슬기로운 의사생활 S1.6
Những bác sĩ tài hoa S1.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"율제병원" | BỆNH VIỆN YULJE |
[차 리모컨 작동음] | |
(익준) 어이, 주차왕! | Này, Vua Đỗ Xe! |
주, 주차... | Có thể đỗ xe giúp tôi không? |
주차 좀 | Có thể đỗ xe giúp tôi không? |
(송화) 내가 주차왕이냐? | Tôi là Vua Đỗ Xe à? |
(익준) 근데 왜 돌아봐? 빨리 주차... | Không phải thì sao cậu lại quay lại? Nào, giữ lấy. |
[익준의 다급한 신음] | Không phải thì sao cậu lại quay lại? Nào, giữ lấy. |
야, 나 커피 좀! | Này, mua hộ tôi cà phê nữa! |
(송화) 로비로 와 [문이 달칵 열린다] | Hẹn ở dưới sảnh nhé! |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[냄새를 킁킁 맡는다] | |
[익살스러운 음악] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(선빈) 어, 안녕하세요, 교수님 아, 죄송합니다 | Chào giáo sư. Xin lỗi ạ. Xin lỗi gì chứ. Tôi mới có lỗi vì làm cô thức giấc. |
(송화) 뭐가 죄송해? [힘겨운 신음] | Xin lỗi gì chứ. Tôi mới có lỗi vì làm cô thức giấc. |
잠 깨게 해서 내가 미안하다 | Xin lỗi gì chứ. Tôi mới có lỗi vì làm cô thức giấc. |
회진까지 시간 좀 있네, 더 자 | Vẫn chưa đến giờ hội chẩn. - Ngủ tiếp đi. - Thôi ạ. |
아, 아니에요, 아니에요 | - Ngủ tiếp đi. - Thôi ạ. |
[송화의 한숨] | |
[익준의 탄성] | Tuyệt. Đây rồi. |
(익준) 이게 내 거야? | Cà phê của tôi đây à? |
[힘주는 신음] | |
(송화) 옷은 또 언제 갈아입었대? | Thay quần áo khi nào thế? |
야, 그럼 그 꼴로 로비를 어떻게 나와? | Này, tôi đâu thể mặc bộ đó đến sảnh được. |
어? 회진도 있고, 어? 해서 겸사겸사 | Này, tôi đâu thể mặc bộ đó đến sảnh được. Tôi cũng phải làm hội chẩn, nên tôi phải tranh thủ |
초스피드로 해결하고 초스피드로 갈아입고 나왔지 | đi giải quyết nhu cầu nhanh nhất có thể. |
겸사겸사 | "Tranh thủ" cơ à? |
네가 생각하는 그런 거 아니야, 어? | Chuyện không như cậu nghĩ đâu. Cơ thắt hậu môn của tôi vẫn khỏe lắm. Trời ạ. |
내 괄약근 아직 쫀쫀해, 무슨 | Cơ thắt hậu môn của tôi vẫn khỏe lắm. Trời ạ. |
(익준) 뭐야? | Gì thế này? |
얘 완전 꿀잠이네? | Cậu ấy dễ ngủ thật. |
아, 하긴 하, 나도 아침은 완전 쥐약이야 | Cậu ấy dễ ngủ thật. Cũng phải. Sáng nào tôi cũng mệt muốn chết. |
[석민의 놀라는 숨소리] 깜짝이야 | Trời ạ, giật cả mình. |
이제 하늘나라에 가야 할 시간입니다 [무거운 음악] | Đã đến lúc cậu từ giã thế gian này. |
[놀라는 숨소리] | |
가진 것 모두 속세에 내려놓고 | Hãy buông bỏ mọi vấn vương, lưu luyến |
저와 함께 떠나시지요 | và đi với tôi nào. |
지금요? | Ngay bây giờ sao? |
저 아직 해야 할 일이 많은데요 | Nhưng tôi còn nhiều việc phải làm. |
(송화) [피식 웃으며] 야, 일어나 | Này, tỉnh dậy đi. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (선빈) 선생님, 아직 이승이에요 | Bác sĩ Yong, anh vẫn còn ở trần gian. |
(송화) 너 하지 마, 좀 | - Đừng trêu cậu ấy nữa. - Thật à? |
(익준) 진짜야? | - Đừng trêu cậu ấy nữa. - Thật à? |
뭐야, 왜... | Thật là... |
[석민의 한숨] 우리 드래건 쌤이 많이 피곤하구나? 어? | Thật là... Bác sĩ Long Thần của chúng ta mệt mỏi lắm à? |
여름 휴가 갔다 왔어? | Bác sĩ Long Thần của chúng ta mệt mỏi lắm à? Đã nghỉ phép chưa? Cậu nên nghỉ ngơi chứ. |
아, 좀 쉬면 훨씬 나을 텐데 | Đã nghỉ phép chưa? Cậu nên nghỉ ngơi chứ. |
(석민) 아유, 아직 못 갔는데 [코를 훌쩍인다] | Đã nghỉ phép chưa? Cậu nên nghỉ ngơi chứ. Tôi vẫn chưa được nghỉ. |
[나른한 신음] | |
저 다음 달에 갑니다 | - Nhưng tháng tới sẽ được. - Tốt. |
(익준) 어, 그래? | - Nhưng tháng tới sẽ được. - Tốt. |
(석민) 교수님이 그래도 여름 휴가는 일주일씩 다녀오라고 해서 | Giáo sư Chae nói ai cũng nên nghỉ ngơi một tuần, |
[코를 훌쩍인다] 전공의들 돌아가면서 갔다 오기로 했어요 | nên các bác sĩ chuyên khoa đều luân phiên nhau nghỉ. Nếu được thì tôi cũng muốn nghỉ một tuần. |
마음 같아서는 나도 딱 일주일만 놀고 싶다 | Nếu được thì tôi cũng muốn nghỉ một tuần. |
교수님은 만약에 1년만 일 안 하고 | Nếu được nghỉ một năm mà không làm việc, cô sẽ làm gì? |
무조건 놀아야 한다 그러면 뭐 하실 거예요? | Nếu được nghỉ một năm mà không làm việc, cô sẽ làm gì? |
나? | - Tôi sao? - Chắc là muốn học. |
(익준) 공부하고 싶겠지, 뭐 | - Tôi sao? - Chắc là muốn học. |
(송화) 아니 | Không nhé. |
강릉이나 속초, 통영 | Gangneung, Sokcho hoặc Tongyeong. |
이런 데서 1년만 살아 보고 싶어 | Tôi muốn sống ở nơi như thế trong một năm. |
너무 크지도 않고 작지도 않은 곳에서 딱 1년만 살고 싶어 | Tôi muốn sống ở một nơi không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ chỉ một năm thôi. Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa. |
거기서 병원 일도 하고 | chỉ một năm thôi. Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa. |
지금 질문 속에 '일 안 하고'가 있어, '일 안 하고' | chỉ một năm thôi. Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa. Đã hỏi là "không làm việc" cơ mà. Không làm việc thì chán chết. |
만날 놀면 그게 더 심심해 | Không làm việc thì chán chết. Không chán đâu. Trên đời có nhiều trò vui lắm. |
(익준) 안 심심해 | Không chán đâu. Trên đời có nhiều trò vui lắm. |
야, 세상에 놀 게 얼마나 많은데, 무슨 | Không chán đâu. Trên đời có nhiều trò vui lắm. |
(송화) 아, 넌 놀아 | - Thì cậu đi mà chơi. - Đương nhiên! |
(익준) 알았다 | - Thì cậu đi mà chơi. - Đương nhiên! |
[익준이 구시렁거린다] | |
아무튼 나는 이런 큰 병원보다는 작은 병원에서 일하고 싶어 | Tóm lại, tôi muốn làm việc ở bệnh viện nhỏ hơn là bệnh viện lớn thế này để có thể chuyên tâm hơn với mỗi bệnh nhân. |
환자 한 명 한 명한테 충실하고 싶어 | để có thể chuyên tâm hơn với mỗi bệnh nhân. Đài MBC từng có chương trình tài liệu tên là Thế hệ thành công. |
(익준) MBC에 [익준의 헛기침] | Đài MBC từng có chương trình tài liệu tên là Thế hệ thành công. |
'다큐멘터리 성공시대'라는 게 있었어 | Đài MBC từng có chương trình tài liệu tên là Thế hệ thành công. |
[선빈의 웃음] (송화) 아, 됐어 | Đài MBC từng có chương trình tài liệu tên là Thế hệ thành công. Thôi dẹp đi. |
(익준) 근데 그, 어, 그 프로가 계속 지금 방영이 되고 있으면 | Thôi dẹp đi. Nếu chương trình đó vẫn còn, |
얘는 진짜 무조건 3부작 스페셜이다 [석민이 호응한다] | cô ấy sẽ được chọn làm ba tập đặc biệt. |
[익준의 한숨] (송화) 남는 시간엔 산도 보고, 어? | Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đi leo núi, xuống biển, làm mọi thứ hay ho. |
바다도 가고 놀러 다닐 거야 | Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đi leo núi, xuống biển, làm mọi thứ hay ho. |
(익준) 지방 병원이 더 바빠요 | Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đi leo núi, xuống biển, làm mọi thứ hay ho. Bệnh viện tỉnh lẻ còn bận bịu hơn. "Thời gian rảnh" ư? Cho xin đi. |
남는 시간? 어이구, 글쎄다 | Bệnh viện tỉnh lẻ còn bận bịu hơn. "Thời gian rảnh" ư? Cho xin đi. Còn giáo sư thì sao? Anh sẽ làm gì? |
(선빈) 교수님은요? 교수님은 뭐 하실 거예요? | Còn giáo sư thì sao? Anh sẽ làm gì? |
나는... | Tôi sao? |
생각 안 해 봤는데 [헛기침] | Trước giờ chưa nghĩ tới. |
나 애 있어? 없어? | Có tính tới con cái không? |
없어, 완벽하게 솔로예요 | Không. Hoàn toàn độc thân. Vậy thì hộp đêm! Dĩ nhiên là hộp đêm rồi. |
(익준) 나이트! [송화의 헛웃음] | Vậy thì hộp đêm! Dĩ nhiên là hộp đêm rồi. |
[신나는 음악] 무조건 나이트지 | Vậy thì hộp đêm! Dĩ nhiên là hộp đêm rồi. |
클럽, 나이트, 이런 데 가서 나 밤새도록 춤추면서 놀 거야 | Tôi sẽ đến hộp đêm quẩy cho mát trời. |
발바닥하고 땅바닥하고 양 바닥이 막 | Tôi sẽ đến hộp đêm quẩy cho mát trời. Tôi sẽ nhún nhảy suốt, không để chân chạm đất quá một giây. |
막 1초 이상 붙어 있지 않게 할 거야 | Tôi sẽ nhún nhảy suốt, không để chân chạm đất quá một giây. |
- (익준) 막 이러고 - (송화) 낮에는 뭐 하고? | - Như thế này. - Còn ban ngày? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] [가쁜 숨소리] | - Như thế này. - Còn ban ngày? |
쇼핑 | Mua sắm. |
(익준) 아, 난 도시가 너무 좋아 | Thì tôi là dân thành phố mà. Tôi yêu Seoul lắm lắm. |
난 서울이 너무 좋아 | Thì tôi là dân thành phố mà. Tôi yêu Seoul lắm lắm. |
그, 시골의 별빛, 달빛보다 | Thì tôi là dân thành phố mà. Tôi yêu Seoul lắm lắm. So với ngắm trăng sao miền quê thì... |
그, 그, 도시의 그... | So với ngắm trăng sao miền quê thì... |
♪ 화려한 네온사인은 ♪ | Bảng hiệu neon rực rỡ đêm đô thị |
그게 뭐랄까? 나를 더 힐링시켜 | Mấy thứ đó...Nói sao nhỉ? Chữa lành tâm trí tôi. |
너 요새 꽃 사진 찍는다며 | Tưởng cậu thích chụp ảnh hoa lá rồi? |
쇼핑몰의 꽃 | Thì hoa lá ở trung tâm thương mại. |
(익준) 아파트 단지 옆에 그 흐드러지게 피어 있는 꽃 | Khu phức hợp chung cư có thiếu gì hoa lá. |
[피식 웃는다] | |
백화점 지하 1층의 푸드 코트 옆의 꽃집에 | Tôi sẽ đến cửa hàng hoa gần khu ăn uống ở trung tâm thương mại |
아주 정갈하게 정리되어 있는 꽃 그걸 탁탁 | rồi chụp ảnh hoa lá được bày trí ngay ngắn ở đó. |
가자, 회진 시간 다 됐다 | Đi thôi. Đến giờ hội chẩn rồi. |
(익준) 나도 회진 있어, 무슨, 응? | Tôi cũng phải dự hội chẩn mà. |
♪ 화려한 도시를 ♪ | Thành phố hoa lệ |
(송화) 아, 시끄러워 | Ồn ào quá đi. |
[밝은 음악] | |
[키보드를 탁탁 친다] | |
[휴대전화 알림음] | |
[살짝 웃는다] (익순) | Em sẽ trả lời anh trong vòng 72 giờ. |
[한숨] | |
(준완) | Em đang tác chiến quân sự à? Từ từ suy nghĩ cũng được. |
[휴대전화 알림음] | Vậy thì cho em suy nghĩ khoảng một tuần. |
(익순) | Vậy thì cho em suy nghĩ khoảng một tuần. |
[살짝 웃는다] | |
(준완) | Ừ. Nhớ ăn uống đầy đủ nhé. |
[휴대전화 알림음] | Vâng! Bữa nào em cũng ăn hai bát. |
(익순) | Vâng! Bữa nào em cũng ăn hai bát. |
[웃음] | Vâng! Bữa nào em cũng ăn hai bát. |
(정원) 엄마, 미안 갑자기 아기 상황이 안 좋아졌어 | Mẹ ơi, con xin lỗi. Tình hình em bé bỗng chuyển xấu. |
PICU 바로 가 봐야 돼 | Giờ con phải đến PICU. |
근데 건강 검진은 엄마 혼자 가도 될 텐데? | Nhưng mẹ có thể tự đi khám sức khỏe định kỳ mà. |
엄마, 아니면 어차피 위내시경은 맨 마지막이니까 | Mẹ à, dù sao thì nội soi dạ dày cũng là bước cuối. |
저 그때까진 갈 수 있을 것 같아요 | Khi đó chắc con sẽ tới được. |
[차 문이 달칵 닫힌다] | Khi đó chắc con sẽ tới được. |
(정원 모) 당연히 엄마 혼자 할 수 있지 내가 애야? | Dĩ nhiên mẹ tự đi được. Mẹ là trẻ con chắc? |
그런데 이 병원에서 수면 내시경 하고 싶으면 | Nhưng bệnh viện nói phải có người giám hộ nếu muốn làm nội soi. |
무조건 보호자 데리고 오라잖아 | Nhưng bệnh viện nói phải có người giám hộ nếu muốn làm nội soi. Thật là, rắc rối quá đi mất. |
아유, 별걸 다 참견이야, 진짜 | Thật là, rắc rối quá đi mất. |
남편, 자식, 친구, 애인 없는 사람은 | Chẳng lẽ ai độc thân không bạn bè |
수면 내시경 하지 말라는 거야, 뭐야? | thì không được làm nội soi à? |
엄마도 알아 | Chuyện đó mẹ biết. Cho nên mới đi taxi đến đây. Dù sao thì... |
운전 그래서 안 하려고 택시 타고 왔잖아 | Chuyện đó mẹ biết. Cho nên mới đi taxi đến đây. Dù sao thì... |
아, 됐... | Chuyện đó mẹ biết. Cho nên mới đi taxi đến đây. Dù sao thì... |
- (정원 모) 저기 - (의사1) 네 | - Cho tôi hỏi. - Vâng? |
(정원 모) 여기 건강 검진 센터가 어디예요? | Tôi phải khám sức khỏe định kỳ ở đâu? |
(의사1) 아, 옆 건물 별관 지하 1층이고요 | Ở tầng hầm B1, tòa nhà bên cạnh ạ. |
밖으로 나가셔서 가셔도 되고 | Bác có thể ra ngoài rồi qua đó, |
지하랑 연결돼 있어서 지하 1층으로 가셔도 되고요 | hoặc từ đây xuống thẳng B1. Hai tòa nhà thông nhau ạ. Trời ơi, cậu tốt bụng quá. |
어, 정말 너무 친절하다 [의사1의 웃음] | Trời ơi, cậu tốt bụng quá. |
- 감사드려요 - (의사1) 아, 네 | - Cảm ơn cậu. - Vâng ạ. |
됐어, 자식새끼 다 필요 없어 | Xong rồi. Khỏi cần con nữa. |
엄마가 내시경을 받든 외시경을 받든 알아서 할 테니까 | Nội soi với chả ngoại soi, mẹ sẽ tự làm lấy, lo việc của con đi. |
넌 네 일이나 해, 끊어 | Nội soi với chả ngoại soi, mẹ sẽ tự làm lấy, lo việc của con đi. Cúp máy đây. |
[통화 종료음] | Cúp máy đây. |
어이, 김준완, 요새 연애해? | Này Kim Jun Wan. Cậu đang quen ai à? |
[피식 웃는다] | |
맞네, 이따 얘기하자 | Đúng thế rồi. Nói chuyện sau. |
[버튼 조작음] | |
저 새끼, 저거, 무당이야, 뭐야? [문이 달칵 닫힌다] | Thằng đó là pháp sư à? |
[남자1의 힘겨운 신음] | |
(익준) 응 | |
(해성) 새벽에 37.8도 미열 있어서 해열제 쓰고 | Sáng nay thân nhiệt là 37,8 độ C nên đã cho anh ấy thuốc hạ sốt. |
현재는 호전됐습니다 | Bây giờ đã hạ sốt rồi ạ. |
[익준의 한숨] | Tôi có xem ảnh chụp X quang sáng nay. |
(익준) 아침에 찍은 그, 가슴 사진 보니까 | Tôi có xem ảnh chụp X quang sáng nay. |
그, 폐가 아직 안 펴져서 열이 좀 났던 것 같은데 | Có lẽ do phổi chưa nở nên mới bị hành sốt. |
힘드셔도 공 올리기 열심히 하셔야 돼요 | Dù có mệt thì anh vẫn nên tập thể dục với bóng. |
[남자1의 힘겨운 신음] | |
맨날 죽만 먹으니까 | Ngày nào cũng chỉ ăn cháo, tôi không có sức. |
힘이 하나도 없어요, 교수님 | Ngày nào cũng chỉ ăn cháo, tôi không có sức. |
내일부터 밥으로 준비해 드릴게요 | Từ mai tôi sẽ để anh ăn cơm. |
내일부터 조상준 환자 식사하는 걸로 합시다 | Từ mai cho anh ấy ăn uống bình thường. |
(해성) 네 | Vâng. |
고기 좀 먹을 수 있어요? | Tôi có thể ăn thịt được không? |
아, 불고기가 너무 먹고 싶어요 | Tôi thèm ăn thịt bò xào quá. |
아유, 지금도 막 | Trời ơi, bây giờ nhắc tới... |
[남자1이 코를 킁킁거린다] | |
아, 불고기 냄새가 나는 거 같다니까요 | Tôi thấy như có mùi thịt bò xào đâu đây. |
[남자1의 웃음] 아유, 씁, 서울식 불고기, 그렇죠? 네 | Thịt bò xào kiểu Seoul, đúng không ạ? |
그 달달하게 양념한 거 | Thịt ướp thật ngọt, |
파 쫙, 예? 엄청 들어가고 | Thịt ướp thật ngọt, bỏ vào thật nhiều hành lá. |
다진 마늘, 그, 테이블스푼으로 두 스푼 쫙쫙, 어? | Thêm hai muỗng tỏi băm. |
물엿 조금 넣고 | Thêm hai muỗng tỏi băm. Cộng một chút si rô bắp, thật nhiều nấm kim châm và nấm hương. Nhỉ? |
팽이버섯, 표고버섯 잔뜩 들어간 거, 그렇죠? | Cộng một chút si rô bắp, thật nhiều nấm kim châm và nấm hương. Nhỉ? |
아유, 씁, 막... | Tôi có thể ngửi thấy... |
[숨을 들이켠다] | Tôi có thể ngửi thấy... |
[익준이 냄새를 킁킁 맡는다] | |
(해성) [놀라며] 할머니! | Bà ơi! Đang cấm thực mà. Ông không được ăn đâu. |
[익살스러운 음악] 안 돼요, 금식이잖아요 | Bà ơi! Đang cấm thực mà. Ông không được ăn đâu. |
[익준의 말리는 신음] | Ôi trời ơi, ông ơi. |
(익준) 아이고, 내일 수술이신데 큰일 나요, 할아버지, 진짜 | Ôi trời ơi, ông ơi. Mai là phẫu thuật rồi. Ông mà ăn là không được đâu ạ. |
(할머니) 아유, 선생님요 [익준이 반찬 통을 달칵 닫는다] | Kìa, bác sĩ. |
아, 배 한가운데를 쭉 째는 큰 수술을 한다 카는데 | Đây là ca đại phẫu, phải mổ bụng cơ mà. |
우예 굶고 들어갑니까? | Sao để ông ấy bụng rỗng mà phẫu thuật được? |
아이, 수술을 잘 받을라 카면 | Sao để ông ấy bụng rỗng mà phẫu thuật được? Ít ra cũng phải ăn được một bữa thật no |
저, 한 끼라도 좀 든든히 묵어야지 | Ít ra cũng phải ăn được một bữa thật no thì phẫu thuật mới suôn sẻ chứ. Đúng không bác sĩ? |
안 그렇습니까, 선생님? | thì phẫu thuật mới suôn sẻ chứ. Đúng không bác sĩ? |
안 그렇습니다, 할머이, 참 | Không phải như thế đâu, bà ơi. |
할아버지, 어? 밥은 수술 잘 마치고 그때 많이 드세요 | Ông à, khi nào phẫu thuật xong thì ông muốn ăn bao nhiêu cũng được. |
어, 지금 드시면 수술도 못 하고 또 하루 굶으셔야 돼 | Nếu bây giờ mà ăn thì ông phải nhịn ăn thêm một ngày nữa. |
오늘만 참으시면 백 살 때까지 맛난 거 실컷 잡수시게 해 드릴게 | Nhịn thêm hôm nay nữa thôi, sau này ông có thể ăn thỏa thích đến tận trăm tuổi. Cháu hứa, nhé? |
알았죠? | sau này ông có thể ăn thỏa thích đến tận trăm tuổi. Cháu hứa, nhé? |
(익준) 응, 됐어, 됐어 [할머니의 난감한 신음] | - Tốt rồi. Cháu sẽ để vào tủ lạnh. - Trời ạ, được rồi. |
냉장고에 넣어 드릴게, 아이, 줘, 줘 | - Tốt rồi. Cháu sẽ để vào tủ lạnh. - Trời ạ, được rồi. |
(해성) 아, 교수님이 안 보셨으면 큰일 날 뻔했어요 | Giáo sư mà không phát hiện ra thì lớn chuyện rồi. |
내일이 수술인데, 진짜 | Ngày mai ông ấy phẫu thuật rồi. |
(할머니) 아이고, 선생님요, 선생님요 | Bác sĩ ơi, chờ đã! Bác sĩ. |
[할머니의 웃음] [해성의 난감한 신음] | Bác sĩ ơi, chờ đã! Bác sĩ. |
이거 한번 잡숴 보이소 | Cậu uống cái này đi. |
우리 손주가 사 온 긴데 | Cháu tôi mua đến biếu. Trời ơi, vị của nó ngon và ngọt lắm. Rất dễ uống. |
아이고, 마, 달달하고 꼬숩고 억수로 맛있네예 | Trời ơi, vị của nó ngon và ngọt lắm. Rất dễ uống. |
[해성의 어색한 웃음] [할머니의 웃음] | |
(해성) 아이고, 할머니 저희 이런 거 못 받게 돼 있어요 | Bà ơi, bọn cháu không được nhận đâu ạ. Nếu nhận thì sẽ rắc rối lắm. |
이런 거 받으면 큰일 나요 | Nếu nhận thì sẽ rắc rối lắm. |
아이고, 마 커피 한 잔도 안 됩니까? 아이 | Trời ạ, một lon cà phê cũng không được nhận à? |
난 딴게 아니고 | Bác sĩ à, chỉ là... |
내 오늘, 아이, 선생님한테 미안해가 | Chỉ là tôi thấy hôm nay đã làm phiền bác sĩ nhiều. |
(해성) [어색하게 웃으며] 저희가 이거 마음만, 마음만 받을게요 | Bà tốt quá. Vậy bọn cháu xin nhận tấm lòng của bà. |
주세요 | Đưa cháu đi ạ. |
(익준) 네, 뭐, 잘 먹겠습니다 | Đưa cháu đi ạ. Cháu sẽ uống. |
[할머니의 웃음] | Trời ơi, nhìn là thấy ngon rồi. |
아유, 딱 봐도 꼬숩고 맛나게 생겼다, 어 [잔잔한 음악] | Trời ơi, nhìn là thấy ngon rồi. |
[피식 웃으며] 근데 할머니, 저 이번만 받을게요 | Bà à, cháu chỉ nhận một lần thôi. Lần sau đừng cho cháu nữa nhé. |
다음엔 저 주지 마세요 | Bà à, cháu chỉ nhận một lần thôi. Lần sau đừng cho cháu nữa nhé. |
(할머니) 예, 예, 예 | Vâng. Lần sau tôi sẽ không tặng thêm gì nữa. |
다음부턴 국물도 없습니더 | Vâng. Lần sau tôi sẽ không tặng thêm gì nữa. |
[할머니의 웃음] | |
저, 맛있게 드시소 | Bác sĩ uống ngon miệng nhé. |
- (익준) 잘 먹겠습니다 - (할머니) 예, 예, 예 | Bác sĩ uống ngon miệng nhé. - Cháu cảm ơn bà. - Vâng. |
[익준이 캔을 달칵 딴다] (익준) 송수빈 선생님 | Bác sĩ Song Su Bin! Đến khu bệnh VIP. |
VIP실 가실까요? | Bác sĩ Song Su Bin! Đến khu bệnh VIP. |
나 송수빈 선생님하고 VIP실의 그, 고영민 님 병실 갈게 | Tôi sẽ qua phòng bệnh nhân Go Yeong Min ở khu VIP với bác sĩ Song. |
(성영) 아... | Khoan đã. |
왜? | Sao? |
어... | |
같이 가자 [성영의 감격하는 숨소리] | Đi cùng cũng được. |
(익준) 학교를 관뒀다고요? | - Con cô bỏ học à? - Vâng. |
(수빈) 네, 도저히 못 다니겠대요, 하 | - Con cô bỏ học à? - Vâng. Vâng, nó nói không chịu nổi trường học nữa. |
(익준) 아, 근데 본인이 죽어도 가기 싫다는데 [카드 인식음] | Con cái không muốn đi thì cũng không thể ép. |
어떻게 말려요, 할 수 없죠 | Con cái không muốn đi thì cũng không thể ép. Cũng hết cách rồi. |
- (익준) 중2라 그랬죠? - (수빈) 네 | - Con cô học lớp tám nhỉ? - Vâng. Trời ạ. |
(익준) 아이고 | Trời ạ. |
(수빈) '아, 그래도 중학교는 졸업해야 되지 않겠니?' 그랬더니 | Tôi bảo là, "Ít ra cũng nên học xong cấp hai đi". |
검정고시 본대요, 하 | - Nhưng nó lại muốn lấy bằng GED. - Sao? |
(익준) 네? | - Nhưng nó lại muốn lấy bằng GED. - Sao? |
(수빈) 카메라랑 컴퓨터도 알바해서 자기가 살 테니까 | Nó bảo sẽ đi làm thêm kiếm tiền mua máy ảnh với máy tính, |
저보곤 자기한테 일절 신경 끄래요 [카드 인식음] | nên tôi không cần lo chuyện của nó nữa. |
자식이 아니라 외계인이에요, 외계인 | Có khi tôi thấy nó như người ngoài hành tinh. |
[수빈의 헛기침] | |
(수빈) 안녕하세요, 어머 | Xin chào...Ôi trời. |
[수빈의 웃음] (익준) 어? | |
(수빈) 스케줄 끝나고 바로 오셨나 보다 | Hình như cô đến ngay sau khi ghi hình nhỉ. |
(아라) 아, 예, 안녕하세요 | Vâng, chào mọi người. |
밤새 촬영하고 여기 온 지는 좀 됐어요 | Tôi phải quay phim cả đêm nên mới đến đây vài tiếng trước. |
아직 화장을 다 못 지워 가지고 | Tôi còn chưa kịp tẩy trang nữa. |
(익준) 아버지는 주무세요? | Bố em ngủ rồi sao? |
(아라) 네, 막 잠드셨어요 | Vâng, bố vừa thiếp đi. |
아, 안녕하세요 | - Chào mọi người. - Vâng, chào cô. |
(성영) 네, 안녕하세요 | - Chào mọi người. - Vâng, chào cô. |
(수빈) 어이구 [수빈과 성영의 웃음] | Trời ơi. |
(익준) 아무리 간단한 수술이라고 해도 다음 날이 제일 힘들어요 | Dù là ca phẫu thuật đơn giản thì ngày hôm sau cũng mệt lắm. Qua hôm nay, tình trạng bác sẽ tốt lên nhiều. |
그래도 오늘만 지나면 훨씬 좋아지시니까 | Qua hôm nay, tình trạng bác sẽ tốt lên nhiều. Em bảo bác cố chịu một chút nhé. |
오늘만 조금 참으시라고 말씀드려 주세요 | Em bảo bác cố chịu một chút nhé. |
[살짝 웃으며] 안 그래도 조금 전까지 저랑 TV 봤는데 | Vừa nãy bố còn xem TV với em đấy. Giờ bố không còn đau hay khó chịu nữa. Ổn cả rồi. |
아픈 데도 없고 몸도 다 좋으시대요 | Giờ bố không còn đau hay khó chịu nữa. Ổn cả rồi. |
저 익준 씨한테 밥 한번 사야 되는데 | À, em định hôm nào sẽ đãi anh Lee Ik Jun một bữa. |
(익준) 사 주세요 | Vậy thì em đãi đi. |
[수빈과 성영의 놀라는 숨소리] | Trưa nay được không? |
오늘 점심 어때요? | Trưa nay được không? |
좋아요 | Được ạ. |
[무거운 음악] [심전도계 비프음] | |
[정원의 한숨] | |
(정원) 토비랑 LFT는 어때요? | Chỉ số bilirubin và chức năng gan thế nào? |
(겨울) 토비는 26, LFT는 700에 400인데 계속 오르는 추세입니다 | Chỉ số bilirubin 25, chức năng gan là 700 trên 400, nhưng vẫn tiếp tục tăng. |
[정원의 한숨] | nhưng vẫn tiếp tục tăng. |
(정원) 아직 코노스는 연락 없죠? | - Bên Quản lý Ghép tạng chưa có tin gì à? - Vâng. |
(지민) 네 | - Bên Quản lý Ghép tạng chưa có tin gì à? - Vâng. |
[한숨] | |
(정원) 일주일 이상 못 버틸 거 같은데 | Có thể không qua nổi một tuần. |
아, 진짜 | KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN - PICU Thật là. |
지아 어머님 밖에 계시죠? | Mẹ Ji A có ở ngoài chứ? |
(겨울) 계시긴 한데 많이 힘들어하세요 | Có ạ, nhưng trông cô ấy mệt mỏi lắm. |
자주, 잘 설명해 드렸습니다 | Tôi đã giải thích hết rồi. Thường xuyên và chi tiết. |
전처럼 막 직설적으로 안 그랬습니다, 교수님 | Tôi không nói cộc lốc như lúc trước nữa. |
(정원) 고생했어요 | Cô vất vả rồi. |
어머님한텐 제가 말씀드릴게요 | Tôi sẽ giải thích cho mẹ Ji A |
지아 조금 힘들 수도 있다고 | rằng bé có thể gặp nguy hiểm. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[탄성] | |
[탄성] | |
이제 밥 잘 먹네요? | Bây giờ em ăn khỏe nhỉ. |
(아라) 아... | |
그때는 제가 이틀에 한 끼 먹던 시절이라 | Hồi đó em ăn kiêng, hai ngày mới ăn một bữa. |
많이 힘드셨죠? | - Chắc anh mệt mỏi lắm nhỉ? - Ừ. |
(익준) 네 [아라가 피식 웃는다] | - Chắc anh mệt mỏi lắm nhỉ? - Ừ. Em xin lỗi. |
(아라) 죄송해요 | Em xin lỗi. |
근데 저, 그것 때문에 헤어지자고 했던 거예요? | Nhưng anh đá em vì việc đó sao? |
제가요? | Anh sao? Anh có đá em đâu. |
나 헤어지자 그런 적 없는데? | Anh sao? Anh có đá em đâu. - Vậy là em đá anh? - Ừ. |
- 제가 그랬어요, 그럼? - (익준) 네 | - Vậy là em đá anh? - Ừ. |
뭐, '힘들다', '지쳤다', '쉬고 싶다' | "Em mệt rồi, chán rồi, muốn nghỉ ngơi". |
그러고 잠수 탔잖아요 | Rồi em lặn mất tăm. |
어, 제가 잠수 탔다가 다시 연락했는데 | Đúng là vậy. Nhưng sau đó em gọi cho anh nhiều lần, |
전화 씹었잖아요 | nhưng anh lơ đẹp mà. |
(아라) 그, 제가 한 30통 했을걸요? | nhưng anh lơ đẹp mà. - Phải đến 30 cuộc đấy. - Đâu, có 29 cuộc thôi. |
(익준) 으응, 29통 | - Phải đến 30 cuộc đấy. - Đâu, có 29 cuộc thôi. |
[헛웃음] | - Phải đến 30 cuộc đấy. - Đâu, có 29 cuộc thôi. |
아, 좋겠어요, 별걸 다 기억해서 | Hay nhỉ. Trí nhớ tốt thật. |
대충 말한 건데 [함께 웃는다] | Anh bịa hết đấy. |
안녕하세요, 팬입니다 | - Chào, tôi là fan của cô. - Ồ. |
[아라가 호응한다] [발랄한 음악] | - Chào, tôi là fan của cô. - Ồ. |
어? 안녕하세요, 맛있게 많이 드세요 | - Xin chào, chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
(성영) 네 [아라의 웃음] | - Xin chào, chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
불편하시겠다, 밖에서 먹을 걸 그랬나? | Em không thoải mái à? Nên ra ngoài ăn nhỉ. |
(아라) 음, 그러게요 | Thế mới nói. Em đã bảo sẽ đãi anh món ngon mà. |
제가 맛있는 거 사 드린다니까 | Thế mới nói. Em đã bảo sẽ đãi anh món ngon mà. |
아이고, 김영란법 몰라요? 김영란법? | Em không biết Đạo luật cấm hối lộ và tham nhũng à? |
[아라가 피식 웃는다] | Em không biết Đạo luật cấm hối lộ và tham nhũng à? |
- (석민) 교수님, 안녕하세요 - (선빈) 교수님, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào anh ạ. |
(익준) 응 | - Chào giáo sư. - Chào anh ạ. |
(석민) 우아 [선빈의 놀라는 신음] | |
[석민의 당황하는 신음] | |
[아라의 난감한 신음] 호, 혹시, 예? [발랄한 음악] | Cô...Có phải là... Phải. Đúng là cô ấy đấy. Bọn tôi đang ăn cơm. |
(익준) 응, 맞아 너희들이 생각하는 사람 맞고 | Phải. Đúng là cô ấy đấy. Bọn tôi đang ăn cơm. |
지금 밥 먹고 있잖아, 꺼져, 썩 | Phải. Đúng là cô ấy đấy. Bọn tôi đang ăn cơm. Biến đi cho tôi. |
- (선빈) 맛있게 드세요 - (아라) 아, 네 | - Chúc hai người ngon miệng. - Vâng. |
(석민) 네, 그럼 맛있게, 맛있게 드세요 | - Chúc hai người ngon miệng. - Vâng. - Chúc cô ngon miệng. - Vâng. |
(아라) 네 [아라의 웃음] | - Chúc cô ngon miệng. - Vâng. |
(익준) 뭐, 다른 거 더 시켜 드릴까요? | Anh gọi thêm đồ ăn nhé? Mì đậu nành này ngon lắm. |
이 콩국수도 맛있는데 | Anh gọi thêm đồ ăn nhé? Mì đậu nành này ngon lắm. |
(남자2) 이거 누구신가? | Trời ơi, ai thế này? Tôi là fan của cô đấy. |
팬입니다 | Trời ơi, ai thế này? Tôi là fan của cô đấy. |
아, 진짜 새끼들이 밥 좀 먹자, 밥 좀... | Thật là, mấy đứa này. Trời đánh còn tránh... |
[익준이 젓가락을 달그락 내려놓는다] | Trời ơi. |
(익준) 어이구, 아, 이사장님, 안녕하세요 | Trời ơi. Chào giám đốc. |
[종수의 웃음] 기체후 일향 만강하시죠? | Khí thể bác vẫn an khang chứ ạ? |
우리 병원 이사장님 | - Đây là giám đốc bệnh viện. - À, chào bác. |
(아라) 아, 안녕하세요 | - Đây là giám đốc bệnh viện. - À, chào bác. Trời ơi, đừng đứng dậy. Cứ ngồi đi. |
아유, 일어나지 마세요 앉으세요, 앉으세요 | Trời ơi, đừng đứng dậy. Cứ ngồi đi. |
(정원 모) 어머, 진짜 실물이 훨씬 예쁘세요 | Trông cháu đẹp hơn trên TV nhiều. |
어, 웬일이야, 웬일 [종수와 아라의 웃음] | Trời ơi, chuyện gì thế này? Cháu là búp bê à? Doll ấy? |
인형이세요? '돌'? | Cháu là búp bê à? Doll ấy? |
(아라) 아, 아니에요, 아니에요 | Cháu là búp bê à? Doll ấy? Không phải đâu ạ. |
[사람들의 웃음] | |
아, 근데 어머님, 어쩐 일이세요? 어디 아프세요? | Bác đến có việc gì ạ? - Bác không khỏe sao? - Đâu có. |
아니야, 건강 검진 했어 | - Bác không khỏe sao? - Đâu có. Kiểm tra định kỳ thôi. |
네 환자시니? | - Bệnh nhân của cháu à? - Chuyện đó... |
아, 예, 어, 고아라 씨 아버님이 어제 저한테 수술받으셨어요 | - Bệnh nhân của cháu à? - Chuyện đó... Hôm qua cháu đã phẫu thuật cho bố cô ấy. |
[정원 모와 종수의 탄성] | |
저, 사진 한 장만... | Cho tôi xin chụp chung tấm ảnh nhé? |
(아라) 아, 예 | - Vâng ạ. - Ảnh tự sướng đi. |
(종수) 셀카로요 | - Vâng ạ. - Ảnh tự sướng đi. Vâng, để cháu cầm máy cho ạ. |
[종수의 웃음] (아라) 네, 제가, 제가 찍어 드릴게요, 네 | Vâng, để cháu cầm máy cho ạ. |
(정원 모) 야, 야, 나, 나, 나도, 나도 [아라의 당황한 신음] | Này, tôi cũng muốn chụp chung. |
[사람들의 웃음] | Này, tôi cũng muốn chụp chung. |
(종수) 자, 찍습니다 | Nào. Chụp nhé. |
[종수의 헛기침] (아라) 네 | |
[휴대전화 조작음] | |
아이, 이거 동영상이네 | Nhầm thành quay phim mất rồi. Tôi xin lỗi. |
[아라의 웃음] (종수) 아이고, 아이고, 죄송합니다 | Nhầm thành quay phim mất rồi. Tôi xin lỗi. |
[종수의 웃음] (정원 모) 아, 진짜 | Nhầm thành quay phim mất rồi. Tôi xin lỗi. |
제가 찍어 드릴까요? | - Cháu chụp cho mọi người nhé? - Khỏi cần. Bác chụp được. |
(종수) 아니야, 아니야, 아니야 나도 이 정도는 할 수 있어 | - Cháu chụp cho mọi người nhé? - Khỏi cần. Bác chụp được. |
자, 다시 한번요 | - Cháu chụp cho mọi người nhé? - Khỏi cần. Bác chụp được. Nào, lại lần nữa. Nhìn ống kính nào. |
자, 여길 보세요 [정원 모의 헛기침] | Nào, lại lần nữa. Nhìn ống kính nào. |
자 | |
[익살스러운 음악] | |
(정원 모) 아, 뭐야? [종수가 중얼거린다] | - Ông làm gì vậy? - Đây. Làm thế này. |
[아라의 난감한 신음] | |
- (종수) 씁, 이게... - (정원 모) 야 | - Này. - Đây... |
- (아라) 어머 - (정원 모) 네가 찍어 | Này, cháu chụp đi. Bực cả mình. |
(정원 모) 아, 진짜 [아라의 어색한 웃음] | Này, cháu chụp đi. Bực cả mình. |
- (종수) 뭐, 그러지 - (익준) 자 [사람들의 웃음] | - Vậy cũng được. - Nào. |
찍겠습니다 | Cháu chụp đây. Một, hai, ba. |
(익준) 하나, 둘, 셋 | Cháu chụp đây. Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | BỆNH VIỆN YULJE |
(정원 모) 그러게 똥고집은 | Cứng đầu hết sức. |
사람 많은 데에서 뭔 난리야, 그게? | Xấu hổ chết đi được, giữa chốn đông người mà. |
(종수) 아, 눈이 잘 안 보이는데 어떡하냐, 그럼? | Mắt tôi kèm nhèm thì biết làm sao? |
아, 차 키나 줘 봐 집까지 데려다줄 테니까 | Đưa tôi chìa khóa xe. Tôi đưa bà về. |
(정원 모) 아무튼 나이 들면 고집만 세져요 | Người gì mà càng già càng cứng đầu. |
그러니 젊은 사람들이 좋아하겠어? | Người gì mà càng già càng cứng đầu. - Thảo nào chẳng cô gái trẻ nào ưa. - Thôi mà. |
(종수) 이거 왜 이래? | - Thảo nào chẳng cô gái trẻ nào ưa. - Thôi mà. |
이래 봬도 마음은 청춘이야 | Trông thế này thôi, chứ tâm hồn tôi vẫn tươi trẻ lắm. |
아, 나이가 뭐가 중요해? 참 | Tuổi tác chỉ là con số thôi. Cơ thể phải tươi trẻ chứ. Tâm hồn thấy thế nào đâu quan trọng. |
(정원 모) 몸이 청춘이어야지, 몸이 | Cơ thể phải tươi trẻ chứ. Tâm hồn thấy thế nào đâu quan trọng. |
마음은 한 개도 안 중요해 | Cơ thể phải tươi trẻ chứ. Tâm hồn thấy thế nào đâu quan trọng. |
아, 줘 봐 봐 [종수의 힘겨운 신음] | Trời ạ, đưa đây xem nào. |
(종수) 아, 키, 이거 배터리 없는 거 아니야? | Chìa khóa hết pin rồi à? |
아, 2층에 댄 거 맞아? | Có đúng tầng này không thế? |
항상 2층에 댔어 | Lần nào tôi chẳng đỗ ở đây... |
[정원 모의 웃음] | |
아, 내가 얘기했지? | Đã bảo rồi. Tâm hồn thấy sao đâu có quan trọng. |
마음 한 개도 안 중요하다고 | Đã bảo rồi. Tâm hồn thấy sao đâu có quan trọng. |
[탄식] | |
실버타운 가자, 진짜, 종수야 | Đến viện dưỡng lão ở đi, Jong Su. Biết chỗ nào tốt không? Tôi thấy cũng hay đấy. |
아는 데 있어? | Biết chỗ nào tốt không? Tôi thấy cũng hay đấy. |
난 좋지 | Biết chỗ nào tốt không? Tôi thấy cũng hay đấy. |
일단 차부터 찾고 | Đi tìm xe trước đã. Đưa tôi. |
(종수) 줘 봐 [종수의 웃음] | Đi tìm xe trước đã. Đưa tôi. |
[웃으며] 나 오늘 택시 타고 왔어 | Hôm nay tôi đi taxi đến. |
[한숨] | |
[함께 웃는다] | |
[발랄한 음악] [종수의 못마땅한 신음] | - Trời ơi là trời. - Tôi đi taxi tới. |
(정원 모) [웃으며] 택시 타... | - Trời ơi là trời. - Tôi đi taxi tới. |
[종수의 웃음] 아유, 나 진짜 | - Trời ơi. - Chuyện này có gì đáng cười, hả? |
(종수) 아, 이게 웃을 일이야? 어? | - Trời ơi. - Chuyện này có gì đáng cười, hả? |
(정원 모) 웃어야지, 그럼 뭐 어떡해? | Có mà, tôi buồn cười chết mất. |
[정원 모의 웃음] (종수) 아이, 아이고, 잘났어, 진짜 | Trời ạ. Cái bà này thật là. |
하, 참 | Trời ơi. Tâm thần có bất ổn thế nào thì cũng... |
아무리 정신이 없어도 그렇지 | Trời ơi. Tâm thần có bất ổn thế nào thì cũng... - Hết nói nổi. - Tôi đi taxi đấy. |
아이고, 참 나 | - Hết nói nổi. - Tôi đi taxi đấy. |
(정원 모) [웃으며] 택시를 타고... | - Hết nói nổi. - Tôi đi taxi đấy. |
[함께 웃는다] | |
[석형의 한숨] | MẸ |
[통화 연결음] | |
(석형 모) 어, 아들 | Con trai à? Con ăn trưa chưa? |
[헛기침하며] 점심은 먹었어? | Con trai à? Con ăn trưa chưa? |
어, 아직, 이제 먹으려고 | Chưa ạ. Con chuẩn bị ăn đây. |
근데 엄마 목소리가 왜 그래? 감기 걸렸어? | Nhưng giọng mẹ sao vậy? Mẹ bị cảm lạnh sao? |
(석형 모) 오뉴월 감기는 개도 안 걸린다 그러더니 | Người ta bảo đến con chó còn không bị cảm lạnh giữa hè. |
엄마 인생은 진짜 개보다 못한가 보다 | Vậy mà mẹ lại bị cảm. Đến là khổ. |
[헛기침하며] 괜찮아, 약 먹었어 | Không sao đâu. Mẹ uống thuốc rồi. |
왜, 무슨 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
(석형) 응, 아니 | Vâng. À không. |
이따가 퇴근하고 이모 집으로 갈게 | Lát nữa tan làm, con sẽ đến nhà dì. |
어 | Vâng. |
지금 가서 먹으려고 | Giờ con đi ăn gì đó đây. |
이따 봐 | Gặp mẹ sau nhé. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
언제 왔어? | Cậu đến từ lúc nào vậy? |
[한숨] | |
(석형) 왜? 환자 상태가 안 좋아? | Sao thế? Bệnh nhân của cậu không ổn à? |
생후 6개월 된 아기인데 | Một em bé sáu tháng tuổi bị teo ống mật bẩm sinh. Ba tháng trước đã làm phẫu thuật Kasai. |
담도 폐쇄로 석 달 전에 카사이 수술 받았거든 | bị teo ống mật bẩm sinh. Ba tháng trước đã làm phẫu thuật Kasai. |
(석형) 근데? | Rồi sao? |
(정원) 처음엔 좀 좋아지나 싶더니 | Ban đầu thì tình hình có vẻ cải thiện, |
지금은 간경화가 심해 | nhưng giờ bị xơ gan nặng rồi. |
간 이식밖에 방법이 없는데 | Giờ chỉ còn cách ghép gan. |
엄마는 혈액형이 안 맞고 아빠는 B형 간염이고 | Nhưng mẹ thì khác nhóm máu, bố thì bị viêm gan B. |
쯧 | |
이식 등록은 했어? | Đăng ký tìm tạng chưa? |
아기라 대상자 찾기는 쉽지 않겠지만 | Dù tìm được tạng phù hợp cũng khó. |
벌써 했지 | Đăng ký rồi. Nhưng vẫn chưa có tin tức gì. |
근데 아직 연락이 없네 | Đăng ký rồi. Nhưng vẫn chưa có tin tức gì. |
아기라 뇌사 기증자도 40세 이하여야 되고 | Vì là trẻ sơ sinh nên người hiến đã chết não phải dưới 40. |
간 사이즈도 너무 크면 안 되고 | Gan cũng không được lớn quá. |
(정원) 아, 첩첩산중이다, 첩첩산중 | Thật sự quá nan giải rồi. |
아기 엄마랑 아빠는 많이 지치셨어 | Bố mẹ đứa bé cũng mệt mỏi nữa. |
거의 포기하신 거 같아 | Tôi nghĩ họ sắp buông xuôi. |
아, 근데 나만 포기가 안 되네, 나만 | Nhưng tôi không thể bỏ cuộc. Trời đất ơi. |
(석형) 아이고 | Trời đất ơi. |
그래도 해 보는 데까지는 해 봐야지 | Dù vậy thì vẫn phải cố hết sức. |
가자 | Đi thôi. |
밥 먹자 | - Đi ăn. - Tôi không muốn ăn. |
(정원) 생각 없어 | - Đi ăn. - Tôi không muốn ăn. |
(석형) 아이고 | Thật là. |
[정원의 한숨] | |
(준완) 히노키 탕? | Bồn tắm gỗ Hinoki? Sao lại cần nó? |
그게 왜 필요한데? | Bồn tắm gỗ Hinoki? Sao lại cần nó? |
옆집 성범이는 해 줬다고? | Seong Beom nhà hàng xóm lắp cho mẹ cậu ấy? |
얼... | |
3천만 원? | Hả? Ba mươi triệu won? |
엄마, 엄마 아들 부자 아이다 | Mẹ à, con không phải đại gia đâu. Con làm vừa đủ ăn thôi. |
봉급쟁이다, 봉급쟁이 | Mẹ à, con không phải đại gia đâu. Con làm vừa đủ ăn thôi. |
아이, 좀! | Trời ạ, thật là! |
(송화) 아, 이비인후과 동기한테 얘기 다 해 놨다니깐 | Con đã nói với bạn làm ở khoa tai mũi họng rồi. |
다음 주에 병원 와서 나랑 같이 가면 돼 | Tuần sau đến bệnh viện đi. Con sẽ đi cùng. |
보청기는 처음 할 때 귀에 딱 맞고 좋은 걸로 해야 돼 | Phải mua máy trợ thính chất lượng tốt chứ. |
아, 싼 거 했어 | Trời ạ, con mua rẻ thôi. |
아, 진짜야, 완전 싼 거 했어 | Thật mà. Rẻ lắm. |
알았어요 | Được rồi. |
[통화 종료음] (준완) 정연이가 뭘 바꿔? | Jeong Yeon đổi cái gì cơ? |
[송화가 피식 웃는다] 이름을 바꿔? 뭘로요? | Đổi tên sao? Thành gì? |
하, 엄마 | Mẹ à. |
연극 판에서 15년이나 있었는데 아직도 단역이면 | Làm diễn viên 15 năm rồi mà vẫn chỉ được phân vai phụ |
그건 재능이 없는 거야, 어? | thì nghĩa là không có tài năng. Mẹ bảo nó từ bỏ rồi đi học nghề hay luyện thi đi. |
얼른 때려치우고 기술을 배우든가 시험을 준비하든가 하라 그래 | Mẹ bảo nó từ bỏ rồi đi học nghề hay luyện thi đi. |
아, 내가 통화 한번 해 볼게 | Để con nói chuyện với nó. |
알았어, 통화할게 | Được rồi. Con sẽ gọi cho nó. |
[통화 종료음] 정연이 이름 바꿨대? | - Jeong Yeon đổi tên rồi à? - Ừ. |
(준완) [휴대전화를 탁 내려놓으며] 어, 연정으로 | - Jeong Yeon đổi tên rồi à? - Ừ. Đổi thành Yeon Jeong. |
이쁘네 | - Tên đẹp đấy chứ. - Đẹp con khỉ. |
이쁘긴 뭐가 이뻐? 뭐, 애들 장난도 아니고 | - Tên đẹp đấy chứ. - Đẹp con khỉ. Như trò đùa vậy. Nghe như quán đồ Hoa. |
중국집도 아니고, 씨 | Như trò đùa vậy. Nghe như quán đồ Hoa. |
아휴, 철없어, 진짜, 아 [문이 달칵 열린다] | Trời ạ. - Cái đồ trẻ con. - Cậu đặt trứng phải không? |
(익준) 계란 시키셨죠? | - Cái đồ trẻ con. - Cậu đặt trứng phải không? |
[흥얼거리며] 계란이 왔어요 싱싱하고 굵은 계란이 왔어요 | Trứng đến rồi đây. Trứng vừa lớn vừa tươi đây. |
밥 안 먹었을 줄 알았다, 어 | Chưa ăn gì phải không? Biết ngay. |
식당 이모님이 주셨어, 얼른 먹어 | Đây, cô ở nhà ăn cho đấy. |
(준완) 삶은 거지? | Đây, cô ở nhà ăn cho đấy. - Luộc chín rồi à? - Đương nhiên. |
(익준) 당연하지 [문이 달칵 열린다] | - Luộc chín rồi à? - Đương nhiên. |
(치홍) 교수님, USB, 안녕하세요 | Giáo sư, USB ạ. Chào hai anh. |
[문이 달칵 닫힌다] (송화) 어, 줘 | - Ừ, đưa tôi. - Đây ạ. |
- 처남, 왔어? - (치홍) 예? | Em vợ, đến rồi à. Chồng của em gái là em rể. |
(송화) 여동생 남편이면 매부 [격정적인 음악] | Chồng của em gái là em rể. Không phải đâu ạ. |
(치홍) [웃으며] 아, 아닌데 | Không phải đâu ạ. |
(익준) 매부, 여기 잠깐 앉아 봐 | Em rể, ngồi đây nào. |
아, 저, 바빠? 아, 잠깐 앉아요 | Cậu bận à? Ngồi một lát đi. - Thôi ạ, tôi còn có việc. - Song Hwa à. |
아, 아닙니다, 저 일이 있어서요 | - Thôi ạ, tôi còn có việc. - Song Hwa à. |
(익준) 아, 송화야 야, 우리 매부 그렇게 바빠? | - Thôi ạ, tôi còn có việc. - Song Hwa à. Cậu ấy bận vậy à? Sao lại bắt cậu ấy cày như trâu thế? |
너 무슨 꼰대냐? | Cậu ấy bận vậy à? Sao lại bắt cậu ấy cày như trâu thế? |
[헛웃음] | |
앉아서 좀 먹고 가 | Ngồi xuống ăn một chút đi. |
(익준) 그래, 아, 잠깐만 앉아 봐 | Phải đấy, ngồi đi. Tôi có chuyện muốn nói với cậu. |
나, 그, 할 얘기가 있어서 그래 | Phải đấy, ngồi đi. Tôi có chuyện muốn nói với cậu. |
(치홍) 아유 [치홍의 웃음] | Được ạ. |
(익준) 그... | Chuyện là... |
안치홍 선생이 처음인 거 알지? | Biết cậu là người đầu tiên chứ? |
뭐가요? | - Gì cơ ạ? - Ik Sun nhà tôi ấy. |
아, 우리 순이 | - Gì cơ ạ? - Ik Sun nhà tôi ấy. |
저, 보기보다 인기가 많아 | Thật ra nó cũng có nhiều người thích. |
실제로 이렇게 만나면 어, 생각보다 훨씬 웃기거든 | Quen nó rồi thì thấy nó hài hước hơn cậu nghĩ nhiều. Đúng vậy ạ. Cô ấy rất vui tính. |
(치홍) [웃으며] 예, 아, 맞아요, 익순이 진짜 웃겨요 | Đúng vậy ạ. Cô ấy rất vui tính. |
아, 제가 잘 알죠, 예 | Tôi biết rõ chứ. |
그, 특히 그, 비둘기... | Nhất là trò bồ câu bay. |
[익준이 테이블을 탁탁 친다] 그래, 비둘기 | Đúng đấy, bồ câu bay. |
많이 봤지? 그거 내가 가르친 거야 | Chắc cậu thấy suốt. Tôi dạy nó đấy. |
하, 나는 [익준의 헛기침] | Tôi ấy mà. |
나는 비둘기가 | Đây này. Bồ câu của tôi... |
이렇게 날아갔다가 | bay đi như thế này. |
[치홍의 웃음] [새가 푸드덕거리는 효과음] | bay đi như thế này. |
(익준) 구구 | |
구구, 구, 구 | |
이렇게 돌아오는 것도 돼 | Rồi lại bay về. |
[치홍의 웃음] | Rồi lại bay về. Tôi xem trò đó suốt 20 năm. |
(송화) 야, 저걸 20년째 본다, 아유, 지겨워 | Tôi xem trò đó suốt 20 năm. - Ngán lắm rồi. - Tôi đã xem cả hai anh em làm. |
난 남매 거 다 봤다, 야 | - Ngán lắm rồi. - Tôi đã xem cả hai anh em làm. Cho nên Sun được nhiều cậu theo tỏ tình lắm đấy. |
(익준) 그래서 순이가 남자들한테 고백도 많이 받았어 | Cho nên Sun được nhiều cậu theo tỏ tình lắm đấy. |
우리 순이 좋다고 따라다니던 애들이 고마 쌔리 마, 천지삐까리다 | Nói cậu nghe. Ik Sun được rất nhiều chàng trai theo đuổi đấy. Thật, trai everywhere. |
에브리웨어 | chàng trai theo đuổi đấy. Thật, trai everywhere. |
(치홍) 예, 뭐 부대에서도 인기 많아요, 익순이 | Vâng, ở doanh trại Ik Sun rất nổi tiếng. |
(익준) 그렇지? | Vâng, ở doanh trại Ik Sun rất nổi tiếng. Đúng nhỉ? |
근데 그렇게 고백만 받던 애가 누굴 먼저 좋아하고 막 티 내는 거 | Trước giờ nó chỉ được người ta tỏ tình. Đây là lần đầu tôi thấy nó thích một người ra mặt. |
처음 봤어 | Đây là lần đầu tôi thấy nó thích một người ra mặt. |
(치홍) 저요? | Tôi ạ? |
[웃으며] 아, 저 아니에요 | Trời ơi, không có. Giữa chúng tôi không phải thế đâu. |
아, 우리 그런 사이 아니에요 아, 진짜 | Trời ơi, không có. Giữa chúng tôi không phải thế đâu. Thật ạ, là bạn thân thôi. Là bạn thân nhất của tôi. |
아, 진짜 친한 친구 | Thật ạ, là bạn thân thôi. Là bạn thân nhất của tôi. |
베프예요, 베프, 예 | Thật ạ, là bạn thân thôi. Là bạn thân nhất của tôi. - Thật là. - Ai mà chẳng bắt đầu như thế. |
시작은 그렇게 하는 거야 | - Thật là. - Ai mà chẳng bắt đầu như thế. |
그러다가 이제 여보 되고 당신 되고 그러는 거지, 뭐 | - Thật là. - Ai mà chẳng bắt đầu như thế. Chẳng mấy chốc sẽ thành "cưng", "mình ơi". |
(치홍) 아, 교수님 우리 진짜 그런 사이 아니에요 | Giáo sư à, chúng tôi là bạn thật mà. |
(익준) 우리 동생 | Em gái tôi... |
일생을 받는 사랑만 한 애야 | cả đời chỉ đón nhận tình cảm từ người khác. |
누굴 먼저 좋아한 적도 없고 | Chưa bao giờ thích ai trước. |
좋아하더라도 속으로 혼자 끙끙 앓던 아이 | Có thích ai cũng chỉ giữ trong lòng. |
그런 내 동생이 | Nhưng hình như em gái tôi |
우리 안치홍 선생을 좋아하는 거 같아 | thích bác sĩ Ahn Chi Hong. |
그, 안치홍 선생 | Bác sĩ Ahn Chi Hong này. |
우리 동생의 그, 사랑을 | Em gái tôi... Mong cậu có thể chấp nhận tình cảm của... |
받아 주시게나 [준완이 계란을 탁 깬다] | Mong cậu có thể chấp nhận tình cảm của... |
[익살스러운 효과음] | |
[준완이 계란을 탁 깬다] | |
[닭 울음 효과음] | |
[익살스러운 음악] 괜찮으세요? 아프실 거 같은데 | Anh không sao chứ? Chắc đau lắm. |
(익준) 왜 때려? | - Sao lại đánh tôi? Gì vậy? - Này. |
- (익준) 뭐야, 너? 왜... - (송화) 야 [준완의 아파하는 신음] | - Sao lại đánh tôi? Gì vậy? - Này. - Tại sao... - Cái thằng này. |
- (준완) 너 이 새끼야, 계란... - (익준) 뭐, 왜, 왜, 뭐? [송화가 말린다] | - Tại sao... - Cái thằng này. - Hai cậu. - Sao nào? |
(송화) 야, 그만해 | - Tôi làm gì đâu. - Thôi. |
[경쾌한 음악] - (준완) 네가 뭔데, 네가 뭔데 - (송화) 아, 쪽팔려 | - Cậu là ai chứ? - Xấu hổ quá. - Cậu làm sao vậy hả? - Hai cậu, đủ rồi! |
- (송화) 아, 그만해! - (준완) 네가 뭔데, 새끼야 | - Cậu làm sao vậy hả? - Hai cậu, đủ rồi! Này, cái quái gì vậy? |
- (익준) 뭔데? - (준완) 뭔데, 네가? | Này, cái quái gì vậy? |
(익준) 계, 내가 갖다준 계란 갖다가 네가... | Này, cái quái gì vậy? Tôi mua trứng đấy nhé. |
- (익준) 왜 내 머리를... - (송화) 왜 이래, 진짜? | - Sao cậu dám đập... - Thật là! |
[송화의 웃음] | |
나 순간 너희들 7살인 줄 알았잖아 | Tôi còn tưởng các cậu mới lên bảy. |
그러게 왜 계란을 대가리로 깨? | Sao lại đập trứng vào đầu cậu ấy? |
익준이 새끼가 헛소리하잖아 | Ai bảo cậu ta cứ nói linh tinh. |
(송화) 뭐가 헛소리야? | Linh tinh chỗ nào? |
동생에 대해 그렇게 많이 아는 오빠 난 처음 봤다 | Lần đầu tôi thấy có người anh hiểu em gái đến thế. Cậu ta đâu có nói giúp em gái, là nói giúp bản thân. |
그게 무슨 동생 얘기야? 완전 자기 얘기지 | Cậu ta đâu có nói giúp em gái, là nói giúp bản thân. |
걔가 일생을 그랬잖아 | Cả đời cậu ta như vậy mà. |
너 익준이가 먼저 누구 좋아하는 거 봤어? | Đã thấy Ik Jun thích ai trước bao giờ chưa? Hye Jeong phải theo đuổi mấy tháng mới chịu kết hôn. |
(준완) 결혼도 혜정이가 몇 달을 따라다녀서 한 거고 | Hye Jeong phải theo đuổi mấy tháng mới chịu kết hôn. |
아무튼 남매가 요즘 내 속을 뒤집어 놔요 | Hai người họ làm tôi điên mất. |
나 갈래 | Tôi đi đây. |
커피 안 마시고? | Không uống cà phê à? |
우리 본능이 만나러 가야 돼 | Tôi phải đi gặp Bản Năng. |
오늘 본능이한테 내가 줄 선물이 있거든 | Hôm nay tôi có quà cho cậu ta. |
(준완) 쯧, 간다 | Đi nhé. |
[석민이 입바람을 후후 분다] | |
혹시 우리 본능이 못 봤어? | Có ai thấy Bản Năng không? |
(선빈) 본능이요? | "Bản Năng?" |
도재학 선생님 잠깐 커피 사러 갔습니다 | Bác sĩ Do Jae Hak đi mua cà phê rồi. |
- 부를까요? - (준완) 아니에요, 아니에요 | Bác sĩ Do Jae Hak đi mua cà phê rồi. - Có cần gọi không ạ? - Không. |
아유, 꼭 뭘 잘해 주려면 없어요 | Đang định đối tốt thì lại chẳng thấy đâu. |
왜요, 교수님? | Sao thế ạ? |
다음 주 도재학 선생한테 ASD 하나 맡기려 그랬지 | Tôi định cho cậu ta ca thông liên nhĩ tuần sau. |
(석민) 오, 전화할까요? | - Tôi gọi điện nhé? - Tôi gọi cũng được. |
내가 해도 돼 | - Tôi gọi điện nhé? - Tôi gọi cũng được. |
서프라이즈로 툭 말해 주려 그랬는데 | Chỉ là định cho cậu ta một pha bất ngờ. |
NS 의국에 자주 출몰한다 그래서 찾으러 왔더니만 | Nghe nói cậu ta hay đến đây nên mới đến tìm. |
어쩔 수 없지 | Tiếc quá. Coi như không có duyên. |
자기 복이 그런 거지, 뭐 | Tiếc quá. Coi như không có duyên. |
고생해요 | Vất vả rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
자네가 여긴 웬일인가? | Cậu đến có việc gì? |
(재학) 여기가 무릎이 닿기도 전에 | Cho hỏi, đây có phải nơi cung cấp mọi thông tin về các giáo sư, từ tình đầu đến vấn đề sức khỏe, |
교수님들 첫사랑부터 지병까지 쫙 읊어 준다는 | về các giáo sư, từ tình đầu đến vấn đề sức khỏe, Salon bác sĩ Bong không ạ? |
봉이 봉이 봉 쌤 살롱인가요? | Salon bác sĩ Bong không ạ? |
네, 맞고요, 김준완 교수님? | Đúng rồi. Muốn hỏi về giáo sư Kim Jun Wan sao? |
예, 맞고요 | Đúng rồi. Muốn hỏi về giáo sư Kim Jun Wan sao? Đúng là thế ạ. |
(재학) 제가 김준완 교수님을 굉장히 많이 사랑하는데요 | Tôi yêu giáo sư Kim Jun Wan vô cùng. Tôi muốn biết rõ hơn về anh ấy. Phải làm sao đây? |
교수님에 대해 더 많이 알고 싶은데 어떡하죠? | Tôi muốn biết rõ hơn về anh ấy. Phải làm sao đây? |
아유, 궁금해 | Trời ơi, tò mò quá. |
아, 안치홍 선생 진짜 좋겠다 | Ghen tị với bác sĩ Ahn quá. |
채송화 교수님 마더 테레사시잖아 | Giáo sư Chae Song Hwa là Mẹ Teresa mà. |
예, 좋아요 [웃음] | Vâng, cô ấy tốt lắm. |
(광현) 씁, 근데 안치홍 선생은 관상에 군대가 없어 | Nhưng trông bác sĩ Ahn đâu có giống quân nhân. Cậu học trường quân sự thật chứ? |
아, 진짜 육사 출신 맞아? | Cậu học trường quân sự thật chứ? Vâng, tôi đã phục vụ rất tốt. |
네, 뭐, 나름 군 생활 잘했는데 [흥미로운 음악] | Vâng, tôi đã phục vụ rất tốt. Vậy sao anh lại bỏ ngang? |
근데 왜 그만뒀어요? | Vậy sao anh lại bỏ ngang? |
힘들게 육사 들어가서 대위까지 하고 왜 관뒀을까? | Đâu dễ vào Học viện quân sự Hàn Quốc, còn lên hàm đại úy. Sao lại bỏ ngang vậy? |
(재학) 소문엔 여자 문제 때문이라는 말이 있지 | Có tin đồn là vì một cô gái. Tôi nghe nói là vì không hợp với quân ngũ mà? |
(민하) 군인이 적성에 안 맞아서 때려치웠다던데요? | Tôi nghe nói là vì không hợp với quân ngũ mà? |
(겨울) 부대에서 사고가 크게 났대요 | Nghe nói ở doanh trại có tai nạn lớn. Anh ấy bỏ vì bị ám ảnh. |
트라우마 때문에 관뒀대요 | Nghe nói ở doanh trại có tai nạn lớn. Anh ấy bỏ vì bị ám ảnh. - Là vì một cô gái mà. - Là do không phù hợp. |
여자 문제야 | - Là vì một cô gái mà. - Là do không phù hợp. |
(민하) 적성, 적성 | - Là vì một cô gái mà. - Là do không phù hợp. Rõ ràng là không chọn nghề theo trắc nghiệm MBTI. |
MBTI대로 진로 선택을 안 한 거지 | Rõ ràng là không chọn nghề theo trắc nghiệm MBTI. Là do hậu chấn tâm lý mà ra. |
(겨울) 트라우마요, 외상 후 스트레스 장애 | Là do hậu chấn tâm lý mà ra. |
그거 진짜 힘들어요 | Chắc là áp lực lắm. |
씁, 그런 얘기는 저 없을 때 하시는 게 훨씬 편하시지 않겠어요? | Mọi người bàn lúc tôi vắng mặt sẽ thoải mái hơn, không phải sao? Không, bọn tôi không bao giờ nói xấu sau lưng. Là nói thẳng vào mặt. |
(민하) 아니요, 저희는 절대 뒷담화 안 해요 | Không, bọn tôi không bao giờ nói xấu sau lưng. Là nói thẳng vào mặt. |
앞에서 다 얘기해요 | Không, bọn tôi không bao giờ nói xấu sau lưng. Là nói thẳng vào mặt. |
[치홍의 탄성] | |
(광현) 안치홍 선생 어차피 말 안 해 줄 거지? 그렇지? | Tóm lại là cậu không nói chứ gì? |
[치홍의 웃음] (재학) 됐어, 우리도 딱히 안 궁금해 | Thôi khỏi. Chúng tôi cũng không muốn biết. |
예 | - Vâng. - Quá khứ cũng không quan trọng. |
(재학) 그리고 과거가 뭐가 중요해 | - Vâng. - Quá khứ cũng không quan trọng. Quan trọng là hướng đến tương lai. |
미래, 미래가 중요한 거지 | Quan trọng là hướng đến tương lai. |
저, 교, 교수님 | Giáo sư à. |
김준완 교수님이 가장 좋아하는 건 뭔가요? | Giáo sư Kim Jun Wan thích gì nhất ạ? |
씁, 제가 반년을 옆에서 딱 지켜봤는데 | Tôi đã dõi theo anh ấy nửa năm... |
봤는데? | Rồi sao? |
저 빼고는 다 좋아하는 거 같아서요 | Hình như anh ấy ghét mỗi tôi thôi. |
준완이가 곁을 안 주는 스타일이야 | Jun Wan không phải kiểu thể hiện ra ngoài. Không hề quan tâm đến người khác. Một kẻ ích kỷ. |
남한테 전혀 관심이 없거든 | Không hề quan tâm đến người khác. Một kẻ ích kỷ. |
이기적인 놈이야 | Không hề quan tâm đến người khác. Một kẻ ích kỷ. |
(광현) 아, 있다, 골프 | À, có đấy. Jun Wan thích chơi golf lắm. |
준완이 골프 엄청 좋아해 | À, có đấy. Jun Wan thích chơi golf lắm. Cậu ấy có thể chơi golf cùng kẻ thù của bố mẹ đấy. |
골프 치자 그러면 부모님의 원수하고도 칠걸? | Cậu ấy có thể chơi golf cùng kẻ thù của bố mẹ đấy. |
[발랄한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
(광현) 어, 정원이는 나름 재벌 집 자식이라 | Jeong Won là con nhà tài phiệt, nên từ nhỏ đã được học đủ thứ. |
어릴 때부터 이것저것 안 해 본 게 없어 | nên từ nhỏ đã được học đủ thứ. |
춘하추동 취미가 달라 | Mỗi mùa đều có một sở thích. |
- 봄에는 - (겨울) 마라톤 | - Mùa xuân thì... - Marathon. |
(광현) 그렇지, 봄에는 마라톤 [밝은 음악] | Chính xác. Mùa xuân thích chạy marathon. |
여름엔 서핑 | Mùa hè thích lướt sóng. |
[겨울의 탄성] | |
가을엔 등산 | Mùa thu thích leo núi. Mùa đông thì trượt tuyết. |
겨울엔 스키 | Mùa thu thích leo núi. Mùa đông thì trượt tuyết. |
근데 요즘에는 바빠서 하나도 못 하는 거 같긴 하더라 | Nhưng dạo này bận quá nên không làm được gì. |
양석형 교수님은요? | Nhưng dạo này bận quá nên không làm được gì. Còn giáo sư Yang Seok Hyeong? |
석형이? | Seok Hyeong? Cậu ta có sở thích sao? |
씁, 걔가 취미가 있나? | Seok Hyeong? Cậu ta có sở thích sao? |
맨날 집에만 있을걸? | Chắc chỉ ở nhà suốt ngày. |
(광현) 소문엔 석형이 집 텔레비전이 300인치라는 말도 있고 | Có tin đồn là nhà Seok Hyeong có TV 300 inch đấy. Trời ạ. |
[민하의 헛웃음] | Trời ạ. |
송화 유일한 취미는 캠핑이고 | Sở thích duy nhất của Song Hwa là cắm trại. |
[밝은 음악] | |
[커터 칼 조작음] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[웃음] | |
[탄성] | |
[웃음] | |
익준이는, 하 | Ik Jun thì... |
(광현) 씁, 이 새끼는 | Cái tên đó... |
다 해, 다 | thích tất cả mọi thứ. |
자전거도 타고 골프도 치고 | Đạp xe, chơi golf, thích cả chơi game. |
뭐, 게임도 좋아하고 | Đạp xe, chơi golf, thích cả chơi game. |
기타도 치고 베이스도 치고 | Biết chơi guitar thường và cả guitar bass. |
야구 응원가도 만들고 요리도 하고 | Còn viết nhạc cổ vũ đội bóng chày. Biết nấu ăn nữa. |
아무튼 다 해 | Tóm lại là cái gì cũng làm, nhưng mà...cái gì cũng giỏi. |
근데 다 잘해 | Tóm lại là cái gì cũng làm, nhưng mà...cái gì cũng giỏi. |
요리도 해요? | - Anh ấy còn nấu ăn sao? - Tất nhiên. |
그럼 | - Anh ấy còn nấu ăn sao? - Tất nhiên. |
익준이가 본의 아니게 홀아비로 몇 년을 살았잖아 | Ik Jun làm gà trống nuôi con mấy năm rồi mà. Nuôi U Ju đó. Cho nên nhà cậu ta chỉ ăn đồ hữu cơ. |
우주 그래도 집에서는 유기농에 수제만 먹인다고 | Nuôi U Ju đó. Cho nên nhà cậu ta chỉ ăn đồ hữu cơ. Cuối tuần nào cậu ta cũng nấu ăn rồi ăn với con trai cả. |
주말엔 꼭 직접 요리해서 애랑 같이 먹지 | Cuối tuần nào cậu ta cũng nấu ăn rồi ăn với con trai cả. |
[탄성] | Cuối tuần nào cậu ta cũng nấu ăn rồi ăn với con trai cả. |
[밝은 음악] | |
[탄성] | |
(익준) 씁, 이게 식초 조금 섞어도... | Cần thêm giấm không nhỉ? |
[탄성] | |
[한숨] | |
(익준) 아, 진짜 | |
[흥미진진한 음악] | |
[뚜껑을 탁 닫는다] | |
(익준) 만세 | Giơ tay lên. |
[익준의 힘주는 신음] | Giơ tay lên. |
그래서 오늘 저녁에 마네랑 마네 아빠만 오는 거야? | Vậy tối nay chỉ có bố con Ma Ne tới thôi à? |
(우주) 모네야 | Vậy tối nay chỉ có bố con Ma Ne tới thôi à? - Mo Ne ạ. - Phải rồi, Mo Ne. |
(익준) 아, 맞는다, 모네 | - Mo Ne ạ. - Phải rồi, Mo Ne. |
씁, 아니, 모네는 언니나 여동생 없대? | Mo Ne không có chị em gì sao? Rõ là có mà. Một người tên Ma Ne. |
분명 있을 텐데, 마네라고? | Rõ là có mà. Một người tên Ma Ne. |
언니 있어 | Có chị sinh đôi, tên là Jang Ma Ne. |
(우주) 쌍둥이 장마네 | Có chị sinh đôi, tên là Jang Ma Ne. |
(익준) 오, 그렇지? 봐 봐 | Thấy chưa? Bố biết mà. |
[가위를 탁 내려놓는다] 마네하고 모네는 무조건 세트거든 | Ma Ne với Mo Ne luôn đi cùng nhau. |
그래서 오늘 마네는 안 오고? | Vậy hôm nay không có Ma Ne? |
(우주) 몰라 | Không biết. Con chỉ thích Mo Ne thôi. |
난 모네가 좋아 | Không biết. Con chỉ thích Mo Ne thôi. |
[익준의 힘주는 신음] | Không biết. Con chỉ thích Mo Ne thôi. Rồi đấy. |
사랑 모른다 | Tình yêu mà, ai biết được. |
(익준) 아빠가 [익준의 힘주는 신음] | Bố làm thịt viên đấy. |
동그랑땡 했지롱 | Bố làm thịt viên đấy. |
케첩도 했지롱 | - Tự làm cả xốt cà chua. - Con muốn mì tương đen cơ. |
(우주) 난 짜장면 | - Tự làm cả xốt cà chua. - Con muốn mì tương đen cơ. |
[익준의 힘겨운 신음] [익살스러운 효과음] | - Tự làm cả xốt cà chua. - Con muốn mì tương đen cơ. |
(익준) 야! | Thôi mà. |
[밝은 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[숨을 씁 들이켠다] | Tên mày là gì vậy? |
(종수) 넌 이름이 무엇이냐? | Tên mày là gì vậy? |
사계국화 | "Cúc tứ quý". |
사계절 피는 국화라 | Bốn mùa đều nở? |
하, 너도 참 피곤하게 산다 | Mày sống cũng vất vả thật. |
[종수의 한숨] | |
[정원 모의 한숨] | |
제라늄? | "Geranium?" |
플루토늄, 우라늄은 들어 봤어도 | "Plutonium", "uranium", mình đều nghe qua rồi, nhưng "geranium" thì mới nghe lần đầu. |
제라늄은 또 처음일세 | "uranium", mình đều nghe qua rồi, nhưng "geranium" thì mới nghe lần đầu. |
[정원 모의 헛웃음] (종수) 하여튼 반갑다 | Dù sao thì cũng hân hạnh. |
[종수가 피식 웃는다] | |
병원 가 봐야 하는 거 아니야? | Không cần đến bệnh viện sao? |
(종수) 아이고 | Ôi trời, tôi chán nơi đó lắm rồi. |
병원이라면 지긋지긋하네, 이 사람아 | Ôi trời, tôi chán nơi đó lắm rồi. |
아프면 이제 그냥 조용히 절에 들어가련다 | Nếu có bệnh thì tôi sẽ lẳng lặng tìm ngôi chùa nào đó mà tá túc. |
[살짝 웃는다] | |
아하, 이야 | |
어? 이 꽃도 또 처음 보네 | Ồ, loài hoa này mình cũng mới thấy lần đầu. |
잠깐, 넌 이름이 무엇이냐? | Đợi chút. Mày tên gì nhỉ? Jong Su à, chụp ảnh tôi tìm thử đi. |
(정원 모) 종수야, 날 한번 찍어 봐 [휴대전화 조작음] | Jong Su à, chụp ảnh tôi tìm thử đi. |
얼른 | Mau lên. |
[종수가 숨을 씁 들이켠다] | |
[휴대전화 조작음] | |
뭐래? 나와? | - Sao? Nó nói gì? - Hả? |
(종수) 어? 어 | - Sao? Nó nói gì? - Hả? |
야, 이름 나온다, 어? | Ồ, có tên này. - Thật sao? - Ừ. |
- (정원 모) 진짜? - (종수) 응 | - Thật sao? - Ừ. |
어, 이름이 | Tên nó là... |
'청춘은 갔다' | "Thanh Xuân Đã Qua". |
(정원 모) 어? | Hả? |
청춘은 갔대 | Tên là "Thanh Xuân Đã Qua". |
[함께 웃는다] | Thật sao? Cho tôi xem. |
- (정원 모) 진짜? 봐 봐 - (종수) 어 [익살스러운 음악] | Thật sao? Cho tôi xem. Cho xem với. |
(정원 모) 봐 봐 [종수의 당황한 신음] | Cho xem với. |
(종수) 아, 보긴 뭘 | Nào, đưa tôi xem! |
(정원 모) 아, 줘 봐 봐, 보여 줘! | Nào, đưa tôi xem! |
(종수) 아이, 보긴 뭘 봐 | Thôi đi. Có gì đâu mà xem? |
- (종수) 뭘 봐 - 야! [종수의 웃음] | - Này! - Trời ạ. |
(정원 모) 아이! [종수의 아파하는 신음] | - Thật là, cái ông này. - Trời ơi. Vào nhà đi. |
(종수) 들어가, 들어가, 추워, 추워, 들어가 | - Thật là, cái ông này. - Trời ơi. Vào nhà đi. - Lạnh quá, vào đi! - Lạnh gì mà lạnh? Đang hè mà. |
(정원 모) 아, 춥긴 뭐가 추워, 지금 한여름이야 | - Lạnh quá, vào đi! - Lạnh gì mà lạnh? Đang hè mà. - Trời ơi, lạnh lắm. - Đưa tôi xem nào. Nó nói vậy thật à? |
[종수가 중얼거린다] 야, 보여 줘 봐 봐, 진짜야? 야! | - Trời ơi, lạnh lắm. - Đưa tôi xem nào. Nó nói vậy thật à? Này! |
(민하) 이뻐, 이뻐 | Đẹp rồi mà. Cô còn trẻ nên thế nào cũng đẹp. |
장겨울 선생님 어려서 다 이뻐 | Đẹp rồi mà. Cô còn trẻ nên thế nào cũng đẹp. |
근데 오늘 얼굴이 좀 푸석하다? | Nhưng hôm nay trông cô hơi mệt đấy. |
아, 생리통요, 매달 이래요 | - Tôi đau bụng. Tới tháng ấy mà. - Trời ơi. |
아이고 | - Tôi đau bụng. Tới tháng ấy mà. - Trời ơi. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
나 질문이 하나 있는데 | - Tôi có một câu hỏi. - Cô hỏi đi. |
(겨울) 하세요 | - Tôi có một câu hỏi. - Cô hỏi đi. |
장겨울 선생님은 옷이 그거 하나야? | Cô chỉ có mỗi kiểu áo này à? |
(겨울) 네, 여름옷 이거 하나요 | Vâng, hè đến thì mặc mỗi kiểu này. |
[민하의 어색한 웃음] | |
[밝은 음악] | |
(민하) 뭐야? 왜? | Gì thế? Sao vậy? |
(겨울) 여기 제 얼굴이 비쳐요 | Tôi có thể soi gương trên mặt cô. - Đây là trang điểm sương sương mà. - Quá đà rồi. |
이거 물광이야 | - Đây là trang điểm sương sương mà. - Quá đà rồi. |
과한데 | - Đây là trang điểm sương sương mà. - Quá đà rồi. |
[한숨] | |
우리 엄마가 해서 남들이 못 알아보는 패션은 | Mẹ tôi nói thời trang mà không ai nhận ra thì không phải là thời trang. |
패션이 아니라고 했어 | Mẹ tôi nói thời trang mà không ai nhận ra thì không phải là thời trang. |
우리 엄마가 친한 사람이 나쁜 길로 가면 | Mẹ tôi nói thấy bạn bè lầm đường lạc lối thì phải nói với họ ngay. |
바로 얘기해 주라고 하셨어요 [엘리베이터 도착음] | Mẹ tôi nói thấy bạn bè lầm đường lạc lối thì phải nói với họ ngay. |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
(민하) 하, 뭐야? | Gì vậy chứ? |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | |
[재학의 떨리는 숨소리] | |
(준완) 정진호 환아 ASD 클로저 시작하겠습니다 | Bắt đầu ca đóng thông liên nhĩ cho bệnh nhân Jeong Jin Ho. |
집도의 도재학, 퍼스트 김준완입니다 | Mổ chính là Do Jae Hak. Phụ tá một là Kim Jun Wan. |
시작하시죠, 도재학 선생님 | Bắt đầu thôi, bác sĩ Do Jae Hak. |
(재학) 네 | Vâng. |
[재학의 한숨] | |
[체외순환사가 피식 웃는다] | |
[긴장되는 음악] | |
(준완) 그쪽을 째면 안 되지 | Đừng cắt phần đó. |
정확하게 안 열면 다른 데 다쳐 | Cắt không chính xác là sẽ tổn thương vùng khác. |
(재학) 예 | Vâng. |
(준완) 엔도카디움까지 정확하게 다 떠야지 | Chính xác vào. Vào màng trong tim đi. |
눈에 보이는 겉에만 꿰매면 나중에 거기서 피 난다 | Nếu chỉ khâu lớp bề mặt thì sẽ xảy ra xuất huyết sau này. |
(재학) 네, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ ạ. |
(준완) 거긴 너무 깊게 뜨지 말고 | Còn nữa, đừng vào sâu quá. |
네 눈을 속이지 마 | Đừng nhìn cho có. Phải nhìn cho chuẩn xác. |
정확하게 눈으로 보고 떠 | Đừng nhìn cho có. Phải nhìn cho chuẩn xác. |
(재학) 네 | Vâng. |
(준완) 도재학 선생님, ICU 호출이 와서 마무리까진 못 할 것 같은데 | Bác sĩ Do Jae Hak. Phòng chăm sóc tích cực gọi nên tôi không thể ở đến cuối được. |
가도 될까요? | Tôi đi trước nhé? |
(재학) 어, 들어가, 고생했어 | Ừ, đi đi. Vất vả rồi. |
예, 감사합니다 | Vâng, xin cảm ơn. |
(재학) 교수님 | Giáo sư. |
기회 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn đã cho tôi cơ hội. |
다음엔 더 잘하겠습니다 | Lần sau tôi sẽ làm tốt hơn. |
그래, 다음엔 더 잘해라 | Ừ, phải tốt hơn đấy. |
[버튼 조작음] | |
(준완) 야, 근데 | Mà này. |
너 오늘 생각보단 잘했어 | Cậu làm tốt bất ngờ đấy. Ai nhập cậu vậy? |
웬일이냐? | Cậu làm tốt bất ngờ đấy. Ai nhập cậu vậy? |
[코웃음] | |
[밝은 음악] [문이 스르륵 닫힌다] | |
[재학의 웃음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(홍도와 윤복) 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Chào giáo sư. |
(순정) 어, 거기 내 핸드폰 좀 | Đưa tôi điện thoại. |
- (순정) 본과생? - (홍도) 네 | - Sinh viên trường y? - Vâng. Nhà cậu ở đâu? |
집이 어디야? 어디 살아? | Nhà cậu ở đâu? |
병원에서 멉니다 | Hơi xa bệnh viện ạ. Mất 50 phút đi tàu điện. |
지하철로 50분 | Hơi xa bệnh viện ạ. Mất 50 phút đi tàu điện. Ôi trời, vất vả rồi. |
아이고, 힘들겠네 | Ôi trời, vất vả rồi. |
(순정) 그래, 수고해 | - Cứ thư thả nhé. - Chào giáo sư ạ. |
(윤복) 안녕히 가세요 | - Cứ thư thả nhé. - Chào giáo sư ạ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[익살스러운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(홍도와 윤복) 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào. Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
(교수1) 장겨울 선생 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
(윤복) 아, 수술 들어갔습니다 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul. Cô ấy có ca phẫu thuật ạ. |
오, 그래? | Cô ấy có ca phẫu thuật ạ. Vậy sao? Cảm ơn nhé. |
고마워 | Vậy sao? Cảm ơn nhé. |
(교수1) 본과생이지? | Sinh viên trường y à? |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. |
그래, 아버지는 뭐 하시나? | Bố làm nghề gì? |
농사짓습니다 | - Làm nông ạ. - Vậy sao? |
아, 그래? | - Làm nông ạ. - Vậy sao? |
(교수1) 응 | |
(윤복) 안녕히 가세요 | Chào giáo sư ạ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[박박 문지르는 소리가 들린다] | |
(현희) 교수님, 지아가 아워리 유린 아웃풋이 3cc도 안 된다고 합니다 | Giáo sư. Lượng nước tiểu của Ji A thấp hơn 3cc rồi. |
(정원) 바이털은요? | - Dấu hiệu sinh tồn? - Huyết áp ổn định, |
(현희) 지금 BP는 괜찮은데 | - Dấu hiệu sinh tồn? - Huyết áp ổn định, nhưng bị rối loạn nhịp tim. Khoảng 150 nhịp mỗi phút. |
하트 레이트 150 정도로 타키카디아 있습니다 | nhưng bị rối loạn nhịp tim. Khoảng 150 nhịp mỗi phút. |
[한숨] [문이 스르륵 열린다] | |
(간호사1) 교수님, 준비 다 됐습니다 | Giáo sư, chuẩn bị sẵn sàng rồi ạ. |
(정원) 네, 갈게요, 바로 | Tôi vào ngay. |
임퍼포레트 에이누스 수술이라 2시간 안엔 끝날 거예요 | Ca phẫu thuật hậu môn không thủng lỗ sẽ xong trong hai tiếng. |
플루이드 좀 더 주시고 상황 계속 알려 주세요 | Truyền dịch tiếp và cứ báo cho tôi. |
아, 더 안 좋아지면 이지영 교수님 콜하시고요 [문이 스르륵 닫힌다] | Có gì thì gọi giáo sư Lee Ji Yeong. Tôi sẽ báo trước. |
제가 말씀드려 놓을게요 | Có gì thì gọi giáo sư Lee Ji Yeong. Tôi sẽ báo trước. |
(현희) 네 | Vâng. |
[익살스러운 음악] | |
[홍도가 찬장을 달칵 연다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(윤복) 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Ai đây? |
(교수2) 어, 누구? | - Chào giáo sư ạ. - Ai đây? Là sinh viên trường y ạ. |
(윤복) 본과생입니다 | Là sinh viên trường y ạ. |
아이고, 힘들게 의대는 왜 갔어? | Trời ơi, học y cực lắm, sao lại vào làm gì? |
뭐, 집에 의사가 있나? | Trời ơi, học y cực lắm, sao lại vào làm gì? - Nối nghiệp gia đình à? - Không phải ạ. |
(윤복) 아니요 | - Nối nghiệp gia đình à? - Không phải ạ. |
아버지 뭐 하시는데? | - Thế bố làm nghề gì? - Làm nông ạ. |
농사짓습니다 | - Thế bố làm nghề gì? - Làm nông ạ. |
그래, 농사 좋네, 어 | Ừ. Nghề nông cũng tốt. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아이, 별 어려운 수술 아니야 | Không phải ca khó mà. |
ASD라고 심방중격 결손이라는 건데 | Là một ca "ASD", còn gọi là thông liên nhĩ. |
(재학) 늘 하던 거야, 하던 거 | Anh làm suốt ấy mà. Ừ, xong nhanh luôn. |
어, 금방 끝냈지 | Ừ, xong nhanh luôn. |
[웃음] | |
혼이 왜 나? | Sao lại bị mắng? |
[못마땅한 한숨] | |
김준완 교수 뭐, 아무 때나 막 불 뿜고 그런 사람 아니야 | Giáo sư Kim Jun Wan không phải kiểu nổi giận vô cớ đâu. |
[헛웃음] | Mình à, lát anh gọi lại sau nhé. |
어, 여보, 내가 이따 다시 전화할게 | Mình à, lát anh gọi lại sau nhé. |
[통화 종료음] | - Giáo sư đi đâu thế ạ? - Không cho cậu biết. Vợ à? |
교수님, 어디 가세요? | - Giáo sư đi đâu thế ạ? - Không cho cậu biết. Vợ à? |
(준완) 안 가르쳐 줘, 와이프? | - Giáo sư đi đâu thế ạ? - Không cho cậu biết. Vợ à? |
(재학) 예, 첫 집도 한 거 자랑했어요 | Vâng, gọi khoe ca phẫu thuật đầu. Nhất cậu rồi, có cả vợ. |
(준완) 좋겠다, 와이프도 있고 | Nhất cậu rồi, có cả vợ. |
(재학) 교수님, 저 전세 계약했어요 | Giáo sư, tôi thuê nhà dài hạn rồi. |
월세 탈출, 보증금 2억짜리 | Không thuê theo tháng nữa! Tiền cọc 200 triệu. |
집들이 때 꼭 초대할게요 | Tôi sẽ mời anh đến tiệc tân gia. |
(준완) 잘 알아보고 한 거지? | Tìm hiểu kỹ chưa? Có nhiều vụ lừa bất động sản lắm. |
요즘 전세 사기 엄청 많던데 | Tìm hiểu kỹ chưa? Có nhiều vụ lừa bất động sản lắm. |
(재학) 저예요, 대입 4수, 사시 6년 | Tôi ấy mà, thi đại học bốn lần, thi tư pháp sáu lần. |
[준완의 한숨] | |
안 그래도 요즘 전세 물건이 없어 가지고 | Dạo này nhà cho thuê dài hạn hiếm lắm, nên tôi không biết có nên thuê theo tháng tiếp không. |
'이거 월세 연장해야 되나?' 하고 있었는데 | nên tôi không biết có nên thuê theo tháng tiếp không. |
다행히 부동산 중개인이 가지고 있는 물건이라 | Vì người môi giới tôi thích giới thiệu nên tôi ký ngay và luôn. |
바로 계약했어요 | Vì người môi giới tôi thích giới thiệu nên tôi ký ngay và luôn. |
부동산 중개인이 집주인이라 일사천리로 바로 딱 계약했죠 | Nói cách khác, người môi giới là chủ nhà. Nên mọi thứ đều dễ dàng. Ký trong chớp mắt. |
[재학이 피식 웃는다] | |
(준완) 아유, 부동산 중개인은 사기 안 치냐? | Này, người môi giới cũng có thể lừa đảo đấy. |
(재학) 아, 등기부 등본이랑 신분증 다 확인했어요 | Tôi đã kiểm tra chứng minh thư và bản sao chứng thực giấy tờ nhà. |
교수님이나 조심하세요 | - Giáo sư nên cẩn thận. - Chuyện gì? |
(준완) 뭘? | - Giáo sư nên cẩn thận. - Chuyện gì? |
(재학) 천명태 교수님요 | Giáo sư Cheon Myeong Tae đó. |
소문이 너무 안 좋아요, 엮이지 마세요 | Có nhiều tin đồn không hay. Anh nên giữ khoảng cách. "Không hay?" Cái gì cơ? |
(준완) 소문이 어떤데? | "Không hay?" Cái gì cơ? |
(재학) 아, 이게 좀 지저분한 건데... | - Nói ra hơi ghê. - Thôi khỏi. Tôi không muốn nghe. |
(준완) 아유, 됐어, 듣고 싶지 않아 | - Nói ra hơi ghê. - Thôi khỏi. Tôi không muốn nghe. Là ngoại tình, cờ bạc hay trộm cắp cũng chả liên quan tới tôi. |
뭐, 남이야 뭐, 바람을 피우든 도박을 하든 삥을 뜯든 뭔 상관이야 | Là ngoại tình, cờ bạc hay trộm cắp cũng chả liên quan tới tôi. Mau đi làm việc đi. Đừng theo tôi nữa. |
가, 얼른, 그만 따라오고 | Mau đi làm việc đi. Đừng theo tôi nữa. |
- 아, 교수님 - (준완) 뭐, 뭐, 뭐! | - À, giáo sư. - Gì? Chuyện gì nữa? |
(재학) 연애하시죠? | Anh đang hẹn hò đúng không? |
휴대폰 닳겠어요 | Mắt anh cứ dán vào điện thoại. |
[재학의 웃음] | |
그리고 그렇게까지 연락이 안 오는 건 | Với lại, đến bây giờ mà cô ấy vẫn chưa liên lạc lại |
까였다고 봐야죠 | thì anh bị đá rồi chứ còn gì nữa. |
[재학의 웃음] [익살스러운 음악] | |
[재학이 연신 웃는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(홍도와 윤복) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Chào nhé. Hai đứa là Hong Do và Yun Bok nổi tiếng đấy hả? |
(익준) 어, 안녕 | Chào nhé. Hai đứa là Hong Do và Yun Bok nổi tiếng đấy hả? |
아, 너희들이 그 유명한 홍도와 윤복이? | Chào nhé. Hai đứa là Hong Do và Yun Bok nổi tiếng đấy hả? |
(윤복) 네, 장윤복입니다 | - Vâng. Em là Jang Yun Bok. - Em là Jang Hong Do. |
장홍도입니다 | - Vâng. Em là Jang Yun Bok. - Em là Jang Hong Do. Đã gặp rồi. Lúc ở nhà ăn, tôi cho hai đứa rất nhiều xúc xích. |
(익준) 우리 구면이잖아 | Đã gặp rồi. Lúc ở nhà ăn, tôi cho hai đứa rất nhiều xúc xích. |
저번에 너희들한테 내가 소시지 많이 줬다 | Đã gặp rồi. Lúc ở nhà ăn, tôi cho hai đứa rất nhiều xúc xích. |
(홍도) 헐, 그 사람이야? | Trời đất. Là người đó sao? Chú phụ bếp nói nhiều đó? |
그 말 많던 주방 아저씨? | Chú phụ bếp nói nhiều đó? |
[작은 목소리로] 조용히 해 | Yên lặng nào. |
(익준) 어이, 학생 | Này các em. |
(홍도) 네? | Dạ? |
[한숨] | Giới trẻ ngày nay thích nghe gì? |
요즘 대학생들 무슨 노래 들어? | Giới trẻ ngày nay thích nghe gì? |
(윤복) 네? | - Dạ? - Tôi hỏi về âm nhạc. Âm nhạc ấy. |
아, 뮤직 말이야, 뮤직 | - Dạ? - Tôi hỏi về âm nhạc. Âm nhạc ấy. Nói tôi nghe mấy bài hát các em thích nghe gần đây. |
요즘 학생들은 무슨 음악 듣냐고 | Nói tôi nghe mấy bài hát các em thích nghe gần đây. |
아이유요 | Nhạc của IU ạ. |
(윤복) 어, 저는... | Còn em thì... |
[살짝 웃는다] | Em nghe nhạc của Dongmulwon. |
동물원요 | Em nghe nhạc của Dongmulwon. |
'주'? | Zoo? |
'주', 내가, 설마 내가 좋아하는 그 '주' 말하는 거야? | Zoo? Chờ chút. Lẽ nào là ban nhạc Zoo mà tôi thích? Nhưng sao em biết nhóm đó? |
학생이 동물원 어떻게 알아? | Nhưng sao em biết nhóm đó? Chị ấy suốt ngày chỉ nghe nhạc xưa thôi. |
얘는 맨날 옛날 노래만 들어요 | Chị ấy suốt ngày chỉ nghe nhạc xưa thôi. |
으, 구려 | Chán ngắt. Ai bảo? Nhạc xưa sao lại chán? |
(익준) 안 구려, 인마, 옛날 노래가 왜 구려? 네가 더 구려 | Ai bảo? Nhạc xưa sao lại chán? - Cậu còn tẻ nhạt hơn. - Không, chán lắm ạ. |
아, 구려요 | - Cậu còn tẻ nhạt hơn. - Không, chán lắm ạ. Em ấy chả hiểu lãng mạn là gì. |
얘는 낭만을 몰라요 | Em ấy chả hiểu lãng mạn là gì. Đúng thật. Đừng chơi với cậu ta. |
[휴대전화 벨 소리] (익준) 치, 그러네 | Đúng thật. Đừng chơi với cậu ta. |
야, 너 쟤랑 놀지 마라 | Đúng thật. Đừng chơi với cậu ta. |
낭만을... | Lãng mạn... |
어, 나 지금 가, 어 | Ừ, tôi đến ngay. Được rồi. |
[통화 종료음] 야, 나 회진 있어서 먼저 가는데 | Giờ tôi có hội chẩn nên phải đi đây. Lần sau gặp tôi sẽ đãi đồ ăn ngon, nhé? |
나중에 내가 보면 맛있는 거 사 줄게 알았지? | Lần sau gặp tôi sẽ đãi đồ ăn ngon, nhé? À đúng rồi. Đừng ở đây. |
아, 그리고 여기 있지 말고 로비 카페 있지? 거기 가 있어 | À đúng rồi. Đừng ở đây. Đến quán cà phê ở sảnh. Hai đứa mà ở đây, |
여기 있으면 모든 사람들이 와 갖고 | Hai đứa mà ở đây, ai đi vào cũng sẽ lảm nhảm cho mà nghe. Được chứ? |
어쩌고저쩌고 저쩌고 어쩌고 참견한다, 알았지? | ai đi vào cũng sẽ lảm nhảm cho mà nghe. Được chứ? |
[숨을 들이켜며] 아, 숨차 | ai đi vào cũng sẽ lảm nhảm cho mà nghe. Được chứ? Ôi, hết cả hơi. |
그럼 난 이만 | Tôi đi trước đây. |
[밝은 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] (홍도) 개그맨이야? | - Nghệ sĩ hài à? - Không. |
아니 | - Nghệ sĩ hài à? - Không. |
낭만 닥터 | Là Bác Sĩ Lãng Mạn. |
[피식 웃는다] | |
[겨울이 콜록거린다] | |
[수빈의 놀라는 숨소리] | |
(수빈) 얼굴이 왜 그래요? 괜찮아요? | Mặt cô sao vậy? Không sao chứ? |
(겨울) [힘겨운 목소리로] 왜요? 전 콜라요 | Sao ạ? Tôi muốn uống nước ngọt. |
(수빈) 아, 너무 많이 부었어요 | Mặt cô sưng lên kìa. |
어떻게... | Cô nên... |
(겨울) 아, 생리통요 | À, tôi bị đau bụng hành kinh. Đã uống thuốc rồi. |
약 먹었어요 | Đã uống thuốc rồi. |
(수빈) 그럼 약 때문인 거 같은데 [휘파람 소리가 들린다] | Hình như mặt sưng là do thuốc. |
[겨울이 연신 콜록거린다] | |
(겨울) 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
뭐야? | Gì vậy? |
야, 응급실 가라, 빨리 | - Đến phòng cấp cứu nhanh lên. - Dạ? |
(겨울) 예? 괜찮아요, 그냥 | - Đến phòng cấp cứu nhanh lên. - Dạ? Tôi không sao. Chỉ là... |
[긴장되는 음악] [콜록거린다] | cảm thấy hơi mệt chút thôi. |
컨디션이 안 좋아서 그래요 | cảm thấy hơi mệt chút thôi. Cô không ổn đâu. Trông như dị ứng vậy. |
너 안 괜찮아 | Cô không ổn đâu. Trông như dị ứng vậy. |
알레르기 같은데? 오늘 뭐 먹었어? | Cô không ổn đâu. Trông như dị ứng vậy. Hôm nay cô đã ăn gì? |
별거 안 먹었는데 | Tôi chả ăn gì mấy. |
[숨을 헐떡인다] | Hả? |
(익준) 어? | Hả? |
- (익준) 어머, 야, 야, 야, 이게... - (수빈) 어머, 어떡해 | - Này. - Trời ơi. |
(석형) 피 검사 하셨는데 | Chúng tôi đã kiểm tra máu. |
어, 항인지질 항체 증후군으로 판명이 났어요 | Cô bị mắc hội chứng kháng phospholipid. |
임신이 잘 유지되려면 피가 잘 흘러야 하는데 | Để thai nhi phát triển khỏe mạnh, máu phải tuần hoàn tốt. |
이 항인지질 항체 증후군이 있으면 | Nhưng nếu bị mắc hội chứng này, |
일종의 혈액 순환이 잘 안되는 상황이라서 | máu sẽ khó tuần hoàn hơn. |
태반이 만들어지고 임신이 유지되는 데 좀 어려움이 있어요 | Việc hình thành nhau thai và duy trì thai nhi cũng gặp trở ngại. |
(여자) 그럼 습관성 유산, 그런 건가요? | Vậy cũng giống như sẩy thai liên tiếp ạ? |
네 | Vâng. |
(석형) 씁, 이번이 세 번째 임신이시네요? | Đây là lần thứ ba cô mang thai. |
이전 두 번은 모두 유산하셨고 | Đây là lần thứ ba cô mang thai. Cả hai lần trước đều bị sẩy thai. |
어, 임신 7주 차시네요? | Xem nào. Thai nhi đã được bảy tuần rồi à? |
[흐느낀다] | Xem nào. Thai nhi đã được bảy tuần rồi à? Vâng. |
네 | Vâng. |
[석형이 펜을 탁 내려놓는다] | |
(석형) 어, 약을 좀 쓰는 게 좋겠어요 | Tôi sẽ kê cho cô vài loại thuốc. |
어, 헤파린 주사를 맞아야 할 거 같은데 | Cô nên tiêm thuốc heparin. |
이게 그러니까 혈액의 응고성 경향을 완화시켜 주는 주사거든요 | Cô nên tiêm thuốc heparin. Thuốc có thể ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông. |
어, 생각보다 주사 맞는 건 어렵지 않아요 | Việc tiêm thuốc cũng rất đơn giản. Giống như tiêm insulin cho người bị tiểu đường vậy. |
당뇨 환자가 인슐린 주사를 맞는 거랑 비슷하다고 보시면 되고요 | Giống như tiêm insulin cho người bị tiểu đường vậy. |
주삿바늘도 엄청 가늘어서 생각보다 아프지도 않을 겁니다 | Mũi tiêm cũng rất mỏng nên sẽ không đau lắm đâu. |
어, 주사 놓는 방법이랑 복약 지도는 | Y tá của chúng tôi sẽ giải thích rõ hơn |
우리 간호사 선생님이 자세하게 설명해 주실 거고요 | cách tiêm thuốc và hướng dẫn uống thuốc. Sau hai tuần, cô hãy đến tái khám và tôi sẽ xem tình hình khi đó. |
저랑은 2주 뒤에 외래 오셔서 다시 볼게요 | Sau hai tuần, cô hãy đến tái khám và tôi sẽ xem tình hình khi đó. |
[훌쩍인다] | |
(여자) 교수님은 이런 병 가진 산모들 워낙 많이 보시니까 | Giáo sư, chắc anh đã từng khám cho nhiều sản phụ mắc bệnh này rồi. |
이 정도 병은 병도 아니죠? | Chắc anh nghĩ bệnh này không nghiêm trọng nhỉ? |
유산이 왜 병이에요? | Sẩy thai sao là bệnh được? |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | Sẩy thai đâu phải là bệnh. |
유산은 질병이 아니에요 | Sẩy thai đâu phải là bệnh. |
당연히 산모님도 잘못한 거 없고요 | Tất nhiên cô không làm gì sai cả. |
(석형) 내가 뭘 잘못해서 이런 일이 생겼나 | Rất nhiều bệnh nhân hỏi tôi có phải họ đã làm gì sai nên mới bị sẩy thai, hoặc họ phải cẩn thận chuyện gì. |
앞으로 내가 뭘 조심해야 하나 물어들 보시는데 | nên mới bị sẩy thai, hoặc họ phải cẩn thận chuyện gì. |
그런 거 없어요 | Nhưng không phải vậy. |
누구에게나 생길 수 있는 일입니다 | Đây là điều có thể xảy đến với bất kỳ ai. |
[한숨] | Và vì lần này, cô đã biết được nguyên nhân, |
그리고 이번에는 원인을 미리 알았으니까 | Và vì lần này, cô đã biết được nguyên nhân, nên có thể chuẩn bị để điều trị. |
잘 대비하고 치료하면 좋은 결과 가질 수도 있어요 | nên có thể chuẩn bị để điều trị. Vậy thì sẽ có thể sinh con ra khỏe mạnh. |
그러니까 주사 잘 맞으시고 | Cho nên, trước hết hãy tiêm heparin. |
당분간 안정 잘 취하세요 | Và nghỉ ngơi dưỡng thai cho thật tốt. |
[훌쩍인다] | |
네 | Vâng. |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
- 끝? - (선진) 네, 오늘 끝 | - Xong rồi? - Vâng. Hôm nay xong rồi ạ. |
(석형) 점심? | Ăn trưa? |
(민하) 제가 쏘겠습니다 | Tôi sẽ mời. Đi thôi! |
자, 가시죠! | Tôi sẽ mời. Đi thôi! |
응 [은원의 웃음] | Đi nào. |
[피식 웃는다] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] (준완) 초코 조각 케이크 두 개 포장요 | Hai phần bánh sô-cô-la mang đi. |
(종업원) 포크는 몇 개 드려요? | - Anh cần bao nhiêu nĩa? - Một. Tất cả đều là của tôi. |
(준완) 하나요, 저 혼자 먹을 거예요 [안내 방송 알림음] | - Anh cần bao nhiêu nĩa? - Một. Tất cả đều là của tôi. |
(안내 방송 속 직원) 흉부외과 코드 블루 | Khoa tim lồng ngực, mã xanh. Đến sảnh, trước phòng 6210. |
6210호 앞 복도 | Đến sảnh, trước phòng 6210. |
흉부외과 CPR이다, 그렇죠? | - Họ có ca cấp cứu nhỉ? - Khoa tim lồng ngực, mã xanh. |
(안내 방송 속 직원) 흉부외과 코드 블루 | - Họ có ca cấp cứu nhỉ? - Khoa tim lồng ngực, mã xanh. Đến sảnh, trước phòng 6210. |
[준완이 진동 벨을 탁 내려놓는다] 6210호 앞 복도 | Đến sảnh, trước phòng 6210. |
[긴장되는 음악] | |
[가쁜 숨소리] [심전도계 경고음] | |
(준완) 박진우 교수님 환자? | - Bệnh nhân của giáo sư Park Jin U? - Ừ. |
(교수3) 어, 엔도카다이티스로 AVR 한 환자인가 봐 | - Bệnh nhân của giáo sư Park Jin U? - Ừ. Bị viêm nội tâm mạc nên tiến hành thay van động mạch chủ. |
(의사2) 리듬 확인하겠습니다 | Tôi sẽ kiểm tra nhịp tim. |
[심전도계 비프음] | |
(의사3) 펄스 있습니다 | - Đã đập lại. - Anh Lee Jong Hyeon. |
(교수4) 이종현 씨, 이종현 씨, 괜찮으세요? [남자3이 콜록거린다] | - Đã đập lại. - Anh Lee Jong Hyeon. Anh Lee Jong Hyeon, anh ổn không ạ? |
[교수3의 안도하는 숨소리] | |
(준완) 아, 다행이다 | May quá. |
- (준완) 간다 - (교수3) 어, 가 봐 | - Tôi đi đây. - Ừ. |
(교수3) 빨리빨리 움직이자고, 준비합시다 | Xem mạch ổn chưa. Tốt lắm. PHÒNG ĐIỀU TRỊ |
(명태) 김준완 교수 | Giáo sư Kim Jun Wan. |
(준완) 아, 예, 안녕하세요 | Chào anh. |
(명태) 천명태입니다 | Tôi là Cheon Myeong Tae. |
아, 예, 김준완입니다 | À, vâng. Tôi là Kim Jun Wan. |
흉부외과 실세시라고 | Hóa ra cậu là đại ca khoa CS. |
허, 제가요? | Tôi ư? |
(명태) 씁, VIP 병동 담당이면 그게 실세지 | Tôi ư? Cậu phụ trách khu VIP thì đương nhiên là đại ca rồi. |
[살짝 웃는다] | |
의사는 능력이 곧 실세잖아요 | Với bác sĩ, năng lực là quyền lực. |
[숨을 들이켠다] | |
이번 주말에 뭐 해요? | Cuối tuần này cậu định làm gì? |
골프 좋아하시나? | Cậu có thích golf không? |
[의미심장한 효과음] | |
(선진) 어? 저기 두 자리 비었다 | Bên kia. Có hai ghế trống. |
교수님, 저기요 | Giáo sư, ở đây. |
(석형) 먼저 가세요, 괜찮아요 | Mọi người cứ ngồi đi. Không sao. |
(민하) 어, 선진 선생님은 저쪽으로 가세요 | Bác sĩ Seon Jin, chỗ bên kia trống kìa. |
[선진의 웃음] 교수님, 우린 여기 앉아요 | Giáo sư, chúng ta ngồi ở đây đi. |
(석형) 그래 | Được thôi. |
[석형의 한숨] | |
(민하) 교수님, 질문이 있는데요 | Tôi muốn hỏi giáo sư một chuyện. |
해도 될까요? | - Tôi hỏi được không? - Ừ. |
(석형) 응 | - Tôi hỏi được không? - Ừ. |
[살짝 웃는다] | |
(민하) 어... | Chuyện là, |
지난주 야외 정원에서 만난 네이비색 레이스 원피스 누구예요? | người phụ nữ mà tuần trước anh gặp, người ở ngoài vườn, mặc đầm ren màu xanh đen là ai vậy? |
두 사람 | Hai người |
오붓하게 서로 쳐다보면서 얘기하던데 누구예요? | lúc nói chuyện trông khá hợp nhau. Cô ấy là ai vậy? |
[민하가 살짝 웃는다] | |
(석형) 아 | À. |
태건어패럴 양태양 회장 상간녀 | Tình nhân chủ tịch Yang Tae Yang của Y phục Taegeon. |
네? | Gì cơ? |
양태양 회장 상간녀라고 | Là tình nhân của chủ tịch Yang Tae Yang. |
(민하) 아... | Ra vậy. Tin này lên báo rồi, cô biết chứ? |
(석형) 기사 많이 나서 내용 알지? | Tin này lên báo rồi, cô biết chứ? Tôi tưởng cả bệnh viện đều biết rồi. |
병원 사람들 다 아는 거 같던데 | Tôi tưởng cả bệnh viện đều biết rồi. |
난 뭐, 괜찮아, 학생 때부터 익숙해서 | Không sao. Tôi quen với điều đó từ hồi đi học rồi. |
[밝은 음악] | |
(익준) 어? 자리 났다 야, 정원아, 저기, 저기 | Đằng kia có chỗ trống kìa, Jeong Won. Thấy rồi. |
(정원) 어? 어 | Thấy rồi. |
(석형) 아, 야, 내일 우리 밴드 연습 있어? | Phải rồi. Này, ngày mai chúng ta có buổi tập nhạc chung nhỉ? |
[익준이 대답한다] | Ừ. |
야, 내일 저녁 약속 잡지 마 | Tối mai đừng có bận gì đấy. Rõ chưa, Jeong Won? |
(익준) 알았어, 안정원? | Tối mai đừng có bận gì đấy. Rõ chưa, Jeong Won? |
(정원) 응 | Ừ. |
밥 다 먹었네? 편식 안 하고 | Ăn hết rồi à? Không kén ăn nữa hả? |
나 원래 음식 안 가려 | Tôi đã bao giờ kén ăn đâu. |
사람을 가리지 마, 새끼야 | Vậy thì đừng kén người nữa, cái thằng này. |
제자 있잖아 | Học trò tôi còn ở đây đấy. |
[민하와 익준의 웃음] | |
(정원) 장겨울 선생이랑 단짝이죠? | Cô thân với bác sĩ Jang Gyeo Ul à? |
(민하) 네, 맞아요, 어떻게 아세요? | Vâng. Sao anh biết? |
[살짝 웃으며] 항상 같이 다니던데요? | Thấy đi cùng nhau suốt mà. |
아, 맞는다, 우리 겨울이 지금 응급실에 있어 | Thấy đi cùng nhau suốt mà. Đúng rồi. Gyeo Ul giờ đang ở phòng cấp cứu. Trời ơi, sao thế? |
(민하) 어머, 왜요? | Trời ơi, sao thế? |
(익준) 지금 주사 맞고 많이 가라앉았는데 | Sau khi tiêm thì đỡ rồi. |
엔세이드에 아나필락시스가 온 거 같아 | Tôi nghĩ cô ấy phản vệ với thuốc chống viêm không steroid. |
생리통 약 먹고 30분 만에 얼굴 붓더니 바로 호흡 곤란 | Mặt cô ấy sưng lên sau 30 phút uống thuốc đau bụng kinh. Rồi không thở được. |
영화처럼 스르륵 쓰러졌어 | Rồi ngất luôn, y như trong phim. |
(민하) 어머, 어떡해, 저 먼저 갈게요 | Rồi ngất luôn, y như trong phim. Trời ơi. Tôi xin phép đi trước. Được. |
(익준) 아, 지금 많이 괜찮아졌어 | Cô ấy đỡ hơn nhiều rồi. Giờ chắc đang ngủ đó. |
잘 거야, 아마 | Giờ chắc đang ngủ đó. |
[코 고는 소리가 들린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[숨이 컥 막힌다] | |
[민하의 놀라는 신음] | Trời ơi. Cô ổn không? |
(민하) 어머, 괜찮아요? | Trời ơi. Cô ổn không? |
어디 아파요? 희수 쌤 오라 그럴까? | Có đau ở đâu không? Tôi gọi Hui Su đến nhé? |
아니요, 이제 하나도 안 아파요 | Không. Bây giờ không đau nữa. |
여기서 잤어요? | Cô ngủ ở đây à? |
[민하의 힘겨운 신음] 지금 새벽이에요? | Trời sáng chưa? |
(민하) 으응, 지금 저녁요 | Đang ban đêm mà. |
근데 아까부터 휴대폰 메시지 엄청 오던데 | Nãy giờ có nhiều người nhắn cho cô lắm. Nhiều giáo sư đến thăm cô nữa. |
교수님들도 엄청 왔다 가고 | Nhiều giáo sư đến thăm cô nữa. |
[하품하며] 아, 나도 GS 갈 걸 그랬어 | Biết thế lúc trước tôi đã chọn khoa ngoại. |
이거는 뭐, 전공의가 아니라 완전 공주님이야, 공주님 | Đây không phải bác sĩ nội trú, là công chúa mới đúng. |
[민하의 힘겨운 신음] | là công chúa mới đúng. |
[놀라는 숨소리] | |
[민하의 힘겨운 신음] | |
(정원) 아프다고 들었는데 지금은 좀 괜찮아졌어요? | Tôi nghe nói cô bị ốm. Bây giờ cô cảm thấy đỡ hơn chưa? |
푹 쉬고 얼른 나아요 | Nghỉ ngơi thật nhiều và mau khỏe nhé. |
이거 웃음 웃음 맞죠? | Đây là mặt cười, đúng không? |
예, 웃음 웃음 | Ừ, mặt cười. Không phải dấu ngã. Là mặt cười đấy. |
물결이 아니고 웃음 웃음이잖아요 | Không phải dấu ngã. Là mặt cười đấy. |
네, 그렇잖아요, 웃음 웃음 | Thì đúng rồi. Là mặt cười. |
(민하) 근데 이거 왜요? | Thì sao chứ? |
[겨울의 한숨] | |
혹시 저 좋아하는 거 아닐까요? | Chẳng lẽ anh ấy thích tôi? |
(민하) 예? | Gì cơ? |
안정원 교수님이 저 좋아하는 거 맞죠? | Giáo sư Ahn Jeong Won thích tôi nhỉ? |
(민하) 아니요 | Không đâu. |
왜요? | Tại sao? |
좋아하면 | Nếu anh ấy thích cô |
왔겠죠 | thì đã đến đây rồi. |
좋아하죠? | Cô thích anh ấy hả? |
장겨울 선생님 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul |
안정원 교수님 좋아하죠? | thích giáo sư Ahn Jeong Won nhỉ? |
네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] [떨리는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 송화야 | Ừ, Song Hwa à. |
아, 그래, 잠깐만 | Ừ, đợi chút. |
(정원) 준완아, 송화가 할 말 있다고 같이 저녁 먹자 그러네 | Jun Wan, Song Hwa có chuyện muốn nói. Bảo cùng đi ăn tối. - Cậu rảnh không? - Đương nhiên rảnh. |
- 너 되지? - (준완) 그럼, 당연하지 | - Cậu rảnh không? - Đương nhiên rảnh. |
(정원) 어, 된대 | Ừ, cậu ấy đi được. |
아, 알았어 우리도 지금 나가는 길이야 | Được rồi, bọn tôi đang ra tới đây. |
어, 그래, 이따 보자 | Ừ. Lát nữa gặp. |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] [통화 종료음] | |
목소리가 수상한데, 뭔 일 있나? | Giọng nghe có gì đó lạ lắm. Có chuyện gì sao? |
[미심쩍은 숨소리] | |
(준완) 왜? 목소리가 어떤데? | Sao? Giọng cậu ấy làm sao? |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | Sao? Giọng cậu ấy làm sao? Bên ngoài thì có vẻ ổn cả, |
(정원) 씩씩한 척하지만 뭔가 안 좋은 일이 있는 듯한? | Bên ngoài thì có vẻ ổn cả, nhưng không biết đã xảy ra chuyện gì. |
[숨을 들이켠다] | |
그걸 왜 이제 얘기해? | Sao giờ cậu mới nói? |
검사 언제 받았는데? | Cậu kiểm tra khi nào? |
일주일 됐어 | Được một tuần rồi. |
생검 했고 내일 결과 나와 | Tôi làm sinh thiết rồi. Mai sẽ có kết quả. |
총조직 생검 | Làm sinh thiết lõi kim à? |
어, 그거 | Ừ, là nó. |
모양이 안 좋대 | Hình dạng không ổn. |
[송화의 웃음] | |
(송화) 의사가 그렇게 말하니까 쫄리긴 쫄리더라 | Khi bác sĩ bảo như thế, đúng là tôi hơi ớn. |
야, 너 그걸 지금 말이라고... | Này, giờ này mà còn giỡn được hả? |
왜 재안병원에서 했어? | Sao lại đến Bệnh viện Jae An? Nếu tìm tôi hoặc Ik Jun, |
(정원) 나나 익준이한테 왔으면 바로 검사하고 바로 처리했지 | Sao lại đến Bệnh viện Jae An? Nếu tìm tôi hoặc Ik Jun, bọn tôi đã xử lý ngay cho cậu rồi. |
(석형) 결과 언제 나온다고? | Cậu bảo khi nào có kết quả? |
나 재안병원에 사촌 형 있어 바로 물어볼게 | Anh họ tôi làm ở đó. Để tôi sẽ gọi điện hỏi luôn. |
(송화) 아유, 하지 마, 하지 마 | Trời ơi, đừng gọi. |
너희들 이렇게 호들갑 떨까 봐 내가 얘기 안 했어 | Các cậu cứ nháo nhào lên như thế nên tôi mới không nói sớm. |
쯧, 혹시 안 좋으면 병원에 괜히 말만 돌고 | Nếu kết quả không tốt, ai ở bệnh viện cũng sẽ bàn tán. Tôi ghét như thế. |
나 그런 거 너무 싫어 | Tôi ghét như thế. Cậu nói gì vậy? |
안 좋긴 뭐가 안 좋아? | Cậu nói gì vậy? |
그런 일 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
결과 벌써 나왔겠네, 내가 전화해 볼게 | Chắc có kết quả rồi. Để tôi gọi. |
(송화) 아, 됐어, 진짜 하지 마 | Thôi đi, thật đấy. Đừng gọi. |
어차피 내일 아침 되면 알게 될 텐데 뭐 하러 그래? | Dù sao thì sáng mai cũng biết. Sao phải làm vậy? Tôi không muốn thật đấy, nên đừng gọi. |
나 진짜 싫어, 하지 마 | Tôi không muốn thật đấy, nên đừng gọi. |
너희들 이럴까 봐 다른 병원으로 잡은 거야 | Đó là lý do tôi phải tới bệnh viện khác khám đấy. |
제발 그냥 가만히 좀 있어 주세요, 네? | Đừng làm gì cả, được không? |
(석형) 내일 몇 시라고? | Mai mấy giờ? |
(송화) 7시 | - Lúc 7:00. - Nhanh như vậy à? |
(정원) 그렇게 빨리? | - Lúc 7:00. - Nhanh như vậy à? Ừ. Tại tuần này tôi kín lịch rồi. |
(송화) 어, 내가 이번 주 스케줄이 많아서 못 올 거 같다고 하니까 | Ừ. Tại tuần này tôi kín lịch rồi. Tôi bảo bận nên họ đẩy lên sớm một giờ. |
한 시간 일찍 잡아 줬어 | Tôi bảo bận nên họ đẩy lên sớm một giờ. |
거기 외래도 8시 시작이거든 | Phải 8:00 mới bắt đầu điều trị ngoại trú. |
너무 감사하지, 뭐 | Tôi thấy biết ơn lắm. |
지금 너 환자들 외래 시간 잡아 놓은 것 때문에 | Tôi thấy biết ơn lắm. Cậu có nói vì bận điều trị ngoại trú nên không lấy được kết quả không? |
결과 들으러 못 간다고 한 거야? | Cậu có nói vì bận điều trị ngoại trú nên không lấy được kết quả không? |
대박, 야, 그거야 병원이랑 얘기해서 날짜를 조정하거나 바꾸면 되지 | Thật là. Nói với bệnh viện đó điều chỉnh lịch hẹn là được mà. |
아, 그 정도 융통성도 없어? | Sao lại cứng nhắc thế? Sao làm thế được? Nhiều bệnh nhân đặt trước mấy tháng rồi. |
어떻게 그래? | Sao làm thế được? Nhiều bệnh nhân đặt trước mấy tháng rồi. |
몇 달 전에 예약해서 지방에서 올라오는 분들도 많은데 | Sao làm thế được? Nhiều bệnh nhân đặt trước mấy tháng rồi. Nhiều người còn từ dưới quê lên Seoul nữa. |
아유, 괜찮아 | Không sao mà. Tôi tự biết mà đi lấy kết quả. |
내가 알아서 잘 만나고 올게 [준완의 한숨] | Không sao mà. Tôi tự biết mà đi lấy kết quả. |
아, 잔소리, 잔소리 | Trời ạ, suốt ngày cằn nhằn. |
(석형) 그래도 진짜 훌륭한 의사네 | Dù sao thì bác sĩ đó cũng tốt. |
환자 때문에 아침 7시 전에 출근도 해 주고 | Vì cậu mà 7:00 sáng đã phải đi làm. Đúng nhỉ? Mới sáng sớm. Tôi còn lâu mới làm được vậy. |
그렇지? 그 아침에 | Đúng nhỉ? Mới sáng sớm. Tôi còn lâu mới làm được vậy. |
어유, 난 절대 못 해 | Đúng nhỉ? Mới sáng sớm. Tôi còn lâu mới làm được vậy. |
내일 결과 나오면 바로 알려 줘 | Có kết quả thì báo ngay nhé. |
알았어 | Biết rồi. |
내가 같이 갈까? | - Tôi đi cùng cậu nhé? - Đừng có đi! Thật là. |
오지 마, 진짜 | - Tôi đi cùng cậu nhé? - Đừng có đi! Thật là. |
(석형) 당연히 별일 아닐 거야 | Chắc không sao đâu mà. |
야, 먹자, 먹자 | Này, ăn thôi. Ăn đi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
나 아니야 | Không phải gọi tôi. |
나도 아니야 [휴대전화를 탁 내려놓는다] | Cũng không phải gọi tôi. |
네 | Vâng? |
바이털은 스테이블해요? | Dấu hiệu sinh tồn ổn chứ? |
프리 에어도 있고? | Có khí trong khoang bụng không? |
(익준) 네, 근처예요 | Ừ, đang ở gần đây. |
어, 리버 라써레이션에 바울 퍼포까지 있으면 | Nếu gan bị rách hay ruột bị thủng thì phải mở bụng thăm dò. |
익스플로 해야겠네 | thì phải mở bụng thăm dò. |
알겠어요, 예, 금방 갈게요 | Biết rồi. Tôi đến ngay. |
[통화 종료음] [익준의 못마땅한 신음] | Thật là. Tôi đi trước. |
야, 나 먼저 갈게 | Thật là. Tôi đi trước. |
(준완) 고생해 | Chúc may mắn. |
(익준) 아, 퇴근하다가 다시 들어가는 길이에요 | Anh tan ca rồi nhưng phải quay lại bệnh viện. |
(아라) [놀라며] 어머, 응급 환자 생겼어요? | Anh có bệnh nhân cấp cứu à? |
[차 리모컨 작동음] (익준) 네, 교통사고 환자인데 | Ừ, bệnh nhân bị tai nạn xe. Chắc cần phải phẫu thuật cả gan lẫn ruột. |
간이랑 장 쪽에 수술이 필요할 거 같네요 | Chắc cần phải phẫu thuật cả gan lẫn ruột. |
(아라) [놀라며] 어떡해 | Chắc cần phải phẫu thuật cả gan lẫn ruột. Làm sao đây? Anh phải thức cả đêm mất. |
아이고, 오늘 밤새우시겠다 | Làm sao đây? Anh phải thức cả đêm mất. Ừ, chắc phải sáng mới xong. |
(익준) 네, 새벽에나 끝날 거 같아요 | Ừ, chắc phải sáng mới xong. |
그것도 빠르면 [살짝 웃는다] | Thế là còn nhanh đấy. Vậy phẫu thuật xong thì đến trường quay nhé. |
(아라) 그럼 새벽에 수술 끝나면 촬영장에 놀러 오세요, 근처예요 | Vậy phẫu thuật xong thì đến trường quay nhé. Cũng gần đây thôi. Sáng sớm mai em cũng phải chuẩn bị để quay mà. |
저도 내일 새벽 스탠바이거든요 | Sáng sớm mai em cũng phải chuẩn bị để quay mà. |
제가 커피 사 드릴게요 | Em sẽ mua cà phê cho anh. Gần đây có nhiều cửa hàng tiện lợi lắm. |
여기 근처에 편의점 엄청 많아요 | Em sẽ mua cà phê cho anh. Gần đây có nhiều cửa hàng tiện lợi lắm. |
(익준) 하, 커피는 제가 사 드려야죠 전에도 얻어먹었는데 | Em sẽ mua cà phê cho anh. Gần đây có nhiều cửa hàng tiện lợi lắm. Cà phê thì để anh mua. Lần trước em đãi anh rồi còn gì. |
[버튼 조작음] 새벽에 혹시 일찍 끝나면 가 보도록 노력해 보겠습니다 | Nếu sáng mai ca mổ xong sớm, anh sẽ ghé chỗ em, nhưng không chắc đâu đấy. |
못 갈 수도 있고요 | anh sẽ ghé chỗ em, nhưng không chắc đâu đấy. Vâng. Anh phẫu thuật suôn sẻ nhé. |
(아라) 네, 수술 잘하시고요 | Vâng. Anh phẫu thuật suôn sẻ nhé. |
내일 새벽에 뵐 수 있으면 꼭 봬요 [엘리베이터 도착음] | Mong là sáng mai có thể gặp anh. |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] (익준) 네 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
[긴장되는 음악] [심전도계 비프음] | THỜI GIAN PHẪU THUẬT |
(익준) 리페어 잘된 거 같다 | Chỗ vá ổn rồi đấy. |
석션 | Máy hút. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
(익준) 넣어 주세요 | Tôi lấy chỗ này. |
[차분한 음악] | |
[립스틱을 탁 연다] [한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[립스틱을 달칵 닫는다] | |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
(송화) 뭐야? 왜 왔어? | Gì vậy? Cậu tới làm gì? |
(익준) 뭐긴 뭐야, 걱정돼서 왔지 | Gì là gì? Tôi lo cho cậu nên mới tới. |
[한숨] | |
(송화) 입 찢어진다, 입 찢어져 | Ngáp ngoác cả miệng kìa. Thật là. |
아, 그러게 집에서 잠이나 자지 왜 왔어? | Lẽ ra cậu nên về nhà ngủ. - Đến làm gì chứ? - Sao mà ngủ được? |
(익준) 잠이 오냐? | - Đến làm gì chứ? - Sao mà ngủ được? |
[다가오는 발걸음] | |
(간호사2) 안녕하세요 | Chào mọi người. Xin chào. |
(익준) 아유, 안녕하세요 | Xin chào. |
아침부터 저희 때문에 고생 많으십니다 | Cảm ơn đã đến làm sớm. Không sao mà. Đôi khi cũng có trường hợp như thế. |
(간호사2) 아, 아니에요, 이런 날 종종 있어요 | Không sao mà. Đôi khi cũng có trường hợp như thế. |
- (간호사2) 잠시만요 - (익준) 아, 저, 요것 좀 드세요 | - Đợi một lát nhé. - Khoan đã. Tôi có mua chút đồ. |
(익준) 요거, 이거 싼 건데 부담 갖지 마시고 [간호사2의 난감한 신음] | - Đợi một lát nhé. - Khoan đã. Tôi có mua chút đồ. Rẻ thôi mà. Không có gì to tát cả. Không đâu, được rồi ạ. |
(간호사2) 아, 아니에요, 괜찮아요 | Không đâu, được rồi ạ. Tôi mua nhiều quá. Cho nên... |
(익준) 아이, 많이 샀어요 그래 갖고 그런 건데 | Tôi mua nhiều quá. Cho nên... Cô cầm đi mà. Xin cô đấy. |
아, 좀 드세요, 제발 | Cô cầm đi mà. Xin cô đấy. |
[간호사2의 웃음] | Cô cầm đi mà. Xin cô đấy. |
(간호사2) 감사합니다 | Cảm ơn anh. Vui lòng chờ mười phút nhé. |
10분만 기다려 주세요 | Cảm ơn anh. Vui lòng chờ mười phút nhé. |
(익준) 네, 괜찮습니다 [문이 달칵 열린다] | Vâng. Chúng tôi sẽ chờ. |
[문이 달칵 닫힌다] | VĂN PHÒNG BÁC SĨ 1 |
야 | Này, nếu tôi bị ung thư thì phải làm sao? |
나 혹시 암이면 어떡해? | Này, nếu tôi bị ung thư thì phải làm sao? |
고치면 되지 | Chữa là được. |
내가 무조건 고쳐 줄게 | Tôi sẽ chữa cho bằng được. |
[차분한 음악] | |
[송화가 피식 웃는다] | |
(송화) 괜찮네 | - Nghe ổn đấy. - Gì cơ? |
(익준) 뭐가? | - Nghe ổn đấy. - Gì cơ? Nghe bác sĩ trả lời đầy tự tin. |
(송화) 의사의 확신에 찬 말 | Nghe bác sĩ trả lời đầy tự tin. |
[익준의 헛웃음] | Nghe bác sĩ trả lời đầy tự tin. |
왜 의사들이 그런 말 하면 안 된다고 하는지 | Giờ tôi đã hiểu tại sao bác sĩ không nên trả lời như vậy rồi. |
이제 알겠다 | Giờ tôi đã hiểu tại sao bác sĩ không nên trả lời như vậy rồi. |
그 말 너무 듣기 좋네 | Thật tốt khi được nghe điều đó. |
진짜 어떤 병도 다 낫게 해 줄 거 같아, 그 말 | Nó làm tôi nghĩ cậu sẽ chữa khỏi mọi bệnh cho tôi. |
그러니까 환자들한텐 더더욱 그렇게 말하면 안 되겠다 | Cho nên tôi không thể nói như vậy với bệnh nhân. |
나중에 혹시 잘못되면 | Lỡ có bất trắc gì thì sao? |
혹시 결과가 안 좋으면 | Lỡ kết quả không được tốt, |
정말 너무너무 절망할 거 같아 | tôi nghĩ họ sẽ vô cùng tuyệt vọng. |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
(송화) 어, 석형아 | Ừ, Seok Hyeong à. |
이제 들어갈 거야 | Chuẩn bị vào lấy đây. |
알았어, 바로 얘기해 줄게 | Biết rồi. Tôi sẽ báo cho cậu ngay. |
알았어 | Biết rồi mà. |
[통화 종료음] 양석형이 전화도 다 하니? | - Seok Hyeong gọi điện được à? - Ừ. Sao vậy? |
(송화) 응, 왜? | - Seok Hyeong gọi điện được à? - Ừ. Sao vậy? |
카톡만 하는 줄 알았지 | Tôi tưởng cậu ta chỉ biết nhắn tin. |
(송화) 나한텐 자주 전화해 | Cậu ấy thường gọi cho tôi. |
[익준의 한숨] | |
[익준이 숨을 씁 들이켠다] | Hồi xưa, |
(익준) 옛날에 석형이가 너 많이 좋아했는데 | Hồi xưa, Seok Hyeong thích cậu lắm đấy. |
(송화) 야 | Này. |
[헛웃음] | Chuyện đó qua lâu rồi. |
다 옛날 일이야 | Chuyện đó qua lâu rồi. |
석형이가 | Còn nhớ cái hôm Seok Hyeong tỏ tình với cậu không? |
너 좋다고 고백한 날 말이야 | Còn nhớ cái hôm Seok Hyeong tỏ tình với cậu không? |
그날 | Còn nhớ cái hôm Seok Hyeong tỏ tình với cậu không? |
석형이 길바닥에서 잔 거 알아? | Biết hôm đó cậu ấy ra đường ngủ chứ? |
- 정말? - (익준) 어 | - Thật à? - Thật chứ. |
(익준) 하, 참 | |
그날 밤에 나하고 술 마셨거든 | Đêm đó bọn tôi uống với nhau. |
자기가 얘기하더라 너한테 고백했는데 차였다고 | Cậu ấy kể đã tỏ tình với cậu nhưng bị đá. |
[송화의 헛웃음] 그리고 술 잘 마시고 헤어졌는데 | Uống xong thì ai về nhà nấy, nhưng đến khuya, cảnh sát gọi điện cho tôi. |
갑자기 새벽에 파출소에서 전화가 온 거야 | nhưng đến khuya, cảnh sát gọi điện cho tôi. Bảo là đến đưa bạn về. |
네 친구 데려가라고 | Bảo là đến đưa bạn về. |
어? 최근 통화가 나여서 나한테 전화를 했대 | Vì tôi là người cậu ấy gọi cuối cùng nên họ gọi cho tôi. |
이게 뭔 말인가 하고 갔더니 | Tôi chẳng hiểu gì cũng chạy tới. |
참 나 | Trời ạ. Cậu ấy ngủ trên đường, cảnh sát phải đưa về sở |
길바닥에서 자고 있는 거 얼어 죽을까 봐 | Trời ạ. Cậu ấy ngủ trên đường, cảnh sát phải đưa về sở vì sợ cậu ấy chết cóng. |
파출소로 데려왔단다, 야 | vì sợ cậu ấy chết cóng. |
[송화의 웃음] | vì sợ cậu ấy chết cóng. |
진짜 추억은 방울방울이다 추억은 방울방울 | Thật là. Làm tôi nhớ ngày xưa quá. Ký ức cứ ùa về. |
너 알고 있었네? | Khoan, vậy là cậu biết hết. |
왜 모른 척했어? | Sao lại giả vờ không biết? |
석형이가 좋아하는 것만 알았지 | Tôi chỉ biết Seok Hyeong thích cậu thôi. |
자세히는 몰랐지 | Đâu có biết chi tiết. |
(간호사2) 채송화 님, 들어오세요 | Cô Chae Song Hwa, mời vào. |
(송화) 아, 네 | Vâng. |
[송화의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[밝은 음악] | BỆNH VIỆN YULJE |
[송화가 흥얼거린다] | |
[송화가 피식 웃는다] | |
(송화) 씁, 아직 10분 남았지? | Vẫn còn mười phút nữa nhỉ? |
(치홍) 예 | Vâng. |
그, 뭐, 커피 좀 사다 드릴까요? | Tôi đi mua cà phê cho cô nhé? Không cần đâu. Tôi hỏi vậy thôi. |
(송화) [웃으며] 아니야 | Không cần đâu. Tôi hỏi vậy thôi. |
괜찮아, 그냥 물어본 거야 | Không cần đâu. Tôi hỏi vậy thôi. |
아, 또 그렇게 말하니까 먹고 싶은 거 같기도 하고 | Khoan. Giờ cậu nhắc tới, tự nhiên tôi lại muốn uống. |
[문이 스르륵 열린다] | |
뭐래? | Sao rồi? |
괜찮대, 양성이래 | - Không sao cả. Là u lành tính. - Ừ. Tốt. |
(석형) 음, 좋아 [밝은 음악] | - Không sao cả. Là u lành tính. - Ừ. Tốt. |
(정원) 결과 뭐래? | Kết quả sao rồi? |
(송화) 섬유 선종 | U xơ lành tính. Sáu tháng sau đến kiểm tra lại. |
6개월 뒤에 다시 검사하기로 했어 | U xơ lành tính. Sáu tháng sau đến kiểm tra lại. |
하, 그럴 줄 알았어 | Tôi biết sẽ thế mà. |
- (정원) 고생했다, 이따 보자 - (송화) 응 | - Vất vả rồi. Gặp sau nhé. - Ừ. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(송화) 양성, 양성! 됐지? | Lành tính. Được chưa? |
오케이 | Được rồi. |
[치홍이 피식 웃는다] | |
다 왔니? | Họ đến hết chưa? |
한 명 남았는데요 | Còn một người nữa. |
[문이 스르륵 열린다] | Cậu gọi cả đám đến à? |
너 오늘 애들 호출했어? | Cậu gọi cả đám đến à? Tôi thấy họ lần lượt lui tới. |
한 명씩 줄줄이 나가던데? | Tôi thấy họ lần lượt lui tới. |
(익준) 오늘 저녁에 밴드 연습 있는 거 알지? 이따 봐 | Biết hôm nay tập nhạc phải không? Gặp sau nhé. |
매부, 고생해 | Em rể, vất vả rồi. |
[치홍이 살짝 웃는다] [문이 스르륵 여닫힌다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[석형이 캔을 달칵 딴다] | |
[익준의 힘주는 신음] [송화의 시원한 숨소리] | |
(익준) 다 못 먹지? 나도 | Cậu không uống được nhỉ? Cho tôi nữa. |
(송화) 우리 이러다 콜라 중독되는 거 아니야? | Lỡ cả đám bị nghiện nước ngọt thì sao? |
(석형) 아, 콜 올까 봐 겁나서 술을 마실 수가 있어야지 | Tôi không uống được vì sợ bệnh viện gọi đi. |
준완아, 너 콜라? 사이다? | Jun Wan, cậu uống gì? Cola hay Sprite? |
바빠, 지금 히노키 탕 건설 일보 직전이야 | Đang bận. Mẹ cậu ấy sắp lắp bồn tắm gỗ Hinoki. |
(준완) 뭐? 편백나무로 바꾸고 싶다고? | Sao? Mẹ muốn đổi sang cây bách à? |
엄마, 히노키가 편백나무다 | Mẹ à, Hinoki là gỗ bách. Là một thứ mà. |
같은 기라고! | Mẹ à, Hinoki là gỗ bách. Là một thứ mà. |
[친구들의 웃음] | Heopa cũng là phổi. Kongpat là thận. |
허파가 폐고 콩팥이 신장이고 | Heopa cũng là phổi. Kongpat là thận. |
찌지미가 부침개고 정구지가 부추라고 | Jijimi là bánh xèo. Jeonguji là hẹ. |
정구지가 부추야? | - Jeonguji là hẹ à? - Đúng thế. |
(익준) 응 | - Jeonguji là hẹ à? - Đúng thế. |
(준완) 아들이랑 있다 | Con đang ở với bạn. |
어, 이따 다시 전화할게 | Vâng. Con sẽ gọi lại sau. |
하, 알았다 | Con biết rồi. |
[준완의 한숨] | Hôm nay chơi nhạc của Zoo à? |
오늘 동물원이라고? | Hôm nay chơi nhạc của Zoo à? Có mang guitar đến không? |
(준완) 야, 너 기타 갖고 왔어? | Có mang guitar đến không? |
[송화의 웃음] | Có mang guitar đến không? |
너 금방 서울말로 바뀌네? | Cậu đổi sang giọng Seoul lại nhanh thật. Thần kỳ quá. |
(송화) 진짜 신기하다 | Cậu đổi sang giọng Seoul lại nhanh thật. Thần kỳ quá. |
뭔 소리야? 난 사투리 안 써, 왜 이래? | Cậu đổi sang giọng Seoul lại nhanh thật. Thần kỳ quá. Nói gì vậy? Tôi có nói tiếng địa phương đâu. Bạn à, ăn kèm với jeonguji đi. |
친구야, 정구지랑 같이 묵어라 | Bạn à, ăn kèm với jeonguji đi. |
오야 | Được thôi. |
(송화) 근데 너희 둘 | Có biết |
진짜 용 된 거 알아? | hai người biến đổi hoàn toàn không? |
- (익준) 우리 둘? - (송화) 응 | - Hai người chúng tôi? - Đúng. |
(익준) [웃으며] 야, 무슨 얘기 하는 거야? | Cậu đang nói cái gì vậy? |
얘네가 더 심했지, 특히 너 | Hồi xưa hai đứa này xấu hơn. Nhất là cậu. |
[석형이 젓가락을 탁 내려놓는다] | |
[휴지를 쓱 뽑는다] (석형) 내가 뭐? | Tôi làm sao? |
장국영 머리 한다고 앞가르마 하고 핑클 파마, 어유 | Cậu bắt chước Trương Quốc Vinh. Rẽ ngôi giữa và uốn xoăn. |
(석형) 진실을 왜곡하지 마, 익준아 | Đừng xuyên tạc sự thật, Ik Jun à. |
너희들은 더했어 | Hai cậu còn tệ hơn. |
우리가 어땠는데? | Bọn tôi trông thế nào? |
[한숨] | |
[익살스러운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[정원과 송화의 웃음] (석형) 이랬어 | Như vậy đấy. |
(익준) 이 새끼가, 진짜 | Tên nhãi này, thật là... - Tên nhãi này. - Đó là cậu ta. |
(준완) 이 새끼가 | - Tên nhãi này. - Đó là cậu ta. |
(익준) 그건 얘고 | - Tên nhãi này. - Đó là cậu ta. |
(준완) 이 새끼가 | Cái thằng kia. |
(정원) 아, 그 정도는 아니잖아, 이 정도 됐지 | Không đến nỗi vậy đâu. Giống thế này này. - Tên kia. - Không phải. |
[송화의 웃음] (준완) 이 새끼가 | - Tên kia. - Không phải. |
- (송화) 아니야, 아니야, 쟤 이랬어 - (준완) 아이 [지하철 경적] | - Tên kia. - Không phải. - Thế này cơ. - Trời ạ. Này. |
(송화) 너 이랬어 | - Thế này cơ. - Trời ạ. Này. GA ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL TUYẾN 2, LỐI RA 3 |
[아련한 음악] (익준) 여기 맞나? | Đường này nhỉ? |
[준완과 익준의 가쁜 숨소리] | Trường học ở đâu vậy? Sao tôi không thấy? |
(준완) 학교가 어디고? 와 안 비노? | Trường học ở đâu vậy? Sao tôi không thấy? |
(익준) 여기서 버스 타라 칸다 | Phải bắt xe buýt từ đây. Xe buýt 289-1. |
289-1번 | Phải bắt xe buýt từ đây. Xe buýt 289-1. Đó là cổng vào trường. Đi xe buýt làm gì? |
서울대입구역인데 버스를 와 타노? | Đó là cổng vào trường. Đi xe buýt làm gì? |
(익준) 지금 내가 그거 알면 | Nếu tôi biết đáp án, sao tôi phải đứng đây với cậu, cầm tờ giấy này như thằng ngốc? |
바보맹키로 이 종이 들고 서 있겠나? 니하고, 이씨 | sao tôi phải đứng đây với cậu, cầm tờ giấy này như thằng ngốc? |
날도 추버 죽겠는데 | - Lạnh chết đi được. - Cậu nói đến Seoul rồi. Quên à? |
니 서울 와 봤다며, 다 까묵었나? | - Lạnh chết đi được. - Cậu nói đến Seoul rồi. Quên à? |
니도 왔다, 새끼야 | Cậu cũng tới rồi mà. Trường chúng ta đi thăm quan Quốc hội đó. |
수학여행 때 국회 의사당 갔다 아이가 | Cậu cũng tới rồi mà. Trường chúng ta đi thăm quan Quốc hội đó. |
- (준완) 맞나? - (익준) 맞는다, 씨 | - Có không? - Có. |
[익준의 못마땅한 신음] | |
(익준) 잔돈 있나, 천 원짜리? | Còn tiền lẻ không? Tờ 1.000 won ấy. |
(준완) 어? 내 만 원짜리밖에 없는데 | Tôi chỉ có tờ 10.000 won. |
(익준) 내도 만 원짜리밖에 없는데 | Tôi cũng vậy. |
버스비가 얼마고? | Đi xe buýt là bao nhiêu? |
340원, 뭐고? | - Tận 340 won. Thật sao? - Gì cơ? |
(준완) 와, 서울 물가 미칬네 | - Tận 340 won. Thật sao? - Gì cơ? Seoul đắt đỏ quá. Sống không nổi đâu! |
마, 살 데가 아니다, 살 데가 | Seoul đắt đỏ quá. Sống không nổi đâu! |
(익준) 그래도 내는 서울 살 기다 | Nhưng tôi quyết sống ở Seoul rồi. |
있어 봐라, 내가 돈 바꿔 올게 | - Đợi ở đây. Tôi đi đổi tiền. - Ở đâu? |
(준완) 어디서? | - Đợi ở đây. Tôi đi đổi tiền. - Ở đâu? Lại xe đẩy đằng kia mua hàng để người ta thối cho. |
(익준) 저, 저, 리어카에서 뭐 좀 사고 바꾸지, 뭐 | Lại xe đẩy đằng kia mua hàng để người ta thối cho. |
(익준) [어색한 말투로] 아저씨 | Chú ơi. |
이거 얼마예요? | Cái này bao nhiêu ạ? |
(상인) [웃으며] 어디서 왔어? | Cái này bao nhiêu ạ? Cậu từ đâu đến? Busan? Masan? |
부산? 마산? | Cậu từ đâu đến? Busan? Masan? |
그거 7백 원 | Cái đó 700 won. |
(익준) 이거는예? | - Cái này thì sao? - 3.000 won. |
(상인) 그건 3천 원 | - Cái này thì sao? - 3.000 won. Đây ạ. |
(익준) 여기 있습니더 | Đây ạ. |
(상인) 자 | Đây. |
면접 잘 봐 | Phỏng vấn tốt nhé. |
(익준) 고맙습니더, 수고하이소 | Cảm ơn. Chúc ngày tốt lành. |
[준완의 한숨] | |
(준완) 하, 익준아 내 논술 잘 못 본 것 같은데 | Ik Jun à, hình như bài thi viết của tôi không tốt lắm. |
(익준) 니 이기나 빨리 잘라라 | Cậu cắt phăng cái mái xéo này cho tôi trước đã. |
뭔 소리고? | - Nói gì vậy? - Vừa nãy tôi chạy đi vệ sinh, |
내 똥이 급해가 화장실 갔는데 | - Nói gì vậy? - Vừa nãy tôi chạy đi vệ sinh, nhưng ở đó quá đông nên phải xuống tầng dưới |
아들이 천지삐까리라 아래층 직원 화장실 갔거든 | nhưng ở đó quá đông nên phải xuống tầng dưới dùng nhà vệ sinh cho nhân viên. |
거기서 들었다 아이가 | Ở đó tôi nghe được thế này. |
올해 면접 키포인트가 뭔지 아나? | Cậu có biết trọng tâm buổi phỏng vấn năm nay là gì không? |
(준완) 뭔데? | Là gì? |
(익준) 정갈 | Jeonggal. |
(준완) 전갈? 스콜피언스? | Jeongal? Bọ cạp à? |
전갈 말고 정갈 | Jeonggal, không phải bọ cạp. Jeonggam? Biết cảm thông à? Thôi chết, đó là điểm yếu của tôi. |
정감? | Jeonggam? Biết cảm thông à? Thôi chết, đó là điểm yếu của tôi. |
와, 내 그거는 자신 없는데 | Jeonggam? Biết cảm thông à? Thôi chết, đó là điểm yếu của tôi. |
[한숨] | Lo mà thông lỗ tai trước đi, đồ ngốc. |
가서 귀부터 파고 온나 이 빙신 새끼야, 저기 삽 있더라 | Lo mà thông lỗ tai trước đi, đồ ngốc. Lấy cái xẻng ở kia mà thông. |
(준완) 뭐고? 씨 | Lấy cái xẻng ở kia mà thông. - Cái quái gì vậy? - Gọn gàng. |
깔끔 | - Cái quái gì vậy? - Gọn gàng. |
(익준) 깔끔한 거 본다고, 새끼야 | Họ chỉ chọn ai trông gọn gàng thôi. |
퍼뜩 가서 가위로 자르고 온나 | Đi cắt tóc ngay đi. |
(준완) 맞나, 씨 | Thật hả? Chết rồi. |
(송화) 고마워 | - Cảm ơn. - Không có gì. |
(익준) 아이다 | - Cảm ơn. - Không có gì. |
[송화의 한숨] | |
[아련한 음악이 연주된다] | |
(익준) ♪ 시청 앞 지하철역에서 ♪ | Ở ga tàu điện ngầm trước tòa thị chính |
♪ 너를 다시 만났었지 ♪ | Tôi đã gặp lại em |
♪ 신문을 사려 돌아섰을 때 ♪ | Khoảnh khắc tôi quay lại mua báo |
♪ 너의 모습을 보았지 ♪ | Tôi đã nhìn thấy dáng hình em |
♪ 발 디딜 틈 없는 그곳에서 ♪ | Tại quầy báo người người lũ lượt ra vào Khi tôi cất tiếng gọi tên em |
♪ 너의 이름을 부를 땐 ♪ | Khi tôi cất tiếng gọi tên em |
♪ 넌 놀란 모습으로 ♪ | Thì thấy em với vẻ bất ngờ |
♪ 음 ♪ | |
♪ 너에게 다가가려 할 때에 ♪ | Khi tôi tìm cách bước về phía em Tôi đã giẫm phải chân một ai đó |
♪ 난 누군가의 발을 밟았기에 ♪ | Tôi đã giẫm phải chân một ai đó |
♪ 커다란 웃음으로 미안하다 말해야 했었지 ♪ | Tôi đã phải nói lời xin lỗi Với nụ cười tươi trên môi |
♪ 살아가는 얘기, 변한 이야기 ♪ | Ta nói về cuộc đời, về cách ta đổi thay Cả chuyện thời tiết vốn chẳng có gì hay |
♪ 지루했던 날씨 이야기 ♪ | Cả chuyện thời tiết vốn chẳng có gì hay Ký ức kia đua nhau tìm về |
♪ 밀려오는 추억으로 우린 쉽게 지쳐 갔지 ♪ | Ký ức kia đua nhau tìm về Chẳng mấy chốc làm ta mệt nhoài |
♪ 그렇듯 더디던 시간이 ♪ | Khoảng thời gian tưởng như chậm chạp ấy Thoáng một cái đã lướt qua chúng ta |
♪ 우리를 스쳐 지난 지금 ♪ | Thoáng một cái đã lướt qua chúng ta |
♪ 너는 두 아이의 엄마라며 ♪ | Em nói em đã là mẹ của hai đứa trẻ Gương mặt hiện nét cười dịu dàng |
♪ 엷은 미소를 지었지 ♪ | Gương mặt hiện nét cười dịu dàng |
♪ 나의 생활을 물었을 땐 ♪ | Khi em hỏi tôi dạo này thế nào Tôi chỉ thất vọng nhún đôi vai |
♪ 나는 허탈한 어깻짓으로 ♪ | Tôi chỉ thất vọng nhún đôi vai |
♪ 어딘가에 있을 무언가를 아직 찾고 있다 했지 ♪ | Đáp lại rằng tôi vẫn còn loay hoay Tìm kiếm tình yêu đâu đó trên đời |
(함께) ♪ 언젠가 우리 다시 만나는 날에 ♪ | - Nếu có một ngày ta vô tình gặp lại - Nếu có một ngày ta vô tình gặp lại |
♪ 빛나는 열매를 보여 준다 했지 ♪ | - Em bảo sẽ cho tôi gặp con của em - Em bảo sẽ cho tôi gặp con của em |
♪ 우리의 영혼에 깊이 새겨진 ♪ | - Thế nhưng sâu thẳm trong tâm hồn ta - Thế nhưng sâu thẳm trong tâm hồn ta |
♪ 그날의 노래는 ♪ | - Bài hát của ngày xưa ấy - Bài hát của ngày xưa ấy |
♪ 우리 귀에 아직 아련한데 ♪ | - Vẫn văng vẳng bên tai như mới đây - Vẫn văng vẳng bên tai như mới đây |
♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪ | |
♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄랄라 ♪ | |
♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪ | |
♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄라 ♪ | |
♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪ | |
♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄랄라 ♪ | |
♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪ | |
♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄라 ♪ | |
♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪ | |
♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄랄라 ♪ | |
♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪ | |
♪ 랄라라 라랄라랄 랄라 ♪ | |
♪ 라 ♪ | |
[학생들의 환호성과 박수] | |
(학생) ♪ 너무 힘이 든다던 그게 ♪ | Em nói mọi chuyện không ổn giữa đôi ta Có lẽ vì thế mà em rời xa anh |
♪ 이유라면 이유일 수 있지만 ♪ | Có lẽ vì thế mà em rời xa anh |
♪ 나는 알 수 없는걸 ♪ | Nhưng anh không thể biết chắc được - Cùng hát nào, mọi người. - Đêm cô đơn |
♪ Lonely Night ♪ | - Cùng hát nào, mọi người. - Đêm cô đơn |
다 같이! [학생들이 추임새를 넣는다] | - Cùng hát nào, mọi người. - Đêm cô đơn - Đêm cô đơn - Đêm cô đơn |
♪ Lonely Night ♪ | - Đêm cô đơn - Đêm cô đơn |
♪ 떠나던 그 모습이 남았던 ♪ | Đọng lại trong anh là đêm em rời xa |
♪ Lonely Night ♪ | - Đêm cô đơn - Đêm cô đơn |
♪ Lonely Night ♪ | - Đêm cô đơn - Đêm cô đơn Đêm cô đơn |
♪ 기억 속에 남은 모습으로 ♪ | Hình dáng anh đọng lại trong ký ức em |
[아련한 음악] [학생들의 환호성] | Hình dáng anh đọng lại trong ký ức em |
야, 미안해 | Này, tôi xin lỗi. À không, đừng để ý. |
아, 아니야, 아, 이런 말도 아니고 | Này, tôi xin lỗi. À không, đừng để ý. |
나 괜찮아 | Tôi không sao đâu. |
송화야, 이, 이상한 소리 해서 내가 미안해 | Song Hwa à, xin lỗi cậu vì tôi lỡ nói linh tinh. |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(송화) | Gặp nhau một lát được không? Được. Gặp ở đâu vậy? |
[휴대전화 조작음] (익준) | Xin lỗi. Tôi có chuyện đột xuất. Để lần sau nhé. |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(석형) [술 취한 목소리로] 아니야, 아니야, 나 갈게 | Được rồi. Về nhé. |
[석형의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
[경찰이 가방을 부스럭댄다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[술을 조르르 따른다] | |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
(익준) 여보세요 | Alô? |
어디신데, 누구신데요? | Ở đâu? Cho hỏi ai vậy? |
[종이 딸랑 울린다] | |
(치홍) [웃으며] 어? 아, 감사합니다 | Cảm ơn. Cảm ơn anh đã mua cà phê ạ. |
잘 마시겠습니다 | Cảm ơn. Cảm ơn anh đã mua cà phê ạ. |
(익준) 카, 심지어 성실하기까지 | Lại còn chăm chỉ nữa. Thật là. |
[함께 웃는다] | Lại còn chăm chỉ nữa. Thật là. |
모르는 거 있으면 송화한테 많이 물어봐 | Có gì không biết, cứ hỏi Song Hwa. Cô ấy thích thế lắm. |
걔 그런 거 되게 좋아해 | Có gì không biết, cứ hỏi Song Hwa. Cô ấy thích thế lắm. Vâng. |
(치홍) 예, 아유 | Vâng. |
채송화 교수님 좋은 분이세요, 예 | Giáo sư Chae Song Hwa là người tốt. |
그럼 | Đương nhiên. |
제가 많이 존경하고 좋아합니다, 예 | Tôi rất nể trọng, và cũng rất thích cô ấy. |
응, 응, 응 | Ừ. |
[익준이 살짝 웃는다] | |
익순이랑은 자주 연락해? | Dạo này có liên lạc với Ik Sun không? |
예, 뭐, 그래도 일주일에 한 번씩은 통화해요 | Có ạ. Chúng tôi gọi điện một tuần ít nhất một lần. |
진짜 친한 친구거든요, 예 | Cô ấy là bạn rất thân của tôi. |
교수님하고 채송화 교수님처럼 | Giống như anh và giáo sư Chae. |
아이, 그래, 나도 가끔 송화가 여자로 보일 때가 있어 | Ừ. Nhưng cũng có lúc tôi nhận ra mình cũng nhìn cô ấy như phụ nữ nữa. Không phải thế ạ. |
(치홍) [웃으며] 아이 | Không phải thế ạ. |
아, 저희 진짜 그런 사이 아니에요 | Chúng tôi thật sự không phải kiểu quan hệ đó đâu. |
[웃음] | Chúng tôi thật sự không phải kiểu quan hệ đó đâu. |
아, 그리고 익순이, 쯧 | Và Ik Sun vẫn còn tổn thương vì chuyện ngày xưa. |
아직도 그 일 상처예요 | Và Ik Sun vẫn còn tổn thương vì chuyện ngày xưa. |
아직은 누구 만나고 연애하고 | Cô ấy bảo chưa sẵn sàng để hẹn hò |
그럴 자신이 없대요, 네 | hay gặp gỡ người khác. |
다 못 믿겠대요 | Không thể tin tưởng ai cả. |
시간이 좀 걸릴 거 같아요 | Chắc phải mất một thời gian. |
그래? | Thế à? |
그럴 거야 | Chắc là vậy. |
[마우스 클릭음] | |
(준완) 이번 달 관리비 내가 낸다 | Tiền điện nước tháng này tôi trả. |
정원이가 벌써 냈다는데? | Jeong Won bảo đã trả rồi. |
이야, 안정원이 살림살이 좀 나아졌나 보네? | Chà, tình hình tài chính của cậu ta có vẻ phất lên rồi. Kẻ ăn bám đã biết trả tiền. |
빈대가 관리비도 다 내고 | Kẻ ăn bám đã biết trả tiền. |
너 근데 뭔 일 있어? | Cậu gặp chuyện gì à? |
얼굴에 빗금이 막 쳐졌네? | Hôm nay trông thất thần vậy. |
아, 딴건 아니고 | Cũng không có gì. Nhưng mà... |
씁, 야, 전혀 몰랐었는데 | Trời ạ, tôi không hề biết, |
쯧 | |
- (익준) 익순... - (준완) 잠깐 [휴대전화 알림음] | nhưng Ik Sun... |
(준완) 야, 나 간다 | Tôi đi đây. |
[초조한 숨소리] | |
(익순) 예스 | Yes. |
(준완) 뭐가 예스? | Yes gì vậy? |
[준완의 초조한 숨소리] | |
[휴대전화 알림음] | |
[감격하는 신음] (익순) 오늘부터 1일요 | Kể từ hôm nay, chúng ta yêu nhau. |
[부드러운 음악] | |
[준완의 벅찬 신음] | |
[감격하는 신음] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
(익순) 여보세요 | Alô? |
뭐 하고 있어? | Em đang làm gì thế? |
[웃음] | |
아, 진짜? 어 | Thật sao? Ừ. |
아, 오빠 오늘 수술은 없어 | Hôm nay anh không phải phẫu thuật. |
밥은? | Ăn chưa? |
누구? | Ai cơ? |
(준완) 어, 그런 직책도 있어? | À, không ngờ có vị trí đó cơ đấy. |
어, 많이 친한 사람? | Hai người thân với nhau à? |
응 | Ra vậy. |
응 | Ừ. Khi nào em được nghỉ nữa? |
언제 나오는데? | Ừ. Khi nào em được nghỉ nữa? |
[웃음] | |
아니, 아니, 아니 | Thôi, đừng làm như vậy. |
아, 오빠가 데리러 갈게, 어 | Để anh tới đón em. Ừ. |
(정원) 하, 진짜요, 선생님? | Cô nói thật chứ? Vâng, Ji A sẽ là người nhận tạng. |
(코디네이터) 네, 진짜 지아가 받게 됐어요 | Vâng, Ji A sẽ là người nhận tạng. |
[안도하는 한숨] 도너는 22세 여자로 49kg고요 | Người hiến là nữ 22 tuổi, nặng 49kg. |
LFT는 40 미만으로 괜찮습니다 | Chỉ số chức năng gan dưới 40. Mọi thứ đều ổn cả. Cô ấy ở Bệnh viện Kangwoon bảy ngày rồi. |
강운대병원에 7일간 입원하셨다고 합니다 | Cô ấy ở Bệnh viện Kangwoon bảy ngày rồi. Vậy chúng tôi sẽ chuẩn bị phẫu thuật ngay. |
그럼 저희도 바로 수술 준비하겠습니다 | Vậy chúng tôi sẽ chuẩn bị phẫu thuật ngay. |
(정원) 네 | Vâng. |
[통화 종료음] [잔잔한 음악] | |
[지아 부모의 놀라는 숨소리] | Trời ơi! |
(지아 모) [흐느끼며] 어, 어떡해 | Trời ơi! |
(지아 부) [흐느끼며] 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
감사합니다, 선생님, 정말 | Cảm ơn rất nhiều. |
아, 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn. |
정말 감사합니다, 선생님 | Thật sự cảm ơn bác sĩ. |
(정원) 아직 뇌사 판정 위원회의 절차도 남았고 | Hiện tại chỉ cần đợi họp đánh giá người hiến đã chết não. |
도너, 그러니까 간을 주시는 분의 간 상태도 봐야 하지만 | Và phải xem tình trạng gan của người hiến nữa. |
큰 문제는 없을 거 같습니다 | Nhưng chắc sẽ không có vấn đề gì lớn. |
빠르면 오늘 밤에 바로 수술할 수 있어요 | Sớm nhất có thể phẫu thuật vào tối nay. |
[지아 부모가 흐느낀다] | Sớm nhất có thể phẫu thuật vào tối nay. |
(지아 부) 그럼, 우리 지아 그럼 | Vậy là con gái Ji A của tôi |
이제 살 수 있는 거죠, 선생님? | có thể sống rồi. Đúng không, bác sĩ? |
네 | Vâng. |
(지아 부) 감사합니다, 감사합니다, 정말 | Cảm ơn. Cảm ơn anh rất nhiều. |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
간 상태 어때요? 출발했어요? | Gan thế nào rồi? Bắt đầu đi chưa ạ? |
(겨울) 교수님, 어떡하죠? | Giáo sư, phải làm sao đây? |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì sao? |
도너 간이 너무 두껍습니다 | Gan của người hiến quá lớn. |
[어두운 음악] | |
간이 500g은 넘어 보이고 AP도 8cm 정도 됩니다 | Có vẻ nặng hơn 500g. Trước và sau dày khoảng 8cm. |
[한숨] | Trước và sau dày khoảng 8cm. Chúng ta làm thế nào đây? |
어떡하죠, 교수님? | Chúng ta làm thế nào đây? |
[한숨] | |
너무 커서 안 될 거 같습니다, 교수님 | Gan quá lớn đối với Ji A. Không được rồi, giáo sư. |
[리드미컬한 음악] | |
[잔잔한 음악] 마지막 방법이자 유일한 방법이니까 | Đây là phương pháp cuối cùng và cũng là duy nhất |
아기를 살리기 위한 | Đây là phương pháp cuối cùng và cũng là duy nhất để cứu đứa bé. |
[한숨] | để cứu đứa bé. |
출혈 많습니다, 선생님 | Xuất huyết nhiều quá, bác sĩ. Lần phẫu thuật sau, |
다음 EVD 생기면 네가 한번 해 볼래? | Lần phẫu thuật sau, cậu có muốn thử không? |
네? | Dạ? |
저 집도하기로 했습니다 | Tôi sẽ nhận ca phẫu thuật này. |
저 할 때보다 더 떨려요 | Tôi lo quá. |
포기하시는 게... | Có lẽ nên từ bỏ đi. |
잘못된 건 아니겠지? | Sẽ không tệ đi đâu nhỉ? |
[흐느낀다] | |
남들 보기도 너무 창피하고 | Người khác mà biết thì xấu hổ lắm. |
와, 인생 왜 이렇게 꼬이나 | Người khác mà biết thì xấu hổ lắm. Tại sao tôi lại khổ vậy? |
[부드러운 음악] 뭐야, 벌써 가을이야? | Gì vậy? Mùa thu đến rồi à? |
야, 가을이 온 거야? | Chà, mùa thu đến rồi à? |
요즘 뭐 좋은 일 있으신지 | Chà, mùa thu đến rồi à? Dạo này đang có chuyện vui nhỉ? |
[웃음] 항상 기분이 좋으셔 가지고 | Lúc nào cũng thấy cậu phấn chấn. |
소개팅? 선봤어? | - Cậu đi xem mắt hả? - Thật à? |
진짜? | - Cậu đi xem mắt hả? - Thật à? Rốt cuộc là ai? |
대체 누구야? | Rốt cuộc là ai? |
누구길래 그렇게 정신을 못 차려? | Ai làm cậu đảo điên thần trí vậy? Kim Jun Wan, tôi biết người này à? |
김준완, 내가 아는 사람이야? | Kim Jun Wan, tôi biết người này à? Vâng, tôi là bạn của Kim Jun Wan, tên là Lee Ik Jun. |
네, 저는 김준완 씨 친구 이익준이라고 합니다 | Vâng, tôi là bạn của Kim Jun Wan, tên là Lee Ik Jun. |
야, 근데 거기 골프장 진짜 좋더라, 어? | Nhưng sân golf đó xịn lắm. Bóng còn tự lăn vào cơ. |
공이 막 알아서 홀로 들어가 | Bóng còn tự lăn vào cơ. |
제약 회사 리베이트 건으로 투서가 들어왔대 | Có lá thư nặc danh về hối lộ gửi đến. |
[수술 도구를 달그락 내려놓는다] [한숨] | |
골프장 갔냐고요 | Anh đi chơi golf à? Nghe nói hội phí chơi golf ở đó |
그 골프장 회원권이 | Nghe nói hội phí chơi golf ở đó |
2억이라면서요 | lên tới 200 triệu won. Này, cậu không đi, đúng chứ? |
야, 넌 안 갔지? | Này, cậu không đi, đúng chứ? |
왜? 뭔 일 있어? | Sao? Có chuyện gì à? Gì cơ? Có à? |
뭐? 갔어? | Gì cơ? Có à? |
No comments:
Post a Comment