Search This Blog



슬기로운 의사생활 S1.10

Những bác sĩ tài hoa S1.10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(준완)‬ ‪익준이가?‬‪Ik Jun sao?‬
‪인제까지?‬‪Đến tận Inje?‬
‪(익순)‬ ‪네, 방금 왔다 갔어요‬‪Vâng, anh ấy vừa về.‬
‪용돈도 주고 갔어‬‪- Còn cho em tiền tiêu vặt nữa.‬ ‪- Sao vậy nhỉ?‬
‪그 새끼 웬일이래? 그런 캐릭터 아닌데‬‪- Còn cho em tiền tiêu vặt nữa.‬ ‪- Sao vậy nhỉ?‬ ‪Cậu ấy vốn đâu như vậy.‬ ‪Em suýt bật khóc luôn.‬
‪(익순)‬ ‪나 순간 눈물 나서 혼났어요‬‪Em suýt bật khóc luôn.‬ ‪Hai anh em còn chẳng nói‬ "cảm ơn" hay "xin lỗi"
‪우리 남매 생전‬ ‪뭐, 서로 '고맙다', '미안하다'‬‪Hai anh em còn chẳng nói‬ "cảm ơn" hay "xin lỗi"
‪이런 말 안 하거든요‬‪với nhau bao giờ luôn.‬
‪알지, 그럼‬‪Dĩ nhiên anh hiểu.‬ ‪Anh em nhà anh cũng vậy.‬
‪(준완)‬ ‪우리도 그래‬‪Dĩ nhiên anh hiểu.‬ ‪Anh em nhà anh cũng vậy.‬
‪아이고, 익준이도 이제‬ ‪나이 들었나 보다‬‪Trời ạ. Ik Jun cũng bắt đầu già rồi.‬
‪(익순)‬ ‪근데 오빠 출발했어요?‬‪- Anh đã đi chưa?‬ ‪- Rồi, vừa xuất phát.‬
‪(준완)‬ ‪응, 방금‬‪- Anh đã đi chưa?‬ ‪- Rồi, vừa xuất phát.‬
‪휴게소에서 다시 전화할게‬‪Đến trạm nghỉ anh sẽ gọi lại. Lát gặp nhé.‬
‪이따 보자‬‪Đến trạm nghỉ anh sẽ gọi lại. Lát gặp nhé.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[버튼 조작음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪다 맛있겠다, 뭐 먹지?‬‪Đồ ở đây chắc là ngon. Ăn gì bây giờ?‬
‪(송화)‬ ‪뭐 해?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Có tóc rơi trên áo cô.‬
‪(치홍)‬ ‪옷에 머리카락이‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Có tóc rơi trên áo cô.‬
‪[치홍의 웃음]‬
‪(송화)‬ ‪너 약은 계속 먹어야 되는 거야?‬‪Cậu vẫn phải uống thuốc sao?‬ ‪Vâng, thuốc giảm đau. Mỗi ngày một viên.‬
‪(치홍)‬ ‪예‬‪Vâng, thuốc giảm đau. Mỗi ngày một viên.‬
‪진통제, 하루에 한 알 정도?‬‪Vâng, thuốc giảm đau. Mỗi ngày một viên.‬
‪대단하다‬‪Cậu giỏi thật.‬
‪그러고 지난 몇 년을 버텼어?‬‪Phải chịu đựng bao nhiêu năm rồi?‬
‪[치홍이 잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪지금은 괜찮아요‬‪Giờ thì tôi ổn.‬
‪익순이처럼‬ ‪격렬한 운동만 못 해서 그렇지‬‪Giống Ik Sun,‬ ‪tôi phải tránh vận động mạnh,‬ ‪còn cuộc sống thường ngày vẫn ổn.‬
‪일상은 괜찮아요, 예‬‪còn cuộc sống thường ngày vẫn ổn.‬ ‪Vì các cơn đau mãn tính‬ ‪nên mới phải uống thuốc.‬
‪약은 만성 통증이 있어서‬ ‪그래서 먹는 거예요‬‪Vì các cơn đau mãn tính‬ ‪nên mới phải uống thuốc.‬ ‪Nhưng không đau lắm.‬
‪(치홍)‬ ‪근데 많이 아프진 않아요‬‪Nhưng không đau lắm.‬
‪(송화)‬ ‪1년만 더 버티자‬‪Cố chịu thêm một năm đi.‬
‪그동안 힘들게 경력 쌓은 거‬‪Vất vả học hỏi suốt thời gian qua rồi.‬
‪그래도 잘 마무리하고 보드까지 따야지‬‪Phải hoàn thành trọn vẹn‬ ‪rồi lấy chứng nhận chuyên khoa.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪교수님 옆에 딱 붙어 있을게요‬‪Tôi sẽ ở ngay bên cạnh giáo sư.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪(송화)‬ ‪이 집은 뭐가 맛있어요?‬‪Ở đây có món gì ngon?‬
‪(종업원)‬ ‪고기 좋아하시면‬ ‪안심크림파스타가 인기고요‬‪Thích ăn thịt‬ ‪thì có món mì Ý thịt thăn xốt kem.‬ ‪Nếu thích xốt dầu‬ ‪thì mì Ý xốt dầu Mentaiko ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪오일 소스 좋아하시면‬ ‪명란오일파스타를 많이 찾으세요‬‪Nếu thích xốt dầu‬ ‪thì mì Ý xốt dầu Mentaiko ạ.‬ ‪Sao phải đúng giờ thế?‬
‪(치홍)‬ ‪아유, 지각 좀 하시지‬‪Sao phải đúng giờ thế?‬
‪[웃음]‬
‪여기입니다‬‪Ở đây.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(석민)‬ ‪근데 교수님 속도 많이 느려졌네요?‬‪Giáo sư ăn chậm đi nhỉ.‬
‪예전 같으면‬ ‪벌써 후식 드시고 계셨을 텐데‬‪Bình thường là phải tới tráng miệng rồi.‬
‪(송화)‬ ‪나 더 빨라졌어‬‪Là ăn nhanh hơn chứ.‬
‪지금 엄청 컨트롤 중이야‬‪Giờ tôi đang kiềm chế thôi.‬
‪맛있다, 여기‬‪Nhà hàng này ngon thật.‬ ‪Lâu lâu đi ăn ngoài cũng vui.‬
‪오랜만에 외식하니까 좋고‬ ‪[선빈이 살짝 웃는다]‬‪Nhà hàng này ngon thật.‬ ‪Lâu lâu đi ăn ngoài cũng vui.‬
‪석민이 너 공부방 들어갈 때 됐지?‬ ‪곧 시험이잖아‬‪Tới lúc Seok Min vào phòng học rồi nhỉ?‬ ‪Sắp thi rồi mà.‬ ‪Tuần sau sẽ bắt đầu ạ.‬
‪(석민)‬ ‪다음 주부터 들어가기로 했어요‬‪Tuần sau sẽ bắt đầu ạ.‬
‪교수님, 저 없으면 심심해서 어떡해요?‬‪Giáo sư, không có tôi chắc cô chán lắm.‬ ‪Làm sao đây?‬
‪제가 자주 놀러 올게요‬‪- Tôi sẽ về chơi thường xuyên.‬ ‪- Phòng học ở đâu?‬
‪(치홍)‬ ‪공부방 어디예요?‬‪- Tôi sẽ về chơi thường xuyên.‬ ‪- Phòng học ở đâu?‬ ‪- Bọn tôi đến chơi được không?‬ ‪- Là phòng học đó.‬
‪(선빈)‬ ‪저희 놀러 가도 돼요?‬‪- Bọn tôi đến chơi được không?‬ ‪- Là phòng học đó.‬
‪(석민)‬ ‪[웃으며]‬ ‪공부방, 공부방‬‪- Bọn tôi đến chơi được không?‬ ‪- Là phòng học đó.‬ ‪Sao lại tới phòng học tôi chơi?‬
‪공부하는 델 왜 놀러 와?‬ ‪내가 놀러 갈게, 아이고‬‪Sao lại tới phòng học tôi chơi?‬ ‪Tôi sẽ đến chơi với mọi người. Thật là.‬
‪우리 선빈이 나 없으면‬ ‪갈구는 사람도 없고‬‪Seon Bin nhà ta‬ ‪không có người để trêu nữa.‬ ‪Rồi cô sẽ buồn lắm.‬
‪심심해서 어떡하냐?‬‪Rồi cô sẽ buồn lắm.‬
‪(송화)‬ ‪우리?‬‪"Nhà ta?"‬
‪너 지금 선빈이한테 '우리'라고 했니?‬‪Cậu gọi là "Seon Bin nhà ta" à?‬
‪[석민의 헛웃음]‬
‪(석민)‬ ‪우리 안치홍‬‪Ahn Chi Hong nhà ta.‬
‪우리 허선빈‬‪Heo Seon Bin nhà ta, giáo sư nhà ta.‬
‪우리 교수님, 예?‬‪Heo Seon Bin nhà ta, giáo sư nhà ta.‬ ‪Gì nữa...À, mì Ý nhà ta.‬
‪뭐, 우리, 우...‬‪Gì nữa...À, mì Ý nhà ta.‬
‪우리 파스타‬‪Gì nữa...À, mì Ý nhà ta.‬
‪[석민의 헛웃음]‬ ‪(치홍)‬ ‪너무 부정하니까 더 수상한데요?‬‪Anh cuống lên thế còn đáng nghi hơn.‬ ‪Không có gì thật chứ?‬
‪진짜 뭐 있는 거 아니에요?‬‪Anh cuống lên thế còn đáng nghi hơn.‬ ‪Không có gì thật chứ?‬
‪뭔 소리예요? 없어요‬‪Cậu nói gì vậy? Không có mà.‬ ‪Giáo sư, tôi gọi tráng miệng nhé?‬
‪교수님, 후식 시킬까요?‬‪Giáo sư, tôi gọi tráng miệng nhé?‬ ‪Trời ơi, xem cô ấy đánh trống lảng kìa.‬
‪(송화)‬ ‪어어, 말 돌리는 거 봐‬‪Trời ơi, xem cô ấy đánh trống lảng kìa.‬
‪(선빈)‬ ‪아, 교수님, 우리 진짜 아니에요‬ ‪사람을 뭘로 보시고‬‪Bọn tôi không có gì thật mà.‬ ‪Cô nghĩ tôi là ai chứ?‬
‪(석민)‬ ‪[콜록거리며]‬ ‪야‬‪Này, tôi thì sao chứ?‬
‪[치홍의 웃음]‬ ‪내가 어때서?‬‪Này, tôi thì sao chứ?‬ ‪Bác sĩ chính à, anh quá tuyệt vời.‬
‪아, 우리 치프님 너무 대단하신데‬‪Bác sĩ chính à, anh quá tuyệt vời.‬
‪제가 감히 어떻게 치프님을 넘봅니까?‬‪Tôi sao dám với tới anh?‬ ‪Bác sĩ chính nhà ta.‬
‪'우리 치프님'‬‪Bác sĩ chính nhà ta.‬
‪(치홍)‬ ‪역시 기침하고 사랑은‬ ‪감출 수가 없다더니‬‪Người ta nói hai thứ không giấu nổi‬ ‪là cơn hắt hơi và tình cảm.‬
‪이제 막 튀어나오는구나?‬‪Cô lộ hết ra rồi.‬ ‪Rõ ràng là có gì đó.‬
‪(송화)‬ ‪얘들 뭐 있네, 진짜‬‪Rõ ràng là có gì đó.‬
‪[석민의 한숨]‬ ‪(치홍)‬ ‪아, 사귀면 뭐 어때서 그래요?‬‪Hẹn hò thì có sao đâu?‬
‪교수님, 우리 사내 연애 하면 안 돼요?‬‪Giáo sư, không được hẹn hò‬ ‪với đồng nghiệp à?‬
‪왜 안 돼? 나 적극 장려야‬‪Sao lại không được? Tôi khuyến khích đó.‬
‪(송화)‬ ‪힘든데 서로 의지하고 그럼 좋잖아‬‪Có thể nương tựa nhau cũng tốt mà.‬ ‪Vâng.‬
‪네‬ ‪[석민이 포크를 툭 내려놓는다]‬‪Vâng.‬
‪저 선빈이랑 사귑니다‬‪Tôi với Seon Bin đang hẹn hò.‬
‪선빈아, 우리 사귀는 거 맞지?‬‪Seon Bin à, ta đang hẹn hò nhỉ?‬
‪(석민)‬ ‪들켰다, 야‬‪Bị phát hiện rồi.‬
‪(치홍)‬ ‪진짜 너무 말이 안 되는데‬‪Hoang đường kinh khủng.‬
‪[치홍과 송화의 웃음]‬‪Hoang đường kinh khủng.‬
‪(송화)‬ ‪누가 믿냐, 그걸?‬‪Ai mà tin được chuyện đó?‬
‪[한숨]‬
‪[선빈의 헛웃음]‬
‪선생님, 이럴 땐‬ ‪뭘 어떻게 해야 되는 거예요?‬‪Bác sĩ, vào những lúc thế này,‬ ‪chúng ta nên làm gì?‬ ‪Còn gì nữa? Gọi tráng miệng thôi.‬
‪어떡하긴‬‪Còn gì nữa? Gọi tráng miệng thôi.‬
‪후식 시키자‬‪Còn gì nữa? Gọi tráng miệng thôi.‬
‪여기요!‬‪Anh ơi!‬
‪[신나는 음악]‬
‪모임 이름이 뭐라고?‬‪Tên hội đó là gì? "Tôi là ‎Gosu‎" à?‬ ‪Gosu‎ là "cao thủ" sao?‬
‪'나는 고수다'?‬‪Tên hội đó là gì? "Tôi là ‎Gosu‎" à?‬ ‪Gosu‎ là "cao thủ" sao?‬
‪(익순)‬ ‪[웃으며]‬ ‪네, '나는 고수다'요‬‪Chính nó. "Tôi là‎ Gosu".‬
‪[힘주는 숨소리]‬ ‪한 달에 한 번은 꼭 참석하는 모임인데‬‪Mỗi tháng phải gặp ít nhất một lần,‬ ‪nhưng em không chịu nổi nữa.‬
‪아, 나 더 이상은 못 버티겠어요‬‪nhưng em không chịu nổi nữa.‬
‪오늘 오빠 꼭 데리고 오래‬‪Họ cứ đòi gặp anh vì tò mò quá.‬
‪너무 궁금하대요‬‪Họ cứ đòi gặp anh vì tò mò quá.‬
‪오빠, 잠깐 저녁만 먹고 오자, 어?‬‪Lát nữa ăn tối xong, ta qua đó đi, nhé?‬
‪아, 왜 그러니, 익순아?‬‪Em sao vậy chứ, Ik Sun?‬
‪네가 진정 오빠의 밑바닥까지‬ ‪보고 싶은 게구나?‬‪Em thật sự muốn thấy anh bị hạ đo ván mà.‬
‪(익순)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니야‬‪Em thật sự muốn thấy anh bị hạ đo ván mà.‬ ‪Không đâu mà. Họ đều là người rất tốt.‬ Cực kỳ luôn đấy.
‪진짜 다 좋은 사람들이에요‬‪Không đâu mà. Họ đều là người rất tốt.‬ Cực kỳ luôn đấy.
‪완전 순둥이들‬‪Không đâu mà. Họ đều là người rất tốt.‬ Cực kỳ luôn đấy. ‪Chắc là người tốt kiểu‬ ‪bốn hay năm đẳng chứ gì.‬
‪완전 순둥이들도‬ ‪기본 4단, 5단은 되겠지‬‪Chắc là người tốt kiểu‬ ‪bốn hay năm đẳng chứ gì.‬
‪익순아, 오빤 태권도도 주황 띠야‬‪Ik Sun à,‬ ‪anh chỉ có đai cam Taekwondo thôi.‬ ‪Bằng với U Ju đó.‬
‪우주랑 같아‬‪Bằng với U Ju đó.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪알았어, 같이 가‬‪Biết rồi. Cùng đi đi.‬
‪여자 친구가 가자면 가야지‬‪Bạn gái muốn thì mình phải đi chứ.‬
‪[익순의 탄성]‬
‪(준완)‬ ‪[속삭이며]‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[속삭이며]‬ ‪오빠 설마 이것도 안 먹어요?‬‪Đừng bảo không ăn cái này nhé?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[준완이 살짝 웃는다]‬
‪(사람들)‬ ‪안녕하세요‬ ‪[여자1의 웃음]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào mọi người.‬
‪(준완)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư, rất vinh hạnh được gặp anh.‬
‪뵙게 되어 영광입니다‬‪Chào giáo sư, rất vinh hạnh được gặp anh.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪아닙니다, 초대해 주셔서 감사합니다‬‪Không ạ. Cảm ơn vì đã mời tôi đến.‬
‪오빠, 얘가 홍 대위, 전에 사고 친 애‬‪Không ạ. Cảm ơn vì đã mời tôi đến.‬ ‪Cậu ấy là Đại úy Hong‬ ‪đã gây rối lần trước đấy.‬
‪(남자1)‬ ‪아, 교수님, 저 그날 이후‬ ‪버릇 싹 고쳤습니다‬‪Sau hôm đó, tôi đã sửa thói quen rồi.‬
‪그날 밤에 이 소령님한테‬ ‪조인트 겁나 까이면서...‬‪Tối đó tôi đã bị Thiếu tá Lee‬ ‪đá liên hoàn vào ống quyển...‬
‪(익순)‬ ‪야! 쯧‬ ‪[남자1의 놀라는 신음]‬‪- Vâng...‬ ‪- Này!‬
‪(남자1)‬ ‪아, 저, 그리고 이건‬‪À, còn cái này nữa...‬
‪사과의 뜻으로 선물입니다‬‪Xin hãy nhận nó làm quà tạ lỗi của tôi.‬
‪이, 이게 뭡니까?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪고수입니다‬‪Là ‎gosu‎, rau mùi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[준완의 탄성]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[익준의 놀라는 숨소리]‬
‪(익준)‬ ‪아이고‬‪Ôi chao.‬
‪아이고‬‪Chao ôi.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪자‬‪Đây.‬
‪쭉, 그렇지‬‪Một hơi nào. Giỏi lắm.‬
‪아니, 돈가스 먹고 싶다더니‬ ‪이거 먹고 싶었어?‬‪Bố tưởng con muốn ăn tonkatsu.‬ ‪Con lại thèm bánh kẹp sao?‬
‪우주야, 아빠도 그 명란마요 한 입만‬‪U Ju, cho bố một miếng‬ ‪bánh trứng cá minh thái mayo nhé?‬
‪아빠 거 먹어‬‪Bố ăn bánh của bố đi.‬
‪(익준)‬ ‪치‬
‪응, 아빠 거 한 입 줄까?‬‪- Bố cho con một miếng nhé?‬ ‪- Hôm qua con ăn loại đó rồi.‬
‪(우주)‬ ‪아빠 거 어제 먹었어‬‪- Bố cho con một miếng nhé?‬ ‪- Hôm qua con ăn loại đó rồi.‬
‪(익준)‬ ‪우주 어제도 왔었어?‬‪Hôm qua con cũng đến đây sao? Với ai vậy?‬
‪누구랑?‬‪Hôm qua con cũng đến đây sao? Với ai vậy?‬ ‪Bố không biết đấy.‬
‪아빠, 아빠 몰랐네?‬‪Bố không biết đấy.‬
‪나 여기 단골이야‬‪Con là khách quen ở đây.‬
‪단골?‬‪"Khách quen?"‬
‪야, 우리 아들 어휘력 보소‬‪Ôi con trai tôi. Vốn từ vựng tuyệt vời.‬
‪누구랑 왔는데, 어제?‬‪- Hôm qua con đi với ai?‬ ‪- Mo Ne với mẹ vợ.‬
‪모네랑 장모님‬‪- Hôm qua con đi với ai?‬ ‪- Mo Ne với mẹ vợ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪장모님?‬‪"Mẹ vợ?"‬
‪우주야, 장모님이 뭔지 알아?‬‪U Ju, con hiểu "mẹ vợ" nghĩa là gì không?‬
‪(우주)‬ ‪응, 아내 어머니‬‪U Ju, con hiểu "mẹ vợ" nghĩa là gì không?‬ ‪Có, là mẹ của vợ.‬
‪[익준의 탄성]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪내가 누구를 낳은 거야?‬‪Đúng là bố đã sinh được một thiên tài rồi.‬
‪천재를 낳았네, 천재를 낳았어, 이야‬‪Đúng là bố đã sinh được một thiên tài rồi.‬
‪아버님‬‪Thưa bố.‬
‪샌드위치 한 개만 더 먹고 싶사옵니다‬‪Con muốn ăn một cái bánh kẹp nữa ạ.‬
‪아, 그게 아직 이렇게 반 남았는데‬‪Con còn tới nửa cái lận mà.‬
‪한 개만 더 사 주세요‬‪Xin bố mua cho con một cái nữa đi ạ.‬
‪이쁜 짓‬‪Làm mặt đáng yêu.‬
‪[반짝이는 효과음]‬ ‪[익준이 가슴을 탁 잡는다]‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Ôi, tim bố...‬
‪(익준)‬ ‪아빠 심장이...‬‪Ôi, tim bố...‬
‪[익준의 힘겨운 신음]‬
‪[웃음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[안마기 작동음]‬‪GIÁO SƯ CHAE SONG HWA‬
‪(익준)‬ ‪너 먹고 싶은 거 두 개 시켜‬ ‪나 다 좋아‬‪Gọi hai món cậu thích đi. Gì cũng được.‬
‪그럼 돈가스, 우동‬‪Vậy thì tonkatsu, mì udon,‬
‪알밥, 냉메밀?‬‪cơm trứng cá, mì soba lạnh?‬
‪(송화)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪아, 애들 더 올 수도 있잖아‬‪Có thể mấy cậu kia sẽ tới mà.‬
‪누가 뭐래? 시켜‬‪Có ai nói gì đâu. Cứ gọi đi.‬ ‪- Không vào mà đứng đó làm gì?‬ ‪- Đợi tôi chút.‬
‪뭐 해, 안 들어오고?‬‪- Không vào mà đứng đó làm gì?‬ ‪- Đợi tôi chút.‬
‪(익준)‬ ‪잠깐만‬‪- Không vào mà đứng đó làm gì?‬ ‪- Đợi tôi chút.‬
‪(준완)‬ ‪잤어? 왜 목소리가 잠겼지?‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Em ngủ à? Sao giọng thều thào vậy?‬
‪감기야?‬‪Em bị cảm sao?‬
‪어어? 코 좀 맹맹한데?‬‪Còn nghẹt mũi nữa?‬
‪조심해, 지금 같은 환절기에‬ ‪제일 조심해야 돼‬‪Cẩn thận nhé.‬ ‪Đang chuyển mùa nên dễ ốm lắm.‬
‪점심은?‬‪Ăn trưa chưa?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[웃으며]‬ ‪어‬
‪알았어, 잘 챙겨 먹을게‬‪Anh biết rồi. Anh sẽ ăn đủ bữa.‬
‪끊어‬‪Thế nhé.‬
‪어, 사랑해‬‪Ừ, yêu em.‬
‪(익준)‬ ‪준완아‬ ‪[새가 푸드덕거리는 효과음]‬‪Jun Wan à!‬
‪[휴대전화가 우당탕 떨어진다]‬
‪[준완의 성난 숨소리]‬ ‪(준완)‬ ‪노크해, 이 새끼야!‬‪- Phải gõ cửa chứ mày!‬ ‪- Tao gõ rồi mày!‬
‪했어, 이 새끼야!‬‪- Phải gõ cửa chứ mày!‬ ‪- Tao gõ rồi mày!‬ ‪Thế à? Ừ? Sao, muốn gì?‬
‪그래? 뭐, 왜, 뭐?‬‪Thế à? Ừ? Sao, muốn gì?‬
‪안 했어, 이 새끼야‬‪Tôi chưa gõ cửa đâu.‬
‪내가 네 방 들어가는데 노크를 왜 해?‬‪Vào phòng cậu thì sao phải gõ cửa?‬
‪너 전에 있던 강운대병원‬ ‪키다리 아저씨 연락처 좀‬‪Có số Chú Chân Dài‬ ‪ở bệnh viện đại học Kangwoon không?‬
‪그분 다른 병원도 도와주시나?‬‪Vị đó cũng giúp bệnh viện khác chứ?‬
‪(준완)‬ ‪응, 최근에도 한 번 부탁한 적 있어‬‪Có. Gần đây tôi cũng có nhờ giúp đỡ.‬
‪요즘 돈 많으신가 봐‬ ‪부탁하면 바로바로 입금하셔‬‪Dạo này hình như khấm khá lắm.‬ ‪Xin tiền là cho ngay.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪보냈다‬‪Gửi rồi đó.‬
‪강운대 사회사업 팀 현정미 씨‬‪Hyeon Jeong Mi Phòng Công tác Xã hội‬ ‪bệnh viện đại học Kangwoon.‬
‪이분하고만 연락해‬‪Chỉ có cô ấy mới gọi được Chú Chân Dài.‬ ‪Nhờ cô ấy liên lạc đi.‬
‪정미 씨한테 전화하면‬ ‪아마 연결해 줄 거야‬‪Chỉ có cô ấy mới gọi được Chú Chân Dài.‬ ‪Nhờ cô ấy liên lạc đi.‬
‪응급이야?‬‪- Cấp cứu à?‬ ‪- Không phải.‬
‪응급은 아니고 장기 입원 환자인데‬‪- Cấp cứu à?‬ ‪- Không phải.‬ ‪Là bệnh nhân nhập viện dài ngày.‬
‪병원비 때문에 퇴원도 못 하고‬‪Vì viện phí mà không ra viện được.‬ ‪Có vẻ như phải vay lãi cao.‬
‪여기저기서‬ ‪고리로 돈 빌리는 거 같아서‬‪Có vẻ như phải vay lãi cao.‬ ‪Ông ấy lớn tuối, lại sống một mình.‬
‪(익준)‬ ‪할아버지인데‬ ‪가족도 없고 아무도 없어‬‪Ông ấy lớn tuối, lại sống một mình.‬
‪근데 또 단칸방 집은 자기 소유여서‬ ‪사회사업 팀 기준은 안 되고‬‪Nhưng lại có một căn hộ nhỏ một phòng.‬ ‪Xin phòng công tác xã hội không được.‬ ‪Hơi phức tạp.‬
‪좀 복잡해‬‪Xin phòng công tác xã hội không được.‬ ‪Hơi phức tạp.‬ ‪Tôi muốn gọi điện‬ ‪xin thử người này xem sao.‬
‪일단 가능한지 한번 물어나 보려고‬‪Tôi muốn gọi điện‬ ‪xin thử người này xem sao.‬
‪- 점심은?‬ ‪- (준완) 나 수술 있어, 가 봐야 돼‬‪- Ăn trưa không?‬ ‪- Có ca phẫu thuật. Phải đi.‬
‪(익준)‬ ‪고생해라‬‪Vất vả rồi.‬
‪(익준)‬ ‪네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng rồi. Bệnh nhân nam, 78 tuổi.‬
‪네, 78세 남자고요‬‪Vâng, đúng rồi. Bệnh nhân nam, 78 tuổi.‬
‪HCC로 라이트 헤미헤파텍토미‬ ‪우간절제술 받았고‬‪Do ung thư tế bào gan nguyên phát,‬ ‪ông ấy giải phẫu nửa gan phải.‬
‪어, 간 기능 회복되지 않아서‬ ‪장기 입원 중에 있어요‬‪ông ấy giải phẫu nửa gan phải.‬ ‪Gan không tự phục hồi‬ ‪nên phải nhập viện dài ngày.‬
‪(정미)‬ ‪네, 제가 내용 정리해서‬ ‪키다리 아저씨한테 문자 남길게요‬‪Vâng, tôi sẽ sắp xếp lại thông tin‬ và nhắn với Chú Chân Dài.
‪특별한 일 없으면 바로 답장하세요‬‪Bình thường thì sẽ có câu trả lời ngay.‬
‪한 30분 정도?‬‪- Mất khoảng 30 phút thôi.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(익준)‬ ‪네, 감사합니다‬‪- Mất khoảng 30 phút thôi.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪근데 저기‬‪Nhưng mà...Chú Chân Dài là bác sĩ sao?‬
‪그, 키다리 아저씨가 의사인가요?‬‪Nhưng mà...Chú Chân Dài là bác sĩ sao?‬
‪환자 케이스를‬ ‪아주 자세하게 물어보시네요?‬‪Còn hỏi chi tiết bệnh tình nữa.‬
‪(정미)‬ ‪그건 저도 몰라요‬‪Tôi cũng không rõ.‬
‪그래도 꽤 의학 지식은‬ ‪있으신 거 같아요‬‪Người đó rất am hiểu về y học.‬
‪항상 환자 개인 사정이랑‬ ‪구체적인 환자 상태를 같이 물어보세요‬‪Luôn yêu cầu thông tin về hoàn cảnh‬ và bệnh tình của bệnh nhân.
‪아무튼 바로 연락 드리겠습니다‬‪Tóm lại, tôi sẽ chuyển lời ngay.‬
‪(익준)‬ ‪아, 네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪어, 엄마‬‪Mẹ à.‬
‪우리 착하고 예쁜 막내아들 뭐 해?‬‪Con trai ngoan của mẹ đang làm gì thế?‬
‪(정원)‬ ‪송화랑 점심 먹으려고‬‪- Con định ăn trưa với Song Hwa.‬ ‪- Song Hwa?‬
‪송화?‬‪- Con định ăn trưa với Song Hwa.‬ ‪- Song Hwa?‬
‪(정원 모)‬ ‪잘했다, 잘했어‬‪Vậy là tốt rồi. Mẹ đến ăn cùng nhé?‬
‪엄마도 갈까?‬‪Vậy là tốt rồi. Mẹ đến ăn cùng nhé?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그냥 배달 음식 시켜 먹는 거야‬‪Bọn con chỉ gọi đồ về ăn thôi.‬
‪엄마, 그리고 송화는 아니야‬ ‪잘못 짚었어‬‪Mà không phải Song Hwa đâu.‬ ‪Mẹ hiểu lầm rồi.‬
‪송화는 아니야?‬‪"Không phải Song Hwa" sao?‬ ‪Vậy là con có ai đó rồi à?‬
‪그럼 누가 있긴 있구나, 우리 아들?‬‪"Không phải Song Hwa" sao?‬ ‪Vậy là con có ai đó rồi à?‬
‪누구야? 결혼해, 결혼, 당장 결혼해‬‪Ai vậy? Kết hôn đi. Ngay và luôn cho mẹ.‬
‪엄만 송화면 제일 좋지만‬ ‪딴 사람도 다 괜찮아‬‪Mẹ thích Song Hwa nhất‬ ‪nhưng dù là ai thì mẹ cũng chịu.‬
‪아, 없어, 내가 말 잘못했어‬ ‪말이 잘못 나왔어‬‪Trời ạ, không có. Con đâu có quen ai.‬ ‪Chỉ là lỡ miệng thôi.‬
‪엄마, 저 주말에 양평 가요‬ ‪나 국수 삶아 줘‬‪Cuối tuần con sẽ về Yangpyeong,‬ ‪mẹ nấu mỳ cho con nhé.‬
‪엄마 주말에‬ ‪종수랑 단풍 구경 가는데?‬‪Cuối tuần này‬ ‪mẹ đi dã ngoại với Jong Su rồi.‬
‪다음 주에 와‬‪Tuần sau hẵng về.‬
‪너 그런데 그 얘기 하려는 거면‬ ‪엄마는 싫다, 오지 마‬‪Về để nói chuyện đó thì khỏi đi.‬ ‪Mẹ không thích. Đừng về.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪만나서 말씀드릴게요‬‪Con sẽ gặp rồi thưa chuyện với mẹ.‬
‪이사장님이랑 식사 맛있게 하세요‬‪Mẹ với giám đốc ăn trưa ngon miệng nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(송화)‬ ‪애들 불렀어?‬‪- Gọi chưa?‬ ‪- Seok Hyeong khám ngoại trú,‬
‪(익준)‬ ‪석형이는 외래, 준완이는 수술‬ ‪정원이 1분‬‪- Gọi chưa?‬ ‪- Seok Hyeong khám ngoại trú,‬ ‪Jun Wan đi mổ, Jeong Won một phút.‬
‪(송화)‬ ‪야, 석형이가‬ ‪그렇게 산모들한테 인기래‬‪Này, các sản phụ thích Seok Hyeong lắm.‬
‪(익준)‬ ‪어, 말 같지도 않은 소리 하고 있네?‬‪Trời ạ, cậu nói linh tinh gì vậy?‬
‪(송화)‬ ‪아유, 우리한테만 그러는 거야‬‪Cậu ấy chỉ như vậy với chúng ta thôi.‬
‪아니, 내 후배 시누이가‬ ‪석형이한테 진료받는데‬‪Chị chồng của hậu bối tôi‬ ‪được Seok Hyeong khám cho,‬ ‪bảo là cậu ấy thân thiện nhất trên đời.‬
‪세상 다정다감하대‬‪bảo là cậu ấy thân thiện nhất trên đời.‬
‪(익준)‬ ‪아, 나는 믿을 수 없어, 믿을 수 없어‬‪bảo là cậu ấy thân thiện nhất trên đời.‬ ‪Tôi không tin. Không thể tin.‬
‪(송화)‬ ‪아유, 정말 불안해 죽겠네, 진짜‬‪Trời ạ! Cậu làm tôi hồi hộp đấy.‬
‪확 그냥 팰 수도 없고‬‪Điên thật... Muốn đấm cho một phát.‬
‪이거 있잖아, 이거‬‪Có dao mà. Dao này.‬
‪아, 얘 진짜 누구 닮아서‬ ‪이렇게 산만해?‬‪Có dao mà. Dao này.‬ ‪Rốt cuộc cậu giống ai mà loi choi thế?‬
‪우주 닮아서 그래, 우주‬‪Giống U Ju. Thừa hưởng từ nó.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[익준이 부스럭거린다]‬‪Được rồi. Trời, đánh đau quá.‬
‪(익준)‬ ‪자, 아, 아파, 씨‬‪Được rồi. Trời, đánh đau quá.‬
‪자, 자‬‪Đây, ăn đi.‬
‪[송화의 탄성]‬‪Đây, ăn đi.‬
‪잠깐만‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao? Có chuyện gì?‬
‪(송화)‬ ‪왜, 뭔데?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao? Có chuyện gì?‬
‪스리, 투, 원, 오픈‬ ‪[기계음 효과음]‬‪Ba, hai, một.‬ ‪Mở cửa.‬
‪(정원)‬ ‪배달 벌써 왔어?‬‪Đồ ăn đến rồi à?‬
‪와, 많이도 시켰네‬‪Gọi nhiều đồ thế.‬
‪(익준)‬ ‪이 새끼 정확하게 1분이네?‬‪Đúng y một phút. Cậu làm tôi nổi da gà đó.‬
‪소름 돋는 놈‬‪Đúng y một phút. Cậu làm tôi nổi da gà đó.‬
‪(송화)‬ ‪네가 더 대단하다, 소머즈니?‬‪Cậu còn ghê hơn đó. Đóng ‎Bionic Woman‎ à?‬
‪(정원)‬ ‪딴 애들은?‬ ‪[익준의 한숨]‬‪- Mấy đứa kia đâu?‬ ‪- Seok Hyeong khám ngoại trú,‬
‪(익준)‬ ‪석형이는 외래, 준완이는 수술‬ ‪너는 1분‬‪- Mấy đứa kia đâu?‬ ‪- Seok Hyeong khám ngoại trú,‬ ‪Jun Wan đi mổ, cậu thì một phút.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪(석형)‬ ‪아, 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪아, 한 달 만이네요‬‪Một tháng rồi mới gặp. Mời cô ngồi.‬
‪예, 이, 이쪽에 앉으세요‬‪Một tháng rồi mới gặp. Mời cô ngồi.‬
‪(임산부)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪안녕하세요, 선생님‬‪Một tháng rồi mới gặp. Mời cô ngồi.‬ ‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형)‬ ‪예‬ ‪[석형이 살짝 웃는다]‬‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Vâng.‬
‪어, 이제 피 고임은 완전히 사라졌는데‬‪Phần máu đông không còn nữa.‬
‪오전에 정밀 초음파 받으셨죠?‬‪Sáng nay đã siêu âm toàn diện rồi chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(석형)‬ ‪음, 대개 자궁 경부 길이는‬ ‪3cm를 평균으로 보고‬‪Vâng.‬ ‪Thường thì cổ tử cung dài khoảng 3cm.‬
‪음, 2주수에 2.5cm 이하면‬ ‪어, 짧다고 하는데요‬‪Chỉ cần dưới 2,5cm đã là quá ngắn rồi.‬ ‪Nhưng cổ tử cung của cô chỉ có 1cm.‬ ‪Có thể nói là vô cùng ngắn.‬
‪지금 우리 산모님께서는 1cm 미만이라‬ ‪매우 짧아 보이고‬‪Nhưng cổ tử cung của cô chỉ có 1cm.‬ ‪Có thể nói là vô cùng ngắn.‬
‪어, 실제 진찰상‬‪Nhưng cổ tử cung của cô chỉ có 1cm.‬ ‪Có thể nói là vô cùng ngắn.‬ ‪Và có thể thấy được‬
‪자궁 경부가 조금 열려 있습니다‬‪cổ tử cung của cô hơi hở.‬
‪이럴 경우에‬‪Với những ca thế này,‬
‪아이가 조산될 가능성이 높아요‬‪rất có khả năng sẽ sinh non.‬
‪아, 어떡해요, 선생님?‬‪Vậy phải làm sao đây, bác sĩ?‬
‪(남자2)‬ ‪아니야‬ ‪[남자2가 임산부를 툭툭 다독인다]‬‪Không sao. Bây giờ vẫn ổn mà em.‬
‪아직 괜찮아, 응‬‪Không sao. Bây giờ vẫn ổn mà em.‬
‪(석형)‬ ‪예, 맞아요‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪다행히 지금‬ ‪수술할 수 있는 상황이에요‬‪May mắn là có thể phẫu thuật được.‬
‪너무 걱정 안 하셔도 됩니다‬‪May mắn là có thể phẫu thuật được.‬ ‪Cô không cần lo lắng quá.‬
‪어, 자궁 경부 봉축술‬‪Khâu vòng cổ tử cung‬
‪흔히들 맥도널드 수술이라고 하는데‬‪còn gọi là‬ ‪khâu vòng eo tử cung kiểu McDonald.‬
‪짧아져 있는 자궁 경부를 묶어서‬‪Là phẫu thuật để thắt chỗ hở‬ ‪của cổ tử cung lại‬
‪더 이상 열리지 않도록 해 주는‬ ‪수술이에요‬‪để nó không giãn thêm nữa.‬
‪어, 오늘 바로 입원하시고‬ ‪수술하도록 하시죠‬‪Hôm nay cô hãy nhập viện‬ ‪để phẫu thuật ngay.‬
‪어, 수술 시간은 30분 정도 걸리고‬ ‪[임산부가 훌쩍인다]‬‪Thời gian phẫu thuật mất khoảng 30 phút.‬
‪어, 수술 후에‬ ‪자궁 내에 감염 의심 소견 없으면‬‪Nếu sau phẫu thuật,‬ ‪tử cung không nhiễm trùng‬
‪이틀 정도 지켜보시고‬ ‪퇴원하시면 됩니다‬‪Nếu sau phẫu thuật,‬ ‪tử cung không nhiễm trùng‬ ‪thì sẽ được ra viện sau hai ngày theo dõi.‬
‪어, 입원 절차는‬‪Cô y tá đây sẽ hướng dẫn‬ ‪thủ tục nhập viện.‬
‪우리 간호사 선생님께서‬ ‪잘 설명해 드릴 거예요‬‪Cô y tá đây sẽ hướng dẫn‬ ‪thủ tục nhập viện.‬
‪[임산부가 흐느낀다]‬
‪이런 케이스 종종 있어요‬‪Đây là trường hợp hay gặp.‬
‪어, 우리 산모님만‬ ‪겪으시는 일 아니니까‬‪Đây là trường hợp hay gặp.‬ ‪Không chỉ mình cô bị như vậy đâu.‬ ‪Đừng lo lắng quá.‬
‪너무 걱정하지 마세요‬‪Không chỉ mình cô bị như vậy đâu.‬ ‪Đừng lo lắng quá.‬
‪선생님‬ ‪저 이번에도 아이 잃는 거 아니죠?‬‪Bác sĩ, tôi sẽ không mất con chứ?‬
‪(임산부)‬ ‪어떡해, 여보?‬‪Phải làm sao đây, mình ơi?‬
‪(남자2)‬ ‪쓸데없는 소리 하고 있어‬‪- Em nói linh tinh gì vậy?‬ ‪- Vâng, xin cô đừng nói vậy.‬
‪(석형)‬ ‪네, 그런 말씀 마세요‬‪- Em nói linh tinh gì vậy?‬ ‪- Vâng, xin cô đừng nói vậy.‬
‪제가 최선을 다하겠습니다‬‪Tôi sẽ làm hết sức để giúp cô.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이번에 온 아이는‬‪Lần này phải đảm bảo‬
‪꼭 지켜야죠‬‪em bé chào đời.‬
‪우선 오늘, 어, 수술 잘 받으시고‬‪Cứ tập trung vào ca phẫu thuật đã,‬
‪어, 당분간 집에서‬ ‪안정을 취하시는 것이 중요해요‬‪chuyện quan trọng sau đó là‬ ‪chú ý tĩnh dưỡng ở nhà.‬
‪어, 다음 외래는 퇴원하시고‬ ‪일주일 뒤에 뵐게요‬‪Xuất viện rồi thì hai tuần sau,‬ ‪cô cần đến tái khám.‬
‪[민하가 펜을 달칵 누른다]‬ ‪그때 오셔서‬‪Xuất viện rồi thì hai tuần sau,‬ ‪cô cần đến tái khám.‬ ‪Lúc đó,‬ ‪tôi sẽ kiểm tra cổ tử cung của cô‬ ‪có ổn định không.‬
‪경부 길이 잘 유지되고 있는지‬ ‪확인해 볼게요‬‪tôi sẽ kiểm tra cổ tử cung của cô‬ ‪có ổn định không.‬
‪[임산부가 연신 흐느낀다]‬‪tôi sẽ kiểm tra cổ tử cung của cô‬ ‪có ổn định không.‬ ‪Ôi trời.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪너무 걱정하지 마세요‬‪Cô đừng lo lắng quá.‬
‪산모님이 좋은 생각 많이 하셔야‬ ‪아이한테도 좋아요‬‪Cô phải lạc quan và suy nghĩ tích cực‬ ‪thì mới tốt cho em bé.‬
‪[한숨]‬ ‪[훌쩍인다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[임산부의 한숨]‬
‪[후루룩 먹는 소리가 들린다]‬
‪(익준)‬ ‪천명태 교수 파혼했다며?‬‪Giáo sư Cheon đã bị từ hôn sao?‬
‪[송화의 놀라는 신음]‬ ‪(정원)‬ ‪그렇대‬‪Đúng.‬
‪이사장님이 그러시데‬‪Giám đốc nói mà. Cô con gái bảo mẹ‬ ‪"Có chết cũng không được lấy".‬
‪딸이 죽어도 싫다 그랬대‬‪Giám đốc nói mà. Cô con gái bảo mẹ‬ ‪"Có chết cũng không được lấy".‬
‪(익준)‬ ‪야, 그 딸 완전 메시아네‬‪Cô con gái là Đấng Cứu Thế.‬
‪야‬‪Này.‬
‪아, 좀‬‪Làm ơn đi.‬
‪알았어, 천천히 먹을게‬‪Được rồi, tôi sẽ ăn chậm lại.‬
‪오빠가 셋이라 그래‬‪Tại tôi có ba anh trai đó.‬
‪아, 저, DCMP 진단받고‬ ‪심장 이식 기다리는 분이신데...‬‪Bệnh nhân bị chứng cơ tim giãn,‬ ‪đang chờ ghép tim.‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪알아‬‪Tôi biết rồi.‬
‪두 달 넘게 계신 분인데‬ ‪뭔 설명이 그렇게 길어? 쯧‬‪Nhập viện hơn hai tháng rồi,‬ ‪giải thích nhiều làm gì.‬
‪어제 아이오 얼마야?‬‪Chỉ số IO hôm qua?‬
‪(재학)‬ ‪아, 어제 유린 600 나왔습니다‬‪Lượng nước tiểu hôm qua là 600.‬
‪- (명태) 포타슘은?‬ ‪- (재학) 6입니다‬‪- Kali thì sao?‬ ‪- Là 6 ạ.‬ ‪Dùng Laxis rồi theo dõi tiếp.‬ ‪Cần thì tiêm insulin.‬
‪그럼 라식스 쓰고‬ ‪계속 팔로우업 해서 RI 달아 드려‬‪Dùng Laxis rồi theo dõi tiếp.‬ ‪Cần thì tiêm insulin.‬
‪라식스요?‬‪Laxis sao ạ?‬
‪이뇨제 안 쓰면 안 돼요?‬‪Không dùng không được sao?‬
‪[명태의 한숨]‬
‪(남자3)‬ ‪어차피 저 힘들잖아요‬‪Dù sao tôi vẫn bị đau mà.‬
‪환자분, 저기‬ ‪소, 소변이 잘 안 나오면‬‪Anh à, nếu không đi tiểu được‬
‪심장이 늘어나서 숨이 찰 수가 있어요‬‪Anh à, nếu không đi tiểu được‬ ‪tim sẽ giãn làm khó thở đấy ạ.‬
‪오늘 아침 칼륨 수치도 높아서‬ ‪이뇨제 안 쓰면 안 돼요‬‪Chỉ số Kali sáng nay khá cao‬ ‪nên phải dùng thuốc lợi tiểu.‬
‪이러나저러나 어차피 못 살 텐데‬ ‪저 그만 괴롭히세요‬‪Cũng vậy thôi.‬ ‪Dù sao tôi cũng không sống được.‬ ‪Đừng hành hạ tôi nữa.‬
‪라식스 안 맞을 겁니다‬‪Tôi không dùng thuốc Laxis đâu.‬
‪[명태의 한숨]‬
‪(명태)‬ ‪예, 환자분이 원하신다면‬ ‪그렇게 하세요‬‪Được thôi, nếu anh đã muốn thế.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[송화의 힘겨운 숨소리]‬
‪(송화)‬ ‪씁, 근데 천명태 교수는‬‪Tôi nghe đủ thể loại tin xấu‬ ‪về giáo sư Cheon Myeong Tae.‬
‪소문은 안 좋은데‬ ‪어떻게 민원이 한 번도 안 들어와?‬‪Tôi nghe đủ thể loại tin xấu‬ ‪về giáo sư Cheon Myeong Tae.‬ ‪Sao chưa ai khiếu nại?‬
‪뻔하지, 뭐‬‪Rõ rành rành mà.‬
‪돈밖에 모르는 배금주의자가‬ ‪바빠 죽겠는데 CS 실장을 왜 하겠냐?‬‪Người chỉ biết đến tiền,‬ ‪theo chủ nghĩa vật chất.‬ ‪Bận chết được,‬ ‪sao còn quản bên chăm sóc khách hàng?‬
‪각 딱 나오지‬‪Chính là vậy đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[키보드를 탁탁 친다]‬‪TRANG DÀNH CHO QUẢN TRỊ VIÊN‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[헛웃음]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪BẠN CHẮC CHẮN MUỐN XÓA BÀI ĐÃ CHỌN?‬ ‪ĐÃ XÓA‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[편안한 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[정원의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(익준)‬ ‪뭐야, 많이 아파?‬‪Sao vậy? Đầu đau lắm à?‬
‪아니, 조금‬‪Không, hơi đau thôi.‬
‪(정원)‬ ‪아플 땐 참지 말고 먹어야 돼‬‪Nhưng phải uống thuốc ngay mới được.‬
‪그렇죠, 선생님?‬‪Bác sĩ nhỉ?‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[휴대전화 알림음]‬
‪[의아한 숨소리]‬‪Sao lại giao hàng đến đây?‬
‪택배가 왜 의국으로 갔지?‬‪Sao lại giao hàng đến đây?‬
‪정원아, 잠깐 나랑 같이 가자‬‪Jeong Won à, đi với tôi đi.‬ ‪Đồ khá nặng đấy.‬
‪부피가 좀 있는 거라서‬‪Jeong Won à, đi với tôi đi.‬ ‪Đồ khá nặng đấy.‬
‪(정원)‬ ‪그래‬‪Được.‬
‪(익준)‬ ‪그래, 갔다 와, 내가 치우고 있을게‬‪Đi đi. Tôi sẽ dọn cho.‬
‪야, 근데 너 이번에 뭐 샀어?‬‪Mà lần này cậu mua gì vậy?‬
‪화목 난로‬‪Lò sưởi gỗ.‬
‪화목 난로?‬‪"Lò sưởi gỗ?"‬
‪(정원)‬ ‪잘했어‬‪Tuyệt lắm.‬
‪하고 싶은 거 하고 살아‬ ‪그래야 병 안 생겨‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Phải làm mọi thứ vì sức khỏe.‬ ‪Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm.‬
‪잘했어, 잘했어, 잘했어, 잘했어‬ ‪[송화의 한숨]‬‪Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm.‬
‪(정원 모)‬ ‪거봐, 선생님도 나랑 같은 말 하잖아‬‪Thấy chưa? Bác sĩ cũng bảo thế.‬
‪담아 두지 말고 뱉어‬‪Đừng giữ mọi thứ trong lòng.‬
‪머리로 생각하는 걸‬ ‪여기까지 내려오게 하지 말고‬‪Đừng chỉ chất chồng suy nghĩ trong đầu.‬ ‪Phải nói ra chứ.‬
‪바로 입으로‬‪Đừng chỉ chất chồng suy nghĩ trong đầu.‬ ‪Phải nói ra chứ.‬
‪머리로 생각하는 걸‬ ‪바로 입으로 뱉으라고‬‪Nghĩ gì trong đầu thì phải nói ra.‬
‪어? 알았지?‬‪Nhé? Ông biết chưa?‬
‪(종수)‬ ‪알았으니까 제발 정면 주시하고‬‪Tôi biết rồi mà.‬ ‪Nên bà làm ơn nhìn đường đi.‬ ‪Giữ chặt tay lái vào chứ.‬
‪핸들 좀 꽉 잡아, 좀!‬‪Giữ chặt tay lái vào chứ.‬
‪너랑 같은 날 죽기 싫어, 인마‬‪Tôi không muốn chết cùng ngày với bà đâu.‬
‪[정원 모의 웃음]‬‪Tôi không muốn chết cùng ngày với bà đâu.‬
‪알았어, 운전에 집중할게‬‪Được rồi. Tôi sẽ tập trung lái xe.‬
‪[종수가 피식 웃는다]‬‪- Thật là.‬ ‪- Này.‬
‪(정원 모)‬ ‪야, 봐, 그렇게 말하니까 얼마나 좋아?‬‪- Thật là.‬ ‪- Này.‬ ‪Ông cứ nói thẳng như vậy là tốt.‬ ‪Đến tôi cũng thấy thoải mái hơn.‬
‪내 속이 다 시원하다, 야‬‪Ông cứ nói thẳng như vậy là tốt.‬ ‪Đến tôi cũng thấy thoải mái hơn.‬
‪[종수가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪(종수)‬ ‪근데 정원이‬ ‪진짜 의사 관두고 싶어 해?‬‪Mà này, Jeong Won không muốn‬ ‪làm bác sĩ nữa thật sao?‬
‪설마 정원이도 신부 되려고?‬‪Đừng bảo nó cũng muốn đi làm cha xứ nhé.‬
‪(정원 모)‬ ‪응‬‪Ừ.‬
‪자기도 이제‬ ‪하느님의 자식으로 살고 싶대‬‪Nó nói từ giờ nó muốn về làm con Chúa.‬
‪(종수)‬ ‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪(정원 모)‬ ‪올해까지만 하고‬ ‪이탈리아 가서 신학교 입학할 거래‬‪Nó bảo làm hết năm nay thôi,‬ ‪rồi sẽ sang Ý học ở chủng viện.‬
‪한국엔 나이 제한 있거든‬ ‪[종수의 한숨]‬‪Hàn Quốc có giới hạn độ tuổi.‬
‪추천서는 옛날에 통과했고‬ ‪형식적인 면담만 남았나 봐‬‪Đơn giới thiệu nhập học đã được thông qua.‬ ‪Giờ chỉ còn vòng phỏng vấn trực tiếp.‬
‪아, 진짜 속상해 죽겠어, 쯧‬‪Trời ơi, tôi đau lòng quá.‬
‪아이참‬‪Đúng thật là.‬
‪너희 집 애들은‬ ‪대체 다들 왜 그런다니, 응?‬‪Mấy đứa con ở nhà bà sao lại thế nhỉ?‬ ‪Sao đứa nào cũng thế? Bó tay.‬
‪(종수)‬ ‪아, 이게 다 무슨 일이야? 하, 참 나‬ ‪[정원 모의 헛웃음]‬‪Sao đứa nào cũng thế? Bó tay.‬
‪(정원 모)‬ ‪너 지금 웃음이 나오냐?‬‪Ông còn cười sao?‬
‪아, 그럼 웃지, 울어?‬‪Không cười thì khóc à?‬
‪[정원 모와 종수가 피식 웃는다]‬
‪로사야‬‪Rosa à.‬
‪사고 치고 자기밖에 모르는‬ ‪이기적인 자식들보다는 나아‬‪Như vậy còn tốt hơn‬ ‪những đứa con gây họa‬ ‪và chỉ biết nghĩ cho bản thân.‬
‪네가 잘 키웠어, 애들‬‪Bà đã nuôi dạy rất tốt con của mình.‬ ‪Đứa nào cũng lương thiện cả.‬
‪애들 보면 다 선해, 응?‬‪Đứa nào cũng lương thiện cả.‬
‪보기만 해도‬ ‪참 기분이 좋아지는 애들이야‬‪Gặp bọn nó thôi là tôi cũng thấy vui rồi.‬
‪늙은 자기 엄마만 남겨 놓고‬‪Bọn nó bỏ lại mẹ già‬
‪신부 되고 수녀 된 자식들이‬ ‪안 이기적이면‬‪rồi đi làm cha xứ, làm con của Chúa.‬ ‪Thế mà không ích kỷ‬
‪(정원 모)‬ ‪대체 누가 이기적인 건데?‬‪thì thế nào mới là ích kỷ?‬
‪보면 기분이 좋아져?‬‪"Gặp thôi cũng thấy vui?"‬
‪난 억장이 무너져‬‪Tôi gặp thôi cũng thấy tủi.‬
‪(종수)‬ ‪뭐‬ ‪[헛기침]‬
‪딴건 몰라도‬‪Chuyện khác tôi không biết,‬
‪정원이가 의사 관두는 건‬ ‪좀 너무 아쉽네‬‪nhưng Jeong Won mà bỏ làm bác sĩ‬ ‪thì uổng lắm.‬
‪의사로서 그런 친구 참 드문데‬‪Bác sĩ không có mấy ai được thế đâu.‬
‪사명감도 남다르고‬ ‪환자 대하는 마인드도 아주 훌륭하고‬‪Nó là người rất có trách nhiệm,‬ ‪cách nó đối đãi với bệnh nhân‬ ‪cũng đáng làm gương.‬
‪정원이가 우리 애들 중에서 제일 착해‬‪Jeong Won là đứa hiền lành nhất nhà tôi.‬
‪어렸을 때부터 애가‬ ‪눈물도 많고 정도 많고‬‪Từ nhỏ đã mau nước mắt, đa sầu đa cảm.‬
‪(정원 모)‬ ‪감성이 풍부해‬‪Tình cảm dạt dào lắm.‬
‪난 그래서 정원이가‬ ‪소아외과 간다고 하길래‬‪Thế nên lúc nó bảo sẽ vào khoa nhi,‬
‪정말 귀신같이‬ ‪자기랑 맞는 과 골랐구나 했어‬‪tôi đã thấy khoa nhi là hợp nhất với nó.‬
‪그리고 이젠 더 이상‬ ‪걱정 안 해도 되는구나 했지‬‪Và tôi đã nghĩ,‬ ‪"Cuối cùng cũng không cần lo nữa".‬
‪정원이 꼬맹이 때부터‬ ‪신부 되고 싶다 그랬거든‬‪Từ nhỏ, Jeong Won đã nói là‬ ‪muốn làm cha xứ.‬
‪그래서 이제‬ ‪그런 걱정 안 해도 되는구나 싶었는데‬‪Những tưởng sẽ không cần lo‬ ‪đến việc đó nữa.‬
‪하이고‬‪Trời ạ.‬
‪다 도로 아미타불이다, 도로 아미타불‬‪Uổng công A Di Đà Phật.‬ ‪Đức Phật chẳng nghe.‬
‪(종수)‬ ‪넌 대체 종교가 뭐냐?‬‪Bà rốt cuộc theo đạo nào vậy?‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪죽기 전에 다 믿고 죽어야지‬‪Trước khi chết phải tin mọi vị thần.‬
‪어떻게 될 줄 알고?‬‪Ai biết sẽ thế nào.‬
‪[웃음]‬
‪종교도 포트폴리오냐?‬‪Bà đang tạo ‎porfolio‎ tôn giáo à?‬
‪[정원 모가 살짝 웃는다]‬
‪아무튼 어떡할 거야?‬‪Nhưng bà định thế nào?‬
‪정원이 한다면 하는 성격 아니야?‬‪Không phải Jeong Won đã nói là làm sao?‬
‪(정원 모)‬ ‪응, 한다면 하는 성격이야‬‪Ừ, đã nói là làm.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪내가 그렇게 낳았어‬‪Lúc sinh ra đã thế rồi.‬
‪아, 어떡하지? 다음 주말에 온다는데‬‪Phải làm sao đây? Cuối tuần sau nó sẽ về.‬
‪이번엔 내가 설득당할 거 같아‬‪Sợ nó sẽ thuyết phục được tôi mất.‬
‪너 그럼 해외로 여행 가라‬‪Vậy thì đi du lịch nước ngoài đi.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪(종수)‬ ‪정원이 안 만나면 되잖아‬‪Không gặp Jeong Won nữa là được.‬ ‪Đừng cho nó cơ hội mở lời.‬
‪말할 기회를 주지 마‬‪Đừng cho nó cơ hội mở lời.‬
‪너 그걸 지금 말이라고 해?‬‪Nói thế mà được à?‬
‪어떻게, 이민이라도 가?‬‪Tôi đi di dân luôn nhé?‬ ‪Sao mà tránh nó cả đời được?‬
‪(정원 모)‬ ‪어떻게 평생 피해 다녀?‬‪Tôi đi di dân luôn nhé?‬ ‪Sao mà tránh nó cả đời được?‬
‪야, 넌 재단 이사장이라는 애가‬‪Này, ông là giám đốc quỹ đấy.‬
‪그런 마인드로‬ ‪어떻게 재단을 운영하니?‬‪Tư duy như vậy thì làm sao điều hành?‬
‪나 이렇게 운영해‬‪Tôi vẫn làm vậy mà.‬
‪(종수)‬ ‪앞 봐‬‪Nhìn đường đi.‬
‪하, 시간, 응, 응?‬‪Thời gian đó.‬
‪시간이 해결해 줄 때가 있어‬‪Thời gian sẽ giải quyết tất cả.‬
‪씁, 아무리 생각해도‬‪Nếu đã vắt óc nghĩ‬
‪지금 해결책을 찾을 수가 없다면은‬‪mà tìm không ra cách giải quyết vấn đề‬
‪일단 피하고 봐야지‬‪thì cứ né nó ra đã.‬
‪최대한 피하고 최대한 버티다 보면‬‪Trì hoãn hết mức có thể,‬ ‪đừng đối mặt với nó,‬
‪다른 변수가 생길 때가 꽤 있거든‬‪rồi sẽ xuất hiện biến số.‬ ‪Thường là vậy đó.‬
‪그러니까 지금은‬ ‪무슨 핑계를 대서라도 피해‬‪Cho nên bây giờ có cớ nào để tránh‬ ‪thì cứ dùng hết đi.‬ ‪Biết chưa?‬
‪알았어?‬‪Biết chưa?‬
‪(정원 모)‬ ‪우리 뭐 먹기로 했지?‬‪- Mà chúng ta đi ăn gì vậy?‬ ‪- Mì tương đen.‬
‪(종수)‬ ‪짜장면‬‪- Mà chúng ta đi ăn gì vậy?‬ ‪- Mì tương đen.‬
‪아, 오늘 아침부터‬ ‪짜장면이 왜 그렇게 먹고 싶은지‬‪Không hiểu sao‬ ‪tôi thèm ăn mì tương đen từ sáng.‬
‪짜장면?‬‪Mì tương đen?‬
‪(정원 모)‬ ‪음...‬
‪싫구나? 뭐 먹고 싶은데?‬‪Bà không thích sao? Vậy bà muốn ăn gì?‬
‪(정원 모)‬ ‪음...‬
‪(종수)‬ ‪얘기해‬‪Nói đi.‬
‪(정원 모)‬ ‪아니야‬‪Thôi khỏi.‬
‪[한숨]‬
‪로사야, 머리로 생각하는 걸‬ ‪가슴에 담아 두지 말고‬‪Rosa à, bà đừng giữ mọi thứ trong lòng.‬ ‪Cứ nói ra đi.‬ ‪Trong đầu nghĩ gì thì nói ra hết đi.‬
‪바로 입으로 뱉어‬‪Trong đầu nghĩ gì thì nói ra hết đi.‬
‪뭐 먹고 싶은데?‬‪Bà muốn ăn gì?‬
‪낮술‬‪Uống rượu.‬
‪낮술 먹자‬‪Đi làm vài chén đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(종수)‬ ‪그래‬‪Được.‬
‪(송화)‬ ‪일렉트로상에서 특이 소견 없지?‬‪Điện phân không có gì lạ chứ?‬
‪잘됐네‬‪Tốt rồi. Thứ Sáu tuần này cho xuất viện,‬
‪금요일쯤 퇴원시키고‬ ‪다음 주 외래 오시라고 해‬‪Tốt rồi. Thứ Sáu tuần này cho xuất viện,‬ ‪hẹn tuần sau tái khám.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(정원)‬ ‪우리 지원이 캠프 못 가서 삐졌어?‬‪Ji Won buồn vì không được đi cắm trại à?‬
‪[정원의 웃음]‬
‪대신 오늘 선생님이‬ ‪아픈 주사 안 놓을게‬‪Hôm nay chú sẽ không tiêm đâu.‬
‪[여자2의 놀라는 숨소리]‬ ‪(아이1)‬ ‪정말요?‬‪Hôm nay chú sẽ không tiêm đâu.‬ ‪- Thật sao ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(정원)‬ ‪응, 약속‬‪- Thật sao ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chú hứa.‬ ‪- Hứa nhé.‬
‪(아이1)‬ ‪약속‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Chú hứa.‬ ‪- Hứa nhé.‬
‪(정원)‬ ‪사인‬ ‪[송화가 피식 웃는다]‬‪Ký tên.‬
‪[정원과 아이1의 웃음]‬‪Ký tên.‬
‪(정원)‬ ‪지원이 원래 오늘부터 주사 없어‬‪Ji Won vốn dĩ hôm nay không cần tiêm nữa.‬
‪내일이 퇴원이거든‬‪Mai là xuất viện rồi.‬
‪아, 지호라고‬ ‪아까 본 꼬마 형이 있는데‬‪Thằng bé có anh tên là Ji Ho.‬
‪걔도 병원에 자주 오거든‬ ‪걔도 너무 예뻐‬‪Thằng bé có anh tên là Ji Ho.‬ ‪Hay đến thăm em. Đáng yêu lắm.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪(송화)‬ ‪정원아, 결혼하자‬‪Jeong Won à. Kết hôn đi.‬
‪빨리 좋은 사람 만나서 결혼해‬‪Mau gặp người tốt rồi kết hôn đi.‬
‪아님 얼른 애부터 낳든지‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Mau gặp người tốt rồi kết hôn đi.‬ ‪Hay là sinh con trước đi.‬ ‪Con người ta mà còn cưng thế,‬ ‪con mình thì thế nào nữa?‬
‪남의 애도 그렇게 예쁜데‬ ‪네 애는 어떻겠니?‬‪Con người ta mà còn cưng thế,‬ ‪con mình thì thế nào nữa?‬
‪아, 너나 빨리 결혼해‬ ‪너도 애 좋아하잖아‬‪Cậu lo kết hôn mau đi.‬ ‪Cậu cũng thích trẻ con mà.‬
‪(송화)‬ ‪난 그렇게 좋아하지 않아‬‪Tôi không thích đến mức đó.‬
‪그래도 조카들, 우주는 너무 귀여워‬‪Nhưng vẫn thích các cháu tôi.‬ ‪U Ju đáng yêu kinh khủng.‬
‪아유, 우주 본 지 오래됐다‬‪Lâu rồi không gặp thằng bé.‬
‪(정원)‬ ‪어, 익준이 갔네?‬‪Ồ, Ik Jun đi rồi.‬
‪(송화)‬ ‪ICU 콜, 톡 왔어‬‪ICU gọi. Cậu ấy vừa nhắn tin.‬
‪[정원의 힘주는 신음]‬ ‪걔 오늘 바빠‬‪Hôm nay cậu ấy bận lắm.‬
‪(정원)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪그 새끼가 언제 안 바쁜 적 있어?‬‪Hôm nay cậu ấy bận lắm.‬ ‪Thằng đó hôm nào chẳng bận?‬
‪[정원의 의아한 숨소리]‬
‪내가 옷을 여기다 뒀었나?‬‪Mình để áo ở đây sao?‬
‪씁, 송화야, 앉아 봐‬ ‪나 너한테 할 말 있어‬‪Song Hwa à, ngồi đi.‬ ‪Tôi có chuyện muốn nói với cậu.‬
‪(송화)‬ ‪해‬‪- Nói đi.‬ ‪- Ngồi đi rồi nói.‬
‪아, 일로 와서 앉아‬ ‪[송화가 원두를 드르륵 간다]‬‪- Nói đi.‬ ‪- Ngồi đi rồi nói.‬
‪중요한 얘기야‬‪Chuyện quan trọng.‬
‪(송화)‬ ‪다시 말해 봐‬‪- Cậu nói lại đi.‬ ‪- Tôi là Chú Chân Dài.‬
‪내가 키다리 아저씨라고‬‪- Cậu nói lại đi.‬ ‪- Tôi là Chú Chân Dài.‬
‪네가 그 키다리 할아버지야?‬‪Cậu chính là Ông Chân Dài đó sao?‬
‪[정원의 웃음]‬
‪어, 내가 그 키다리 할아버지야‬‪Ừ, tôi chính là Ông Chân Dài đó.‬ ‪Này.‬
‪야...‬‪Này.‬
‪너 좀 대단하다‬‪Cậu vĩ đại thật đấy.‬
‪[헛웃음]‬
‪너 그래서 늘 돈이 없었구나?‬‪Thì ra vì thế mà cậu không có tiền.‬
‪[송화의 헛웃음]‬
‪(송화)‬ ‪와, 어떻게 그렇게 살 수가 있지?‬‪Trời ạ, sao có thể sống như thế?‬
‪대단해‬‪Đỉnh thật.‬
‪너 좀 존경스럽다‬‪Phải nói là tôi nể trọng cậu quá.‬
‪대단해‬‪Quá tuyệt vời.‬
‪아니야‬ ‪나도 우연하게 시작하게 됐는데‬‪Không đâu. Hồi đầu làm cũng vì tình cờ,‬
‪하다 보니 일이 좀 커진 거야‬‪nhưng rồi lại được đến mức này.‬
‪[정원이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(정원)‬ ‪근데 송화야‬‪Nhưng Song Hwa à,‬
‪그 키다리 아저씨‬‪Chuyện Chú Chân Dài...‬
‪이제부터 네가 해 줬으면 하는데‬‪Tôi mong từ giờ cậu có thể thay tôi.‬
‪봄부터 너한테 부탁하려고 했는데‬‪Tôi định nhờ cậu từ mùa xuân,‬ ‪nhưng tôi bận bù đầu từ lúc chuyển về đây‬
‪병원 옮기고‬ ‪뭐, 이런저런 일들이 많아서‬‪nhưng tôi bận bù đầu từ lúc chuyển về đây‬
‪그동안 말 못 했어‬‪nên chưa mở lời được.‬
‪너만 괜찮다면‬‪Nếu cậu thấy ổn,‬
‪난 네가 나 대신‬ ‪키다리 아저씨 해 줬으면 좋겠다‬‪tôi mong cậu có thể thay tôi‬ ‪làm Chú Chân Dài.‬
‪나 돈 없어, 내가 어떻게 해?‬‪Tôi làm gì có tiền. Sao làm được?‬ ‪Tôi đâu phải tài phiệt như cậu.‬
‪너처럼 재벌도 아니고‬‪Tôi đâu phải tài phiệt như cậu.‬
‪내가 다 방법을 찾아 놨지‬‪Tôi đã tìm ra cách rồi.‬
‪(송화)‬ ‪어떻게?‬‪Cách gì?‬
‪재단 물려받고 포기하면서‬‪Sau khi từ bỏ quyền thừa kế bệnh viện,‬ ‪tôi được toàn quyền quản lý lợi nhuận‬ ‪của khu bệnh VIP.‬
‪VIP 병동 수익은‬ ‪모두 내가 운영하기로 했어‬‪tôi được toàn quyền quản lý lợi nhuận‬ ‪của khu bệnh VIP.‬
‪이사장님도 동의하셨고‬‪Giám đốc cũng đã đồng ý.‬
‪물론 어디에 쓰이는지는 모르셔‬‪Dĩ nhiên không biết tôi tiêu vào đâu.‬
‪그 돈으로 지원하는구나?‬‪Vậy là tiền hỗ trợ lấy từ đó sao?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪그럼 네가 계속하면 되잖아‬‪Vậy cậu làm tiếp được mà?‬
‪나는 올해까지만‬‪Tôi...chỉ làm hết năm nay thôi.‬
‪난 올해까지만 병원에 있을 거야‬‪Hết năm nay, tôi không đến bệnh viện nữa.‬
‪나중에‬‪Để sau đi.‬
‪애들 다 같이 있을 때‬ ‪너희들한테 한꺼번에 얘기할게‬‪Để sau đi.‬ ‪Để cả bọn có mặt đông đủ rồi tôi sẽ kể.‬
‪그럼 일단 너 하는 거다?‬‪Vậy cậu sẽ làm nhỉ?‬ ‪Tôi xem đó là đồng ý nhé?‬
‪한다고 생각해도 되지?‬‪Tôi xem đó là đồng ý nhé?‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪(송화)‬ ‪아니야‬‪Không có gì.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪안정원, 너 진짜...‬‪- Ahn Jeong Won, cậu thật sự...‬ ‪- Để sau đi.‬
‪(정원)‬ ‪나중에‬‪- Ahn Jeong Won, cậu thật sự...‬ ‪- Để sau đi.‬
‪나중에 다 얘기해 줄게‬‪Lần sau tôi sẽ nói hết.‬
‪[헛웃음]‬
‪근데 VIP 병동 말이야‬‪Nhưng mà khu bệnh VIP ấy.‬
‪수익이 좀 들쑥날쑥하지 않아?‬‪Doanh thu lúc lên lúc xuống mà?‬
‪병실도 몇 개 안 되고‬‪Chỉ có vài phòng bệnh.‬ ‪Có lúc thì kín bệnh nhân,‬
‪환자들 몰릴 때도 있지만‬ ‪또 없을 땐 몇 달 동안 비어 있고‬‪Chỉ có vài phòng bệnh.‬ ‪Có lúc thì kín bệnh nhân,‬ ‪nhưng cũng có khi mấy tháng bỏ trống.‬
‪(송화)‬ ‪내가 다른 자금 지원 방법을‬ ‪좀 찾아볼까?‬‪Có nên tìm cách khác‬ ‪để có nguồn tài trợ không?‬
‪(정원)‬ ‪씁, 그럴 필요 없어‬‪Không cần đâu.‬
‪[정원이 입소리를 쩝 낸다]‬‪Có người đang kiếm được khá lắm.‬
‪요즘 누가 많이 벌어 주고 있어‬‪Có người đang kiếm được khá lắm.‬
‪익준이구나?‬‪Ik Jun chứ gì?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Ừ. Tiếng lành đồn xa.‬
‪(정원)‬ ‪어‬‪Ừ. Tiếng lành đồn xa.‬
‪점점 소문이 나서‬‪Ừ. Tiếng lành đồn xa.‬
‪높으신 분들, 유명하신 분들‬ ‪서로서로 소개해 주면서‬‪Lãnh đạo cấp cao, người nổi tiếng‬ ‪giới thiệu cho nhau‬
‪꾸준히 들어오고 있어‬‪nên có bệnh nhân liên tục.‬
‪아‬
‪내일 그분 퇴원하신다‬‪- Ngày mai có người xuất viện.‬ ‪- Ai?‬
‪(송화)‬ ‪누구?‬‪- Ngày mai có người xuất viện.‬ ‪- Ai?‬ ‪Hoàng tử.‬
‪왕자님‬‪Hoàng tử.‬
‪두바이 왕자님‬‪Hoàng tử Dubai ấy.‬
‪(간호사1)‬ ‪내일 퇴원 얘기 들으셨죠?‬‪Anh biết ngày mai xuất viện nhỉ?‬
‪[통역사가 영어로 통역한다]‬‪Anh biết ngày mai mẹ của anh‬ ‪được xuất viện nhỉ?‬
‪[두바이 왕자가 영어로 말한다]‬‪Vâng, tôi nghe bác sĩ Lee nói.‬ ‪Cảm ơn cô rất nhiều.‬
‪네, 닥터 리한테 들었습니다‬ ‪정말 감사합니다‬‪Anh ấy nói đã nghe từ bác sĩ Lee‬ ‪và anh ấy rất cảm ơn.‬
‪(통역사)‬ ‪어머니가 이렇게 빨리 퇴원하실 줄은‬ ‪진짜 몰랐습니다‬‪Anh ấy không ngờ‬ ‪mẹ mình có thể xuất viện sớm thế.‬
‪저도 어머니도 율제병원에‬‪Mẹ con anh ấy vô cùng biết ơn‬ ‪sự chăm sóc tận tình‬ ‪của nhân viên và bác sĩ Lee.‬
‪그리고 이익준 교수님께‬ ‪큰 감사 드립니다‬‪sự chăm sóc tận tình‬ ‪của nhân viên và bác sĩ Lee.‬
‪아, 그리고 이건 선납금을 제외한‬ ‪진료비 청구서인데‬ ‪[통역사가 영어로 통역한다]‬‪Đây là số dư sau khi đã trừ phí trả trước.‬
‪(간호사1)‬ ‪입원비, 수술비, 검사비‬ ‪모두 포함된 겁니다‬‪Bao gồm chi phí nhập viện,‬ ‪phẫu thuật, xét nghiệm.‬
‪음, 의료 보험 적용이 안 돼서‬ ‪금액이 좀 많아요‬‪Không có bảo hiểm y tế nên hơi tốn kém.‬
‪카드도 가능하고‬ ‪분할 납부도 가능하니까‬‪Có thể thanh toán bằng thẻ‬ ‪hoặc thanh toán nhiều lần,‬
‪편하신 대로 하시면 됩니다‬‪nên anh cứ chọn và báo lại.‬
‪[영어로 말한다]‬‪Hôm nay tôi sẽ trả hết bằng tiền mặt.‬
‪(통역사)‬ ‪오늘 현금으로 다 납부하시겠답니다‬‪Anh ấy sẽ thanh toán hết‬ ‪bằng tiền mặt trong hôm nay.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(교수1)‬ ‪어유, 죽겠네‬‪Trời ạ, mệt chết mất.‬
‪어? 웬 장미꽃?‬‪Hoa hồng gì đây?‬
‪(교수2)‬ ‪장겨울, 연애해?‬‪Cô đang hẹn hò sao?‬
‪(겨울)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪뭐야, 받은 거야?‬‪Xin chào.‬ ‪Gì vậy? Có người tặng cô à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[함께 놀란다]‬‪Vâng.‬
‪[교수1의 탄성]‬
‪(익준)‬ ‪왜, 왜, 뭐야?‬‪Sao? Có chuyện gì thế?‬
‪뭐야, 장겨울 프러포즈 받았어?‬‪Này, Jang Gyeo Ul. Ai cầu hôn cô à?‬
‪어, 그게...‬‪- À, chuyện đó...‬ ‪- Trời ơi, thật sao?‬
‪(교수1)‬ ‪오, 진짜?‬ ‪[교수2의 놀라는 신음]‬‪- À, chuyện đó...‬ ‪- Trời ơi, thật sao?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(교수3)‬ ‪다 모였어?‬‪Đông đủ chưa?‬
‪야, 장겨울‬ ‪오늘은 그, 내 수술 좀 뽑아 줘라‬‪Jang Gyeo Ul, hôm nay‬ ‪chọn ca phẫu thuật của tôi đi.‬
‪(교수1)‬ ‪교수님‬ ‪[교수1의 벅찬 숨소리]‬‪Jang Gyeo Ul, hôm nay‬ ‪chọn ca phẫu thuật của tôi đi.‬ ‪Giáo sư, Gyeo Ul của chúng ta...‬
‪우리 겨울이가요‬‪Giáo sư, Gyeo Ul của chúng ta...‬
‪연애를 하나 봅니다, 어, 세상에‬ ‪[익준의 탄성]‬‪đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi!‬
‪(교수3)‬ ‪야, 야, 진짜야?‬‪Cái gì? Thật vậy sao?‬
‪야, 그럼 우리 외과도 이제‬ ‪연애할 수 있다는 거 입증된 거네?‬‪Vậy có thể chứng minh là‬ ‪khoa ngoại chúng ta cũng có thể thoát ế!‬ ‪Đúng vậy ạ.‬
‪그럼요, 우리도 연애가 가능한 과라는‬ ‪확실한 증거죠‬‪Đúng vậy ạ.‬ ‪Cô ấy là minh chứng sống‬ ‪cho việc khoa ngoại có thể hẹn hò.‬
‪[교수3의 탄성]‬‪Cô ấy là minh chứng sống‬ ‪cho việc khoa ngoại có thể hẹn hò.‬
‪(익준)‬ ‪임창민!‬‪Im Chang Min!‬
‪장겨울 연애한대‬‪- Jang Gyeo Ul đang hẹn hò.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪(창민)‬ ‪정말요?‬‪- Jang Gyeo Ul đang hẹn hò.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪축하드립니다‬ ‪[익준이 테이블을 탁 짚는다]‬‪Chúc mừng cô.‬
‪(익준)‬ ‪봤지?‬ ‪[교수1의 웃음]‬‪Thấy chưa? Nhìn đi!‬
‪봤지?‬‪Thấy chưa? Nhìn đi!‬
‪GS도 연애가 가능하다고, 인마!‬‪Khoa ngoại cũng có thể hẹn hò!‬ ‪Thật đó, nhóc à! Xem bằng chứng sống kìa.‬
‪새끼야, 봐, 이 새끼야!‬‪Thật đó, nhóc à! Xem bằng chứng sống kìa.‬
‪야, GS도 워라밸이 가능한 과야‬‪Đời sống của khoa ngoại‬ ‪cũng lạnh mạnh lắm mà.‬
‪너 동기들한테 똑똑히 전해‬‪Đời sống của khoa ngoại‬ ‪cũng lạnh mạnh lắm mà.‬ ‪Nhớ bảo với các bạn học.‬
‪어, GS 전공의인데‬ ‪연애하고 장미꽃 받고 다 했다고‬‪Nhớ bảo với các bạn học.‬ ‪Vào khoa ngoại vẫn có thể‬ ‪hẹn hò, được nhận hoa, gì cũng làm được.‬
‪장봄, 장여름, 장가을‬ ‪다 나올 수 있다고‬‪hẹn hò, được nhận hoa, gì cũng làm được.‬ ‪Ai ở khoa ngoại cũng có cơ hội.‬ ‪- Đúng chứ?‬ ‪- Jang Gyeo Ul.‬
‪- (교수3) 장겨울, 고맙다‬ ‪- (익준) 알았지? 용기를 내라고‬ ‪[창민이 대답한다]‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Jang Gyeo Ul.‬ ‪- Đừng từ bỏ.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(교수3)‬ ‪이 연애 꼭 지켜야 한다‬‪Cô phải giữ mối tình này đấy.‬
‪GS 운명이 달렸어‬‪Cô là vận mệnh của khoa ngoại.‬
‪(교수1)‬ ‪자, 자, 자, 자, 자‬ ‪이제 흥분하지 마시고‬‪Nào, đừng phấn khích quá.‬ ‪Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul chọn ai‬ ‪thì cũng phải chúc mừng nhé.‬
‪오늘은, 어, 우리 장겨울 선생이‬ ‪어떤 수술을 선택해도‬‪Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul chọn ai‬ ‪thì cũng phải chúc mừng nhé.‬
‪다 같이 축하해 줍시다, 예?‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul chọn ai‬ ‪thì cũng phải chúc mừng nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪앞으로 이제‬ ‪GS 전공의들이 쏟아질 텐데‬‪Sau này, khoa ngoại sẽ có‬ ‪nhiều bác sĩ nội trú.‬
‪뭐, 이 정도의 고통은‬ ‪뭐, 아무것도 아니지, 그렇지? 어‬ ‪[교수들의 웃음]‬‪Khó khăn chừng này có là gì đâu, nhỉ?‬
‪자‬ ‪[교수1의 벅찬 숨소리]‬‪Khó khăn chừng này có là gì đâu, nhỉ?‬ ‪Nào, bình tĩnh lại.‬
‪자, 이러지 말고 우리 건배합시다‬‪Nào, tất cả nâng ly thôi.‬
‪자, 자, 빨리, 자, 자‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪- Phải đấy.‬ ‪- Đây.‬
‪- (익준) 야, 일로 와, 받아‬ ‪- (교수1) 짠 합시다, 자‬‪- Này, cầm lấy.‬ ‪- Ăn mừng.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪[익준이 병을 칙 딴다]‬‪- Này, cầm lấy.‬ ‪- Ăn mừng.‬ ‪- Trời, phải ăn mừng chứ...‬ ‪- Này!‬
‪(익준)‬ ‪어유, 야, 야‬ ‪[교수들의 웃음]‬‪- Trời, phải ăn mừng chứ...‬ ‪- Này!‬
‪야, 뭔 샴페인도 아니고 뭐야?‬ ‪[익준의 웃음]‬‪Làm gì vậy? Có phải chamgpagne đâu!‬ ‪- Trời ạ. Đây này.‬ ‪- Mở ra rồi.‬
‪- (교수1) 자, 자, 따라‬ ‪- (익준) 야, 야, 받아, 받아‬‪- Trời ạ. Đây này.‬ ‪- Mở ra rồi.‬
‪(익준)‬ ‪콜라도 축하를 하냐, 어떻게?‬‪- Suýt nữa thì nổ.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- (교수1) 조금만, 조금만‬ ‪- (익준) 어, 정원아, 야, 너 빨리 와‬‪- Suýt nữa thì nổ.‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪Jeong Won à! Lại đây mau.‬
‪야, 빨리 와서 축배를 들어‬‪Mau lại đây chung vui đi.‬
‪장겨울 오늘 프러포즈를 받았대‬‪Hôm nay Jang Gyeo Ul được cầu hôn.‬
‪(정원)‬ ‪어‬‪Vậy à.‬
‪[교수들의 당황한 신음]‬ ‪(익준)‬ ‪뭐, 뭐지?‬‪Sao vậy?‬
‪아, 자, 건배!‬‪- Nào, cạn ly.‬ ‪- Cạn ly!‬
‪(교수1)‬ ‪자, 건배, 건배!‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪- Nào, cạn ly.‬ ‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn!‬ ‪- Cạn!‬
‪[교수들의 탄성]‬‪- Cạn!‬ ‪- Cạn!‬
‪(교수3)‬ ‪근데 장겨울‬‪Mà Jang Gyeo Ul này.‬
‪그래서‬‪Sao? Cô định giúp ai phẫu thuật?‬
‪다음 수술 뭐 들어올 거야?‬‪Sao? Cô định giúp ai phẫu thuật?‬
‪정했어?‬‪Quyết định chưa?‬
‪어, 네, 저는‬‪Vâng, tôi...‬
‪쏘락코스코픽 이에이 리페어‬ ‪들어가겠습니다‬‪Tôi chọn ca phẫu thuật‬ ‪thoracoscopic EA repair‎.‬ ‪PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC‬ ‪ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN CỦA KHOA NHI‬
‪[교수들의 한숨]‬ ‪[교수1의 탄성]‬‪PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC‬ ‪ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN CỦA KHOA NHI‬
‪(겨울)‬ ‪시, 식도 폐쇄 수술 어시는‬ ‪한 번밖에 못 들어가서‬‪Tôi mới được hỗ trợ phẫu thuật‬ ‪teo thực quản bẩm sinh một lần,‬
‪제대로 한번 더 보고 싶습니다‬‪nên tôi muốn vào quan sát học hỏi lần nữa.‬
‪(익준)‬ ‪너 진짜 내가‬‪Cô thật là...‬ ‪Tôi đã làm đến thế cho cô rồi...‬
‪이 판을 어떻게 만...‬‪Cô thật là...‬ ‪Tôi đã làm đến thế cho cô rồi...‬
‪미워‬‪Ghét thật.‬
‪[익준이 씩씩댄다]‬‪Ghét thật.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(정원)‬ ‪고마워요‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪아닙니다‬‪Không có gì ạ.‬
‪[부드러운 음악]‬‪Không có gì ạ.‬
‪(준완)‬ ‪차를 팔았다고?‬‪Cậu bán xe rồi sao?‬
‪어, 팔았어‬‪Ừ, bán rồi. Đằng nào cũng không đi nữa.‬
‪앞으로 탈 일도 없고 해서‬‪Ừ, bán rồi. Đằng nào cũng không đi nữa.‬
‪그 똥차를 돈을 받고 팔았어?‬‪Cái xe nát đó mà cũng bán hả?‬
‪[정원의 한숨]‬‪Đồ vô lương tâm.‬
‪양심 없는 새끼‬‪Đồ vô lương tâm.‬
‪(정원)‬ ‪야, 20만 원 받았어, 20만 원‬‪Này, tôi bán có 200.000 won thôi.‬
‪됐고, 석형이한테 전화 다시 해 봐‬‪Thôi đi, gọi lại cho Seok Hyeong xem.‬ ‪- Hỏi tuần này tập bài gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪이번 주 곡 뭐냐고‬‪- Hỏi tuần này tập bài gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪(정원)‬ ‪응‬ ‪[통화 연결음]‬‪- Hỏi tuần này tập bài gì.‬ ‪- Ừ.‬
‪[안내 음성]‬ ‪전화를 받을 수 없어‬ ‪소리샘으로 연결됩니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪- hiện không liên lạc được.‬ ‪- Không nghe máy.‬
‪(정원)‬ ‪안 받네?‬‪- hiện không liên lạc được.‬ ‪- Không nghe máy.‬
‪(준완)‬ ‪응급인가, 이 시간에?‬‪Giờ này có cấp cứu sao?‬
‪(정원)‬ ‪야, 석형이 어머니 많이 괜찮아지셨지?‬‪Mẹ của Seok Hyeong ổn hơn nhiều rồi nhỉ?‬
‪(준완)‬ ‪응, 내가 자주 체크해‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪Ừ, tôi vẫn kiểm tra định kỳ mà.‬
‪(정원)‬ ‪응?‬
‪이승환 노래, 오, 이 노래 좋지‬ ‪[준완의 헛웃음]‬‪Bài của Lee Seung Hwan. Ồ, quá hay rồi.‬ ‪Cậu ta không nghe máy‬ ‪mà lại trả lời tin nhắn?‬
‪아니, 걔는 전화는 안 받고 톡은 해?‬‪Cậu ta không nghe máy‬ ‪mà lại trả lời tin nhắn?‬
‪(정원)‬ ‪응, 바로 왔어‬‪Ừ, ngay lập tức.‬
‪(준완)‬ ‪하, 정말 이해를 할 수 없는 놈이다‬ ‪[정원이 피식 웃는다]‬‪Ừ, ngay lập tức.‬ ‪Đúng là không hiểu nổi.‬
‪그 새끼 진짜‬ ‪무슨 생각을 하고 사는지 모르겠어‬‪Thật sự không biết‬ ‪trong đầu thằng đó có gì nữa.‬
‪진짜 나랑 안 맞아‬‪Chẳng hợp với tôi gì cả.‬ ‪Với tôi thì là Ik Jun.‬
‪난 익준이‬‪Với tôi thì là Ik Jun.‬
‪내 친구인데도‬ ‪가끔 어떤 애인지 모르겠어‬‪Dù là bạn bè nhưng thỉnh thoảng‬ ‪tôi cũng không hiểu nổi.‬ ‪Ik Jun? Khỏi cần hiểu cậu ta.‬
‪익준이? 알려고 하지 마, 그냥‬‪Ik Jun? Khỏi cần hiểu cậu ta.‬ ‪Đơn giản...là tên điên thôi.‬
‪미친놈이야‬‪Đơn giản...là tên điên thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Đơn giản...là tên điên thôi.‬
‪[웅장한 음악이 흘러나온다]‬‪Thật là, tên điên đó.‬
‪아, 또라이‬‪Thật là, tên điên đó.‬
‪(익준)‬ ‪굿 모닝‬‪- Chào buổi sáng!‬ ‪- Thật là. Giật mình.‬
‪(석형)‬ ‪깜짝이야‬‪- Chào buổi sáng!‬ ‪- Thật là. Giật mình.‬
‪벌써 출근했어?‬‪- Đi làm sớm thế?‬ ‪- Có ca ghép gan.‬
‪간 이식 있어‬‪- Đi làm sớm thế?‬ ‪- Có ca ghép gan.‬
‪이번 주 노래 뭐지?‬‪- Tuần này tập bài gì?‬ ‪- Lee Seung Hwan.‬
‪(석형)‬ ‪이승환‬‪- Tuần này tập bài gì?‬ ‪- Lee Seung Hwan.‬
‪아, 혹시 그 노래?‬‪- Bài đó hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형)‬ ‪응‬‪- Bài đó hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪야, 아침부터 이 노래는 뭐야?‬‪Giờ này mà cậu nghe nhạc gì vậy?‬
‪몰라? 유명한 건데‬‪Không biết? Bài này nổi tiếng mà.‬
‪알아‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Biết gì?‬
‪뭔데?‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Biết gì?‬
‪이번 역은 왕십리, 왕십리역입니다‬‪"Đây là trạm dừng ga Wangsimi.‬ ‪Ga Wangsimni.‬
‪(익준)‬ ‪내리실 문은 오른쪽입니다‬‪Cửa ra ở phía bên phải.‬
‪시청, 신천, 성수, 잠실 방면이나‬‪Quý hành khách muốn đến‬ ‪Tòa thị chính, Sincheon, Seongsu, Jamsil‬
‪옥수, 용산, 청량리‬ ‪성북 방면으로 가실 분들은‬‪hoặc Oksu, Yongsan, Cheongnyangni,‬ ‪hoặc muốn đến Seongbuk‬
‪이번 역에서‬ ‪열차를 갈아타시기 바랍니다‬‪xin vui lòng xuống ở ga này.‬
‪[영어]‬ ‪이번 역은 왕십리, 왕십리‬‪"Đây là trạm dừng Wangsimi.‬ ‪Wangsimi.‬ ‪Cửa ra ở phía bên phải.‬
‪내리실 문은 오른쪽...‬‪Cửa ra ở phía bên phải.‬
‪이번 역에서‬ ‪2호선으로 갈아타실 수 있습니다‬‪Quý hành khách có thể chuyển sang‬ ‪tuyến số hai.‬
‪[익준의 당황하는 신음]‬
‪경의중앙‬‪Tuyến Gyeongui-Jungang.‬
‪경의중앙‬‪Tuyến Gyeongui-Jungang".‬
‪[한국어]‬ ‪미친놈‬‪Đồ điên.‬
‪[한숨]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪(재학)‬ ‪포타슘 수치 6.5입니다‬‪Chỉ số Kai là 6,5 ạ.‬
‪[명태의 한숨]‬
‪(명태)‬ ‪환자분, 지금 칼륨 수치가 6.5예요‬‪Này bệnh nhân. Chỉ số Kali của anh là 6,5.‬
‪엄청 위험한 상태예요‬ ‪부정맥 올 수 있어요, 예?‬‪Rất nguy hiểm.‬ ‪Có thể bị rối loạn nhịp tim.‬
‪관장하셔야 돼요‬‪Phải bơm thuốc thôi.‬ ‪Tôi không bơm. Tôi không muốn.‬
‪관장 안 해요‬‪Tôi không bơm. Tôi không muốn.‬
‪저 관장하기 싫어요‬‪Tôi không bơm. Tôi không muốn.‬
‪(재학)‬ ‪저, 저, 저기, 그래도‬ ‪관장 안 하면 큰일 나요‬‪Dù anh không muốn,‬ ‪nếu không bơm thuốc thì sẽ nguy to.‬
‪잘못하면 정말 죽을 수도 있어요‬‪Sơ sẩy là mất mạng đấy.‬ ‪Thà chết còn hơn phải bơm thuốc.‬
‪관장하느니 차라리 죽는 게 나아요‬‪Thà chết còn hơn phải bơm thuốc.‬
‪[명태의 헛웃음]‬ ‪(재학)‬ ‪예?‬‪Sao?‬
‪(남자3)‬ ‪저 관장하는 거 너무 싫어요‬‪Tôi rất ghét bị bơm thuốc.‬
‪너무 힘들고‬‪Quá mệt mỏi, quá đau đớn.‬
‪너무 지치고‬‪Quá mệt mỏi, quá đau đớn.‬
‪너무‬‪Lại còn...‬
‪수치스러워요‬‪nhục nhã.‬
‪(명태)‬ ‪저기, 환자분‬‪Anh bệnh nhân, tôi nói này.‬
‪칼륨 수치가 어제는 6이었고‬ ‪오늘은 6.5인데‬‪Chỉ số Kali hôm qua là 6. Hôm nay là 6,5.‬
‪이게 7에서 8 정도 되면‬‪Nếu lên mức 7 hoặc 8‬ ‪thì sẽ bị ngừng tim bất cứ lúc nào đấy.‬
‪언제든지 심장 마비가 와도‬ ‪이상하지 않은 수치예요‬‪Nếu lên mức 7 hoặc 8‬ ‪thì sẽ bị ngừng tim bất cứ lúc nào đấy.‬
‪지금 바로 관장을 하셔야‬ ‪환자님이 살 수가 있어요!‬‪Phải bơm thuốc vào ngay‬ ‪thì anh mới sống được!‬
‪안 한다고요!‬‪Tôi đã nói không làm.‬ ‪Có chết cũng không làm.‬
‪죽어도 관장 안 한다고요!‬‪Tôi đã nói không làm.‬ ‪Có chết cũng không làm.‬
‪제가 싫다고요, 환자가!‬‪Đã bảo là tôi không muốn.‬
‪(명태)‬ ‪아, 하기 싫으면 하지 마세요‬‪Không muốn thì đừng làm.‬ ‪Tôi đã nói rõ rồi đấy.‬
‪저는 분명히 말씀드렸습니다, 쯧‬‪Không muốn thì đừng làm.‬ ‪Tôi đã nói rõ rồi đấy.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(정원)‬ ‪지후 가스 나오면 밥 먹을 수 있으니까‬‪Ji Hu thải được khí‬ ‪thì có thể ăn uống rồi.‬ ‪Nếu được thì báo tôi nhé.‬
‪가스 나오면 바로 얘기해 주세요‬‪Nếu được thì báo tôi nhé.‬
‪- (여자3) 네, 감사합니다‬ ‪- (정원) 네‬‪- Vâng, cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[정원의 탄성]‬
‪(정원)‬ ‪영지야, 안녕‬‪Chào cháu, Yeong Ji.‬
‪아저씨도 안녕‬‪Cháu chào chú.‬
‪[정원의 웃음]‬‪Cháu chào chú.‬
‪(겨울)‬ ‪수술하고 4일째인데‬‪Phẫu thuật được bốn ngày rồi.‬
‪CRP가 아직 높아서‬ ‪계속 항생제 쓰고 있습니다‬‪Phẫu thuật được bốn ngày rồi.‬ ‪Protein phản ứng C vẫn cao‬ ‪nên còn dùng kháng sinh.‬
‪(정원)‬ ‪선생님이 한번 볼까요?‬‪Cho chú kiểm tra nhé?‬
‪자‬‪Nào.‬
‪어‬
‪영지 오늘‬‪Hôm nay Yeong Ji...‬
‪바꾸는 날이죠?‬‪phải thay rồi nhỉ?‬ ‪Sao ạ? À, thay kim truyền phải không?‬
‪(여자4)‬ ‪네?‬‪Sao ạ? À, thay kim truyền phải không?‬
‪아, 주사요?‬ ‪영지 오늘 주사 바꾸는 날이에요‬‪Sao ạ? À, thay kim truyền phải không?‬ ‪Vâng, hôm nay‬ ‪đúng là phải thay kim truyền.‬
‪[영지가 칭얼거린다]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Vâng, hôm nay‬ ‪đúng là phải thay kim truyền.‬
‪(아이2)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪영지 오늘 주사 안 맞아‬‪Hôm nay Yeong Ji không tiêm đâu.‬
‪(여자4)‬ ‪어, 아니야, 아니야‬‪À, không phải.‬
‪- (아이2) 나 주사 싫어‬ ‪- (여자4) 어, 영지야, 주사 아니야‬‪À, không phải.‬ ‪- Con không tiêm.‬ ‪- Không phải tiêm mà.‬
‪- (아이2) 주사 안 맞아‬ ‪- 어? 오늘 주사 안 맞을 거야‬‪- Con không tiêm.‬ ‪- Không phải tiêm mà.‬ ‪- Hôm nay không tiêm đâu.‬ ‪- Không có mà.‬
‪울지 마‬‪- Hôm nay không tiêm đâu.‬ ‪- Không có mà.‬ ‪Đừng khóc nữa mà. Nín đi con.‬
‪[아이2의 울음]‬ ‪(여자4)‬ ‪울지 마‬‪Đừng khóc nữa mà. Nín đi con.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[정원의 초조한 숨소리]‬
‪(정원)‬ ‪성공하셨어요?‬‪Tiêm được chưa?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(정원)‬ ‪아닙니다‬‪Không sao đâu.‬
‪아, 영지 좀 있으면‬ ‪낮잠 잘 시간이라고 하니깐요‬‪Lát nữa Yeong Ji sẽ ngủ trưa.‬
‪그때 한번 도전해 볼게요‬‪Lúc đó tôi sẽ thử lại.‬
‪(간호사2)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪죄송합니다, 교수님‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪(정원)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪선생님이 왜 죄송해요, 아닙니다‬‪Xin lỗi giáo sư.‬ ‪Sao cô phải xin lỗi chứ? Không sao.‬
‪매번 힘드시겠어요‬ ‪[간호사2가 살짝 웃는다]‬‪Lần nào cô cũng vất vả.‬
‪(간호사2)‬ ‪애 엄마가 더 힘드시죠‬‪Mẹ cô bé còn vất vả hơn tôi.‬
‪[간호사2가 살짝 웃는다]‬
‪- (간호사2) 그럼‬ ‪- (정원) 네‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Vâng.‬
‪나 수술까지 10분 남았다‬‪Mười phút nữa tôi phải phẫu thuật.‬ ‪Thế thì ăn cơm cháy,‬ ‪đánh răng rồi uống cà phê đi.‬
‪10분이면 누룽지도 먹고‬ ‪양치도 하고 커피도 마시지‬‪Thế thì ăn cơm cháy,‬ ‪đánh răng rồi uống cà phê đi.‬
‪시간 많이 남았다고‬‪Ý tôi là còn thời gian.‬
‪(준완)‬ ‪무슨 일이야?‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪(재학)‬ ‪저, 아, 안녕하세요‬‪- Có chuyện gì?‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪교수님, 저 잠시 면담 좀‬‪Giáo sư, cho tôi lời khuyên với?‬
‪(재학)‬ ‪어떻게 하면 좋을까요?‬ ‪판단이 안 서서요‬‪Tôi phải làm sao? Tôi không quyết được.‬
‪(준완)‬ ‪DCMP 진단받고‬ ‪심장 이식 대기 중인 환자‬‪Bị chứng cơ tim giãn,‬ ‪đang chờ người hiến tim.‬
‪포타슘 수치가 7까지 올라갔고‬‪Chỉ số Kali là bảy.‬
‪지금 당장 관장해야 되는데‬ ‪죽어도 하기 싫다고 했다고?‬‪Phải bơm thuốc lợi tiểu ngay‬ ‪nhưng không chịu bơm.‬
‪예, 몇 시간 사이에‬ ‪6.5에서 7로 올랐습니다‬‪Phải bơm thuốc lợi tiểu ngay‬ ‪nhưng không chịu bơm.‬ ‪Vâng, mới vài giờ đã tăng từ 6,5 lên 7.‬
‪관장 안 하면 진짜 위험할 거 같은데‬ ‪어, 어떡하죠?‬‪Không chịu bơm thuốc thì nguy to.‬ ‪Tôi phải làm sao?‬
‪하, 환자는 죽어도 싫다 그러고‬ ‪천명태 교수님은 그렇게 하라 그러고‬‪Bệnh nhân bảo không,‬ ‪mà giáo sư Cheon cũng bảo khỏi làm.‬
‪교수님, 이럴 때 어떻게 해야 돼요?‬‪Giáo sư,‬ ‪trong trường hợp này phải làm sao?‬
‪[준완의 한숨]‬
‪아, 그, 그, 그냥‬‪Cứ vậy‬
‪놔둬요?‬‪bỏ mặc anh ta?‬
‪(준완)‬ ‪환자 죽일 거야?‬‪Muốn bệnh nhân chết hả?‬
‪당장 가서 환자 관장해, 이 새끼야!‬‪Cứ đi bơm cho anh ta thôi.‬
‪네가 갖고 있는 모든 어휘력‬ ‪IQ, EQ, 초능력 다 동원해서‬‪Dùng hết vốn từ vựng, IQ, EQ,‬ ‪siêu năng lực của cậu,‬ ‪đi mà thuyết phục bệnh nhân đồng ý.‬
‪환자 설득해서 관장해‬‪đi mà thuyết phục bệnh nhân đồng ý.‬
‪의사가 환자 포기하면‬‪Bác sĩ mà từ bỏ bệnh nhân‬
‪그날로 의사는 끝이야‬‪thì không còn là bác sĩ nữa.‬
‪뭐 해, 빨리 안 가고?‬‪Còn không mau đi đi?‬
‪(재학)‬ ‪어, 아, 네‬‪Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[석민의 한숨]‬
‪[석민이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪(석민)‬ ‪그래서 관장은 하셨어요?‬‪Sao rồi?‬ ‪Đã bơm được thuốc chưa,‬ ‪cho bệnh nhân trồng dâu ấy?‬
‪딸기 농사 한다는 분‬‪Đã bơm được thuốc chưa,‬ ‪cho bệnh nhân trồng dâu ấy?‬
‪(치홍)‬ ‪계속 안 하신대요?‬‪Vẫn không chịu sao?‬
‪어떡하지?‬‪Vậy phải làm gì?‬
‪(재학)‬ ‪했어‬‪Xong rồi.‬
‪(석민)‬ ‪하, 잘됐네‬ ‪[치홍의 놀라는 신음]‬‪Xong rồi.‬ ‪Vậy là tốt rồi.‬ ‪May quá. Sao anh thuyết phục được vậy?‬
‪(치홍)‬ ‪다행이다, 아니, 어떻게 설득하셨어요?‬‪May quá. Sao anh thuyết phục được vậy?‬
‪뭐, 죽어도 안 하신다고 했다면서요‬‪Bệnh nhân sống chết không chịu mà?‬
‪빌었어‬‪Tôi đã cầu xin.‬
‪(함께)‬ ‪네?‬ ‪[치홍의 헛웃음]‬‪- Sao?‬ ‪- Hả?‬
‪무릎 꿇고 빌었어‬‪Tôi đã quỳ xuống cầu xin anh ấy.‬
‪(재학)‬ ‪아, 아무리 생각해도‬ ‪아이디어가 안 떠오르더라고‬‪Nghĩ thế nào cũng không ra cách nào khác.‬
‪그래서 무릎 꿇고‬‪Nghĩ thế nào cũng không ra cách nào khác.‬ ‪Nên đã quỳ xuống trước mặt anh ấy‬ ‪để cầu xin.‬
‪빌었어‬‪Nên đã quỳ xuống trước mặt anh ấy‬ ‪để cầu xin.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Bảo nếu không chịu bơm thuốc‬ ‪thì sẽ mất mạng.‬
‪오늘 관장 안 하시면‬ ‪환자분 돌아가신다‬‪Bảo nếu không chịu bơm thuốc‬ ‪thì sẽ mất mạng.‬
‪그럼 천명태 교수님은‬ ‪괜찮을 수 있지만‬‪Giáo sư Cheon Myeong Tae thì không sao,‬
‪나는 아마‬‪nhưng tôi sẽ bị đuổi việc.‬
‪잘릴 거다‬‪nhưng tôi sẽ bị đuổi việc.‬
‪나 안 잘리게 제발‬‪Nên tôi xin anh ấy bơm thuốc‬ ‪để tôi không bị đuổi.‬
‪관장 좀 해 달라고‬‪Nên tôi xin anh ấy bơm thuốc‬ ‪để tôi không bị đuổi.‬
‪무릎 꿇고 빌었어‬‪Tôi đã quỳ xuống cầu xin như vậy.‬
‪[재학의 한숨]‬
‪나 너무 구리지?‬‪Thảm hại lắm đúng không?‬
‪아니요‬‪Không. Rất đáng nể đấy, anh trai à.‬
‪너무 좋은데요, 형‬ ‪[치홍이 피식 웃는다]‬‪Không. Rất đáng nể đấy, anh trai à.‬
‪다행이네‬‪May thật.‬
‪너 방금 형이라고 했어?‬‪Vừa gọi tôi là "anh trai" sao?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[석민이 피식 웃는다]‬
‪(치홍)‬ ‪왜...‬ ‪[치홍이 피식 웃는다]‬‪Sao?‬
‪(익준)‬ ‪내일 봅시다‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Mai gặp nhé.‬
‪네, 이익준입니다‬‪Vâng, Lee Ik Jun nghe.‬
‪낮에 복수 천자 한 환자지?‬‪Bệnh nhân chọc dò dịch màng bụng trưa nay?‬
‪어, 알았어, 지금 갈게‬‪Ừ, đến ngay đây.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(겨울)‬ ‪BP 떨어져서 플루이드 줬습니다‬‪Huyết áp giảm. Tôi đã thêm dịch truyền.‬ ‪Tôi vẫn lo nên gọi cho anh.‬
‪아무래도 걱정돼서 콜했습니다‬‪Tôi vẫn lo nên gọi cho anh.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(익준)‬ ‪어, 잘했어‬‪Cô làm tốt lắm, Jang Gyeo Ul.‬
‪잘했어, 장겨울 선생‬‪Cô làm tốt lắm, Jang Gyeo Ul.‬
‪복수를 뺀 경우 그럴 수 있어‬‪Hút dịch khi bị cổ trướng thì hay vậy.‬
‪혈압 회복되고 있으니까 좀 보자‬ ‪별일 없을 거야‬‪Huyết áp đang lên, nên cứ theo dõi.‬ ‪Sẽ ổn thôi.‬
‪- (익준) 오늘도 당직이야?‬ ‪- (겨울) 네‬‪- Hôm nay cô trực đêm sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준)‬ ‪당당이야?‬‪- Hai hôm liền?‬ ‪- Ba hôm ạ.‬
‪(겨울)‬ ‪당당당요‬‪- Hai hôm liền?‬ ‪- Ba hôm ạ.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪그러게 외과를 왜 왔니, 아유, 아유‬‪Sao lại vào khoa ngoại làm chi?‬
‪[익준이 혀를 쯧쯧 찬다]‬
‪한두 시간만 더 지켜보자‬‪Theo dõi vài tiếng nữa.‬ ‪Tôi ở trong văn phòng.‬
‪난 내 방에 있을게‬‪Theo dõi vài tiếng nữa.‬ ‪Tôi ở trong văn phòng.‬
‪아, 정원이 아직 퇴근 안 했던데‬‪Jeong Won chưa tan ca nữa.‬ ‪Cùng đi uống coca không?‬
‪불러서 같이 콜라나 한잔할까?‬‪Cùng đi uống coca không?‬
‪(겨울)‬ ‪저 환자 봐야 돼요, 여기 있을래요‬‪Tôi phải theo dõi bệnh nhân. Tôi sẽ ở đây.‬
‪(익준)‬ ‪쯧, 그래‬‪Cũng được.‬
‪씁, 근데 이 새끼 지금 어디 있지?‬‪Nhưng cậu ấy đi đâu rồi nhỉ?‬
‪(겨울)‬ ‪본관 4층 소아외과 병동 4103호요‬‪Tầng 4 phòng 4103,‬ ‪khu bệnh nhi của tòa nhà chính.‬
‪(익준)‬ ‪너 혹시 우리 정원이한테 GPS 달았니?‬‪Lẽ nào cô gắn thiết bị định vị‬ ‪lên người Jeong Won à?‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[작은 소리로]‬ ‪영지 아직 안 잤어?‬‪Yeong Ji chưa ngủ sao?‬
‪(정원)‬ ‪이 시간까지 안 자면 어떡해?‬‪Sao cháu lại thức muộn thế?‬
‪- 선생님‬ ‪- (정원) 응‬‪- Bác sĩ ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪(아이2)‬ ‪영지 오늘 주사 맞았어요‬‪Hôm nay Yeong Ji tiêm rồi ạ.‬
‪[놀라며]‬ ‪정말?‬‪Hôm nay Yeong Ji tiêm rồi ạ.‬ ‪Thật sao?‬
‪우아, 진짜로 맞았네?‬‪Tiêm thật rồi này.‬
‪이야, 영지 진짜 대단하다‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Chà, Yeong Ji giỏi quá đi.‬
‪[정원의 탄성과 웃음]‬
‪(정원)‬ ‪아이고‬‪Ôi chao.‬
‪[정원의 힘주는 신음]‬
‪우리 영지 어쩜 이렇게 착하고 예쁠까?‬‪Saon Yeong Ji lại ngoan ngoãn‬ ‪và đáng yêu thế nhỉ?‬
‪선생님도 주사 무서워서 못 맞는데‬‪Chú cũng sợ kim tiêm lắm‬ ‪nên không dám tiêm.‬
‪우아, 우리 영지 진짜 대단하다‬‪Trời ơi, cháu giỏi thật đấy.‬
‪아이고, 잘했네‬‪Phải không? Giỏi thật.‬
‪[정원이 아이2를 어른다]‬ ‪[아이2의 웃음]‬‪Phải không? Giỏi thật.‬ ‪Ngoan quá.‬
‪[한숨]‬
‪(익준)‬ ‪애들은 거짓말을 안 해‬‪Trẻ con không nói dối đâu.‬
‪(정원)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그럼, 어른들이랑은 다르지‬‪Tất nhiên. Trẻ con khác với người lớn chứ.‬
‪아프면 아프다고‬ ‪안 아프면 안 아프다고‬‪Nếu đau thì bảo đau.‬ ‪Không đau thì nói không đau.‬
‪애들은 솔직해‬ ‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪Trẻ con đơn thuần lắm.‬
‪근데 어른들은 아파도 안 아픈 척‬‪Nhưng có người lớn,‬ ‪bị đau cũng vờ như không đau.‬
‪다 나아도 병원 더 있겠다고‬ ‪아프다고 난리 난리‬‪Còn cả người sắp khỏi bệnh‬ ‪nhưng vẫn kêu đau‬ ‪để được nán lại bệnh viện.‬
‪(익준)‬ ‪넌 어때?‬‪- Cậu thì sao?‬ ‪- Hả?‬
‪(정원)‬ ‪응?‬‪- Cậu thì sao?‬ ‪- Hả?‬
‪넌 거짓말 안 해?‬‪Cậu không nói dối à?‬
‪(정원)‬ ‪글쎄?‬‪Còn phải xem nữa. Lúc này lúc nọ.‬
‪할 때도 있고 안 할 때도 있고, 왜?‬‪Còn phải xem nữa. Lúc này lúc nọ.‬ ‪Sao thế?‬
‪하, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪너 장겨울 좋지?‬‪Cậu thích Jang Gyeo Ul nhỉ?‬
‪신부 포기해야 하나‬ ‪고민할 만큼 좋잖아‬‪Tới mức trăn trở xem‬ ‪có nên làm cha xứ nữa không.‬
‪좋으면 좋다고 말해, 비밀로 할게‬‪Thích thì nói thích đi.‬ ‪Tôi giữ bí mật cho.‬
‪아니야, 뭔 소리를 하는 거야?‬‪Thích thì nói thích đi.‬ ‪Tôi giữ bí mật cho.‬ ‪Đâu có. Cậu đang nói gì vậy?‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬
‪(정원)‬ ‪근데 넌 장겨울 대변인이냐?‬‪Nói hộ Jang Gyeo Ul à?‬
‪(익준)‬ ‪쯧, 어, 나 겨울이 매니저‬‪Ừ. Tôi là quản lý của Gyeo Ul.‬
‪[헛웃음]‬
‪혼자서 전공의 1년 차부터‬ ‪치프 일까지 다 하잖아‬‪Từ năm nhất, cô ấy đã một mình‬ ‪làm mọi thứ, kể cả việc của bác sĩ chính.‬
‪근데 걔는 티를 안 내, 힘들 텐데‬‪làm mọi thứ, kể cả việc của bác sĩ chính.‬ ‪Vất vả nhưng không than vãn.‬
‪투덜대고 짜증 내도 다 이해할 텐데‬‪Dù có kêu ca hay nổi nóng,‬ ‪ai cũng có thể hiểu,‬
‪겨울이는 뚱할지언정‬ ‪싫다고 도망가거나 투덜대지를 않아‬‪nhưng Gyeo Ul chưa bao giờ phàn nàn‬ ‪hay chạy trốn trách nhiệm‬ ‪dù mặt trông như giận dỗi.‬
‪애가 공감 능력이‬ ‪매우 조금 많이 떨어져서 그렇지‬‪Chỉ là cô ấy gặp khó khăn‬ ‪trong chuyện đồng cảm với người khác,‬ ‪nhưng dạo này đang cố gắng sửa đổi.‬
‪근데 그것도‬ ‪고치려고 노력하는 중인 것 같고‬‪nhưng dạo này đang cố gắng sửa đổi.‬
‪아무튼 수술실에서도 나‬‪nhưng dạo này đang cố gắng sửa đổi.‬ ‪Trong phòng phẫu thuật cũng vậy,‬ ‪tôi chưa từng thấy‬
‪걔 연차에‬ ‪타이 그 정도 하는 애 못 봤어‬‪bác sĩ nội trú nào được như cô ấy.‬
‪그것도 계속 혼자 연습하는 것 같고‬‪Lúc nào cũng tự rèn giũa mình.‬
‪환자 생각하고 배우려고 노력하는 거‬‪Nghĩ cho bệnh nhân, cố gắng học hỏi.‬
‪서전으로서‬ ‪마인드가 너무 좋아, 훌륭해‬‪Cách suy nghĩ thật sự rất tốt.‬ ‪- Tôi cũng biết mà.‬ ‪- Tôi chưa nói hết.‬
‪- (정원) 나도 알아‬ ‪- (익준) 내 말 안 끝났어‬‪- Tôi cũng biết mà.‬ ‪- Tôi chưa nói hết.‬
‪난 그래서 겨울이가 잘됐으면 좋겠어‬‪Cho nên tôi mong Gyeo Ul sẽ hạnh phúc...‬
‪내 친구 정원이랑‬‪bên bạn Jeong Won của tôi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[익준이 숨을 들이켠다]‬
‪(익준)‬ ‪내 친구 정원이랑 잘됐으면 좋겠다‬‪Muốn tác hợp cho bạn Jeong Won quá.‬
‪(정원)‬ ‪아유, 떨어져, 얘가 오늘 왜 이래?‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Muốn tác hợp cho bạn Jeong Won quá.‬ ‪Trời ạ, tránh ra đi. Cậu làm sao thế?‬
‪(익준)‬ ‪어, 겨울아, 괜찮아지셨어?‬‪Gyeo Ul à. Bệnh nhân ổn chứ?‬
‪어, 잘됐네, 내가 지금 갈게‬‪Tốt rồi. Giờ tôi sẽ đến ngay. Ừ.‬
‪어‬‪Tốt rồi. Giờ tôi sẽ đến ngay. Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪나 간다, 우리 겨울이가 찾네‬‪Tôi đi đây. Gyeo Ul tìm tôi.‬
‪알았어, 꺼져‬‪Biết rồi. Cậu biến đi.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준)‬ ‪정원아, 하느님은 이해하실 거야‬‪Jeong Won à, Chúa sẽ hiểu cho cậu thôi.‬
‪그리고 머리랑 가슴이랑 따로 놀 땐‬‪Jeong Won à, Chúa sẽ hiểu cho cậu thôi.‬ ‪Với lại, khi lý trí và con tim‬ ‪nói hai điều khác nhau,‬
‪여기가 맞아‬‪thì chỗ này mới đúng.‬
‪(정원)‬ ‪야, 이씨, 진짜‬‪Này, cậu thật là.‬
‪(익준)‬ ‪여기가 시키는 대로 해‬ ‪그럼 후회 안 해‬‪Cứ nghe theo chỗ này,‬ ‪sẽ không hối hận đâu.‬
‪분위기에 휩쓸려 갖고‬ ‪대충 결정해서 내 꼴 나지 말고‬‪Đừng quyết định vì tâm trạng nhất thời‬ ‪để rồi lại như tôi.‬ ‪Cân nhắc thật kỹ đi.‬
‪잘 생각해‬‪Cân nhắc thật kỹ đi.‬
‪'괜찮겠지'라는 생각은 요행이야‬‪Suy nghĩ "Được không nhỉ?" là cầu may.‬
‪그런 요행은 일어나지 않아‬‪May mắn không phải lúc nào cũng đến.‬ ‪Hôm nay tâm sự đến đây thôi. Đi thật đây.‬
‪오늘의 오지랖은 여기까지‬ ‪나 진짜 간다‬‪Hôm nay tâm sự đến đây thôi. Đi thật đây.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[부드러운 음악이 연주된다]‬
‪♪ 언젠가 그대에게 준 ♪‬‪Nhớ hôm nào anh đã tặng em‬
‪(익준)‬ ‪♪ 눈부신 꽃다발 ♪‬‪Một bó hoa đẹp rực rỡ‬
‪♪ 그 빛도 향기도 머지않아 ♪‬‪Hương sắc đó ở lại chẳng bao lâu‬ ‪Đã tàn phai trong u sầu‬
‪♪ 슬프게 시들고 ♪‬‪Đã tàn phai trong u sầu‬
‪♪ 꽃보다 예쁜 지금 그대도 ♪‬‪Nhan sắc em hiện còn rạng ngời hơn hoa‬
‪♪ 힘없이 지겠지만 ♪‬‪Rồi cũng sẽ đến lúc nhạt nhòa‬
‪♪ 그때엔 꽃과 다른 우리만의 ♪‬‪Nhưng tình cảm ta trao nhau khi đó‬
‪♪ 정이 숨을 쉴 거야 ♪‬‪Không như hoa mà sẽ luôn còn hoài‬
‪♪ 사랑하는 나의 사람아 ♪‬‪Hỡi người yêu dấu của anh ơi‬
‪♪ 말없이 약속할게 ♪‬‪Trong lặng thinh, anh hứa với người‬
‪♪ 그대 눈물이 마를 때까지 ♪‬‪Cho đến khi giọt lệ em ngừng khóe mi‬
‪♪ 내가 지켜 준다고 ♪‬‪Lòng này nguyện xin bảo vệ em‬
‪♪ 멀고 먼 훗날 지금을 ♪‬‪Rồi ngày nào đó trong tương lai xa xôi‬
‪♪ 회상하며 ♪‬‪Khi hồi tưởng lại‬
‪♪ 작은 입맞춤을 ♪‬‪Giá như ta có thể‬ Khẽ trao nhau một chiếc hôn
‪♪ 할 수 있다면 ♪‬‪Giá như ta có thể‬ Khẽ trao nhau một chiếc hôn
‪♪ 이 넓은 세상 위에 ♪‬‪Trên thế giới bao la rộng lớn này‬
‪♪ 그 길고 긴 시간 속에 ♪‬‪Suốt chặng đường đời đằng đẵng kia‬
‪♪ 그 수많은 사람들 중에 ♪‬‪Trong vô số những con người ấy‬
‪♪ 오직 그대만을 사랑해 ♪‬‪Anh chỉ yêu một người duy nhất là em‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(익준)‬ ‪네 남친 뭐 하는 사람이야?‬‪Bạn trai cô làm nghề gì vậy?‬
‪뭐 하는 사람이길래‬ ‪만날 차가 그렇게 바뀌어?‬‪Làm nghề gì mà‬ ‪mỗi ngày lái một chiếc xe thế?‬
‪딜러야?‬‪Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao?‬
‪외제 차 딜러?‬‪Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao?‬
‪하나는 맞고 하나는 틀렸어요‬‪Anh nói đúng một nửa. Nửa còn lại thì sai.‬
‪딜러가 아니라 부자?‬‪Không phải bán xe. Đại gia à?‬
‪반대요‬‪- Ngược lại.‬ ‪- Không phải đại gia mà bán xe?‬
‪부자가 아니라 딜러‬‪- Ngược lại.‬ ‪- Không phải đại gia mà bán xe?‬
‪그쪽 말고요‬‪Không phải vế đó.‬
‪딜러는 맞지만 남친이 아니구나?‬‪Bán xe nhưng không phải bạn trai cô.‬ ‪Vâng, là em trai tôi.‬
‪네, 남동생인데요‬‪Vâng, là em trai tôi.‬
‪[익준의 탄성]‬
‪(겨울)‬ ‪외제 차 딜러인데‬ ‪입사한 지 얼마 안 됐어요‬‪Nó bán xe ngoại nhập,‬ ‪nhưng vào công ty chưa bao lâu.‬
‪출근 늦으면 큰일 난다고‬ ‪당분간 우리 집에서 지내기로 했어요‬‪Đi làm muộn sẽ lớn chuyện,‬ ‪nên nó tạm thời đang ở nhà tôi.‬
‪우리 집이랑 걔 회사가 가깝거든요‬‪Nhà tôi gần với công ty nó.‬
‪회사 차 시승한다고‬ ‪만날 저 데려다주는데‬‪Nó muốn đi thử xe công ty‬ ‪nên ngày nào cũng qua đón tôi.‬
‪귀찮아 죽겠어요‬‪Phiền chết đi được.‬ ‪Đi tàu điện ngầm tiện hơn.‬
‪전 전철이 편하거든요‬‪Phiền chết đi được.‬ ‪Đi tàu điện ngầm tiện hơn.‬
‪근데 왜요, 교수님?‬‪- Mà sao vậy ạ?‬ ‪- Gyeo Ul à.‬
‪겨울아‬‪- Mà sao vậy ạ?‬ ‪- Gyeo Ul à.‬
‪너 정원이 아직도 좋지?‬‪Cô vẫn còn thích Jeong Won chứ?‬
‪(익준)‬ ‪아이고, 어디 가서 사기는 못 치겠다‬‪Ôi trời. Thế này làm sao lừa ai được.‬
‪너 얼굴이 OMR 카드야, 정답이야‬‪Mặt cô như cái thẻ OMR. Đích thị.‬
‪아니, 그렇게 거짓말하고‬ ‪어? 따뜻한 말 한마디 안 해 주는데도‬‪Cậu ta nói dối cô, lúc nào cũng lạnh lùng.‬
‪그래도 좋아?‬‪Vậy mà cô vẫn thích à?‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪겨울아‬‪Gyeo Ul à.‬
‪남동생 계속 남친 해‬‪Cứ để người ta tưởng‬ ‪em trai cô là bạn trai cô.‬
‪(겨울)‬ ‪네?‬‪Dạ?‬
‪도박 한번 해 보자‬‪Đánh cược một ván đi.‬
‪믿으실까요?‬‪Anh ấy sẽ tin chứ?‬ ‪Cơ bản của việc đánh bạc‬ ‪là phải tự lừa mình.‬
‪도박의 기본은‬ ‪자기 자신부터 속이는 거야‬‪Cơ bản của việc đánh bạc‬ ‪là phải tự lừa mình.‬
‪내가 지금 들고 있는 이 패는‬ ‪개패가 아니다, 스티플이다‬‪Bài trong tay mình không dở,‬ ‪đó là thùng phá sảnh.‬
‪저 포커 몰라요‬‪Tôi không biết chơi xì tố.‬
‪[한숨]‬
‪난 지금 남동생이 아니라‬ ‪남친이 있다‬‪Giả vờ đó là bạn trai cô,‬ ‪không phải em trai.‬
‪이 장미꽃을 준 사람은 남친이다‬ ‪그렇게 생각하라고‬‪Thuyết phục bản thân‬ ‪người tặng hoa là bạn trai cô đi.‬
‪다들 올 때 됐다, 빨리 들어가‬‪Mọi người sắp đến rồi. Vào đi.‬
‪[익준의 힘주는 숨소리]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(익준)‬ ‪감사하면‬‪Nếu muốn cảm ơn tôi,‬
‪오늘 내 수술 뽑아 주면 되지, 뭐‬‪hôm nay chọn ca của tôi nhé.‬
‪[반짝이는 효과음]‬‪VĂN PHÒNG 1, KHOA NGOẠI‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[부드러운 음악이 연주된다]‬‪Vào đi mau lên.‬
‪(익준)‬ ‪[작은 소리로]‬ ‪빨리 들어가, 빨리 들어가‬‪Vào đi mau lên.‬
‪♪ 사랑하는 나의 사람아 ♪‬‪Hỡi người yêu dấu của anh ơi‬ ‪Trong lặng thinh, anh hứa với người‬
‪♪ 말없이 약속할게 ♪‬‪Trong lặng thinh, anh hứa với người‬
‪(정원)‬ ‪♪ 그대 눈물이 마를 때까지 ♪‬‪Cho đến khi giọt lệ em ngừng khóe mi‬ ‪Lòng này nguyện xin bảo vệ em‬
‪♪ 내가 지켜 준다고 ♪‬‪Lòng này nguyện xin bảo vệ em‬ ‪Rồi ngày nào đó trong tương lai xa xôi‬
‪♪ 멀고 먼 훗날 지금을 ♪‬‪Rồi ngày nào đó trong tương lai xa xôi‬
‪♪ 회상하며 ♪‬‪Khi hồi tưởng lại‬
‪♪ 작은 입맞춤을 ♪‬‪Giá như ta có thể‬ Khẽ trao nhau một chiếc hôn
‪♪ 할 수 있다면 ♪‬‪Giá như ta có thể‬ Khẽ trao nhau một chiếc hôn
‪♪ 이 넓은 세상 위에 ♪‬‪Trên thế giới bao la rộng lớn này‬
‪♪ 그 길고 긴 시간 속에 ♪‬‪Suốt chặng đường đời đằng đẵng kia‬
‪♪ 그 수많은 사람들 중에 ♪‬‪Trong vô số những con người ấy‬
‪♪ 오직 그대만을 사랑해, 오 ♪‬‪Trong vô số những con người ấy‬ ‪Anh chỉ yêu một người duy nhất là em‬
‪♪ 이 넓은 세상 위에 ♪‬‪Trên thế giới bao la rộng lớn này‬
‪♪ 그 길고 긴 시간 속에 ♪‬‪Suốt chặng đường đời đằng đẵng kia‬
‪♪ 그 수많은 사람들 중에 ♪‬‪Trong vô số những con người ấy‬
‪♪ 그대 만난 걸 ♪‬‪Cảm tạ đời vì đã‬
‪♪ 감사해 ♪‬‪Cho anh gặp em‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(익준)‬ ‪송화야‬‪Song Hwa à.‬
‪어, 점심 먹자‬‪Ăn trưa thôi.‬
‪(송화)‬ ‪아직 안 먹었어?‬‪Cậu vẫn chưa ăn à?‬
‪지금 시간이 몇 시인데?‬‪Biết mấy giờ rồi không?‬
‪(익준)‬ ‪외래 지금 끝났어‬‪Tôi vừa điều trị ngoại trú xong.‬ ‪Cậu ăn rồi à?‬
‪먹었어?‬‪Tôi vừa điều trị ngoại trú xong.‬ ‪Cậu ăn rồi à?‬
‪(송화)‬ ‪어‬‪Tôi vừa điều trị ngoại trú xong.‬ ‪Cậu ăn rồi à?‬ ‪Ừ.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪근데 또 먹을 수 있어‬‪Nhưng có thể ăn thêm.‬
‪(익준)‬ ‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- An Chi Hong đi cùng được chứ?‬
‪안치홍 와도 되지?‬‪- Đi thôi.‬ ‪- An Chi Hong đi cùng được chứ?‬ ‪Bảo có chuyện muốn hỏi.‬
‪물어볼 거 있다네?‬‪Bảo có chuyện muốn hỏi.‬ ‪Tất nhiên.‬
‪(익준)‬ ‪그럼‬‪Tất nhiên.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪치홍이 참 이뻐‬‪Tất nhiên.‬ ‪Chi Hong đáng yêu thật.‬
‪씁, 인성이 좋아, 공부도 많이 하고‬‪Nhân cách tốt, học hành chăm chỉ.‬
‪(송화)‬ ‪걔는 군에 계속 있었어도 잘됐을 거야‬‪Dù cậu ở lại quân đội‬ ‪cũng sẽ rất có tương lai.‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪배고프다고‬‪Tôi đói lắm rồi đấy.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Phải rồi.‬
‪(익준)‬ ‪주문‬‪Đọc thần chú đi.‬
‪(송화)‬ ‪이거 다 내 거다‬‪Tất cả là của tôi đấy.‬
‪누가 안 뺏어 먹는다‬‪Không ai được lấy đi thứ gì.‬
‪원 센텐스 더‬‪Cho nói thêm câu nữa.‬
‪난‬‪Tôi...‬
‪(송화)‬ ‪지성인이다‬‪- là người trí thức.‬ ‪- Ăn thôi.‬
‪(익준)‬ ‪먹자‬‪- là người trí thức.‬ ‪- Ăn thôi.‬
‪치홍아, 여기, 치홍이, 저기‬‪Chi Hong à, bên này. Tới rồi.‬
‪(치홍)‬ ‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪전문의 논문 쓰려고 하는데‬‪Tôi viết luận văn chuyên ngành.‬
‪인트로덕션이랑 메소드 중에‬ ‪어디 먼저 쓰는 게 좋을까요?‬‪Nên viết từ phần giới thiệu‬ ‪hay phương pháp trước ạ?‬
‪자료 조사 다 했으면‬ ‪그걸로 결과를 도출해야지‬‪Nếu đã nghiên cứu tài liệu xong‬ ‪thì nên suy ra kết quả từ đó trước.‬
‪통계를 돌려서 먼저 논문용 테이블과‬ ‪피규어를 만들어야 돼‬‪Dùng số liệu thống kê tạo bảng‬ ‪rồi tìm cách minh họa cho luận văn.‬ ‪Tôi có thể giúp cậu việc thống kê.‬
‪(송화)‬ ‪통계 내는 건 내가 도와줄 수 있고‬‪Tôi có thể giúp cậu việc thống kê.‬
‪(치홍)‬ ‪어, 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cậu cũng chưa ăn à?‬
‪(익준)‬ ‪너도 밥 안 먹었어?‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Cậu cũng chưa ăn à?‬
‪(준완)‬ ‪어, 수술 지금 끝났어‬‪Ừ. Vừa mới phẫu thuật xong.‬
‪안치홍 선생, 안녕, 별일 없지?‬‪Chào bác sĩ Ahn Chi Hong.‬ ‪Không có vấn đề gì chứ?‬
‪점심이 늦네?‬‪Sao lại ăn muộn thế này?‬
‪예‬‪Dạ.‬
‪귤 안 가져왔어?‬‪Cậu chưa lấy quýt à? Cho cậu này.‬
‪자‬‪Cậu chưa lấy quýt à? Cho cậu này.‬
‪(치홍)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪- 그리고 치홍아, 하나 더‬ ‪- (치홍) 네‬‪- Mà Chi Hong à, còn điều này.‬ ‪- Dạ?‬
‪성영이 잘 있지?‬‪Seong Yeong vẫn ổn chứ?‬
‪예, 그럼요‬‪- Vâng, tất nhiên ạ.‬ ‪- Đừng cô lập cậu ấy nhé?‬
‪왕따 하고 그러지 마‬‪- Vâng, tất nhiên ạ.‬ ‪- Đừng cô lập cậu ấy nhé?‬
‪너희들이 그럴 애들은 아니지만‬ ‪그래도 더 신경 써 줘, 대놓고‬‪Tôi biết các cậu không như vậy,‬ ‪nhưng hãy quan tâm đến cậu ấy hơn.‬ ‪Tỏ rõ ra nhé?‬
‪예, 그럼요‬‪Vâng, tất nhiên ạ. Nhưng...‬
‪근데 저희는 괜찮은데‬ ‪본인이 엄청 괴로워해요‬‪Vâng, tất nhiên ạ. Nhưng...‬ ‪chúng tôi thì không sao,‬ ‪cậu ấy cứ tự làm khổ chính mình.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(선빈)‬ ‪성영아, 점심 먹었어?‬‪Seong Yeong à, ăn trưa chưa?‬
‪(성영)‬ ‪네, 먹었습니다‬‪Vâng, em ăn rồi ạ.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪(석민)‬ ‪내가 정말 마지막으로‬ ‪한 번만 더 말하고 이제 안 할게‬‪Tôi hứa đây là lần cuối‬ ‪tôi nói những lời này.‬
‪(선빈)‬ ‪아, 하지 마요‬‪Đừng vậy mà.‬ ‪Giáo sư Chae Song Hwa vì cậu‬ ‪mà bị khiển trách khi họp với các giáo sư.‬
‪(석민)‬ ‪채송화 교수님 너 때문에‬ ‪교수 회의에서 한 소리 들으셨대‬‪Giáo sư Chae Song Hwa vì cậu‬ ‪mà bị khiển trách khi họp với các giáo sư.‬
‪아니, 한 소리가 아니라 디스‬‪Không phải khiển trách, là bị công kích.‬
‪디스, 고급 디스‬‪Bị công kích ở một cấp cao hơn.‬
‪NS 애들 왜 그 모양이냐고‬‪Họ bảo khoa NS lại có người như vậy.‬
‪쯧, 너 진짜 채송화 교수님 아니었으면‬ ‪뼈가 가루가 되도록 까였어‬‪Nếu không phải giáo sư Chae‬ ‪mà là người khác‬ ‪thì cậu đã bị cho ăn đòn gãy xương rồi.‬
‪(성영)‬ ‪죄송합니다‬‪Em xin lỗi.‬
‪선생님, 그만, 이제 그만‬‪Em xin lỗi.‬ ‪Bác sĩ Seok Min, dừng lại đi.‬ ‪Dừng lại ở đây thôi.‬
‪혹시 인턴 여기 있어?‬‪Có thực tập sinh ở đây không?‬
‪(성영)‬ ‪안녕하세요, 저입니다‬‪Chào giáo sư, là em ạ.‬
‪(민 교수)‬ ‪너 잠깐 나 좀 봐‬‪Cậu gặp tôi một lát.‬
‪(성영)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(석민)‬ ‪하, 야‬‪Này.‬
‪쫄지 마, 어?‬‪Không phải sợ gì cả. Chấp luôn.‬
‪그냥 받아‬‪Không phải sợ gì cả. Chấp luôn.‬
‪(선빈)‬ ‪아, 뭘 받아요? 미쳤나 봐‬‪Chấp cái gì mà chấp? Chắc anh điên rồi.‬
‪선생님 초딩이에요?‬‪Anh là trẻ con chắc?‬
‪성영아, 네가 잘못한 거니까‬ ‪죄송하다고 사과드려‬ ‪[석민의 한숨]‬‪Seong Yeong à, là lỗi của em.‬ ‪Xin lỗi cho tử tế vào nhé.‬
‪지금은 그게 맞아‬‪Như thế mới đúng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪얼른 나가 봐‬ ‪누나가 나중에 맥주 사 줄게‬‪Đi đi. Lần sau chị mua bia cho uống.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(성영)‬ ‪감사합니다‬‪Em cảm ơn.‬
‪[선빈의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪(선빈)‬ ‪으이구‬‪Thật là.‬
‪(준완)‬ ‪어이, 이익준?‬‪Này, Lee Ik Jun.‬
‪(익준)‬ ‪왜, 김준완?‬‪Sao, Kim Jun Wan?‬
‪[익준의 아파하는 신음]‬
‪(송화)‬ ‪다리‬‪Chân cậu.‬
‪(익준)‬ ‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪오늘 술 한잔 어때?‬‪Hôm nay uống với tôi chứ?‬
‪나 이따가 수술 있어‬‪Lát tôi có phẫu thuật.‬ ‪Phẫu thuật gì? Dạo này cậu làm nhiều thật.‬
‪뭔 수술? 너 요새 많이 한다?‬‪Phẫu thuật gì? Dạo này cậu làm nhiều thật.‬
‪(익준)‬ ‪아니, 권순정 교수님 부탁으로‬ ‪수혜자 토털 헤파텍토미 하러 가야 돼‬‪Giáo sư Kwon Sun Jeong nhờ tôi phẫu thuật‬ ‪cắt bỏ toàn bộ gan người nhận.‬
‪- (송화) 지금 이 시간에?‬ ‪- (준완) 왜, 갑자기?‬‪- Vào giờ này?‬ ‪- Sao đột ngột thế?‬
‪아침에 수혜자 혈압이 떨어져서‬‪Sáng nay huyết áp người nhận gan giảm,‬
‪카디오에서 초음파 보느라‬ ‪수술이 미뤄졌거든‬‪phải siêu âm ở khoa tim mạch‬ ‪nên phẫu thuật bị lùi lại.‬
‪세혁이는 갑자기 뇌사자 생겨서‬ ‪구득 갔고‬‪Có bệnh nhân chết não‬ ‪nên Se Hyeok đi xem xét rồi.‬ ‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪왜, 뭔데?‬‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪(준완)‬ ‪아니, 뭐‬‪Cũng chả có gì.‬
‪이런저런 얘기나 좀 할까 했지‬‪Muốn tâm sự này nọ với cậu thôi.‬
‪그럼 수술 끝나고 밤에 볼까?‬‪Sau phẫu thuật thì sao?‬ ‪Hôm nay tôi có bài giảng.‬
‪오늘 강의 있어‬‪Hôm nay tôi có bài giảng.‬
‪그래, 그럼 내가 이따‬ ‪너희 집으로 갈게‬‪Được. Vậy lát tôi qua nhà cậu.‬ ‪Tôi cũng nhớ U Ju.‬
‪(준완)‬ ‪우주도 보고 싶고 그러네‬‪Được. Vậy lát tôi qua nhà cậu.‬ ‪Tôi cũng nhớ U Ju.‬
‪(익준)‬ ‪이모님 따님이 오늘 한국 들어왔거든‬‪Con gái dì giúp việc nhà tôi‬ ‪hôm nay về Hàn Quốc.‬
‪이모님한테 따님이랑‬ ‪오늘 주무시라고 했어‬‪Tôi bảo dì ấy hôm nay cứ ở cạnh con gái.‬
‪그래서 오늘 내가 우주 재워야 돼‬‪Nên tôi phải ru U Ju ngủ.‬
‪야, 뭐야? 뭔 일인데?‬‪Này, sao vậy? Có chuyện gì?‬
‪나 너무 궁금한데‬‪Tôi cũng tò mò nãy giờ.‬
‪[젓가락을 툭 내려놓는다]‬ ‪별일 아니야, 그냥‬‪Có gì đâu. Chỉ là...‬
‪인생에 관한 이야기?‬‪nói chuyện về cuộc đời?‬ ‪Lại mấy chuyện nhảm nhí.‬
‪쓸데없는 얘기구먼, 이씨‬‪Lại mấy chuyện nhảm nhí.‬
‪그럼 톡으로 해‬ ‪문자 남겨, 그걸 뭐...‬‪Vậy thì cứ nhắn cho tôi.‬
‪(익준)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪안치홍 선생‬‪Bác sĩ Ahn Chi Hong.‬
‪최근에 우리 익순이랑 연락한 적 있어?‬ ‪잘 지낸대?‬‪Gần đây có liên lạc với Ik Sun không?‬ ‪Nó vẫn khỏe chứ?‬
‪(치홍)‬ ‪예, 아, 어제도 통화했어요‬‪Vâng. Hôm qua chúng tôi vừa gọi điện.‬
‪그, 밤 12시쯤?‬‪Lúc 12:00 khuya? Hay sáng sớm nhỉ?‬
‪아, 새벽이었나?‬‪Lúc 12:00 khuya? Hay sáng sớm nhỉ?‬
‪(익준)‬ ‪그래?‬‪Thế à? Thân gì mà thân thế.‬
‪진짜 친하긴 친하구나?‬ ‪그 시간에 전화 통화를 다 하고‬ ‪[치홍이 살짝 웃는다]‬‪Thế à? Thân gì mà thân thế.‬ ‪Giờ đó rồi mà còn gọi điện được.‬
‪둘 다 야행성이라‬‪Chúng tôi đều là cú đêm mà,‬
‪서로 이런저런 수다 많이 해요‬‪nên hay nói chuyện này chuyện kia.‬
‪저기, 12시면‬‪nên hay nói chuyện này chuyện kia.‬ ‪Đã 12:00 khuya rồi‬
‪누군가와 통화를 하기엔‬ ‪너무 늦은 시간 아닌가?‬‪mà còn tám chuyện với bạn‬ ‪không phải trễ lắm à?‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪뭔 개소리야?‬‪Nói xàm xí gì thế?‬
‪[치홍과 송화의 웃음]‬‪Nói xàm xí gì thế?‬ ‪Đang dạy đời ai vậy?‬
‪(익준)‬ ‪너 꼰대냐?‬‪Đang dạy đời ai vậy?‬
‪(치홍)‬ ‪아이, 괜찮습니다‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪근데 우리‬ ‪항상 그 시간에 통화해요, 예‬‪Chúng tôi nói chuyện vào giờ đó suốt mà.‬
‪'우리'? 하‬‪Chúng tôi nói chuyện vào giờ đó suốt mà.‬ ‪"Chúng tôi?"‬
‪(익준)‬ ‪그래, 내 동생 별일 없지?‬‪Vậy em gái tôi vẫn ổn chứ?‬
‪(치홍)‬ ‪예, 잘 있던데요?‬‪Vâng. Vẫn khỏe mạnh tươi vui lắm ạ.‬
‪아, 형 모르시겠다‬‪Chắc anh vẫn chưa biết.‬
‪익순이 됐어요‬‪- Ik Sun được rồi đấy ạ.‬ ‪- Được gì?‬
‪(익준)‬ ‪뭐가 돼?‬‪- Ik Sun được rồi đấy ạ.‬ ‪- Được gì?‬
‪박사 과정요, 그거 지원한 거 됐대요‬‪- Ik Sun được rồi đấy ạ.‬ ‪- Được gì?‬ ‪Cô ấy ghi danh học tiến sĩ.‬ ‪Chỉ mình cô ấy đậu thôi.‬
‪(치홍)‬ ‪혼자 붙었어요‬‪Chỉ mình cô ấy đậu thôi.‬
‪(익준)‬ ‪이, 익순이가 박사 과정을 준비했어?‬‪Ik Sun chuẩn bị học tiến sĩ sao?‬
‪(송화)‬ ‪그런가 봐‬‪Hình như vậy.‬
‪아니, 그래서‬ ‪그거 붙으면 어떻게 되는 건데?‬‪Tiếp đi. Đậu rồi thì sao nữa?‬
‪영국에서 3년 과정요‬‪Sẽ sang Anh học ba năm.‬
‪진짜?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vậy Ik Sun sẽ sang Anh học trong ba năm?‬
‪(송화)‬ ‪그럼 익순이‬ ‪영국 가는 거야, 3년 동안?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vậy Ik Sun sẽ sang Anh học trong ba năm?‬
‪(치홍)‬ ‪예, 그 티오가 딱 한 자리였는데‬ ‪그게 됐어요‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vậy Ik Sun sẽ sang Anh học trong ba năm?‬ ‪Vâng. Còn đúng một chỗ trống,‬ ‪cô ấy lại được.‬
‪와, 진짜 능력자야, 와‬‪Ôi trời. Đúng là người năng lực.‬
‪야, 나 그러면 내 동생‬ ‪앞으로 3년 동안 못 보는 거야?‬‪Ôi trời. Đúng là người năng lực.‬ ‪Nhưng thế thì tôi‬ ‪không thể gặp em gái trong ba năm sao?‬
‪아, 나 얘는 진짜, 아휴‬‪Trời ạ. Con bé này thật là.‬
‪아니, 그런 일이 있으면‬ ‪오빠한테 보고를 해야지‬‪Chuyện như vậy‬ ‪phải nói ngay cho anh trai biết chứ.‬
‪하, 씨, 남이야, 남‬ ‪아니, 남보다도 못해‬‪Chuyện như vậy‬ ‪phải nói ngay cho anh trai biết chứ.‬ ‪Như người dưng...‬ ‪À, còn không bằng người dưng.‬
‪[익준이 테이블을 탁 친다]‬ ‪나 가야겠다‬‪Như người dưng...‬ ‪À, còn không bằng người dưng.‬ ‪Tôi phải đi đây.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(치홍)‬ ‪식사 맛있게 하십시오‬‪Anh cứ ăn tiếp đi ạ.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪이분 뭡니까?‬‪Vị này là thứ gì vậy?‬
‪(석형)‬ ‪아, 전준우 교수님‬‪Chỗ này của giáo sư Jeon Jun Woo,‬ ‪khoa sức khỏe tâm thần.‬
‪정신 건강 의학과‬‪Chỗ này của giáo sư Jeon Jun Woo,‬ ‪khoa sức khỏe tâm thần.‬
‪[석형의 힘주는 신음]‬
‪저보다 2살 위의 대학 선배요, 어‬‪Là tiền bối đại học hơn tôi hai tuổi.‬
‪전 이제 적응이 돼서‬ ‪뭐, 그냥 그러려니‬‪Giờ tôi cũng quen bừa bộn rồi‬ ‪nên không sao.‬
‪[석형이 살짝 웃는다]‬‪Giờ tôi cũng quen bừa bộn rồi‬ ‪nên không sao.‬
‪아, 여기 앉, 앉으세요, 어‬‪Đây. Ngồi đi ạ.‬
‪씁, 커피가...‬‪Đây. Ngồi đi ạ.‬ ‪Cà phê đâu nhỉ?‬
‪(석형 모)‬ ‪세상에‬‪Trời đất ơi.‬
‪아, 정원이한테 얘기해서‬ ‪방 바꿔 달라 그래‬‪Con xin Jeong Won cho đổi phòng đi chứ.‬
‪이 사람 많이 아파‬‪Người này có vấn đề quá.‬
‪엄마, 그러니까 로비에서‬ ‪커피 마시자니까‬‪Người này có vấn đề quá.‬ ‪Mẹ à, vậy nên con mới bảo‬ ‪uống cà phê ở dưới sảnh.‬ ‪Mẹ đến xem chỗ con trai mẹ làm việc‬ ‪thì tốt chứ sao.‬
‪우리 아들 어떻게 일하나‬ ‪구경도 하고 좋지, 뭐‬‪Mẹ đến xem chỗ con trai mẹ làm việc‬ ‪thì tốt chứ sao.‬
‪아, 커피 됐어‬‪Không cần pha cà phê đâu.‬ ‪Hôm nay mẹ uống nhiều rồi.‬
‪오늘 하루 많이 마셨어‬‪Không cần pha cà phê đâu.‬ ‪Hôm nay mẹ uống nhiều rồi.‬
‪나 물 줘, 물‬‪Không cần pha cà phê đâu.‬ ‪Hôm nay mẹ uống nhiều rồi.‬ ‪Cho mẹ xin cốc nước.‬
‪이제 내일이면 다 끝이네요‬‪Tầm này ngày mai chắc xong hết rồi.‬
‪(편 변호사)‬ ‪네, 내일 조정 시간은 5시고‬‪Vâng. Ngày mai 5:00 chiều‬ ‪sẽ bắt đầu phiên tòa.‬ ‪Chúng tôi sẽ tiến hành như đã bàn,‬ ‪không cần hai bên có mặt.‬
‪출석은 안 하시는 걸로 알고‬ ‪그렇게 진행하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ tiến hành như đã bàn,‬ ‪không cần hai bên có mặt.‬
‪양쪽 모두‬ ‪별다른 이의 사항, 변동 사항 없으면‬‪Nếu hai bên không có khoản nào‬ ‪muốn thay đổi,‬
‪내일 바로 이혼 조정 성립되고‬ ‪이혼이 이제 확정되는 거죠‬‪trong ngày mai có thể xác nhận thủ tục‬ ‪và chính thức công nhận ly hôn.‬
‪고생했어요, 편 변호사‬ ‪율제 일도 바쁠 텐데‬‪Luật sư Pyeon vất vả rồi.‬ ‪Cậu còn bận việc của Yulje.‬
‪아, 아닙니다‬‪Không sao đâu ạ.‬ ‪Dù sao tôi cũng được trả công mà.‬
‪어차피 저도 뭐‬ ‪돈 받고 하는 일인데요, 뭘‬‪Không sao đâu ạ.‬ ‪Dù sao tôi cũng được trả công mà.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪난 편 변호사 참 마음에 들어‬‪Tôi thật sự thấy cậu rất được.‬
‪솔직해‬‪Rất thẳng thắn. Có nhiều điểm giống tôi.‬
‪나랑 비슷한 데가 많아‬‪Rất thẳng thắn. Có nhiều điểm giống tôi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪사모님 내일 오전에는 집에 계시죠?‬‪Sáng mai phu nhân có ở nhà đúng không ạ?‬
‪제가 내일 오전에 좀 찾아뵐게요‬‪Sáng mai tôi sẽ đến gặp phu nhân.‬
‪(석형)‬ ‪왜요?‬‪Tại sao ạ?‬
‪그래도 법원 가기 전에‬‪Dù sao thì trước khi ra tòa,‬
‪사모님 마음 그대로이실지‬ ‪마지막으로 한번 여쭤봐야죠‬‪Dù sao thì trước khi ra tòa,‬ ‪tôi vẫn phải hỏi lại phu nhân lần cuối‬ ‪xem có thay đổi quyết định không.‬
‪아니요, 아, 안 그러셔도 돼요‬‪Không. Anh không cần làm thế.‬
‪그냥 바로 법원으로 가셔도 됩니다‬‪Anh cứ ra thẳng tòa là được.‬
‪(석형 모)‬ ‪아이, 얜 아직도 엄마를 못 믿네?‬‪Con vẫn chưa tin mẹ của con nhỉ.‬
‪편 변호사, 제 맘 그대로고‬ ‪안 변할 거니까‬‪Luật sư Pyeon,‬ ‪tôi sẽ không thay đổi quyết định của mình.‬
‪오전엔 일도 많으실 텐데‬ ‪다른 일 보세요‬‪Sáng ra cũng bận,‬ ‪cậu cứ giữ sức lo việc của mình.‬
‪저한텐 법원에서 나올 때‬ ‪그때 전화만 한 통 주세요‬‪Khi nào cậu đến tòa án,‬ ‪gọi cho tôi cuộc điện thoại là được.‬
‪네, 그렇게 할게요‬‪Vâng. Quyết vậy đi.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh. Mong anh có thể làm thế.‬
‪제발 그렇게 해 주세요‬‪Cảm ơn anh. Mong anh có thể làm thế.‬
‪근데 편 변호사는 왜 결혼 안 해?‬‪Mà sao luật sư Pyeon chưa kết hôn vậy?‬
‪갑, 갑자기 저요?‬‪Tôi ấy ạ?‬
‪(석형 모)‬ ‪어, 아니, 이렇게 번듯한데‬ ‪왜 결혼을 안 해요?‬‪Chỉ là tôi thấy cậu sáng sủa như vậy,‬ ‪mà tại sao vẫn chưa kết hôn?‬ ‪Mau kết hôn sớm đi.‬
‪얼른 해요‬‪mà tại sao vẫn chưa kết hôn?‬ ‪Mau kết hôn sớm đi.‬ ‪Mẹ. Mẹ là đại diện của‬ ‪Ủy ban Khuyến khích Hôn nhân đấy à?‬
‪엄마, 결혼 장려 위원회에서 나왔어?‬‪Mẹ. Mẹ là đại diện của‬ ‪Ủy ban Khuyến khích Hôn nhân đấy à?‬
‪아니, 뭐, 보는 사람마다 결혼을 하래?‬‪Gặp ai cũng bảo người ta kết hôn.‬
‪별 좋지도 않은 결혼을‬ ‪뭐 하러 그렇게 하라 그래?‬‪Đâu phải hôn nhân nào cũng tốt.‬ ‪Sao mẹ cứ bảo người ta kết hôn thế?‬
‪[석형 모가 살짝 웃는다]‬‪Đâu phải hôn nhân nào cũng tốt.‬ ‪Sao mẹ cứ bảo người ta kết hôn thế?‬
‪결혼은 거지발싸개 같아도‬‪Dù có những cuộc hôn nhân không ra gì,‬ ‪nhưng cậu trông đẹp trai phong độ‬ ‪y như con trai tôi.‬
‪우리 아들처럼‬ ‪잘생기고 멋진 자식이 생겼잖아‬‪nhưng cậu trông đẹp trai phong độ‬ ‪y như con trai tôi.‬
‪(석형 모)‬ ‪그건 진짜 축복이야‬‪Thế là có phúc lắm đấy.‬
‪그러니까 편 변도 얼른 결혼해요‬‪Vậy nên luật sư Pyeon‬ ‪cũng mau chóng kết hôn đi nhé.‬
‪저 여자 친구 있습니다‬‪Tôi có bạn gái rồi ạ.‬
‪그렇지?‬‪Đúng nhỉ? Phải thế mới được.‬
‪그럴 거야‬‪Đúng nhỉ? Phải thế mới được.‬
‪뭐 하시는 분이에요, 여자 친구?‬‪Bạn gái cậu làm gì vậy?‬
‪교도관입니다‬‪Là quản ngục ạ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Là quản ngục ạ.‬
‪[함께 감탄한다]‬
‪(병원장)‬ ‪누구요?‬‪Ai cơ? Phu nhân của bộ trưởng Bộ Giáo dục?‬
‪교육부 장관 부인?‬‪Ai cơ? Phu nhân của bộ trưởng Bộ Giáo dục?‬
‪그분 2년 전에 강운대에서‬ ‪간 이식 수술 받으셨잖아‬‪Vị đó hai năm trước đã ghép gan‬ ‪ở bệnh viện đại học Kangwoon mà?‬ ‪Đúng vậy. Nhưng hình như‬ ‪phải phẫu thuật thêm lần nữa.‬
‪맞아‬‪Đúng vậy. Nhưng hình như‬ ‪phải phẫu thuật thêm lần nữa.‬
‪근데 수술을 또 받으셔야 하나 봐‬‪Đúng vậy. Nhưng hình như‬ ‪phải phẫu thuật thêm lần nữa.‬
‪(종수)‬ ‪완전 대외비야‬‪Chuyện này phải tuyệt đối giữ bí mật.‬
‪(병원장)‬ ‪아이고‬‪Trời ơi.‬
‪(종수)‬ ‪손 장관이 내 고등학교 한참 후배인데‬‪Bộ trưởng Son‬ ‪là hậu bối của tôi ở trường cấp ba.‬
‪이번에는 자기가 와이프한테‬ ‪간을 줄 모양이야‬‪Lần này có vẻ như‬ ‪sẽ hiến gan của mình cho vợ.‬
‪그러고 보니 이제‬ ‪전 장관이네, 전 장관‬‪Mà giờ có lẽ nên gọi là‬ ‪cựu bộ trưởng thì đúng hơn.‬
‪오늘 사표 썼대‬‪Hôm nay đã viết đơn từ chức.‬
‪와이프 옆에 있고 싶다고‬‪Ông ấy nói muốn ở bên chăm sóc cho vợ.‬
‪상태가 안 좋으신가 보네‬‪Chức năng gan chắc không được tốt‬
‪2년 만에 재수술을 하시는 거 보면‬‪nên mới phải phẫu thuật lại sau hai năm.‬ ‪Xảy ra phản ứng thải trừ mãn tính.‬
‪만성 거부 반응으로‬ ‪다시 얼굴이 노래지고‬‪Xảy ra phản ứng thải trừ mãn tính.‬ ‪Mặt lại trở nên vàng vọt,‬
‪수술 전보다 상태가 안 좋은가 봐‬‪sức khỏe còn tệ hơn trước khi ghép gan.‬
‪뭐, 통화상으로는 우리 병원에서‬‪Lúc nói chuyện qua điện thoại,‬ ‪ông ấy bảo gọi lại‬
‪회의해 보고 결정해 달라는데‬‪sau khi đã bàn bạc và quyết định với cậu.‬
‪(종수)‬ ‪쯧, 전화 끊으면서는‬ ‪꼭 부탁한다고 울먹울먹‬‪Nhưng trước khi cúp máy,‬ ‪ông ấy đã cầu xin tôi giúp.‬ ‪Nghe như muốn khóc vậy.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪아이, 진짜, 씁‬‪Ôi, thật là.‬
‪왜 나이가 들면 아플까?‬‪Sao lúc già, người ta lại đau ốm?‬
‪어? 왜 그러니?‬‪Sao? Sao lại thế?‬
‪내가 그걸 알면 노벨상을 받았지‬‪Sao? Sao lại thế?‬ ‪Em mà trả lời được‬ ‪thì đã nhận Giải Nobel rồi.‬
‪(병원장)‬ ‪아, 어떡하지?‬‪Thật là. Làm sao đây?‬
‪나도 잘은 모르지만‬‪Dù em không biết rõ,‬
‪재수술이라 유착이 심해‬ ‪수술조차도 힘들 거고‬‪nhưng vì là mổ lần hai,‬ ‪độ bám sẽ chặt hơn.‬ ‪Muốn tiến hành phẫu thuật cũng khó.‬
‪합병증도 걱정되는데?‬‪Em còn lo sẽ gặp biến chứng nữa.‬
‪그래서 강운대에서 부담스러워하나 봐‬‪Cho nên bên Kangwoon‬ ‪mới lưỡng lực không muốn giúp.‬ ‪Áp lực lắm chứ.‬ ‪Thân thế bệnh nhân đã là áp lực rồi.‬
‪부담스럽지, 그런 분들 수술은‬‪Áp lực lắm chứ.‬ ‪Thân thế bệnh nhân đã là áp lực rồi.‬
‪잘해도 본전이고‬ ‪못하면 병원 이미지만 나빠지고, 쯧‬‪Làm tốt là dĩ nhiên.‬ ‪Không thì ảnh hưởng hình ảnh bệnh viện.‬
‪나도 핑계만 있다면‬‪Nếu có một cái cớ‬
‪리스크 있는 수술은‬ ‪웬만하면 안 하고 싶다, 형‬‪Nếu có một cái cớ‬ ‪thì em không muốn làm vì rủi ro cao.‬
‪네가 수술하냐?‬‪Cậu làm phẫu thuật chắc?‬
‪넌 결정권 없어‬‪Không phải do cậu quyết.‬
‪집도할 의사가 결정할 문제지‬‪Là do bác sĩ phẫu thuật quyết định.‬
‪누가 집도할 건데, 이 부담스러운 걸?‬‪Ai sẽ lo chuyện này? Sẽ là gánh nặng đây.‬
‪(종수)‬ ‪손 장관 부인이‬‪Ai sẽ lo chuyện này? Sẽ là gánh nặng đây.‬ ‪Phu nhân Bộ trưởng Son‬
‪꼭 이익준 교수한테 수술받고 싶대‬‪nói nhất định phải để‬ ‪giáo sư Lee Ik Jun phẫu thuật.‬
‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪우리 병원 VIP 병실에‬‪Có lẽ bà ấy nghe danh cậu ấy‬
‪입원했던 환자분한테 들었나 봐‬‪từ những bệnh nhân‬ ‪nhập viện phòng bệnh VIP.‬
‪간 이식은 지금 이 교수가 최고라고‬‪Họ nói rằng cần ghép gan‬ ‪thì giáo sư Lee Ik Jun là số một.‬
‪최고인데‬‪Đúng là số một, nhưng...‬
‪아, 그래도 부담스럽지 않을까?‬‪chẳng phải là quá nguy hiểm sao?‬
‪재이식은 첫 이식보다‬ ‪성적도 안 좋을 텐데‬‪Tỷ lệ thành công ở ca ghép lần hai‬ ‪sẽ không cao như lần đầu.‬
‪(종수)‬ ‪씁, 먼저 정원이한테 물어볼까?‬‪Vậy tôi hỏi ý Jeong Won trước nhé?‬
‪[종수가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(종수)‬ ‪이익준 교수가‬ ‪부담스러워할 거 같으면은‬‪Nếu cậu thấy việc này‬ ‪sẽ làm giáo sư Lee Ik Jun thấy nặng nề,‬
‪아예 얘길 꺼낼 것도 없고‬‪tôi sẽ không nhắc nó trước mặt cậu ấy.‬
‪아직 우리가 한다, 안 한다‬ ‪선택할 수 있는 단계야‬‪Bây giờ mới vẫn chỉ ở giai đoạn‬ ‪quyết định xem có nhận làm hay không.‬
‪부담요?‬‪Cảm thấy nặng nề sao ạ?‬
‪(정원)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪익준이는 그런 캐릭터가 아닌데‬‪Ik Jun không phải người như vậy đâu.‬
‪그래도 제가 먼저‬ ‪익준이한테 물어볼게요‬‪Nhưng tôi sẽ hỏi ý cậu ấy trước.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪Nhưng tôi sẽ hỏi ý cậu ấy trước.‬
‪[순정이 중얼거린다]‬‪Xem nào.‬
‪(순정)‬ ‪수혜자 쪽은 어떻게 되고 있어요?‬‪Phía bên người nhận sao rồi?‬
‪어디 하고 있는지 체크 좀 해 주세요‬‪Giúp tôi kiểm tra tiến độ đi.‬
‪(간호사3)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(간호사3)‬ ‪교수님, 간은 30분 전에 나왔고요‬‪Giáo sư, gan đã được lấy ra‬ ‪từ 30 phút trước.‬ ‪Đã cầm máu xong‬ ‪và đang xử lý phần mạch máu.‬
‪지혈 끝나고‬ ‪지금은 혈관 정리 중이라고 합니다‬‪Đã cầm máu xong‬ ‪và đang xử lý phần mạch máu.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Đã cầm máu xong‬ ‪và đang xử lý phần mạch máu.‬
‪준비 거의 다 됐다고 합니다‬‪Chuẩn bị sắp xong rồi ạ.‬
‪- (순정) 벌써?‬ ‪- (간호사3) 네‬‪- Sắp xong rồi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(순정)‬ ‪오늘 수술 시간 두 시간은 당겨졌네?‬‪Phẫu thuật hôm nay‬ ‪xong sớm hai tiếng cơ mà?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(겨울)‬ ‪아직 안 가셨어요?‬‪Anh vẫn chưa về à?‬
‪(익준)‬ ‪리퍼퓨전 보고 가려고‬ ‪[겨울의 탄성]‬‪Còn một ca tái tưới máu nữa.‬
‪너 끝났는데 밥 먹으러 안 갔어?‬‪Cô xong rồi mà không đi ăn sao?‬
‪(겨울)‬ ‪아, 공여자 괜찮은지 체크하러‬ ‪중환자실 가야 돼요‬‪Cô xong rồi mà không đi ăn sao?‬ ‪À, tôi phải tới ICU‬ ‪xem tình trạng của người hiến nữa.‬
‪[익준의 놀라는 숨소리]‬ ‪[익준이 휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[익준의 탄성]‬
‪감동이다, 감동‬‪Cảm động quá.‬
‪(익준)‬ ‪너 손, 손 대 봐, 자‬‪Cô xòe tay ra.‬
‪이거 먹고 더 먹고 싶으면 얘기해‬‪Ăn đi. Muốn ăn thêm thì cứ nói.‬
‪준완이 방에 박스째 있어‬‪Jun Wan có cả thùng trong phòng cơ.‬
‪(겨울)‬ ‪[살짝 웃으며]‬ ‪감사합니다‬‪Jun Wan có cả thùng trong phòng cơ.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪이제 좀 눈이 뜨이네요‬‪Giờ thì tôi tỉnh ngủ rồi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Giờ thì tôi tỉnh ngủ rồi.‬
‪(정원)‬ ‪너 왜 아직도 여기 있어?‬‪Sao cậu còn ở đây?‬
‪어, 안녕?‬ ‪[흥미로운 효과음]‬‪Chào nhé.‬
‪(겨울)‬ ‪안녕하세요, 전 그럼‬‪Chào anh. Tôi đi trước đây.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(정원)‬ ‪너 잠깐 시간 되지?‬‪Cậu rảnh một lát chứ?‬
‪어, 왜? 아니, 잠깐만‬‪Ừ, sao? Mà khoan.‬
‪너 방금 '안녕' 했다‬‪Cậu vừa nói "Chào nhé" đấy à?‬
‪- 내가?‬ ‪- (익준) 어, 네가‬‪- Tôi hả?‬ ‪- Còn ai nữa?‬ ‪- Không có.‬ ‪- Có mà.‬
‪- 아니‬ ‪- (익준) 했어‬‪- Không có.‬ ‪- Có mà.‬
‪- 안 했어‬ ‪- (익준) '안녕' 이렇게 반말했다니까‬‪- Tôi không có.‬ ‪- Vừa chào thân mật đấy.‬
‪- (정원) 내가 언제? 안 했어‬ ‪- (익준) 했다니까‬‪- Tôi nói lúc nào?‬ ‪- Có đấy.‬
‪안 했다니까‬ ‪몇 시 몇 분 몇 초 내가 언제 했어?‬‪Không mà. Khi nào? Mấy giờ?‬ ‪Tôi nói thế bao giờ?‬
‪[익준의 한숨]‬
‪안 했어, 응, 그래, 안 했어, 응‬‪Cậu không nói. Đúng vậy, không nói gì cả.‬
‪(익준)‬ ‪용건은?‬‪Có chuyện gì?‬
‪(정원)‬ ‪아‬‪À.‬
‪2년 전에 아들한테‬ ‪생체 간 이식 수술 받으셨는데‬‪Hai năm trước, bà ấy làm phẫu thuật‬ ‪ghép gan do con trai hiến,‬
‪만성 거부 반응으로‬ ‪계속 안 좋으셨나 봐‬‪nhưng tình trạng rất tệ‬ ‪vì cứ xảy ra phản ứng thải trừ.‬
‪존디스도 심하고 CRRT도 할 예정이래‬‪Bà ấy bị vàng da nặng‬ ‪và phải lọc máu ngoài thận liên tục.‬
‪상태가 아주 안 좋아‬‪Tình trạng không hề ổn.‬
‪[익준이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Tình trạng không hề ổn.‬
‪(익준)‬ ‪스케줄 좀 보고, 잠깐만‬‪Tôi sẽ kiểm tra lịch. Đợi nhé.‬
‪(정원)‬ ‪할 거지?‬‪Tôi sẽ kiểm tra lịch. Đợi nhé.‬ ‪Cậu sẽ làm chứ?‬
‪기증자 준비되는 대로‬ ‪빠른 날짜로 스케줄 조절해 볼게‬‪Sẽ cố xếp lịch phẫu thuật‬ ‪ngay khi người hiến sẵn sàng.‬
‪주말에 응급으로 해야 될지도 모른다‬‪Không biết làm gấp vào cuối tuần này‬ ‪có được không.‬
‪[정원이 손가락을 탁 튕긴다]‬ ‪오케이‬‪Không biết làm gấp vào cuối tuần này‬ ‪có được không.‬ ‪Được rồi.‬
‪씁, 야, 근데 손태환 장관‬ ‪건물주 아니야?‬‪Được rồi.‬ ‪Mà không phải bộ trưởng Son Tae Hwan‬ ‪là chủ nhà đất hay sao?‬
‪강남에 빌딩 있다며‬‪Nghe nói có nhà ở Gangnam.‬
‪원래 부잣집 아들이잖아‬‪Thì vốn là con trai đại gia mà.‬
‪이번에 우리 병원에서 수술받게 되면‬‪Ông ấy hứa với viện trưởng nếu lần này‬
‪기부도 하시겠다고‬ ‪병원장님한테 벌써 약속도 했대‬‪bệnh viện nhận ca phẫu thuật‬ ‪thì sẽ quyên góp tiền cho chúng ta.‬
‪하, 병원비도 많이 내시고‬‪bệnh viện nhận ca phẫu thuật‬ ‪thì sẽ quyên góp tiền cho chúng ta.‬ ‪Trả nhiều tiền viện phí,‬
‪기부도 많이 하시고‬‪lại quyên góp nhiều tiền nữa.‬
‪그럼 너 키다리 아저씨에도‬ ‪엄청 큰 도움 되겠다‬‪Vậy thì giúp cho‬ ‪Chú Chân Dài cậu nhiều quá.‬
‪당연하지, 요즘 키다리 아저씨‬ ‪네가 다 벌어...‬‪Chứ gì nữa. Dạo này‬ ‪Chú Chân Dài đều có tiền nhờ cậu...‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪Chứ gì nữa. Dạo này‬ ‪Chú Chân Dài đều có tiền nhờ cậu...‬
‪(익준)‬ ‪어? 연락 왔다‬‪Gọi tôi đấy.‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪아, 예, 알겠어요, 지금 갈게요, 네‬‪Tôi biết rồi. Đến ngay đây. Vâng.‬
‪나 간다‬‪Tôi đi đây.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[익준의 탄성]‬‪Ôi trời.‬
‪씁, 야, 근데 말이야, 쿠사‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ôi trời.‬ ‪Mà tôi bảo này, CUSA ấy.‬ ‪Bảo chú ta quyên góp‬ ‪mua cho hai, ba cái được không?‬
‪한 두어 대 기부 안 되나?‬‪Bảo chú ta quyên góp‬ ‪mua cho hai, ba cái được không?‬
‪아, 간 절제하는 기구인데‬ ‪지금 거 너무 꼬졌어‬‪Đó là thiết bị dùng để cắt gan,‬ ‪nhưng giờ không dùng được nữa.‬
‪기부금도 괜찮은데‬ ‪어떻게 쿠사 몇 대 안 되는지‬‪Tiền quyên góp cũng cho‬ ‪mà mấy cái máy cắt lại không xin được.‬
‪네가 살포시 한번 물어봐 줘‬‪Hỏi hộ tôi với nhé?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪(익준)‬ ‪그래, 갔다 와, 내가 치우고 있을게‬‪Đi đi. Tôi sẽ dọn cho.‬
‪야, 근데 너 이번에 뭐 샀어?‬‪Mà lần này cậu mua gì vậy?‬
‪화목 난로‬‪Lò sưởi gỗ.‬
‪화목 난로?‬‪"Lò sưởi gỗ?"‬
‪(정원)‬ ‪잘했어‬‪Tuyệt lắm.‬
‪하고 싶은 거 하고 살아‬ ‪그래야 병 안 생겨‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Phải làm mọi thứ vì sức khỏe.‬ ‪Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm.‬
‪잘했어, 잘했어, 잘했어, 잘했어‬ ‪[송화의 한숨]‬‪Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm.‬
‪(익준)‬ ‪아이고, 화목 난로, 참‬‪Trời ơi. Lò sưởi gỗ? Không tin nổi.‬
‪[사이렌 소리가 흘러나온다]‬
‪깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪[사이렌 소리가 멈춘다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪HYEON JEONG MI - PHÒNG CÔNG TÁC XÃ HỘI‬ ‪BỆNH VIỆN YULJE, NAM 78 TUỔI,‬ ‪CHI TIẾT TRONG EMAIL‬
‪[익준의 헛웃음]‬
‪(익준)‬ ‪씁, 안정원, 이야, 이거 봐라‬‪Ahn Jeong Won. Trời ơi, cái thằng ranh.‬
‪요망한 것을 봤나, 씨‬‪Tên ác ôn xảo quyệt này.‬
‪(송화)‬ ‪어, 벌써 시간이 이렇게 됐어?‬ ‪나 저녁 약속 있는데‬‪Ồ? Đã đến giờ này rồi cơ à?‬ ‪Tối nay tôi có hẹn.‬
‪오늘은 그만하자, 내일 봐‬‪Hôm nay dừng lại ở đây thôi. Mai gặp nhé.‬
‪[저마다 대답한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석민)‬ ‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪성영이 민기준 교수님한테‬ ‪끌려갔었어요‬‪Seong Yeong bị giáo sư Min Gi Jun‬ ‪kéo đi rồi ạ.‬
‪(선빈)‬ ‪민기준 교수님이 성영이 불러서‬ ‪한바탕 다다다다‬‪Giáo sư Min Gi Jun gọi Seong Yeong ra‬ ‪rồi quở cho một trận.‬
‪애가 아까 보니까 혼이 다 나갔어요‬‪Lúc nãy trông thằng bé như người mất hồn.‬
‪민기준 교수님 위치에선‬ ‪그 정도 말씀은 하실 수 있지‬‪Ở vị trí đó của giáo sư Min Gi Jun‬ ‪thì có mắng cũng được mà.‬
‪(석민)‬ ‪와, 교수님‬‪Trời ơi, giáo sư à.‬
‪욕 한번 해 보시면 안 돼요?‬‪Cô không thể chửi thề một lần được à?‬
‪[송화의 헛웃음]‬‪Cô không thể chửi thề một lần được à?‬
‪나 욕 잘해‬‪Tôi chửi giỏi lắm đấy.‬
‪교수님 욕하는 거 한 번도 못 봤는데‬‪Tôi chưa từng thấy bao giờ luôn.‬
‪욕 딱 한 번만 해 주세요‬‪Xin hãy cho chúng tôi‬ ‪mở mang tầm mắt một lần.‬
‪[송화의 헛웃음]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪개새끼‬‪Tên chó kia.‬
‪[석민의 탄성]‬ ‪[치홍이 피식 웃는다]‬‪Tên chó kia.‬
‪욕인데 욕 같지가 않아요‬‪Đúng là chửi nhưng không giống chửi.‬ ‪Tôi đã được chữa lành rồi.‬ ‪Vừa được ban phước.‬
‪나 지금 완전 힐링됐어요, 지금‬‪Tôi đã được chữa lành rồi.‬ ‪Vừa được ban phước.‬
‪(치홍)‬ ‪나 은혜받았어‬‪Tôi đã được chữa lành rồi.‬ ‪Vừa được ban phước.‬
‪[전공의들의 웃음]‬‪Tôi đã được chữa lành rồi.‬ ‪Vừa được ban phước.‬
‪(석민)‬ ‪안 그래도 성영이한테‬ ‪저녁 사 준다고 했는데 약속 있다네요‬‪Đúng rồi, chúng tôi đã định‬ ‪dẫn Seong Yeong đi ăn tối.‬ ‪Nhưng cậu ta lại bảo có hẹn.‬
‪아나, 애가 보면 참 해맑아‬‪Nhưng cậu ta lại bảo có hẹn.‬ ‪Thằng bé còn trong sáng lắm.‬
‪오후까지 죽상이다가‬ ‪저녁에 여자 친구라도 만나나 봐‬‪Hồi chiều còn ủ ê‬ ‪mà sau đó đi gặp bạn gái hay sao ấy.‬ ‪Sáng bừng cả lên.‬
‪표정이 또 밝아졌어‬‪mà sau đó đi gặp bạn gái hay sao ấy.‬ ‪Sáng bừng cả lên.‬ ‪Là tôi đấy. Tôi hẹn cậu ấy ăn tối.‬
‪나야, 그 저녁 약속‬‪Là tôi đấy. Tôi hẹn cậu ấy ăn tối.‬
‪(송화)‬ ‪내가 저녁 사 준다 그랬어‬‪Tôi mời cậu ấy bữa tối.‬
‪(석민)‬ ‪와, 교수님‬ ‪[치홍의 탄성]‬‪Tôi mời cậu ấy bữa tối.‬ ‪Giáo sư à.‬
‪인턴까지 신경 쓰고 그러세요?‬‪Quan tâm cả thực tập sinh nữa sao?‬
‪저희도 사 주세요, 그럼‬‪Mời chúng tôi với.‬ ‪Được thôi. Vậy thì cùng đi.‬
‪그래, 그럼 같이 가자‬‪Được thôi. Vậy thì cùng đi.‬
‪- (석민) 어? 예스‬ ‪- (선빈) 앗싸‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Tốt quá.‬
‪[석민과 선빈의 웃음]‬
‪[치홍의 탄성]‬
‪[석민이 중얼거린다]‬
‪(송화)‬ ‪너 저녁은?‬‪Bữa tối thì sao?‬
‪(익준)‬ ‪강의, 늦었어‬‪Tôi có bài giảng. Muộn mất rồi.‬ ‪Ăn ngon miệng.‬
‪맛있게들 먹어요, 응‬‪Tôi có bài giảng. Muộn mất rồi.‬ ‪Ăn ngon miệng.‬
‪(석민)‬ ‪장겨울 선생이 그러는데‬‪Tôi nghe bác sĩ Jang Gyeo Ul nói‬
‪이익준 교수님 이번 달에‬ ‪간 이식만 8개 채우셨대요‬‪nội trong tháng này, giáo sư Lee Ik Jun‬ ‪đã làm tám ca ghép gan.‬
‪(송화)‬ ‪쟤 원래 수술 많아‬‪Vốn dĩ cậu ta phẫu thuật nhiều mà.‬
‪전에 있던 병원에서도‬ ‪혼자서 한 달에 10개도 하고 그랬어‬‪Ở bệnh viện trước‬ ‪cũng một mình làm mười ca một tháng.‬
‪[석민의 탄성]‬‪Ở bệnh viện trước‬ ‪cũng một mình làm mười ca một tháng.‬
‪[송화의 놀라는 숨소리]‬
‪[송화의 탄성]‬
‪(송화)‬ ‪오늘 보름이니?‬‪Hôm nay là ngày rằm nhỉ?‬
‪(선빈)‬ ‪보름달이다‬‪Trăng rằm kìa.‬
‪(치홍)‬ ‪예, 음력으로 보름요‬‪Đúng rồi. Là ngày rằm theo âm lịch.‬ ‪Vậy phải ước thôi.‬
‪소원 빌어야지‬‪Vậy phải ước thôi.‬
‪(치홍)‬ ‪무슨 소원요?‬‪Ước điều gì ạ?‬
‪(송화)‬ ‪우리 성영이 상처 안 받고‬ ‪좋은 서전 되게 해 주세요‬‪Ước gì Seong Yeong không tổn thương‬ ‪và trở thành bác sĩ phẫu thuật giỏi.‬
‪- (석민) 아, 제발‬ ‪- (선빈) 교수님‬‪- Giáo sư à.‬ ‪- Tôi xin cô đấy.‬
‪(석민)‬ ‪세속적인 거, 속물인 거‬ ‪뭐, 그런 소원은 없어요, 교수님?‬‪Cô không có ước nguyện‬ ‪trần tục bình thường nào sao?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪나 이번 주말에 캠핑 가는데‬ ‪좋은 덱 받게 해 달라고 빌까?‬‪Cuối tuần này tôi đi cắm trại,‬ ‪ước tìm được vị trí tốt nhé?‬
‪다른 거요‬‪Cái khác đi ạ.‬
‪(송화)‬ ‪어...‬‪Thì...‬
‪없어‬‪Không có gì khác.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪출마하실래요?‬‪Cô tham gia ứng cử đi.‬
‪[선빈과 치홍의 웃음]‬
‪(정원)‬ ‪안 가?‬‪Không về à?‬
‪어, 먼저 가, 나 일이 좀 남았어‬‪Ừ, đi trước đi. Tôi còn chút việc.‬
‪고생해라‬‪Vất vả rồi.‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪- (여자5) 저기‬ ‪- (재학) 예‬‪- Cho hỏi...‬ ‪- Vâng?‬
‪- (여자5) 도재학 선생님이시죠?‬ ‪- (재학) 아, 예‬‪- Cậu là bác sĩ Do Jae Hak phải không?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 네‬ ‪저 김해범 환자 이모예요, 6303호‬‪Vâng. Tôi là dì của bệnh nhân‬ ‪Kim Hae Beom phòng 6303.‬
‪(재학)‬ ‪아, 예, 안녕하세요‬ ‪[재학의 웃음]‬‪Vâng. Tôi là dì của bệnh nhân‬ ‪Kim Hae Beom phòng 6303.‬ ‪Vâng, chào cô ạ.‬ ‪Tôi vừa từ quê lên‬ ‪nên bây giờ mới gặp được bác sĩ.‬
‪(여자5)‬ ‪아, 제가 지방에서 좀 전에 올라와서‬ ‪이제서야 뵙네요‬‪Tôi vừa từ quê lên‬ ‪nên bây giờ mới gặp được bác sĩ.‬
‪저기, 선생님, 잠시만요‬‪Bác sĩ đợi tôi một chút nhé.‬
‪저, 해범이가‬ ‪당장 이거 들고 올라오라고 해서‬‪Tôi phải lên đưa cái này‬ ‪cho Hae Beom ngay. Đợi tôi nhé.‬
‪잠, 잠시만요‬‪Tôi phải lên đưa cái này‬ ‪cho Hae Beom ngay. Đợi tôi nhé.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Trời ạ, sao còn chưa về?‬
‪아, 왜 안 가?‬‪Trời ạ, sao còn chưa về?‬
‪아, 집에 좀 가자‬‪Thôi mà, về nhà đi chứ.‬
‪(승주)‬ ‪아직 퇴근 안 하셨어요?‬‪Anh vẫn chưa tan làm à?‬
‪(석형)‬ ‪예, 지금 가려고요‬‪Vâng. Giờ tôi về đây.‬
‪어, 오혜준 산모 아기‬ ‪레이트 디셀 한 번 있었는데‬‪Thai nhi của sản phụ Oh Hye Jun‬ ‪xuất hiện nhịp giảm muộn một lần,‬
‪지금은 괜찮네요‬‪nhưng giờ thì ổn rồi.‬
‪어, 잘 봐 주시고‬ ‪디셀 또 생기면 노티해 주세요‬‪Chăm sóc cẩn thận.‬ ‪Nếu xuất hiện nữa thì báo với tôi.‬
‪(간호사4)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[석형이 차트를 탁 내려놓는다]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형)‬ ‪그럼 고생들 하세요‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪- (간호사4) 고생하셨습니다‬ ‪- (석형) 네‬‪Giáo sư vất vả rồi.‬
‪(민하)‬ ‪어머, 교수님, 지금 퇴근하세요?‬‪Trời ơi, giáo sư. Giờ anh mới tan ca sao?‬
‪(석형)‬ ‪너 아까 안 갔어?‬‪Lúc nãy cô chưa về à?‬ ‪À, tôi để quên đồ ở đây.‬
‪아, 저 뭐 좀 놓고 가 가지고‬ ‪[어색한 웃음]‬‪À, tôi để quên đồ ở đây.‬
‪교수님‬ ‪저 전철역까지만 좀 태워 주세요‬‪Giáo sư có thể chở tôi‬ ‪đến ga tàu điện ngầm được không?‬
‪어, 그게...‬‪À, chuyện này...‬ ‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[준완이 숨을 들이켠다]‬
‪(준완)‬ ‪어, 뭐 해?‬‪Ừ, làm gì đấy?‬
‪응, 오빠도 이제 퇴근하려고‬‪Giờ anh cũng sắp tan làm. Ik Sun à.‬
‪익순아‬‪Giờ anh cũng sắp tan làm. Ik Sun à.‬
‪나 좀 전에 안치홍 선생한테 들었어‬‪Anh vừa nghe chuyện‬ ‪từ bác sĩ Ahn Chi Hong rồi.‬
‪너 붙었다며?‬‪Chuyện em được chọn.‬
‪아, 괜찮아‬ ‪누구한테 어떻게 들으면 뭐 어때?‬‪Không sao. Anh nghe được thế nào,‬ ‪từ ai đâu quan trọng.‬
‪너 나한테 미안해서‬ ‪전화도 못 하고 있지?‬‪Em thấy có lỗi‬ ‪nên mới không gọi điện cho anh chứ gì.‬
‪주말에 만나서 얘기해‬‪Cuối tuần gặp rồi nói chuyện nhé.‬
‪방법을 찾아보자‬‪Chúng ta sẽ cùng tìm cách.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪응, 알았어, 만나서 얘기해‬‪Anh biết rồi. Gặp rồi nói chuyện nhé.‬ ‪Ngủ ngon.‬
‪잘 자‬‪Anh biết rồi. Gặp rồi nói chuyện nhé.‬ ‪Ngủ ngon.‬
‪나도‬‪Anh cũng vậy.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[준완의 한숨]‬
‪[냄새를 씁 맡는다]‬
‪(남자3)‬ ‪저를 포기하지 않아 주어 고맙습니다‬‪Cảm ơn anh vì đã không từ bỏ tôi.‬
‪이 은혜 평생 잊지 않겠습니다‬‪Cả đời này tôi sẽ không quên ân huệ ấy.‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Jae Hak à, đi uống rượu đi.‬
‪(준완)‬ ‪재학아, 술 한잔하자‬‪Jae Hak à, đi uống rượu đi.‬
‪[민하의 탄성]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[민하의 놀라는 숨소리]‬
‪(민하)‬ ‪와, 차 진짜 깨끗하다‬ ‪[석형의 헛기침]‬‪Xe của giáo sư sạch thật đấy.‬
‪아무것도 없어, 아무것도‬‪Chẳng có gì trong này cả.‬
‪교수님은 하여튼 다 반전이에요, 반전‬‪Nhìn vậy mà không phải vậy đấy, giáo sư.‬
‪(석형)‬ ‪내가 차 더럽게 쓸 거처럼 생겼니?‬‪Trông tôi giống người để xe bẩn à?‬ ‪Không. Tôi biết anh là người gọn gàng‬
‪아니요, 깔끔하신 건 아는데‬ ‪그래도 이 정도일 줄은 몰랐어요‬‪Không. Tôi biết anh là người gọn gàng‬ ‪nhưng không ngờ lại gọn gàng đến mức này.‬
‪집도 엄청 깔끔하죠?‬‪Chắc nhà anh cũng gọn gàng lắm.‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪나 안 깔끔해‬‪Chắc nhà anh cũng gọn gàng lắm.‬ ‪Tôi không gọn gàng.‬
‪치우기 싫어서‬ ‪그냥 아무것도 안 하는 거야‬‪Tôi không bày bừa‬ ‪vì không muốn dọn dẹp thôi.‬
‪집에도 아무것도 없어‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Nhà tôi cũng chẳng có gì cả.‬
‪(민하)‬ ‪응? 교수님, 잠시만요‬‪Giáo sư, đợi tôi một chút.‬
‪응, 왜?‬‪Ừ, sao thế?‬
‪아, 끊어, 나 바빠, 응‬‪Tắt máy đây, tôi đang bận. Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪통화해도 돼, 왜 끊어?‬‪Gọi điện cũng được mà. Sao phải tắt?‬
‪으응, 남사친요‬‪Tên bạn thân của tôi ấy mà.‬
‪하루에 열 통도 더 전화해요‬‪Một ngày gọi mười cuộc cũng được.‬
‪열 통이나? 아휴‬‪Những mười cuộc cơ à? Chà.‬
‪너무 심한데?‬‪Nhiều thật đấy.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪혹시 질투하시는 거 아니죠?‬‪Anh không ghen đấy chứ?‬
‪뭐? 질투?‬‪Sao cơ? Ghen à?‬
‪[석형의 웃음]‬
‪저 좋아하세요?‬‪Giáo sư thích tôi sao?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[웃음]‬
‪내가?‬‪Tôi á?‬
‪[웃으며]‬ ‪아니‬‪Tôi á?‬ ‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪전 좋아해요‬‪Tôi thích giáo sư đấy.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(민하)‬ ‪어? 다 왔다‬ ‪저, 저, 저, 저 앞에 세워 주세요‬‪Đến nơi rồi.‬ ‪Cho tôi xuống ở phía trước nhé?‬
‪네, 저기, 저기‬‪Chỗ đó đấy.‬
‪[민하가 안전벨트를 달칵 푼다]‬ ‪(민하)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪내일 모른 척하시면 안 돼요‬‪Ngày mai đừng giả vờ chưa có gì đấy.‬
‪오늘 제가 고백한 거요‬‪Hôm nay tôi đã tỏ tình rồi.‬
‪내일 모른 척하지 마세요‬‪Ngày mai giáo sư đừng vờ như không biết.‬
‪(민하)‬ ‪어, 대답은 안 하셔도 돼요‬‪Giáo sư không cần trả lời thôi.‬
‪대답 들으려고 한 말 아니니까‬‪Tôi không nói ra để nghe anh trả lời.‬
‪그냥‬‪Chỉ là...‬
‪그냥 제 마음이 그렇다고요‬‪tôi muốn nói ra lòng mình thôi.‬
‪병원에서는 절대 티 안 낼게요‬‪Tôi không thể hiện ra ở bệnh viện đâu.‬
‪그냥‬‪Chỉ cần...‬
‪그냥 제 마음만 알아주세요, 네?‬‪anh biết được tình cảm của tôi thôi, nhé?‬
‪그러면 내일 뵙겠습니다‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Vậy ngày mai gặp lại anh.‬
‪[체온계 작동음]‬
‪[익준이 중얼거린다]‬‪38,2 độ C.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(익준)‬ ‪옳지‬‪Ngoan lắm.‬
‪[익준의 조심스러운 신음]‬‪Lại đây.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(익준)‬ ‪어‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(겨울)‬ ‪교수님, 유상준 환자 BP 다시 떨어져서‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Huyết áp Yu Sang Jun lại giảm‬ ‪nên tôi truyền dịch‬ và tiêm norepinephrine.
‪플루이드와 노르핀 주고 있습니다‬‪nên tôi truyền dịch‬ và tiêm norepinephrine.
‪(익준)‬ ‪노르핀 증량하면서‬ ‪괜찮은지 계속 보고 있어 봐‬‪Tăng lượng norepinephrine‬ ‪rồi theo dõi xem có ổn không.‬
‪저, 안티는 쓰고 있지?‬‪Đang dùng loại kháng sinh đó chứ?‬
‪어, 바로 갈게‬‪Tôi đến ngay đây.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[체온계 작동음]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪(익준)‬ ‪하, 열이 확 안 떨어지네‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Vẫn chưa giảm được bao nhiêu.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪날아왔어?‬‪Bay đến đây à?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(송화)‬ ‪야, 너 언제 왔어?‬‪Cậu về khi nào vậy?‬
‪어, 10분 전에, 아침 먹자‬‪Mười phút trước. Ăn sáng thôi.‬
‪좀 잤어?‬‪Ngủ chưa?‬
‪(익준)‬ ‪하, 아니‬‪- Chưa.‬ ‪- Chợp mắt chút đi.‬
‪좀 자, 그럼‬‪- Chưa.‬ ‪- Chợp mắt chút đi.‬
‪(익준)‬ ‪지금 자면 못 일어나‬‪Giờ mà ngủ là không dậy nổi đâu.‬
‪누룽지 괜찮지?‬‪Ăn cơm cháy được chứ?‬
‪(송화)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪아침엔 누룽지지‬‪Sáng thì phải ăn cơm cháy chứ.‬
‪(익준)‬ ‪줘, 줘, 줘, 줘, 줘‬‪Đưa tôi cầm cho.‬
‪- (송화) 너 들 수 있어?‬ ‪- (익준) 응‬‪- Cầm được chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪아, 좋다‬‪Chà, ngon thật đấy.‬
‪(익준)‬ ‪더 줘?‬‪- Thêm nhé?‬ ‪- Để tôi ăn hết đã.‬
‪(송화)‬ ‪다 먹고‬‪- Thêm nhé?‬ ‪- Để tôi ăn hết đã.‬
‪이 장조림 네가 한 거야?‬‪Món bò kho này cậu làm à?‬
‪(익준)‬ ‪엄마가 보내 줬지‬‪Mẹ gửi cho tôi.‬
‪야, 나 프라이 잘했지?‬‪Tôi chiên trứng ngon chứ?‬
‪(송화)‬ ‪맛소금 딱 적당해, 잘했어‬‪Nêm nếm vừa ăn. Giỏi đấy.‬
‪근데 익준아, 너 좀 자‬‪Ik Jun à, đi ngủ chút đi.‬
‪(익준)‬ ‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪우주 열 떨어졌지?‬‪U Ju hạ sốt rồi chứ?‬
‪(송화)‬ ‪어, 나올 때 재니까 36.8도‬‪Ừ. Lúc nãy đo là 36,8 độ.‬ ‪Đã hạ sốt rồi.‬
‪다 내려왔어‬‪Đã hạ sốt rồi.‬
‪야, 그래도 새벽에는‬‪Này, hồi gần sáng‬
‪계속 열이 안 떨어져서 식겁했어‬‪U Ju vẫn chưa hạ sốt nên tôi sợ lắm.‬
‪나 엄마한테 물어봤잖아‬‪Tôi còn gọi hỏi mẹ cơ.‬
‪그랬더니 옷 다 벗기고‬ ‪미온수로 계속 닦아 주래‬‪Mẹ bảo phải liên tục‬ ‪lau người cho thằng bé bằng nước ấm.‬
‪그랬더니 귀신같이‬ ‪열이 내려가는 거 있지?‬‪Làm thế thì ma quỷ mới đi,‬ ‪thằng bé mới hạ sốt.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Làm thế thì ma quỷ mới đi,‬ ‪thằng bé mới hạ sốt.‬
‪의사보다 나아‬‪Các bà mẹ đúng là còn đỉnh hơn cả bác sĩ.‬
‪엄마들이 의사보다 훨씬 나아‬‪Các bà mẹ đúng là còn đỉnh hơn cả bác sĩ.‬
‪엄마들 다 존경해‬‪Thật kính trọng các bà mẹ.‬
‪엄마한테 새벽에 전화했어?‬‪Giờ đó đã gọi cho mẹ rồi?‬
‪아, 그럼 어떡해? 애가 아픈데‬‪Không thì phải làm sao?‬ ‪Thằng bé đang sốt mà.‬
‪(익준)‬ ‪아이고‬‪Trời đất.‬
‪(송화)‬ ‪너 좀 자‬‪Cậu đi ngủ đi.‬
‪(익준)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 알았어, 참‬‪Trời ạ, tôi biết rồi mà. Thật là.‬
‪1시간 정도 시간 있으니까‬ ‪밥 먹고 좀 잘게‬‪Còn được một tiếng.‬ ‪Ăn sáng xong tôi sẽ ngủ.‬ ‪Nhớ gọi tôi dậy.‬
‪네가 깨워 주면 되겠다‬‪Nhớ gọi tôi dậy.‬
‪당연하지, 얼른 가서 자‬‪Nhớ gọi tôi dậy.‬ ‪Tất nhiên. Mau đi ngủ đi.‬
‪(익준)‬ ‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪익준아‬‪- Ik Jun à.‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준)‬ ‪응‬‪- Ik Jun à.‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪넌 요즘 널 위해 뭐 해 주니?‬‪Dạo gần đây cậu có làm gì‬ ‪cho bản thân mình không?‬
‪- 나?‬ ‪- (송화) 응, 너‬‪- Tôi?‬ ‪- Ừ, cậu đấy.‬
‪넌?‬‪Cậu thì sao?‬
‪나 이거 샀어‬‪Tôi mới mua cái này.‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪장작 거치대‬‪Giá đỡ củi.‬
‪이게 왜 필요해?‬‪Sao lại cần cái đó?‬
‪화목 난로에 장작을 넣는데‬ ‪장작을 여기에 두는 거야‬‪Cần bỏ củi vào lò sưởi mà.‬ ‪Cái này là để đựng củi đấy.‬ ‪Có thể để củi dưới đất mà.‬
‪아, 그냥 바닥에 놓으면 되잖아‬‪Có thể để củi dưới đất mà.‬
‪왜 샀어, 그런 걸?‬‪Sao phải mua cái đó?‬
‪날 위해 샀어‬‪Tôi mua cho tôi.‬
‪날 위해 그냥 샀어‬‪Chỉ là mua cho bản thân thôi.‬
‪나 이거 살 때 엄청 행복했다‬‪Lúc mua cái này, tôi vui lắm luôn.‬
‪그래, 알았어, 잘했어‬‪Tôi biết rồi. Làm tốt lắm.‬
‪(송화)‬ ‪너는?‬‪Còn cậu? Đã làm gì cho mình rồi?‬
‪뭐 해 주는데?‬‪Còn cậu? Đã làm gì cho mình rồi?‬
‪널 위해 너한테 뭐 해 주냐고‬‪Cậu đã làm gì cho bản thân cậu?‬
‪이렇게 너랑 같이 밥 먹는 거?‬‪Cùng ăn cơm với cậu thế này.‬
‪너랑 같이 밥 먹고‬‪Ăn cơm với cậu,‬
‪커피 마시는 거‬‪và uống cà phê với cậu.‬
‪난 나한테 그거 해 줘‬‪Tôi làm thế cho mình.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(송화)‬ ‪밥 먹어‬‪Ăn cơm đi.‬
‪밖에 비 와, 빗소리 안 들려?‬‪Bên ngoài đang mưa đấy. Không nghe thấy à?‬
‪정말?‬ ‪[빗소리가 솨 들린다]‬‪Thật sao?‬
‪(익준)‬ ‪넌 보고도 모르냐?‬‪Nhìn rồi mà còn không biết à?‬
‪(송화)‬ ‪문 열까?‬‪- Mở cửa sổ nhé?‬ ‪- Được.‬
‪(익준)‬ ‪그래‬‪- Mở cửa sổ nhé?‬ ‪- Được.‬
‪[송화의 탄성]‬
‪[익준이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪[익준이 반찬 통을 달칵 닫는다]‬
‪그냥 둬, 내가 치울게‬‪Để đó đi. Tôi dọn cho.‬
‪(익준)‬ ‪알았어‬‪Tôi làm được mà.‬
‪커피 마실 거지?‬‪Uống cà phê chứ?‬ ‪Ừ, để tôi đun nước.‬
‪어, 내가 끓일게‬‪Ừ, để tôi đun nước.‬
‪(송화)‬ ‪오늘 비 온다 그랬나?‬‪Dự báo bảo hôm nay mưa à?‬
‪(익준)‬ ‪몰라‬‪Không biết. Sao?‬ ‪Dự báo thời tiết có nói à?‬
‪너, 넌 들었어?‬‪Không biết. Sao?‬ ‪Dự báo thời tiết có nói à?‬
‪(송화)‬ ‪모르니까 물어보지‬‪Tôi không biết nên mới hỏi.‬ ‪Ừ nhỉ.‬
‪(익준)‬ ‪그러네, 허‬‪Ừ nhỉ.‬
‪일반 쓰레기‬‪Đây là rác không tái chế.‬
‪(송화)‬ ‪우주는 보통 몇 시에 일어나?‬‪Bình thường mấy giờ U Ju dậy?‬
‪(익준)‬ ‪대중없어‬‪Không cố định.‬
‪우주는 우주가‬ ‪일어나고 싶을 때 일어나‬‪U Ju thích dậy lúc nào thì dậy.‬
‪- (송화) 이거는 어디다 치울까?‬ ‪- (익준) 나 줘, 내가 치울게‬‪- Cái này để đâu?‬ ‪- Đưa cho tôi.‬ ‪- Tôi dọn cho.‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화)‬ ‪응, 이거 음식 쓰레기 버리면 되지?‬‪- Tôi dọn cho.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Đây là rác thực phẩm nhỉ?‬
‪- (익준) 응, 그쪽 안에 넣어‬ ‪- (송화) 어‬‪Ừ. Bỏ vào đó.‬ ‪Biết rồi.‬
‪(송화)‬ ‪[놀라며]‬ ‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪송수빈 선생님이시죠? 익준이 절친‬‪Có là bác sĩ Song Su Bin nhỉ?‬ ‪Chơi thân với Ik Jun?‬
‪(수빈)‬ ‪예, 맞아요‬‪Vâng, đúng rồi ạ. Chào giáo sư.‬
‪안녕하세요, 교수님‬‪Vâng, đúng rồi ạ. Chào giáo sư.‬
‪- (송화) 이쪽으로 앉으세요‬ ‪- (수빈) 네‬‪- Mời ngồi ạ.‬ ‪- Được.‬
‪이렇게 큰 딸이 있었어요?‬‪Cô đã có con gái lớn vậy rồi cơ à?‬ ‪Vâng, nó đang học lớp tám.‬
‪(수빈)‬ ‪예, 중2예요‬ ‪[수빈이 살짝 웃는다]‬‪Vâng, nó đang học lớp tám.‬
‪아유, 근데 이게‬ ‪무슨 일이에요, 갑자기?‬‪Tôi không biết sao lại thế này nữa.‬
‪갑자기 옆쪽 시야가 안 보인다 그래서‬ ‪안과로 데리고 갔더니‬‪Đột nhiên nó bảo‬ ‪mọi thứ ở hai bên mắt đều tối đen,‬ ‪nên tôi dẫn nó đến nhãn khoa khám.‬
‪신경외과로 가 보라 그래서‬‪Bác sĩ ở đó lại bảo đến khoa thần kinh.‬
‪저희 소미 괜찮은 거죠?‬‪So Mi nhà chúng tôi không sao chứ?‬
‪[송화가 숨을 들이켠다]‬
‪(송화)‬ ‪아직 초경을 안 했어요?‬‪Bé vẫn chưa có kinh nguyệt đúng không?‬
‪(수빈)‬ ‪예, 예‬‪Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ?‬
‪근데 그, 그, 그것도 문제가 되나요?‬‪Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(송화)‬ ‪어...‬‪Ra vậy.‬
‪(익준)‬ ‪오늘이 디데이지?‬‪- Hôm nay là ngày đó nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형)‬ ‪응‬‪- Hôm nay là ngày đó nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪편 변호사님이 오늘 오후에‬ ‪법원에 가서 최종 의견만 전달하면‬‪Một khi luật sư Pyeon‬ ‪truyền đạt lại quyết định cuối cùng‬ ‪ở tòa án vào chiều nay,‬ ‪tất cả sẽ thật sự chấm dứt.‬
‪이젠 정말 다 끝‬‪tất cả sẽ thật sự chấm dứt.‬
‪(정원)‬ ‪야, 오늘 밤에 진짜 술 한잔해야겠다‬‪Thật là, tối nay chúng ta‬ ‪phải đi uống mừng.‬
‪(익준)‬ ‪준완이 학회지, 오늘?‬‪Jun Wan hôm nay có hội nghị chuyên đề à?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(정원)‬ ‪어, 강원도 어디 호텔에서 한다던데‬‪Jun Wan hôm nay có hội nghị chuyên đề à?‬ ‪Ừ. Cậu ta nói họp ở‬ ‪khách sạn nào đó ở tỉnh Gangwon.‬
‪씁, 출발했겠다, 이제‬‪Ừ. Cậu ta nói họp ở‬ ‪khách sạn nào đó ở tỉnh Gangwon.‬ ‪Chắc giờ đi rồi đấy.‬
‪(익준)‬ ‪전화 안 받아?‬‪Không nhận à?‬
‪(석형)‬ ‪비서실장님이 전화를 왜 하셨지?‬‪Sao trưởng phòng thư ký lại gọi tôi?‬
‪(정원)‬ ‪누구 비서실장?‬‪Trưởng phòng thư ký của ai?‬
‪양 회장‬‪Chủ tịch Yang.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬‪CẤP CỨU‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CẤP CỨU‬
‪[타이어 마찰음]‬‪CẤP CỨU‬
‪[준완의 가쁜 숨소리]‬
‪(준완)‬ ‪어디 계셔?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Bóc tách động mạch chủ, DeBakey loại 1.‬
‪(재학)‬ ‪에오틱 다이섹션 드베키 타입 원이고‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Bóc tách động mạch chủ, DeBakey loại 1.‬
‪혈압 70에 40입니다‬‪Huyết áp đang là 70 trên 40.‬
‪지금 수술방 어레인지하고 있습니다‬‪Huyết áp đang là 70 trên 40.‬ ‪Đang sắp xếp phòng phẫu thuật.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪(준완)‬ ‪내가 말씀드릴게‬‪Để tôi nói cho.‬
‪어머니‬‪Cô à,‬
‪수술하긴 했는데‬‪cháu đã tiến hành phẫu thuật.‬
‪대동맥이 파열돼서‬ ‪심폐 소생술 하면서 수술 진행했는데요‬‪Nhưng động mạch chủ bị vỡ‬ ‪nên cháu đành vừa phẫu thuật, vừa làm CPR.‬
‪심정지 시간이 길어서‬ ‪의식이 돌아올지 모르겠습니다‬‪Tim đã bị ngừng một lúc‬ ‪nên không biết có thể tỉnh lại không.‬
‪일단 며칠 지켜보고‬‪Trước hết phải theo dõi vài ngày.‬
‪그래도 의식이 돌아오지 않으시면‬‪Tới đó mà vẫn chưa phục hồi ý thức‬
‪어, 힘들 것 같아요, 어머니‬‪thì sẽ khó mà tỉnh lại nữa.‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪(석형 모)‬ ‪이리 와서 앉아요, 다리 아파‬‪Cậu lại đây ngồi xuống đi.‬ ‪Chắc đau chân lắm.‬
‪(편 변호사)‬ ‪괜찮습니다‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪제가 할 말 있어서 그래요‬‪Tôi có lời muốn nói với cậu.‬
‪앉으세요‬‪Cậu ngồi đi.‬
‪[무거운 음악]‬‪Mẹ à.‬
‪엄마!‬‪Mẹ à.‬
‪진심이시죠?‬‪Phu nhân nói thật sao ạ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪이혼 얘긴 없던 걸로 할게요‬‪Chuyện ly hôn xem như chưa từng có.‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형 모)‬ ‪법원 가서 이혼 조정 하지 마시고‬‪Không cần ra tòa để hòa giải.‬
‪우리 쪽에선‬ ‪이혼 의사 없다고 전해 주세요‬‪Chỉ cần chuyển lời rằng‬ ‪tôi không có ý định ly hôn là được.‬
‪저 아직 석형 아빠‬‪Bố của Seok Hyeong...‬
‪사랑해요‬‪Tôi còn yêu ông ấy.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪교수님, 저 오늘 생일이에요‬‪Giáo sư, hôm nay là sinh nhật tôi.‬
‪저 받고 싶은 선물이 있는데‬‪Giáo sư, hôm nay là sinh nhật tôi.‬ ‪Có một món quà tôi muốn nhận.‬
‪송화야‬ ‪내 마음이 어떤 줄 잘 모르겠어‬‪Song Hwa à,‬ tôi không biết mình cảm thấy thế nào nữa.
‪슬픈 건지 속이 시원한 건지‬‪Là buồn hay nhẹ nhõm.‬ ‪Tôi cũng nói với viện trưởng rồi.‬
‪병원장님한테도 말씀드렸어‬‪Tôi cũng nói với viện trưởng rồi.‬
‪아니, 넌 그런 일을‬ ‪왜 한마디 상의 없이 혼자서 결정해?‬‪Tôi cũng nói với viện trưởng rồi.‬ ‪Sao không nói gì với bọn tôi‬ ‪mà một mình quyết định thế?‬
‪오빠 너무 좋아요‬‪Em rất thích anh.‬
‪그래서 좋은 기억만 가지고 싶어요‬‪Em rất thích anh.‬ ‪Cho nên em chỉ muốn‬ ‪đem theo ký ức đẹp đẽ thôi.‬
‪뭔 소리야, 갑자기?‬‪Đột nhiên lại nói gì thế?‬
‪올해까지만 한다고?‬‪Đột nhiên lại nói gì thế?‬ ‪Chỉ làm hết năm nay?‬ Có chuyện gì à, giáo sư Ahn?
‪무슨 일 있어, 안 교수?‬‪Chỉ làm hết năm nay?‬ Có chuyện gì à, giáo sư Ahn?
‪야, 오늘 우리 겨울이‬ ‪첫 집도 하는 거야?‬‪Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta‬ ‪sẽ có ca mổ đầu tiên à?‬
‪전 안정원 교수님한테‬ ‪아무것도 아닌 사람입니다‬‪Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta‬ ‪sẽ có ca mổ đầu tiên à?‬ ‪Với giáo sư Ahn Jeong Won,‬ tôi chẳng là ai cả. ‪Giáo sư còn nhớ khi đó chứ?‬
‪교수님, 혹시 그때 기억나세요?‬‪Giáo sư còn nhớ khi đó chứ?‬
‪저 율제로 처음 인턴 온 날요‬‪Giáo sư còn nhớ khi đó chứ?‬ ‪Ngày đầu tôi đến Yulje thực tập.‬
‪저 첫 출근 하는 날 교수님 봤는데‬‪Hôm đầu vào làm, tôi đã gặp giáo sư.‬
‪[사람들이 시끌시끌하다]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Hôm đầu vào làm, tôi đã gặp giáo sư.‬ ‪Tò mò gì thì cứ hỏi đi.‬
‪야, 궁금한 거 다 물어봐‬‪Tò mò gì thì cứ hỏi đi.‬
‪우리 채송화 교수님한테‬ ‪단 한 번이라도‬‪Tò mò gì thì cứ hỏi đi.‬ ‪Giáo sư Chae Song Hwa của chúng tôi,‬ ‪đã từng có lúc‬ ‪anh xem cô ấy hơn bạn bè. Có hay không?‬
‪이성적인 감정을‬ ‪느껴 본 적 있다, 없다?‬‪anh xem cô ấy hơn bạn bè. Có hay không?‬
‪하와이에서요? 미친 거 아니에요?‬‪Ở Hawaii? Anh không điên chứ?‬
‪절대 비밀이야‬‪Ở Hawaii? Anh không điên chứ?‬ ‪Là tuyệt mật đấy.‬
‪특히 네 오빠는 절대 알아선 안 돼‬‪Nhất là không được để anh em biết.‬ ‪Lần này quen bền đấy chứ.‬ ‪Chắc là người tốt nhỉ?‬
‪너 이번에 꽤 오래간다?‬ ‪꽤 좋은 사람인가 봐?‬‪Lần này quen bền đấy chứ.‬ ‪Chắc là người tốt nhỉ?‬
‪내가 하고 싶은 건 결혼이 아니라‬ ‪너랑 오래 함께 있는 거야‬‪Lần này quen bền đấy chứ.‬ ‪Chắc là người tốt nhỉ?‬ ‪Điều anh muốn không phải kết hôn‬ ‪mà là được ở bên em thật dài lâu.‬
‪손 줘 봐, 줄 거 있어‬‪Đưa tay cho anh. Anh có thứ này cho em.‬

No comments: