Search This Blog



  범인은 바로 너 s3 .3

Lật tẩy s3 .3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(광수)‬ ‪아니, 근데 돈을 얼마를 받아 왔는데‬ ‪커튼 하나를…‬‪Nghèo cỡ nào mà‬ tấm rèm cửa cũng không mua nổi?
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 아유, 이거하고 이거, 아유‬ ‪- (종민) 아유‬‪Hai tên này thật là…‬ ‪- Gần đây…‬ ‪- Anh phải bị giam mới đúng.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 아니‬ ‪- 너는 곧 경찰서로 가야 되는 애고‬‪- Gần đây…‬ ‪- Anh phải bị giam mới đúng.‬
‪(재석)‬ ‪너는 지금 확실하게 지금‬ ‪우리한테 눈에 띄는 건 없지만‬‪- Anh thì chưa làm gì đến nỗi.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Nhưng vẫn nằm trong danh sách đen.‬
‪너도 지금 계속 요주의 인물이야‬‪Nhưng vẫn nằm trong danh sách đen.‬
‪나는 그 정도는 아니야‬‪Làm gì tệ thế.‬
‪(재석)‬ ‪아휴, 내, 저‬‪Cái tên nhãi đó…‬
‪근데 우리 저번 사건 그, 해결…‬‪Vụ án lần trước chúng ta phá…‬
‪[쿵쿵 소리가 난다]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Vụ án lần trước chúng ta phá…‬ ‪- Ôi!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[탐정들의 비명]‬‪- Ôi!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Giật cả mình!‬
‪- (승기) 야, 나 진짜 놀랐어‬ ‪- (세정) 어, 깜짝이야‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Giật cả mình!‬ ‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Tôi thật sự hết hồn đấy.‬
‪- (재석) 진짜 놀랐어‬ ‪- (종민) 누구야?‬ ‪[세훈의 놀란 신음]‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Tôi thật sự hết hồn đấy.‬ ‪Ai đó?‬
‪[세정이 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 이거 나 담 왔다니까, 지금‬‪- Tôi hú hồn luôn!‬ ‪- Do anh thôi.‬
‪(배달원)‬ ‪계십니까?‬‪Cho tôi hỏi.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 무슨 택배 기사님이 이런 식으로‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Sao lại là người giao hàng?‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아유, 기사님, 나 깜짝 놀랐어요, 지금‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Chúng tôi đã rất hoảng đấy.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 진짜 깜짝 놀랐어‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Chúng tôi đã rất hoảng đấy.‬
‪(배달원)‬ ‪퀵 배달 왔습니다‬‪Có bưu kiện đây.‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪(종민)‬ ‪배달을 이렇게 심하게 오세요, 아유‬‪Có bưu kiện đây.‬ ‪Anh giao hàng hay dằn mặt vậy?‬ ‪- Hết hồn.‬ ‪- Hoảng thật.‬
‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪- (승기) 너무 놀랐네‬‪- Hết hồn.‬ ‪- Hoảng thật.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 진짜 깜짝 놀랐네‬ ‪- 아, 예, 수고하셨습니다, 예, 예‬‪- Hết hồn.‬ ‪- Hoảng thật.‬ ‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(재석)‬ ‪고맙습니다‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- (세훈) 뭐지, 뭐지?‬ ‪- (승기) 근데 이거‬‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Nhưng mà này…‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬ ‪- (재석) 야, 이거 뭐, 아무것도 없어‬ ‪- (종민) 무거워?‬‪- Rỗng ở trong.‬ ‪- Nặng không?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이거 뭐야?‬‪Chờ đã. Gì đây nhỉ?‬
‪- (승기) 편지네?‬ ‪- (광수) 돈이야‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Là thư à?‬ ‪- Tiền ư?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TIỀN ĐƯỢC CHUYỂN PHÁT‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪와, 꽤 많아요‬‪TIỀN ĐƯỢC CHUYỂN PHÁT‬ ‪- Chà, nhiều đấy.‬ ‪- Khoảng 20 tờ nhỉ.‬
‪(민영)‬ ‪이거 한 20장?‬‪- Chà, nhiều đấy.‬ ‪- Khoảng 20 tờ nhỉ.‬
‪- (광수) 어? 뭐야?‬ ‪- (재석) 이거는 뭐야?‬‪Là ai thế?‬
‪(종민)‬ ‪어? 많이 봤는데, 이분?‬‪Trông quen nhỉ.‬
‪- (재석) 봤다고?‬ ‪- (종민) 어, 낯이 익은데?‬‪- Gặp rồi sao?‬ ‪- Ừ, tôi thấy quen lắm.‬
‪(광수)‬ ‪편지가 있네, 옆에‬‪Còn có thư nữa.‬
‪- (재석) 아이, 뭐야? 씨‬ ‪- (광수) 어?‬‪- Cái gì đây?‬ ‪- Ơ?‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 아유, 나 잠깐, 또 소름 돋았네‬ ‪- 왜, 왜, 뭔데요, 뭔데요, 뭔데요?‬‪- Tôi nổi da gà rồi.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪야, 네가 읽어 봐라, 아휴‬‪Đọc thử đi này.‬
‪[광수의 놀란 신음]‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 아유, 나 지금 소름이 쫙 돋아‬ ‪- 아…‬‪Tôi nổi hết da gà lên rồi.‬
‪(종민)‬ ‪좀 읽어 줘‬‪Đọc lên đi.‬
‪- '누나의 시체를 찾아 주세요'‬ ‪- (세정) 아유‬‪"Xin hãy giúp tìm thi thể chị tôi.‬
‪(민영)‬ ‪'동봉한 사진은 저의 누나입니다'‬‪Ảnh gửi kèm theo chính là chị ấy.‬
‪'저는 어릴 적 누나와 헤어져 살았고'‬ ‪[승기가 말한다]‬‪Tôi sống xa chị từ bé,‬ ‪và gần đây mới biết mình có một người chị.‬
‪'최근에야‬ ‪누나의 존재를 알게 되었습니다'‬‪và gần đây mới biết mình có một người chị.‬
‪[재석의 탄식]‬ ‪'뒤늦게야 누나를 찾아 봤지만'‬‪và gần đây mới biết mình có một người chị.‬ ‪Dù đã thử tìm nhưng tôi chỉ biết được là‬ ‪chị ấy đã qua đời.‬
‪'누나가 이미 죽었다는 소식만‬ ‪알게 되었죠'‬‪Dù đã thử tìm nhưng tôi chỉ biết được là‬ ‪chị ấy đã qua đời.‬
‪'시신이라도 찾으러 병원에 갔었는데'‬‪Tôi đã đến bệnh viện để tìm thi thể,‬
‪'시체가 사라졌다는'‬‪Tôi đã đến bệnh viện để tìm thi thể,‬ ‪nhưng thật vô lý là‬ ‪xác của chị ấy đã biến mất".‬
‪'말도 안 되는 이야기를‬ ‪듣게 되었습니다'‬‪nhưng thật vô lý là‬ ‪xác của chị ấy đã biến mất".‬ ‪THI THỂ BIẾN MẤT‬
‪- 시체? 어휴‬ ‪- (민영) '그런데 누나의 죽음 역시'‬‪- Thi thể…‬ ‪- "Thế nhưng,‬
‪'수상한 점이 한둘이 아니었다는‬ ‪사실을 알게 되었고'‬‪tôi phát hiện cái chết của chị ấy‬ ‪có những điểm đáng nghi.‬
‪(민영)‬ ‪'누나의 흔적을 조사한 끝에'‬‪tôi phát hiện cái chết của chị ấy‬ ‪có những điểm đáng nghi.‬ ‪Sau khi điều tra tung tích của chị,‬
‪'누나가 죽기 전 수상한 사이트에‬ ‪가입했었던 사실을 알게 되었죠'‬ ‪[재석의 탄식]‬‪tôi phát hiện ra trước khi chết,‬ ‪chị ấy đã gia nhập một trang web đáng ngờ.‬
‪'하지만 저는 비자 문제로‬ ‪더는 한국에 머물 수 없는 상황이기에'‬‪Vì vấn đề visa‬ ‪nên tôi không thể ở lại Hàn Quốc nữa.‬
‪'절박한 마음으로‬ ‪탐정단 여러분께 사건을 의뢰합니다'‬‪Do đó, tôi khẩn thiết ủy thác việc này‬ ‪cho đội thám tử.‬
‪'아래는 누나가 죽기 전 가입했던‬ ‪사이트 주소, ID, 비밀번호'‬‪Dưới đây là địa chỉ trang web,‬ ID tài khoản, mật khẩu,
‪'그리고 누나의 시체가 사라진‬ ‪병원의 주소입니다'‬‪cũng như bệnh viện‬ nơi xác chị ấy biến mất.
‪'부디 죽은 저의 누나를 찾아 주세요'‬‪cũng như bệnh viện‬ nơi xác chị ấy biến mất. ‪Xin hãy tìm thi thể của chị tôi".‬
‪사이트 주소가 있는데‬‪Có cả địa chỉ trang web.‬
‪[재석의 탄식]‬ ‪'heavengo'예요‬‪Có cả địa chỉ trang web.‬ ‪Là "heavengo".‬
‪(재석)‬ ‪사이트 주소가 있으니까‬ ‪한번 여기 들어가 보자‬‪Lên đó xem thử đi.‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (승기) 잠시만요‬ ‪[승기가 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Chờ một lát.‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬ ‪- (종민) '천도병원'?‬ ‪- (재석) 뭔데?‬‪BẠN CÓ THỂ ĐẾN THIÊN ĐƯỜNG‬ ‪- "Đến thiên đường" hả?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(승기)‬ ‪'천국으로 가는 길'인데?‬‪"Cách lên thiên đường. Chúng tôi sẽ dẫn"…‬
‪'우리가 당신을 인도하겠'…‬‪"Cách lên thiên đường. Chúng tôi sẽ dẫn"…‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 또 뭔가가 이게 또 좀 이상하네‬ ‪- 야, 뭔가 께름칙한 그런 거 느껴진다‬‪- Đáng nghi quá.‬ ‪- Có gì đó mờ ám.‬
‪- (세정) 약간 사이비‬ ‪- (민영) 그러니까 약간‬‪- Cứ như giáo phái ấy.‬ ‪- Thật ra, tôi nghĩ‬
‪(민영)‬ ‪아니, 그런 거보다‬ ‪나는 약간 자살 사이트가 아닐까‬‪- Cứ như giáo phái ấy.‬ ‪- Thật ra, tôi nghĩ‬ ‪nó như một trang web tự sát.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪nó như một trang web tự sát.‬
‪- (종민) 'heavengo', 어?‬ ‪- (승기) 됐어, 어?‬‪- Heavengo?‬ ‪- Vào rồi.‬
‪(종민)‬ ‪지금 제목을 보니까‬ ‪[세정이 중얼거린다]‬‪Xem qua chủ đề bài đăng…‬ ‪"Có lẽ tôi nên kết thúc cuộc sống này.‬
‪'생을 마감해야 될 것 같습니다‬ ‪그곳으로 인도해 주세요'‬‪"Có lẽ tôi nên kết thúc cuộc sống này.‬ ‪Xin hãy dẫn tôi đến đó".‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- '천국행 면허 있으신 분 구해요'‬ ‪- 자살 사이트 느낌도 나‬‪"Tìm người đủ khả năng đến thiên đường".‬
‪청산가리를 마셨는데 안 죽었대‬‪Người này nói đã uống xyanua‬ ‪nhưng không chết.‬
‪이 세상 하직하고 싶다는‬ ‪얘기도 있어요‬‪Còn có người muốn từ biệt cõi đời.‬
‪- 자살 사이트 맞나 보네‬ ‪- (종민) 그렇지?‬‪- Chắc là web tự sát.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪볼 수 있나?‬‪Đọc được không?‬
‪- (승기) 관리자가 인도자급 이상만‬ ‪- (광수) 등록을 해야 되는구나‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Người dẫn đạo mới được đọc.‬ ‪Phải tăng cấp mới được.‬
‪(민영)‬ ‪인도자, 꼭 종교 같다‬‪"Người dẫn đạo". Như tôn giáo vậy.‬ ‪- Tiêu đề này…‬ ‪- Giáo phái.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 지금 제목을 보니까‬‪- Tiêu đề này…‬ ‪- Giáo phái.‬
‪(승기)‬ ‪글 쓰는 사람들 보니까 진지해‬‪Những người viết bài rất nghiêm túc.‬
‪그리고 뭐가 이 안에서‬ ‪벌어지는 게 있나 봐‬‪Và chắc trong đó đang có gì đó xảy ra.‬
‪일단 우리도 일단 알아봐야 되니까‬ ‪하나 신청을 해 보자‬‪Chúng ta phải tìm hiểu thêm,‬ ‪nên cứ đăng ký xem.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러면 문자가 올 수도 있으니까‬ ‪어떤 연락이‬‪Đúng đó. Họ sẽ liên lạc lại.‬
‪- (종민) 그렇죠, 그렇죠‬ ‪- (민영) 어떠한 사이트인지‬‪- Đúng, phải hiểu nó là gì.‬ ‪- Để biết nó là gì.‬
‪(재석)‬ ‪저기가 어디인지를 알아야‬‪- Đúng, phải hiểu nó là gì.‬ ‪- Để biết nó là gì.‬
‪아이디하고 비밀번호를 누르라는데요?‬‪Cần nhập ID và mật khẩu.‬
‪(세훈)‬ ‪여기 아이디 있으니까 한번‬‪- Ở đây có sẵn rồi.‬ ‪- Ừ. Đăng nhập đi.‬
‪(광수)‬ ‪그래, 로그인해 봐야겠다‬ ‪로그인해 봐야겠다‬‪- Ở đây có sẵn rồi.‬ ‪- Ừ. Đăng nhập đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (민영) 'minstory'‬ ‪- (종민) 'minstory20'‬‪- "Minstory".‬ ‪- "Minstory20".‬
‪[종민이 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪ĐĂNG NHẬP‬ ‪MINSTORY20, MẬT KHẨU‬
‪(승기)‬ ‪이름, 나이, 성별, 연락처‬‪"Tên, tuổi, giới tính, số liên lạc".‬
‪(종민)‬ ‪'천국에 가고 싶은 이유'‬‪"Lý do muốn lên thiên đường".‬
‪(승기)‬ ‪이게 장난으로 쓰면‬ ‪연락이 안 올 것 같아요‬‪Viết kiểu đùa giỡn‬ ‪thì họ sẽ không liên lạc.‬
‪- 맞아‬ ‪- (재석) 제대로 써야지‬‪- Đúng.‬ ‪- Viết đàng hoàng.‬
‪- (재석) 일단 종민이‬ ‪- (세정) '이승기' 쓸까요, '이승기'?‬‪- Jong Min viết đi.‬ ‪- Hay để Seung Gi.‬
‪(재석)‬ ‪어, 승기하고 종민이 써‬‪- Jong Min viết đi.‬ ‪- Hay để Seung Gi.‬ ‪Seung Gi và Jong Min viết đi.‬
‪나도 가입을 하나 하자‬‪Tôi cũng sẽ gia nhập.‬
‪- 올렸습니다, 네‬ ‪- (재석) 올렸어? 어‬‪- Đã đăng rồi.‬ ‪- Rồi à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Sao lại mất thi thể nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪근데 시체를 왜 없앴지?‬‪- Vâng.‬ ‪- Sao lại mất thi thể nhỉ?‬
‪- 어떻게 한 거지?‬ ‪- (재석) 그게, 그러게 말이야‬‪- Lạ quá.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪어? 저 문자 왔어요‬‪- Có tin nhắn này.‬ ‪- Sao?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Có tin nhắn này.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Xem nào.‬ ‪- Tôi có chưa nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪나도 왔나?‬‪- Xem nào.‬ ‪- Tôi có chưa nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪'우리가 당신을 인도하겠습니다'‬‪"Chúng tôi sẽ dẫn dắt bạn.‬ ‪Bạn đã có cơ hội được lên thiên đường.‬
‪'천국으로 갈 수 있는 기회를‬ ‪얻으셨습니다'‬‪Bạn đã có cơ hội được lên thiên đường.‬ ‪Hãy đến nơi này lúc 2:00 chiều.‬
‪'오후 2시까지 아래 장소로 오세요'‬‪Hãy đến nơi này lúc 2:00 chiều.‬
‪'그분은 언제나‬ ‪당신을 기다리고 계십니다'‬‪Người đó sẽ luôn đợi bạn đến.‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪'반드시 본인만 오세요'‬‪Người đó sẽ luôn đợi bạn đến.‬ ‪Nhất định phải đến một mình".‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 근데 천도병원이에요‬‪Là bệnh viện Cheondo.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (광수) 어?‬ ‪- (승기) 천도병원이야?‬‪THÔN GIJI, THỊ TRẤN SINBUK, POCHEON‬ ‪BỆNH VIỆN CHEONDO‬ ‪Bệnh viện Cheondo?‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪그 편지에 쓰여 있는 병원이‬ ‪천도병원인데‬‪Bệnh viện Cheondo?‬ ‪Là bệnh viện trong bức thư nhắc tới.‬
‪(민영)‬ ‪예, 포천시 신북면 기지리‬ ‪천도병원이에요‬‪Là bệnh viện trong bức thư nhắc tới.‬ ‪Bệnh viện Cheondo ở thôn Giji,‬ ‪thị trấn Sinbuk, thành phố Pocheon.‬ ‪Nó bảo đến đó.‬
‪거기로 오래요‬‪Nó bảo đến đó.‬
‪근데 여기가‬ ‪누나의 시체가 없어진 데잖아요‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Đây là nơi xác người chị biến mất mà.‬
‪- (세정) 저도 왔어요, 왔어요‬ ‪- (민영) 왔어?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Tôi cũng có tin nhắn rồi.‬ ‪- Có sao?‬
‪- (승기) 똑같이 왔어?‬ ‪- (민영) 어, 똑같이 왔어‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪- Giống vậy à?‬ ‪- Ừ, giống hệt.‬
‪(민영)‬ ‪그럼 남자 두 명은?‬‪Còn hai anh thì sao?‬
‪- (승기) 안 왔어‬ ‪- (광수) 여자한테만 오나?‬‪- Không có.‬ ‪- Chỉ gửi cho nữ à?‬
‪[세훈의 의아한 신음]‬ ‪- 누나도 여자고‬ ‪- (종민) 아, 그래, 그래‬‪- Cô chị là nữ.‬ ‪- Phải rồi!‬
‪성별 쓰라 그랬잖아‬‪Họ cũng yêu cầu viết giới tính.‬
‪[승기의 탄성]‬‪TÊN: PARK MIN YOUNG‬ ‪TUỔI: 35, GIỚI TÍNH, SỐ LIÊN LẠC‬
‪누나가 여자잖아요‬‪Chị người này là nữ mà.‬
‪(재석)‬ ‪어쨌든 우리가 할 거는 뭐‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Dù sao thì việc cần làm‬
‪의뢰인이 얘기한 건‬ ‪누나의 시체를 찾아 달라는 거니까‬‪là tìm lại thi thể của chị thân chủ.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Hãy tập trung vào việc đó.‬
‪(재석)‬ ‪우리는 거기에 좀 집중을 해 가지고‬ ‪해 보자고‬‪- Vâng.‬ ‪- Hãy tập trung vào việc đó.‬
‪야, 이거 좀 수상한데?‬‪Có vẻ đáng nghi thật.‬
‪(재석)‬ ‪자, 이 근처인 거 같은데‬ ‪[무거운 음악]‬‪Có vẻ là gần đây.‬
‪(승기)‬ ‪여기 들어가는 길도 벌써 스산한데?‬‪Chỗ này đã rất hẻo lánh rồi.‬
‪- (재석) 야, 이렇게 뭐, 산속에 있어?‬ ‪- (종민) 그러니까‬ ‪[광수의 탄성]‬‪- Sao lại ở tận trong rừng?‬ ‪- Đúng đó.‬
‪- 어, 천도병원 저기 쓰여 있네‬ ‪- (승기) 어, 위에‬‪- Nó kìa.‬ ‪- Nhìn đi.‬
‪(종민)‬ ‪폐병원 같은데?‬‪Bệnh viện đóng cửa rồi.‬
‪(광수)‬ ‪우아, 여기는 진짜 살벌하다‬‪Bệnh viện đóng cửa rồi.‬ ‪Ở đây đúng là rợn tóc gáy.‬
‪(세정)‬ ‪병원이라기보다는 폐건물인데‬‪Cứ như tòa nhà bỏ hoang vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪BỆNH VIỆN CHEONDO,‬ ‪THỊ TRẤN SINBUK, POCHEON‬
‪어, 이거 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪- (종민) 뭔가 좀 으스스하다‬ ‪- (재석) 아니, 이거 병원이‬‪- Ghê rợn thế nào ấy.‬ ‪- Cái gì thế…‬
‪(재석)‬ ‪아이, 폐병원 아니야?‬‪Bệnh viện bỏ hoang à?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪(세훈)‬ ‪형, 잘못 온 거 아니에요?‬‪Hay nhầm chỗ rồi?‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기가 맞는다니까‬‪- Đúng rồi mà.‬ ‪- Ta cứ vào thế này à?‬
‪- (승기) 우리 다 같이 다녀도 돼?‬ ‪- (종민) 이렇게 막 들어가도 되나?‬‪- Đúng rồi mà.‬ ‪- Ta cứ vào thế này à?‬ ‪- Vào luôn à?‬ ‪- Nơi này là sao chứ?‬
‪- (광수) 뭐야?‬ ‪- (재석) 이게 뭐야?‬‪- Vào luôn à?‬ ‪- Nơi này là sao chứ?‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪- (세훈) 저기 빨간색이에요‬ ‪- (광수) 저게 뭐야?‬‪- Sao đều là đỏ vậy?‬ ‪- Kia là gì?‬
‪(세정)‬ ‪뭐야, 바닥이 이게 뭐야‬‪Sàn nhà bị sao vậy?‬
‪[지직거린다]‬‪PHÒNG TIẾP NHẬN‬
‪(민영)‬ ‪아니, 여기 원래 접수하는 데였나 봐‬‪Đây từng là nơi nhận bệnh nhân.‬
‪- (재석) 아니, 이게 뭐야?‬ ‪- (세정) 아, 그러네‬‪Đây từng là nơi nhận bệnh nhân.‬ ‪Chỗ này là sao chứ?‬
‪(재석)‬ ‪야, 병원이 분명히 있었잖아‬‪Rõ ràng là có bệnh viện mà.‬
‪잠깐만, 여기 좀 위험한 것 같아, 지금‬‪Chờ đã. Ở đây có vẻ nguy hiểm.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì chứ?‬
‪- (민영) 아직 선홍색이야‬ ‪- (승기) 진짜 지금부터 조심해‬‪- Vẫn còn đỏ.‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬
‪(종민)‬ ‪야, 이렇게‬ ‪들어가도 되는 거야, 이렇게?‬‪Vào thế này được không vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪형, 조심해요‬‪Cẩn thận đấy.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪SẢNH VÀ PHÒNG TIẾP NHẬN‬
‪여기 뭐 이상한데?‬‪Thứ này kỳ lạ thật.‬
‪- (민영) '출입 통제 중'이고‬ ‪- (광수) 이건 아닌 거지?‬‪- Hạn chế ra vào.‬ ‪- Không phải nhỉ?‬ ‪- Phải có thẻ ID.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪- (재석) 'ID 입력'인데‬ ‪- (세훈) 아니에요, 아니에요‬‪- Phải có thẻ ID.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪- (세훈) 한번 올라가 볼까요? 예‬ ‪- (재석) 한번 올라가 볼까?‬‪- Hay đi lên thử nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 냄새도 안 좋아‬‪- Mùi cũng kỳ nữa.‬ ‪- Quái thật.‬
‪(승기)‬ ‪스산한데?‬‪- Mùi cũng kỳ nữa.‬ ‪- Quái thật.‬
‪(세정)‬ ‪아니, 여기는 또 뭐야?‬‪Phòng này lại là gì đây?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪PHÒNG CHỜ‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 아까 거기랑 느낌은 비슷해‬ ‪- 야, 나 애들, 애들하고 같이 있을게‬‪- Giống phòng vừa rồi.‬ ‪- Đi cùng nhau đi.‬ ‪- Còn sảnh tầng một?‬ ‪- Sợ thật đấy.‬
‪- (세정) 여기도 휠체어가 있네‬ ‪- (종민) 야, 야, 무서워, 같이 가‬‪- Còn sảnh tầng một?‬ ‪- Sợ thật đấy.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 여기 이상한 거 있어요‬‪- Ở đây có gì lạ lắm.‬ ‪- Tôi ghét mấy thứ này lắm.‬
‪(광수)‬ ‪와, 나 개인적으로 이런 거 너무 싫어‬‪- Ở đây có gì lạ lắm.‬ ‪- Tôi ghét mấy thứ này lắm.‬ ‪Là nhà xác đấy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 영안실이다‬‪Là nhà xác đấy.‬ ‪- Phát ốm mất.‬ ‪- Sao nó lại ở đây?‬
‪- (승기) 와, 나 처음 와 보는데‬ ‪- (광수) 이런 데가 있어‬‪- Phát ốm mất.‬ ‪- Sao nó lại ở đây?‬
‪- (승기) 나 피 냄새 너무 싫은데‬ ‪- (재석) 어유‬‪Tôi ghét mùi máu lắm.‬ ‪Hình như xác mất tích từ đây.‬
‪(광수)‬ ‪어? 여기서 없어졌나 보다, 누나가‬‪Hình như xác mất tích từ đây.‬ ‪- Mùi gì thế này?‬ ‪- Mùi hóa chất ướp xác.‬
‪- (재석) 어, 이게 무슨 냄새야‬ ‪- (승기) 시체 그…‬‪- Mùi gì thế này?‬ ‪- Mùi hóa chất ướp xác.‬
‪(승기)‬ ‪포르말린 냄새, 아휴‬‪- Mùi gì thế này?‬ ‪- Mùi hóa chất ướp xác.‬ ‪Phải rồi.‬
‪- 아유, 그러네‬ ‪- (종민) 아휴‬‪Phải rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어, 나 이런 거 딱 질색인데, 아주‬‪Tôi ghét mấy thứ này lắm.‬ ‪Có manh mối gì không?‬
‪(광수)‬ ‪뭐 단서가…‬‪Có manh mối gì không?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Ôi, hết cả hồn!‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Có gì đó ở đây! Xác!‬ ‪- Xác?‬
‪(민영과 광수)‬ ‪- 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬ ‪- 있어, 뭐 있어, 시체 있어, 시체…‬‪- Có gì đó ở đây! Xác!‬ ‪- Xác?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Xác người.‬
‪(광수)‬ ‪시체‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Xác người.‬
‪[탐정들의 한숨]‬ ‪(세정)‬ ‪얼굴 확인해 봐야 되는 거 아니에요?‬‪- Phải kiểm tra thử nhỉ?‬ ‪- Này.‬
‪(종민과 광수)‬ ‪- 어, 야, 그…‬ ‪- 언니일 수도 있어, 언니일 수도‬‪- Phải kiểm tra thử nhỉ?‬ ‪- Này.‬ ‪- Có thể là cô chị.‬ ‪- Sờ được không?‬
‪- (세훈) 저희가 해 봐도 돼요, 이걸?‬ ‪- (승기) 어, 뭐야?‬‪- Có thể là cô chị.‬ ‪- Sờ được không?‬ ‪Gì vậy? Tôi không dám nhìn đâu.‬
‪(세훈)‬ ‪아휴, 아, 못 보겠어‬‪Gì vậy? Tôi không dám nhìn đâu.‬
‪- (광수) 맞아?‬ ‪- (종민) 아니야, 아니야‬‪- Đúng không?‬ ‪- Không.‬
‪- (승기) 잠깐만, 눈이 없어‬ ‪- (세정) 눈이 왜 없어?‬‪Khoan. Xác không có mắt.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Không có mắt.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- (승기) 안구가 없어‬ ‪- (종민) 진짜?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Không có mắt.‬ ‪Thật sao?‬
‪(승기)‬ ‪아, 그, 누나의 시체는 아니네‬‪Không phải xác cô chị.‬ ‪Này, tôi không biết vậy là sao,‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 우리는, 저기‬‪Này, tôi không biết vậy là sao,‬
‪이건 다른 건 모르겠고‬ ‪우리 나가면은 여기 신고를 좀 하고‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Này, tôi không biết vậy là sao,‬ ‪- nhưng lúc về hãy báo cảnh sát.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪일단 우리 누나 시체부터 좀 찾아 보자‬‪Lo tìm thi thể cô chị đi.‬
‪(광수)‬ ‪의뢰, 의뢰한 것만 신경 써요‬ ‪의뢰한 것만‬‪Nhận tiền làm gì thì làm cái đó thôi.‬ ‪THI THỂ CỦA CHỊ THÂN CHỦ ĐÂU?‬
‪(승기)‬ ‪어, 나 이번 사건은 못 하겠는데?‬‪Tôi không làm nổi vụ này mất.‬
‪[탐정들의 한숨]‬‪Chắc chắn họ lấy nội tạng…‬
‪확실하네, 여기서 안, 장기를…‬‪Chắc chắn họ lấy nội tạng…‬ ‪- Ôi trời! Vẫn còn à?‬ ‪- Vẫn còn.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐야, 또 있어?‬‪- Ôi trời! Vẫn còn à?‬ ‪- Vẫn còn.‬
‪(민영)‬ ‪아, 또 있어, 또 있어‬‪- Ôi trời! Vẫn còn à?‬ ‪- Vẫn còn.‬ ‪Đều là thi thể.‬
‪- (광수) 와, 이거 다 진짜 그거네‬ ‪- (재석) 아유, 야, 여기‬‪Đều là thi thể.‬ ‪Bỏ đi. Không lo nổi nơi này đâu.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기는 안 되겠다‬ ‪여기는 안 되겠어‬‪Bỏ đi. Không lo nổi nơi này đâu.‬ ‪- Không đùa đâu, đáng sợ quá.‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬
‪[재석의 힘겨운 신음]‬ ‪- (승기) 장난 아니야, 여기‬ ‪- (종민) 조심해, 조심해‬‪- Không đùa đâu, đáng sợ quá.‬ ‪- Cẩn thận đấy.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪왜, 왜, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[비명]‬
‪[탐정들의 비명]‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Sao thế?‬
‪[소란스럽다]‬ ‪- (재석) 아, 뭐야, 아, 뭐야?‬ ‪- (광수) 뭐야!‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(보라)‬ ‪당신들 뭐야? 이씨‬‪Cô làm gì vậy hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[세훈이 중얼거린다]‬ ‪- (승기) 뭐야?‬ ‪- (세정) 깜짝이야‬‪- Hú hồn.‬ ‪- Giật mình.‬ ‪- Khám nghiệm viên?‬ ‪- Này cô.‬
‪- (재석) 수사관 아니야, 저분?‬ ‪- (광수) 수사관님‬‪- Khám nghiệm viên?‬ ‪- Này cô.‬
‪(보라)‬ ‪여기서 뭐 해요?‬‪Cô làm gì ở đây?‬
‪- (세정) 어머, 깜짝이야‬ ‪- (보라) 씨, 아, 깜짝 놀랐어‬‪Thật là. Cô hù tôi‬ ‪bay mất nửa cái mạng đấy!‬
‪(종민과 보라)‬ ‪- 어, 깜짝, 어, 조심조심, 어, 조심‬ ‪- 아유, 씨‬‪Thật là. Cô hù tôi‬ ‪bay mất nửa cái mạng đấy!‬ ‪- Bọn tôi…‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Cẩn thận.‬ ‪- Ai giúp đi.‬
‪- (종민) 조심해요, 조심해요‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐…‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Ai giúp đi.‬ ‪- Cô điên à? Sao lại vào đó?‬ ‪- Sao lại chui vào đó?‬
‪(광수)‬ ‪미쳤나 봐, 여기 왜 들어와 계신 거야?‬‪- Cô điên à? Sao lại vào đó?‬ ‪- Sao lại chui vào đó?‬
‪(재석)‬ ‪왜 들어가 있어, 거기는?‬‪- Cô điên à? Sao lại vào đó?‬ ‪- Sao lại chui vào đó?‬
‪누가 할 소리를 하고 있는…‬ ‪여기는 왜 왔어요, 지금?‬‪- Cô điên à? Sao lại vào đó?‬ ‪- Sao lại chui vào đó?‬ ‪Nhìn lại mình đi! Sao mọi người ở đây?‬
‪(보라)‬ ‪아, 이제 좀, 좀 내려갈게‬‪Nhìn lại mình đi! Sao mọi người ở đây?‬ ‪Tôi đi xuống đây.‬
‪[보라의 짜증 섞인 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪근데 누, 누구신데 여기 계신 거예요?‬‪Tôi đi xuống đây.‬ ‪Cô là ai, sao lại ở đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Cô là ai, sao lại ở đây?‬
‪(보라)‬ ‪오! 이 어두운 영안실에‬‪Ôi, trời ơi!‬ ‪Tại nhà xác tối tăm này,‬ ‪tôi đã thấy một tia sáng le lói.‬
‪한 줄기 빛이‬ ‪이렇게 쫙 쏟아진다고 했더니‬‪Tại nhà xác tối tăm này,‬ ‪tôi đã thấy một tia sáng le lói.‬
‪세훈 씨‬ ‪[세훈의 멋쩍은 웃음]‬‪Tại nhà xác tối tăm này,‬ ‪tôi đã thấy một tia sáng le lói.‬ ‪- Anh Sehun.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[세훈이 인사한다]‬ ‪이런 곳에서 또 만나네‬‪- Anh Sehun.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Lại gặp nhau rồi.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Người quen à?‬
‪[보라의 웃음]‬ ‪- (승기) 아니, 아는 사이야?‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Nhưng…‬ ‪- Người quen à?‬
‪- 이 다른 섬광은 누구?‬ ‪- (종민) 누구세요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Còn tia sáng này là ai?‬
‪(승기)‬ ‪저는 원래 여기 탐정단에 있다가‬‪- Vâng.‬ ‪- Còn tia sáng này là ai?‬ ‪Tôi vốn ở đội thám tử‬ ‪nhưng gia nhập muộn vì có chuyện.‬
‪사정상 뭐, 이렇게 늦게 좀 합류했어요‬‪Tôi vốn ở đội thám tử‬ ‪nhưng gia nhập muộn vì có chuyện.‬
‪(보라)‬ ‪아, 예, 저는 국과수 법의관‬ ‪황보라라고 합니다, 반갑습니다‬‪Ra thế.‬ ‪Tôi là nhân viên khám nghiệm của NFS.‬ ‪- Hwang Bo Ra. Hân hạnh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(승기)‬ ‪아, 예, 예, 반갑습니다‬‪- Hwang Bo Ra. Hân hạnh.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Rất vui được gặp cô.‬ ‪- Sao mọi người ở đây?‬
‪(보라)‬ ‪근데 이런 곳엔 또 어쩐 일로다가‬‪- Rất vui được gặp cô.‬ ‪- Sao mọi người ở đây?‬
‪[종민의 헛웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪저희들도 뭐, 이제‬‪Chúng tôi được thân chủ ủy thác một vụ‬ ‪nên đến đây.‬
‪사건 의뢰받고 여기 온 거거든요‬‪Chúng tôi được thân chủ ủy thác một vụ‬ ‪nên đến đây.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 실제로 여기 왜 들어가 계신 거예요?‬ ‪- 언제부터 이렇게…‬‪- Sao cô ở đó?‬ ‪- Cô nằm đó từ khi nào?‬
‪제가 왜 알려 드려야 되죠, 그거를?‬‪Sao tôi phải nói ra nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 나 참‬‪- Thật là…‬ ‪- Sao lại khó chịu với chúng tôi vậy?‬
‪(광수)‬ ‪저번부터 왜 우리한테만‬ ‪까칠하게 얘기해요?‬‪- Thật là…‬ ‪- Sao lại khó chịu với chúng tôi vậy?‬
‪왜 여기 계셨던 거죠?‬‪Sao cô lại ở đây?‬
‪(보라)‬ ‪사실 여기가 무연고 시신을 보관했던‬ ‪병원인 건 알고 오셨죠?‬‪Mọi người biết đây là bệnh viện‬ ‪chuyên bảo quản thi thể không ai nhận chứ?‬
‪- (종민) 무연고요?‬ ‪- (승기) 아, 여기가‬‪- Không ai nhận?‬ ‪- Đây là nơi‬
‪무연고자 시신만 보관하는 데예요?‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- bảo quản thi thể không ai nhận à?‬ ‪- Thế cho nên…‬
‪- (광수) 그래서 누나가 여기 있었구나‬ ‪- (보라) 아, 몰랐어요?‬‪- bảo quản thi thể không ai nhận à?‬ ‪- Thế cho nên…‬ ‪- Không biết à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪몰랐어요‬‪- Không biết à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보라)‬ ‪근데 얼마 전에‬ ‪이 병원의 이전이 결정됐는데‬‪Gần đây, có quyết định‬ ‪di dời bệnh viện này.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그 이후로부터 여기 있던 시체들이‬‪Nhưng từ lúc đó, những thi thể ở đây‬ ‪liên tục biến mất.‬
‪사라지기 시작한 거예요‬‪Nhưng từ lúc đó, những thi thể ở đây‬ ‪liên tục biến mất.‬
‪- (재석) 시체가?‬ ‪- (종민) 어, 어디로 갔어요, 시체가?‬ ‪[승기가 중얼거린다]‬‪- Thật ư?‬ ‪- Họ đã chuyển đi.‬ ‪- Đi đâu vậy?‬ ‪- Vậy đó là lý do.‬
‪(보라)‬ ‪제가 사실은 직업상‬ ‪이 병원에 올 일이 진짜 많았었거든요‬‪- Đi đâu vậy?‬ ‪- Vậy đó là lý do.‬ ‪Vì công việc nên tôi rất hay đến‬ ‪bệnh viện này.‬
‪그래서 이 병원에‬ ‪친한 간호사들도 있었는데‬‪- Nên tôi thân với vài y tá ở đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬
‪그 친구 중의 한 명이‬ ‪죽었다는 소리를 듣고‬‪Nhưng trong số đó,‬ ‪đã có một người qua đời.‬
‪- (재석) 간호사분요?‬ ‪- (보라) 예, 죽었어요‬‪- Y tá? Bạn cô?‬ ‪- Vâng. Đã chết.‬ ‪Nhưng đến thi thể của cô ấy cũng biến mất.‬
‪(보라)‬ ‪근데 그 친구 시체까지도‬ ‪사라진 거예요‬‪Nhưng đến thi thể của cô ấy cũng biến mất.‬
‪(민영)‬ ‪혹시 성함이 어떻게 돼요?‬‪Tên cô ấy là gì?‬
‪(승기)‬ ‪간호사 친구분‬‪Cô bạn y tá đó.‬
‪(보라)‬ ‪친구분요? 민보영요‬‪Tên cô ấy à? Là Min Bo Yeong.‬
‪- (승기) 사진 한번 볼 수 있어요?‬ ‪- (보라) 예‬‪- Có thể xem ảnh chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪어, 맞아‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Là cô ấy!‬ ‪CHÍNH LÀ CHỊ CỦA THÂN CHỦ‬
‪- (재석) 아, 성함이 민보영 씨구나‬ ‪- (민영) 누나라고만 했지‬‪- Hóa ra cô ấy tên Min Bo Yeong.‬ ‪- Là người chị.‬
‪- (민영) 누나라고 지칭하기만 했지‬ ‪- (광수) 근데 이거 그분 맞는 거지?‬‪- Hóa ra cô ấy tên Min Bo Yeong.‬ ‪- Là người chị.‬ ‪- Là cô ấy nhỉ?‬ ‪- Chị của thân chủ à?‬
‪- (보라) 의뢰인 누나요?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Là cô ấy nhỉ?‬ ‪- Chị của thân chủ à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Là người chị.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그러니까 이분이 누나죠‬ ‪동생이 있는 거죠‬‪- Vâng.‬ ‪- Là người chị.‬ ‪Cô ấy có một em trai.‬
‪동생이 여러분께‬ ‪누나의 시신을 찾아 달라 의뢰를…‬‪Em trai cô ấy nhờ mọi người‬ ‪tìm thi thể của chị,‬ ‪- phải vậy không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 그렇죠‬ ‪- (광수) 예, 예, 예‬‪- phải vậy không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보라)‬ ‪그러니까 저랑 여러분이랑‬ ‪같은 사건을 수사를 했던 것 같은데‬‪Vậy xem ra tôi và mọi người đang điều tra‬ ‪- cùng một vụ đấy.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(승기)‬ ‪그렇죠‬‪- cùng một vụ đấy.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪아니, 그럼 누나의 시체는‬ ‪어디 있는 거야?‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Thi thể người chị ở đâu nhỉ?‬
‪(보라)‬ ‪어? 잠시만, 전화 와 가지고요‬‪Chờ đã, tôi có điện thoại.‬
‪- (보라) 예, 예, 부장님‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Vâng, tôi nghe ạ.‬ ‪- Sao?‬
‪(보라)‬ ‪아, 저도 아직까지 찾지를 못해 가지고‬‪Tôi vẫn chưa tìm ra.‬
‪아, 예, 갈게요, 가겠다고요, 예‬‪Vâng. Tôi sẽ đi vậy. Vâng.‬
‪아, 전 급한 일이 있어 가지고‬ ‪먼저 가 봐야 될 것 같아요‬ ‪[종민이 질문한다]‬‪- Tôi có việc gấp phải đi trước.‬ ‪- Cô đi đâu?‬ ‪- Hãy nói thêm đi.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪(광수)‬ ‪뭐, 더 얘기해 주실 거나 뭐…‬‪- Hãy nói thêm đi.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪(보라)‬ ‪조사들 좀 더 부탁드리겠고요‬‪Nhờ mọi người điều tra thêm nhé.‬
‪아, 우리 오빠들은‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Còn hai anh thật sự quá đẹp trai‬ ‪để tồn tại trên đời này.‬
‪진짜 이 세상을 살아가기에‬ ‪너무 잘생겼어요‬‪Còn hai anh thật sự quá đẹp trai‬ ‪để tồn tại trên đời này.‬ ‪- Cho nên hãy khỏe mạnh nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪그러니까 마음 단단히‬ ‪어, 몸 단디 챙기시고‬‪- Cho nên hãy khỏe mạnh nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 네, 네, 네‬ ‪- (보라) 예‬‪- Cho nên hãy khỏe mạnh nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보라)‬ ‪항상 몸 건강, 마음 건강 하세요‬‪Khỏe mạnh cả trong lẫn ngoài nhé?‬
‪아, 그리고 이 아이디카드는‬‪À, tôi sẽ để lại thẻ ID này‬ ‪để mọi người điều tra thêm.‬
‪혹시 더 조사할 게 있을지 모르니까‬ ‪제가 챙겨 두고 갈게요‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪À, tôi sẽ để lại thẻ ID này‬ ‪để mọi người điều tra thêm.‬ ‪- Để lại cho mọi người.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪- (종민) 예‬ ‪- (승기) 어, 감사합니다‬‪- Để lại cho mọi người.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Giữ kỹ nhé. Nhờ mọi người.‬ ‪- Chúng tôi sẽ liên lạc.‬
‪(보라)‬ ‪잘 챙기시고 좀 부탁드리겠습니다, 예‬‪- Giữ kỹ nhé. Nhờ mọi người.‬ ‪- Chúng tôi sẽ liên lạc.‬
‪(종민)‬ ‪연락드릴게요‬‪- Giữ kỹ nhé. Nhờ mọi người.‬ ‪- Chúng tôi sẽ liên lạc.‬
‪(보라)‬ ‪아, 뭐야, 고규필 이 양반은‬ ‪어디서 뭐 하길래 전화를 안 받아? 씨‬‪Tên Kyu Pil đang làm gì‬ ‪mà không bắt máy nhỉ?‬
‪- (종민) 되게 특이하시다‬ ‪- (재석) 야, 뭐, 연락드리기는‬‪Cô ấy độc đáo thật.‬ ‪Không biết số điện thoại‬ ‪thì liên lạc kiểu gì?‬
‪(재석)‬ ‪너 연락처도 모르면서‬ ‪무슨 연락을 드려?‬‪Không biết số điện thoại‬ ‪thì liên lạc kiểu gì?‬
‪(종민)‬ ‪아니, 혹시 뭐 있으면은‬‪- Để phòng hờ khi tìm được gì thôi.‬ ‪- Mà mấy giờ rồi?‬
‪아, 근데 이제 시간이 몇 시지?‬‪- Để phòng hờ khi tìm được gì thôi.‬ ‪- Mà mấy giờ rồi?‬
‪- (민영) 이제 한 10분 정도 남았어요‬ ‪- (재석) 거의 다 됐네‬ ‪[무거운 음악]‬‪Còn khoảng mười phút nữa.‬ ‪- Sắp rồi.‬ ‪- Gần 2:00 chiều rồi.‬
‪- (재석) 그러면‬ ‪- (광수) 다 같이 가면 안 되잖아요‬‪- Vậy thì…‬ ‪- Không thể cùng đi.‬ ‪Không được.‬
‪(재석)‬ ‪안 되지‬‪Không được.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 저희가, 저희가‬ ‪- 일단 우리는 좀 어디서 숨어서 보고‬‪- Cần đến…‬ ‪- Bọn tôi sẽ trốn ở đâu đó theo dõi.‬
‪(재석)‬ ‪둘이 좀 그 사람을 한번 만나 봐‬‪Hai cô đi gặp người dẫn đạo.‬ ‪- Người dẫn đạo.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (민영) 그 인도자라는 사람‬ ‪- (재석) 그렇지‬‪- Người dẫn đạo.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Giờ thì đi đã nào.‬ - Được.
‪- (재석) 자, 일단 한번 가 보자, 어‬ ‪- (민영) 가 보죠‬‪- Giờ thì đi đã nào.‬ - Được.
‪[어두운 음악]‬‪BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 1‬
‪(민영)‬ ‪아무튼 기분이 되게 안 좋아‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 1‬ ‪Dù sao thì vẫn có dự cảm không lành.‬
‪우리한테 진짜 무슨 일 생기면‬‪Nếu có chuyện xảy ra,‬ ‪chúng ta phải tự bảo vệ mình.‬
‪우리는 진짜‬ ‪우리가 스스로 지켜야 된다‬‪Nếu có chuyện xảy ra,‬ ‪chúng ta phải tự bảo vệ mình.‬
‪- (세정) 예, 봤죠? 아까 오빠들‬ ‪- 아까 남자들 진짜‬‪- Thấy vừa nãy chứ?‬ ‪- Đám đàn ông đó thật là…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- (종민) 너무 티 나지 않아요?‬ ‪- (재석) 응?‬‪- Có lộ quá không?‬ ‪- Hả?‬
‪- (종민) 너무 티 나지 않아요?‬ ‪- (재석) 아, 이따 오면…‬‪- Có lộ quá không?‬ ‪- Hả?‬ ‪Được rồi. Ta sẽ hụp xuống.‬
‪(종민)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪이거까지 생각하겠냐‬‪Được rồi.‬ ‪Họ không ngờ ta ở đây đâu.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪왔어, 왔어‬‪CÓ AI ĐÓ XUẤT HIỆN‬ ‪Đến rồi.‬
‪(종민)‬ ‪왔어, 왔어‬‪Đến rồi.‬
‪(세정)‬ ‪아니, 사실 우리도 무섭잖아요‬‪- Chúng ta cũng sợ thật mà.‬ ‪- Họ lại bỏ chạy trước…‬
‪(민영)‬ ‪제일 먼저 도망…‬‪- Chúng ta cũng sợ thật mà.‬ ‪- Họ lại bỏ chạy trước…‬
‪(조직원1)‬ ‪민영 씨, 세정 씨 맞으신가요?‬‪Hai cô là Min Young và Se Jeong‬ ‪phải không?‬
‪- (민영) 아, 네, 안녕하세요‬ ‪- (세정) 네‬ ‪[조직원1의 탄성]‬‪Hai cô là Min Young và Se Jeong‬ ‪phải không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (재석) 왔어, 왔어‬ ‪- (종민) 왔어, 왔어‬‪Đến rồi kìa.‬
‪(조직원2)‬ ‪반갑습니다‬‪Rất vui được gặp. Hai vị đã được chọn.‬
‪여러분들은 선택받으셨습니다‬‪Rất vui được gặp. Hai vị đã được chọn.‬
‪천국으로 가실 준비는 되셨습니까?‬‪Hai người sẵn sàng lên thiên đường chưa?‬
‪그분께서는‬ ‪늘 여러분을 기다리고 있었습니다‬‪Vị ấy vẫn luôn chờ đợi hai người.‬
‪- 우선 저희를 따라오시죠‬ ‪- (민영) 네‬‪Mời theo chúng tôi.‬
‪- (조직원2) 이쪽으로 오시죠‬ ‪- (조직원1) 오세요‬‪- Mời đi hướng này.‬ ‪- Xin mời.‬
‪(재석)‬ ‪가 봐, 가 봐, 가 봐‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Đi xem thử nào.‬
‪(승기)‬ ‪어떡해, 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪어떡해요?‬‪Làm sao đây?‬ ‪Họ đi đâu rồi?‬
‪(광수)‬ ‪어디로 갔어, 어디로 갔어?‬‪Họ đi đâu rồi?‬
‪[다급한 신음이 들린다]‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬
‪아, 근데 무슨 소리 들리지 않아요?‬ ‪[승기가 중얼거린다]‬‪Có tiếng gì phải không?‬
‪(재석)‬ ‪가 보자, 들어가자‬‪Vào xem nào.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 민영이랑 세정이…‬ ‪[카드 인식음]‬‪- Đi nào.‬ ‪- Nhưng…‬
‪[힘겨운 신음이 들린다]‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 이거…‬‪- Gì thế?‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TẦNG 3, PHÒNG BẢO QUẢN VÀ PHẪU THUẬT,‬ ‪VỊ TRÍ HIỆN TẠI‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[안내 음성]‬ ‪인증이 되었습니다‬‪Cửa đã mở khóa.‬
‪(조직원1)‬ ‪먼저 이쪽으로 들어가 계시죠‬‪Mời hai người vào đây đợi.‬ ‪Chúng tôi sẽ chỉ dẫn.‬
‪인도해 드리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ chỉ dẫn.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[불길한 음악]‬‪TẦNG 3, PHÒNG BẢO QUẢN VÀ PHẪU THUẬT,‬ ‪PHÒNG KHÁM NGHIỆM‬ ‪CỬA ĐÃ BỊ KHÓA?‬
‪(민영)‬ ‪저기요‬‪Các anh.‬
‪언니, 시체 있어요‬‪Trong này có thi thể.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 혹시‬ ‪사라진 누나 시체 아니에요?‬‪Có phải của người chị đó không?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪누나는 아니네‬‪Không phải cô ấy.‬
‪(세정)‬ ‪이분도 심장 쪽에 약간 뭔가‬‪Người này đã bị mổ ở phần tim.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬‪CÓ DẤU HIỆU NỘI TẠNG BỊ LẤY ĐI TỪ THI THỂ‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[안내 음성]‬ ‪인증이 되었습니다‬‪CÓ DẤU HIỆU NỘI TẠNG BỊ LẤY ĐI TỪ THI THỂ‬
‪- (조직원1) 이쪽으로 앉아 주세요‬ ‪- (세정) 네‬‪- Mời qua đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mời ngồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 깜짝이야, 아유, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪- (민영) 어, 뭐야, 뭐야‬ ‪- (세정) 어머머, 어머머‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Ôi, mẹ ơi.‬
‪- (조직원1) 가만있어‬ ‪- (조직원2) 아, 거참, 말 많네, 진짜‬‪- Ngồi yên đi.‬ ‪- Ngậm miệng lại.‬
‪아니, 천국 가는데 이걸, 이걸 왜‬ ‪눈은 왜 가리세요?‬ ‪[조직원1의 한숨]‬‪Chúng tôi muốn lên thiên đường mà,‬ ‪sao lại bị bịt mắt?‬
‪(조직원1)‬ ‪천국으로 이제 가면 돼‬‪Chuẩn bị lên đó rồi đây.‬
‪천국으로 가려면 죽어야겠지?‬‪Mà muốn vậy thì phải chết trước nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪네?‬ ‪[조직원1의 웃음]‬‪Gì cơ?‬
‪뭐라고요?‬‪- Anh nói gì?‬ ‪- Họ sắp tới rồi nhỉ.‬
‪(조직원1)‬ ‪이제 슬슬 올 때가 됐나?‬‪- Anh nói gì?‬ ‪- Họ sắp tới rồi nhỉ.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪오빠!‬‪Các anh ơi!‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[안내 음성]‬ ‪인증이 되었습니다‬‪Cửa đã mở khóa.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[힘겨운 신음이 들린다]‬‪Cửa đã mở khóa.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Ai thế kia?‬
‪[광수의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 그 형사님이잖아‬‪- Đó là…‬ ‪- Là anh thanh tra mà?‬
‪[규필이 웅얼거린다]‬ ‪- (종민) 뭐야, 누구야?‬ ‪- (재석) 아니, 그 형사…‬‪TÌM THẤY THANH TRA KO‬
‪- (광수) 형사님, 형사님, 형사님‬ ‪- (재석) 뭐, 뭐, 뭐라고?‬‪- Thanh tra!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[규필이 웅얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪뭐, 뭐?‬‪- Sao?‬ ‪- Chuyện gì cơ?‬
‪뭐?‬ ‪[탐정들의 당황한 신음]‬‪- Sao?‬ ‪- Chuyện gì cơ?‬
‪[규필의 다급한 신음]‬ ‪- (광수) 뭐라고?‬ ‪- (재석) 뭐, 뭐, 뭐, 뭐?‬‪Anh nói gì?‬ ‪Ôi không.‬
‪- (광수) 왜, 왜, 왜, 뭐라고?‬ ‪- (세훈) 문 닫혔어요‬‪Ôi không.‬ ‪- Sao? Gì cơ?‬ ‪- Cửa đã đóng.‬
‪- (재석) 아이씨‬ ‪- (광수) 어떡해?‬‪- Quỷ quái.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪(승기)‬ ‪이것 좀 떼 줘, 떼 줘, 떼 줘‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Gỡ ra đi.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪들어오지 말라니까 들어오면 어떡해!‬‪Tôi bảo đừng vào đây mà!‬ ‪Giờ thì bị nhốt cả đám rồi!‬
‪같이 갇혔잖아!‬‪Tôi bảo đừng vào đây mà!‬ ‪Giờ thì bị nhốt cả đám rồi!‬
‪(재석과 규필)‬ ‪- 구해 달라 그런 거 아니야, 이거?‬ ‪- 아, 그게 아니라‬‪Tôi bảo đừng vào đây mà!‬ ‪Giờ thì bị nhốt cả đám rồi!‬ ‪- Không phải anh kêu cứu à?‬ ‪- Không phải.‬
‪(규필)‬ ‪아, 탐정이라며‬ ‪왜 이렇게 멍청한 거야?‬‪Thám tử gì mà ngốc quá vậy?‬
‪(규필과 재석)‬ ‪- 아나…‬ ‪- 아니, 여기는 또 왜 잡혀 있어요?‬‪- Sao anh lại bị bắt?‬ ‪- Cởi trói đi.‬
‪(규필)‬ ‪이, 좀 풀어 줘요, 이거 풀어 주셔야지‬ ‪[재석의 못마땅한 신음]‬‪- Sao anh lại bị bắt?‬ ‪- Cởi trói đi.‬ ‪Cởi trói giúp tôi đi.‬
‪(광수)‬ ‪민영이랑 세정이 어떡해‬ ‪민영이랑 세정이?‬‪Còn Min Young và Se Jeong?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[시끌시끌하다]‬‪- Khỉ gió.‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪형사님, 여기 왜 잡혀 있는 거예요?‬‪Sao anh lại bị trói ở đây?‬ ‪Tôi đến đây để điều tra‬
‪(규필)‬ ‪아니, 내, 수사를 하러 왔다가‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Tôi đến đây để điều tra‬
‪갑자기 괴한들한테 공격을 당한 거야‬‪Tôi đến đây để điều tra‬ ‪thì đột ngột bị tấn công.‬ ‪Nên mới bị nhốt trong này.‬
‪내가 그래서 여기 잡힌 거예요‬‪Nên mới bị nhốt trong này.‬
‪[재석의 못마땅한 신음]‬ ‪내가 원래 이제‬ ‪몸싸움을 좀 하는 편인데 내가 졌어요‬‪Bình thường tôi đánh đấm cũng được,‬ ‪nhưng bị thua nên mới ra thế này.‬
‪그래 가지고 내가 여기 갇혔어요‬ ‪[탐정들의 어이없는 신음]‬‪nhưng bị thua nên mới ra thế này.‬
‪일단 여기서 나가야 되는데‬‪Phải ra khỏi đây đã.‬
‪저기, 탐정이시라며‬ ‪조사를 해 갖고 나가야 될 거 아니야‬‪Các anh là thám tử mà.‬ ‪Phải điều tra để tìm cách thoát ra.‬
‪(재석)‬ ‪아, 형사님‬ ‪여기 나가는 방법 몰라요?‬‪Các anh là thám tử mà.‬ ‪Phải điều tra để tìm cách thoát ra.‬ ‪Anh không biết cách thoát ra à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(규필)‬ ‪나는 이제 나간 적이 없어요‬‪Tôi chưa từng bị nhốt để phải trốn thoát.‬
‪탈출을 해 본 적이‬‪Tôi chưa từng bị nhốt để phải trốn thoát.‬
‪(재석과 규필)‬ ‪- 아, 나 이게 참‬ ‪- 뭐, 조사를 해 봐야 될 거 같은데‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Không có cửa.‬ ‪Phải tìm hiểu thôi.‬
‪- 형, 형, 지금 보니까‬ ‪- (재석) 어‬‪- Anh! Nghe này.‬ ‪- Ừ?‬
‪(종민)‬ ‪지금 저 위에도 키 번호가 있고 여기‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Bên trên có ổ khóa số.‬
‪- (세훈) 아, 그렇네‬ ‪- (종민) 밑에도 키 번호가 있어요‬‪- Dưới đó cũng có.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 이게 뭐, 번호가‬‪- Vậy phải tìm mã số.‬ ‪- Phải tìm số.‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 아, 이거를 풀어야 되는 거야?‬ ‪- 잠시만요‬‪- Vậy phải tìm mã số.‬ ‪- Phải tìm số.‬ ‪Chờ đã, ở đây có chìa khóa.‬
‪여기 무슨 열쇠가 같은 거 있거든요‬‪Chờ đã, ở đây có chìa khóa.‬
‪- (광수) 어디?‬ ‪- (세훈) 여기‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (세훈) 보이죠?‬ ‪- (재석) 아, 있네‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Thấy chứ?‬ ‪- Đúng là có.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 그러니까 이게 일로 들어가서…‬ ‪- 일로 들어가야 돼‬‪- Vậy thì phải vào đây.‬ ‪- Phải chui vào.‬
‪(광수)‬ ‪그럼 이걸 풀어야 되는데‬ ‪이걸 모르겠네‬‪- Vậy thì phải vào đây.‬ ‪- Phải chui vào.‬ ‪Phải giải ra, nhưng bằng cách nào?‬
‪- (재석) 아나…‬ ‪- (세훈) 여기서 손으로 빼면 안 되나?‬‪Phải giải ra, nhưng bằng cách nào?‬ ‪Với tay lấy được không?‬
‪- (세훈) 근데 갖고 올 거면…‬ ‪- (광수) 너무 멀어, 너무 멀어‬‪- Nếu muốn lấy thì…‬ ‪- Xa quá.‬
‪[승기가 말한다]‬ ‪(세훈)‬ ‪여기는 뭐예요?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪열어 봐‬‪Mở ra thử xem.‬
‪- (종민) 안 열려요‬ ‪- (광수) 안 열려, 잠겨, 잠겨‬‪- Không được.‬ ‪- Nó bị khóa rồi.‬ ‪- Hẳn là dùng chìa khóa này.‬ ‪- Chắc là nó.‬
‪- (세훈) 아, 이 열쇠가 이거구나‬ ‪- (광수) 저 키가 이건가 봐‬‪- Hẳn là dùng chìa khóa này.‬ ‪- Chắc là nó.‬
‪- (종민) 저기를 열어야 되네‬ ‪- (광수) 근데 이…‬‪Phải mở cái đó ra.‬
‪(광수)‬ ‪이 다섯 단어가 뭔지를 모르겠어‬‪Không biết từ năm chữ này là gì.‬
‪"닫힘"‬‪Ổ KHÓA 1, Ổ KHÓA 2, CHÌA KHÓA‬ ‪Ổ KHÓA 3‬
‪(규필)‬ ‪아니, 아까 여기서‬ ‪제가 몸싸움을 엄청 벌였어요‬‪- Tôi đã đánh nhau rất dữ dội ở đây.‬ ‪- Làm sao ra đây?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪애들이 막 뭐 떨어트리고 막 그랬는데‬‪Họ đã làm rơi gì đó.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Làm rơi à?‬
‪- (재석) 아니, 잠깐만, 이게‬ ‪- (종민) 흘렸다고요?‬‪- Khoan.‬ ‪- Làm rơi à?‬
‪(규필)‬ ‪그러니까 이런, 이게 뭐야, 이런 거?‬‪- Khoan.‬ ‪- Làm rơi à?‬ ‪Những thứ này là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐야, 이거?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Những chữ trên bảng này là gì?‬
‪(광수)‬ ‪이거는 뭐, 칠판에 쓰여 있는 거‬ ‪이건 뭐야?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Những chữ trên bảng này là gì?‬
‪아니, 이건 뭐야, 이거 뭐‬ ‪'피부', 'skin', 이건 뭐야?‬‪Gì đây? Động mạch, da…‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게, 이게 뭐가 있나 본데‬ ‪이게 나가는 게‬‪Có vẻ là gợi ý để thoát ra.‬
‪- (승기) 겹치는 거 빼면‬ ‪- (종민) 오, 여기 있다‬‪- Bỏ chữ bị trùng.‬ ‪- Đây nữa!‬
‪- (재석) 찾았어?‬ ‪- (승기) 비장 여기 있다, 와!‬‪- "Lá lách".‬ ‪- Tìm ra gì rồi à?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 이걸 찾아서 어떻게 풀어?‬‪Nhưng giải chúng thế nào?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (규필) 이거를 다 흘렸어, 죄다?‬ ‪- (재석) 어, 이게‬‪Họ đã làm rơi chúng đấy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 한번 찾아 봐‬‪Tìm cái này đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 뭐요?‬ ‪- (재석) 이거 콩팥 아니야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đây là thận nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪이 가격‬‪Giá cả.‬
‪이걸 더한 게‬ ‪숫자 나온 가격이지 않을까‬‪Có thể là kết quả‬ ‪khi cộng trừ giá của các bộ phận đấy.‬
‪(광수)‬ ‪그러니까, 그러니까, 그러네‬‪Đúng rồi đấy.‬
‪- (재석) 자, 'Spleen'이 신장‬ ‪- (승기) 비장요, 비장‬‪- Nào. "‎Spleen‎" là thận.‬ ‪- Là lá lách.‬
‪- (광수) 비장‬ ‪- (재석) 비장, 508‬‪- Nào. "‎Spleen‎" là thận.‬ ‪- Là lá lách.‬ ‪Lá lách, 508.‬
‪(승기)‬ ‪508 빼기‬‪Rồi, 508.‬ ‪Trừ cho dạ dày.‬
‪위, 508 플러스‬‪Trừ cho dạ dày.‬ ‪Rồi. 508. Cộng.‬
‪- (세훈) 쓸개, 형, 쓸개 맞아요?‬ ‪- (종민) 쓸개, 1219‬‪Rồi. 508. Cộng.‬ ‪- Túi mật.‬ ‪- Là 1.219.‬
‪- (승기) 1219 플러스‬ ‪- (재석) 치아‬‪Rồi, 1.219. Cộng cho răng.‬
‪(광수)‬ ‪1200‬‪Là 1.200.‬
‪- (승기) 두피‬ ‪- (광수) 빼기 607‬‪- Da đầu.‬ ‪- Trừ 607.‬
‪- (재석) 1812‬ ‪- (승기) 1812‬‪- Là 1.812.‬ ‪- Là 1.812.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재석) 해 봐, 1812‬‪- Là 1.812.‬ ‪- Là 1.812.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Thử số 1812 đi.‬
‪- (종민) 네 글자예요?‬ ‪- (재석) 제발 열려라‬‪- Bốn ký tự?‬ ‪- Mở đi mà.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪열렸다, 열렸다, 열렸어‬‪- Mở ra rồi!‬ ‪- Mở rồi!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (승기) 야…‬ ‪- (종민) 열렸어요?‬‪- Mở ra rồi!‬ ‪- Mở rồi!‬ ‪- Tốt quá.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(승기)‬ ‪이 간단한 거였는데 이걸 다 이걸로…‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Tốt quá.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Đơn giản quá đi mất.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Thì ra là nó à?‬
‪- (재석) 아, 이거를 진짜, 아…‬ ‪- (승기) 아나, 진짜‬‪- Thật là.‬ ‪- Thì ra là nó à?‬
‪- (재석) 아이‬ ‪- (승기) 우리도 할 수 있어!‬‪- Thật là.‬ ‪- Thì ra là nó à?‬ ‪Chúng ta cũng làm được!‬
‪(광수)‬ ‪형, 와, 형, 진짜, 진짜‬‪Chúng ta cũng làm được!‬ ‪Thật là.‬
‪- (종민) 형이 일단 올라가서…‬ ‪- (승기) 한번 들어가 봐요‬‪- Lên đó đi anh.‬ ‪- Vào thử đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Lỡ lên rồi thì vào đi.‬
‪- (승기) 올라갔잖아, 형, 들어가 봐‬ ‪- (종민) 형, 올라간 김에 빨리…‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Lỡ lên rồi thì vào đi.‬ ‪- Lên đó rồi mà.‬ ‪- Vào đi.‬ ‪Anh Jae Suk.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Anh Jae Suk.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그리고 민영이랑 세정이‬ ‪진짜 빨리 구해야 돼‬‪- Phải mau cứu Min Young và Se Jeong.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪- (승기) 빨리 구해야 돼, 형‬ ‪- (광수) 빨리, 시간이 없어, 빨리‬ ‪[저마다 재촉한다]‬‪- Phải mau cứu Min Young và Se Jeong.‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Không có thời gian.‬ ‪- Vào đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아나, 이씨‬‪- Thật là.‬ ‪- Có thể có đáp án ở đó.‬
‪(종민)‬ ‪저기 답이 있을, 거기 있을 수 있어요‬ ‪[승기가 거든다]‬‪- Thật là.‬ ‪- Có thể có đáp án ở đó.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 씨‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Có chuyện gì thì hét lên nhé.‬
‪(광수)‬ ‪형, 무슨 일 있으면 소리 질러요‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Có chuyện gì thì hét lên nhé.‬
‪(종민)‬ ‪뭐 있대? 뭐 있어?‬‪- Có gì trong đây nhỉ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(승기)‬ ‪와, 너무 무서워‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Có gì trong đây nhỉ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (재석) 아유, 씨!‬ ‪- (광수) 뭔데?‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재석) 아유, 씨‬ ‪- (광수) 뭔데, 형?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[광수의 비명]‬ ‪(규필)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪- (광수) 아, 쥐야!‬ ‪- (규필) 쥐‬‪Cái gì vậy?‬ ‪Là chuột!‬
‪- (승기) 어?‬ ‪- (종민) 으아, 쥐가 붙어 있어‬‪- Hả?‬ ‪- Có con chuột chết.‬
‪(광수)‬ ‪쥐, 쥐‬‪- Hả?‬ ‪- Có con chuột chết.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 뭐야?‬‪Cái gì thế này?‬
‪- (광수) 뭐 찾았어요?‬ ‪- (종민) 왜, 왜, 왜?‬‪- Anh tìm thấy gì à?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이거, 이거 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪- (종민) 우산?‬ ‪- (세훈) 우산밖에 없어요?‬‪- Dù à?‬ ‪- Chỉ có cây dù thôi?‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì vậy trời?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 우산으로 이 열쇠 빼는 건 아니지?‬ ‪- 아, 우산!‬‪Dùng dù để lấy chìa khóa à?‬ ‪- À, cây dù.‬ ‪- Chắc là chui vào rồi bung dù ra.‬
‪(광수)‬ ‪이따 들어가면 이제 우산으로‬ ‪이렇게 할 수 있는 건가?‬‪- À, cây dù.‬ ‪- Chắc là chui vào rồi bung dù ra.‬
‪- (승기) 지금 한번 해 볼까요?‬ ‪- (광수) 빼 볼까?‬‪- Làm thử nhé.‬ ‪- Thử nhé?‬
‪(승기)‬ ‪어차피 우리 머리가 안 되는데‬‪Dù gì cũng nghĩ không ra.‬
‪- (재석) 어, 해 봐‬ ‪- (종민) 몸으로라도 해야지‬‪Dù gì cũng nghĩ không ra.‬ ‪- Thử đi.‬ ‪- Hãy dùng cơ thể đi.‬
‪- (승기) 가제트 형‬ ‪- (광수) 아, 이 정도는 할 수 있지‬‪- Tay anh dài mà.‬ ‪- Được.‬ ‪- Kwang Soo cao cũng có lợi đấy.‬ ‪- Chắc là được.‬
‪- (종민) 야, 광수 키가 쓸모가 있다‬ ‪- (승기) 이거 될 거 같은데?‬‪- Kwang Soo cao cũng có lợi đấy.‬ ‪- Chắc là được.‬
‪- (재석) 야, 거, 잘하면 되겠다‬ ‪- (종민) 어? 돼?‬‪Chắc là được đấy.‬ ‪- Tới không?‬ ‪- Được đấy, vừa đủ.‬
‪- (세훈) 돼요, 돼요, 충분히 돼요‬ ‪- (종민) 닿아?‬‪- Tới không?‬ ‪- Được đấy, vừa đủ.‬ ‪- Tới không?‬ ‪- Ừ, được.‬
‪- (재석) 돼‬ ‪- (광수) 어, 돼, 돼, 돼‬‪- Tới không?‬ ‪- Ừ, được.‬
‪[광수의 비명]‬ ‪(승기)‬ ‪떨어뜨렸어, 떨어뜨렸어, 악!‬‪- Rơi rồi!‬ ‪- Rơi mất rồi!‬
‪[절망적인 음악]‬ ‪- 떨어졌어, 떨어졌어, 아, 떨어졌어‬ ‪- (재석) 아나, 진짜, 저거 진짜‬‪- Rơi rồi!‬ ‪- Rơi mất rồi!‬ ‪- Rơi mất rồi.‬ ‪- Thật là…‬ ‪- Kwang Soo à.‬ ‪- Sao lại làm rơi nó?‬
‪- (종민) 광수야‬ ‪- (재석) 아, 저걸 또 떨어…‬‪- Kwang Soo à.‬ ‪- Sao lại làm rơi nó?‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Tệ hại hết biết.‬
‪(광수와 승기)‬ ‪- 아니야, 이거, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- 아, 최악이다‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Tệ hại hết biết.‬ ‪Thật là, Kwang Soo!‬
‪[사람들이 구시렁거린다]‬ ‪아! 아, 이거 될 수 있었는데‬ ‪될 수 있어‬‪Thật là, Kwang Soo!‬ ‪Suýt thì lấy được rồi.‬
‪(승기와 광수)‬ ‪- 이거 무조건 열어야 돼, 그러면‬ ‪- 와, 진짜 될 수 있었는데‬‪- Phải mở nó ra.‬ ‪- Suýt thì được.‬
‪꼼짝없이 죽게 생겼구먼, 여기서‬‪Đành ở yên chịu chết thôi.‬
‪(재석)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪아이, 저, 야!‬‪Này… Thật là.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아니, 형, 그렇잖아요‬‪Này… Thật là.‬ ‪Tôi nói đúng mà!‬
‪우리 여기서 다 죽을 거예요, 지금‬‪Chúng ta sẽ chết ở đây thôi.‬
‪아니, 우린 절대 안 죽어‬‪Không đâu. Chúng ta tuyệt đối không chết.‬ ‪Vì khi hai cô ấy đi xuống,‬ ‪nghe tiếng sẽ đến cứu chúng ta.‬
‪(재석)‬ ‪왜냐면 세정이하고 내려가다가‬‪Vì khi hai cô ấy đi xuống,‬ ‪nghe tiếng sẽ đến cứu chúng ta.‬
‪우리 소리 들으면‬ ‪분명히 구해 줄 거니까‬‪Vì khi hai cô ấy đi xuống,‬ ‪nghe tiếng sẽ đến cứu chúng ta.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 그럼‬ ‪그거까지 기다려야 되는 거예요?‬‪- Vậy phải ngồi chờ à?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(재석)‬ ‪그럼, 당연하지‬‪- Vậy phải ngồi chờ à?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 괜찮아요?‬‪BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 3‬ ‪- Không sao chứ?‬ ‪- Vâng. Cô ổn chứ?‬
‪- (민영) 어, 괜찮아, 너?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Không sao chứ?‬ ‪- Vâng. Cô ổn chứ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Dây trói bên cô chặt lắm không?‬
‪(민영)‬ ‪너 지금 그거 묶여 있는 상태 어때?‬‪- Ừ.‬ ‪- Dây trói bên cô chặt lắm không?‬
‪(세정)‬ ‪저요?‬ ‪[세정의 힘주는 신음]‬‪- Tháo được không?‬ ‪- Phải cùng tháo.‬
‪- (민영) 풀 만해?‬ ‪- (세정) 같이 해야 될 것 같은데‬‪- Tháo được không?‬ ‪- Phải cùng tháo.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- 안 돼?‬ ‪- (세정) 잠깐만요‬‪- Không được à?‬ ‪- Chờ đã.‬
‪[세정의 힘주는 신음]‬
‪[세정의 힘주는 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪됐다, 됐다‬‪Được rồi.‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[안내 음성]‬ ‪인증이 되었습니다‬‪Cửa đã mở khóa.‬
‪(고객1)‬ ‪A형 간이 드디어 들어왔다면서요?‬‪Nghe nói đã có gan thuộc nhóm máu A rồi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪빨리 보여 주세요, 빨리요!‬‪Mau cho tôi xem đi. Nhanh lên.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(조직원1)‬ ‪서류부터 확인하시죠‬‪Mau cho tôi xem đi. Nhanh lên.‬ ‪Hãy kiểm tra giấy tờ trước.‬
‪(고객1)‬ ‪여기 이 주소로 보내 주세요‬‪Hãy gửi đến địa chỉ này.‬
‪빨리요‬‪Nhanh nhé.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(민영)‬ ‪저 여자 말 들어 보니까‬‪Theo những gì cô ta nói‬
‪여기서 진짜로 장기 적출이‬ ‪이뤄지는 것도 맞고‬‪thì đây đúng là nơi lấy nội tạng.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪(세정)‬ ‪맞아요‬‪Đúng đấy.‬
‪(민영)‬ ‪지금 우리가 지금 이거…‬ ‪[카드 인식음]‬‪Bây giờ chúng ta…‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[드르륵 소리가 난다]‬
‪(고객2)‬ ‪새로 들어온 건 이게 전부인가요?‬ ‪[음산한 음악]‬‪Chỉ có hai người mới này thôi à?‬
‪(조직원1)‬ ‪네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪(고객2)‬ ‪제발 잘 부탁드립니다‬‪Chăm sóc họ tốt vào nhé.‬
‪지난번과 같은 물건은‬‪Tôi không muốn nhìn thấy‬ ‪những món hàng như lần trước nữa.‬
‪두 번 다시 보고 싶지 않아요‬ ‪내 말 무슨 말인지 알아듣겠죠?‬‪Tôi không muốn nhìn thấy‬ ‪những món hàng như lần trước nữa.‬ ‪- Anh hiểu ý tôi chứ?‬ ‪- Tôi hiểu.‬
‪(조직원1)‬ ‪알겠습니다‬‪- Anh hiểu ý tôi chứ?‬ ‪- Tôi hiểu.‬
‪[고객2가 콜록거린다]‬
‪[호흡기로 숨을 들이켠다]‬
‪[고객2가 숨을 후 내뱉는다]‬‪TIẾNG BÌNH XỊT HEN SUYỄN‬
‪(고객2)‬ ‪그럼 수고하세요‬‪Vậy các anh làm việc đi nhé.‬
‪[쓱쓱 소리가 난다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪언니‬‪Chị à.‬
‪[조직원1의 헛기침]‬
‪(민영)‬ ‪앞에 아직 있어‬‪Hắn vẫn còn đó.‬
‪조용히 해‬‪- Im lặng đi.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪아이씨‬‪- Im lặng đi.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪아이씨?‬‪"Chết tiệt?"‬
‪'I see'요, 영어 'I see'‬‪Tiếng Anh, "‎I'll sit‎" ấy. Tôi ngồi.‬
‪[웃음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(고객3)‬ ‪이보쇼, 아, 그, 일 처리 좀‬ ‪지대로 못 하요?‬‪Này các anh.‬ ‪Không xử lý đàng hoàng được sao?‬
‪(조직원1)‬ ‪저희도 엄청 고생했습니다‬‪Chúng tôi đã rất vất vả mà.‬ ‪XUẤT HIỆN KẺ THỨ BA‬
‪(고객3)‬ ‪아, 똥 싸는 놈 따로 있고‬ ‪치우는 놈 따로 있소?‬‪Lúc nào tôi cũng phải dọn dẹp‬ ‪cho các người.‬
‪아무리 통나무여도 그라제‬‪Dù chúng chỉ còn là khúc gỗ đi nữa…‬
‪(조직원1)‬ ‪알겠습니다, 열쇠나 거기 두고 가세요‬‪Tôi hiểu rồi. Anh để lại chìa khóa đi.‬
‪(고객3)‬ ‪똑바로 혀, 똑바로!‬‪Làm việc cho tử tế vào.‬
‪[고객3이 자루를 쓱 집는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪LẠI MỘT NGƯỜI NỮA VÀO‬
‪[달그락 소리가 난다]‬
‪[칙칙 뿌린다]‬
‪(고객4)‬ ‪에…‬‪Được rồi.‬ ‪HẮN ĐÃ XỊT GÌ ĐÓ‬
‪이 사람들인가요?‬‪Là những người này à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪에, 인형처럼 생겼네요‬‪Nhìn như búp bê nhỉ.‬
‪제가 가져가겠습니다‬‪Tôi sẽ đưa họ đi.‬
‪(조직원1)‬ ‪지금 바로 가져가시겠습니까?‬‪Định đưa đi ngay sao?‬
‪(고객4)‬ ‪혼자 옮기는 건‬‪Tôi không thể‬
‪무리입니다‬‪đưa họ đi một mình.‬
‪저번처럼 여기로‬‪Hãy giao đến đây như lần trước.‬
‪[신발을 쓱쓱 끈다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪NGƯỜI NÀY CŨNG ĐI CÀ NHẮC‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(세정)‬ ‪저기요‬‪Này anh.‬
‪다 나간 것 같아‬‪Hình như đi cả rồi.‬
‪아, 아까 누가 뭐 만졌어요, 저‬ ‪아, 더러워‬‪Vừa nãy có ai đó chạm vào tôi.‬
‪- (민영) 누가 만졌다고?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Chạm vào cô à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(고객4)‬ ‪제가 가져가겠습니다‬‪Tôi sẽ đưa họ đi.‬
‪(세정)‬ ‪예, 맨 마지막 사람‬‪Tôi sẽ đưa họ đi.‬ ‪Là người cuối cùng.‬
‪언니, 근데 이거‬ ‪이대로 있다가는 우리가‬‪Nếu còn ở đây thì chúng ta…‬
‪- (민영) 우리가 죽어‬ ‪- (세정) 예‬‪Nếu còn ở đây thì chúng ta…‬ ‪- Sẽ chết mất. Phải tháo dây trói.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 손, 손부터 풀자‬ ‪- (세정) 네, 일단‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Sẽ chết mất. Phải tháo dây trói.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪너 지금 어디야? 아, 잠깐만‬‪- Đầu tiên…‬ ‪- Cô đang ở đâu?‬
‪[민영의 힘주는 신음]‬‪Chờ một chút.‬
‪(세정)‬ ‪아, 잠깐, 언니‬‪Chờ đã. Tháo được chưa?‬
‪- (세정) 어, 나 좀 풀릴 거 같은데‬ ‪- (민영) 풀려, 풀려?‬‪Chờ đã. Tháo được chưa?‬ ‪Hình như tháo được rồi.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 어, 됐다, 됐다, 됐다, 잠깐만요‬ ‪- 어, 됐어‬‪Được rồi. Chờ nhé.‬ ‪- Xong.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(민영)‬ ‪잠깐만, 우리가‬‪- Xong.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Khoan đã, chúng ta… Chìa khóa.‬
‪키‬‪Khoan đã, chúng ta… Chìa khóa.‬
‪(세정)‬ ‪어, 맞아, 열쇠‬‪Phải rồi, chìa khóa.‬
‪(민영)‬ ‪키, 아까 키‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Có người đã treo lên.‬ ‪- Máu này.‬
‪(세정)‬ ‪피, 피, 피, 피, 피, 551…‬ ‪[긴장감이 고조되는 음악]‬‪- Có người đã treo lên.‬ ‪- Máu này.‬ ‪CÓ CHÌA KHÓA DÍNH MÁU‬
‪(민영)‬ ‪아까 저 주소로 보내 달라 그랬잖아‬‪CÓ CHÌA KHÓA DÍNH MÁU‬ ‪Vừa rồi hắn bảo gửi ta đến đâu đó.‬
‪[민영의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐야? 여기도 피‬‪Ở đây cũng có máu.‬
‪(민영)‬ ‪피가 묻어 있어‬‪Trên ghế cũng dính máu.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 일단 주소 적은 거 어디 없나?‬‪Hắn viết địa chỉ ở đâu nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪저번의 그 주소로 보내 달라 그랬거든‬‪- Hắn nói gửi ta đến địa chỉ đó.‬ ‪- Bị lem rồi.‬
‪(세정)‬ ‪다 번졌어‬‪- Hắn nói gửi ta đến địa chỉ đó.‬ ‪- Bị lem rồi.‬
‪일단 이 주소 제가 찍어 놓을게요‬ ‪잘 안 보이긴 하는데‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Hắn nói gửi ta đến địa chỉ đó.‬ ‪- Bị lem rồi.‬ ‪Tôi sẽ chụp lại nó.‬ ‪Không thấy rõ, nhưng cứ chụp.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(민영)‬ ‪너 아까 그 번호가 뭐였지?‬‪Lúc nãy là số mấy nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪5519?‬‪Là 5519?‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪(세정)‬ ‪네, 5519‬‪- Vâng, 5519.‬ ‪- Phải đến đây thử.‬
‪(민영)‬ ‪여기로 일단 가야 돼‬‪- Vâng, 5519.‬ ‪- Phải đến đây thử.‬
‪(세정)‬ ‪아니, 이 시체를‬ ‪다 이런 주소로 보내 주나 봐요‬‪Hình như thi thể đều được chuyển đến‬ những địa chỉ này.
‪(승기)‬ ‪아, 이 방 열어 봤는데 아까 뭐…‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi đã xem phòng này,‬ ‪nhưng chỉ có tấm bảng…‬ ‪- Này!‬ ‪- Gì ạ?‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (세훈) 예?‬‪- Này!‬ ‪- Gì ạ?‬
‪(재석)‬ ‪이거 뭐야?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪- (세훈) 아, 이거를 조합…‬ ‪- (재석) 이걸로 또 이걸 열어야 돼‬‪- À, nếu mở được…‬ ‪- Phải mở nó ra.‬
‪(세훈)‬ ‪조합하면 나오는 건가 보다‬‪- À, nếu mở được…‬ ‪- Phải mở nó ra.‬ ‪- Vậy sẽ có đáp án nhỉ.‬ ‪- Phải không?‬
‪- (재석) 그렇지?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Vậy sẽ có đáp án nhỉ.‬ ‪- Phải không?‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만, 뒤에 뭐가 있어‬‪Chờ đã, phía sau có gì đó.‬
‪무슨 화살표가 있는데?‬‪Có hình mũi tên.‬
‪이거 다 뒤집어 봐요‬‪Hãy lật lại hết nào.‬
‪(세훈)‬ ‪신장 그리고 비장, 비장, 비장‬ ‪[종민이 거든다]‬‪Thận. Lá lách.‬
‪- (승기) 그대로 놔 봐‬ ‪- (세훈) 다 치우고, 다 치우고‬ ‪[규필의 탄성]‬‪Được gì vậy?‬ ‪- Dẹp số còn lại.‬ ‪- Được.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪이제 이게 저 숫자‬‪Là những số để mở nó.‬
‪(재석)‬ ‪이게 번호 네 개네‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- Có bốn chữ số.‬ ‪- Vâng.‬
‪그렇지? 그거네‬‪Phải không? Đúng rồi.‬
‪(광수)‬ ‪이게 화살표를 뭘 좀 접목시켜서, 형‬‪Phải không? Đúng rồi.‬ ‪Phải làm gì đó với các mũi tên.‬
‪[종민의 깊은 한숨]‬
‪(재석)‬ ‪누가 한숨 쉬었냐? 나가‬‪Ai thở dài vậy?‬ ‪Ra ngoài.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Ra ngoài.‬
‪(종민)‬ ‪아, 나가라니‬‪Ra ngoài? Sao được?‬ ‪Không thể ra nên mới ở đây.‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪여기 못 나가니까 여기 있는데요‬‪Ra ngoài? Sao được?‬ ‪Không thể ra nên mới ở đây.‬
‪- (재석) 가만있어‬ ‪- (종민) 어디로 나가요?‬‪- Im lặng đi.‬ ‪- Tôi cũng muốn ra lắm đấy.‬
‪(종민)‬ ‪나도 나가고 싶어요, 지금‬‪- Im lặng đi.‬ ‪- Tôi cũng muốn ra lắm đấy.‬
‪아, 진짜‬‪Thật là. Đừng thở dài lúc làm việc chứ.‬
‪일할 때 한숨 쉬지 마!‬ ‪[종민의 헛웃음]‬‪Thật là. Đừng thở dài lúc làm việc chứ.‬ ‪Tôi bức bối quá mới thế.‬
‪답답하니까 그렇죠‬‪Tôi bức bối quá mới thế.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(규필)‬ ‪EXID‬‪E-X-I-T.‬
‪[놀란 탄성]‬ ‪- (재석) 왜?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪Sao vậy?‬
‪숫자다!‬‪- Là số!‬ ‪- Sao?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Là số!‬ ‪- Sao?‬ ‪Nhìn này. Gan là mũi tên đi lên.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 간, 위잖아요‬‪Nhìn này. Gan là mũi tên đi lên.‬
‪위, 오른쪽, 밑으로 길게, 7‬‪Lên, qua phải, dài xuống dưới. Số bảy.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Chà, Kwang Soo!‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪- (종민) 야, 광수야!‬ ‪- (광수) 이 사람들아!‬‪- Chà, Kwang Soo!‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪대박‬‪- Chà, Kwang Soo!‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪- Hay lắm!‬ ‪- Tuyệt vời!‬
‪- (광수) 뭐야? 위 다음에 위‬ ‪- (재석) 맞네, 맞네‬‪- Gì thế? Lên rồi lên?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (종민) 야‬ ‪- (광수) 1!‬‪- Này, số bảy!‬ ‪- Một.‬
‪- (광수) 위, 위, 1!‬ ‪- (재석) 어, 진짜네, 어‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Lên, lên. Một!‬
‪- (종민) 아래, 아래 아니야, 아니야‬ ‪- (광수) 가만있어, 가만있어!‬‪- Không phải.‬ ‪- Anh yên lặng xem!‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Không phải.‬ ‪- Anh yên lặng xem!‬
‪(광수)‬ ‪위로 길게, 오른쪽 하나‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Kéo dài lên, qua bên phải…‬ ‪- Ngắn thôi.‬
‪- (재석) 짧게‬ ‪- (광수) 밑으로 길게, 왼쪽, 0!‬‪- Kéo dài lên, qua bên phải…‬ ‪- Ngắn thôi.‬ ‪Dài xuống, qua trái. Số không!‬
‪- (광수) 710, 710‬ ‪- (재석) 어, 맞네, 맞네‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Dài xuống, qua trái. Số không!‬ ‪Là 7-1-0!‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Bên trái!‬
‪- (종민) 어, 이거 맞아‬ ‪- (광수) 왼쪽, 씨‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Bên trái!‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪- (승기) '왼쪽'‬ ‪- (광수) 왼쪽‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Bên trái!‬ ‪- Qua trái.‬ ‪- Trái, xuống ngắn, phải.‬
‪(광수)‬ ‪밑으로 짧게, 오른쪽, 밑으로 왼쪽‬‪- Qua trái.‬ ‪- Trái, xuống ngắn, phải.‬ ‪Xuống, trái. Chà!‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Xuống, trái. Chà!‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (광수) 7105, 7105, 7105!‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Là 7-1-0-5!‬
‪[사람들의 감탄]‬ ‪(광수)‬ ‪이 사람들아!‬‪- Quá tuyệt!‬ ‪- Được rồi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) 우아‬ ‪- (광수) 나 없었으면 어떡할 뻔했어?‬‪- Quá tuyệt!‬ ‪- Được rồi!‬ ‪- Không có tôi thì sẽ làm sao?‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪(승기와 광수)‬ ‪- 와, 큰일 날 뻔했다‬ ‪- 나 없었으면 어떻게 할 뻔했어!‬‪- Không có tôi thì sẽ làm sao?‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Không có tôi thì sẽ làm sao?‬ ‪- Thì cả đám sẽ chết đói.‬
‪(광수)‬ ‪굶어 죽을 뻔했어, 다 지금!‬ ‪[종민의 놀란 탄성]‬‪- Không có tôi thì sẽ làm sao?‬ ‪- Thì cả đám sẽ chết đói.‬
‪- (재석) 눌러, 눌러, 눌러‬ ‪- (광수) 7105, 7105‬‪- Nhập thử đi.‬ ‪- Là 7-1-0-5.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(승기)‬ ‪와, 대박‬‪Đỉnh quá.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Mở ra rồi!‬ ‪- Se Jeong à!‬
‪(광수)‬ ‪세정아!‬ ‪[광수의 목소리가 울린다]‬‪- Mở ra rồi!‬ ‪- Se Jeong à!‬
‪(민영)‬ ‪왜 이렇게 안 오는 거야?‬‪Sao họ vẫn chưa đến?‬
‪[세정의 한숨]‬‪BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 3‬ ‪Bị bắt rồi à? Có chuyện gì rồi?‬ ‪Bức bối thật.‬
‪잡힌 거야, 뭐 어떻게 한 거야?‬ ‪아, 답답하네‬‪Bị bắt rồi à? Có chuyện gì rồi?‬ ‪Bức bối thật.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪지금 잡힌 것 같은데‬‪Bị bắt rồi à? Có chuyện gì rồi?‬ ‪Bức bối thật.‬ ‪Chắc là bị bắt rồi.‬
‪- (세훈) 형, 빨리, 갇혀 있어요‬ ‪- (재석) 어디야, 어디야?‬‪- Mau lên. Họ bị nhốt.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪(세훈)‬ ‪여기요‬‪- Mau lên. Họ bị nhốt.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪Ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪여기 있어, 여기 있어, 여기 있어‬‪- Ôi, đau.‬ ‪- Se Jeong à.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 아파, 씨‬‪- Ôi, đau.‬ ‪- Se Jeong à.‬
‪- (종민) 세정아‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Ôi, đau.‬ ‪- Se Jeong à.‬ ‪Gì vậy?‬
‪- (세훈) 어, 여기 있다‬ ‪- (민영) 어?‬‪- Này.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪- (세훈) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (민영) 문 좀 열어 줘, 카드, 카드‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Này.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Dùng thẻ ID mở cửa đi.‬ ‪- Thẻ ID.‬
‪- (광수) 안에 있어?‬ ‪- (세정) 안 열려요‬ ‪[카드 인식음]‬‪- Họ ở bên trong à?‬ ‪- Không mở ra.‬
‪- (세훈) 열었다‬ ‪- (승기) 뭐야, 뭐야?‬‪- Mở ra rồi. Chuyện gì vậy?‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[민영의 한숨]‬ ‪(세정)‬ ‪빨리빨리, 빨리빨리‬‪- Mở ra rồi. Chuyện gì vậy?‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪Chuyện gì xảy ra vậy?‬
‪(승기)‬ ‪이게 무슨 일이야, 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì xảy ra vậy?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 왜…‬‪- Tại sao…‬ ‪- Ai đây?‬
‪- (세정) 누구예요?‬ ‪- (규필) 저 형사입니다‬ ‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪- Tại sao…‬ ‪- Ai đây?‬ ‪- Tôi là thanh tra.‬ ‪- Đúng rồi. Lần đầu gặp nhỉ.‬
‪- (광수) 처음 보는구나‬ ‪- (규필) 예, 반갑습니다‬ ‪[민영이 인사한다]‬‪- Tôi là thanh tra.‬ ‪- Đúng rồi. Lần đầu gặp nhỉ.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Hân hạnh.‬
‪(재석)‬ ‪이분 때문에‬ ‪우리가 시간을 이렇게 보냈어‬‪- Vì anh ta mà tốn thời gian đấy.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪- (민영) 아, 그런 거야?‬ ‪- (세정) 아니‬‪- Vì anh ta mà tốn thời gian đấy.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Chuyện là…‬ ‪- Đây là nơi lấy nội tạng.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 여기에서‬ ‪장기 적출이 이루어지는 건 맞고‬‪- Chuyện là…‬ ‪- Đây là nơi lấy nội tạng.‬
‪우리가 지금 적출당할 뻔했어요‬‪Suýt thì chúng tôi bị lấy nội tạng.‬
‪- (재석) 뭐?‬ ‪- (종민) 야, 어떻게 살아났어?‬‪- Sao?‬ ‪- Sao vẫn còn sống được?‬
‪(민영)‬ ‪우리가 눈이 가려지고‬ ‪팔이 묶여 있는 상태여 가지고‬‪Chúng tôi bị bịt mắt và bị trói tay lại‬
‪정확하게 얼굴은 못 봤지만‬‪nên không thấy rõ mặt,‬ ‪nhưng có thể nghe tất cả.‬
‪목소리를 다 들었는데‬‪nên không thấy rõ mặt,‬ ‪nhưng có thể nghe tất cả.‬
‪네 명의 고객이 왔다 갔고‬‪nên không thấy rõ mặt,‬ ‪nhưng có thể nghe tất cả.‬ ‪Có bốn người mua đã đến.‬
‪(고객1)‬ ‪A형 간이 드디어 들어왔다면서요?‬‪Nghe nói đã có gan thuộc nhóm máu A rồi.‬
‪(고객2)‬ ‪새로 들어온 건 이게 전부인가요?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nghe nói đã có gan thuộc nhóm máu A rồi.‬ ‪BỐN NGƯỜI MUA‬
‪(고객3)‬ ‪아, 똥 싸는 놈 따로 있고‬ ‪치우는 놈 따로 있소?‬‪NHỮNG NGƯỜI ĐÃ GHÉ QUA‬
‪(고객4)‬ ‪이 사람들인가요?‬‪Là những người này à?‬
‪(민영)‬ ‪그중에서 세 명이‬ ‪지금 피가 묻어 있었는데‬‪Trong đó, có ba người dính máu.‬
‪(승기)‬ ‪아까 우리 형사님‬ ‪그, 아까 뭐, 들었다 그러지 않았어요?‬‪Lúc nãy anh thanh tra nói‬ ‪đã nghe thấy gì nhỉ?‬
‪아, 그러니까‬ ‪'우리 사장님이 오늘 양손에'‬ ‪[승기가 거든다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Về tên giám đốc.‬ ‪Bọn chúng nói tay của tên sếp…‬
‪피 칠갑을 해서, 어?‬‪…dính đầy máu‬ ‪và hắn đi loanh quanh nhìn rất đáng sợ.‬
‪(규필)‬ ‪그러고 돌아다녀 갖고‬ ‪아주 소름이 끼쳤대‬‪và hắn đi loanh quanh nhìn rất đáng sợ.‬
‪(규필)‬ ‪내가 이 얘기를 분명히 들었거든‬‪Chắc chắn tôi đã nghe thấy.‬ ‪- Vậy đó là giám đốc.‬ ‪- Đến ba người dính máu,‬
‪[승기가 말한다]‬ ‪근데 피 묻어 있는 사람이‬ ‪세 명이나 있어 가지고‬‪- Vậy đó là giám đốc.‬ ‪- Đến ba người dính máu,‬
‪(민영)‬ ‪세 명이나 있는데‬‪- Vậy đó là giám đốc.‬ ‪- Đến ba người dính máu,‬ ‪Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪아무튼 이 의자에 앉은 사람이‬ ‪피를 흘리고 있었던 거고‬‪Đúng thế.‬ ‪Người ngồi lên ghế này có dính máu.‬ ‪4 NGƯỜI TỚI‬ ‪THÌ CÓ 3 NGƯỜI DÍNH MÁU‬
‪- (세정) 저거 만졌으니까 피 났고‬ ‪- (민영) 그렇지‬‪- Hắn chạm vào tôi nên tôi dính máu.‬ ‪- Đúng.‬
‪키 들고 있는 사람이 피 흘리고 있고‬‪Người cầm chìa khóa cũng dính máu.‬
‪(민영)‬ ‪서류를 확인해 보니까‬ ‪5519 옆에 주소가 있어요‬‪Chúng tôi đã xem qua giấy tờ,‬ ‪kế bên 5519 có một địa chỉ.‬
‪(민영)‬ ‪그거 번호가 뭐였지?‬‪- Lúc nãy là số mấy nhỉ?‬ ‪- Là 5519?‬
‪5519?‬‪- Lúc nãy là số mấy nhỉ?‬ ‪- Là 5519?‬
‪(세정)‬ ‪네, 5519‬‪Vâng, 5519.‬
‪(민영)‬ ‪여기로 일단 가야 돼‬‪Phải đến đây thử.‬ ‪THÔN UGEUM, THỊ TRẤN GASAN, POCHEON‬
‪- (세정) 다들 장기나 이런 거를‬ ‪- (민영) 주소록이 있어서‬‪- Họ sẽ nhận nội tạng.‬ ‪- Có địa chỉ trong sổ.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 다시 받으려고, 예‬ ‪- 배송을, 딜리버리를 받더라고요‬‪- Họ sẽ nhận nội tạng.‬ ‪- Có địa chỉ trong sổ.‬ ‪Họ sẽ nhận hàng giao đến.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪우리가 어찌 됐건‬‪Họ sẽ nhận hàng giao đến.‬ ‪Dù sao thì cũng phải tìm ra người mua‬
‪빨리 이 고객들을 찾아야지‬‪Dù sao thì cũng phải tìm ra người mua‬ ‪- mới tìm ra thi thể.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪우리가 그 시체를‬ ‪빨리 찾을 수가 있을 것 같아요‬‪- mới tìm ra thi thể.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- 아니, 그러게 말이야‬ ‪- (규필) 오케이, 그럼 제가‬‪- mới tìm ra thi thể.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Được rồi. Vậy tôi sẽ yêu cầu chi viện‬
‪지원 요청을 해 갖고 처리를 할 테니까‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Được rồi. Vậy tôi sẽ yêu cầu chi viện‬ ‪- để lo chuyện đó.‬ ‪- Chúng ta tới đó đi.‬
‪- (종민) 저희는 시체 찾으러 갈게요‬ ‪- (민영) 예, 갈게요‬‪- để lo chuyện đó.‬ ‪- Chúng ta tới đó đi.‬ ‪- Được, chúng ta đi trước.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (재석) 일단 가자‬ ‪- (광수) 갈게요‬‪- Được, chúng ta đi trước.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (재석) 야, 빨리 타자, 이제‬ ‪- (승기) 네‬‪- Lên xe nhanh đi.‬ - Vâng.
‪(민영)‬ ‪아, 우리가 빨리 가 가지고‬‪Mong là sẽ sớm đến nơi‬ để tìm ra thi thể đó.
‪그 시체라도 찾아 주면 좋겠다‬‪Mong là sẽ sớm đến nơi‬ để tìm ra thi thể đó.
‪[무거운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪왜 시체만 없어졌냐고‬‪Đúng thế. Mà sao các thi thể lại biến mất?‬
‪(세정)‬ ‪시체가 있었는데‬‪Có thi thể ở đó.‬
‪몇 번째 사람인지 모르겠는데‬ ‪데려갔어요, 시체를‬‪Có thi thể ở đó.‬ ‪Nhưng không biết người nào đã mang đi mất.‬
‪- (세정) 가져갔어, 가져갔어‬ ‪- (민영) 가져갔어?‬‪Họ đưa cô ấy đi rồi.‬
‪(세정)‬ ‪제가 봤을 때는 장기 적출뿐만 아니라‬‪Họ đưa cô ấy đi rồi.‬ ‪Hình như không chỉ bán nội tạng‬
‪시체도 같이 파는 것 같아요‬‪mà còn bán cả thi thể.‬ ‪- Bán thi thể?‬ ‪- Vâng.‬
‪[재석의 탄식]‬ ‪- (종민) 시체를 팔아?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Bán thi thể?‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪시체를 팔아?‬‪- Bán thi thể?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bán thi thể sao?‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 장기뿐만 아니고‬ ‪그, 아까 바이어들이 왔는데‬‪Bán thi thể sao?‬ ‪Không chỉ bán nội tạng.‬ ‪Ban nãy khi các khách hàng đến…‬
‪(세정)‬ ‪여자는 되게 급해 보였어요‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Người phụ nữ có vẻ rất gấp.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nghe nói đã có gan loại A rồi.‬
‪(고객1)‬ ‪A형 간이 드디어 들어왔다면서요?‬ ‪빨리 좀 보여 주세요, 빨리요‬‪Nghe nói đã có gan loại A rồi.‬ ‪Mau cho tôi xem đi. Nhanh lên.‬
‪(세정)‬ ‪두 번째 사람이‬ ‪다리를 좀 심하게 절었어요‬‪- Người thứ hai thì lê chân khó nhọc.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(민영)‬ ‪맞아‬‪- Người thứ hai thì lê chân khó nhọc.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪TẬT Ở CHÂN VÀ DÙNG BÌNH XỊT‬
‪[호흡기로 숨을 들이켠다]‬ ‪(세정)‬ ‪이 사람이 천식 있었어요‬‪TẬT Ở CHÂN VÀ DÙNG BÌNH XỊT‬ ‪Người này bị hen suyễn.‬
‪(민영)‬ ‪3번이 조폭‬‪Người thứ ba là côn đồ.‬
‪[고객3이 구시렁거린다]‬ ‪(세정)‬ ‪3번이 키 같다‬‪Người đó cầm chìa khóa.‬ ‪NGƯỜI THỨ BA NÓI CHUYỆN KHÓ NGHE‬
‪4번이 변태 같은, 발 절고‬‪Người thứ tư như biến thái,‬ chân đi cà nhắc.
‪그리고 이 사람이 비염‬‪Người thứ tư như biến thái,‬ chân đi cà nhắc. ‪Hắn bị nghẹt mũi. Cũng có xịt gì đó.‬
‪(세정)‬ ‪약간 무슨 스프레이‬‪Hắn bị nghẹt mũi. Cũng có xịt gì đó.‬
‪[고객4가 스프레이를 칙칙 뿌린다]‬‪Hắn bị nghẹt mũi. Cũng có xịt gì đó.‬ ‪CHÂN CÀ NHẮC VÀ DÙNG BÌNH XỊT‬
‪(재석)‬ ‪여기 온 것 같은데?‬‪MIN BO YEONG, CHỊ GÁI THÂN CHỦ‬ ‪- Hình như đến rồi.‬ ‪- Đây là nơi nào vậy?‬
‪(광수)‬ ‪어, 여기 뭐 하는 데야?‬‪- Hình như đến rồi.‬ ‪- Đây là nơi nào vậy?‬
‪- (세훈) 형, 어디예요?‬ ‪- (종민) 어디예요, 아까?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Đây là đâu vậy?‬ - Chúng ta đang ở đâu?
‪- (승기) 완전 공터인데?‬ ‪- (재석) 아니, 그, 저기‬‪- Đây là đâu vậy?‬ - Chúng ta đang ở đâu? ‪- Toàn đất trống.‬ - Nhưng mà…
‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪- (광수) 와, 뭐야, 이게?‬ ‪[웅성거린다]‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Nhà máy?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (종민) 공장 아니야?‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Nhà máy?‬ ‪Là nhà máy mà?‬
‪- (재석) 저, 누가 있으신데?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪- Có ai đó bên kia.‬ ‪- Đó là…‬
‪(승기)‬ ‪저거…‬‪- Có ai đó bên kia.‬ ‪- Đó là…‬
‪- (승기) 형사님 왔다‬ ‪- (재석) 형사님 오셨네‬‪- Là thanh tra.‬ ‪- Đến rồi.‬ ‪- Thanh tra.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪- (승기) 아, 잘 왔네요‬ ‪- (규필) 예, 예‬‪- Thanh tra.‬ ‪- Đến rồi.‬ ‪Mừng là anh đã đến.‬
‪(승기)‬ ‪우리도 좀 걱정됐거든요‬ ‪우리끼리 가기에‬‪Chỉ có mình chúng tôi đến thì hơi lo.‬
‪(규필)‬ ‪이제부터 긴장 바짝 하셔야 됩니다‬‪Mọi người phải thật cảnh giác.‬
‪(광수)‬ ‪누가 쓰러져 계시네‬‪- Có ai đó bị ngất rồi.‬ ‪- Là ai…‬
‪(재석)‬ ‪아이, 누구…‬‪- Có ai đó bị ngất rồi.‬ ‪- Là ai…‬
‪(규필과 세훈)‬ ‪- 어? 잠깐, 잠깐 스톱! 스톱, 스톱!‬ ‪- 뭐야?‬‪- Chờ đã! Dừng lại!‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Chờ đã! Dừng lại!‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(규필과 광수)‬ ‪- 내가 이럴 줄 알고 갖고 왔거든요‬ ‪- 뭐야, 총이 있어?‬‪- Là súng à?‬ ‪- Tôi đã trang bị.‬
‪- (규필) 장비 갖고 왔어요‬ ‪- (종민) 누구, 누구, 누군데요?‬‪- Là súng à?‬ ‪- Tôi đã trang bị.‬ ‪Là ai thế?‬
‪(규필)‬ ‪어! 눈 떠, 너 누구야?‬‪Này anh. Mở mắt ra! Anh là ai?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (규필) 야!‬ ‪[남자1의 놀란 신음]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Anh là ai?‬
‪(종민)‬ ‪가만있어, 가만있어‬ ‪움직이지 마, 움직이지 마‬‪Đứng yên, đừng di chuyển.‬ ‪Đừng giết tôi!‬
‪(남자1)‬ ‪살려 주세요‬‪Đừng giết tôi!‬
‪겨, 겨, 경찰이세요?‬‪Anh là cảnh sát à?‬
‪너 누구야?‬‪Anh là ai hả?‬
‪[울먹이며]‬ ‪여기 끌려온 사람인데요‬‪Tôi bị lôi đến đây mà.‬
‪(종민)‬ ‪끌려왔다고?‬ ‪[승기가 중얼거린다]‬‪- Bị lôi đến?‬ ‪- Bị lôi?‬
‪(남자1)‬ ‪아이, 아, 아까까지만 해도…‬‪- Mới lúc nãy…‬ ‪- Tay bị đỏ kìa.‬
‪(종민)‬ ‪손이 약간 빨개‬‪- Mới lúc nãy…‬ ‪- Tay bị đỏ kìa.‬
‪(세훈)‬ ‪어? 손이 빨…‬‪Bàn tay đỏ quá.‬
‪(승기)‬ ‪저 사람이 보스 아니야?‬ ‪[남자1이 울먹인다]‬‪Có khi nào là tên sếp?‬ ‪Hay tay tên sếp dính máu mà.‬
‪- (승기) 그 사장님이, 이거 양손에 피‬ ‪- (재석) 어?‬‪Có khi nào là tên sếp?‬ ‪Hay tay tên sếp dính máu mà.‬
‪보스가 누구예요, 보스? 사장님‬‪- Ai là chủ ở đây? Sếp anh đâu?‬ ‪- Ông chủ à?‬
‪보스요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Ai là chủ ở đây? Sếp anh đâu?‬ ‪- Ông chủ à?‬
‪그, 본 것 같긴 해요‬‪Hình như tôi có nhìn thấy.‬
‪(남자1)‬ ‪본 것 같긴 해요‬‪Hình như tôi có nhìn thấy.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪어, 이게 뭐야‬‪Hình như tôi có nhìn thấy.‬ ‪Coi chừng!‬
‪(규필)‬ ‪너 뭐야?‬ ‪[규필의 아파하는 신음]‬‪Ai vậy?‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[조직원들의 기합]‬
‪[민영의 비명]‬
‪[소란스럽다]‬‪Ôi trời ơi!‬
‪(재석)‬ ‪야, 이씨, 총, 총, 총‬‪- Chạy đi.‬ ‪- Súng kìa!‬
‪(규필)‬ ‪뭐야, 당신 누구야? 나 형사야!‬‪Các người là ai? Tôi là thanh tra!‬ ‪Động vào tôi là đi tù đấy!‬
‪어? 나 건드리면 감옥 가는 거야‬‪Động vào tôi là đi tù đấy!‬
‪이 사람들은 몰라도‬ ‪특히 나는 건드리면 안 돼!‬‪Họ thì không biết,‬ ‪còn các người thì sẽ đi tù!‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 그 사람 어디 갔어?‬‪- Người đó đâu rồi?‬ ‪- Đâu mất rồi?‬
‪(민영)‬ ‪어디 갔어? 저기 옆에, 옆에, 옆에요‬‪- Người đó đâu rồi?‬ ‪- Đâu mất rồi?‬ ‪Ở bên đó. Bên hông.‬
‪(규필과 종민)‬ ‪- 알았어?‬ ‪- 저, 약간 오해가 있는 것 같은데‬‪- Dừng lại!‬ ‪- Có vẻ là hiểu lầm.‬ ‪Từ từ nói chuyện đi.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(종민)‬ ‪잠깐, 얘기, 얘기 좀…‬‪Từ từ nói chuyện đi.‬
‪[소란스럽다]‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬
‪[조직원들의 기합]‬
‪(규필)‬ ‪뭐 하는 거야? 들어가!‬‪Còn làm gì vậy! Xông lên.‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(재석)‬ ‪어유, 씨‬
‪(규필)‬ ‪이제 저희한테 맡기시고‬‪Chuyện ở đây để bọn tôi lo.‬
‪그 시체 저들이 먼저 찾기 전에‬ ‪빨리 찾아 주세요‬‪Lo tìm thi thể trước khi chúng tìm ra đi.‬
‪- (재석) 알겠습니다, 알겠습니다‬ ‪- (규필) 아시겠죠?‬ ‪[승기가 재촉한다]‬‪- Hiểu rồi.‬ ‪- Lối này.‬ ‪Mau lên.‬
‪[탐정들이 소란스럽다]‬ ‪(승기)‬ ‪시체, 시체, 시체 찾아야 돼, 시체‬‪Mau lên.‬ ‪Thi thể. Phải mau tìm thi thể.‬
‪(규필)‬ ‪가세요, 빨리 가세요!‬‪Thi thể. Phải mau tìm thi thể.‬ ‪Khẩn trương. Mau!‬
‪(종민)‬ ‪시체, 시체 찾아야 돼, 시체…‬‪Khẩn trương. Mau!‬ ‪- Phải tìm thi thể.‬ ‪- Tìm thi thể.‬
‪(규필)‬ ‪제압해!‬‪Kế bên kìa!‬
‪- (승기) 없어, 없어, 없어‬ ‪- (세훈) 예?‬‪- Không có ở đây.‬ ‪- Sao?‬
‪(재석)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪(세훈)‬ ‪여기 뭐야?‬‪Đây là gì nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪시체?‬‪- Thi thể?‬ - Thi thể ở đâu vậy?
‪(세훈)‬ ‪시체가 어디 있는 거야?‬‪- Thi thể?‬ - Thi thể ở đâu vậy?
‪(광수)‬ ‪아니, 시체가 어…‬‪- Thi thể?‬ - Thi thể ở đâu vậy? ‪Rốt cuộc nó ở đâu?‬
‪(승기)‬ ‪여기 어디 있지는 않겠지?‬‪Chắc không có ở đây nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪이게 무슨 흡입제가 있네, 그렇지?‬‪Đây là thuốc để hít nhỉ.‬
‪(세정)‬ ‪그게 뭐예요?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪이게 어디다 넣고‬‪Là thứ cho vào bình trợ thở…‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 이게 저, 호흡기 질환, 그렇지?‬ ‪- 그래요‬‪Là thứ cho vào bình trợ thở…‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Tên bị suyễn.‬
‪- (민영) 천식, 천식, 아까 스프레이‬ ‪- (세정) 네, 아까 있었는데‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Tên bị suyễn.‬ ‪- Một người có dùng.‬ ‪- Bình xịt.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪그거 두 번째 사람이었는데‬‪Là người thứ hai.‬
‪[고객2가 호흡기로 숨을 들이켠다]‬
‪[고객2가 호흡기를 달그락거린다]‬ ‪[고객2가 숨을 내뱉는다]‬‪KHÁCH HÀNG THỨ HAI CÓ DÙNG‬ ‪BÌNH XỊT HEN SUYỄN‬
‪(세정)‬ ‪4번이 비염, 약간 무슨 스프레이‬‪Người thứ tư bị nghẹt mũi.‬ ‪NGƯỜI THỨ TƯ ĐÃ XỊT GÌ ĐÓ‬
‪아, 그 둘 다‬ ‪다리 조금 절었던 것 같은데‬‪Cả hai đều kéo lê chân.‬
‪그리고 둘 다 손에 피‬‪Và trên tay đều dính máu.‬
‪(승기)‬ ‪그럼 다리를 절고‬ ‪천식이 있는 사람인 거야?‬‪Vậy nó là của kẻ kéo lê chân‬ ‪và bị hen suyễn à?‬
‪잠깐만, 여기 뭐 있는 거 같은데‬ ‪잠깐만요‬‪- Chờ đã, ở đây có gì đó.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- (재석) 뭐, 뭐?‬ ‪- (광수) 어디, 어디, 어디?‬ ‪[민영이 질문한다]‬‪- Chờ đã, ở đây có gì đó.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (민영) 위에?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Bên trên à?‬
‪- 있어, 있어, 있어, 있어‬ ‪- (재석) 야, 야, 야, 시체 있다‬‪- Thấy rồi!‬ ‪- Này, có thi thể rồi!‬
‪[불길한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪위에?‬‪Trên đó à?‬
‪(보라)‬ ‪무연고 시체들이‬ ‪사라지기 시작한 거예요‬‪- Thi thể không ai nhận bắt đầu biến mất.‬ - Họ đã đưa đi đâu nhỉ?
‪(승기)‬ ‪그 사람들을 어디로 데리고 갔을까?‬‪- Thi thể không ai nhận bắt đầu biến mất.‬ - Họ đã đưa đi đâu nhỉ?
‪(광수)‬ ‪보영 씨예요, 보영 씨?‬‪- Thi thể không ai nhận bắt đầu biến mất.‬ - Họ đã đưa đi đâu nhỉ? ‪Là cô Bo Yeong à?‬
‪(민영)‬ ‪여기야?‬‪Là cô Bo Yeong à?‬ ‪Là đây à?‬
‪열어 보자‬‪Mở ra xem nào.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬
‪없는데, 아무도?‬‪Không có ai cả.‬
‪- (승기) 시체 아니야?‬ ‪- (세정) 이게 뭔데?‬‪- Không phải thi thể à?‬ ‪- Là gì?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪어?‬
‪(승기)‬ ‪시체를 묻어서 갖다 버리는‬ ‪그런 백인가 봐‬‪Tôi nghĩ họ sẽ cho thi thể vào đây‬ ‪rồi đem chôn.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 그렇지, 그렇지‬‪Tôi nghĩ họ sẽ cho thi thể vào đây‬ ‪rồi đem chôn.‬ ‪Này, tìm đường Gungdeul,‬ ‪thị trấn Yeongjung ở Pocheon đi.‬
‪(승기)‬ ‪형, 경기도 포천시 영중면 궁들길‬ ‪쳐 봐 봐‬‪Này, tìm đường Gungdeul,‬ ‪thị trấn Yeongjung ở Pocheon đi.‬
‪여기가 F구역이라 그랬거든‬‪Ở đây ghi là "khu F".‬
‪(광수)‬ ‪근데 여기도 같은 주소인데‬ ‪여기는 B구역이야‬‪Bên này cũng cùng địa chỉ,‬ ‪nhưng là khu B. "B-SA".‬
‪B-사 구역‬‪Bên này cũng cùng địa chỉ,‬ ‪nhưng là khu B. "B-SA".‬ ‪Có lẽ phải đến đây.‬
‪(승기)‬ ‪여기를 가야 될 거 같은데?‬‪Có lẽ phải đến đây.‬
‪이 주소로 한번 가 봐야 되겠는데?‬‪Phải đến địa chỉ này thử.‬
‪(재석)‬ ‪어, 야, 야, 다 마무리됐나 보다‬‪Này. Hình như họ đã lo xong.‬
‪(종민)‬ ‪와, 다 잡았네‬‪Chà, bắt hết rồi.‬
‪- (재석) 아유, 저기‬ ‪- (규필) 이 자식들이 아주, 응?‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Mấy tên khốn này.‬
‪(규필)‬ ‪대한민국 경찰을‬ ‪아주 우습게 보고 있어‬‪Dám xem thường cảnh sát Hàn Quốc à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 수고하셨습니다, 아이고‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪(세정)‬ ‪용의자예요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đây là nghi phạm à?‬
‪그래서 너희 중에 대빵이 누구야?‬‪Sếp của các người là ai hả?‬
‪- (규필) 어?‬ ‪- 전 아니라고 했지 않습니까?‬‪Đã bảo là không phải tôi mà.‬
‪- 너야?‬ ‪- (남자1) 아, 아니, 진짜 리더면‬‪- Là anh à?‬ ‪- Nếu tôi là sếp…‬ ‪Nếu tôi là sếp‬ ‪thì họ có bỏ tôi một mình không?‬
‪들어 보세요, 리더면‬‪Nếu tôi là sếp‬ ‪thì họ có bỏ tôi một mình không?‬
‪저 조직원들이 저를 가만뒀겠습니까?‬‪Nếu tôi là sếp‬ ‪thì họ có bỏ tôi một mình không?‬ ‪Họ sẽ đánh nhau vì tôi.‬
‪저를 위해서 다 싸웠지‬‪Họ sẽ đánh nhau vì tôi.‬
‪(규필)‬ ‪알았어, 알았어, 그럼 너야?‬ ‪너 얘기해 봐‬‪Tôi hiểu rồi. Vậy là anh à? Anh nói xem.‬
‪(남자2)‬ ‪그, 저, 그, 오, 오해입니다‬‪À, chỉ là hiểu lầm thôi.‬
‪저는 여기 붙, 붙잡혀 왔어요‬‪À, chỉ là hiểu lầm thôi.‬ ‪Tôi bị lôi đến đây mà.‬
‪- (세정) 이 사람 목소리도 약간‬ ‪- (민영) 어‬‪- Giọng người này quen quen.‬ ‪- Ừ.‬
‪(남자2와 세정)‬ ‪- 잘, 잘못이 없습니다, 억울합니다‬ ‪- 이 사람…‬‪Tôi không làm gì sai cả. Oan cho tôi quá.‬
‪(종민)‬ ‪어? 잠깐만, 주머니에 이거 뭐‬ ‪이거 천식 그거 아니야?‬‪Trong túi anh có gì đó?‬ ‪Bình xịt hen suyễn à?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪이 사람 네 번째‬‪- Ồ!‬ ‪- Người thứ tư.‬ ‪- Đúng rồi. Giọng nói đó.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세정과 광수)‬ ‪- 그래, 목소리가 이 사람이었어‬ ‪- 뭔데, 이게, 이게 뭔데?‬‪- Đúng rồi. Giọng nói đó.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Gì thế này?‬
‪- (민영) 에탄올‬ ‪- (세정) 맞네‬‪Gì thế này?‬ ‪- Là cồn.‬ ‪- Là anh ta.‬
‪(민영)‬ ‪이걸로 가는 데마다‬‪Đi đến đâu thì xịt đến đó.‬
‪- (민영) 이 소리가 났었어‬ ‪- (세정) 맞아요‬‪- Là tiếng này.‬ ‪- Đúng.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪- (승기) 아, 진짜? 와, 소름‬ ‪- (재석) 아, 그래?‬‪- Là tiếng này.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Nổi da gà thật.‬
‪[칙칙 뿌린다]‬‪ÂM THANH ĐÃ NGHE THẤY LÚC ĐÓ‬
‪(승기)‬ ‪근데 저건 천식 스프레이는 아니잖아‬‪Nhưng đó không phải bình xịt hen.‬
‪[고객2가 호흡기로 숨을 들이켠다]‬‪Người bị hen suyễn đã lê chân đi.‬
‪(민영)‬ ‪분명히 천식 있는 사람이‬ ‪다리를 절었는데‬‪Người bị hen suyễn đã lê chân đi.‬
‪(세정)‬ ‪혹시 한 번만 여기까지‬ ‪다 뛰어와 보시면 안 돼요?‬‪Mọi người chạy tới điểm này xem nhé?‬
‪(규필과 세정)‬ ‪- 자, 빨리 시키는 대로 해‬ ‪- 이쪽으로 한번 뛰어와 보세요, 다들‬‪- Mau làm theo đi.‬ ‪- Tất cả chạy lại đây.‬
‪(규필)‬ ‪뛰어와 봐‬‪- Chạy đi!‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(세정)‬ ‪빨리빨리‬‪- Chạy đi!‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[쓱쓱 신발 끄는 소리가 난다]‬ ‪(광수)‬ ‪어?‬
‪(세훈)‬ ‪이 소리예요?‬‪Là tiếng này à?‬
‪(남자1)‬ ‪아, 저…‬‪- Khoan.‬ ‪- Cả hai đều lê chân.‬
‪(민영)‬ ‪많이 절고 적게 저는 차이가‬ ‪있었을 뿐이지‬‪- Khoan.‬ ‪- Cả hai đều lê chân.‬ ‪Chỉ là người này‬ ‪lê chân nhiều hơn người kia.‬
‪조금씩 다 불편했었거든요‬‪Chỉ là người này‬ ‪lê chân nhiều hơn người kia.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 아까 슬리퍼‬‪Min Young, còn đôi dép.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪이분이에요‬‪Là người này.‬
‪(남자1)‬ ‪아니, 아니, 제가 리더면!‬‪Không đâu! Nếu tôi là chủ…‬
‪(민영)‬ ‪아까 기억하세요?‬‪Có nhớ lúc nãy không?‬
‪일어나!‬‪- Đứng im!‬ ‪- Đừng giết tôi!‬
‪살려 주세요, 살려, 아니야, 아니…‬‪- Đứng im!‬ ‪- Đừng giết tôi!‬
‪- (종민) 다리 절어‬ ‪- (민영) 전다, 저 다리 절어‬‪Anh ta lê chân kìa.‬ ‪Có một đôi dép dưới bàn tên sếp,‬ ‪chiếc bên trái mòn hơn.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 사장님이 쓰는 책상 밑에‬ ‪슬리퍼가 있는데‬‪Có một đôi dép dưới bàn tên sếp,‬ ‪chiếc bên trái mòn hơn.‬
‪왼쪽이 좀 더 닳아 있어요‬‪Có một đôi dép dưới bàn tên sếp,‬ ‪chiếc bên trái mòn hơn.‬
‪(민영)‬ ‪어? 저기 슬리퍼도 있고‬‪Ở đó cũng có một đôi dép.‬
‪(민영)‬ ‪똑같이 닳은 게 아니고‬ ‪왼쪽이 좀 더 닳아 있는 걸 봤을 때‬‪Chiếc bên trái mòn hơn bên phải.‬ ‪Nghĩa là anh ta lê chân trái,‬ ‪và đúng là như vậy.‬
‪왼쪽 다리를 절어야 되는데‬ ‪지금 왼쪽 다리를 저시는 것 같아요‬‪Nghĩa là anh ta lê chân trái,‬ ‪và đúng là như vậy.‬
‪- (민영) 손 봐 봐요‬ ‪- 예, 예‬‪- Đưa tay anh đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪어? 여기 있다!‬‪- Này! Nó đây!‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (승기) 뭐요?‬ ‪- (세정) 천식?‬‪- Này! Nó đây!‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Bình xịt?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪아, 천식 없다 그러시더니‬‪- Này.‬ ‪- Anh bảo là không bị suyễn mà.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 아까 그거 밑의 것만 있더라고‬‪Tôi chỉ tìm ra phần ở dưới.‬
‪(재석)‬ ‪이게 무슨 흡입제가 있네, 그렇지?‬‪Đây là thuốc để hít nhỉ.‬
‪[호흡기로 숨을 들이켠다]‬
‪(세정)‬ ‪아유, 어디서 거짓말을 하고 있어‬‪- Sao anh dám nói dối?‬ ‪- Chắc chắn là hắn ta.‬
‪(승기)‬ ‪100%다, 100%, 100%‬‪- Sao anh dám nói dối?‬ ‪- Chắc chắn là hắn ta.‬
‪[남자1의 한숨]‬ ‪- (민영) 아, 이 사람‬ ‪- (종민) 솔직히 말하시죠, 이제‬‪- Là hắn ta.‬ ‪- Nói thật đi.‬
‪[남자1의 웃음]‬ ‪[종민의 당황한 신음]‬
‪(승기)‬ ‪어, 왜 그래, 왜 그래‬ ‪왜 이래, 왜 이래?‬‪- Cái quái gì vậy?‬ ‪- Hắn sao thế?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬ ‪(광수)‬ ‪맞나 봐‬‪- Cái quái gì vậy?‬ ‪- Hắn sao thế?‬ ‪- Đúng là hắn rồi.‬ ‪- Này. Gì vậy?‬
‪- (재석) 저 사람 맞잖아‬ ‪- (규필) 야, 야, 야‬‪- Đúng là hắn rồi.‬ ‪- Này. Gì vậy?‬
‪[실성한 듯한 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪Làm gì vậy?‬
‪[종민의 놀란 신음]‬‪Chà, tôi cứ tưởng các người rất ngu ngốc.‬
‪야, 이거‬‪Chà, tôi cứ tưởng các người rất ngu ngốc.‬
‪멍청한 인간들인 줄 알았는데‬ ‪제법 좀 하네요?‬‪Chà, tôi cứ tưởng các người rất ngu ngốc.‬ ‪Hóa ra cũng không tệ.‬
‪[남자1의 웃음]‬ ‪(고객2)‬ ‪새로 들어온 건 이게 전부인가요?‬‪Chỉ có hai người mới này thôi à?‬
‪탐나는 물건이네요‬‪Hấp dẫn nhỉ.‬
‪아, 근데 뭐‬‪Nhưng các người nghĩ‬ ‪bắt được tôi thì sẽ thay đổi được gì à?‬
‪뭐, 저 하나 잡는다고‬ ‪달라지겠어요, 예?‬‪Nhưng các người nghĩ‬ ‪bắt được tôi thì sẽ thay đổi được gì à?‬
‪[호흡기로 숨을 들이켠다]‬
‪(고객2)‬ ‪지난번 같은 물건은‬ ‪두 번 다시 보고 싶지 않아요‬‪Tôi không muốn nhìn thấy‬ ‪những món hàng như lần trước nữa.‬
‪내 말 무슨 말인지 알아들으시겠죠?‬‪- Anh hiểu ý tôi chứ?‬ ‪- Tôi hiểu.‬
‪(조직원1)‬ ‪그럼요, 알겠습니다‬‪CHỦ CHỢ ĐEN NỘI TẠNG‬
‪[웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪맞잖아요, 형사님, 그리고 이 사람이‬‪Đúng là hắn rồi, thanh tra.‬ ‪- Chính hắn đấy.‬ ‪- Chờ đã. Nghe tôi nói đã.‬
‪- 아, 잠시만요‬ ‪- (규필) 범인이네, 이 자식‬‪- Chính hắn đấy.‬ ‪- Chờ đã. Nghe tôi nói đã.‬
‪제 얘기를 들어 보세요‬‪- Chính hắn đấy.‬ ‪- Chờ đã. Nghe tôi nói đã.‬ ‪Tôi chỉ là‬
‪어, 저는‬‪Tôi chỉ là‬
‪죽어 가는 사람들‬ ‪장기가 필요한 사람들‬‪người giúp đỡ những người sắp chết‬ ‪và cần có nội tạng.‬
‪(기두)‬ ‪간절한 사람들 있잖아요‬‪Những người tuyệt vọng ấy.‬
‪그런 사람들을 위해서!‬‪Tôi chỉ đơn giản là‬
‪난 그냥 도와줬을 뿐이에요, 예‬‪giúp đỡ cho họ thôi.‬
‪(규필)‬ ‪야, 야, 야, 너 그냥 사람 죽이고‬ ‪돈 번 거야, 너 살인자야‬‪Này. Anh kiếm tiền từ việc giết người.‬ ‪Là giết người đấy.‬
‪야, 그만하고 붙잡아‬‪Thôi đủ rồi, còng hắn lại.‬
‪- (재석) 아, 잡아가야, 잡아가야죠‬ ‪- (승기) 당연히 잡아야죠‬‪Đưa hắn đi.‬ ‪Tên khốn xấu xa.‬
‪(재석과 규필)‬ ‪- 저런 나쁜 놈, 저거 아주, 저‬ ‪- 아유, 오늘 그냥‬‪Tên khốn xấu xa.‬ ‪Chúng ta đã bắt được‬ ‪tên trùm buôn nội tạng.‬
‪장기 밀매 보스 잡았네!‬‪Chúng ta đã bắt được‬ ‪tên trùm buôn nội tạng.‬
‪(기두)‬ ‪아아, 난 보스가 아니에요‬‪Không, tôi không phải trùm đâu.‬ ‪Mọi người lầm rồi.‬
‪뭔가 착각들 하고 계신 것 같은데‬‪Mọi người lầm rồi.‬
‪- (기두) 우리 위대한 지도자, 인도자!‬ ‪- (규필) 가서 얘기해‬‪- Người dẫn đạo vĩ đại!‬ ‪- Bắt đi.‬
‪존경스러운‬ ‪훌륭한 우리 인도자가 계시다!‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Chúng tôi vẫn còn người dẫn đạo vĩ đại!‬
‪[기두의 웃음]‬ ‪(규필)‬ ‪뭐라는 거야?‬‪HẮN NHẮC ĐẾN NGƯỜI DẪN ĐẠO‬ ‪Nói gì thế? Ồn quá. Giải đi đi!‬
‪시끄러워, 야, 빨리 제압해, 가!‬‪Nói gì thế? Ồn quá. Giải đi đi!‬
‪(재석)‬ ‪어쨌든 중요한 건‬ ‪누나 시체를 빨리 찾자고‬‪Nhưng điều quan trọng là‬ ‪tìm ra thi thể người chị.‬ ‪- Địa chỉ là gì?‬ ‪- Ở đây.‬
‪[중얼거린다]‬ ‪- (재석) 주소가 어디지?‬ ‪- (승기) 여기 찍어 놨어요‬‪- Địa chỉ là gì?‬ ‪- Ở đây.‬ ‪Đường Gungdeul, thị trấn Yeonjung.‬
‪- 경기 포천시 영중면 궁들길…‬ ‪- (재석) 가자‬‪Đường Gungdeul, thị trấn Yeonjung.‬ ‪- Đi nào.‬ - Thành phố Pocheon.
‪(종민)‬ ‪왜 없지? 아니, 시체가 다 있는데‬ ‪그분만 없어졌어, 지금‬‪- Đi nào.‬ - Thành phố Pocheon. ‪Mọi thi thể đều còn, trừ của cô ấy.‬ ‪THI THỂ CỦA MIN BO YEONG Ở ĐÂU?‬
‪(재석)‬ ‪누나 시체부터 좀 찾아 보자‬‪THI THỂ CỦA MIN BO YEONG Ở ĐÂU?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪- (광수) 맞아?‬ ‪- (종민) 아니야, 아니야‬‪- Phải không?‬ ‪- Không.‬ ‪Ở hang ổ của chúng cũng không có.‬
‪(승기)‬ ‪아지트에도 시체가 없었잖아‬‪Ở hang ổ của chúng cũng không có.‬
‪- (종민) 어? 아닌데?‬ ‪- (재석) 시체 아니야?‬‪- Không phải rồi.‬ ‪- Không phải thi thể?‬
‪(승기)‬ ‪여기엔 의뢰인 누나의 시체가 있을까?‬‪Không ở đây thì không biết ở đâu.‬
‪(종민)‬ ‪진짜 산으로 가는데?‬‪Chúng ta vào rừng thật rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 어?‬‪- Này…‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (광수) 뭐야?‬ ‪- (재석) 여기는 묘지인데?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Đây là nghĩa trang mà.‬ ‪- Nghĩa trang.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 여기가 산림욕장인 것 같아요‬ ‪- 공동묘지인데?‬‪Chắc là khu rừng này rồi.‬
‪(광수)‬ ‪통나무들이 산림욕장에 많으니까?‬‪Rừng sẽ có nhiều khúc gỗ.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 통나무를‬ ‪시체라고 지칭하는 거야‬‪Họ gọi thi thể là "khúc gỗ".‬
‪그러니까 시체를 통나무라고‬‪- Đó là mật hiệu.‬ - Có hai khu vực nhỉ?
‪(종민)‬ ‪두 군데라 그러지 않았어?‬‪- Đó là mật hiệu.‬ - Có hai khu vực nhỉ? ‪- Khu B và F.‬ - Đúng thế.
‪- (승기) B구역하고 F구역‬ ‪- (세정) B구역, F구역‬‪- Khu B và F.‬ - Đúng thế. ‪Khu A ở đây rồi.‬
‪- (재석) A구역은 바로 여기네‬ ‪- (광수) 아, 그렇네‬‪Khu A ở đây rồi.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪- Vậy thì tôi, Seung Gi và Se Jeong‬
‪(재석)‬ ‪그러면 나하고 승기하고‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Vậy thì tôi, Seung Gi và Se Jeong‬
‪세정이는 차를 타고 조금 더 올라가자‬‪sẽ lái đi thêm chút nữa.‬ ‪- Có chuyện thì hét lên nhé.‬ ‪- Đi nhé, Min Young.‬
‪(광수)‬ ‪소리 질러‬ ‪무슨 일 있으면 소리 질러요‬‪- Có chuyện thì hét lên nhé.‬ ‪- Đi nhé, Min Young.‬
‪- (세정) 언니, 잘 가요‬ ‪- (민영) 어, 갔다 와‬‪- Có chuyện thì hét lên nhé.‬ ‪- Đi nhé, Min Young.‬ ‪Ừ. Đi đây.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- B구역, 여기가, 잠깐만, 여기가‬ ‪- B구역?‬‪- Khu B. Đây là…‬ ‪- Khu B.‬ ‪- Đây chẳng phải…‬ ‪- Không. Đi tiếp đi.‬
‪(세훈)‬ ‪아니, 아니에요, 위로 쭉 올라가시면‬ ‪두 번째 블록이에요‬‪- Đây chẳng phải…‬ ‪- Không. Đi tiếp đi.‬ ‪- Là khu đất thứ hai.‬ ‪- Anh dẫn đường đi.‬
‪(광수)‬ ‪공동묘지니까‬ ‪시체가 있을 수도 있겠네, 이번에‬‪Là nghĩa trang‬ ‪nên chắc sẽ có thi thể ở đây.‬ ‪- Đây.‬ ‪- Tìm ra rồi.‬
‪- (종민) 어? 다 왔다‬ ‪- (세훈) '마', '바', '사'‬‪- Đây.‬ ‪- Tìm ra rồi.‬ ‪- "‎Sa‎".‬ ‪- Trên đó.‬
‪(민영)‬ ‪'사', 이 위인가 보다‬‪- "‎Sa‎".‬ ‪- Trên đó.‬ ‪Chắc là ở đây.‬ ‪- "‎Sa‎". Đây rồi.‬ ‪- Là đây.‬
‪- (세훈) '사', 여기다‬ ‪- (민영) 여기다‬‪- "‎Sa‎". Đây rồi.‬ ‪- Là đây.‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪- 한번 끝까지 한번 들어가 보시죠‬ ‪- 그래그래, 가 보자‬‪- Đi vào tới cùng đi.‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 왜요, 왜요?‬ ‪- 어? 저기 땅 파여 있는 거 있어‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có ai đó đang đào đất!‬ ‪Đó là ai vậy?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪어? 저 사람 누구야?‬‪Đó là ai vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CÓ NGƯỜI ĐANG ĐÀO ĐẤT‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 뭐야, 뭐야, 뭐야? 빨리빨리‬ ‪- 어? 저 사람 누구야? 누가 있어‬‪- Gì vậy chứ? Nhanh lên.‬ ‪- Ai thế? Có người ở đó.‬
‪[세훈이 재촉한다]‬ ‪- (광수) 누가 있어, 누가 있어‬ ‪- (민영) 누가 있다고? 누가 있다고?‬‪- Mau đi nào.‬ ‪- Có người sao?‬
‪(광수)‬ ‪땅 파고 있어‬‪Người đó đang đào đất.‬
‪저 사람‬ ‪그, 누나 시체 묻고 있는 거 아니야?‬‪Có khi nào là chôn thi thể cô chị?‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 이거‬ ‪난 이렇게 야심한 밤에‬‪Trời ơi, tôi chưa từng đến nơi thế này‬
‪[무거운 음악]‬ ‪이런 데를 와 본 적이 없는데‬‪giữa đêm hôm khuya khoắt.‬
‪- 그냥 산 전체가 묘지네‬ ‪- (세정) 네‬‪- Cả ngọn núi là nghĩa trang.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Biết vậy đã ở lại khu B rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리가 B구역으로 할걸‬‪Biết vậy đã ở lại khu B rồi.‬
‪- (세정) 아, 무서워, 아, 무서워‬ ‪- (재석) 아, 이게…‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Sợ thật đấy.‬ - Kinh quá.
‪저기 뭐가 있는 것 같은데?‬‪Bên kia hình như có gì đó.‬
‪- 여기다, F구역‬ ‪- (재석) 여기다‬‪- Đây rồi, khu F.‬ ‪- Đây rồi.‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (세정) 어?‬‪Gì vậy nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪물망초 꽃말이‬‪Ý nghĩa của hoa lưu ly‬
‪'나를 잊지 말아요'인데‬‪là "xin đừng quên tôi".‬
‪물망초야?‬‪- Là hoa lưu ly à?‬ ‪- Vâng, là hoa lưu ly.‬
‪네, 물망초잖아요, 이거‬‪- Là hoa lưu ly à?‬ ‪- Vâng, là hoa lưu ly.‬
‪- (승기) 모르세요?‬ ‪- (재석) 응? 모르지‬‪- Anh không biết à?‬ ‪- Ừ, không biết.‬
‪물망초 모르세요?‬‪- Không biết hoa lưu ly?‬ ‪- Tên Sát Thủ Hoa chết tiệt.‬
‪이거 꽃의 살인마, 이거, 씨‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Không biết hoa lưu ly?‬ ‪- Tên Sát Thủ Hoa chết tiệt.‬ ‪Ôi, thật là…‬
‪아, 진짜, 씨‬‪Ôi, thật là…‬ ‪- Thì do tôi biết loài hoa này thôi.‬ ‪- Nổi da gà rồi.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 아이, 나는 그냥 아는 거야, 물망초‬ ‪- 아나, 소름 돋았네, 이거, 씨‬‪- Thì do tôi biết loài hoa này thôi.‬ ‪- Nổi da gà rồi.‬
‪(재석)‬ ‪너 진짜‬ ‪[헛웃음]‬‪Anh đúng là…‬
‪야, 우리 둘이야‬ ‪너, 너한테 두 번 안 속는다‬‪Hai chọi một. Đừng hòng lừa được lần nữa.‬ ‪Nhưng mà cái này…‬
‪아니, 근데 이거 뭐…‬‪Nhưng mà cái này…‬
‪어? 누가 계시네‬‪Có người kìa.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[방울이 딸랑딸랑 울린다]‬ ‪- (세정) 어, 깜짝아‬ ‪- (재석) 어, 깜짝…‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[무령이 딸랑딸랑 울린다]‬ ‪- (세정) 어, 깜짝아‬ ‪- (재석) 어, 깜짝…‬‪- Ôi, hết hồn.‬ ‪- Lạy hồn tôi.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬
‪- (무녀) 왔구나, 왔어, 네놈들!‬ ‪- (세정) 어?‬‪Lũ các người đến rồi đấy à.‬
‪- (승기) 그때 우리‬ ‪- 귀이마을‬‪- Bà là…‬ ‪- Làng Guiyi.‬ ‪Đã gặp ở làng Guiyi.‬
‪(승기)‬ ‪저번에 귀이마을에서 뵀던‬‪Đã gặp ở làng Guiyi.‬
‪[요란한 웃음]‬‪BÀ ĐỒNG LÀNG GUIYI‬
‪슬픈 죽음의 저주가 내렸어!‬‪BÀ ĐỒNG LÀNG GUIYI‬
‪(무녀)‬ ‪내 딸 정아가 꿈에 나타나더니‬‪Con gái Jeong A‬ ‪đã xuất hiện trong giấc mơ của tôi.‬
‪[스테파니가 말한다]‬ ‪(무녀)‬ ‪어, 네놈들을 나한테 인도하는구나!‬‪Chắc là để dẫn các người đến chỗ tôi.‬
‪(무녀)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪이놈들! 내 딸은 살려 주지 못했어‬‪Các người đã không thể cứu con gái tôi.‬
‪아직도 그 혼이 구천에 맴도는데‬‪Linh hồn nó vẫn lang thang nơi chín suối.‬
‪- (재석) 아이고, 죄송합니다‬ ‪- (무녀) 네놈들은 아직도‬‪- Xin lỗi bà.‬ ‪- Nhưng các người‬ ‪vẫn còn mang lời nguyền.‬
‪저주를 몰고 다니는구나‬‪vẫn còn mang lời nguyền.‬
‪저희가 저주를 몰고 다니나요?‬‪Chúng tôi mang lời nguyền sao?‬
‪왜, 뭔가 이상해?‬‪Sao? Có thấy gì kỳ lạ không?‬
‪뭔가 수상해?‬‪Có thấy gì đáng nghi không?‬
‪(무녀)‬ ‪여기에는 이상한‬‪Có cảm thấy một luồng khí kỳ lạ‬
‪기운이 느껴지지‬ ‪[음산한 음악]‬‪ở ngọn núi này không?‬
‪(무녀)‬ ‪이 저주의 기운이‬‪Khí lực bị nguyền rủa đó,‬
‪- 너희들한테 똑같이 느껴져‬ ‪- (재석) 어휴‬‪tôi cũng cảm nhận được từ các người.‬ ‪Vậy…‬
‪(재석)‬ ‪그러니까, 저…‬‪- Làm sao để giải lời nguyền?‬ ‪- Chúng tôi phải làm sao?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 무슨 저주를 어떻게 풀어야 되는…‬ ‪- 저주를 어떻게 풀어야 되는지를‬‪- Làm sao để giải lời nguyền?‬ ‪- Chúng tôi phải làm sao?‬ ‪Cho chúng tôi biết với.‬
‪좀 얘기를 해 주시면‬‪Cho chúng tôi biết với.‬
‪저 숲 안에‬‪Trong khu rừng đó,‬
‪(무녀)‬ ‪저주의 인형이 잠들고 있지‬‪có một hình nhân bị nguyền rủa‬ ‪đang ngủ say.‬
‪(무녀)‬‪một ác ma có hai sừng trên đầu‬ sẽ được sinh ra.
‪그 인형을 나한테 가져와‬‪Hãy mang hình nhân đó đến cho tôi.‬
‪[깔깔 웃는다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪가‬‪Đi đi.‬
‪- 그게 다예요?‬ ‪- (무녀) 그래‬‪- Chỉ có vậy à?‬ ‪- Phải.‬
‪얘는 너, 여기 있어‬‪Còn cô thì ở lại đây.‬
‪(무녀)‬ ‪나는 음기가 강해서 못 들어가‬‪Âm khí của cô ta quá mạnh‬ ‪nên không thể vào đó.‬
‪(승기)‬ ‪세정아, 기다려, 잘 기다리고 있어‬‪Se Jeong, hãy chờ ở đây nhé?‬
‪(재석)‬ ‪아유, 이거 이상한데, 이거‬‪Nơi này kỳ lạ quá.‬
‪- (승기) 아까 눈 세 개에‬ ‪- (재석) 그렇지, 그렇지‬‪- Bà ấy nói có ba mắt.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Và hai sừng.‬ ‪- Hai sừng.‬
‪- (승기) 뿔 두 개 달린 거라 그랬잖아‬ ‪- (재석) 뿔 두 개 달린 거‬‪- Và hai sừng.‬ ‪- Hai sừng.‬ ‪MANH MỐI: BA MẮT, HAI SỪNG‬
‪(승기)‬ ‪이게 보통은 되게 끝에 있더라고요‬‪Thường thì sẽ ở phía trong cùng.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 이거 나뭇가지 밑에 있으니까‬ ‪- 으아, 뼈다, 뼈‬‪- Xem mấy cái cây này.‬ ‪- Xương.‬ ‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Xương đấy.‬
‪- (재석) 깜짝이야, 씨‬ ‪- (승기) 뼈‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Xương đấy.‬ ‪- Khỉ thật.‬ ‪- Là xương người.‬
‪- (재석) 아유, 씨‬ ‪- (승기) 사람 뼈가 있네‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Là xương người.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 여기 왜 이런 게 있는 거야?‬‪Sao ở đây lại có mấy thứ này?‬
‪[바스락거리는 소리가 난다]‬ ‪[고양이 울음]‬
‪[재석과 승기의 놀란 신음]‬
‪(승기)‬ ‪고양이죠?‬‪Là con mèo à?‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 빨리 찾고 나가야겠다‬ ‪이거, 씨‬‪Này, mau tìm rồi ra khỏi đây thôi.‬
‪(승기)‬ ‪고양이‬‪Gì vậy?‬
‪[기괴한 웃음소리가 울린다]‬ ‪[함께 놀란다]‬‪Ôi trời!‬
‪[재석의 멋쩍은 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야, 어디, 어디?‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Gì vậy? Anh đi đâu?‬ ‪Không được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[소란스럽다]‬‪Không được rồi.‬ ‪- Mau tìm rồi đi thôi.‬ ‪- Chờ một lát.‬
‪- (승기) 아, 빨리 찾고 나가야죠‬ ‪- (재석) 야, 잠깐만 있어 봐‬‪- Mau tìm rồi đi thôi.‬ ‪- Chờ một lát.‬
‪[기괴한 웃음소리가 울린다]‬ ‪[함께 놀란다]‬‪Quỷ quái thật.‬
‪- (재석) 야, 세정아! 세…‬ ‪- (세정) 예?‬‪- Này, Se Jeong à!‬ ‪- Gì ạ?‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 이 소리 들려?‬‪- Có nghe thấy không?‬ ‪- Anh sao vậy?‬
‪(세정)‬ ‪왜 그래요?‬‪- Có nghe thấy không?‬ ‪- Anh sao vậy?‬
‪[재석의 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(재석)‬ ‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪(승기)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아이, 진짜, 형‬‪Anh thật là…‬ ‪Anh cũng nhát gan thật đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 너도 겁 무지하게 많네‬‪Anh cũng nhát gan thật đấy.‬
‪(승기)‬ ‪형 겁먹으니까‬ ‪어, 진짜 못생겨 보이는데‬‪- Lúc hoảng sợ thì xấu trai quá.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪(재석)‬ ‪와, 씨‬‪- Lúc hoảng sợ thì xấu trai quá.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪아휴‬‪- Đã tìm hết chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 저 밑에까지 다 찾아 본 거냐고‬ ‪- 예‬‪- Đã tìm hết chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어?‬‪Khoan. Là cái này?‬
‪(승기)‬ ‪이건가?‬‪Khoan. Là cái này?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그런 거 많았는데‬ ‪그거 아닌 것 같아‬‪Chắc không phải. Có nhiều thứ này lắm.‬
‪- (승기) 뿔이 아니죠?‬ ‪- (재석) 그렇지‬‪Chắc không phải. Có nhiều thứ này lắm.‬ ‪- Không phải sừng.‬ ‪- Không.‬
‪(승기)‬ ‪딱 봐도 뿔 두 개겠지?‬‪- Không phải sừng.‬ ‪- Không.‬ ‪Nhìn là biết là sừng nhỉ?‬ ‪Phải nhận biết được đó là sừng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪정확하게 뭔가 뿔이 보이나 봐‬‪Phải nhận biết được đó là sừng.‬
‪(승기)‬ ‪저분 누구시지?‬‪Phải nhận biết được đó là sừng.‬ ‪Đó là ai vậy?‬
‪어? 형‬‪Ơ? Anh.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[기괴한 웃음소리가 울린다]‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 야, 야, 아이씨‬ ‪[승기의 비명]‬‪Này! Chết tiệt!‬
‪[승기의 비명]‬ ‪- (재석) 야, 이씨, 야, 이씨‬ ‪- (승기) 으아, 으아, 진짜야‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Lạy hồn tôi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (승기) 진짜, 우아, 우아‬ ‪- (재석) 야, 귀신…‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Lạy hồn tôi!‬ ‪Ma hiện hồn rồi.‬ ‪- Đã tìm ra chưa?‬ ‪- Có ma!‬
‪- (세정) 찾았어요? 찾았어요?‬ ‪- (승기) 우아, 우아, 야, 진짜야‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Đã tìm ra chưa?‬ ‪- Có ma!‬ ‪- Là ma đấy.‬ ‪- Tìm ra chưa?‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪찾았어?‬‪- Này. Có ma.‬ ‪- Là ma thật.‬
‪- (재석) 야, 귀신 있어‬ ‪- 야, 진짜 귀신이야‬‪- Này. Có ma.‬ ‪- Là ma thật.‬ ‪- Ma chạy tứ tung.‬ ‪- Này.‬
‪- (재석) 야, 막 귀신이 뛰어다녀‬ ‪- (승기) 야, 저기…‬‪- Ma chạy tứ tung.‬ ‪- Này.‬ ‪- Trở lại tìm đi. Mau!‬ ‪- Không đâu mà.‬
‪- (무녀) 안 가? 안 가? 빨리!‬ ‪- (승기) 아, 아니, 그게 아니라…‬‪- Trở lại tìm đi. Mau!‬ ‪- Không đâu mà.‬
‪- (무녀) 가, 얼른!‬ ‪- (승기) 아니‬‪- Bà ơi.‬ ‪- Mau lên!‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Do bà chưa thấy thôi.‬
‪- (승기) 쟤, 저 귀신 못 봐서 그래요‬ ‪- (무녀) 가‬‪- Nhưng…‬ ‪- Do bà chưa thấy thôi.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪- Con ma nó chạy lung tung đấy!‬
‪(재석)‬ ‪뛰어다니니까, 귀신이‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Đi đi.‬ ‪- Con ma nó chạy lung tung đấy!‬
‪- (재석) 막 이렇게 뛰어‬ ‪- (승기) 와, 정말 거짓말 안 하고‬ ‪[무녀의 한숨]‬‪Nó chạy thế này này.‬ ‪Đi đi. Đi mau lên.‬
‪(무녀)‬ ‪얼른 가, 어이, 가!‬ ‪[승기의 놀란 숨소리]‬‪Đi đi. Đi mau lên.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Thật là.‬
‪- (재석) 아나…‬ ‪- (무녀) 아이고, 참‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Mau đi đi,‬
‪어여 가, 가, 가‬‪Mau đi đi,‬ ‪Lần này nhớ mang về nhé.‬
‪(세정)‬ ‪이번엔 갖고 와요‬‪Lần này nhớ mang về nhé.‬
‪- (재석) 아, 나 미치겠다‬ ‪- (승기) 아, 미치겠다‬‪Tôi phát điên mất thôi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 점점 어두워지네, 이거, 날이‬‪Trời tối hơn nữa rồi.‬
‪(세정)‬ ‪겉보기에도 부족해 보이는데‬ ‪속은 더 부족해요‬‪Nhìn họ không sáng sủa vậy thôi,‬ ‪bên trong còn thiếu sót hơn.‬ ‪Tôi cũng nghĩ thế.‬
‪(무녀)‬ ‪오죽하겠어‬‪Tôi cũng nghĩ thế.‬
‪둘 다 어리바리해 갖고서는, 아이고‬‪Cả hai đều trông ngớ ngẩn.‬
‪(재석)‬ ‪야, 빨리 찾고 가자‬‪- Mau tìm nó rồi ra.‬ ‪- Phải tìm cho nhanh.‬
‪(승기)‬ ‪빨리 찾아야 돼요‬‪- Mau tìm nó rồi ra.‬ ‪- Phải tìm cho nhanh.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 저 밑에까지 다 찾아 본 거야?‬ ‪- 아, 여기…‬‪Này. Có tìm dưới đất chưa?‬
‪[음산한 음악]‬ ‪- (승기) 예?‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Hả?‬
‪[고양이 울음]‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪Ôi trời.‬ ‪Cùng đi đi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 같이 가, 이씨‬‪Cùng đi đi.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 저 밑에까지 다 찾아 본 거냐고‬ ‪- 예‬‪- Đã tìm cả bên dưới chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Mau tìm nào Seung Gi.‬
‪(재석)‬ ‪빨리 찾자, 승기야, 야, 이거…‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Mau tìm nào Seung Gi.‬ ‪- Không có ở đây.‬ ‪- Phải xuống dưới.‬
‪(승기)‬ ‪밑으로 가야 돼요‬‪- Không có ở đây.‬ ‪- Phải xuống dưới.‬
‪아, 진짜 어디 있는 거야, 이거?‬‪Thật là… Nó ở đâu vậy chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 미치겠네, 이거‬‪Điên mất thôi.‬
‪아니, 이게 근데‬‪- Mà này…‬ ‪- Xem cái này đi.‬
‪- (승기) 이것만‬ ‪- (재석) 근데 그거는 눈이 두 개잖아‬‪- Mà này…‬ ‪- Xem cái này đi.‬ ‪Cái này có hai mắt.‬
‪- (재석) 아, 이거 어떤…‬ ‪- (승기) 어?‬ ‪[음산한 소리가 들린다]‬‪Cái nào vậy…‬
‪(재석)‬ ‪아이…‬
‪[재석의 헛웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪아이, 어디 가, 어디 가, 형, 어디 가‬‪Anh đi đâu vậy? Anh!‬
‪형! 형, 형…‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪- Anh ơi! Đợi đã.‬ ‪- Xong tôi rồi.‬ ‪- Này.‬ ‪- Tôi điên mất.‬ ‪- Se Jeong à!‬ ‪- Không được.‬
‪(재석)‬ ‪야, 세정아, 놔 봐, 놔 봐‬ ‪[승기의 다급한 신음]‬‪- Se Jeong à!‬ ‪- Không được.‬ ‪Bỏ tôi ra.‬
‪잠깐만, 야, 나 못 하겠다‬‪- Thôi mà.‬ ‪- Tôi không làm nổi.‬
‪(승기)‬ ‪눈 세 개‬‪Nó đâu nhỉ?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 오, 있다, 있다, 형, 여기 있다‬ ‪- 어디?‬‪Ồ, có rồi! Nó đây.‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Đây rồi, tìm thấy rồi.‬
‪(승기)‬ ‪여기, 여기, 찾았어‬‪- Đâu?‬ ‪- Đây rồi, tìm thấy rồi.‬
‪- (재석) 진짜?‬ ‪- (승기) 우아, 이거잖아‬‪- Thật à?‬ ‪- Là nó nhỉ?‬ ‪- Ba mắt, hai sừng.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 눈 세 개, 뿔 두 개, 가자, 가자‬ ‪- 오, 맞는다, 가자, 가자‬‪- Ba mắt, hai sừng.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Đi thôi nào.‬
‪- (재석) 어유, 씨‬ ‪- (승기) 찾았어, 찾았어, 우리도‬‪Đi thôi nào.‬ ‪- Tìm thấy rồi.‬ ‪- Này. Thấy rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 찾았어‬‪- Tìm thấy rồi.‬ ‪- Này. Thấy rồi.‬ ‪- Tìm thấy rồi à?‬ ‪- Là nó nhỉ?‬
‪- (세정) 찾았어, 찾았어요?‬ ‪- (승기) 이거죠?‬‪- Tìm thấy rồi à?‬ ‪- Là nó nhỉ?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 이게 맞는지 한번 봐야 돼요, 근데‬ ‪- 이거 한번 봐 봐‬‪- Tìm thấy rồi à?‬ ‪- Là nó nhỉ?‬ ‪- Phải xác nhận đã.‬ ‪- Nó đây.‬
‪- (재석) 요거, 요거, 요거‬ ‪- 아이고, 세상에‬‪Ôi trời.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(무녀)‬ ‪산신령께서‬‪Nếu thứ này đã được sơn thần thanh tẩy‬
‪이게 정화된 것이라면은‬‪Nếu thứ này đã được sơn thần thanh tẩy‬
‪초록색 불길이 나올 것이다‬‪thì sẽ bốc lửa màu xanh lá.‬
‪아이, 나 저기 다시 들어가기 싫은데‬ ‪이거…‬‪Tôi không muốn quay lại đó đâu.‬
‪비나이다, 비나이다‬ ‪신령님께 비나이다‬‪Khẩn cầu sơn thần.‬
‪- 제발‬ ‪- (승기) 제발 초록색‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Làm ơn là màu xanh.‬ ‪KHẨN THIẾT MUỐN THẤY MÀU XANH‬
‪- (재석) 제발‬ ‪- (승기) 제발 초록색‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Làm ơn là màu xanh.‬
‪- (세정) 아닌데? 아휴‬ ‪- (무녀) 에이, 이거‬ ‪[재석의 실망한 신음]‬‪Không phải rồi.‬ ‪Trời ạ. Không phải nó rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니구나, 아니야‬‪Trời ạ. Không phải nó rồi.‬
‪- (승기) 그거 아니에요?‬ ‪- (무녀) 얼른 다시 들어가‬ ‪[재석과 승기의 한숨]‬‪- Không phải nó sao?‬ ‪- Mau quay lại đó đi.‬
‪- (승기) 아, 이거 없는데‬ ‪- (재석) 아, 저기…‬‪Đâu có đâu nhỉ.‬ ‪Sao lại không có? Mau quay lại đi.‬
‪(무녀)‬ ‪아, 왜 없어? 얼른 들어가‬‪Sao lại không có? Mau quay lại đi.‬
‪- 갔다 와요‬ ‪- (승기) 어‬ ‪[재석이 코를 훌쩍인다]‬‪Mau quay lại nhé.‬
‪[승기의 한숨]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 그럼 이게 없는데, 어?‬‪Không có trong này đâu nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[승기의 한숨]‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 아이, 뭐야, 이거 어떻게 되는 거야‬ ‪- 아, 미치겠다‬‪- Gì vậy chứ? Nó ở đâu?‬ ‪- Điên mất.‬
‪(재석)‬ ‪야, 도저히 없는데?‬‪Hoàn toàn không thấy mà.‬
‪- (재석) 야, 그냥 우겨 볼까?‬ ‪- (승기) 어?‬‪Hay đi cãi cho ra lẽ đi?‬
‪(승기)‬ ‪형, 매직 있으세요?‬‪Anh có bút lông không?‬
‪- (승기) 아이씨, 눈 하나 그릴까?‬ ‪- (재석) 아이씨‬‪Vẽ thêm con mắt nhé?‬
‪(재석)‬ ‪어!‬‪Này.‬
‪(승기)‬ ‪세 개다‬‪Ba con mắt kìa.‬
‪오, 여기 있다‬‪Nó đây rồi.‬
‪- (승기) 내가 할게요‬ ‪- (재석) 야, 야, 잠깐만‬‪- Để tôi lấy cho.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪그렇지, 그렇지, 그렇지‬‪- Tốt rồi.‬ ‪- Tìm thêm nhé?‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 하나만 더 찾을까? 그래그래, 그래‬ ‪- 예, 하나만 더 찾아요‬‪- Tốt rồi.‬ ‪- Tìm thêm nhé?‬ ‪Ừ, tìm thêm một cái đi.‬
‪(재석)‬ ‪왜냐면 딴 데는 없거든, 지금‬‪- Đâu còn nữa.‬ ‪- Hết rồi, chúng ta tìm hết rồi.‬
‪(승기)‬ ‪없어, 없어, 다 봤어요‬‪- Đâu còn nữa.‬ ‪- Hết rồi, chúng ta tìm hết rồi.‬
‪다 봤어, 진짜‬‪Đây là cái cuối cùng.‬
‪[함께 놀란다]‬‪Ôi trời!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[승기의 비명]‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪[승기의 비명]‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 왜 저분은 뛰어다녀‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Sao con ma đó lại chạy lung tung vậy?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 아이, 아, 귀신이 뛰어다녀 가지고‬ ‪- 아, 왜 이렇게 뛰어다녀?‬‪- Ma cứ chạy mãi.‬ ‪- Sao lại chạy dữ vậy?‬
‪[승기의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(재석)‬ ‪귀신이 뛰어다녀‬‪- Ma cứ chạy mãi.‬ ‪- Sao lại chạy dữ vậy?‬ ‪Ma mà lại chạy.‬
‪아이, 무슨 조깅을 해, 저기서‬‪Sao lại vào đó chạy bộ?‬
‪아, 잠깐만 일단 이거‬ ‪이거 한번 봐 주세요‬ ‪[승기의 지친 신음]‬‪Mà thôi. Đây. Xác nhận đi.‬
‪아, 제발, 제발‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Làm ơn.‬
‪아이고, 제발 좀 비나이다‬‪Làm ơn, cầu xin sơn thần.‬
‪(승기)‬ ‪또 들어가기 싫어요‬‪Không muốn quay lại đó đâu.‬
‪[무녀의 탄성]‬ ‪- (세정) 어, 초록 불이다‬ ‪- (승기) 초록색이다, 초록색, 초록색‬‪- Là màu xanh lá.‬ ‪- Trời ơi, màu xanh!‬ ‪Đúng là nó.‬
‪(재석)‬ ‪맞는다‬‪Đúng là nó.‬
‪[함께 놀란다]‬ ‪(무녀)‬ ‪아이고‬‪Chà, ngọn lửa có màu xanh thế này‬
‪초록 불빛이 나온 걸 보니까 맞아‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chà, ngọn lửa có màu xanh thế này‬ ‪là đúng rồi đấy.‬
‪[함께 안도한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아유, 됐습니다, 이제, 무녀님‬‪Cảm tạ trời đất. Xong rồi.‬
‪[승기의 탄성]‬‪Trong này có gì vậy?‬
‪이 안에는 뭐가 있는 거예요?‬‪Trong này có gì vậy?‬
‪저희가 지금 시체를 찾고 있거든요‬‪Chúng tôi đang tìm một thi thể.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪모든 것이 이 무덤에서 시작된 거야‬‪Mọi thứ bắt đầu từ ngôi mộ này.‬
‪(무녀)‬ ‪어린아이가 슬퍼하는 게 보이지?‬‪Các người thấy‬ ‪nỗi buồn của đứa trẻ này chứ?‬
‪우리나라 게 아니야‬‪Không phải từ đất nước này.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪정신 똑바로 차려‬‪Phải thật tỉnh táo vào.‬
‪(무녀)‬ ‪그놈이 저지른 것은‬ ‪모두 상극에서 시작해‬‪Mọi việc mà kẻ đó gây nên‬ ‪đều bắt đầu từ sự tương khắc.‬
‪- 상극요?‬ ‪- (재석) 상극요?‬‪Tương khắc à?‬
‪상극에 갇힌 것‬‪Thứ bị nhốt trong sự tương khắc‬ ‪phải được trả về tương sinh.‬
‪상생으로 돌려놔야 돼‬‪phải được trả về tương sinh.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(무녀)‬ ‪너희들 손으로‬‪Nếu không muốn thấy thêm người chết,‬
‪또 다른 살생을 하기 싫으면‬‪Nếu không muốn thấy thêm người chết,‬
‪주술이 풀리기 전에는‬ ‪절대 함부로 손을 대면 안 돼‬‪tuyệt đối không được động vào nó‬ ‪trước khi bùa chú được giải.‬
‪아, 무슨 소리야?‬‪Bà ấy nói gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪나 미치겠네, 정말‬‪Điên mất thôi.‬
‪아니, 뭘 알려고 왔는데‬ ‪이거 더 복잡해져서 가네‬‪Chúng ta đến để tìm hiểu,‬ rốt cuộc chỉ càng thêm rối.
‪저쪽에서 뭐 좀 알아낸 게 있겠지‬‪Chắc bên kia cũng đã tìm ra gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기 있네‬‪Họ đây rồi.‬
‪- 다 풀었어?‬ ‪- (광수) 풀었어요, 풀었어요‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪- Đã giải ra chưa?‬ ‪- Xong rồi.‬ ‪- Phải đi ngay.‬ ‪- Đi đâu cơ?‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 바로 가야 돼요, 바로 가야 돼요‬ ‪- 어디로?‬‪- Phải đi ngay.‬ ‪- Đi đâu cơ?‬ ‪- Mau đi Dongducheon.‬ ‪- Dongducheon?‬
‪- (민영) 동두천으로 빨리 가야 돼요‬ ‪- (재석) 동두천?‬‪- Mau đi Dongducheon.‬ ‪- Dongducheon?‬
‪(광수)‬ ‪그 주소 있는 데로 가니까‬‪- Mau đi Dongducheon.‬ ‪- Dongducheon?‬ ‪Chúng tôi đã đến nơi trong địa chỉ,‬
‪그 구역에서 누가‬ ‪무덤을 파고 있는 거예요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Chúng tôi đã đến nơi trong địa chỉ,‬ ‪và có người đang đào đất ở đó.‬
‪뭐야, 당신들?‬‪Các người là ai?‬
‪(민영)‬ ‪거기 폐병원에서 들었던 목소리랑‬ ‪같은 사람이 있었어요‬‪Giọng nói đó giống với‬ giọng tôi nghe ở bệnh viện. ‪NGƯỜI THỨ BA NÓI CHUYỆN KHÓ NGHE‬
‪(고객3)‬ ‪아무리 통나무라도 그라제‬ ‪영 엉망이여, 엉망‬‪NGƯỜI THỨ BA NÓI CHUYỆN KHÓ NGHE‬
‪- (세훈) 그 핀도 발견했어요‬ ‪- (재석) 무슨 핀?‬‪- Tìm ra chiếc kẹp nữa.‬ ‪- Kẹp gì cơ?‬
‪(민영)‬ ‪그 사진에 보영 씨가 하고 있었잖아요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Kẹp tóc của Bo Yeong trong ảnh.‬
‪(민영과 세훈)‬ ‪- 이거를 갖다가‬ ‪- 그러니까 소지품만 버리고 있더라고‬‪Kẹp tóc của Bo Yeong trong ảnh.‬ ‪- Người đó giữ nó.‬ - Chuẩn bị chôn. ‪Tôi là người chuyên chôn‬ di vật của người đã chết.
‪(고객3)‬ ‪나는 여기 그, 죽은 사람들‬ ‪유품 묻어 주는 사람이여‬‪Tôi là người chuyên chôn‬ di vật của người đã chết. ‪Anh ta đang chôn nó‬
‪(민영)‬ ‪이걸 묻고 있는 거예요‬ ‪이거 옷가지들이랑‬‪Anh ta đang chôn nó‬ ‪- với quần áo.‬ ‪- Thi thể cô ấy ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪보영 씨의 그, 시신은 어디 갔어?‬‪- với quần áo.‬ ‪- Thi thể cô ấy ở đâu?‬
‪- (광수) 시신이 없어요‬ ‪- (세훈) 시신이 없어요‬‪- Không thấy.‬ ‪- Không có.‬
‪(고객3)‬ ‪시체는 그냥 내가 운반만 했을 뿐이고‬‪Tôi chỉ vận chuyển thi thể thôi.‬
‪뭐, 그런 것은 아니여, 뭐, 내가‬‪Tôi không làm mấy thứ đó.‬
‪(광수)‬ ‪그리고 그분이‬ ‪문자가 계속 오는 거예요‬‪Và liên tục có tin nhắn gửi cho người đó.‬
‪(고객3)‬ ‪아이, 잠깐만, 그걸‬‪Khoan đã! Sao cứ nhìn điện thoại của tôi?‬
‪잠깐만, 이걸 왜 자꾸‬ ‪이렇게 만지면 안 돼, 이 사람들아‬‪Khoan đã! Sao cứ nhìn điện thoại của tôi?‬ ‪GIAO RỒI CHỨ?‬ ‪NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÓ ẤY‬
‪(민영)‬ ‪아까 그 장부에‬‪Nhớ trong quyển sổ lúc nãy‬
‪계속 '집, 산', '집, 산', '집, 산'‬ ‪이렇게 있었잖아‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪Nhớ trong quyển sổ lúc nãy‬ ‪liên tục ghi "nhà, núi" chứ?‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 이 시체가 지금 산에 없으니‬ ‪집에 있겠다는 결론이 내려졌는데‬‪Vì thi thể không có trên núi‬ ‪nên chúng tôi nghĩ là nó ở nhà.‬
‪그 유품을 담았던‬ ‪자루 같은 게 있는 거야‬‪- Anh ta có một bao tải đựng di vật.‬ ‪- Bao bố.‬
‪(세훈)‬ ‪포대 자루‬‪- Anh ta có một bao tải đựng di vật.‬ ‪- Bao bố.‬ ‪Trên bao có ghi mấy chữ số‬
‪(민영)‬ ‪근데 그 자루에‬‪Trên bao có ghi mấy chữ số‬
‪주소로 보이는 숫자 같은 것들이‬ ‪이렇게 나열돼 있는데‬‪Trên bao có ghi mấy chữ số‬ ‪trông như địa chỉ ấy.‬
‪(광수)‬ ‪483-050이 뭐야?‬‪"483-050" là gì vậy?‬
‪뭘 뜻하는 거지?‬‪Nó chỉ điều gì?‬
‪(종민)‬ ‪아예 모르겠는데?‬‪Không thể hiểu nổi.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 아, 머리 아파‬‪Ôi, đầu quay mòng mòng.‬ ‪Đây không phải mã bưu chính ư?‬
‪(종민)‬ ‪이거 그거 아니야? 우편 번호 아니야?‬‪Đây không phải mã bưu chính ư?‬
‪(세훈)‬ ‪맞네‬ ‪[무거운 음악]‬‪Đúng rồi này.‬
‪(민영)‬ ‪살짝 지워진 그 주소에‬ ‪동두천이 있잖아‬‪- Nhớ địa chỉ bị nhòe chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nó ghi là "Dongducheon".‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪그 사람이었던 거야‬‪Có vẻ là người đó.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪THI THỂ ĐƯỢC GIAO ĐẾN NƠI KHÁC‬
‪- (재석) 어, 이게 뭐야?‬ ‪- (세훈) 어, 뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Là nhà.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (승기) 집인데?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Là nhà.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪일본식으로 막 이렇게 꾸며져 있는데‬‪Nhà theo kiểu Nhật.‬ ‪Nên bà ấy mới nói không phải ở nước này.‬
‪(세정)‬ ‪아, 그래서 아까‬ ‪그, 외국 주술, 외국 주술‬‪Nên bà ấy mới nói không phải ở nước này.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(무녀)‬ ‪우리나라 게 아니야‬‪Nên bà ấy mới nói không phải ở nước này.‬ ‪Không phải từ đất nước này.‬
‪그놈의 욕심이‬‪Sự tham lam của kẻ đó‬ ‪đã mang cái ác đến mảnh đất này.‬
‪(무녀)‬ ‪이 땅에 불길한 거를 가져왔구나‬‪Sự tham lam của kẻ đó‬ ‪đã mang cái ác đến mảnh đất này.‬
‪- (재석) 들어가 보자‬ ‪- (승기) 들어가 봐‬‪- Vào thử nào.‬ - Đi thôi.
‪- (세정) 원래는 뭐지, 식당인가?‬ ‪- (승기) 어, 뭐야, 여기?‬‪- Đây là gì? Nhà hàng à?‬ ‪- Nơi này là gì?‬
‪- (세훈) 일본이야?‬ ‪- (민영) 뭐야? 일본이야?‬‪- Đây là gì? Nhà hàng à?‬ ‪- Nơi này là gì?‬ ‪- Nhật Bản à?‬ ‪- Gì đây? Là Nhật Bản à?‬
‪[민영의 놀란 숨소리]‬ ‪(세훈)‬ ‪뭐야, 이거?‬‪- Nhật Bản à?‬ ‪- Gì đây? Là Nhật Bản à?‬ ‪Nơi nào thế này?‬
‪- (승기) 일본 마을 같은데‬ ‪- (광수) 우아, 이게 뭐야?‬‪- Như ngôi làng ở Nhật.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (종민) 일본 마을?‬ ‪- (재석) 여기는 뭐야?‬‪- Làng Nhật?‬ ‪- Nơi này là gì?‬ ‪- Nơi này là sao?‬ ‪- Sao lại có địa chỉ?‬
‪(세정과 광수)‬ ‪- 여기 진짜 뭐야?‬ ‪- 아니, 이 주소가 왜 쓰여 있는 거야?‬‪- Nơi này là sao?‬ ‪- Sao lại có địa chỉ?‬
‪(종민)‬ ‪일본이네, 일본 마을이야?‬‪Nhật Bản? Làng Nhật Bản à?‬
‪- (재석) 어유, 깜짝이야‬ ‪- (세정) 어, 무서워‬‪- Ôi, hết hồn.‬ ‪- Sợ quá.‬
‪- (재석) 어유, 깜짝이야‬ ‪- (승기) 어, 여자 인형, 와‬‪- Búp bê nữ.‬ ‪- Kinh dị thật.‬
‪- (세정) 무서워‬ ‪- (종민) 야, 뭔가 느낌이 안 좋은데?‬‪- Búp bê nữ.‬ ‪- Kinh dị thật.‬ ‪Tôi có dự cảm không lành.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 뭐야, 왜 이렇게 인형을 갖다 놔?‬ ‪- 왜 이래?‬‪Cái gì thế này? Sao mà nhiều búp bê vậy?‬
‪- (광수) 와, 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) 야, 이거, 이거 뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Nơi này là sao?‬
‪- (종민) 아휴‬ ‪- (광수) 와, 이게 뭐야‬‪- Gì đây?‬ ‪- Nhìn mắt nó kìa, sợ thật.‬
‪(종민)‬ ‪눈 봐, 눈 너무 무서워‬‪- Gì đây?‬ ‪- Nhìn mắt nó kìa, sợ thật.‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 인형은 좀 만지지 말아야 될 것 같아‬ ‪- 예, 만지지 마요, 만지지 마요‬‪- Đừng chạm vào búp bê.‬ ‪- Đừng chạm vào.‬
‪천화당은 뭐야, 이거?‬‪- "Thiên Hỏa Đường" là gì?‬ ‪- Đừng chạm.‬
‪"천화당"‬‪THIÊN HỎA ĐƯỜNG‬
‪- (재석) 어유, 씨, 어유‬ ‪- (광수) 왜, 왜?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪Gì? Sao vậy anh?‬
‪- (종민) 왜, 왜요?‬ ‪- (재석) 이거 어떻게 된 거야?‬‪Gì? Sao vậy anh?‬
‪- (승기) 뭐야, 뭐야, 어유, 씨‬ ‪- (광수) 그림이야, 그림‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Không biết.‬
‪(종민)‬ ‪아이, 시체야, 뭐야?‬‪Là thi thể à?‬
‪[세정의 놀란 신음]‬
‪(광수)‬ ‪아, 인형이네‬‪Là búp bê.‬
‪- (재석) 아유, 씨‬ ‪- (민영) 냄새나‬‪Ôi, cái mùi.‬
‪- (재석) 야, 이건 뭐야?‬ ‪- (세정) 이건 뭐야?‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪- (재석) 뭐야, 왜, 왜 이거 움직여?‬ ‪- (광수) 아니, 아니‬‪Gì đây? Sao lại nhúc nhích?‬ ‪- Đừng động vào.‬ ‪- Mở ra xem thôi.‬
‪- (광수) 만지면 안 돼, 만지면‬ ‪- (종민) 아, 여, 여는 건 괜찮아‬‪- Đừng động vào.‬ ‪- Mở ra xem thôi.‬ ‪- Cứ mở đi. Không sao đâu.‬ ‪- Mở đây.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (세훈) 여는 괜찮아, 여는 건‬ ‪- (종민) 여는 건‬‪- Cứ mở đi. Không sao đâu.‬ ‪- Mở đây.‬
‪- (세정) 이거‬ ‪- (재석) 설마‬‪- Cái này…‬ ‪- Lẽ nào…‬
‪(재석)‬ ‪진짜‬‪- Cái này…‬ ‪- Lẽ nào…‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪- (재석) 아유, 깜짝이야‬ ‪- (승기) 어, 뭐야?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Giật cả mình!‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(승기)‬ ‪진짜야, 아니면 인형이야?‬‪- Là người thật hay búp bê vậy?‬ ‪- Là người thật.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 진짜라니까, 이거‬‪- Là người thật hay búp bê vậy?‬ ‪- Là người thật.‬
‪이게 그, 주술에 걸렸다 그랬잖아‬‪- Bà ấy nói cô ấy bị dính bùa chú.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 맞는다, 맞는다‬‪- Bà ấy nói cô ấy bị dính bùa chú.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪주술이 풀리기 전에는‬ ‪절대 함부로 손을 대면 안 돼‬‪Tuyệt đối không được động vào nó‬ ‪trước khi bùa chú được giải.‬
‪(재석)‬ ‪지금 여기 전체가‬ ‪무슨 주술에 걸린 거 같은데‬‪Mọi thứ ở đây có lẽ đều dính bùa rồi.‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪와, 나 소름 돋았어‬‪NƠI NÀY DÍNH BÙA CHÚ?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 일단 시체를 찾아야 되니까‬ ‪위로 한번 올라가 볼까요?‬‪Phải tìm thi thể trước,‬ ‪chúng ta lên trên thử nhé?‬
‪- (재석) 야, 여기도 봐‬ ‪- (민영) 여기도 많아‬‪- Nhìn ở đây xem.‬ ‪- Ở đây còn nữa.‬
‪- (광수) 우아, 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) 야, 이거 어떻게 된 거야?‬‪- Nhìn ở đây xem.‬ ‪- Ở đây còn nữa.‬ ‪- Cái gì thế này?‬ ‪- Chuyện này là sao?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 이게 뭐야‬‪Cái gì thế này?‬
‪[음산한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪이런 거 봐‬‪Nhìn chúng xem.‬
‪근데 이 인형들은 다 뭐지?‬‪Những búp bê này là sao?‬
‪(재석)‬ ‪어, 이거 봐 봐‬‪Nhìn thứ này xem.‬
‪마리오네트‬‪Là con rối.‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거 무슨, 생, 생사람 잡아다가‬ ‪밀랍 인형 만들고 이런 거 아니지?‬‪Bọn họ không bắt người sống‬ ‪rồi biến họ thành tượng sáp chứ?‬
‪(민영)‬ ‪그, 시체에 집착하는 유형 중의 하나가‬‪Bọn họ không bắt người sống‬ ‪rồi biến họ thành tượng sáp chứ?‬ ‪Có những vụ liên quan tới‬ ‪một kẻ bị ám ảnh với thi thể.‬
‪그, 막 시체를 파 가지고‬ ‪거기다가 막 살을 붙여 가지고‬‪Hắn thường đào thi thể lên,‬ ‪gắn da thịt vào‬ ‪để tạo thành búp bê có khớp.‬
‪- 관절 인형 만들고 막 이런…‬ ‪- (재석) 아휴‬‪để tạo thành búp bê có khớp.‬
‪[탐정들의 탄식]‬ ‪(광수)‬ ‪아, 너무 그거는 너무 이상한데?‬‪Vậy thì kinh khủng quá.‬
‪(민영)‬ ‪진짜 있었는데‬‪Chuyện có thật đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 야‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Này!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪어유, 깜짝이야, 씨‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Này!‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪- Gì thế?‬
‪[소란스럽다]‬ ‪- (세정) 아, 깜짝이야, 뭐야?‬ ‪- (승기) 깜짝이야, 뭐야?‬‪- Hết hồn!‬ ‪- Ôi mẹ ơi!‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[구두 소리가 또각또각 울린다]‬‪MỘT CÔ BÉ XUẤT HIỆN‬
‪(광수)‬ ‪피…‬‪Máu.‬
‪[음산한 음악]‬‪VẾT MÁU‬ ‪ÁNH MẮT VÔ HỒN‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 얘, 얘, 저기‬ ‪여기 왜 이런 거니?‬‪Này, cô bé.‬ ‪Cô bé, sao cháu lại ở đây?‬
‪(종민)‬ ‪우리가 도와줄게‬‪Các cô chú sẽ giúp cháu.‬
‪(승기)‬ ‪너 말고 여기 다른 사람 없어?‬‪Ngoài cháu ra còn ai không?‬
‪(민영)‬ ‪우리가 도와줄 수 있거든‬‪Bọn cô sẽ giúp cháu.‬ ‪Cháu đang nhìn gì vậy?‬
‪지금 뭘 보고 있는 거야?‬‪Bọn cô sẽ giúp cháu.‬ ‪Cháu đang nhìn gì vậy?‬
‪[종민의 의아한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đi đâu thế?‬
‪- (민영) 어디 가?‬ ‪- (종민) 어디 가?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đi đâu thế?‬
‪(재석)‬ ‪얘, 저, 어디 가니?‬‪- Cháu đi đâu vậy?‬ ‪- Đi đâu vậy?‬
‪(민영)‬ ‪어디 가…‬‪- Cháu đi đâu vậy?‬ ‪- Đi đâu vậy?‬
‪(광수)‬ ‪왜, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪오빠는 오늘도 저기 가려고 할 거야‬‪Hôm nay anh ấy sẽ sẽ lại đến đó.‬
‪(종민)‬ ‪뭐라고?‬‪Gì cơ?‬
‪(아이)‬ ‪오빠, 갈 거야?‬‪Anh sẽ đi à?‬
‪[울먹이며]‬ ‪오빠는 왜?‬‪Sao anh lại đi?‬
‪나는 이제 오빠가 안 갔으면 좋겠는데‬‪Em không muốn anh đến đó nữa đâu.‬
‪난 진짜 괜찮은데‬‪Em thật sự ổn mà.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪오빠‬‪Anh ơi, em cũng muốn đi cùng anh!‬
‪나도 같이 갈래‬‪Anh ơi, em cũng muốn đi cùng anh!‬
‪나도 데려가!‬‪Dẫn em theo với!‬
‪[아이가 흐느낀다]‬‪CÔ BÉ GỌI ANH VÀ KHÓC‬
‪(종민)‬ ‪얘야, 오빠, 오빠 어디 있어?‬‪Anh cháu ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪저기, 우리가 도와줄 수 있는데‬ ‪무, 무슨 일인지 얘기해 주면 안 될까?‬‪Này cháu. Các cô chú sẽ giúp cháu.‬ ‪Có thể nói là chuyện gì không?‬
‪(민영)‬ ‪오빠가 어디 있어? 오빠?‬‪Anh cháu ở đâu? Anh cháu đâu?‬
‪[아이가 흐느낀다]‬‪Anh cháu ở đâu? Anh cháu đâu?‬ ‪Anh cháu đâu?‬
‪오빠?‬‪Anh cháu đâu?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(종민)‬ ‪거울이 뭐가 있나?‬‪Trong gương có gì à?‬
‪- (세정) 거울 쪽 봐 볼까요?‬ ‪- (종민) 뒤에 뭐 있어?‬‪- Kiểm tra gương thử xem.‬ ‪- Phía sau có gì à?‬
‪- (민영) 아니요, 없어요‬ ‪- (승기) 거기 옷장 봐 봐, 옷장‬‪- Không có gì cả.‬ ‪- Xem tủ quần áo thử.‬
‪(종민)‬ ‪무슨 일이지?‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪Đó là gì vậy?‬
‪거기 뭐야?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪(민영)‬ ‪여자 옷이 왜 있지?‬‪Có quần áo nữ.‬
‪(종민)‬ ‪거기 뭐 있어?‬‪Trong đó có gì không?‬
‪[민영의 비명]‬ ‪(세정)‬ ‪어, 깜짝이야‬‪Cháu có sao không?‬ ‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Sao? Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪어유, 깜짝이야, 씨‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Sao? Gì vậy?‬
‪- (민영) 이번 건 좀 징그러운데‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Sao? Gì vậy?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Lần này ghê quá.‬
‪- (광수) 어유, 뭐야‬ ‪- (재석) 아휴‬‪CÓ MỘT KHÔNG GIAN BÍ MẬT‬ ‪Gì thế này? Ghê quá.‬
‪[민영의 힘겨운 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪기다려, 우리가 구해 줄게‬‪Chờ nhé. Cô chú sẽ cứu cháu.‬
‪(세정)‬ ‪여기 있어‬‪Ở yên đây nhé.‬
‪(재석)‬ ‪아, 머리가 아프다, 머리가 아파‬ ‪[탐정들의 힘겨운 신음]‬‪Tôi đau đầu rồi đấy.‬
‪(세정)‬ ‪이게 뭐야, 아, 이게 뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Gì thế này?‬
‪[스산한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 이건 또 뭐야?‬‪- Lại là gì đây?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪야, 근데 이거‬ ‪아까 그 꼬마 옷 아니야?‬‪Ơ này, đây là trang phục của‬ ‪cô bé vừa rồi mà?‬
‪(민영)‬ ‪밖에 있는 아기 옷‬‪Ơ này, đây là trang phục của‬ ‪cô bé vừa rồi mà?‬ ‪Của cô bé bên ngoài.‬
‪(세정)‬ ‪밖에 아기 있어요?‬‪- Cô bé còn ở đó không?‬ ‪- Ôi!‬
‪- (광수) 어? 뭐야?‬ ‪- (종민) 왜?‬‪- Cô bé còn ở đó không?‬ ‪- Ôi!‬ ‪- Sao? Chuyện gì?‬ ‪- Đi mất rồi.‬
‪- (세정) 왜요? 에?‬ ‪- (광수) 아기 없어졌어‬‪- Sao? Chuyện gì?‬ ‪- Đi mất rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Chỉ còn lại búp bê!‬
‪- 어? 인형만 있는데?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Chỉ còn lại búp bê!‬
‪(광수)‬ ‪아기가 없고 인형만 있어요‬‪Chỉ còn lại búp bê thôi.‬
‪(종민)‬ ‪얘야‬‪Cô bé ơi.‬
‪얘야‬‪Cô bé ơi.‬
‪(승기)‬ ‪아기가 귀신이었다고?‬‪- Đó là ma à?‬ ‪- Ai cũng nhìn thấy mà.‬
‪(세훈)‬ ‪다 같이 봤으니까‬ ‪귀신은 아니지 않을까?‬‪- Đó là ma à?‬ ‪- Ai cũng nhìn thấy mà.‬ ‪- Không phải ma đâu nhỉ?‬ ‪- Vậy là hắn cắt rời thi thể…‬
‪(민영)‬ ‪근데 지금 이거‬ ‪시체가 이렇게 해 가지고‬‪- Không phải ma đâu nhỉ?‬ ‪- Vậy là hắn cắt rời thi thể…‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 하나씩 하나씩 이어 붙이는 거야?‬ ‪- 그러니까 복원시키듯이‬‪- Rồi gắn lại?‬ ‪- Rồi khâu lại với nhau‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪그, 이제 잇고‬‪- Rồi gắn lại?‬ ‪- Rồi khâu lại với nhau‬ ‪theo từng mảnh để làm búp bê.‬
‪- 인형으로 만들고‬ ‪- (승기) 시체를?‬‪theo từng mảnh để làm búp bê.‬ ‪- Bằng thi thể?‬ ‪- Ráp từ nhiều thi thể?‬
‪다른 거끼리 모아서?‬‪- Bằng thi thể?‬ ‪- Ráp từ nhiều thi thể?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 그러니까 아기 다 붙였네, 이렇게‬‪Vậy là chúng được gắn lại.‬
‪- (종민) 얼굴 봐 봐, 얼굴, 얼굴을…‬ ‪- (민영) 그래, 다 붙인 거라니까‬‪- Đúng rồi. Nhìn kìa.‬ ‪- Chúng được khâu lại.‬
‪(종민)‬ ‪여기를 붙이고 있잖아‬‪- Đúng rồi. Nhìn kìa.‬ ‪- Chúng được khâu lại.‬ ‪Có mũi khâu kìa.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- '천국인도교'‬ ‪- '천국인도교 교리서'가 있어요‬‪- "Dẫn đạo đến Thiên đường".‬ ‪- "Dẫn đạo đến Thiên đường".‬ ‪SÁCH GIÁO LÝ‬ DẪN ĐẠO ĐẾN THIÊN ĐƯỜNG
‪(민영)‬ ‪창시자가‬ ‪윤주만이라는 사람으로 돼 있다고‬‪Nó ghi người sáng lập là Yoon Joo Man.‬
‪이 사람이 인도자일 가능성이‬ ‪크다고, 지금‬‪Có khả năng người này chính là‬ người dẫn đạo.
‪훌륭한 우리 인도자가 계시다!‬‪Chúng tôi vẫn còn người dẫn đạo vĩ đại!‬
‪(종민)‬ ‪어? 여기 뭐가 있는데?‬‪Ở đây có gì đó.‬
‪[종민의 의아한 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐예요?‬‪Ở đây có gì đó.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Đây là gì?‬
‪(종민)‬ ‪이게 다 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đây là gì?‬
‪(승기)‬ ‪이 친구 아까 그…‬‪- Chẳng phải đây là…‬ ‪- Ai?‬
‪- (승기) 이 잠옷, 이 잠옷‬ ‪- (민영) 어, 잠옷, 밖에 있던 친구‬‪- Chẳng phải đây là…‬ ‪- Ai?‬ ‪- Bộ đồ ngủ này.‬ ‪- Cô bé bên ngoài vừa nãy.‬
‪[아이가 흐느낀다]‬
‪'입양 관계 증명서'?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪"Giấy chứng nhận con nuôi?"‬
‪(민영)‬ ‪일본 양부, 양모에게 입양이 된 거야‬‪Người này được bố mẹ người Nhật nhận nuôi.‬
‪여동생이 금년 교통사고로 사망‬‪"Em gái qua đời vì tai nạn giao thông‬ ‪vào năm nay".‬
‪(종민)‬ ‪금년?‬ ‪[민영의 놀란 숨소리]‬‪"Năm nay?"‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 오빠가 윤주만이다, 이 사람이‬ ‪- 오빠가 이 사람이네‬‪- Người anh.‬ ‪- Vậy đây là người anh.‬ ‪- Anh ơi.‬ ‪- Cô bé mặc đầm hồng.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪아까 그 분홍색이‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Cô bé mặc đầm hồng.‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 그러니까 윤주만의 여동생이야‬ ‪- 윤주만 동생이야‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Cô bé mặc đầm hồng.‬ ‪- Là em gái Yoon Joo Man.‬ ‪- Là em gái.‬
‪[무거운 음악]‬‪- Là em gái Yoon Joo Man.‬ ‪- Là em gái.‬ ‪20 NĂM TRƯỚC‬
‪[어린 주만의 가쁜 숨소리]‬‪20 NĂM TRƯỚC‬
‪(어린 주만)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪서연아, 서연아‬‪Seo Yeon à.‬
‪내가 잘못했어‬‪Seo Yeon à, anh sai rồi.‬
‪나 때문이야‬‪Là tại anh cả.‬
‪(세정)‬ ‪그러니까 이 주술을 행하면‬ ‪동생이 살아날 거라 믿고‬‪Anh ta nghĩ rằng bùa chú này‬ ‪sẽ khiến em gái sống dậy‬ ‪nên mới làm những điều đó.‬
‪그 짓거리를 한 거야‬ ‪[민영이 거든다]‬‪sẽ khiến em gái sống dậy‬ ‪nên mới làm những điều đó.‬
‪(승기)‬ ‪그렇지, 부모가 음양사였으니까‬‪Bố mẹ anh ta là âm dương sư‬ ‪nên chắc anh ta học từ họ.‬
‪- (재석) 그렇지‬ ‪- 그 사람이 뭘 가르쳐 줬겠지?‬‪Bố mẹ anh ta là âm dương sư‬ ‪nên chắc anh ta học từ họ.‬
‪(민영)‬ ‪다 가르쳐 줬겠죠‬‪Bố mẹ anh ta là âm dương sư‬ ‪nên chắc anh ta học từ họ.‬ ‪Chắc học được hết.‬ ‪- Đúng thật rồi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- 아, 진짜 그러네‬ ‪- (민영) 그러네‬‪- Đúng thật rồi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 아니, 이게 뭐 싸여져 있는데?‬ ‪- 지도인가?‬‪- Ở đây có ghi gì đó.‬ ‪- Là bản đồ à?‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (광수) 여기 뭐, 뭐 쓰여 있네‬‪- Này. Ở đây có viết gì đó.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪'역오망성 형태의 제단‬ ‪산 자 다섯 명과 주술사의 피'‬‪"Tế đàn ngôi sao năm cánh ngược,‬ ‪máu của năm người sống‬ ‪và người hành lễ.‬
‪'주술을 되돌리려 하거나‬ ‪재주술을 행할 시'‬‪Nếu muốn đảo ngược bùa chú‬ hoặc viết lại bùa chú,
‪'반드시 역주술을 먼저 행하여‬ ‪제물이 상하지 않도록 한 후에'‬‪Nếu muốn đảo ngược bùa chú‬ hoặc viết lại bùa chú, ‪phải thực hiện phản bùa chú trước‬ ‪để tế vật không bị hỏng,‬ sau đó đến gần tế đàn.
‪'제단에 접근해야 된다'‬‪để tế vật không bị hỏng,‬ sau đó đến gần tế đàn.
‪'제대로 된 역주술을 행하지 않고‬ ‪주술을 중단하면'‬‪Nếu không thực hiện phản bùa chú‬ mà đã hủy bùa chú,
‪'모든 주술을 살이 되어‬ ‪주술에 사용된 모든 제물은 소멸한다'‬‪Nếu không thực hiện phản bùa chú‬ mà đã hủy bùa chú, ‪mọi tế vật dùng buổi lễ đều bị tiêu hủy".‬
‪(승기)‬ ‪이 주술을 풀어야지만‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Phải giải bùa chú này‬ ‪để tạo ra sự tương sinh.‬
‪- 상생이 되는 거잖아‬ ‪- (종민) 그렇지‬‪Phải giải bùa chú này‬ ‪để tạo ra sự tương sinh.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪그리고 여기 보니까 이 인형이‬‪Đúng vậy.‬ ‪Và nhìn bên này sẽ thấy, những búp bê này‬
‪나이별인 것 같아, 나이별로‬‪được xếp theo tuổi.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪- (민영) 맞아요‬ ‪- (종민) 이렇게, 죽었을 때‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Khi cô bé chết.‬
‪- (민영) 그래서 어릴 때부터 차근차근‬ ‪- (종민) 커 가는…‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Từ khi cô bé còn nhỏ, sau đó lớn dần lên.‬
‪(광수)‬ ‪그래서 시신이 없어졌나 보네‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Vậy nên thi thể mới biến mất.‬
‪보영 씨로 또 이제‬ ‪다섯 번째 인형을 만들려고‬‪Hắn sắp làm ra con thứ năm.‬ ‪Bo Yeong của hiện tại‬ ‪và tuổi của cô bé đó hiện tại…‬
‪(민영)‬ ‪지금의 보영 씨가 지금 저 나이대와‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Bo Yeong của hiện tại‬ ‪và tuổi của cô bé đó hiện tại…‬
‪- (재석) 비슷한 거구나‬ ‪- (광수) 그렇지, 그렇지‬‪- ngang nhau.‬ ‪- Trạc tuổi.‬ ‪Đúng vậy. Cô ấy là người có nhóm máu‬ ‪và mọi thứ tương đồng‬
‪(민영)‬ ‪그렇지, 그 혈액형과‬ ‪모든 게 일치한 사람이기 때문에‬‪Đúng vậy. Cô ấy là người có nhóm máu‬ ‪và mọi thứ tương đồng‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 데리고 와서 마지막을 만들려고…‬ ‪- 그래서 보영 씨를 납치한 거구나‬‪- nên hắn đưa về để làm con cuối cùng.‬ ‪- Nên đã bắt cóc cô ấy.‬
‪(광수)‬ ‪근데 아직 인형이 없는 거는 보영 씨를‬‪Vẫn chưa thấy con búp bê đó, nghĩa là‬
‪[민영이 거든다]‬ ‪아직 시신으로 못 만든 거네‬‪- hắn chưa làm.‬ ‪- Vẫn chưa làm được.‬
‪- (세훈) 그러면 안 되죠, 막아야죠‬ ‪- (광수) 그러니까‬‪- Không được. Phải ngăn hắn lại.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 여기로 가야 될 것 같아, 장소로‬ ‪- 네, 네‬‪Chúng ta nên đến nơi này.‬
‪- (재석) 가 보자‬ ‪- (종민) 주술 장소로‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪(민영)‬ ‪찾아가야죠‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Phải đi thôi.‬ ‪ĂN CẮP THI THỂ ĐỂ HỒI SINH EM GÁI?‬
‪(승기)‬ ‪우리 각자 지금‬ ‪흩어져서 찾아 봐야 되는 거 아니에요?‬‪- Nên chia nhau ra tìm nhỉ?‬ ‪- Đúng đấy, phải mau tìm ra tế đàn.‬
‪(광수)‬ ‪제단을 찾아야 되잖아‬‪- Nên chia nhau ra tìm nhỉ?‬ ‪- Đúng đấy, phải mau tìm ra tế đàn.‬
‪(승기)‬ ‪형, 저기 뭐‬ ‪뱀 머리가 있는 거 아니야? 코브라‬‪Anh, bên kia là đầu rắn mà? Rắn hổ mang?‬
‪- (재석) 잠깐만, 저건가?‬ ‪- (민영) 어, 저기 뭐 하고 있어요‬‪- Chờ đã, ở đó à?‬ ‪- Có người ở đó.‬
‪- (민영) 뭐 하고 있어요‬ ‪- (세정) 뭐 하고 있는데?‬‪- Chờ đã, ở đó à?‬ ‪- Có người ở đó.‬ ‪- Đang làm gì đó.‬ ‪- Đang làm gì đó.‬
‪- (승기) 어? 사람이 있어‬ ‪- (재석) 어, 잠깐만‬‪- Có người kìa.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(종민)‬ ‪어, 빨리 가야 돼, 빨리 가야 돼‬ ‪[세정의 놀란 숨소리]‬‪Mau đi nào!‬ ‪ĐÓ LÀ NƠI HÀNH LỄ?‬
‪(종민)‬ ‪야, 저거 막아야 돼‬‪Phải ngăn hắn lại.‬
‪- (재석) 야, 여기지?‬ ‪- (승기) 네‬‪- Ở đây phải không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이거 뭐야?‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Đây là gì vậy?‬
‪야, 이분 누구야?‬‪Người này là ai?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪- (광수) 아까‬ ‪- (승기) 저 사람‬‪- Người lúc nãy!‬ ‪- Người đó!‬
‪이 사람 아까 그 사람이잖아‬‪Chính là anh ta mà?‬
‪(광수)‬ ‪그, 다리 저시던‬‪- Người kéo lê chân.‬ ‪- Vừa giẫm phải gì vậy?‬
‪(세정)‬ ‪어머, 나 뭘, 뭘 밟은 거야?‬‪- Người kéo lê chân.‬ ‪- Vừa giẫm phải gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪어?‬
‪잘, 잘못이 없습니다, 억울합니다‬‪Tôi không làm gì sai cả. Oan cho tôi quá.‬
‪(세정)‬ ‪이 사람 목소리도 약간‬‪- Giọng nói đó.‬ ‪- Là nó.‬
‪(민영)‬ ‪이 정도‬‪- Giọng nói đó.‬ ‪- Là nó.‬
‪- (세정) 다리를 좀 심하게…‬ ‪- (민영) 맞아‬‪- Lê chân khó nhọc.‬ - Đúng vậy.
‪(고객4)‬ ‪인형처럼 생겼네요‬‪Nhìn như búp bê nhỉ.‬ ‪NGƯỜI DẪN ĐẠO YOON JOO MAN‬
‪(민영)‬ ‪아까 들었던 목소리‬‪NGƯỜI DẪN ĐẠO YOON JOO MAN‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 오빠가 윤주만이다, 이 사람이‬ ‪- 허, 오빠가 이 사람이네‬‪- Là người anh.‬ ‪- Chắc là người anh rồi.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪나 때문이야‬‪TIN BÙA CHÚ SẼ HỒI SINH EM MÌNH‬
‪(민영)‬ ‪그 여동생의 죽음을 목격한 윤주만이‬‪TIN BÙA CHÚ SẼ HỒI SINH EM MÌNH‬ ‪Yoon Joo Man đã chứng kiến‬ em gái mình qua đời,
‪살리기 위해서‬ ‪이런 짓을 꾸미고 있는 거네‬‪Yoon Joo Man đã chứng kiến‬ em gái mình qua đời, ‪nên mới làm mọi thứ để hồi sinh em mình.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪THỦ PHẠM ĐÃ TRỘM THI THỂ‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 이 사람이 보스였던 거야‬‪Vậy là anh ta là ông trùm.‬
‪(승기)‬ ‪이 사람이 그 윤주만?‬‪- Đây là Yoon Joo Man?‬ ‪- Vâng. Yoon Joo Man.‬
‪- (재석) 아, 이 사람이 윤주만이네‬ ‪- (민영) 네, 윤주만이‬‪- Đây là Yoon Joo Man?‬ ‪- Vâng. Yoon Joo Man.‬
‪(세훈)‬ ‪그렇죠, 그렇죠, 윤주만인 거죠‬‪Đúng rồi. Là Yoon Joo Man.‬
‪- (재석) 야, 여기는 뭐야?‬ ‪- (세정) 여기 진짜 뭐야?‬‪Nơi này là sao?‬ ‪- Thật là, gì thế?‬ ‪- Đây là gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪우아, 이게 뭐야?‬‪- Thật là, gì thế?‬ ‪- Đây là gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪민보영 시체 아니에요? 민보영 씨‬‪Đó là thi thể Min Bo Yeong mà?‬
‪- 아…‬ ‪- (세훈) 맞아요?‬‪Đó là thi thể Min Bo Yeong mà?‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Hắn muốn biến cô ấy thành búp bê.‬
‪(승기)‬ ‪저분을 인형으로 만들려 그랬네‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Đúng không?‬ ‪- Hắn muốn biến cô ấy thành búp bê.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이걸‬‪Trời ơi.‬ ‪ĐÃ TÌM THẤY THI THỂ MIN BO YEONG‬
‪(승기)‬ ‪저, 지금 피를 수혈하고 있는 건가?‬‪Hắn đang truyền máu à?‬
‪- (세정) 네, 수혈 중, 수혈 중‬ ‪- (재석) 잠깐만, 아까 거기 보면‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Nhớ lại chỉ dẫn đi.‬
‪(재석)‬ ‪그, 분명히 그랬거든‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Nhớ lại chỉ dẫn đi.‬ ‪Tuyệt đối không chạm vào gì‬ ‪trước khi giải được bùa chú.‬
‪주술을 깨기 전엔‬ ‪절대 이거 열지 말라고‬‪Tuyệt đối không chạm vào gì‬ ‪trước khi giải được bùa chú.‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (재석) 들어가면 안 돼, 지금‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Vâng.‬ ‪- Chưa vào được.‬
‪이게 곳곳에‬ ‪이 피랑 연결된 사람이 있는 것 같아‬‪Máu ở đây phải nối với người nào đó.‬
‪- 사람요? 어, 어, 아까 그 사람‬ ‪- (재석) 아!‬‪Người à?‬ ‪- À!‬ ‪- Lúc nãy!‬
‪- 아까 거기 있던 사람‬ ‪- (재석) 염소‬‪Người ở chỗ đó.‬
‪- (재석) 염소‬ ‪- (승기) 어?‬‪Con dê!‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪NGƯỜI ĐƯỢC‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아유, 깜짝이야‬‪PHÁT HIỆN TRONG NHÀ‬
‪(승기)‬ ‪어, 뭐야?‬‪PHÁT HIỆN TRONG NHÀ‬
‪아, 찾아야 되는구나‬ ‪다섯 명의 죽어 가는 사람을‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Phải tìm ra năm người chết.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 이게 다‬ ‪글로 연결된 것 같아‬‪Tất cả đều được liên kết đến họ.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪다섯 명을 찾아야 돼요?‬‪- Phải tìm ra họ.‬ - Để Se Jeong và Min Young lại.
‪(세훈)‬ ‪세정이랑 민영 누나만 놔두고‬‪- Phải tìm ra họ.‬ - Để Se Jeong và Min Young lại.
‪- (재석) 그래, 우리가 찾아 보자‬ ‪- (세훈) 우리가 갈까요?‬‪- Còn chúng ta đi tìm đi.‬ - Vậy đi.
‪(광수)‬ ‪야, 여기 살벌하네‬‪- Còn chúng ta đi tìm đi.‬ - Vậy đi. ‪Nơi này rùng rợn thật.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 일단 흩어져서 찾아 봐‬‪Chia nhau ra tìm đi.‬
‪(승기)‬ ‪자, 흩어져서‬‪Chia nhau ra nào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만, 염소가 여기인가?‬ ‪[종민이 구시렁거린다]‬‪- Ở đây không có.‬ ‪- Con dê ở đây à?‬
‪(승기)‬ ‪그, 그 주변에 찾아 봐요, 그 주변‬‪Tìm kiếm xung quanh nữa.‬
‪(광수)‬ ‪형, 난 절로 올라가 볼게요‬‪Tôi sẽ lên đó thử.‬
‪- (재석) 여기인가?‬ ‪- (종민) 아씨, 어디야, 여기 없는데?‬‪- Là ở đây à?‬ ‪- Tôi thấy gì đó.‬
‪(세훈)‬ ‪재석이 형, 저 지금 일로 왔어요, 아까‬‪Anh Jae Suk. Tôi đã đến căn nhà lúc nãy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기도 있네, 야, 여기도 있다‬‪Ở đây cũng có. Ở đây này!‬
‪(종민)‬ ‪어, 여기 있다‬‪Ở đây có!‬
‪여기 있다!‬‪Ở đây cũng có!‬
‪(민영)‬ ‪뭐 있어요?‬‪Tìm ra gì không?‬
‪와, 여기 있다, 여기 있다‬ ‪찾았다, 찾았다!‬‪Đây rồi! Tìm thấy rồi!‬
‪(승기)‬ ‪나도 찾았다, 어, 나도 찾았어‬‪Tôi cũng tìm thấy rồi.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬
‪(종민)‬ ‪형, 박스 뒤에 뭐가 있는데‬‪Anh! Phía sau cái thùng có gì đó!‬
‪'수', '목', '토', '금', '화'‬‪Thủy, Mộc, Thổ, Kim, Hỏa!‬
‪화, 수, 목, 금, 토네‬‪Vậy là Ngũ hành rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 이걸 뭐라고 하지?‬‪Đây là chữ gì nhỉ?‬
‪아니, 방에 한문이‬ ‪살벌하게 많아, 이거‬‪Trong phòng này có một đống chữ Hán luôn.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Làm sao tìm ra năm chữ đó?‬ ‪Có nghe tôi nói không?‬
‪(광수)‬ ‪여기서 화, 수, 목, 금, 토를‬ ‪어떻게 찾아‬‪Làm sao tìm ra năm chữ đó?‬ ‪Có nghe tôi nói không?‬
‪아, 내 말 들리는 거야?‬‪Làm sao tìm ra năm chữ đó?‬ ‪Có nghe tôi nói không?‬
‪- 통 뒤에를 봐요, 통 뒤에‬ ‪- (세정) 오빠, 승기 오빠‬‪- Xem phía sau thùng đi.‬ ‪- Anh Seung Gi!‬
‪(광수)‬ ‪와, 찾았다!‬‪- Xem phía sau thùng đi.‬ ‪- Anh Seung Gi!‬ ‪Tìm ra rồi!‬
‪(광수와 승기)‬ ‪- 화, 수, 목, 금, 토‬ ‪- 재석이 형만 얘기해요, 재석이 형만‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Mình anh Jae Suk nói thôi.‬
‪화, 수, 목, 금, 토 찾았어‬ ‪화, 수, 목, 금, 토!‬‪- Tìm ra rồi!‬ ‪- Mình anh Jae Suk thôi!‬
‪(광수)‬ ‪아이, 내 말 들리는 거야‬ ‪안 들리는 거야?‬‪Có nghe tôi nói không vậy?‬
‪형, 채팅이 나을 것 같아요‬ ‪안 들려요‬‪Vào nhóm nhắn tin đi! Tôi không nghe thấy!‬
‪내 말 들려요?‬‪Có nghe tôi nói không?‬
‪(종민)‬ ‪이거를 뭐 어떻게 하는 건데?‬ ‪돌리는 건가?‬‪Làm thế nào đây? Xoay nó à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뱀의 머리가 위를 향하고 있어‬‪Đầu con rắn đang hướng lên trên!‬
‪(세훈)‬ ‪이거 뭐, 돌리는 거야?‬‪Phải xoay nó à?‬
‪아닌가?‬‪Không phải sao?‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 오빠‬ ‪- 오빠, 지금 뭐 잘못한 사람 있어요?‬‪Các anh, có ai làm gì sai không?‬ ‪Có mắc lỗi gì không vậy?‬
‪(민영)‬ ‪실수하거나?‬‪Các anh, có ai làm gì sai không?‬ ‪Có mắc lỗi gì không vậy?‬
‪- 아니, 아직 안 만졌어‬ ‪- (재석) 아니, 없어‬‪- Tôi chưa động vào.‬ ‪- Không có.‬
‪(민영)‬ ‪지금 뭔가 건드린 사람이 있는 것 같아‬‪Hình như có ai đó động vào rồi.‬
‪왜냐면 지금‬ ‪다섯 개의 그, 피 탱크 중에서‬‪Hình như có ai đó động vào rồi.‬ ‪Bởi vì trong năm thùng máu,‬ ‪có một thùng đang sôi lên và sắp trào rồi.‬
‪하나가 부글부글 끓어서‬ ‪거의 넘칠 지경이에요‬‪có một thùng đang sôi lên và sắp trào rồi.‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, 뭐야, 누가 뭐 했어‬ ‪누가 뭐 했어? 이씨‬‪Là ai? Ai đã động vào hả?‬
‪(세훈)‬ ‪제가 뭐 만지긴 했는데‬‪Là tôi đã động vào.‬
‪(민영)‬ ‪지금 막 만지면 안 되는 것 같아‬‪Đừng động vào gì hết. Bùa chú vẫn còn mà.‬
‪이게 주술이 걸려 있기 때문에‬ ‪함부로 만지면 안 돼‬‪Đừng động vào gì hết. Bùa chú vẫn còn mà.‬ ‪- Khoan động vào.‬ ‪- Đừng có làm gì hết!‬
‪[비명]‬‪THIÊN THỦY ĐƯỜNG - KWANG SOO‬
‪오빠, 계속 잘못 중인가 봐요‬‪Hình như vẫn có gì đó sai sai!‬
‪(세정)‬ ‪지금 피가 끓고 있는 게 아니라‬‪Không phải thùng máu đang sôi.‬
‪그 사람 몸에서‬ ‪피가 빠져나오고 있는 것 같으니까‬‪Không phải thùng máu đang sôi.‬ ‪Là máu đang bị rút đi từ người đó.‬
‪다 조심해야 될 것 같아요‬‪Phải cẩn thận đấy nhé.‬
‪민영이랑 세정이 없으면‬ ‪이 탐정단은 거지 돼‬‪Không có Min Young và Se Jeong‬ ‪thì đội thám tử này sẽ đi ăn mày.‬
‪야, 이걸 어떻게 하는 거지, 이거?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Phải làm sao với nó đây?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬
‪(재석)‬ ‪지금 그 앞에 열면‬‪Mở cửa thùng ra sẽ thấy‬
‪요일이 쓰여 있어, 요일이!‬‪nguyên tố của thi thể đấy!‬
‪- (민영) 화성, 토성‬ ‪- (재석) 그 앞에, 내 얘기 들어 봐‬‪Cửa ở đằng trước thùng. Nghe này.‬ ‪- Của tôi là Hỏa.‬ ‪- Có lẽ đúng rồi.‬
‪- (민영) 토성, 금성 그거 아니야?‬ ‪- '화', '화', '화'‬‪- Của tôi là Hỏa.‬ ‪- Có lẽ đúng rồi.‬ ‪Đúng rồi! Của tôi là Thổ!‬
‪(종민)‬ ‪오, 오, 나는 '토'‬‪Đúng rồi! Của tôi là Thổ!‬
‪(광수)‬ ‪저 '수', '물 수', '물 수'‬‪Của tôi là Thủy! Nước.‬
‪[승기의 탄성]‬
‪(승기)‬ ‪'금'‬‪Kim.‬
‪나 '수'인데 뭐 어떻게 해요?‬‪Của tôi là Thủy. Làm gì đây?‬
‪앉아 계신 분 그 옷에 쓰여 있는 걸로‬‪Chữ trên áo người nằm trong thùng ấy,‬
‪(재석)‬ ‪뒤에 가서 그 요일을 뱀 머리에 맞춰‬‪xoay nó cho khớp với đầu của con rắn đi.‬
‪그래서?‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Là sao? Làm thế nào đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪어떻게 하는 거야?‬‪Là sao? Làm thế nào đây?‬
‪무슨 소리야, 이게?‬‪Anh ấy nói gì vậy?‬
‪아니, 오빠!‬‪Khoan. Anh à!‬
‪(재석)‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(세훈)‬ ‪누가 안 맞춘 거예요?‬‪Ai không xoay?‬
‪누가 안 맞췄대?‬‪Có ai không xoay à?‬
‪세훈아‬ ‪너는 '목'으로 맞춰야 돼, '목'‬‪Sehun à, anh phải xoay tới chữ "Mộc".‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪아니, 나 어디에 놔?‬ ‪지금 어디에 놔야 돼?‬‪Tôi xoay tới đâu đây? Xoay tới "Mộc" à?‬
‪지금 '목'이어야 돼?‬‪Tôi xoay tới đâu đây? Xoay tới "Mộc" à?‬
‪광수 형, 제발 조용히 해요, 좀!‬‪Kwang Soo, làm ơn im lặng đi!‬
‪나 아무 말도 안 했는데?‬‪Tôi đã nói gì đâu.‬
‪(재석)‬ ‪어, 뱀 머리에 요일을 맞추라고‬‪Xoay chữ trên bánh xe‬ ‪cho khớp với đầu rắn.‬
‪[깨닫는 탄성]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪À, hiểu rồi.‬
‪저 맞췄어요, 저 맞췄어요‬‪Tôi xoay rồi. Xong rồi đấy.‬
‪씨, 잠깐만‬‪Chờ đã.‬ ‪THIÊN THỦY ĐƯỜNG - KWANG SOO‬
‪(광수)‬ ‪저 맞췄어요, 저 '수' 맞췄어요‬‪THIÊN THỦY ĐƯỜNG - KWANG SOO‬ ‪Tôi xoay tới chữ "Thủy" rồi!‬
‪(종민)‬ ‪돌아간다, 돌아간다‬‪Nó xoay rồi!‬
‪맞췄어요‬‪Khớp rồi!‬
‪(승기)‬ ‪저도 맞췄어요‬‪Tôi cũng xoay rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪만지지 마, 만지지 말고‬‪Đừng động vào gì cả!‬
‪- (세정) 지금 또 부글부글 끓어요‬ ‪- (민영) 지금 또 부글부글 끓어‬‪Máu lại sôi nữa rồi!‬
‪(민영)‬ ‪지금 뭐 잘못하는 사람 있는 것 같아‬‪Hình như có người làm sai rồi.‬
‪(세정)‬ ‪함부로 돌리지 좀 마세요, 제발 좀!‬‪Làm ơn đừng tùy tiện xoay nữa!‬
‪어, 또, 또, 또, 또 끓잖아‬ ‪그만 좀 해요, 제발 좀‬‪Làm ơn đừng tùy tiện xoay nữa!‬ ‪Nó lại sôi lên rồi!‬ ‪Làm ơn đừng động vào nữa.‬
‪(민영)‬ ‪상생을 하라는 말이 있었다고?‬‪Bà ấy có nói về tương sinh à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪아, 정확히 기억이 안 나요‬‪Tôi không nhớ rõ nữa.‬
‪- (민영) 상극을‬ ‪- 상극을‬‪- Tương khắc…‬ ‪- Tương khắc…‬
‪아이씨, 기억 안 나요‬‪Tôi không nhớ ra.‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 승기 오빠‬‪Anh, anh Seung Gi!‬ ‪- Ừ?‬ ‪- Anh nhớ không?‬
‪- 어‬ ‪- (세정) 그거 기억나요?‬‪- Ừ?‬ ‪- Anh nhớ không?‬
‪(세정)‬ ‪상극을 그거 하라는 거?‬‪Bà ấy nói gì về tương khắc ấy?‬
‪상극에 갇힌 것을‬‪Thứ bị nhốt trong sự tương khắc‬
‪상생으로 돌려놔야 돼‬‪phải được trả về tương sinh.‬
‪어, 어, 상극을 상생으로 만들어야 돼‬‪À. Phải biến tương khắc thành tương sinh.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 어? '천국인도교'‬ ‪- '천국인도교 교리서'가 있어요‬‪TƯƠNG SINH‬ ‪- "Dẫn đạo đến Thiên đường".‬ ‪- "Dẫn đạo đến Thiên đường".‬ ‪Có cả sách giáo lý này.‬
‪(민영)‬ ‪창시자가‬ ‪윤주만이라는 사람으로 돼 있다고‬‪Nó ghi người sáng lập là Yoon Joo Man.‬
‪(재석)‬ ‪'역오망성 형태의 제단‬ ‪산 자 다섯 명과 주술사의 피'‬‪"Tế đàn ngôi sao năm cánh ngược,‬ ‪máu của năm người sống‬ ‪và người hành lễ".‬
‪(승기)‬ ‪이 주술을 풀어야지만‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪ĐÂY LÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÙA CHÚ?‬
‪- 상생이 되는 거잖아‬ ‪- (종민) 그렇지‬‪ĐÂY LÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÙA CHÚ?‬
‪(민영)‬ ‪'상생'을 쳐 보면 음양오행설에서‬‪Nếu tìm kiếm "tương sinh"‬ ‪trong học thuyết Ngũ hành‬
‪금은 수와 그리고 수는 목과‬‪thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc,‬
‪목은 화와 화는 토와‬‪thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc,‬ ‪Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ,‬
‪토는 금과 조화를 이룸을‬ ‪이르는 말이라고 돼 있거든요‬‪Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ,‬ ‪và Thổ lại sinh Kim. Ở đây viết như vậy.‬
‪근데 이게 순서가‬ ‪그대로 이대로 이루어져야지‬‪Nhưng phải làm theo đúng thứ tự này.‬
‪(민영)‬ ‪이게 중간에 누구 한 명이‬ ‪틀리거나 잘못하면‬‪Nếu có ai làm sai giữa chừng‬ ‪thì phải làm lại từ đầu.‬
‪이게 다시 빠그라져요‬‪thì phải làm lại từ đầu.‬
‪그러니까 여러분들 제 말씀‬ ‪말을 잘 들어 주셔야 돼요, 알겠죠?‬‪Vậy nên mọi người‬ ‪phải nghe theo lời tôi, hiểu chứ?‬
‪둘이 저기 가 있는 게 맞았어‬‪May là để họ ở đó.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (민영) 자, 제가 지금부터‬ ‪- (세정) 이름을‬‪Được rồi.‬ ‪Bây giờ tôi sẽ gọi tên từng người.‬
‪(민영)‬ ‪이름으로 부를 거예요‬‪Được rồi.‬ ‪Bây giờ tôi sẽ gọi tên từng người.‬
‪자, 첫 번째 시작합니다, 여러분‬‪Nào, người đầu tiên nhé.‬
‪재석, '화'‬‪Jae Suk, Hỏa!‬
‪(재석)‬ ‪'화', '화'‬‪Hỏa.‬ ‪- Hỏa.‬ ‪- Tiếp theo.‬
‪그다음‬‪- Hỏa.‬ ‪- Tiếp theo.‬
‪(민영)‬ ‪세훈, '토'‬‪Sehun, Thổ!‬
‪세훈, '토', 시작‬‪Sehun, Thổ. Xoay đây.‬
‪종민, '금'‬‪Jong Min, Kim!‬
‪(종민)‬ ‪옮겼어요‬‪Tôi xoay rồi!‬
‪승기, '수'‬‪Seung Gi, Thủy!‬
‪(승기)‬ ‪옮겼어요‬‪Đã xong.‬
‪마지막 광수‬‪Cuối cùng. Kwang Soo, Mộc!‬
‪'목'‬‪Cuối cùng. Kwang Soo, Mộc!‬
‪(광수)‬ ‪옮겼어요‬‪Đã xoay Mộc!‬
‪(민영)‬ ‪어? 멈췄어‬‪Nó dừng lại rồi!‬
‪[무거운 음악]‬‪Nó dừng lại rồi!‬
‪(재석)‬ ‪야, 어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi?‬ ‪Ngôi sao sáng lên rồi.‬
‪(민영)‬ ‪지금 이거 별이 들어왔어요, 별이‬‪Ngôi sao sáng lên rồi.‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 어?‬ ‪- 빨간색에서 반대 색깔로 바뀌었어요‬‪Màu đỏ đã đổi thành màu trắng.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이제 들어가도 되지?‬‪Giờ vào được rồi nhỉ?‬
‪- (민영) 네, 지금 멈춘 것 같아요‬ ‪- (세훈) 들어가도 되죠‬‪- Vâng, nó dừng rồi.‬ ‪- Vào được chứ?‬ ‪BÙA CHÚ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪BÙA CHÚ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI?‬ ‪Đây là thi thể mà chúng ta đang tìm.‬
‪아, 저, 이, 우리가 찾던‬ ‪그 시신이잖아, 시체‬‪Đây là thi thể mà chúng ta đang tìm.‬
‪- (종민) 어, 어, 이분‬ ‪- (광수) 멈췄지, 멈췄…‬‪Đây là thi thể mà chúng ta đang tìm.‬ ‪Dừng lại rồi.‬ ‪- Tỉnh rồi.‬ ‪- Anh không sao chứ?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- (세정) 어? 깨어나셨다‬ ‪- (종민) 괜찮아요?‬‪- Tỉnh rồi.‬ ‪- Anh không sao chứ?‬
‪- (승기) 뭐야?‬ ‪- 당신들‬‪- Các người…‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(종민)‬ ‪예?‬‪- Các người…‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Chúng tôi là đội thám tử.‬
‪아니, 저기, 우리는 탐정단인데‬‪Chúng tôi là đội thám tử.‬
‪[다급한 신음]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Không được.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- (세정) 어, 안 돼‬ ‪- (종민) 왜, 왜, 왜, 왜?‬ ‪[주만의 힘주는 신음]‬‪- Không được.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[주만의 거친 숨소리]‬‪Tỉnh dậy đi! Mau tỉnh dậy!‬
‪(주만)‬ ‪일어나, 어서 일어나! 어서!‬‪Tỉnh dậy đi! Mau tỉnh dậy!‬ ‪Mau tỉnh dậy! Tỉnh dậy đi!‬
‪일어나라고, 어서!‬‪Mau tỉnh dậy! Tỉnh dậy đi!‬
‪[울먹이며]‬ ‪내 동생‬‪Em gái tôi.‬
‪꼭 살려 주겠다고 약속했는데‬‪Tôi đã hứa là sẽ cứu nó mà.‬
‪내 동생‬ ‪[주만의 목소리가 울린다]‬‪Em gái tôi.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬‪20 NĂM TRƯỚC‬ ‪Anh à, anh không đi có được không?‬
‪(서연)‬ ‪오빠, 거기 안 가면 안 돼?‬‪Anh à, anh không đi có được không?‬
‪[울먹이며]‬ ‪그냥 나랑 같이 있으면 안 돼?‬‪Anh không thể ở cạnh em à?‬
‪(어린 주만)‬ ‪내가 가야 나중에 우리가 커서‬ ‪같이 살 수 있다니까‬‪Anh phải đi thì sau này khi lớn lên,‬ ‪chúng ta mới có thể sống cùng nhau.‬
‪그래도 가지 마‬‪Dù vậy thì cũng đừng đi.‬
‪[울먹이며]‬ ‪금방 돌아올게‬‪Anh sẽ sớm quay lại mà.‬
‪오빠, 같이 가‬‪Anh ơi, cho em đi cùng. Dẫn em theo với!‬
‪나도 데려가!‬‪Anh ơi, cho em đi cùng. Dẫn em theo với!‬
‪[서연이 흐느낀다]‬
‪[자동차 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(어린 주만)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪서연아, 눈 좀 떠 봐‬‪Seo Yeon à. Mở mắt ra đi em.‬
‪나 때문이야‬‪Đều tại anh cả.‬
‪내 주술은!‬‪Bùa chú của tôi‬
‪성공할 수 있었어‬‪lẽ ra có thể hiệu nghiệm.‬
‪(주만)‬ ‪동생의 혼을 담은 이 그릇‬‪Thứ chứa đựng linh hồn em tôi‬
‪완벽했었다고‬‪vô cùng hoàn hảo mà.‬
‪(승기)‬ ‪그래도 이런 식으로 하시면 안 되죠‬‪- Nhưng anh cũng không thể làm vậy.‬ ‪- Anh đã giết người.‬
‪(종민)‬ ‪사람을 다 죽이고‬‪- Nhưng anh cũng không thể làm vậy.‬ ‪- Anh đã giết người.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 저기, 저, 그‬ ‪잘 모르시나 본데‬‪Chúng tôi phải cho anh biết điều này.‬
‪그분이 동생인지 아닌지는 모르겠는데‬ ‪[차분한 음악]‬‪Không biết đó có phải‬ ‪em gái anh hay không,‬
‪갑자기 저, 어린 꼬마가 나타나 가지고‬‪- nhưng có một cô bé xuất hiện.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(승기)‬ ‪어, 맞아‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- nhưng có một cô bé xuất hiện.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Nhờ chúng tôi ngăn anh lại đấy.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (재석) 그, 좀 막으라고 뭐 했었잖아‬ ‪- (승기) 예‬‪- Nhờ chúng tôi ngăn anh lại đấy.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(서연)‬ ‪오빠, 갈 거야?‬‪CÔ BÉ NÓI VỀ ANH MÌNH‬
‪[울먹이며]‬ ‪나 진짜 괜찮은데‬‪Em thật sự ổn mà.‬
‪아!‬
‪(재석)‬ ‪아, 하늘나라로 가고 싶은데‬‪Cô bé muốn lên thiên đường,‬
‪(광수)‬ ‪더 이상 자기 때문에‬‪nhưng vẫn muốn nhắn với anh‬ ‪đừng phạm tội vì mình nữa.‬
‪범죄를 저지르지 말라고‬ ‪한 거였던 거구나‬‪nhưng vẫn muốn nhắn với anh‬ ‪đừng phạm tội vì mình nữa.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 못 가게‬‪nhưng vẫn muốn nhắn với anh‬ ‪đừng phạm tội vì mình nữa.‬ ‪LÀ LINH HỒN CÔ EM GÁI‬ ‪MUỐN NGĂN ANH PHẠM TỘI SAO?‬
‪[주만이 흐느낀다]‬‪LÀ LINH HỒN CÔ EM GÁI‬ ‪MUỐN NGĂN ANH PHẠM TỘI SAO?‬ ‪Seo Yeon à…‬
‪(주만)‬ ‪서, 서연아‬‪Seo Yeon à…‬
‪[오열한다]‬
‪서연아! 오빠가 미안해‬‪Seo Yeon à! Anh xin lỗi em.‬
‪저기, 됐고, 빨리 저기, 신고해‬ ‪[주만이 오열한다]‬‪Thôi được rồi. Mau báo cảnh sát đi.‬
‪(광수)‬ ‪네, 일단 신고, 예‬‪Vâng, báo cảnh sát thôi.‬
‪(재석)‬ ‪아유, 오늘따라 왜 이렇게‬ ‪비가 주룩주룩 내리냐‬‪Sao hôm nay lại mưa nhiều thế?‬
‪[음산한 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(기두)‬ ‪위대한 인도자!‬‪Người dẫn đạo vĩ đại!‬
‪위대하신 인도자!‬‪Người dẫn đạo vĩ đại!‬ ‪- Thôi đi!‬ ‪- Người dẫn đạo vĩ đại!‬
‪[형사들이 제지한다]‬ ‪훌륭한 인도자!‬‪- Thôi đi!‬ ‪- Người dẫn đạo vĩ đại!‬
‪[총성]‬
‪[기두가 말한다]‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Này!‬ ‪- Hắn bị bắn rồi!‬ ‪- Đại ca!‬ ‪- Đại ca!‬
‪- (조직원3) 형님!‬ ‪- (조직원4) 형님!‬ ‪[조직원들이 소란스럽다]‬‪- Đại ca!‬ ‪- Đại ca!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪YOON JOO MAN‬


No comments: