슬기로운 의사생활 S1.4
Những bác sĩ tài hoa S1.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(익준) 수치는, 어, 다 정상이시네 | Các chỉ số đều bình thường. |
아, 체중만 좀 관리하시면 좋겠어 | Các chỉ số đều bình thường. Bác chỉ cần để ý cân nặng là được. |
(할아버지) 근데 그, 이상하게 간 이식 수술 하고 난 뒤에 | Nhưng không hiểu sao sau khi ghép gan, |
감기가 잘 걸려 | tôi lại bị cảm thường xuyên hơn. |
[탄성] | tôi lại bị cảm thường xuyên hơn. |
아, 작년 겨울 감기 때문에 고생했어 | Mùa đông năm ngoái cũng bị cảm mãi mới khỏi. |
(익준) 응, 그러셨구나 | Ra là vậy. Năm ngoái bác tiêm phòng cúm chưa? |
독감 예방 접종은 하셨었어요? | Ra là vậy. Năm ngoái bác tiêm phòng cúm chưa? Thôi đi. Sau lần phẫu thuật ghép gan, |
에이그, 수술받은 뒤에는 | Thôi đi. Sau lần phẫu thuật ghép gan, mỗi lần thấy kim tiêm là tôi sợ đến tim đập chân run. |
주사기 바늘만 봐도 가슴이 두근거려 | mỗi lần thấy kim tiêm là tôi sợ đến tim đập chân run. |
아, 그래도 예방 접종은 하셨어야지 저도 하는데 | Dù vậy thì bác vẫn phải tiêm phòng chứ. Cháu cũng thế mà. |
올해 때 되면 연락드릴 테니까 꼭 하세요 | Bọn cháu sẽ liên lạc vào đợt tiêm năm nay. Bác nhớ đến. |
(할아버지) 근데 그, 이상하게 이식 수술을 하고 난 뒤에는 | Bọn cháu sẽ liên lạc vào đợt tiêm năm nay. Bác nhớ đến. Còn nữa, lạ một điều là sau khi ghép gan, |
피부가 거뭇거뭇해 | da tôi cứ xuất hiện mấy đốm đen sạm. |
이, 수술받기 전엔 나보고 60세 아기 피부라고 했거든 | Trước khi phẫu thuật, ai cũng bảo da tôi đẹp, trông trẻ trung như những năm 60. |
외출하실 때 선크림 바르세요? | Lúc ra ngoài, bác có bôi kem chống nắng không? Trời ạ, đàn ông mà bôi kem gì chứ. |
아이고, 남자가 무슨 | Trời ạ, đàn ông mà bôi kem gì chứ. - Tôi không bôi kem. - Trời ơi. |
나 그런 거 안 발라 | - Tôi không bôi kem. - Trời ơi. |
(익준) 아이고, 그러니까 피부가 타지 | Thế nên da bác mới đen sạm đi đó. |
그리고 우리 아버님 원래 피부가 좀 까무잡잡했어 | Thế nên da bác mới đen sạm đi đó. Mà vốn dĩ bác đâu có nước da trắng. |
(할아버지) [웃으며] 그래? | Mà vốn dĩ bác đâu có nước da trắng. Thế à? Mà bác sĩ biết không? |
근데 말이야 | Thế à? Mà bác sĩ biết không? |
그, 요즘 수술받고 난 뒤에는 이상하게 | Cũng lạ là từ sau ca ghép gan, dạo này tôi hay bị đau chân lắm. Đi bộ có một tiếng thôi cũng đau chân. |
1시간만 걸어도 다리가 아파 | Đi bộ có một tiếng thôi cũng đau chân. |
조금만 피곤하면 다리가 저리고 허리가 아파요 | Chỉ cần mất sức một chút thôi thì chân lại đau châm chích. Lưng với hông cũng đau. |
(익준) 음... | |
우리 아버지 올해 몇 살 되셨지? | Mà bác à, năm nay bác bao nhiêu tuổi? |
나? | Tôi sao? |
팔십넷 | Năm nay tôi 84 tuổi. |
[놀라는 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[할아버지와 익준의 웃음] | |
[밝은 음악] | |
(익준) 아이, 이제 뭐, 몰라 | Trời ạ, cháu không ngờ đấy. |
[익준의 웃음] | |
(겨울) HCC로 입원한 박종진 환자요 | Bệnh nhân ung thư tế bào gan Park Hong Jin ấy, |
생각보다 튜머 사이즈 커졌다고 했더니 교수님 뵙고 싶어 해요 | lúc tôi nói khối u đã lớn hơn, anh ấy đòi nói chuyện với anh. |
(익준) 내 동생 보고 퇴근 전에 병실 가서 설명드릴게 | Tôi đi thăm em gái xong, sẽ đến phòng bệnh giải thích cho anh ấy. |
넌 가서 좀 쉬어 | - Cô nghỉ ngơi chút đi. - Vâng. |
(겨울) 네 | - Cô nghỉ ngơi chút đi. - Vâng. |
[엘리베이터 도착음] | |
(익준) 씁, 어, 넌 다음 거 타 | Chờ thang sau đi. |
[익준의 헛기침] (겨울) 네? | - Sao? - Chờ thang sau. |
(익준) 다음 거 타 | - Sao? - Chờ thang sau. |
[버튼 조작음] [안내 음성] 4층, 올라갑니다 | Tầng ba. Đi lên. Cửa đang đóng. |
문이 닫힙니다 [익준이 입김을 하 분다] | Tầng ba. Đi lên. Cửa đang đóng. |
[겨울의 헛웃음] | |
(겨울) 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
(정원) 네 | Vâng. |
[밝은 음악] | |
[익순이 후루룩 먹는다] | |
(익순) 아, 맛있어 | Ngon quá. |
아, 진짜 맛있어 | Ngon miệng thật. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[한숨] | |
맹수냐? | Em là thú hoang đấy à? |
(익준) 익혀 먹어, 익혀서 | Ăn đồ chín đi chứ. Con người dùng lửa nấu ăn mấy trăm năm rồi. |
인간이 불을 사용한 지가 언젠데 | Ăn đồ chín đi chứ. Con người dùng lửa nấu ăn mấy trăm năm rồi. Chín cả rồi. Mỗi món này là tái thôi. |
이거 다 익힌 거야, 이거 빼고 | Chín cả rồi. Mỗi món này là tái thôi. |
[익준의 한숨] | Chín cả rồi. Mỗi món này là tái thôi. |
(익준) 엄마한테 전화 왔어? | - Mẹ gọi điện cho em chưa? - Rồi. |
(익순) 어, 뭔가 느낌이 왔는지 어제도 전화하고 오늘도 전화하셨어 | - Mẹ gọi điện cho em chưa? - Rồi. Gọi hai hôm liền, không biết mẹ định làm gì. |
오빠, 얘기 안 했지? | - Anh không nói gì đấy chứ? - Tất nhiên. |
아, 얘기 안 했지 | - Anh không nói gì đấy chứ? - Tất nhiên. Biết thừa mẹ sẽ lo mà, anh không nói đâu. |
걱정하실 거 뻔히 아는데 전화를 왜 해, 내가? | Biết thừa mẹ sẽ lo mà, anh không nói đâu. Anh Jun Wan giỏi thật đấy. |
근데 준완 오빠 실력 좋나 봐 | Anh Jun Wan giỏi thật đấy. |
하나도 안 아파, 대가리만 약간 울리고 | Anh Jun Wan giỏi thật đấy. Chẳng đau gì. Ong ong cái đầu chút thôi. |
(익준) 대가리가, 아이고 | Chẳng đau gì. Ong ong cái đầu chút thôi. Ăn nói đàng hoàng xem. |
야, 내일모레 마흔이 대가리가 뭐야, 대가리가 또 | Gần 40 rồi mà ăn nói như con nít. |
준완 오빠 그리고 안 본 사이에 많이 늙었데? | Đã lâu không gặp. Anh Jun Wan già đi nhiều quá. Tất nhiên. Tứ tuần hết rồi. |
그럼, 걔도 이제 마흔인데 | Tất nhiên. Tứ tuần hết rồi. |
(익순) 장가 안 간대? | - Anh ấy không lấy vợ à? - Đi mà lo cho mình đi. |
너나 가, 너나 | - Anh ấy không lấy vợ à? - Đi mà lo cho mình đi. |
(익준) 준완이 새끼 오늘 왔어? | - Jun Wan hôm nay đến khám chưa? - Bốn lần. |
4번, 4번 | - Jun Wan hôm nay đến khám chưa? - Bốn lần. |
오늘만 4번 왔어 아주 그냥 문턱 닳겠어, 진짜 | Một ngày đến bốn lần. Lờn mặt luôn rồi. |
그 오빠 아직도 내가 중삐리인 줄 아나 봐 | Một ngày đến bốn lần. Lờn mặt luôn rồi. Vẫn xem em là học sinh cấp hai sao chứ? |
[익순이 꺽 트림한다] (익준) 아유, 정말 | Trời ạ, đúng là. |
[익준이 혀를 쯧 찬다] [다가오는 발걸음] | |
앗싸, 5번 | Tuyệt vời. Lần thứ năm. |
어, 인사하세요, 교수님 여긴 제 친오빠예요 | Chào hỏi đi, giáo sư Kim. Đây là anh ruột của tôi. |
(익준) [익살스러운 목소리로] 아, 잘 부탁드립니다 | Nhờ bác sĩ chăm sóc cho em tôi. |
어, 이익순 소령 친오빠 이익준이라고 합니다 | Tôi là Lee Ik Jun, anh trai của Thiếu tá Lee Ik Sun. |
우리 이익순이 잘 고쳐 주셔 갖고 너무너무 감사드려요 | Vô cùng cảm kích bác sĩ đã chữa bệnh cho em gái tôi. |
아유, 또 듣던 대로 예, 장가도 못 가시고 늙고 계시네요 | Ôi trời, hệt như em tôi nói, anh đang già đi và vẫn ế vợ nhỉ. |
아이고, 예, 예 뭐, 좀 그렇게 됐습니다 | anh đang già đi và vẫn ế vợ nhỉ. - Trời ơi, đúng thế rồi. Thật ngại quá. - Được rồi. |
- (익준) 예 - 죄송합니다 | - Trời ơi, đúng thế rồi. Thật ngại quá. - Được rồi. |
(준완) 까부는 거 보니까 퇴원해도 되겠네 | Còn giỡn nhây như vậy thì xuất viện được rồi. |
내가 진단서랑 입통원 확인서 떼 놨으니까 | Anh đã lấy bệnh án với giấy xuất viện rồi. |
내일 천천히 퇴원해 | - Ngày mai là về được. - Vâng. |
네 | - Ngày mai là về được. - Vâng. |
(준완) 바로 부대에 복귀하는 거 아니지? | Đừng nói là về doanh trại luôn chứ. |
(익준) 2주 휴가 받았대 우리 집에서 좀 쉬기로 했어 | Nó được nghỉ phép hai tuần, sẽ nghỉ ở nhà tôi. |
(준완) 창원 안 내려가고? 엄마한테 있지 | Không về Changwon à? Về ở với mẹ đi. |
(익준) 아, 우리 엄마는 아직 몰라요 | Không về Changwon à? Về ở với mẹ đi. Trời ạ, mẹ tôi chưa biết nó nằm viện. Đưa anh khăn giấy. |
야, 오빠 티슈 좀 | Trời ạ, mẹ tôi chưa biết nó nằm viện. Đưa anh khăn giấy. |
[익순이 휴지를 쓱쓱 뽑는다] | |
오빠, 근데 이 병원 친환경인가 봐 | Mà em nói này, bệnh viện này thân thiện với môi trường thật đấy. Có cả chim bay vào. |
새가 있어 | Có cả chim bay vào. |
새, 새, 새가 들어왔어? | Chim? Chim bay vào đây sao? |
[익준의 한숨] | - Trời ạ. - Đây này. |
(익순) 여기 | - Trời ạ. - Đây này. |
[새가 푸드덕거리는 효과음] 어, 어유, 어유, 어유... | |
[익살스러운 음악] [익순의 익살스러운 신음] | Ôi trời. |
어떡해, 어떡해, 어떡해 | Ôi trời. |
푸드덕, 푸드덕, 푸드덕 | Ôi trời. |
푸드덕, 푸드덕, 푸드덕 | |
(익준) 심드렁, 심드렁 | Làm anh nó đúng là mệt mỏi. |
가만있어 | Ở yên. |
(익순) 착 [새가 푸드덕거리는 효과음] | |
쉬 | |
뭔 짜장? | Mì gì cơ? |
불짜장, 진짜 맛있어 | Mì tương đen cay, ngon cực kì. |
(준완) 매운 거야? | Mì tương đen cay, ngon cực kì. - Cay lắm à? - Hơi cay một chút. |
(익순) 맵긴 좀 매운데 내가 먹어 본 짜장면 중에 최고 | - Cay lắm à? - Hơi cay một chút. Nhưng là loại ngon nhất em từng ăn. |
내가 웬만한 부대 앞 짜장면 다 먹어 봤잖아 | Em đã thử hết các quán gần doanh trại. |
근데 이 집이 현재까지 1등 진짜 맛있어 | Nhưng quán này là ngon nhất. Ngon kinh khủng. |
오빠 꼭 먹으러 와야 돼 | Anh nhất định phải đến ăn. |
아무리 맛있어도 짜장면 하나 먹으려고 거기를 어떻게 가? | Ngon đến mấy thì cũng đâu ai rảnh để đến đó ăn một bát mì tương đen. Anh chưa từng đến Inje thăm em gái mình đâu. |
어쩜 오빠는 동생 보러 인제에 한 번을 안 와? | Anh chưa từng đến Inje thăm em gái mình đâu. |
철원에 있을 때 갔잖아 | Hồi em ở Cheorwon, anh có đến mà. |
3년 전이야! | Đã ba năm trước rồi! |
아, 오빠도 바빠, 먹고살기 바빠 | Đã ba năm trước rồi! Anh bận mưu sinh lắm. Bận chăm con, chăm bệnh nhân. |
애도 보고 환자도 보고 | Anh bận mưu sinh lắm. Bận chăm con, chăm bệnh nhân. Em cũng bận mà. Phải quản lý 300 binh sĩ đó. |
나도 바빠 | Em cũng bận mà. Phải quản lý 300 binh sĩ đó. |
내 밑에 병사만 삼백 명이야 [리드미컬한 음악] | Em cũng bận mà. Phải quản lý 300 binh sĩ đó. |
오빤 그리고 하나밖에 없는 여동생 불쌍하지도 않아? | Em cũng bận mà. Phải quản lý 300 binh sĩ đó. Anh không thương cô em độc nhất à? |
인제에 콕 박혀서 맨날 불짜장만 먹는데? | Em bị kẹt ở Inje, chỉ ăn mì tương đen cay. |
왓 아 유 토킹 어바웃? | Đang nói gì thế hả? Sĩ quan cấp tá có thiếu gì ngày nghỉ. |
너 말똥 달고 휴가 겁나게 많더구먼 | Đang nói gì thế hả? Sĩ quan cấp tá có thiếu gì ngày nghỉ. Thiếu tá Đại Hàn Dân Quốc kiểu gì mà tối ngày rong chơi? |
대한민국 소령이 나라는 안 지키고 어딜 그렇게 맨날 싸돌아댕기냐? | Thiếu tá Đại Hàn Dân Quốc kiểu gì mà tối ngày rong chơi? |
내가 뭘 또 돌아다녔다고 | Thiếu tá Đại Hàn Dân Quốc kiểu gì mà tối ngày rong chơi? Em có đi đâu nhiều đâu. |
어차피 위수 지역 못 벗어나서 나가 봤자 인제군이야 | Đâu thể ra khỏi khu đóng quân. Có nghỉ thì cũng quanh quẩn ở Inje. Cá hồi thượng và hạ lưu em đều ăn cả rồi. |
(익순) 내린천 연어랑 송어는 내가 다 먹었어! | Có nghỉ thì cũng quanh quẩn ở Inje. Cá hồi thượng và hạ lưu em đều ăn cả rồi. |
너 원래 회 킬러야, 너 원래 회 킬러 | Em cũng thích ăn sashimi mà. Cuồng món đó lắm còn gì. |
자기가 좋아서 먹으면서 연어, 송어 탓은 왜 하는데? 참 나 | Thích thì mới ăn chứ. Sao giờ lại đổ tội cho cá? |
야, 그리고 그, 맛있는 그 불짜장? | Thích thì mới ăn chứ. Sao giờ lại đổ tội cho cá? Mì tương đen cay ngon mà. |
야, 그 맛난 불짜장 만날 먹으면 만날 만날 좋지, 네가 뭐가 불쌍해? | Ngày nào ngày nấy cũng ăn ngon, sướng quá còn gì. Đáng thương chỗ nào nhỉ? |
[웃음] | Trời ạ, hai người là rapper đấy à? |
야, 둘이 래퍼냐? 어? | Trời ạ, hai người là rapper đấy à? Đi làm rapper hết đi. |
(준완) 야, 너희 둘이 래퍼 해라, 래퍼 [익준이 피식 웃는다] | Đi làm rapper hết đi. |
원래 우리 둘이 그거 잠깐 준비했었어 | Đi làm rapper hết đi. Thật ra anh em tôi cũng từng tập rap. Hồi em học cấp hai, anh ấy cấp ba, bọn em đăng ký làm rapper |
(익순) 저 중2, 오빠 고1 때 | Hồi em học cấp hai, anh ấy cấp ba, bọn em đăng ký làm rapper |
개그 콘테스트 래퍼로 짜서 나갔어요 물론 떨어졌지만 | Hồi em học cấp hai, anh ấy cấp ba, bọn em đăng ký làm rapper ở cuộc thi hài nhưng bị trượt. |
개그 콘테스트? | - Cuộc thi hài? - Chuyện xưa lắm rồi. |
옛날 일이야 | - Cuộc thi hài? - Chuyện xưa lắm rồi. |
야, 그나저나 너 진짜 병원에 누구 보러 왔어? | Mà em đến bệnh viện gặp ai vậy? |
(준완) 너 보러 온 거 아니야? | - Không phải đến gặp cậu à? - Dĩ nhiên không. Nghĩ gì thế? |
[휴대전화 알림음] 아, 아니지, 나 보러 왔겠냐? | - Không phải đến gặp cậu à? - Dĩ nhiên không. Nghĩ gì thế? |
(익준) 자기 뭐, 친구 만나러 왔겠지 | Chắc chắn là nó đến gặp bạn. |
(익순) 오빠도 보고 친구도 보고 그러려 그랬지 | Em định gặp anh rồi gặp bạn luôn. |
제일 친한 친구인데 주말에도 항상 일한다 그래서 | Đó là bạn thân nhất của em, mà cuối tuần nào cũng bận làm việc. |
몰래 와서 놀래 주려고 그랬지 | Em định đến tạo bất ngờ. |
아유, 씨 | Trời ạ. |
- (익준) 뭐야, 남자야? - (익순) 어 | - Gì vậy? Đàn ông hả? - Ừ. |
(익순) 남자 친구? | - Người yêu? - Yêu đương gì. Bạn thôi. |
아, 뭔 남자 친구, 그냥 친구야, 친구 | - Người yêu? - Yêu đương gì. Bạn thôi. Bọn em chỉ là bạn thân đồng môn. |
동기 중에 제일 친한 애 | Bọn em chỉ là bạn thân đồng môn. |
어, 아닌 거 같은데? | - Hơi mờ ám rồi. - Bạn bình thường thật mà. |
진짜 친구라니까 | - Hơi mờ ám rồi. - Bạn bình thường thật mà. |
오빠랑 송화 언니 같은 사이야 | Giống như anh với chị Song Hwa ấy. |
(치홍) 충성 | Trung thành. |
[치홍의 웃음] | |
아, 이 소령님 얼마 만이야, 어? | Thiếu tá Lee, bao lâu không gặp rồi nhỉ? |
야, 좀 괜찮아? 어제 못 와서 미안해 | Ổn chưa? Xin lỗi, hôm qua không đến được. |
(익순) 오, 민간인님, 얼굴 좋다, 야 [치홍의 웃음] | Ổn chưa? Xin lỗi, hôm qua không đến được. Thường dân à, sắc mặt ổn đó. |
(치홍) [놀라며] 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Gì thế này? |
뭐야? | - Chào giáo sư. - Gì thế này? |
(익준) NS 안치홍 선생이었어? | Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh? Hai người là bạn à? |
둘이 친구야? | Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh? Hai người là bạn à? |
아, 치홍 쌤 육사 출신이라 그랬지 | À, cậu nói cậu tốt nghiệp học viện quân sự mà. |
아, 내가 왜 그 생각을 못 했지? [익준이 손가락을 탁 튀긴다] | Sao tôi không nghĩ ra nhỉ? |
아, 저도 생각 못 했습니다 | Tôi cũng không nghĩ đến. |
지금 보니까 두 사람 이름 너무 비슷한데 [치홍의 웃음] | Tôi cũng không nghĩ đến. Nghĩ lại mới thấy tên hai người giống nhau. |
- (익순) 둘이 알아? - (익준) 어 | - Hai người quen nhau à? - Ừ. |
야, 그리고 오빤 찬성이야, 찬성일세 | Này, anh tán thành. Ủng hộ hai đứa. |
[휴대전화 알림음] 뭘? | - Cái gì? - Anh thích Ahn Chi Hong. |
나 안치홍 좋아 아유, 우리 안치홍이라면 뭐, 아유 | - Cái gì? - Anh thích Ahn Chi Hong. Trời ạ. Ahn Chi Hong thì được quá rồi. |
(익준) 야, 난 찬성 | - Anh tán thành đấy. - Này. |
(익순) 아, 좀 | - Anh tán thành đấy. - Này. |
(준완) 야, 그, 헛소리 그만하고 | Này, đừng nói linh tinh nữa. |
송화가 너 좋아하는 김밥 사 왔대 가자 | Này, đừng nói linh tinh nữa. Song Hwa mua cơm cuộn cậu thích rồi. Đi thôi. |
(익준) 아, 나, 아니, 아니, 잠깐... | - Khoan. Đợi đã. - Đi đi. |
- (익준) 아니... - (치홍) 안녕히 가세요 | - Khoan. Đợi đã. - Đi đi. Chào hai anh. |
(익준) 아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. Nhờ cậu chăm sóc em gái tôi. |
아, 내 동생 잘 부탁하네 | Khoan đã. Nhờ cậu chăm sóc em gái tôi. |
어, 애가, 어, 조금 거칠어도 | Dù con bé có hơi cộc cằn nhưng vui tính lắm. |
상당히 웃긴다네, 어? [준완이 익준을 탁 잡는다] | Dù con bé có hơi cộc cằn nhưng vui tính lắm. Được chứ? Đi nhé? |
알았지? [치홍의 웃음] | Được chứ? Đi nhé? |
어? [부드러운 음악] | Được chứ? Đi nhé? |
[익준의 웃음] | |
(익순) 와, 앉아, 앉아 | Ngồi đi. Cạn ly. |
짠 | Ngồi đi. Cạn ly. |
[선풍기 작동음] [밝은 음악이 흘러나온다] | |
[한숨] | |
아이스라테 사이즈 업 해서 한 잔 주시고요 | Cho tôi một ly latte đá cỡ lớn. |
너 뭐 마실래? | Cậu uống gì? |
어, 전 토마토주스 마시겠습니다 감사합니다 | Cậu uống gì? Tôi uống nước ép cà chua. Cảm ơn ạ. |
- (민하) 누구? - (겨울) 아, 외과 인턴요 | - Ai thế? - Thực tập sinh khoa ngoại. |
(민하) 아, 안녕하세요 [민하의 웃음] | Ra vậy. Chào cậu. |
(겨울) 토마토주스도 한 잔 주세요 | Cho thêm một ly nước ép cà chua. |
인사해, 산부인과 전공의 2년 차 추민하 선생님 | Chào hỏi đi. Đây là bác sĩ Chu Min Ha. Bác sĩ nội trú năm hai khoa phụ sản |
(성영) 아, 안녕하십니까 | Chào hỏi đi. Đây là bác sĩ Chu Min Ha. Bác sĩ nội trú năm hai khoa phụ sản - Xin chào. - Chỉ có cậu ấy à? |
(민하) 혼자야? 혼자서 외과 도는 거예요? | - Xin chào. - Chỉ có cậu ấy à? Có mình cậu về khoai ngoại thôi à? |
한 명 더 있는데 | Có mình cậu về khoai ngoại thôi à? Còn một người. Có một ca ung thư vú di căn gan |
브레스트 캔서 리버 메타 환자 콘퍼런스 있어서 거기 들어갔어요 | Còn một người. Có một ca ung thư vú di căn gan đang có họp hội chẩn. Nên người đó đã đi họp. |
[민하의 탄성] | Nên người đó đã đi họp. |
(겨울) 점심 데이트 하신다더니? | - Tôi tưởng cô có hẹn ăn trưa. - Thật là, hẹn hò gì chứ. |
(민하) 아유, 데이트는 무슨 | - Tôi tưởng cô có hẹn ăn trưa. - Thật là, hẹn hò gì chứ. |
그냥 점심 사 달라 그래 가지고 밥만 사 주고 왔어요 | Anh ấy muốn tôi đãi ăn, nên tôi mua rồi về. |
여기 계산요 | Anh ấy muốn tôi đãi ăn, nên tôi mua rồi về. - Để tôi trả. - Bạn trai kém tám tuổi. |
(겨울) 8살 연하랑 사귀셔, 능력자야 | - Để tôi trả. - Bạn trai kém tám tuổi. - Đỉnh không? - Bảy tuổi. |
(민하) 7살 | - Đỉnh không? - Bảy tuổi. |
잠깐 수다? | - Buôn chuyện chút nhé? - Tôi phải đi. |
(겨울) 가야 돼요 [민하의 탄식] | - Buôn chuyện chút nhé? - Tôi phải đi. |
(광현) 나도 커피 한 잔만 사 줘라 | - Mua cho tôi một ly cà phê với. - Anh uống gì? |
(민하) 어? 뭐 드실래요? | - Mua cho tôi một ly cà phê với. - Anh uống gì? |
(광현) 어, 얼음 잔뜩 아이스라테 | Latte đá với thật nhiều đá. |
(민하) 아이스라테 하나도요 | Latte đá với thật nhiều đá. Thêm một ly latte đá. |
(겨울) 두 분 절친이시네요 | Hai người thân nhau nhỉ. |
(민하) [살짝 웃으며] 내가 요즘 좀 괴롭히고 있지 | Hai người thân nhau nhỉ. Dạo này tôi hơi phiền anh ấy. |
아니, 우리 양석형 교수님 어떤 분인지 내가 당최 알 수가 없어 가지고 | Dạo này tôi hơi phiền anh ấy. Do tôi không thể hiểu nổi giáo sư Yang Seok Hyeong là người thế nào. |
속성 과외 좀 받으려고요 | Do tôi không thể hiểu nổi giáo sư Yang Seok Hyeong là người thế nào. Nên nhờ anh ấy chỉ dạy cấp tốc. |
(광현) 쯧, 뭐, 내가 그 개그 동아리 5인방에 대해서는 | Nên nhờ anh ấy chỉ dạy cấp tốc. Về năm người trong câu lạc bộ hài, |
전지적 동기 시점에서 정확하게 얘기해 줄 수 있지 | Về năm người trong câu lạc bộ hài, tôi có thể nhận xét được hết dưới góc nhìn của bạn đồng môn. |
연애사부터 가정사, 본모습까지 쫙 | Từ lịch sử hẹn hò, gia cảnh, đến cả tính cách thật sự. |
커피만 사 주면 [진동 벨이 울린다] | Chỉ cần một ly cà phê thôi. |
[민하의 탄성] | Chỉ cần một ly cà phê thôi. |
(민하) 어? 커피 나왔다, 먼저 가 | Có cà phê rồi. Cô đi đi. |
[밝은 음악] | |
[어두운 음악] | |
(치홍) 안녕하세요, 예 | Anh ấy bị như vậy từ bao giờ? |
언제 그러셨어요? | Anh ấy bị như vậy từ bao giờ? |
(남자1) 1시간 됐어요 | Khoảng một tiếng rồi. Anh ấy bất tỉnh trong lúc tắm. |
샤워하다가 쓰러졌어요 | Khoảng một tiếng rồi. Anh ấy bất tỉnh trong lúc tắm. |
(치홍) 자, 여기 한번 움직여 보실게요 | Anh thử nhấc chân này lên nhé? |
예, 자, 이쪽도 | Rồi. Bên này nữa. |
[치홍이 숨을 씁 들이켠다] | |
한국 분 아니시죠? | Anh ấy không phải người Hàn nhỉ? |
네 | Vâng. |
[치홍이 숨을 씁 들이켠다] | |
(치홍) 음... | |
(치홍) 지금 그, 뇌출혈 중에 뇌실질내출혈이라는 병인데요 | Đây, hiện anh ấy bị xuất huyết trong não. |
혈압이 계속 높으면 | Nếu huyết áp cứ tăng, |
출혈이 더 심해져서 사망하실 수 있습니다 | sẽ xuất huyết nhiều hơn, có thể tử vong. |
중환자실 한 자리 겨우 뺐으니까 거기 계시다가 | Khó lắm mới có phòng chăm sóc tích cực trống. |
오후나 저녁에 바로 수술하셔야 돼요 | Cho nhập viện rồi phẫu thuật vào chiều tối nay. |
여기 사인 좀 | Mời anh ký vào đây. |
갑자기 하혈을 한다고 해서요 | Con bé tự dưng bị chảy máu. |
(여자1) 언제부터라고? | Bị từ bao giờ vậy? |
이삼일 정도... | Khoảng hai, ba ngày rồi. |
생리 때처럼 양이 많거나 통증이 있진 않아? | Lượng máu có nhiều và đau như trong kỳ kinh nguyệt không? |
그렇지는 않은 것 같은데... | Hình như là không đâu ạ. |
(여자1) [여자2를 툭 치며] 선생님께 다 말씀드려 | Cứ nói hết với bác sĩ đi. |
얘가 이렇게 숫기가 없어요 | Con bé hay ngượng lắm ạ. |
요즘 애들 다 발랑 까졌다 그러는데 | Người ta bảo giới trẻ ngày nay dạn dĩ, |
얘는 순해 빠져 가지고, 으이그 | mà con bé lại khờ khạo quá. Thật là. |
(석형) 예, 그럼 초음파 한번 볼게요 | Vâng. Vậy tôi sẽ siêu âm. |
초음파 해 보자 | - Siêu âm xem sao nhé. - Vâng. |
(여자2) [작은 목소리로] 아, 네 | - Siêu âm xem sao nhé. - Vâng. |
(선진) 어머니는 잠깐 밖에 계시면 검사 끝나고 다시 불러 드릴게요 | Mời cô ra ngoài ạ. Siêu âm xong, tôi sẽ mời vào. - Vâng. Mẹ đợi ở ngoài nhé. - Mẹ. |
아, 예 | - Vâng. Mẹ đợi ở ngoài nhé. - Mẹ. |
- (여자2) 엄마, 엄마... - (여자1) 어? 아, 괜찮아 | - Vâng. Mẹ đợi ở ngoài nhé. - Mẹ. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[한숨] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(여자2) 선생님, 이거 착상혈 이런 건 아니겠죠? | Bác sĩ, liệu đây có phải là chảy máu báo thai không? |
[익살스러운 효과음] | |
남자 친구랑 한 2주 됐나? | Tôi quan hệ với bạn trai được hai tuần chưa nhỉ? |
아이씨, 뭐 됐네, 씨 [음 소거 효과음] | Chết tiệt. Tiêu đời rồi. |
[익살스러운 음악] | |
저 임신한 건 아니겠죠? | Anh có nghĩ tôi dính thai rồi không? |
아, 나 그럼 우리 엄마한테 뒈지는데 | Nếu vậy thì mẹ giết tôi mất. |
아, 그 새끼, 그거, 콘돔 끼라니까 [음 소거 효과음] | Thằng khốn đó. Đã bảo đeo bao vào rồi. |
[여자2의 못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
[여자2의 거친 숨소리] | |
(석형) 어... | Vẫn chưa có gì chắc chắn mà. |
아, 아직 몰라요 | Vẫn chưa có gì chắc chắn mà. |
어, 하, 하혈한다고 다 착상혈은 아, 아니에요 | Vẫn chưa có gì chắc chắn mà. Đâu phải xuất huyết âm đạo nào cũng là dấu hiệu có thai. |
[탄성] | |
그러면 | Nếu vậy thì |
관계는 가져도 되는 건가요? | tôi vẫn có thể quan hệ tiếp chứ? |
[헛기침] | |
근데 인턴이면 몇 살이야? | Mà cậu bao nhiêu tuổi vậy? |
26살입니다 | Em 26 tuổi ạ. |
[저마다 감탄한다] (교수1) 오, 투웬티식스 | - Ôi trời. - Mới 26. - Con nít à. - Chao ôi. - Ghen tị thật. - Trời ơi. |
(교수2) 부럽다, 아유 | - Ghen tị thật. - Trời ơi. |
(교수3) 안녕 | - Chào cả nhà. - Chào giáo sư. |
[저마다 인사한다] | - Chào cả nhà. - Chào giáo sư. |
어, 앉아, 앉아 | - Ngồi đi. - Chào giáo sư. |
아유, 배고프다 | Trời ạ. Đói quá đi mất. Vừa ăn vừa họp nhé. |
우리 밥 먹으면서 하자, 응? | Trời ạ. Đói quá đi mất. Vừa ăn vừa họp nhé. Được rồi. Giáo sư. |
- (교수1) 자, 교수님 거는 여기 - (교수3) 오케이 | Được rồi. Giáo sư. - Của anh đây. - Cảm ơn. |
(익준) 아이고, 아, 죄송합니다 | Ôi trời. Tôi xin lỗi. Vừa mới hội chẩn xong. |
외래가 지금 끝나 갖고 | Tôi xin lỗi. Vừa mới hội chẩn xong. |
아, 죄송, 죄송 [익준의 힘주는 신음] | Xin lỗi nhé. |
어, 임창민 | Im Chang Min. |
어, 26살, 고향은 청주 | Tuổi là 26. Quê ở Cheongju. Bạn gái là hậu bối ở trường đại học. |
여자 친구는 대학 후배 | Tuổi là 26. Quê ở Cheongju. Bạn gái là hậu bối ở trường đại học. |
좋아하는 주종이 테슬라? | Thích uống Tesla nhỉ? |
테슬라 알아? | Có biết Tesla không? Không phải nhãn hiệu xe. |
아이, 차 말고, 새끼야 | Có biết Tesla không? Không phải nhãn hiệu xe. |
이렇게 타 먹는 거 | Là cocktail. Trời ơi, giờ mới được ăn. Đói quá. |
아유, 첫 끼야, 첫 끼, 배고파, 씨 [교수4가 피식 웃는다] | Là cocktail. Trời ơi, giờ mới được ăn. Đói quá. Thật à? |
(교수3) 응? | Thật à? |
아니, 이런 걸 돈 주고 사는 거야? | Đồ ăn thế này mà cũng tính tiền à? |
이야, 이거 완전 바가지다, 바가지, 응? | Trời ơi, thế này là trấn lột người ta rồi. Đúng không? |
[교수3의 한숨] | |
예? | - Sao? - Anh ấy sẽ xuất viện. |
퇴원하신대요 | - Sao? - Anh ấy sẽ xuất viện. |
(치홍) 아, 퇴원하면 그 환자 죽을 수도 있어요 | - Sao? - Anh ấy sẽ xuất viện. Nếu xuất viện thì có thể mất mạng. |
돈이 없다고... | Anh ấy không có tiền. |
그, 사회사업 팀 있잖아요 | Có Phòng Công tác Xã hội mà. |
거기 문의하면 외국인이어도 지원받을 수 있어요 | Có thể nhận hỗ trợ cho người nước ngoài. |
(희수) 안 그래도 알아봤는데 | Tôi đã hỏi rồi. Bệnh nhân này không có hộ chiếu. |
이 환자 여권도 없고 소득 증명도 받기 힘든 상황이라서 | Tôi đã hỏi rồi. Bệnh nhân này không có hộ chiếu. Cũng không chứng minh được thu nhập. |
병원 쪽 지원 안 된대요 | Bệnh viện không thể hỗ trợ. |
- (희수) 어떡하죠? - (치홍) 잠시만요 | - Phải làm sao ạ? - Đợi tôi chút. |
[통화 연결음] (광현) 내가 그 5명을 한꺼번에 정리해 줄게 | Để tôi miêu tả năm người họ trong một từ. Nghe cho kỹ này. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] 잘 들어 | Để tôi miêu tả năm người họ trong một từ. Nghe cho kỹ này. |
(광현) 한마디로 5무 | Tóm lại là, Năm Không. Có thể gọi họ là Năm Không. |
5무로 정리가 되지 | Năm Không. Có thể gọi họ là Năm Không. |
가야 된다면서요 | Cô nói phải đi mà. |
5무가 뭔데요? | "Năm Không" là gì ạ? |
뭐가 한 가지씩 없구나? | Mỗi người đều không có gì đó? Chuẩn. Mỗi người đều thiếu sót một thứ. |
(광현) 그렇지, 다들 한 가지씩이 없어 | Chuẩn. Mỗi người đều thiếu sót một thứ. |
- (광현) 일단 채송화 - (겨울) 홍일점 | Đầu tiên, Chae Song Hwa. - Hoa giữa rừng gươm. - Đúng. |
(광현) 홍일점이자 걔들의 실질적인 정신적 지주지 | - Hoa giữa rừng gươm. - Đúng. Và cũng là trụ cột tinh thần của họ. |
송화는 한마디로 단점이 없어 | Nói ngắn gọn thì Song Hwa không có khuyết điểm. |
[민하의 탄성] 자기 일은 당연히 자기가 알아서 잘하고 | Cô ấy biết làm tốt việc của mình |
남 일도 다 자기 일처럼 도와줘 | và giúp đỡ người khác hết mình. |
나 나중에 시간 있으면 걔 위인전 쓰려고 | và giúp đỡ người khác hết mình. Sau này rảnh, tôi sẽ viết tiểu sử về cô ấy. |
(겨울) 소문 들었어요 | - Tôi có nghe danh. - Thực tế còn giỏi hơn. |
(광현) 소문 그 이상 | - Tôi có nghe danh. - Thực tế còn giỏi hơn. |
송화는 완벽한 모범생이지 | Song Hwa là học sinh hoàn hảo nhưng cũng rất biết ăn chơi. |
근데 노는 것도 좋아해 | Song Hwa là học sinh hoàn hảo nhưng cũng rất biết ăn chơi. |
회식도 좋아하고 술도 잘 마시고 | Thích đi ăn uống, liên hoan với đồng nghiệp. |
가끔, 어? 또라이 짓도 하고 | Thỉnh thoảng hành xử hơi điên một chút. |
쯧, 애가 엄청 순수해 | Thỉnh thoảng hành xử hơi điên một chút. Cô ấy thuần khiết lắm. |
[민하의 탄성] (겨울) 그 나이에 그게 가능해요? | Ở tuổi đó còn có thể như vậy à? |
우리 나이가 어때서? | Tuổi bọn tôi làm sao? |
(치홍) 아, 그, 사회사업 팀에서 다시 알아본다고는 했는데 | Phòng Công tác Xã hội sẽ xem xét lại, |
- (치홍) 시간이 좀 걸릴 거 같고요 - (송화) 응 | nhưng sẽ mất thời gian. |
(치홍) 근데 지금 퇴원하면 이 환자 진짜 안 될 거 같은데 | Nhưng tôi không nghĩ nên để anh ấy xuất viện. |
어떻게 해야 될지 모르겠습니다 | - Tôi không biết làm sao nữa. - Đợi chút. |
잠깐만 | - Tôi không biết làm sao nữa. - Đợi chút. |
[통화 연결음] | |
(준완) 네, 채송화 교수님 | Vâng, thưa giáo sư Chae Song Hwa. |
너 전에 일하던 병원에 키다리 할아버지? | Bệnh viện cậu làm hồi trước, có một ông Chú Chân Dài nào đó, phải thế không? |
뭐, 이런 분 계시지 않았어? | có một ông Chú Chân Dài nào đó, phải thế không? |
(준완) 그거 정원이가 잘 아는데 | Jeong Won biết rõ hơn tôi đấy. |
아니다, 강운대 사회사업 팀에 현정미 씨라고 있어 | À không, có người tên Hyeon Jeong Mi ở Phòng Công tác Xã hội Bệnh viện Đại học Kangwoon. |
그분이 유일하게 다이렉트로 연락하는 사람인데 | ở Phòng Công tác Xã hội Bệnh viện Đại học Kangwoon. Đó là người duy nhất liên lạc được với ông ấy. |
알았어, 나한테 그분 연락처 좀 | Đó là người duy nhất liên lạc được với ông ấy. Được rồi. Cho tôi số điện thoại. |
휴대폰 번호는 없어? | Không phải số di động à? |
(송화) 알았어 | Được rồi. |
[통화 종료음] 전화번호 주시면 제가 연락드려 보겠습니다 | Cho tôi số đi, tôi sẽ gọi. |
(송화) 응, 잠깐만 | Ừ, đợi chút nhé. |
[휴대전화 알림음] | |
[통화 연결음] | |
(송화) 네, 뇌실질내출혈 환자고요 | Vâng, là bệnh nhân xuất huyết trong não. |
지금 고혈압성 뇌출혈이라 | Là do huyết áp cao mà ra. |
출혈이 더 심해지기 전에 수술해야 되는데 | Phải phẫu thuật trước khi bị nặng hơn. |
도움받을 수 있을까 하고요 | Phải phẫu thuật trước khi bị nặng hơn. Có thể xin hỗ trợ được không? |
어디 분이시라고? | - Bệnh nhân người nước nào? - Indonesia. |
그, 인도네시아요 | - Bệnh nhân người nước nào? - Indonesia. |
(치홍) 교수님, 제가 통화해도 되는데... | - Bệnh nhân người nước nào? - Indonesia. - Giáo sư, chuyển máy cho tôi. - Indonesia. |
(송화) 인도네시아고요 | - Giáo sư, chuyển máy cho tôi. - Indonesia. |
아, 시간이 없어요 제 연락처 남길 테니까 [밝은 음악] | Không có thời gian, tôi sẽ cho cô số điện thoại. |
궁금한 건 이 번호로 바로 전화 주시고요 | Có gì thì cô cứ gọi vào số này. |
저, 근데 키다리 할아버님한테는 바로 연락이 될까요? | Có gì thì cô cứ gọi vào số này. Mà này, cô có thể gọi Chú Chân Dài ngay không? |
저희가 급해서요 | Mà này, cô có thể gọi Chú Chân Dài ngay không? Thật sự rất gấp rồi. |
환자 상태가 지금 안 좋아요 | Tình trạng bệnh nhân không hề khả quan. |
바로 답변 부탁드립니다 | Mong sớm nhận được câu trả lời. Vâng. |
네 [통화 종료음] | Mong sớm nhận được câu trả lời. Vâng. |
보통은 답을 바로 주신다 그러니까 조금만 기다려 보자 | Thường thì người đó sẽ trả lời ngay. Chờ một chút đi. |
자, 그러면 병원비는 됐고 | Vậy là được rồi. Chúng ta sẽ lo viện phí. |
그분 지금 어디 있니? | Bệnh nhân đâu? |
아직 응급실에 계십니다 | Vẫn ở phòng cấp cứu ạ. Mau chụp CT rồi chuẩn bị phẫu thuật đi. |
얼른 내비게이션 CT 찍고 수술 준비해 | Mau chụp CT rồi chuẩn bị phẫu thuật đi. |
그럼 마취과에 전화해서 수술실 바로 잡겠습니다 [통화 연결음] | Mau chụp CT rồi chuẩn bị phẫu thuật đi. Vậy tôi sẽ gọi khoa gây mê để đặt phòng. |
(송화) 이거 마취과, 내가 잡을게 | Vậy tôi sẽ gọi khoa gây mê để đặt phòng. Tôi gọi rồi, để tôi đặt cho. |
너 빨리 가서 수술 준비해 | Tôi gọi rồi, để tôi đặt cho. Mau đi chuẩn bị phẫu thuật. |
어, 나야 | Mau đi chuẩn bị phẫu thuật. Ừ, tôi đây. Có bệnh nhân sắp phẫu thuật. |
프리메디 올릴 테니까 방 하나만 빨리 빼 줘라 | Ừ, tôi đây. Có bệnh nhân sắp phẫu thuật. Chuẩn bị cho tôi một phòng nhé. |
자, 다음 김준완 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Nào, tiếp theo là Kim Jun Wan. |
준완이는 서전으로 실력은 최고인데 | Jun Wan là bác sĩ phẫu thuật hàng đầu. |
걔는 결정적으로 | Nhưng thiếu sót lớn nhất... |
싸가지가 없어 | chính là không lịch sự. |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
[석션 작동음] (준완) 초음파 괜찮죠? | - Sóng siêu âm sao rồi? - Đã gây tê thành công. |
(의사1) 예, 잘 막혔습니다 | - Sóng siêu âm sao rồi? - Đã gây tê thành công. |
(준완) 피 안 나지? | - Không xuất huyết chứ? - Vâng, không ạ. |
(펠로우) 네, 괜찮습니다 | - Không xuất huyết chứ? - Vâng, không ạ. Do Jae Hak. |
(준완) 도재학 에이브이 노드는 왜 조심해야 되지? | Do Jae Hak. Tại sao phải cẩn thận với nút nhĩ thất? |
왜 조심해야 되냐고 | Tôi hỏi cậu tại sao phải cẩn thận? |
야! | Này! |
넌 내 수술이 그렇게 졸리냐? | Ca mổ của tôi làm cậu buồn ngủ à? |
(재학) 조, 조금 | Hơi hơi ạ. |
아, 아, 아닙니다 | Hơi hơi ạ. À, không ạ. Thú vị lắm! |
아, 재밌습니다 | À, không ạ. Thú vị lắm! |
- (재학) 아, 죄송, 죄송합니다 - (준완) 어떻게 | Tôi xin lỗi. |
(준완) 어떻게 넌 이 생과 사의 순간에도 잠이 오니? | Sao cậu có thể ngủ khi bệnh nhân ở giữa ranh giới sinh tử? |
(재학) 어, 그, 저도 막 | Chuyện đó...Tôi cũng đang ở giữa ranh giới của tỉnh và mê đây. |
사경을 헤매고 | Chuyện đó...Tôi cũng đang ở giữa ranh giới của tỉnh và mê đây. |
[한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[놀라는 숨소리] | Tôi xin lỗi. |
어, 죄송합니다! | Tôi xin lỗi. |
(펠로우) 교수님, 출혈도 없고 잘됐습니다 | Giáo sư, không có xuất huyết, thành công rồi ạ. |
마무리는 저희가 하겠습니다 | - Để chúng tôi làm nốt. - Thế nhé? |
- (준완) 그럴래? - (펠로우) 네, 고생하셨습니다 | - Để chúng tôi làm nốt. - Thế nhé? Vâng. Anh vất vả rồi ạ. |
(준완) 고생들 했다 | Vất vả rồi. |
고생하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Giáo sư cũng vậy ạ. |
(간호사들) 고생하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Giáo sư cũng vậy ạ. |
(준완) 예전 TOF 수술 영상 있지? | Có đoạn phim quay lại ca Tứ chứng Fallot đúng không? |
(펠로우) 네 | Vâng. |
그거 쟤 줘라, 반성 많이 하게 | Vâng. Đưa cho cậu ta xem để kiểm điểm. |
[버튼 조작음] | |
(민하) 아니, 장겨울 선생님 [부드러운 음악이 흘러나온다] | Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô chảy nước dãi này. |
지금 침 나온 거 아니에요? 네? | Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cô chảy nước dãi này. |
추민하 선생님 볼 너무 빨간 거 아니에요? | Bác sĩ Chu Min Ha, má cô đỏ quá này. |
(민하) [놀라며] 나 과해? | Bác sĩ Chu Min Ha, má cô đỏ quá này. - Đỏ quá à? - Vâng. |
(겨울) 네 | - Đỏ quá à? - Vâng. |
(민하) 아, 아니, 나 그냥 서너 살이라도 어려 보이려고 그냥 그런 건데 | Tôi chỉ muốn trông trẻ hơn ba, bốn tuổi nên trang điểm vậy thôi. Trông cô như trẻ ra 34 năm ấy. |
삽십네 살 어려 보여요 | Trông cô như trẻ ra 34 năm ấy. |
[민하가 씩씩댄다] | Cô thật là. |
(겨울) 다음요 | - Tiếp đi ạ. - Về giáo sư Yang Seok Hyeong? |
(민하) 양석형 교수님요 | - Tiếp đi ạ. - Về giáo sư Yang Seok Hyeong? |
- (광현) 석형이 - (민하) 응 | - Seok Hyeong à? - Vâng. |
너도 알 텐데? | Cô biết rồi mà. |
[석형의 웃음] [영상에서 소리가 흘러나온다] | Cô biết rồi mà. |
[엘리베이터 도착음] | Tôi...Tôi sống ở... |
[석형의 웃음] | Tôi...Tôi sống ở... Nhà chúng ta. |
(선진) 교수님 | - Giáo sư Yang. - Nhà chúng ta. |
예, 양석형입니다 | - Nhà chúng ta. - Vâng, Yang Seok Hyeong nghe. |
(석형) [웃으며] 예 | Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] [석형의 놀라는 숨소리] | |
- (민하) 사회성이 없죠, 예 - (광현) 사회성이 없어 | - Không hòa đồng. - Không hòa đồng. |
[영상에서 소리가 흘러나온다] | Một, hai, ba. |
[웃음] | Đừng phí sức. Còn hai lần nữa. |
[헛기침] | - Một, hai. ba. Hai lần nữa. - Một, hai, ba. |
[엘리베이터 도착음] | - Thắng, lại thắng - Thắng, lại thắng |
[익살스러운 음악] | Một, hai, ba, bốn. - Thắng, lại thắng - Thắng, lại thắng |
[석형의 웃음] | - Thắng, lại thắng - Thắng, lại thắng |
[코를 훌쩍인다] | |
[석형의 웃음] | |
누구 남았지? | Còn những ai nhỉ? |
- (민하) 이익준 교수님이랑 - (겨울) 안정원 씨요 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | - Giáo sư Lee Ik Jun. - Và anh Ahn Jeong Won. |
(광현) 이익준 이 새끼는 | Tên Lee Ik Jun đó. Dù là thi đầu vào hay đầu ra trường y, |
들어올 때도 의대 전체 수석으로 들어왔고 | Dù là thi đầu vào hay đầu ra trường y, |
나갈 때도 1등으로 나갔어 | cậu ta đều là thủ khoa cả. |
- (민하) 진짜요? - (광현) 어 | - Thật sao ? - Ừ. |
익준이가 우리 동기 중에 국시 1등이잖아 | - Thật sao ? - Ừ. Khi thi toàn quốc, tên cậu ta đứng đầu bảng đấy. |
개그 1등 아니고요? | Về khả năng tấu hài? |
[광현이 피식 웃는다] (겨울) 그렇다 그러데요 | Về khả năng tấu hài? Tôi cũng nghe thế. |
(광현) 이 새끼는 본과 때도 맨날 나이트에서 살았거든? | Hồi còn học trường y, nó ăn dầm nằm dề ở hộp đêm, |
그래도 1등이야 | vậy mà luôn đứng nhất. |
대가리가 좋은 건지 아니면 숨어서 공부를 하는 건지 | Không biết do thông minh kiệt xuất hay lén học siêng nữa. |
아무튼 실습을 하든 시험을 보든 익준이가 항상 1등이야 | Không biết do thông minh kiệt xuất hay lén học siêng nữa. Tóm lại, dù thực hành hay lý thuyết, kỳ thi nào cậu ta cũng đứng nhất. |
그래서 이 새끼가 뭐가 없는지 알아? | kỳ thi nào cậu ta cũng đứng nhất. Nhưng có biết cậu ta không có gì không? - Sự khiêm tốn. - Cái đó thì dĩ nhiên thiếu. |
재수 | - Sự khiêm tốn. - Cái đó thì dĩ nhiên thiếu. |
재수도 물론 없는데 [민하가 호응한다] | - Sự khiêm tốn. - Cái đó thì dĩ nhiên thiếu. Nhưng có lẽ do cậu ta biết mình giỏi, |
이 새끼는 자기가 잘나서 그런지 | Nhưng có lẽ do cậu ta biết mình giỏi, |
뭐, 콤플렉스, 열등감, 선입견 이런 게 없어 | nên không có tự ti, mặc cảm hay thành kiến gì hết. |
꼬인 게 없죠 | - Lòng không gút mắc. - Đúng thế. |
(광현) 그렇지 | - Lòng không gút mắc. - Đúng thế. |
아니, 도대체 이런 걸 돈 주고 사서 먹으라는 거야? | Đồ ăn dở thế này mà cũng bắt trả tiền à? |
이야, 이거 완전 사기네 | Là trấn lột đấy. Không tin nổi. |
[교수3의 못마땅한 신음] | Là trấn lột đấy. Không tin nổi. |
교수님 | Giáo sư. |
(익준) 씁, 교수님 맨날 그렇게 차려진 것만 드시면서 | Đồ ăn cũng là người ta mua cho, vậy mà anh cứ than thở mãi. |
그렇게 말씀이 많으시더라? | Đồ ăn cũng là người ta mua cho, vậy mà anh cứ than thở mãi. |
그냥 드세요, 맛있기만 하구먼 | Anh cứ ăn đi ạ, cũng ngon mà. |
응? | |
이제 교수님 한마디 할 때마다 만 원씩 | Giáo sư à, từ giờ mà than một câu là phạt 10.000 won nhé. |
만 원씩 내세요, 알았죠? | Nộp phạt 10.000 won, được chứ? |
야, 또 무슨 만 원을 내? | Nộp phạt 10.000 won, được chứ? Này, sao tôi phải nộp? |
(교수3) 만 원 너무 비싸 [익살스러운 음악] | Cắt cổ à. Hộp cơm này còn chẳng đến 10.000 won. |
이거 만 원도 안 하겠다 | Cắt cổ à. Hộp cơm này còn chẳng đến 10.000 won. |
아유, 알았어, 알았어 | Trời ạ. Được rồi. Tôi biết rồi. |
[교수3의 웃음] | - Thằng quỷ. - Vậy là chốt giá 40.000 won. |
4만 원에 멈췄습니다, 맛있게 드세요 | - Thằng quỷ. - Vậy là chốt giá 40.000 won. - Chúc ngon miệng. - Thật là. |
(교수3) [웃으며] 허, 참 | - Chúc ngon miệng. - Thật là. |
(광현) 그럼 이제 안정원 남았지? | - Còn lại Ahn Jeong Won nhỉ? - Vâng. |
네 | - Còn lại Ahn Jeong Won nhỉ? - Vâng. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (광현) 응, 정원이는 | Jeong Won thì... |
물욕이 없어 | - không có tham vọng vật chất. - Rõ ràng mà. |
(민하) 아, 그럼 당연하죠, 집이 재벌인데 | - không có tham vọng vật chất. - Rõ ràng mà. Anh ấy là thiếu gia tài phiệt mà. Nếu là tôi thì tôi cũng vậy. |
나 같아도 물욕 없겠다 | Anh ấy là thiếu gia tài phiệt mà. Nếu là tôi thì tôi cũng vậy. |
(정원) 네, 아, 방금 송금했어요 | Vâng, tôi vừa chuyển tiền rồi. |
아, 그리고 나중에 최종 수술비 나오면 그것도 제가 입금할 테니까 | Và khi nào có biên lai phẫu thuật, tôi sẽ thanh toán luôn. |
걱정 말고 수술받으시고 치료 잘하시라고 좀 전해 주세요 | Nhờ cô chuyển lời, bảo họ đừng lo gì cả, chỉ cần lo phẫu thuật thôi nhé. |
네, 네, 알겠습니다 [ATM 작동음] | Vâng. Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | ĐANG ĐẾM TIỀN MẶT VUI LÒNG CHỜ |
(준완) 너 어디 딴살림 차렸어? | RÚT: 100.000 WON SỐ DƯ: 305.000 WON - Đang bao nuôi ai hả? - Trời ạ, giật cả mình. |
(정원) 아, 깜짝이야 | - Đang bao nuôi ai hả? - Trời ạ, giật cả mình. |
월급날인데 돈이 왜 이거밖에 없어? | - Đang bao nuôi ai hả? - Trời ạ, giật cả mình. Vừa có lương, sao chỉ còn nhiêu đó? |
아, 왜 남의 통장을 훔쳐봐, 미친놈아 | Vừa có lương, sao chỉ còn nhiêu đó? Sao lại lén nhìn tài khoản người ta, đồ điên kia? |
(준완) 돈 다 어디 갔냐고, 새끼야 | Tiền đâu hết rồi, cái thằng này? |
(정원) 어디 가긴 | Còn đi đâu nữa? Đến một nơi tốt đẹp. |
아주 좋은 데 갔지 | Còn đi đâu nữa? Đến một nơi tốt đẹp. |
야, 그런데 요새 VIP 병실은 영 환자가 없네? | Mà này, dạo này khu bệnh VIP không có bệnh nhân nhỉ? Sao? Cậu bắt đầu lo cho tình hình kinh doanh của bệnh viện rồi à? |
(준완) 왜, 이제 슬슬 병원 경영에 신경이 쓰이나 보지? | Sao? Cậu bắt đầu lo cho tình hình kinh doanh của bệnh viện rồi à? |
(정원) 경영이 아니라 돈이 좀 신경이 쓰이네 | Không phải kinh doanh. Tôi lo cho thu nhập của mình. |
(준완) 기사 못 봤어? | - Chưa đọc báo à? - Báo gì? |
(정원) 뭔 기사? | - Chưa đọc báo à? - Báo gì? |
(준완) 심영수 의원 간 이식 때문에 오늘 오후에 VIP 병실 입원하잖아 | Nghị viên Sim Yeong Su phải ghép gan. Chiều nay sẽ nhập viện nằm phòng VIP, chuẩn bị phẫu thuật. |
곧 수술이거든 | Chiều nay sẽ nhập viện nằm phòng VIP, chuẩn bị phẫu thuật. |
(정원) [놀라며] 그러네, 그분이 있었네 | Chiều nay sẽ nhập viện nằm phòng VIP, chuẩn bị phẫu thuật. Ừ, đúng nhỉ. Quên mất ông ấy. |
(준완) 야, 애들이 그러는데 | Này, nghe nói ông ấy bao trọn cả khu VIP gồm bốn phòng luôn. |
VIP 그 비싼 병실을 4개 다 쓴다 그랬대 | Này, nghe nói ông ấy bao trọn cả khu VIP gồm bốn phòng luôn. |
[정원의 놀라는 신음] 아들이랑 자기랑 병실 두 개면 되는데 | Này, nghe nói ông ấy bao trọn cả khu VIP gồm bốn phòng luôn. Ông ấy và con trai chỉ cần hai phòng. |
뭐, 남들 이목도 있고 이런저런 얘기 새 나가는 것도 싫다고 | Ông ấy và con trai chỉ cần hai phòng. Nhưng ông ấy không thích người ta lời ong tiếng ve, |
4개 다 잡았대 | Nhưng ông ấy không thích người ta lời ong tiếng ve, - nên mới bao luôn bốn phòng. - Thật à? Đúng là quý nhân. |
(정원) 야, 진짜? | - nên mới bao luôn bốn phòng. - Thật à? Đúng là quý nhân. |
귀인이네, 귀인 | - nên mới bao luôn bốn phòng. - Thật à? Đúng là quý nhân. |
야, 주스라도 좀 사 가지고 병문안 한번 가야겠다 | Chắc phải mua ít nước quả ghé thăm ông ấy. |
야, 근데 그 아들 아들 이름이 뭐더라? | Mà này, cậu con trai tên gì nhỉ? |
- (준완) 심영호 - (정원) 아, 그래, 심영호 | - Sim Yeong Ho? - Phải rồi, Sim Yeong Ho. |
익준이 새끼랑 나이트 엄청 다니던 놈 맞지? | - Sim Yeong Ho? - Phải rồi, Sim Yeong Ho. Cái tên từng suốt ngày đến hộp đêm với Ik Jun à? |
(준완) 어, 익준이 새끼 나이트 절친 | Cái tên từng suốt ngày đến hộp đêm với Ik Jun à? Ừ, hội bạn thân chơi đêm. |
이야, 전에 그렇게 개차반이더니 웬일이야? | Ừ, hội bạn thân chơi đêm. Trời ạ, cậu ta có phải tử tế gì đâu. Không ngờ đấy. Giờ lại còn hiến gan cho bố cơ. |
(정원) 아버지한테 간 이식을 다 해 주고 | Không ngờ đấy. Giờ lại còn hiến gan cho bố cơ. |
맞지? 공여자가 아들이지? | Phải không? Cậu ta là người hiến à? |
익준이 말대로는 철들었대 | Phải không? Cậu ta là người hiến à? Ik Jun nói cậu ta chín chắn rồi. |
지난달에 적합성 검사랑 상담할 때 봤는데 | Tháng trước gặp kiểm tra HLA để hội chẩn. |
애가 좀 많이 유해졌다네 [정원이 피식 웃는다] | Cậu ta tử tế hơn nhiều rồi. |
(준완) 야, 나 시간 좀 있는데 나가서 떡볶이 먹을래? | Tôi đang rảnh, đi ăn bánh gạo cay chứ? |
(정원) 나 석형이 만나야 돼 | Tôi phải gặp Seok Hyeong |
개스트로스키시스 때문에 산과랑 미팅 있어 | Tôi phải gặp Seok Hyeong để họp về bệnh nhân bị sổ tạng bẩm sinh. |
(준완) 야, 너 석형이 보면 절대 심영수 의원 얘기 꺼내지 마 | Này, đừng đem chuyện nghị viên ra nói trước mặt Seok Hyeong. |
그 새끼 또 뚜껑 날아간다 | Này, đừng đem chuyện nghị viên ra nói trước mặt Seok Hyeong. Cậu ta sẽ điên lên đấy. |
알았어, 당연하지 | Cậu ta sẽ điên lên đấy. Biết rồi mà. Chuyện đó là đương nhiên. |
[지퍼 소리를 흉내 낸다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | MẸ |
어, 엄마 | Vâng, mẹ ạ? |
[잔잔한 음악] | Vâng, mẹ ạ? |
응, 점심은? | Vâng. Mẹ ăn trưa chưa? |
뭐 먹었어요? | Hôm nay mẹ ăn gì vậy? |
엄마, 나 오늘 월급 들어왔는데 이거 어떻게 해? | Mẹ ơi, con vừa nhận lương. Con nên làm gì? |
어떡하지? 응? | Làm gì bây giờ? |
[웃음] | |
(겨울) 근데 안정원 교수님 [밝은 음악이 흘러나온다] | Nhưng hồi còn ở trường y, anh Ahn Jeong Won không hẹn hò ai sao? |
본과 때 연애는 안 했어요? | Nhưng hồi còn ở trường y, anh Ahn Jeong Won không hẹn hò ai sao? |
(광현) 정원이? | Nhưng hồi còn ở trường y, anh Ahn Jeong Won không hẹn hò ai sao? Jeong Won à? |
어... | |
근데 너희들 많이 한가하다? | Mà mấy người rảnh thật đấy nhỉ? |
나 때는 말이야... | Khi còn ở tuổi mấy người... |
[겨울의 놀라는 신음] | Khi còn ở tuổi mấy người... |
[겨울의 못마땅한 신음] | |
(은원) 환자 질환에 대해 공부 좀 했어? | Tìm hiểu về tình trạng bệnh nhân chưa? |
(홍도) 네 | Rồi ạ. Là gastroschisis? |
개시키로스키? | Rồi ạ. Là gastroschisis? |
(윤복) 개스트로스키시스요 | Là một ca gastroschisis ạ. Hay còn gọi là sổ tạng bẩm sinh. |
우리말로 복벽 결손증 | Là một ca gastroschisis ạ. Hay còn gọi là sổ tạng bẩm sinh. Là bệnh thế nào? |
(은원) 어떤 병이야? | Là bệnh thế nào? |
(윤복) 태아의 배 근육이 발달하지 못해서 장이 몸 밖으로 나와 있는 상태요 | Do thành bụng của thai nhi không phát triển dẫn đến nội tạng nằm ngoài cơ thể. |
(은원) 그 환자 몇 주에 진단받은 거였더라? | Bệnh nhân có kết quả chẩn đoán từ lúc nào? |
(윤복) 음, 산모는 임신 20주에 이 복벽 결손증을 진단받았고 | Sản phụ được chẩn đoán từ tuần thứ 20 của thai kỳ. |
지금은 36주 차입니다 | Giờ là tuần thứ 36 rồi ạ. |
(은원) 나보다 낫네 | Thuộc hơn cả tôi rồi đấy. |
(홍도) 그럼 아기는 죽을 확률이 높은 거예요? | Vậy xác suất giữ được đứa bé không cao ạ? |
(은원) 아니, 이런 경우가 흔치는 않지만 그래도 종종 있고 | Không, dù là bệnh hiếm nhưng ta đã có vài ca như thế. Thường thì bệnh nhi sau khi ra đời sẽ được phẫu thuật và phục hồi tốt. |
대부분 태어나자마자 바로 수술해서 건강하게 잘 자라 | Thường thì bệnh nhi sau khi ra đời sẽ được phẫu thuật và phục hồi tốt. |
[홍도의 탄성] | Thường thì bệnh nhi sau khi ra đời sẽ được phẫu thuật và phục hồi tốt. |
태어나자마자 바로 수술해야 해서 | Vì phải phẫu thuật khi đứa bé ra đời |
소아외과랑 미리 상의 좀 해 놓는 게 좋은데 | Vì phải phẫu thuật khi đứa bé ra đời nên chúng ta cần hội ý trước với bác sĩ khoa nhi. |
교수님이 외과 교수님이랑 오늘 미팅한다고 하셨어 | nên chúng ta cần hội ý trước với bác sĩ khoa nhi. Hôm nay giáo sư khoa tôi sẽ họp với giáo sư phẫu thuật. |
(홍도) 근데 우리가 들어가도 돼요? | Bọn em vào có được không ạ? |
드라마에서 보면 회의할 때 분위기 엄청 살벌하던데 | Mấy cảnh họp trong phim đều căng thẳng lắm. |
[정원이 칭얼거린다] | |
아, 왜? 수술하면 안 돼? | Sao vậy? Không phẫu thuật được à? Cứ cho sinh mổ đi mà. Nhé? |
제왕 절개로 하자, 응? | Sao vậy? Không phẫu thuật được à? Cứ cho sinh mổ đi mà. Nhé? |
(석형) 그게 네 맘대로 되냐? | Sao vậy? Không phẫu thuật được à? Cứ cho sinh mổ đi mà. Nhé? Đâu phải cậu quyết định là được. |
아, 산모가 원해 | Sản phụ không muốn. |
[한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[석형의 한숨] | |
(석형) 말씀드려 | Nói cậu ấy nghe đi. |
(은원) 진찰했는데 산모 골반도 괜찮고 | Sau khi chẩn đoán, xương chậu của sản phụ khỏe, đầu của đứa bé cũng đã quay xuống dưới. |
아기 머리도 이미 좀 골반에 내려와 있어서 | đầu của đứa bé cũng đã quay xuống dưới. |
질식 분만도 잘될 거 같아서요 | Sinh ngược sẽ dễ dàng hơn. |
질식 분만이 자연 분만 | Sinh ngược là sinh thường. |
[정원이 입소리를 쩝 낸다] | |
(정원) 그건 다행이네요 | Vậy thì may quá. |
아기 크기는 많이 작지는 않지? | Thai nhi không nhỏ quá chứ? Ừ. Không quá nhỏ nên không sao. |
(석형) 응, 너무 작지 않고 괜찮아 | Ừ. Không quá nhỏ nên không sao. |
씁, 사실은 어, 이런 경우에 질식 분만이 | Thật ra, với những ca sinh ngược thế này, có người sẽ lo rằng rủi ro em bé bị nhiễm trùng sẽ tăng lên. |
신생아 감염을 증가시킬 수 있다는 우려도 있는데 | rủi ro em bé bị nhiễm trùng sẽ tăng lên. |
또 그렇다고 제왕 절개 수술을 하는 게 | Nhưng tôi cũng không dám đảm bảo sinh mổ sẽ ít rủi ro hơn. |
꼭 감염 위험을 낮춘다고는 볼 수도 없고 | Nhưng tôi cũng không dám đảm bảo sinh mổ sẽ ít rủi ro hơn. |
무엇보다도 산모가 강력하게 질식 분만을 원하셔 | Quan trọng hơn cả, sản phụ cương quyết muốn sinh ngược. |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | Quan trọng hơn cả, sản phụ cương quyết muốn sinh ngược. Tôi hiểu rồi. |
(정원) 알았어 | Tôi hiểu rồi. |
근데 애가 언제 나올지도 모르는데 | Nhưng chúng ta không biết khi nào em bé được sinh ra. |
혹시 그때 내가 수술 중이면 어떡하냐? | Lỡ lúc đó tôi đang bận phẫu thuật thì sao? |
(석형) 그러게 | Lỡ lúc đó tôi đang bận phẫu thuật thì sao? Cũng phải. |
그래서 38주까지 지켜보다가 | Thế nên tôi định theo dõi đến tuần thứ 38 rồi thử dùng biện pháp thúc sinh. |
유도 분만을 할까 해 | Thế nên tôi định theo dõi đến tuần thứ 38 rồi thử dùng biện pháp thúc sinh. |
하, 야, 이씨, 그걸 왜 이제야 얘기해? | Trời ạ, sao đợi tới giờ mới nói? |
[웃음] | |
웃지 마 | Đừng có cười. |
(석형) 야, 산모도 당연히 자기 봐 주는 소아외과 의사한테 | Nghĩ xem. Sản phụ dĩ nhiên muốn bác sĩ khám cho mình phẫu thuật cho con cô ấy rồi. |
수술받고 싶어 하지, 응? | phẫu thuật cho con cô ấy rồi. |
제왕 절개 안 하는 대신에 유도 분만은 하시겠대 | Cô ấy đồng ý dùng biện pháp thúc sinh thay cho sinh mổ. |
유도 분만 하면 대부분 원하는 날짜에 아이 받을 수 있거든 | Nếu thúc sinh thì sẽ dễ cho em bé ra đời vào ngày định trước. |
[윤복의 탄성] | Nếu thúc sinh thì sẽ dễ cho em bé ra đời vào ngày định trước. |
(정원) 아, 그래도 다행이다 | Vậy là tốt rồi. Chọn ngày tôi không có lịch điều trị ngoại trú đi. |
그럼 나 외래 없는 날로 잡아 줘 | Vậy là tốt rồi. Chọn ngày tôi không có lịch điều trị ngoại trú đi. |
(석형) 응, 그래 | Ừ, được. |
지금이 36주 2일이니까 | Giờ thai kỳ đã được 36 tuần tuổi 2 ngày. |
어, 2주 뒤로 분만 날짜 잡을게 | Giờ thai kỳ đã được 36 tuần tuổi 2 ngày. Vậy tôi sẽ xếp lịch vào hai tuần sau. |
[테이블을 똑똑 두드리며] 오케이 | - Được thôi. - Vậy kết thúc cuộc họp nhé? |
(석형) 자, 그럼 회의는 이만할까? | - Được thôi. - Vậy kết thúc cuộc họp nhé? |
(은원) 네 | Vâng. |
(석형) 야, 오늘 저녁에 뭐 해? | Này, tối nay có bận gì không? |
없어, 술이나 한잔할까? | Không có. Muốn đi uống không? |
(석형) 그래 | Không có. Muốn đi uống không? Ừ. |
애들은 뭐 한대? [밝은 음악] | Bọn kia thì sao? Ik Jun rảnh không? |
익준이 뭐 한대? | Bọn kia thì sao? Ik Jun rảnh không? |
(정원) 심 의원 오늘 입원해서 아마 거기 좀 붙어 있어야 될 거야 | Bọn kia thì sao? Ik Jun rảnh không? Hôm nay nghị viên Sim nhập viện, có lẽ cậu ấy phải ở lại bên đó. |
[밝은 음악이 늘어진다] | |
[겨울이 쿨럭인다] | |
아들이 공여자라고? | Được con trai hiến tạng à? |
(정원) 어 | Ừ. |
쯧 | |
쇼라고 본다 | Chắc là đang diễn trò rồi. |
(석형) 응 | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[정원의 한숨] | |
[쿨럭인다] | Ăn cho xong đã. Cơm hộp vừa đến, ăn kẻo nguội. |
(수빈) 우리 이거 먹고 하자 | Ăn cho xong đã. Cơm hộp vừa đến, ăn kẻo nguội. |
도시락 막 와서 따뜻하다 | Ăn cho xong đã. Cơm hộp vừa đến, ăn kẻo nguội. |
- (영하) 네 - (재환) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(수빈) 자 | Đây. |
(영하) 오늘 거의 풀 베드야 틈날 때 빨리 먹어 둬라 | Hôm nay hết giường luôn. Tranh thủ ăn nhanh đi. |
(재환) 감사합니다 | Cảm ơn. |
(영하) 6103호 조재영 환자 | Bệnh nhân Jo Je Yeong phòng 6103 đã tiếp nhận điều trị TACE vào năm 2016 à? |
2016년에 TACE 했던데요? | Bệnh nhân Jo Je Yeong phòng 6103 đã tiếp nhận điều trị TACE vào năm 2016 à? Ừ, nhưng vẫn còn thương tổn. |
(수빈) 응, 근데도 레전들이 남아서 | Ừ, nhưng vẫn còn thương tổn. Vậy là phải đốt sóng cao tần RFA và TACE nữa. |
RFA랑 TACE 계속했나 봐 [흥미진진한 음악] | Vậy là phải đốt sóng cao tần RFA và TACE nữa. |
TACE가... | Vậy là phải đốt sóng cao tần RFA và TACE nữa. TACE là gì ạ? |
(수빈) Transcatheter Arterial Chemoembolization | Transarterial arterial chemoembolization. |
[전화벨이 울린다] 간동맥 화학 색전술 | Transarterial arterial chemoembolization. Nút hóa chất động mạch. |
[수빈의 힘주는 신음] | Nút hóa chất động mạch. "Hóa trị trong động mạch gan". |
(수빈) 네 | - Vâng? - Phòng 6110 đây. |
(남자2) 6110호인데요, 갑자기 토를 해서요 | - Vâng? - Phòng 6110 đây. Người nhà tôi tự dưng nôn mửa, mau đến giúp ạ. |
빨리 좀 와 주세요, 빨리요 | Người nhà tôi tự dưng nôn mửa, mau đến giúp ạ. |
(수빈) 네, 6110호요? 지금 갑니다 | Phòng 6110? Vâng, chúng tôi đến ngay. |
[수빈이 수화기를 달칵 내려놓는다] - (수빈) 6110호 - (재환) 예 | Phòng 6110? Vâng, chúng tôi đến ngay. - Phòng 6110. - Vâng. |
[여자3의 다급한 숨소리] | |
- (여자3) 간호사 선생님 - (수빈) 예 | - Cô y tá. - Vâng? |
(여자3) 저기, 우리 애 아빠가 숨을 잘 못 쉬겠대요 | Chồng tôi không thở được. |
저, 아까부터 숨 쉴 때 엄청 힘들어했는데요 | Chồng tôi không thở được. Từ nãy đã khó thở rồi. Mau đến xem giúp ạ. |
빨리 좀 와 주세요 | Từ nãy đã khó thở rồi. Mau đến xem giúp ạ. |
(수빈) 빨리 가 [여자3의 다급한 신음] | - Đi thôi. - Vâng. |
(남자3) 간호사님, 침대 고장 났어요 | Cô y tá ơi, giường bệnh hỏng rồi. |
아, 리모컨을 눌러도 위로 안 올라와요 | Ấn điều khiển mãi mà không nâng được giường. |
아, 저녁 먹어야 되는데 | Tôi phải ăn tối. |
우리 지금 밥도 못 먹고 있어요 도와주세요 | Giờ chúng tôi không ăn cơm được. Giúp với ạ. |
아, 그건 저 말고... | Tôi không phải người... |
아, 네, 잠깐만요, 저랑 같이 가요 | Vâng, đợi một lát. Tôi sẽ đi với anh. |
(수빈) 어디 가셨지? | Đi đâu mất rồi? |
그분이 몇 호실이었더라? | Anh ấy ở phòng bao nhiêu nhỉ? |
[마우스 조작음] [수빈의 한숨] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(익준) 아, 수빈 쌤 | Cô Su Bin. |
저기, 심 의원 아들 심영호 씨 | Con trai của nghị viên Sim, Sim Yeong Ho ấy. |
그, VIP 병실 2호실이었나? 3호실이었나? | Con trai của nghị viên Sim, Sim Yeong Ho ấy. Cậu ấy ở phòng VIP số 2 hay số 3 nhỉ? |
(수빈) 예, 2호실인데 어차피 지금 가도 못 봐요 | Phòng số 2 nhưng anh có đến cũng không gặp được đâu. |
(익준) 왜요? | - Tại sao? - Anh ta hơi khó tính. |
좀 예민해요 | - Tại sao? - Anh ta hơi khó tính. |
우리도 지정 간호사 한 명만 봐야 되고 | Chỉ một y tá phụ trách được gặp. |
권순정 교수님도 아직 한 번밖에 못 보셨대요 | Chỉ một y tá phụ trách được gặp. Giáo sư Gwon Sun Jeong cũng mới gặp được một lần. |
(수빈) 물론 공여자라 할 건 많이 없지만 | Là người hiến gan, cũng không làm gì nhiều nhưng cáu kỉnh quá. |
무지 까칠해요 | Là người hiến gan, cũng không làm gì nhiều nhưng cáu kỉnh quá. |
예? | Là người hiến gan, cũng không làm gì nhiều nhưng cáu kỉnh quá. Sao chứ? |
어, 그런 놈 아니었는데 | Cậu ta vốn đâu thế. |
(수빈) 아들... | Con trai... |
아들은 간 이식 해 주기 싫은데 | Nghe đồn anh con trai không muốn hiến |
주변 시선 때문에 억지로 해 준다는 소문도 있고 | nhưng vì miệng lưỡi thế gian nên đành phải hiến. |
아들 도망갈까 봐 사설 경호 팀이 안에서 감시한다는 얘기도 있고 | Người ta còn đồn là vì sợ anh ta trốn nên có đội vệ sĩ riêng giám sát trong phòng bệnh. |
뭘 그렇게 찾아요? | - Cô tìm gì mà mải mê vậy? - Dạ? |
예? | - Cô tìm gì mà mải mê vậy? - Dạ? |
아, 아까 보호자 한 분이 베드 고장 났다고 오셨는데 | Vừa nãy có một người giám hộ đến kêu giường bị hỏng. |
그분이 몇 호실인지 모르겠네 | - Không biết phòng bao nhiêu. - À, cái đó? Tôi sửa rồi. |
(익준) 아, 그거 내가 고쳤어요 | - Không biết phòng bao nhiêu. - À, cái đó? Tôi sửa rồi. |
- 언제요? - (익준) 좀 전에 | - Bao giờ vậy? - Vừa xong. |
(수빈) 어떻게요? | - Bao giờ vậy? - Vừa xong. Sao anh sửa được? |
코드가 빠졌던데 | Dây điện chưa cắm. |
[탄성] | |
저녁 안 먹었죠? | Cô chưa ăn tối nhỉ? |
아이고, 얼른 식사부터 하고 오세요 | Trời ạ. Cô mau đi ăn đi. |
(익준) 내가 여기 앉아서 웬만한 잡일들은 다 해결해 줄 테니까 | Tôi sẽ ngồi đây giúp cô xử lý mấy việc vặt. |
아, 교수님이나 얼른 집에 가세요 애 기다리겠다 | Tôi sẽ ngồi đây giúp cô xử lý mấy việc vặt. Thôi, giáo sư mau về nhà đi, con trai anh mong đấy. Mai là cuối tuần. Mai tôi sẽ chơi tới bến với nó. |
내일 주말이라 내일 실컷 놀아 주면 돼요 | Mai là cuối tuần. Mai tôi sẽ chơi tới bến với nó. |
아, 아이고, 좋다, 아이고, 좋다 | Mai là cuối tuần. Mai tôi sẽ chơi tới bến với nó. Ôi, thích quá, thoải mái ghê. |
뭘 볼까나? | Xem gì bây giờ nhỉ? |
이제 진짜 홀아비시네 | Anh giống gà trống nuôi con thật rồi. |
(익준) [피식 웃으며] 그렇죠 | Anh giống gà trống nuôi con thật rồi. Chuẩn rồi. |
전에는 실질적인 홀아비 이제는 서류상으로도 홀아비 | Ngày trước chỉ là trong thực tế, giờ là cả trên giấy tờ. |
빼박 홀아비예요 | Chuẩn gà trống nuôi con. |
애 보는 거 힘들죠? | Nuôi con vất vả lắm nhỉ? |
병원 일만 해도 바쁠 텐데 | Làm ở bệnh viện cũng đã bận lắm rồi. |
힘들죠 | Vất vả chứ. Nhưng mà thằng bé... |
쯧, 그래도 애가... | Vất vả chứ. Nhưng mà thằng bé... |
애가 너무 좋아요 | Tôi thương thằng bé kinh khủng khiếp. |
[웃음] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[익준이 흥얼거린다] | ĐẶT MÓN Ở ĐÂY |
(우주) 아버지, 저 올려 주세요 | Bố ơi, bế con lên với ạ. |
[익준의 힘주는 신음] | |
(익준) 뭐 먹을까나? | Chúng ta ăn gì đây? |
아빤 햄 앤드 치즈 | Bố ăn bánh phô mai thịt xông khói. |
아빠는 햄 앤드 치즈, 너는? | Xong phần bố. Còn con ăn gì? |
난 아보홀릭 | Con chọn món Nghiện Bơ. |
(익준) 우, 우주는 아보홀릭 아빠는 우주 홀릭 | U Ju ăn suất Nghiện Bơ. Bố thì nghiện U Ju. |
우주는 아빠 홀릭 | Vậy thì U Ju nghiện bố. |
[익준이 숨을 씁 들이켠다] | |
우, 우주, 천재인 거야? | U Ju là thiên tài đấy à? Bố sinh được một thiên tài sao? |
(익준) 아빠가 천재를 낳은 건가? | U Ju là thiên tài đấy à? Bố sinh được một thiên tài sao? |
[익준의 탄성] | |
뽀뽀 | Thơm bố cái nào. |
[쪽 뽀뽀한다] [익준의 웃음] | |
(익준) 너 여기 와 본 적 있어? | - Con đến đây bao giờ chưa? - Rồi ạ. |
(우주) 응 | - Con đến đây bao giờ chưa? - Rồi ạ. |
(익준) 누구랑? | - Với ai? - Với Jang Mo Ne, bạn gái con. |
(우주) 장모네랑, 내 여자 친구 | - Với ai? - Với Jang Mo Ne, bạn gái con. |
어, 여자 친구 이름이 모네야? | - Bạn gái con tên là Mo Ne à? - Vâng. |
(우주) 응 [익준의 탄성] | - Bạn gái con tên là Mo Ne à? - Vâng. |
(익준) 둘이서만 왔어? | Chỉ có hai đứa thôi à? |
(우주) 아니 | Không ạ. Đi với mẹ của Mo Ne. |
모네 엄마랑 왔어 | Không ạ. Đi với mẹ của Mo Ne. |
아, 그래? | À. Ra vậy. |
- (익준) 우주야 - (우주) 응? | - U Ju à. - Sao ạ? |
(익준) 엄마 보고 싶으면 아빠한테 언제든지 얘기해 | Nếu con nhớ mẹ thì cứ nói với bố nhé. |
어, 우주가 말만 하면 아빠가 엄마한테 바로 데려다줄게 | Chỉ cần U Ju nói thì bố sẽ đưa con đến chỗ mẹ. À không, bố sẽ gọi mẹ về. Biết chưa? |
아니, 엄마 오라고 할게, 알았지? | À không, bố sẽ gọi mẹ về. Biết chưa? |
엄마가 우주 안 보고 싶으면 우주도 엄마 안 보고 싶어 | Nếu mẹ không nhớ con thì con cũng không nhớ mẹ. |
엄마가 왜 우주를 안 보고 싶어 해? | Sao mẹ lại không nhớ U Ju chứ? |
아니야 엄마도 우주 많이 보고 싶어 해 | Không phải đâu, mẹ nhớ U Ju lắm đó. Hôm qua mẹ còn gọi điện cho bố để hỏi thăm con. |
엄마 어제도 전화 왔었는데? 우리 우주 잘 있냐고 | Hôm qua mẹ còn gọi điện cho bố để hỏi thăm con. |
아빠한테 맨날 맨날 전화해 | Ngày nào cũng thế. |
우주는 아빠만 있으면 돼 | U Ju chỉ cần bố thôi là đủ rồi. |
아빠가 우주에서 제일 좋아 | Bố là người con thương nhất vũ trụ. |
[잔잔한 음악] | |
아빠, 그거 안 먹을 거야? | Bố không ăn nữa à? |
먹을 거야 | Ăn chứ. |
(우주) 치 | |
아버지 | Bố ơi. |
저 샌드위치 한 개만 더 사 주세요 | Có thể mua cho con một cái bánh kẹp nữa không ạ? |
[피식 웃는다] | |
[웃음] | |
(신부) 신부님, 손님 왔습니다 | Thưa Cha, Cha có khách ạ. |
(정원 큰형) 어, 동생, 동생 온다 그랬거든 | À, là em trai đó. Nó bảo hôm nay sẽ đến gặp tôi. - Không phải đâu ạ. - Sao? |
(신부) 아니에요 | - Không phải đâu ạ. - Sao? |
(정원 큰형) 어? | - Không phải đâu ạ. - Sao? |
잘생겼던데? | Người đó đẹp trai lắm. |
[탄성] [정원 큰형과 신부의 웃음] | |
[성스러운 음악] | |
(정원 큰형) 야구하다 왔냐? | Vừa đi đánh bóng chày về à? |
아니, 집에서 왔어 | Không, em từ nhà đến. |
넌 주일에 만날 사람도 없어? | Cuối tuần mà không có ai để chơi cùng sao? |
좀 있다 엄마 보러 가려고 | Em định lát nữa đi gặp mẹ. |
(정원 큰형) 뭐, 데이트 같은 것도 안 해? | Không hẹn hò gì sao? Cái thằng này. |
아이, 자식아, 청춘이 아깝다 | Không hẹn hò gì sao? Cái thằng này. Phí hoài tuổi trẻ quá. |
아, 뭔 소리야, 내가 데이트를 왜 해? | Anh nói gì vậy? Hẹn hò làm gì? |
관심 없어 | Em không có hứng thú. |
(정원) 씁, 근데 형, 왜 아직 답이 안 오지? | Mà anh này, sao vẫn chưa có hồi âm? |
추천서 보낸 지 두 달이 다 돼 가는데 | Em gửi đơn xin gần được hai tháng rồi mà. |
(정원 큰형) 올 거야, 조금만 기다려 봐 | Sắp rồi. Em ráng đợi đi. |
그리고 참 | À, nhắc mới nhớ. Em đấy. |
너 엄마한테 말씀드렸어? | À, nhắc mới nhớ. Em đấy. Em đã thưa chuyện với mẹ chưa? |
[숨을 들이켠다] | |
오늘 가서 말씀드리려고 | Em định hôm nay gặp rồi nói. |
엄마 오늘 기절하신다 | Mẹ sẽ ngất xỉu mất. |
엄마는 이해해 주실걸? | Mẹ sẽ hiểu cho em thôi. |
(정원 큰형) 어? | Sao? |
(정원) 형들, 누나들 하느님 부름 받을 때도 응원해 주셨잖아 | Mẹ đã ủng hộ các anh chị đi theo tiếng gọi của Chúa mà. |
난 우리 엄마 믿어 | Em tin mẹ. |
다른 분들과 다르잖아, 우리 엄마 | Mẹ mình khác với mẹ người ta. |
어? | Hả? |
[익살스러운 음악] [정원이 문고리를 달칵거린다] | Mẹ ơi! |
(정원) 엄마! | Mẹ ơi! |
[정원이 문을 쾅쾅 두드린다] 엄마! | Mẹ ơi! Mẹ à! Nghe con nói đã. |
아, 내 말부터 들어 보라니까 | Mẹ à! Nghe con nói đã. |
엄마! | Mẹ ơi! |
[도어 록 작동음] | |
[정원의 한숨] | |
[정원의 놀라는 신음] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[정원의 한숨] [풍경이 잘그랑 울린다] | |
[목탁 소리가 들린다] | |
[석형의 다급한 신음] | Mẹ. |
(석형) 엄마 | |
(석형 모) 됐어 | Không cần đâu. |
(석형) 엄마, 저 밑에도 다 계단이야 빨리 업혀요 | Toàn bậc thang mà, để con cõng mẹ. |
[석형 모의 힘주는 신음] | |
[석형의 힘주는 신음] | Được rồi. Mẹ bám chặt vào nhé. |
꽉 잡아요 | Được rồi. Mẹ bám chặt vào nhé. |
(석형) 엄마, 오늘 저녁에 우리 비빔국수 해 먹을까? | Mẹ, tối nay chúng ta nấu mì cay không? |
(석형 모) 송화한테 전화 한번 해 봐 | Con gọi cho Song Hwa, bảo nó đến ăn tối cùng đi. |
저녁 먹으러 오라고 | Con gọi cho Song Hwa, bảo nó đến ăn tối cùng đi. |
엄마 송화 참 좋아 | Mẹ thích Song Hwa lắm. |
얌전하고 참하고 | Vừa ôn hòa lại vừa tử tế. |
(석형) 아, 송화가 왜 와? | Sao Song Hwa phải đến ăn cùng? Bọn con chỉ là bạn thôi mà. |
그냥 친구라니까 | Sao Song Hwa phải đến ăn cùng? Bọn con chỉ là bạn thôi mà. |
그리고 송화 안 얌전해 | Còn nữa, Song Hwa không ôn hòa đâu. |
걔 엄청 뜨거운 애야 | Cô ấy cũng dữ dằn lắm. |
[신나는 반주가 흘러나온다] | "HÃY VUI MỪNG TRONG CHÚA" GIÁO DÂN CHAE SONG HWA |
[사람들의 박수] | "HÃY VUI MỪNG TRONG CHÚA" GIÁO DÂN CHAE SONG HWA |
(사람들) ♪ 주 안에서 기뻐해 ♪ | |
♪ 주 안에서 기뻐해 ♪ | |
♪ 우리의 힘은 주를 기뻐하는 것 ♪ | |
♪ 기뻐 춤을 추며 ♪ | |
♪ 크게 소리 높여 ♪ | |
♪ 살아 계신 주의 이름 ♪ | |
♪ 내 마음 다해 찬양해 ♪ | |
♪ 주를 바라볼 때 새 힘 주시리 ♪ | Không ngờ bài "Hãy vui mừng trong Chúa" lại vui như thế. |
(윤복) '주 안에서 기뻐해'가 저렇게 신나는 노래였냐? | Không ngờ bài "Hãy vui mừng trong Chúa" lại vui như thế. |
[사람들이 계속 노래한다] (홍도) 교수님이 잘 살리시는 거지 | Nhờ giáo sư biểu diễn tốt thôi. |
(윤복) 야, 야, 야, 이제 절정이다, 절정 | Kìa. Đến phần cao trào rồi. |
(사람들) ♪ 무화과나무 마르고 ♪ | |
♪ 포도 열매 없어도 ♪ | |
♪ 주님 늘 함께하시니 ♪ | |
♪ 나는 기뻐하고 즐거워하리로다 ♪ | |
♪ 주를 바라볼 때 새 힘 주시리 ♪ | |
♪ 우리의 힘은 주를 기뻐하는 것 ♪ | |
[사람들의 박수] | |
[사람들의 환호성] | |
(왕 이모) 우리 우주 누굴 닮아 이렇게 잘생겼을까? | U Ju của dì, cháu giống ai mà lại đẹp trai thế này? |
(우주) 이익준 | - Lee Ik Jun. - Ôi trời ơi. |
(왕 이모) 아이고 | - Lee Ik Jun. - Ôi trời ơi. |
(익준) 오늘 미세 먼지 많은데 야외 수업 없죠, 선생님? | - Lee Ik Jun. - Ôi trời ơi. Hôm nay nhiều bụi mịn, không có tiết học ngoài trời chứ cô? |
네, 어, 오후에 나가게 되면 | Vâng. Nếu chiều nay có lớp ngoài trời, |
어, 우주 배낭 앞주머니에 마스크 있으니까 그거 쓰시면 되고요 | Vâng. Nếu chiều nay có lớp ngoài trời, cô lấy khẩu trang tôi để ở túi trước ba lô của U Ju đeo cho cháu nhé. |
그리고 선크림 있으시면 살포시 도포 부탁드립니다 | cô lấy khẩu trang tôi để ở túi trước ba lô của U Ju đeo cho cháu nhé. Có kem chống nắng thì bôi cho cháu luôn. Vâng. |
네 [통화 종료음] | Vâng. |
- (우주) 아빠 - (익준) 잘 다녀오겠습니다, 예 | - Bố ơi. - Thưa con bố đi làm. |
[익준의 웃음] | |
[문이 달칵 열린다] [익준의 힘주는 신음] | |
[안전벨트를 달칵 푼다] | |
[자동차 경적] (익준) 오, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[차 문을 탁 닫는다] [못마땅한 숨소리] | |
(익준) 참 나 | Thật là. Chao ôi, cậu đúng là vua đỗ xe. |
아이고, 참, 야, 주차왕이다, 주차왕 | Chao ôi, cậu đúng là vua đỗ xe. |
안 그래도 의사 때려치우면 대리운전 하려고 | Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế. |
[다가오는 자동차 엔진음] | Nếu bỏ nghề, tôi sẽ làm tài xế. |
[타이어 마찰음] | |
(정원) 야, 아무나 주차 좀 해라 | Này, ai đỗ xe giúp tôi đi. |
(민하) [놀라며] 어머 | Ôi trời. |
어머, 안녕하세요 완전 컴백인 거예요? | Trời ơi, xin chào. Cô quay lại làm luôn phải không? |
[문이 달칵 닫힌다] 어머, 오! | Trời ơi, xin chào. Cô quay lại làm luôn phải không? Trời ơi. Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay. Đã nghỉ thai sản xong. |
(은원) 오늘부터 다시 출근이세요 | Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay. Đã nghỉ thai sản xong. |
벌써 한 명 받으셨어요 | Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay. Đã nghỉ thai sản xong. |
[민하의 탄성] | Cô ấy bắt đầu đi làm lại từ hôm nay. Đã nghỉ thai sản xong. |
(민하) 너희들, 이분이 누군지 알아? | - Mọi người có biết đây là ai không? - Có ạ. |
(전공의) 네, 출산의 신이시라고 | - Mọi người có biết đây là ai không? - Có ạ. Nghe nói cô là thần hộ sinh. |
(민하) 그럼 | Chứ gì nữa. Vị đây đã trải qua 15 năm |
이분이 분만실 간호사 경력만 15년, 어? | Chứ gì nữa. Vị đây đã trải qua 15 năm làm ở phòng sinh cơ mà. |
본인이 출산하시느라고 오랜만에 컴백하셨지만 | Vì có thai nên mới nghỉ một thời gian. |
이분만 계시면 우리 다 필요 없어 | Một vị này thôi cũng đủ cân giúp chúng ta. Tất cả có thể về nhà. |
우리 그냥 다 집에 가도 돼, 응 | Một vị này thôi cũng đủ cân giúp chúng ta. Tất cả có thể về nhà. |
똑같다, 추민하 | Cô vẫn y như trước, Chu Min Ha. Chẳng thay đổi gì. |
하나도 안 변했네? | Cô vẫn y như trước, Chu Min Ha. Chẳng thay đổi gì. |
아유, 사람 바뀌면 안 되죠 | Ôi, thay đổi thì đâu được. Mà trong lúc cô vắng mặt, chúng ta có nhân sự mới. |
근데 안 계신 사이에 교수님들은 좀 많이 바뀌었죠? | Mà trong lúc cô vắng mặt, chúng ta có nhân sự mới. Một người thôi mà. Giáo sư trẻ mặt lầm lì. |
한 명 정도? | Một người thôi mà. Giáo sư trẻ mặt lầm lì. |
뚱하게 생기고 젊은 분? | Một người thôi mà. Giáo sư trẻ mặt lầm lì. |
[민하의 탄성] 그 교수님은 처음 봤어 | - Lần đầu tôi thấy. - Đó là giáo sư Yang Seok Hyeong. |
양석형 교수님요 | - Lần đầu tôi thấy. - Đó là giáo sư Yang Seok Hyeong. |
응, 그분만 처음 봤고 딴 분들은 뭐, 다 그대로 | Ừ. Có mỗi người đó là mới. Còn lại đều là người quen. |
아, 근데 안앤세펠리 분만 있던데 누가 들어와요? | Ta có một ca hộ sinh với hội chứng não phẳng. Là ca của ai nhỉ? |
아, 저요, 제가 어시예요 | Là ca của ai nhỉ? Là tôi. Tôi là người hỗ trợ. |
(승주) 응, 잘해야 되겠네 | Là tôi. Tôi là người hỗ trợ. Làm tốt vào nhé. |
안앤세펠리가 뭐예요? | Hội chứng não phẳng là gì vậy ạ? |
(전공의) 아, 무뇌아 | Đứa bé không có não. |
(은원) 임신 13주 차에 초음파로 무뇌아 의심됐고 | Tuần 13, siêu âm cho thấy thai nhi mắc chứng não phẳng. |
원래도 인공 임신 중절은 안 되는 거지만 | Vốn dĩ phá thai là không được phép. Sản phụ lại muốn sinh con theo cách thông thường. |
유난히 산모도 순리대로 낳고 싶어 했거든 | Sản phụ lại muốn sinh con theo cách thông thường. |
오늘이 32주 차인데 새벽에 양수 터졌고 | Hôm nay là tuần 32. Sáng sớm nước ối đã vỡ. |
지금 진통이 조금 있어서 | Cô ấy đang bị co thắt. |
음, 아마 오늘 낮 정도에 나올 거 같은데 | Chắc là tầm trưa nay, đứa bé sẽ ra đời. |
아기는 태어나도 짧으면 몇 시간 | Đứa bé ra đời, ít thì được vài giờ, lâu thì cũng chỉ sống được vài ngày thôi. |
길어도 며칠 정도밖에 못 살 거야 | Đứa bé ra đời, ít thì được vài giờ, lâu thì cũng chỉ sống được vài ngày thôi. |
(승주) 됐어, 그건 우리끼리만 알고 준비하면 되고 | Được rồi. Biết thế là được. Giờ phải đi chuẩn bị đã. |
양석형 교수가 그 환자 맡는다고? | Giáo sư Yang Seok Hyeong phụ trách bệnh nhân này à? |
씁, 안 그래도 잠깐 보자고 하시던데? | Vừa hay anh ấy muốn gặp tôi. |
오늘 안앤세펠리 누가 들어와? | Ca não phẳng hôm nay ai làm vậy? |
(은원) 어, 저요, 교수님 | Là tôi, thưa giáo sư. |
어, 추민하, 그럼 잠깐 볼까? | Chu Min Ha, ra gặp tôi một lát. |
(민하) 예, 저, 저요? 예, 예 | Tôi ạ? Vâng. |
입을 막으라고요? | Che miệng lại sao ạ? |
코랑 기도는 막지 말고 소리만 안 들리게 | Đừng bịt mũi và chặn khí quản. Chỉ cần che miệng của bé để không nghe thấy tiếng khóc. |
아이 입만 살짝 막아 | Chỉ cần che miệng của bé để không nghe thấy tiếng khóc. |
[당황한 신음] | Eun Won là người hỗ trợ nên không rảnh tay. |
(석형) 은원이는 어시니까 손이 없고 | Eun Won là người hỗ trợ nên không rảnh tay. |
너 들어와서 아기 입만 막으라고 | Cô vào che miệng đứa bé là được. |
[어두운 음악] | |
태어나자마자 바로 | Ngay khi được sinh ra. |
알았지? | Rõ chứ? |
[헛웃음] [문이 달칵 열린다] | |
[한숨] [문이 달칵 닫힌다] | |
(준희) 엑스레이도 괜찮아요 | Ảnh chụp X quang ổn. Cũng không sốt. Gọi cô đến đây vô ích rồi. |
(겨울) 피버도 없고 괜히 연락드렸나 봐요 | Cũng không sốt. Gọi cô đến đây vô ích rồi. Tối qua tôi cũng phiền cô. |
어젯밤에도 호출했는데 | Tối qua tôi cũng phiền cô. |
수술한 지 얼마 안 돼서 엄청 불안하신가 봐요 | Cô ấy lo lắng vì đứa bé mới phẫu thuật xong. |
(준희) 어쩔 수 없죠, 뭐 | Đâu thể trách được. |
진용이 왜 들어왔어요? 무슨 일입니까? | Sao Jin Yong trở lại? Có chuyện gì? Bây giờ thì ổn rồi, giáo sư. Xin lỗi anh. |
지금은 괜찮아요, 교수님 죄송합니다 | Bây giờ thì ổn rồi, giáo sư. Xin lỗi anh. |
진용이가 새벽부터 먹은 거 다 토하고 그래서 | Bây giờ thì ổn rồi, giáo sư. Xin lỗi anh. Đêm qua Jin Yong nôn hết đồ đã ăn |
응급으로 들어왔는데 지금은 괜찮아요 | nên phải đưa đến phòng cấp cứu. Giờ thì không sao. |
아, 그럼 지금 다른 문제는 없나요? | Vậy bây giờ không còn vấn đề gì chứ? |
피버랑 앱도미널 디스텐션은요? | Không bị sốt hay trướng bụng chứ? Uống thuốc hạ sốt xong thì nhiệt độ giảm rồi. |
해열제 주고 열 떨어졌고 구토 한 번 하고 나니 괜찮아졌습니다 | Uống thuốc hạ sốt xong thì nhiệt độ giảm rồi. Cũng đỡ nôn mửa hơn. |
(준희) 다른 이상은 없고 저희가 설명도 다 드렸는데 | Không còn vấn đề gì, chúng tôi đã giải thích nhưng mẹ của Jin Yong nhất định muốn gặp giáo sư. |
진용이 어머님이 그래도 교수님은 꼭 봬야 된다고 하셔서 | nhưng mẹ của Jin Yong nhất định muốn gặp giáo sư. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아, 아니에요, 괜찮아요 | Tôi xin lỗi. Đâu có. Không sao cả. |
(희수) 배준희 선생님, 골절 환자요 와 보셔야 할 거 같아요 | Bác sĩ Bae Jun Hui, có bệnh nhân gãy xương. Xem giúp tôi với. |
(준희) 네 | Vâng. |
(정원) 볼까요? | Để chú xem nào. |
[정원의 힘주는 신음] | |
어머니, 장 문제는 아니어서 크게 걱정은 안 하셔도 될 거 같아요 | Cô à, đây không phải là vấn đề đường ruột nên không cần quá lo lắng. |
진용아 | Jin Yong à, bây giờ cháu ăn được bình thường rồi chứ, nhỉ? |
이제 뭐 좀 먹을 수 있을 거 같아? 응? | Jin Yong à, bây giờ cháu ăn được bình thường rồi chứ, nhỉ? Ôi trời, trông cháu hốc hác quá. Hai má hóp vào rồi này. |
아이고, 핼쑥해졌네, 볼이 쏙 빠졌어 | Ôi trời, trông cháu hốc hác quá. Hai má hóp vào rồi này. |
[재훈의 아파하는 신음] (준희) 아프지? | Đau đúng không? Cô xin lỗi. |
미안 | Đau đúng không? Cô xin lỗi. |
어쩌다 이렇게 됐어요? | Sao bé lại bị như vậy ạ? |
(재훈 부) 식탁에서 까불고 놀다가 떨어졌는데 | Cháu đang chơi đùa trên bàn ăn thì bị ngã. |
그다음부터 팔을 못 움직여요 | Sau đó cánh tay không thể cử động nữa. |
오른쪽으로 확 넘어졌거든요 | Cháu bị ngã về phía thân phải. |
팔이 부러진 것 같아요 | Hình như bị gãy tay rồi. |
빨리 어떻게 좀 해 주세요 | Xin bác sĩ chữa cho cháu ạ. |
(준희) 자, 여기랑 여기랑 누르면 어때? [재훈의 거친 숨소리] | Nào. Nếu cô ấn vào đây và đây thì cháu thấy thế nào? Cảm thấy giống nhau không? |
느낌이 똑같아? [재훈의 아파하는 신음] | Cảm thấy giống nhau không? |
머리는 괜찮아? | Đầu cháu không sao chứ? |
여기도 아파? [아파하는 신음] | Ở đây cũng đau à? |
숨 한번 크게 쉬어 볼래? | Cháu hít thật sâu vào nhé. |
숨 쉴 때도 아파? | Lúc thở cũng thấy đau à? |
[재훈의 울음] | Lúc thở cũng thấy đau à? |
가슴 엑스레이도 찍어 봐야 될 거 같은데요? [휴대전화 벨 소리] | Chắc phải chụp X quang phần ngực nữa. |
식탁에서 떨어질 때 팔부터 떨어졌나요? | Lúc bị ngã, tay chống xuống trước à? |
어디에 가슴을 크게 부딪히지는 않았고요? | Không bị va đập ngực vào đâu chứ? |
- (겨울) 네, 알겠습니다 - (재훈 부) 모르겠어요 | - Vâng, tôi biết rồi. - Không rõ. Tôi chỉ biết lúc ngã từ bàn xuống, âm thanh phát ra to lắm. |
아무튼 아까 식탁에서 떨어질 때 엄청 소리가 크게 났어요 | Tôi chỉ biết lúc ngã từ bàn xuống, âm thanh phát ra to lắm. |
오른쪽으로 확 떨어졌거든요 | Đập thân phải xuống đất. |
(준희) 진찰 소견상 팔은 골절이 의심되고요 | Có lẽ bé bị gãy xương tay, phần ngực cũng có vấn đề. |
어, 가슴 부위에도 문제가 있는 거 같아서 | Có lẽ bé bị gãy xương tay, phần ngực cũng có vấn đề. Cứ chụp X quang trước đã. |
일단 엑스레이 찍어 봐야겠어요 | Cứ chụp X quang trước đã. |
어, 근데 애들은 되도록 엑스레이 안 찍는 게 좋다던데 | Tôi nghe nói trẻ con thì không nên cho chụp X quang. Bắt buộc phải chụp sao? |
그거 찍어야 되는 거죠? | Bắt buộc phải chụp sao? |
극소량의 방사선이라 괜찮아요 | Lượng nhỏ tia phóng xạ thì không sao. À, ra vậy. Cũng hết cách rồi. |
아, 예, 어쩔 수 없죠 | À, ra vậy. Cũng hết cách rồi. |
아, 선생님 뭘 하시든 | Bác sĩ à, dù dùng cách gì đi nữa, |
얼른 우리 애 좀 안 아프게 좀 해 주세요 | xin hãy giúp cho con trai tôi hết đau. Vâng. Anh đừng lo. |
(준희) 네, 걱정 마세요 | Vâng. Anh đừng lo. |
엑스레이 찍고 어, 진통제 좀 달아 주세요 | Chụp X quang rồi lấy thuốc giảm đau cho bé uống. |
(희수) 네 | Vâng. |
[재훈의 거친 숨소리] | |
교수님, 카사이 수술 준비 다 됐다고 빨리 오시래요 | Giáo sư, ca phẫu thuật Kasai đã xong. Anh đi được rồi. |
(정원) 아, 네 | Giáo sư, ca phẫu thuật Kasai đã xong. Anh đi được rồi. Ừ, được. |
(익준) 아직 관장 안 하셨죠? | Vẫn chưa dùng ống thụt nhỉ? |
(심 의원 부인) 이따 저녁에 하기로 했어요 | Định là tối nay sẽ dùng đấy ạ. |
그거만 하면 수술 전 준비는 다 끝이죠? | Đó là bước cuối cùng trước khi phẫu thuật phải không? |
아유 | |
아, 준비가 왜 이렇게 많아? | Chuẩn bị gì mà lắm vậy? |
쯧, 수술 전에 사람 잡겠네 | Chuẩn bị gì mà lắm vậy? Sẽ kiệt sức trước phẫu thuật mất. |
[익준이 살짝 웃는다] | Vốn dĩ mổ ghép tạng phải chuẩn bị rất nhiều. |
원래 수혜자가 이것저것 준비할 게 많아요 | Vốn dĩ mổ ghép tạng phải chuẩn bị rất nhiều. |
수술 시간도 오래 걸리고 | Thời gian phẫu thuật cũng lâu. |
(심 의원) 그래, 한 10시간 정도 걸린다고 했나? | Vậy...Bác sĩ nói sẽ mất khoảng mười tiếng nhỉ? |
정해진 시간은 없고 열어 봐야 아는데 | Phải bắt đầu mới biết mất bao lâu ạ. Nhưng thông thường là mất khoảng chín đến mười tiếng. |
보통 한 그 정도 걸리시죠 | Nhưng thông thường là mất khoảng chín đến mười tiếng. |
9시간에서 10시간 정도 | Nhưng thông thường là mất khoảng chín đến mười tiếng. |
[심 의원 부인의 놀라는 숨소리] | Nhưng thông thường là mất khoảng chín đến mười tiếng. |
[심 의원 부부의 한숨] | Với trường hợp con trai bác, |
대신 아드님은 어, 마취하고 닫는 시간 빼면 | Với trường hợp con trai bác, nếu trừ đi thời gian gây mê và thời gian khâu lại |
수술 시간 한 4시간 정도니까 좀 낫죠 | nếu trừ đi thời gian gây mê và thời gian khâu lại thì chỉ mất khoảng bốn tiếng thôi. Phẫu thuật xong sẽ không có tác dụng phụ nào chứ? |
(심 의원 부인) 수술받고 나면 부작용 같은 것은 없겠죠? | Phẫu thuật xong sẽ không có tác dụng phụ nào chứ? |
지금보다 좋아지려고 간도 받고 그러는 건데 | Ý tôi là, sau khi nhận gan mới thì tình trạng sẽ tốt hơn chứ. |
그... [살짝 웃는다] | Chuyện này... |
'지금보다 좋아지려고'가 아니라 | Không thể đảm bảo là tình trạng sẽ tốt hơn bây giờ. |
지금 간 이식 아니면 의원님은 살 방법이 없어요 | Nhưng ngoài ghép gan thì không còn cách nào khác để sống tiếp. |
아드님이 큰 결정 하신 거예요 | Con trai bác đã đưa ra quyết định đúng đắn đấy ạ. |
물론 | Con trai bác đã đưa ra quyết định đúng đắn đấy ạ. |
자식이고 가족이라도 다 해 주는 건 아니고요 | Đây không phải là điều ai cũng làm cho người nhà hay bố mẹ. Nếu không chịu làm thì cũng là điều dễ hiểu. |
(익준) 안 해 주더라도 그것도 이해되고 당연한 거고 | Nếu không chịu làm thì cũng là điều dễ hiểu. Vâng. |
(심 의원 부인) 네 | Vâng. |
기침을 좀 하셔서 엑스레이를 찍었는데 그건 어때? | Bệnh nhân bị ho nên đã cho chụp X quang. - Kết quả thế nào? - Không có vấn đề gì cả. |
(겨울) 괜찮습니다 | - Kết quả thế nào? - Không có vấn đề gì cả. |
다 좋네요 | Tất cả đều ổn. |
(익준) 그럼 내일 봅시다 | Mai gặp lại bác nhé. |
(심 의원 부인) 네, 교수님도 오늘 푹 쉬세요 | Vâng. Hôm nay giáo sư cũng nghỉ ngơi nhé. Tối nay đừng đi uống rượu mà phải về nhà nghỉ nhé? |
술 드시지 마시고 집에 얼른 가세요 | Tối nay đừng đi uống rượu mà phải về nhà nghỉ nhé? Vâng. |
(익준) 네 | Vâng. |
어 | Vâng. Ừ. Thật sự anh ta bảo tôi che miệng của đứa bé lại đấy. |
아, 진짜 아기 입부터 막으라고 했다니까 [은원의 놀라는 신음] | Ừ. Thật sự anh ta bảo tôi che miệng của đứa bé lại đấy. Rõ ràng anh ta không muốn nghe tiếng trẻ con khóc. |
(민하) 자기는 애 우는 소리도 듣기 싫다 이거지 | Rõ ràng anh ta không muốn nghe tiếng trẻ con khóc. Trời ạ. Tôi bảo này, anh ta là kẻ tâm thần đấy. |
하, 진짜 또라이야, 또라이 완전 사이코패스 | Trời ạ. Tôi bảo này, anh ta là kẻ tâm thần đấy. |
[민하의 한숨] [승주의 의아한 숨소리] | |
정말 그랬어? | Thật như vậy sao? |
양석형 교수님이 그렇게 말했어? | Giáo sư Yang Seok Hyeong nói vậy? Vừa nãy đã nói với tôi như vậy đấy. |
(민하) 아니, 좀 전에 저한테 그렇게 말했다니까요 | Vừa nãy đã nói với tôi như vậy đấy. |
[한숨] | |
사람 그렇게 안 봤는데, 의외네 | Trông cũng có đến nỗi nào đâu. Thất vọng thật đấy. Sao lại thất vọng? Anh ta nhìn giống tâm thần mà. |
아니, 뭐가 의외예요? 그냥 딱 그렇게 생겼잖아요 | Sao lại thất vọng? Anh ta nhìn giống tâm thần mà. |
어? 산모에 대한 배려도 없어 애정도 없어 | Chẳng quan tâm lo lắng cho sản phụ gì cả. |
(민하) 단순하고 무식하고 그냥 자기만 아는 은둔형 외톨이 | Đơn giản, ngờ nghệch, cô đơn sống ẩn dật, ích kỷ. Nhìn vào là biết loại đó. |
그냥 딱 그렇게 생겼잖아요 | Nhìn vào là biết loại đó. |
[민하의 한숨] | |
민하 쌤, 몇 년 차지? | Bác sĩ Min Ha, cô làm được bao lâu rồi? |
2년 차요 | Hai năm rồi ạ. |
(승주) 응 | Ừ. |
잘 들어요 | Nghe cho kỹ nhé. |
(간호사1) 개스트로스키시스 조미현 산모 진통 와서 응급으로 들어왔어요 | Sản phụ của ca sổ tạng bẩm sinh đã được đưa vào phòng cấp cứu để sinh rồi. Giáo sư đến mau đi ạ. |
교수님, 빨리 오세요 | Giáo sư đến mau đi ạ. |
[통화 종료음] | |
[긴장되는 음악] | |
[산모들의 신음이 새어 나온다] | PHÒNG SINH, HẠN CHẾ NGƯỜI VÀO THĂM |
(여자4) 아, 너무 아파요 | Qua nhanh thật. |
(은원) 출산 진행이 빠르게 이뤄지는 거 같아요 | Qua nhanh thật. Thời gian nghỉ ca quá ngắn. |
진통 간격이 너무 짧습니다 | Thời gian nghỉ ca quá ngắn. |
(간호사1) 은원 쌤, 교수님 오셨다 | Bác sĩ Eun Won, giáo sư đến rồi kìa. |
(은원) 다음 주 유도 분만 예정이었던 | Sản phụ Jo Mi Hyeon, sinh con so ở tuần 37. |
프리미 37주 산모에 | Sản phụ Jo Mi Hyeon, sinh con so ở tuần 37. Tuần sau mới thúc sinh, nhưng cô ấy được đưa đến đây vì đau chuyển dạ. |
개스트로스키시스 조미현 산모 레이버 페인으로 왔습니다 | Tuần sau mới thúc sinh, nhưng cô ấy được đưa đến đây vì đau chuyển dạ. |
남편분이 많이 놀라셔 가지고 | Chồng cô ấy trông rất lo lắng. Không sao đâu. Anh không cần quá lo lắng. |
괜찮아요, 크게 걱정 안 하셔도 돼요 | Không sao đâu. Anh không cần quá lo lắng. |
(은원) 내진했을 때 3cm 정도 열렸고 | Cổ tử cung đã giãn được 3cm, cô ấy cũng vừa được gây tê ngoài màng cứng. |
방금 전 에피듀랄 했습니다 | cô ấy cũng vừa được gây tê ngoài màng cứng. |
[카드 인식음] [문이 스르륵 열린다] | |
[익준의 한숨] | |
(간호사2) 불안불안해요 | Tôi lo quá. |
멘탈이 불안정해요 | Tâm thần không ổn định. |
면회도 다 사절이고 | Không cho ai đến thăm hỏi cả. |
오늘 피 검사랑 엑스레이는 찍었죠? | Kiểm tra máu và chụp X quang rồi nhỉ? |
네, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi. Nhưng từ lúc đó tới giờ, bệnh nhân ở lì trong phòng. |
그때만 잠깐 얼굴 보고 계속 방에서 안 나오시네요 | Nhưng từ lúc đó tới giờ, bệnh nhân ở lì trong phòng. Lần tư vấn trước vẫn bình thường mà. |
전에 면담 때는 괜찮았었는데 | Lần tư vấn trước vẫn bình thường mà. |
(간호사2) 혹시 도망가는 건 아니겠죠? | Không phải người đó muốn bỏ trốn chứ? |
[웃음] | Không phải đâu mà. |
(익준) 아닐 거예요 | Không phải đâu mà. |
[익준이 살짝 웃는다] [간호사2의 한숨] | |
[여자4의 아파하는 신음] | Mới có 3cm nên vẫn còn chút thời gian. |
(석형) 아직 3cm니까 시간 좀 있네 | Mới có 3cm nên vẫn còn chút thời gian. - Gọi khoa nhi rồi chứ? - Vâng. |
- (석형) 어, 소아과 콜했지? - (은원) 네 | - Gọi khoa nhi rồi chứ? - Vâng. |
(석형) 소아외과는? | - Gọi khoa nhi rồi chứ? - Vâng. Còn khoa phẫu thuật nhi? |
정원이 아직 콜 안 했지? | Còn khoa phẫu thuật nhi? Chưa gọi cho Jeong Won đúng không? Vẫn chưa đến lúc. |
어, 시간 좀 남아서 | Chưa gọi cho Jeong Won đúng không? Vẫn chưa đến lúc. Vâng, vẫn chưa ạ. |
(은원) 네, 아직 안 했어요 | Vâng, vẫn chưa ạ. Vừa nãy tôi có gọi điện cho bác sĩ phụ trách. |
거기 치프 쌤이랑 좀 전에 통화했는데 | Vừa nãy tôi có gọi điện cho bác sĩ phụ trách. Giáo sư Ahn Jeong Won từ sáng đã phải phẫu thuật, vừa mới kết thúc xong. |
안정원 교수님 아침 일찍 수술 들어가셔서 이제 끝났다고 | Giáo sư Ahn Jeong Won từ sáng đã phải phẫu thuật, vừa mới kết thúc xong. Cả ngày vẫn chưa được ăn gì. Ăn xong giáo sư sẽ đến luôn. |
하루 종일 아무것도 안 드셨다고 식사하고 오실 거 같대요 | Cả ngày vẫn chưa được ăn gì. Ăn xong giáo sư sẽ đến luôn. |
잘했어, 나 방에 있을게 | Làm tốt lắm. Tôi vào phòng trước. |
(승주) 아직 3cm라면서요 | Nghe nói mới ở mức 3cm. Vâng. |
(은원) 네 | Vâng. |
(승주) 아직 멀었네 | Còn lâu lắm đây. |
설마 벌써 소아외과에 콜한 건 아니지? | Đừng bảo cô gọi cho khoa phẫu thuật nhi rồi nhé. |
안 했어요 저도 나름 이제 2년 차인데 | Tôi chưa gọi. Làm ở đây được hai năm rồi, điều tối thiểu đó cũng biết chứ. |
그 정도 센스는 있어요 [휴대전화 벨 소리] | điều tối thiểu đó cũng biết chứ. |
여보세요 | Alô. |
(은원) [놀라며] 어떡해 | Làm sao bây giờ? |
[통화 종료음] | |
왜? | Sao thế? |
올 풀요 | Cổ tử cung đã giãn hết rồi. |
[긴장되는 음악] | Cổ tử cung đã giãn hết rồi. |
[한숨] | |
[카드 인식음] | HẠN CHẾ RA VÀO |
(석형) 괜찮아, 천천히 준비하고 들어와 | Không sao. Từ từ chuẩn bị rồi vào. |
(은원) 네 | Vâng. |
하, 아, 어떡하지? | Làm sao đây? Mình lại bảo khoa phẫu thuật nhi đi ăn rồi. |
소아외과 밥 먹으러 가라 그랬는데 | Làm sao đây? Mình lại bảo khoa phẫu thuật nhi đi ăn rồi. |
하, 어떡해, 뭐라 그러지? | Trời ơi, phải nói gì bây giờ? |
(간호사1) 전화 안 하셔도 돼요 | Không cần gọi điện đâu. |
네? | Dạ? |
(간호사1) 벌써 오셨어요 | Anh ấy đã đến rồi. |
안정원 교수님 10분 전에 오셔서 분만실에 계세요 | Mười phút trước, giáo sư Ahn Jeong Won đã vào phòng sinh rồi. |
밥은요? | Còn bữa ăn? |
(간호사1) 지금 밥이 문제예요? 애가 나오는데 | "Ăn quan trọng à? Đứa trẻ sắp ra đời rồi". |
라고 안정원 교수님이 그러셨어요 | Giáo sư Ahn Jeong Won nói vậy đấy. |
[간호사1의 웃음] [은원의 안도하는 숨소리] | Giáo sư Ahn Jeong Won nói vậy đấy. |
동기가 하는 분만인데 무조건 와서 스탠바이해야 된다고 | Anh ấy bảo phải sẵn sàng hỗ trợ vì bác sĩ Yang là người phụ trách. |
[여자4의 아파하는 신음] [긴장되는 음악] | |
[심전도계 비프음] | |
[여자4가 숨을 고른다] | |
[문이 스르륵 여닫힌다] [여자4의 아파하는 신음] | |
[여자4의 힘겨운 신음] | |
(석형) 정원아 | Jeong Won à. |
- (석형) 가 - (정원) 어 | - Đi nhé. - Ừ. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(석형) 어 | - Ừ? - Giáo sư, chuẩn bị xong cả rồi. |
(민하) 교수님, 준비됐어요 | - Ừ? - Giáo sư, chuẩn bị xong cả rồi. |
(석형) 응 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
[부스럭거리는 소리가 들린다] (익준) 정원이는? | CHAE SONG HWA Jeong Won đâu? |
(준완) 어, 아침부터 계속 수술 | Phẫu thuật từ sáng đến giờ. |
(익준) 어, 그럼 석형이도? | - Seok Hyeong cũng thế à? - Ừ. |
(송화) 응 | - Seok Hyeong cũng thế à? - Ừ. |
응급 분만 들어갔다가 | Một ca cấp cứu hộ sản, rồi đến một ca não phẳng. |
오늘 안앤세펠리 분만 있다고 밥 먹을 시간 없대 | Một ca cấp cứu hộ sản, rồi đến một ca não phẳng. Cậu ấy chả còn thời gian ăn cơm. |
(준완) 그게 뭐더라? | Cái đó là gì? |
(익준) 무뇌증? | Hội chứng không có não? |
(송화) 응 | Ừ. |
(준완) 아이고 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Ôi trời. |
[여자5의 거친 숨소리] | |
(석형) 자, 숨 조금만 길게 내쉬세요 | Nào, hít thở sâu hơn chút nữa. Đúng rồi. Cô làm tốt lắm. |
예, 아주 잘하고 계세요, 자 | Đúng rồi. Cô làm tốt lắm. |
다 나왔어요, 자, 조금만 더요 [흐느낀다] | Sắp ra rồi. Cố gắng một chút nữa thôi. |
예, 예, 어머니, 잘하고 계세요 | Đúng thế. Làm tốt lắm. |
자, 힘을 모아서, 마지막으로 한 번 더 | Nào, dồn sức đẩy một lần cuối nhé. |
[여자5의 가쁜 숨소리] 예, 예, 한 번 더 | Nào, dồn sức đẩy một lần cuối nhé. Đúng rồi. Thêm lần nữa. |
더 | Thêm lần nữa. |
더 | Lần nữa. |
더 [여자5의 힘겨운 신음] | Lần nữa. |
엄마, 조금만 더 힘내요 자, 잘하고 계세요 | Gắng sức thêm chút nữa. Cô đang làm tốt lắm. |
[음악 소리가 커진다] | Gắng sức thêm chút nữa. Cô đang làm tốt lắm. |
[힘겨운 신음] | Được rồi. Em bé ra rồi đây. |
됐습니다, 자, 아기 나왔어요 | Được rồi. Em bé ra rồi đây. |
[여자5가 흐느낀다] | |
[석형의 한숨] | |
[여자5가 연신 흐느낀다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
아, 고생하셨습니다 | Cô vất vả rồi. |
정말 고생 많으셨어요 | Thật sự đã rất vất vả. |
[흐느끼며] 선생님 | Bác sĩ. |
우리 아가한테 너무 미안해요 | Tôi cảm thấy có lỗi với con tôi quá. |
아가 | Con của tôi... |
[훌쩍인다] | |
(석형) 산모님은 끝까지 아이를 지키신 거예요 | Cô đã không từ bỏ con mình đến phút cuối. |
그것만으로도 대단하신 거예요 | Đó không phải điều ai cũng làm được. |
산모님은 최선을 다하셨어요 | Cô thật sự đã cố gắng hết sức rồi. |
[흐느낀다] | |
정말 고생 많으셨습니다 | Thật sự đã vất vả nhiều rồi. |
[훌쩍인다] [한숨] | |
(승주) 민하 쌤, 몇 년 차지? | Bác sĩ Min Ha, cô làm được bao lâu rồi? |
2년 차요 | Hai năm rồi ạ. |
잘 들어요 | Nghe cho kỹ nhé. |
(승주) 나 그 산모 계속 신경 쓰여서 좀 전에 만나고 왔거든 | Tôi lo cho người sản phụ đó cũng lâu rồi nên trước đó đã gặp mấy lần. |
혹시 아기 태어나면 보고 싶으시냐고 | Tôi hỏi khi đứa bé ra đời, cô ấy muốn thấy đứa bé không. |
보고 싶어 하시면 보여 드릴 수도 있다고 | Nếu có thì tôi có thể để cô ấy trông thấy con của mình. |
오래 생각하시더니 | Cô ấy suy nghĩ lâu lắm, |
괜찮다고 | rồi nói "Không đâu. |
보면 자기 너무 힘들 거 같다고 그러시더라고 | Nếu trông thấy nó, tôi sẽ không chịu nổi mất". |
사실 그분은 외부에서 임신 종결을 안 한 것만으로도 대단한 거야 | Cho đến bây giờ, cô ấy vẫn không quyết định phá thai. Chỉ thế đã rất vĩ đại. |
근데 방 나오는데 | Thế nhưng...lúc tôi từ phòng đi ra |
양석형 교수가 문밖에 서 있더라? | thì thấy giáo sư Yang Seok Hyeong đứng ngoài cửa. |
나한테 뭐 부탁할 게 있다고 | Giáo sư nói muốn nhờ tôi một việc. |
이따가 아기 나오면 | Anh ấy nói "Lát nữa khi đứa bé trào đời, |
그리고 혹시 아기가 울게 되면 | nếu như nó cất tiếng khóc, |
나보고 음악을 좀 크게 틀어 달래 | cô có thể mở nhạc thật lớn không? |
다른 사람한테 따로 부탁한 것도 있는데 | Tôi cũng đã nhờ một người khác như thế, |
그래도 혹시 몰라 나한테도 부탁한다고 | nhưng để phòng hờ, tôi muốn nhờ cô nữa". |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | Vâng. |
(석형) 예 | Vâng. |
어, 그 안쪽으로 | Đi vào trong chút nữa ạ. |
예 | Vâng. |
(승주) 무슨 말인지 금방 알아들었지 | Lúc đó tôi đã hiểu ra ngay. |
그래도 뚱한 양반이 웬일인가 싶어 모른 척 물어봤지 | Nhưng như thế thật không giống anh ấy, nên tôi vờ hỏi xem sao anh ấy lại muốn mở nhạc. |
음악을 왜 트냐고 | nên tôi vờ hỏi xem sao anh ấy lại muốn mở nhạc. |
엄마는 모든 걸 다 알고 마음의 준비도 했지만 | Anh ấy nói rằng "Người mẹ biết rõ mọi chuyện, và cũng đã chuẩn bị tâm lý. |
그래도 아기가 우는 순간 | Nhưng dù thế, lỡ như cô ấy nghe được tiếng khóc |
아이 울음소리를 들으면 | báo hiệu con mình đã ra đời |
그 트라우마는 평생 갈 거라고 | thì nỗi đau tinh thần ấy sẽ bám lấy cô ấy suốt cuộc đời". |
[석형 모가 살짝 웃는다] | |
(석형) 엄마 | Mẹ à. |
엄마, 진료 잘 봤어? | Mẹ khám rồi chứ? |
내가 신경 많이 쓰라 그랬는데 | Con bảo họ lo cho mẹ thật tốt đấy. Mẹ khám rồi mà. |
(석형 모) 잘 봤어, 다 괜찮대 | Mẹ khám rồi mà. Họ bảo mẹ không có vấn đề gì. |
요 다리에 힘만 좀 없어서 그렇지 | Chỉ là chân bị mất sức thôi. |
- (석형 모) 저기, 엄마 화장실 좀 - (석형) 어 | - Mẹ vào nhà vệ sinh một lát. - Vâng. Anh ấy bảo người mẹ đó đã trải qua quá nhiều bất hạnh |
(승주) 자긴 힘든 일 겪은 산모한테 | Anh ấy bảo người mẹ đó đã trải qua quá nhiều bất hạnh nên không muốn cô ấy tiếp tục tổn thương. |
그런 트라우마까진 지게 하고 싶지 않대 | nên không muốn cô ấy tiếp tục tổn thương. |
[한숨] | Dù người mẹ đã biết rõ tình hình, |
모든 상황을 다 알고 준비를 한 엄마지만 | Dù người mẹ đã biết rõ tình hình, cũng đã chuẩn bị tinh thần, |
그래도 산모한테 평생의 트라우마가 될 거라고 | nhưng sẽ suốt đời bị suy sụp. Anh ấy nói thế đấy. |
허 | Ôi trời. |
생긴 건 세상 뚱하게 생겨서 | Trông thì ngờ nghệch lầm lì, nên tôi đã tưởng anh ấy không tinh tế. |
디테일이라고는 없을 줄 알았는데 의외야 | Trông thì ngờ nghệch lầm lì, nên tôi đã tưởng anh ấy không tinh tế. Nhưng thật không ngờ. |
사실 그런 것까지 배려하긴 쉽지 않거든 | Chu đáo đến mức đó không phải dễ đâu. Nếu vậy thì lẽ ra anh ấy nên giải thích cho tôi trước chứ. |
(민하) 아, 그럼 나한테 그렇다고 미리 말을 하면 되지 | Nếu vậy thì lẽ ra anh ấy nên giải thích cho tôi trước chứ. |
(승주) 그걸 꼭 말을 해야 알아? | Không lẽ phải nói oang oang ra à? |
척하면 알아야지 | Cô phải hiểu ra ngay chứ. |
[답답한 신음] | Ôi trời. |
(송화) 어유, 너 파김치도 먹어? | Trời đất, cậu ăn cả kimchi hành à? |
전엔 안 먹었잖아 | Hồi trước có ăn đâu. |
(준완) 갑자기 맛있데 | Giờ lại thấy ngon. |
(익준) 나 요즘은 콩국수가 그렇게 당기더라 | Dạo này tôi thèm ăn mì đậu nành lạnh kinh khủng. Hồi trước có thích đâu. |
생전 안 먹던 건데 | Hồi trước có thích đâu. |
나이 드니까 확실히 입맛도 변해 | - Già rồi nên vị giác đổi từ từ. - Không phải từ từ. |
그것도 서서히가 아니라 하루아침에 뚝 갑자기 변해 | - Già rồi nên vị giác đổi từ từ. - Không phải từ từ. Là biến đổi chỉ sau một đêm. |
(송화) 나 하루아침에 고양이 알레르기래 | Tự nhiên tôi bị dị ứng với mèo. |
생전 알레르기라고는 없었는데 | Ngày trước chẳng bị dị ứng gì. |
난 작년 12월 25일 아침 6시에 노안이 왔어 | Ngày trước chẳng bị dị ứng gì. Mắt tôi đột nhiên kèm nhèm vào sáng Giáng Sinh năm ngoái. |
여자 친구가 '자기야, 이거 어때?' 하고 | Bạn gái tôi hỏi "Cái này thế nào?" |
자기 휴대폰을 내 눈앞에 갖다 대는데 하나도 안 보여 | Bạn gái tôi hỏi "Cái này thế nào?" rồi giơ điện thoại ra. Nhưng mà tôi chẳng thấy rõ. |
(준완) 난 그냥 좋다 그랬어 [송화의 웃음] | Tôi nói được cho xong. |
난 엊그제 우주랑 공원에 갔는데 | Hai hôm trước, tôi đưa U Ju đến công viên |
꽃 사진만 6천 장 | và chụp tận 6.000 tấm ảnh hoa. |
[송화와 준완의 웃음] (익준) 6천 장 찍었어, 진짜로, 웃지 말고 | Thật. Tận 6.000 tấm. Đừng có cười. Tôi chụp mà không biết luôn. |
나 진짜 꽃을 찍고 있더라니까? | Đừng có cười. Tôi chụp mà không biết luôn. |
아, 애는 한쪽에서... | Còn U Ju thì cứ... Ở đó có bán mì đậu nành lạnh. |
- 거기 콩국을 팔더라? - (준완) 어? | Ở đó có bán mì đậu nành lạnh. U Ju thì lo ăn, còn tôi thì mải ngắm hoa. |
우주는 콩국 먹고 있고 난 갑자기 꽃에 꽂혀 가지고 | U Ju thì lo ăn, còn tôi thì mải ngắm hoa. - Để tôi cho xem. - Thôi khỏi đi. |
- (익준) 보여 줄게 - (준완) 아유, 됐어 | - Để tôi cho xem. - Thôi khỏi đi. |
- (익준) 아, 봐 봐 - (준완) 아유, 됐어 | - Để tôi cho xem. - Thôi khỏi đi. - Xem đi. - Không cần. |
아, 그래도, 쯧, 석형이만 할까 | Mà này, chắc Seok Hyeong là nặng nhất. |
- (송화) 그럼, 걔가 최고지 - (익준) 걔가 최고지 | - Dĩ nhiên rồi. Cậu ta là nặng nhất. - Nặng nhất. |
엄마하고 말 한마디도 안 하던 새끼가 갑자기 마마보이 됐잖아 | Từ đứa chả nói gì với mẹ thành cục cưng của mẹ. |
진짜 세상 무뚝뚝한 아들이었는데 | Trước đây cậu ta là đứa cộc cằn với mẹ. |
자기 엄마 독하고 무섭다고 우리한테 엄마 욕 엄청 했는데 | Toàn nói với chúng ta là mẹ độc ác, khó chịu, đáng sợ các kiểu. |
(준완) 진짜 사람 일 알 수가 없다 알 수가 없어 | Con người đúng là không biết đâu mà lần. |
(송화) 그런 일을 한꺼번에 겪으면 누구나 그렇게 되지 | Cùng một lúc phải trải qua tất cả thì ai cũng sẽ như thế thôi. |
그나마 친하던 여동생은 갑자기 실족사 | Đứa em gái cưng đột nhiên qua đời, |
아버지는 새파랗게 젊은 여자랑 바람나고 | bố thì ngoại tình với cô gái trẻ, mẹ thì đột quỵ bất tỉnh. |
엄마는 뇌출혈로 쓰러지고 | mẹ thì đột quỵ bất tỉnh. |
[한숨] | Ôi trời. Đúng là chỉ có Seok Hyeong mới chịu đựng giỏi như vậy. |
진짜 곰탱이 석형이니까 버텼다 | Ôi trời. Đúng là chỉ có Seok Hyeong mới chịu đựng giỏi như vậy. |
나 같으면... | Nếu là tôi... |
석형이 어머니 요즘 건강은 어떠신가? | Dạo này mẹ Seok Hyeong thế nào? Nghe nói hôm nay tới khám. Cậu có gặp không? |
오늘 외래 오신다 그랬는데 너 안 뵀어? | Nghe nói hôm nay tới khám. Cậu có gặp không? |
(송화) 오늘은 신경과 외래 | Hôm nay khoa thần kinh điều trị ngoại trú. |
많이 좋아지셨어, 혼자 외출도 하시고 | Bác ấy khỏe nhiều rồi. Hôm nay còn tự đến. |
석형이 그래서 분만 끝나고 시간 되면 엄마 보러 간다고 그랬는데 | Vì thế mà Seok Hyeong bảo xong ca hộ sinh thì sẽ đến gặp mẹ ngay. |
뵀나 모르겠네 | Không biết đã gặp được chưa. |
아이, 됐어, 됐어, 됐어 | Được rồi mà. |
(석형) 아, 저기, 죄송한데요 | Cô à. Xin lỗi cô. |
어, 방금 들어가신 분이 저희 어머니신데요 | Xin lỗi cô. Người vừa vào trong là mẹ của tôi. Sau khi phẫu thuật, bà ấy đi lại khó khăn. |
수술하시고 나서 거동이 좀 불편하세요 | Sau khi phẫu thuật, bà ấy đi lại khó khăn. - Ra vậy. - Rất xin lỗi cô, nhưng... |
- (간호사3) 아, 네 - (석형) 정말 죄송한데 | - Ra vậy. - Rất xin lỗi cô, nhưng... |
안에서 혹시 쓰러지거나 그럴까 봐 걱정이 돼서 | Chỉ là tôi lo mẹ tôi ở một mình sẽ bị ngất. Nếu cô không phiền, có thể trông chừng mẹ tôi không? |
혹시 괜찮으시면 저희 어머니 좀 봐 주실 수 있을까요? | Nếu cô không phiền, có thể trông chừng mẹ tôi không? |
그냥 눈으로만 별일 없나 그냥 한두 번만 봐 주시면 | Chỉ cần nhìn một, hai lần xem có ổn không... |
감사하겠습니다, 죄송합니다 | Cảm ơn cô. Thật ngại quá. |
아니에요, 제가 얼른 가서 볼게요, 예 | Không đâu. Tôi vào ngay đây. |
[잔잔한 음악] | |
(준완) 석형이 아버지는 진짜 상상 그 이상이다 | Không thể tin nổi bố của Seok Hyeong lại làm chuyện như vậy. "Bố" cái gì chứ? |
(익준) 아버지는 무슨 | "Bố" cái gì chứ? |
야, 석형이도 이제 아버지라고 안 불러 | Bây giờ Seok Hyeong còn chả gọi ông ấy là bố. |
두 분 아직 이혼 안 하셨지? | Hai bác ấy vẫn chưa ly hôn nhỉ? |
(준완) 어 | Ừ. Mẹ của Seok Hyeong nói rằng |
석형이 어머니가 절대 | Ừ. Mẹ của Seok Hyeong nói rằng |
절대 이혼은 안 하신대 | tuyệt đối sẽ không ly hôn. |
(석형 모) 들어가, 빨리, 너 바쁜데 | Mau vào trong đi, con bận mà. |
(석형) 아, 택시 오면 | Đợi taxi đến đã. |
(석형 모) 엄마도 택시는 탈 줄 알아 | Mẹ biết đi taxi thế nào mà. Con gọi taxi rồi. Đợi mẹ lên xe con sẽ đi. |
(석형) 내가 부른 거야 엄마 타는 거 보고 갈게 | Con gọi taxi rồi. Đợi mẹ lên xe con sẽ đi. |
(석형 모) 송화는? 송화 바쁘대? 전화해 봐 봐 | Song Hwa đâu? Con bé bận à? Con gọi điện thử xem. |
[석형의 한숨] | Con gọi điện thử xem. |
(석형 모) 잠깐 내려와서 커피 한잔하자 그래 | Bảo con bé xuống đây cùng uống tách cà phê đi. Mẹ à, con và Song Hwa là bạn bè thôi. |
엄마, 송화랑 진짜 친구라니까 | Mẹ à, con và Song Hwa là bạn bè thôi. Bọn con không phải kiểu quan hệ đó. Mẹ đừng như thế. |
우리 그런 사이 아니야, 좀! | Bọn con không phải kiểu quan hệ đó. Mẹ đừng như thế. Có ai nói gì đâu. |
누가 뭐래? | Có ai nói gì đâu. Đã đến bệnh viện rồi, mẹ cũng muốn gặp con bé một lát. |
아, 병원 온 김에 잠깐 얼굴이나 보려고 그랬지 | Đã đến bệnh viện rồi, mẹ cũng muốn gặp con bé một lát. Sao con căng thẳng vậy? |
(석형 모) 뭘 그렇게 발끈하고 그래? [못마땅한 신음] | Sao con căng thẳng vậy? |
둘이 진짜 뭐 있어? | Giữa hai đứa thật sự có gì sao? |
택시 왔다, 얼른 가셔, 응 | Taxi đến rồi, mẹ mau lên đi. |
- (석형) 엄마, 가요 - (석형 모) 응 | - Mẹ đi nhé. - Ừ. |
(석형 이모) 석형아, 너 빨리 와 | Seok Hyeong à, cháu mau về đi. |
(석형) 왜요, 이모? | Có chuyện gì vậy dì? |
(석형 이모) [흐느끼며] 지은이가 죽었어 | Ji Eun qua đời rồi. |
(석형) 예? | - Sao ạ? - Họ nói con bé bị ngã rồi qua đời. |
(석형 이모) 실족사래 | - Sao ạ? - Họ nói con bé bị ngã rồi qua đời. Sao có thể chứ? |
이게 뭔 일이니? | Sao có thể chứ? Cháu về mau đi. |
[차분한 음악] 너 빨리 와 | Cháu về mau đi. Bay chuyến sớm nhất ấy. Về ngay đi cháu. |
가장 빠른 비행기 있지? | Bay chuyến sớm nhất ấy. Về ngay đi cháu. |
그거 타고 빨리 와 | Bay chuyến sớm nhất ấy. Về ngay đi cháu. |
너희 엄마 지금 쓰러져서 앰뷸런스로 실려 가셨고 [석형이 흐느낀다] | Mẹ cháu vừa bị ngất, đang được xe cấp cứu đưa vào viện. Còn bố cháu đang leo núi với các nhân viên mới, |
너희 아버지는 신입 사원들이랑 어디 산 정상에 있다고 | Còn bố cháu đang leo núi với các nhân viên mới, nên tối mai mới về tới nơi. |
내일 늦게나 오신대 | nên tối mai mới về tới nơi. |
너라도 빨리 와, 어? | Cháu phải về mau đi, nhé? |
아, 이게 무슨 날벼락이니 | Trời ơi, sao họa lại đến dồn dập thế này? |
[석형 이모가 흐느낀다] | Trời ơi, sao họa lại đến dồn dập thế này? |
[숨을 고른다] | |
[거친 숨소리] | |
[짐칸이 달칵 닫힌다] | |
(석형) 아버지 | Bố. |
[어두운 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
[석형의 떨리는 숨소리] | |
[석형 이모의 헛웃음] | THÁNG 1 NĂM 2019 |
(석형 이모) 형부 사람이니? | Anh rể còn là con người không? |
엄마한테는? 엄마한텐 얘기했어? | Mẹ cháu thì sao? Cháu nói với mẹ chưa? |
(석형) 오늘 얘기하려고 | Cháu định tối nay nói. Chắc không đấy? |
(석형 이모) 확실해? | Chắc không đấy? |
사람 새끼 아니다 | Không phải người mà. |
사람 새끼 아니야 | Ông ta không phải là người. |
이모가 얘기할까? | - Để dì nói nhé? - Cứ để cháu nói. |
내가 말할게 | - Để dì nói nhé? - Cứ để cháu nói. |
(석형 모) 비 와, 빗방울 떨어져 | Trời đang mưa đấy, mưa nặng hạt lắm. Vào đây. Vào đây rồi nói chuyện. |
올라와, 올라와서 얘기해 | Vào đây. Vào đây rồi nói chuyện. |
(석형 모) 알고 있었어 | Mẹ đã biết rồi. |
엄마도 네 아빠 바람난 거 알고 있었어 | Việc bố con ngoại tình... Mẹ biết từ trước rồi. Nhưng mà...mẹ ơi. |
(석형) [거친 숨을 내쉬며] 근데, 근데 엄마 | Nhưng mà...mẹ ơi. |
왜 가만히 있었어? | Sao mẹ lại ngồi im vậy? Mẹ không ngồi im. |
가만 안 있었어 | Mẹ không ngồi im. |
네 아빠한테 가서 욕도 퍼붓고 머리채도 잡고 그랬어, 엄마 | Mẹ đã mắng cho ông ấy một trận. Túm tóc nắm áo cũng đã làm rồi. |
(석형 모) 근데 네 아빠가 이혼하자더라 | Nhưng ông ấy... Ông ấy đòi mẹ ly hôn. |
이혼만 해 주면 | Chỉ cần mẹ ly hôn, |
엄마 지금 사는 집이랑 상가랑 건물 다 준대 | ông ấy sẽ cho mẹ tòa nhà thương mại và ngôi nhà này. |
그러니까 제발 이혼만 해 달래 | Ông ấy chỉ muốn ly hôn với mẹ. |
그래서 싫다 그랬어 | Cho nên mẹ phản đối. |
죽어도 나랑 같이 죽고 | Mẹ nói có chết thì hãy chết cùng mẹ, |
평생 나랑 같이 살자고 | còn sống thì sống với mẹ hết đời. |
[석형 모가 훌쩍인다] | |
엄마 이혼 안 해 | Mẹ không ly hôn đâu. Để ai có lợi chứ? |
[차분한 음악] 누구 좋으라고? | Mẹ không ly hôn đâu. Để ai có lợi chứ? |
[헛웃음] | |
신입 사원들이랑 등산을 가? | "Đi leo núi với nhân viên mới?" |
엄마도 알아 | Mẹ biết thừa. |
걔랑 해마다 연말이면 외국 다니는 거 | Cứ cuối năm là lại ra nước ngoài với cô ta. |
지은이 죽은 그날도 | Cả ngày Ji Eun qua đời, |
걔랑 있다 왔겠지 | ông ta cũng ở bên cô ta. |
[한숨] (석형 모) 엄마도 알아 | Mẹ biết hết. |
근데 엄마 이혼 안 해 | Nhưng mẹ sẽ không ly hôn đâu. |
네 아빠 좋으라고? | Để làm gì? Để bố con sống vui vẻ ư? |
네 아빠 행복하게 그년이랑 잘 살라고 이혼을 해 줘? | Để bố con sống hạnh phúc bên con nhỏ đó sao? |
그냥 이혼해, 엄마 | Mẹ à, cứ ly hôn đi. |
엄마 나랑 잘 살면 되잖아 | Mẹ còn có con mà. Mẹ bất hạnh cũng được. |
난 불행해도 돼 | Mẹ bất hạnh cũng được. |
근데 네 아빤 행복하면 안 돼 | Nhưng mẹ không thể để bố của con được hạnh phúc. |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
지은이 발인하던 그날도 | Vào cái ngày tiễn đưa Ji Eun, |
네 아빠 그년이랑 | ông ta vẫn cùng con nhỏ đó |
한집에서 한방에서 잤어 | ở chung một nhà, ngủ chung một giường. |
엄만 괜찮아 | Mẹ không sao đâu. |
엄마 혼자 다 감당할 테니까 넌 네 일이나 잘해 | Một mình mẹ cũng có thể lo tất cả. Con cứ lo làm tốt việc của mình. |
(석형 모) 엄만 | Mẹ... |
너만 행복하면 돼 | chỉ mong con được hạnh phúc. |
[석형의 한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[출차 경고음] | |
[지퍼를 직 연다] | |
[한숨] | |
[울음소리가 들린다] | |
(석형 모) 엄마, 엄마 [차분한 음악] | Mẹ ơi. |
나도 데리고 가, 엄마 | Mẹ ơi, mẹ dẫn con đi theo với. |
엄마 | Mẹ ơi. |
나도 데리고 가, 엄마 | Mẹ dẫn con đi theo với. |
엄마, 나도 좀 데리고 가 | Mẹ ơi, hãy để con đi theo mẹ. |
엄마 | Mẹ ơi. |
나도 데리고 가지, 엄마 | Mẹ phải dẫn con theo chứ. |
[훌쩍인다] | |
[석형 모가 연신 오열한다] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
엄마, 나 좀 데리고 가, 엄마 | Mẹ ơi, mẹ dẫn con theo đi. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | BỆNH VIỆN YULJE |
누구? | Ai đây? |
(겨울) 아, 신경외과 안치홍 선생요 | Đây là bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh. Xuất thân là quân nhân đấy. |
이분도 의전 출신 | Xuất thân là quân nhân đấy. Trông hơi lớn so với bác sĩ nội trú năm ba như tôi. |
연식이 좀 돼요 | Trông hơi lớn so với bác sĩ nội trú năm ba như tôi. |
- (겨울) 저랑 같이 전공의 3년 차요 - (치홍) 안녕하세요 | Trông hơi lớn so với bác sĩ nội trú năm ba như tôi. - Chào cô. - Chào mừng đến buổi gặp mặt bác sĩ Bong. |
(민하) 아, 환영해요, 봉 쌤 살롱에 오신 걸 | - Chào cô. - Chào mừng đến buổi gặp mặt bác sĩ Bong. Cảm ơn cô. |
(치홍) 아유, 감사합니다 [민하와 치홍의 웃음] | Cảm ơn cô. |
이 모임 전공의들 사이에서 소문났어요 | Các bác sĩ chuyên khoa kháo nhau thế này. Đến buổi gặp mặt sẽ được nghe no nê tin tức về các giáo sư, |
여기 오면 교수님들 뒷얘기 잔뜩 들을 수 있다고 | Đến buổi gặp mặt sẽ được nghe no nê tin tức về các giáo sư, |
서로 오겠다고 난리예요 | nên ai cũng tranh nhau. |
그래서 오늘은 10 대 1의 경쟁률을 뚫고 | Ngày hôm nay, vượt qua tỷ lệ một chọi chín, bác sĩ Ahn Chi Hong |
(겨울) 가장 많은 피자를 쏜 안치홍 쌤이 참석하시게 됐습니다 | Ngày hôm nay, vượt qua tỷ lệ một chọi chín, bác sĩ Ahn Chi Hong đã giành được suất tham dự vì đãi chúng tôi pizza. |
근데 봉광현 교수님 아직 안 오셨어요? | Mà giáo sư Bong Gwang Hyeon vẫn chưa đến nhỉ? |
(광현) 왔어, 왔어 | Mà giáo sư Bong Gwang Hyeon vẫn chưa đến nhỉ? Đến rồi đây. |
야, 너희들 이럴 시간 있으면 퇴근을 하든지 잠을 자든지 해, 쯧 | Mấy cô cậu có thời gian thế này thì tan làm hoặc về ngủ đi chứ. Giáo sư uống gì ạ? |
(민하) 교수님, 뭐 드실래요? | Giáo sư uống gì ạ? |
음, 찬 걸 먹을까? 따뜻한 걸 먹을까? | Ừ...Nên uống đồ lạnh hay đồ nóng nhỉ? |
아유, 그러면 둘 다 드시면 되죠 제가 다 사 올게요 | Ừ...Nên uống đồ lạnh hay đồ nóng nhỉ? Trời ạ, nếu thế thì uống cả hai đi. Tôi đi mua cho. Hai người uống gì cũng được nhỉ? |
(민하) 어, 나머지 내가 알아서 시킨다? | Hai người uống gì cũng được nhỉ? |
(광현) 어? 신입생은 누구? | Ồ, bác sĩ mới này là ai vậy? Xin chào. Tôi là Ahn Chi Hong, bác sĩ năm ba của khoa NS. |
아, 안녕하세요 | Xin chào. Tôi là Ahn Chi Hong, bác sĩ năm ba của khoa NS. |
저 NS 전공의 3년 차 안치홍입니다 | Xin chào. Tôi là Ahn Chi Hong, bác sĩ năm ba của khoa NS. Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh. |
신경외과 안치홍 선생님 | Bác sĩ Ahn Chi Hong khoa thần kinh. Tò mò về ai mà tìm đến tôi thế? |
그래, 자네는 누가 궁금해서 나를 찾아왔나? | Tò mò về ai mà tìm đến tôi thế? |
채송화 교수님이... | Giáo sư Chae Song Hwa ạ. - Song Hwa? - Vâng. |
(광현) 송화? [웃음] | - Song Hwa? - Vâng. Cậu tò mò điều gì về Song Hwa của chúng tôi? |
어, 우리 송화의 뭐가 그렇게 궁금해? | Cậu tò mò điều gì về Song Hwa của chúng tôi? |
그분의 취미 생활? | Sở thích của cô ấy. |
전 안정원, 안정원의 취미 생활 | Tôi là về Ahn Jeong Won. Sở thích của anh ấy. |
너희들, 걔들이 밴드 하는 건 알지? | Hai người biết họ thành lập một ban nhạc chứ? |
(광현) 걔들 5명 밴드 하잖아 | Năm người bọn họ lập ban nhạc. Hồi còn đi học, họ đăng ký vào câu lạc bộ hài |
물론 본과 때는 개그 동아리로 등록돼서 | Hồi còn đi học, họ đăng ký vào câu lạc bộ hài nên ban nhạc ít hoạt động, nhưng luôn tụ tập để luyện với nhau. |
밴드 활동은 거의 안 했는데 | nên ban nhạc ít hoạt động, nhưng luôn tụ tập để luyện với nhau. |
자기들끼리 맨날 뭉쳐서 연습하고 그랬어 | nên ban nhạc ít hoạt động, nhưng luôn tụ tập để luyện với nhau. |
어, 오늘 밤에도 모인다 그랬는데 | Phải rồi. Hình như đêm nay cũng luyện đấy. |
이야, 이건 나 완전 마스터했지 | Chà, bài này tôi thành thạo lắm rồi. |
[기타 소리가 들린다] (익준) 아니, 브레이크 다음에 | Chà, bài này tôi thành thạo lắm rồi. Ngừng một lúc rồi làm thế này nhé? |
슬라이딩 더 길게 가자 | Ngừng một lúc rồi làm thế này nhé? Các cậu tan ca sớm nhỉ. |
(석형) 다들 빨리 끝났네? | Các cậu tan ca sớm nhỉ. - Ăn mì tôm không? - Không ăn. |
라면 안 먹을래? | - Ăn mì tôm không? - Không ăn. |
(익준) 야, 안 먹어 | - Ăn mì tôm không? - Không ăn. Tôi phải về nhà trông con. Mau lại đây. |
나 애 보러 가야 돼, 너 빨리 앉아 | Tôi phải về nhà trông con. Mau lại đây. |
야, 우리 제대로 딱 한 번만 해 보고 헤어지자 | Này, chơi một lần thật chuẩn rồi kết thúc nhé. |
(송화) 응 [익준이 숨을 씁 들이켠다] | |
야, 이거 완전 내 곡이네? | Đúng là bài hát của tôi rồi. Của tôi chứ. |
(익준) 내 거야 | Của tôi chứ. Của tôi. |
(석형) 내 거야 | Của tôi. |
(민하) 밴드요? | Ban nhạc? Cả giáo sư Yang Seok Hyeong khoa tôi? |
[밝은 음악이 흘러나온다] 우리 양석형 교수님도요? | Ban nhạc? Cả giáo sư Yang Seok Hyeong khoa tôi? |
(광현) 고마워 | Cảm ơn nhé. Ừ, Seok Hyeong chơi organ. |
어, 석형이가 키보드 | Cảm ơn nhé. Ừ, Seok Hyeong chơi organ. Dạ? Ai chơi cái gì cơ? |
에? 누가 뭘 쳐요? | Dạ? Ai chơi cái gì cơ? |
석형이가 키보드 친대요 | Seok Hyeong chơi organ. |
(광현) 익준이랑 준완이가 고등학교 그룹사운드 출신이야 | Ik Jun và Jun Wan hồi cấp ba cũng xuất thân từ nhóm nhạc. Nghe nói họ rất xuất sắc ở Changwon. Ik Jun nói với tôi vậy đấy. |
창원에서 제일 잘나갔대 | Nghe nói họ rất xuất sắc ở Changwon. Ik Jun nói với tôi vậy đấy. |
아이, 뭐, 익준이 말로는 그래 | Nghe nói họ rất xuất sắc ở Changwon. Ik Jun nói với tôi vậy đấy. |
아무튼 익준이가 기타, 베이스 다 잘 치고 | Dù sao thì Ik Jun chơi guitar và bass giỏi. Jun Wan giỏi guitar. |
준완이는 기타 | Jun Wan giỏi guitar. Lên đại học, họ vào ban nhạc của trường, |
대학 와서도 교내 밴드 팀 들어갔다가 | Lên đại học, họ vào ban nhạc của trường, nhưng sau đó bỏ vì không khí căng thẳng quá. |
분위기 너무 심각해서 바로 나오고 | nhưng sau đó bỏ vì không khí căng thẳng quá. Rồi họ tự lập ban nhạc riêng để được thoải mái hơn. |
자기들끼리 편하게 놀려고 밴드 시작했는데 | Rồi họ tự lập ban nhạc riêng để được thoải mái hơn. May mắn là Seok Hyeong biết chơi chút piano. |
다행히 석형이가 피아노를 좀 쳤고 | May mắn là Seok Hyeong biết chơi chút piano. |
정원이는 죽기 살기로 배운 것 같고 [민하의 헛웃음] | Còn Jeong Won thì lúc đó mới học đánh trống. |
송화는 보컬인데 | Song Hwa hát chính. |
보, 보컬요? | Hát...Hát chính sao? Ừ, giọng ca chính. |
응, 보컬 | Ừ, giọng ca chính. |
음치신데 | Cô ấy điếc tông mà. |
그렇지 | Đúng vậy đấy, tôi biết mà. Chúng ta đều biết cả. |
나도 알아, 아니, 우리 다 알아 | Đúng vậy đấy, tôi biết mà. Chúng ta đều biết cả. Song Hwa đã gạt họ. |
(광현) 송화가 사기 친 거지 | Song Hwa đã gạt họ. - Dạ? - Song Hwa rất là điêu. |
(치홍) 예? | - Dạ? - Song Hwa rất là điêu. |
(광현) 송화 사기 잘 쳐 | - Dạ? - Song Hwa rất là điêu. |
원하는 게 있으면 | Cô ấy là kiểu đã muốn làm gì thì nhất định |
수단과 방법을 안 가리고 무조건 얻고야 마는 스타일 | Cô ấy là kiểu đã muốn làm gì thì nhất định phải làm cho bằng được, không từ thủ đoạn. |
오, 반전 매력 | Quyến rũ không ngờ đấy. |
[웃음] | Quyến rũ không ngờ đấy. Hát chính? Cậu nói cậu hát hay à? |
(준완) 노래? 네가 노래를 잘한다고? | Hát chính? Cậu nói cậu hát hay à? |
[쉰 목소리로] 어 | Ừ. |
[헛기침하며] 지금은 목이 좀 쉬어서 그러는데 | MÙA XUÂN NĂM 1999 Giờ giọng tôi đang bị khàn nên thế thôi, |
나 노래 엄청 잘해 | chứ bình thường hát cực hay luôn. |
내가 보컬 할게 | Để tôi hát chính cho. |
니 어제까진 개않았잖아 | Hôm qua cậu còn khỏe mà. |
아침에 | Sáng nay, |
갑자기 그래 | tự nhiên lại bị khàn. |
[송화의 헛기침] | |
[숨을 들이켠다] | |
(송화) 어? 커피 | Ôi, cà phê. |
(익준) 그럼 보컬은 송화가 하고 | Vậy thì hát chính để Song Hwa lo. |
니는 피아노 잘 친다고? | Cậu bảo chơi giỏi piano à? - Ừ. - Thật đấy chứ? |
- (석형) 응 - (익준) 진짜야? | - Ừ. - Thật đấy chứ? |
좀 쳐 | Đánh được chút đỉnh. |
여기 보면 몰라? | Nhìn chỗ này mà chưa biết à? |
(석형) 우리 음악가 집안이야 | Nhà tôi toàn dân chơi nhạc đấy. |
[익준이 숨을 들이켠다] | |
그럼 한번 볼까? | Vậy thì thử tôi xem. |
[익준의 힘주는 신음] | |
[잔잔한 피아노 연주] | |
[준완의 탄성] | |
(준완) 오? [준완의 웃음] | |
[미심쩍은 숨소리] | |
(익준) ♪ 괜찮... ♪ | Có sao... |
[송화의 탄성] | |
[송화의 웃음] | |
다른 거 없나? | Có bài nào khác không? |
[한숨] | |
[부드러운 피아노 연주] | |
[준완의 탄성] | |
[정원의 헛웃음] (준완) 어? | |
[익준의 탄성] | |
[친구들의 탄성] [익준의 웃음] | |
[익준의 탄성] [잔잔한 피아노 연주] | |
[친구들의 탄성] | |
[친구들의 탄성과 박수] [준완이 테이블을 탁탁 두드린다] | |
(정원) 어, 쟤 언제 피아노를 배웠지? | - Cậu ta học piano lúc nào vậy? - Chờ chút. |
잠깐만, 잠깐만 | - Cậu ta học piano lúc nào vậy? - Chờ chút. |
계속 쳐 봐, 더 듣고 싶은데 | Đánh tiếp đi. Tôi muốn nghe thêm. |
[잔잔한 피아노 연주] | |
[석형의 한숨] | |
[익준의 헛웃음] | Thôi được rồi. Cậu thật là. |
(익준) 아니, 이 새끼가, 이게... | Cái thằng này... |
잠깐만, 너... | Từ từ, cậu... |
[퍽퍽 때리는 효과음] [휴대전화 벨 소리가 요란하다] | Từ từ, cậu... |
(송화) 와, 이거 얼마야? | Chà, cái này bao nhiêu vậy? |
(준완) 30만 원 | Giá 300.000 won. |
[송화와 정원의 놀라는 신음] | Giá 300.000 won. |
(정원) 야, 이 새끼 창원 부자 맞는구나? [휴대전화가 탁 닫힌다] | Trời ạ, cậu đúng là đại gia. |
(준완) 한글 지원 무려 32자에 5줄까지 가능하다 | Hơn 32 chữ cái tiếng Hàn có thể thu gọn trong năm dòng. |
[정원의 탄성] - (송화) 와, 이거 진짜 가볍다 - (준완) 맞나? | Hơn 32 chữ cái tiếng Hàn có thể thu gọn trong năm dòng. - Chà, nhẹ thật. - Chuẩn. Công nghệ phát triển lắm rồi. |
(정원) 와, 진짜 많이 발전했다, 발전했어 | Công nghệ phát triển lắm rồi. |
야, 나중에 여기 카메라 이런 것도 있으면 좋겠다 | Có khi sau này còn gắn cả máy chụp hình. |
(준완) 인마, 쯧 | - Thằng này. - Hoặc chúng ta |
(송화) 아니면 요걸로 카드처럼 계산도 하고 버스도 타고 | - Thằng này. - Hoặc chúng ta có thể dùng nó để mua đồ và trả phí xe buýt. |
- (준완) 말이가, 방구가? - (정원) 에이, 그건 너무했지 | - Gì vậy? - Đi xa quá rồi. |
(정원) 야, 그러면 핸드폰으로 막 TV도 보고 그러게? | - Gì vậy? - Đi xa quá rồi. Sao không xem TV trên đó luôn đi? |
(준완) 야, 마, 그럼 요래 두면 충전도 되고 그러겠네, 씨 | Sao không xem TV trên đó luôn đi? Sao không nói nó tự sạc luôn đi? |
아니, 그런 세상이 진짜 온대 | Nghe nói tất cả đều có thể mà. |
(준완) 오겠지, 우리 다 죽고 나서 | Ừ, có thể. Sau khi ta chết. Mà có một bài tôi chơi được đến hết. |
나 그래도 끝까지 칠 수 있는 곡 하나 있어 | Mà có một bài tôi chơi được đến hết. |
- (익준) '바이엘'? - (석형) '캐논' | - "Beyer?" - "Canon". |
(익준) '캐논'? | "Canon?" |
네가 '캐논'을 친다고? | - Cậu biết chơi bài "Canon" à? - Ừ. |
(석형) 응 | - Cậu biết chơi bài "Canon" à? - Ừ. |
조지 워싱턴만큼은 아니어도 그건 끝까지 칠 수 있어 | Không được như George Washington nhưng có thể chơi đến cuối bài. |
여동생한테 배웠어 | - Tôi học từ em gái. - Là George Winston. |
조지 윈스턴 | - Tôi học từ em gái. - Là George Winston. |
[탄성] | |
(익준) 너 | Cậu... |
이번이 마지막이야 | Đây là cơ hội cuối nhé. |
[잔잔한 피아노 연주] | |
[친구들의 탄성] | |
[잔잔한 기타 연주] | |
(준완) 아, 새끼, 똥폼은 | Cái thằng này, lại làm màu. |
[저마다 악기를 연주한다] (익준) 이렇게 잡고 | Giữ như thế này. |
[잔잔한 음악] 어, 그다음에, 어, 두 번째 줄은 레 | Sau đó, hàng thứ hai... |
[석형의 시원한 숨소리] | |
[가스레인지 조작음] | |
[함께 입바람을 후후 분다] | |
아, 송화 많이 늘었다! | Song Hwa tiến bộ nhiều quá. |
[준완이 입바람을 후후 분다] [익준의 탄성] | |
[준완이 입바람을 후후 분다] | |
[저마다 연주한다] | |
[신나는 음악이 연주된다] | |
[정원의 탄성] | |
(겨울) TA 환자고요 | Là nạn nhân tai nạn giao thông. |
복부 리지드하고 리바운드 텐더니스 있어 | Bụng co cứng, đau dội ngược nên đã tiến hành chụp X quang. |
엑스레이 찍었습니다 | Bụng co cứng, đau dội ngược nên đã tiến hành chụp X quang. |
바울 퍼포로 인한 빤빼 소견 보여서 | Có lẽ là viêm phúc mạc do thủng ruột. |
수술 진행해야 할 거 같아 콜했습니다 | Chắc phải phẫu thuật. |
(정원) 네 | Ừ. |
- (정원) 진통제 들어갔죠? - (겨울) 네 | - Uống thuốc giảm đau chưa? - Vâng. |
자, 잠깐 볼까요? | Nào, để chú xem nào. |
[재용의 아파하는 신음] | |
아이고, 많이 아프지? | Trời ơi, cháu đau lắm phải không? |
(정원) 응? | Khoan nào. |
아, 똑같이 생겼죠? | Trông giống hệt nhau nhỉ? |
(겨울) 저도 그래서 놀라서 [재용의 아파하는 신음] | Tôi cũng ngạc nhiên lắm, không biết sao lại có chuyện như thế. |
이게 어떻게 된 일인가 생각하던 중이었습니다 | Tôi cũng ngạc nhiên lắm, không biết sao lại có chuyện như thế. |
혹시 쌍둥이가 아닐까... | - Không lẽ là anh em sinh đôi? - Vâng, đúng là thế. |
(재훈 부) 쌍둥이입니다 | - Không lẽ là anh em sinh đôi? - Vâng, đúng là thế. |
어제는 재훈이가 다치더니 오늘은 또 동생이... | Hôm qua Jae Hun bị thương, hôm nay em trai của nó... |
아유, 재용아 | Jae Yong à. |
[재용의 아파하는 신음] 아빠야, 어, 괜찮아 | Jae Yong à. Bố đây, không sao đâu. |
선생님, 우리 재용이 괜찮겠죠? | Bác sĩ, Jae Yong sẽ không sao chứ? |
(정원) 교통사고시라고 | Là tai nạn giao thông à? |
예, 제가 깜빡 졸음운전을 해서 가로등을 받았는데 | Là tai nạn giao thông à? Vâng. Tôi ngủ gục trong lúc lái xe nên đâm phải cột đèn. |
애가 뒤에 타고 있는데 무슨 정신인지 | Thằng bé ngồi ở ghế sau. Không biết tôi nghĩ gì nữa. |
(정원) 제가 좀 확인해 볼 게 있어서요 | Tôi phải xác nhận thêm vài thứ. |
아버님은 잠깐 밖에 계시면 좋겠는데 | Anh ra ngoài ngồi chờ nhé? |
(재훈 부) 왜요? 보호자가 왜 나가 있어요? | Tại sao ạ? Sao người giám hộ lại để bệnh nhân một mình? |
(정원) 수술 들어가기 전에 제가 몇 가지 처치를 좀 해야 돼서요 | Trước khi tiến hành phẫu thuật, tôi phải chuẩn bị cho bé. |
(재훈 부) 아, 예 | À, vâng. |
[재훈 부의 한숨] | |
(정원) 재용아, 잠깐 볼까? | Jae Yong à, chú xem nào. |
(광현) 무슨 환자인데? | Bệnh nhân nào thế? |
아빠 차에 탔다가 TA로 인한 빤빼예요 | Bố lái xe xảy ra tai nạn giao thông nên bị viêm phúc mạc. |
아니, 뭐 그런 아빠가 다 있어? | Ôi trời, bố gì mà lại thế? |
운전하다 보면 그럴 수도 있죠 | Ôi trời, bố gì mà lại thế? Có thể xảy ra khi lái xe mà. |
아니, 아빠는 완전 멀쩡하던데? | Người bố vẫn lành lặn mà. Jae Yong à, để chú xem nào. |
(정원) 재용아, 잠깐 볼까요? | Jae Yong à, để chú xem nào. |
[재용의 아파하는 신음] | Jae Yong à, để chú xem nào. |
[어두운 음악] | |
(광현) 어, 멍이 많이 들었네 | Trời, nhiều vết bầm thế này. |
[한숨] | |
재용아, 잠깐 뒤로 돌아 볼까? | Jae Yong à, cháu nằm sấp xuống nhé. |
(정원) 옳지 [재용의 힘겨운 신음] | Đúng rồi. |
(광현) 아이고 | Trời đất. |
[한숨] | |
이거 완전 개새끼 아니야? | Tên khốn kiếp nào đã làm ra chuyện này? |
[정원의 거친 숨소리] [무거운 음악] | Tên khốn kiếp nào đã làm ra chuyện này? |
[심 의원의 힘겨운 숨소리] | |
(심 의원 부인) 수술 시작하려면 시간 좀 많이 남았는데 | Vẫn còn nhiều thời gian trước khi tiến hành phẫu thuật. |
하, 벌써부터 이렇게 긴장이 되나 모르겠어요 [심전도계 비프음] | Bây giờ tôi đã thấy hồi hộp lắm rồi. |
[심 의원 부인의 한숨] (익준) 다 그렇죠, 뭐 | Đó là bình thường. |
[익준의 헛웃음] | |
아드님은 | Con trai bác |
씁, 이제 조금 있으면 수술 들어가겠는데요? | sắp được đưa vào phòng phẫu thuật rồi. |
(심 의원 부인) 수술 잘되면 우리 이이 | Phẫu thuật xong rồi, vợ chồng tôi sẽ lại có thể cùng nhau chơi golf, |
다시 골프도 치고 해외도 다니고 그럴 수 있겠죠? | vợ chồng tôi sẽ lại có thể cùng nhau chơi golf, cùng đi du lịch nước ngoài chứ? |
(익준) 네, 뭐 | Vâng. |
그럴 수 있을 겁니다 | Có khả năng như vậy ạ. |
잠깐 저 좀 봐요 | Ra ngoài nói chuyện nhé? |
[버튼 조작음] | |
[통화 연결음] | |
네, 여기 본관 10층 VIP 병동인데요 네 분만 좀 빨리 와 주실래요? | Đây là khu bệnh VIP tầng mười. Mau gửi bốn người qua đây đi. |
(익준) 네, 지금 바로요, 네 | Vâng, đến ngay đi ạ. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] (간호사2) 경호 팀은 왜요? | Sao lại gọi bảo vệ? - Bác sĩ à. - Vâng. |
- 선생님 - (간호사2) 네? | - Bác sĩ à. - Vâng. |
심 의원 병실 갈 때마다 이상한 거 못 느꼈어요? | Cô không thấy có gì lạ mỗi lần đến phòng bệnh sao? |
병실 갈 때마다 사모님이 계세요 | Lần nào đến phòng bệnh cũng thấy vợ của ông ấy. |
그게 왜... | - Thì sao ạ? - Không bao giờ ghé thăm con trai. |
한 번도 아들 방에 간 적이 없어 | - Thì sao ạ? - Không bao giờ ghé thăm con trai. |
(익준) 남편한테 간을 떼어 주는 건 아들인데 | Con trai là người hiến gan cho bố, vậy mà bà ấy lúc nào cũng ở phòng của chồng. |
저 엄마는 항상 남편 방에 있다고요 | vậy mà bà ấy lúc nào cũng ở phòng của chồng. |
아무리 모성애가 없더라도 | Dù thiếu tình mẫu tử đến đâu cũng không nên thờ ơ với con trai mình như thế. |
저렇게 자식 걱정 안 하는 엄마는 세상에 없어요 | cũng không nên thờ ơ với con trai mình như thế. |
[긴장되는 음악] | |
[변기 물이 쏴 내려간다] | |
너 누구야? | Anh là ai? |
아, 저... | À, tôi... |
누구냐고! | Tôi hỏi anh là ai? |
[남자4의 당황한 숨소리] | Tôi hỏi anh là ai? |
익준아 | Ik Jun à. |
[구령 소리가 들린다] | TRUNG TÂM PHÒNG VỆ SƯ ĐOÀN BỘ BINH THỨ 2 |
[익순의 가쁜 숨소리] | |
오빠가 여기 웬일이에요? | Anh đến đây có chuyện gì thế? |
[부드러운 음악] | Không lẽ anh đến gặp em sao? |
(익순) 설마 나 보러 온 거야? | Không lẽ anh đến gặp em sao? |
(준완) 아니, 짜장면 먹으러 | Không, đến ăn mì tương đen. |
(익순) 뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
짜장면 먹으러 왔다고 | Anh nói anh đến để ăn mì tương đen. |
고백을 한번 해 보려고 | Tôi đang định tỏ tình xem sao. |
너 혹시 나 좋아해? | Không lẽ cậu thích tôi sao? |
야, 너 이거 봤어? | Này, cậu đấy. Cậu xem cái này chưa? |
여자네 | Là phụ nữ. |
어쩐지, 너무 오랫동안 안 사귄다 했다 | Là phụ nữ. Thảo nào. Cậu ta độc thân quá lâu rồi. Ly hôn là cái tội chắc? |
석형아, 이혼이 죄냐? | Ly hôn là cái tội chắc? Cứ uống bia đi. Phiền phức thật đấy. |
차라리 맥주를 마셔 | Cứ uống bia đi. Phiền phức thật đấy. |
아유, 답답이, 진짜 | Cứ uống bia đi. Phiền phức thật đấy. |
야, 넌 뭐 없어? | Này, cậu không có à? |
얘기해 | Cứ nói ra đi. |
누구 좋아하는 사람도 없어? | Không để ý ai sao? |
- 있어요 - 누구? | Có mà. Ai vậy? |
야, 맞는다, 정원이 요즘 우리 집에서 지내는데 | Phải rồi. Gần đây Jeong Won hay qua nhà tôi. Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi. |
진짜요? 저 집에 한 번만 초대해 주세요 | Thật sao? Mời tôi đến nhà anh đi. |
그래, 날 한번 잡자, 야, 오늘? | Được, chọn ngày đi. Hôm nay? |
[잔잔한 음악] 다른 이상하거나 그런 거 없죠? 괜찮은 거죠? | Không có gì bất thường chứ? Ổn cả chứ? Vâng, ổn cả. |
예, 다 좋습니다 | Vâng, ổn cả. |
하나도 안 아프게 수술할 테니까 마음 편하게 가지세요 | Đảm bảo phẫu thuật sẽ không đau. Nên đừng lo lắng. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức. Bệnh nhân vẫn ổn khi thăm khám vào buổi chiều. |
오후 회진 때만 해도 NST 괜찮았잖아 | Bệnh nhân vẫn ổn khi thăm khám vào buổi chiều. Tôi cần anh giúp. |
들어오셔야 할 것 같습니다 | Tôi cần anh giúp. |
- RBC 세 개 가져왔어요 - 좀 벌려 주세요 | Tôi cần anh giúp. - Tôi mang đến ba túi máu. - Tách ra hộ tôi. |
네, 좋아요, 석션 계속 | - Tốt rồi. Tiếp tục hút ra đi. - Mang thêm máu. |
피 좀 더 타 오세요 | - Tốt rồi. Tiếp tục hút ra đi. - Mang thêm máu. |
꼭 살려야 돼, 안 그러면 나도 죽어 | Phải cứu được, không thì tôi giết cậu. |
[흐느끼며] 살려 주십시오, 선생님 | Hãy cứu sống nó, thưa bác sĩ. |
No comments:
Post a Comment