슬기로운 의사생활 S1.7
Những bác sĩ tài hoa S1.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
간 상태 어때요? 출발했어요? | Gan thế nào rồi? Bắt đầu đi chưa ạ? |
(겨울) 교수님, 어떡하죠? | Giáo sư, phải làm sao đây? |
무슨 일 있어요? | - Có chuyện gì sao? - Gan của người hiến quá lớn. |
도너 간이 너무 두껍습니다 | - Có chuyện gì sao? - Gan của người hiến quá lớn. |
[어두운 음악] | Có vẻ nặng hơn 500g. Trước và sau dày khoảng 8cm. |
간이 500g은 넘어 보이고 AP도 8cm 정도 됩니다 | Có vẻ nặng hơn 500g. Trước và sau dày khoảng 8cm. |
[한숨] | Có vẻ nặng hơn 500g. Trước và sau dày khoảng 8cm. Chúng ta làm thế nào đây? |
어떡하죠, 교수님? | Chúng ta làm thế nào đây? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
너무 커서 안 될 것 같습니다, 교수님 | Gan quá lớn đối với Ji A. Không được rồi, giáo sư. |
포기하시는 게... | Có lẽ phải bỏ cuộc thôi. |
아니요, 그래도 진행합니다 | Không. Tôi vẫn sẽ tiến hành như kế hoạch. |
진행할게요 | Tôi sẽ ghép gan cho bé. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(익준) 어? | |
(윤복) 안녕하세요 | Chào giáo sư ạ. |
(익준) 뭐야, 아직 안 갔어? | - Còn chưa về sao? - Vâng. |
네 | - Còn chưa về sao? - Vâng. |
단원 장홍도 화백님은 가셨고? | Họa sĩ Jang Hong Do về rồi sao? |
네, 조금 전까지 계셨... | Vâng, vừa nãy anh ấy... |
아니, 아니, 있었는데 방금 갔어요, 방금 | À, cậu ấy vừa mới về rồi ạ. |
(익준) 응 [피식 웃는다] | Ừ, được rồi. Em cũng mau về đi. |
알았어, 너도 얼른 가 | Ừ, được rồi. Em cũng mau về đi. |
네 | Vâng ạ. |
간 이식 수술 볼래? | Muốn xem ghép gan không? |
[당황하는 신음] | |
네 | Có ạ. |
컴 온 | Vậy đi thôi. |
(윤복) 어? 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư ạ. |
[살짝 웃는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[버튼 조작음] | Khi ghép gan cho bệnh nhi thì kích cỡ là quan trọng nhất. |
(익준) 아기가 간 이식을 받을 경우 사이즈가 제일 중요해 | Khi ghép gan cho bệnh nhi thì kích cỡ là quan trọng nhất. |
간이 너무 크면 수술 결과에 아주 치명적이거든 | Nếu gan to quá thì kết quả sẽ không khả quan đâu. |
그래서 보통 아기들은 뇌사자의 간을 반으로 잘라서 주게 되는데 | Đối với bệnh nhi, ta sẽ lấy một nửa lá gan được hiến để ghép. Nhưng gan của người hiến lần này lớn quá. |
이번엔 기증자의 간이 생각보다 너무 커서 | Nhưng gan của người hiến lần này lớn quá. |
반으로 잘라도 여전히 아기한테 너무 큰 거지 | Có lấy một nửa thì cũng vẫn quá lớn so với đứa bé. |
지아 이제 겨우 생후 6개월이거든 | Ji A mới sáu tháng tuổi. Vậy Ji A không được phẫu thuật ạ? Phải đợi lần sau sao? |
(윤복) 그럼 지아 수술 못 하는 거예요? | Vậy Ji A không được phẫu thuật ạ? Phải đợi lần sau sao? |
다음에 수술하는 거예요? | Vậy Ji A không được phẫu thuật ạ? Phải đợi lần sau sao? |
(익준) 다음은 없어 | Không có "lần sau" đâu. |
담즙 배출이 안 돼서 간경화는 빠르게 진행 중이고 | Tắc ống mật nên tình trạng xơ gan chuyển xấu nhanh. |
어제는 피까지 토하고 혈변까지 봤다니까 | Hôm qua con bé còn nôn và đi ngoài ra máu. |
아마 일주일 넘기기 힘들 거야 | Khó mà gắng gượng được một tuần. |
- (윤복) 그럼 뭐야, 어떡해? - (익준) 어? [익살스러운 효과음] | Khó mà gắng gượng được một tuần. - Vậy phải làm sao? - Hả? |
(윤복) 어? 아, 아, 죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
그럼 어떡해요, 교수님? | Vậy phải làm sao ạ, thưa giáo sư? |
수술도 못 하고 그렇다고 그냥 두면 살기 힘든데 | Không ghép được gan, cô bé cũng không thể qua khỏi mà. |
어떡해요? | - Phải làm sao ạ? - Phải ghép gan chứ. |
수술해야지 | - Phải làm sao ạ? - Phải ghép gan chứ. |
잘라 온 간이 너무 크다면서요 | Anh bảo một nửa gan vẫn lớn mà. |
한 번 더 자르면 돼 | - Thì cắt thêm lần nữa. - Hả? |
- (윤복) 뭐? - (익준) 어, 뭐? [익살스러운 음악] | - Thì cắt thêm lần nữa. - Hả? Hả? Cái gì cơ? |
(윤복) 아, 아, 아, 정말 죄송합니다 | Em thật sự xin lỗi ạ. |
[한숨] | Em thật sự xin lỗi ạ. |
그, 간을 한 번 더 자른다고요? | Lấy...một phần tư lá gan ạ? Ừ. |
(익준) 응 | Ừ. |
그 잘라 온 간을 다시 또 반으로 자르는 거야 | Sẽ lấy một nửa của một nửa lá gan được hiến. |
[놀라는 숨소리] | |
가끔 있는 일이야 | Thỉnh thoảng vẫn phải làm vậy. Đương nhiên sẽ rất khó. |
물론 아주 어려운 수술이지 | Thỉnh thoảng vẫn phải làm vậy. Đương nhiên sẽ rất khó. |
[탄성] | |
그래도 해야지, 뭐 | Nhưng vẫn phải làm thôi. |
쉬운 수술은 아니지만 마지막 방법이자 유일한 방법이니까 | Không phải ca phẫu thuật dễ dàng, nhưng đây là phương pháp cuối cùng và cũng là duy nhất để cứu đứa bé. |
아기를 살리기 위한 | nhưng đây là phương pháp cuối cùng và cũng là duy nhất để cứu đứa bé. |
[차분한 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[지아 부모가 기도한다] | PHÒNG CHỜ |
[지아 부가 훌쩍인다] | |
(간호사들) 셋, 셋, 셋 | - Ba, ba, ba. - Ba, ba, ba. |
(정원) 간 나갑니다 [간호사들이 계속 카운트한다] | - Tôi lấy gan ra đây. - Một. |
(익준) 아이고, 우리 아기 힘들었겠다 | - Trời ơi, em bé chịu khổ rồi. - Hai. |
저 간으로 어떻게 버텼을꼬, 쯧쯧 | - Ba, bốn. - Có thể gắng gượng với lá gan đó. - Năm, sáu. - Ji A mạnh mẽ thật. |
대단하네, 지아 | - Năm, sáu. - Ji A mạnh mẽ thật. |
(간호사들) 일곱, 여덟, 아홉, 열 | - Bảy, tám. - Bảy, tám. - Chín. - Chín, mười. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(간호사1) 간 도착했습니다 | Gan đến rồi ạ. |
[겨울의 가쁜 숨소리] | |
(정원) 감사합니다, 장겨울 선생, 고생했어요 | Cảm ơn. Bác sĩ Jang Gyeo Ul vất vả rồi. |
근데 병원 앞 신호등이라더니 어떻게 이렇게 빨리 왔어요? | Cô ở gần đèn giao thông bên đường mà. Sao mới đó đã lên tới rồi? |
뛰어왔어요? | - Cô chạy đến sao? - May mà không kẹt xe. |
(겨울) 다행히 차가 안 막혀서 | - Cô chạy đến sao? - May mà không kẹt xe. |
근데 다 와서 엘리베이터가 고장 나서 뛰어왔습니다 | Nhưng vào đến bệnh viện thì thang máy hỏng, nên tôi đã chạy lên. |
아, 아니, 안 뛰고 | À không, tôi không chạy. |
빠르게, 빠른 걸음으로 걸어왔습니다 | Tôi chỉ... đi bộ thật nhanh. Đi bộ thôi. |
조심해서 안전하게 왔습니다 | Tôi đã rất cẩn thận đem gan đến an toàn đây ạ. |
(익준) 야, 장겨울 | Jang Gyeo Ul. |
진짜 잘했어 | Cô làm tốt lắm. |
[겨울의 웃음] [잔잔한 음악] | |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | |
(펠로우) 이제 다 된 거 같은데요, 교수님 | Có vẻ ổn rồi, giáo sư. |
(정원) 네, 고생하셨어요 | Vâng, cậu vất vả rồi. |
[정원의 한숨] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[힘겨운 신음] | |
[송화가 숨을 후 내쉰다] | |
- (치홍) 준비 다 됐습니다, 교수님 - (송화) 어 | - Chuẩn bị xong rồi ạ. - Ừ. |
[물이 조르르 나온다] | |
다음 EVD 생기면 네가 한번 해 볼래? | Lần phẫu thuật dẫn lưu não thất sau, cậu có muốn thử không? |
네? | Dạ? |
3년 차면 할 때 됐지 | Làm bác sĩ chuyên khoa ba năm đủ rồi. |
(송화) 잘 준비해 | Chuẩn bị sẵn sàng đi. |
감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
(정원) 리버 절제해서 블리딩 많아요 | Gan vừa cắt nên xuất huyết nhiều. Mau đưa tôi kẹp gắp. |
포셉 빨리 주세요 | Mau đưa tôi kẹp gắp. |
석션 | Hút. |
[정원의 한숨] | Có vẻ sẽ mất thêm thời gian. Ik Jun à. |
시간 좀 걸리겠는데, 익준아 | Có vẻ sẽ mất thêm thời gian. Ik Jun à. |
(익준) 어, 내가 나가서 보호자분한테 말씀드릴게 | Ừ, tôi sẽ ra ngoài báo với người nhà. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
(정원) 출혈 많습니다, 선생님 | Xuất huyết nhiều quá. |
(마취과 의사1) 네, 아직은 괜찮습니다 | Ừ, nhưng tình trạng vẫn ổn. |
(정원) 하, 집중해요 | Tập trung vào. Phải hút cho thật kỹ. |
석션 제대로 해 줘야 돼요 | Tập trung vào. Phải hút cho thật kỹ. |
시야 확보 안 됩니다 | - Tôi không thấy gì cả. - Vâng. |
(겨울) 네 | - Tôi không thấy gì cả. - Vâng. |
(정원) 탭 주세요 | Đưa gạc sang đây. |
[무거운 음악] | |
[지아 모의 다급한 숨소리] [버튼 조작음] | |
[지아 부의 다급한 신음] (지아 모) 아, 선생님 | Bác sĩ. |
우리 지아 살았어요? | Ji A nhà tôi thế nào rồi? |
(지아 부) 수술 잘됐습니까, 선생님? | Ca phẫu thuật vẫn ổn chứ? |
(정원) 음, 네 | Vâng. |
수술 잘됐어요 | Phẫu thuật thành công rồi. |
[지아 부모가 흐느낀다] [잔잔한 음악] | |
잘 끝났는데 왜 우세요? | Ổn cả rồi mà, sao hai người lại khóc? Ji A đã rất mạnh mẽ. |
지아가 잘 버텨 줬어요 | Ổn cả rồi mà, sao hai người lại khóc? Ji A đã rất mạnh mẽ. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
울지 마세요, 누가 보면 제가 수술 잘못한 줄 알겠어요 | Đừng khóc nữa. Người ta sẽ tưởng ca phẫu thuật thất bại. |
(지아 모) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ rất nhiều. |
이 은혜 정말 안 잊겠습니다 | Chúng tôi sẽ không bao giờ quên ơn anh. |
(정원) 예상보다 출혈이 많아서 어려움이 좀 있었는데 | Xuất huyết nhiều hơn dự tính nên có chút khó khăn. Nhưng may mà kiểm soát kịp thời. |
다행히 대처가 잘됐고요 | Nhưng may mà kiểm soát kịp thời. |
지금 안정적인 상태로 곧 중환자실로 나갈 겁니다 | Giờ đã ổn định. Bé sẽ được chuyển sang phòng chăm tóc tích cực. |
어, 간이 잘 들어갔으니까 이제 기능만 잘하면 되는데 | Gan đã được ghép suôn sẻ, giờ chỉ cần phục hồi chức năng thôi là ổn. |
수술 잘됐으니 지아 회복 잘할 거예요 | Vì ca phẫu thuật thành công nên Ji A cũng sẽ sớm phục hồi. |
(지아 부) 감사합니다 | - Cảm ơn. - Thời gian qua hẳn mệt mỏi lắm. |
(정원) 그동안 많이 힘드셨죠? | - Cảm ơn. - Thời gian qua hẳn mệt mỏi lắm. |
고생 많으셨어요 | Hai người vất vả nhiều rồi. |
어떻게 감사를 드려야 할지 모르겠습니다 | Tôi không biết phải trả ơn anh thế nào. |
정말 감사합니다 | Vô cùng biết ơn bác sĩ. |
그래도 우리 지아 | May mà Ji A tìm được người hiến gan nên mới sống tiếp được |
운 좋게 뇌사자가 생겨서 이렇게 살았어요, 선생님 | May mà Ji A tìm được người hiến gan nên mới sống tiếp được |
(지아 모) 정말 기적이에요, 기적 | Thật đúng là kì tích. Tìm được người trẻ hiến tặng đúng là may mắn vạn phần. |
(지아 부) 다행히 젊은 사람이라서 그것도 정말 잘됐고요 | Tìm được người trẻ hiến tặng đúng là may mắn vạn phần. |
이게 다 선생님 덕분입니다 | Chúng tôi mang ơn bác sĩ lắm. |
정말 감사합니다, 선생님 | Thật lòng cảm ơn anh. |
(지아 모) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
전 수술밖에 한 게 없어요 | Tôi chỉ làm phẫu thuật thôi. |
네? | Sao? |
진짜 감사는 그분에게 하세요 | Người hai người cần biết ơn phải là người đó. |
- (지아 부) 아, 누구... - (지아 모) 누구요? | - Ai cơ? - Ai cơ? |
22세 여자 | Nữ, 22 tuổi. |
큰 키에 마른 체형 | Cao, thân hình mảnh mai. |
교통사고 환자 | Bị tai nạn giao thông. |
[무거운 음악] | |
간 주신 분요 | Là người hiến tặng gan. |
지아에게 간 주신 분 | Cô ấy đã hiến gan cho Ji A. |
(정원) 그분이 누군지 규정상 자세하게 알려 드릴 순 없지만 | Dù tôi không được tiết lộ thông tin chi tiết về cô ấy, |
그분 덕에 지아 산 겁니다 [지아 부가 흐느낀다] | nhưng nhờ có cô ấy, Ji A mới có thể sống sót. |
하, 정말 부끄럽습니다, 선생님 | Tôi thấy thật hổ thẹn. |
저 평생 그분께 감사한 마음으로 살겠습니다 | Cả đời tôi sẽ sống với lòng biết ơn cô ấy. |
제가 제 새끼한테만 정신이 팔려서 | Tôi chỉ biết nghĩ cho con mình. |
- (지아 모) 정말 죄송합니다 - (지아 부) 죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Xin lỗi. |
아닙니다, 두 분 마음도 다 이해해요 | Không đâu. Ai cũng hiểu tâm trạng đó mà. |
그래도 앞으로 지아 생일 돌아오면 | Dù vậy thì sau này, vào sinh nhật Ji A, |
그분한테 감사하다고 | xin hãy cảm ơn cô ấy |
마음으로 인사 한 번만 해 주세요 | bằng cả tấm lòng nhé. |
(지아 부) 네, 감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn bác sĩ. |
(지아 모) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(정원) 그럼 전 이따 중환자실에서 뵐게요 | Vậy lát nữa chúng ta gặp ở PICU. |
(지아 부) 네 | Vâng. |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
[카드 인식음] | |
[지아 부모가 흐느낀다] | |
[밝은 음악] | |
(민하) 네, 네, 아, 네 | Vâng. Có thể gửi cái này kèm theo ảnh cho tôi không? |
그러면 이 부분이랑 영상이랑 같이 해서 보내 주세요 | Vâng. Có thể gửi cái này kèm theo ảnh cho tôi không? |
네, 감사합니다 네, 그렇게 할게요, 네 | Vâng, cảm ơn. Tôi sẽ làm vậy. |
[통화 종료음] (여자1) 그래도 걱정이 돼서요 | - Tôi vẫn lo quá. - Không cần lo đâu ạ. |
걱정 안 하셔도 돼요 | - Tôi vẫn lo quá. - Không cần lo đâu ạ. Đã kiểm soát được tình trạng co thắt, em bé cũng rất khỏe. |
수축 조절도 잘됐고 아기 컨디션도 좋아요 | Đã kiểm soát được tình trạng co thắt, em bé cũng rất khỏe. |
괜찮아요 | - Sẽ ổn cả thôi. - Vẫn phải dùng thuốc sao? |
(여자1) 약은 계속 써야 하나요? [전화벨이 울린다] | - Sẽ ổn cả thôi. - Vẫn phải dùng thuốc sao? |
(은원) 음, 전에도 말씀드렸지만 약 쓰는 건 괜찮습니다 | - Sẽ ổn cả thôi. - Vẫn phải dùng thuốc sao? Như tôi đã nói, việc dùng thuốc không có vấn đề gì cả. |
제가 설명을 다시 해 드릴게요 | Tôi sẽ giải thích lại. Xin đợi một chút. |
(간호사2) 잠시만요 | Xin đợi một chút. |
박미정 산모 아까 경부 길이 얼마라 그랬지? | Sản phụ Park Mi Jeong, chiều dài tử cung là bao nhiêu nhỉ? |
- (간호사3) 잠시만요 - (민하) 1.5시엠요 | Sản phụ Park Mi Jeong, chiều dài tử cung là bao nhiêu nhỉ? - Khoan đã. - Là 1,5 cm. |
[민하가 살짝 웃는다] [간호사2가 통화한다] | Ừ. 1,5 cm. |
(석형) 추민하 쌤 | - Bác sĩ Chu Min Ha. - Vâng, giáo sư. |
(민하) 네, 교수님 | - Bác sĩ Chu Min Ha. - Vâng, giáo sư. |
(석형) 지금 씨섹한 환자 수술할 때 수축 안 좋아서 피 많이 났어 | Vết mổ lấy thai xuất huyết nhiều vì cô ấy bị co hồi tử cung. |
나오면 수축 괜찮은지 잘 봐 패드 잘 확인하고 | Nhớ theo dõi các cơn co thắt và kiểm tra băng. Vâng, tôi biết rồi. |
(민하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(남자1) 선생님, 저, 와이프가 지금 진통이 너무 심하다는데 | Bác sĩ. Vợ tôi lên cơn đau co thắt. Phải làm sao đây ạ? |
이거 어떡하죠? | Bác sĩ. Vợ tôi lên cơn đau co thắt. Phải làm sao đây ạ? |
(민하) 아, 제가 5분 전에 내진했는데 경부 변화가 전혀 없어요 | Năm phút trước tôi đã kiểm tra, nhưng cổ tử cung vẫn thế. Lát nữa sẽ xem lại, nếu cần sẽ cho thuốc giảm đau. |
좀 있다가 보고 진행 있으면 무통 해 드릴게요 | Lát nữa sẽ xem lại, nếu cần sẽ cho thuốc giảm đau. Cô có thể qua xem bây giờ được không? |
(남자1) 저기, 그래도 한 번만 가 보시면 안 될까요? | Cô có thể qua xem bây giờ được không? Được ạ. |
네 | Được ạ. |
- (간호사3) 추민하 선생님 - (민하) 네? | - Bác sĩ Chu Min Ha. - Dạ? Sin Hyo Jeong đang truyền ritodrine 12gtt một phút, |
(간호사3) 신효정 산모 리토드린 12가트로 쓰고 있는데 | Sin Hyo Jeong đang truyền ritodrine 12gtt một phút, nhưng tim cô ấy đập nhanh. |
엄마 타키카디아 있어요 | nhưng tim cô ấy đập nhanh. |
(민하) 아, 8가트로 줄이고요 | Vậy thì giảm xuống còn 8gtt. Một giờ sau kiểm tra chỉ số sinh tồn. |
1시간 있다가 바이털 팔로우업 해 주세요 | Vậy thì giảm xuống còn 8gtt. Một giờ sau kiểm tra chỉ số sinh tồn. Vâng. |
(간호사3) 네 | Vâng. |
(은원) 아기 컨디션 보고 | Sau khi xem tình trạng bé, |
아기를 엄마 배 속에 더 오래 있도록 하는 거예요 | chúng tôi sẽ quyết định giữ bé lại trong bụng mẹ nếu cần. |
[여자1의 탄성] | chúng tôi sẽ quyết định giữ bé lại trong bụng mẹ nếu cần. |
(여자1) 그럼 혹시 아기가 나오면 | Khi sinh ra, đứa bé có chậm phát triển hơn trẻ bình thường |
다른 애들보다 더 허약하다든지 그런 건 아닐까요? | Khi sinh ra, đứa bé có chậm phát triển hơn trẻ bình thường hay khó sống được lâu không? |
[은원이 살짝 웃는다] 오래 못 살 거나 | hay khó sống được lâu không? Không có chuyện đó đâu ạ. |
(은원) 아니요, 그런 건 없어요 | Không có chuyện đó đâu ạ. Hồi mang thai tôi, mẹ tôi cũng vất vả lắm. |
저희 엄마도 저 임신했을 때 엄청 고생했대요 | Hồi mang thai tôi, mẹ tôi cũng vất vả lắm. |
(여자1) 오, 그래요? | Hồi mang thai tôi, mẹ tôi cũng vất vả lắm. - Vậy sao? - Chuyện là... |
전 어땠냐면요 | - Vậy sao? - Chuyện là... |
(은원) 엄마가 당뇨가 있는데 덜컥 임신이 된 거예요 | Mẹ tôi bị bệnh tiểu đường và mang thai ngoài ý muốn. |
(여자1) [놀라며] 당뇨? | Mẹ tôi bị bệnh tiểu đường và mang thai ngoài ý muốn. Tiểu đường sao? |
(간호사2) 서정원 산모 에피사이트 괜찮던데요? 그렇죠? | Vết mổ tầng sinh môn của bệnh nhân Seo Jeong Won ổn nhỉ? |
(민하) 예, 제가 오전에 확인했어요 | Vâng, sáng nay tôi kiểm tra rồi. Không có máu tụ. Ổn cả. |
헤마토마도 없고 괜찮아요 | Vâng, sáng nay tôi kiểm tra rồi. Không có máu tụ. Ổn cả. |
(간호사3) 선생님, 여기 NST 좀 봐 주세요 | Bác sĩ, xem kết quả kiểm tra không áp lực này đi. Jeong Min Gyeong bị giảm nhịp tim. |
정민경 산모 디셀 있어요 | Jeong Min Gyeong bị giảm nhịp tim. |
하이드레이션 좀 해 주시고요 | Thêm dịch truyền đi. Truyền ba lít oxy qua gọng mũi, để bệnh nhân nằm nghiêng. |
어, 엄마 라테랄 하고 오투 나잘로 3리터 주세요 | Truyền ba lít oxy qua gọng mũi, để bệnh nhân nằm nghiêng. Vâng. |
(간호사3) 네 | Vâng. |
(간호사2) 선생님 | - Bác sĩ. - Em gái tôi cũng sinh non, |
(은원) 제 여동생은 조산을 했는데요 성격이 진짜 진짜 낙천적이에요 | - Bác sĩ. - Em gái tôi cũng sinh non, nhưng nó lạc quan và thoải mái lắm. |
저는 산부인과 의사라도 오히려 막 걱정되고 그러는데 | Dù là bác sĩ khoa sản, tôi vẫn thấy lo lắng, |
자기는 아기 일찍 봐서 좋다고 | vậy mà nó lại vui vì được gặp con sớm. |
(여자1) 어머, 그래요? | - Trời ơi, thật vậy sao? - Vâng. |
(은원) 네 [은원의 웃음] | - Trời ơi, thật vậy sao? - Vâng. |
- (여자2) 선생님 - (민하) 네? | - Bác sĩ. - Ừ? |
(여자2) 저 너무 배가 고픈데 | Tôi đói quá đi mất. |
밥 먹어도 돼요? | Tôi ăn cơm được không? |
어, 태동 검사 한번 보고 먹을게요 | Tôi ăn cơm được không? Phải xem chuyển động của thai nhi đã. Cô chờ một chút. Tôi vào ngay. |
(민하) 잠시만요, 검사해 드릴게요 | Phải xem chuyển động của thai nhi đã. Cô chờ một chút. Tôi vào ngay. |
(은원) 건강하게 태어나서 건강하게 잘 자랄 수 있어요 | Bé sẽ được sinh ra và lớn lên thật khỏe mạnh. |
그 조카가 벌써 두 살인데 | Cháu tôi đã hai tuổi rồi. Cô muốn xem ảnh không? |
- 사진 보실래요? - (여자1) 아, 네 | Cháu tôi đã hai tuổi rồi. Cô muốn xem ảnh không? Vâng, được chứ. |
명은원 선생님 | - Bác sĩ Myeong Eun Won. - Dạ? |
(은원) 아, 네? | - Bác sĩ Myeong Eun Won. - Dạ? Cần kiểm tra chuyển động thai nhi cho Sin Ha Yun, |
신하윤 산모 태동 검사 해야 되고요 | Cần kiểm tra chuyển động thai nhi cho Sin Ha Yun, kiểm tra tình trạng giảm nhịp tim cho Jeong Min Gyeong. |
정민경 산모 디셀 있어서 체크도 해야 돼요 | kiểm tra tình trạng giảm nhịp tim cho Jeong Min Gyeong. |
이따 씨섹도 두 건이나 있어서 수술 준비도 해야 되고 바빠요 | Chúng ta còn có hai ca sinh mổ, cần phải chuẩn bị. Nhiều việc phải làm lắm. |
아, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[민하의 한숨] | |
우리 선생님은 성격이 참 똑 부러지시는 거 같네요 | Bác sĩ à, cô thẳng tính thật đấy. |
[어색한 웃음] | VĂN PHÒNG Y TÁ |
그럼 | Tôi xin phép. |
(민하) 아, 예 [민하의 어색한 웃음] | Vâng. |
선생님, 어, 저 좀 전에 씨섹한 산모 패드 좀 보고 올게요 | Bác sĩ, tôi sẽ đi kiểm tra băng của vết mổ lấy thai. |
(간호사2) 네 | Vâng. |
(승주) 아이고, 곰과 여우의 대결이구먼 | Trời ạ. Đúng là gấu cáo đấu nhau. |
누가 여우예요? | - Ai là cáo vậy? - Nhìn mà không biết sao? |
딱 보면 몰라? | - Ai là cáo vậy? - Nhìn mà không biết sao? |
[카드 인식음] | KHU VỰC HẠN CHẾ RA VÀO |
(은원) 교수님 [의미심장한 음악] | Giáo sư, bệnh nhân Jeong Min Gyeong bị giảm nhịp tim, tôi sẽ đi xem thử. |
정민경 산모 디셀 있어서 체크하려고요 | Giáo sư, bệnh nhân Jeong Min Gyeong bị giảm nhịp tim, tôi sẽ đi xem thử. |
오투 나잘로 3리터 하면 되죠? | Truyền ba lít oxy qua gọng mũi phải không ạ? |
네 | Vâng. |
[무거운 효과음] 네 | Vâng. |
[겨울의 초조한 숨소리] | |
(홍도) 왜 안 오세요? | Sao anh ấy đi lâu vậy ạ? |
(윤복) 제가 내려간다고 할 걸 그랬어요 | Lẽ ra em nên xuống lấy. |
(겨울) 교수님 소확행이야 | Niềm vui nho nhỏ của anh ấy mà. |
배달하는 분이랑 수다 중일 거야 | Chắc đang tám chuyện với người giao hàng. |
[문이 달칵 열린다] 어? | Chắc đang tám chuyện với người giao hàng. |
교수님, 빨리빨리 오셔야죠 배고파 죽겠는데 | Giáo sư, anh phải về nhanh chứ. Bọn tôi đói sắp chết rồi. |
(익준) 야, 넌 의사라는 사람이, 어? | Làm bác sĩ mà nói chuyện chết chóc dễ dàng nhỉ? |
죽는다는 소리가 그렇게 쉽게 나온다, 그렇지? | Làm bác sĩ mà nói chuyện chết chóc dễ dàng nhỉ? |
[익준이 피식 웃는다] | |
야, 우리, 저 홍도랑 윤복이 많이 먹어 | Hong Do và Yun Bok của chúng ta, ăn thoải mái nhé. |
많이 먹고 우리 외과 와야 된다 | Ăn thật ngon và về khoa ngoại nhé. |
(홍도와 윤복) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(익준) 씁, 자, 먹고 안 오면 먹튀다 | - Vâng. - Vâng. Không về khoa ngoại là ăn cháo đá bát đấy nhé. |
(홍도와 윤복) 네 | - Vâng. - Vâng ạ. |
(겨울) 저 베이컨더블 먹어도 돼요? | Tôi ăn phần gấp đôi thịt xông khói nhé? Tôi thích nó nhất. |
제 최애 샌드위치라 | Tôi ăn phần gấp đôi thịt xông khói nhé? Tôi thích nó nhất. Trời ạ. Cô thật là. |
(익준) 아이, 진짜, 씨, 쯧 | Trời ạ. Cô thật là. |
어, 두 개 먹어, 두 개 먹어 | - Ăn cả hai cái đi. - Vâng. |
(겨울) 네, 그럴 거예요 | - Ăn cả hai cái đi. - Vâng. |
그래도 좀 남을 거 같은데 | Vẫn còn thừa bánh ạ. |
그래서 내가 한 명 더 오라고 했지 | Còn một giáo sư nữa đến. |
[부드러운 음악] | |
[익준의 웃음] | |
(익준) 아, 그, 정원이는 지금... [문이 달칵 열린다] | À, Jeong Won đang... |
(준완) 샌드위치라고? 좋지 | - Bánh mì kẹp hả? Ngon. - Gì vậy... |
아, 뭐야? [익살스러운 효과음] | - Bánh mì kẹp hả? Ngon. - Gì vậy... Là của nợ chứ còn gì. |
(익준) 뭐긴 뭐야, 꽝이지 | Là của nợ chứ còn gì. |
야, 넌 사람 말을 끝까지 들어야지 아이고, 참 | Cô phải nghe tôi nói hết câu chứ. Thật là. |
(겨울) 안녕하세요 | Chào anh. |
(홍도와 윤복) 안녕하세요 | Chào giáo sư ạ. |
(준완) 예, 예, 앉아요, 앉아 | Ừ, ngồi đi mấy đứa. |
근데 내가 꽝이야? 왜 꽝이야? | - Tôi là của nợ hả? Tại sao? - Miễn hỏi. Cậu không cần biết. |
(익준) 그냥 꽝이야, 그렇게 됐어 | - Tôi là của nợ hả? Tại sao? - Miễn hỏi. Cậu không cần biết. |
얼른 먹어 안 그러면 장겨울이 다 먹어, 자 | Ăn mau lên, Jang Gyeo Ul ăn hết bây giờ. Đây. |
아유, 오랜만이다 | Lâu quá không gặp nhỉ. |
견우와 직녀 | Ngưu Lang, Chức Nữ nhỉ? |
전에도 그렇게 부르셔서 아니라고 말씀드렸습니다 | Lần trước em đã nói tên bọn em không phải thế rồi ạ. |
그랬지, 아, 무슨 화가 이름이었는데 | Ừ, hình như là tên của họa sĩ gì đó. |
마네, 모네 [익준의 웃음] | Ma Ne, Mo Ne? |
홍도와 윤복이요 | Hong Do và Yun Bok ạ. |
(준완) 아, 맞는다 | Hong Do và Yun Bok ạ. Đúng rồi. Xin lỗi nhé. Chúng ta còn cùng làm động tác Wakanda. |
아, 진짜 미안해 우리 와칸다까지 했는데 | Đúng rồi. Xin lỗi nhé. Chúng ta còn cùng làm động tác Wakanda. |
- 미안해 - (윤복) 아니에요 | - Xin lỗi nhé. - Không sao ạ. |
그리고 마네와 모네는 제 사촌들 이름요 | Mà Ma Ne với Mo Ne là tên hai cháu của em. |
(익준) 뭐? 진짜? | Hả? Thật sao? |
(윤복) 네 | Vâng. |
[익준이 캔을 달칵 딴다] | Vâng. |
설마 마네하고 모네하고 쌍둥이는 아니지? | Đừng nói là hai đứa sinh đôi nhé? Đúng là sinh đôi ạ. |
쌍둥이인데요 | Đúng là sinh đôi ạ. - Sinh đôi cùng trứng? - Sinh đôi cùng trứng. |
(함께) 일란성 쌍둥이 | - Sinh đôi cùng trứng? - Sinh đôi cùng trứng. |
다섯 살 | - Năm tuổi? - Năm tuổi. |
(준완) 뭐야, 이구동성이야? | Gì vậy? Sao lại đồng thanh? |
[광현의 힘주는 신음] | |
(재학) 도사님 | Sư phụ Bong. |
[재학이 살짝 웃는다] | |
여기 물이랑 드세요 | - Nước đây ạ. - Giờ anh mới dùng bữa sao? |
(석민) 식사가 늦으시네요? | - Nước đây ạ. - Giờ anh mới dùng bữa sao? Giấy ăn đây ạ. |
(치홍) 예, 냅킨 | Giấy ăn đây ạ. |
(광현) 어, 응급 환자가 있어서 | Ừ, tôi có bệnh nhân cấp cứu. Sao các cậu thân nhau vậy? |
아, 근데 이렇게는 어떻게 친한 거야? | Ừ, tôi có bệnh nhân cấp cứu. Sao các cậu thân nhau vậy? |
(재학) 아, 여, 여긴 같은 치프에 본 지 오래됐고 | Bọn tôi là bác sĩ chuyên khoa chính, quen nhau đã lâu. |
여기 안치홍 선생은 석민 쌤이 제일로 아끼는 후배 | Còn bác sĩ Ahn Chi Hong là hậu bối mà Seok Min quý nhất. |
예? 제가요? | - Hả? Có à? - Vậy sao? |
그래요? [치홍의 웃음] | - Hả? Có à? - Vậy sao? |
'후배였으면 참 좋겠다'라고 항상 얘기를 해 가지고 잘 아는데 | "May mà có cậu ấy làm hậu bối". Lúc nào cậu ấy cũng nói thế. |
씁, 아니 근데 안 대위님은 진짜 왜 관둔 거야? | Đại úy Ahn này, sao cậu lại bỏ làm quân nhân vậy? |
여자 문제 맞지? | Vì phụ nữ chứ gì? Kể đi mà. |
(재학) 아, 말 좀 해 봐, 어? [치홍의 웃음] | Vì phụ nữ chứ gì? Kể đi mà. |
아, 별일 아니에요 | Không có lý do gì đặc biệt đâu. Lần sau tôi sẽ kể. |
나중에, 나중에 말씀드릴게요 | Không có lý do gì đặc biệt đâu. Lần sau tôi sẽ kể. |
(석민) 카, 나도 저래야 되나 봐요, 네? | Tôi cũng phải học tập cậu ấy. Mang vẻ thần bí, nhỉ? |
은근 신비감 있지 않아요? | Tôi cũng phải học tập cậu ấy. Mang vẻ thần bí, nhỉ? |
(민하) 교수님 | Giáo sư ơi. |
뭘 좋아하실지 몰라 다 준비했어요 | Không biết anh thích gì nên tôi đã mua đủ loại. |
아아, 뜨아, 라테 | Americano đá, americano nóng, latte. |
(겨울) 안녕하세요 | Americano đá, americano nóng, latte. Chào mọi người. |
(광현) 아, 오늘은 또 무슨 얘기를 해 줘야 하나? | Hôm nay lại phải kể chuyện gì đây? |
추, 추민하 선생, 얼굴빛이 왜 그래요? | Bác sĩ Chu Min Ha, mặt cô sao vậy? |
네? | - Sao? - Mặt cô đen sạm. Có sao không? |
잿빛이야, 무슨 일 있어요? | - Sao? - Mặt cô đen sạm. Có sao không? Do tôi dùng kem nền số 25 nên hơi tối màu. |
파운데이션 25호요 | Do tôi dùng kem nền số 25 nên hơi tối màu. |
이게 색이 좀 어두워요 | Do tôi dùng kem nền số 25 nên hơi tối màu. |
그래도 너무 어두운데 | Tối quá đấy. Mặt với cổ khác màu hoàn toàn. |
목이랑 얼굴 색깔이 너무 달라요 | Tối quá đấy. Mặt với cổ khác màu hoàn toàn. Kiểu trang điểm ngọc trai đen đó. |
흑진주 메이크업이야 | Kiểu trang điểm ngọc trai đen đó. |
태닝한 효과를 줘서 얼굴이 매우 작아 보인다고요 | Tạo hiệu ứng rám nắng giúp khuôn mặt thon gọn hơn. |
올여름 휴가 못 가서 태닝한 사람처럼 보인다고요 | Trông như cô đi nhuộm da vì không được nghỉ phép thì có. |
[민하의 못마땅한 숨소리] | Mà này, sao hai cô lại thân nhau vậy? |
(석민) 저, 근데 둘은 어떻게 친해요? | Mà này, sao hai cô lại thân nhau vậy? Làm khác khoa, cách biệt tuổi tác. |
전공도 다르고 나이도 다르고 | Làm khác khoa, cách biệt tuổi tác. |
피부색도 다른데 | Màu da cũng khác nhau. |
둘 다 아미예요 [민하가 호응한다] | Bọn tôi đều là ARMY. Nhập ngũ cùng nhau sao? Là hậu bối của bác sĩ Ahn Chi Hong à? |
군대 동기야? | Nhập ngũ cùng nhau sao? Là hậu bối của bác sĩ Ahn Chi Hong à? |
안치홍 선생 후배네 | Nhập ngũ cùng nhau sao? Là hậu bối của bác sĩ Ahn Chi Hong à? |
아, 그 아미가 아니라, 그 씁, 아미가... | Không phải là quân đội kiểu đó. ARMY là... |
인터넷 어제 개통했어요? | Hôm qua nhà cậu lắp mạng chưa? Rồi. |
어, 내가 어제 한국에서 제일 빠른 ADSL 메가패스 | Rồi. Hôm qua tôi đã lắp đường truyền ADSL nhanh nhất Hàn Quốc. |
[웃으며] 그거 했지 | Hôm qua tôi đã lắp đường truyền ADSL nhanh nhất Hàn Quốc. Tôi đã bán hết quả sồi |
그, 도토리 있는 거 없는 거 싹 다 팔고 | Tôi đã bán hết quả sồi |
KTF 비기 알, 그거 다 써서 | và dùng hết trứng KTF Bigi mới lắp được đấy. |
[재학의 웃음] | |
[민하의 어색한 웃음] | - Nói gì vậy? - Mà này... |
(민하) 뭔 말이야? | - Nói gì vậy? - Mà này... |
(석민) 예, 그, 예, 두 사람 방탄 팬이구나? | - Nói gì vậy? - Mà này... Hai cô đều là fan của BTS à? Em gái tôi cũng hâm mộ họ lắm. |
제 여동생도 완전 팬이에요, 예 | Hai cô đều là fan của BTS à? Em gái tôi cũng hâm mộ họ lắm. |
네, 팬클럽에서 만났어요 | Vâng, tôi có gặp ở fan club. |
(광현) 참, 요즘 전공의들 진짜 시간 많다, 어? | Chà, bác sĩ nội trú thời buổi này rảnh rỗi thật đấy. Tham gia fan club, có thời gian buôn chuyện ở nhà ăn. |
팬클럽도 하고 식당에서 수다 떨 시간도 있고 | Tham gia fan club, có thời gian buôn chuyện ở nhà ăn. |
나 때는 말이야... | - Hồi thời tôi... - Latte đây ạ. |
(치홍) 교수님, 라테 드세요, 예 | - Hồi thời tôi... - Latte đây ạ. - Latte. - Vâng. |
- 라테 - (치홍) 네 | - Latte. - Vâng. |
식당이 뭐야? | Đừng nói nhà ăn, còn không có thời gian ăn cơm nữa kìa. |
밥 먹을 시간이 어디 있어? | Đừng nói nhà ăn, còn không có thời gian ăn cơm nữa kìa. |
[광현이 손가락을 탁 튕긴다] 오늘은 나 전공의 때 얘기를 좀 해 줄까? | Hôm nay tôi kể chuyện hồi tôi làm bác sĩ nội trú nhé? |
- (석민) 안녕히 계세요 - (민하) 네 | - Chào anh. - Thôi ạ. |
(광현) 했는데 | Nhưng mà, hai người ở trên sườn núi Gongnyong. |
걔들, 공룡 능선, 걔들 | Nhưng mà, hai người ở trên sườn núi Gongnyong. Tình đầu. Tình cũ. Tôi sẽ về tình sử của họ. |
어? 첫사랑, 옛사랑 | Tình đầu. Tình cũ. Tôi sẽ về tình sử của họ. |
어, 사랑 얘기를 좀 해 줘야겠다 | Tình đầu. Tình cũ. Tôi sẽ về tình sử của họ. |
[광현의 헛웃음] | Thật là. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
난 딱히 관심 없는데 | Tôi không thấy tò mò mấy. |
[아련한 음악] | Ik Jun với Jun Wan lúc nào cũng hẹn hò. Hai người họ nổi tiếng lắm. |
(광현) 익준이랑 준완이는 항상 연애 중이었지 | Ik Jun với Jun Wan lúc nào cũng hẹn hò. Hai người họ nổi tiếng lắm. |
둘 다 인기 많았어 | Ik Jun với Jun Wan lúc nào cũng hẹn hò. Hai người họ nổi tiếng lắm. |
씁, 여자 친구 없는 날이 별로 없었던 거 같은데 | Chẳng mấy khi thấy họ độc thân. |
(민하) 와, 정말요? 대단하다 | Chà, thật sao? Đáng nể thật. Tiếp ạ. Giáo sư Yang Seok Hyeong thì sao? |
자, 다음, 양석형 교수님은요? | Tiếp ạ. Giáo sư Yang Seok Hyeong thì sao? |
석형이 거의 연애 안 했지 | Seok Hyeong? Hình như chẳng quen ai. Kết hôn cũng là kiểu cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. |
결혼도 부모님이 정해 주는 여자랑 했고 | Kết hôn cũng là kiểu cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Chưa đầy một năm sau thì ly hôn. |
그리고 1년도 안 살고 헤어져서 미국 바로 갔는데 | Chưa đầy một năm sau thì ly hôn. Sau đó cậu ấy liền đi Mỹ. Ở đó cũng chỉ cắm đầu vào học. |
(광현) 거기서도 공부만 했대 | Sau đó cậu ấy liền đi Mỹ. Ở đó cũng chỉ cắm đầu vào học. À. |
[민하의 탄성] | À. |
석형이 요즘 연애한다 | Nhưng giờ thì yêu rồi. Cực mãnh liệt. |
완전 열애 중 | Nhưng giờ thì yêu rồi. Cực mãnh liệt. |
네? 누구랑요? | Sao? Với ai vậy? |
텔레비전이랑 | Với cái TV. |
[한숨] | Với cái TV. Không cô gái nào thắng được TV. |
(광현) 어떤 여자도 TV 못 이겨 | Không cô gái nào thắng được TV. |
[안도하는 한숨] | Không cô gái nào thắng được TV. |
채송화 교수님은요? | Còn giáo sư Chae Song Hwa? Có quen ai hồi đó không? |
학교 때 CC였어요? | Còn giáo sư Chae Song Hwa? Có quen ai hồi đó không? Ừ, Song Hwa thì có đấy. |
어, 송화 CC였지 | Ừ, Song Hwa thì có đấy. |
아, 이익준 교수님이랑? | - Giáo sư Lee Ik Jun nhỉ? - Ik Jun? |
(광현) 익준이? 아니, 걔들 진짜 그런 사이 아니야 | - Giáo sư Lee Ik Jun nhỉ? - Ik Jun? Không phải. Họ chỉ là bạn bè thôi. |
송화 1학년 겨울부터인가 2학년부터인가 | Cô ấy hẹn hò vào mùa đông năm nhất, hay năm hai gì đó. |
아무튼 CC 오래 했어 | Tóm lại là yêu cũng bền. |
선배랑 꽤 오래 사귀었을걸? | Cô ấy hẹn hò với tiền bối vài năm. Phải yêu đến ba, bốn năm. Sau đó cũng có quen vài người khác. |
한 3, 4년 넘게 사귀었고 그 뒤로도 연애는 좀 했어 | Phải yêu đến ba, bốn năm. Sau đó cũng có quen vài người khác. Chỉ là không muốn kết hôn. |
결혼할 마음이 없어서 그렇지 | Chỉ là không muốn kết hôn. |
안정원 교수님은요? | Còn giáo sư Ahn Jeong Won? |
(광현) 음... | |
정원이 좋아하는 여자가 있다면 | Nếu có cô gái nào thích Jeong Won, |
일단 하느님부터 이기고 와 | phải thắng được Chúa đã rồi tính. |
(재학) 에이, 하느님을 어떻게 이겨요? [한숨] | Trời ạ, sao có thể thắng được Chúa? |
그런 여자가 있으면 얼른 마음 접어야지 | Nếu có người như thế thật thì cô ta nên bỏ cuộc đi. |
어디, 어? 하느님이랑 컴피티션을 해? | Sao cô ta dám đấu đá với Chúa? |
[재학의 익살스러운 신음] | |
[재학이 혀를 쯧 찬다] | |
장겨울 선생 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
불자구나? | Cô theo đạo Phật à? |
아, 이거, 이거 그럼 이런 얘기 많이 불편하지? | Chắc chuyện này làm cô khó xử lắm. |
하, 하지 말자 | Hay đổi chủ đề đi. |
그래, 하지 마 [잔잔한 음악] | Được rồi, chúng ta đã xong. Chấm dứt bàn luận. |
하, 하, 하지 마 | Được rồi, chúng ta đã xong. Chấm dứt bàn luận. |
[치홍이 중얼거린다] | |
[치홍의 한숨] | |
[치홍의 놀라는 숨소리] | |
안 자고 뭐 해요? | Cậu thức làm gì vậy? |
EVD 공부요 | - Học phẫu thuật dẫn lưu lão thất. - EVD? |
EVD? | - Học phẫu thuật dẫn lưu lão thất. - EVD? |
그거 우리 맨날 하는 거잖아 | Chúng ta làm thế suốt mà. |
IVH 환자 생기면 제가 첫 집도 하기로 했습니다 | Nếu có bệnh nhân xuất huyết não, tôi sẽ chịu trách nhiệm phẫu thuật. |
[웃으며] 뭐야? | Gì vậy? |
아직도 첫 집도 안 했어요? | Cậu vẫn chưa được phẫu thuật? |
아, 교수님 너무하시네 | Thật là, giáo sư quá đáng thế. |
나는 2년 차 때 했지롱 | Tôi được làm từ hồi năm hai rồi. |
[치홍의 웃음] | Tôi được làm từ hồi năm hai rồi. |
파이팅 | - Cố lên nhé. - Vâng. |
네 | - Cố lên nhé. - Vâng. Chắc cậu sẽ bị mắng một trận ra trò, |
(치홍) 아마 무진장 깨질 거예요, 어 | Chắc cậu sẽ bị mắng một trận ra trò, |
그래도 파이팅 | - dù vậy vẫn phải cố lên nhé. - Vâng. |
네 | - dù vậy vẫn phải cố lên nhé. - Vâng. |
(석민) 채송화 교수님 | Giáo sư Chae Song Hwa... |
한 번 실수는 봐주는데 | sẽ bỏ qua nếu cậu mắc lỗi lần đầu. |
두 번 실수는 | Nhưng nếu tái phạm thì... |
[입소리를 끽 낸다] | |
[입소리를 끽 낸다] | |
그래도 파이팅 | Dù vậy thì cũng cố lên nhé. |
(치홍) 네 | Vâng. |
[석민의 하품] | |
나도 파이팅 | Tôi cũng phải cố lên. |
[석민의 한숨] | |
[재학의 한숨] | |
(명태) 왜, 샤워도 하지 그래? | Sao không tắm luôn đi? |
[물이 뚝 멈춘다] | Giáo sư Cheon Myeong Tae, tôi xin lỗi. |
(재학) 어, 천명태 교수님 [버튼 조작음] | Giáo sư Cheon Myeong Tae, tôi xin lỗi. |
죄송합니다 [물이 솨 나온다] | Giáo sư Cheon Myeong Tae, tôi xin lỗi. |
(명태) 수술 있어? | Có ca phẫu thuật à? |
예, 김준완 교수님 VSD 수술 있습니다 | Vâng, tôi có ca thông liên thất với giáo sư Kim Jun Wan. |
[물이 뚝 멈춘다] (명태) 둘이 완전 아삼륙이구먼 | Hai người có vẻ thân nhỉ. |
아... | |
예 | Vâng. |
절 예뻐하십니다 | Giáo sư rất quý tôi. |
[손을 쓱쓱 문지른다] (명태) 너 칭찬 많이 하더라 | - Còn khen cậu nhiều đấy. - Không thể nào có chuyện đó. |
그럴 리가 없을 텐데? | - Còn khen cậu nhiều đấy. - Không thể nào có chuyện đó. |
(재학) 가, 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Ừ, đi đi. |
(명태) 응, 가 봐 | - Cảm ơn anh. - Ừ, đi đi. |
(재학) 아, 예 | À, vâng. |
뭔 일이래? 욕도 안 하고 | Anh ta sao vậy? Còn không mắng mình. |
(준완) 일단 좌심실하고 우심실 사이 중간 벽에 있는 구멍을 막아 줄 거고요 | Đầu tiên, tôi sẽ bít lỗ thông giữa tâm thất trái và tâm thất phải. Nếu máu vẫn chảy ngược qua van hai lá sau khi đã bít lỗ thông liên thất, |
VSD 막고 나서도 여전히 승모 판막에 역류가 심하면 | Nếu máu vẫn chảy ngược qua van hai lá sau khi đã bít lỗ thông liên thất, |
그것도 고치고 나올 겁니다 | chúng tôi cũng sẽ khắc phục. |
아, 시간은 예상대로라면 5시간 정도 걸릴 것 같습니다 | Theo dự tính, ca phẫu thuật có thể kéo dài năm tiếng. |
너무 걱정하지 마세요 | Đừng quá lo lắng. |
네, 선생님, 잘 부탁드립니다 | Vâng. Nhờ cả vào bác sĩ ạ. |
(남자2) 잘 부탁드리겠습니다 | - Xin nhờ cả vào anh. - Vâng, lát nữa gặp lại. |
(준완) 네, 이따 뵙겠습니다 | - Xin nhờ cả vào anh. - Vâng, lát nữa gặp lại. PHÒNG PHẪU THUẬT |
[버튼 조작음] [물이 솨 나온다] | |
[차분한 음악] [버튼 조작음] | |
[심전도계 비프음] | Đại úy Ahn hôm nay sẽ bị mắng nhiều đây. |
(재신) 우리 안 대위님 오늘 많이 혼나시겠네 | Đại úy Ahn hôm nay sẽ bị mắng nhiều đây. |
(선빈) 코로날 수처 안 보이면 코커 포인트 잡는 거 완전 어렵지 | Rất khó tạo đường rạch Kocher khi không nhìn thấy đường khớp vành. |
들어가서 봐요, 동기잖아 | Vào mà xem, cùng khóa với cô mà. |
아, 떨려서 못 들어가겠어요 | Tôi run quá không vào được. |
저 할 때보다 더 떨려요, 아으 | Còn run hơn khi tôi phẫu thuật nữa. |
(송화) 코로날 수처 잘 보여? | Có nhìn thấy đường khớp vành không? |
(치홍) 다시 해 보겠습니다 | Tôi sẽ thử lại. |
(송화) 피가 묻어서 안 보일 수 있어 | Có máu dính vào sẽ không thấy rõ. Lấy gạc lau đi. |
거즈로 닦아 가면서 찾아봐 | Có máu dính vào sẽ không thấy rõ. Lấy gạc lau đi. Vâng. Kẹp gắp. |
(치홍) 네, 포셉 | Vâng. Kẹp gắp. |
[치홍의 힘겨운 숨소리] | |
[기계 작동음] | |
(송화) 본 왁스 주세요 | Lấy sáp cầm máu xương. HỖN HỢP SÁP DÙNG ĐỂ CẦM MÁU |
본 왁스 바르고 블리딩 컨트롤하면서 해 | Bôi sáp cầm máu để giảm xuất huyết. |
큐렛으로 뼈 넓힐 때도 블리딩 심할 수 있어, 조심해 | Dùng thìa nạo có thể gây xuất huyết nặng. - Cẩn thận đấy. - Vâng. |
(치홍) 네 | - Cẩn thận đấy. - Vâng. |
큐렛 | Thìa nạo. |
(송화) 조금 더 기울여 봐 | Nghiêng một chút nữa. |
아니, 아니, 조금 더 세우라고 | Không. Dựng thẳng lên. |
어 | Được rồi. |
[송화의 한숨] | |
수고했어 | Cậu vất vả rồi. |
좌우 각도가 잘못됐나 보다 | Có lẽ góc trái và phải bị sai rồi. Hôm nay dừng ở đây. Cậu kéo ra được chứ? |
오늘 여기까지 하자 | Hôm nay dừng ở đây. Cậu kéo ra được chứ? |
일단 다시 빼 볼까? | Hôm nay dừng ở đây. Cậu kéo ra được chứ? |
(치홍) 네 | Vâng. |
(송화) 이게, 이게 일직선으로 들어가야 돼 | Cái này phải đẩy thẳng vào. |
이너 캔터스를 보고 찔러야 되는데 그게 아직 미숙해서 그래 | Phải nhắm vào nội nhãn giác, nhưng cậu chưa quen. |
(치홍) 예, 죄송합니다 | Vâng, tôi xin lỗi. |
(송화) 많이들 하는 실수야, 다음엔 잘해 | Lỗi này ai cũng mắc phải. Lần sau nhớ làm tốt. |
(치홍) 네 | Vâng. |
(송화) 베요넷 포셉 주세요 | Đưa tôi kìm lưỡi lê. |
[어두운 음악] | |
15번 블레이드 주세요 | Đưa blade số 15. |
[심전도계 비프음] | |
[준완이 발을 탕 구른다] | |
(준완) 또 컷스루 됐네 | Lại cắt phạm rồi. |
하, 몇 번째냐, 진짜 | Mình làm mấy lần rồi chứ? |
(재학) 이 판막이 너무 연해요 [준완의 한숨] | Van tim mỏng quá ạ. |
[준완이 도구를 탁 내려놓는다] [준완의 한숨] | |
(준완) 니들 더 작은 걸로 주세요 | Lấy kim nhỏ hơn. |
[준완의 한숨] | |
[어두운 음악] | THỜI GIAN PHẪU THUẬT Mình à, hơn chín tiếng rồi. |
여보, 9시간 넘게 걸렸어 | Mình à, hơn chín tiếng rồi. |
원래 5시간이라 그랬잖아 | Bác sĩ bảo mất năm tiếng thôi mà. |
[남자2의 한숨] | |
(여자3) 혹시 | Lỡ như |
잘못된 건 아니겠지? | có bất trắc gì thì sao? |
[준완의 한숨] | PHÒNG TƯ VẤN 1 |
(준완) 그래, 같이 들어가자 | Được rồi. Cùng vào thôi. |
(재학) 예 | Vâng. |
(준완) 음... [준완의 한숨] | |
시간이 많이 걸렸는데요 | Ca phẫu thuật kéo dài hơn dự tính. |
저도 제 손을 자르고 싶었어요 | Tôi còn muốn chặt tay mình đi. |
네? | - Sao ạ? - Trời ơi, bác sĩ! |
아유, 선생님 | - Sao ạ? - Trời ơi, bác sĩ! |
(준완) 수술 중에 심실중격 결손 막고 | Sau khi vá lại khuyết thông liên thất, máu chảy ngược khá nghiêm trọng, nên tôi tìm cách khắc phục. |
승모판 역류가 심해서 그거 성형하려고 했는데 | máu chảy ngược khá nghiêm trọng, nên tôi tìm cách khắc phục. |
조직이 너무 약하고 자꾸 찢어져서 역류가 점점 심해졌어요 | Nhưng tình trạng tệ đi do van quá mỏng nên liên tục bị rách. Vâng, nhưng tóm lại là phẫu thuật thành công rồi. |
예, 그랬는데 결론적으로 잘 끝났습니다 | Vâng, nhưng tóm lại là phẫu thuật thành công rồi. |
(여자3) 아, 아, 네, 감사합니다 | - Ra vậy. Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. |
(남자2) 고맙습니다 | - Ra vậy. Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. |
우리 창모 괜찮은 거죠? | Chang Mo nhà tôi ổn rồi chứ? |
(재학) 아, 중간에 피가 많이 나서 좀 힘들었는데 | Giữa chừng có xuất huyết, nên có chút khó khăn, nhưng đã thành công rồi. |
수술 잘 끝났습니다 | nhưng đã thành công rồi. |
[남자2의 웃음] (여자3) 그럼 우리 창모 언제쯤 볼 수 있나요? | Vậy khi nào có thể thăm Chang Mo? |
승모판 역류를 최대한 줄여 줘서 지금 아기는 안정적인 편이고요 | Vậy khi nào có thể thăm Chang Mo? Đã giảm thiểu máu chảy ngược, nên tình trạng của bé đã ổn định. |
전에 말씀드린 것처럼 | Như tôi đã nói, chúng tôi để Chang Mo ngủ ba ngày tới... |
지금부터 3일 정도는 완전히 재울 거고요 | Như tôi đã nói, chúng tôi để Chang Mo ngủ ba ngày tới... |
(재학) 이따가 아기 중환자실 가시면 얼굴 바로 보실 수 있습니다 | Lát nữa thôi, hai người có thể gặp Chang Mo ở PICU. Xin đừng lo gì cả. |
걱정 마세요, 어머니 | Xin đừng lo gì cả. |
(여자3) [웃으며] 여보, 바로 볼 수 있대 | Xin đừng lo gì cả. - Mình à, có thể gặp ngay. - Ừ. |
(남자2) 어 | - Mình à, có thể gặp ngay. - Ừ. |
- (남자2) 정말 고맙습니다 - (여자3) 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn anh. |
교수님은 말을 두괄식으로 하세요, 두괄식으로 [물소리가 솨 들린다] | Giáo sư, lần sau anh nói thẳng vào kết quả đi. |
(재학) 응? 수술 결과부터 먼저 말씀하시라고요 | Cho người ta biết ca phẫu thuật có thành công hay không trước. |
잘됐는지 아닌지 | Cho người ta biết ca phẫu thuật có thành công hay không trước. Bác sĩ có nghĩa vụ phải cho người giám hộ biết cả quá trình phẫu thuật. |
의사는 보호자에게 | Bác sĩ có nghĩa vụ phải cho người giám hộ biết cả quá trình phẫu thuật. |
수술실 안의 상황을 모두 말씀드려야 하는 의무가 있어 | Bác sĩ có nghĩa vụ phải cho người giám hộ biết cả quá trình phẫu thuật. |
처음부터 끝까지, 차분하게 다 | Từ đầu đến cuối, một cách điềm đạm. Anh mà cứ điềm đạm thì người giám hộ sẽ bị đau tim hết đấy. |
두 번만 차분하게 말씀드렸다간 그, 보호자들 다 하트 어택 와요 | Anh mà cứ điềm đạm thì người giám hộ sẽ bị đau tim hết đấy. |
[한숨] | Anh thật là. |
[못마땅한 신음] | Anh thật là. |
(재학) 아, 보면 참 사람 마음을 몰라 | Đúng là không có tình người. |
누가 사탕발림 말 하래요? [물소리가 뚝 멈춘다] | Có ai bảo anh nói dối đâu. |
팩트를 말하되 | Phải nói thật, nhưng phải làm cho người ta yên tâm trước. |
일단 보호자 안심부터 시켜야 될 거 아, 아니야 | Phải nói thật, nhưng phải làm cho người ta yên tâm trước. Thôi đi, nói cũng phí lời. |
[재학의 답답한 신음] | Thôi đi, nói cũng phí lời. |
[정원의 웃음] [문이 달칵 열린다] | |
야, 나 5살 때도 그거보단 덜 혼났다, 야 | Này, hồi tôi năm tuổi còn không bị mẹ mắng nhiều đến thế. |
(정원) 그래, 김준완 너 진짜 말 좀 이쁘게 해 | Cậu ấy đúng đấy. Nói năng có tình người chút đi. Bác sĩ Do Jae Hak, cậu làm tốt lắm. |
도재학 선생, 잘했어요 | Bác sĩ Do Jae Hak, cậu làm tốt lắm. |
(재학) 교수님, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Vâng, chào cậu. |
(정원) 아, 네, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Vâng, chào cậu. |
(재학) 저, 말씀 편하게 하세요 | Anh đừng dùng kính ngữ với tôi. |
(정원) 아유, 아닙니다 | Sao thế được. |
넌 집에 안 가냐? | Cậu không về nhà sao? Tắm rồi thì về đi! |
샤워했으면 빨리 집에 가! | Cậu không về nhà sao? Tắm rồi thì về đi! |
[정원의 한숨] | Cậu không về nhà sao? Tắm rồi thì về đi! Có bệnh nhi phải phẫu thuật sau khi có ảnh thụt ruột non. |
낮에 장폐색 수술 한 아기가 있는데 수술 중에 피가 좀 나서 | Có bệnh nhi phải phẫu thuật sau khi có ảnh thụt ruột non. Xuất huyết nhiều khi phẫu thuật nên tối nay phải ở lại theo dõi chỉ số sinh tồn. |
오늘 밤에 바이털 좀 지켜봐야 될 거 같아 | nên tối nay phải ở lại theo dõi chỉ số sinh tồn. |
하, 역시 소문대로 부처님이십니다 | Quả như lời đồn, anh đúng là Đức Phật. |
처음부터 수술을 깔끔하게 했어야지 | Lẽ ra cậu phải phẫu thuật tốt hơn chứ. |
아, 역시 소문대로 | Trời ạ, quả như lời đồn... |
부처님 친구십니다 | Anh đúng là bạn của Đức Phật. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
저 천주교인데요 | Tôi theo đạo Thiên Chúa. |
그렇죠? | Vậy ạ? Vợ tôi cũng là con chiên ngoan đạo đó. |
저희 와이프가 독실한 천주교입니다, 예 | Vậy ạ? Vợ tôi cũng là con chiên ngoan đạo đó. |
역시 천주교 신자들이 하, 이 얼굴도 마음도 참 예뻐요 | Vậy ạ? Vợ tôi cũng là con chiên ngoan đạo đó. Các tín đồ Thiên Chúa ai cũng đẹp người đẹp nết. Cảm ơn cậu nhé. |
감사합니다 | Cảm ơn cậu nhé. |
(정원) 야, 참 | Mà này. |
너희 과에 혹시 천명태 교수라고 계셔? | Khoa cậu có giáo sư tên là Cheon Myeong Tae không? |
어, 있는데, 왜? | Có. Sao? |
아니, 제약 회사 리베이트 건으로 투서가 들어왔대 | Nghe nói ta nhận được thư nặc danh về khoản hoàn tiền từ một hãng dược. |
골프장 회원권도 받고 [휴대전화 알림음] | Quyền hội viên sân golf, ăn miễn phí ở nhà hàng cao cấp. Anh ta nhận những thứ đó. |
(정원) 고급 식당도 선결제여서 공짜로 얻어먹고 | ăn miễn phí ở nhà hàng cao cấp. Anh ta nhận những thứ đó. |
뭐, 그랬나 봐 | ăn miễn phí ở nhà hàng cao cấp. Anh ta nhận những thứ đó. |
아, CS 교수들 거의 다 엮인 거 같은데 | Có vẻ giáo sư tim lồng ngực nào cũng tham gia. |
야, 넌 안 갔지? | Này, cậu không đi chứ? |
[피식 웃는다] | |
[의미심장한 음악] | |
[헛웃음] | |
아, 그럼 동생이 골프장 주인인데 자주 가지, 안 가요? | Dĩ nhiên là tôi hay đến. Thằng em tôi là chủ câu lạc bộ golf mà. |
근데 찌른 놈이 누구예요? | Nhưng này, ai là kẻ đâm sau lưng vậy? |
그건 알 필요 없으시고 | Cậu không cần biết chuyện đó. |
XG&YU 법인 카드로 쳤다던데요? | Nghe nói cậu dùng thẻ của XG&YU để thanh toán. |
아, 거기 직원이 잘못 결제한 거예요 | Nhân viên ở đó thanh toán nhầm thẻ. |
아, 자주 같이 치고 그러다 보니까 잠깐 헛갈렸다고 하더라고요 | Vì hay chơi golf cùng nhau nên cậu ấy có chút nhầm lẫn. |
거기 직원이 너무 죄송하다고 | Cậu ấy cứ xin lỗi mãi. |
오늘도 카톡을 열 개 넘게 보내더라고요 | Hôm nay cũng gửi cho tôi hơn mười tin nhắn xin lỗi. |
[명태의 웃음] | |
병원장님 진짜 사람 참 쪼잔하게 만드시네 | Viện trưởng thật là. Làm tôi thấy mình hẹp hòi quá. |
아, 그거 골프 그깟 돈 몇 푼이나 한다고 | Chơi golf ở đó một ngày thì tốn mấy đồng bạc đâu. |
(병원장) 그깟 돈, 그 골프장 회원권이 | "Mấy đồng bạc?" Nghe nói hội phí chơi golf ở đó... |
2억이라면서요? | lên tới 200 triệu won. |
아, 그 골프장 주인이 제 남동생이고 저도 거기 회원이에요 | Chủ câu lạc bộ golf đó là em trai tôi. Tôi cũng là hội viên. |
아, 정말 아니라니까요 | Thật mà. Anh tin tôi đi. |
아이, 김준완 교수 | Giáo sư Kim Jun Wan |
은근 입 싸네 | nhiều chuyện thật đấy. Cứ hay phản ứng thái quá. |
혼자 오버, 육버 다 하더니 | Cứ hay phản ứng thái quá. |
결국엔 소설을 쓰셨네, 소설을, 참 | Thì ra cậu ta định viết cả tiểu thuyết. |
[명태의 헛웃음] | |
[다가오는 발걸음] | PHÒNG KHÁM 3 KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH |
[치홍의 한숨] | |
(석민) 땅 꺼집니다, 땅 꺼져요 | Đừng thở dài nữa. Định làm thủng sàn à? |
아, 진짜 부끄럽네요 [웃음] | Tôi thấy thật hổ thẹn. |
[석민의 한숨] | |
(석민) 선빈이는 첫 집도 할 때 자기가 먼저 손 번쩍 들었잖아요 | Khi Seon Bin có ca mổ chính đầu tiên, cô ấy bất chợt giơ hai tay lên, |
못 하겠다고 | và run rẩy nói, "Không được đâu. Tôi sẽ giết bệnh nhân mất". |
자기가 이 환자 죽일 거 같다고 | và run rẩy nói, "Không được đâu. Tôi sẽ giết bệnh nhân mất". |
[치홍이 피식 웃는다] | |
나가요 | Ra ngoài thôi. Đi uống một ly. |
술 한잔합시다 | Ra ngoài thôi. Đi uống một ly. |
저 오늘 당직입니다, 못 가요 [치홍의 웃음] | Hôm nay tôi trực nên không đi được. |
아이고, 저런 | Ôi trời. |
저도 미치게 마시고 싶은데 하필 당직이네요 | Tôi cũng muốn uống rượu giải sầu nhưng vẫn phải trực. |
[함께 피식 웃는다] | |
(정원) 아직 안 갔어? | - Cậu chưa về sao? - Đứa bé sao rồi? |
(준완) 아기는? | - Cậu chưa về sao? - Đứa bé sao rồi? Giờ ổn rồi. Sáng mai kiểm tra lại sau. |
(정원) 지금은 괜찮아서 | Giờ ổn rồi. Sáng mai kiểm tra lại sau. |
[문이 달칵 닫힌다] 이따 새벽에 다시 가 보려고 | Giờ ổn rồi. Sáng mai kiểm tra lại sau. |
[정원의 힘주는 신음] | |
넌 천 교수랑 골프장 안 다녔지? | Cậu không đi chơi golf với giáo sư Cheon chứ? |
- 한 번 갔어 - (정원) 뭐? 갔어? | - Có đi một lần rồi. - Gì cơ? Có à? |
(준완) 야, 근데 거기 골프장 진짜 좋더라, 어? | Nhưng sân golf đó xịn lắm. |
공이 막 알아서 홀로 들어가 | Bóng còn tự lăn vào cơ. |
아씨, 아, 좀 피곤해지겠는데? | Trời ạ. Rắc rối rồi đây. Không có chuyện gì đâu. Tôi tự trả bằng tiền của mình mà. |
피곤할 일 없어, 내 돈 내고 쳤어 | Không có chuyện gì đâu. Tôi tự trả bằng tiền của mình mà. |
어떻게? | Sao lại thế? Rõ là thanh toán bằng thẻ của XG&YU với quyền hội viên mà? |
XG&YU 법카로 쳤다며 그 회사 회원권으로 | Rõ là thanh toán bằng thẻ của XG&YU với quyền hội viên mà? Tôi đến chơi nhưng thấy không ổn. |
치는데 느낌이 딱 찝찝하더라고 | Tôi đến chơi nhưng thấy không ổn. Nghe đồn giáo sư Cheon giàu lắm |
아, 천명태 교수 워낙 돈 많다 그러니까 | Nghe đồn giáo sư Cheon giàu lắm |
그 양반 회원권으로 치는 줄 알았지 | nên tôi tưởng là anh ta có quyền hội viên. |
근데 나갈 때 계산하는 거 보니까 분위기가 좀 묘해 | Nhưng lúc thanh toán, tôi cứ thấy lạ. Thế là tôi quay lại hỏi nhân viên ở đó |
나가다가 다시 들어와서 직원한테 슬쩍 물어봤지 | Thế là tôi quay lại hỏi nhân viên ở đó có phải thanh toán bằng thẻ công ty không. |
오늘 회사 법카로 친 거냐고 | có phải thanh toán bằng thẻ công ty không. |
그렇다고 하길래 바로 그 자리에서 계산해서 돈 주고 나왔어 | Họ nói phải nên tôi tự trả rồi về luôn. |
얼마를? | Bao nhiêu? |
[자동차 시동 효과음] 거기 회원권 찾아보니까 제일 비싼 게 2억이더라 | Quyền hội viên cao nhất ở đó là 200 triệu. Thời hạn 20 năm. 20 năm nhân 365 ngày là 7.300 ngày. |
보통 한 20년 쓰니까 20 곱하기 365 하면 7천3백 [흥미진진한 음악] | Thời hạn 20 năm. 20 năm nhân 365 ngày là 7.300 ngày. |
2억을 7천3백으로 나누니까 하루에 2만 7천3백97원 | Lấy 200 triệu chia 7.300 ngày, một ngày đi 27.397 won. |
(준완) 뭐, 올림 해서 2만 8천 원 [금고 열리는 효과음] | Làm tròn là 28.000 won. Cộng phí thuê sân golf là 150.000 won. |
2만 8천 원에 그린피 15만 원 | Làm tròn là 28.000 won. Cộng phí thuê sân golf là 150.000 won. Phí thuê xe 20.000 won một người. |
카트비 8만 원이니까 2만 원씩 | Phí thuê xe 20.000 won một người. Phí nhặt bóng 30.000 won nữa. |
캐디비 12만 원이니까 3만 원씩 해서 | Phí nhặt bóng 30.000 won nữa. Tổng cộng tôi đã trả 228.000 won. |
총 22만 8천 원 주고 나왔어 | Tổng cộng tôi đã trả 228.000 won. |
[금고 열리는 효과음] | Tổng cộng tôi đã trả 228.000 won. |
왜 이래? | Cậu sao thế? Điểm tôi xếp thứ hai toàn ban khoa học tự nhiên nhé. |
나 이래 봬도 이과 전교 2등 하던 놈이야 | Cậu sao thế? Điểm tôi xếp thứ hai toàn ban khoa học tự nhiên nhé. |
그래, 다행이다 | Ừ, vậy là may rồi. |
(정원) 아, 난 또 네가 골프에 미쳐서, 씨 | Trời ạ, tôi lại tưởng cậu cuồng chơi golf |
아무 생각 없이 어울려 다니면 어떡하나 했지 | nên đã mù quáng nhập bọn với anh ta. |
[피식 웃는다] | |
(준완) 정원아 | Jeong Won à. |
난 지금 | Hiện giờ, |
[부드러운 음악] 골프가 하나도 눈에 안 들어와 | tôi không thèm để ý đến golf đâu. |
간다 | Tôi đi đây. |
(정원) 얼씨구 | Ôi chao. |
[문이 달칵 열린다] | Ôi chao. |
[문이 달칵 닫힌다] | Giáo sư, anh đi rồi sao? |
(재학) 저, 교수님, 가셨냐고요 | Giáo sư, anh đi rồi sao? |
교수님, 지난 주말에 골프장 가셨냐고요 | Cuối tuần trước anh đi chơi golf à? |
(준완) 사생활이야, 사생활! 내 사생활, 진짜 | Đó là chuyện riêng của tôi! |
왜 이렇게 꼬치꼬치 물어봐 쌓아? 물어보기를, 씨 | Đó là chuyện riêng của tôi! Sao cậu cứ lẽo đẽo theo hỏi cho bằng được thế? |
아유, 귀찮아, 진짜 | Thật là, đồ phiền phức. |
야, 너 요즘 많이 기어오른다 | Dạo này cậu lộng hành quá rồi. |
신경 꺼, 그만해 | Đủ rồi. Dừng lại đi. |
(재학) 그, 그, 그, 그, 그러니까 저, 지, 지난 주말에 뭐 했냐고요 | Vậy thì nói xem cuối tuần trước anh làm gì? |
[준완의 한숨] | |
아, 뭐 했어요, 주말에? | Rốt cuộc anh đã làm gì? |
짜장면 먹었어 | Tôi đã ăn mì tương đen. Mì tương đen. Sao cơ? |
짜장면? 예? | Mì tương đen. Sao cơ? |
불짜장 먹었다고, 됐어? | Tôi đã ăn mì tương đen cay, được chưa? |
(재학) 잘했어요 | Vậy là tốt rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[화약 터지는 효과음] | |
(준완) 이 집 이름은 참 볼 때마다 패기 있어 | Xem tên quán kìa. Ngầu quá. |
부대에서 뭐라고 안 해? | Đồng nghiệp không nói gì à? |
사단장님도 여기 단골이에요 | Trưởng doanh trại cũng hay tới. |
[화약 터지는 효과음] | |
(종업원1) 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
(익순) 지난주 우리 먹었던 거보다 한 단계 아래예요 | Thấp hơn một cấp so với món ta ăn tuần trước. |
- (준완) 이게 몇 단계인데? - (익순) 4단계 | - Đây là cấp độ mấy? - Là 4. Tuần trước là 5. |
[익순이 물을 조르르 따른다] (익순) 지난주가 5단계 | - Đây là cấp độ mấy? - Là 4. Tuần trước là 5. |
오빠, 지난주에 괜찮았어요? | - Tuần trước anh không sao chứ? - Suýt đi cấp cứu. |
ER 갈 뻔했어 | - Tuần trước anh không sao chứ? - Suýt đi cấp cứu. |
[익순의 웃음] | |
(준완) 나 매운 거 진짜 잘 먹는데 아, 지난주 건 쉽지 않더라 | Anh ăn cay cũng giỏi, nhưng tuần trước cay quá. |
근데 이 친구도 만만치 않아 보이네 | Bát này trông cũng không dễ ăn. |
하, 이 집 불짜장은 정말 대한민국 육군의 비장의 신무기감이야 | Mì tương đen cay này nên là vũ khí bí mật Lục quân Đại Hàn Dân Quốc. |
말조심해요, 여기 부대 앞이에요 | Anh ăn nói cho cẩn thận. Đơn vị em ở bên kia đường đấy. |
(준완) [헛웃음 치며] 아, 뭔 상관이야? | Anh ăn nói cho cẩn thận. Đơn vị em ở bên kia đường đấy. Thì có sao? Bạn gái anh là Thiếu tá mà. |
내 여자 친구가 소령인데, 어? | Thì có sao? Bạn gái anh là Thiếu tá mà. Còn mấy người cấp cao hơn em chứ? |
여기 너보다 높은 사람 몇 명이나 있다고 | Còn mấy người cấp cao hơn em chứ? Nhiều lắm. Còn đầy người có cấp bậc cao hơn em. |
엄청 많아요 | Nhiều lắm. Còn đầy người có cấp bậc cao hơn em. |
내 위로 천지삐까리만큼 있어요 | Nhiều lắm. Còn đầy người có cấp bậc cao hơn em. Mấy hàm như Trung tướng, Đại tướng sao? |
뭐, 중장, 대장, 뭐, 이렇게인가? | Mấy hàm như Trung tướng, Đại tướng sao? |
오빠 | Anh à. Anh được miễn nghĩa vụ đúng không? |
면제죠? [총소리 효과음] | Anh à. Anh được miễn nghĩa vụ đúng không? |
(익순) 우리 부대에 스리 스타가 어디 있어요? | Doanh trại em làm gì có tướng hàm ba sao. |
어쩐지 우리 오빠보다 훨씬 빨리 교수 되더라니 | Biết ngay. Thảo nào anh thành giáo sư trước cả anh em. |
(준완) 어, 나 면제 맞아 | Ừ. Đúng là anh được miễn nghĩa vụ. |
어떻게, 내 지난 과거 한번 들려줘? | Sao? Anh kể quá khứ của anh cho em nghe nhé? Dài lắm. |
엄청 긴데 | Sao? Anh kể quá khứ của anh cho em nghe nhé? Dài lắm. |
아유, 됐어요, 사정이 있었겠죠 | Khỏi. Chắc chắn là anh có lý do. |
근데 오빠 지금 나 짜장면 비벼 준 거예요? | Mà anh vừa trộn mì cho em đấy à? |
(준완) 응 | Ừ. |
감동이다, 정말 | Cảm động quá đi mất. |
하, 별걸 다 | Gì thế? Có gì to tát đâu. |
(익순) 뭐, 우리 오빠나 | Anh có trộn mì cho anh em hay anh Jeong Won không? |
같이 사는 정원 오빠한테도 이렇게 해 줘요? | Anh có trộn mì cho anh em hay anh Jeong Won không? |
(준완) 어유, 미쳤어? | Anh điên hay sao? |
[익순의 웃음] 야, 각자 처먹기 바빠 죽겠는데 비벼 주긴 뭘 비벼 줘? | Lo ăn còn không kịp, sao phải trộn cho bọn họ? |
엄마한테도 안 비벼 줘 | Lo ăn còn không kịp, sao phải trộn cho bọn họ? Anh còn không trộn mì cho mẹ. |
너니깐 | Vì là em... |
비벼 주는 거야 | nên anh mới trộn cho đấy. |
[감미로운 음악] | |
[준완의 괴로운 신음] | |
[익순의 웃음] | |
- (익순) 진짜 맵죠? - (준완) 응 | |
[문이 스르륵 열린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(희수) 응급 콜이에요, 아침부터? | Sáng sớm đã có ca cấp cứu rồi sao? |
(겨울) 아니요, 늦었어요, 지각 | Không, tôi đi muộn thôi. |
(희수) 회진까지 시간 좀 남았을 텐데? | Vẫn chưa đến giờ hội chẩn mà. |
(겨울) 아침밥 지각요, 저 아침밥 꼭 먹거든요 | Muộn giờ ăn sáng. Tôi phải ăn sáng. Ồ, bác sĩ Jang Gyeo Ul đây rồi. |
(재학) 어? 장겨울 선생이다 | Ồ, bác sĩ Jang Gyeo Ul đây rồi. |
뭐야, 벌써 가을이야? | Gì vậy? Mùa thu đến rồi à? |
야, 가을이 온 거야? | Chà, mùa thu đến rồi à? |
(희수) [웃으며] 그렇죠? | Đúng nhỉ? Vì thấy Jang Gyeo Ul như thế nên hôm nay tôi cũng mặc áo khoác. |
저도 그래서 장겨울 선생님 보고 코트 꺼내 입었잖아요 | Đúng nhỉ? Vì thấy Jang Gyeo Ul như thế nên hôm nay tôi cũng mặc áo khoác. |
무슨 말씀들이신지... | Hai người nói gì vậy? |
장겨울 선생님이 청남방 입기 시작하면 가을이고 | Khi nào cô mặc áo denim thì chính là trời vào thu. |
흰 면티 꺼내 입기 시작하면 여름이고 | Khi nào cô mặc áo thun trắng thì là mùa hè. |
(희수) 병원 사람들 세월 지나는 거 장겨울 선생님 보고 알아요 | Mọi người đều nhìn cô để biết khi nào chuyển mùa. |
제가 인간 캘린더네요? | Vậy tôi là tờ lịch sống rồi. |
(희수) [웃으며] 네 | - Đúng vậy. - Đi thôi, bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
(재학) 가시죠, 장겨울 선생 | - Đúng vậy. - Đi thôi, bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
가을 온 거 알려 주셨으니까 아침은 제가 쏘겠습니다 | Cô đã báo hiệu mùa thu đến nên tôi sẽ mời cô bữa sáng. |
밥을 사 주신다고요? | Anh mời tôi ăn cơm sao? Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy. |
네 | Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy. |
김준완 교수님이 카드를 주셨거든요 | Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy. |
[희수의 놀라는 숨소리] | Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy. Đưa từ hôm qua nhưng tôi vẫn chưa trả. |
어제 줬는데 아직 안 돌려줬어요 | Đưa từ hôm qua nhưng tôi vẫn chưa trả. |
[재학의 웃음] | |
요즘 뭐 좋은 일 있으신지 항상 기분이 좋으셔 가지고 | Dạo này chắc đang có chuyện vui. Lúc nào anh ấy cũng phấn chấn. Đảm bảo anh ấy không nhớ tôi còn giữ thẻ. |
자기 카드 없어졌는지도 모르실 거예요 | Đảm bảo anh ấy không nhớ tôi còn giữ thẻ. |
빨리 가요 [재학의 웃음] | Vậy mau đi thôi. |
[재학과 희수의 웃음] | |
(치홍) 어, 메일 29세 환자로 | Bệnh nhân nam, 29 tuổi. |
MRI상에서 애스트로사이토마 의심되는 분입니다 | Chụp MRI thì nghi ngờ u tế bào hình sao. |
튜머는 도미넌트 헤미스피어에 약 7시엠 정도 됩니다 | Khối u nằm ở bán cầu não trội, kích thước khoảng 7cm. |
오늘 오후에 내비게이션 CT 찍고 TFCA까지 진행할 예정입니다 | Chiều nay sẽ chụp CT định vị và chụp hình mạch máu qua xương đùi. |
(여자4) 선생님, 어려운 수술 아니죠? | Bác sĩ, ca phẫu thuật sẽ không quá khó phải không? |
주변에서 각성 수술 그거 큰 수술이라고 걱정들을 많이 해서요 | Người xung quanh chúng tôi đều lo, nói là phẫu thuật không gây mê khó lắm. |
뇌 수술에 쉬운 수술은 없어요 | Phẫu thuật não thì không có ca nào đơn giản ạ. |
특히 각성 수술은 큰 수술 맞고요 | Phẫu thuật không gây mê lại đặc biệt phức tạp. |
김현수 씨 같은 경우는 전에도 말씀드렸지만 | Như cháu đã nói, với trường hợp của cậu Kim Hyeon Su, |
뇌종양이 정상 뇌 조직의 침윤을 보이고 경계가 모호해 보여서 | khối u đã lan ra mô não lành lặn nên không còn rõ đường phân chia. |
(송화) 각성 수술이 도움이 될 거 같아요 | Do đó, phẫu thuật không gây mê sẽ có ích. |
제 경험상 김현수 씨는 | Theo kinh nghiệm của cháu, khối u của cậu ấy đang tác động tới |
뇌에서 중요한 기능을 담당하고 있는 부분들이 | Theo kinh nghiệm của cháu, khối u của cậu ấy đang tác động tới |
뇌종양에 의해 영향을 받고 있을 가능성이 높아요 | những phần đảm nhận chức năng quan trọng của não bộ. |
그래서 수술 중에 환자분을 잠시 마취에서 깨워서 | Bọn cháu sẽ đánh thức cậu ấy trong lúc cắt bỏ khối u để kiểm tra các triệu chứng thần kinh. |
환자분의 신경학적 증상을 확인하면서 종양을 떼려는 거예요 | trong lúc cắt bỏ khối u để kiểm tra các triệu chứng thần kinh. |
환자분은 나이가 젊기 때문에 | Bệnh nhân vẫn còn trẻ, |
무엇보다도 신경학적 후유증을 줄이는 게 중요하다고 생각합니다 | nên rất cần giảm thiểu biến chứng thần kinh sau phẫu thuật. |
그럼 수술 시간은 얼마나... | Vậy phẫu thuật sẽ mất bao lâu? |
수술 시간은 상황에 따라 다를 수 있겠지만 | Thời gian phẫu thuật thì phải tùy vào tình hình, nhưng thường là mất khoảng bảy đến tám tiếng. |
보통 7, 8시간 정도 생각하셔야 돼요 | nhưng thường là mất khoảng bảy đến tám tiếng. Thời gian đánh thức bệnh nhân cũng phải tùy tình hình, |
그리고 환자분이 깨어 있는 시간도 그때그때 다를 수 있지만 | Thời gian đánh thức bệnh nhân cũng phải tùy tình hình, |
보통 30분에서 1시간 정도 | nhưng thường là từ 30 phút đến một tiếng. |
제가 종양 주변 뇌 기능들 빨리 파악해서 | Cháu sẽ sớm tìm ra chức năng nào của não bị ảnh hưởng để giảm thời gian đánh thức cậu ấy xuống thấp nhất. |
깨어 있는 시간을 최대한으로 줄여 보겠습니다 | để giảm thời gian đánh thức cậu ấy xuống thấp nhất. |
간혹 트라우마 생기는 분들도 계시거든요 | Sau phẫu thuật, cũng có người bị sang chấn. |
예 | Vâng. |
수술 아직 하루 남았으니까 | Còn một ngày nữa mới phẫu thuật nên nếu thấy sợ hay lo âu thì cứ nói với chúng tôi. |
너무 무섭다거나 부담스러우시면 언제든지 말씀하세요 | nên nếu thấy sợ hay lo âu thì cứ nói với chúng tôi. |
현수 씨 컨디션이 제일 중요해요 | Thể trạng của cậu quan trọng nhất. |
[한숨] | Tôi thì sao cũng được. Không quan tâm. |
저는 아무렇게나 다 상관없어요 | Tôi thì sao cũng được. Không quan tâm. |
선생님 하라는 대로 할게요 | Tôi sẽ làm theo lời bác sĩ. |
(여자4) 현수야, 수술하면 일도 다시 하고 그럴 수 있어 | Hyeon Su à, phẫu thuật xong con có thể đi làm lại mà. Con đừng chán nản thế chứ. |
네가 이렇게 처져 있으면 어떡해? | Con đừng chán nản thế chứ. Sao con đi làm lại được? |
일을 다시 어떻게 해? | Sao con đi làm lại được? |
엄만 말도 안 되는 소리를 하고 있어 | Mẹ đừng nói chuyện vô lý nữa. Sao lại không? Tất nhiên là được. |
(송화) 왜요? | Sao lại không? Tất nhiên là được. |
얼마든지 다시 시작할 수 있어요 | Sao lại không? Tất nhiên là được. |
김현수 씨 경찰이라면서요 | Nghe nói cậu là cảnh sát. Đâu phải ai cũng được làm cảnh sát. |
경찰 되기 얼마나 힘든데 | Nghe nói cậu là cảnh sát. Đâu phải ai cũng được làm cảnh sát. Thi cảnh sát mà còn đỗ thì phải mạnh mẽ lên. |
그 어려운 시험도 통과하신 분이 이러시면 안 되죠 | Thi cảnh sát mà còn đỗ thì phải mạnh mẽ lên. |
현수 씨, 잘 극복하실 수 있어요 | Hyeon Su, cậu có thể phục hồi tốt mà. |
(여자4) 선생님, 저는 경찰이고 뭐고 다시 안 해도 아무 상관 없으니까 | Bác sĩ, không làm được cảnh sát nữa cũng không sao. |
우리 아들 | Xin bác sĩ |
살려만 주세요 | cứu sống nó thôi là được. |
네, 최선을 다할게요, 그럼 | Vâng, bọn cháu sẽ cố hết sức. Cháu xin phép. |
[한숨] | |
(익준) 신미진 환자 간 수치가 왜 이래? | Chỉ số gan của Sin Mi Jin sao thế này? |
ALT가 300이 넘었네? | Nồng độ ATL hơn 300. |
빌리루빈도 10이 넘고 | Nồng độ bilirubin cũng hơn mười. NỒNG ĐỘ BILIRUBIN CAO SẼ GÂY VÀNG DA |
아, 리젝션 괜찮았었는데 갑자기 왜 뛰었지? | Phản ứng đào thải vốn thấp mà. Sao lại tăng đột biến thế? |
(해성) 안 그래도 복도에서 잠깐 뵀는데 | Tôi vô tình gặp cô ấy ở hành lang. |
저, 나중에 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói với anh sau. |
컨디션은 | Tình trạng của tôi |
그렇게 나쁘지는 않습니다, 괜찮아요 | cũng không tệ đến vậy. Tôi vẫn ổn. |
(익준) 괜찮긴요 | Không đâu. Các chỉ số nói phải nhập viện |
수치만 봐도 입원해서 검사랑 치료 시작하셔야 돼요 | Không đâu. Các chỉ số nói phải nhập viện để kiểm tra và điều trị ngay, không thì lớn chuyện. |
큰일이에요, 진짜 | để kiểm tra và điều trị ngay, không thì lớn chuyện. |
혹시 약 잘 챙겨 드시고 계세요? | Cô vẫn uống thuốc đều chứ? |
씁, 거의 안 드신 거 같은데 | Hình như cô không uống thuốc. |
[마우스 조작음] | |
[한숨] | Tôi thấy chắc cô không dùng thuốc lâu rồi. |
약 안 드신 지 한참 되신 것 같은데 | Tôi thấy chắc cô không dùng thuốc lâu rồi. |
무슨 일 있으셨어요? | Có vấn đề gì sao? |
약 꼬박꼬박 안 드시고 계속 이대로 가면 | Nếu không uống thuốc đều mà cứ để thế này, gan sẽ hỏng hết, có thể phải ghép gan lại đấy. |
간 다 망가져서 | gan sẽ hỏng hết, có thể phải ghép gan lại đấy. |
다시 이식해야 되는 상황이 올 수도 있어요 | gan sẽ hỏng hết, có thể phải ghép gan lại đấy. Gan sẽ không hoạt động nữa. Cô nhập viện đi. |
간 못 쓰게 돼요 일단 오늘 입원합시다 | Gan sẽ không hoạt động nữa. Cô nhập viện đi. Thôi. |
아니요 | Thôi. |
입원 안 할 겁니다 | Tôi không nhập viện đâu. |
[여자5의 한숨] | |
저 그냥 죽을래요, 선생님 | Cứ để tôi chết đi, bác sĩ. |
(익준) 무슨 말씀을 그렇게 하세요? | Cô nói linh tinh gì vậy? |
힘들게 수술한 저한테 그렇게 말씀하시면 안 되죠 | Tôi rất vất vả phẫu thuật cho cô, cô đừng nói thế mà. |
오늘 입원하셔서 간 CT 하고 | Hôm nay cô nhập viện rồi chụp CT gan. Lúc siêu âm thì làm sinh thiết luôn nhé. |
초음파 보면서 간 조직 검사 진행할게요 | Lúc siêu âm thì làm sinh thiết luôn nhé. |
그리고 거부 반응 치료도 하실 거예요 | Chúng tôi sẽ chữa trị việc đào thải. |
[마우스 클릭음] | |
(겨울) 9세 남아, 오른쪽 아랫배 아프다고 해서 CT 찍었더니 | Bé trai chín tuổi, than đau bụng phải. Tôi đã chụp CT và kết quả là bị đau ruột thừa. |
충수 돌기염 소견 있습니다 | Tôi đã chụp CT và kết quả là bị đau ruột thừa. |
지금 열도 있고 염증 수치도 높습니다 | Có sốt. Chỉ số protein phản ứng C cao. |
[아이의 아파하는 신음] | Cháu bị đau từ bao giờ vậy? |
(정원) 언제부터 아야 했어요? | Cháu bị đau từ bao giờ vậy? |
(아이) 어젯밤부터요 | Từ đêm qua ạ. |
(정원) 아이고, 여기 선생님이 한번 볼게요 | Từ đêm qua ạ. Ôi trời, để chú khám nhé. Nào. |
자 | Ôi trời, để chú khám nhé. Nào. |
[아이의 비명] | Tôi sẽ giải thích cho người giám hộ. |
(정원) 보호자분한테는 제가 말씀드릴게요 | Tôi sẽ giải thích cho người giám hộ. Bác sĩ Jang Gyeo Ul gọi cho khoa gây mê ngay nhé. |
장겨울 선생은 마취과에 바로 연락해 주세요 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul gọi cho khoa gây mê ngay nhé. Vâng. |
(겨울) 네 | Vâng. |
- (준희) 교수님, 안녕하세요 - (정원) 네, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Vâng, chào cô. Giáo sư này. |
(준희) 교수님 | Giáo sư này. |
다음엔 영화 보여 주세요 | Lần sau đi xem phim với tôi nhé? |
[익살스러운 효과음] | |
네, 시간 되면 같이 봐요 | Ừ. Có thời gian thì cùng đi xem. |
(준희) 안녕히 가세요 | Giáo sư đi ạ. |
(희수) '다음엔'이라니요? | Cô vừa nói "lần sau" à? |
두 사람 따로 만났어요? | Hai người từng gặp riêng rồi à? |
(준희) 네, 지난 주말에 안정원 교수님하고 저녁 먹었어요 | Vâng. Cuối tuần trước tôi đi ăn tối với giáo sư Ahn Jeong Won. |
단둘이요? 밖에서? | Chỉ hai người thôi? Ở bên ngoài? |
네, 단둘이 밖에서 | Vâng. Chỉ hai người. Ở bên ngoài. |
이 옷 말고 사복 입고 | Không phải mặc bộ đồ này đâu. |
[흥미로운 음악] | Không phải mặc bộ đồ này đâu. Giáo sư Ahn là người mời à? |
(희수) 안정원 교수님이 먼저 먹자고 했어요? | Giáo sư Ahn là người mời à? |
제가 먼저 먹자 그랬죠 저녁 사 달라고 | Tôi là người ngỏ lời trước. Bảo anh ấy mời ăn tối. |
(희수) 에이 | Trời ạ. Giáo sư Ahn Jeong Won hay mời mọi người đi ăn lắm. |
안정원 교수님 원래 밥 잘 사 주세요 | Trời ạ. Giáo sư Ahn Jeong Won hay mời mọi người đi ăn lắm. Các y tá cũng hay đi ăn chung với anh ấy. |
아, 간호사들하고도 얼마나 자주 회식하시는데요 | Các y tá cũng hay đi ăn chung với anh ấy. |
[피식 웃으며] 난 또 뭐라고 | - Còn tưởng có gì. - Chỉ có chúng tôi mà. |
단둘이 먹었다니까요 | - Còn tưởng có gì. - Chỉ có chúng tôi mà. Dù là chỉ có cô hay có 20 người, |
(희수) 아, 단둘이든 단 스무 명이든 | Dù là chỉ có cô hay có 20 người, chỉ cần bảo anh ấy mời, anh ấy chắc chắn sẽ mời. |
저녁 사 달라고 하면 무조건 사 주세요 | chỉ cần bảo anh ấy mời, anh ấy chắc chắn sẽ mời. |
배준희 선생님, 저는요 | Bác sĩ Bae Jun Hui. Tôi ấy mà, tôi còn đi xem phim với giáo sư Ahn Jeong Won cơ. Thật đấy. |
안정원 교수님하고 영화도 봤어요, 영화도 [익살스러운 효과음] | tôi còn đi xem phim với giáo sư Ahn Jeong Won cơ. Thật đấy. |
음, 진짜 | tôi còn đi xem phim với giáo sư Ahn Jeong Won cơ. Thật đấy. Thật là. Cô làm tôi hết hồn! |
아, 깜짝 놀랐네 | Thật là. Cô làm tôi hết hồn! |
[희수의 만족스러운 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) | Anh cũng nhớ em nữa. |
[휴대전화 알림음] (익순) | Em có ảnh anh rồi, nên có thể ngắm nó. |
(준완) | Anh không có. Gửi anh một tấm đi. Tấm nào xinh nhất ấy. |
[휴대전화 알림음] [웃음] | |
[발을 동동 구른다] | |
[비장한 효과음] [유쾌한 음악] | |
(준완) 아, 진짜 | Ôi thật là. |
[스위치가 탁 꺼진다] | |
(정원) 하, 대체 누구야? | Rốt cuộc là ai? |
누구길래 그렇게 정신을 못 차려? | Ai làm cậu đảo điên thần trí vậy? |
엄마야, 엄마 [문이 달칵 닫힌다] | Là mẹ tôi. |
가자, 배고프다 | Đi thôi. Tôi đói rồi. Đợi chút. Phải thay quần áo đã. |
아, 잠깐만, 옷 좀 갈아입고 | Đợi chút. Phải thay quần áo đã. Đợi tôi chút. |
(정원) 잠깐만 기다려 | Đợi tôi chút. |
[헛웃음] | Jeong Won à, cậu bảo cả đám xuống tầng hầm chưa? |
(준완) 정원아, 애들 지하로 내려오라고 했지? | Jeong Won à, cậu bảo cả đám xuống tầng hầm chưa? Đi xe của tôi thôi. |
내 차 한 대로 간다고 | Đi xe của tôi thôi. |
네가 해 | Cậu đi mà bảo. |
그런 거 왜 맨날 나만 해? | Sao suốt ngày tôi phải làm thế? |
네가 벌써 다 했으니까 | Vì cậu từng làm qua rồi. |
가자, 애들 내려온대 [차분한 음악] | Đi thôi. Bọn họ bảo hẹn dưới đó mà. |
(준완) 응 [엘리베이터 도착음] | Biết rồi. |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
(송화) 뭐 하니? | Làm gì đấy? |
'응팔'이야? | Lời hồi đáp 1988 hay sao vậy? Trò cũ rích. |
언제 적 장난을, 아유 | Lời hồi đáp 1988 hay sao vậy? Trò cũ rích. Còn cậu ở trong Nồi đất Seoul à? |
(익준) 그러는 너는 '서울뚝배기'세요? | Còn cậu ở trong Nồi đất Seoul à? |
어이구 | Trời ơi. |
어떻게, 하나 사 줘? | Mua tai nghe bluetooth cho nhé? |
(송화) 이게 편해 | Cái này tiện hơn. Cắm vào là nghe được rồi. |
꽂으면 노래 바로 나오고 | Cái này tiện hơn. Cắm vào là nghe được rồi. Khỏi kết nối bluetooth. |
블루투스 연결도 따로 안 해도 되고 | Khỏi kết nối bluetooth. Gì cơ? Cắm vào là nghe được à? Làm sao được... |
뭐? 꽂으면 노래가 바로 나와? | Gì cơ? Cắm vào là nghe được à? Làm sao được... |
[익준의 아파하는 신음] | |
(익준) 야, 이거 한번 줘 봐 나도 한번 써 볼... | Này, đưa tôi. Tôi muốn dùng thử. |
(석형) 뭐야, 저 새끼 차 바꿨어? | Gì vậy? Thằng đó đổi xe mới à? Thật không? Ở đâu? |
(익준) 아, 진짜? 어디? | Thật không? Ở đâu? Thật này. Đổi khi nào vậy? |
어, 진짜네, 언제 바꿨어? | Thật này. Đổi khi nào vậy? |
(준완) 야, 타 | Này, lên xe. |
[송화의 웃음] | Ôi trời, đang khoe xe đấy à? |
어머, 오렌지족이세요? | Ôi trời, đang khoe xe đấy à? |
(정원) 야, 저렇게 늙은 오렌지족 봤어? | Này, thấy ai già đầu rồi còn khoe mẽ thế này không? - Ngồi ghế cho khách đi, Song Hwa. - Cảm ơn. |
[송화의 웃음] 송화 네가 앞에 타 | - Ngồi ghế cho khách đi, Song Hwa. - Cảm ơn. |
(송화) 고마워 | - Ngồi ghế cho khách đi, Song Hwa. - Cảm ơn. - Đói quá. Jeong Won đặt trước chưa? - Dĩ nhiên rồi. |
(익준) 어유, 야, 배고파 야, 정원아, 예약했지? | - Đói quá. Jeong Won đặt trước chưa? - Dĩ nhiên rồi. |
(정원) 당연하지 | - Đói quá. Jeong Won đặt trước chưa? - Dĩ nhiên rồi. |
- (석형) 제육 셋, 오리 셋 - (정원) 예, 예, 가시죠 | - Thịt lợn ba suất? Vịt ba suất? - Rồi mà. Đi thôi. |
[익준의 힘주는 신음] [차 문이 탁 닫힌다] | |
[정원의 힘주는 신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
노래 들으려고? | Định nghe nhạc à? Ừ. Rảnh thì phải nghe bản nhạc luyện tập tuần này chứ. |
(송화) 어, 이번 주에 연습할 노래 틈틈이 들어야지 | Ừ. Rảnh thì phải nghe bản nhạc luyện tập tuần này chứ. Xe này có mùi thơm thật. Giống mùi nước hoa phụ nữ. |
(석형) 이 차에서 좋은 냄새 난다 [익준이 냄새를 씁 맡는다] | Xe này có mùi thơm thật. Giống mùi nước hoa phụ nữ. |
여자 향수 같은데? | Xe này có mùi thơm thật. Giống mùi nước hoa phụ nữ. Cậu ta đang hẹn hò đấy. |
(정원) 야, 저 새끼 연애하잖아 | Cậu ta đang hẹn hò đấy. Chắc trăm phần trăm. |
100%야, 100% | Chắc trăm phần trăm. Lúc nào cũng ôm điện thoại. |
휴대폰을 아주 그냥 끼고 살아요 | Lúc nào cũng ôm điện thoại. Không có mà. |
아니야 | Không có mà. Mùi hương của nước hoa này |
(익준) 향수 향이랑 그, 음... | Mùi hương của nước hoa này là mùi tự nhiên được pha với tỷ lệ 5,5 và 4,5. |
그 어떤 자연의 향이랑 5.5 대 4.5로 섞인 걸로 봐서는 | là mùi tự nhiên được pha với tỷ lệ 5,5 và 4,5. |
이번엔, 씁, 도시 사람은 아니고 | là mùi tự nhiên được pha với tỷ lệ 5,5 và 4,5. Không phải người ở thành phố. Là người làm ngoài trời |
자연에서 일하거나 땀을 많이 흘리는 직업이야 | Là người làm ngoài trời hoặc là nghề dễ đổ mồ hôi. |
[석형의 의아한 신음] (송화) 진짜? | hoặc là nghề dễ đổ mồ hôi. - Thật à? - Là người sống ở Gangwon, |
(익준) 어, 강원도에 살거나 귀촌을 했거나 | - Thật à? - Là người sống ở Gangwon, không thì ở nông trại. Mũi cậu là mũi chó à? |
(석형) 개코야, 뭐야? | Mũi cậu là mũi chó à? |
(정원) 응? | Tôi nói đại thôi, nhưng thấy vẻ mặt cậu ta chưa? |
(익준) 그냥 막 던진 건데 저 새끼 표정 봤어? | Tôi nói đại thôi, nhưng thấy vẻ mặt cậu ta chưa? Chắc chắn có phần đúng trong đó. |
이 중의 하나는 진짜야, 지금 | Chắc chắn có phần đúng trong đó. |
(준완) 송화야, 우리 음악이나 들을까? | Song Hwa à, chúng ta bật nhạc nhé? |
나도 그러고 싶은데 | Tôi cũng muốn thế đấy, |
아, 블루투스 연결이 안 되네 | Tôi cũng muốn thế đấy, nhưng không kết nối được với bluetooth. Cậu từng thử chưa? |
(송화) 너 이거 연결해 봤어? | nhưng không kết nối được với bluetooth. Cậu từng thử chưa? |
- (정원) 야, 야, 노래는 무슨 - (준완) 그럼 | - Dẹp chuyện nhạc đi. - Ừ, dùng để bắt máy |
- (준완) 블루투스로 계속 통화도 하고 - (정원) 야, 김준완, 야 | - Dẹp chuyện nhạc đi. - Ừ, dùng để bắt máy - và nghe nhạc nữa! - Jun Wan, ai vậy? |
- (준완) 음악도 듣고 그랬는데! - (정원) 누구냐니깐! | - và nghe nhạc nữa! - Jun Wan, ai vậy? - Cậu đi xem mắt hả? Được làm mai? - Không, xem mắt gì... |
(석형) 소개팅? 선봤어? | - Cậu đi xem mắt hả? Được làm mai? - Không, xem mắt gì... |
아니야, 선은 무슨 [아련한 음악이 흘러나온다] | - Cậu đi xem mắt hả? Được làm mai? - Không, xem mắt gì... |
안 되네, 아 | Vẫn không được. |
(송화) 준완아, 이거 지금 네 거랑 연결돼서 안 되나 봐 | Jun Wan, chắc nó kết nối với máy cậu nên mới không được. Kim Jun Wan, tôi biết người này à? |
(익준) 김준완, 내가 아는 사람이야? | Kim Jun Wan, tôi biết người này à? |
어이, 우리가 아는 사람이냐고 | Này, bọn tôi biết người đó không? Bạn à, cô ấy làm ở bệnh viện hay từng học chung vậy? |
친구야, 병원 사람이가, 동기가? | Bạn à, cô ấy làm ở bệnh viện hay từng học chung vậy? Song Hwa, bật nhỏ tiếng đi. |
송화야, 소리 좀 줄여 봐 봐 | Song Hwa, bật nhỏ tiếng đi. Không, đừng bật nhỏ. Đi mà. Tôi xin cậu đó. |
아니야, 줄이지 마 송화야, 볼륨 좀 키워 줄래? | Không, đừng bật nhỏ. Đi mà. Tôi xin cậu đó. |
어? 제발 부탁해 | Không, đừng bật nhỏ. Đi mà. Tôi xin cậu đó. |
아, 이거 왜 블루투스 연결이 안 되지? | Thật là. Sao không kết nối được? |
[통화 알림음] | Thật là. Sao không kết nối được? |
(송화) 어? | Gì đây? BÉ BỒ CÂU CỦA ANH |
준완아 | Jun Wan à. |
비둘기 님한테 전화 왔어 | Bé Bồ Câu gọi cậu kìa. |
[새가 푸드덕거리는 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
야, 운전해, 다 죽일 거야? | Này, nhìn đường đi. Muốn chết cả lũ hả? |
(준완) 정원아, 가방 안에 그, 오빠 휴대폰... | Này, nhìn đường đi. Muốn chết cả lũ hả? Jeong Won, mở giỏ lấy điện thoại cho anh, à nhầm, cho tôi. |
아니, 아니, 내 휴대폰 있거든 그거 꺼내 줘 봐 | Jeong Won, mở giỏ lấy điện thoại cho anh, à nhầm, cho tôi. Mà không, lấy ra rồi tắt ngay đi. |
아니, 그 휴대폰 꺼내 가지고 끊어 줘, 어? | Mà không, lấy ra rồi tắt ngay đi. À, điện thoại của anh ở trong giỏ sao? |
(정원) 아, 아, 오빠 휴대폰이 여기 있어? 어, 오빠, 음 | À, điện thoại của anh ở trong giỏ sao? - Ừ, để em lấy. - Jeong Won, nhanh lên. |
(익준) 어머나, 어머나 야, 정원아, 빨리 꺼내, 빨리 꺼내 | - Ừ, để em lấy. - Jeong Won, nhanh lên. |
아니야, 아니야, 정원아, 둬 | Khỏi đi, Jeong won. Kệ nó. Bỏ xuống! |
(준완) 아니야, 정원아, 둬! | Khỏi đi, Jeong won. Kệ nó. Bỏ xuống! Alô? |
[익살스러운 목소리로] 아, 여보세요 | Alô? - Điện thoại của anh. - Vâng, chào cô. |
- (정원) 오빠 휴대폰 - 아, 여보세요, 안녕하세요 | - Điện thoại của anh. - Vâng, chào cô. |
(석형) 어? 다 왔다 | Này, đến rồi kìa. - Ở đây nhiều chỗ để xe thật. - Đúng đấy. |
- (석형) 야, 오늘 주차장에 자리 많네 - (익준) 그러네 [휴대전화 벨 소리] | - Ở đây nhiều chỗ để xe thật. - Đúng đấy. |
(정원) 오빠 휴대폰 어디 있어? | Điện thoại anh nhà mình đâu rồi? |
(석형) 엄마? | Mẹ à? Con đang cùng bạn đi ăn tối. |
나 지금 애들이랑 저녁 먹으러 나왔는데 | Con đang cùng bạn đi ăn tối. |
준완이 여자 친구 생겼네 | Jun Wan có bạn gái rồi ạ. Trong danh bạ tên là "Bé Bồ Câu". |
여자 친구 이름이 비둘기래 | Trong danh bạ tên là "Bé Bồ Câu". |
응, 그렇지? 희귀 성이지? 비씨 | - Tên độc và cưng ghê nhỉ? - "Bé bồ" cơ đấy. |
(익준) 레인 | - Tên độc và cưng ghê nhỉ? - "Bé bồ" cơ đấy. |
- (석형) 네 - (정원) 어? 야, 찾았다 [준완이 안전벨트를 달칵 푼다] | Vâng. - Tìm ra rồi. - Đưa đây. |
(익준) 어, 줘 봐 | - Tìm ra rồi. - Đưa đây. |
네, 안녕하세요 | Alô? Chào cô. |
예, 저는 김준완 씨 친구 이익준이라고 합니다 | Vâng, tôi là bạn của Kim Jun Wan, tên là Lee Ik Jun. |
예, 준완 씨가 지금 전화를 못 받아서요 [버튼 조작음] | Hiện tại Jun Wan không thể nhận điện thoại. |
아, 실례지만 성함을 말씀해 주시면 | Thật thất lễ, nhưng cô có thể cho biết quý danh |
[차 문이 달칵 열린다] 제가 직접 잘 전달을 해 드리... | để tôi đích thân chuyển lời chứ? Tôi định sẽ làm thế, nhưng cậu ta lấy điện thoại đi rồi. |
[차 문이 달칵 닫힌다] 도록 하고 싶은데 | Tôi định sẽ làm thế, nhưng cậu ta lấy điện thoại đi rồi. |
전화기를 가져가셨어요, 네 [안전벨트를 달칵 푼다] | Tôi định sẽ làm thế, nhưng cậu ta lấy điện thoại đi rồi. Vâng. |
(준완) 응, 응, 응 | Ừ, được rồi. Đói quá. Jeong Won à, có cả cơm cháy nhỉ? |
(송화) 아, 배고프다 | Đói quá. Jeong Won à, có cả cơm cháy nhỉ? |
정원아, 누룽지도 하시지? | Đói quá. Jeong Won à, có cả cơm cháy nhỉ? Ừ, có cơm cháy và canh bánh bột kéo rắc hạt tía tô. |
(정원) 어, 누룽지랑 들깨수제비도 개시했대 | Ừ, có cơm cháy và canh bánh bột kéo rắc hạt tía tô. Vào trước nhé, Jun Wan. |
(석형) 준완아, 우리 먼저 들어간다 | Vào trước nhé, Jun Wan. Mới đó mà trời trở lạnh rồi. |
(정원) 어유, 야, 벌써 쌀쌀하다 | Mới đó mà trời trở lạnh rồi. |
(석형) 야, 밤이 되니까 제법 쌀쌀해 | Này, trời tối rồi nên lạnh nhỉ. Mùa thu tới rồi. |
(송화) 어유, 가을이다, 가을 | Mùa thu tới rồi. Trời lạnh làm tôi nhớ em gái quá. |
(익준) 아, 날 추워지니까 왜 여동생이 보고 싶지? | Trời lạnh làm tôi nhớ em gái quá. |
어유, 생전 안 그랬는데, 오, 오 | Trời lạnh làm tôi nhớ em gái quá. Tôi vốn chẳng nhớ nó đâu. |
[정원의 웃음] | Tôi vốn chẳng nhớ nó đâu. |
하, 나는 그래도 말씀드리는 게 나을 거 같은데 | Dù thế, tôi nghĩ cậu nên nói với mẹ. |
하, 그래? | Thế sao? |
[석형의 한숨] | Đúng là khó nghĩ mà. |
(석형) 진짜 너무 고민되네 | Đúng là khó nghĩ mà. |
(준완) 당연히 엄마한테 말씀드려야지 그걸 왜 고민해? | Đương nhiên phải nói. Cái này có gì mà phải suy nghĩ? |
엄마 바보 만들지 마, 새끼야 | Đừng khiến mẹ cậu trở thành kẻ ngốc. Bảo với bác ấy là ai cũng biết rồi, |
남들 아는 거 다 알게 하시고 | Bảo với bác ấy là ai cũng biết rồi, phải ly hôn sớm thì mới sống thoải mái được chứ. |
빨리 이혼하셔서 편하게 사시는 게 낫지 | phải ly hôn sớm thì mới sống thoải mái được chứ. |
(익준) 어머니 건강이 안 좋으시니까 그러지 | Cậu ấy lo cho sức khỏe của mẹ. Nếu như nói chuyện đó ra, |
괜히 말씀드렸다가 충격받으셔 갖고 또 쓰러지고 그러시면 어떡해 | Nếu như nói chuyện đó ra, bác ấy sốc và đột quỵ thì sao? |
하, 쯧, 근데 또 | bác ấy sốc và đột quỵ thì sao? Nhưng dù sao thì, |
모르고 계시는 건 아닌 것 같고, 하 | cậu cũng không nên giấu bác ấy. |
야, 너랑 송화는 뭐, 석삼년 굶다 죽은 귀신이 붙었니? | Cậu với Song Hwa bị ma nhập hay bị bỏ đói ba năm vậy? |
위로 오빠만 셋이라 그래 | Tôi có ba người anh trai. Còn tôi thì bị ma nhập. |
(준완) 난 진짜 귀신 붙었어 | Còn tôi thì bị ma nhập. |
- (준완) 정원아, 물 좀 줘 - (정원) 응 | - Jeong Won, nước. - Ừ. |
(정원) 이모 | Dì ơi. |
말씀드리고 정 확 떼시고 | Tôi nên nói ra để bà ấy không còn lưu luyến gì nữa. |
뭐, 더 떨어질 정도 없지만 | Dù tôi nghĩ chắc cũng chẳng còn tình cảm gì. |
그래도 그 여자가 임신까지 했다니까 | Nhưng tôi nghĩ mẹ ly hôn thì tốt hơn, |
이젠 제발 이혼하시고 맘 편하게 사는 게 좋으니까 | vì người phụ nữ đó đã mang thai. Chỉ thế thì mẹ tôi mới sống thoải mái. |
말씀드리자 싶다가도 | Nhưng nói đi cũng phải nói lại, |
어차피 지금 남남인데 괜히 말씀드려서 건강만 더 나빠지면 | giờ họ là người dưng rồi. Nhỡ đâu nói với mẹ tôi rồi sức khỏe bà ấy tệ đi thì sao? |
그것도 진짜 아닌 것 같고 | Tôi không muốn thế đâu. Nhưng nói ra vẫn tốt hơn chứ? |
그래도 말씀드리는 게 낫지 않나? | Nhưng nói ra vẫn tốt hơn chứ? Tôi cũng nghĩ như vậy. |
내 생각도 그래 | Tôi cũng nghĩ như vậy. |
(준완) 넌? | Còn cậu? |
넌 말해, 안 해? | Có nên nói hay không? |
(정원) 말씀드려야지 | Phải nói chứ. |
[한숨] | |
어떡하지? | Làm sao đây? - Đã bảo là phải nói rồi mà. - Nói đi. |
(준완) 말씀드리라니까! | - Đã bảo là phải nói rồi mà. - Nói đi. |
(익준) 말씀드려 | - Đã bảo là phải nói rồi mà. - Nói đi. Này, Song Hwa, cậu nghĩ sao? |
야, 송화야, 너는? | Này, Song Hwa, cậu nghĩ sao? |
(송화) 쯧, 어... | À... |
나도 말씀드려야 한다고 봐 | Nếu là tôi, tôi cũng sẽ nói. |
그래? | Thế à? |
어, 모르고 계시는 건 아니지 | Ừ. Nên cho bác ấy biết chứ. Cậu cố gắng lựa lời mà nói. |
네가 잘 말씀드려 | Cậu cố gắng lựa lời mà nói. |
앞뒤로 위로도 잘해 드리고 | Và trước sau gì cũng phải an ủi bác ấy nhé. Tôi biết rồi. Tôi sẽ nói. |
알았어, 얘기할게 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ nói. Thật là, chúng ta nói tận mười phút mà cậu ta vẫn bỏ ngoài tai. |
아, 이 새끼는 우리가 10분을 떠들어도 귓등으로도 안 듣더니, 씨 | Thật là, chúng ta nói tận mười phút mà cậu ta vẫn bỏ ngoài tai. Cậu đấy, cậu mà cứ thế này thì lần sau đi mà hỏi riêng Song Hwa. |
(익준) 너, 너 이럴 거면은 그냥 송화한테만 물어봐 | Cậu đấy, cậu mà cứ thế này thì lần sau đi mà hỏi riêng Song Hwa. Uống trà đàm đạo riêng đi. |
따로 차 한잔하면서 | Uống trà đàm đạo riêng đi. |
우린 완전 밑밥이야, 밑밥 | Bọn này chỉ là người thừa. Chủ quán mới đào sắn dây |
(종업원2) 사장님이 서비스로 직접 캐신 칡즙 주신다는데 | Chủ quán mới đào sắn dây và muốn pha nước đãi mọi người. Có quý khách nào muốn thử không? |
어, 드실 분 계세요? | Có quý khách nào muốn thử không? |
[놀라며] 알겠습니다, 좀 기다리세요 갖다드릴게요 | Tôi biết rồi, mọi người chờ chút. Tôi sẽ mang ra ngay. |
- (익준) 감사합니다 - (정원) 감사합니다 [차분한 음악] | - Cảm ơn ạ. - Cảm ơn ạ. BỆNH VIỆN YULJE |
(송화) 야, 고생했다 | Này, cậu vất cả rồi. |
어머니 괜찮으시지? | Bác ấy có ổn không? Ừ. Mẹ tôi phản ứng tốt hơn tôi nghĩ. |
(석형) 응, 생각보다 잘 넘어갔어 | Ừ. Mẹ tôi phản ứng tốt hơn tôi nghĩ. |
처음엔 엄청 놀라서 | Lúc đầu mẹ có hơi bàng hoàng, không nói gì suốt mười phút nên tôi lo lắm. |
한 10분을 아무 말도 안 하길래 식겁했는데 | không nói gì suốt mười phút nên tôi lo lắm. |
뒤에 잘 풀어 드렸어, 이혼하시겠대 | Nhưng tôi đã an ủi bà ấy. Bà ấy sẽ ly hôn. |
동네 창피해서 이민 가고 싶다고 | Bà ấy nói là ngại với hàng xóm nên muốn chuyển đi. |
[석형의 한숨] | |
(송화) 됐어 | Không sao. Khó khăn lớn đã vượt qua được rồi. |
큰 산 넘었다 | Không sao. Khó khăn lớn đã vượt qua được rồi. |
네 방에 없길래 여기 있을 줄 알았다 | Không thấy cậu trong phòng, biết ngay là ở đây. |
(준완) 머리라도 좀 말리고 나오지, 어유 | Ít ra cũng phải sấy tóc rồi đến. Thật là. |
그렇게 빨리 송화한테 얘기하고 싶었어? | Muốn chạy tới chỗ Song Hwa kể chuyện đến thế à. |
너 아직 못 뵀지? | Cậu chưa gặp nhỉ? Nhưng chắc cậu ta báo ngay cho cậu rồi. |
야, 그래도 너한텐 바로 알렸나 보다 | Cậu chưa gặp nhỉ? Nhưng chắc cậu ta báo ngay cho cậu rồi. |
뭔 소리야? | Cậu nói gì vậy? |
석형이 어제 어머니한테 잘 말씀드렸다고 그 얘기 하던 중인데 | Bọn tôi nói chuyện báo với mẹ cậu ấy người phụ nữ kia mang thai mà. |
왜? 뭔 일 있어? | Sao? Có chuyện khác à? |
석형이 아버지 어젯밤에 입원하셨잖아 | Bố Seok Hyeong nhập viện đêm qua. |
우리 병원에, VIP 3호실 | Tại bệnh viện chúng ta. Phòng VIP số ba. |
어디 안 좋으셔? | Bác ấy đau ở đâu vậy? |
아니, 나이롱환자 | Bác ấy đau ở đâu vậy? Không. Là giả bệnh. |
[한숨] | |
(준완) 자꾸 재판 나오라고 하니까 그냥 확 입원하신 거 같은데 | Liên tục bị gọi ra tòa nên quyết định nhập viện luôn. |
내 담당으로도 안 오시고 | Ông ấy không bảo tôi đến khám. Chắc là cho thư ký gọi thẳng đến văn phòng viện trưởng. |
비서실에서 다이렉트로 병원장님한테 전화했나 봐 | Chắc là cho thư ký gọi thẳng đến văn phòng viện trưởng. |
[석형이 컵을 쾅 내려놓는다] | |
[석형의 한숨] | Này. Đừng đi vội. |
(송화) 아, 나중에 가 | Này. Đừng đi vội. |
이따 나랑 같이 가 | Lát nữa đi cùng tôi. |
외래 시간 다 됐어 | Đến giờ khám ngoại trú rồi. |
(석형) 너 양 회장 절대 맡지 마 | Cậu đấy. Tuyệt đối đừng đồng ý làm bác sĩ phụ trách của chủ tịch Yang. |
알았어? | Rõ chưa? |
네 | Đã rõ. |
(해성) 아침 약은 송수빈 선생님이 사정사정해서 겨우 드시긴 했는데 | Sáng nay y tá Song Su Bin phải cầu xin mãi cô ấy mới uống thuốc. Buổi tối thì vẫn chưa biết được. |
이따 저녁 약은 또 모르죠 | Buổi tối thì vẫn chưa biết được. |
지금 같아선 안 드실 거 같아요 | Nhìn sáng nay thì biết chắc sẽ không uống. |
(익준) 아니, 남편분이 아무리 미워도 | Dù hận chồng đến mấy mà tự hành hạ sức khỏe của mình |
자기 몸 망가지면 두 번 손해죠, 그건 | Dù hận chồng đến mấy mà tự hành hạ sức khỏe của mình thì chỉ có cô ấy thiệt. |
(해성) 전 살짝 이해도 가요 | Tôi cũng có thể hiểu phần nào. |
아무리 남편이 간을 줬다고 해도 바람이 났으니 | Dù người chồng chịu hiến gan thì anh ta cũng đã ngoại tình. |
바람피운 남편의 간으로 살고 싶겠어요? | Ai lại muốn nhận gan của tên chồng ngoại tình? |
쯧, 남편도 싫고 간도 싫고 다 싫을 거 같아 | Chắc cô ấy hận chồng, hận lá gan mới, cái gì cũng hận. Dù thế thì vẫn nên uống thuốc chứ. |
(익준) 아무리 그래도 약을 안 먹으면 어떡해? | Dù thế thì vẫn nên uống thuốc chứ. |
(익준) 잘 주무셨어요? | Cô ngủ có ngon không? |
(여자6) 예, 잘 잤습니다 마, 오랜만에 잘 잤습니다 | Vâng. Lâu rồi tôi mới ngủ ngon như vậy. Tốt quá rồi. Cô phải vận động nhiều nhé. |
(익준) 아이고, 잘하셨네 운동은 많이 하셔야 돼요 | Tốt quá rồi. Cô phải vận động nhiều nhé. Cố gắng đi bộ ở hành lang cũng được. |
복도라도 자주 걷고 하세요 | Cố gắng đi bộ ở hành lang cũng được. Vâng. Hôm qua tôi còn đi tận mười vòng. |
(여자6) 예, 어제 열 바퀴 돌았습니다 | Vâng. Hôm qua tôi còn đi tận mười vòng. Giờ để tôi tham gia Thế vận hội cũng được. |
올림픽 나가도 되겠습니다 | Giờ để tôi tham gia Thế vận hội cũng được. |
[익준과 여자6의 웃음] | Giờ để tôi tham gia Thế vận hội cũng được. |
선생님, 저, 결혼하셨어요? | Bác sĩ. Cậu đã kết hôn chưa? |
예? | Dạ? |
왜요, 어머니? 중신 서시게요? | Sao vậy? Cô định làm mai à? |
예, 우리 여동생 | Đúng vậy, tôi có đứa em. |
여동생하고 내 짝지어 주고 싶어 갖고 | Tôi muốn giới thiệu bác sĩ với nó. Ôi trời. Đúng thật là. |
(익준) 아이고, 참 | Ôi trời. Đúng thật là. |
저 결혼했어요, 아들도 있어요 | Tôi kết hôn rồi. Còn có cả con trai nữa. |
(여자6) 아유, 당연하지 | Đương nhiên rồi. Đàn ông tốt thế này mà. Chắc nhiều người theo đuổi lắm. |
아유, 이래 괜찮은 남자를 냅뒀겠나, 여자들이, 아유 | Đương nhiên rồi. Đàn ông tốt thế này mà. Chắc nhiều người theo đuổi lắm. Không phải. Tôi kết hôn muộn. |
아닌데, 저 결혼 늦게 했는데 | Không phải. Tôi kết hôn muộn. |
어떤 복 많은 여자가 우리 쌤 탁 채 갔을꼬? | Phải có phúc lắm mới lấy được bác sĩ. Đúng là tiếc đứt ruột. |
아유, 아까워 죽겠다, 진짜 | Đúng là tiếc đứt ruột. |
진짜 선생님 내 이상형이거든요 | Thật đấy, bác sĩ. Cậu đúng là hình mẫu của tôi. |
[사람들의 웃음] | Thật là. |
(익준) 아이, 별말씀을 다 하신다 옆에 남편분도 계신데 | Cô nói quá rồi. Chồng cô còn đang ở đây mà. Không đâu, nhìn cậu đi. Cậu trông sáng sủa, |
아니, 우리 선생님을 봐 봐라 | Không đâu, nhìn cậu đi. Cậu trông sáng sủa, |
얼굴도 잘생겼지 어? 공부도 억수로 잘했다 아입니까 | Không đâu, nhìn cậu đi. Cậu trông sáng sủa, học hành chắc cũng rất giỏi. |
성격도 서글서글 서글하니 딱 싹싹하고 | Tính cách lại tử tế niềm nở, lại có năng lực nữa. |
진짜 내 스타일인데, 아 | Thật sự đúng gu của tôi. Thật là. |
우리 신랑은요, 곰입니다, 곰, 예 | Chồng của tôi ấy, chỉ là gấu ù lì thôi. Tôi thấy anh ấy ưa nhìn và vóc dáng ổn thế mà. |
근데 인상이 너무 좋으시잖아요 덩치도 좋으시고 | Tôi thấy anh ấy ưa nhìn và vóc dáng ổn thế mà. |
그건 좀 그렇죠? 예 | Đúng là vậy nhỉ? |
금은방 합니다 | Anh ấy bán đá quý. Ở phường Ssangmun. Tên cửa hàng là Phượng Hoàng. |
쌍문동에서 봉황당이라고, 네 | Ở phường Ssangmun. Tên cửa hàng là Phượng Hoàng. À, vâng. |
(익준) 아, 네 | À, vâng. |
(남자3) 오다 주웠습니다 [염소 울음 효과음] | Tôi mang cái này đến. |
[여자6의 웃음] [익살스러운 음악] | Trời ơi, đừng thế. Tôi phải đi rồi. |
(익준) 아이고, 아, 아니, 어, 저는 이만... | Trời ơi, đừng thế. Tôi phải đi rồi. Thưa bác sĩ, đây là tấm lòng của tôi. |
(남자3) 쌤, 제 마음입니다 | Thưa bác sĩ, đây là tấm lòng của tôi. |
뭐, 있는 거 없는 거 다 드리고 싶어요 너무 고마버서 | Tôi muốn cho anh hết để bày tỏ tấm lòng. |
네, 저, 아들이 대회 나가서 딴 긴데 | Con trai tôi đi thi, thắng được cái này. Không được đâu. Tôi mà nhận thì nguy đấy. |
(익준) 아니요, 이거 못 받아요 이거 받으면 큰일 납니다, 저 진짜 | Không được đâu. Tôi mà nhận thì nguy đấy. - Thật mà. - Đây là tấm lòng tôi. |
(남자3) 아, 쌤, 제 마음입니다 | - Thật mà. - Đây là tấm lòng tôi. Cậu đã cứu vợ tôi, tôi mang ơn cậu lắm. |
저, 집사람 살려 줘가 너무 고마버서 | Cậu đã cứu vợ tôi, tôi mang ơn cậu lắm. |
- (익준) 예, 예, 아, 예 - (남자3) 받아 주이소 | - Xin hãy nhận đi mà. - Khoan đã. |
(익준) 근데 잠깐, 저 이따가 다시 올게요 | - Xin hãy nhận đi mà. - Khoan đã. Tôi sẽ quay lại sau. - Xin phép. - Bác sĩ à. |
(남자3) 선생님, 쌤 [여자6의 아쉬운 신음] | - Xin phép. - Bác sĩ à. - Sao vậy? - Cô nghỉ đi ạ. |
(수빈) 네, 어머니, 쉬세요 | - Sao vậy? - Cô nghỉ đi ạ. Chắc dạo này bác sĩ không được nhận quà. |
(여자6) 요새는 이거 받으면 안 되는갑다 | Chắc dạo này bác sĩ không được nhận quà. |
- (석형) 어때요? 아기 잘 놀죠? - (여자7) 예 | Sao rồi? Đứa bé hơi nghịch nhỉ? - Vâng. - Đang ở tuần 24 của thai kỳ. |
(석형) 지금 24주 됐어요 | - Vâng. - Đang ở tuần 24 của thai kỳ. |
어, 사진에 까맣게 보이는 게 양수예요 | Được rồi. Phần màu đen trong ảnh chụp là nước ối. |
[휴대전화 벨 소리] 네, 이렇게 보면... | Được rồi. Phần màu đen trong ảnh chụp là nước ối. Nếu nhìn như thế này... |
- (석형) 죄송합니다 - (여자7) 네 | - Tôi xin phép. - Không sao ạ. |
예, 기사님, 기사님, 어쩐 일이세요? | Vâng. Có chuyện gì vậy ạ? |
(기사) 아무래도 좀 불안해서요, 혹시... | Dù thế nào thì tôi vẫn thấy không ổn. Có khi nào... Vâng. Tôi biết rồi. |
예, 알겠습니다 | Vâng. Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | Tôi xin lỗi nhé. |
예, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi nhé. |
[한숨] | |
요즘은 그런 걸 잘 안 쓰나 보네 | Hình như bây giờ không ai dùng thứ đó nữa thì phải. |
(익준) 안녕하세요, 신미진 님 | Chào cô Sin Mi Jin. |
(여자5) 예, 안녕하세요 | Vâng. Chào anh. Cô đã ăn chưa? |
(수빈) 식사는 하셨어요? | Cô đã ăn chưa? Mới ăn được một ít thôi. |
(간병인) 아주 조금 드셨어요 [수빈의 놀라는 숨소리] | Mới ăn được một ít thôi. Sao lại vậy? |
(익준) 아, 왜요? | Sao lại vậy? |
아, 많이 많이 드셔야지 이 병원 밥값 비싸요 | Cô phải ăn thật nhiều chứ. Tiền cơm ở bệnh viện đắt lắm. |
돈 아깝잖아요, 많이 많이 드세요 | Phải ăn nhiều mới không uổng tiền. |
선생님 | Thưa bác sĩ. |
제 얘기 들으셨죠? | Bác sĩ nghe chuyện của tôi rồi nhỉ? Chuyện chồng tôi ngoại tình ấy. |
애 아빠 바람났다고 | Chuyện chồng tôi ngoại tình ấy. |
(익준) 네 | Vâng. |
자기가 딴 여자 만나니까 | Anh ta có người phụ nữ khác bên ngoài, |
(여자5) 그거 미안해서 나한테 간 준 거예요 | vì cảm thấy hối lỗi nên mới tình nguyện hiến gan cho tôi. |
자기 마음 편하자고 | Chỉ để bản thân cảm thấy thoải mái hơn. |
아닐 거예요 [수빈이 살짝 웃는다] | Không phải vậy đâu mà. |
남편분 그때 엄청 지극정성이셨어요 | Chồng cô đã hết lòng chăm sóc cô. |
[수빈이 살짝 웃는다] | Chồng cô đã hết lòng chăm sóc cô. Cứ nắm tay cô rồi khóc suốt đêm thôi. |
(수빈) 제 손 잡고 밤에 많이 우셨어요 | Cứ nắm tay cô rồi khóc suốt đêm thôi. |
우리 간호사 선생님 참 순수하시네요 | Cô y tá suy nghĩ đơn giản quá nhỉ. |
(여자5) 인생에 큰일 없이 순탄하게만 사셨나 보다 | Hình như cuộc sống của cô rất yên bình đúng không? |
[수빈의 한숨] (익준) 오늘 컨디션은 좀 어떠세요? | Hôm nay cô cảm thấy thế nào? |
다행히 CT상 담관이 늘어나 있진 않아요 | May là ảnh chụp CT cho thấy ống mật không bị giãn. |
면역 억제제를 안 드셔서 급성 거부 반응이 온 것 같아요 | Do không uống thuốc ức chế miễn dịch nên cơ thể cô xuất hiện phản ứng đào thải nghiêm trọng. |
고용량 스테로이드 치료 하고 | Chúng tôi sẽ trị bằng steroid liều cao. Và chỉ cần cô chịu uống thuốc ức chế miễn dịch |
어, 면역 억제제 다시 드시면 회복되니까 걱정하지 마세요 | Và chỉ cần cô chịu uống thuốc ức chế miễn dịch thì sẽ hồi phục thôi, nên đừng lo lắng. |
걱정 안 해요, 선생님 | Tôi không lo lắng đâu, bác sĩ. |
[숨을 들이켠다] | |
이 간으로 | Nếu phải sống với gan này, |
살고 싶지 않아요 | thì tôi cũng không muốn sống. |
[쓸쓸한 음악] (여자5) 참 나 | Thật là! |
[웃음] | Thật là! |
자기 남편 젊은 년이랑 바람나 살림 차린 줄도 모르고 | Tôi đã không hề hay biết anh ta ngoại tình với một cô gái trẻ. |
남편한테 큰절까지 했으니 | Tôi còn cúi đầu trước anh ta. |
아이고 | Trời ơi. |
자기 죄책감 없애려고 나한테 간 준 거예요, 선생님 | Để bản thân không cảm thấy tội lỗi, anh ta mới hiến tặng gan cho tôi đấy. |
나한테 미안하니까 | Vì anh ta thấy tội lỗi đấy. Không phải đâu. Tôi chắc anh ấy không tệ như vậy đâu. |
아닐 거예요 남편분 그렇게 나쁜 사람 아닐 거예요 | Không phải đâu. Tôi chắc anh ấy không tệ như vậy đâu. |
선생님은 세상이 다 아름답고 착하죠? | Bác sĩ à, mọi thứ trên đời này đều có vẻ tốt đẹp với anh nhỉ? |
좋은 부모 만나서 좋은 교육 받고 자란 사람들은 | Những người từ nhỏ đã có bố mẹ tốt, còn được ăn học tử tế sẽ không hiểu được tôi đâu. |
절대 이해 못 할 겁니다 | sẽ không hiểu được tôi đâu. |
아, 이해하실 필요도 없고 이해하면 또 뭐 하겠어요? | Mà tôi cũng chẳng cần ai hiểu. Hiểu cũng để làm gì chứ? |
여사님, 저 화장실 갈게요 | - Cô à, tôi muốn đi vệ sinh. - Được ạ. |
(석형 모) 어... | |
저기, 아주머니 | Này, cô gì ơi. |
(청소부) 아, 예 | Vâng, sao ạ? |
(태연) 음, 맛있네 | - Ngon thật đấy. - Ừ. |
(석형 부) 응 [태연의 웃음] | - Ngon thật đấy. - Ừ. |
[문이 달칵 열린다] | |
(태연) 밖에 기자들 없죠? | Không có phóng viên ở ngoài chứ? |
(비서) 네 | Vâng. |
(석형 부) 어, 정 실장 | Trưởng phòng Jeong. |
밖에 아가씨 있으면 | Nếu bên ngoài có cô y tá nào, bảo họ vào gắn dây truyền dịch cho tôi. |
나 링거 같은 거 하나 달아 달라 그래, 응? | Nếu bên ngoài có cô y tá nào, bảo họ vào gắn dây truyền dịch cho tôi. Truyền đạm hay nước biển cũng được. |
뭐, 영양제나 수액 같은 거 있잖아 | Truyền đạm hay nước biển cũng được. Có người xông vào thì lại ứng phó không kịp. |
언제, 누가 들이닥칠지 어떻게 알아? | Có người xông vào thì lại ứng phó không kịp. |
(비서) 여기께서 아무도 들여보내지 말라고 하셔서 | Người này bảo tôi không được cho ai vào. |
[석형 부의 탄성] 병원장님에게도 양해 부탁드려 놓은 상태... | Tôi đã được viện trưởng đồng ý... Anh kia. |
(태연) 이봐요 | Anh kia. |
[태연의 헛웃음] | |
나 '여기'라는 사람이야, 회장님 | Anh ta gọi em như thế đấy, chủ tịch. Tên em... |
내 이름이 | Tên em... |
'여기'라고요 | là "người này" đấy. |
'사모님' 소리가 그렇게 안 나와요? | Gọi một tiếng phu nhân khó đến vậy sao? |
차라리 '태연 씨' 이렇게 부르죠? | Sao không gọi tên tôi là Tae Yeon luôn đi? |
나가 보겠습니다 | Tôi xin phép ra ngoài. |
간호사분에겐 링거 부탁드린다고 말씀드릴게요 | Tôi sẽ bảo y tá vào gắn truyền dịch cho chủ tịch. - Ừ. Được rồi. - Thật là. |
- (석형 부) 응, 그래 - (태연) 하, 진짜 | - Ừ. Được rồi. - Thật là. |
사람 무시하는 거야, 뭐야? | Sao lại dám coi thường người khác như vậy? |
[문이 달칵 여닫힌다] | Sao lại dám coi thường người khác như vậy? |
내가 따로 얘기할게 | Để anh nói chuyện lại với cậu ta. |
새로 와서 잘 몰라서 그래 | Là do cậu ta mới vào nên chưa hiểu chuyện. Không phải. Là biết quá rõ nên mới như thế. |
아니, 너무 잘 알아서 그래요 | Không phải. Là biết quá rõ nên mới như thế. |
새로 왔으면 딱 봐도 내가 와이프고 내가 집사람이잖아 | Nếu là người mới - thì phải nhìn ra ngay em là vợ anh chứ. - Ừ. |
[석형 부의 헛기침] 근데 저 사람 출근하는 날부터 날 이상한 눈빛으로 봐 | - thì phải nhìn ra ngay em là vợ anh chứ. - Ừ. Nhưng từ ngày đầu đi làm, anh ta đã nhìn em với ánh mắt ngờ vực. |
'아, 네가 바로 말로만 듣던 불륜녀구나' | "À, thì ra cô là kẻ giật chồng người ta vẫn hay đồn". |
[피식 웃는다] | "À, thì ra cô là kẻ giật chồng người ta vẫn hay đồn". |
딱, 딱 이런 눈빛이라니까? [문이 달칵 열린다] | Chính là ánh mắt như vậy đấy. |
(태연) 아, 이따 놔 주세요 | Đợi lát nữa rồi vào. |
[거친 숨소리] | Bà đang làm gì... |
(석형 부) 이게 뭐 하는 짓... | Bà đang làm gì... |
이년이 미쳤나? | Cái bà điên này! Đi mà tự nói mình. |
너야말로 미쳤니? | Đi mà tự nói mình. Đầu óc ông có vấn đề à? |
제정신이야? | Đầu óc ông có vấn đề à? |
여기가 어디라고 와, 여길, 어? | Ông có biết đây là đâu không? |
아들 있는 병원에 무슨 낯짝으로 오냐고 [무거운 음악] | Bệnh viện con trai ông làm. Sao ông dám vác mặt dày đến đây? |
(석형 모) 부끄러움도 없어? | Không có liêm sỉ à? Tự trọng cũng không nốt? |
창피한 것도 몰라? | Tự trọng cũng không nốt? |
아들 일하는 병원에 어린년이랑 바람나서 | Lại còn tới chỗ làm của con để ngoại tình, ngả ngớn với nhau, khoe mình hạnh phúc hả? |
'하하, 호호, 행복해요' 광고하려고 들어왔어? | ngả ngớn với nhau, khoe mình hạnh phúc hả? - Này bà kia! - Cô im đi. |
- (태연) 저기요 - (석형 모) 넌 조용히 해 | - Này bà kia! - Cô im đi. |
주둥아리 닥쳐 | Ngậm miệng lại ngay. |
[기가 찬 숨소리] | Ngậm miệng lại ngay. |
당장 나가 | Rời khỏi đây ngay. |
내 아들 얼굴에 더 먹칠하지 말고 당장 나가라고, 이 개새끼야! | Đừng làm bẽ mặt con tôi nữa. Rời khỏi đây ngay, tên khốn nạn! |
(석형) 엄마, 가 | Mẹ, đi thôi. |
여길 왜 왔어? | Sao mẹ lại đến đây? Mau đi thôi, nhé? |
얼른 가, 응? | Mau đi thôi, nhé? |
(석형 모) 이거 놔, 이거 놔! | Con bỏ ra. Bỏ ra. |
[석형 모의 거친 숨소리] | |
이혼? | Ly hôn? Còn khuya đấy. |
절대 안 해 줘 | Ly hôn? Còn khuya đấy. |
나 내 몸이 너무 힘들어서 | Lo cho thân tôi cũng đủ mệt rồi, |
진짜 어제까지만 해도 해 주려고 그랬거든? | vậy mà hôm qua tôi còn định tác thành cho hai người. |
근데 너희들 하는 짓이 괘씸해서 | Nhưng hành động của hai người khiến tôi quá ghê tởm, nên có chết tôi cũng không ly hôn. |
나 죽어도 안 해 주려고 | nên có chết tôi cũng không ly hôn. |
당신 죽고 나 죽고 그러기 전까진 | Cho đến khi ông hoặc tôi chết đi, |
절대 이혼 안 해 줘 | tôi sẽ không ly hôn. |
너도 꿈 깨 | Cô cũng tỉnh lại đi. Cả đời cô sẽ chỉ là kẻ ở nhờ thôi. |
너 그냥 평생 동거인이야 | Cô cũng tỉnh lại đi. Cả đời cô sẽ chỉ là kẻ ở nhờ thôi. |
네 자식도 | Con cô rồi cũng vậy. |
(태연) 하, 진짜 | Thật là. |
[석형 모의 한숨] | |
(석형) 가요 | |
[심전도계 비프음] | |
[어두운 음악] | |
(송화) 코튼오이드 | Bông gòn. |
(송화) 마취과 선생님, 환자 깨우겠습니다 | Bác sĩ gây mê, đánh thức bệnh nhân đi. |
(마취과 의사2) 네 | Vâng. |
[기계 작동음] | |
(치홍) 손 한 번만 들어 보실래요? | Cậu có thể nhấc tay lên không? |
네, 잘하셨어요 | Làm tốt lắm. Giờ nắm chặt tay tôi xem. |
자, 제 손 한번 잡아 보실게요 | Làm tốt lắm. Giờ nắm chặt tay tôi xem. |
잡으셨습니다 | Đã nắm chặt được. |
[기계 작동음] | |
얼굴 움직이셨습니다 | Cơ mặt cũng cử động được. |
(송화) 이제 랭귀지 하자 | Giờ nói chuyện xem. Vâng. |
(치홍) 네 | Vâng. |
안 힘드세요? 괜찮으세요? | Cậu có mệt lắm không? Vẫn ổn chứ? |
[힘겨운 목소리로] 네, 괜찮습니다 | Vâng. Tôi ổn. |
[기계 작동음] (치홍) 김현수 씨 사시는 곳이 어디예요? | Cậu Kim Hyeon Su sống ở đâu vậy? |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
동작구 사당동 | Phường Sadang, quận Dongjak. Cậu có anh chị em không? |
(치홍) 형제 관계가 어떻게 되세요? | Cậu có anh chị em không? |
동생 한 명요, 여동생 | Tôi có một đứa em. Em gái. |
(송화) 네, 좋습니다 | Vâng. Tốt lắm. |
[기계 작동음] (치홍) 하는 일은요? 직업이 뭐예요? | Nghề nghiệp thì sao? Cậu làm nghề gì? |
(남자4) 어... | Ừ thì... |
(치홍) 어떤 일 하세요? | Cậu làm việc gì? |
(남자4) 어... | Tôi... |
(송화) 계속 말 시켜 주세요 | Nói chuyện tiếp đi. |
[기계 작동음] (치홍) 현수 씨 경찰이시죠? | Hyeon Su, cậu là cảnh sát nhỉ? |
(남자4) 아 | |
[침을 꿀꺽 삼키며] 네 | - Vâng. - Sao cậu lại muốn làm cảnh sát? |
(치홍) 경찰이 왜 되고 싶으셨어요? | - Vâng. - Sao cậu lại muốn làm cảnh sát? |
꿈요 | Đó là mơ ước của tôi. |
7살부터 꿈 | Ước mơ từ khi tôi bảy tuổi. |
근데 | Nhưng... |
이제 못 해요 | giờ không được nữa rồi. |
이렇게 수술해서 | Vì phải phẫu thuật như thế này. |
(송화) 김현수 씨, 거의 다 됐습니다 금방 끝낼게요 | Cậu Kim Hyeon Su, sắp xong rồi. Sẽ kết thúc ngay thôi. |
몇 말씀만 더 해 볼까요? | Cậu nói thêm chút nữa nhé? |
(치홍) 복직하시면 되고 아니면 다른 일 하면 되죠 | Cậu vẫn có thể đi làm lại, hoặc có thể tìm một công việc khác. Không muộn đâu. |
안 늦었어요 | hoặc có thể tìm một công việc khác. Không muộn đâu. |
나이 많아서 | Tôi cũng già rồi |
못 해요 | nên không được đâu. |
(치홍) 저도 스물아홉에 | Năm 29 tuổi, |
아팠어요 | tôi cũng bị bệnh. |
저도 스물아홉 살에 갑자기 아파서 군 관뒀어요 | Tôi đột nhiên đổ bệnh năm 29 tuổi nên phải rời khỏi quân ngũ. |
(남자4) 어디가요? | Là gì vậy? |
어디가 아파서요? | Anh bị bệnh gì? Dây chằng cột sống cổ của tôi trở nên cứng như xương. |
목 척추 쪽 인대가 뼈처럼 딱딱하게 굳어지는 병인데 | Dây chằng cột sống cổ của tôi trở nên cứng như xương. |
훈련하다가 갑자기 마비가 왔어요 [기계 작동음] | Tôi bị tê liệt khi đang tập luyện. |
(남자4) 어떡해요? | Vậy thì phải làm sao? |
(치홍) 뭘 어떡해요 [치홍이 피식 웃는다] | Còn làm sao được nữa? |
저 지금 엄청 잘 살고 있어요 | Hiện tại tôi đang sống rất tốt mà. |
맞아요 | Đúng vậy. |
의사도 되시고 | Giờ anh đã làm bác sĩ rồi. |
(치홍) 현수 씨도 그럴 거예요 | Cậu cũng sẽ làm được thôi. |
현수 씨도 수술받으시고 회복 잘하시면 | Cậu chỉ cần phẫu thuật và hồi phục thật tốt, |
얼마든지 하고 싶은 일 다시 시작할 수 있어요 | không biết là bao lâu, nhưng cậu sẽ làm được điều mình muốn thôi. |
[침을 꿀꺽 삼키며] 네 | Vâng. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[잔잔한 음악] | Ahn Chi Hong, tôi bảo cậu gợi chuyện để bệnh nhân nói. |
(송화) 안치홍 너 환자분한테 말 시키라 그랬더니 | Ahn Chi Hong, tôi bảo cậu gợi chuyện để bệnh nhân nói. |
네 얘기를 왜 이렇게 많이 해? | Sao cậu lại nói về mình nhiều thế? |
(치홍) 예, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(송화) 김현수 씨 | Cậu Kim Hyeon Su. |
고생하셨어요, 다 끝났습니다 | Cậu vất vả rồi. Phẫu thuật đã xong. Giờ chúng tôi sẽ cẩn thận lấy khối u ra. |
이제 최대한 안전하게 종양 제거할 테니까 | Giờ chúng tôi sẽ cẩn thận lấy khối u ra. Đừng quá lo lắng. Hãy ngủ một giấc thật sâu nhé. |
너무 걱정하지 마시고 한숨 푹 주무세요 | Đừng quá lo lắng. Hãy ngủ một giấc thật sâu nhé. |
네, 감사합니다 | Vâng. Tôi cảm ơn. |
(치홍) 고생하셨어요 | Cậu vất vả rồi. |
[남자4의 힘겨운 숨소리] | |
(남자4) 선생님 | Bác sĩ. Vâng? |
(치홍) 네 | Vâng? |
파이팅 | Cố gắng lên. |
[치홍이 피식 웃는다] | |
아빠 오늘 좀 늦을 거 같아 | Hôm nay bố sẽ về muộn một chút. |
(우주) 아빠, 나 오늘 쿠키 만들었어 | Bố ơi, hôm nay con làm bánh quy đấy. |
진짜? 몇 개 만들었어? | Thật không? Con làm mấy cái? |
(우주) 세 개, 근데 두 개는 먹었어 | Ba cái. Nhưng con ăn hết hai cái rồi. Một cái con định cho Mo Ne. |
한 개는 모네 줄 거야 | Một cái con định cho Mo Ne. |
우아, 모네 진짜 좋아하겠다, 이야 | Chà, Mo Ne chắc sẽ vui lắm đây! Hay thật. |
우리 우주 이따 치카치카하고 자야 돼 | U Ju của bố phải nhớ đánh răng, rồi gặp bố trong giấc mơ nhé. Tạm biệt con. |
아빠랑은 꿈에서 만나고요 | rồi gặp bố trong giấc mơ nhé. Tạm biệt con. |
안녕 | rồi gặp bố trong giấc mơ nhé. Tạm biệt con. Tạm biệt bố. |
(우주) 안녕 | Tạm biệt bố. |
(익준) 응, 쪽 | Ừ. |
[통화 종료음] [익준의 웃음] | |
(여자6) 응 | Ra thế. |
그래, 오야, 응 | Đúng vậy. Ừ, suôn sẻ cả. |
잘됐다, 그래 | Ừ, suôn sẻ cả. |
어 [여자6의 웃음] | Ừ. |
[남자3이 입소리를 쩝 낸다] | |
- (여자6) 아이고, 그래그래, 알았다 - (익준) 안녕하세요 | - Trời ơi, không sao. - Xin chào. |
(익준) 안녕하세요 | Chào cô. |
간병인분은 어디 가셨어요? | Người giám hộ đâu rồi? |
(여자5) 오늘 애들 와서 있었거든요 | Hôm nay bọn trẻ có đến. |
애들 바래다주러 갔어요 | Cô ấy tiễn chúng về rồi. |
[옅은 탄성] | |
약 아직 안 드셨넹? | Cô vẫn chưa uống thuốc. |
(익준) 음 | |
신미진 님 | Cô Sin Mi Jin. |
남편분 큰 결심 하신 거예요 간 이식해 준 거 | Chồng cô đã rất quyết tâm về việc hiến gan. |
바람을 언제 피웠고 그 의도가 뭐든 간에 남편분 | Dù đã ngoại tình hay có ý đồ gì khác đi nữa, |
정말 대단한 일 하신 거라고요 | anh ấy đã làm một việc rất tuyệt vời. Anh ấy đã đặt cược tính mạng của bản thân để hiến gan. |
목숨 걸고 기증하신 거니까 | Anh ấy đã đặt cược tính mạng của bản thân để hiến gan. |
그런 남편 | Người chồng như vậy... |
이제 그냥 알아서 잘 살라고 하시고 | Giờ cô hãy để anh ấy sống cuộc đời mình. |
이제 어머니 인생 사세요 | Hãy sống cuộc đời của riêng cô. |
저도 와이프 바람나서 이혼했어요 | Tôi cũng từng ly hôn vì vợ ngoại tình. |
밤새워 병원 일 하고 혼자 애 보고 열심히 살았는데 와이프가 | Tôi làm ở bệnh viện cả ngày, rồi lại một mình trông con. Cực khổ như thế, nhưng... |
[익준의 울컥하는 숨소리] | rồi lại một mình trông con. Cực khổ như thế, nhưng... |
자기 친구 남편이랑 바람이 났어요 | vợ tôi lại ngoại tình với chồng của bạn mình. |
씁, 처음에는 [익준이 코를 훌쩍인다] | Lúc đầu, |
자존심도 상하고 | lòng tự trọng của tôi bị tổn thương. |
그리고 | Tôi cũng... |
[익준이 숨을 씁 들이켠다] | |
음, 남들 보기도 너무 창피하고 | cảm thấy xấu hổ khi nhìn mặt người khác. Tôi tự hỏi sao cuộc đời lại mệt mỏi thế. Thật sự rất khổ sở. |
'아, 인생 왜 이렇게 꼬이나' 싶어서 죽겠더라고요 | Tôi tự hỏi sao cuộc đời lại mệt mỏi thế. Thật sự rất khổ sở. |
근데 | Tôi tự hỏi sao cuộc đời lại mệt mỏi thế. Thật sự rất khổ sở. |
어느 날 갑자기 | Nhưng vào một ngày nọ, |
시간이 아까웠어요 | tự nhiên tôi thấy phí thời gian. |
[잔잔한 음악] | |
걔 때문에 | Thật phí thời gian |
내 인생 이렇게 보내는 게 시간이 너무 아깝더라고요 | khi tôi bất công với chính mình vì điều cô ấy gây ra cho tôi. |
[흐느낀다] | |
아이고 그동안 얼마나 아프고 힘드셨어요? | Thật là. Cô ốm đau cũng đã lâu rồi. |
어떻게 다시 찾은 건강인데 | Rất khó để lấy lại sức khỏe cho cô đấy. Hãy uống thuốc đi, không phải vì chồng mà vì chính bản thân cô. |
남편이 아니라 본인을 위해서 약 드시고 | Hãy uống thuốc đi, không phải vì chồng mà vì chính bản thân cô. |
악착같이 | Nỗ lực hết sức |
건강 회복하세요 | để hồi phục sức khỏe nhé. |
어머니 인생이잖아요, 네? | Đây là cuộc đời cô mà, đúng không? |
[훌쩍인다] | |
저 | Tôi... |
저 물 한 컵만 주실래요? | Có thể cho tôi xin một ly nước không? |
[여자5가 훌쩍인다] | |
고맙습니다 | Cảm ơn. |
(익준) 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
[훌쩍인다] | |
[안도하는 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] [송화의 한숨] | |
[한숨] | |
[안마기 작동음] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(송화) 누구세요? | Ai vậy? |
(치홍) 치홍이요 | Là tôi, Chi Hong. |
(송화) 들어와 | Vào đi. |
아셨어요? | Cô biết rồi à? Khi nào vậy? |
언제요? [치홍이 살짝 웃는다] | Cô biết rồi à? Khi nào vậy? |
[숨을 씁 들이켠다] | Xem nào. |
(송화) 아... | Xem nào. |
너 EVD 개판 친 날 | Ngày cậu phá hỏng ca EVD. |
그날 알았지 | Khi đó tôi đã biết. |
네 기록부 봤어 | Tôi từng xem lý lịch của cậu. |
'후종 인대 골화증으로 대위로 전역' | Cậu xuất ngũ ở cấp đại úy do bị cốt hóa dây chằng dọc sau. Lý lịch ghi như vậy nên tôi đi tìm hiểu. |
이렇게 쓰여 있길래 좀 찾아봤지 | Lý lịch ghi như vậy nên tôi đi tìm hiểu. |
일상생활이나 사회생활 하는 데는 전혀 문제없고 | Không có vấn đề gì trong sinh hoạt bình thường cả. Phát hiện sớm thì có thể chữa được nhờ uống thuốc và vận động thường xuyên. |
젊은 나이엔 운동이나 야구로도 충분히 관리가 가능한 병 | Phát hiện sớm thì có thể chữa được nhờ uống thuốc và vận động thường xuyên. |
단, 몸을 많이 쓰거나 | Nhưng không thể làm những việc liên quan đến thể thao sử dụng cơ thể nhiều hay phải vận động nặng. |
격한 운동을 해야 하는 직업은 예외임 | sử dụng cơ thể nhiều hay phải vận động nặng. |
자칫 목을 삐끗하면 사지 마비가 올 수 있음 | Để bị chấn thương cổ thì có thể bị liệt tứ chi. |
정말 그동안은 별문제 없었거든요 | Cho tới giờ, thật sự tôi chưa gặp vấn đề gì với bệnh của mình. |
근데 그날은 긴장을 많이 해서 그랬는지 | Có lẽ hôm đó do tôi quá hồi hộp. |
수술하는데 다리가 너무 저리더라고요 | Trong lúc phẫu thuật, chân tôi tự nhiên tê đi. |
쯧, 목도 찌릿하고 | Cổ cũng bị tê rần như có kiến bò. |
정말 몇 년 만에 다시 아프니까 | Mấy năm rồi tôi mới bị đau lại, |
저도 정신을 못 차리겠더라고요 | nên tôi không còn tỉnh táo. Sao cậu lại không nói? |
왜 말 안 했어? 뭐 큰 병이라고 | Sao cậu lại không nói? Không đến nỗi nặng đâu. Tôi cũng định nói, |
말하려고 했는데 | Tôi cũng định nói, |
타이밍을 놓쳤어요 | nhưng lỡ mất thời gian. |
그리고 다들 너무 궁금해하니까 | Và lòng tự trọng của tôi cũng hơi tổn thương |
자존심도 상하고 | khi thấy ai cũng tò mò cả. |
그런 자존심은 어느 장르냐? | Lòng tự trọng đó ở đâu ra vậy? |
[웃음] | Lòng tự trọng lạ đời. |
(송화) 별 자존심이 다 있다 | Lòng tự trọng lạ đời. |
내 병도 쭉 읊어 줘? | Kể cho cậu nghe bệnh của tôi nhé? |
(치홍) 근데 교수님 | Nhưng giáo sư này. |
그날 왜 수술할 땐 아무 말씀 안 하셨어요? | Sao hôm đó khi đang phẫu thuật, giáo sư lại không nói gì cả? Đã bảo sau khi kết thúc phẫu thuật, tôi mới biết. |
수술 끝나고 알았다니까 | Đã bảo sau khi kết thúc phẫu thuật, tôi mới biết. |
(치홍) 아니요, 저 실수 많이 했는데 수술장에서 아무 말씀 안 하셨잖아요 | Không phải, tôi đã mắc nhiều lỗi, nhưng cô vẫn không nói gì lúc phẫu thuật. |
혼도 안 내시고 | Cũng không mắng tôi. |
내가 널 좀 믿거든 | Vì tôi có lòng tin ở cậu. |
[송화의 웃음] [잔잔한 음악] | |
(송화) 항상 성실하고 | Cậu lúc nào cũng siêng năng, |
환자 공부도 많이 하는 애인데 왜 이러지? | cũng chịu khó nghiên cứu về bệnh nhân lắm. Nên tôi thấy lạ. |
쯧, 무슨 이유가 있겠구나 했어 | Chắc phải có lý do gì đó. Tôi nghĩ vậy. |
그래서 혼은 이따 내고 일단 좀 알아보자 했지 | Muốn mắng thì để sau, tôi phải làm rõ chuyện đó trước. |
[웃으며] 왜, 안 혼나서 섭섭해? | Sao? Cậu thất vọng vì không bị mắng à? Không ạ. |
아니요 [웃음] | Không ạ. |
쯧 | |
아, 만약 그날 | Nếu như hôm đó |
교수님한테 혼까지 났으면 | giáo sư mắng tôi một trận |
저 오늘 여기 없었어요 | thì tôi đã không ở đây ngày hôm nay. |
[함께 웃는다] | |
아, 그럼 술이라도 사 주시지 | Vậy thì cô nên mời tôi uống chứ. |
사 주려고 했지 | Tôi cũng định rồi. |
술 사 주러 의국 갔더니 너 벌써 술 마시러 갔다 그러더라 | Nhưng khi tôi vào văn phòng rủ, cậu đã đi uống trước rồi. |
아, 맞는다, 아 | À, đúng rồi. |
아, 죄송합니다 [웃음] | Tôi xin lỗi. |
(송화) 나랑 마시는 거보다 | Thay vì uống với tôi, các cậu uống với nhau càng thoải mái hơn chứ. |
너희들끼리 마시는 게 훨씬 편하고 좋지 | các cậu uống với nhau càng thoải mái hơn chứ. |
아무튼 나는 사 준 거다 | Tóm lại là tôi nhất định mời cậu. |
네 [함께 웃는다] | Vâng. |
(치홍) 저도 미치게 마시고 싶은데 하필 당직이네요 | Tôi cũng muốn uống chết đi được, nhưng hôm nay phải trực đêm. |
[치홍이 피식 웃는다] | |
선빈이가 당직 바꿨어요 | Seon Bin đổi lịch trực cho cậu rồi. |
오늘 자기가 대신 서겠다고 | Hôm nay cô ấy sẽ trực thay cậu. |
[잔잔한 음악] [석민이 숨을 들이켠다] | Cô ấy bảo bác sĩ Ahn Chi Hong đừng nghĩ ngợi gì |
안치홍 선생 오늘 딴생각 말고 | Cô ấy bảo bác sĩ Ahn Chi Hong đừng nghĩ ngợi gì |
나가서 술이나 실컷 마시라네? | và tối nay cứ đi uống cho thỏa thích. |
아휴, 참 | Trời ạ. |
(석민) 응, 그리고 오해는 하지 말래 | Còn nữa, cô ấy bảo cậu đừng hiểu lầm. |
자기는 안치홍 안 좋아한다고 | Cô ấy không thích cậu đâu. |
[웃음] | |
뭐 해요? | Còn làm gì nữa? |
빨리 옷 갈아입어요 | Mau đi thay quần áo đi. |
네 [웃음] | Vâng. |
[치홍의 힘주는 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 나도 지금 출발 | Ừ. Bây giờ tôi xuất phát đây. |
어 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
응급이에요? | Có cấp cứu à? |
가요, 빨리, 가면서 얘기해요 | Đi thôi. Vừa đi vừa nói. |
(겨울) 아니요, 교수님 | Không phải đâu, giáo sư. Không có ca cấp cứu. |
응급 아니에요 | Không phải đâu, giáo sư. Không có ca cấp cứu. |
저 저녁 사 주세요 | Anh mời tôi ăn tối đi. |
[부드러운 음악] | |
이번 주말에 저녁 사 주세요, 교수님 | Cuối tuần này, anh mời tôi ăn tối đi, giáo sư. |
그, 그래요 | Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé. |
다 같이 회식해요 | Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé. |
단둘이요 | Hai người chúng ta thôi. |
단둘이 밖에서, 이 옷 말고 사복 입고 | Hai chúng ta thôi, ra ngoài ăn. Không mặc đồng phục, mặc đồ bình thường. |
[정원의 한숨] | |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[피식 웃는다] | Vẫn luôn là em |
[아련한 음악이 연주된다] (익준) ♪ 넌 언제나 ♪ | Vẫn luôn là em |
♪ 넌 언제나 ♪ | Vẫn luôn là em |
(익준) ♪ 하루하루 늘어 갈 뿐이야 ♪ | Nỗi nhớ trong anh dành cho em |
♪ 널 향한 그리움은 ♪ | Cứ lớn lên theo từng ngày |
♪ 아픔은 늘 새롭지만 ♪ | Nỗi đau vì nhớ thương luôn còn đó |
♪ 넌 너의 길을 가네 ♪ | Nhưng em hãy đi con đường của mình |
♪ 원한다면 기다릴 수 있어 ♪ | Nếu em muốn, anh có thể đợi em Cảm ơn anh. |
[경찰들이 안도한다] | Cảm ơn anh. Anh vẫn là anh của ngày nào |
♪ 난 그대로인 거야 ♪ | Anh vẫn là anh của ngày nào |
[경찰들이 감사 인사를 한다] ♪ 떠난 건 너 혼자였으니 ♪ | Chỉ có mình em đổi thay |
♪ 그대로 돌아오면 돼 ♪ | Để một mai có thể - Về bên anh - Cảm ơn anh. |
(익준) ♪ 내 잘못을 탓하는 것이라면 ♪ | Nếu em muốn trách rằng người đã sai là anh |
♪ 돌아온 후에도 늦지 않아 ♪ | Thì hãy trách móc sau khi đã về bên anh Chúng ta vẫn còn thời gian cho điều đó |
♪ 아직 시간이 있는데 ♪ | Chúng ta vẫn còn thời gian cho điều đó |
♪ 네가 떠난 그 모습 그대로 ♪ | Anh của ngày em quay lưng bước đi |
♪ 머물러 있을 거야 ♪ | Vẫn sẽ luôn ở nơi đây |
♪ 더 이상 거짓으로 나를 ♪ | Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình |
[쪽 뽀뽀한다] | Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình Bằng những hy vọng sai lầm |
♪ 위로하고 싶진 않아 ♪ | Bằng những hy vọng sai lầm Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu |
♪ 처음으로 사랑을 알았어 ♪ | Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu Anh nhất định sẽ tìm lại em |
♪ 다시 널 찾을 거야 ♪ | Anh nhất định sẽ tìm lại em |
♪ 이제야 너를 위해 내가 ♪ | Đến bây giờ, anh mới chợt nhận ra Cuộc đời này anh sống chính là vì em |
♪ 살아 있다는 걸 느꼈어 ♪ | Cuộc đời này anh sống chính là vì em |
(익준) ♪ 원한다면 기다릴 수 있어 ♪ | Nếu em muốn, anh có thể đợi em |
♪ 난 그대로인 거야 ♪ | Anh vẫn là anh của ngày nào |
♪ 떠난 건 너 혼자였으니 ♪ | Chỉ có mình em đổi thay Để một mai có thể về bên anh |
♪ 그대로 돌아오면 돼 ♪ | Để một mai có thể về bên anh |
♪ 내 잘못을 탓하는 것이라면 ♪ | Nếu em muốn trách rằng người đã sai là anh |
♪ 돌아온 후에도 늦지 않아 ♪ | Thì hãy trách móc sau khi đã về bên anh |
♪ 아직 시간이 있는데 ♪ | Chúng ta vẫn còn thời gian cho điều đó |
♪ 네가 떠난 그 모습 그대로 ♪ | Anh của ngày em quay lưng bước đi |
♪ 머물러 있을 거야 ♪ | Vẫn sẽ luôn ở nơi đây Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình |
♪ 더 이상 거짓으로 나를 ♪ | Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình Bằng những hy vọng sai lầm |
♪ 위로하고 싶진 않아 ♪ | Bằng những hy vọng sai lầm Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu |
♪ 처음으로 사랑을 알았어 ♪ | Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu Anh nhất định sẽ tìm lại em |
♪ 다시 널 찾을 거야 ♪ | Anh nhất định sẽ tìm lại em Đến bây giờ, anh mới chợt nhận ra |
♪ 이제야 너를 위해 내가 ♪ | Đến bây giờ, anh mới chợt nhận ra Cuộc đời này anh sống chính là vì em |
♪ 살아 있다는 걸 느꼈어 ♪ | Cuộc đời này anh sống chính là vì em |
[한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | |
- (재학) 안녕하십니까 - (준완) 응 | - Chào giáo sư. - Ừ. |
(준완) 어디 가? | Cậu đi đâu? |
(재학) 와이프랑 데이트요 | Tôi có hẹn với vợ. |
(준완) 결혼한 지 10년 넘었다 그러지 않았어? | Không phải cậu nói lấy nhau mười năm rồi à? |
(재학) 예, 올해로 10년요 | Vâng. Năm nay là năm thứ mười. |
뭐, 10주년 기념으로 전세 계약도 하고 | Để kỷ niệm mười năm, chúng tôi đã ký hợp đồng thuê nhà trả trước. |
부모님이랑 여행 가려고 예약도 했어요 | Chúng tôi cũng đặt chỗ để đi du lịch với bố mẹ. |
누가 보면 내가 너 때리는 줄 알겠다 | Ai nhìn lại tưởng tôi đánh cậu. |
난 널 죽이지 않아 | Tôi không giết cậu đâu. |
[준완이 펜을 달칵 누른다] | |
교수님은 말로도 죽일 수 있어요 | Lời anh nói cũng đủ chết người rồi. |
[사람들의 웃음] | |
[한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
(재학) 저 잠깐 다녀오겠습니다 | Tôi đi rồi quay lại ngay. |
(준완) 뭐야, 올라가는 거 아니었어? | Gì vậy? Không phải đi lên à? |
(재학) 아, 제가 올려 드리겠습니다 | Tôi bấm đi lên rồi ạ. |
안녕히 가십시오 | Tạm biệt anh. |
[휴대전화 벨 소리] | Tạm biệt anh. |
(재학) 왔어? | Đến rồi à. |
여보세요? | - Alô? - Alô. Tôi là chủ nhà. |
(여자8) 안녕하세요, 집주인인데요 | - Alô? - Alô. Tôi là chủ nhà. Chào cô, cô khỏe chứ? |
(재학) 아, 예, 안녕하세요, 잘 지내셨죠? | Chào cô, cô khỏe chứ? Vâng, tôi chỉ muốn nhắc là tôi chưa nhận được tiền thuê tháng này. |
(여자8) 아, 예, 아, 다른 게 아니라 이번 달 월세가 안 들어와서요 | Vâng, tôi chỉ muốn nhắc là tôi chưa nhận được tiền thuê tháng này. - Gì ạ? - Là tiền thuê tháng, tiền tháng đó. |
- (재학) 예? - (여자8) 월세요, 월세 | - Gì ạ? - Là tiền thuê tháng, tiền tháng đó. Cậu quên gửi tiền thuê. |
(여자8) 월세가 안 들어왔어요 | Cậu quên gửi tiền thuê. Cô nói tiền tháng là sao? Tôi ký hợp đồng thuê trả trước mà. |
아, 월세라니요? 저 전세 계약 했는데 | Cô nói tiền tháng là sao? Tôi ký hợp đồng thuê trả trước mà. |
보증금 2억에 2년... | Tôi trả 200 triệu để thuê hai năm... |
무, 무슨 말씀이신지? | Tôi không hiểu ý cô. |
(여자8) 전세요? | Thuê trả trước sao? |
저랑 월세 계약 하셨잖아요 | Cậu ký hợp đồng thuê theo tháng mà. Tiền đặt cọc là 20 triệu, tiền thuê tháng là 900.000 won. |
보증금 2천에 월세 90만 원요 | Tiền đặt cọc là 20 triệu, tiền thuê tháng là 900.000 won. |
[어두운 음악] [당황한 신음] | Tiền đặt cọc là 20 triệu, tiền thuê tháng là 900.000 won. Ơ hay... |
무슨 말씀을 하시는 건지... | Cô đang nói gì vậy ạ? |
[리드미컬한 음악] | |
[밝은 음악] 예민하고 마음 여린 우리 아들 | Con trai tôi rất dịu dàng và nhạy cảm. |
든든한 짝꿍이 옆에 있으면 얼마나 좋을까? | Tìm được người đáng tin thì tốt. Ahn Jeong Won, cậu im được rồi. |
야, 안정원, 이제 그만 말해도 돼 | Ahn Jeong Won, cậu im được rồi. Cuối tháng 12 phải xong, Có khả năng không? |
12월 말은 돼야 될 거 같은데 가능할까요? | Cuối tháng 12 phải xong, Có khả năng không? Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy? |
아유, 안정원 걔 왜 그런다니? | Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy? Sao vậy? Chưa tỉnh à? |
뭐 해, 지금! 정신 안 차려? | Sao vậy? Chưa tỉnh à? |
머리가 나빠서 일도 못하고 할 줄 아는 게 아무것도 없어 | Ngu ngốc nên không làm được việc. Chả biết làm gì cả. - Bác sĩ à. - Giáo sư của tôi |
선생님 | - Bác sĩ à. - Giáo sư của tôi |
담당 교수는 곰 새끼 중의 상곰 새끼 | - Bác sĩ à. - Giáo sư của tôi chính là người ù lì nhất. Cả sản phụ và đứa bé sẽ chết à? |
그럼 아기랑 산모 다 죽일 거야? | Cả sản phụ và đứa bé sẽ chết à? Sáng mai tôi sẽ báo với tên ù lì đó. |
내일 아침에 곰 새끼한테 가서 말할 거예요 | Sáng mai tôi sẽ báo với tên ù lì đó. Tôi sẽ kết thúc nó. |
저 끝낼 거예요 | Tôi sẽ kết thúc nó. |
미쳤어요? 왜 그만둬, 뭘 그만둬요? 절대 못 그만둬요 | Điên à? Sao lại muốn nghỉ việc? Tuyệt đối không được nghỉ. Hình như tôi sống sai cuộc đời mình rồi. |
내가 인생을 잘 못 살고 있나 봐 | Hình như tôi sống sai cuộc đời mình rồi. |
존재 자체가 민폐야 | Tôi chỉ là tên ăn hại. Khó lắm mới cản được cậu ta nói với đài truyền hình. |
방송국에 제보 넣겠다는 걸 겨우 말렸네, 진짜 | Khó lắm mới cản được cậu ta nói với đài truyền hình. Giáo sư, tôi có điều muốn nói. |
교수님, 드릴 말씀이 있는데요 | Giáo sư, tôi có điều muốn nói. - Min Ha chưa đến à? - Người lặn mất tăm về chưa? |
민하 아직 안 왔어요? | - Min Ha chưa đến à? - Người lặn mất tăm về chưa? |
잠수 탄 전공의 돌아왔어? | - Min Ha chưa đến à? - Người lặn mất tăm về chưa? Lặn mất từ sáng qua, đã hai ngày rồi. |
어제 아침부터 잠수, 이틀째 연락 두절 | Lặn mất từ sáng qua, đã hai ngày rồi. Hãy đối tốt với người đó. |
돌아오면 좀 잘해 줘 많이 힘들었나 보다 | Hãy đối tốt với người đó. Chắc người đó mệt mỏi lắm. |
[리드미컬한 음악] 아, 소리, 다시 올게 | Xin lỗi. Lát tôi quay lại. |
송화는 얼굴도 이쁘고 똑똑하고 | Song Hwa vừa xinh đẹp vừa thông minh. |
- 준완이는? - 아, 약속 있대 | - Jun Wan đâu? - Cậu ta có hẹn rồi. |
얘 완전히 빠졌네, 완전히 빠졌어, 얘 | Hoàn toàn phát cuồng vì cô ấy. Hẹn hò ai mới được? Muốn gặp mặt quá. |
야, 도대체 어떤 여자를 만나길래? | Hẹn hò ai mới được? Muốn gặp mặt quá. |
얼굴 한번 보고 싶다, 야 | Hẹn hò ai mới được? Muốn gặp mặt quá. Là bạn gái cậu nhỉ. |
여자 친구 맞긴 맞는구나? | Là bạn gái cậu nhỉ. Lần sau tôi kể hết cho nghe. |
다음에 다 얘기해 줄게 | Lần sau tôi kể hết cho nghe. Tim tôi cứ thấy ấm áp thế nào ấy. |
내 가슴도 몽글몽글해지더라 | Tim tôi cứ thấy ấm áp thế nào ấy. |
No comments:
Post a Comment