Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.7

Những bác sĩ tài hoa S1.7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 상태 어때요출발했어요?

‪Gan thế nào rồi? Bắt đầu đi chưa ạ?

‪(겨울) ‪교수님어떡하죠?

‪Giáo sư, phải làm sao đây?

무슨  있어요?

‪- Có chuyện gì sao? ‪- Gan của người hiến quá lớn.

도너 간이 너무 두껍습니다

‪- Có chuyện gì sao? ‪- Gan của người hiến quá lớn.

‪[어두운 음악]

‪Có vẻ nặng hơn 500g. Trước và sau dày khoảng 8cm.

간이 500g 넘어 보이고 ‪AP 8cm 정도 됩니다

‪Có vẻ nặng hơn 500g. Trước và sau dày khoảng 8cm.

‪[한숨]

‪Có vẻ nặng hơn 500g. Trước và sau dày khoảng 8cm. ‪Chúng ta làm thế nào đây?

어떡하죠교수님?

‪Chúng ta làm thế nào đây?

‪[한숨]

‪[한숨]

‪[긴장되는 음악]

‪[한숨]

너무 커서    같습니다교수님

‪Gan quá lớn đối với Ji A. Không được rồi, giáo sư.

포기하시는 ...

‪Có lẽ phải bỏ cuộc thôi.

아니요그래도 진행합니다

‪Không. Tôi vẫn sẽ tiến hành như kế hoạch.

진행할게요

‪Tôi sẽ ghép gan cho bé.

‪[통화 종료음]

‪[한숨]

‪(익준) ‪?

‪(윤복) ‪안녕하세요

‪Chào giáo sư ạ.

‪(익준) ‪뭐야아직  갔어?

‪- Còn chưa về sao? ‪- Vâng.

‪- Còn chưa về sao? ‪- Vâng.

단원 장홍도 화백님은 가셨고?

‪Họa sĩ Jang Hong Do về rồi sao?

조금 전까지 계셨...

‪Vâng, vừa nãy anh ấy...

아니아니있었는데 ‪방금 갔어요방금

‪À, cậu ấy vừa mới về rồi ạ.

‪(익준) ‪ ‪[피식 웃는다]

‪Ừ, được rồi. Em cũng mau về đi.

알았어너도 얼른 

‪Ừ, được rồi. Em cũng mau về đi.

‪Vâng ạ.

 이식 수술 볼래?

‪Muốn xem ghép gan không?

‪[당황하는 신음]

‪Có ạ.

 

‪Vậy đi thôi.

‪(윤복) ‪감사합니다

‪Cảm ơn giáo sư ạ.

‪[살짝 웃는다]

‪[긴장되는 음악]

‪[버튼 조작음]

‪Khi ghép gan cho bệnh nhi thì kích cỡ là quan trọng nhất.

‪(익준) ‪아기가  이식을 받을 경우 ‪사이즈가 제일 중요해

‪Khi ghép gan cho bệnh nhi thì kích cỡ là quan trọng nhất.

간이 너무 크면 ‪수술 결과에 아주 치명적이거든

‪Nếu gan to quá thì kết quả sẽ không khả quan đâu.

그래서 보통 아기들은 뇌사자의 간을 ‪반으로 잘라서 주게 되는데

‪Đối với bệnh nhi, ta sẽ lấy ‪một nửa lá gan được hiến để ghép. ‪Nhưng gan của người hiến lần này lớn quá.

이번엔 기증자의 간이 ‪생각보다 너무 커서

‪Nhưng gan của người hiến lần này lớn quá.

반으로 잘라도 ‪여전히 아기한테 너무  거지

‪Có lấy một nửa ‪thì cũng vẫn quá lớn so với đứa bé.

지아 이제 겨우 생후 6개월이거든

‪Ji A mới sáu tháng tuổi. ‪Vậy Ji A không được phẫu thuật ạ? ‪Phải đợi lần sau sao?

‪(윤복) ‪그럼 지아 수술  하는 거예요?

‪Vậy Ji A không được phẫu thuật ạ? ‪Phải đợi lần sau sao?

다음에 수술하는 거예요?

‪Vậy Ji A không được phẫu thuật ạ? ‪Phải đợi lần sau sao?

‪(익준) ‪다음은 없어

‪Không có "lần sau" đâu.

담즙 배출이  돼서 ‪간경화는 빠르게 진행 중이고

‪Tắc ống mật ‪nên tình trạng xơ gan chuyển xấu nhanh.

어제는 피까지 토하고 ‪혈변까지 봤다니까

‪Hôm qua con bé còn nôn và đi ngoài ra máu.

아마 일주일 넘기기 힘들 거야

‪Khó mà gắng gượng được một tuần.

‪- (윤복그럼 뭐야어떡해? ‪- (익준? ‪[익살스러운 효과음]

‪Khó mà gắng gượng được một tuần. ‪- Vậy phải làm sao? ‪- Hả?

‪(윤복) ‪죄송합니다

‪Em xin lỗi ạ.

그럼 어떡해요교수님?

‪Vậy phải làm sao ạ, thưa giáo sư?

수술도  하고 ‪그렇다고 그냥 두면 살기 힘든데

‪Không ghép được gan, ‪cô bé cũng không thể qua khỏi mà.

어떡해요?

‪- Phải làm sao ạ? ‪- Phải ghép gan chứ.

수술해야지

‪- Phải làm sao ạ? ‪- Phải ghép gan chứ.

잘라  간이 너무 크다면서요

‪Anh bảo một nửa gan vẫn lớn mà.

   자르면 

‪- Thì cắt thêm lần nữa. ‪- Hả?

‪- (윤복? ‪- (익준? ‪[익살스러운 음악]

‪- Thì cắt thêm lần nữa. ‪- Hả? ‪Hả? Cái gì cơ?

‪(윤복) ‪정말 죄송합니다

‪Em thật sự xin lỗi ạ.

‪[한숨]

‪Em thật sự xin lỗi ạ.

간을    자른다고요?

‪Lấy...một phần tư lá gan ạ? ‪Ừ.

‪(익준) ‪

‪Ừ.

 잘라  간을 ‪다시  반으로 자르는 거야

‪Sẽ lấy một nửa của một nửa ‪lá gan được hiến.

‪[놀라는 숨소리]

가끔 있는 일이야

‪Thỉnh thoảng vẫn phải làm vậy. ‪Đương nhiên sẽ rất khó.

물론 아주 어려운 수술이지

‪Thỉnh thoảng vẫn phải làm vậy. ‪Đương nhiên sẽ rất khó.

‪[탄성]

그래도 해야지

‪Nhưng vẫn phải làm thôi.

쉬운 수술은 아니지만 ‪마지막 방법이자 유일한 방법이니까

‪Không phải ca phẫu thuật dễ dàng, ‪nhưng đây là phương pháp cuối cùng ‪và cũng là duy nhất để cứu đứa bé.

아기를 살리기 위한

‪nhưng đây là phương pháp cuối cùng ‪và cũng là duy nhất để cứu đứa bé.

‪[차분한 음악]

‪[심전도계 비프음]

‪[지아 부모가 기도한다]

‪PHÒNG CHỜ

‪[지아 부가 훌쩍인다]

‪(간호사들) ‪

‪- Ba, ba, ba. ‪- Ba, ba, ba.

‪(정원) ‪ 나갑니다 ‪[간호사들이 계속 카운트한다]

‪- Tôi lấy gan ra đây. ‪- Một.

‪(익준) ‪아이고우리 아기 힘들었겠다

‪- Trời ơi, em bé chịu khổ rồi. ‪- Hai.

 간으로 어떻게 버텼을꼬쯧쯧

‪- Ba, bốn. ‪- Có thể gắng gượng với lá gan đó. ‪- Năm, sáu. ‪- Ji A mạnh mẽ thật.

대단하네지아

‪- Năm, sáu. ‪- Ji A mạnh mẽ thật.

‪(간호사들) ‪일곱여덟아홉

‪- Bảy, tám. ‪- Bảy, tám. ‪- Chín. ‪- Chín, mười.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪(간호사1) ‪ 도착했습니다

‪Gan đến rồi ạ.

‪[겨울의 가쁜 숨소리]

‪(정원) ‪감사합니다장겨울 선생고생했어요

‪Cảm ơn. Bác sĩ Jang Gyeo Ul vất vả rồi.

근데 병원  신호등이라더니 ‪어떻게 이렇게 빨리 왔어요?

‪Cô ở gần đèn giao thông bên đường mà. ‪Sao mới đó đã lên tới rồi?

뛰어왔어요?

‪- Cô chạy đến sao? ‪- May mà không kẹt xe.

‪(겨울) ‪다행히 차가  막혀서

‪- Cô chạy đến sao? ‪- May mà không kẹt xe.

근데  와서 엘리베이터가 고장 나서 ‪뛰어왔습니다

‪Nhưng vào đến bệnh viện ‪thì thang máy hỏng, ‪nên tôi đã chạy lên.

아니 뛰고

‪À không, tôi không chạy.

빠르게빠른 걸음으로 걸어왔습니다

‪Tôi chỉ... ‪đi bộ thật nhanh. Đi bộ thôi.

조심해서 안전하게 왔습니다

‪Tôi đã rất cẩn thận ‪đem gan đến an toàn đây ạ.

‪(익준) ‪장겨울

‪Jang Gyeo Ul.

진짜 잘했어

‪Cô làm tốt lắm.

‪[겨울의 웃음] ‪[잔잔한 음악]

‪[정원이 숨을  들이켠다]

‪(펠로우) ‪이제    같은데요교수님

‪Có vẻ ổn rồi, giáo sư.

‪(정원) ‪고생하셨어요

‪Vâng, cậu vất vả rồi.

‪[정원의 한숨]

‪[숨을  들이켠다]

‪[힘겨운 신음]

‪[송화가 숨을  내쉰다]

‪- (치홍준비  됐습니다교수님 ‪- (송화

‪- Chuẩn bị xong rồi ạ. ‪- Ừ.

‪[물이 조르르 나온다]

다음 EVD 생기면 네가 한번  볼래?

‪Lần phẫu thuật dẫn lưu não thất sau, ‪cậu có muốn thử không?

?

‪Dạ?

‪3 차면   됐지

‪Làm bác sĩ chuyên khoa ba năm đủ rồi.

‪(송화) ‪ 준비해

‪Chuẩn bị sẵn sàng đi.

감사합니다

‪Cảm ơn giáo sư.

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[긴장되는 음악] ‪[심전도계 비프음]

‪(정원) ‪리버 절제해서 블리딩 많아요

‪Gan vừa cắt nên xuất huyết nhiều. ‪Mau đưa tôi kẹp gắp.

포셉 빨리 주세요

‪Mau đưa tôi kẹp gắp.

석션

‪Hút.

‪[정원의 한숨]

‪Có vẻ sẽ mất thêm thời gian. Ik Jun à.

시간  걸리겠는데익준아

‪Có vẻ sẽ mất thêm thời gian. Ik Jun à.

‪(익준) ‪내가 나가서 ‪보호자분한테 말씀드릴게

‪Ừ, tôi sẽ ra ngoài báo với người nhà.

‪[버튼 조작음] ‪[문이 스르륵 열린다]

‪(정원) ‪출혈 많습니다선생님

‪Xuất huyết nhiều quá.

‪(마취과 의사1) ‪아직은 괜찮습니다

‪Ừ, nhưng tình trạng vẫn ổn.

‪(정원) ‪집중해요

‪Tập trung vào. Phải hút cho thật kỹ.

석션 제대로  줘야 돼요

‪Tập trung vào. Phải hút cho thật kỹ.

시야 확보  됩니다

‪- Tôi không thấy gì cả. ‪- Vâng.

‪(겨울) ‪

‪- Tôi không thấy gì cả. ‪- Vâng.

‪(정원) ‪ 주세요

‪Đưa gạc sang đây.

‪[무거운 음악]

‪[지아 모의 다급한 숨소리] ‪[버튼 조작음]

‪[지아 부의 다급한 신음] ‪(지아 ) ‪선생님

‪Bác sĩ.

우리 지아 살았어요?

‪Ji A nhà tôi thế nào rồi?

‪(지아 ) ‪수술 잘됐습니까선생님?

‪Ca phẫu thuật vẫn ổn chứ?

‪(정원) ‪

‪Vâng.

수술 잘됐어요

‪Phẫu thuật thành công rồi.

‪[지아 부모가 흐느낀다] ‪[잔잔한 음악]

 끝났는데  우세요?

‪Ổn cả rồi mà, sao hai người lại khóc? ‪Ji A đã rất mạnh mẽ.

지아가  버텨 줬어요

‪Ổn cả rồi mà, sao hai người lại khóc? ‪Ji A đã rất mạnh mẽ.

‪[정원이 살짝 웃는다]

울지 마세요누가 보면 ‪제가 수술 잘못한  알겠어요

‪Đừng khóc nữa. ‪Người ta sẽ tưởng ca phẫu thuật thất bại.

‪(지아 ) ‪감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

감사합니다선생님

‪Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.

 은혜 정말  잊겠습니다

‪Chúng tôi sẽ không bao giờ quên ơn anh.

‪(정원) ‪예상보다 출혈이 많아서 ‪어려움이  있었는데

‪Xuất huyết nhiều hơn dự tính ‪nên có chút khó khăn. ‪Nhưng may mà kiểm soát kịp thời.

다행히 대처가 잘됐고요

‪Nhưng may mà kiểm soát kịp thời.

지금 안정적인 상태로 ‪ 중환자실로 나갈 겁니다

‪Giờ đã ổn định. Bé sẽ được chuyển sang ‪phòng chăm tóc tích cực.

간이  들어갔으니까 ‪이제 기능만 잘하면 되는데

‪Gan đã được ghép suôn sẻ, ‪giờ chỉ cần phục hồi chức năng thôi là ổn.

수술 잘됐으니 지아 회복 잘할 거예요

‪Vì ca phẫu thuật thành công ‪nên Ji A cũng sẽ sớm phục hồi.

‪(지아 ) ‪감사합니다

‪- Cảm ơn. ‪- Thời gian qua hẳn mệt mỏi lắm.

‪(정원) ‪그동안 많이 힘드셨죠?

‪- Cảm ơn. ‪- Thời gian qua hẳn mệt mỏi lắm.

고생 많으셨어요

‪Hai người vất vả nhiều rồi.

어떻게 감사를 드려야 할지 ‪모르겠습니다

‪Tôi không biết phải trả ơn anh thế nào.

정말 감사합니다

‪Vô cùng biết ơn bác sĩ.

그래도 우리 지아

‪May mà Ji A tìm được người hiến gan ‪nên mới sống tiếp được

 좋게 뇌사자가 생겨서 ‪이렇게 살았어요선생님

‪May mà Ji A tìm được người hiến gan ‪nên mới sống tiếp được

‪(지아 ) ‪정말 기적이에요기적

‪Thật đúng là kì tích. ‪Tìm được người trẻ hiến tặng ‪đúng là may mắn vạn phần.

‪(지아 ) ‪다행히 젊은 사람이라서 ‪그것도 정말 잘됐고요

‪Tìm được người trẻ hiến tặng ‪đúng là may mắn vạn phần.

이게  선생님 덕분입니다

‪Chúng tôi mang ơn bác sĩ lắm.

정말 감사합니다선생님

‪Thật lòng cảm ơn anh.

‪(지아 ) ‪감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

 수술밖에   없어요

‪Tôi chỉ làm phẫu thuật thôi.

?

‪Sao?

진짜 감사는 그분에게 하세요

‪Người hai người cần biết ơn ‪phải là người đó.

‪- (지아 누구... ‪- (지아 누구요?

‪- Ai cơ? ‪- Ai cơ?

‪22 여자

‪Nữ, 22 tuổi.

 키에 마른 체형

‪Cao, thân hình mảnh mai.

교통사고 환자

‪Bị tai nạn giao thông.

‪[무거운 음악]

 주신 분요

‪Là người hiến tặng gan.

지아에게  주신 

‪Cô ấy đã hiến gan cho Ji A.

‪(정원) ‪그분이 누군지 ‪규정상 자세하게 알려 드릴  없지만

‪Dù tôi không được tiết lộ ‪thông tin chi tiết về cô ấy,

그분 덕에 지아  겁니다 ‪[지아 부가 흐느낀다]

‪nhưng nhờ có cô ấy, ‪Ji A mới có thể sống sót.

정말 부끄럽습니다선생님

‪Tôi thấy thật hổ thẹn.

 평생 그분께 ‪감사한 마음으로 살겠습니다

‪Cả đời tôi sẽ sống với lòng biết ơn cô ấy.

제가  새끼한테만 정신이 팔려서

‪Tôi chỉ biết nghĩ cho con mình.

‪- (지아 정말 죄송합니다 ‪- (지아 죄송합니다

‪- Tôi xin lỗi. ‪- Xin lỗi.

아닙니다  마음도  이해해요

‪Không đâu. Ai cũng hiểu tâm trạng đó mà.

그래도 앞으로 지아 생일 돌아오면

‪Dù vậy thì sau này, vào sinh nhật Ji A,

그분한테 감사하다고

‪xin hãy cảm ơn cô ấy

마음으로 인사  번만  주세요

‪bằng cả tấm lòng nhé.

‪(지아 ) ‪감사합니다

‪- Vâng. ‪- Cảm ơn bác sĩ.

‪(지아 ) ‪감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪(정원) ‪그럼  이따 중환자실에서 뵐게요

‪Vậy lát nữa chúng ta gặp ở PICU.

‪(지아 ) ‪

‪Vâng.

감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

‪[카드 인식음]

‪[지아 부모가 흐느낀다]

‪[밝은 음악]

‪(민하) ‪

‪Vâng. Có thể gửi cái này ‪kèm theo ảnh cho tôi không?

그러면  부분이랑 ‪영상이랑 같이 해서 보내 주세요

‪Vâng. Có thể gửi cái này ‪kèm theo ảnh cho tôi không?

감사합니다 ‪그렇게 할게요

‪Vâng, cảm ơn. Tôi sẽ làm vậy.

‪[통화 종료음] ‪(여자1) ‪그래도 걱정이 돼서요

‪- Tôi vẫn lo quá. ‪- Không cần lo đâu ạ.

걱정  하셔도 돼요

‪- Tôi vẫn lo quá. ‪- Không cần lo đâu ạ. ‪Đã kiểm soát được tình trạng co thắt, ‪em bé cũng rất khỏe.

수축 조절도 잘됐고 ‪아기 컨디션도 좋아요

‪Đã kiểm soát được tình trạng co thắt, ‪em bé cũng rất khỏe.

괜찮아요

‪- Sẽ ổn cả thôi. ‪- Vẫn phải dùng thuốc sao?

‪(여자1) ‪약은 계속 써야 하나요? ‪[전화벨이 울린다]

‪- Sẽ ổn cả thôi. ‪- Vẫn phải dùng thuốc sao?

‪(은원) ‪전에도 말씀드렸지만 ‪ 쓰는  괜찮습니다

‪- Sẽ ổn cả thôi. ‪- Vẫn phải dùng thuốc sao? ‪Như tôi đã nói, ‪việc dùng thuốc không có vấn đề gì cả.

제가 설명을 다시  드릴게요

‪Tôi sẽ giải thích lại. ‪Xin đợi một chút.

‪(간호사2) ‪잠시만요

‪Xin đợi một chút.

박미정 산모 ‪아까 경부 길이 얼마라 그랬지?

‪Sản phụ Park Mi Jeong, ‪chiều dài tử cung là bao nhiêu nhỉ?

‪- (간호사3) 잠시만요 ‪- (민하) 1.5시엠요

‪Sản phụ Park Mi Jeong, ‪chiều dài tử cung là bao nhiêu nhỉ? ‪- Khoan đã. ‪- Là 1,5 cm.

‪[민하가 살짝 웃는다] ‪[간호사2 통화한다]

‪Ừ. 1,5 cm.

‪(석형) ‪추민하 

‪- Bác sĩ Chu Min Ha. ‪- Vâng, giáo sư.

‪(민하) ‪교수님

‪- Bác sĩ Chu Min Ha. ‪- Vâng, giáo sư.

‪(석형) ‪지금 씨섹한 환자 수술할  ‪수축  좋아서  많이 났어

‪Vết mổ lấy thai xuất huyết nhiều ‪vì cô ấy bị co hồi tử cung.

나오면 수축 괜찮은지   ‪패드  확인하고

‪Nhớ theo dõi các cơn co thắt ‪và kiểm tra băng. ‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(민하) ‪알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(남자1) ‪선생님와이프가 ‪지금 진통이 너무 심하다는데

‪Bác sĩ. Vợ tôi lên cơn đau co thắt. ‪Phải làm sao đây ạ?

이거 어떡하죠?

‪Bác sĩ. Vợ tôi lên cơn đau co thắt. ‪Phải làm sao đây ạ?

‪(민하) ‪제가 5 전에 내진했는데 ‪경부 변화가 전혀 없어요

‪Năm phút trước tôi đã kiểm tra, ‪nhưng cổ tử cung vẫn thế. ‪Lát nữa sẽ xem lại, ‪nếu cần sẽ cho thuốc giảm đau.

 있다가 보고 ‪진행 있으면 무통  드릴게요

‪Lát nữa sẽ xem lại, ‪nếu cần sẽ cho thuốc giảm đau. ‪Cô có thể qua xem bây giờ được không?

‪(남자1) ‪저기그래도  번만 ‪ 보시면  될까요?

‪Cô có thể qua xem bây giờ được không? ‪Được ạ.

‪Được ạ.

‪- (간호사3) 추민하 선생님 ‪- (민하?

‪- Bác sĩ Chu Min Ha. ‪- Dạ? ‪Sin Hyo Jeong đang truyền ritodrine ‪12gtt một phút,

‪(간호사3) ‪신효정 산모 ‪리토드린 12가트로 쓰고 있는데

‪Sin Hyo Jeong đang truyền ritodrine ‪12gtt một phút, ‪nhưng tim cô ấy đập nhanh.

엄마 타키카디아 있어요

‪nhưng tim cô ấy đập nhanh.

‪(민하) ‪, 8가트로 줄이고요

‪Vậy thì giảm xuống còn 8gtt. ‪Một giờ sau kiểm tra chỉ số sinh tồn.

‪1시간 있다가 ‪바이털 팔로우업  주세요

‪Vậy thì giảm xuống còn 8gtt. ‪Một giờ sau kiểm tra chỉ số sinh tồn. ‪Vâng.

‪(간호사3) ‪

‪Vâng.

‪(은원) ‪아기 컨디션 보고

‪Sau khi xem tình trạng bé,

아기를 엄마  속에 ‪ 오래 있도록 하는 거예요

‪chúng tôi sẽ quyết định ‪giữ bé lại trong bụng mẹ nếu cần.

‪[여자1 탄성]

‪chúng tôi sẽ quyết định ‪giữ bé lại trong bụng mẹ nếu cần.

‪(여자1) ‪그럼 혹시 아기가 나오면

‪Khi sinh ra, đứa bé có chậm phát triển hơn ‪trẻ bình thường

다른 애들보다 ‪ 허약하다든지 그런  아닐까요?

‪Khi sinh ra, đứa bé có chậm phát triển hơn ‪trẻ bình thường ‪hay khó sống được lâu không?

‪[은원이 살짝 웃는다] ‪오래   거나

‪hay khó sống được lâu không? ‪Không có chuyện đó đâu ạ.

‪(은원) ‪아니요그런  없어요

‪Không có chuyện đó đâu ạ. ‪Hồi mang thai tôi, mẹ tôi cũng vất vả lắm.

저희 엄마도  임신했을  ‪엄청 고생했대요

‪Hồi mang thai tôi, mẹ tôi cũng vất vả lắm.

‪(여자1) ‪그래요?

‪Hồi mang thai tôi, mẹ tôi cũng vất vả lắm. ‪- Vậy sao? ‪- Chuyện là...

 어땠냐면요

‪- Vậy sao? ‪- Chuyện là...

‪(은원) ‪엄마가 당뇨가 있는데 ‪덜컥 임신이  거예요

‪Mẹ tôi bị bệnh tiểu đường ‪và mang thai ngoài ý muốn.

‪(여자1) ‪[놀라며] ‪당뇨?

‪Mẹ tôi bị bệnh tiểu đường ‪và mang thai ngoài ý muốn. ‪Tiểu đường sao?

‪(간호사2) ‪서정원 산모 에피사이트 괜찮던데요? ‪그렇죠?

‪Vết mổ tầng sinh môn ‪của bệnh nhân Seo Jeong Won ổn nhỉ?

‪(민하) ‪제가 오전에 확인했어요

‪Vâng, sáng nay tôi kiểm tra rồi. ‪Không có máu tụ. Ổn cả.

헤마토마도 없고 괜찮아요

‪Vâng, sáng nay tôi kiểm tra rồi. ‪Không có máu tụ. Ổn cả.

‪(간호사3) ‪선생님여기 NST   주세요

‪Bác sĩ, xem kết quả ‪kiểm tra không áp lực này đi. ‪Jeong Min Gyeong bị giảm nhịp tim.

정민경 산모 디셀 있어요

‪Jeong Min Gyeong bị giảm nhịp tim.

하이드레이션   주시고요

‪Thêm dịch truyền đi. ‪Truyền ba lít oxy qua gọng mũi, ‪để bệnh nhân nằm nghiêng.

엄마 라테랄 하고 ‪오투 나잘로 3리터 주세요

‪Truyền ba lít oxy qua gọng mũi, ‪để bệnh nhân nằm nghiêng. ‪Vâng.

‪(간호사3) ‪

‪Vâng.

‪(간호사2) ‪선생님

‪- Bác sĩ. ‪- Em gái tôi cũng sinh non,

‪(은원) ‪ 여동생은 조산을 했는데요 ‪성격이 진짜 진짜 낙천적이에요

‪- Bác sĩ. ‪- Em gái tôi cũng sinh non, ‪nhưng nó lạc quan và thoải mái lắm.

저는 산부인과 의사라도 ‪오히려  걱정되고 그러는데

‪Dù là bác sĩ khoa sản, ‪tôi vẫn thấy lo lắng,

자기는 아기 일찍 봐서 좋다고

‪vậy mà nó lại vui vì được gặp con sớm.

‪(여자1) ‪어머그래요?

‪- Trời ơi, thật vậy sao? ‪- Vâng.

‪(은원) ‪ ‪[은원의 웃음]

‪- Trời ơi, thật vậy sao? ‪- Vâng.

‪- (여자2) 선생님 ‪- (민하?

‪- Bác sĩ. ‪- Ừ?

‪(여자2) ‪ 너무 배가 고픈데

‪Tôi đói quá đi mất.

 먹어도 돼요?

‪Tôi ăn cơm được không?

태동 검사 한번 보고 먹을게요

‪Tôi ăn cơm được không? ‪Phải xem chuyển động của thai nhi đã. ‪Cô chờ một chút. Tôi vào ngay.

‪(민하) ‪잠시만요검사해 드릴게요

‪Phải xem chuyển động của thai nhi đã. ‪Cô chờ một chút. Tôi vào ngay.

‪(은원) ‪건강하게 태어나서 ‪건강하게  자랄  있어요

‪Bé sẽ được sinh ra ‪và lớn lên thật khỏe mạnh.

 조카가 벌써  살인데

‪Cháu tôi đã hai tuổi rồi. ‪Cô muốn xem ảnh không?

‪- 사진 보실래요? ‪- (여자1) 

‪Cháu tôi đã hai tuổi rồi. ‪Cô muốn xem ảnh không? ‪Vâng, được chứ.

명은원 선생님

‪- Bác sĩ Myeong Eun Won. ‪- Dạ?

‪(은원) ‪?

‪- Bác sĩ Myeong Eun Won. ‪- Dạ? ‪Cần kiểm tra ‪chuyển động thai nhi cho Sin Ha Yun,

신하윤 산모 태동 검사 해야 되고요

‪Cần kiểm tra ‪chuyển động thai nhi cho Sin Ha Yun, ‪kiểm tra tình trạng giảm nhịp tim ‪cho Jeong Min Gyeong.

정민경 산모 디셀 있어서 ‪체크도 해야 돼요

‪kiểm tra tình trạng giảm nhịp tim ‪cho Jeong Min Gyeong.

이따 씨섹도  건이나 있어서 ‪수술 준비도 해야 되고 바빠요

‪Chúng ta còn có hai ca sinh mổ, ‪cần phải chuẩn bị. ‪Nhiều việc phải làm lắm.

알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪[민하의 한숨]

우리 선생님은 ‪성격이   부러지시는  같네요

‪Bác sĩ à, cô thẳng tính thật đấy.

‪[어색한 웃음]

‪VĂN PHÒNG Y TÁ

그럼

‪Tôi xin phép.

‪(민하) ‪ ‪[민하의 어색한 웃음]

‪Vâng.

선생님  전에 씨섹한 산모 ‪패드  보고 올게요

‪Bác sĩ, tôi sẽ đi kiểm tra băng ‪của vết mổ lấy thai.

‪(간호사2) ‪

‪Vâng.

‪(승주) ‪아이고곰과 여우의 대결이구먼

‪Trời ạ. Đúng là gấu cáo đấu nhau.

누가 여우예요?

‪- Ai là cáo vậy? ‪- Nhìn mà không biết sao?

 보면 몰라?

‪- Ai là cáo vậy? ‪- Nhìn mà không biết sao?

‪[카드 인식음]

‪KHU VỰC HẠN CHẾ RA VÀO

‪(은원) ‪교수님 ‪[의미심장한 음악]

‪Giáo sư, bệnh nhân Jeong Min Gyeong ‪bị giảm nhịp tim, tôi sẽ đi xem thử.

정민경 산모 디셀 있어서 체크하려고요

‪Giáo sư, bệnh nhân Jeong Min Gyeong ‪bị giảm nhịp tim, tôi sẽ đi xem thử.

오투 나잘로 3리터 하면 되죠?

‪Truyền ba lít oxy qua gọng mũi ‪phải không ạ?

‪Vâng.

‪[무거운 효과음] ‪

‪Vâng.

‪[겨울의 초조한 숨소리]

‪(홍도) ‪  오세요?

‪Sao anh ấy đi lâu vậy ạ?

‪(윤복) ‪제가 내려간다고   그랬어요

‪Lẽ ra em nên xuống lấy.

‪(겨울) ‪교수님 소확행이야

‪Niềm vui nho nhỏ của anh ấy mà.

배달하는 분이랑 수다 중일 거야

‪Chắc đang tám chuyện với người giao hàng.

‪[문이 달칵 열린다] ‪?

‪Chắc đang tám chuyện với người giao hàng.

교수님빨리빨리 오셔야죠 ‪배고파 죽겠는데

‪Giáo sư, anh phải về nhanh chứ. ‪Bọn tôi đói sắp chết rồi.

‪(익준) ‪ 의사라는 사람이?

‪Làm bác sĩ mà nói chuyện chết chóc ‪dễ dàng nhỉ?

죽는다는 소리가 ‪그렇게 쉽게 나온다그렇지?

‪Làm bác sĩ mà nói chuyện chết chóc ‪dễ dàng nhỉ?

‪[익준이 피식 웃는다]

우리 ‪홍도랑 윤복이 많이 먹어

‪Hong Do và Yun Bok của chúng ta, ‪ăn thoải mái nhé.

많이 먹고 우리 외과 와야 된다

‪Ăn thật ngon và về khoa ngoại nhé.

‪(홍도와 윤복) ‪

‪- Vâng. ‪- Vâng.

‪(익준) ‪먹고  오면 먹튀다

‪- Vâng. ‪- Vâng. ‪Không về khoa ngoại ‪là ăn cháo đá bát đấy nhé.

‪(홍도와 윤복) ‪

‪- Vâng. ‪- Vâng ạ.

‪(겨울) ‪ 베이컨더블 먹어도 돼요?

‪Tôi ăn phần gấp đôi thịt xông khói nhé? ‪Tôi thích nó nhất.

 최애 샌드위치라

‪Tôi ăn phần gấp đôi thịt xông khói nhé? ‪Tôi thích nó nhất. ‪Trời ạ. Cô thật là.

‪(익준) ‪아이진짜

‪Trời ạ. Cô thật là.

  먹어  먹어

‪- Ăn cả hai cái đi. ‪- Vâng.

‪(겨울) ‪그럴 거예요

‪- Ăn cả hai cái đi. ‪- Vâng.

그래도  남을  같은데

‪Vẫn còn thừa bánh ạ.

그래서 내가    오라고 했지

‪Còn một giáo sư nữa đến.

‪[부드러운 음악]

‪[익준의 웃음]

‪(익준) ‪정원이는 지금... ‪[문이 달칵 열린다]

‪À, Jeong Won đang...

‪(준완) ‪샌드위치라고좋지

‪- Bánh mì kẹp hả? Ngon. ‪- Gì vậy...

뭐야? ‪[익살스러운 효과음]

‪- Bánh mì kẹp hả? Ngon. ‪- Gì vậy... ‪Là của nợ chứ còn gì.

‪(익준) ‪뭐긴 뭐야꽝이지

‪Là của nợ chứ còn gì.

 사람 말을 끝까지 들어야지 ‪아이고

‪Cô phải nghe tôi nói hết câu chứ. Thật là.

‪(겨울) ‪안녕하세요

‪Chào anh.

‪(홍도와 윤복) ‪안녕하세요

‪Chào giáo sư ạ.

‪(준완) ‪앉아요앉아

‪Ừ, ngồi đi mấy đứa.

근데 내가 꽝이야 꽝이야?

‪- Tôi là của nợ hả? Tại sao? ‪- Miễn hỏi. Cậu không cần biết.

‪(익준) ‪그냥 꽝이야그렇게 됐어

‪- Tôi là của nợ hả? Tại sao? ‪- Miễn hỏi. Cậu không cần biết.

얼른 먹어 ‪ 그러면 장겨울이  먹어

‪Ăn mau lên, ‪Jang Gyeo Ul ăn hết bây giờ. Đây.

아유오랜만이다

‪Lâu quá không gặp nhỉ.

견우와 직녀

‪Ngưu Lang, Chức Nữ nhỉ?

전에도 그렇게 부르셔서 ‪아니라고 말씀드렸습니다

‪Lần trước em đã nói ‪tên bọn em không phải thế rồi ạ.

그랬지무슨 화가 이름이었는데

‪Ừ, hình như là tên của họa sĩ gì đó.

마네모네 ‪[익준의 웃음]

‪Ma Ne, Mo Ne?

홍도와 윤복이요

‪Hong Do và Yun Bok ạ.

‪(준완) ‪맞는다

‪Hong Do và Yun Bok ạ. ‪Đúng rồi. Xin lỗi nhé. ‪Chúng ta còn cùng làm động tác Wakanda.

진짜 미안해 ‪우리 와칸다까지 했는데

‪Đúng rồi. Xin lỗi nhé. ‪Chúng ta còn cùng làm động tác Wakanda.

‪- 미안해 ‪- (윤복아니에요

‪- Xin lỗi nhé. ‪- Không sao ạ.

그리고 마네와 모네는 ‪ 사촌들 이름요

‪Mà Ma Ne với Mo Ne là tên hai cháu của em.

‪(익준) ‪진짜?

‪Hả? Thật sao?

‪(윤복) ‪

‪Vâng.

‪[익준이 캔을 달칵 딴다]

‪Vâng.

설마 마네하고 모네하고 ‪쌍둥이는 아니지?

‪Đừng nói là hai đứa sinh đôi nhé? ‪Đúng là sinh đôi ạ.

쌍둥이인데요

‪Đúng là sinh đôi ạ. ‪- Sinh đôi cùng trứng? ‪- Sinh đôi cùng trứng.

‪(함께) ‪일란성 쌍둥이

‪- Sinh đôi cùng trứng? ‪- Sinh đôi cùng trứng.

다섯 

‪- Năm tuổi? ‪- Năm tuổi.

‪(준완) ‪뭐야이구동성이야?

‪Gì vậy? Sao lại đồng thanh?

‪[광현의 힘주는 신음]

‪(재학) ‪도사님

‪Sư phụ Bong.

‪[재학이 살짝 웃는다]

여기 물이랑 드세요

‪- Nước đây ạ. ‪- Giờ anh mới dùng bữa sao?

‪(석민) ‪식사가 늦으시네요?

‪- Nước đây ạ. ‪- Giờ anh mới dùng bữa sao? ‪Giấy ăn đây ạ.

‪(치홍) ‪냅킨

‪Giấy ăn đây ạ.

‪(광현) ‪응급 환자가 있어서

‪Ừ, tôi có bệnh nhân cấp cứu. ‪Sao các cậu thân nhau vậy?

근데 이렇게는 어떻게 친한 거야?

‪Ừ, tôi có bệnh nhân cấp cứu. ‪Sao các cậu thân nhau vậy?

‪(재학) ‪여긴 같은 치프에 ‪  오래됐고

‪Bọn tôi là bác sĩ chuyên khoa chính, ‪quen nhau đã lâu.

여기 안치홍 선생은 ‪석민 쌤이 제일로 아끼는 후배

‪Còn bác sĩ Ahn Chi Hong ‪là hậu bối mà Seok Min quý nhất.

제가요?

‪- Hả? Có à? ‪- Vậy sao?

그래요? ‪[치홍의 웃음]

‪- Hả? Có à? ‪- Vậy sao?

‪'후배였으면  좋겠다'라고 ‪항상 얘기를  가지고  아는데

‪"May mà có cậu ấy làm hậu bối". ‪Lúc nào cậu ấy cũng nói thế.

아니 근데  대위님은 ‪진짜  관둔 거야?

‪Đại úy Ahn này, ‪sao cậu lại bỏ làm quân nhân vậy?

여자 문제 맞지?

‪Vì phụ nữ chứ gì? Kể đi mà.

‪(재학) ‪   ? ‪[치홍의 웃음]

‪Vì phụ nữ chứ gì? Kể đi mà.

별일 아니에요

‪Không có lý do gì đặc biệt đâu. ‪Lần sau tôi sẽ kể.

나중에나중에 말씀드릴게요

‪Không có lý do gì đặc biệt đâu. ‪Lần sau tôi sẽ kể.

‪(석민) ‪나도 저래야 되나 봐요?

‪Tôi cũng phải học tập cậu ấy. ‪Mang vẻ thần bí, nhỉ?

은근 신비감 있지 않아요?

‪Tôi cũng phải học tập cậu ấy. ‪Mang vẻ thần bí, nhỉ?

‪(민하) ‪교수님

‪Giáo sư ơi.

 좋아하실지 몰라  준비했어요

‪Không biết anh thích gì ‪nên tôi đã mua đủ loại.

아아뜨아라테

‪Americano đá, americano nóng, latte.

‪(겨울) ‪안녕하세요

‪Americano đá, americano nóng, latte. ‪Chào mọi người.

‪(광현) ‪오늘은  ‪무슨 얘기를  줘야 하나?

‪Hôm nay lại phải kể chuyện gì đây?

추민하 선생얼굴빛이  그래요?

‪Bác sĩ Chu Min Ha, mặt cô sao vậy?

?

‪- Sao? ‪- Mặt cô đen sạm. Có sao không?

잿빛이야무슨  있어요?

‪- Sao? ‪- Mặt cô đen sạm. Có sao không? ‪Do tôi dùng kem nền số 25 nên hơi tối màu.

파운데이션 25호요

‪Do tôi dùng kem nền số 25 nên hơi tối màu.

이게 색이  어두워요

‪Do tôi dùng kem nền số 25 nên hơi tối màu.

그래도 너무 어두운데

‪Tối quá đấy. ‪Mặt với cổ khác màu hoàn toàn.

목이랑 얼굴 색깔이 너무 달라요

‪Tối quá đấy. ‪Mặt với cổ khác màu hoàn toàn. ‪Kiểu trang điểm ngọc trai đen đó.

흑진주 메이크업이야

‪Kiểu trang điểm ngọc trai đen đó.

태닝한 효과를 줘서 ‪얼굴이 매우 작아 보인다고요

‪Tạo hiệu ứng rám nắng ‪giúp khuôn mặt thon gọn hơn.

올여름 휴가  가서 ‪태닝한 사람처럼 보인다고요

‪Trông như cô đi nhuộm da ‪vì không được nghỉ phép thì có.

‪[민하의 못마땅한 숨소리]

‪Mà này, sao hai cô lại thân nhau vậy?

‪(석민) ‪근데 둘은 어떻게 친해요?

‪Mà này, sao hai cô lại thân nhau vậy? ‪Làm khác khoa, cách biệt tuổi tác.

전공도 다르고 나이도 다르고

‪Làm khác khoa, cách biệt tuổi tác.

피부색도 다른데

‪Màu da cũng khác nhau.

  아미예요 ‪[민하가 호응한다]

‪Bọn tôi đều là ARMY. ‪Nhập ngũ cùng nhau sao? ‪Là hậu bối của bác sĩ Ahn Chi Hong à?

군대 동기야?

‪Nhập ngũ cùng nhau sao? ‪Là hậu bối của bác sĩ Ahn Chi Hong à?

안치홍 선생 후배네

‪Nhập ngũ cùng nhau sao? ‪Là hậu bối của bác sĩ Ahn Chi Hong à?

 아미가 아니라 ‪아미가...

‪Không phải là quân đội kiểu đó. ARMY là...

인터넷 어제 개통했어요?

‪Hôm qua nhà cậu lắp mạng chưa? ‪Rồi.

내가 어제 한국에서 제일 빠른 ‪ADSL 메가패스

‪Rồi. ‪Hôm qua tôi đã lắp đường truyền ADSL ‪nhanh nhất Hàn Quốc.

‪[웃으며] ‪그거 했지

‪Hôm qua tôi đã lắp đường truyền ADSL ‪nhanh nhất Hàn Quốc. ‪Tôi đã bán hết quả sồi

도토리 있는  없는  ‪  팔고

‪Tôi đã bán hết quả sồi

‪KTF 비기 그거  써서

‪và dùng hết trứng KTF Bigi ‪mới lắp được đấy.

‪[재학의 웃음]

‪[민하의 어색한 웃음]

‪- Nói gì vậy? ‪- Mà này...

‪(민하) ‪ 말이야?

‪- Nói gì vậy? ‪- Mà này...

‪(석민) ‪ 사람 방탄 팬이구나?

‪- Nói gì vậy? ‪- Mà này... ‪Hai cô đều là fan của BTS à? ‪Em gái tôi cũng hâm mộ họ lắm.

 여동생도 완전 팬이에요

‪Hai cô đều là fan của BTS à? ‪Em gái tôi cũng hâm mộ họ lắm.

팬클럽에서 만났어요

‪Vâng, tôi có gặp ở fan club.

‪(광현) ‪요즘 전공의들 ‪진짜 시간 많다?

‪Chà, bác sĩ nội trú thời buổi này ‪rảnh rỗi thật đấy. ‪Tham gia fan club, ‪có thời gian buôn chuyện ở nhà ăn.

팬클럽도 하고 ‪식당에서 수다  시간도 있고

‪Tham gia fan club, ‪có thời gian buôn chuyện ở nhà ăn.

 때는 말이야...

‪- Hồi thời tôi... ‪- Latte đây ạ.

‪(치홍) ‪교수님라테 드세요

‪- Hồi thời tôi... ‪- Latte đây ạ. ‪- Latte. ‪- Vâng.

‪- 라테 ‪- (치홍

‪- Latte. ‪- Vâng.

식당이 뭐야?

‪Đừng nói nhà ăn, ‪còn không có thời gian ăn cơm nữa kìa.

 먹을 시간이 어디 있어?

‪Đừng nói nhà ăn, ‪còn không có thời gian ăn cơm nữa kìa.

‪[광현이 손가락을  튕긴다] ‪오늘은 ‪ 전공의  얘기를   줄까?

‪Hôm nay tôi kể chuyện ‪hồi tôi làm bác sĩ nội trú nhé?

‪- (석민안녕히 계세요 ‪- (민하

‪- Chào anh. ‪- Thôi ạ.

‪(광현) ‪했는데

‪Nhưng mà, ‪hai người ở trên sườn núi Gongnyong.

걔들공룡 능선걔들

‪Nhưng mà, ‪hai người ở trên sườn núi Gongnyong. ‪Tình đầu. Tình cũ. ‪Tôi sẽ về tình sử của họ.

첫사랑옛사랑

‪Tình đầu. Tình cũ. ‪Tôi sẽ về tình sử của họ.

사랑 얘기를   줘야겠다

‪Tình đầu. Tình cũ. ‪Tôi sẽ về tình sử của họ.

‪[광현의 헛웃음]

‪Thật là.

‪[숨을  들이켠다]

 딱히 관심 없는데

‪Tôi không thấy tò mò mấy.

‪[아련한 음악]

‪Ik Jun với Jun Wan lúc nào cũng hẹn hò. ‪Hai người họ nổi tiếng lắm.

‪(광현) ‪익준이랑 준완이는 항상 연애 중이었지

‪Ik Jun với Jun Wan lúc nào cũng hẹn hò. ‪Hai người họ nổi tiếng lắm.

  인기 많았어

‪Ik Jun với Jun Wan lúc nào cũng hẹn hò. ‪Hai người họ nổi tiếng lắm.

여자 친구 없는 날이 ‪별로 없었던  같은데

‪Chẳng mấy khi thấy họ độc thân.

‪(민하) ‪정말요대단하다

‪Chà, thật sao? Đáng nể thật. ‪Tiếp ạ. Giáo sư Yang Seok Hyeong thì sao?

다음양석형 교수님은요?

‪Tiếp ạ. Giáo sư Yang Seok Hyeong thì sao?

석형이 거의 연애  했지

‪Seok Hyeong? Hình như chẳng quen ai. ‪Kết hôn cũng là kiểu ‪cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.

결혼도 ‪부모님이 정해 주는 여자랑 했고

‪Kết hôn cũng là kiểu ‪cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. ‪Chưa đầy một năm sau thì ly hôn.

그리고 1년도  살고 헤어져서 ‪미국 바로 갔는데

‪Chưa đầy một năm sau thì ly hôn. ‪Sau đó cậu ấy liền đi Mỹ. ‪Ở đó cũng chỉ cắm đầu vào học.

‪(광현) ‪거기서도 공부만 했대

‪Sau đó cậu ấy liền đi Mỹ. ‪Ở đó cũng chỉ cắm đầu vào học. ‪À.

‪[민하의 탄성]

‪À.

석형이 요즘 연애한다

‪Nhưng giờ thì yêu rồi. Cực mãnh liệt.

완전 열애 

‪Nhưng giờ thì yêu rồi. Cực mãnh liệt.

누구랑요?

‪Sao? Với ai vậy?

텔레비전이랑

‪Với cái TV.

‪[한숨]

‪Với cái TV. ‪Không cô gái nào thắng được TV.

‪(광현) ‪어떤 여자도 TV  이겨

‪Không cô gái nào thắng được TV.

‪[안도하는 한숨]

‪Không cô gái nào thắng được TV.

채송화 교수님은요?

‪Còn giáo sư Chae Song Hwa? ‪Có quen ai hồi đó không?

학교  CC였어요?

‪Còn giáo sư Chae Song Hwa? ‪Có quen ai hồi đó không? ‪Ừ, Song Hwa thì có đấy.

송화 CC였지

‪Ừ, Song Hwa thì có đấy.

이익준 교수님이랑?

‪- Giáo sư Lee Ik Jun nhỉ? ‪- Ik Jun?

‪(광현) ‪익준이? ‪아니걔들 진짜 그런 사이 아니야

‪- Giáo sư Lee Ik Jun nhỉ? ‪- Ik Jun? ‪Không phải. Họ chỉ là bạn bè thôi.

송화 1학년 겨울부터인가 ‪2학년부터인가

‪Cô ấy hẹn hò vào mùa đông năm nhất, ‪hay năm hai gì đó.

아무튼 CC 오래 했어

‪Tóm lại là yêu cũng bền.

선배랑  오래 사귀었을걸?

‪Cô ấy hẹn hò với tiền bối vài năm. ‪Phải yêu đến ba, bốn năm. ‪Sau đó cũng có quen vài người khác.

 3, 4 넘게 사귀었고 ‪ 뒤로도 연애는  했어

‪Phải yêu đến ba, bốn năm. ‪Sau đó cũng có quen vài người khác. ‪Chỉ là không muốn kết hôn.

결혼할 마음이 없어서 그렇지

‪Chỉ là không muốn kết hôn.

안정원 교수님은요?

‪Còn giáo sư Ahn Jeong Won?

‪(광현) ‪...

정원이 좋아하는 여자가 있다면

‪Nếu có cô gái nào thích Jeong Won,

일단 하느님부터 이기고 

‪phải thắng được Chúa đã rồi tính.

‪(재학) ‪에이하느님을 어떻게 이겨요? ‪[한숨]

‪Trời ạ, sao có thể thắng được Chúa?

그런 여자가 있으면 ‪얼른 마음 접어야지

‪Nếu có người như thế thật ‪thì cô ta nên bỏ cuộc đi.

어디하느님이랑 컴피티션을 ?

‪Sao cô ta dám đấu đá với Chúa?

‪[재학의 익살스러운 신음]

‪[재학이 혀를  찬다]

장겨울 선생

‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.

불자구나?

‪Cô theo đạo Phật à?

이거이거 ‪그럼 이런 얘기 많이 불편하지?

‪Chắc chuyện này làm cô khó xử lắm.

하지 말자

‪Hay đổi chủ đề đi.

그래하지  ‪[잔잔한 음악]

‪Được rồi, chúng ta đã xong. ‪Chấm dứt bàn luận.

하지 

‪Được rồi, chúng ta đã xong. ‪Chấm dứt bàn luận.

‪[치홍이 중얼거린다]

‪[치홍의 한숨]

‪[치홍의 놀라는 숨소리]

 자고  해요?

‪Cậu thức làm gì vậy?

‪EVD 공부요

‪- Học phẫu thuật dẫn lưu lão thất. ‪- EVD?

‪EVD?

‪- Học phẫu thuật dẫn lưu lão thất. ‪- EVD?

그거 우리 맨날 하는 거잖아

‪Chúng ta làm thế suốt mà.

‪IVH 환자 생기면 ‪제가  집도 하기로 했습니다

‪Nếu có bệnh nhân xuất huyết não, ‪tôi sẽ chịu trách nhiệm phẫu thuật.

‪[웃으며] ‪뭐야?

‪Gì vậy?

아직도  집도  했어요?

‪Cậu vẫn chưa được phẫu thuật?

교수님 너무하시네

‪Thật là, giáo sư quá đáng thế.

나는 2   했지롱

‪Tôi được làm từ hồi năm hai rồi.

‪[치홍의 웃음]

‪Tôi được làm từ hồi năm hai rồi.

파이팅

‪- Cố lên nhé. ‪- Vâng.

‪- Cố lên nhé. ‪- Vâng. ‪Chắc cậu sẽ bị mắng một trận ra trò,

‪(치홍) ‪아마 무진장 깨질 거예요

‪Chắc cậu sẽ bị mắng một trận ra trò,

그래도 파이팅

‪- dù vậy vẫn phải cố lên nhé. ‪- Vâng.

‪- dù vậy vẫn phải cố lên nhé. ‪- Vâng.

‪(석민) ‪채송화 교수님

‪Giáo sư Chae Song Hwa...

  실수는 봐주는데

‪sẽ bỏ qua nếu cậu mắc lỗi lần đầu.

  실수는

‪Nhưng nếu tái phạm thì...

‪[입소리를  낸다]

‪[입소리를  낸다]

그래도 파이팅

‪Dù vậy thì cũng cố lên nhé.

‪(치홍) ‪

‪Vâng.

‪[석민의 하품]

나도 파이팅

‪Tôi cũng phải cố lên.

‪[석민의 한숨]

‪[재학의 한숨]

‪(명태) ‪샤워도 하지 그래?

‪Sao không tắm luôn đi?

‪[물이  멈춘다]

‪Giáo sư Cheon Myeong Tae, tôi xin lỗi.

‪(재학) ‪천명태 교수님 ‪[버튼 조작음]

‪Giáo sư Cheon Myeong Tae, tôi xin lỗi.

죄송합니다 ‪[물이  나온다]

‪Giáo sư Cheon Myeong Tae, tôi xin lỗi.

‪(명태) ‪수술 있어?

‪Có ca phẫu thuật à?

김준완 교수님 VSD 수술 있습니다

‪Vâng, tôi có ca thông liên thất ‪với giáo sư Kim Jun Wan.

‪[물이  멈춘다] ‪(명태) ‪둘이 완전 아삼륙이구먼

‪Hai người có vẻ thân nhỉ.

...

‪Vâng.

 예뻐하십니다

‪Giáo sư rất quý tôi.

‪[손을 쓱쓱 문지른다] ‪(명태) ‪ 칭찬 많이 하더라

‪- Còn khen cậu nhiều đấy. ‪- Không thể nào có chuyện đó.

그럴 리가 없을 텐데?

‪- Còn khen cậu nhiều đấy. ‪- Không thể nào có chuyện đó.

‪(재학) ‪감사합니다

‪- Cảm ơn anh. ‪- Ừ, đi đi.

‪(명태) ‪ 

‪- Cảm ơn anh. ‪- Ừ, đi đi.

‪(재학) ‪

‪À, vâng.

 일이래욕도  하고

‪Anh ta sao vậy? Còn không mắng mình.

‪(준완) ‪일단 좌심실하고 우심실 사이 ‪중간 벽에 있는 구멍을 막아  거고요

‪Đầu tiên, tôi sẽ bít lỗ thông ‪giữa tâm thất trái và tâm thất phải. ‪Nếu máu vẫn chảy ngược qua van hai lá ‪sau khi đã bít lỗ thông liên thất,

‪VSD 막고 나서도 ‪여전히 승모 판막에 역류가 심하면

‪Nếu máu vẫn chảy ngược qua van hai lá ‪sau khi đã bít lỗ thông liên thất,

그것도 고치고 나올 겁니다

‪chúng tôi cũng sẽ khắc phục.

시간은 예상대로라면 ‪5시간 정도 걸릴  같습니다

‪Theo dự tính, ‪ca phẫu thuật có thể kéo dài năm tiếng.

너무 걱정하지 마세요

‪Đừng quá lo lắng.

선생님 부탁드립니다

‪Vâng. Nhờ cả vào bác sĩ ạ.

‪(남자2) ‪ 부탁드리겠습니다

‪- Xin nhờ cả vào anh. ‪- Vâng, lát nữa gặp lại.

‪(준완) ‪이따 뵙겠습니다

‪- Xin nhờ cả vào anh. ‪- Vâng, lát nữa gặp lại. ‪PHÒNG PHẪU THUẬT

‪[버튼 조작음] ‪[물이  나온다]

‪[차분한 음악] ‪[버튼 조작음]

‪[심전도계 비프음]

‪Đại úy Ahn hôm nay sẽ bị mắng nhiều đây.

‪(재신) ‪우리  대위님 오늘 많이 혼나시겠네

‪Đại úy Ahn hôm nay sẽ bị mắng nhiều đây.

‪(선빈) ‪코로날 수처  보이면 ‪코커 포인트 잡는  완전 어렵지

‪Rất khó tạo đường rạch Kocher ‪khi không nhìn thấy đường khớp vành.

들어가서 봐요동기잖아

‪Vào mà xem, cùng khóa với cô mà.

떨려서  들어가겠어요

‪Tôi run quá không vào được.

  때보다  떨려요아으

‪Còn run hơn khi tôi phẫu thuật nữa.

‪(송화) ‪코로날 수처  보여?

‪Có nhìn thấy đường khớp vành không?

‪(치홍) ‪다시  보겠습니다

‪Tôi sẽ thử lại.

‪(송화) ‪피가 묻어서  보일  있어

‪Có máu dính vào sẽ không thấy rõ. ‪Lấy gạc lau đi.

거즈로 닦아 가면서 찾아봐

‪Có máu dính vào sẽ không thấy rõ. ‪Lấy gạc lau đi. ‪Vâng. Kẹp gắp.

‪(치홍) ‪포셉

‪Vâng. Kẹp gắp.

‪[치홍의 힘겨운 숨소리]

‪[기계 작동음]

‪(송화) ‪ 왁스 주세요

‪Lấy sáp cầm máu xương. ‪HỖN HỢP SÁP DÙNG ĐỂ CẦM MÁU

 왁스 바르고 ‪블리딩 컨트롤하면서 

‪Bôi sáp cầm máu để giảm xuất huyết.

큐렛으로  넓힐 때도 ‪블리딩 심할  있어조심해

‪Dùng thìa nạo có thể gây xuất huyết nặng. ‪- Cẩn thận đấy. ‪- Vâng.

‪(치홍) ‪

‪- Cẩn thận đấy. ‪- Vâng.

큐렛

‪Thìa nạo.

‪(송화) ‪조금  기울여 

‪Nghiêng một chút nữa.

아니아니조금  세우라고

‪Không. Dựng thẳng lên.

‪Được rồi.

‪[송화의 한숨]

수고했어

‪Cậu vất vả rồi.

좌우 각도가 잘못됐나 보다

‪Có lẽ góc trái và phải bị sai rồi. ‪Hôm nay dừng ở đây. Cậu kéo ra được chứ?

오늘 여기까지 하자

‪Hôm nay dừng ở đây. Cậu kéo ra được chứ?

일단 다시  볼까?

‪Hôm nay dừng ở đây. Cậu kéo ra được chứ?

‪(치홍) ‪

‪Vâng.

‪(송화) ‪이게이게 일직선으로 들어가야 

‪Cái này phải đẩy thẳng vào.

이너 캔터스를 보고 찔러야 되는데 ‪그게 아직 미숙해서 그래

‪Phải nhắm vào nội nhãn giác, ‪nhưng cậu chưa quen.

‪(치홍) ‪죄송합니다

‪Vâng, tôi xin lỗi.

‪(송화) ‪많이들 하는 실수야다음엔 잘해

‪Lỗi này ai cũng mắc phải. ‪Lần sau nhớ làm tốt.

‪(치홍) ‪

‪Vâng.

‪(송화) ‪베요넷 포셉 주세요

‪Đưa tôi kìm lưỡi lê.

‪[어두운 음악]

‪15 블레이드 주세요

‪Đưa ‎blade‎ số 15.

‪[심전도계 비프음]

‪[준완이 발을  구른다]

‪(준완) ‪ 컷스루 됐네

‪Lại cắt phạm rồi.

 번째냐진짜

‪Mình làm mấy lần rồi chứ?

‪(재학) ‪ 판막이 너무 연해요 ‪[준완의 한숨]

‪Van tim mỏng quá ạ.

‪[준완이 도구를  내려놓는다] ‪[준완의 한숨]

‪(준완) ‪니들  작은 걸로 주세요

‪Lấy kim nhỏ hơn.

‪[준완의 한숨]

‪[어두운 음악]

‪THỜI GIAN PHẪU THUẬT ‪Mình à, hơn chín tiếng rồi.

여보, 9시간 넘게 걸렸어

‪Mình à, hơn chín tiếng rồi.

원래 5시간이라 그랬잖아

‪Bác sĩ bảo mất năm tiếng thôi mà.

‪[남자2 한숨]

‪(여자3) ‪혹시

‪Lỡ như

잘못된  아니겠지?

‪có bất trắc gì thì sao?

‪[준완의 한숨]

‪PHÒNG TƯ VẤN 1

‪(준완) ‪그래같이 들어가자

‪Được rồi. Cùng vào thôi.

‪(재학) ‪

‪Vâng.

‪(준완) ‪... ‪[준완의 한숨]

시간이 많이 걸렸는데요

‪Ca phẫu thuật kéo dài hơn dự tính.

저도  손을 자르고 싶었어요

‪Tôi còn muốn chặt tay mình đi.

?

‪- Sao ạ? ‪- Trời ơi, bác sĩ!

아유선생님

‪- Sao ạ? ‪- Trời ơi, bác sĩ!

‪(준완) ‪수술 중에 심실중격 결손 막고

‪Sau khi vá lại khuyết thông liên thất, ‪máu chảy ngược khá nghiêm trọng, ‪nên tôi tìm cách khắc phục.

승모판 역류가 심해서 ‪그거 성형하려고 했는데

‪máu chảy ngược khá nghiêm trọng, ‪nên tôi tìm cách khắc phục.

조직이 너무 약하고 자꾸 찢어져서 ‪역류가 점점 심해졌어요

‪Nhưng tình trạng tệ đi ‪do van quá mỏng nên liên tục bị rách. ‪Vâng, nhưng tóm lại là ‪phẫu thuật thành công rồi.

그랬는데 ‪결론적으로  끝났습니다

‪Vâng, nhưng tóm lại là ‪phẫu thuật thành công rồi.

‪(여자3) ‪감사합니다

‪- Ra vậy. Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn anh.

‪(남자2) ‪고맙습니다

‪- Ra vậy. Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn anh.

우리 창모 괜찮은 거죠?

‪Chang Mo nhà tôi ổn rồi chứ?

‪(재학) ‪중간에 피가 많이 나서 ‪ 힘들었는데

‪Giữa chừng có xuất huyết, ‪nên có chút khó khăn, ‪nhưng đã thành công rồi.

수술  끝났습니다

‪nhưng đã thành công rồi.

‪[남자2 웃음] ‪(여자3) ‪그럼 우리 창모 언제쯤   있나요?

‪Vậy khi nào có thể thăm Chang Mo?

승모판 역류를 최대한 줄여 줘서 ‪지금 아기는 안정적인 편이고요

‪Vậy khi nào có thể thăm Chang Mo? ‪Đã giảm thiểu máu chảy ngược, ‪nên tình trạng của bé đã ổn định.

전에 말씀드린 것처럼

‪Như tôi đã nói, ‪chúng tôi để Chang Mo ngủ ba ngày tới...

지금부터 3 정도는 ‪완전히 재울 거고요

‪Như tôi đã nói, ‪chúng tôi để Chang Mo ngủ ba ngày tới...

‪(재학) ‪이따가 아기 중환자실 가시면 ‪얼굴 바로 보실  있습니다

‪Lát nữa thôi, ‪hai người có thể gặp Chang Mo ở PICU. ‪Xin đừng lo gì cả.

걱정 마세요어머니

‪Xin đừng lo gì cả.

‪(여자3) ‪[웃으며] ‪여보바로   있대

‪Xin đừng lo gì cả. ‪- Mình à, có thể gặp ngay. ‪- Ừ.

‪(남자2) ‪

‪- Mình à, có thể gặp ngay. ‪- Ừ.

‪- (남자2) 정말 고맙습니다 ‪- (여자3) 감사합니다

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn anh.

교수님은 말을 ‪두괄식으로 하세요두괄식으로 ‪[물소리가  들린다]

‪Giáo sư, ‪lần sau anh nói thẳng vào kết quả đi.

‪(재학) ‪수술 결과부터 ‪먼저 말씀하시라고요

‪Cho người ta biết ca phẫu thuật ‪có thành công hay không trước.

잘됐는지 아닌지

‪Cho người ta biết ca phẫu thuật ‪có thành công hay không trước. ‪Bác sĩ có nghĩa vụ phải cho người giám hộ ‪biết cả quá trình phẫu thuật.

의사는 보호자에게

‪Bác sĩ có nghĩa vụ phải cho người giám hộ ‪biết cả quá trình phẫu thuật.

수술실 안의 상황을 ‪모두 말씀드려야 하는 의무가 있어

‪Bác sĩ có nghĩa vụ phải cho người giám hộ ‪biết cả quá trình phẫu thuật.

처음부터 끝까지차분하게 

‪Từ đầu đến cuối, một cách điềm đạm. ‪Anh mà cứ điềm đạm ‪thì người giám hộ sẽ bị đau tim hết đấy.

 번만 차분하게 말씀드렸다간 ‪보호자들  하트 어택 와요

‪Anh mà cứ điềm đạm ‪thì người giám hộ sẽ bị đau tim hết đấy.

‪[한숨]

‪Anh thật là.

‪[못마땅한 신음]

‪Anh thật là.

‪(재학) ‪보면  사람 마음을 몰라

‪Đúng là không có tình người.

누가 사탕발림  하래요? ‪[물소리가  멈춘다]

‪Có ai bảo anh nói dối đâu.

팩트를 말하되

‪Phải nói thật, ‪nhưng phải làm cho người ta yên tâm trước.

일단 보호자 안심부터 ‪시켜야   아니야

‪Phải nói thật, ‪nhưng phải làm cho người ta yên tâm trước. ‪Thôi đi, nói cũng phí lời.

‪[재학의 답답한 신음]

‪Thôi đi, nói cũng phí lời.

‪[정원의 웃음] ‪[문이 달칵 열린다]

 5 때도 ‪그거보단  혼났다

‪Này, hồi tôi năm tuổi ‪còn không bị mẹ mắng nhiều đến thế.

‪(정원) ‪그래김준완 ‪ 진짜   이쁘게 

‪Cậu ấy đúng đấy. ‪Nói năng có tình người chút đi. ‪Bác sĩ Do Jae Hak, cậu làm tốt lắm.

도재학 선생잘했어요

‪Bác sĩ Do Jae Hak, cậu làm tốt lắm.

‪(재학) ‪교수님안녕하세요

‪- Chào giáo sư. ‪- Vâng, chào cậu.

‪(정원) ‪안녕하세요

‪- Chào giáo sư. ‪- Vâng, chào cậu.

‪(재학) ‪말씀 편하게 하세요

‪Anh đừng dùng kính ngữ với tôi.

‪(정원) ‪아유아닙니다

‪Sao thế được.

 집에  가냐?

‪Cậu không về nhà sao? Tắm rồi thì về đi!

샤워했으면 빨리 집에 !

‪Cậu không về nhà sao? Tắm rồi thì về đi!

‪[정원의 한숨]

‪Cậu không về nhà sao? Tắm rồi thì về đi! ‪Có bệnh nhi phải phẫu thuật ‪sau khi có ảnh thụt ruột non.

낮에 장폐색 수술  아기가 있는데 ‪수술 중에 피가  나서

‪Có bệnh nhi phải phẫu thuật ‪sau khi có ảnh thụt ruột non. ‪Xuất huyết nhiều khi phẫu thuật ‪nên tối nay phải ở lại ‪theo dõi chỉ số sinh tồn.

오늘 밤에 ‪바이털  지켜봐야   같아

‪nên tối nay phải ở lại ‪theo dõi chỉ số sinh tồn.

역시 소문대로 부처님이십니다

‪Quả như lời đồn, anh đúng là Đức Phật.

처음부터 수술을 깔끔하게 했어야지

‪Lẽ ra cậu phải phẫu thuật tốt hơn chứ.

역시 소문대로

‪Trời ạ, quả như lời đồn...

부처님 친구십니다

‪Anh đúng là bạn của Đức Phật.

‪[정원이 살짝 웃는다]

 천주교인데요

‪Tôi theo đạo Thiên Chúa.

그렇죠?

‪Vậy ạ? Vợ tôi cũng là ‪con chiên ngoan đạo đó.

저희 와이프가 ‪독실한 천주교입니다

‪Vậy ạ? Vợ tôi cũng là ‪con chiên ngoan đạo đó.

역시 천주교 신자들이 ‪ 얼굴도 마음도  예뻐요

‪Vậy ạ? Vợ tôi cũng là ‪con chiên ngoan đạo đó. ‪Các tín đồ Thiên Chúa ‪ai cũng đẹp người đẹp nết. ‪Cảm ơn cậu nhé.

감사합니다

‪Cảm ơn cậu nhé.

‪(정원) ‪

‪Mà này.

너희 과에 혹시 천명태 교수라고 계셔?

‪Khoa cậu có giáo sư tên là ‪Cheon Myeong Tae không?

있는데?

‪Có. Sao?

아니제약 회사 리베이트 건으로 ‪투서가 들어왔대

‪Nghe nói ta nhận được thư nặc danh ‪về khoản hoàn tiền từ một hãng dược.

골프장 회원권도 받고 ‪[휴대전화 알림음]

‪Quyền hội viên sân golf, ‪ăn miễn phí ở nhà hàng cao cấp. ‪Anh ta nhận những thứ đó.

‪(정원) ‪고급 식당도 선결제여서 ‪공짜로 얻어먹고

‪ăn miễn phí ở nhà hàng cao cấp. ‪Anh ta nhận những thứ đó.

그랬나 

‪ăn miễn phí ở nhà hàng cao cấp. ‪Anh ta nhận những thứ đó.

, CS 교수들 거의  엮인  같은데

‪Có vẻ giáo sư tim lồng ngực nào ‪cũng tham gia.

  갔지?

‪Này, cậu không đi chứ?

‪[피식 웃는다]

‪[의미심장한 음악]

‪[헛웃음]

그럼 동생이 골프장 주인인데 ‪자주 가지 가요?

‪Dĩ nhiên là tôi hay đến. ‪Thằng em tôi là chủ câu lạc bộ golf mà.

근데 찌른 놈이 누구예요?

‪Nhưng này, ‪ai là kẻ đâm sau lưng vậy?

그건  필요 없으시고

‪Cậu không cần biết chuyện đó.

‪XG&YU 법인 카드로 쳤다던데요?

‪Nghe nói cậu dùng thẻ của XG&YU ‪để thanh toán.

거기 직원이 잘못 결제한 거예요

‪Nhân viên ở đó thanh toán nhầm thẻ.

자주 같이 치고 그러다 보니까 ‪잠깐 헛갈렸다고 하더라고요

‪Vì hay chơi golf cùng nhau ‪nên cậu ấy có chút nhầm lẫn.

거기 직원이 너무 죄송하다고

‪Cậu ấy cứ xin lỗi mãi.

오늘도 카톡을 ‪  넘게 보내더라고요

‪Hôm nay cũng gửi cho tôi ‪hơn mười tin nhắn xin lỗi.

‪[명태의 웃음]

병원장님 진짜 ‪사람  쪼잔하게 만드시네

‪Viện trưởng thật là. ‪Làm tôi thấy mình hẹp hòi quá.

그거 골프 ‪그깟   푼이나 한다고

‪Chơi golf ở đó một ngày ‪thì tốn mấy đồng bạc đâu.

‪(병원장) ‪그깟  골프장 회원권이

‪"Mấy đồng bạc?" ‪Nghe nói hội phí chơi golf ở đó...

‪2억이라면서요?

‪lên tới 200 triệu won.

 골프장 주인이  남동생이고 ‪저도 거기 회원이에요

‪Chủ câu lạc bộ golf đó là em trai tôi. ‪Tôi cũng là hội viên.

정말 아니라니까요

‪Thật mà. Anh tin tôi đi.

아이김준완 교수

‪Giáo sư Kim Jun Wan

은근  싸네

‪nhiều chuyện thật đấy. ‪Cứ hay phản ứng thái quá.

혼자 오버육버  하더니

‪Cứ hay phản ứng thái quá.

결국엔 소설을 쓰셨네소설을

‪Thì ra cậu ta định viết cả tiểu thuyết.

‪[명태의 헛웃음]

‪[다가오는 발걸음]

‪PHÒNG KHÁM 3 ‪KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH

‪[치홍의 한숨]

‪(석민) ‪ 꺼집니다 꺼져요

‪Đừng thở dài nữa. Định làm thủng sàn à?

진짜 부끄럽네요 ‪[웃음]

‪Tôi thấy thật hổ thẹn.

‪[석민의 한숨]

‪(석민) ‪선빈이는  집도   ‪자기가 먼저  번쩍 들었잖아요

‪Khi Seon Bin có ca mổ chính đầu tiên, ‪cô ấy bất chợt giơ hai tay lên,

 하겠다고

‪và run rẩy nói, "Không được đâu. ‪Tôi sẽ giết bệnh nhân mất".

자기가  환자 죽일  같다고

‪và run rẩy nói, "Không được đâu. ‪Tôi sẽ giết bệnh nhân mất".

‪[치홍이 피식 웃는다]

나가요

‪Ra ngoài thôi. Đi uống một ly.

 한잔합시다

‪Ra ngoài thôi. Đi uống một ly.

 오늘 당직입니다 가요 ‪[치홍의 웃음]

‪Hôm nay tôi trực nên không đi được.

아이고저런

‪Ôi trời.

저도 미치게 마시고 싶은데 ‪하필 당직이네요

‪Tôi cũng muốn uống rượu giải sầu ‪nhưng vẫn phải trực.

‪[함께 피식 웃는다]

‪(정원) ‪아직  갔어?

‪- Cậu chưa về sao? ‪- Đứa bé sao rồi?

‪(준완) ‪아기는?

‪- Cậu chưa về sao? ‪- Đứa bé sao rồi? ‪Giờ ổn rồi. Sáng mai kiểm tra lại sau.

‪(정원) ‪지금은 괜찮아서

‪Giờ ổn rồi. Sáng mai kiểm tra lại sau.

‪[문이 달칵 닫힌다] ‪이따 새벽에 다시  보려고

‪Giờ ổn rồi. Sáng mai kiểm tra lại sau.

‪[정원의 힘주는 신음]

  교수랑 골프장  다녔지?

‪Cậu không đi chơi golf ‪với giáo sư Cheon chứ?

‪-   갔어 ‪- (정원갔어?

‪- Có đi một lần rồi. ‪- Gì cơ? Có à?

‪(준완) ‪근데 거기 골프장 ‪진짜 좋더라?

‪Nhưng sân golf đó xịn lắm.

공이  알아서 홀로 들어가

‪Bóng còn tự lăn vào cơ.

아씨 피곤해지겠는데?

‪Trời ạ. Rắc rối rồi đây. ‪Không có chuyện gì đâu. ‪Tôi tự trả bằng tiền của mình mà.

피곤할  없어  내고 쳤어

‪Không có chuyện gì đâu. ‪Tôi tự trả bằng tiền của mình mà.

어떻게?

‪Sao lại thế? ‪Rõ là thanh toán bằng thẻ của XG&YU ‪với quyền hội viên mà?

‪XG&YU 법카로 쳤다며 ‪ 회사 회원권으로

‪Rõ là thanh toán bằng thẻ của XG&YU ‪với quyền hội viên mà? ‪Tôi đến chơi nhưng thấy không ổn.

치는데 느낌이  찝찝하더라고

‪Tôi đến chơi nhưng thấy không ổn. ‪Nghe đồn giáo sư Cheon giàu lắm

천명태 교수 ‪워낙  많다 그러니까

‪Nghe đồn giáo sư Cheon giàu lắm

 양반 회원권으로 치는  알았지

‪nên tôi tưởng là anh ta có quyền hội viên.

근데 나갈  계산하는  보니까 ‪분위기가  묘해

‪Nhưng lúc thanh toán, tôi cứ thấy lạ. ‪Thế là tôi quay lại hỏi nhân viên ở đó

나가다가 다시 들어와서 ‪직원한테 슬쩍 물어봤지

‪Thế là tôi quay lại hỏi nhân viên ở đó ‪có phải thanh toán bằng thẻ công ty không.

오늘 회사 법카로  거냐고

‪có phải thanh toán bằng thẻ công ty không.

그렇다고 하길래 바로  자리에서 ‪계산해서  주고 나왔어

‪Họ nói phải nên tôi tự trả rồi về luôn.

얼마를?

‪Bao nhiêu?

‪[자동차 시동 효과음] ‪거기 회원권 찾아보니까 ‪제일 비싼  2억이더라

‪Quyền hội viên cao nhất ở đó là 200 triệu. ‪Thời hạn 20 năm. ‪20 năm nhân 365 ngày là 7.300 ngày.

보통  20 쓰니까 ‪20 곱하기 365 하면 73 ‪[흥미진진한 음악]

‪Thời hạn 20 năm. ‪20 năm nhân 365 ngày là 7.300 ngày.

‪2억을 73백으로 나누니까 ‪하루에 2 7397

‪Lấy 200 triệu chia 7.300 ngày, ‪một ngày đi 27.397 won.

‪(준완) ‪올림 해서 2 8  ‪[금고 열리는 효과음]

‪Làm tròn là 28.000 won. ‪Cộng phí thuê sân golf là 150.000 won.

‪2 8 원에 그린피 15 

‪Làm tròn là 28.000 won. ‪Cộng phí thuê sân golf là 150.000 won. ‪Phí thuê xe 20.000 won một người.

카트비 8 원이니까 2 원씩

‪Phí thuê xe 20.000 won một người. ‪Phí nhặt bóng 30.000 won nữa.

캐디비 12 원이니까 3 원씩 해서

‪Phí nhặt bóng 30.000 won nữa. ‪Tổng cộng tôi đã trả 228.000 won.

 22 8  주고 나왔어

‪Tổng cộng tôi đã trả 228.000 won.

‪[금고 열리는 효과음]

‪Tổng cộng tôi đã trả 228.000 won.

 이래?

‪Cậu sao thế? Điểm tôi xếp thứ hai ‪toàn ban khoa học tự nhiên nhé.

 이래 봬도 ‪이과 전교 2 하던 놈이야

‪Cậu sao thế? Điểm tôi xếp thứ hai ‪toàn ban khoa học tự nhiên nhé.

그래다행이다

‪Ừ, vậy là may rồi.

‪(정원) ‪  네가 골프에 미쳐서

‪Trời ạ, tôi lại tưởng cậu cuồng chơi golf

아무 생각 없이 ‪어울려 다니면 어떡하나 했지

‪nên đã mù quáng nhập bọn với anh ta.

‪[피식 웃는다]

‪(준완) ‪정원아

‪Jeong Won à.

 지금

‪Hiện giờ,

‪[부드러운 음악] ‪골프가 하나도 눈에  들어와

‪tôi không thèm để ý đến golf đâu.

간다

‪Tôi đi đây.

‪(정원) ‪얼씨구

‪Ôi chao.

‪[문이 달칵 열린다]

‪Ôi chao.

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Giáo sư, anh đi rồi sao?

‪(재학) ‪교수님가셨냐고요

‪Giáo sư, anh đi rồi sao?

교수님지난 주말에 ‪골프장 가셨냐고요

‪Cuối tuần trước anh đi chơi golf à?

‪(준완) ‪사생활이야사생활 사생활진짜

‪Đó là chuyện riêng của tôi!

 이렇게 꼬치꼬치 물어봐 쌓아? ‪물어보기를

‪Đó là chuyện riêng của tôi! ‪Sao cậu cứ lẽo đẽo theo ‪hỏi cho bằng được thế?

아유귀찮아진짜

‪Thật là, đồ phiền phức.

 요즘 많이 기어오른다

‪Dạo này cậu lộng hành quá rồi.

신경 그만해

‪Đủ rồi. Dừng lại đi.

‪(재학) ‪그러니까 ‪지난 주말에  했냐고요

‪Vậy thì nói xem ‪cuối tuần trước anh làm gì?

‪[준완의 한숨]

 했어요주말에?

‪Rốt cuộc anh đã làm gì?

짜장면 먹었어

‪Tôi đã ăn mì tương đen. ‪Mì tương đen. Sao cơ?

짜장면?

‪Mì tương đen. Sao cơ?

불짜장 먹었다고됐어?

‪Tôi đã ăn mì tương đen cay, được chưa?

‪(재학) ‪잘했어요

‪Vậy là tốt rồi.

‪[흥미로운 음악]

‪[화약 터지는 효과음]

‪(준완) ‪  이름은   때마다 패기 있어

‪Xem tên quán kìa. Ngầu quá.

부대에서 뭐라고  ?

‪Đồng nghiệp không nói gì à?

사단장님도 여기 단골이에요

‪Trưởng doanh trại cũng hay tới.

‪[화약 터지는 효과음]

‪(종업원1) ‪맛있게 드세요

‪Chúc ngon miệng.

‪(익순) ‪지난주 우리 먹었던 거보다 ‪ 단계 아래예요

‪Thấp hơn một cấp ‪so với món ta ăn tuần trước.

‪- (준완이게  단계인데? ‪- (익순) 4단계

‪- Đây là cấp độ mấy? ‪- Là 4. Tuần trước là 5.

‪[익순이 물을 조르르 따른다] ‪(익순) ‪지난주가 5단계

‪- Đây là cấp độ mấy? ‪- Là 4. Tuần trước là 5.

오빠지난주에 괜찮았어요?

‪- Tuần trước anh không sao chứ? ‪- Suýt đi cấp cứu.

‪ER  뻔했어

‪- Tuần trước anh không sao chứ? ‪- Suýt đi cấp cứu.

‪[익순의 웃음]

‪(준완) ‪ 매운  진짜  먹는데 ‪지난주  쉽지 않더라

‪Anh ăn cay cũng giỏi, ‪nhưng tuần trước cay quá.

근데  친구도 만만치 않아 보이네

‪Bát này trông cũng không dễ ăn.

  불짜장은 정말 ‪대한민국 육군의 비장의 신무기감이야

‪Mì tương đen cay này nên là vũ khí bí mật ‪Lục quân Đại Hàn Dân Quốc.

말조심해요여기 부대 앞이에요

‪Anh ăn nói cho cẩn thận. ‪Đơn vị em ở bên kia đường đấy.

‪(준완) ‪[헛웃음 치며] ‪ 상관이야?

‪Anh ăn nói cho cẩn thận. ‪Đơn vị em ở bên kia đường đấy. ‪Thì có sao? Bạn gái anh là Thiếu tá mà.

 여자 친구가 소령인데?

‪Thì có sao? Bạn gái anh là Thiếu tá mà. ‪Còn mấy người cấp cao hơn em chứ?

여기 너보다 높은 사람 ‪ 명이나 있다고

‪Còn mấy người cấp cao hơn em chứ? ‪Nhiều lắm. ‪Còn đầy người có cấp bậc cao hơn em.

엄청 많아요

‪Nhiều lắm. ‪Còn đầy người có cấp bậc cao hơn em.

 위로 천지삐까리만큼 있어요

‪Nhiều lắm. ‪Còn đầy người có cấp bậc cao hơn em. ‪Mấy hàm như Trung tướng, Đại tướng sao?

중장대장이렇게인가?

‪Mấy hàm như Trung tướng, Đại tướng sao?

오빠

‪Anh à. Anh được miễn nghĩa vụ đúng không?

면제죠? ‪[총소리 효과음]

‪Anh à. Anh được miễn nghĩa vụ đúng không?

‪(익순) ‪우리 부대에 스리 스타가 어디 있어요?

‪Doanh trại em làm gì có tướng hàm ba sao.

어쩐지 우리 오빠보다 ‪훨씬 빨리 교수 되더라니

‪Biết ngay. Thảo nào anh thành giáo sư ‪trước cả anh em.

‪(준완) ‪ 면제 맞아

‪Ừ. Đúng là anh được miễn nghĩa vụ.

어떻게 지난 과거 한번 들려줘?

‪Sao? Anh kể quá khứ của anh ‪cho em nghe nhé? Dài lắm.

엄청 긴데

‪Sao? Anh kể quá khứ của anh ‪cho em nghe nhé? Dài lắm.

아유됐어요사정이 있었겠죠

‪Khỏi. Chắc chắn là anh có lý do.

근데 오빠 지금  ‪짜장면 비벼  거예요?

‪Mà anh vừa trộn mì cho em đấy à?

‪(준완) ‪

‪Ừ.

감동이다정말

‪Cảm động quá đi mất.

별걸 

‪Gì thế? Có gì to tát đâu.

‪(익순) ‪우리 오빠나

‪Anh có trộn mì cho anh em ‪hay anh Jeong Won không?

같이 사는 정원 오빠한테도 ‪이렇게  줘요?

‪Anh có trộn mì cho anh em ‪hay anh Jeong Won không?

‪(준완) ‪어유미쳤어?

‪Anh điên hay sao?

‪[익순의 웃음] ‪각자 처먹기 바빠 죽겠는데 ‪비벼 주긴  비벼 ?

‪Lo ăn còn không kịp, ‪sao phải trộn cho bọn họ?

엄마한테도  비벼 

‪Lo ăn còn không kịp, ‪sao phải trộn cho bọn họ? ‪Anh còn không trộn mì cho mẹ.

너니깐

‪Vì là em...

비벼 주는 거야

‪nên anh mới trộn cho đấy.

‪[감미로운 음악]

‪[준완의 괴로운 신음]

‪[익순의 웃음]

‪- (익순진짜 맵죠? ‪- (준완

‪[문이 스르륵 열린다]

‪BỆNH VIỆN YULJE

‪(희수) ‪응급 콜이에요아침부터?

‪Sáng sớm đã có ca cấp cứu rồi sao?

‪(겨울) ‪아니요늦었어요지각

‪Không, tôi đi muộn thôi.

‪(희수) ‪회진까지 시간  남았을 텐데?

‪Vẫn chưa đến giờ hội chẩn mà.

‪(겨울) ‪아침밥 지각요 아침밥  먹거든요

‪Muộn giờ ăn sáng. Tôi phải ăn sáng. ‪Ồ, bác sĩ Jang Gyeo Ul đây rồi.

‪(재학) ‪장겨울 선생이다

‪Ồ, bác sĩ Jang Gyeo Ul đây rồi.

뭐야벌써 가을이야?

‪Gì vậy? Mùa thu đến rồi à?

가을이  거야?

‪Chà, mùa thu đến rồi à?

‪(희수) ‪[웃으며] ‪그렇죠?

‪Đúng nhỉ? Vì thấy Jang Gyeo Ul như thế ‪nên hôm nay tôi cũng mặc áo khoác.

저도 그래서 장겨울 선생님 보고 ‪코트 꺼내 입었잖아요

‪Đúng nhỉ? Vì thấy Jang Gyeo Ul như thế ‪nên hôm nay tôi cũng mặc áo khoác.

무슨 말씀들이신지...

‪Hai người nói gì vậy?

장겨울 선생님이 ‪청남방 입기 시작하면 가을이고

‪Khi nào cô mặc áo denim ‪thì chính là trời vào thu.

 면티 꺼내 입기 시작하면 여름이고

‪Khi nào cô mặc áo thun trắng ‪thì là mùa hè.

‪(희수) ‪병원 사람들 세월 지나는  ‪장겨울 선생님 보고 알아요

‪Mọi người đều nhìn cô ‪để biết khi nào chuyển mùa.

제가 인간 캘린더네요?

‪Vậy tôi là tờ lịch sống rồi.

‪(희수) ‪[웃으며] ‪

‪- Đúng vậy. ‪- Đi thôi, bác sĩ Jang Gyeo Ul.

‪(재학) ‪가시죠장겨울 선생

‪- Đúng vậy. ‪- Đi thôi, bác sĩ Jang Gyeo Ul.

가을   알려 주셨으니까 ‪아침은 제가 쏘겠습니다

‪Cô đã báo hiệu mùa thu đến ‪nên tôi sẽ mời cô bữa sáng.

밥을  주신다고요?

‪Anh mời tôi ăn cơm sao? ‪Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan ‪đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy.

‪Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan ‪đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy.

김준완 교수님이 카드를 주셨거든요

‪Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan ‪đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy.

‪[희수의 놀라는 숨소리]

‪Vâng. Giáo sư Kim Jun Wan ‪đã đưa cho tôi thẻ của anh ấy. ‪Đưa từ hôm qua nhưng tôi vẫn chưa trả.

어제 줬는데 아직  돌려줬어요

‪Đưa từ hôm qua nhưng tôi vẫn chưa trả.

‪[재학의 웃음]

요즘  좋은  있으신지 ‪항상 기분이 좋으셔 가지고

‪Dạo này chắc đang có chuyện vui. ‪Lúc nào anh ấy cũng phấn chấn. ‪Đảm bảo anh ấy không nhớ tôi còn giữ thẻ.

자기 카드 없어졌는지도 모르실 거예요

‪Đảm bảo anh ấy không nhớ tôi còn giữ thẻ.

빨리 가요 ‪[재학의 웃음]

‪Vậy mau đi thôi.

‪[재학과 희수의 웃음]

‪(치홍) ‪메일 29 환자로

‪Bệnh nhân nam, 29 tuổi.

‪MRI상에서 ‪애스트로사이토마 의심되는 분입니다

‪Chụp MRI thì nghi ngờ u tế bào hình sao.

튜머는 도미넌트 헤미스피어에 ‪ 7시엠 정도 됩니다

‪Khối u nằm ở bán cầu não trội, ‪kích thước khoảng 7cm.

오늘 오후에 내비게이션 CT 찍고 ‪TFCA까지 진행할 예정입니다

‪Chiều nay sẽ chụp CT định vị ‪và chụp hình mạch máu qua xương đùi.

‪(여자4) ‪선생님어려운 수술 아니죠?

‪Bác sĩ, ca phẫu thuật ‪sẽ không quá khó phải không?

주변에서 각성 수술 그거 ‪ 수술이라고 걱정들을 많이 해서요

‪Người xung quanh chúng tôi đều lo, ‪nói là phẫu thuật không gây mê khó lắm.

 수술에 쉬운 수술은 없어요

‪Phẫu thuật não ‪thì không có ca nào đơn giản ạ.

특히 각성 수술은  수술 맞고요

‪Phẫu thuật không gây mê ‪lại đặc biệt phức tạp.

김현수  같은 경우는 ‪전에도 말씀드렸지만

‪Như cháu đã nói, ‪với trường hợp của cậu Kim Hyeon Su,

뇌종양이 정상  조직의 ‪침윤을 보이고 경계가 모호해 보여서

‪khối u đã lan ra mô não lành lặn ‪nên không còn rõ đường phân chia.

‪(송화) ‪각성 수술이 도움이   같아요

‪Do đó, phẫu thuật không gây mê sẽ có ích.

 경험상 김현수 씨는

‪Theo kinh nghiệm của cháu, ‪khối u của cậu ấy đang tác động tới

뇌에서 중요한 기능을 ‪담당하고 있는 부분들이

‪Theo kinh nghiệm của cháu, ‪khối u của cậu ấy đang tác động tới

뇌종양에 의해 ‪영향을 받고 있을 가능성이 높아요

‪những phần đảm nhận ‪chức năng quan trọng của não bộ.

그래서 수술 중에 환자분을 ‪잠시 마취에서 깨워서

‪Bọn cháu sẽ đánh thức cậu ấy ‪trong lúc cắt bỏ khối u ‪để kiểm tra các triệu chứng thần kinh.

환자분의 신경학적 증상을 확인하면서 ‪종양을 떼려는 거예요

‪trong lúc cắt bỏ khối u ‪để kiểm tra các triệu chứng thần kinh.

환자분은 나이가 젊기 때문에

‪Bệnh nhân vẫn còn trẻ,

무엇보다도 신경학적 후유증을 ‪줄이는  중요하다고 생각합니다

‪nên rất cần giảm thiểu ‪biến chứng thần kinh sau phẫu thuật.

그럼 수술 시간은 얼마나...

‪Vậy phẫu thuật sẽ mất bao lâu?

수술 시간은 ‪상황에 따라 다를  있겠지만

‪Thời gian phẫu thuật ‪thì phải tùy vào tình hình, ‪nhưng thường là ‪mất khoảng bảy đến tám tiếng.

보통 7, 8시간 정도 생각하셔야 돼요

‪nhưng thường là ‪mất khoảng bảy đến tám tiếng. ‪Thời gian đánh thức bệnh nhân ‪cũng phải tùy tình hình,

그리고 환자분이 깨어 있는 시간도 ‪그때그때 다를  있지만

‪Thời gian đánh thức bệnh nhân ‪cũng phải tùy tình hình,

보통 30분에서 1시간 정도

‪nhưng thường là từ 30 phút đến một tiếng.

제가 종양 주변  기능들 ‪빨리 파악해서

‪Cháu sẽ sớm tìm ra ‪chức năng nào của não bị ảnh hưởng ‪để giảm thời gian đánh thức cậu ấy ‪xuống thấp nhất.

깨어 있는 시간을 ‪최대한으로 줄여 보겠습니다

‪để giảm thời gian đánh thức cậu ấy ‪xuống thấp nhất.

간혹 트라우마 생기는 분들도 ‪계시거든요

‪Sau phẫu thuật, ‪cũng có người bị sang chấn.

‪Vâng.

수술 아직 하루 남았으니까

‪Còn một ngày nữa mới phẫu thuật ‪nên nếu thấy sợ hay lo âu ‪thì cứ nói với chúng tôi.

너무 무섭다거나 부담스러우시면 ‪언제든지 말씀하세요

‪nên nếu thấy sợ hay lo âu ‪thì cứ nói với chúng tôi.

현수  컨디션이 제일 중요해요

‪Thể trạng của cậu quan trọng nhất.

‪[한숨]

‪Tôi thì sao cũng được. Không quan tâm.

저는 아무렇게나  상관없어요

‪Tôi thì sao cũng được. Không quan tâm.

선생님 하라는 대로 할게요

‪Tôi sẽ làm theo lời bác sĩ.

‪(여자4) ‪현수야수술하면 ‪일도 다시 하고 그럴  있어

‪Hyeon Su à, phẫu thuật xong ‪con có thể đi làm lại mà. ‪Con đừng chán nản thế chứ.

네가 이렇게 처져 있으면 어떡해?

‪Con đừng chán nản thế chứ. ‪Sao con đi làm lại được?

일을 다시 어떻게 ?

‪Sao con đi làm lại được?

엄만 말도  되는 소리를 하고 있어

‪Mẹ đừng nói chuyện vô lý nữa. ‪Sao lại không? Tất nhiên là được.

‪(송화) ‪왜요?

‪Sao lại không? Tất nhiên là được.

얼마든지 다시 시작할  있어요

‪Sao lại không? Tất nhiên là được.

김현수  경찰이라면서요

‪Nghe nói cậu là cảnh sát. ‪Đâu phải ai cũng được làm cảnh sát.

경찰 되기 얼마나 힘든데

‪Nghe nói cậu là cảnh sát. ‪Đâu phải ai cũng được làm cảnh sát. ‪Thi cảnh sát mà còn đỗ ‪thì phải mạnh mẽ lên.

 어려운 시험도 통과하신 분이 ‪이러시면  되죠

‪Thi cảnh sát mà còn đỗ ‪thì phải mạnh mẽ lên.

현수  극복하실  있어요

‪Hyeon Su, cậu có thể phục hồi tốt mà.

‪(여자4) ‪선생님저는 경찰이고 뭐고 ‪다시  해도 아무 상관 없으니까

‪Bác sĩ, không làm được cảnh sát nữa ‪cũng không sao.

우리 아들

‪Xin bác sĩ

살려만 주세요

‪cứu sống nó thôi là được.

최선을 다할게요그럼

‪Vâng, bọn cháu sẽ cố hết sức. ‪Cháu xin phép.

‪[한숨]

‪(익준) ‪신미진 환자  수치가  이래?

‪Chỉ số gan của Sin Mi Jin sao thế này?

‪ALT 300 넘었네?

‪Nồng độ ATL hơn 300.

빌리루빈도 10 넘고

‪Nồng độ bilirubin cũng hơn mười. ‪NỒNG ĐỘ BILIRUBIN CAO SẼ GÂY VÀNG DA

리젝션 괜찮았었는데 ‪갑자기  뛰었지?

‪Phản ứng đào thải vốn thấp mà. ‪Sao lại tăng đột biến thế?

‪(해성) ‪ 그래도 복도에서 잠깐 뵀는데

‪Tôi vô tình gặp cô ấy ở hành lang.

나중에 말씀드릴게요

‪Tôi sẽ nói với anh sau.

컨디션은

‪Tình trạng của tôi

그렇게 나쁘지는 않습니다괜찮아요

‪cũng không tệ đến vậy. Tôi vẫn ổn.

‪(익준) ‪괜찮긴요

‪Không đâu. Các chỉ số nói phải nhập viện

수치만 봐도 입원해서 ‪검사랑 치료 시작하셔야 돼요

‪Không đâu. Các chỉ số nói phải nhập viện ‪để kiểm tra và điều trị ngay, ‪không thì lớn chuyện.

큰일이에요진짜

‪để kiểm tra và điều trị ngay, ‪không thì lớn chuyện.

혹시   챙겨 드시고 계세요?

‪Cô vẫn uống thuốc đều chứ?

거의  드신  같은데

‪Hình như cô không uống thuốc.

‪[마우스 조작음]

‪[한숨]

‪Tôi thấy chắc cô không dùng thuốc lâu rồi.

  드신  한참 되신  같은데

‪Tôi thấy chắc cô không dùng thuốc lâu rồi.

무슨  있으셨어요?

‪Có vấn đề gì sao?

 꼬박꼬박  드시고 ‪계속 이대로 가면

‪Nếu không uống thuốc đều mà cứ để thế này, ‪gan sẽ hỏng hết, ‪có thể phải ghép gan lại đấy.

  망가져서

‪gan sẽ hỏng hết, ‪có thể phải ghép gan lại đấy.

다시 이식해야 되는 상황이 ‪ 수도 있어요

‪gan sẽ hỏng hết, ‪có thể phải ghép gan lại đấy. ‪Gan sẽ không hoạt động nữa. ‪Cô nhập viện đi.

  쓰게 돼요 ‪일단 오늘 입원합시다

‪Gan sẽ không hoạt động nữa. ‪Cô nhập viện đi. ‪Thôi.

아니요

‪Thôi.

입원   겁니다

‪Tôi không nhập viện đâu.

‪[여자5 한숨]

 그냥 죽을래요선생님

‪Cứ để tôi chết đi, bác sĩ.

‪(익준) ‪무슨 말씀을 그렇게 하세요?

‪Cô nói linh tinh gì vậy?

힘들게 수술한 저한테 ‪그렇게 말씀하시면  되죠

‪Tôi rất vất vả phẫu thuật cho cô, ‪cô đừng nói thế mà.

오늘 입원하셔서  CT 하고

‪Hôm nay cô nhập viện rồi chụp CT gan. ‪Lúc siêu âm thì làm sinh thiết luôn nhé.

초음파 보면서 ‪ 조직 검사 진행할게요

‪Lúc siêu âm thì làm sinh thiết luôn nhé.

그리고 거부 반응 치료도 하실 거예요

‪Chúng tôi sẽ chữa trị việc đào thải.

‪[마우스 클릭음]

‪(겨울) ‪9 남아오른쪽 아랫배 ‪아프다고 해서 CT 찍었더니

‪Bé trai chín tuổi, than đau bụng phải. ‪Tôi đã chụp CT ‪và kết quả là bị đau ruột thừa.

충수 돌기염 소견 있습니다

‪Tôi đã chụp CT ‪và kết quả là bị đau ruột thừa.

지금 열도 있고 염증 수치도 높습니다

‪Có sốt. Chỉ số protein phản ứng C cao.

‪[아이의 아파하는 신음]

‪Cháu bị đau từ bao giờ vậy?

‪(정원) ‪언제부터 아야 했어요?

‪Cháu bị đau từ bao giờ vậy?

‪(아이) ‪어젯밤부터요

‪Từ đêm qua ạ.

‪(정원) ‪아이고여기 선생님이 한번 볼게요

‪Từ đêm qua ạ. ‪Ôi trời, để chú khám nhé. Nào.

‪Ôi trời, để chú khám nhé. Nào.

‪[아이의 비명]

‪Tôi sẽ giải thích cho người giám hộ.

‪(정원) ‪보호자분한테는 제가 말씀드릴게요

‪Tôi sẽ giải thích cho người giám hộ. ‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul ‪gọi cho khoa gây mê ngay nhé.

장겨울 선생은 ‪마취과에 바로 연락해 주세요

‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul ‪gọi cho khoa gây mê ngay nhé. ‪Vâng.

‪(겨울) ‪

‪Vâng.

‪- (준희교수님안녕하세요 ‪- (정원안녕하세요

‪- Chào giáo sư. ‪- Vâng, chào cô. ‪Giáo sư này.

‪(준희) ‪교수님

‪Giáo sư này.

다음엔 영화 보여 주세요

‪Lần sau đi xem phim với tôi nhé?

‪[익살스러운 효과음]

시간 되면 같이 봐요

‪Ừ. Có thời gian thì cùng đi xem.

‪(준희) ‪안녕히 가세요

‪Giáo sư đi ạ.

‪(희수) ‪'다음엔'이라니요?

‪Cô vừa nói "lần sau" à?

 사람 따로 만났어요?

‪Hai người từng gặp riêng rồi à?

‪(준희) ‪지난 주말에 ‪안정원 교수님하고 저녁 먹었어요

‪Vâng. Cuối tuần trước ‪tôi đi ăn tối với giáo sư Ahn Jeong Won.

단둘이요밖에서?

‪Chỉ hai người thôi? Ở bên ngoài?

단둘이 밖에서

‪Vâng. Chỉ hai người. Ở bên ngoài.

  말고 사복 입고

‪Không phải mặc bộ đồ này đâu.

‪[흥미로운 음악]

‪Không phải mặc bộ đồ này đâu. ‪Giáo sư Ahn là người mời à?

‪(희수) ‪안정원 교수님이 먼저 먹자고 했어요?

‪Giáo sư Ahn là người mời à?

제가 먼저 먹자 그랬죠 ‪저녁  달라고

‪Tôi là người ngỏ lời trước. ‪Bảo anh ấy mời ăn tối.

‪(희수) ‪에이

‪Trời ạ. Giáo sư Ahn Jeong Won ‪hay mời mọi người đi ăn lắm.

안정원 교수님 원래    주세요

‪Trời ạ. Giáo sư Ahn Jeong Won ‪hay mời mọi người đi ăn lắm. ‪Các y tá cũng hay đi ăn chung với anh ấy.

간호사들하고도 ‪얼마나 자주 회식하시는데요

‪Các y tá cũng hay đi ăn chung với anh ấy.

‪[피식 웃으며] ‪  뭐라고

‪- Còn tưởng có gì. ‪- Chỉ có chúng tôi mà.

단둘이 먹었다니까요

‪- Còn tưởng có gì. ‪- Chỉ có chúng tôi mà. ‪Dù là chỉ có cô hay có 20 người,

‪(희수) ‪단둘이든  스무 명이든

‪Dù là chỉ có cô hay có 20 người, ‪chỉ cần bảo anh ấy mời, ‪anh ấy chắc chắn sẽ mời.

저녁  달라고 하면 ‪무조건  주세요

‪chỉ cần bảo anh ấy mời, ‪anh ấy chắc chắn sẽ mời.

배준희 선생님저는요

‪Bác sĩ Bae Jun Hui. Tôi ấy mà, ‪tôi còn đi xem phim ‪với giáo sư Ahn Jeong Won cơ. Thật đấy.

안정원 교수님하고 ‪영화도 봤어요영화도 ‪[익살스러운 효과음]

‪tôi còn đi xem phim ‪với giáo sư Ahn Jeong Won cơ. Thật đấy.

진짜

‪tôi còn đi xem phim ‪với giáo sư Ahn Jeong Won cơ. Thật đấy. ‪Thật là. Cô làm tôi hết hồn!

깜짝 놀랐네

‪Thật là. Cô làm tôi hết hồn!

‪[희수의 만족스러운 신음]

‪[익살스러운 효과음]

‪(준완)

‪Anh cũng nhớ em nữa.

‪[휴대전화 알림음] ‪(익순)

‪Em có ảnh anh rồi, nên có thể ngắm nó.

‪(준완)

‪Anh không có. Gửi anh một tấm đi. ‪Tấm nào xinh nhất ấy.

‪[휴대전화 알림음] ‪[웃음]

‪[발을 동동 구른다]

‪[비장한 효과음] ‪[유쾌한 음악]

‪(준완) ‪진짜

‪Ôi thật là.

‪[스위치가  꺼진다]

‪(정원) ‪대체 누구야?

‪Rốt cuộc là ai?

누구길래 그렇게 정신을  차려?

‪Ai làm cậu đảo điên thần trí vậy?

엄마야엄마 ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Là mẹ tôi.

가자배고프다

‪Đi thôi. Tôi đói rồi. ‪Đợi chút. Phải thay quần áo đã.

잠깐만  갈아입고

‪Đợi chút. Phải thay quần áo đã. ‪Đợi tôi chút.

‪(정원) ‪잠깐만 기다려

‪Đợi tôi chút.

‪[헛웃음]

‪Jeong Won à, ‪cậu bảo cả đám xuống tầng hầm chưa?

‪(준완) ‪정원아애들 지하로 내려오라고 했지?

‪Jeong Won à, ‪cậu bảo cả đám xuống tầng hầm chưa? ‪Đi xe của tôi thôi.

   대로 간다고

‪Đi xe của tôi thôi.

네가 

‪Cậu đi mà bảo.

그런   맨날 나만 ?

‪Sao suốt ngày tôi phải làm thế?

네가 벌써  했으니까

‪Vì cậu từng làm qua rồi.

가자애들 내려온대 ‪[차분한 음악]

‪Đi thôi. Bọn họ bảo hẹn dưới đó mà.

‪(준완) ‪ ‪[엘리베이터 도착음]

‪Biết rồi.

‪[한숨]

‪[익살스러운 효과음]

‪(송화) ‪ 하니?

‪Làm gì đấy?

‪'응팔'이야?

‪Lời hồi đáp 1988‎ hay sao vậy? Trò cũ rích.

언제  장난을아유

‪Lời hồi đáp 1988‎ hay sao vậy? Trò cũ rích. ‪Còn cậu ở trong ‎Nồi đất Seoul‎ à?

‪(익준) ‪그러는 너는 '서울뚝배기'세요?

‪Còn cậu ở trong ‎Nồi đất Seoul‎ à?

어이구

‪Trời ơi.

어떻게하나  ?

‪Mua tai nghe bluetooth cho nhé?

‪(송화) ‪이게 편해

‪Cái này tiện hơn. ‪Cắm vào là nghe được rồi.

꽂으면 노래 바로 나오고

‪Cái này tiện hơn. ‪Cắm vào là nghe được rồi. ‪Khỏi kết nối bluetooth.

블루투스 연결도 따로  해도 되고

‪Khỏi kết nối bluetooth. ‪Gì cơ? Cắm vào là nghe được à? ‪Làm sao được...

꽂으면 노래가 바로 나와?

‪Gì cơ? Cắm vào là nghe được à? ‪Làm sao được...

‪[익준의 아파하는 신음]

‪(익준) ‪이거 한번   ‪나도 한번  ...

‪Này, đưa tôi. Tôi muốn dùng thử.

‪(석형) ‪뭐야 새끼  바꿨어?

‪Gì vậy? Thằng đó đổi xe mới à? ‪Thật không? Ở đâu?

‪(익준) ‪진짜어디?

‪Thật không? Ở đâu? ‪Thật này. Đổi khi nào vậy?

진짜네언제 바꿨어?

‪Thật này. Đổi khi nào vậy?

‪(준완) ‪

‪Này, lên xe.

‪[송화의 웃음]

‪Ôi trời, đang khoe xe đấy à?

어머오렌지족이세요?

‪Ôi trời, đang khoe xe đấy à?

‪(정원) ‪저렇게 늙은 오렌지족 봤어?

‪Này, thấy ai già đầu rồi ‪còn khoe mẽ thế này không? ‪- Ngồi ghế cho khách đi, Song Hwa. ‪- Cảm ơn.

‪[송화의 웃음] ‪송화 네가 앞에 

‪- Ngồi ghế cho khách đi, Song Hwa. ‪- Cảm ơn.

‪(송화) ‪고마워

‪- Ngồi ghế cho khách đi, Song Hwa. ‪- Cảm ơn. ‪- Đói quá. Jeong Won đặt trước chưa? ‪- Dĩ nhiên rồi.

‪(익준) ‪어유배고파 ‪정원아예약했지?

‪- Đói quá. Jeong Won đặt trước chưa? ‪- Dĩ nhiên rồi.

‪(정원) ‪당연하지

‪- Đói quá. Jeong Won đặt trước chưa? ‪- Dĩ nhiên rồi.

‪- (석형제육 오리  ‪- (정원가시죠

‪- Thịt lợn ba suất? Vịt ba suất? ‪- Rồi mà. Đi thôi.

‪[익준의 힘주는 신음] ‪[ 문이  닫힌다]

‪[정원의 힘주는 신음]

‪[휴대전화 조작음]

노래 들으려고?

‪Định nghe nhạc à? ‪Ừ. Rảnh thì phải nghe ‪bản nhạc luyện tập tuần này chứ.

‪(송화) ‪이번 주에 연습할 노래 ‪틈틈이 들어야지

‪Ừ. Rảnh thì phải nghe ‪bản nhạc luyện tập tuần này chứ. ‪Xe này có mùi thơm thật. ‪Giống mùi nước hoa phụ nữ.

‪(석형) ‪ 차에서 좋은 냄새 난다 ‪[익준이 냄새를  맡는다]

‪Xe này có mùi thơm thật. ‪Giống mùi nước hoa phụ nữ.

여자 향수 같은데?

‪Xe này có mùi thơm thật. ‪Giống mùi nước hoa phụ nữ. ‪Cậu ta đang hẹn hò đấy.

‪(정원) ‪ 새끼 연애하잖아

‪Cậu ta đang hẹn hò đấy. ‪Chắc trăm phần trăm.

‪100%, 100%

‪Chắc trăm phần trăm. ‪Lúc nào cũng ôm điện thoại.

휴대폰을 아주 그냥 끼고 살아요

‪Lúc nào cũng ôm điện thoại. ‪Không có mà.

아니야

‪Không có mà. ‪Mùi hương của nước hoa này

‪(익준) ‪향수 향이랑 ...

‪Mùi hương của nước hoa này ‪là mùi tự nhiên được pha với tỷ lệ ‪5,5 và 4,5.

 어떤 자연의 향이랑 ‪5.5  4.5 섞인 걸로 봐서는

‪là mùi tự nhiên được pha với tỷ lệ ‪5,5 và 4,5.

이번엔도시 사람은 아니고

‪là mùi tự nhiên được pha với tỷ lệ ‪5,5 và 4,5. ‪Không phải người ở thành phố. ‪Là người làm ngoài trời

자연에서 일하거나 ‪땀을 많이 흘리는 직업이야

‪Là người làm ngoài trời ‪hoặc là nghề dễ đổ mồ hôi.

‪[석형의 의아한 신음] ‪(송화) ‪진짜?

‪hoặc là nghề dễ đổ mồ hôi. ‪- Thật à? ‪- Là người sống ở Gangwon,

‪(익준) ‪강원도에 살거나 귀촌을 했거나

‪- Thật à? ‪- Là người sống ở Gangwon, ‪không thì ở nông trại. ‪Mũi cậu là mũi chó à?

‪(석형) ‪개코야뭐야?

‪Mũi cậu là mũi chó à?

‪(정원) ‪?

‪Tôi nói đại thôi, ‪nhưng thấy vẻ mặt cậu ta chưa?

‪(익준) ‪그냥  던진 건데  새끼 표정 봤어?

‪Tôi nói đại thôi, ‪nhưng thấy vẻ mặt cậu ta chưa? ‪Chắc chắn có phần đúng trong đó.

 중의 하나는 진짜야지금

‪Chắc chắn có phần đúng trong đó.

‪(준완) ‪송화야우리 음악이나 들을까?

‪Song Hwa à, chúng ta bật nhạc nhé?

나도 그러고 싶은데

‪Tôi cũng muốn thế đấy,

블루투스 연결이  되네

‪Tôi cũng muốn thế đấy, ‪nhưng không kết nối được với bluetooth. ‪Cậu từng thử chưa?

‪(송화) ‪ 이거 연결해 봤어?

‪nhưng không kết nối được với bluetooth. ‪Cậu từng thử chưa?

‪- (정원노래는 무슨 ‪- (준완그럼

‪- Dẹp chuyện nhạc đi. ‪- Ừ, dùng để bắt máy

‪- (준완블루투스로 계속 통화도 하고 ‪- (정원김준완

‪- Dẹp chuyện nhạc đi. ‪- Ừ, dùng để bắt máy ‪- và nghe nhạc nữa! ‪- Jun Wan, ai vậy?

‪- (준완음악도 듣고 그랬는데! ‪- (정원누구냐니깐!

‪- và nghe nhạc nữa! ‪- Jun Wan, ai vậy? ‪- Cậu đi xem mắt hả? Được làm mai? ‪- Không, xem mắt gì...

‪(석형) ‪소개팅선봤어?

‪- Cậu đi xem mắt hả? Được làm mai? ‪- Không, xem mắt gì...

아니야선은 무슨 ‪[아련한 음악이 흘러나온다]

‪- Cậu đi xem mắt hả? Được làm mai? ‪- Không, xem mắt gì...

 되네

‪Vẫn không được.

‪(송화) ‪준완아이거 지금 ‪ 거랑 연결돼서  되나 

‪Jun Wan, chắc nó kết nối với máy cậu ‪nên mới không được. ‪Kim Jun Wan, tôi biết người này à?

‪(익준) ‪김준완내가 아는 사람이야?

‪Kim Jun Wan, tôi biết người này à?

어이우리가 아는 사람이냐고

‪Này, bọn tôi biết người đó không? ‪Bạn à, cô ấy làm ở bệnh viện ‪hay từng học chung vậy?

친구야병원 사람이가동기가?

‪Bạn à, cô ấy làm ở bệnh viện ‪hay từng học chung vậy? ‪Song Hwa, bật nhỏ tiếng đi.

송화야소리  줄여  

‪Song Hwa, bật nhỏ tiếng đi. ‪Không, đừng bật nhỏ. ‪Đi mà. Tôi xin cậu đó.

아니야줄이지  ‪송화야볼륨  키워 줄래?

‪Không, đừng bật nhỏ. ‪Đi mà. Tôi xin cậu đó.

제발 부탁해

‪Không, đừng bật nhỏ. ‪Đi mà. Tôi xin cậu đó.

이거  블루투스 연결이  되지?

‪Thật là. Sao không kết nối được?

‪[통화 알림음]

‪Thật là. Sao không kết nối được?

‪(송화) ‪?

‪Gì đây? ‪BÉ BỒ CÂU CỦA ANH

준완아

‪Jun Wan à.

비둘기 님한테 전화 왔어

‪Bé Bồ Câu gọi cậu kìa.

‪[새가 푸드덕거리는 효과음]

‪[익살스러운 음악]

운전해 죽일 거야?

‪Này, nhìn đường đi. Muốn chết cả lũ hả?

‪(준완) ‪정원아가방 안에 오빠 휴대폰...

‪Này, nhìn đường đi. Muốn chết cả lũ hả? ‪Jeong Won, mở giỏ lấy điện thoại cho anh, ‪à nhầm, cho tôi.

아니아니 휴대폰 있거든 ‪그거 꺼내  

‪Jeong Won, mở giỏ lấy điện thoại cho anh, ‪à nhầm, cho tôi. ‪Mà không, lấy ra rồi tắt ngay đi.

아니 휴대폰 꺼내 가지고 ‪끊어 ?

‪Mà không, lấy ra rồi tắt ngay đi. ‪À, điện thoại của anh ở trong giỏ sao?

‪(정원) ‪오빠 휴대폰이 여기 있어? ‪오빠

‪À, điện thoại của anh ở trong giỏ sao? ‪- Ừ, để em lấy. ‪- Jeong Won, nhanh lên.

‪(익준) ‪어머나어머나 ‪정원아빨리 꺼내빨리 꺼내

‪- Ừ, để em lấy. ‪- Jeong Won, nhanh lên.

아니야아니야정원아

‪Khỏi đi, Jeong won. Kệ nó. Bỏ xuống!

‪(준완) ‪아니야정원아!

‪Khỏi đi, Jeong won. Kệ nó. Bỏ xuống! ‪Alô?

‪[익살스러운 목소리로] ‪여보세요

‪Alô? ‪- Điện thoại của anh. ‪- Vâng, chào cô.

‪- (정원오빠 휴대폰 ‪- 여보세요안녕하세요

‪- Điện thoại của anh. ‪- Vâng, chào cô.

‪(석형) ‪ 왔다

‪Này, đến rồi kìa. ‪- Ở đây nhiều chỗ để xe thật. ‪- Đúng đấy.

‪- (석형오늘 주차장에 자리 많네 ‪- (익준그러네 ‪[휴대전화  소리]

‪- Ở đây nhiều chỗ để xe thật. ‪- Đúng đấy.

‪(정원) ‪오빠 휴대폰 어디 있어?

‪Điện thoại anh nhà mình đâu rồi?

‪(석형) ‪엄마?

‪Mẹ à? ‪Con đang cùng bạn đi ăn tối.

 지금 애들이랑 ‪저녁 먹으러 나왔는데

‪Con đang cùng bạn đi ăn tối.

준완이 여자 친구 생겼네

‪Jun Wan có bạn gái rồi ạ. ‪Trong danh bạ tên là "Bé Bồ Câu".

여자 친구 이름이 비둘기래

‪Trong danh bạ tên là "Bé Bồ Câu".

그렇지희귀 성이지비씨

‪- Tên độc và cưng ghê nhỉ? ‪- "Bé bồ" cơ đấy.

‪(익준) ‪레인

‪- Tên độc và cưng ghê nhỉ? ‪- "Bé bồ" cơ đấy.

‪- (석형 ‪- (정원찾았다 ‪[준완이 안전벨트를 달칵 푼다]

‪Vâng. ‪- Tìm ra rồi. ‪- Đưa đây.

‪(익준) ‪ 

‪- Tìm ra rồi. ‪- Đưa đây.

안녕하세요

‪Alô? Chào cô.

저는 김준완  친구 ‪이익준이라고 합니다

‪Vâng, tôi là bạn của Kim Jun Wan, ‪tên là Lee Ik Jun.

준완 씨가 ‪지금 전화를  받아서요 ‪[버튼 조작음]

‪Hiện tại Jun Wan ‪không thể nhận điện thoại.

실례지만 성함을 말씀해 주시면

‪Thật thất lễ, ‪nhưng cô có thể cho biết quý danh

‪[ 문이 달칵 열린다] ‪제가 직접  전달을  드리...

‪để tôi đích thân chuyển lời chứ? ‪Tôi định sẽ làm thế, ‪nhưng cậu ta lấy điện thoại đi rồi.

‪[ 문이 달칵 닫힌다] ‪도록 하고 싶은데

‪Tôi định sẽ làm thế, ‪nhưng cậu ta lấy điện thoại đi rồi.

전화기를 가져가셨어요 ‪[안전벨트를 달칵 푼다]

‪Tôi định sẽ làm thế, ‪nhưng cậu ta lấy điện thoại đi rồi. ‪Vâng.

‪(준완) ‪

‪Ừ, được rồi. ‪Đói quá. Jeong Won à, có cả cơm cháy nhỉ?

‪(송화) ‪배고프다

‪Đói quá. Jeong Won à, có cả cơm cháy nhỉ?

정원아누룽지도 하시지?

‪Đói quá. Jeong Won à, có cả cơm cháy nhỉ? ‪Ừ, có cơm cháy ‪và canh bánh bột kéo rắc hạt tía tô.

‪(정원) ‪누룽지랑 들깨수제비도 개시했대

‪Ừ, có cơm cháy ‪và canh bánh bột kéo rắc hạt tía tô. ‪Vào trước nhé, Jun Wan.

‪(석형) ‪준완아우리 먼저 들어간다

‪Vào trước nhé, Jun Wan. ‪Mới đó mà trời trở lạnh rồi.

‪(정원) ‪어유벌써 쌀쌀하다

‪Mới đó mà trời trở lạnh rồi.

‪(석형) ‪밤이 되니까 제법 쌀쌀해

‪Này, trời tối rồi nên lạnh nhỉ. ‪Mùa thu tới rồi.

‪(송화) ‪어유가을이다가을

‪Mùa thu tới rồi. ‪Trời lạnh làm tôi nhớ em gái quá.

‪(익준) ‪ 추워지니까 ‪ 여동생이 보고 싶지?

‪Trời lạnh làm tôi nhớ em gái quá.

어유생전  그랬는데

‪Trời lạnh làm tôi nhớ em gái quá. ‪Tôi vốn chẳng nhớ nó đâu.

‪[정원의 웃음]

‪Tôi vốn chẳng nhớ nó đâu.

나는 그래도 말씀드리는  ‪나을  같은데

‪Dù thế, tôi nghĩ cậu nên nói với mẹ.

그래?

‪Thế sao?

‪[석형의 한숨]

‪Đúng là khó nghĩ mà.

‪(석형) ‪진짜 너무 고민되네

‪Đúng là khó nghĩ mà.

‪(준완) ‪당연히 엄마한테 말씀드려야지 ‪그걸  고민해?

‪Đương nhiên phải nói. ‪Cái này có gì mà phải suy nghĩ?

엄마 바보 만들지 새끼야

‪Đừng khiến mẹ cậu trở thành kẻ ngốc. ‪Bảo với bác ấy là ai cũng biết rồi,

남들 아는   알게 하시고

‪Bảo với bác ấy là ai cũng biết rồi, ‪phải ly hôn sớm ‪thì mới sống thoải mái được chứ.

빨리 이혼하셔서 ‪편하게 사시는  낫지

‪phải ly hôn sớm ‪thì mới sống thoải mái được chứ.

‪(익준) ‪어머니 건강이  좋으시니까 그러지

‪Cậu ấy lo cho sức khỏe của mẹ. ‪Nếu như nói chuyện đó ra,

괜히 말씀드렸다가 충격받으셔 갖고 ‪ 쓰러지고 그러시면 어떡해

‪Nếu như nói chuyện đó ra, ‪bác ấy sốc và đột quỵ thì sao?

근데 

‪bác ấy sốc và đột quỵ thì sao? ‪Nhưng dù sao thì,

모르고 계시는  아닌  같고

‪cậu cũng không nên giấu bác ấy.

너랑 송화는 ‪석삼년 굶다 죽은 귀신이 붙었니?

‪Cậu với Song Hwa bị ma nhập ‪hay bị bỏ đói ba năm vậy?

위로 오빠만 셋이라 그래

‪Tôi có ba người anh trai. ‪Còn tôi thì bị ma nhập.

‪(준완) ‪ 진짜 귀신 붙었어

‪Còn tôi thì bị ma nhập.

‪- (준완정원아   ‪- (정원

‪- Jeong Won, nước. ‪- Ừ.

‪(정원) ‪이모

‪Dì ơi.

말씀드리고   떼시고

‪Tôi nên nói ra ‪để bà ấy không còn lưu luyến gì nữa.

 떨어질 정도 없지만

‪Dù tôi nghĩ ‪chắc cũng chẳng còn tình cảm gì.

그래도  여자가 임신까지 했다니까

‪Nhưng tôi nghĩ mẹ ly hôn thì tốt hơn,

이젠 제발 이혼하시고 ‪ 편하게 사는  좋으니까

‪vì người phụ nữ đó đã mang thai. ‪Chỉ thế thì mẹ tôi mới sống thoải mái.

말씀드리자 싶다가도

‪Nhưng nói đi cũng phải nói lại,

어차피 지금 남남인데 ‪괜히 말씀드려서 건강만  나빠지면

‪giờ họ là người dưng rồi. ‪Nhỡ đâu nói với mẹ tôi ‪rồi sức khỏe bà ấy tệ đi thì sao?

그것도 진짜 아닌  같고

‪Tôi không muốn thế đâu. ‪Nhưng nói ra vẫn tốt hơn chứ?

그래도 말씀드리는  낫지 않나?

‪Nhưng nói ra vẫn tốt hơn chứ? ‪Tôi cũng nghĩ như vậy.

 생각도 그래

‪Tôi cũng nghĩ như vậy.

‪(준완) ‪?

‪Còn cậu?

 말해 ?

‪Có nên nói hay không?

‪(정원) ‪말씀드려야지

‪Phải nói chứ.

‪[한숨]

어떡하지?

‪Làm sao đây? ‪- Đã bảo là phải nói rồi mà. ‪- Nói đi.

‪(준완) ‪말씀드리라니까!

‪- Đã bảo là phải nói rồi mà. ‪- Nói đi.

‪(익준) ‪말씀드려

‪- Đã bảo là phải nói rồi mà. ‪- Nói đi. ‪Này, Song Hwa, cậu nghĩ sao?

송화야너는?

‪Này, Song Hwa, cậu nghĩ sao?

‪(송화) ‪...

‪À...

나도 말씀드려야 한다고 

‪Nếu là tôi, tôi cũng sẽ nói.

그래?

‪Thế à?

모르고 계시는  아니지

‪Ừ. Nên cho bác ấy biết chứ. ‪Cậu cố gắng lựa lời mà nói.

네가  말씀드려

‪Cậu cố gắng lựa lời mà nói.

앞뒤로 위로도 잘해 드리고

‪Và trước sau gì ‪cũng phải an ủi bác ấy nhé. ‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ nói.

알았어얘기할게

‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ nói. ‪Thật là, chúng ta nói tận mười phút ‪mà cậu ta vẫn bỏ ngoài tai.

 새끼는 우리가 10분을 떠들어도 ‪귓등으로도  듣더니

‪Thật là, chúng ta nói tận mười phút ‪mà cậu ta vẫn bỏ ngoài tai. ‪Cậu đấy, cậu mà cứ thế này ‪thì lần sau đi mà hỏi riêng Song Hwa.

‪(익준) ‪ 이럴 거면은 ‪그냥 송화한테만 물어봐

‪Cậu đấy, cậu mà cứ thế này ‪thì lần sau đi mà hỏi riêng Song Hwa. ‪Uống trà đàm đạo riêng đi.

따로  한잔하면서

‪Uống trà đàm đạo riêng đi.

우린 완전 밑밥이야밑밥

‪Bọn này chỉ là người thừa. ‪Chủ quán mới đào sắn dây

‪(종업원2) ‪사장님이 서비스로 ‪직접 캐신 칡즙 주신다는데

‪Chủ quán mới đào sắn dây ‪và muốn pha nước đãi mọi người. ‪Có quý khách nào muốn thử không?

드실  계세요?

‪Có quý khách nào muốn thử không?

‪[놀라며] ‪알겠습니다 기다리세요 ‪갖다드릴게요

‪Tôi biết rồi, mọi người chờ chút. ‪Tôi sẽ mang ra ngay.

‪- (익준감사합니다 ‪- (정원감사합니다 ‪[차분한 음악]

‪- Cảm ơn ạ. ‪- Cảm ơn ạ. ‪BỆNH VIỆN YULJE

‪(송화) ‪고생했다

‪Này, cậu vất cả rồi.

어머니 괜찮으시지?

‪Bác ấy có ổn không? ‪Ừ. Mẹ tôi phản ứng tốt hơn tôi nghĩ.

‪(석형) ‪생각보다  넘어갔어

‪Ừ. Mẹ tôi phản ứng tốt hơn tôi nghĩ.

처음엔 엄청 놀라서

‪Lúc đầu mẹ có hơi bàng hoàng, ‪không nói gì suốt mười phút ‪nên tôi lo lắm.

 10분을 아무 말도  하길래 ‪식겁했는데

‪không nói gì suốt mười phút ‪nên tôi lo lắm.

뒤에  풀어 드렸어이혼하시겠대

‪Nhưng tôi đã an ủi bà ấy. Bà ấy sẽ ly hôn.

동네 창피해서 이민 가고 싶다고

‪Bà ấy nói là ngại với hàng xóm ‪nên muốn chuyển đi.

‪[석형의 한숨]

‪(송화) ‪됐어

‪Không sao. ‪Khó khăn lớn đã vượt qua được rồi.

  넘었다

‪Không sao. ‪Khó khăn lớn đã vượt qua được rồi.

 방에 없길래 여기 있을  알았다

‪Không thấy cậu trong phòng, ‪biết ngay là ở đây.

‪(준완) ‪머리라도  말리고 나오지어유

‪Ít ra cũng phải sấy tóc rồi đến. Thật là.

그렇게 빨리 송화한테 ‪얘기하고 싶었어?

‪Muốn chạy tới chỗ Song Hwa kể chuyện ‪đến thế à.

 아직  뵀지?

‪Cậu chưa gặp nhỉ? ‪Nhưng chắc cậu ta báo ngay cho cậu rồi.

그래도 너한텐 바로 알렸나 보다

‪Cậu chưa gặp nhỉ? ‪Nhưng chắc cậu ta báo ngay cho cậu rồi.

 소리야?

‪Cậu nói gì vậy?

석형이 어제 어머니한테 ‪ 말씀드렸다고  얘기 하던 중인데

‪Bọn tôi nói chuyện báo với mẹ cậu ấy ‪người phụ nữ kia mang thai mà.

  있어?

‪Sao? Có chuyện khác à?

석형이 아버지 어젯밤에 입원하셨잖아

‪Bố Seok Hyeong nhập viện đêm qua.

우리 병원에, VIP 3호실

‪Tại bệnh viện chúng ta. Phòng VIP số ba.

어디  좋으셔?

‪Bác ấy đau ở đâu vậy?

아니나이롱환자

‪Bác ấy đau ở đâu vậy? ‪Không. Là giả bệnh.

‪[한숨]

‪(준완) ‪자꾸 재판 나오라고 하니까 ‪그냥  입원하신  같은데

‪Liên tục bị gọi ra tòa ‪nên quyết định nhập viện luôn.

 담당으로도  오시고

‪Ông ấy không bảo tôi đến khám. ‪Chắc là cho thư ký ‪gọi thẳng đến văn phòng viện trưởng.

비서실에서 다이렉트로 ‪병원장님한테 전화했나 

‪Chắc là cho thư ký ‪gọi thẳng đến văn phòng viện trưởng.

‪[석형이 컵을  내려놓는다]

‪[석형의 한숨]

‪Này. Đừng đi vội.

‪(송화) ‪나중에 

‪Này. Đừng đi vội.

이따 나랑 같이 

‪Lát nữa đi cùng tôi.

외래 시간  됐어

‪Đến giờ khám ngoại trú rồi.

‪(석형) ‪  회장 절대 맡지 

‪Cậu đấy. Tuyệt đối đừng đồng ý ‪làm bác sĩ phụ trách của chủ tịch Yang.

알았어?

‪Rõ chưa?

‪Đã rõ.

‪(해성) ‪아침 약은 송수빈 선생님이 ‪사정사정해서 겨우 드시긴 했는데

‪Sáng nay y tá Song Su Bin ‪phải cầu xin mãi cô ấy mới uống thuốc. ‪Buổi tối thì vẫn chưa biết được.

이따 저녁 약은  모르죠

‪Buổi tối thì vẫn chưa biết được.

지금 같아선  드실  같아요

‪Nhìn sáng nay thì biết chắc sẽ không uống.

‪(익준) ‪아니남편분이 아무리 미워도

‪Dù hận chồng đến mấy ‪mà tự hành hạ sức khỏe của mình

자기  망가지면   손해죠그건

‪Dù hận chồng đến mấy ‪mà tự hành hạ sức khỏe của mình ‪thì chỉ có cô ấy thiệt.

‪(해성) ‪ 살짝 이해도 가요

‪Tôi cũng có thể hiểu phần nào.

아무리 남편이 간을 줬다고 해도 ‪바람이 났으니

‪Dù người chồng chịu hiến gan ‪thì anh ta cũng đã ngoại tình.

바람피운 남편의 간으로 ‪살고 싶겠어요?

‪Ai lại muốn nhận gan ‪của tên chồng ngoại tình?

남편도 싫고 간도 싫고 ‪ 싫을  같아

‪Chắc cô ấy hận chồng, hận lá gan mới, ‪cái gì cũng hận. ‪Dù thế thì vẫn nên uống thuốc chứ.

‪(익준) ‪아무리 그래도 약을  먹으면 어떡해?

‪Dù thế thì vẫn nên uống thuốc chứ.

‪(익준) ‪ 주무셨어요?

‪Cô ngủ có ngon không?

‪(여자6) ‪ 잤습니다 ‪오랜만에  잤습니다

‪Vâng. Lâu rồi tôi mới ngủ ngon như vậy. ‪Tốt quá rồi. Cô phải vận động nhiều nhé.

‪(익준) ‪아이고잘하셨네 ‪운동은 많이 하셔야 돼요

‪Tốt quá rồi. Cô phải vận động nhiều nhé. ‪Cố gắng đi bộ ở hành lang cũng được.

복도라도 자주 걷고 하세요

‪Cố gắng đi bộ ở hành lang cũng được. ‪Vâng. Hôm qua tôi còn đi tận mười vòng.

‪(여자6) ‪어제  바퀴 돌았습니다

‪Vâng. Hôm qua tôi còn đi tận mười vòng. ‪Giờ để tôi tham gia Thế vận hội cũng được.

올림픽 나가도 되겠습니다

‪Giờ để tôi tham gia Thế vận hội cũng được.

‪[익준과 여자6 웃음]

‪Giờ để tôi tham gia Thế vận hội cũng được.

선생님결혼하셨어요?

‪Bác sĩ. Cậu đã kết hôn chưa?

?

‪Dạ?

왜요어머니중신 서시게요?

‪Sao vậy? Cô định làm mai à?

우리 여동생

‪Đúng vậy, tôi có đứa em.

여동생하고  짝지어 주고 싶어 갖고

‪Tôi muốn giới thiệu bác sĩ với nó. ‪Ôi trời. Đúng thật là.

‪(익준) ‪아이고

‪Ôi trời. Đúng thật là.

 결혼했어요아들도 있어요

‪Tôi kết hôn rồi. Còn có cả con trai nữa.

‪(여자6) ‪아유당연하지

‪Đương nhiên rồi. Đàn ông tốt thế này mà. ‪Chắc nhiều người theo đuổi lắm.

아유이래 괜찮은 남자를 ‪냅뒀겠나여자들이아유

‪Đương nhiên rồi. Đàn ông tốt thế này mà. ‪Chắc nhiều người theo đuổi lắm. ‪Không phải. Tôi kết hôn muộn.

아닌데 결혼 늦게 했는데

‪Không phải. Tôi kết hôn muộn.

어떤  많은 여자가 ‪우리    갔을꼬?

‪Phải có phúc lắm mới lấy được bác sĩ. ‪Đúng là tiếc đứt ruột.

아유아까워 죽겠다진짜

‪Đúng là tiếc đứt ruột.

진짜 선생님  이상형이거든요

‪Thật đấy, bác sĩ. ‪Cậu đúng là hình mẫu của tôi.

‪[사람들의 웃음]

‪Thật là.

‪(익준) ‪아이별말씀을  하신다 ‪옆에 남편분도 계신데

‪Cô nói quá rồi. ‪Chồng cô còn đang ở đây mà. ‪Không đâu, nhìn cậu đi. ‪Cậu trông sáng sủa,

아니우리 선생님을  봐라

‪Không đâu, nhìn cậu đi. ‪Cậu trông sáng sủa,

얼굴도 잘생겼지 ‪공부도 억수로 잘했다 아입니까

‪Không đâu, nhìn cậu đi. ‪Cậu trông sáng sủa, ‪học hành chắc cũng rất giỏi.

성격도 서글서글 서글하니  싹싹하고

‪Tính cách lại tử tế niềm nở, ‪lại có năng lực nữa.

진짜  스타일인데

‪Thật sự đúng gu của tôi. Thật là.

우리 신랑은요곰입니다

‪Chồng của tôi ấy, chỉ là gấu ù lì thôi. ‪Tôi thấy anh ấy ưa nhìn ‪và vóc dáng ổn thế mà.

근데 인상이 너무 좋으시잖아요 ‪덩치도 좋으시고

‪Tôi thấy anh ấy ưa nhìn ‪và vóc dáng ổn thế mà.

그건  그렇죠

‪Đúng là vậy nhỉ?

금은방 합니다

‪Anh ấy bán đá quý. ‪Ở phường Ssangmun. ‪Tên cửa hàng là Phượng Hoàng.

쌍문동에서 봉황당이라고

‪Ở phường Ssangmun. ‪Tên cửa hàng là Phượng Hoàng. ‪À, vâng.

‪(익준) ‪

‪À, vâng.

‪(남자3) ‪오다 주웠습니다 ‪[염소 울음 효과음]

‪Tôi mang cái này đến.

‪[여자6 웃음] ‪[익살스러운 음악]

‪Trời ơi, đừng thế. Tôi phải đi rồi.

‪(익준) ‪아이고아니저는 이만...

‪Trời ơi, đừng thế. Tôi phải đi rồi. ‪Thưa bác sĩ, đây là tấm lòng của tôi.

‪(남자3) ‪ 마음입니다

‪Thưa bác sĩ, đây là tấm lòng của tôi.

있는  없는   드리고 싶어요 ‪너무 고마버서

‪Tôi muốn cho anh hết để bày tỏ tấm lòng.

아들이 대회 나가서  긴데

‪Con trai tôi đi thi, thắng được cái này. ‪Không được đâu. Tôi mà nhận thì nguy đấy.

‪(익준) ‪아니요이거  받아요 ‪이거 받으면 큰일 납니다 진짜

‪Không được đâu. Tôi mà nhận thì nguy đấy. ‪- Thật mà. ‪- Đây là tấm lòng tôi.

‪(남자3) ‪ 마음입니다

‪- Thật mà. ‪- Đây là tấm lòng tôi. ‪Cậu đã cứu vợ tôi, tôi mang ơn cậu lắm.

집사람 살려 줘가 너무 고마버서

‪Cậu đã cứu vợ tôi, tôi mang ơn cậu lắm.

‪- (익준 ‪- (남자3) 받아 주이소

‪- Xin hãy nhận đi mà. ‪- Khoan đã.

‪(익준) ‪근데 잠깐 이따가 다시 올게요

‪- Xin hãy nhận đi mà. ‪- Khoan đã. ‪Tôi sẽ quay lại sau. ‪- Xin phép. ‪- Bác sĩ à.

‪(남자3) ‪선생님 ‪[여자6 아쉬운 신음]

‪- Xin phép. ‪- Bác sĩ à. ‪- Sao vậy? ‪- Cô nghỉ đi ạ.

‪(수빈) ‪어머니쉬세요

‪- Sao vậy? ‪- Cô nghỉ đi ạ. ‪Chắc dạo này bác sĩ không được nhận quà.

‪(여자6) ‪요새는 이거 받으면  되는갑다

‪Chắc dạo này bác sĩ không được nhận quà.

‪- (석형어때요아기  놀죠? ‪- (여자7) 

‪Sao rồi? Đứa bé hơi nghịch nhỉ? ‪- Vâng. ‪- Đang ở tuần 24 của thai kỳ.

‪(석형) ‪지금 24 됐어요

‪- Vâng. ‪- Đang ở tuần 24 của thai kỳ.

사진에 까맣게 보이는  양수예요

‪Được rồi. ‪Phần màu đen trong ảnh chụp là nước ối.

‪[휴대전화  소리] ‪이렇게 보면...

‪Được rồi. ‪Phần màu đen trong ảnh chụp là nước ối. ‪Nếu nhìn như thế này...

‪- (석형죄송합니다 ‪- (여자7) 

‪- Tôi xin phép. ‪- Không sao ạ.

기사님기사님어쩐 일이세요?

‪Vâng. Có chuyện gì vậy ạ?

‪(기사) ‪아무래도  불안해서요혹시...

‪Dù thế nào thì tôi vẫn thấy không ổn. Có khi nào... ‪Vâng. Tôi biết rồi.

알겠습니다

‪Vâng. Tôi biết rồi.

‪[통화 종료음]

‪[한숨]

‪[의미심장한 음악]

‪Tôi xin lỗi nhé.

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi nhé.

‪[한숨]

요즘은 그런    쓰나 보네

‪Hình như bây giờ ‪không ai dùng thứ đó nữa thì phải.

‪(익준) ‪안녕하세요신미진 

‪Chào cô Sin Mi Jin.

‪(여자5) ‪안녕하세요

‪Vâng. Chào anh. ‪Cô đã ăn chưa?

‪(수빈) ‪식사는 하셨어요?

‪Cô đã ăn chưa? ‪Mới ăn được một ít thôi.

‪(간병인) ‪아주 조금 드셨어요 ‪[수빈의 놀라는 숨소리]

‪Mới ăn được một ít thôi. ‪Sao lại vậy?

‪(익준) ‪왜요?

‪Sao lại vậy?

많이 많이 드셔야지 ‪ 병원 밥값 비싸요

‪Cô phải ăn thật nhiều chứ. ‪Tiền cơm ở bệnh viện đắt lắm.

 아깝잖아요많이 많이 드세요

‪Phải ăn nhiều mới không uổng tiền.

선생님

‪Thưa bác sĩ.

 얘기 들으셨죠?

‪Bác sĩ nghe chuyện của tôi rồi nhỉ? ‪Chuyện chồng tôi ngoại tình ấy.

 아빠 바람났다고

‪Chuyện chồng tôi ngoại tình ấy.

‪(익준) ‪

‪Vâng.

자기가  여자 만나니까

‪Anh ta có người phụ nữ khác bên ngoài,

‪(여자5) ‪그거 미안해서 나한테   거예요

‪vì cảm thấy hối lỗi ‪nên mới tình nguyện hiến gan cho tôi.

자기 마음 편하자고

‪Chỉ để bản thân cảm thấy thoải mái hơn.

아닐 거예요 ‪[수빈이 살짝 웃는다]

‪Không phải vậy đâu mà.

남편분 그때 엄청 지극정성이셨어요

‪Chồng cô đã hết lòng chăm sóc cô.

‪[수빈이 살짝 웃는다]

‪Chồng cô đã hết lòng chăm sóc cô. ‪Cứ nắm tay cô rồi khóc suốt đêm thôi.

‪(수빈) ‪  잡고 밤에 많이 우셨어요

‪Cứ nắm tay cô rồi khóc suốt đêm thôi.

우리 간호사 선생님  순수하시네요

‪Cô y tá suy nghĩ đơn giản quá nhỉ.

‪(여자5) ‪인생에 큰일 없이 ‪순탄하게만 사셨나 보다

‪Hình như cuộc sống của cô ‪rất yên bình đúng không?

‪[수빈의 한숨] ‪(익준) ‪오늘 컨디션은  어떠세요?

‪Hôm nay cô cảm thấy thế nào?

다행히 CT ‪담관이 늘어나 있진 않아요

‪May là ảnh chụp CT cho thấy ‪ống mật không bị giãn.

면역 억제제를  드셔서 ‪급성 거부 반응이   같아요

‪Do không uống thuốc ức chế miễn dịch ‪nên cơ thể cô xuất hiện ‪phản ứng đào thải nghiêm trọng.

고용량 스테로이드 치료 하고

‪Chúng tôi sẽ trị bằng steroid liều cao. ‪Và chỉ cần ‪cô chịu uống thuốc ức chế miễn dịch

면역 억제제 다시 드시면 ‪회복되니까 걱정하지 마세요

‪Và chỉ cần ‪cô chịu uống thuốc ức chế miễn dịch ‪thì sẽ hồi phục thôi, nên đừng lo lắng.

걱정  해요선생님

‪Tôi không lo lắng đâu, bác sĩ.

‪[숨을 들이켠다]

 간으로

‪Nếu phải sống với gan này,

살고 싶지 않아요

‪thì tôi cũng không muốn sống.

‪[쓸쓸한 음악] ‪(여자5) ‪ 

‪Thật là!

‪[웃음]

‪Thật là!

자기 남편 젊은 년이랑 바람나 ‪살림 차린 줄도 모르고

‪Tôi đã không hề hay biết ‪anh ta ngoại tình với một cô gái trẻ.

남편한테 큰절까지 했으니

‪Tôi còn cúi đầu trước anh ta.

아이고

‪Trời ơi.

자기 죄책감 없애려고 ‪나한테   거예요선생님

‪Để bản thân không cảm thấy tội lỗi, ‪anh ta mới hiến tặng gan cho tôi đấy.

나한테 미안하니까

‪Vì anh ta thấy tội lỗi đấy. ‪Không phải đâu. ‪Tôi chắc anh ấy không tệ như vậy đâu.

아닐 거예요 ‪남편분 그렇게 나쁜 사람 아닐 거예요

‪Không phải đâu. ‪Tôi chắc anh ấy không tệ như vậy đâu.

선생님은 세상이  아름답고 착하죠?

‪Bác sĩ à, mọi thứ trên đời này ‪đều có vẻ tốt đẹp với anh nhỉ?

좋은 부모 만나서 ‪좋은 교육 받고 자란 사람들은

‪Những người từ nhỏ đã có bố mẹ tốt, ‪còn được ăn học tử tế ‪sẽ không hiểu được tôi đâu.

절대 이해   겁니다

‪sẽ không hiểu được tôi đâu.

이해하실 필요도 없고 ‪이해하면   하겠어요?

‪Mà tôi cũng chẳng cần ai hiểu. ‪Hiểu cũng để làm gì chứ?

여사님 화장실 갈게요

‪- Cô à, tôi muốn đi vệ sinh. ‪- Được ạ.

‪(석형 ) ‪...

저기아주머니

‪Này, cô gì ơi.

‪(청소부) ‪

‪Vâng, sao ạ?

‪(태연) ‪맛있네

‪- Ngon thật đấy. ‪- Ừ.

‪(석형 ) ‪ ‪[태연의 웃음]

‪- Ngon thật đấy. ‪- Ừ.

‪[문이 달칵 열린다]

‪(태연) ‪밖에 기자들 없죠?

‪Không có phóng viên ở ngoài chứ?

‪(비서) ‪

‪Vâng.

‪(석형 ) ‪ 실장

‪Trưởng phòng Jeong.

밖에 아가씨 있으면

‪Nếu bên ngoài có cô y tá nào, ‪bảo họ vào gắn dây truyền dịch cho tôi.

 링거 같은  ‪하나 달아 달라 그래?

‪Nếu bên ngoài có cô y tá nào, ‪bảo họ vào gắn dây truyền dịch cho tôi. ‪Truyền đạm hay nước biển cũng được.

영양제나 수액 같은  있잖아

‪Truyền đạm hay nước biển cũng được. ‪Có người xông vào ‪thì lại ứng phó không kịp.

언제누가 들이닥칠지 어떻게 알아?

‪Có người xông vào ‪thì lại ứng phó không kịp.

‪(비서) ‪여기께서 ‪아무도 들여보내지 말라고 하셔서

‪Người này bảo tôi không được cho ai vào.

‪[석형 부의 탄성] ‪병원장님에게도 ‪양해 부탁드려 놓은 상태...

‪Tôi đã được viện trưởng đồng ý... ‪Anh kia.

‪(태연) ‪이봐요

‪Anh kia.

‪[태연의 헛웃음]

 '여기'라는 사람이야회장님

‪Anh ta gọi em như thế đấy, chủ tịch. ‪Tên em...

 이름이

‪Tên em...

‪'여기'라고요

‪là "người này" đấy.

‪'사모님소리가 그렇게  나와요?

‪Gọi một tiếng phu nhân khó đến vậy sao?

차라리 '태연 이렇게 부르죠?

‪Sao không gọi tên tôi là Tae Yeon luôn đi?

나가 보겠습니다

‪Tôi xin phép ra ngoài.

간호사분에겐 ‪링거 부탁드린다고 말씀드릴게요

‪Tôi sẽ bảo y tá vào ‪gắn truyền dịch cho chủ tịch. ‪- Ừ. Được rồi. ‪- Thật là.

‪- (석형 그래 ‪- (태연진짜

‪- Ừ. Được rồi. ‪- Thật là.

사람 무시하는 거야뭐야?

‪Sao lại dám coi thường người khác như vậy?

‪[문이 달칵 여닫힌다]

‪Sao lại dám coi thường người khác như vậy?

내가 따로 얘기할게

‪Để anh nói chuyện lại với cậu ta.

새로 와서  몰라서 그래

‪Là do cậu ta mới vào nên chưa hiểu chuyện. ‪Không phải. ‪Là biết quá rõ nên mới như thế.

아니너무  알아서 그래요

‪Không phải. ‪Là biết quá rõ nên mới như thế.

새로 왔으면  봐도 ‪내가 와이프고 내가 집사람이잖아

‪Nếu là người mới ‪- thì phải nhìn ra ngay em là vợ anh chứ. ‪- Ừ.

‪[석형 부의 헛기침] ‪근데  사람 출근하는 날부터 ‪ 이상한 눈빛으로 

‪- thì phải nhìn ra ngay em là vợ anh chứ. ‪- Ừ. ‪Nhưng từ ngày đầu đi làm, ‪anh ta đã nhìn em với ánh mắt ngờ vực.

‪'네가 바로 ‪말로만 듣던 불륜녀구나'

‪"À, thì ra cô là kẻ giật chồng ‪người ta vẫn hay đồn".

‪[피식 웃는다]

‪"À, thì ra cô là kẻ giật chồng ‪người ta vẫn hay đồn".

 이런 눈빛이라니까? ‪[문이 달칵 열린다]

‪Chính là ánh mắt như vậy đấy.

‪(태연) ‪이따  주세요

‪Đợi lát nữa rồi vào.

‪[거친 숨소리]

‪Bà đang làm gì...

‪(석형 ) ‪이게  하는 ...

‪Bà đang làm gì...

이년이 미쳤나?

‪Cái bà điên này! ‪Đi mà tự nói mình.

너야말로 미쳤니?

‪Đi mà tự nói mình. ‪Đầu óc ông có vấn đề à?

제정신이야?

‪Đầu óc ông có vấn đề à?

여기가 어디라고 여길?

‪Ông có biết đây là đâu không?

아들 있는 병원에 ‪무슨 낯짝으로 오냐고 ‪[무거운 음악]

‪Bệnh viện con trai ông làm. ‪Sao ông dám vác mặt dày đến đây?

‪(석형 ) ‪부끄러움도 없어?

‪Không có liêm sỉ à? ‪Tự trọng cũng không nốt?

창피한 것도 몰라?

‪Tự trọng cũng không nốt?

아들 일하는 병원에 ‪어린년이랑 바람나서

‪Lại còn tới chỗ làm của con để ngoại tình, ‪ngả ngớn với nhau, khoe mình hạnh phúc hả?

‪'하하호호행복해요' ‪광고하려고 들어왔어?

‪ngả ngớn với nhau, khoe mình hạnh phúc hả? ‪- Này bà kia! ‪- Cô im đi.

‪- (태연저기요 ‪- (석형  조용히 

‪- Này bà kia! ‪- Cô im đi.

주둥아리 닥쳐

‪Ngậm miệng lại ngay.

‪[기가  숨소리]

‪Ngậm miệng lại ngay.

당장 나가

‪Rời khỏi đây ngay.

 아들 얼굴에  먹칠하지 말고 ‪당장 나가라고 개새끼야!

‪Đừng làm bẽ mặt con tôi nữa. ‪Rời khỏi đây ngay, tên khốn nạn!

‪(석형) ‪엄마

‪Mẹ, đi thôi.

여길  왔어?

‪Sao mẹ lại đến đây? ‪Mau đi thôi, nhé?

얼른 ?

‪Mau đi thôi, nhé?

‪(석형 ) ‪이거 이거 !

‪Con bỏ ra. Bỏ ra.

‪[석형 모의 거친 숨소리]

이혼?

‪Ly hôn? Còn khuya đấy.

절대   

‪Ly hôn? Còn khuya đấy.

  몸이 너무 힘들어서

‪Lo cho thân tôi cũng đủ mệt rồi,

진짜 어제까지만 해도 ‪ 주려고 그랬거든?

‪vậy mà hôm qua ‪tôi còn định tác thành cho hai người.

근데 너희들 하는 짓이 괘씸해서

‪Nhưng hành động của hai người ‪khiến tôi quá ghê tởm, ‪nên có chết tôi cũng không ly hôn.

 죽어도   주려고

‪nên có chết tôi cũng không ly hôn.

당신 죽고  죽고 그러기 전까진

‪Cho đến khi ông hoặc tôi chết đi,

절대 이혼   

‪tôi sẽ không ly hôn.

너도  

‪Cô cũng tỉnh lại đi. ‪Cả đời cô sẽ chỉ là kẻ ở nhờ thôi.

 그냥 평생 동거인이야

‪Cô cũng tỉnh lại đi. ‪Cả đời cô sẽ chỉ là kẻ ở nhờ thôi.

 자식도

‪Con cô rồi cũng vậy.

‪(태연) ‪진짜

‪Thật là.

‪[석형 모의 한숨]

‪(석형) ‪가요

‪[심전도계 비프음]

‪[어두운 음악]

‪(송화) ‪코튼오이드

‪Bông gòn.

‪(송화) ‪마취과 선생님환자 깨우겠습니다

‪Bác sĩ gây mê, đánh thức bệnh nhân đi.

‪(마취과 의사2) ‪

‪Vâng.

‪[기계 작동음]

‪(치홍) ‪  번만 들어 보실래요?

‪Cậu có thể nhấc tay lên không?

잘하셨어요

‪Làm tốt lắm. Giờ nắm chặt tay tôi xem.

  한번 잡아 보실게요

‪Làm tốt lắm. Giờ nắm chặt tay tôi xem.

잡으셨습니다

‪Đã nắm chặt được.

‪[기계 작동음]

얼굴 움직이셨습니다

‪Cơ mặt cũng cử động được.

‪(송화) ‪이제 랭귀지 하자

‪Giờ nói chuyện xem. ‪Vâng.

‪(치홍) ‪

‪Vâng.

 힘드세요괜찮으세요?

‪Cậu có mệt lắm không? Vẫn ổn chứ?

‪[힘겨운 목소리로] ‪괜찮습니다

‪Vâng. Tôi ổn.

‪[기계 작동음] ‪(치홍) ‪김현수  사시는 곳이 어디예요?

‪Cậu Kim Hyeon Su sống ở đâu vậy?

‪[침을 꿀꺽 삼킨다]

동작구 사당동

‪Phường Sadang, quận Dongjak. ‪Cậu có anh chị em không?

‪(치홍) ‪형제 관계가 어떻게 되세요?

‪Cậu có anh chị em không?

동생  명요여동생

‪Tôi có một đứa em. Em gái.

‪(송화) ‪좋습니다

‪Vâng. Tốt lắm.

‪[기계 작동음] ‪(치홍) ‪하는 일은요직업이 뭐예요?

‪Nghề nghiệp thì sao? Cậu làm nghề gì?

‪(남자4) ‪...

‪Ừ thì...

‪(치홍) ‪어떤  하세요?

‪Cậu làm việc gì?

‪(남자4) ‪...

‪Tôi...

‪(송화) ‪계속  시켜 주세요

‪Nói chuyện tiếp đi.

‪[기계 작동음] ‪(치홍) ‪현수  경찰이시죠?

‪Hyeon Su, cậu là cảnh sát nhỉ?

‪(남자4) ‪

‪[침을 꿀꺽 삼키며] ‪

‪- Vâng. ‪- Sao cậu lại muốn làm cảnh sát?

‪(치홍) ‪경찰이  되고 싶으셨어요?

‪- Vâng. ‪- Sao cậu lại muốn làm cảnh sát?

꿈요

‪Đó là mơ ước của tôi.

‪7살부터 

‪Ước mơ từ khi tôi bảy tuổi.

근데

‪Nhưng...

이제  해요

‪giờ không được nữa rồi.

이렇게 수술해서

‪Vì phải phẫu thuật như thế này.

‪(송화) ‪김현수 거의  됐습니다 ‪금방 끝낼게요

‪Cậu Kim Hyeon Su, sắp xong rồi. ‪Sẽ kết thúc ngay thôi.

 말씀만   볼까요?

‪Cậu nói thêm chút nữa nhé?

‪(치홍) ‪복직하시면 되고 ‪아니면 다른  하면 되죠

‪Cậu vẫn có thể đi làm lại, ‪hoặc có thể tìm một công việc khác. ‪Không muộn đâu.

 늦었어요

‪hoặc có thể tìm một công việc khác. ‪Không muộn đâu.

나이 많아서

‪Tôi cũng già rồi

 해요

‪nên không được đâu.

‪(치홍) ‪저도 스물아홉에

‪Năm 29 tuổi,

아팠어요

‪tôi cũng bị bệnh.

저도 스물아홉 살에 갑자기 아파서 ‪ 관뒀어요

‪Tôi đột nhiên đổ bệnh năm 29 tuổi ‪nên phải rời khỏi quân ngũ.

‪(남자4) ‪어디가요?

‪Là gì vậy?

어디가 아파서요?

‪Anh bị bệnh gì? ‪Dây chằng cột sống cổ của tôi ‪trở nên cứng như xương.

 척추  인대가 ‪뼈처럼 딱딱하게 굳어지는 병인데

‪Dây chằng cột sống cổ của tôi ‪trở nên cứng như xương.

훈련하다가 갑자기 마비가 왔어요 ‪[기계 작동음]

‪Tôi bị tê liệt khi đang tập luyện.

‪(남자4) ‪어떡해요?

‪Vậy thì phải làm sao?

‪(치홍) ‪ 어떡해요 ‪[치홍이 피식 웃는다]

‪Còn làm sao được nữa?

 지금 엄청  살고 있어요

‪Hiện tại tôi đang sống rất tốt mà.

맞아요

‪Đúng vậy.

의사도 되시고

‪Giờ anh đã làm bác sĩ rồi.

‪(치홍) ‪현수 씨도 그럴 거예요

‪Cậu cũng sẽ làm được thôi.

현수 씨도 수술받으시고 회복 잘하시면

‪Cậu chỉ cần phẫu thuật ‪và hồi phục thật tốt,

얼마든지 하고 싶은  ‪다시 시작할  있어요

‪không biết là bao lâu, ‪nhưng cậu sẽ làm được điều mình muốn thôi.

‪[침을 꿀꺽 삼키며] ‪

‪Vâng.

감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪[잔잔한 음악]

‪Ahn Chi Hong, tôi bảo cậu ‪gợi chuyện để bệnh nhân nói.

‪(송화) ‪안치홍 ‪ 환자분한테  시키라 그랬더니

‪Ahn Chi Hong, tôi bảo cậu ‪gợi chuyện để bệnh nhân nói.

 얘기를  이렇게 많이 ?

‪Sao cậu lại nói về mình nhiều thế?

‪(치홍) ‪죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

‪(송화) ‪김현수 

‪Cậu Kim Hyeon Su.

고생하셨어요 끝났습니다

‪Cậu vất vả rồi. Phẫu thuật đã xong. ‪Giờ chúng tôi sẽ cẩn thận lấy khối u ra.

이제 최대한 안전하게 ‪종양 제거할 테니까

‪Giờ chúng tôi sẽ cẩn thận lấy khối u ra. ‪Đừng quá lo lắng. ‪Hãy ngủ một giấc thật sâu nhé.

너무 걱정하지 마시고 ‪한숨  주무세요

‪Đừng quá lo lắng. ‪Hãy ngủ một giấc thật sâu nhé.

감사합니다

‪Vâng. Tôi cảm ơn.

‪(치홍) ‪고생하셨어요

‪Cậu vất vả rồi.

‪[남자4 힘겨운 숨소리]

‪(남자4) ‪선생님

‪Bác sĩ. ‪Vâng?

‪(치홍) ‪

‪Vâng?

파이팅

‪Cố gắng lên.

‪[치홍이 피식 웃는다]

아빠 오늘  늦을  같아

‪Hôm nay bố sẽ về muộn một chút.

‪(우주) ‪아빠 오늘 쿠키 만들었어

‪Bố ơi, hôm nay con làm bánh quy đấy.

진짜  만들었어?

‪Thật không? Con làm mấy cái?

‪(우주) ‪ 근데  개는 먹었어

‪Ba cái. Nhưng con ăn hết hai cái rồi. ‪Một cái con định cho Mo Ne.

 개는 모네  거야

‪Một cái con định cho Mo Ne.

우아모네 진짜 좋아하겠다이야

‪Chà, Mo Ne chắc sẽ vui lắm đây! Hay thật.

우리 우주 이따 치카치카하고 자야 

‪U Ju của bố phải nhớ đánh răng, ‪rồi gặp bố trong giấc mơ nhé. ‪Tạm biệt con.

아빠랑은 꿈에서 만나고요

‪rồi gặp bố trong giấc mơ nhé. ‪Tạm biệt con.

안녕

‪rồi gặp bố trong giấc mơ nhé. ‪Tạm biệt con. ‪Tạm biệt bố.

‪(우주) ‪안녕

‪Tạm biệt bố.

‪(익준) ‪

‪Ừ.

‪[통화 종료음] ‪[익준의 웃음]

‪(여자6) ‪

‪Ra thế.

그래오야

‪Đúng vậy. ‪Ừ, suôn sẻ cả.

잘됐다그래

‪Ừ, suôn sẻ cả.

 ‪[여자6 웃음]

‪Ừ.

‪[남자3 입소리를  낸다]

‪- (여자6) 아이고그래그래알았다 ‪- (익준안녕하세요

‪- Trời ơi, không sao. ‪- Xin chào.

‪(익준) ‪안녕하세요

‪Chào cô.

간병인분은 어디 가셨어요?

‪Người giám hộ đâu rồi?

‪(여자5) ‪오늘 애들 와서 있었거든요

‪Hôm nay bọn trẻ có đến.

애들 바래다주러 갔어요

‪Cô ấy tiễn chúng về rồi.

‪[옅은 탄성]

 아직  드셨넹?

‪Cô vẫn chưa uống thuốc.

‪(익준) ‪

신미진 

‪Cô Sin Mi Jin.

남편분  결심 하신 거예요 ‪ 이식해  

‪Chồng cô đã rất quyết tâm ‪về việc hiến gan.

바람을 언제 피웠고 ‪ 의도가 뭐든 간에 남편분

‪Dù đã ngoại tình ‪hay có ý đồ gì khác đi nữa,

정말 대단한  하신 거라고요

‪anh ấy đã làm một việc rất tuyệt vời. ‪Anh ấy đã đặt cược ‪tính mạng của bản thân để hiến gan.

목숨 걸고 기증하신 거니까

‪Anh ấy đã đặt cược ‪tính mạng của bản thân để hiến gan.

그런 남편

‪Người chồng như vậy...

이제 그냥 알아서  살라고 하시고

‪Giờ cô hãy để anh ấy sống cuộc đời mình.

이제 어머니 인생 사세요

‪Hãy sống cuộc đời của riêng cô.

저도 와이프 바람나서 이혼했어요

‪Tôi cũng từng ly hôn vì vợ ngoại tình.

밤새워 병원  하고 혼자  보고 ‪열심히 살았는데 와이프가

‪Tôi làm ở bệnh viện cả ngày, ‪rồi lại một mình trông con. ‪Cực khổ như thế, nhưng...

‪[익준의 울컥하는 숨소리]

‪rồi lại một mình trông con. ‪Cực khổ như thế, nhưng...

자기 친구 남편이랑 바람이 났어요

‪vợ tôi lại ngoại tình ‪với chồng của bạn mình.

처음에는 ‪[익준이 코를 훌쩍인다]

‪Lúc đầu,

자존심도 상하고

‪lòng tự trọng của tôi bị tổn thương.

그리고

‪Tôi cũng...

‪[익준이 숨을  들이켠다]

남들 보기도 너무 창피하고

‪cảm thấy xấu hổ khi nhìn mặt người khác. ‪Tôi tự hỏi sao cuộc đời lại mệt mỏi thế. ‪Thật sự rất khổ sở.

‪'인생  이렇게 꼬이나싶어서 ‪죽겠더라고요

‪Tôi tự hỏi sao cuộc đời lại mệt mỏi thế. ‪Thật sự rất khổ sở.

근데

‪Tôi tự hỏi sao cuộc đời lại mệt mỏi thế. ‪Thật sự rất khổ sở.

어느  갑자기

‪Nhưng vào một ngày nọ,

시간이 아까웠어요

‪tự nhiên tôi thấy phí thời gian.

‪[잔잔한 음악]

 때문에

‪Thật phí thời gian

 인생 이렇게 보내는  ‪시간이 너무 아깝더라고요

‪khi tôi bất công với chính mình ‪vì điều cô ấy gây ra cho tôi.

‪[흐느낀다]

아이고 ‪그동안 얼마나 아프고 힘드셨어요?

‪Thật là. Cô ốm đau cũng đã lâu rồi.

어떻게 다시 찾은 건강인데

‪Rất khó để lấy lại sức khỏe cho cô đấy. ‪Hãy uống thuốc đi, không phải vì chồng ‪mà vì chính bản thân cô.

남편이 아니라 ‪본인을 위해서  드시고

‪Hãy uống thuốc đi, không phải vì chồng ‪mà vì chính bản thân cô.

악착같이

‪Nỗ lực hết sức

건강 회복하세요

‪để hồi phục sức khỏe nhé.

어머니 인생이잖아요?

‪Đây là cuộc đời cô mà, đúng không?

‪[훌쩍인다]

‪Tôi...

   컵만 주실래요?

‪Có thể cho tôi xin một ly nước không?

‪[여자5 훌쩍인다]

고맙습니다

‪Cảm ơn.

‪(익준) ‪고맙습니다

‪Cảm ơn anh.

‪[훌쩍인다]

‪[안도하는 한숨]

‪[문이 달칵 닫힌다] ‪[송화의 한숨]

‪[한숨]

‪[안마기 작동음]

‪[노크 소리가 들린다]

‪(송화) ‪누구세요?

‪Ai vậy?

‪(치홍) ‪치홍이요

‪Là tôi, Chi Hong.

‪(송화) ‪들어와

‪Vào đi.

아셨어요?

‪Cô biết rồi à? Khi nào vậy?

언제요? ‪[치홍이 살짝 웃는다]

‪Cô biết rồi à? Khi nào vậy?

‪[숨을  들이켠다]

‪Xem nào.

‪(송화) ‪...

‪Xem nào.

 EVD 개판  

‪Ngày cậu phá hỏng ca EVD.

그날 알았지

‪Khi đó tôi đã biết.

 기록부 봤어

‪Tôi từng xem lý lịch của cậu.

‪'후종 인대 골화증으로 대위로 전역'

‪Cậu xuất ngũ ở cấp đại úy ‪do bị cốt hóa dây chằng dọc sau. ‪Lý lịch ghi như vậy nên tôi đi tìm hiểu.

이렇게 쓰여 있길래  찾아봤지

‪Lý lịch ghi như vậy nên tôi đi tìm hiểu.

일상생활이나 ‪사회생활 하는 데는 전혀 문제없고

‪Không có vấn đề gì ‪trong sinh hoạt bình thường cả. ‪Phát hiện sớm thì có thể chữa được ‪nhờ uống thuốc và vận động thường xuyên.

젊은 나이엔 운동이나 야구로도 ‪충분히 관리가 가능한 

‪Phát hiện sớm thì có thể chữa được ‪nhờ uống thuốc và vận động thường xuyên.

몸을 많이 쓰거나

‪Nhưng không thể làm những việc ‪liên quan đến thể thao ‪sử dụng cơ thể nhiều ‪hay phải vận động nặng.

격한 운동을 해야 하는 직업은 예외임

‪sử dụng cơ thể nhiều ‪hay phải vận động nặng.

자칫 목을 삐끗하면 ‪사지 마비가   있음

‪Để bị chấn thương cổ ‪thì có thể bị liệt tứ chi.

정말 그동안은 별문제 없었거든요

‪Cho tới giờ, thật sự tôi chưa gặp ‪vấn đề gì với bệnh của mình.

근데 그날은 ‪긴장을 많이 해서 그랬는지

‪Có lẽ hôm đó do tôi quá hồi hộp.

수술하는데 다리가 너무 저리더라고요

‪Trong lúc phẫu thuật, ‪chân tôi tự nhiên tê đi.

목도 찌릿하고

‪Cổ cũng bị tê rần như có kiến bò.

정말   만에 다시 아프니까

‪Mấy năm rồi tôi mới bị đau lại,

저도 정신을  차리겠더라고요

‪nên tôi không còn tỉnh táo. ‪Sao cậu lại không nói?

   했어  병이라고

‪Sao cậu lại không nói? ‪Không đến nỗi nặng đâu. ‪Tôi cũng định nói,

말하려고 했는데

‪Tôi cũng định nói,

타이밍을 놓쳤어요

‪nhưng lỡ mất thời gian.

그리고 다들 너무 궁금해하니까

‪Và lòng tự trọng của tôi ‪cũng hơi tổn thương

자존심도 상하고

‪khi thấy ai cũng tò mò cả.

그런 자존심은 어느 장르냐?

‪Lòng tự trọng đó ở đâu ra vậy?

‪[웃음]

‪Lòng tự trọng lạ đời.

‪(송화) ‪ 자존심이  있다

‪Lòng tự trọng lạ đời.

 병도  읊어 ?

‪Kể cho cậu nghe bệnh của tôi nhé?

‪(치홍) ‪근데 교수님

‪Nhưng giáo sư này.

그날  수술할  ‪아무 말씀  하셨어요?

‪Sao hôm đó khi đang phẫu thuật, ‪giáo sư lại không nói gì cả? ‪Đã bảo sau khi kết thúc phẫu thuật, ‪tôi mới biết.

수술 끝나고 알았다니까

‪Đã bảo sau khi kết thúc phẫu thuật, ‪tôi mới biết.

‪(치홍) ‪아니요 실수 많이 했는데 ‪수술장에서 아무 말씀  하셨잖아요

‪Không phải, tôi đã mắc nhiều lỗi, ‪nhưng cô vẫn không nói gì lúc phẫu thuật.

혼도  내시고

‪Cũng không mắng tôi.

내가   믿거든

‪Vì tôi có lòng tin ở cậu.

‪[송화의 웃음] ‪[잔잔한 음악]

‪(송화) ‪항상 성실하고

‪Cậu lúc nào cũng siêng năng,

환자 공부도 많이 하는 애인데 ‪ 이러지?

‪cũng chịu khó nghiên cứu về bệnh nhân lắm. ‪Nên tôi thấy lạ.

무슨 이유가 있겠구나 했어

‪Chắc phải có lý do gì đó. Tôi nghĩ vậy.

그래서 혼은 이따 내고 ‪일단  알아보자 했지

‪Muốn mắng thì để sau, ‪tôi phải làm rõ chuyện đó trước.

‪[웃으며] ‪ 혼나서 섭섭해?

‪Sao? Cậu thất vọng vì không bị mắng à? ‪Không ạ.

아니요 ‪[웃음]

‪Không ạ.

만약 그날

‪Nếu như hôm đó

교수님한테 혼까지 났으면

‪giáo sư mắng tôi một trận

 오늘 여기 없었어요

‪thì tôi đã không ở đây ngày hôm nay.

‪[함께 웃는다]

그럼 술이라도  주시지

‪Vậy thì cô nên mời tôi uống chứ.

 주려고 했지

‪Tôi cũng định rồi.

  주러 의국 갔더니 ‪ 벌써  마시러 갔다 그러더라

‪Nhưng khi tôi vào văn phòng rủ, ‪cậu đã đi uống trước rồi.

맞는다

‪À, đúng rồi.

죄송합니다 ‪[웃음]

‪Tôi xin lỗi.

‪(송화) ‪나랑 마시는 거보다

‪Thay vì uống với tôi, ‪các cậu uống với nhau ‪càng thoải mái hơn chứ.

너희들끼리 마시는  ‪훨씬 편하고 좋지

‪các cậu uống với nhau ‪càng thoải mái hơn chứ.

아무튼 나는   거다

‪Tóm lại là tôi nhất định mời cậu.

 ‪[함께 웃는다]

‪Vâng.

‪(치홍) ‪저도 미치게 마시고 싶은데 ‪하필 당직이네요

‪Tôi cũng muốn uống chết đi được, ‪nhưng hôm nay phải trực đêm.

‪[치홍이 피식 웃는다]

선빈이가 당직 바꿨어요

‪Seon Bin đổi lịch trực cho cậu rồi.

오늘 자기가 대신 서겠다고

‪Hôm nay cô ấy sẽ trực thay cậu.

‪[잔잔한 음악] ‪[석민이 숨을 들이켠다]

‪Cô ấy bảo bác sĩ Ahn Chi Hong ‪đừng nghĩ ngợi gì

안치홍 선생 오늘 딴생각 말고

‪Cô ấy bảo bác sĩ Ahn Chi Hong ‪đừng nghĩ ngợi gì

나가서 술이나 실컷 마시라네?

‪và tối nay cứ đi uống cho thỏa thích.

아휴

‪Trời ạ.

‪(석민) ‪그리고 오해는 하지 말래

‪Còn nữa, cô ấy bảo cậu đừng hiểu lầm.

자기는 안치홍  좋아한다고

‪Cô ấy không thích cậu đâu.

‪[웃음]

 해요?

‪Còn làm gì nữa?

빨리  갈아입어요

‪Mau đi thay quần áo đi.

 ‪[웃음]

‪Vâng.

‪[치홍의 힘주는 신음]

‪[휴대전화  소리]

나도 지금 출발

‪Ừ. Bây giờ tôi xuất phát đây.

‪Ừ.

‪[통화 종료음]

응급이에요?

‪Có cấp cứu à?

가요빨리가면서 얘기해요

‪Đi thôi. Vừa đi vừa nói.

‪(겨울) ‪아니요교수님

‪Không phải đâu, giáo sư. ‪Không có ca cấp cứu.

응급 아니에요

‪Không phải đâu, giáo sư. ‪Không có ca cấp cứu.

 저녁  주세요

‪Anh mời tôi ăn tối đi.

‪[부드러운 음악]

이번 주말에 저녁  주세요교수님

‪Cuối tuần này, ‪anh mời tôi ăn tối đi, giáo sư.

그래요

‪Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé.

 같이 회식해요

‪Được. Rủ tất cả mọi người cùng đi nhé.

단둘이요

‪Hai người chúng ta thôi.

단둘이 밖에서  말고 사복 입고

‪Hai chúng ta thôi, ra ngoài ăn. ‪Không mặc đồng phục, mặc đồ bình thường.

‪[정원의 한숨]

‪[한숨]

‪[익살스러운 효과음]

‪[피식 웃는다]

‪Vẫn luôn là em

‪[아련한 음악이 연주된다] ‪(익준) ‪♪  언제나 ♪

‪Vẫn luôn là em

‪♪  언제나 ♪

‪Vẫn luôn là em

‪(익준) ‪♪ 하루하루 늘어  뿐이야 ♪

‪Nỗi nhớ trong anh dành cho em

‪♪  향한 그리움은 ♪

‪Cứ lớn lên theo từng ngày

‪♪ 아픔은  새롭지만 ♪

‪Nỗi đau vì nhớ thương luôn còn đó

‪♪  너의 길을 가네 ♪

‪Nhưng em hãy đi con đường của mình

‪♪ 원한다면 기다릴  있어 ♪

‪Nếu em muốn, anh có thể đợi em ‪Cảm ơn anh.

‪[경찰들이 안도한다]

‪Cảm ơn anh. ‪Anh vẫn là anh của ngày nào

‪♪  그대로인 거야 ♪

‪Anh vẫn là anh của ngày nào

‪[경찰들이 감사 인사를 한다] ‪♪ 떠난   혼자였으니 ♪

‪Chỉ có mình em đổi thay

‪♪ 그대로 돌아오면  ♪

‪Để một mai có thể ‪- Về bên anh ‪- Cảm ơn anh.

‪(익준) ‪♪  잘못을 탓하는 것이라면 ♪

‪Nếu em muốn trách rằng người đã sai là anh

‪♪ 돌아온 후에도 늦지 않아 ♪

‪Thì hãy trách móc sau khi đã về bên anh ‪Chúng ta vẫn còn thời gian cho điều đó

‪♪ 아직 시간이 있는데 ♪

‪Chúng ta vẫn còn thời gian cho điều đó

‪♪ 네가 떠난  모습 그대로 ♪

‪Anh của ngày em quay lưng bước đi

‪♪ 머물러 있을 거야 ♪

‪Vẫn sẽ luôn ở nơi đây

‪♪  이상 거짓으로 나를 ♪

‪Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình

‪[ 뽀뽀한다]

‪Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình ‪Bằng những hy vọng sai lầm

‪♪ 위로하고 싶진 않아 ♪

‪Bằng những hy vọng sai lầm ‪Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu

‪♪ 처음으로 사랑을 알았어 ♪

‪Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu ‪Anh nhất định sẽ tìm lại em

‪♪ 다시  찾을 거야 ♪

‪Anh nhất định sẽ tìm lại em

‪♪ 이제야 너를 위해 내가 ♪

‪Đến bây giờ, anh mới chợt nhận ra ‪Cuộc đời này anh sống chính là vì em

‪♪ 살아 있다는  느꼈어 ♪

‪Cuộc đời này anh sống chính là vì em

‪(익준) ‪♪ 원한다면 기다릴  있어 ♪

‪Nếu em muốn, anh có thể đợi em

‪♪  그대로인 거야 ♪

‪Anh vẫn là anh của ngày nào

‪♪ 떠난   혼자였으니 ♪

‪Chỉ có mình em đổi thay ‪Để một mai có thể về bên anh

‪♪ 그대로 돌아오면  ♪

‪Để một mai có thể về bên anh

‪♪  잘못을 탓하는 것이라면 ♪

‪Nếu em muốn trách rằng người đã sai là anh

‪♪ 돌아온 후에도 늦지 않아 ♪

‪Thì hãy trách móc sau khi đã về bên anh

‪♪ 아직 시간이 있는데 ♪

‪Chúng ta vẫn còn thời gian cho điều đó

‪♪ 네가 떠난  모습 그대로 ♪

‪Anh của ngày em quay lưng bước đi

‪♪ 머물러 있을 거야 ♪

‪Vẫn sẽ luôn ở nơi đây ‪Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình

‪♪  이상 거짓으로 나를 ♪

‪Anh đã không còn muốn huyễn hoặc mình ‪Bằng những hy vọng sai lầm

‪♪ 위로하고 싶진 않아 ♪

‪Bằng những hy vọng sai lầm ‪Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu

‪♪ 처음으로 사랑을 알았어 ♪

‪Lần đầu trong đời, anh hiểu thế nào là yêu ‪Anh nhất định sẽ tìm lại em

‪♪ 다시  찾을 거야 ♪

‪Anh nhất định sẽ tìm lại em ‪Đến bây giờ, anh mới chợt nhận ra

‪♪ 이제야 너를 위해 내가 ♪

‪Đến bây giờ, anh mới chợt nhận ra ‪Cuộc đời này anh sống chính là vì em

‪♪ 살아 있다는  느꼈어 ♪

‪Cuộc đời này anh sống chính là vì em

‪[한숨]

‪[엘리베이터 도착음]

‪- (재학안녕하십니까 ‪- (준완

‪- Chào giáo sư. ‪- Ừ.

‪(준완) ‪어디 ?

‪Cậu đi đâu?

‪(재학) ‪와이프랑 데이트요

‪Tôi có hẹn với vợ.

‪(준완) ‪결혼한  10 넘었다 그러지 않았어?

‪Không phải cậu nói ‪lấy nhau mười năm rồi à?

‪(재학) ‪올해로 10년요

‪Vâng. Năm nay là năm thứ mười.

, 10주년 기념으로 전세 계약도 하고

‪Để kỷ niệm mười năm, chúng tôi đã ký ‪hợp đồng thuê nhà trả trước.

부모님이랑 여행 가려고 예약도 했어요

‪Chúng tôi cũng đặt chỗ ‪để đi du lịch với bố mẹ.

누가 보면 내가  때리는  알겠다

‪Ai nhìn lại tưởng tôi đánh cậu.

  죽이지 않아

‪Tôi không giết cậu đâu.

‪[준완이 펜을 달칵 누른다]

교수님은 말로도 죽일  있어요

‪Lời anh nói cũng đủ chết người rồi.

‪[사람들의 웃음]

‪[한숨]

‪[엘리베이터 도착음]

‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]

‪(재학) ‪ 잠깐 다녀오겠습니다

‪Tôi đi rồi quay lại ngay.

‪(준완) ‪뭐야올라가는  아니었어?

‪Gì vậy? Không phải đi lên à?

‪(재학) ‪제가 올려 드리겠습니다

‪Tôi bấm đi lên rồi ạ.

안녕히 가십시오

‪Tạm biệt anh.

‪[휴대전화  소리]

‪Tạm biệt anh.

‪(재학) ‪왔어?

‪Đến rồi à.

여보세요?

‪- Alô? ‪- Alô. Tôi là chủ nhà.

‪(여자8) ‪안녕하세요집주인인데요

‪- Alô? ‪- Alô. Tôi là chủ nhà. ‪Chào cô, cô khỏe chứ?

‪(재학) ‪안녕하세요 지내셨죠?

‪Chào cô, cô khỏe chứ? ‪Vâng, tôi chỉ muốn nhắc là tôi chưa nhận được tiền thuê tháng này.

‪(여자8) ‪다른  아니라 ‪이번  월세가  들어와서요

‪Vâng, tôi chỉ muốn nhắc là tôi chưa nhận được tiền thuê tháng này. ‪- Gì ạ? ‪- Là tiền thuê tháng, tiền tháng đó.

‪- (재학? ‪- (여자8) 월세요월세

‪- Gì ạ? ‪- Là tiền thuê tháng, tiền tháng đó. ‪Cậu quên gửi tiền thuê.

‪(여자8) ‪월세가  들어왔어요

‪Cậu quên gửi tiền thuê. ‪Cô nói tiền tháng là sao? ‪Tôi ký hợp đồng thuê trả trước mà.

월세라니요 전세 계약 했는데

‪Cô nói tiền tháng là sao? ‪Tôi ký hợp đồng thuê trả trước mà.

보증금 2억에 2...

‪Tôi trả 200 triệu để thuê hai năm...

무슨 말씀이신지?

‪Tôi không hiểu ý cô.

‪(여자8) ‪전세요?

‪Thuê trả trước sao?

저랑 월세 계약 하셨잖아요

‪Cậu ký hợp đồng thuê theo tháng mà. ‪Tiền đặt cọc là 20 triệu, tiền thuê tháng là 900.000 won.

보증금 2천에 월세 90 원요

‪Tiền đặt cọc là 20 triệu, tiền thuê tháng là 900.000 won.

‪[어두운 음악] ‪[당황한 신음]

‪Tiền đặt cọc là 20 triệu, tiền thuê tháng là 900.000 won. ‪Ơ hay...

무슨 말씀을 하시는 건지...

‪Cô đang nói gì vậy ạ?

‪[리드미컬한 음악]

‪[밝은 음악] ‪예민하고 마음 여린 우리 아들

‪Con trai tôi rất dịu dàng và nhạy cảm.

든든한 짝꿍이 옆에 있으면 ‪얼마나 좋을까?

‪Tìm được người đáng tin thì tốt. ‪Ahn Jeong Won, cậu im được rồi.

안정원이제 그만 말해도 

‪Ahn Jeong Won, cậu im được rồi. ‪Cuối tháng 12 phải xong, Có khả năng không?

‪12 말은 돼야   같은데 ‪가능할까요?

‪Cuối tháng 12 phải xong, Có khả năng không? ‪Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy?

아유안정원   그런다니?

‪Trời ơi, Ahn Jeong Won làm sao vậy? ‪Sao vậy? Chưa tỉnh à?

 지금정신  차려?

‪Sao vậy? Chưa tỉnh à?

머리가 나빠서 일도 못하고 ‪  아는  아무것도 없어

‪Ngu ngốc nên không làm được việc. ‪Chả biết làm gì cả. ‪- Bác sĩ à. ‪- Giáo sư của tôi

선생님

‪- Bác sĩ à. ‪- Giáo sư của tôi

담당 교수는  새끼 중의 상곰 새끼

‪- Bác sĩ à. ‪- Giáo sư của tôi ‪chính là người ù lì nhất. ‪Cả sản phụ và đứa bé sẽ chết à?

그럼 아기랑 산모  죽일 거야?

‪Cả sản phụ và đứa bé sẽ chết à? ‪Sáng mai tôi sẽ báo với tên ù lì đó.

내일 아침에 ‪ 새끼한테 가서 말할 거예요

‪Sáng mai tôi sẽ báo với tên ù lì đó. ‪Tôi sẽ kết thúc nó.

 끝낼 거예요

‪Tôi sẽ kết thúc nó.

미쳤어요 그만둬 그만둬요? ‪절대  그만둬요

‪Điên à? Sao lại muốn nghỉ việc? ‪Tuyệt đối không được nghỉ. ‪Hình như tôi sống sai cuộc đời mình rồi.

내가 인생을   살고 있나 

‪Hình như tôi sống sai cuộc đời mình rồi.

존재 자체가 민폐야

‪Tôi chỉ là tên ăn hại. ‪Khó lắm mới cản được cậu ta ‪nói với đài truyền hình.

방송국에 제보 넣겠다는  ‪겨우 말렸네진짜

‪Khó lắm mới cản được cậu ta ‪nói với đài truyền hình. ‪Giáo sư, tôi có điều muốn nói.

교수님드릴 말씀이 있는데요

‪Giáo sư, tôi có điều muốn nói. ‪- Min Ha chưa đến à? ‪- Người lặn mất tăm về chưa?

민하 아직  왔어요?

‪- Min Ha chưa đến à? ‪- Người lặn mất tăm về chưa?

잠수  전공의 돌아왔어?

‪- Min Ha chưa đến à? ‪- Người lặn mất tăm về chưa? ‪Lặn mất từ sáng qua, đã hai ngày rồi.

어제 아침부터 잠수이틀째 연락 두절

‪Lặn mất từ sáng qua, đã hai ngày rồi. ‪Hãy đối tốt với người đó.

돌아오면  잘해  ‪많이 힘들었나 보다

‪Hãy đối tốt với người đó. ‪Chắc người đó mệt mỏi lắm.

‪[리드미컬한 음악] ‪소리다시 올게

‪Xin lỗi. Lát tôi quay lại.

송화는 얼굴도 이쁘고 똑똑하고

‪Song Hwa vừa xinh đẹp vừa thông minh.

‪- 준완이는? ‪- 약속 있대

‪- Jun Wan đâu? ‪- Cậu ta có hẹn rồi.

 완전히 빠졌네완전히 빠졌어

‪Hoàn toàn phát cuồng vì cô ấy. ‪Hẹn hò ai mới được? Muốn gặp mặt quá.

도대체 어떤 여자를 만나길래?

‪Hẹn hò ai mới được? Muốn gặp mặt quá.

얼굴 한번 보고 싶다

‪Hẹn hò ai mới được? Muốn gặp mặt quá. ‪Là bạn gái cậu nhỉ.

여자 친구 맞긴 맞는구나?

‪Là bạn gái cậu nhỉ. ‪Lần sau tôi kể hết cho nghe.

다음에  얘기해 줄게

‪Lần sau tôi kể hết cho nghe. ‪Tim tôi cứ thấy ấm áp thế nào ấy.

 가슴도 몽글몽글해지더라

‪Tim tôi cứ thấy ấm áp thế nào ấy.

 


No comments: