Search This Blog



  솔로지옥 S1.1

Địa ngục độc thân S1.1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(다희)‬‪Nơi đây có hai hòn đảo.‬
‪(다희)‬‪Trong hoàn cảnh nhiều hạn chế,‬ không rõ nghề nghiệp
‪(다희)‬‪cũng như tuổi tác của đối phương,‬
‪(다희)‬‪bạn chỉ tập trung vào‬ sức hấp dẫn của nhau.
‪(다희) 이곳은 지옥도입니다‬‪Nơi này là Đảo Địa Ngục.‬ ‪ĐẢO ĐỊA NGỤC‬
‪[우아한 음악]‬ ‪(다희) 지옥도를 탈출하면‬‪Nếu thoát khỏi Đảo Địa Ngục,‬ bạn sẽ tới được Đảo Thiên Đường.
‪천국도가 있습니다‬‪Nếu thoát khỏi Đảo Địa Ngục,‬ bạn sẽ tới được Đảo Thiên Đường. ‪ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬
‪(다희)‬‪Bạn sẽ được tận hưởng những buổi hẹn‬ tuyệt hảo với điều kiện tốt nhất, ‪ được phép chia sẻ‬ về nghề nghiệp, tuổi tác của nhau.
‪(다희)‬‪ được phép chia sẻ‬ về nghề nghiệp, tuổi tác của nhau.
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(다희)‬‪Và bây giờ, những nam thanh nữ tú độc thân‬ ‪đã tới Đảo Địa Ngục.‬
‪(세훈)‬‪Nơi này toàn là rừng rú.‬
‪(지아)‬‪Thực sự giống trò chơi sinh tồn.‬
‪(시훈)‬‪Tim tôi đang đập mạnh quá.‬
‪(현중)‬‪Liệu tôi có thể tìm thấy‬ tình yêu ở đây không?
‪(세훈)‬‪Tôi không biết gì về cô ấy cả.‬
‪(지아)‬‪Em muốn biết mọi thứ về anh.‬
‪(소연)‬‪Cứ ngủ ở đây đi.‬
‪(현중)‬‪Tôi không thể nói câu "Đừng đi".‬
‪(지아)‬‪Anh cáo già quá đi.‬
‪(예원)‬‪Thời gian ở Đảo Địa Ngục trôi cực chậm.‬
‪(현중)‬‪- Nắm tay anh đi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(현승)‬‪- Ấn tượng đầu tiên của em về anh là gì?‬ - Quyến rũ.
‪[지아의 웃음]‬ ‪(지아)‬‪- Ấn tượng đầu tiên của em về anh là gì?‬ - Quyến rũ.
‪(세훈)‬‪Em đang muốn tìm hiểu anh, tội nghiệp anh,‬ ‪hay rủ lòng thương với anh?‬ ‪Có vẻ hơi ích kỷ đấy.‬
‪(세훈)‬‪hay rủ lòng thương với anh?‬ ‪Có vẻ hơi ích kỷ đấy.‬
‪(소연)‬‪Là cố tình à?‬
‪(지아)‬‪Nơi này thật sự giống như địa ngục.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(다희)‬‪Một mùa hè rực lửa trên hoang đảo‬ tách biệt với nền văn minh.
‪(다희)‬‪Trong cơn bão cảm xúc‬ giữa thiên đường và địa ngục,
‪(다희)‬‪liệu họ có tìm thấy ngọn lửa tình yêu?‬
‪(다희) 여기는 세상에서‬ ‪가장 핫한 지옥‬‪Đây là địa ngục‬ nóng bỏng nhất trên thế gian.
‪'솔로지옥'입니다‬‪Địa Ngục Độc Thân.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Ôi chà.‬
‪(진경) 어유, 너무 흥미진진하다‬‪- Hấp dẫn quá.‬ ‪- Mới tới phần mở đầu thôi.‬
‪(규현) 프롤로그만 봐도‬‪- Hấp dẫn quá.‬ ‪- Mới tới phần mở đầu thôi.‬
‪- (다희) 강렬하네요, 네‬ ‪- (규현) 좀 냄새가 납니다‬ ‪[다희와 진경의 웃음]‬‪- Rất gay cấn.‬ ‪- Tôi cảm nhận được rồi.‬
‪네, 세상에서 가장 핫한 지옥‬ ‪'솔로지옥'‬‪Địa ngục nóng bỏng nhất trên thế gian,‬ ‪Địa Ngục Độc Thân‎.‬
‪(다희) 드디어‬ ‪넷플릭스 오리지널 시리즈로‬‪Loạt phim ‎Địa Ngục Độc Thân‬ ‪cuối cùng đã có mặt trên Netflix.‬
‪선보이게 됐는데요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Loạt phim ‎Địa Ngục Độc Thân‬ ‪cuối cùng đã có mặt trên Netflix.‬
‪저희가 잠깐 봤는데도‬ ‪지금까지 한국에서 보지 못했던‬‪Ta chỉ vừa xem đoạn giới thiệu‬ ‪nhưng đây có lẽ là show nóng bỏng nhất‬
‪그런 핫한‬ ‪데이팅 프로그램인 거 같아요‬‪về chủ đề hẹn hò chưa từng có ở Hàn Quốc.‬
‪어떻게 보셨어요?‬‪- Mọi người thấy thế nào?‬ ‪- Thân hình họ nóng bỏng thật…‬
‪핫한 보디가 일단…‬‪- Mọi người thấy thế nào?‬ ‪- Thân hình họ nóng bỏng thật…‬
‪[웃음]‬ ‪(진경) 어, 그랬어‬‪Đúng đấy.‬
‪(한해) 프롤로그 보자마자‬ ‪약간 초라해지는 느낌‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Xem mà thấy mình thật nhỏ bé.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪그리고 약간 느낌이‬ ‪한국형 데이팅 프로그램이 아니라‬‪Và có cảm giác đây không phải là‬ ‪một show hẹn hò kiểu Hàn Quốc.‬
‪- (한해) [웃으며] 어, 맞아‬ ‪- (진경) 약간 미시간 쪽‬‪- Chuẩn ạ.‬ ‪- Nó thiên về kiểu Michigan.‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪(진경) 약간 미시간 쪽‬ ‪냄새가 나지 않아요?‬‪- Như kiểu Michigan nhỉ?‬ ‪- Kiểu nước ngoài.‬
‪- (규현) 외국 냄새가 좀 나요‬ ‪- (진경) 어, 외국 냄새가 나요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Như kiểu Michigan nhỉ?‬ ‪- Kiểu nước ngoài.‬ ‪- Vâng, nước ngoài.‬ ‪- Phải.‬ ‪Thật tò mò muốn biết chuyện gì sẽ xảy ra.‬
‪(규현) 일단은 어떤 이야기가‬ ‪펼쳐질지 궁금합니다‬‪Thật tò mò muốn biết chuyện gì sẽ xảy ra.‬
‪(진경) 네, 네‬‪Đúng rồi.‬
‪제작진한테‬ ‪제가 얘기를 좀 살짝 들었는데‬‪- Tôi nghe phong thanh từ tổ sản xuất.‬ ‪- Vâng.‬
‪우리 출연자들이‬ ‪무인도에만 갇혀 있다 보니까‬‪Người tham gia‬ ‪bị kẹt trên một hòn đảo hoang‬
‪뒤로 갈수록‬ ‪굉장히 감정선이 휘몰아쳤대요‬‪nên càng về sau‬ ‪cảm xúc của họ càng mãnh liệt.‬
‪[탄성]‬ ‪어떤 식으로 분출이 됐는지는‬ ‪저도 모르겠지만‬‪Tôi cũng không biết‬ ‪họ giải tỏa cảm xúc bằng cách nào,‬
‪뭐, 근데 저 같아도 무인도에서‬ ‪사랑밖에 할 게 없으면‬‪nhưng nếu là tôi, ở một hoang đảo,‬ ‪không làm gì khác ngoài hẹn hò‬
‪굉장히 사람이‬ ‪감정적이게 될 거 같기는 해요‬‪thì tôi cũng sẽ trở nên dễ xúc động.‬
‪(한해) 그럴 법하죠‬ ‪이게 해소할 창구가 없으니까‬‪Cũng phải ạ. Vì ở đó,‬ ‪không có cách nào để khuây khỏa.‬
‪그렇지, 거기엔 친구가 없잖아요‬‪Đúng vậy. Ở đó họ không có bạn bè.‬
‪- 그렇죠‬ ‪- (규현) 다 적이잖아요, 사실‬‪- Vâng.‬ ‪- Ai cũng là đối thủ.‬
‪[파도가 철썩인다]‬‪ĐẢO ĐỊA NGỤC‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪NGÀY 1‬
‪"첫째 날"‬‪NGÀY 1‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(현중) 뭐야, 이게?‬‪Những thứ này là gì vậy?‬
‪(현중) 안녕하세요‬ ‪저는 김현중이라고 하고요‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Xin chào, tôi tên là Kim Hyeon Joong.‬ ‪Tôi tham gia chương trình‬ ‪vì tôi tò mò liệu mình‬
‪'내가 이 계기로‬ ‪진짜 내 인연을 만날 수 있을까'‬‪Tôi tham gia chương trình‬ ‪vì tôi tò mò liệu mình‬
‪생각하게 돼서 출연하게 됐습니다‬‪có thật sự tìm được‬ ‪định mệnh cuộc đời hay không.‬
‪대시를 많이 받는 편인 거 같아요‬‪Tôi được các cô gái tán tỉnh khá nhiều.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(다희) 대시 많이 받게 생겼네‬‪Nhìn vẻ ngoài là biết ngay.‬
‪제 매력은 일단 웃을 때 보조개랑‬‪Điểm hấp dẫn của tôi là‬ ‪lúm đồng tiền khi cười,‬
‪(현중) 그리고 관리가 잘된 몸이랑‬‪thân hình được chăm chút,‬
‪엉덩이가 많이 이뻐 가지고‬‪và bờ mông rất đáng yêu.‬
‪어떻게든 하루에 2시간 정도는‬ ‪운동하려고 하는 거 같아요‬‪Tôi luôn dành khoảng hai tiếng‬ luyện tập mỗi ngày.
‪제가 관리를 하다 보니까‬‪Tôi thường xuyên vận động,‬
‪관리에 투자하시는‬ ‪여성분이 좋아요‬‪nên tôi thích những cô gái‬ ‪nỗ lực rèn luyện cơ thể.‬
‪(진경) 아니, 근데‬ ‪얼굴은 순하게 생겼는데‬‪Cậu ấy có gương mặt ngoan hiền,‬ ‪nhưng thân hình lại bốc lửa. Cuốn hút nhỉ?‬
‪몸이 막 성이 나 있으니까‬ ‪되게 매력 있네?‬ ‪[규현이 말한다]‬‪nhưng thân hình lại bốc lửa. Cuốn hút nhỉ?‬ ‪- Sức hút trái ngược.‬ ‪- Không nên nhìn mặt bắt hình dong.‬
‪(다희와 진경)‬ ‪- 맞아, 얼굴만 봤을 땐 몰랐어요‬ ‪- 반전 매력 있다‬‪- Sức hút trái ngược.‬ ‪- Không nên nhìn mặt bắt hình dong.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(세훈) 저는 문세훈입니다‬‪Tôi là Moon Se Hoon.‬
‪인기 많을 거 같아서‬ ‪인기가 진짜 없는 거 같아요‬‪Do có vẻ đào hoa‬ ‪nên thành ra không ai thèm ngó đến tôi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪네‬‪Thật đó ạ.‬
‪집안일을 되게 잘해요‬‪Tôi rất giỏi làm việc nhà.‬
‪뭐, 빨래, 설거지‬‪Như là giặt giũ, rửa bát…‬
‪그런 거를 했을 때‬ ‪또 이성 친구들이‬‪Khi tôi làm việc nhà, có vẻ nhiều bạn nữ‬
‪저한테 또 많은 매력을‬ ‪느꼈었던 것 같습니다‬‪cảm thấy đó là điểm hấp dẫn ở tôi.‬
‪(세훈) 저 운동 진짜 좋아해요‬‪Tôi thật sự yêu thích thể thao.‬
‪매일 뛰고‬ ‪땀 흘리는 거 되게 좋아하고‬‪Tôi thích chạy bộ, đổ mồ hôi mỗi ngày.‬
‪석촌 호수 러닝하기‬ ‪거의 매일 했던 거 같아요‬‪Chạy quanh hồ Seokchon‬ gần như là lịch trình hàng ngày.
‪저는 직진만 합니다‬‪Tôi luôn tiến về phía trước.‬
‪좋아하는 사람은 좀 끝까지‬ ‪만나야 되는, 만나고야 마는‬‪Tôi là kiểu người‬ ‪sẽ theo đuổi người mình thích,‬
‪그런 스타일인 것 같습니다‬‪và phải theo đuổi đến cùng.‬
‪열 번 찍는 그런 분 같아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Cậu ấy có vẻ là người làm đến cùng.‬
‪직진남‬‪Kiểu táo bạo.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(현중) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪(세훈) 처음 뵙겠습니다‬‪- Rất hân hạnh.‬ ‪- Rất vui được gặp.‬
‪- (세훈) 안녕하세요‬ ‪- (현중) 안녕하세요‬‪- Rất hân hạnh.‬ ‪- Rất vui được gặp.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(현중) 오시네요‬‪Có ai đó đang đến.‬
‪(세훈) 여자분이신데요?‬‪Một cô gái.‬
‪[지연의 옅은 웃음]‬
‪(지연) [웃으며] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪- (현중) 안녕하세요‬ ‪- (세훈) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (현중) 안녕하세요‬ ‪- 안녕하세요‬‪Chào em.‬ ‪Xin chào.‬
‪(세훈) 편하신 데‬ ‪앉으시면 되신대요‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Em cứ thoải mái chọn chỗ ngồi nhé.‬
‪많이 덥죠?‬‪Nóng lắm đúng không?‬
‪(지연) 너무 더운 거 같아요‬‪Nóng thật đấy ạ.‬
‪전 여기 앉을…‬‪Em ngồi đây nhé.‬
‪[지연의 옅은 탄성]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(지연) 저는 신지연입니다‬ ‪[밝은 음악]‬‪Tôi là Shin Ji Yeon.‬
‪저는 이성 관련해서는‬ ‪그래도 호불호가 확실한 편이어서‬‪Trong chuyện hẹn hò,‬ ‪tôi biết rõ điều mình muốn là gì.‬
‪제 스타일이 아니라면‬ ‪좀 확실하게 거절을 하는 편이에요‬‪Nếu đối phương không phải kiểu tôi thích,‬ ‪tôi sẽ từ chối rõ ràng.‬
‪제 스타일이라면요?‬‪Nếu tôi gặp kiểu người mình thích ư?‬
‪어…‬‪Ừm…‬
‪좀 더 적극적으로‬ ‪어필을 해 볼 거 같네요‬‪Tôi sẽ tích cực ghi điểm hơn.‬
‪[웃음]‬
‪(지연) 마음에 드는 이성이 있으면‬‪Nếu thích một người,‬
‪좀 리액션을 잘하려고 노력해요‬‪tôi sẽ cố gắng đáp lại người đó.‬
‪전 아무래도 성격을‬ ‪중요시하는 거 같아요‬‪Tôi xem trọng tính cách.‬
‪저에게 좀 좋은 영향을‬ ‪줄 수 있는 사람을 좋아해요‬‪Tôi thích người có thể mang đến‬ ảnh hưởng tích cực cho mình.
‪제 매력 포인트 세 가지는‬‪Ba điểm hấp dẫn của tôi là‬
‪밝은 에너지, 공감 능력‬‪năng lượng tươi sáng, sự đồng cảm,‬
‪[멋쩍게 웃으며] 그리고‬ ‪제 손이에요‬‪và bàn tay.‬
‪- (세훈) 아, 네, 맞아요‬ ‪- 아, 신지연이에요‬‪- Vâng.‬ ‪- Em tên là Shin Ji Yeon.‬
‪- (세훈) 지연?‬ ‪- 네, 지연‬‪- Ji Yeon? Vâng.‬ ‪- Vâng, Ji Yeon.‬
‪(세훈) 아, 지연 씨‬‪- Ji Yeon? Vâng.‬ ‪- Vâng, Ji Yeon.‬
‪어, 이거 방석 하나 드릴까요?‬‪Em cần gối không?‬
‪[놀라며] 네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪- (지연) 세, 세훈?‬ ‪- (세훈) 네, 세훈요‬‪- Anh Se Hoon phải không?‬ ‪- Vâng, Se Hoon.‬
‪- (지연) 세훈 씨…‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Anh Se Hoon.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 문세훈요‬ ‪- 세훈 님, 네‬‪- Moon Se Hoon.‬ ‪- Anh Se Hoon. Vâng ạ.‬
‪[웃음]‬
‪세훈 님이 되게 좋아하신다‬ ‪티가 나게‬‪Se Hoon có vẻ rất thích cô ấy.‬ ‪Lộ rõ lên mặt kìa.‬
‪(지연) 어, 오신다‬‪Có người đến.‬
‪(세훈) 그러게요, 오‬‪Đúng vậy. Ồ!‬
‪되게 성큼성큼…‬‪Nhìn anh ấy bước đi thật hùng hổ.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(준식) 안녕하세요‬ ‪저는 김준식입니다‬‪Xin chào, tôi là Kim Jun Sik.‬
‪제 이상형은 일단‬ ‪고양이 상이라고 해야 되나요?‬‪Mẫu hình lý tưởng của tôi‬ ‪là cô gái giống mèo.‬
‪그런 분들이 좀 끌렸던 거 같고‬‪Tôi bị thu hút bởi những người như vậy.‬
‪(준식) 제가 직접 요리해서‬ ‪먹는 걸 좋아하거든요‬‪Tôi thích tự nấu ăn.‬
‪친구들 불러서 같이 지인들이랑‬‪Tôi thường tụ tập bạn bè và người quen‬
‪제가 직접 요리해 주고‬ ‪이러면서 시간을 갖습니다‬‪cùng nhau thưởng thức‬ đồ ăn chính tay tôi nấu.
‪'솔로지옥'이잖아요‬‪Đây là địa ngục độc thân mà.‬
‪천국 갈 수 있도록‬ ‪노력을 다할게요‬‪Tôi sẽ cố gắng để đến Đảo Thiên Đường.‬
‪(준식) 안녕하세요!‬‪Chào mọi người.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪Chào anh.‬
‪(세훈과 준식)‬ ‪- 편한 데 앉으시면 되신대요‬ ‪- 알겠습니다‬‪- Cứ thoải mái ngồi.‬ ‪- Mời ngồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(규현) 자, 이제 어디 앉는지도‬ ‪이게 중요한 거 같거든요‬‪Bây giờ vị trí ngồi cũng quan trọng đấy.‬
‪(세훈과 준식)‬ ‪- 편한 데 앉으시면 되신대요‬ ‪- 알겠습니다‬‪- Cứ thoải mái ngồi.‬ ‪- Mời ngồi.‬
‪여기 앉을게요‬‪Tôi sẽ ngồi đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(준식) 검은색 입고 오셨네‬‪Một người mặc đồ đen.‬
‪(현중) 키가 되게 크신 거 같은데‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Trông cô ấy có vẻ rất cao.‬ ‪Nhìn từ xa thôi cũng đã cảm nhận được‬ ‪thần thái của cô ấy.‬
‪(세훈) 멀리서도 그냥 임팩트가…‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Nhìn từ xa thôi cũng đã cảm nhận được‬ ‪thần thái của cô ấy.‬
‪(소연) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪- (준식) 안녕하세요, 환영합니다‬ ‪- (세훈) 안녕하세요‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Chào mừng em.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (지연) 안녕하세요‬ ‪- (소연) 안녕하세요‬‪- Chào mừng em.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Chào mọi người.‬
‪- (지연) 안녕하세요‬ ‪- (소연) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪Xin chào.‬
‪(현중) 더우시죠?‬‪Nóng thật nhỉ?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(소연) 안녕하세요‬ ‪저는 강소연입니다‬‪Xin chào, tôi là Kang So Yeon.‬
‪솔직하고 거짓말 안 하고‬‪Tôi là người thẳng thắn, không nói dối,‬
‪털털한 성격인 거 같아요‬‪tính cách cởi mở.‬
‪솔직히 인기가 없진 않습니다‬‪Nói thật, tôi cũng khá được săn đón.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(한해) 당당하시고‬‪Cô ấy rất tự tin.‬
‪(소연) 좋아하는 운동은‬ ‪복싱, 수영, 골프‬‪Tôi thích đấm bốc, bơi lội, golf,‬
‪그리고 테니스, 농구, 육상‬‪quần vợt, bóng rổ, chạy bộ,‬
‪주짓수, 유도‬ ‪역도, 요가, 필라테스‬‪võ jujitsu, judo, cử tạ, yoga và pilates.‬ ‪Tôi tự tin với hầu hết các môn thể thao.‬
‪웬만한 운동은‬ ‪좀 자신감 있게 하는 편입니다‬‪Tôi tự tin với hầu hết các môn thể thao.‬
‪이성에게 어필이 되는 매력은‬‪Người khác giới thấy tôi‬ ‪hấp dẫn ở điểm nào à?‬
‪[웃음]‬
‪섹시함?‬‪Quyến rũ? Nhưng mà…‬
‪근데 섹시함의 결이‬ ‪굉장히 많거든요‬‪Quyến rũ? Nhưng mà…‬ ‪Sự quyến rũ có nhiều cách thể hiện.‬
‪저는 그 섹시함의 결을‬ ‪나눠 가지고‬‪Tôi muốn cho mọi người thấy từng chút‬
‪하나씩 차근차근히 보여 주는 거?‬‪những nét quyến rũ của mình.‬
‪오, 완전 건강미가 넘치네‬‪- Ồ, cô ấy thật khỏe khoắn.‬ ‪- Đúng vậy. Với làn da bánh mật này‬
‪(규현) 네, 이분은‬ ‪완전 구릿빛 피부에‬‪- Ồ, cô ấy thật khỏe khoắn.‬ ‪- Đúng vậy. Với làn da bánh mật này‬
‪이분 이상형 많을 거 같아요‬ ‪지금 이렇게 볼 때‬ ‪[한해가 호응한다]‬‪sẽ có nhiều chàng trai thích cô ấy.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(소연) 진짜 무인도라니‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Đúng là đảo hoang thật này.‬
‪와‬‪Anh ấy là idol à?‬
‪아이돌 아니에요, 아이돌?‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Anh ấy là idol à?‬
‪피부가 진짜 하야시다‬‪Da anh ấy trắng thật.‬
‪(시훈) 제 이름은 최시훈입니다‬‪Tên tôi là Choi Si Hun.‬
‪해맑고 퓨어한, 순수한?‬‪Có những cô gái có ánh mắt‬ ‪tươi tắn, trong sáng, thuần khiết.‬
‪네, 그런 눈을 가진 사람이 있어요‬‪tươi tắn, trong sáng, thuần khiết.‬
‪그런 여성분 굉장히 좋아합니다‬‪Tôi thích những cô gái như vậy.‬
‪(시훈) 운동 제가 헬스, 복싱‬ ‪이런 거 되게 좋아하거든요‬‪Về thể thao, tôi thích gym và đấm bốc.‬
‪거의 헬스하고 복싱하고‬ ‪이게 저의 취미 생활입니다‬‪Hai thứ đó gần như là sở thích của tôi.‬
‪저는 운명을 믿어요‬‪Tôi tin vào định mệnh.‬
‪'솔로지옥'에서도‬ ‪그 운명이 나타나면‬‪Tôi sẽ rất hạnh phúc‬ ‪nếu tìm được định mệnh đời mình‬
‪전 진짜 너무 행복할 거 같아요‬‪ở ‎Địa Ngục Độc Thân‎.‬
‪(시훈) 안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪- (준식) 안녕하세요‬ ‪- (지연) 안녕하세요‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪Chào anh.‬ ‪Xin chào.‬
‪(시훈) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪네, 반갑습니다‬‪Rất hân hạnh.‬
‪(세훈) 편하신 곳 앉으시면 되세요‬‪- Anh thoải mái ngồi nhé.‬ ‪- Vậy tôi sẽ ngồi chỗ này.‬
‪(시훈) 그럼 제가 여기 앉을게요‬‪- Anh thoải mái ngồi nhé.‬ ‪- Vậy tôi sẽ ngồi chỗ này.‬ ‪- Ở đây?‬ ‪- Vâng, ở giữa.‬
‪- (시훈) 가운데, 센터, 네‬ ‪- (현중) 여기요?‬‪- Ở đây?‬ ‪- Vâng, ở giữa.‬
‪(시훈) [힘주며] 반가워요‬‪Rất vui được gặp.‬
‪와, 저 사이를 또 파고들어서‬‪Ồ, cậu ấy ngồi vào giữa hai người đó.‬
‪[탄성]‬ ‪[진경의 웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(시훈) [힘주며] 반가워요‬‪Rất vui được gặp.‬
‪[웃음]‬
‪(지연) [웃으며]‬ ‪아이돌이신 거 같아요‬‪- Anh trông giống idol vậy.‬ ‪- Idol?‬
‪(시훈) [웃으며] '아이돌'‬‪- Anh trông giống idol vậy.‬ ‪- Idol?‬
‪오신다‬‪Có ai đến kìa.‬
‪어, 나왔다, 우와‬‪Cô ấy đến rồi kìa.‬
‪우와‬ ‪[매혹적인 음악]‬
‪(예원) 저는 안예원입니다‬‪Tên tôi là An Yea Won.‬
‪제 매력은 일단‬ ‪백치미랑 비글미가 있다는 거?‬‪Nét hấp dẫn của tôi? Tôi vụng về‬ ‪và tinh nghịch một cách đáng yêu.‬ ‪Và… thân hình?‬
‪그리고 몸매?‬‪Và… thân hình?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬‪Và… thân hình?‬
‪(예원) 태닝은 여름 되면‬ ‪바닷가 가서 하는 편이에요‬‪Vào mùa hè, tôi thường ra biển tắm nắng.‬
‪그리고 바닷가 나간 김에 조깅하고‬‪Và khi ở bãi biển, tôi hay chạy bộ.‬
‪- (규현) 다들 요즘, 네‬ ‪- (진경) 다들 요즘 이렇게‬‪- Ai cũng…‬ ‪- Ngày nay mọi người‬
‪- (진경) 운동들을 다 열심히 한다‬ ‪- (규현) 운동 열심히 하는군요‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- chăm tập thể dục thật.‬ ‪- Ai cũng chăm chỉ.‬
‪저는 일단 치아가 이뻐야지‬ ‪마음이 가더라고요‬‪Tôi thích người có hàm răng đẹp.‬
‪저 치아 엄청 예쁘지 않아요?‬‪Răng của tôi cũng đẹp mà, phải không?‬
‪[웃음]‬‪Răng của tôi cũng đẹp mà, phải không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(예원) 하, 더워‬‪Ôi, nóng quá.‬
‪- (예원) 네, 진짜 고생하셨어요‬ ‪- (준식) 고생하셨어요‬‪- Mệt lắm nhỉ.‬ ‪- Vâng. Mọi người cũng vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(소연) 대박이다‬‪Đỉnh thật.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào mừng em.‬
‪(시훈) [웃으며] 안녕하세요‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào. Rất hân hạnh.‬
‪(준식) 안녕하세요, 환영합니다‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào em. Chào mừng.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (세훈) 안녕하세요‬ ‪- (예원) 안녕하세요‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào. Rất vui được gặp.‬
‪[저마다 인사한다]‬ ‪(현중) 편한 데 앉으시면 됩니다‬‪- Chào cô.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Ngồi chỗ nào em thích nhé.‬
‪- (세훈) 안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪- (지아) 안녕하세요‬‪- Chào em.‬ ‪- Em chào anh.‬
‪- 눈을 떼질 못하고 있어요, 네‬ ‪- (다희) 눈을 못 떼고 있어‬‪- Họ không thể rời mắt.‬ ‪- Ánh mắt họ dán vào cô ấy luôn.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(지아) 제 이름은 송지아입니다‬‪Tên tôi là Song Ji A.‬
‪제 성격을 한마디로 표현하자면‬‪Có thể miêu tả tính cách của tôi là‬
‪귀엽고 섹시하다?‬‪đáng yêu và quyến rũ.‬
‪[웃음]‬
‪(지아) 제 연애 스타일은‬ ‪좀 밀당 없이‬‪Phong cách yêu đương của tôi là‬ không chiêu trò đưa đẩy,
‪서로 진짜 후회 없는 사랑을 하는?‬‪Phong cách yêu đương của tôi là‬ không chiêu trò đưa đẩy, ‪một tình yêu mà tôi không phải hối hận.‬
‪그런 스타일인 거 같아요‬‪một tình yêu mà tôi không phải hối hận.‬
‪사실 외모를‬ ‪제일 먼저 보긴 하는데요‬‪Nói thật lòng, ngoại hình‬ ‪chính là thứ tôi chú ý đến đầu tiên.‬
‪왜냐하면 이렇게 사람을 봤을 때‬ ‪딱 보이는 거니까‬‪Vì đó là điều đầu tiên ta thấy‬ ‪khi mới gặp nhau.‬
‪키가 컸으면 좋겠어요‬‪Tôi thích đàn ông cao.‬
‪왜냐하면 제가 아담해 가지고‬‪Để anh ấy có thể ôm lấy tôi,‬
‪이렇게 쏙 안길 수 있는?‬‪còn tôi nằm gọn trong vòng tay.‬
‪성격도 보고요‬‪Tôi còn xem xét tính cách‬ ‪và khả năng của người đó.‬
‪능력도 보고‬‪Tôi còn xem xét tính cách‬ ‪và khả năng của người đó.‬
‪(지아) [웃으며] 잠깐만‬ ‪다 보는…‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Khoan, kén chọn thế này…‬
‪어떡하지?‬‪Làm thế nào bây giờ?‬
‪(지아) 저는 하고 싶은 것도‬ ‪다 해야 되고‬‪Nếu muốn làm việc gì,‬ tôi phải thực hiện bằng được.
‪갖고 싶은 것도‬ ‪다 가져야 되는 성격이어 가지고‬‪Nếu muốn có được điều gì,‬ tôi phải đạt được nó.
‪어떤 여자가 와도‬‪Kể cả có một cô gái khác xuất hiện,‬
‪제가 이길 자신 있어요‬‪tôi tự tin có thể thắng cô ấy.‬
‪- (세훈) 별로 안 더우시죠, 아직?‬ ‪- 아니요, 지금 완전 더워요‬‪Em không nóng à?‬ ‪Em đang thấy nóng lắm.‬
‪- 좀만 있으면 더 더워지실 거예요‬ ‪- (지아) 장난 아니에요, 지금‬‪- Không có mây.‬ ‪- Nóng ghê.‬ ‪Càng lúc càng nóng.‬
‪[지아의 한숨]‬‪Càng lúc càng nóng.‬
‪[준식이 말한다]‬ ‪- (지연) 어? 저기‬ ‪- (소연) 어, 온다‬‪- Ồ, nhìn kìa…‬ ‪- Đằng kia.‬ ‪Có người đang đi tới.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Có người đang đi tới.‬
‪'맨 인 블랙' 아니에요?‬‪Hệt như ‎Đặc Vụ Áo Đen‎ nhỉ?‬
‪근데 한국 분 아니신 거 같은데‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Hình như không phải người Hàn.‬
‪걸음걸이가 약간 리듬이 있어요‬ ‪교포 리듬‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Bước đi kiểu Hàn kiều.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(진택) 저는 오진택이라고 하고요‬‪Tôi tên là Oh Jin Taek.‬
‪저 정말 핫한 연애를‬ ‪해 보고 싶어서‬‪Tôi muốn có một tình yêu nồng cháy,‬ ‪đó là lý do tôi tham gia chương trình.‬
‪신청을 하게 됐고요‬‪Tôi muốn có một tình yêu nồng cháy,‬ ‪đó là lý do tôi tham gia chương trình.‬
‪어…‬
‪[탄성]‬ ‪- (규현) 오, 멋있으시다‬ ‪- 너무 잘생겼다‬‪Ngầu thật.‬ ‪Đẹp trai ghê.‬
‪이진욱 씨 느낌도 살짝 있네요‬ ‪[다희의 옅은 웃음]‬‪Có nét giống diễn viên Lee Jin Wook.‬
‪몸매가 좋은‬ ‪섹시한 스타일을 좋아합니다‬‪Tôi thích những cô gái quyến rũ‬ ‪với thân hình đẹp.‬
‪제가 섹시하기 때문에‬‪Bởi vì tôi cũng quyến rũ…‬
‪같이 좀 섹시하면 좋지 않을까‬‪nên tôi muốn một cô gái‬ ‪quyến rũ giống mình.‬
‪[웃음]‬
‪(진택) 약간 제가‬ ‪완벽주의 같은 부분이 있거든요‬‪Tính tôi hơi cầu toàn.‬
‪그래서 수염이 뭐, 잘 아시겠지만‬‪Mọi người đều biết đấy,‬
‪자라는 속도가‬ ‪부위마다 다 다르거든요‬‪râu ở mỗi nơi trên mặt‬ ‪mọc nhanh chậm khác nhau.‬
‪(진택) 길이를‬ ‪맞춰 주는 부분도 있고요‬‪Tôi cố gắng giữ cho chúng đều nhau.‬
‪지금까지 뭐‬‪Mỗi khi đề nghị hẹn hò với ai đó,‬
‪제가 꼭 만나고 싶었던 이성에게‬ ‪대시했을 때‬‪Mỗi khi đề nghị hẹn hò với ai đó,‬
‪전 실패한 적 없어요‬‪tôi chưa từng thất bại.‬
‪저분은 뭐, 배우야, 뭐야?‬‪Cậu ấy là diễn viên à?‬ ‪Hay là người nổi tiếng?‬
‪- (진경) 연예인…‬ ‪- 진짜 직업이 굉장히 궁금합니다‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Cậu ấy là diễn viên à?‬ ‪Hay là người nổi tiếng?‬ ‪- Em cũng tò mò.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪모델 같기도 하고‬‪Cậu ấy cũng giống người mẫu.‬
‪(준식) 환영합니다, 어서 오세요‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Chào.‬
‪[사람들의 박수]‬‪Xin chào.‬
‪- (진택) 네, 안녕하세요, 네‬ ‪- (준식) 안녕하세요‬‪Vâng. Xin chào mọi người.‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[지연의 탄성]‬ ‪(준식) 반갑습니다, 안녕하세요‬‪- Rất hân hạnh. Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (진택) 반갑습니다‬ ‪- (준식) 반갑습니다‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Rất hân hạnh‬ ‪- Rất vui được gặp anh.‬
‪오진택이라고 합니다‬ ‪[사람들의 환호와 박수]‬‪Tôi tên là Oh Jin Taek.‬
‪(소연) 오자마자 이름을…‬‪- Anh ấy giới thiệu tên ngay.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[주제곡]‬
‪(규현) 지금 아홉 분이‬ ‪다 모이셨는데‬‪Tất cả chín người tham gia‬ ‪đều đã có mặt trên đảo.‬
‪저는 솔직히 말하면‬‪Nói thật, chỉ nhìn họ thôi‬ ‪em đã thấy vui rồi.‬
‪- 보기만 해도 기분이 너무 좋아요‬ ‪- (진경) 어, 진짜‬ ‪[다희와 한해의 웃음]‬‪Nói thật, chỉ nhìn họ thôi‬ ‪em đã thấy vui rồi.‬ ‪Bởi vì tất cả đều là trai xinh gái đẹp.‬
‪(규현) 온갖 선남선녀‬ ‪훈남, 훈녀들이 모여 있으니까‬‪Bởi vì tất cả đều là trai xinh gái đẹp.‬
‪- 눈이 시원해진다‬ ‪- (규현) 네‬‪- Rất là bổ mắt.‬ ‪- Vâng.‬
‪(규현) 각자 매력이‬ ‪다 달라 가지고‬‪- Mỗi người có một nét hấp dẫn khác nhau.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(진경) 그렇지?‬‪- Mỗi người có một nét hấp dẫn khác nhau.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪남자나 여자를 보는‬ ‪취향에 따라 갈릴 거 같아요‬‪Gu của họ cũng đa dạng.‬
‪(진경) 응, 근데‬ ‪마지막에 등장하신 분이‬‪Nhưng mà, người xuất hiện cuối cùng‬
‪굉장히 뭔가 강력한 비주얼의‬ ‪포스가 있었어요‬‪có một vẻ ngoài cực kỳ ấn tượng.‬ ‪Cậu Oh Jin Taek.‬
‪(규현) 오진택 님‬‪Cậu Oh Jin Taek.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(진경) 길에서도 한 번쯤‬ ‪돌아보게 되는‬‪Cậu ấy có kiểu ngoại hình‬ nếu gặp trên đường tôi sẽ ngoái lại nhìn.
‪그런 비주얼이 나타났단 말이죠‬‪Cậu ấy có kiểu ngoại hình‬ nếu gặp trên đường tôi sẽ ngoái lại nhìn.
‪(한해) 그리고 데이팅 프로그램에‬ ‪유례없는 털이잖아요, 저게‬ ‪[진경과 다희의 웃음]‬‪Và trên show hẹn hò‬ ‪ít có ai để râu như vậy lắm.‬
‪- (규현) 그렇죠, 저분은…‬ ‪- 그래서 포스가 좀 있었고‬‪Phải rồi. Cậu ấy…‬ ‪Cậu ấy rất có phong cách.‬
‪저는 개인적으로는 김현중 님‬ ‪처음에 들어오신‬‪Cá nhân em lại thích‬ ‪Hyeon Joong, người đầu tiên.‬
‪[진경이 호응한다]‬ ‪(다희) 저도 지금‬ ‪나왔던 남자분들 중에서‬‪Tôi cũng thấy trong số‬ ‪những chàng trai đã xuất hiện,‬ ‪- thì Hyeon Joong là người thu hút nhất.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪가장 비주얼적으로 매력적인 분‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪- thì Hyeon Joong là người thu hút nhất.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(다희와 진경)‬ ‪- 첫 번째 나오셨던 김현중 님‬ ‪- 오, 진짜?‬‪- thì Hyeon Joong là người thu hút nhất.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪- Vậy à?‬ - Mặt cậu ấy trông rất hiền lành.
‪(규현) 얼굴은 되게‬ ‪곱상하다고 해야 될까?‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Vậy à?‬ - Mặt cậu ấy trông rất hiền lành.
‪근데 딱 선도 있는데‬‪- Vậy à?‬ - Mặt cậu ấy trông rất hiền lành.
‪근데 또 반전으로‬ ‪몸도 되게 좋으시고‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Nhưng ngược lại thân hình rất rắn rỏi.‬ ‪- Khi cậu ấy cười, có gì đó rất thu hút.‬ ‪- Cậu ấy có má lúm.‬
‪(다희) 웃을 때 뭔가 되게‬ ‪매력 있는 거 같았어요‬‪- Khi cậu ấy cười, có gì đó rất thu hút.‬ ‪- Cậu ấy có má lúm.‬
‪- 보조개 들어간‬ ‪- (다희) 그런 사람들, 네‬‪- Khi cậu ấy cười, có gì đó rất thu hút.‬ ‪- Cậu ấy có má lúm.‬ ‪Đúng rồi. Người có má lúm, khi cười lên‬
‪(다희) 보조개 들어가고‬ ‪웃을 때 좀 매력 있는 거 같아서‬‪Đúng rồi. Người có má lúm, khi cười lên‬ ‪nhìn rất duyên dáng.‬
‪(규현) 저는 남성분들이‬ ‪왠지 이 안에서‬‪Em cảm thấy trong số các thành viên nam,‬
‪송지아 님한테‬ ‪좀 대시를 많이 할 거 같아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪có nhiều người để ý đến bạn Song Ji A.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪뭔가 도도해 보이는 딱 느낌인데‬‪Cô ấy…‬ ‪- là mẫu người có vẻ ngoài kiêu kỳ.‬ - Phải. ‪Nhưng khi bắt đầu nói chuyện‬ thì rất hay cười.
‪(규현) 나중에 얘기해 보면‬ ‪은근히 잘 웃고‬‪Nhưng khi bắt đầu nói chuyện‬ thì rất hay cười.
‪이런 스타일이실 거 같아서‬‪Nhưng khi bắt đầu nói chuyện‬ thì rất hay cười.
‪같은 여자로서 매력 있는 분은‬‪Là nữ giới, tôi thấy‬ ‪bạn Kang So Yeon rất hấp dẫn.‬
‪강소연 님‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Là nữ giới, tôi thấy‬ ‪bạn Kang So Yeon rất hấp dẫn.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪- Kang So Yeon rất quyến rũ.‬
‪(다희) 강소연 님 매력 있고요‬‪- Phải đấy.‬ ‪- Kang So Yeon rất quyến rũ.‬
‪(한해) 야생적인 환경 가운데‬‪Em nghĩ cô ấy có thể phô bày sức hấp dẫn‬ ‪giữa môi trường hoang dã.‬
‪매력을 굉장히 드러내실 수 있는‬ ‪분이라는 생각이 들었어요‬‪giữa môi trường hoang dã.‬
‪(다희) 근데 남자분들이 반면에‬‪Nhưng hình mẫu‬ ‪mà các chàng trai thường thích lại là‬
‪좋아할 만한 스타일은‬ ‪처음에 나왔던‬‪Nhưng hình mẫu‬ ‪mà các chàng trai thường thích lại là‬ ‪- Shin Ji Yeon, người đầu tiên.‬ ‪- Là Shin Ji Yeon.‬
‪처음에 출연했던 신지연 님‬‪- Shin Ji Yeon, người đầu tiên.‬ ‪- Là Shin Ji Yeon.‬
‪- (규현) 신지연 님‬ ‪- (진경) 맞아, 그런 스타일‬‪- Shin Ji Yeon, người đầu tiên.‬ ‪- Là Shin Ji Yeon.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cô ấy rất trắng,‬
‪- (다희) 하얗고 여리여리하고‬ ‪- (규현) 허옇고‬ ‪[다희와 규현의 웃음]‬‪- yểu điệu thục nữ.‬ - Trắng thật.
‪(진경) 맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪(다희) 좀 그런 스타일을‬ ‪좋아하지 않을까‬‪Các chàng trai thích‬ kiểu con gái như vậy nhỉ?
‪- (한해) 충분히‬ ‪- (규현) 바꿔도 됩니까?‬‪Các chàng trai thích‬ kiểu con gái như vậy nhỉ? ‪Em đổi ý được không?‬
‪(진경) 네‬‪Được.‬
‪지연 님인 거 같아요‬‪Em nghĩ là Ji Yeon.‬
‪(규현) 자리에 앉은 게‬‪Họ đều chọn ngồi vây quanh Ji Yeon.‬
‪다 지연 씨‬ ‪주변으로 다 몰려 있대요‬‪Họ đều chọn ngồi vây quanh Ji Yeon.‬
‪아, 진짜?‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪- Thế ư?‬ ‪- Vậy à?‬
‪센터에 앉아 계셔서‬ ‪그런 걸 수도 있겠지만‬‪- Cũng có thể là do cô ấy ngồi chính giữa.‬ ‪- Đúng.‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪(세훈) '더울까요? 괜찮겠죠?‬ ‪다들 나올 때까지?' 했는데‬‪Họ hỏi "Có nóng không?‬ ‪Có chịu được đến khi tất cả đến không?"‬
‪(지아) 진짜 더운데요?‬ ‪[알림음이 흘러나온다]‬‪Nóng thật đấy.‬
‪(마스터) 솔로 여러분, 안녕하세요‬ ‪[웃음]‬‪Xin chào, những người độc thân.‬
‪[놀란 신음]‬ ‪세상에서 가장 핫한 지옥‬‪Chào mừng các bạn đến với‬ địa ngục nóng bỏng nhất thế gian,
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪'솔로지옥'에 오신 걸 환영합니다‬‪Địa Ngục Độc Thân.‬
‪전 여러분의 솔로 탈출을 도와줄‬‪Tôi là người cai quản ‎Địa Ngục Độc Thân‬ ‪và giúp các bạn tìm kiếm tình yêu.‬
‪'솔로지옥'의 마스터입니다‬‪Tôi là người cai quản ‎Địa Ngục Độc Thân‬ ‪và giúp các bạn tìm kiếm tình yêu.‬
‪여러분은 지금부터‬ ‪이곳 지옥도에서‬‪Các bạn sẽ dành chín ngày tám đêm‬ trên Đảo Địa Ngục này.
‪8박 9일 동안 생활하게 됩니다‬‪Các bạn sẽ dành chín ngày tám đêm‬ trên Đảo Địa Ngục này.
‪지옥도는 외부와 단절돼‬ ‪문명 기기의 사용이 제한됩니다‬‪Đảo Địa Ngục tách biệt với thế giới.‬ Không được sử dụng thiết bị liên lạc.
‪또 주어진 식재료만으로‬ ‪직접 요리를 해 먹어야 합니다‬‪Các bạn phải tự nấu ăn‬ bằng các nguyên liệu được cung cấp.
‪이곳에서 서로의 직업과 나이는‬ ‪공개하지 않습니다‬‪Các bạn không được tiết lộ‬ nghề nghiệp và tuổi tác của mình.
‪오로지 자신이 가지고 있는‬ ‪본연의 매력만으로‬‪Các bạn phải sử dụng‬ sức hấp dẫn tự nhiên của bản thân
‪이성의 마음을 적극적으로 유혹해‬ ‪커플이 되시길 바랍니다‬‪để tích cực chinh phục trái tim‬ đối phương, trở thành cặp đôi.
‪(마스터) 커플이 되면‬ ‪함께 지옥도를 탈출해‬‪Cặp đôi có thể cùng nhau thoát khỏi‬ Đảo Địa Ngục và đến Đảo Thiên Đường.
‪천국도에 갈 수 있습니다‬‪Cặp đôi có thể cùng nhau thoát khỏi‬ Đảo Địa Ngục và đến Đảo Thiên Đường. ‪KHI THÀNH ĐÔI SẼ ĐẾN ĐẢO THIÊN ĐƯỜNG‬
‪천국도에는 최고급 호텔의‬ ‪스위트룸이 준비돼 있으며‬‪Ở Đảo Thiên Đường, chúng tôi đã‬ chuẩn bị phòng suite cao cấp nhất.
‪(마스터) 상대방에게‬ ‪궁금한 모든 것을‬‪Và bạn cũng có thể hỏi‬ mọi điều về đối phương.
‪물어볼 수 있습니다‬‪Và bạn cũng có thể hỏi‬ mọi điều về đối phương.
‪[사람들의 탄성]‬
‪천국도에 간 커플은‬ ‪하루를 보낸 뒤‬‪Sau khi dành một ngày ở Đảo Thiên Đường,‬ cặp đôi phải quay lại Đảo Địa Ngục.
‪다시 지옥도로 돌아오게 됩니다‬‪Sau khi dành một ngày ở Đảo Thiên Đường,‬ cặp đôi phải quay lại Đảo Địa Ngục. ‪QUAY LẠI ĐẢO ĐỊA NGỤC VÀO HÔM SAU‬
‪내일부터 천국도행‬ ‪커플 매칭이 시작됩니다‬‪Quá trình ghép cặp để đến‬ Đảo Thiên Đường sẽ bắt đầu từ ngày mai.
‪모두 커플이 돼 이곳 지옥도를‬ ‪탈출하시길 바랍니다‬‪Chúc tất cả các bạn tìm được bạn cặp‬ và thoát khỏi Đảo Địa Ngục.
‪- (준식) '탈출'‬ ‪- (소연) '탈출'‬ ‪[시훈의 탄성]‬‪- Thoát khỏi đảo?‬ ‪- Thoát ra.‬
‪(마스터) 테이블 위에‬ ‪섬의 지도가 놓여 있습니다‬‪Bản đồ đảo ở trên bàn.‬
‪지금 앉아 있는 상태로‬ ‪세 명씩 나눠서‬‪Hãy chia thành ba nhóm, mỗi nhóm ba người,‬ theo thứ tự chỗ ngồi hiện tại
‪섬 여행을 시작해 주시길 바랍니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪và bắt đầu khám phá hòn đảo này.‬
‪(진택) 세 명씩 이제‬‪Mỗi nhóm ba người.‬
‪한번 둘러보라는 거겠죠?‬‪Chúng ta phải đi tìm hiểu nơi này.‬ ‪OH JIN TAEK, KANG SO YEON,‬ ‪KIM HYEON JOONG‬
‪[소연이 말한다]‬‪OH JIN TAEK, KANG SO YEON,‬ ‪KIM HYEON JOONG‬
‪[시훈이 말한다]‬ ‪(지연) 투표하는 거…‬‪- Hình như là chỗ bỏ phiếu.‬ ‪- Là chỗ bỏ phiếu.‬
‪(예원) 근데 왜 이게 눈 모양이지?‬ ‪[지아가 궁금해한다]‬‪Sao chỗ này lại có hình bông tuyết?‬ ‪Hay là vì chỗ đó lạnh?‬
‪(세훈) 시원하다는 거 아니에요?‬ ‪[지아의 웃음]‬‪Hay là vì chỗ đó lạnh?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(시훈) 식당‬‪Nhà ăn.‬
‪이거 다 만들어 먹는 그런 건가?‬‪Chúng ta nấu ăn ở đây đúng không?‬
‪(지연) [웃으며] 가마…‬‪- Có cả nồi gang.‬ ‪- Nồi gang?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪무인도에, 무인도에…‬‪- Có cả nồi gang.‬ ‪- Nồi gang?‬ ‪Quả nhiên là đảo hoang.‬
‪(시훈) 재료 다 있고?‬ ‪[지연의 놀란 신음]‬‪- Nguyên liệu nấu ăn cũng có luôn.‬ ‪- Tuyệt thật.‬
‪[준식의 탄성]‬ ‪(지연) 너무 신기하다‬‪- Nguyên liệu nấu ăn cũng có luôn.‬ ‪- Tuyệt thật.‬
‪(현중) 근데 중요한 게‬ ‪음식 재료가 없어요‬ ‪[준식이 감탄한다]‬‪Nhưng quan trọng là không có đồ ăn.‬
‪(진택) 여기 있잖아요‬ ‪음식 재료들‬‪Đúng thế. Đồ ăn ở đây này.‬
‪(소연) 그러네, 양배추‬‪Đây rồi. Có bắp cải.‬
‪(현중) 단백질이 없으니까‬‪Không có đạm.‬
‪(준식) 냉장고가 없네요, 냉장고가‬‪Ở đây không có tủ lạnh.‬
‪일단 먹는 게‬ ‪좀 제일 힘들었던 거 같아요‬‪Chuyện ăn uống có lẽ là khó khăn nhất.‬
‪생존의? 거의 생존 게임 느낌?‬‪Giống như trò chơi sinh tồn vậy.‬
‪- (소연) 오, 물!‬ ‪- (진택) 어? 물, 물, 물, 물‬‪- Ôi, có nước này!‬ ‪- Nước!‬ ‪Khoan, chưa gì đã hết rồi?‬
‪(소연) 어? 벌써 끝났어?‬‪Khoan, chưa gì đã hết rồi?‬
‪(현중) 이거 받아서‬ ‪써야 되는 건가?‬‪Hay là phải tự đi lấy nước?‬ ‪Có lẽ nên dẫn nước đến đây.‬
‪(소연) 누가 물 길어 오면‬ ‪여기서…‬‪Có lẽ nên dẫn nước đến đây.‬
‪(시훈) 이거 딱 그거 아니에요?‬‪Đây có phải dụng cụ đi lấy nước không?‬
‪물 직접 받아 올 때 쓰는 그거?‬ ‪[준식의 웃음]‬‪Đây có phải dụng cụ đi lấy nước không?‬ ‪Từ từ. Chờ chút.‬
‪- (준식) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (지연) 근데 이거 너무…‬‪Từ từ. Chờ chút.‬ ‪- Cái này hơi…‬ ‪- Tôi có linh cảm không tốt.‬
‪- (시훈) 그렇지?‬ ‪- (준식) 불안한데, 이거?‬‪- Cái này hơi…‬ ‪- Tôi có linh cảm không tốt.‬
‪(지연) 상상했던 무인도보다‬‪Điều kiện sống còn nghèo nàn hơn‬ ‪những gì tôi tưởng tượng về đảo hoang.‬
‪더 열악했어요, 진짜‬‪Điều kiện sống còn nghèo nàn hơn‬ ‪những gì tôi tưởng tượng về đảo hoang.‬
‪물도 계속 떠 마시러 다녀야 되고‬ ‪그게 너무 힘들었어요‬‪Chúng tôi phải đi tìm nước để uống,‬ ‪rất là khổ cực.‬
‪갈증이 너무 많이 나서‬‪Mọi người khát khô cả cổ.‬
‪- (시훈) 목마르다, 그렇죠?‬ ‪- (지연) 진짜 목말라요‬‪- Khát quá nhỉ?‬ - Em khát lắm.
‪(시훈) 거기 가 볼래요?‬‪- Chúng ta đi tìm chỗ có nước nhé?‬ - Đi thôi.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (시훈) 물 있는 데?‬ ‪- (준식) 네‬‪- Chúng ta đi tìm chỗ có nước nhé?‬ - Đi thôi.
‪(준식) 저 끝인가?‬‪Phía cuối kia nhỉ?‬
‪(지연) 어디까지 가야 돼요?‬‪Mình phải đi đến tận đâu đây?‬
‪(시훈) 물을 되게 은근히‬ ‪진짜 멀리 해 놓은 거 같은데‬‪Có vẻ nguồn nước ở xa lắm.‬
‪(지아) 물의 소중함을‬ ‪여기서 진짜 깨닫고 갈 거 같아‬‪Nơi này làm tôi nhận ra‬ ‪nước quan trọng nhường nào.‬
‪(지아) 근데 물 먹으러 그럼‬ ‪여기까지 와야 돼요?‬‪Phải đến tận đây để lấy nước à?‬
‪항상? 진짜로?‬ ‪[예원의 웃음]‬‪Lần nào cũng vậy? Thật sao?‬ ‪- Thật à?‬ - Phải đến tận đây à?
‪- (예원) 진짜?‬ ‪- (지아) 여기까지 와야 돼, 진짜?‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Thật à?‬ - Phải đến tận đây à?
‪- (소연) 오, 물, 물, 물‬ ‪- (진택) 물이구나‬‪Ôi, nước này.‬ ‪Đúng là nước.‬
‪(소연) 물 맞아요‬‪Đúng là nước rồi.‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪(현중) 물을 여기까지‬ ‪뜨러 와야 되네, 그러면‬‪Thế thì phải đến tận đây lấy.‬
‪(소연) 와, 자급자족 시스템‬‪Ôi! Chế độ tự cung tự cấp.‬
‪(현중) 여름이기도 하고‬‪Bây giờ là mùa hè.‬
‪햇볕도 너무 뜨겁고‬‪Trời rất nắng và nóng.‬
‪'여기서 내가 9일 동안 버티면서‬ ‪사랑을 할 수 있을까'‬‪Liệu tôi có thể vừa chịu đựng gian khổ‬ ‪vừa hẹn hò trong chín ngày không?‬
‪(소연) 이렇게 멀어?‬‪Xa thế nhỉ.‬
‪저기 도대체 뭐길래 이렇게 멀지?‬‪Ở đó có gì mà xa xôi vậy nhỉ?‬
‪- (현중) 이렇게 눈 모양이…‬ ‪- (진택) 네, 눈 그림이 있어요‬‪- Có hình bông tuyết này.‬ - Hình vẽ bông tuyết.
‪(소연) 눈?‬‪Bông tuyết?‬
‪(진택) 와, 이게 뭐지?‬‪Đây là gì thế?‬
‪[진택의 탄성]‬‪Bởi vì tốn nhiều thời gian để đến đây…‬
‪(소연) 왜냐하면 여기까지 오려면‬ ‪시간이 좀 걸리잖아‬‪Bởi vì tốn nhiều thời gian để đến đây…‬ ‪- Ối, nước đá.‬ ‪- Nước đá.‬
‪(현중과 진택)‬ ‪- 오, 얼음물이다, 먹어 볼래요?‬ ‪- 얼음물이다‬‪- Ối, nước đá.‬ ‪- Nước đá.‬ ‪- Uống nước đá không?‬ ‪- Gì cơ? Vâng.‬
‪(소연) 오, 좋아요‬‪- Uống nước đá không?‬ ‪- Gì cơ? Vâng.‬ ‪Có vẻ đây là nơi để lấy nước đá.‬
‪- (현중) 얼음, 얼음‬ ‪- (진택) 드셨나 봐요‬‪Có vẻ đây là nơi để lấy nước đá.‬
‪- (진택) 얼음물이 있는 곳‬ ‪- (현중) 안에 얼음 있어요‬ ‪[소연의 탄성]‬‪Có vẻ đây là nơi để lấy nước đá.‬ ‪Có đá ở bên trong.‬
‪(예원과 지아)‬ ‪- 벌레만 좀 없었으면 좋겠다‬ ‪- 벌레만 없어도 진짜‬‪- Côn trùng…‬ - Ước gì không có côn trùng.
‪(지아) 벌레가 제일 걱정이야‬‪- Em sợ chúng nhất.‬ ‪- Các em đã đi xem nhà vệ sinh‬
‪(세훈) 여기 뒤의 화장실‬ ‪일로 가지 않았어요?‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪- Em sợ chúng nhất.‬ ‪- Các em đã đi xem nhà vệ sinh‬ ‪ở phía sau nhà chưa?‬ ‪- Họ đào hố dưới nền.‬ ‪- Ồ, đúng vậy.‬
‪밑에 뚫려 있고‬‪- Họ đào hố dưới nền.‬ ‪- Ồ, đúng vậy.‬
‪(예원) 어, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪무서웠어‬ ‪[지아의 놀란 신음]‬‪- Họ đào hố dưới nền.‬ ‪- Ồ, đúng vậy.‬
‪(지아) 여기, 여기 이렇게?‬ ‪[예원이 호응한다]‬‪- Đây này.‬ - Ra vậy. ‪Thế này thì nhìn thấy hết đấy.‬
‪(세훈) 이제 다 보이는 거죠, 그냥‬ ‪[지아의 탄식]‬‪Thế này thì nhìn thấy hết đấy.‬
‪(지아) 아, 화장실 어떻게 가‬‪Làm thế nào dùng nhà vệ sinh được đây?‬
‪생각보다 벌레가 너무 많고‬‪Nơi này nhiều côn trùng hơn tôi nghĩ.‬
‪씻는 거랑 화장실이 너무 열악해서‬‪Nhà tắm, nhà vệ sinh cũng tồi tàn,‬
‪그리고 먹는 것도‬ ‪좀 열악해서 당황했어요‬‪ăn uống cũng kham khổ. Tôi cực kỳ sốc.‬
‪[지퍼가 직 열린다]‬
‪- (준식) 아이고, 늦었습니다‬ ‪- (진택) 안녕하세요‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Chào.‬
‪(진택) 어떠셨어요?‬‪Thế nào rồi?‬
‪물을 저길 하루에‬ ‪저 한 통이 끝이라는 거죠?‬‪Có vẻ là chúng ta chỉ có‬ ‪một thùng nước mỗi ngày đúng không?‬
‪- 그런 거 같기도 하고‬ ‪- (현중) 아, 그래요?‬‪- Có lẽ vậy.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(현중) 근데 이러면‬ ‪진짜 천국도 가고 싶긴 하겠다‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Thế này thì sẽ càng muốn‬ ‪được đến Đảo Thiên Đường.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪(지아) 잘 때 진짜‬ ‪벌레만 안 나왔으면 좋겠다‬‪- Hy vọng ban đêm không có côn trùng.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(예원) 응, 진짜‬‪- Hy vọng ban đêm không có côn trùng.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪화장실도 너무 심란한 거 같아요‬ ‪화장실이 제일 못 가겠어요‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Nhà vệ sinh là hãi nhất.‬ ‪- Chắc tôi sẽ không đi được.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪그래서 물 많이 안 먹으려고요‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Tôi sẽ uống ít nước lại.‬
‪- 물도 떠 먹으라던데‬ ‪- (지아) 떠 먹는 물이 충격적이야‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Còn phải đi lấy nước.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(소연) 물 긷는 거 담당 정해서‬ ‪갔다 와야 될 거 같아요‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Tôi nghĩ là chúng ta nên‬ ‪chia lượt ra để đi lấy nước.‬
‪진짜 지옥도 맞는 거 같아‬‪Thực sự là địa ngục.‬
‪너무 힘들어‬‪Quá khổ cực.‬
‪(소연) 어땠어요? 투어하는 거?‬‪Chuyến đi khám phá thế nào?‬
‪그거 누구랑 갔어요?‬‪- Cô cùng nhóm với ai?‬ ‪- Với anh Choi Si Hun.‬
‪(지연) 저 그 최시훈 님‬‪- Cô cùng nhóm với ai?‬ ‪- Với anh Choi Si Hun.‬
‪- (소연) 아, 아이돌‬ ‪- 아이돌처럼 입으신 분‬‪- Anh giống idol.‬ ‪- À, anh idol.‬
‪(소연) 맞다, 맞다‬ ‪우리 마주쳤잖아요‬ ‪[지아가 궁금해한다]‬‪- Anh giống idol.‬ ‪- À, anh idol.‬ ‪Phải rồi. Tôi gặp anh ấy rồi.‬
‪약간 이종석 씨 배우‬‪Giống diễn viên Lee Jong Suk nhỉ?‬
‪닮은 거 같지 않아요?‬ ‪얼굴 느낌이?‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Giống diễn viên Lee Jong Suk nhỉ?‬ ‪- Ồ, đúng rồi.‬ ‪- Giống thật.‬
‪(지연과 소연)‬ ‪- 말씀하시니까 그런 거 같아요‬ ‪- 그렇죠?‬‪Tôi cũng thấy giống.‬ ‪Phải, có chút hao hao.‬
‪(예원) 약간, 약간‬‪Phải, có chút hao hao.‬
‪[호응한다]‬
‪우리는 진짜‬ ‪엄청 얘기 많이 했는데‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Nhóm tôi nói chuyện nhiều lắm.‬ ‪- Vui không?‬
‪되게 두 분 다‬ ‪성격 좋으신 거 같고‬‪- Hai anh ấy có vẻ tốt tính.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(소연) 그리고 키가‬ ‪제일 크신 분이‬‪- Người cao nhất…‬ ‪- Ai cao nhất nhỉ?‬
‪(예원) 키가 제일 크신 게 누구지?‬‪- Người cao nhất…‬ ‪- Ai cao nhất nhỉ?‬
‪(소연) 제 옆에 있었던‬ ‪현중 님이신 거 같고‬‪Là anh Hyeon Joong cạnh tôi ấy.‬
‪- (지연) 그 흰색…‬ ‪- (소연) 핑크색 옷 입으셨던 분이‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Người mặc áo trắng?‬ ‪- Người mặc áo hồng cơ.‬ ‪- Anh ấy cao nhất à?‬ ‪- Cao nhất sao?‬
‪- 그 사람이 제일 커요?‬ ‪- (소연) 네‬‪- Anh ấy cao nhất à?‬ ‪- Cao nhất sao?‬
‪[예원의 놀란 신음]‬ ‪- (지연) 그분이 제일 크세요?‬ ‪- (소연) 네, 더 크시고‬‪- Anh ấy cao nhất à?‬ ‪- Cao nhất sao?‬ ‪Đúng rồi, anh ấy cao lắm.‬ ‪Người còn lại là anh chàng để râu.‬
‪(소연) 그리고 다른 분은‬ ‪그 수염‬‪Đúng rồi, anh ấy cao lắm.‬ ‪Người còn lại là anh chàng để râu.‬
‪(예원) 아, 맞아, 맞아‬ ‪인상 깊었어, 인상 깊었어‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪À, đúng, anh đó.‬ ‪Tôi ấn tượng với anh ấy lắm.‬
‪같이 걸어 내려오셨을 때‬ ‪영화인 줄 알았어요‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪Lúc cả hai đi từ trên đồi xuống,‬ ‪cứ như cảnh phim vậy.‬
‪- (지연) 복장이 진짜‬ ‪- (소연) 아, 진짜요?‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Trang phục cực kỳ tuyệt vời.‬ - Trang phục? Vậy á?
‪- (소연) 멀리서 봤을 때요?‬ ‪- (지연) 너무 잘 어울려 가지고‬‪- Khi nhìn từ xa?‬ - Trang phục của hai người hợp nhau lắm.
‪두 분 직업 뭐인 거 같아요?‬‪Cô nghĩ anh ấy làm nghề gì?‬
‪그분 뭔가 사업하실 거 같아요‬‪Có lẽ anh ấy là thương nhân.‬
‪(소연) 왠지 사업하실 거 같죠?‬‪Anh ấy giống thương nhân nhỉ.‬
‪내가 이거 맞히면 진짜 대박인데‬‪Tôi mà đoán đúng thì tuyệt.‬ ‪Tôi không đoán được.‬
‪(지아) 근데 진짜 짐작이 안 간다‬‪Tôi không đoán được.‬
‪- 나이도 잘 짐작이…‬ ‪- (지아) 안 가‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Không ước chừng được tuổi nữa.‬ ‪- Không đoán được.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪어, 좀 안 가는 거 같아요‬‪- Không đoán được.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪원래 저렇게 모이면‬ ‪얘기를 저렇게 하나 봐요?‬‪Phụ nữ tụ lại là bàn tán như vậy ạ?‬
‪- 그렇지‬ ‪- (다희) 그렇죠‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tất nhiên.‬ ‪Đang nói về nhà vệ sinh‬ ‪bỗng lái qua chuyện mấy chàng trai luôn.‬
‪화장실 얘기 조금 하다가‬ ‪바로 남자 얘기로 넘어가네요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Đang nói về nhà vệ sinh‬ ‪bỗng lái qua chuyện mấy chàng trai luôn.‬
‪- (시훈) 저는 첫인상이‬ ‪- (현중) 여자분들도 좀 다르죠‬‪Ấn tượng đầu tiên của tôi về các cô gái‬ ‪đều khác nhau.‬
‪(시훈과 준식)‬ ‪- 다 색깔이 다 다른데, 나는?‬ ‪- 네 명이 다 달라‬‪- Mỗi người một vẻ.‬ ‪- Không ai giống ai.‬
‪- 내가 봤을 땐 완전 다 달랐어‬ ‪- (세훈) 저는 신지연 씨‬‪- Hoàn toàn khác nhau.‬ ‪- Tôi thích bạn Shin Ji Yeon.‬
‪'어유, 너무 하얗다'‬‪Da cô ấy trắng toát.‬
‪(현중) 맞아, 진짜‬‪Đúng đấy.‬
‪걸어오시는데, '와'‬‪Lúc cô ấy đến, tôi kiểu "Trời ơi!"‬
‪[감미로운 음악]‬ ‪(세훈) 처음에 완전 하얗고‬‪Ấn tượng đầu tiên là cô ấy rất trắng.‬
‪되게 순백의‬ ‪약간 그런 느낌이었다면‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Ấn tượng đầu tiên là cô ấy rất trắng.‬
‪진짜 하야니까‬‪Da cô ấy trắng thật.‬
‪저는 원래 그런 피부가 하얀 톤인‬ ‪사람을 좋아하거든요‬‪Tôi vốn thích người có làn da trắng.‬
‪(현중) 그러면…‬‪Vậy thì…‬
‪- 일단 하얀 사람…‬ ‪- (세훈) 저랑 겹치셨네요?‬‪- Da trắng…‬ ‪- Trùng với tôi rồi.‬
‪(세훈) [웃으며] 저랑 겹치셨네요?‬‪Chúng ta trùng nhau rồi.‬
‪(현중) 근데 뭐, 첫날이니까‬ ‪[진택이 호응한다]‬‪Chỉ mới là ngày đầu tiên thôi.‬
‪사실 모르죠, 진짜‬‪- Chưa biết trước được mà.‬ ‪- Đúng.‬
‪그 옆에 앉은 지아 씨?‬‪Ngồi cạnh cô ấy là Ji A.‬ ‪Cô ấy thật sự lấp lánh luôn.‬
‪그분은, 어유, 완전 블링블링‬‪Cô ấy thật sự lấp lánh luôn.‬
‪(준식과 현중)‬ ‪- 웨지 힐 신고 실버에‬ ‪- 나 그런 것도 못 봤어, 아예‬‪- Đi đôi cao gót màu bạc.‬ - Tôi không để ý chi tiết đó. ‪Cô ấy lấp lánh nhất.‬
‪(준식) 제일 블링블링하게 보였어‬ ‪[시훈이 호응한다]‬‪Cô ấy lấp lánh nhất.‬
‪(시훈) 나는 '그 지아란 분이랑‬ ‪끝날 때까지'‬‪Tôi cảm thấy đến cuối chương trình‬ ‪cũng không nói chuyện được với Ji A.‬
‪'말 한마디 해 볼 수 있을까?'‬ ‪약간 이런…‬‪Tôi cảm thấy đến cuối chương trình‬ ‪cũng không nói chuyện được với Ji A.‬
‪- (현중) 왜요?‬ ‪- (시훈) 너무‬ ‪[세훈이 궁금해한다]‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Cảm giác như…‬
‪(시훈) 내가 먼저 말 걸기가‬ ‪너무 힘든 사람이라고 해야 되나?‬‪Cô ấy có vẻ không dễ gần.‬
‪(준식) 그분이 웃을 때랑‬ ‪웃지 않을 때랑 표정이 너무 달라‬‪Khi cô ấy cười và khi không cười‬ hoàn toàn khác nhau.
‪(시훈) 그래서 나는‬ ‪먼저 못 다가가는 거지‬ ‪[준식이 호응한다]‬‪Vậy nên tôi không dám tiếp cận.‬
‪약간 가만히 무표정으로 있을 때는‬‪Khi cô ấy không thể hiện cảm xúc lên mặt,‬ ‪tôi không biết cô ấy nghĩ gì,‬ ‪cảm thấy ra sao.‬
‪생각을 모르겠어‬ ‪'기분이 안 좋나?' 아니면 뭐…‬‪tôi không biết cô ấy nghĩ gì,‬ ‪cảm thấy ra sao.‬
‪(현중) 공감은 가긴 하네요‬‪Tôi cũng thấy thế.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(세훈) 첫인상에‬ ‪가장 호감이었던 사람은‬‪Tôi có ấn tượng tốt nhất với Ji Yeon.‬
‪지연 씨였던 거 같아요‬‪Tôi có ấn tượng tốt nhất với Ji Yeon.‬
‪이쁘시고‬ ‪웃는 게 되게 이쁘셔 가지고‬‪Cô ấy cười rất xinh.‬
‪(세훈) 어, 이거‬ ‪방석 하나 드릴까요?‬‪- Em cần gối không?‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪감사합니다‬‪- Em cần gối không?‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(시훈) 제 생각에‬ ‪가장 이상형에 가까운 사람은‬‪Người giống với mẫu hình lý tưởng‬ ‪của tôi nhất chính là Shin Ji Yeon.‬
‪신지연 씨‬‪Người giống với mẫu hình lý tưởng‬ ‪của tôi nhất chính là Shin Ji Yeon.‬
‪(시훈) 웃는 게 되게 약간‬ ‪수줍으시면서 귀여우시더라고요‬‪Cô ấy cười ngại ngùng rất đáng yêu.‬
‪첫인상이 가장 좋았던 분은‬‪Người để lại ấn tượng tốt nhất trong tôi‬
‪저랑 같이 구경을 다녔던‬ ‪시훈 님이에요‬‪là anh Si Hun,‬ ‪người đi cùng tôi trong nhóm.‬
‪같이 다니면서‬ ‪좀 이것저것 챙겨 주시고‬‪Khi chúng tôi đi quanh đảo,‬ ‪anh ấy rất chu đáo.‬
‪- (시훈) 신발 괜찮아요?‬ ‪- (지연) 네, 괜찮아요‬‪- Giày của em có ổn không?‬ ‪- Vẫn ổn ạ.‬
‪(시훈) 안 힘들어요? 괜찮아요?‬‪- Em có mệt không? Vẫn ổn chứ?‬ ‪- Em chỉ hơi khát.‬
‪- (지연) 약간 목마른 거 같아요‬ ‪- (시훈) 힘들어요? 목마르죠?‬‪- Em có mệt không? Vẫn ổn chứ?‬ ‪- Em chỉ hơi khát.‬ ‪Khát thật nhỉ.‬
‪통했네, 둘이?‬‪Họ nói chuyện hợp nhỉ.‬
‪(한해) 그리고 시훈 씨가‬ ‪엄청 적극적이에요‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Si Hun rất tích cực.‬ ‪Đúng thế.‬
‪(진경) 근데 두 사람이‬ ‪잘 어울린다?‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Hai người họ trông rất đẹp đôi.‬ ‪Vâng.‬
‪약간 여리여리해, 둘 다‬ ‪뼈도 가늘고‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Hai người đều mảnh dẻ, xương nhỏ.‬ ‪- Và đều trắng bệch nữa.‬
‪- 둘 다 허옇고‬ ‪- (진경) 어, 허옇고‬ ‪[다희의 웃음]‬‪- Hai người đều mảnh dẻ, xương nhỏ.‬ ‪- Và đều trắng bệch nữa.‬ ‪- "Trắng bệch" á?‬ ‪- Ừ.‬
‪예원 씨나 지아 씨가‬ ‪가장 이상형에 가까운 거 같아요‬ ‪[분위기 있는 음악]‬‪Yea Won và Ji A‬ ‪giống với hình mẫu của tôi nhất.‬
‪(준식) 제가 사투리 쓰시는 분들‬ ‪되게 좋아해요‬‪Tôi thích phụ nữ nói tiếng địa phương.‬
‪되게 매력적이라고 생각을 하고‬‪Tôi thấy điều đó rất hấp dẫn.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪제일 눈길이 많이 갔던 건‬ ‪오진택 님이신데‬‪Anh Oh Jin Taek làm tôi ấn tượng nhất.‬
‪(예원) 선글라스를 끼고‬ ‪나오시는데‬‪Anh ấy đeo kính râm lúc tiến vào.‬
‪진짜 뭔가 포스가 있더라고요‬‪Tôi cảm nhận được sức hấp dẫn của anh ấy.‬
‪가장 옆에 있던 소연 씨가‬ ‪가장 눈에 들어왔었고‬‪So Yeon, người ngồi cạnh tôi,‬ ‪là người thu hút tôi đầu tiên.‬
‪(진택) 또 대화가‬ ‪그래도 잘된 거 같아서‬‪Tôi nghĩ chúng tôi nói chuyện‬ cũng khá mượt.
‪오진택 님은 또 굉장히‬‪Anh Jin Taek đáp lại mọi lời tôi nói.‬
‪저의 말 한마디, 한마디에‬ ‪리액션을 잘해 주시더라고요‬‪Anh Jin Taek đáp lại mọi lời tôi nói.‬
‪(진택) 어떤 술 좋아하세요?‬‪Em thích loại rượu gì?‬ ‪Em thích whiskey.‬
‪- (소연) 저는 위스키 좋아해요‬ ‪- (진택) 위스키?‬‪Em thích whiskey.‬ ‪Whiskey.‬
‪(소연) 여기 밤에 이거‬ ‪조명 들어오면 진짜 예쁘겠네‬‪Chỗ này ban đêm bật hết đèn lên‬ ‪thì đẹp phải biết.‬
‪(진택) 딱 들어오면 진짜 이쁘겠다‬‪Nếu lên đèn thì đẹp phải biết.‬
‪[진경이 호응한다]‬ ‪- (규현) 오, 어울려‬ ‪- (한해) 아, 어울려‬‪Ồ!‬ ‪- Họ hợp nhau đấy.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪지아 씨는 일단‬ ‪외적으로 되게 화려했고‬‪Ji A là kiểu người‬ ‪nhìn bên ngoài rất sang chảnh.‬
‪(현중) 일단 제가‬ ‪그런 외모도 좋아했고‬‪Tôi thích kiểu ngoại hình như vậy.‬
‪지연 씨는 되게‬ ‪투명하게 이쁜 스타일이어서‬‪Còn Ji Yeon thì‬ xinh xắn một cách trong sáng.
‪둘이 정반대의 매력을‬ ‪가지고 있었던 분 같아요‬‪Tôi nghĩ họ đều cuốn hút‬ ‪nhưng theo cách trái ngược nhau.‬
‪제 이상형이‬‪Không ai giống‬ ‪mẫu người lý tưởng của tôi cả.‬
‪없어요‬‪Không ai giống‬ ‪mẫu người lý tưởng của tôi cả.‬ ‪SONG JI A‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[웃음]‬‪SONG JI A‬
‪- (규현) 아이고‬ ‪- 와‬ ‪[진경의 놀라는 신음]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Ôi!‬
‪아직 이런 거 얘기하기엔‬ ‪너무 이른 거 같고‬‪Tôi nghĩ bây giờ nói thích ai‬ ‪thì vẫn còn quá sớm.‬
‪좀 이번에 저녁 먹고‬ ‪다 같이 얘기하면서‬‪Tôi nghĩ rằng nên tìm hiểu họ nhiều hơn‬
‪알아 가 보면 좋을 거 같아요‬‪khi chúng tôi cùng ăn tối hôm nay.‬
‪- (한해) 오, 너무 매력적이야‬ ‪- (진경) 매력 있다‬‪- Cô ấy thu hút thật.‬ ‪- Thật thu hút.‬
‪저런 얘기 막 하기 쉽지 않은데‬ ‪첫날, 어‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Khó nói được như thế vào ngày đầu tiên.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải.‬
‪솔직하신 분 같아요, 진짜‬‪- Cô ấy có vẻ thành thật.‬ ‪- Đúng.‬
‪[밝은 음악]‬‪NHÀ ĂN‬
‪(시훈) 근 손실 오겠다, 그렇죠?‬‪- Ăn uống thế này thì mất hết cơ bắp.‬ ‪- Phải.‬
‪(준식) 네‬ ‪[시훈의 웃음]‬‪- Ăn uống thế này thì mất hết cơ bắp.‬ ‪- Phải.‬
‪(준식과 시훈)‬ ‪- 아니, 뭐, 초록색밖에 없는데?‬ ‪- 생식인데?‬‪- Nó…‬ ‪- Toàn là đồ sống.‬ ‪Chỉ thấy toàn màu xanh.‬
‪(현중) 가마솥을…‬‪Trong mấy cái nồi gang…‬
‪(시훈) 오늘 재료가 진짜 끝장나요‬‪Nguyên liệu hôm nay đỉnh đấy.‬
‪(소연) 왜 이렇게 길게 느껴지지?‬‪Sao cảm giác xa xôi thế nhỉ?‬
‪(예원) 그러니까요‬‪Sao cảm giác xa xôi thế nhỉ?‬ ‪Đúng đấy.‬
‪너무 멀다‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Xa quá xa.‬
‪아니, 근데 첫날 옷을‬ ‪몇 번을 갈아입는 거야, 저거‬ ‪[다희와 한해의 웃음]‬‪Họ định thay mấy bộ‬ ‪trong ngày đầu tiên vậy?‬
‪(진경) 옷을 많이 갖고 왔네‬‪Có vẻ họ mang nhiều quần áo lắm.‬
‪[사람들이 두런거린다]‬
‪(소연) 메인 요리를 뭘로 하죠?‬‪- Hôm nay chúng ta ăn gì?‬ ‪- Chúng ta có từng này nguyên liệu.‬
‪(시훈) 여기 우리 재료 있는 걸로‬‪- Hôm nay chúng ta ăn gì?‬ ‪- Chúng ta có từng này nguyên liệu.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(소연) 양배추랑 저 야채들로…‬‪Có bắp cải, rau.‬
‪(시훈) 마늘이랑 양파랑‬ ‪고추도 있거든요‬‪Có cả tỏi, hành tây, ớt.‬
‪(세훈) 나눠 가지고‬‪Chúng ta chia việc đi.‬
‪요리하시는 몇 분‬ ‪뭐, 물 떠 오는 사람 몇 명‬‪Một vài người nấu cơm,‬ ‪một vài người đi lấy nước,‬
‪(세훈과 지연)‬ ‪- 그리고 뒷정리하는 사람 몇 명‬ ‪- '물 떠 오는'…‬‪- một vài người thì dọn dẹp…‬ ‪- Lấy nước?‬
‪(현중) 어, 그렇게 나눠야 돼‬‪- một vài người thì dọn dẹp…‬ ‪- Lấy nước?‬
‪- (소연) 시작?‬ ‪- (예원) 시작‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Bắt đầu nhé?‬ ‪- Triển nào.‬
‪(현중) 네, 저는 시키는 걸 다…‬‪Bảo gì tôi làm nấy.‬
‪- (지연) 저 시키는 거 할게요‬ ‪- (예원) 나도‬‪- Tôi làm gì cũng được.‬ ‪- Em nữa.‬
‪(소연) 이거 일단 파를‬ ‪이만큼만 하면 되나?‬‪Bao nhiêu đây hành đủ không?‬
‪(세훈) 아, 저희 하는 요리가‬ ‪쌈밥이랑 뭐 뭐 하나요?‬‪Vậy ngoài rau cuốn cơm,‬ ‪chúng ta còn nấu gì nữa?‬
‪파볶음김치‬‪Kim chi xào hành.‬
‪아니면 그냥 이걸로‬ ‪된장국 하나 끓일까요?‬‪Hay lấy mấy cái này nấu canh tương đậu?‬ ‪Đủ nấu không nhỉ?‬
‪(소연) 된장국이 돼요?‬‪Đủ nấu không nhỉ?‬
‪그냥 된장 풀어 가지고 이거‬‪Có thể cho tương đậu vào,‬ ‪rồi thêm bắp cải, hành tây này nọ.‬
‪그냥 양배추랑 뭐‬ ‪양파랑 간 좀 해 가지고‬‪Có thể cho tương đậu vào,‬ ‪rồi thêm bắp cải, hành tây này nọ.‬
‪(소연) 해 봐요, 그러면‬‪Hay là thử đi.‬
‪그래요? 그러면 이거 먼저 하세요‬‪Thế nhé. Vậy làm xong cái này trước đi.‬
‪그럼 그거 한 다음에‬ ‪국을 좀 끓일게요‬‪Xong thì anh sẽ nấu canh tương đậu.‬
‪오, 저런 거 멋있어‬‪Nhìn ngầu ghê.‬
‪(한해) 오, 세훈 씨가 좀…‬‪- Ở đó đâu có công thức nấu.‬ ‪- Cuốn hút thật.‬
‪(규현과 진경)‬ ‪- 저기선 레시피를 못 보잖아요‬ ‪- 매력 있다‬‪- Ở đó đâu có công thức nấu.‬ ‪- Cuốn hút thật.‬
‪(한해와 진경)‬ ‪- 익숙해 보여요, 세훈 씨가‬ ‪- 난 세훈 씨 귀여워‬‪- Có vẻ rất sành nấu ăn.‬ ‪- Tôi thấy cậu ấy dễ thương.‬
‪이만큼만 하면 되나?‬ ‪두 개 정도 하면 되나?‬‪- Thế này đã đủ chưa? Hai cái?‬ ‪- Cái này…‬
‪- (세훈) 이거 앞치마 하실래요?‬ ‪- (소연) 어?‬‪Em mặc tạp dề không?‬
‪(세훈) 흰색이라‬ ‪무조건 튈 거 같은데‬‪Áo trắng dễ bị bẩn đấy.‬
‪(소연) 어, 앞치마? 그럼 잠시만…‬‪Tạp dề à? Đợi chút.‬
‪(세훈) 그대로 입어요, 그대로‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Cứ thế chui vào.‬
‪(소연) 나 더워‬‪Nóng quá.‬
‪(세훈) 이건 별로‬ ‪안 더울 거 같은데‬‪Cái này không nóng đâu.‬
‪- (세훈) 됐어요?‬ ‪- (소연) 됐어요?‬‪Được rồi.‬ ‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Rồi đấy.‬
‪(세훈) 네‬ ‪[부드러운 음악]‬‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Rồi đấy.‬
‪[소연의 탄성]‬‪Tuyệt.‬
‪봐 봐요, 카라 여기…‬‪Anh xem nào.‬ ‪Cổ áo chỗ này.‬
‪- (세훈) 됐어요‬ ‪- 와, 좋아요‬‪- Được rồi.‬ ‪- Tốt rồi.‬
‪[세훈이 달그락거린다]‬
‪(세훈) 여기 밥 지으려면, 와‬‪Để nấu cơm ở đây thì…‬
‪불 조절도 해 가면서‬ ‪피워야 되는데‬ ‪[시훈이 숨을 들이켠다]‬‪Phải điều chỉnh lửa thì cơm mới chín.‬
‪- (시훈) 불 피워 봤어요?‬ ‪- (지아) 아니요, 안 해 봤죠‬ ‪[세훈과 지아의 웃음]‬‪Em từng nhóm lửa chưa?‬ ‪Đương nhiên là chưa rồi ạ.‬
‪(시훈) 그럼 불 제가 피워 볼게요‬‪Vậy để anh nhóm lửa cho.‬
‪- (지아) 할 줄 알아요?‬ ‪- (시훈) 아, 안 피워 봤는데‬‪- Anh biết nhóm lửa à?‬ ‪- Anh cũng chưa từng làm, nhưng mà…‬
‪(시훈) 안 피워 봤는데 할 수 있어‬‪- Anh biết nhóm lửa à?‬ ‪- Anh cũng chưa từng làm, nhưng mà…‬ ‪- Anh có thể làm được.‬ ‪- Anh sẽ làm được.‬
‪- (지아) 근데 잘할 수 있어‬ ‪- (시훈) 전 할 수 있어요‬‪- Anh có thể làm được.‬ ‪- Anh sẽ làm được.‬
‪- (지아) 잘할 수 있어‬ ‪- (시훈) 걱정하지 마요‬‪- Anh có thể làm được.‬ ‪- Anh sẽ làm được.‬ ‪Đừng lo.‬
‪(지아) 걱정 안 해도 돼요?‬‪- Thế em khỏi lo nhé?‬ ‪- Ừ, đừng lo.‬
‪(시훈) 네, 걱정 안 해도 돼요‬ ‪[지아의 웃음]‬‪- Thế em khỏi lo nhé?‬ ‪- Ừ, đừng lo.‬
‪일단 불부터 피워야 되니까‬ ‪좀 쉬고 있어요‬‪Anh sẽ nhóm lửa trước. Em ngồi nghỉ đi.‬
‪지금 당장 할 수 있는 게 없어요‬ ‪[지아가 중얼거린다]‬‪- Giờ chưa có gì để làm cả.‬ ‪- Em giữ cái này cho.‬ ‪Vo gạo thì sao?‬
‪- 지금 당장…‬ ‪- (지아) 쌀 씻는 거‬‪Vo gạo thì sao?‬
‪(시훈) 쌀?‬‪Gạo à?‬
‪[시훈이 말한다]‬ ‪(지아) 밥이 오래 걸리니까‬ ‪빨리해야 되지 않아요?‬‪- Nấu cơm lâu lắm nên phải làm nhanh.‬ ‪- À, có bình khò lửa.‬
‪(시훈) 맞아요‬ ‪그럼 쌀을 먼저 씻어 올래요?‬ ‪[시훈이 달그락거린다]‬‪- Nấu cơm lâu lắm nên phải làm nhanh.‬ ‪- À, có bình khò lửa.‬ ‪Đúng rồi. Vậy em vo gạo giúp nhé?‬
‪(지아) 쌀 씻어야 되는데‬‪Em phải vo gạo.‬
‪- (진택) 뭐 하시려고요?‬ ‪- (지아) 쌀 씻어야 되는데요‬‪- Em làm gì cơ?‬ ‪- Em phải vo gạo ạ.‬ ‪À, vâng.‬
‪- (진택) 아, 네‬ ‪- (지아) 그런 거 알아요?‬‪À, vâng.‬ ‪Anh biết đong bao nhiêu gạo không ạ?‬
‪(지아) 몇 인분, 막 이런, 얼마나?‬‪Anh biết đong bao nhiêu gạo không ạ?‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪(진택) 아‬
‪(지아) 1인분이 얼마나 하지?‬‪Bao nhiêu là đủ cho một người nhỉ?‬
‪[지아가 그릇을 달그락 놓는다]‬
‪(현중) 한 컵에‬ ‪2인분 정도 아닌가?‬‪- Thường thì…‬ ‪- Cỡ một chén cho hai người không?‬
‪(진택) 우리가 총 몇 명이죠?‬‪Mình có mấy người nhỉ? Một, hai, ba…‬
‪- (지아) 한 컵에 2인분요?‬ ‪- (현중) 그 정도?‬‪- Một chén hai người à?‬ ‪- Khoảng đó.‬ ‪- Ta có chín người.‬ ‪- Một chén chắc đủ hai ba người ăn.‬
‪(현중) 한 컵에‬ ‪2, 3인분 나올 거 같은데‬ ‪[지아가 쌀을 달그락 푼다]‬‪- Ta có chín người.‬ ‪- Một chén chắc đủ hai ba người ăn.‬
‪[차분한 음악]‬‪Tạp dề sao?‬
‪(진택) 한 10컵 하면‬ ‪되지 않을까요?‬‪Mười chén chắc đủ đấy.‬
‪- (지아) 부산 사람이에요?‬ ‪- (현중) 10컵 많을 텐데‬‪- Anh ở Busan à?‬ ‪- Nhiều quá.‬
‪- (진택) 네?‬ ‪- (지아) 부산 사람이에요?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh ở Busan à?‬
‪경상도인데 부산은 아니고요‬‪Ở Gyeongsang cơ, không phải Busan.‬
‪- (현중) 10컵 많아요‬ ‪- (지연) 뭐야‬ ‪[지아가 호응한다]‬‪Mười chén là nhiều quá.‬ ‪- Vậy à.‬ ‪- Gạo ở đây phải không?‬
‪(지연) 항아리에서‬ ‪쌀 푸는 거예요?‬ ‪[쌀이 싸르륵 쏟아진다]‬‪- Vậy à.‬ ‪- Gạo ở đây phải không?‬
‪오, 김현중 님, 확실한 분이네‬ ‪[한해의 탄성]‬‪Cậu Kim Hyeon Joong rõ ràng ghê.‬
‪동시다발적으로‬ ‪여러 대화가 오갑니다‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Một lúc có nhiều cuộc nói chuyện ghê.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[지아가 호응한다]‬ ‪(지연) 항아리에서‬ ‪쌀 푸는 거예요?‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Vậy à.‬ ‪- Gạo ở đây phải không?‬
‪[지아의 옅은 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- (준식) 어, 두세요‬ ‪- (지아) 네‬‪Em dùng đi.‬ ‪Vâng.‬
‪[지아가 쌀을 쓱쓱 씻는다]‬
‪(규현) 아, 현중 님도…‬‪Cậu Hyeon Joong…‬
‪(진경) 계속 옆에‬ ‪지아 씨 곁에 있네‬‪ Ở cạnh Ji A suốt.‬
‪(규현) 그러네요‬‪Đúng nhỉ.‬
‪[물이 뚝 멈춘다]‬
‪[물이 찰랑거린다]‬
‪- 아니, 드라마도 아니고, 뭐야‬ ‪- (진경) 오, 나 약간 마음이‬‪- Đây là phim hay gì?‬ ‪- Tôi thấy hơi ưng cậu Hyeon Joong rồi.‬
‪(진경과 한해)‬ ‪- 현중 씨한테로 가고 있어, 어‬ ‪- 현중 씨?‬‪- Đây là phim hay gì?‬ ‪- Tôi thấy hơi ưng cậu Hyeon Joong rồi.‬ ‪Em cũng thế, càng nhìn càng thu hút.‬
‪(다희) 난, 언니‬ ‪볼수록 너무 매력 있는 거 같아‬‪Em cũng thế, càng nhìn càng thu hút.‬
‪(진경) 왜냐하면 말도 많지도 않고‬ ‪그냥 묵묵히 지켜봐 준다?‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Không nói nhiều.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Chỉ lặng lẽ.‬ ‪- Chỉ yên lặng nhìn thôi.‬
‪나 약간 저런 스타일 좋아‬‪Tôi thích kiểu như thế.‬
‪(규현) 근데 이게 지켜보는데‬‪Cậu ấy đứng cạnh nhìn thôi‬ ‪nhưng lại theo kiểu sẵn sàng giúp đỡ‬
‪뭔가 지아 님이‬ ‪실수를 하거나 하면‬‪Cậu ấy đứng cạnh nhìn thôi‬ ‪nhưng lại theo kiểu sẵn sàng giúp đỡ‬
‪옆에서 도와주려고‬ ‪지켜보고 있는…‬‪nếu cô ấy làm sai gì đó.‬
‪(다희) 그런 자상함‬ ‪그런 것들이…‬‪Như thế mới chu đáo.‬
‪(진경) 그리고 지금 저 화면에서‬ ‪우리 현중 씨 눈빛이 많이 슬퍼요‬‪Với lại, trên màn hình bây giờ,‬ ‪ánh mắt của cậu ấy rất buồn.‬
‪[제작진들의 웃음]‬ ‪- (한해) 드라마 같아‬ ‪- (진경) 약간 슬퍼‬‪Nhìn buồn lắm.‬
‪- 근데 왜 슬프지? 지금‬ ‪- (진경) 몰라, 나 지금 짠해‬‪- Sao lại buồn nhỉ?‬ ‪- Không biết.‬ ‪Đâu có chuyện buồn gì đâu.‬
‪슬플 일은 없잖아요, 지금‬‪Đâu có chuyện buồn gì đâu.‬
‪[지아가 물을 솨 흘린다]‬
‪[토치 작동음]‬
‪(지아) 밥 어떻게 될지 궁금하다‬‪Không biết cơm sẽ ra sao đây.‬
‪(시훈) 밥 잘됐을 거예요‬‪Cơm sẽ ngon thôi.‬
‪- (지아) 잘될 거 같아요?‬ ‪- (시훈) 네, 무조건‬‪- Anh nghĩ thế à?‬ ‪- Vâng, chắc chắn.‬
‪(세훈) 아, 매워‬‪Cay mắt quá.‬
‪(시훈) 아, 뜨거워!‬ ‪[지아의 놀라는 신음]‬‪- Á, nóng.‬ ‪- Ôi.‬
‪[예원이 걱정한다]‬ ‪- (세훈) 어, 조심해, 조심해‬ ‪- (지아) 조심해, 조심해‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Cẩn thận.‬
‪- (세훈) 괜찮아요?‬ ‪- (시훈) 네‬‪- Ổn chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đeo găng bên tay đó đi.‬
‪(지아) 여기도 장갑‬ ‪껴야 될 거 같은데‬‪Đeo găng bên tay đó đi.‬ ‪Anh làm rơi ở đâu rồi à?‬
‪(세훈) 어디로 떨어졌어요?‬‪Anh làm rơi ở đâu rồi à?‬
‪(시훈) 아니, 아니‬ ‪이 김이 너무 뜨거워 가지고‬ ‪[시훈이 주걱을 탁 놓는다]‬‪Không. Tại hơi bốc lên nóng quá.‬ ‪- Nóng lắm.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪(지아) 김이 완전 뜨겁지‬ ‪[시훈의 한숨]‬‪- Nóng lắm.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪- (세훈) 조심해요‬ ‪- (예원) 조심해야겠다‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Phải để ý đấy.‬
‪- (지아) 괜찮아요?‬ ‪- (시훈) 네‬‪Không sao chứ ạ?‬ ‪Vâng.‬
‪- (지아) [놀라며] 화상 입었나?‬ ‪- (시훈) 데었어요‬‪Anh bị bỏng rồi à?‬ ‪Bỏng rồi.‬
‪- (시훈) 엄청 빨갛죠?‬ ‪- (지아) 어떡해?‬‪- Đỏ cả lên rồi.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪[감미로운 음악]‬
‪- (지아) 괜찮아요?‬ ‪- (시훈) 네, 괜찮아요‬‪- Anh không sao chứ?‬ ‪- Ừ, anh không sao.‬
‪- (지아) 완전 빨간데‬ ‪- (시훈) 네, 너무 아파요‬‪Đỏ hết lên rồi.‬ ‪Ừ, đau thật đấy.‬ ‪Phải xối nước lạnh.‬
‪(지아) 찬물로 해야 되는데‬‪Phải xối nước lạnh.‬
‪- (시훈) 괜찮아요, 괜찮아요‬ ‪- (지아) 어떡해요?‬ ‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪- Đỡ rồi.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (지아) 하지 마요‬ ‪- (시훈) 네?‬‪- Đừng làm nữa.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Đừng làm nữa.‬ ‪- Anh định đi bôi thuốc.‬
‪- (지아) 하지 마요‬ ‪- (시훈) 아니, 약 바르려고‬‪- Đừng làm nữa.‬ ‪- Anh định đi bôi thuốc.‬ ‪Anh nghỉ đi.‬
‪(지아) 쉬어요, 쉬어‬‪Anh nghỉ đi.‬ ‪Cảm giác cứ như cậu Si Hun là em út vậy.‬
‪(한해) 시훈 씨가 좀‬ ‪막내미가 있는 거 같아요‬‪Cảm giác cứ như cậu Si Hun là em út vậy.‬
‪(규현) 근데 어쨌든 간에‬ ‪지금 시훈 씨랑‬‪Nhưng cậu Si Hun và cô Ji A‬ ‪cứ đụng mặt nhau suốt.‬
‪지아 씨가 계속 엮이고 있어요‬ ‪뭐로든지 간에‬‪Nhưng cậu Si Hun và cô Ji A‬ ‪cứ đụng mặt nhau suốt.‬ ‪Làm gì cũng thế.‬
‪(세훈) 아까 물, 물‬‪Giúp anh lấy ít nước‬ ‪trong vại nước kia được không?‬
‪저기, 그 통 하나만 줄래요?‬ ‪저기에 물 좀만 받아 줄래요?‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪Giúp anh lấy ít nước‬ ‪trong vại nước kia được không?‬ ‪Nước à? Anh cần bao nhiêu?‬
‪(지연) 얼마나 부어 올까요?‬‪Nước à? Anh cần bao nhiêu?‬
‪(세훈) 조금만요, 조금만요‬ ‪아주 조금만요‬‪Một ít thôi. Ít thật ít thôi.‬ ‪Vại này à?‬
‪(예원) 이 통?‬‪Vại này à?‬
‪(지연) 이 정도면 되세요?‬‪Bao nhiêu đây đủ không?‬
‪진짜 조금 가져오라 하셔서‬‪Anh bảo lấy ít thôi nên…‬
‪(세훈과 지아)‬ ‪- 이 정도면 될 거 같은데요‬ ‪- 와, 뭐예요?‬‪- Chắc đủ rồi.‬ ‪- Để làm gì thế?‬
‪(세훈) 여기에 된장‬‪Anh định pha với tương đậu.‬
‪(지연과 세훈)‬ ‪- 고추장도 있어요?‬ ‪- 풀 수 있는 거, 고추장도 있어요‬‪Anh định pha với tương đậu.‬ ‪Có cả tương ớt à?‬ ‪Cũng có luôn.‬
‪(지연) 고추장 섞으면 맛있어요‬ ‪된장찌개에‬‪Cũng có luôn.‬ ‪Trộn ít tương ớt vào sẽ ngon hơn.‬
‪- (세훈) 그렇죠, 그럼 일단 된장‬ ‪- (지연) 맛있겠다‬‪Trộn ít tương ớt vào sẽ ngon hơn.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Sau đó…‬
‪(지연과 세훈)‬ ‪- 그거 하시고, 예‬ ‪- 그러면 여기다가 고추장 조금만‬‪Trộn một ít tương ớt vào đây.‬
‪(지연) 고추장 조금만 넣어서?‬ ‪네, 네, 네‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Ít thôi ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[지연과 예원의 웃음]‬
‪아이고‬‪Ôi chà.‬
‪세훈 씨가 좀 익숙해 보여요‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Se Hoon có vẻ rất quen nấu ăn.‬ ‪- Đúng vậy nhỉ?‬ ‪- Nhưng cậu Se Hoon có vẻ‬
‪(진경) 근데 우리 세훈 씨는‬ ‪지금 너무‬‪- Đúng vậy nhỉ?‬ ‪- Nhưng cậu Se Hoon có vẻ‬
‪밥하는 데만‬ ‪진짜 집중하고 있는 거 같아요‬ ‪[한해의 웃음]‬‪- Đúng vậy nhỉ?‬ ‪- Nhưng cậu Se Hoon có vẻ‬ ‪quá tập trung vào chuyện nấu ăn rồi.‬
‪근데 오히려 저게‬ ‪매력 포인트가 될 수도 있죠‬‪Nhưng nhiều khi đó lại là điểm thu hút.‬
‪[밝은 음악]‬
‪- (한해) 오, 칼질을 잘하시네‬ ‪- (다희) 잘하네‬ ‪[규현의 탄성]‬‪- Ồ, dùng dao có nghề ghê.‬ ‪- Ồ.‬
‪(세훈) 고, 고, 고, 고, 고, 고‬‪Đi nào.‬
‪이거 빨리해야겠다‬‪Phải nhanh mới được.‬
‪(규현) 오, 믿음직스러워‬‪Nhìn đáng tin cậy ghê.‬
‪[세훈의 웃음]‬
‪(세훈) 이거 언제까지 풀 거예요?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Vẫn chưa xong sao?‬
‪- (지연) 저희 둘 되게…‬ ‪- (예원) 아니, 이게…‬‪- Không phải, tại cái này…‬ ‪- Thế nào?‬
‪(지연) 근데 괜찮을 거 같아요‬ ‪여기다 물만 부으셔서‬‪Em nghĩ được rồi đấy.‬ ‪Chỉ cần thêm nước thôi.‬
‪- (세훈) 그래요?‬ ‪- (지연) 네, 아, 근데‬‪- Thế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (지연) 색깔은 좋다, 어‬ ‪- (지아) 뭐예요? 고추장찌개?‬‪- Màu đẹp ghê.‬ ‪- Canh tương ớt?‬ ‪Không, canh tương đậu.‬
‪(예원) 고추장 아니고‬ ‪된장찌개인데‬‪Không, canh tương đậu.‬
‪- (지아) 된장찌개예요?‬ ‪- (지연) 된장찌개예요‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Thật á?‬ ‪- Canh tương đậu đấy.‬
‪(세훈) 풀 때는‬ ‪약간 이런 거 있잖아요‬‪Lúc khuấy em có thể dùng cái này.‬
‪그냥 이런 걸로‬ ‪이렇게 풀면 돼요, 아시겠죠?‬ ‪[예원과 지연이 호응한다]‬‪Dùng cái này khuấy sẽ dễ và nhanh hơn.‬
‪(예원) 이렇게, 음‬‪Thế này sao?‬ ‪Ra thế.‬
‪- (세훈) 된장 많이 넣었어요?‬ ‪- (지연) 엄청 많이 넣었어요‬‪- Nhiều tương đậu chưa?‬ ‪- Nhiều lắm.‬ ‪- Nhiều lắm à?‬ ‪- Bỏ nhiều lắm, cả hũ luôn.‬
‪- (세훈) 엄청 많이 넣었어요?‬ ‪- (지연) 한 통이 끝났어‬‪- Nhiều lắm à?‬ ‪- Bỏ nhiều lắm, cả hũ luôn.‬
‪(예원) 근데 뭔가‬ ‪왜 이렇게 불안하지?‬‪Nhưng sao tôi cứ thấy sao sao ấy.‬
‪뭘 더 넣어야 될 거 같은데‬‪Hình như phải bỏ thêm gì đó.‬
‪(예원) [웃으며] 그거‬ ‪숟가락이에요?‬‪Cái đó là muỗng à?‬
‪(지연) 우선 다 닦아 놓으려고‬ ‪물 나올 때‬‪Tôi nghĩ nên tranh thủ rửa lúc có nước.‬
‪(세훈) 설거지하는 거예요, 지금?‬‪- Em rửa chén à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지연) 네‬‪- Em rửa chén à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (지연) 아껴야 돼‬ ‪- (세훈) 제가 할게요‬‪- Phải tiết kiệm nước.‬ ‪- Để anh.‬ ‪- Không, em giỏi lắm.‬ ‪- Để anh rửa cho.‬
‪(지연과 세훈)‬ ‪- 아니에요, 저 설거지 잘해요‬ ‪- 아니요, 제가 할게요‬‪- Không, em giỏi lắm.‬ ‪- Để anh rửa cho.‬
‪[감미로운 음악]‬‪Người khác dùng gì rửa nhỉ?‬
‪(세훈) 빨리빨리 해 버릴게요‬‪Để anh làm nhanh cho.‬
‪- (지연) 그럼 제가 넘겨드릴까요?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Vậy để em chuyển qua.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지연) 진짜 빨리빨리 하신다‬ ‪[세훈이 쓱쓱 설거지한다]‬‪Đúng là nhanh thật.‬ ‪- Lỡ hết nước thì không rửa được.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(세훈) 물 안 나오면 또 못 하니까‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Lỡ hết nước thì không rửa được.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[예원의 웃음]‬ ‪- (예원) 이제 완벽 적응 했어‬ ‪- (세훈) 빨리해야죠‬‪Chúng ta thích nghi với nơi này rồi.‬
‪(세훈) 네?‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Gì cơ?‬
‪그래, 마음에 들면‬ ‪서툰 것도 귀여운 거야‬‪Đã thích rồi thì có vụng về‬ ‪cũng thấy dễ thương.‬
‪다 이뻐 보이죠‬‪Làm gì cũng thấy cưng.‬
‪(진경) 약간 세훈 씨 쪽으로‬‪Tôi cũng bắt đầu thích cậu Se Hoon rồi.‬
‪마음이 기울고 있어요‬ ‪저 같은 경우에는‬‪Tôi cũng bắt đầu thích cậu Se Hoon rồi.‬
‪- (규현) 어, 그래요?‬ ‪- 예‬‪- Thế ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (현중) 밥 다 됐는데?‬ ‪- (예원) 어, 된 거 같다‬‪- Chín rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Đúng không?‬
‪(시훈) 그렇죠?‬‪Đúng không?‬
‪(현중) 오, 밥 잘됐다, 은근히‬‪Cơm nhìn ngon ghê.‬ ‪Nhìn ngon mắt đấy.‬
‪(소연) 나이스‬‪Tuyệt.‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪[웃으며] 좋아, 좋아‬‪- Chà.‬ ‪- Tốt rồi.‬
‪[소연과 시훈의 힘겨운 신음]‬
‪와, 생존이야, 여기는 생존이야‬ ‪[시훈이 콜록댄다]‬‪Ở đây cứ như trò chơi sinh tồn ấy.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Khăn lau bếp.‬
‪(세훈) 좀 도와줄까요?‬ ‪비벼 줄까요?‬ ‪[소연이 호응한다]‬‪- Để anh giúp cho nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (예원) 잘해‬ ‪- (소연) 좋아, 좋아‬ ‪[예원의 웃음]‬‪- Giỏi ghê.‬ ‪- Công nhận.‬
‪- (소연) 오, 잘해, 잘해‬ ‪- (예원) 진짜 대박, 어‬‪- Giỏi thật đấy.‬ ‪- Đúng là giỏi thật.‬
‪(현중) 멋있네‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nhìn ngầu ghê.‬
‪[현중의 웃음]‬ ‪- (예원) 잘해‬ ‪- (소연) 좋아, 좋아‬‪- Giỏi ghê.‬ ‪- Công nhận.‬
‪[예원의 웃음]‬
‪[규현과 다희의 웃음]‬‪Ba người đứng sau trông hài ghê.‬
‪저 뒤의 남자 3인방‬ ‪너무 웃기지 않아?‬‪Ba người đứng sau trông hài ghê.‬
‪[규현과 다희의 웃음]‬‪Ba người đứng sau trông hài ghê.‬
‪(한해) 아니, 저 맘 알겠어, 근데‬ ‪함부로 나설 수 없어, 요리는‬‪Em có thể hiểu tâm trạng của họ.‬ ‪Không dám tùy tiện. Nấu ăn mà.‬
‪잘 모르면‬‪Nếu không biết làm…‬
‪저 날은 진짜‬ ‪세훈 씨는 엄청 플러스다, 진짜‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪Mặt này thì Se Hoon ăn điểm chắc rồi.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(현중) 물 떠 올게요‬‪Tôi đi lấy nước.‬
‪- (현중) 가시죠, 진택 씨‬ ‪- (진택) 네‬‪Cùng đi đi anh Jin Taek.‬ ‪Vâng.‬
‪- (진택) 올 것이 왔구나‬ ‪- (현중) 레츠 고‬‪Đến lúc rồi à?‬ ‪Đi nào.‬
‪- (지아) 둘이 가도 돼요?‬ ‪- (현중) 어…‬‪Hai anh đi được không?‬ ‪- À…‬ ‪- Cần em đi cùng không?‬
‪(지아) 같이 갈래요?‬‪- À…‬ ‪- Cần em đi cùng không?‬
‪(현중과 진택)‬ ‪- 같이 가면 저희야 감사하죠‬ ‪- 같이 가요, 같이 가요‬‪- Thế thì càng tốt.‬ ‪- Cùng đi đi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (현중) 다녀올게요‬ ‪- (세훈) 다녀오세요‬‪- Đi nhé.‬ ‪- Chúng tôi đi nhé.‬
‪- (현중) 날씨 너무 좋다‬ ‪- (진택) 너무 좋아‬‪Thời tiết đẹp ghê.‬ ‪Thích thật.‬
‪(현중) 여자들끼리‬ ‪얘기 많이 했어요?‬‪Bên nữ nói chuyện nhiều chứ?‬ ‪Tụi em nói về mẫu người lý tưởng.‬
‪(지아) 여자들끼리는‬ ‪이상형 얘기 하고‬‪Tụi em nói về mẫu người lý tưởng.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Mẫu người lý tưởng.‬
‪- (현중) 어? 아‬ ‪- (지아) 이상형 얘기 하고‬‪- Hả?‬ ‪- Mẫu người lý tưởng.‬ ‪- À.‬ ‪- Mẫu người của em là gì?‬
‪(진택) 지아 씨 이상형‬ ‪어떻게 되는데요?‬‪- À.‬ ‪- Mẫu người của em là gì?‬ ‪Em thích người lớn tuổi hơn.‬
‪(지아) 저는 오빠가 좋아요, 오빠‬‪Em thích người lớn tuổi hơn.‬ ‪Vậy sao?‬
‪(현중) 아, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪(지아) 왜냐하면‬ ‪약간 든든한 남자?‬‪Vì em thích một người đáng tin cậy.‬
‪오빠도 돼 주고 아빠도 돼 주고‬ ‪친구도 돼 주는?‬‪Một người có thể vừa như anh yêu,‬ ‪vừa như bố, vừa như bạn.‬
‪[지아의 웃음]‬‪Một người có thể vừa như anh yêu,‬ ‪vừa như bố, vừa như bạn.‬ ‪- Vừa như anh yêu, vừa như bố?‬ ‪- Để dựa vào?‬
‪- (현중) 오빠, 아빠?‬ ‪- (진택) 든든한 사람?‬‪- Vừa như anh yêu, vừa như bố?‬ ‪- Để dựa vào?‬
‪(지아) 네, 든든한 사람‬‪Vâng, để em có thể dựa vào.‬
‪(현중) 저희 남자분 중 한 분이‬ ‪누구라고 말은 안 하는데‬‪Trong số con trai bọn anh,‬ ‪anh sẽ không nói đó là ai,‬
‪다가가기 어렵다고‬ ‪누군가 말했어요‬‪nhưng có người bảo‬ ‪em có vẻ khó bắt chuyện.‬
‪- (지아) 아, 진짜요?‬ ‪- (현중) 네‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(지아) 근데 첫인상만 그런 건데‬‪Tại mới gặp nên thế đấy.‬
‪저 어제 나름 힘 빼고‬‪Hôm qua tôi đã ăn diện nhẹ nhàng,‬
‪쯧, 청순하게 갔는데…‬‪kiểu thanh thuần thế rồi mà…‬
‪(지아) 어제 제일 청순했는데‬ ‪인생에서‬‪Hôm qua là lần‬ trông tôi hiền lành nhất trong đời.
‪아니었나 봐요‬ ‪[웃음]‬‪Xem ra không thành rồi.‬
‪아니었습니다, 네‬‪Không thành rồi.‬
‪(규현) 근데 지아 님이‬ ‪진짜 첫인상이랑‬‪So với lúc mới gặp, cô ấy khác thật.‬
‪되게 다르신 거 같아요‬ ‪[한해와 진경이 호응한다]‬‪So với lúc mới gặp, cô ấy khác thật.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(현중) 오케이, 됐어, 됐어‬‪Được rồi.‬ ‪Được rồi.‬
‪(지아) 됐어, 어깨 괜찮아요?‬ ‪놔도 돼요?‬‪Được rồi.‬ ‪- Vai anh ổn chứ? Em bỏ ra nhé.‬ ‪- Em bỏ đi.‬
‪(현중) 어, 놔요, 놔요‬‪- Vai anh ổn chứ? Em bỏ ra nhé.‬ ‪- Em bỏ đi.‬
‪- (지아) 이거 들 수 있어요?‬ ‪- (현중) 들게요‬‪- Anh nâng lên được không?‬ ‪- Nâng lên nhé.‬
‪[진택과 지아의 탄성]‬
‪[지아의 웃음]‬
‪(지아) 우와‬ ‪[진택과 현중의 탄성]‬
‪(진택) 제대로다, 제대로‬‪Quá chuẩn luôn.‬
‪- (현중) 벌받는 거 같아요‬ ‪- (지아) 힘내요, 힘내요‬‪- Như bị phạt.‬ ‪- Cố lên.‬
‪(진택) 너무‬ ‪잘 어울리시는 거 아니에요?‬‪- Như bị phạt.‬ ‪- Cố lên.‬ ‪- Hợp với anh lắm.‬ ‪- Hợp lắm.‬
‪(지아) 진짜 잘 어울려요‬‪- Hợp với anh lắm.‬ ‪- Hợp lắm.‬ ‪- Đừng có xạo.‬ ‪- Thật mà.‬
‪(현중) [웃으며] 거짓말 치지 마‬ ‪[진택과 지아의 웃음]‬‪- Đừng có xạo.‬ ‪- Thật mà.‬
‪(지아) 아니, 진짜로‬‪- Đừng có xạo.‬ ‪- Thật mà.‬
‪[놀라며] 핏줄 터질 거 같아요‬‪Chắc gân máu của anh nổ tung mất.‬
‪[지아의 웃음]‬
‪(현중) 터질 수도 있어요, 지금‬ ‪[지아와 현중의 웃음]‬‪Có thể nổ thật đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪여기 보면 진짜 터져요, 지금‬‪Nhìn bên này đi, nổi lên rồi này.‬
‪[지아의 놀라는 신음]‬ ‪(진택) 그러니까, 진짜다‬‪Nhìn bên này đi, nổi lên rồi này.‬ ‪Đúng nhỉ? Thật này.‬ ‪Ghê thật.‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪(지아) 신기하다‬‪Ghê thật.‬ ‪Hay ghê.‬
‪(한해) 준식 씨‬‪Cậu Jun Sik.‬
‪(소연) 집에서 뭐 많이 해 먹어요?‬‪Ở nhà anh hay nấu ăn à?‬
‪(준식) 저는 특이한 거 많이 해요‬‪Anh hay nấu mấy món lạ.‬
‪- (예원) 뭐요?‬ ‪- (준식) 뭐, 예를 들어서‬‪- Món gì thế?‬ ‪- Ví dụ như cá hồi áp chảo,‬
‪(준식) 연어스테이크나 포르게타‬ ‪[예원의 놀란 신음]‬‪- Món gì thế?‬ ‪- Ví dụ như cá hồi áp chảo,‬ ‪- heo quay Ý.‬ ‪- Gì chứ?‬
‪- (예원) 뭐야?‬ ‪- (소연) 뭐야, 요리사야?‬‪- heo quay Ý.‬ ‪- Gì chứ?‬ ‪Anh là đầu bếp à?‬
‪(예원) 그럼 이거…‬ ‪[예원과 준식의 웃음]‬‪Vậy cái này…‬
‪잘하겠네‬‪Chắc anh làm ngon ơ.‬
‪(지연) 근데 진짜 맛있겠다‬ ‪어떻게 이렇게 나왔지?‬‪Nhìn ngon ghê. Sao ra được thế này nhỉ?‬
‪(세훈) 아까 고추장이랑 된장‬ ‪풀어 주셔 가지고‬‪Nhờ tương đậu với tương ớt mà em trộn đấy.‬
‪(지연) 아…‬‪Nhờ tương đậu với tương ớt mà em trộn đấy.‬ ‪- Vậy em…‬ ‪- Em cũng góp công đấy.‬
‪- (지연) 제가 또‬ ‪- (세훈) 한몫하신 거예요‬‪- Vậy em…‬ ‪- Em cũng góp công đấy.‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(지연) 한몫했죠‬‪Đúng rồi.‬
‪(세훈) 거의 5할은 하신 거예요‬ ‪5할‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Gần như một nửa đấy.‬
‪(준식) 그래도 어떻게 되네요‬ ‪뭔가‬‪Xem ra chúng ta cũng làm nên trò đấy nhỉ.‬
‪국도 나오고 밥도 나오고‬‪Cơm canh đầy đủ.‬
‪대단하십니다, 다들 진짜‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chúng ta giỏi ghê.‬
‪- (소연) 어, 보인다‬ ‪- (예원) 그렇죠?‬‪- Thấy họ rồi.‬ ‪- Đúng không?‬
‪- (예원) 왔다, 왔다‬ ‪- (소연) 와, 이제 먹을 수 있어!‬‪Họ về rồi.‬ ‪Giờ mình ăn cơm được rồi.‬ ‪Cuối cùng cũng về.‬
‪(예원) 드디어‬‪Cuối cùng cũng về.‬
‪(지연) 저거 너무 힘들어 보이신다‬‪Trông anh ấy cực ghê.‬
‪[사람들의 박수]‬ ‪(예원) 고생했어요‬‪Vất vả cho anh rồi.‬
‪- (세훈) 고생했어요‬ ‪- (소연) 수고했어요‬‪- Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (현중) 고생했어요‬ ‪- (지아) 고생했어요, 괜찮아요?‬‪Vất vả rồi.‬ ‪Vất vả rồi. Anh ổn chứ?‬
‪(현중) 네, 괜찮아요‬‪Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬
‪- (세훈) 드실까요?‬ ‪- (소연) 한번 먹어 볼까요?‬‪Ta bắt đầu nhé?‬ ‪Ta ăn nhé?‬
‪[사람들이 저마다 인사한다]‬‪- Ăn nào.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Xin mời.‬ ‪- Ăn ngon nhé.‬
‪[저마다 대화한다]‬‪Chắc mai tôi sẽ là người dậy sớm nhất đấy.‬ ‪- Tôi không cần hẹn giờ.‬ ‪- Gọi tôi dậy với.‬
‪(지연) 너무 맛있다‬‪Ngon ghê.‬
‪(세훈과 소연)‬ ‪- 와, 진짜 맛있다, 정말, 네‬ ‪- 그래요? 와‬‪Ngon thật đấy.‬ ‪Đúng nhỉ? Tuyệt.‬
‪(소연) 된장국도 맛있다‬‪Canh tương đậu cũng ngon.‬
‪아, 그냥 행복하다‬‪- Vui quá. Không có đồ mà cũng nấu được.‬ ‪- Thế này mới vui.‬
‪(소연과 현중)‬ ‪- 진짜 아무것도 없던 거에서‬ ‪- 이거에 행복해하는 우리가…‬‪- Vui quá. Không có đồ mà cũng nấu được.‬ ‪- Thế này mới vui.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Vui quá. Không có đồ mà cũng nấu được.‬ ‪- Thế này mới vui.‬ ‪Niềm vui giản đơn.‬
‪(준식) 소확행‬‪Niềm vui giản đơn.‬
‪(소연) 파도 소리 들으면서‬ ‪먹으니까 대박이다‬‪Vừa ăn vừa nghe tiếng sóng tuyệt thật đấy.‬ ‪Đúng là tuyệt.‬
‪(지연) 되게 약간 현실적이지 않아‬‪Đúng là tuyệt.‬ ‪Mọi người cũng hay‬ ‪mở YouTube nghe nhạc lúc ăn mà.‬
‪(준식) 원래 밥 먹을 때 막‬ ‪유튜브 보고 음악 듣고 하잖아요‬‪Mọi người cũng hay‬ ‪mở YouTube nghe nhạc lúc ăn mà.‬
‪(소연) 음악 대신 자연 소리‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Âm thanh tự nhiên thay vì nhạc.‬
‪(한해) 세훈 씨가 엄청 잘 먹어요‬‪Se Hoon ăn khỏe ghê.‬
‪(다희) 잘 먹는 남자 좋아하죠‬‪Tôi thích đàn ông ăn khỏe.‬
‪[웃으며] 생존하러 오신 분 같아‬‪Anh ấy đến để sinh tồn đấy.‬
‪(현중) 누구요, 누구?‬‪Ai cơ?‬
‪(세훈) 다 먹었어요‬ ‪[소연이 중얼거린다]‬‪Tôi ăn no rồi.‬
‪[진택의 탄성]‬ ‪이제 안 돼‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Thôi khỏi.‬
‪볶음밥 잘해 주셔 가지고‬‪Tại cơm chiên ngon quá.‬
‪- (소연) 진짜요?‬ ‪- (세훈) 진짜로 최고, 최고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Thật à?‬ ‪- Ngon nhất đấy.‬
‪맛있게 먹어 주니까 되게 뿌듯하다‬‪Mọi người ngon miệng làm tôi vui ghê.‬
‪(준식) 진짜 맛있어요‬‪Ngon thật đấy.‬
‪[예원이 호응한다]‬ ‪- (세훈) 진짜 맛있어요‬ ‪- (현중) 저도 맛있어요‬‪- Phải đấy.‬ ‪- Ngon mà.‬ ‪Ngon thật sự.‬
‪- (지연) 뭐 있어요?‬ ‪- (지아) 응‬‪- Có gì trong ly à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(현중) 먹어도 돼요?‬‪Tôi ăn cái này được không?‬
‪(세훈) 그럼요‬ ‪많이 드세요, 많이 드세요‬‪Đương nhiên. Anh ăn thêm đi.‬
‪- (시훈) 물 먹을래요?‬ ‪- (소연) 나 물 너무 먹고 싶어‬‪Em uống nước không?‬ ‪Em khát quá.‬
‪(시훈) 물 먹으려면…‬‪Uống nước đi.‬
‪물 더 남았어요?‬‪Còn nước không ạ?‬ ‪Còn nhiều lắm. Em uống thêm không?‬
‪(시훈) 많아요, 물 더 먹어요?‬‪Còn nhiều lắm. Em uống thêm không?‬
‪- (지아) 이거 더러워서…‬ ‪- (시훈) 아, 이거 먹어요‬‪Còn nhiều lắm. Em uống thêm không?‬ ‪Em uống ly này đi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪(한해) 아유, 석양이 이쁘네‬‪Hoàng hôn đẹp ghê.‬
‪(진경) 근데 한순간도‬ ‪편한 시간은 없겠다‬‪Nhưng hẳn là họ chẳng có lúc nào‬ ‪thả lỏng được đâu.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(다희와 진경)‬ ‪- 그렇죠?‬ ‪- 왜냐하면 이성한테도 어필해야지‬‪Đúng vậy.‬ ‪Họ vừa phải ghi điểm với bạn khác giới,‬ ‪vừa để ý máy quay.‬
‪카메라는 계속 찍어 대지‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Họ vừa phải ghi điểm với bạn khác giới,‬ ‪vừa để ý máy quay.‬ ‪Cùng giới với nhau cũng không thoải mái.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(진경) 동성끼리도 불편해‬‪Cùng giới với nhau cũng không thoải mái.‬
‪(규현) 첫날이라서 그런지‬ ‪다 여지가 있어요‬‪- Chắc là do ngày đầu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Họ thấy phải thả thính mọi nơi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (규현) 여지를 둬야 되잖아요‬ ‪- (진경) 그렇지‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Họ thấy phải thả thính mọi nơi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪여기저기 여지가‬ ‪지금 있는 거 같아요‬‪Người này một ít, người kia một ít.‬
‪저분들 밤에 다 코 골 거 같아‬ ‪[다희와 규현의 웃음]‬‪Chắc đêm nay họ ngáy dữ lắm.‬
‪- (규현) 아, 푹? 완전 기절?‬ ‪- (진경) 어, 너무 피곤할 거 같아‬‪- Bất tỉnh nhân sự luôn chứ.‬ ‪- Ừ, tại mệt quá đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(예원) 진짜 살 빠져서 나가겠다‬‪Ở đây chắc mình giảm cân được luôn.‬
‪근데 우리 내일부터‬ ‪그럼 카페인 못 먹나? 커피?‬‪Mà từ mai chúng ta‬ ‪không uống cà phê được nữa hả?‬
‪나 커피 너무 마시고 싶어‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Thèm cà phê ghê.‬
‪커피 먹어야, 잠이 안 깨지는데‬ ‪[소연의 웃음]‬‪Phải uống cà phê thì mới tỉnh được.‬
‪- 모든 것에 소중함을 느끼고‬ ‪- (지연) 진짜‬‪Giờ thấy cái gì cũng đáng quý.‬ ‪Thật luôn.‬
‪(현중) 어떻게‬ ‪또 그래도 첫날이 가네‬‪Rốt cuộc thì ngày đầu tiên cũng qua.‬
‪배고프다, 와‬‪Đói bụng ghê.‬
‪- (현중) 배고파요?‬ ‪- (시훈) 네‬‪- Đói bụng à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Do lúc nãy ăn ít quá à?‬
‪(현중) 아까 조금 먹어서?‬‪Do lúc nãy ăn ít quá à?‬
‪(시훈) 그냥 별로‬ ‪먹고 싶지가 않더라‬‪Tại tôi không muốn ăn lắm.‬
‪그녀가 맞은편에 계셔서‬‪Tại cô ấy ngồi đối diện đấy.‬
‪[진택의 탄식]‬
‪(현중) 지아 씨?‬‪Cô Ji A à?‬
‪지아 씨?‬‪Cô Ji A?‬
‪[진택의 웃음]‬
‪얘기를 나눠 봐야‬ ‪이게 마음이 또 굳혀지는데‬‪Tôi nghĩ phải nói chuyện thử‬ ‪mới biết có thích không,‬
‪거의 뭐, 오늘은‬ ‪얘기도 못 나눠 보고‬‪nhưng cả ngày chẳng nói gì được mấy.‬
‪(준식) [한숨 쉬며] 모르겠다‬‪Chẳng biết nữa.‬
‪[알림음이 흘러나온다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(진택) 뭐야, 또야?‬‪Gì thế? Lại nữa à?‬
‪(마스터) 지금부터는‬ ‪호감이 가는 이성에게‬‪Bây giờ các bạn hãy chọn ra‬
‪마음을 전하는‬ ‪호감도 선택을 시작하겠습니다‬ ‪[남자들의 놀라는 신음]‬‪người mà bạn có thiện cảm.‬
‪[남자들의 탄성]‬‪Thật á?‬ ‪- Không ngờ là chọn từ hôm nay.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪오늘 뽑을 거라곤‬ ‪생각도 안 했어‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Không ngờ là chọn từ hôm nay.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪- 갑자기 급긴장되네‬ ‪- (지아) 나도‬‪Hồi hộp ghê.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬ ‪- Run quá.‬
‪[예원이 호응한다]‬ ‪- (지아) 갑자기 막 떨리고…‬ ‪- 어, 갑자기 떨려‬‪- Tôi cũng thế.‬ ‪- Run quá.‬ ‪Run quá.‬
‪(마스터) 각 숙소에‬ ‪비치되어 있는 엽서에‬‪Trong từng phòng có các bưu thiếp.‬
‪호감이 가는 이성을 향한‬ ‪자신의 마음을 적습니다‬‪Hãy viết cảm xúc của bạn‬ dành cho người bạn thích vào đó.
‪[시훈의 탄성]‬
‪그리고 상대 이름이 적힌 우편함에‬ ‪넣으면 됩니다‬‪Sau đó cho vào thùng thư‬ có viết tên của đối phương.
‪그럼 지금부터‬ ‪선택을 시작해 주세요‬‪Mời các bạn lựa chọn ngay bây giờ.‬
‪[한숨]‬ ‪(진경) 근데 저럴 때 있잖아‬‪Có những lúc thế này.‬
‪누가 나한테‬ ‪아무도 엽서를 안 쓰잖아?‬‪Lỡ như không ai gửi bưu thiếp cho tôi cả,‬
‪그럼 남은 8일이‬ ‪너무 힘들 거 같아‬‪vậy thì tám ngày còn lại của tôi‬ ‪chắc sẽ khổ lắm.‬
‪[웃음]‬ ‪(다희) 응‬‪Đúng vậy.‬
‪(규현) 어떤 분은 여러 표를‬ ‪가져갈 수도 있는 거고‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪- Có người sẽ nhận được nhiều.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(진경) 자, 그러면 우리‬‪Vậy ta thử đoán xem‬ ‪ai sẽ nhận được nhiều nhất nhé?‬
‪가장 많은 엽서를‬ ‪받을 거 같은 멤버를 뽑아 봅시다‬‪Vậy ta thử đoán xem‬ ‪ai sẽ nhận được nhiều nhất nhé?‬ ‪- Được thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (규현) 그러죠, 전 나왔습니다‬ ‪- (진경) 네, 누구?‬‪- Được thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Em nghĩ ra ai rồi.‬ ‪- Ai?‬ ‪- Bên nữ là cô Ji A.‬
‪전 여자분 중에서는 지아 씨‬‪- Ai?‬ ‪- Bên nữ là cô Ji A.‬ ‪- Cô Ji A.‬ ‪- Vâng, có vẻ sẽ là cô ấy.‬
‪- 지아 씨, 예‬ ‪- (규현) 지아 씨가 받을 거 같고‬‪- Cô Ji A.‬ ‪- Vâng, có vẻ sẽ là cô ấy.‬ ‪Còn bên nam?‬
‪- 남자 중에서는?‬ ‪- (규현) 세훈 씨‬‪Còn bên nam?‬ ‪- Cậu Se Hoon.‬ ‪- Cậu Se Hoon. Được rồi.‬
‪- (진경) 세훈 씨, 오케이‬ ‪- (규현) 네‬‪- Cậu Se Hoon.‬ ‪- Cậu Se Hoon. Được rồi.‬
‪왜냐하면 이게 지아 님이‬ ‪반전 매력인 거예요, 어떻게 보면‬ ‪[진경과 한해가 호응한다]‬‪Vì cô Ji A đã thể hiện‬ ‪một sức hút rất trái ngược.‬ ‪Đúng vậy.‬ ‪Lúc đầu nhìn cô ấy lạnh lùng, khó gần,‬
‪(규현) 되게 도도해 보이고‬ ‪차가워 보였는데‬‪Lúc đầu nhìn cô ấy lạnh lùng, khó gần,‬
‪[지아의 웃음]‬ ‪(규현) 생각보다 되게 밝고‬ ‪말도 잘하고 일도 열심히 하고‬‪nhưng ngược lại, cô ấy rất hòa đồng,‬ nói nhiều, giúp đỡ nhiều nữa.
‪시키는 거 다 하고‬ ‪이런 스타일이어서‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Cô ấy làm rất nhiều.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(진경) 근데 나는 보면서‬ ‪우리 지아 씨가‬‪Còn theo những gì tôi thấy,‬ ‪cô Ji A là một người chăm chỉ.‬
‪되게 부지런하다는 생각이 들었어‬‪Còn theo những gì tôi thấy,‬ ‪cô Ji A là một người chăm chỉ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪여기저기 다 등장해서?‬‪Vì cô ấy đi khắp nơi à?‬
‪- (진경) 정말 있잖아‬ ‪- (한해) 지아 씨?‬‪Vì cô ấy đi khắp nơi à?‬ ‪Thật đấy. Tôi thấy cô ấy‬ ‪có vẻ là người sống chăm chỉ.‬
‪(진경) 되게 열심히 사는 사람이다‬ ‪지아 씨?‬‪Thật đấy. Tôi thấy cô ấy‬ ‪có vẻ là người sống chăm chỉ.‬
‪(다희) 열심히 사시…‬‪Đúng đấy.‬
‪(진경) 밥 먹을 때도 뭘 씻을 때도‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪Cả lúc nấu cơm và lúc rửa đồ,‬
‪하여튼 되게 부지런하게‬ ‪상황을 이렇게 보면서‬‪cô ấy đều chăm chú, quan sát tình hình.‬
‪물 길으러 갈 때도 같이 가고‬‪Lúc đi lấy nước cũng cùng đi.‬
‪- (한해) 맞아‬ ‪- (진경) 어‬‪Đúng vậy.‬
‪(한해) 저도 규현 씨하고‬ ‪생각이 일치합니다‬ ‪[진경과 규현의 탄성]‬‪Em cũng nghĩ giống anh Kyuhyun.‬
‪지아 씨가 인기가 많을 거 같고‬‪Có vẻ cô Ji A sẽ được yêu thích.‬
‪- (진경) 오, 진짜?‬ ‪- (한해) 세훈 씨‬‪Có vẻ cô Ji A sẽ được yêu thích.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Và cậu Se Hoon.‬
‪(한해) 왜냐하면 아까 진경 누나가‬ ‪세훈 씨에게‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Vì khi nãy chị Jin Kyung có nói‬ ‪rằng cậu Se Hoon‬ ‪quá tập trung vào chuyện nấu ăn.‬
‪너무 요리만 하는 거 아니냐고‬ ‪얘기하셨잖아요‬ ‪[다희의 웃음]‬‪rằng cậu Se Hoon‬ ‪quá tập trung vào chuyện nấu ăn.‬
‪근데 저는 정반대의 생각인 게‬‪Em không nghĩ đó là vấn đề.‬
‪세훈 씨만큼 지금‬ ‪배려심 깊은 사람이 없어요‬‪Không có ai biết quan tâm bằng cậu ấy cả.‬
‪(규현) 맞아‬ ‪[호응한다]‬‪- Ra thế.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Cậu ấy gần như là bếp chính‬ ‪cho bữa ăn lần này mà.‬
‪(한해) 자기가 사실 요리를‬ ‪진두지휘했잖아요‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Cậu ấy gần như là bếp chính‬ ‪cho bữa ăn lần này mà.‬
‪근데도 '덕분에'‬‪Nhưng cậu ấy vẫn chia công.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세훈) 아까 고추장이랑 된장‬ ‪풀어 주셔 가지고‬‪Nhờ tương đậu với tương ớt mà em trộn đấy.‬
‪(지연) 아…‬‪Nhờ tương đậu với tương ớt mà em trộn đấy.‬ ‪Vậy em…‬
‪- (지연) 제가 또‬ ‪- (세훈) 한몫하신 거예요‬‪Vậy em…‬ ‪- Em cũng góp công đấy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(지연) 한몫했죠‬‪- Em cũng góp công đấy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(세훈) 거의 5할은 하신 거예요‬ ‪5할‬ ‪[지연의 웃음]‬‪Gần như một nửa đấy.‬
‪볶음밥 잘해 주셔 가지고‬‪Tại cơm chiên ngon quá.‬
‪- (소연) 진짜요?‬ ‪- (세훈) 진짜로 최고, 최고‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Thật à?‬ ‪- Ngon nhất đấy.‬
‪맛있게 먹어 주니까 되게 뿌듯하다‬‪Mọi người ngon miệng làm tôi vui ghê.‬
‪(준식) 진짜 맛있어요‬‪Ngon thật đấy.‬
‪[예원이 호응한다]‬ ‪- (세훈) 진짜 맛있어요‬ ‪- (현중) 저도 맛있어요‬‪Ngon thật đấy.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪- Ngon mà.‬ ‪Nhìn cậu ấy không giống thế,‬ ‪nhưng rất hay khích lệ mọi người.‬
‪(한해) 안 그런 듯한데 중간중간에‬‪Nhìn cậu ấy không giống thế,‬ ‪nhưng rất hay khích lệ mọi người.‬
‪배려 깊은 말들을‬ ‪엄청 많이 하시고‬‪Nhìn cậu ấy không giống thế,‬ ‪nhưng rất hay khích lệ mọi người.‬
‪(진경) 아니, 그러니까 배려보다는‬‪Nhìn cậu ấy không giống thế,‬ ‪nhưng rất hay khích lệ mọi người.‬ ‪Thay vì biết quan tâm,‬
‪내가 볼 때‬ ‪이분 되게 실속 있는 사람이야‬‪có vẻ cậu ấy là người thực tế.‬
‪가장 똑똑하게 자기 매력을‬ ‪잘 어필하시는 분인 거 같아요‬‪Cậu ấy biết làm bật ưu điểm‬ ‪theo cách thông minh nhất.‬ ‪Phải.‬
‪[한해가 호응한다]‬ ‪(다희) 저도 남자분 중에서는‬ ‪세훈 씨‬‪Phải.‬ ‪Em cũng nghĩ cậu Se Hoon‬ ‪sẽ nhận được nhiều nhất.‬
‪[진경의 탄성]‬ ‪네, 제가, 네‬‪- Se Hoon?‬ ‪- Cả ba nghĩ giống nhau nhỉ.‬
‪세 분의 생각이 다 똑같네요‬‪- Se Hoon?‬ ‪- Cả ba nghĩ giống nhau nhỉ.‬
‪(다희) 네, 네, 네‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪진경 누나는 되게 놀란 눈치네요?‬‪Sao chị ngạc nhiên thế?‬
‪다른 생각을 가지고…‬‪Chắc chị ấy nghĩ khác.‬
‪(진경) 저는 지금 시훈 씨가‬‪Tôi nghĩ hiện giờ các thành viên nam‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(진경) 약간 지아 씨한테‬ ‪관심 있는 거를‬‪đều biết việc cậu Si Hun‬ có cảm tình với cô Ji A.
‪다른 남자분들도‬ ‪좀 알게 된 거 같아요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪đều biết việc cậu Si Hun‬ có cảm tình với cô Ji A. ‪- Vâng.‬ - Vâng.
‪(진경) 그래서 피할 거 같아요‬ ‪왠지‬‪Nên tôi nghĩ họ sẽ tránh chọn cô ấy.‬
‪- (규현) 현중 씨가?‬ ‪- 아, 지아 씨를 피할 거 같다?‬‪- Cậu Hyeon Joong?‬ ‪- Phía nam sẽ né?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Em hiểu rồi.‬
‪- (진경) 어, 남자들이‬ ‪- 어, 오히려?‬‪- Ừ.‬ ‪- Em hiểu rồi.‬ ‪Nên tôi cảm thấy‬ ‪có thể Ji Yeon sẽ có nhiều thư.‬
‪(진경) 약간 난 지연 씨를‬ ‪많이 뽑을 거 같고‬‪Nên tôi cảm thấy‬ ‪có thể Ji Yeon sẽ có nhiều thư.‬
‪송지아 씨가 약간 화려한 꽃이라면‬‪Nếu nói Ji A là một bông hoa rực rỡ,‬
‪(진경) 지연 씨는 약간‬ ‪들꽃 같은 그런 느낌‬ ‪[다희가 호응한다]‬‪thì Ji Yeon như một bông hoa dại.‬
‪- (진경) 청순한‬ ‪- (다희) 맞아요‬‪- Rất thuần khiết.‬ - Đúng vậy.
‪그리고 남자 중에서는‬‪Còn trong số thành viên nam thì…‬
‪음, 진택 씨 표가‬ ‪많이 나올 거 같아요‬‪tôi nghĩ cậu Jin Taek sẽ nhận được nhiều.‬
‪[다희의 웃음]‬ ‪- (규현) 진택 씨요, 갑자기?‬ ‪- (진경) 진택 씨‬‪- Jin Taek? Sao đột nhiên thế?‬ ‪- Ừ, Jin Taek.‬
‪(규현) 아니, 이게‬ ‪본인 취향을 고르는 게 아니에요‬ ‪[다희와 진경의 웃음]‬‪Chị không được chọn theo gu của mình đâu.‬
‪저분들이 엽서를‬ ‪누구한테 보낼 거냐는 얘기인데‬‪Phải chọn người‬ ‪mà thành viên nữ sẽ chọn chứ.‬
‪(진경) 아니, 그러니까‬ ‪이건 내 예상이니까 보자고요‬‪Thì đây là dự đoán của tôi mà.‬ ‪- Cứ đợi xem thử đã.‬ ‪- Không phải ý kiến cá nhân?‬
‪(규현) 그렇죠, 내 취향을 보는…‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪- Cứ đợi xem thử đã.‬ ‪- Không phải ý kiến cá nhân?‬
‪- 내 취향이 아니라 예상이에요‬ ‪- (규현) 홍진경 씨의 예상‬‪Không phải, tôi đang đoán mà.‬
‪(규현) 알겠습니다‬‪Em hiểu rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[규현의 한숨]‬‪KIỂM TRA THÙNG THƯ CỦA NAM‬
‪(규현) 진짜 떨리겠다‬‪Chắc là hồi hộp lắm.‬ ‪Cậu Jin Taek đầu tiên.‬
‪(한해) 오, 진택 씨부터‬‪Cậu Jin Taek đầu tiên.‬
‪어, 멋있어‬‪Nhìn ngầu ghê.‬
‪남자분들도‬ ‪약간 겹치는 캐릭터가 없나?‬‪Trong số thành viên nam,‬ ‪có ai khác biệt không?‬
‪남자분들 되게‬ ‪비슷비슷하신 거 같아, 어‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Tôi thấy giống nhau cả.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đồng ý.‬
‪- [웃으며] 딱 한 명 빼고‬ ‪- (예원) 어, 딱 한 명 빼고‬‪- Chỉ trừ một người.‬ ‪- Đúng rồi, chỉ trừ một người.‬
‪딱 한 명 빼고‬‪- Chỉ trừ một người.‬ ‪- Đúng rồi, chỉ trừ một người.‬
‪- (지연) 오진택 님?‬ ‪- (소연) 이거 때문에, 그렇지?‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪Anh Oh Jin Taek?‬ ‪Vì cái này. Nhỉ?‬
‪- 그거랑 뭔가 느낌이?‬ ‪- (지연) 느낌이‬‪Cái đó, và thần thái.‬ ‪Thần thái.‬
‪[웃음]‬‪Thần thái.‬
‪그는 과연 몇 장일까?‬‪Không biết anh ấy sẽ nhận được mấy lá.‬
‪(규현) 홍진경 누나는 가장 많이‬ ‪왔을 거라고 생각하셨어요‬ ‪[진경이 말한다]‬‪- Người chị Jin Kyung chọn.‬ ‪- Em thấy có vẻ sẽ không có thư nào.‬
‪(다희) 없을 거 같아요, 제 생각엔‬‪- Người chị Jin Kyung chọn.‬ ‪- Em thấy có vẻ sẽ không có thư nào.‬
‪- (진경) 없어?‬ ‪- (규현) 없어요?‬ ‪[한해가 안타까워한다]‬‪- Không có.‬ - Không có sao?
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪(한해) 휑하더라고요‬‪Trống không.‬
‪(진경) 어머‬ ‪진짜 한 장도 없는 거야?‬‪Trời ạ. Một lá cũng không?‬ ‪Vâng.‬
‪(다희) 네‬‪Vâng.‬
‪- (한해) 아, 0표야‬ ‪- 어머, 어머, 어머, 어머‬‪- Không có lá nào.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Nhìn cậu ấy buồn lắm.‬
‪표정이 되게‬ ‪씁쓸한 표정을 보였어요‬‪Nhìn cậu ấy buồn lắm.‬ ‪Có vẻ đây là lần đầu trong đời‬ ‪cậu ấy bị thế.‬
‪(진경) 살면서, 우리 진택 씨‬ ‪이런 경험 처음일 거 같아‬‪Có vẻ đây là lần đầu trong đời‬ ‪cậu ấy bị thế.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(한해) 맞아, 맞아‬‪Đúng vậy.‬ ‪Lạ ghê. Thường tôi hay đoán đúng lắm mà.‬
‪(진경) 이상하다‬ ‪내가 앞을 좀 보는데‬ ‪[다희의 웃음]‬‪Lạ ghê. Thường tôi hay đoán đúng lắm mà.‬
‪아이고야‬‪Ôi trời, làm sao đây?‬
‪(세훈) 어떻게‬ ‪소식이 조금 있나요?‬‪- Thế nào rồi? Có gì không?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪- (진택) 네?‬ ‪- (세훈) 소식이 조금 있나요?‬‪- Thế nào rồi? Có gì không?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Anh có thư không?‬
‪[탄식]‬‪À…‬
‪아, 이거 너무 잔인하다, 진짜‬‪Thế này tàn nhẫn quá.‬
‪'내일부터 열심히 해야겠다'‬ ‪[웃음]‬‪Mai tôi phải chăm hơn mới được.‬ ‪OH JIN TAEK‬
‪라는 생각? 네‬‪Tôi nghĩ thế.‬
‪그렇지, 오늘 너무 멀리서‬ ‪지켜만 봤어요, 사실 진택 님이‬‪Cũng đúng. Thật ra hôm nay‬ ‪cậu ấy chỉ đứng xa nhìn thôi.‬
‪(세훈) 별로 안 더울 거 같은데‬‪Cái này không nóng đâu.‬
‪- (세훈) 됐어요?‬ ‪- (소연) 됐어요?‬‪Được rồi.‬ ‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Rồi đấy.‬
‪(세훈) 네‬‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Rồi đấy.‬
‪(현중) 멋있네‬‪Nhìn ngầu ghê.‬
‪- (규현) 과연 시훈 씨‬ ‪- (진경) 시훈 씨‬‪Giờ là cậu Si Hun.‬ ‪Cậu Si Hun.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪- (규현) 있나 봐‬ ‪- (다희) 있어요‬ ‪[진경과 한해가 말한다]‬‪- Hình như có đấy.‬ ‪- Có rồi.‬
‪- (규현) 있다, 하나다‬ ‪- (진경) 있다, 있다‬‪- Có rồi. Một lá.‬ ‪- Có một lá.‬
‪(한해) [웃으며]‬ ‪'만나서 반가웠어요'‬ ‪[다희의 옅은 웃음]‬‪"Rất vui được gặp anh".‬
‪[피식한다]‬
‪- (규현) 너무 좋아하네요‬ ‪- (진경) 좋아해‬‪- Nhìn cậu ấy vui ghê.‬ - Vui lắm đấy.
‪(한해) 왠지 누가 보냈는지‬ ‪알 거 같다‬‪Em nghĩ em biết ai gửi rồi.‬
‪(규현) 준식 씨 궁금합니다‬‪ Cậu Jun Sik. Tò mò thật.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[우편함을 달칵 연다]‬
‪(준식) 어? 하나 있네?‬ ‪[밝은 음악]‬‪Có một lá này.‬
‪- (규현) 있네, 오‬ ‪- (다희) 하나밖에 없어요‬ ‪[한해의 탄성]‬‪- Có kìa.‬ - May quá. Có rồi kìa.
‪(진경) 다행이다‬ ‪어, 다행이다, 하나 있네‬‪- Có kìa.‬ - May quá. Có rồi kìa.
‪[준식의 한숨]‬
‪(한해와 다희)‬ ‪- '남을 잘 챙겨 주는 모습'‬ ‪- '태닝 색이 눈에 띄네용'‬‪- "Anh rất chu đáo" à?‬ - "Làn da cháy nắng rất bắt mắt".
‪[피식한다]‬
‪(한해) 아, 세훈 씨‬ ‪[규현의 탄성]‬‪Cậu Se Hoon.‬
‪(규현) 오늘 활약이 제일 많았죠‬ ‪[진경이 호응한다]‬‪Hôm nay cậu ấy là người tích cực nhất.‬
‪- (다희) 네, 기대돼요‬ ‪- (진경) 2표?‬ ‪[우편함을 달칵 연다]‬‪Đáng mong đợi thật.‬ ‪Hai tờ?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(규현) 하나네요‬‪Một tờ.‬
‪[다희가 호응한다]‬‪Một tờ.‬
‪(진경) '오늘 열심히 요리하고'‬‪"Dáng vẻ chăm chỉ nấu cơm‬ và ăn cơm của anh
‪'맛있게 밥 먹는 모습이'‬ ‪[규현이 호응한다]‬‪"Dáng vẻ chăm chỉ nấu cơm‬ và ăn cơm của anh ‪khiến em thấy anh thật ấm áp".‬
‪'인간미가 보여서 좋았습니다'‬‪khiến em thấy anh thật ấm áp".‬ ‪Cảm giác giống cô So Yeon viết ghê.‬
‪(규현) 왠지 소연 님의‬ ‪냄새가 나는데‬‪Cảm giác giống cô So Yeon viết ghê.‬
‪(한해) 정말 노력의 산물이다‬‪Nỗ lực được đền đáp rồi.‬ ‪MOON SE HOON: 1 TỜ‬
‪- (한해) 아니, 이렇게 되면‬ ‪- (다희) 있겠죠?‬‪Nếu thế này thì…‬ ‪- Sẽ có thôi.‬ - Chắc rồi.
‪- (규현) 있겠죠, 한 표가?‬ ‪- (다희) 진택 님이 못 받았으니까‬ ‪[한해가 말한다]‬‪- Sẽ có thôi.‬ - Chắc rồi. ‪Jin Taek không có.‬ ‪- Mỗi Jin Taek thôi.‬ - Thật là.
‪(진경) 어떡해‬‪- Mỗi Jin Taek thôi.‬ - Thật là.
‪[밝은 음악]‬‪ANH ƠI?‬
‪- '오빠?'‬ ‪- (규현) 어? '오빠?' 어?‬ ‪[한해의 놀란 신음]‬‪- "Anh ơi?"‬ ‪- "Anh?"‬ ‪- Ơ kìa.‬ ‪- À.‬
‪- 아, 지, 지아 님이다!‬ ‪- (규현) 지아 님이다!‬‪- Ơ kìa.‬ ‪- À.‬ ‪- Là Ji A!‬ ‪- Là Ji A!‬
‪[피식한다]‬
‪[현중의 한숨]‬
‪저 멘트 진짜 고단수스럽다‬‪Câu đó đúng là quá cao thủ.‬
‪- (규현) 와, 진짜 최고다‬ ‪- (다희) 정말‬ ‪[한해의 탄성]‬‪- Tài thật.‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪Cô ấy biết cách làm đàn ông rung động.‬
‪(진경) 어떻게 하면‬ ‪남자를 설레게 할 수 있는지 알아‬ ‪[다희가 말한다]‬‪Cô ấy biết cách làm đàn ông rung động.‬
‪[규현의 탄성]‬ ‪- (한해) 와, 나 약간 소름이 돋네‬ ‪- 아는 거야‬‪Cô ấy biết cách làm đàn ông rung động.‬ ‪- Biết chắc luôn.‬ ‪- Nổi da gà.‬
‪- (진경) '오빠'‬ ‪- (규현) 두 글자로, 와‬‪- Chỉ với hai từ.‬ ‪- "Anh ơi".‬
‪- (진경) '오빠?'‬ ‪- (다희) '오빠'‬‪- Chỉ với hai từ.‬ ‪- "Anh ơi".‬
‪'오빠?' 대박, 와‬‪"Anh ơi". Đỉnh thật.‬
‪어, 너무, 어유‬ ‪[다희의 호응하는 신음]‬‪Tuyệt thật đấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪KIỂM TRA THÙNG THƯ CỦA NỮ‬
‪(소연) 아, 갔다 올게요, 아…‬ ‪[지연이 말한다]‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Tiếp theo là tôi hả?‬
‪오면서 표정 관리 하기‬‪- Nhớ phải giấu biểu cảm đấy.‬ ‪- Phải làm sao cơ?‬
‪(소연) 어떻게 표정 관리 해야 돼?‬‪- Nhớ phải giấu biểu cảm đấy.‬ ‪- Phải làm sao cơ?‬
‪- 그냥 웃으면서 들어오기‬ ‪- (예원) 어, 어, 웃으면서‬‪Hay là cứ cười đi.‬ ‪Ừ, cười đi.‬ ‪- Vậy là tốt nhất.‬ ‪- Không thể đâu.‬
‪(지연과 소연)‬ ‪- 웃으면서가 제일 나은 거 같아‬ ‪- 나 못 해‬‪- Vậy là tốt nhất.‬ ‪- Không thể đâu.‬
‪- 울면 어떡해?‬ ‪- (소연) 나 울면서 들어와…‬ ‪[웃음]‬‪Lỡ tôi khóc thì sao?‬ ‪- Có khi đấy.‬ ‪- Khóc thì sao đây?‬
‪- (예원) 눈가가 촉촉해‬ ‪- 으앙‬‪- Có khi đấy.‬ ‪- Khóc thì sao đây?‬
‪(진경) 강소연 님‬ ‪[소연의 한숨]‬‪Là cô Kang So Yeon.‬
‪(소연) [한숨 쉬며] 진짜‬‪Thật là.‬
‪없을 거 같은데‬‪Chắc không có rồi.‬
‪[소연의 한숨]‬
‪어? 뭐야?‬‪Ơ, gì thế này?‬
‪[놀라며] 어, 뭐야‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Gì thế này?‬
‪- (진경) 있어?‬ ‪- 많나 봐요‬ ‪[규현이 궁금해한다]‬‪- Chắc là có rồi.‬ ‪- Có vẻ nhiều đấy.‬
‪많은가 봐‬‪- Chắc là có rồi.‬ ‪- Có vẻ nhiều đấy.‬
‪- (진경) 많아?‬ ‪- 많은가 봐‬‪- Nhiều à?‬ ‪- Có vẻ thế.‬
‪[놀라며] 어, 뭐야‬‪Ơ, gì thế này?‬
‪[다희의 탄성]‬ ‪- (진경) 오, 두 개야, 두 개야‬ ‪- (규현) 두 개야?‬‪- Hai lá á?‬ - Tận hai lá.
‪[진경의 놀라는 신음]‬
‪(한해) '오늘 하루‬ ‪날씨를 표현하자면'‬‪"Nếu phải miêu tả thời tiết hôm nay,‬ ‪tôi muốn nói nó rất giống cô So Yeon.‬
‪'소연 씨였던 것 같습니다'‬‪tôi muốn nói nó rất giống cô So Yeon.‬
‪'따뜻한 배려‬ ‪시원시원한 웃음 감사합니다'‬ ‪[규현이 말한다]‬‪Cảm ơn sự ấm áp và nụ cười tỏa nắng".‬ ‪Hình như là Jin Taek.‬
‪[규현의 탄성]‬ ‪[소연의 놀라는 신음]‬‪Hình như là Jin Taek.‬
‪대박‬‪Đỉnh thật.‬
‪[웃음]‬
‪(규현) '볶음밥 최고'‬ ‪[다희와 한해의 탄성]‬‪- "Cơm chiên tuyệt đỉnh".‬ - À.
‪(한해) 예원 씨‬‪Giờ là cô Yea Won.‬
‪(규현) 아, 과연‬‪Xem nào.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪- (규현) [놀라며] 아, 없어‬ ‪- (진경) 없어?‬ ‪[다희의 탄식]‬‪Không có.‬ ‪Ôi, không có rồi.‬
‪[진경의 놀라는 신음]‬ ‪(한해) 아유, 어떡해‬‪Làm sao đây.‬
‪[규현의 안타까운 신음]‬‪AN YEA WON: 0 TỜ‬
‪- (소연) 왔다, 왔다, 예원이 왔다‬ ‪- (지연) 왔다, 왔다‬‪Cô ấy về rồi. Yae Won về rồi.‬ ‪Tôi về rồi.‬
‪- 예원이 표정이 밝아졌는데?‬ ‪- (예원) 아이고, 춥다‬ ‪[웃음]‬‪- Nhìn Yae Won vui thế.‬ ‪- Lạnh quá.‬
‪- (지아) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (소연) 뭐야, 뭐야?‬‪Sao thế?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Không giấu biểu cảm được kìa.‬
‪(지아와 소연)‬ ‪- 표정 관리가 안 되잖아‬ ‪- 뭐야? 표정 관리가 안 되는데‬‪- Sao thế?‬ ‪- Không giấu biểu cảm được kìa.‬ ‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪- (지아) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- 아닌데‬ ‪[지연이 호응한다]‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không có gì.‬
‪(지아) 뭐야?‬‪Sao thế?‬
‪그냥 첫 만남이고 하니까, 응‬‪Hôm nay là ngày đầu tiên gặp mặt mà,‬
‪별로 그렇게‬ ‪신경 쓰이지는 않았어요‬‪nên tôi không bận tâm lắm.‬
‪아, 너무 춥다, 진짜, 응‬ ‪[여자들이 공감한다]‬‪Lạnh thật đấy.‬ ‪Lạnh nhỉ?‬ ‪Ừ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪SHIN JI YEON‬
‪(규현) 자, 지연 씨‬‪Nào, tới lượt cô Ji Yeon rồi.‬
‪궁금합니다‬‪Tò mò quá.‬ ‪- Giờ là cô Ji A.‬ - Cô Ji A.
‪- (규현) 송지아 씨‬ ‪- (진경) 지아 씨‬‪- Giờ là cô Ji A.‬ - Cô Ji A.
‪(한해) 두 분 다 저희가‬ ‪뽑으신 분들이죠‬‪Chúng ta đã đoán là họ đúng không?‬
‪일단은 남자들은‬‪Tôi nghĩ sẽ có nhiều người‬
‪지아 씨, 지연 씨한테‬ ‪투표를 많이 했을 거 같아요‬‪chọn cô Ji A và cô Ji Yeon.‬
‪신지연 씨랑 송지아 씨?‬‪Shin Ji Yeon và Song Ji A.‬
‪지연 씨랑 지아 씨‬‪Ji Yeon và Ji A.‬
‪지연 씨랑 지아 씨가‬ ‪제일 많이 받았을 거 같아요‬‪Tôi nghĩ cô Ji Yeon và cô Ji A‬ ‪sẽ được chọn nhiều nhất.‬
‪남자분들이 그냥‬ ‪흘리면서 얘기하는 거 자체가‬‪Nghe cách nói của các thành viên nam‬
‪그 두 분을 약간‬ ‪표현하는 거 같기도 하고‬‪thì có vẻ là hai người họ.‬
‪(현중) 제 눈에도‬ ‪눈에 띄었던 거 같아요‬‪Kể cả tôi cũng thấy họ thu hút.‬
‪(예원) 인기가 제일‬ ‪많았을 거 같은 사람은‬‪Người được yêu thích nhiều nhất‬ có vẻ là cô Song Ji A.
‪송지아 님?‬‪Người được yêu thích nhiều nhất‬ có vẻ là cô Song Ji A.
‪누가 봐도 딱 남자들이 딱 좋아할‬ ‪그런 여리여리함이잖아요‬‪Ai nhìn cũng thấy cô ấy rất nữ tính,‬ là tuýp người mà đàn ông sẽ thích.
‪그리고 또 옷도 너무 잘 입으시고‬‪Vả lại cô ấy ăn mặc cũng rất đẹp.‬
‪(소연) 지연 씨예요‬‪Tôi nghĩ là cô Ji Yeon.‬
‪왜냐하면 진짜‬ ‪만화 속에서 막 튀어나온 것 같은‬‪Cô ấy như một nhân vật‬ bước ra từ trong truyện tranh ấy.
‪청순한, 여리여리한‬ ‪대명사인 거 같고‬‪Một người rất thanh thuần và nữ tính.‬
‪막 보호해 주고 싶은‬ ‪본능이 일으켜지는?‬‪Kiểu khiến người khác muốn che chở.‬
‪- (규현) 오, 2장? 3장이야?‬ ‪- (진경) 누가 2장이야?‬ ‪[다희의 놀라는 신음]‬‪Hai tờ bưu thiếp à?‬ ‪Ba tờ sao?‬
‪- (다희) 어, 3장이에요?‬ ‪- (진경) 3장이야?‬‪Ba tờ sao?‬ ‪- Ba tờ á?‬ - Ba tờ? ‪- Ba tờ sao?‬ - Ba sao?
‪- (규현) 네? 3장이라고?‬ ‪- (한해) 3장?‬‪- Ba tờ sao?‬ - Ba sao? ‪- Tận ba tờ sao?‬ - Nghĩa là một người không có lá nào.
‪(다희) 그러면 한 분은‬ ‪0표를 받았다는 거죠‬‪- Tận ba tờ sao?‬ - Nghĩa là một người không có lá nào. ‪Đúng vậy.‬
‪(규현) 그렇죠‬‪Đúng vậy.‬


No comments: