Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.4

Những bác sĩ tài hoa S1.4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(익준)‬ ‪수치는, 어, 다 정상이시네‬‪Các chỉ số đều bình thường.‬
‪아, 체중만 좀 관리하시면 좋겠어‬‪Các chỉ số đều bình thường.‬ ‪Bác chỉ cần để ý cân nặng là được.‬
‪(할아버지)‬ ‪근데 그, 이상하게‬ ‪간 이식 수술 하고 난 뒤에‬‪Nhưng không hiểu sao sau khi ghép gan,‬
‪감기가 잘 걸려‬‪tôi lại bị cảm thường xuyên hơn.‬
‪[탄성]‬‪tôi lại bị cảm thường xuyên hơn.‬
‪아, 작년 겨울 감기 때문에 고생했어‬‪Mùa đông năm ngoái‬ ‪cũng bị cảm mãi mới khỏi.‬
‪(익준)‬ ‪응, 그러셨구나‬‪Ra là vậy.‬ ‪Năm ngoái bác tiêm phòng cúm chưa?‬
‪독감 예방 접종은 하셨었어요?‬‪Ra là vậy.‬ ‪Năm ngoái bác tiêm phòng cúm chưa?‬ ‪Thôi đi. Sau lần phẫu thuật ghép gan,‬
‪에이그, 수술받은 뒤에는‬‪Thôi đi. Sau lần phẫu thuật ghép gan,‬ ‪mỗi lần thấy kim tiêm‬ ‪là tôi sợ đến tim đập chân run.‬
‪주사기 바늘만 봐도 가슴이 두근거려‬‪mỗi lần thấy kim tiêm‬ ‪là tôi sợ đến tim đập chân run.‬
‪아, 그래도 예방 접종은 하셨어야지‬ ‪저도 하는데‬‪Dù vậy thì bác vẫn phải tiêm phòng chứ.‬ ‪Cháu cũng thế mà.‬
‪올해 때 되면 연락드릴 테니까‬ ‪꼭 하세요‬‪Bọn cháu sẽ liên lạc vào đợt tiêm năm nay.‬ ‪Bác nhớ đến.‬
‪(할아버지)‬ ‪근데 그, 이상하게‬ ‪이식 수술을 하고 난 뒤에는‬‪Bọn cháu sẽ liên lạc vào đợt tiêm năm nay.‬ ‪Bác nhớ đến.‬ ‪Còn nữa, lạ một điều là sau khi ghép gan,‬
‪피부가 거뭇거뭇해‬‪da tôi cứ xuất hiện mấy đốm đen sạm.‬
‪이, 수술받기 전엔‬ ‪나보고 60세 아기 피부라고 했거든‬‪Trước khi phẫu thuật,‬ ‪ai cũng bảo da tôi đẹp,‬ ‪trông trẻ trung như những năm 60.‬
‪외출하실 때 선크림 바르세요?‬‪Lúc ra ngoài,‬ ‪bác có bôi kem chống nắng không?‬ ‪Trời ạ, đàn ông mà bôi kem gì chứ.‬
‪아이고, 남자가 무슨‬‪Trời ạ, đàn ông mà bôi kem gì chứ.‬ ‪- Tôi không bôi kem.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪나 그런 거 안 발라‬‪- Tôi không bôi kem.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(익준)‬ ‪아이고, 그러니까 피부가 타지‬‪Thế nên da bác mới đen sạm đi đó.‬
‪그리고 우리 아버님‬ ‪원래 피부가 좀 까무잡잡했어‬‪Thế nên da bác mới đen sạm đi đó.‬ ‪Mà vốn dĩ bác đâu có nước da trắng.‬
‪(할아버지)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그래?‬‪Mà vốn dĩ bác đâu có nước da trắng.‬ ‪Thế à? Mà bác sĩ biết không?‬
‪근데 말이야‬‪Thế à? Mà bác sĩ biết không?‬
‪그, 요즘 수술받고 난 뒤에는 이상하게‬‪Cũng lạ là từ sau ca ghép gan,‬ ‪dạo này tôi hay bị đau chân lắm.‬ ‪Đi bộ có một tiếng thôi cũng đau chân.‬
‪1시간만 걸어도 다리가 아파‬‪Đi bộ có một tiếng thôi cũng đau chân.‬
‪조금만 피곤하면 다리가 저리고‬ ‪허리가 아파요‬‪Chỉ cần mất sức một chút thôi‬ ‪thì chân lại đau châm chích.‬ ‪Lưng với hông cũng đau.‬
‪(익준)‬ ‪음...‬
‪우리 아버지 올해 몇 살 되셨지?‬‪Mà bác à, năm nay bác bao nhiêu tuổi?‬
‪나?‬‪Tôi sao?‬
‪팔십넷‬‪Năm nay tôi 84 tuổi.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[할아버지와 익준의 웃음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(익준)‬ ‪아이, 이제 뭐, 몰라‬‪Trời ạ, cháu không ngờ đấy.‬
‪[익준의 웃음]‬
‪(겨울)‬ ‪HCC로 입원한 박종진 환자요‬‪Bệnh nhân ung thư tế bào gan‬ ‪Park Hong Jin ấy,‬
‪생각보다 튜머 사이즈 커졌다고 했더니‬ ‪교수님 뵙고 싶어 해요‬‪lúc tôi nói khối u đã lớn hơn,‬ ‪anh ấy đòi nói chuyện với anh.‬
‪(익준)‬ ‪내 동생 보고‬ ‪퇴근 전에 병실 가서 설명드릴게‬‪Tôi đi thăm em gái xong,‬ ‪sẽ đến phòng bệnh giải thích cho anh ấy.‬
‪넌 가서 좀 쉬어‬‪- Cô nghỉ ngơi chút đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪- Cô nghỉ ngơi chút đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(익준)‬ ‪씁, 어, 넌 다음 거 타‬‪Chờ thang sau đi.‬
‪[익준의 헛기침]‬ ‪(겨울)‬ ‪네?‬‪- Sao?‬ ‪- Chờ thang sau.‬
‪(익준)‬ ‪다음 거 타‬‪- Sao?‬ ‪- Chờ thang sau.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[안내 음성]‬ ‪4층, 올라갑니다‬‪Tầng ba. Đi lên. Cửa đang đóng.‬
‪문이 닫힙니다‬ ‪[익준이 입김을 하 분다]‬‪Tầng ba. Đi lên. Cửa đang đóng.‬
‪[겨울의 헛웃음]‬
‪(겨울)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪(정원)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[익순이 후루룩 먹는다]‬
‪(익순)‬ ‪아, 맛있어‬‪Ngon quá.‬
‪아, 진짜 맛있어‬‪Ngon miệng thật.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪맹수냐?‬‪Em là thú hoang đấy à?‬
‪(익준)‬ ‪익혀 먹어, 익혀서‬‪Ăn đồ chín đi chứ. Con người‬ ‪dùng lửa nấu ăn mấy trăm năm rồi.‬
‪인간이 불을 사용한 지가 언젠데‬‪Ăn đồ chín đi chứ. Con người‬ ‪dùng lửa nấu ăn mấy trăm năm rồi.‬ ‪Chín cả rồi. Mỗi món này là tái thôi.‬
‪이거 다 익힌 거야, 이거 빼고‬‪Chín cả rồi. Mỗi món này là tái thôi.‬
‪[익준의 한숨]‬‪Chín cả rồi. Mỗi món này là tái thôi.‬
‪(익준)‬ ‪엄마한테 전화 왔어?‬‪- Mẹ gọi điện cho em chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(익순)‬ ‪어, 뭔가 느낌이 왔는지‬ ‪어제도 전화하고 오늘도 전화하셨어‬‪- Mẹ gọi điện cho em chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Gọi hai hôm liền,‬ ‪không biết mẹ định làm gì.‬
‪오빠, 얘기 안 했지?‬‪- Anh không nói gì đấy chứ?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪아, 얘기 안 했지‬‪- Anh không nói gì đấy chứ?‬ ‪- Tất nhiên.‬ ‪Biết thừa mẹ sẽ lo mà, anh không nói đâu.‬
‪걱정하실 거 뻔히 아는데‬ ‪전화를 왜 해, 내가?‬‪Biết thừa mẹ sẽ lo mà, anh không nói đâu.‬ ‪Anh Jun Wan giỏi thật đấy.‬
‪근데 준완 오빠 실력 좋나 봐‬‪Anh Jun Wan giỏi thật đấy.‬
‪하나도 안 아파, 대가리만 약간 울리고‬‪Anh Jun Wan giỏi thật đấy.‬ ‪Chẳng đau gì. Ong ong cái đầu chút thôi.‬
‪(익준)‬ ‪대가리가, 아이고‬‪Chẳng đau gì. Ong ong cái đầu chút thôi.‬ ‪Ăn nói đàng hoàng xem.‬
‪야, 내일모레 마흔이‬ ‪대가리가 뭐야, 대가리가 또‬‪Gần 40 rồi mà ăn nói như con nít.‬
‪준완 오빠 그리고‬ ‪안 본 사이에 많이 늙었데?‬‪Đã lâu không gặp.‬ ‪Anh Jun Wan già đi nhiều quá.‬ ‪Tất nhiên. Tứ tuần hết rồi.‬
‪그럼, 걔도 이제 마흔인데‬‪Tất nhiên. Tứ tuần hết rồi.‬
‪(익순)‬ ‪장가 안 간대?‬‪- Anh ấy không lấy vợ à?‬ ‪- Đi mà lo cho mình đi.‬
‪너나 가, 너나‬‪- Anh ấy không lấy vợ à?‬ ‪- Đi mà lo cho mình đi.‬
‪(익준)‬ ‪준완이 새끼 오늘 왔어?‬‪- Jun Wan hôm nay đến khám chưa?‬ ‪- Bốn lần.‬
‪4번, 4번‬‪- Jun Wan hôm nay đến khám chưa?‬ ‪- Bốn lần.‬
‪오늘만 4번 왔어‬ ‪아주 그냥 문턱 닳겠어, 진짜‬‪Một ngày đến bốn lần. Lờn mặt luôn rồi.‬
‪그 오빠 아직도‬ ‪내가 중삐리인 줄 아나 봐‬‪Một ngày đến bốn lần. Lờn mặt luôn rồi.‬ ‪Vẫn xem em là học sinh cấp hai sao chứ?‬
‪[익순이 꺽 트림한다]‬ ‪(익준)‬ ‪아유, 정말‬‪Trời ạ, đúng là.‬
‪[익준이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪앗싸, 5번‬‪Tuyệt vời. Lần thứ năm.‬
‪어, 인사하세요, 교수님‬ ‪여긴 제 친오빠예요‬‪Chào hỏi đi, giáo sư Kim.‬ ‪Đây là anh ruột của tôi.‬
‪(익준)‬ ‪[익살스러운 목소리로]‬ ‪아, 잘 부탁드립니다‬‪Nhờ bác sĩ chăm sóc cho em tôi.‬
‪어, 이익순 소령 친오빠‬ ‪이익준이라고 합니다‬‪Tôi là Lee Ik Jun,‬ ‪anh trai của Thiếu tá Lee Ik Sun.‬
‪우리 이익순이 잘 고쳐 주셔 갖고‬ ‪너무너무 감사드려요‬‪Vô cùng cảm kích bác sĩ‬ ‪đã chữa bệnh cho em gái tôi.‬
‪아유, 또 듣던 대로‬ ‪예, 장가도 못 가시고 늙고 계시네요‬‪Ôi trời, hệt như em tôi nói,‬ ‪anh đang già đi và vẫn ế vợ nhỉ.‬
‪아이고, 예, 예‬ ‪뭐, 좀 그렇게 됐습니다‬‪anh đang già đi và vẫn ế vợ nhỉ.‬ ‪- Trời ơi, đúng thế rồi. Thật ngại quá.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (익준) 예‬ ‪- 죄송합니다‬‪- Trời ơi, đúng thế rồi. Thật ngại quá.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(준완)‬ ‪까부는 거 보니까 퇴원해도 되겠네‬‪Còn giỡn nhây như vậy‬ ‪thì xuất viện được rồi.‬
‪내가 진단서랑‬ ‪입통원 확인서 떼 놨으니까‬‪Anh đã lấy bệnh án với giấy xuất viện rồi.‬
‪내일 천천히 퇴원해‬‪- Ngày mai là về được.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Ngày mai là về được.‬ ‪- Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪바로 부대에 복귀하는 거 아니지?‬‪Đừng nói là về doanh trại luôn chứ.‬
‪(익준)‬ ‪2주 휴가 받았대‬ ‪우리 집에서 좀 쉬기로 했어‬‪Nó được nghỉ phép hai tuần,‬ ‪sẽ nghỉ ở nhà tôi.‬
‪(준완)‬ ‪창원 안 내려가고? 엄마한테 있지‬‪Không về Changwon à? Về ở với mẹ đi.‬
‪(익준)‬ ‪아, 우리 엄마는 아직 몰라요‬‪Không về Changwon à? Về ở với mẹ đi.‬ ‪Trời ạ, mẹ tôi chưa biết nó nằm viện.‬ ‪Đưa anh khăn giấy.‬
‪야, 오빠 티슈 좀‬‪Trời ạ, mẹ tôi chưa biết nó nằm viện.‬ ‪Đưa anh khăn giấy.‬
‪[익순이 휴지를 쓱쓱 뽑는다]‬
‪오빠, 근데 이 병원 친환경인가 봐‬‪Mà em nói này, bệnh viện này‬ ‪thân thiện với môi trường thật đấy.‬ ‪Có cả chim bay vào.‬
‪새가 있어‬‪Có cả chim bay vào.‬
‪새, 새, 새가 들어왔어?‬‪Chim? Chim bay vào đây sao?‬
‪[익준의 한숨]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Đây này.‬
‪(익순)‬ ‪여기‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Đây này.‬
‪[새가 푸드덕거리는 효과음]‬ ‪어, 어유, 어유, 어유...‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[익순의 익살스러운 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪어떡해, 어떡해, 어떡해‬‪Ôi trời.‬
‪푸드덕, 푸드덕, 푸드덕‬‪Ôi trời.‬
‪푸드덕, 푸드덕, 푸드덕‬
‪(익준)‬ ‪심드렁, 심드렁‬‪Làm anh nó đúng là mệt mỏi.‬
‪가만있어‬‪Ở yên.‬
‪(익순)‬ ‪착‬ ‪[새가 푸드덕거리는 효과음]‬
‪쉬‬
‪뭔 짜장?‬‪Mì gì cơ?‬
‪불짜장, 진짜 맛있어‬‪Mì tương đen cay, ngon cực kì.‬
‪(준완)‬ ‪매운 거야?‬‪Mì tương đen cay, ngon cực kì.‬ ‪- Cay lắm à?‬ ‪- Hơi cay một chút.‬
‪(익순)‬ ‪맵긴 좀 매운데‬ ‪내가 먹어 본 짜장면 중에 최고‬‪- Cay lắm à?‬ ‪- Hơi cay một chút.‬ ‪Nhưng là loại ngon nhất em từng ăn.‬
‪내가 웬만한 부대 앞 짜장면‬ ‪다 먹어 봤잖아‬‪Em đã thử hết các quán gần doanh trại.‬
‪근데 이 집이 현재까지 1등‬ ‪진짜 맛있어‬‪Nhưng quán này là ngon nhất.‬ ‪Ngon kinh khủng.‬
‪오빠 꼭 먹으러 와야 돼‬‪Anh nhất định phải đến ăn.‬
‪아무리 맛있어도 짜장면 하나 먹으려고‬ ‪거기를 어떻게 가?‬‪Ngon đến mấy thì cũng đâu ai rảnh‬ ‪để đến đó ăn một bát mì tương đen.‬ ‪Anh chưa từng đến Inje‬ ‪thăm em gái mình đâu.‬
‪어쩜 오빠는 동생 보러‬ ‪인제에 한 번을 안 와?‬‪Anh chưa từng đến Inje‬ ‪thăm em gái mình đâu.‬
‪철원에 있을 때 갔잖아‬‪Hồi em ở Cheorwon, anh có đến mà.‬
‪3년 전이야!‬‪Đã ba năm trước rồi!‬
‪아, 오빠도 바빠, 먹고살기 바빠‬‪Đã ba năm trước rồi!‬ ‪Anh bận mưu sinh lắm.‬ ‪Bận chăm con, chăm bệnh nhân.‬
‪애도 보고 환자도 보고‬‪Anh bận mưu sinh lắm.‬ ‪Bận chăm con, chăm bệnh nhân.‬ ‪Em cũng bận mà.‬ ‪Phải quản lý 300 binh sĩ đó.‬
‪나도 바빠‬‪Em cũng bận mà.‬ ‪Phải quản lý 300 binh sĩ đó.‬
‪내 밑에 병사만 삼백 명이야‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Em cũng bận mà.‬ ‪Phải quản lý 300 binh sĩ đó.‬
‪오빤 그리고 하나밖에 없는 여동생‬ ‪불쌍하지도 않아?‬‪Em cũng bận mà.‬ ‪Phải quản lý 300 binh sĩ đó.‬ ‪Anh không thương cô em độc nhất à?‬
‪인제에 콕 박혀서‬ ‪맨날 불짜장만 먹는데?‬‪Em bị kẹt ở Inje, chỉ ăn mì tương đen cay.‬
‪왓 아 유 토킹 어바웃?‬‪Đang nói gì thế hả?‬ ‪Sĩ quan cấp tá có thiếu gì ngày nghỉ.‬
‪너 말똥 달고 휴가 겁나게 많더구먼‬‪Đang nói gì thế hả?‬ ‪Sĩ quan cấp tá có thiếu gì ngày nghỉ.‬ ‪Thiếu tá Đại Hàn Dân Quốc kiểu gì‬ ‪mà tối ngày rong chơi?‬
‪대한민국 소령이 나라는 안 지키고‬ ‪어딜 그렇게 맨날 싸돌아댕기냐?‬‪Thiếu tá Đại Hàn Dân Quốc kiểu gì‬ ‪mà tối ngày rong chơi?‬
‪내가 뭘 또 돌아다녔다고‬‪Thiếu tá Đại Hàn Dân Quốc kiểu gì‬ ‪mà tối ngày rong chơi?‬ ‪Em có đi đâu nhiều đâu.‬
‪어차피 위수 지역 못 벗어나서‬ ‪나가 봤자 인제군이야‬‪Đâu thể ra khỏi khu đóng quân.‬ ‪Có nghỉ thì cũng quanh quẩn ở Inje.‬ ‪Cá hồi thượng và hạ lưu em đều ăn cả rồi.‬
‪(익순)‬ ‪내린천 연어랑 송어는 내가 다 먹었어!‬‪Có nghỉ thì cũng quanh quẩn ở Inje.‬ ‪Cá hồi thượng và hạ lưu em đều ăn cả rồi.‬
‪너 원래 회 킬러야, 너 원래 회 킬러‬‪Em cũng thích ăn sashimi mà.‬ ‪Cuồng món đó lắm còn gì.‬
‪자기가 좋아서 먹으면서‬ ‪연어, 송어 탓은 왜 하는데? 참 나‬‪Thích thì mới ăn chứ.‬ ‪Sao giờ lại đổ tội cho cá?‬
‪야, 그리고 그, 맛있는 그 불짜장?‬‪Thích thì mới ăn chứ.‬ ‪Sao giờ lại đổ tội cho cá?‬ ‪Mì tương đen cay ngon mà.‬
‪야, 그 맛난 불짜장 만날 먹으면‬ ‪만날 만날 좋지, 네가 뭐가 불쌍해?‬‪Ngày nào ngày nấy cũng ăn ngon,‬ ‪sướng quá còn gì. Đáng thương chỗ nào nhỉ?‬
‪[웃음]‬‪Trời ạ, hai người là rapper đấy à?‬
‪야, 둘이 래퍼냐? 어?‬‪Trời ạ, hai người là rapper đấy à?‬ ‪Đi làm rapper hết đi.‬
‪(준완)‬ ‪야, 너희 둘이 래퍼 해라, 래퍼‬ ‪[익준이 피식 웃는다]‬‪Đi làm rapper hết đi.‬
‪원래 우리 둘이 그거 잠깐 준비했었어‬‪Đi làm rapper hết đi.‬ ‪Thật ra anh em tôi‬ ‪cũng từng tập rap.‬ ‪Hồi em học cấp hai, anh ấy cấp ba,‬ ‪bọn em đăng ký làm rapper‬
‪(익순)‬ ‪저 중2, 오빠 고1 때‬‪Hồi em học cấp hai, anh ấy cấp ba,‬ ‪bọn em đăng ký làm rapper‬
‪개그 콘테스트 래퍼로 짜서 나갔어요‬ ‪물론 떨어졌지만‬‪Hồi em học cấp hai, anh ấy cấp ba,‬ ‪bọn em đăng ký làm rapper‬ ‪ở cuộc thi hài nhưng bị trượt.‬
‪개그 콘테스트?‬‪- Cuộc thi hài?‬ ‪- Chuyện xưa lắm rồi.‬
‪옛날 일이야‬‪- Cuộc thi hài?‬ ‪- Chuyện xưa lắm rồi.‬
‪야, 그나저나 너 진짜‬ ‪병원에 누구 보러 왔어?‬‪Mà em đến bệnh viện gặp ai vậy?‬
‪(준완)‬ ‪너 보러 온 거 아니야?‬‪- Không phải đến gặp cậu à?‬ ‪- Dĩ nhiên không. Nghĩ gì thế?‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪아, 아니지, 나 보러 왔겠냐?‬‪- Không phải đến gặp cậu à?‬ ‪- Dĩ nhiên không. Nghĩ gì thế?‬
‪(익준)‬ ‪자기 뭐, 친구 만나러 왔겠지‬‪Chắc chắn là nó đến gặp bạn.‬
‪(익순)‬ ‪오빠도 보고 친구도 보고‬ ‪그러려 그랬지‬‪Em định gặp anh rồi gặp bạn luôn.‬
‪제일 친한 친구인데‬ ‪주말에도 항상 일한다 그래서‬‪Đó là bạn thân nhất của em,‬ ‪mà cuối tuần nào cũng bận làm việc.‬
‪몰래 와서 놀래 주려고 그랬지‬‪Em định đến tạo bất ngờ.‬
‪아유, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪- (익준) 뭐야, 남자야?‬ ‪- (익순) 어‬‪- Gì vậy? Đàn ông hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익순)‬ ‪남자 친구?‬‪- Người yêu?‬ ‪- Yêu đương gì. Bạn thôi.‬
‪아, 뭔 남자 친구, 그냥 친구야, 친구‬‪- Người yêu?‬ ‪- Yêu đương gì. Bạn thôi.‬ ‪Bọn em chỉ là bạn thân đồng môn.‬
‪동기 중에 제일 친한 애‬‪Bọn em chỉ là bạn thân đồng môn.‬
‪어, 아닌 거 같은데?‬‪- Hơi mờ ám rồi.‬ ‪- Bạn bình thường thật mà.‬
‪진짜 친구라니까‬‪- Hơi mờ ám rồi.‬ ‪- Bạn bình thường thật mà.‬
‪오빠랑 송화 언니 같은 사이야‬‪Giống như anh với chị Song Hwa ấy.‬
‪(치홍)‬ ‪충성‬‪Trung thành.‬
‪[치홍의 웃음]‬
‪아, 이 소령님 얼마 만이야, 어?‬‪Thiếu tá Lee, bao lâu không gặp rồi nhỉ?‬
‪야, 좀 괜찮아? 어제 못 와서 미안해‬‪Ổn chưa? Xin lỗi, hôm qua không đến được.‬
‪(익순)‬ ‪오, 민간인님, 얼굴 좋다, 야‬ ‪[치홍의 웃음]‬‪Ổn chưa? Xin lỗi, hôm qua không đến được.‬ ‪Thường dân à, sắc mặt ổn đó.‬
‪(치홍)‬ ‪[놀라며]‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪뭐야?‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(익준)‬ ‪NS 안치홍 선생이었어?‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh?‬ ‪Hai người là bạn à?‬
‪둘이 친구야?‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh?‬ ‪Hai người là bạn à?‬
