‪그러니까 교수님이 꼭‬‪Thế nên bác sĩ ơi...‬
‪우리 남편 좀 살려 주세요‬‪Xin hãy cứu chồng tôi.‬
‪네?‬‪Được chứ?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(익준)‬ ‪여기서 퀴즈‬ ‪[흥미진진한 효과음]‬‪Trả lời câu hỏi nào.‬
‪(홍도)‬ ‪어, 저 두 분은‬‪Hai người họ...‬
‪여행에서 처음 만났을 거 같습니다‬‪chắc là gặp nhau khi đi du lịch ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪아니면‬‪Nếu không thì...‬
‪소개팅?‬‪là nhờ mai mối?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪남편분이‬ ‪뇌사자의 간을 받으면 좋겠는데‬‪Người chồng muốn nhận gan‬ ‪từ người hiến chết não.‬ ‪Tiêu chuẩn để được nhận gan‬ ‪từ người hiến chết não là gì?‬
‪(익준)‬ ‪뇌사자 간 이식은‬ ‪받을 수 있는 기준이 뭘까?‬‪Tiêu chuẩn để được nhận gan‬ ‪từ người hiến chết não là gì?‬
‪(홍도)‬ ‪어...‬
‪몰라?‬‪Cậu không biết sao?‬
‪죄송합니다‬‪Em xin lỗi ạ.‬
‪아이, 이건 기본이지‬‪Trời ạ, đây là kiến thức cơ bản đó.‬
‪너 내일까지 공부해서 와‬‪- Học lại rồi mai trả lời tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(홍도)‬ ‪네‬‪- Học lại rồi mai trả lời tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪다음 환자요‬‪Bệnh nhân tiếp theo.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪(마취의1)‬ ‪근데 어떡하다 다친 거예요?‬‪Tại sao bé lại bị thương vậy?‬ ‪Đi xe trượt qua vạch giảm tốc rồi bị ngã.‬
‪(정원)‬ ‪씽씽이 타다가‬ ‪방지 턱에 걸려 넘어졌어요‬‪Đi xe trượt qua vạch giảm tốc rồi bị ngã.‬
‪핸들에 복부가 세게 부딪혀서‬‪Tay lái đâm mạnh vào vùng bụng.‬
‪(마취의1)‬ ‪아이고, 엄마 아빠가‬ ‪엄청 속상하시겠네‬‪Ôi trời.‬ ‪Bố mẹ đứa bé phải đau lòng‬ ‪và lo lắng bao nhiêu chứ?‬
‪얼마나 걱정하실까‬‪Bố mẹ đứa bé phải đau lòng‬ ‪và lo lắng bao nhiêu chứ?‬
‪[겨울의 배가 꼬르륵거린다]‬
‪(겨울)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[겨울의 배가 연신 꼬르륵거린다]‬
‪(마취의1)‬ ‪이야, 장겨울 선생님 엄마 아빠도‬ ‪엄청 속상하시겠다‬‪Bố mẹ bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪chắc cũng sẽ đau lòng‬
‪자식이 이렇게 밥도 못 먹고‬ ‪일하는 거 아시면‬‪nếu biết con gái phải nhịn đói làm việc.‬
‪장겨울 선생님‬ ‪내가 이따 맛있는 거 사 줄게‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul,‬ ‪lát nữa tôi sẽ mời cô ăn ngon.‬
‪아니다, 안정원 교수가 좀‬ ‪맛난 것도 좀 사 주고 그래요‬‪Mà thôi.‬ ‪Giáo sư Ahn Jeong Won‬ ‪mua cho cô ấy đồ ăn ngon đi.‬
‪난 요새 장겨울 선생 얼굴을‬ ‪제일 많이 보고 살아‬‪Dạo này tôi gặp bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪nhiều nhất đó.‬
‪(겨울)‬ ‪아닙니다, 괜찮습니다‬‪Không cần đâu. Tôi ổn.‬
‪(정원)‬ ‪믹스터 주세요‬‪Kẹp Mixter.‬
‪타이 주세요‬‪Khâu lại đi.‬
‪수술 잘 끝나고 아이 잘 회복되면‬ ‪제가 맛있는 거 사 줄게요‬‪Nếu ca mổ suôn sẻ, bệnh nhân phục hồi tốt,‬ ‪tôi sẽ mua đồ ăn ngon cho cô.‬
‪(겨울)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(정원)‬ ‪타이 할 땐 어깨 힘 빼고‬‪Thả lỏng vai một chút.‬
‪여긴 혈관이 약하니까‬ ‪너무 세게 하면 안 돼요‬‪Đừng kéo mạnh. Mạch máu mảnh lắm.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(정원)‬ ‪멧젠 주세요‬‪Kéo Metzenbaum.‬ ‪Lúc hội chẩn, giáo sư Min rất nhạy cảm.‬
‪(석민)‬ ‪회진할 때‬ ‪민기준 교수님은 예민하시니까‬‪Lúc hội chẩn, giáo sư Min rất nhạy cảm.‬
‪랩 체크 잘해야 하고‬‪Xem kết quả kiểm tra rất kỹ‬
‪1년 차 애들 체크했는지‬ ‪같이 봐 줘야 해요‬‪và bắt bác sĩ chuyên khoa năm nhất‬ ‪phải xem luôn.‬
‪콘퍼런스 준비할 땐‬ ‪자료 빠진 거 없는지 잘 체크하고‬ ‪[치홍이 호응한다]‬‪Trước khi họp,‬ ‪phải kiểm tra kỹ‬ ‪xem có thiếu tài liệu không.‬
‪발표 내용은 잘 숙지해야‬ ‪잘 진행할 수 있는데요‬‪Phải học thuộc‬ ‪phần phát biểu nữa mới được.‬
‪(선빈)‬ ‪아, 치홍 오빠, 집 구했어?‬‪Anh Chi Hong, anh tìm được nhà chưa?‬
‪(치홍)‬ ‪어, 아직‬‪À, vẫn chưa.‬
‪그리고 빨리 이사해요‬‪Cậu chuyển nhà nhanh lên.‬
‪[석민이 펜을 탁 내려놓는다]‬ ‪(석민)‬ ‪치프 되면 더 바빠질 텐데‬‪Thành bác sĩ chính sẽ bận hơn đó.‬
‪그래도 잠은 집에서 잘 자야죠‬‪Nên ngủ ngon ở nhà mình chứ.‬
‪(치홍)‬ ‪전 당직실 좋은데‬‪Tôi thích ở phòng trực.‬ ‪Chuyển nhà còn phiền phức hơn.‬
‪이사하는 게 더 귀찮아요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Tôi thích ở phòng trực.‬ ‪Chuyển nhà còn phiền phức hơn.‬
‪(송화)‬ ‪용석민‬‪Yong Seok Min, cậu ra khỏi phòng học‬ ‪hơi nhiều đấy nhé.‬
‪너 요즘 공부방에서 자주 나온다?‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪Yong Seok Min, cậu ra khỏi phòng học‬ ‪hơi nhiều đấy nhé.‬ ‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào cả nhà.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(송화)‬ ‪어, 안녕, 안녕‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào cả nhà.‬
‪(석민)‬ ‪아직 인수인계 다 못 했어요‬‪Tôi vẫn chưa bàn giao xong mọi việc.‬
‪아, 그리고 도재학 선생님은‬ ‪공부방 아직 들어가지도 않았어요‬‪Bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪vẫn chưa vào phòng học nữa.‬
‪어?‬ ‪[석민이 펜을 탁 내려놓는다]‬
‪왜요, 교수님?‬‪Sao vậy, giáo sư?‬ ‪Cô không thích tôi ở đây sao?‬
‪저 오는 거 싫으세요?‬‪Sao vậy, giáo sư?‬ ‪Cô không thích tôi ở đây sao?‬
‪저 이제 오지 마요?‬‪Hay tôi không đến nữa?‬
‪네가 오지 말란다고 안 오겠어?‬‪Hay tôi không đến nữa?‬ ‪Tôi bảo thì cậu sẽ nghe theo à?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪- 치홍아, 윤복아‬ ‪- (윤복) 네‬‪- Chi Hong à, Yun Bok à.‬ ‪- Dạ?‬
‪(송화)‬ ‪저녁 사 줄게, 가자‬‪Tôi mời hai người ăn tối. Đi thôi.‬
‪- 저는요?‬ ‪- (선빈) 저는?‬‪- Còn tôi thì sao?‬ ‪- Tôi nữa.‬
‪너희 둘은 따로 먹어‬‪Hai cô cậu ăn riêng đi.‬
‪오늘 교수회관‬ ‪특갈비탕 첫 출시 했는데‬‪Nghe nói hội quán giáo sư‬ ‪lần đầu bán canh sườn bò.‬
‪지금 사람이 많아서‬ ‪딱 한 테이블 남았다네‬‪Đông người ăn quá, giờ còn có một bàn.‬
‪봐, 곧 치프 될 안치홍이 빠져?‬‪Nghĩ xem. Nên bỏ lại Ahn Chi Hong,‬ ‪người sắp thành bác sĩ chính,‬
‪신경외과 예비 전공의 윤복이가 빠져?‬‪hay Yun Bok đang chuẩn bị‬ ‪vào khoa thần kinh đây?‬
‪저랑 선빈이가 빠져야죠‬‪Nên bỏ lại tôi và Seon Bin.‬
‪그럼‬‪Tất nhiên rồi. Bọn tôi đi đây.‬
‪그럼 우리 간다‬‪Tất nhiên rồi. Bọn tôi đi đây.‬
‪[송화가 테이블을 탁 짚는다]‬ ‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(윤복)‬ ‪네‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪안녕히 계세요‬‪Em đi nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪- (선빈) 안녕‬ ‪- (치홍) 수고‬‪- Chào nhé.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(치홍)‬ ‪죄송합니다‬ ‪[치홍이 살짝 웃는다]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[선빈의 탄성]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Sao giáo sư Chae Song Hwa‬ ‪nhìn xa trông rộng thế?‬
‪채송화 교수님은‬ ‪대체 몇 수 앞을 내다보시는 거예요?‬‪Sao giáo sư Chae Song Hwa‬ ‪nhìn xa trông rộng thế?‬
‪언제 그런 생각까지 탁탁탁 하셨지?‬‪Có thời gian tính toán chu toàn vậy sao?‬
‪내가 말씀드렸어‬‪Tôi đã nói với giáo sư.‬
‪(선빈)‬ ‪뭘요?‬‪Nói gì vậy?‬
‪내가 너 좋아한다고‬‪Là tôi thích cô.‬
‪[밝은 음악]‬
‪그래서 고백하고 싶은데‬‪Nên tôi muốn bày tỏ tình cảm với cô,‬
‪용기가 없다고‬‪nhưng không có dũng khí.‬
‪날 위해서 자리 피해 주시는 거야‬‪Giáo sư kéo họ đi giúp tôi đó.‬
‪(석민)‬ ‪음‬‪Ừ...‬
‪좀‬‪Thì...‬
‪어색하니깐‬‪Không khí hơi gượng gạo.‬
‪저녁은 각자 먹는 걸로‬‪Nên chúng ta ăn riêng đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(정원)‬ ‪하, 생각했던 대로‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Như đã dự đoán,‬ ‪một phần mạch máu trong gan bị rách‬
‪간의 혈관 일부가 찢어져서‬ ‪피가 나고 있었는데요‬‪Như đã dự đoán,‬ ‪một phần mạch máu trong gan bị rách‬ ‪gây ra tình trạng xuất huyết.‬
‪주변 조직이 많이 손상되고‬ ‪지혈이 잘 안돼서‬‪Các mô xung quanh bị tổn thương nặng,‬ ‪nên rất khó để cầm máu.‬
‪간 절제도 같이 한 상태입니다‬‪Chúng tôi đã cắt bỏ một phần lá gan.‬
‪일단 수술을 다 하고 봤을 땐‬‪Sau khi phẫu thuật,‬
‪배 안에서 피가 더 나는 곳은‬ ‪없어 보였는데‬‪không thấy có vùng xuất huyết‬ ‪trong ổ bụng nữa.‬ ‪Nhưng có thể xuất huyết‬ ‪ở các bộ phận khác,‬
‪피가 다른 데서‬ ‪또 날 수도 있기 때문에‬‪Nhưng có thể xuất huyết‬ ‪ở các bộ phận khác,‬
‪중환자실에서‬ ‪하루 이틀은 지켜봐야 됩니다‬‪nên bé cần ở ICU vài ngày để theo dõi.‬ ‪Gan bị cắt một phần‬ ‪có phát triển lại được không ạ?‬
‪간을 잘랐으면 다시 자라는 건가요?‬‪Gan bị cắt một phần‬ ‪có phát triển lại được không ạ?‬
‪목숨에는 지장이 없는 거죠, 선생님?‬‪Không nguy hiểm đến tính mạng chứ?‬ ‪Đã qua giai đoạn nguy kịch.‬
‪큰 고비는 넘겼어요‬‪Đã qua giai đoạn nguy kịch.‬
‪(정원)‬ ‪절제한 간은 몇 달에 걸쳐서‬ ‪서서히 커질 거예요‬‪Gan bị cắt bỏ sau vài tháng‬ ‪sẽ tự phát triển lại.‬
‪하, 제가 할 수 있는 건 다 했고요‬‪Tôi đã làm hết những gì có thể.‬ ‪Giờ cần theo dõi xem‬ ‪tốc độ bình phục của bé thế nào.‬
‪이제 회복을 얼마나 빨리하는지‬ ‪좀 지켜봐야 될 거 같습니다‬‪Giờ cần theo dõi xem‬ ‪tốc độ bình phục của bé thế nào.‬
‪중환자실 가면‬ ‪아이 얼굴 보실 수 있어요‬‪Gia đình có thể nhìn thấy bé‬ ‪ở phòng chăm sóc tích cực.‬
‪- (지현 모) 감사합니다, 선생님‬ ‪- (지현 부) 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[사이렌 소리가 들려온다]‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(정원)‬ ‪아이는 안 깨우고‬ ‪하루 이틀 정도는 재우면서‬‪Chúng tôi không đánh thức bé‬ ‪mà để bé ngủ trong vài ngày.‬ ‪Máy hỗ trợ hô hấp nhân tạo sẽ giúp bé thở.‬
‪인공호흡기로 숨을 쉬게 할 거예요‬‪Máy hỗ trợ hô hấp nhân tạo sẽ giúp bé thở.‬
‪어, 지금 깨울 수도 있는데‬ ‪깨우면 아기가 더 아파하고‬‪Có thể đánh thức ngay bây giờ,‬ ‪nhưng làm vậy sẽ làm bé đau đớn hơn.‬
‪많이 움직이면‬ ‪아기한테 더 안 좋아서요‬‪Cử động nhiều cũng không tốt cho bé.‬
‪(지현 할머니)‬ ‪그러니까, 어, 지금 수술하고‬ ‪아직 안 깨어난 게 아니라‬‪Nghĩa là không phải‬ ‪cháu tôi không tỉnh lại được,‬
‪어, 일부러 재웠다는 거죠, 선생님?‬‪mà là cố tình để con bé ngủ sao?‬
‪네, 어머니‬ ‪아까 저희한테 다 설명해 주셨어요‬‪Đúng vậy ạ.‬ ‪Bác sĩ đã giải thích cho vợ chồng con rồi.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪So với việc để bé vận động khó khăn‬
‪(정원)‬ ‪배 아프다고 몸을 막 움직이고‬‪So với việc để bé vận động khó khăn‬ ‪khi bị đau và thấy khó thở,‬
‪숨을 잘 못 쉬어서 힘들어하는 것보다‬‪khi bị đau và thấy khó thở,‬
‪안정을 위해서‬ ‪하루 정도는 재우는 게 좋아서요‬ ‪[달려오는 발걸음]‬‪thì để bé ngủ thêm khoảng một ngày‬ ‪sẽ an toàn hơn.‬
‪(지현 고모)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[지현 고모의 다급한 신음]‬ ‪(지현 할머니)‬ ‪아이고, 얘는 왜 또 왔어? 아유‬‪Ôi trời, con đến đây làm gì?‬
‪선생님, 지현이 고모예요‬‪Bác sĩ, đây là cô của Ji Hyeon.‬
‪아, 네‬‪Bác sĩ, đây là cô của Ji Hyeon.‬ ‪À, vâng.‬
‪(지현 할머니)‬ ‪이쪽은 삼촌이고‬‪Còn đây là chú con bé.‬ ‪Chào bác sĩ.‬
‪(지현 삼촌)‬ ‪아, 안녕하세요‬‪Chào bác sĩ.‬
‪(지현 고모)‬ ‪선생님, 우리 지현이가‬ ‪아직 의식이 없다면서요?‬‪Bác sĩ, nghe nói Ji Hyeon nhà tôi‬ ‪vẫn chưa tỉnh lại.‬
‪수술하고 아직도 안 깨어나면‬ ‪큰 문제 아닌가요?‬‪Phẫu thuật xong mà chưa tỉnh,‬ ‪liệu có bất trắc gì không?‬ ‪Chuyện đó...có thể đánh thức bé ngay,‬
‪아, 저, 그게, 지금 깨울 수도 있는데‬‪Chuyện đó...có thể đánh thức bé ngay,‬ ‪nhưng làm vậy thì bé sẽ phải chịu đau...‬
‪깨우면 아, 아기가 더 아파하고...‬‪nhưng làm vậy thì bé sẽ phải chịu đau...‬
‪(지현 삼촌)‬ ‪저, 선생님, 제가 설명할게요‬‪Bác sĩ ơi, cứ để tôi giải thích.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(정원)‬ ‪네, 그럼‬‪Vâng, vậy tôi xin phép.‬
‪(지현 할머니)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Vâng, vậy tôi xin phép.‬ ‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(지현 모)‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ ơi.‬
‪우리 지현이 오늘 밤새 별일 없겠죠?‬‪Đêm nay Ji Hyeon sẽ không sao chứ?‬
‪우리 지현이 잘 좀 부탁드립니다‬‪Mong bác sĩ để ý chăm sóc Ji Hyeon.‬
‪네‬ ‪[차분한 음악]‬‪Vâng, các y tá sẽ ở đây.‬
‪간호사 선생님도 계시고‬ ‪제가 계속 병원에 있으니까‬‪Vâng, các y tá sẽ ở đây.‬ ‪Tôi cũng luôn ở bệnh viện. Cô đừng lo quá.‬
‪너무 걱정하지 마세요‬‪Tôi cũng luôn ở bệnh viện. Cô đừng lo quá.‬ ‪Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh nhiều ạ.‬
‪감사합니다, 감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn anh nhiều ạ.‬
‪[심전도계 비프음]‬‪NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2019‬
‪[펜이 컵에 탁 부딪힌다]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[키보드를 탁탁 친다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(정원)‬ ‪집에 안 갔어?‬‪Cậu vẫn chưa về sao?‬
‪이제 가려고‬‪Chuẩn bị về đây.‬
‪너 밤새우려고?‬‪Định thức trắng đêm à?‬ ‪Ừ. Trưa nay tôi vừa phẫu thuật‬ ‪cho một ca bị vỡ gan.‬
‪(정원)‬ ‪응‬‪Ừ. Trưa nay tôi vừa phẫu thuật‬ ‪cho một ca bị vỡ gan.‬
‪낮에 리버 라세레이션으로 수술했는데‬‪Ừ. Trưa nay tôi vừa phẫu thuật‬ ‪cho một ca bị vỡ gan.‬
‪씁, 세데이션 정도가 좀 얕아서‬ ‪밤에 벤트 조정 좀 해야 할 거 같아‬‪Thuốc an thần tác dụng yếu,‬ ‪nên phải điều chỉnh máy thở cả đêm.‬
‪정원아, 괜찮을 거야‬‪Jeong Won à, bé sẽ ổn thôi mà.‬
‪그래야지‬‪Phải thế chứ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪- (정원) 송화야‬ ‪- (송화) 응‬‪- Song Hwa à.‬ ‪- Sao?‬
‪내가 너 몸도 안 좋은데 부담만 줬다‬‪Cậu không khỏe,‬ ‪tôi còn đem gánh nặng đến cho cậu.‬
‪내 생각만 하고‬‪Chỉ nghĩ cho mình.‬
‪키다리 아저씨 일 말이야‬‪Chuyện làm Chú Chân Dài ấy.‬
‪넌 신경 쓰지 말고‬ ‪속초 내려가서 네 몸 관리나 잘해‬‪Cậu không cần lo đâu.‬ ‪Về Sokcho rồi chăm sóc bản thân cho tốt.‬
‪그 일은 내가 알아서 할게‬‪Tôi sẽ tự lo.‬
‪야, 싫어‬‪Này, không chịu đâu!‬ ‪Đừng vậy mà. Tôi muốn làm.‬
‪그러지 마, 내가 할 거야‬‪Đừng vậy mà. Tôi muốn làm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪나 거기서도 할 수 있어‬‪Tôi có thể làm từ Sokcho.‬
‪나 요즘 그 일 할 생각에‬ ‪좀 설렌단 말이야‬‪Dạo này cứ nghĩ đến việc đó,‬ ‪tôi thấy hào hứng lắm.‬
‪내가 할 거야, 알았지?‬‪Tôi sẽ làm, thế nhé?‬
‪너 뺏어 가면 안 돼‬‪Đừng có mà lấy lại.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪운전 조심해서 가‬‪Lái xe cẩn thận nhé.‬ ‪Nếu được thì đi taxi ấy.‬
‪(정원)‬ ‪웬만하면 택시 타고, 간다‬‪Lái xe cẩn thận nhé.‬ ‪Nếu được thì đi taxi ấy.‬ ‪Tôi đi đây.‬
‪[키보드를 탁탁 친다]‬
‪[한숨]‬
‪[마우스를 탁 집는다]‬‪TÌNH TRẠNG NGƯỜI NHẬN‬
‪[마우스 클릭음]‬‪TÌNH TRẠNG NGƯỜI NHẬN‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형)‬ ‪집에 안 가?‬‪Cậu không về sao?‬
‪(익준)‬ ‪어, 우주 창원 가서‬ ‪나 방학이란 말이야‬‪Ừ. U Ju về Changwon rồi.‬ ‪Tôi đang nghỉ ngơi.‬ ‪Phải tận hưởng chứ.‬
‪좀 더 놀다 갈 거야‬‪Phải tận hưởng chứ.‬
‪야, 이번 주에 밴드 없지?‬‪Tuần này không tập nhạc nhỉ?‬
‪어, 정원이 주말에‬ ‪계속 병원에 있는다 그러네‬‪Ừ. Cuối tuần mà Jeong Won‬ ‪cứ dính lấy bệnh viện.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Ôi trời.‬ ‪Tuần sau cậu có hội nghị chuyên đề nhỉ?‬
‪- 너 다음 주 학회지?‬ ‪- (익준) 어‬‪Ôi trời.‬ ‪Tuần sau cậu có hội nghị chuyên đề nhỉ?‬ ‪Ừ.‬
‪(석형)‬ ‪당분간 못 하겠네‬‪Vậy là tạm thời không tập được.‬
‪쯧, 알았다, 수고해라‬‪Hiểu rồi. Chăm chỉ tiếp đi.‬
‪추민하 선생이 너...‬‪Bác sĩ Chu Min Ha‬
‪[익준의 힘주는 숨소리]‬ ‪너 좋아하나 봐‬‪thích cậu thì phải.‬
‪못 느끼겠어?‬‪Cậu không cảm nhận được à?‬
‪곰아‬‪Gấu chậm tiêu.‬
‪추민하 선생이 고백을 했다고?‬‪Bác sĩ Chu Min Ha tỏ tình với cậu?‬
‪아, 잘됐네‬‪Tốt quá còn gì.‬
‪난 전혀 관심 없다고 잘 말했어‬‪Tôi đã rất lịch sự nói là‬ ‪tôi không quan tâm.‬
‪(석형)‬ ‪음, 고백한 지는 좀 됐고‬‪Cô ấy tỏ tình cũng được một thời gian rồi.‬
‪민하는 자기는 괜찮다고‬‪Min Ha nói là không sao.‬
‪그냥 자기 마음만‬ ‪알아줬으면 좋겠다고 하는데‬‪Min Ha nói là không sao.‬ ‪Chỉ cần tôi biết tình cảm của cô ấy thôi.‬ ‪Nhưng sao làm ngơ được?‬
‪그게 그렇게 되나‬‪Nhưng sao làm ngơ được?‬
‪맨날 얼굴 보고 일하는데‬ ‪어색한 것도 싫고 불편해서‬‪Ngày nào cũng làm việc với nhau.‬ ‪Tôi thấy cứ bất tiện và gượng gạo,‬
‪밖에서 따로 만나서 잘 이야기했어‬‪nên đã gặp riêng cô ấy và nói rõ ràng.‬
‪[익준의 답답한 숨소리]‬ ‪나 말고 다른 좋은 사람 만나라고‬‪Rằng đừng thích tôi,‬ ‪hãy tìm một người tốt hơn.‬
‪내가 지금 누굴 만나서 연애하고‬ ‪뭐, 그럴 정신이 없다고‬‪Giờ tôi không có tâm trạng nào‬ ‪để hẹn hò với ai.‬
‪음, 나는 돌싱이고‬ ‪개인사도 복잡하니까‬‪Tôi đã có một đời vợ.‬ ‪Và đời tư cũng phức tạp.‬
‪괜히 나랑 엮이지 말고‬ ‪빨리 좋은 사람 만나라고 했어‬‪Cho nên thay vì quen tôi,‬ ‪hãy mau quen với ai đó tốt hơn.‬
‪[석형이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪그래서 지금은‬ ‪다시 전처럼 편하게 일해, 응‬‪Thế nên chúng tôi bây giờ‬ ‪thoải mái với nhau như trước rồi.‬
‪진짜야‬‪Thật mà.‬
‪우리, 저...‬‪Chúng tôi...‬
‪나름 신세대야, 어‬‪như thế hệ mới đấy.‬
‪쿨해‬‪- Thoáng lắm.‬ ‪- Lời cậu nói có hai nghĩa đó.‬
‪그 말은 이렇게도 들린다‬‪- Thoáng lắm.‬ ‪- Lời cậu nói có hai nghĩa đó.‬
‪네가 돌싱이 아니고‬ ‪개인사가 안 복잡하면‬‪- Thoáng lắm.‬ ‪- Lời cậu nói có hai nghĩa đó.‬ ‪"Nếu tôi chưa từng kết hôn‬ ‪và không có đời tư phức tạp,‬
‪추민하 선생 만났다고‬‪tôi sẽ hẹn hò với bác sĩ Chu".‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아니야‬‪Không phải thế đâu.‬
‪나 정말 지금 아무도 안 만나고 싶어‬‪Hiện tại, tôi thật sự không muốn‬ ‪hẹn hò với ai cả.‬
‪앞으로도 그럴 거고‬‪Có lẽ sau này cũng thế.‬
‪(석형)‬ ‪당연히 추민하 선생한테도 관심 없어‬‪Và dĩ nhiên tôi cũng không có tình cảm‬ ‪với bác sĩ Chu Min Ha.‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪나 혼자가 좋아‬‪Tôi thích ở một mình.‬
‪지금‬‪Tôi thích ở một mình.‬
‪딱 좋아‬‪Bây giờ đúng ý tôi luôn.‬
‪난 우주가 있고, 응?‬‪Tôi có U Ju.‬ ‪Jeong Won có các anh chị‬ ‪và cả Chúa bên cạnh.‬
‪정원이는 형들, 누나들‬ ‪하느님까지 있고‬‪Jeong Won có các anh chị‬ ‪và cả Chúa bên cạnh.‬ ‪Jun Wan có bạn gái.‬
‪준완이는 여자 친구‬‪Jun Wan có bạn gái.‬ ‪Song Hwa thì có các anh trai,‬ ‪dù hay cãi cọ.‬
‪송화는 뭐, 자주 싸우긴 해도‬ ‪오빠들 있고‬‪Song Hwa thì có các anh trai,‬ ‪dù hay cãi cọ.‬ ‪Còn cậu, cậu có ai?‬
‪너는 누가 있어?‬‪Còn cậu, cậu có ai?‬
‪[익준이 혀를 쯧 찬다]‬
‪친구들이 있어도‬ ‪가족이나 사랑하는 사람이 곁에 있으면‬‪Đúng là cậu có bạn bè,‬ ‪nhưng vẫn cần có gia đình‬ ‪hoặc người mình yêu thương ở bên.‬
‪옆에 있는 것만으로도‬ ‪위로가 될 때가 있어‬‪Chỉ cần có họ‬ ‪là cậu đã thấy được an ủi rồi.‬
‪너 너무 그런 기회들을‬‪Đừng tự tước mất cơ hội của mình.‬
‪스스로 잘라 내지 마‬‪Đừng tự tước mất cơ hội của mình.‬
‪상처받을까 봐‬‪Tôi sợ cô ấy sẽ tổn thương.‬
‪나 때문에‬‪Tôi sợ‬
‪내 주변 상황들로 인해 상처받을까 봐‬‪những người ở bên tôi tổn thương vì tôi.‬
‪신혜 힘들어하는 거 본 이후로‬‪Sau khi chứng kiến Sin Hye đau khổ,‬
‪두 번 다시 어떤 인연도‬ ‪안 만들기로 했어‬‪tôi đã tự hứa sẽ không gặp gỡ ai nữa.‬
‪보지 마‬‪Đừng nhìn tôi như vậy. Sao?‬
‪(석형)‬ ‪왜?‬‪Đừng nhìn tôi như vậy. Sao?‬
‪나 불쌍해?‬‪Tôi đáng thương lắm à?‬
‪(익준)‬ ‪아니, 술 생각 나서‬‪Không. Tự dưng tôi thèm uống rượu.‬
‪에이씨, 쯧‬‪Thật là.‬
‪술이나 한잔할까?‬‪Đi uống một chén không?‬ ‪Vừa hay ngày mai là cuối tuần.‬
‪마침 내일 주말인데‬‪Đi uống một chén không?‬ ‪Vừa hay ngày mai là cuối tuần.‬
‪(석형)‬ ‪어, 어?‬‪Hả? Khoan, chắc không ai gọi tôi nhỉ?‬
‪어? 콜, 콜 안 오겠지?‬‪Hả? Khoan, chắc không ai gọi tôi nhỉ?‬
‪(익준)‬ ‪안 와, 안 와, 안 와, 안 와, 안 와‬ ‪[석형의 아파하는 신음]‬‪Không ai gọi đâu. Hơn 2:00 sáng rồi.‬
‪새벽 두 시가 넘었어‬ ‪새벽 두 시가 넘...‬‪Không ai gọi đâu. Hơn 2:00 sáng rồi.‬ ‪- Hơn 2:00 sáng đó.‬ ‪- Đau tôi.‬
‪(석형)‬ ‪아파‬‪- Hơn 2:00 sáng đó.‬ ‪- Đau tôi.‬
‪(익준)‬ ‪아이, 야, 당직 선생님들도‬ ‪계시고 있잖아‬‪- Hơn 2:00 sáng đó.‬ ‪- Đau tôi.‬ ‪Có người trực đêm rồi mà.‬
‪[석형의 아파하는 신음]‬ ‪[익준이 구시렁거린다]‬‪Có người trực đêm rồi mà.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(준완)‬ ‪이 시간까지 안 잤어?‬‪Muộn thế này mà em chưa ngủ à?‬
‪[하품하며]‬ ‪2시가 넘었다, 빨리 자‬‪Hơn 2:00 sáng rồi đó.‬ ‪Mau ngủ đi.‬
‪(익순)‬ ‪저 오늘 출근 안 했어요‬‪Hôm nay em không phải đi làm.‬
‪낮에 많이 잤어요‬‪Ban ngày em ngủ nướng rồi.‬
‪근데 오빠 수술 지금 끝났어요?‬‪Mà giờ anh mới phẫu thuật xong sao?‬
‪(준완)‬ ‪응, 지금 병원 나가는 길‬‪Ừ, anh đang ra khỏi bệnh viện đây.‬
‪배도 고프고 졸리고 너도 보고 싶고‬‪Vừa đói vừa buồn ngủ.‬ ‪Lại nhớ em nữa.‬
‪(익순)‬ ‪운전하지 마요‬‪Anh đừng lái xe.‬
‪피곤해서 눈도 제대로 못 뜨네‬‪Anh mệt đến nỗi không mở nổi mắt kìa.‬ ‪Anh cũng định đi taxi về.‬
‪(준완)‬ ‪안 그래도 택시 타려고‬‪Anh cũng định đi taxi về.‬
‪콜 부르려던 참‬‪Anh gọi taxi rồi.‬
‪익순아‬‪Ik Sun à.‬
‪나 헛게 보인다‬‪Anh nhìn thấy ảo ảnh.‬
‪(익순)‬ ‪뭔 소리예요?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪네가 보여‬‪Anh nhìn thấy em.‬
‪(익순)‬ ‪[웃으며]‬ ‪뭐야, 왜 그래요?‬‪Anh nhìn thấy em.‬ ‪Gì vậy chứ? Sao có thế?‬
‪(준완)‬ ‪하, 진짜야‬‪Thật mà.‬ ‪Có một cô gái‬ ‪đang đứng gọi điện trước mặt anh.‬
‪눈앞에 어떤 여자가‬ ‪핸드폰 하고 서 있는데‬‪Có một cô gái‬ ‪đang đứng gọi điện trước mặt anh.‬
‪진짜 너랑 똑같이 생겼어‬‪Trông giống hệt em.‬
‪(익순)‬ ‪그 여자도 전화하고 있어요?‬‪Cô ấy cũng đang gọi điện thoại sao?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(준완)‬ ‪어, 길 건넌다‬‪Ừ, giờ thì cô ấy đi qua đường.‬
‪어?‬‪Gì vậy?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪이리로 오는데?‬‪Cô ấy đi về phía anh.‬
‪[통화 종료음]‬
‪안녕하세요, 헛것입니다‬‪Chào anh, ảo ảnh của anh đây.‬
‪[익순의 웃음]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(지현 모)‬ ‪안 아파? 괜찮아?‬‪Con có sao không? Con ổn chứ?‬
‪(지현 부)‬ ‪우리 지현이 조금만 더 참자, 응?‬‪Ji Hyeon của bố cố chịu đau một chút nhé.‬
‪다 나으면 아빠랑 엄마랑‬‪Khi nào con khỏi bệnh, bố và cả mẹ‬
‪놀이동산 가자, 응?‬‪đưa con đi công viên chơi nhé?‬
‪(정원)‬ ‪인공호흡기 뗐는데‬ ‪다행히 폐 합병증은 없어서‬‪Tôi đã tháo máy hô hấp nhân tạo.‬ ‪May mà không có biến chứng phổi.‬
‪다시 기관 삽관은 안 하고‬ ‪지켜봐도 될 거 같고요‬‪Có thể trông chừng bé‬ ‪mà không cần đặt ống nội khí quản.‬ ‪Kết quả xét nghiệm máu cũng tốt.‬
‪피 검사 결과도 나쁘지 않아요‬‪Kết quả xét nghiệm máu cũng tốt.‬
‪이대로 좀 지켜보면 될 거 같습니다‬ ‪[지현 부가 호응한다]‬‪Kiên nhẫn theo dõi chút nữa là được.‬
‪지현이 오늘부터‬ ‪물 조금씩 마셔 보자, 알았지?‬‪Ji Hyeon à, từ hôm nay,‬ ‪cháu thử uống chút nước nhé?‬
‪- (지현) 네‬ ‪- (정원) 어‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngoan lắm.‬
‪(정원)‬ ‪간호사 선생님이‬ ‪물 조금씩 마실 수 있도록‬‪Cô y tá sẽ giúp bé uống nước từ từ.‬
‪도와주실 거니까 너무 걱정하지 마세요‬‪Gia đình không cần lo lắng quá.‬
‪그럼 오늘 하루만 더‬ ‪중환자실에서 경과 지켜보도록 할게요‬‪Tôi sẽ để cháu ở phòng chăm sóc tích cực‬ ‪và theo dõi thêm một ngày.‬ ‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(지현 모)‬ ‪감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(지현 부)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪(정원)‬ ‪지현이 지금 아야 하는 데 있어?‬‪Ji Hyeon còn đau chỗ nào không?‬
‪(지현)‬ ‪없어요‬‪Không ạ.‬
‪(정원)‬ ‪아이고, 이뻐라‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Cháu ngoan quá.‬
‪[부드러운 음악]‬‪Cháu ngoan quá.‬
‪지현이 퇴원하면 뭐 제일로 먹고 싶어?‬‪Nếu được xuất viện‬ ‪thì cháu muốn ăn món gì nhất?‬
‪(지현)‬ ‪초콜릿요‬‪- Sô-cô-la ạ.‬ ‪- Muốn ăn sô-cô-la sao?‬
‪(정원)‬ ‪초콜릿 먹고 싶어?‬‪- Sô-cô-la ạ.‬ ‪- Muốn ăn sô-cô-la sao?‬
‪지현이 퇴원하면‬ ‪선생님이 초콜릿 이만큼 사 줄게‬‪Khi nào Ji Hyeon xuất viện,‬ ‪chú sẽ mua thật nhiều sô-cô-la cho cháu.‬
‪[정원의 웃음]‬ ‪[지현 모의 탄성]‬‪Chú hứa.‬
‪약속‬‪Chú hứa.‬
‪3년 전에 수술에서는‬ ‪깨끗하게 제거가 잘됐었는데‬‪Ba năm trước, khối u đã được‬ ‪loại bỏ hoàn toàn sau ca phẫu thuật.‬
‪안타깝게도 재발이 된 거 같아요‬‪Nhưng không may, có lẽ nó đã tái phát.‬
‪[여자3의 당황한 숨소리]‬
‪(여자3)‬ ‪전처럼‬ ‪아프다고도 안 하는데요, 선생님‬‪Chồng tôi không đau‬ ‪như hồi trước nữa, bác sĩ ạ.‬
‪그간 추적 검사 결과도 괜찮았잖아요‬‪Thời gian qua,‬ ‪xét nghiệm định kỳ vẫn ổn mà.‬
‪(송화)‬ ‪성상 세포종 자체가‬ ‪재발 가능성이 있는 종양이라‬‪U não tế bào hình sao‬ ‪rất dễ tái phát sau phẫu thuật.‬
‪저희도 안타깝습니다‬‪Chũng tôi cũng rất lấy làm tiếc.‬
‪어, 추가적으로 수술과 방사선‬ ‪항암 치료가 필요할 거 같은데‬‪Việc cần làm bây giờ‬ ‪là phẫu thuật và dùng xạ trị và hóa trị.‬ ‪Nếu anh quyết định phẫu thuật,‬
‪수술하시기로 결정하시면‬ ‪오늘이라도 입원 날짜 알아봐 드릴게요‬‪Nếu anh quyết định phẫu thuật,‬ ‪tôi sẽ định ngày nhập viện cho anh ngay.‬
‪아니면 환자분이‬ ‪조금 생각할 시간을 가지셔도 됩니다‬‪Không thì anh có thể suy nghĩ thêm‬ ‪rồi hãy đưa ra quyết định.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪그, 생각 좀 해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ suy nghĩ thêm.‬
‪뭘 생각해?‬‪Còn suy nghĩ gì nữa?‬
‪(여자3)‬ ‪선생님, 수술하면‬ ‪언제 받을 수 있나요?‬‪Bác sĩ, khi nào thì phẫu thuật được?‬
‪아, 좀‬‪Bác sĩ, khi nào thì phẫu thuật được?‬ ‪Thôi nào.‬
‪생각 좀 해 보고‬‪Cho anh thời gian suy nghĩ đi.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Bác sĩ, tôi có thể đến khám lại sau chứ?‬
‪선생님, 다시 외래 잡고 와도 되죠?‬‪Bác sĩ, tôi có thể đến khám lại sau chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(남자2)‬ ‪예, 그럼‬‪Vâng.‬ ‪Vậy tôi xin phép.‬
‪[남자2의 힘주는 신음]‬
‪- (여자3) 감사합니다‬ ‪- (남자2) 예‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(재신)‬ ‪방사선 치료 받으실 때도‬ ‪많이 힘들어하셨는데‬‪Hồi trước anh ấy cũng phải xạ trị‬ ‪khổ sở lắm.‬
‪따님이랑 아드님들이랑 같이 와서‬‪Con trai và con gái lúc nào cũng đến cùng‬
‪항상 옆에서 손잡아 주고 그랬거든요‬‪và ở bên nắm tay bố.‬ ‪Lần trước khám vẫn rất tốt,‬
‪(치홍)‬ ‪아버님 저번에 오셨을 때‬‪Lần trước khám vẫn rất tốt,‬
‪앞으론 1년마다 와도 된다고‬ ‪좋아하셨는데‬‪còn nghĩ sau này‬ ‪mỗi năm chỉ phải đến một lần.‬ ‪Vì đã từng trải qua‬ ‪nên anh ấy biết rõ sẽ khổ sở thế nào.‬
‪해 본 사람이니까‬ ‪더 힘드신 거 아는 거지‬‪Vì đã từng trải qua‬ ‪nên anh ấy biết rõ sẽ khổ sở thế nào.‬
‪똑같은 과정을 또 해야 하니‬ ‪얼마나 마음이 무거우시겠어‬‪Phải điều trị như thế lần nữa.‬ ‪Tôi hiểu anh ấy nặng lòng thế nào.‬
‪(송화)‬ ‪그래도 난 잘 이겨 내실 거라 본다‬‪Nhưng tôi vẫn nghĩ là‬ ‪anh ấy sẽ vượt qua được.‬
‪[망설이는 숨소리]‬
‪저...‬‪Xin lỗi...‬
‪(윤복)‬ ‪환자분 진단명이‬‪Theo như em biết thì‬
‪그, 에스트로사이토마로‬ ‪알고 있는데요, 교수님‬‪bệnh nhân được chẩn đoán‬ ‪bị u não tế bào hình sao.‬
‪어, 그럼 3년 전에 수술했을 때는‬ ‪정확히 패솔로지가 어떤 거였어요?‬‪Vậy khi phẫu thuật ba năm trước,‬ ‪bệnh án cụ thể của anh ấy là gì ạ?‬
‪(송화)‬ ‪어, WHO 그레이드 투‬‪À, là u tế bào sao lan tỏa, độ hai,‬
‪디퓨즈 에스트로사이토마였고‬‪theo như phân loại của WHO.‬
‪재발을 잘하고 더 높은 그레이드로‬ ‪잘 간다고 알려져 있지‬‪Khối u dễ tái phát‬ ‪hoặc phát triển thành cấp cao hơn.‬
‪(윤복)‬ ‪아, 감사합니다‬‪À. Cảm ơn giáo sư.‬
‪[스페인어를 연습한다]‬‪"Estoy loco por el".‬ ‪TIẾNG TÂY BAN NHA CƠ BẢN, NGÔN NGỮ KÝ HIỆU‬ ĐIỀU KHIỂN MÁY BAY TỪ XA
‪[문이 달칵 열린다]‬‪"Estoy loco por el".‬
‪(준완)‬ ‪넌 언제 가냐?‬‪Bao giờ cậu đi?‬
‪(익준)‬ ‪나? 내일모레 글피‬‪Tôi à? Mai kia tôi đi.‬
‪(준완)‬ ‪뭔 책들이냐?‬‪Sách gì thế?‬
‪(익준)‬ ‪비행기에서 읽으려고‬‪Mang đi đọc trên máy bay.‬ ‪Mất tận 14 tiếng.‬
‪14시간 동안 뭐 하냐‬‪Mang đi đọc trên máy bay.‬ ‪Mất tận 14 tiếng.‬
‪너 내일 공항은 안 나가?‬‪Mai cậu không ra sân bay à?‬ ‪Là ngày Ik Sun đi mà.‬
‪익순이 가는 날이잖아‬‪Mai cậu không ra sân bay à?‬ ‪Là ngày Ik Sun đi mà.‬
‪내가 너희들한테 말했었나?‬‪Tôi có nói với các cậu là nó đi à?‬
‪오후 비행기라 오전에 수술 하나 하고‬‪Chiều mới bay. Sáng tôi phẫu thuật.‬ ‪Nếu xong sớm thì đi, không thì thôi.‬
‪시간 되면 가고 아니면 못 가고‬‪Nếu xong sớm thì đi, không thì thôi.‬
‪부모님 배웅 나가시니까‬ ‪오빠 따윈 안 가도 돼‬‪Bố mẹ tôi đi tiễn nó rồi,‬ ‪ông anh này không đi cũng được.‬
‪- (준완) 야‬ ‪- (익준) 왜?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪오늘 밤에 술 한잔할까?‬‪Tối nay đi uống không?‬
‪내가 너한테 할 말이 좀 있는데‬‪Tôi có chuyện muốn nói với cậu.‬
‪[한숨]‬‪Hôm nay tôi bận lắm.‬
‪나 오늘 바쁜데?‬‪Hôm nay tôi bận lắm.‬
‪(익준)‬ ‪이따 수술 있어, 좀 걸릴 거야‬‪Lát nữa có ca phẫu thuật. Sẽ lâu đó.‬
‪아, 그럼 그거 끝나고‬ ‪늦게라도 봐, 어?‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Thì xong rồi đi. Muộn cũng được. Nhé?‬
‪(준완)‬ ‪어, 왜?‬‪Ừ, sao?‬
‪(재학)‬ ‪35세 남자 환자고요‬‪Một bệnh nhân nam, 35 tuổi.‬
‪코악으로 두 차례‬ ‪스텐트 시술 받았습니다‬ ‪[익준이 스페인어를 연습한다]‬‪Đã phẫu thuật hai lần‬ để đặt giá đỡ vì CoA.
‪마지막으로 받은 건 3개월 전이고‬‪Lần cuối đặt là ba tháng trước.‬
‪오늘 고열로 정명병원 내원했는데‬‪Bị sốt cao nên đến bệnh viện Jeongmyeong,‬
‪검사상 스텐트 인펙션인 거 같습니다‬‪xét nghiệm thì thấy‬ chỗ đặt giá đỡ nhiễm trùng.
‪수술적 치료 위해‬ ‪저희 병원 전원 문의 됐습니다‬‪Họ hỏi chuyển qua bệnh viện ta‬ ‪để mổ được không.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(준완)‬ ‪바이털 어떤데?‬‪Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬
‪(재학)‬ ‪BP 90에 60 정도고‬‪Huyết áp 90 trên 60. Nhịp tim 120.‬
‪하트 레이트 120‬ ‪인투베이션 돼 있는 상태라고 합니다‬ ‪[익준이 스페인어를 연습한다]‬‪Huyết áp 90 trên 60. Nhịp tim 120.‬ ‪Đã được đặt ống nội khí quản.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(준완)‬ ‪환자 보내라 그래‬‪Bảo họ chuyển tới đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(준완)‬ ‪헤모쏘락스 있고‬ ‪대동맥도 파열된 것 같고‬‪Bị tràn máu màng phổi.‬ ‪Có lẽ động mạch chủ cũng vỡ.‬
‪안 되겠다, 지금 바로 수술 들어가게‬ ‪체외순환실이랑 수술방 준비해‬‪Không ổn rồi. Phải phẫu thuật ngay.‬ ‪Chuẩn bị máy tuần hoàn ngoài cơ thể‬ ‪và phòng mổ.‬
‪- (재학) 예‬ ‪- (준완) 보호자는?‬‪Chuẩn bị máy tuần hoàn ngoài cơ thể‬ ‪và phòng mổ.‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Người nhà đâu?‬
‪(재학)‬ ‪오고 계신답니다‬‪Đang trên đường đến ạ.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[물이 솨 나온다]‬
‪(익준)‬ ‪어떤 환자야?‬‪Bệnh nhân thế nào?‬
‪(준완)‬ ‪어, 스텐트 두 번 넣었는데 감염돼서‬‪Đặt ống hai lần nhưng bị nhiễm trùng.‬ ‪Phải loại bỏ ống bị nhiễm trùng‬
‪인펙션된 스텐트 제거하고‬ ‪리플레이스먼트해야 되는데‬‪Phải loại bỏ ống bị nhiễm trùng‬ ‪và thay cái mới.‬
‪잘될지 모르겠다‬‪Không biết có được không.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪- (준완) 고생해라‬ ‪- (익준) 고생해‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Cậu cũng thế.‬
‪(송화)‬ ‪코에서 뭐가 흐른다거나‬ ‪그러진 않으시죠?‬‪Không có cảm giác‬ ‪thứ gì đó chảy ra từ mũi chứ?‬
‪(남자3)‬ ‪예‬ ‪[남자3이 살짝 웃는다]‬‪Không có cảm giác‬ ‪thứ gì đó chảy ra từ mũi chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vậy là tốt rồi.‬
‪(송화)‬ ‪잘됐네요‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy là tốt rồi.‬
‪혈압도 괜찮지?‬‪Huyết áp ổn không?‬
‪(치홍)‬ ‪예, 유린양도 정상으로 좋습니다‬‪Vâng. Lượng nước tiểu‬ ‪đã trở về bình thường.‬
‪빠르면 내일, 늦어도 모레쯤엔‬ ‪퇴원하셔도 될 거 같아요‬‪Nhanh thì ngày mai, muộn thì ngày kia‬ ‪là anh có thể xuất viện rồi.‬
‪(남자3)‬ ‪아유, 감사합니다‬‪là anh có thể xuất viện rồi.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪저 앞으로 외래는 속초로 가려고요‬‪Sau này tôi sẽ đến Sokcho khám ngoại trú.‬
‪교수님, 속초로 가신다면서요?‬‪Nghe nói cô chuyển về Sokcho?‬
‪어? 어떻게 아셨어요?‬‪Nghe nói cô chuyển về Sokcho?‬ ‪Sao anh biết được vậy?‬
‪완전 비밀인데?‬‪Chuyện tuyệt mật mà.‬
‪에이, 여기 환자들 다 알아요‬‪Trời ơi, ai cũng biết cả rồi.‬ ‪Đồn xa đồn gần.‬
‪소문 다 났어요‬‪Trời ơi, ai cũng biết cả rồi.‬ ‪Đồn xa đồn gần.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪(남자4)‬ ‪저기요, 선생님‬‪Bác sĩ, cho tôi hỏi.‬
‪제가 내일 수술인데‬‪Ngày mai tôi phải phẫu thuật.‬
‪오후에 또 무슨 검사가 있다던데‬ ‪아직 설명을 못 들어서요‬‪Chiều nay cũng phải xét nghiệm gì đó.‬ ‪Nhưng chưa có ai hướng dẫn.‬
‪아, 환자분 주치의가...‬‪À, bác sĩ chủ trị là ai vậy?‬ ‪Bệnh nhân của giáo sư Min.‬ ‪Bác sĩ Heo Seon Bin phụ trách.‬
‪민기준 교수님 환자시고‬ ‪허선빈 선생이 주치의입니다‬‪Bệnh nhân của giáo sư Min.‬ ‪Bác sĩ Heo Seon Bin phụ trách.‬
‪제가 담당 주치의한테 전달할게요‬‪Tôi sẽ chuyển lời đến bác sĩ chủ trị.‬
‪(치홍)‬ ‪그, 오전에는 뇌혈관 조영술 하시느라‬ ‪고생 많으셨다고 들었어요‬‪Nghe nói sáng nay anh gặp khổ sở lắm‬ ‪vì phải chụp mạch máu não.‬
‪아마 저녁 8시쯤에 내비게이션 MRI라고‬‪Có lẽ sẽ phải chụp MRI định vị‬ ‪vào khoảng 8:00 tối.‬ ‪Nó giúp định vị chính xác‬ ‪vị trí và kích cỡ của khối u.‬
‪수술 전에 좀 더 정확하게‬ ‪종양 위치나 크기를 볼 수 있는‬‪Nó giúp định vị chính xác‬ ‪vị trí và kích cỡ của khối u.‬
‪수술용 MRI를 한 번 더 촬영할 건데‬‪Phải chụp trước khi phẫu thuật.‬
‪이따가 담당 레지던트가 와서‬‪Lát nữa bác sĩ phụ trách sẽ đến‬
‪이제 동의서 받으면서‬ ‪더 자세히 설명드릴 겁니다‬‪đưa đơn chấp thuận‬ ‪và giải thích rõ cho anh.‬
‪(남자4)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn bác sĩ.‬
‪그리고 허선빈 선생님은‬ ‪지금 민기준 교수님 수술 들어갔습니다‬‪Bác sĩ Heo Seon Bin‬ ‪đang phẫu thuật với giáo sư Min.‬
‪수술 끝나면‬ ‪바로 전달하려고 했을 겁니다‬‪Cô ấy sẽ làm sau ca phẫu thuật.‬ ‪Tôi hiểu. Không hiểu lầm cô ấy đâu.‬
‪알았어, 오해 안 해‬‪Tôi hiểu. Không hiểu lầm cô ấy đâu.‬
‪그럼‬ ‪[남자3이 호응한다]‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪석션, 하나도 안 보여‬‪Hút đi. Tôi không nhìn thấy gì.‬
‪[기계 작동음]‬‪Hút đi. Tôi không nhìn thấy gì.‬ ‪Huyết áp là 50.‬
‪(마취의2)‬ ‪혈압 50입니다‬‪Huyết áp là 50.‬
‪(준완)‬ ‪여기 피 많이 나니까‬ ‪피 좀 따라가 주세요‬‪Mất nhiều máu quá, truyền thêm đi.‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪CẤM THỰC‬
‪- (익준) 안녕하세요‬ ‪- (여자4) 어, 안녕하세요, 교수님‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào giáo sư.‬ ‪Có chuyện gì vậy? Giáo sư bận mà?‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(여자4)‬ ‪어쩐 일이세요? 바쁘실 텐데‬‪Có chuyện gì vậy? Giáo sư bận mà?‬
‪- (남자5) 안녕하세요‬ ‪- (익준) 아, 계세요, 계세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Anh cứ nằm đi.‬
‪(익준)‬ ‪내일 색전술 시술 있으시죠?‬‪Mai anh điều trị thuyên tắc mạch nhỉ?‬ ‪Chào cháu. Mấy giờ vào phòng mổ?‬
‪안녕‬‪Chào cháu. Mấy giờ vào phòng mổ?‬
‪- (익준) 시술 몇 시예요?‬ ‪- (여자4) 2시요‬‪Chào cháu. Mấy giờ vào phòng mổ?‬ ‪- Lúc 2:00 chiều.‬ ‪- Trời, vậy anh phải nhịn lâu rồi.‬
‪(익준)‬ ‪아이고, 그럼 오래 굶으셔야 되겠네‬‪- Lúc 2:00 chiều.‬ ‪- Trời, vậy anh phải nhịn lâu rồi.‬ ‪Nếu không chịu được thì cứ bảo tôi,‬ ‪tôi sẽ đẩy giờ mổ lên.‬
‪힘드시면 말씀하세요‬‪Nếu không chịu được thì cứ bảo tôi,‬ ‪tôi sẽ đẩy giờ mổ lên.‬
‪제가 시간 당길 수 있는지 알아볼게요‬‪Nếu không chịu được thì cứ bảo tôi,‬ ‪tôi sẽ đẩy giờ mổ lên.‬ ‪Không cần đâu, giáo sư.‬
‪아닙니다, 교수님‬‪Không cần đâu, giáo sư.‬
‪어차피 요즘 입맛이 없어서 괜찮습니다‬‪Dù sao tôi cũng không muốn ăn.‬ ‪Không sao đâu.‬
‪제가 내일 오전에 수술이 하나 있는데‬‪Sáng mai tôi có một ca phẫu thuật.‬
‪그게 오래 걸리는 수술은 아니어서‬‪Cũng không mất nhiều thời gian.‬ ‪Xong ca đó, nếu được thì tôi sẽ ghé qua.‬
‪끝나고 시간 되면‬ ‪오후에 잠깐 들를게요‬‪Cũng không mất nhiều thời gian.‬ ‪Xong ca đó, nếu được thì tôi sẽ ghé qua.‬ ‪Để tôi giải thích quá trình.‬
‪색전술이 뭐냐면‬‪Để tôi giải thích quá trình.‬ ‪Chức năng gan kém‬ ‪nên không thể phẫu thuật,‬
‪간 기능이 좋지 않아서 수술은 어렵고‬‪Chức năng gan kém‬ ‪nên không thể phẫu thuật,‬ ‪nên phải dùng phương pháp thuyên tắc mạch.‬
‪수술 대신 치료받는 거라고‬ ‪이해하시면 돼요‬‪nên phải dùng phương pháp thuyên tắc mạch.‬
‪(익준)‬ ‪색전술론 완치를 바라긴 어렵지만‬‪Tuy rằng nó khó chữa khỏi hoàn toàn,‬
‪간 이식 기증자가 생길 때까지‬ ‪일단 시술받으시면서 기다려 보죠‬‪nhưng trong khi đợi gan hiến,‬ ‪hãy cứ làm như vậy trước và chờ đợi.‬
‪너무 걱정하지 마시고‬ ‪오늘은 푹 주무세요‬‪Đừng lo quá mà ngủ thật ngon nhé.‬ ‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(여자4)‬ ‪예, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪[송화의 힘주는 신음]‬
‪(익준)‬ ‪야‬‪Này, bọn mình uống hết coca‬ ‪của cả Hàn Quốc mất.‬
‪대한민국 콜라는 우리가 다 먹겠네‬‪Này, bọn mình uống hết coca‬ ‪của cả Hàn Quốc mất.‬
‪아이고, 참, 진짜‬‪Đúng thật là.‬
‪둬, 내가 정리해 줄게‬‪Cứ để đó, tôi xếp đồ cho. Cổ cậu đau mà.‬
‪목도 안 좋은 애가‬‪Cứ để đó, tôi xếp đồ cho. Cổ cậu đau mà.‬ ‪Cũng không có gì.‬ ‪Tôi chỉ mang theo vài thứ cần thiết thôi.‬
‪정리할 것도 없어‬‪Cũng không có gì.‬ ‪Tôi chỉ mang theo vài thứ cần thiết thôi.‬
‪필요한 거 몇 개만 가져갈 거야‬‪Cũng không có gì.‬ ‪Tôi chỉ mang theo vài thứ cần thiết thôi.‬
‪(익준)‬ ‪빨리 와‬‪Mau lại đây.‬
‪와, 이 시간에 저녁이 웬 말이냐?‬‪Trời ạ, bao lâu rồi‬ ‪mới ăn tối giờ này nhỉ?‬
‪아이고‬‪Thật là.‬
‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬ ‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Hôm nay Jun Wan trắng đêm à?‬
‪준완인 오늘 밤새워?‬‪Hôm nay Jun Wan trắng đêm à?‬
‪(익준)‬ ‪그럴 거야, 새벽에나 끝날걸?‬‪Chắc vậy. Rạng sáng mới phẫu thuật xong.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[준완의 힘겨운 신음]‬
‪(준완)‬ ‪인펙션이 심해서 괜찮으려나 모르겠다‬‪Nhiễm trùng nặng quá.‬ ‪Không biết ổn không nữa.‬
‪포셉‬‪Kẹp.‬
‪(석형)‬ ‪정원이는?‬‪Jeong Won đâu?‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪PICU, 거기가 정원이 방이잖아‬‪PICU. Lúc nào chẳng ở trong đó.‬
‪그래도 리조또 하나는 따로 빼놨지?‬‪Chừa phần risotto cho cậu ấy rồi chứ?‬
‪(석형)‬ ‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Được.‬
‪(송화)‬ ‪응‬
‪(익준)‬ ‪그래또‬‪Có mà.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[정원의 힘겨운 신음]‬‪Có mà.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[정원의 힘겨운 신음]‬
‪[지현 할머니의 놀라는 숨소리]‬
‪[간호사1의 한숨]‬
‪(정원)‬ ‪어, 헤모글로빈 수치도 안 떨어지고‬‪Chỉ số hemoglobin không giảm.‬ ‪Cũng không bị xuất huyết.‬ ‪Tình trạng rất ổn.‬
‪당장 피 나는 곳 없이 괜찮습니다‬‪Cũng không bị xuất huyết.‬ ‪Tình trạng rất ổn.‬
‪어, 내일 일반 병실로‬ ‪옮길 수 있겠어요‬‪Ngày mai bé có thể chuyển sang‬ ‪phòng bệnh thường rồi.‬
‪[저마다 안도한다]‬ ‪(지현 할아버지)‬ ‪아유, 다행이다‬‪- Trời ơi.‬ ‪- May quá.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪잘됐다, 어?‬‪- Giờ thì ổn rồi.‬ ‪- Sau khi về phòng bệnh,‬
‪어, 병실 가면‬‪- Giờ thì ổn rồi.‬ ‪- Sau khi về phòng bệnh,‬
‪수술한 날부터‬ ‪7일째 되는 날에 CT 찍고‬‪bảy ngày sau phẫu thuật sẽ phải chụp CT‬
‪하루 이틀 정도 더 보고 괜찮으면‬‪bảy ngày sau phẫu thuật sẽ phải chụp CT‬ ‪và theo dõi thêm hai, ba ngày nữa.‬ ‪Nếu ổn thì Ji Hyeon có thể về nhà.‬
‪지현이 집에 갈 수 있어요‬‪Nếu ổn thì Ji Hyeon có thể về nhà.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn nhiều.‬
‪(지현 할머니)‬ ‪아유, 감사합니다‬ ‪[저마다 감사 인사를 한다]‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn nhiều.‬
‪(정원)‬ ‪전 그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪- (지현 모) 근데 선생님‬ ‪- (정원) 네?‬‪Bác sĩ ơi.‬
‪(지현 모)‬ ‪선생님은 언제 주무세요?‬‪Sao tôi không thấy anh ngủ?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪제가 여기 이 앞에서 나흘째 있었는데‬‪Tôi túc trực ở đây bốn ngày liền.‬
‪선생님도‬ ‪밤마다 아침마다 여기 계시네요‬‪Ngày nào cũng thấy anh ở đây‬ ‪dù là sáng hay tối.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬
‪(지현 부)‬ ‪감사합니다, 선생님‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪Nhờ có anh,‬
‪선생님 덕분에‬‪Nhờ có anh,‬
‪우리 지현이 살았어요‬‪Ji Hyeon nhà tôi mới được cứu.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Không có gì. Ji Hyeon bình phục như vậy,‬ ‪tôi cũng thấy biết ơn.‬
‪아닙니다‬ ‪지현이 잘 회복돼서 제가 더 고맙죠‬‪Không có gì. Ji Hyeon bình phục như vậy,‬ ‪tôi cũng thấy biết ơn.‬
‪그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪(지현 할아버지)‬ ‪참 좋다, 응?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Bác sĩ tốt quá đi mất.‬
‪- (지현 부) 고마워요, 아버지‬ ‪- (지현 할아버지) 참 좋아‬‪- Tốt quá rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[정원이 입바람을 후 분다]‬
‪[정원이 후루룩 먹는다]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪[정원의 탄성]‬
‪[탄성]‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪환자 좋아졌지?‬‪Bệnh nhân ổn rồi nhỉ?‬
‪(정원)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪야, 근데‬‪Nhưng sao các cậu lại biết rõ thế?‬
‪너희들은 그걸 어떻게 그렇게 잘 알아?‬‪Nhưng sao các cậu lại biết rõ thế?‬
‪뭘?‬‪Chuyện gì?‬
‪아니, 내 환자가‬ ‪좋아졌는지 나빠졌는지‬‪Thì tình hình bệnh nhân của tôi ấy.‬ ‪Sao các cậu lại biết?‬
‪어떻게 그렇게 잘 아냐고‬‪Thì tình hình bệnh nhân của tôi ấy.‬ ‪Sao các cậu lại biết?‬
‪그걸 어떻게 몰라?‬‪Làm sao mà không biết?‬ ‪Làm sao mà biết được?‬
‪어떻게 아는데?‬‪Làm sao mà biết được?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪찍었어‬‪Đoán thôi. Bọn tôi đoán ấy mà.‬
‪우리 그냥 찍는 거야‬‪Đoán thôi. Bọn tôi đoán ấy mà.‬ ‪Chà, các cậu đáo để thật.‬
‪와, 진짜 대단들 하다‬‪Chà, các cậu đáo để thật.‬
‪(정원)‬ ‪근데 이 리조또 언제 시킨 거야?‬ ‪방금 시켰어?‬‪Mà risotto này gọi từ bao giờ thế?‬ ‪Vừa xong à? Muộn rồi mà?‬
‪[놀라며]‬ ‪이 시간에? 뜨끈뜨끈한데?‬‪Vừa xong à? Muộn rồi mà?‬ ‪Vẫn còn nóng luôn.‬
‪(송화)‬ ‪너 저녁 안 먹었을 거 같아서‬ ‪[정원의 탄성]‬‪Nghĩ cậu chưa ăn tối‬ ‪nên bọn tôi chừa phần cậu.‬
‪하나 빼놨지‬‪Nghĩ cậu chưa ăn tối‬ ‪nên bọn tôi chừa phần cậu.‬ ‪Tôi xuống siêu thị hâm nóng.‬
‪편의점 가서 데웠어‬‪Tôi xuống siêu thị hâm nóng.‬
‪속초 언제 내려간다고?‬‪Bao giờ cậu về Sokcho?‬ ‪Có chuyển đồ hết không?‬
‪이사도 해?‬‪Bao giờ cậu về Sokcho?‬ ‪Có chuyển đồ hết không?‬ ‪Thứ Năm. Không cần chuyển hết.‬
‪목요일, 이사까지는 아니고‬‪Thứ Năm. Không cần chuyển hết.‬
‪간단하게 책이랑‬ ‪필요한 거 몇 개만 가져가려고‬‪Tôi chỉ mang sách‬ ‪với vài thứ cần thiết đi thôi.‬
‪씁, 바다 보이는 아파트랬나?‬‪Chung cư nhìn ra biển đúng không?‬
‪나 자주 놀러 가도 되지?‬‪Tôi đến chơi được không?‬ ‪Căn nhà mơ ước của tôi đó.‬
‪아, 완전 내 로망인데, 아‬‪Tôi đến chơi được không?‬ ‪Căn nhà mơ ước của tôi đó.‬
‪(송화)‬ ‪그래, 너 좋아하겠다‬ ‪[송화가 살짝 웃는다]‬‪Ừ, chắc cậu sẽ thích nó.‬
‪아, 야, 목요일이면‬ ‪익준이랑 같은 날이네?‬‪À, thứ Năm thì cùng ngày với Ik Jun.‬ ‪Hôm đó có hội thảo nhỉ?‬
‪익준이도 그날 학회 가지?‬‪Hôm đó có hội thảo nhỉ?‬ ‪Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪근데‬‪Mà này.‬
‪정원아‬‪Jeong Won à.‬
‪(정원)‬ ‪응, 왜?‬‪Ừ, sao?‬
‪아니야‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Không có gì đâu.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[재학의 힘겨운 신음]‬
‪(재학)‬ ‪1시간째 누르고 있는데도‬ ‪계속 납니다‬‪Giữ cả tiếng đồng hồ nhưng vẫn xuất huyết.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪더는 수술로 못 잡아‬‪Phẫu thuật không chặn được nữa.‬
‪안 되겠다, 일단 거즈 패킹하고 나가자‬‪Không ổn. Băng bó lại rồi ra ngoài đã.‬
‪거즈 주세요‬‪Đưa tôi gạc.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[기계 작동음]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(준완)‬ ‪감염됐던 부분을 제거하고‬ ‪인조 혈관으로 교체해 줬는데‬‪Đã loại bỏ phần giá đỡ nhiễm trùng,‬ ‪và đổi sang động mạch nhân tạo.‬
‪출혈이 너무 많아서‬ ‪거즈로 막고 나온 상태입니다‬‪Nhưng xuất huyết quá nhiều‬ ‪nên chúng tôi đành phải dừng lại.‬
‪[중민 부의 한숨]‬
‪수술방에서‬ ‪최대한 출혈을 잡아 보려고 했는데‬‪Tôi đã cố gắng cầm máu‬ ‪trong phòng cấp cứu,‬
‪피가 잘 굳지 않아서‬ ‪출혈량이 많았어요‬‪nhưng máu không đông‬ ‪nên mất máu quá nhiều.‬
‪지금은 여기 중환자실에서‬ ‪지혈제 주고 있는데‬‪Chúng tôi vẫn đang cầm máu‬ ‪ở phòng chăm sóc tích cực,‬
‪[중민 부의 한숨]‬‪nhưng cũng chưa làm được.‬
‪지혈이 어려울 수도 있습니다‬‪nhưng cũng chưa làm được.‬
‪우선 좀 지켜봐야 할 거 같아요‬‪Trước mắt, cần theo dõi thêm.‬
‪RBC랑 FFP 주면서 따라가고‬‪Nhớ theo dõi để truyền RBC và FFP.‬ ‪Nếu vẫn xuất huyết thì gọi tôi ngay.‬
‪그래도 피 많이 나면 바로 전화해‬‪Nếu vẫn xuất huyết thì gọi tôi ngay.‬
‪(재학)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[새근거리는 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(임산부1)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪(간호사2)‬ ‪최지은 님‬‪Cô Choi Ji Eun.‬
‪- (간호사2) 최지은 님‬ ‪- (임산부2) 네‬‪- Cô Choi Ji Eun đâu ạ?‬ ‪- Tôi đây.‬
‪- (간호사2) 들어오세요‬ ‪- (임산부2) 하, 네‬‪- Mời cô vào.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 저 너무 오래 기다렸어요‬‪Tôi đợi lâu quá rồi.‬ ‪Đã hơn một tiếng rồi đấy.‬
‪무슨 진료를 한 시간이 넘게 기다려요?‬‪Đã hơn một tiếng rồi đấy.‬
‪(간호사2)‬ ‪죄송합니다‬ ‪오늘도 산모님들이 많으셔서요‬‪Xin lỗi cô. Hôm nay có nhiều sản phụ quá.‬
‪아, 올 때마다 너무 기다려, 너무‬‪Lần nào cũng phải chờ dài cả cổ.‬
‪(석형)‬ ‪다음 주에 뵐게요‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Hẹn gặp cô tuần sau.‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪어...‬
‪한 달 만에 뵙네요‬‪- Một tháng rồi mới gặp.‬ ‪- Vâng, chào bác sĩ.‬
‪(임산부2)‬ ‪네, 안녕하세요‬‪- Một tháng rồi mới gặp.‬ ‪- Vâng, chào bác sĩ.‬
‪선생님, 오늘 사람이‬ ‪진짜 역대급 많아요‬‪Bác sĩ, hôm nay bệnh viện cực kỳ đông.‬
‪저 엄청 오래 기다렸어요‬‪Tôi đã đợi rất lâu đó.‬ ‪Lần nào tôi cũng phải đợi.‬
‪맨날 올 때마다 기다려요‬‪Tôi đã đợi rất lâu đó.‬ ‪Lần nào tôi cũng phải đợi.‬
‪아, 죄송합니다‬‪Xin lỗi cô. Tại tôi chỉ khám ngoại trú‬ ‪ba buổi một tuần.‬
‪제가 외래가‬ ‪일주일에 세 번밖에 없어서‬‪Xin lỗi cô. Tại tôi chỉ khám ngoại trú‬ ‪ba buổi một tuần.‬
‪(석형)‬ ‪어, 저번에‬ ‪임신성 당뇨 검사하신 거 봤는데요‬‪Lần trước cô đã xét nghiệm‬ ‪tiểu đường thai kỳ...‬ ‪Lúc nào cũng đông thế này đấy ạ.‬
‪근데 늘 이 정도 산모분들은 계세요‬‪Lúc nào cũng đông thế này đấy ạ.‬
‪그래도 오늘은‬ ‪지난주 외래에 비해서 적은 편이에요‬‪Hôm nay còn vắng hơn tuần trước rồi.‬ ‪Bác sĩ Chu Min Ha.‬
‪어, 추민하 선생님, 어, 지난번에‬‪Bác sĩ Chu Min Ha.‬ ‪Tìm cho tôi ảnh siêu âm của cô ấy‬ ‪trong lần khám trước.‬
‪산모분 초음파 검사한 거‬ ‪결과 좀 찾아봐 줄래요?‬‪Tìm cho tôi ảnh siêu âm của cô ấy‬ ‪trong lần khám trước.‬
‪어, 네‬‪À, vâng.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(익준)‬ ‪왜요, 무슨 일이에요?‬‪Sao? Có chuyện gì vậy?‬
‪(코디네이터)‬ ‪DDLT 준비 중에 헤파텍토미 하려는데‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Sắp có ca DDLT. Đang cắt gan‬ ‪thì người nhận gan bị ngừng tim.‬
‪어레스트 나서 지금 CS 팀이‬ ‪에크모 연결하고 난리 났어요‬‪Sắp có ca DDLT. Đang cắt gan‬ ‪thì người nhận gan bị ngừng tim.‬ ‪Giờ đang phải lắp ECMO. Hỗn loạn lắm.‬
‪권순정 교수님이 이식 못 할 거 같다고‬ ‪코노스에 연락하라고 하셨어요‬ ‪[통화 연결음]‬‪Giáo sư Kwon Sun Jeong nói‬ ‪không thể ghép gan nữa.‬ ‪nên bảo tôi gọi cho KONOS.‬
‪(익준)‬ ‪어, 다른 수여자 빨리 찾아야겠네?‬‪Phải mau tìm người nhận gan khác.‬
‪장기는? 우리 병원에 도착한 거예요?‬‪Tạng thì sao? Đến bệnh viện ta chưa?‬ ‪Rồi ạ.‬
‪(코디네이터)‬ ‪네‬‪Rồi ạ.‬
‪네, 저 율제 이식 코디네이터‬ ‪함덕주인데요‬‪Tôi là Ham Deok Ju,‬ ‪người điều phối hiến tạng ở Yulje.‬ ‪Người nhận bị ngừng tim‬
‪수혜자가 갑자기 어레스트 나서‬‪Người nhận bị ngừng tim‬
‪교수님이‬ ‪수혜 못 할 거 같다고 하셔서요‬‪nên giáo sư nói là không ghép được.‬
‪수혜자 다시 선정해 주셔야‬ ‪할 거 같아요‬‪Cần tìm người nhận gan khác.‬
‪네, 네‬‪Vâng.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi. Thông báo cho tôi ngay nhé.‬
‪다시 바로 연락 주세요‬‪Tôi hiểu rồi. Thông báo cho tôi ngay nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[코디네이터의 한숨]‬
‪코노스에서 대기 1순위 전화 돌려 보고‬ ‪다시 전화 주기로 했어요‬‪Họ sẽ liên hệ người đầu tiên‬ ‪trong danh sách rồi báo chúng ta.‬
‪하, 시간이 너무 지체돼서‬ ‪가능할지 모르겠어요‬‪Mất thời gian quá.‬ ‪Không biết có được không.‬
‪뇌사자 간 적출한 지 얼마나 됐어요?‬‪Lấy gan từ người hiến được bao lâu rồi?‬
‪(코디네이터)‬ ‪8시간 넘었어요, 하‬‪Hơn tám tiếng rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪재학아, 밖에 보호자분 계시지?‬‪Jae Hak à, người nhà vẫn ở ngoài chứ?‬
‪(재학)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪말씀드려야겠다‬‪Phải báo với họ thôi.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[준완의 한숨]‬‪Chúng tôi đã dùng thêm thuốc cầm máu‬ ‪ở phòng chăm sóc tích cực,‬
‪(준완)‬ ‪중환자실에서 지혈제 보충하면서‬ ‪피가 굳길 기다리고 있는데‬‪Chúng tôi đã dùng thêm thuốc cầm máu‬ ‪ở phòng chăm sóc tích cực,‬ ‪với hy vọng là máu sẽ đông lại.‬
‪5시간 지켜본 결과‬‪Nhưng sau năm tiếng theo dõi,‬
‪여전히 피는 멈추지 않고 있습니다‬‪bệnh nhân vẫn bị xuất huyết.‬
‪[중민 부의 한숨]‬
‪현재로선 수술방에 다시 들어가도‬‪Với tình hình hiện tại,‬ ‪dù có quay lại phòng mổ‬
‪가슴에 넣어 둔 거즈를‬ ‪교체하는 것 말고는 딱히‬‪thì cũng chỉ có thể‬ ‪thay gạc dùng để cầm máu.‬
‪다른 방법이 없을 것 같습니다‬‪Có lẽ không còn cách nào khác.‬
‪죄송합니다‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪우리 애 한 번만 만져 보면 안 될까요?‬‪Tôi không thể gặp con trai tôi‬ ‪dù chỉ một lần sao?‬
‪마지막으로 한 번만‬‪Xin hãy để tôi‬ ‪nhìn thằng bé‬
‪우리 아들 만져 보게 해 주세요‬‪một lần cuối cùng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[중민 부모의 떨리는 숨소리]‬
‪[좌절하는 신음]‬
‪(치홍)‬ ‪피메일 48세, SAH 환자인데요‬‪Bệnh nhân nữ 48 tuổi,‬ xuất huyết dưới màng nhện. ‪Đang hôn mê, đồng tử đã giãn.‬
‪멘탈 코마고 퓨필 다 열렸고‬ ‪자발 호흡 없고 모터 제로입니다‬‪Đang hôn mê, đồng tử đã giãn.‬ ‪Không thể tự thở hay cử động.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪코마라서 수술엔 의미가 없겠다‬‪Đang hôn mê‬ ‪nên có phẫu thuật cũng chẳng ích gì.‬
‪혈압 떨어지면 도파민 달고‬‪Huyết áp giảm thì thêm dopamine.‬
‪(치홍)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪코노스 대기 1순위 환자분은‬ ‪멀리 지방에 있어서‬‪Bệnh nhân đầu tiên trong danh sách‬ ‪sống ở tỉnh xa,‬ ‪mất thời gian đi lại nên không thể.‬
‪시간이 오래 걸려서 불가하고‬‪mất thời gian đi lại nên không thể.‬ ‪Bệnh nhân tiếp theo‬ ‪thì phía bệnh viện bên đó lại từ bỏ.‬
‪다음 순번 환자분은‬ ‪그쪽 병원에서 포기했어요‬‪Bệnh nhân tiếp theo‬ ‪thì phía bệnh viện bên đó lại từ bỏ.‬
‪(코디네이터)‬ ‪이스케믹 타임 너무 길고‬‪Thiếu máu cục bộ kéo dài,‬
‪새로운 수혜자를 다시 찾기엔‬ ‪시간이 너무 지체된다고‬‪để tìm được người hiến mới‬ ‪cũng mất rất nhiều thời gian.‬
‪우리 병원에서 수혜자 찾아서‬ ‪코노스로 바로 연락 달래요‬ ‪[통화 연결음]‬‪Họ muốn ta tự tìm người hiến‬ ‪ở bệnh viện và liên lạc lại.‬
‪그럼 선정해 주신답니다‬‪Sau đó họ sẽ chọn.‬
‪안녕하세요, 저 율제병원‬ ‪이식 코디네이터인데요, 엄지선 씨죠?‬‪Chào cô, tôi là điều phối‬ ‪của khoa cấy ghép bệnh viện Yulje.‬ ‪Cô là cô Um Ji Seon?‬
‪(간호사2)‬ ‪장슬기 님‬‪Cô Jang Seul Gi.‬
‪장슬기 님 오셨어요?‬‪- Cô Jang Seul Gi đến chưa ạ?‬ ‪- Tôi đây.‬
‪(임산부3)‬ ‪네, 왔어요‬‪- Cô Jang Seul Gi đến chưa ạ?‬ ‪- Tôi đây.‬
‪(간호사2)‬ ‪다음입니다, 바로 앞에서 대기할게요‬‪Cô là người tiếp theo.‬ ‪Mời cô đứng đợi ở phía trước này.‬
‪(임산부3)‬ ‪근데 저 앞의 산모는‬ ‪왜 이렇게 오래 봐 줘요?‬‪Nhưng sản phụ vào trước tôi‬ ‪làm gì mà lâu vậy?‬
‪사람들 이렇게 많이 기다리는데‬‪- Bao nhiêu người đang đợi thế này.‬ ‪- Chúng tôi xin lỗi.‬
‪(간호사2)‬ ‪죄송합니다‬‪- Bao nhiêu người đang đợi thế này.‬ ‪- Chúng tôi xin lỗi.‬
‪설명을 많이 해 주시다 보면‬ ‪조금 길어질 수도 있어요‬‪Nếu có nhiều điều cần giải thích,‬ ‪thời gian có thể bị kéo dài.‬
‪조금만 기다려 주세요‬‪Xin hãy đợi thêm một chút.‬
‪(임산부4)‬ ‪저 초음파 본 지 한참 됐는데‬ ‪왜 안 들어가요?‬‪Tôi chụp siêu âm cũng đã lâu,‬ ‪sao giờ vẫn chưa được vào?‬ ‪Cô Han Seung Hui phải không?‬
‪한승희 산모시죠?‬‪Cô Han Seung Hui phải không?‬
‪(간호사2)‬ ‪앞에 다섯 분 남으셨어요‬‪Chỉ còn năm người nữa là đến cô.‬ ‪Cô cố gắng đợi thêm chút nữa nhé.‬
‪잠시만 더 기다려 주세요‬‪Chỉ còn năm người nữa là đến cô.‬ ‪Cô cố gắng đợi thêm chút nữa nhé.‬
‪아, 얼마나 더 기다리라는 거야?‬‪Chỉ còn năm người nữa là đến cô.‬ ‪Cô cố gắng đợi thêm chút nữa nhé.‬ ‪Còn phải đợi bao lâu nữa đây?‬
‪아, 이럴 거면 예약을 왜 받아요?‬‪Đã thế này sao còn bắt đặt lịch hẹn?‬
‪(간호사2)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪저희 외래 시스템이‬‪Điều trị ngoại trú ở đây, cứ mười phút‬ ‪thì có hai bệnh nhân được đặt lịch hẹn.‬
‪10분에 두 분씩‬ ‪예약을 넣어 진행되고 있는데‬‪Điều trị ngoại trú ở đây, cứ mười phút‬ ‪thì có hai bệnh nhân được đặt lịch hẹn.‬
‪시스템상 그렇게 예약을‬ ‪받을 수밖에 없어서요‬‪Đó là cách duy nhất để có thể‬ ‪đặt lịch hẹn trên hệ thống.‬
‪그리고 아시다시피‬ ‪교수님이 환자가 좀 많으시잖아요‬‪Mọi người cũng biết là‬ ‪giáo sư của chúng tôi rất đông bệnh nhân.‬
‪매번 기다리게 해 드려 죄송해요‬‪Xin lỗi vì lần nào‬ ‪cũng để mọi người phải đợi.‬ ‪Xin hãy thông cảm cho chúng tôi.‬
‪조금만 양해 좀 부탁드릴게요‬‪Xin hãy thông cảm cho chúng tôi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪열나는 거 없지?‬‪Không sốt chứ?‬
‪어, 엑스레이 결과 나오면‬ ‪바로 알려 줘, 응‬‪Có kết quả X quang thì báo ngay‬ ‪cho tôi nhé.‬
‪[코디네이터의 한숨]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪뇌사자 혈액형이 어떻게 돼요?‬‪Người chết não nhóm máu nào?‬ ‪Nhóm máu A.‬
‪A형요‬‪Nhóm máu A.‬
‪저희 병원 2순위인 김영제 씨는‬ ‪거창에 계셔서‬‪Kim Yeong Je, bệnh nhân thứ hai‬ ‪trong danh sách, sống ở Geochang.‬
‪오는 시간에 준비를 해도‬ ‪간이 버텨 주지 못할 거 같고‬‪Dù có chuẩn bị trong khi đợi anh ta đến‬ ‪thì gan cũng không đợi nổi.‬ ‪Còn Moon Jeong Hwa?‬
‪문정화 씨는?‬‪Còn Moon Jeong Hwa?‬
‪좀 더 기다려 보신대요‬‪Cô ấy nói sẽ đợi thêm.‬
‪컨디션이 좋아지셔서‬ ‪당장은 하고 싶지 않으시다고‬‪Tình trạng cô ấy đang có tiến triển‬ ‪nên chưa muốn làm ngay.‬
‪유동진 씨는 혈액형이 안 맞고, 하‬‪Bệnh nhân Yoo Dong Jin‬ ‪thì không cùng nhóm máu.‬
‪(익준)‬ ‪아니, A...‬‪Sao giờ nhỉ?‬
‪A형 환자‬‪Bệnh nhân nhóm máu A.‬
‪A형 환자 우리 병원에 한 명 계신데?‬‪Vẫn còn một người‬ ‪nhóm máu A trong bệnh viện.‬
‪이창학 씨?‬‪Anh Lee Chang Hak?‬
‪맞아, 그분 혈액형이 A형이에요, 예‬‪Anh Lee Chang Hak?‬ ‪Đúng vậy. Anh ấy cũng nhóm máu A mà.‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[중민 부의 한숨]‬
‪(중민 부)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪중민아‬‪Con trai tôi.‬
‪중민아...‬
‪(중민 모)‬ ‪이렇게 작았었는데‬‪Con đã từng bé bỏng như thế này.‬
‪언제 이렇게 컸어, 아들?‬‪Con đã lớn lên từ bao giờ vậy, con trai?‬
‪중민아‬‪Jung Min à.‬
‪이거 네 거야‬‪Cái này là của con.‬
‪[중민 부모가 흐느낀다]‬
‪엄마하고 아빠가‬‪Bố và mẹ của con‬
‪우리 아들 너무 사랑해서‬‪yêu con rất nhiều,‬
‪지금까지 가지고 있었는데‬‪nên vẫn giữ nó đến tận bây giờ.‬
‪이제 네가 가지고 있어‬‪Nhưng giờ đã đến lúc con là người nắm giữ.‬
‪[중민 부가 흐느낀다]‬‪Nhưng giờ đã đến lúc con là người nắm giữ.‬
‪아들아‬‪Con trai à.‬
‪엄마는‬‪Mẹ của con...‬
‪아직 준비가 안 됐어‬‪vẫn chưa sẵn sàng.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên...‬
‪엄마 아빠 두고 가지 마‬‪đừng rời bỏ bố mẹ mà ra đi.‬
‪(중민 부)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪중민아, 아유‬‪Jung Min à.‬
‪(중민 모)‬ ‪중민아‬‪Jung Min à.‬
‪엄마랑 아빠는‬‪Bố và mẹ của con‬
‪우리 아들 너무 많이 사랑해‬‪yêu thương con rất rất nhiều.‬
‪응?‬
‪가지 마‬‪Đừng đi con nhé. Hứa với mẹ đi.‬
‪약속해‬‪Đừng đi con nhé. Hứa với mẹ đi.‬
‪(석형)‬ ‪잘 지내셨어요?‬‪Cô vẫn khỏe chứ?‬
‪네, 2주 만에 뵙네요‬‪Cô vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Đã hai tuần rồi đấy.‬ ‪- Vâng, thưa bác sĩ.‬
‪(임산부5)‬ ‪네, 선생님‬‪- Đã hai tuần rồi đấy.‬ ‪- Vâng, thưa bác sĩ.‬
‪(석형)‬ ‪아기 잘 놀아요?‬‪Bé có quẫy đạp không?‬
‪(임산부5)‬ ‪그저께부터인가‬ ‪조금 안 노는 거 같긴 한데‬‪Từ hôm kia‬ ‪thì không thấy con tôi quẫy nữa.‬
‪제가 잘 때 태동이 있어서 못 느꼈나?‬‪Hay là do tôi ngủ‬ ‪nên nó quẫy đạp cũng không biết?‬
‪괜찮겠죠, 교수님?‬‪Giáo sư, không sao chứ?‬
‪인터넷 보니까‬ ‪막달에 그런 경우가 있다고 하던데‬‪Trên mạng nói tháng cuối‬ ‪có thể gặp tình trạng như vậy.‬
‪아기 잘 노는지 한번 볼까요?‬‪Cùng xem bé có ổn không nhé.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(재학)‬ ‪저기, 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪아, 앞으로 들어가서‬ ‪다시 해 보는 건 어떨까요?‬‪Thử lại từ đằng trước có được không ạ?‬
‪상행 대동맥에서 하행 대동맥을‬ ‪인조 혈관으로 바이패스 하고‬‪Dùng mạch máu nhân tạo để tạo đường rẽ‬ ‪giữa động mạch chủ lên và xuống.‬
‪수술한 부위 위아래를 라이게이션 하면‬ ‪아이솔레이션 되지 않을까요?‬‪Thắt từ trên xuống dưới ở chỗ phẫu thuật‬ ‪thì không phải có thể tách được sao?‬
‪(준완)‬ ‪바이털 어때?‬‪Dấu hiệu sinh tồn thế nào?‬
‪(재학)‬ ‪에피 0.05에 노르에피 0.1 달면서‬ ‪혈압 유지되고 있습니다‬‪Huyết áp ổn, có 0,05mg chất gây tê‬ ‪ngoài màng cứng, 0,1mg norepinephrine.‬
‪(준완)‬ ‪유린 나와?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tiểu tiện được không?‬
‪(재학)‬ ‪라식스 5밀리 달면서‬ ‪잘 나오고 있습니다‬‪Dùng Lasix 5mg thì có thể tiểu tiện.‬ ‪Mỗi giờ có thể ra hơn 100.‬
‪시간당 100 이상 나옵니다‬‪Mỗi giờ có thể ra hơn 100.‬
‪(준완)‬ ‪해 보자‬‪Thử làm thôi.‬ ‪Bảo họ chuẩn bị phòng phẫu thuật.‬
‪- (준완) 수술방 다시 열어 달라 그래‬ ‪- (재학) 네‬‪Thử làm thôi.‬ ‪Bảo họ chuẩn bị phòng phẫu thuật.‬ ‪Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪산모분‬‪Cô à.‬
‪어, 제가 여러 번 확인을 했는데‬‪Tôi đã kiểm tra rất nhiều lần,‬
‪아기 심장이‬‪nhưng có vẻ tim của đứa bé không đập.‬
‪안 뛰는 거 같습니다‬‪nhưng có vẻ tim của đứa bé không đập.‬
‪아기가, 어...‬‪Ý của bác sĩ là...‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪con của tôi chết rồi?‬
‪죽었다는 얘기예요, 선생님?‬‪con của tôi chết rồi?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪배 속에서‬‪Có vẻ tim đã ngừng đập‬ ‪khi vẫn còn ở trong bào thai.‬
‪심장이 멈춘 거 같습니다‬‪Có vẻ tim đã ngừng đập‬ ‪khi vẫn còn ở trong bào thai.‬
‪(석형)‬ ‪원인은 아직 정확하겐 알 수 없고‬‪Tôi vẫn chưa biết chính xác‬ ‪nguyên nhân tại sao.‬
‪아기가 나온 후에‬ ‪상태를 봐야 알 거 같습니다‬‪Chắc sẽ phải xác nhận nguyên nhân‬ ‪sau khi đưa đứa bé ra ngoài.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[어색한 웃음]‬
‪[당황하는 신음]‬
‪(임산부5)‬ ‪아, 선생님, 아이...‬‪Bác sĩ.‬
‪아이, 아니, 아기...‬‪Không thể thế được.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ à, không thể đâu mà.‬
‪[임산부5의 당황한 신음]‬‪Bác sĩ à, không thể đâu mà.‬ ‪Bác sĩ à.‬
‪[오열한다]‬‪Con của tôi...‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪(마취의3)‬ ‪마취 시작하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ bắt đầu gây mê.‬
‪호흡 편안하게 하시고요‬‪Hãy thả lỏng và thở đều nhé.‬
‪너무 긴장하지 마세요‬‪Không cần phải lo lắng quá đâu.‬
‪네, 좋습니다‬‪Vâng, tốt lắm.‬
‪(익준)‬ ‪현재 이스케믹 타임 얼마나 됐지?‬‪Thiếu máu cục bộ được bao lâu rồi?‬ ‪Được mười tiếng rồi ạ.‬ ‪Đã xét nghiệm sinh thiết, gan ổn.‬
‪(펠로우)‬ ‪10시간 정도 된 거 같습니다‬‪Được mười tiếng rồi ạ.‬ ‪Đã xét nghiệm sinh thiết, gan ổn.‬
‪조직 검사도 그렇고‬ ‪간은 괜찮은 거 같습니다‬‪Được mười tiếng rồi ạ.‬ ‪Đã xét nghiệm sinh thiết, gan ổn.‬
‪(익준)‬ ‪빨리합시다‬‪Làm nhanh nào. Đưa tôi dao mổ.‬
‪메스 주세요‬‪Làm nhanh nào. Đưa tôi dao mổ.‬
‪[임산부5가 오열한다]‬
‪어, 죄송합니다, 선생님‬‪Tôi xin lỗi, bác sĩ.‬
‪(석형)‬ ‪저, 여기‬‪Đây ạ.‬
‪아닙니다‬‪Không sao. Đừng lo cho chúng tôi.‬
‪우린 신경 쓰지 마시고‬‪Không sao. Đừng lo cho chúng tôi.‬
‪어, 천천히 진정하시고‬ ‪천천히 나가셔도 됩니다‬ ‪[임산부5가 흐느낀다]‬‪Hãy từ từ trấn tĩnh lại,‬ ‪ở lại đây một lúc cũng được.‬
‪저희는 괜찮습니다‬‪Chúng tôi không sao đâu.‬
‪죄송합니다‬‪Bác sĩ, tôi xin lỗi.‬
‪[오열한다]‬
‪(민하)‬ ‪밖에 계신 산모분들에게‬ ‪제가 말씀드릴까요?‬‪- Tôi có nên ra nói với họ...‬ ‪- Bác sĩ...‬
‪어, 컴퓨터가 고장 났다고‬‪...là máy tính bị hỏng hay gì đó?‬
‪안 그래도 돼, 괜찮아‬‪Không cần đâu. Sẽ ổn thôi.‬
‪[임산부5가 오열한다]‬
‪너무 오래 계시네‬‪Lâu quá rồi đấy.‬
‪(남자6)‬ ‪저기요‬‪Này cô y tá.‬
‪가만있어‬‪Đừng nói gì cả.‬
‪[임산부5가 연신 오열한다]‬
‪[심전도계 비프음]‬‪TÊN: BAEK SEON JEONG‬ ‪TUỔI: 48‬
‪[남자7이 흐느낀다]‬‪TÊN: BAEK SEON JEONG‬ ‪TUỔI: 48‬
‪(송화)‬ ‪너무 안타까운 상황인데요‬‪Đây là trường hợp thật sự đáng tiếc.‬
‪뇌출혈이 생겼는데 뇌부종이 심합니다‬‪Xuất huyết não và phù não nghiêm trọng.‬
‪조영제가 안 흘러갈 만큼‬ ‪상태가 안 좋습니다‬‪Tình trạng tệ đến mức‬ ‪thuốc cản quang cũng không có tác dụng.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪(송화)‬ ‪현재 환자분은 자발 호흡, 의식‬ ‪그리고 움직임까지 없는 상태라‬‪Bệnh nhân đang trong trạng thái không thể‬ ‪nhận thức, cử động hay tự hô hấp.‬ ‪Theo suy đoán, cô ấy bị chết não.‬
‪뇌사 상태로 짐작됩니다‬‪Theo suy đoán, cô ấy bị chết não.‬
‪아무래도 일이 주 내로‬ ‪돌아가실 가능성이 높습니다‬‪Khả năng cao sẽ qua đời‬ ‪trong vòng một đến hai tuần.‬
‪[여자5가 흐느낀다]‬
‪(여자5)‬ ‪어떡해‬‪Phải làm sao đây?‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪- (남자7) 여보, 여보‬ ‪- (여자5) 엄마! 엄마‬‪- Mình à.‬ ‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Mình à.‬
‪(송화)‬ ‪치홍아‬‪Chi Hong à.‬
‪나 환자분 성함 보고 깜짝 놀랐어‬‪Tôi đã rất ngạc nhiên‬ ‪khi nhìn thấy tên bệnh nhân đấy.‬
‪(치홍)‬ ‪왜요?‬‪Tại sao ạ?‬
‪(송화)‬ ‪나 전공의 4년 차 때‬ ‪돌아가신 환자분이랑 이름이 똑같아서‬‪Tên bác ấy giống tên‬ ‪một bệnh nhân đã qua đời khi tôi còn là‬ ‪bác sĩ chuyên khoa năm tư.‬
‪[치홍의 옅은 탄성]‬
‪(윤복)‬ ‪환자분 이름도 기억하세요?‬‪Giáo sư nhớ tên của bệnh nhân đó ạ?‬ ‪Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪그분 응급실로 들어오고‬‪Từ ngày người đó‬ ‪được đưa vào phòng cấp cứu‬
‪수술하고 중환자실에서‬ ‪돌아가실 때까지‬‪đến lúc phẫu thuật và qua đời ở phòng ICU,‬ ‪lúc nào tôi cũng ở bên cạnh.‬
‪내가 그분 옆에 같이 있었거든‬‪lúc nào tôi cũng ở bên cạnh.‬
‪나는 그분 사실 줄 알았어‬‪Tôi cứ nghĩ cô ấy có thể vượt qua được.‬
‪그래서 일주일 넘게‬ ‪교수님한테 욕먹어 가면서‬‪Vậy nên hơn một tuần liền,‬ ‪tôi chịu ăn mắng từ giáo sư‬
‪그분 옆에만 있었는데‬‪và túc trực bên cạnh cô ấy.‬
‪결국 돌아가셨어‬‪Nhưng rốt cuộc cô ấy vẫn qua đời.‬
‪그분도 SAH‬‪Cô ấy cũng bị xuất huyết dưới màng nhện.‬
‪나 그때 엄청 자책했어‬‪Lúc đó tôi đã tự trách‬ ‪bản thân mình nhiều lắm.‬
‪'내가 잘못해서 돌아가신 건 아닌가?'‬‪"Có phải do mình làm sai‬ ‪mà cô ấy mới qua đời?‬
‪'내가 더 똑똑했다면'‬‪Nếu mình giỏi giang hơn,‬
‪'살지 않았을까?' 하고‬‪thì đã có thể cứu sống cô ấy".‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그분 너무 고우셨어‬‪Cô ấy đẹp lắm.‬
‪아직도 그분 얼굴, 이름‬‪Tôi vẫn nhớ như in gương mặt‬
‪생생해‬‪cũng như tên của cô ấy.‬
‪그분 성함도 백선정 씨였어‬‪Cô ấy cũng tên là Baek Seon Jeong.‬
‪[윤복의 떨리는 숨소리]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪교수님이셨구나‬‪Hóa ra người đó là giáo sư.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪교수님인 줄도 모르고‬‪Em đã không biết rằng người đó là giáo sư.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪윤복아‬‪Yun Bok à.‬
‪[송화가 윤복을 다독인다]‬ ‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪[윤복의 울컥하는 숨소리]‬ ‪(송화)‬ ‪왜 그래?‬‪Sao thế?‬
‪왜 그래?‬ ‪[윤복이 심호흡한다]‬‪Chuyện gì?‬
‪엄마가 보고 싶어서요‬‪Vì em nhớ mẹ quá.‬
‪[윤복의 떨리는 숨소리]‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪저 엄마가 너무 보고 싶어요‬‪Em nhớ mẹ em nhiều lắm.‬
‪[윤복이 흐느낀다]‬
‪이렇게 잘 컸는데‬ ‪[송화가 윤복을 다독인다]‬‪Em đã trưởng thành thế này rồi.‬
‪엄마가‬‪Mẹ em...‬
‪하늘에서 얼마나 기특해하시는데‬‪ở trên trời sẽ rất tự hào về em.‬
‪왜 울어, 엄마 속상하시게‬‪Sao lại khóc? Mẹ em sẽ đau lòng đấy.‬
‪울지 마, 응?‬‪Đừng khóc nữa.‬
‪네‬ ‪[가쁜 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪[윤복이 콜록거린다]‬
‪[윤복이 흐느낀다]‬‪Ôi trời.‬
‪(송화)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[송화가 윤복을 다독인다]‬
‪(송화)‬ ‪[윤복을 다독이며]‬ ‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪어? 김현수 씨?‬‪Cậu Kim Hyeon Su?‬
‪선생님‬ ‪[치홍이 살짝 웃는다]‬‪Bác sĩ!‬
‪(남자8)‬ ‪저 선생님 기다리고 있었어요‬‪Tôi đang đợi bác sĩ đấy.‬
‪- (치홍) 아, 저를요?‬ ‪- (남자8) 네‬ ‪[치홍의 웃음]‬‪- Đợi tôi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 병원에 연락처 물어봤더니‬ ‪알려 줄 수 없다고 해서‬‪Tôi xin số anh từ bệnh viện‬ ‪nhưng họ nói không thể tiết lộ.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪무작정 이 앞에서‬ ‪기다려 봐야지 했는데‬‪Nên đành phải đứng đợi như thế này.‬
‪올해 저 운이 엄청 좋나 봐요‬‪Đây là năm may mắn của tôi rồi.‬
‪아유‬ ‪[치홍과 남자8의 웃음]‬
‪아, 정말 그런가 보네요‬‪Có vẻ thế thật.‬
‪[웃음]‬‪Có vẻ thế thật.‬
‪(치홍)‬ ‪아니, 근데 얼굴 진짜 좋아지셨다‬‪Mà thật sự‬ ‪cậu trông nhuận sắc lên nhiều đấy.‬
‪아니, 석 달 전에‬ ‪뇌 수술 받으신 분 같지가 않으세요‬‪Không giống người‬ ‪phẫu thuật não ba tháng trước chút nào.‬
‪[웃음]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪아, 저, 선생님‬‪Mà bác sĩ này.‬
‪(남자8)‬ ‪이거요‬‪Tôi muốn gửi anh cái này.‬
‪[당황하는 신음]‬
‪선생님들 선물‬ ‪절대 안 받으시는 거 아는데 그래도‬‪Tôi biết các bác sĩ‬ ‪không thể nhận quà cáp,‬ ‪nhưng dù vậy...‬
‪[치홍의 난감한 신음]‬ ‪이건 꼭 받아 주세요‬‪Xin anh nhất định hãy nhận cái này.‬
‪(치홍)‬ ‪아이고‬ ‪[치홍이 살짝 웃는다]‬‪Ôi trời.‬
‪아, 이거...‬ ‪[치홍이 살짝 웃는다]‬‪Chà, cái này...‬
‪[감격한 숨소리]‬
‪(남자8)‬ ‪비싼 거 아니에요‬‪Không phải đồ đắt tiền đâu ạ.‬ ‪Giá chưa đến 20.000 won.‬
‪2만 원도 안 하는 거예요‬‪Không phải đồ đắt tiền đâu ạ.‬ ‪Giá chưa đến 20.000 won.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(치홍)‬ ‪아유, 참‬‪Ôi trời.‬
‪저 다음 주‬‪Tuần sau,‬
‪경찰 복귀합니다‬‪tôi sẽ quay trở lại sở cảnh sát.‬
‪아이고, 아유‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Trời ơi, chúc mừng cậu nhé.‬
‪(치홍)‬ ‪아, 축하드려요‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Trời ơi, chúc mừng cậu nhé.‬
‪뭐, 내근직이고‬ ‪아직은 반나절 정도만 근무하는데요‬‪Là công việc bàn giấy,‬ ‪và hiện giờ tôi chỉ trực ca ngắn thôi.‬ ‪Dù vậy...‬
‪그래도‬‪Dù vậy...‬
‪저 영영 복귀 못 할 줄 알았는데‬‪Tôi đã nghĩ sẽ vĩnh viễn‬ ‪không làm gì được nữa.‬
‪선생님 덕에 다시 출근합니다‬‪Nhưng nhờ bác sĩ,‬ ‪tôi có thể trở lại làm việc.‬
‪선생님 가슴에 꽂혀 있는‬ ‪많은 펜들 속에‬‪Tôi mong rằng cây bút này sẽ là‬
‪(남자8)‬ ‪이 펜도 꼭 넣어 주세요‬‪một trong số nhiều cây bút‬ ‪mà bác sĩ cài lên túi áo.‬
‪일하시다가 힘든 일 생기시면‬‪Mong rằng lúc làm việc vất vả,‬
‪이 펜 보고 힘내세요‬‪bác sĩ có thể nhìn nó và thấy vui lên.‬
‪선생님 덕에‬ ‪생명 구한 환자도 있으니까‬‪Nhờ có bác sĩ,‬ ‪bao sinh mạng đã được cứu sống.‬
‪좌절하지 마시고 힘내세요‬‪Nên xin anh đừng nản lòng,‬ ‪hãy mạnh mẽ lên.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪바쁘실 텐데‬‪Chắc anh bận lắm. Vậy tôi đi trước đây.‬
‪저 가 보겠습니다‬‪Chắc anh bận lắm. Vậy tôi đi trước đây.‬
‪그럼 다음 외래에서 뵐게요, 선생님‬‪Hẹn gặp ở lần khám ngoại trú sau.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪네, 다음 외래에서 봬요, 예‬‪Vâng. Hẹn cậu lần khám sau.‬
‪[남자8의 웃음]‬‪Vâng. Hẹn cậu lần khám sau.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(여자4)‬ ‪선생님, 수술 어떻게 됐어요?‬ ‪잘됐나요?‬‪Bác sĩ, ca phẫu thuật thế nào rồi?‬ ‪Suôn sẻ chứ ạ?‬
‪[한숨]‬
‪네‬‪Vâng, ca phẫu thuật đã thành công rồi ạ.‬
‪수술 잘됐습니다‬‪Vâng, ca phẫu thuật đã thành công rồi ạ.‬
‪[안도하는 숨소리]‬ ‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Lúc phẫu thuật, hầu như không xuất huyết.‬
‪(익준)‬ ‪수술 중에 출혈도 별로 없었어요‬‪Lúc phẫu thuật, hầu như không xuất huyết.‬ ‪Phải đợi đến khi tỉnh‬ ‪và xét nghiệm máu mới biết chính xác,‬
‪마취 깨어 보고‬ ‪피 검사 해 봐야 정확히 알겠지만‬‪Phải đợi đến khi tỉnh‬ ‪và xét nghiệm máu mới biết chính xác,‬
‪어, 수술 과정에서는 문제가 없어서‬‪nhưng vì phẫu thuật không có vấn đề gì‬
‪크게 걱정하진 않으셔도 될 거 같아요‬‪nên không cần phải quá lo lắng.‬
‪아휴, 우선 큰 산 하나 넘었네요‬‪Bước đầu thế này là đã vượt qua được‬ ‪một ngọn núi lớn rồi.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪정말 감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.‬
‪(여자4)‬ ‪이거 정말 기적이라고 생각해요‬‪Tôi thật sự nghĩ đây như phép màu vậy.‬
‪저 돌아가신 분께‬ ‪평생 감사하는 마음으로 살게요‬‪Cả đời này tôi sẽ nhớ ơn‬ ‪của người hiến tặng.‬
‪정말 감사합니다‬‪Thật sự cảm ơn bác sĩ.‬
‪[수어]‬ ‪아빠 수술 잘 끝났어‬‪Bố cháu phẫu thuật suôn sẻ.‬
‪우리 아빠 이제 안 아파요?‬‪Vậy bố không ốm nữa ạ?‬
‪지금은 조금 아파‬‪Giờ thì vẫn còn ốm một chút thôi.‬
‪근데 점점 건강해지실 거야‬‪Nhưng bố cháu sẽ dần dần khỏe lại.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(익준)‬ ‪걱정하지 마‬‪Đừng lo nhé.‬
‪감사합니다‬‪Cháu cảm ơn bác sĩ.‬
‪내가 더, 더, 더‬‪Không đâu. Nhiều, nhiều, nhiều hơn‬
‪[웃음]‬‪Không đâu. Nhiều, nhiều, nhiều hơn‬
‪고마워‬‪là chú phải cảm ơn cháu ấy.‬
‪(여자4)‬ ‪[한국어]‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪저 검사받으면‬‪Tôi sẽ tiến hành kiểm tra.‬
‪그리고 결과 나오면‬‪Và đến khi có kết quả...‬
‪[훌쩍인다]‬
‪제발 부적합하다고 해 주세요‬‪xin bác sĩ hãy nói với họ‬ ‪là tôi không phù hợp.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪정말 죄송해요‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪동주야‬‪Dong Ju à.‬
‪[익준이 종이를 사락 집는다]‬
‪[익준이 글씨를 쓱쓱 쓴다]‬
‪[익준이 펜을 탁 내려놓는다]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪[수어]‬ ‪엄마 괜찮아‬‪Mẹ không sao đâu.‬
‪울지 마‬‪Mẹ đừng khóc nữa.‬
‪[여자4의 한숨]‬‪Mẹ đừng khóc nữa.‬
‪[여자4가 훌쩍인다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[송화가 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[한국어]‬ ‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪너 나한테 할 말 있지?‬‪Cậu muốn nói gì với tôi phải không?‬
‪고민 있어?‬‪Có gì phiền lòng à?‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬
‪(정원)‬ ‪아니‬‪Không có gì.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪나도 찬성‬‪Tôi cũng tán thành.‬
‪지금 네 생각에 나도 찬성이라고‬‪Tôi tán thành với điều cậu nghĩ lúc này.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪너 진짜 귀신이다‬‪Cậu đúng là quỷ thần thật rồi.‬
‪[웃음]‬
‪내 별명이 귀신이잖아‬‪Biệt danh của tôi là Quỷ Thần mà.‬
‪[웃음]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪세상엔 세 종류의 사람이 있는 거 같아‬‪Có lẽ trên đời này có ba kiểu người.‬
‪(송화)‬ ‪자기가 맛있는 걸 먹는 게‬ ‪제일 행복한 사람‬‪Đầu tiên, người cảm thấy vui nhất‬ ‪khi được ăn ngon.‬
‪대표적 인간으로‬ ‪이익준, 김준완이 있지‬‪Tiêu biểu có thể kể đến‬ ‪Lee Ik Jun, Kim Jun Wan.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[익준이 입바람을 후후 분다]‬
‪[목이 캑 막힌다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[준완의 지친 신음]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪아이, 내 거야, 내 라면이야‬‪Của tôi cơ mà. Mì của tôi.‬
‪[준완의 탄성]‬ ‪나 이거 첫 끼야‬‪Bữa đầu tiên của tôi đấy.‬ ‪Cậu tự nấu mà ăn.‬
‪너 새로 물 부어서 먹어, 아이씨‬‪Bữa đầu tiên của tôi đấy.‬ ‪Cậu tự nấu mà ăn.‬ ‪- Này!‬ ‪- Cậu nấu bát mới đi. Tôi kiệt sức rồi.‬
‪(준완)‬ ‪아, 네가 새로 먹어‬ ‪나 피곤해 죽을 거 같아‬‪- Này!‬ ‪- Cậu nấu bát mới đi. Tôi kiệt sức rồi.‬
‪(익준)‬ ‪나는 뭐, 생생해서 활어냐?‬‪Tôi thì tươi roi rói như cá sống chắc?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪- Nói cái khỉ gì vậy, thằng điên này.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪(준완)‬ ‪[웃으며]‬ ‪뭔 개소리야, 미친놈아‬‪- Nói cái khỉ gì vậy, thằng điên này.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪- (익준) 몰라, 몰라, 내놔‬ ‪- (준완) 아, 됐어‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Nói cái khỉ gì vậy, thằng điên này.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Để xuống.‬ ‪- Chưa xong.‬
‪- (준완) 아, 이거 한 번만‬ ‪- (익준) 아, 네가 새걸로 먹어, 그럼‬‪- Để xuống.‬ ‪- Chưa xong.‬ ‪Tự đi nấu đi!‬ ‪Không! Tôi muốn ăn cái này!‬
‪(준완)‬ ‪아, 싫어, 그냥 먹는다고!‬‪Không! Tôi muốn ăn cái này!‬
‪혼자서 먹는 게 제일 맛있는 사람‬‪Thứ hai, người ăn một mình‬ ‪mới cảm thấy ngon nhất.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬‪Thứ hai, người ăn một mình‬ ‪mới cảm thấy ngon nhất.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Có lẽ bây giờ Seok Hyeong‬ ‪cũng đang ngồi một mình ăn mì‬
‪석형이 아마 지금도‬ ‪혼자서 '신서유기' 보면서‬‪Có lẽ bây giờ Seok Hyeong‬ ‪cũng đang ngồi một mình ăn mì‬
‪라면 먹고 있을걸?‬‪và xem ‎Tân Tây Du Ký‎.‬
‪[영상 소리가 흘러나온다]‬ ‪[웃음]‬
‪[석형의 웃음]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪누구세요?‬‪Ai vậy?‬
‪(민하)‬ ‪교수님, 라면 드신다는 소문이‬‪Giáo sư, bác sĩ nội trú trực đêm là tôi‬ ‪nghe được anh đang ăn mì trong phòng‬
‪의국에서 당직 서는‬ ‪전공의한테까지 들려서‬‪nghe được anh đang ăn mì trong phòng‬ ‪nên đến để ăn cùng anh đây.‬
‪같이 먹으러 왔어요‬‪nên đến để ăn cùng anh đây.‬
‪같이 먹어도 되죠?‬‪Tôi ăn cùng anh được chứ?‬
‪(석형)‬ ‪어, 그래?‬‪À...Được thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[웃음]‬‪Tuyệt quá.‬
‪(민하)‬ ‪아, 아, 아, 문‬‪Tuyệt quá.‬
‪[민하가 중얼거린다]‬‪Được rồi.‬
‪라면, 자, 자, 조심, 조심‬‪Rồi nào. Cẩn thận.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬
‪[민하의 힘주는 신음]‬
‪좋아‬‪Được rồi.‬
‪핫바‬‪Bánh cá.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪좋아, 좋아‬‪Bánh cá.‬ ‪Tuyệt. Hoàn hảo.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬
‪[민하가 캔을 달칵 딴다]‬
‪(석형)‬ ‪먹어도 돼?‬‪- Giờ ăn được chưa?‬ ‪- Tất nhiên ạ. Chúc giáo sư ngon miệng.‬
‪(민하)‬ ‪아이, 그럼요‬‪- Giờ ăn được chưa?‬ ‪- Tất nhiên ạ. Chúc giáo sư ngon miệng.‬
‪맛있게 드세요‬‪- Giờ ăn được chưa?‬ ‪- Tất nhiên ạ. Chúc giáo sư ngon miệng.‬
‪그리고 마지막은 너‬‪Cuối cùng là kiểu người như cậu.‬
‪(송화)‬ ‪남들이 행복하게 먹는 걸 보는 게‬‪Thấy người khác ăn ngon còn hạnh phúc hơn‬
‪더 행복한 사람‬‪lúc mình được ăn ngon.‬
‪나 안 그래‬‪Tôi đâu như vậy.‬
‪너 그래‬‪Cậu như vậy đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[익준의 지친 신음]‬‪NGÀY 3 THÁNG 12 NĂM 2019‬ ‪10:22 TỐI‬
‪벌써 10시가 넘었네, 아유‬‪Đã hơn 10:00 rồi.‬
‪어, 우리 익순이‬ ‪한참 하늘 위에 있겠다‬‪Chắc Ik Sun đã lên máy bay lâu rồi.‬ ‪Gọi điện cũng chẳng được.‬
‪전화도 못 했네‬‪Chắc Ik Sun đã lên máy bay lâu rồi.‬ ‪Gọi điện cũng chẳng được.‬
‪[준완의 비명]‬
‪[익준의 당황한 신음]‬
‪[비명]‬ ‪[익준의 놀라는 신음]‬‪Trời ơi, gì vậy chứ?‬
‪(익준)‬ ‪뭐야?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Trời ơi, gì vậy chứ?‬
‪어? 왜 그래?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Cậu ta sao thế nhỉ?‬
‪[안내 음성]‬ ‪전원이 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로 연결되며...‬‪Thuê bao quý khách đang gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[통화 종료음]‬‪Thuê bao quý khách đang gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(익준)‬ ‪나 진짜 진짜 괜찮으니까‬ ‪오빠 무리하지 마요‬‪Em thật sự không sao đâu,‬ anh bận thì đừng để ý. ‪Em vừa ra khỏi nhà.‬ Khi nào đến sân bay em sẽ nhắn cho anh.
‪방금 집에서 출발했어요‬‪Em vừa ra khỏi nhà.‬ Khi nào đến sân bay em sẽ nhắn cho anh.
‪공항 도착하면 톡 할게요‬‪Em vừa ra khỏi nhà.‬ Khi nào đến sân bay em sẽ nhắn cho anh.
‪공항에 잘 도착했어요‬‪Em đến sân bay rồi. Vắng người lắm‬ nên chắc thủ tục xong ngay thôi.
‪사람 없어서 금방 수속 끝날 거 같아요‬‪Em đến sân bay rồi. Vắng người lắm‬ nên chắc thủ tục xong ngay thôi. ‪Mẹ em khóc, bố em khóc, em cũng khóc.‬
‪엄마도 우시고 아빠도 우시고‬‪Mẹ em khóc, bố em khóc, em cũng khóc.‬
‪[안경을 툭 내려놓는다]‬ ‪나도 울고‬‪Mẹ em khóc, bố em khóc, em cũng khóc.‬
‪출국 수속 마치고 안으로 들어옴‬‪Xong thủ tục xuất cảnh rồi,‬ giờ em đang ở trong.
‪오빠, 목소리 듣고 싶다‬‪Em muốn nghe giọng của anh quá.‬
‪오빠 응급 수술 들어갔나 보다‬‪Chắc anh đang làm phẫu thuật rồi.‬ ‪Từ giờ đến lúc bay còn nhiều thời gian.‬
‪출발 시간까지 엄청 남았어요‬‪Từ giờ đến lúc bay còn nhiều thời gian.‬
‪수술 끝나고 한숨 돌리고‬ ‪천천히 전화해요‬‪Phẫu thuật xong, hít thật sâu‬ rồi gọi điện cho em nhé.
‪탑승 마감 5분 전‬‪Còn năm phút trước khi cất cánh.‬
‪오빠 목소리 듣고 싶었는데, 아쉽다‬‪Em muốn nghe giọng của anh quá. Buồn thật.‬
‪비행기 안, 이제 핸드폰 꺼야 함‬‪Em ở trên máy bay rồi.‬ Giờ phải tắt điện thoại đây.
‪무슨 일 있는 건 아니죠?‬‪Không phải có chuyện gì đấy chứ?‬
‪수술하는 거면 상관없는데‬‪Vì phẫu thuật thì không sao,‬
‪혹시 다른 안 좋은 일 있어서‬ ‪톡 확인 못 하나 걱정‬‪chỉ sợ anh có chuyện không vui‬ nên không đọc được tin nhắn của em.
‪진짜 안녕‬‪Em đi thật đây.‬
‪도착하면 전화할게요‬‪Đến nơi em sẽ gọi cho anh.‬
‪오빠, 사랑해‬‪Anh à, em yêu anh.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(준완)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪아무도 없어요‬‪Không có ai ở đây cả.‬
‪아무도 들어오지 마‬‪Đừng ai vào đây.‬
‪아, 저, 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪환자 튜브 드레인 시간당 100 이하고‬‪Ống dẫn lưu của bệnh nhân‬ ‪dưới 100 mỗi giờ,‬
‪(재학)‬ ‪출혈도 더 이상 없는 거 같습니다‬‪có vẻ cũng hết xuất huyết.‬ ‪Dấu hiệu sinh tồn đã ổn định.‬
‪바이털도 스테이블합니다‬‪Dấu hiệu sinh tồn đã ổn định.‬
‪그, 아, 이게 기, 기쁜 소식이라‬‪Tôi đã định đến‬ ‪để báo cho giáo sư tin mừng này.‬
‪지, 직접 전해 드리려고 왔는데‬‪Tôi đã định đến‬ ‪để báo cho giáo sư tin mừng này.‬
‪가 볼게요‬‪Tôi đi đây.‬
‪(준완)‬ ‪재학아‬‪Jae Hak à.‬
‪잠깐 바람 좀 쐬자‬‪Cùng tôi đi dạo một lát nhé.‬ ‪Tôi nhức đầu quá.‬
‪나 머리가 너무 아프다‬‪Cùng tôi đi dạo một lát nhé.‬ ‪Tôi nhức đầu quá.‬
‪(재학)‬ ‪제가 대학 4수, 사시 6년‬ ‪합이 10수라‬‪Tôi thi đại học bốn lần,‬ ‪thi tư pháp sáu lần.‬ ‪Mất tổng cộng mười năm.‬
‪딴건 몰라도‬ ‪공부 하나는 자신 있거든요‬‪Dù không biết gì nhưng rất chăm học.‬
‪시험, 실전, 이런 건 새가슴이라‬ ‪영 소질이 없는데‬‪Tôi ngốc nghếch nên không có tố chất‬ ‪để thi cử hay làm việc thực tế.‬
‪[준완의 한숨]‬ ‪하루 종일 앉아서 공부하고 외우고‬‪Nhưng tôi giỏi ngồi cả ngày học bài‬ ‪và ghi nhớ.‬
‪이런 건 잘했단 말이에요‬‪Nhưng tôi giỏi ngồi cả ngày học bài‬ ‪và ghi nhớ.‬
‪그래서 가장 공부를 많이 해야 하는‬ ‪의사를 하면 성공하겠다‬‪Vậy nên tôi nghĩ mình sẽ thành công‬ ‪nếu làm nghề bác sĩ‬ ‪vì sẽ phải học cực kỳ nhiều.‬ ‪Tôi nghĩ rằng nếu trở thành bác sĩ,‬
‪어, 의사를 하면‬ ‪나도 남들한테 뒤처지진 않겠다 싶어서‬‪Tôi nghĩ rằng nếu trở thành bác sĩ,‬ ‪tôi sẽ không thua kém bất kỳ ai,‬
‪또 죽어라 공부해서‬ ‪의사가 됐단 말이에요‬‪nên đã học ngày học đêm‬ ‪và trở thành bác sĩ thật.‬
‪근데 세상에나‬‪Nhưng đúng là trớ trêu.‬ ‪Với cái nghề này, học là một chuyện,‬
‪이 직업은 공부도 공부지만‬ ‪판단을 잘해야 하네?‬‪Nhưng đúng là trớ trêu.‬ ‪Với cái nghề này, học là một chuyện,‬ ‪lại phải giỏi phán đoán.‬ ‪Mỗi ngày, mỗi giây, mỗi phút‬ ‪đều là sự lựa chọn.‬
‪하루하루가, 순간순간이 선택이야‬‪Mỗi ngày, mỗi giây, mỗi phút‬ ‪đều là sự lựa chọn.‬
‪수술도 다 판단이고 선택이야‬‪Phẫu thuật cũng là quyết định và lựa chọn.‬
‪환자가 안 좋을 때‬ ‪에크모를 먼저 넣어야 하는지‬‪Khi bệnh nhân gặp vấn đề‬ ‪nên gắn ECMO trước,‬ ‪hay mau đưa vào phòng phẫu thuật?‬
‪수술방에 빨리 데려가야 하는지‬‪hay mau đưa vào phòng phẫu thuật?‬ ‪Mỗi lần phải đưa ra quyết định như vậy‬ ‪thật khó khăn.‬
‪매 순간순간‬ ‪디시전하는 게 너무 어려워요‬‪Mỗi lần phải đưa ra quyết định như vậy‬ ‪thật khó khăn.‬
‪교수님, 근데 저는‬‪Giáo sư à, tôi nhận ra‬ ‪thiếu sót lớn nhất của mình‬
‪제일 부족한 게 판단력이에요‬‪là khả năng đưa ra quyết định.‬
‪머릿속에 든 건 많은데‬‪Tôi biết rất nhiều thứ,‬
‪이걸 언제‬ ‪어떻게 써야 할지 모르겠어요‬‪nhưng lại không biết‬ ‪dùng nó khi nào, dùng như thế nào.‬
‪어떻게 해요, 교수님?‬‪Tôi phải làm gì đây, giáo sư?‬
‪제 선택에 환자 목숨이 달렸는데‬‪Lựa chọn của tôi‬ ‪ảnh hưởng tới mạng sống người bệnh.‬
‪잘못 판단하면 어떡해요?‬‪Nếu tôi quyết định sai thì phải thế nào?‬
‪앞으로 저한테 수십 개, 수백 개의‬ ‪판단의 순간들이 올 텐데‬‪Sau này vẫn còn cả trăm nghìn thời khắc‬ ‪tôi phải đưa ra quyết định.‬
‪아, 전 자신 없는데‬‪Ôi, tôi chả có tự tin gì cả.‬
‪저 그때마다‬‪Những lúc như vậy,‬
‪어떡해요?‬‪tôi phải làm sao đây?‬
‪물어봐‬‪Hãy hỏi tôi.‬
‪판단의 순간들이 밀물처럼 밀려오면‬‪Vào khoảnh khắc choáng ngợp‬ ‪trước vô vàn quyết định,‬
‪그중 큰 거 몇 개는 나한테 물어봐‬‪cậu có thể hỏi tôi vài chuyện quan trọng.‬
‪(준완)‬ ‪안 바쁘면‬‪Nếu tôi không quá bận,‬ ‪tôi sẽ cố gắng giúp cậu.‬
‪웬만하면 알려 줄게‬‪Nếu tôi không quá bận,‬ ‪tôi sẽ cố gắng giúp cậu.‬
‪근데 재학아‬‪Mà Jae Hak này.‬
‪[준완이 짤그랑거린다]‬
‪(준완)‬ ‪내 여자 친구한테 주고 싶은데‬‪Tôi muốn tặng bạn gái cái này,‬
‪여자 친구가 이런 거 싫어해‬‪nhưng cô ấy lại không thích như thế.‬
‪곧 크리스마스이기도 해서‬‪Sắp đến Giáng Sinh rồi,‬
‪크리스마스 선물로 보내 주고 싶은데‬‪tôi muốn gửi cái này làm quà cho cô ấy.‬
‪보내 줘도 될까?‬‪Nhưng có nên không nhỉ?‬
‪내가 너무 부담 주나?‬‪Tôi đang tạo áp lực quá lớn sao?‬
‪물어보세요‬‪Anh hỏi thử đi.‬
‪여자 친구분한테 물어봐요‬‪Hãy hỏi bạn gái anh.‬
‪(재학)‬ ‪서로 좋아하는 사이잖아요‬‪Hai người đều thích nhau mà.‬
‪짝사랑이에요?‬‪Hay là tình đơn phương?‬
‪그럼 물어보세요‬‪Vậy anh hỏi cô ấy đi.‬
‪그녀가 답을 줄 겁니다‬‪Cô ấy sẽ cho anh câu trả lời.‬
‪보면‬‪Quả đúng là...‬
‪참 연애 못해‬‪giáo sư không rành chuyện yêu đương.‬
‪어휴‬‪Ôi trời, anh làm tôi bức bối quá.‬
‪어휴, 답답해‬‪Ôi trời, anh làm tôi bức bối quá.‬
‪[재학의 못마땅한 신음]‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Nào.‬
‪(익준)‬ ‪팔‬‪Tay con.‬
‪그렇지, 이쪽도‬‪Được rồi. Tay này.‬
‪봐 봐, 봐‬ ‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Nhìn bố nào.‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬
‪[익준의 익살스러운 신음]‬
‪우주야, 이모님 말씀 잘 듣고‬‪U Ju phải ngoan ngoãn nghe lời của dì.‬
‪아빠 보고 싶어도 열 밤만 참으세요‬‪Có nhớ bố thì cũng ráng chờ‬ ‪mười ngày thôi nhé?‬
‪열 밤이 몇 밤이야?‬‪Mười ngày là mấy ngày ạ?‬
‪아, 열 밤은, 어‬‪Mười ngày là...nhiều hơn chín ngày,‬
‪아홉 밤보다는 많고‬ ‪열한 밤보다는 적지, 응‬‪Mười ngày là...nhiều hơn chín ngày,‬ ‪nhưng ít hơn 11 ngày.‬
‪(왕 이모)‬ ‪우주 손가락 열 개 다 접으면‬ ‪아빠 오실 거야‬‪U Ju à, nếu cháu gập cả mười ngón tay lại‬ ‪thì bố cháu sẽ về.‬
‪(익준)‬ ‪카, 역시 이모님, 카‬ ‪[왕 이모의 웃음]‬‪thì bố cháu sẽ về.‬ ‪Dì đúng là đỉnh nhất.‬
‪교수님, 거기 가서도‬ ‪일만 하는 거 아니죠?‬‪Giáo sư, đến đó rồi‬ ‪sẽ không làm việc quá sức chứ?‬
‪가서 잠도 좀 주무시고‬ ‪쇼핑도 하시고 그러세요‬‪Đến đó cậu cũng phải ngủ,‬ ‪phải đi mua sắm nữa đấy.‬
‪(익준)‬ ‪아이, 그럼요‬ ‪한 이삼일 정도는 쉬어요‬‪Tất nhiên ạ.‬ ‪Tôi sẽ được nghỉ hai đến ba ngày.‬
‪어, 일로 와‬‪Đến đây.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Nào.‬
‪우주야, '아빠'로 이행시‬‪U Ju à, làm thơ hai câu‬ ‪với từ "bố con" đi.‬
‪어제 유치원에서 배웠잖아‬‪Hôm qua học ở nhà trẻ rồi. Nào!‬
‪자, '아'‬‪Hôm qua học ở nhà trẻ rồi. Nào!‬ ‪- "Bố".‬ ‪- Bố ơi.‬
‪아빠‬‪- "Bố".‬ ‪- Bố ơi.‬
‪- (익준) '빠'‬ ‪- (우주) 빠이빠이‬‪- "Con?"‬ ‪- Con chào bố.‬
‪[익준의 탄성]‬‪- "Con?"‬ ‪- Con chào bố.‬
‪(익준)‬ ‪와, 아니, 우리 우주‬ ‪멘사 가입시켜야 되는 거 아니에요?‬‪Không phải nên cho U Ju‬ ‪gia nhập Mensa sao?‬ ‪Thằng bé phải cỡ Shakespeare.‬
‪셰익스피어예요, 셰익스피어‬‪Thằng bé phải cỡ Shakespeare.‬ ‪Hôm qua tôi cũng nghĩ y như vậy đấy.‬
‪저도 어제 그런 줄 알았어요‬‪Hôm qua tôi cũng nghĩ y như vậy đấy.‬
‪- 우주야, '이모' 해 볼까? '이모'?‬ ‪- (우주) 네‬‪- U Ju à, làm thử với từ "Dì Wang" nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- "Dì".‬ ‪- Dì ơi.‬
‪- (왕 이모) '이'‬ ‪- (우주) 이모‬‪- "Dì".‬ ‪- Dì ơi.‬ ‪- "Wang".‬ ‪- Cháu chào dì.‬
‪- '모'‬ ‪- (우주) 빠이빠이‬‪- "Wang".‬ ‪- Cháu chào dì.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(왕 이모)‬ ‪유치원 차 왔겠다‬ ‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Xe của nhà trẻ chắc đến rồi đấy.‬
‪'아빠, 안녕'‬‪Chào bố đi con.‬
‪(우주)‬ ‪아빠, 안녕히 다녀오세요‬‪Chúc bố đi bình an.‬
‪(익준)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪응?‬‪Sao?‬
‪(우주)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪아버지, 올 때‬‪Bố ơi, khi quay về,‬ ‪bố nhớ mua nhiều sô-cô-la và bánh kẹo nhé.‬
‪과자랑 초콜릿 많이 사 오세요‬‪Bố ơi, khi quay về,‬ ‪bố nhớ mua nhiều sô-cô-la và bánh kẹo nhé.‬
‪[익준의 힘겨운 신음]‬‪Bố ơi, khi quay về,‬ ‪bố nhớ mua nhiều sô-cô-la và bánh kẹo nhé.‬
‪[익준의 거친 숨소리]‬
‪(익준)‬ ‪네, 네, 알겠습니다, 네, 알겠습...‬‪Vâng, bố biết rồi, thưa con.‬
‪[우주의 힘겨운 신음]‬ ‪[익준의 웃음]‬‪Vâng, bố biết rồi, thưa con.‬
‪와, 죽을 뻔했네, 알겠어요‬‪Ôi trời, suýt thì nó giết tôi. Được rồi.‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪(우주)‬ ‪아빠, 안녕!‬‪Con chào bố.‬
‪어, 아직까지‬‪Trời, vẫn còn nhồn nhột.‬
‪너 꼭 끼고 다녀, 알겠지?‬‪Em lúc nào cũng phải đeo nó đấy,‬ ‪biết chưa?‬ ‪Anh cũng thế nhé.‬ Viết địa chỉ chính xác rồi chứ?
‪(익순)‬ ‪오빠도요‬‪Anh cũng thế nhé.‬ Viết địa chỉ chính xác rồi chứ?
‪주소 정확하게 적었죠?‬‪Anh cũng thế nhé.‬ Viết địa chỉ chính xác rồi chứ? ‪Nhỡ nó bị chuyển nhầm thì sao?‬
‪딴 데로 가면 어떡해?‬‪Nhỡ nó bị chuyển nhầm thì sao?‬
‪여기 주소 복잡해서‬ ‪물건 받기 쉽지 않아‬‪Chỗ này địa chỉ khó tìm‬ nên không dễ nhận được đồ đâu.
‪(준완)‬ ‪세 번이나 확인했어‬ ‪딴 데로 갈 리가 없어‬‪Anh kiểm tra tận ba lần rồi,‬ ‪không bị chuyển nhầm đâu.‬
‪얼른 자, 거기 시간으로 새벽이겠네‬‪Mau ngủ đi. Bên đó đang là nửa đêm mà.‬
‪(익순)‬ ‪알았어요‬‪Em biết rồi.‬
‪오빠, 안녕, 사랑해‬‪Tạm biệt anh. Em yêu anh.‬
‪나도‬‪Anh cũng vậy.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(윤복)‬ ‪어, 안녕하세요‬‪Chào bác sĩ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Chào Yun Bok.‬
‪안녕, 윤복‬‪Chào Yun Bok.‬
‪어쩐 일이세요?‬‪Có chuyện gì sao ạ?‬
‪(석민)‬ ‪어, 그, 안치홍 선생한테‬ ‪인수인계 하나 안 해 준 게 있어서‬‪À, còn việc tôi vẫn chưa bàn giao‬ ‪cho bác sĩ Ahn Chi Hong.‬
‪치홍 오빠 오늘 이사인데‬‪Hôm nay anh Chi Hong chuyển nhà.‬
‪아, 맞는다‬‪À, đúng rồi nhỉ.‬
‪선물까지 사 줬는데 까먹었네‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Chuẩn bị cả quà cho cậu ấy mà quên mất.‬
‪[선빈이 종이를 사락거린다]‬
‪(석민)‬ ‪이따 밤에 뭐 해?‬‪Tối nay cô làm gì không?‬
‪- 저요?‬ ‪- (석민) 응, 오늘 당직 아니잖아‬‪- Tôi ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tối nay cô không trực mà.‬
‪약속은 딱히 없는데‬‪Cũng không hẳn định làm gì.‬ ‪Ăn tối cùng nhau được chứ?‬
‪그럼 같이 저녁 먹을까?‬‪Ăn tối cùng nhau được chứ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪어, 그래, 어‬‪Ồ, được rồi.‬
‪호, 홍도야‬‪Hong Do à.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(윤복)‬ ‪어?‬‪Sao? Mệt lắm à?‬
‪많이 아프다고?‬‪Sao? Mệt lắm à?‬
‪죽겠다고?‬ ‪[윤복의 힘주는 신음]‬‪Mệt muốn chết cơ à?‬
‪어, 어, 알았어‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Ừ, chị biết rồi.‬
‪[윤복의 다급한 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪퇴근할 때 톡 해‬‪Tan ca thì nhắn tin cho tôi.‬
‪로비에서 보자‬‪Gặp nhau ở sảnh nhé.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪야‬‪Này.‬
‪진짜 여기까지 웬일?‬‪Thật sự có việc gì mà đến tận đây?‬
‪너 안 갔어?‬‪Sao vẫn chưa đi?‬
‪(익준)‬ ‪와, 좋다‬‪Trời, thích thật đấy.‬
‪나도 고민 상담 하나 할 게 있어서‬‪Tôi đến đây vì muốn xin lời khuyên từ cậu.‬
‪5시간 남았어‬‪Vẫn còn năm tiếng nữa.‬
‪잘 들어‬‪Nghe kỹ nhé.‬
‪친구인데‬‪Tôi có một người bạn.‬
‪오래 본 친구인데‬‪Là một người bạn tôi quen rất lâu rồi.‬
‪좋아하게 됐어‬‪Nhưng tôi lại thích cô ấy.‬
‪[익준의 긴장하는 숨소리]‬
‪고백하면 살짝 어색해질 것 같고‬‪Nếu tỏ tình,‬ ‪mọi chuyện sẽ trở nên khó xử hơn.‬
‪그렇다고 이번에도‬‪Nhưng nếu lần này‬
‪고백 안 하면‬‪tôi cũng lại không nói ra,‬
‪평생 후회할 것 같고‬‪tôi sẽ thấy hối hận cả đời.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪어떡하지?‬‪Vậy tôi phải làm sao?‬
‪대답 천천히 해‬‪Cứ suy nghĩ đi.‬ ‪Tôi sẽ nghe câu trả lời khi quay về.‬
‪갔다 와서 들을게, 간다‬‪Cứ suy nghĩ đi.‬ ‪Tôi sẽ nghe câu trả lời khi quay về.‬ ‪Đi đây.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[치홍의 힘주는 신음]‬
‪[치홍의 힘주는 신음]‬
‪[커터 칼 조작음]‬
‪[커터 칼 조작음]‬
‪[피식 웃는다]‬‪BÁC SĨ CHÍNH‬
‪(송화)‬ ‪이사 선물 겸 치프 레지던트 축하 선물‬‪Đây là quà mừng chuyển công tác‬ và trở thành bác sĩ chính.
‪안치홍 선생‬ ‪지금도 충분히 잘하고 있어‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong,‬ cậu đang làm tốt mọi việc của mình. ‪Tôi sẽ luôn ủng hộ cậu.‬
‪항상 응원할게‬‪Tôi sẽ luôn ủng hộ cậu.‬
‪일, 수술 시 과도한 긴장을 줄여‬‪Một, phải cố gắng giảm bớt lo lắng‬ khi phẫu thuật.
‪지금은 사자의 심장을 가져야 할 때‬‪Bây giờ,‬ cái cậu cần là một trái tim sắt đá.
‪이, 뇌종양 수술에선‬ ‪블리딩 컨트롤에 집중‬‪Hai, khi phẫu thuật khối u ở não‬ cần tập trung kiểm soát vấn đề xuất huyết.
‪수술의 성패는 거기에 달렸다‬‪Phẫu thuật thành hay bại dựa vào điều này.‬
‪삼, 학회 발표 자료에선‬ ‪임팩트 있는 그림과 영상을 잘 활용‬‪Ba, sử dụng phim và hình ảnh‬ có tác động mạnh ‪khi chuẩn bị tài liệu phát biểu‬ ở hội nghị chuyên đề.
‪연습은 필수다‬‪Nhất định phải luyện tập.‬
‪채송화‬‪Từ Chae Song Hwa.‬
‪(송화)‬ ‪너 혹시‬‪Không lẽ cậu‬
‪나 좋아해?‬‪thích tôi sao?‬
‪[애잔한 음악]‬‪Tôi thích cô. Đúng thế.‬
‪(치홍)‬ ‪좋아해요, 예‬ ‪[치홍이 살짝 웃는다]‬‪Tôi thích cô. Đúng thế.‬
‪[치홍이 숨을 들이켠다]‬
‪고백하려고 했는데‬ ‪그, 타이밍을 놓쳤어요‬‪Tôi định tỏ tình,‬ ‪nhưng chưa tìm ra cơ hội.‬
‪죄송합니다‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Này.‬
‪(송화)‬ ‪아...‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Này.‬
‪아, 하지 마‬‪Đừng thế mà.‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 하지 마‬‪Này, đừng làm thế. Cậu sao vậy?‬
‪아, 왜 그래?‬‪Này, đừng làm thế. Cậu sao vậy?‬
‪아, 그게‬ ‪제 마음대로 되는 게 아니라서‬‪Chuyện này không suôn sẻ như tôi muốn.‬
‪뭐, 하라면 하고 말라면 마는‬ ‪그런 장르가 아니라서‬‪Nhưng tôi sẽ không dừng lại‬ ‪vì cô bảo tôi làm thế.‬
‪(치홍)‬ ‪전 이만 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪안녕히 계세요‬‪Chào giáo sư.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[치홍의 헛기침]‬
‪[노크한다]‬
‪(송화)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪귀엽다‬‪Đáng yêu đấy.‬
‪나도 저런 때가 있었는데‬‪Tôi cũng từng có thời như vậy.‬
‪미안‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(병원장)‬ ‪그래도 귀한 본과생들 오셨는데‬ ‪의대 지원 동기나 들어 볼까?‬‪Các thực tập sinh quý hóa đã tới.‬ ‪Nghe thử lý do chọn ngành y nào.‬
‪(송화)‬ ‪아, 왜 저러셔? 그냥 보내 주지‬‪Anh làm sao vậy? Tha cho hai đứa đi.‬
‪그렇지, 너도 저런 거 싫지?‬‪Nhỉ? Cậu cũng ghét trò đó nhỉ?‬
‪(치홍)‬ ‪예?‬‪- Dạ?‬ ‪- À, xin lỗi.‬
‪아, 미안‬‪- Dạ?‬ ‪- À, xin lỗi.‬
‪이제 말 안 시킬게‬‪Không nói với cậu nữa.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪(선빈)‬ ‪저는 부모님 두 분 다 의사셔서‬ ‪할 수 없이...‬‪Bố mẹ em đều làm ngành y,‬ ‪nên chẳng còn cách nào...‬
‪(교수1)‬ ‪야, 야, 허선빈, 넌 안 궁금해‬‪Này, Heo Seon Bin. Không ai hỏi cô.‬
‪[교수들의 웃음]‬
‪[헛웃음]‬
‪내일도 출근한다고?‬‪Ngày mai cũng phải đi làm à?‬
‪음, 고생이 많다‬‪Cậu vất vả quá.‬ ‪Giáng Sinh được nghỉ bao giờ à?‬
‪우리가 언제 크리스마스라고 쉬었어?‬‪Giáng Sinh được nghỉ bao giờ à?‬
‪야, 넌 내일 크리스마스인데‬ ‪비둘기 씨 안 만나?‬‪Này, mai là Giáng Sinh,‬ ‪không đi gặp Bé Bồ Câu à?‬ ‪Cô ấy có việc đi xa một thời gian.‬ ‪Mai tôi cũng đi làm.‬
‪비둘기 씨 잠깐 어디 갔어‬‪Cô ấy có việc đi xa một thời gian.‬ ‪Mai tôi cũng đi làm.‬
‪나도 내일 잠깐 출근‬‪Cô ấy có việc đi xa một thời gian.‬ ‪Mai tôi cũng đi làm.‬
‪야, 너 선물 없냐?‬‪- Này, không tặng quà cho tôi?‬ ‪- Không.‬
‪없어‬‪- Này, không tặng quà cho tôi?‬ ‪- Không.‬
‪양석형, 너 어떡하기로 했어?‬‪Seok Hyeong, cậu định thế nào?‬
‪(송화)‬ ‪결정했어?‬‪Cậu quyết chưa?‬
‪(준완)‬ ‪뭘?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪뭐, 뭘 결정해?‬‪Quyết định chuyện gì thế?‬
‪(익준)‬ ‪너도, 넌 좀 있다 얘기해‬‪Cả cậu nữa ấy. Tí nữa nói chuyện đó.‬
‪양석형, 말하라‬‪Yang Seok Hyeong, nói gì đi chứ.‬
‪(준완)‬ ‪아, 왜, 얘네 집에 또 무슨 일 있어?‬‪Sao thế? Nhà cậu ta lại có chuyện gì à?‬
‪(송화)‬ ‪석형이 아버지가‬‪Bố Seok Hyeong viết trong di chúc muốn‬ ‪cậu ta thừa hưởng quyền thừa kế công ty.‬
‪유언으로 석형이보고‬ ‪회사 물려받으라고 했대‬‪Bố Seok Hyeong viết trong di chúc muốn‬ ‪cậu ta thừa hưởng quyền thừa kế công ty.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (준완) 뭐?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(정원)‬ ‪너 그래서 의사 관두려고?‬‪Vậy cậu có nghỉ làm bác sĩ không?‬
‪(익준)‬ ‪아, 빨리 말해‬ ‪[석형의 힘겨운 신음]‬‪Mau nói đi.‬ ‪Nói gì đi chứ, con gấu ngốc nghếch này.‬
‪아이, 빨리 말하라고‬ ‪이 곰돌이 새끼야‬‪Mau nói đi.‬ ‪Nói gì đi chứ, con gấu ngốc nghếch này.‬
‪(석형)‬ ‪이거 놓으면 얘기할게‬‪Bỏ tôi ra rồi tôi nói.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[한숨]‬
‪내가 회사 일을 왜 해?‬‪Sao tôi phải tiếp quản công ty?‬
‪[친구들의 한숨]‬
‪안 한다고 벌써 말씀드렸고‬‪Tôi đã nói với họ là tôi không muốn làm‬
‪회사는 전문 경영인한테 맡기기로 했어‬‪và sẽ tìm quản lý chuyên nghiệp‬ ‪điều hành công ty.‬
‪(송화)‬ ‪잘했어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪- (정원) 당연하지‬ ‪- (익준) 네가 그걸 왜 해?‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Sao phải thế kia?‬
‪(준완)‬ ‪음, 난 그래도 인생 후반전에‬‪Tôi thì lại nghĩ lúc có tuổi‬
‪회사 대표 한번 해 보는 것도‬ ‪나쁘지 않다고 봐‬‪mà có một công ty để điều hành cũng hay.‬ ‪Tôi thì thấy tệ đấy.‬
‪난 나쁘다고 봐‬‪Tôi thì thấy tệ đấy.‬
‪뭐가 나빠?‬ ‪언제 회장님 소리 한번 들어 보겠어?‬‪Tệ ở đâu? Còn khi nào‬ ‪được gọi tiếng "chủ tịch" nữa?‬ ‪Cứ làm đi.‬
‪해‬‪Cứ làm đi.‬
‪해 보고 아니면 다시 의사 하면 되잖아‬‪Không được thì về làm bác sĩ.‬
‪시간이 아까워‬‪Lãng phí thời gian lắm.‬
‪시간이 너무 아까워‬‪Thời gian vô cùng quý giá.‬
‪내가 좋아하는 거‬‪Tôi sẽ sống và làm điều mình thích,‬
‪내가 하고 싶은 거‬ ‪지금 당장 하면서 살래‬‪làm những điều mình mong muốn‬ ‪ngay bây giờ.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Vậy nên từ đầu tôi đã muốn lập ban nhạc.‬
‪그래서 밴드도 하고 싶었어‬‪Vậy nên từ đầu tôi đã muốn lập ban nhạc.‬
‪(석형)‬ ‪너희들‬‪Là tôi...‬
‪내가 이용한 거야‬‪đã lợi dụng các cậu.‬
‪웃기고 있네, 씨‬‪Buồn cười thật.‬
‪[친구들의 헛웃음]‬ ‪(송화)‬ ‪뭐래?‬‪Buồn cười thật.‬ ‪- Cậu ta đang nói gì vậy?‬ ‪- Thằng ngốc này.‬
‪- (준완) 미친 새끼‬ ‪- (정원) 쟤 뭐 잘못 먹었나?‬‪- Cậu ta đang nói gì vậy?‬ ‪- Thằng ngốc này.‬
‪(준완)‬ ‪지랄하고 있네, 씨‬‪- Cậu ta đang nói gì vậy?‬ ‪- Thằng ngốc này.‬
‪어처구니가 없다, 씨‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Hôm nay cậu ta sao thế nhỉ?‬
‪[익준이 중얼거린다]‬ ‪[정원의 헛웃음]‬‪- Cậu vừa nói gì cơ?‬ ‪- Điều đó thật ngớ ngẩn.‬
‪(준완)‬ ‪돌았나 봐, 진짜‬ ‪[저마다 타박한다]‬‪- Cậu vừa nói gì cơ?‬ ‪- Điều đó thật ngớ ngẩn.‬ ‪- Cậu ta ấm đầu à?‬ ‪- Con gấu ngốc nghếch.‬
‪[송화의 웃음]‬‪- Sao thế không biết.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Cậu ta trông giống bức tượng Agrippa‬
‪(익준)‬ ‪야, 곰돌이는 무슨‬‪Cậu ta trông giống bức tượng Agrippa‬
‪아그리파 조각상처럼 생겨 가지고‬ ‪[친구들의 웃음]‬‪hơn là con gấu ngốc nghếch.‬
‪봐 봐, 야, 딱이지 않냐?‬‪- Này, dừng lại đi.‬ ‪- Tôi thấy nhiều quầng thâm quá.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(송화)‬ ‪아, 그만해‬‪- Này, dừng lại đi.‬ ‪- Tôi thấy nhiều quầng thâm quá.‬ ‪- Này.‬ ‪- Dưới mắt cậu ta là gì thế?‬
‪(익준)‬ ‪눈 밑의 이게 점점 심해지네?‬‪- Này.‬ ‪- Dưới mắt cậu ta là gì thế?‬
‪(정원)‬ ‪그러데이션이 심하게...‬‪- Thâm từng mảng.‬ ‪- Để tôi xem.‬
‪- (익준) 아, 봐 봐, 아, 한 번만‬ ‪- (석형) 아유, 됐어‬‪- Thâm từng mảng.‬ ‪- Để tôi xem.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪- Nào, để tôi xem!‬
‪(준완)‬ ‪봐 봐!‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Nào, để tôi xem!‬
‪뭐야, 너 왜 그거 먹어?‬‪Gì thế? Sao cậu lại uống thứ đó?‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪(송화)‬ ‪나도 오늘 한 소절 있어‬‪Hôm nay tôi cũng hát một đoạn.‬
‪[송화가 목을 가다듬는다]‬
‪(준완)‬ ‪하, 하!‬
‪[저마다 목을 가다듬는다]‬
‪[저마다 시끄럽게 목을 푼다]‬
‪[아련한 음악이 연주된다]‬
‪(익준)‬ ‪♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪‬‪Đối với em, anh là ánh chiều tà‬
‪♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪‬‪Là một phần ký ức đẹp đẽ của em‬
‪(석형)‬ ‪♪ 소중했던‬ ‪우리 푸르던 날을 기억하며 ♪‬‪Xin em hãy nhớ‬ Những tháng ngày chúng ta bên nhau
‪♪ 음, 후회 없이‬ ‪그림처럼 남아 주기를 ♪‬‪Như một bức tranh tươi đẹp‬ Mà không phải nuối tiếc gì
‪(준완)‬ ‪♪ 나에게 넌 ♪‬‪Đối với anh, em là ánh dương rực rỡ‬
‪♪ 내 외롭던 지난 시간을 ♪‬‪Đối với anh, em là ánh dương rực rỡ‬
‪♪ 환하게 비춰 주던 햇살이 되고 ♪‬‪Đối với anh, em là ánh dương rực rỡ‬ ‪Rọi sáng những tháng ngày cô đơn trong anh‬
‪(송화)‬ ‪[불안한 음정으로]‬ ‪♪ 조그맣던 ♪‬‪Trên bàn tay nhỏ nhắn trắng xinh của em‬
‪♪ 너의 하얀 손 위에 ♪‬‪Trên bàn tay nhỏ nhắn trắng xinh của em‬
‪♪ 빛나는 보석처럼‬ ‪영원의 약속이 되어 ♪‬‪Là lời hứa vĩnh cửu tỏa sáng như ngọc‬
‪(함께)‬ ‪♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪‬‪- Đối với em, anh là ánh chiều tà‬ - Đối với em, anh là ánh chiều tà
‪♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪‬‪- Là một phần ký ức đẹp đẽ của em‬ - Là một phần ký ức đẹp đẽ của em
‪♪ 소중했던‬ ‪우리 푸르던 날을 기억하며 ♪‬‪- Xin em hãy ghi nhớ‬ - Xin em hãy ghi nhớ ‪- Những tháng ngày chúng ta bên nhau‬ - Những tháng ngày chúng ta bên nhau ‪- Như một bức tranh tươi đẹp‬ - Như một bức tranh tươi đẹp
‪♪ 우, 후회 없이‬ ‪그림처럼 남아 주기를 ♪‬‪- Như một bức tranh tươi đẹp‬ - Như một bức tranh tươi đẹp ‪- Mà không phải nuối tiếc gì‬ - Mà không phải nuối tiếc gì
‪[밝은 음악]‬
‪"메리 크리스마스"‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[정원의 한숨]‬‪KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN‬
‪(정원)‬ ‪어?‬‪Ôi, chào cô.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪안녕하세요‬‪Ôi, chào cô.‬
‪(지현 모)‬ ‪지현이 인사해야지‬‪Ji Hyeon, chào bác sĩ đi.‬
‪'선생님, 살려 주셔서 고맙습니다'‬‪Nói cảm ơn bác sĩ vì đã cứu sống con đi.‬
‪(지현)‬ ‪고맙습니다‬ ‪[지현 모의 웃음]‬‪Cháu cảm ơn ạ.‬
‪[아련한 음악]‬‪Cháu cảm ơn ạ.‬
‪선생님‬‪Bác sĩ!‬
‪(정원)‬ ‪아이고‬‪Ôi chà.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪지현이 이제 배 안 아파요? 괜찮아?‬‪Giờ Ji Hyeon còn đau bụng không?‬ ‪Không sao chứ?‬
‪네, 하나도 안 아파요‬‪Vâng, giờ không đau chút nào.‬
‪[놀라며]‬ ‪아이, 이뻐라‬‪Vâng, giờ không đau chút nào.‬ ‪Ôi, đáng yêu quá.‬
‪[정원의 웃음]‬‪Ôi, đáng yêu quá.‬
‪아니, 외래 날도 아닌데‬ ‪어떻게 오셨어요?‬‪Hôm nay đâu có lịch khám, sao cô đến đây?‬ ‪Đêm Giáng Sinh mà.‬
‪크리스마스이브니까요‬‪Đêm Giáng Sinh mà.‬
‪크리스마스이브에‬ ‪제일 생각나는 사람이 선생님이라서요‬‪Bác sĩ chính là người chúng tôi‬ ‪muốn gặp nhất vào đêm Giáng Sinh.‬
‪[웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪지현이도 메리 크리스마스‬‪Ji Hyeon à, Giáng Sinh vui vẻ.‬
‪잘 아물었네요‬‪Vết thương lành rồi đấy.‬
‪혹시 열나거나‬ ‪다른 불편한 사항 있으면‬‪Nếu anh bị sốt‬ ‪hoặc cảm thấy khó chịu trong người,‬
‪언제든지 응급실로 오세요‬‪có thể đến ER bất cứ lúc nào.‬
‪그럼 저흰 2주 뒤에‬ ‪외래 때 뵙겠습니다‬‪Vậy hai tuần sau gặp anh‬ ‪theo lịch khám ngoại trú nhé.‬ ‪- Lúc đó sẽ rút chỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪그때 실밥 제거할게요‬‪- Lúc đó sẽ rút chỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (중민 부) 아유, 고맙습니다, 예‬ ‪- (중민 모) 감사합니다‬ ‪[재학이 인사한다]‬‪- Lúc đó sẽ rút chỉ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(중민 모)‬ ‪아휴, 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[중민의 힘주는 숨소리]‬
‪[중민 모의 옅은 신음]‬
‪- (중민 모) 아들‬ ‪- (중민) 어?‬‪- Con trai à.‬ ‪- Dạ?‬ ‪Ra viện rồi con muốn làm điều gì đầu tiên?‬
‪(중민 모)‬ ‪퇴원하면 뭐 제일 먼저 하고 싶어?‬ ‪[중민 부의 웃음]‬‪Ra viện rồi con muốn làm điều gì đầu tiên?‬
‪(중민 부)‬ ‪아빠가 뭐든지 다 해 줄게‬‪Bố sẽ làm mọi thứ cho con.‬
‪아, 저승문 앞까지 갔다 온 아들인데‬ ‪뭘 못 해 주겠어, 응?‬‪Một chân con đã vào quỷ môn quan,‬ ‪có gì mà bố không làm được cho con chứ?‬
‪[중민 부의 웃음]‬ ‪김치찌개‬‪Canh hầm kimchi.‬
‪엄마가 해 주는 김치찌개 먹고 싶어‬‪Con muốn ăn canh hầm kimchi mẹ nấu.‬
‪(중민 모)‬ ‪어유, 겨우?‬‪Chỉ thế thôi à?‬
‪(중민)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어‬‪Chỉ thế thôi à?‬ ‪Con chỉ muốn được về nhà‬ ‪ăn bữa cơm gia đình.‬
‪집에 가서 밥 먹고 싶어‬‪Con chỉ muốn được về nhà‬ ‪ăn bữa cơm gia đình.‬
‪나 그게 제일 하고 싶어, 엄마‬‪Đó là điều con mong muốn nhất.‬
‪엄마도 그래‬‪Mẹ cũng vậy đấy.‬
‪[중민의 웃음]‬
‪(익준)‬ ‪내일 퇴원하시죠‬‪Mai anh có thể xuất viện rồi.‬
‪(남자5)‬ ‪정말요?‬‪Thật sao ạ?‬
‪(여자4)‬ ‪동주야‬
‪안녕하세요, 선생님‬‪Chào bác sĩ.‬
‪이제 병원에선 더 이상, 뭐, 음, 하‬‪Giờ bệnh viện chẳng giúp gì được thêm‬ ‪cho anh Lee Chang Hak nữa.‬
‪(익준)‬ ‪이창학 씨한테 해 줄 게 없어요‬‪Giờ bệnh viện chẳng giúp gì được thêm‬ ‪cho anh Lee Chang Hak nữa.‬
‪방 빼 주세요‬‪Anh đi được rồi.‬
‪[여자4가 살짝 웃는다]‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(남자5)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪다 선생님 덕분입니다‬‪Tất cả đều là nhờ bác sĩ.‬
‪(익준)‬ ‪별말씀을요‬‪Tất cả đều là nhờ bác sĩ.‬ ‪Đừng nói vậy.‬
‪- (익준) 동주야‬ ‪- (여자4) 동주야‬‪- Dong Ju à.‬ ‪- Kìa con.‬
‪[수어]‬ ‪메리 크리스마스‬‪- Dong Ju à.‬ ‪- Kìa con.‬ ‪Giáng Sinh vui vẻ.‬
‪(익준)‬ ‪[한국어]‬ ‪그리고 말씀드릴 게 하나 더 있는데‬‪Còn một điều cuối cùng nữa.‬
‪그, 어...‬‪Còn một điều cuối cùng nữa.‬ ‪Chúc mọi người Giáng Sinh vui vẻ.‬
‪메리 크리스마스입니다요‬‪Chúc mọi người Giáng Sinh vui vẻ.‬
‪[여자4의 웃음]‬
‪- (여자4) 아, 감사합니다‬ ‪- (익준) 네‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Không có gì.‬
‪[남자5가 살짝 웃는다]‬
‪[여자4의 웃음]‬
‪(익준)‬ ‪아, 퀴즈‬‪Câu hỏi.‬
‪간 이식 인디케이션이 뭐야?‬‪Các chỉ định ghép gan bao gồm?‬
‪만성 간 부전증‬‪Chứng suy gan mãn tính, suy gan cấp tính,‬
‪급성 간 부전증‬‪Chứng suy gan mãn tính, suy gan cấp tính,‬
‪간세포 암 등이 있습니다‬‪ung thư thế bào gan, vân vân.‬ ‪Chính xác. Cậu học rồi sao?‬
‪오, 맞아, 공부했어?‬‪Chính xác. Cậu học rồi sao?‬ ‪Vâng. Em đoán hôm nay giáo sư sẽ hỏi.‬
‪네, 오늘 물어보실 거 같아서‬‪Vâng. Em đoán hôm nay giáo sư sẽ hỏi.‬
‪잘했어‬‪Làm tốt lắm.‬ ‪Một bác sĩ thì phải học tập rất nhiều.‬
‪의사는 공부 많이 해야 돼‬‪Làm tốt lắm.‬ ‪Một bác sĩ thì phải học tập rất nhiều.‬
‪(익준)‬ ‪환자한테 친절하다고 환자가 살진 않아‬‪Thân thiện chưa đủ để cứu sống bệnh nhân.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Sau này mỗi lần gặp tôi sẽ hỏi một câu.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Sau này mỗi lần gặp tôi sẽ hỏi một câu.‬
‪앞으로 볼 때마다 하나씩 물어본다‬‪- Vâng.‬ ‪- Sau này mỗi lần gặp tôi sẽ hỏi một câu.‬
‪(익준)‬ ‪틀리면 다음 날 두 개‬‪Trả lời sai thì hai câu.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[남자9가 흐느낀다]‬
‪(석형)‬ ‪좋은 일인데 왜 우세요?‬‪Đây là tin tốt mà.‬ ‪Sao anh lại khóc?‬
‪(남자9)‬ ‪와이프한테 미안해서요‬‪Tôi cảm thấy có lỗi với vợ.‬
‪그동안 맘고생 엄청 심했는데‬‪Thời gian qua cô ấy đã rất khổ tâm,‬
‪[훌쩍인다]‬‪vậy mà tôi chả làm được gì cho cô ấy cả.‬
‪제가 아무것도 해 줄 수가 없어서‬‪vậy mà tôi chả làm được gì cho cô ấy cả.‬
‪선생님‬‪Bác sĩ, anh có thể nhắc lại lời vừa nói‬ ‪một lần nữa được không?‬
‪저 한 번만 더‬ ‪다시 말씀해 주시면 안 될까요?‬‪Bác sĩ, anh có thể nhắc lại lời vừa nói‬ ‪một lần nữa được không?‬
‪이제 조산을 크게 걱정하는 시기는‬ ‪지나갔습니다‬‪Giai đoạn đáng lo ngại nhất‬ ‪của sinh non đã qua rồi.‬
‪[임산부6이 흐느낀다]‬ ‪(석형)‬ ‪아기도 1.5킬로가 넘었으니‬‪Bé cũng đã hơn 1,5kg,‬ ‪nghĩa là vẫn đang phát triển bình thường.‬
‪잘 커서 좋고요‬‪Bé cũng đã hơn 1,5kg,‬ ‪nghĩa là vẫn đang phát triển bình thường.‬
‪어, 지금까지 안정적이면‬‪Bây giờ ổn định thế này thì khả năng cao‬
‪앞으로도 만삭 때까지‬ ‪잘 끌 수 있는 확률이 더 많아졌어요‬‪Bây giờ ổn định thế này thì khả năng cao‬ ‪sẽ không có vấn đề xảy ra khi lâm bồn.‬
‪이제 너무 누워만 계시지 마시고‬‪Bây giờ cô đừng chỉ nằm một chỗ,‬
‪다른 산모분들처럼‬ ‪가벼운 일상생활 하셔도 됩니다‬‪Bây giờ cô đừng chỉ nằm một chỗ,‬ ‪có thể sinh hoạt hàng ngày nhẹ nhàng‬ ‪như các sản phụ khác.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪지금까지‬‪Đến bây giờ‬
‪잘 버티셨어요‬‪cô đã gắng gượng rất tốt.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪[석형이 살짝 웃는다]‬
‪[아련한 음악이 연주된다]‬
‪[석형의 웃음]‬
‪♪ 나에게 넌 초록의 슬픈 노래로 ♪‬‪Đối với anh‬ Em là bài hát buồn xanh màu lá cỏ ‪Mà anh luôn giữ‬ Trong con tim bé nhỏ của mình
‪♪ 내 작은 가슴속에 이렇게 남아 ♪‬‪Mà anh luôn giữ‬ Trong con tim bé nhỏ của mình
‪(정원)‬ ‪♪ 반짝이던 너의 예쁜 눈망울에 ♪‬‪Trong đôi mắt đẹp long lanh của em‬
‪♪ 수많은 별이 되어‬ ‪영원토록 빛나고 싶어 ♪‬‪Anh muốn trở thành hàng triệu vì sao‬ Tỏa sáng không bao giờ tắt
‪(함께)‬ ‪♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪‬‪- Đối với em, anh là ánh chiều tà‬ - Đối với em, anh là ánh chiều tà
‪♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪‬‪- Là một phần ký ức đẹp đẽ của em‬ - Là một phần ký ức đẹp đẽ của em
‪♪ 소중했던‬ ‪우리 푸르던 날을 기억하며 ♪‬‪- Xin em hãy nhớ‬ - Xin em hãy nhớ ‪- Những tháng ngày chúng ta bên nhau‬ - Những tháng ngày chúng ta bên nhau
‪♪ 우, 후회 없이‬ ‪그림처럼 남아 주기를 ♪‬‪- Những tháng ngày chúng ta bên nhau‬ - Những tháng ngày chúng ta bên nhau ‪Như một bức tranh tươi đẹp‬ ‪- Mà không phải nuối tiếc gì‬ - Mà không phải nuối tiếc gì
‪♪ 너에게 난 해 질 녘 노을처럼 ♪‬ ‪[정원과 석형의 코러스]‬‪- Đối với em, anh là ánh chiều tà‬ - Đối với em, anh là ánh chiều tà
‪♪ 한 편의 아름다운 추억이 되고 ♪‬‪Là một phần ký ức đẹp đẽ của em‬ ‪- Xin em hãy ghi nhớ‬ - Xin em hãy ghi nhớ
‪♪ 소중했던‬ ‪우리 푸르던 날을 기억하며 ♪‬‪- Những tháng ngày chúng ta bên nhau‬ - Những tháng ngày chúng ta bên nhau ‪- Như một bức tranh tươi đẹp‬ - Như một bức tranh tươi đẹp
‪♪ 우, 후회 없이‬ ‪그림처럼 남아 주기를 ♪‬‪- Như một bức tranh tươi đẹp‬ - Như một bức tranh tươi đẹp ‪- Mà không phải nuối tiếc gì‬ - Mà không phải nuối tiếc gì
‪[함께 웃는다]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[준완의 의아한 신음]‬
‪(준완)‬ ‪손톱깎이가...‬‪Cái bấm móng tay đâu nhỉ?‬
‪[서랍을 스르륵 닫는다]‬
‪[준완이 달그락거린다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(준완)‬ ‪왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Có món đồ gửi đến cho anh.‬
‪(재학)‬ ‪아, 의국에 교수님 앞으로‬ ‪택배 하나 왔어요‬‪- Sao thế?‬ ‪- Có món đồ gửi đến cho anh.‬
‪(준완)‬ ‪택배? 올 게 없는데?‬‪- Đồ nào? Có ai gửi cho tôi gì đâu.‬ ‪- Thì...‬
‪(재학)‬ ‪어, 이거 반송된 거네요‬‪- Đồ nào? Có ai gửi cho tôi gì đâu.‬ ‪- Thì...‬ ‪Đây là món đồ được gửi trả lại.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(정원)‬ ‪누구세요?‬‪Ai vậy?‬
‪(겨울)‬ ‪겨울이요‬‪Là tôi, Gyeo Ul ạ.‬
‪어, 들어와‬‪Vào đi.‬
‪[한숨]‬
‪(정원)‬ ‪무슨 일이에요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪제가...‬‪Tôi...‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪제가 교수님‬‪Giáo sư, tôi...‬
‪좋아합니다‬‪Tôi thích giáo sư.‬
‪(겨울)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아, 왜 자꾸 눈물이 나지?‬‪Ôi, sao tôi lại khóc thế này?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[겨울의 떨리는 숨소리]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪주제넘은 말인 줄 아는데‬‪Tôi biết mình không có quyền‬ ‪nói những lời này,‬
‪교수님 신부 되지 말고‬‪nhưng anh không thể đừng làm cha xứ‬
‪병원에 계속 있으시면 안 돼요?‬‪và tiếp tục ở lại bệnh viện được sao?‬
‪하느님 말고‬‪Thay vì đến với Chúa,‬
‪제 옆에 있어 주세요, 교수님‬‪xin hãy ở bên cạnh tôi.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪죄송합니다, 교수님‬‪Tôi xin lỗi giáo sư.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[겨울이 흐느낀다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(익준)‬ ‪겨울아‬‪Gyeo Ul à.‬
‪너는‬‪Rốt cuộc...‬
‪정원이가 언제부터 그렇게 좋았어?‬‪cô thích Jeong Won như thế từ bao giờ?‬
‪당연한 거 아닌가?‬‪Không phải rất rõ ràng sao?‬
‪설마‬‪Không lẽ...‬
‪닭살 돋게‬‪là tình yêu sét đánh?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪처음 봤을 때부터요‬‪Ngay từ lần đầu tiên gặp anh ấy.‬
‪처음 봤을 때부터‬‪Từ lần đầu tiên nhìn thấy,‬
‪좋았어요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪tôi đã thích anh ấy rồi.‬
‪(교수2)‬ ‪자, 빵, 우유‬‪Ăn bánh mì và uống sữa đi.‬
‪(겨울)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[교수2의 한숨]‬
‪(교수2)‬ ‪장겨울 선생‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪오늘 교수님 한 분‬ ‪새로 오시는 거 들었지?‬‪Cô biết hôm nay‬ ‪sẽ có giáo sư mới đến chưa?‬ ‪Vâng, nghe nói từ‬ ‪bệnh viện đại học Kangwoon.‬
‪네, 강운대에서 오신다면서요‬‪Vâng, nghe nói từ‬ ‪bệnh viện đại học Kangwoon.‬ ‪Giáo sư khoa phẫu thuật nhi.‬
‪소아외과 교수님이시고‬‪Giáo sư khoa phẫu thuật nhi.‬
‪(교수3)‬ ‪그렇지, 그 귀하디귀한 소아외과 교수‬‪Đúng vậy. Giáo sư khoa phẫu thuật nhi‬ ‪là của hiếm đấy.‬
‪듣기론 막 혼자서 수술도 잘하고‬ ‪진료도 다 본대‬ ‪[교수2가 호응한다]‬‪Nghe đồn một mình anh ta‬ ‪có thể tự phẫu thuật‬ ‪và khám cho bệnh nhân luôn.‬
‪그러니까 소아외과 쪽은‬ ‪신경도 쓰지 말고‬‪Vậy nên cô không cần lo cho‬ ‪khoa phẫu thuật nhi đâu.‬
‪다음부터 꼭 내 수술 들어와‬ ‪[교수2가 교수3을 탁 잡는다]‬‪- Lần sau ca phẫu thuật của tôi...‬ ‪- Mọi người chào hỏi đi.‬
‪(순정)‬ ‪자, 자, 인사들 해‬‪- Lần sau ca phẫu thuật của tôi...‬ ‪- Mọi người chào hỏi đi.‬
‪오늘부터 정식 출근‬‪Hôm nay là ngày đầu của cậu ấy,‬
‪소아외과 안정원 교수님‬‪bác sĩ Ahn Jeong Won khoa phẫu thuật nhi.‬
‪(정원)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪[순정이 살짝 웃는다]‬
‪(순정)‬ ‪어, 저긴 GS의 유일한 전공의‬ ‪장겨울 선생‬‪Đây là bác sĩ Jang Gyeo Ul,‬ ‪bác sĩ nội trú duy nhất của khoa GS.‬
‪[정원의 탄성]‬‪Vâng.‬
‪잘 부탁드립니다, 안정원입니다‬‪Mong cô giúp đỡ. Tôi là Ahn Jeong Won.‬
‪(겨울)‬ ‪안녕하세요, 장겨울입니다‬‪Chào anh, tôi là Jang Gyeo Ul.‬
‪(정원)‬ ‪안녕하세요, 안정원입니다‬‪Xin chào, tôi là Ahn Jeong Won.‬
‪(교수3)‬ ‪예, 반갑습니다, 전 황배진이에요‬‪Hân hạnh. Tôi là Hwang Bae Jin.‬
‪(정원)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 예‬‪Hân hạnh. Tôi là Hwang Bae Jin.‬ ‪Vâng.‬
‪잘 부탁드립니다, 안정원입니다‬‪- Xin chào. Tôi là Ahn Jeong Won.‬ ‪- Lee Ji Hun. Rất vui được gặp.‬
‪(교수2)‬ ‪예, 이지훈입니다, 예, 반가워요‬‪- Xin chào. Tôi là Ahn Jeong Won.‬ ‪- Lee Ji Hun. Rất vui được gặp.‬
‪[교수들의 웃음]‬ ‪[순정이 말한다]‬‪- Hân hạnh.‬ ‪- Anh đẹp trai quá.‬ ‪Ôi trời, anh làm tôi ngại đấy.‬
‪(정원)‬ ‪아니요, 별말씀을‬ ‪[교수들의 웃음]‬‪Ôi trời, anh làm tôi ngại đấy.‬ ‪Đúng rồi.‬ Gyeo Ul giờ đang ở phòng cấp cứu.
‪(익준)‬ ‪아, 맞는다, 우리 겨울이‬ ‪지금 응급실에 있어‬‪Đúng rồi.‬ Gyeo Ul giờ đang ở phòng cấp cứu. ‪Trời ơi, sao thế?‬
‪(민하)‬ ‪어머, 왜요?‬‪Trời ơi, sao thế?‬
‪(익준)‬ ‪지금 주사 맞고 많이 가라앉았는데‬‪Sau khi tiêm thì đỡ rồi.‬
‪엔세이드에 아나필락시스가 온 거 같아‬‪Tôi nghĩ cô ấy phản vệ‬ ‪với thuốc chống viêm không steroid.‬
‪생리통 약 먹고 30분 만에 얼굴 붓더니‬ ‪바로 호흡 곤란‬‪Mặt cô ấy sưng lên‬ ‪sau 30 phút uống thuốc đau bụng kinh.‬ ‪Rồi không thở được.‬
‪영화처럼 스르륵 쓰러졌어‬‪Rồi ngất luôn, y như trong phim.‬
‪(민하)‬ ‪어머, 어떡해, 저 먼저 갈게요‬‪Rồi ngất luôn, y như trong phim.‬ ‪Trời ơi. Tôi xin phép đi trước.‬
‪(익준)‬ ‪아, 지금 많이 괜찮아졌어‬‪Cô ấy đỡ hơn nhiều rồi.‬ ‪Giờ chắc đang ngủ đó.‬
‪잘 거야, 아마‬‪Giờ chắc đang ngủ đó.‬
‪야, 내일 '시청 앞 지하철역' 괜찮지?‬‪Này, mai chơi bài‬ ‪"Ga tàu trước tòa thị chính" được chứ?‬
‪(석형)‬ ‪응, 동물원 노래 완전 좋지‬‪Ừ, bài nào của Zoo tôi cũng thích.‬
‪씁, 오늘 밤에 연습 좀 해야겠네‬‪Ừ, bài nào của Zoo tôi cũng thích.‬ ‪Tối nay phải luyện tập mới được.‬
‪내 것 좀 치워 줘라, 나 먼저 갈게‬‪Dọn hộ tôi nhé. Tôi phải đi trước đây.‬
‪[한숨]‬
‪[카드 인식음]‬
‪(희수)‬ ‪안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư.‬
‪아, 장겨울 선생님 때문에 그러시죠?‬‪Chắc giáo sư đến thăm bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪많이 좋아졌어요‬‪Tình trạng tốt nhiều rồi.‬
‪들어가요‬‪Anh vào trong đi.‬
‪(정원)‬ ‪아, 아닙니다‬ ‪[카드 인식음]‬‪Không cần đâu. Tôi có cuộc gọi‬ ‪nên phải đi ngay bây giờ.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪저 콜이 와서 가 봐야 돼요‬‪Không cần đâu. Tôi có cuộc gọi‬ ‪nên phải đi ngay bây giờ.‬
‪[탄성]‬‪Vâng.‬
‪저...‬‪Chờ đã.‬
‪장겨울 선생‬‪Hãy chăm sóc tốt‬
‪잘 부탁드립니다‬‪cho bác sĩ Jang Gyeo Ul nhé.‬
‪(희수)‬ ‪아, 예‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪(송화)‬ ‪남들이 행복하게 먹는 걸 보는 게‬‪Thấy người khác ăn ngon còn hạnh phúc hơn‬
‪더 행복한 사람‬‪lúc mình được ăn ngon.‬
‪나 안 그래‬‪Tôi đâu như vậy.‬
‪너 그래‬‪Cậu như vậy đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그러니까 결정 잘했어‬‪Vậy nên cậu đã quyết định đúng đắn rồi.‬
‪병원에 남아서‬ ‪한 생명이라도 더 구해‬‪Ở lại bệnh viện‬ ‪và cứu giúp thêm nhiều sinh mạng nữa.‬
‪당분간 애들한테 말하지 마‬‪Trước mắt cậu đừng nói với ai trong nhóm.‬
‪가장 먼저‬ ‪알려 주고 싶은 사람이 있어서‬‪Có một người‬ ‪tôi muốn báo tin này đầu tiên.‬
‪[송화가 숨을 들이켠다]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[송화의 탄성]‬
‪진짜 겨울이네‬‪Mùa đông thật sự đến rồi.‬
‪겨울이 왔어, 겨울이‬‪Mùa đông đã đến rồi. Mùa đông ấy.‬
‪[송화가 살짝 웃는다]‬
‪[송화의 웃음]‬
‪[준완이 달그락거린다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[서랍을 스르륵 닫는다]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[스위치를 달칵 끈다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(민하)‬ ‪교수님, 저 민하요‬‪Giáo sư, là Min Ha đây.‬
‪혹시 오늘 저녁 약속 있으세요?‬‪Không biết tối nay giáo sư có hẹn chưa?‬
‪없으시면 병원 앞 스테이크집에서‬ ‪저녁 먹어요, 7시 반‬‪Không thì cùng ăn tối‬ ở nhà hàng bít tết bên đường nhé. ‪Lúc 7:30.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(민하)‬ ‪부담은 갖지 마시고 안 오셔도 됩니다‬‪Giáo sư đừng nghĩ nhiều quá,‬ không đến cũng được.
‪근처에 친구 살아서‬ ‪혹시 못 오시면 친구랑 먹을게요‬‪Bạn tôi sống ở gần đây,‬ anh không đến thì tôi sẽ ăn cùng bạn.
‪그래도 교수님 꼭 오셨으면 좋겠어요‬‪Nhưng nếu anh có thể đến thì tốt quá.‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪YOON SIN HYE‬
‪[한숨]‬
‪(석형)‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪"율제병원"‬

No comments: