Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S1.6

Những bác sĩ tài hoa S1.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


"율제병원"‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪(익준)‬ ‪어이, 주차왕!‬‪Này, Vua Đỗ Xe!‬
‪주, 주차...‬‪Có thể đỗ xe giúp tôi không?‬
‪주차 좀‬‪Có thể đỗ xe giúp tôi không?‬
‪(송화)‬ ‪내가 주차왕이냐?‬‪Tôi là Vua Đỗ Xe à?‬
‪(익준)‬ ‪근데 왜 돌아봐? 빨리 주차...‬‪Không phải thì sao cậu lại quay lại?‬ ‪Nào, giữ lấy.‬
‪[익준의 다급한 신음]‬‪Không phải thì sao cậu lại quay lại?‬ ‪Nào, giữ lấy.‬
‪야, 나 커피 좀!‬‪Này, mua hộ tôi cà phê nữa!‬
‪(송화)‬ ‪로비로 와‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Hẹn ở dưới sảnh nhé!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(선빈)‬ ‪어, 안녕하세요, 교수님‬ ‪아, 죄송합니다‬‪Chào giáo sư. Xin lỗi ạ.‬ ‪Xin lỗi gì chứ.‬ ‪Tôi mới có lỗi vì làm cô thức giấc.‬
‪(송화)‬ ‪뭐가 죄송해?‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Xin lỗi gì chứ.‬ ‪Tôi mới có lỗi vì làm cô thức giấc.‬
‪잠 깨게 해서 내가 미안하다‬‪Xin lỗi gì chứ.‬ ‪Tôi mới có lỗi vì làm cô thức giấc.‬
‪회진까지 시간 좀 있네, 더 자‬‪Vẫn chưa đến giờ hội chẩn.‬ ‪- Ngủ tiếp đi.‬ ‪- Thôi ạ.‬
‪아, 아니에요, 아니에요‬‪- Ngủ tiếp đi.‬ ‪- Thôi ạ.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[익준의 탄성]‬‪Tuyệt. Đây rồi.‬
‪(익준)‬ ‪이게 내 거야?‬‪Cà phê của tôi đây à?‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(송화)‬ ‪옷은 또 언제 갈아입었대?‬‪Thay quần áo khi nào thế?‬
‪야, 그럼 그 꼴로 로비를 어떻게 나와?‬‪Này, tôi đâu thể mặc bộ đó đến sảnh được.‬
‪어? 회진도 있고, 어? 해서 겸사겸사‬‪Này, tôi đâu thể mặc bộ đó đến sảnh được.‬ ‪Tôi cũng phải làm hội chẩn,‬ ‪nên tôi phải tranh thủ‬
‪초스피드로 해결하고‬ ‪초스피드로 갈아입고 나왔지‬‪đi giải quyết nhu cầu nhanh nhất có thể.‬
‪겸사겸사‬‪"Tranh thủ" cơ à?‬
‪네가 생각하는 그런 거 아니야, 어?‬‪Chuyện không như cậu nghĩ đâu.‬ ‪Cơ thắt hậu môn của tôi vẫn khỏe lắm.‬ ‪Trời ạ.‬
‪내 괄약근 아직 쫀쫀해, 무슨‬‪Cơ thắt hậu môn của tôi vẫn khỏe lắm.‬ ‪Trời ạ.‬
‪(익준)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪얘 완전 꿀잠이네?‬‪Cậu ấy dễ ngủ thật.‬
‪아, 하긴‬ ‪하, 나도 아침은 완전 쥐약이야‬‪Cậu ấy dễ ngủ thật.‬ ‪Cũng phải.‬ ‪Sáng nào tôi cũng mệt muốn chết.‬
‪[석민의 놀라는 숨소리]‬ ‪깜짝이야‬‪Trời ạ, giật cả mình.‬
‪이제 하늘나라에 가야 할 시간입니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪Đã đến lúc cậu từ giã thế gian này.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪가진 것 모두 속세에 내려놓고‬‪Hãy buông bỏ mọi vấn vương, lưu luyến‬
‪저와 함께 떠나시지요‬‪và đi với tôi nào.‬
‪지금요?‬‪Ngay bây giờ sao?‬
‪저 아직 해야 할 일이 많은데요‬‪Nhưng tôi còn nhiều việc phải làm.‬
‪(송화)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪야, 일어나‬‪Này, tỉnh dậy đi.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(선빈)‬ ‪선생님, 아직 이승이에요‬‪Bác sĩ Yong, anh vẫn còn ở trần gian.‬
‪(송화)‬ ‪너 하지 마, 좀‬‪- Đừng trêu cậu ấy nữa.‬ ‪- Thật à?‬
‪(익준)‬ ‪진짜야?‬‪- Đừng trêu cậu ấy nữa.‬ ‪- Thật à?‬
‪뭐야, 왜...‬‪Thật là...‬
‪[석민의 한숨]‬ ‪우리 드래건 쌤이‬ ‪많이 피곤하구나? 어?‬‪Thật là...‬ ‪Bác sĩ Long Thần‬ ‪của chúng ta mệt mỏi lắm à?‬
‪여름 휴가 갔다 왔어?‬‪Bác sĩ Long Thần‬ ‪của chúng ta mệt mỏi lắm à?‬ ‪Đã nghỉ phép chưa? Cậu nên nghỉ ngơi chứ.‬
‪아, 좀 쉬면 훨씬 나을 텐데‬‪Đã nghỉ phép chưa? Cậu nên nghỉ ngơi chứ.‬
‪(석민)‬ ‪아유, 아직 못 갔는데‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬‪Đã nghỉ phép chưa? Cậu nên nghỉ ngơi chứ.‬ ‪Tôi vẫn chưa được nghỉ.‬
‪[나른한 신음]‬
‪저 다음 달에 갑니다‬‪- Nhưng tháng tới sẽ được.‬ ‪- Tốt.‬
‪(익준)‬ ‪어, 그래?‬‪- Nhưng tháng tới sẽ được.‬ ‪- Tốt.‬
‪(석민)‬ ‪교수님이 그래도 여름 휴가는‬ ‪일주일씩 다녀오라고 해서‬‪Giáo sư Chae nói‬ ‪ai cũng nên nghỉ ngơi một tuần,‬
‪[코를 훌쩍인다]‬ ‪전공의들 돌아가면서‬ ‪갔다 오기로 했어요‬‪nên các bác sĩ chuyên khoa‬ ‪đều luân phiên nhau nghỉ.‬ ‪Nếu được thì tôi cũng muốn nghỉ một tuần.‬
‪마음 같아서는‬ ‪나도 딱 일주일만 놀고 싶다‬‪Nếu được thì tôi cũng muốn nghỉ một tuần.‬
‪교수님은 만약에 1년만 일 안 하고‬‪Nếu được nghỉ một năm‬ ‪mà không làm việc, cô sẽ làm gì?‬
‪무조건 놀아야 한다 그러면‬ ‪뭐 하실 거예요?‬‪Nếu được nghỉ một năm‬ ‪mà không làm việc, cô sẽ làm gì?‬
‪나?‬‪- Tôi sao?‬ ‪- Chắc là muốn học.‬
‪(익준)‬ ‪공부하고 싶겠지, 뭐‬‪- Tôi sao?‬ ‪- Chắc là muốn học.‬
‪(송화)‬ ‪아니‬‪Không nhé.‬
‪강릉이나 속초, 통영‬‪Gangneung, Sokcho hoặc Tongyeong.‬
‪이런 데서 1년만 살아 보고 싶어‬‪Tôi muốn sống ở nơi như thế trong một năm.‬
‪너무 크지도 않고 작지도 않은 곳에서‬ ‪딱 1년만 살고 싶어‬‪Tôi muốn sống ở một nơi‬ ‪không quá lớn, cũng chẳng quá nhỏ‬ ‪chỉ một năm thôi.‬ ‪Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa.‬
‪거기서 병원 일도 하고‬‪chỉ một năm thôi.‬ ‪Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa.‬
‪지금 질문 속에‬ ‪'일 안 하고'가 있어, '일 안 하고'‬‪chỉ một năm thôi.‬ ‪Có thể làm ở bệnh viện ở đó nữa.‬ ‪Đã hỏi là "không làm việc" cơ mà.‬ ‪Không làm việc thì chán chết.‬
‪만날 놀면 그게 더 심심해‬‪Không làm việc thì chán chết.‬ ‪Không chán đâu.‬ ‪Trên đời có nhiều trò vui lắm.‬
‪(익준)‬ ‪안 심심해‬‪Không chán đâu.‬ ‪Trên đời có nhiều trò vui lắm.‬
‪야, 세상에 놀 게 얼마나 많은데, 무슨‬‪Không chán đâu.‬ ‪Trên đời có nhiều trò vui lắm.‬
‪(송화)‬ ‪아, 넌 놀아‬‪- Thì cậu đi mà chơi.‬ ‪- Đương nhiên!‬
‪(익준)‬ ‪알았다‬‪- Thì cậu đi mà chơi.‬ ‪- Đương nhiên!‬
‪[익준이 구시렁거린다]‬
‪아무튼 나는 이런 큰 병원보다는‬ ‪작은 병원에서 일하고 싶어‬‪Tóm lại, tôi muốn làm việc ở bệnh viện nhỏ‬ ‪hơn là bệnh viện lớn thế này‬ ‪để có thể chuyên tâm hơn‬ ‪với mỗi bệnh nhân.‬
‪환자 한 명 한 명한테 충실하고 싶어‬‪để có thể chuyên tâm hơn‬ ‪với mỗi bệnh nhân.‬ ‪Đài MBC từng có chương trình tài liệu‬ ‪tên là ‎Thế hệ thành công‎.‬
‪(익준)‬ ‪MBC에‬ ‪[익준의 헛기침]‬‪Đài MBC từng có chương trình tài liệu‬ ‪tên là ‎Thế hệ thành công‎.‬
‪'다큐멘터리 성공시대'라는 게 있었어‬‪Đài MBC từng có chương trình tài liệu‬ ‪tên là ‎Thế hệ thành công‎.‬
‪[선빈의 웃음]‬ ‪(송화)‬ ‪아, 됐어‬‪Đài MBC từng có chương trình tài liệu‬ ‪tên là ‎Thế hệ thành công‎.‬ ‪Thôi dẹp đi.‬
‪(익준)‬ ‪근데 그, 어, 그 프로가‬ ‪계속 지금 방영이 되고 있으면‬‪Thôi dẹp đi.‬ ‪Nếu chương trình đó vẫn còn,‬
‪얘는 진짜 무조건 3부작 스페셜이다‬ ‪[석민이 호응한다]‬‪cô ấy sẽ được chọn làm ba tập đặc biệt.‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪(송화)‬ ‪남는 시간엔 산도 보고, 어?‬‪Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đi leo núi,‬ ‪xuống biển, làm mọi thứ hay ho.‬
‪바다도 가고 놀러 다닐 거야‬‪Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đi leo núi,‬ ‪xuống biển, làm mọi thứ hay ho.‬
‪(익준)‬ ‪지방 병원이 더 바빠요‬‪Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đi leo núi,‬ ‪xuống biển, làm mọi thứ hay ho.‬ ‪Bệnh viện tỉnh lẻ còn bận bịu hơn.‬ ‪"Thời gian rảnh" ư? Cho xin đi.‬
‪남는 시간? 어이구, 글쎄다‬‪Bệnh viện tỉnh lẻ còn bận bịu hơn.‬ ‪"Thời gian rảnh" ư? Cho xin đi.‬ ‪Còn giáo sư thì sao? Anh sẽ làm gì?‬
‪(선빈)‬ ‪교수님은요? 교수님은 뭐 하실 거예요?‬‪Còn giáo sư thì sao? Anh sẽ làm gì?‬
‪나는...‬‪Tôi sao?‬
‪생각 안 해 봤는데‬ ‪[헛기침]‬‪Trước giờ chưa nghĩ tới.‬
‪나 애 있어? 없어?‬‪Có tính tới con cái không?‬
‪없어, 완벽하게 솔로예요‬‪Không. Hoàn toàn độc thân.‬ ‪Vậy thì hộp đêm! Dĩ nhiên là hộp đêm rồi.‬
‪(익준)‬ ‪나이트!‬ ‪[송화의 헛웃음]‬‪Vậy thì hộp đêm! Dĩ nhiên là hộp đêm rồi.‬
‪[신나는 음악]‬ ‪무조건 나이트지‬‪Vậy thì hộp đêm! Dĩ nhiên là hộp đêm rồi.‬
‪클럽, 나이트, 이런 데 가서‬ ‪나 밤새도록 춤추면서 놀 거야‬‪Tôi sẽ đến hộp đêm quẩy cho mát trời.‬
‪발바닥하고 땅바닥하고 양 바닥이 막‬‪Tôi sẽ đến hộp đêm quẩy cho mát trời.‬ ‪Tôi sẽ nhún nhảy suốt,‬ ‪không để chân chạm đất quá một giây.‬
‪막 1초 이상 붙어 있지 않게 할 거야‬‪Tôi sẽ nhún nhảy suốt,‬ ‪không để chân chạm đất quá một giây.‬
‪- (익준) 막 이러고‬ ‪- (송화) 낮에는 뭐 하고?‬‪- Như thế này.‬ ‪- Còn ban ngày?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[가쁜 숨소리]‬‪- Như thế này.‬ ‪- Còn ban ngày?‬
‪쇼핑‬‪Mua sắm.‬
‪(익준)‬ ‪아, 난 도시가 너무 좋아‬‪Thì tôi là dân thành phố mà.‬ ‪Tôi yêu Seoul lắm lắm.‬
‪난 서울이 너무 좋아‬‪Thì tôi là dân thành phố mà.‬ ‪Tôi yêu Seoul lắm lắm.‬
‪그, 시골의 별빛, 달빛보다‬‪Thì tôi là dân thành phố mà.‬ ‪Tôi yêu Seoul lắm lắm.‬ ‪So với ngắm trăng sao miền quê thì...‬
‪그, 그, 도시의 그...‬‪So với ngắm trăng sao miền quê thì...‬
‪♪ 화려한 네온사인은 ♪‬‪Bảng hiệu neon rực rỡ đêm đô thị‬
‪그게 뭐랄까? 나를 더 힐링시켜‬‪Mấy thứ đó...Nói sao nhỉ?‬ ‪Chữa lành tâm trí tôi.‬
‪너 요새 꽃 사진 찍는다며‬‪Tưởng cậu thích chụp ảnh hoa lá rồi?‬
‪쇼핑몰의 꽃‬‪Thì hoa lá ở trung tâm thương mại.‬
‪(익준)‬ ‪아파트 단지 옆에‬ ‪그 흐드러지게 피어 있는 꽃‬‪Khu phức hợp chung cư có thiếu gì hoa lá.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪백화점 지하 1층의‬ ‪푸드 코트 옆의 꽃집에‬‪Tôi sẽ đến cửa hàng hoa‬ ‪gần khu ăn uống ở trung tâm thương mại‬
‪아주 정갈하게 정리되어 있는 꽃‬ ‪그걸 탁탁‬‪rồi chụp ảnh hoa lá‬ ‪được bày trí ngay ngắn ở đó.‬
‪가자, 회진 시간 다 됐다‬‪Đi thôi. Đến giờ hội chẩn rồi.‬
‪(익준)‬ ‪나도 회진 있어, 무슨, 응?‬‪Tôi cũng phải dự hội chẩn mà.‬
‪♪ 화려한 도시를 ♪‬‪Thành phố hoa lệ‬
‪(송화)‬ ‪아, 시끄러워‬‪Ồn ào quá đi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[키보드를 탁탁 친다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪(익순)‬‪Em sẽ trả lời anh trong vòng 72 giờ.‬
‪[한숨]‬
‪(준완)‬‪Em đang tác chiến quân sự à?‬ Từ từ suy nghĩ cũng được.
‪[휴대전화 알림음]‬‪Vậy thì cho em suy nghĩ khoảng một tuần.‬
‪(익순)‬‪Vậy thì cho em suy nghĩ khoảng một tuần.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(준완)‬‪Ừ. Nhớ ăn uống đầy đủ nhé.‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪Vâng! Bữa nào em cũng ăn hai bát.‬
‪(익순)‬‪Vâng! Bữa nào em cũng ăn hai bát.‬
‪[웃음]‬‪Vâng! Bữa nào em cũng ăn hai bát.‬
‪(정원)‬ ‪엄마, 미안‬ ‪갑자기 아기 상황이 안 좋아졌어‬‪Mẹ ơi, con xin lỗi.‬ ‪Tình hình em bé bỗng chuyển xấu.‬
‪PICU 바로 가 봐야 돼‬‪Giờ con phải đến PICU.‬
‪근데 건강 검진은‬ ‪엄마 혼자 가도 될 텐데?‬‪Nhưng mẹ có thể‬ ‪tự đi khám sức khỏe định kỳ mà.‬
‪엄마, 아니면‬ ‪어차피 위내시경은 맨 마지막이니까‬‪Mẹ à, dù sao thì‬ ‪nội soi dạ dày cũng là bước cuối.‬
‪저 그때까진 갈 수 있을 것 같아요‬‪Khi đó chắc con sẽ tới được.‬
‪[차 문이 달칵 닫힌다]‬‪Khi đó chắc con sẽ tới được.‬
‪(정원 모)‬ ‪당연히 엄마 혼자 할 수 있지‬ ‪내가 애야?‬‪Dĩ nhiên mẹ tự đi được.‬ ‪Mẹ là trẻ con chắc?‬
‪그런데 이 병원에서‬ ‪수면 내시경 하고 싶으면‬‪Nhưng bệnh viện nói phải có người giám hộ‬ ‪nếu muốn làm nội soi.‬
‪무조건 보호자 데리고 오라잖아‬‪Nhưng bệnh viện nói phải có người giám hộ‬ ‪nếu muốn làm nội soi.‬ ‪Thật là, rắc rối quá đi mất.‬
‪아유, 별걸 다 참견이야, 진짜‬‪Thật là, rắc rối quá đi mất.‬
‪남편, 자식, 친구, 애인 없는 사람은‬‪Chẳng lẽ ai độc thân không bạn bè‬
‪수면 내시경 하지 말라는 거야, 뭐야?‬‪thì không được làm nội soi à?‬
‪엄마도 알아‬‪Chuyện đó mẹ biết.‬ ‪Cho nên mới đi taxi đến đây. Dù sao thì...‬
‪운전 그래서 안 하려고‬ ‪택시 타고 왔잖아‬‪Chuyện đó mẹ biết.‬ ‪Cho nên mới đi taxi đến đây. Dù sao thì...‬
‪아, 됐...‬‪Chuyện đó mẹ biết.‬ ‪Cho nên mới đi taxi đến đây. Dù sao thì...‬
‪- (정원 모) 저기‬ ‪- (의사1) 네‬‪- Cho tôi hỏi.‬ ‪- Vâng?‬
‪(정원 모)‬ ‪여기 건강 검진 센터가 어디예요?‬‪Tôi phải khám sức khỏe định kỳ ở đâu?‬
‪(의사1)‬ ‪아, 옆 건물 별관 지하 1층이고요‬‪Ở tầng hầm B1, tòa nhà bên cạnh ạ.‬
‪밖으로 나가셔서 가셔도 되고‬‪Bác có thể ra ngoài rồi qua đó,‬
‪지하랑 연결돼 있어서‬ ‪지하 1층으로 가셔도 되고요‬‪hoặc từ đây xuống thẳng B1.‬ ‪Hai tòa nhà thông nhau ạ.‬ ‪Trời ơi, cậu tốt bụng quá.‬
‪어, 정말 너무 친절하다‬ ‪[의사1의 웃음]‬‪Trời ơi, cậu tốt bụng quá.‬
‪- 감사드려요‬ ‪- (의사1) 아, 네‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪됐어, 자식새끼 다 필요 없어‬‪Xong rồi. Khỏi cần con nữa.‬
‪엄마가 내시경을 받든 외시경을 받든‬ ‪알아서 할 테니까‬‪Nội soi với chả ngoại soi,‬ ‪mẹ sẽ tự làm lấy, lo việc của con đi.‬
‪넌 네 일이나 해, 끊어‬‪Nội soi với chả ngoại soi,‬ ‪mẹ sẽ tự làm lấy, lo việc của con đi.‬ ‪Cúp máy đây.‬
‪[통화 종료음]‬‪Cúp máy đây.‬
‪어이, 김준완, 요새 연애해?‬‪Này Kim Jun Wan. Cậu đang quen ai à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪맞네, 이따 얘기하자‬‪Đúng thế rồi. Nói chuyện sau.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪저 새끼, 저거, 무당이야, 뭐야?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Thằng đó là pháp sư à?‬
‪[남자1의 힘겨운 신음]‬
‪(익준)‬ ‪응‬
‪(해성)‬ ‪새벽에 37.8도 미열 있어서‬ ‪해열제 쓰고‬‪Sáng nay thân nhiệt là 37,8 độ C‬ ‪nên đã cho anh ấy thuốc hạ sốt.‬
‪현재는 호전됐습니다‬‪Bây giờ đã hạ sốt rồi ạ.‬
‪[익준의 한숨]‬‪Tôi có xem ảnh chụp X quang sáng nay.‬
‪(익준)‬ ‪아침에 찍은 그, 가슴 사진 보니까‬‪Tôi có xem ảnh chụp X quang sáng nay.‬
‪그, 폐가 아직 안 펴져서‬ ‪열이 좀 났던 것 같은데‬‪Có lẽ do phổi chưa nở nên mới bị hành sốt.‬
‪힘드셔도‬ ‪공 올리기 열심히 하셔야 돼요‬‪Dù có mệt thì‬ ‪anh vẫn nên tập thể dục với bóng.‬
‪[남자1의 힘겨운 신음]‬
‪맨날 죽만 먹으니까‬‪Ngày nào cũng chỉ ăn cháo,‬ ‪tôi không có sức.‬
‪힘이 하나도 없어요, 교수님‬‪Ngày nào cũng chỉ ăn cháo,‬ ‪tôi không có sức.‬
‪내일부터 밥으로 준비해 드릴게요‬‪Từ mai tôi sẽ để anh ăn cơm.‬
‪내일부터 조상준 환자‬ ‪식사하는 걸로 합시다‬‪Từ mai cho anh ấy ăn uống bình thường.‬
‪(해성)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪고기 좀 먹을 수 있어요?‬‪Tôi có thể ăn thịt được không?‬
‪아, 불고기가 너무 먹고 싶어요‬‪Tôi thèm ăn thịt bò xào quá.‬
‪아유, 지금도 막‬‪Trời ơi, bây giờ nhắc tới...‬
‪[남자1이 코를 킁킁거린다]‬
‪아, 불고기 냄새가 나는 거 같다니까요‬‪Tôi thấy như có mùi thịt bò xào đâu đây.‬
‪[남자1의 웃음]‬ ‪아유, 씁, 서울식 불고기, 그렇죠? 네‬‪Thịt bò xào kiểu Seoul, đúng không ạ?‬
‪그 달달하게 양념한 거‬‪Thịt ướp thật ngọt,‬
‪파 쫙, 예? 엄청 들어가고‬‪Thịt ướp thật ngọt,‬ ‪bỏ vào thật nhiều hành lá.‬
‪다진 마늘, 그, 테이블스푼으로‬ ‪두 스푼 쫙쫙, 어?‬‪Thêm hai muỗng tỏi băm.‬
‪물엿 조금 넣고‬‪Thêm hai muỗng tỏi băm.‬ ‪Cộng một chút si rô bắp,‬ ‪thật nhiều nấm kim châm và nấm hương. Nhỉ?‬
‪팽이버섯, 표고버섯‬ ‪잔뜩 들어간 거, 그렇죠?‬‪Cộng một chút si rô bắp,‬ ‪thật nhiều nấm kim châm và nấm hương. Nhỉ?‬
‪아유, 씁, 막...‬‪Tôi có thể ngửi thấy...‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Tôi có thể ngửi thấy...‬
‪[익준이 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪(해성)‬ ‪[놀라며]‬ ‪할머니!‬‪Bà ơi! Đang cấm thực mà.‬ ‪Ông không được ăn đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪안 돼요, 금식이잖아요‬‪Bà ơi! Đang cấm thực mà.‬ ‪Ông không được ăn đâu.‬
‪[익준의 말리는 신음]‬‪Ôi trời ơi, ông ơi.‬
‪(익준)‬ ‪아이고, 내일 수술이신데‬ ‪큰일 나요, 할아버지, 진짜‬‪Ôi trời ơi, ông ơi.‬ ‪Mai là phẫu thuật rồi.‬ ‪Ông mà ăn là không được đâu ạ.‬
‪(할머니)‬ ‪아유, 선생님요‬ ‪[익준이 반찬 통을 달칵 닫는다]‬‪Kìa, bác sĩ.‬
‪아, 배 한가운데를 쭉 째는‬ ‪큰 수술을 한다 카는데‬‪Đây là ca đại phẫu, phải mổ bụng cơ mà.‬
‪우예 굶고 들어갑니까?‬‪Sao để ông ấy bụng rỗng‬ ‪mà phẫu thuật được?‬
‪아이, 수술을 잘 받을라 카면‬‪Sao để ông ấy bụng rỗng‬ ‪mà phẫu thuật được?‬ ‪Ít ra cũng phải ăn được một bữa thật no‬
‪저, 한 끼라도 좀 든든히 묵어야지‬‪Ít ra cũng phải ăn được một bữa thật no‬ ‪thì phẫu thuật mới suôn sẻ chứ.‬ ‪Đúng không bác sĩ?‬
‪안 그렇습니까, 선생님?‬‪thì phẫu thuật mới suôn sẻ chứ.‬ ‪Đúng không bác sĩ?‬
‪안 그렇습니다, 할머이, 참‬‪Không phải như thế đâu, bà ơi.‬
‪할아버지, 어?‬ ‪밥은 수술 잘 마치고 그때 많이 드세요‬‪Ông à, khi nào phẫu thuật xong‬ ‪thì ông muốn ăn bao nhiêu cũng được.‬
‪어, 지금 드시면 수술도 못 하고‬ ‪또 하루 굶으셔야 돼‬‪Nếu bây giờ mà ăn‬ ‪thì ông phải nhịn ăn thêm một ngày nữa.‬
‪오늘만 참으시면 백 살 때까지‬ ‪맛난 거 실컷 잡수시게 해 드릴게‬‪Nhịn thêm hôm nay nữa thôi,‬ ‪sau này ông có thể ăn thỏa thích‬ ‪đến tận trăm tuổi. Cháu hứa, nhé?‬
‪알았죠?‬‪sau này ông có thể ăn thỏa thích‬ ‪đến tận trăm tuổi. Cháu hứa, nhé?‬
‪(익준)‬ ‪응, 됐어, 됐어‬ ‪[할머니의 난감한 신음]‬‪- Tốt rồi. Cháu sẽ để vào tủ lạnh.‬ ‪- Trời ạ, được rồi.‬
‪냉장고에 넣어 드릴게, 아이, 줘, 줘‬‪- Tốt rồi. Cháu sẽ để vào tủ lạnh.‬ ‪- Trời ạ, được rồi.‬
‪(해성)‬ ‪아, 교수님이 안 보셨으면‬ ‪큰일 날 뻔했어요‬‪Giáo sư mà không phát hiện ra‬ ‪thì lớn chuyện rồi.‬
‪내일이 수술인데, 진짜‬‪Ngày mai ông ấy phẫu thuật rồi.‬
‪(할머니)‬ ‪아이고, 선생님요, 선생님요‬‪Bác sĩ ơi, chờ đã! Bác sĩ.‬
‪[할머니의 웃음]‬ ‪[해성의 난감한 신음]‬‪Bác sĩ ơi, chờ đã! Bác sĩ.‬
‪이거 한번 잡숴 보이소‬‪Cậu uống cái này đi.‬
‪우리 손주가 사 온 긴데‬‪Cháu tôi mua đến biếu.‬ ‪Trời ơi, vị của nó ngon và ngọt lắm.‬ ‪Rất dễ uống.‬
‪아이고, 마, 달달하고 꼬숩고‬ ‪억수로 맛있네예‬‪Trời ơi, vị của nó ngon và ngọt lắm.‬ ‪Rất dễ uống.‬
‪[해성의 어색한 웃음]‬ ‪[할머니의 웃음]‬
‪(해성)‬ ‪아이고, 할머니‬ ‪저희 이런 거 못 받게 돼 있어요‬‪Bà ơi, bọn cháu không được nhận đâu ạ.‬ ‪Nếu nhận thì sẽ rắc rối lắm.‬
‪이런 거 받으면 큰일 나요‬‪Nếu nhận thì sẽ rắc rối lắm.‬
‪아이고, 마‬ ‪커피 한 잔도 안 됩니까? 아이‬‪Trời ạ, một lon cà phê‬ ‪cũng không được nhận à?‬
‪난 딴게 아니고‬‪Bác sĩ à, chỉ là...‬
‪내 오늘, 아이, 선생님한테 미안해가‬‪Chỉ là tôi thấy‬ ‪hôm nay đã làm phiền bác sĩ nhiều.‬
‪(해성)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪저희가 이거 마음만, 마음만 받을게요‬‪Bà tốt quá.‬ ‪Vậy bọn cháu xin nhận tấm lòng của bà.‬
‪주세요‬‪Đưa cháu đi ạ.‬
‪(익준)‬ ‪네, 뭐, 잘 먹겠습니다‬‪Đưa cháu đi ạ.‬ ‪Cháu sẽ uống.‬
‪[할머니의 웃음]‬‪Trời ơi, nhìn là thấy ngon rồi.‬
‪아유, 딱 봐도 꼬숩고‬ ‪맛나게 생겼다, 어‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Trời ơi, nhìn là thấy ngon rồi.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪근데 할머니, 저 이번만 받을게요‬‪Bà à, cháu chỉ nhận một lần thôi.‬ ‪Lần sau đừng cho cháu nữa nhé.‬
‪다음엔 저 주지 마세요‬‪Bà à, cháu chỉ nhận một lần thôi.‬ ‪Lần sau đừng cho cháu nữa nhé.‬
‪(할머니)‬ ‪예, 예, 예‬‪Vâng. Lần sau tôi sẽ‬ ‪không tặng thêm gì nữa.‬
‪다음부턴 국물도 없습니더‬‪Vâng. Lần sau tôi sẽ‬ ‪không tặng thêm gì nữa.‬
‪[할머니의 웃음]‬
‪저, 맛있게 드시소‬‪Bác sĩ uống ngon miệng nhé.‬
‪- (익준) 잘 먹겠습니다‬ ‪- (할머니) 예, 예, 예‬‪Bác sĩ uống ngon miệng nhé.‬ ‪- Cháu cảm ơn bà.‬ ‪- Vâng.‬
‪[익준이 캔을 달칵 딴다]‬ ‪(익준)‬ ‪송수빈 선생님‬‪Bác sĩ Song Su Bin! Đến khu bệnh VIP.‬
‪VIP실 가실까요?‬‪Bác sĩ Song Su Bin! Đến khu bệnh VIP.‬
‪나 송수빈 선생님하고‬ ‪VIP실의 그, 고영민 님 병실 갈게‬‪Tôi sẽ qua phòng bệnh nhân Go Yeong Min‬ ‪ở khu VIP với bác sĩ Song.‬
‪(성영)‬ ‪아...‬‪Khoan đã.‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪어...‬
‪같이 가자‬ ‪[성영의 감격하는 숨소리]‬‪Đi cùng cũng được.‬
‪(익준)‬ ‪학교를 관뒀다고요?‬‪- Con cô bỏ học à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수빈)‬ ‪네, 도저히 못 다니겠대요, 하‬‪- Con cô bỏ học à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vâng, nó nói‬ ‪không chịu nổi trường học nữa.‬
‪(익준)‬ ‪아, 근데 본인이 죽어도 가기 싫다는데‬ ‪[카드 인식음]‬‪Con cái không muốn đi‬ ‪thì cũng không thể ép.‬
‪어떻게 말려요, 할 수 없죠‬‪Con cái không muốn đi‬ ‪thì cũng không thể ép.‬ ‪Cũng hết cách rồi.‬
‪- (익준) 중2라 그랬죠?‬ ‪- (수빈) 네‬‪- Con cô học lớp tám nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Trời ạ.‬
‪(익준)‬ ‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪(수빈)‬ ‪'아, 그래도 중학교는‬ ‪졸업해야 되지 않겠니?' 그랬더니‬‪Tôi bảo là,‬ ‪"Ít ra cũng nên học xong cấp hai đi".‬
‪검정고시 본대요, 하‬‪- Nhưng nó lại muốn lấy bằng GED.‬ ‪- Sao?‬
‪(익준)‬ ‪네?‬‪- Nhưng nó lại muốn lấy bằng GED.‬ ‪- Sao?‬
‪(수빈)‬ ‪카메라랑 컴퓨터도‬ ‪알바해서 자기가 살 테니까‬‪Nó bảo sẽ đi làm thêm‬ ‪kiếm tiền mua máy ảnh với máy tính,‬
‪저보곤 자기한테 일절 신경 끄래요‬ ‪[카드 인식음]‬‪nên tôi không cần lo chuyện của nó nữa.‬
‪자식이 아니라 외계인이에요, 외계인‬‪Có khi tôi thấy‬ ‪nó như người ngoài hành tinh.‬
‪[수빈의 헛기침]‬
‪(수빈)‬ ‪안녕하세요, 어머‬‪Xin chào...Ôi trời.‬
‪[수빈의 웃음]‬ ‪(익준)‬ ‪어?‬
‪(수빈)‬ ‪스케줄 끝나고 바로 오셨나 보다‬‪Hình như cô đến ngay sau khi ghi hình nhỉ.‬
‪(아라)‬ ‪아, 예, 안녕하세요‬‪Vâng, chào mọi người.‬
‪밤새 촬영하고 여기 온 지는 좀 됐어요‬‪Tôi phải quay phim cả đêm‬ ‪nên mới đến đây vài tiếng trước.‬
‪아직 화장을 다 못 지워 가지고‬‪Tôi còn chưa kịp tẩy trang nữa.‬
‪(익준)‬ ‪아버지는 주무세요?‬‪Bố em ngủ rồi sao?‬
‪(아라)‬ ‪네, 막 잠드셨어요‬‪Vâng, bố vừa thiếp đi.‬
‪아, 안녕하세요‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬
‪(성영)‬ ‪네, 안녕하세요‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬
‪(수빈)‬ ‪어이구‬ ‪[수빈과 성영의 웃음]‬‪Trời ơi.‬
‪(익준)‬ ‪아무리 간단한 수술이라고 해도‬ ‪다음 날이 제일 힘들어요‬‪Dù là ca phẫu thuật đơn giản‬ ‪thì ngày hôm sau cũng mệt lắm.‬ ‪Qua hôm nay,‬ ‪tình trạng bác sẽ tốt lên nhiều.‬
‪그래도 오늘만 지나면‬ ‪훨씬 좋아지시니까‬‪Qua hôm nay,‬ ‪tình trạng bác sẽ tốt lên nhiều.‬ ‪Em bảo bác cố chịu một chút nhé.‬
‪오늘만 조금 참으시라고‬ ‪말씀드려 주세요‬‪Em bảo bác cố chịu một chút nhé.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪안 그래도 조금 전까지 저랑 TV 봤는데‬‪Vừa nãy bố còn xem TV với em đấy.‬ ‪Giờ bố không còn đau hay khó chịu nữa.‬ ‪Ổn cả rồi.‬
‪아픈 데도 없고 몸도 다 좋으시대요‬‪Giờ bố không còn đau hay khó chịu nữa.‬ ‪Ổn cả rồi.‬
‪저 익준 씨한테 밥 한번 사야 되는데‬‪À, em định hôm nào‬ ‪sẽ đãi anh Lee Ik Jun một bữa.‬
‪(익준)‬ ‪사 주세요‬‪Vậy thì em đãi đi.‬
‪[수빈과 성영의 놀라는 숨소리]‬‪Trưa nay được không?‬
‪오늘 점심 어때요?‬‪Trưa nay được không?‬
‪좋아요‬‪Được ạ.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(정원)‬ ‪토비랑 LFT는 어때요?‬‪Chỉ số bilirubin và chức năng gan thế nào?‬
‪(겨울)‬ ‪토비는 26, LFT는 700에 400인데‬ ‪계속 오르는 추세입니다‬‪Chỉ số bilirubin 25,‬ ‪chức năng gan là 700 trên 400,‬ ‪nhưng vẫn tiếp tục tăng.‬
‪[정원의 한숨]‬‪nhưng vẫn tiếp tục tăng.‬
‪(정원)‬ ‪아직 코노스는 연락 없죠?‬‪- Bên Quản lý Ghép tạng chưa có tin gì à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지민)‬ ‪네‬‪- Bên Quản lý Ghép tạng chưa có tin gì à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪(정원)‬ ‪일주일 이상 못 버틸 거 같은데‬‪Có thể không qua nổi một tuần.‬
‪아, 진짜‬‪KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN - PICU‬ ‪Thật là.‬
‪지아 어머님 밖에 계시죠?‬‪Mẹ Ji A có ở ngoài chứ?‬
‪(겨울)‬ ‪계시긴 한데 많이 힘들어하세요‬‪Có ạ, nhưng trông cô ấy mệt mỏi lắm.‬
‪자주, 잘 설명해 드렸습니다‬‪Tôi đã giải thích hết rồi.‬ ‪Thường xuyên và chi tiết.‬
‪전처럼 막 직설적으로‬ ‪안 그랬습니다, 교수님‬‪Tôi không nói cộc lốc như lúc trước nữa.‬
‪(정원)‬ ‪고생했어요‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪어머님한텐 제가 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ giải thích cho mẹ Ji A‬
‪지아 조금 힘들 수도 있다고‬‪rằng bé có thể gặp nguy hiểm.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[탄성]‬
‪[탄성]‬
‪이제 밥 잘 먹네요?‬‪Bây giờ em ăn khỏe nhỉ.‬
‪(아라)‬ ‪아...‬
‪그때는 제가‬ ‪이틀에 한 끼 먹던 시절이라‬‪Hồi đó em ăn kiêng,‬ ‪hai ngày mới ăn một bữa.‬
‪많이 힘드셨죠?‬‪- Chắc anh mệt mỏi lắm nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준)‬ ‪네‬ ‪[아라가 피식 웃는다]‬‪- Chắc anh mệt mỏi lắm nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Em xin lỗi.‬
‪(아라)‬ ‪죄송해요‬‪Em xin lỗi.‬
‪근데 저, 그것 때문에‬ ‪헤어지자고 했던 거예요?‬‪Nhưng anh đá em vì việc đó sao?‬
‪제가요?‬‪Anh sao? Anh có đá em đâu.‬
‪나 헤어지자 그런 적 없는데?‬‪Anh sao? Anh có đá em đâu.‬ ‪- Vậy là em đá anh?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 제가 그랬어요, 그럼?‬ ‪- (익준) 네‬‪- Vậy là em đá anh?‬ ‪- Ừ.‬
‪뭐, '힘들다', '지쳤다', '쉬고 싶다'‬‪"Em mệt rồi, chán rồi, muốn nghỉ ngơi".‬
‪그러고 잠수 탔잖아요‬‪Rồi em lặn mất tăm.‬
‪어, 제가 잠수 탔다가 다시 연락했는데‬‪Đúng là vậy.‬ ‪Nhưng sau đó em gọi cho anh nhiều lần,‬
‪전화 씹었잖아요‬‪nhưng anh lơ đẹp mà.‬
‪(아라)‬ ‪그, 제가 한 30통 했을걸요?‬‪nhưng anh lơ đẹp mà.‬ ‪- Phải đến 30 cuộc đấy.‬ ‪- Đâu, có 29 cuộc thôi.‬
‪(익준)‬ ‪으응, 29통‬‪- Phải đến 30 cuộc đấy.‬ ‪- Đâu, có 29 cuộc thôi.‬
‪[헛웃음]‬‪- Phải đến 30 cuộc đấy.‬ ‪- Đâu, có 29 cuộc thôi.‬
‪아, 좋겠어요, 별걸 다 기억해서‬‪Hay nhỉ. Trí nhớ tốt thật.‬
‪대충 말한 건데‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Anh bịa hết đấy.‬
‪안녕하세요, 팬입니다‬‪- Chào, tôi là fan của cô.‬ ‪- Ồ.‬
‪[아라가 호응한다]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Chào, tôi là fan của cô.‬ ‪- Ồ.‬
‪어? 안녕하세요, 맛있게 많이 드세요‬‪- Xin chào, chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(성영)‬ ‪네‬ ‪[아라의 웃음]‬‪- Xin chào, chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪불편하시겠다, 밖에서 먹을 걸 그랬나?‬‪Em không thoải mái à? Nên ra ngoài ăn nhỉ.‬
‪(아라)‬ ‪음, 그러게요‬‪Thế mới nói.‬ ‪Em đã bảo sẽ đãi anh món ngon mà.‬
‪제가 맛있는 거 사 드린다니까‬‪Thế mới nói.‬ ‪Em đã bảo sẽ đãi anh món ngon mà.‬
‪아이고, 김영란법 몰라요? 김영란법?‬‪Em không biết‬ ‪Đạo luật cấm hối lộ và tham nhũng à?‬
‪[아라가 피식 웃는다]‬‪Em không biết‬ ‪Đạo luật cấm hối lộ và tham nhũng à?‬
‪- (석민) 교수님, 안녕하세요‬ ‪- (선빈) 교수님, 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh ạ.‬
‪(익준)‬ ‪응‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh ạ.‬
‪(석민)‬ ‪우아‬ ‪[선빈의 놀라는 신음]‬
‪[석민의 당황하는 신음]‬
‪[아라의 난감한 신음]‬ ‪호, 혹시, 예?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Cô...Có phải là...‬ ‪Phải. Đúng là cô ấy đấy.‬ ‪Bọn tôi đang ăn cơm.‬
‪(익준)‬ ‪응, 맞아‬ ‪너희들이 생각하는 사람 맞고‬‪Phải. Đúng là cô ấy đấy.‬ ‪Bọn tôi đang ăn cơm.‬
‪지금 밥 먹고 있잖아, 꺼져, 썩‬‪Phải. Đúng là cô ấy đấy.‬ ‪Bọn tôi đang ăn cơm.‬ ‪Biến đi cho tôi.‬
‪- (선빈) 맛있게 드세요‬ ‪- (아라) 아, 네‬‪- Chúc hai người ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석민)‬ ‪네, 그럼 맛있게, 맛있게 드세요‬‪- Chúc hai người ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chúc cô ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(아라)‬ ‪네‬ ‪[아라의 웃음]‬‪- Chúc cô ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪뭐, 다른 거 더 시켜 드릴까요?‬‪Anh gọi thêm đồ ăn nhé?‬ ‪Mì đậu nành này ngon lắm.‬
‪이 콩국수도 맛있는데‬‪Anh gọi thêm đồ ăn nhé?‬ ‪Mì đậu nành này ngon lắm.‬
‪(남자2)‬ ‪이거 누구신가?‬‪Trời ơi, ai thế này?‬ ‪Tôi là fan của cô đấy.‬
‪팬입니다‬‪Trời ơi, ai thế này?‬ ‪Tôi là fan của cô đấy.‬
‪아, 진짜 새끼들이‬ ‪밥 좀 먹자, 밥 좀...‬‪Thật là, mấy đứa này.‬ ‪Trời đánh còn tránh...‬
‪[익준이 젓가락을 달그락 내려놓는다]‬‪Trời ơi.‬
‪(익준)‬ ‪어이구, 아, 이사장님, 안녕하세요‬‪Trời ơi.‬ ‪Chào giám đốc.‬
‪[종수의 웃음]‬ ‪기체후 일향 만강하시죠?‬‪Khí thể bác vẫn an khang chứ ạ?‬
‪우리 병원 이사장님‬‪- Đây là giám đốc bệnh viện.‬ ‪- À, chào bác.‬
‪(아라)‬ ‪아, 안녕하세요‬‪- Đây là giám đốc bệnh viện.‬ ‪- À, chào bác.‬ ‪Trời ơi, đừng đứng dậy. Cứ ngồi đi.‬
‪아유, 일어나지 마세요‬ ‪앉으세요, 앉으세요‬‪Trời ơi, đừng đứng dậy. Cứ ngồi đi.‬
‪(정원 모)‬ ‪어머, 진짜 실물이 훨씬 예쁘세요‬‪Trông cháu đẹp hơn trên TV nhiều.‬
‪어, 웬일이야, 웬일‬ ‪[종수와 아라의 웃음]‬‪Trời ơi, chuyện gì thế này?‬ ‪Cháu là búp bê à? ‎Doll‎ ấy?‬
‪인형이세요? '돌'?‬‪Cháu là búp bê à? ‎Doll‎ ấy?‬
‪(아라)‬ ‪아, 아니에요, 아니에요‬‪Cháu là búp bê à? ‎Doll‎ ấy?‬ ‪Không phải đâu ạ.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪아, 근데 어머님, 어쩐 일이세요?‬ ‪어디 아프세요?‬‪Bác đến có việc gì ạ?‬ ‪- Bác không khỏe sao?‬ ‪- Đâu có.‬
‪아니야, 건강 검진 했어‬‪- Bác không khỏe sao?‬ ‪- Đâu có.‬ ‪Kiểm tra định kỳ thôi.‬
‪네 환자시니?‬‪- Bệnh nhân của cháu à?‬ ‪- Chuyện đó...‬
‪아, 예, 어, 고아라 씨 아버님이‬ ‪어제 저한테 수술받으셨어요‬‪- Bệnh nhân của cháu à?‬ ‪- Chuyện đó...‬ ‪Hôm qua cháu đã phẫu thuật cho bố cô ấy.‬
‪[정원 모와 종수의 탄성]‬
‪저, 사진 한 장만...‬‪Cho tôi xin chụp chung tấm ảnh nhé?‬
‪(아라)‬ ‪아, 예‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Ảnh tự sướng đi.‬
‪(종수)‬ ‪셀카로요‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Ảnh tự sướng đi.‬ ‪Vâng, để cháu cầm máy cho ạ.‬
‪[종수의 웃음]‬ ‪(아라)‬ ‪네, 제가, 제가 찍어 드릴게요, 네‬‪Vâng, để cháu cầm máy cho ạ.‬
‪(정원 모)‬ ‪야, 야, 나, 나, 나도, 나도‬ ‪[아라의 당황한 신음]‬‪Này, tôi cũng muốn chụp chung.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Này, tôi cũng muốn chụp chung.‬
‪(종수)‬ ‪자, 찍습니다‬‪Nào.‬ ‪Chụp nhé.‬
‪[종수의 헛기침]‬ ‪(아라)‬ ‪네‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪아이, 이거 동영상이네‬‪Nhầm thành quay phim mất rồi. Tôi xin lỗi.‬
‪[아라의 웃음]‬ ‪(종수)‬ ‪아이고, 아이고, 죄송합니다‬‪Nhầm thành quay phim mất rồi. Tôi xin lỗi.‬
‪[종수의 웃음]‬ ‪(정원 모)‬ ‪아, 진짜‬‪Nhầm thành quay phim mất rồi. Tôi xin lỗi.‬
‪제가 찍어 드릴까요?‬‪- Cháu chụp cho mọi người nhé?‬ ‪- Khỏi cần. Bác chụp được.‬
‪(종수)‬ ‪아니야, 아니야, 아니야‬ ‪나도 이 정도는 할 수 있어‬‪- Cháu chụp cho mọi người nhé?‬ ‪- Khỏi cần. Bác chụp được.‬
‪자, 다시 한번요‬‪- Cháu chụp cho mọi người nhé?‬ ‪- Khỏi cần. Bác chụp được.‬ ‪Nào, lại lần nữa. Nhìn ống kính nào.‬
‪자, 여길 보세요‬ ‪[정원 모의 헛기침]‬‪Nào, lại lần nữa. Nhìn ống kính nào.‬
‪자‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(정원 모)‬ ‪아, 뭐야?‬ ‪[종수가 중얼거린다]‬‪- Ông làm gì vậy?‬ ‪- Đây. Làm thế này.‬
‪[아라의 난감한 신음]‬
‪- (종수) 씁, 이게...‬ ‪- (정원 모) 야‬‪- Này.‬ ‪- Đây...‬
‪- (아라) 어머‬ ‪- (정원 모) 네가 찍어‬‪Này, cháu chụp đi. Bực cả mình.‬
‪(정원 모)‬ ‪아, 진짜‬ ‪[아라의 어색한 웃음]‬‪Này, cháu chụp đi. Bực cả mình.‬
‪- (종수) 뭐, 그러지‬ ‪- (익준) 자‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Vậy cũng được.‬ ‪- Nào.‬
‪찍겠습니다‬‪Cháu chụp đây. Một, hai, ba.‬
‪(익준)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Cháu chụp đây. Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(정원 모)‬ ‪그러게 똥고집은‬‪Cứng đầu hết sức.‬
‪사람 많은 데에서 뭔 난리야, 그게?‬‪Xấu hổ chết đi được,‬ ‪giữa chốn đông người mà.‬
‪(종수)‬ ‪아, 눈이 잘 안 보이는데‬ ‪어떡하냐, 그럼?‬‪Mắt tôi kèm nhèm thì biết làm sao?‬
‪아, 차 키나 줘 봐‬ ‪집까지 데려다줄 테니까‬‪Đưa tôi chìa khóa xe. Tôi đưa bà về.‬
‪(정원 모)‬ ‪아무튼 나이 들면 고집만 세져요‬‪Người gì mà càng già càng cứng đầu.‬
‪그러니 젊은 사람들이 좋아하겠어?‬‪Người gì mà càng già càng cứng đầu.‬ ‪- Thảo nào chẳng cô gái trẻ nào ưa.‬ ‪- Thôi mà.‬
‪(종수)‬ ‪이거 왜 이래?‬‪- Thảo nào chẳng cô gái trẻ nào ưa.‬ ‪- Thôi mà.‬
‪이래 봬도 마음은 청춘이야‬‪Trông thế này thôi,‬ ‪chứ tâm hồn tôi vẫn tươi trẻ lắm.‬
‪아, 나이가 뭐가 중요해? 참‬‪Tuổi tác chỉ là con số thôi.‬ ‪Cơ thể phải tươi trẻ chứ.‬ ‪Tâm hồn thấy thế nào đâu quan trọng.‬
‪(정원 모)‬ ‪몸이 청춘이어야지, 몸이‬‪Cơ thể phải tươi trẻ chứ.‬ ‪Tâm hồn thấy thế nào đâu quan trọng.‬
‪마음은 한 개도 안 중요해‬‪Cơ thể phải tươi trẻ chứ.‬ ‪Tâm hồn thấy thế nào đâu quan trọng.‬
‪아, 줘 봐 봐‬ ‪[종수의 힘겨운 신음]‬‪Trời ạ, đưa đây xem nào.‬
‪(종수)‬ ‪아, 키, 이거 배터리 없는 거 아니야?‬‪Chìa khóa hết pin rồi à?‬
‪아, 2층에 댄 거 맞아?‬‪Có đúng tầng này không thế?‬
‪항상 2층에 댔어‬‪Lần nào tôi chẳng đỗ ở đây...‬
‪[정원 모의 웃음]‬
‪아, 내가 얘기했지?‬‪Đã bảo rồi.‬ ‪Tâm hồn thấy sao đâu có quan trọng.‬
‪마음 한 개도 안 중요하다고‬‪Đã bảo rồi.‬ ‪Tâm hồn thấy sao đâu có quan trọng.‬
‪[탄식]‬
‪실버타운 가자, 진짜, 종수야‬‪Đến viện dưỡng lão ở đi, Jong Su.‬ ‪Biết chỗ nào tốt không?‬ ‪Tôi thấy cũng hay đấy.‬
‪아는 데 있어?‬‪Biết chỗ nào tốt không?‬ ‪Tôi thấy cũng hay đấy.‬
‪난 좋지‬‪Biết chỗ nào tốt không?‬ ‪Tôi thấy cũng hay đấy.‬
‪일단 차부터 찾고‬‪Đi tìm xe trước đã. Đưa tôi.‬
‪(종수)‬ ‪줘 봐‬ ‪[종수의 웃음]‬‪Đi tìm xe trước đã. Đưa tôi.‬
‪[웃으며]‬ ‪나 오늘 택시 타고 왔어‬‪Hôm nay tôi đi taxi đến.‬
‪[한숨]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[종수의 못마땅한 신음]‬‪- Trời ơi là trời.‬ ‪- Tôi đi taxi tới.‬
‪(정원 모)‬ ‪[웃으며]‬ ‪택시 타...‬‪- Trời ơi là trời.‬ ‪- Tôi đi taxi tới.‬
‪[종수의 웃음]‬ ‪아유, 나 진짜‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Chuyện này có gì đáng cười, hả?‬
‪(종수)‬ ‪아, 이게 웃을 일이야? 어?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Chuyện này có gì đáng cười, hả?‬
‪(정원 모)‬ ‪웃어야지, 그럼 뭐 어떡해?‬‪Có mà, tôi buồn cười chết mất.‬
‪[정원 모의 웃음]‬ ‪(종수)‬ ‪아이, 아이고, 잘났어, 진짜‬‪Trời ạ. Cái bà này thật là.‬
‪하, 참‬‪Trời ơi.‬ ‪Tâm thần có bất ổn thế nào thì cũng...‬
‪아무리 정신이 없어도 그렇지‬‪Trời ơi.‬ ‪Tâm thần có bất ổn thế nào thì cũng...‬ ‪- Hết nói nổi.‬ ‪- Tôi đi taxi đấy.‬
‪아이고, 참 나‬‪- Hết nói nổi.‬ ‪- Tôi đi taxi đấy.‬
‪(정원 모)‬ ‪[웃으며]‬ ‪택시를 타고...‬‪- Hết nói nổi.‬ ‪- Tôi đi taxi đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[석형의 한숨]‬‪MẸ‬
‪[통화 연결음]‬
‪(석형 모)‬ ‪어, 아들‬‪Con trai à? Con ăn trưa chưa?‬
‪[헛기침하며]‬ ‪점심은 먹었어?‬‪Con trai à? Con ăn trưa chưa?‬
‪어, 아직, 이제 먹으려고‬‪Chưa ạ. Con chuẩn bị ăn đây.‬
‪근데 엄마 목소리가 왜 그래?‬ ‪감기 걸렸어?‬‪Nhưng giọng mẹ sao vậy?‬ ‪Mẹ bị cảm lạnh sao?‬
‪(석형 모)‬ ‪오뉴월 감기는‬ ‪개도 안 걸린다 그러더니‬‪Người ta bảo đến con chó‬ còn không bị cảm lạnh giữa hè.
‪엄마 인생은 진짜 개보다 못한가 보다‬‪Vậy mà mẹ lại bị cảm. Đến là khổ.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪괜찮아, 약 먹었어‬‪Không sao đâu. Mẹ uống thuốc rồi.‬
‪왜, 무슨 일 있어?‬‪Sao vậy? Có chuyện gì à?‬
‪(석형)‬ ‪응, 아니‬‪Vâng. À không.‬
‪이따가 퇴근하고 이모 집으로 갈게‬‪Lát nữa tan làm, con sẽ đến nhà dì.‬
‪어‬‪Vâng.‬
‪지금 가서 먹으려고‬‪Giờ con đi ăn gì đó đây.‬
‪이따 봐‬‪Gặp mẹ sau nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪언제 왔어?‬‪Cậu đến từ lúc nào vậy?‬
‪[한숨]‬
‪(석형)‬ ‪왜? 환자 상태가 안 좋아?‬‪Sao thế? Bệnh nhân của cậu không ổn à?‬
‪생후 6개월 된 아기인데‬‪Một em bé sáu tháng tuổi‬ ‪bị teo ống mật bẩm sinh.‬ ‪Ba tháng trước đã làm phẫu thuật Kasai.‬
‪담도 폐쇄로 석 달 전에‬ ‪카사이 수술 받았거든‬‪bị teo ống mật bẩm sinh.‬ ‪Ba tháng trước đã làm phẫu thuật Kasai.‬
‪(석형)‬ ‪근데?‬‪Rồi sao?‬
‪(정원)‬ ‪처음엔 좀 좋아지나 싶더니‬‪Ban đầu thì tình hình có vẻ cải thiện,‬
‪지금은 간경화가 심해‬‪nhưng giờ bị xơ gan nặng rồi.‬
‪간 이식밖에 방법이 없는데‬‪Giờ chỉ còn cách ghép gan.‬
‪엄마는 혈액형이 안 맞고‬ ‪아빠는 B형 간염이고‬‪Nhưng mẹ thì khác nhóm máu,‬ ‪bố thì bị viêm gan B.‬
‪쯧‬
‪이식 등록은 했어?‬‪Đăng ký tìm tạng chưa?‬
‪아기라 대상자 찾기는 쉽지 않겠지만‬‪Dù tìm được tạng phù hợp cũng khó.‬
‪벌써 했지‬‪Đăng ký rồi. Nhưng vẫn chưa có tin tức gì.‬
‪근데 아직 연락이 없네‬‪Đăng ký rồi. Nhưng vẫn chưa có tin tức gì.‬
‪아기라 뇌사 기증자도‬ ‪40세 이하여야 되고‬‪Vì là trẻ sơ sinh‬ ‪nên người hiến đã chết não phải dưới 40.‬
‪간 사이즈도 너무 크면 안 되고‬‪Gan cũng không được lớn quá.‬
‪(정원)‬ ‪아, 첩첩산중이다, 첩첩산중‬‪Thật sự quá nan giải rồi.‬
‪아기 엄마랑 아빠는 많이 지치셨어‬‪Bố mẹ đứa bé cũng mệt mỏi nữa.‬
‪거의 포기하신 거 같아‬‪Tôi nghĩ họ sắp buông xuôi.‬
‪아, 근데 나만 포기가 안 되네, 나만‬‪Nhưng tôi không thể bỏ cuộc.‬ ‪Trời đất ơi.‬
‪(석형)‬ ‪아이고‬‪Trời đất ơi.‬
‪그래도 해 보는 데까지는 해 봐야지‬‪Dù vậy thì vẫn phải cố hết sức.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪밥 먹자‬‪- Đi ăn.‬ ‪- Tôi không muốn ăn.‬
‪(정원)‬ ‪생각 없어‬‪- Đi ăn.‬ ‪- Tôi không muốn ăn.‬
‪(석형)‬ ‪아이고‬‪Thật là.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪히노키 탕?‬‪Bồn tắm gỗ Hinoki? Sao lại cần nó?‬
‪그게 왜 필요한데?‬‪Bồn tắm gỗ Hinoki? Sao lại cần nó?‬
‪옆집 성범이는 해 줬다고?‬‪Seong Beom nhà hàng xóm lắp cho mẹ cậu ấy?‬
‪얼...‬
‪3천만 원?‬‪Hả? Ba mươi triệu won?‬
‪엄마, 엄마 아들 부자 아이다‬‪Mẹ à, con không phải đại gia đâu.‬ ‪Con làm vừa đủ ăn thôi.‬
‪봉급쟁이다, 봉급쟁이‬‪Mẹ à, con không phải đại gia đâu.‬ ‪Con làm vừa đủ ăn thôi.‬
‪아이, 좀!‬‪Trời ạ, thật là!‬
‪(송화)‬ ‪아, 이비인후과 동기한테‬ ‪얘기 다 해 놨다니깐‬‪Con đã nói với bạn‬ ‪làm ở khoa tai mũi họng rồi.‬
‪다음 주에 병원 와서‬ ‪나랑 같이 가면 돼‬‪Tuần sau đến bệnh viện đi. Con sẽ đi cùng.‬
‪보청기는 처음 할 때‬ ‪귀에 딱 맞고 좋은 걸로 해야 돼‬‪Phải mua máy trợ thính chất lượng tốt chứ.‬
‪아, 싼 거 했어‬‪Trời ạ, con mua rẻ thôi.‬
‪아, 진짜야, 완전 싼 거 했어‬‪Thật mà. Rẻ lắm.‬
‪알았어요‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(준완)‬ ‪정연이가 뭘 바꿔?‬‪Jeong Yeon đổi cái gì cơ?‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬ ‪이름을 바꿔? 뭘로요?‬‪Đổi tên sao? Thành gì?‬
‪하, 엄마‬‪Mẹ à.‬
‪연극 판에서 15년이나 있었는데‬ ‪아직도 단역이면‬‪Làm diễn viên 15 năm rồi‬ ‪mà vẫn chỉ được phân vai phụ‬
‪그건 재능이 없는 거야, 어?‬‪thì nghĩa là không có tài năng.‬ ‪Mẹ bảo nó từ bỏ‬ ‪rồi đi học nghề hay luyện thi đi.‬
‪얼른 때려치우고 기술을 배우든가‬ ‪시험을 준비하든가 하라 그래‬‪Mẹ bảo nó từ bỏ‬ ‪rồi đi học nghề hay luyện thi đi.‬
‪아, 내가 통화 한번 해 볼게‬‪Để con nói chuyện với nó.‬
‪알았어, 통화할게‬‪Được rồi. Con sẽ gọi cho nó.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪정연이 이름 바꿨대?‬‪- Jeong Yeon đổi tên rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(준완)‬ ‪[휴대전화를 탁 내려놓으며]‬ ‪어, 연정으로‬‪- Jeong Yeon đổi tên rồi à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đổi thành Yeon Jeong.‬
‪이쁘네‬‪- Tên đẹp đấy chứ.‬ ‪- Đẹp con khỉ.‬
‪이쁘긴 뭐가 이뻐?‬ ‪뭐, 애들 장난도 아니고‬‪- Tên đẹp đấy chứ.‬ ‪- Đẹp con khỉ.‬ ‪Như trò đùa vậy. Nghe như quán đồ Hoa.‬
‪중국집도 아니고, 씨‬‪Như trò đùa vậy. Nghe như quán đồ Hoa.‬
‪아휴, 철없어, 진짜, 아‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Trời ạ.‬ ‪- Cái đồ trẻ con.‬ ‪- Cậu đặt trứng phải không?‬
‪(익준)‬ ‪계란 시키셨죠?‬‪- Cái đồ trẻ con.‬ ‪- Cậu đặt trứng phải không?‬
‪[흥얼거리며]‬ ‪계란이 왔어요‬ ‪싱싱하고 굵은 계란이 왔어요‬‪Trứng đến rồi đây.‬ ‪Trứng vừa lớn vừa tươi đây.‬
‪밥 안 먹었을 줄 알았다, 어‬‪Chưa ăn gì phải không? Biết ngay.‬
‪식당 이모님이 주셨어, 얼른 먹어‬‪Đây, cô ở nhà ăn cho đấy.‬
‪(준완)‬ ‪삶은 거지?‬‪Đây, cô ở nhà ăn cho đấy.‬ ‪- Luộc chín rồi à?‬ ‪- Đương nhiên.‬
‪(익준)‬ ‪당연하지‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Luộc chín rồi à?‬ ‪- Đương nhiên.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님, USB, 안녕하세요‬‪Giáo sư, USB ạ. Chào hai anh.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(송화)‬ ‪어, 줘‬‪- Ừ, đưa tôi.‬ ‪- Đây ạ.‬
‪- 처남, 왔어?‬ ‪- (치홍) 예?‬‪Em vợ, đến rồi à.‬ ‪Chồng của em gái là em rể.‬
‪(송화)‬ ‪여동생 남편이면 매부‬ ‪[격정적인 음악]‬‪Chồng của em gái là em rể.‬ ‪Không phải đâu ạ.‬
‪(치홍)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 아닌데‬‪Không phải đâu ạ.‬
‪(익준)‬ ‪매부, 여기 잠깐 앉아 봐‬‪Em rể, ngồi đây nào.‬
‪아, 저, 바빠? 아, 잠깐 앉아요‬‪Cậu bận à? Ngồi một lát đi.‬ ‪- Thôi ạ, tôi còn có việc.‬ ‪- Song Hwa à.‬
‪아, 아닙니다, 저 일이 있어서요‬‪- Thôi ạ, tôi còn có việc.‬ ‪- Song Hwa à.‬
‪(익준)‬ ‪아, 송화야‬ ‪야, 우리 매부 그렇게 바빠?‬‪- Thôi ạ, tôi còn có việc.‬ ‪- Song Hwa à.‬ ‪Cậu ấy bận vậy à?‬ ‪Sao lại bắt cậu ấy cày như trâu thế?‬
‪너 무슨 꼰대냐?‬‪Cậu ấy bận vậy à?‬ ‪Sao lại bắt cậu ấy cày như trâu thế?‬
‪[헛웃음]‬
‪앉아서 좀 먹고 가‬‪Ngồi xuống ăn một chút đi.‬
‪(익준)‬ ‪그래, 아, 잠깐만 앉아 봐‬‪Phải đấy, ngồi đi.‬ ‪Tôi có chuyện muốn nói với cậu.‬
‪나, 그, 할 얘기가 있어서 그래‬‪Phải đấy, ngồi đi.‬ ‪Tôi có chuyện muốn nói với cậu.‬
‪(치홍)‬ ‪아유‬ ‪[치홍의 웃음]‬‪Được ạ.‬
‪(익준)‬ ‪그...‬‪Chuyện là...‬
‪안치홍 선생이 처음인 거 알지?‬‪Biết cậu là người đầu tiên chứ?‬
‪뭐가요?‬‪- Gì cơ ạ?‬ ‪- Ik Sun nhà tôi ấy.‬
‪아, 우리 순이‬‪- Gì cơ ạ?‬ ‪- Ik Sun nhà tôi ấy.‬
‪저, 보기보다 인기가 많아‬‪Thật ra nó cũng có nhiều người thích.‬
‪실제로 이렇게 만나면‬ ‪어, 생각보다 훨씬 웃기거든‬‪Quen nó rồi thì thấy‬ ‪nó hài hước hơn cậu nghĩ nhiều.‬ ‪Đúng vậy ạ. Cô ấy rất vui tính.‬
‪(치홍)‬ ‪[웃으며]‬ ‪예, 아, 맞아요, 익순이 진짜 웃겨요‬‪Đúng vậy ạ. Cô ấy rất vui tính.‬
‪아, 제가 잘 알죠, 예‬‪Tôi biết rõ chứ.‬
‪그, 특히 그, 비둘기...‬‪Nhất là trò bồ câu bay.‬
‪[익준이 테이블을 탁탁 친다]‬ ‪그래, 비둘기‬‪Đúng đấy, bồ câu bay.‬
‪많이 봤지? 그거 내가 가르친 거야‬‪Chắc cậu thấy suốt. Tôi dạy nó đấy.‬
‪하, 나는‬ ‪[익준의 헛기침]‬‪Tôi ấy mà.‬
‪나는 비둘기가‬‪Đây này. Bồ câu của tôi...‬
‪이렇게 날아갔다가‬‪bay đi như thế này.‬
‪[치홍의 웃음]‬ ‪[새가 푸드덕거리는 효과음]‬‪bay đi như thế này.‬
‪(익준)‬ ‪구구‬
‪구구, 구, 구‬
‪이렇게 돌아오는 것도 돼‬‪Rồi lại bay về.‬
‪[치홍의 웃음]‬‪Rồi lại bay về.‬ ‪Tôi xem trò đó suốt 20 năm.‬
‪(송화)‬ ‪야, 저걸 20년째 본다, 아유, 지겨워‬‪Tôi xem trò đó suốt 20 năm.‬ ‪- Ngán lắm rồi.‬ ‪- Tôi đã xem cả hai anh em làm.‬
‪난 남매 거 다 봤다, 야‬‪- Ngán lắm rồi.‬ ‪- Tôi đã xem cả hai anh em làm.‬ ‪Cho nên Sun được nhiều cậu‬ ‪theo tỏ tình lắm đấy.‬
‪(익준)‬ ‪그래서 순이가‬ ‪남자들한테 고백도 많이 받았어‬‪Cho nên Sun được nhiều cậu‬ ‪theo tỏ tình lắm đấy.‬
‪우리 순이 좋다고 따라다니던 애들이‬ ‪고마 쌔리 마, 천지삐까리다‬‪Nói cậu nghe. Ik Sun được rất nhiều‬ ‪chàng trai theo đuổi đấy.‬ ‪Thật, trai ‎everywhere‎.‬
‪에브리웨어‬‪chàng trai theo đuổi đấy.‬ ‪Thật, trai ‎everywhere‎.‬
‪(치홍)‬ ‪예, 뭐‬ ‪부대에서도 인기 많아요, 익순이‬‪Vâng, ở doanh trại Ik Sun rất nổi tiếng.‬
‪(익준)‬ ‪그렇지?‬‪Vâng, ở doanh trại Ik Sun rất nổi tiếng.‬ ‪Đúng nhỉ?‬
‪근데 그렇게 고백만 받던 애가‬ ‪누굴 먼저 좋아하고 막 티 내는 거‬‪Trước giờ nó chỉ được người ta tỏ tình.‬ ‪Đây là lần đầu tôi thấy‬ ‪nó thích một người ra mặt.‬
‪처음 봤어‬‪Đây là lần đầu tôi thấy‬ ‪nó thích một người ra mặt.‬
‪(치홍)‬ ‪저요?‬‪Tôi ạ?‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 저 아니에요‬‪Trời ơi, không có.‬ ‪Giữa chúng tôi không phải thế đâu.‬
‪아, 우리 그런 사이 아니에요‬ ‪아, 진짜‬‪Trời ơi, không có.‬ ‪Giữa chúng tôi không phải thế đâu.‬ ‪Thật ạ, là bạn thân thôi.‬ ‪Là bạn thân nhất của tôi.‬
‪아, 진짜 친한 친구‬‪Thật ạ, là bạn thân thôi.‬ ‪Là bạn thân nhất của tôi.‬
‪베프예요, 베프, 예‬‪Thật ạ, là bạn thân thôi.‬ ‪Là bạn thân nhất của tôi.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Ai mà chẳng bắt đầu như thế.‬
‪시작은 그렇게 하는 거야‬‪- Thật là.‬ ‪- Ai mà chẳng bắt đầu như thế.‬
‪그러다가 이제‬ ‪여보 되고 당신 되고 그러는 거지, 뭐‬‪- Thật là.‬ ‪- Ai mà chẳng bắt đầu như thế.‬ ‪Chẳng mấy chốc sẽ thành "cưng", "mình ơi".‬
‪(치홍)‬ ‪아, 교수님‬ ‪우리 진짜 그런 사이 아니에요‬‪Giáo sư à, chúng tôi là bạn thật mà.‬
‪(익준)‬ ‪우리 동생‬‪Em gái tôi...‬
‪일생을 받는 사랑만 한 애야‬‪cả đời chỉ đón nhận‬ ‪tình cảm từ người khác.‬
‪누굴 먼저 좋아한 적도 없고‬‪Chưa bao giờ thích ai trước.‬
‪좋아하더라도‬ ‪속으로 혼자 끙끙 앓던 아이‬‪Có thích ai cũng chỉ giữ trong lòng.‬
‪그런 내 동생이‬‪Nhưng hình như em gái tôi‬
‪우리 안치홍 선생을 좋아하는 거 같아‬‪thích bác sĩ Ahn Chi Hong.‬
‪그, 안치홍 선생‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong này.‬
‪우리 동생의 그, 사랑을‬‪Em gái tôi...‬ ‪Mong cậu có thể chấp nhận tình cảm của...‬
‪받아 주시게나‬ ‪[준완이 계란을 탁 깬다]‬‪Mong cậu có thể chấp nhận tình cảm của...‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[준완이 계란을 탁 깬다]‬
‪[닭 울음 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪괜찮으세요? 아프실 거 같은데‬‪Anh không sao chứ? Chắc đau lắm.‬
‪(익준)‬ ‪왜 때려?‬‪- Sao lại đánh tôi? Gì vậy?‬ ‪- Này.‬
‪- (익준) 뭐야, 너? 왜...‬ ‪- (송화) 야‬ ‪[준완의 아파하는 신음]‬‪- Sao lại đánh tôi? Gì vậy?‬ ‪- Này.‬ ‪- Tại sao...‬ ‪- Cái thằng này.‬
‪- (준완) 너 이 새끼야, 계란...‬ ‪- (익준) 뭐, 왜, 왜, 뭐?‬ ‪[송화가 말린다]‬‪- Tại sao...‬ ‪- Cái thằng này.‬ ‪- Hai cậu.‬ ‪- Sao nào?‬
‪(송화)‬ ‪야, 그만해‬‪- Tôi làm gì đâu.‬ ‪- Thôi.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- (준완) 네가 뭔데, 네가 뭔데‬ ‪- (송화) 아, 쪽팔려‬‪- Cậu là ai chứ?‬ ‪- Xấu hổ quá.‬ ‪- Cậu làm sao vậy hả?‬ ‪- Hai cậu, đủ rồi!‬
‪- (송화) 아, 그만해!‬ ‪- (준완) 네가 뭔데, 새끼야‬‪- Cậu làm sao vậy hả?‬ ‪- Hai cậu, đủ rồi!‬ ‪Này, cái quái gì vậy?‬
‪- (익준) 뭔데?‬ ‪- (준완) 뭔데, 네가?‬‪Này, cái quái gì vậy?‬
‪(익준)‬ ‪계, 내가 갖다준 계란 갖다가 네가...‬‪Này, cái quái gì vậy?‬ ‪Tôi mua trứng đấy nhé.‬
‪- (익준) 왜 내 머리를...‬ ‪- (송화) 왜 이래, 진짜?‬‪- Sao cậu dám đập...‬ ‪- Thật là!‬
‪[송화의 웃음]‬
‪나 순간 너희들 7살인 줄 알았잖아‬‪Tôi còn tưởng các cậu mới lên bảy.‬
‪그러게 왜 계란을 대가리로 깨?‬‪Sao lại đập trứng vào đầu cậu ấy?‬
‪익준이 새끼가 헛소리하잖아‬‪Ai bảo cậu ta cứ nói linh tinh.‬
‪(송화)‬ ‪뭐가 헛소리야?‬‪Linh tinh chỗ nào?‬
‪동생에 대해 그렇게 많이 아는 오빠‬ ‪난 처음 봤다‬‪Lần đầu tôi thấy‬ ‪có người anh hiểu em gái đến thế.‬ ‪Cậu ta đâu có nói giúp em gái,‬ ‪là nói giúp bản thân.‬
‪그게 무슨 동생 얘기야?‬ ‪완전 자기 얘기지‬‪Cậu ta đâu có nói giúp em gái,‬ ‪là nói giúp bản thân.‬
‪걔가 일생을 그랬잖아‬‪Cả đời cậu ta như vậy mà.‬
‪너 익준이가‬ ‪먼저 누구 좋아하는 거 봤어?‬‪Đã thấy Ik Jun thích ai trước‬ ‪bao giờ chưa?‬ ‪Hye Jeong phải theo đuổi mấy tháng‬ ‪mới chịu kết hôn.‬
‪(준완)‬ ‪결혼도 혜정이가‬ ‪몇 달을 따라다녀서 한 거고‬‪Hye Jeong phải theo đuổi mấy tháng‬ ‪mới chịu kết hôn.‬
‪아무튼 남매가‬ ‪요즘 내 속을 뒤집어 놔요‬‪Hai người họ làm tôi điên mất.‬
‪나 갈래‬‪Tôi đi đây.‬
‪커피 안 마시고?‬‪Không uống cà phê à?‬
‪우리 본능이 만나러 가야 돼‬‪Tôi phải đi gặp Bản Năng.‬
‪오늘 본능이한테‬ ‪내가 줄 선물이 있거든‬‪Hôm nay tôi có quà cho cậu ta.‬
‪(준완)‬ ‪쯧, 간다‬‪Đi nhé.‬
‪[석민이 입바람을 후후 분다]‬
‪혹시 우리 본능이 못 봤어?‬‪Có ai thấy Bản Năng không?‬
‪(선빈)‬ ‪본능이요?‬‪"Bản Năng?"‬
‪도재학 선생님‬ ‪잠깐 커피 사러 갔습니다‬‪Bác sĩ Do Jae Hak đi mua cà phê rồi.‬
‪- 부를까요?‬ ‪- (준완) 아니에요, 아니에요‬‪Bác sĩ Do Jae Hak đi mua cà phê rồi.‬ ‪- Có cần gọi không ạ?‬ ‪- Không.‬
‪아유, 꼭 뭘 잘해 주려면 없어요‬‪Đang định đối tốt thì lại chẳng thấy đâu.‬
‪왜요, 교수님?‬‪Sao thế ạ?‬
‪다음 주 도재학 선생한테‬ ‪ASD 하나 맡기려 그랬지‬‪Tôi định cho cậu ta‬ ‪ca thông liên nhĩ tuần sau.‬
‪(석민)‬ ‪오, 전화할까요?‬‪- Tôi gọi điện nhé?‬ ‪- Tôi gọi cũng được.‬
‪내가 해도 돼‬‪- Tôi gọi điện nhé?‬ ‪- Tôi gọi cũng được.‬
‪서프라이즈로 툭 말해 주려 그랬는데‬‪Chỉ là định cho cậu ta một pha bất ngờ.‬
‪NS 의국에 자주 출몰한다 그래서‬ ‪찾으러 왔더니만‬‪Nghe nói cậu ta hay đến đây‬ ‪nên mới đến tìm.‬
‪어쩔 수 없지‬‪Tiếc quá. Coi như không có duyên.‬
‪자기 복이 그런 거지, 뭐‬‪Tiếc quá. Coi như không có duyên.‬
‪고생해요‬‪Vất vả rồi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪자네가 여긴 웬일인가?‬‪Cậu đến có việc gì?‬
‪(재학)‬ ‪여기가 무릎이 닿기도 전에‬‪Cho hỏi, đây có phải‬ ‪nơi cung cấp mọi thông tin‬ ‪về các giáo sư,‬ ‪từ tình đầu đến vấn đề sức khỏe,‬
‪교수님들 첫사랑부터 지병까지‬ ‪쫙 읊어 준다는‬‪về các giáo sư,‬ ‪từ tình đầu đến vấn đề sức khỏe,‬ ‪Salon bác sĩ Bong không ạ?‬
‪봉이 봉이 봉 쌤 살롱인가요?‬‪Salon bác sĩ Bong không ạ?‬
‪네, 맞고요, 김준완 교수님?‬‪Đúng rồi.‬ ‪Muốn hỏi về giáo sư Kim Jun Wan sao?‬
‪예, 맞고요‬‪Đúng rồi.‬ ‪Muốn hỏi về giáo sư Kim Jun Wan sao?‬ ‪Đúng là thế ạ.‬
‪(재학)‬ ‪제가 김준완 교수님을‬ ‪굉장히 많이 사랑하는데요‬‪Tôi yêu giáo sư Kim Jun Wan vô cùng.‬ ‪Tôi muốn biết rõ hơn về anh ấy.‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪교수님에 대해‬ ‪더 많이 알고 싶은데 어떡하죠?‬‪Tôi muốn biết rõ hơn về anh ấy.‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪아유, 궁금해‬‪Trời ơi, tò mò quá.‬
‪아, 안치홍 선생 진짜 좋겠다‬‪Ghen tị với bác sĩ Ahn quá.‬
‪채송화 교수님 마더 테레사시잖아‬‪Giáo sư Chae Song Hwa là Mẹ Teresa mà.‬
‪예, 좋아요‬ ‪[웃음]‬‪Vâng, cô ấy tốt lắm.‬
‪(광현)‬ ‪씁, 근데 안치홍 선생은‬ ‪관상에 군대가 없어‬‪Nhưng trông bác sĩ Ahn‬ ‪đâu có giống quân nhân.‬ ‪Cậu học trường quân sự thật chứ?‬
‪아, 진짜 육사 출신 맞아?‬‪Cậu học trường quân sự thật chứ?‬ ‪Vâng, tôi đã phục vụ rất tốt.‬
‪네, 뭐, 나름 군 생활 잘했는데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vâng, tôi đã phục vụ rất tốt.‬ ‪Vậy sao anh lại bỏ ngang?‬
‪근데 왜 그만뒀어요?‬‪Vậy sao anh lại bỏ ngang?‬
‪힘들게 육사 들어가서‬ ‪대위까지 하고 왜 관뒀을까?‬‪Đâu dễ vào Học viện quân sự Hàn Quốc,‬ ‪còn lên hàm đại úy.‬ ‪Sao lại bỏ ngang vậy?‬
‪(재학)‬ ‪소문엔‬ ‪여자 문제 때문이라는 말이 있지‬‪Có tin đồn là vì một cô gái.‬ ‪Tôi nghe nói‬ ‪là vì không hợp với quân ngũ mà?‬
‪(민하)‬ ‪군인이 적성에 안 맞아서‬ ‪때려치웠다던데요?‬‪Tôi nghe nói‬ ‪là vì không hợp với quân ngũ mà?‬
‪(겨울)‬ ‪부대에서 사고가 크게 났대요‬‪Nghe nói ở doanh trại có tai nạn lớn.‬ ‪Anh ấy bỏ vì bị ám ảnh.‬
‪트라우마 때문에 관뒀대요‬‪Nghe nói ở doanh trại có tai nạn lớn.‬ ‪Anh ấy bỏ vì bị ám ảnh.‬ ‪- Là vì một cô gái mà.‬ ‪- Là do không phù hợp.‬
‪여자 문제야‬‪- Là vì một cô gái mà.‬ ‪- Là do không phù hợp.‬
‪(민하)‬ ‪적성, 적성‬‪- Là vì một cô gái mà.‬ ‪- Là do không phù hợp.‬ ‪Rõ ràng là không chọn nghề‬ ‪theo trắc nghiệm MBTI.‬
‪MBTI대로 진로 선택을 안 한 거지‬‪Rõ ràng là không chọn nghề‬ ‪theo trắc nghiệm MBTI.‬ ‪Là do hậu chấn tâm lý mà ra.‬
‪(겨울)‬ ‪트라우마요, 외상 후 스트레스 장애‬‪Là do hậu chấn tâm lý mà ra.‬
‪그거 진짜 힘들어요‬‪Chắc là áp lực lắm.‬
‪씁, 그런 얘기는 저 없을 때 하시는 게‬ ‪훨씬 편하시지 않겠어요?‬‪Mọi người bàn lúc tôi vắng mặt‬ ‪sẽ thoải mái hơn, không phải sao?‬ ‪Không, bọn tôi không bao giờ‬ ‪nói xấu sau lưng. Là nói thẳng vào mặt.‬
‪(민하)‬ ‪아니요, 저희는 절대 뒷담화 안 해요‬‪Không, bọn tôi không bao giờ‬ ‪nói xấu sau lưng. Là nói thẳng vào mặt.‬
‪앞에서 다 얘기해요‬‪Không, bọn tôi không bao giờ‬ ‪nói xấu sau lưng. Là nói thẳng vào mặt.‬
‪[치홍의 탄성]‬
‪(광현)‬ ‪안치홍 선생‬ ‪어차피 말 안 해 줄 거지? 그렇지?‬‪Tóm lại là cậu không nói chứ gì?‬
‪[치홍의 웃음]‬ ‪(재학)‬ ‪됐어, 우리도 딱히 안 궁금해‬‪Thôi khỏi. Chúng tôi cũng không muốn biết.‬
‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Quá khứ cũng không quan trọng.‬
‪(재학)‬ ‪그리고 과거가 뭐가 중요해‬‪- Vâng.‬ ‪- Quá khứ cũng không quan trọng.‬ ‪Quan trọng là hướng đến tương lai.‬
‪미래, 미래가 중요한 거지‬‪Quan trọng là hướng đến tương lai.‬
‪저, 교, 교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪김준완 교수님이‬ ‪가장 좋아하는 건 뭔가요?‬‪Giáo sư Kim Jun Wan thích gì nhất ạ?‬
‪씁, 제가 반년을 옆에서 딱 지켜봤는데‬‪Tôi đã dõi theo anh ấy nửa năm...‬
‪봤는데?‬‪Rồi sao?‬
‪저 빼고는 다 좋아하는 거 같아서요‬‪Hình như anh ấy ghét mỗi tôi thôi.‬
‪준완이가 곁을 안 주는 스타일이야‬‪Jun Wan không phải kiểu thể hiện ra ngoài.‬ ‪Không hề quan tâm đến người khác.‬ ‪Một kẻ ích kỷ.‬
‪남한테 전혀 관심이 없거든‬‪Không hề quan tâm đến người khác.‬ ‪Một kẻ ích kỷ.‬
‪이기적인 놈이야‬‪Không hề quan tâm đến người khác.‬ ‪Một kẻ ích kỷ.‬
‪(광현)‬ ‪아, 있다, 골프‬‪À, có đấy. Jun Wan thích chơi golf lắm.‬
‪준완이 골프 엄청 좋아해‬‪À, có đấy. Jun Wan thích chơi golf lắm.‬ ‪Cậu ấy có thể chơi golf‬ ‪cùng kẻ thù của bố mẹ đấy.‬
‪골프 치자 그러면‬ ‪부모님의 원수하고도 칠걸?‬‪Cậu ấy có thể chơi golf‬ ‪cùng kẻ thù của bố mẹ đấy.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(광현)‬ ‪어, 정원이는 나름 재벌 집 자식이라‬‪Jeong Won là con nhà tài phiệt,‬ ‪nên từ nhỏ đã được học đủ thứ.‬
‪어릴 때부터‬ ‪이것저것 안 해 본 게 없어‬‪nên từ nhỏ đã được học đủ thứ.‬
‪춘하추동 취미가 달라‬‪Mỗi mùa đều có một sở thích.‬
‪- 봄에는‬ ‪- (겨울) 마라톤‬‪- Mùa xuân thì...‬ ‪- Marathon.‬
‪(광현)‬ ‪그렇지, 봄에는 마라톤‬ ‪[밝은 음악]‬‪Chính xác. Mùa xuân thích chạy marathon.‬
‪여름엔 서핑‬‪Mùa hè thích lướt sóng.‬
‪[겨울의 탄성]‬
‪가을엔 등산‬‪Mùa thu thích leo núi.‬ ‪Mùa đông thì trượt tuyết.‬
‪겨울엔 스키‬‪Mùa thu thích leo núi.‬ ‪Mùa đông thì trượt tuyết.‬
‪근데 요즘에는 바빠서‬ ‪하나도 못 하는 거 같긴 하더라‬‪Nhưng dạo này bận quá‬ ‪nên không làm được gì.‬
‪양석형 교수님은요?‬‪Nhưng dạo này bận quá‬ ‪nên không làm được gì.‬ ‪Còn giáo sư Yang Seok Hyeong?‬
‪석형이?‬‪Seok Hyeong? Cậu ta có sở thích sao?‬
‪씁, 걔가 취미가 있나?‬‪Seok Hyeong? Cậu ta có sở thích sao?‬
‪맨날 집에만 있을걸?‬‪Chắc chỉ ở nhà suốt ngày.‬
‪(광현)‬ ‪소문엔 석형이 집 텔레비전이‬ ‪300인치라는 말도 있고‬‪Có tin đồn là nhà Seok Hyeong‬ ‪có TV 300 inch đấy.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[민하의 헛웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪송화 유일한 취미는 캠핑이고‬‪Sở thích duy nhất của Song Hwa‬ ‪là cắm trại.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[커터 칼 조작음]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[웃음]‬
‪[탄성]‬
‪[웃음]‬
‪익준이는, 하‬‪Ik Jun thì...‬
‪(광현)‬ ‪씁, 이 새끼는‬‪Cái tên đó...‬
‪다 해, 다‬‪thích tất cả mọi thứ.‬
‪자전거도 타고 골프도 치고‬‪Đạp xe, chơi golf, thích cả chơi game.‬
‪뭐, 게임도 좋아하고‬‪Đạp xe, chơi golf, thích cả chơi game.‬
‪기타도 치고 베이스도 치고‬‪Biết chơi guitar thường và cả guitar bass.‬
‪야구 응원가도 만들고 요리도 하고‬‪Còn viết nhạc cổ vũ đội bóng chày.‬ ‪Biết nấu ăn nữa.‬
‪아무튼 다 해‬‪Tóm lại là cái gì cũng làm,‬ ‪nhưng mà...cái gì cũng giỏi.‬
‪근데 다 잘해‬‪Tóm lại là cái gì cũng làm,‬ ‪nhưng mà...cái gì cũng giỏi.‬
‪요리도 해요?‬‪- Anh ấy còn nấu ăn sao?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪그럼‬‪- Anh ấy còn nấu ăn sao?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪익준이가 본의 아니게‬ ‪홀아비로 몇 년을 살았잖아‬‪Ik Jun làm gà trống nuôi con‬ ‪mấy năm rồi mà.‬ ‪Nuôi U Ju đó.‬ ‪Cho nên nhà cậu ta chỉ ăn đồ hữu cơ.‬
‪우주 그래도 집에서는‬ ‪유기농에 수제만 먹인다고‬‪Nuôi U Ju đó.‬ ‪Cho nên nhà cậu ta chỉ ăn đồ hữu cơ.‬ ‪Cuối tuần nào cậu ta cũng nấu ăn‬ ‪rồi ăn với con trai cả.‬
‪주말엔 꼭 직접 요리해서‬ ‪애랑 같이 먹지‬‪Cuối tuần nào cậu ta cũng nấu ăn‬ ‪rồi ăn với con trai cả.‬
‪[탄성]‬‪Cuối tuần nào cậu ta cũng nấu ăn‬ ‪rồi ăn với con trai cả.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[탄성]‬
‪(익준)‬ ‪씁, 이게 식초 조금 섞어도...‬‪Cần thêm giấm không nhỉ?‬
‪[탄성]‬
‪[한숨]‬
‪(익준)‬ ‪아, 진짜‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[뚜껑을 탁 닫는다]‬
‪(익준)‬ ‪만세‬‪Giơ tay lên.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Giơ tay lên.‬
‪그래서 오늘 저녁에‬ ‪마네랑 마네 아빠만 오는 거야?‬‪Vậy tối nay chỉ có‬ ‪bố con Ma Ne tới thôi à?‬
‪(우주)‬ ‪모네야‬‪Vậy tối nay chỉ có‬ ‪bố con Ma Ne tới thôi à?‬ ‪- Mo Ne ạ.‬ ‪- Phải rồi, Mo Ne.‬
‪(익준)‬ ‪아, 맞는다, 모네‬‪- Mo Ne ạ.‬ ‪- Phải rồi, Mo Ne.‬
‪씁, 아니, 모네는‬ ‪언니나 여동생 없대?‬‪Mo Ne không có chị em gì sao?‬ ‪Rõ là có mà. Một người tên Ma Ne.‬
‪분명 있을 텐데, 마네라고?‬‪Rõ là có mà. Một người tên Ma Ne.‬
‪언니 있어‬‪Có chị sinh đôi, tên là Jang Ma Ne.‬
‪(우주)‬ ‪쌍둥이 장마네‬‪Có chị sinh đôi, tên là Jang Ma Ne.‬
‪(익준)‬ ‪오, 그렇지? 봐 봐‬‪Thấy chưa? Bố biết mà.‬
‪[가위를 탁 내려놓는다]‬ ‪마네하고 모네는 무조건 세트거든‬‪Ma Ne với Mo Ne luôn đi cùng nhau.‬
‪그래서 오늘 마네는 안 오고?‬‪Vậy hôm nay không có Ma Ne?‬
‪(우주)‬ ‪몰라‬‪Không biết. Con chỉ thích Mo Ne thôi.‬
‪난 모네가 좋아‬‪Không biết. Con chỉ thích Mo Ne thôi.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Không biết. Con chỉ thích Mo Ne thôi.‬ ‪Rồi đấy.‬
‪사랑 모른다‬‪Tình yêu mà, ai biết được.‬
‪(익준)‬ ‪아빠가‬ ‪[익준의 힘주는 신음]‬‪Bố làm thịt viên đấy.‬
‪동그랑땡 했지롱‬‪Bố làm thịt viên đấy.‬
‪케첩도 했지롱‬‪- Tự làm cả xốt cà chua.‬ ‪- Con muốn mì tương đen cơ.‬
‪(우주)‬ ‪난 짜장면‬‪- Tự làm cả xốt cà chua.‬ ‪- Con muốn mì tương đen cơ.‬
‪[익준의 힘겨운 신음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Tự làm cả xốt cà chua.‬ ‪- Con muốn mì tương đen cơ.‬
‪(익준)‬ ‪야!‬‪Thôi mà.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Tên mày là gì vậy?‬
‪(종수)‬ ‪넌 이름이 무엇이냐?‬‪Tên mày là gì vậy?‬
‪사계국화‬‪"Cúc tứ quý".‬
‪사계절 피는 국화라‬‪Bốn mùa đều nở?‬
‪하, 너도 참 피곤하게 산다‬‪Mày sống cũng vất vả thật.‬
‪[종수의 한숨]‬
‪[정원 모의 한숨]‬
‪제라늄?‬‪"‎Geranium‎?"‬
‪플루토늄, 우라늄은 들어 봤어도‬‪"‎Plutonium‎",‬ ‪"‎uranium‎", mình đều nghe qua rồi,‬ ‪nhưng "‎geranium‎" thì mới nghe lần đầu.‬
‪제라늄은 또 처음일세‬‪"‎uranium‎", mình đều nghe qua rồi,‬ ‪nhưng "‎geranium‎" thì mới nghe lần đầu.‬
‪[정원 모의 헛웃음]‬ ‪(종수)‬ ‪하여튼 반갑다‬‪Dù sao thì cũng hân hạnh.‬
‪[종수가 피식 웃는다]‬
‪병원 가 봐야 하는 거 아니야?‬‪Không cần đến bệnh viện sao?‬
‪(종수)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời, tôi chán nơi đó lắm rồi.‬
‪병원이라면 지긋지긋하네, 이 사람아‬‪Ôi trời, tôi chán nơi đó lắm rồi.‬
‪아프면 이제 그냥 조용히‬ ‪절에 들어가련다‬‪Nếu có bệnh thì tôi sẽ lẳng lặng‬ ‪tìm ngôi chùa nào đó mà tá túc.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아하, 이야‬
‪어? 이 꽃도 또 처음 보네‬‪Ồ, loài hoa này‬ ‪mình cũng mới thấy lần đầu.‬
‪잠깐, 넌 이름이 무엇이냐?‬‪Đợi chút. Mày tên gì nhỉ?‬ ‪Jong Su à, chụp ảnh tôi tìm thử đi.‬
‪(정원 모)‬ ‪종수야, 날 한번 찍어 봐‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Jong Su à, chụp ảnh tôi tìm thử đi.‬
‪얼른‬‪Mau lên.‬
‪[종수가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪뭐래? 나와?‬‪- Sao? Nó nói gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(종수)‬ ‪어? 어‬‪- Sao? Nó nói gì?‬ ‪- Hả?‬
‪야, 이름 나온다, 어?‬‪Ồ, có tên này.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (정원 모) 진짜?‬ ‪- (종수) 응‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 이름이‬‪Tên nó là...‬
‪'청춘은 갔다'‬‪"Thanh Xuân Đã Qua".‬
‪(정원 모)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪청춘은 갔대‬‪Tên là "Thanh Xuân Đã Qua".‬
‪[함께 웃는다]‬‪Thật sao? Cho tôi xem.‬
‪- (정원 모) 진짜? 봐 봐‬ ‪- (종수) 어‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Thật sao? Cho tôi xem.‬ ‪Cho xem với.‬
‪(정원 모)‬ ‪봐 봐‬ ‪[종수의 당황한 신음]‬‪Cho xem với.‬
‪(종수)‬ ‪아, 보긴 뭘‬‪Nào, đưa tôi xem!‬
‪(정원 모)‬ ‪아, 줘 봐 봐, 보여 줘!‬‪Nào, đưa tôi xem!‬
‪(종수)‬ ‪아이, 보긴 뭘 봐‬‪Thôi đi. Có gì đâu mà xem?‬
‪- (종수) 뭘 봐‬ ‪- 야!‬ ‪[종수의 웃음]‬‪- Này!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(정원 모)‬ ‪아이!‬ ‪[종수의 아파하는 신음]‬‪- Thật là, cái ông này.‬ ‪- Trời ơi. Vào nhà đi.‬
‪(종수)‬ ‪들어가, 들어가, 추워, 추워, 들어가‬‪- Thật là, cái ông này.‬ ‪- Trời ơi. Vào nhà đi.‬ ‪- Lạnh quá, vào đi!‬ ‪- Lạnh gì mà lạnh? Đang hè mà.‬
‪(정원 모)‬ ‪아, 춥긴 뭐가 추워, 지금 한여름이야‬‪- Lạnh quá, vào đi!‬ ‪- Lạnh gì mà lạnh? Đang hè mà.‬ ‪- Trời ơi, lạnh lắm.‬ ‪- Đưa tôi xem nào. Nó nói vậy thật à?‬
‪[종수가 중얼거린다]‬ ‪야, 보여 줘 봐 봐, 진짜야? 야!‬‪- Trời ơi, lạnh lắm.‬ ‪- Đưa tôi xem nào. Nó nói vậy thật à?‬ ‪Này!‬
‪(민하)‬ ‪이뻐, 이뻐‬‪Đẹp rồi mà.‬ ‪Cô còn trẻ nên thế nào cũng đẹp.‬
‪장겨울 선생님 어려서 다 이뻐‬‪Đẹp rồi mà.‬ ‪Cô còn trẻ nên thế nào cũng đẹp.‬
‪근데 오늘 얼굴이 좀 푸석하다?‬‪Nhưng hôm nay trông cô hơi mệt đấy.‬
‪아, 생리통요, 매달 이래요‬‪- Tôi đau bụng. Tới tháng ấy mà.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪아이고‬‪- Tôi đau bụng. Tới tháng ấy mà.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪나 질문이 하나 있는데‬‪- Tôi có một câu hỏi.‬ ‪- Cô hỏi đi.‬
‪(겨울)‬ ‪하세요‬‪- Tôi có một câu hỏi.‬ ‪- Cô hỏi đi.‬
‪장겨울 선생님은 옷이 그거 하나야?‬‪Cô chỉ có mỗi kiểu áo này à?‬
‪(겨울)‬ ‪네, 여름옷 이거 하나요‬‪Vâng, hè đến thì mặc mỗi kiểu này.‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(민하)‬ ‪뭐야? 왜?‬‪Gì thế? Sao vậy?‬
‪(겨울)‬ ‪여기 제 얼굴이 비쳐요‬‪Tôi có thể soi gương trên mặt cô.‬ ‪- Đây là trang điểm sương sương mà.‬ ‪- Quá đà rồi.‬
‪이거 물광이야‬‪- Đây là trang điểm sương sương mà.‬ ‪- Quá đà rồi.‬
‪과한데‬‪- Đây là trang điểm sương sương mà.‬ ‪- Quá đà rồi.‬
‪[한숨]‬
‪우리 엄마가‬ ‪해서 남들이 못 알아보는 패션은‬‪Mẹ tôi nói thời trang mà không ai nhận ra‬ ‪thì không phải là thời trang.‬
‪패션이 아니라고 했어‬‪Mẹ tôi nói thời trang mà không ai nhận ra‬ ‪thì không phải là thời trang.‬
‪우리 엄마가 친한 사람이‬ ‪나쁜 길로 가면‬‪Mẹ tôi nói thấy bạn bè lầm đường lạc lối‬ ‪thì phải nói với họ ngay.‬
‪바로 얘기해 주라고 하셨어요‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Mẹ tôi nói thấy bạn bè lầm đường lạc lối‬ ‪thì phải nói với họ ngay.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪(민하)‬ ‪하, 뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪[재학의 떨리는 숨소리]‬
‪(준완)‬ ‪정진호 환아‬ ‪ASD 클로저 시작하겠습니다‬‪Bắt đầu ca đóng thông liên nhĩ‬ ‪cho bệnh nhân Jeong Jin Ho.‬
‪집도의 도재학, 퍼스트 김준완입니다‬‪Mổ chính là Do Jae Hak.‬ ‪Phụ tá một là Kim Jun Wan.‬
‪시작하시죠, 도재학 선생님‬‪Bắt đầu thôi, bác sĩ Do Jae Hak.‬
‪(재학)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[재학의 한숨]‬
‪[체외순환사가 피식 웃는다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(준완)‬ ‪그쪽을 째면 안 되지‬‪Đừng cắt phần đó.‬
‪정확하게 안 열면 다른 데 다쳐‬‪Cắt không chính xác‬ ‪là sẽ tổn thương vùng khác.‬
‪(재학)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪엔도카디움까지 정확하게 다 떠야지‬‪Chính xác vào. Vào màng trong tim đi.‬
‪눈에 보이는 겉에만 꿰매면‬ ‪나중에 거기서 피 난다‬‪Nếu chỉ khâu lớp bề mặt‬ ‪thì sẽ xảy ra xuất huyết sau này.‬
‪(재학)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, đã rõ ạ.‬
‪(준완)‬ ‪거긴 너무 깊게 뜨지 말고‬‪Còn nữa, đừng vào sâu quá.‬
‪네 눈을 속이지 마‬‪Đừng nhìn cho có. Phải nhìn cho chuẩn xác.‬
‪정확하게 눈으로 보고 떠‬‪Đừng nhìn cho có. Phải nhìn cho chuẩn xác.‬
‪(재학)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(준완)‬ ‪도재학 선생님, ICU 호출이 와서‬ ‪마무리까진 못 할 것 같은데‬‪Bác sĩ Do Jae Hak.‬ ‪Phòng chăm sóc tích cực gọi‬ ‪nên tôi không thể ở đến cuối được.‬
‪가도 될까요?‬‪Tôi đi trước nhé?‬
‪(재학)‬ ‪어, 들어가, 고생했어‬‪Ừ, đi đi. Vất vả rồi.‬
‪예, 감사합니다‬‪Vâng, xin cảm ơn.‬
‪(재학)‬ ‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪기회 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn đã cho tôi cơ hội.‬
‪다음엔 더 잘하겠습니다‬‪Lần sau tôi sẽ làm tốt hơn.‬
‪그래, 다음엔 더 잘해라‬‪Ừ, phải tốt hơn đấy.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(준완)‬ ‪야, 근데‬‪Mà này.‬
‪너 오늘 생각보단 잘했어‬‪Cậu làm tốt bất ngờ đấy. Ai nhập cậu vậy?‬
‪웬일이냐?‬‪Cậu làm tốt bất ngờ đấy. Ai nhập cậu vậy?‬
‪[코웃음]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[재학의 웃음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪(순정)‬ ‪어, 거기 내 핸드폰 좀‬‪Đưa tôi điện thoại.‬
‪- (순정) 본과생?‬ ‪- (홍도) 네‬‪- Sinh viên trường y?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nhà cậu ở đâu?‬
‪집이 어디야? 어디 살아?‬‪Nhà cậu ở đâu?‬
‪병원에서 멉니다‬‪Hơi xa bệnh viện ạ.‬ ‪Mất 50 phút đi tàu điện.‬
‪지하철로 50분‬‪Hơi xa bệnh viện ạ.‬ ‪Mất 50 phút đi tàu điện.‬ ‪Ôi trời, vất vả rồi.‬
‪아이고, 힘들겠네‬‪Ôi trời, vất vả rồi.‬
‪(순정)‬ ‪그래, 수고해‬‪- Cứ thư thả nhé.‬ ‪- Chào giáo sư ạ.‬
‪(윤복)‬ ‪안녕히 가세요‬‪- Cứ thư thả nhé.‬ ‪- Chào giáo sư ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪(교수1)‬ ‪장겨울 선생‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪(윤복)‬ ‪아, 수술 들어갔습니다‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬ ‪Cô ấy có ca phẫu thuật ạ.‬
‪오, 그래?‬‪Cô ấy có ca phẫu thuật ạ.‬ ‪Vậy sao? Cảm ơn nhé.‬
‪고마워‬‪Vậy sao? Cảm ơn nhé.‬
‪(교수1)‬ ‪본과생이지?‬‪Sinh viên trường y à?‬
‪(함께)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪그래, 아버지는 뭐 하시나?‬‪Bố làm nghề gì?‬
‪농사짓습니다‬‪- Làm nông ạ.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪아, 그래?‬‪- Làm nông ạ.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪(교수1)‬ ‪응‬
‪(윤복)‬ ‪안녕히 가세요‬‪Chào giáo sư ạ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[박박 문지르는 소리가 들린다]‬
‪(현희)‬ ‪교수님, 지아가 아워리 유린 아웃풋이‬ ‪3cc도 안 된다고 합니다‬‪Giáo sư.‬ ‪Lượng nước tiểu của Ji A thấp hơn 3cc rồi.‬
‪(정원)‬ ‪바이털은요?‬‪- Dấu hiệu sinh tồn?‬ ‪- Huyết áp ổn định,‬
‪(현희)‬ ‪지금 BP는 괜찮은데‬‪- Dấu hiệu sinh tồn?‬ ‪- Huyết áp ổn định,‬ ‪nhưng bị rối loạn nhịp tim.‬ ‪Khoảng 150 nhịp mỗi phút.‬
‪하트 레이트 150 정도로‬ ‪타키카디아 있습니다‬‪nhưng bị rối loạn nhịp tim.‬ ‪Khoảng 150 nhịp mỗi phút.‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(간호사1)‬ ‪교수님, 준비 다 됐습니다‬‪Giáo sư, chuẩn bị sẵn sàng rồi ạ.‬
‪(정원)‬ ‪네, 갈게요, 바로‬‪Tôi vào ngay.‬
‪임퍼포레트 에이누스 수술이라‬ ‪2시간 안엔 끝날 거예요‬‪Ca phẫu thuật hậu môn không thủng lỗ‬ ‪sẽ xong trong hai tiếng.‬
‪플루이드 좀 더 주시고‬ ‪상황 계속 알려 주세요‬‪Truyền dịch tiếp và cứ báo cho tôi.‬
‪아, 더 안 좋아지면‬ ‪이지영 교수님 콜하시고요‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Có gì thì gọi giáo sư Lee Ji Yeong.‬ ‪Tôi sẽ báo trước.‬
‪제가 말씀드려 놓을게요‬‪Có gì thì gọi giáo sư Lee Ji Yeong.‬ ‪Tôi sẽ báo trước.‬
‪(현희)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[홍도가 찬장을 달칵 연다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(윤복)‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Ai đây?‬
‪(교수2)‬ ‪어, 누구?‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Ai đây?‬ ‪Là sinh viên trường y ạ.‬
‪(윤복)‬ ‪본과생입니다‬‪Là sinh viên trường y ạ.‬
‪아이고, 힘들게 의대는 왜 갔어?‬‪Trời ơi, học y cực lắm,‬ ‪sao lại vào làm gì?‬
‪뭐, 집에 의사가 있나?‬‪Trời ơi, học y cực lắm,‬ ‪sao lại vào làm gì?‬ ‪- Nối nghiệp gia đình à?‬ ‪- Không phải ạ.‬
‪(윤복)‬ ‪아니요‬‪- Nối nghiệp gia đình à?‬ ‪- Không phải ạ.‬
‪아버지 뭐 하시는데?‬‪- Thế bố làm nghề gì?‬ ‪- Làm nông ạ.‬
‪농사짓습니다‬‪- Thế bố làm nghề gì?‬ ‪- Làm nông ạ.‬
‪그래, 농사 좋네, 어‬‪Ừ. Nghề nông cũng tốt.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아이, 별 어려운 수술 아니야‬‪Không phải ca khó mà.‬
‪ASD라고 심방중격 결손이라는 건데‬‪Là một ca "ASD",‬ ‪còn gọi là thông liên nhĩ.‬
‪(재학)‬ ‪늘 하던 거야, 하던 거‬‪Anh làm suốt ấy mà.‬ ‪Ừ, xong nhanh luôn.‬
‪어, 금방 끝냈지‬‪Ừ, xong nhanh luôn.‬
‪[웃음]‬
‪혼이 왜 나?‬‪Sao lại bị mắng?‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪김준완 교수 뭐, 아무 때나 막‬ ‪불 뿜고 그런 사람 아니야‬‪Giáo sư Kim Jun Wan‬ ‪không phải kiểu nổi giận vô cớ đâu.‬
‪[헛웃음]‬‪Mình à, lát anh gọi lại sau nhé.‬
‪어, 여보, 내가 이따 다시 전화할게‬‪Mình à, lát anh gọi lại sau nhé.‬
‪[통화 종료음]‬‪- Giáo sư đi đâu thế ạ?‬ ‪- Không cho cậu biết. Vợ à?‬
‪교수님, 어디 가세요?‬‪- Giáo sư đi đâu thế ạ?‬ ‪- Không cho cậu biết. Vợ à?‬
‪(준완)‬ ‪안 가르쳐 줘, 와이프?‬‪- Giáo sư đi đâu thế ạ?‬ ‪- Không cho cậu biết. Vợ à?‬
‪(재학)‬ ‪예, 첫 집도 한 거 자랑했어요‬‪Vâng, gọi khoe ca phẫu thuật đầu.‬ ‪Nhất cậu rồi, có cả vợ.‬
‪(준완)‬ ‪좋겠다, 와이프도 있고‬‪Nhất cậu rồi, có cả vợ.‬
‪(재학)‬ ‪교수님, 저 전세 계약했어요‬‪Giáo sư, tôi thuê nhà dài hạn rồi.‬
‪월세 탈출, 보증금 2억짜리‬‪Không thuê theo tháng nữa!‬ ‪Tiền cọc 200 triệu.‬
‪집들이 때 꼭 초대할게요‬‪Tôi sẽ mời anh đến tiệc tân gia.‬
‪(준완)‬ ‪잘 알아보고 한 거지?‬‪Tìm hiểu kỹ chưa?‬ ‪Có nhiều vụ lừa bất động sản lắm.‬
‪요즘 전세 사기 엄청 많던데‬‪Tìm hiểu kỹ chưa?‬ ‪Có nhiều vụ lừa bất động sản lắm.‬
‪(재학)‬ ‪저예요, 대입 4수, 사시 6년‬‪Tôi ấy mà, thi đại học bốn lần,‬ ‪thi tư pháp sáu lần.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪안 그래도 요즘‬ ‪전세 물건이 없어 가지고‬‪Dạo này nhà cho thuê dài hạn hiếm lắm,‬ ‪nên tôi không biết‬ ‪có nên thuê theo tháng tiếp không.‬
‪'이거 월세 연장해야 되나?'‬ ‪하고 있었는데‬‪nên tôi không biết‬ ‪có nên thuê theo tháng tiếp không.‬
‪다행히 부동산 중개인이‬ ‪가지고 있는 물건이라‬‪Vì người môi giới tôi thích giới thiệu‬ ‪nên tôi ký ngay và luôn.‬
‪바로 계약했어요‬‪Vì người môi giới tôi thích giới thiệu‬ ‪nên tôi ký ngay và luôn.‬
‪부동산 중개인이 집주인이라‬ ‪일사천리로 바로 딱 계약했죠‬‪Nói cách khác, người môi giới là chủ nhà.‬ ‪Nên mọi thứ đều dễ dàng.‬ ‪Ký trong chớp mắt.‬
‪[재학이 피식 웃는다]‬
‪(준완)‬ ‪아유, 부동산 중개인은 사기 안 치냐?‬‪Này, người môi giới‬ ‪cũng có thể lừa đảo đấy.‬
‪(재학)‬ ‪아, 등기부 등본이랑‬ ‪신분증 다 확인했어요‬‪Tôi đã kiểm tra chứng minh thư‬ ‪và bản sao chứng thực giấy tờ nhà.‬
‪교수님이나 조심하세요‬‪- Giáo sư nên cẩn thận.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪(준완)‬ ‪뭘?‬‪- Giáo sư nên cẩn thận.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪(재학)‬ ‪천명태 교수님요‬‪Giáo sư Cheon Myeong Tae đó.‬
‪소문이 너무 안 좋아요, 엮이지 마세요‬‪Có nhiều tin đồn không hay.‬ ‪Anh nên giữ khoảng cách.‬ ‪"Không hay?" Cái gì cơ?‬
‪(준완)‬ ‪소문이 어떤데?‬‪"Không hay?" Cái gì cơ?‬
‪(재학)‬ ‪아, 이게 좀 지저분한 건데...‬‪- Nói ra hơi ghê.‬ ‪- Thôi khỏi. Tôi không muốn nghe.‬
‪(준완)‬ ‪아유, 됐어, 듣고 싶지 않아‬‪- Nói ra hơi ghê.‬ ‪- Thôi khỏi. Tôi không muốn nghe.‬ ‪Là ngoại tình, cờ bạc hay trộm cắp‬ ‪cũng chả liên quan tới tôi.‬
‪뭐, 남이야 뭐, 바람을 피우든‬ ‪도박을 하든 삥을 뜯든 뭔 상관이야‬‪Là ngoại tình, cờ bạc hay trộm cắp‬ ‪cũng chả liên quan tới tôi.‬ ‪Mau đi làm việc đi. Đừng theo tôi nữa.‬
‪가, 얼른, 그만 따라오고‬‪Mau đi làm việc đi. Đừng theo tôi nữa.‬
‪- 아, 교수님‬ ‪- (준완) 뭐, 뭐, 뭐!‬‪- À, giáo sư.‬ ‪- Gì? Chuyện gì nữa?‬
‪(재학)‬ ‪연애하시죠?‬‪Anh đang hẹn hò đúng không?‬
‪휴대폰 닳겠어요‬‪Mắt anh cứ dán vào điện thoại.‬
‪[재학의 웃음]‬
‪그리고 그렇게까지 연락이 안 오는 건‬‪Với lại, đến bây giờ‬ ‪mà cô ấy vẫn chưa liên lạc lại‬
‪까였다고 봐야죠‬‪thì anh bị đá rồi chứ còn gì nữa.‬
‪[재학의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[재학이 연신 웃는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(홍도와 윤복)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Chào nhé. Hai đứa là‬ ‪Hong Do và Yun Bok nổi tiếng đấy hả?‬
‪(익준)‬ ‪어, 안녕‬‪Chào nhé. Hai đứa là‬ ‪Hong Do và Yun Bok nổi tiếng đấy hả?‬
‪아, 너희들이 그 유명한‬ ‪홍도와 윤복이?‬‪Chào nhé. Hai đứa là‬ ‪Hong Do và Yun Bok nổi tiếng đấy hả?‬
‪(윤복)‬ ‪네, 장윤복입니다‬‪- Vâng. Em là Jang Yun Bok.‬ ‪- Em là Jang Hong Do.‬
‪장홍도입니다‬‪- Vâng. Em là Jang Yun Bok.‬ ‪- Em là Jang Hong Do.‬ ‪Đã gặp rồi. Lúc ở nhà ăn,‬ ‪tôi cho hai đứa rất nhiều xúc xích.‬
‪(익준)‬ ‪우리 구면이잖아‬‪Đã gặp rồi. Lúc ở nhà ăn,‬ ‪tôi cho hai đứa rất nhiều xúc xích.‬
‪저번에 너희들한테‬ ‪내가 소시지 많이 줬다‬‪Đã gặp rồi. Lúc ở nhà ăn,‬ ‪tôi cho hai đứa rất nhiều xúc xích.‬
‪(홍도)‬ ‪헐, 그 사람이야?‬‪Trời đất. Là người đó sao?‬ ‪Chú phụ bếp nói nhiều đó?‬
‪그 말 많던 주방 아저씨?‬‪Chú phụ bếp nói nhiều đó?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪조용히 해‬‪Yên lặng nào.‬
‪(익준)‬ ‪어이, 학생‬‪Này các em.‬
‪(홍도)‬ ‪네?‬‪Dạ?‬
‪[한숨]‬‪Giới trẻ ngày nay thích nghe gì?‬
‪요즘 대학생들 무슨 노래 들어?‬‪Giới trẻ ngày nay thích nghe gì?‬
‪(윤복)‬ ‪네?‬‪- Dạ?‬ ‪- Tôi hỏi về âm nhạc. Âm nhạc ấy.‬
‪아, 뮤직 말이야, 뮤직‬‪- Dạ?‬ ‪- Tôi hỏi về âm nhạc. Âm nhạc ấy.‬ ‪Nói tôi nghe mấy bài hát‬ ‪các em thích nghe gần đây.‬
‪요즘 학생들은 무슨 음악 듣냐고‬‪Nói tôi nghe mấy bài hát‬ ‪các em thích nghe gần đây.‬
‪아이유요‬‪Nhạc của IU ạ.‬
‪(윤복)‬ ‪어, 저는...‬‪Còn em thì...‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Em nghe nhạc của Dongmulwon.‬
‪동물원요‬‪Em nghe nhạc của Dongmulwon.‬
‪'주'?‬‪Zoo?‬
‪'주', 내가, 설마 내가 좋아하는‬ ‪그 '주' 말하는 거야?‬‪Zoo? Chờ chút.‬ ‪Lẽ nào là ban nhạc Zoo mà tôi thích?‬ ‪Nhưng sao em biết nhóm đó?‬
‪학생이 동물원 어떻게 알아?‬‪Nhưng sao em biết nhóm đó?‬ ‪Chị ấy suốt ngày chỉ nghe nhạc xưa thôi.‬
‪얘는 맨날 옛날 노래만 들어요‬‪Chị ấy suốt ngày chỉ nghe nhạc xưa thôi.‬
‪으, 구려‬‪Chán ngắt.‬ ‪Ai bảo? Nhạc xưa sao lại chán?‬
‪(익준)‬ ‪안 구려, 인마, 옛날 노래가 왜 구려?‬ ‪네가 더 구려‬‪Ai bảo? Nhạc xưa sao lại chán?‬ ‪- Cậu còn tẻ nhạt hơn.‬ ‪- Không, chán lắm ạ.‬
‪아, 구려요‬‪- Cậu còn tẻ nhạt hơn.‬ ‪- Không, chán lắm ạ.‬ ‪Em ấy chả hiểu lãng mạn là gì.‬
‪얘는 낭만을 몰라요‬‪Em ấy chả hiểu lãng mạn là gì.‬ ‪Đúng thật. Đừng chơi với cậu ta.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(익준)‬ ‪치, 그러네‬‪Đúng thật. Đừng chơi với cậu ta.‬
‪야, 너 쟤랑 놀지 마라‬‪Đúng thật. Đừng chơi với cậu ta.‬
‪낭만을...‬‪Lãng mạn...‬
‪어, 나 지금 가, 어‬‪Ừ, tôi đến ngay. Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪야, 나 회진 있어서 먼저 가는데‬‪Giờ tôi có hội chẩn nên phải đi đây.‬ ‪Lần sau gặp tôi sẽ đãi đồ ăn ngon, nhé?‬
‪나중에 내가 보면 맛있는 거 사 줄게‬ ‪알았지?‬‪Lần sau gặp tôi sẽ đãi đồ ăn ngon, nhé?‬ ‪À đúng rồi. Đừng ở đây.‬
‪아, 그리고 여기 있지 말고‬ ‪로비 카페 있지? 거기 가 있어‬‪À đúng rồi. Đừng ở đây.‬ ‪Đến quán cà phê ở sảnh.‬ ‪Hai đứa mà ở đây,‬
‪여기 있으면 모든 사람들이 와 갖고‬‪Hai đứa mà ở đây,‬ ‪ai đi vào cũng sẽ lảm nhảm‬ ‪cho mà nghe. Được chứ?‬
‪어쩌고저쩌고‬ ‪저쩌고 어쩌고 참견한다, 알았지?‬‪ai đi vào cũng sẽ lảm nhảm‬ ‪cho mà nghe. Được chứ?‬
‪[숨을 들이켜며]‬ ‪아, 숨차‬‪ai đi vào cũng sẽ lảm nhảm‬ ‪cho mà nghe. Được chứ?‬ ‪Ôi, hết cả hơi.‬
‪그럼 난 이만‬‪Tôi đi trước đây.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪(홍도)‬ ‪개그맨이야?‬‪- Nghệ sĩ hài à?‬ ‪- Không.‬
‪아니‬‪- Nghệ sĩ hài à?‬ ‪- Không.‬
‪낭만 닥터‬‪Là Bác Sĩ Lãng Mạn.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[겨울이 콜록거린다]‬
‪[수빈의 놀라는 숨소리]‬
‪(수빈)‬ ‪얼굴이 왜 그래요? 괜찮아요?‬‪Mặt cô sao vậy? Không sao chứ?‬
‪(겨울)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪왜요? 전 콜라요‬‪Sao ạ? Tôi muốn uống nước ngọt.‬
‪(수빈)‬ ‪아, 너무 많이 부었어요‬‪Mặt cô sưng lên kìa.‬
‪어떻게...‬‪Cô nên...‬
‪(겨울)‬ ‪아, 생리통요‬‪À, tôi bị đau bụng hành kinh.‬ ‪Đã uống thuốc rồi.‬
‪약 먹었어요‬‪Đã uống thuốc rồi.‬
‪(수빈)‬ ‪그럼 약 때문인 거 같은데‬ ‪[휘파람 소리가 들린다]‬‪Hình như mặt sưng là do thuốc.‬
‪[겨울이 연신 콜록거린다]‬
‪(겨울)‬ ‪안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪야, 응급실 가라, 빨리‬‪- Đến phòng cấp cứu nhanh lên.‬ ‪- Dạ?‬
‪(겨울)‬ ‪예? 괜찮아요, 그냥‬‪- Đến phòng cấp cứu nhanh lên.‬ ‪- Dạ?‬ ‪Tôi không sao. Chỉ là...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[콜록거린다]‬‪cảm thấy hơi mệt chút thôi.‬
‪컨디션이 안 좋아서 그래요‬‪cảm thấy hơi mệt chút thôi.‬ ‪Cô không ổn đâu. Trông như dị ứng vậy.‬
‪너 안 괜찮아‬‪Cô không ổn đâu. Trông như dị ứng vậy.‬
‪알레르기 같은데? 오늘 뭐 먹었어?‬‪Cô không ổn đâu. Trông như dị ứng vậy.‬ ‪Hôm nay cô đã ăn gì?‬
‪별거 안 먹었는데‬‪Tôi chả ăn gì mấy.‬
‪[숨을 헐떡인다]‬‪Hả?‬
‪(익준)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪- (익준) 어머, 야, 야, 야, 이게...‬ ‪- (수빈) 어머, 어떡해‬‪- Này.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(석형)‬ ‪피 검사 하셨는데‬‪Chúng tôi đã kiểm tra máu.‬
‪어, 항인지질 항체 증후군으로‬ ‪판명이 났어요‬‪Cô bị mắc hội chứng kháng phospholipid.‬
‪임신이 잘 유지되려면‬ ‪피가 잘 흘러야 하는데‬‪Để thai nhi phát triển khỏe mạnh,‬ ‪máu phải tuần hoàn tốt.‬
‪이 항인지질 항체 증후군이 있으면‬‪Nhưng nếu bị mắc hội chứng này,‬
‪일종의 혈액 순환이‬ ‪잘 안되는 상황이라서‬‪máu sẽ khó tuần hoàn hơn.‬
‪태반이 만들어지고 임신이 유지되는 데‬ ‪좀 어려움이 있어요‬‪Việc hình thành nhau thai‬ ‪và duy trì thai nhi cũng gặp trở ngại.‬
‪(여자)‬ ‪그럼 습관성 유산, 그런 건가요?‬‪Vậy cũng giống như sẩy thai liên tiếp ạ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(석형)‬ ‪씁, 이번이 세 번째 임신이시네요?‬‪Đây là lần thứ ba cô mang thai.‬
‪이전 두 번은 모두 유산하셨고‬‪Đây là lần thứ ba cô mang thai.‬ ‪Cả hai lần trước đều bị sẩy thai.‬
‪어, 임신 7주 차시네요?‬‪Xem nào. Thai nhi đã được bảy tuần rồi à?‬
‪[흐느낀다]‬‪Xem nào. Thai nhi đã được bảy tuần rồi à?‬ ‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[석형이 펜을 탁 내려놓는다]‬
‪(석형)‬ ‪어, 약을 좀 쓰는 게 좋겠어요‬‪Tôi sẽ kê cho cô vài loại thuốc.‬
‪어, 헤파린 주사를‬ ‪맞아야 할 거 같은데‬‪Cô nên tiêm thuốc heparin.‬
‪이게 그러니까 혈액의 응고성 경향을‬ ‪완화시켜 주는 주사거든요‬‪Cô nên tiêm thuốc heparin.‬ ‪Thuốc có thể ngăn chặn sự hình thành‬ ‪các cục máu đông.‬
‪어, 생각보다 주사 맞는 건‬ ‪어렵지 않아요‬‪Việc tiêm thuốc cũng rất đơn giản.‬ ‪Giống như tiêm insulin‬ ‪cho người bị tiểu đường vậy.‬
‪당뇨 환자가 인슐린 주사를 맞는 거랑‬ ‪비슷하다고 보시면 되고요‬‪Giống như tiêm insulin‬ ‪cho người bị tiểu đường vậy.‬
‪주삿바늘도 엄청 가늘어서‬ ‪생각보다 아프지도 않을 겁니다‬‪Mũi tiêm cũng rất mỏng‬ ‪nên sẽ không đau lắm đâu.‬
‪어, 주사 놓는 방법이랑 복약 지도는‬‪Y tá của chúng tôi sẽ giải thích rõ hơn‬
‪우리 간호사 선생님이‬ ‪자세하게 설명해 주실 거고요‬‪cách tiêm thuốc và hướng dẫn uống thuốc.‬ ‪Sau hai tuần, cô hãy đến tái khám‬ ‪và tôi sẽ xem tình hình khi đó.‬
‪저랑은 2주 뒤에 외래 오셔서‬ ‪다시 볼게요‬‪Sau hai tuần, cô hãy đến tái khám‬ ‪và tôi sẽ xem tình hình khi đó.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(여자)‬ ‪교수님은 이런 병 가진 산모들‬ ‪워낙 많이 보시니까‬‪Giáo sư,‬ ‪chắc anh đã từng khám cho‬ ‪nhiều sản phụ mắc bệnh này rồi.‬
‪이 정도 병은 병도 아니죠?‬‪Chắc anh nghĩ‬ ‪bệnh này không nghiêm trọng nhỉ?‬
‪유산이 왜 병이에요?‬‪Sẩy thai sao là bệnh được?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Sẩy thai đâu phải là bệnh.‬
‪유산은 질병이 아니에요‬‪Sẩy thai đâu phải là bệnh.‬
‪당연히 산모님도 잘못한 거 없고요‬‪Tất nhiên cô không làm gì sai cả.‬
‪(석형)‬ ‪내가 뭘 잘못해서 이런 일이 생겼나‬‪Rất nhiều bệnh nhân hỏi tôi‬ ‪có phải họ đã làm gì sai‬ ‪nên mới bị sẩy thai,‬ ‪hoặc họ phải cẩn thận chuyện gì.‬
‪앞으로 내가 뭘 조심해야 하나‬ ‪물어들 보시는데‬‪nên mới bị sẩy thai,‬ ‪hoặc họ phải cẩn thận chuyện gì.‬
‪그런 거 없어요‬‪Nhưng không phải vậy.‬
‪누구에게나 생길 수 있는 일입니다‬‪Đây là điều có thể xảy đến với bất kỳ ai.‬
‪[한숨]‬‪Và vì lần này,‬ ‪cô đã biết được nguyên nhân,‬
‪그리고 이번에는‬ ‪원인을 미리 알았으니까‬‪Và vì lần này,‬ ‪cô đã biết được nguyên nhân,‬ ‪nên có thể chuẩn bị để điều trị.‬
‪잘 대비하고 치료하면‬ ‪좋은 결과 가질 수도 있어요‬‪nên có thể chuẩn bị để điều trị.‬ ‪Vậy thì sẽ có thể sinh con ra khỏe mạnh.‬
‪그러니까 주사 잘 맞으시고‬‪Cho nên, trước hết hãy tiêm heparin.‬
‪당분간 안정 잘 취하세요‬‪Và nghỉ ngơi dưỡng thai cho thật tốt.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪- 끝?‬ ‪- (선진) 네, 오늘 끝‬‪- Xong rồi?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Hôm nay xong rồi ạ.‬
‪(석형)‬ ‪점심?‬‪Ăn trưa?‬
‪(민하)‬ ‪제가 쏘겠습니다‬‪Tôi sẽ mời. Đi thôi!‬
‪자, 가시죠!‬‪Tôi sẽ mời. Đi thôi!‬
‪응‬ ‪[은원의 웃음]‬‪Đi nào.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(준완)‬ ‪초코 조각 케이크 두 개 포장요‬‪Hai phần bánh sô-cô-la mang đi.‬
‪(종업원)‬ ‪포크는 몇 개 드려요?‬‪- Anh cần bao nhiêu nĩa?‬ ‪- Một. Tất cả đều là của tôi.‬
‪(준완)‬ ‪하나요, 저 혼자 먹을 거예요‬ ‪[안내 방송 알림음]‬‪- Anh cần bao nhiêu nĩa?‬ ‪- Một. Tất cả đều là của tôi.‬
‪(안내 방송 속 직원)‬ ‪흉부외과 코드 블루‬‪Khoa tim lồng ngực, mã xanh.‬ ‪Đến sảnh, trước phòng 6210.‬
‪6210호 앞 복도‬‪Đến sảnh, trước phòng 6210.‬
‪흉부외과 CPR이다, 그렇죠?‬‪- Họ có ca cấp cứu nhỉ?‬ ‪- Khoa tim lồng ngực, mã xanh.‬
‪(안내 방송 속 직원)‬ ‪흉부외과 코드 블루‬‪- Họ có ca cấp cứu nhỉ?‬ ‪- Khoa tim lồng ngực, mã xanh.‬ ‪Đến sảnh, trước phòng 6210.‬
‪[준완이 진동 벨을 탁 내려놓는다]‬ ‪6210호 앞 복도‬‪Đến sảnh, trước phòng 6210.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪[심전도계 경고음]‬
‪(준완)‬ ‪박진우 교수님 환자?‬‪- Bệnh nhân của giáo sư Park Jin U?‬ ‪- Ừ.‬
‪(교수3)‬ ‪어, 엔도카다이티스로‬ ‪AVR 한 환자인가 봐‬‪- Bệnh nhân của giáo sư Park Jin U?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Bị viêm nội tâm mạc‬ ‪nên tiến hành thay van động mạch chủ.‬
‪(의사2)‬ ‪리듬 확인하겠습니다‬‪Tôi sẽ kiểm tra nhịp tim.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(의사3)‬ ‪펄스 있습니다‬‪- Đã đập lại.‬ ‪- Anh Lee Jong Hyeon.‬
‪(교수4)‬ ‪이종현 씨, 이종현 씨, 괜찮으세요?‬ ‪[남자3이 콜록거린다]‬‪- Đã đập lại.‬ ‪- Anh Lee Jong Hyeon.‬ ‪Anh Lee Jong Hyeon, anh ổn không ạ?‬
‪[교수3의 안도하는 숨소리]‬
‪(준완)‬ ‪아, 다행이다‬‪May quá.‬
‪- (준완) 간다‬ ‪- (교수3) 어, 가 봐‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(교수3)‬ ‪빨리빨리 움직이자고, 준비합시다‬‪Xem mạch ổn chưa. Tốt lắm.‬ ‪PHÒNG ĐIỀU TRỊ‬
‪(명태)‬ ‪김준완 교수‬‪Giáo sư Kim Jun Wan.‬
‪(준완)‬ ‪아, 예, 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪(명태)‬ ‪천명태입니다‬‪Tôi là Cheon Myeong Tae.‬
‪아, 예, 김준완입니다‬‪À, vâng. Tôi là Kim Jun Wan.‬
‪흉부외과 실세시라고‬‪Hóa ra cậu là đại ca khoa CS.‬
‪허, 제가요?‬‪Tôi ư?‬
‪(명태)‬ ‪씁, VIP 병동 담당이면 그게 실세지‬‪Tôi ư?‬ ‪Cậu phụ trách khu VIP‬ ‪thì đương nhiên là đại ca rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪의사는 능력이 곧 실세잖아요‬‪Với bác sĩ, năng lực là quyền lực.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪이번 주말에 뭐 해요?‬‪Cuối tuần này cậu định làm gì?‬
‪골프 좋아하시나?‬‪Cậu có thích golf không?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(선진)‬ ‪어? 저기 두 자리 비었다‬‪Bên kia. Có hai ghế trống.‬
‪교수님, 저기요‬‪Giáo sư, ở đây.‬
‪(석형)‬ ‪먼저 가세요, 괜찮아요‬‪Mọi người cứ ngồi đi. Không sao.‬
‪(민하)‬ ‪어, 선진 선생님은 저쪽으로 가세요‬‪Bác sĩ Seon Jin, chỗ bên kia trống kìa.‬
‪[선진의 웃음]‬ ‪교수님, 우린 여기 앉아요‬‪Giáo sư, chúng ta ngồi ở đây đi.‬
‪(석형)‬ ‪그래‬‪Được thôi.‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(민하)‬ ‪교수님, 질문이 있는데요‬‪Tôi muốn hỏi giáo sư một chuyện.‬
‪해도 될까요?‬‪- Tôi hỏi được không?‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형)‬ ‪응‬‪- Tôi hỏi được không?‬ ‪- Ừ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(민하)‬ ‪어...‬‪Chuyện là,‬
‪지난주 야외 정원에서 만난‬ ‪네이비색 레이스 원피스 누구예요?‬‪người phụ nữ mà tuần trước anh gặp,‬ ‪người ở ngoài vườn,‬ ‪mặc đầm ren màu xanh đen là ai vậy?‬
‪두 사람‬‪Hai người‬
‪오붓하게 서로 쳐다보면서 얘기하던데‬ ‪누구예요?‬‪lúc nói chuyện trông khá hợp nhau.‬ ‪Cô ấy là ai vậy?‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬
‪(석형)‬ ‪아‬‪À.‬
‪태건어패럴 양태양 회장 상간녀‬‪Tình nhân chủ tịch Yang Tae Yang‬ ‪của Y phục Taegeon.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪양태양 회장 상간녀라고‬‪Là tình nhân của chủ tịch Yang Tae Yang.‬
‪(민하)‬ ‪아...‬‪Ra vậy.‬ ‪Tin này lên báo rồi, cô biết chứ?‬
‪(석형)‬ ‪기사 많이 나서 내용 알지?‬‪Tin này lên báo rồi, cô biết chứ?‬ ‪Tôi tưởng cả bệnh viện đều biết rồi.‬
‪병원 사람들 다 아는 거 같던데‬‪Tôi tưởng cả bệnh viện đều biết rồi.‬
‪난 뭐, 괜찮아, 학생 때부터 익숙해서‬‪Không sao.‬ ‪Tôi quen với điều đó từ hồi đi học rồi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(익준)‬ ‪어? 자리 났다‬ ‪야, 정원아, 저기, 저기‬‪Đằng kia có chỗ trống kìa, Jeong Won.‬ ‪Thấy rồi.‬
‪(정원)‬ ‪어? 어‬‪Thấy rồi.‬
‪(석형)‬ ‪아, 야, 내일 우리 밴드 연습 있어?‬‪Phải rồi. Này, ngày mai‬ ‪chúng ta có buổi tập nhạc chung nhỉ?‬
‪[익준이 대답한다]‬‪Ừ.‬
‪야, 내일 저녁 약속 잡지 마‬‪Tối mai đừng có bận gì đấy.‬ ‪Rõ chưa, Jeong Won?‬
‪(익준)‬ ‪알았어, 안정원?‬‪Tối mai đừng có bận gì đấy.‬ ‪Rõ chưa, Jeong Won?‬
‪(정원)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪밥 다 먹었네? 편식 안 하고‬‪Ăn hết rồi à? Không kén ăn nữa hả?‬
‪나 원래 음식 안 가려‬‪Tôi đã bao giờ kén ăn đâu.‬
‪사람을 가리지 마, 새끼야‬‪Vậy thì đừng kén người nữa, cái thằng này.‬
‪제자 있잖아‬‪Học trò tôi còn ở đây đấy.‬
‪[민하와 익준의 웃음]‬
‪(정원)‬ ‪장겨울 선생이랑 단짝이죠?‬‪Cô thân với bác sĩ Jang Gyeo Ul à?‬
‪(민하)‬ ‪네, 맞아요, 어떻게 아세요?‬‪Vâng. Sao anh biết?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪항상 같이 다니던데요?‬‪Thấy đi cùng nhau suốt mà.‬
‪아, 맞는다, 우리 겨울이‬ ‪지금 응급실에 있어‬‪Thấy đi cùng nhau suốt mà.‬ ‪Đúng rồi.‬ ‪Gyeo Ul giờ đang ở phòng cấp cứu.‬ ‪Trời ơi, sao thế?‬
‪(민하)‬ ‪어머, 왜요?‬‪Trời ơi, sao thế?‬
‪(익준)‬ ‪지금 주사 맞고 많이 가라앉았는데‬‪Sau khi tiêm thì đỡ rồi.‬
‪엔세이드에 아나필락시스가 온 거 같아‬‪Tôi nghĩ cô ấy phản vệ‬ ‪với thuốc chống viêm không steroid.‬
‪생리통 약 먹고 30분 만에 얼굴 붓더니‬ ‪바로 호흡 곤란‬‪Mặt cô ấy sưng lên‬ ‪sau 30 phút uống thuốc đau bụng kinh.‬ ‪Rồi không thở được.‬
‪영화처럼 스르륵 쓰러졌어‬‪Rồi ngất luôn, y như trong phim.‬
‪(민하)‬ ‪어머, 어떡해, 저 먼저 갈게요‬‪Rồi ngất luôn, y như trong phim.‬ ‪Trời ơi. Tôi xin phép đi trước.‬ ‪Được.‬
‪(익준)‬ ‪아, 지금 많이 괜찮아졌어‬‪Cô ấy đỡ hơn nhiều rồi.‬ ‪Giờ chắc đang ngủ đó.‬
‪잘 거야, 아마‬‪Giờ chắc đang ngủ đó.‬
‪[코 고는 소리가 들린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[숨이 컥 막힌다]‬
‪[민하의 놀라는 신음]‬‪Trời ơi. Cô ổn không?‬
‪(민하)‬ ‪어머, 괜찮아요?‬‪Trời ơi. Cô ổn không?‬
‪어디 아파요? 희수 쌤 오라 그럴까?‬‪Có đau ở đâu không?‬ ‪Tôi gọi Hui Su đến nhé?‬
‪아니요, 이제 하나도 안 아파요‬‪Không. Bây giờ không đau nữa.‬
‪여기서 잤어요?‬‪Cô ngủ ở đây à?‬
‪[민하의 힘겨운 신음]‬ ‪지금 새벽이에요?‬‪Trời sáng chưa?‬
‪(민하)‬ ‪으응, 지금 저녁요‬‪Đang ban đêm mà.‬
‪근데 아까부터‬ ‪휴대폰 메시지 엄청 오던데‬‪Nãy giờ có nhiều người nhắn cho cô lắm.‬ ‪Nhiều giáo sư đến thăm cô nữa.‬
‪교수님들도 엄청 왔다 가고‬‪Nhiều giáo sư đến thăm cô nữa.‬
‪[하품하며]‬ ‪아, 나도 GS 갈 걸 그랬어‬‪Biết thế lúc trước tôi đã chọn khoa ngoại.‬
‪이거는 뭐, 전공의가 아니라‬ ‪완전 공주님이야, 공주님‬‪Đây không phải bác sĩ nội trú,‬ ‪là công chúa mới đúng.‬
‪[민하의 힘겨운 신음]‬‪là công chúa mới đúng.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[민하의 힘겨운 신음]‬
‪(정원)‬ ‪아프다고 들었는데‬ ‪지금은 좀 괜찮아졌어요?‬‪Tôi nghe nói cô bị ốm.‬ ‪Bây giờ cô cảm thấy đỡ hơn chưa?‬
‪푹 쉬고 얼른 나아요‬‪Nghỉ ngơi thật nhiều và mau khỏe nhé.‬
‪이거 웃음 웃음 맞죠?‬‪Đây là mặt cười, đúng không?‬
‪예, 웃음 웃음‬‪Ừ, mặt cười.‬ ‪Không phải dấu ngã. Là mặt cười đấy.‬
‪물결이 아니고 웃음 웃음이잖아요‬‪Không phải dấu ngã. Là mặt cười đấy.‬
‪네, 그렇잖아요, 웃음 웃음‬‪Thì đúng rồi. Là mặt cười.‬
‪(민하)‬ ‪근데 이거 왜요?‬‪Thì sao chứ?‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪혹시 저 좋아하는 거 아닐까요?‬‪Chẳng lẽ anh ấy thích tôi?‬
‪(민하)‬ ‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪안정원 교수님이 저 좋아하는 거 맞죠?‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won thích tôi nhỉ?‬
‪(민하)‬ ‪아니요‬‪Không đâu.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪좋아하면‬‪Nếu anh ấy thích cô‬
‪왔겠죠‬‪thì đã đến đây rồi.‬
‪좋아하죠?‬‪Cô thích anh ấy hả?‬
‪장겨울 선생님‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul‬
‪안정원 교수님 좋아하죠?‬‪thích giáo sư Ahn Jeong Won nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪어, 송화야‬‪Ừ, Song Hwa à.‬
‪아, 그래, 잠깐만‬‪Ừ, đợi chút.‬
‪(정원)‬ ‪준완아, 송화가 할 말 있다고‬ ‪같이 저녁 먹자 그러네‬‪Jun Wan, Song Hwa có chuyện muốn nói.‬ ‪Bảo cùng đi ăn tối.‬ ‪- Cậu rảnh không?‬ ‪- Đương nhiên rảnh.‬
‪- 너 되지?‬ ‪- (준완) 그럼, 당연하지‬‪- Cậu rảnh không?‬ ‪- Đương nhiên rảnh.‬
‪(정원)‬ ‪어, 된대‬‪Ừ, cậu ấy đi được.‬
‪아, 알았어‬ ‪우리도 지금 나가는 길이야‬‪Được rồi, bọn tôi đang ra tới đây.‬
‪어, 그래, 이따 보자‬‪Ừ. Lát nữa gặp.‬
‪[정원이 숨을 씁 들이켠다]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪목소리가 수상한데, 뭔 일 있나?‬‪Giọng nghe có gì đó lạ lắm.‬ ‪Có chuyện gì sao?‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪(준완)‬ ‪왜? 목소리가 어떤데?‬‪Sao? Giọng cậu ấy làm sao?‬
‪[정원이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Sao? Giọng cậu ấy làm sao?‬ ‪Bên ngoài thì có vẻ ổn cả,‬
‪(정원)‬ ‪씩씩한 척하지만‬ ‪뭔가 안 좋은 일이 있는 듯한?‬‪Bên ngoài thì có vẻ ổn cả,‬ ‪nhưng không biết đã xảy ra chuyện gì.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪그걸 왜 이제 얘기해?‬‪Sao giờ cậu mới nói?‬
‪검사 언제 받았는데?‬‪Cậu kiểm tra khi nào?‬
‪일주일 됐어‬‪Được một tuần rồi.‬
‪생검 했고 내일 결과 나와‬‪Tôi làm sinh thiết rồi.‬ ‪Mai sẽ có kết quả.‬
‪총조직 생검‬‪Làm sinh thiết lõi kim à?‬
‪어, 그거‬‪Ừ, là nó.‬
‪모양이 안 좋대‬‪Hình dạng không ổn.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪(송화)‬ ‪의사가 그렇게 말하니까‬ ‪쫄리긴 쫄리더라‬‪Khi bác sĩ bảo như thế,‬ ‪đúng là tôi hơi ớn.‬
‪야, 너 그걸 지금 말이라고...‬‪Này, giờ này mà còn giỡn được hả?‬
‪왜 재안병원에서 했어?‬‪Sao lại đến Bệnh viện Jae An?‬ ‪Nếu tìm tôi hoặc Ik Jun,‬
‪(정원)‬ ‪나나 익준이한테 왔으면‬ ‪바로 검사하고 바로 처리했지‬‪Sao lại đến Bệnh viện Jae An?‬ ‪Nếu tìm tôi hoặc Ik Jun,‬ ‪bọn tôi đã xử lý ngay cho cậu rồi.‬
‪(석형)‬ ‪결과 언제 나온다고?‬‪Cậu bảo khi nào có kết quả?‬
‪나 재안병원에 사촌 형 있어‬ ‪바로 물어볼게‬‪Anh họ tôi làm ở đó.‬ ‪Để tôi sẽ gọi điện hỏi luôn.‬
‪(송화)‬ ‪아유, 하지 마, 하지 마‬‪Trời ơi, đừng gọi.‬
‪너희들 이렇게 호들갑 떨까 봐‬ ‪내가 얘기 안 했어‬‪Các cậu cứ nháo nhào lên như thế‬ ‪nên tôi mới không nói sớm.‬
‪쯧, 혹시 안 좋으면‬ ‪병원에 괜히 말만 돌고‬‪Nếu kết quả không tốt,‬ ‪ai ở bệnh viện cũng sẽ bàn tán.‬ ‪Tôi ghét như thế.‬
‪나 그런 거 너무 싫어‬‪Tôi ghét như thế.‬ ‪Cậu nói gì vậy?‬
‪안 좋긴 뭐가 안 좋아?‬‪Cậu nói gì vậy?‬
‪그런 일 없어‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪결과 벌써 나왔겠네, 내가 전화해 볼게‬‪Chắc có kết quả rồi. Để tôi gọi.‬
‪(송화)‬ ‪아, 됐어, 진짜 하지 마‬‪Thôi đi, thật đấy. Đừng gọi.‬
‪어차피 내일 아침 되면 알게 될 텐데‬ ‪뭐 하러 그래?‬‪Dù sao thì sáng mai cũng biết.‬ ‪Sao phải làm vậy?‬ ‪Tôi không muốn thật đấy, nên đừng gọi.‬
‪나 진짜 싫어, 하지 마‬‪Tôi không muốn thật đấy, nên đừng gọi.‬
‪너희들 이럴까 봐‬ ‪다른 병원으로 잡은 거야‬‪Đó là lý do‬ ‪tôi phải tới bệnh viện khác khám đấy.‬
‪제발 그냥 가만히 좀 있어 주세요, 네?‬‪Đừng làm gì cả, được không?‬
‪(석형)‬ ‪내일 몇 시라고?‬‪Mai mấy giờ?‬
‪(송화)‬ ‪7시‬‪- Lúc 7:00.‬ ‪- Nhanh như vậy à?‬
‪(정원)‬ ‪그렇게 빨리?‬‪- Lúc 7:00.‬ ‪- Nhanh như vậy à?‬ ‪Ừ. Tại tuần này tôi kín lịch rồi.‬
‪(송화)‬ ‪어, 내가 이번 주 스케줄이 많아서‬ ‪못 올 거 같다고 하니까‬‪Ừ. Tại tuần này tôi kín lịch rồi.‬ ‪Tôi bảo bận nên họ đẩy lên sớm một giờ.‬
‪한 시간 일찍 잡아 줬어‬‪Tôi bảo bận nên họ đẩy lên sớm một giờ.‬
‪거기 외래도 8시 시작이거든‬‪Phải 8:00 mới bắt đầu điều trị ngoại trú.‬
‪너무 감사하지, 뭐‬‪Tôi thấy biết ơn lắm.‬
‪지금 너 환자들‬ ‪외래 시간 잡아 놓은 것 때문에‬‪Tôi thấy biết ơn lắm.‬ ‪Cậu có nói vì bận điều trị ngoại trú‬ ‪nên không lấy được kết quả không?‬
‪결과 들으러 못 간다고 한 거야?‬‪Cậu có nói vì bận điều trị ngoại trú‬ ‪nên không lấy được kết quả không?‬
‪대박, 야, 그거야 병원이랑 얘기해서‬ ‪날짜를 조정하거나 바꾸면 되지‬‪Thật là. Nói với bệnh viện đó‬ ‪điều chỉnh lịch hẹn là được mà.‬
‪아, 그 정도 융통성도 없어?‬‪Sao lại cứng nhắc thế?‬ ‪Sao làm thế được?‬ ‪Nhiều bệnh nhân đặt trước mấy tháng rồi.‬
‪어떻게 그래?‬‪Sao làm thế được?‬ ‪Nhiều bệnh nhân đặt trước mấy tháng rồi.‬
‪몇 달 전에 예약해서‬ ‪지방에서 올라오는 분들도 많은데‬‪Sao làm thế được?‬ ‪Nhiều bệnh nhân đặt trước mấy tháng rồi.‬ ‪Nhiều người còn từ dưới quê lên Seoul nữa.‬
‪아유, 괜찮아‬‪Không sao mà.‬ ‪Tôi tự biết mà đi lấy kết quả.‬
‪내가 알아서 잘 만나고 올게‬ ‪[준완의 한숨]‬‪Không sao mà.‬ ‪Tôi tự biết mà đi lấy kết quả.‬
‪아, 잔소리, 잔소리‬‪Trời ạ, suốt ngày cằn nhằn.‬
‪(석형)‬ ‪그래도 진짜 훌륭한 의사네‬‪Dù sao thì bác sĩ đó cũng tốt.‬
‪환자 때문에‬ ‪아침 7시 전에 출근도 해 주고‬‪Vì cậu mà 7:00 sáng đã phải đi làm.‬ ‪Đúng nhỉ? Mới sáng sớm.‬ ‪Tôi còn lâu mới làm được vậy.‬
‪그렇지? 그 아침에‬‪Đúng nhỉ? Mới sáng sớm.‬ ‪Tôi còn lâu mới làm được vậy.‬
‪어유, 난 절대 못 해‬‪Đúng nhỉ? Mới sáng sớm.‬ ‪Tôi còn lâu mới làm được vậy.‬
‪내일 결과 나오면 바로 알려 줘‬‪Có kết quả thì báo ngay nhé.‬
‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪내가 같이 갈까?‬‪- Tôi đi cùng cậu nhé?‬ ‪- Đừng có đi! Thật là.‬
‪오지 마, 진짜‬‪- Tôi đi cùng cậu nhé?‬ ‪- Đừng có đi! Thật là.‬
‪(석형)‬ ‪당연히 별일 아닐 거야‬‪Chắc không sao đâu mà.‬
‪야, 먹자, 먹자‬‪Này, ăn thôi. Ăn đi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪나 아니야‬‪Không phải gọi tôi.‬
‪나도 아니야‬ ‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Cũng không phải gọi tôi.‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪바이털은 스테이블해요?‬‪Dấu hiệu sinh tồn ổn chứ?‬
‪프리 에어도 있고?‬‪Có khí trong khoang bụng không?‬
‪(익준)‬ ‪네, 근처예요‬‪Ừ, đang ở gần đây.‬
‪어, 리버 라써레이션에‬ ‪바울 퍼포까지 있으면‬‪Nếu gan bị rách hay ruột bị thủng‬ ‪thì phải mở bụng thăm dò.‬
‪익스플로 해야겠네‬‪thì phải mở bụng thăm dò.‬
‪알겠어요, 예, 금방 갈게요‬‪Biết rồi. Tôi đến ngay.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[익준의 못마땅한 신음]‬‪Thật là. Tôi đi trước.‬
‪야, 나 먼저 갈게‬‪Thật là. Tôi đi trước.‬
‪(준완)‬ ‪고생해‬‪Chúc may mắn.‬
‪(익준)‬ ‪아, 퇴근하다가‬ ‪다시 들어가는 길이에요‬‪Anh tan ca rồi‬ ‪nhưng phải quay lại bệnh viện.‬
‪(아라)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어머, 응급 환자 생겼어요?‬‪Anh có bệnh nhân cấp cứu à?‬
‪[차 리모컨 작동음]‬ ‪(익준)‬ ‪네, 교통사고 환자인데‬‪Ừ, bệnh nhân bị tai nạn xe.‬ ‪Chắc cần phải phẫu thuật cả gan lẫn ruột.‬
‪간이랑 장 쪽에‬ ‪수술이 필요할 거 같네요‬‪Chắc cần phải phẫu thuật cả gan lẫn ruột.‬
‪(아라)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어떡해‬‪Chắc cần phải phẫu thuật cả gan lẫn ruột.‬ ‪Làm sao đây? Anh phải thức cả đêm mất.‬
‪아이고, 오늘 밤새우시겠다‬‪Làm sao đây? Anh phải thức cả đêm mất.‬ ‪Ừ, chắc phải sáng mới xong.‬
‪(익준)‬ ‪네, 새벽에나 끝날 거 같아요‬‪Ừ, chắc phải sáng mới xong.‬
‪그것도 빠르면‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Thế là còn nhanh đấy.‬ ‪Vậy phẫu thuật xong‬ thì đến trường quay nhé.
‪(아라)‬ ‪그럼 새벽에 수술 끝나면‬ ‪촬영장에 놀러 오세요, 근처예요‬‪Vậy phẫu thuật xong‬ thì đến trường quay nhé. ‪Cũng gần đây thôi.‬ ‪Sáng sớm mai‬ em cũng phải chuẩn bị để quay mà.
‪저도 내일 새벽 스탠바이거든요‬‪Sáng sớm mai‬ em cũng phải chuẩn bị để quay mà.
‪제가 커피 사 드릴게요‬‪Em sẽ mua cà phê cho anh.‬ Gần đây có nhiều cửa hàng tiện lợi lắm.
‪여기 근처에 편의점 엄청 많아요‬‪Em sẽ mua cà phê cho anh.‬ Gần đây có nhiều cửa hàng tiện lợi lắm.
‪(익준)‬ ‪하, 커피는 제가 사 드려야죠‬ ‪전에도 얻어먹었는데‬‪Em sẽ mua cà phê cho anh.‬ Gần đây có nhiều cửa hàng tiện lợi lắm. ‪Cà phê thì để anh mua.‬ ‪Lần trước em đãi anh rồi còn gì.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪새벽에 혹시 일찍 끝나면‬ ‪가 보도록 노력해 보겠습니다‬‪Nếu sáng mai ca mổ xong sớm,‬ ‪anh sẽ ghé chỗ em,‬ ‪nhưng không chắc đâu đấy.‬
‪못 갈 수도 있고요‬‪anh sẽ ghé chỗ em,‬ ‪nhưng không chắc đâu đấy.‬ ‪Vâng. Anh phẫu thuật suôn sẻ nhé.‬
‪(아라)‬ ‪네, 수술 잘하시고요‬‪Vâng. Anh phẫu thuật suôn sẻ nhé.‬
‪내일 새벽에 뵐 수 있으면 꼭 봬요‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Mong là sáng mai có thể gặp anh.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬ ‪(익준)‬ ‪네‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪THỜI GIAN PHẪU THUẬT‬
‪(익준)‬ ‪리페어 잘된 거 같다‬‪Chỗ vá ổn rồi đấy.‬
‪석션‬‪Máy hút.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(익준)‬ ‪넣어 주세요‬‪Tôi lấy chỗ này.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[립스틱을 탁 연다]‬ ‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[립스틱을 달칵 닫는다]‬
‪[한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(송화)‬ ‪뭐야? 왜 왔어?‬‪Gì vậy? Cậu tới làm gì?‬
‪(익준)‬ ‪뭐긴 뭐야, 걱정돼서 왔지‬‪Gì là gì? Tôi lo cho cậu nên mới tới.‬
‪[한숨]‬
‪(송화)‬ ‪입 찢어진다, 입 찢어져‬‪Ngáp ngoác cả miệng kìa. Thật là.‬
‪아, 그러게 집에서 잠이나 자지‬ ‪왜 왔어?‬‪Lẽ ra cậu nên về nhà ngủ.‬ ‪- Đến làm gì chứ?‬ ‪- Sao mà ngủ được?‬
‪(익준)‬ ‪잠이 오냐?‬‪- Đến làm gì chứ?‬ ‪- Sao mà ngủ được?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(간호사2)‬ ‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬ ‪Xin chào.‬
‪(익준)‬ ‪아유, 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪아침부터 저희 때문에 고생 많으십니다‬‪Cảm ơn đã đến làm sớm.‬ ‪Không sao mà.‬ ‪Đôi khi cũng có trường hợp như thế.‬
‪(간호사2)‬ ‪아, 아니에요, 이런 날 종종 있어요‬‪Không sao mà.‬ ‪Đôi khi cũng có trường hợp như thế.‬
‪- (간호사2) 잠시만요‬ ‪- (익준) 아, 저, 요것 좀 드세요‬‪- Đợi một lát nhé.‬ ‪- Khoan đã. Tôi có mua chút đồ.‬
‪(익준)‬ ‪요거, 이거 싼 건데 부담 갖지 마시고‬ ‪[간호사2의 난감한 신음]‬‪- Đợi một lát nhé.‬ ‪- Khoan đã. Tôi có mua chút đồ.‬ ‪Rẻ thôi mà. Không có gì to tát cả.‬ ‪Không đâu, được rồi ạ.‬
‪(간호사2)‬ ‪아, 아니에요, 괜찮아요‬‪Không đâu, được rồi ạ.‬ ‪Tôi mua nhiều quá. Cho nên...‬
‪(익준)‬ ‪아이, 많이 샀어요‬ ‪그래 갖고 그런 건데‬‪Tôi mua nhiều quá. Cho nên...‬ ‪Cô cầm đi mà. Xin cô đấy.‬
‪아, 좀 드세요, 제발‬‪Cô cầm đi mà. Xin cô đấy.‬
‪[간호사2의 웃음]‬‪Cô cầm đi mà. Xin cô đấy.‬
‪(간호사2)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh. Vui lòng chờ mười phút nhé.‬
‪10분만 기다려 주세요‬‪Cảm ơn anh. Vui lòng chờ mười phút nhé.‬
‪(익준)‬ ‪네, 괜찮습니다‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vâng. Chúng tôi sẽ chờ.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪VĂN PHÒNG BÁC SĨ 1‬
‪야‬‪Này, nếu tôi bị ung thư thì phải làm sao?‬
‪나 혹시 암이면 어떡해?‬‪Này, nếu tôi bị ung thư thì phải làm sao?‬
‪고치면 되지‬‪Chữa là được.‬
‪내가 무조건 고쳐 줄게‬‪Tôi sẽ chữa cho bằng được.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪(송화)‬ ‪괜찮네‬‪- Nghe ổn đấy.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(익준)‬ ‪뭐가?‬‪- Nghe ổn đấy.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Nghe bác sĩ trả lời đầy tự tin.‬
‪(송화)‬ ‪의사의 확신에 찬 말‬‪Nghe bác sĩ trả lời đầy tự tin.‬
‪[익준의 헛웃음]‬‪Nghe bác sĩ trả lời đầy tự tin.‬
‪왜 의사들이‬ ‪그런 말 하면 안 된다고 하는지‬‪Giờ tôi đã hiểu tại sao‬ ‪bác sĩ không nên trả lời như vậy rồi.‬
‪이제 알겠다‬‪Giờ tôi đã hiểu tại sao‬ ‪bác sĩ không nên trả lời như vậy rồi.‬
‪그 말 너무 듣기 좋네‬‪Thật tốt khi được nghe điều đó.‬
‪진짜 어떤 병도‬ ‪다 낫게 해 줄 거 같아, 그 말‬‪Nó làm tôi nghĩ‬ ‪cậu sẽ chữa khỏi mọi bệnh cho tôi.‬
‪그러니까 환자들한텐‬ ‪더더욱 그렇게 말하면 안 되겠다‬‪Cho nên tôi không thể nói như vậy‬ ‪với bệnh nhân.‬
‪나중에 혹시 잘못되면‬‪Lỡ có bất trắc gì thì sao?‬
‪혹시 결과가 안 좋으면‬‪Lỡ kết quả không được tốt,‬
‪정말 너무너무 절망할 거 같아‬‪tôi nghĩ họ sẽ vô cùng tuyệt vọng.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪(송화)‬ ‪어, 석형아‬‪Ừ, Seok Hyeong à.‬
‪이제 들어갈 거야‬‪Chuẩn bị vào lấy đây.‬
‪알았어, 바로 얘기해 줄게‬‪Biết rồi. Tôi sẽ báo cho cậu ngay.‬
‪알았어‬‪Biết rồi mà.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪양석형이 전화도 다 하니?‬‪- Seok Hyeong gọi điện được à?‬ ‪- Ừ. Sao vậy?‬
‪(송화)‬ ‪응, 왜?‬‪- Seok Hyeong gọi điện được à?‬ ‪- Ừ. Sao vậy?‬
‪카톡만 하는 줄 알았지‬‪Tôi tưởng cậu ta chỉ biết nhắn tin.‬
‪(송화)‬ ‪나한텐 자주 전화해‬‪Cậu ấy thường gọi cho tôi.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[익준이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Hồi xưa,‬
‪(익준)‬ ‪옛날에 석형이가 너 많이 좋아했는데‬‪Hồi xưa,‬ ‪Seok Hyeong thích cậu lắm đấy.‬
‪(송화)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪[헛웃음]‬‪Chuyện đó qua lâu rồi.‬
‪다 옛날 일이야‬‪Chuyện đó qua lâu rồi.‬
‪석형이가‬‪Còn nhớ cái hôm‬ ‪Seok Hyeong tỏ tình với cậu không?‬
‪너 좋다고 고백한 날 말이야‬‪Còn nhớ cái hôm‬ ‪Seok Hyeong tỏ tình với cậu không?‬
‪그날‬‪Còn nhớ cái hôm‬ ‪Seok Hyeong tỏ tình với cậu không?‬
‪석형이 길바닥에서 잔 거 알아?‬‪Biết hôm đó cậu ấy ra đường ngủ chứ?‬
‪- 정말?‬ ‪- (익준) 어‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật chứ.‬
‪(익준)‬ ‪하, 참‬
‪그날 밤에 나하고 술 마셨거든‬‪Đêm đó bọn tôi uống với nhau.‬
‪자기가 얘기하더라‬ ‪너한테 고백했는데 차였다고‬‪Cậu ấy kể đã tỏ tình với cậu nhưng bị đá.‬
‪[송화의 헛웃음]‬ ‪그리고 술 잘 마시고 헤어졌는데‬‪Uống xong thì ai về nhà nấy,‬ ‪nhưng đến khuya,‬ ‪cảnh sát gọi điện cho tôi.‬
‪갑자기 새벽에‬ ‪파출소에서 전화가 온 거야‬‪nhưng đến khuya,‬ ‪cảnh sát gọi điện cho tôi.‬ ‪Bảo là đến đưa bạn về.‬
‪네 친구 데려가라고‬‪Bảo là đến đưa bạn về.‬
‪어? 최근 통화가 나여서‬ ‪나한테 전화를 했대‬‪Vì tôi là người cậu ấy gọi cuối cùng‬ ‪nên họ gọi cho tôi.‬
‪이게 뭔 말인가 하고 갔더니‬‪Tôi chẳng hiểu gì cũng chạy tới.‬
‪참 나‬‪Trời ạ. Cậu ấy ngủ trên đường,‬ ‪cảnh sát phải đưa về sở‬
‪길바닥에서 자고 있는 거‬ ‪얼어 죽을까 봐‬‪Trời ạ. Cậu ấy ngủ trên đường,‬ ‪cảnh sát phải đưa về sở‬ ‪vì sợ cậu ấy chết cóng.‬
‪파출소로 데려왔단다, 야‬‪vì sợ cậu ấy chết cóng.‬
‪[송화의 웃음]‬‪vì sợ cậu ấy chết cóng.‬
‪진짜 추억은 방울방울이다‬ ‪추억은 방울방울‬‪Thật là. Làm tôi nhớ ngày xưa quá.‬ ‪Ký ức cứ ùa về.‬
‪너 알고 있었네?‬‪Khoan, vậy là cậu biết hết.‬
‪왜 모른 척했어?‬‪Sao lại giả vờ không biết?‬
‪석형이가 좋아하는 것만 알았지‬‪Tôi chỉ biết Seok Hyeong thích cậu thôi.‬
‪자세히는 몰랐지‬‪Đâu có biết chi tiết.‬
‪(간호사2)‬ ‪채송화 님, 들어오세요‬‪Cô Chae Song Hwa, mời vào.‬
‪(송화)‬ ‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[밝은 음악]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[송화가 흥얼거린다]‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪(송화)‬ ‪씁, 아직 10분 남았지?‬‪Vẫn còn mười phút nữa nhỉ?‬
‪(치홍)‬ ‪예‬‪Vâng.‬
‪그, 뭐, 커피 좀 사다 드릴까요?‬‪Tôi đi mua cà phê cho cô nhé?‬ ‪Không cần đâu. Tôi hỏi vậy thôi.‬
‪(송화)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니야‬‪Không cần đâu. Tôi hỏi vậy thôi.‬
‪괜찮아, 그냥 물어본 거야‬‪Không cần đâu. Tôi hỏi vậy thôi.‬
‪아, 또 그렇게 말하니까‬ ‪먹고 싶은 거 같기도 하고‬‪Khoan. Giờ cậu nhắc tới,‬ ‪tự nhiên tôi lại muốn uống.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪뭐래?‬‪Sao rồi?‬
‪괜찮대, 양성이래‬‪- Không sao cả. Là u lành tính.‬ ‪- Ừ. Tốt.‬
‪(석형)‬ ‪음, 좋아‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Không sao cả. Là u lành tính.‬ ‪- Ừ. Tốt.‬
‪(정원)‬ ‪결과 뭐래?‬‪Kết quả sao rồi?‬
‪(송화)‬ ‪섬유 선종‬‪U xơ lành tính.‬ ‪Sáu tháng sau đến kiểm tra lại.‬
‪6개월 뒤에 다시 검사하기로 했어‬‪U xơ lành tính.‬ ‪Sáu tháng sau đến kiểm tra lại.‬
‪하, 그럴 줄 알았어‬‪Tôi biết sẽ thế mà.‬
‪- (정원) 고생했다, 이따 보자‬ ‪- (송화) 응‬‪- Vất vả rồi. Gặp sau nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(송화)‬ ‪양성, 양성! 됐지?‬‪Lành tính. Được chưa?‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[치홍이 피식 웃는다]‬
‪다 왔니?‬‪Họ đến hết chưa?‬
‪한 명 남았는데요‬‪Còn một người nữa.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Cậu gọi cả đám đến à?‬
‪너 오늘 애들 호출했어?‬‪Cậu gọi cả đám đến à?‬ ‪Tôi thấy họ lần lượt lui tới.‬
‪한 명씩 줄줄이 나가던데?‬‪Tôi thấy họ lần lượt lui tới.‬
‪(익준)‬ ‪오늘 저녁에 밴드 연습 있는 거 알지?‬ ‪이따 봐‬‪Biết hôm nay tập nhạc phải không?‬ ‪Gặp sau nhé.‬
‪매부, 고생해‬‪Em rể, vất vả rồi.‬
‪[치홍이 살짝 웃는다]‬ ‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[석형이 캔을 달칵 딴다]‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬ ‪[송화의 시원한 숨소리]‬
‪(익준)‬ ‪다 못 먹지? 나도‬‪Cậu không uống được nhỉ? Cho tôi nữa.‬
‪(송화)‬ ‪우리 이러다‬ ‪콜라 중독되는 거 아니야?‬‪Lỡ cả đám bị nghiện nước ngọt thì sao?‬
‪(석형)‬ ‪아, 콜 올까 봐 겁나서‬ ‪술을 마실 수가 있어야지‬‪Tôi không uống được‬ ‪vì sợ bệnh viện gọi đi.‬
‪준완아, 너 콜라? 사이다?‬‪Jun Wan, cậu uống gì? Cola hay Sprite?‬
‪바빠, 지금‬ ‪히노키 탕 건설 일보 직전이야‬‪Đang bận.‬ ‪Mẹ cậu ấy sắp lắp bồn tắm gỗ Hinoki.‬
‪(준완)‬ ‪뭐? 편백나무로 바꾸고 싶다고?‬‪Sao? Mẹ muốn đổi sang cây bách à?‬
‪엄마, 히노키가 편백나무다‬‪Mẹ à, Hinoki là gỗ bách. Là một thứ mà.‬
‪같은 기라고!‬‪Mẹ à, Hinoki là gỗ bách. Là một thứ mà.‬
‪[친구들의 웃음]‬‪Heopa‎ cũng là phổi. ‎Kongpat‎ là thận.‬
‪허파가 폐고 콩팥이 신장이고‬‪Heopa‎ cũng là phổi. ‎Kongpat‎ là thận.‬
‪찌지미가 부침개고 정구지가 부추라고‬‪Jijimi‎ là bánh xèo. ‎Jeonguji‎ là hẹ.‬
‪정구지가 부추야?‬‪- ‎Jeonguji‎ là hẹ à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(익준)‬ ‪응‬‪- ‎Jeonguji‎ là hẹ à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(준완)‬ ‪아들이랑 있다‬‪Con đang ở với bạn.‬
‪어, 이따 다시 전화할게‬‪Vâng. Con sẽ gọi lại sau.‬
‪하, 알았다‬‪Con biết rồi.‬
‪[준완의 한숨]‬‪Hôm nay chơi nhạc của Zoo à?‬
‪오늘 동물원이라고?‬‪Hôm nay chơi nhạc của Zoo à?‬ ‪Có mang guitar đến không?‬
‪(준완)‬ ‪야, 너 기타 갖고 왔어?‬‪Có mang guitar đến không?‬
‪[송화의 웃음]‬‪Có mang guitar đến không?‬
‪너 금방 서울말로 바뀌네?‬‪Cậu đổi sang giọng Seoul lại nhanh thật.‬ ‪Thần kỳ quá.‬
‪(송화)‬ ‪진짜 신기하다‬‪Cậu đổi sang giọng Seoul lại nhanh thật.‬ ‪Thần kỳ quá.‬
‪뭔 소리야? 난 사투리 안 써, 왜 이래?‬‪Cậu đổi sang giọng Seoul lại nhanh thật.‬ ‪Thần kỳ quá.‬ ‪Nói gì vậy?‬ ‪Tôi có nói tiếng địa phương đâu.‬ ‪Bạn à, ăn kèm với ‎jeonguji‎ đi.‬
‪친구야, 정구지랑 같이 묵어라‬‪Bạn à, ăn kèm với ‎jeonguji‎ đi.‬
‪오야‬‪Được thôi.‬
‪(송화)‬ ‪근데 너희 둘‬‪Có biết‬
‪진짜 용 된 거 알아?‬‪hai người biến đổi hoàn toàn không?‬
‪- (익준) 우리 둘?‬ ‪- (송화) 응‬‪- Hai người chúng tôi?‬ ‪- Đúng.‬
‪(익준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야, 무슨 얘기 하는 거야?‬‪Cậu đang nói cái gì vậy?‬
‪얘네가 더 심했지, 특히 너‬‪Hồi xưa hai đứa này xấu hơn. Nhất là cậu.‬
‪[석형이 젓가락을 탁 내려놓는다]‬
‪[휴지를 쓱 뽑는다]‬ ‪(석형)‬ ‪내가 뭐?‬‪Tôi làm sao?‬
‪장국영 머리 한다고‬ ‪앞가르마 하고 핑클 파마, 어유‬‪Cậu bắt chước Trương Quốc Vinh.‬ ‪Rẽ ngôi giữa và uốn xoăn.‬
‪(석형)‬ ‪진실을 왜곡하지 마, 익준아‬‪Đừng xuyên tạc sự thật, Ik Jun à.‬
‪너희들은 더했어‬‪Hai cậu còn tệ hơn.‬
‪우리가 어땠는데?‬‪Bọn tôi trông thế nào?‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[정원과 송화의 웃음]‬ ‪(석형)‬ ‪이랬어‬‪Như vậy đấy.‬
‪(익준)‬ ‪이 새끼가, 진짜‬‪Tên nhãi này, thật là...‬ ‪- Tên nhãi này.‬ ‪- Đó là cậu ta.‬
‪(준완)‬ ‪이 새끼가‬‪- Tên nhãi này.‬ ‪- Đó là cậu ta.‬
‪(익준)‬ ‪그건 얘고‬‪- Tên nhãi này.‬ ‪- Đó là cậu ta.‬
‪(준완)‬ ‪이 새끼가‬‪Cái thằng kia.‬
‪(정원)‬ ‪아, 그 정도는 아니잖아, 이 정도 됐지‬‪Không đến nỗi vậy đâu. Giống thế này này.‬ ‪- Tên kia.‬ ‪- Không phải.‬
‪[송화의 웃음]‬ ‪(준완)‬ ‪이 새끼가‬‪- Tên kia.‬ ‪- Không phải.‬
‪- (송화) 아니야, 아니야, 쟤 이랬어‬ ‪- (준완) 아이‬ ‪[지하철 경적]‬‪- Tên kia.‬ ‪- Không phải.‬ ‪- Thế này cơ.‬ ‪- Trời ạ. Này.‬
‪(송화)‬ ‪너 이랬어‬‪- Thế này cơ.‬ ‪- Trời ạ. Này.‬ ‪GA ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL‬ ‪TUYẾN 2, LỐI RA 3‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(익준)‬ ‪여기 맞나?‬‪Đường này nhỉ?‬
‪[준완과 익준의 가쁜 숨소리]‬‪Trường học ở đâu vậy? Sao tôi không thấy?‬
‪(준완)‬ ‪학교가 어디고? 와 안 비노?‬‪Trường học ở đâu vậy? Sao tôi không thấy?‬
‪(익준)‬ ‪여기서 버스 타라 칸다‬‪Phải bắt xe buýt từ đây. Xe buýt 289-1.‬
‪289-1번‬‪Phải bắt xe buýt từ đây. Xe buýt 289-1.‬ ‪Đó là cổng vào trường. Đi xe buýt làm gì?‬
‪서울대입구역인데 버스를 와 타노?‬‪Đó là cổng vào trường. Đi xe buýt làm gì?‬
‪(익준)‬ ‪지금 내가 그거 알면‬‪Nếu tôi biết đáp án,‬ ‪sao tôi phải đứng đây với cậu,‬ ‪cầm tờ giấy này như thằng ngốc?‬
‪바보맹키로 이 종이 들고 서 있겠나?‬ ‪니하고, 이씨‬‪sao tôi phải đứng đây với cậu,‬ ‪cầm tờ giấy này như thằng ngốc?‬
‪날도 추버 죽겠는데‬‪- Lạnh chết đi được.‬ ‪- Cậu nói đến Seoul rồi. Quên à?‬
‪니 서울 와 봤다며, 다 까묵었나?‬‪- Lạnh chết đi được.‬ ‪- Cậu nói đến Seoul rồi. Quên à?‬
‪니도 왔다, 새끼야‬‪Cậu cũng tới rồi mà.‬ ‪Trường chúng ta đi thăm quan Quốc hội đó.‬
‪수학여행 때 국회 의사당 갔다 아이가‬‪Cậu cũng tới rồi mà.‬ ‪Trường chúng ta đi thăm quan Quốc hội đó.‬
‪- (준완) 맞나?‬ ‪- (익준) 맞는다, 씨‬‪- Có không?‬ ‪- Có.‬
‪[익준의 못마땅한 신음]‬
‪(익준)‬ ‪잔돈 있나, 천 원짜리?‬‪Còn tiền lẻ không? Tờ 1.000 won ấy.‬
‪(준완)‬ ‪어? 내 만 원짜리밖에 없는데‬‪Tôi chỉ có tờ 10.000 won.‬
‪(익준)‬ ‪내도 만 원짜리밖에 없는데‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪버스비가 얼마고?‬‪Đi xe buýt là bao nhiêu?‬
‪340원, 뭐고?‬‪- Tận 340 won. Thật sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(준완)‬ ‪와, 서울 물가 미칬네‬‪- Tận 340 won. Thật sao?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Seoul đắt đỏ quá. Sống không nổi đâu!‬
‪마, 살 데가 아니다, 살 데가‬‪Seoul đắt đỏ quá. Sống không nổi đâu!‬
‪(익준)‬ ‪그래도 내는 서울 살 기다‬‪Nhưng tôi quyết sống ở Seoul rồi.‬
‪있어 봐라, 내가 돈 바꿔 올게‬‪- Đợi ở đây. Tôi đi đổi tiền.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪(준완)‬ ‪어디서?‬‪- Đợi ở đây. Tôi đi đổi tiền.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪Lại xe đẩy đằng kia mua hàng‬ ‪để người ta thối cho.‬
‪(익준)‬ ‪저, 저, 리어카에서‬ ‪뭐 좀 사고 바꾸지, 뭐‬‪Lại xe đẩy đằng kia mua hàng‬ ‪để người ta thối cho.‬
‪(익준)‬ ‪[어색한 말투로]‬ ‪아저씨‬‪Chú ơi.‬
‪이거 얼마예요?‬‪Cái này bao nhiêu ạ?‬
‪(상인)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어디서 왔어?‬‪Cái này bao nhiêu ạ?‬ ‪Cậu từ đâu đến? Busan? Masan?‬
‪부산? 마산?‬‪Cậu từ đâu đến? Busan? Masan?‬
‪그거 7백 원‬‪Cái đó 700 won.‬
‪(익준)‬ ‪이거는예?‬‪- Cái này thì sao?‬ ‪- 3.000 won.‬
‪(상인)‬ ‪그건 3천 원‬‪- Cái này thì sao?‬ ‪- 3.000 won.‬ ‪Đây ạ.‬
‪(익준)‬ ‪여기 있습니더‬‪Đây ạ.‬
‪(상인)‬ ‪자‬‪Đây.‬
‪면접 잘 봐‬‪Phỏng vấn tốt nhé.‬
‪(익준)‬ ‪고맙습니더, 수고하이소‬‪Cảm ơn. Chúc ngày tốt lành.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(준완)‬ ‪하, 익준아‬ ‪내 논술 잘 못 본 것 같은데‬‪Ik Jun à, hình như‬ ‪bài thi viết của tôi không tốt lắm.‬
‪(익준)‬ ‪니 이기나 빨리 잘라라‬‪Cậu cắt phăng cái mái xéo này‬ ‪cho tôi trước đã.‬
‪뭔 소리고?‬‪- Nói gì vậy?‬ ‪- Vừa nãy tôi chạy đi vệ sinh,‬
‪내 똥이 급해가 화장실 갔는데‬‪- Nói gì vậy?‬ ‪- Vừa nãy tôi chạy đi vệ sinh,‬ ‪nhưng ở đó quá đông‬ ‪nên phải xuống tầng dưới‬
‪아들이 천지삐까리라‬ ‪아래층 직원 화장실 갔거든‬‪nhưng ở đó quá đông‬ ‪nên phải xuống tầng dưới‬ ‪dùng nhà vệ sinh cho nhân viên.‬
‪거기서 들었다 아이가‬‪Ở đó tôi nghe được thế này.‬
‪올해 면접 키포인트가 뭔지 아나?‬‪Cậu có biết trọng tâm‬ ‪buổi phỏng vấn năm nay là gì không?‬
‪(준완)‬ ‪뭔데?‬‪Là gì?‬
‪(익준)‬ ‪정갈‬‪Jeonggal.‬
‪(준완)‬ ‪전갈? 스콜피언스?‬‪Jeongal‎? Bọ cạp à?‬
‪전갈 말고 정갈‬‪Jeonggal‎, không phải bọ cạp.‬ ‪Jeonggam‎? Biết cảm thông à?‬ ‪Thôi chết, đó là điểm yếu của tôi.‬
‪정감?‬‪Jeonggam‎? Biết cảm thông à?‬ ‪Thôi chết, đó là điểm yếu của tôi.‬
‪와, 내 그거는 자신 없는데‬‪Jeonggam‎? Biết cảm thông à?‬ ‪Thôi chết, đó là điểm yếu của tôi.‬
‪[한숨]‬‪Lo mà thông lỗ tai trước đi, đồ ngốc.‬
‪가서 귀부터 파고 온나‬ ‪이 빙신 새끼야, 저기 삽 있더라‬‪Lo mà thông lỗ tai trước đi, đồ ngốc.‬ ‪Lấy cái xẻng ở kia mà thông.‬
‪(준완)‬ ‪뭐고? 씨‬‪Lấy cái xẻng ở kia mà thông.‬ ‪- Cái quái gì vậy?‬ ‪- Gọn gàng.‬
‪깔끔‬‪- Cái quái gì vậy?‬ ‪- Gọn gàng.‬
‪(익준)‬ ‪깔끔한 거 본다고, 새끼야‬‪Họ chỉ chọn ai trông gọn gàng thôi.‬
‪퍼뜩 가서 가위로 자르고 온나‬‪Đi cắt tóc ngay đi.‬
‪(준완)‬ ‪맞나, 씨‬‪Thật hả? Chết rồi.‬
‪(송화)‬ ‪고마워‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Không có gì.‬
‪(익준)‬ ‪아이다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Không có gì.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[아련한 음악이 연주된다]‬
‪(익준)‬ ‪♪ 시청 앞 지하철역에서 ♪‬‪Ở ga tàu điện ngầm trước tòa thị chính‬
‪♪ 너를 다시 만났었지 ♪‬‪Tôi đã gặp lại em‬
‪♪ 신문을 사려 돌아섰을 때 ♪‬‪Khoảnh khắc tôi quay lại mua báo‬
‪♪ 너의 모습을 보았지 ♪‬‪Tôi đã nhìn thấy dáng hình em‬
‪♪ 발 디딜 틈 없는 그곳에서 ♪‬‪Tại quầy báo người người lũ lượt ra vào‬ ‪Khi tôi cất tiếng gọi tên em‬
‪♪ 너의 이름을 부를 땐 ♪‬‪Khi tôi cất tiếng gọi tên em‬
‪♪ 넌 놀란 모습으로 ♪‬‪Thì thấy em với vẻ bất ngờ‬
‪♪ 음 ♪‬
‪♪ 너에게 다가가려 할 때에 ♪‬‪Khi tôi tìm cách bước về phía em‬ ‪Tôi đã giẫm phải chân một ai đó‬
‪♪ 난 누군가의 발을 밟았기에 ♪‬‪Tôi đã giẫm phải chân một ai đó‬
‪♪ 커다란 웃음으로 미안하다‬ ‪말해야 했었지 ♪‬‪Tôi đã phải nói lời xin lỗi‬ ‪Với nụ cười tươi trên môi‬
‪♪ 살아가는 얘기, 변한 이야기 ♪‬‪Ta nói về cuộc đời, về cách ta đổi thay‬ ‪Cả chuyện thời tiết vốn chẳng có gì hay‬
‪♪ 지루했던 날씨 이야기 ♪‬‪Cả chuyện thời tiết vốn chẳng có gì hay‬ ‪Ký ức kia đua nhau tìm về‬
‪♪ 밀려오는 추억으로‬ ‪우린 쉽게 지쳐 갔지 ♪‬‪Ký ức kia đua nhau tìm về‬ ‪Chẳng mấy chốc làm ta mệt nhoài‬
‪♪ 그렇듯 더디던 시간이 ♪‬‪Khoảng thời gian tưởng như chậm chạp ấy‬ ‪Thoáng một cái đã lướt qua chúng ta‬
‪♪ 우리를 스쳐 지난 지금 ♪‬‪Thoáng một cái đã lướt qua chúng ta‬
‪♪ 너는 두 아이의 엄마라며 ♪‬‪Em nói em đã là mẹ của hai đứa trẻ‬ ‪Gương mặt hiện nét cười dịu dàng‬
‪♪ 엷은 미소를 지었지 ♪‬‪Gương mặt hiện nét cười dịu dàng‬
‪♪ 나의 생활을 물었을 땐 ♪‬‪Khi em hỏi tôi dạo này thế nào‬ ‪Tôi chỉ thất vọng nhún đôi vai‬
‪♪ 나는 허탈한 어깻짓으로 ♪‬‪Tôi chỉ thất vọng nhún đôi vai‬
‪♪ 어딘가에 있을 무언가를‬ ‪아직 찾고 있다 했지 ♪‬‪Đáp lại rằng tôi vẫn còn loay hoay‬ ‪Tìm kiếm tình yêu đâu đó trên đời‬
‪(함께)‬ ‪♪ 언젠가 우리 다시 만나는 날에 ♪‬‪- Nếu có một ngày ta vô tình gặp lại‬ - Nếu có một ngày ta vô tình gặp lại
‪♪ 빛나는 열매를 보여 준다 했지 ♪‬‪- Em bảo sẽ cho tôi gặp con của em‬ - Em bảo sẽ cho tôi gặp con của em
‪♪ 우리의 영혼에 깊이 새겨진 ♪‬‪- Thế nhưng sâu thẳm trong tâm hồn ta‬ - Thế nhưng sâu thẳm trong tâm hồn ta
‪♪ 그날의 노래는 ♪‬‪- Bài hát của ngày xưa ấy‬ - Bài hát của ngày xưa ấy
‪♪ 우리 귀에 아직 아련한데 ♪‬‪- Vẫn văng vẳng bên tai như mới đây‬ - Vẫn văng vẳng bên tai như mới đây
‪♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪‬
‪♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄랄라 ♪‬
‪♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪‬
‪♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄라 ♪‬
‪♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪‬
‪♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄랄라 ♪‬
‪♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪‬
‪♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄라 ♪‬
‪♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪‬
‪♪ 랄라라 라랄라랄 랄랄랄라 ♪‬
‪♪ 라랄랄라라라라 랄랄라 ♪‬
‪♪ 랄라라 라랄라랄 랄라 ♪‬
‪♪ 라 ♪‬
‪[학생들의 환호성과 박수]‬
‪(학생)‬ ‪♪ 너무 힘이 든다던 그게 ♪‬‪Em nói mọi chuyện không ổn giữa đôi ta‬ ‪Có lẽ vì thế mà em rời xa anh‬
‪♪ 이유라면 이유일 수 있지만 ♪‬‪Có lẽ vì thế mà em rời xa anh‬
‪♪ 나는 알 수 없는걸 ♪‬‪Nhưng anh không thể biết chắc được‬ ‪- Cùng hát nào, mọi người.‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬
‪♪ Lonely Night ♪‬‪- Cùng hát nào, mọi người.‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬
‪다 같이!‬ ‪[학생들이 추임새를 넣는다]‬‪- Cùng hát nào, mọi người.‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬
‪♪ Lonely Night ♪‬‪- ‎Đêm cô đơn‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬
‪♪ 떠나던 그 모습이 남았던 ♪‬‪Đọng lại trong anh là đêm em rời xa‬
‪♪ Lonely Night ♪‬‪- ‎Đêm cô đơn‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬
‪♪ Lonely Night ♪‬‪- ‎Đêm cô đơn‬ ‪- ‎Đêm cô đơn‬ ‪Đêm cô đơn‬
‪♪ 기억 속에 남은 모습으로 ♪‬‪Hình dáng anh đọng lại trong ký ức em‬
‪[아련한 음악]‬ ‪[학생들의 환호성]‬‪Hình dáng anh đọng lại trong ký ức em‬
‪야, 미안해‬‪Này, tôi xin lỗi. À không, đừng để ý.‬
‪아, 아니야, 아, 이런 말도 아니고‬‪Này, tôi xin lỗi. À không, đừng để ý.‬
‪나 괜찮아‬‪Tôi không sao đâu.‬
‪송화야, 이, 이상한 소리 해서‬ ‪내가 미안해‬‪Song Hwa à,‬ ‪xin lỗi cậu vì tôi lỡ nói linh tinh.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(송화)‬‪Gặp nhau một lát được không?‬ ‪Được. Gặp ở đâu vậy?‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(익준)‬‪Xin lỗi. Tôi có chuyện đột xuất.‬ ‪Để lần sau nhé.‬
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(석형)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪아니야, 아니야, 나 갈게‬‪Được rồi. Về nhé.‬
‪[석형의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[경찰이 가방을 부스럭댄다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[술을 조르르 따른다]‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪(익준)‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪어디신데, 누구신데요?‬‪Ở đâu? Cho hỏi ai vậy?‬
‪[종이 딸랑 울린다]‬
‪(치홍)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어? 아, 감사합니다‬‪Cảm ơn. Cảm ơn anh đã mua cà phê ạ.‬
‪잘 마시겠습니다‬‪Cảm ơn. Cảm ơn anh đã mua cà phê ạ.‬
‪(익준)‬ ‪카, 심지어 성실하기까지‬‪Lại còn chăm chỉ nữa. Thật là.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Lại còn chăm chỉ nữa. Thật là.‬
‪모르는 거 있으면‬ ‪송화한테 많이 물어봐‬‪Có gì không biết, cứ hỏi Song Hwa.‬ ‪Cô ấy thích thế lắm.‬
‪걔 그런 거 되게 좋아해‬‪Có gì không biết, cứ hỏi Song Hwa.‬ ‪Cô ấy thích thế lắm.‬ ‪Vâng.‬
‪(치홍)‬ ‪예, 아유‬‪Vâng.‬
‪채송화 교수님 좋은 분이세요, 예‬‪Giáo sư Chae Song Hwa là người tốt.‬
‪그럼‬‪Đương nhiên.‬
‪제가 많이 존경하고 좋아합니다, 예‬‪Tôi rất nể trọng, và cũng rất thích cô ấy.‬
‪응, 응, 응‬‪Ừ.‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬
‪익순이랑은 자주 연락해?‬‪Dạo này có liên lạc với Ik Sun không?‬
‪예, 뭐, 그래도 일주일에‬ ‪한 번씩은 통화해요‬‪Có ạ.‬ ‪Chúng tôi gọi điện‬ ‪một tuần ít nhất một lần.‬
‪진짜 친한 친구거든요, 예‬‪Cô ấy là bạn rất thân của tôi.‬
‪교수님하고 채송화 교수님처럼‬‪Giống như anh và giáo sư Chae.‬
‪아이, 그래, 나도 가끔 송화가‬ ‪여자로 보일 때가 있어‬‪Ừ. Nhưng cũng có lúc tôi nhận ra‬ ‪mình cũng nhìn cô ấy như phụ nữ nữa.‬ ‪Không phải thế ạ.‬
‪(치홍)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이‬‪Không phải thế ạ.‬
‪아, 저희 진짜 그런 사이 아니에요‬‪Chúng tôi thật sự‬ ‪không phải kiểu quan hệ đó đâu.‬
‪[웃음]‬‪Chúng tôi thật sự‬ ‪không phải kiểu quan hệ đó đâu.‬
‪아, 그리고 익순이, 쯧‬‪Và Ik Sun vẫn còn tổn thương‬ ‪vì chuyện ngày xưa.‬
‪아직도 그 일 상처예요‬‪Và Ik Sun vẫn còn tổn thương‬ ‪vì chuyện ngày xưa.‬
‪아직은 누구 만나고 연애하고‬‪Cô ấy bảo chưa sẵn sàng để hẹn hò‬
‪그럴 자신이 없대요, 네‬‪hay gặp gỡ người khác.‬
‪다 못 믿겠대요‬‪Không thể tin tưởng ai cả.‬
‪시간이 좀 걸릴 거 같아요‬‪Chắc phải mất một thời gian.‬
‪그래?‬‪Thế à?‬
‪그럴 거야‬‪Chắc là vậy.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(준완)‬ ‪이번 달 관리비 내가 낸다‬‪Tiền điện nước tháng này tôi trả.‬
‪정원이가 벌써 냈다는데?‬‪Jeong Won bảo đã trả rồi.‬
‪이야, 안정원이‬ ‪살림살이 좀 나아졌나 보네?‬‪Chà, tình hình tài chính của cậu ta‬ ‪có vẻ phất lên rồi.‬ ‪Kẻ ăn bám đã biết trả tiền.‬
‪빈대가 관리비도 다 내고‬‪Kẻ ăn bám đã biết trả tiền.‬
‪너 근데 뭔 일 있어?‬‪Cậu gặp chuyện gì à?‬
‪얼굴에 빗금이 막 쳐졌네?‬‪Hôm nay trông thất thần vậy.‬
‪아, 딴건 아니고‬‪Cũng không có gì. Nhưng mà...‬
‪씁, 야, 전혀 몰랐었는데‬‪Trời ạ, tôi không hề biết,‬
‪쯧‬
‪- (익준) 익순...‬ ‪- (준완) 잠깐‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪nhưng Ik Sun...‬
‪(준완)‬ ‪야, 나 간다‬‪Tôi đi đây.‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪(익순)‬ ‪예스‬‪Yes.‬
‪(준완)‬ ‪뭐가 예스?‬‪Yes ‎gì vậy?‬
‪[준완의 초조한 숨소리]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[감격하는 신음]‬ ‪(익순)‬ ‪오늘부터 1일요‬‪Kể từ hôm nay, chúng ta yêu nhau.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[준완의 벅찬 신음]‬
‪[감격하는 신음]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(익순)‬ ‪여보세요‬‪Alô?‬
‪뭐 하고 있어?‬‪Em đang làm gì thế?‬
‪[웃음]‬
‪아, 진짜? 어‬‪Thật sao? Ừ.‬
‪아, 오빠 오늘 수술은 없어‬‪Hôm nay anh không phải phẫu thuật.‬
‪밥은?‬‪Ăn chưa?‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪(준완)‬ ‪어, 그런 직책도 있어?‬‪À, không ngờ có vị trí đó cơ đấy.‬
‪어, 많이 친한 사람?‬‪Hai người thân với nhau à?‬
‪응‬‪Ra vậy.‬
‪응‬‪Ừ. Khi nào em được nghỉ nữa?‬
‪언제 나오는데?‬‪Ừ. Khi nào em được nghỉ nữa?‬
‪[웃음]‬
‪아니, 아니, 아니‬‪Thôi, đừng làm như vậy.‬
‪아, 오빠가 데리러 갈게, 어‬‪Để anh tới đón em.‬ ‪Ừ.‬
‪(정원)‬ ‪하, 진짜요, 선생님?‬‪Cô nói thật chứ?‬ ‪Vâng, Ji A sẽ là người nhận tạng.‬
‪(코디네이터)‬ ‪네, 진짜 지아가 받게 됐어요‬‪Vâng, Ji A sẽ là người nhận tạng.‬
‪[안도하는 한숨]‬ ‪도너는 22세 여자로 49kg고요‬‪Người hiến là nữ 22 tuổi, nặng 49kg.‬
‪LFT는 40 미만으로 괜찮습니다‬‪Chỉ số chức năng gan dưới 40.‬ Mọi thứ đều ổn cả. ‪Cô ấy ở Bệnh viện Kangwoon bảy ngày rồi.‬
‪강운대병원에‬ ‪7일간 입원하셨다고 합니다‬‪Cô ấy ở Bệnh viện Kangwoon bảy ngày rồi.‬ ‪Vậy chúng tôi sẽ chuẩn bị phẫu thuật ngay.‬
‪그럼 저희도 바로 수술 준비하겠습니다‬‪Vậy chúng tôi sẽ chuẩn bị phẫu thuật ngay.‬
‪(정원)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[지아 부모의 놀라는 숨소리]‬‪Trời ơi!‬
‪(지아 모)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪어, 어떡해‬‪Trời ơi!‬
‪(지아 부)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪감사합니다, 선생님, 정말‬‪Cảm ơn rất nhiều.‬
‪아, 감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn.‬
‪정말 감사합니다, 선생님‬‪Thật sự cảm ơn bác sĩ.‬
‪(정원)‬ ‪아직 뇌사 판정 위원회의‬ ‪절차도 남았고‬‪Hiện tại chỉ cần đợi họp đánh giá‬ ‪người hiến đã chết não.‬
‪도너, 그러니까 간을 주시는 분의‬ ‪간 상태도 봐야 하지만‬‪Và phải xem‬ ‪tình trạng gan của người hiến nữa.‬
‪큰 문제는 없을 거 같습니다‬‪Nhưng chắc sẽ không có vấn đề gì lớn.‬
‪빠르면 오늘 밤에‬ ‪바로 수술할 수 있어요‬‪Sớm nhất có thể phẫu thuật vào tối nay.‬
‪[지아 부모가 흐느낀다]‬‪Sớm nhất có thể phẫu thuật vào tối nay.‬
‪(지아 부)‬ ‪그럼, 우리 지아 그럼‬‪Vậy là con gái Ji A của tôi‬
‪이제 살 수 있는 거죠, 선생님?‬‪có thể sống rồi. Đúng không, bác sĩ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(지아 부)‬ ‪감사합니다, 감사합니다, 정말‬‪Cảm ơn. Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪간 상태 어때요? 출발했어요?‬‪Gan thế nào rồi? Bắt đầu đi chưa ạ?‬
‪(겨울)‬ ‪교수님, 어떡하죠?‬‪Giáo sư, phải làm sao đây?‬
‪무슨 일 있어요?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪도너 간이 너무 두껍습니다‬‪Gan của người hiến quá lớn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪간이 500g은 넘어 보이고‬ ‪AP도 8cm 정도 됩니다‬‪Có vẻ nặng hơn 500g.‬ ‪Trước và sau dày khoảng 8cm.‬
‪[한숨]‬‪Trước và sau dày khoảng 8cm.‬ ‪Chúng ta làm thế nào đây?‬
‪어떡하죠, 교수님?‬‪Chúng ta làm thế nào đây?‬
‪[한숨]‬
‪너무 커서 안 될 거 같습니다, 교수님‬‪Gan quá lớn đối với Ji A.‬ Không được rồi, giáo sư.
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪마지막 방법이자‬ ‪유일한 방법이니까‬‪Đây là phương pháp cuối cùng‬ và cũng là duy nhất
‪아기를 살리기 위한‬‪Đây là phương pháp cuối cùng‬ và cũng là duy nhất ‪để cứu đứa bé.‬
‪[한숨]‬‪để cứu đứa bé.‬
‪출혈 많습니다, 선생님‬‪Xuất huyết nhiều quá, bác sĩ.‬ ‪Lần phẫu thuật sau,‬
‪다음 EVD 생기면 네가 한번 해 볼래?‬‪Lần phẫu thuật sau,‬ ‪cậu có muốn thử không?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪저 집도하기로 했습니다‬‪Tôi sẽ nhận ca phẫu thuật này.‬
‪저 할 때보다 더 떨려요‬‪Tôi lo quá.‬
‪포기하시는 게...‬‪Có lẽ nên từ bỏ đi.‬
‪잘못된 건 아니겠지?‬‪Sẽ không tệ đi đâu nhỉ?‬
‪[흐느낀다]‬
‪남들 보기도 너무 창피하고‬‪Người khác mà biết thì xấu hổ lắm.‬
‪와, 인생 왜 이렇게 꼬이나‬‪Người khác mà biết thì xấu hổ lắm.‬ ‪Tại sao tôi lại khổ vậy?‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪뭐야, 벌써 가을이야?‬‪Gì vậy? Mùa thu đến rồi à?‬
‪야, 가을이 온 거야?‬‪Chà, mùa thu đến rồi à?‬
‪요즘 뭐 좋은 일 있으신지‬‪Chà, mùa thu đến rồi à?‬ ‪Dạo này đang có chuyện vui nhỉ?‬
‪[웃음]‬ ‪항상 기분이 좋으셔 가지고‬‪Lúc nào cũng thấy cậu phấn chấn.‬
‪소개팅? 선봤어?‬‪- Cậu đi xem mắt hả?‬ ‪- Thật à?‬
‪진짜?‬‪- Cậu đi xem mắt hả?‬ ‪- Thật à?‬ ‪Rốt cuộc là ai?‬
‪대체 누구야?‬‪Rốt cuộc là ai?‬
‪누구길래 그렇게 정신을 못 차려?‬‪Ai làm cậu đảo điên thần trí vậy?‬ ‪Kim Jun Wan, tôi biết người này à?‬
‪김준완, 내가 아는 사람이야?‬‪Kim Jun Wan, tôi biết người này à?‬ ‪Vâng, tôi là bạn của Kim Jun Wan,‬ ‪tên là Lee Ik Jun.‬
‪네, 저는 김준완 씨 친구‬ ‪이익준이라고 합니다‬‪Vâng, tôi là bạn của Kim Jun Wan,‬ ‪tên là Lee Ik Jun.‬
‪야, 근데 거기 골프장‬ ‪진짜 좋더라, 어?‬‪Nhưng sân golf đó xịn lắm.‬ ‪Bóng còn tự lăn vào cơ.‬
‪공이 막 알아서 홀로 들어가‬‪Bóng còn tự lăn vào cơ.‬
‪제약 회사 리베이트 건으로‬ ‪투서가 들어왔대‬‪Có lá thư nặc danh về hối lộ gửi đến.‬
‪[수술 도구를 달그락 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪골프장 갔냐고요‬‪Anh đi chơi golf à?‬ ‪Nghe nói hội phí chơi golf ở đó‬
‪그 골프장 회원권이‬‪Nghe nói hội phí chơi golf ở đó‬
‪2억이라면서요‬‪lên tới 200 triệu won.‬ ‪Này, cậu không đi, đúng chứ?‬
‪야, 넌 안 갔지?‬‪Này, cậu không đi, đúng chứ?‬
‪왜? 뭔 일 있어?‬‪Sao? Có chuyện gì à?‬ ‪Gì cơ? Có à?‬
‪뭐? 갔어?‬‪Gì cơ? Có à?‬


No comments: