범인은 바로 너 s2 .9
Lật tẩy s2 .9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(스테파니) 이 카드를 발견했어요 [의미심장한 음악] | 2 TUẦN TRƯỚC |
(재석) '킬로소피' | 2 TUẦN TRƯỚC Còn nhớ ta thấy gì |
김동준 집에 갔을 때 검색하던 [종민의 놀란 신음] | Còn nhớ ta thấy gì - ở nhà Kim Dong Jun không? - Ừ. |
- (민영) 맞아요 - (승기) 아, 그 사이트? [종민의 탄성] | - ở nhà Kim Dong Jun không? - Ừ. NHẬN ĐƯỢC LỜI MỜI TỪ KILLOSOPHY |
[승기가 암호를 읽는다] (스테파니) 뒤에 이상한 암호들이 보이더라고요 | NHẬN ĐƯỢC LỜI MỜI TỪ KILLOSOPHY Có mật mã kỳ lạ ở sau tấm thiệp. ĐẾN HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG VÔ CÙNG ĐẸP ĐẼ VÀ NGHỆ THUẬT DO SÁT THỦ HOA TẠO RA |
(승기와 세정) | ĐẾN HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG VÔ CÙNG ĐẸP ĐẼ VÀ NGHỆ THUẬT DO SÁT THỦ HOA TẠO RA - Các thành viên sẽ đến đó. - Thiệp mời. |
- 회원들이 모이는 날이구나 - (민영) 인비테이션이네, 인비테이션 [세정이 말한다] | - Các thành viên sẽ đến đó. - Thiệp mời. - Thiệp mời. - Một buổi họp mặt thường lệ. |
- (재석) 정모구나 - (종민) 정모, 정모 [세정의 놀란 신음] | - Thiệp mời. - Một buổi họp mặt thường lệ. |
[리드미컬한 음악] | |
- (종민) 우리 어디 가는 거예요? - (재석) 아이, 초대장이 여기잖아 | Là chỗ này à? Thư mời ghi ở đây mà. |
(종민) 아, 뭔가 으스스하다 | Tôi ớn lạnh rồi đây. Tất cả phải đảm bảo |
(재석) 아이, 그러니까 저, 각자 | Tất cả phải đảm bảo - để không ai nhận ra ta. - Vâng. |
[의미심장한 음악] - (재석) 정체 탄로 안 나게 - (승기) 예 | - để không ai nhận ra ta. - Vâng. - Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp. - Ta phải cải trang, đúng không? |
(재석) 잘해야 된다고 | - Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp. - Ta phải cải trang, đúng không? |
- (승기) 위장을 좀 해야 되는 거죠? - (재석) 아, 그럼 | - Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp. - Ta phải cải trang, đúng không? Nên tôi mới đeo cái bịt tai này. |
(종민) 위장하려고 귀마개도 끼고 왔어요, 이거 | Nên tôi mới đeo cái bịt tai này. - Ai lại mang cái đó vào trong chứ? - Trời ạ. |
[탐정들의 웃음] (재석) 아, 좀, 실내에서 무슨 귀마개를 껴? | - Ai lại mang cái đó vào trong chứ? - Trời ạ. |
아, 정말 | - Ai lại mang cái đó vào trong chứ? - Trời ạ. - Chắc đây rồi. - Cẩn thận, Se Jeong. |
- (재석) 여기로 가면 되나? - (세훈) 조심해, 세정아 | - Chắc đây rồi. - Cẩn thận, Se Jeong. |
[음산한 음악] | |
- (재석) 야, 뭔가 느낌이 으스스하네 - (민영) 으스스하다, 그렇죠? | - Chỗ này làm tôi rùng mình. - Sợ thật. |
[재석이 중얼거린다] | Lại gì thế nhỉ? Có chết chóc gì đó. |
(종민) 죽음의, 그때 뭐라고 했죠? 죽음의 뭐? | Lại gì thế nhỉ? Có chết chóc gì đó. - Đằng kia có gì đó. - Gì thế? |
- (재석) 뭐 있어, 뭐 - (승기) 뭐야, 뭐야? | - Đằng kia có gì đó. - Gì thế? |
[긴장되는 음악] | - Đằng kia có gì đó. - Gì thế? |
(세정) 안녕하세요 | Xin chào. |
(재석) 아, 저기, 저, 실례합니다만 | Xin lỗi, nhưng... |
(세정과 종민) - 저희가 네, 초대장을 받고 왔는데요 - 초대장 받고 왔는데 | - Bọn tôi nhận được thiệp mời. - Thiệp mời này. Lạ đấy. |
(문지기1) 이상하네 | Lạ đấy. |
인원들 다 들어간 거 같던데 | Tưởng mọi người vào hết rồi. KHÔNG ĐƯỢC VÀO CẢ NHÓM À? |
피의 부름을 받았음을 증명하라 | Hãy chứng minh các vị đã nghe được tiếng gọi của máu. |
- (세정) 이걸로 증명이 안 되는 건가? - (재석) 아, 저기 | - Thiệp thôi không đủ à? - Thì... Chắc ta cần đọc mật khẩu gì đó. |
(재석) 이게 뭐, 암호 같은 거 아니야? 암호 같은 거 | Chắc ta cần đọc mật khẩu gì đó. |
[세정의 탄성] (세훈) 글자 한번 읽으면 되지 않을까요? | Chắc ta cần đọc mật khẩu gì đó. Chắc là lời nhắn sau tấm thiệp. |
[재석이 중얼거린다] [세정의 탄성] | À, là nó. Lời nhắn... |
글자 한번 | Lời nhắn... |
(재석) '피의 부름을 받았음을 증명하라' | Chứng minh đã nghe tiếng gọi của máu à? |
(함께) | - "Gửi đến"... - "Gửi đến... - "Gửi đến người gác cổng"... - ...gác cổng tử thần"... - Gác cổng! - Gác cổng tử thần! |
- (승기) 아, 문지기 - (종민) 문지기... [탐정들의 놀란 탄성] | - Gác cổng! - Gác cổng tử thần! - Nổi cả da gà. - Được rồi. |
(재석) 잠깐만, 있다, 있다 | - Nổi cả da gà. - Được rồi. |
'죽음의 문지기에게' | - "Gửi người gác cổng tử thần"... - "Chứng minh"... |
- (재석) '피의 부름을' - (민영) '부름을' | - "Gửi người gác cổng tử thần"... - "Chứng minh"... - "Chứng minh rằng bạn"... - "Chứng minh rằng bạn |
(함께) | đã nhận được... - "Tiếng gọi của máu?" - ...tiếng gọi của máu". "Nếu muốn sống, hãy hướng đến cái chết. |
(승기) '살고자 하면 죽음으로 향하라' | "Nếu muốn sống, hãy hướng đến cái chết. |
(승기) | Bạn sẽ sớm bị vấy bẩn bởi máu |
- (승기) '취할 것이다' - (재석) 오케이 [재욱이 호응한다] | - và say sưa trong nó". - Được rồi. |
[탐정들이 놀란다] | - Được rồi. - Thành công rồi. |
- (종민) 와, 승기 맞았어 - (재석) 아유, 맞네, 아휴, 맞아... | - Được rồi. - Thành công rồi. Ta đã đoán đúng. |
- (재욱) 이건 뭐야? - (승기) 아, 우리 거? | - Gì thế? - Chắc là phải mặc áo vào. |
- (세훈) 이거 입어야 되나 봐요 - (재욱) 입어요? | - Gì thế? - Chắc là phải mặc áo vào. - Cái này à? - À, phải mặc vào. |
[탐정들의 탄성] (승기) 아, 이걸 입어야 돼 | - Cái này à? - À, phải mặc vào. |
이거 원 사이즈? | Có một cỡ thôi à? |
- (재석) 아이, 뭔 사이즈를 물어봐? - (승기) 원 사이즈 | - Muốn lấy cỡ khác à? - Một cỡ... |
[익살스러운 음악] (승기) 끄떡했어요, 근데, '원 사이즈' 하니까 | Nhưng anh ta gật đầu trả lời kìa. |
[민영이 중얼거린다] - (재석) 뭔 사이즈를 물어봐? - (승기) 원 사이즈 | Hỏi thế thật à? "Một cỡ?" - Là áo choàng. - Ôi, họ đưa ta áo choàng. |
- (세훈) 망토네 - (재석) 어, 이 망토를 주네? | - Là áo choàng. - Ôi, họ đưa ta áo choàng. |
(승기) 봐 보세요 [탐정들의 웃음] | Để xem nào. Ôi buồn cười quá. |
[재욱이 말한다] | Ôi buồn cười quá. TÔI CẦN PHẢI THẤY CHỨ... |
(세훈) 팸플릿 같은 건가 봐요 [종민의 탄성] | Chắc là tờ rơi. |
[긴장되는 음악] (재석) '개요, 올해의 신은 꽃의 살인마이며' | Tóm tắt có ghi "Vị thần của năm nay là Sát Thủ Hoa, |
'오늘은 그의 살인 방식을 선보인다' | và ta sẽ thấy cách thức giết người của ngài". |
(재욱) 공연을 하는구나, 공연 | Chắc họ sẽ biểu diễn gì đấy. |
'회원들은 원하는 배우를 따라다니며 살인 방식을 체험하며 배울 수 있다'? | "Thành viên có thể theo diễn viên ưa thích để học và trải nghiệm cách giết người". Cái gì? "Trải nghiệm" à? |
살인 방식을 체험한다고? [탐정들의 놀란 탄성] | Cái gì? "Trải nghiệm" à? |
(문지기2) 리허설 중이니 조용히 입장해 주십시오 | Buổi diễn đã bắt đầu, đề nghị im lặng tiến vào trong. |
(재석) 아, 고맙습니다 [의미심장한 음악] | Cảm ơn. |
(종민) 여기 같은데, 여기 | Chắc là đi qua cái màn. |
[음산한 음악] | |
(재석) 야, 이게 뭐냐? | Đây là sao nhỉ? |
(승기와 재석) - 이게 뭐야? - 근데 이렇게 그냥 가면 되는 거야? | Ta phải làm gì? Cứ đi vậy à? |
(승기) 지금 여기 있는 사람들이 다 회원들이잖아요 | Mọi người ở đây chắc đều là thành viên. |
(종민) 뒤의 분들이 계속 우리를 자꾸 이상하게 쳐다보는데 | Mấy người đằng sau cứ săm soi ta mãi. |
(재석) 여기 다 그 회원들이니까 말들 조심해 [종민의 탄성] | Ăn nói cẩn thận, họ đều là thành viên đấy. Ta cũng phải hành xử giống thành viên. |
우리도 지금 회원처럼 행동해야 된다니까 | Ta cũng phải hành xử giống thành viên. Phải diễn như rất thích giết người. |
(승기) 살인을 즐기는 것처럼 행동해야 되는 거... | Phải diễn như rất thích giết người. |
[긴장되는 음악] (스테파니) 그가 당신들한테 나타날 겁니다 | SÁT THỦ HOA |
(재석) 저 사람이 뭘 한 거지, 지금? | SÁT THỦ HOA - Anh ta làm gì thế? - Trang này sùng bái Sát Thủ Hoa. |
(민영) 꽃의 살인자 숭배 사이트예요 | - Anh ta làm gì thế? - Trang này sùng bái Sát Thủ Hoa. |
[재석과 종민의 놀란 신음] | LẦN THEO MANH MỐI ĐẾN ĐƯỢC MỘT VỞ KỊCH |
(김 도령) 주변에 살인자가 있어 | LẦN THEO MANH MỐI ĐẾN ĐƯỢC MỘT VỞ KỊCH Đang tái hiện lại năm vụ án đã xảy ra, đúng không? |
(민영) 다섯 개의 살인 사건을 얘기하는 거잖아 | Đang tái hiện lại năm vụ án đã xảy ra, đúng không? |
[흥미로운 음악] (재석) K가 죽었던 데잖아 | Đang tái hiện lại năm vụ án đã xảy ra, đúng không? Đây là chỗ K bị sát hại. |
- (세훈) K가 맞는데 - (재석) 윤종훈, 윤종훈 | NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘI THÁM TỬ XUẤT HIỆN TRONG VỞ KỊCH |
- (승기) 경찰 - (세정) 만물상 | NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘI THÁM TỬ XUẤT HIỆN TRONG VỞ KỊCH |
(승기) 가까이에 있다는 거 아니야? | Kẻ đó ở quanh đây. MANH MỐI NẰM TRONG VỞ KỊCH |
[음산한 소리가 들린다] | MANH MỐI NẰM TRONG VỞ KỊCH |
[탐정들의 놀란 신음] (민영) 아, 깜짝이야 | - Ôi, làm hết hồn. - Trời ơi. Âm thanh phát ra từ đây. |
(재석) 소리가 이쪽에서 났지? | Âm thanh phát ra từ đây. |
[긴장되는 음악] (민영) 여기 뭐 있는데? | Có gì đó ở đây. |
- (재석) 이게 뭐... - (재욱) 뭐야? | - Gì thế này? - Gì vậy? |
(종민) 입원실? 병원인데, 여기 | "Phòng bệnh?" Đây là bệnh viện à? |
아, 이게, 형, 이게 전체가 다 연극인가 봐요 | Chắc là họ sẽ dùng chỗ này để diễn kịch. |
- (재석) 아, 그러니까 - (민영) 아, 무대가 따로 없고? | - Ừ. - Không có sân khấu riêng. Ừ, hôm nay họ sẽ trình diễn ở đây. |
(재석) 오늘 공연, 공연한다잖아, 공연 | Ừ, hôm nay họ sẽ trình diễn ở đây. |
(종민) 뭐야? | Gì thế? |
- (종민) 여기 사람 있는데? - (승기) 그 안에도 뭐 있어? | Có người trong này. - Có gì đó ở trong... - Có người trong này. |
(종민) 사람이 누가 누워 계시는데? | - Có gì đó ở trong... - Có người trong này. |
- (재석) 어? 이거 태항호... - (종민) 어? | Là Tae Hang Ho mà? |
(세훈과 재석) 만물상 | - Chủ tiệm tạp hóa. - Là chủ tiệm. |
(재석) 아이, 태항호 맞는데? 태항호... [탐정들의 의아한 신음] | Đúng là anh ta. Tae Hang Ho... |
- (재석) 아... - (종민) 죽었어요? | - Anh ta chết rồi à? - Chết rồi! |
- (재석) 죽었다니까 - (재욱) 죽었어? [저마다 말한다] | - Anh ta chết rồi à? - Chết rồi! - Thật sao? - Thật à? |
(재석) 아이, 죽었다니까 | Thật đấy, chết rồi. |
(재욱) 야, 태항호가 죽으면 어떡해? [재석이 말한다] | - Cái gì? Tae Hang Ho chết rồi? - Trời! - Sao lại chết chứ? - Chuyện gì thế này? |
- (종민) 태항호가 왜 죽었지? - (재석) 아니, 이게 뭐야? | - Sao lại chết chứ? - Chuyện gì thế này? |
- (재석) 야 - (종민) 진짜 죽은 거죠? | - Này. - Chết thật à? Lần trước gặp vẫn ổn mà. |
(승기) 아니, 이분 저번에까지도 멀쩡하게 계셨는데 | Lần trước gặp vẫn ổn mà. |
(항호) 전국 육지를 떠도는 통통배 태항호입니다 | ANH TA LÀM MỌI THỨ VỚI PHÍ 10.000 ĐÔ |
- 만 달러, 응, 만 달러 - (종민) '만 달러' | - Mười ngàn đô la. - Hả? |
(재욱) 은근히 우리 쪽 사건하고 많이 연관되어 있네 | LÚC NÀO CŨNG DÍNH LÍU TỚI CÁC VỤ ÁN |
(재석) 아니, 그러니까, 매주 본다니까 | LÚC NÀO CŨNG DÍNH LÍU TỚI CÁC VỤ ÁN |
- (종민) 팔에 뭐 있지 않았어요? - (세정) 예 | Ở đây có gì à? - Ừ... - Cái gì thế? |
[세정의 놀란 신음] (종민) 뭐야? | - Ừ... - Cái gì thế? |
(재욱) 뭐야? | Gì thế? |
- (재석) '비밀 만물상, 10pm'? - (종민) 만물상... [재욱이 말한다] | - "Tiệm tạp hóa bí mật?" - Tiệm tạp hóa. "Lúc 10:00 tối?" |
pm 10시는 뭐지? 만물상 | Vậy là sao? |
(종민) 만물상에서 10시? | Tiệm tạp hóa lúc 10:00 tối? |
10시에 죽었다는 건가? | Anh ta tử vong lúc 10:00 tối à? |
(재석과 종민) - 아니, 이 사람이 왜 여기 있지? - 그러니까 | Nhưng sao anh ta lại ở đây? Tôi cũng thắc mắc. |
[재석의 탄성] | PHÁT HIỆN XÁC TAE HANG HO |
(재욱) 뭐 어떻게 해야 되는 거야? | Vậy giờ ta làm gì? |
다른 데 한번 가 볼까요? | - Thử các phòng khác xem. - Ta nên qua các phòng khác. |
(재석과 승기) - 다른 데 한번 가 봐야 될 것 같아 - 넘어가야 될 것 같은데? | - Thử các phòng khác xem. - Ta nên qua các phòng khác. |
(스피커 속 사회자) 꽃의 살인마 [탐정들의 놀란 신음] | - Sát Thủ Hoa. - Ôi trời. |
(재욱) 깜짝이야 [웅장한 음악] | - Sát Thủ Hoa. - Ôi trời. Một cuộc vui đẫm máu để bạn cảm nhận |
(스피커 속 사회자) 그분의 완벽한 살인의 미학을 느낄 수 있는 | Một cuộc vui đẫm máu để bạn cảm nhận nghệ thuật tuyệt vời của Sát Thủ Hoa sắp bắt đầu. |
피의 향연이 곧 시작됩니다 | nghệ thuật tuyệt vời của Sát Thủ Hoa sắp bắt đầu. Hỡi các tín đồ, |
그분의 숭배자 | Hỡi các tín đồ, |
소피아 님들은 모두 극장으로 모여 주시기 바랍니다 | các Sophia, hãy tụ hội về nhà hát. |
(승기) 우리는 소피아로 가는 거야 | Ta là Sophia? |
[저마다 말한다] (재석) 우리가 소피아... | - Đúng là Sophia. - Ta ra đấy thôi. |
- (종민) 가시죠 - (재석) 일단 가 | - Đúng là Sophia. - Ta ra đấy thôi. - Đi nào. - Qua nhà hát đi. |
- (종민) 극장으로 일단 갈게요 - (재욱) 우리는 일단, 아휴 | - Đi nào. - Qua nhà hát đi. Sao anh ta lại ở đây nhỉ? |
(재석) 아니, 이 사람 왜 여기... | Sao anh ta lại ở đây nhỉ? |
(재욱) 극장이 어디야? | Nhà hát ở đâu? |
(재석) 일단 가다 보면 있겠지 | Đi rồi sẽ thấy thôi. |
[흥미진진한 음악] | NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY |
- (재석) 이 사람들 따라가면 되잖아? - (종민) 예 | Chỉ cần đi theo họ. Ừ. |
[승기의 탄식] | Chắc nhà hát ở bên đó. |
(종민) 저쪽이 극장인가 본데요? | Chắc nhà hát ở bên đó. |
(재욱) 야, 근데 우리가 사건이 있을 때마다 태항호가 굉장히 많이 관여돼 있었는데 | Tae Hang Ho lúc nào cũng dính đến các vụ án của ta. |
- (재석) 아, 근데 저 사람 죽었잖아 - (재욱) 죽어 버리면 | Nhưng giờ anh ta chết rồi? Tôi nghĩ không phải mọi thứ ở đây đều là diễn. |
(승기) 이 연극의 일부가 아닌 거 아니에요, 지금? | Tôi nghĩ không phải mọi thứ ở đây đều là diễn. - Đúng. - Anh ta chết rồi, nhỉ? |
- (재석) 아니, 그러니까 말이야 - (승기) 진짜 죽은 거 아니야? | - Đúng. - Anh ta chết rồi, nhỉ? - Chính xác. - Chả biết có chuyện gì. |
- (재석) 아니, 그걸 모르겠다니까 - (종민) 그러니까 | - Chính xác. - Chả biết có chuyện gì. |
(세훈) 아, 조심해야 될 것 같아요 | - Ta nên tuyệt đối cẩn trọng. - Đồng ý. |
(재석) 그렇지? | Đúng nhỉ? |
(민영과 승기) - 어, 극장이다 - 시작했나 보다, 시작하나 보다 | - Nhà hát kìa. - Chắc bắt đầu rồi. |
[재석의 탄성] [승기가 말한다] | - Nhà hát kìa. - Chắc bắt đầu rồi. Lại đây nào. |
[재욱이 중얼거린다] | Họ có mặt hết rồi. |
[긴장되는 음악] | Đây là nhà hát à? |
(종민) 극장이야? | Đây là nhà hát à? |
[탐정들의 놀란 탄성] | |
(민영) 오, 스케일이 | Ôi, rộng quá. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(종민) 어, 어디로 가야 돼, 우리? | CÓ RẤT NHIỀU SOPHIA - Ta đi đâu đây? - Chắc ta nên chắp tay lại. |
(세정) 손을 모아야 되나 봐요 | - Ta đi đâu đây? - Chắc ta nên chắp tay lại. |
[민영의 놀란 신음] | Ôi trời ơi. |
(승기) 으스스하네 | Thế này hơi đáng sợ. |
(세훈) 우리도 똑같이 해야 될 것 같아요 | Họ làm gì thì cứ làm theo. |
(종민) 어? 시작한다, 시작한다 [음산한 음악] | Bắt đầu rồi. |
[민영의 긴장한 숨소리] | |
(종민) 온다, 온다, 일로 | Có người bước vào. |
(재석) 앞에 봐요, 앞에 | Nhìn ra trước đi. |
(세훈) 아, 무서워 | Sợ quá. |
(재석) 다섯 명이 | Năm người. |
한 명씩 맡고 대사를 뭐, 한 명씩... | Nếu họ đại diện cho Sát Thủ Hoa, - vậy chắc họ đang tái hiện... - Năm Sát Thủ Hoa. |
- (민영) 아, '5인의' - (재석) 그걸 재연하나 보다 | - vậy chắc họ đang tái hiện... - Năm Sát Thủ Hoa. |
- (재석) '5인의', 그렇지, 그렇지? - (민영) '5인의 꽃의 살인마' | - vậy chắc họ đang tái hiện... - Năm Sát Thủ Hoa. - Năm Sát Thủ Hoa. - Ừ. HỌ HẲN LÀ NĂM SÁT THỦ HOA |
"킬로소피" | NĂM SÁT THỦ HOA MỞ MÀN |
[긴장되는 음악] | |
[재석의 놀란 탄성] | |
- (재석) 하나씩 재연하나 본데? - (종민) 예 | - Chắc họ sẽ tái hiện mỗi vụ án. - Ừ. CHẮC HỌ ĐANG TÁI HIỆN CÁC VỤ ÁN TRƯỚC ĐÂY |
(종민) 누가 당하는 거지? | Ai đang bị sát hại? |
[재석의 놀란 신음] | |
(재석) 저게 죽었다는 거 아니야? 이 사람도 죽었다는 거 아니야? | Vậy là người đó đã chết? Người này cũng thế. |
(종민) 어? 지금 죽은 거죠? | Chết rồi phải không? |
[탐정들이 웅성거린다] (재석) 죽은 거지, 죽은 거지 | Chết rồi. |
[재석의 탄성] | Cặp đôi đầu tiên? |
(종민) 첫 번째는요? 첫 번째... | Cặp đôi đầu tiên? - Họ là cặp đôi đầu tiên? - Này, nói khẽ thôi! |
(재석) 아이, 조용히 해 | - Họ là cặp đôi đầu tiên? - Này, nói khẽ thôi! - Bị phát hiện bây giờ. - Ừ. |
- (재석) 그러다 들킨다니까 - (종민) 알았어요 | - Bị phát hiện bây giờ. - Ừ. - Anh to mồm nhất đấy! - Im lặng đi. |
- (종민) 형이 제일 시끄러워요 - (재석) 아이, 조용히 해 | - Anh to mồm nhất đấy! - Im lặng đi. |
(재석) 앉아, 앉아, 앉아, 앉아, 앉아 | Này, ngồi xuống. Nhanh lên. |
무릎 꿇어, 무릎 꿇어 반무릎, 반무릎 [민영의 탄성] | Quỳ xuống. Ta phải quỳ xuống. |
(재욱) 저 사람 뭐야? | Ai thế? |
- (재욱) 지금 뭐지? - (승기) 어? 누구지? | - Chuyện gì thế? - Ai vậy? |
- (재석) 이거 누구지? - (종민) 이거 누구야? | Nhân vật đó là ai nhỉ? |
(종민) 갑자기 들어왔어 | Bỗng dưng họ nằm xuống. |
[재석의 놀란 탄성] [무거운 음악] | Cái gì... |
(재석) 네 명밖에 안 했잖아? | - Chỉ có bốn người đang diễn. - Ừ. |
(종민) 네, 한 명이 없어요 | - Chỉ có bốn người đang diễn. - Ừ. - Một người không làm. - Sao chỉ có bốn nhỉ? |
(재석) 다섯 개를 보여 준다 그랬는데 네 개밖에 안 됐지? | - Một người không làm. - Sao chỉ có bốn nhỉ? |
[탐정들의 놀란 신음] | |
[의미심장한 음악] | |
(승기) 어, 뭐야? | Gì thế? |
(세훈) 아, 원하는 배우를 쫓아다니는 건가 봐 | À, đây là lúc ta tùy chọn đi theo các diễn viên. |
[종민의 탄성] 여기서부터 | À, đây là lúc ta tùy chọn đi theo các diễn viên. Ta có thể đi theo và học cách thức giết người. |
(승기) 각자 배우를 따라서 배울 수 있다 그랬잖아 | Ta có thể đi theo và học cách thức giết người. |
- (세훈) 쫓아가는 건가 봐요 - (승기) 지금 쫓아가는 거야? | Ta có thể đi theo và học cách thức giết người. Vậy giờ ta theo họ? Đáng sợ quá đi mất. |
(세훈) 너무, 너무 무서운데? | Đáng sợ quá đi mất. |
(재석) 이 봐, 이거 봐, 지금 다 쫓아가잖아 | Đáng sợ quá đi mất. Kìa, họ đang tản ra. Ta cứ đi theo các thành viên. |
우리는 이 회원들 쫓아가듯이 해야 된다니까 | Ta cứ đi theo các thành viên. Ta nên trà trộn vào họ. |
(승기) 회원들 안에 우리도... | Ta nên trà trộn vào họ. |
(세훈) 아, 무서워 | - Đáng sợ quá. - Kinh dị thật. |
- (민영) 이런 게 다 있어? - (재석) 일단 따라가 봐 | - Đáng sợ quá. - Kinh dị thật. - Đi theo nào. - Đi mau. |
(종민) 따라가 보자 | - Đi theo nào. - Đi mau. NĂM SÁT THỦ HOA |
(재욱) 일단 흩어져 볼까? [무거운 음악] | Vậy sao ta không chia ra? |
- (민영) 다 한 명씩 - (세훈) 흩어졌다가 | - Phải theo cả năm. - Chia ra. |
(재욱) 이따가 다시 모여 | - Rồi họp lại sau. - Ừ. |
(세훈과 민영) 예 | - Rồi họp lại sau. - Ừ. |
(민영) 뭐야, 이게? 벤치가 있고 | Ở đây có các băng ghế... |
공원인가? | Là công viên à? |
(남자1) [작은 목소리로] 포이즌 조수 역할 하는 친구가 | Người đóng vai trợ lý của Độc Dược chưa đến. |
안 보이는데요? | Người đóng vai trợ lý của Độc Dược chưa đến. |
(여자) [작은 목소리로] 그럼 빨리 대타 구해야 된다 | Ta nên tranh thủ tìm người thay thế. CHƯA CÓ VAI TRỢ LÝ ĐỘC DƯỢC |
(승기) '꽃의 살인마' | Sát Thủ Hoa... |
대체 이게 무슨 일이지? | Chuyện gì đang xảy ra? |
[음산한 효과음] | |
[알람이 흘러나온다] | NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY |
[알람이 흘러나온다] [긴장되는 음악] | |
[배우1의 웃음] | TRỤ SỞ CỦA ĐỐI THỦ |
[배우1의 짜증 섞인 신음] | Ôi trời. |
(배우1) 이거, 이거, 이거, 이거, 이거! | Xem này! |
- (재석) 무슨 공연인데? - (종민) 어? | Họ đang diễn gì đó. Hả? |
[긴장되는 음악] | Hả? À, họ đang đóng kịch. |
(종민) 아, 이게 지금 연극이네 | À, họ đang đóng kịch. |
[재석의 탄성] | HỌ DIỄN NHIỀU VỞ KỊCH KHÁC NHAU CÙNG MỘT LÚC |
[배우2의 기합] [흥겨운 음악] | |
[배우3의 탄성] | |
[종민이 속삭인다] | Họ đang làm gì thế? |
(종민) [작은 목소리로] 지금 뮤지컬 배우인 것 같아요 | Người mặt áo đen là ai? Các cô gái đi theo người đó khắp nơi. Cô gái mặc đồ đen ấy. |
[작은 목소리로] 까만 옷 입은 여자만 계속 따라다니고 있는 거야 | Các cô gái đi theo người đó khắp nơi. Cô gái mặc đồ đen ấy. |
- (종민) 배우죠, 배우? - (재욱) 배우인가 봐 | - Là diễn viên à? - Chắc thế rồi. |
- (재욱) 연예인, 연예인 - (종민) 연예인, 연예인 | - Người nổi tiếng. - Ừ. NHÀ CỦA DIỄN VIÊN |
[배우2의 탄성] | THÁM TỬ AHN QUYẾT ĐỊNH ĐI THEO DIỄN VIÊN NỮ |
[긴장되는 음악] 꽃의 살인마를 따라다니는 그 사람이 | Người bám theo Sát Thủ Hoa |
파주에 있었다고요? | ở Paju à? CÔ ẤY NHẮC TÊN SÁT THỦ HOA |
[작은 목소리로] 만물상에 있던 것들... | Giống tiệm tạp hóa quá. |
[의미심장한 음악] | Giống tiệm tạp hóa quá. |
(민영) 만물상도 꽃의 살인마와 관계가 있나? | Vậy Tae Hang Ho có liên quan đến Sát Thủ Hoa? |
[음산한 음악] | |
[종이 뎅 울리는 효과음] | |
[달그락거리는 소리가 들린다] | |
전기 충격을 가할 수 있는 헤드폰을 만들어 줘 | Hãy chế cho tôi một tai nghe có thể giật điện người dùng. |
(배우4) 알겠어, 만 달러 | TAE HANG HO CHẠM MẶT SÁT THỦ HOA Được thôi. Mười ngàn đô. |
[긴장되는 음악] | Mười ngàn đô. |
- (재석) 그럼 내가 딴 데 가 볼게, 어 - (종민) 보다가 | - Tôi sẽ qua chỗ khác. - Được thôi. - Gặp nhau sau. - Ừ. |
- (종민) 이따가 중간에 만나요 - (재석) 알았어 | - Gặp nhau sau. - Ừ. |
(재석) 아유, 왜 이렇게 무서워? 공연이 다 | Trời ơi, đáng sợ quá. ĐẾN NƠI HỘI TỤ CÁC TÍN ĐỒ SÁT NHÂN KHIẾN TA RÙNG MÌNH |
응? 어... | ĐẾN NƠI HỘI TỤ CÁC TÍN ĐỒ SÁT NHÂN KHIẾN TA RÙNG MÌNH |
[무거운 음악] 아니, 저 사람이 그러니까 | Người này đóng vai một trong những tên sát nhân. |
(재석) 살인마 중의 한 사람 아니야? | Người này đóng vai một trong những tên sát nhân. |
씁, 저 사람이 뭘 한 거지, 지금? | Nhưng anh ta làm gì ở đây? |
(재석) 가만, 여기가 아까 태항호 시체가 있었던 데 아니야? | Khoan. Đây là chỗ ta phát hiện thi thể của Tae Hang Ho mà? |
어, 어? | |
(재석) 오, 태항호 어디 갔어? | Này, anh ta đâu rồi? THI THỂ ĐÃ BIẾN MẤT |
[의아한 신음] | Gì thế? |
(재석) 아니, 태... | Sao lại... |
야, 이건 또 뭐야? | CHỈ ĐỂ LẠI MỘT CÀNH HOA Vậy là sao nhỉ? |
아니, 근데 아까 그 공연에서 네 사람밖에 그걸 안 했거든 | Nhưng chỉ có bốn người diễn. |
태항호가 마지막인가? | Tae Hang Ho là nạn nhân cuối? |
응? | TAE HANG HO LÀ NẠN NHÂN THỨ 5? |
(종민) 또 어디 있지? | Đâu hết rồi? |
하, 또 어디 연극을 볼까 | Nên đi xem vở nào tiếp nhỉ? NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY |
[익살스러운 음악] | NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY |
[음산한 소리가 들린다] | |
(종민) 뭔 소리야? 씨, 오, 깜짝이야 | Cái gì thế? Ôi, hết hồn. |
[호루라기가 삑 울린다] | |
어? 저분은 왜 저러지? | Cái gì thế? |
[카메라 셔터음] | |
[음산한 음악] [배우5가 숨을 들이켠다] | |
[배우5의 거친 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | #HÔM_NAY_PHA_ĐỘC_DƯỢC_GÌ |
[배우5의 거친 숨소리] | |
뭘 만드나? | Anh ta đang pha gì đó. |
(종민) 어, 야 | Này. |
(배우4) 초소형 전기 충격기가 들어간 | Tôi cần một tai nghe có gắn |
헤드셋이 필요해 | một súng điện. |
[배우6의 기괴한 웃음] | |
[배우4가 돈다발을 탁탁 친다] | |
[배우6의 놀란 숨소리] | |
(배우6) 실화야, 뭐야? | Không thể tin nổi. |
오늘 내가 의뢰받은 일이 | Nếu mình làm theo yêu cầu, Sát Thủ Hoa có thể dùng nó để giết người! |
꽃의 살인마가 살인에 이용될 수도 있다는 거잖아 | Sát Thủ Hoa có thể dùng nó để giết người! |
헐, 대박, SNS 업데이트, 오, 예! | Không thể tin được! Mình sẽ đăng tin lên tài khoản của mình! |
[배우6의 웃음] | Không thể tin được! Mình sẽ đăng tin lên tài khoản của mình! |
[배우6의 탄성] | |
[긴장되는 음악] | BÀI HỌC RÚT RA LÀ GÌ? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
경찰 | Cảnh sát... |
아까 파란색 가면 여기 '경찰' 쓰여 있던데 | Có ký hiệu cảnh sát trên mặt nạ màu xanh. NHỮNG AI LIÊN QUAN ĐẾN CÁC VỤ ÁN ĐỀU XUẤT HIỆN TRONG VỞ KỊCH |
(승기) 경찰, 따라가 봐야 되겠는데? | Cảnh sát...Mình nên theo người này. CÓ PHẢI ÁM CHỈ KIM MIN JAE? |
어디까지 가나 보자고 | Để xem sẽ dẫn mình đến đâu. |
[흥미진진한 음악] | |
[배우7의 긴장한 숨소리] | |
꽃의 살인마 | Sát Thủ Hoa... |
이 근처가 분명한데 | Chắc là anh ta ở đâu đây thôi. |
(배우7) 여기까지 찾아오다니 | Hắn ta đã đến quá gần. |
가만둬서는 안 되겠군 | Tôi không thể ngó lơ. |
(세훈) 아이씨, 무서워, 씨 [익살스러운 음악] | Ôi, đáng sợ quá. MỖI VỞ KỊCH SẼ TÁI HIỆN ÁN MẠNG XẢY RA THẾ NÀO |
아이씨 | MỖI VỞ KỊCH SẼ TÁI HIỆN ÁN MẠNG XẢY RA THẾ NÀO |
아이씨 | MỖI VỞ KỊCH SẼ TÁI HIỆN ÁN MẠNG XẢY RA THẾ NÀO PHẢI XEM HẾT CÁC VỞ KỊCH ĐỂ THU THẬP NHIỀU THÔNG TIN NHẤT |
[호루라기가 삑 울린다] | |
[배우8이 입바람을 후 분다] | CẢNH SÁT |
[배우8이 입바람을 후 분다] | |
[세훈이 입바람을 분다] | |
[배우8이 입바람을 후 분다] | |
[세훈이 입바람을 후 분다] | |
[의미심장한 음악] | NHÀ THỜ GIÁO PHÁI |
[격정적인 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[경쾌한 음악] | |
(세훈) 씁, 옷 갈아입고 계신 것 같은데 | Chắc cô ấy đang thay đồ. |
아, 무서워, 아, 무서워 | Đáng sợ thật đấy. VẪN CHƯA HIỂU CỚ SỰ |
아, 저기요 | Sao cái gì cũng đáng sợ thế? |
저기요 | Này cô. |
[배우2의 탄성] | VAI DIỄN NHẮC ĐẾN K ĐANG Ở CÙNG SÁT THỦ HOA |
[배우2의 한숨] | |
[배우2의 거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
(배우2) 꽃의 살인마를 따라다니는 그 사람이 | Người bám theo Sát Thủ Hoa |
파주에 있었다? | ở Paju à? |
[배우5의 한숨] | |
[배우9의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[배우9가 우산을 탁 짚는다] | |
[배우5의 떨리는 숨소리] | |
(배우9) 포이즌, 그 물건 당신이 구한 거 아닌가? | Độc Dược. Anh đang giữ thứ đó đúng không? |
꽃의 살인마, 누구야? | Sát Thủ Hoa là ai? |
[작은 목소리로] - (재석) 오, K - (종민) K 아니야, K? | - Là K đấy. - K à? |
무슨 소리야? | Anh nói gì thế hả? |
난 아무것도 몰라 | Tôi chả biết gì cả. |
[긴장되는 음악] | |
[배우5의 거친 숨소리] | |
[긴박한 음악] | |
[배우5의 거친 숨소리] | |
[배우5의 신음] | |
[배우5의 힘겨운 숨소리] | |
[배우5의 거친 숨소리] | |
(배우9) 다음에 날 만날 땐 | Nếu anh biết điều, |
꽃의 살인마의 정보를 준비하는 게 좋을 거야 | hãy cung cấp thông tin về Sát Thủ Hoa khi ta tái ngộ. |
(재석) 꽃의 살인마를 찾으러 다녔구나 | - Hẳn là anh ấy truy lùng Sát Thủ Hoa. - Hả? |
(종민) 예 | - Hẳn là anh ấy truy lùng Sát Thủ Hoa. - Hả? |
K가 살인마를 찾으러 다녔어 | - K muốn tìm ra Sát Thủ Hoa. - Ừ. |
(종민) 예 | - K muốn tìm ra Sát Thủ Hoa. - Ừ. |
[긴장되는 음악] | |
[배우6이 트림을 꺽 한다] | |
[배우6의 한숨] 태항호? | Tae Hang Ho? |
(재석) 잠깐만 | Này...Giống bộ đồ anh ta mặc. |
옷이 똑같잖아? | Này...Giống bộ đồ anh ta mặc. |
(재석) 아니, 태항호가 저 역할 하다가 죽은 건가? | Chẳng lẽ Tae Hang Ho chết khi đang vào vai diễn? |
(종민) 뭐야, 또 여기 있어? | Còn gì khác nữa sao? - Tae Hang Ho đấy. - Không phải đâu. |
태항호, 태항호 | - Tae Hang Ho đấy. - Không phải đâu. |
(종민) 태항호 아니에요 | - Tae Hang Ho đấy. - Không phải đâu. - Chỉ có cái áo giống thôi. - Không đâu. |
- (재석) 아까 입었던 후드 집업 - (종민) 옷만 똑같은 건데 | - Chỉ có cái áo giống thôi. - Không đâu. |
(재석) 아니야, 태항호라니까 | - Chỉ có cái áo giống thôi. - Không đâu. - Tôi chắc là anh ta. Ừ. - Thật à? |
- (종민) 태항호 맞아요? - (재석) 그래 | - Tôi chắc là anh ta. Ừ. - Thật à? |
(재석) 옷이 똑같잖아 [종민의 놀란 신음] | Đúng cái áo đó rồi. Ồ, có người tới. |
[카메라 셔터음] | |
(재석) 누굴 만나러 온 거잖아 | Chắc đến đây để gặp ai đó. - Ai? - Người này. |
- (종민) 누가요? - (재석) 이 사람이 | - Ai? - Người này. Đến để gặp Tae Hang Ho. |
(종민) 태항호 만나러 왔다고요? | Đến để gặp Tae Hang Ho. |
이 사람 누구예요? | Ai thế? |
(재석) 살인마, 살인마, 꽃의 살인마 | Là tên sát thủ. Sát Thủ Hoa. |
[의미심장한 음악] | TÁI HIỆN BUỔI GẶP MẶT GIỮA TAE HANG HO VÀ SÁT THỦ HOA |
[종민이 중얼거린다] | TÁI HIỆN BUỔI GẶP MẶT GIỮA TAE HANG HO VÀ SÁT THỦ HOA |
[배우6의 웃음] (재석) 어? | |
(종민) 아까 그 포이즌, 저거 [긴장되는 음악] | Vừa nãy, Độc Dược đã để cái đó vào tủ. |
저기 넣어 놨던 거예요 | Vừa nãy, Độc Dược đã để cái đó vào tủ. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(종민) 사진을 계속 찍었어요 아까부터 태항호가 | Vậy là Tae Hang Ho đã chụp lại mọi thứ? |
[배우6의 비명] | |
[배우6의 아파하는 신음] | |
(재석) 아까 사진 찍어 놓은 거 | Là vì đã chụp lại đống hình. |
입조심하라고 | Hắn ta bảo phải giữ bí mật. |
[긴장되는 음악] | Hắn ta bảo phải giữ bí mật. |
[배우6의 가쁜 숨소리] | |
(종민) 태항호가 어디로 자꾸 가는데요? | Tae Hang Ho lại đến chỗ khác. |
(재석) 어, 그러니까 | Tôi biết rồi. |
[배우6의 겁먹은 신음] | |
[겁먹은 신음] | |
(종민) 경찰서... | Là đồn cảnh sát. |
[배우6이 울먹인다] | |
(배우10) 저기요 [배우6의 겁에 질린 신음] | Thưa anh. Đừng... |
[재석이 속삭인다] | Đừng... |
[배우6의 아파하는 신음] | ANH TA ĐANG VÀO VAI TAE HANG HO QUÁ CỐ? |
천천히 한번 얘기해 보세요 무슨 일이세요? | Hãy từ từ tường thuật lại mọi chuyện. |
- 저 좀 보호해 주세요 - (배우10) 예? | Tôi cần các anh bảo vệ. Sao? |
꽃의 살인마가 | Sát Thủ Hoa... |
곧 저를 죽일 거라고요! | Anh ta sắp giết tôi rồi! |
[웃음] | |
- 저희가 신변을 보호해 드리겠습니다 - (배우6) 예 | Chúng tôi hứa sẽ bảo vệ anh. - Vâng. - Bình tĩnh. |
편히 얘기해 보세요 [전화벨이 울린다] | - Vâng. - Bình tĩnh. - Chắc đó là Yoon Jong Hoon. - Ừ, chính xác. |
- (재석) 윤종훈, 윤종훈 - (종민) 윤종훈이야 | - Chắc đó là Yoon Jong Hoon. - Ừ, chính xác. |
(스피커 속 사회자) '5인의 꽃의 살인마' | Phần đầu của các màn trình diễn đã kết thúc. |
[무거운 음악] 공연 1막이 종료되었습니다 | Phần đầu của các màn trình diễn đã kết thúc. |
지금부터 약 10분간 인터미션을 갖겠습니다 | Ta sẽ nghỉ giữa giờ khoảng mười phút. |
- (재욱) 야, 우리 일단 모여야지 - (민영) 다시 극장으로 가야 돼, 응 | - Chúng ta nên tập họp lại. - Ừ. NGHỈ GIỮA GIỜ |
[탐정들이 저마다 말한다] | - Khó thật đấy. - Thật khó chịu. |
(종민) 어, 이거 불편해, 이거 | - Khó thật đấy. - Thật khó chịu. Đeo mặt nạ này không thấy rõ, khó tập trung thật. |
(승기) 가면을 쓰니까 좀 집중력이 떨어지는 것 같아 | Đeo mặt nạ này không thấy rõ, khó tập trung thật. |
[익살스러운 음악] 추리력이 좀 떨어지는 것 같아 | Đeo mặt nạ này không thấy rõ, khó tập trung thật. Có thật là vì mặt nạ không? |
- (재석) 그래? 가면 때문이야? - (승기) 예 | Có thật là vì mặt nạ không? |
[재석의 웃음] 예 | Có thật là vì mặt nạ không? ĐỔ THỪA THIẾU SÓT CHO MẶT NẠ |
(민영) 뭐 좀 보셨어요? [긴장되는 음악] | Có thấy gì hữu ích chưa? |
(종민) 많이 봤지 | Tất nhiên. - Tôi thấy một anh cảnh sát. - Cảnh sát à? |
저는 어떤 경찰 | - Tôi thấy một anh cảnh sát. - Cảnh sát à? |
- (재석) 경찰? - (승기) 예 | - Tôi thấy một anh cảnh sát. - Cảnh sát à? Ừ. |
(종민) 나는 여기서 완전히 새로운 인물을 봤어 | Tôi thấy một nhân vật hoàn toàn mới. - Ai? - Ai thế? |
- (재욱) 누구? - (민영) 누구요? | - Ai? - Ai thế? Một người có biệt danh Độc Dược điều chế các loại thuốc độc. |
(종민) 어? 포이즌이라는 독을 만드는 사람이야 | Một người có biệt danh Độc Dược điều chế các loại thuốc độc. |
- 독살됐다 그랬었잖아 - (종민) 예 | - K bị đầu độc, đúng không? - Ừ. Lần đầu ta nghe đến tên điều chế độc dược. |
독을 만든 사람이 지금 최초로 나온 거예요, 여기서 | Lần đầu ta nghe đến tên điều chế độc dược. |
(재욱) 나는 어떤 여배우, 여배우 | Tôi thấy một cô diễn viên. |
(재욱) '꽃의 살인마를 찾으려 한 사람을 파주에서 봤다' | Cô ấy bảo thấy có người tìm Sát Thủ Hoa ở Paju. |
뭐, 이러면서 USB에 담아서 | Cô ấy bảo thấy có người tìm Sát Thủ Hoa ở Paju. Và cô ấy đã chép thứ gì đó vào USB |
(재욱) 그걸 하얀색 옷 입은 꽃의 살인마에게 넘겨주더라고 | rồi đưa nó cho Sát Thủ Hoa. Ồ, thật à? |
(재석) 아, 진짜? [탄성] | Ồ, thật à? |
(재욱) 꽃의 살인마가 노트에다 메모하기를 [종민이 호응한다] | Tôi thấy Sát Thủ Hoa có viết lại rằng... - Sao? - ...cô diễn viên hay dùng son dưỡng môi, |
(재욱) 이 여배우가 평상시에 립밤을 잘 바르니까 | - Sao? - ...cô diễn viên hay dùng son dưỡng môi, |
- (재욱) 립밤에다가 그 가루를 해서 - (재석) 독을? [탐정들의 탄성] | nên độc sẽ được dùng cho cô ấy. Hắn viết thế đấy. |
(재욱) 뭐, 메모를 하더라고 | Hắn viết thế đấy. |
(세정) 저는 제일 처음에 그, 선거 그거 하실 때 | Lúc đầu, khi họ đang có một buổi bầu cử gì đó, |
(세정) 꽃의 살인마 한 분이 | Sát Thủ Hoa |
1번 후보를 되게 유심히 보고 있는 거예요 | đã nhìn chằm chằm vào ứng viên số một. - Số một? - Ừ. |
- (종민) 1번 후보? - (세정) 네 | - Số một? - Ừ. Rồi anh ta quay trở về văn phòng mình |
(세정) 그래서 자기 사무실 같은 데 가서 | Rồi anh ta quay trở về văn phòng mình |
(세정) 1번 후보의 종이를 막 찢는 거예요 | và xé toang tấm áp phích của ứng viên đó. |
(재석) 종이를? | và xé toang tấm áp phích của ứng viên đó. Tấm áp phích? |
(세정) 그러더니 혼자 종이에다가 '메틸 파라티온' | Rồi anh ta viết "methyl parathion" |
- (종민) '티온'이 뭐야? - (세정) 그거를 적어서는 [민영이 호응한다] | lên một trang giấy rồi đi gặp Tae Hang Ho. |
(세정) 그, 태항호를 만나는 장소로 간 거예요 [재석의 탄성] | rồi đi gặp Tae Hang Ho. |
그래서 그 약물을 들고서는 지금 여기, 여기 와서 | Sau khi anh ta có được lọ thuốc, anh ta đến đây và đổ nó vào cái bể đằng kia. |
저기 물 수조 같은 데다가 그 약물을 풀고 막 그러더라고요 [재석의 탄성] | và đổ nó vào cái bể đằng kia. |
(민영) 근데 이게 그 하얀색 다섯 명이 | Năm người đóng vai Sát Thủ Hoa đang tái hiện lại |
다섯 개의 살인 사건을 얘기하는 거잖아 | năm vụ án mạng đã xảy ra, đúng không? - Tae Hang ho... - Ừ. |
- 다 꽃의 살인마인 것 같던데 - (민영) 근데 태항호가 | - Tae Hang ho... - Ừ. Tae Hang Ho đã gặp cả ba diễn viên đóng Sát Thủ Hoa. |
(민영) 어, 태항호가 그중에서 세 명을 만났어 | Tae Hang Ho đã gặp cả ba diễn viên đóng Sát Thủ Hoa. |
그럼 태항호가 살인 사건이랑 관련이 있다는 거야? | Vậy anh ta có liên quan đến các vụ án mạng? |
- (민영) 세 개 - (세훈) 아니, 형 | - Ba vụ. - Anh Jae Suk, nghe nói thi thể đã biến mất. |
태항호 시체 없어졌다면서요? | nghe nói thi thể đã biến mất. |
없어졌어 [탐정들이 놀란다] | - Ừ, mất rồi. - Cái gì? Thi thể mất rồi à? |
- (승기) 시체가 없어졌어? - (민영) 우리가 본 거? | Thi thể mất rồi à? - Cái ta đã thấy? - Ừ. |
[저마다 말한다] 예, 없어지고 보라색 꽃 | - Cái ta đã thấy? - Ừ. Và chỉ để lại một cành hoa. |
진짜 사라졌네 | Biến mất thật rồi. THI THỂ CỦA TAE HANG HO BIẾN MẤT |
꽃이 남은 거는 그럼 여기서 살해됐다는 거잖아 | Nếu có để lại hoa ở đó, vậy là anh ta bị sát hại ở đây. |
- (종민) 어? - (재석) 여기서? | - Cái gì? - Ở đây à? |
- (민영) 네 - (종민) 그럼 시체는 어디 갔어? | - Ừ. - Vậy thi thể đâu? - Có thể lúc trước chỉ là ngất xỉu. - Khi năm vở kịch diễn ra, |
(민영과 승기) - 기절 상태였다가 죽은 걸 수도 있고 - 그러면 다섯 개의 역할극 안에서 | - Có thể lúc trước chỉ là ngất xỉu. - Khi năm vở kịch diễn ra, án mạng thật sự của Tae Hang Ho mới được thực thi? |
하나의 진짜 살인 사건이 | án mạng thật sự của Tae Hang Ho mới được thực thi? |
태항호가 지금 벌어졌다는 거 아니야? | án mạng thật sự của Tae Hang Ho mới được thực thi? Tôi không biết tôi có lỡ gì không, |
너무 궁금한데 제가 이해를 못 했는진 모르겠는데 | Tôi không biết tôi có lỡ gì không, |
누가 이걸 주최한 거예요? | nhưng ai tổ chức sự kiện này thế? |
[긴장되는 음악] (민영) 이거는 사실 | Mọi thứ về sự kiện này |
이 전체가 지금 향하고 있는 게 사실 꽃의 살인마잖아 | Mọi thứ về sự kiện này - đều xoay quanh Sát Thủ Hoa. - Ừ. |
(재석) 그렇지 | - đều xoay quanh Sát Thủ Hoa. - Ừ. Do đó, hắn rõ ràng là nhân vật chính của các vở kịch. |
(민영) 이건 꽃의 살인마가 주인공일 수밖에 없는 연극이란 말이야 | Do đó, hắn rõ ràng là nhân vật chính của các vở kịch. |
(종민과 민영) - 그렇지 - 그러면 꽃의 살인마가 주최했겠지 | - Ừ. - Vậy Sát Thủ Hoa sẽ là người tổ chức. Đây là câu lạc bộ tín đồ của Sát Thủ Hoa... |
(승기) 그거를 숭배해서 만든 동호회인데 | Đây là câu lạc bộ tín đồ của Sát Thủ Hoa... |
- (재욱) 응 - (민영) 그렇지 | Đây là câu lạc bộ tín đồ của Sát Thủ Hoa... - Ừ. - ...nhưng ta vẫn chưa biết |
(승기) 어, 꽃의 살인마가 | - Ừ. - ...nhưng ta vẫn chưa biết |
주최를 한 건지는 그거는 이제 정확한 건 아니고 | liệu kẻ sát nhân có phải người tổ chức. - Chưa rõ đâu. - Họ biết rõ mọi tình tiết |
(민영) 꽃의 살인마가 주최를 했기 때문에 다 알고 있는 거지 | - Chưa rõ đâu. - Họ biết rõ mọi tình tiết vì sát nhân tổ chức. |
그래? 응... | Cô nghĩ thế à? |
[의미심장한 음악] | |
(스피커 속 사회자) '5인의 꽃의 살인마' 공연 2막을 시작합니다 | Phần thứ hai của buối trình diễn sẽ bắt đầu trong chốc lát. |
킬로소피 회원님들은 | Các thành viên của Killosophy, hãy chuẩn bị. |
모두 준비해 주시기 바랍니다 | Các thành viên của Killosophy, hãy chuẩn bị. |
- (승기) 쫓아가야 되겠다 - (재욱) 또 가? | - Theo họ đi. - Lại nữa à? |
- (승기) 예 - (세정) 아이고, 좀 있다 봬요 | - Ừ. - Gặp sau nhé. |
[종이 뎅 울린다] | NƠI GẶP GỠ BÍ MẬT CỦA KILLOSOPHY |
[흥미로운 음악] | |
(재석) 만물상이다, 만물상 | Là Tae Hang Ho. |
(재석) 딱지 | Ttakji à? |
(항호) 이 딱지로 말할 것 같으면 | Đây là ttakji vua Arthur đã sử dụng |
그레이트브리튼 아발론섬에서 | vua Arthur đã sử dụng |
아서왕이 사용하던 딱지 [종민이 말한다] | tại đảo Avalon của nước Anh. LÀ BỘ TTAKJI ANH TA DÙNG LẦN TRƯỚC |
아휴, 씨 | Trời ạ. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[흥미진진한 음악] | BỖNG DƯNG ĐƯA TTAKJI |
(재석) 야, K는 어디 갔냐? | Này, K đâu rồi? |
[의미심장한 음악] | |
야, K 어디 갔냐? | K ở đâu nhỉ? |
(종민) K 찾아봐야 되겠는데요 | Phải tìm được ông ấy. VỤ SÁT HẠI K CÓ ĐƯỢC TÁI HIỆN? |
어? 꽃의 살인마다 | Này, là Sát Thủ Hoa! |
(재석) 종민아, 같이 따라가 보자 | Jong Min, theo anh ta đi. |
[의미심장한 음악] | |
(재석) 어? K가 죽었던 데잖아 | Đây là chỗ K bị sát hại. |
(종민) 그런가? | Đúng chứ? |
(종민) K가 없는데요? | Nhưng không có K. KHÔNG CÓ K, NHƯNG SÁT THỦ HOA ĐANG Ở TRONG PHÒNG |
캔들, 캔들 | Cây nến. - K chết trên giường. - Phải. |
- (재석) K가 침대에서 죽었잖아 - (종민) 예 | - K chết trên giường. - Phải. |
(종민) 캔들, 캔들 | Vậy nên cây nến... |
(종민) 아휴, K는 안 보이고 K가 죽은 장소만 | Sao thế nhỉ? K không có ở đây, nhưng họ dựng lại phòng ngủ của ông ấy. |
(재석) 아, 이거... | - Không phải K chết trên giường sao? - Ừ. |
- (종민) K 죽은 자리 있잖아요 - (재석) 어 | - Không phải K chết trên giường sao? - Ừ. Sát Thủ Hoa đã để cây nến sát bên giường. |
(종민) 그 옆에다가 캔들 있잖아요 | Sát Thủ Hoa đã để cây nến sát bên giường. |
- (재석) 그래그래 - (종민) 향초 같은 거, 그걸 놔뒀어요 | Sát Thủ Hoa đã để cây nến sát bên giường. |
(종민) 아까 포이즌이 [재석이 호응한다] | Còn nhớ Độc Dược lúc nãy... - Ừ - ...đã chế ra gì đó chứ? |
뭐, 이상한 그런 거 막 만들던데 그게 혹시 [재석의 탄성] | - Ừ - ...đã chế ra gì đó chứ? Chắc là chất đó rồi. |
(재석과 종민) - 양초에 독약 성분이 있었나? 쉿, 쉿 - 어, 그렇죠? | - Hắn bỏ thuốc độc vào nến? - Ừ. |
(재욱) 누구 따라가는 거야? 누구 따라가는 거야? | Ta đi theo ai đây? - Đi theo ai? - Tôi không biết. |
(종민) 모르겠어요, 지금 모르겠어 [재욱의 웃음] | - Đi theo ai? - Tôi không biết. - Bọn tôi đang tìm K. - Bọn tôi tìm K, nhưng... |
(재석과 종민) - 지금 K 찾고 있는데 K가 안 보이네 - K 찾고 있는데 | - Bọn tôi đang tìm K. - Bọn tôi tìm K, nhưng... |
- (재욱) 지금 - (재석) 어 | Diễn viên đóng vai Tae Hang Ho |
- (재욱) 태항호 역할 하는 사람이 - (종민) 어 | Diễn viên đóng vai Tae Hang Ho |
(재욱) 헌금함 안에다가 독극물을 넣어 놨는데 [재석이 호응한다] | vừa bỏ thuốc độc vào thùng quyên góp, |
꽃의 살인마가 와서 그 독극물 하나를 챙겨 갔어 | và Sát Thủ Hoa đã lấy nó. Có chuyện gì thế này? |
(재석) 와, 이게 뭐지? | Có chuyện gì thế này? |
[소란스러운 소리가 들린다] | NĂM ÁN MẠNG SẼ SỚM BẮT ĐẦU? |
[사람들이 소란스럽다] | |
- (승기) 마술, 마술 - (세정) 모르겠어 | - Anh ta sẽ diễn ảo thuật à? - Không chắc. |
(세정) 이 사람이 아까 제가 봤던 그 | Tôi đã gặp người này rồi. |
- (세정) 꽃의 살인마 역할이었거든요 - (승기) 어 [승기의 탄성] | Anh ta là một trong các diễn viên đóng vai Sát Thủ Hoa. |
(승기) 마술을 직접 보여 주려 그러는 건가? | Anh ta mở chương trình ảo thuật sao? |
(세정) 응? [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[사람들의 박수와 환호성] | |
(재석) 이게 뭐야? | Chuyện gì thế? |
[사람들의 환호성] | |
[세정의 감탄] | |
[사람들의 환호성] | |
[세정의 감탄] | ĐÚNG LÀ MỘT SÁT NHÂN ĐA TÀI |
[세정의 탄성] | ĐÚNG LÀ MỘT SÁT NHÂN ĐA TÀI |
[사람들의 탄성] | |
[사람들의 박수와 환호성] | CHÍNH TRỊ GIA, MỤC TIÊU CỦA KẺ SÁT NHÂN, CŨNG ĐẾN XEM |
[긴장되는 음악] | CHÍNH TRỊ GIA, MỤC TIÊU CỦA KẺ SÁT NHÂN, CŨNG ĐẾN XEM |
[세정이 중얼거린다] | ĐÂY LÀ TIÊU ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH? |
[사람들의 환호성] | |
어, 뭐야? | Gì vậy? |
[승기의 탄성] | |
[세정이 말한다] [사람들의 환호성] | Là chính trị gia. Anh ta đã mời chính trị gia lên sân khấu. |
(승기와 세정) - 의원... - 근데 이 사람 저 1번 싫어하는데? | Anh ta đã mời chính trị gia lên sân khấu. Sát Thủ Hoa có vẻ thù ghét người này. |
[사람들의 놀란 탄성] | |
[재석의 감탄] | |
[사람들의 환호성] | NƯỚC ĐANG RƠI BỖNG NHIÊN DỪNG LẠI |
[사람들의 박수와 환호성] | |
(승기) 아, 뒤에서 지금... | Nước... |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | SÁT THỦ HOA ĐỊNH GIỞ ÂM MƯU GÌ? |
[긴장되는 음악] | Không sao. |
[배우11의 힘겨운 신음] | Không sao. |
(세정) 저기에 뭐 탔단 말이에요 | - Hắn đã bỏ gì đó vào nước. - Ừ. |
- (승기) 그러니까 - (세정) 갔다 올게요 | - Hắn đã bỏ gì đó vào nước. - Ừ. Để tôi đi xem. |
[배우11의 힘겨운 숨소리] | HẮN ĐÃ BỎ GÌ ĐÓ VÀO BỂ NƯỚC |
[배우11의 힘겨운 신음] | Anh ta bị ướt sũng nước có tẩm độc của Sát Thủ Hoa. |
(세정) 저 사람이 | Anh ta bị ướt sũng nước có tẩm độc của Sát Thủ Hoa. |
저 이상한 약물 탄 물에 맞아 가지고 | Anh ta bị ướt sũng nước có tẩm độc của Sát Thủ Hoa. |
- (재욱) 약이 있었나 보지? - (세정) 네, 탔어요, 그 약을 | Nước đó đã bị pha độc? Vâng, hắn ta bỏ nó vào bể nước. - Thật à? - Vâng. |
- (재욱) 아, 그래? - (세정) 네 [의미심장한 음악] | - Thật à? - Vâng. |
[세정의 놀란 숨소리] (세정) 죽었어 | CHÍNH TRỊ GIA ĐÃ TỬ VONG Chết rồi. |
- (재욱) 빗물에 약을 섞었다고? - (세정) 네 | Nước có độc à? Vâng. Sát Thủ Hoa có vẻ rất ghét người này. |
(세정) 아까 그 사람이 1번 이 사람을 싫어했거든요 | Vâng. Sát Thủ Hoa có vẻ rất ghét người này. Ứng viên số một. |
1번 후보를 | Ứng viên số một. |
- (재욱) 어? - (세정) 어, 봐 봐요 | - Gì thế? - Có người. |
[긴장되는 음악] (재욱) 세정아, 이거 봐 | - Se Jeong, xem tiếp đi nhé. - Vâng. |
네 | - Se Jeong, xem tiếp đi nhé. - Vâng. |
(배우12) 당신같이 질투가 지나친 사람이 정치를 하게 둘 수는 없지 | Tôi không thể để người có nhiều ganh ghét như anh làm chính trị ở đây được. |
[긴장되는 효과음] | |
(종민) 스태프로 왔어요, 스태프로 | Anh ta đang giả làm nhân viên. |
(재욱) 'K와 톱스타의 관계를' | "Mối liên kết giữa K và siêu sao. K sắp tìm được sự thật... |
[재욱이 내용을 계속 읽는다] | K sắp tìm được sự thật... Cần giải quyết điều này"... |
[어두운 음악] | Cần giải quyết điều này"... CÔ DIỄN VIÊN BIẾT VỀ K |
[배우들의 탄성] | CÔ DIỄN VIÊN BIẾT VỀ K |
(재욱) '톱스타 S 양은 평소에 립밤을 자주 발라' | "Siêu sao S thường dùng son dưỡng môi. |
'립밤에다가 묻혀서' | Hãy tiêm nó vào thỏi son và"... |
'1분 후 즉각 마비로' | "Nó sẽ dẫn đến tê liệt tức thì". |
[배우2의 당황한 신음] | |
- (재욱) 입이 돌아갔어 - (종민) 어, 입이 돌아갔어 | - Môi cô ấy bị vẹo. - Ừ, bị vẹo rồi. |
[배우2의 놀란 신음] | - Môi cô ấy bị vẹo. - Ừ, bị vẹo rồi. |
[불안한 숨소리] | |
[겁먹은 신음] | |
[함께 놀란다] | Ôi trời ơi. |
[긴장되는 음악] - (민영) 스튜어디스 - (세훈) 공항, 공항, 공항 | - Là cô tiếp viên. - Đây là sân bay. |
(세훈) 공항, 기업 대표 | - Là cô tiếp viên. - Đây là sân bay. - Anh ta là giám đốc à? - Giám đốc? |
(민영) 기업 대표? | - Anh ta là giám đốc à? - Giám đốc? |
(세훈) 아, 그럼 이 사람이 헤드셋을 여기서 바꾸는구나 | Cô ta đã tráo tai nghe bằng cách đó. |
그래 | - Ừ. Giám đốc đấy. - Giám đốc công ty. |
[민영이 중얼거린다] | - Ừ. Giám đốc đấy. - Giám đốc công ty. |
전기가 오르지, 이제 | Anh ta sẽ bị điện giật. |
[헤드폰이 지지직거린다] [힘겨운 신음] | |
[웃음소리가 들린다] | |
(세훈) 그러면 아까 그 태항호가 교회에다가 놓고 간 거를 | Vậy Tae Hang Ho đã để tai nghe tại nhà thờ, Sát Thủ Hoa lấy nó, đưa cho cô tiếp viên. Và cô ta đã ra tay. |
챙겨서 승무원한테 주고 | Sát Thủ Hoa lấy nó, đưa cho cô tiếp viên. Và cô ta đã ra tay. |
죽였어 | Sát Thủ Hoa lấy nó, đưa cho cô tiếp viên. Và cô ta đã ra tay. |
[무거운 음악] | |
(배우13) 너의 악행이 | Những chuyện ác anh làm đã khiến quá nhiều người chịu khổ. |
수많은 희생양을 낳았지 | Những chuyện ác anh làm đã khiến quá nhiều người chịu khổ. |
이젠 | Giờ đến lượt anh làm nạn nhân... |
이 로벨리아를 든 네가 | Giờ đến lượt anh làm nạn nhân... HOA THÚY ĐIỆP: ÁC Ý |
희생양이 될 차례야 | ...với hoa thúy điệp trên người. |
(재욱) 어, 깜짝이야, 어유, 씨 | Ôi trời. Làm tôi giật mình. |
그, 아까 독극물, 립밤 | Là cô diễn viên tử vong vì thỏi son có độc. |
(배우14) 거만한 너에겐 | Hoa cẩm tú cầu xanh hợp với cô, vì cô rất ngạo mạn. |
[분위기가 고조되는 음악] 파란 수국이 제격이지 | Hoa cẩm tú cầu xanh hợp với cô, vì cô rất ngạo mạn. |
[세정의 힘주는 신음] | CÒN HAI ÁN MẠNG NỮA VÀ PHẢI TÌM MANH MỐI THẬT NHANH |
[긴박한 음악] (재석) 세정아, 어디 가? | Se Jeong, cô đi đâu thế? |
- (세정) 과수대 따라가요 - (재석) 아, 윤종훈? | Đi theo người đóng CSI. Yoon Jong Hoon à? |
(세정) [작은 목소리로] 이 사람이, 1번 후보가 | Sau khi chính trị gia bị sát hại không lâu trước đây bởi Sát Thủ Hoa, |
[의미심장한 음악] (세정) 그, 꽃의 살인마한테 죽었거든요 | Sau khi chính trị gia bị sát hại không lâu trước đây bởi Sát Thủ Hoa, |
거기서 뭘 숨겨서 지금 누굴 기다리고 있어요 | anh ta đã lấy gì đó từ hiện trường và bây giờ đang chờ ai đó. |
[긴장되는 음악] | |
(세정) 어! 만물상 | - Tae Hang ho! - Là Tae Hang Ho. |
(재석) 만물상? | - Tae Hang ho! - Là Tae Hang Ho. |
[배우4가 휘파람을 분다] | CÓ VẺ ĐẶC VỤ CSI VA TAE HANG HO ĐANG GẶP GỠ |
(배우4) 현장 조사하면서 슬쩍하는 거 어렵지 않잖아? | Lấy một thứ từ hiện trường trong khi đang điều tra đâu có khó lắm, nhỉ? |
[배우4의 웃음] | LÀ CHAI THUỐC ĐỘC DÙNG GIẾT NGƯỜI |
잘했어, 잘했어 그래, 다음 주에 그거 들고 와 | Được. Làm tốt lắm. Tuần sau nhớ đem. |
- (재석) 내가 가 볼게 - (세정) 갈게요 | - Tôi sẽ theo anh ta. - Ừ, chào. |
(세훈) 이제 다른 곳 좀 가 볼까? | Tôi có nên thử qua chỗ khác? |
여기 좀 낯이 익은데 | Chỗ này trông quen quá. |
[의미심장한 음악] | |
[배우9의 피곤한 신음] | K THẮP NẾN |
[배우9가 침대에 탁 눕는다] | |
아, K | Là K. |
[긴장되는 음악] | |
죽었다 | Anh ta chết rồi. |
아이씨, 뭐야? | Ôi trời ơi. K TỬ VONG SAU KHI NẾN ĐƯỢC ĐỐT |
K가 맞는데 | Đúng là K rồi. |
- (종민) K 죽었어? - (세훈) K, K, K | - K chết rồi à? - Ừ. |
- (종민) K 살았어? - (세훈) 죽었어요 | - Còn sống không? - Chết rồi. |
- (종민) 죽었다고, 벌써? - (세훈) 응 | - Còn sống không? - Chết rồi. - Chết rồi à? - Ừ. |
(세훈과 민영) - 제가 왔을, 제가 왔을 때 딱 잠들고 - 어떻게 죽었는지 못 봤어? | - Có thấy sao anh ấy chết không? - Tôi chỉ thấy anh ấy đi ngủ rồi đèn đỏ bật lên. |
(세훈) 갑자기 빨간 핀이 탁 켜지면서 [조명이 탁 켜진다] | rồi đèn đỏ bật lên. - Chết ngay à? - Ừ. |
- (민영) 바로 죽었어? - (세훈) 예 | - Chết ngay à? - Ừ. Lúc nãy, tôi có đến đây nhưng không thấy K. |
(종민) 나는 아까 여기 K가 없을 때 왔어, 나는 | Lúc nãy, tôi có đến đây nhưng không thấy K. Tôi thấy Sát Thủ Hoa đặt thứ gì đó lên bàn. |
근데 그 꽃의 살인마가 여기다가 설치해 놓은 게 있어 | Tôi thấy Sát Thủ Hoa đặt thứ gì đó lên bàn. SỰ THẬT PHƠI BÀY |
- (세훈) 설치한 게 있다고요? - (종민) 어 | - Anh ta đặt gì đó ở đây à? - Ừ. |
- (세훈) 아, 향이다, 향 - (종민) 향초 | - Ồ, cây nến. - Là cây nến. |
- (종민) 향초를 - (민영) 아, 그, 아까 | Cây nến... Sát Thủ Hoa có độc dược, nhớ chứ? |
그, 독성 물질 두 가지 있었잖아요 | Sát Thủ Hoa có độc dược, nhớ chứ? Chắc hắn đã bỏ vào cây nến. |
(세훈) 아, 이 향이네, 향 | Chắc hắn đã bỏ vào cây nến. |
(민영) 그럼 K는 향초 때문에... | - Vậy K tử vong vì cây nến. - Ừ. |
- (종민) 그렇지 - (세훈) 근데 그때 K가 죽었을 때 | - Vậy K tử vong vì cây nến. - Ừ. Nhưng khi K chết... |
벌써 미리 죽었다고 했어, 죽은 다음에 | Họ bảo anh ấy đã chết từ trước. |
- (민재) 칼로 찌른 창상이 있어서 - (재욱) 어 | LÚC ĐẦU, NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CÓ VẺ NHƯ DO BỊ ĐÂM |
(민재) 칼로 인해서 죽은 줄 알았는데 알고 보니 독살이더라고요 | Tôi tưởng là chết vì dao đâm. NHƯNG SAU ĐÓ PHÁT HIỆN RA ÔNG ẤY BỊ ĐẦU ĐỘC |
[긴장되는 음악] (재석) 아, 그러니까 이게 | NHƯNG SAU ĐÓ PHÁT HIỆN RA ÔNG ẤY BỊ ĐẦU ĐỘC |
(재욱) 칼로 살해한 것 자체가 아니라는 거지 | NHƯNG SAU ĐÓ PHÁT HIỆN RA ÔNG ẤY BỊ ĐẦU ĐỘC NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CỦA K LÀ BỊ ĐẦU ĐỘC |
범인이 한 명이 아니라는 얘기 아니야? | NGUYÊN NHÂN TỬ VONG CỦA K LÀ BỊ ĐẦU ĐỘC |
이 향으로 인해서 죽고 이제 칼만 그다음에 이렇게 | Vậy anh ấy chết vì cây nến, và Lee Yu Jin đã đâm vào thi thể sau đó. |
- (종민) 와서 죽인 거지 - (세훈) 예 [째깍거리는 효과음] | - Anh ta đâm K. - Ừ. ANH TA ĐÂM KHI K ĐÃ CHẾT |
(민영) 만든 거... [탐정들의 놀란 탄성] | - Vậy cây nến... - Ồ, đến kìa. |
(재석) 또 왔다, 또 왔다 | Quay lại rồi. |
숨을 쉬나, 안 쉬나 확인한 거 아니야? | Kiểm tra xem còn thở không. |
(종민) 아, 그런가 본데 확인됐나 보다, 죽은 게 | À, hiểu rồi. Chắc hắn biết K đã chết. |
(세훈) 그럼 중요한 게 지금 이런 식으로 죽였다는 거 아니야? | Vậy mấu chốt là hắn giết K bằng nến. |
- (종민) 그렇지 - (세훈) 와, 진짜 | Vậy mấu chốt là hắn giết K bằng nến. - Ừ. - Ôi trời. |
(종민) 아, 저렇게 올려놓고 갔구나 | Hắn đặt cành hoa như thế. |
음... | |
(배우15) 내 마지막 작품 | Tác phẩm cuối cùng của tôi. |
(종민과 민영) '마지막 작품'? [세훈이 중얼거린다] | - Tác phẩm cuối? - "Tác phẩm cuối?" |
'행복한 종말'이라는 꽃말을 가진 | Tôi sẽ tặng ông hoa huệ tây, |
(배우15) 칸나를 당신께 선물하지 | có ý nghĩa "kết cục hạnh phúc". |
[배우15의 웃음] | HOA HUỆ TÂY: KẾT CỤC HẠNH PHÚC |
[배우15의 웃음] | |
[탐정들의 탄성] | |
(승기) 근데 마지막 작품이라고 하지 않았어? | - Cành hoa đó. - Hắn bảo là tác phẩm cuối. - Ừ. Tác phẩm cuối. - Nhưng Tae Hang Ho... |
[재석이 호응한다] - (민영) 응, 마지막... - (승기) 근데 태항호 | - Ừ. Tác phẩm cuối. - Nhưng Tae Hang Ho... - Vậy... - Nhưng anh ta mới chết hôm nay. |
- (민영) 그러니까 - (승기) 오늘 그랬잖아 | - Vậy... - Nhưng anh ta mới chết hôm nay. Có thể có một sát nhân khác. |
[재석의 탄성] 그럼 한 명이 아닐 수도 있나? | Có thể có một sát nhân khác. |
- 살인마가? - (민영) 예 | - Sát nhân khác? - Ừ. |
[의미심장한 음악] - (종민) 살인마가? - (재석) 야, 이거 모르겠네 | - Sát nhân khác? - Chả biết nữa. Có thể có một thủ phạm khác. |
(민영) 한 명이 아닐 수도 있는 거지 | Có thể có một thủ phạm khác. Sát Thủ Hoa chỉ cần giết K là xong rồi. |
꽃의 살인마가 여기까지 하고 | Sát Thủ Hoa chỉ cần giết K là xong rồi. |
(재석) 아, 근데 우리가 봤을 때는 해바라기였잖아 | Nhưng khi ta thấy thi thể của K, nó là hoa hướng dương mà. |
(민영과 재석) - 해바라기였고 - 지금 이 꽃은 해바라기가 아니잖아 | - Ừ, là hoa hướng dương. - Đây là hoa khác. Hắn đã đổi hoa à? |
(종민) 그럼 꽃을 바꿔치기했나? | Hắn đã đổi hoa à? - Không, chắc là có kẻ giả mạo. - Ừ. |
(승기와 민영) - 아니지, 모방범이 있는 거 같다니까 - 그러니까 | - Không, chắc là có kẻ giả mạo. - Ừ. |
(재석) 아, 그러니까 어찌 됐든 | Dù sao thì người đem cây nến đến là người đó, đúng không? |
- 양초를 놓고 간 사람이 그 사람이지? - (종민) 예 | Dù sao thì người đem cây nến đến là người đó, đúng không? |
그렇지? 그 사람이 와서 이 꽃을 놨는데 | Hắn ta quay lại và đặt hoa lên. |
(종민) 예 | Nhưng khi ta đến đó, |
- (종민) 우리가 갔을 때는 다른 - (재석) 해바라기였지 [민영이 말한다] | Nhưng khi ta đến đó, thì lại có hoa hướng dương. |
(종민) 아, 이따 누가 바꾸는지 봐야겠네 | thì lại có hoa hướng dương. Ta phải xem ai đã tráo chúng. |
(민영) 그 후에 누군가가 와서 이 꽃도 바꿔치기하고 | Ta phải xem ai đã tráo chúng. Vậy là có người đến - và tráo mất cành hoa. - Ừ. |
[종민이 호응한다] | - và tráo mất cành hoa. - Ừ. Ai đó tôn thờ Sát Thủ Hoa |
그러니까 꽃의 살인마를 숭배하던 누군가가 | Ai đó tôn thờ Sát Thủ Hoa có thể đã làm thế và tiếp tục sát hại người khác. |
나머지 사건을 저지르면서 | có thể đã làm thế và tiếp tục sát hại người khác. |
마치 자신이 꽃의 살인마인 것처럼 [재석의 탄성] | Và giả vờ như họ là - Sát Thủ Hoa. - Đúng rồi. |
- 포장을 한 걸 수도 있다니까 - (종민) 그렇지 | - Sát Thủ Hoa. - Đúng rồi. |
(민영) 그리고 이런 공연까지 하고 | - Sát Thủ Hoa. - Đúng rồi. Và thậm chí còn dựng kịch thế này |
자기를 우상화시키는 거지 | để được tôn thờ. Thật ra tôi còn thấy |
아니, 아까 내가 보고 온 게 | Thật ra tôi còn thấy |
태항호랑 윤종훈이랑 모종의 거래가 있더라고 | Tae Hang Ho và Yoon Jong Hoon đã thỏa thuận gì đó. |
- (재석) 그래 - (종민) 돈을 놔두고 | Tae Hang Ho và Yoon Jong Hoon đã thỏa thuận gì đó. - Ừ. - Tae Hang Ho đưa tiền |
(종민) '현장에서 뭐 하나 숨길 수 있잖아' 이러면서 돈을 주고 갔어 | và bảo anh ta lấy gì đó khỏi hiện trường. |
[재석의 탄식] | Thật là. |
(종민) 윤종훈이 여기 와서 바꿔치기했나? | Vậy Yoon Jong Hoon đã tráo cành hoa? |
[세훈의 생각하는 신음] (재석) 그럴 수도 있겠네 | - Có thể lắm. - Vậy có thể có ai khác |
(승기) 뭔가 꽃의 살인마 말고도 | - Có thể lắm. - Vậy có thể có ai khác |
[저마다 말한다] 다른 누군가가 있을 수 있다는 거잖아, 지금 | ra tay giết người ngoài Sát Thủ Hoa thật sự, đúng không? |
실제 꽃의 살인마가 아닌 사람이 또 있다는 거네? | Một kẻ mạo danh Sát Thủ Hoa. |
(민영과 종민) - 그렇죠, 꽃의 살인마인 척하는 - 그렇지 | Một kẻ mạo danh Sát Thủ Hoa. - Ừ. - Một kẻ mạo danh. Đúng, và kẻ đó ở quanh đây. |
- (재석) 하는 사람이 - 그게 가까이에 있다는 거 아니야 | Đúng, và kẻ đó ở quanh đây. |
(승기) 태항호나 아니면 아까 말한 그, 누구? | Có thể là Tae Hang Ho hoặc Yoon Jong Hoon. |
- (종민) 윤종훈 - (승기) 어 | Có thể là Tae Hang Ho hoặc Yoon Jong Hoon. AI LÀ KẺ MẠO DANH? |
[승기의 탄성] | AI LÀ KẺ MẠO DANH? |
(민영) 벌써 네 명의 꽃의 살인마가 살인을 했고 | Đã có bốn tên Sát Thủ Hoa sát hại nạn nhân. |
[긴장되는 음악] | |
[흥미로운 음악] | |
(재석) [작은 목소리로] 민영아, 뭐 해? | Min Young, cô làm gì thế? |
[의미심장한 음악] | Min Young, cô làm gì thế? |
[휘파람을 분다] | |
[긴장되는 음악] (민영) 어디다 전화를 하는 거지? | Anh ta gọi ai thế? |
[전화벨이 울린다] | Anh ta gọi ai thế? |
[배우16이 수화기를 탁 집어 든다] (배우16) 네, 여보세요? | Alô? |
404호에 화분요? 네, 알겠습니다 | Cái cây ở trong phòng 404 à? Tôi biết rồi. |
[배우16이 수화기를 탁 내려놓는다] | CÔ Y TÁ VỪA NÓI CHUYỆN VỚI SÁT THỦ HOA? |
(배우16) 표현승 환자한테 꽃 배달이 왔대요 | Có một bó hoa được gửi đến cho bệnh nhân đó. |
병실로 들어올 수 없어서 밑에서 기다리고 있나 봐요 | Người gửi hàng đang chờ dưới lầu vì không vào được. |
[긴장되는 음악] | |
(승기) 어, 뭐야, 태항호야? | Cái gì? Là Tae Hang Ho à? |
- (재석) 아, 이렇게 죽었구나 - (민영) 예 | - Thì ra anh ta chết như thế. - Ừ. |
(재석) 씁, 어디서 많이 보던 사람인데? | Tôi đã từng thấy người này. |
- (재석) 윤종훈 아니야? - (승기) 윤종훈 | - Yoon Jong Hoon? - Yoon Jong Hoon? |
[긴장되는 음악] - (민영) 윤종훈 - (재석) 아니, 윤종훈 여기 왜 있어? | - Yoon Jong Hoon? - Yoon Jong Hoon? Anh ta làm gi ở đây? |
윤종훈이 모방범이야, 그러면? | Vậy Yoon Jong Hoon là sát nhân mạo danh? |
(재석) 아니, 윤종훈이 태항호를 죽인 거야? | Yoon Jong Hoon đã giết Tae Hang Ho? Anh đã nói ra thứ không nên nói. |
(종훈) 해서는 안 될 말을 | Anh đã nói ra thứ không nên nói. |
(재석) 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐... [종훈의 놀란 신음] | Khoan đã. Khoan đã nào. |
잠깐만, 아, 잠깐만, 저기, 잠깐만 | Khoan đã nào. - Chờ đã. - Cái gì? |
- (종훈) 뭐야? - (재석) 저기 [의미심장한 음악] | - Chờ đã. - Cái gì? - Anh... - Anh làm gì thế? |
- (종훈) 뭐 하시는 거예요? - (재석) 당신 | - Anh... - Anh làm gì thế? - Không phải Yoon Jong Hoon? - Này! |
(재석과 종훈) - 당신 윤종훈 아니야? 잠깐만 - 뭐 하시는 거예요? 아... | - Không phải Yoon Jong Hoon? - Này! - Chờ chút. - Này, coi chừng! |
- (종훈) 무슨 소리 하시는 거예요? - (재석) 아니, 잠깐만... [종훈의 아파하는 신음] | - Chờ chút. - Này, coi chừng! - Đợi chút. - Này! |
(재석) 어? 이 사람 맞... | - Đợi chút. - Này! Đúng là anh rồi. Là Yoon Jong Hoon nhỉ? |
- (재석) 윤종훈 맞지? - (종훈) 아이, 누구, 어? | Đúng là anh rồi. Là Yoon Jong Hoon nhỉ? Anh... |
- (종훈) 어, 민영 탐정님 - (재석) 아니, 저... | - Min Young? - Này... |
[종훈의 다급한 신음] - (재석) 아니, 잠깐만 - (종훈) 여기! | - Này, khoan đã. - Ai đó giúp với! |
(종훈) 아, 예, 과학 수사대 마스코트 윤종훈입니다 | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường. |
아, 예, 반갑습니다 | Tôi là Yoon Jong Hoon, bùa may mắn của đội Điều tra Hiện trường. Hân hạnh làm quen. |
(종훈) 빨리 도와주세요, 도와주세요 [소란스럽다] | - Cứu với! - Không! - Giúp tôi! - Này! |
- (종훈) 도와주세요, 도와주세요 - (재석) 아, 이 사람 웃긴 사람... | - Giúp tôi! - Này! - Này! - Này! |
[저마다 말한다] (승기) 어, 도망... | - Này! - Này! Anh ta đang chạy trốn! Khoan đã. |
(재석) 잠깐만, 아이, 잠깐만 | Anh ta đang chạy trốn! Khoan đã. |
[긴박한 음악] - (재석) 야, 어디... - (승기) 저기 있다! | Anh ta đang chạy trốn! Khoan đã. - Đâu rồi? - Chạy đâu thế? |
(재석) 야 [민영의 다급한 신음] | - Này! - Này! |
[종훈의 가쁜 숨소리] | |
[종훈의 가쁜 숨소리] - (승기) 잡아, 잡아 - (재석) 야, 윤종훈, 씨 | - Khoan đã! - Yoon Jong Hoon! |
[종훈의 다급한 신음] (승기) 아이, 야, 일로 와 | Quay lại đây. |
- (재석) 당신 왜 여기 있어, 어? - (종훈) 예? | - Anh làm gì ở đây? - Hả? Lẽ ra chỉ cần diễn kịch tái hiện mấy vụ án mạng, |
(승기) 오늘 사건 재연하는 걸로만 알고 있었는데 | Lẽ ra chỉ cần diễn kịch tái hiện mấy vụ án mạng, nhưng anh lại định giết người thật? |
이거 진짜로 죽이려 그랬던 거 아니에요? | nhưng anh lại định giết người thật? |
(재석) 아니, 지금 진짜 죽이려 그랬던 거야? [종훈의 놀란 신음] | Anh định giết anh ta à? Tôi giết người làm gì? Các người nói gì thế? |
아, 누가 누굴 죽여요 무슨 소리 하시는 거예요, 지금? | Tôi giết người làm gì? Các người nói gì thế? |
(재석) 아이, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã. |
[종훈의 아파하는 신음] | |
(종훈) 아니, 저한테 왜 그러시는 거예요? | Sao lại lôi tôi đi thế này? |
[의미심장한 음악] - (재석) 야, 이거 봐라? 아, 그러니까 - (민영) 어떻게 된 거예요? | Chà, nhìn anh ta đi. - Có chuyện gì thế? - Anh là người đã giết Tae Hang Ho. |
(재석) 당신이 태항호를 죽인 범인 아니야? | - Có chuyện gì thế? - Anh là người đã giết Tae Hang Ho. Tae Hang Ho chết rồi à? |
태항호가 죽었다고요? | Tae Hang Ho chết rồi à? Phòng anh vào lúc nãy là nơi Tae Hang Ho tử vong. |
(재석) 아까 당신 들어간 데가 태항호 죽은 데 아니야? | Phòng anh vào lúc nãy là nơi Tae Hang Ho tử vong. |
(종훈) 아니, 태항호가 언제, 어디서, 어떻게 죽었어요? | Anh ta chết khi nào? Bằng cách nào chứ? |
그러니까 왜 죽였냐고, 왜? | Sao anh lại giết anh ta? Tôi thấy anh ta và Tae Hang Ho thỏa thuận gì đó với nhau. |
(종민) 아니, 태항호랑 굉장히 뒷거래가 있었더라고요 | Tôi thấy anh ta và Tae Hang Ho thỏa thuận gì đó với nhau. |
(종훈) 제가 태항호랑은 제가 원래 거래를 하던 사람입니다 | Bọn tôi từng làm việc cùng nhau. |
뭐 빼돌려 달라고 했죠? | Anh ta bảo anh lấy gì đó à? |
(종훈) 참, K 죽었을 때요 그거 팔았습니다, 그거 | Tôi bán nó sau khi K bị giết. |
뭐? 아, 그거 얘기해야지 | - Anh bán gì? - Sao anh bán nhiều thứ thế? |
- (세정) 또, 아휴, 뭘 자꾸 팔고 - 뭘 팔아넘겼는데? | - Anh bán gì? - Sao anh bán nhiều thứ thế? |
- 향, 향, 향 - (재석) 향? | - Anh bán gì? - Sao anh bán nhiều thứ thế? - Cây nến. - Cây nến à? - Cây nến à? - Ừ. |
- 향초? 향초, 향초? - (종훈) 예, 예, 예 | - Cây nến à? - Ừ. Tôi xin lỗi. Tôi lấy cây nến và bán nó lại cho anh ta. |
(종훈) 제가 죄송합니다, 제가 아, 제가 팔았어요, 제가 | Tôi xin lỗi. Tôi lấy cây nến và bán nó lại cho anh ta. Cây nến là thứ đã giết K. |
(종민) 그거를, K가 그 캔들에 죽었어 [째깍거리는 효과음] | Cây nến là thứ đã giết K. |
(재석과 민영) - 아, 그걸 아는 사람이 그걸 갖고... - 혹시, 혹시 꽃도 바꿨어요? | Anh đã tráo cành hoa à? |
(종훈) 아, 아, 그건 안 건드렸습니다 | Tôi không đụng đến cành hoa. - Thật à? - Không có. |
- 꽃 안 바꿨어요? - (종훈) 예, 저 몰라요 | - Thật à? - Không có. Tôi chỉ lấy cây nến và bán nó thôi. |
저는 향초만 팔았어요, 향초만 | Tôi chỉ lấy cây nến và bán nó thôi. |
(재석) 경찰이면서 어떻게 그, 돈을 받고 | Là cảnh sát mà sao anh lại làm thế? |
중요한 단서가 될 수 있는 증거를 갖다 팔아넘겨요? [긴장되는 음악] | Sao lại đi bán vật chứng quan trọng như thế? |
야, 이 사람 진짜 웃긴 사람이네 | Sao lại đi bán vật chứng quan trọng như thế? - Không tin nổi anh luôn. - Thật quá đáng. |
(승기) 큰일 날 사람이죠 | - Không tin nổi anh luôn. - Thật quá đáng. |
(재석) 아니, 진짜 말도 안 되는 소리를 하고 있어 | Chẳng hợp lý gì cả. |
[종훈의 한숨] (재석) 아, 그러니까 태항호를 왜 죽였냐고 | Sao anh lại giết Tae Hang Ho? |
(종훈) 제가 누굴 죽여요? 저는 그냥 | Tôi không giết người. Tôi chỉ đang điều tra anh ta, |
태항호 뒤를 캐다가 | Tôi không giết người. Tôi chỉ đang điều tra anh ta, |
(종훈과 승기) - 이 자식 킬로소피 회원이더라고요 - 태항호가요? | và phát hiện anh ta thuộc Killosophy. - Tae Hang Ho là thành viên à? - Ừ. |
- 태항호가? - (종훈) 예, 예, 예 | - Tae Hang Ho là thành viên à? - Ừ. |
"킬로소피" | |
(종훈) 이 자식 뒤를 좀 캐 보려고 저도 회원에 가입한 거예요 | Tôi chỉ làm thành viên để tiện việc điều tra. BẢO RẰNG CHỈ ĐANG ĐIỀU TRA |
제가 딱 가입하고 나니까 이런 쪽지가 왔어요 | - Và khi nhập hội, tôi nhận được tin này. - Độc Dược! |
(종민) 어? 포이즌 | - Và khi nhập hội, tôi nhận được tin này. - Độc Dược! Ừ, họ bảo tôi phải đóng vai Sát Thủ Hoa. Tài khoản là "Thách Chính Quyền". |
(종훈) 네, 아이, 저한테 이런 역할을 하라고 | Ừ, họ bảo tôi phải đóng vai Sát Thủ Hoa. Tài khoản là "Thách Chính Quyền". |
'공권력에 도전'인가, 프롬? | Ừ, họ bảo tôi phải đóng vai Sát Thủ Hoa. Tài khoản là "Thách Chính Quyền". - Anh được giao vai diễn. - Vâng. |
역할을 맡게 됐다고 이렇게 문자가 왔다고? [종훈이 수긍한다] | - Anh được giao vai diễn. - Vâng. Mọi thứ đều chỉ để đóng kịch. |
이게 다 짜여진 각본이잖아요, 지금 | Mọi thứ đều chỉ để đóng kịch. |
(종훈) 게다가 저는 일정 때문에 리허설도 못 하고 | Tôi thậm chí còn không diễn tập vì kẹt lịch. Tôi chỉ diễn ở phần hai, và tôi chỉ bám sát kịch bản thôi. |
2부에만 나왔다고요 각본대로 했을 뿐이라니까요 | Tôi chỉ diễn ở phần hai, và tôi chỉ bám sát kịch bản thôi. |
태항호 그 자식이 제가 판 물품 중에 | Tae Hang Ho gọi điện bảo tôi rằng có một món đồ tôi đem bán |
(종훈) 꽃의 살인마 단서를 | là manh mối giết người của Sát Thủ Hoa. |
가리키는 물품이 있다고 저한테 연락이 온 거예요 [의미심장한 음악] | là manh mối giết người của Sát Thủ Hoa. - Ừ. - Cho nên tôi bảo |
- (재석) 그래 - (종훈) 그래서 오늘 | - Ừ. - Cho nên tôi bảo |
태항호를 만나기로 했었습니다 | sẽ gặp anh ta hôm nay. |
10시에 | Lúc mười giờ. |
- (종훈) 근데... - 만물상에서 | - Tại tiệm tạp hóa? - Ừ, tiệm tạp hóa! |
네, 네, 비밀 만물상 | - Tại tiệm tạp hóa? - Ừ, tiệm tạp hóa! |
- 어, 맞아, 맞아, 맞아 - (종훈) 예 | - Ừ, đúng rồi! - Đúng! |
- (종민) 10시에 - 이거, 이거, 이거, 이거 | - "Tiệm tạp hóa, 10:00 tối". - Đây. |
(종민) 팔에 뭐 있지 않았어요? [세정이 호응한다] | Ở đây có gì à? MẪU GIẤY TÌM THẤY TRÊN THI THỂ TAE HANG HO |
(종민과 재욱) 뭐야? | MẪU GIẤY TÌM THẤY TRÊN THI THỂ TAE HANG HO |
- (재석) '비밀 만물상, 10pm'? - (종민) 만물상... [재욱이 말한다] | "Tiệm tạp hóa bí mật?" Tiệm tạp hóa. - "Lúc 10:00 tối?" - Đã bảo không phải tôi. |
(종훈) 전 아니라고요 | - "Lúc 10:00 tối?" - Đã bảo không phải tôi. |
(재욱) 지금 꽃의 살인마 떠올릴 수 있는 인물은 누가 있는 거야? | Vậy ai mới là Sát Thủ Hoa? Hãy cố nhớ xem ai đã có mặt khi K bị sát hại. |
K가 죽었을 때 누가 있었는지 [재석의 탄식] | Hãy cố nhớ xem ai đã có mặt khi K bị sát hại. |
(민영) 거기에, 잘 생각해 볼까요? | Hãy cố nhớ xem ai đã có mặt khi K bị sát hại. |
- (재욱) 그때 이 친구랑 그, 김 형사 - 김민재 | - Anh ấy và cảnh sát... - Kim Min Jae. Nhân viên cảnh sát... |
[긴장되는 음악] (민영) 경찰이면 | Nhân viên cảnh sát... |
(승기) 경찰이면 증거물에 손대기도 너무 쉽죠 | - Cảnh sát dễ cuỗm chứng cứ. - Ừ. |
(민영) 그렇죠, 꽃을 바꾸기도 좋고 [재석이 호응한다] | - Cảnh sát dễ cuỗm chứng cứ. - Ừ. Và rất dễ dàng để tráo cành hoa. |
그래서 이렇게 나쁜 범죄도 저지를 수 있는 거고 | Và rất dễ dàng để tráo cành hoa. Vậy nên anh ta cũng có thể phạm tội như thế. Và Kim Min Jae... |
(승기) 그리고 김민재는 | Và Kim Min Jae... Khi họ tìm thấy thi thể ở đường hầm... |
동굴 안에서 살인 사건이 일어났을 때도 | Khi họ tìm thấy thi thể ở đường hầm... - Anh ta cũng có mặt trước. - Ừ. |
- 제일 먼저 와 있었네? - (민영) 제일 먼저 와 있었잖아 | - Anh ta cũng có mặt trước. - Ừ. |
(민영) 우리보다 먼저 도착해 있었어요 | Có mặt trước cả khi ta đến nơi. Trung sĩ Kim. |
(재석) 형사님! | Trung sĩ Kim. |
- (세정) 맞네, 맞네 - (재석) 아, 맞네, 맞네 | KIM MIN JAE CÓ MẶT Ở VỤ ÁN JUNG JAE YEONG TRƯỚC TA |
- (세훈) 아는 분이에요, 아는 분 - (재석) 잠깐만, 우리 저기, 아는 분 | KIM MIN JAE CÓ MẶT Ở VỤ ÁN JUNG JAE YEONG TRƯỚC TA |
유독 살인 사건에 제일 먼저 와 있었어, 우리보다 | - Anh ta đến đầu tiên ở vài hiện trường. - Đúng, và ở hiện trường đó |
근데 심지어 그때에만 거기 현장에 꽃이 없었어요 | - Anh ta đến đầu tiên ở vài hiện trường. - Đúng, và ở hiện trường đó không có cành hoa nào. - Ừ. - Sau đó ta mới phát hiện. |
- (민영) 맞아 - (세정) 나중에 알았잖아요, 저희가 | - Ừ. - Sau đó ta mới phát hiện. |
(민영) 윤종훈 씨를 갖다가 이용할 수 있는 사람도 김민재인 거죠 | Có thể Kim Min Jae đã lợi dụng Yoon Jong Hoon. |
가장, 가장 근처에서 | Anh ta là người kề cận, và... |
미끼? | Làm mồi nhử? LỢI DỤNG YOON JONG HOON? |
(재욱) 김민재가 좀, 뭔가 좀 냄새가 | Có vẻ như Kim Min Jae khá đáng ngờ. |
- 많이 나는데? - (재욱) 어 | - Đúng là thế. - Ừ. |
(재석) 아, 근데 | Xem này. |
이게 뒤의 수첩이 이게 경찰 수첩인데 | Mẫu giấy này lấy từ sổ tay của một cảnh sát. |
[흥미로운 음악] - (세훈) 맞아요, 경찰 모양이에요 - (종민) 그래 | - Đúng rồi. Nó có huy hiệu cảnh sát. - Đúng thế. |
(종민과 재욱) - 혹시 수첩 갖고 있어요, 수첩? - 아, 어디, 어디, 어디? | - Đúng rồi. Nó có huy hiệu cảnh sát. - Đúng thế. Đưa tôi xem. Anh có sổ tay của cảnh sát không? Dĩ nhiên rồi. Có đây. |
아, 제 수첩 여기 있죠 | Dĩ nhiên rồi. Có đây. |
(종훈) 아, 여기, 저는 깨끗하잖아요, 지금 [재석이 말한다] | Dĩ nhiên rồi. Có đây. - Đây, nó sạch sẽ lắm. - Đưa tôi xem. |
- (재석) 이거 딱 맞는데, 응? - (세훈) 아니, 딱 맞는데? | - Khớp hoàn toàn. - Đúng cuốn này rồi. |
- (재석) 완전 같은 건데 - (승기) 완전 똑같은데? [세훈이 호응한다] | - Chính xác luôn. - Y chang. |
(종민) 이건 뭐야, 뭐가 쓰여 있는데? | Gì đây? Có viết gì đó ở đây. Gì đây nhỉ? |
(종훈) 어? 이건 뭐지? | Gì đây nhỉ? |
(재석) 아, 근데 이 사람 자기 수첩에다 넣어 놓은 걸 이걸 몰라 | Nó trong sổ tay của anh và anh không biết ư? |
(종훈) 아니, 제가 넣어 놓은 게 아니라고... 경찰 수첩을 누가 만지지? | Nó trong sổ tay của anh và anh không biết ư? Tôi đâu có kẹp nó vào. Ai đã động vào sổ tay của tôi? |
지뢰 아니겠죠? 지뢰 찾기 | Chẳng lẽ lại là trò Minesweeper? |
만약에 지뢰 찾기라면 뭐가 나와요? | Nếu thế thì làm thế nào để đọc ra? |
안에 있는 숫자가 사각형 변 개수인 거예요 | Tôi nghĩ con số thể hiện số cạnh của hình vuông. |
(세정) 그러니까 여기는 네 개잖아요 그럼 여기 네 변이 다 채워지는 거예요 | Đây là số bốn, vậy bốn cạnh sẽ được tô đậm. |
[탐정들의 탄성] [세정이 말한다] | - Như thế này. - Có vẻ như đúng hướng rồi. |
- (재욱) 완전 그럴듯한데? - (종민) 야, 그럼 채워 봐 봐 | - Như thế này. - Có vẻ như đúng hướng rồi. Tô đậm các cạnh đi. |
(종민) 영어 같은데? | Hình như là tiếng Anh. |
- 지금 L, E 나왔거든요, L, E - (세훈) 'L, E' | - Có chữ L và chữ E. - L và E à? |
(민영) 'L, E'? | L, E và ... |
- (세정) 얘도 A인 것 같은데요 - (승기) 무슨 밸리? | Tôi nghĩ nó là chữ A. - "Valley" à? - Cái này cũng là A. |
- (세정) 얘도 A예요 - (종민) A야, 쟤도 A야, 그럼, A, A [민영이 말한다] | - "Valley" à? - Cái này cũng là A. - Là A à? - Chữ A. |
(종민) 저게... | - Vậy là... - Anh không tham gia à? |
[종민이 말한다] (재석) 아, 진짜 알아서 해, 진짜! | - Vậy là... - Anh không tham gia à? |
(종훈) 네! | Không! |
(종민과 세정) - 뭐야, 어디 갔어? - 근데 저분이 아닌 거 같은 게 뭐냐면 | Này, anh ta đi đâu thế? Tôi nghĩ không phải anh ta đâu. |
아까 그, 연극 보는데 | Trong lúc xem các vở kịch, |
(세정) 꽃의 살인마 역할이 따로 있는데도 불구하고 | tôi thấy có các vai diễn cho Sát Thủ Hoa |
[종민이 말한다] 그 연기에 저 윤종훈 씨 역할이 따로 있었어요 | nhưng cũng có vai riêng cho Yoon Jong Hoon. - Thế à? - Ừ. |
- 아, 진짜? - (세정) 예 | - Thế à? - Ừ. |
[의미심장한 음악] | - Thế à? - Ừ. |
(종민) T 나왔어, A, 뭐, T | Có T. Vậy là A, chữ gì đó, rồi T. |
(승기) 아트밸리? | "Art valley"? |
[종민의 놀란 신음] - (재석) 아, 맞네 - (세정) 오, 맞다 | - Cái gì? - Ồ, anh nói đúng! |
- (민영) 맞네, 아트밸리 - (세정) 아트밸리 맞다 | - Cái gì? - Ồ, anh nói đúng! - Là nó. - Thung lũng nghệ thuật Pocheon? |
- 포천 아트밸리 - (재석) 아트밸리? [저마다 말한다] | - Là nó. - Thung lũng nghệ thuật Pocheon? - Gần đây. - Art valley? |
"아트밸리" | |
(세정) 글로 오라는 건가, 지금? | Vậy ta phải đến đó à? - Mười giờ. - Lúc mười giờ! |
- (재욱) 10시 - (재석) 야, 이게 | - Mười giờ. - Lúc mười giờ! |
[민영이 말한다] - (종민) 10시까지 - (재석) 아트밸리 10시구나 | - Mười giờ. - Lúc mười giờ! Thung lũng nghệ thuật, mười giờ. |
(종민) 지금 빨리 가야 돼요 지금 시간 몇 시야? | Thung lũng nghệ thuật, mười giờ. - Ta phải tranh thủ thôi. - Gần mười giờ rồi. |
(재석과 승기) - 지금 시간 다 됐어, 지금 가야 돼 - 지금 가야 돼, 지금 가야 돼... | - Ta phải tranh thủ thôi. - Gần mười giờ rồi. - Đi thôi. - Nhanh. |
- (종민) 가자, 가자 - (세정) 아휴 | Đi nào. |
[종민의 탄성] (승기) 포천 아트밸리 | Thung lũng nghệ thuật Pocheon. |
(재석) 아니, 그러면 태항호가 죽은 거야, 어떻게 된 거야? | Vậy Tae Hang Ho đã chết thật sao? |
[의미심장한 음악] (승기) 태항호는 죽은 거 아니에요, 그러니까? | Vậy Tae Hang Ho đã chết thật sao? Không phải thế sao? - Chết rồi mà nghỉ? - Ừ. |
- (재석) 죽은 거지? - (승기) 죽은 거잖아요 | - Chết rồi mà nghỉ? - Ừ. Nhưng có người đã di chuyển thi thể. |
근데 그걸 누군가 치운 거겠죠? | Nhưng có người đã di chuyển thi thể. |
(재석) 태항호 어디 갔어? | Này, anh ta đâu rồi? |
(종민) 꽃의 살인마가 K를 죽일 때 마지막이라고 했어 | Khi Sát Thủ Hoa sát hại K, anh ta nói đó là nạn nhân cuối cùng. |
(배우15) 내 마지막 작품 | SÁT THỦ HOA LẤY ĐỘC DƯỢC VÀ CÔNG CỤ TỪ TAE HANG HO |
'마지막 작품'? | SÁT THỦ HOA LẤY ĐỘC DƯỢC VÀ CÔNG CỤ TỪ TAE HANG HO |
(배우15) '행복한 종말' | SÁT THỦ HOA LẤY ĐỘC DƯỢC VÀ CÔNG CỤ TỪ TAE HANG HO HẮN BẢO K LÀ NẠN NHÂN CUỐI CÙNG |
칸나를 당신께 선물하지 | HẮN BẢO K LÀ NẠN NHÂN CUỐI CÙNG |
(승기) 범인이 둘인가? | Vậy là có hai tên sát nhân? |
(승기) 윤종훈은 태항호를 살해한 범인이고 | Vậy là có hai tên sát nhân? Có thể Yoon Jong Hoon đã giết Tae Hang Ho, |
- (승기) 김민재는 꽃의 살인마 - (종민) 꽃의 살인마 | và Kim Min Jae là Sát Thủ Hoa. |
(재욱) 공교롭게 모든 우리 사건에 그, 김민재 형사가 | và Kim Min Jae là Sát Thủ Hoa. Một cách nào đó, Trung sĩ Kim luôn có mặt |
하여튼 어떻게든지 나타나긴 나타났었지 | ở các hiện trường án mạng ta điều tra. |
(민재) 임 형사님 후배 김민재 경사입니다 | Tôi là Trung sĩ Kim Min Jae. KIM MIN JAE LIÊN QUAN ĐẾN MỌI VỤ ÁN |
- 처음 뵙겠습니다 - (재석) 어, 예, 예 | KIM MIN JAE LIÊN QUAN ĐẾN MỌI VỤ ÁN |
(재석과 세훈) - 화면 속에 있는 그 사람, 맞지? - 맞아요, 맞아 | KIM MIN JAE LIÊN QUAN ĐẾN MỌI VỤ ÁN Trung sĩ Kim. Ta lại gặp nhau rồi. |
- (재석) 형사님! 여기서 또 뵙네 - (세훈) 아, 다행이네 | Trung sĩ Kim. Ta lại gặp nhau rồi. |
(세정) 형사님, 여기 어쩐 일이세요? | - Trung sĩ Kim, sao anh ở đây? - Tôi đến vì vụ án mạng. |
민성욱 씨 찾으러 왔습니다 | - Trung sĩ Kim, sao anh ở đây? - Tôi đến vì vụ án mạng. Là Trung sĩ Kim mà? |
(승기) 저분 형사님 아니셔? | Là Trung sĩ Kim mà? Tôi nhớ chỉ mời vài người đến thôi mà. |
몇 분만 오라고 하지 않았나요? | Tôi nhớ chỉ mời vài người đến thôi mà. |
(승기) 김민재는 너무 수상해 | Thật đáng nghi. |
아, 갔는데 김민재 있으면 | Nếu Trung sĩ Kim đang ở đó, tôi sẽ túm cổ anh ta. |
제가 멱살 한번 잡을게요 | Nếu Trung sĩ Kim đang ở đó, tôi sẽ túm cổ anh ta. |
[승기와 종민의 웃음] [익살스러운 음악] | Nếu Trung sĩ Kim đang ở đó, tôi sẽ túm cổ anh ta. CẢNH CÁO TÚM CỔ |
[승기의 탄성] (종민) 아, 근데 김민재는 얼굴이 | CẢNH CÁO TÚM CỔ Nhưng Kim Min Jae không giống người đã phạm pháp. |
범인 상이 아닌데? | Nhưng Kim Min Jae không giống người đã phạm pháp. Anh cũng có giống thám tử đâu. |
너도 탐정 상은 아니야 | Anh cũng có giống thám tử đâu. |
[함께 웃는다] | TRÔNG NHƯ CA SĨ |
(종민) 똑같이 생겼는데 왜요? | Ta trông giống nhau mà. Anh nói gì thế hả? |
뭘 똑같이 생겨? | Anh nói gì thế hả? |
(승기) 어쨌든 아트밸리 가 보면 뭔가 하여튼 | Dù sao thì cứ đến thung lũng nghệ thuật Pocheon sẽ rõ. |
- (종민) 나올 것 같아, 실마리나... - (승기) 나올 것 같은데? | Dù sao thì cứ đến thung lũng nghệ thuật Pocheon sẽ rõ. - Sẽ tìm được gì đó. - Ừ. ĐIỀU GÌ ĐANG CHỜ ĐỢI TA? |
[긴장되는 음악] | ĐIỀU GÌ ĐANG CHỜ ĐỢI TA? |
(종민) 다 왔어, 다 왔어 [재석의 탄성] | Đến rồi. |
어휴 | |
- (재석) 여기 무슨 안내소 있는데? - (세훈) 안내소 있는데요? | - Có phòng thông tin ở đây. - Ừ. |
- (세훈) '안내소' - (재석) 어유 | Phòng thông tin. |
[재석의 한숨] | |
[재석이 중얼거린다] | Đây rồi... |
(승기) 어? | |
(세정) 어, 뭐야, 깜짝이야, 아, 깜짝이야 | Ôi trời. Làm tôi hết hồn. |
천 달러 [돈통 열리는 효과음] | Một ngàn đô la. Anh này muốn một ngàn đô. |
- (승기) 뭐야? 뭐야, 뭐야? - 아, 이분은 또 천 달러네? | Anh này muốn một ngàn đô. |
[밝은 음악] (항호) 물어보려면 만 달러 | TAE HANG HO TỪNG LUÔN ĐÒI MƯỜI NGÀN ĐÔ LA |
만 달러 | TAE HANG HO TỪNG LUÔN ĐÒI MƯỜI NGÀN ĐÔ LA |
만 달러 | TAE HANG HO TỪNG LUÔN ĐÒI MƯỜI NGÀN ĐÔ LA |
천 달러 | Một ngàn đô. |
(재석) 아니, 저기, 태항호 씨 좀 만나러 왔는데요 | Bọn tôi đến để gặp Tae Hang Ho. |
천 달러 [돈통 열리는 효과음] | Một ngàn đô. |
[탐정들의 당황한 신음] (종민) 천 달러면 | Một ngàn đô - vẫn đỡ hơn mười ngàn. - Đây cũng là tiệm tạp hóa à? |
만 달러보다는 조금 낫다 | - vẫn đỡ hơn mười ngàn. - Đây cũng là tiệm tạp hóa à? |
여기도 만물상이야? | - vẫn đỡ hơn mười ngàn. - Đây cũng là tiệm tạp hóa à? |
(재석) 여기 뭐, 여기가 비밀 만물상이라 그랬잖아 | Chắc cũng kiểu tiệm tạp hóa bí mật. |
아, 비밀 만물상 찾아오셨으면 | À, nếu các vị đến vì tiệm tạp hóa bí mật, |
VIP분들이신가 보네요 | thì chắc là khách VIP rồi. |
보통 VIP분들이 오시면 늘, 으쌰 | Khi VIP đến đây, họ thường... Đây này. |
씁, 요 열쇠를 여시고요 [의미심장한 음악] | Các vị phải mở được khóa này, |
(남자2) 여기서 진짜 지도를 찾으셔서 찾아가시면 됩니다 | và tìm ra đúng bản đồ trong số này. |
그러니까 이 지도 중에 이 암호를 풀면 | và tìm ra đúng bản đồ trong số này. Vậy nếu bọn tôi giải mã được, |
(재석과 재욱) - 진짜 지도가 여기 있는 거야 - 진짜 지도가... | sẽ tìm ra bản đồ thật à? Vậy mấy hình này là mật mã? |
(민영) 이게 암호라는 거잖아요? | Vậy mấy hình này là mật mã? - Là gì nhỉ? - Trông giống điệu nhảy? |
- (재석) 뭐지? - (승기) 이거 무슨 춤 같지 않아요? | - Là gì nhỉ? - Trông giống điệu nhảy? |
[흥겨운 음악] - (승기) 하나, 둘 - (민영) 둘 | - Một, hai. - Hai. - Tay nữa. - Ba. |
- (재석) 손, 손 - (승기) 셋, 넷 | - Tay nữa. - Ba. - Bốn. - Không, như vầy nè. |
- (세정) 이렇게 해서, 이렇게 - (재석) 이거, 이거, 이거 | - Bốn. - Không, như vầy nè. - Thế này. - Không, giống cái này. |
(민영) 아니, 이거, 이거, 요거, 요거 | - Thế này. - Không, giống cái này. |
(민영과 세훈) - 이게 자세히 보면 - 아, 이렇게 해서 이렇게 들고 있네 | - Nếu nhìn kỹ... - Nâng chân lên. |
(민영) 이쪽이 들고 있어, 한쪽... | - Nếu nhìn kỹ... - Nâng chân lên. - Nâng một chân lên. - Đúng rồi. |
- (재석) 그렇네, 그렇네 - (세정) 와, 이렇게 해야 돼요? | - Nâng một chân lên. - Đúng rồi. - Phải làm thế này à? - Khó quá nhỉ? |
(승기) 이렇게 어렵다고, 안무가? | - Phải làm thế này à? - Khó quá nhỉ? Mọi người nghĩ là điệu nhảy thật à? |
근데 정말 춤추는 게 맞다고요? | Mọi người nghĩ là điệu nhảy thật à? - Khó thật đấy. - Một, |
- (세정) 진짜 어려운데? - (재석) 하나, 둘, 셋, 넷 | - Khó thật đấy. - Một, hai, ba, bốn... |
[탐정들의 웃음] | hai, ba, bốn... |
(승기와 재석) - 야, 이건, 이건 100% 이거 아니에요? - 야, 이거 뭐냐? | - Không phải thế này à? - Gì vậy? |
- (승기) 이건 100% 이거 아니에요? - (세훈) 풀렸어요? | - Không phải thế này à? - Gì vậy? - Như thế này? - Ra chưa? |
(재석) 무조건이지 | Đúng thế rồi. |
- (세훈) 안 풀렸어요? - (재석) 야, 이게 뭐냐? | Đúng thế rồi. Là gì được nhỉ? |
(승기) 어, 이거 도수 체조인가? | - Bài tập thể dục à? - Một, hai. |
- (승기) 하나, 하나 - (재석) 둘 [흥미로운 음악] | - Bài tập thể dục à? - Một, hai. - Một, hai. - Hai. |
- (승기) 둘, 셋, 넷 - (재석) 손, 손 [저마다 말한다] | - Một, hai. - Hai. - Tay nữa. - Ba, bốn. |
- (세정) 이렇게 해서, 이렇게 - (재석) 이거, 이거... | - Tay nữa. - Ba, bốn. - Thế này. - Không, thế này chứ. |
(민영) 이거, 이거, 요거, 요거 | - Thế này. - Không, thế này chứ. |
- (승기) 아, 그러니까 셋, 아... - (세정) 반대, 반대 [민영이 말한다] | Rồi. Ba... - Hướng ngược lại. - Tiếp đi. |
- (민영) 이게 자세히 보면 - (세훈) 아, 이렇게 들고 있네요 | - Hướng ngược lại. - Tiếp đi. - Nếu nhìn kỹ... - Ồ, thế này. |
[민영이 설명한다] | - Nếu nhìn kỹ... - Ồ, thế này. Cái này... |
(세훈) 와, 종민이 형 풀었어요 | Cái này... Ồ, Jong Min mở được rồi. - Thật à? - Hả? |
(승기) 진짜로? [탐정들의 탄성] | - Thật à? - Hả? |
[발랄한 음악] (재석) 풀었어? | - Thật à? - Hả? Mở trong lúc ta không để ý à? |
(승기) 이렇게 집중 안 할 때 풀었다고? [세정과 민영의 탄성] | Mở trong lúc ta không để ý à? |
야, 어떻게 이렇게 아무도 관심 안 가질 때 | Sao anh mở được khi mọi người không để ý chứ? |
- (승기) 이렇게 어려운 걸 - (재석) 야 [종민의 웃음] | Sao anh mở được khi mọi người không để ý chứ? - Một, hai... - Sao mở được thế? |
(재석) 너는 지금 이거 어떻게 푼 거야? [탐정들의 웃음] | - Một, hai... - Sao mở được thế? |
(종민) 막 돌리니까 돌아가던데요? | Chỉ xoay nó rồi mở thôi. Vậy mở nó ra đi. |
(승기) 그러면 어쨌든 한번 열어 보죠 형이 열어 봐요, 그럼 이거 | Vậy mở nó ra đi. Mở đi, Jong Min. |
(재석) 참 나, 얘 진짜 | Trời ơi. |
[의미심장한 음악] - (종민) 뭐야, 이거? - (승기) 유니콘이다, 유니콘 | - Gì thế? - Một con kì lân. |
[세정의 한숨] | - Gì thế? - Một con kì lân. |
- (재석) 어? - (민영) 동물이 달라요 [세정이 말한다] | - Hả? - Có nhiều con khác nữa. |
(재석) 이건 또 뭐야? | Nghĩa là sao nhỉ? |
[세정의 한숨] | |
- (세정) 아, 알았다! - (재석) 아, 그렇지? | - Tôi biết rồi! - Tốt! Là "horse", gồm chữ H, O, R... |
(세정) HOR... '홀스', 그, 스펠링이 뭐죠? | Là "horse", gồm chữ H, O, R... |
[흥미진진한 음악] - (종민) 오, 스펠링, 스펠링, 영어 - (승기) 아! | Là "horse", gồm chữ H, O, R... Đánh vần tiếng Anh! - Có năm chữ cái mà. - Là "unicorn". |
- (재욱) 다섯 개잖아 - (세정) '유니콘, 유니콘' | - Có năm chữ cái mà. - Là "unicorn". Kỳ lân. |
(승기) '유니콘' | Kỳ lân. |
- (재석) '엘리펀트', 맞아? - (민영) 맞아요 | - Con voi? - Ừ. |
- (승기) '피그' - (재석) '피그', 맞네 | - Con lợn. - Lợn. - Khỉ. - Khỉ. |
- (승기) '멍키', 맞아 - (재석) '멍키' | - Khỉ. - Khỉ. |
[탐정들의 탄성] | - Vậy là nhảy nhót vô ích. - Đoán đúng rồi. |
- (승기) 괜히 춤췄네, 아, 또 이거 - (재석) 아이, 맞네, 맞네 | - Vậy là nhảy nhót vô ích. - Đoán đúng rồi. |
(재욱) 아니, 같은 글자 있는 거를 찾아보면 되잖아 | Vậy thì tìm chữ cái giống nhau đi. |
(재석과 승기) - 있다, '엘리펀트', 두 번째 거 - E다, E | - Đây! - Con voi. - Hình hai. - Là E. |
- (재석) E, E - (세정) 이게 E요? | - Hình hai. - Là E. - E à? - Rồi có L, L. |
(재욱) 그다음이 L, L | - E à? - Rồi có L, L. Vậy là "yellow" rồi. |
(세정) '옐로'인가 보다 | Vậy là "yellow" rồi. - À! - Màu vàng. |
[흥미진진한 음악] - (재석) 아! - (세정) '옐로' | - À! - Màu vàng. |
(재석) 잠깐만, Y 볼게, Y | - Khoang, đó là Y? - Đúng! |
- (종민) 옐로! - (승기) 옐로, 옐로, 옐로 [세정의 환호] | Màu vàng! - Hay quá! - Trời ạ, nhảy nhót chả được gì. |
- (종민) 대박 - (승기) 아, 이거 괜히 춤추고 있었네 | - Hay quá! - Trời ạ, nhảy nhót chả được gì. Trời ạ. |
[저마다 말한다] | Trời ạ. Jong Min, nếu anh không mở hộp... |
(재석) 종민아, 네가 저거 안 열었으면 | Jong Min, nếu anh không mở hộp... |
(민영) 아, 오빠가 이거 안 풀었으면 못 풀었어요 | Ta có thể không giải được mật mã. |
- (재석) 어? - (세정) 그렇네요 | Ta có thể không giải được mật mã. - Ừ. - Vậy đúng là màu vàng. |
(승기) 옐로가 진짜였네 | - Ừ. - Vậy đúng là màu vàng. |
- (세정) 천문 과학관이네 - (재석) 가 보자 | Bảo tàng Khoa học Thiên văn. - Đi thôi. - Vâng. |
(세훈과 세정) 네 | - Đi thôi. - Vâng. Lên khá cao đấy. |
(재욱) 꽤 올라가네 | Lên khá cao đấy. |
그나저나 이거 가면 태항호가 있는 거 아니야? | Lỡ như Tae Hang Ho có mặt ở đây thật? |
(종민과 세훈) - 태항호는 죽었... - 아, 그러면 진짜 너무 무서워 | - Nhưng Tae Hang Ho chết rồi. - Nếu thế, |
- (재석) 아닌가? 어휴 - 너무 무서울 것 같은데요? | - Nhưng Tae Hang Ho chết rồi. - Nếu thế, thì sẽ đáng sợ lắm. |
[탐정들의 겁먹은 신음] [어두운 음악] | thì sẽ đáng sợ lắm. |
[탐정들의 탄성] (재석) 어, 이게 뭐야? | Chà, chỗ này là sao? |
(승기) 우아, 이쁘다 [종민이 중얼거린다] | Nơi này đẹp quá. |
[세정의 탄성] | Nơi này đẹp quá. |
(재석) 와, 이쁘긴 하다 | Ôi, đẹp tuyệt vời. |
[탐정들의 탄성] (민영) 그렇죠? 멋있어요 | Ôi, đẹp tuyệt vời. Đẹp nhỉ? Tuyệt thật. |
(승기) 어, 저 배가 뭐야? [종민의 탄성] | Đẹp nhỉ? Tuyệt thật. Này, con thuyền đó là sao? Có con thuyền ngoài đó. |
저 배, 배가 뭐가 떠 있는데? | Này, con thuyền đó là sao? Có con thuyền ngoài đó. |
[재석의 탄성] (종민) 배? | - Thuyền à? - Gì thế kia? |
- (세훈) 이거 배예요? - (승기) 어, 뭐야? [세정의 탄성] | - Thuyền à? - Gì thế kia? |
- (세정) 시체 아니야? - (민영) 어, 시체야, 시체, 시체... [저마다 말한다] | - Một thi thể à? - Khoan đã. - Thi thể ai đó. - Không phải đâu. |
(재석) 아이, 말도 안 돼 | - Thi thể ai đó. - Không phải đâu. |
잠깐만 [탐정들의 놀란 신음] | Khoan đã. |
(세정) 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Ôi, đừng. |
- (재석) 어, 태항호다 - (세정) 태항호 [긴장되는 음악] | Ôi, đừng. - Là Tae Hang Ho! - Tae Hang Ho! |
(재석) 어, 태항호 어디 갔어? | Này, anh ta đâu rồi? Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới, Tae Hang Ho. |
(항호) 전국 육지를 떠도는 통통배 태항호입니다 | Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới, Tae Hang Ho. |
(종민) 진짜 태항호야 태항호가 왜 여기 와 있어? | Tôi là kẻ lang thang khắp thế giới, Tae Hang Ho. - Đúng là anh ta rồi. - Là Tae Hang Ho. |
[저마다 말한다] (재욱) 아니, 아까 시체가 없어졌다 그러더니 | Vừa nãy thi thể biến mất mà giờ lại ở đây? |
(재욱과 재석) - 여기 와 있는 거야? - 아니, 시체가 왜 여기 와 있지? | Vừa nãy thi thể biến mất mà giờ lại ở đây? Sao lại ở đây nhỉ? - Ai đó dời thi thể à? - Đúng anh ta rồi. |
(세훈과 재석) - 누군가 지금 옮겨 놨다는 거 아니야? - 아니, 태항호 맞잖아 | - Ai đó dời thi thể à? - Đúng anh ta rồi. - Đúng rồi. - Tae Hang Ho! |
- (세정) 맞아요 - (종민) 태항호 | - Đúng rồi. - Tae Hang Ho! |
(종민) 왜 여기, 여기 와 있어? | Chuyện gì đã xảy ra nhỉ? |
- (승기) 진짜 죽은 거였어 - (세훈) 지금 여기 누군가 그러면... | - Vậy anh ta chết thật. - Có ai đó đã... |
(승기) 뭐야? | Gì thế này? |
(세훈) 아, 근데 누가 이걸 여기 이렇게 갖다 놓고 | Ai đem thi thể lại đây? Tôi cũng muốn biết. |
아, 그러니까 말이야 | Tôi cũng muốn biết. |
과시하려는 건가? | Họ muốn khoe khoang à? |
[종민이 중얼거린다] (재석) 아니, 우리한테 이게 보라고 한 거면 | Nếu họ muốn ta thấy thi thể này, |
이 안에 뭐, 우리한테 메시지 같은 걸 남겨 두지 않았나? | hẳn sẽ có thông điệp nào đó ở đây. - Ừ. - Hoa này mang ý nghĩa gì nhỉ? |
(재욱과 종민) - 그러니까 - 이 꽃이 뭘, 뭘 의미하죠, 꽃말이? | - Ừ. - Hoa này mang ý nghĩa gì nhỉ? Đây là loại hoa ta đã thấy mà? |
(재석) 이 꽃 아까 남겨 있었던 꽃 맞지? | Đây là loại hoa ta đã thấy mà? |
- (재욱) 어디? - (재석) 맞지, 맞지? [세훈의 탄성] | Ở đâu? - Đúng không? - Ừ. |
- 맞아요, 맞아요, 맞아요 - (승기) 어디에요? | - Đúng không? - Ừ. - Khi xác Tae Hang Ho biến mất... - Ừ? |
- (재석) 태항호 시체가 없어지고 - (종민) 예 | - Khi xác Tae Hang Ho biến mất... - Ừ? - ...hoa này được đặt bên trái giường. - Đúng rồi. |
(재석과 세훈) - 그 병실에 남아 있던 꽃이 이거야 - 맞아요, 맞아요, 맞아요 | - ...hoa này được đặt bên trái giường. - Đúng rồi. |
(재석과 종민) - 아, 맞아, 맞아, 맞아, 이 꽃이야 - 보라색 꽃 | À, phải rồi. Cùng một loại đấy. Hoa gì thế? Màu tím. |
- (승기) 이 꽃이 뭐예요? - (종민) 보라색 꽃 | Hoa gì thế? Màu tím. |
(세정) 이 목걸이는 뭐죠? | Dây chuyền này là gì thế? |
(종민) 목걸이 뭐, 글씨 같은데? | Trông như chữ gì đó. |
(재석) 키인가, 무슨? 아, 미안합니다 | Hay là chìa khóa? Ồ, tôi xin lỗi nhé. |
[재석의 힘주는 신음] - (종민) 어, 그래, 그렇지 - (세정) 아유, 와 | Được rồi. |
(재욱) 열쇠야? [재석의 한숨] | Là chìa khóa à? |
[의미심장한 음악] | |
(세훈) 도장, 그거 같긴 하다 | Trông như Hán tự. |
(재욱) 아니, 그럼 'pm 10시'라는 거는 뭐, 누가 만나기로 하고 한 게 아니라 | Vậy "10:00 tối" trên mẫu giấy không phải thời gian hẹn gặp nhau |
그냥 이 시체를 그 시간에 | mà chỉ là thời gian thi thể được chuyển đến đây? |
- (재욱) 보여 주겠다는 암시야? - (종민) 놓은 거지, 여기다 | thi thể được chuyển đến đây? |
[종민의 탄성] (승기) 이건 100% 어디선가 보고 있을... | Chắc người đó đang dõi theo ta. Tôi cũng nghĩ thế. |
(세훈) 네, 보고 있을 것 같아요 | Tôi cũng nghĩ thế. Họ cố ý dụ ta đến đây. |
(재욱) 우리를 일로 유인한 거나 마찬가지 아니야? | Họ cố ý dụ ta đến đây. |
- (승기) 예 - (재석) 한번 이 위로 한번 가 볼까? | Họ cố ý dụ ta đến đây. Ta lên đó xem thử nhé? |
- (종민) 천문대로 올라가 볼까요? - (세정) 네 | Lên đài quan sát nhé? Được thôi. |
[탐정들의 탄성] | Ồ, đây là đài thiên văn. |
(재석) 아, 여기가 천문대네 | Ồ, đây là đài thiên văn. |
(승기) 여기 그럼 뭐가 답이 있는 건가? | Ta sẽ tìm thấy gì đó ở đây chứ? Không biết sẽ tìm ra gì. |
- (세훈) 누가 있을지 궁금하다 - (재석) 아, 저기, 잠깐만 | Không biết sẽ tìm ra gì. - Này, khoan đã. - Sao? |
(종민과 재석) - 예? - 내가 저, 어느 순간부터 보니까 | - Này, khoan đã. - Sao? Nãy giờ tôi cứ nghĩ mãi... |
(재석) 약간 우리 그 탐정단 리더처럼 행동하네? | Anh cứ hành xử như đội trưởng vậy. |
[탐정들의 웃음] [익살스러운 음악] | Anh cứ hành xử như đội trưởng vậy. - Tôi... - Trời ơi. |
[종민이 중얼거린다] 아니 | - Tôi... - Trời ơi. |
(종민) 아까 푸는 거 못 보셨어요, 이거? | Không thấy tôi mở được khóa à? |
(재석) 아, 나 참 [세정의 웃음] | Không thấy tôi mở được khóa à? |
아이, 나 진짜 | Thật là, làm tôi thấy khó chịu đấy. |
(재석과 종민) - 아, 어느 순간 되게 기분 나쁘네 - 아이참, 저만 따라오세요 | Thật là, làm tôi thấy khó chịu đấy. - Hài quá đi. - Cứ theo tôi đi. Không nghe rõ mà tự tin dễ sợ. |
(승기) 귀도 안 들리겠다 뭐 자신감도 붙어 가지고 이제는 뭐 | Không nghe rõ mà tự tin dễ sợ. |
(종민) 어, 잠겼는데? | Cái gì? Khóa rồi. |
- (재욱) 어? - (세훈) 예? | Hả? À, chìa khóa. |
(승기와 세정) - 아까 열쇠 - 제가 봤을 땐 이게 비번인 것 같아요 | Hả? À, chìa khóa. Tôi nghĩ đây là mật mã. |
[탐정들의 탄성] [흥미로운 음악] | Tôi nghĩ đây là mật mã. Chắc là một con số. |
(세정) 이게 숫자예요, 숫자 그렇죠, 숫자 같죠? | Chắc là một con số. - Giống chữ số nhỉ? - Mật mã à? |
- (재석) 비번이네, 비번 - (세훈) 오케이, 오케이 | - Giống chữ số nhỉ? - Mật mã à? Đúng không? |
- (민영) 오 - (세정) 그렇죠? | Đúng không? |
- (종민) 2네, 2 - (민영) 아, 그러면 이렇게 읽는 거면 | - Là hai. - Nếu đọc thế này... |
- (세정) 5, 2 - (재욱) 5, 2, 6 | - Là hai. - Nếu đọc thế này... - Thì là 52... - Là 526... |
- (민영) 5, 2... - (재욱) 5, 2, 6 | - Thì là 52... - Là 526... |
(민영) 5328 해 봐요 | Thử 5328 xem. |
[도어 록 알림음] | Sao, 5328, sao. |
(재석) 별, 5328, 별 | Sao, 5328, sao. |
(재석과 세훈) 별, 별 | - Sao. - Sao. |
[도어 록 알림음] [익살스러운 음악] | - Trời, đồ bịt tai này. - Thật là. |
[저마다 구시렁거린다] | - Trời, đồ bịt tai này. - Thật là. |
(재석) 일로 나와 [탐정들의 웃음] | Tránh ra nào. |
너 일로 나와, 일로 나와 | Lùi lại đi. TRẢ TÊN KHỜ VỀ ĐÚNG VỊ TRÍ |
- (승기) 목걸이가 이거였는데 - (세정) 3825는요? [흥미진진한 음악] | - Dây chuyền... - Còn 3825 thì sao? |
[도어 록 알림음] - (세정) 오! - (종민) 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야? | - Được rồi à? - Không, sai rồi. |
- 안 된 거구나, 안 된 거, 안 된 거 - (승기) 안 된 거 같은데 | - Được rồi à? - Không, sai rồi. - Chưa được. - Thật là. |
[발랄한 음악] - (종민) 아... - 안 된 거, 안 된 거 | - Chưa được. - Thật là. - Chưa mà. - Làm tôi bất ngờ. |
[저마다 말한다] - (종민) 깜짝이야 - (승기) 지금 되게 남성스러운... | - Chưa mà. - Làm tôi bất ngờ. Giọng cô nghe như đàn ông ấy. |
- (재석) 527... - (세정) 5276 [종민이 말한다] | Vậy thì 527... Lấy 5276 đi. |
(세정) 5276, 5276 [흥미로운 음악] | Lấy 5276 đi. Thử 5276. |
[도어 록 조작음] | Thử 5276. |
[도어 록 작동음] (세정과 재석) 5276 | - Là 5276! - Đúng rồi! |
(세정과 승기) 5276, 5276 [재석이 말한다] | - Là 5276! - Đúng rồi! |
(세정) 5276 | - Là 5276! - Đúng rồi! Là 5276. |
(승기) 역시 너 세정이 또 | Se Jeong lại giải đúng. |
- (세정) 오늘, 오늘, 아, 잘 풀린다 - (승기) 야, 세정이 오늘 뭐 | Hôm nay tôi giải mật mã giỏi quá. |
[잔잔한 음악] - (종민) 와, 잘했다 - (재욱) 야, 뭐야? | Hôm nay tôi giải mật mã giỏi quá. - Giỏi lắm. - Gì đây? |
- (승기) 뭐야, 이거? - (종민) 이건 뭐야? | - Giỏi lắm. - Gì đây? - Gì thế? - Ở đây có đủ thứ. |
(재석) 야, 별걸 다 갖다 놨네 별걸 다 갖다 놨어 | - Gì thế? - Ở đây có đủ thứ. Có mấy món đồ siêu cổ. |
(세훈) 진짜 완전 옛날 거를 | Có mấy món đồ siêu cổ. Hay ho thật. |
와, 대박이다 | Hay ho thật. Vậy là 10:00 tối ở... |
- (재석) 오후 10시에 비밀 만물상 - (승기) 비밀 만물상 | Vậy là 10:00 tối ở... - Tiệm tạp hóa bí mật. - Ừ. - Chính nó đấy. - Ừ. |
- 여기 만물상이잖아요 - (승기) 여기잖아요 | - Chính nó đấy. - Ừ. Vậy Yoon Jong Hoon đã xé mẫu giấy và dụ ta đến đây à? |
그럼 여기 윤종훈이 그걸 찢어서 우리를 이쪽으로 유인한 건지 | Vậy Yoon Jong Hoon đã xé mẫu giấy và dụ ta đến đây à? Ai muốn ta đến đây nhỉ? |
(재석) 아니면 누가 우리를 이쪽으로 부른 건지 | Ai muốn ta đến đây nhỉ? Nếu Tae Hang Ho đã hẹn gặp người đó, |
태항호랑 10시에 만나기로 했으면 | Nếu Tae Hang Ho đã hẹn gặp người đó, vậy thì họ phải có kế hoạch trao đổi gì đó. |
뭔가 거래가 있었을 거... 있으려고 만난 거 아니에요? | vậy thì họ phải có kế hoạch trao đổi gì đó. |
실패한 거지 | - Nhưng thất bại. - Vậy chắc là có gì đó ở đây. |
(종민) 그러니까 여기에 뭔가가 있을 수 있지 | - Nhưng thất bại. - Vậy chắc là có gì đó ở đây. Anh ta định trao đổi gì nhỉ? |
- (종민) 그렇지 - 뭘 전해 주려고 그런 걸까? | Anh ta định trao đổi gì nhỉ? Tôi cũng muốn biết. |
- (종민) 그러니까 그걸 찾아야 돼 - (재석) 아이, 그러니까 말이야 | Tôi cũng muốn biết. |
[승기의 한숨] (민영) 아니, 뭐, 힌트가 될 만한 게 없나? | Ở đây chẳng có manh mối gì sao? |
- (세정) 어? - (민영) 여기 있네 [긴장되는 음악] | - Đây. - Sao lại thế? |
- (종민) 어, 뭐야, 왜? - (민영) 숨겨 놨어요 | - Đây. - Sao lại thế? - Nó bị giấu ở đây. - Sao tìm được thế? |
(종민) 와, 너 어떻게 찾았어? | - Nó bị giấu ở đây. - Sao tìm được thế? Sao tìm được vậy? |
(재석) 야, 이걸 찾았어, 어떻게? [세정이 말한다] | Sao tìm được vậy? "Ông Ji có một người con trai. Tên người con là"... |
(재석) '지 연구원에게는 아들이 있습니다 그놈은 바로' | "Ông Ji có một người con trai. Tên người con là"... |
(재석과 세정) - '지 연구원'? - 아, 이거 그때 그 휴대폰인데 | Ông Ji à? Là chiếc điện thoại ta thấy lần trước. |
- (세정) 그... - 정재영인가? | Là chiếc điện thoại ta thấy lần trước. Của Jung Jae Yeong à? |
[세정의 놀란 신음] | |
- (재석) 전화기 있네 - (민영) 어, 핸드폰 | ĐIỆN THOẠI CỦA NHÀ NGHIÊN CỨU JUNG JAE YEONG |
(재석) '지 연구원에게는 아들이 있습니다 그 이름은 바ㄹ'? | "Ông Ji có một người con trai. - Tên người con là"... - Gì thế này? |
[재욱이 호응한다] (민영) 죽어 가면서 보낸 문자 아닌가, 그거는 | - Tên người con là"... - Gì thế này? Đây là tin anh ấy viết ngay trước khi chết? |
- (세정) 맞, 맞는 것 같은데 - (세훈) 그땐 핑크색이었는데 [재석의 탄성] | Đây là tin anh ấy viết ngay trước khi chết? - Tôi nghĩ thế. - Nhưng điện thoại lúc đó màu hồng. |
(세훈) 이거 색깔이 다른데요? | Màu khác nhau. - Nhân bản? - Đã được nhân bản? |
- (승기) 이게 복제폰인가? - (종민) 복제폰? | - Nhân bản? - Đã được nhân bản? Có thể nhân bản điện thoại à? |
복제를 할 수 있어, 폰도? | Có thể nhân bản điện thoại à? |
[민영의 놀란 숨소리] (종민) 뭐야, 왜? | - Cái gì? - Vụ án mạng |
그때 김민재가 제일 먼저 발견한 그 살인 사건 | - Cái gì? - Vụ án mạng mà Kim Min Jae có mặt đầu tiên. |
(재석) 아, 저, 맞네, 형사님! [무거운 음악] | TRUNG SĨ KIM CÓ MẶT TRƯỚC TRƯỚC TA |
- (세훈) 아, 다행이네 - (재석) 여기서 또 뵙네 | TRUNG SĨ KIM CÓ MẶT TRƯỚC TRƯỚC TA |
(재욱) 사진이나 뭐, 다른 자료는 없어? | Không có hình ảnh hay dữ liệu gì à? |
(재석) 아니, 지금, 잠깐만 문자는 그게 있고요 | Khoan, có một tin nhắn và... |
(녹음 속 재영) 2018년 10월 1일 | Ngày 1 tháng 10 năm 2018. |
나는 신변 보호 조치를 통해 경찰의 집으로 왔다 | Ngày 1 tháng 10 năm 2018. Tôi đến nhà của một cảnh sát để yêu cầu bảo vệ riêng. |
[의미심장한 음악] | Ngày 1 tháng 10 năm 2018. |
2018년 10월 1일 | Ngày 1 tháng 10 năm 2018. Tôi đến nhà của một cảnh sát |
나는 신변 보호 조치를 통해 경찰의 집으로 왔다 | Tôi đến nhà của một cảnh sát để yêu cầu bảo vệ riêng. |
(녹음 속 재영) 보호 경찰은 잠깐 자리를 비운 상태이다 | Viên cảnh sát vừa ra ngoài một lát. |
이게 뭐지? | Cái gì đây? |
(종민) '이게 뭐지?' | "Cái gì đây?" |
[달그락거리는 소리가 흘러나온다] | |
(녹음 속 재영) 이 방은 대체... | Phòng này là sao chứ? |
(녹음 속 민재) 정재영 씨, 여기 어떻게 들어왔죠? | Anh Jung Jae Yeong. Sao anh vào được đây? |
[의미심장한 음악] (종민) 어? | |
(종민) 어? | GIỌNG QUEN QUÁ |
김민재 | Là Kim Min Jae. |
(종민) 어? | |
정재영 씨 | Anh Jung Jae Yeong. |
(민재) 여기 어떻게 들어왔죠? | Sao anh vào được đây? |
[녹음 속 민재의 한숨] | |
(녹음 속 민재) 보지 말아야 할 거는 보지 않는 게 좋은 법인데 말이야 | Những thứ không nên thấy thì đừng nên thấy. |
(녹음 속 재영) 당신, 정체가 뭐야? | Anh là ai? |
[녹음 속 재영의 힘겨운 신음] | |
[녹음 속 민재의 한숨] | Tôi thường không ra tay ngoài kế hoạch như thế này, |
(녹음 속 민재) 이렇게 우발적인 살인은 취미는 없습니다만 | Tôi thường không ra tay ngoài kế hoạch như thế này, |
이 일은 다 당신이 자초한 겁니다 | nhưng tự anh rước họa vào thân thôi. |
[녹음 속 재영의 힘겨운 신음] [녹음 속 민재의 거친 숨소리] | KIM MIN JAE ĐÃ GIẾT JUNG JAE YEONG? |
[녹음 속 민재의 거친 숨소리] | Vì người anh đầy máu, tôi không thể cho anh cành hoa nào. |
(녹음 속 민재) 이렇게 피로 물든 이상 당신에게는 꽃조차 줄 수 없겠군요 | Vì người anh đầy máu, tôi không thể cho anh cành hoa nào. |
- 그래서 없었구나, 우발적으로 - (민영) 그래, 우발적으로 [탐정들의 탄성] | - Ra thế mới không có hoa. - Giết người ngoài kế hoạch. |
- 김민재 - (민영) 맞잖아 | - Kim Min Jae! - Đúng anh ta rồi. - Tên tâm thần. - Kim Min Jae... |
- (세정) 와, 사이코 - 야, 이게 김민재... | - Tên tâm thần. - Kim Min Jae... Còn nhớ Ji Yu Jin chứ? |
- 지유진 씨 있잖아요 - (종민) 어, 어 [재석의 탄성] | Còn nhớ Ji Yu Jin chứ? Anh ta từ chối tội danh với một nạn nhân. |
그 사람이 한 명은 자기가 안 죽였다고 한 거 | Anh ta từ chối tội danh với một nạn nhân. |
(종민) 그렇지, 마지막에 가면서 | Ừ, đúng thế. - Ba người? - Hả? |
- 세 명요? - (재석) 예? | - Ba người? - Hả? |
(종민) 세 명 아니에요? | - Anh không giết ba người à? - Tôi chỉ giết hai người thôi. |
저는 두 명만 죽였는데 | - Anh không giết ba người à? - Tôi chỉ giết hai người thôi. |
- (종민) 마지막에 가면서 - (민영) 그게 이제 김민재... | - Là Kim Min Jae rồi. - Hóa ra là Kim Min Jae. |
김민재네, 범인이 김민재였구먼 | - Là Kim Min Jae rồi. - Hóa ra là Kim Min Jae. Kim Min Jae là sát nhân. |
[재영의 힘겨운 신음] | |
[민재의 거친 숨소리] | |
[민재의 힘주는 신음] [재영의 아파하는 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
(민재) 이렇게 피로 물든 이상 당신에게는 꽃조차 줄 수 없겠군요 | Vì người anh đầy máu, tôi không thể cho anh cành hoa nào. |
이유진이라고 했던가? | Anh tên Lee Yu Jin à? |
[긴장되는 음악] (민재) 너 따위 초보가 | Sao lính mới như anh mà dám làm hỏng kiệt tác của tôi? |
감히 작품을 더럽혀? | Sao lính mới như anh mà dám làm hỏng kiệt tác của tôi? |
뭐, 죗값 치르는 거라 생각해라 | Cứ xem như đây là cái giá anh phải trả. |
[민재의 힘주는 신음] | |
[무거운 음악] | |
- (승기) '꽃조차 줄 수 없겠군요' - (종민) 그러니까 '꽃조차' | - "Tôi không thể cho anh cành hoa nào". - Ừ. |
(재석) 야, 이게 태항호도 그럼 죽인 게 김민재야? | Vậy anh ta cũng giết Tae Hang Ho? Có lẽ anh ta cũng giết K và các nạn nhân khác. |
- (민영) 정재영은 아니다 - (세훈) 그럼 K랑 그런 사람들 | Có lẽ anh ta cũng giết K và các nạn nhân khác. |
(세훈) 다 죽인 거 아니에요, 김민재가? | Có lẽ anh ta cũng giết K và các nạn nhân khác. - Đúng rồi. - Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay. |
- (종민) 그렇지 - (세정) 왜 죽였지? | - Đúng rồi. - Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay. |
그리고 오늘 이 계획한 것도 다 김민재고 | - Đúng rồi. - Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay. |
[음산한 효과음] (세훈) 아니에요? 그렇게 되는 거 아니에요? | - Đúng rồi. - Chắc anh ta đã bày ra mọi thứ hôm nay. Phải thế không? |
아닌데, 김민재 없었는데, 오늘 | Nhưng hôm nay anh ta không ở đó. |
- (승기) 그건 모르죠, 그건 모르지 - (재석) 그건 모르지 | - Ta đâu biết chắc được. - Không biết đâu. - Đúng. - Dù sao thì dựa vào manh mối ta có, |
(세정과 재석) - 그렇죠 - 어쨌든 이 태항호도 우리가 그 | - Đúng. - Dù sao thì dựa vào manh mối ta có, có vẻ như Tae Hang Ho |
(재석) 여러 가지 그, 단서를 조합해 보면 | có vẻ như Tae Hang Ho |
이게 뭔가 하여튼 이 일하고 밀접하게 관련이 있었던 것 같긴 해 | có liên quan mật thiết với mọi chuyện. |
(재욱) 그러니까 정재영이든 누구든 | Cho dù là Jung Jae Yeong hay ai khác, ai biết danh tính của thủ phạm |
김민재의 비밀을 누군가가 알게 된 사람들은 | Cho dù là Jung Jae Yeong hay ai khác, ai biết danh tính của thủ phạm |
결국 다 처리가 된다는 | đều bị sát hại... TẤT CẢ ĐỀU CÓ VẺ HỢP LÝ |
[놀란 숨소리] | TẤT CẢ ĐỀU CÓ VẺ HỢP LÝ |
- (재욱) 그럼, 그럼 우리도 - 우리도 위험하네 | - Vậy chúng ta... - Ta gặp nguy rồi. - Ta mới phát hiện ra Kim Min Jae. - Ừ. |
(재욱과 종민) - 김민재의 비밀을 우리도 알게 됐는데 - 지금 이제 다 알게 됐잖아요 | - Ta mới phát hiện ra Kim Min Jae. - Ừ. |
[의미심장한 음악] (재욱) 그래서 자꾸 우리한테 | Đó là lý do mọi người nói |
- (종민) 피 냄새 난다고 - (재욱) 피 냄새가 다가오고 있다고 | mùi máu càng ngày càng nồng à? Mà phòng này là sao? |
(민영) 근데 이 방이 뭐예요? [종민이 말한다] | Mà phòng này là sao? |
(승기와 세정) - 이 방이 뭐야? 이 방이야, 어디야? - 그러니까, 이 방이 뭐지? | Mà phòng này là sao? - Phòng này... - Cũng là phòng đó? Tôi không nghĩ thế. |
- 아니야, 여기는 아닌 것 같아... - (재욱) 김민재만의 | Tôi không nghĩ thế. |
(재욱과 민영) - 비밀 어떤 방을 우리가 찾아야 되네 - 그렇죠, 그렇죠, 네 | - Ta nên tìm phòng bí mật của Kim Min Jae. - Ừ. - Phòng hắn sửa soạn để gây án. - Ừ, ta phải tìm ra căn phòng |
살인을 준비하는 방 | - Phòng hắn sửa soạn để gây án. - Ừ, ta phải tìm ra căn phòng |
(재욱) 그렇지, 그러니까 모든 계획되는 [재석의 탄성] | - Phòng hắn sửa soạn để gây án. - Ừ, ta phải tìm ra căn phòng |
그 김민재의 방을 우리가 찾아야겠네 | - Phòng hắn sửa soạn để gây án. - Ừ, ta phải tìm ra căn phòng - nơi hắn chuẩn bị mọi thứ. - Có phải đến nhà hắn không? |
김민재 집으로 가야 되나? [휴대전화 벨 소리] | - nơi hắn chuẩn bị mọi thứ. - Có phải đến nhà hắn không? Khoan đã. |
어? 잠깐만, 전화 왔네 [종민의 놀란 신음] | Khoan đã. Tôi có điện thoại. |
누구한테요? | - Ai thế? - Alô? |
(재석) 여보세요? | - Ai thế? - Alô? |
뭐, 포이즌? | Cái gì? Độc Dược? |
No comments:
Post a Comment