범인은 바로 너 s3 .3
Lật tẩy s3 .3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(광수) 아니, 근데 돈을 얼마를 받아 왔는데 커튼 하나를… | Nghèo cỡ nào mà tấm rèm cửa cũng không mua nổi? |
[익살스러운 음악] - (재석) 아유, 이거하고 이거, 아유 - (종민) 아유 | Hai tên này thật là… - Gần đây… - Anh phải bị giam mới đúng. |
(승기와 재석) - 아니 - 너는 곧 경찰서로 가야 되는 애고 | - Gần đây… - Anh phải bị giam mới đúng. |
(재석) 너는 지금 확실하게 지금 우리한테 눈에 띄는 건 없지만 | - Anh thì chưa làm gì đến nỗi. - Thật là. Nhưng vẫn nằm trong danh sách đen. |
너도 지금 계속 요주의 인물이야 | Nhưng vẫn nằm trong danh sách đen. |
나는 그 정도는 아니야 | Làm gì tệ thế. |
(재석) 아휴, 내, 저 | Cái tên nhãi đó… |
근데 우리 저번 사건 그, 해결… | Vụ án lần trước chúng ta phá… |
[쿵쿵 소리가 난다] [탐정들의 놀란 신음] | Vụ án lần trước chúng ta phá… - Ôi! - Gì vậy? |
[탐정들의 비명] | - Ôi! - Gì vậy? |
[무거운 음악] (광수) 뭐야, 뭐야? | - Cái gì vậy? - Giật cả mình! |
- (승기) 야, 나 진짜 놀랐어 - (세정) 어, 깜짝이야 | - Cái gì vậy? - Giật cả mình! - Cái gì vậy? - Tôi thật sự hết hồn đấy. |
- (재석) 진짜 놀랐어 - (종민) 누구야? [세훈의 놀란 신음] | - Cái gì vậy? - Tôi thật sự hết hồn đấy. Ai đó? |
[세정이 중얼거린다] (재석) 야, 이거 나 담 왔다니까, 지금 | - Tôi hú hồn luôn! - Do anh thôi. |
(배달원) 계십니까? | Cho tôi hỏi. |
(광수) 아니, 무슨 택배 기사님이 이런 식으로 [익살스러운 음악] | Sao lại là người giao hàng? |
[종민의 탄성] (재석) 아유, 기사님, 나 깜짝 놀랐어요, 지금 | - Hết cả hồn. - Chúng tôi đã rất hoảng đấy. |
[탐정들의 놀란 신음] (세정) 아, 진짜 깜짝 놀랐어 | - Hết cả hồn. - Chúng tôi đã rất hoảng đấy. |
(배달원) 퀵 배달 왔습니다 | Có bưu kiện đây. |
[탐정들이 웅성거린다] (종민) 배달을 이렇게 심하게 오세요, 아유 | Có bưu kiện đây. Anh giao hàng hay dằn mặt vậy? - Hết hồn. - Hoảng thật. |
- (세정) 깜짝이야 - (승기) 너무 놀랐네 | - Hết hồn. - Hoảng thật. |
(광수와 재석) - 진짜 깜짝 놀랐네 - 아, 예, 수고하셨습니다, 예, 예 | - Hết hồn. - Hoảng thật. - Anh vất vả rồi. - Cảm ơn anh. |
(재석) 고맙습니다 | - Anh vất vả rồi. - Cảm ơn anh. |
- (세훈) 뭐지, 뭐지? - (승기) 근데 이거 | - Là gì nhỉ? - Nhưng mà này… |
[문이 탁 여닫힌다] - (재석) 야, 이거 뭐, 아무것도 없어 - (종민) 무거워? | - Rỗng ở trong. - Nặng không? |
(재석) 잠깐만, 이거 뭐야? | Chờ đã. Gì đây nhỉ? |
- (승기) 편지네? - (광수) 돈이야 [탐정들의 놀란 신음] | - Là thư à? - Tiền ư? |
[의미심장한 음악] | TIỀN ĐƯỢC CHUYỂN PHÁT |
[세정의 탄성] (광수) 와, 꽤 많아요 | TIỀN ĐƯỢC CHUYỂN PHÁT - Chà, nhiều đấy. - Khoảng 20 tờ nhỉ. |
(민영) 이거 한 20장? | - Chà, nhiều đấy. - Khoảng 20 tờ nhỉ. |
- (광수) 어? 뭐야? - (재석) 이거는 뭐야? | Là ai thế? |
(종민) 어? 많이 봤는데, 이분? | Trông quen nhỉ. |
- (재석) 봤다고? - (종민) 어, 낯이 익은데? | - Gặp rồi sao? - Ừ, tôi thấy quen lắm. |
(광수) 편지가 있네, 옆에 | Còn có thư nữa. |
- (재석) 아이, 뭐야? 씨 - (광수) 어? | - Cái gì đây? - Ơ? |
(재석과 민영) - 아유, 나 잠깐, 또 소름 돋았네 - 왜, 왜, 뭔데요, 뭔데요, 뭔데요? | - Tôi nổi da gà rồi. - Sao vậy? |
[긴장되는 음악] 야, 네가 읽어 봐라, 아휴 | Đọc thử đi này. |
[광수의 놀란 신음] | |
(재석과 민영) - 아유, 나 지금 소름이 쫙 돋아 - 아… | Tôi nổi hết da gà lên rồi. |
(종민) 좀 읽어 줘 | Đọc lên đi. |
- '누나의 시체를 찾아 주세요' - (세정) 아유 | "Xin hãy giúp tìm thi thể chị tôi. |
(민영) '동봉한 사진은 저의 누나입니다' | Ảnh gửi kèm theo chính là chị ấy. |
'저는 어릴 적 누나와 헤어져 살았고' [승기가 말한다] | Tôi sống xa chị từ bé, và gần đây mới biết mình có một người chị. |
'최근에야 누나의 존재를 알게 되었습니다' | và gần đây mới biết mình có một người chị. |
[재석의 탄식] '뒤늦게야 누나를 찾아 봤지만' | và gần đây mới biết mình có một người chị. Dù đã thử tìm nhưng tôi chỉ biết được là chị ấy đã qua đời. |
'누나가 이미 죽었다는 소식만 알게 되었죠' | Dù đã thử tìm nhưng tôi chỉ biết được là chị ấy đã qua đời. |
'시신이라도 찾으러 병원에 갔었는데' | Tôi đã đến bệnh viện để tìm thi thể, |
'시체가 사라졌다는' | Tôi đã đến bệnh viện để tìm thi thể, nhưng thật vô lý là xác của chị ấy đã biến mất". |
'말도 안 되는 이야기를 듣게 되었습니다' | nhưng thật vô lý là xác của chị ấy đã biến mất". THI THỂ BIẾN MẤT |
- 시체? 어휴 - (민영) '그런데 누나의 죽음 역시' | - Thi thể… - "Thế nhưng, |
'수상한 점이 한둘이 아니었다는 사실을 알게 되었고' | tôi phát hiện cái chết của chị ấy có những điểm đáng nghi. |
(민영) '누나의 흔적을 조사한 끝에' | tôi phát hiện cái chết của chị ấy có những điểm đáng nghi. Sau khi điều tra tung tích của chị, |
'누나가 죽기 전 수상한 사이트에 가입했었던 사실을 알게 되었죠' [재석의 탄식] | tôi phát hiện ra trước khi chết, chị ấy đã gia nhập một trang web đáng ngờ. |
'하지만 저는 비자 문제로 더는 한국에 머물 수 없는 상황이기에' | Vì vấn đề visa nên tôi không thể ở lại Hàn Quốc nữa. |
'절박한 마음으로 탐정단 여러분께 사건을 의뢰합니다' | Do đó, tôi khẩn thiết ủy thác việc này cho đội thám tử. |
'아래는 누나가 죽기 전 가입했던 사이트 주소, ID, 비밀번호' | Dưới đây là địa chỉ trang web, ID tài khoản, mật khẩu, |
'그리고 누나의 시체가 사라진 병원의 주소입니다' | cũng như bệnh viện nơi xác chị ấy biến mất. |
'부디 죽은 저의 누나를 찾아 주세요' | cũng như bệnh viện nơi xác chị ấy biến mất. Xin hãy tìm thi thể của chị tôi". |
사이트 주소가 있는데 | Có cả địa chỉ trang web. |
[재석의 탄식] 'heavengo'예요 | Có cả địa chỉ trang web. Là "heavengo". |
(재석) 사이트 주소가 있으니까 한번 여기 들어가 보자 | Lên đó xem thử đi. |
- (민영) 네 - (승기) 잠시만요 [승기가 키보드를 탁탁 두드린다] | - Vâng. - Chờ một lát. |
[탐정들의 의아한 신음] - (종민) '천도병원'? - (재석) 뭔데? | BẠN CÓ THỂ ĐẾN THIÊN ĐƯỜNG - "Đến thiên đường" hả? - Gì vậy? |
(승기) '천국으로 가는 길'인데? | "Cách lên thiên đường. Chúng tôi sẽ dẫn"… |
'우리가 당신을 인도하겠'… | "Cách lên thiên đường. Chúng tôi sẽ dẫn"… |
(재석과 종민) - 또 뭔가가 이게 또 좀 이상하네 - 야, 뭔가 께름칙한 그런 거 느껴진다 | - Đáng nghi quá. - Có gì đó mờ ám. |
- (세정) 약간 사이비 - (민영) 그러니까 약간 | - Cứ như giáo phái ấy. - Thật ra, tôi nghĩ |
(민영) 아니, 그런 거보다 나는 약간 자살 사이트가 아닐까 | - Cứ như giáo phái ấy. - Thật ra, tôi nghĩ nó như một trang web tự sát. |
[탐정들의 탄성] | nó như một trang web tự sát. |
- (종민) 'heavengo', 어? - (승기) 됐어, 어? | - Heavengo? - Vào rồi. |
(종민) 지금 제목을 보니까 [세정이 중얼거린다] | Xem qua chủ đề bài đăng… "Có lẽ tôi nên kết thúc cuộc sống này. |
'생을 마감해야 될 것 같습니다 그곳으로 인도해 주세요' | "Có lẽ tôi nên kết thúc cuộc sống này. Xin hãy dẫn tôi đến đó". |
(승기와 민영) - '천국행 면허 있으신 분 구해요' - 자살 사이트 느낌도 나 | "Tìm người đủ khả năng đến thiên đường". |
청산가리를 마셨는데 안 죽었대 | Người này nói đã uống xyanua nhưng không chết. |
이 세상 하직하고 싶다는 얘기도 있어요 | Còn có người muốn từ biệt cõi đời. |
- 자살 사이트 맞나 보네 - (종민) 그렇지? | - Chắc là web tự sát. - Đúng nhỉ? |
(세정) 볼 수 있나? | Đọc được không? |
- (승기) 관리자가 인도자급 이상만 - (광수) 등록을 해야 되는구나 [탐정들의 탄성] | Người dẫn đạo mới được đọc. Phải tăng cấp mới được. |
(민영) 인도자, 꼭 종교 같다 | "Người dẫn đạo". Như tôn giáo vậy. - Tiêu đề này… - Giáo phái. |
(종민) 아니, 지금 제목을 보니까 | - Tiêu đề này… - Giáo phái. |
(승기) 글 쓰는 사람들 보니까 진지해 | Những người viết bài rất nghiêm túc. |
그리고 뭐가 이 안에서 벌어지는 게 있나 봐 | Và chắc trong đó đang có gì đó xảy ra. |
일단 우리도 일단 알아봐야 되니까 하나 신청을 해 보자 | Chúng ta phải tìm hiểu thêm, nên cứ đăng ký xem. |
(재석) 아, 그러면 문자가 올 수도 있으니까 어떤 연락이 | Đúng đó. Họ sẽ liên lạc lại. |
- (종민) 그렇죠, 그렇죠 - (민영) 어떠한 사이트인지 | - Đúng, phải hiểu nó là gì. - Để biết nó là gì. |
(재석) 저기가 어디인지를 알아야 | - Đúng, phải hiểu nó là gì. - Để biết nó là gì. |
아이디하고 비밀번호를 누르라는데요? | Cần nhập ID và mật khẩu. |
(세훈) 여기 아이디 있으니까 한번 | - Ở đây có sẵn rồi. - Ừ. Đăng nhập đi. |
(광수) 그래, 로그인해 봐야겠다 로그인해 봐야겠다 | - Ở đây có sẵn rồi. - Ừ. Đăng nhập đi. |
[흥미로운 음악] - (민영) 'minstory' - (종민) 'minstory20' | - "Minstory". - "Minstory20". |
[종민이 키보드를 탁탁 두드린다] | ĐĂNG NHẬP MINSTORY20, MẬT KHẨU |
(승기) 이름, 나이, 성별, 연락처 | "Tên, tuổi, giới tính, số liên lạc". |
(종민) '천국에 가고 싶은 이유' | "Lý do muốn lên thiên đường". |
(승기) 이게 장난으로 쓰면 연락이 안 올 것 같아요 | Viết kiểu đùa giỡn thì họ sẽ không liên lạc. |
- 맞아 - (재석) 제대로 써야지 | - Đúng. - Viết đàng hoàng. |
- (재석) 일단 종민이 - (세정) '이승기' 쓸까요, '이승기'? | - Jong Min viết đi. - Hay để Seung Gi. |
(재석) 어, 승기하고 종민이 써 | - Jong Min viết đi. - Hay để Seung Gi. Seung Gi và Jong Min viết đi. |
나도 가입을 하나 하자 | Tôi cũng sẽ gia nhập. |
- 올렸습니다, 네 - (재석) 올렸어? 어 | - Đã đăng rồi. - Rồi à? - Vâng. - Sao lại mất thi thể nhỉ? |
(세훈) 근데 시체를 왜 없앴지? | - Vâng. - Sao lại mất thi thể nhỉ? |
- 어떻게 한 거지? - (재석) 그게, 그러게 말이야 | - Lạ quá. - Đúng đấy. |
[휴대전화 알림음] 어? 저 문자 왔어요 | - Có tin nhắn này. - Sao? |
[탐정들의 놀란 신음] | - Có tin nhắn này. - Sao? - Xem nào. - Tôi có chưa nhỉ? |
[의미심장한 음악] (승기) 나도 왔나? | - Xem nào. - Tôi có chưa nhỉ? |
(민영) '우리가 당신을 인도하겠습니다' | "Chúng tôi sẽ dẫn dắt bạn. Bạn đã có cơ hội được lên thiên đường. |
'천국으로 갈 수 있는 기회를 얻으셨습니다' | Bạn đã có cơ hội được lên thiên đường. Hãy đến nơi này lúc 2:00 chiều. |
'오후 2시까지 아래 장소로 오세요' | Hãy đến nơi này lúc 2:00 chiều. |
'그분은 언제나 당신을 기다리고 계십니다' | Người đó sẽ luôn đợi bạn đến. |
[재석의 한숨] '반드시 본인만 오세요' | Người đó sẽ luôn đợi bạn đến. Nhất định phải đến một mình". |
- (재석) 어? - (민영) 근데 천도병원이에요 | Là bệnh viện Cheondo. |
[의미심장한 음악] - (광수) 어? - (승기) 천도병원이야? | THÔN GIJI, THỊ TRẤN SINBUK, POCHEON BỆNH VIỆN CHEONDO Bệnh viện Cheondo? |
[탐정들이 웅성거린다] 그 편지에 쓰여 있는 병원이 천도병원인데 | Bệnh viện Cheondo? Là bệnh viện trong bức thư nhắc tới. |
(민영) 예, 포천시 신북면 기지리 천도병원이에요 | Là bệnh viện trong bức thư nhắc tới. Bệnh viện Cheondo ở thôn Giji, thị trấn Sinbuk, thành phố Pocheon. Nó bảo đến đó. |
거기로 오래요 | Nó bảo đến đó. |
근데 여기가 누나의 시체가 없어진 데잖아요 [휴대전화 진동음] | Đây là nơi xác người chị biến mất mà. |
- (세정) 저도 왔어요, 왔어요 - (민영) 왔어? [탐정들의 놀란 신음] | - Tôi cũng có tin nhắn rồi. - Có sao? |
- (승기) 똑같이 왔어? - (민영) 어, 똑같이 왔어 [세정이 대답한다] | - Giống vậy à? - Ừ, giống hệt. |
(민영) 그럼 남자 두 명은? | Còn hai anh thì sao? |
- (승기) 안 왔어 - (광수) 여자한테만 오나? | - Không có. - Chỉ gửi cho nữ à? |
[세훈의 의아한 신음] - 누나도 여자고 - (종민) 아, 그래, 그래 | - Cô chị là nữ. - Phải rồi! |
성별 쓰라 그랬잖아 | Họ cũng yêu cầu viết giới tính. |
[승기의 탄성] | TÊN: PARK MIN YOUNG TUỔI: 35, GIỚI TÍNH, SỐ LIÊN LẠC |
누나가 여자잖아요 | Chị người này là nữ mà. |
(재석) 어쨌든 우리가 할 거는 뭐 [종민이 호응한다] | Dù sao thì việc cần làm |
의뢰인이 얘기한 건 누나의 시체를 찾아 달라는 거니까 | là tìm lại thi thể của chị thân chủ. |
네 | - Vâng. - Hãy tập trung vào việc đó. |
(재석) 우리는 거기에 좀 집중을 해 가지고 해 보자고 | - Vâng. - Hãy tập trung vào việc đó. |
야, 이거 좀 수상한데? | Có vẻ đáng nghi thật. |
(재석) 자, 이 근처인 거 같은데 [무거운 음악] | Có vẻ là gần đây. |
(승기) 여기 들어가는 길도 벌써 스산한데? | Chỗ này đã rất hẻo lánh rồi. |
- (재석) 야, 이렇게 뭐, 산속에 있어? - (종민) 그러니까 [광수의 탄성] | - Sao lại ở tận trong rừng? - Đúng đó. |
- 어, 천도병원 저기 쓰여 있네 - (승기) 어, 위에 | - Nó kìa. - Nhìn đi. |
(종민) 폐병원 같은데? | Bệnh viện đóng cửa rồi. |
(광수) 우아, 여기는 진짜 살벌하다 | Bệnh viện đóng cửa rồi. Ở đây đúng là rợn tóc gáy. |
(세정) 병원이라기보다는 폐건물인데 | Cứ như tòa nhà bỏ hoang vậy. |
[의미심장한 음악] | BỆNH VIỆN CHEONDO, THỊ TRẤN SINBUK, POCHEON |
어, 이거 뭐야? | Gì thế này? |
- (종민) 뭔가 좀 으스스하다 - (재석) 아니, 이거 병원이 | - Ghê rợn thế nào ấy. - Cái gì thế… |
(재석) 아이, 폐병원 아니야? | Bệnh viện bỏ hoang à? |
[의미심장한 효과음] (세훈) 형, 잘못 온 거 아니에요? | Hay nhầm chỗ rồi? |
(재석) 아, 여기가 맞는다니까 | - Đúng rồi mà. - Ta cứ vào thế này à? |
- (승기) 우리 다 같이 다녀도 돼? - (종민) 이렇게 막 들어가도 되나? | - Đúng rồi mà. - Ta cứ vào thế này à? - Vào luôn à? - Nơi này là sao chứ? |
- (광수) 뭐야? - (재석) 이게 뭐야? | - Vào luôn à? - Nơi này là sao chứ? |
[탐정들이 웅성거린다] - (세훈) 저기 빨간색이에요 - (광수) 저게 뭐야? | - Sao đều là đỏ vậy? - Kia là gì? |
(세정) 뭐야, 바닥이 이게 뭐야 | Sàn nhà bị sao vậy? |
[지직거린다] | PHÒNG TIẾP NHẬN |
(민영) 아니, 여기 원래 접수하는 데였나 봐 | Đây từng là nơi nhận bệnh nhân. |
- (재석) 아니, 이게 뭐야? - (세정) 아, 그러네 | Đây từng là nơi nhận bệnh nhân. Chỗ này là sao chứ? |
(재석) 야, 병원이 분명히 있었잖아 | Rõ ràng là có bệnh viện mà. |
잠깐만, 여기 좀 위험한 것 같아, 지금 | Chờ đã. Ở đây có vẻ nguy hiểm. |
(종민) 뭐야? | Gì chứ? |
- (민영) 아직 선홍색이야 - (승기) 진짜 지금부터 조심해 | - Vẫn còn đỏ. - Cẩn thận đấy. |
(종민) 야, 이렇게 들어가도 되는 거야, 이렇게? | Vào thế này được không vậy? |
(세훈) 형, 조심해요 | Cẩn thận đấy. |
(종민) 어? | SẢNH VÀ PHÒNG TIẾP NHẬN |
여기 뭐 이상한데? | Thứ này kỳ lạ thật. |
- (민영) '출입 통제 중'이고 - (광수) 이건 아닌 거지? | - Hạn chế ra vào. - Không phải nhỉ? - Phải có thẻ ID. - Không phải đâu. |
- (재석) 'ID 입력'인데 - (세훈) 아니에요, 아니에요 | - Phải có thẻ ID. - Không phải đâu. |
- (세훈) 한번 올라가 볼까요? 예 - (재석) 한번 올라가 볼까? | - Hay đi lên thử nhé? - Vâng. |
(세훈) 아, 냄새도 안 좋아 | - Mùi cũng kỳ nữa. - Quái thật. |
(승기) 스산한데? | - Mùi cũng kỳ nữa. - Quái thật. |
(세정) 아니, 여기는 또 뭐야? | Phòng này lại là gì đây? |
[긴장되는 음악] | PHÒNG CHỜ |
(민영과 종민) - 아까 거기랑 느낌은 비슷해 - 야, 나 애들, 애들하고 같이 있을게 | - Giống phòng vừa rồi. - Đi cùng nhau đi. - Còn sảnh tầng một? - Sợ thật đấy. |
- (세정) 여기도 휠체어가 있네 - (종민) 야, 야, 무서워, 같이 가 | - Còn sảnh tầng một? - Sợ thật đấy. |
(세정) 언니, 여기 이상한 거 있어요 | - Ở đây có gì lạ lắm. - Tôi ghét mấy thứ này lắm. |
(광수) 와, 나 개인적으로 이런 거 너무 싫어 | - Ở đây có gì lạ lắm. - Tôi ghét mấy thứ này lắm. Là nhà xác đấy. |
(재석) 야, 영안실이다 | Là nhà xác đấy. - Phát ốm mất. - Sao nó lại ở đây? |
- (승기) 와, 나 처음 와 보는데 - (광수) 이런 데가 있어 | - Phát ốm mất. - Sao nó lại ở đây? |
- (승기) 나 피 냄새 너무 싫은데 - (재석) 어유 | Tôi ghét mùi máu lắm. Hình như xác mất tích từ đây. |
(광수) 어? 여기서 없어졌나 보다, 누나가 | Hình như xác mất tích từ đây. - Mùi gì thế này? - Mùi hóa chất ướp xác. |
- (재석) 어, 이게 무슨 냄새야 - (승기) 시체 그… | - Mùi gì thế này? - Mùi hóa chất ướp xác. |
(승기) 포르말린 냄새, 아휴 | - Mùi gì thế này? - Mùi hóa chất ướp xác. Phải rồi. |
- 아유, 그러네 - (종민) 아휴 | Phải rồi. |
(재석) 어, 나 이런 거 딱 질색인데, 아주 | Tôi ghét mấy thứ này lắm. Có manh mối gì không? |
(광수) 뭐 단서가… | Có manh mối gì không? |
[탐정들의 놀란 신음] | - Ôi, hết cả hồn! - Sao vậy? - Có gì đó ở đây! Xác! - Xác? |
(민영과 광수) - 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? - 있어, 뭐 있어, 시체 있어, 시체… | - Có gì đó ở đây! Xác! - Xác? - Gì vậy? - Xác người. |
(광수) 시체 | - Gì vậy? - Xác người. |
[탐정들의 한숨] (세정) 얼굴 확인해 봐야 되는 거 아니에요? | - Phải kiểm tra thử nhỉ? - Này. |
(종민과 광수) - 어, 야, 그… - 언니일 수도 있어, 언니일 수도 | - Phải kiểm tra thử nhỉ? - Này. - Có thể là cô chị. - Sờ được không? |
- (세훈) 저희가 해 봐도 돼요, 이걸? - (승기) 어, 뭐야? | - Có thể là cô chị. - Sờ được không? Gì vậy? Tôi không dám nhìn đâu. |
(세훈) 아휴, 아, 못 보겠어 | Gì vậy? Tôi không dám nhìn đâu. |
- (광수) 맞아? - (종민) 아니야, 아니야 | - Đúng không? - Không. |
- (승기) 잠깐만, 눈이 없어 - (세정) 눈이 왜 없어? | Khoan. Xác không có mắt. - Sao cơ? - Không có mắt. |
[탐정들의 놀란 신음] - (승기) 안구가 없어 - (종민) 진짜? | - Sao cơ? - Không có mắt. Thật sao? |
(승기) 아, 그, 누나의 시체는 아니네 | Không phải xác cô chị. Này, tôi không biết vậy là sao, |
(재석) 아, 저기, 우리는, 저기 | Này, tôi không biết vậy là sao, |
이건 다른 건 모르겠고 우리 나가면은 여기 신고를 좀 하고 [탐정들이 호응한다] | Này, tôi không biết vậy là sao, - nhưng lúc về hãy báo cảnh sát. - Đúng đó. |
일단 우리 누나 시체부터 좀 찾아 보자 | Lo tìm thi thể cô chị đi. |
(광수) 의뢰, 의뢰한 것만 신경 써요 의뢰한 것만 | Nhận tiền làm gì thì làm cái đó thôi. THI THỂ CỦA CHỊ THÂN CHỦ ĐÂU? |
(승기) 어, 나 이번 사건은 못 하겠는데? | Tôi không làm nổi vụ này mất. |
[탐정들의 한숨] | Chắc chắn họ lấy nội tạng… |
확실하네, 여기서 안, 장기를… | Chắc chắn họ lấy nội tạng… - Ôi trời! Vẫn còn à? - Vẫn còn. |
[탐정들의 놀란 신음] (승기) 뭐야, 또 있어? | - Ôi trời! Vẫn còn à? - Vẫn còn. |
(민영) 아, 또 있어, 또 있어 | - Ôi trời! Vẫn còn à? - Vẫn còn. Đều là thi thể. |
- (광수) 와, 이거 다 진짜 그거네 - (재석) 아유, 야, 여기 | Đều là thi thể. Bỏ đi. Không lo nổi nơi này đâu. |
(재석) 야, 여기는 안 되겠다 여기는 안 되겠어 | Bỏ đi. Không lo nổi nơi này đâu. - Không đùa đâu, đáng sợ quá. - Cẩn thận đấy. |
[재석의 힘겨운 신음] - (승기) 장난 아니야, 여기 - (종민) 조심해, 조심해 | - Không đùa đâu, đáng sợ quá. - Cẩn thận đấy. |
[세정의 놀란 신음] (재석) 왜, 왜, 왜? | Sao vậy? |
[비명] | |
[탐정들의 비명] | - Chuyện gì vậy? - Sao thế? |
[소란스럽다] - (재석) 아, 뭐야, 아, 뭐야? - (광수) 뭐야! | - Chuyện gì vậy? - Sao thế? |
(보라) 당신들 뭐야? 이씨 | Cô làm gì vậy hả? |
[익살스러운 음악] | |
[세훈이 중얼거린다] - (승기) 뭐야? - (세정) 깜짝이야 | - Hú hồn. - Giật mình. - Khám nghiệm viên? - Này cô. |
- (재석) 수사관 아니야, 저분? - (광수) 수사관님 | - Khám nghiệm viên? - Này cô. |
(보라) 여기서 뭐 해요? | Cô làm gì ở đây? |
- (세정) 어머, 깜짝이야 - (보라) 씨, 아, 깜짝 놀랐어 | Thật là. Cô hù tôi bay mất nửa cái mạng đấy! |
(종민과 보라) - 어, 깜짝, 어, 조심조심, 어, 조심 - 아유, 씨 | Thật là. Cô hù tôi bay mất nửa cái mạng đấy! - Bọn tôi… - Thật là. - Cẩn thận. - Ai giúp đi. |
- (종민) 조심해요, 조심해요 - (재석) 아니, 잠깐… | - Cẩn thận. - Ai giúp đi. - Cô điên à? Sao lại vào đó? - Sao lại chui vào đó? |
(광수) 미쳤나 봐, 여기 왜 들어와 계신 거야? | - Cô điên à? Sao lại vào đó? - Sao lại chui vào đó? |
(재석) 왜 들어가 있어, 거기는? | - Cô điên à? Sao lại vào đó? - Sao lại chui vào đó? |
누가 할 소리를 하고 있는… 여기는 왜 왔어요, 지금? | - Cô điên à? Sao lại vào đó? - Sao lại chui vào đó? Nhìn lại mình đi! Sao mọi người ở đây? |
(보라) 아, 이제 좀, 좀 내려갈게 | Nhìn lại mình đi! Sao mọi người ở đây? Tôi đi xuống đây. |
[보라의 짜증 섞인 신음] (승기) 근데 누, 누구신데 여기 계신 거예요? | Tôi đi xuống đây. Cô là ai, sao lại ở đây? |
[익살스러운 음악] | Cô là ai, sao lại ở đây? |
(보라) 오! 이 어두운 영안실에 | Ôi, trời ơi! Tại nhà xác tối tăm này, tôi đã thấy một tia sáng le lói. |
한 줄기 빛이 이렇게 쫙 쏟아진다고 했더니 | Tại nhà xác tối tăm này, tôi đã thấy một tia sáng le lói. |
세훈 씨 [세훈의 멋쩍은 웃음] | Tại nhà xác tối tăm này, tôi đã thấy một tia sáng le lói. - Anh Sehun. - Xin chào. |
[세훈이 인사한다] 이런 곳에서 또 만나네 | - Anh Sehun. - Xin chào. Lại gặp nhau rồi. - Nhưng… - Người quen à? |
[보라의 웃음] - (승기) 아니, 아는 사이야? - (세훈) 예 | - Nhưng… - Người quen à? |
- 이 다른 섬광은 누구? - (종민) 누구세요? | - Vâng. - Còn tia sáng này là ai? |
(승기) 저는 원래 여기 탐정단에 있다가 | - Vâng. - Còn tia sáng này là ai? Tôi vốn ở đội thám tử nhưng gia nhập muộn vì có chuyện. |
사정상 뭐, 이렇게 늦게 좀 합류했어요 | Tôi vốn ở đội thám tử nhưng gia nhập muộn vì có chuyện. |
(보라) 아, 예, 저는 국과수 법의관 황보라라고 합니다, 반갑습니다 | Ra thế. Tôi là nhân viên khám nghiệm của NFS. - Hwang Bo Ra. Hân hạnh. - Xin chào. |
(승기) 아, 예, 예, 반갑습니다 | - Hwang Bo Ra. Hân hạnh. - Xin chào. - Rất vui được gặp cô. - Sao mọi người ở đây? |
(보라) 근데 이런 곳엔 또 어쩐 일로다가 | - Rất vui được gặp cô. - Sao mọi người ở đây? |
[종민의 헛웃음] (재석) 저희들도 뭐, 이제 | Chúng tôi được thân chủ ủy thác một vụ nên đến đây. |
사건 의뢰받고 여기 온 거거든요 | Chúng tôi được thân chủ ủy thác một vụ nên đến đây. |
(재석과 종민) - 실제로 여기 왜 들어가 계신 거예요? - 언제부터 이렇게… | - Sao cô ở đó? - Cô nằm đó từ khi nào? |
제가 왜 알려 드려야 되죠, 그거를? | Sao tôi phải nói ra nhỉ? |
(재석) 아이, 나 참 | - Thật là… - Sao lại khó chịu với chúng tôi vậy? |
(광수) 저번부터 왜 우리한테만 까칠하게 얘기해요? | - Thật là… - Sao lại khó chịu với chúng tôi vậy? |
왜 여기 계셨던 거죠? | Sao cô lại ở đây? |
(보라) 사실 여기가 무연고 시신을 보관했던 병원인 건 알고 오셨죠? | Mọi người biết đây là bệnh viện chuyên bảo quản thi thể không ai nhận chứ? |
- (종민) 무연고요? - (승기) 아, 여기가 | - Không ai nhận? - Đây là nơi |
무연고자 시신만 보관하는 데예요? [탐정들의 탄성] | - bảo quản thi thể không ai nhận à? - Thế cho nên… |
- (광수) 그래서 누나가 여기 있었구나 - (보라) 아, 몰랐어요? | - bảo quản thi thể không ai nhận à? - Thế cho nên… - Không biết à? - Vâng. |
(승기) 몰랐어요 | - Không biết à? - Vâng. |
(보라) 근데 얼마 전에 이 병원의 이전이 결정됐는데 | Gần đây, có quyết định di dời bệnh viện này. |
[의미심장한 음악] 그 이후로부터 여기 있던 시체들이 | Nhưng từ lúc đó, những thi thể ở đây liên tục biến mất. |
사라지기 시작한 거예요 | Nhưng từ lúc đó, những thi thể ở đây liên tục biến mất. |
- (재석) 시체가? - (종민) 어, 어디로 갔어요, 시체가? [승기가 중얼거린다] | - Thật ư? - Họ đã chuyển đi. - Đi đâu vậy? - Vậy đó là lý do. |
(보라) 제가 사실은 직업상 이 병원에 올 일이 진짜 많았었거든요 | - Đi đâu vậy? - Vậy đó là lý do. Vì công việc nên tôi rất hay đến bệnh viện này. |
그래서 이 병원에 친한 간호사들도 있었는데 | - Nên tôi thân với vài y tá ở đây. - Vâng. |
[탐정들이 호응한다] | |
그 친구 중의 한 명이 죽었다는 소리를 듣고 | Nhưng trong số đó, đã có một người qua đời. |
- (재석) 간호사분요? - (보라) 예, 죽었어요 | - Y tá? Bạn cô? - Vâng. Đã chết. Nhưng đến thi thể của cô ấy cũng biến mất. |
(보라) 근데 그 친구 시체까지도 사라진 거예요 | Nhưng đến thi thể của cô ấy cũng biến mất. |
(민영) 혹시 성함이 어떻게 돼요? | Tên cô ấy là gì? |
(승기) 간호사 친구분 | Cô bạn y tá đó. |
(보라) 친구분요? 민보영요 | Tên cô ấy à? Là Min Bo Yeong. |
- (승기) 사진 한번 볼 수 있어요? - (보라) 예 | - Có thể xem ảnh chứ? - Vâng. |
[탐정들의 놀란 신음] (승기) 어, 맞아 | - Đúng rồi! - Là cô ấy! CHÍNH LÀ CHỊ CỦA THÂN CHỦ |
- (재석) 아, 성함이 민보영 씨구나 - (민영) 누나라고만 했지 | - Hóa ra cô ấy tên Min Bo Yeong. - Là người chị. |
- (민영) 누나라고 지칭하기만 했지 - (광수) 근데 이거 그분 맞는 거지? | - Hóa ra cô ấy tên Min Bo Yeong. - Là người chị. - Là cô ấy nhỉ? - Chị của thân chủ à? |
- (보라) 의뢰인 누나요? - (민영) 네 | - Là cô ấy nhỉ? - Chị của thân chủ à? - Vâng. - Là người chị. |
[의미심장한 음악] 그러니까 이분이 누나죠 동생이 있는 거죠 | - Vâng. - Là người chị. Cô ấy có một em trai. |
동생이 여러분께 누나의 시신을 찾아 달라 의뢰를… | Em trai cô ấy nhờ mọi người tìm thi thể của chị, - phải vậy không? - Vâng. |
- (종민) 그렇죠 - (광수) 예, 예, 예 | - phải vậy không? - Vâng. |
(보라) 그러니까 저랑 여러분이랑 같은 사건을 수사를 했던 것 같은데 | Vậy xem ra tôi và mọi người đang điều tra - cùng một vụ đấy. - Đúng vậy. |
(승기) 그렇죠 | - cùng một vụ đấy. - Đúng vậy. |
아니, 그럼 누나의 시체는 어디 있는 거야? [휴대전화 벨 소리] | Thi thể người chị ở đâu nhỉ? |
(보라) 어? 잠시만, 전화 와 가지고요 | Chờ đã, tôi có điện thoại. |
- (보라) 예, 예, 부장님 - (종민) 예? | - Vâng, tôi nghe ạ. - Sao? |
(보라) 아, 저도 아직까지 찾지를 못해 가지고 | Tôi vẫn chưa tìm ra. |
아, 예, 갈게요, 가겠다고요, 예 | Vâng. Tôi sẽ đi vậy. Vâng. |
아, 전 급한 일이 있어 가지고 먼저 가 봐야 될 것 같아요 [종민이 질문한다] | - Tôi có việc gấp phải đi trước. - Cô đi đâu? - Hãy nói thêm đi. - Nhưng mà… |
(광수) 뭐, 더 얘기해 주실 거나 뭐… | - Hãy nói thêm đi. - Nhưng mà… |
(보라) 조사들 좀 더 부탁드리겠고요 | Nhờ mọi người điều tra thêm nhé. |
아, 우리 오빠들은 [익살스러운 음악] | Còn hai anh thật sự quá đẹp trai để tồn tại trên đời này. |
진짜 이 세상을 살아가기에 너무 잘생겼어요 | Còn hai anh thật sự quá đẹp trai để tồn tại trên đời này. - Cho nên hãy khỏe mạnh nhé? - Vâng. |
그러니까 마음 단단히 어, 몸 단디 챙기시고 | - Cho nên hãy khỏe mạnh nhé? - Vâng. |
- (승기) 네, 네, 네 - (보라) 예 | - Cho nên hãy khỏe mạnh nhé? - Vâng. |
(보라) 항상 몸 건강, 마음 건강 하세요 | Khỏe mạnh cả trong lẫn ngoài nhé? |
아, 그리고 이 아이디카드는 | À, tôi sẽ để lại thẻ ID này để mọi người điều tra thêm. |
혹시 더 조사할 게 있을지 모르니까 제가 챙겨 두고 갈게요 [승기가 호응한다] | À, tôi sẽ để lại thẻ ID này để mọi người điều tra thêm. - Để lại cho mọi người. - Cảm ơn cô. |
- (종민) 예 - (승기) 어, 감사합니다 | - Để lại cho mọi người. - Cảm ơn cô. - Giữ kỹ nhé. Nhờ mọi người. - Chúng tôi sẽ liên lạc. |
(보라) 잘 챙기시고 좀 부탁드리겠습니다, 예 | - Giữ kỹ nhé. Nhờ mọi người. - Chúng tôi sẽ liên lạc. |
(종민) 연락드릴게요 | - Giữ kỹ nhé. Nhờ mọi người. - Chúng tôi sẽ liên lạc. |
(보라) 아, 뭐야, 고규필 이 양반은 어디서 뭐 하길래 전화를 안 받아? 씨 | Tên Kyu Pil đang làm gì mà không bắt máy nhỉ? |
- (종민) 되게 특이하시다 - (재석) 야, 뭐, 연락드리기는 | Cô ấy độc đáo thật. Không biết số điện thoại thì liên lạc kiểu gì? |
(재석) 너 연락처도 모르면서 무슨 연락을 드려? | Không biết số điện thoại thì liên lạc kiểu gì? |
(종민) 아니, 혹시 뭐 있으면은 | - Để phòng hờ khi tìm được gì thôi. - Mà mấy giờ rồi? |
아, 근데 이제 시간이 몇 시지? | - Để phòng hờ khi tìm được gì thôi. - Mà mấy giờ rồi? |
- (민영) 이제 한 10분 정도 남았어요 - (재석) 거의 다 됐네 [무거운 음악] | Còn khoảng mười phút nữa. - Sắp rồi. - Gần 2:00 chiều rồi. |
- (재석) 그러면 - (광수) 다 같이 가면 안 되잖아요 | - Vậy thì… - Không thể cùng đi. Không được. |
(재석) 안 되지 | Không được. |
(민영과 재석) - 저희가, 저희가 - 일단 우리는 좀 어디서 숨어서 보고 | - Cần đến… - Bọn tôi sẽ trốn ở đâu đó theo dõi. |
(재석) 둘이 좀 그 사람을 한번 만나 봐 | Hai cô đi gặp người dẫn đạo. - Người dẫn đạo. - Đúng vậy. |
- (민영) 그 인도자라는 사람 - (재석) 그렇지 | - Người dẫn đạo. - Đúng vậy. - Giờ thì đi đã nào. - Được. |
- (재석) 자, 일단 한번 가 보자, 어 - (민영) 가 보죠 | - Giờ thì đi đã nào. - Được. |
[어두운 음악] | BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 1 |
(민영) 아무튼 기분이 되게 안 좋아 [세정이 호응한다] | BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 1 Dù sao thì vẫn có dự cảm không lành. |
우리한테 진짜 무슨 일 생기면 | Nếu có chuyện xảy ra, chúng ta phải tự bảo vệ mình. |
우리는 진짜 우리가 스스로 지켜야 된다 | Nếu có chuyện xảy ra, chúng ta phải tự bảo vệ mình. |
- (세정) 예, 봤죠? 아까 오빠들 - 아까 남자들 진짜 | - Thấy vừa nãy chứ? - Đám đàn ông đó thật là… |
[익살스러운 음악] | |
- (종민) 너무 티 나지 않아요? - (재석) 응? | - Có lộ quá không? - Hả? |
- (종민) 너무 티 나지 않아요? - (재석) 아, 이따 오면… | - Có lộ quá không? - Hả? Được rồi. Ta sẽ hụp xuống. |
(종민) [작은 목소리로] 오케이, 오케이, 오케이 | Được rồi. |
(재석) 이거까지 생각하겠냐 | Được rồi. Họ không ngờ ta ở đây đâu. |
[무거운 음악] (승기) 왔어, 왔어 | CÓ AI ĐÓ XUẤT HIỆN Đến rồi. |
(종민) 왔어, 왔어 | Đến rồi. |
(세정) 아니, 사실 우리도 무섭잖아요 | - Chúng ta cũng sợ thật mà. - Họ lại bỏ chạy trước… |
(민영) 제일 먼저 도망… | - Chúng ta cũng sợ thật mà. - Họ lại bỏ chạy trước… |
(조직원1) 민영 씨, 세정 씨 맞으신가요? | Hai cô là Min Young và Se Jeong phải không? |
- (민영) 아, 네, 안녕하세요 - (세정) 네 [조직원1의 탄성] | Hai cô là Min Young và Se Jeong phải không? - Vâng. - Xin chào. |
- (재석) 왔어, 왔어 - (종민) 왔어, 왔어 | Đến rồi kìa. |
(조직원2) 반갑습니다 | Rất vui được gặp. Hai vị đã được chọn. |
여러분들은 선택받으셨습니다 | Rất vui được gặp. Hai vị đã được chọn. |
천국으로 가실 준비는 되셨습니까? | Hai người sẵn sàng lên thiên đường chưa? |
그분께서는 늘 여러분을 기다리고 있었습니다 | Vị ấy vẫn luôn chờ đợi hai người. |
- 우선 저희를 따라오시죠 - (민영) 네 | Mời theo chúng tôi. |
- (조직원2) 이쪽으로 오시죠 - (조직원1) 오세요 | - Mời đi hướng này. - Xin mời. |
(재석) 가 봐, 가 봐, 가 봐 [긴장되는 음악] | Đi xem thử nào. |
(승기) 어떡해, 어떡해 | Làm sao đây? |
어떡해요? | Làm sao đây? Họ đi đâu rồi? |
(광수) 어디로 갔어, 어디로 갔어? | Họ đi đâu rồi? |
[다급한 신음이 들린다] [승기의 놀란 신음] | |
아, 근데 무슨 소리 들리지 않아요? [승기가 중얼거린다] | Có tiếng gì phải không? |
(재석) 가 보자, 들어가자 | Vào xem nào. |
(광수) 아니, 민영이랑 세정이… [카드 인식음] | - Đi nào. - Nhưng… |
[힘겨운 신음이 들린다] | |
[탐정들의 놀란 신음] (재석) 아, 이거… | - Gì thế? - Nhìn kìa. |
[의미심장한 음악] | TẦNG 3, PHÒNG BẢO QUẢN VÀ PHẪU THUẬT, VỊ TRÍ HIỆN TẠI |
[카드 인식음] [안내 음성] 인증이 되었습니다 | Cửa đã mở khóa. |
(조직원1) 먼저 이쪽으로 들어가 계시죠 | Mời hai người vào đây đợi. Chúng tôi sẽ chỉ dẫn. |
인도해 드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ chỉ dẫn. |
[문이 탁 닫힌다] [불길한 음악] | TẦNG 3, PHÒNG BẢO QUẢN VÀ PHẪU THUẬT, PHÒNG KHÁM NGHIỆM CỬA ĐÃ BỊ KHÓA? |
(민영) 저기요 | Các anh. |
언니, 시체 있어요 | Trong này có thi thể. |
(세정) 언니, 혹시 사라진 누나 시체 아니에요? | Có phải của người chị đó không? |
[차분한 음악] (민영) 누나는 아니네 | Không phải cô ấy. |
(세정) 이분도 심장 쪽에 약간 뭔가 | Người này đã bị mổ ở phần tim. |
[세정의 놀란 신음] | CÓ DẤU HIỆU NỘI TẠNG BỊ LẤY ĐI TỪ THI THỂ |
[카드 인식음] [안내 음성] 인증이 되었습니다 | CÓ DẤU HIỆU NỘI TẠNG BỊ LẤY ĐI TỪ THI THỂ |
- (조직원1) 이쪽으로 앉아 주세요 - (세정) 네 | - Mời qua đây. - Vâng. Mời ngồi. |
[긴장되는 음악] (세정) 아, 깜짝이야, 아유, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
- (민영) 어, 뭐야, 뭐야 - (세정) 어머머, 어머머 | - Làm gì vậy? - Ôi, mẹ ơi. |
- (조직원1) 가만있어 - (조직원2) 아, 거참, 말 많네, 진짜 | - Ngồi yên đi. - Ngậm miệng lại. |
아니, 천국 가는데 이걸, 이걸 왜 눈은 왜 가리세요? [조직원1의 한숨] | Chúng tôi muốn lên thiên đường mà, sao lại bị bịt mắt? |
(조직원1) 천국으로 이제 가면 돼 | Chuẩn bị lên đó rồi đây. |
천국으로 가려면 죽어야겠지? | Mà muốn vậy thì phải chết trước nhỉ? |
(세정) 네? [조직원1의 웃음] | Gì cơ? |
뭐라고요? | - Anh nói gì? - Họ sắp tới rồi nhỉ. |
(조직원1) 이제 슬슬 올 때가 됐나? | - Anh nói gì? - Họ sắp tới rồi nhỉ. |
(민영과 세정) 오빠! | Các anh ơi! |
[카드 인식음] [안내 음성] 인증이 되었습니다 | Cửa đã mở khóa. |
[무거운 음악] [힘겨운 신음이 들린다] | Cửa đã mở khóa. |
[탐정들의 놀란 신음] | Ai thế kia? |
[광수의 놀란 신음] (재석) 야, 그 형사님이잖아 | - Đó là… - Là anh thanh tra mà? |
[규필이 웅얼거린다] - (종민) 뭐야, 누구야? - (재석) 아니, 그 형사… | TÌM THẤY THANH TRA KO |
- (광수) 형사님, 형사님, 형사님 - (재석) 뭐, 뭐, 뭐라고? | - Thanh tra! - Gì cơ? |
[규필이 웅얼거린다] (재석) 뭐, 뭐? | - Sao? - Chuyện gì cơ? |
뭐? [탐정들의 당황한 신음] | - Sao? - Chuyện gì cơ? |
[규필의 다급한 신음] - (광수) 뭐라고? - (재석) 뭐, 뭐, 뭐, 뭐? | Anh nói gì? Ôi không. |
- (광수) 왜, 왜, 왜, 뭐라고? - (세훈) 문 닫혔어요 | Ôi không. - Sao? Gì cơ? - Cửa đã đóng. |
- (재석) 아이씨 - (광수) 어떡해? | - Quỷ quái. - Làm sao đây? |
(승기) 이것 좀 떼 줘, 떼 줘, 떼 줘 | - Trời ơi. - Gỡ ra đi. |
[힘겨운 신음] | |
들어오지 말라니까 들어오면 어떡해! | Tôi bảo đừng vào đây mà! Giờ thì bị nhốt cả đám rồi! |
같이 갇혔잖아! | Tôi bảo đừng vào đây mà! Giờ thì bị nhốt cả đám rồi! |
(재석과 규필) - 구해 달라 그런 거 아니야, 이거? - 아, 그게 아니라 | Tôi bảo đừng vào đây mà! Giờ thì bị nhốt cả đám rồi! - Không phải anh kêu cứu à? - Không phải. |
(규필) 아, 탐정이라며 왜 이렇게 멍청한 거야? | Thám tử gì mà ngốc quá vậy? |
(규필과 재석) - 아나… - 아니, 여기는 또 왜 잡혀 있어요? | - Sao anh lại bị bắt? - Cởi trói đi. |
(규필) 이, 좀 풀어 줘요, 이거 풀어 주셔야지 [재석의 못마땅한 신음] | - Sao anh lại bị bắt? - Cởi trói đi. Cởi trói giúp tôi đi. |
(광수) 민영이랑 세정이 어떡해 민영이랑 세정이? | Còn Min Young và Se Jeong? |
[익살스러운 음악] [시끌시끌하다] | - Khỉ gió. - Có chuyện gì vậy? |
(재석) 형사님, 여기 왜 잡혀 있는 거예요? | Sao anh lại bị trói ở đây? Tôi đến đây để điều tra |
(규필) 아니, 내, 수사를 하러 왔다가 [재석이 호응한다] | Tôi đến đây để điều tra |
갑자기 괴한들한테 공격을 당한 거야 | Tôi đến đây để điều tra thì đột ngột bị tấn công. Nên mới bị nhốt trong này. |
내가 그래서 여기 잡힌 거예요 | Nên mới bị nhốt trong này. |
[재석의 못마땅한 신음] 내가 원래 이제 몸싸움을 좀 하는 편인데 내가 졌어요 | Bình thường tôi đánh đấm cũng được, nhưng bị thua nên mới ra thế này. |
그래 가지고 내가 여기 갇혔어요 [탐정들의 어이없는 신음] | nhưng bị thua nên mới ra thế này. |
일단 여기서 나가야 되는데 | Phải ra khỏi đây đã. |
저기, 탐정이시라며 조사를 해 갖고 나가야 될 거 아니야 | Các anh là thám tử mà. Phải điều tra để tìm cách thoát ra. |
(재석) 아, 형사님 여기 나가는 방법 몰라요? | Các anh là thám tử mà. Phải điều tra để tìm cách thoát ra. Anh không biết cách thoát ra à? |
[익살스러운 음악] (규필) 나는 이제 나간 적이 없어요 | Tôi chưa từng bị nhốt để phải trốn thoát. |
탈출을 해 본 적이 | Tôi chưa từng bị nhốt để phải trốn thoát. |
(재석과 규필) - 아, 나 이게 참 - 뭐, 조사를 해 봐야 될 거 같은데 | - Khỉ thật. - Không có cửa. Phải tìm hiểu thôi. |
- 형, 형, 지금 보니까 - (재석) 어 | - Anh! Nghe này. - Ừ? |
(종민) 지금 저 위에도 키 번호가 있고 여기 [흥미진진한 음악] | Bên trên có ổ khóa số. |
- (세훈) 아, 그렇네 - (종민) 밑에도 키 번호가 있어요 | - Dưới đó cũng có. - Phải rồi. |
(재석) 아, 그러니까 이게 뭐, 번호가 | - Vậy phải tìm mã số. - Phải tìm số. |
(승기와 세훈) - 아, 이거를 풀어야 되는 거야? - 잠시만요 | - Vậy phải tìm mã số. - Phải tìm số. Chờ đã, ở đây có chìa khóa. |
여기 무슨 열쇠가 같은 거 있거든요 | Chờ đã, ở đây có chìa khóa. |
- (광수) 어디? - (세훈) 여기 | - Ở đâu? - Ở đây. |
- (세훈) 보이죠? - (재석) 아, 있네 [승기가 호응한다] | - Thấy chứ? - Đúng là có. |
(재석과 광수) - 그러니까 이게 일로 들어가서… - 일로 들어가야 돼 | - Vậy thì phải vào đây. - Phải chui vào. |
(광수) 그럼 이걸 풀어야 되는데 이걸 모르겠네 | - Vậy thì phải vào đây. - Phải chui vào. Phải giải ra, nhưng bằng cách nào? |
- (재석) 아나… - (세훈) 여기서 손으로 빼면 안 되나? | Phải giải ra, nhưng bằng cách nào? Với tay lấy được không? |
- (세훈) 근데 갖고 올 거면… - (광수) 너무 멀어, 너무 멀어 | - Nếu muốn lấy thì… - Xa quá. |
[승기가 말한다] (세훈) 여기는 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
(재석) 열어 봐 | Mở ra thử xem. |
- (종민) 안 열려요 - (광수) 안 열려, 잠겨, 잠겨 | - Không được. - Nó bị khóa rồi. - Hẳn là dùng chìa khóa này. - Chắc là nó. |
- (세훈) 아, 이 열쇠가 이거구나 - (광수) 저 키가 이건가 봐 | - Hẳn là dùng chìa khóa này. - Chắc là nó. |
- (종민) 저기를 열어야 되네 - (광수) 근데 이… | Phải mở cái đó ra. |
(광수) 이 다섯 단어가 뭔지를 모르겠어 | Không biết từ năm chữ này là gì. |
"닫힘" | Ổ KHÓA 1, Ổ KHÓA 2, CHÌA KHÓA Ổ KHÓA 3 |
(규필) 아니, 아까 여기서 제가 몸싸움을 엄청 벌였어요 | - Tôi đã đánh nhau rất dữ dội ở đây. - Làm sao ra đây? |
[발랄한 음악] 애들이 막 뭐 떨어트리고 막 그랬는데 | Họ đã làm rơi gì đó. - Khoan. - Làm rơi à? |
- (재석) 아니, 잠깐만, 이게 - (종민) 흘렸다고요? | - Khoan. - Làm rơi à? |
(규필) 그러니까 이런, 이게 뭐야, 이런 거? | - Khoan. - Làm rơi à? Những thứ này là gì vậy? |
(재석) 야, 이게 뭐야, 이거? | - Đây là gì vậy? - Những chữ trên bảng này là gì? |
(광수) 이거는 뭐, 칠판에 쓰여 있는 거 이건 뭐야? | - Đây là gì vậy? - Những chữ trên bảng này là gì? |
아니, 이건 뭐야, 이거 뭐 '피부', 'skin', 이건 뭐야? | Gì đây? Động mạch, da… |
(재석) 야, 이게, 이게 뭐가 있나 본데 이게 나가는 게 | Có vẻ là gợi ý để thoát ra. |
- (승기) 겹치는 거 빼면 - (종민) 오, 여기 있다 | - Bỏ chữ bị trùng. - Đây nữa! |
- (재석) 찾았어? - (승기) 비장 여기 있다, 와! | - "Lá lách". - Tìm ra gì rồi à? |
(광수) 아니, 근데 이걸 찾아서 어떻게 풀어? | Nhưng giải chúng thế nào? |
[긴장되는 음악] | |
- (규필) 이거를 다 흘렸어, 죄다? - (재석) 어, 이게 | Họ đã làm rơi chúng đấy. |
(재석) 야, 이거 한번 찾아 봐 | Tìm cái này đi. |
[흥미진진한 음악] - (종민) 뭐요? - (재석) 이거 콩팥 아니야? | - Gì vậy? - Đây là thận nhỉ? |
(재석) 이 가격 | Giá cả. |
이걸 더한 게 숫자 나온 가격이지 않을까 | Có thể là kết quả khi cộng trừ giá của các bộ phận đấy. |
(광수) 그러니까, 그러니까, 그러네 | Đúng rồi đấy. |
- (재석) 자, 'Spleen'이 신장 - (승기) 비장요, 비장 | - Nào. "Spleen" là thận. - Là lá lách. |
- (광수) 비장 - (재석) 비장, 508 | - Nào. "Spleen" là thận. - Là lá lách. Lá lách, 508. |
(승기) 508 빼기 | Rồi, 508. Trừ cho dạ dày. |
위, 508 플러스 | Trừ cho dạ dày. Rồi. 508. Cộng. |
- (세훈) 쓸개, 형, 쓸개 맞아요? - (종민) 쓸개, 1219 | Rồi. 508. Cộng. - Túi mật. - Là 1.219. |
- (승기) 1219 플러스 - (재석) 치아 | Rồi, 1.219. Cộng cho răng. |
(광수) 1200 | Là 1.200. |
- (승기) 두피 - (광수) 빼기 607 | - Da đầu. - Trừ 607. |
- (재석) 1812 - (승기) 1812 | - Là 1.812. - Là 1.812. |
- (종민) 어? - (재석) 해 봐, 1812 | - Là 1.812. - Là 1.812. - Sao? - Thử số 1812 đi. |
- (종민) 네 글자예요? - (재석) 제발 열려라 | - Bốn ký tự? - Mở đi mà. |
[탐정들의 놀란 신음] (광수) 열렸다, 열렸다, 열렸어 | - Mở ra rồi! - Mở rồi! |
[흥미진진한 음악] - (승기) 야… - (종민) 열렸어요? | - Mở ra rồi! - Mở rồi! - Tốt quá. - Thật sao? |
(승기) 이 간단한 거였는데 이걸 다 이걸로… [종민의 탄성] | - Tốt quá. - Thật sao? Đơn giản quá đi mất. - Thật là. - Thì ra là nó à? |
- (재석) 아, 이거를 진짜, 아… - (승기) 아나, 진짜 | - Thật là. - Thì ra là nó à? |
- (재석) 아이 - (승기) 우리도 할 수 있어! | - Thật là. - Thì ra là nó à? Chúng ta cũng làm được! |
(광수) 형, 와, 형, 진짜, 진짜 | Chúng ta cũng làm được! Thật là. |
- (종민) 형이 일단 올라가서… - (승기) 한번 들어가 봐요 | - Lên đó đi anh. - Vào thử đi. |
(재석) 아, 이거 | - Nhưng mà… - Lỡ lên rồi thì vào đi. |
- (승기) 올라갔잖아, 형, 들어가 봐 - (종민) 형, 올라간 김에 빨리… | - Nhưng mà… - Lỡ lên rồi thì vào đi. - Lên đó rồi mà. - Vào đi. Anh Jae Suk. |
[긴장되는 음악] | Anh Jae Suk. |
(광수) 아니, 그리고 민영이랑 세정이 진짜 빨리 구해야 돼 | - Phải mau cứu Min Young và Se Jeong. - Nhanh lên. |
- (승기) 빨리 구해야 돼, 형 - (광수) 빨리, 시간이 없어, 빨리 [저마다 재촉한다] | - Phải mau cứu Min Young và Se Jeong. - Nhanh lên. - Không có thời gian. - Vào đi. |
[익살스러운 음악] (재석) 아나, 이씨 | - Thật là. - Có thể có đáp án ở đó. |
(종민) 저기 답이 있을, 거기 있을 수 있어요 [승기가 거든다] | - Thật là. - Có thể có đáp án ở đó. |
(재석) 아유, 씨 | - Ôi trời. - Có chuyện gì thì hét lên nhé. |
(광수) 형, 무슨 일 있으면 소리 질러요 | - Ôi trời. - Có chuyện gì thì hét lên nhé. |
(종민) 뭐 있대? 뭐 있어? | - Có gì trong đây nhỉ. - Ôi trời. |
(승기) 와, 너무 무서워 [의미심장한 음악] | - Có gì trong đây nhỉ. - Ôi trời. |
- (재석) 아유, 씨! - (광수) 뭔데? | - Ôi trời! - Gì vậy? |
- (재석) 아유, 씨 - (광수) 뭔데, 형? | - Trời ơi. - Gì vậy? |
[광수의 비명] (규필) 어, 뭐야? | Cái gì vậy? |
- (광수) 아, 쥐야! - (규필) 쥐 | Cái gì vậy? Là chuột! |
- (승기) 어? - (종민) 으아, 쥐가 붙어 있어 | - Hả? - Có con chuột chết. |
(광수) 쥐, 쥐 | - Hả? - Có con chuột chết. |
(재석) 야, 이거 뭐야? | Cái gì thế này? |
- (광수) 뭐 찾았어요? - (종민) 왜, 왜, 왜? | - Anh tìm thấy gì à? - Sao vậy? |
(재석) 아니, 이거, 이거 뭐야? | Cái gì đây? |
- (종민) 우산? - (세훈) 우산밖에 없어요? | - Dù à? - Chỉ có cây dù thôi? |
이게 뭐야? | Gì vậy trời? |
[발랄한 음악] | |
(광수와 세훈) - 우산으로 이 열쇠 빼는 건 아니지? - 아, 우산! | Dùng dù để lấy chìa khóa à? - À, cây dù. - Chắc là chui vào rồi bung dù ra. |
(광수) 이따 들어가면 이제 우산으로 이렇게 할 수 있는 건가? | - À, cây dù. - Chắc là chui vào rồi bung dù ra. |
- (승기) 지금 한번 해 볼까요? - (광수) 빼 볼까? | - Làm thử nhé. - Thử nhé? |
(승기) 어차피 우리 머리가 안 되는데 | Dù gì cũng nghĩ không ra. |
- (재석) 어, 해 봐 - (종민) 몸으로라도 해야지 | Dù gì cũng nghĩ không ra. - Thử đi. - Hãy dùng cơ thể đi. |
- (승기) 가제트 형 - (광수) 아, 이 정도는 할 수 있지 | - Tay anh dài mà. - Được. - Kwang Soo cao cũng có lợi đấy. - Chắc là được. |
- (종민) 야, 광수 키가 쓸모가 있다 - (승기) 이거 될 거 같은데? | - Kwang Soo cao cũng có lợi đấy. - Chắc là được. |
- (재석) 야, 거, 잘하면 되겠다 - (종민) 어? 돼? | Chắc là được đấy. - Tới không? - Được đấy, vừa đủ. |
- (세훈) 돼요, 돼요, 충분히 돼요 - (종민) 닿아? | - Tới không? - Được đấy, vừa đủ. - Tới không? - Ừ, được. |
- (재석) 돼 - (광수) 어, 돼, 돼, 돼 | - Tới không? - Ừ, được. |
[광수의 비명] (승기) 떨어뜨렸어, 떨어뜨렸어, 악! | - Rơi rồi! - Rơi mất rồi! |
[절망적인 음악] - 떨어졌어, 떨어졌어, 아, 떨어졌어 - (재석) 아나, 진짜, 저거 진짜 | - Rơi rồi! - Rơi mất rồi! - Rơi mất rồi. - Thật là… - Kwang Soo à. - Sao lại làm rơi nó? |
- (종민) 광수야 - (재석) 아, 저걸 또 떨어… | - Kwang Soo à. - Sao lại làm rơi nó? - Chờ đã. - Tệ hại hết biết. |
(광수와 승기) - 아니야, 이거, 잠깐만, 잠깐만 - 아, 최악이다 | - Chờ đã. - Tệ hại hết biết. Thật là, Kwang Soo! |
[사람들이 구시렁거린다] 아! 아, 이거 될 수 있었는데 될 수 있어 | Thật là, Kwang Soo! Suýt thì lấy được rồi. |
(승기와 광수) - 이거 무조건 열어야 돼, 그러면 - 와, 진짜 될 수 있었는데 | - Phải mở nó ra. - Suýt thì được. |
꼼짝없이 죽게 생겼구먼, 여기서 | Đành ở yên chịu chết thôi. |
(재석) [헛웃음 치며] 아이, 저, 야! | Này… Thật là. |
[익살스러운 음악] (승기) 아니, 형, 그렇잖아요 | Này… Thật là. Tôi nói đúng mà! |
우리 여기서 다 죽을 거예요, 지금 | Chúng ta sẽ chết ở đây thôi. |
아니, 우린 절대 안 죽어 | Không đâu. Chúng ta tuyệt đối không chết. Vì khi hai cô ấy đi xuống, nghe tiếng sẽ đến cứu chúng ta. |
(재석) 왜냐면 세정이하고 내려가다가 | Vì khi hai cô ấy đi xuống, nghe tiếng sẽ đến cứu chúng ta. |
우리 소리 들으면 분명히 구해 줄 거니까 | Vì khi hai cô ấy đi xuống, nghe tiếng sẽ đến cứu chúng ta. |
(승기) 아니, 그럼 그거까지 기다려야 되는 거예요? | - Vậy phải ngồi chờ à? - Tất nhiên rồi. |
(재석) 그럼, 당연하지 | - Vậy phải ngồi chờ à? - Tất nhiên rồi. |
(세정) 언니, 괜찮아요? | BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 3 - Không sao chứ? - Vâng. Cô ổn chứ? |
- (민영) 어, 괜찮아, 너? - (세정) 네 | - Không sao chứ? - Vâng. Cô ổn chứ? - Ừ. - Dây trói bên cô chặt lắm không? |
(민영) 너 지금 그거 묶여 있는 상태 어때? | - Ừ. - Dây trói bên cô chặt lắm không? |
(세정) 저요? [세정의 힘주는 신음] | - Tháo được không? - Phải cùng tháo. |
- (민영) 풀 만해? - (세정) 같이 해야 될 것 같은데 | - Tháo được không? - Phải cùng tháo. |
[의미심장한 음악] | |
- 안 돼? - (세정) 잠깐만요 | - Không được à? - Chờ đã. |
[세정의 힘주는 신음] | |
[세정의 힘주는 신음] (민영) 됐다, 됐다 | Được rồi. |
[카드 인식음] [안내 음성] 인증이 되었습니다 | Cửa đã mở khóa. |
(고객1) A형 간이 드디어 들어왔다면서요? | Nghe nói đã có gan thuộc nhóm máu A rồi. |
[문이 탁 닫힌다] 빨리 보여 주세요, 빨리요! | Mau cho tôi xem đi. Nhanh lên. |
[무거운 음악] (조직원1) 서류부터 확인하시죠 | Mau cho tôi xem đi. Nhanh lên. Hãy kiểm tra giấy tờ trước. |
(고객1) 여기 이 주소로 보내 주세요 | Hãy gửi đến địa chỉ này. |
빨리요 | Nhanh nhé. |
[문이 달칵 여닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(민영) 저 여자 말 들어 보니까 | Theo những gì cô ta nói |
여기서 진짜로 장기 적출이 이뤄지는 것도 맞고 | thì đây đúng là nơi lấy nội tạng. Đúng đấy. |
(세정) 맞아요 | Đúng đấy. |
(민영) 지금 우리가 지금 이거… [카드 인식음] | Bây giờ chúng ta… |
[문이 탁 닫힌다] | |
[드르륵 소리가 난다] | |
(고객2) 새로 들어온 건 이게 전부인가요? [음산한 음악] | Chỉ có hai người mới này thôi à? |
(조직원1) 네, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
(고객2) 제발 잘 부탁드립니다 | Chăm sóc họ tốt vào nhé. |
지난번과 같은 물건은 | Tôi không muốn nhìn thấy những món hàng như lần trước nữa. |
두 번 다시 보고 싶지 않아요 내 말 무슨 말인지 알아듣겠죠? | Tôi không muốn nhìn thấy những món hàng như lần trước nữa. - Anh hiểu ý tôi chứ? - Tôi hiểu. |
(조직원1) 알겠습니다 | - Anh hiểu ý tôi chứ? - Tôi hiểu. |
[고객2가 콜록거린다] | |
[호흡기로 숨을 들이켠다] | |
[고객2가 숨을 후 내뱉는다] | TIẾNG BÌNH XỊT HEN SUYỄN |
(고객2) 그럼 수고하세요 | Vậy các anh làm việc đi nhé. |
[쓱쓱 소리가 난다] | |
[문이 탁 닫힌다] 언니 | Chị à. |
[조직원1의 헛기침] | |
(민영) 앞에 아직 있어 | Hắn vẫn còn đó. |
조용히 해 | - Im lặng đi. - Chết tiệt. |
아이씨 | - Im lặng đi. - Chết tiệt. |
아이씨? | "Chết tiệt?" |
'I see'요, 영어 'I see' | Tiếng Anh, "I'll sit" ấy. Tôi ngồi. |
[웃음] | |
[긴장되는 효과음] | |
(고객3) 이보쇼, 아, 그, 일 처리 좀 지대로 못 하요? | Này các anh. Không xử lý đàng hoàng được sao? |
(조직원1) 저희도 엄청 고생했습니다 | Chúng tôi đã rất vất vả mà. XUẤT HIỆN KẺ THỨ BA |
(고객3) 아, 똥 싸는 놈 따로 있고 치우는 놈 따로 있소? | Lúc nào tôi cũng phải dọn dẹp cho các người. |
아무리 통나무여도 그라제 | Dù chúng chỉ còn là khúc gỗ đi nữa… |
(조직원1) 알겠습니다, 열쇠나 거기 두고 가세요 | Tôi hiểu rồi. Anh để lại chìa khóa đi. |
(고객3) 똑바로 혀, 똑바로! | Làm việc cho tử tế vào. |
[고객3이 자루를 쓱 집는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | LẠI MỘT NGƯỜI NỮA VÀO |
[달그락 소리가 난다] | |
[칙칙 뿌린다] | |
(고객4) 에… | Được rồi. HẮN ĐÃ XỊT GÌ ĐÓ |
이 사람들인가요? | Là những người này à? |
[의미심장한 음악] | |
에, 인형처럼 생겼네요 | Nhìn như búp bê nhỉ. |
제가 가져가겠습니다 | Tôi sẽ đưa họ đi. |
(조직원1) 지금 바로 가져가시겠습니까? | Định đưa đi ngay sao? |
(고객4) 혼자 옮기는 건 | Tôi không thể |
무리입니다 | đưa họ đi một mình. |
저번처럼 여기로 | Hãy giao đến đây như lần trước. |
[신발을 쓱쓱 끈다] | |
[문이 달칵 열린다] | NGƯỜI NÀY CŨNG ĐI CÀ NHẮC |
[문이 탁 닫힌다] (세정) 저기요 | Này anh. |
다 나간 것 같아 | Hình như đi cả rồi. |
아, 아까 누가 뭐 만졌어요, 저 아, 더러워 | Vừa nãy có ai đó chạm vào tôi. |
- (민영) 누가 만졌다고? - (세정) 네 | - Chạm vào cô à? - Vâng. |
(고객4) 제가 가져가겠습니다 | Tôi sẽ đưa họ đi. |
(세정) 예, 맨 마지막 사람 | Tôi sẽ đưa họ đi. Là người cuối cùng. |
언니, 근데 이거 이대로 있다가는 우리가 | Nếu còn ở đây thì chúng ta… |
- (민영) 우리가 죽어 - (세정) 예 | Nếu còn ở đây thì chúng ta… - Sẽ chết mất. Phải tháo dây trói. - Ừ. |
- 손, 손부터 풀자 - (세정) 네, 일단 [긴장되는 음악] | - Sẽ chết mất. Phải tháo dây trói. - Ừ. |
(민영) 너 지금 어디야? 아, 잠깐만 | - Đầu tiên… - Cô đang ở đâu? |
[민영의 힘주는 신음] | Chờ một chút. |
(세정) 아, 잠깐, 언니 | Chờ đã. Tháo được chưa? |
- (세정) 어, 나 좀 풀릴 거 같은데 - (민영) 풀려, 풀려? | Chờ đã. Tháo được chưa? Hình như tháo được rồi. |
(세정과 민영) - 어, 됐다, 됐다, 됐다, 잠깐만요 - 어, 됐어 | Được rồi. Chờ nhé. - Xong. - Được rồi. |
(민영) 잠깐만, 우리가 | - Xong. - Được rồi. Khoan đã, chúng ta… Chìa khóa. |
키 | Khoan đã, chúng ta… Chìa khóa. |
(세정) 어, 맞아, 열쇠 | Phải rồi, chìa khóa. |
(민영) 키, 아까 키 [세정이 말한다] | - Có người đã treo lên. - Máu này. |
(세정) 피, 피, 피, 피, 피, 551… [긴장감이 고조되는 음악] | - Có người đã treo lên. - Máu này. CÓ CHÌA KHÓA DÍNH MÁU |
(민영) 아까 저 주소로 보내 달라 그랬잖아 | CÓ CHÌA KHÓA DÍNH MÁU Vừa rồi hắn bảo gửi ta đến đâu đó. |
[민영의 놀란 신음] (세정) 뭐야? 여기도 피 | Ở đây cũng có máu. |
(민영) 피가 묻어 있어 | Trên ghế cũng dính máu. |
(세정) 언니, 일단 주소 적은 거 어디 없나? | Hắn viết địa chỉ ở đâu nhỉ? |
(민영) 저번의 그 주소로 보내 달라 그랬거든 | - Hắn nói gửi ta đến địa chỉ đó. - Bị lem rồi. |
(세정) 다 번졌어 | - Hắn nói gửi ta đến địa chỉ đó. - Bị lem rồi. |
일단 이 주소 제가 찍어 놓을게요 잘 안 보이긴 하는데 [민영이 호응한다] | - Hắn nói gửi ta đến địa chỉ đó. - Bị lem rồi. Tôi sẽ chụp lại nó. Không thấy rõ, nhưng cứ chụp. |
[카메라 셔터음] (민영) 너 아까 그 번호가 뭐였지? | Lúc nãy là số mấy nhỉ? |
(민영) 5519? | Là 5519? |
[무거운 효과음] (세정) 네, 5519 | - Vâng, 5519. - Phải đến đây thử. |
(민영) 여기로 일단 가야 돼 | - Vâng, 5519. - Phải đến đây thử. |
(세정) 아니, 이 시체를 다 이런 주소로 보내 주나 봐요 | Hình như thi thể đều được chuyển đến những địa chỉ này. |
(승기) 아, 이 방 열어 봤는데 아까 뭐… [의미심장한 음악] | Tôi đã xem phòng này, nhưng chỉ có tấm bảng… - Này! - Gì ạ? |
- (재석) 야 - (세훈) 예? | - Này! - Gì ạ? |
(재석) 이거 뭐야? | Đây là gì vậy? |
- (세훈) 아, 이거를 조합… - (재석) 이걸로 또 이걸 열어야 돼 | - À, nếu mở được… - Phải mở nó ra. |
(세훈) 조합하면 나오는 건가 보다 | - À, nếu mở được… - Phải mở nó ra. - Vậy sẽ có đáp án nhỉ. - Phải không? |
- (재석) 그렇지? - (세훈) 네 | - Vậy sẽ có đáp án nhỉ. - Phải không? |
(승기) 잠깐만, 뒤에 뭐가 있어 | Chờ đã, phía sau có gì đó. |
무슨 화살표가 있는데? | Có hình mũi tên. |
이거 다 뒤집어 봐요 | Hãy lật lại hết nào. |
(세훈) 신장 그리고 비장, 비장, 비장 [종민이 거든다] | Thận. Lá lách. |
- (승기) 그대로 놔 봐 - (세훈) 다 치우고, 다 치우고 [규필의 탄성] | Được gì vậy? - Dẹp số còn lại. - Được. |
[흥미진진한 음악] (종민) 이제 이게 저 숫자 | Là những số để mở nó. |
(재석) 이게 번호 네 개네 [광수가 호응한다] | - Có bốn chữ số. - Vâng. |
그렇지? 그거네 | Phải không? Đúng rồi. |
(광수) 이게 화살표를 뭘 좀 접목시켜서, 형 | Phải không? Đúng rồi. Phải làm gì đó với các mũi tên. |
[종민의 깊은 한숨] | |
(재석) 누가 한숨 쉬었냐? 나가 | Ai thở dài vậy? Ra ngoài. |
[익살스러운 음악] [승기의 웃음] | Ra ngoài. |
(종민) 아, 나가라니 | Ra ngoài? Sao được? Không thể ra nên mới ở đây. |
[재석의 웃음] 여기 못 나가니까 여기 있는데요 | Ra ngoài? Sao được? Không thể ra nên mới ở đây. |
- (재석) 가만있어 - (종민) 어디로 나가요? | - Im lặng đi. - Tôi cũng muốn ra lắm đấy. |
(종민) 나도 나가고 싶어요, 지금 | - Im lặng đi. - Tôi cũng muốn ra lắm đấy. |
아, 진짜 | Thật là. Đừng thở dài lúc làm việc chứ. |
일할 때 한숨 쉬지 마! [종민의 헛웃음] | Thật là. Đừng thở dài lúc làm việc chứ. Tôi bức bối quá mới thế. |
답답하니까 그렇죠 | Tôi bức bối quá mới thế. |
[흥미진진한 음악] | |
(규필) EXID | E-X-I-T. |
[놀란 탄성] - (재석) 왜? - (종민) 뭐야? | Sao vậy? |
숫자다! | - Là số! - Sao? |
왜, 왜, 왜, 왜? [흥미로운 음악] | - Là số! - Sao? Nhìn này. Gan là mũi tên đi lên. |
(광수) 아니, 간, 위잖아요 | Nhìn này. Gan là mũi tên đi lên. |
위, 오른쪽, 밑으로 길게, 7 | Lên, qua phải, dài xuống dưới. Số bảy. |
[사람들의 탄성] | - Chà, Kwang Soo! - Tốt lắm. |
- (종민) 야, 광수야! - (광수) 이 사람들아! | - Chà, Kwang Soo! - Tốt lắm. |
[사람들의 탄성] (승기) 대박 | - Chà, Kwang Soo! - Tốt lắm. - Hay lắm! - Tuyệt vời! |
- (광수) 뭐야? 위 다음에 위 - (재석) 맞네, 맞네 | - Gì thế? Lên rồi lên? - Đúng rồi. |
- (종민) 야 - (광수) 1! | - Này, số bảy! - Một. |
- (광수) 위, 위, 1! - (재석) 어, 진짜네, 어 | - Đúng rồi. - Lên, lên. Một! |
- (종민) 아래, 아래 아니야, 아니야 - (광수) 가만있어, 가만있어! | - Không phải. - Anh yên lặng xem! |
[사람들의 웃음] | - Không phải. - Anh yên lặng xem! |
(광수) 위로 길게, 오른쪽 하나 [재석이 호응한다] | - Kéo dài lên, qua bên phải… - Ngắn thôi. |
- (재석) 짧게 - (광수) 밑으로 길게, 왼쪽, 0! | - Kéo dài lên, qua bên phải… - Ngắn thôi. Dài xuống, qua trái. Số không! |
- (광수) 710, 710 - (재석) 어, 맞네, 맞네 [사람들의 탄성] | Dài xuống, qua trái. Số không! Là 7-1-0! - Đúng rồi. - Bên trái! |
- (종민) 어, 이거 맞아 - (광수) 왼쪽, 씨 | - Đúng rồi. - Bên trái! |
[승기의 웃음] - (승기) '왼쪽' - (광수) 왼쪽 | - Đúng rồi. - Bên trái! - Qua trái. - Trái, xuống ngắn, phải. |
(광수) 밑으로 짧게, 오른쪽, 밑으로 왼쪽 | - Qua trái. - Trái, xuống ngắn, phải. Xuống, trái. Chà! |
[사람들의 탄성] | Xuống, trái. Chà! |
- (재석) 뭐야? - (광수) 7105, 7105, 7105! [사람들의 탄성] | Là 7-1-0-5! |
[사람들의 감탄] (광수) 이 사람들아! | - Quá tuyệt! - Được rồi! |
[익살스러운 음악] - (종민) 우아 - (광수) 나 없었으면 어떡할 뻔했어? | - Quá tuyệt! - Được rồi! - Không có tôi thì sẽ làm sao? - Tuyệt quá. |
(승기와 광수) - 와, 큰일 날 뻔했다 - 나 없었으면 어떻게 할 뻔했어! | - Không có tôi thì sẽ làm sao? - Tuyệt quá. - Không có tôi thì sẽ làm sao? - Thì cả đám sẽ chết đói. |
(광수) 굶어 죽을 뻔했어, 다 지금! [종민의 놀란 탄성] | - Không có tôi thì sẽ làm sao? - Thì cả đám sẽ chết đói. |
- (재석) 눌러, 눌러, 눌러 - (광수) 7105, 7105 | - Nhập thử đi. - Là 7-1-0-5. |
[도어 록 조작음] (승기) 와, 대박 | Đỉnh quá. |
[도어 록 작동음] [탐정들의 놀란 신음] | - Mở ra rồi! - Se Jeong à! |
(광수) 세정아! [광수의 목소리가 울린다] | - Mở ra rồi! - Se Jeong à! |
(민영) 왜 이렇게 안 오는 거야? | Sao họ vẫn chưa đến? |
[세정의 한숨] | BỆNH VIỆN CHEONDO, TẦNG 3 Bị bắt rồi à? Có chuyện gì rồi? Bức bối thật. |
잡힌 거야, 뭐 어떻게 한 거야? 아, 답답하네 | Bị bắt rồi à? Có chuyện gì rồi? Bức bối thật. |
[의미심장한 음악] (세정) 지금 잡힌 것 같은데 | Bị bắt rồi à? Có chuyện gì rồi? Bức bối thật. Chắc là bị bắt rồi. |
- (세훈) 형, 빨리, 갇혀 있어요 - (재석) 어디야, 어디야? | - Mau lên. Họ bị nhốt. - Ở đâu? |
(세훈) 여기요 | - Mau lên. Họ bị nhốt. - Ở đâu? Ở đây. |
(종민) 여기 있어, 여기 있어, 여기 있어 | - Ôi, đau. - Se Jeong à. |
(재석) 아유, 아파, 씨 | - Ôi, đau. - Se Jeong à. |
- (종민) 세정아 - (세훈) 뭐야? | - Ôi, đau. - Se Jeong à. Gì vậy? |
- (세훈) 어, 여기 있다 - (민영) 어? | - Này. - Chuyện gì vậy? |
- (세훈) 뭐야, 뭐야? - (민영) 문 좀 열어 줘, 카드, 카드 [저마다 말한다] | - Này. - Chuyện gì vậy? - Dùng thẻ ID mở cửa đi. - Thẻ ID. |
- (광수) 안에 있어? - (세정) 안 열려요 [카드 인식음] | - Họ ở bên trong à? - Không mở ra. |
- (세훈) 열었다 - (승기) 뭐야, 뭐야? | - Mở ra rồi. Chuyện gì vậy? - Nhanh lên. |
[민영의 한숨] (세정) 빨리빨리, 빨리빨리 | - Mở ra rồi. Chuyện gì vậy? - Nhanh lên. Chuyện gì xảy ra vậy? |
(승기) 이게 무슨 일이야, 어떻게 된 거야? | Chuyện gì xảy ra vậy? |
(광수) 아니, 왜… | - Tại sao… - Ai đây? |
- (세정) 누구예요? - (규필) 저 형사입니다 [탐정들이 저마다 말한다] | - Tại sao… - Ai đây? - Tôi là thanh tra. - Đúng rồi. Lần đầu gặp nhỉ. |
- (광수) 처음 보는구나 - (규필) 예, 반갑습니다 [민영이 인사한다] | - Tôi là thanh tra. - Đúng rồi. Lần đầu gặp nhỉ. - Xin chào. - Hân hạnh. |
(재석) 이분 때문에 우리가 시간을 이렇게 보냈어 | - Vì anh ta mà tốn thời gian đấy. - Vậy sao? |
- (민영) 아, 그런 거야? - (세정) 아니 | - Vì anh ta mà tốn thời gian đấy. - Vậy sao? - Chuyện là… - Đây là nơi lấy nội tạng. |
(민영) 아니, 여기에서 장기 적출이 이루어지는 건 맞고 | - Chuyện là… - Đây là nơi lấy nội tạng. |
우리가 지금 적출당할 뻔했어요 | Suýt thì chúng tôi bị lấy nội tạng. |
- (재석) 뭐? - (종민) 야, 어떻게 살아났어? | - Sao? - Sao vẫn còn sống được? |
(민영) 우리가 눈이 가려지고 팔이 묶여 있는 상태여 가지고 | Chúng tôi bị bịt mắt và bị trói tay lại |
정확하게 얼굴은 못 봤지만 | nên không thấy rõ mặt, nhưng có thể nghe tất cả. |
목소리를 다 들었는데 | nên không thấy rõ mặt, nhưng có thể nghe tất cả. |
네 명의 고객이 왔다 갔고 | nên không thấy rõ mặt, nhưng có thể nghe tất cả. Có bốn người mua đã đến. |
(고객1) A형 간이 드디어 들어왔다면서요? | Nghe nói đã có gan thuộc nhóm máu A rồi. |
(고객2) 새로 들어온 건 이게 전부인가요? [흥미진진한 음악] | Nghe nói đã có gan thuộc nhóm máu A rồi. BỐN NGƯỜI MUA |
(고객3) 아, 똥 싸는 놈 따로 있고 치우는 놈 따로 있소? | NHỮNG NGƯỜI ĐÃ GHÉ QUA |
(고객4) 이 사람들인가요? | Là những người này à? |
(민영) 그중에서 세 명이 지금 피가 묻어 있었는데 | Trong đó, có ba người dính máu. |
(승기) 아까 우리 형사님 그, 아까 뭐, 들었다 그러지 않았어요? | Lúc nãy anh thanh tra nói đã nghe thấy gì nhỉ? |
아, 그러니까 '우리 사장님이 오늘 양손에' [승기가 거든다] | - Đúng rồi. - Về tên giám đốc. Bọn chúng nói tay của tên sếp… |
피 칠갑을 해서, 어? | …dính đầy máu và hắn đi loanh quanh nhìn rất đáng sợ. |
(규필) 그러고 돌아다녀 갖고 아주 소름이 끼쳤대 | và hắn đi loanh quanh nhìn rất đáng sợ. |
(규필) 내가 이 얘기를 분명히 들었거든 | Chắc chắn tôi đã nghe thấy. - Vậy đó là giám đốc. - Đến ba người dính máu, |
[승기가 말한다] 근데 피 묻어 있는 사람이 세 명이나 있어 가지고 | - Vậy đó là giám đốc. - Đến ba người dính máu, |
(민영) 세 명이나 있는데 | - Vậy đó là giám đốc. - Đến ba người dính máu, Đúng thế. |
(민영) 아무튼 이 의자에 앉은 사람이 피를 흘리고 있었던 거고 | Đúng thế. Người ngồi lên ghế này có dính máu. 4 NGƯỜI TỚI THÌ CÓ 3 NGƯỜI DÍNH MÁU |
- (세정) 저거 만졌으니까 피 났고 - (민영) 그렇지 | - Hắn chạm vào tôi nên tôi dính máu. - Đúng. |
키 들고 있는 사람이 피 흘리고 있고 | Người cầm chìa khóa cũng dính máu. |
(민영) 서류를 확인해 보니까 5519 옆에 주소가 있어요 | Chúng tôi đã xem qua giấy tờ, kế bên 5519 có một địa chỉ. |
(민영) 그거 번호가 뭐였지? | - Lúc nãy là số mấy nhỉ? - Là 5519? |
5519? | - Lúc nãy là số mấy nhỉ? - Là 5519? |
(세정) 네, 5519 | Vâng, 5519. |
(민영) 여기로 일단 가야 돼 | Phải đến đây thử. THÔN UGEUM, THỊ TRẤN GASAN, POCHEON |
- (세정) 다들 장기나 이런 거를 - (민영) 주소록이 있어서 | - Họ sẽ nhận nội tạng. - Có địa chỉ trong sổ. |
(세정과 민영) - 다시 받으려고, 예 - 배송을, 딜리버리를 받더라고요 | - Họ sẽ nhận nội tạng. - Có địa chỉ trong sổ. Họ sẽ nhận hàng giao đến. |
[탐정들의 탄성] (민영) 우리가 어찌 됐건 | Họ sẽ nhận hàng giao đến. Dù sao thì cũng phải tìm ra người mua |
빨리 이 고객들을 찾아야지 | Dù sao thì cũng phải tìm ra người mua - mới tìm ra thi thể. - Đúng thế. |
우리가 그 시체를 빨리 찾을 수가 있을 것 같아요 | - mới tìm ra thi thể. - Đúng thế. |
- 아니, 그러게 말이야 - (규필) 오케이, 그럼 제가 | - mới tìm ra thi thể. - Đúng thế. Được rồi. Vậy tôi sẽ yêu cầu chi viện |
지원 요청을 해 갖고 처리를 할 테니까 [종민이 호응한다] | Được rồi. Vậy tôi sẽ yêu cầu chi viện - để lo chuyện đó. - Chúng ta tới đó đi. |
- (종민) 저희는 시체 찾으러 갈게요 - (민영) 예, 갈게요 | - để lo chuyện đó. - Chúng ta tới đó đi. - Được, chúng ta đi trước. - Đi thôi. |
- (재석) 일단 가자 - (광수) 갈게요 | - Được, chúng ta đi trước. - Đi thôi. |
- (재석) 야, 빨리 타자, 이제 - (승기) 네 | - Lên xe nhanh đi. - Vâng. |
(민영) 아, 우리가 빨리 가 가지고 | Mong là sẽ sớm đến nơi để tìm ra thi thể đó. |
그 시체라도 찾아 주면 좋겠다 | Mong là sẽ sớm đến nơi để tìm ra thi thể đó. |
[무거운 음악] (종민) 왜 시체만 없어졌냐고 | Đúng thế. Mà sao các thi thể lại biến mất? |
(세정) 시체가 있었는데 | Có thi thể ở đó. |
몇 번째 사람인지 모르겠는데 데려갔어요, 시체를 | Có thi thể ở đó. Nhưng không biết người nào đã mang đi mất. |
- (세정) 가져갔어, 가져갔어 - (민영) 가져갔어? | Họ đưa cô ấy đi rồi. |
(세정) 제가 봤을 때는 장기 적출뿐만 아니라 | Họ đưa cô ấy đi rồi. Hình như không chỉ bán nội tạng |
시체도 같이 파는 것 같아요 | mà còn bán cả thi thể. - Bán thi thể? - Vâng. |
[재석의 탄식] - (종민) 시체를 팔아? - (세정) 네 | - Bán thi thể? - Vâng. |
[의미심장한 음악] (종민) 시체를 팔아? | - Bán thi thể? - Vâng. Bán thi thể sao? |
(민영) 그러니까 장기뿐만 아니고 그, 아까 바이어들이 왔는데 | Bán thi thể sao? Không chỉ bán nội tạng. Ban nãy khi các khách hàng đến… |
(세정) 여자는 되게 급해 보였어요 [민영이 호응한다] | - Người phụ nữ có vẻ rất gấp. - Ừ. Nghe nói đã có gan loại A rồi. |
(고객1) A형 간이 드디어 들어왔다면서요? 빨리 좀 보여 주세요, 빨리요 | Nghe nói đã có gan loại A rồi. Mau cho tôi xem đi. Nhanh lên. |
(세정) 두 번째 사람이 다리를 좀 심하게 절었어요 | - Người thứ hai thì lê chân khó nhọc. - Đúng vậy. |
(민영) 맞아 | - Người thứ hai thì lê chân khó nhọc. - Đúng vậy. TẬT Ở CHÂN VÀ DÙNG BÌNH XỊT |
[호흡기로 숨을 들이켠다] (세정) 이 사람이 천식 있었어요 | TẬT Ở CHÂN VÀ DÙNG BÌNH XỊT Người này bị hen suyễn. |
(민영) 3번이 조폭 | Người thứ ba là côn đồ. |
[고객3이 구시렁거린다] (세정) 3번이 키 같다 | Người đó cầm chìa khóa. NGƯỜI THỨ BA NÓI CHUYỆN KHÓ NGHE |
4번이 변태 같은, 발 절고 | Người thứ tư như biến thái, chân đi cà nhắc. |
그리고 이 사람이 비염 | Người thứ tư như biến thái, chân đi cà nhắc. Hắn bị nghẹt mũi. Cũng có xịt gì đó. |
(세정) 약간 무슨 스프레이 | Hắn bị nghẹt mũi. Cũng có xịt gì đó. |
[고객4가 스프레이를 칙칙 뿌린다] | Hắn bị nghẹt mũi. Cũng có xịt gì đó. CHÂN CÀ NHẮC VÀ DÙNG BÌNH XỊT |
(재석) 여기 온 것 같은데? | MIN BO YEONG, CHỊ GÁI THÂN CHỦ - Hình như đến rồi. - Đây là nơi nào vậy? |
(광수) 어, 여기 뭐 하는 데야? | - Hình như đến rồi. - Đây là nơi nào vậy? |
- (세훈) 형, 어디예요? - (종민) 어디예요, 아까? [의미심장한 음악] | - Đây là đâu vậy? - Chúng ta đang ở đâu? |
- (승기) 완전 공터인데? - (재석) 아니, 그, 저기 | - Đây là đâu vậy? - Chúng ta đang ở đâu? - Toàn đất trống. - Nhưng mà… |
- (세훈) 뭐야? - (광수) 와, 뭐야, 이게? [웅성거린다] | - Gì thế này? - Nhà máy? |
[긴장되는 음악] - (종민) 공장 아니야? - (재석) 어? | - Gì thế này? - Nhà máy? Là nhà máy mà? |
- (재석) 저, 누가 있으신데? - (세훈) 어? | - Có ai đó bên kia. - Đó là… |
(승기) 저거… | - Có ai đó bên kia. - Đó là… |
- (승기) 형사님 왔다 - (재석) 형사님 오셨네 | - Là thanh tra. - Đến rồi. - Thanh tra. - Đến rồi. |
- (승기) 아, 잘 왔네요 - (규필) 예, 예 | - Thanh tra. - Đến rồi. Mừng là anh đã đến. |
(승기) 우리도 좀 걱정됐거든요 우리끼리 가기에 | Chỉ có mình chúng tôi đến thì hơi lo. |
(규필) 이제부터 긴장 바짝 하셔야 됩니다 | Mọi người phải thật cảnh giác. |
(광수) 누가 쓰러져 계시네 | - Có ai đó bị ngất rồi. - Là ai… |
(재석) 아이, 누구… | - Có ai đó bị ngất rồi. - Là ai… |
(규필과 세훈) - 어? 잠깐, 잠깐 스톱! 스톱, 스톱! - 뭐야? | - Chờ đã! Dừng lại! - Sao vậy? |
[종민의 놀란 신음] | - Chờ đã! Dừng lại! - Sao vậy? |
(규필과 광수) - 내가 이럴 줄 알고 갖고 왔거든요 - 뭐야, 총이 있어? | - Là súng à? - Tôi đã trang bị. |
- (규필) 장비 갖고 왔어요 - (종민) 누구, 누구, 누군데요? | - Là súng à? - Tôi đã trang bị. Là ai thế? |
(규필) 어! 눈 떠, 너 누구야? | Này anh. Mở mắt ra! Anh là ai? |
- (종민) 어? - (규필) 야! [남자1의 놀란 신음] | - Trời ơi! - Anh là ai? |
(종민) 가만있어, 가만있어 움직이지 마, 움직이지 마 | Đứng yên, đừng di chuyển. Đừng giết tôi! |
(남자1) 살려 주세요 | Đừng giết tôi! |
겨, 겨, 경찰이세요? | Anh là cảnh sát à? |
너 누구야? | Anh là ai hả? |
[울먹이며] 여기 끌려온 사람인데요 | Tôi bị lôi đến đây mà. |
(종민) 끌려왔다고? [승기가 중얼거린다] | - Bị lôi đến? - Bị lôi? |
(남자1) 아이, 아, 아까까지만 해도… | - Mới lúc nãy… - Tay bị đỏ kìa. |
(종민) 손이 약간 빨개 | - Mới lúc nãy… - Tay bị đỏ kìa. |
(세훈) 어? 손이 빨… | Bàn tay đỏ quá. |
(승기) 저 사람이 보스 아니야? [남자1이 울먹인다] | Có khi nào là tên sếp? Hay tay tên sếp dính máu mà. |
- (승기) 그 사장님이, 이거 양손에 피 - (재석) 어? | Có khi nào là tên sếp? Hay tay tên sếp dính máu mà. |
보스가 누구예요, 보스? 사장님 | - Ai là chủ ở đây? Sếp anh đâu? - Ông chủ à? |
보스요? [의미심장한 음악] | - Ai là chủ ở đây? Sếp anh đâu? - Ông chủ à? |
그, 본 것 같긴 해요 | Hình như tôi có nhìn thấy. |
(남자1) 본 것 같긴 해요 | Hình như tôi có nhìn thấy. |
[탐정들의 놀란 신음] (승기) 어, 이게 뭐야 | Hình như tôi có nhìn thấy. Coi chừng! |
(규필) 너 뭐야? [규필의 아파하는 신음] | Ai vậy? |
[긴박한 음악] [조직원들의 기합] | |
[민영의 비명] | |
[소란스럽다] | Ôi trời ơi! |
(재석) 야, 이씨, 총, 총, 총 | - Chạy đi. - Súng kìa! |
(규필) 뭐야, 당신 누구야? 나 형사야! | Các người là ai? Tôi là thanh tra! Động vào tôi là đi tù đấy! |
어? 나 건드리면 감옥 가는 거야 | Động vào tôi là đi tù đấy! |
이 사람들은 몰라도 특히 나는 건드리면 안 돼! | Họ thì không biết, còn các người thì sẽ đi tù! |
[시끌시끌하다] (재석) 야, 그 사람 어디 갔어? | - Người đó đâu rồi? - Đâu mất rồi? |
(민영) 어디 갔어? 저기 옆에, 옆에, 옆에요 | - Người đó đâu rồi? - Đâu mất rồi? Ở bên đó. Bên hông. |
(규필과 종민) - 알았어? - 저, 약간 오해가 있는 것 같은데 | - Dừng lại! - Có vẻ là hiểu lầm. Từ từ nói chuyện đi. |
[사이렌이 울린다] (종민) 잠깐, 얘기, 얘기 좀… | Từ từ nói chuyện đi. |
[소란스럽다] | |
(세훈) 뭐야, 뭐야? | |
[조직원들의 기합] | |
(규필) 뭐 하는 거야? 들어가! | Còn làm gì vậy! Xông lên. |
[소란스럽게 싸운다] | |
(재석) 어유, 씨 | |
(규필) 이제 저희한테 맡기시고 | Chuyện ở đây để bọn tôi lo. |
그 시체 저들이 먼저 찾기 전에 빨리 찾아 주세요 | Lo tìm thi thể trước khi chúng tìm ra đi. |
- (재석) 알겠습니다, 알겠습니다 - (규필) 아시겠죠? [승기가 재촉한다] | - Hiểu rồi. - Lối này. Mau lên. |
[탐정들이 소란스럽다] (승기) 시체, 시체, 시체 찾아야 돼, 시체 | Mau lên. Thi thể. Phải mau tìm thi thể. |
(규필) 가세요, 빨리 가세요! | Thi thể. Phải mau tìm thi thể. Khẩn trương. Mau! |
(종민) 시체, 시체 찾아야 돼, 시체… | Khẩn trương. Mau! - Phải tìm thi thể. - Tìm thi thể. |
(규필) 제압해! | Kế bên kìa! |
- (승기) 없어, 없어, 없어 - (세훈) 예? | - Không có ở đây. - Sao? |
(재석) 야 | Này. |
(세훈) 여기 뭐야? | Đây là gì nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
(승기) 시체? | - Thi thể? - Thi thể ở đâu vậy? |
(세훈) 시체가 어디 있는 거야? | - Thi thể? - Thi thể ở đâu vậy? |
(광수) 아니, 시체가 어… | - Thi thể? - Thi thể ở đâu vậy? Rốt cuộc nó ở đâu? |
(승기) 여기 어디 있지는 않겠지? | Chắc không có ở đây nhỉ? |
(재석) 이게 무슨 흡입제가 있네, 그렇지? | Đây là thuốc để hít nhỉ. |
(세정) 그게 뭐예요? | Đó là gì vậy? |
(재석) 이게 어디다 넣고 | Là thứ cho vào bình trợ thở… |
(재석과 세정) - 이게 저, 호흡기 질환, 그렇지? - 그래요 | Là thứ cho vào bình trợ thở… - Đúng rồi. - Tên bị suyễn. |
- (민영) 천식, 천식, 아까 스프레이 - (세정) 네, 아까 있었는데 | - Đúng rồi. - Tên bị suyễn. - Một người có dùng. - Bình xịt. |
[의미심장한 음악] (세정) 그거 두 번째 사람이었는데 | Là người thứ hai. |
[고객2가 호흡기로 숨을 들이켠다] | |
[고객2가 호흡기를 달그락거린다] [고객2가 숨을 내뱉는다] | KHÁCH HÀNG THỨ HAI CÓ DÙNG BÌNH XỊT HEN SUYỄN |
(세정) 4번이 비염, 약간 무슨 스프레이 | Người thứ tư bị nghẹt mũi. NGƯỜI THỨ TƯ ĐÃ XỊT GÌ ĐÓ |
아, 그 둘 다 다리 조금 절었던 것 같은데 | Cả hai đều kéo lê chân. |
그리고 둘 다 손에 피 | Và trên tay đều dính máu. |
(승기) 그럼 다리를 절고 천식이 있는 사람인 거야? | Vậy nó là của kẻ kéo lê chân và bị hen suyễn à? |
잠깐만, 여기 뭐 있는 거 같은데 잠깐만요 | - Chờ đã, ở đây có gì đó. - Ở đâu? |
- (재석) 뭐, 뭐? - (광수) 어디, 어디, 어디? [민영이 질문한다] | - Chờ đã, ở đây có gì đó. - Ở đâu? |
- (세훈) 어? - (민영) 위에? | - Ở đâu? - Bên trên à? |
- 있어, 있어, 있어, 있어 - (재석) 야, 야, 야, 시체 있다 | - Thấy rồi! - Này, có thi thể rồi! |
[불길한 음악] (광수) 위에? | Trên đó à? |
(보라) 무연고 시체들이 사라지기 시작한 거예요 | - Thi thể không ai nhận bắt đầu biến mất. - Họ đã đưa đi đâu nhỉ? |
(승기) 그 사람들을 어디로 데리고 갔을까? | - Thi thể không ai nhận bắt đầu biến mất. - Họ đã đưa đi đâu nhỉ? |
(광수) 보영 씨예요, 보영 씨? | - Thi thể không ai nhận bắt đầu biến mất. - Họ đã đưa đi đâu nhỉ? Là cô Bo Yeong à? |
(민영) 여기야? | Là cô Bo Yeong à? Là đây à? |
열어 보자 | Mở ra xem nào. |
(종민) 어? | |
없는데, 아무도? | Không có ai cả. |
- (승기) 시체 아니야? - (세정) 이게 뭔데? | - Không phải thi thể à? - Là gì? |
[무거운 음악] (광수) 어? | |
(승기) 시체를 묻어서 갖다 버리는 그런 백인가 봐 | Tôi nghĩ họ sẽ cho thi thể vào đây rồi đem chôn. |
(종민) 그렇지, 그렇지, 그렇지 | Tôi nghĩ họ sẽ cho thi thể vào đây rồi đem chôn. Này, tìm đường Gungdeul, thị trấn Yeongjung ở Pocheon đi. |
(승기) 형, 경기도 포천시 영중면 궁들길 쳐 봐 봐 | Này, tìm đường Gungdeul, thị trấn Yeongjung ở Pocheon đi. |
여기가 F구역이라 그랬거든 | Ở đây ghi là "khu F". |
(광수) 근데 여기도 같은 주소인데 여기는 B구역이야 | Bên này cũng cùng địa chỉ, nhưng là khu B. "B-SA". |
B-사 구역 | Bên này cũng cùng địa chỉ, nhưng là khu B. "B-SA". Có lẽ phải đến đây. |
(승기) 여기를 가야 될 거 같은데? | Có lẽ phải đến đây. |
이 주소로 한번 가 봐야 되겠는데? | Phải đến địa chỉ này thử. |
(재석) 어, 야, 야, 다 마무리됐나 보다 | Này. Hình như họ đã lo xong. |
(종민) 와, 다 잡았네 | Chà, bắt hết rồi. |
- (재석) 아유, 저기 - (규필) 이 자식들이 아주, 응? | - Nhìn kìa. - Mấy tên khốn này. |
(규필) 대한민국 경찰을 아주 우습게 보고 있어 | Dám xem thường cảnh sát Hàn Quốc à? |
(재석) 아, 수고하셨습니다, 아이고 | Anh vất vả rồi. |
(세정) 용의자예요? [의미심장한 음악] | Đây là nghi phạm à? |
그래서 너희 중에 대빵이 누구야? | Sếp của các người là ai hả? |
- (규필) 어? - 전 아니라고 했지 않습니까? | Đã bảo là không phải tôi mà. |
- 너야? - (남자1) 아, 아니, 진짜 리더면 | - Là anh à? - Nếu tôi là sếp… Nếu tôi là sếp thì họ có bỏ tôi một mình không? |
들어 보세요, 리더면 | Nếu tôi là sếp thì họ có bỏ tôi một mình không? |
저 조직원들이 저를 가만뒀겠습니까? | Nếu tôi là sếp thì họ có bỏ tôi một mình không? Họ sẽ đánh nhau vì tôi. |
저를 위해서 다 싸웠지 | Họ sẽ đánh nhau vì tôi. |
(규필) 알았어, 알았어, 그럼 너야? 너 얘기해 봐 | Tôi hiểu rồi. Vậy là anh à? Anh nói xem. |
(남자2) 그, 저, 그, 오, 오해입니다 | À, chỉ là hiểu lầm thôi. |
저는 여기 붙, 붙잡혀 왔어요 | À, chỉ là hiểu lầm thôi. Tôi bị lôi đến đây mà. |
- (세정) 이 사람 목소리도 약간 - (민영) 어 | - Giọng người này quen quen. - Ừ. |
(남자2와 세정) - 잘, 잘못이 없습니다, 억울합니다 - 이 사람… | Tôi không làm gì sai cả. Oan cho tôi quá. |
(종민) 어? 잠깐만, 주머니에 이거 뭐 이거 천식 그거 아니야? | Trong túi anh có gì đó? Bình xịt hen suyễn à? |
[탐정들의 놀란 신음] (세정) 이 사람 네 번째 | - Ồ! - Người thứ tư. - Đúng rồi. Giọng nói đó. - Gì vậy? |
(세정과 광수) - 그래, 목소리가 이 사람이었어 - 뭔데, 이게, 이게 뭔데? | - Đúng rồi. Giọng nói đó. - Gì vậy? Gì thế này? |
- (민영) 에탄올 - (세정) 맞네 | Gì thế này? - Là cồn. - Là anh ta. |
(민영) 이걸로 가는 데마다 | Đi đến đâu thì xịt đến đó. |
- (민영) 이 소리가 났었어 - (세정) 맞아요 | - Là tiếng này. - Đúng. |
[세훈의 탄성] - (승기) 아, 진짜? 와, 소름 - (재석) 아, 그래? | - Là tiếng này. - Đúng. - Thật sao? - Nổi da gà thật. |
[칙칙 뿌린다] | ÂM THANH ĐÃ NGHE THẤY LÚC ĐÓ |
(승기) 근데 저건 천식 스프레이는 아니잖아 | Nhưng đó không phải bình xịt hen. |
[고객2가 호흡기로 숨을 들이켠다] | Người bị hen suyễn đã lê chân đi. |
(민영) 분명히 천식 있는 사람이 다리를 절었는데 | Người bị hen suyễn đã lê chân đi. |
(세정) 혹시 한 번만 여기까지 다 뛰어와 보시면 안 돼요? | Mọi người chạy tới điểm này xem nhé? |
(규필과 세정) - 자, 빨리 시키는 대로 해 - 이쪽으로 한번 뛰어와 보세요, 다들 | - Mau làm theo đi. - Tất cả chạy lại đây. |
(규필) 뛰어와 봐 | - Chạy đi! - Nhanh lên. |
(세정) 빨리빨리 | - Chạy đi! - Nhanh lên. |
[쓱쓱 신발 끄는 소리가 난다] (광수) 어? | |
(세훈) 이 소리예요? | Là tiếng này à? |
(남자1) 아, 저… | - Khoan. - Cả hai đều lê chân. |
(민영) 많이 절고 적게 저는 차이가 있었을 뿐이지 | - Khoan. - Cả hai đều lê chân. Chỉ là người này lê chân nhiều hơn người kia. |
조금씩 다 불편했었거든요 | Chỉ là người này lê chân nhiều hơn người kia. |
(세정) 언니, 아까 슬리퍼 | Min Young, còn đôi dép. |
[흥미로운 음악] (민영) 이분이에요 | Là người này. |
(남자1) 아니, 아니, 제가 리더면! | Không đâu! Nếu tôi là chủ… |
(민영) 아까 기억하세요? | Có nhớ lúc nãy không? |
일어나! | - Đứng im! - Đừng giết tôi! |
살려 주세요, 살려, 아니야, 아니… | - Đứng im! - Đừng giết tôi! |
- (종민) 다리 절어 - (민영) 전다, 저 다리 절어 | Anh ta lê chân kìa. Có một đôi dép dưới bàn tên sếp, chiếc bên trái mòn hơn. |
(민영) 그리고 사장님이 쓰는 책상 밑에 슬리퍼가 있는데 | Có một đôi dép dưới bàn tên sếp, chiếc bên trái mòn hơn. |
왼쪽이 좀 더 닳아 있어요 | Có một đôi dép dưới bàn tên sếp, chiếc bên trái mòn hơn. |
(민영) 어? 저기 슬리퍼도 있고 | Ở đó cũng có một đôi dép. |
(민영) 똑같이 닳은 게 아니고 왼쪽이 좀 더 닳아 있는 걸 봤을 때 | Chiếc bên trái mòn hơn bên phải. Nghĩa là anh ta lê chân trái, và đúng là như vậy. |
왼쪽 다리를 절어야 되는데 지금 왼쪽 다리를 저시는 것 같아요 | Nghĩa là anh ta lê chân trái, và đúng là như vậy. |
- (민영) 손 봐 봐요 - 예, 예 | - Đưa tay anh đây. - Được rồi. |
(종민) 어? 여기 있다! | - Này! Nó đây! - Gì thế? |
- (승기) 뭐요? - (세정) 천식? | - Này! Nó đây! - Gì thế? - Gì vậy? - Bình xịt? |
[탐정들의 탄성] (광수) 아, 천식 없다 그러시더니 | - Này. - Anh bảo là không bị suyễn mà. |
(재석) 아니, 아까 그거 밑의 것만 있더라고 | Tôi chỉ tìm ra phần ở dưới. |
(재석) 이게 무슨 흡입제가 있네, 그렇지? | Đây là thuốc để hít nhỉ. |
[호흡기로 숨을 들이켠다] | |
(세정) 아유, 어디서 거짓말을 하고 있어 | - Sao anh dám nói dối? - Chắc chắn là hắn ta. |
(승기) 100%다, 100%, 100% | - Sao anh dám nói dối? - Chắc chắn là hắn ta. |
[남자1의 한숨] - (민영) 아, 이 사람 - (종민) 솔직히 말하시죠, 이제 | - Là hắn ta. - Nói thật đi. |
[남자1의 웃음] [종민의 당황한 신음] | |
(승기) 어, 왜 그래, 왜 그래 왜 이래, 왜 이래? | - Cái quái gì vậy? - Hắn sao thế? |
[사람들이 웅성거린다] (광수) 맞나 봐 | - Cái quái gì vậy? - Hắn sao thế? - Đúng là hắn rồi. - Này. Gì vậy? |
- (재석) 저 사람 맞잖아 - (규필) 야, 야, 야 | - Đúng là hắn rồi. - Này. Gì vậy? |
[실성한 듯한 웃음] (승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야? | Làm gì vậy? |
[종민의 놀란 신음] | Chà, tôi cứ tưởng các người rất ngu ngốc. |
야, 이거 | Chà, tôi cứ tưởng các người rất ngu ngốc. |
멍청한 인간들인 줄 알았는데 제법 좀 하네요? | Chà, tôi cứ tưởng các người rất ngu ngốc. Hóa ra cũng không tệ. |
[남자1의 웃음] (고객2) 새로 들어온 건 이게 전부인가요? | Chỉ có hai người mới này thôi à? |
탐나는 물건이네요 | Hấp dẫn nhỉ. |
아, 근데 뭐 | Nhưng các người nghĩ bắt được tôi thì sẽ thay đổi được gì à? |
뭐, 저 하나 잡는다고 달라지겠어요, 예? | Nhưng các người nghĩ bắt được tôi thì sẽ thay đổi được gì à? |
[호흡기로 숨을 들이켠다] | |
(고객2) 지난번 같은 물건은 두 번 다시 보고 싶지 않아요 | Tôi không muốn nhìn thấy những món hàng như lần trước nữa. |
내 말 무슨 말인지 알아들으시겠죠? | - Anh hiểu ý tôi chứ? - Tôi hiểu. |
(조직원1) 그럼요, 알겠습니다 | CHỦ CHỢ ĐEN NỘI TẠNG |
[웃음] (승기) 맞잖아요, 형사님, 그리고 이 사람이 | Đúng là hắn rồi, thanh tra. - Chính hắn đấy. - Chờ đã. Nghe tôi nói đã. |
- 아, 잠시만요 - (규필) 범인이네, 이 자식 | - Chính hắn đấy. - Chờ đã. Nghe tôi nói đã. |
제 얘기를 들어 보세요 | - Chính hắn đấy. - Chờ đã. Nghe tôi nói đã. Tôi chỉ là |
어, 저는 | Tôi chỉ là |
죽어 가는 사람들 장기가 필요한 사람들 | người giúp đỡ những người sắp chết và cần có nội tạng. |
(기두) 간절한 사람들 있잖아요 | Những người tuyệt vọng ấy. |
그런 사람들을 위해서! | Tôi chỉ đơn giản là |
난 그냥 도와줬을 뿐이에요, 예 | giúp đỡ cho họ thôi. |
(규필) 야, 야, 야, 너 그냥 사람 죽이고 돈 번 거야, 너 살인자야 | Này. Anh kiếm tiền từ việc giết người. Là giết người đấy. |
야, 그만하고 붙잡아 | Thôi đủ rồi, còng hắn lại. |
- (재석) 아, 잡아가야, 잡아가야죠 - (승기) 당연히 잡아야죠 | Đưa hắn đi. Tên khốn xấu xa. |
(재석과 규필) - 저런 나쁜 놈, 저거 아주, 저 - 아유, 오늘 그냥 | Tên khốn xấu xa. Chúng ta đã bắt được tên trùm buôn nội tạng. |
장기 밀매 보스 잡았네! | Chúng ta đã bắt được tên trùm buôn nội tạng. |
(기두) 아아, 난 보스가 아니에요 | Không, tôi không phải trùm đâu. Mọi người lầm rồi. |
뭔가 착각들 하고 계신 것 같은데 | Mọi người lầm rồi. |
- (기두) 우리 위대한 지도자, 인도자! - (규필) 가서 얘기해 | - Người dẫn đạo vĩ đại! - Bắt đi. |
존경스러운 훌륭한 우리 인도자가 계시다! [의미심장한 음악] | Chúng tôi vẫn còn người dẫn đạo vĩ đại! |
[기두의 웃음] (규필) 뭐라는 거야? | HẮN NHẮC ĐẾN NGƯỜI DẪN ĐẠO Nói gì thế? Ồn quá. Giải đi đi! |
시끄러워, 야, 빨리 제압해, 가! | Nói gì thế? Ồn quá. Giải đi đi! |
(재석) 어쨌든 중요한 건 누나 시체를 빨리 찾자고 | Nhưng điều quan trọng là tìm ra thi thể người chị. - Địa chỉ là gì? - Ở đây. |
[중얼거린다] - (재석) 주소가 어디지? - (승기) 여기 찍어 놨어요 | - Địa chỉ là gì? - Ở đây. Đường Gungdeul, thị trấn Yeonjung. |
- 경기 포천시 영중면 궁들길… - (재석) 가자 | Đường Gungdeul, thị trấn Yeonjung. - Đi nào. - Thành phố Pocheon. |
(종민) 왜 없지? 아니, 시체가 다 있는데 그분만 없어졌어, 지금 | - Đi nào. - Thành phố Pocheon. Mọi thi thể đều còn, trừ của cô ấy. THI THỂ CỦA MIN BO YEONG Ở ĐÂU? |
(재석) 누나 시체부터 좀 찾아 보자 | THI THỂ CỦA MIN BO YEONG Ở ĐÂU? |
[어두운 음악] - (광수) 맞아? - (종민) 아니야, 아니야 | - Phải không? - Không. Ở hang ổ của chúng cũng không có. |
(승기) 아지트에도 시체가 없었잖아 | Ở hang ổ của chúng cũng không có. |
- (종민) 어? 아닌데? - (재석) 시체 아니야? | - Không phải rồi. - Không phải thi thể? |
(승기) 여기엔 의뢰인 누나의 시체가 있을까? | Không ở đây thì không biết ở đâu. |
(종민) 진짜 산으로 가는데? | Chúng ta vào rừng thật rồi. |
(재석) 야, 어? | - Này… - Gì vậy? |
- (광수) 뭐야? - (재석) 여기는 묘지인데? [탐정들의 놀란 신음] | - Đây là nghĩa trang mà. - Nghĩa trang. |
(민영과 재석) - 여기가 산림욕장인 것 같아요 - 공동묘지인데? | Chắc là khu rừng này rồi. |
(광수) 통나무들이 산림욕장에 많으니까? | Rừng sẽ có nhiều khúc gỗ. |
(민영) 그러니까 통나무를 시체라고 지칭하는 거야 | Họ gọi thi thể là "khúc gỗ". |
그러니까 시체를 통나무라고 | - Đó là mật hiệu. - Có hai khu vực nhỉ? |
(종민) 두 군데라 그러지 않았어? | - Đó là mật hiệu. - Có hai khu vực nhỉ? - Khu B và F. - Đúng thế. |
- (승기) B구역하고 F구역 - (세정) B구역, F구역 | - Khu B và F. - Đúng thế. Khu A ở đây rồi. |
- (재석) A구역은 바로 여기네 - (광수) 아, 그렇네 | Khu A ở đây rồi. - Phải rồi. - Vậy thì tôi, Seung Gi và Se Jeong |
(재석) 그러면 나하고 승기하고 [승기가 호응한다] | - Phải rồi. - Vậy thì tôi, Seung Gi và Se Jeong |
세정이는 차를 타고 조금 더 올라가자 | sẽ lái đi thêm chút nữa. - Có chuyện thì hét lên nhé. - Đi nhé, Min Young. |
(광수) 소리 질러 무슨 일 있으면 소리 질러요 | - Có chuyện thì hét lên nhé. - Đi nhé, Min Young. |
- (세정) 언니, 잘 가요 - (민영) 어, 갔다 와 | - Có chuyện thì hét lên nhé. - Đi nhé, Min Young. Ừ. Đi đây. |
(종민과 민영) - B구역, 여기가, 잠깐만, 여기가 - B구역? | - Khu B. Đây là… - Khu B. - Đây chẳng phải… - Không. Đi tiếp đi. |
(세훈) 아니, 아니에요, 위로 쭉 올라가시면 두 번째 블록이에요 | - Đây chẳng phải… - Không. Đi tiếp đi. - Là khu đất thứ hai. - Anh dẫn đường đi. |
(광수) 공동묘지니까 시체가 있을 수도 있겠네, 이번에 | Là nghĩa trang nên chắc sẽ có thi thể ở đây. - Đây. - Tìm ra rồi. |
- (종민) 어? 다 왔다 - (세훈) '마', '바', '사' | - Đây. - Tìm ra rồi. - "Sa". - Trên đó. |
(민영) '사', 이 위인가 보다 | - "Sa". - Trên đó. Chắc là ở đây. - "Sa". Đây rồi. - Là đây. |
- (세훈) '사', 여기다 - (민영) 여기다 | - "Sa". Đây rồi. - Là đây. |
(세훈과 종민) - 한번 끝까지 한번 들어가 보시죠 - 그래그래, 가 보자 | - Đi vào tới cùng đi. - Ừ, đi thôi. |
(광수와 종민) - 왜요, 왜요? - 어? 저기 땅 파여 있는 거 있어 | - Gì vậy? - Có ai đó đang đào đất! Đó là ai vậy? |
[탐정들의 놀란 신음] (광수) 어? 저 사람 누구야? | Đó là ai vậy? |
[긴장되는 음악] | CÓ NGƯỜI ĐANG ĐÀO ĐẤT |
(세훈과 광수) - 뭐야, 뭐야, 뭐야? 빨리빨리 - 어? 저 사람 누구야? 누가 있어 | - Gì vậy chứ? Nhanh lên. - Ai thế? Có người ở đó. |
[세훈이 재촉한다] - (광수) 누가 있어, 누가 있어 - (민영) 누가 있다고? 누가 있다고? | - Mau đi nào. - Có người sao? |
(광수) 땅 파고 있어 | Người đó đang đào đất. |
저 사람 그, 누나 시체 묻고 있는 거 아니야? | Có khi nào là chôn thi thể cô chị? |
(재석) 야, 근데 이거 난 이렇게 야심한 밤에 | Trời ơi, tôi chưa từng đến nơi thế này |
[무거운 음악] 이런 데를 와 본 적이 없는데 | giữa đêm hôm khuya khoắt. |
- 그냥 산 전체가 묘지네 - (세정) 네 | - Cả ngọn núi là nghĩa trang. - Vâng. Biết vậy đã ở lại khu B rồi. |
(재석) 아, 우리가 B구역으로 할걸 | Biết vậy đã ở lại khu B rồi. |
- (세정) 아, 무서워, 아, 무서워 - (재석) 아, 이게… [승기의 탄성] | - Sợ thật đấy. - Kinh quá. |
저기 뭐가 있는 것 같은데? | Bên kia hình như có gì đó. |
- 여기다, F구역 - (재석) 여기다 | - Đây rồi, khu F. - Đây rồi. |
- (재석) 뭐야? - (세정) 어? | Gì vậy nhỉ? |
(승기) 물망초 꽃말이 | Ý nghĩa của hoa lưu ly |
'나를 잊지 말아요'인데 | là "xin đừng quên tôi". |
물망초야? | - Là hoa lưu ly à? - Vâng, là hoa lưu ly. |
네, 물망초잖아요, 이거 | - Là hoa lưu ly à? - Vâng, là hoa lưu ly. |
- (승기) 모르세요? - (재석) 응? 모르지 | - Anh không biết à? - Ừ, không biết. |
물망초 모르세요? | - Không biết hoa lưu ly? - Tên Sát Thủ Hoa chết tiệt. |
이거 꽃의 살인마, 이거, 씨 [익살스러운 음악] | - Không biết hoa lưu ly? - Tên Sát Thủ Hoa chết tiệt. Ôi, thật là… |
아, 진짜, 씨 | Ôi, thật là… - Thì do tôi biết loài hoa này thôi. - Nổi da gà rồi. |
(승기와 재석) - 아이, 나는 그냥 아는 거야, 물망초 - 아나, 소름 돋았네, 이거, 씨 | - Thì do tôi biết loài hoa này thôi. - Nổi da gà rồi. |
(재석) 너 진짜 [헛웃음] | Anh đúng là… |
야, 우리 둘이야 너, 너한테 두 번 안 속는다 | Hai chọi một. Đừng hòng lừa được lần nữa. Nhưng mà cái này… |
아니, 근데 이거 뭐… | Nhưng mà cái này… |
어? 누가 계시네 | Có người kìa. |
[긴장되는 음악] | |
[방울이 딸랑딸랑 울린다] - (세정) 어, 깜짝아 - (재석) 어, 깜짝… | - Giật cả mình. - Giật cả mình. |
[승기의 놀란 신음] [무거운 음악] | |
[무령이 딸랑딸랑 울린다] - (세정) 어, 깜짝아 - (재석) 어, 깜짝… | - Ôi, hết hồn. - Lạy hồn tôi. |
[승기의 놀란 신음] | |
- (무녀) 왔구나, 왔어, 네놈들! - (세정) 어? | Lũ các người đến rồi đấy à. |
- (승기) 그때 우리 - 귀이마을 | - Bà là… - Làng Guiyi. Đã gặp ở làng Guiyi. |
(승기) 저번에 귀이마을에서 뵀던 | Đã gặp ở làng Guiyi. |
[요란한 웃음] | BÀ ĐỒNG LÀNG GUIYI |
슬픈 죽음의 저주가 내렸어! | BÀ ĐỒNG LÀNG GUIYI |
(무녀) 내 딸 정아가 꿈에 나타나더니 | Con gái Jeong A đã xuất hiện trong giấc mơ của tôi. |
[스테파니가 말한다] (무녀) 어, 네놈들을 나한테 인도하는구나! | Chắc là để dẫn các người đến chỗ tôi. |
(무녀) [울먹이며] 이놈들! 내 딸은 살려 주지 못했어 | Các người đã không thể cứu con gái tôi. |
아직도 그 혼이 구천에 맴도는데 | Linh hồn nó vẫn lang thang nơi chín suối. |
- (재석) 아이고, 죄송합니다 - (무녀) 네놈들은 아직도 | - Xin lỗi bà. - Nhưng các người vẫn còn mang lời nguyền. |
저주를 몰고 다니는구나 | vẫn còn mang lời nguyền. |
저희가 저주를 몰고 다니나요? | Chúng tôi mang lời nguyền sao? |
왜, 뭔가 이상해? | Sao? Có thấy gì kỳ lạ không? |
뭔가 수상해? | Có thấy gì đáng nghi không? |
(무녀) 여기에는 이상한 | Có cảm thấy một luồng khí kỳ lạ |
기운이 느껴지지 [음산한 음악] | ở ngọn núi này không? |
(무녀) 이 저주의 기운이 | Khí lực bị nguyền rủa đó, |
- 너희들한테 똑같이 느껴져 - (재석) 어휴 | tôi cũng cảm nhận được từ các người. Vậy… |
(재석) 그러니까, 저… | - Làm sao để giải lời nguyền? - Chúng tôi phải làm sao? |
(승기와 재석) - 무슨 저주를 어떻게 풀어야 되는… - 저주를 어떻게 풀어야 되는지를 | - Làm sao để giải lời nguyền? - Chúng tôi phải làm sao? Cho chúng tôi biết với. |
좀 얘기를 해 주시면 | Cho chúng tôi biết với. |
저 숲 안에 | Trong khu rừng đó, |
(무녀) 저주의 인형이 잠들고 있지 | có một hình nhân bị nguyền rủa đang ngủ say. |
(무녀) | một ác ma có hai sừng trên đầu sẽ được sinh ra. |
그 인형을 나한테 가져와 | Hãy mang hình nhân đó đến cho tôi. |
[깔깔 웃는다] | |
[놀란 숨소리] | |
가 | Đi đi. |
- 그게 다예요? - (무녀) 그래 | - Chỉ có vậy à? - Phải. |
얘는 너, 여기 있어 | Còn cô thì ở lại đây. |
(무녀) 나는 음기가 강해서 못 들어가 | Âm khí của cô ta quá mạnh nên không thể vào đó. |
(승기) 세정아, 기다려, 잘 기다리고 있어 | Se Jeong, hãy chờ ở đây nhé? |
(재석) 아유, 이거 이상한데, 이거 | Nơi này kỳ lạ quá. |
- (승기) 아까 눈 세 개에 - (재석) 그렇지, 그렇지 | - Bà ấy nói có ba mắt. - Ừ. - Và hai sừng. - Hai sừng. |
- (승기) 뿔 두 개 달린 거라 그랬잖아 - (재석) 뿔 두 개 달린 거 | - Và hai sừng. - Hai sừng. MANH MỐI: BA MẮT, HAI SỪNG |
(승기) 이게 보통은 되게 끝에 있더라고요 | Thường thì sẽ ở phía trong cùng. |
(재석과 승기) - 야, 이거 나뭇가지 밑에 있으니까 - 으아, 뼈다, 뼈 | - Xem mấy cái cây này. - Xương. - Hết cả hồn. - Xương đấy. |
- (재석) 깜짝이야, 씨 - (승기) 뼈 | - Hết cả hồn. - Xương đấy. - Khỉ thật. - Là xương người. |
- (재석) 아유, 씨 - (승기) 사람 뼈가 있네 | - Khỉ thật. - Là xương người. |
(재석) 아니, 여기 왜 이런 게 있는 거야? | Sao ở đây lại có mấy thứ này? |
[바스락거리는 소리가 난다] [고양이 울음] | |
[재석과 승기의 놀란 신음] | |
(승기) 고양이죠? | Là con mèo à? |
(재석) 야, 야, 빨리 찾고 나가야겠다 이거, 씨 | Này, mau tìm rồi ra khỏi đây thôi. |
(승기) 고양이 | Gì vậy? |
[기괴한 웃음소리가 울린다] [함께 놀란다] | Ôi trời! |
[재석의 멋쩍은 웃음] (승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 어디, 어디? | - Chết tiệt. - Gì vậy? Anh đi đâu? Không được rồi. |
[익살스러운 음악] [소란스럽다] | Không được rồi. - Mau tìm rồi đi thôi. - Chờ một lát. |
- (승기) 아, 빨리 찾고 나가야죠 - (재석) 야, 잠깐만 있어 봐 | - Mau tìm rồi đi thôi. - Chờ một lát. |
[기괴한 웃음소리가 울린다] [함께 놀란다] | Quỷ quái thật. |
- (재석) 야, 세정아! 세… - (세정) 예? | - Này, Se Jeong à! - Gì ạ? |
(재석) 야, 너 이 소리 들려? | - Có nghe thấy không? - Anh sao vậy? |
(세정) 왜 그래요? | - Có nghe thấy không? - Anh sao vậy? |
[재석의 한숨] | |
[익살스러운 효과음] (재석) 아이씨 | Trời ạ. |
(승기) [멋쩍게 웃으며] 아이, 진짜, 형 | Anh thật là… Anh cũng nhát gan thật đấy. |
[흥미로운 음악] (재석) 야, 너도 겁 무지하게 많네 | Anh cũng nhát gan thật đấy. |
(승기) 형 겁먹으니까 어, 진짜 못생겨 보이는데 | - Lúc hoảng sợ thì xấu trai quá. - Thôi đi. |
(재석) 와, 씨 | - Lúc hoảng sợ thì xấu trai quá. - Thôi đi. |
아휴 | - Đã tìm hết chưa? - Rồi. |
(재석과 승기) - 야, 저 밑에까지 다 찾아 본 거냐고 - 예 | - Đã tìm hết chưa? - Rồi. |
(재석) 어? | Khoan. Là cái này? |
(승기) 이건가? | Khoan. Là cái này? |
(재석) 아, 그런 거 많았는데 그거 아닌 것 같아 | Chắc không phải. Có nhiều thứ này lắm. |
- (승기) 뿔이 아니죠? - (재석) 그렇지 | Chắc không phải. Có nhiều thứ này lắm. - Không phải sừng. - Không. |
(승기) 딱 봐도 뿔 두 개겠지? | - Không phải sừng. - Không. Nhìn là biết là sừng nhỉ? Phải nhận biết được đó là sừng. |
[의미심장한 음악] (재석) 정확하게 뭔가 뿔이 보이나 봐 | Phải nhận biết được đó là sừng. |
(승기) 저분 누구시지? | Phải nhận biết được đó là sừng. Đó là ai vậy? |
어? 형 | Ơ? Anh. |
[긴장되는 효과음] | |
[기괴한 웃음소리가 울린다] | |
(재석) 야, 야, 야, 야, 아이씨 [승기의 비명] | Này! Chết tiệt! |
[승기의 비명] - (재석) 야, 이씨, 야, 이씨 - (승기) 으아, 으아, 진짜야 | - Trời ơi! - Lạy hồn tôi! |
[익살스러운 음악] - (승기) 진짜, 우아, 우아 - (재석) 야, 귀신… | - Trời ơi! - Lạy hồn tôi! Ma hiện hồn rồi. - Đã tìm ra chưa? - Có ma! |
- (세정) 찾았어요? 찾았어요? - (승기) 우아, 우아, 야, 진짜야 [재석이 말한다] | - Đã tìm ra chưa? - Có ma! - Là ma đấy. - Tìm ra chưa? |
[승기의 놀란 신음] (세정) 찾았어? | - Này. Có ma. - Là ma thật. |
- (재석) 야, 귀신 있어 - 야, 진짜 귀신이야 | - Này. Có ma. - Là ma thật. - Ma chạy tứ tung. - Này. |
- (재석) 야, 막 귀신이 뛰어다녀 - (승기) 야, 저기… | - Ma chạy tứ tung. - Này. - Trở lại tìm đi. Mau! - Không đâu mà. |
- (무녀) 안 가? 안 가? 빨리! - (승기) 아, 아니, 그게 아니라… | - Trở lại tìm đi. Mau! - Không đâu mà. |
- (무녀) 가, 얼른! - (승기) 아니 | - Bà ơi. - Mau lên! - Nhưng… - Do bà chưa thấy thôi. |
- (승기) 쟤, 저 귀신 못 봐서 그래요 - (무녀) 가 | - Nhưng… - Do bà chưa thấy thôi. - Đi đi. - Con ma nó chạy lung tung đấy! |
(재석) 뛰어다니니까, 귀신이 [세정의 웃음] | - Đi đi. - Con ma nó chạy lung tung đấy! |
- (재석) 막 이렇게 뛰어 - (승기) 와, 정말 거짓말 안 하고 [무녀의 한숨] | Nó chạy thế này này. Đi đi. Đi mau lên. |
(무녀) 얼른 가, 어이, 가! [승기의 놀란 숨소리] | Đi đi. Đi mau lên. - Trời ơi. - Thật là. |
- (재석) 아나… - (무녀) 아이고, 참 | - Trời ơi. - Thật là. Mau đi đi, |
어여 가, 가, 가 | Mau đi đi, Lần này nhớ mang về nhé. |
(세정) 이번엔 갖고 와요 | Lần này nhớ mang về nhé. |
- (재석) 아, 나 미치겠다 - (승기) 아, 미치겠다 | Tôi phát điên mất thôi. |
(재석) 아, 점점 어두워지네, 이거, 날이 | Trời tối hơn nữa rồi. |
(세정) 겉보기에도 부족해 보이는데 속은 더 부족해요 | Nhìn họ không sáng sủa vậy thôi, bên trong còn thiếu sót hơn. Tôi cũng nghĩ thế. |
(무녀) 오죽하겠어 | Tôi cũng nghĩ thế. |
둘 다 어리바리해 갖고서는, 아이고 | Cả hai đều trông ngớ ngẩn. |
(재석) 야, 빨리 찾고 가자 | - Mau tìm nó rồi ra. - Phải tìm cho nhanh. |
(승기) 빨리 찾아야 돼요 | - Mau tìm nó rồi ra. - Phải tìm cho nhanh. |
(재석과 승기) - 야, 저 밑에까지 다 찾아 본 거야? - 아, 여기… | Này. Có tìm dưới đất chưa? |
[음산한 음악] - (승기) 예? - (재석) 어? | - Gì cơ? - Hả? |
[고양이 울음] [재석의 놀란 신음] | Ôi trời. Cùng đi đi. |
(재석) 야, 같이 가, 이씨 | Cùng đi đi. |
(재석과 승기) - 야, 저 밑에까지 다 찾아 본 거냐고 - 예 | - Đã tìm cả bên dưới chưa? - Rồi. Mau tìm nào Seung Gi. |
(재석) 빨리 찾자, 승기야, 야, 이거… [승기가 호응한다] | Mau tìm nào Seung Gi. - Không có ở đây. - Phải xuống dưới. |
(승기) 밑으로 가야 돼요 | - Không có ở đây. - Phải xuống dưới. |
아, 진짜 어디 있는 거야, 이거? | Thật là… Nó ở đâu vậy chứ? |
(재석) 아, 미치겠네, 이거 | Điên mất thôi. |
아니, 이게 근데 | - Mà này… - Xem cái này đi. |
- (승기) 이것만 - (재석) 근데 그거는 눈이 두 개잖아 | - Mà này… - Xem cái này đi. Cái này có hai mắt. |
- (재석) 아, 이거 어떤… - (승기) 어? [음산한 소리가 들린다] | Cái nào vậy… |
(재석) 아이… | |
[재석의 헛웃음] (승기) 아이, 어디 가, 어디 가, 형, 어디 가 | Anh đi đâu vậy? Anh! |
형! 형, 형… [재석이 중얼거린다] | - Anh ơi! Đợi đã. - Xong tôi rồi. - Này. - Tôi điên mất. - Se Jeong à! - Không được. |
(재석) 야, 세정아, 놔 봐, 놔 봐 [승기의 다급한 신음] | - Se Jeong à! - Không được. Bỏ tôi ra. |
잠깐만, 야, 나 못 하겠다 | - Thôi mà. - Tôi không làm nổi. |
(승기) 눈 세 개 | Nó đâu nhỉ? |
(승기와 재석) - 오, 있다, 있다, 형, 여기 있다 - 어디? | Ồ, có rồi! Nó đây. - Đâu? - Đây rồi, tìm thấy rồi. |
(승기) 여기, 여기, 찾았어 | - Đâu? - Đây rồi, tìm thấy rồi. |
- (재석) 진짜? - (승기) 우아, 이거잖아 | - Thật à? - Là nó nhỉ? - Ba mắt, hai sừng. - Đúng rồi. |
(승기와 재석) - 눈 세 개, 뿔 두 개, 가자, 가자 - 오, 맞는다, 가자, 가자 | - Ba mắt, hai sừng. - Đúng rồi. Đi thôi nào. |
- (재석) 어유, 씨 - (승기) 찾았어, 찾았어, 우리도 | Đi thôi nào. - Tìm thấy rồi. - Này. Thấy rồi. |
(재석) 야, 찾았어 | - Tìm thấy rồi. - Này. Thấy rồi. - Tìm thấy rồi à? - Là nó nhỉ? |
- (세정) 찾았어, 찾았어요? - (승기) 이거죠? | - Tìm thấy rồi à? - Là nó nhỉ? |
(승기와 재석) - 이게 맞는지 한번 봐야 돼요, 근데 - 이거 한번 봐 봐 | - Tìm thấy rồi à? - Là nó nhỉ? - Phải xác nhận đã. - Nó đây. |
- (재석) 요거, 요거, 요거 - 아이고, 세상에 | Ôi trời. |
[무거운 음악] (무녀) 산신령께서 | Nếu thứ này đã được sơn thần thanh tẩy |
이게 정화된 것이라면은 | Nếu thứ này đã được sơn thần thanh tẩy |
초록색 불길이 나올 것이다 | thì sẽ bốc lửa màu xanh lá. |
아이, 나 저기 다시 들어가기 싫은데 이거… | Tôi không muốn quay lại đó đâu. |
비나이다, 비나이다 신령님께 비나이다 | Khẩn cầu sơn thần. |
- 제발 - (승기) 제발 초록색 | - Làm ơn. - Làm ơn là màu xanh. KHẨN THIẾT MUỐN THẤY MÀU XANH |
- (재석) 제발 - (승기) 제발 초록색 | - Làm ơn. - Làm ơn là màu xanh. |
- (세정) 아닌데? 아휴 - (무녀) 에이, 이거 [재석의 실망한 신음] | Không phải rồi. Trời ạ. Không phải nó rồi. |
[익살스러운 음악] 아니구나, 아니야 | Trời ạ. Không phải nó rồi. |
- (승기) 그거 아니에요? - (무녀) 얼른 다시 들어가 [재석과 승기의 한숨] | - Không phải nó sao? - Mau quay lại đó đi. |
- (승기) 아, 이거 없는데 - (재석) 아, 저기… | Đâu có đâu nhỉ. Sao lại không có? Mau quay lại đi. |
(무녀) 아, 왜 없어? 얼른 들어가 | Sao lại không có? Mau quay lại đi. |
- 갔다 와요 - (승기) 어 [재석이 코를 훌쩍인다] | Mau quay lại nhé. |
[승기의 한숨] (재석) 야, 그럼 이게 없는데, 어? | Không có trong này đâu nhỉ? |
[의미심장한 음악] [승기의 한숨] | |
(재석과 승기) - 아이, 뭐야, 이거 어떻게 되는 거야 - 아, 미치겠다 | - Gì vậy chứ? Nó ở đâu? - Điên mất. |
(재석) 야, 도저히 없는데? | Hoàn toàn không thấy mà. |
- (재석) 야, 그냥 우겨 볼까? - (승기) 어? | Hay đi cãi cho ra lẽ đi? |
(승기) 형, 매직 있으세요? | Anh có bút lông không? |
- (승기) 아이씨, 눈 하나 그릴까? - (재석) 아이씨 | Vẽ thêm con mắt nhé? |
(재석) 어! | Này. |
(승기) 세 개다 | Ba con mắt kìa. |
오, 여기 있다 | Nó đây rồi. |
- (승기) 내가 할게요 - (재석) 야, 야, 잠깐만 | - Để tôi lấy cho. - Được rồi. |
[승기의 힘주는 신음] (재석) 그렇지, 그렇지, 그렇지 | - Tốt rồi. - Tìm thêm nhé? |
(재석과 승기) - 하나만 더 찾을까? 그래그래, 그래 - 예, 하나만 더 찾아요 | - Tốt rồi. - Tìm thêm nhé? Ừ, tìm thêm một cái đi. |
(재석) 왜냐면 딴 데는 없거든, 지금 | - Đâu còn nữa. - Hết rồi, chúng ta tìm hết rồi. |
(승기) 없어, 없어, 다 봤어요 | - Đâu còn nữa. - Hết rồi, chúng ta tìm hết rồi. |
다 봤어, 진짜 | Đây là cái cuối cùng. |
[함께 놀란다] | Ôi trời! |
[익살스러운 음악] [승기의 비명] | |
[재석의 놀란 신음] [승기의 비명] | |
(재석) 야, 근데 왜 저분은 뛰어다녀 [승기의 웃음] | Sao con ma đó lại chạy lung tung vậy? |
(승기와 재석) - 아이, 아, 귀신이 뛰어다녀 가지고 - 아, 왜 이렇게 뛰어다녀? | - Ma cứ chạy mãi. - Sao lại chạy dữ vậy? |
[승기의 힘겨운 숨소리] (재석) 귀신이 뛰어다녀 | - Ma cứ chạy mãi. - Sao lại chạy dữ vậy? Ma mà lại chạy. |
아이, 무슨 조깅을 해, 저기서 | Sao lại vào đó chạy bộ? |
아, 잠깐만 일단 이거 이거 한번 봐 주세요 [승기의 지친 신음] | Mà thôi. Đây. Xác nhận đi. |
아, 제발, 제발 [의미심장한 음악] | Làm ơn. |
아이고, 제발 좀 비나이다 | Làm ơn, cầu xin sơn thần. |
(승기) 또 들어가기 싫어요 | Không muốn quay lại đó đâu. |
[무녀의 탄성] - (세정) 어, 초록 불이다 - (승기) 초록색이다, 초록색, 초록색 | - Là màu xanh lá. - Trời ơi, màu xanh! Đúng là nó. |
(재석) 맞는다 | Đúng là nó. |
[함께 놀란다] (무녀) 아이고 | Chà, ngọn lửa có màu xanh thế này |
초록 불빛이 나온 걸 보니까 맞아 [흥미로운 음악] | Chà, ngọn lửa có màu xanh thế này là đúng rồi đấy. |
[함께 안도한다] (재석) 아유, 됐습니다, 이제, 무녀님 | Cảm tạ trời đất. Xong rồi. |
[승기의 탄성] | Trong này có gì vậy? |
이 안에는 뭐가 있는 거예요? | Trong này có gì vậy? |
저희가 지금 시체를 찾고 있거든요 | Chúng tôi đang tìm một thi thể. |
[의미심장한 음악] | |
왜요? | Sao vậy? |
모든 것이 이 무덤에서 시작된 거야 | Mọi thứ bắt đầu từ ngôi mộ này. |
(무녀) 어린아이가 슬퍼하는 게 보이지? | Các người thấy nỗi buồn của đứa trẻ này chứ? |
우리나라 게 아니야 | Không phải từ đất nước này. |
예? | Gì cơ? |
정신 똑바로 차려 | Phải thật tỉnh táo vào. |
(무녀) 그놈이 저지른 것은 모두 상극에서 시작해 | Mọi việc mà kẻ đó gây nên đều bắt đầu từ sự tương khắc. |
- 상극요? - (재석) 상극요? | Tương khắc à? |
상극에 갇힌 것 | Thứ bị nhốt trong sự tương khắc phải được trả về tương sinh. |
상생으로 돌려놔야 돼 | phải được trả về tương sinh. |
[의미심장한 음악] (무녀) 너희들 손으로 | Nếu không muốn thấy thêm người chết, |
또 다른 살생을 하기 싫으면 | Nếu không muốn thấy thêm người chết, |
주술이 풀리기 전에는 절대 함부로 손을 대면 안 돼 | tuyệt đối không được động vào nó trước khi bùa chú được giải. |
아, 무슨 소리야? | Bà ấy nói gì vậy? |
(재석) 나 미치겠네, 정말 | Điên mất thôi. |
아니, 뭘 알려고 왔는데 이거 더 복잡해져서 가네 | Chúng ta đến để tìm hiểu, rốt cuộc chỉ càng thêm rối. |
저쪽에서 뭐 좀 알아낸 게 있겠지 | Chắc bên kia cũng đã tìm ra gì đó. |
(재석) 아, 여기 있네 | Họ đây rồi. |
- 다 풀었어? - (광수) 풀었어요, 풀었어요 [세훈이 대답한다] | - Đã giải ra chưa? - Xong rồi. - Phải đi ngay. - Đi đâu cơ? |
(세훈과 재석) - 바로 가야 돼요, 바로 가야 돼요 - 어디로? | - Phải đi ngay. - Đi đâu cơ? - Mau đi Dongducheon. - Dongducheon? |
- (민영) 동두천으로 빨리 가야 돼요 - (재석) 동두천? | - Mau đi Dongducheon. - Dongducheon? |
(광수) 그 주소 있는 데로 가니까 | - Mau đi Dongducheon. - Dongducheon? Chúng tôi đã đến nơi trong địa chỉ, |
그 구역에서 누가 무덤을 파고 있는 거예요 [의미심장한 음악] | Chúng tôi đã đến nơi trong địa chỉ, và có người đang đào đất ở đó. |
뭐야, 당신들? | Các người là ai? |
(민영) 거기 폐병원에서 들었던 목소리랑 같은 사람이 있었어요 | Giọng nói đó giống với giọng tôi nghe ở bệnh viện. NGƯỜI THỨ BA NÓI CHUYỆN KHÓ NGHE |
(고객3) 아무리 통나무라도 그라제 영 엉망이여, 엉망 | NGƯỜI THỨ BA NÓI CHUYỆN KHÓ NGHE |
- (세훈) 그 핀도 발견했어요 - (재석) 무슨 핀? | - Tìm ra chiếc kẹp nữa. - Kẹp gì cơ? |
(민영) 그 사진에 보영 씨가 하고 있었잖아요 [재석이 호응한다] | Kẹp tóc của Bo Yeong trong ảnh. |
(민영과 세훈) - 이거를 갖다가 - 그러니까 소지품만 버리고 있더라고 | Kẹp tóc của Bo Yeong trong ảnh. - Người đó giữ nó. - Chuẩn bị chôn. Tôi là người chuyên chôn di vật của người đã chết. |
(고객3) 나는 여기 그, 죽은 사람들 유품 묻어 주는 사람이여 | Tôi là người chuyên chôn di vật của người đã chết. Anh ta đang chôn nó |
(민영) 이걸 묻고 있는 거예요 이거 옷가지들이랑 | Anh ta đang chôn nó - với quần áo. - Thi thể cô ấy ở đâu? |
(재석) 보영 씨의 그, 시신은 어디 갔어? | - với quần áo. - Thi thể cô ấy ở đâu? |
- (광수) 시신이 없어요 - (세훈) 시신이 없어요 | - Không thấy. - Không có. |
(고객3) 시체는 그냥 내가 운반만 했을 뿐이고 | Tôi chỉ vận chuyển thi thể thôi. |
뭐, 그런 것은 아니여, 뭐, 내가 | Tôi không làm mấy thứ đó. |
(광수) 그리고 그분이 문자가 계속 오는 거예요 | Và liên tục có tin nhắn gửi cho người đó. |
(고객3) 아이, 잠깐만, 그걸 | Khoan đã! Sao cứ nhìn điện thoại của tôi? |
잠깐만, 이걸 왜 자꾸 이렇게 만지면 안 돼, 이 사람들아 | Khoan đã! Sao cứ nhìn điện thoại của tôi? GIAO RỒI CHỨ? NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÓ ẤY |
(민영) 아까 그 장부에 | Nhớ trong quyển sổ lúc nãy |
계속 '집, 산', '집, 산', '집, 산' 이렇게 있었잖아 [광수가 호응한다] | Nhớ trong quyển sổ lúc nãy liên tục ghi "nhà, núi" chứ? |
(민영) 그러니까 이 시체가 지금 산에 없으니 집에 있겠다는 결론이 내려졌는데 | Vì thi thể không có trên núi nên chúng tôi nghĩ là nó ở nhà. |
그 유품을 담았던 자루 같은 게 있는 거야 | - Anh ta có một bao tải đựng di vật. - Bao bố. |
(세훈) 포대 자루 | - Anh ta có một bao tải đựng di vật. - Bao bố. Trên bao có ghi mấy chữ số |
(민영) 근데 그 자루에 | Trên bao có ghi mấy chữ số |
주소로 보이는 숫자 같은 것들이 이렇게 나열돼 있는데 | Trên bao có ghi mấy chữ số trông như địa chỉ ấy. |
(광수) 483-050이 뭐야? | "483-050" là gì vậy? |
뭘 뜻하는 거지? | Nó chỉ điều gì? |
(종민) 아예 모르겠는데? | Không thể hiểu nổi. |
(세훈) 아, 아, 머리 아파 | Ôi, đầu quay mòng mòng. Đây không phải mã bưu chính ư? |
(종민) 이거 그거 아니야? 우편 번호 아니야? | Đây không phải mã bưu chính ư? |
(세훈) 맞네 [무거운 음악] | Đúng rồi này. |
(민영) 살짝 지워진 그 주소에 동두천이 있잖아 | - Nhớ địa chỉ bị nhòe chứ? - Vâng. Nó ghi là "Dongducheon". |
[세정의 탄성] 그 사람이었던 거야 | Có vẻ là người đó. |
[의미심장한 음악] | THI THỂ ĐƯỢC GIAO ĐẾN NƠI KHÁC |
- (재석) 어, 이게 뭐야? - (세훈) 어, 뭐야? | - Gì thế này? - Là nhà. |
- (광수) 어? - (승기) 집인데? | - Gì thế này? - Là nhà. |
[의미심장한 음악] (민영) 일본식으로 막 이렇게 꾸며져 있는데 | Nhà theo kiểu Nhật. Nên bà ấy mới nói không phải ở nước này. |
(세정) 아, 그래서 아까 그, 외국 주술, 외국 주술 | Nên bà ấy mới nói không phải ở nước này. |
[세훈의 탄성] (무녀) 우리나라 게 아니야 | Nên bà ấy mới nói không phải ở nước này. Không phải từ đất nước này. |
그놈의 욕심이 | Sự tham lam của kẻ đó đã mang cái ác đến mảnh đất này. |
(무녀) 이 땅에 불길한 거를 가져왔구나 | Sự tham lam của kẻ đó đã mang cái ác đến mảnh đất này. |
- (재석) 들어가 보자 - (승기) 들어가 봐 | - Vào thử nào. - Đi thôi. |
- (세정) 원래는 뭐지, 식당인가? - (승기) 어, 뭐야, 여기? | - Đây là gì? Nhà hàng à? - Nơi này là gì? |
- (세훈) 일본이야? - (민영) 뭐야? 일본이야? | - Đây là gì? Nhà hàng à? - Nơi này là gì? - Nhật Bản à? - Gì đây? Là Nhật Bản à? |
[민영의 놀란 숨소리] (세훈) 뭐야, 이거? | - Nhật Bản à? - Gì đây? Là Nhật Bản à? Nơi nào thế này? |
- (승기) 일본 마을 같은데 - (광수) 우아, 이게 뭐야? | - Như ngôi làng ở Nhật. - Gì thế này? |
- (종민) 일본 마을? - (재석) 여기는 뭐야? | - Làng Nhật? - Nơi này là gì? - Nơi này là sao? - Sao lại có địa chỉ? |
(세정과 광수) - 여기 진짜 뭐야? - 아니, 이 주소가 왜 쓰여 있는 거야? | - Nơi này là sao? - Sao lại có địa chỉ? |
(종민) 일본이네, 일본 마을이야? | Nhật Bản? Làng Nhật Bản à? |
- (재석) 어유, 깜짝이야 - (세정) 어, 무서워 | - Ôi, hết hồn. - Sợ quá. |
- (재석) 어유, 깜짝이야 - (승기) 어, 여자 인형, 와 | - Búp bê nữ. - Kinh dị thật. |
- (세정) 무서워 - (종민) 야, 뭔가 느낌이 안 좋은데? | - Búp bê nữ. - Kinh dị thật. Tôi có dự cảm không lành. |
(민영과 종민) - 뭐야, 왜 이렇게 인형을 갖다 놔? - 왜 이래? | Cái gì thế này? Sao mà nhiều búp bê vậy? |
- (광수) 와, 이게 뭐야? - (재석) 야, 이거, 이거 뭐야? | - Gì thế này? - Nơi này là sao? |
- (종민) 아휴 - (광수) 와, 이게 뭐야 | - Gì đây? - Nhìn mắt nó kìa, sợ thật. |
(종민) 눈 봐, 눈 너무 무서워 | - Gì đây? - Nhìn mắt nó kìa, sợ thật. |
(종민과 세정) - 인형은 좀 만지지 말아야 될 것 같아 - 예, 만지지 마요, 만지지 마요 | - Đừng chạm vào búp bê. - Đừng chạm vào. |
천화당은 뭐야, 이거? | - "Thiên Hỏa Đường" là gì? - Đừng chạm. |
"천화당" | THIÊN HỎA ĐƯỜNG |
- (재석) 어유, 씨, 어유 - (광수) 왜, 왜? [탐정들의 놀란 신음] | - Ôi trời! - Sao vậy? Gì? Sao vậy anh? |
- (종민) 왜, 왜요? - (재석) 이거 어떻게 된 거야? | Gì? Sao vậy anh? |
- (승기) 뭐야, 뭐야, 어유, 씨 - (광수) 그림이야, 그림 | - Gì vậy? - Không biết. |
(종민) 아이, 시체야, 뭐야? | Là thi thể à? |
[세정의 놀란 신음] | |
(광수) 아, 인형이네 | Là búp bê. |
- (재석) 아유, 씨 - (민영) 냄새나 | Ôi, cái mùi. |
- (재석) 야, 이건 뭐야? - (세정) 이건 뭐야? | - Đây là gì? - Cái gì vậy? |
- (재석) 뭐야, 왜, 왜 이거 움직여? - (광수) 아니, 아니 | Gì đây? Sao lại nhúc nhích? - Đừng động vào. - Mở ra xem thôi. |
- (광수) 만지면 안 돼, 만지면 - (종민) 아, 여, 여는 건 괜찮아 | - Đừng động vào. - Mở ra xem thôi. - Cứ mở đi. Không sao đâu. - Mở đây. |
[무거운 음악] - (세훈) 여는 괜찮아, 여는 건 - (종민) 여는 건 | - Cứ mở đi. Không sao đâu. - Mở đây. |
- (세정) 이거 - (재석) 설마 | - Cái này… - Lẽ nào… |
(재석) 진짜 | - Cái này… - Lẽ nào… |
[탐정들의 놀란 신음] | |
- (재석) 아유, 깜짝이야 - (승기) 어, 뭐야? [긴장되는 음악] | - Giật cả mình! - Gì thế này? |
(승기) 진짜야, 아니면 인형이야? | - Là người thật hay búp bê vậy? - Là người thật. |
(재석) 아니, 진짜라니까, 이거 | - Là người thật hay búp bê vậy? - Là người thật. |
이게 그, 주술에 걸렸다 그랬잖아 | - Bà ấy nói cô ấy bị dính bùa chú. - Đúng rồi. |
[민영의 탄성] (종민) 아, 맞는다, 맞는다 | - Bà ấy nói cô ấy bị dính bùa chú. - Đúng rồi. |
주술이 풀리기 전에는 절대 함부로 손을 대면 안 돼 | Tuyệt đối không được động vào nó trước khi bùa chú được giải. |
(재석) 지금 여기 전체가 무슨 주술에 걸린 거 같은데 | Mọi thứ ở đây có lẽ đều dính bùa rồi. |
[탐정들의 놀란 탄성] (세훈) 와, 나 소름 돋았어 | NƠI NÀY DÍNH BÙA CHÚ? |
(광수) 아니, 일단 시체를 찾아야 되니까 위로 한번 올라가 볼까요? | Phải tìm thi thể trước, chúng ta lên trên thử nhé? |
- (재석) 야, 여기도 봐 - (민영) 여기도 많아 | - Nhìn ở đây xem. - Ở đây còn nữa. |
- (광수) 우아, 이게 뭐야? - (재석) 야, 이거 어떻게 된 거야? | - Nhìn ở đây xem. - Ở đây còn nữa. - Cái gì thế này? - Chuyện này là sao? |
(광수) 아니, 이게 뭐야 | Cái gì thế này? |
[음산한 음악] (민영) 이런 거 봐 | Nhìn chúng xem. |
근데 이 인형들은 다 뭐지? | Những búp bê này là sao? |
(재석) 어, 이거 봐 봐 | Nhìn thứ này xem. |
마리오네트 | Là con rối. |
(승기) 야, 이거 무슨, 생, 생사람 잡아다가 밀랍 인형 만들고 이런 거 아니지? | Bọn họ không bắt người sống rồi biến họ thành tượng sáp chứ? |
(민영) 그, 시체에 집착하는 유형 중의 하나가 | Bọn họ không bắt người sống rồi biến họ thành tượng sáp chứ? Có những vụ liên quan tới một kẻ bị ám ảnh với thi thể. |
그, 막 시체를 파 가지고 거기다가 막 살을 붙여 가지고 | Hắn thường đào thi thể lên, gắn da thịt vào để tạo thành búp bê có khớp. |
- 관절 인형 만들고 막 이런… - (재석) 아휴 | để tạo thành búp bê có khớp. |
[탐정들의 탄식] (광수) 아, 너무 그거는 너무 이상한데? | Vậy thì kinh khủng quá. |
(민영) 진짜 있었는데 | Chuyện có thật đấy. |
(재석) 아유, 야 [종민의 놀란 신음] | - Ôi trời. - Này! |
[탐정들의 놀란 신음] (재석) 어유, 깜짝이야, 씨 | - Ôi trời. - Này! - Trời ơi! - Gì thế? |
[소란스럽다] - (세정) 아, 깜짝이야, 뭐야? - (승기) 깜짝이야, 뭐야? | - Hết hồn! - Ôi mẹ ơi! - Sao thế? - Sao vậy? |
[구두 소리가 또각또각 울린다] | MỘT CÔ BÉ XUẤT HIỆN |
(광수) 피… | Máu. |
[음산한 음악] | VẾT MÁU ÁNH MẮT VÔ HỒN |
(재석) 아, 저기, 얘, 얘, 저기 여기 왜 이런 거니? | Này, cô bé. Cô bé, sao cháu lại ở đây? |
(종민) 우리가 도와줄게 | Các cô chú sẽ giúp cháu. |
(승기) 너 말고 여기 다른 사람 없어? | Ngoài cháu ra còn ai không? |
(민영) 우리가 도와줄 수 있거든 | Bọn cô sẽ giúp cháu. Cháu đang nhìn gì vậy? |
지금 뭘 보고 있는 거야? | Bọn cô sẽ giúp cháu. Cháu đang nhìn gì vậy? |
[종민의 의아한 신음] (재석) 뭐야? | - Gì vậy? - Đi đâu thế? |
- (민영) 어디 가? - (종민) 어디 가? | - Gì vậy? - Đi đâu thế? |
(재석) 얘, 저, 어디 가니? | - Cháu đi đâu vậy? - Đi đâu vậy? |
(민영) 어디 가… | - Cháu đi đâu vậy? - Đi đâu vậy? |
(광수) 왜, 왜? | Sao vậy? |
오빠는 오늘도 저기 가려고 할 거야 | Hôm nay anh ấy sẽ sẽ lại đến đó. |
(종민) 뭐라고? | Gì cơ? |
(아이) 오빠, 갈 거야? | Anh sẽ đi à? |
[울먹이며] 오빠는 왜? | Sao anh lại đi? |
나는 이제 오빠가 안 갔으면 좋겠는데 | Em không muốn anh đến đó nữa đâu. |
난 진짜 괜찮은데 | Em thật sự ổn mà. |
[흐느끼며] 오빠 | Anh ơi, em cũng muốn đi cùng anh! |
나도 같이 갈래 | Anh ơi, em cũng muốn đi cùng anh! |
나도 데려가! | Dẫn em theo với! |
[아이가 흐느낀다] | CÔ BÉ GỌI ANH VÀ KHÓC |
(종민) 얘야, 오빠, 오빠 어디 있어? | Anh cháu ở đâu? |
(재석) 저기, 우리가 도와줄 수 있는데 무, 무슨 일인지 얘기해 주면 안 될까? | Này cháu. Các cô chú sẽ giúp cháu. Có thể nói là chuyện gì không? |
(민영) 오빠가 어디 있어? 오빠? | Anh cháu ở đâu? Anh cháu đâu? |
[아이가 흐느낀다] | Anh cháu ở đâu? Anh cháu đâu? Anh cháu đâu? |
오빠? | Anh cháu đâu? |
[흐느낀다] | |
(종민) 거울이 뭐가 있나? | Trong gương có gì à? |
- (세정) 거울 쪽 봐 볼까요? - (종민) 뒤에 뭐 있어? | - Kiểm tra gương thử xem. - Phía sau có gì à? |
- (민영) 아니요, 없어요 - (승기) 거기 옷장 봐 봐, 옷장 | - Không có gì cả. - Xem tủ quần áo thử. |
(종민) 무슨 일이지? | |
[탐정들의 의아한 신음] | Đó là gì vậy? |
거기 뭐야? | Đó là gì vậy? |
(민영) 여자 옷이 왜 있지? | Có quần áo nữ. |
(종민) 거기 뭐 있어? | Trong đó có gì không? |
[민영의 비명] (세정) 어, 깜짝이야 | Cháu có sao không? - Ôi, hết cả hồn. - Sao? Gì vậy? |
(재석) 어유, 깜짝이야, 씨 [무거운 음악] | - Ôi, hết cả hồn. - Sao? Gì vậy? |
- (민영) 이번 건 좀 징그러운데 - (종민) 어? | - Ôi, hết cả hồn. - Sao? Gì vậy? - Sao thế? - Lần này ghê quá. |
- (광수) 어유, 뭐야 - (재석) 아휴 | CÓ MỘT KHÔNG GIAN BÍ MẬT Gì thế này? Ghê quá. |
[민영의 힘겨운 신음] (종민) 기다려, 우리가 구해 줄게 | Chờ nhé. Cô chú sẽ cứu cháu. |
(세정) 여기 있어 | Ở yên đây nhé. |
(재석) 아, 머리가 아프다, 머리가 아파 [탐정들의 힘겨운 신음] | Tôi đau đầu rồi đấy. |
(세정) 이게 뭐야, 아, 이게 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | Gì thế này? |
[스산한 음악] (재석) 아, 이건 또 뭐야? | - Lại là gì đây? - Trời ơi. |
야, 근데 이거 아까 그 꼬마 옷 아니야? | Ơ này, đây là trang phục của cô bé vừa rồi mà? |
(민영) 밖에 있는 아기 옷 | Ơ này, đây là trang phục của cô bé vừa rồi mà? Của cô bé bên ngoài. |
(세정) 밖에 아기 있어요? | - Cô bé còn ở đó không? - Ôi! |
- (광수) 어? 뭐야? - (종민) 왜? | - Cô bé còn ở đó không? - Ôi! - Sao? Chuyện gì? - Đi mất rồi. |
- (세정) 왜요? 에? - (광수) 아기 없어졌어 | - Sao? Chuyện gì? - Đi mất rồi. - Gì cơ? - Chỉ còn lại búp bê! |
- 어? 인형만 있는데? - (세훈) 어? | - Gì cơ? - Chỉ còn lại búp bê! |
(광수) 아기가 없고 인형만 있어요 | Chỉ còn lại búp bê thôi. |
(종민) 얘야 | Cô bé ơi. |
얘야 | Cô bé ơi. |
(승기) 아기가 귀신이었다고? | - Đó là ma à? - Ai cũng nhìn thấy mà. |
(세훈) 다 같이 봤으니까 귀신은 아니지 않을까? | - Đó là ma à? - Ai cũng nhìn thấy mà. - Không phải ma đâu nhỉ? - Vậy là hắn cắt rời thi thể… |
(민영) 근데 지금 이거 시체가 이렇게 해 가지고 | - Không phải ma đâu nhỉ? - Vậy là hắn cắt rời thi thể… |
(종민과 민영) - 하나씩 하나씩 이어 붙이는 거야? - 그러니까 복원시키듯이 | - Rồi gắn lại? - Rồi khâu lại với nhau |
[재석의 탄성] (민영) 그, 이제 잇고 | - Rồi gắn lại? - Rồi khâu lại với nhau theo từng mảnh để làm búp bê. |
- 인형으로 만들고 - (승기) 시체를? | theo từng mảnh để làm búp bê. - Bằng thi thể? - Ráp từ nhiều thi thể? |
다른 거끼리 모아서? | - Bằng thi thể? - Ráp từ nhiều thi thể? |
(세훈) 아, 그러니까 아기 다 붙였네, 이렇게 | Vậy là chúng được gắn lại. |
- (종민) 얼굴 봐 봐, 얼굴, 얼굴을… - (민영) 그래, 다 붙인 거라니까 | - Đúng rồi. Nhìn kìa. - Chúng được khâu lại. |
(종민) 여기를 붙이고 있잖아 | - Đúng rồi. Nhìn kìa. - Chúng được khâu lại. Có mũi khâu kìa. |
(승기와 민영) - '천국인도교' - '천국인도교 교리서'가 있어요 | - "Dẫn đạo đến Thiên đường". - "Dẫn đạo đến Thiên đường". SÁCH GIÁO LÝ DẪN ĐẠO ĐẾN THIÊN ĐƯỜNG |
(민영) 창시자가 윤주만이라는 사람으로 돼 있다고 | Nó ghi người sáng lập là Yoon Joo Man. |
이 사람이 인도자일 가능성이 크다고, 지금 | Có khả năng người này chính là người dẫn đạo. |
훌륭한 우리 인도자가 계시다! | Chúng tôi vẫn còn người dẫn đạo vĩ đại! |
(종민) 어? 여기 뭐가 있는데? | Ở đây có gì đó. |
[종민의 의아한 신음] (승기) 뭐예요? | Ở đây có gì đó. - Gì vậy? - Đây là gì? |
(종민) 이게 다 뭐야? | - Gì vậy? - Đây là gì? |
(승기) 이 친구 아까 그… | - Chẳng phải đây là… - Ai? |
- (승기) 이 잠옷, 이 잠옷 - (민영) 어, 잠옷, 밖에 있던 친구 | - Chẳng phải đây là… - Ai? - Bộ đồ ngủ này. - Cô bé bên ngoài vừa nãy. |
[아이가 흐느낀다] | |
'입양 관계 증명서'? [의미심장한 음악] | "Giấy chứng nhận con nuôi?" |
(민영) 일본 양부, 양모에게 입양이 된 거야 | Người này được bố mẹ người Nhật nhận nuôi. |
여동생이 금년 교통사고로 사망 | "Em gái qua đời vì tai nạn giao thông vào năm nay". |
(종민) 금년? [민영의 놀란 숨소리] | "Năm nay?" |
(승기와 민영) - 오빠가 윤주만이다, 이 사람이 - 오빠가 이 사람이네 | - Người anh. - Vậy đây là người anh. - Anh ơi. - Cô bé mặc đầm hồng. |
[재석의 탄성] (민영) 아까 그 분홍색이 | - Anh ơi. - Cô bé mặc đầm hồng. |
(민영과 승기) - 그러니까 윤주만의 여동생이야 - 윤주만 동생이야 | - Anh ơi. - Cô bé mặc đầm hồng. - Là em gái Yoon Joo Man. - Là em gái. |
[무거운 음악] | - Là em gái Yoon Joo Man. - Là em gái. 20 NĂM TRƯỚC |
[어린 주만의 가쁜 숨소리] | 20 NĂM TRƯỚC |
(어린 주만) [흐느끼며] 서연아, 서연아 | Seo Yeon à. |
내가 잘못했어 | Seo Yeon à, anh sai rồi. |
나 때문이야 | Là tại anh cả. |
(세정) 그러니까 이 주술을 행하면 동생이 살아날 거라 믿고 | Anh ta nghĩ rằng bùa chú này sẽ khiến em gái sống dậy nên mới làm những điều đó. |
그 짓거리를 한 거야 [민영이 거든다] | sẽ khiến em gái sống dậy nên mới làm những điều đó. |
(승기) 그렇지, 부모가 음양사였으니까 | Bố mẹ anh ta là âm dương sư nên chắc anh ta học từ họ. |
- (재석) 그렇지 - 그 사람이 뭘 가르쳐 줬겠지? | Bố mẹ anh ta là âm dương sư nên chắc anh ta học từ họ. |
(민영) 다 가르쳐 줬겠죠 | Bố mẹ anh ta là âm dương sư nên chắc anh ta học từ họ. Chắc học được hết. - Đúng thật rồi. - Đúng đấy. |
- 아, 진짜 그러네 - (민영) 그러네 | - Đúng thật rồi. - Đúng đấy. |
(광수와 재석) - 아니, 이게 뭐 싸여져 있는데? - 지도인가? | - Ở đây có ghi gì đó. - Là bản đồ à? |
- (재석) 야 - (광수) 여기 뭐, 뭐 쓰여 있네 | - Này. Ở đây có viết gì đó. - Gì thế? |
(재석) '역오망성 형태의 제단 산 자 다섯 명과 주술사의 피' | "Tế đàn ngôi sao năm cánh ngược, máu của năm người sống và người hành lễ. |
'주술을 되돌리려 하거나 재주술을 행할 시' | Nếu muốn đảo ngược bùa chú hoặc viết lại bùa chú, |
'반드시 역주술을 먼저 행하여 제물이 상하지 않도록 한 후에' | Nếu muốn đảo ngược bùa chú hoặc viết lại bùa chú, phải thực hiện phản bùa chú trước để tế vật không bị hỏng, sau đó đến gần tế đàn. |
'제단에 접근해야 된다' | để tế vật không bị hỏng, sau đó đến gần tế đàn. |
'제대로 된 역주술을 행하지 않고 주술을 중단하면' | Nếu không thực hiện phản bùa chú mà đã hủy bùa chú, |
'모든 주술을 살이 되어 주술에 사용된 모든 제물은 소멸한다' | Nếu không thực hiện phản bùa chú mà đã hủy bùa chú, mọi tế vật dùng buổi lễ đều bị tiêu hủy". |
(승기) 이 주술을 풀어야지만 [탐정들이 호응한다] | Phải giải bùa chú này để tạo ra sự tương sinh. |
- 상생이 되는 거잖아 - (종민) 그렇지 | Phải giải bùa chú này để tạo ra sự tương sinh. Đúng vậy. |
[긴장되는 음악] (종민) 그리고 여기 보니까 이 인형이 | Đúng vậy. Và nhìn bên này sẽ thấy, những búp bê này |
나이별인 것 같아, 나이별로 | được xếp theo tuổi. |
[재석의 탄성] - (민영) 맞아요 - (종민) 이렇게, 죽었을 때 | - Đúng đấy. - Khi cô bé chết. |
- (민영) 그래서 어릴 때부터 차근차근 - (종민) 커 가는… [세정의 탄성] | Từ khi cô bé còn nhỏ, sau đó lớn dần lên. |
(광수) 그래서 시신이 없어졌나 보네 [재석의 탄성] | Vậy nên thi thể mới biến mất. |
보영 씨로 또 이제 다섯 번째 인형을 만들려고 | Hắn sắp làm ra con thứ năm. Bo Yeong của hiện tại và tuổi của cô bé đó hiện tại… |
(민영) 지금의 보영 씨가 지금 저 나이대와 [승기의 탄성] | Bo Yeong của hiện tại và tuổi của cô bé đó hiện tại… |
- (재석) 비슷한 거구나 - (광수) 그렇지, 그렇지 | - ngang nhau. - Trạc tuổi. Đúng vậy. Cô ấy là người có nhóm máu và mọi thứ tương đồng |
(민영) 그렇지, 그 혈액형과 모든 게 일치한 사람이기 때문에 | Đúng vậy. Cô ấy là người có nhóm máu và mọi thứ tương đồng |
(민영과 재석) - 데리고 와서 마지막을 만들려고… - 그래서 보영 씨를 납치한 거구나 | - nên hắn đưa về để làm con cuối cùng. - Nên đã bắt cóc cô ấy. |
(광수) 근데 아직 인형이 없는 거는 보영 씨를 | Vẫn chưa thấy con búp bê đó, nghĩa là |
[민영이 거든다] 아직 시신으로 못 만든 거네 | - hắn chưa làm. - Vẫn chưa làm được. |
- (세훈) 그러면 안 되죠, 막아야죠 - (광수) 그러니까 | - Không được. Phải ngăn hắn lại. - Đúng vậy. |
(종민과 민영) - 여기로 가야 될 것 같아, 장소로 - 네, 네 | Chúng ta nên đến nơi này. |
- (재석) 가 보자 - (종민) 주술 장소로 | - Đi thôi. - Đi. |
(민영) 찾아가야죠 [종민의 탄성] | Phải đi thôi. ĂN CẮP THI THỂ ĐỂ HỒI SINH EM GÁI? |
(승기) 우리 각자 지금 흩어져서 찾아 봐야 되는 거 아니에요? | - Nên chia nhau ra tìm nhỉ? - Đúng đấy, phải mau tìm ra tế đàn. |
(광수) 제단을 찾아야 되잖아 | - Nên chia nhau ra tìm nhỉ? - Đúng đấy, phải mau tìm ra tế đàn. |
(승기) 형, 저기 뭐 뱀 머리가 있는 거 아니야? 코브라 | Anh, bên kia là đầu rắn mà? Rắn hổ mang? |
- (재석) 잠깐만, 저건가? - (민영) 어, 저기 뭐 하고 있어요 | - Chờ đã, ở đó à? - Có người ở đó. |
- (민영) 뭐 하고 있어요 - (세정) 뭐 하고 있는데? | - Chờ đã, ở đó à? - Có người ở đó. - Đang làm gì đó. - Đang làm gì đó. |
- (승기) 어? 사람이 있어 - (재석) 어, 잠깐만 | - Có người kìa. - Khoan đã. |
(종민) 어, 빨리 가야 돼, 빨리 가야 돼 [세정의 놀란 숨소리] | Mau đi nào! ĐÓ LÀ NƠI HÀNH LỄ? |
(종민) 야, 저거 막아야 돼 | Phải ngăn hắn lại. |
- (재석) 야, 여기지? - (승기) 네 | - Ở đây phải không? - Vâng. |
(재석) 잠깐만, 이거 뭐야? [승기의 놀란 신음] | Đây là gì vậy? |
야, 이분 누구야? | Người này là ai? |
[긴장되는 효과음] | |
- (광수) 아까 - (승기) 저 사람 | - Người lúc nãy! - Người đó! |
이 사람 아까 그 사람이잖아 | Chính là anh ta mà? |
(광수) 그, 다리 저시던 | - Người kéo lê chân. - Vừa giẫm phải gì vậy? |
(세정) 어머, 나 뭘, 뭘 밟은 거야? | - Người kéo lê chân. - Vừa giẫm phải gì vậy? |
(광수) 어? | |
잘, 잘못이 없습니다, 억울합니다 | Tôi không làm gì sai cả. Oan cho tôi quá. |
(세정) 이 사람 목소리도 약간 | - Giọng nói đó. - Là nó. |
(민영) 이 정도 | - Giọng nói đó. - Là nó. |
- (세정) 다리를 좀 심하게… - (민영) 맞아 | - Lê chân khó nhọc. - Đúng vậy. |
(고객4) 인형처럼 생겼네요 | Nhìn như búp bê nhỉ. NGƯỜI DẪN ĐẠO YOON JOO MAN |
(민영) 아까 들었던 목소리 | NGƯỜI DẪN ĐẠO YOON JOO MAN |
(승기와 민영) - 오빠가 윤주만이다, 이 사람이 - 허, 오빠가 이 사람이네 | - Là người anh. - Chắc là người anh rồi. |
[흐느끼며] 나 때문이야 | TIN BÙA CHÚ SẼ HỒI SINH EM MÌNH |
(민영) 그 여동생의 죽음을 목격한 윤주만이 | TIN BÙA CHÚ SẼ HỒI SINH EM MÌNH Yoon Joo Man đã chứng kiến em gái mình qua đời, |
살리기 위해서 이런 짓을 꾸미고 있는 거네 | Yoon Joo Man đã chứng kiến em gái mình qua đời, nên mới làm mọi thứ để hồi sinh em mình. |
[카메라 셔터음] | THỦ PHẠM ĐÃ TRỘM THI THỂ |
(민영) 그러니까 이 사람이 보스였던 거야 | Vậy là anh ta là ông trùm. |
(승기) 이 사람이 그 윤주만? | - Đây là Yoon Joo Man? - Vâng. Yoon Joo Man. |
- (재석) 아, 이 사람이 윤주만이네 - (민영) 네, 윤주만이 | - Đây là Yoon Joo Man? - Vâng. Yoon Joo Man. |
(세훈) 그렇죠, 그렇죠, 윤주만인 거죠 | Đúng rồi. Là Yoon Joo Man. |
- (재석) 야, 여기는 뭐야? - (세정) 여기 진짜 뭐야? | Nơi này là sao? - Thật là, gì thế? - Đây là gì vậy? |
(광수) 우아, 이게 뭐야? | - Thật là, gì thế? - Đây là gì vậy? |
(종민) 민보영 시체 아니에요? 민보영 씨 | Đó là thi thể Min Bo Yeong mà? |
- 아… - (세훈) 맞아요? | Đó là thi thể Min Bo Yeong mà? - Đúng không? - Hắn muốn biến cô ấy thành búp bê. |
(승기) 저분을 인형으로 만들려 그랬네 [무거운 음악] | - Đúng không? - Hắn muốn biến cô ấy thành búp bê. |
(재석) 아, 이걸 | Trời ơi. ĐÃ TÌM THẤY THI THỂ MIN BO YEONG |
(승기) 저, 지금 피를 수혈하고 있는 건가? | Hắn đang truyền máu à? |
- (세정) 네, 수혈 중, 수혈 중 - (재석) 잠깐만, 아까 거기 보면 | - Đúng rồi. - Nhớ lại chỉ dẫn đi. |
(재석) 그, 분명히 그랬거든 | - Đúng rồi. - Nhớ lại chỉ dẫn đi. Tuyệt đối không chạm vào gì trước khi giải được bùa chú. |
주술을 깨기 전엔 절대 이거 열지 말라고 | Tuyệt đối không chạm vào gì trước khi giải được bùa chú. |
- (민영) 네 - (재석) 들어가면 안 돼, 지금 [종민의 탄성] | - Vâng. - Chưa vào được. |
이게 곳곳에 이 피랑 연결된 사람이 있는 것 같아 | Máu ở đây phải nối với người nào đó. |
- 사람요? 어, 어, 아까 그 사람 - (재석) 아! | Người à? - À! - Lúc nãy! |
- 아까 거기 있던 사람 - (재석) 염소 | Người ở chỗ đó. |
- (재석) 염소 - (승기) 어? | Con dê! |
[의미심장한 효과음] | |
[탐정들의 놀란 신음] | NGƯỜI ĐƯỢC |
[흥미로운 음악] (재석) 아유, 깜짝이야 | PHÁT HIỆN TRONG NHÀ |
(승기) 어, 뭐야? | PHÁT HIỆN TRONG NHÀ |
아, 찾아야 되는구나 다섯 명의 죽어 가는 사람을 [탐정들이 호응한다] | Phải tìm ra năm người chết. |
(재석) 아, 그러니까 이게 다 글로 연결된 것 같아 | Tất cả đều được liên kết đến họ. |
[탐정들의 탄성] (종민) 다섯 명을 찾아야 돼요? | - Phải tìm ra họ. - Để Se Jeong và Min Young lại. |
(세훈) 세정이랑 민영 누나만 놔두고 | - Phải tìm ra họ. - Để Se Jeong và Min Young lại. |
- (재석) 그래, 우리가 찾아 보자 - (세훈) 우리가 갈까요? | - Còn chúng ta đi tìm đi. - Vậy đi. |
(광수) 야, 여기 살벌하네 | - Còn chúng ta đi tìm đi. - Vậy đi. Nơi này rùng rợn thật. |
[무거운 음악] (재석) 야, 일단 흩어져서 찾아 봐 | Chia nhau ra tìm đi. |
(승기) 자, 흩어져서 | Chia nhau ra nào. |
(재석) 아, 잠깐만, 염소가 여기인가? [종민이 구시렁거린다] | - Ở đây không có. - Con dê ở đây à? |
(승기) 그, 그 주변에 찾아 봐요, 그 주변 | Tìm kiếm xung quanh nữa. |
(광수) 형, 난 절로 올라가 볼게요 | Tôi sẽ lên đó thử. |
- (재석) 여기인가? - (종민) 아씨, 어디야, 여기 없는데? | - Là ở đây à? - Tôi thấy gì đó. |
(세훈) 재석이 형, 저 지금 일로 왔어요, 아까 | Anh Jae Suk. Tôi đã đến căn nhà lúc nãy. |
(재석) 아, 여기도 있네, 야, 여기도 있다 | Ở đây cũng có. Ở đây này! |
(종민) 어, 여기 있다 | Ở đây có! |
여기 있다! | Ở đây cũng có! |
(민영) 뭐 있어요? | Tìm ra gì không? |
와, 여기 있다, 여기 있다 찾았다, 찾았다! | Đây rồi! Tìm thấy rồi! |
(승기) 나도 찾았다, 어, 나도 찾았어 | Tôi cũng tìm thấy rồi. |
[승기의 놀란 신음] | |
(종민) 형, 박스 뒤에 뭐가 있는데 | Anh! Phía sau cái thùng có gì đó! |
'수', '목', '토', '금', '화' | Thủy, Mộc, Thổ, Kim, Hỏa! |
화, 수, 목, 금, 토네 | Vậy là Ngũ hành rồi. |
(세훈) 어, 이걸 뭐라고 하지? | Đây là chữ gì nhỉ? |
아니, 방에 한문이 살벌하게 많아, 이거 | Trong phòng này có một đống chữ Hán luôn. |
[익살스러운 음악] | Làm sao tìm ra năm chữ đó? Có nghe tôi nói không? |
(광수) 여기서 화, 수, 목, 금, 토를 어떻게 찾아 | Làm sao tìm ra năm chữ đó? Có nghe tôi nói không? |
아, 내 말 들리는 거야? | Làm sao tìm ra năm chữ đó? Có nghe tôi nói không? |
- 통 뒤에를 봐요, 통 뒤에 - (세정) 오빠, 승기 오빠 | - Xem phía sau thùng đi. - Anh Seung Gi! |
(광수) 와, 찾았다! | - Xem phía sau thùng đi. - Anh Seung Gi! Tìm ra rồi! |
(광수와 승기) - 화, 수, 목, 금, 토 - 재석이 형만 얘기해요, 재석이 형만 | - Ra rồi. - Mình anh Jae Suk nói thôi. |
화, 수, 목, 금, 토 찾았어 화, 수, 목, 금, 토! | - Tìm ra rồi! - Mình anh Jae Suk thôi! |
(광수) 아이, 내 말 들리는 거야 안 들리는 거야? | Có nghe tôi nói không vậy? |
형, 채팅이 나을 것 같아요 안 들려요 | Vào nhóm nhắn tin đi! Tôi không nghe thấy! |
내 말 들려요? | Có nghe tôi nói không? |
(종민) 이거를 뭐 어떻게 하는 건데? 돌리는 건가? | Làm thế nào đây? Xoay nó à? |
[의미심장한 음악] 뱀의 머리가 위를 향하고 있어 | Đầu con rắn đang hướng lên trên! |
(세훈) 이거 뭐, 돌리는 거야? | Phải xoay nó à? |
아닌가? | Không phải sao? |
(세정과 민영) - 오빠 - 오빠, 지금 뭐 잘못한 사람 있어요? | Các anh, có ai làm gì sai không? Có mắc lỗi gì không vậy? |
(민영) 실수하거나? | Các anh, có ai làm gì sai không? Có mắc lỗi gì không vậy? |
- 아니, 아직 안 만졌어 - (재석) 아니, 없어 | - Tôi chưa động vào. - Không có. |
(민영) 지금 뭔가 건드린 사람이 있는 것 같아 | Hình như có ai đó động vào rồi. |
왜냐면 지금 다섯 개의 그, 피 탱크 중에서 | Hình như có ai đó động vào rồi. Bởi vì trong năm thùng máu, có một thùng đang sôi lên và sắp trào rồi. |
하나가 부글부글 끓어서 거의 넘칠 지경이에요 | có một thùng đang sôi lên và sắp trào rồi. |
(광수) 뭐야, 뭐야, 누가 뭐 했어 누가 뭐 했어? 이씨 | Là ai? Ai đã động vào hả? |
(세훈) 제가 뭐 만지긴 했는데 | Là tôi đã động vào. |
(민영) 지금 막 만지면 안 되는 것 같아 | Đừng động vào gì hết. Bùa chú vẫn còn mà. |
이게 주술이 걸려 있기 때문에 함부로 만지면 안 돼 | Đừng động vào gì hết. Bùa chú vẫn còn mà. - Khoan động vào. - Đừng có làm gì hết! |
[비명] | THIÊN THỦY ĐƯỜNG - KWANG SOO |
오빠, 계속 잘못 중인가 봐요 | Hình như vẫn có gì đó sai sai! |
(세정) 지금 피가 끓고 있는 게 아니라 | Không phải thùng máu đang sôi. |
그 사람 몸에서 피가 빠져나오고 있는 것 같으니까 | Không phải thùng máu đang sôi. Là máu đang bị rút đi từ người đó. |
다 조심해야 될 것 같아요 | Phải cẩn thận đấy nhé. |
민영이랑 세정이 없으면 이 탐정단은 거지 돼 | Không có Min Young và Se Jeong thì đội thám tử này sẽ đi ăn mày. |
야, 이걸 어떻게 하는 거지, 이거? [의미심장한 음악] | Phải làm sao với nó đây? |
[재석의 놀란 신음] | |
(재석) 지금 그 앞에 열면 | Mở cửa thùng ra sẽ thấy |
요일이 쓰여 있어, 요일이! | nguyên tố của thi thể đấy! |
- (민영) 화성, 토성 - (재석) 그 앞에, 내 얘기 들어 봐 | Cửa ở đằng trước thùng. Nghe này. - Của tôi là Hỏa. - Có lẽ đúng rồi. |
- (민영) 토성, 금성 그거 아니야? - '화', '화', '화' | - Của tôi là Hỏa. - Có lẽ đúng rồi. Đúng rồi! Của tôi là Thổ! |
(종민) 오, 오, 나는 '토' | Đúng rồi! Của tôi là Thổ! |
(광수) 저 '수', '물 수', '물 수' | Của tôi là Thủy! Nước. |
[승기의 탄성] | |
(승기) '금' | Kim. |
나 '수'인데 뭐 어떻게 해요? | Của tôi là Thủy. Làm gì đây? |
앉아 계신 분 그 옷에 쓰여 있는 걸로 | Chữ trên áo người nằm trong thùng ấy, |
(재석) 뒤에 가서 그 요일을 뱀 머리에 맞춰 | xoay nó cho khớp với đầu của con rắn đi. |
그래서? [휴대전화 조작음] | Là sao? Làm thế nào đây? |
[익살스러운 음악] 어떻게 하는 거야? | Là sao? Làm thế nào đây? |
무슨 소리야, 이게? | Anh ấy nói gì vậy? |
아니, 오빠! | Khoan. Anh à! |
(재석) 여보세요 | Alô? |
(세훈) 누가 안 맞춘 거예요? | Ai không xoay? |
누가 안 맞췄대? | Có ai không xoay à? |
세훈아 너는 '목'으로 맞춰야 돼, '목' | Sehun à, anh phải xoay tới chữ "Mộc". |
어? | Hả? |
아니, 나 어디에 놔? 지금 어디에 놔야 돼? | Tôi xoay tới đâu đây? Xoay tới "Mộc" à? |
지금 '목'이어야 돼? | Tôi xoay tới đâu đây? Xoay tới "Mộc" à? |
광수 형, 제발 조용히 해요, 좀! | Kwang Soo, làm ơn im lặng đi! |
나 아무 말도 안 했는데? | Tôi đã nói gì đâu. |
(재석) 어, 뱀 머리에 요일을 맞추라고 | Xoay chữ trên bánh xe cho khớp với đầu rắn. |
[깨닫는 탄성] [긴장되는 음악] | À, hiểu rồi. |
저 맞췄어요, 저 맞췄어요 | Tôi xoay rồi. Xong rồi đấy. |
씨, 잠깐만 | Chờ đã. THIÊN THỦY ĐƯỜNG - KWANG SOO |
(광수) 저 맞췄어요, 저 '수' 맞췄어요 | THIÊN THỦY ĐƯỜNG - KWANG SOO Tôi xoay tới chữ "Thủy" rồi! |
(종민) 돌아간다, 돌아간다 | Nó xoay rồi! |
맞췄어요 | Khớp rồi! |
(승기) 저도 맞췄어요 | Tôi cũng xoay rồi. |
[의미심장한 음악] (세정) 만지지 마, 만지지 말고 | Đừng động vào gì cả! |
- (세정) 지금 또 부글부글 끓어요 - (민영) 지금 또 부글부글 끓어 | Máu lại sôi nữa rồi! |
(민영) 지금 뭐 잘못하는 사람 있는 것 같아 | Hình như có người làm sai rồi. |
(세정) 함부로 돌리지 좀 마세요, 제발 좀! | Làm ơn đừng tùy tiện xoay nữa! |
어, 또, 또, 또, 또 끓잖아 그만 좀 해요, 제발 좀 | Làm ơn đừng tùy tiện xoay nữa! Nó lại sôi lên rồi! Làm ơn đừng động vào nữa. |
(민영) 상생을 하라는 말이 있었다고? | Bà ấy có nói về tương sinh à? |
[긴장되는 음악] 아, 정확히 기억이 안 나요 | Tôi không nhớ rõ nữa. |
- (민영) 상극을 - 상극을 | - Tương khắc… - Tương khắc… |
아이씨, 기억 안 나요 | Tôi không nhớ ra. |
(세정) 오빠, 승기 오빠 | Anh, anh Seung Gi! - Ừ? - Anh nhớ không? |
- 어 - (세정) 그거 기억나요? | - Ừ? - Anh nhớ không? |
(세정) 상극을 그거 하라는 거? | Bà ấy nói gì về tương khắc ấy? |
상극에 갇힌 것을 | Thứ bị nhốt trong sự tương khắc |
상생으로 돌려놔야 돼 | phải được trả về tương sinh. |
어, 어, 상극을 상생으로 만들어야 돼 | À. Phải biến tương khắc thành tương sinh. |
(승기와 민영) - 어? '천국인도교' - '천국인도교 교리서'가 있어요 | TƯƠNG SINH - "Dẫn đạo đến Thiên đường". - "Dẫn đạo đến Thiên đường". Có cả sách giáo lý này. |
(민영) 창시자가 윤주만이라는 사람으로 돼 있다고 | Nó ghi người sáng lập là Yoon Joo Man. |
(재석) '역오망성 형태의 제단 산 자 다섯 명과 주술사의 피' | "Tế đàn ngôi sao năm cánh ngược, máu của năm người sống và người hành lễ". |
(승기) 이 주술을 풀어야지만 [탐정들이 호응한다] | ĐÂY LÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÙA CHÚ? |
- 상생이 되는 거잖아 - (종민) 그렇지 | ĐÂY LÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÙA CHÚ? |
(민영) '상생'을 쳐 보면 음양오행설에서 | Nếu tìm kiếm "tương sinh" trong học thuyết Ngũ hành |
금은 수와 그리고 수는 목과 | thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, |
목은 화와 화는 토와 | thì Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, |
토는 금과 조화를 이룸을 이르는 말이라고 돼 있거든요 | Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, và Thổ lại sinh Kim. Ở đây viết như vậy. |
근데 이게 순서가 그대로 이대로 이루어져야지 | Nhưng phải làm theo đúng thứ tự này. |
(민영) 이게 중간에 누구 한 명이 틀리거나 잘못하면 | Nếu có ai làm sai giữa chừng thì phải làm lại từ đầu. |
이게 다시 빠그라져요 | thì phải làm lại từ đầu. |
그러니까 여러분들 제 말씀 말을 잘 들어 주셔야 돼요, 알겠죠? | Vậy nên mọi người phải nghe theo lời tôi, hiểu chứ? |
둘이 저기 가 있는 게 맞았어 | May là để họ ở đó. |
[흥미진진한 음악] - (민영) 자, 제가 지금부터 - (세정) 이름을 | Được rồi. Bây giờ tôi sẽ gọi tên từng người. |
(민영) 이름으로 부를 거예요 | Được rồi. Bây giờ tôi sẽ gọi tên từng người. |
자, 첫 번째 시작합니다, 여러분 | Nào, người đầu tiên nhé. |
재석, '화' | Jae Suk, Hỏa! |
(재석) '화', '화' | Hỏa. - Hỏa. - Tiếp theo. |
그다음 | - Hỏa. - Tiếp theo. |
(민영) 세훈, '토' | Sehun, Thổ! |
세훈, '토', 시작 | Sehun, Thổ. Xoay đây. |
종민, '금' | Jong Min, Kim! |
(종민) 옮겼어요 | Tôi xoay rồi! |
승기, '수' | Seung Gi, Thủy! |
(승기) 옮겼어요 | Đã xong. |
마지막 광수 | Cuối cùng. Kwang Soo, Mộc! |
'목' | Cuối cùng. Kwang Soo, Mộc! |
(광수) 옮겼어요 | Đã xoay Mộc! |
(민영) 어? 멈췄어 | Nó dừng lại rồi! |
[무거운 음악] | Nó dừng lại rồi! |
(재석) 야, 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? Ngôi sao sáng lên rồi. |
(민영) 지금 이거 별이 들어왔어요, 별이 | Ngôi sao sáng lên rồi. |
(재석과 세정) - 어? - 빨간색에서 반대 색깔로 바뀌었어요 | Màu đỏ đã đổi thành màu trắng. |
(재석) 잠깐만, 이제 들어가도 되지? | Giờ vào được rồi nhỉ? |
- (민영) 네, 지금 멈춘 것 같아요 - (세훈) 들어가도 되죠 | - Vâng, nó dừng rồi. - Vào được chứ? BÙA CHÚ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI? |
[의미심장한 음악] | BÙA CHÚ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI? Đây là thi thể mà chúng ta đang tìm. |
아, 저, 이, 우리가 찾던 그 시신이잖아, 시체 | Đây là thi thể mà chúng ta đang tìm. |
- (종민) 어, 어, 이분 - (광수) 멈췄지, 멈췄… | Đây là thi thể mà chúng ta đang tìm. Dừng lại rồi. - Tỉnh rồi. - Anh không sao chứ? |
[탐정들의 놀란 신음] - (세정) 어? 깨어나셨다 - (종민) 괜찮아요? | - Tỉnh rồi. - Anh không sao chứ? |
- (승기) 뭐야? - 당신들 | - Các người… - Gì cơ? |
(종민) 예? | - Các người… - Gì cơ? Chúng tôi là đội thám tử. |
아니, 저기, 우리는 탐정단인데 | Chúng tôi là đội thám tử. |
[다급한 신음] [탐정들의 놀란 신음] | - Không được. - Sao vậy? |
- (세정) 어, 안 돼 - (종민) 왜, 왜, 왜, 왜? [주만의 힘주는 신음] | - Không được. - Sao vậy? |
[주만의 거친 숨소리] | Tỉnh dậy đi! Mau tỉnh dậy! |
(주만) 일어나, 어서 일어나! 어서! | Tỉnh dậy đi! Mau tỉnh dậy! Mau tỉnh dậy! Tỉnh dậy đi! |
일어나라고, 어서! | Mau tỉnh dậy! Tỉnh dậy đi! |
[울먹이며] 내 동생 | Em gái tôi. |
꼭 살려 주겠다고 약속했는데 | Tôi đã hứa là sẽ cứu nó mà. |
내 동생 [주만의 목소리가 울린다] | Em gái tôi. |
[애잔한 음악] | |
[새가 지저귄다] | 20 NĂM TRƯỚC Anh à, anh không đi có được không? |
(서연) 오빠, 거기 안 가면 안 돼? | Anh à, anh không đi có được không? |
[울먹이며] 그냥 나랑 같이 있으면 안 돼? | Anh không thể ở cạnh em à? |
(어린 주만) 내가 가야 나중에 우리가 커서 같이 살 수 있다니까 | Anh phải đi thì sau này khi lớn lên, chúng ta mới có thể sống cùng nhau. |
그래도 가지 마 | Dù vậy thì cũng đừng đi. |
[울먹이며] 금방 돌아올게 | Anh sẽ sớm quay lại mà. |
오빠, 같이 가 | Anh ơi, cho em đi cùng. Dẫn em theo với! |
나도 데려가! | Anh ơi, cho em đi cùng. Dẫn em theo với! |
[서연이 흐느낀다] | |
[자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] [쿵 소리가 난다] | |
[무거운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
(어린 주만) [흐느끼며] 서연아, 눈 좀 떠 봐 | Seo Yeon à. Mở mắt ra đi em. |
나 때문이야 | Đều tại anh cả. |
내 주술은! | Bùa chú của tôi |
성공할 수 있었어 | lẽ ra có thể hiệu nghiệm. |
(주만) 동생의 혼을 담은 이 그릇 | Thứ chứa đựng linh hồn em tôi |
완벽했었다고 | vô cùng hoàn hảo mà. |
(승기) 그래도 이런 식으로 하시면 안 되죠 | - Nhưng anh cũng không thể làm vậy. - Anh đã giết người. |
(종민) 사람을 다 죽이고 | - Nhưng anh cũng không thể làm vậy. - Anh đã giết người. |
(재석) 아, 저기, 저기, 저, 그 잘 모르시나 본데 | Chúng tôi phải cho anh biết điều này. |
그분이 동생인지 아닌지는 모르겠는데 [차분한 음악] | Không biết đó có phải em gái anh hay không, |
갑자기 저, 어린 꼬마가 나타나 가지고 | - nhưng có một cô bé xuất hiện. - Đúng vậy. |
(승기) 어, 맞아 [세훈이 호응한다] | - nhưng có một cô bé xuất hiện. - Đúng vậy. - Nhờ chúng tôi ngăn anh lại đấy. - Đúng đấy. |
- (재석) 그, 좀 막으라고 뭐 했었잖아 - (승기) 예 | - Nhờ chúng tôi ngăn anh lại đấy. - Đúng đấy. |
(서연) 오빠, 갈 거야? | CÔ BÉ NÓI VỀ ANH MÌNH |
[울먹이며] 나 진짜 괜찮은데 | Em thật sự ổn mà. |
아! | |
(재석) 아, 하늘나라로 가고 싶은데 | Cô bé muốn lên thiên đường, |
(광수) 더 이상 자기 때문에 | nhưng vẫn muốn nhắn với anh đừng phạm tội vì mình nữa. |
범죄를 저지르지 말라고 한 거였던 거구나 | nhưng vẫn muốn nhắn với anh đừng phạm tội vì mình nữa. |
[탐정들의 탄성] (종민) 아, 못 가게 | nhưng vẫn muốn nhắn với anh đừng phạm tội vì mình nữa. LÀ LINH HỒN CÔ EM GÁI MUỐN NGĂN ANH PHẠM TỘI SAO? |
[주만이 흐느낀다] | LÀ LINH HỒN CÔ EM GÁI MUỐN NGĂN ANH PHẠM TỘI SAO? Seo Yeon à… |
(주만) 서, 서연아 | Seo Yeon à… |
[오열한다] | |
서연아! 오빠가 미안해 | Seo Yeon à! Anh xin lỗi em. |
저기, 됐고, 빨리 저기, 신고해 [주만이 오열한다] | Thôi được rồi. Mau báo cảnh sát đi. |
(광수) 네, 일단 신고, 예 | Vâng, báo cảnh sát thôi. |
(재석) 아유, 오늘따라 왜 이렇게 비가 주룩주룩 내리냐 | Sao hôm nay lại mưa nhiều thế? |
[음산한 음악] | |
[흥미로운 음악] (기두) 위대한 인도자! | Người dẫn đạo vĩ đại! |
위대하신 인도자! | Người dẫn đạo vĩ đại! - Thôi đi! - Người dẫn đạo vĩ đại! |
[형사들이 제지한다] 훌륭한 인도자! | - Thôi đi! - Người dẫn đạo vĩ đại! |
[총성] | |
[기두가 말한다] [사람들의 놀란 신음] | - Này! - Hắn bị bắn rồi! - Đại ca! - Đại ca! |
- (조직원3) 형님! - (조직원4) 형님! [조직원들이 소란스럽다] | - Đại ca! - Đại ca! |
[흥미진진한 음악] | YOON JOO MAN |
No comments:
Post a Comment