Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .9

Lật tẩy s2 .9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(스테파니)‬ ‪이 카드를 발견했어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪2 TUẦN TRƯỚC‬
‪(재석)‬ ‪'킬로소피'‬‪2 TUẦN TRƯỚC‬ ‪Còn nhớ ta thấy gì‬
‪김동준 집에 갔을 때 검색하던‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Còn nhớ ta thấy gì‬ ‪- ở nhà Kim Dong Jun không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (민영) 맞아요‬ ‪- (승기) 아, 그 사이트?‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- ở nhà Kim Dong Jun không?‬ ‪- Ừ.‬ ‪NHẬN ĐƯỢC LỜI MỜI TỪ KILLOSOPHY‬
‪[승기가 암호를 읽는다]‬ ‪(스테파니)‬ ‪뒤에 이상한 암호들이 보이더라고요‬‪NHẬN ĐƯỢC LỜI MỜI TỪ KILLOSOPHY‬ ‪Có mật mã kỳ lạ ở sau tấm thiệp.‬ ‪ĐẾN HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG VÔ CÙNG ĐẸP ĐẼ‬ ‪VÀ NGHỆ THUẬT DO SÁT THỦ HOA TẠO RA‬
‪(승기와 세정)‬‪ĐẾN HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG VÔ CÙNG ĐẸP ĐẼ‬ ‪VÀ NGHỆ THUẬT DO SÁT THỦ HOA TẠO RA‬ ‪- Các thành viên sẽ đến đó.‬ ‪- Thiệp mời.‬
‪- 회원들이 모이는 날이구나‬ ‪- (민영) 인비테이션이네, 인비테이션‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Các thành viên sẽ đến đó.‬ ‪- Thiệp mời.‬ ‪- Thiệp mời.‬ ‪- Một buổi họp mặt thường lệ.‬
‪- (재석) 정모구나‬ ‪- (종민) 정모, 정모‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪- Thiệp mời.‬ ‪- Một buổi họp mặt thường lệ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪- (종민) 우리 어디 가는 거예요?‬ ‪- (재석) 아이, 초대장이 여기잖아‬‪Là chỗ này à?‬ ‪Thư mời ghi ở đây mà.‬
‪(종민)‬ ‪아, 뭔가 으스스하다‬‪Tôi ớn lạnh rồi đây.‬ ‪Tất cả phải đảm bảo‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그러니까 저, 각자‬‪Tất cả phải đảm bảo‬ ‪- để không ai nhận ra ta.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재석) 정체 탄로 안 나게‬ ‪- (승기) 예‬‪- để không ai nhận ra ta.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp.‬ ‪- Ta phải cải trang, đúng không?‬
‪(재석)‬ ‪잘해야 된다고‬‪- Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp.‬ ‪- Ta phải cải trang, đúng không?‬
‪- (승기) 위장을 좀 해야 되는 거죠?‬ ‪- (재석) 아, 그럼‬‪- Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp.‬ ‪- Ta phải cải trang, đúng không?‬ ‪Nên tôi mới đeo cái bịt tai này.‬
‪(종민)‬ ‪위장하려고‬ ‪귀마개도 끼고 왔어요, 이거‬‪Nên tôi mới đeo cái bịt tai này.‬ ‪- Ai lại mang cái đó vào trong chứ?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 좀, 실내에서 무슨 귀마개를 껴?‬‪- Ai lại mang cái đó vào trong chứ?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아, 정말‬‪- Ai lại mang cái đó vào trong chứ?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Chắc đây rồi.‬ ‪- Cẩn thận, Se Jeong.‬
‪- (재석) 여기로 가면 되나?‬ ‪- (세훈) 조심해, 세정아‬‪- Chắc đây rồi.‬ ‪- Cẩn thận, Se Jeong.‬
‪[음산한 음악]‬
‪- (재석) 야, 뭔가 느낌이 으스스하네‬ ‪- (민영) 으스스하다, 그렇죠?‬‪- Chỗ này làm tôi rùng mình.‬ ‪- Sợ thật.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬‪Lại gì thế nhỉ? Có chết chóc gì đó.‬
‪(종민)‬ ‪죽음의, 그때 뭐라고 했죠?‬ ‪죽음의 뭐?‬‪Lại gì thế nhỉ? Có chết chóc gì đó.‬ ‪- Đằng kia có gì đó.‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (재석) 뭐 있어, 뭐‬ ‪- (승기) 뭐야, 뭐야?‬‪- Đằng kia có gì đó.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Đằng kia có gì đó.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(세정)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 저, 실례합니다만‬‪Xin lỗi, nhưng...‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 저희가 네, 초대장을 받고 왔는데요‬ ‪- 초대장 받고 왔는데‬‪- Bọn tôi nhận được thiệp mời.‬ ‪- Thiệp mời này.‬ ‪Lạ đấy.‬
‪(문지기1)‬ ‪이상하네‬‪Lạ đấy.‬
‪인원들 다 들어간 거 같던데‬‪Tưởng mọi người vào hết rồi.‬ ‪KHÔNG ĐƯỢC VÀO CẢ NHÓM À?‬
‪피의 부름을 받았음을 증명하라‬‪Hãy chứng minh các vị đã nghe được‬ ‪tiếng gọi của máu.‬
‪- (세정) 이걸로 증명이 안 되는 건가?‬ ‪- (재석) 아, 저기‬‪- Thiệp thôi không đủ à?‬ ‪- Thì...‬ ‪Chắc ta cần đọc mật khẩu gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐, 암호 같은 거 아니야?‬ ‪암호 같은 거‬‪Chắc ta cần đọc mật khẩu gì đó.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪글자 한번 읽으면 되지 않을까요?‬‪Chắc ta cần đọc mật khẩu gì đó.‬ ‪Chắc là lời nhắn sau tấm thiệp.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪[세정의 탄성]‬‪À, là nó.‬ ‪Lời nhắn...‬
‪글자 한번‬‪Lời nhắn...‬
‪(재석)‬ ‪'피의 부름을 받았음을 증명하라'‬‪Chứng minh đã nghe tiếng gọi của máu à?‬
‪(함께)‬‪- "Gửi đến"...‬ - "Gửi đến... ‪- "Gửi đến người gác cổng"...‬ - ...gác cổng tử thần"... ‪- Gác cổng!‬ ‪- Gác cổng tử thần!‬
‪- (승기) 아, 문지기‬ ‪- (종민) 문지기...‬ ‪[탐정들의 놀란 탄성]‬‪- Gác cổng!‬ ‪- Gác cổng tử thần!‬ ‪- Nổi cả da gà.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 있다, 있다‬‪- Nổi cả da gà.‬ ‪- Được rồi.‬
‪'죽음의 문지기에게'‬‪- "Gửi người gác cổng tử thần"...‬ ‪- "Chứng minh"...‬
‪- (재석) '피의 부름을'‬ ‪- (민영) '부름을'‬‪- "Gửi người gác cổng tử thần"...‬ ‪- "Chứng minh"...‬ ‪- "Chứng minh rằng bạn"...‬ ‪- "Chứng minh rằng bạn‬
‪(함께)‬‪đã nhận được...‬ ‪- "Tiếng gọi của máu?"‬ ‪- ...tiếng gọi của máu".‬ ‪"Nếu muốn sống, hãy hướng đến cái chết.‬
‪(승기)‬ ‪'살고자 하면 죽음으로 향하라'‬‪"Nếu muốn sống, hãy hướng đến cái chết.‬
‪(승기)‬‪Bạn sẽ sớm bị vấy bẩn bởi máu‬
‪- (승기) '취할 것이다'‬ ‪- (재석) 오케이‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪- và say sưa trong nó".‬ ‪- Được rồi.‬
‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thành công rồi.‬
‪- (종민) 와, 승기 맞았어‬ ‪- (재석) 아유, 맞네, 아휴, 맞아...‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thành công rồi.‬ ‪Ta đã đoán đúng.‬
‪- (재욱) 이건 뭐야?‬ ‪- (승기) 아, 우리 거?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chắc là phải mặc áo vào.‬
‪- (세훈) 이거 입어야 되나 봐요‬ ‪- (재욱) 입어요?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chắc là phải mặc áo vào.‬ ‪- Cái này à?‬ ‪- À, phải mặc vào.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 이걸 입어야 돼‬‪- Cái này à?‬ ‪- À, phải mặc vào.‬
‪이거 원 사이즈?‬‪Có một cỡ thôi à?‬
‪- (재석) 아이, 뭔 사이즈를 물어봐?‬ ‪- (승기) 원 사이즈‬‪- Muốn lấy cỡ khác à?‬ ‪- Một cỡ...‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪끄떡했어요, 근데, '원 사이즈' 하니까‬‪Nhưng anh ta gật đầu trả lời kìa.‬
‪[민영이 중얼거린다]‬ ‪- (재석) 뭔 사이즈를 물어봐?‬ ‪- (승기) 원 사이즈‬‪Hỏi thế thật à?‬ ‪"Một cỡ?"‬ ‪- Là áo choàng.‬ ‪- Ôi, họ đưa ta áo choàng.‬
‪- (세훈) 망토네‬ ‪- (재석) 어, 이 망토를 주네?‬‪- Là áo choàng.‬ ‪- Ôi, họ đưa ta áo choàng.‬
‪(승기)‬ ‪봐 보세요‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Để xem nào.‬ ‪Ôi buồn cười quá.‬
‪[재욱이 말한다]‬‪Ôi buồn cười quá.‬ ‪TÔI CẦN PHẢI THẤY CHỨ...‬
‪(세훈)‬ ‪팸플릿 같은 건가 봐요‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Chắc là tờ rơi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪'개요, 올해의 신은 꽃의 살인마이며'‬‪Tóm tắt có ghi "Vị thần của năm nay‬ ‪là Sát Thủ Hoa,‬
‪'오늘은 그의 살인 방식을 선보인다'‬‪và ta sẽ thấy‬ ‪cách thức giết người của ngài".‬
‪(재욱)‬ ‪공연을 하는구나, 공연‬‪Chắc họ sẽ biểu diễn gì đấy.‬
‪'회원들은 원하는 배우를 따라다니며‬ ‪살인 방식을 체험하며 배울 수 있다'?‬‪"Thành viên có thể theo diễn viên ưa thích‬ ‪để học và trải nghiệm cách giết người".‬ ‪Cái gì? "Trải nghiệm" à?‬
‪살인 방식을 체험한다고?‬ ‪[탐정들의 놀란 탄성]‬‪Cái gì? "Trải nghiệm" à?‬
‪(문지기2)‬ ‪리허설 중이니 조용히 입장해 주십시오‬‪Buổi diễn đã bắt đầu,‬ ‪đề nghị im lặng tiến vào trong.‬
‪(재석)‬ ‪아, 고맙습니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cảm ơn.‬
‪(종민)‬ ‪여기 같은데, 여기‬‪Chắc là đi qua cái màn.‬
‪[음산한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐냐?‬‪Đây là sao nhỉ?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 이게 뭐야?‬ ‪- 근데 이렇게 그냥 가면 되는 거야?‬‪Ta phải làm gì? Cứ đi vậy à?‬
‪(승기)‬ ‪지금 여기 있는 사람들이‬ ‪다 회원들이잖아요‬‪Mọi người ở đây chắc đều là thành viên.‬
‪(종민)‬ ‪뒤의 분들이 계속‬ ‪우리를 자꾸 이상하게 쳐다보는데‬‪Mấy người đằng sau cứ săm soi ta mãi.‬
‪(재석)‬ ‪여기 다 그 회원들이니까 말들 조심해‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Ăn nói cẩn thận, họ đều là thành viên đấy.‬ ‪Ta cũng phải hành xử giống thành viên.‬
‪우리도 지금‬ ‪회원처럼 행동해야 된다니까‬‪Ta cũng phải hành xử giống thành viên.‬ ‪Phải diễn như rất thích giết người.‬
‪(승기)‬ ‪살인을 즐기는 것처럼‬ ‪행동해야 되는 거...‬‪Phải diễn như rất thích giết người.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(스테파니)‬ ‪그가 당신들한테 나타날 겁니다‬‪SÁT THỦ HOA‬
‪(재석)‬ ‪저 사람이 뭘 한 거지, 지금?‬‪SÁT THỦ HOA‬ ‪- Anh ta làm gì thế?‬ ‪- Trang này sùng bái Sát Thủ Hoa.‬
‪(민영)‬ ‪꽃의 살인자 숭배 사이트예요‬‪- Anh ta làm gì thế?‬ ‪- Trang này sùng bái Sát Thủ Hoa.‬
‪[재석과 종민의 놀란 신음]‬‪LẦN THEO MANH MỐI ĐẾN ĐƯỢC MỘT VỞ KỊCH‬
‪(김 도령)‬ ‪주변에 살인자가 있어‬‪LẦN THEO MANH MỐI ĐẾN ĐƯỢC MỘT VỞ KỊCH‬ ‪Đang tái hiện lại‬ năm vụ án đã xảy ra, đúng không?
‪(민영)‬ ‪다섯 개의 살인 사건을‬ ‪얘기하는 거잖아‬‪Đang tái hiện lại‬ năm vụ án đã xảy ra, đúng không?
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪K가 죽었던 데잖아‬‪Đang tái hiện lại‬ năm vụ án đã xảy ra, đúng không? ‪Đây là chỗ K bị sát hại.‬
‪- (세훈) K가 맞는데‬ ‪- (재석) 윤종훈, 윤종훈‬‪NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘI THÁM TỬ‬ ‪XUẤT HIỆN TRONG VỞ KỊCH‬
‪- (승기) 경찰‬ ‪- (세정) 만물상‬‪NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘI THÁM TỬ‬ ‪XUẤT HIỆN TRONG VỞ KỊCH‬
‪(승기)‬ ‪가까이에 있다는 거 아니야?‬‪Kẻ đó ở quanh đây.‬ ‪MANH MỐI NẰM TRONG VỞ KỊCH‬
‪[음산한 소리가 들린다]‬‪MANH MỐI NẰM TRONG VỞ KỊCH‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 깜짝이야‬‪- Ôi, làm hết hồn.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪Âm thanh phát ra từ đây.‬
‪(재석)‬ ‪소리가 이쪽에서 났지?‬‪Âm thanh phát ra từ đây.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪여기 뭐 있는데?‬‪Có gì đó ở đây.‬
‪- (재석) 이게 뭐...‬ ‪- (재욱) 뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪입원실? 병원인데, 여기‬‪"Phòng bệnh?" Đây là bệnh viện à?‬
‪아, 이게, 형, 이게 전체가‬ ‪다 연극인가 봐요‬‪Chắc là họ sẽ dùng chỗ này để diễn kịch.‬
‪- (재석) 아, 그러니까‬ ‪- (민영) 아, 무대가 따로 없고?‬‪- Ừ.‬ ‪- Không có sân khấu riêng.‬ ‪Ừ, hôm nay họ sẽ trình diễn ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪오늘 공연, 공연한다잖아, 공연‬‪Ừ, hôm nay họ sẽ trình diễn ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪- (종민) 여기 사람 있는데?‬ ‪- (승기) 그 안에도 뭐 있어?‬‪Có người trong này.‬ ‪- Có gì đó ở trong...‬ ‪- Có người trong này.‬
‪(종민)‬ ‪사람이 누가 누워 계시는데?‬‪- Có gì đó ở trong...‬ ‪- Có người trong này.‬
‪- (재석) 어? 이거 태항호...‬ ‪- (종민) 어?‬‪Là Tae Hang Ho mà?‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪만물상‬‪- Chủ tiệm tạp hóa.‬ - Là chủ tiệm.
‪(재석)‬ ‪아이, 태항호 맞는데? 태항호...‬ ‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪Đúng là anh ta.‬ ‪Tae Hang Ho...‬
‪- (재석) 아...‬ ‪- (종민) 죽었어요?‬‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Chết rồi!‬
‪- (재석) 죽었다니까‬ ‪- (재욱) 죽었어?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Chết rồi!‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Thật à?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 죽었다니까‬‪Thật đấy, chết rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 태항호가 죽으면 어떡해?‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Cái gì? Tae Hang Ho chết rồi?‬ ‪- Trời!‬ ‪- Sao lại chết chứ?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪- (종민) 태항호가 왜 죽었지?‬ ‪- (재석) 아니, 이게 뭐야?‬‪- Sao lại chết chứ?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (종민) 진짜 죽은 거죠?‬‪- Này.‬ ‪- Chết thật à?‬ ‪Lần trước gặp vẫn ổn mà.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 이분 저번에까지도‬ ‪멀쩡하게 계셨는데‬‪Lần trước gặp vẫn ổn mà.‬
‪(항호)‬ ‪전국 육지를 떠도는 통통배‬ ‪태항호입니다‬‪ANH TA LÀM MỌI THỨ VỚI PHÍ 10.000 ĐÔ‬
‪- 만 달러, 응, 만 달러‬ ‪- (종민) '만 달러'‬‪- Mười ngàn đô la.‬ ‪- Hả?‬
‪(재욱)‬ ‪은근히 우리 쪽 사건하고 많이‬ ‪연관되어 있네‬‪LÚC NÀO CŨNG DÍNH LÍU TỚI CÁC VỤ ÁN‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까, 매주 본다니까‬‪LÚC NÀO CŨNG DÍNH LÍU TỚI CÁC VỤ ÁN‬
‪- (종민) 팔에 뭐 있지 않았어요?‬ ‪- (세정) 예‬‪Ở đây có gì à?‬ ‪- Ừ...‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪- Ừ...‬ ‪- Cái gì thế?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪- (재석) '비밀 만물상, 10pm'?‬ ‪- (종민) 만물상...‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪- "Tiệm tạp hóa bí mật?"‬ ‪- Tiệm tạp hóa.‬ ‪"Lúc 10:00 tối?"‬
‪pm 10시는 뭐지? 만물상‬‪Vậy là sao?‬
‪(종민)‬ ‪만물상에서 10시?‬‪Tiệm tạp hóa lúc 10:00 tối?‬
‪10시에 죽었다는 건가?‬‪Anh ta tử vong lúc 10:00 tối à?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아니, 이 사람이 왜 여기 있지?‬ ‪- 그러니까‬‪Nhưng sao anh ta lại ở đây?‬ ‪Tôi cũng thắc mắc.‬
‪[재석의 탄성]‬‪PHÁT HIỆN XÁC TAE HANG HO‬
‪(재욱)‬ ‪뭐 어떻게 해야 되는 거야?‬‪Vậy giờ ta làm gì?‬
‪다른 데 한번 가 볼까요?‬‪- Thử các phòng khác xem.‬ ‪- Ta nên qua các phòng khác.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 다른 데 한번 가 봐야 될 것 같아‬ ‪- 넘어가야 될 것 같은데?‬‪- Thử các phòng khác xem.‬ ‪- Ta nên qua các phòng khác.‬
‪(스피커 속 사회자)‬ ‪꽃의 살인마‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(재욱)‬ ‪깜짝이야‬ ‪[웅장한 음악]‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Một cuộc vui đẫm máu để bạn cảm nhận‬
‪(스피커 속 사회자)‬ ‪그분의 완벽한‬ ‪살인의 미학을 느낄 수 있는‬‪Một cuộc vui đẫm máu để bạn cảm nhận‬ ‪nghệ thuật tuyệt vời của Sát Thủ Hoa‬ sắp bắt đầu.
‪피의 향연이 곧 시작됩니다‬‪nghệ thuật tuyệt vời của Sát Thủ Hoa‬ sắp bắt đầu. ‪Hỡi các tín đồ,‬
‪그분의 숭배자‬‪Hỡi các tín đồ,‬
‪소피아 님들은‬ ‪모두 극장으로 모여 주시기 바랍니다‬‪các Sophia, hãy tụ hội về nhà hát.‬
‪(승기)‬ ‪우리는 소피아로 가는 거야‬‪Ta là Sophia?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪우리가 소피아...‬‪- Đúng là Sophia.‬ ‪- Ta ra đấy thôi.‬
‪- (종민) 가시죠‬ ‪- (재석) 일단 가‬‪- Đúng là Sophia.‬ ‪- Ta ra đấy thôi.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Qua nhà hát đi.‬
‪- (종민) 극장으로 일단 갈게요‬ ‪- (재욱) 우리는 일단, 아휴‬‪- Đi nào.‬ ‪- Qua nhà hát đi.‬ ‪Sao anh ta lại ở đây nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이 사람 왜 여기...‬‪Sao anh ta lại ở đây nhỉ?‬
‪(재욱)‬ ‪극장이 어디야?‬‪Nhà hát ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪일단 가다 보면 있겠지‬‪Đi rồi sẽ thấy thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY‬
‪- (재석) 이 사람들 따라가면 되잖아?‬ ‪- (종민) 예‬‪Chỉ cần đi theo họ.‬ ‪Ừ.‬
‪[승기의 탄식]‬‪Chắc nhà hát ở bên đó.‬
‪(종민)‬ ‪저쪽이 극장인가 본데요?‬‪Chắc nhà hát ở bên đó.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 근데 우리가 사건이 있을 때마다‬ ‪태항호가 굉장히 많이 관여돼 있었는데‬‪Tae Hang Ho lúc nào cũng‬ ‪dính đến các vụ án của ta.‬
‪- (재석) 아, 근데 저 사람 죽었잖아‬ ‪- (재욱) 죽어 버리면‬‪Nhưng giờ anh ta chết rồi?‬ ‪Tôi nghĩ không phải mọi thứ ở đây‬ ‪đều là diễn.‬
‪(승기)‬ ‪이 연극의 일부가‬ ‪아닌 거 아니에요, 지금?‬‪Tôi nghĩ không phải mọi thứ ở đây‬ ‪đều là diễn.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Anh ta chết rồi, nhỉ?‬
‪- (재석) 아니, 그러니까 말이야‬ ‪- (승기) 진짜 죽은 거 아니야?‬‪- Đúng.‬ ‪- Anh ta chết rồi, nhỉ?‬ ‪- Chính xác.‬ ‪- Chả biết có chuyện gì.‬
‪- (재석) 아니, 그걸 모르겠다니까‬ ‪- (종민) 그러니까‬‪- Chính xác.‬ ‪- Chả biết có chuyện gì.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 조심해야 될 것 같아요‬‪- Ta nên tuyệt đối cẩn trọng.‬ ‪- Đồng ý.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 어, 극장이다‬ ‪- 시작했나 보다, 시작하나 보다‬‪- Nhà hát kìa.‬ ‪- Chắc bắt đầu rồi.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Nhà hát kìa.‬ ‪- Chắc bắt đầu rồi.‬ ‪Lại đây nào.‬
‪[재욱이 중얼거린다]‬‪Họ có mặt hết rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Đây là nhà hát à?‬
‪(종민)‬ ‪극장이야?‬‪Đây là nhà hát à?‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬
‪(민영)‬ ‪오, 스케일이‬‪Ôi, rộng quá.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(종민)‬ ‪어, 어디로 가야 돼, 우리?‬‪CÓ RẤT NHIỀU SOPHIA‬ ‪- Ta đi đâu đây?‬ ‪- Chắc ta nên chắp tay lại.‬
‪(세정)‬ ‪손을 모아야 되나 봐요‬‪- Ta đi đâu đây?‬ ‪- Chắc ta nên chắp tay lại.‬
‪[민영의 놀란 신음]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(승기)‬ ‪으스스하네‬‪Thế này hơi đáng sợ.‬
‪(세훈)‬ ‪우리도 똑같이 해야 될 것 같아요‬‪Họ làm gì thì cứ làm theo.‬
‪(종민)‬ ‪어? 시작한다, 시작한다‬ ‪[음산한 음악]‬‪Bắt đầu rồi.‬
‪[민영의 긴장한 숨소리]‬
‪(종민)‬ ‪온다, 온다, 일로‬‪Có người bước vào.‬
‪(재석)‬ ‪앞에 봐요, 앞에‬‪Nhìn ra trước đi.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 무서워‬‪Sợ quá.‬
‪(재석)‬ ‪다섯 명이‬‪Năm người.‬
‪한 명씩 맡고 대사를 뭐, 한 명씩...‬‪Nếu họ đại diện cho Sát Thủ Hoa,‬ ‪- vậy chắc họ đang tái hiện...‬ ‪- Năm Sát Thủ Hoa.‬
‪- (민영) 아, '5인의'‬ ‪- (재석) 그걸 재연하나 보다‬‪- vậy chắc họ đang tái hiện...‬ ‪- Năm Sát Thủ Hoa.‬
‪- (재석) '5인의', 그렇지, 그렇지?‬ ‪- (민영) '5인의 꽃의 살인마'‬‪- vậy chắc họ đang tái hiện...‬ ‪- Năm Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Năm Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪HỌ HẲN LÀ NĂM SÁT THỦ HOA‬
‪"킬로소피"‬‪NĂM SÁT THỦ HOA‬ ‪MỞ MÀN‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[재석의 놀란 탄성]‬
‪- (재석) 하나씩 재연하나 본데?‬ ‪- (종민) 예‬‪- Chắc họ sẽ tái hiện mỗi vụ án.‬ ‪- Ừ.‬ ‪CHẮC HỌ ĐANG TÁI HIỆN CÁC VỤ ÁN TRƯỚC ĐÂY‬
‪(종민)‬ ‪누가 당하는 거지?‬‪Ai đang bị sát hại?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬
‪(재석)‬ ‪저게 죽었다는 거 아니야?‬ ‪이 사람도 죽었다는 거 아니야?‬‪Vậy là người đó đã chết?‬ ‪Người này cũng thế.‬
‪(종민)‬ ‪어? 지금 죽은 거죠?‬‪Chết rồi phải không?‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪죽은 거지, 죽은 거지‬‪Chết rồi.‬
‪[재석의 탄성]‬‪Cặp đôi đầu tiên?‬
‪(종민)‬ ‪첫 번째는요? 첫 번째...‬‪Cặp đôi đầu tiên?‬ ‪- Họ là cặp đôi đầu tiên?‬ ‪- Này, nói khẽ thôi!‬
‪(재석)‬ ‪아이, 조용히 해‬‪- Họ là cặp đôi đầu tiên?‬ ‪- Này, nói khẽ thôi!‬ ‪- Bị phát hiện bây giờ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 그러다 들킨다니까‬ ‪- (종민) 알았어요‬‪- Bị phát hiện bây giờ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Anh to mồm nhất đấy!‬ ‪- Im lặng đi.‬
‪- (종민) 형이 제일 시끄러워요‬ ‪- (재석) 아이, 조용히 해‬‪- Anh to mồm nhất đấy!‬ ‪- Im lặng đi.‬
‪(재석)‬ ‪앉아, 앉아, 앉아, 앉아, 앉아‬‪Này, ngồi xuống. Nhanh lên.‬
‪무릎 꿇어, 무릎 꿇어‬ ‪반무릎, 반무릎‬ ‪[민영의 탄성]‬‪Quỳ xuống. Ta phải quỳ xuống.‬
‪(재욱)‬ ‪저 사람 뭐야?‬‪Ai thế?‬
‪- (재욱) 지금 뭐지?‬ ‪- (승기) 어? 누구지?‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Ai vậy?‬
‪- (재석) 이거 누구지?‬ ‪- (종민) 이거 누구야?‬‪Nhân vật đó là ai nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪갑자기 들어왔어‬‪Bỗng dưng họ nằm xuống.‬
‪[재석의 놀란 탄성]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Cái gì...‬
‪(재석)‬ ‪네 명밖에 안 했잖아?‬‪- Chỉ có bốn người đang diễn.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪네, 한 명이 없어요‬‪- Chỉ có bốn người đang diễn.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Một người không làm.‬ ‪- Sao chỉ có bốn nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪다섯 개를 보여 준다 그랬는데‬ ‪네 개밖에 안 됐지?‬‪- Một người không làm.‬ ‪- Sao chỉ có bốn nhỉ?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 원하는 배우를 쫓아다니는 건가 봐‬‪À, đây là lúc ta tùy chọn‬ ‪đi theo các diễn viên.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪여기서부터‬‪À, đây là lúc ta tùy chọn‬ ‪đi theo các diễn viên.‬ ‪Ta có thể đi theo‬ ‪và học cách thức giết người.‬
‪(승기)‬ ‪각자 배우를 따라서‬ ‪배울 수 있다 그랬잖아‬‪Ta có thể đi theo‬ ‪và học cách thức giết người.‬
‪- (세훈) 쫓아가는 건가 봐요‬ ‪- (승기) 지금 쫓아가는 거야?‬‪Ta có thể đi theo‬ ‪và học cách thức giết người.‬ ‪Vậy giờ ta theo họ?‬ ‪Đáng sợ quá đi mất.‬
‪(세훈)‬ ‪너무, 너무 무서운데?‬‪Đáng sợ quá đi mất.‬
‪(재석)‬ ‪이 봐, 이거 봐, 지금 다 쫓아가잖아‬‪Đáng sợ quá đi mất.‬ ‪Kìa, họ đang tản ra.‬ ‪Ta cứ đi theo các thành viên.‬
‪우리는 이 회원들 쫓아가듯이‬ ‪해야 된다니까‬‪Ta cứ đi theo các thành viên.‬ ‪Ta nên trà trộn vào họ.‬
‪(승기)‬ ‪회원들 안에 우리도...‬‪Ta nên trà trộn vào họ.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 무서워‬‪- Đáng sợ quá.‬ ‪- Kinh dị thật.‬
‪- (민영) 이런 게 다 있어?‬ ‪- (재석) 일단 따라가 봐‬‪- Đáng sợ quá.‬ ‪- Kinh dị thật.‬ ‪- Đi theo nào.‬ - Đi mau.
‪(종민)‬ ‪따라가 보자‬‪- Đi theo nào.‬ - Đi mau. ‪NĂM SÁT THỦ HOA‬
‪(재욱)‬ ‪일단 흩어져 볼까?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vậy sao ta không chia ra?‬
‪- (민영) 다 한 명씩‬ ‪- (세훈) 흩어졌다가‬‪- Phải theo cả năm.‬ - Chia ra.
‪(재욱)‬ ‪이따가 다시 모여‬‪- Rồi họp lại sau.‬ - Ừ.
‪(세훈과 민영)‬ ‪예‬‪- Rồi họp lại sau.‬ - Ừ.
‪(민영)‬ ‪뭐야, 이게? 벤치가 있고‬‪Ở đây có các băng ghế...‬
‪공원인가?‬‪Là công viên à?‬
‪(남자1)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪포이즌 조수 역할 하는 친구가‬‪Người đóng vai trợ lý của Độc Dược‬ ‪chưa đến.‬
‪안 보이는데요?‬‪Người đóng vai trợ lý của Độc Dược‬ ‪chưa đến.‬
‪(여자)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪그럼 빨리 대타 구해야 된다‬‪Ta nên tranh thủ tìm người thay thế.‬ ‪CHƯA CÓ VAI TRỢ LÝ ĐỘC DƯỢC‬
‪(승기)‬ ‪'꽃의 살인마'‬‪Sát Thủ Hoa...‬
‪대체 이게 무슨 일이지?‬‪Chuyện gì đang xảy ra?‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[알람이 흘러나온다]‬‪NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY‬
‪[알람이 흘러나온다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[배우1의 웃음]‬‪TRỤ SỞ CỦA ĐỐI THỦ‬
‪[배우1의 짜증 섞인 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪(배우1)‬ ‪이거, 이거, 이거, 이거, 이거!‬‪Xem này!‬
‪- (재석) 무슨 공연인데?‬ ‪- (종민) 어?‬‪Họ đang diễn gì đó.‬ ‪Hả?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Hả?‬ ‪À, họ đang đóng kịch.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이게 지금 연극이네‬‪À, họ đang đóng kịch.‬
‪[재석의 탄성]‬‪HỌ DIỄN NHIỀU VỞ KỊCH KHÁC NHAU‬ ‪CÙNG MỘT LÚC‬
‪[배우2의 기합]‬ ‪[흥겨운 음악]‬
‪[배우3의 탄성]‬
‪[종민이 속삭인다]‬‪Họ đang làm gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪지금 뮤지컬 배우인 것 같아요‬‪Người mặt áo đen là ai?‬ ‪Các cô gái đi theo người đó khắp nơi.‬ ‪Cô gái mặc đồ đen ấy.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪까만 옷 입은 여자만‬ ‪계속 따라다니고 있는 거야‬‪Các cô gái đi theo người đó khắp nơi.‬ ‪Cô gái mặc đồ đen ấy.‬
‪- (종민) 배우죠, 배우?‬ ‪- (재욱) 배우인가 봐‬‪- Là diễn viên à?‬ ‪- Chắc thế rồi.‬
‪- (재욱) 연예인, 연예인‬ ‪- (종민) 연예인, 연예인‬‪- Người nổi tiếng.‬ ‪- Ừ.‬ ‪NHÀ CỦA DIỄN VIÊN‬
‪[배우2의 탄성]‬‪THÁM TỬ AHN QUYẾT ĐỊNH‬ ‪ĐI THEO DIỄN VIÊN NỮ‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪꽃의 살인마를 따라다니는 그 사람이‬‪Người bám theo Sát Thủ Hoa‬
‪파주에 있었다고요?‬‪ở Paju à?‬ ‪CÔ ẤY NHẮC TÊN SÁT THỦ HOA‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪만물상에 있던 것들...‬‪Giống tiệm tạp hóa quá.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Giống tiệm tạp hóa quá.‬
‪(민영)‬ ‪만물상도 꽃의 살인마와 관계가 있나?‬‪Vậy Tae Hang Ho có liên quan‬ đến Sát Thủ Hoa?
‪[음산한 음악]‬
‪[종이 뎅 울리는 효과음]‬
‪[달그락거리는 소리가 들린다]‬
‪전기 충격을 가할 수 있는‬ ‪헤드폰을 만들어 줘‬‪Hãy chế cho tôi một tai nghe‬ ‪có thể giật điện người dùng.‬
‪(배우4)‬ ‪알겠어, 만 달러‬‪TAE HANG HO CHẠM MẶT SÁT THỦ HOA‬ ‪Được thôi.‬ ‪Mười ngàn đô.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Mười ngàn đô.‬
‪- (재석) 그럼 내가 딴 데 가 볼게, 어‬ ‪- (종민) 보다가‬‪- Tôi sẽ qua chỗ khác.‬ - Được thôi. ‪- Gặp nhau sau.‬ - Ừ.
‪- (종민) 이따가 중간에 만나요‬ ‪- (재석) 알았어‬‪- Gặp nhau sau.‬ - Ừ.
‪(재석)‬ ‪아유, 왜 이렇게 무서워? 공연이 다‬‪Trời ơi, đáng sợ quá.‬ ‪ĐẾN NƠI HỘI TỤ CÁC TÍN ĐỒ SÁT NHÂN‬ ‪KHIẾN TA RÙNG MÌNH‬
‪응? 어...‬‪ĐẾN NƠI HỘI TỤ CÁC TÍN ĐỒ SÁT NHÂN‬ ‪KHIẾN TA RÙNG MÌNH‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아니, 저 사람이 그러니까‬‪Người này đóng vai‬ ‪một trong những tên sát nhân.‬
‪(재석)‬ ‪살인마 중의 한 사람 아니야?‬‪Người này đóng vai‬ ‪một trong những tên sát nhân.‬
‪씁, 저 사람이 뭘 한 거지, 지금?‬‪Nhưng anh ta làm gì ở đây?‬
‪(재석)‬ ‪가만, 여기가 아까‬ ‪태항호 시체가 있었던 데 아니야?‬‪Khoan. Đây là chỗ‬ ‪ta phát hiện thi thể của Tae Hang Ho mà?‬
‪어, 어?‬
‪(재석)‬ ‪오, 태항호 어디 갔어?‬‪Này, anh ta đâu rồi?‬ ‪THI THỂ ĐÃ BIẾN MẤT‬
‪[의아한 신음]‬‪Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 태...‬‪Sao lại...‬
‪야, 이건 또 뭐야?‬‪CHỈ ĐỂ LẠI MỘT CÀNH HOA‬ ‪Vậy là sao nhỉ?‬
‪아니, 근데 아까 그 공연에서‬ ‪네 사람밖에 그걸 안 했거든‬‪Nhưng chỉ có bốn người diễn.‬
‪태항호가 마지막인가?‬‪Tae Hang Ho là nạn nhân cuối?‬
‪응?‬‪TAE HANG HO LÀ NẠN NHÂN THỨ 5?‬
‪(종민)‬ ‪또 어디 있지?‬‪Đâu hết rồi?‬
‪하, 또 어디 연극을 볼까‬‪Nên đi xem vở nào tiếp nhỉ?‬ ‪NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY‬
‪[익살스러운 음악]‬‪NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY‬
‪[음산한 소리가 들린다]‬
‪(종민)‬ ‪뭔 소리야? 씨, 오, 깜짝이야‬‪Cái gì thế?‬ ‪Ôi, hết hồn.‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪어? 저분은 왜 저러지?‬‪Cái gì thế?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[음산한 음악]‬ ‪[배우5가 숨을 들이켠다]‬
‪[배우5의 거친 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬‪#HÔM_NAY_PHA_ĐỘC_DƯỢC_GÌ‬
‪[배우5의 거친 숨소리]‬
‪뭘 만드나?‬‪Anh ta đang pha gì đó.‬
‪(종민)‬ ‪어, 야‬‪Này.‬
‪(배우4)‬ ‪초소형 전기 충격기가 들어간‬‪Tôi cần một tai nghe có gắn‬
‪헤드셋이 필요해‬‪một súng điện.‬
‪[배우6의 기괴한 웃음]‬
‪[배우4가 돈다발을 탁탁 친다]‬
‪[배우6의 놀란 숨소리]‬
‪(배우6)‬ ‪실화야, 뭐야?‬‪Không thể tin nổi.‬
‪오늘 내가 의뢰받은 일이‬‪Nếu mình làm theo yêu cầu,‬ ‪Sát Thủ Hoa có thể dùng nó để giết người!‬
‪꽃의 살인마가‬ ‪살인에 이용될 수도 있다는 거잖아‬‪Sát Thủ Hoa có thể dùng nó để giết người!‬
‪헐, 대박, SNS 업데이트, 오, 예!‬‪Không thể tin được!‬ ‪Mình sẽ đăng tin lên tài khoản của mình!‬
‪[배우6의 웃음]‬‪Không thể tin được!‬ ‪Mình sẽ đăng tin lên tài khoản của mình!‬
‪[배우6의 탄성]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪BÀI HỌC RÚT RA LÀ GÌ?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪경찰‬‪Cảnh sát...‬
‪아까 파란색 가면 여기‬ ‪'경찰' 쓰여 있던데‬‪Có ký hiệu cảnh sát trên mặt nạ màu xanh.‬ ‪NHỮNG AI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC VỤ ÁN‬ ‪ĐỀU XUẤT HIỆN TRONG VỞ KỊCH‬
‪(승기)‬ ‪경찰, 따라가 봐야 되겠는데?‬‪Cảnh sát...Mình nên theo người này.‬ ‪CÓ PHẢI ÁM CHỈ KIM MIN JAE?‬
‪어디까지 가나 보자고‬‪Để xem sẽ dẫn mình đến đâu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[배우7의 긴장한 숨소리]‬
‪꽃의 살인마‬‪Sát Thủ Hoa...‬
‪이 근처가 분명한데‬‪Chắc là anh ta ở đâu đây thôi.‬
‪(배우7)‬ ‪여기까지 찾아오다니‬‪Hắn ta đã đến quá gần.‬
‪가만둬서는 안 되겠군‬‪Tôi không thể ngó lơ.‬
‪(세훈)‬ ‪아이씨, 무서워, 씨‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ôi, đáng sợ quá.‬ ‪MỖI VỞ KỊCH SẼ TÁI HIỆN‬ ‪ÁN MẠNG XẢY RA THẾ NÀO‬
‪아이씨‬‪MỖI VỞ KỊCH SẼ TÁI HIỆN‬ ‪ÁN MẠNG XẢY RA THẾ NÀO‬
‪아이씨‬‪MỖI VỞ KỊCH SẼ TÁI HIỆN‬ ‪ÁN MẠNG XẢY RA THẾ NÀO‬ ‪PHẢI XEM HẾT CÁC VỞ KỊCH‬ ‪ĐỂ THU THẬP NHIỀU THÔNG TIN NHẤT‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬
‪[배우8이 입바람을 후 분다]‬‪CẢNH SÁT‬
‪[배우8이 입바람을 후 분다]‬
‪[세훈이 입바람을 분다]‬
‪[배우8이 입바람을 후 분다]‬
‪[세훈이 입바람을 후 분다]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NHÀ THỜ GIÁO PHÁI‬
‪[격정적인 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪씁, 옷 갈아입고 계신 것 같은데‬‪Chắc cô ấy đang thay đồ.‬
‪아, 무서워, 아, 무서워‬‪Đáng sợ thật đấy.‬ ‪VẪN CHƯA HIỂU CỚ SỰ‬
‪아, 저기요‬‪Sao cái gì cũng đáng sợ thế?‬
‪저기요‬‪Này cô.‬
‪[배우2의 탄성]‬‪VAI DIỄN NHẮC ĐẾN K‬ ‪ĐANG Ở CÙNG SÁT THỦ HOA‬
‪[배우2의 한숨]‬
‪[배우2의 거친 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(배우2)‬ ‪꽃의 살인마를 따라다니는 그 사람이‬‪Người bám theo Sát Thủ Hoa‬
‪파주에 있었다?‬‪ở Paju à?‬
‪[배우5의 한숨]‬
‪[배우9의 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[배우9가 우산을 탁 짚는다]‬
‪[배우5의 떨리는 숨소리]‬
‪(배우9)‬ ‪포이즌, 그 물건‬ ‪당신이 구한 거 아닌가?‬‪Độc Dược.‬ ‪Anh đang giữ thứ đó đúng không?‬
‪꽃의 살인마, 누구야?‬‪Sát Thủ Hoa là ai?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪- (재석) 오, K‬ ‪- (종민) K 아니야, K?‬‪- Là K đấy.‬ ‪- K à?‬
‪무슨 소리야?‬‪Anh nói gì thế hả?‬
‪난 아무것도 몰라‬‪Tôi chả biết gì cả.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[배우5의 거친 숨소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[배우5의 거친 숨소리]‬
‪[배우5의 신음]‬
‪[배우5의 힘겨운 숨소리]‬
‪[배우5의 거친 숨소리]‬
‪(배우9)‬ ‪다음에 날 만날 땐‬‪Nếu anh biết điều,‬
‪꽃의 살인마의 정보를‬ ‪준비하는 게 좋을 거야‬‪hãy cung cấp thông tin về Sát Thủ Hoa‬ ‪khi ta tái ngộ.‬
‪(재석)‬ ‪꽃의 살인마를 찾으러 다녔구나‬‪- Hẳn là anh ấy truy lùng Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Hả?‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪- Hẳn là anh ấy truy lùng Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Hả?‬
‪K가 살인마를 찾으러 다녔어‬‪- K muốn tìm ra Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪- K muốn tìm ra Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[배우6이 트림을 꺽 한다]‬
‪[배우6의 한숨]‬ ‪태항호?‬‪Tae Hang Ho?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪Này...Giống bộ đồ anh ta mặc.‬
‪옷이 똑같잖아?‬‪Này...Giống bộ đồ anh ta mặc.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 태항호가‬ ‪저 역할 하다가 죽은 건가?‬‪Chẳng lẽ Tae Hang Ho chết‬ khi đang vào vai diễn?
‪(종민)‬ ‪뭐야, 또 여기 있어?‬‪Còn gì khác nữa sao?‬ ‪- Tae Hang Ho đấy.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪태항호, 태항호‬‪- Tae Hang Ho đấy.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪(종민)‬ ‪태항호 아니에요‬‪- Tae Hang Ho đấy.‬ ‪- Không phải đâu.‬ ‪- Chỉ có cái áo giống thôi.‬ ‪- Không đâu.‬
‪- (재석) 아까 입었던 후드 집업‬ ‪- (종민) 옷만 똑같은 건데‬‪- Chỉ có cái áo giống thôi.‬ ‪- Không đâu.‬
‪(재석)‬ ‪아니야, 태항호라니까‬‪- Chỉ có cái áo giống thôi.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Tôi chắc là anh ta. Ừ.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (종민) 태항호 맞아요?‬ ‪- (재석) 그래‬‪- Tôi chắc là anh ta. Ừ.‬ ‪- Thật à?‬
‪(재석)‬ ‪옷이 똑같잖아‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Đúng cái áo đó rồi. Ồ, có người tới.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(재석)‬ ‪누굴 만나러 온 거잖아‬‪Chắc đến đây để gặp ai đó.‬ ‪- Ai?‬ ‪- Người này.‬
‪- (종민) 누가요?‬ ‪- (재석) 이 사람이‬‪- Ai?‬ ‪- Người này.‬ ‪Đến để gặp Tae Hang Ho.‬
‪(종민)‬ ‪태항호 만나러 왔다고요?‬‪Đến để gặp Tae Hang Ho.‬
‪이 사람 누구예요?‬‪Ai thế?‬
‪(재석)‬ ‪살인마, 살인마, 꽃의 살인마‬‪Là tên sát thủ. Sát Thủ Hoa.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TÁI HIỆN BUỔI GẶP MẶT‬ ‪GIỮA TAE HANG HO VÀ SÁT THỦ HOA‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪TÁI HIỆN BUỔI GẶP MẶT‬ ‪GIỮA TAE HANG HO VÀ SÁT THỦ HOA‬
‪[배우6의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪어?‬
‪(종민)‬ ‪아까 그 포이즌, 저거‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vừa nãy, Độc Dược đã để cái đó vào tủ.‬
‪저기 넣어 놨던 거예요‬‪Vừa nãy, Độc Dược đã để cái đó vào tủ.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(종민)‬ ‪사진을 계속 찍었어요‬ ‪아까부터 태항호가‬‪Vậy là Tae Hang Ho đã chụp lại mọi thứ?‬
‪[배우6의 비명]‬
‪[배우6의 아파하는 신음]‬
‪(재석)‬ ‪아까 사진 찍어 놓은 거‬‪Là vì đã chụp lại đống hình.‬
‪입조심하라고‬‪Hắn ta bảo phải giữ bí mật.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Hắn ta bảo phải giữ bí mật.‬
‪[배우6의 가쁜 숨소리]‬
‪(종민)‬ ‪태항호가 어디로 자꾸 가는데요?‬‪Tae Hang Ho lại đến chỗ khác.‬
‪(재석)‬ ‪어, 그러니까‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[배우6의 겁먹은 신음]‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪(종민)‬ ‪경찰서...‬‪Là đồn cảnh sát.‬
‪[배우6이 울먹인다]‬
‪(배우10)‬ ‪저기요‬ ‪[배우6의 겁에 질린 신음]‬‪Thưa anh.‬ ‪Đừng...‬
‪[재석이 속삭인다]‬‪Đừng...‬
‪[배우6의 아파하는 신음]‬‪ANH TA ĐANG VÀO VAI TAE HANG HO QUÁ CỐ?‬
‪천천히 한번 얘기해 보세요‬ ‪무슨 일이세요?‬‪Hãy từ từ tường thuật lại mọi chuyện.‬
‪- 저 좀 보호해 주세요‬ ‪- (배우10) 예?‬‪Tôi cần các anh bảo vệ.‬ ‪Sao?‬
‪꽃의 살인마가‬‪Sát Thủ Hoa...‬
‪곧 저를 죽일 거라고요!‬‪Anh ta sắp giết tôi rồi!‬
‪[웃음]‬
‪- 저희가 신변을 보호해 드리겠습니다‬ ‪- (배우6) 예‬‪Chúng tôi hứa sẽ bảo vệ anh.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪편히 얘기해 보세요‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Chắc đó là Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Ừ, chính xác.‬
‪- (재석) 윤종훈, 윤종훈‬ ‪- (종민) 윤종훈이야‬‪- Chắc đó là Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Ừ, chính xác.‬
‪(스피커 속 사회자)‬ ‪'5인의 꽃의 살인마'‬‪Phần đầu của các màn trình diễn‬ đã kết thúc.
‪[무거운 음악]‬ ‪공연 1막이 종료되었습니다‬‪Phần đầu của các màn trình diễn‬ đã kết thúc.
‪지금부터 약 10분간‬ ‪인터미션을 갖겠습니다‬‪Ta sẽ nghỉ giữa giờ khoảng mười phút.‬
‪- (재욱) 야, 우리 일단 모여야지‬ ‪- (민영) 다시 극장으로 가야 돼, 응‬‪- Chúng ta nên tập họp lại.‬ - Ừ. ‪NGHỈ GIỮA GIỜ‬
‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪- Khó thật đấy.‬ ‪- Thật khó chịu.‬
‪(종민)‬ ‪어, 이거 불편해, 이거‬‪- Khó thật đấy.‬ ‪- Thật khó chịu.‬ ‪Đeo mặt nạ này không thấy rõ,‬ ‪khó tập trung thật.‬
‪(승기)‬ ‪가면을 쓰니까‬ ‪좀 집중력이 떨어지는 것 같아‬‪Đeo mặt nạ này không thấy rõ,‬ ‪khó tập trung thật.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪추리력이 좀 떨어지는 것 같아‬‪Đeo mặt nạ này không thấy rõ,‬ ‪khó tập trung thật.‬ ‪Có thật là vì mặt nạ không?‬
‪- (재석) 그래? 가면 때문이야?‬ ‪- (승기) 예‬‪Có thật là vì mặt nạ không?‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪예‬‪Có thật là vì mặt nạ không?‬ ‪ĐỔ THỪA THIẾU SÓT CHO MẶT NẠ‬
‪(민영)‬ ‪뭐 좀 보셨어요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Có thấy gì hữu ích chưa?‬
‪(종민)‬ ‪많이 봤지‬‪Tất nhiên.‬ ‪- Tôi thấy một anh cảnh sát.‬ ‪- Cảnh sát à?‬
‪저는 어떤 경찰‬‪- Tôi thấy một anh cảnh sát.‬ ‪- Cảnh sát à?‬
‪- (재석) 경찰?‬ ‪- (승기) 예‬‪- Tôi thấy một anh cảnh sát.‬ ‪- Cảnh sát à?‬ ‪Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪나는 여기서 완전히‬ ‪새로운 인물을 봤어‬‪Tôi thấy một nhân vật hoàn toàn mới.‬ ‪- Ai?‬ ‪- Ai thế?‬
‪- (재욱) 누구?‬ ‪- (민영) 누구요?‬‪- Ai?‬ ‪- Ai thế?‬ ‪Một người có biệt danh Độc Dược‬ ‪điều chế các loại thuốc độc.‬
‪(종민)‬ ‪어? 포이즌이라는‬ ‪독을 만드는 사람이야‬‪Một người có biệt danh Độc Dược‬ ‪điều chế các loại thuốc độc.‬
‪- 독살됐다 그랬었잖아‬ ‪- (종민) 예‬‪- K bị đầu độc, đúng không?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Lần đầu ta nghe đến tên điều chế độc dược.‬
‪독을 만든 사람이‬ ‪지금 최초로 나온 거예요, 여기서‬‪Lần đầu ta nghe đến tên điều chế độc dược.‬
‪(재욱)‬ ‪나는 어떤 여배우, 여배우‬‪Tôi thấy một cô diễn viên.‬
‪(재욱)‬ ‪'꽃의 살인마를 찾으려 한 사람을‬ ‪파주에서 봤다'‬‪Cô ấy bảo thấy có người‬ ‪tìm Sát Thủ Hoa ở Paju.‬
‪뭐, 이러면서 USB에 담아서‬‪Cô ấy bảo thấy có người‬ ‪tìm Sát Thủ Hoa ở Paju.‬ ‪Và cô ấy đã chép thứ gì đó vào USB‬
‪(재욱)‬ ‪그걸 하얀색 옷 입은 꽃의 살인마에게‬ ‪넘겨주더라고‬‪rồi đưa nó cho Sát Thủ Hoa.‬ ‪Ồ, thật à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 진짜?‬ ‪[탄성]‬‪Ồ, thật à?‬
‪(재욱)‬ ‪꽃의 살인마가 노트에다 메모하기를‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Tôi thấy Sát Thủ Hoa có viết lại rằng...‬ ‪- Sao?‬ - ...cô diễn viên hay dùng son dưỡng môi,
‪(재욱)‬ ‪이 여배우가 평상시에‬ ‪립밤을 잘 바르니까‬‪- Sao?‬ - ...cô diễn viên hay dùng son dưỡng môi,
‪- (재욱) 립밤에다가 그 가루를 해서‬ ‪- (재석) 독을?‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪nên độc sẽ được dùng cho cô ấy.‬ ‪Hắn viết thế đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐, 메모를 하더라고‬‪Hắn viết thế đấy.‬
‪(세정)‬ ‪저는 제일 처음에‬ ‪그, 선거 그거 하실 때‬‪Lúc đầu, khi họ đang có‬ ‪một buổi bầu cử gì đó,‬
‪(세정)‬ ‪꽃의 살인마 한 분이‬‪Sát Thủ Hoa‬
‪1번 후보를‬ ‪되게 유심히 보고 있는 거예요‬‪đã nhìn chằm chằm vào ứng viên số một.‬ ‪- Số một?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 1번 후보?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Số một?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Rồi anh ta quay trở về văn phòng mình‬
‪(세정)‬ ‪그래서 자기 사무실 같은 데 가서‬‪Rồi anh ta quay trở về văn phòng mình‬
‪(세정)‬ ‪1번 후보의 종이를 막 찢는 거예요‬‪và xé toang tấm áp phích của ứng viên đó.‬
‪(재석)‬ ‪종이를?‬‪và xé toang tấm áp phích của ứng viên đó.‬ ‪Tấm áp phích?‬
‪(세정)‬ ‪그러더니 혼자 종이에다가‬ ‪'메틸 파라티온'‬‪Rồi anh ta viết "methyl parathion"‬
‪- (종민) '티온'이 뭐야?‬ ‪- (세정) 그거를 적어서는‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪lên một trang giấy‬ ‪rồi đi gặp Tae Hang Ho.‬
‪(세정)‬ ‪그, 태항호를 만나는 장소로 간 거예요‬ ‪[재석의 탄성]‬‪rồi đi gặp Tae Hang Ho.‬
‪그래서 그 약물을 들고서는‬ ‪지금 여기, 여기 와서‬‪Sau khi anh ta có được lọ thuốc,‬ ‪anh ta đến đây‬ ‪và đổ nó vào cái bể đằng kia.‬
‪저기 물 수조 같은 데다가‬ ‪그 약물을 풀고 막 그러더라고요‬ ‪[재석의 탄성]‬‪và đổ nó vào cái bể đằng kia.‬
‪(민영)‬ ‪근데 이게 그 하얀색 다섯 명이‬‪Năm người đóng vai Sát Thủ Hoa‬ ‪đang tái hiện lại‬
‪다섯 개의 살인 사건을‬ ‪얘기하는 거잖아‬‪năm vụ án mạng đã xảy ra, đúng không?‬ ‪- Tae Hang ho...‬ ‪- Ừ.‬
‪- 다 꽃의 살인마인 것 같던데‬ ‪- (민영) 근데 태항호가‬‪- Tae Hang ho...‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tae Hang Ho đã gặp cả ba diễn viên‬ ‪đóng Sát Thủ Hoa.‬
‪(민영)‬ ‪어, 태항호가 그중에서 세 명을 만났어‬‪Tae Hang Ho đã gặp cả ba diễn viên‬ ‪đóng Sát Thủ Hoa.‬
‪그럼 태항호가 살인 사건이랑‬ ‪관련이 있다는 거야?‬‪Vậy anh ta có liên quan‬ ‪đến các vụ án mạng?‬
‪- (민영) 세 개‬ ‪- (세훈) 아니, 형‬‪- Ba vụ.‬ ‪- Anh Jae Suk,‬ ‪nghe nói thi thể đã biến mất.‬
‪태항호 시체 없어졌다면서요?‬‪nghe nói thi thể đã biến mất.‬
‪없어졌어‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Ừ, mất rồi.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Thi thể mất rồi à?‬
‪- (승기) 시체가 없어졌어?‬ ‪- (민영) 우리가 본 거?‬‪Thi thể mất rồi à?‬ ‪- Cái ta đã thấy?‬ ‪- Ừ.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪예, 없어지고 보라색 꽃‬‪- Cái ta đã thấy?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Và chỉ để lại một cành hoa.‬
‪진짜 사라졌네‬‪Biến mất thật rồi.‬ ‪THI THỂ CỦA TAE HANG HO BIẾN MẤT‬
‪꽃이 남은 거는‬ ‪그럼 여기서 살해됐다는 거잖아‬‪Nếu có để lại hoa ở đó,‬ ‪vậy là anh ta bị sát hại ở đây.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재석) 여기서?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ở đây à?‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (종민) 그럼 시체는 어디 갔어?‬‪- Ừ.‬ ‪- Vậy thi thể đâu?‬ ‪- Có thể lúc trước chỉ là ngất xỉu.‬ ‪- Khi năm vở kịch diễn ra,‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 기절 상태였다가 죽은 걸 수도 있고‬ ‪- 그러면 다섯 개의 역할극 안에서‬‪- Có thể lúc trước chỉ là ngất xỉu.‬ ‪- Khi năm vở kịch diễn ra,‬ ‪án mạng thật sự của Tae Hang Ho‬ ‪mới được thực thi?‬
‪하나의 진짜 살인 사건이‬‪án mạng thật sự của Tae Hang Ho‬ ‪mới được thực thi?‬
‪태항호가 지금 벌어졌다는 거 아니야?‬‪án mạng thật sự của Tae Hang Ho‬ ‪mới được thực thi?‬ ‪Tôi không biết tôi có lỡ gì không,‬
‪너무 궁금한데‬ ‪제가 이해를 못 했는진 모르겠는데‬‪Tôi không biết tôi có lỡ gì không,‬
‪누가 이걸 주최한 거예요?‬‪nhưng ai tổ chức sự kiện này thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪이거는 사실‬‪Mọi thứ về sự kiện này‬
‪이 전체가 지금 향하고 있는 게‬ ‪사실 꽃의 살인마잖아‬‪Mọi thứ về sự kiện này‬ ‪- đều xoay quanh Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지‬‪- đều xoay quanh Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Do đó, hắn rõ ràng là nhân vật chính‬ ‪của các vở kịch.‬
‪(민영)‬ ‪이건 꽃의 살인마가‬ ‪주인공일 수밖에 없는 연극이란 말이야‬‪Do đó, hắn rõ ràng là nhân vật chính‬ ‪của các vở kịch.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 그렇지‬ ‪- 그러면 꽃의 살인마가 주최했겠지‬‪- Ừ.‬ ‪- Vậy Sát Thủ Hoa sẽ là người tổ chức.‬ ‪Đây là câu lạc bộ tín đồ‬ ‪của Sát Thủ Hoa...‬
‪(승기)‬ ‪그거를 숭배해서 만든 동호회인데‬‪Đây là câu lạc bộ tín đồ‬ ‪của Sát Thủ Hoa...‬
‪- (재욱) 응‬ ‪- (민영) 그렇지‬‪Đây là câu lạc bộ tín đồ‬ ‪của Sát Thủ Hoa...‬ ‪- Ừ.‬ ‪- ...nhưng ta vẫn chưa biết‬
‪(승기)‬ ‪어, 꽃의 살인마가‬‪- Ừ.‬ ‪- ...nhưng ta vẫn chưa biết‬
‪주최를 한 건지는‬ ‪그거는 이제 정확한 건 아니고‬‪liệu kẻ sát nhân có phải người tổ chức.‬ ‪- Chưa rõ đâu.‬ ‪- Họ biết rõ mọi tình tiết‬
‪(민영)‬ ‪꽃의 살인마가 주최를 했기 때문에‬ ‪다 알고 있는 거지‬‪- Chưa rõ đâu.‬ ‪- Họ biết rõ mọi tình tiết‬ ‪vì sát nhân tổ chức.‬
‪그래? 응...‬‪Cô nghĩ thế à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(스피커 속 사회자)‬ ‪'5인의 꽃의 살인마'‬ ‪공연 2막을 시작합니다‬‪Phần thứ hai của buối trình diễn‬ sẽ bắt đầu trong chốc lát.
‪킬로소피 회원님들은‬‪Các thành viên của Killosophy,‬ hãy chuẩn bị.
‪모두 준비해 주시기 바랍니다‬‪Các thành viên của Killosophy,‬ hãy chuẩn bị.
‪- (승기) 쫓아가야 되겠다‬ ‪- (재욱) 또 가?‬‪- Theo họ đi.‬ - Lại nữa à?
‪- (승기) 예‬ ‪- (세정) 아이고, 좀 있다 봬요‬‪- Ừ.‬ - Gặp sau nhé.
‪[종이 뎅 울린다]‬‪NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재석)‬ ‪만물상이다, 만물상‬‪Là Tae Hang Ho.‬
‪(재석)‬ ‪딱지‬‪Ttakji‎ à?‬
‪(항호)‬ ‪이 딱지로 말할 것 같으면‬‪Đây là‎ ttakji‬ ‪vua Arthur đã sử dụng‬
‪그레이트브리튼 아발론섬에서‬‪vua Arthur đã sử dụng‬
‪아서왕이 사용하던 딱지‬ ‪[종민이 말한다]‬‪tại đảo Avalon của nước Anh.‬ ‪LÀ BỘ ‎TTAKJI‎ ANH TA DÙNG LẦN TRƯỚC‬
‪아휴, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪BỖNG DƯNG ĐƯA ‎TTAKJI‬
‪(재석)‬ ‪야, K는 어디 갔냐?‬‪Này, K đâu rồi?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪야, K 어디 갔냐?‬‪K ở đâu nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪K 찾아봐야 되겠는데요‬‪Phải tìm được ông ấy.‬ ‪VỤ SÁT HẠI K CÓ ĐƯỢC TÁI HIỆN?‬
‪어? 꽃의 살인마다‬‪Này, là Sát Thủ Hoa!‬
‪(재석)‬ ‪종민아, 같이 따라가 보자‬‪Jong Min, theo anh ta đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪어? K가 죽었던 데잖아‬‪Đây là chỗ K bị sát hại.‬
‪(종민)‬ ‪그런가?‬‪Đúng chứ?‬
‪(종민)‬ ‪K가 없는데요?‬‪Nhưng không có K.‬ ‪KHÔNG CÓ K, NHƯNG SÁT THỦ HOA‬ ‪ĐANG Ở TRONG PHÒNG‬
‪캔들, 캔들‬‪Cây nến.‬ ‪- K chết trên giường.‬ - Phải.
‪- (재석) K가 침대에서 죽었잖아‬ ‪- (종민) 예‬‪- K chết trên giường.‬ - Phải.
‪(종민)‬ ‪캔들, 캔들‬‪Vậy nên cây nến...‬
‪(종민)‬ ‪아휴, K는 안 보이고 K가 죽은 장소만‬‪Sao thế nhỉ? K không có ở đây,‬ ‪nhưng họ dựng lại phòng ngủ của ông ấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거...‬‪- Không phải K chết trên giường sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) K 죽은 자리 있잖아요‬ ‪- (재석) 어‬‪- Không phải K chết trên giường sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Sát Thủ Hoa đã để cây nến sát bên giường.‬
‪(종민)‬ ‪그 옆에다가 캔들 있잖아요‬‪Sát Thủ Hoa đã để cây nến sát bên giường.‬
‪- (재석) 그래그래‬ ‪- (종민) 향초 같은 거, 그걸 놔뒀어요‬‪Sát Thủ Hoa đã để cây nến sát bên giường.‬
‪(종민)‬ ‪아까 포이즌이‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Còn nhớ Độc Dược lúc nãy...‬ ‪- Ừ‬ - ...đã chế ra gì đó chứ?
‪뭐, 이상한‬ ‪그런 거 막 만들던데 그게 혹시‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Ừ‬ - ...đã chế ra gì đó chứ? ‪Chắc là chất đó rồi.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 양초에 독약 성분이 있었나? 쉿, 쉿‬ ‪- 어, 그렇죠?‬‪- Hắn bỏ thuốc độc vào nến?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪누구 따라가는 거야?‬ ‪누구 따라가는 거야?‬‪Ta đi theo ai đây?‬ ‪- Đi theo ai?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(종민)‬ ‪모르겠어요, 지금 모르겠어‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪- Đi theo ai?‬ ‪- Tôi không biết.‬ ‪- Bọn tôi đang tìm K.‬ ‪- Bọn tôi tìm K, nhưng...‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 지금 K 찾고 있는데 K가 안 보이네‬ ‪- K 찾고 있는데‬‪- Bọn tôi đang tìm K.‬ ‪- Bọn tôi tìm K, nhưng...‬
‪- (재욱) 지금‬ ‪- (재석) 어‬‪Diễn viên đóng vai Tae Hang Ho‬
‪- (재욱) 태항호 역할 하는 사람이‬ ‪- (종민) 어‬‪Diễn viên đóng vai Tae Hang Ho‬
‪(재욱)‬ ‪헌금함 안에다가 독극물을 넣어 놨는데‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪vừa bỏ thuốc độc vào thùng quyên góp,‬
‪꽃의 살인마가 와서‬ ‪그 독극물 하나를 챙겨 갔어‬‪và Sát Thủ Hoa đã lấy nó.‬ ‪Có chuyện gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪와, 이게 뭐지?‬‪Có chuyện gì thế này?‬
‪[소란스러운 소리가 들린다]‬‪NĂM ÁN MẠNG SẼ SỚM BẮT ĐẦU?‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬
‪- (승기) 마술, 마술‬ ‪- (세정) 모르겠어‬‪- Anh ta sẽ diễn ảo thuật à?‬ ‪- Không chắc.‬
‪(세정)‬ ‪이 사람이 아까 제가 봤던 그‬‪Tôi đã gặp người này rồi.‬
‪- (세정) 꽃의 살인마 역할이었거든요‬ ‪- (승기) 어‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Anh ta là một trong các diễn viên‬ ‪đóng vai Sát Thủ Hoa.‬
‪(승기)‬ ‪마술을 직접 보여 주려 그러는 건가?‬‪Anh ta mở chương trình ảo thuật sao?‬
‪(세정)‬ ‪응?‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[사람들의 박수와 환호성]‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Chuyện gì thế?‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[세정의 감탄]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[세정의 감탄]‬‪ĐÚNG LÀ MỘT SÁT NHÂN ĐA TÀI‬
‪[세정의 탄성]‬‪ĐÚNG LÀ MỘT SÁT NHÂN ĐA TÀI‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪[사람들의 박수와 환호성]‬‪CHÍNH TRỊ GIA, MỤC TIÊU CỦA KẺ SÁT NHÂN,‬ ‪CŨNG ĐẾN XEM‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CHÍNH TRỊ GIA, MỤC TIÊU CỦA KẺ SÁT NHÂN,‬ ‪CŨNG ĐẾN XEM‬
‪[세정이 중얼거린다]‬‪ĐÂY LÀ TIÊU ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH?‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪어, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[승기의 탄성]‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Là chính trị gia.‬ ‪Anh ta đã mời chính trị gia lên sân khấu.‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 의원...‬ ‪- 근데 이 사람 저 1번 싫어하는데?‬‪Anh ta đã mời chính trị gia lên sân khấu.‬ ‪Sát Thủ Hoa có vẻ thù ghét người này.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪[재석의 감탄]‬
‪[사람들의 환호성]‬‪NƯỚC ĐANG RƠI BỖNG NHIÊN DỪNG LẠI‬
‪[사람들의 박수와 환호성]‬
‪(승기)‬ ‪아, 뒤에서 지금...‬‪Nước...‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[사람들의 환호성]‬‪SÁT THỦ HOA ĐỊNH GIỞ ÂM MƯU GÌ?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Không sao.‬
‪[배우11의 힘겨운 신음]‬‪Không sao.‬
‪(세정)‬ ‪저기에 뭐 탔단 말이에요‬‪- Hắn đã bỏ gì đó vào nước.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 그러니까‬ ‪- (세정) 갔다 올게요‬‪- Hắn đã bỏ gì đó vào nước.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Để tôi đi xem.‬
‪[배우11의 힘겨운 숨소리]‬‪HẮN ĐÃ BỎ GÌ ĐÓ VÀO BỂ NƯỚC‬
‪[배우11의 힘겨운 신음]‬‪Anh ta bị ướt sũng nước‬ ‪có tẩm độc của Sát Thủ Hoa.‬
‪(세정)‬ ‪저 사람이‬‪Anh ta bị ướt sũng nước‬ ‪có tẩm độc của Sát Thủ Hoa.‬
‪저 이상한 약물 탄 물에 맞아 가지고‬‪Anh ta bị ướt sũng nước‬ ‪có tẩm độc của Sát Thủ Hoa.‬
‪- (재욱) 약이 있었나 보지?‬ ‪- (세정) 네, 탔어요, 그 약을‬‪Nước đó đã bị pha độc?‬ ‪Vâng, hắn ta bỏ nó vào bể nước.‬ ‪- Thật à?‬ - Vâng.
‪- (재욱) 아, 그래?‬ ‪- (세정) 네‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Thật à?‬ - Vâng.
‪[세정의 놀란 숨소리]‬ ‪(세정)‬ ‪죽었어‬‪CHÍNH TRỊ GIA ĐÃ TỬ VONG‬ ‪Chết rồi.‬
‪- (재욱) 빗물에 약을 섞었다고?‬ ‪- (세정) 네‬‪Nước có độc à?‬ ‪Vâng. Sát Thủ Hoa‬ ‪có vẻ rất ghét người này.‬
‪(세정)‬ ‪아까 그 사람이‬ ‪1번 이 사람을 싫어했거든요‬‪Vâng. Sát Thủ Hoa‬ ‪có vẻ rất ghét người này.‬ ‪Ứng viên số một.‬
‪1번 후보를‬‪Ứng viên số một.‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (세정) 어, 봐 봐요‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có người.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪세정아, 이거 봐‬‪- Se Jeong, xem tiếp đi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Se Jeong, xem tiếp đi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(배우12)‬ ‪당신같이 질투가 지나친 사람이‬ ‪정치를 하게 둘 수는 없지‬‪Tôi không thể để‬ ‪người có nhiều ganh ghét như anh‬ ‪làm chính trị ở đây được.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(종민)‬ ‪스태프로 왔어요, 스태프로‬‪Anh ta đang giả làm nhân viên.‬
‪(재욱)‬ ‪'K와 톱스타의 관계를'‬‪"Mối liên kết giữa K và siêu sao.‬ ‪K sắp tìm được sự thật...‬
‪[재욱이 내용을 계속 읽는다]‬‪K sắp tìm được sự thật...‬ ‪Cần giải quyết điều này"...‬
‪[어두운 음악]‬‪Cần giải quyết điều này"...‬ ‪CÔ DIỄN VIÊN BIẾT VỀ K‬
‪[배우들의 탄성]‬‪CÔ DIỄN VIÊN BIẾT VỀ K‬
‪(재욱)‬ ‪'톱스타 S 양은‬ ‪평소에 립밤을 자주 발라'‬‪"Siêu sao S thường dùng son dưỡng môi.‬
‪'립밤에다가 묻혀서'‬‪Hãy tiêm nó vào thỏi son và"...‬
‪'1분 후 즉각 마비로'‬‪"Nó sẽ dẫn đến tê liệt tức thì".‬
‪[배우2의 당황한 신음]‬
‪- (재욱) 입이 돌아갔어‬ ‪- (종민) 어, 입이 돌아갔어‬‪- Môi cô ấy bị vẹo.‬ ‪- Ừ, bị vẹo rồi.‬
‪[배우2의 놀란 신음]‬‪- Môi cô ấy bị vẹo.‬ ‪- Ừ, bị vẹo rồi.‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪[함께 놀란다]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (민영) 스튜어디스‬ ‪- (세훈) 공항, 공항, 공항‬‪- Là cô tiếp viên.‬ ‪- Đây là sân bay.‬
‪(세훈)‬ ‪공항, 기업 대표‬‪- Là cô tiếp viên.‬ ‪- Đây là sân bay.‬ ‪- Anh ta là giám đốc à?‬ ‪- Giám đốc?‬
‪(민영)‬ ‪기업 대표?‬‪- Anh ta là giám đốc à?‬ ‪- Giám đốc?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 그럼 이 사람이 헤드셋을‬ ‪여기서 바꾸는구나‬‪Cô ta đã tráo tai nghe bằng cách đó.‬
‪그래‬‪- Ừ. Giám đốc đấy.‬ ‪- Giám đốc công ty.‬
‪[민영이 중얼거린다]‬‪- Ừ. Giám đốc đấy.‬ ‪- Giám đốc công ty.‬
‪전기가 오르지, 이제‬‪Anh ta sẽ bị điện giật.‬
‪[헤드폰이 지지직거린다]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪[웃음소리가 들린다]‬
‪(세훈)‬ ‪그러면 아까 그‬ ‪태항호가 교회에다가 놓고 간 거를‬‪Vậy Tae Hang Ho đã để tai nghe‬ ‪tại nhà thờ,‬ ‪Sát Thủ Hoa lấy nó, đưa cho cô tiếp viên.‬ ‪Và cô ta đã ra tay.‬
‪챙겨서 승무원한테 주고‬‪Sát Thủ Hoa lấy nó, đưa cho cô tiếp viên.‬ ‪Và cô ta đã ra tay.‬
‪죽였어‬‪Sát Thủ Hoa lấy nó, đưa cho cô tiếp viên.‬ ‪Và cô ta đã ra tay.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(배우13)‬ ‪너의 악행이‬‪Những chuyện ác anh làm‬ ‪đã khiến quá nhiều người chịu khổ.‬
‪수많은 희생양을 낳았지‬‪Những chuyện ác anh làm‬ ‪đã khiến quá nhiều người chịu khổ.‬
‪이젠‬‪Giờ đến lượt anh làm nạn nhân...‬
‪이 로벨리아를 든 네가‬‪Giờ đến lượt anh làm nạn nhân...‬ ‪HOA THÚY ĐIỆP: ÁC Ý‬
‪희생양이 될 차례야‬‪...với hoa thúy điệp trên người.‬
‪(재욱)‬ ‪어, 깜짝이야, 어유, 씨‬‪Ôi trời. Làm tôi giật mình.‬
‪그, 아까 독극물, 립밤‬‪Là cô diễn viên tử vong‬ ‪vì thỏi son có độc.‬
‪(배우14)‬ ‪거만한 너에겐‬‪Hoa cẩm tú cầu xanh hợp với cô,‬ ‪vì cô rất ngạo mạn.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪파란 수국이 제격이지‬‪Hoa cẩm tú cầu xanh hợp với cô,‬ ‪vì cô rất ngạo mạn.‬
‪[세정의 힘주는 신음]‬‪CÒN HAI ÁN MẠNG NỮA‬ ‪VÀ PHẢI TÌM MANH MỐI THẬT NHANH‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪세정아, 어디 가?‬‪Se Jeong, cô đi đâu thế?‬
‪- (세정) 과수대 따라가요‬ ‪- (재석) 아, 윤종훈?‬‪Đi theo người đóng CSI.‬ ‪Yoon Jong Hoon à?‬
‪(세정)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪이 사람이, 1번 후보가‬‪Sau khi chính trị gia bị sát hại‬ ‪không lâu trước đây bởi Sát Thủ Hoa,‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪그, 꽃의 살인마한테 죽었거든요‬‪Sau khi chính trị gia bị sát hại‬ ‪không lâu trước đây bởi Sát Thủ Hoa,‬
‪거기서 뭘 숨겨서‬ ‪지금 누굴 기다리고 있어요‬‪anh ta đã lấy gì đó từ hiện trường‬ ‪và bây giờ đang chờ ai đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세정)‬ ‪어! 만물상‬‪- Tae Hang ho!‬ ‪- Là Tae Hang Ho.‬
‪(재석)‬ ‪만물상?‬‪- Tae Hang ho!‬ ‪- Là Tae Hang Ho.‬
‪[배우4가 휘파람을 분다]‬‪CÓ VẺ ĐẶC VỤ CSI VA TAE HANG HO‬ ‪ĐANG GẶP GỠ‬
‪(배우4)‬ ‪현장 조사하면서 슬쩍하는 거‬ ‪어렵지 않잖아?‬‪Lấy một thứ từ hiện trường‬ ‪trong khi đang điều tra‬ ‪đâu có khó lắm, nhỉ?‬
‪[배우4의 웃음]‬‪LÀ CHAI THUỐC ĐỘC DÙNG GIẾT NGƯỜI‬
‪잘했어, 잘했어‬ ‪그래, 다음 주에 그거 들고 와‬‪Được. Làm tốt lắm. Tuần sau nhớ đem.‬
‪- (재석) 내가 가 볼게‬ ‪- (세정) 갈게요‬‪- Tôi sẽ theo anh ta.‬ ‪- Ừ, chào.‬
‪(세훈)‬ ‪이제 다른 곳 좀 가 볼까?‬‪Tôi có nên thử qua chỗ khác?‬
‪여기 좀 낯이 익은데‬‪Chỗ này trông quen quá.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[배우9의 피곤한 신음]‬‪K THẮP NẾN‬
‪[배우9가 침대에 탁 눕는다]‬
‪아, K‬‪Là K.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪죽었다‬‪Anh ta chết rồi.‬
‪아이씨, 뭐야?‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪K TỬ VONG SAU KHI NẾN ĐƯỢC ĐỐT‬
‪K가 맞는데‬‪Đúng là K rồi.‬
‪- (종민) K 죽었어?‬ ‪- (세훈) K, K, K‬‪- K chết rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) K 살았어?‬ ‪- (세훈) 죽었어요‬‪- Còn sống không?‬ ‪- Chết rồi.‬
‪- (종민) 죽었다고, 벌써?‬ ‪- (세훈) 응‬‪- Còn sống không?‬ ‪- Chết rồi.‬ ‪- Chết rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈과 민영)‬ ‪- 제가 왔을, 제가 왔을 때 딱 잠들고‬ ‪- 어떻게 죽었는지 못 봤어?‬‪- Có thấy sao anh ấy chết không?‬ ‪- Tôi chỉ thấy anh ấy đi ngủ‬ ‪rồi đèn đỏ bật lên.‬
‪(세훈)‬ ‪갑자기 빨간 핀이 탁 켜지면서‬ ‪[조명이 탁 켜진다]‬‪rồi đèn đỏ bật lên.‬ ‪- Chết ngay à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (민영) 바로 죽었어?‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Chết ngay à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Lúc nãy, tôi có đến đây‬ ‪nhưng không thấy K.‬
‪(종민)‬ ‪나는 아까 여기‬ ‪K가 없을 때 왔어, 나는‬‪Lúc nãy, tôi có đến đây‬ ‪nhưng không thấy K.‬ ‪Tôi thấy Sát Thủ Hoa‬ ‪đặt thứ gì đó lên bàn.‬
‪근데 그 꽃의 살인마가‬ ‪여기다가 설치해 놓은 게 있어‬‪Tôi thấy Sát Thủ Hoa‬ ‪đặt thứ gì đó lên bàn.‬ ‪SỰ THẬT PHƠI BÀY‬
‪- (세훈) 설치한 게 있다고요?‬ ‪- (종민) 어‬‪- Anh ta đặt gì đó ở đây à?‬ - Ừ.
‪- (세훈) 아, 향이다, 향‬ ‪- (종민) 향초‬‪- Ồ, cây nến.‬ ‪- Là cây nến.‬
‪- (종민) 향초를‬ ‪- (민영) 아, 그, 아까‬‪Cây nến...‬ ‪Sát Thủ Hoa có độc dược, nhớ chứ?‬
‪그, 독성 물질 두 가지 있었잖아요‬‪Sát Thủ Hoa có độc dược, nhớ chứ?‬ ‪Chắc hắn đã bỏ vào cây nến.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 이 향이네, 향‬‪Chắc hắn đã bỏ vào cây nến.‬
‪(민영)‬ ‪그럼 K는 향초 때문에...‬‪- Vậy K tử vong vì cây nến.‬ - Ừ.
‪- (종민) 그렇지‬ ‪- (세훈) 근데 그때 K가 죽었을 때‬‪- Vậy K tử vong vì cây nến.‬ - Ừ. ‪Nhưng khi K chết...‬
‪벌써‬ ‪미리 죽었다고 했어, 죽은 다음에‬‪Họ bảo anh ấy đã chết từ trước.‬
‪- (민재) 칼로 찌른 창상이 있어서‬ ‪- (재욱) 어‬‪LÚC ĐẦU, NGUYÊN NHÂN TỬ VONG‬ ‪CÓ VẺ NHƯ DO BỊ ĐÂM‬
‪(민재)‬ ‪칼로 인해서 죽은 줄 알았는데‬ ‪알고 보니 독살이더라고요‬‪Tôi tưởng là chết vì dao đâm.‬ ‪NHƯNG SAU ĐÓ PHÁT HIỆN RA‬ ‪ÔNG ẤY BỊ ĐẦU ĐỘC‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 이게‬‪NHƯNG SAU ĐÓ PHÁT HIỆN RA‬ ‪ÔNG ẤY BỊ ĐẦU ĐỘC‬
‪(재욱)‬ ‪칼로 살해한 것 자체가 아니라는 거지‬‪NHƯNG SAU ĐÓ PHÁT HIỆN RA‬ ‪ÔNG ẤY BỊ ĐẦU ĐỘC‬ ‪NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CỦA K LÀ BỊ ĐẦU ĐỘC‬
‪범인이 한 명이 아니라는 얘기 아니야?‬‪NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CỦA K LÀ BỊ ĐẦU ĐỘC‬
‪이 향으로 인해서 죽고‬ ‪이제 칼만 그다음에 이렇게‬‪Vậy anh ấy chết vì cây nến,‬ ‪và Lee Yu Jin đã đâm vào thi thể sau đó.‬
‪- (종민) 와서 죽인 거지‬ ‪- (세훈) 예‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬‪- Anh ta đâm K.‬ - Ừ. ‪ANH TA ĐÂM KHI K ĐÃ CHẾT‬
‪(민영)‬ ‪만든 거...‬ ‪[탐정들의 놀란 탄성]‬‪- Vậy cây nến...‬ ‪- Ồ, đến kìa.‬
‪(재석)‬ ‪또 왔다, 또 왔다‬‪Quay lại rồi.‬
‪숨을 쉬나, 안 쉬나 확인한 거 아니야?‬‪Kiểm tra xem còn thở không.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그런가 본데‬ ‪확인됐나 보다, 죽은 게‬‪À, hiểu rồi.‬ ‪Chắc hắn biết K đã chết.‬
‪(세훈)‬ ‪그럼 중요한 게 지금‬ ‪이런 식으로 죽였다는 거 아니야?‬‪Vậy mấu chốt là hắn giết K bằng nến.‬
‪- (종민) 그렇지‬ ‪- (세훈) 와, 진짜‬‪Vậy mấu chốt là hắn giết K bằng nến.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(종민)‬ ‪아, 저렇게 올려놓고 갔구나‬‪Hắn đặt cành hoa như thế.‬
‪음...‬
‪(배우15)‬ ‪내 마지막 작품‬‪Tác phẩm cuối cùng của tôi.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪'마지막 작품'?‬ ‪[세훈이 중얼거린다]‬‪- Tác phẩm cuối?‬ ‪- "Tác phẩm cuối?"‬
‪'행복한 종말'이라는 꽃말을 가진‬‪Tôi sẽ tặng ông hoa huệ tây,‬
‪(배우15)‬ ‪칸나를 당신께 선물하지‬‪có ý nghĩa "kết cục hạnh phúc".‬
‪[배우15의 웃음]‬‪HOA HUỆ TÂY: KẾT CỤC HẠNH PHÚC‬
‪[배우15의 웃음]‬
‪[탐정들의 탄성]‬
‪(승기)‬ ‪근데 마지막 작품이라고 하지 않았어?‬‪- Cành hoa đó.‬ ‪- Hắn bảo là tác phẩm cuối.‬ ‪- Ừ. Tác phẩm cuối.‬ ‪- Nhưng Tae Hang Ho...‬
‪[재석이 호응한다]‬ ‪- (민영) 응, 마지막...‬ ‪- (승기) 근데 태항호‬‪- Ừ. Tác phẩm cuối.‬ ‪- Nhưng Tae Hang Ho...‬ ‪- Vậy...‬ - Nhưng anh ta mới chết hôm nay.
‪- (민영) 그러니까‬ ‪- (승기) 오늘 그랬잖아‬‪- Vậy...‬ - Nhưng anh ta mới chết hôm nay. ‪Có thể có một sát nhân khác.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪그럼 한 명이 아닐 수도 있나?‬‪Có thể có một sát nhân khác.‬
‪- 살인마가?‬ ‪- (민영) 예‬‪- Sát nhân khác?‬ ‪- Ừ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (종민) 살인마가?‬ ‪- (재석) 야, 이거 모르겠네‬‪- Sát nhân khác?‬ ‪- Chả biết nữa.‬ ‪Có thể có một thủ phạm khác.‬
‪(민영)‬ ‪한 명이 아닐 수도 있는 거지‬‪Có thể có một thủ phạm khác.‬ ‪Sát Thủ Hoa chỉ cần giết K là xong rồi.‬
‪꽃의 살인마가 여기까지 하고‬‪Sát Thủ Hoa chỉ cần giết K là xong rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 우리가 봤을 때는‬ ‪해바라기였잖아‬‪Nhưng khi ta thấy thi thể của K,‬ ‪nó là hoa hướng dương mà.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 해바라기였고‬ ‪- 지금 이 꽃은 해바라기가 아니잖아‬‪- Ừ, là hoa hướng dương.‬ ‪- Đây là hoa khác.‬ ‪Hắn đã đổi hoa à?‬
‪(종민)‬ ‪그럼 꽃을 바꿔치기했나?‬‪Hắn đã đổi hoa à?‬ ‪- Không, chắc là có kẻ giả mạo.‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 아니지, 모방범이 있는 거 같다니까‬ ‪- 그러니까‬‪- Không, chắc là có kẻ giả mạo.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 어찌 됐든‬‪Dù sao thì người đem cây nến đến‬ ‪là người đó, đúng không?‬
‪- 양초를 놓고 간 사람이 그 사람이지?‬ ‪- (종민) 예‬‪Dù sao thì người đem cây nến đến‬ ‪là người đó, đúng không?‬
‪그렇지? 그 사람이 와서‬ ‪이 꽃을 놨는데‬‪Hắn ta quay lại và đặt hoa lên.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪Nhưng khi ta đến đó,‬
‪- (종민) 우리가 갔을 때는 다른‬ ‪- (재석) 해바라기였지‬ ‪[민영이 말한다]‬‪Nhưng khi ta đến đó,‬ ‪thì lại có hoa hướng dương.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이따 누가 바꾸는지 봐야겠네‬‪thì lại có hoa hướng dương.‬ ‪Ta phải xem ai đã tráo chúng.‬
‪(민영)‬ ‪그 후에 누군가가 와서‬ ‪이 꽃도 바꿔치기하고‬‪Ta phải xem ai đã tráo chúng.‬ ‪Vậy là có người đến‬ ‪- và tráo mất cành hoa.‬ ‪- Ừ.‬
‪[종민이 호응한다]‬‪- và tráo mất cành hoa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ai đó tôn thờ Sát Thủ Hoa‬
‪그러니까 꽃의 살인마를‬ ‪숭배하던 누군가가‬‪Ai đó tôn thờ Sát Thủ Hoa‬ ‪có thể đã làm thế‬ ‪và tiếp tục sát hại người khác.‬
‪나머지 사건을 저지르면서‬‪có thể đã làm thế‬ ‪và tiếp tục sát hại người khác.‬
‪마치 자신이 꽃의 살인마인 것처럼‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Và giả vờ như họ là‬ ‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- 포장을 한 걸 수도 있다니까‬ ‪- (종민) 그렇지‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 이런 공연까지 하고‬‪- Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Và thậm chí còn dựng kịch thế này‬
‪자기를 우상화시키는 거지‬‪để được tôn thờ.‬ ‪Thật ra tôi còn thấy‬
‪아니, 아까 내가 보고 온 게‬‪Thật ra tôi còn thấy‬
‪태항호랑 윤종훈이랑‬ ‪모종의 거래가 있더라고‬‪Tae Hang Ho và Yoon Jong Hoon‬ ‪đã thỏa thuận gì đó.‬
‪- (재석) 그래‬ ‪- (종민) 돈을 놔두고‬‪Tae Hang Ho và Yoon Jong Hoon‬ ‪đã thỏa thuận gì đó.‬ ‪- Ừ.‬ - Tae Hang Ho đưa tiền
‪(종민)‬ ‪'현장에서 뭐 하나 숨길 수 있잖아'‬ ‪이러면서 돈을 주고 갔어‬‪và bảo anh ta lấy gì đó khỏi hiện trường.‬
‪[재석의 탄식]‬‪Thật là.‬
‪(종민)‬ ‪윤종훈이 여기 와서 바꿔치기했나?‬‪Vậy Yoon Jong Hoon đã tráo cành hoa?‬
‪[세훈의 생각하는 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪그럴 수도 있겠네‬‪- Có thể lắm.‬ ‪- Vậy có thể có ai khác‬
‪(승기)‬ ‪뭔가 꽃의 살인마 말고도‬‪- Có thể lắm.‬ ‪- Vậy có thể có ai khác‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪다른 누군가가‬ ‪있을 수 있다는 거잖아, 지금‬‪ra tay giết người‬ ‪ngoài Sát Thủ Hoa thật sự, đúng không?‬
‪실제 꽃의 살인마가 아닌 사람이‬ ‪또 있다는 거네?‬‪Một kẻ mạo danh Sát Thủ Hoa.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 그렇죠, 꽃의 살인마인 척하는‬ ‪- 그렇지‬‪Một kẻ mạo danh Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Một kẻ mạo danh.‬ ‪Đúng, và kẻ đó ở quanh đây.‬
‪- (재석) 하는 사람이‬ ‪- 그게 가까이에 있다는 거 아니야‬‪Đúng, và kẻ đó ở quanh đây.‬
‪(승기)‬ ‪태항호나 아니면 아까 말한 그, 누구?‬‪Có thể là Tae Hang Ho hoặc Yoon Jong Hoon.‬
‪- (종민) 윤종훈‬ ‪- (승기) 어‬‪Có thể là Tae Hang Ho hoặc Yoon Jong Hoon.‬ ‪AI LÀ KẺ MẠO DANH?‬
‪[승기의 탄성]‬‪AI LÀ KẺ MẠO DANH?‬
‪(민영)‬ ‪벌써 네 명의 꽃의 살인마가‬ ‪살인을 했고‬‪Đã có bốn tên Sát Thủ Hoa‬ sát hại nạn nhân.
‪[긴장되는 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(재석)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪민영아, 뭐 해?‬‪Min Young, cô làm gì thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Min Young, cô làm gì thế?‬
‪[휘파람을 분다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪어디다 전화를 하는 거지?‬‪Anh ta gọi ai thế?‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪Anh ta gọi ai thế?‬
‪[배우16이 수화기를 탁 집어 든다]‬ ‪(배우16)‬ ‪네, 여보세요?‬‪Alô?‬
‪404호에 화분요? 네, 알겠습니다‬‪Cái cây ở trong phòng 404 à?‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪[배우16이 수화기를 탁 내려놓는다]‬‪CÔ Y TÁ VỪA NÓI CHUYỆN VỚI SÁT THỦ HOA?‬
‪(배우16)‬ ‪표현승 환자한테 꽃 배달이 왔대요‬‪Có một bó hoa được gửi đến‬ ‪cho bệnh nhân đó.‬
‪병실로 들어올 수 없어서‬ ‪밑에서 기다리고 있나 봐요‬‪Người gửi hàng đang chờ dưới lầu‬ ‪vì không vào được.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(승기)‬ ‪어, 뭐야, 태항호야?‬‪Cái gì?‬ ‪Là Tae Hang Ho à?‬
‪- (재석) 아, 이렇게 죽었구나‬ ‪- (민영) 예‬‪- Thì ra anh ta chết như thế.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 어디서 많이 보던 사람인데?‬‪Tôi đã từng thấy người này.‬
‪- (재석) 윤종훈 아니야?‬ ‪- (승기) 윤종훈‬‪- Yoon Jong Hoon?‬ ‪- Yoon Jong Hoon?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (민영) 윤종훈‬ ‪- (재석) 아니, 윤종훈 여기 왜 있어?‬‪- Yoon Jong Hoon?‬ ‪- Yoon Jong Hoon?‬ ‪Anh ta làm gi ở đây?‬
‪윤종훈이 모방범이야, 그러면?‬‪Vậy Yoon Jong Hoon là sát nhân mạo danh?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 윤종훈이 태항호를 죽인 거야?‬‪Yoon Jong Hoon đã giết Tae Hang Ho?‬ ‪Anh đã nói ra thứ không nên nói.‬
‪(종훈)‬ ‪해서는 안 될 말을‬‪Anh đã nói ra thứ không nên nói.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐...‬ ‪[종훈의 놀란 신음]‬‪Khoan đã.‬ ‪Khoan đã nào.‬
‪잠깐만, 아, 잠깐만, 저기, 잠깐만‬‪Khoan đã nào.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (종훈) 뭐야?‬ ‪- (재석) 저기‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Anh...‬ ‪- Anh làm gì thế?‬
‪- (종훈) 뭐 하시는 거예요?‬ ‪- (재석) 당신‬‪- Anh...‬ ‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Không phải Yoon Jong Hoon?‬ ‪- Này!‬
‪(재석과 종훈)‬ ‪- 당신 윤종훈 아니야? 잠깐만‬ ‪- 뭐 하시는 거예요? 아...‬‪- Không phải Yoon Jong Hoon?‬ ‪- Này!‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪- Này, coi chừng!‬
‪- (종훈) 무슨 소리 하시는 거예요?‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만...‬ ‪[종훈의 아파하는 신음]‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Này, coi chừng!‬ ‪- Đợi chút.‬ ‪- Này!‬
‪(재석)‬ ‪어? 이 사람 맞...‬‪- Đợi chút.‬ ‪- Này!‬ ‪Đúng là anh rồi. Là Yoon Jong Hoon nhỉ?‬
‪- (재석) 윤종훈 맞지?‬ ‪- (종훈) 아이, 누구, 어?‬‪Đúng là anh rồi. Là Yoon Jong Hoon nhỉ?‬ ‪Anh...‬
‪- (종훈) 어, 민영 탐정님‬ ‪- (재석) 아니, 저...‬‪- Min Young?‬ ‪- Này...‬
‪[종훈의 다급한 신음]‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만‬ ‪- (종훈) 여기!‬‪- Này, khoan đã.‬ ‪- Ai đó giúp với!‬
‪(종훈)‬ ‪아, 예, 과학 수사대‬ ‪마스코트 윤종훈입니다‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường.‬
‪아, 예, 반갑습니다‬‪Tôi là Yoon Jong Hoon,‬ ‪bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường.‬ ‪Hân hạnh làm quen.‬
‪(종훈)‬ ‪빨리 도와주세요, 도와주세요‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Cứu với!‬ ‪- Không!‬ ‪- Giúp tôi!‬ ‪- Này!‬
‪- (종훈) 도와주세요, 도와주세요‬ ‪- (재석) 아, 이 사람 웃긴 사람...‬‪- Giúp tôi!‬ ‪- Này!‬ ‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪어, 도망...‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬ ‪Anh ta đang chạy trốn! Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 아이, 잠깐만‬‪Anh ta đang chạy trốn! Khoan đã.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪- (재석) 야, 어디...‬ ‪- (승기) 저기 있다!‬‪Anh ta đang chạy trốn! Khoan đã.‬ ‪- Đâu rồi?‬ ‪- Chạy đâu thế?‬
‪(재석)‬ ‪야‬ ‪[민영의 다급한 신음]‬‪- Này!‬ ‪- Này!‬
‪[종훈의 가쁜 숨소리]‬
‪[종훈의 가쁜 숨소리]‬ ‪- (승기) 잡아, 잡아‬ ‪- (재석) 야, 윤종훈, 씨‬‪- Khoan đã!‬ ‪- Yoon Jong Hoon!‬
‪[종훈의 다급한 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪아이, 야, 일로 와‬‪Quay lại đây.‬
‪- (재석) 당신 왜 여기 있어, 어?‬ ‪- (종훈) 예?‬‪- Anh làm gì ở đây?‬ ‪- Hả?‬ ‪Lẽ ra chỉ cần diễn kịch‬ ‪tái hiện mấy vụ án mạng,‬
‪(승기)‬ ‪오늘 사건 재연하는 걸로만‬ ‪알고 있었는데‬‪Lẽ ra chỉ cần diễn kịch‬ ‪tái hiện mấy vụ án mạng,‬ ‪nhưng anh lại định giết người thật?‬
‪이거 진짜로‬ ‪죽이려 그랬던 거 아니에요?‬‪nhưng anh lại định giết người thật?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 지금 진짜 죽이려 그랬던 거야?‬ ‪[종훈의 놀란 신음]‬‪Anh định giết anh ta à?‬ ‪Tôi giết người làm gì?‬ ‪Các người nói gì thế?‬
‪아, 누가 누굴 죽여요‬ ‪무슨 소리 하시는 거예요, 지금?‬‪Tôi giết người làm gì?‬ ‪Các người nói gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Khoan đã.‬
‪[종훈의 아파하는 신음]‬
‪(종훈)‬ ‪아니, 저한테 왜 그러시는 거예요?‬‪Sao lại lôi tôi đi thế này?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재석) 야, 이거 봐라? 아, 그러니까‬ ‪- (민영) 어떻게 된 거예요?‬‪Chà, nhìn anh ta đi.‬ ‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Anh là người đã giết Tae Hang Ho.‬
‪(재석)‬ ‪당신이 태항호를 죽인 범인 아니야?‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Anh là người đã giết Tae Hang Ho.‬ ‪Tae Hang Ho chết rồi à?‬
‪태항호가 죽었다고요?‬‪Tae Hang Ho chết rồi à?‬ ‪Phòng anh vào lúc nãy‬ ‪là nơi Tae Hang Ho tử vong.‬
‪(재석)‬ ‪아까 당신 들어간 데가‬ ‪태항호 죽은 데 아니야?‬‪Phòng anh vào lúc nãy‬ ‪là nơi Tae Hang Ho tử vong.‬
‪(종훈)‬ ‪아니, 태항호가‬ ‪언제, 어디서, 어떻게 죽었어요?‬‪Anh ta chết khi nào? Bằng cách nào chứ?‬
‪그러니까 왜 죽였냐고, 왜?‬‪Sao anh lại giết anh ta?‬ ‪Tôi thấy anh ta và Tae Hang Ho‬ ‪thỏa thuận gì đó với nhau.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 태항호랑‬ ‪굉장히 뒷거래가 있었더라고요‬‪Tôi thấy anh ta và Tae Hang Ho‬ ‪thỏa thuận gì đó với nhau.‬
‪(종훈)‬ ‪제가 태항호랑은‬ ‪제가 원래 거래를 하던 사람입니다‬‪Bọn tôi từng làm việc cùng nhau.‬
‪뭐 빼돌려 달라고 했죠?‬‪Anh ta bảo anh lấy gì đó à?‬
‪(종훈)‬ ‪참, K 죽었을 때요‬ ‪그거 팔았습니다, 그거‬‪Tôi bán nó sau khi K bị giết.‬
‪뭐? 아, 그거 얘기해야지‬‪- Anh bán gì?‬ ‪- Sao anh bán nhiều thứ thế?‬
‪- (세정) 또, 아휴, 뭘 자꾸 팔고‬ ‪- 뭘 팔아넘겼는데?‬‪- Anh bán gì?‬ ‪- Sao anh bán nhiều thứ thế?‬
‪- 향, 향, 향‬ ‪- (재석) 향?‬‪- Anh bán gì?‬ ‪- Sao anh bán nhiều thứ thế?‬ ‪- Cây nến.‬ ‪- Cây nến à?‬ ‪- Cây nến à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 향초? 향초, 향초?‬ ‪- (종훈) 예, 예, 예‬‪- Cây nến à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tôi xin lỗi. Tôi lấy cây nến‬ ‪và bán nó lại cho anh ta.‬
‪(종훈)‬ ‪제가 죄송합니다, 제가‬ ‪아, 제가 팔았어요, 제가‬‪Tôi xin lỗi. Tôi lấy cây nến‬ ‪và bán nó lại cho anh ta.‬ ‪Cây nến là thứ đã giết K.‬
‪(종민)‬ ‪그거를, K가 그 캔들에 죽었어‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬‪Cây nến là thứ đã giết K.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 아, 그걸 아는 사람이 그걸 갖고...‬ ‪- 혹시, 혹시 꽃도 바꿨어요?‬‪Anh đã tráo cành hoa à?‬
‪(종훈)‬ ‪아, 아, 그건 안 건드렸습니다‬‪Tôi không đụng đến cành hoa.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Không có.‬
‪- 꽃 안 바꿨어요?‬ ‪- (종훈) 예, 저 몰라요‬‪- Thật à?‬ ‪- Không có.‬ ‪Tôi chỉ lấy cây nến và bán nó thôi.‬
‪저는 향초만 팔았어요, 향초만‬‪Tôi chỉ lấy cây nến và bán nó thôi.‬
‪(재석)‬ ‪경찰이면서 어떻게 그, 돈을 받고‬‪Là cảnh sát mà sao anh lại làm thế?‬
‪중요한 단서가 될 수 있는‬ ‪증거를 갖다 팔아넘겨요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Sao lại đi bán‬ ‪vật chứng quan trọng như thế?‬
‪야, 이 사람 진짜 웃긴 사람이네‬‪Sao lại đi bán‬ ‪vật chứng quan trọng như thế?‬ ‪- Không tin nổi anh luôn.‬ ‪- Thật quá đáng.‬
‪(승기)‬ ‪큰일 날 사람이죠‬‪- Không tin nổi anh luôn.‬ ‪- Thật quá đáng.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 진짜‬ ‪말도 안 되는 소리를 하고 있어‬‪Chẳng hợp lý gì cả.‬
‪[종훈의 한숨]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 태항호를 왜 죽였냐고‬‪Sao anh lại giết Tae Hang Ho?‬
‪(종훈)‬ ‪제가 누굴 죽여요? 저는 그냥‬‪Tôi không giết người.‬ ‪Tôi chỉ đang điều tra anh ta,‬
‪태항호 뒤를 캐다가‬‪Tôi không giết người.‬ ‪Tôi chỉ đang điều tra anh ta,‬
‪(종훈과 승기)‬ ‪- 이 자식 킬로소피 회원이더라고요‬ ‪- 태항호가요?‬‪và phát hiện anh ta thuộc Killosophy.‬ ‪- Tae Hang Ho là thành viên à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 태항호가?‬ ‪- (종훈) 예, 예, 예‬‪- Tae Hang Ho là thành viên à?‬ ‪- Ừ.‬
‪"킬로소피"‬
‪(종훈)‬ ‪이 자식 뒤를 좀 캐 보려고‬ ‪저도 회원에 가입한 거예요‬‪Tôi chỉ làm thành viên‬ ‪để tiện việc điều tra.‬ ‪BẢO RẰNG CHỈ ĐANG ĐIỀU TRA‬
‪제가 딱 가입하고 나니까‬ ‪이런 쪽지가 왔어요‬‪- Và khi nhập hội, tôi nhận được tin này.‬ ‪- Độc Dược!‬
‪(종민)‬ ‪어? 포이즌‬‪- Và khi nhập hội, tôi nhận được tin này.‬ ‪- Độc Dược!‬ ‪Ừ, họ bảo tôi phải đóng vai Sát Thủ Hoa.‬ ‪Tài khoản là "Thách Chính Quyền".‬
‪(종훈)‬ ‪네, 아이, 저한테 이런 역할을 하라고‬‪Ừ, họ bảo tôi phải đóng vai Sát Thủ Hoa.‬ ‪Tài khoản là "Thách Chính Quyền".‬
‪'공권력에 도전'인가, 프롬?‬‪Ừ, họ bảo tôi phải đóng vai Sát Thủ Hoa.‬ ‪Tài khoản là "Thách Chính Quyền".‬ ‪- Anh được giao vai diễn.‬ ‪- Vâng.‬
‪역할을 맡게 됐다고‬ ‪이렇게 문자가 왔다고?‬ ‪[종훈이 수긍한다]‬‪- Anh được giao vai diễn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mọi thứ đều chỉ để đóng kịch.‬
‪이게 다 짜여진 각본이잖아요, 지금‬‪Mọi thứ đều chỉ để đóng kịch.‬
‪(종훈)‬ ‪게다가 저는 일정 때문에‬ ‪리허설도 못 하고‬‪Tôi thậm chí còn không diễn tập‬ vì kẹt lịch. ‪Tôi chỉ diễn ở phần hai,‬ và tôi chỉ bám sát kịch bản thôi.
‪2부에만 나왔다고요‬ ‪각본대로 했을 뿐이라니까요‬‪Tôi chỉ diễn ở phần hai,‬ và tôi chỉ bám sát kịch bản thôi.
‪태항호 그 자식이 제가 판 물품 중에‬‪Tae Hang Ho gọi điện bảo tôi rằng‬ ‪có một món đồ tôi đem bán‬
‪(종훈)‬ ‪꽃의 살인마 단서를‬‪là manh mối giết người của Sát Thủ Hoa.‬
‪가리키는 물품이 있다고‬ ‪저한테 연락이 온 거예요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪là manh mối giết người của Sát Thủ Hoa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Cho nên tôi bảo‬
‪- (재석) 그래‬ ‪- (종훈) 그래서 오늘‬‪- Ừ.‬ ‪- Cho nên tôi bảo‬
‪태항호를 만나기로 했었습니다‬‪sẽ gặp anh ta hôm nay.‬
‪10시에‬‪Lúc mười giờ.‬
‪- (종훈) 근데...‬ ‪- 만물상에서‬‪- Tại tiệm tạp hóa?‬ ‪- Ừ, tiệm tạp hóa!‬
‪네, 네, 비밀 만물상‬‪- Tại tiệm tạp hóa?‬ ‪- Ừ, tiệm tạp hóa!‬
‪- 어, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪- (종훈) 예‬‪- Ừ, đúng rồi!‬ ‪- Đúng!‬
‪- (종민) 10시에‬ ‪- 이거, 이거, 이거, 이거‬‪- "Tiệm tạp hóa, 10:00 tối".‬ ‪- Đây.‬
‪(종민)‬ ‪팔에 뭐 있지 않았어요?‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Ở đây có gì à?‬ ‪MẪU GIẤY TÌM THẤY TRÊN THI THỂ TAE HANG HO‬
‪(종민과 재욱)‬ ‪뭐야?‬‪MẪU GIẤY TÌM THẤY TRÊN THI THỂ TAE HANG HO‬
‪- (재석) '비밀 만물상, 10pm'?‬ ‪- (종민) 만물상...‬ ‪[재욱이 말한다]‬‪"Tiệm tạp hóa bí mật?"‬ ‪Tiệm tạp hóa.‬ ‪- "Lúc 10:00 tối?"‬ ‪- Đã bảo không phải tôi.‬
‪(종훈)‬ ‪전 아니라고요‬‪- "Lúc 10:00 tối?"‬ ‪- Đã bảo không phải tôi.‬
‪(재욱)‬ ‪지금 꽃의 살인마 떠올릴 수 있는‬ ‪인물은 누가 있는 거야?‬‪Vậy ai mới là Sát Thủ Hoa?‬ ‪Hãy cố nhớ xem ai đã có mặt‬ ‪khi K bị sát hại.‬
‪K가 죽었을 때 누가 있었는지‬ ‪[재석의 탄식]‬‪Hãy cố nhớ xem ai đã có mặt‬ ‪khi K bị sát hại.‬
‪(민영)‬ ‪거기에, 잘 생각해 볼까요?‬‪Hãy cố nhớ xem ai đã có mặt‬ ‪khi K bị sát hại.‬
‪- (재욱) 그때 이 친구랑 그, 김 형사‬ ‪- 김민재‬‪- Anh ấy và cảnh sát...‬ ‪- Kim Min Jae.‬ ‪Nhân viên cảnh sát...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪경찰이면‬‪Nhân viên cảnh sát...‬
‪(승기)‬ ‪경찰이면 증거물에 손대기도 너무 쉽죠‬‪- Cảnh sát dễ cuỗm chứng cứ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪그렇죠, 꽃을 바꾸기도 좋고‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Cảnh sát dễ cuỗm chứng cứ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Và rất dễ dàng để tráo cành hoa.‬
‪그래서 이렇게 나쁜 범죄도‬ ‪저지를 수 있는 거고‬‪Và rất dễ dàng để tráo cành hoa.‬ ‪Vậy nên anh ta‬ ‪cũng có thể phạm tội như thế.‬ ‪Và Kim Min Jae...‬
‪(승기)‬ ‪그리고 김민재는‬‪Và Kim Min Jae...‬ ‪Khi họ tìm thấy thi thể ở đường hầm...‬
‪동굴 안에서‬ ‪살인 사건이 일어났을 때도‬‪Khi họ tìm thấy thi thể ở đường hầm...‬ ‪- Anh ta cũng có mặt trước.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 제일 먼저 와 있었네?‬ ‪- (민영) 제일 먼저 와 있었잖아‬‪- Anh ta cũng có mặt trước.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪우리보다 먼저 도착해 있었어요‬‪Có mặt trước cả khi ta đến nơi.‬ ‪Trung sĩ Kim.‬
‪(재석)‬ ‪형사님!‬‪Trung sĩ Kim.‬
‪- (세정) 맞네, 맞네‬ ‪- (재석) 아, 맞네, 맞네‬‪KIM MIN JAE CÓ MẶT‬ ‪Ở VỤ ÁN JUNG JAE YEONG TRƯỚC TA‬
‪- (세훈) 아는 분이에요, 아는 분‬ ‪- (재석) 잠깐만, 우리 저기, 아는 분‬‪KIM MIN JAE CÓ MẶT‬ ‪Ở VỤ ÁN JUNG JAE YEONG TRƯỚC TA‬
‪유독 살인 사건에‬ ‪제일 먼저 와 있었어, 우리보다‬‪- Anh ta đến đầu tiên ở vài hiện trường.‬ ‪- Đúng, và ở hiện trường đó‬
‪근데 심지어 그때에만‬ ‪거기 현장에 꽃이 없었어요‬‪- Anh ta đến đầu tiên ở vài hiện trường.‬ ‪- Đúng, và ở hiện trường đó‬ ‪không có cành hoa nào.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Sau đó ta mới phát hiện.‬
‪- (민영) 맞아‬ ‪- (세정) 나중에 알았잖아요, 저희가‬‪- Ừ.‬ ‪- Sau đó ta mới phát hiện.‬
‪(민영)‬ ‪윤종훈 씨를 갖다가‬ ‪이용할 수 있는 사람도 김민재인 거죠‬‪Có thể Kim Min Jae‬ ‪đã lợi dụng Yoon Jong Hoon.‬
‪가장, 가장 근처에서‬‪Anh ta là người kề cận, và...‬
‪미끼?‬‪Làm mồi nhử?‬ ‪LỢI DỤNG YOON JONG HOON?‬
‪(재욱)‬ ‪김민재가 좀, 뭔가 좀 냄새가‬‪Có vẻ như Kim Min Jae khá đáng ngờ.‬
‪- 많이 나는데?‬ ‪- (재욱) 어‬‪- Đúng là thế.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데‬‪Xem này.‬
‪이게 뒤의 수첩이 이게 경찰 수첩인데‬‪Mẫu giấy này lấy từ sổ tay‬ ‪của một cảnh sát.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세훈) 맞아요, 경찰 모양이에요‬ ‪- (종민) 그래‬‪- Đúng rồi. Nó có huy hiệu cảnh sát.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(종민과 재욱)‬ ‪- 혹시 수첩 갖고 있어요, 수첩?‬ ‪- 아, 어디, 어디, 어디?‬‪- Đúng rồi. Nó có huy hiệu cảnh sát.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Đưa tôi xem.‬ Anh có sổ tay của cảnh sát không? ‪Dĩ nhiên rồi. Có đây.‬
‪아, 제 수첩 여기 있죠‬‪Dĩ nhiên rồi. Có đây.‬
‪(종훈)‬ ‪아, 여기, 저는 깨끗하잖아요, 지금‬ ‪[재석이 말한다]‬‪Dĩ nhiên rồi. Có đây.‬ ‪- Đây, nó sạch sẽ lắm.‬ ‪- Đưa tôi xem.‬
‪- (재석) 이거 딱 맞는데, 응?‬ ‪- (세훈) 아니, 딱 맞는데?‬‪- Khớp hoàn toàn.‬ ‪- Đúng cuốn này rồi.‬
‪- (재석) 완전 같은 건데‬ ‪- (승기) 완전 똑같은데?‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Chính xác luôn.‬ ‪- Y chang.‬
‪(종민)‬ ‪이건 뭐야, 뭐가 쓰여 있는데?‬‪Gì đây? Có viết gì đó ở đây.‬ ‪Gì đây nhỉ?‬
‪(종훈)‬ ‪어? 이건 뭐지?‬‪Gì đây nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 이 사람‬ ‪자기 수첩에다 넣어 놓은 걸 이걸 몰라‬‪Nó trong sổ tay của anh‬ ‪và anh không biết ư?‬
‪(종훈)‬ ‪아니, 제가 넣어 놓은 게 아니라고...‬ ‪경찰 수첩을 누가 만지지?‬‪Nó trong sổ tay của anh‬ ‪và anh không biết ư?‬ ‪Tôi đâu có kẹp nó vào.‬ ‪Ai đã động vào sổ tay của tôi?‬
‪지뢰 아니겠죠? 지뢰 찾기‬‪Chẳng lẽ lại là trò Minesweeper?‬
‪만약에 지뢰 찾기라면 뭐가 나와요?‬‪Nếu thế thì làm thế nào để đọc ra?‬
‪안에 있는 숫자가‬ ‪사각형 변 개수인 거예요‬‪Tôi nghĩ con số thể hiện‬ ‪số cạnh của hình vuông.‬
‪(세정)‬ ‪그러니까 여기는 네 개잖아요‬ ‪그럼 여기 네 변이 다 채워지는 거예요‬‪Đây là số bốn,‬ ‪vậy bốn cạnh sẽ được tô đậm.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Như thế này.‬ ‪- Có vẻ như đúng hướng rồi.‬
‪- (재욱) 완전 그럴듯한데?‬ ‪- (종민) 야, 그럼 채워 봐 봐‬‪- Như thế này.‬ ‪- Có vẻ như đúng hướng rồi.‬ ‪Tô đậm các cạnh đi.‬
‪(종민)‬ ‪영어 같은데?‬‪Hình như là tiếng Anh.‬
‪- 지금 L, E 나왔거든요, L, E‬ ‪- (세훈) 'L, E'‬‪- Có chữ L và chữ E.‬ ‪- L và E à?‬
‪(민영)‬ ‪'L, E'?‬‪L, E và ...‬
‪- (세정) 얘도 A인 것 같은데요‬ ‪- (승기) 무슨 밸리?‬‪Tôi nghĩ nó là chữ A.‬ ‪- "Valley"‎ à?‬ ‪- Cái này cũng là A.‬
‪- (세정) 얘도 A예요‬ ‪- (종민) A야, 쟤도 A야, 그럼, A, A‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- "Valley"‎ à?‬ ‪- Cái này cũng là A.‬ ‪- Là A à?‬ ‪- Chữ A.‬
‪(종민)‬ ‪저게...‬‪- Vậy là...‬ ‪- Anh không tham gia à?‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 진짜 알아서 해, 진짜!‬‪- Vậy là...‬ ‪- Anh không tham gia à?‬
‪(종훈)‬ ‪네!‬‪Không!‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 뭐야, 어디 갔어?‬ ‪- 근데 저분이 아닌 거 같은 게 뭐냐면‬‪Này, anh ta đi đâu thế?‬ ‪Tôi nghĩ không phải anh ta đâu.‬
‪아까 그, 연극 보는데‬‪Trong lúc xem các vở kịch,‬
‪(세정)‬ ‪꽃의 살인마 역할이‬ ‪따로 있는데도 불구하고‬‪tôi thấy có các vai diễn cho Sát Thủ Hoa‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪그 연기에 저 윤종훈 씨 역할이‬ ‪따로 있었어요‬‪nhưng cũng có vai riêng‬ ‪cho Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아, 진짜?‬ ‪- (세정) 예‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪T 나왔어, A, 뭐, T‬‪Có T. Vậy là A, chữ gì đó, rồi T.‬
‪(승기)‬ ‪아트밸리?‬‪"Art valley"?‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 아, 맞네‬ ‪- (세정) 오, 맞다‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ồ, anh nói đúng!‬
‪- (민영) 맞네, 아트밸리‬ ‪- (세정) 아트밸리 맞다‬‪- Cái gì?‬ ‪- Ồ, anh nói đúng!‬ ‪- Là nó.‬ ‪- Thung lũng nghệ thuật Pocheon?‬
‪- 포천 아트밸리‬ ‪- (재석) 아트밸리?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Là nó.‬ ‪- Thung lũng nghệ thuật Pocheon?‬ ‪- Gần đây.‬ ‪- Art valley?‬
‪"아트밸리"‬
‪(세정)‬ ‪글로 오라는 건가, 지금?‬‪Vậy ta phải đến đó à?‬ ‪- Mười giờ.‬ ‪- Lúc mười giờ!‬
‪- (재욱) 10시‬ ‪- (재석) 야, 이게‬‪- Mười giờ.‬ ‪- Lúc mười giờ!‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪- (종민) 10시까지‬ ‪- (재석) 아트밸리 10시구나‬‪- Mười giờ.‬ ‪- Lúc mười giờ!‬ ‪Thung lũng nghệ thuật, mười giờ.‬
‪(종민)‬ ‪지금 빨리 가야 돼요‬ ‪지금 시간 몇 시야?‬‪Thung lũng nghệ thuật, mười giờ.‬ ‪- Ta phải tranh thủ thôi.‬ ‪- Gần mười giờ rồi.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 지금 시간 다 됐어, 지금 가야 돼‬ ‪- 지금 가야 돼, 지금 가야 돼...‬‪- Ta phải tranh thủ thôi.‬ ‪- Gần mười giờ rồi.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Nhanh.‬
‪- (종민) 가자, 가자‬ ‪- (세정) 아휴‬‪Đi nào.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪포천 아트밸리‬‪Thung lũng nghệ thuật Pocheon.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러면 태항호가‬ ‪죽은 거야, 어떻게 된 거야?‬‪Vậy Tae Hang Ho đã chết thật sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪태항호는 죽은 거 아니에요, 그러니까?‬‪Vậy Tae Hang Ho đã chết thật sao?‬ ‪Không phải thế sao?‬ ‪- Chết rồi mà nghỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 죽은 거지?‬ ‪- (승기) 죽은 거잖아요‬‪- Chết rồi mà nghỉ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nhưng có người đã di chuyển thi thể.‬
‪근데 그걸 누군가 치운 거겠죠?‬‪Nhưng có người đã di chuyển thi thể.‬
‪(재석)‬ ‪태항호 어디 갔어?‬‪Này, anh ta đâu rồi?‬
‪(종민)‬ ‪꽃의 살인마가 K를 죽일 때‬ ‪마지막이라고 했어‬‪Khi Sát Thủ Hoa sát hại K,‬ ‪anh ta nói đó là nạn nhân cuối cùng.‬
‪(배우15)‬ ‪내 마지막 작품‬‪SÁT THỦ HOA LẤY ĐỘC DƯỢC VÀ CÔNG CỤ‬ ‪TỪ TAE HANG HO‬
‪'마지막 작품'?‬‪SÁT THỦ HOA LẤY ĐỘC DƯỢC VÀ CÔNG CỤ‬ ‪TỪ TAE HANG HO‬
‪(배우15)‬ ‪'행복한 종말'‬‪SÁT THỦ HOA LẤY ĐỘC DƯỢC VÀ CÔNG CỤ‬ ‪TỪ TAE HANG HO‬ ‪HẮN BẢO K LÀ NẠN NHÂN CUỐI CÙNG‬
‪칸나를 당신께 선물하지‬‪HẮN BẢO K LÀ NẠN NHÂN CUỐI CÙNG‬
‪(승기)‬ ‪범인이 둘인가?‬‪Vậy là có hai tên sát nhân?‬
‪(승기)‬ ‪윤종훈은 태항호를 살해한 범인이고‬‪Vậy là có hai tên sát nhân?‬ ‪Có thể Yoon Jong Hoon đã giết Tae Hang Ho,‬
‪- (승기) 김민재는 꽃의 살인마‬ ‪- (종민) 꽃의 살인마‬‪và Kim Min Jae là Sát Thủ Hoa.‬
‪(재욱)‬ ‪공교롭게 모든 우리 사건에‬ ‪그, 김민재 형사가‬‪và Kim Min Jae là Sát Thủ Hoa.‬ ‪Một cách nào đó, Trung sĩ Kim luôn có mặt‬
‪하여튼 어떻게든지‬ ‪나타나긴 나타났었지‬‪ở các hiện trường án mạng ta điều tra.‬
‪(민재)‬ ‪임 형사님 후배 김민재 경사입니다‬‪Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae.‬ ‪KIM MIN JAE LIÊN QUAN ĐẾN MỌI VỤ ÁN‬
‪- 처음 뵙겠습니다‬ ‪- (재석) 어, 예, 예‬‪KIM MIN JAE LIÊN QUAN ĐẾN MỌI VỤ ÁN‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 화면 속에 있는 그 사람, 맞지?‬ ‪- 맞아요, 맞아‬‪KIM MIN JAE LIÊN QUAN ĐẾN MỌI VỤ ÁN‬ ‪Trung sĩ Kim. Ta lại gặp nhau rồi.‬
‪- (재석) 형사님! 여기서 또 뵙네‬ ‪- (세훈) 아, 다행이네‬‪Trung sĩ Kim. Ta lại gặp nhau rồi.‬
‪(세정)‬ ‪형사님, 여기 어쩐 일이세요?‬‪- Trung sĩ Kim, sao anh ở đây?‬ ‪- Tôi đến vì vụ án mạng.‬
‪민성욱 씨 찾으러 왔습니다‬‪- Trung sĩ Kim, sao anh ở đây?‬ ‪- Tôi đến vì vụ án mạng.‬ ‪Là Trung sĩ Kim mà?‬
‪(승기)‬ ‪저분 형사님 아니셔?‬‪Là Trung sĩ Kim mà?‬ ‪Tôi nhớ chỉ mời vài người đến thôi mà.‬
‪몇 분만 오라고 하지 않았나요?‬‪Tôi nhớ chỉ mời vài người đến thôi mà.‬
‪(승기)‬ ‪김민재는 너무 수상해‬‪Thật đáng nghi.‬
‪아, 갔는데 김민재 있으면‬‪Nếu Trung sĩ Kim đang ở đó,‬ ‪tôi sẽ túm cổ anh ta.‬
‪제가 멱살 한번 잡을게요‬‪Nếu Trung sĩ Kim đang ở đó,‬ ‪tôi sẽ túm cổ anh ta.‬
‪[승기와 종민의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nếu Trung sĩ Kim đang ở đó,‬ ‪tôi sẽ túm cổ anh ta.‬ ‪CẢNH CÁO TÚM CỔ‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 근데 김민재는 얼굴이‬‪CẢNH CÁO TÚM CỔ‬ ‪Nhưng Kim Min Jae‬ ‪không giống người đã phạm pháp.‬
‪범인 상이 아닌데?‬‪Nhưng Kim Min Jae‬ ‪không giống người đã phạm pháp.‬ ‪Anh cũng có giống thám tử đâu.‬
‪너도 탐정 상은 아니야‬‪Anh cũng có giống thám tử đâu.‬
‪[함께 웃는다]‬‪TRÔNG NHƯ CA SĨ‬
‪(종민)‬ ‪똑같이 생겼는데 왜요?‬‪Ta trông giống nhau mà.‬ ‪Anh nói gì thế hả?‬
‪뭘 똑같이 생겨?‬‪Anh nói gì thế hả?‬
‪(승기)‬ ‪어쨌든 아트밸리 가 보면 뭔가 하여튼‬‪Dù sao thì cứ đến‬ ‪thung lũng nghệ thuật Pocheon sẽ rõ.‬
‪- (종민) 나올 것 같아, 실마리나...‬ ‪- (승기) 나올 것 같은데?‬‪Dù sao thì cứ đến‬ ‪thung lũng nghệ thuật Pocheon sẽ rõ.‬ ‪- Sẽ tìm được gì đó.‬ ‪- Ừ.‬ ‪ĐIỀU GÌ ĐANG CHỜ ĐỢI TA?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ĐIỀU GÌ ĐANG CHỜ ĐỢI TA?‬
‪(종민)‬ ‪다 왔어, 다 왔어‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Đến rồi.‬
‪어휴‬
‪- (재석) 여기 무슨 안내소 있는데?‬ ‪- (세훈) 안내소 있는데요?‬‪- Có phòng thông tin ở đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (세훈) '안내소'‬ ‪- (재석) 어유‬‪Phòng thông tin.‬
‪[재석의 한숨]‬
‪[재석이 중얼거린다]‬‪Đây rồi...‬
‪(승기)‬ ‪어?‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐야, 깜짝이야, 아, 깜짝이야‬‪Ôi trời. Làm tôi hết hồn.‬
‪천 달러‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪Một ngàn đô la.‬ ‪Anh này muốn một ngàn đô.‬
‪- (승기) 뭐야? 뭐야, 뭐야?‬ ‪- 아, 이분은 또 천 달러네?‬‪Anh này muốn một ngàn đô.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(항호)‬ ‪물어보려면 만 달러‬‪TAE HANG HO TỪNG LUÔN ĐÒI MƯỜI NGÀN ĐÔ LA‬
‪만 달러‬‪TAE HANG HO TỪNG LUÔN ĐÒI MƯỜI NGÀN ĐÔ LA‬
‪만 달러‬‪TAE HANG HO TỪNG LUÔN ĐÒI MƯỜI NGÀN ĐÔ LA‬
‪천 달러‬‪Một ngàn đô.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 태항호 씨 좀‬ ‪만나러 왔는데요‬‪Bọn tôi đến để gặp Tae Hang Ho.‬
‪천 달러‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪Một ngàn đô.‬
‪[탐정들의 당황한 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪천 달러면‬‪Một ngàn đô‬ ‪- vẫn đỡ hơn mười ngàn.‬ ‪- Đây cũng là tiệm tạp hóa à?‬
‪만 달러보다는 조금 낫다‬‪- vẫn đỡ hơn mười ngàn.‬ ‪- Đây cũng là tiệm tạp hóa à?‬
‪여기도 만물상이야?‬‪- vẫn đỡ hơn mười ngàn.‬ ‪- Đây cũng là tiệm tạp hóa à?‬
‪(재석)‬ ‪여기 뭐, 여기가‬ ‪비밀 만물상이라 그랬잖아‬‪Chắc cũng kiểu tiệm tạp hóa bí mật.‬
‪아, 비밀 만물상 찾아오셨으면‬‪À, nếu các vị đến vì tiệm tạp hóa bí mật,‬
‪VIP분들이신가 보네요‬‪thì chắc là khách VIP rồi.‬
‪보통 VIP분들이 오시면 늘, 으쌰‬‪Khi VIP đến đây, họ thường...‬ ‪Đây này.‬
‪씁, 요 열쇠를 여시고요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Các vị phải mở được khóa này,‬
‪(남자2)‬ ‪여기서 진짜 지도를 찾으셔서‬ ‪찾아가시면 됩니다‬‪và tìm ra đúng bản đồ trong số này.‬
‪그러니까 이 지도 중에‬ ‪이 암호를 풀면‬‪và tìm ra đúng bản đồ trong số này.‬ ‪Vậy nếu bọn tôi giải mã được,‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪- 진짜 지도가 여기 있는 거야‬ ‪- 진짜 지도가...‬‪sẽ tìm ra bản đồ thật à?‬ ‪Vậy mấy hình này là mật mã?‬
‪(민영)‬ ‪이게 암호라는 거잖아요?‬‪Vậy mấy hình này là mật mã?‬ ‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Trông giống điệu nhảy?‬
‪- (재석) 뭐지?‬ ‪- (승기) 이거 무슨 춤 같지 않아요?‬‪- Là gì nhỉ?‬ ‪- Trông giống điệu nhảy?‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪- (승기) 하나, 둘‬ ‪- (민영) 둘‬‪- Một, hai.‬ ‪- Hai.‬ ‪- Tay nữa.‬ ‪- Ba.‬
‪- (재석) 손, 손‬ ‪- (승기) 셋, 넷‬‪- Tay nữa.‬ ‪- Ba.‬ ‪- Bốn.‬ ‪- Không, như vầy nè.‬
‪- (세정) 이렇게 해서, 이렇게‬ ‪- (재석) 이거, 이거, 이거‬‪- Bốn.‬ ‪- Không, như vầy nè.‬ ‪- Thế này.‬ ‪- Không, giống cái này.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 이거, 이거, 요거, 요거‬‪- Thế này.‬ ‪- Không, giống cái này.‬
‪(민영과 세훈)‬ ‪- 이게 자세히 보면‬ ‪- 아, 이렇게 해서 이렇게 들고 있네‬‪- Nếu nhìn kỹ...‬ ‪- Nâng chân lên.‬
‪(민영)‬ ‪이쪽이 들고 있어, 한쪽...‬‪- Nếu nhìn kỹ...‬ ‪- Nâng chân lên.‬ ‪- Nâng một chân lên.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (재석) 그렇네, 그렇네‬ ‪- (세정) 와, 이렇게 해야 돼요?‬‪- Nâng một chân lên.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phải làm thế này à?‬ ‪- Khó quá nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪이렇게 어렵다고, 안무가?‬‪- Phải làm thế này à?‬ ‪- Khó quá nhỉ?‬ ‪Mọi người nghĩ là điệu nhảy thật à?‬
‪근데 정말 춤추는 게 맞다고요?‬‪Mọi người nghĩ là điệu nhảy thật à?‬ ‪- Khó thật đấy.‬ ‪- Một,‬
‪- (세정) 진짜 어려운데?‬ ‪- (재석) 하나, 둘, 셋, 넷‬‪- Khó thật đấy.‬ ‪- Một,‬ ‪hai, ba, bốn...‬
‪[탐정들의 웃음]‬‪hai, ba, bốn...‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 야, 이건, 이건 100% 이거 아니에요?‬ ‪- 야, 이거 뭐냐?‬‪- Không phải thế này à?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (승기) 이건 100% 이거 아니에요?‬ ‪- (세훈) 풀렸어요?‬‪- Không phải thế này à?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Như thế này?‬ ‪- Ra chưa?‬
‪(재석)‬ ‪무조건이지‬‪Đúng thế rồi.‬
‪- (세훈) 안 풀렸어요?‬ ‪- (재석) 야, 이게 뭐냐?‬‪Đúng thế rồi.‬ ‪Là gì được nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪어, 이거 도수 체조인가?‬‪- Bài tập thể dục à?‬ ‪- Một, hai.‬
‪- (승기) 하나, 하나‬ ‪- (재석) 둘‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Bài tập thể dục à?‬ ‪- Một, hai.‬ ‪- Một, hai.‬ ‪- Hai.‬
‪- (승기) 둘, 셋, 넷‬ ‪- (재석) 손, 손‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Một, hai.‬ ‪- Hai.‬ ‪- Tay nữa.‬ ‪- Ba, bốn.‬
‪- (세정) 이렇게 해서, 이렇게‬ ‪- (재석) 이거, 이거...‬‪- Tay nữa.‬ ‪- Ba, bốn.‬ ‪- Thế này.‬ ‪- Không, thế này chứ.‬
‪(민영)‬ ‪이거, 이거, 요거, 요거‬‪- Thế này.‬ ‪- Không, thế này chứ.‬
‪- (승기) 아, 그러니까 셋, 아...‬ ‪- (세정) 반대, 반대‬ ‪[민영이 말한다]‬‪Rồi. Ba...‬ ‪- Hướng ngược lại.‬ ‪- Tiếp đi.‬
‪- (민영) 이게 자세히 보면‬ ‪- (세훈) 아, 이렇게 들고 있네요‬‪- Hướng ngược lại.‬ ‪- Tiếp đi.‬ ‪- Nếu nhìn kỹ...‬ ‪- Ồ, thế này.‬
‪[민영이 설명한다]‬‪- Nếu nhìn kỹ...‬ ‪- Ồ, thế này.‬ ‪Cái này...‬
‪(세훈)‬ ‪와, 종민이 형 풀었어요‬‪Cái này...‬ ‪Ồ, Jong Min mở được rồi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Hả?‬
‪(승기)‬ ‪진짜로?‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Thật à?‬ ‪- Hả?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪풀었어?‬‪- Thật à?‬ ‪- Hả?‬ ‪Mở trong lúc ta không để ý à?‬
‪(승기)‬ ‪이렇게 집중 안 할 때 풀었다고?‬ ‪[세정과 민영의 탄성]‬‪Mở trong lúc ta không để ý à?‬
‪야, 어떻게 이렇게‬ ‪아무도 관심 안 가질 때‬‪Sao anh mở được‬ ‪khi mọi người không để ý chứ?‬
‪- (승기) 이렇게 어려운 걸‬ ‪- (재석) 야‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Sao anh mở được‬ ‪khi mọi người không để ý chứ?‬ ‪- Một, hai...‬ ‪- Sao mở được thế?‬
‪(재석)‬ ‪너는 지금 이거 어떻게 푼 거야?‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Một, hai...‬ ‪- Sao mở được thế?‬
‪(종민)‬ ‪막 돌리니까 돌아가던데요?‬‪Chỉ xoay nó rồi mở thôi.‬ ‪Vậy mở nó ra đi.‬
‪(승기)‬ ‪그러면 어쨌든 한번 열어 보죠‬ ‪형이 열어 봐요, 그럼 이거‬‪Vậy mở nó ra đi.‬ ‪Mở đi, Jong Min.‬
‪(재석)‬ ‪참 나, 얘 진짜‬‪Trời ơi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (종민) 뭐야, 이거?‬ ‪- (승기) 유니콘이다, 유니콘‬‪- Gì thế?‬ ‪- Một con kì lân.‬
‪[세정의 한숨]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Một con kì lân.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 동물이 달라요‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Hả?‬ ‪- Có nhiều con khác nữa.‬
‪(재석)‬ ‪이건 또 뭐야?‬‪Nghĩa là sao nhỉ?‬
‪[세정의 한숨]‬
‪- (세정) 아, 알았다!‬ ‪- (재석) 아, 그렇지?‬‪- Tôi biết rồi!‬ ‪- Tốt!‬ ‪Là "‎horse‎", gồm chữ H, O, R...‬
‪(세정)‬ ‪HOR...‬ ‪'홀스', 그, 스펠링이 뭐죠?‬‪Là "‎horse‎", gồm chữ H, O, R...‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 오, 스펠링, 스펠링, 영어‬ ‪- (승기) 아!‬‪Là "‎horse‎", gồm chữ H, O, R...‬ ‪Đánh vần tiếng Anh!‬ ‪- Có năm chữ cái mà.‬ ‪- Là "‎unicorn‎".‬
‪- (재욱) 다섯 개잖아‬ ‪- (세정) '유니콘, 유니콘'‬‪- Có năm chữ cái mà.‬ ‪- Là "‎unicorn‎".‬ ‪Kỳ lân.‬
‪(승기)‬ ‪'유니콘'‬‪Kỳ lân.‬
‪- (재석) '엘리펀트', 맞아?‬ ‪- (민영) 맞아요‬‪- Con voi?‬ - Ừ.
‪- (승기) '피그'‬ ‪- (재석) '피그', 맞네‬‪- Con lợn.‬ - Lợn. ‪- Khỉ.‬ - Khỉ.
‪- (승기) '멍키', 맞아‬ ‪- (재석) '멍키'‬‪- Khỉ.‬ - Khỉ.
‪[탐정들의 탄성]‬‪- Vậy là nhảy nhót vô ích.‬ ‪- Đoán đúng rồi.‬
‪- (승기) 괜히 춤췄네, 아, 또 이거‬ ‪- (재석) 아이, 맞네, 맞네‬‪- Vậy là nhảy nhót vô ích.‬ ‪- Đoán đúng rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 같은 글자 있는 거를‬ ‪찾아보면 되잖아‬‪Vậy thì tìm chữ cái giống nhau đi.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 있다, '엘리펀트', 두 번째 거‬ ‪- E다, E‬‪- Đây!‬ ‪- Con voi.‬ ‪- Hình hai.‬ ‪- Là E.‬
‪- (재석) E, E‬ ‪- (세정) 이게 E요?‬‪- Hình hai.‬ ‪- Là E.‬ ‪- E à?‬ ‪- Rồi có L, L.‬
‪(재욱)‬ ‪그다음이 L, L‬‪- E à?‬ ‪- Rồi có L, L.‬ ‪Vậy là "‎yellow‎" rồi.‬
‪(세정)‬ ‪'옐로'인가 보다‬‪Vậy là "‎yellow‎" rồi.‬ ‪- À!‬ ‪- Màu vàng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재석) 아!‬ ‪- (세정) '옐로'‬‪- À!‬ ‪- Màu vàng.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, Y 볼게, Y‬‪- Khoang, đó là Y?‬ - Đúng!
‪- (종민) 옐로!‬ ‪- (승기) 옐로, 옐로, 옐로‬ ‪[세정의 환호]‬‪Màu vàng!‬ ‪- Hay quá!‬ ‪- Trời ạ, nhảy nhót chả được gì.‬
‪- (종민) 대박‬ ‪- (승기) 아, 이거 괜히 춤추고 있었네‬‪- Hay quá!‬ ‪- Trời ạ, nhảy nhót chả được gì.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[저마다 말한다]‬‪Trời ạ.‬ ‪Jong Min, nếu anh không mở hộp...‬
‪(재석)‬ ‪종민아, 네가 저거 안 열었으면‬‪Jong Min, nếu anh không mở hộp...‬
‪(민영)‬ ‪아, 오빠가 이거 안 풀었으면‬ ‪못 풀었어요‬‪Ta có thể không giải được mật mã.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (세정) 그렇네요‬‪Ta có thể không giải được mật mã.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Vậy đúng là màu vàng.‬
‪(승기)‬ ‪옐로가 진짜였네‬‪- Ừ.‬ ‪- Vậy đúng là màu vàng.‬
‪- (세정) 천문 과학관이네‬ ‪- (재석) 가 보자‬‪Bảo tàng Khoa học Thiên văn.‬ ‪- Đi thôi.‬ - Vâng.
‪(세훈과 세정)‬ ‪네‬‪- Đi thôi.‬ - Vâng. ‪Lên khá cao đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪꽤 올라가네‬‪Lên khá cao đấy.‬
‪그나저나 이거‬ ‪가면 태항호가 있는 거 아니야?‬‪Lỡ như Tae Hang Ho có mặt ở đây thật?‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 태항호는 죽었...‬ ‪- 아, 그러면 진짜 너무 무서워‬‪- Nhưng Tae Hang Ho chết rồi.‬ ‪- Nếu thế,‬
‪- (재석) 아닌가? 어휴‬ ‪- 너무 무서울 것 같은데요?‬‪- Nhưng Tae Hang Ho chết rồi.‬ ‪- Nếu thế,‬ ‪thì sẽ đáng sợ lắm.‬
‪[탐정들의 겁먹은 신음]‬ ‪[어두운 음악]‬‪thì sẽ đáng sợ lắm.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪어, 이게 뭐야?‬‪Chà, chỗ này là sao?‬
‪(승기)‬ ‪우아, 이쁘다‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪Nơi này đẹp quá.‬
‪[세정의 탄성]‬‪Nơi này đẹp quá.‬
‪(재석)‬ ‪와, 이쁘긴 하다‬‪Ôi, đẹp tuyệt vời.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪그렇죠? 멋있어요‬‪Ôi, đẹp tuyệt vời.‬ ‪Đẹp nhỉ? Tuyệt thật.‬
‪(승기)‬ ‪어, 저 배가 뭐야?‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Đẹp nhỉ? Tuyệt thật.‬ ‪Này, con thuyền đó là sao?‬ ‪Có con thuyền ngoài đó.‬
‪저 배, 배가 뭐가 떠 있는데?‬‪Này, con thuyền đó là sao?‬ ‪Có con thuyền ngoài đó.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪배?‬‪- Thuyền à?‬ ‪- Gì thế kia?‬
‪- (세훈) 이거 배예요?‬ ‪- (승기) 어, 뭐야?‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Thuyền à?‬ ‪- Gì thế kia?‬
‪- (세정) 시체 아니야?‬ ‪- (민영) 어, 시체야, 시체, 시체...‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Một thi thể à?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Thi thể ai đó.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 말도 안 돼‬‪- Thi thể ai đó.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪잠깐만‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Khoan đã.‬
‪(세정)‬ ‪안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼‬‪Ôi, đừng.‬
‪- (재석) 어, 태항호다‬ ‪- (세정) 태항호‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ôi, đừng.‬ ‪- Là Tae Hang Ho!‬ ‪- Tae Hang Ho!‬
‪(재석)‬ ‪어, 태항호 어디 갔어?‬‪Này, anh ta đâu rồi?‬ ‪Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới,‬ Tae Hang Ho.
‪(항호)‬ ‪전국 육지를 떠도는 통통배‬ ‪태항호입니다‬‪Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới,‬ Tae Hang Ho.
‪(종민)‬ ‪진짜 태항호야‬ ‪태항호가 왜 여기 와 있어?‬‪Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới,‬ Tae Hang Ho. ‪- Đúng là anh ta rồi.‬ ‪- Là Tae Hang Ho.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪아니, 아까 시체가 없어졌다 그러더니‬‪Vừa nãy thi thể biến mất mà giờ lại ở đây?‬
‪(재욱과 재석)‬ ‪- 여기 와 있는 거야?‬ ‪- 아니, 시체가 왜 여기 와 있지?‬‪Vừa nãy thi thể biến mất mà giờ lại ở đây?‬ ‪Sao lại ở đây nhỉ?‬ ‪- Ai đó dời thi thể à?‬ ‪- Đúng anh ta rồi.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 누군가 지금 옮겨 놨다는 거 아니야?‬ ‪- 아니, 태항호 맞잖아‬‪- Ai đó dời thi thể à?‬ ‪- Đúng anh ta rồi.‬ ‪- Đúng rồi.‬ - Tae Hang Ho!
‪- (세정) 맞아요‬ ‪- (종민) 태항호‬‪- Đúng rồi.‬ - Tae Hang Ho!
‪(종민)‬ ‪왜 여기, 여기 와 있어?‬‪Chuyện gì đã xảy ra nhỉ?‬
‪- (승기) 진짜 죽은 거였어‬ ‪- (세훈) 지금 여기 누군가 그러면...‬‪- Vậy anh ta chết thật.‬ ‪- Có ai đó đã...‬
‪(승기)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 근데 누가 이걸‬ ‪여기 이렇게 갖다 놓고‬‪Ai đem thi thể lại đây?‬ ‪Tôi cũng muốn biết.‬
‪아, 그러니까 말이야‬‪Tôi cũng muốn biết.‬
‪과시하려는 건가?‬‪Họ muốn khoe khoang à?‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 우리한테 이게 보라고 한 거면‬‪Nếu họ muốn ta thấy thi thể này,‬
‪이 안에 뭐, 우리한테‬ ‪메시지 같은 걸 남겨 두지 않았나?‬‪hẳn sẽ có thông điệp nào đó ở đây.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Hoa này mang ý nghĩa gì nhỉ?‬
‪(재욱과 종민)‬ ‪- 그러니까‬ ‪- 이 꽃이 뭘, 뭘 의미하죠, 꽃말이?‬‪- Ừ.‬ ‪- Hoa này mang ý nghĩa gì nhỉ?‬ ‪Đây là loại hoa ta đã thấy mà?‬
‪(재석)‬ ‪이 꽃 아까 남겨 있었던 꽃 맞지?‬‪Đây là loại hoa ta đã thấy mà?‬
‪- (재욱) 어디?‬ ‪- (재석) 맞지, 맞지?‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Ở đâu?‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 맞아요, 맞아요, 맞아요‬ ‪- (승기) 어디에요?‬‪- Đúng không?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Khi xác Tae Hang Ho biến mất...‬ - Ừ?
‪- (재석) 태항호 시체가 없어지고‬ ‪- (종민) 예‬‪- Khi xác Tae Hang Ho biến mất...‬ - Ừ? ‪- ...hoa này được đặt bên trái giường.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 그 병실에 남아 있던 꽃이 이거야‬ ‪- 맞아요, 맞아요, 맞아요‬‪- ...hoa này được đặt bên trái giường.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아, 맞아, 맞아, 맞아, 이 꽃이야‬ ‪- 보라색 꽃‬‪À, phải rồi. Cùng một loại đấy.‬ ‪Hoa gì thế? Màu tím.‬
‪- (승기) 이 꽃이 뭐예요?‬ ‪- (종민) 보라색 꽃‬‪Hoa gì thế? Màu tím.‬
‪(세정)‬ ‪이 목걸이는 뭐죠?‬‪Dây chuyền này là gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪목걸이 뭐, 글씨 같은데?‬‪Trông như chữ gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪키인가, 무슨? 아, 미안합니다‬‪Hay là chìa khóa? Ồ, tôi xin lỗi nhé.‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬ ‪- (종민) 어, 그래, 그렇지‬ ‪- (세정) 아유, 와‬‪Được rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪열쇠야?‬ ‪[재석의 한숨]‬‪Là chìa khóa à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪도장, 그거 같긴 하다‬‪Trông như Hán tự.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 그럼 'pm 10시'라는 거는‬ ‪뭐, 누가 만나기로 하고 한 게 아니라‬‪Vậy "10:00 tối" trên mẫu giấy‬ ‪không phải thời gian hẹn gặp nhau‬
‪그냥 이 시체를 그 시간에‬‪mà chỉ là thời gian‬ ‪thi thể được chuyển đến đây?‬
‪- (재욱) 보여 주겠다는 암시야?‬ ‪- (종민) 놓은 거지, 여기다‬‪thi thể được chuyển đến đây?‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪이건 100% 어디선가 보고 있을...‬‪Chắc người đó đang dõi theo ta.‬ ‪Tôi cũng nghĩ thế.‬
‪(세훈)‬ ‪네, 보고 있을 것 같아요‬‪Tôi cũng nghĩ thế.‬ ‪Họ cố ý dụ ta đến đây.‬
‪(재욱)‬ ‪우리를 일로 유인한 거나‬ ‪마찬가지 아니야?‬‪Họ cố ý dụ ta đến đây.‬
‪- (승기) 예‬ ‪- (재석) 한번 이 위로 한번 가 볼까?‬‪Họ cố ý dụ ta đến đây.‬ ‪Ta lên đó xem thử nhé?‬
‪- (종민) 천문대로 올라가 볼까요?‬ ‪- (세정) 네‬‪Lên đài quan sát nhé?‬ ‪Được thôi.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪Ồ, đây là đài thiên văn.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기가 천문대네‬‪Ồ, đây là đài thiên văn.‬
‪(승기)‬ ‪여기 그럼 뭐가 답이 있는 건가?‬‪Ta sẽ tìm thấy gì đó ở đây chứ?‬ ‪Không biết sẽ tìm ra gì.‬
‪- (세훈) 누가 있을지 궁금하다‬ ‪- (재석) 아, 저기, 잠깐만‬‪Không biết sẽ tìm ra gì.‬ ‪- Này, khoan đã.‬ ‪- Sao?‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 예?‬ ‪- 내가 저, 어느 순간부터 보니까‬‪- Này, khoan đã.‬ ‪- Sao?‬ ‪Nãy giờ tôi cứ nghĩ mãi...‬
‪(재석)‬ ‪약간 우리 그‬ ‪탐정단 리더처럼 행동하네?‬‪Anh cứ hành xử như đội trưởng vậy.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Anh cứ hành xử như đội trưởng vậy.‬ ‪- Tôi...‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪아니‬‪- Tôi...‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(종민)‬ ‪아까 푸는 거 못 보셨어요, 이거?‬‪Không thấy tôi mở được khóa à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 참‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Không thấy tôi mở được khóa à?‬
‪아이, 나 진짜‬‪Thật là, làm tôi thấy khó chịu đấy.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아, 어느 순간 되게 기분 나쁘네‬ ‪- 아이참, 저만 따라오세요‬‪Thật là, làm tôi thấy khó chịu đấy.‬ ‪- Hài quá đi.‬ ‪- Cứ theo tôi đi.‬ ‪Không nghe rõ mà tự tin dễ sợ.‬
‪(승기)‬ ‪귀도 안 들리겠다 뭐‬ ‪자신감도 붙어 가지고 이제는 뭐‬‪Không nghe rõ mà tự tin dễ sợ.‬
‪(종민)‬ ‪어, 잠겼는데?‬‪Cái gì? Khóa rồi.‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (세훈) 예?‬‪Hả? À, chìa khóa.‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 아까 열쇠‬ ‪- 제가 봤을 땐 이게 비번인 것 같아요‬‪Hả? À, chìa khóa.‬ ‪Tôi nghĩ đây là mật mã.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi nghĩ đây là mật mã.‬ ‪Chắc là một con số.‬
‪(세정)‬ ‪이게 숫자예요, 숫자‬ ‪그렇죠, 숫자 같죠?‬‪Chắc là một con số.‬ ‪- Giống chữ số nhỉ?‬ ‪- Mật mã à?‬
‪- (재석) 비번이네, 비번‬ ‪- (세훈) 오케이, 오케이‬‪- Giống chữ số nhỉ?‬ ‪- Mật mã à?‬ ‪Đúng không?‬
‪- (민영) 오‬ ‪- (세정) 그렇죠?‬‪Đúng không?‬
‪- (종민) 2네, 2‬ ‪- (민영) 아, 그러면 이렇게 읽는 거면‬‪- Là hai.‬ ‪- Nếu đọc thế này...‬
‪- (세정) 5, 2‬ ‪- (재욱) 5, 2, 6‬‪- Là hai.‬ ‪- Nếu đọc thế này...‬ ‪- Thì là 52...‬ ‪- Là 526...‬
‪- (민영) 5, 2...‬ ‪- (재욱) 5, 2, 6‬‪- Thì là 52...‬ ‪- Là 526...‬
‪(민영)‬ ‪5328 해 봐요‬‪Thử 5328 xem.‬
‪[도어 록 알림음]‬‪Sao, 5328, sao.‬
‪(재석)‬ ‪별, 5328, 별‬‪Sao, 5328, sao.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪별, 별‬‪- Sao.‬ ‪- Sao.‬
‪[도어 록 알림음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Trời, đồ bịt tai này.‬ ‪- Thật là.‬
‪[저마다 구시렁거린다]‬‪- Trời, đồ bịt tai này.‬ ‪- Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪일로 나와‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Tránh ra nào.‬
‪너 일로 나와, 일로 나와‬‪Lùi lại đi.‬ ‪TRẢ TÊN KHỜ VỀ ĐÚNG VỊ TRÍ‬
‪- (승기) 목걸이가 이거였는데‬ ‪- (세정) 3825는요?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Dây chuyền...‬ ‪- Còn 3825 thì sao?‬
‪[도어 록 알림음]‬ ‪- (세정) 오!‬ ‪- (종민) 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪- Được rồi à?‬ ‪- Không, sai rồi.‬
‪- 안 된 거구나, 안 된 거, 안 된 거‬ ‪- (승기) 안 된 거 같은데‬‪- Được rồi à?‬ ‪- Không, sai rồi.‬ ‪- Chưa được.‬ ‪- Thật là.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- (종민) 아...‬ ‪- 안 된 거, 안 된 거‬‪- Chưa được.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Chưa mà.‬ ‪- Làm tôi bất ngờ.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪- (종민) 깜짝이야‬ ‪- (승기) 지금 되게 남성스러운...‬‪- Chưa mà.‬ ‪- Làm tôi bất ngờ.‬ ‪Giọng cô nghe như đàn ông ấy.‬
‪- (재석) 527...‬ ‪- (세정) 5276‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Vậy thì 527...‬ ‪Lấy 5276 đi.‬
‪(세정)‬ ‪5276, 5276‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Lấy 5276 đi.‬ ‪Thử 5276.‬
‪[도어 록 조작음]‬‪Thử 5276.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(세정과 재석)‬ ‪5276‬‪- Là 5276!‬ ‪- Đúng rồi!‬
‪(세정과 승기)‬ ‪5276, 5276‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Là 5276!‬ ‪- Đúng rồi!‬
‪(세정)‬ ‪5276‬‪- Là 5276!‬ ‪- Đúng rồi!‬ ‪Là 5276.‬
‪(승기)‬ ‪역시 너 세정이 또‬‪Se Jeong lại giải đúng.‬
‪- (세정) 오늘, 오늘, 아, 잘 풀린다‬ ‪- (승기) 야, 세정이 오늘 뭐‬‪Hôm nay tôi giải mật mã giỏi quá.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (종민) 와, 잘했다‬ ‪- (재욱) 야, 뭐야?‬‪Hôm nay tôi giải mật mã giỏi quá.‬ ‪- Giỏi lắm.‬ - Gì đây?
‪- (승기) 뭐야, 이거?‬ ‪- (종민) 이건 뭐야?‬‪- Giỏi lắm.‬ - Gì đây? ‪- Gì thế?‬ - Ở đây có đủ thứ.
‪(재석)‬ ‪야, 별걸 다 갖다 놨네‬ ‪별걸 다 갖다 놨어‬‪- Gì thế?‬ - Ở đây có đủ thứ. ‪Có mấy món đồ siêu cổ.‬
‪(세훈)‬ ‪진짜 완전 옛날 거를‬‪Có mấy món đồ siêu cổ.‬ ‪Hay ho thật.‬
‪와, 대박이다‬‪Hay ho thật.‬ ‪Vậy là 10:00 tối ở...‬
‪- (재석) 오후 10시에 비밀 만물상‬ ‪- (승기) 비밀 만물상‬‪Vậy là 10:00 tối ở...‬ ‪- Tiệm tạp hóa bí mật.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chính nó đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 여기 만물상이잖아요‬ ‪- (승기) 여기잖아요‬‪- Chính nó đấy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Vậy Yoon Jong Hoon đã xé mẫu giấy‬ ‪và dụ ta đến đây à?‬
‪그럼 여기 윤종훈이 그걸 찢어서‬ ‪우리를 이쪽으로 유인한 건지‬‪Vậy Yoon Jong Hoon đã xé mẫu giấy‬ ‪và dụ ta đến đây à?‬ ‪Ai muốn ta đến đây nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아니면 누가 우리를‬ ‪이쪽으로 부른 건지‬‪Ai muốn ta đến đây nhỉ?‬ ‪Nếu Tae Hang Ho đã hẹn gặp người đó,‬
‪태항호랑 10시에 만나기로 했으면‬‪Nếu Tae Hang Ho đã hẹn gặp người đó,‬ ‪vậy thì họ phải có kế hoạch‬ ‪trao đổi gì đó.‬
‪뭔가 거래가 있었을 거...‬ ‪있으려고 만난 거 아니에요?‬‪vậy thì họ phải có kế hoạch‬ ‪trao đổi gì đó.‬
‪실패한 거지‬‪- Nhưng thất bại.‬ ‪- Vậy chắc là có gì đó ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪그러니까 여기에 뭔가가 있을 수 있지‬‪- Nhưng thất bại.‬ ‪- Vậy chắc là có gì đó ở đây.‬ ‪Anh ta định trao đổi gì nhỉ?‬
‪- (종민) 그렇지‬ ‪- 뭘 전해 주려고 그런 걸까?‬‪Anh ta định trao đổi gì nhỉ?‬ ‪Tôi cũng muốn biết.‬
‪- (종민) 그러니까 그걸 찾아야 돼‬ ‪- (재석) 아이, 그러니까 말이야‬‪Tôi cũng muốn biết.‬
‪[승기의 한숨]‬ ‪(민영)‬ ‪아니, 뭐, 힌트가 될 만한 게 없나?‬‪Ở đây chẳng có manh mối gì sao?‬
‪- (세정) 어?‬ ‪- (민영) 여기 있네‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Đây.‬ ‪- Sao lại thế?‬
‪- (종민) 어, 뭐야, 왜?‬ ‪- (민영) 숨겨 놨어요‬‪- Đây.‬ ‪- Sao lại thế?‬ ‪- Nó bị giấu ở đây.‬ ‪- Sao tìm được thế?‬
‪(종민)‬ ‪와, 너 어떻게 찾았어?‬‪- Nó bị giấu ở đây.‬ ‪- Sao tìm được thế?‬ ‪Sao tìm được vậy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이걸 찾았어, 어떻게?‬ ‪[세정이 말한다]‬‪Sao tìm được vậy?‬ ‪"Ông Ji có một người con trai.‬ Tên người con là"...
‪(재석)‬ ‪'지 연구원에게는 아들이 있습니다‬ ‪그놈은 바로'‬‪"Ông Ji có một người con trai.‬ Tên người con là"...
‪(재석과 세정)‬ ‪- '지 연구원'?‬ ‪- 아, 이거 그때 그 휴대폰인데‬‪Ông Ji à?‬ ‪Là chiếc điện thoại ta thấy lần trước.‬
‪- (세정) 그...‬ ‪- 정재영인가?‬‪Là chiếc điện thoại ta thấy lần trước.‬ ‪Của Jung Jae Yeong à?‬
‪[세정의 놀란 신음]‬
‪- (재석) 전화기 있네‬ ‪- (민영) 어, 핸드폰‬‪ĐIỆN THOẠI CỦA NHÀ NGHIÊN CỨU‬ ‪JUNG JAE YEONG‬
‪(재석)‬ ‪'지 연구원에게는 아들이 있습니다‬ ‪그 이름은 바ㄹ'?‬‪"Ông Ji có một người con trai.‬ ‪- Tên người con là"...‬ - Gì thế này?
‪[재욱이 호응한다]‬ ‪(민영)‬ ‪죽어 가면서 보낸 문자 아닌가, 그거는‬‪- Tên người con là"...‬ - Gì thế này? ‪Đây là tin anh ấy viết‬ ‪ngay trước khi chết?‬
‪- (세정) 맞, 맞는 것 같은데‬ ‪- (세훈) 그땐 핑크색이었는데‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Đây là tin anh ấy viết‬ ‪ngay trước khi chết?‬ ‪- Tôi nghĩ thế.‬ ‪- Nhưng điện thoại lúc đó màu hồng.‬
‪(세훈)‬ ‪이거 색깔이 다른데요?‬‪Màu khác nhau.‬ ‪- Nhân bản?‬ ‪- Đã được nhân bản?‬
‪- (승기) 이게 복제폰인가?‬ ‪- (종민) 복제폰?‬‪- Nhân bản?‬ ‪- Đã được nhân bản?‬ ‪Có thể nhân bản điện thoại à?‬
‪복제를 할 수 있어, 폰도?‬‪Có thể nhân bản điện thoại à?‬
‪[민영의 놀란 숨소리]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야, 왜?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Vụ án mạng‬
‪그때 김민재가 제일 먼저 발견한‬ ‪그 살인 사건‬‪- Cái gì?‬ ‪- Vụ án mạng‬ ‪mà Kim Min Jae có mặt đầu tiên.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저, 맞네, 형사님!‬ ‪[무거운 음악]‬‪TRUNG SĨ KIM CÓ MẶT TRƯỚC TRƯỚC TA‬
‪- (세훈) 아, 다행이네‬ ‪- (재석) 여기서 또 뵙네‬‪TRUNG SĨ KIM CÓ MẶT TRƯỚC TRƯỚC TA‬
‪(재욱)‬ ‪사진이나 뭐, 다른 자료는 없어?‬‪Không có hình ảnh hay dữ liệu gì à?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 지금, 잠깐만‬ ‪문자는 그게 있고요‬‪Khoan, có một tin nhắn và...‬
‪(녹음 속 재영)‬ ‪2018년 10월 1일‬‪Ngày 1 tháng 10 năm 2018.‬
‪나는 신변 보호 조치를 통해‬ ‪경찰의 집으로 왔다‬‪Ngày 1 tháng 10 năm 2018.‬ ‪Tôi đến nhà của một cảnh sát‬ ‪để yêu cầu bảo vệ riêng.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Ngày 1 tháng 10 năm 2018.‬
‪2018년 10월 1일‬‪Ngày 1 tháng 10 năm 2018.‬ ‪Tôi đến nhà của một cảnh sát‬
‪나는 신변 보호 조치를 통해‬ ‪경찰의 집으로 왔다‬‪Tôi đến nhà của một cảnh sát‬ ‪để yêu cầu bảo vệ riêng.‬
‪(녹음 속 재영)‬ ‪보호 경찰은‬ ‪잠깐 자리를 비운 상태이다‬‪Viên cảnh sát vừa ra ngoài một lát.‬
‪이게 뭐지?‬‪Cái gì đây?‬
‪(종민)‬ ‪'이게 뭐지?'‬‪"Cái gì đây?"‬
‪[달그락거리는 소리가 흘러나온다]‬
‪(녹음 속 재영)‬ ‪이 방은 대체...‬‪Phòng này là sao chứ?‬
‪(녹음 속 민재)‬ ‪정재영 씨, 여기 어떻게 들어왔죠?‬‪Anh Jung Jae Yeong. Sao anh vào được đây?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪어?‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪GIỌNG QUEN QUÁ‬
‪김민재‬‪Là Kim Min Jae.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬
‪정재영 씨‬‪Anh Jung Jae Yeong.‬
‪(민재)‬ ‪여기 어떻게 들어왔죠?‬‪Sao anh vào được đây?‬
‪[녹음 속 민재의 한숨]‬
‪(녹음 속 민재)‬ ‪보지 말아야 할 거는‬ ‪보지 않는 게 좋은 법인데 말이야‬‪Những thứ không nên thấy‬ ‪thì đừng nên thấy.‬
‪(녹음 속 재영)‬ ‪당신, 정체가 뭐야?‬‪Anh là ai?‬
‪[녹음 속 재영의 힘겨운 신음]‬
‪[녹음 속 민재의 한숨]‬‪Tôi thường không ra tay ngoài kế hoạch‬ như thế này,
‪(녹음 속 민재)‬ ‪이렇게 우발적인 살인은‬ ‪취미는 없습니다만‬‪Tôi thường không ra tay ngoài kế hoạch‬ như thế này,
‪이 일은 다 당신이 자초한 겁니다‬‪nhưng tự anh rước họa vào thân thôi.‬
‪[녹음 속 재영의 힘겨운 신음]‬ ‪[녹음 속 민재의 거친 숨소리]‬‪KIM MIN JAE ĐÃ GIẾT JUNG JAE YEONG?‬
‪[녹음 속 민재의 거친 숨소리]‬‪Vì người anh đầy máu,‬ tôi không thể cho anh cành hoa nào.
‪(녹음 속 민재)‬ ‪이렇게 피로 물든 이상‬ ‪당신에게는 꽃조차 줄 수 없겠군요‬‪Vì người anh đầy máu,‬ tôi không thể cho anh cành hoa nào.
‪- 그래서 없었구나, 우발적으로‬ ‪- (민영) 그래, 우발적으로‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Ra thế mới không có hoa.‬ ‪- Giết người ngoài kế hoạch.‬
‪- 김민재‬ ‪- (민영) 맞잖아‬‪- Kim Min Jae!‬ ‪- Đúng anh ta rồi.‬ ‪- Tên tâm thần.‬ ‪- Kim Min Jae...‬
‪- (세정) 와, 사이코‬ ‪- 야, 이게 김민재...‬‪- Tên tâm thần.‬ ‪- Kim Min Jae...‬ ‪Còn nhớ Ji Yu Jin chứ?‬
‪- 지유진 씨 있잖아요‬ ‪- (종민) 어, 어‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Còn nhớ Ji Yu Jin chứ?‬ ‪Anh ta từ chối tội danh với một nạn nhân.‬
‪그 사람이‬ ‪한 명은 자기가 안 죽였다고 한 거‬‪Anh ta từ chối tội danh với một nạn nhân.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 마지막에 가면서‬‪Ừ, đúng thế.‬ ‪- Ba người?‬ ‪- Hả?‬
‪- 세 명요?‬ ‪- (재석) 예?‬‪- Ba người?‬ ‪- Hả?‬
‪(종민)‬ ‪세 명 아니에요?‬‪- Anh không giết ba người à?‬ ‪- Tôi chỉ giết hai người thôi.‬
‪저는 두 명만 죽였는데‬‪- Anh không giết ba người à?‬ ‪- Tôi chỉ giết hai người thôi.‬
‪- (종민) 마지막에 가면서‬ ‪- (민영) 그게 이제 김민재...‬‪- Là Kim Min Jae rồi.‬ ‪- Hóa ra là Kim Min Jae.‬
‪김민재네, 범인이 김민재였구먼‬‪- Là Kim Min Jae rồi.‬ ‪- Hóa ra là Kim Min Jae.‬ ‪Kim Min Jae là sát nhân.‬
‪[재영의 힘겨운 신음]‬
‪[민재의 거친 숨소리]‬
‪[민재의 힘주는 신음]‬ ‪[재영의 아파하는 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪(민재)‬ ‪이렇게 피로 물든 이상‬ ‪당신에게는 꽃조차 줄 수 없겠군요‬‪Vì người anh đầy máu,‬ ‪tôi không thể cho anh cành hoa nào.‬
‪이유진이라고 했던가?‬‪Anh tên Lee Yu Jin à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민재)‬ ‪너 따위 초보가‬‪Sao lính mới như anh‬ ‪mà dám làm hỏng kiệt tác của tôi?‬
‪감히 작품을 더럽혀?‬‪Sao lính mới như anh‬ ‪mà dám làm hỏng kiệt tác của tôi?‬
‪뭐, 죗값 치르는 거라 생각해라‬‪Cứ xem như đây là cái giá anh phải trả.‬
‪[민재의 힘주는 신음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪- (승기) '꽃조차 줄 수 없겠군요'‬ ‪- (종민) 그러니까 '꽃조차'‬‪- "Tôi không thể cho anh cành hoa nào".‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 태항호도 그럼 죽인 게‬ ‪김민재야?‬‪Vậy anh ta cũng giết Tae Hang Ho?‬ ‪Có lẽ anh ta cũng giết K‬ ‪và các nạn nhân khác.‬
‪- (민영) 정재영은 아니다‬ ‪- (세훈) 그럼 K랑 그런 사람들‬‪Có lẽ anh ta cũng giết K‬ ‪và các nạn nhân khác.‬
‪(세훈)‬ ‪다 죽인 거 아니에요, 김민재가?‬‪Có lẽ anh ta cũng giết K‬ ‪và các nạn nhân khác.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay.‬
‪- (종민) 그렇지‬ ‪- (세정) 왜 죽였지?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay.‬
‪그리고 오늘 이 계획한 것도‬ ‪다 김민재고‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay.‬
‪[음산한 효과음]‬ ‪(세훈)‬ ‪아니에요? 그렇게 되는 거 아니에요?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay.‬ ‪Phải thế không?‬
‪아닌데, 김민재 없었는데, 오늘‬‪Nhưng hôm nay anh ta không ở đó.‬
‪- (승기) 그건 모르죠, 그건 모르지‬ ‪- (재석) 그건 모르지‬‪- Ta đâu biết chắc được.‬ ‪- Không biết đâu.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Dù sao thì dựa vào manh mối ta có,‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 그렇죠‬ ‪- 어쨌든 이 태항호도 우리가 그‬‪- Đúng.‬ ‪- Dù sao thì dựa vào manh mối ta có,‬ ‪có vẻ như Tae Hang Ho‬
‪(재석)‬ ‪여러 가지 그, 단서를 조합해 보면‬‪có vẻ như Tae Hang Ho‬
‪이게 뭔가 하여튼 이 일하고‬ ‪밀접하게 관련이 있었던 것 같긴 해‬‪có liên quan mật thiết với mọi chuyện.‬
‪(재욱)‬ ‪그러니까 정재영이든 누구든‬‪Cho dù là Jung Jae Yeong hay ai khác,‬ ‪ai biết danh tính của thủ phạm‬
‪김민재의 비밀을‬ ‪누군가가 알게 된 사람들은‬‪Cho dù là Jung Jae Yeong hay ai khác,‬ ‪ai biết danh tính của thủ phạm‬
‪결국 다 처리가 된다는‬‪đều bị sát hại...‬ ‪TẤT CẢ ĐỀU CÓ VẺ HỢP LÝ‬
‪[놀란 숨소리]‬‪TẤT CẢ ĐỀU CÓ VẺ HỢP LÝ‬
‪- (재욱) 그럼, 그럼 우리도‬ ‪- 우리도 위험하네‬‪- Vậy chúng ta...‬ ‪- Ta gặp nguy rồi.‬ ‪- Ta mới phát hiện ra Kim Min Jae.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱과 종민)‬ ‪- 김민재의 비밀을 우리도 알게 됐는데‬ ‪- 지금 이제 다 알게 됐잖아요‬‪- Ta mới phát hiện ra Kim Min Jae.‬ ‪- Ừ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪그래서 자꾸 우리한테‬‪Đó là lý do mọi người nói‬
‪- (종민) 피 냄새 난다고‬ ‪- (재욱) 피 냄새가 다가오고 있다고‬‪mùi máu càng ngày càng nồng à?‬ ‪Mà phòng này là sao?‬
‪(민영)‬ ‪근데 이 방이 뭐예요?‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Mà phòng này là sao?‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 이 방이 뭐야? 이 방이야, 어디야?‬ ‪- 그러니까, 이 방이 뭐지?‬‪Mà phòng này là sao?‬ ‪- Phòng này...‬ ‪- Cũng là phòng đó?‬ ‪Tôi không nghĩ thế.‬
‪- 아니야, 여기는 아닌 것 같아...‬ ‪- (재욱) 김민재만의‬‪Tôi không nghĩ thế.‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 비밀 어떤 방을 우리가 찾아야 되네‬ ‪- 그렇죠, 그렇죠, 네‬‪- Ta nên tìm phòng bí mật của Kim Min Jae.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Phòng hắn sửa soạn để gây án.‬ ‪- Ừ, ta phải tìm ra căn phòng‬
‪살인을 준비하는 방‬‪- Phòng hắn sửa soạn để gây án.‬ ‪- Ừ, ta phải tìm ra căn phòng‬
‪(재욱)‬ ‪그렇지, 그러니까 모든 계획되는‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Phòng hắn sửa soạn để gây án.‬ ‪- Ừ, ta phải tìm ra căn phòng‬
‪그 김민재의 방을 우리가 찾아야겠네‬‪- Phòng hắn sửa soạn để gây án.‬ ‪- Ừ, ta phải tìm ra căn phòng‬ ‪- nơi hắn chuẩn bị mọi thứ.‬ ‪- Có phải đến nhà hắn không?‬
‪김민재 집으로 가야 되나?‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪- nơi hắn chuẩn bị mọi thứ.‬ ‪- Có phải đến nhà hắn không?‬ ‪Khoan đã.‬
‪어? 잠깐만, 전화 왔네‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Khoan đã.‬ ‪Tôi có điện thoại.‬
‪누구한테요?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Alô?‬
‪(재석)‬ ‪여보세요?‬‪- Ai thế?‬ ‪- Alô?‬
‪뭐, 포이즌?‬‪Cái gì? Độc Dược?‬


No comments: