슬기로운 의사생활 S1.10
Những bác sĩ tài hoa S1.10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(준완) 익준이가? | Ik Jun sao? |
인제까지? | Đến tận Inje? |
(익순) 네, 방금 왔다 갔어요 | Vâng, anh ấy vừa về. |
용돈도 주고 갔어 | - Còn cho em tiền tiêu vặt nữa. - Sao vậy nhỉ? |
그 새끼 웬일이래? 그런 캐릭터 아닌데 | - Còn cho em tiền tiêu vặt nữa. - Sao vậy nhỉ? Cậu ấy vốn đâu như vậy. Em suýt bật khóc luôn. |
(익순) 나 순간 눈물 나서 혼났어요 | Em suýt bật khóc luôn. Hai anh em còn chẳng nói "cảm ơn" hay "xin lỗi" |
우리 남매 생전 뭐, 서로 '고맙다', '미안하다' | Hai anh em còn chẳng nói "cảm ơn" hay "xin lỗi" |
이런 말 안 하거든요 | với nhau bao giờ luôn. |
알지, 그럼 | Dĩ nhiên anh hiểu. Anh em nhà anh cũng vậy. |
(준완) 우리도 그래 | Dĩ nhiên anh hiểu. Anh em nhà anh cũng vậy. |
아이고, 익준이도 이제 나이 들었나 보다 | Trời ạ. Ik Jun cũng bắt đầu già rồi. |
(익순) 근데 오빠 출발했어요? | - Anh đã đi chưa? - Rồi, vừa xuất phát. |
(준완) 응, 방금 | - Anh đã đi chưa? - Rồi, vừa xuất phát. |
휴게소에서 다시 전화할게 | Đến trạm nghỉ anh sẽ gọi lại. Lát gặp nhé. |
이따 보자 | Đến trạm nghỉ anh sẽ gọi lại. Lát gặp nhé. |
[차분한 음악] [버튼 조작음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
다 맛있겠다, 뭐 먹지? | Đồ ở đây chắc là ngon. Ăn gì bây giờ? |
(송화) 뭐 해? | - Sao vậy? - Có tóc rơi trên áo cô. |
(치홍) 옷에 머리카락이 | - Sao vậy? - Có tóc rơi trên áo cô. |
[치홍의 웃음] | |
(송화) 너 약은 계속 먹어야 되는 거야? | Cậu vẫn phải uống thuốc sao? Vâng, thuốc giảm đau. Mỗi ngày một viên. |
(치홍) 예 | Vâng, thuốc giảm đau. Mỗi ngày một viên. |
진통제, 하루에 한 알 정도? | Vâng, thuốc giảm đau. Mỗi ngày một viên. |
대단하다 | Cậu giỏi thật. |
그러고 지난 몇 년을 버텼어? | Phải chịu đựng bao nhiêu năm rồi? |
[치홍이 잔을 탁 내려놓는다] 지금은 괜찮아요 | Giờ thì tôi ổn. |
익순이처럼 격렬한 운동만 못 해서 그렇지 | Giống Ik Sun, tôi phải tránh vận động mạnh, còn cuộc sống thường ngày vẫn ổn. |
일상은 괜찮아요, 예 | còn cuộc sống thường ngày vẫn ổn. Vì các cơn đau mãn tính nên mới phải uống thuốc. |
약은 만성 통증이 있어서 그래서 먹는 거예요 | Vì các cơn đau mãn tính nên mới phải uống thuốc. Nhưng không đau lắm. |
(치홍) 근데 많이 아프진 않아요 | Nhưng không đau lắm. |
(송화) 1년만 더 버티자 | Cố chịu thêm một năm đi. |
그동안 힘들게 경력 쌓은 거 | Vất vả học hỏi suốt thời gian qua rồi. |
그래도 잘 마무리하고 보드까지 따야지 | Phải hoàn thành trọn vẹn rồi lấy chứng nhận chuyên khoa. |
네 | Vâng. |
교수님 옆에 딱 붙어 있을게요 | Tôi sẽ ở ngay bên cạnh giáo sư. |
[송화가 피식 웃는다] | |
(송화) 이 집은 뭐가 맛있어요? | Ở đây có món gì ngon? |
(종업원) 고기 좋아하시면 안심크림파스타가 인기고요 | Thích ăn thịt thì có món mì Ý thịt thăn xốt kem. Nếu thích xốt dầu thì mì Ý xốt dầu Mentaiko ạ. |
[문이 달칵 열린다] 오일 소스 좋아하시면 명란오일파스타를 많이 찾으세요 | Nếu thích xốt dầu thì mì Ý xốt dầu Mentaiko ạ. Sao phải đúng giờ thế? |
(치홍) 아유, 지각 좀 하시지 | Sao phải đúng giờ thế? |
[웃음] | |
여기입니다 | Ở đây. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (석민) 근데 교수님 속도 많이 느려졌네요? | Giáo sư ăn chậm đi nhỉ. |
예전 같으면 벌써 후식 드시고 계셨을 텐데 | Bình thường là phải tới tráng miệng rồi. |
(송화) 나 더 빨라졌어 | Là ăn nhanh hơn chứ. |
지금 엄청 컨트롤 중이야 | Giờ tôi đang kiềm chế thôi. |
맛있다, 여기 | Nhà hàng này ngon thật. Lâu lâu đi ăn ngoài cũng vui. |
오랜만에 외식하니까 좋고 [선빈이 살짝 웃는다] | Nhà hàng này ngon thật. Lâu lâu đi ăn ngoài cũng vui. |
석민이 너 공부방 들어갈 때 됐지? 곧 시험이잖아 | Tới lúc Seok Min vào phòng học rồi nhỉ? Sắp thi rồi mà. Tuần sau sẽ bắt đầu ạ. |
(석민) 다음 주부터 들어가기로 했어요 | Tuần sau sẽ bắt đầu ạ. |
교수님, 저 없으면 심심해서 어떡해요? | Giáo sư, không có tôi chắc cô chán lắm. Làm sao đây? |
제가 자주 놀러 올게요 | - Tôi sẽ về chơi thường xuyên. - Phòng học ở đâu? |
(치홍) 공부방 어디예요? | - Tôi sẽ về chơi thường xuyên. - Phòng học ở đâu? - Bọn tôi đến chơi được không? - Là phòng học đó. |
(선빈) 저희 놀러 가도 돼요? | - Bọn tôi đến chơi được không? - Là phòng học đó. |
(석민) [웃으며] 공부방, 공부방 | - Bọn tôi đến chơi được không? - Là phòng học đó. Sao lại tới phòng học tôi chơi? |
공부하는 델 왜 놀러 와? 내가 놀러 갈게, 아이고 | Sao lại tới phòng học tôi chơi? Tôi sẽ đến chơi với mọi người. Thật là. |
우리 선빈이 나 없으면 갈구는 사람도 없고 | Seon Bin nhà ta không có người để trêu nữa. Rồi cô sẽ buồn lắm. |
심심해서 어떡하냐? | Rồi cô sẽ buồn lắm. |
(송화) 우리? | "Nhà ta?" |
너 지금 선빈이한테 '우리'라고 했니? | Cậu gọi là "Seon Bin nhà ta" à? |
[석민의 헛웃음] | |
(석민) 우리 안치홍 | Ahn Chi Hong nhà ta. |
우리 허선빈 | Heo Seon Bin nhà ta, giáo sư nhà ta. |
우리 교수님, 예? | Heo Seon Bin nhà ta, giáo sư nhà ta. Gì nữa...À, mì Ý nhà ta. |
뭐, 우리, 우... | Gì nữa...À, mì Ý nhà ta. |
우리 파스타 | Gì nữa...À, mì Ý nhà ta. |
[석민의 헛웃음] (치홍) 너무 부정하니까 더 수상한데요? | Anh cuống lên thế còn đáng nghi hơn. Không có gì thật chứ? |
진짜 뭐 있는 거 아니에요? | Anh cuống lên thế còn đáng nghi hơn. Không có gì thật chứ? |
뭔 소리예요? 없어요 | Cậu nói gì vậy? Không có mà. Giáo sư, tôi gọi tráng miệng nhé? |
교수님, 후식 시킬까요? | Giáo sư, tôi gọi tráng miệng nhé? Trời ơi, xem cô ấy đánh trống lảng kìa. |
(송화) 어어, 말 돌리는 거 봐 | Trời ơi, xem cô ấy đánh trống lảng kìa. |
(선빈) 아, 교수님, 우리 진짜 아니에요 사람을 뭘로 보시고 | Bọn tôi không có gì thật mà. Cô nghĩ tôi là ai chứ? |
(석민) [콜록거리며] 야 | Này, tôi thì sao chứ? |
[치홍의 웃음] 내가 어때서? | Này, tôi thì sao chứ? Bác sĩ chính à, anh quá tuyệt vời. |
아, 우리 치프님 너무 대단하신데 | Bác sĩ chính à, anh quá tuyệt vời. |
제가 감히 어떻게 치프님을 넘봅니까? | Tôi sao dám với tới anh? Bác sĩ chính nhà ta. |
'우리 치프님' | Bác sĩ chính nhà ta. |
(치홍) 역시 기침하고 사랑은 감출 수가 없다더니 | Người ta nói hai thứ không giấu nổi là cơn hắt hơi và tình cảm. |
이제 막 튀어나오는구나? | Cô lộ hết ra rồi. Rõ ràng là có gì đó. |
(송화) 얘들 뭐 있네, 진짜 | Rõ ràng là có gì đó. |
[석민의 한숨] (치홍) 아, 사귀면 뭐 어때서 그래요? | Hẹn hò thì có sao đâu? |
교수님, 우리 사내 연애 하면 안 돼요? | Giáo sư, không được hẹn hò với đồng nghiệp à? |
왜 안 돼? 나 적극 장려야 | Sao lại không được? Tôi khuyến khích đó. |
(송화) 힘든데 서로 의지하고 그럼 좋잖아 | Có thể nương tựa nhau cũng tốt mà. Vâng. |
네 [석민이 포크를 툭 내려놓는다] | Vâng. |
저 선빈이랑 사귑니다 | Tôi với Seon Bin đang hẹn hò. |
선빈아, 우리 사귀는 거 맞지? | Seon Bin à, ta đang hẹn hò nhỉ? |
(석민) 들켰다, 야 | Bị phát hiện rồi. |
(치홍) 진짜 너무 말이 안 되는데 | Hoang đường kinh khủng. |
[치홍과 송화의 웃음] | Hoang đường kinh khủng. |
(송화) 누가 믿냐, 그걸? | Ai mà tin được chuyện đó? |
[한숨] | |
[선빈의 헛웃음] | |
선생님, 이럴 땐 뭘 어떻게 해야 되는 거예요? | Bác sĩ, vào những lúc thế này, chúng ta nên làm gì? Còn gì nữa? Gọi tráng miệng thôi. |
어떡하긴 | Còn gì nữa? Gọi tráng miệng thôi. |
후식 시키자 | Còn gì nữa? Gọi tráng miệng thôi. |
여기요! | Anh ơi! |
[신나는 음악] | |
모임 이름이 뭐라고? | Tên hội đó là gì? "Tôi là Gosu" à? Gosu là "cao thủ" sao? |
'나는 고수다'? | Tên hội đó là gì? "Tôi là Gosu" à? Gosu là "cao thủ" sao? |
(익순) [웃으며] 네, '나는 고수다'요 | Chính nó. "Tôi là Gosu". |
[힘주는 숨소리] 한 달에 한 번은 꼭 참석하는 모임인데 | Mỗi tháng phải gặp ít nhất một lần, nhưng em không chịu nổi nữa. |
아, 나 더 이상은 못 버티겠어요 | nhưng em không chịu nổi nữa. |
오늘 오빠 꼭 데리고 오래 | Họ cứ đòi gặp anh vì tò mò quá. |
너무 궁금하대요 | Họ cứ đòi gặp anh vì tò mò quá. |
오빠, 잠깐 저녁만 먹고 오자, 어? | Lát nữa ăn tối xong, ta qua đó đi, nhé? |
아, 왜 그러니, 익순아? | Em sao vậy chứ, Ik Sun? |
네가 진정 오빠의 밑바닥까지 보고 싶은 게구나? | Em thật sự muốn thấy anh bị hạ đo ván mà. |
(익순) [웃으며] 아니야 | Em thật sự muốn thấy anh bị hạ đo ván mà. Không đâu mà. Họ đều là người rất tốt. Cực kỳ luôn đấy. |
진짜 다 좋은 사람들이에요 | Không đâu mà. Họ đều là người rất tốt. Cực kỳ luôn đấy. |
완전 순둥이들 | Không đâu mà. Họ đều là người rất tốt. Cực kỳ luôn đấy. Chắc là người tốt kiểu bốn hay năm đẳng chứ gì. |
완전 순둥이들도 기본 4단, 5단은 되겠지 | Chắc là người tốt kiểu bốn hay năm đẳng chứ gì. |
익순아, 오빤 태권도도 주황 띠야 | Ik Sun à, anh chỉ có đai cam Taekwondo thôi. Bằng với U Ju đó. |
우주랑 같아 | Bằng với U Ju đó. |
[피식 웃는다] | |
알았어, 같이 가 | Biết rồi. Cùng đi đi. |
여자 친구가 가자면 가야지 | Bạn gái muốn thì mình phải đi chứ. |
[익순의 탄성] | |
(준완) [속삭이며] 이게 뭐야? | Gì thế này? |
[속삭이며] 오빠 설마 이것도 안 먹어요? | Đừng bảo không ăn cái này nhé? |
[익살스러운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[준완이 살짝 웃는다] | |
(사람들) 안녕하세요 [여자1의 웃음] | - Chào anh. - Chào mọi người. |
(준완) 안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư, rất vinh hạnh được gặp anh. |
뵙게 되어 영광입니다 | Chào giáo sư, rất vinh hạnh được gặp anh. |
[살짝 웃으며] 아닙니다, 초대해 주셔서 감사합니다 | Không ạ. Cảm ơn vì đã mời tôi đến. |
오빠, 얘가 홍 대위, 전에 사고 친 애 | Không ạ. Cảm ơn vì đã mời tôi đến. Cậu ấy là Đại úy Hong đã gây rối lần trước đấy. |
(남자1) 아, 교수님, 저 그날 이후 버릇 싹 고쳤습니다 | Sau hôm đó, tôi đã sửa thói quen rồi. |
그날 밤에 이 소령님한테 조인트 겁나 까이면서... | Tối đó tôi đã bị Thiếu tá Lee đá liên hoàn vào ống quyển... |
(익순) 야! 쯧 [남자1의 놀라는 신음] | - Vâng... - Này! |
(남자1) 아, 저, 그리고 이건 | À, còn cái này nữa... |
사과의 뜻으로 선물입니다 | Xin hãy nhận nó làm quà tạ lỗi của tôi. |
이, 이게 뭡니까? | Đây là gì vậy? |
고수입니다 | Là gosu, rau mùi. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[준완의 탄성] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] [익준의 놀라는 숨소리] | |
(익준) 아이고 | Ôi chao. |
아이고 | Chao ôi. |
[피식 웃으며] 자 | Đây. |
쭉, 그렇지 | Một hơi nào. Giỏi lắm. |
아니, 돈가스 먹고 싶다더니 이거 먹고 싶었어? | Bố tưởng con muốn ăn tonkatsu. Con lại thèm bánh kẹp sao? |
우주야, 아빠도 그 명란마요 한 입만 | U Ju, cho bố một miếng bánh trứng cá minh thái mayo nhé? |
아빠 거 먹어 | Bố ăn bánh của bố đi. |
(익준) 치 | |
응, 아빠 거 한 입 줄까? | - Bố cho con một miếng nhé? - Hôm qua con ăn loại đó rồi. |
(우주) 아빠 거 어제 먹었어 | - Bố cho con một miếng nhé? - Hôm qua con ăn loại đó rồi. |
(익준) 우주 어제도 왔었어? | Hôm qua con cũng đến đây sao? Với ai vậy? |
누구랑? | Hôm qua con cũng đến đây sao? Với ai vậy? Bố không biết đấy. |
아빠, 아빠 몰랐네? | Bố không biết đấy. |
나 여기 단골이야 | Con là khách quen ở đây. |
단골? | "Khách quen?" |
야, 우리 아들 어휘력 보소 | Ôi con trai tôi. Vốn từ vựng tuyệt vời. |
누구랑 왔는데, 어제? | - Hôm qua con đi với ai? - Mo Ne với mẹ vợ. |
모네랑 장모님 | - Hôm qua con đi với ai? - Mo Ne với mẹ vợ. |
[피식 웃는다] | |
장모님? | "Mẹ vợ?" |
우주야, 장모님이 뭔지 알아? | U Ju, con hiểu "mẹ vợ" nghĩa là gì không? |
(우주) 응, 아내 어머니 | U Ju, con hiểu "mẹ vợ" nghĩa là gì không? Có, là mẹ của vợ. |
[익준의 탄성] | |
[피식 웃는다] | |
내가 누구를 낳은 거야? | Đúng là bố đã sinh được một thiên tài rồi. |
천재를 낳았네, 천재를 낳았어, 이야 | Đúng là bố đã sinh được một thiên tài rồi. |
아버님 | Thưa bố. |
샌드위치 한 개만 더 먹고 싶사옵니다 | Con muốn ăn một cái bánh kẹp nữa ạ. |
아, 그게 아직 이렇게 반 남았는데 | Con còn tới nửa cái lận mà. |
한 개만 더 사 주세요 | Xin bố mua cho con một cái nữa đi ạ. |
이쁜 짓 | Làm mặt đáng yêu. |
[반짝이는 효과음] [익준이 가슴을 탁 잡는다] | |
[힘겨운 신음] | Ôi, tim bố... |
(익준) 아빠 심장이... | Ôi, tim bố... |
[익준의 힘겨운 신음] | |
[웃음] | |
[밝은 음악] | |
[안마기 작동음] | GIÁO SƯ CHAE SONG HWA |
(익준) 너 먹고 싶은 거 두 개 시켜 나 다 좋아 | Gọi hai món cậu thích đi. Gì cũng được. |
그럼 돈가스, 우동 | Vậy thì tonkatsu, mì udon, |
알밥, 냉메밀? | cơm trứng cá, mì soba lạnh? |
(송화) [피식 웃으며] 아, 애들 더 올 수도 있잖아 | Có thể mấy cậu kia sẽ tới mà. |
누가 뭐래? 시켜 | Có ai nói gì đâu. Cứ gọi đi. - Không vào mà đứng đó làm gì? - Đợi tôi chút. |
뭐 해, 안 들어오고? | - Không vào mà đứng đó làm gì? - Đợi tôi chút. |
(익준) 잠깐만 | - Không vào mà đứng đó làm gì? - Đợi tôi chút. |
(준완) 잤어? 왜 목소리가 잠겼지? [부드러운 음악] | Em ngủ à? Sao giọng thều thào vậy? |
감기야? | Em bị cảm sao? |
어어? 코 좀 맹맹한데? | Còn nghẹt mũi nữa? |
조심해, 지금 같은 환절기에 제일 조심해야 돼 | Cẩn thận nhé. Đang chuyển mùa nên dễ ốm lắm. |
점심은? | Ăn trưa chưa? |
[피식 웃는다] | |
[웃으며] 어 | |
알았어, 잘 챙겨 먹을게 | Anh biết rồi. Anh sẽ ăn đủ bữa. |
끊어 | Thế nhé. |
어, 사랑해 | Ừ, yêu em. |
(익준) 준완아 [새가 푸드덕거리는 효과음] | Jun Wan à! |
[휴대전화가 우당탕 떨어진다] | |
[준완의 성난 숨소리] (준완) 노크해, 이 새끼야! | - Phải gõ cửa chứ mày! - Tao gõ rồi mày! |
했어, 이 새끼야! | - Phải gõ cửa chứ mày! - Tao gõ rồi mày! Thế à? Ừ? Sao, muốn gì? |
그래? 뭐, 왜, 뭐? | Thế à? Ừ? Sao, muốn gì? |
안 했어, 이 새끼야 | Tôi chưa gõ cửa đâu. |
내가 네 방 들어가는데 노크를 왜 해? | Vào phòng cậu thì sao phải gõ cửa? |
너 전에 있던 강운대병원 키다리 아저씨 연락처 좀 | Có số Chú Chân Dài ở bệnh viện đại học Kangwoon không? |
그분 다른 병원도 도와주시나? | Vị đó cũng giúp bệnh viện khác chứ? |
(준완) 응, 최근에도 한 번 부탁한 적 있어 | Có. Gần đây tôi cũng có nhờ giúp đỡ. |
요즘 돈 많으신가 봐 부탁하면 바로바로 입금하셔 | Dạo này hình như khấm khá lắm. Xin tiền là cho ngay. |
[휴대전화 알림음] 보냈다 | Gửi rồi đó. |
강운대 사회사업 팀 현정미 씨 | Hyeon Jeong Mi Phòng Công tác Xã hội bệnh viện đại học Kangwoon. |
이분하고만 연락해 | Chỉ có cô ấy mới gọi được Chú Chân Dài. Nhờ cô ấy liên lạc đi. |
정미 씨한테 전화하면 아마 연결해 줄 거야 | Chỉ có cô ấy mới gọi được Chú Chân Dài. Nhờ cô ấy liên lạc đi. |
응급이야? | - Cấp cứu à? - Không phải. |
응급은 아니고 장기 입원 환자인데 | - Cấp cứu à? - Không phải. Là bệnh nhân nhập viện dài ngày. |
병원비 때문에 퇴원도 못 하고 | Vì viện phí mà không ra viện được. Có vẻ như phải vay lãi cao. |
여기저기서 고리로 돈 빌리는 거 같아서 | Có vẻ như phải vay lãi cao. Ông ấy lớn tuối, lại sống một mình. |
(익준) 할아버지인데 가족도 없고 아무도 없어 | Ông ấy lớn tuối, lại sống một mình. |
근데 또 단칸방 집은 자기 소유여서 사회사업 팀 기준은 안 되고 | Nhưng lại có một căn hộ nhỏ một phòng. Xin phòng công tác xã hội không được. Hơi phức tạp. |
좀 복잡해 | Xin phòng công tác xã hội không được. Hơi phức tạp. Tôi muốn gọi điện xin thử người này xem sao. |
일단 가능한지 한번 물어나 보려고 | Tôi muốn gọi điện xin thử người này xem sao. |
- 점심은? - (준완) 나 수술 있어, 가 봐야 돼 | - Ăn trưa không? - Có ca phẫu thuật. Phải đi. |
(익준) 고생해라 | Vất vả rồi. |
(익준) 네, 맞습니다 | Vâng, đúng rồi. Bệnh nhân nam, 78 tuổi. |
네, 78세 남자고요 | Vâng, đúng rồi. Bệnh nhân nam, 78 tuổi. |
HCC로 라이트 헤미헤파텍토미 우간절제술 받았고 | Do ung thư tế bào gan nguyên phát, ông ấy giải phẫu nửa gan phải. |
어, 간 기능 회복되지 않아서 장기 입원 중에 있어요 | ông ấy giải phẫu nửa gan phải. Gan không tự phục hồi nên phải nhập viện dài ngày. |
(정미) 네, 제가 내용 정리해서 키다리 아저씨한테 문자 남길게요 | Vâng, tôi sẽ sắp xếp lại thông tin và nhắn với Chú Chân Dài. |
특별한 일 없으면 바로 답장하세요 | Bình thường thì sẽ có câu trả lời ngay. |
한 30분 정도? | - Mất khoảng 30 phút thôi. - Cảm ơn cô. |
(익준) 네, 감사합니다 | - Mất khoảng 30 phút thôi. - Cảm ơn cô. |
근데 저기 | Nhưng mà...Chú Chân Dài là bác sĩ sao? |
그, 키다리 아저씨가 의사인가요? | Nhưng mà...Chú Chân Dài là bác sĩ sao? |
환자 케이스를 아주 자세하게 물어보시네요? | Còn hỏi chi tiết bệnh tình nữa. |
(정미) 그건 저도 몰라요 | Tôi cũng không rõ. |
그래도 꽤 의학 지식은 있으신 거 같아요 | Người đó rất am hiểu về y học. |
항상 환자 개인 사정이랑 구체적인 환자 상태를 같이 물어보세요 | Luôn yêu cầu thông tin về hoàn cảnh và bệnh tình của bệnh nhân. |
아무튼 바로 연락 드리겠습니다 | Tóm lại, tôi sẽ chuyển lời ngay. |
(익준) 아, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 엄마 | Mẹ à. |
우리 착하고 예쁜 막내아들 뭐 해? | Con trai ngoan của mẹ đang làm gì thế? |
(정원) 송화랑 점심 먹으려고 | - Con định ăn trưa với Song Hwa. - Song Hwa? |
송화? | - Con định ăn trưa với Song Hwa. - Song Hwa? |
(정원 모) 잘했다, 잘했어 | Vậy là tốt rồi. Mẹ đến ăn cùng nhé? |
엄마도 갈까? | Vậy là tốt rồi. Mẹ đến ăn cùng nhé? |
[피식 웃는다] | |
그냥 배달 음식 시켜 먹는 거야 | Bọn con chỉ gọi đồ về ăn thôi. |
엄마, 그리고 송화는 아니야 잘못 짚었어 | Mà không phải Song Hwa đâu. Mẹ hiểu lầm rồi. |
송화는 아니야? | "Không phải Song Hwa" sao? Vậy là con có ai đó rồi à? |
그럼 누가 있긴 있구나, 우리 아들? | "Không phải Song Hwa" sao? Vậy là con có ai đó rồi à? |
누구야? 결혼해, 결혼, 당장 결혼해 | Ai vậy? Kết hôn đi. Ngay và luôn cho mẹ. |
엄만 송화면 제일 좋지만 딴 사람도 다 괜찮아 | Mẹ thích Song Hwa nhất nhưng dù là ai thì mẹ cũng chịu. |
아, 없어, 내가 말 잘못했어 말이 잘못 나왔어 | Trời ạ, không có. Con đâu có quen ai. Chỉ là lỡ miệng thôi. |
엄마, 저 주말에 양평 가요 나 국수 삶아 줘 | Cuối tuần con sẽ về Yangpyeong, mẹ nấu mỳ cho con nhé. |
엄마 주말에 종수랑 단풍 구경 가는데? | Cuối tuần này mẹ đi dã ngoại với Jong Su rồi. |
다음 주에 와 | Tuần sau hẵng về. |
너 그런데 그 얘기 하려는 거면 엄마는 싫다, 오지 마 | Về để nói chuyện đó thì khỏi đi. Mẹ không thích. Đừng về. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
만나서 말씀드릴게요 | Con sẽ gặp rồi thưa chuyện với mẹ. |
이사장님이랑 식사 맛있게 하세요 | Mẹ với giám đốc ăn trưa ngon miệng nhé. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[정원의 한숨] | |
(송화) 애들 불렀어? | - Gọi chưa? - Seok Hyeong khám ngoại trú, |
(익준) 석형이는 외래, 준완이는 수술 정원이 1분 | - Gọi chưa? - Seok Hyeong khám ngoại trú, Jun Wan đi mổ, Jeong Won một phút. |
(송화) 야, 석형이가 그렇게 산모들한테 인기래 | Này, các sản phụ thích Seok Hyeong lắm. |
(익준) 어, 말 같지도 않은 소리 하고 있네? | Trời ạ, cậu nói linh tinh gì vậy? |
(송화) 아유, 우리한테만 그러는 거야 | Cậu ấy chỉ như vậy với chúng ta thôi. |
아니, 내 후배 시누이가 석형이한테 진료받는데 | Chị chồng của hậu bối tôi được Seok Hyeong khám cho, bảo là cậu ấy thân thiện nhất trên đời. |
세상 다정다감하대 | bảo là cậu ấy thân thiện nhất trên đời. |
(익준) 아, 나는 믿을 수 없어, 믿을 수 없어 | bảo là cậu ấy thân thiện nhất trên đời. Tôi không tin. Không thể tin. |
(송화) 아유, 정말 불안해 죽겠네, 진짜 | Trời ạ! Cậu làm tôi hồi hộp đấy. |
확 그냥 팰 수도 없고 | Điên thật... Muốn đấm cho một phát. |
이거 있잖아, 이거 | Có dao mà. Dao này. |
아, 얘 진짜 누구 닮아서 이렇게 산만해? | Có dao mà. Dao này. Rốt cuộc cậu giống ai mà loi choi thế? |
우주 닮아서 그래, 우주 | Giống U Ju. Thừa hưởng từ nó. |
[피식 웃는다] [익준이 부스럭거린다] | Được rồi. Trời, đánh đau quá. |
(익준) 자, 아, 아파, 씨 | Được rồi. Trời, đánh đau quá. |
자, 자 | Đây, ăn đi. |
[송화의 탄성] | Đây, ăn đi. |
잠깐만 | - Khoan đã. - Sao? Có chuyện gì? |
(송화) 왜, 뭔데? | - Khoan đã. - Sao? Có chuyện gì? |
스리, 투, 원, 오픈 [기계음 효과음] | Ba, hai, một. Mở cửa. |
(정원) 배달 벌써 왔어? | Đồ ăn đến rồi à? |
와, 많이도 시켰네 | Gọi nhiều đồ thế. |
(익준) 이 새끼 정확하게 1분이네? | Đúng y một phút. Cậu làm tôi nổi da gà đó. |
소름 돋는 놈 | Đúng y một phút. Cậu làm tôi nổi da gà đó. |
(송화) 네가 더 대단하다, 소머즈니? | Cậu còn ghê hơn đó. Đóng Bionic Woman à? |
(정원) 딴 애들은? [익준의 한숨] | - Mấy đứa kia đâu? - Seok Hyeong khám ngoại trú, |
(익준) 석형이는 외래, 준완이는 수술 너는 1분 | - Mấy đứa kia đâu? - Seok Hyeong khám ngoại trú, Jun Wan đi mổ, cậu thì một phút. |
[정원이 피식 웃는다] | |
[문이 스르륵 열린다] (석형) 아, 안녕하세요 | Chào cô. |
아, 한 달 만이네요 | Một tháng rồi mới gặp. Mời cô ngồi. |
예, 이, 이쪽에 앉으세요 | Một tháng rồi mới gặp. Mời cô ngồi. |
(임산부) [살짝 웃으며] 안녕하세요, 선생님 | Một tháng rồi mới gặp. Mời cô ngồi. - Chào bác sĩ. - Vâng. |
(석형) 예 [석형이 살짝 웃는다] | - Chào bác sĩ. - Vâng. |
어, 이제 피 고임은 완전히 사라졌는데 | Phần máu đông không còn nữa. |
오전에 정밀 초음파 받으셨죠? | Sáng nay đã siêu âm toàn diện rồi chứ? |
네 | Vâng. |
(석형) 음, 대개 자궁 경부 길이는 3cm를 평균으로 보고 | Vâng. Thường thì cổ tử cung dài khoảng 3cm. |
음, 2주수에 2.5cm 이하면 어, 짧다고 하는데요 | Chỉ cần dưới 2,5cm đã là quá ngắn rồi. Nhưng cổ tử cung của cô chỉ có 1cm. Có thể nói là vô cùng ngắn. |
지금 우리 산모님께서는 1cm 미만이라 매우 짧아 보이고 | Nhưng cổ tử cung của cô chỉ có 1cm. Có thể nói là vô cùng ngắn. |
어, 실제 진찰상 | Nhưng cổ tử cung của cô chỉ có 1cm. Có thể nói là vô cùng ngắn. Và có thể thấy được |
자궁 경부가 조금 열려 있습니다 | cổ tử cung của cô hơi hở. |
이럴 경우에 | Với những ca thế này, |
아이가 조산될 가능성이 높아요 | rất có khả năng sẽ sinh non. |
아, 어떡해요, 선생님? | Vậy phải làm sao đây, bác sĩ? |
(남자2) 아니야 [남자2가 임산부를 툭툭 다독인다] | Không sao. Bây giờ vẫn ổn mà em. |
아직 괜찮아, 응 | Không sao. Bây giờ vẫn ổn mà em. |
(석형) 예, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
다행히 지금 수술할 수 있는 상황이에요 | May mắn là có thể phẫu thuật được. |
너무 걱정 안 하셔도 됩니다 | May mắn là có thể phẫu thuật được. Cô không cần lo lắng quá. |
어, 자궁 경부 봉축술 | Khâu vòng cổ tử cung |
흔히들 맥도널드 수술이라고 하는데 | còn gọi là khâu vòng eo tử cung kiểu McDonald. |
짧아져 있는 자궁 경부를 묶어서 | Là phẫu thuật để thắt chỗ hở của cổ tử cung lại |
더 이상 열리지 않도록 해 주는 수술이에요 | để nó không giãn thêm nữa. |
어, 오늘 바로 입원하시고 수술하도록 하시죠 | Hôm nay cô hãy nhập viện để phẫu thuật ngay. |
어, 수술 시간은 30분 정도 걸리고 [임산부가 훌쩍인다] | Thời gian phẫu thuật mất khoảng 30 phút. |
어, 수술 후에 자궁 내에 감염 의심 소견 없으면 | Nếu sau phẫu thuật, tử cung không nhiễm trùng |
이틀 정도 지켜보시고 퇴원하시면 됩니다 | Nếu sau phẫu thuật, tử cung không nhiễm trùng thì sẽ được ra viện sau hai ngày theo dõi. |
어, 입원 절차는 | Cô y tá đây sẽ hướng dẫn thủ tục nhập viện. |
우리 간호사 선생님께서 잘 설명해 드릴 거예요 | Cô y tá đây sẽ hướng dẫn thủ tục nhập viện. |
[임산부가 흐느낀다] | |
이런 케이스 종종 있어요 | Đây là trường hợp hay gặp. |
어, 우리 산모님만 겪으시는 일 아니니까 | Đây là trường hợp hay gặp. Không chỉ mình cô bị như vậy đâu. Đừng lo lắng quá. |
너무 걱정하지 마세요 | Không chỉ mình cô bị như vậy đâu. Đừng lo lắng quá. |
선생님 저 이번에도 아이 잃는 거 아니죠? | Bác sĩ, tôi sẽ không mất con chứ? |
(임산부) 어떡해, 여보? | Phải làm sao đây, mình ơi? |
(남자2) 쓸데없는 소리 하고 있어 | - Em nói linh tinh gì vậy? - Vâng, xin cô đừng nói vậy. |
(석형) 네, 그런 말씀 마세요 | - Em nói linh tinh gì vậy? - Vâng, xin cô đừng nói vậy. |
제가 최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ làm hết sức để giúp cô. |
[잔잔한 음악] | |
이번에 온 아이는 | Lần này phải đảm bảo |
꼭 지켜야죠 | em bé chào đời. |
우선 오늘, 어, 수술 잘 받으시고 | Cứ tập trung vào ca phẫu thuật đã, |
어, 당분간 집에서 안정을 취하시는 것이 중요해요 | chuyện quan trọng sau đó là chú ý tĩnh dưỡng ở nhà. |
어, 다음 외래는 퇴원하시고 일주일 뒤에 뵐게요 | Xuất viện rồi thì hai tuần sau, cô cần đến tái khám. |
[민하가 펜을 달칵 누른다] 그때 오셔서 | Xuất viện rồi thì hai tuần sau, cô cần đến tái khám. Lúc đó, tôi sẽ kiểm tra cổ tử cung của cô có ổn định không. |
경부 길이 잘 유지되고 있는지 확인해 볼게요 | tôi sẽ kiểm tra cổ tử cung của cô có ổn định không. |
[임산부가 연신 흐느낀다] | tôi sẽ kiểm tra cổ tử cung của cô có ổn định không. Ôi trời. |
아이고 | Ôi trời. |
너무 걱정하지 마세요 | Cô đừng lo lắng quá. |
산모님이 좋은 생각 많이 하셔야 아이한테도 좋아요 | Cô phải lạc quan và suy nghĩ tích cực thì mới tốt cho em bé. |
[한숨] [훌쩍인다] | |
네 | Vâng. |
[임산부의 한숨] | |
[후루룩 먹는 소리가 들린다] | |
(익준) 천명태 교수 파혼했다며? | Giáo sư Cheon đã bị từ hôn sao? |
[송화의 놀라는 신음] (정원) 그렇대 | Đúng. |
이사장님이 그러시데 | Giám đốc nói mà. Cô con gái bảo mẹ "Có chết cũng không được lấy". |
딸이 죽어도 싫다 그랬대 | Giám đốc nói mà. Cô con gái bảo mẹ "Có chết cũng không được lấy". |
(익준) 야, 그 딸 완전 메시아네 | Cô con gái là Đấng Cứu Thế. |
야 | Này. |
아, 좀 | Làm ơn đi. |
알았어, 천천히 먹을게 | Được rồi, tôi sẽ ăn chậm lại. |
오빠가 셋이라 그래 | Tại tôi có ba anh trai đó. |
아, 저, DCMP 진단받고 심장 이식 기다리는 분이신데... | Bệnh nhân bị chứng cơ tim giãn, đang chờ ghép tim. Tôi biết rồi. |
알아 | Tôi biết rồi. |
두 달 넘게 계신 분인데 뭔 설명이 그렇게 길어? 쯧 | Nhập viện hơn hai tháng rồi, giải thích nhiều làm gì. |
어제 아이오 얼마야? | Chỉ số IO hôm qua? |
(재학) 아, 어제 유린 600 나왔습니다 | Lượng nước tiểu hôm qua là 600. |
- (명태) 포타슘은? - (재학) 6입니다 | - Kali thì sao? - Là 6 ạ. Dùng Laxis rồi theo dõi tiếp. Cần thì tiêm insulin. |
그럼 라식스 쓰고 계속 팔로우업 해서 RI 달아 드려 | Dùng Laxis rồi theo dõi tiếp. Cần thì tiêm insulin. |
라식스요? | Laxis sao ạ? |
이뇨제 안 쓰면 안 돼요? | Không dùng không được sao? |
[명태의 한숨] | |
(남자3) 어차피 저 힘들잖아요 | Dù sao tôi vẫn bị đau mà. |
환자분, 저기 소, 소변이 잘 안 나오면 | Anh à, nếu không đi tiểu được |
심장이 늘어나서 숨이 찰 수가 있어요 | Anh à, nếu không đi tiểu được tim sẽ giãn làm khó thở đấy ạ. |
오늘 아침 칼륨 수치도 높아서 이뇨제 안 쓰면 안 돼요 | Chỉ số Kali sáng nay khá cao nên phải dùng thuốc lợi tiểu. |
이러나저러나 어차피 못 살 텐데 저 그만 괴롭히세요 | Cũng vậy thôi. Dù sao tôi cũng không sống được. Đừng hành hạ tôi nữa. |
라식스 안 맞을 겁니다 | Tôi không dùng thuốc Laxis đâu. |
[명태의 한숨] | |
(명태) 예, 환자분이 원하신다면 그렇게 하세요 | Được thôi, nếu anh đã muốn thế. |
[어두운 음악] | |
[송화의 힘겨운 숨소리] | |
(송화) 씁, 근데 천명태 교수는 | Tôi nghe đủ thể loại tin xấu về giáo sư Cheon Myeong Tae. |
소문은 안 좋은데 어떻게 민원이 한 번도 안 들어와? | Tôi nghe đủ thể loại tin xấu về giáo sư Cheon Myeong Tae. Sao chưa ai khiếu nại? |
뻔하지, 뭐 | Rõ rành rành mà. |
돈밖에 모르는 배금주의자가 바빠 죽겠는데 CS 실장을 왜 하겠냐? | Người chỉ biết đến tiền, theo chủ nghĩa vật chất. Bận chết được, sao còn quản bên chăm sóc khách hàng? |
각 딱 나오지 | Chính là vậy đó. |
[흥미로운 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드를 탁탁 친다] | TRANG DÀNH CHO QUẢN TRỊ VIÊN |
[마우스 클릭음] | |
[헛웃음] | |
[마우스 클릭음] | BẠN CHẮC CHẮN MUỐN XÓA BÀI ĐÃ CHỌN? ĐÃ XÓA |
[익살스러운 음악] | |
[편안한 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[정원의 힘겨운 숨소리] (익준) 뭐야, 많이 아파? | Sao vậy? Đầu đau lắm à? |
아니, 조금 | Không, hơi đau thôi. |
(정원) 아플 땐 참지 말고 먹어야 돼 | Nhưng phải uống thuốc ngay mới được. |
그렇죠, 선생님? | Bác sĩ nhỉ? |
[피식 웃는다] [휴대전화 알림음] | |
[의아한 숨소리] | Sao lại giao hàng đến đây? |
택배가 왜 의국으로 갔지? | Sao lại giao hàng đến đây? |
정원아, 잠깐 나랑 같이 가자 | Jeong Won à, đi với tôi đi. Đồ khá nặng đấy. |
부피가 좀 있는 거라서 | Jeong Won à, đi với tôi đi. Đồ khá nặng đấy. |
(정원) 그래 | Được. |
(익준) 그래, 갔다 와, 내가 치우고 있을게 | Đi đi. Tôi sẽ dọn cho. |
야, 근데 너 이번에 뭐 샀어? | Mà lần này cậu mua gì vậy? |
화목 난로 | Lò sưởi gỗ. |
화목 난로? | "Lò sưởi gỗ?" |
(정원) 잘했어 | Tuyệt lắm. |
하고 싶은 거 하고 살아 그래야 병 안 생겨 [버튼 조작음] | Phải làm mọi thứ vì sức khỏe. Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm. |
잘했어, 잘했어, 잘했어, 잘했어 [송화의 한숨] | Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm. |
(정원 모) 거봐, 선생님도 나랑 같은 말 하잖아 | Thấy chưa? Bác sĩ cũng bảo thế. |
담아 두지 말고 뱉어 | Đừng giữ mọi thứ trong lòng. |
머리로 생각하는 걸 여기까지 내려오게 하지 말고 | Đừng chỉ chất chồng suy nghĩ trong đầu. Phải nói ra chứ. |
바로 입으로 | Đừng chỉ chất chồng suy nghĩ trong đầu. Phải nói ra chứ. |
머리로 생각하는 걸 바로 입으로 뱉으라고 | Nghĩ gì trong đầu thì phải nói ra. |
어? 알았지? | Nhé? Ông biết chưa? |
(종수) 알았으니까 제발 정면 주시하고 | Tôi biết rồi mà. Nên bà làm ơn nhìn đường đi. Giữ chặt tay lái vào chứ. |
핸들 좀 꽉 잡아, 좀! | Giữ chặt tay lái vào chứ. |
너랑 같은 날 죽기 싫어, 인마 | Tôi không muốn chết cùng ngày với bà đâu. |
[정원 모의 웃음] | Tôi không muốn chết cùng ngày với bà đâu. |
알았어, 운전에 집중할게 | Được rồi. Tôi sẽ tập trung lái xe. |
[종수가 피식 웃는다] | - Thật là. - Này. |
(정원 모) 야, 봐, 그렇게 말하니까 얼마나 좋아? | - Thật là. - Này. Ông cứ nói thẳng như vậy là tốt. Đến tôi cũng thấy thoải mái hơn. |
내 속이 다 시원하다, 야 | Ông cứ nói thẳng như vậy là tốt. Đến tôi cũng thấy thoải mái hơn. |
[종수가 입소리를 쩝 낸다] | |
(종수) 근데 정원이 진짜 의사 관두고 싶어 해? | Mà này, Jeong Won không muốn làm bác sĩ nữa thật sao? |
설마 정원이도 신부 되려고? | Đừng bảo nó cũng muốn đi làm cha xứ nhé. |
(정원 모) 응 | Ừ. |
자기도 이제 하느님의 자식으로 살고 싶대 | Nó nói từ giờ nó muốn về làm con Chúa. |
(종수) 아이고 | Trời ạ. |
(정원 모) 올해까지만 하고 이탈리아 가서 신학교 입학할 거래 | Nó bảo làm hết năm nay thôi, rồi sẽ sang Ý học ở chủng viện. |
한국엔 나이 제한 있거든 [종수의 한숨] | Hàn Quốc có giới hạn độ tuổi. |
추천서는 옛날에 통과했고 형식적인 면담만 남았나 봐 | Đơn giới thiệu nhập học đã được thông qua. Giờ chỉ còn vòng phỏng vấn trực tiếp. |
아, 진짜 속상해 죽겠어, 쯧 | Trời ơi, tôi đau lòng quá. |
아이참 | Đúng thật là. |
너희 집 애들은 대체 다들 왜 그런다니, 응? | Mấy đứa con ở nhà bà sao lại thế nhỉ? Sao đứa nào cũng thế? Bó tay. |
(종수) 아, 이게 다 무슨 일이야? 하, 참 나 [정원 모의 헛웃음] | Sao đứa nào cũng thế? Bó tay. |
(정원 모) 너 지금 웃음이 나오냐? | Ông còn cười sao? |
아, 그럼 웃지, 울어? | Không cười thì khóc à? |
[정원 모와 종수가 피식 웃는다] | |
로사야 | Rosa à. |
사고 치고 자기밖에 모르는 이기적인 자식들보다는 나아 | Như vậy còn tốt hơn những đứa con gây họa và chỉ biết nghĩ cho bản thân. |
네가 잘 키웠어, 애들 | Bà đã nuôi dạy rất tốt con của mình. Đứa nào cũng lương thiện cả. |
애들 보면 다 선해, 응? | Đứa nào cũng lương thiện cả. |
보기만 해도 참 기분이 좋아지는 애들이야 | Gặp bọn nó thôi là tôi cũng thấy vui rồi. |
늙은 자기 엄마만 남겨 놓고 | Bọn nó bỏ lại mẹ già |
신부 되고 수녀 된 자식들이 안 이기적이면 | rồi đi làm cha xứ, làm con của Chúa. Thế mà không ích kỷ |
(정원 모) 대체 누가 이기적인 건데? | thì thế nào mới là ích kỷ? |
보면 기분이 좋아져? | "Gặp thôi cũng thấy vui?" |
난 억장이 무너져 | Tôi gặp thôi cũng thấy tủi. |
(종수) 뭐 [헛기침] | |
딴건 몰라도 | Chuyện khác tôi không biết, |
정원이가 의사 관두는 건 좀 너무 아쉽네 | nhưng Jeong Won mà bỏ làm bác sĩ thì uổng lắm. |
의사로서 그런 친구 참 드문데 | Bác sĩ không có mấy ai được thế đâu. |
사명감도 남다르고 환자 대하는 마인드도 아주 훌륭하고 | Nó là người rất có trách nhiệm, cách nó đối đãi với bệnh nhân cũng đáng làm gương. |
정원이가 우리 애들 중에서 제일 착해 | Jeong Won là đứa hiền lành nhất nhà tôi. |
어렸을 때부터 애가 눈물도 많고 정도 많고 | Từ nhỏ đã mau nước mắt, đa sầu đa cảm. |
(정원 모) 감성이 풍부해 | Tình cảm dạt dào lắm. |
난 그래서 정원이가 소아외과 간다고 하길래 | Thế nên lúc nó bảo sẽ vào khoa nhi, |
정말 귀신같이 자기랑 맞는 과 골랐구나 했어 | tôi đã thấy khoa nhi là hợp nhất với nó. |
그리고 이젠 더 이상 걱정 안 해도 되는구나 했지 | Và tôi đã nghĩ, "Cuối cùng cũng không cần lo nữa". |
정원이 꼬맹이 때부터 신부 되고 싶다 그랬거든 | Từ nhỏ, Jeong Won đã nói là muốn làm cha xứ. |
그래서 이제 그런 걱정 안 해도 되는구나 싶었는데 | Những tưởng sẽ không cần lo đến việc đó nữa. |
하이고 | Trời ạ. |
다 도로 아미타불이다, 도로 아미타불 | Uổng công A Di Đà Phật. Đức Phật chẳng nghe. |
(종수) 넌 대체 종교가 뭐냐? | Bà rốt cuộc theo đạo nào vậy? |
[피식 웃으며] 죽기 전에 다 믿고 죽어야지 | Trước khi chết phải tin mọi vị thần. |
어떻게 될 줄 알고? | Ai biết sẽ thế nào. |
[웃음] | |
종교도 포트폴리오냐? | Bà đang tạo porfolio tôn giáo à? |
[정원 모가 살짝 웃는다] | |
아무튼 어떡할 거야? | Nhưng bà định thế nào? |
정원이 한다면 하는 성격 아니야? | Không phải Jeong Won đã nói là làm sao? |
(정원 모) 응, 한다면 하는 성격이야 | Ừ, đã nói là làm. |
[피식 웃으며] 내가 그렇게 낳았어 | Lúc sinh ra đã thế rồi. |
아, 어떡하지? 다음 주말에 온다는데 | Phải làm sao đây? Cuối tuần sau nó sẽ về. |
이번엔 내가 설득당할 거 같아 | Sợ nó sẽ thuyết phục được tôi mất. |
너 그럼 해외로 여행 가라 | Vậy thì đi du lịch nước ngoài đi. |
뭐? | Sao? |
(종수) 정원이 안 만나면 되잖아 | Không gặp Jeong Won nữa là được. Đừng cho nó cơ hội mở lời. |
말할 기회를 주지 마 | Đừng cho nó cơ hội mở lời. |
너 그걸 지금 말이라고 해? | Nói thế mà được à? |
어떻게, 이민이라도 가? | Tôi đi di dân luôn nhé? Sao mà tránh nó cả đời được? |
(정원 모) 어떻게 평생 피해 다녀? | Tôi đi di dân luôn nhé? Sao mà tránh nó cả đời được? |
야, 넌 재단 이사장이라는 애가 | Này, ông là giám đốc quỹ đấy. |
그런 마인드로 어떻게 재단을 운영하니? | Tư duy như vậy thì làm sao điều hành? |
나 이렇게 운영해 | Tôi vẫn làm vậy mà. |
(종수) 앞 봐 | Nhìn đường đi. |
하, 시간, 응, 응? | Thời gian đó. |
시간이 해결해 줄 때가 있어 | Thời gian sẽ giải quyết tất cả. |
씁, 아무리 생각해도 | Nếu đã vắt óc nghĩ |
지금 해결책을 찾을 수가 없다면은 | mà tìm không ra cách giải quyết vấn đề |
일단 피하고 봐야지 | thì cứ né nó ra đã. |
최대한 피하고 최대한 버티다 보면 | Trì hoãn hết mức có thể, đừng đối mặt với nó, |
다른 변수가 생길 때가 꽤 있거든 | rồi sẽ xuất hiện biến số. Thường là vậy đó. |
그러니까 지금은 무슨 핑계를 대서라도 피해 | Cho nên bây giờ có cớ nào để tránh thì cứ dùng hết đi. Biết chưa? |
알았어? | Biết chưa? |
(정원 모) 우리 뭐 먹기로 했지? | - Mà chúng ta đi ăn gì vậy? - Mì tương đen. |
(종수) 짜장면 | - Mà chúng ta đi ăn gì vậy? - Mì tương đen. |
아, 오늘 아침부터 짜장면이 왜 그렇게 먹고 싶은지 | Không hiểu sao tôi thèm ăn mì tương đen từ sáng. |
짜장면? | Mì tương đen? |
(정원 모) 음... | |
싫구나? 뭐 먹고 싶은데? | Bà không thích sao? Vậy bà muốn ăn gì? |
(정원 모) 음... | |
(종수) 얘기해 | Nói đi. |
(정원 모) 아니야 | Thôi khỏi. |
[한숨] | |
로사야, 머리로 생각하는 걸 가슴에 담아 두지 말고 | Rosa à, bà đừng giữ mọi thứ trong lòng. Cứ nói ra đi. Trong đầu nghĩ gì thì nói ra hết đi. |
바로 입으로 뱉어 | Trong đầu nghĩ gì thì nói ra hết đi. |
뭐 먹고 싶은데? | Bà muốn ăn gì? |
낮술 | Uống rượu. |
낮술 먹자 | Đi làm vài chén đi. |
[흥미로운 음악] | |
(종수) 그래 | Được. |
(송화) 일렉트로상에서 특이 소견 없지? | Điện phân không có gì lạ chứ? |
잘됐네 | Tốt rồi. Thứ Sáu tuần này cho xuất viện, |
금요일쯤 퇴원시키고 다음 주 외래 오시라고 해 | Tốt rồi. Thứ Sáu tuần này cho xuất viện, hẹn tuần sau tái khám. |
[통화 종료음] | |
(정원) 우리 지원이 캠프 못 가서 삐졌어? | Ji Won buồn vì không được đi cắm trại à? |
[정원의 웃음] | |
대신 오늘 선생님이 아픈 주사 안 놓을게 | Hôm nay chú sẽ không tiêm đâu. |
[여자2의 놀라는 숨소리] (아이1) 정말요? | Hôm nay chú sẽ không tiêm đâu. - Thật sao ạ? - Ừ. |
(정원) 응, 약속 | - Thật sao ạ? - Ừ. - Chú hứa. - Hứa nhé. |
(아이1) 약속 [함께 웃는다] | - Chú hứa. - Hứa nhé. |
(정원) 사인 [송화가 피식 웃는다] | Ký tên. |
[정원과 아이1의 웃음] | Ký tên. |
(정원) 지원이 원래 오늘부터 주사 없어 | Ji Won vốn dĩ hôm nay không cần tiêm nữa. |
내일이 퇴원이거든 | Mai là xuất viện rồi. |
아, 지호라고 아까 본 꼬마 형이 있는데 | Thằng bé có anh tên là Ji Ho. |
걔도 병원에 자주 오거든 걔도 너무 예뻐 | Thằng bé có anh tên là Ji Ho. Hay đến thăm em. Đáng yêu lắm. |
[정원의 웃음] | |
(송화) 정원아, 결혼하자 | Jeong Won à. Kết hôn đi. |
빨리 좋은 사람 만나서 결혼해 | Mau gặp người tốt rồi kết hôn đi. |
아님 얼른 애부터 낳든지 [정원의 한숨] | Mau gặp người tốt rồi kết hôn đi. Hay là sinh con trước đi. Con người ta mà còn cưng thế, con mình thì thế nào nữa? |
남의 애도 그렇게 예쁜데 네 애는 어떻겠니? | Con người ta mà còn cưng thế, con mình thì thế nào nữa? |
아, 너나 빨리 결혼해 너도 애 좋아하잖아 | Cậu lo kết hôn mau đi. Cậu cũng thích trẻ con mà. |
(송화) 난 그렇게 좋아하지 않아 | Tôi không thích đến mức đó. |
그래도 조카들, 우주는 너무 귀여워 | Nhưng vẫn thích các cháu tôi. U Ju đáng yêu kinh khủng. |
아유, 우주 본 지 오래됐다 | Lâu rồi không gặp thằng bé. |
(정원) 어, 익준이 갔네? | Ồ, Ik Jun đi rồi. |
(송화) ICU 콜, 톡 왔어 | ICU gọi. Cậu ấy vừa nhắn tin. |
[정원의 힘주는 신음] 걔 오늘 바빠 | Hôm nay cậu ấy bận lắm. |
(정원) [피식 웃으며] 그 새끼가 언제 안 바쁜 적 있어? | Hôm nay cậu ấy bận lắm. Thằng đó hôm nào chẳng bận? |
[정원의 의아한 숨소리] | |
내가 옷을 여기다 뒀었나? | Mình để áo ở đây sao? |
씁, 송화야, 앉아 봐 나 너한테 할 말 있어 | Song Hwa à, ngồi đi. Tôi có chuyện muốn nói với cậu. |
(송화) 해 | - Nói đi. - Ngồi đi rồi nói. |
아, 일로 와서 앉아 [송화가 원두를 드르륵 간다] | - Nói đi. - Ngồi đi rồi nói. |
중요한 얘기야 | Chuyện quan trọng. |
(송화) 다시 말해 봐 | - Cậu nói lại đi. - Tôi là Chú Chân Dài. |
내가 키다리 아저씨라고 | - Cậu nói lại đi. - Tôi là Chú Chân Dài. |
네가 그 키다리 할아버지야? | Cậu chính là Ông Chân Dài đó sao? |
[정원의 웃음] | |
어, 내가 그 키다리 할아버지야 | Ừ, tôi chính là Ông Chân Dài đó. Này. |
야... | Này. |
너 좀 대단하다 | Cậu vĩ đại thật đấy. |
[헛웃음] | |
너 그래서 늘 돈이 없었구나? | Thì ra vì thế mà cậu không có tiền. |
[송화의 헛웃음] | |
(송화) 와, 어떻게 그렇게 살 수가 있지? | Trời ạ, sao có thể sống như thế? |
대단해 | Đỉnh thật. |
너 좀 존경스럽다 | Phải nói là tôi nể trọng cậu quá. |
대단해 | Quá tuyệt vời. |
아니야 나도 우연하게 시작하게 됐는데 | Không đâu. Hồi đầu làm cũng vì tình cờ, |
하다 보니 일이 좀 커진 거야 | nhưng rồi lại được đến mức này. |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | |
(정원) 근데 송화야 | Nhưng Song Hwa à, |
그 키다리 아저씨 | Chuyện Chú Chân Dài... |
이제부터 네가 해 줬으면 하는데 | Tôi mong từ giờ cậu có thể thay tôi. |
봄부터 너한테 부탁하려고 했는데 | Tôi định nhờ cậu từ mùa xuân, nhưng tôi bận bù đầu từ lúc chuyển về đây |
병원 옮기고 뭐, 이런저런 일들이 많아서 | nhưng tôi bận bù đầu từ lúc chuyển về đây |
그동안 말 못 했어 | nên chưa mở lời được. |
너만 괜찮다면 | Nếu cậu thấy ổn, |
난 네가 나 대신 키다리 아저씨 해 줬으면 좋겠다 | tôi mong cậu có thể thay tôi làm Chú Chân Dài. |
나 돈 없어, 내가 어떻게 해? | Tôi làm gì có tiền. Sao làm được? Tôi đâu phải tài phiệt như cậu. |
너처럼 재벌도 아니고 | Tôi đâu phải tài phiệt như cậu. |
내가 다 방법을 찾아 놨지 | Tôi đã tìm ra cách rồi. |
(송화) 어떻게? | Cách gì? |
재단 물려받고 포기하면서 | Sau khi từ bỏ quyền thừa kế bệnh viện, tôi được toàn quyền quản lý lợi nhuận của khu bệnh VIP. |
VIP 병동 수익은 모두 내가 운영하기로 했어 | tôi được toàn quyền quản lý lợi nhuận của khu bệnh VIP. |
이사장님도 동의하셨고 | Giám đốc cũng đã đồng ý. |
물론 어디에 쓰이는지는 모르셔 | Dĩ nhiên không biết tôi tiêu vào đâu. |
그 돈으로 지원하는구나? | Vậy là tiền hỗ trợ lấy từ đó sao? |
[살짝 웃는다] | |
그럼 네가 계속하면 되잖아 | Vậy cậu làm tiếp được mà? |
나는 올해까지만 | Tôi...chỉ làm hết năm nay thôi. |
난 올해까지만 병원에 있을 거야 | Hết năm nay, tôi không đến bệnh viện nữa. |
나중에 | Để sau đi. |
애들 다 같이 있을 때 너희들한테 한꺼번에 얘기할게 | Để sau đi. Để cả bọn có mặt đông đủ rồi tôi sẽ kể. |
그럼 일단 너 하는 거다? | Vậy cậu sẽ làm nhỉ? Tôi xem đó là đồng ý nhé? |
한다고 생각해도 되지? | Tôi xem đó là đồng ý nhé? |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
(송화) 아니야 | Không có gì. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
안정원, 너 진짜... | - Ahn Jeong Won, cậu thật sự... - Để sau đi. |
(정원) 나중에 | - Ahn Jeong Won, cậu thật sự... - Để sau đi. |
나중에 다 얘기해 줄게 | Lần sau tôi sẽ nói hết. |
[헛웃음] | |
근데 VIP 병동 말이야 | Nhưng mà khu bệnh VIP ấy. |
수익이 좀 들쑥날쑥하지 않아? | Doanh thu lúc lên lúc xuống mà? |
병실도 몇 개 안 되고 | Chỉ có vài phòng bệnh. Có lúc thì kín bệnh nhân, |
환자들 몰릴 때도 있지만 또 없을 땐 몇 달 동안 비어 있고 | Chỉ có vài phòng bệnh. Có lúc thì kín bệnh nhân, nhưng cũng có khi mấy tháng bỏ trống. |
(송화) 내가 다른 자금 지원 방법을 좀 찾아볼까? | Có nên tìm cách khác để có nguồn tài trợ không? |
(정원) 씁, 그럴 필요 없어 | Không cần đâu. |
[정원이 입소리를 쩝 낸다] | Có người đang kiếm được khá lắm. |
요즘 누가 많이 벌어 주고 있어 | Có người đang kiếm được khá lắm. |
익준이구나? | Ik Jun chứ gì? |
[함께 웃는다] | Ừ. Tiếng lành đồn xa. |
(정원) 어 | Ừ. Tiếng lành đồn xa. |
점점 소문이 나서 | Ừ. Tiếng lành đồn xa. |
높으신 분들, 유명하신 분들 서로서로 소개해 주면서 | Lãnh đạo cấp cao, người nổi tiếng giới thiệu cho nhau |
꾸준히 들어오고 있어 | nên có bệnh nhân liên tục. |
아 | |
내일 그분 퇴원하신다 | - Ngày mai có người xuất viện. - Ai? |
(송화) 누구? | - Ngày mai có người xuất viện. - Ai? Hoàng tử. |
왕자님 | Hoàng tử. |
두바이 왕자님 | Hoàng tử Dubai ấy. |
(간호사1) 내일 퇴원 얘기 들으셨죠? | Anh biết ngày mai xuất viện nhỉ? |
[통역사가 영어로 통역한다] | Anh biết ngày mai mẹ của anh được xuất viện nhỉ? |
[두바이 왕자가 영어로 말한다] | Vâng, tôi nghe bác sĩ Lee nói. Cảm ơn cô rất nhiều. |
네, 닥터 리한테 들었습니다 정말 감사합니다 | Anh ấy nói đã nghe từ bác sĩ Lee và anh ấy rất cảm ơn. |
(통역사) 어머니가 이렇게 빨리 퇴원하실 줄은 진짜 몰랐습니다 | Anh ấy không ngờ mẹ mình có thể xuất viện sớm thế. |
저도 어머니도 율제병원에 | Mẹ con anh ấy vô cùng biết ơn sự chăm sóc tận tình của nhân viên và bác sĩ Lee. |
그리고 이익준 교수님께 큰 감사 드립니다 | sự chăm sóc tận tình của nhân viên và bác sĩ Lee. |
아, 그리고 이건 선납금을 제외한 진료비 청구서인데 [통역사가 영어로 통역한다] | Đây là số dư sau khi đã trừ phí trả trước. |
(간호사1) 입원비, 수술비, 검사비 모두 포함된 겁니다 | Bao gồm chi phí nhập viện, phẫu thuật, xét nghiệm. |
음, 의료 보험 적용이 안 돼서 금액이 좀 많아요 | Không có bảo hiểm y tế nên hơi tốn kém. |
카드도 가능하고 분할 납부도 가능하니까 | Có thể thanh toán bằng thẻ hoặc thanh toán nhiều lần, |
편하신 대로 하시면 됩니다 | nên anh cứ chọn và báo lại. |
[영어로 말한다] | Hôm nay tôi sẽ trả hết bằng tiền mặt. |
(통역사) 오늘 현금으로 다 납부하시겠답니다 | Anh ấy sẽ thanh toán hết bằng tiền mặt trong hôm nay. |
[웅장한 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(교수1) 어유, 죽겠네 | Trời ạ, mệt chết mất. |
어? 웬 장미꽃? | Hoa hồng gì đây? |
(교수2) 장겨울, 연애해? | Cô đang hẹn hò sao? |
(겨울) 안녕하세요 | Xin chào. |
뭐야, 받은 거야? | Xin chào. Gì vậy? Có người tặng cô à? |
네 | Vâng. |
[함께 놀란다] | Vâng. |
[교수1의 탄성] | |
(익준) 왜, 왜, 뭐야? | Sao? Có chuyện gì thế? |
뭐야, 장겨울 프러포즈 받았어? | Này, Jang Gyeo Ul. Ai cầu hôn cô à? |
어, 그게... | - À, chuyện đó... - Trời ơi, thật sao? |
(교수1) 오, 진짜? [교수2의 놀라는 신음] | - À, chuyện đó... - Trời ơi, thật sao? |
[문이 달칵 열린다] (교수3) 다 모였어? | Đông đủ chưa? |
야, 장겨울 오늘은 그, 내 수술 좀 뽑아 줘라 | Jang Gyeo Ul, hôm nay chọn ca phẫu thuật của tôi đi. |
(교수1) 교수님 [교수1의 벅찬 숨소리] | Jang Gyeo Ul, hôm nay chọn ca phẫu thuật của tôi đi. Giáo sư, Gyeo Ul của chúng ta... |
우리 겨울이가요 | Giáo sư, Gyeo Ul của chúng ta... |
연애를 하나 봅니다, 어, 세상에 [익준의 탄성] | đang hẹn hò với ai rồi. Trời ơi! |
(교수3) 야, 야, 진짜야? | Cái gì? Thật vậy sao? |
야, 그럼 우리 외과도 이제 연애할 수 있다는 거 입증된 거네? | Vậy có thể chứng minh là khoa ngoại chúng ta cũng có thể thoát ế! Đúng vậy ạ. |
그럼요, 우리도 연애가 가능한 과라는 확실한 증거죠 | Đúng vậy ạ. Cô ấy là minh chứng sống cho việc khoa ngoại có thể hẹn hò. |
[교수3의 탄성] | Cô ấy là minh chứng sống cho việc khoa ngoại có thể hẹn hò. |
(익준) 임창민! | Im Chang Min! |
장겨울 연애한대 | - Jang Gyeo Ul đang hẹn hò. - Thật ạ? |
(창민) 정말요? | - Jang Gyeo Ul đang hẹn hò. - Thật ạ? |
축하드립니다 [익준이 테이블을 탁 짚는다] | Chúc mừng cô. |
(익준) 봤지? [교수1의 웃음] | Thấy chưa? Nhìn đi! |
봤지? | Thấy chưa? Nhìn đi! |
GS도 연애가 가능하다고, 인마! | Khoa ngoại cũng có thể hẹn hò! Thật đó, nhóc à! Xem bằng chứng sống kìa. |
새끼야, 봐, 이 새끼야! | Thật đó, nhóc à! Xem bằng chứng sống kìa. |
야, GS도 워라밸이 가능한 과야 | Đời sống của khoa ngoại cũng lạnh mạnh lắm mà. |
너 동기들한테 똑똑히 전해 | Đời sống của khoa ngoại cũng lạnh mạnh lắm mà. Nhớ bảo với các bạn học. |
어, GS 전공의인데 연애하고 장미꽃 받고 다 했다고 | Nhớ bảo với các bạn học. Vào khoa ngoại vẫn có thể hẹn hò, được nhận hoa, gì cũng làm được. |
장봄, 장여름, 장가을 다 나올 수 있다고 | hẹn hò, được nhận hoa, gì cũng làm được. Ai ở khoa ngoại cũng có cơ hội. - Đúng chứ? - Jang Gyeo Ul. |
- (교수3) 장겨울, 고맙다 - (익준) 알았지? 용기를 내라고 [창민이 대답한다] | - Đúng chứ? - Jang Gyeo Ul. - Đừng từ bỏ. - Cảm ơn cô. |
(교수3) 이 연애 꼭 지켜야 한다 | Cô phải giữ mối tình này đấy. |
GS 운명이 달렸어 | Cô là vận mệnh của khoa ngoại. |
(교수1) 자, 자, 자, 자, 자 이제 흥분하지 마시고 | Nào, đừng phấn khích quá. Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul chọn ai thì cũng phải chúc mừng nhé. |
오늘은, 어, 우리 장겨울 선생이 어떤 수술을 선택해도 | Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul chọn ai thì cũng phải chúc mừng nhé. |
다 같이 축하해 줍시다, 예? [저마다 호응한다] | Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul chọn ai thì cũng phải chúc mừng nhé. Vâng. |
앞으로 이제 GS 전공의들이 쏟아질 텐데 | Sau này, khoa ngoại sẽ có nhiều bác sĩ nội trú. |
뭐, 이 정도의 고통은 뭐, 아무것도 아니지, 그렇지? 어 [교수들의 웃음] | Khó khăn chừng này có là gì đâu, nhỉ? |
자 [교수1의 벅찬 숨소리] | Khó khăn chừng này có là gì đâu, nhỉ? Nào, bình tĩnh lại. |
자, 이러지 말고 우리 건배합시다 | Nào, tất cả nâng ly thôi. |
자, 자, 빨리, 자, 자 [저마다 호응한다] | - Phải đấy. - Đây. |
- (익준) 야, 일로 와, 받아 - (교수1) 짠 합시다, 자 | - Này, cầm lấy. - Ăn mừng. |
[저마다 말한다] [익준이 병을 칙 딴다] | - Này, cầm lấy. - Ăn mừng. - Trời, phải ăn mừng chứ... - Này! |
(익준) 어유, 야, 야 [교수들의 웃음] | - Trời, phải ăn mừng chứ... - Này! |
야, 뭔 샴페인도 아니고 뭐야? [익준의 웃음] | Làm gì vậy? Có phải chamgpagne đâu! - Trời ạ. Đây này. - Mở ra rồi. |
- (교수1) 자, 자, 따라 - (익준) 야, 야, 받아, 받아 | - Trời ạ. Đây này. - Mở ra rồi. |
(익준) 콜라도 축하를 하냐, 어떻게? | - Suýt nữa thì nổ. - Đợi đã. |
- (교수1) 조금만, 조금만 - (익준) 어, 정원아, 야, 너 빨리 와 | - Suýt nữa thì nổ. - Đợi đã. Jeong Won à! Lại đây mau. |
야, 빨리 와서 축배를 들어 | Mau lại đây chung vui đi. |
장겨울 오늘 프러포즈를 받았대 | Hôm nay Jang Gyeo Ul được cầu hôn. |
(정원) 어 | Vậy à. |
[교수들의 당황한 신음] (익준) 뭐, 뭐지? | Sao vậy? |
아, 자, 건배! | - Nào, cạn ly. - Cạn ly! |
(교수1) 자, 건배, 건배! [저마다 호응한다] | - Nào, cạn ly. - Cạn ly! - Cạn! - Cạn! |
[교수들의 탄성] | - Cạn! - Cạn! |
(교수3) 근데 장겨울 | Mà Jang Gyeo Ul này. |
그래서 | Sao? Cô định giúp ai phẫu thuật? |
다음 수술 뭐 들어올 거야? | Sao? Cô định giúp ai phẫu thuật? |
정했어? | Quyết định chưa? |
어, 네, 저는 | Vâng, tôi... |
쏘락코스코픽 이에이 리페어 들어가겠습니다 | Tôi chọn ca phẫu thuật thoracoscopic EA repair. PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN CỦA KHOA NHI |
[교수들의 한숨] [교수1의 탄성] | PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN CỦA KHOA NHI |
(겨울) 시, 식도 폐쇄 수술 어시는 한 번밖에 못 들어가서 | Tôi mới được hỗ trợ phẫu thuật teo thực quản bẩm sinh một lần, |
제대로 한번 더 보고 싶습니다 | nên tôi muốn vào quan sát học hỏi lần nữa. |
(익준) 너 진짜 내가 | Cô thật là... Tôi đã làm đến thế cho cô rồi... |
이 판을 어떻게 만... | Cô thật là... Tôi đã làm đến thế cho cô rồi... |
미워 | Ghét thật. |
[익준이 씩씩댄다] | Ghét thật. |
[문이 달칵 열린다] | |
(정원) 고마워요 [문이 달칵 닫힌다] | Cảm ơn nhé. |
아닙니다 | Không có gì ạ. |
[부드러운 음악] | Không có gì ạ. |
(준완) 차를 팔았다고? | Cậu bán xe rồi sao? |
어, 팔았어 | Ừ, bán rồi. Đằng nào cũng không đi nữa. |
앞으로 탈 일도 없고 해서 | Ừ, bán rồi. Đằng nào cũng không đi nữa. |
그 똥차를 돈을 받고 팔았어? | Cái xe nát đó mà cũng bán hả? |
[정원의 한숨] | Đồ vô lương tâm. |
양심 없는 새끼 | Đồ vô lương tâm. |
(정원) 야, 20만 원 받았어, 20만 원 | Này, tôi bán có 200.000 won thôi. |
됐고, 석형이한테 전화 다시 해 봐 | Thôi đi, gọi lại cho Seok Hyeong xem. - Hỏi tuần này tập bài gì. - Ừ. |
이번 주 곡 뭐냐고 | - Hỏi tuần này tập bài gì. - Ừ. |
(정원) 응 [통화 연결음] | - Hỏi tuần này tập bài gì. - Ừ. |
[안내 음성] 전화를 받을 수 없어 소리샘으로 연결됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi - hiện không liên lạc được. - Không nghe máy. |
(정원) 안 받네? | - hiện không liên lạc được. - Không nghe máy. |
(준완) 응급인가, 이 시간에? | Giờ này có cấp cứu sao? |
(정원) 야, 석형이 어머니 많이 괜찮아지셨지? | Mẹ của Seok Hyeong ổn hơn nhiều rồi nhỉ? |
(준완) 응, 내가 자주 체크해 [휴대전화 알림음] | Ừ, tôi vẫn kiểm tra định kỳ mà. |
(정원) 응? | |
이승환 노래, 오, 이 노래 좋지 [준완의 헛웃음] | Bài của Lee Seung Hwan. Ồ, quá hay rồi. Cậu ta không nghe máy mà lại trả lời tin nhắn? |
아니, 걔는 전화는 안 받고 톡은 해? | Cậu ta không nghe máy mà lại trả lời tin nhắn? |
(정원) 응, 바로 왔어 | Ừ, ngay lập tức. |
(준완) 하, 정말 이해를 할 수 없는 놈이다 [정원이 피식 웃는다] | Ừ, ngay lập tức. Đúng là không hiểu nổi. |
그 새끼 진짜 무슨 생각을 하고 사는지 모르겠어 | Thật sự không biết trong đầu thằng đó có gì nữa. |
진짜 나랑 안 맞아 | Chẳng hợp với tôi gì cả. Với tôi thì là Ik Jun. |
난 익준이 | Với tôi thì là Ik Jun. |
내 친구인데도 가끔 어떤 애인지 모르겠어 | Dù là bạn bè nhưng thỉnh thoảng tôi cũng không hiểu nổi. Ik Jun? Khỏi cần hiểu cậu ta. |
익준이? 알려고 하지 마, 그냥 | Ik Jun? Khỏi cần hiểu cậu ta. Đơn giản...là tên điên thôi. |
미친놈이야 | Đơn giản...là tên điên thôi. |
[함께 웃는다] | Đơn giản...là tên điên thôi. |
[웅장한 음악이 흘러나온다] | Thật là, tên điên đó. |
아, 또라이 | Thật là, tên điên đó. |
(익준) 굿 모닝 | - Chào buổi sáng! - Thật là. Giật mình. |
(석형) 깜짝이야 | - Chào buổi sáng! - Thật là. Giật mình. |
벌써 출근했어? | - Đi làm sớm thế? - Có ca ghép gan. |
간 이식 있어 | - Đi làm sớm thế? - Có ca ghép gan. |
이번 주 노래 뭐지? | - Tuần này tập bài gì? - Lee Seung Hwan. |
(석형) 이승환 | - Tuần này tập bài gì? - Lee Seung Hwan. |
아, 혹시 그 노래? | - Bài đó hả? - Ừ. |
(석형) 응 | - Bài đó hả? - Ừ. |
야, 아침부터 이 노래는 뭐야? | Giờ này mà cậu nghe nhạc gì vậy? |
몰라? 유명한 건데 | Không biết? Bài này nổi tiếng mà. |
알아 | - Tôi biết. - Biết gì? |
뭔데? | - Tôi biết. - Biết gì? |
이번 역은 왕십리, 왕십리역입니다 | "Đây là trạm dừng ga Wangsimi. Ga Wangsimni. |
(익준) 내리실 문은 오른쪽입니다 | Cửa ra ở phía bên phải. |
시청, 신천, 성수, 잠실 방면이나 | Quý hành khách muốn đến Tòa thị chính, Sincheon, Seongsu, Jamsil |
옥수, 용산, 청량리 성북 방면으로 가실 분들은 | hoặc Oksu, Yongsan, Cheongnyangni, hoặc muốn đến Seongbuk |
이번 역에서 열차를 갈아타시기 바랍니다 | xin vui lòng xuống ở ga này. |
[영어] 이번 역은 왕십리, 왕십리 | "Đây là trạm dừng Wangsimi. Wangsimi. Cửa ra ở phía bên phải. |
내리실 문은 오른쪽... | Cửa ra ở phía bên phải. |
이번 역에서 2호선으로 갈아타실 수 있습니다 | Quý hành khách có thể chuyển sang tuyến số hai. |
[익준의 당황하는 신음] | |
경의중앙 | Tuyến Gyeongui-Jungang. |
경의중앙 | Tuyến Gyeongui-Jungang". |
[한국어] 미친놈 | Đồ điên. |
[한숨] [심전도계 비프음] | |
(재학) 포타슘 수치 6.5입니다 | Chỉ số Kai là 6,5 ạ. |
[명태의 한숨] | |
(명태) 환자분, 지금 칼륨 수치가 6.5예요 | Này bệnh nhân. Chỉ số Kali của anh là 6,5. |
엄청 위험한 상태예요 부정맥 올 수 있어요, 예? | Rất nguy hiểm. Có thể bị rối loạn nhịp tim. |
관장하셔야 돼요 | Phải bơm thuốc thôi. Tôi không bơm. Tôi không muốn. |
관장 안 해요 | Tôi không bơm. Tôi không muốn. |
저 관장하기 싫어요 | Tôi không bơm. Tôi không muốn. |
(재학) 저, 저, 저기, 그래도 관장 안 하면 큰일 나요 | Dù anh không muốn, nếu không bơm thuốc thì sẽ nguy to. |
잘못하면 정말 죽을 수도 있어요 | Sơ sẩy là mất mạng đấy. Thà chết còn hơn phải bơm thuốc. |
관장하느니 차라리 죽는 게 나아요 | Thà chết còn hơn phải bơm thuốc. |
[명태의 헛웃음] (재학) 예? | Sao? |
(남자3) 저 관장하는 거 너무 싫어요 | Tôi rất ghét bị bơm thuốc. |
너무 힘들고 | Quá mệt mỏi, quá đau đớn. |
너무 지치고 | Quá mệt mỏi, quá đau đớn. |
너무 | Lại còn... |
수치스러워요 | nhục nhã. |
(명태) 저기, 환자분 | Anh bệnh nhân, tôi nói này. |
칼륨 수치가 어제는 6이었고 오늘은 6.5인데 | Chỉ số Kali hôm qua là 6. Hôm nay là 6,5. |
이게 7에서 8 정도 되면 | Nếu lên mức 7 hoặc 8 thì sẽ bị ngừng tim bất cứ lúc nào đấy. |
언제든지 심장 마비가 와도 이상하지 않은 수치예요 | Nếu lên mức 7 hoặc 8 thì sẽ bị ngừng tim bất cứ lúc nào đấy. |
지금 바로 관장을 하셔야 환자님이 살 수가 있어요! | Phải bơm thuốc vào ngay thì anh mới sống được! |
안 한다고요! | Tôi đã nói không làm. Có chết cũng không làm. |
죽어도 관장 안 한다고요! | Tôi đã nói không làm. Có chết cũng không làm. |
제가 싫다고요, 환자가! | Đã bảo là tôi không muốn. |
(명태) 아, 하기 싫으면 하지 마세요 | Không muốn thì đừng làm. Tôi đã nói rõ rồi đấy. |
저는 분명히 말씀드렸습니다, 쯧 | Không muốn thì đừng làm. Tôi đã nói rõ rồi đấy. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(정원) 지후 가스 나오면 밥 먹을 수 있으니까 | Ji Hu thải được khí thì có thể ăn uống rồi. Nếu được thì báo tôi nhé. |
가스 나오면 바로 얘기해 주세요 | Nếu được thì báo tôi nhé. |
- (여자3) 네, 감사합니다 - (정원) 네 | - Vâng, cảm ơn bác sĩ. - Vâng. |
[정원의 탄성] | |
(정원) 영지야, 안녕 | Chào cháu, Yeong Ji. |
아저씨도 안녕 | Cháu chào chú. |
[정원의 웃음] | Cháu chào chú. |
(겨울) 수술하고 4일째인데 | Phẫu thuật được bốn ngày rồi. |
CRP가 아직 높아서 계속 항생제 쓰고 있습니다 | Phẫu thuật được bốn ngày rồi. Protein phản ứng C vẫn cao nên còn dùng kháng sinh. |
(정원) 선생님이 한번 볼까요? | Cho chú kiểm tra nhé? |
자 | Nào. |
어 | |
영지 오늘 | Hôm nay Yeong Ji... |
바꾸는 날이죠? | phải thay rồi nhỉ? Sao ạ? À, thay kim truyền phải không? |
(여자4) 네? | Sao ạ? À, thay kim truyền phải không? |
아, 주사요? 영지 오늘 주사 바꾸는 날이에요 | Sao ạ? À, thay kim truyền phải không? Vâng, hôm nay đúng là phải thay kim truyền. |
[영지가 칭얼거린다] [익살스러운 효과음] | Vâng, hôm nay đúng là phải thay kim truyền. |
(아이2) [울먹이며] 영지 오늘 주사 안 맞아 | Hôm nay Yeong Ji không tiêm đâu. |
(여자4) 어, 아니야, 아니야 | À, không phải. |
- (아이2) 나 주사 싫어 - (여자4) 어, 영지야, 주사 아니야 | À, không phải. - Con không tiêm. - Không phải tiêm mà. |
- (아이2) 주사 안 맞아 - 어? 오늘 주사 안 맞을 거야 | - Con không tiêm. - Không phải tiêm mà. - Hôm nay không tiêm đâu. - Không có mà. |
울지 마 | - Hôm nay không tiêm đâu. - Không có mà. Đừng khóc nữa mà. Nín đi con. |
[아이2의 울음] (여자4) 울지 마 | Đừng khóc nữa mà. Nín đi con. |
[어색한 웃음] | |
[정원의 초조한 숨소리] | |
(정원) 성공하셨어요? | Tiêm được chưa? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(정원) 아닙니다 | Không sao đâu. |
아, 영지 좀 있으면 낮잠 잘 시간이라고 하니깐요 | Lát nữa Yeong Ji sẽ ngủ trưa. |
그때 한번 도전해 볼게요 | Lúc đó tôi sẽ thử lại. |
(간호사2) [살짝 웃으며] 죄송합니다, 교수님 | Xin lỗi giáo sư. |
(정원) [살짝 웃으며] 선생님이 왜 죄송해요, 아닙니다 | Xin lỗi giáo sư. Sao cô phải xin lỗi chứ? Không sao. |
매번 힘드시겠어요 [간호사2가 살짝 웃는다] | Lần nào cô cũng vất vả. |
(간호사2) 애 엄마가 더 힘드시죠 | Mẹ cô bé còn vất vả hơn tôi. |
[간호사2가 살짝 웃는다] | |
- (간호사2) 그럼 - (정원) 네 | - Tôi xin phép. - Vâng. |
나 수술까지 10분 남았다 | Mười phút nữa tôi phải phẫu thuật. Thế thì ăn cơm cháy, đánh răng rồi uống cà phê đi. |
10분이면 누룽지도 먹고 양치도 하고 커피도 마시지 | Thế thì ăn cơm cháy, đánh răng rồi uống cà phê đi. |
시간 많이 남았다고 | Ý tôi là còn thời gian. |
(준완) 무슨 일이야? | - Có chuyện gì? - Chào giáo sư. |
(재학) 저, 아, 안녕하세요 | - Có chuyện gì? - Chào giáo sư. |
교수님, 저 잠시 면담 좀 | Giáo sư, cho tôi lời khuyên với? |
(재학) 어떻게 하면 좋을까요? 판단이 안 서서요 | Tôi phải làm sao? Tôi không quyết được. |
(준완) DCMP 진단받고 심장 이식 대기 중인 환자 | Bị chứng cơ tim giãn, đang chờ người hiến tim. |
포타슘 수치가 7까지 올라갔고 | Chỉ số Kali là bảy. |
지금 당장 관장해야 되는데 죽어도 하기 싫다고 했다고? | Phải bơm thuốc lợi tiểu ngay nhưng không chịu bơm. |
예, 몇 시간 사이에 6.5에서 7로 올랐습니다 | Phải bơm thuốc lợi tiểu ngay nhưng không chịu bơm. Vâng, mới vài giờ đã tăng từ 6,5 lên 7. |
관장 안 하면 진짜 위험할 거 같은데 어, 어떡하죠? | Không chịu bơm thuốc thì nguy to. Tôi phải làm sao? |
하, 환자는 죽어도 싫다 그러고 천명태 교수님은 그렇게 하라 그러고 | Bệnh nhân bảo không, mà giáo sư Cheon cũng bảo khỏi làm. |
교수님, 이럴 때 어떻게 해야 돼요? | Giáo sư, trong trường hợp này phải làm sao? |
[준완의 한숨] | |
아, 그, 그, 그냥 | Cứ vậy |
놔둬요? | bỏ mặc anh ta? |
(준완) 환자 죽일 거야? | Muốn bệnh nhân chết hả? |
당장 가서 환자 관장해, 이 새끼야! | Cứ đi bơm cho anh ta thôi. |
네가 갖고 있는 모든 어휘력 IQ, EQ, 초능력 다 동원해서 | Dùng hết vốn từ vựng, IQ, EQ, siêu năng lực của cậu, đi mà thuyết phục bệnh nhân đồng ý. |
환자 설득해서 관장해 | đi mà thuyết phục bệnh nhân đồng ý. |
의사가 환자 포기하면 | Bác sĩ mà từ bỏ bệnh nhân |
그날로 의사는 끝이야 | thì không còn là bác sĩ nữa. |
뭐 해, 빨리 안 가고? | Còn không mau đi đi? |
(재학) 어, 아, 네 | Vâng. |
[리드미컬한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[석민의 한숨] | |
[석민이 입소리를 쯧 낸다] | |
(석민) 그래서 관장은 하셨어요? | Sao rồi? Đã bơm được thuốc chưa, cho bệnh nhân trồng dâu ấy? |
딸기 농사 한다는 분 | Đã bơm được thuốc chưa, cho bệnh nhân trồng dâu ấy? |
(치홍) 계속 안 하신대요? | Vẫn không chịu sao? |
어떡하지? | Vậy phải làm gì? |
(재학) 했어 | Xong rồi. |
(석민) 하, 잘됐네 [치홍의 놀라는 신음] | Xong rồi. Vậy là tốt rồi. May quá. Sao anh thuyết phục được vậy? |
(치홍) 다행이다, 아니, 어떻게 설득하셨어요? | May quá. Sao anh thuyết phục được vậy? |
뭐, 죽어도 안 하신다고 했다면서요 | Bệnh nhân sống chết không chịu mà? |
빌었어 | Tôi đã cầu xin. |
(함께) 네? [치홍의 헛웃음] | - Sao? - Hả? |
무릎 꿇고 빌었어 | Tôi đã quỳ xuống cầu xin anh ấy. |
(재학) 아, 아무리 생각해도 아이디어가 안 떠오르더라고 | Nghĩ thế nào cũng không ra cách nào khác. |
그래서 무릎 꿇고 | Nghĩ thế nào cũng không ra cách nào khác. Nên đã quỳ xuống trước mặt anh ấy để cầu xin. |
빌었어 | Nên đã quỳ xuống trước mặt anh ấy để cầu xin. |
[잔잔한 음악] | Bảo nếu không chịu bơm thuốc thì sẽ mất mạng. |
오늘 관장 안 하시면 환자분 돌아가신다 | Bảo nếu không chịu bơm thuốc thì sẽ mất mạng. |
그럼 천명태 교수님은 괜찮을 수 있지만 | Giáo sư Cheon Myeong Tae thì không sao, |
나는 아마 | nhưng tôi sẽ bị đuổi việc. |
잘릴 거다 | nhưng tôi sẽ bị đuổi việc. |
나 안 잘리게 제발 | Nên tôi xin anh ấy bơm thuốc để tôi không bị đuổi. |
관장 좀 해 달라고 | Nên tôi xin anh ấy bơm thuốc để tôi không bị đuổi. |
무릎 꿇고 빌었어 | Tôi đã quỳ xuống cầu xin như vậy. |
[재학의 한숨] | |
나 너무 구리지? | Thảm hại lắm đúng không? |
아니요 | Không. Rất đáng nể đấy, anh trai à. |
너무 좋은데요, 형 [치홍이 피식 웃는다] | Không. Rất đáng nể đấy, anh trai à. |
다행이네 | May thật. |
너 방금 형이라고 했어? | Vừa gọi tôi là "anh trai" sao? |
예 | Vâng. |
[석민이 피식 웃는다] | |
(치홍) 왜... [치홍이 피식 웃는다] | Sao? |
(익준) 내일 봅시다 [휴대전화 벨 소리] | Mai gặp nhé. |
네, 이익준입니다 | Vâng, Lee Ik Jun nghe. |
낮에 복수 천자 한 환자지? | Bệnh nhân chọc dò dịch màng bụng trưa nay? |
어, 알았어, 지금 갈게 | Ừ, đến ngay đây. |
[심전도계 비프음] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(겨울) BP 떨어져서 플루이드 줬습니다 | Huyết áp giảm. Tôi đã thêm dịch truyền. Tôi vẫn lo nên gọi cho anh. |
아무래도 걱정돼서 콜했습니다 | Tôi vẫn lo nên gọi cho anh. |
[문이 스르륵 닫힌다] (익준) 어, 잘했어 | Cô làm tốt lắm, Jang Gyeo Ul. |
잘했어, 장겨울 선생 | Cô làm tốt lắm, Jang Gyeo Ul. |
복수를 뺀 경우 그럴 수 있어 | Hút dịch khi bị cổ trướng thì hay vậy. |
혈압 회복되고 있으니까 좀 보자 별일 없을 거야 | Huyết áp đang lên, nên cứ theo dõi. Sẽ ổn thôi. |
- (익준) 오늘도 당직이야? - (겨울) 네 | - Hôm nay cô trực đêm sao? - Vâng. |
(익준) 당당이야? | - Hai hôm liền? - Ba hôm ạ. |
(겨울) 당당당요 | - Hai hôm liền? - Ba hôm ạ. |
[익준의 한숨] | |
(익준) 그러게 외과를 왜 왔니, 아유, 아유 | Sao lại vào khoa ngoại làm chi? |
[익준이 혀를 쯧쯧 찬다] | |
한두 시간만 더 지켜보자 | Theo dõi vài tiếng nữa. Tôi ở trong văn phòng. |
난 내 방에 있을게 | Theo dõi vài tiếng nữa. Tôi ở trong văn phòng. |
아, 정원이 아직 퇴근 안 했던데 | Jeong Won chưa tan ca nữa. Cùng đi uống coca không? |
불러서 같이 콜라나 한잔할까? | Cùng đi uống coca không? |
(겨울) 저 환자 봐야 돼요, 여기 있을래요 | Tôi phải theo dõi bệnh nhân. Tôi sẽ ở đây. |
(익준) 쯧, 그래 | Cũng được. |
씁, 근데 이 새끼 지금 어디 있지? | Nhưng cậu ấy đi đâu rồi nhỉ? |
(겨울) 본관 4층 소아외과 병동 4103호요 | Tầng 4 phòng 4103, khu bệnh nhi của tòa nhà chính. |
(익준) 너 혹시 우리 정원이한테 GPS 달았니? | Lẽ nào cô gắn thiết bị định vị lên người Jeong Won à? |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
[놀라는 숨소리] | |
[작은 소리로] 영지 아직 안 잤어? | Yeong Ji chưa ngủ sao? |
(정원) 이 시간까지 안 자면 어떡해? | Sao cháu lại thức muộn thế? |
- 선생님 - (정원) 응 | - Bác sĩ ơi. - Sao? |
(아이2) 영지 오늘 주사 맞았어요 | Hôm nay Yeong Ji tiêm rồi ạ. |
[놀라며] 정말? | Hôm nay Yeong Ji tiêm rồi ạ. Thật sao? |
우아, 진짜로 맞았네? | Tiêm thật rồi này. |
이야, 영지 진짜 대단하다 [정원의 웃음] | Chà, Yeong Ji giỏi quá đi. |
[정원의 탄성과 웃음] | |
(정원) 아이고 | Ôi chao. |
[정원의 힘주는 신음] | |
우리 영지 어쩜 이렇게 착하고 예쁠까? | Saon Yeong Ji lại ngoan ngoãn và đáng yêu thế nhỉ? |
선생님도 주사 무서워서 못 맞는데 | Chú cũng sợ kim tiêm lắm nên không dám tiêm. |
우아, 우리 영지 진짜 대단하다 | Trời ơi, cháu giỏi thật đấy. |
아이고, 잘했네 | Phải không? Giỏi thật. |
[정원이 아이2를 어른다] [아이2의 웃음] | Phải không? Giỏi thật. Ngoan quá. |
[한숨] | |
(익준) 애들은 거짓말을 안 해 | Trẻ con không nói dối đâu. |
(정원) [웃으며] 그럼, 어른들이랑은 다르지 | Tất nhiên. Trẻ con khác với người lớn chứ. |
아프면 아프다고 안 아프면 안 아프다고 | Nếu đau thì bảo đau. Không đau thì nói không đau. |
애들은 솔직해 [정원이 살짝 웃는다] | Trẻ con đơn thuần lắm. |
근데 어른들은 아파도 안 아픈 척 | Nhưng có người lớn, bị đau cũng vờ như không đau. |
다 나아도 병원 더 있겠다고 아프다고 난리 난리 | Còn cả người sắp khỏi bệnh nhưng vẫn kêu đau để được nán lại bệnh viện. |
(익준) 넌 어때? | - Cậu thì sao? - Hả? |
(정원) 응? | - Cậu thì sao? - Hả? |
넌 거짓말 안 해? | Cậu không nói dối à? |
(정원) 글쎄? | Còn phải xem nữa. Lúc này lúc nọ. |
할 때도 있고 안 할 때도 있고, 왜? | Còn phải xem nữa. Lúc này lúc nọ. Sao thế? |
하, 뭐야? | Gì vậy? |
너 장겨울 좋지? | Cậu thích Jang Gyeo Ul nhỉ? |
신부 포기해야 하나 고민할 만큼 좋잖아 | Tới mức trăn trở xem có nên làm cha xứ nữa không. |
좋으면 좋다고 말해, 비밀로 할게 | Thích thì nói thích đi. Tôi giữ bí mật cho. |
아니야, 뭔 소리를 하는 거야? | Thích thì nói thích đi. Tôi giữ bí mật cho. Đâu có. Cậu đang nói gì vậy? |
[정원이 살짝 웃는다] | |
(정원) 근데 넌 장겨울 대변인이냐? | Nói hộ Jang Gyeo Ul à? |
(익준) 쯧, 어, 나 겨울이 매니저 | Ừ. Tôi là quản lý của Gyeo Ul. |
[헛웃음] | |
혼자서 전공의 1년 차부터 치프 일까지 다 하잖아 | Từ năm nhất, cô ấy đã một mình làm mọi thứ, kể cả việc của bác sĩ chính. |
근데 걔는 티를 안 내, 힘들 텐데 | làm mọi thứ, kể cả việc của bác sĩ chính. Vất vả nhưng không than vãn. |
투덜대고 짜증 내도 다 이해할 텐데 | Dù có kêu ca hay nổi nóng, ai cũng có thể hiểu, |
겨울이는 뚱할지언정 싫다고 도망가거나 투덜대지를 않아 | nhưng Gyeo Ul chưa bao giờ phàn nàn hay chạy trốn trách nhiệm dù mặt trông như giận dỗi. |
애가 공감 능력이 매우 조금 많이 떨어져서 그렇지 | Chỉ là cô ấy gặp khó khăn trong chuyện đồng cảm với người khác, nhưng dạo này đang cố gắng sửa đổi. |
근데 그것도 고치려고 노력하는 중인 것 같고 | nhưng dạo này đang cố gắng sửa đổi. |
아무튼 수술실에서도 나 | nhưng dạo này đang cố gắng sửa đổi. Trong phòng phẫu thuật cũng vậy, tôi chưa từng thấy |
걔 연차에 타이 그 정도 하는 애 못 봤어 | bác sĩ nội trú nào được như cô ấy. |
그것도 계속 혼자 연습하는 것 같고 | Lúc nào cũng tự rèn giũa mình. |
환자 생각하고 배우려고 노력하는 거 | Nghĩ cho bệnh nhân, cố gắng học hỏi. |
서전으로서 마인드가 너무 좋아, 훌륭해 | Cách suy nghĩ thật sự rất tốt. - Tôi cũng biết mà. - Tôi chưa nói hết. |
- (정원) 나도 알아 - (익준) 내 말 안 끝났어 | - Tôi cũng biết mà. - Tôi chưa nói hết. |
난 그래서 겨울이가 잘됐으면 좋겠어 | Cho nên tôi mong Gyeo Ul sẽ hạnh phúc... |
내 친구 정원이랑 | bên bạn Jeong Won của tôi. |
[밝은 음악] | |
[익준이 숨을 들이켠다] | |
(익준) 내 친구 정원이랑 잘됐으면 좋겠다 | Muốn tác hợp cho bạn Jeong Won quá. |
(정원) 아유, 떨어져, 얘가 오늘 왜 이래? [휴대전화 벨 소리] | Muốn tác hợp cho bạn Jeong Won quá. Trời ạ, tránh ra đi. Cậu làm sao thế? |
(익준) 어, 겨울아, 괜찮아지셨어? | Gyeo Ul à. Bệnh nhân ổn chứ? |
어, 잘됐네, 내가 지금 갈게 | Tốt rồi. Giờ tôi sẽ đến ngay. Ừ. |
어 | Tốt rồi. Giờ tôi sẽ đến ngay. Ừ. |
[통화 종료음] 나 간다, 우리 겨울이가 찾네 | Tôi đi đây. Gyeo Ul tìm tôi. |
알았어, 꺼져 | Biết rồi. Cậu biến đi. |
[익준의 한숨] | |
(익준) 정원아, 하느님은 이해하실 거야 | Jeong Won à, Chúa sẽ hiểu cho cậu thôi. |
그리고 머리랑 가슴이랑 따로 놀 땐 | Jeong Won à, Chúa sẽ hiểu cho cậu thôi. Với lại, khi lý trí và con tim nói hai điều khác nhau, |
여기가 맞아 | thì chỗ này mới đúng. |
(정원) 야, 이씨, 진짜 | Này, cậu thật là. |
(익준) 여기가 시키는 대로 해 그럼 후회 안 해 | Cứ nghe theo chỗ này, sẽ không hối hận đâu. |
분위기에 휩쓸려 갖고 대충 결정해서 내 꼴 나지 말고 | Đừng quyết định vì tâm trạng nhất thời để rồi lại như tôi. Cân nhắc thật kỹ đi. |
잘 생각해 | Cân nhắc thật kỹ đi. |
'괜찮겠지'라는 생각은 요행이야 | Suy nghĩ "Được không nhỉ?" là cầu may. |
그런 요행은 일어나지 않아 | May mắn không phải lúc nào cũng đến. Hôm nay tâm sự đến đây thôi. Đi thật đây. |
오늘의 오지랖은 여기까지 나 진짜 간다 | Hôm nay tâm sự đến đây thôi. Đi thật đây. |
[정원의 한숨] | |
[부드러운 음악이 연주된다] | |
♪ 언젠가 그대에게 준 ♪ | Nhớ hôm nào anh đã tặng em |
(익준) ♪ 눈부신 꽃다발 ♪ | Một bó hoa đẹp rực rỡ |
♪ 그 빛도 향기도 머지않아 ♪ | Hương sắc đó ở lại chẳng bao lâu Đã tàn phai trong u sầu |
♪ 슬프게 시들고 ♪ | Đã tàn phai trong u sầu |
♪ 꽃보다 예쁜 지금 그대도 ♪ | Nhan sắc em hiện còn rạng ngời hơn hoa |
♪ 힘없이 지겠지만 ♪ | Rồi cũng sẽ đến lúc nhạt nhòa |
♪ 그때엔 꽃과 다른 우리만의 ♪ | Nhưng tình cảm ta trao nhau khi đó |
♪ 정이 숨을 쉴 거야 ♪ | Không như hoa mà sẽ luôn còn hoài |
♪ 사랑하는 나의 사람아 ♪ | Hỡi người yêu dấu của anh ơi |
♪ 말없이 약속할게 ♪ | Trong lặng thinh, anh hứa với người |
♪ 그대 눈물이 마를 때까지 ♪ | Cho đến khi giọt lệ em ngừng khóe mi |
♪ 내가 지켜 준다고 ♪ | Lòng này nguyện xin bảo vệ em |
♪ 멀고 먼 훗날 지금을 ♪ | Rồi ngày nào đó trong tương lai xa xôi |
♪ 회상하며 ♪ | Khi hồi tưởng lại |
♪ 작은 입맞춤을 ♪ | Giá như ta có thể Khẽ trao nhau một chiếc hôn |
♪ 할 수 있다면 ♪ | Giá như ta có thể Khẽ trao nhau một chiếc hôn |
♪ 이 넓은 세상 위에 ♪ | Trên thế giới bao la rộng lớn này |
♪ 그 길고 긴 시간 속에 ♪ | Suốt chặng đường đời đằng đẵng kia |
♪ 그 수많은 사람들 중에 ♪ | Trong vô số những con người ấy |
♪ 오직 그대만을 사랑해 ♪ | Anh chỉ yêu một người duy nhất là em |
[부드러운 음악] (익준) 네 남친 뭐 하는 사람이야? | Bạn trai cô làm nghề gì vậy? |
뭐 하는 사람이길래 만날 차가 그렇게 바뀌어? | Làm nghề gì mà mỗi ngày lái một chiếc xe thế? |
딜러야? | Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao? |
외제 차 딜러? | Bán xe à? Bán xe ngoại nhập sao? |
하나는 맞고 하나는 틀렸어요 | Anh nói đúng một nửa. Nửa còn lại thì sai. |
딜러가 아니라 부자? | Không phải bán xe. Đại gia à? |
반대요 | - Ngược lại. - Không phải đại gia mà bán xe? |
부자가 아니라 딜러 | - Ngược lại. - Không phải đại gia mà bán xe? |
그쪽 말고요 | Không phải vế đó. |
딜러는 맞지만 남친이 아니구나? | Bán xe nhưng không phải bạn trai cô. Vâng, là em trai tôi. |
네, 남동생인데요 | Vâng, là em trai tôi. |
[익준의 탄성] | |
(겨울) 외제 차 딜러인데 입사한 지 얼마 안 됐어요 | Nó bán xe ngoại nhập, nhưng vào công ty chưa bao lâu. |
출근 늦으면 큰일 난다고 당분간 우리 집에서 지내기로 했어요 | Đi làm muộn sẽ lớn chuyện, nên nó tạm thời đang ở nhà tôi. |
우리 집이랑 걔 회사가 가깝거든요 | Nhà tôi gần với công ty nó. |
회사 차 시승한다고 만날 저 데려다주는데 | Nó muốn đi thử xe công ty nên ngày nào cũng qua đón tôi. |
귀찮아 죽겠어요 | Phiền chết đi được. Đi tàu điện ngầm tiện hơn. |
전 전철이 편하거든요 | Phiền chết đi được. Đi tàu điện ngầm tiện hơn. |
근데 왜요, 교수님? | - Mà sao vậy ạ? - Gyeo Ul à. |
겨울아 | - Mà sao vậy ạ? - Gyeo Ul à. |
너 정원이 아직도 좋지? | Cô vẫn còn thích Jeong Won chứ? |
(익준) 아이고, 어디 가서 사기는 못 치겠다 | Ôi trời. Thế này làm sao lừa ai được. |
너 얼굴이 OMR 카드야, 정답이야 | Mặt cô như cái thẻ OMR. Đích thị. |
아니, 그렇게 거짓말하고 어? 따뜻한 말 한마디 안 해 주는데도 | Cậu ta nói dối cô, lúc nào cũng lạnh lùng. |
그래도 좋아? | Vậy mà cô vẫn thích à? |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
겨울아 | Gyeo Ul à. |
남동생 계속 남친 해 | Cứ để người ta tưởng em trai cô là bạn trai cô. |
(겨울) 네? | Dạ? |
도박 한번 해 보자 | Đánh cược một ván đi. |
믿으실까요? | Anh ấy sẽ tin chứ? Cơ bản của việc đánh bạc là phải tự lừa mình. |
도박의 기본은 자기 자신부터 속이는 거야 | Cơ bản của việc đánh bạc là phải tự lừa mình. |
내가 지금 들고 있는 이 패는 개패가 아니다, 스티플이다 | Bài trong tay mình không dở, đó là thùng phá sảnh. |
저 포커 몰라요 | Tôi không biết chơi xì tố. |
[한숨] | |
난 지금 남동생이 아니라 남친이 있다 | Giả vờ đó là bạn trai cô, không phải em trai. |
이 장미꽃을 준 사람은 남친이다 그렇게 생각하라고 | Thuyết phục bản thân người tặng hoa là bạn trai cô đi. |
다들 올 때 됐다, 빨리 들어가 | Mọi người sắp đến rồi. Vào đi. |
[익준의 힘주는 숨소리] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(익준) 감사하면 | Nếu muốn cảm ơn tôi, |
오늘 내 수술 뽑아 주면 되지, 뭐 | hôm nay chọn ca của tôi nhé. |
[반짝이는 효과음] | VĂN PHÒNG 1, KHOA NGOẠI |
[문이 달칵 열린다] | |
[부드러운 음악이 연주된다] | Vào đi mau lên. |
(익준) [작은 소리로] 빨리 들어가, 빨리 들어가 | Vào đi mau lên. |
♪ 사랑하는 나의 사람아 ♪ | Hỡi người yêu dấu của anh ơi Trong lặng thinh, anh hứa với người |
♪ 말없이 약속할게 ♪ | Trong lặng thinh, anh hứa với người |
(정원) ♪ 그대 눈물이 마를 때까지 ♪ | Cho đến khi giọt lệ em ngừng khóe mi Lòng này nguyện xin bảo vệ em |
♪ 내가 지켜 준다고 ♪ | Lòng này nguyện xin bảo vệ em Rồi ngày nào đó trong tương lai xa xôi |
♪ 멀고 먼 훗날 지금을 ♪ | Rồi ngày nào đó trong tương lai xa xôi |
♪ 회상하며 ♪ | Khi hồi tưởng lại |
♪ 작은 입맞춤을 ♪ | Giá như ta có thể Khẽ trao nhau một chiếc hôn |
♪ 할 수 있다면 ♪ | Giá như ta có thể Khẽ trao nhau một chiếc hôn |
♪ 이 넓은 세상 위에 ♪ | Trên thế giới bao la rộng lớn này |
♪ 그 길고 긴 시간 속에 ♪ | Suốt chặng đường đời đằng đẵng kia |
♪ 그 수많은 사람들 중에 ♪ | Trong vô số những con người ấy |
♪ 오직 그대만을 사랑해, 오 ♪ | Trong vô số những con người ấy Anh chỉ yêu một người duy nhất là em |
♪ 이 넓은 세상 위에 ♪ | Trên thế giới bao la rộng lớn này |
♪ 그 길고 긴 시간 속에 ♪ | Suốt chặng đường đời đằng đẵng kia |
♪ 그 수많은 사람들 중에 ♪ | Trong vô số những con người ấy |
♪ 그대 만난 걸 ♪ | Cảm tạ đời vì đã |
♪ 감사해 ♪ | Cho anh gặp em |
[노크 소리가 들린다] | |
(익준) 송화야 | Song Hwa à. |
어, 점심 먹자 | Ăn trưa thôi. |
(송화) 아직 안 먹었어? | Cậu vẫn chưa ăn à? |
지금 시간이 몇 시인데? | Biết mấy giờ rồi không? |
(익준) 외래 지금 끝났어 | Tôi vừa điều trị ngoại trú xong. Cậu ăn rồi à? |
먹었어? | Tôi vừa điều trị ngoại trú xong. Cậu ăn rồi à? |
(송화) 어 | Tôi vừa điều trị ngoại trú xong. Cậu ăn rồi à? Ừ. |
[휴대전화 알림음] | |
근데 또 먹을 수 있어 | Nhưng có thể ăn thêm. |
(익준) 가자 | - Đi thôi. - An Chi Hong đi cùng được chứ? |
안치홍 와도 되지? | - Đi thôi. - An Chi Hong đi cùng được chứ? Bảo có chuyện muốn hỏi. |
물어볼 거 있다네? | Bảo có chuyện muốn hỏi. Tất nhiên. |
(익준) 그럼 | Tất nhiên. |
[피식 웃으며] 치홍이 참 이뻐 | Tất nhiên. Chi Hong đáng yêu thật. |
씁, 인성이 좋아, 공부도 많이 하고 | Nhân cách tốt, học hành chăm chỉ. |
(송화) 걔는 군에 계속 있었어도 잘됐을 거야 | Dù cậu ở lại quân đội cũng sẽ rất có tương lai. |
왜? | Sao thế? |
배고프다고 | Tôi đói lắm rồi đấy. |
[살짝 웃는다] | Phải rồi. |
(익준) 주문 | Đọc thần chú đi. |
(송화) 이거 다 내 거다 | Tất cả là của tôi đấy. |
누가 안 뺏어 먹는다 | Không ai được lấy đi thứ gì. |
원 센텐스 더 | Cho nói thêm câu nữa. |
난 | Tôi... |
(송화) 지성인이다 | - là người trí thức. - Ăn thôi. |
(익준) 먹자 | - là người trí thức. - Ăn thôi. |
치홍아, 여기, 치홍이, 저기 | Chi Hong à, bên này. Tới rồi. |
(치홍) 교수님 | Giáo sư. |
전문의 논문 쓰려고 하는데 | Tôi viết luận văn chuyên ngành. |
인트로덕션이랑 메소드 중에 어디 먼저 쓰는 게 좋을까요? | Nên viết từ phần giới thiệu hay phương pháp trước ạ? |
자료 조사 다 했으면 그걸로 결과를 도출해야지 | Nếu đã nghiên cứu tài liệu xong thì nên suy ra kết quả từ đó trước. |
통계를 돌려서 먼저 논문용 테이블과 피규어를 만들어야 돼 | Dùng số liệu thống kê tạo bảng rồi tìm cách minh họa cho luận văn. Tôi có thể giúp cậu việc thống kê. |
(송화) 통계 내는 건 내가 도와줄 수 있고 | Tôi có thể giúp cậu việc thống kê. |
(치홍) 어, 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Cậu cũng chưa ăn à? |
(익준) 너도 밥 안 먹었어? | - Cảm ơn ạ. - Cậu cũng chưa ăn à? |
(준완) 어, 수술 지금 끝났어 | Ừ. Vừa mới phẫu thuật xong. |
안치홍 선생, 안녕, 별일 없지? | Chào bác sĩ Ahn Chi Hong. Không có vấn đề gì chứ? |
점심이 늦네? | Sao lại ăn muộn thế này? |
예 | Dạ. |
귤 안 가져왔어? | Cậu chưa lấy quýt à? Cho cậu này. |
자 | Cậu chưa lấy quýt à? Cho cậu này. |
(치홍) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
- 그리고 치홍아, 하나 더 - (치홍) 네 | - Mà Chi Hong à, còn điều này. - Dạ? |
성영이 잘 있지? | Seong Yeong vẫn ổn chứ? |
예, 그럼요 | - Vâng, tất nhiên ạ. - Đừng cô lập cậu ấy nhé? |
왕따 하고 그러지 마 | - Vâng, tất nhiên ạ. - Đừng cô lập cậu ấy nhé? |
너희들이 그럴 애들은 아니지만 그래도 더 신경 써 줘, 대놓고 | Tôi biết các cậu không như vậy, nhưng hãy quan tâm đến cậu ấy hơn. Tỏ rõ ra nhé? |
예, 그럼요 | Vâng, tất nhiên ạ. Nhưng... |
근데 저희는 괜찮은데 본인이 엄청 괴로워해요 | Vâng, tất nhiên ạ. Nhưng... chúng tôi thì không sao, cậu ấy cứ tự làm khổ chính mình. |
[문이 달칵 열린다] | |
(선빈) 성영아, 점심 먹었어? | Seong Yeong à, ăn trưa chưa? |
(성영) 네, 먹었습니다 | Vâng, em ăn rồi ạ. |
[석민의 한숨] | |
(석민) 내가 정말 마지막으로 한 번만 더 말하고 이제 안 할게 | Tôi hứa đây là lần cuối tôi nói những lời này. |
(선빈) 아, 하지 마요 | Đừng vậy mà. Giáo sư Chae Song Hwa vì cậu mà bị khiển trách khi họp với các giáo sư. |
(석민) 채송화 교수님 너 때문에 교수 회의에서 한 소리 들으셨대 | Giáo sư Chae Song Hwa vì cậu mà bị khiển trách khi họp với các giáo sư. |
아니, 한 소리가 아니라 디스 | Không phải khiển trách, là bị công kích. |
디스, 고급 디스 | Bị công kích ở một cấp cao hơn. |
NS 애들 왜 그 모양이냐고 | Họ bảo khoa NS lại có người như vậy. |
쯧, 너 진짜 채송화 교수님 아니었으면 뼈가 가루가 되도록 까였어 | Nếu không phải giáo sư Chae mà là người khác thì cậu đã bị cho ăn đòn gãy xương rồi. |
(성영) 죄송합니다 | Em xin lỗi. |
선생님, 그만, 이제 그만 | Em xin lỗi. Bác sĩ Seok Min, dừng lại đi. Dừng lại ở đây thôi. |
혹시 인턴 여기 있어? | Có thực tập sinh ở đây không? |
(성영) 안녕하세요, 저입니다 | Chào giáo sư, là em ạ. |
(민 교수) 너 잠깐 나 좀 봐 | Cậu gặp tôi một lát. |
(성영) 네 | Vâng. |
(석민) 하, 야 | Này. |
쫄지 마, 어? | Không phải sợ gì cả. Chấp luôn. |
그냥 받아 | Không phải sợ gì cả. Chấp luôn. |
(선빈) 아, 뭘 받아요? 미쳤나 봐 | Chấp cái gì mà chấp? Chắc anh điên rồi. |
선생님 초딩이에요? | Anh là trẻ con chắc? |
성영아, 네가 잘못한 거니까 죄송하다고 사과드려 [석민의 한숨] | Seong Yeong à, là lỗi của em. Xin lỗi cho tử tế vào nhé. |
지금은 그게 맞아 | Như thế mới đúng. |
네 | Vâng. |
얼른 나가 봐 누나가 나중에 맥주 사 줄게 | Đi đi. Lần sau chị mua bia cho uống. |
네 | Vâng. |
(성영) 감사합니다 | Em cảm ơn. |
[선빈의 한숨] | Trời ạ. |
(선빈) 으이구 | Thật là. |
(준완) 어이, 이익준? | Này, Lee Ik Jun. |
(익준) 왜, 김준완? | Sao, Kim Jun Wan? |
[익준의 아파하는 신음] | |
(송화) 다리 | Chân cậu. |
(익준) 왜? | Sao thế? |
오늘 술 한잔 어때? | Hôm nay uống với tôi chứ? |
나 이따가 수술 있어 | Lát tôi có phẫu thuật. Phẫu thuật gì? Dạo này cậu làm nhiều thật. |
뭔 수술? 너 요새 많이 한다? | Phẫu thuật gì? Dạo này cậu làm nhiều thật. |
(익준) 아니, 권순정 교수님 부탁으로 수혜자 토털 헤파텍토미 하러 가야 돼 | Giáo sư Kwon Sun Jeong nhờ tôi phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ gan người nhận. |
- (송화) 지금 이 시간에? - (준완) 왜, 갑자기? | - Vào giờ này? - Sao đột ngột thế? |
아침에 수혜자 혈압이 떨어져서 | Sáng nay huyết áp người nhận gan giảm, |
카디오에서 초음파 보느라 수술이 미뤄졌거든 | phải siêu âm ở khoa tim mạch nên phẫu thuật bị lùi lại. |
세혁이는 갑자기 뇌사자 생겨서 구득 갔고 | Có bệnh nhân chết não nên Se Hyeok đi xem xét rồi. Sao? Có chuyện gì? |
왜, 뭔데? | Sao? Có chuyện gì? |
(준완) 아니, 뭐 | Cũng chả có gì. |
이런저런 얘기나 좀 할까 했지 | Muốn tâm sự này nọ với cậu thôi. |
그럼 수술 끝나고 밤에 볼까? | Sau phẫu thuật thì sao? Hôm nay tôi có bài giảng. |
오늘 강의 있어 | Hôm nay tôi có bài giảng. |
그래, 그럼 내가 이따 너희 집으로 갈게 | Được. Vậy lát tôi qua nhà cậu. Tôi cũng nhớ U Ju. |
(준완) 우주도 보고 싶고 그러네 | Được. Vậy lát tôi qua nhà cậu. Tôi cũng nhớ U Ju. |
(익준) 이모님 따님이 오늘 한국 들어왔거든 | Con gái dì giúp việc nhà tôi hôm nay về Hàn Quốc. |
이모님한테 따님이랑 오늘 주무시라고 했어 | Tôi bảo dì ấy hôm nay cứ ở cạnh con gái. |
그래서 오늘 내가 우주 재워야 돼 | Nên tôi phải ru U Ju ngủ. |
야, 뭐야? 뭔 일인데? | Này, sao vậy? Có chuyện gì? |
나 너무 궁금한데 | Tôi cũng tò mò nãy giờ. |
[젓가락을 툭 내려놓는다] 별일 아니야, 그냥 | Có gì đâu. Chỉ là... |
인생에 관한 이야기? | nói chuyện về cuộc đời? Lại mấy chuyện nhảm nhí. |
쓸데없는 얘기구먼, 이씨 | Lại mấy chuyện nhảm nhí. |
그럼 톡으로 해 문자 남겨, 그걸 뭐... | Vậy thì cứ nhắn cho tôi. |
(익준) [한숨 쉬며] 안치홍 선생 | Bác sĩ Ahn Chi Hong. |
최근에 우리 익순이랑 연락한 적 있어? 잘 지낸대? | Gần đây có liên lạc với Ik Sun không? Nó vẫn khỏe chứ? |
(치홍) 예, 아, 어제도 통화했어요 | Vâng. Hôm qua chúng tôi vừa gọi điện. |
그, 밤 12시쯤? | Lúc 12:00 khuya? Hay sáng sớm nhỉ? |
아, 새벽이었나? | Lúc 12:00 khuya? Hay sáng sớm nhỉ? |
(익준) 그래? | Thế à? Thân gì mà thân thế. |
진짜 친하긴 친하구나? 그 시간에 전화 통화를 다 하고 [치홍이 살짝 웃는다] | Thế à? Thân gì mà thân thế. Giờ đó rồi mà còn gọi điện được. |
둘 다 야행성이라 | Chúng tôi đều là cú đêm mà, |
서로 이런저런 수다 많이 해요 | nên hay nói chuyện này chuyện kia. |
저기, 12시면 | nên hay nói chuyện này chuyện kia. Đã 12:00 khuya rồi |
누군가와 통화를 하기엔 너무 늦은 시간 아닌가? | mà còn tám chuyện với bạn không phải trễ lắm à? |
[의아한 숨소리] | |
뭔 개소리야? | Nói xàm xí gì thế? |
[치홍과 송화의 웃음] | Nói xàm xí gì thế? Đang dạy đời ai vậy? |
(익준) 너 꼰대냐? | Đang dạy đời ai vậy? |
(치홍) 아이, 괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
근데 우리 항상 그 시간에 통화해요, 예 | Chúng tôi nói chuyện vào giờ đó suốt mà. |
'우리'? 하 | Chúng tôi nói chuyện vào giờ đó suốt mà. "Chúng tôi?" |
(익준) 그래, 내 동생 별일 없지? | Vậy em gái tôi vẫn ổn chứ? |
(치홍) 예, 잘 있던데요? | Vâng. Vẫn khỏe mạnh tươi vui lắm ạ. |
아, 형 모르시겠다 | Chắc anh vẫn chưa biết. |
익순이 됐어요 | - Ik Sun được rồi đấy ạ. - Được gì? |
(익준) 뭐가 돼? | - Ik Sun được rồi đấy ạ. - Được gì? |
박사 과정요, 그거 지원한 거 됐대요 | - Ik Sun được rồi đấy ạ. - Được gì? Cô ấy ghi danh học tiến sĩ. Chỉ mình cô ấy đậu thôi. |
(치홍) 혼자 붙었어요 | Chỉ mình cô ấy đậu thôi. |
(익준) 이, 익순이가 박사 과정을 준비했어? | Ik Sun chuẩn bị học tiến sĩ sao? |
(송화) 그런가 봐 | Hình như vậy. |
아니, 그래서 그거 붙으면 어떻게 되는 건데? | Tiếp đi. Đậu rồi thì sao nữa? |
영국에서 3년 과정요 | Sẽ sang Anh học ba năm. |
진짜? | - Thật sao? - Vậy Ik Sun sẽ sang Anh học trong ba năm? |
(송화) 그럼 익순이 영국 가는 거야, 3년 동안? | - Thật sao? - Vậy Ik Sun sẽ sang Anh học trong ba năm? |
(치홍) 예, 그 티오가 딱 한 자리였는데 그게 됐어요 | - Thật sao? - Vậy Ik Sun sẽ sang Anh học trong ba năm? Vâng. Còn đúng một chỗ trống, cô ấy lại được. |
와, 진짜 능력자야, 와 | Ôi trời. Đúng là người năng lực. |
야, 나 그러면 내 동생 앞으로 3년 동안 못 보는 거야? | Ôi trời. Đúng là người năng lực. Nhưng thế thì tôi không thể gặp em gái trong ba năm sao? |
아, 나 얘는 진짜, 아휴 | Trời ạ. Con bé này thật là. |
아니, 그런 일이 있으면 오빠한테 보고를 해야지 | Chuyện như vậy phải nói ngay cho anh trai biết chứ. |
하, 씨, 남이야, 남 아니, 남보다도 못해 | Chuyện như vậy phải nói ngay cho anh trai biết chứ. Như người dưng... À, còn không bằng người dưng. |
[익준이 테이블을 탁 친다] 나 가야겠다 | Như người dưng... À, còn không bằng người dưng. Tôi phải đi đây. |
[익준의 한숨] | |
(치홍) 식사 맛있게 하십시오 | Anh cứ ăn tiếp đi ạ. |
[쓸쓸한 음악] | |
이분 뭡니까? | Vị này là thứ gì vậy? |
(석형) 아, 전준우 교수님 | Chỗ này của giáo sư Jeon Jun Woo, khoa sức khỏe tâm thần. |
정신 건강 의학과 | Chỗ này của giáo sư Jeon Jun Woo, khoa sức khỏe tâm thần. |
[석형의 힘주는 신음] | |
저보다 2살 위의 대학 선배요, 어 | Là tiền bối đại học hơn tôi hai tuổi. |
전 이제 적응이 돼서 뭐, 그냥 그러려니 | Giờ tôi cũng quen bừa bộn rồi nên không sao. |
[석형이 살짝 웃는다] | Giờ tôi cũng quen bừa bộn rồi nên không sao. |
아, 여기 앉, 앉으세요, 어 | Đây. Ngồi đi ạ. |
씁, 커피가... | Đây. Ngồi đi ạ. Cà phê đâu nhỉ? |
(석형 모) 세상에 | Trời đất ơi. |
아, 정원이한테 얘기해서 방 바꿔 달라 그래 | Con xin Jeong Won cho đổi phòng đi chứ. |
이 사람 많이 아파 | Người này có vấn đề quá. |
엄마, 그러니까 로비에서 커피 마시자니까 | Người này có vấn đề quá. Mẹ à, vậy nên con mới bảo uống cà phê ở dưới sảnh. Mẹ đến xem chỗ con trai mẹ làm việc thì tốt chứ sao. |
우리 아들 어떻게 일하나 구경도 하고 좋지, 뭐 | Mẹ đến xem chỗ con trai mẹ làm việc thì tốt chứ sao. |
아, 커피 됐어 | Không cần pha cà phê đâu. Hôm nay mẹ uống nhiều rồi. |
오늘 하루 많이 마셨어 | Không cần pha cà phê đâu. Hôm nay mẹ uống nhiều rồi. |
나 물 줘, 물 | Không cần pha cà phê đâu. Hôm nay mẹ uống nhiều rồi. Cho mẹ xin cốc nước. |
이제 내일이면 다 끝이네요 | Tầm này ngày mai chắc xong hết rồi. |
(편 변호사) 네, 내일 조정 시간은 5시고 | Vâng. Ngày mai 5:00 chiều sẽ bắt đầu phiên tòa. Chúng tôi sẽ tiến hành như đã bàn, không cần hai bên có mặt. |
출석은 안 하시는 걸로 알고 그렇게 진행하겠습니다 | Chúng tôi sẽ tiến hành như đã bàn, không cần hai bên có mặt. |
양쪽 모두 별다른 이의 사항, 변동 사항 없으면 | Nếu hai bên không có khoản nào muốn thay đổi, |
내일 바로 이혼 조정 성립되고 이혼이 이제 확정되는 거죠 | trong ngày mai có thể xác nhận thủ tục và chính thức công nhận ly hôn. |
고생했어요, 편 변호사 율제 일도 바쁠 텐데 | Luật sư Pyeon vất vả rồi. Cậu còn bận việc của Yulje. |
아, 아닙니다 | Không sao đâu ạ. Dù sao tôi cũng được trả công mà. |
어차피 저도 뭐 돈 받고 하는 일인데요, 뭘 | Không sao đâu ạ. Dù sao tôi cũng được trả công mà. |
[살짝 웃는다] | |
난 편 변호사 참 마음에 들어 | Tôi thật sự thấy cậu rất được. |
솔직해 | Rất thẳng thắn. Có nhiều điểm giống tôi. |
나랑 비슷한 데가 많아 | Rất thẳng thắn. Có nhiều điểm giống tôi. |
[살짝 웃는다] | |
사모님 내일 오전에는 집에 계시죠? | Sáng mai phu nhân có ở nhà đúng không ạ? |
제가 내일 오전에 좀 찾아뵐게요 | Sáng mai tôi sẽ đến gặp phu nhân. |
(석형) 왜요? | Tại sao ạ? |
그래도 법원 가기 전에 | Dù sao thì trước khi ra tòa, |
사모님 마음 그대로이실지 마지막으로 한번 여쭤봐야죠 | Dù sao thì trước khi ra tòa, tôi vẫn phải hỏi lại phu nhân lần cuối xem có thay đổi quyết định không. |
아니요, 아, 안 그러셔도 돼요 | Không. Anh không cần làm thế. |
그냥 바로 법원으로 가셔도 됩니다 | Anh cứ ra thẳng tòa là được. |
(석형 모) 아이, 얜 아직도 엄마를 못 믿네? | Con vẫn chưa tin mẹ của con nhỉ. |
편 변호사, 제 맘 그대로고 안 변할 거니까 | Luật sư Pyeon, tôi sẽ không thay đổi quyết định của mình. |
오전엔 일도 많으실 텐데 다른 일 보세요 | Sáng ra cũng bận, cậu cứ giữ sức lo việc của mình. |
저한텐 법원에서 나올 때 그때 전화만 한 통 주세요 | Khi nào cậu đến tòa án, gọi cho tôi cuộc điện thoại là được. |
네, 그렇게 할게요 | Vâng. Quyết vậy đi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. Mong anh có thể làm thế. |
제발 그렇게 해 주세요 | Cảm ơn anh. Mong anh có thể làm thế. |
근데 편 변호사는 왜 결혼 안 해? | Mà sao luật sư Pyeon chưa kết hôn vậy? |
갑, 갑자기 저요? | Tôi ấy ạ? |
(석형 모) 어, 아니, 이렇게 번듯한데 왜 결혼을 안 해요? | Chỉ là tôi thấy cậu sáng sủa như vậy, mà tại sao vẫn chưa kết hôn? Mau kết hôn sớm đi. |
얼른 해요 | mà tại sao vẫn chưa kết hôn? Mau kết hôn sớm đi. Mẹ. Mẹ là đại diện của Ủy ban Khuyến khích Hôn nhân đấy à? |
엄마, 결혼 장려 위원회에서 나왔어? | Mẹ. Mẹ là đại diện của Ủy ban Khuyến khích Hôn nhân đấy à? |
아니, 뭐, 보는 사람마다 결혼을 하래? | Gặp ai cũng bảo người ta kết hôn. |
별 좋지도 않은 결혼을 뭐 하러 그렇게 하라 그래? | Đâu phải hôn nhân nào cũng tốt. Sao mẹ cứ bảo người ta kết hôn thế? |
[석형 모가 살짝 웃는다] | Đâu phải hôn nhân nào cũng tốt. Sao mẹ cứ bảo người ta kết hôn thế? |
결혼은 거지발싸개 같아도 | Dù có những cuộc hôn nhân không ra gì, nhưng cậu trông đẹp trai phong độ y như con trai tôi. |
우리 아들처럼 잘생기고 멋진 자식이 생겼잖아 | nhưng cậu trông đẹp trai phong độ y như con trai tôi. |
(석형 모) 그건 진짜 축복이야 | Thế là có phúc lắm đấy. |
그러니까 편 변도 얼른 결혼해요 | Vậy nên luật sư Pyeon cũng mau chóng kết hôn đi nhé. |
저 여자 친구 있습니다 | Tôi có bạn gái rồi ạ. |
그렇지? | Đúng nhỉ? Phải thế mới được. |
그럴 거야 | Đúng nhỉ? Phải thế mới được. |
뭐 하시는 분이에요, 여자 친구? | Bạn gái cậu làm gì vậy? |
교도관입니다 | Là quản ngục ạ. |
[리드미컬한 음악] | Là quản ngục ạ. |
[함께 감탄한다] | |
(병원장) 누구요? | Ai cơ? Phu nhân của bộ trưởng Bộ Giáo dục? |
교육부 장관 부인? | Ai cơ? Phu nhân của bộ trưởng Bộ Giáo dục? |
그분 2년 전에 강운대에서 간 이식 수술 받으셨잖아 | Vị đó hai năm trước đã ghép gan ở bệnh viện đại học Kangwoon mà? Đúng vậy. Nhưng hình như phải phẫu thuật thêm lần nữa. |
맞아 | Đúng vậy. Nhưng hình như phải phẫu thuật thêm lần nữa. |
근데 수술을 또 받으셔야 하나 봐 | Đúng vậy. Nhưng hình như phải phẫu thuật thêm lần nữa. |
(종수) 완전 대외비야 | Chuyện này phải tuyệt đối giữ bí mật. |
(병원장) 아이고 | Trời ơi. |
(종수) 손 장관이 내 고등학교 한참 후배인데 | Bộ trưởng Son là hậu bối của tôi ở trường cấp ba. |
이번에는 자기가 와이프한테 간을 줄 모양이야 | Lần này có vẻ như sẽ hiến gan của mình cho vợ. |
그러고 보니 이제 전 장관이네, 전 장관 | Mà giờ có lẽ nên gọi là cựu bộ trưởng thì đúng hơn. |
오늘 사표 썼대 | Hôm nay đã viết đơn từ chức. |
와이프 옆에 있고 싶다고 | Ông ấy nói muốn ở bên chăm sóc cho vợ. |
상태가 안 좋으신가 보네 | Chức năng gan chắc không được tốt |
2년 만에 재수술을 하시는 거 보면 | nên mới phải phẫu thuật lại sau hai năm. Xảy ra phản ứng thải trừ mãn tính. |
만성 거부 반응으로 다시 얼굴이 노래지고 | Xảy ra phản ứng thải trừ mãn tính. Mặt lại trở nên vàng vọt, |
수술 전보다 상태가 안 좋은가 봐 | sức khỏe còn tệ hơn trước khi ghép gan. |
뭐, 통화상으로는 우리 병원에서 | Lúc nói chuyện qua điện thoại, ông ấy bảo gọi lại |
회의해 보고 결정해 달라는데 | sau khi đã bàn bạc và quyết định với cậu. |
(종수) 쯧, 전화 끊으면서는 꼭 부탁한다고 울먹울먹 | Nhưng trước khi cúp máy, ông ấy đã cầu xin tôi giúp. Nghe như muốn khóc vậy. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
아이, 진짜, 씁 | Ôi, thật là. |
왜 나이가 들면 아플까? | Sao lúc già, người ta lại đau ốm? |
어? 왜 그러니? | Sao? Sao lại thế? |
내가 그걸 알면 노벨상을 받았지 | Sao? Sao lại thế? Em mà trả lời được thì đã nhận Giải Nobel rồi. |
(병원장) 아, 어떡하지? | Thật là. Làm sao đây? |
나도 잘은 모르지만 | Dù em không biết rõ, |
재수술이라 유착이 심해 수술조차도 힘들 거고 | nhưng vì là mổ lần hai, độ bám sẽ chặt hơn. Muốn tiến hành phẫu thuật cũng khó. |
합병증도 걱정되는데? | Em còn lo sẽ gặp biến chứng nữa. |
그래서 강운대에서 부담스러워하나 봐 | Cho nên bên Kangwoon mới lưỡng lực không muốn giúp. Áp lực lắm chứ. Thân thế bệnh nhân đã là áp lực rồi. |
부담스럽지, 그런 분들 수술은 | Áp lực lắm chứ. Thân thế bệnh nhân đã là áp lực rồi. |
잘해도 본전이고 못하면 병원 이미지만 나빠지고, 쯧 | Làm tốt là dĩ nhiên. Không thì ảnh hưởng hình ảnh bệnh viện. |
나도 핑계만 있다면 | Nếu có một cái cớ |
리스크 있는 수술은 웬만하면 안 하고 싶다, 형 | Nếu có một cái cớ thì em không muốn làm vì rủi ro cao. |
네가 수술하냐? | Cậu làm phẫu thuật chắc? |
넌 결정권 없어 | Không phải do cậu quyết. |
집도할 의사가 결정할 문제지 | Là do bác sĩ phẫu thuật quyết định. |
누가 집도할 건데, 이 부담스러운 걸? | Ai sẽ lo chuyện này? Sẽ là gánh nặng đây. |
(종수) 손 장관 부인이 | Ai sẽ lo chuyện này? Sẽ là gánh nặng đây. Phu nhân Bộ trưởng Son |
꼭 이익준 교수한테 수술받고 싶대 | nói nhất định phải để giáo sư Lee Ik Jun phẫu thuật. |
그래? | Vậy sao? |
우리 병원 VIP 병실에 | Có lẽ bà ấy nghe danh cậu ấy |
입원했던 환자분한테 들었나 봐 | từ những bệnh nhân nhập viện phòng bệnh VIP. |
간 이식은 지금 이 교수가 최고라고 | Họ nói rằng cần ghép gan thì giáo sư Lee Ik Jun là số một. |
최고인데 | Đúng là số một, nhưng... |
아, 그래도 부담스럽지 않을까? | chẳng phải là quá nguy hiểm sao? |
재이식은 첫 이식보다 성적도 안 좋을 텐데 | Tỷ lệ thành công ở ca ghép lần hai sẽ không cao như lần đầu. |
(종수) 씁, 먼저 정원이한테 물어볼까? | Vậy tôi hỏi ý Jeong Won trước nhé? |
[종수가 숨을 씁 들이켠다] | |
(종수) 이익준 교수가 부담스러워할 거 같으면은 | Nếu cậu thấy việc này sẽ làm giáo sư Lee Ik Jun thấy nặng nề, |
아예 얘길 꺼낼 것도 없고 | tôi sẽ không nhắc nó trước mặt cậu ấy. |
아직 우리가 한다, 안 한다 선택할 수 있는 단계야 | Bây giờ mới vẫn chỉ ở giai đoạn quyết định xem có nhận làm hay không. |
부담요? | Cảm thấy nặng nề sao ạ? |
(정원) [살짝 웃으며] 익준이는 그런 캐릭터가 아닌데 | Ik Jun không phải người như vậy đâu. |
그래도 제가 먼저 익준이한테 물어볼게요 | Nhưng tôi sẽ hỏi ý cậu ấy trước. |
[어두운 음악] [심전도계 비프음] | Nhưng tôi sẽ hỏi ý cậu ấy trước. |
[순정이 중얼거린다] | Xem nào. |
(순정) 수혜자 쪽은 어떻게 되고 있어요? | Phía bên người nhận sao rồi? |
어디 하고 있는지 체크 좀 해 주세요 | Giúp tôi kiểm tra tiến độ đi. |
(간호사3) 네 | Vâng. |
(간호사3) 교수님, 간은 30분 전에 나왔고요 | Giáo sư, gan đã được lấy ra từ 30 phút trước. Đã cầm máu xong và đang xử lý phần mạch máu. |
지혈 끝나고 지금은 혈관 정리 중이라고 합니다 | Đã cầm máu xong và đang xử lý phần mạch máu. |
[문이 스르륵 닫힌다] | Đã cầm máu xong và đang xử lý phần mạch máu. |
준비 거의 다 됐다고 합니다 | Chuẩn bị sắp xong rồi ạ. |
- (순정) 벌써? - (간호사3) 네 | - Sắp xong rồi? - Vâng. |
(순정) 오늘 수술 시간 두 시간은 당겨졌네? | Phẫu thuật hôm nay xong sớm hai tiếng cơ mà? |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(겨울) 아직 안 가셨어요? | Anh vẫn chưa về à? |
(익준) 리퍼퓨전 보고 가려고 [겨울의 탄성] | Còn một ca tái tưới máu nữa. |
너 끝났는데 밥 먹으러 안 갔어? | Cô xong rồi mà không đi ăn sao? |
(겨울) 아, 공여자 괜찮은지 체크하러 중환자실 가야 돼요 | Cô xong rồi mà không đi ăn sao? À, tôi phải tới ICU xem tình trạng của người hiến nữa. |
[익준의 놀라는 숨소리] [익준이 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[익준의 탄성] | |
감동이다, 감동 | Cảm động quá. |
(익준) 너 손, 손 대 봐, 자 | Cô xòe tay ra. |
이거 먹고 더 먹고 싶으면 얘기해 | Ăn đi. Muốn ăn thêm thì cứ nói. |
준완이 방에 박스째 있어 | Jun Wan có cả thùng trong phòng cơ. |
(겨울) [살짝 웃으며] 감사합니다 | Jun Wan có cả thùng trong phòng cơ. Cảm ơn anh. |
[살짝 웃는다] | |
이제 좀 눈이 뜨이네요 | Giờ thì tôi tỉnh ngủ rồi. |
[문이 달칵 열린다] | Giờ thì tôi tỉnh ngủ rồi. |
(정원) 너 왜 아직도 여기 있어? | Sao cậu còn ở đây? |
어, 안녕? [흥미로운 효과음] | Chào nhé. |
(겨울) 안녕하세요, 전 그럼 | Chào anh. Tôi đi trước đây. |
[문이 달칵 닫힌다] (정원) 너 잠깐 시간 되지? | Cậu rảnh một lát chứ? |
어, 왜? 아니, 잠깐만 | Ừ, sao? Mà khoan. |
너 방금 '안녕' 했다 | Cậu vừa nói "Chào nhé" đấy à? |
- 내가? - (익준) 어, 네가 | - Tôi hả? - Còn ai nữa? - Không có. - Có mà. |
- 아니 - (익준) 했어 | - Không có. - Có mà. |
- 안 했어 - (익준) '안녕' 이렇게 반말했다니까 | - Tôi không có. - Vừa chào thân mật đấy. |
- (정원) 내가 언제? 안 했어 - (익준) 했다니까 | - Tôi nói lúc nào? - Có đấy. |
안 했다니까 몇 시 몇 분 몇 초 내가 언제 했어? | Không mà. Khi nào? Mấy giờ? Tôi nói thế bao giờ? |
[익준의 한숨] | |
안 했어, 응, 그래, 안 했어, 응 | Cậu không nói. Đúng vậy, không nói gì cả. |
(익준) 용건은? | Có chuyện gì? |
(정원) 아 | À. |
2년 전에 아들한테 생체 간 이식 수술 받으셨는데 | Hai năm trước, bà ấy làm phẫu thuật ghép gan do con trai hiến, |
만성 거부 반응으로 계속 안 좋으셨나 봐 | nhưng tình trạng rất tệ vì cứ xảy ra phản ứng thải trừ. |
존디스도 심하고 CRRT도 할 예정이래 | Bà ấy bị vàng da nặng và phải lọc máu ngoài thận liên tục. |
상태가 아주 안 좋아 | Tình trạng không hề ổn. |
[익준이 숨을 씁 들이켠다] | Tình trạng không hề ổn. |
(익준) 스케줄 좀 보고, 잠깐만 | Tôi sẽ kiểm tra lịch. Đợi nhé. |
(정원) 할 거지? | Tôi sẽ kiểm tra lịch. Đợi nhé. Cậu sẽ làm chứ? |
기증자 준비되는 대로 빠른 날짜로 스케줄 조절해 볼게 | Sẽ cố xếp lịch phẫu thuật ngay khi người hiến sẵn sàng. |
주말에 응급으로 해야 될지도 모른다 | Không biết làm gấp vào cuối tuần này có được không. |
[정원이 손가락을 탁 튕긴다] 오케이 | Không biết làm gấp vào cuối tuần này có được không. Được rồi. |
씁, 야, 근데 손태환 장관 건물주 아니야? | Được rồi. Mà không phải bộ trưởng Son Tae Hwan là chủ nhà đất hay sao? |
강남에 빌딩 있다며 | Nghe nói có nhà ở Gangnam. |
원래 부잣집 아들이잖아 | Thì vốn là con trai đại gia mà. |
이번에 우리 병원에서 수술받게 되면 | Ông ấy hứa với viện trưởng nếu lần này |
기부도 하시겠다고 병원장님한테 벌써 약속도 했대 | bệnh viện nhận ca phẫu thuật thì sẽ quyên góp tiền cho chúng ta. |
하, 병원비도 많이 내시고 | bệnh viện nhận ca phẫu thuật thì sẽ quyên góp tiền cho chúng ta. Trả nhiều tiền viện phí, |
기부도 많이 하시고 | lại quyên góp nhiều tiền nữa. |
그럼 너 키다리 아저씨에도 엄청 큰 도움 되겠다 | Vậy thì giúp cho Chú Chân Dài cậu nhiều quá. |
당연하지, 요즘 키다리 아저씨 네가 다 벌어... | Chứ gì nữa. Dạo này Chú Chân Dài đều có tiền nhờ cậu... |
[전화벨이 울린다] | Chứ gì nữa. Dạo này Chú Chân Dài đều có tiền nhờ cậu... |
(익준) 어? 연락 왔다 | Gọi tôi đấy. |
네 | Vâng? |
아, 예, 알겠어요, 지금 갈게요, 네 | Tôi biết rồi. Đến ngay đây. Vâng. |
나 간다 | Tôi đi đây. |
[문이 달칵 열린다] [익준의 탄성] | Ôi trời. |
씁, 야, 근데 말이야, 쿠사 [문이 달칵 닫힌다] | Ôi trời. Mà tôi bảo này, CUSA ấy. Bảo chú ta quyên góp mua cho hai, ba cái được không? |
한 두어 대 기부 안 되나? | Bảo chú ta quyên góp mua cho hai, ba cái được không? |
아, 간 절제하는 기구인데 지금 거 너무 꼬졌어 | Đó là thiết bị dùng để cắt gan, nhưng giờ không dùng được nữa. |
기부금도 괜찮은데 어떻게 쿠사 몇 대 안 되는지 | Tiền quyên góp cũng cho mà mấy cái máy cắt lại không xin được. |
네가 살포시 한번 물어봐 줘 | Hỏi hộ tôi với nhé? |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[흥미로운 음악] | |
[의아한 숨소리] | |
(익준) 그래, 갔다 와, 내가 치우고 있을게 | Đi đi. Tôi sẽ dọn cho. |
야, 근데 너 이번에 뭐 샀어? | Mà lần này cậu mua gì vậy? |
화목 난로 | Lò sưởi gỗ. |
화목 난로? | "Lò sưởi gỗ?" |
(정원) 잘했어 | Tuyệt lắm. |
하고 싶은 거 하고 살아 그래야 병 안 생겨 [버튼 조작음] | Phải làm mọi thứ vì sức khỏe. Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm. |
잘했어, 잘했어, 잘했어, 잘했어 [송화의 한숨] | Mua sắm đúng đắn. Giỏi lắm. |
(익준) 아이고, 화목 난로, 참 | Trời ơi. Lò sưởi gỗ? Không tin nổi. |
[사이렌 소리가 흘러나온다] | |
깜짝이야 | Giật cả mình. |
[사이렌 소리가 멈춘다] | |
[흥미진진한 음악] | HYEON JEONG MI - PHÒNG CÔNG TÁC XÃ HỘI BỆNH VIỆN YULJE, NAM 78 TUỔI, CHI TIẾT TRONG EMAIL |
[익준의 헛웃음] | |
(익준) 씁, 안정원, 이야, 이거 봐라 | Ahn Jeong Won. Trời ơi, cái thằng ranh. |
요망한 것을 봤나, 씨 | Tên ác ôn xảo quyệt này. |
(송화) 어, 벌써 시간이 이렇게 됐어? 나 저녁 약속 있는데 | Ồ? Đã đến giờ này rồi cơ à? Tối nay tôi có hẹn. |
오늘은 그만하자, 내일 봐 | Hôm nay dừng lại ở đây thôi. Mai gặp nhé. |
[저마다 대답한다] | - Vâng. - Vâng. |
(석민) 교수님 | Giáo sư. |
성영이 민기준 교수님한테 끌려갔었어요 | Seong Yeong bị giáo sư Min Gi Jun kéo đi rồi ạ. |
(선빈) 민기준 교수님이 성영이 불러서 한바탕 다다다다 | Giáo sư Min Gi Jun gọi Seong Yeong ra rồi quở cho một trận. |
애가 아까 보니까 혼이 다 나갔어요 | Lúc nãy trông thằng bé như người mất hồn. |
민기준 교수님 위치에선 그 정도 말씀은 하실 수 있지 | Ở vị trí đó của giáo sư Min Gi Jun thì có mắng cũng được mà. |
(석민) 와, 교수님 | Trời ơi, giáo sư à. |
욕 한번 해 보시면 안 돼요? | Cô không thể chửi thề một lần được à? |
[송화의 헛웃음] | Cô không thể chửi thề một lần được à? |
나 욕 잘해 | Tôi chửi giỏi lắm đấy. |
교수님 욕하는 거 한 번도 못 봤는데 | Tôi chưa từng thấy bao giờ luôn. |
욕 딱 한 번만 해 주세요 | Xin hãy cho chúng tôi mở mang tầm mắt một lần. |
[송화의 헛웃음] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
개새끼 | Tên chó kia. |
[석민의 탄성] [치홍이 피식 웃는다] | Tên chó kia. |
욕인데 욕 같지가 않아요 | Đúng là chửi nhưng không giống chửi. Tôi đã được chữa lành rồi. Vừa được ban phước. |
나 지금 완전 힐링됐어요, 지금 | Tôi đã được chữa lành rồi. Vừa được ban phước. |
(치홍) 나 은혜받았어 | Tôi đã được chữa lành rồi. Vừa được ban phước. |
[전공의들의 웃음] | Tôi đã được chữa lành rồi. Vừa được ban phước. |
(석민) 안 그래도 성영이한테 저녁 사 준다고 했는데 약속 있다네요 | Đúng rồi, chúng tôi đã định dẫn Seong Yeong đi ăn tối. Nhưng cậu ta lại bảo có hẹn. |
아나, 애가 보면 참 해맑아 | Nhưng cậu ta lại bảo có hẹn. Thằng bé còn trong sáng lắm. |
오후까지 죽상이다가 저녁에 여자 친구라도 만나나 봐 | Hồi chiều còn ủ ê mà sau đó đi gặp bạn gái hay sao ấy. Sáng bừng cả lên. |
표정이 또 밝아졌어 | mà sau đó đi gặp bạn gái hay sao ấy. Sáng bừng cả lên. Là tôi đấy. Tôi hẹn cậu ấy ăn tối. |
나야, 그 저녁 약속 | Là tôi đấy. Tôi hẹn cậu ấy ăn tối. |
(송화) 내가 저녁 사 준다 그랬어 | Tôi mời cậu ấy bữa tối. |
(석민) 와, 교수님 [치홍의 탄성] | Tôi mời cậu ấy bữa tối. Giáo sư à. |
인턴까지 신경 쓰고 그러세요? | Quan tâm cả thực tập sinh nữa sao? |
저희도 사 주세요, 그럼 | Mời chúng tôi với. Được thôi. Vậy thì cùng đi. |
그래, 그럼 같이 가자 | Được thôi. Vậy thì cùng đi. |
- (석민) 어? 예스 - (선빈) 앗싸 | - Tuyệt! - Tốt quá. |
[석민과 선빈의 웃음] | |
[치홍의 탄성] | |
[석민이 중얼거린다] | |
(송화) 너 저녁은? | Bữa tối thì sao? |
(익준) 강의, 늦었어 | Tôi có bài giảng. Muộn mất rồi. Ăn ngon miệng. |
맛있게들 먹어요, 응 | Tôi có bài giảng. Muộn mất rồi. Ăn ngon miệng. |
(석민) 장겨울 선생이 그러는데 | Tôi nghe bác sĩ Jang Gyeo Ul nói |
이익준 교수님 이번 달에 간 이식만 8개 채우셨대요 | nội trong tháng này, giáo sư Lee Ik Jun đã làm tám ca ghép gan. |
(송화) 쟤 원래 수술 많아 | Vốn dĩ cậu ta phẫu thuật nhiều mà. |
전에 있던 병원에서도 혼자서 한 달에 10개도 하고 그랬어 | Ở bệnh viện trước cũng một mình làm mười ca một tháng. |
[석민의 탄성] | Ở bệnh viện trước cũng một mình làm mười ca một tháng. |
[송화의 놀라는 숨소리] | |
[송화의 탄성] | |
(송화) 오늘 보름이니? | Hôm nay là ngày rằm nhỉ? |
(선빈) 보름달이다 | Trăng rằm kìa. |
(치홍) 예, 음력으로 보름요 | Đúng rồi. Là ngày rằm theo âm lịch. Vậy phải ước thôi. |
소원 빌어야지 | Vậy phải ước thôi. |
(치홍) 무슨 소원요? | Ước điều gì ạ? |
(송화) 우리 성영이 상처 안 받고 좋은 서전 되게 해 주세요 | Ước gì Seong Yeong không tổn thương và trở thành bác sĩ phẫu thuật giỏi. |
- (석민) 아, 제발 - (선빈) 교수님 | - Giáo sư à. - Tôi xin cô đấy. |
(석민) 세속적인 거, 속물인 거 뭐, 그런 소원은 없어요, 교수님? | Cô không có ước nguyện trần tục bình thường nào sao? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
나 이번 주말에 캠핑 가는데 좋은 덱 받게 해 달라고 빌까? | Cuối tuần này tôi đi cắm trại, ước tìm được vị trí tốt nhé? |
다른 거요 | Cái khác đi ạ. |
(송화) 어... | Thì... |
없어 | Không có gì khác. |
교수님 | Giáo sư. |
출마하실래요? | Cô tham gia ứng cử đi. |
[선빈과 치홍의 웃음] | |
(정원) 안 가? | Không về à? |
어, 먼저 가, 나 일이 좀 남았어 | Ừ, đi trước đi. Tôi còn chút việc. |
고생해라 | Vất vả rồi. |
[한숨] [문이 달칵 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
[심전도계 비프음] [다가오는 발걸음] | |
- (여자5) 저기 - (재학) 예 | - Cho hỏi... - Vâng? |
- (여자5) 도재학 선생님이시죠? - (재학) 아, 예 | - Cậu là bác sĩ Do Jae Hak phải không? - Vâng. |
아, 네 저 김해범 환자 이모예요, 6303호 | Vâng. Tôi là dì của bệnh nhân Kim Hae Beom phòng 6303. |
(재학) 아, 예, 안녕하세요 [재학의 웃음] | Vâng. Tôi là dì của bệnh nhân Kim Hae Beom phòng 6303. Vâng, chào cô ạ. Tôi vừa từ quê lên nên bây giờ mới gặp được bác sĩ. |
(여자5) 아, 제가 지방에서 좀 전에 올라와서 이제서야 뵙네요 | Tôi vừa từ quê lên nên bây giờ mới gặp được bác sĩ. |
저기, 선생님, 잠시만요 | Bác sĩ đợi tôi một chút nhé. |
저, 해범이가 당장 이거 들고 올라오라고 해서 | Tôi phải lên đưa cái này cho Hae Beom ngay. Đợi tôi nhé. |
잠, 잠시만요 | Tôi phải lên đưa cái này cho Hae Beom ngay. Đợi tôi nhé. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[마우스 클릭음] | Trời ạ, sao còn chưa về? |
아, 왜 안 가? | Trời ạ, sao còn chưa về? |
아, 집에 좀 가자 | Thôi mà, về nhà đi chứ. |
(승주) 아직 퇴근 안 하셨어요? | Anh vẫn chưa tan làm à? |
(석형) 예, 지금 가려고요 | Vâng. Giờ tôi về đây. |
어, 오혜준 산모 아기 레이트 디셀 한 번 있었는데 | Thai nhi của sản phụ Oh Hye Jun xuất hiện nhịp giảm muộn một lần, |
지금은 괜찮네요 | nhưng giờ thì ổn rồi. |
어, 잘 봐 주시고 디셀 또 생기면 노티해 주세요 | Chăm sóc cẩn thận. Nếu xuất hiện nữa thì báo với tôi. |
(간호사4) 네 | Vâng. |
[석형이 차트를 탁 내려놓는다] | |
[석형의 한숨] | |
(석형) 그럼 고생들 하세요 | Mọi người vất vả rồi. |
- (간호사4) 고생하셨습니다 - (석형) 네 | Giáo sư vất vả rồi. |
(민하) 어머, 교수님, 지금 퇴근하세요? | Trời ơi, giáo sư. Giờ anh mới tan ca sao? |
(석형) 너 아까 안 갔어? | Lúc nãy cô chưa về à? À, tôi để quên đồ ở đây. |
아, 저 뭐 좀 놓고 가 가지고 [어색한 웃음] | À, tôi để quên đồ ở đây. |
교수님 저 전철역까지만 좀 태워 주세요 | Giáo sư có thể chở tôi đến ga tàu điện ngầm được không? |
어, 그게... | À, chuyện này... Cảm ơn giáo sư. |
감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
[민하가 살짝 웃는다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[준완이 숨을 들이켠다] | |
(준완) 어, 뭐 해? | Ừ, làm gì đấy? |
응, 오빠도 이제 퇴근하려고 | Giờ anh cũng sắp tan làm. Ik Sun à. |
익순아 | Giờ anh cũng sắp tan làm. Ik Sun à. |
나 좀 전에 안치홍 선생한테 들었어 | Anh vừa nghe chuyện từ bác sĩ Ahn Chi Hong rồi. |
너 붙었다며? | Chuyện em được chọn. |
아, 괜찮아 누구한테 어떻게 들으면 뭐 어때? | Không sao. Anh nghe được thế nào, từ ai đâu quan trọng. |
너 나한테 미안해서 전화도 못 하고 있지? | Em thấy có lỗi nên mới không gọi điện cho anh chứ gì. |
주말에 만나서 얘기해 | Cuối tuần gặp rồi nói chuyện nhé. |
방법을 찾아보자 | Chúng ta sẽ cùng tìm cách. |
응 | Ừ. |
응, 알았어, 만나서 얘기해 | Anh biết rồi. Gặp rồi nói chuyện nhé. Ngủ ngon. |
잘 자 | Anh biết rồi. Gặp rồi nói chuyện nhé. Ngủ ngon. |
나도 | Anh cũng vậy. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악] [준완의 한숨] | |
[냄새를 씁 맡는다] | |
(남자3) 저를 포기하지 않아 주어 고맙습니다 | Cảm ơn anh vì đã không từ bỏ tôi. |
이 은혜 평생 잊지 않겠습니다 | Cả đời này tôi sẽ không quên ân huệ ấy. |
[울컥하는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[문이 달칵 열린다] | Jae Hak à, đi uống rượu đi. |
(준완) 재학아, 술 한잔하자 | Jae Hak à, đi uống rượu đi. |
[민하의 탄성] | |
[석형의 한숨] | |
[민하의 놀라는 숨소리] | |
(민하) 와, 차 진짜 깨끗하다 [석형의 헛기침] | Xe của giáo sư sạch thật đấy. |
아무것도 없어, 아무것도 | Chẳng có gì trong này cả. |
교수님은 하여튼 다 반전이에요, 반전 | Nhìn vậy mà không phải vậy đấy, giáo sư. |
(석형) 내가 차 더럽게 쓸 거처럼 생겼니? | Trông tôi giống người để xe bẩn à? Không. Tôi biết anh là người gọn gàng |
아니요, 깔끔하신 건 아는데 그래도 이 정도일 줄은 몰랐어요 | Không. Tôi biết anh là người gọn gàng nhưng không ngờ lại gọn gàng đến mức này. |
집도 엄청 깔끔하죠? | Chắc nhà anh cũng gọn gàng lắm. |
[살짝 웃으며] 나 안 깔끔해 | Chắc nhà anh cũng gọn gàng lắm. Tôi không gọn gàng. |
치우기 싫어서 그냥 아무것도 안 하는 거야 | Tôi không bày bừa vì không muốn dọn dẹp thôi. |
집에도 아무것도 없어 [휴대전화 벨 소리] | Nhà tôi cũng chẳng có gì cả. |
(민하) 응? 교수님, 잠시만요 | Giáo sư, đợi tôi một chút. |
응, 왜? | Ừ, sao thế? |
아, 끊어, 나 바빠, 응 | Tắt máy đây, tôi đang bận. Ừ. |
[통화 종료음] | |
통화해도 돼, 왜 끊어? | Gọi điện cũng được mà. Sao phải tắt? |
으응, 남사친요 | Tên bạn thân của tôi ấy mà. |
하루에 열 통도 더 전화해요 | Một ngày gọi mười cuộc cũng được. |
열 통이나? 아휴 | Những mười cuộc cơ à? Chà. |
너무 심한데? | Nhiều thật đấy. |
교수님 | Giáo sư. |
혹시 질투하시는 거 아니죠? | Anh không ghen đấy chứ? |
뭐? 질투? | Sao cơ? Ghen à? |
[석형의 웃음] | |
저 좋아하세요? | Giáo sư thích tôi sao? |
[당황한 숨소리] | |
[웃음] | |
내가? | Tôi á? |
[웃으며] 아니 | Tôi á? Không có chuyện đó đâu. |
전 좋아해요 | Tôi thích giáo sư đấy. |
[밝은 음악] | |
(민하) 어? 다 왔다 저, 저, 저, 저 앞에 세워 주세요 | Đến nơi rồi. Cho tôi xuống ở phía trước nhé? |
네, 저기, 저기 | Chỗ đó đấy. |
[민하가 안전벨트를 달칵 푼다] (민하) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
교수님 | Giáo sư. |
내일 모른 척하시면 안 돼요 | Ngày mai đừng giả vờ chưa có gì đấy. |
오늘 제가 고백한 거요 | Hôm nay tôi đã tỏ tình rồi. |
내일 모른 척하지 마세요 | Ngày mai giáo sư đừng vờ như không biết. |
(민하) 어, 대답은 안 하셔도 돼요 | Giáo sư không cần trả lời thôi. |
대답 들으려고 한 말 아니니까 | Tôi không nói ra để nghe anh trả lời. |
그냥 | Chỉ là... |
그냥 제 마음이 그렇다고요 | tôi muốn nói ra lòng mình thôi. |
병원에서는 절대 티 안 낼게요 | Tôi không thể hiện ra ở bệnh viện đâu. |
그냥 | Chỉ cần... |
그냥 제 마음만 알아주세요, 네? | anh biết được tình cảm của tôi thôi, nhé? |
그러면 내일 뵙겠습니다 [어색한 웃음] | Vậy ngày mai gặp lại anh. |
[체온계 작동음] | |
[익준이 중얼거린다] | 38,2 độ C. |
[잔잔한 음악] | |
(익준) 옳지 | Ngoan lắm. |
[익준의 조심스러운 신음] | Lại đây. |
[익준의 힘주는 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(익준) 어 | - Ừ? - Giáo sư. |
(겨울) 교수님, 유상준 환자 BP 다시 떨어져서 | - Ừ? - Giáo sư. Huyết áp Yu Sang Jun lại giảm nên tôi truyền dịch và tiêm norepinephrine. |
플루이드와 노르핀 주고 있습니다 | nên tôi truyền dịch và tiêm norepinephrine. |
(익준) 노르핀 증량하면서 괜찮은지 계속 보고 있어 봐 | Tăng lượng norepinephrine rồi theo dõi xem có ổn không. |
저, 안티는 쓰고 있지? | Đang dùng loại kháng sinh đó chứ? |
어, 바로 갈게 | Tôi đến ngay đây. |
[통화 종료음] | |
[체온계 작동음] | |
[도어 록 조작음] | |
(익준) 하, 열이 확 안 떨어지네 [문이 달칵 열린다] | Vẫn chưa giảm được bao nhiêu. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
날아왔어? | Bay đến đây à? |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[부드러운 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(송화) 야, 너 언제 왔어? | Cậu về khi nào vậy? |
어, 10분 전에, 아침 먹자 | Mười phút trước. Ăn sáng thôi. |
좀 잤어? | Ngủ chưa? |
(익준) 하, 아니 | - Chưa. - Chợp mắt chút đi. |
좀 자, 그럼 | - Chưa. - Chợp mắt chút đi. |
(익준) 지금 자면 못 일어나 | Giờ mà ngủ là không dậy nổi đâu. |
누룽지 괜찮지? | Ăn cơm cháy được chứ? |
(송화) [피식 웃으며] 아침엔 누룽지지 | Sáng thì phải ăn cơm cháy chứ. |
(익준) 줘, 줘, 줘, 줘, 줘 | Đưa tôi cầm cho. |
- (송화) 너 들 수 있어? - (익준) 응 | - Cầm được chứ? - Ừ. |
(송화) 아, 좋다 | Chà, ngon thật đấy. |
(익준) 더 줘? | - Thêm nhé? - Để tôi ăn hết đã. |
(송화) 다 먹고 | - Thêm nhé? - Để tôi ăn hết đã. |
이 장조림 네가 한 거야? | Món bò kho này cậu làm à? |
(익준) 엄마가 보내 줬지 | Mẹ gửi cho tôi. |
야, 나 프라이 잘했지? | Tôi chiên trứng ngon chứ? |
(송화) 맛소금 딱 적당해, 잘했어 | Nêm nếm vừa ăn. Giỏi đấy. |
근데 익준아, 너 좀 자 | Ik Jun à, đi ngủ chút đi. |
(익준) 괜찮아 | Không sao đâu. |
우주 열 떨어졌지? | U Ju hạ sốt rồi chứ? |
(송화) 어, 나올 때 재니까 36.8도 | Ừ. Lúc nãy đo là 36,8 độ. Đã hạ sốt rồi. |
다 내려왔어 | Đã hạ sốt rồi. |
야, 그래도 새벽에는 | Này, hồi gần sáng |
계속 열이 안 떨어져서 식겁했어 | U Ju vẫn chưa hạ sốt nên tôi sợ lắm. |
나 엄마한테 물어봤잖아 | Tôi còn gọi hỏi mẹ cơ. |
그랬더니 옷 다 벗기고 미온수로 계속 닦아 주래 | Mẹ bảo phải liên tục lau người cho thằng bé bằng nước ấm. |
그랬더니 귀신같이 열이 내려가는 거 있지? | Làm thế thì ma quỷ mới đi, thằng bé mới hạ sốt. |
[피식 웃는다] | Làm thế thì ma quỷ mới đi, thằng bé mới hạ sốt. |
의사보다 나아 | Các bà mẹ đúng là còn đỉnh hơn cả bác sĩ. |
엄마들이 의사보다 훨씬 나아 | Các bà mẹ đúng là còn đỉnh hơn cả bác sĩ. |
엄마들 다 존경해 | Thật kính trọng các bà mẹ. |
엄마한테 새벽에 전화했어? | Giờ đó đã gọi cho mẹ rồi? |
아, 그럼 어떡해? 애가 아픈데 | Không thì phải làm sao? Thằng bé đang sốt mà. |
(익준) 아이고 | Trời đất. |
(송화) 너 좀 자 | Cậu đi ngủ đi. |
(익준) [웃으며] 아, 알았어, 참 | Trời ạ, tôi biết rồi mà. Thật là. |
1시간 정도 시간 있으니까 밥 먹고 좀 잘게 | Còn được một tiếng. Ăn sáng xong tôi sẽ ngủ. Nhớ gọi tôi dậy. |
네가 깨워 주면 되겠다 | Nhớ gọi tôi dậy. |
당연하지, 얼른 가서 자 | Nhớ gọi tôi dậy. Tất nhiên. Mau đi ngủ đi. |
(익준) 알았어 | Biết rồi. |
익준아 | - Ik Jun à. - Ừ. |
(익준) 응 | - Ik Jun à. - Ừ. |
(송화) 넌 요즘 널 위해 뭐 해 주니? | Dạo gần đây cậu có làm gì cho bản thân mình không? |
- 나? - (송화) 응, 너 | - Tôi? - Ừ, cậu đấy. |
넌? | Cậu thì sao? |
나 이거 샀어 | Tôi mới mua cái này. |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
장작 거치대 | Giá đỡ củi. |
이게 왜 필요해? | Sao lại cần cái đó? |
화목 난로에 장작을 넣는데 장작을 여기에 두는 거야 | Cần bỏ củi vào lò sưởi mà. Cái này là để đựng củi đấy. Có thể để củi dưới đất mà. |
아, 그냥 바닥에 놓으면 되잖아 | Có thể để củi dưới đất mà. |
왜 샀어, 그런 걸? | Sao phải mua cái đó? |
날 위해 샀어 | Tôi mua cho tôi. |
날 위해 그냥 샀어 | Chỉ là mua cho bản thân thôi. |
나 이거 살 때 엄청 행복했다 | Lúc mua cái này, tôi vui lắm luôn. |
그래, 알았어, 잘했어 | Tôi biết rồi. Làm tốt lắm. |
(송화) 너는? | Còn cậu? Đã làm gì cho mình rồi? |
뭐 해 주는데? | Còn cậu? Đã làm gì cho mình rồi? |
널 위해 너한테 뭐 해 주냐고 | Cậu đã làm gì cho bản thân cậu? |
이렇게 너랑 같이 밥 먹는 거? | Cùng ăn cơm với cậu thế này. |
너랑 같이 밥 먹고 | Ăn cơm với cậu, |
커피 마시는 거 | và uống cà phê với cậu. |
난 나한테 그거 해 줘 | Tôi làm thế cho mình. |
[부드러운 음악] | |
(송화) 밥 먹어 | Ăn cơm đi. |
밖에 비 와, 빗소리 안 들려? | Bên ngoài đang mưa đấy. Không nghe thấy à? |
정말? [빗소리가 솨 들린다] | Thật sao? |
(익준) 넌 보고도 모르냐? | Nhìn rồi mà còn không biết à? |
(송화) 문 열까? | - Mở cửa sổ nhé? - Được. |
(익준) 그래 | - Mở cửa sổ nhé? - Được. |
[송화의 탄성] | |
[익준이 입소리를 쯧 낸다] | |
[익준이 반찬 통을 달칵 닫는다] | |
그냥 둬, 내가 치울게 | Để đó đi. Tôi dọn cho. |
(익준) 알았어 | Tôi làm được mà. |
커피 마실 거지? | Uống cà phê chứ? Ừ, để tôi đun nước. |
어, 내가 끓일게 | Ừ, để tôi đun nước. |
(송화) 오늘 비 온다 그랬나? | Dự báo bảo hôm nay mưa à? |
(익준) 몰라 | Không biết. Sao? Dự báo thời tiết có nói à? |
너, 넌 들었어? | Không biết. Sao? Dự báo thời tiết có nói à? |
(송화) 모르니까 물어보지 | Tôi không biết nên mới hỏi. Ừ nhỉ. |
(익준) 그러네, 허 | Ừ nhỉ. |
일반 쓰레기 | Đây là rác không tái chế. |
(송화) 우주는 보통 몇 시에 일어나? | Bình thường mấy giờ U Ju dậy? |
(익준) 대중없어 | Không cố định. |
우주는 우주가 일어나고 싶을 때 일어나 | U Ju thích dậy lúc nào thì dậy. |
- (송화) 이거는 어디다 치울까? - (익준) 나 줘, 내가 치울게 | - Cái này để đâu? - Đưa cho tôi. - Tôi dọn cho. - Ừ. |
(송화) 응, 이거 음식 쓰레기 버리면 되지? | - Tôi dọn cho. - Ừ. Đây là rác thực phẩm nhỉ? |
- (익준) 응, 그쪽 안에 넣어 - (송화) 어 | Ừ. Bỏ vào đó. Biết rồi. |
(송화) [놀라며] 안녕하세요 | Chào cô. |
송수빈 선생님이시죠? 익준이 절친 | Có là bác sĩ Song Su Bin nhỉ? Chơi thân với Ik Jun? |
(수빈) 예, 맞아요 | Vâng, đúng rồi ạ. Chào giáo sư. |
안녕하세요, 교수님 | Vâng, đúng rồi ạ. Chào giáo sư. |
- (송화) 이쪽으로 앉으세요 - (수빈) 네 | - Mời ngồi ạ. - Được. |
이렇게 큰 딸이 있었어요? | Cô đã có con gái lớn vậy rồi cơ à? Vâng, nó đang học lớp tám. |
(수빈) 예, 중2예요 [수빈이 살짝 웃는다] | Vâng, nó đang học lớp tám. |
아유, 근데 이게 무슨 일이에요, 갑자기? | Tôi không biết sao lại thế này nữa. |
갑자기 옆쪽 시야가 안 보인다 그래서 안과로 데리고 갔더니 | Đột nhiên nó bảo mọi thứ ở hai bên mắt đều tối đen, nên tôi dẫn nó đến nhãn khoa khám. |
신경외과로 가 보라 그래서 | Bác sĩ ở đó lại bảo đến khoa thần kinh. |
저희 소미 괜찮은 거죠? | So Mi nhà chúng tôi không sao chứ? |
[송화가 숨을 들이켠다] | |
(송화) 아직 초경을 안 했어요? | Bé vẫn chưa có kinh nguyệt đúng không? |
(수빈) 예, 예 | Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ? |
근데 그, 그, 그것도 문제가 되나요? | Vâng. Nhưng chuyện đó là vấn đề sao ạ? |
[의미심장한 음악] | |
(송화) 어... | Ra vậy. |
(익준) 오늘이 디데이지? | - Hôm nay là ngày đó nhỉ? - Ừ. |
(석형) 응 | - Hôm nay là ngày đó nhỉ? - Ừ. |
편 변호사님이 오늘 오후에 법원에 가서 최종 의견만 전달하면 | Một khi luật sư Pyeon truyền đạt lại quyết định cuối cùng ở tòa án vào chiều nay, tất cả sẽ thật sự chấm dứt. |
이젠 정말 다 끝 | tất cả sẽ thật sự chấm dứt. |
(정원) 야, 오늘 밤에 진짜 술 한잔해야겠다 | Thật là, tối nay chúng ta phải đi uống mừng. |
(익준) 준완이 학회지, 오늘? | Jun Wan hôm nay có hội nghị chuyên đề à? |
[휴대전화 벨 소리] (정원) 어, 강원도 어디 호텔에서 한다던데 | Jun Wan hôm nay có hội nghị chuyên đề à? Ừ. Cậu ta nói họp ở khách sạn nào đó ở tỉnh Gangwon. |
씁, 출발했겠다, 이제 | Ừ. Cậu ta nói họp ở khách sạn nào đó ở tỉnh Gangwon. Chắc giờ đi rồi đấy. |
(익준) 전화 안 받아? | Không nhận à? |
(석형) 비서실장님이 전화를 왜 하셨지? | Sao trưởng phòng thư ký lại gọi tôi? |
(정원) 누구 비서실장? | Trưởng phòng thư ký của ai? |
양 회장 | Chủ tịch Yang. |
[다가오는 자동차 엔진음] | CẤP CỨU |
[긴장되는 음악] | CẤP CỨU |
[타이어 마찰음] | CẤP CỨU |
[준완의 가쁜 숨소리] | |
(준완) 어디 계셔? | - Ở đâu? - Bóc tách động mạch chủ, DeBakey loại 1. |
(재학) 에오틱 다이섹션 드베키 타입 원이고 | - Ở đâu? - Bóc tách động mạch chủ, DeBakey loại 1. |
혈압 70에 40입니다 | Huyết áp đang là 70 trên 40. |
지금 수술방 어레인지하고 있습니다 | Huyết áp đang là 70 trên 40. Đang sắp xếp phòng phẫu thuật. |
[못마땅한 숨소리] | Chết tiệt. |
(준완) 내가 말씀드릴게 | Để tôi nói cho. |
어머니 | Cô à, |
수술하긴 했는데 | cháu đã tiến hành phẫu thuật. |
대동맥이 파열돼서 심폐 소생술 하면서 수술 진행했는데요 | Nhưng động mạch chủ bị vỡ nên cháu đành vừa phẫu thuật, vừa làm CPR. |
심정지 시간이 길어서 의식이 돌아올지 모르겠습니다 | Tim đã bị ngừng một lúc nên không biết có thể tỉnh lại không. |
일단 며칠 지켜보고 | Trước hết phải theo dõi vài ngày. |
그래도 의식이 돌아오지 않으시면 | Tới đó mà vẫn chưa phục hồi ý thức |
어, 힘들 것 같아요, 어머니 | thì sẽ khó mà tỉnh lại nữa. |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[한숨] | |
(석형 모) 이리 와서 앉아요, 다리 아파 | Cậu lại đây ngồi xuống đi. Chắc đau chân lắm. |
(편 변호사) 괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
제가 할 말 있어서 그래요 | Tôi có lời muốn nói với cậu. |
앉으세요 | Cậu ngồi đi. |
[무거운 음악] | Mẹ à. |
엄마! | Mẹ à. |
진심이시죠? | Phu nhân nói thật sao ạ? |
예 | Vâng. |
이혼 얘긴 없던 걸로 할게요 | Chuyện ly hôn xem như chưa từng có. |
[석형의 한숨] | |
(석형 모) 법원 가서 이혼 조정 하지 마시고 | Không cần ra tòa để hòa giải. |
우리 쪽에선 이혼 의사 없다고 전해 주세요 | Chỉ cần chuyển lời rằng tôi không có ý định ly hôn là được. |
저 아직 석형 아빠 | Bố của Seok Hyeong... |
사랑해요 | Tôi còn yêu ông ấy. |
[어두운 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
교수님, 저 오늘 생일이에요 | Giáo sư, hôm nay là sinh nhật tôi. |
저 받고 싶은 선물이 있는데 | Giáo sư, hôm nay là sinh nhật tôi. Có một món quà tôi muốn nhận. |
송화야 내 마음이 어떤 줄 잘 모르겠어 | Song Hwa à, tôi không biết mình cảm thấy thế nào nữa. |
슬픈 건지 속이 시원한 건지 | Là buồn hay nhẹ nhõm. Tôi cũng nói với viện trưởng rồi. |
병원장님한테도 말씀드렸어 | Tôi cũng nói với viện trưởng rồi. |
아니, 넌 그런 일을 왜 한마디 상의 없이 혼자서 결정해? | Tôi cũng nói với viện trưởng rồi. Sao không nói gì với bọn tôi mà một mình quyết định thế? |
오빠 너무 좋아요 | Em rất thích anh. |
그래서 좋은 기억만 가지고 싶어요 | Em rất thích anh. Cho nên em chỉ muốn đem theo ký ức đẹp đẽ thôi. |
뭔 소리야, 갑자기? | Đột nhiên lại nói gì thế? |
올해까지만 한다고? | Đột nhiên lại nói gì thế? Chỉ làm hết năm nay? Có chuyện gì à, giáo sư Ahn? |
무슨 일 있어, 안 교수? | Chỉ làm hết năm nay? Có chuyện gì à, giáo sư Ahn? |
야, 오늘 우리 겨울이 첫 집도 하는 거야? | Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta sẽ có ca mổ đầu tiên à? |
전 안정원 교수님한테 아무것도 아닌 사람입니다 | Hôm nay Gyeo Ul của chúng ta sẽ có ca mổ đầu tiên à? Với giáo sư Ahn Jeong Won, tôi chẳng là ai cả. Giáo sư còn nhớ khi đó chứ? |
교수님, 혹시 그때 기억나세요? | Giáo sư còn nhớ khi đó chứ? |
저 율제로 처음 인턴 온 날요 | Giáo sư còn nhớ khi đó chứ? Ngày đầu tôi đến Yulje thực tập. |
저 첫 출근 하는 날 교수님 봤는데 | Hôm đầu vào làm, tôi đã gặp giáo sư. |
[사람들이 시끌시끌하다] [리드미컬한 음악] | Hôm đầu vào làm, tôi đã gặp giáo sư. Tò mò gì thì cứ hỏi đi. |
야, 궁금한 거 다 물어봐 | Tò mò gì thì cứ hỏi đi. |
우리 채송화 교수님한테 단 한 번이라도 | Tò mò gì thì cứ hỏi đi. Giáo sư Chae Song Hwa của chúng tôi, đã từng có lúc anh xem cô ấy hơn bạn bè. Có hay không? |
이성적인 감정을 느껴 본 적 있다, 없다? | anh xem cô ấy hơn bạn bè. Có hay không? |
하와이에서요? 미친 거 아니에요? | Ở Hawaii? Anh không điên chứ? |
절대 비밀이야 | Ở Hawaii? Anh không điên chứ? Là tuyệt mật đấy. |
특히 네 오빠는 절대 알아선 안 돼 | Nhất là không được để anh em biết. Lần này quen bền đấy chứ. Chắc là người tốt nhỉ? |
너 이번에 꽤 오래간다? 꽤 좋은 사람인가 봐? | Lần này quen bền đấy chứ. Chắc là người tốt nhỉ? |
내가 하고 싶은 건 결혼이 아니라 너랑 오래 함께 있는 거야 | Lần này quen bền đấy chứ. Chắc là người tốt nhỉ? Điều anh muốn không phải kết hôn mà là được ở bên em thật dài lâu. |
손 줘 봐, 줄 거 있어 | Đưa tay cho anh. Anh có thứ này cho em. |
No comments:
Post a Comment