‪아, 치홍 쌤 육사 출신이라 그랬지‬‪À, cậu nói cậu tốt nghiệp‬ ‪học viện quân sự mà.‬
‪아, 내가 왜 그 생각을 못 했지?‬ ‪[익준이 손가락을 탁 튀긴다]‬‪Sao tôi không nghĩ ra nhỉ?‬
‪아, 저도 생각 못 했습니다‬‪Tôi cũng không nghĩ đến.‬
‪지금 보니까 두 사람‬ ‪이름 너무 비슷한데‬ ‪[치홍의 웃음]‬‪Tôi cũng không nghĩ đến.‬ ‪Nghĩ lại mới thấy‬ ‪tên hai người giống nhau.‬
‪- (익순) 둘이 알아?‬ ‪- (익준) 어‬‪- Hai người quen nhau à?‬ ‪- Ừ.‬
‪야, 그리고 오빤 찬성이야, 찬성일세‬‪Này, anh tán thành. Ủng hộ hai đứa.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪뭘?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Anh thích Ahn Chi Hong.‬
‪나 안치홍 좋아‬ ‪아유, 우리 안치홍이라면 뭐, 아유‬‪- Cái gì?‬ ‪- Anh thích Ahn Chi Hong.‬ ‪Trời ạ. Ahn Chi Hong thì được quá rồi.‬
‪(익준)‬ ‪야, 난 찬성‬‪- Anh tán thành đấy.‬ ‪- Này.‬
‪(익순)‬ ‪아, 좀‬‪- Anh tán thành đấy.‬ ‪- Này.‬
‪(준완)‬ ‪야, 그, 헛소리 그만하고‬‪Này, đừng nói linh tinh nữa.‬
‪송화가 너 좋아하는 김밥 사 왔대‬ ‪가자‬‪Này, đừng nói linh tinh nữa.‬ ‪Song Hwa mua cơm cuộn cậu thích rồi.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(익준)‬ ‪아, 나, 아니, 아니, 잠깐...‬‪- Khoan. Đợi đã.‬ ‪- Đi đi.‬
‪- (익준) 아니...‬ ‪- (치홍) 안녕히 가세요‬‪- Khoan. Đợi đã.‬ ‪- Đi đi.‬ ‪Chào hai anh.‬
‪(익준)‬ ‪아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã. Nhờ cậu chăm sóc em gái tôi.‬
‪아, 내 동생 잘 부탁하네‬‪Khoan đã. Nhờ cậu chăm sóc em gái tôi.‬
‪어, 애가, 어, 조금 거칠어도‬‪Dù con bé có hơi cộc cằn‬ ‪nhưng vui tính lắm.‬
‪상당히 웃긴다네, 어?‬ ‪[준완이 익준을 탁 잡는다]‬‪Dù con bé có hơi cộc cằn‬ ‪nhưng vui tính lắm.‬ ‪Được chứ? Đi nhé?‬
‪알았지?‬ ‪[치홍의 웃음]‬‪Được chứ? Đi nhé?‬
‪어?‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Được chứ? Đi nhé?‬
‪[익준의 웃음]‬
‪(익순)‬ ‪와, 앉아, 앉아‬‪Ngồi đi. Cạn ly.‬
‪짠‬‪Ngồi đi. Cạn ly.‬
‪[선풍기 작동음]‬ ‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪아이스라테 사이즈 업 해서‬ ‪한 잔 주시고요‬‪Cho tôi một ly latte đá cỡ lớn.‬
‪너 뭐 마실래?‬‪Cậu uống gì?‬
‪어, 전 토마토주스 마시겠습니다‬ ‪감사합니다‬‪Cậu uống gì?‬ ‪Tôi uống nước ép cà chua. Cảm ơn ạ.‬
‪- (민하) 누구?‬ ‪- (겨울) 아, 외과 인턴요‬‪- Ai thế?‬ ‪- Thực tập sinh khoa ngoại.‬
‪(민하)‬ ‪아, 안녕하세요‬ ‪[민하의 웃음]‬‪Ra vậy. Chào cậu.‬
‪(겨울)‬ ‪토마토주스도 한 잔 주세요‬‪Cho thêm một ly nước ép cà chua.‬
‪인사해, 산부인과 전공의 2년 차‬ ‪추민하 선생님‬‪Chào hỏi đi. Đây là bác sĩ Chu Min Ha.‬ ‪Bác sĩ nội trú năm hai khoa phụ sản‬
‪(성영)‬ ‪아, 안녕하십니까‬‪Chào hỏi đi. Đây là bác sĩ Chu Min Ha.‬ ‪Bác sĩ nội trú năm hai khoa phụ sản‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chỉ có cậu ấy à?‬
‪(민하)‬ ‪혼자야? 혼자서 외과 도는 거예요?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chỉ có cậu ấy à?‬ ‪Có mình cậu về khoai ngoại thôi à?‬
‪한 명 더 있는데‬‪Có mình cậu về khoai ngoại thôi à?‬ ‪Còn một người.‬ ‪Có một ca ung thư vú di căn gan‬
‪브레스트 캔서 리버 메타 환자‬ ‪콘퍼런스 있어서 거기 들어갔어요‬‪Còn một người.‬ ‪Có một ca ung thư vú di căn gan‬ ‪đang có họp hội chẩn.‬ ‪Nên người đó đã đi họp.‬
‪[민하의 탄성]‬‪Nên người đó đã đi họp.‬
‪(겨울)‬ ‪점심 데이트 하신다더니?‬‪- Tôi tưởng cô có hẹn ăn trưa.‬ ‪- Thật là, hẹn hò gì chứ.‬
‪(민하)‬ ‪아유, 데이트는 무슨‬‪- Tôi tưởng cô có hẹn ăn trưa.‬ ‪- Thật là, hẹn hò gì chứ.‬
‪그냥 점심 사 달라 그래 가지고‬ ‪밥만 사 주고 왔어요‬‪Anh ấy muốn tôi đãi ăn,‬ ‪nên tôi mua rồi về.‬
‪여기 계산요‬‪Anh ấy muốn tôi đãi ăn,‬ ‪nên tôi mua rồi về.‬ ‪- Để tôi trả.‬ ‪- Bạn trai kém tám tuổi.‬
‪(겨울)‬ ‪8살 연하랑 사귀셔, 능력자야‬‪- Để tôi trả.‬ ‪- Bạn trai kém tám tuổi.‬ ‪- Đỉnh không?‬ ‪- Bảy tuổi.‬
‪(민하)‬ ‪7살‬‪- Đỉnh không?‬ ‪- Bảy tuổi.‬
‪잠깐 수다?‬‪- Buôn chuyện chút nhé?‬ ‪- Tôi phải đi.‬
‪(겨울)‬ ‪가야 돼요‬ ‪[민하의 탄식]‬‪- Buôn chuyện chút nhé?‬ ‪- Tôi phải đi.‬
‪(광현)‬ ‪나도 커피 한 잔만 사 줘라‬‪- Mua cho tôi một ly cà phê với.‬ ‪- Anh uống gì?‬
‪(민하)‬ ‪어? 뭐 드실래요?‬‪- Mua cho tôi một ly cà phê với.‬ ‪- Anh uống gì?‬
‪(광현)‬ ‪어, 얼음 잔뜩 아이스라테‬‪Latte đá với thật nhiều đá.‬
‪(민하)‬ ‪아이스라테 하나도요‬‪Latte đá với thật nhiều đá.‬ ‪Thêm một ly latte đá.‬
‪(겨울)‬ ‪두 분 절친이시네요‬‪Hai người thân nhau nhỉ.‬
‪(민하)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪내가 요즘 좀 괴롭히고 있지‬‪Hai người thân nhau nhỉ.‬ ‪Dạo này tôi hơi phiền anh ấy.‬
‪아니, 우리 양석형 교수님 어떤 분인지‬ ‪내가 당최 알 수가 없어 가지고‬‪Dạo này tôi hơi phiền anh ấy.‬ ‪Do tôi không thể hiểu nổi‬ ‪giáo sư Yang Seok Hyeong là người thế nào.‬
‪속성 과외 좀 받으려고요‬‪Do tôi không thể hiểu nổi‬ ‪giáo sư Yang Seok Hyeong là người thế nào.‬ ‪Nên nhờ anh ấy chỉ dạy cấp tốc.‬
‪(광현)‬ ‪쯧, 뭐, 내가 그 개그 동아리‬ ‪5인방에 대해서는‬‪Nên nhờ anh ấy chỉ dạy cấp tốc.‬ ‪Về năm người trong câu lạc bộ hài,‬
‪전지적 동기 시점에서‬ ‪정확하게 얘기해 줄 수 있지‬‪Về năm người trong câu lạc bộ hài,‬ ‪tôi có thể nhận xét được hết‬ ‪dưới góc nhìn của bạn đồng môn.‬
‪연애사부터 가정사, 본모습까지 쫙‬‪Từ lịch sử hẹn hò, gia cảnh,‬ ‪đến cả tính cách thật sự.‬
‪커피만 사 주면‬ ‪[진동 벨이 울린다]‬‪Chỉ cần một ly cà phê thôi.‬
‪[민하의 탄성]‬‪Chỉ cần một ly cà phê thôi.‬
‪(민하)‬ ‪어? 커피 나왔다, 먼저 가‬‪Có cà phê rồi. Cô đi đi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(치홍)‬ ‪안녕하세요, 예‬‪Anh ấy bị như vậy từ bao giờ?‬
‪언제 그러셨어요?‬‪Anh ấy bị như vậy từ bao giờ?‬
‪(남자1)‬ ‪1시간 됐어요‬‪Khoảng một tiếng rồi.‬ ‪Anh ấy bất tỉnh trong lúc tắm.‬
‪샤워하다가 쓰러졌어요‬‪Khoảng một tiếng rồi.‬ ‪Anh ấy bất tỉnh trong lúc tắm.‬
‪(치홍)‬ ‪자, 여기 한번 움직여 보실게요‬‪Anh thử nhấc chân này lên nhé?‬
‪예, 자, 이쪽도‬‪Rồi. Bên này nữa.‬
‪[치홍이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪한국 분 아니시죠?‬‪Anh ấy không phải người Hàn nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[치홍이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(치홍)‬ ‪음...‬
‪(치홍)‬ ‪지금 그, 뇌출혈 중에‬ ‪뇌실질내출혈이라는 병인데요‬‪Đây, hiện anh ấy bị xuất huyết trong não.‬
‪혈압이 계속 높으면‬‪Nếu huyết áp cứ tăng,‬
‪출혈이 더 심해져서‬ ‪사망하실 수 있습니다‬‪sẽ xuất huyết nhiều hơn, có thể tử vong.‬
‪중환자실 한 자리 겨우 뺐으니까‬ ‪거기 계시다가‬‪Khó lắm mới có‬ ‪phòng chăm sóc tích cực trống.‬
‪오후나 저녁에 바로 수술하셔야 돼요‬‪Cho nhập viện‬ ‪rồi phẫu thuật vào chiều tối nay.‬
‪여기 사인 좀‬‪Mời anh ký vào đây.‬
‪갑자기 하혈을 한다고 해서요‬‪Con bé tự dưng bị chảy máu.‬
‪(여자1)‬ ‪언제부터라고?‬‪Bị từ bao giờ vậy?‬
‪이삼일 정도...‬‪Khoảng hai, ba ngày rồi.‬
‪생리 때처럼 양이 많거나‬ ‪통증이 있진 않아?‬‪Lượng máu có nhiều‬ ‪và đau như trong kỳ kinh nguyệt không?‬
‪그렇지는 않은 것 같은데...‬‪Hình như là không đâu ạ.‬
‪(여자1)‬ ‪[여자2를 툭 치며]‬ ‪선생님께 다 말씀드려‬‪Cứ nói hết với bác sĩ đi.‬
‪얘가 이렇게 숫기가 없어요‬‪Con bé hay ngượng lắm ạ.‬
‪요즘 애들 다 발랑 까졌다 그러는데‬‪Người ta bảo giới trẻ ngày nay dạn dĩ,‬
‪얘는 순해 빠져 가지고, 으이그‬‪mà con bé lại khờ khạo quá. Thật là.‬
‪(석형)‬ ‪예, 그럼 초음파 한번 볼게요‬‪Vâng. Vậy tôi sẽ siêu âm.‬
‪초음파 해 보자‬‪- Siêu âm xem sao nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(여자2)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪아, 네‬‪- Siêu âm xem sao nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(선진)‬ ‪어머니는 잠깐 밖에 계시면‬ ‪검사 끝나고 다시 불러 드릴게요‬‪Mời cô ra ngoài ạ.‬ ‪Siêu âm xong, tôi sẽ mời vào.‬ ‪- Vâng. Mẹ đợi ở ngoài nhé.‬ ‪- Mẹ.‬
‪아, 예‬‪- Vâng. Mẹ đợi ở ngoài nhé.‬ ‪- Mẹ.‬
‪- (여자2) 엄마, 엄마...‬ ‪- (여자1) 어? 아, 괜찮아‬‪- Vâng. Mẹ đợi ở ngoài nhé.‬ ‪- Mẹ.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(여자2)‬ ‪선생님, 이거‬ ‪착상혈 이런 건 아니겠죠?‬‪Bác sĩ, liệu đây có phải là‬ ‪chảy máu báo thai không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪남자 친구랑 한 2주 됐나?‬‪Tôi quan hệ với bạn trai‬ ‪được hai tuần chưa nhỉ?‬
‪아이씨, 뭐 됐네, 씨‬ ‪[음 소거 효과음]‬‪Chết tiệt. Tiêu đời rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪저 임신한 건 아니겠죠?‬‪Anh có nghĩ tôi dính thai rồi không?‬
‪아, 나 그럼 우리 엄마한테 뒈지는데‬‪Nếu vậy thì mẹ giết tôi mất.‬
‪아, 그 새끼, 그거, 콘돔 끼라니까‬ ‪[음 소거 효과음]‬‪Thằng khốn đó. Đã bảo đeo bao vào rồi.‬
‪[여자2의 못마땅한 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[여자2의 거친 숨소리]‬
‪(석형)‬ ‪어...‬‪Vẫn chưa có gì chắc chắn mà.‬
‪아, 아직 몰라요‬‪Vẫn chưa có gì chắc chắn mà.‬
‪어, 하, 하혈한다고‬ ‪다 착상혈은 아, 아니에요‬‪Vẫn chưa có gì chắc chắn mà.‬ ‪Đâu phải xuất huyết âm đạo nào‬ ‪cũng là dấu hiệu có thai.‬
‪[탄성]‬
‪그러면‬‪Nếu vậy thì‬
‪관계는 가져도 되는 건가요?‬‪tôi vẫn có thể quan hệ tiếp chứ?‬
‪[헛기침]‬
‪근데 인턴이면 몇 살이야?‬‪Mà cậu bao nhiêu tuổi vậy?‬
‪26살입니다‬‪Em 26 tuổi ạ.‬
‪[저마다 감탄한다]‬ ‪(교수1)‬ ‪오, 투웬티식스‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Mới 26.‬ ‪- Con nít à.‬ ‪- Chao ôi.‬ ‪- Ghen tị thật.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(교수2)‬ ‪부럽다, 아유‬‪- Ghen tị thật.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(교수3)‬ ‪안녕‬‪- Chào cả nhà.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào cả nhà.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪어, 앉아, 앉아‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪아유, 배고프다‬‪Trời ạ. Đói quá đi mất.‬ ‪Vừa ăn vừa họp nhé.‬
‪우리 밥 먹으면서 하자, 응?‬‪Trời ạ. Đói quá đi mất.‬ ‪Vừa ăn vừa họp nhé.‬ ‪Được rồi. Giáo sư.‬
‪- (교수1) 자, 교수님 거는 여기‬ ‪- (교수3) 오케이‬‪Được rồi. Giáo sư.‬ ‪- Của anh đây.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(익준)‬ ‪아이고, 아, 죄송합니다‬‪Ôi trời.‬ ‪Tôi xin lỗi. Vừa mới hội chẩn xong.‬
‪외래가 지금 끝나 갖고‬‪Tôi xin lỗi. Vừa mới hội chẩn xong.‬
‪아, 죄송, 죄송‬ ‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪어, 임창민‬‪Im Chang Min.‬
‪어, 26살, 고향은 청주‬‪Tuổi là 26. Quê ở Cheongju.‬ ‪Bạn gái là hậu bối ở trường đại học.‬
‪여자 친구는 대학 후배‬‪Tuổi là 26. Quê ở Cheongju.‬ ‪Bạn gái là hậu bối ở trường đại học.‬
‪좋아하는 주종이 테슬라?‬‪Thích uống Tesla nhỉ?‬
‪테슬라 알아?‬‪Có biết Tesla không?‬ ‪Không phải nhãn hiệu xe.‬
‪아이, 차 말고, 새끼야‬‪Có biết Tesla không?‬ ‪Không phải nhãn hiệu xe.‬
‪이렇게 타 먹는 거‬‪Là cocktail.‬ ‪Trời ơi, giờ mới được ăn. Đói quá.‬
‪아유, 첫 끼야, 첫 끼, 배고파, 씨‬ ‪[교수4가 피식 웃는다]‬‪Là cocktail.‬ ‪Trời ơi, giờ mới được ăn. Đói quá.‬ ‪Thật à?‬
‪(교수3)‬ ‪응?‬‪Thật à?‬
‪아니, 이런 걸 돈 주고 사는 거야?‬‪Đồ ăn thế này mà cũng tính tiền à?‬
‪이야, 이거 완전‬ ‪바가지다, 바가지, 응?‬‪Trời ơi, thế này là trấn lột người ta rồi.‬ ‪Đúng không?‬
‪[교수3의 한숨]‬
‪예?‬‪- Sao?‬ ‪- Anh ấy sẽ xuất viện.‬
‪퇴원하신대요‬‪- Sao?‬ ‪- Anh ấy sẽ xuất viện.‬
‪(치홍)‬ ‪아, 퇴원하면‬ ‪그 환자 죽을 수도 있어요‬‪- Sao?‬ ‪- Anh ấy sẽ xuất viện.‬ ‪Nếu xuất viện thì có thể mất mạng.‬
‪돈이 없다고...‬‪Anh ấy không có tiền.‬
‪그, 사회사업 팀 있잖아요‬‪Có Phòng Công tác Xã hội mà.‬
‪거기 문의하면‬ ‪외국인이어도 지원받을 수 있어요‬‪Có thể nhận hỗ trợ cho người nước ngoài.‬
‪(희수)‬ ‪안 그래도 알아봤는데‬‪Tôi đã hỏi rồi.‬ ‪Bệnh nhân này không có hộ chiếu.‬
‪이 환자 여권도 없고‬ ‪소득 증명도 받기 힘든 상황이라서‬‪Tôi đã hỏi rồi.‬ ‪Bệnh nhân này không có hộ chiếu.‬ ‪Cũng không chứng minh được thu nhập.‬
‪병원 쪽 지원 안 된대요‬‪Bệnh viện không thể hỗ trợ.‬
‪- (희수) 어떡하죠?‬ ‪- (치홍) 잠시만요‬‪- Phải làm sao ạ?‬ ‪- Đợi tôi chút.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(광현)‬ ‪내가 그 5명을 한꺼번에 정리해 줄게‬‪Để tôi miêu tả năm người họ trong một từ.‬ Nghe cho kỹ này.
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪잘 들어‬‪Để tôi miêu tả năm người họ trong một từ.‬ Nghe cho kỹ này.
‪(광현)‬ ‪한마디로 5무‬‪Tóm lại là,‬ ‪Năm Không. Có thể gọi họ là Năm Không.‬
‪5무로 정리가 되지‬‪Năm Không. Có thể gọi họ là Năm Không.‬
‪가야 된다면서요‬‪Cô nói phải đi mà.‬
‪5무가 뭔데요?‬‪"Năm Không" là gì ạ?‬
‪뭐가 한 가지씩 없구나?‬‪Mỗi người đều không có gì đó?‬ ‪Chuẩn. Mỗi người đều thiếu sót một thứ.‬
‪(광현)‬ ‪그렇지, 다들 한 가지씩이 없어‬‪Chuẩn. Mỗi người đều thiếu sót một thứ.‬
‪- (광현) 일단 채송화‬ ‪- (겨울) 홍일점‬‪Đầu tiên, Chae Song Hwa.‬ ‪- Hoa giữa rừng gươm.‬ ‪- Đúng.‬
‪(광현)‬ ‪홍일점이자‬ ‪걔들의 실질적인 정신적 지주지‬‪- Hoa giữa rừng gươm.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Và cũng là trụ cột tinh thần của họ.‬
‪송화는 한마디로 단점이 없어‬‪Nói ngắn gọn thì‬ ‪Song Hwa không có khuyết điểm.‬
‪[민하의 탄성]‬ ‪자기 일은 당연히‬ ‪자기가 알아서 잘하고‬‪Cô ấy biết làm tốt việc của mình‬
‪남 일도 다 자기 일처럼 도와줘‬‪và giúp đỡ người khác hết mình.‬
‪나 나중에 시간 있으면‬ ‪걔 위인전 쓰려고‬‪và giúp đỡ người khác hết mình.‬ ‪Sau này rảnh,‬ ‪tôi sẽ viết tiểu sử về cô ấy.‬
‪(겨울)‬ ‪소문 들었어요‬‪- Tôi có nghe danh.‬ ‪- Thực tế còn giỏi hơn.‬
‪(광현)‬ ‪소문 그 이상‬‪- Tôi có nghe danh.‬ ‪- Thực tế còn giỏi hơn.‬
‪송화는 완벽한 모범생이지‬‪Song Hwa là học sinh hoàn hảo‬ ‪nhưng cũng rất biết ăn chơi.‬
‪근데 노는 것도 좋아해‬‪Song Hwa là học sinh hoàn hảo‬ ‪nhưng cũng rất biết ăn chơi.‬
‪회식도 좋아하고 술도 잘 마시고‬‪Thích đi ăn uống,‬ ‪liên hoan với đồng nghiệp.‬
‪가끔, 어? 또라이 짓도 하고‬‪Thỉnh thoảng hành xử hơi điên một chút.‬
‪쯧, 애가 엄청 순수해‬‪Thỉnh thoảng hành xử hơi điên một chút.‬ ‪Cô ấy thuần khiết lắm.‬
‪[민하의 탄성]‬ ‪(겨울)‬ ‪그 나이에 그게 가능해요?‬‪Ở tuổi đó còn có thể như vậy à?‬
‪우리 나이가 어때서?‬‪Tuổi bọn tôi làm sao?‬
‪(치홍)‬ ‪아, 그, 사회사업 팀에서‬ ‪다시 알아본다고는 했는데‬‪Phòng Công tác Xã hội sẽ xem xét lại,‬
‪- (치홍) 시간이 좀 걸릴 거 같고요‬ ‪- (송화) 응‬‪nhưng sẽ mất thời gian.‬
‪(치홍)‬ ‪근데 지금 퇴원하면‬ ‪이 환자 진짜 안 될 거 같은데‬‪Nhưng tôi không nghĩ‬ ‪nên để anh ấy xuất viện.‬
‪어떻게 해야 될지 모르겠습니다‬‪- Tôi không biết làm sao nữa.‬ ‪- Đợi chút.‬
‪잠깐만‬‪- Tôi không biết làm sao nữa.‬ ‪- Đợi chút.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(준완)‬ ‪네, 채송화 교수님‬‪Vâng, thưa giáo sư Chae Song Hwa.‬
‪너 전에 일하던 병원에‬ ‪키다리 할아버지?‬‪Bệnh viện cậu làm hồi trước,‬ ‪có một ông Chú Chân Dài nào đó,‬ ‪phải thế không?‬
‪뭐, 이런 분 계시지 않았어?‬‪có một ông Chú Chân Dài nào đó,‬ ‪phải thế không?‬
‪(준완)‬ ‪그거 정원이가 잘 아는데‬‪Jeong Won biết rõ hơn tôi đấy.‬
‪아니다, 강운대 사회사업 팀에‬ ‪현정미 씨라고 있어‬‪À không, có người tên Hyeon Jeong Mi‬ ‪ở Phòng Công tác Xã hội‬ Bệnh viện Đại học Kangwoon.
‪그분이 유일하게‬ ‪다이렉트로 연락하는 사람인데‬‪ở Phòng Công tác Xã hội‬ Bệnh viện Đại học Kangwoon. ‪Đó là người duy nhất‬ liên lạc được với ông ấy.
‪알았어, 나한테 그분 연락처 좀‬‪Đó là người duy nhất‬ liên lạc được với ông ấy. ‪Được rồi. Cho tôi số điện thoại.‬
‪휴대폰 번호는 없어?‬‪Không phải số di động à?‬
‪(송화)‬ ‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪전화번호 주시면‬ ‪제가 연락드려 보겠습니다‬‪Cho tôi số đi, tôi sẽ gọi.‬
‪(송화)‬ ‪응, 잠깐만‬‪Ừ, đợi chút nhé.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(송화)‬ ‪네, 뇌실질내출혈 환자고요‬‪Vâng, là bệnh nhân xuất huyết trong não.‬
‪지금 고혈압성 뇌출혈이라‬‪Là do huyết áp cao mà ra.‬
‪출혈이 더 심해지기 전에‬ ‪수술해야 되는데‬‪Phải phẫu thuật trước khi bị nặng hơn.‬
‪도움받을 수 있을까 하고요‬‪Phải phẫu thuật trước khi bị nặng hơn.‬ ‪Có thể xin hỗ trợ được không?‬
‪어디 분이시라고?‬‪- Bệnh nhân người nước nào?‬ ‪- Indonesia.‬
‪그, 인도네시아요‬‪- Bệnh nhân người nước nào?‬ ‪- Indonesia.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님, 제가 통화해도 되는데...‬‪- Bệnh nhân người nước nào?‬ ‪- Indonesia.‬ ‪- Giáo sư, chuyển máy cho tôi.‬ ‪- Indonesia.‬
‪(송화)‬ ‪인도네시아고요‬‪- Giáo sư, chuyển máy cho tôi.‬ ‪- Indonesia.‬
‪아, 시간이 없어요‬ ‪제 연락처 남길 테니까‬ ‪[밝은 음악]‬‪Không có thời gian,‬ ‪tôi sẽ cho cô số điện thoại.‬
‪궁금한 건 이 번호로‬ ‪바로 전화 주시고요‬‪Có gì thì cô cứ gọi vào số này.‬
‪저, 근데 키다리 할아버님한테는‬ ‪바로 연락이 될까요?‬‪Có gì thì cô cứ gọi vào số này.‬ ‪Mà này, cô có thể gọi‬ ‪Chú Chân Dài ngay không?‬
‪저희가 급해서요‬‪Mà này, cô có thể gọi‬ ‪Chú Chân Dài ngay không?‬ ‪Thật sự rất gấp rồi.‬
‪환자 상태가 지금 안 좋아요‬‪Tình trạng bệnh nhân không hề khả quan.‬
‪바로 답변 부탁드립니다‬‪Mong sớm nhận được câu trả lời. Vâng.‬
‪네‬ ‪[통화 종료음]‬‪Mong sớm nhận được câu trả lời. Vâng.‬
‪보통은 답을 바로 주신다 그러니까‬ ‪조금만 기다려 보자‬‪Thường thì người đó sẽ trả lời ngay.‬ ‪Chờ một chút đi.‬
‪자, 그러면 병원비는 됐고‬‪Vậy là được rồi. Chúng ta sẽ lo viện phí.‬
‪그분 지금 어디 있니?‬‪Bệnh nhân đâu?‬
‪아직 응급실에 계십니다‬‪Vẫn ở phòng cấp cứu ạ.‬ ‪Mau chụp CT rồi chuẩn bị phẫu thuật đi.‬
‪얼른 내비게이션 CT 찍고 수술 준비해‬‪Mau chụp CT rồi chuẩn bị phẫu thuật đi.‬
‪그럼 마취과에 전화해서‬ ‪수술실 바로 잡겠습니다‬ ‪[통화 연결음]‬‪Mau chụp CT rồi chuẩn bị phẫu thuật đi.‬ ‪Vậy tôi sẽ gọi khoa gây mê để đặt phòng.‬
‪(송화)‬ ‪이거 마취과, 내가 잡을게‬‪Vậy tôi sẽ gọi khoa gây mê để đặt phòng.‬ ‪Tôi gọi rồi, để tôi đặt cho.‬
‪너 빨리 가서 수술 준비해‬‪Tôi gọi rồi, để tôi đặt cho.‬ ‪Mau đi chuẩn bị phẫu thuật.‬
‪어, 나야‬‪Mau đi chuẩn bị phẫu thuật.‬ ‪Ừ, tôi đây. Có bệnh nhân sắp phẫu thuật.‬
‪프리메디 올릴 테니까‬ ‪방 하나만 빨리 빼 줘라‬‪Ừ, tôi đây. Có bệnh nhân sắp phẫu thuật.‬ ‪Chuẩn bị cho tôi một phòng nhé.‬
‪자, 다음 김준완‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Nào, tiếp theo là Kim Jun Wan.‬
‪준완이는 서전으로 실력은 최고인데‬‪Jun Wan là bác sĩ phẫu thuật hàng đầu.‬
‪걔는 결정적으로‬‪Nhưng thiếu sót lớn nhất...‬
‪싸가지가 없어‬‪chính là không lịch sự.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[석션 작동음]‬ ‪(준완)‬ ‪초음파 괜찮죠?‬‪- Sóng siêu âm sao rồi?‬ ‪- Đã gây tê thành công.‬
‪(의사1)‬ ‪예, 잘 막혔습니다‬‪- Sóng siêu âm sao rồi?‬ ‪- Đã gây tê thành công.‬
‪(준완)‬ ‪피 안 나지?‬‪- Không xuất huyết chứ?‬ ‪- Vâng, không ạ.‬
‪(펠로우)‬ ‪네, 괜찮습니다‬‪- Không xuất huyết chứ?‬ ‪- Vâng, không ạ.‬ ‪Do Jae Hak.‬
‪(준완)‬ ‪도재학‬ ‪에이브이 노드는 왜 조심해야 되지?‬‪Do Jae Hak.‬ ‪Tại sao phải cẩn thận với nút nhĩ thất?‬
‪왜 조심해야 되냐고‬‪Tôi hỏi cậu tại sao phải cẩn thận?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪넌 내 수술이 그렇게 졸리냐?‬‪Ca mổ của tôi làm cậu buồn ngủ à?‬
‪(재학)‬ ‪조, 조금‬‪Hơi hơi ạ.‬
‪아, 아, 아닙니다‬‪Hơi hơi ạ.‬ ‪À, không ạ. Thú vị lắm!‬
‪아, 재밌습니다‬‪À, không ạ. Thú vị lắm!‬
‪- (재학) 아, 죄송, 죄송합니다‬ ‪- (준완) 어떻게‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(준완)‬ ‪어떻게 넌‬ ‪이 생과 사의 순간에도 잠이 오니?‬‪Sao cậu có thể ngủ‬ ‪khi bệnh nhân ở giữa ranh giới sinh tử?‬
‪(재학)‬ ‪어, 그, 저도 막‬‪Chuyện đó...Tôi cũng đang ở giữa‬ ‪ranh giới của tỉnh và mê đây.‬
‪사경을 헤매고‬‪Chuyện đó...Tôi cũng đang ở giữa‬ ‪ranh giới của tỉnh và mê đây.‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[놀라는 숨소리]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪어, 죄송합니다!‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(펠로우)‬ ‪교수님, 출혈도 없고 잘됐습니다‬‪Giáo sư, không có xuất huyết,‬ ‪thành công rồi ạ.‬
‪마무리는 저희가 하겠습니다‬‪- Để chúng tôi làm nốt.‬ ‪- Thế nhé?‬
‪- (준완) 그럴래?‬ ‪- (펠로우) 네, 고생하셨습니다‬‪- Để chúng tôi làm nốt.‬ ‪- Thế nhé?‬ ‪Vâng. Anh vất vả rồi ạ.‬
‪(준완)‬ ‪고생들 했다‬‪Vất vả rồi.‬
‪고생하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Giáo sư cũng vậy ạ.‬
‪(간호사들)‬ ‪고생하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Giáo sư cũng vậy ạ.‬
‪(준완)‬ ‪예전 TOF 수술 영상 있지?‬‪Có đoạn phim quay lại‬ ‪ca Tứ chứng Fallot đúng không?‬
‪(펠로우)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪그거 쟤 줘라, 반성 많이 하게‬‪Vâng.‬ ‪Đưa cho cậu ta xem để kiểm điểm.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(민하)‬ ‪아니, 장겨울 선생님‬ ‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô chảy nước dãi này.‬
‪지금 침 나온 거 아니에요? 네?‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô chảy nước dãi này.‬
‪추민하 선생님‬ ‪볼 너무 빨간 거 아니에요?‬‪Bác sĩ Chu Min Ha, má cô đỏ quá này.‬
‪(민하)‬ ‪[놀라며]‬ ‪나 과해?‬‪Bác sĩ Chu Min Ha, má cô đỏ quá này.‬ ‪- Đỏ quá à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(겨울)‬ ‪네‬‪- Đỏ quá à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민하)‬ ‪아, 아니, 나 그냥 서너 살이라도‬ ‪어려 보이려고 그냥 그런 건데‬‪Tôi chỉ muốn trông trẻ hơn ba, bốn tuổi‬ ‪nên trang điểm vậy thôi.‬ ‪Trông cô như trẻ ra 34 năm ấy.‬
‪삽십네 살 어려 보여요‬‪Trông cô như trẻ ra 34 năm ấy.‬
‪[민하가 씩씩댄다]‬‪Cô thật là.‬
‪(겨울)‬ ‪다음요‬‪- Tiếp đi ạ.‬ ‪- Về giáo sư Yang Seok Hyeong?‬
‪(민하)‬ ‪양석형 교수님요‬‪- Tiếp đi ạ.‬ ‪- Về giáo sư Yang Seok Hyeong?‬
‪- (광현) 석형이‬ ‪- (민하) 응‬‪- Seok Hyeong à?‬ ‪- Vâng.‬
‪너도 알 텐데?‬‪Cô biết rồi mà.‬
‪[석형의 웃음]‬ ‪[영상에서 소리가 흘러나온다]‬‪Cô biết rồi mà.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪Tôi...Tôi sống ở...‬
‪[석형의 웃음]‬‪Tôi...Tôi sống ở...‬ ‪Nhà chúng ta.‬
‪(선진)‬ ‪교수님‬‪- Giáo sư Yang.‬ ‪- Nhà chúng ta.‬
‪예, 양석형입니다‬‪- Nhà chúng ta.‬ ‪- Vâng, Yang Seok Hyeong nghe.‬
‪(석형)‬ ‪[웃으며]‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪[석형의 놀라는 숨소리]‬
‪- (민하) 사회성이 없죠, 예‬ ‪- (광현) 사회성이 없어‬‪- Không hòa đồng.‬ ‪- Không hòa đồng.‬
‪[영상에서 소리가 흘러나온다]‬‪Một, hai, ba.‬
‪[웃음]‬‪Đừng phí sức. Còn hai lần nữa.‬
‪[헛기침]‬‪- Một, hai. ba. Hai lần nữa.‬ - Một, hai, ba.
‪[엘리베이터 도착음]‬‪- Thắng, lại thắng‬ - Thắng, lại thắng
‪[익살스러운 음악]‬‪Một, hai, ba, bốn.‬ ‪- Thắng, lại thắng‬ - Thắng, lại thắng
‪[석형의 웃음]‬‪- Thắng, lại thắng‬ - Thắng, lại thắng
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[석형의 웃음]‬
‪누구 남았지?‬‪Còn những ai nhỉ?‬
‪- (민하) 이익준 교수님이랑‬ ‪- (겨울) 안정원 씨요‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪- Giáo sư Lee Ik Jun.‬ ‪- Và anh Ahn Jeong Won.‬
‪(광현)‬ ‪이익준 이 새끼는‬‪Tên Lee Ik Jun đó.‬ ‪Dù là thi đầu vào hay đầu ra trường y,‬
‪들어올 때도‬ ‪의대 전체 수석으로 들어왔고‬‪Dù là thi đầu vào hay đầu ra trường y,‬
‪나갈 때도 1등으로 나갔어‬‪cậu ta đều là thủ khoa cả.‬
‪- (민하) 진짜요?‬ ‪- (광현) 어‬‪- Thật sao ?‬ ‪- Ừ.‬
‪익준이가 우리 동기 중에‬ ‪국시 1등이잖아‬‪- Thật sao ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Khi thi toàn quốc,‬ ‪tên cậu ta đứng đầu bảng đấy.‬
‪개그 1등 아니고요?‬‪Về khả năng tấu hài?‬
‪[광현이 피식 웃는다]‬ ‪(겨울)‬ ‪그렇다 그러데요‬‪Về khả năng tấu hài?‬ ‪Tôi cũng nghe thế.‬
‪(광현)‬ ‪이 새끼는 본과 때도‬ ‪맨날 나이트에서 살았거든?‬‪Hồi còn học trường y,‬ ‪nó ăn dầm nằm dề ở hộp đêm,‬
‪그래도 1등이야‬‪vậy mà luôn đứng nhất.‬
‪대가리가 좋은 건지‬ ‪아니면 숨어서 공부를 하는 건지‬‪Không biết do thông minh kiệt xuất‬ ‪hay lén học siêng nữa.‬
‪아무튼 실습을 하든 시험을 보든‬ ‪익준이가 항상 1등이야‬‪Không biết do thông minh kiệt xuất‬ ‪hay lén học siêng nữa.‬ ‪Tóm lại, dù thực hành hay lý thuyết,‬ ‪kỳ thi nào cậu ta cũng đứng nhất.‬
‪그래서 이 새끼가 뭐가 없는지 알아?‬‪kỳ thi nào cậu ta cũng đứng nhất.‬ ‪Nhưng có biết cậu ta không có gì không?‬ ‪- Sự khiêm tốn.‬ ‪- Cái đó thì dĩ nhiên thiếu.‬
‪재수‬‪- Sự khiêm tốn.‬ ‪- Cái đó thì dĩ nhiên thiếu.‬
‪재수도 물론 없는데‬ ‪[민하가 호응한다]‬‪- Sự khiêm tốn.‬ ‪- Cái đó thì dĩ nhiên thiếu.‬ ‪Nhưng có lẽ do cậu ta biết mình giỏi,‬
‪이 새끼는 자기가 잘나서 그런지‬‪Nhưng có lẽ do cậu ta biết mình giỏi,‬
‪뭐, 콤플렉스, 열등감, 선입견‬ ‪이런 게 없어‬‪nên không có tự ti, mặc cảm‬ ‪hay thành kiến gì hết.‬
‪꼬인 게 없죠‬‪- Lòng không gút mắc.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(광현)‬ ‪그렇지‬‪- Lòng không gút mắc.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪아니, 도대체 이런 걸‬ ‪돈 주고 사서 먹으라는 거야?‬‪Đồ ăn dở thế này mà cũng bắt trả tiền à?‬
‪이야, 이거 완전 사기네‬‪Là trấn lột đấy. Không tin nổi.‬
‪[교수3의 못마땅한 신음]‬‪Là trấn lột đấy. Không tin nổi.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪(익준)‬ ‪씁, 교수님 맨날 그렇게‬ ‪차려진 것만 드시면서‬‪Đồ ăn cũng là người ta mua cho,‬ ‪vậy mà anh cứ than thở mãi.‬
‪그렇게 말씀이 많으시더라?‬‪Đồ ăn cũng là người ta mua cho,‬ ‪vậy mà anh cứ than thở mãi.‬
‪그냥 드세요, 맛있기만 하구먼‬‪Anh cứ ăn đi ạ, cũng ngon mà.‬
‪응?‬
‪이제 교수님 한마디 할 때마다 만 원씩‬‪Giáo sư à, từ giờ mà than một câu‬ ‪là phạt 10.000 won nhé.‬
‪만 원씩 내세요, 알았죠?‬‪Nộp phạt 10.000 won, được chứ?‬
‪야, 또 무슨 만 원을 내?‬‪Nộp phạt 10.000 won, được chứ?‬ ‪Này, sao tôi phải nộp?‬
‪(교수3)‬ ‪만 원 너무 비싸‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cắt cổ à.‬ ‪Hộp cơm này còn chẳng đến 10.000 won.‬
‪이거 만 원도 안 하겠다‬‪Cắt cổ à.‬ ‪Hộp cơm này còn chẳng đến 10.000 won.‬
‪아유, 알았어, 알았어‬‪Trời ạ. Được rồi. Tôi biết rồi.‬
‪[교수3의 웃음]‬‪- Thằng quỷ.‬ ‪- Vậy là chốt giá 40.000 won.‬
‪4만 원에 멈췄습니다, 맛있게 드세요‬‪- Thằng quỷ.‬ ‪- Vậy là chốt giá 40.000 won.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Thật là.‬
‪(교수3)‬ ‪[웃으며]‬ ‪허, 참‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Thật là.‬
‪(광현)‬ ‪그럼 이제 안정원 남았지?‬‪- Còn lại Ahn Jeong Won nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Còn lại Ahn Jeong Won nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(광현)‬ ‪응, 정원이는‬‪Jeong Won thì...‬
‪물욕이 없어‬‪- không có tham vọng vật chất.‬ ‪- Rõ ràng mà.‬
‪(민하)‬ ‪아, 그럼 당연하죠, 집이 재벌인데‬‪- không có tham vọng vật chất.‬ ‪- Rõ ràng mà.‬ ‪Anh ấy là thiếu gia tài phiệt mà.‬ ‪Nếu là tôi thì tôi cũng vậy.‬
‪나 같아도 물욕 없겠다‬‪Anh ấy là thiếu gia tài phiệt mà.‬ ‪Nếu là tôi thì tôi cũng vậy.‬
‪(정원)‬ ‪네, 아, 방금 송금했어요‬‪Vâng, tôi vừa chuyển tiền rồi.‬
‪아, 그리고 나중에 최종 수술비 나오면‬ ‪그것도 제가 입금할 테니까‬‪Và khi nào có biên lai phẫu thuật,‬ ‪tôi sẽ thanh toán luôn.‬
‪걱정 말고 수술받으시고‬ ‪치료 잘하시라고 좀 전해 주세요‬‪Nhờ cô chuyển lời, bảo họ đừng lo gì cả,‬ ‪chỉ cần lo phẫu thuật thôi nhé.‬
‪네, 네, 알겠습니다‬ ‪[ATM 작동음]‬‪Vâng. Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬‪ĐANG ĐẾM TIỀN MẶT‬ ‪VUI LÒNG CHỜ‬
‪(준완)‬ ‪너 어디 딴살림 차렸어?‬‪RÚT: 100.000 WON‬ ‪SỐ DƯ: 305.000 WON‬ ‪- Đang bao nuôi ai hả?‬ ‪- Trời ạ, giật cả mình.‬
‪(정원)‬ ‪아, 깜짝이야‬‪- Đang bao nuôi ai hả?‬ ‪- Trời ạ, giật cả mình.‬
‪월급날인데 돈이 왜 이거밖에 없어?‬‪- Đang bao nuôi ai hả?‬ ‪- Trời ạ, giật cả mình.‬ ‪Vừa có lương, sao chỉ còn nhiêu đó?‬
‪아, 왜 남의 통장을 훔쳐봐, 미친놈아‬‪Vừa có lương, sao chỉ còn nhiêu đó?‬ ‪Sao lại lén nhìn tài khoản người ta,‬ ‪đồ điên kia?‬
‪(준완)‬ ‪돈 다 어디 갔냐고, 새끼야‬‪Tiền đâu hết rồi, cái thằng này?‬
‪(정원)‬ ‪어디 가긴‬‪Còn đi đâu nữa? Đến một nơi tốt đẹp.‬
‪아주 좋은 데 갔지‬‪Còn đi đâu nữa? Đến một nơi tốt đẹp.‬
‪야, 그런데 요새 VIP 병실은‬ ‪영 환자가 없네?‬‪Mà này, dạo này khu bệnh VIP‬ ‪không có bệnh nhân nhỉ?‬ ‪Sao? Cậu bắt đầu lo cho‬ ‪tình hình kinh doanh của bệnh viện rồi à?‬
‪(준완)‬ ‪왜, 이제 슬슬 병원 경영에‬ ‪신경이 쓰이나 보지?‬‪Sao? Cậu bắt đầu lo cho‬ ‪tình hình kinh doanh của bệnh viện rồi à?‬
‪(정원)‬ ‪경영이 아니라 돈이 좀 신경이 쓰이네‬‪Không phải kinh doanh.‬ ‪Tôi lo cho thu nhập của mình.‬
‪(준완)‬ ‪기사 못 봤어?‬‪- Chưa đọc báo à?‬ ‪- Báo gì?‬
‪(정원)‬ ‪뭔 기사?‬‪- Chưa đọc báo à?‬ ‪- Báo gì?‬
‪(준완)‬ ‪심영수 의원 간 이식 때문에‬ ‪오늘 오후에 VIP 병실 입원하잖아‬‪Nghị viên Sim Yeong Su phải ghép gan.‬ ‪Chiều nay sẽ nhập viện nằm phòng VIP,‬ ‪chuẩn bị phẫu thuật.‬
‪곧 수술이거든‬‪Chiều nay sẽ nhập viện nằm phòng VIP,‬ ‪chuẩn bị phẫu thuật.‬
‪(정원)‬ ‪[놀라며]‬ ‪그러네, 그분이 있었네‬‪Chiều nay sẽ nhập viện nằm phòng VIP,‬ ‪chuẩn bị phẫu thuật.‬ ‪Ừ, đúng nhỉ. Quên mất ông ấy.‬
‪(준완)‬ ‪야, 애들이 그러는데‬‪Này, nghe nói ông ấy bao trọn cả khu VIP‬ ‪gồm bốn phòng luôn.‬
‪VIP 그 비싼 병실을‬ ‪4개 다 쓴다 그랬대‬‪Này, nghe nói ông ấy bao trọn cả khu VIP‬ ‪gồm bốn phòng luôn.‬
‪[정원의 놀라는 신음]‬ ‪아들이랑 자기랑 병실 두 개면 되는데‬‪Này, nghe nói ông ấy bao trọn cả khu VIP‬ ‪gồm bốn phòng luôn.‬ ‪Ông ấy và con trai chỉ cần hai phòng.‬
‪뭐, 남들 이목도 있고‬ ‪이런저런 얘기 새 나가는 것도 싫다고‬‪Ông ấy và con trai chỉ cần hai phòng.‬ ‪Nhưng ông ấy không thích‬ ‪người ta lời ong tiếng ve,‬
‪4개 다 잡았대‬‪Nhưng ông ấy không thích‬ ‪người ta lời ong tiếng ve,‬ ‪- nên mới bao luôn bốn phòng.‬ ‪- Thật à? Đúng là quý nhân.‬
‪(정원)‬ ‪야, 진짜?‬‪- nên mới bao luôn bốn phòng.‬ ‪- Thật à? Đúng là quý nhân.‬
‪귀인이네, 귀인‬‪- nên mới bao luôn bốn phòng.‬ ‪- Thật à? Đúng là quý nhân.‬
‪야, 주스라도 좀 사 가지고‬ ‪병문안 한번 가야겠다‬‪Chắc phải mua ít nước quả ghé thăm ông ấy.‬
‪야, 근데 그 아들‬ ‪아들 이름이 뭐더라?‬‪Mà này, cậu con trai tên gì nhỉ?‬
‪- (준완) 심영호‬ ‪- (정원) 아, 그래, 심영호‬‪- Sim Yeong Ho?‬ ‪- Phải rồi, Sim Yeong Ho.‬
‪익준이 새끼랑‬ ‪나이트 엄청 다니던 놈 맞지?‬‪- Sim Yeong Ho?‬ ‪- Phải rồi, Sim Yeong Ho.‬ ‪Cái tên từng suốt ngày đến hộp đêm‬ ‪với Ik Jun à?‬
‪(준완)‬ ‪어, 익준이 새끼 나이트 절친‬‪Cái tên từng suốt ngày đến hộp đêm‬ ‪với Ik Jun à?‬ ‪Ừ, hội bạn thân chơi đêm.‬
‪이야, 전에 그렇게 개차반이더니‬ ‪웬일이야?‬‪Ừ, hội bạn thân chơi đêm.‬ ‪Trời ạ, cậu ta có phải tử tế gì đâu.‬ ‪Không ngờ đấy.‬ ‪Giờ lại còn hiến gan cho bố cơ.‬
‪(정원)‬ ‪아버지한테 간 이식을 다 해 주고‬‪Không ngờ đấy.‬ ‪Giờ lại còn hiến gan cho bố cơ.‬
‪맞지? 공여자가 아들이지?‬‪Phải không? Cậu ta là người hiến à?‬
‪익준이 말대로는 철들었대‬‪Phải không? Cậu ta là người hiến à?‬ ‪Ik Jun nói cậu ta chín chắn rồi.‬
‪지난달에 적합성 검사랑‬ ‪상담할 때 봤는데‬‪Tháng trước gặp kiểm tra HLA để hội chẩn.‬
‪애가 좀 많이 유해졌다네‬ ‪[정원이 피식 웃는다]‬‪Cậu ta tử tế hơn nhiều rồi.‬
‪(준완)‬ ‪야, 나 시간 좀 있는데‬ ‪나가서 떡볶이 먹을래?‬‪Tôi đang rảnh, đi ăn bánh gạo cay chứ?‬
‪(정원)‬ ‪나 석형이 만나야 돼‬‪Tôi phải gặp Seok Hyeong‬
‪개스트로스키시스 때문에‬ ‪산과랑 미팅 있어‬‪Tôi phải gặp Seok Hyeong‬ ‪để họp về bệnh nhân bị sổ tạng bẩm sinh.‬
‪(준완)‬ ‪야, 너 석형이 보면‬ ‪절대 심영수 의원 얘기 꺼내지 마‬‪Này, đừng đem chuyện nghị viên ra nói‬ ‪trước mặt Seok Hyeong.‬
‪그 새끼 또 뚜껑 날아간다‬‪Này, đừng đem chuyện nghị viên ra nói‬ ‪trước mặt Seok Hyeong.‬ ‪Cậu ta sẽ điên lên đấy.‬
‪알았어, 당연하지‬‪Cậu ta sẽ điên lên đấy.‬ ‪Biết rồi mà. Chuyện đó là đương nhiên.‬
‪[지퍼 소리를 흉내 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪MẸ‬
‪어, 엄마‬‪Vâng, mẹ ạ?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Vâng, mẹ ạ?‬
‪응, 점심은?‬‪Vâng. Mẹ ăn trưa chưa?‬
‪뭐 먹었어요?‬‪Hôm nay mẹ ăn gì vậy?‬
‪엄마, 나 오늘 월급 들어왔는데‬ ‪이거 어떻게 해?‬‪Mẹ ơi, con vừa nhận lương. Con nên làm gì?‬
‪어떡하지? 응?‬‪Làm gì bây giờ?‬
‪[웃음]‬
‪(겨울)‬ ‪근데 안정원 교수님‬ ‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪Nhưng hồi còn ở trường y,‬ ‪anh Ahn Jeong Won không hẹn hò ai sao?‬
‪본과 때 연애는 안 했어요?‬‪Nhưng hồi còn ở trường y,‬ ‪anh Ahn Jeong Won không hẹn hò ai sao?‬
‪(광현)‬ ‪정원이?‬‪Nhưng hồi còn ở trường y,‬ ‪anh Ahn Jeong Won không hẹn hò ai sao?‬ ‪Jeong Won à?‬
‪어...‬
‪근데 너희들 많이 한가하다?‬‪Mà mấy người rảnh thật đấy nhỉ?‬
‪나 때는 말이야...‬‪Khi còn ở tuổi mấy người...‬
‪[겨울의 놀라는 신음]‬‪Khi còn ở tuổi mấy người...‬
‪[겨울의 못마땅한 신음]‬
‪(은원)‬ ‪환자 질환에 대해 공부 좀 했어?‬‪Tìm hiểu về tình trạng bệnh nhân chưa?‬
‪(홍도)‬ ‪네‬‪Rồi ạ. Là ‎gastroschisis?‬
‪개시키로스키?‬‪Rồi ạ. Là ‎gastroschisis?‬
‪(윤복)‬ ‪개스트로스키시스요‬‪Là một ca ‎gastroschisis‎ ạ.‬ ‪Hay còn gọi là sổ tạng bẩm sinh.‬
‪우리말로 복벽 결손증‬‪Là một ca ‎gastroschisis‎ ạ.‬ ‪Hay còn gọi là sổ tạng bẩm sinh.‬ ‪Là bệnh thế nào?‬
‪(은원)‬ ‪어떤 병이야?‬‪Là bệnh thế nào?‬
‪(윤복)‬ ‪태아의 배 근육이 발달하지 못해서‬ ‪장이 몸 밖으로 나와 있는 상태요‬‪Do thành bụng của thai nhi‬ ‪không phát triển‬ ‪dẫn đến nội tạng nằm ngoài cơ thể.‬
‪(은원)‬ ‪그 환자 몇 주에 진단받은 거였더라?‬‪Bệnh nhân có kết quả chẩn đoán từ lúc nào?‬
‪(윤복)‬ ‪음, 산모는 임신 20주에‬ ‪이 복벽 결손증을 진단받았고‬‪Sản phụ được chẩn đoán‬ ‪từ tuần thứ 20 của thai kỳ.‬
‪지금은 36주 차입니다‬‪Giờ là tuần thứ 36 rồi ạ.‬
‪(은원)‬ ‪나보다 낫네‬‪Thuộc hơn cả tôi rồi đấy.‬
‪(홍도)‬ ‪그럼 아기는 죽을 확률이 높은 거예요?‬‪Vậy xác suất giữ được đứa bé không cao ạ?‬
‪(은원)‬ ‪아니, 이런 경우가 흔치는 않지만‬ ‪그래도 종종 있고‬‪Không, dù là bệnh hiếm‬ ‪nhưng ta đã có vài ca như thế.‬ ‪Thường thì bệnh nhi sau khi ra đời‬ ‪sẽ được phẫu thuật và phục hồi tốt.‬
‪대부분 태어나자마자 바로 수술해서‬ ‪건강하게 잘 자라‬‪Thường thì bệnh nhi sau khi ra đời‬ ‪sẽ được phẫu thuật và phục hồi tốt.‬
‪[홍도의 탄성]‬‪Thường thì bệnh nhi sau khi ra đời‬ ‪sẽ được phẫu thuật và phục hồi tốt.‬
‪태어나자마자 바로 수술해야 해서‬‪Vì phải phẫu thuật khi đứa bé ra đời‬
‪소아외과랑‬ ‪미리 상의 좀 해 놓는 게 좋은데‬‪Vì phải phẫu thuật khi đứa bé ra đời‬ ‪nên chúng ta cần hội ý trước‬ ‪với bác sĩ khoa nhi.‬
‪교수님이 외과 교수님이랑‬ ‪오늘 미팅한다고 하셨어‬‪nên chúng ta cần hội ý trước‬ ‪với bác sĩ khoa nhi.‬ ‪Hôm nay giáo sư khoa tôi‬ ‪sẽ họp với giáo sư phẫu thuật.‬
‪(홍도)‬ ‪근데 우리가 들어가도 돼요?‬‪Bọn em vào có được không ạ?‬
‪드라마에서 보면‬ ‪회의할 때 분위기 엄청 살벌하던데‬‪Mấy cảnh họp trong phim‬ ‪đều căng thẳng lắm.‬
‪[정원이 칭얼거린다]‬
‪아, 왜? 수술하면 안 돼?‬‪Sao vậy? Không phẫu thuật được à?‬ ‪Cứ cho sinh mổ đi mà. Nhé?‬
‪제왕 절개로 하자, 응?‬‪Sao vậy? Không phẫu thuật được à?‬ ‪Cứ cho sinh mổ đi mà. Nhé?‬
‪(석형)‬ ‪그게 네 맘대로 되냐?‬‪Sao vậy? Không phẫu thuật được à?‬ ‪Cứ cho sinh mổ đi mà. Nhé?‬ ‪Đâu phải cậu quyết định là được.‬
‪아, 산모가 원해‬‪Sản phụ không muốn.‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형)‬ ‪말씀드려‬‪Nói cậu ấy nghe đi.‬
‪(은원)‬ ‪진찰했는데 산모 골반도 괜찮고‬‪Sau khi chẩn đoán,‬ ‪xương chậu của sản phụ khỏe,‬ ‪đầu của đứa bé cũng đã quay xuống dưới.‬
‪아기 머리도 이미‬ ‪좀 골반에 내려와 있어서‬‪đầu của đứa bé cũng đã quay xuống dưới.‬
‪질식 분만도 잘될 거 같아서요‬‪Sinh ngược sẽ dễ dàng hơn.‬
‪질식 분만이 자연 분만‬‪Sinh ngược là sinh thường.‬
‪[정원이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪(정원)‬ ‪그건 다행이네요‬‪Vậy thì may quá.‬
‪아기 크기는 많이 작지는 않지?‬‪Thai nhi không nhỏ quá chứ?‬ ‪Ừ. Không quá nhỏ nên không sao.‬
‪(석형)‬ ‪응, 너무 작지 않고 괜찮아‬‪Ừ. Không quá nhỏ nên không sao.‬
‪씁, 사실은‬ ‪어, 이런 경우에 질식 분만이‬‪Thật ra, với những ca sinh ngược thế này,‬ ‪có người sẽ lo rằng‬ ‪rủi ro em bé bị nhiễm trùng sẽ tăng lên.‬
‪신생아 감염을 증가시킬 수 있다는‬ ‪우려도 있는데‬‪rủi ro em bé bị nhiễm trùng sẽ tăng lên.‬
‪또 그렇다고 제왕 절개 수술을 하는 게‬‪Nhưng tôi cũng không dám đảm bảo‬ ‪sinh mổ sẽ ít rủi ro hơn.‬
‪꼭 감염 위험을 낮춘다고는‬ ‪볼 수도 없고‬‪Nhưng tôi cũng không dám đảm bảo‬ ‪sinh mổ sẽ ít rủi ro hơn.‬
‪무엇보다도 산모가‬ ‪강력하게 질식 분만을 원하셔‬‪Quan trọng hơn cả,‬ ‪sản phụ cương quyết muốn sinh ngược.‬
‪[정원이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Quan trọng hơn cả,‬ ‪sản phụ cương quyết muốn sinh ngược.‬ ‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(정원)‬ ‪알았어‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪근데 애가 언제 나올지도 모르는데‬‪Nhưng chúng ta không biết‬ ‪khi nào em bé được sinh ra.‬
‪혹시 그때 내가 수술 중이면 어떡하냐?‬‪Lỡ lúc đó tôi đang bận phẫu thuật thì sao?‬
‪(석형)‬ ‪그러게‬‪Lỡ lúc đó tôi đang bận phẫu thuật thì sao?‬ ‪Cũng phải.‬
‪그래서 38주까지 지켜보다가‬‪Thế nên tôi định theo dõi đến tuần thứ 38‬ ‪rồi thử dùng biện pháp thúc sinh.‬
‪유도 분만을 할까 해‬‪Thế nên tôi định theo dõi đến tuần thứ 38‬ ‪rồi thử dùng biện pháp thúc sinh.‬
‪하, 야, 이씨, 그걸 왜 이제야 얘기해?‬‪Trời ạ, sao đợi tới giờ mới nói?‬
‪[웃음]‬
‪웃지 마‬‪Đừng có cười.‬
‪(석형)‬ ‪야, 산모도 당연히 자기 봐 주는‬ ‪소아외과 의사한테‬‪Nghĩ xem. Sản phụ dĩ nhiên muốn‬ ‪bác sĩ khám cho mình‬ ‪phẫu thuật cho con cô ấy rồi.‬
‪수술받고 싶어 하지, 응?‬‪phẫu thuật cho con cô ấy rồi.‬
‪제왕 절개 안 하는 대신에‬ ‪유도 분만은 하시겠대‬‪Cô ấy đồng ý dùng biện pháp thúc sinh‬ ‪thay cho sinh mổ.‬
‪유도 분만 하면 대부분 원하는 날짜에‬ ‪아이 받을 수 있거든‬‪Nếu thúc sinh thì sẽ dễ cho em bé ra đời‬ ‪vào ngày định trước.‬
‪[윤복의 탄성]‬‪Nếu thúc sinh thì sẽ dễ cho em bé ra đời‬ ‪vào ngày định trước.‬
‪(정원)‬ ‪아, 그래도 다행이다‬‪Vậy là tốt rồi. Chọn ngày‬ ‪tôi không có lịch điều trị ngoại trú đi.‬
‪그럼 나 외래 없는 날로 잡아 줘‬‪Vậy là tốt rồi. Chọn ngày‬ ‪tôi không có lịch điều trị ngoại trú đi.‬
‪(석형)‬ ‪응, 그래‬‪Ừ, được.‬
‪지금이 36주 2일이니까‬‪Giờ thai kỳ đã được 36 tuần tuổi 2 ngày.‬
‪어, 2주 뒤로 분만 날짜 잡을게‬‪Giờ thai kỳ đã được 36 tuần tuổi 2 ngày.‬ ‪Vậy tôi sẽ xếp lịch vào hai tuần sau.‬
‪[테이블을 똑똑 두드리며]‬ ‪오케이‬‪- Được thôi.‬ ‪- Vậy kết thúc cuộc họp nhé?‬
‪(석형)‬ ‪자, 그럼 회의는 이만할까?‬‪- Được thôi.‬ ‪- Vậy kết thúc cuộc họp nhé?‬
‪(은원)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(석형)‬ ‪야, 오늘 저녁에 뭐 해?‬‪Này, tối nay có bận gì không?‬
‪없어, 술이나 한잔할까?‬‪Không có. Muốn đi uống không?‬
‪(석형)‬ ‪그래‬‪Không có. Muốn đi uống không?‬ ‪Ừ.‬
‪애들은 뭐 한대?‬ ‪[밝은 음악]‬‪Bọn kia thì sao? Ik Jun rảnh không?‬
‪익준이 뭐 한대?‬‪Bọn kia thì sao? Ik Jun rảnh không?‬
‪(정원)‬ ‪심 의원 오늘 입원해서‬ ‪아마 거기 좀 붙어 있어야 될 거야‬‪Bọn kia thì sao? Ik Jun rảnh không?‬ ‪Hôm nay nghị viên Sim nhập viện,‬ ‪có lẽ cậu ấy phải ở lại bên đó.‬
‪[밝은 음악이 늘어진다]‬
‪[겨울이 쿨럭인다]‬
‪아들이 공여자라고?‬‪Được con trai hiến tạng à?‬
‪(정원)‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪쯧‬
‪쇼라고 본다‬‪Chắc là đang diễn trò rồi.‬
‪(석형)‬ ‪응‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[쿨럭인다]‬‪Ăn cho xong đã.‬ Cơm hộp vừa đến, ăn kẻo nguội.
‪(수빈)‬ ‪우리 이거 먹고 하자‬‪Ăn cho xong đã.‬ Cơm hộp vừa đến, ăn kẻo nguội.
‪도시락 막 와서 따뜻하다‬‪Ăn cho xong đã.‬ Cơm hộp vừa đến, ăn kẻo nguội.
‪- (영하) 네‬ ‪- (재환) 네‬‪- Vâng.‬ - Vâng.
‪(수빈)‬ ‪자‬‪Đây.‬
‪(영하)‬ ‪오늘 거의 풀 베드야‬ ‪틈날 때 빨리 먹어 둬라‬‪Hôm nay hết giường luôn.‬ ‪Tranh thủ ăn nhanh đi.‬
‪(재환)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪(영하)‬ ‪6103호 조재영 환자‬‪Bệnh nhân Jo Je Yeong phòng 6103‬ ‪đã tiếp nhận điều trị TACE vào năm 2016 à?‬
‪2016년에 TACE 했던데요?‬‪Bệnh nhân Jo Je Yeong phòng 6103‬ ‪đã tiếp nhận điều trị TACE vào năm 2016 à?‬ ‪Ừ, nhưng vẫn còn thương tổn.‬
‪(수빈)‬ ‪응, 근데도 레전들이 남아서‬‪Ừ, nhưng vẫn còn thương tổn.‬ ‪Vậy là phải đốt sóng cao tần RFA‬ ‪và TACE nữa.‬
‪RFA랑 TACE 계속했나 봐‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Vậy là phải đốt sóng cao tần RFA‬ ‪và TACE nữa.‬
‪TACE가...‬‪Vậy là phải đốt sóng cao tần RFA‬ ‪và TACE nữa.‬ ‪TACE là gì ạ?‬
‪(수빈)‬ ‪Transcatheter Arterial‬ ‪Chemoembolization‬‪Transarterial arterial chemoembolization‎.‬
‪[전화벨이 울린다]‬ ‪간동맥 화학 색전술‬‪Transarterial arterial chemoembolization‎.‬ ‪Nút hóa chất động mạch.‬
‪[수빈의 힘주는 신음]‬‪Nút hóa chất động mạch.‬ ‪"Hóa trị trong động mạch gan".‬
‪(수빈)‬ ‪네‬‪- Vâng?‬ ‪- Phòng 6110 đây.‬
‪(남자2)‬ ‪6110호인데요, 갑자기 토를 해서요‬‪- Vâng?‬ ‪- Phòng 6110 đây.‬ ‪Người nhà tôi tự dưng nôn mửa,‬ mau đến giúp ạ.
‪빨리 좀 와 주세요, 빨리요‬‪Người nhà tôi tự dưng nôn mửa,‬ mau đến giúp ạ.
‪(수빈)‬ ‪네, 6110호요? 지금 갑니다‬‪Phòng 6110? Vâng, chúng tôi đến ngay.‬
‪[수빈이 수화기를 달칵 내려놓는다]‬ ‪- (수빈) 6110호‬ ‪- (재환) 예‬‪Phòng 6110? Vâng, chúng tôi đến ngay.‬ ‪- Phòng 6110.‬ ‪- Vâng.‬
‪[여자3의 다급한 숨소리]‬
‪- (여자3) 간호사 선생님‬ ‪- (수빈) 예‬‪- Cô y tá.‬ ‪- Vâng?‬
‪(여자3)‬ ‪저기, 우리 애 아빠가‬ ‪숨을 잘 못 쉬겠대요‬‪Chồng tôi không thở được.‬
‪저, 아까부터 숨 쉴 때‬ ‪엄청 힘들어했는데요‬‪Chồng tôi không thở được.‬ ‪Từ nãy đã khó thở rồi. Mau đến xem giúp ạ.‬
‪빨리 좀 와 주세요‬‪Từ nãy đã khó thở rồi. Mau đến xem giúp ạ.‬
‪(수빈)‬ ‪빨리 가‬ ‪[여자3의 다급한 신음]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자3)‬ ‪간호사님, 침대 고장 났어요‬‪Cô y tá ơi, giường bệnh hỏng rồi.‬
‪아, 리모컨을 눌러도‬ ‪위로 안 올라와요‬‪Ấn điều khiển mãi‬ ‪mà không nâng được giường.‬
‪아, 저녁 먹어야 되는데‬‪Tôi phải ăn tối.‬
‪우리 지금 밥도 못 먹고 있어요‬ ‪도와주세요‬‪Giờ chúng tôi không ăn cơm được.‬ ‪Giúp với ạ.‬
‪아, 그건 저 말고...‬‪Tôi không phải người...‬
‪아, 네, 잠깐만요, 저랑 같이 가요‬‪Vâng, đợi một lát. Tôi sẽ đi với anh.‬
‪(수빈)‬ ‪어디 가셨지?‬‪Đi đâu mất rồi?‬
‪그분이 몇 호실이었더라?‬‪Anh ấy ở phòng bao nhiêu nhỉ?‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪[수빈의 한숨]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(익준)‬ ‪아, 수빈 쌤‬‪Cô Su Bin.‬
‪저기, 심 의원 아들 심영호 씨‬‪Con trai của nghị viên Sim,‬ ‪Sim Yeong Ho ấy.‬
‪그, VIP 병실 2호실이었나?‬ ‪3호실이었나?‬‪Con trai của nghị viên Sim,‬ ‪Sim Yeong Ho ấy.‬ ‪Cậu ấy ở phòng VIP số 2 hay số 3 nhỉ?‬
‪(수빈)‬ ‪예, 2호실인데‬ ‪어차피 지금 가도 못 봐요‬‪Phòng số 2 nhưng anh có đến‬ ‪cũng không gặp được đâu.‬
‪(익준)‬ ‪왜요?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Anh ta hơi khó tính.‬
‪좀 예민해요‬‪- Tại sao?‬ ‪- Anh ta hơi khó tính.‬
‪우리도 지정 간호사 한 명만 봐야 되고‬‪Chỉ một y tá phụ trách được gặp.‬
‪권순정 교수님도‬ ‪아직 한 번밖에 못 보셨대요‬‪Chỉ một y tá phụ trách được gặp.‬ ‪Giáo sư Gwon Sun Jeong‬ ‪cũng mới gặp được một lần.‬
‪(수빈)‬ ‪물론 공여자라 할 건 많이 없지만‬‪Là người hiến gan, cũng không làm gì nhiều‬ ‪nhưng cáu kỉnh quá.‬
‪무지 까칠해요‬‪Là người hiến gan, cũng không làm gì nhiều‬ ‪nhưng cáu kỉnh quá.‬
‪예?‬‪Là người hiến gan, cũng không làm gì nhiều‬ ‪nhưng cáu kỉnh quá.‬ ‪Sao chứ?‬
‪어, 그런 놈 아니었는데‬‪Cậu ta vốn đâu thế.‬
‪(수빈)‬ ‪아들...‬‪Con trai...‬
‪아들은 간 이식 해 주기 싫은데‬‪Nghe đồn anh con trai không muốn hiến‬
‪주변 시선 때문에‬ ‪억지로 해 준다는 소문도 있고‬‪nhưng vì miệng lưỡi thế gian‬ ‪nên đành phải hiến.‬
‪아들 도망갈까 봐 사설 경호 팀이‬ ‪안에서 감시한다는 얘기도 있고‬‪Người ta còn đồn là‬ ‪vì sợ anh ta trốn nên có đội vệ sĩ riêng‬ ‪giám sát trong phòng bệnh.‬
‪뭘 그렇게 찾아요?‬‪- Cô tìm gì mà mải mê vậy?‬ ‪- Dạ?‬
‪예?‬‪- Cô tìm gì mà mải mê vậy?‬ ‪- Dạ?‬
‪아, 아까 보호자 한 분이‬ ‪베드 고장 났다고 오셨는데‬‪Vừa nãy có một người giám hộ‬ ‪đến kêu giường bị hỏng.‬
‪그분이 몇 호실인지 모르겠네‬‪- Không biết phòng bao nhiêu.‬ ‪- À, cái đó? Tôi sửa rồi.‬
‪(익준)‬ ‪아, 그거 내가 고쳤어요‬‪- Không biết phòng bao nhiêu.‬ ‪- À, cái đó? Tôi sửa rồi.‬
‪- 언제요?‬ ‪- (익준) 좀 전에‬‪- Bao giờ vậy?‬ ‪- Vừa xong.‬
‪(수빈)‬ ‪어떻게요?‬‪- Bao giờ vậy?‬ ‪- Vừa xong.‬ ‪Sao anh sửa được?‬
‪코드가 빠졌던데‬‪Dây điện chưa cắm.‬
‪[탄성]‬
‪저녁 안 먹었죠?‬‪Cô chưa ăn tối nhỉ?‬
‪아이고, 얼른 식사부터 하고 오세요‬‪Trời ạ. Cô mau đi ăn đi.‬
‪(익준)‬ ‪내가 여기 앉아서‬ ‪웬만한 잡일들은 다 해결해 줄 테니까‬‪Tôi sẽ ngồi đây‬ ‪giúp cô xử lý mấy việc vặt.‬
‪아, 교수님이나 얼른 집에 가세요‬ ‪애 기다리겠다‬‪Tôi sẽ ngồi đây‬ ‪giúp cô xử lý mấy việc vặt.‬ ‪Thôi, giáo sư mau về nhà đi,‬ ‪con trai anh mong đấy.‬ ‪Mai là cuối tuần.‬ ‪Mai tôi sẽ chơi tới bến với nó.‬
‪내일 주말이라‬ ‪내일 실컷 놀아 주면 돼요‬‪Mai là cuối tuần.‬ ‪Mai tôi sẽ chơi tới bến với nó.‬
‪아, 아이고, 좋다, 아이고, 좋다‬‪Mai là cuối tuần.‬ ‪Mai tôi sẽ chơi tới bến với nó.‬ ‪Ôi, thích quá, thoải mái ghê.‬
‪뭘 볼까나?‬‪Xem gì bây giờ nhỉ?‬
‪이제 진짜 홀아비시네‬‪Anh giống gà trống nuôi con thật rồi.‬
‪(익준)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪그렇죠‬‪Anh giống gà trống nuôi con thật rồi.‬ ‪Chuẩn rồi.‬
‪전에는 실질적인 홀아비‬ ‪이제는 서류상으로도 홀아비‬‪Ngày trước chỉ là trong thực tế,‬ ‪giờ là cả trên giấy tờ.‬
‪빼박 홀아비예요‬‪Chuẩn gà trống nuôi con.‬
‪애 보는 거 힘들죠?‬‪Nuôi con vất vả lắm nhỉ?‬
‪병원 일만 해도 바쁠 텐데‬‪Làm ở bệnh viện cũng đã bận lắm rồi.‬
‪힘들죠‬‪Vất vả chứ. Nhưng mà thằng bé...‬
‪쯧, 그래도 애가...‬‪Vất vả chứ. Nhưng mà thằng bé...‬
‪애가 너무 좋아요‬‪Tôi thương thằng bé kinh khủng khiếp.‬
‪[웃음]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[익준이 흥얼거린다]‬‪ĐẶT MÓN Ở ĐÂY‬
‪(우주)‬ ‪아버지, 저 올려 주세요‬‪Bố ơi, bế con lên với ạ.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪(익준)‬ ‪뭐 먹을까나?‬‪Chúng ta ăn gì đây?‬
‪아빤 햄 앤드 치즈‬‪Bố ăn bánh phô mai thịt xông khói.‬
‪아빠는 햄 앤드 치즈, 너는?‬‪Xong phần bố. Còn con ăn gì?‬
‪난 아보홀릭‬‪Con chọn món Nghiện Bơ.‬
‪(익준)‬ ‪우, 우주는 아보홀릭‬ ‪아빠는 우주 홀릭‬‪U Ju ăn suất Nghiện Bơ.‬ ‪Bố thì nghiện U Ju.‬
‪우주는 아빠 홀릭‬‪Vậy thì U Ju nghiện bố.‬
‪[익준이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪우, 우주, 천재인 거야?‬‪U Ju là thiên tài đấy à?‬ ‪Bố sinh được một thiên tài sao?‬
‪(익준)‬ ‪아빠가 천재를 낳은 건가?‬‪U Ju là thiên tài đấy à?‬ ‪Bố sinh được một thiên tài sao?‬
‪[익준의 탄성]‬
‪뽀뽀‬‪Thơm bố cái nào.‬
‪[쪽 뽀뽀한다]‬ ‪[익준의 웃음]‬
‪(익준)‬ ‪너 여기 와 본 적 있어?‬‪- Con đến đây bao giờ chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(우주)‬ ‪응‬‪- Con đến đây bao giờ chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(익준)‬ ‪누구랑?‬‪- Với ai?‬ ‪- Với Jang Mo Ne, bạn gái con.‬
‪(우주)‬ ‪장모네랑, 내 여자 친구‬‪- Với ai?‬ ‪- Với Jang Mo Ne, bạn gái con.‬
‪어, 여자 친구 이름이 모네야?‬‪- Bạn gái con tên là Mo Ne à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(우주)‬ ‪응‬ ‪[익준의 탄성]‬‪- Bạn gái con tên là Mo Ne à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪둘이서만 왔어?‬‪Chỉ có hai đứa thôi à?‬
‪(우주)‬ ‪아니‬‪Không ạ. Đi với mẹ của Mo Ne.‬
‪모네 엄마랑 왔어‬‪Không ạ. Đi với mẹ của Mo Ne.‬
‪아, 그래?‬‪À. Ra vậy.‬
‪- (익준) 우주야‬ ‪- (우주) 응?‬‪- U Ju à.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(익준)‬ ‪엄마 보고 싶으면‬ ‪아빠한테 언제든지 얘기해‬‪Nếu con nhớ mẹ‬ ‪thì cứ nói với bố nhé.‬
‪어, 우주가 말만 하면‬ ‪아빠가 엄마한테 바로 데려다줄게‬‪Chỉ cần U Ju nói‬ ‪thì bố sẽ đưa con đến chỗ mẹ.‬ ‪À không, bố sẽ gọi mẹ về. Biết chưa?‬
‪아니, 엄마 오라고 할게, 알았지?‬‪À không, bố sẽ gọi mẹ về. Biết chưa?‬
‪엄마가 우주 안 보고 싶으면‬ ‪우주도 엄마 안 보고 싶어‬‪Nếu mẹ không nhớ con‬ ‪thì con cũng không nhớ mẹ.‬
‪엄마가 왜 우주를 안 보고 싶어 해?‬‪Sao mẹ lại không nhớ U Ju chứ?‬
‪아니야‬ ‪엄마도 우주 많이 보고 싶어 해‬‪Không phải đâu, mẹ nhớ U Ju lắm đó.‬ ‪Hôm qua mẹ còn gọi điện cho bố‬ ‪để hỏi thăm con.‬
‪엄마 어제도 전화 왔었는데?‬ ‪우리 우주 잘 있냐고‬‪Hôm qua mẹ còn gọi điện cho bố‬ ‪để hỏi thăm con.‬
‪아빠한테 맨날 맨날 전화해‬‪Ngày nào cũng thế.‬
‪우주는 아빠만 있으면 돼‬‪U Ju chỉ cần bố thôi là đủ rồi.‬
‪아빠가 우주에서 제일 좋아‬‪Bố là người con thương nhất vũ trụ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아빠, 그거 안 먹을 거야?‬‪Bố không ăn nữa à?‬
‪먹을 거야‬‪Ăn chứ.‬
‪(우주)‬ ‪치‬
‪아버지‬‪Bố ơi.‬
‪저 샌드위치 한 개만 더 사 주세요‬‪Có thể mua cho con‬ ‪một cái bánh kẹp nữa không ạ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪(신부)‬ ‪신부님, 손님 왔습니다‬‪Thưa Cha, Cha có khách ạ.‬
‪(정원 큰형)‬ ‪어, 동생, 동생 온다 그랬거든‬‪À, là em trai đó.‬ ‪Nó bảo hôm nay sẽ đến gặp tôi.‬ ‪- Không phải đâu ạ.‬ ‪- Sao?‬
‪(신부)‬ ‪아니에요‬‪- Không phải đâu ạ.‬ ‪- Sao?‬
‪(정원 큰형)‬ ‪어?‬‪- Không phải đâu ạ.‬ ‪- Sao?‬
‪잘생겼던데?‬‪Người đó đẹp trai lắm.‬
‪[탄성]‬ ‪[정원 큰형과 신부의 웃음]‬
‪[성스러운 음악]‬
‪(정원 큰형)‬ ‪야구하다 왔냐?‬‪Vừa đi đánh bóng chày về à?‬
‪아니, 집에서 왔어‬‪Không, em từ nhà đến.‬
‪넌 주일에 만날 사람도 없어?‬‪Cuối tuần mà không có ai để chơi cùng sao?‬
‪좀 있다 엄마 보러 가려고‬‪Em định lát nữa đi gặp mẹ.‬
‪(정원 큰형)‬ ‪뭐, 데이트 같은 것도 안 해?‬‪Không hẹn hò gì sao? Cái thằng này.‬
‪아이, 자식아, 청춘이 아깝다‬‪Không hẹn hò gì sao? Cái thằng này.‬ ‪Phí hoài tuổi trẻ quá.‬
‪아, 뭔 소리야, 내가 데이트를 왜 해?‬‪Anh nói gì vậy? Hẹn hò làm gì?‬
‪관심 없어‬‪Em không có hứng thú.‬
‪(정원)‬ ‪씁, 근데 형, 왜 아직 답이 안 오지?‬‪Mà anh này, sao vẫn chưa có hồi âm?‬
‪추천서 보낸 지 두 달이 다 돼 가는데‬‪Em gửi đơn xin gần được hai tháng rồi mà.‬
‪(정원 큰형)‬ ‪올 거야, 조금만 기다려 봐‬‪Sắp rồi. Em ráng đợi đi.‬
‪그리고 참‬‪À, nhắc mới nhớ. Em đấy.‬
‪너 엄마한테 말씀드렸어?‬‪À, nhắc mới nhớ. Em đấy.‬ ‪Em đã thưa chuyện với mẹ chưa?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪오늘 가서 말씀드리려고‬‪Em định hôm nay gặp rồi nói.‬
‪엄마 오늘 기절하신다‬‪Mẹ sẽ ngất xỉu mất.‬
‪엄마는 이해해 주실걸?‬‪Mẹ sẽ hiểu cho em thôi.‬
‪(정원 큰형)‬ ‪어?‬‪Sao?‬
‪(정원)‬ ‪형들, 누나들 하느님 부름 받을 때도‬ ‪응원해 주셨잖아‬‪Mẹ đã ủng hộ các anh chị‬ ‪đi theo tiếng gọi của Chúa mà.‬
‪난 우리 엄마 믿어‬‪Em tin mẹ.‬
‪다른 분들과 다르잖아, 우리 엄마‬‪Mẹ mình khác với mẹ người ta.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[정원이 문고리를 달칵거린다]‬‪Mẹ ơi!‬
‪(정원)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[정원이 문을 쾅쾅 두드린다]‬ ‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬ ‪Mẹ à! Nghe con nói đã.‬
‪아, 내 말부터 들어 보라니까‬‪Mẹ à! Nghe con nói đã.‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[정원의 놀라는 신음]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[정원의 한숨]‬ ‪[풍경이 잘그랑 울린다]‬
‪[목탁 소리가 들린다]‬
‪[석형의 다급한 신음]‬‪Mẹ.‬
‪(석형)‬ ‪엄마‬
‪(석형 모)‬ ‪됐어‬‪Không cần đâu.‬
‪(석형)‬ ‪엄마, 저 밑에도 다 계단이야‬ ‪빨리 업혀요‬‪Toàn bậc thang mà, để con cõng mẹ.‬
‪[석형 모의 힘주는 신음]‬
‪[석형의 힘주는 신음]‬‪Được rồi. Mẹ bám chặt vào nhé.‬
‪꽉 잡아요‬‪Được rồi. Mẹ bám chặt vào nhé.‬
‪(석형)‬ ‪엄마, 오늘 저녁에‬ ‪우리 비빔국수 해 먹을까?‬‪Mẹ, tối nay chúng ta nấu mì cay không?‬
‪(석형 모)‬ ‪송화한테 전화 한번 해 봐‬‪Con gọi cho Song Hwa,‬ ‪bảo nó đến ăn tối cùng đi.‬
‪저녁 먹으러 오라고‬‪Con gọi cho Song Hwa,‬ ‪bảo nó đến ăn tối cùng đi.‬
‪엄마 송화 참 좋아‬‪Mẹ thích Song Hwa lắm.‬
‪얌전하고 참하고‬‪Vừa ôn hòa lại vừa tử tế.‬
‪(석형)‬ ‪아, 송화가 왜 와?‬‪Sao Song Hwa phải đến ăn cùng?‬ ‪Bọn con chỉ là bạn thôi mà.‬
‪그냥 친구라니까‬‪Sao Song Hwa phải đến ăn cùng?‬ ‪Bọn con chỉ là bạn thôi mà.‬
‪그리고 송화 안 얌전해‬‪Còn nữa, Song Hwa không ôn hòa đâu.‬
‪걔 엄청 뜨거운 애야‬‪Cô ấy cũng dữ dằn lắm.‬
‪[신나는 반주가 흘러나온다]‬‪"HÃY VUI MỪNG TRONG CHÚA"‬ ‪GIÁO DÂN CHAE SONG HWA‬
‪[사람들의 박수]‬‪"HÃY VUI MỪNG TRONG CHÚA"‬ ‪GIÁO DÂN CHAE SONG HWA‬
‪(사람들)‬ ‪♪ 주 안에서 기뻐해 ♪‬
‪♪ 주 안에서 기뻐해 ♪‬
‪♪ 우리의 힘은 주를 기뻐하는 것 ♪‬
‪♪ 기뻐 춤을 추며 ♪‬
‪♪ 크게 소리 높여 ♪‬
‪♪ 살아 계신 주의 이름 ♪‬
‪♪ 내 마음 다해 찬양해 ♪‬
‪♪ 주를 바라볼 때 새 힘 주시리 ♪‬‪Không ngờ bài "Hãy vui mừng trong Chúa"‬ ‪lại vui như thế.‬
‪(윤복)‬ ‪'주 안에서 기뻐해'가‬ ‪저렇게 신나는 노래였냐?‬‪Không ngờ bài "Hãy vui mừng trong Chúa"‬ ‪lại vui như thế.‬
‪[사람들이 계속 노래한다]‬ ‪(홍도)‬ ‪교수님이 잘 살리시는 거지‬‪Nhờ giáo sư biểu diễn tốt thôi.‬
‪(윤복)‬ ‪야, 야, 야, 이제 절정이다, 절정‬‪Kìa. Đến phần cao trào rồi.‬
‪(사람들)‬ ‪♪ 무화과나무 마르고 ♪‬
‪♪ 포도 열매 없어도 ♪‬
‪♪ 주님 늘 함께하시니 ♪‬
‪♪ 나는 기뻐하고 즐거워하리로다 ♪‬
‪♪ 주를 바라볼 때 새 힘 주시리 ♪‬
‪♪ 우리의 힘은 주를 기뻐하는 것 ♪‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪(왕 이모)‬ ‪우리 우주‬ ‪누굴 닮아 이렇게 잘생겼을까?‬‪U Ju của dì,‬ ‪cháu giống ai mà lại đẹp trai thế này?‬
‪(우주)‬ ‪이익준‬‪- Lee Ik Jun.‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪(왕 이모)‬ ‪아이고‬‪- Lee Ik Jun.‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪(익준)‬ ‪오늘 미세 먼지 많은데‬ ‪야외 수업 없죠, 선생님?‬‪- Lee Ik Jun.‬ ‪- Ôi trời ơi.‬ ‪Hôm nay nhiều bụi mịn,‬ ‪không có tiết học ngoài trời chứ cô?‬
‪네, 어, 오후에 나가게 되면‬‪Vâng. Nếu chiều nay có lớp ngoài trời,‬
‪어, 우주 배낭 앞주머니에‬ ‪마스크 있으니까 그거 쓰시면 되고요‬‪Vâng. Nếu chiều nay có lớp ngoài trời,‬ ‪cô lấy khẩu trang tôi để ở túi trước‬ ‪ba lô của U Ju đeo cho cháu nhé.‬
‪그리고 선크림 있으시면‬ ‪살포시 도포 부탁드립니다‬‪cô lấy khẩu trang tôi để ở túi trước‬ ‪ba lô của U Ju đeo cho cháu nhé.‬ ‪Có kem chống nắng thì bôi cho cháu luôn.‬ ‪Vâng.‬
‪네‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng.‬
‪- (우주) 아빠‬ ‪- (익준) 잘 다녀오겠습니다, 예‬‪- Bố ơi.‬ ‪- Thưa con bố đi làm.‬
‪[익준의 웃음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪[안전벨트를 달칵 푼다]‬
‪[자동차 경적]‬ ‪(익준)‬ ‪오, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪[차 문을 탁 닫는다]‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬
‪(익준)‬ ‪참 나‬‪Thật là.‬ ‪Chao ôi, cậu đúng là vua đỗ xe.‬
‪아이고, 참, 야, 주차왕이다, 주차왕‬‪Chao ôi, cậu đúng là vua đỗ xe.‬
‪안 그래도 의사 때려치우면‬ ‪대리운전 하려고‬‪Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬‪Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(정원)‬ ‪야, 아무나 주차 좀 해라‬‪Này, ai đỗ xe giúp tôi đi.‬
‪(민하)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪어머, 안녕하세요‬ ‪완전 컴백인 거예요?‬‪Trời ơi, xin chào.‬ ‪Cô quay lại làm luôn phải không?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪어머, 오!‬‪Trời ơi, xin chào.‬ ‪Cô quay lại làm luôn phải không?‬ ‪Trời ơi.‬ ‪Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay.‬ ‪Đã nghỉ thai sản xong.‬
‪(은원)‬ ‪오늘부터 다시 출근이세요‬‪Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay.‬ ‪Đã nghỉ thai sản xong.‬
‪벌써 한 명 받으셨어요‬‪Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay.‬ ‪Đã nghỉ thai sản xong.‬
‪[민하의 탄성]‬‪Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay.‬ ‪Đã nghỉ thai sản xong.‬
‪(민하)‬ ‪너희들, 이분이 누군지 알아?‬‪- Mọi người có biết đây là ai không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪(전공의)‬ ‪네, 출산의 신이시라고‬‪- Mọi người có biết đây là ai không?‬ ‪- Có ạ.‬ ‪Nghe nói cô là thần hộ sinh.‬
‪(민하)‬ ‪그럼‬‪Chứ gì nữa. Vị đây đã trải qua 15 năm‬
‪이분이 분만실 간호사 경력만‬ ‪15년, 어?‬‪Chứ gì nữa. Vị đây đã trải qua 15 năm‬ ‪làm ở phòng sinh cơ mà.‬
‪본인이 출산하시느라고‬ ‪오랜만에 컴백하셨지만‬‪Vì có thai nên mới nghỉ một thời gian.‬
‪이분만 계시면 우리 다 필요 없어‬‪Một vị này thôi cũng đủ cân giúp chúng ta.‬ ‪Tất cả có thể về nhà.‬
‪우리 그냥 다 집에 가도 돼, 응‬‪Một vị này thôi cũng đủ cân giúp chúng ta.‬ ‪Tất cả có thể về nhà.‬
‪똑같다, 추민하‬‪Cô vẫn y như trước, Chu Min Ha.‬ ‪Chẳng thay đổi gì.‬
‪하나도 안 변했네?‬‪Cô vẫn y như trước, Chu Min Ha.‬ ‪Chẳng thay đổi gì.‬
‪아유, 사람 바뀌면 안 되죠‬‪Ôi, thay đổi thì đâu được.‬ ‪Mà trong lúc cô vắng mặt,‬ ‪chúng ta có nhân sự mới.‬
‪근데 안 계신 사이에‬ ‪교수님들은 좀 많이 바뀌었죠?‬‪Mà trong lúc cô vắng mặt,‬ ‪chúng ta có nhân sự mới.‬ ‪Một người thôi mà. Giáo sư trẻ mặt lầm lì.‬
‪한 명 정도?‬‪Một người thôi mà. Giáo sư trẻ mặt lầm lì.‬
‪뚱하게 생기고 젊은 분?‬‪Một người thôi mà. Giáo sư trẻ mặt lầm lì.‬
‪[민하의 탄성]‬ ‪그 교수님은 처음 봤어‬‪- Lần đầu tôi thấy.‬ ‪- Đó là giáo sư Yang Seok Hyeong.‬
‪양석형 교수님요‬‪- Lần đầu tôi thấy.‬ ‪- Đó là giáo sư Yang Seok Hyeong.‬
‪응, 그분만 처음 봤고‬ ‪딴 분들은 뭐, 다 그대로‬‪Ừ. Có mỗi người đó là mới.‬ ‪Còn lại đều là người quen.‬
‪아, 근데 안앤세펠리 분만 있던데‬ ‪누가 들어와요?‬‪Ta có một ca hộ sinh‬ ‪với hội chứng não phẳng.‬ ‪Là ca của ai nhỉ?‬
‪아, 저요, 제가 어시예요‬‪Là ca của ai nhỉ?‬ ‪Là tôi. Tôi là người hỗ trợ.‬
‪(승주)‬ ‪응, 잘해야 되겠네‬‪Là tôi. Tôi là người hỗ trợ.‬ ‪Làm tốt vào nhé.‬
‪안앤세펠리가 뭐예요?‬‪Hội chứng não phẳng là gì vậy ạ?‬
‪(전공의)‬ ‪아, 무뇌아‬‪Đứa bé không có não.‬
‪(은원)‬ ‪임신 13주 차에‬ ‪초음파로 무뇌아 의심됐고‬‪Tuần 13, siêu âm cho thấy‬ ‪thai nhi mắc chứng não phẳng.‬
‪원래도 인공 임신 중절은‬ ‪안 되는 거지만‬‪Vốn dĩ phá thai là không được phép.‬ ‪Sản phụ lại muốn sinh con‬ ‪theo cách thông thường.‬
‪유난히 산모도‬ ‪순리대로 낳고 싶어 했거든‬‪Sản phụ lại muốn sinh con‬ ‪theo cách thông thường.‬
‪오늘이 32주 차인데‬ ‪새벽에 양수 터졌고‬‪Hôm nay là tuần 32.‬ ‪Sáng sớm nước ối đã vỡ.‬
‪지금 진통이 조금 있어서‬‪Cô ấy đang bị co thắt.‬
‪음, 아마 오늘 낮 정도에‬ ‪나올 거 같은데‬‪Chắc là tầm trưa nay, đứa bé sẽ ra đời.‬
‪아기는 태어나도 짧으면 몇 시간‬‪Đứa bé ra đời, ít thì được vài giờ,‬ ‪lâu thì cũng chỉ sống được vài ngày thôi.‬
‪길어도 며칠 정도밖에 못 살 거야‬‪Đứa bé ra đời, ít thì được vài giờ,‬ ‪lâu thì cũng chỉ sống được vài ngày thôi.‬
‪(승주)‬ ‪됐어, 그건 우리끼리만 알고‬ ‪준비하면 되고‬‪Được rồi. Biết thế là được.‬ ‪Giờ phải đi chuẩn bị đã.‬
‪양석형 교수가 그 환자 맡는다고?‬‪Giáo sư Yang Seok Hyeong‬ ‪phụ trách bệnh nhân này à?‬
‪씁, 안 그래도 잠깐 보자고 하시던데?‬‪Vừa hay anh ấy muốn gặp tôi.‬
‪오늘 안앤세펠리 누가 들어와?‬‪Ca não phẳng hôm nay ai làm vậy?‬
‪(은원)‬ ‪어, 저요, 교수님‬‪Là tôi, thưa giáo sư.‬
‪어, 추민하, 그럼 잠깐 볼까?‬‪Chu Min Ha, ra gặp tôi một lát.‬
‪(민하)‬ ‪예, 저, 저요? 예, 예‬‪Tôi ạ? Vâng.‬
‪입을 막으라고요?‬‪Che miệng lại sao ạ?‬
‪코랑 기도는 막지 말고‬ ‪소리만 안 들리게‬‪Đừng bịt mũi và chặn khí quản.‬ ‪Chỉ cần che miệng của bé‬ ‪để không nghe thấy tiếng khóc.‬
‪아이 입만 살짝 막아‬‪Chỉ cần che miệng của bé‬ ‪để không nghe thấy tiếng khóc.‬
‪[당황한 신음]‬‪Eun Won là người hỗ trợ‬ ‪nên không rảnh tay.‬
‪(석형)‬ ‪은원이는 어시니까 손이 없고‬‪Eun Won là người hỗ trợ‬ ‪nên không rảnh tay.‬
‪너 들어와서 아기 입만 막으라고‬‪Cô vào che miệng đứa bé là được.‬
‪[어두운 음악]‬
‪태어나자마자 바로‬‪Ngay khi được sinh ra.‬
‪알았지?‬‪Rõ chứ?‬
‪[헛웃음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(준희)‬ ‪엑스레이도 괜찮아요‬‪Ảnh chụp X quang ổn.‬ ‪Cũng không sốt. Gọi cô đến đây vô ích rồi.‬
‪(겨울)‬ ‪피버도 없고 괜히 연락드렸나 봐요‬‪Cũng không sốt. Gọi cô đến đây vô ích rồi.‬ ‪Tối qua tôi cũng phiền cô.‬
‪어젯밤에도 호출했는데‬‪Tối qua tôi cũng phiền cô.‬
‪수술한 지 얼마 안 돼서‬ ‪엄청 불안하신가 봐요‬‪Cô ấy lo lắng‬ ‪vì đứa bé mới phẫu thuật xong.‬
‪(준희)‬ ‪어쩔 수 없죠, 뭐‬‪Đâu thể trách được.‬
‪진용이 왜 들어왔어요?‬ ‪무슨 일입니까?‬‪Sao Jin Yong trở lại? Có chuyện gì?‬ ‪Bây giờ thì ổn rồi, giáo sư. Xin lỗi anh.‬
‪지금은 괜찮아요, 교수님‬ ‪죄송합니다‬‪Bây giờ thì ổn rồi, giáo sư. Xin lỗi anh.‬
‪진용이가 새벽부터 먹은 거‬ ‪다 토하고 그래서‬‪Bây giờ thì ổn rồi, giáo sư. Xin lỗi anh.‬ ‪Đêm qua Jin Yong nôn hết đồ đã ăn‬
‪응급으로 들어왔는데 지금은 괜찮아요‬‪nên phải đưa đến phòng cấp cứu.‬ ‪Giờ thì không sao.‬
‪아, 그럼 지금 다른 문제는 없나요?‬‪Vậy bây giờ không còn vấn đề gì chứ?‬
‪피버랑 앱도미널 디스텐션은요?‬‪Không bị sốt hay trướng bụng chứ?‬ ‪Uống thuốc hạ sốt xong‬ ‪thì nhiệt độ giảm rồi.‬
‪해열제 주고 열 떨어졌고‬ ‪구토 한 번 하고 나니 괜찮아졌습니다‬‪Uống thuốc hạ sốt xong‬ ‪thì nhiệt độ giảm rồi.‬ ‪Cũng đỡ nôn mửa hơn.‬
‪(준희)‬ ‪다른 이상은 없고‬ ‪저희가 설명도 다 드렸는데‬‪Không còn vấn đề gì,‬ ‪chúng tôi đã giải thích‬ ‪nhưng mẹ của Jin Yong‬ ‪nhất định muốn gặp giáo sư.‬
‪진용이 어머님이 그래도 교수님은‬ ‪꼭 봬야 된다고 하셔서‬‪nhưng mẹ của Jin Yong‬ ‪nhất định muốn gặp giáo sư.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아, 아니에요, 괜찮아요‬‪Tôi xin lỗi.‬ ‪Đâu có. Không sao cả.‬
‪(희수)‬ ‪배준희 선생님, 골절 환자요‬ ‪와 보셔야 할 거 같아요‬‪Bác sĩ Bae Jun Hui,‬ ‪có bệnh nhân gãy xương. Xem giúp tôi với.‬
‪(준희)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(정원)‬ ‪볼까요?‬‪Để chú xem nào.‬
‪[정원의 힘주는 신음]‬
‪어머니, 장 문제는 아니어서‬ ‪크게 걱정은 안 하셔도 될 거 같아요‬‪Cô à, đây không phải là vấn đề đường ruột‬ ‪nên không cần quá lo lắng.‬
‪진용아‬‪Jin Yong à, bây giờ‬ ‪cháu ăn được bình thường rồi chứ, nhỉ?‬
‪이제 뭐 좀 먹을 수 있을 거 같아? 응?‬‪Jin Yong à, bây giờ‬ ‪cháu ăn được bình thường rồi chứ, nhỉ?‬ ‪Ôi trời, trông cháu hốc hác quá.‬ ‪Hai má hóp vào rồi này.‬
‪아이고, 핼쑥해졌네, 볼이 쏙 빠졌어‬‪Ôi trời, trông cháu hốc hác quá.‬ ‪Hai má hóp vào rồi này.‬
‪[재훈의 아파하는 신음]‬ ‪(준희)‬ ‪아프지?‬‪Đau đúng không? Cô xin lỗi.‬
‪미안‬‪Đau đúng không? Cô xin lỗi.‬
‪어쩌다 이렇게 됐어요?‬‪Sao bé lại bị như vậy ạ?‬
‪(재훈 부)‬ ‪식탁에서 까불고 놀다가 떨어졌는데‬‪Cháu đang chơi đùa trên bàn ăn thì bị ngã.‬
‪그다음부터 팔을 못 움직여요‬‪Sau đó cánh tay không thể cử động nữa.‬
‪오른쪽으로 확 넘어졌거든요‬‪Cháu bị ngã về phía thân phải.‬
‪팔이 부러진 것 같아요‬‪Hình như bị gãy tay rồi.‬
‪빨리 어떻게 좀 해 주세요‬‪Xin bác sĩ chữa cho cháu ạ.‬
‪(준희)‬ ‪자, 여기랑 여기랑 누르면 어때?‬ ‪[재훈의 거친 숨소리]‬‪Nào. Nếu cô ấn vào đây và đây‬ ‪thì cháu thấy thế nào?‬ ‪Cảm thấy giống nhau không?‬
‪느낌이 똑같아?‬ ‪[재훈의 아파하는 신음]‬‪Cảm thấy giống nhau không?‬
‪머리는 괜찮아?‬‪Đầu cháu không sao chứ?‬
‪여기도 아파?‬ ‪[아파하는 신음]‬‪Ở đây cũng đau à?‬
‪숨 한번 크게 쉬어 볼래?‬‪Cháu hít thật sâu vào nhé.‬
‪숨 쉴 때도 아파?‬‪Lúc thở cũng thấy đau à?‬
‪[재훈의 울음]‬‪Lúc thở cũng thấy đau à?‬
‪가슴 엑스레이도‬ ‪찍어 봐야 될 거 같은데요?‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Chắc phải chụp X quang phần ngực nữa.‬
‪식탁에서 떨어질 때‬ ‪팔부터 떨어졌나요?‬‪Lúc bị ngã, tay chống xuống trước à?‬
‪어디에 가슴을‬ ‪크게 부딪히지는 않았고요?‬‪Không bị va đập ngực vào đâu chứ?‬
‪- (겨울) 네, 알겠습니다‬ ‪- (재훈 부) 모르겠어요‬‪- Vâng, tôi biết rồi.‬ ‪- Không rõ.‬ ‪Tôi chỉ biết lúc ngã từ bàn xuống,‬ ‪âm thanh phát ra to lắm.‬
‪아무튼 아까 식탁에서 떨어질 때‬ ‪엄청 소리가 크게 났어요‬‪Tôi chỉ biết lúc ngã từ bàn xuống,‬ ‪âm thanh phát ra to lắm.‬
‪오른쪽으로 확 떨어졌거든요‬‪Đập thân phải xuống đất.‬
‪(준희)‬ ‪진찰 소견상 팔은 골절이 의심되고요‬‪Có lẽ bé bị gãy xương tay,‬ ‪phần ngực cũng có vấn đề.‬
‪어, 가슴 부위에도‬ ‪문제가 있는 거 같아서‬‪Có lẽ bé bị gãy xương tay,‬ ‪phần ngực cũng có vấn đề.‬ ‪Cứ chụp X quang trước đã.‬
‪일단 엑스레이 찍어 봐야겠어요‬‪Cứ chụp X quang trước đã.‬
‪어, 근데 애들은 되도록‬ ‪엑스레이 안 찍는 게 좋다던데‬‪Tôi nghe nói‬ ‪trẻ con thì không nên cho chụp X quang.‬ ‪Bắt buộc phải chụp sao?‬
‪그거 찍어야 되는 거죠?‬‪Bắt buộc phải chụp sao?‬
‪극소량의 방사선이라 괜찮아요‬‪Lượng nhỏ tia phóng xạ thì không sao.‬ ‪À, ra vậy. Cũng hết cách rồi.‬
‪아, 예, 어쩔 수 없죠‬‪À, ra vậy. Cũng hết cách rồi.‬
‪아, 선생님 뭘 하시든‬‪Bác sĩ à, dù dùng cách gì đi nữa,‬
‪얼른 우리 애 좀‬ ‪안 아프게 좀 해 주세요‬‪xin hãy giúp cho con trai tôi hết đau.‬ ‪Vâng. Anh đừng lo.‬
‪(준희)‬ ‪네, 걱정 마세요‬‪Vâng. Anh đừng lo.‬
‪엑스레이 찍고‬ ‪어, 진통제 좀 달아 주세요‬‪Chụp X quang‬ ‪rồi lấy thuốc giảm đau cho bé uống.‬
‪(희수)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[재훈의 거친 숨소리]‬
‪교수님, 카사이 수술 준비 다 됐다고‬ ‪빨리 오시래요‬‪Giáo sư, ca phẫu thuật Kasai đã xong.‬ ‪Anh đi được rồi.‬
‪(정원)‬ ‪아, 네‬‪Giáo sư, ca phẫu thuật Kasai đã xong.‬ ‪Anh đi được rồi.‬ ‪Ừ, được.‬
‪(익준)‬ ‪아직 관장 안 하셨죠?‬‪Vẫn chưa dùng ống thụt nhỉ?‬
‪(심 의원 부인)‬ ‪이따 저녁에 하기로 했어요‬‪Định là tối nay sẽ dùng đấy ạ.‬
‪그거만 하면‬ ‪수술 전 준비는 다 끝이죠?‬‪Đó là bước cuối cùng‬ ‪trước khi phẫu thuật phải không?‬
‪아유‬
‪아, 준비가 왜 이렇게 많아?‬‪Chuẩn bị gì mà lắm vậy?‬
‪쯧, 수술 전에 사람 잡겠네‬‪Chuẩn bị gì mà lắm vậy?‬ ‪Sẽ kiệt sức trước phẫu thuật mất.‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Vốn dĩ mổ ghép tạng‬ ‪phải chuẩn bị rất nhiều.‬
‪원래 수혜자가‬ ‪이것저것 준비할 게 많아요‬‪Vốn dĩ mổ ghép tạng‬ ‪phải chuẩn bị rất nhiều.‬
‪수술 시간도 오래 걸리고‬‪Thời gian phẫu thuật cũng lâu.‬
‪(심 의원)‬ ‪그래, 한 10시간 정도 걸린다고 했나?‬‪Vậy...Bác sĩ nói‬ ‪sẽ mất khoảng mười tiếng nhỉ?‬
‪정해진 시간은 없고 열어 봐야 아는데‬‪Phải bắt đầu mới biết mất bao lâu ạ.‬ ‪Nhưng thông thường là‬ ‪mất khoảng chín đến mười tiếng.‬
‪보통 한 그 정도 걸리시죠‬‪Nhưng thông thường là‬ ‪mất khoảng chín đến mười tiếng.‬
‪9시간에서 10시간 정도‬‪Nhưng thông thường là‬ ‪mất khoảng chín đến mười tiếng.‬
‪[심 의원 부인의 놀라는 숨소리]‬‪Nhưng thông thường là‬ ‪mất khoảng chín đến mười tiếng.‬
‪[심 의원 부부의 한숨]‬‪Với trường hợp con trai bác,‬
‪대신 아드님은‬ ‪어, 마취하고 닫는 시간 빼면‬‪Với trường hợp con trai bác,‬ ‪nếu trừ đi thời gian gây mê‬ ‪và thời gian khâu lại‬
‪수술 시간 한 4시간 정도니까 좀 낫죠‬‪nếu trừ đi thời gian gây mê‬ ‪và thời gian khâu lại‬ ‪thì chỉ mất khoảng bốn tiếng thôi.‬ ‪Phẫu thuật xong‬ ‪sẽ không có tác dụng phụ nào chứ?‬
‪(심 의원 부인)‬ ‪수술받고 나면‬ ‪부작용 같은 것은 없겠죠?‬‪Phẫu thuật xong‬ ‪sẽ không có tác dụng phụ nào chứ?‬
‪지금보다 좋아지려고‬ ‪간도 받고 그러는 건데‬‪Ý tôi là, sau khi nhận gan mới‬ ‪thì tình trạng sẽ tốt hơn chứ.‬
‪그...‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Chuyện này...‬
‪'지금보다 좋아지려고'가 아니라‬‪Không thể đảm bảo là‬ ‪tình trạng sẽ tốt hơn bây giờ.‬
‪지금 간 이식 아니면‬ ‪의원님은 살 방법이 없어요‬‪Nhưng ngoài ghép gan‬ ‪thì không còn cách nào khác để sống tiếp.‬
‪아드님이 큰 결정 하신 거예요‬‪Con trai bác đã đưa ra‬ ‪quyết định đúng đắn đấy ạ.‬
‪물론‬‪Con trai bác đã đưa ra‬ ‪quyết định đúng đắn đấy ạ.‬
‪자식이고 가족이라도‬ ‪다 해 주는 건 아니고요‬‪Đây không phải là điều‬ ‪ai cũng làm cho người nhà hay bố mẹ.‬ ‪Nếu không chịu làm‬ ‪thì cũng là điều dễ hiểu.‬
‪(익준)‬ ‪안 해 주더라도‬ ‪그것도 이해되고 당연한 거고‬‪Nếu không chịu làm‬ ‪thì cũng là điều dễ hiểu.‬ ‪Vâng.‬
‪(심 의원 부인)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪기침을 좀 하셔서 엑스레이를 찍었는데‬ ‪그건 어때?‬‪Bệnh nhân bị ho nên đã cho chụp X quang.‬ ‪- Kết quả thế nào?‬ ‪- Không có vấn đề gì cả.‬
‪(겨울)‬ ‪괜찮습니다‬‪- Kết quả thế nào?‬ ‪- Không có vấn đề gì cả.‬
‪다 좋네요‬‪Tất cả đều ổn.‬
‪(익준)‬ ‪그럼 내일 봅시다‬‪Mai gặp lại bác nhé.‬
‪(심 의원 부인)‬ ‪네, 교수님도 오늘 푹 쉬세요‬‪Vâng. Hôm nay giáo sư cũng nghỉ ngơi nhé.‬ ‪Tối nay đừng đi uống rượu‬ ‪mà phải về nhà nghỉ nhé?‬
‪술 드시지 마시고 집에 얼른 가세요‬‪Tối nay đừng đi uống rượu‬ ‪mà phải về nhà nghỉ nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪어‬‪Vâng.‬ ‪Ừ. Thật sự anh ta bảo tôi‬ ‪che miệng của đứa bé lại đấy.‬
‪아, 진짜 아기 입부터‬ ‪막으라고 했다니까‬ ‪[은원의 놀라는 신음]‬‪Ừ. Thật sự anh ta bảo tôi‬ ‪che miệng của đứa bé lại đấy.‬ ‪Rõ ràng anh ta‬ ‪không muốn nghe tiếng trẻ con khóc.‬
‪(민하)‬ ‪자기는 애 우는 소리도‬ ‪듣기 싫다 이거지‬‪Rõ ràng anh ta‬ ‪không muốn nghe tiếng trẻ con khóc.‬ ‪Trời ạ. Tôi bảo này,‬ ‪anh ta là kẻ tâm thần đấy.‬
‪하, 진짜 또라이야, 또라이‬ ‪완전 사이코패스‬‪Trời ạ. Tôi bảo này,‬ ‪anh ta là kẻ tâm thần đấy.‬
‪[민하의 한숨]‬ ‪[승주의 의아한 숨소리]‬
‪정말 그랬어?‬‪Thật như vậy sao?‬
‪양석형 교수님이 그렇게 말했어?‬‪Giáo sư Yang Seok Hyeong nói vậy?‬ ‪Vừa nãy đã nói với tôi như vậy đấy.‬
‪(민하)‬ ‪아니, 좀 전에‬ ‪저한테 그렇게 말했다니까요‬‪Vừa nãy đã nói với tôi như vậy đấy.‬
‪[한숨]‬
‪사람 그렇게 안 봤는데, 의외네‬‪Trông cũng có đến nỗi nào đâu.‬ ‪Thất vọng thật đấy.‬ ‪Sao lại thất vọng?‬ ‪Anh ta nhìn giống tâm thần mà.‬
‪아니, 뭐가 의외예요?‬ ‪그냥 딱 그렇게 생겼잖아요‬‪Sao lại thất vọng?‬ ‪Anh ta nhìn giống tâm thần mà.‬
‪어? 산모에 대한 배려도 없어‬ ‪애정도 없어‬‪Chẳng quan tâm lo lắng cho sản phụ gì cả.‬
‪(민하)‬ ‪단순하고 무식하고‬ ‪그냥 자기만 아는 은둔형 외톨이‬‪Đơn giản, ngờ nghệch,‬ ‪cô đơn sống ẩn dật, ích kỷ.‬ ‪Nhìn vào là biết loại đó.‬
‪그냥 딱 그렇게 생겼잖아요‬‪Nhìn vào là biết loại đó.‬
‪[민하의 한숨]‬
‪민하 쌤, 몇 년 차지?‬‪Bác sĩ Min Ha, cô làm được bao lâu rồi?‬
‪2년 차요‬‪Hai năm rồi ạ.‬
‪(승주)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪잘 들어요‬‪Nghe cho kỹ nhé.‬
‪(간호사1)‬ ‪개스트로스키시스 조미현 산모‬ ‪진통 와서 응급으로 들어왔어요‬‪Sản phụ của ca sổ tạng bẩm sinh‬ đã được đưa vào phòng cấp cứu để sinh rồi. ‪Giáo sư đến mau đi ạ.‬
‪교수님, 빨리 오세요‬‪Giáo sư đến mau đi ạ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[산모들의 신음이 새어 나온다]‬‪PHÒNG SINH, HẠN CHẾ NGƯỜI VÀO THĂM‬
‪(여자4)‬ ‪아, 너무 아파요‬‪Qua nhanh thật.‬
‪(은원)‬ ‪출산 진행이‬ ‪빠르게 이뤄지는 거 같아요‬‪Qua nhanh thật.‬ ‪Thời gian nghỉ ca quá ngắn.‬
‪진통 간격이 너무 짧습니다‬‪Thời gian nghỉ ca quá ngắn.‬
‪(간호사1)‬ ‪은원 쌤, 교수님 오셨다‬‪Bác sĩ Eun Won, giáo sư đến rồi kìa.‬
‪(은원)‬ ‪다음 주 유도 분만 예정이었던‬‪Sản phụ Jo Mi Hyeon,‬ ‪sinh con so ở tuần 37.‬
‪프리미 37주 산모에‬‪Sản phụ Jo Mi Hyeon,‬ ‪sinh con so ở tuần 37.‬ ‪Tuần sau mới thúc sinh, nhưng cô ấy‬ ‪được đưa đến đây vì đau chuyển dạ.‬
‪개스트로스키시스 조미현 산모‬ ‪레이버 페인으로 왔습니다‬‪Tuần sau mới thúc sinh, nhưng cô ấy‬ ‪được đưa đến đây vì đau chuyển dạ.‬
‪남편분이 많이 놀라셔 가지고‬‪Chồng cô ấy trông rất lo lắng.‬ ‪Không sao đâu. Anh không cần quá lo lắng.‬
‪괜찮아요, 크게 걱정 안 하셔도 돼요‬‪Không sao đâu. Anh không cần quá lo lắng.‬
‪(은원)‬ ‪내진했을 때 3cm 정도 열렸고‬‪Cổ tử cung đã giãn được 3cm,‬ ‪cô ấy cũng vừa được‬ ‪gây tê ngoài màng cứng.‬
‪방금 전 에피듀랄 했습니다‬‪cô ấy cũng vừa được‬ ‪gây tê ngoài màng cứng.‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(간호사2)‬ ‪불안불안해요‬‪Tôi lo quá.‬
‪멘탈이 불안정해요‬‪Tâm thần không ổn định.‬
‪면회도 다 사절이고‬‪Không cho ai đến thăm hỏi cả.‬
‪오늘 피 검사랑 엑스레이는 찍었죠?‬‪Kiểm tra máu và chụp X quang rồi nhỉ?‬
‪네, 그럼요‬‪Vâng, tất nhiên rồi.‬ ‪Nhưng từ lúc đó tới giờ,‬ ‪bệnh nhân ở lì trong phòng.‬
‪그때만 잠깐 얼굴 보고‬ ‪계속 방에서 안 나오시네요‬‪Nhưng từ lúc đó tới giờ,‬ ‪bệnh nhân ở lì trong phòng.‬ ‪Lần tư vấn trước vẫn bình thường mà.‬
‪전에 면담 때는 괜찮았었는데‬‪Lần tư vấn trước vẫn bình thường mà.‬
‪(간호사2)‬ ‪혹시 도망가는 건 아니겠죠?‬‪Không phải người đó muốn bỏ trốn chứ?‬
‪[웃음]‬‪Không phải đâu mà.‬
‪(익준)‬ ‪아닐 거예요‬‪Không phải đâu mà.‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬ ‪[간호사2의 한숨]‬
‪[여자4의 아파하는 신음]‬‪Mới có 3cm nên vẫn còn chút thời gian.‬
‪(석형)‬ ‪아직 3cm니까 시간 좀 있네‬‪Mới có 3cm nên vẫn còn chút thời gian.‬ ‪- Gọi khoa nhi rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (석형) 어, 소아과 콜했지?‬ ‪- (은원) 네‬‪- Gọi khoa nhi rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형)‬ ‪소아외과는?‬‪- Gọi khoa nhi rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Còn khoa phẫu thuật nhi?‬
‪정원이 아직 콜 안 했지?‬‪Còn khoa phẫu thuật nhi?‬ ‪Chưa gọi cho Jeong Won đúng không?‬ ‪Vẫn chưa đến lúc.‬
‪어, 시간 좀 남아서‬‪Chưa gọi cho Jeong Won đúng không?‬ ‪Vẫn chưa đến lúc.‬ ‪Vâng, vẫn chưa ạ.‬
‪(은원)‬ ‪네, 아직 안 했어요‬‪Vâng, vẫn chưa ạ.‬ ‪Vừa nãy tôi có gọi điện‬ ‪cho bác sĩ phụ trách.‬
‪거기 치프 쌤이랑‬ ‪좀 전에 통화했는데‬‪Vừa nãy tôi có gọi điện‬ ‪cho bác sĩ phụ trách.‬ ‪Giáo sư Ahn Jeong Won từ sáng‬ ‪đã phải phẫu thuật, vừa mới kết thúc xong.‬
‪안정원 교수님 아침 일찍‬ ‪수술 들어가셔서 이제 끝났다고‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won từ sáng‬ ‪đã phải phẫu thuật, vừa mới kết thúc xong.‬ ‪Cả ngày vẫn chưa được ăn gì.‬ ‪Ăn xong giáo sư sẽ đến luôn.‬
‪하루 종일 아무것도 안 드셨다고‬ ‪식사하고 오실 거 같대요‬‪Cả ngày vẫn chưa được ăn gì.‬ ‪Ăn xong giáo sư sẽ đến luôn.‬
‪잘했어, 나 방에 있을게‬‪Làm tốt lắm. Tôi vào phòng trước.‬
‪(승주)‬ ‪아직 3cm라면서요‬‪Nghe nói mới ở mức 3cm.‬ ‪Vâng.‬
‪(은원)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(승주)‬ ‪아직 멀었네‬‪Còn lâu lắm đây.‬
‪설마 벌써 소아외과에 콜한 건 아니지?‬‪Đừng bảo cô gọi cho‬ ‪khoa phẫu thuật nhi rồi nhé.‬
‪안 했어요‬ ‪저도 나름 이제 2년 차인데‬‪Tôi chưa gọi. Làm ở đây được hai năm rồi,‬ ‪điều tối thiểu đó cũng biết chứ.‬
‪그 정도 센스는 있어요‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪điều tối thiểu đó cũng biết chứ.‬
‪여보세요‬‪Alô.‬
‪(은원)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어떡해‬‪Làm sao bây giờ?‬
‪[통화 종료음]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪올 풀요‬‪Cổ tử cung đã giãn hết rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cổ tử cung đã giãn hết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[카드 인식음]‬‪HẠN CHẾ RA VÀO‬
‪(석형)‬ ‪괜찮아, 천천히 준비하고 들어와‬‪Không sao. Từ từ chuẩn bị rồi vào.‬
‪(은원)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪하, 아, 어떡하지?‬‪Làm sao đây? Mình lại bảo‬ ‪khoa phẫu thuật nhi đi ăn rồi.‬
‪소아외과 밥 먹으러 가라 그랬는데‬‪Làm sao đây? Mình lại bảo‬ ‪khoa phẫu thuật nhi đi ăn rồi.‬
‪하, 어떡해, 뭐라 그러지?‬‪Trời ơi, phải nói gì bây giờ?‬
‪(간호사1)‬ ‪전화 안 하셔도 돼요‬‪Không cần gọi điện đâu.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪(간호사1)‬ ‪벌써 오셨어요‬‪Anh ấy đã đến rồi.‬
‪안정원 교수님 10분 전에 오셔서‬ ‪분만실에 계세요‬‪Mười phút trước, giáo sư Ahn Jeong Won‬ ‪đã vào phòng sinh rồi.‬
‪밥은요?‬‪Còn bữa ăn?‬
‪(간호사1)‬ ‪지금 밥이 문제예요? 애가 나오는데‬‪"Ăn quan trọng à? Đứa trẻ sắp ra đời rồi".‬
‪라고 안정원 교수님이 그러셨어요‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won nói vậy đấy.‬
‪[간호사1의 웃음]‬ ‪[은원의 안도하는 숨소리]‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won nói vậy đấy.‬
‪동기가 하는 분만인데‬ ‪무조건 와서 스탠바이해야 된다고‬‪Anh ấy bảo phải sẵn sàng hỗ trợ‬ ‪vì bác sĩ Yang là người phụ trách.‬
‪[여자4의 아파하는 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[여자4가 숨을 고른다]‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬ ‪[여자4의 아파하는 신음]‬
‪[여자4의 힘겨운 신음]‬
‪(석형)‬ ‪정원아‬‪Jeong Won à.‬
‪- (석형) 가‬ ‪- (정원) 어‬‪- Đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(석형)‬ ‪어‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư, chuẩn bị xong cả rồi.‬
‪(민하)‬ ‪교수님, 준비됐어요‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư, chuẩn bị xong cả rồi.‬
‪(석형)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[부스럭거리는 소리가 들린다]‬ ‪(익준)‬ ‪정원이는?‬‪CHAE SONG HWA‬ ‪Jeong Won đâu?‬
‪(준완)‬ ‪어, 아침부터 계속 수술‬‪Phẫu thuật từ sáng đến giờ.‬
‪(익준)‬ ‪어, 그럼 석형이도?‬‪- Seok Hyeong cũng thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪응‬‪- Seok Hyeong cũng thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪응급 분만 들어갔다가‬‪Một ca cấp cứu hộ sản,‬ ‪rồi đến một ca não phẳng.‬
‪오늘 안앤세펠리 분만 있다고‬ ‪밥 먹을 시간 없대‬‪Một ca cấp cứu hộ sản,‬ ‪rồi đến một ca não phẳng.‬ ‪Cậu ấy chả còn thời gian ăn cơm.‬
‪(준완)‬ ‪그게 뭐더라?‬‪Cái đó là gì?‬
‪(익준)‬ ‪무뇌증?‬‪Hội chứng không có não?‬
‪(송화)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪(준완)‬ ‪아이고‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Ôi trời.‬
‪[여자5의 거친 숨소리]‬
‪(석형)‬ ‪자, 숨 조금만 길게 내쉬세요‬‪Nào, hít thở sâu hơn chút nữa.‬ ‪Đúng rồi. Cô làm tốt lắm.‬
‪예, 아주 잘하고 계세요, 자‬‪Đúng rồi. Cô làm tốt lắm.‬
‪다 나왔어요, 자, 조금만 더요‬ ‪[흐느낀다]‬‪Sắp ra rồi. Cố gắng một chút nữa thôi.‬
‪예, 예, 어머니, 잘하고 계세요‬‪Đúng thế. Làm tốt lắm.‬
‪자, 힘을 모아서, 마지막으로 한 번 더‬‪Nào, dồn sức đẩy một lần cuối nhé.‬
‪[여자5의 가쁜 숨소리]‬ ‪예, 예, 한 번 더‬‪Nào, dồn sức đẩy một lần cuối nhé.‬ ‪Đúng rồi. Thêm lần nữa.‬
‪더‬‪Thêm lần nữa.‬
‪더‬‪Lần nữa.‬
‪더‬ ‪[여자5의 힘겨운 신음]‬‪Lần nữa.‬
‪엄마, 조금만 더 힘내요‬ ‪자, 잘하고 계세요‬‪Gắng sức thêm chút nữa.‬ ‪Cô đang làm tốt lắm.‬
‪[음악 소리가 커진다]‬‪Gắng sức thêm chút nữa.‬ ‪Cô đang làm tốt lắm.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Được rồi. Em bé ra rồi đây.‬
‪됐습니다, 자, 아기 나왔어요‬‪Được rồi. Em bé ra rồi đây.‬
‪[여자5가 흐느낀다]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[여자5가 연신 흐느낀다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪아, 고생하셨습니다‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪정말 고생 많으셨어요‬‪Thật sự đã rất vất vả.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪우리 아가한테 너무 미안해요‬‪Tôi cảm thấy‬ ‪có lỗi với con tôi quá.‬
‪아가‬‪Con của tôi...‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(석형)‬ ‪산모님은 끝까지 아이를 지키신 거예요‬‪Cô đã‬ ‪không từ bỏ con mình đến phút cuối.‬
‪그것만으로도 대단하신 거예요‬‪Đó không phải điều ai cũng làm được.‬
‪산모님은 최선을 다하셨어요‬‪Cô thật sự đã cố gắng hết sức rồi.‬
‪[흐느낀다]‬
‪정말 고생 많으셨습니다‬‪Thật sự đã vất vả nhiều rồi.‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪[한숨]‬
‪(승주)‬ ‪민하 쌤, 몇 년 차지?‬‪Bác sĩ Min Ha, cô làm được bao lâu rồi?‬
‪2년 차요‬‪Hai năm rồi ạ.‬
‪잘 들어요‬‪Nghe cho kỹ nhé.‬
‪(승주)‬ ‪나 그 산모 계속 신경 쓰여서‬ ‪좀 전에 만나고 왔거든‬‪Tôi lo cho người sản phụ đó cũng lâu rồi‬ ‪nên trước đó đã gặp mấy lần.‬
‪혹시 아기 태어나면 보고 싶으시냐고‬‪Tôi hỏi khi đứa bé ra đời,‬ ‪cô ấy muốn thấy đứa bé không.‬
‪보고 싶어 하시면‬ ‪보여 드릴 수도 있다고‬‪Nếu có thì tôi có thể để cô ấy‬ ‪trông thấy con của mình.‬
‪오래 생각하시더니‬‪Cô ấy suy nghĩ lâu lắm,‬
‪괜찮다고‬‪rồi nói "Không đâu.‬
‪보면 자기 너무 힘들 거 같다고‬ ‪그러시더라고‬‪Nếu trông thấy nó,‬ ‪tôi sẽ không chịu nổi mất".‬
‪사실 그분은 외부에서 임신 종결을‬ ‪안 한 것만으로도 대단한 거야‬‪Cho đến bây giờ,‬ ‪cô ấy vẫn không quyết định phá thai.‬ ‪Chỉ thế đã rất vĩ đại.‬
‪근데 방 나오는데‬‪Thế nhưng...lúc tôi từ phòng đi ra‬
‪양석형 교수가 문밖에 서 있더라?‬‪thì thấy giáo sư Yang Seok Hyeong‬ ‪đứng ngoài cửa.‬
‪나한테 뭐 부탁할 게 있다고‬‪Giáo sư nói muốn nhờ tôi một việc.‬
‪이따가 아기 나오면‬‪Anh ấy nói "Lát nữa khi đứa bé trào đời,‬
‪그리고 혹시 아기가 울게 되면‬‪nếu như nó cất tiếng khóc,‬
‪나보고 음악을 좀 크게 틀어 달래‬‪cô có thể mở nhạc thật lớn không?‬
‪다른 사람한테‬ ‪따로 부탁한 것도 있는데‬‪Tôi cũng đã nhờ một người khác như thế,‬
‪그래도 혹시 몰라 나한테도 부탁한다고‬‪nhưng để phòng hờ, tôi muốn nhờ cô nữa".‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Vâng.‬
‪(석형)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪어, 그 안쪽으로‬‪Đi vào trong chút nữa ạ.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(승주)‬ ‪무슨 말인지 금방 알아들었지‬‪Lúc đó tôi đã hiểu ra ngay.‬
‪그래도 뚱한 양반이‬ ‪웬일인가 싶어 모른 척 물어봤지‬‪Nhưng như thế thật không giống anh ấy,‬ ‪nên tôi vờ hỏi xem‬ ‪sao anh ấy lại muốn mở nhạc.‬
‪음악을 왜 트냐고‬‪nên tôi vờ hỏi xem‬ ‪sao anh ấy lại muốn mở nhạc.‬
‪엄마는 모든 걸 다 알고‬ ‪마음의 준비도 했지만‬‪Anh ấy nói rằng‬ ‪"Người mẹ biết rõ mọi chuyện,‬ ‪và cũng đã chuẩn bị tâm lý.‬
‪그래도 아기가 우는 순간‬‪Nhưng dù thế,‬ ‪lỡ như cô ấy nghe được tiếng khóc‬
‪아이 울음소리를 들으면‬‪báo hiệu con mình đã ra đời‬
‪그 트라우마는 평생 갈 거라고‬‪thì nỗi đau tinh thần ấy‬ ‪sẽ bám lấy cô ấy suốt cuộc đời".‬
‪[석형 모가 살짝 웃는다]‬
‪(석형)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪엄마, 진료 잘 봤어?‬‪Mẹ khám rồi chứ?‬
‪내가 신경 많이 쓰라 그랬는데‬‪Con bảo họ lo cho mẹ thật tốt đấy.‬ ‪Mẹ khám rồi mà.‬
‪(석형 모)‬ ‪잘 봤어, 다 괜찮대‬‪Mẹ khám rồi mà.‬ ‪Họ bảo mẹ không có vấn đề gì.‬
‪요 다리에 힘만 좀 없어서 그렇지‬‪Chỉ là chân bị mất sức thôi.‬
‪- (석형 모) 저기, 엄마 화장실 좀‬ ‪- (석형) 어‬‪- Mẹ vào nhà vệ sinh một lát.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Anh ấy bảo người mẹ đó‬ ‪đã trải qua quá nhiều bất hạnh‬
‪(승주)‬ ‪자긴 힘든 일 겪은 산모한테‬‪Anh ấy bảo người mẹ đó‬ ‪đã trải qua quá nhiều bất hạnh‬ ‪nên không muốn cô ấy tiếp tục tổn thương.‬
‪그런 트라우마까진‬ ‪지게 하고 싶지 않대‬‪nên không muốn cô ấy tiếp tục tổn thương.‬
‪[한숨]‬‪Dù người mẹ đã biết rõ tình hình,‬
‪모든 상황을 다 알고‬ ‪준비를 한 엄마지만‬‪Dù người mẹ đã biết rõ tình hình,‬ ‪cũng đã chuẩn bị tinh thần,‬
‪그래도 산모한테‬ ‪평생의 트라우마가 될 거라고‬‪nhưng sẽ suốt đời bị suy sụp.‬ ‪Anh ấy nói thế đấy.‬
‪허‬‪Ôi trời.‬
‪생긴 건 세상 뚱하게 생겨서‬‪Trông thì ngờ nghệch lầm lì,‬ ‪nên tôi đã tưởng anh ấy không tinh tế.‬
‪디테일이라고는 없을 줄 알았는데‬ ‪의외야‬‪Trông thì ngờ nghệch lầm lì,‬ ‪nên tôi đã tưởng anh ấy không tinh tế.‬ ‪Nhưng thật không ngờ.‬
‪사실 그런 것까지‬ ‪배려하긴 쉽지 않거든‬‪Chu đáo đến mức đó không phải dễ đâu.‬ ‪Nếu vậy thì lẽ ra‬ ‪anh ấy nên giải thích cho tôi trước chứ.‬
‪(민하)‬ ‪아, 그럼 나한테 그렇다고‬ ‪미리 말을 하면 되지‬‪Nếu vậy thì lẽ ra‬ ‪anh ấy nên giải thích cho tôi trước chứ.‬
‪(승주)‬ ‪그걸 꼭 말을 해야 알아?‬‪Không lẽ phải nói oang oang ra à?‬
‪척하면 알아야지‬‪Cô phải hiểu ra ngay chứ.‬
‪[답답한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪(송화)‬ ‪어유, 너 파김치도 먹어?‬‪Trời đất, cậu ăn cả kimchi hành à?‬
‪전엔 안 먹었잖아‬‪Hồi trước có ăn đâu.‬
‪(준완)‬ ‪갑자기 맛있데‬‪Giờ lại thấy ngon.‬
‪(익준)‬ ‪나 요즘은 콩국수가 그렇게 당기더라‬‪Dạo này tôi thèm ăn‬ ‪mì đậu nành lạnh kinh khủng.‬ ‪Hồi trước có thích đâu.‬
‪생전 안 먹던 건데‬‪Hồi trước có thích đâu.‬
‪나이 드니까 확실히 입맛도 변해‬‪- Già rồi nên vị giác đổi từ từ.‬ ‪- Không phải từ từ.‬
‪그것도 서서히가 아니라‬ ‪하루아침에 뚝 갑자기 변해‬‪- Già rồi nên vị giác đổi từ từ.‬ ‪- Không phải từ từ.‬ ‪Là biến đổi chỉ sau một đêm.‬
‪(송화)‬ ‪나 하루아침에 고양이 알레르기래‬‪Tự nhiên tôi bị dị ứng với mèo.‬
‪생전 알레르기라고는 없었는데‬‪Ngày trước chẳng bị dị ứng gì.‬
‪난 작년 12월 25일 아침 6시에‬ ‪노안이 왔어‬‪Ngày trước chẳng bị dị ứng gì.‬ ‪Mắt tôi đột nhiên kèm nhèm‬ ‪vào sáng Giáng Sinh năm ngoái.‬
‪여자 친구가‬ ‪'자기야, 이거 어때?' 하고‬‪Bạn gái tôi hỏi "Cái này thế nào?"‬
‪자기 휴대폰을 내 눈앞에 갖다 대는데‬ ‪하나도 안 보여‬‪Bạn gái tôi hỏi "Cái này thế nào?"‬ ‪rồi giơ điện thoại ra.‬ ‪Nhưng mà tôi chẳng thấy rõ.‬
‪(준완)‬ ‪난 그냥 좋다 그랬어‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Tôi nói được cho xong.‬
‪난 엊그제 우주랑 공원에 갔는데‬‪Hai hôm trước, tôi đưa U Ju đến công viên‬
‪꽃 사진만 6천 장‬‪và chụp tận 6.000 tấm ảnh hoa.‬
‪[송화와 준완의 웃음]‬ ‪(익준)‬ ‪6천 장 찍었어, 진짜로, 웃지 말고‬‪Thật. Tận 6.000 tấm.‬ ‪Đừng có cười. Tôi chụp mà không biết luôn.‬
‪나 진짜 꽃을 찍고 있더라니까?‬‪Đừng có cười. Tôi chụp mà không biết luôn.‬
‪아, 애는 한쪽에서...‬‪Còn U Ju thì cứ...‬ ‪Ở đó có bán mì đậu nành lạnh.‬
‪- 거기 콩국을 팔더라?‬ ‪- (준완) 어?‬‪Ở đó có bán mì đậu nành lạnh.‬ ‪U Ju thì lo ăn, còn tôi thì mải ngắm hoa.‬
‪우주는 콩국 먹고 있고‬ ‪난 갑자기 꽃에 꽂혀 가지고‬‪U Ju thì lo ăn, còn tôi thì mải ngắm hoa.‬ ‪- Để tôi cho xem.‬ ‪- Thôi khỏi đi.‬
‪- (익준) 보여 줄게‬ ‪- (준완) 아유, 됐어‬‪- Để tôi cho xem.‬ ‪- Thôi khỏi đi.‬
‪- (익준) 아, 봐 봐‬ ‪- (준완) 아유, 됐어‬‪- Để tôi cho xem.‬ ‪- Thôi khỏi đi.‬ ‪- Xem đi.‬ ‪- Không cần.‬
‪아, 그래도, 쯧, 석형이만 할까‬‪Mà này, chắc Seok Hyeong là nặng nhất.‬
‪- (송화) 그럼, 걔가 최고지‬ ‪- (익준) 걔가 최고지‬‪- Dĩ nhiên rồi. Cậu ta là nặng nhất.‬ ‪- Nặng nhất.‬
‪엄마하고 말 한마디도 안 하던 새끼가‬ ‪갑자기 마마보이 됐잖아‬‪Từ đứa chả nói gì với mẹ‬ ‪thành cục cưng của mẹ.‬
‪진짜 세상 무뚝뚝한 아들이었는데‬‪Trước đây cậu ta là đứa cộc cằn với mẹ.‬
‪자기 엄마 독하고 무섭다고‬ ‪우리한테 엄마 욕 엄청 했는데‬‪Toàn nói với chúng ta‬ ‪là mẹ độc ác, khó chịu, đáng sợ các kiểu.‬
‪(준완)‬ ‪진짜 사람 일 알 수가 없다‬ ‪알 수가 없어‬‪Con người đúng là không biết đâu mà lần.‬
‪(송화)‬ ‪그런 일을 한꺼번에 겪으면‬ ‪누구나 그렇게 되지‬‪Cùng một lúc phải trải qua tất cả‬ ‪thì ai cũng sẽ như thế thôi.‬
‪그나마 친하던 여동생은 갑자기 실족사‬‪Đứa em gái cưng đột nhiên qua đời,‬
‪아버지는‬ ‪새파랗게 젊은 여자랑 바람나고‬‪bố thì ngoại tình với cô gái trẻ,‬ ‪mẹ thì đột quỵ bất tỉnh.‬
‪엄마는 뇌출혈로 쓰러지고‬‪mẹ thì đột quỵ bất tỉnh.‬
‪[한숨]‬‪Ôi trời. Đúng là chỉ có Seok Hyeong‬ ‪mới chịu đựng giỏi như vậy.‬
‪진짜 곰탱이 석형이니까 버텼다‬‪Ôi trời. Đúng là chỉ có Seok Hyeong‬ ‪mới chịu đựng giỏi như vậy.‬
‪나 같으면...‬‪Nếu là tôi...‬
‪석형이 어머니 요즘 건강은 어떠신가?‬‪Dạo này mẹ Seok Hyeong thế nào?‬ ‪Nghe nói hôm nay tới khám.‬ ‪Cậu có gặp không?‬
‪오늘 외래 오신다 그랬는데‬ ‪너 안 뵀어?‬‪Nghe nói hôm nay tới khám.‬ ‪Cậu có gặp không?‬
‪(송화)‬ ‪오늘은 신경과 외래‬‪Hôm nay khoa thần kinh điều trị ngoại trú.‬
‪많이 좋아지셨어, 혼자 외출도 하시고‬‪Bác ấy khỏe nhiều rồi. Hôm nay còn tự đến.‬
‪석형이 그래서 분만 끝나고 시간 되면‬ ‪엄마 보러 간다고 그랬는데‬‪Vì thế mà Seok Hyeong bảo xong ca hộ sinh‬ ‪thì sẽ đến gặp mẹ ngay.‬
‪뵀나 모르겠네‬‪Không biết đã gặp được chưa.‬
‪아이, 됐어, 됐어, 됐어‬‪Được rồi mà.‬
‪(석형)‬ ‪아, 저기, 죄송한데요‬‪Cô à.‬ ‪Xin lỗi cô.‬
‪어, 방금 들어가신 분이‬ ‪저희 어머니신데요‬‪Xin lỗi cô.‬ ‪Người vừa vào trong là mẹ của tôi.‬ ‪Sau khi phẫu thuật, bà ấy đi lại khó khăn.‬
‪수술하시고 나서‬ ‪거동이 좀 불편하세요‬‪Sau khi phẫu thuật, bà ấy đi lại khó khăn.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Rất xin lỗi cô, nhưng...‬
‪- (간호사3) 아, 네‬ ‪- (석형) 정말 죄송한데‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Rất xin lỗi cô, nhưng...‬
‪안에서 혹시 쓰러지거나‬ ‪그럴까 봐 걱정이 돼서‬‪Chỉ là tôi lo mẹ tôi ở một mình‬ ‪sẽ bị ngất.‬ ‪Nếu cô không phiền,‬ ‪có thể trông chừng mẹ tôi không?‬
‪혹시 괜찮으시면‬ ‪저희 어머니 좀 봐 주실 수 있을까요?‬‪Nếu cô không phiền,‬ ‪có thể trông chừng mẹ tôi không?‬
‪그냥 눈으로만 별일 없나‬ ‪그냥 한두 번만 봐 주시면‬‪Chỉ cần nhìn một, hai lần xem‬ ‪có ổn không...‬
‪감사하겠습니다, 죄송합니다‬‪Cảm ơn cô. Thật ngại quá.‬
‪아니에요, 제가 얼른 가서 볼게요, 예‬‪Không đâu. Tôi vào ngay đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(준완)‬ ‪석형이 아버지는‬ ‪진짜 상상 그 이상이다‬‪Không thể tin nổi bố của Seok Hyeong‬ lại làm chuyện như vậy. ‪"Bố" cái gì chứ?‬
‪(익준)‬ ‪아버지는 무슨‬‪"Bố" cái gì chứ?‬
‪야, 석형이도 이제 아버지라고 안 불러‬‪Bây giờ Seok Hyeong‬ ‪còn chả gọi ông ấy là bố.‬
‪두 분 아직 이혼 안 하셨지?‬‪Hai bác ấy vẫn chưa ly hôn nhỉ?‬
‪(준완)‬ ‪어‬‪Ừ. Mẹ của Seok Hyeong nói rằng‬
‪석형이 어머니가 절대‬‪Ừ. Mẹ của Seok Hyeong nói rằng‬
‪절대 이혼은 안 하신대‬‪tuyệt đối sẽ không ly hôn.‬
‪(석형 모)‬ ‪들어가, 빨리, 너 바쁜데‬‪Mau vào trong đi, con bận mà.‬
‪(석형)‬ ‪아, 택시 오면‬‪Đợi taxi đến đã.‬
‪(석형 모)‬ ‪엄마도 택시는 탈 줄 알아‬‪Mẹ biết đi taxi thế nào mà.‬ ‪Con gọi taxi rồi. Đợi mẹ lên xe con sẽ đi.‬
‪(석형)‬ ‪내가 부른 거야‬ ‪엄마 타는 거 보고 갈게‬‪Con gọi taxi rồi. Đợi mẹ lên xe con sẽ đi.‬
‪(석형 모)‬ ‪송화는? 송화 바쁘대? 전화해 봐 봐‬‪Song Hwa đâu? Con bé bận à?‬ ‪Con gọi điện thử xem.‬
‪[석형의 한숨]‬‪Con gọi điện thử xem.‬
‪(석형 모)‬ ‪잠깐 내려와서 커피 한잔하자 그래‬‪Bảo con bé xuống đây‬ ‪cùng uống tách cà phê đi.‬ ‪Mẹ à, con và Song Hwa là bạn bè thôi.‬
‪엄마, 송화랑 진짜 친구라니까‬‪Mẹ à, con và Song Hwa là bạn bè thôi.‬ ‪Bọn con không phải kiểu quan hệ đó.‬ ‪Mẹ đừng như thế.‬
‪우리 그런 사이 아니야, 좀!‬‪Bọn con không phải kiểu quan hệ đó.‬ ‪Mẹ đừng như thế.‬ ‪Có ai nói gì đâu.‬
‪누가 뭐래?‬‪Có ai nói gì đâu.‬ ‪Đã đến bệnh viện rồi,‬ ‪mẹ cũng muốn gặp con bé một lát.‬
‪아, 병원 온 김에‬ ‪잠깐 얼굴이나 보려고 그랬지‬‪Đã đến bệnh viện rồi,‬ ‪mẹ cũng muốn gặp con bé một lát.‬ ‪Sao con căng thẳng vậy?‬
‪(석형 모)‬ ‪뭘 그렇게 발끈하고 그래?‬ ‪[못마땅한 신음]‬‪Sao con căng thẳng vậy?‬
‪둘이 진짜 뭐 있어?‬‪Giữa hai đứa thật sự có gì sao?‬
‪택시 왔다, 얼른 가셔, 응‬‪Taxi đến rồi, mẹ mau lên đi.‬
‪- (석형) 엄마, 가요‬ ‪- (석형 모) 응‬‪- Mẹ đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형 이모)‬ ‪석형아, 너 빨리 와‬‪Seok Hyeong à, cháu mau về đi.‬
‪(석형)‬ ‪왜요, 이모?‬‪Có chuyện gì vậy dì?‬
‪(석형 이모)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪지은이가 죽었어‬‪Ji Eun qua đời rồi.‬
‪(석형)‬ ‪예?‬‪- Sao ạ?‬ - Họ nói con bé bị ngã rồi qua đời.
‪(석형 이모)‬ ‪실족사래‬‪- Sao ạ?‬ - Họ nói con bé bị ngã rồi qua đời. ‪Sao có thể chứ?‬
‪이게 뭔 일이니?‬‪Sao có thể chứ?‬ ‪Cháu về mau đi.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪너 빨리 와‬‪Cháu về mau đi.‬ ‪Bay chuyến sớm nhất ấy. Về ngay đi cháu.‬
‪가장 빠른 비행기 있지?‬‪Bay chuyến sớm nhất ấy. Về ngay đi cháu.‬
‪그거 타고 빨리 와‬‪Bay chuyến sớm nhất ấy. Về ngay đi cháu.‬
‪너희 엄마 지금 쓰러져서‬ ‪앰뷸런스로 실려 가셨고‬ ‪[석형이 흐느낀다]‬‪Mẹ cháu vừa bị ngất,‬ đang được xe cấp cứu đưa vào viện. ‪Còn bố cháu đang leo núi‬ với các nhân viên mới,
‪너희 아버지는 신입 사원들이랑‬ ‪어디 산 정상에 있다고‬‪Còn bố cháu đang leo núi‬ với các nhân viên mới, ‪nên tối mai mới về tới nơi.‬
‪내일 늦게나 오신대‬‪nên tối mai mới về tới nơi.‬
‪너라도 빨리 와, 어?‬‪Cháu phải về mau đi, nhé?‬
‪아, 이게 무슨 날벼락이니‬‪Trời ơi, sao họa lại đến dồn dập thế này?‬
‪[석형 이모가 흐느낀다]‬‪Trời ơi, sao họa lại đến dồn dập thế này?‬
‪[숨을 고른다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[짐칸이 달칵 닫힌다]‬
‪(석형)‬ ‪아버지‬‪Bố.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[석형의 떨리는 숨소리]‬
‪[석형 이모의 헛웃음]‬‪THÁNG 1 NĂM 2019‬
‪(석형 이모)‬ ‪형부 사람이니?‬‪Anh rể còn là con người không?‬
‪엄마한테는? 엄마한텐 얘기했어?‬‪Mẹ cháu thì sao? Cháu nói với mẹ chưa?‬
‪(석형)‬ ‪오늘 얘기하려고‬‪Cháu định tối nay nói.‬ ‪Chắc không đấy?‬
‪(석형 이모)‬ ‪확실해?‬‪Chắc không đấy?‬
‪사람 새끼 아니다‬‪Không phải người mà.‬
‪사람 새끼 아니야‬‪Ông ta không phải là người.‬
‪이모가 얘기할까?‬‪- Để dì nói nhé?‬ ‪- Cứ để cháu nói.‬
‪내가 말할게‬‪- Để dì nói nhé?‬ ‪- Cứ để cháu nói.‬
‪(석형 모)‬ ‪비 와, 빗방울 떨어져‬‪Trời đang mưa đấy, mưa nặng hạt lắm.‬ ‪Vào đây. Vào đây rồi nói chuyện.‬
‪올라와, 올라와서 얘기해‬‪Vào đây. Vào đây rồi nói chuyện.‬
‪(석형 모)‬ ‪알고 있었어‬‪Mẹ đã biết rồi.‬
‪엄마도 네 아빠 바람난 거 알고 있었어‬‪Việc bố con ngoại tình...‬ ‪Mẹ biết từ trước rồi.‬ ‪Nhưng mà...mẹ ơi.‬
‪(석형)‬ ‪[거친 숨을 내쉬며]‬ ‪근데, 근데 엄마‬‪Nhưng mà...mẹ ơi.‬
‪왜 가만히 있었어?‬‪Sao mẹ lại ngồi im vậy?‬ ‪Mẹ không ngồi im.‬
‪가만 안 있었어‬‪Mẹ không ngồi im.‬
‪네 아빠한테 가서 욕도 퍼붓고‬ ‪머리채도 잡고 그랬어, 엄마‬‪Mẹ đã mắng cho ông ấy một trận.‬ ‪Túm tóc nắm áo cũng đã làm rồi.‬
‪(석형 모)‬ ‪근데 네 아빠가 이혼하자더라‬‪Nhưng ông ấy...‬ ‪Ông ấy đòi mẹ ly hôn.‬
‪이혼만 해 주면‬‪Chỉ cần mẹ ly hôn,‬
‪엄마 지금 사는 집이랑 상가랑‬ ‪건물 다 준대‬‪ông ấy sẽ cho mẹ tòa nhà thương mại‬ ‪và ngôi nhà này.‬
‪그러니까 제발 이혼만 해 달래‬‪Ông ấy chỉ muốn ly hôn với mẹ.‬
‪그래서 싫다 그랬어‬‪Cho nên mẹ phản đối.‬
‪죽어도 나랑 같이 죽고‬‪Mẹ nói có chết thì hãy chết cùng mẹ,‬
‪평생 나랑 같이 살자고‬‪còn sống thì sống với mẹ hết đời.‬
‪[석형 모가 훌쩍인다]‬
‪엄마 이혼 안 해‬‪Mẹ không ly hôn đâu. Để ai có lợi chứ?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪누구 좋으라고?‬‪Mẹ không ly hôn đâu. Để ai có lợi chứ?‬
‪[헛웃음]‬
‪신입 사원들이랑 등산을 가?‬‪"Đi leo núi với nhân viên mới?"‬
‪엄마도 알아‬‪Mẹ biết thừa.‬
‪걔랑 해마다 연말이면 외국 다니는 거‬‪Cứ cuối năm‬ ‪là lại ra nước ngoài với cô ta.‬
‪지은이 죽은 그날도‬‪Cả ngày Ji Eun qua đời,‬
‪걔랑 있다 왔겠지‬‪ông ta cũng ở bên cô ta.‬
‪[한숨]‬ ‪(석형 모)‬ ‪엄마도 알아‬‪Mẹ biết hết.‬
‪근데 엄마 이혼 안 해‬‪Nhưng mẹ sẽ không ly hôn đâu.‬
‪네 아빠 좋으라고?‬‪Để làm gì? Để bố con sống vui vẻ ư?‬
‪네 아빠 행복하게‬ ‪그년이랑 잘 살라고 이혼을 해 줘?‬‪Để bố con sống hạnh phúc‬ ‪bên con nhỏ đó sao?‬
‪그냥 이혼해, 엄마‬‪Mẹ à, cứ ly hôn đi.‬
‪엄마 나랑 잘 살면 되잖아‬‪Mẹ còn có con mà.‬ ‪Mẹ bất hạnh cũng được.‬
‪난 불행해도 돼‬‪Mẹ bất hạnh cũng được.‬
‪근데 네 아빤 행복하면 안 돼‬‪Nhưng mẹ không thể‬ ‪để bố của con được hạnh phúc.‬
‪[헛웃음]‬
‪[한숨]‬
‪지은이 발인하던 그날도‬‪Vào cái ngày tiễn đưa Ji Eun,‬
‪네 아빠 그년이랑‬‪ông ta vẫn cùng con nhỏ đó‬
‪한집에서 한방에서 잤어‬‪ở chung một nhà, ngủ chung một giường.‬
‪엄만 괜찮아‬‪Mẹ không sao đâu.‬
‪엄마 혼자 다 감당할 테니까‬ ‪넌 네 일이나 잘해‬‪Một mình mẹ cũng có thể lo tất cả.‬ ‪Con cứ lo làm tốt việc của mình.‬
‪(석형 모)‬ ‪엄만‬‪Mẹ...‬
‪너만 행복하면 돼‬‪chỉ mong con được hạnh phúc.‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[출차 경고음]‬
‪[지퍼를 직 연다]‬
‪[한숨]‬
‪[울음소리가 들린다]‬
‪(석형 모)‬ ‪엄마, 엄마‬ ‪[차분한 음악]‬‪Mẹ ơi.‬
‪나도 데리고 가, 엄마‬‪Mẹ ơi, mẹ dẫn con đi theo với.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪나도 데리고 가, 엄마‬‪Mẹ dẫn con đi theo với.‬
‪엄마, 나도 좀 데리고 가‬‪Mẹ ơi, hãy để con đi theo mẹ.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪나도 데리고 가지, 엄마‬‪Mẹ phải dẫn con theo chứ.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[석형 모가 연신 오열한다]‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪엄마, 나 좀 데리고 가, 엄마‬‪Mẹ ơi, mẹ dẫn con theo đi.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪누구?‬‪Ai đây?‬
‪(겨울)‬ ‪아, 신경외과 안치홍 선생요‬‪Đây là bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh.‬ ‪Xuất thân là quân nhân đấy.‬
‪이분도 의전 출신‬‪Xuất thân là quân nhân đấy.‬ ‪Trông hơi lớn‬ ‪so với bác sĩ nội trú năm ba như tôi.‬
‪연식이 좀 돼요‬‪Trông hơi lớn‬ ‪so với bác sĩ nội trú năm ba như tôi.‬
‪- (겨울) 저랑 같이 전공의 3년 차요‬ ‪- (치홍) 안녕하세요‬‪Trông hơi lớn‬ ‪so với bác sĩ nội trú năm ba như tôi.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Chào mừng đến buổi gặp mặt bác sĩ Bong.‬
‪(민하)‬ ‪아, 환영해요, 봉 쌤 살롱에 오신 걸‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào mừng đến buổi gặp mặt bác sĩ Bong.‬ ‪Cảm ơn cô.‬
‪(치홍)‬ ‪아유, 감사합니다‬ ‪[민하와 치홍의 웃음]‬‪Cảm ơn cô.‬
‪이 모임‬ ‪전공의들 사이에서 소문났어요‬‪Các bác sĩ chuyên khoa kháo nhau thế này.‬ ‪Đến buổi gặp mặt sẽ được nghe no nê‬ ‪tin tức về các giáo sư,‬
‪여기 오면 교수님들 뒷얘기‬ ‪잔뜩 들을 수 있다고‬‪Đến buổi gặp mặt sẽ được nghe no nê‬ ‪tin tức về các giáo sư,‬
‪서로 오겠다고 난리예요‬‪nên ai cũng tranh nhau.‬
‪그래서 오늘은‬ ‪10 대 1의 경쟁률을 뚫고‬‪Ngày hôm nay, vượt qua tỷ lệ‬ ‪một chọi chín, bác sĩ Ahn Chi Hong‬
‪(겨울)‬ ‪가장 많은 피자를 쏜‬ ‪안치홍 쌤이 참석하시게 됐습니다‬‪Ngày hôm nay, vượt qua tỷ lệ‬ ‪một chọi chín, bác sĩ Ahn Chi Hong‬ ‪đã giành được suất tham dự‬ ‪vì đãi chúng tôi pizza.‬
‪근데 봉광현 교수님 아직 안 오셨어요?‬‪Mà giáo sư Bong Gwang Hyeon‬ ‪vẫn chưa đến nhỉ?‬
‪(광현)‬ ‪왔어, 왔어‬‪Mà giáo sư Bong Gwang Hyeon‬ ‪vẫn chưa đến nhỉ?‬ ‪Đến rồi đây.‬
‪야, 너희들 이럴 시간 있으면‬ ‪퇴근을 하든지 잠을 자든지 해, 쯧‬‪Mấy cô cậu có thời gian thế này‬ ‪thì tan làm hoặc về ngủ đi chứ.‬ ‪Giáo sư uống gì ạ?‬
‪(민하)‬ ‪교수님, 뭐 드실래요?‬‪Giáo sư uống gì ạ?‬
‪음, 찬 걸 먹을까? 따뜻한 걸 먹을까?‬‪Ừ...Nên uống đồ lạnh hay đồ nóng nhỉ?‬
‪아유, 그러면 둘 다 드시면 되죠‬ ‪제가 다 사 올게요‬‪Ừ...Nên uống đồ lạnh hay đồ nóng nhỉ?‬ ‪Trời ạ, nếu thế thì uống cả hai đi.‬ ‪Tôi đi mua cho.‬ ‪Hai người uống gì cũng được nhỉ?‬
‪(민하)‬ ‪어, 나머지 내가 알아서 시킨다?‬‪Hai người uống gì cũng được nhỉ?‬
‪(광현)‬ ‪어? 신입생은 누구?‬‪Ồ, bác sĩ mới này là ai vậy?‬ ‪Xin chào. Tôi là Ahn Chi Hong,‬ ‪bác sĩ năm ba của khoa NS.‬
‪아, 안녕하세요‬‪Xin chào. Tôi là Ahn Chi Hong,‬ ‪bác sĩ năm ba của khoa NS.‬
‪저 NS 전공의 3년 차 안치홍입니다‬‪Xin chào. Tôi là Ahn Chi Hong,‬ ‪bác sĩ năm ba của khoa NS.‬ ‪Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh.‬
‪신경외과 안치홍 선생님‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh.‬ ‪Tò mò về ai mà tìm đến tôi thế?‬
‪그래, 자네는 누가 궁금해서‬ ‪나를 찾아왔나?‬‪Tò mò về ai mà tìm đến tôi thế?‬
‪채송화 교수님이...‬‪Giáo sư Chae Song Hwa ạ.‬ ‪- Song Hwa?‬ ‪- Vâng.‬
‪(광현)‬ ‪송화?‬ ‪[웃음]‬‪- Song Hwa?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cậu tò mò điều gì‬ ‪về Song Hwa của chúng tôi?‬
‪어, 우리 송화의 뭐가 그렇게 궁금해?‬‪Cậu tò mò điều gì‬ ‪về Song Hwa của chúng tôi?‬
‪그분의 취미 생활?‬‪Sở thích của cô ấy.‬
‪전 안정원, 안정원의 취미 생활‬‪Tôi là về Ahn Jeong Won.‬ ‪Sở thích của anh ấy.‬
‪너희들, 걔들이 밴드 하는 건 알지?‬‪Hai người biết‬ ‪họ thành lập một ban nhạc chứ?‬
‪(광현)‬ ‪걔들 5명 밴드 하잖아‬‪Năm người bọn họ lập ban nhạc.‬ ‪Hồi còn đi học,‬ ‪họ đăng ký vào câu lạc bộ hài‬
‪물론 본과 때는‬ ‪개그 동아리로 등록돼서‬‪Hồi còn đi học,‬ ‪họ đăng ký vào câu lạc bộ hài‬ ‪nên ban nhạc ít hoạt động,‬ ‪nhưng luôn tụ tập để luyện với nhau.‬
‪밴드 활동은 거의 안 했는데‬‪nên ban nhạc ít hoạt động,‬ ‪nhưng luôn tụ tập để luyện với nhau.‬
‪자기들끼리 맨날 뭉쳐서‬ ‪연습하고 그랬어‬‪nên ban nhạc ít hoạt động,‬ ‪nhưng luôn tụ tập để luyện với nhau.‬
‪어, 오늘 밤에도 모인다 그랬는데‬‪Phải rồi. Hình như đêm nay cũng luyện đấy.‬
‪이야, 이건 나 완전 마스터했지‬‪Chà, bài này tôi thành thạo lắm rồi.‬
‪[기타 소리가 들린다]‬ ‪(익준)‬ ‪아니, 브레이크 다음에‬‪Chà, bài này tôi thành thạo lắm rồi.‬ ‪Ngừng một lúc rồi làm thế này nhé?‬
‪슬라이딩 더 길게 가자‬‪Ngừng một lúc rồi làm thế này nhé?‬ ‪Các cậu tan ca sớm nhỉ.‬
‪(석형)‬ ‪다들 빨리 끝났네?‬‪Các cậu tan ca sớm nhỉ.‬ ‪- Ăn mì tôm không?‬ ‪- Không ăn.‬
‪라면 안 먹을래?‬‪- Ăn mì tôm không?‬ ‪- Không ăn.‬
‪(익준)‬ ‪야, 안 먹어‬‪- Ăn mì tôm không?‬ ‪- Không ăn.‬ ‪Tôi phải về nhà trông con. Mau lại đây.‬
‪나 애 보러 가야 돼, 너 빨리 앉아‬‪Tôi phải về nhà trông con. Mau lại đây.‬
‪야, 우리 제대로 딱 한 번만 해 보고‬ ‪헤어지자‬‪Này, chơi một lần thật chuẩn‬ ‪rồi kết thúc nhé.‬
‪(송화)‬ ‪응‬ ‪[익준이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪야, 이거 완전 내 곡이네?‬‪Đúng là bài hát của tôi rồi.‬ ‪Của tôi chứ.‬
‪(익준)‬ ‪내 거야‬‪Của tôi chứ.‬ ‪Của tôi.‬
‪(석형)‬ ‪내 거야‬‪Của tôi.‬
‪(민하)‬ ‪밴드요?‬‪Ban nhạc?‬ ‪Cả giáo sư Yang Seok Hyeong khoa tôi?‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪우리 양석형 교수님도요?‬‪Ban nhạc?‬ ‪Cả giáo sư Yang Seok Hyeong khoa tôi?‬
‪(광현)‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn nhé. Ừ, Seok Hyeong chơi organ.‬
‪어, 석형이가 키보드‬‪Cảm ơn nhé. Ừ, Seok Hyeong chơi organ.‬ ‪Dạ? Ai chơi cái gì cơ?‬
‪에? 누가 뭘 쳐요?‬‪Dạ? Ai chơi cái gì cơ?‬
‪석형이가 키보드 친대요‬‪Seok Hyeong chơi organ.‬
‪(광현)‬ ‪익준이랑 준완이가‬ ‪고등학교 그룹사운드 출신이야‬‪Ik Jun và Jun Wan hồi cấp ba‬ ‪cũng xuất thân từ nhóm nhạc.‬ ‪Nghe nói họ rất xuất sắc ở Changwon.‬ ‪Ik Jun nói với tôi vậy đấy.‬
‪창원에서 제일 잘나갔대‬‪Nghe nói họ rất xuất sắc ở Changwon.‬ ‪Ik Jun nói với tôi vậy đấy.‬
‪아이, 뭐, 익준이 말로는 그래‬‪Nghe nói họ rất xuất sắc ở Changwon.‬ ‪Ik Jun nói với tôi vậy đấy.‬
‪아무튼 익준이가‬ ‪기타, 베이스 다 잘 치고‬‪Dù sao thì‬ ‪Ik Jun chơi guitar và bass giỏi.‬ ‪Jun Wan giỏi guitar.‬
‪준완이는 기타‬‪Jun Wan giỏi guitar.‬ ‪Lên đại học, họ vào ban nhạc của trường,‬
‪대학 와서도 교내 밴드 팀 들어갔다가‬‪Lên đại học, họ vào ban nhạc của trường,‬ ‪nhưng sau đó bỏ‬ ‪vì không khí căng thẳng quá.‬
‪분위기 너무 심각해서 바로 나오고‬‪nhưng sau đó bỏ‬ ‪vì không khí căng thẳng quá.‬ ‪Rồi họ tự lập ban nhạc riêng‬ ‪để được thoải mái hơn.‬
‪자기들끼리 편하게 놀려고‬ ‪밴드 시작했는데‬‪Rồi họ tự lập ban nhạc riêng‬ ‪để được thoải mái hơn.‬ ‪May mắn là‬ ‪Seok Hyeong biết chơi chút piano.‬
‪다행히 석형이가 피아노를 좀 쳤고‬‪May mắn là‬ ‪Seok Hyeong biết chơi chút piano.‬
‪정원이는 죽기 살기로 배운 것 같고‬ ‪[민하의 헛웃음]‬‪Còn Jeong Won‬ ‪thì lúc đó mới học đánh trống.‬
‪송화는 보컬인데‬‪Song Hwa hát chính.‬
‪보, 보컬요?‬‪Hát...Hát chính sao?‬ ‪Ừ, giọng ca chính.‬
‪응, 보컬‬‪Ừ, giọng ca chính.‬
‪음치신데‬‪Cô ấy điếc tông mà.‬
‪그렇지‬‪Đúng vậy đấy, tôi biết mà.‬ ‪Chúng ta đều biết cả.‬
‪나도 알아, 아니, 우리 다 알아‬‪Đúng vậy đấy, tôi biết mà.‬ ‪Chúng ta đều biết cả.‬ ‪Song Hwa đã gạt họ.‬
‪(광현)‬ ‪송화가 사기 친 거지‬‪Song Hwa đã gạt họ.‬ ‪- Dạ?‬ ‪- Song Hwa rất là điêu.‬
‪(치홍)‬ ‪예?‬‪- Dạ?‬ ‪- Song Hwa rất là điêu.‬
‪(광현)‬ ‪송화 사기 잘 쳐‬‪- Dạ?‬ ‪- Song Hwa rất là điêu.‬
‪원하는 게 있으면‬‪Cô ấy là kiểu đã muốn làm gì thì nhất định‬
‪수단과 방법을 안 가리고‬ ‪무조건 얻고야 마는 스타일‬‪Cô ấy là kiểu đã muốn làm gì thì nhất định‬ ‪phải làm cho bằng được, không từ thủ đoạn.‬
‪오, 반전 매력‬‪Quyến rũ không ngờ đấy.‬
‪[웃음]‬‪Quyến rũ không ngờ đấy.‬ ‪Hát chính? Cậu nói cậu hát hay à?‬
‪(준완)‬ ‪노래? 네가 노래를 잘한다고?‬‪Hát chính? Cậu nói cậu hát hay à?‬
‪[쉰 목소리로]‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪지금은 목이 좀 쉬어서 그러는데‬‪MÙA XUÂN NĂM 1999‬ ‪Giờ giọng tôi đang bị khàn nên thế thôi,‬
‪나 노래 엄청 잘해‬‪chứ bình thường hát cực hay luôn.‬
‪내가 보컬 할게‬‪Để tôi hát chính cho.‬
‪니 어제까진 개않았잖아‬‪Hôm qua cậu còn khỏe mà.‬
‪아침에‬‪Sáng nay,‬
‪갑자기 그래‬‪tự nhiên lại bị khàn.‬
‪[송화의 헛기침]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(송화)‬ ‪어? 커피‬‪Ôi, cà phê.‬
‪(익준)‬ ‪그럼 보컬은 송화가 하고‬‪Vậy thì hát chính để Song Hwa lo.‬
‪니는 피아노 잘 친다고?‬‪Cậu bảo chơi giỏi piano à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Thật đấy chứ?‬
‪- (석형) 응‬ ‪- (익준) 진짜야?‬‪- Ừ.‬ ‪- Thật đấy chứ?‬
‪좀 쳐‬‪Đánh được chút đỉnh.‬
‪여기 보면 몰라?‬‪Nhìn chỗ này mà chưa biết à?‬
‪(석형)‬ ‪우리 음악가 집안이야‬‪Nhà tôi toàn dân chơi nhạc đấy.‬
‪[익준이 숨을 들이켠다]‬
‪그럼 한번 볼까?‬‪Vậy thì thử tôi xem.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪[준완의 탄성]‬
‪(준완)‬ ‪오?‬ ‪[준완의 웃음]‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪(익준)‬ ‪♪ 괜찮... ♪‬‪Có sao...‬
‪[송화의 탄성]‬
‪[송화의 웃음]‬
‪다른 거 없나?‬‪Có bài nào khác không?‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 피아노 연주]‬
‪[준완의 탄성]‬
‪[정원의 헛웃음]‬ ‪(준완)‬ ‪어?‬
‪[익준의 탄성]‬
‪[친구들의 탄성]‬ ‪[익준의 웃음]‬
‪[익준의 탄성]‬ ‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪[친구들의 탄성]‬
‪[친구들의 탄성과 박수]‬ ‪[준완이 테이블을 탁탁 두드린다]‬
‪(정원)‬ ‪어, 쟤 언제 피아노를 배웠지?‬‪- Cậu ta học piano lúc nào vậy?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪- Cậu ta học piano lúc nào vậy?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪계속 쳐 봐, 더 듣고 싶은데‬‪Đánh tiếp đi. Tôi muốn nghe thêm.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[익준의 헛웃음]‬‪Thôi được rồi. Cậu thật là.‬
‪(익준)‬ ‪아니, 이 새끼가, 이게...‬‪Cái thằng này...‬
‪잠깐만, 너...‬‪Từ từ, cậu...‬
‪[퍽퍽 때리는 효과음]‬ ‪[휴대전화 벨 소리가 요란하다]‬‪Từ từ, cậu...‬
‪(송화)‬ ‪와, 이거 얼마야?‬‪Chà, cái này bao nhiêu vậy?‬
‪(준완)‬ ‪30만 원‬‪Giá 300.000 won.‬
‪[송화와 정원의 놀라는 신음]‬‪Giá 300.000 won.‬
‪(정원)‬ ‪야, 이 새끼 창원 부자 맞는구나?‬ ‪[휴대전화가 탁 닫힌다]‬‪Trời ạ, cậu đúng là đại gia.‬
‪(준완)‬ ‪한글 지원 무려 32자에‬ ‪5줄까지 가능하다‬‪Hơn 32 chữ cái tiếng Hàn‬ ‪có thể thu gọn trong năm dòng.‬
‪[정원의 탄성]‬ ‪- (송화) 와, 이거 진짜 가볍다‬ ‪- (준완) 맞나?‬‪Hơn 32 chữ cái tiếng Hàn‬ ‪có thể thu gọn trong năm dòng.‬ ‪- Chà, nhẹ thật.‬ ‪- Chuẩn.‬ ‪Công nghệ phát triển lắm rồi.‬
‪(정원)‬ ‪와, 진짜 많이 발전했다, 발전했어‬‪Công nghệ phát triển lắm rồi.‬
‪야, 나중에 여기 카메라‬ ‪이런 것도 있으면 좋겠다‬‪Có khi sau này còn gắn cả máy chụp hình.‬
‪(준완)‬ ‪인마, 쯧‬‪- Thằng này.‬ ‪- Hoặc chúng ta‬
‪(송화)‬ ‪아니면 요걸로 카드처럼 계산도 하고‬ ‪버스도 타고‬‪- Thằng này.‬ ‪- Hoặc chúng ta‬ ‪có thể dùng nó để mua đồ‬ ‪và trả phí xe buýt.‬
‪- (준완) 말이가, 방구가?‬ ‪- (정원) 에이, 그건 너무했지‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đi xa quá rồi.‬
‪(정원)‬ ‪야, 그러면 핸드폰으로‬ ‪막 TV도 보고 그러게?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đi xa quá rồi.‬ ‪Sao không xem TV trên đó luôn đi?‬
‪(준완)‬ ‪야, 마, 그럼 요래 두면‬ ‪충전도 되고 그러겠네, 씨‬‪Sao không xem TV trên đó luôn đi?‬ ‪Sao không nói nó tự sạc luôn đi?‬
‪아니, 그런 세상이 진짜 온대‬‪Nghe nói tất cả đều có thể mà.‬
‪(준완)‬ ‪오겠지, 우리 다 죽고 나서‬‪Ừ, có thể. Sau khi ta chết.‬ ‪Mà có một bài tôi chơi được đến hết.‬
‪나 그래도 끝까지 칠 수 있는 곡‬ ‪하나 있어‬‪Mà có một bài tôi chơi được đến hết.‬
‪- (익준) '바이엘'?‬ ‪- (석형) '캐논'‬‪- "Beyer?"‬ ‪- "Canon".‬
‪(익준)‬ ‪'캐논'?‬‪"Canon?"‬
‪네가 '캐논'을 친다고?‬‪- Cậu biết chơi bài "Canon" à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형)‬ ‪응‬‪- Cậu biết chơi bài "Canon" à?‬ ‪- Ừ.‬
‪조지 워싱턴만큼은 아니어도‬ ‪그건 끝까지 칠 수 있어‬‪Không được như George Washington‬ ‪nhưng có thể chơi đến cuối bài.‬
‪여동생한테 배웠어‬‪- Tôi học từ em gái.‬ ‪- Là George Winston.‬
‪조지 윈스턴‬‪- Tôi học từ em gái.‬ ‪- Là George Winston.‬
‪[탄성]‬
‪(익준)‬ ‪너‬‪Cậu...‬
‪이번이 마지막이야‬‪Đây là cơ hội cuối nhé.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪[친구들의 탄성]‬
‪[잔잔한 기타 연주]‬
‪(준완)‬ ‪아, 새끼, 똥폼은‬‪Cái thằng này, lại làm màu.‬
‪[저마다 악기를 연주한다]‬ ‪(익준)‬ ‪이렇게 잡고‬‪Giữ như thế này.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪어, 그다음에, 어, 두 번째 줄은 레‬‪Sau đó, hàng thứ hai...‬
‪[석형의 시원한 숨소리]‬
‪[가스레인지 조작음]‬
‪[함께 입바람을 후후 분다]‬
‪아, 송화 많이 늘었다!‬‪Song Hwa tiến bộ nhiều quá.‬
‪[준완이 입바람을 후후 분다]‬ ‪[익준의 탄성]‬
‪[준완이 입바람을 후후 분다]‬
‪[저마다 연주한다]‬
‪[신나는 음악이 연주된다]‬
‪[정원의 탄성]‬
‪(겨울)‬ ‪TA 환자고요‬‪Là nạn nhân tai nạn giao thông.‬
‪복부 리지드하고‬ ‪리바운드 텐더니스 있어‬‪Bụng co cứng, đau dội ngược‬ ‪nên đã tiến hành chụp X quang.‬
‪엑스레이 찍었습니다‬‪Bụng co cứng, đau dội ngược‬ ‪nên đã tiến hành chụp X quang.‬
‪바울 퍼포로 인한 빤빼 소견 보여서‬‪Có lẽ là viêm phúc mạc do thủng ruột.‬
‪수술 진행해야 할 거 같아 콜했습니다‬‪Chắc phải phẫu thuật.‬
‪(정원)‬ ‪네‬‪Ừ.‬
‪- (정원) 진통제 들어갔죠?‬ ‪- (겨울) 네‬‪- Uống thuốc giảm đau chưa?‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 잠깐 볼까요?‬‪Nào, để chú xem nào.‬
‪[재용의 아파하는 신음]‬
‪아이고, 많이 아프지?‬‪Trời ơi, cháu đau lắm phải không?‬
‪(정원)‬ ‪응?‬‪Khoan nào.‬
‪아, 똑같이 생겼죠?‬‪Trông giống hệt nhau nhỉ?‬
‪(겨울)‬ ‪저도 그래서 놀라서‬ ‪[재용의 아파하는 신음]‬‪Tôi cũng ngạc nhiên lắm,‬ ‪không biết sao lại có chuyện như thế.‬
‪이게 어떻게 된 일인가‬ ‪생각하던 중이었습니다‬‪Tôi cũng ngạc nhiên lắm,‬ ‪không biết sao lại có chuyện như thế.‬
‪혹시 쌍둥이가 아닐까...‬‪- Không lẽ là anh em sinh đôi?‬ ‪- Vâng, đúng là thế.‬
‪(재훈 부)‬ ‪쌍둥이입니다‬‪- Không lẽ là anh em sinh đôi?‬ ‪- Vâng, đúng là thế.‬
‪어제는 재훈이가 다치더니‬ ‪오늘은 또 동생이...‬‪Hôm qua Jae Hun bị thương,‬ ‪hôm nay em trai của nó...‬
‪아유, 재용아‬‪Jae Yong à.‬
‪[재용의 아파하는 신음]‬ ‪아빠야, 어, 괜찮아‬‪Jae Yong à.‬ ‪Bố đây, không sao đâu.‬
‪선생님, 우리 재용이 괜찮겠죠?‬‪Bác sĩ, Jae Yong sẽ không sao chứ?‬
‪(정원)‬ ‪교통사고시라고‬‪Là tai nạn giao thông à?‬
‪예, 제가 깜빡 졸음운전을 해서‬ ‪가로등을 받았는데‬‪Là tai nạn giao thông à?‬ ‪Vâng. Tôi ngủ gục trong lúc lái xe‬ ‪nên đâm phải cột đèn.‬
‪애가 뒤에 타고 있는데 무슨 정신인지‬‪Thằng bé ngồi ở ghế sau.‬ ‪Không biết tôi nghĩ gì nữa.‬
‪(정원)‬ ‪제가 좀 확인해 볼 게 있어서요‬‪Tôi phải xác nhận thêm vài thứ.‬
‪아버님은 잠깐 밖에 계시면 좋겠는데‬‪Anh ra ngoài ngồi chờ nhé?‬
‪(재훈 부)‬ ‪왜요? 보호자가 왜 나가 있어요?‬‪Tại sao ạ? Sao người giám hộ‬ ‪lại để bệnh nhân một mình?‬
‪(정원)‬ ‪수술 들어가기 전에‬ ‪제가 몇 가지 처치를 좀 해야 돼서요‬‪Trước khi tiến hành phẫu thuật,‬ ‪tôi phải chuẩn bị cho bé.‬
‪(재훈 부)‬ ‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[재훈 부의 한숨]‬
‪(정원)‬ ‪재용아, 잠깐 볼까?‬‪Jae Yong à, chú xem nào.‬
‪(광현)‬ ‪무슨 환자인데?‬‪Bệnh nhân nào thế?‬
‪아빠 차에 탔다가 TA로 인한 빤빼예요‬‪Bố lái xe xảy ra tai nạn giao thông‬ ‪nên bị viêm phúc mạc.‬
‪아니, 뭐 그런 아빠가 다 있어?‬‪Ôi trời, bố gì mà lại thế?‬
‪운전하다 보면 그럴 수도 있죠‬‪Ôi trời, bố gì mà lại thế?‬ ‪Có thể xảy ra khi lái xe mà.‬
‪아니, 아빠는 완전 멀쩡하던데?‬‪Người bố vẫn lành lặn mà.‬ ‪Jae Yong à, để chú xem nào.‬
‪(정원)‬ ‪재용아, 잠깐 볼까요?‬‪Jae Yong à, để chú xem nào.‬
‪[재용의 아파하는 신음]‬‪Jae Yong à, để chú xem nào.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(광현)‬ ‪어, 멍이 많이 들었네‬‪Trời, nhiều vết bầm thế này.‬
‪[한숨]‬
‪재용아, 잠깐 뒤로 돌아 볼까?‬‪Jae Yong à, cháu nằm sấp xuống nhé.‬
‪(정원)‬ ‪옳지‬ ‪[재용의 힘겨운 신음]‬‪Đúng rồi.‬
‪(광현)‬ ‪아이고‬‪Trời đất.‬
‪[한숨]‬
‪이거 완전 개새끼 아니야?‬‪Tên khốn kiếp nào đã làm ra chuyện này?‬
‪[정원의 거친 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tên khốn kiếp nào đã làm ra chuyện này?‬
‪[심 의원의 힘겨운 숨소리]‬
‪(심 의원 부인)‬ ‪수술 시작하려면‬ ‪시간 좀 많이 남았는데‬‪Vẫn còn nhiều thời gian‬ ‪trước khi tiến hành phẫu thuật.‬
‪하, 벌써부터 이렇게‬ ‪긴장이 되나 모르겠어요‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪Bây giờ tôi đã thấy hồi hộp lắm rồi.‬
‪[심 의원 부인의 한숨]‬ ‪(익준)‬ ‪다 그렇죠, 뭐‬‪Đó là bình thường.‬
‪[익준의 헛웃음]‬
‪아드님은‬‪Con trai bác‬
‪씁, 이제 조금 있으면‬ ‪수술 들어가겠는데요?‬‪sắp được đưa vào phòng phẫu thuật rồi.‬
‪(심 의원 부인)‬ ‪수술 잘되면 우리 이이‬‪Phẫu thuật xong rồi,‬ ‪vợ chồng tôi sẽ lại có thể‬ ‪cùng nhau chơi golf,‬
‪다시 골프도 치고‬ ‪해외도 다니고 그럴 수 있겠죠?‬‪vợ chồng tôi sẽ lại có thể‬ ‪cùng nhau chơi golf,‬ ‪cùng đi du lịch nước ngoài chứ?‬
‪(익준)‬ ‪네, 뭐‬‪Vâng.‬
‪그럴 수 있을 겁니다‬‪Có khả năng như vậy ạ.‬
‪잠깐 저 좀 봐요‬‪Ra ngoài nói chuyện nhé?‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪네, 여기 본관 10층 VIP 병동인데요‬ ‪네 분만 좀 빨리 와 주실래요?‬‪Đây là khu bệnh VIP tầng mười.‬ ‪Mau gửi bốn người qua đây đi.‬
‪(익준)‬ ‪네, 지금 바로요, 네‬‪Vâng, đến ngay đi ạ.‬
‪[수화기를 달칵 내려놓는다]‬ ‪(간호사2)‬ ‪경호 팀은 왜요?‬‪Sao lại gọi bảo vệ?‬ ‪- Bác sĩ à.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 선생님‬ ‪- (간호사2) 네?‬‪- Bác sĩ à.‬ ‪- Vâng.‬
‪심 의원 병실 갈 때마다‬ ‪이상한 거 못 느꼈어요?‬‪Cô không thấy có gì lạ‬ ‪mỗi lần đến phòng bệnh sao?‬
‪병실 갈 때마다 사모님이 계세요‬‪Lần nào đến phòng bệnh‬ ‪cũng thấy vợ của ông ấy.‬
‪그게 왜...‬‪- Thì sao ạ?‬ ‪- Không bao giờ ghé thăm con trai.‬
‪한 번도 아들 방에 간 적이 없어‬‪- Thì sao ạ?‬ ‪- Không bao giờ ghé thăm con trai.‬
‪(익준)‬ ‪남편한테 간을 떼어 주는 건 아들인데‬‪Con trai là người hiến gan cho bố,‬ ‪vậy mà bà ấy‬ ‪lúc nào cũng ở phòng của chồng.‬
‪저 엄마는 항상 남편 방에 있다고요‬‪vậy mà bà ấy‬ ‪lúc nào cũng ở phòng của chồng.‬
‪아무리 모성애가 없더라도‬‪Dù thiếu tình mẫu tử đến đâu‬ ‪cũng không nên thờ ơ‬ ‪với con trai mình như thế.‬
‪저렇게 자식 걱정 안 하는 엄마는‬ ‪세상에 없어요‬‪cũng không nên thờ ơ‬ ‪với con trai mình như thế.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[변기 물이 쏴 내려간다]‬
‪너 누구야?‬‪Anh là ai?‬
‪아, 저...‬‪À, tôi...‬
‪누구냐고!‬‪Tôi hỏi anh là ai?‬
‪[남자4의 당황한 숨소리]‬‪Tôi hỏi anh là ai?‬
‪익준아‬‪Ik Jun à.‬
‪[구령 소리가 들린다]‬‪TRUNG TÂM PHÒNG VỆ SƯ ĐOÀN BỘ BINH THỨ 2‬
‪[익순의 가쁜 숨소리]‬
‪오빠가 여기 웬일이에요?‬‪Anh đến đây có chuyện gì thế?‬
‪[부드러운 음악]‬‪Không lẽ anh đến gặp em sao?‬
‪(익순)‬ ‪설마 나 보러 온 거야?‬‪Không lẽ anh đến gặp em sao?‬
‪(준완)‬ ‪아니, 짜장면 먹으러‬‪Không, đến ăn mì tương đen.‬
‪(익순)‬ ‪뭐라고요?‬‪Anh nói gì cơ?‬
‪짜장면 먹으러 왔다고‬‪Anh nói anh đến để ăn mì tương đen.‬
‪고백을 한번 해 보려고‬‪Tôi đang định tỏ tình xem sao.‬
‪너 혹시 나 좋아해?‬‪Không lẽ cậu thích tôi sao?‬
‪야, 너 이거 봤어?‬‪Này, cậu đấy.‬ ‪Cậu xem cái này chưa?‬
‪여자네‬‪Là phụ nữ.‬
‪어쩐지, 너무 오랫동안 안 사귄다 했다‬‪Là phụ nữ.‬ ‪Thảo nào. Cậu ta độc thân quá lâu rồi.‬ ‪Ly hôn là cái tội chắc?‬
‪석형아, 이혼이 죄냐?‬‪Ly hôn là cái tội chắc?‬ ‪Cứ uống bia đi. Phiền phức thật đấy.‬
‪차라리 맥주를 마셔‬‪Cứ uống bia đi. Phiền phức thật đấy.‬
‪아유, 답답이, 진짜‬‪Cứ uống bia đi. Phiền phức thật đấy.‬
‪야, 넌 뭐 없어?‬‪Này, cậu không có à?‬
‪얘기해‬‪Cứ nói ra đi.‬
‪누구 좋아하는 사람도 없어?‬‪Không để ý ai sao?‬
‪- 있어요‬ ‪- 누구?‬‪Có mà.‬ ‪Ai vậy?‬
‪야, 맞는다, 정원이 요즘‬ ‪우리 집에서 지내는데‬‪Phải rồi.‬ ‪Gần đây Jeong Won hay qua nhà tôi.‬ ‪Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi.‬
‪진짜요?‬ ‪저 집에 한 번만 초대해 주세요‬‪Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi.‬
‪그래, 날 한번 잡자, 야, 오늘?‬‪Được, chọn ngày đi. Hôm nay?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪다른 이상하거나 그런 거 없죠?‬ ‪괜찮은 거죠?‬‪Không có gì bất thường chứ? Ổn cả chứ?‬ ‪Vâng, ổn cả.‬
‪예, 다 좋습니다‬‪Vâng, ổn cả.‬
‪하나도 안 아프게 수술할 테니까‬ ‪마음 편하게 가지세요‬‪Đảm bảo phẫu thuật sẽ không đau.‬ ‪Nên đừng lo lắng.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố hết sức.‬ ‪Bệnh nhân vẫn ổn‬ khi thăm khám vào buổi chiều.
‪오후 회진 때만 해도 NST 괜찮았잖아‬‪Bệnh nhân vẫn ổn‬ khi thăm khám vào buổi chiều. ‪Tôi cần anh giúp.‬
‪들어오셔야 할 것 같습니다‬‪Tôi cần anh giúp.‬
‪- RBC 세 개 가져왔어요‬ ‪- 좀 벌려 주세요‬‪Tôi cần anh giúp.‬ ‪- Tôi mang đến ba túi máu.‬ - Tách ra hộ tôi.
‪네, 좋아요, 석션 계속‬‪- Tốt rồi. Tiếp tục hút ra đi.‬ - Mang thêm máu.
‪피 좀 더 타 오세요‬‪- Tốt rồi. Tiếp tục hút ra đi.‬ - Mang thêm máu.
‪꼭 살려야 돼, 안 그러면 나도 죽어‬‪Phải cứu được, không thì tôi giết cậu.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪살려 주십시오, 선생님‬‪Hãy cứu sống nó, thưa bác sĩ.‬

No comments: