힙하게 11
Bàn Tay Ma Thuật 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[장열] 우린 이날 초능력자를 색출할 겁니다 | Hôm đó, chúng ta sẽ truy lùng người siêu năng lực. |
- [차분한 음악] - [예분] 엄마… | Mẹ ơi. |
[장열] 김선우입니다 | Kim Seon Woo đến rồi. Đó là nghi phạm cần phải kiểm tra, tập trung vào. |
반드시 확인해야 되는 용의자니까 집중하세요 | Kim Seon Woo đến rồi. Đó là nghi phạm cần phải kiểm tra, tập trung vào. |
[선우] 정말 괜찮습니다 | Thật sự không cần mà ạ. |
[장열] 걔는 아닌 거 확실하니까 대충 보고 보내세요 | Không phải cậu ta đâu. Chú xem sơ sơ rồi cho đi đi. |
[덕희] 들어가세요 | Đi cẩn thận nhé. |
[광식] 김선우인가 그 친구요 | Hình như cậu Kim Seon Woo đã đi về hướng núi Mujin. |
무진산 쪽으로 간 거 같던디요? | Hình như cậu Kim Seon Woo đã đi về hướng núi Mujin. |
[장열] 다른 사람들 만지면서 김선우 위치도 파악해 주세요 | Trong lúc sờ người khác, ráng định vị Kim Seon Woo đi. |
[미란] 차 나와요 | Trong lúc sờ người khác, ráng định vị Kim Seon Woo đi. - Có xe ra. - Khi đó anh Seon Woo |
[예분] 선우 씨가 차 의원님을 따라갔어요 | - Có xe ra. - Khi đó anh Seon Woo - bám theo Nghị sĩ Cha. - Vui lòng đi sát vào lề. |
[미란] 쫌 옆으로 비켜 주세요 | - bám theo Nghị sĩ Cha. - Vui lòng đi sát vào lề. |
김선우 이놈은 왜 자꾸 차 의원이랑 동선이 겹치는 거야? | Nhưng sao tên Seon Woo này cứ di chuyển cùng tuyến với Nghị sĩ Cha vậy? |
[주만] 지금 어디 있는데? | Ông ấy đang ở đâu? |
[보좌관] 농장 축사에 있을 겁니다 | - Chắc đang ở nông trại. - Đi đến đó thôi. |
[주만] 가, 축사로 | - Chắc đang ở nông trại. - Đi đến đó thôi. |
[광식] 차 의원이 우리 축사에 왔었는디유 | Nghị sĩ Cha đã đến trại bò nhà tôi. |
우리 아부지 만나러 온 거 같은디 | Hình như đến để gặp bố tôi. |
- 전화 좀 받아 보세요 - [주만] 누구야? | - Ngài nghe máy đi ạ. - Ai gọi? |
[보좌관] 중앙당 최고 위원님이십니다 | Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương. |
- [강조되는 효과음] - [예분이 작게] 누가 있어요 | Có người đang ở đó. |
무당 아저씨예요 | Là chú thầy đồng. Vậy sao? |
그래? [웃음] | Vậy sao? |
- [우당탕거리는 소리] - [종배의 비명] | |
[종배의 옅은 신음] | |
[광식] 있었슈, 있었슈 저, 김, 김, 김선우유 | Có ở đó! Là Kim Seon Woo. |
- 유성우 떨어지는 날에유 - [무거운 효과음] | Hôm sao băng rơi xuống, cậu ta có đứng sau cây cột gần chuồng bò! |
축사 기둥 뒤에 있었다니께유 | Hôm sao băng rơi xuống, cậu ta có đứng sau cây cột gần chuồng bò! |
[옥희] 그럼 김선우가 범인인 거 아니에요? | Vậy Kim Seon Woo là thủ phạm rồi. |
아무래도 그럴 확률이 높죠 | Khả năng cao là vậy. |
[광식] 그럼 빨리 잡아야 되는 거 아니어유? | Vậy phải nhanh bắt lại chứ? |
[옥희] 그래요 또 살인 저지를지도 모르잖아요 | Đúng đấy. Biết đâu hắn lại giết người. |
얼른 체포해 버려요 | Anh mau bắt hắn đi. |
체포를 하면요? | Bắt lại rồi sao nữa? |
- [흥미로운 음악] - [장열의 한숨] | |
범인이 왜 김선우여? | Tại sao Kim Seon Woo là hung thủ? |
유성우 맞던 날 축사 뒤 기둥에 서 있던 그놈이 | Kẻ đứng sau cây cột gần chuồng bò lúc sao băng rơi xuống chính là Kim Seon Woo. |
[장열] 바로 김선우였습니다 | chính là Kim Seon Woo. |
축사 기둥 뒤에 있는 게 아주 나쁜 짓인 겨? | Đứng sau cây cột gần chuồng bò là một hành động xấu xa à? |
설명드리죠 | Tôi sẽ giải thích. |
[경쾌한 드럼 소리 효과음] | |
[장열] 연쇄 살인 피해자들의 상흔으로 미루어 | Vết thương trên người nạn nhân |
연쇄 살인범은 살인을 할 때 눈을 감고 합니다 | cho thấy rằng hung thủ đã nhắm mắt khi phạm tội. |
왜 그럴까요? | Tại sao lại như vậy? |
바로 자신의 살해 장면을 읽히지 않기 위해서입니다 | Chính là để cảnh hắn giết người không bị nhìn thấy. |
누구에게? | Sợ ai nhìn thấy? |
바로 사이코메트리 능력자들에게 | Sợ ai nhìn thấy? Những người có khả năng thấu thị. |
- [긴장감 있는 음악] - 이들은 어떻게 해서 애초에 | Vậy thì từ đâu mà những người này có được năng lực thấu thị? |
사이코메트리 능력을 갖게 됐을까요? | Vậy thì từ đâu mà những người này có được năng lực thấu thị? |
유성우가 내리던 날 | Là nhờ ánh sáng |
유성에 맞은 소가 발산한 빛을 통해서 얻게 된 겁니다 | phát ra từ chú bò bị sao băng rơi trúng hôm có sao băng. |
한 명은 다리를 한 명은 엉덩이를 만져서 | Người sờ chân, người sờ mông, thông qua đó đọc vị được đối phương. |
상대방의 행위를 읽습니다 | Người sờ chân, người sờ mông, thông qua đó đọc vị được đối phương. |
다만 상대방이 본 그림 | Nhưng họ chỉ có thể nhìn thấy được những hình ảnh đối phương nhìn bằng mắt. |
즉, 이 망막에 맺혔던 영상만을 보기 때문에 | Nhưng họ chỉ có thể nhìn thấy được những hình ảnh đối phương nhìn bằng mắt. |
눈을 감게 되면 블랙 외엔 아무것도 볼 수가 없게 되는 거죠 | Nên nếu đối phương nhắm mắt, họ sẽ chỉ thấy một màu đen. |
연쇄 살인범은 바로 그걸 알았던 겁니다! | Và tên giết người hàng loạt đã biết được điều đó! |
근데 애초에 이 연쇄 살인범은 그 사실을 어떻게 알았을까요? | Nhưng từ đâu mà tên giết người hàng loạt này biết được sự thật đó? |
바로 그 자신 역시 사이코메트리가 가능한 | Chính là vì bản thân hắn cũng có thể thấu thị. |
- 초능력자였기 때문이죠! - [유쾌한 음악] | Chính hắn cũng có siêu năng lực! Khi tổng hợp tất cả các manh mối này, |
이 모든 단서들을 종합해 봤을 때 | Khi tổng hợp tất cả các manh mối này, |
유성우 내리던 그날 | tôi đã rút ra một kết luận. |
축사 기둥 뒤에 서 있던 바로 그놈이! | Vào hôm sao băng rơi, tên nào lấp ló sau chuồng bò thì tên đó chính là thủ phạm |
연쇄 살인범이라는 결론에 이르게 된 것입니다! | Vào hôm sao băng rơi, tên nào lấp ló sau chuồng bò thì tên đó chính là thủ phạm giết người hàng loạt! |
축사 뒤에 있는 건 어떻게 알았고? | Sao cậu biết cậu ta đứng sau chuồng bò? |
선한 사이코메트리 능력자들이 | Những người có siêu năng lực lương thiện đã sờ mông và đùi nhau để nhìn thấy. |
[장열] 서로의 다리와 엉덩이를 만져 가면서 봤습니다 | Những người có siêu năng lực lương thiện đã sờ mông và đùi nhau để nhìn thấy. |
그놈이 김선우다? | Và đó chính là Kim Seon Woo? |
그렇습니다 | Chính xác. Nhưng mấy đoạn phim đó đâu thể là chứng cứ nhỉ? |
영상만 봤으니께 증거는 없겄네? | Nhưng mấy đoạn phim đó đâu thể là chứng cứ nhỉ? |
뭐, 아쉽지만 지금은 그렇습니다 | Đáng tiếc là tình hình đang như vậy. |
- 뭐가 아쉬워? - [익살스러운 효과음] | Có gì đâu mà tiếc? |
그 정도면 아주 충분햐, 응 [웃음] | Bao nhiêu đó là đủ lắm rồi. |
[종묵] 처리혀 | Xử lý đi. |
- [폴짝폴짝 뛰는 발소리] - [장열] 응? | Xử lý đi. |
[발랄한 음악] | |
[미란] 장열 친구 우리 밥 먹고 약 먹으러 가요 | Bạn Jang Yeol ơi, chúng ta đi ăn cơm rồi uống thuốc nào. |
[미란, 덕희의 웃음] | Sao bạn chảy dãi nhiều thế? |
아, 웬 침을 이렇게 흘려? | Sao bạn chảy dãi nhiều thế? |
[익살스러운 효과음] | |
- [옥희의 옅은 탄성] - [장열] 김선우를 잡으려면 | Muốn bắt Kim Seon Woo, cần bằng chứng thực tế. |
실질적인 증거가 필요해요 | Muốn bắt Kim Seon Woo, cần bằng chứng thực tế. |
뭐, 판초 우의라든지 흉기라든지 | Như là áo mưa choàng, hoặc hung khí. |
[광식] 그걸 어, 어떻게 찾는데유? | Vậy làm cách nào để tìm ra những thứ đó? |
어떻게든 김선우를 진실의 엉덩이에 앉혀야 돼요 | Bằng mọi giá, ta phải để Kim Seon Woo ngồi lên Bàn Tọa Sự Thật. |
앉혀 보면 증거를 찾을 수 있을 거예요 | Chỉ cần anh ta ngồi lên, ta sẽ tìm được bằng chứng. |
[장열] 봉예분 | Bong Ye Bun. |
아, 네 | - Vâng. - Nghe rõ rồi chứ? |
얘기 들었지? | - Vâng. - Nghe rõ rồi chứ? |
네 | Vâng. |
자, 다 왔어요, 쫌만 더 힘냅시다 | Ta sắp thành công rồi. Hãy cố thêm chút nữa. |
[옥희] 네 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
- [의미심장한 효과음] - [물결 일렁이는 소리] | |
[차 문 열리는 소리] | |
- [탁 닫히는 소리] - [무거운 효과음] | |
[탕 울리는 소리] | |
[탕 울리는 소리] | |
[저스틴의 탄성] | |
- [영어로] 마음에 들어? - [저스틴] 네 | - Em thấy vui không? - Có ạ. |
[옥희가 한국어로] 여기 있었네 저스틴 | Justin ở đây hả? Bố em đang tìm em đấy. |
너 아빠가 찾던데 | Justin ở đây hả? Bố em đang tìm em đấy. |
아, 그래요? | Vậy sao? |
[선우가 영어로] 우리 아빠한테 갈까? | Justin, chúng ta đến gặp bố em nhé? |
[저스틴] 좋아요 | Vâng ạ. |
[저스틴] 아빠! | Bố ơi! |
[종배] 아, 저스틴! [웃음] | Justin! |
[한국어로] 어? 이 인형은 뭐야? | Gấu bông này ở đâu ra thế? |
[선우] 제가 뽑아 줬어요 | Tôi đã thắng được đấy. |
저스틴 찾으셨다면서요? | Nghe nói chú đang tìm Justin. |
[종배] 예? 제가요? | Hả? Tôi sao? |
아, 무당 아저씨 눈빛이 그렁그렁한 게 | Thấy mắt chú thầy đồng óng ánh nước nên tôi nghĩ là chú ấy đang nhớ Justin. |
[옥희] 저스틴 보고 싶어 하는 눈치더라고요 | Thấy mắt chú thầy đồng óng ánh nước nên tôi nghĩ là chú ấy đang nhớ Justin. |
저스틴 안 보고 싶으셨어요 아저씨? | Chú không nhớ Justin sao? |
아, 나야 우리 아들 늘 보고 싶긴 하지 [웃음] | Tôi thì lúc nào chả nhớ con trai. Đó, chú thấy chưa? |
[옥희] 아, 거봐요 | Đó, chú thấy chưa? Chú ơi, hình như đằng kia có sự kiện chụp ảnh. |
아저씨, 요 앞에 사진 찍는 이벤트 하던데 | Chú ơi, hình như đằng kia có sự kiện chụp ảnh. |
같이 갔다 오시는 거 어때요? 저스틴 좋아할 거 같은데 | Chú ơi, hình như đằng kia có sự kiện chụp ảnh. Chú dắt em đấy đi đi. Chắc Justin sẽ thích đấy. |
아, 나는 부스 지켜야지 | Nhưng tôi phải ở đây trông gian hàng. |
아유, 뭐, 선우 씨가 대신 봐 주시면 되겠네, 안 그래요? | Ôi, anh Seon Woo trông giúp chú là được mà. Phải vậy không? |
[선우] 네, 제가 있을게요 다녀오세요 | Vâng, để tôi trông cho. - Chú đi đi. - Thật sao? |
[종배] 그래요? 그, 그럼 금방 올게요 | - Chú đi đi. - Thật sao? Tôi đi rồi về ngay. |
가자, 이야, 저스틴! [웃음] | Đi thôi. Justin ơi! |
[의미심장한 음악] | |
[스산한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
- [장열] 여기 있었네요 - [음악이 멈춘다] | Ra là anh ở đây. |
안 그래도 찾았는데 | Tôi tìm anh nãy giờ. |
[안도하는 숨소리] | |
[선우] 저를요? 왜요? | Anh tìm tôi sao? Sao lại thế? |
[장열] 서서 할 얘기는 아니고 일단 좀 앉아요 | Đừng đứng nói chuyện. Trước tiên, anh ngồi đi đã. |
[선우] 그냥 말씀하시죠 | Anh cứ nói đi. |
좀 길게 할 얘기라 | Chuyện sẽ hơi dài đấy. Anh cứ ngồi xuống đi. |
좀 앉아요 | Chuyện sẽ hơi dài đấy. Anh cứ ngồi xuống đi. |
[선우] 글쎄요 | Chẳng biết nữa. Tôi không nghĩ mình có chuyện gì |
아무리 생각해도 형사님이랑은 | Tôi không nghĩ mình có chuyện gì |
길게 할 얘기가 없을 거 같은데요 | để phải nói lâu với anh cả. |
[어두운 음악] | |
[장열의 한숨] | |
이거 그쪽이 만든 거라면서요? | Nghe nói anh đã làm cái này. |
네 | Vâng. |
[장열] 어, 솜씨 좋으시네 | Anh khéo tay thật đấy. |
뭐, 목공은 따로 배운 거예요? | Anh học nghề thợ mộc ở đâu à? |
배운 적은 없고 그냥 취미예요 | Tôi không đi học, chỉ mày mò theo sở thích thôi. |
한국대 출신에 기술도 이렇게 좋은 사람이 | Anh tốt nghiệp Đại học Hankook, lại có tay nghề tốt thế này, |
[장열] 왜 하필 아무 연고도 없는 무진까지 와서 | sao lại đến xứ Mujin lạ nước lạ cái, không quen một ai, |
편의점 알바를 하고 있어요? | và làm thêm ở tiệm tiện lợi? |
사람 죽이려고요 | Vì tôi muốn giết người. |
[음악이 멈춘다] | |
[스산한 효과음] | |
이런 말이 듣고 싶으신 거예요? | Đó là điều anh muốn nghe sao? |
[헛웃음] | |
[선우] 저번부터 왜 자꾸 | Từ lần trước đã vậy rồi, |
절 의심하세요? | sao anh cứ nghi ngờ tôi vậy? |
전 의심받을 짓 한 적 없는데 | Tôi đâu có làm gì đáng nghi. |
[장열] 범인을 | Đó là bản năng của một thanh tra đang khao khát bắt bằng được thủ phạm. |
미친 듯이 잡고 싶은 형사의 본능이죠 | Đó là bản năng của một thanh tra đang khao khát bắt bằng được thủ phạm. |
본능이 아니라 무능 아닌가? | Bản năng sao? Tôi thấy là vô năng thì đúng hơn. |
근거 없이 사람 의심하는 건 폭력이죠 | Không có chứng cứ mà nghi ngờ người khác là hành vi bạo lực. |
실력이라고 해 두죠 | Tôi sẽ gọi nó là thực lực. |
때론 근거보단 형사의 촉을 믿어야 할 때가 있거든요 | Vì có những lúc cần phải tin trực giác của thanh tra, hơn là bằng chứng. |
좀 억울하긴 하지만 | Tôi thấy hơi oan ức, nhưng vì đây là nghề của anh, nên tôi cũng đành chịu. |
그게 형사님 일이라면 어쩔 수 없죠 | nhưng vì đây là nghề của anh, nên tôi cũng đành chịu. |
이해하겠습니다 | Tôi sẽ cố hiểu. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[후루룩거리는 소리] | |
[광식] 지가유 언제 기회 한번 봐서 | Tôi sẽ tìm cơ hội khác để sờ cậu ta một lần xem sao. |
냅다 한번 만져 볼게유 | Tôi sẽ tìm cơ hội khác để sờ cậu ta một lần xem sao. |
아닙니다, 하지 마세요 | Không, chú đừng làm thế. |
김선우가 진짜 범인이라면 이미 우리 수를 다 읽었을 겁니다 | Nếu Kim Seon Woo là thủ phạm thực sự, anh ta đã nhìn thấu kế hoạch của ta rồi. |
[장열] 앞으로 어떻게 행동할지 몰라요 | Khó mà nói anh ta sẽ làm gì lắm. |
두 사람 다 위험해질 수 있으니 섣불리 나서지 않는 게 좋겠어요 | Hai người đều có khả năng gặp nguy hiểm, nên tốt hơn là đừng manh động. |
안 만지면 어떻게 하시려고요? | Nếu không sờ thì sao ta biết được? |
초능력 없었을 때도 범인은 잡았어 | Hồi không có siêu năng lực, tôi cũng bắt được thủ phạm. |
[장열] 수고들 하셨어요 | Mọi người vất vả rồi. |
오늘 도와줘서 고마워요, 옥희 씨 | Cảm ơn cô đã giúp tôi hôm nay, cô Ok Hui. |
그쪽 보고 도와준 거 아니에요 우리 예분이 보고 도와준 거지 | Tôi đâu có giúp anh. Tôi giúp Ye Bun nhà tôi thôi. |
봉예분 | Bong Ye Bun. |
네? | Vâng? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
아니요, 평소랑 똑같은데 | Đâu có gì. Tôi vẫn như mọi ngày mà. |
얘기하면 아나 | Làm như nói ra thì anh hiểu ấy. |
[의미심장한 음악] | |
[종배] 최근에 반장님께서 | Mới đây, Đội trưởng Won đã gặp |
봉 원장님 할아버지를 만나셨구만? | Mới đây, Đội trưởng Won đã gặp ông ngoại của Viện trưởng Bong nhỉ. |
[현옥] 이거 우리 언니가 마지막으로 쓴 기사인데? | Đây là bài báo cuối cùng chị em viết mà? |
언니가 조사하던 사건이었어 | Khi đó chị ấy đang điều tra vụ này. |
이 사건 조사 다 못 끝내고 죽었어 | Nhưng vụ án chưa điều tra xong thì chị ấy đã mất rồi. |
[한숨] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
어, 늦었네? | Cháu về muộn thế. Dạ, cháu lên nghỉ đây. |
응, 나 좀 쉴게 | Dạ, cháu lên nghỉ đây. |
예분아 | Ye Bun à. |
- 뭐야, 취했어? - [현옥의 웃음] | Sao vậy? Dì say rồi à? |
응, 쬐끔 | Ừ, có một chút. |
- 왜? 무슨 일 있어? - [잔잔한 음악] | Sao vậy? Dì gặp chuyện buồn gì sao? |
[현옥] 으응, 그냥 | Không có gì. |
새삼 기특해서 | Tự dưng dì thấy tự hào về cháu quá. |
잘 컸네, 우리 예분이 | Cháu lớn khôn thật rồi, Ye Bun của dì. |
[현옥의 웃음] | |
우리 내일 | Ngày mai, |
오랜만에 니네 엄마 보러 갈까? | cháu có muốn đi thăm mẹ không? Lâu rồi chưa đi. |
[애잔한 음악] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[현옥] 언니, 우리 왔어 | Chị ơi, bọn em đến rồi. |
잘 지냈지? | Chị vẫn khỏe chứ? |
[현옥] 니네 엄마가 마흔에 갔는데 니가 벌써 서른다섯이다 | Mẹ cháu qua đời năm 40 tuổi, mà giờ cháu đã 35 rồi. |
[예분] 그러게 | Đúng vậy nhỉ? |
갈수록 점점 더 엄마 닮아 가는 거 같아 | Hình như cháu ngày càng giống mẹ đấy. |
얼굴도 그렇고 성격도 그렇고 | Mặt mũi cũng giống, mà tính tình cũng giống. |
엄마는 내 나이 때 어땠어? | Lúc ở tuổi cháu, mẹ cháu như thế nào ạ? |
열정 넘쳤지, 정의감도 넘치고 | Chị ấy vô cùng nhiệt huyết, và luôn ủng hộ chính nghĩa. |
어려운 사람들 보면 그냥 못 지나치고 | Chị ấy không thể ngoảnh mặt bỏ đi khi thấy ai đó gặp khó khăn, |
불쌍한 사람들 편에 서서 기사 써 주고 | luôn bênh vực những người bất hạnh và viết báo về họ. |
언니는 | Chị ấy… |
좋은 기자였어 | là một phóng viên có tâm. |
[예분] 근데 엄마는 | Nhưng sao mẹ cháu… |
왜 그런 선택을 했을까? | lại đưa ra lựa chọn đó? |
그때 엄마 마음을 읽어 봤으면 좋았을 텐데 | Ước gì cháu có thể đọc được suy nghĩ của mẹ lúc đó. |
[현옥의 한숨] | |
[현옥] 유서도 없었으니까 그 속을 알 수가 있나 | Chị ấy còn không để lại di thư, nên chẳng ai biết được. |
왜 말 한마디 안 남겼을까? | Sao mẹ lại không để lại lời nào nhỉ? |
딸인데도 | Dù là với con gái mình, |
아무런 말도 없었어 | mẹ cũng chẳng nói câu nào. |
주만이 오빠한테는 말을 했었던 거 같아 | Hình như chị ấy có nói với anh Ju Man. Rằng chị ấy đã quá mệt mỏi. |
그동안 많이 힘들었다고 | có nói với anh Ju Man. Rằng chị ấy đã quá mệt mỏi. |
차 의원 아저씨? | Chú Nghị sĩ Cha sao? |
- [현옥] 응 - [의미심장한 음악] | Ừ. |
왜, 속 얘기는 남한테 털어놨을 때 더 편할 때가 있잖아 | Thì cũng có những lúc tâm sự với người lạ lại thoải mái hơn mà. |
차 의원 아저씨는 | Vậy có lẽ khi đó |
엄마랑 많이 친했나 봐? | chú ấy thân với mẹ lắm nhỉ? |
그치 | Chắc là vậy rồi. |
[현옥의 웃음] | Hồi trẻ, anh Ju Man thích mẹ cháu lắm đấy. |
주만이 오빠 어렸을 적에 니네 엄마 엄청 좋아했다? | Hồi trẻ, anh Ju Man thích mẹ cháu lắm đấy. |
- 그랬어? - [현옥] 어 | Vậy ạ? Ừ. Ôi trời, dì nói bậy bạ trước mặt cháu rồi. |
아유, 나 니 앞에서 별 얘기 다 한다 | Ôi trời, dì nói bậy bạ trước mặt cháu rồi. |
오랜만에 와서 그런가 | Chắc là do lâu rồi mới đến đây. |
[마담] 도대체 몇 번이나 조사를 하는 거예요? | Rốt cuộc là cô muốn điều tra mấy lần nữa đây? |
그쪽이 장사 대신 해 줄 거예요? | Cô có kinh doanh hộ tôi được không? Chị nhanh trả lời đi, vậy thì sẽ được về sớm. |
[미란] 빨리 대답하세요 그럼 집에 빨리 갈 수 있어요 | Chị nhanh trả lời đi, vậy thì sẽ được về sớm. |
아니, 내가 뭘 알아야 얘기를 하죠 | Nhưng tôi phải biết gì thì mới trả lời cô được chứ. |
[장열] 이 사람들 다 뭐냐? | Mấy người này đến làm gì thế? |
[덕희] 이지숙 씨 사건 관련자들이요 | Họ có dính líu đến vụ của cô Lee Ji Suk. |
왜 또? | Sao lại gọi đến nữa? |
처음부터 다시 시작하라고… | Anh ấy bảo bắt đầu lại từ đầu. |
[한숨] | |
[장열] 됐으니까 다들 들어가세요 | Thôi được rồi. Mọi người về cả đi. |
예, 들어가세요 | Nhanh về đi. |
[종묵] 야, 인마! | Này, thằng kia! |
너 지금 뭐 하는 겨? | Cậu đang làm gì vậy? |
이 사람들은 아니라고요 | Tôi đã bảo là không phải họ rồi mà. |
[장열] 들어가세요 | Mọi người mau về đi. |
[종묵] 야, 인마 그렇게 확신에 찬 놈이 | Này nhóc, cậu chắc chắn vậy thì sao chẳng mang được cái gì về thế? |
- 왜 맨날 빈손이여, 어? - [전화벨 소리] | Này nhóc, cậu chắc chắn vậy thì sao chẳng mang được cái gì về thế? |
뭐 하고 다니는지 나한테 얘기도 안 하고 | Cũng chẳng báo cáo là đang làm gì. |
[미란] 예, 서장님 예, 알겠습니다 | Vâng, thưa Sở trưởng. Vâng, rõ ạ. |
반장님, 서장님이 잠깐 올라오라고 하시는데… | Đội trưởng, Sở trưởng cho gọi anh. |
아니, 왜 전화를 그짝에다가… | Nhưng sao ông ấy lại gọi cô? |
어디 다녀오셨대? | Ông ấy mới đi đâu về à? |
[미란] 위에 불려 갔다 오셨다고 합니다 | Ông ấy bảo mới đi gặp cấp trên về. |
어 | Ừ. |
[종묵] 아이고, 이씨, 쯧 | Trời ạ. |
야, 요 무릎 보호대 하나 어디 갔냐? | Này, còn một cái bảo hộ đầu gối của tôi nữa đâu? |
[미란] 교통과 반장님이 축구한다고 가져가셨는데요 | Đội trưởng giao thông lấy đi đá banh rồi. Thiệt tình, cái tên đó. |
[종묵] 하여튼 이 자식은 그냥, 어? | Thiệt tình, cái tên đó. |
일생에 도움이 안 돼 도움이, 어휴 | Chẳng bao giờ giúp mình được cái tích sự gì hết. |
[노크 소리] | |
- [서장] 아이고! - [문 닫히는 소리] | Ôi chao. |
- 우리 원 반장 왔네 - [종묵] 예 | - Đội trưởng Won đến rồi. - Vâng. |
- [서장] 원 반장 - [종묵] 예, 예 | - Đội trưởng Won. - Vâng. |
[둘의 웃음] | - Đội trưởng Won. - Vâng. Ôi, Đội trưởng Won của tôi. |
[서장] 아이고, 우리 원 반장 | Ôi, Đội trưởng Won của tôi. |
아니지, 원 서장, 여기로 앉어 | Mà đâu phải, Sở trưởng Won chứ. Mời anh lại ngồi. |
[종묵] 아이, 저… | - Đi nào. - Khoan ạ. |
[어색하게 웃으며] 왜 그러세요? | - Đi nào. - Khoan ạ. Anh sao vậy? |
아무래도 우리 원 반장이 | Nghĩ sao cũng thấy có vẻ anh muốn tôi bị đuổi việc để ngồi lên cái ghế này, |
나 짤르고 내 자리에 앉을라고 일부러 범인을 안 잡는 거 같어 | Nghĩ sao cũng thấy có vẻ anh muốn tôi bị đuổi việc để ngồi lên cái ghế này, nên mới cố tình không bắt thủ phạm. |
아유, 아니유 저 지금 3일째 집에도 못 가고 | Ôi, không phải đâu. Đã ba ngày rồi tôi không về nhà, không thay nổi đồ lót đây. |
지금 빤쓰도 못 갈아입었슈 봬, 봬 드려유? | Đã ba ngày rồi tôi không về nhà, không thay nổi đồ lót đây. Tôi cho anh xem nhé? |
에이, 왜 그려, 우리 사이에 | Thôi, anh không cần phải làm vậy. |
[서장의 웃음] | - Tôi tin anh nên mới nói vậy. - Vâng. |
- [서장] 다 믿고 그러는 거지 - [종묵] 예 | - Tôi tin anh nên mới nói vậy. - Vâng. |
- [서장] 앉어 - [종묵] 예 | - Ngồi đi. - Vâng. |
얼굴 좀 봐라 완전 반쪽이 됐네그랴 | Ôi trời, nhìn mặt anh kìa. Hốc hác quá rồi. |
밥은 먹고 하는 겨? | Anh ăn cơm chưa đấy? |
아, 예, 저, 설렁탕 먹었슈 | Vâng, tôi ăn canh xương bò rồi. |
[서장] 잘혔어, 잘혔어 | Tốt lắm. |
영수증은? | Hóa đơn đâu? |
아, 예, 끊어 왔쥬 | Vâng, tôi có mang về đây. Ừ, đưa đây. |
- [서장] 응, 비 줘 봐 - 여기요 | Ừ, đưa đây. Đây ạ. |
이, 세 놈은 보통으로 먹고 | Ba người ăn phần thường |
한 놈이 특으로 먹었네? | và một người ăn phần đặc biệt? |
아, 예, 제가 그게 | Vâng, chuyện là… |
요즘 체력이 좀 많이 딸려 가지고유 | Dạo này thể lực tôi hơi yếu. |
잘혔어, 잘혔어 | Làm tốt lắm. |
[서장] 저, 특이믄 | Nếu là phần đặc biệt, |
양지도 나왔겄네? | chắc sẽ có cả ba chỉ bò nhỉ? |
아, 근데 그 집은, 저기 | À, thật ra phần đặc biệt của quán đó |
[종묵] 특이하게 양지는 안 넣어 주더라고유 | không cho thêm ba chỉ bò. |
갑자기 궁금해지네 | Tự dưng tôi thấy tò mò ghê. |
뭐가유? | Chuyện gì ạ? |
- [서장] 설렁탕 양지랑 - [흥미롭고 긴장되는 음악] | Chữ "thịt" trong "thịt ba chỉ bò" |
'양지바른 곳에 묻어 준다'랑 똑같은 양지인가? | với "thịt" trong "tôi sẽ thịt cậu ở nơi đầy nắng" có giống nhau không nhỉ? |
- 아, 아니유, 안 똑같아유 - [서장] 쓰읍 | Không ạ. Khác nhau hoàn toàn. |
- 내 생각에는 똑같은 것 같은디? - [익살스러운 효과음] | Theo tôi thấy thì giống hệt nhau đó. |
[쾅 차는 소리] | |
- [흥미로운 음악] - 가만있어 봐라 | Để tôi xem nào. Kem chống nắng của tôi đâu nhỉ? |
내 선크림이 워디로 갔나? | Kem chống nắng của tôi đâu nhỉ? |
선크림은 왜유? | Kem chống nắng ạ? |
양지밭에 묻어 줄라믄 얼굴 탈 거 아니여 | Để có đem cậu đi chôn sống, tôi cũng không bị cháy nắng chứ sao. |
아유, 저, 이제 열심히 뛰댕길게유 | Tôi sẽ chăm chỉ tìm kiếm hơn nữa. |
아! 그래서 얼굴이 허연 거여? 안 뛰댕겨서? | Vậy nên mặt cậu mới tái mét à? Vì lười hoạt động quá? |
아니, 그거는 저 구름이 좀 많이 껴 가지고유 | À, đó là do dạo này trời nhiều mây. |
- 그려? 야 - [종묵] 예 | - Hóa ra là thế à? Nghe này. - Vâng. |
[서장] 야, 니, 그, 저, 혹시 | Tôi hỏi nhé, cậu có biết |
'황조가'라고 아냐? | bài thơ Hoàng Điểu Ca không? |
[종묵] 그게 뭔데유? | Nó thế nào ạ? |
'훨훨 나는 저 꾀꼬리' | Hoàng anh sải cánh phơi phới bay xa |
[서장] '암수 서로 정다운디' | Trống mái sánh đôi quyến la quyến luyến |
보호대만 외롭구만 | Bỏ miếng bảo hộ lẻ bóng mình ên |
- [종묵의 외마디 비명] - [웅장한 음악] | |
[아파하는 신음] | |
[종묵의 혀 차는 소리] | |
[한숨] | |
[종묵의 힘겨운 신음] | |
[종묵] 어휴, 씨, 쯧 | |
[코를 훌쩍인다] | |
아이고! | Ôi trời ơi. |
[종묵의 앓는 소리] | |
[앙증맞은 효과음] | |
[노크 소리] | |
[종묵] 안녕하세유 | Xin chào. |
잠깐 실례 좀 하겄습니다 | Xin phép làm phiền. |
[종묵] 아유, 괜찮은데 [웃음] | Ôi, dì không cần phải làm thế này. |
- 예, 잘 마시겄습니다, 예, 예 - [여자의 웃음] | Vâng, cảm ơn dì. |
듣자 하니께, 그… | Nghe nói những nạn nhân trong vụ lừa đảo tái quy hoạch thành phố |
재개발 사기 당한 피해자들끼리 모여 가지고 | những nạn nhân trong vụ lừa đảo tái quy hoạch thành phố đã tập hợp lại biểu tình. |
시위도 하고 그러셨다던디 | đã tập hợp lại biểu tình. |
[씁쓸한 웃음] | Đúng vậy. |
네, 전 재산 다 잃고 | Đúng vậy. Chúng tôi đã cố làm gì đó sau khi lâm vào cảnh trắng tay. |
뭐라도 해 보자 싶어서 의기투합한 거죠 | Chúng tôi đã cố làm gì đó sau khi lâm vào cảnh trắng tay. |
지금 생각해 보면 다 소용없는 짓이었어요 | Giờ nghĩ lại mới thấy có làm thế cũng vô dụng. Dì xem giúp tôi cái này với. |
[종묵] 요거 한 번만 봐 보세요, 예, 예 | Dì xem giúp tôi cái này với. Ở đây. |
사진 보니까 기억나네 | Nhìn ảnh là tôi nhớ ra ngay. |
[여자] 이 애기 엄마가 비상 대책 위원장이었는데 | Mẹ của đứa bé này là Trưởng ban Ứng phó Khẩn cấp. |
애 맡길 데가 없다고 여기까지 데려왔었어요 | Không biết gửi con ở đâu, nên đã đưa con đến cùng. |
여자 혼자 애 키운다고 해서 마음이 더 짠했었는데 | Tôi luôn thấy thương cô ấy vì phải một mình nuôi con. |
[차분한 음악] | |
[위원장] 엄마랑 김밥 먹자 | Ăn cơm cuộn với mẹ nào. Không ăn đâu. |
싫어 | Không ăn đâu. |
김밥 먹자 | Ăn cơm cuộn đi mà. |
싫어, 과자 먹고 싶단 말이야 | Không chịu đâu. Con thích ăn bánh cơ. |
[위원장] 어제도 과자만 먹었잖아, 안 돼 | Không được, hôm qua con ăn bánh rồi mà. |
[여자] 응, 응, 아가 | Này cháu. |
[아이] 감사합니다 | Cháu cảm ơn ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. Không biết liệu dì |
[종묵] 혹시 이분 | Không biết liệu dì |
연락처 뭐, 이런 거 모르세유? | có biết cách liên hệ với người này không? |
연락해 봐야 소용없어요 | Có biết cũng vô ích thôi. |
[여자] 그 여자 행방불명됐거든요 | Cô gái đó đã mất tích từ lâu rồi. |
- [의미심장한 음악] - 예? | Sao ạ? |
[여자] 애가 참 이쁘고 똑똑했었는데 | Con trai cô ấy dễ thương và thông minh lắm. |
엄마 없이 어떻게 살았을지… | Vắng mẹ, không biết thằng bé sống sao nữa. |
[여자의 한숨] | |
[예분] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [현옥] 안녕하세요, 예 - [보좌관] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
[예분] 아저씨가 어쩐 일로 오셨지? | Sao chú ấy lại đến đây nhỉ? |
[주만] 정신없이 바쁘시다가 | Đang đà bận rộn, tự dưng ở nhà thế này, chắc bác thấy chán lắm. |
집에만 계시기 적적하지 않으세요? | Đang đà bận rộn, tự dưng ở nhà thế này, chắc bác thấy chán lắm. |
[의환] 적적하긴 | Chán gì đâu? |
원래 여기가 내 자리인데 | Vốn dĩ đây là chỗ của tôi mà. |
그러지 마시고 | Bác đừng thế mà. |
원하시는 거 있으면 뭐든 말씀해 주세요 | Bác muốn gì thì cứ nói với cháu đi. |
[주만] 아버님이야말로 일등 공신인데 | Bác là công thần số một đã hỗ trợ cháu mà. |
제가 그냥 있을 수 있나요 | Cháu phải làm gì cho bác chứ. |
아서 | Thôi khỏi đi. |
[의환] 선거 끝나자마자 하는 그런 짓거리가 제일 꼴불견이야 | Vừa mới thắng cử mà làm mấy việc đó thì không hay chút nào. |
자네만 당선됐음 난 됐네 | Chỉ cần cậu trúng cử là tôi vui rồi. |
[웃음] | |
[주만] 이렇게 욕심이 없으시니 | Thấy bác chẳng có tham vọng gì thế này, |
제가 더 몸 둘 바를 모르겠습니다 | cháu thấy xấu hổ với bản thân quá. |
[문 열리는 소리] | |
- [현옥] 어유, 오빠 오셨어요? - [주만] 어 | - Ôi, anh đến chơi ạ. - Ừ. Ôi, có quà nữa à. |
[현옥이 웃으며] 어머, 이거, 오빠 | Ôi, có quà nữa à. |
아유, 감사해요, 예 | Cảm ơn anh nhiều nhé. |
[예분] 안녕하세요 | Cháu chào chú. |
[주만] 어, 예분아, 잘 있었니? | Ừ, Ye Bun. Cháu khỏe không? |
아, 네 | Vâng. |
자, 그럼 바쁠 텐데 그만 가 보게 | Thôi được rồi. Cậu bận lắm mà. Cứ đi đi. |
[주만] 예, 아버님 | Vâng, thưa bác. |
- 그럼 또 찾아뵙겠습니다 - [의환의 웃음] | Cháu sẽ lại đến thăm ạ. |
[예분] 저기, 아저씨 | Khoan đã, chú ơi. |
[현옥] 아버지, 혹시 최근에 원 반장 만나신 적 있으세요? | Bố ơi, gần đây bố có đi gặp Đội trưởng Won ạ? |
[헛기침] | |
뭐 부탁하셨다고 하던데 | Nghe nói bố nhờ anh ấy làm gì đó. |
별거 아니다 | Không có gì đâu. |
언니 기사는 왜 모아 놓으신 건데요? | Sao bố lại lưu giữ những bài báo mà chị viết? |
[한숨] | |
언니가 쓴 마지막 기사까지 | Cả bài báo cuối cùng mà chị viết nữa. Chuyện đã qua chục năm rồi, sao bố lại đào lại? |
[현옥] 십수 년도 더 된 일을 왜 다시 들추시는 건데요, 뭔데요? | Chuyện đã qua chục năm rồi, sao bố lại đào lại? Để làm gì? |
제가 모르는 뭐가 있는 건데요? | Có chuyện gì con không biết sao? |
저, 여쭤볼 게 있어서요 | Cháu muốn hỏi chú một chuyện. |
[예분] 이모한테 들었는데 | Cháu có nghe dì kể |
우리 엄마하고 아저씨하고 | rằng hồi xưa chú và mẹ cháu rất thân thiết. |
예전에 되게 가까운 사이셨다고… | rằng hồi xưa chú và mẹ cháu rất thân thiết. |
그랬지 니 엄마하고 많이 친했었다 | Đúng vậy. Chú chơi rất thân với mẹ cháu. |
[예분] 저, 아저씨 | Chú ơi. |
저 엄마가 | Cháu muốn biết |
자살한 이유를 알고 싶어요 | lý do mẹ cháu tự sát. |
[무거운 음악] | Mẹ cháu đã rời đi |
딸인 저한테도 할아버지, 이모한테도 | Mẹ cháu đã rời đi mà không nói lời nào với đứa con gái là cháu, hay với ông, với dì. |
말 한마디도 없이 가셨어요 | mà không nói lời nào với đứa con gái là cháu, hay với ông, với dì. Cháu nghe nói mẹ cháu đã nói với chú rằng bà ấy rất mệt mỏi. |
아저씨한테는 얘기했다면서요 많이 힘들었다고 | Cháu nghe nói mẹ cháu đã nói với chú rằng bà ấy rất mệt mỏi. |
뭐가 그렇게 힘들었던 거예요? | Chuyện gì làm mẹ cháu mệt mỏi vậy ạ? |
아저씨는 아실 거잖아요 | Chắc là chú phải biết chứ. |
[주만의 난처한 소리] | |
니 엄마 겉으론 강해 보였지만 | Mẹ của cháu nhìn bên ngoài thì mạnh mẽ, |
[주만] 마음은 여렸어 | nhưng tinh thần rất mềm yếu. |
나중에는 우울증도 왔었고 | Sau này cô ấy còn bị trầm cảm. |
엄마 약 먹는 건 알고 있었니? | Cháu có biết mẹ uống thuốc không? |
아니요 | Không ạ. |
걱정할까 봐 얘기 안 했을 거야 | Chắc sợ cháu lo nên cô ấy không nói. |
쓰읍, 그때 당시 취재하던 사건이 많이 힘들었었나 봐 | Có lẽ cô ấy mệt mỏi vì phải lấy tin cho vụ án khi đó. |
[주만] 나한테 하소연도 하고 했었는데 | Khi đó mẹ cháu có than vãn với chú, |
나도 그땐 정신없이 바쁜 시절이라… | nhưng lúc đó chú cũng bận tối mắt tối mũi. |
[한숨 쉬며] 내가 챙겼어야 했는데 | Lẽ ra chú phải quan tâm mẹ cháu nhiều hơn. Danh vọng có gì quan trọng đâu chứ? |
그놈의 출세가 뭔지 | Danh vọng có gì quan trọng đâu chứ? |
니 엄마 그렇게 될 때까지 몇 달 동안을 | Trước khi mẹ cháu mất, đã có mấy tháng trời chú không gặp mặt cô ấy. |
얼굴도 한번 못 봤으니 | chú không gặp mặt cô ấy. |
[의미심장한 음악] | |
[탁 닫히는 소리] | |
[주만] 아저씨 필요한 일이면 언제든 연락하고 | Cứ gọi cho chú bất cứ khi nào cháu cần. |
그만 갈게 | Vậy chú đi nhé. |
[차 문 열리는 소리] | |
- [자동차 시동음] - [차 문 닫히는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[의환] 니네 언니 | Chị của con |
자살한 거 아니다 | không tự sát. |
[어두운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[코 훌쩍이는 소리] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
[덕희] 전과도 없고 뭐, 깨끗하던데요? | Không có tiền án. Lý lịch sạch sẽ. Tôi biết ngay sẽ thế mà. Đi nghĩa vụ chưa? |
[장열] 그럴 줄 알았어, 군대는? | Tôi biết ngay sẽ thế mà. Đi nghĩa vụ chưa? |
[덕희] 아이, 면제더라고요 | Cậu ấy được miễn. |
1급인데 면제라고? | Thể lực loại một nhưng được miễn sao? |
[장열] 부선망에 엄마는 실종 선고 | Bố mất sớm, mẹ mất tích. |
실종? | Mất tích? |
근데 이 사람은 왜 조사하라고 시키신 겁니까? | Nhưng sao anh lại bảo tôi điều tra người này? |
그냥, 궁금해서 | Thì tôi tò mò chút thôi mà. |
[흥미로운 음악] | |
[문소리] | |
[긴장이 고조되는 음악] | |
[문소리] | |
[드르륵 서랍 닫는 소리] | |
[스위치 조작음] | |
[종배의 한숨] | |
[드르륵 서랍 여는 소리] | |
[둘의 놀란 소리] | |
[장열] 남의 방에 몰래 들어와서 뭐 하고 계셨어요? | Chú làm gì mà lén lút vào phòng của người ta thế? |
[한숨] | |
김선우 선생, 사람 좋아 보이죠? | Thầy Kim trông có vẻ là người tốt nhỉ? Vừa điềm đạm, lại tốt bụng. |
[종배] 선하고 점잖고 | Thầy Kim trông có vẻ là người tốt nhỉ? Vừa điềm đạm, lại tốt bụng. |
제가 영어 과외 받잖아요 | Cậu biết thầy ấy đang dạy tiếng Anh cho tôi nhỉ? |
쪽지 시험 한 문제라도 틀리면 사람을 얼마나 쥐 잡듯이 잡는지 | Vậy mà chỉ cần kiểm tra sai một câu thôi, thái độ của thầy ấy thay đổi dữ lắm, cậu không biết đâu. |
멸시하고 창피 주고 | Thầy ấy khinh bỉ, làm tôi thấy nhục, |
커트라인 못 넘기면 저스틴한테 보여 준다고 협박하고 | còn dọa sẽ cho Justin xem nếu tôi làm bài không đủ điểm. |
꼭 그렇게 | Thầy cứ phải cho thằng bé thấy hết mọi thứ mới đã cái nư thầy hả? |
다 보여 줘야만 | cho thằng bé thấy hết mọi thứ mới đã cái nư thầy hả? |
- 속이 시원했냐! - [울리는 말소리] | cho thằng bé thấy hết mọi thứ mới đã cái nư thầy hả? |
한 문제 실수한 거 같아서 | Tôi thấy hình như mình đã làm sai một câu |
답 좀 고치려 그랬습니다 | nên mới mò vào đó để sửa lại. |
[장열] '당근'을 | Đơn vị kim cương là carat mà chú viết là carrot mất rồi này. |
'오브 코스'라고 쓰셨네요? | Đơn vị kim cương là carat mà chú viết là carrot mất rồi này. |
네 | Vâng. |
근데 형사님은 저 방에 왜… | Còn cậu thanh tra, cậu làm gì mà… |
아, 저… | À, tôi… |
혼자서 잘 사는지 그냥, 저 가정 방문 겸… | Tôi chỉ ghé thăm xem anh ta sống một mình có ổn không thôi. |
형사님도 거짓말은 잘 못하시네요 | Cậu thanh tra, hóa ra cậu nói dối cũng dở ghê. |
[작게] 선우 선생님 의심하는 거죠? | Cậu nghi ngờ thầy Seon Woo phải không? |
[헛기침] | |
어떻게 아셨어요? | Sao chú biết vậy? |
형사가 남의 집에 들어올 이유가 그거 말고 또 뭐가 있겠어요 | Thanh tra lẻn vào nhà người khác thì còn lý do nào khác đâu? |
[종배] 도둑질하러 온 건 아닐 테고 | Dĩ nhiên là không để ăn trộm rồi. |
맞죠? | Tôi đúng rồi nhỉ? |
[흥미롭고 긴장되는 음악] | |
에이 | |
에이, 신경 꺼 | Thôi, bỏ đi. Đừng bận tâm. |
잉, 신경, 신… | Thôi, bỏ đi. Đừng bận tâm. Đừng… |
에이 | |
[긴장한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[광식] 형사님, 저 지금 김선우 따라서 공방 왔구먼유 | Thanh tra Moon, tôi đã bám theo Kim Seon Woo tới xưởng gỗ. |
- [휴대전화 진동음] - [장열] 절대 접근하지 마세요 | Tuyệt đối đừng đến gần. |
[의미심장한 음악] | |
[광식] 지금 잠든 거 같아유 기회인 거 같은디 | Hình như cậu ta đang ngủ. Tôi nghĩ đây là cơ hội. |
[장열] 안 돼요 위험하니까 빨리 돌아가세요 | Không được, nguy hiểm lắm. Chú mau về nhà đi. |
[긴장되는 음악] | |
[불안한 음악] | |
[콰직 소리] | |
[불안감이 고조되는 음악] | |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
하, 씨 | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[음산한 효과음] | |
[광식의 놀란 소리] | |
[사이렌 소리] | |
[장열의 거친 숨소리] | |
전광식 씨, 전광식 씨 | Jeon Gwang Sik. Jeon Gwang Sik. |
전광… | Jeon Gwang… |
[장열] 전광식… | Jeon Gwang Sik… |
[구슬픈 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[울먹이며] 그러니까 내가 | Bởi vậy nên tôi mới bảo đừng tự ý vào đó một mình mà. |
혼자 들어가지 말라고 했잖아요 | Bởi vậy nên tôi mới bảo đừng tự ý vào đó một mình mà. |
전광식, 광식… | Jeon Gwang Sik. Gwang Sik… |
[오열하며] 형! | Anh ơi! |
광식이 형! | Anh Gwang Sik ơi! |
[장열이 흐느낀다] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
아, 내가… | Tôi… |
[기겁하는 소리] | |
형사님? | Cậu thanh tra? |
광식이 형? | Anh Gwang Sik? |
[광식] 뼈에는 이상이 없대유 | Tôi không bị thương vào xương. |
파상풍 주사랑 항생제 주사도 맞았고유 | Tôi cũng đã được tiêm ngừa uốn ván và thuốc kháng sinh. |
그런데 당분간은 붕대로 계속 감고 있어야 한다네유 | Nhưng tôi vẫn phải băng bó thế này một thời gian nữa. |
일주일 치 약이에요 | Đây là một tuần thuốc. |
[광식] 감사해유 | Cảm ơn ạ. |
도대체 무슨 일이 있었던 겁니까? | Rốt cuộc đã có chuyện gì vậy? |
아, 그, 그러니까유 | Chuyện là… Lần trước lúc ở lễ hội, tôi thấy việc làm mộc rất thú vị, |
[광식] 저번에 우리 축제 때 목공 일이 재밌어 가지고유 | Lần trước lúc ở lễ hội, tôi thấy việc làm mộc rất thú vị, |
제가 그걸 좀 배워 볼까 하고 갔는디 | nên tôi đến đó để hỏi xin học. |
김선우 씨가 이렇게 만든 겁니까? | Anh đã làm chuyện này sao? |
[광식] 아이! 아녀유, 아녀유 | Không, không phải vậy đâu. Lúc tôi bước vào thì thầy Kim đang ngủ, |
제가 들어갔는디유 선상님이 주무시고 계시더라고유 | Lúc tôi bước vào thì thầy Kim đang ngủ, |
그래서 제가 깨우려고 이렇게 갔는디 | nên tôi đã định lại đánh thức thầy ấy. |
아, 선상님 눈이 번쩍해 가지고 | Nhưng thầy tự dưng mở mắt, |
제가 깜짝 놀라 가지고 뒤로 자빠졌슈 | làm tôi hết hồn ngã ngửa ra đằng sau. |
아, 그러다 목재가 이렇게 쓰러졌고유 | Rồi đống gỗ đằng sau đổ xuống người tôi. Đúng vậy. |
[선우] 네 | Đúng vậy. |
그래서 제가 병원에 모시고 왔고요 | Nên tôi đã đưa chú ấy đến bệnh viện. |
근데 형사님은 여기 어떻게 알고 오신 거예요? | Nhưng sao anh biết mà đến đây? |
[장열] 응? | |
- 그… - [익살스러운 음악] | Tôi… Tôi và anh Jeon Gwang Sik rất thân thiết. |
나는… | Tôi và anh Jeon Gwang Sik rất thân thiết. |
전광식 씨랑 내가 엄청 친한 사이거든요 | Tôi và anh Jeon Gwang Sik rất thân thiết. |
우리가 형, 동생 하는 그런 사이잖아, 형 | Chúng ta là anh em thân thiết mà. |
- 그지? 응? [웃음] - [광식의 어색한 웃음] | Đúng không anh? - Đúng vậy, em trai. - Ừ. |
- [광식] 잉, 동, 동상 - [장열] 응 | - Đúng vậy, em trai. - Ừ. |
[선우] 제가 택시 잡아 드릴게요 | Để tôi bắt taxi cho chú. |
저 때문에 다치셨는데 | Chú bị thương vì tôi mà. |
[광식] 아유, 아유, 아녀유 괜, 괜, 괜찮아유 | Không sao đâu. Tôi ổn mà. Tại lúc đi vào, tôi đã không đánh tiếng trước mà. |
아, 제가 말도 없이 들어가서 그런 건디 | Tại lúc đi vào, tôi đã không đánh tiếng trước mà. |
- 그래도… - [장열] 아휴, 광식이 형은 | Dù có vậy… Anh Gwang Sik để tôi đưa về cho. |
제가 데려다드리면 됩니다 | Anh Gwang Sik để tôi đưa về cho. |
- 가자, 형 - [광식] 잉, 동상 [헛기침] | - Đi thôi, anh trai. - Ừ, em trai. |
- 정말 그게 다예요? - [광식] 예? | - Chỉ có vậy thật sao? - Hả? |
혼자 넘어져서 다친 거 맞냐고요 | Đúng là tự anh ngã nên bị thương à? |
아, 진짜예유 | Vâng, đúng là thật vậy mà. |
김선우 씨가 손으로 목재 막아 줘서 요만큼 다친 거쥬 | Cũng nhờ cậu Kim lấy tay đỡ một phần gỗ giúp tôi, chứ không tôi đã bị nặng hơn rồi. |
[광식] 하마터면 크게 다칠 뻔했슈 | chứ không tôi đã bị nặng hơn rồi. |
아, 근디 | Mà này. Theo tôi thấy, cậu ta không giống người xấu xa vậy đâu. |
지가 볼 때 그렇게 나쁜 사람 같지 않은디 | Theo tôi thấy, cậu ta không giống người xấu xa vậy đâu. |
연쇄 살인범이 맞을까유? | Cậu ta có đúng là tên giết người hàng loạt không? |
- [소 울음] - [장열] 어쨌든 죄송합니다 | Dù là gì đi nữa, tôi cũng xin lỗi anh. |
괜히 수사 돕느라고 다치기까지 하시고 | Anh bị thương thế này là vì giúp tôi điều tra. |
아유, 아녀유 | Thôi nào, cậu đừng thế. |
아이, 형사님이 우리 애란이 저, 꺼내 주셨잖아유 | Cậu thanh tra đã cứu Ae Ran nhà tôi mà. |
보답해야쥬 | Tôi phải báo đáp cậu chứ. |
일단 저한테 맡기시고 몸부터 챙기세요 | Trước mắt cứ để tôi lo, anh lo sức khỏe mình trước đi. |
- [문소리] - 애란 씨 생각도 하셔야죠 | Phải nghĩ cho cô Ae Ran nữa chứ. |
[애란] 오빠! 오빠, 오빠 | Anh ơi! |
- [광식] 아니… - [애란의 놀란 소리] | Anh không sao chứ? |
괜찮아? 괜찮은 거지? | Anh không sao chứ? Anh không sao, đúng không? |
아유, 괜찮어, 응 | Anh không có việc gì cả. |
- [광식의 아파하는 소리] - [애란] 아, 괜찮은 거야? | Có thật không đó? |
[통화 연결음] | |
[옥희] 어, 예분아 | Ừ, Ye Bun. |
[예분] 아, 어디야? | Cậu đang ở đâu thế? |
오랜만에 나랑 오늘 술 한잔할래? | Lâu rồi không uống, nhậu với tớ đi. |
[옥희] 음… 근무 중에 술 먹으면 안 되거든 | Tớ đang làm việc nên không nhậu được. Làm việc gì cơ? |
무슨 근무? | Làm việc gì cơ? |
[옥희] 아주 중요한 근무가 있어 | Tớ đang làm việc quan trọng lắm. |
야, 너 설마 위험하게 밖에서 마시려는 거 아니지? | Đừng bảo là cậu ra ngoài nhậu bất chấp nguy hiểm đấy nhé? |
어, 아니, 그냥 집에서 마실까 했지 | Không, tớ chỉ định uống ở nhà thôi. Ừ, ở nhà uống đi. |
[옥희] 그래, 딱 집에서만 마셔 | Ừ, ở nhà uống đi. |
다른 데 가지 말고, 알았지? | Đừng có đi lung tung đấy, biết chưa? |
[예분] 응 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
바쁜데 불러내서 미안하다 | Xin lỗi vì đã gọi mọi người ra thế này. |
[옥희 후배들] 아닙니다, 언니! | - Không ạ, thưa chị! - Không ạ, thưa chị! |
어, 오늘은 내가 좀 개인적인 부탁을 하려고 해 | Hôm nay chị muốn nhờ một việc hơi riêng tư một chút. |
[옥희] 내가 목숨보다 아끼는 친구가 있거든? | Chị có một cô bạn mà chị quý bằng cả sinh mạng. |
그 친구를 우리가 같이 좀 지켜 줘야 될 거 같다 | Chị nghĩ ta phải cùng nhau bảo vệ cô bạn đó. |
[옥희 후배들] 알겠습니다, 언니! | - Dạ, thưa chị! - Dạ, thưa chị! |
다들 가장 센 무기 갖고 왔지? | Mọi người có mang vũ khí mạnh nhất tới chứ? |
- 은혜, 뭐 갖고 왔니? - [흥미로운 음악] | Eun Hye mang gì đến? |
[옥희] 그게 뭐야? | Đây là gì thế? |
염색약입니다 | Thuốc nhuộm tóc ạ. |
[옥희] 그게 무기가 돼? | Làm vũ khí được không đấy? |
[은혜] 머리에 발라 놓으면 눈 엄청 따갑습니다 | Bôi nó lên đầu, mắt sẽ cay khủng khiếp. |
아무것도 못 합니다 | Hết đường động thủ luôn. |
오케이 | Được rồi. |
[옥희] 수진이, 뭐 갖고 왔니? | Còn Su Jin, mang gì đến thế? |
[날카로운 효과음] | |
이게 뭐야? | Gì đây? |
젤 네일 다섯 번 구웠습니다 | Móng sơn năm lớp gel. |
[수진의 힘주는 소리] | |
[빠각거리는 소리] | |
오케이 | Duyệt! |
[옥희] 미영이, 미영이 빈손이네? | Mi Yeong. Em đi tay không đến à? |
잠깐만요 [목 가다듬는 소리] | Chị đợi em một lát. |
- [기괴한 목소리로] 악! - [삐 울리는 소리] | |
[옥희] 미영아 너 성대도 수술했니? | Em phẫu thuật thanh quản hả? |
[기괴한 목소리로] 네, 언니 [헛기침] | Vâng, thưa chị. |
- 네, 언니 - [옥희] 어, 그래, 잘했어 | - Vâng, thưa chị. - Ừ, tốt lắm. |
감사합니다 | Em cảm ơn ạ. |
[옥희] 영희 | Yeong Hui. |
- 누구셔? - [영희] 제 시어머니이십니다 | - Vị nào đây? - Đây là mẹ chồng em ạ. |
- [옥희] 아, 안녕하세요 - [영희 시모의 옅은 웃음] | Vâng, cháu chào bác. |
야, 시어머니를 모시고 오면 어떡해? | Sao lại đưa mẹ chồng đến đây? |
제가 아는 분 중에 제일 셉니다 | Đây là người mạnh mẽ nhất mà em biết ạ. |
제가 한번 보여 드릴까요? | Tôi thể hiện cho cô xem nhé? |
네 | Vâng. |
- 건방진 것 - [격정적인 음악] | Con ranh hỗn láo. Học cái thói đó ở đâu vậy hả? |
어디서 배워 먹은 버르장머리야? | Học cái thói đó ở đâu vậy hả? |
니 눈엔 내가 안 보여? | Không coi tôi ra cái gì à? |
[당황한 웃음] | |
[옥희] 그래도 여기 따라오시면은 어떡… | Nhưng bác vẫn không nên đi cùng… Giờ cô định dạy đời tôi luôn à? |
이젠 니가 날 가르치려고 드는구나 | Giờ cô định dạy đời tôi luôn à? Cô xem thường tôi đến mức nào mà dám nói mấy lời đó hả? |
[영희 시모] 니가 날 얼마나 우습게 알았으면 그따위 소릴 해? | Cô xem thường tôi đến mức nào mà dám nói mấy lời đó hả? |
못돼 처먹은 거 같으니라고 | Trứng mà đòi khôn hơn vịt. |
[수줍은 웃음] | |
- [둘의 웃음] - [발랄한 음악] | |
[당황한 웃음] 와, 진짜 세시다 | Bác ấy mạnh thật đấy. |
[옥희] 저, 그러면 역할 분담 해 볼게요 | Vậy giờ tôi sẽ chia nhiệm vụ cho mọi người. |
자, 앞으로 2교대로 움직일 건데요 | Chúng ta sẽ chia làm hai ca. |
이렇게 반은 틈나는 대로 | Một nửa bên này sẽ tuần tra Bệnh viện Bong mỗi khi có thời gian. |
봉 동물 병원 근처를 순찰해 주시면 되고요 | Một nửa bên này sẽ tuần tra Bệnh viện Bong mỗi khi có thời gian. |
자, 이렇게 반은요 | Còn một nửa bên này sẽ ở lại siêu thị nhà tôi, |
저희 슈퍼에 계시다가요 | Còn một nửa bên này sẽ ở lại siêu thị nhà tôi, |
이제 무슨 일이 생긴다 그러면 출동해 주시는 걸로 | và sẽ xuất phát ngay khi có chuyện xảy ra. |
자, 갑시다 | Nào, di chuyển thôi. |
왜 또 왔어요? | Sao anh lại đến nữa? |
앞으로 어떤 일이든 엮이지 말자고 했잖아요 | Ta đã quyết đường ai nấy đi rồi mà. |
[한숨] 다름이 아니라 | Tôi không biết làm gì với phần thưởng được nhận hôm lễ hội nên mới đến đây. |
축제 때 받은 상품이 왔는데 | Tôi không biết làm gì với phần thưởng được nhận hôm lễ hội nên mới đến đây. |
어떻게 할지 몰라서 왔어요 | Tôi không biết làm gì với phần thưởng được nhận hôm lễ hội nên mới đến đây. |
그냥 당근에 팔아 가지고 돈으로 나눠 갖자고 했잖아요 | Đương nhiên là anh phải bán đi ngay rồi chia đôi tiền chứ. |
이걸 왜 가져와요? | Sao lại mang đến đây làm gì? |
어떻게 둘이 힘을 합쳐서 받은 상품인데 | Đây là phần thưởng ta hợp sức mới có được. |
- 다른 사람한테 보내요? - [애잔한 음악] | Sao có thể đưa cho người khác chứ? |
뭐, 어떡하자고요? | Chứ anh muốn sao? |
[한숨] 저보다는 | Tôi muốn cô Ok Hui giữ nó hơn là tôi. |
옥희 씨가 데려가는 게 낫지 않을까 싶어서요 | Tôi muốn cô Ok Hui giữ nó hơn là tôi. |
그래도 괜찮겠어요? | Nhưng như vậy anh sẽ ổn chứ? |
저야 그냥 가끔 보고 싶을 때 가서 볼게요 | Thi thoảng, khi nào nhớ nó, tôi sẽ ghé qua xem. |
보냈으면 그만이지 뭘 또 보러 온대요? | Đưa tôi là xong rồi, còn ghé xem làm gì? |
[한숨] | |
저도 그 정도의 자격은 있는 거 아닙니까? | Chỉ chừng đó mà tôi cũng không đủ tư cách sao? |
아, 그럴 거면 그냥 가져가세요 버리든가! | Nếu vậy thì anh lôi nó về đi. Không thì vứt quách đi. |
[용명] 어휴 | Không thì vứt quách đi. Nó nghe thấy đấy! |
아, 애 듣겠어요! | Nó nghe thấy đấy! |
[영희] 도대체 둘이 무슨 사이예요, 어머니? | Rốt cuộc họ có quan hệ gì vậy mẹ? |
[영희 시모] 보면 모르니? | Con nhìn mà không biết à? |
서로 TV 안 키우겠다는 거잖아 | - Không ai muốn chăm sóc cái TV đó hết. - Nó tổn thương đấy. |
'4주 후에 뵙겠습니다', 모르니? | Giống mấy cảnh vợ chồng ly hôn chia nhau chăm con ấy. |
[킥킥거린다] | |
[한숨] | |
[카 내뱉는 소리] | |
[선우] 여기서 뭐 하세요? | Cô làm gì ở đây vậy? |
[풀벌레 소리] | |
[바람 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
혼자서 무슨 생각 하고 계셨어요? | Cô làm gì mà ngồi đây suy tư một mình vậy? |
슬퍼 보이던데 | Trông cô buồn quá. |
[한숨] | Tôi đang nhớ đến mẹ. |
엄마 생각이요 | Tôi đang nhớ đến mẹ. |
[예분] 내가 마지막으로 엄마를 본 게 | Lần cuối tôi nhìn thấy mẹ |
여기 이 바다거든요 | là ở đây, ngay bờ biển này. |
엄마가 가장 외로웠을 때 | Lúc mẹ tôi cô đơn nhất, |
전 친구들하고 수다 떨고 있었어요 | tôi lại đang mải đùa giỡn với bạn bè. |
그때 엄마 옆에 있어 줬어야 했는데 | Khi đó tôi phải ở cạnh mẹ mới đúng. |
[한숨 쉬며] 아무것도 몰랐어요 | Tôi đã không biết gì cả. |
엄마가 무슨 생각을 하는지 | Tôi không biết mẹ đã suy nghĩ những gì, |
왜 그렇게 죽고 싶을 만큼 힘들었는지 | và vì sao bà ấy lại mệt mỏi đến mức muốn chết đi như vậy. |
너무 철이 없었죠 | Tôi đã quá non nớt. |
착하시네요, 봉 원장님은 | Viện trưởng Bong tốt bụng thật. |
전 그런 거 알고 싶지 않았어요 | Tôi còn không muốn biết những điều đó. |
네? | Sao ạ? |
그냥 미웠어요 | Tôi chỉ thấy căm ghét. |
어린 날 두고 사라진 엄마를 | Tôi không muốn tha thứ cho mẹ |
용서하고 싶지 않았어요 | vì đã bỏ đi khi tôi còn quá nhỏ. |
[선우] 그땐 | Khi đó, |
그랬어요 | tôi đã nghĩ như vậy. |
지금은요? | Còn bây giờ? |
그냥 | Bây giờ… |
보고 싶어요 | tôi chỉ nhớ bà ấy thôi. |
[탁탁 토닥이는 소리] | |
[예분이 살짝 웃는다] | |
그럼 들어가세요 | Cô vào nhà đi. |
저, 선우 씨 먼저 가세요 | Anh Seon Woo đi trước đi. |
[장열] 그래 갖고 뒤통수 뚫리겠냐? | Nhìn cỡ đó thì chưa đủ xuyên thủng đầu người ta đâu. |
어디까지 봤어요? | Anh đã thấy được bao nhiêu? |
- '선우 씨 먼저 가세요' - [앙증맞은 효과음] | "Anh Seon Woo đi trước đi." Thấy đến lúc đó. |
여기까지? | Thấy đến lúc đó. |
넌 도대체 정신이 있는 거야? | Rốt cuộc cô còn tỉnh táo không đấy? |
김선우 저 자식은… | Rốt cuộc cô còn tỉnh táo không đấy? - Tên Kim Seon Woo đó… - Có thật là anh Seon Woo không? |
진짜 선우 씨 맞아요? | - Tên Kim Seon Woo đó… - Có thật là anh Seon Woo không? |
아니, 아무리 생각해 봐도 아닌 거 같아서 그래요 | Tại tôi nghĩ kiểu gì cũng thấy không phải. |
[예분] 초능력이 있다고 쳐도 | Cứ cho là anh ấy có siêu năng lực |
연쇄 살인범이 아닐 수도 있고 | thì vẫn có thể không phải hung thủ mà. |
말이 안 되잖아 | Vậy quá vô lý. Hung thủ phải có siêu năng lực thì mới lý giải được. |
초능력이 아니고는 설명이 안 된다고 | Vậy quá vô lý. Hung thủ phải có siêu năng lực thì mới lý giải được. |
그러기엔 너무 여리고 착한데 | Nhưng anh ấy nhẹ nhàng và tình cảm thế mà… |
광식이 형이 다쳤다고 김선우랑 있다가 | Anh Gwang Sik đã bị thương lúc ở cùng Kim Seon Woo đó. |
광식… | Gwang Sik… |
광식 아저씨가요? | Anh bảo chú Gwang Sik sao? |
[예분] 아니, 사람 놀라게 왜 말을 그렇게 해요? | Sao anh lại nói kiểu đó? Làm tôi hoảng hồn. |
엄밀히 말하면 선우 씨 때문이 아니라 | Nói đúng ra, đó đâu phải do anh Seon Woo |
아저씨 혼자 다치신 거잖아요 | mà do tự chú ấy làm mà. |
어쨌든 광식이 형이 능력을 잃은 건 팩트잖아 | Nhưng tóm lại, anh Gwang Sik mất năng lực vẫn là sự thật. |
[장열] 마실래? | Muốn uống không? |
아니요 | Không. |
만약 김선우가 줬으면? | Nếu Kim Seon Woo đưa thì sao? |
마시죠 | Phải uống chứ. |
참 나 | Thiệt tình. |
[장열] 야, 좀 묻자 | Để tôi hỏi cô nhé. |
넌 진짜 김선우가 범인이 아니라고 생각해? | Cô thực sự tin rằng Kim Seon Woo không phải là thủ phạm sao? |
100% 장담은 못 하지만 | Tôi không dám chắc 100%. |
한 51%? | Nhưng khoảng 51%. |
뭐야, 그 애매한 숫자는? | Gì đây? Con số mơ hồ thế. |
그래도 여전히 아닌 쪽으로 | Nhưng vẫn nghiêng về hướng không phải. |
이유가 뭔데? | Lý do là gì? |
연쇄 살인범은 보통 사이코패스인 경우가 많잖아요 | Kẻ giết người hàng loạt thường là người bị rối loạn nhân cách chống đối xã hội. |
선우 씨는 사람 마음에 공감해 줄 줄 알거든요 | Nhưng anh Seon Woo biết đồng cảm với người khác. |
참 나 | Thiệt tình. |
아… | Chắc do anh là kiểu lãnh cảm có xu hướng chống đối xã hội |
형사님은 사이코패스 성향을 가진 T 유형이라 잘 모르시려나? | Chắc do anh là kiểu lãnh cảm có xu hướng chống đối xã hội nên mới không biết đấy. Tôi đồng cảm với người khác lắm đấy nhé. |
나도 사람 마음에 공감 잘하거든? | Tôi đồng cảm với người khác lắm đấy nhé. |
- [발랄한 음악] - 헤, 퍽이나 | Ôi, tôi thèm tin ấy. |
그럼 만약에 내가 형사님한테 | Vậy lỡ như tôi nói với anh, |
'나 오늘 우울해서 방파제에서 술 한잔했어요' | "Chiều nay tôi buồn quá, nên ra đê chắn sóng uống ly rượu." |
그럼 뭐라고 답장하실 거예요? | Anh sẽ trả lời sao? |
방파제에서 술 먹다 잘못하면 물에 빠진다 | "Uống rượu ở đó rồi lớ ngớ thì có mà ngã xuống biển." |
[탄식] | Vậy nếu tôi nói, |
그러면 | Vậy nếu tôi nói, |
'오늘 저 엄마 산소 갔다 왔어요' 그러면요? | "Hôm nay tôi đã đi thăm mộ mẹ" thì sao? |
산소가 어딘데? | "Mộ mẹ cô ở đâu?" |
[예분] 아, 봐요 형사님이랑은 대화가 안 된다니까 | Thấy chưa? Không nói chuyện với anh được mà. |
공감, 이런 거랑은 거리가 멀잖아요 | Còn lâu anh mới biết đồng cảm là gì. |
[장열의 헛웃음] 승부욕 돋게 하네 | Thiệt tình, cô làm tôi hăng máu rồi đấy. |
하나만 더 물어봐 | Thêm một câu nữa xem. |
[예분] 마지막이에요 | Lần cuối đấy nhé. |
[한숨] | |
우리 엄마가 | "Tôi muốn biết |
왜 자살했는지 알고 싶어요 | tại sao mẹ tôi lại tự sát." |
[툭툭 치는 소리] | |
뭐 하는 거예요? | Anh đang làm gì thế? |
위로 | An ủi. |
[부드러운 음악] | |
[툭툭 치는 소리] | Ai đời lại an ủi như thế? |
누, 누, 누가 위로를 이렇게 해요? | Ai đời lại an ủi như thế? |
[예분] 이렇게 | Như thế này. |
이렇게, 이렇게 | Như thế này. Như thế này. |
이게 위로죠 | Thế mới là an ủi. |
[새소리] | SỞ CẢNH SÁT MUJIN |
[종묵] 뭐여? 나 기다린 겨? | Gì thế này? Em đang đợi anh hả? |
얼굴이 왜 그려? | Mặt em sao thế? |
그거 우리 아버지가 준 거지? | Thứ đó là do bố em đưa anh phải không? |
알고 묻네 | Em biết rồi mà vẫn hỏi nhỉ. |
아버지는 | Bố em nghĩ |
언니가 자살한 게 아니라고 생각하셔 | chị em không tự sát. |
[현옥] 근데 솔직히 난 잘 모르겠어 | Nói thật là em cũng không biết. |
17년 동안 | Suốt 17 năm qua, em đã sống với suy nghĩ rằng chị mình tự sát nên mới chết. |
언니가 자살했다고 생각하면서 살아왔는데 | em đã sống với suy nghĩ rằng chị mình tự sát nên mới chết. Giờ tự dưng nghe là không phải, |
갑자기 아니라니 | Giờ tự dưng nghe là không phải, |
혼란스러워 | em thấy hoang mang lắm. |
[종묵의 헛기침] | |
[종묵] 요거, 여 차에서 좀 기둘리고 있어 | Em cầm đi. Vào xe ngồi chờ. Anh quay lại ngay. |
내 금방 갔다 올게 | Vào xe ngồi chờ. Anh quay lại ngay. |
[종묵] 박승길이, 이지숙이 살해 장소 | Đến nơi Park Seung Gil và Lee Ji Suk bị giết hại, |
BJ 시아 유기 장소 | nơi BJ Si A bị vứt xác, |
가서 싹 뭐 빠진 거 있나 조사혀 | rà soát lại xem có bỏ sót gì không. |
[덕희] 이미 샅샅이 뒤졌잖아요 | Nhưng ta đã rà soát hết rồi mà. |
그럼 더 샅샅이 조사혀! | Vậy thì hãy lùng sục kỹ hơn nữa đi! |
[종묵] 천 쪼가리 보풀 하나라도 | Ai biết cái gì sẽ liên quan đến vụ án. Đừng bỏ sót cọng lông hay mảnh vải nào! |
사건하고 관련지으면은 뭔가 나올지도 모르잖여! | Ai biết cái gì sẽ liên quan đến vụ án. Đừng bỏ sót cọng lông hay mảnh vải nào! |
반장님, 전 따로… | - Đội trưởng, tôi muốn… - Im lặng! |
시끄러워! | - Đội trưởng, tôi muốn… - Im lặng! |
형사는 과학 수사가 안 되면은 뺑이라도 쳐야 되는 겨 | Pháp y điều tra không ra thì phải tự thân lăn xả mới là thanh tra. |
[미란] 완전 카리스마 있지 않아요? | Anh ấy cuốn hút quá nhỉ? |
[끼익 멈추는 효과음] | |
- [익살스러운 음악] - [서장] 원종묵이 | Won Jong Muk. |
원종묵이 워디 있냐? | Won Jong Muk đâu? |
잉? | |
[종묵] 그 자료를 따라가다 보면은 | Chỉ cần lần theo những tài liệu này, |
언니가 무슨 일을 했고 누구를 만났고 | chúng ta sẽ biết được chị ấy đã làm những gì, đã gặp những ai, đã biết được gì |
어떤 걸 알아냈고 | chị ấy đã làm những gì, đã gặp những ai, đã biết được gì |
그리고 | và sẽ tìm ra được |
왜 죽었는지 나올 겨 | vì sao chị ấy chết. |
[무거운 음악] | |
- [종묵] 응, 여기 봐 - [현옥] 응 | - Đây, em nhìn đi. - Rồi. - Bắt đầu từ đây, qua thẳng bên kia. - Vâng. |
[종묵] 요기서부터, 응? 저기까지, 응? | - Bắt đầu từ đây, qua thẳng bên kia. - Vâng. |
요기가 그 무진 재개발 붐 일었을 때 | Đây là mảnh đất vàng lúc làn sóng tái quy hoạch Mujin lên đỉnh điểm. |
- 가장 노른자 땅이었어, 응? - [현옥] 아, 응 | Đây là mảnh đất vàng lúc làn sóng tái quy hoạch Mujin lên đỉnh điểm. |
재개발 이슈 나오기 전에 요기를 윤덕현 의원이 | Trước khi tin tái quy hoạch nổ ra, Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon đã mua sạch khu này với giá 100.000 won một pyeong. |
평당 10만 원에 싹 다 샀다가 | đã mua sạch khu này với giá 100.000 won một pyeong. |
관광특구 된다고 했을 때 웃돈 얹어 가지고 | Khi họ thông báo Mujin sẽ trở thành đặc khu du lịch, |
[종묵] 평당 200만 원에 그냥 싹 다 팔았다고, 응? | ông ta đã nâng giá và bán sạch đất với giá hai triệu won một pyeong. |
- [한숨] - 그때부터 니네 언니가, 요 봐 | Từ lúc đó, chị của em đã… Em nhìn đây đi. |
요 기사를 쓰기 시작했고 | Chị ấy bắt đầu viết bài. |
아, 이때 기억나 | À, giờ em nhớ ra rồi. |
언니가 나한테 아버지 그런 땅 못 사게 하라고 | Chị ấy đã nhiều lần bảo em ngăn bố mua đất. |
신신당부했거든 | Chị ấy đã nhiều lần bảo em ngăn bố mua đất. |
[종묵] 응 | |
결국에는 뭐 관광특구 후보지에도 못 들고 | Cuối cùng Mujin chẳng thể trở thành đặc khu du lịch, |
재개발도 그냥 물거품처럼 꺼져 버리고 | mà giấc mơ tái quy hoạch cũng tan như bóng xà phòng. |
땅값이 아주 그냥 똥값이 된 거지 | Đất vàng trở thành đất bùn. |
[현옥의 한숨] | Đất vàng trở thành đất bùn. |
여기 보면은 | Em đọc bài này đi. |
그때 유일하게 그 피해당한 사람들 편에 서 가지고 | Chị em là người duy nhất đứng về phe người bị hại, và viết bài báo về vụ đó. |
기사를 쓴 게 또 니네 언니여 | và viết bài báo về vụ đó. |
그리고 여기 보면은 | Rồi em đọc ở đây đi. |
그 당시에 그, 니네 언니가 | Đây hẳn là những người đã thường xuyên gặp chị em vào thời điểm đó. |
가장 많이 만났을 사람들이었을 거여, 여 | đã thường xuyên gặp chị em vào thời điểm đó. |
[현옥] 어, 맞아 | Đúng vậy. |
내가 옷도 몇 번 가져다주고 그랬거든 | Em có mang quần áo ra cho chị ấy mấy lần. |
이 사람들하고 거의 살다시피 했었어 | Chị ấy gần như đã ăn cùng ngủ cùng với những người này. |
음, 자, 그럼 이제부터 뭘 해야 되겄냐? | Vậy bây giờ ta phải làm gì? |
이 사람들 찾아 봐야지 | Phải đi tìm gặp những người này. |
[종묵] 예 | Vâng. Chắc chắn bọn họ sẽ không thể bán những miếng đất bùn lúc nãy, |
똥값 되고 필요도 없는 땅 | Chắc chắn bọn họ sẽ không thể bán những miếng đất bùn lúc nãy, |
넘들한테 팔지는 못했을 거고 | Chắc chắn bọn họ sẽ không thể bán những miếng đất bùn lúc nãy, |
대부분 갖고 있을 겨 | nên hầu hết vẫn còn giữ. |
잉? 왜 이랴? | - Gì thế này? - Sao vậy? |
왜 그래? | - Gì thế này? - Sao vậy? |
아이, 주인이 싹 다 바뀌었는디? | Mấy miếng đất này đổi chủ hết rồi. |
- [현옥] 봐 봐 - [종묵] 응 | - Cho em xem với. - Đây này. |
[현옥] 어머 | Ôi trời. |
[무거운 효과음] | CHA JU MAN CHA JU MAN |
이거 다 주만이 오빠 거네 | Giờ chúng đều là đất của anh Ju Man này. |
[종묵] 그니께 | Đúng vậy. |
[푸 내뱉는 소리] | |
[당황한 소리] | |
[주만의 한숨] | |
오랜만에 미옥이 보러 왔는데 | Lâu lắm rồi cháu mới lại đến thăm Mi Ok mà. |
[의환] 아… | |
자네가 놓고 간 거였나? | Là cậu mang đến để sao? |
아이고, 미안하네 | Ôi, tôi xin lỗi. |
난 또 | Tôi cứ tưởng là người khác mang đến để. |
딴 사람이 놓고 간 줄 알았네 | Tôi cứ tưởng là người khác mang đến để. |
아, 내가 요즘 눈이 어두워서 | Dạo này mắt tôi mờ mờ ảo ảo lắm. |
아, 아버님 눈이 어두우세요? | Mắt bác mờ đi nhiều rồi sao? |
- [주만] 눈 관리 잘하셔야 하는데 - [의환의 웃음] | Bác phải chăm sóc mắt kỹ mới được. |
[의환의 헛기침] | |
그래서 그때 선거 사무실에서 후원자 명단 들고 가신 거구나 | Vậy nên khi đó bác mới cầm danh sách nhà tài trợ mang về nhà. |
[어두운 음악] | Cũng phải. |
그치 | Cũng phải. |
안 보이니까 가져가셨겠지 | Vì không thấy rõ nên bác mới cầm đi chứ. Cháu còn tưởng bác ấp ủ âm mưu nào cơ. |
난 또 나쁜 마음 먹고 가져가신 줄 알았네 | Cháu còn tưởng bác ấp ủ âm mưu nào cơ. |
그래그래 | Vậy mới hợp lý. |
그래서 다음 날 예분이 시켜서 다시 가져다 놓으신 거고 | Cho nên hôm sau bác mới bảo Ye Bun mang trả lại nhỉ. |
이제야 풀렸네 | Giờ cháu hiểu hết rồi. |
괜히 아버님 의심할 뻔했네요 | Suýt nữa thì cháu nghi ngờ bác rồi. |
[의환의 어색한 웃음] | Cậu không hiểu lầm tôi nữa thì tốt rồi. |
[의환] 그, 오해가 풀렸으니 다행이네 | Cậu không hiểu lầm tôi nữa thì tốt rồi. |
[의환의 웃음] | |
[의환의 헛기침] | |
집에 가셔야죠 | Bác nên về nhà đi. |
아아, 아니, 난 좀 더 있다 가겠네 | Chưa đâu. Tôi sẽ ở lại đây thêm chút nữa. |
- 에이 - [의환의 헛기침] | Thôi mà bác. |
그러지 말고 편하게 같이 가세요 | Đừng thế nữa, cứ thoải mái đi cùng cháu đi. |
오는 것도 힘드셨을 텐데 | Đi bộ lên đến đây, chắc bác cũng mệt rồi. |
[옅은 헛기침] | |
[긴장되는 음악] | |
[주만] 아유 차를 너무 멀리 세워 놨네 | Ôi, cháu đỗ xe xa quá. |
조금만 더 가면 돼요 | Đi một lát nữa là tới. |
- 가세요 - [의환] 응 | - Đi tiếp đi bác. - Ừ. |
[현옥] 아니, 어떻게 이 땅들이 | Nhưng làm thế nào mà mấy miếng đất này đều thuộc sở hữu của anh Ju Man nhỉ? |
다 주만이 오빠 땅이 돼 있을 수 있지? | Nhưng làm thế nào mà mấy miếng đất này đều thuộc sở hữu của anh Ju Man nhỉ? Chỉ có duy nhất một người chưa bán đất. |
저, 유일하게 땅을 안 판 사람이 딱 한 명이 있어 | Chỉ có duy nhất một người chưa bán đất. Đi gặp người đó hỏi thì sẽ biết được thôi. |
그 사람한테 가 보면은 알 수 있겄지 | Đi gặp người đó hỏi thì sẽ biết được thôi. |
[갈매기 울음] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Xin chào. |
[장열] 김선우 무진이랑 연고 있지? | Kim Seon Woo có liên hệ với Mujin phải không? |
[예분] 네? 아, 갑자기… | Hả? Sao đột nhiên… |
선우 씨 엄마 고향이 무진이라곤 했어요 | Anh ấy bảo mẹ ấy là người Mujin. |
무진에 살았던 적은? | Có từng sống ở Mujin không? |
무진에 온 건 이번이 처음이라고 했는데요 | Anh ấy bảo đây là lần đầu anh ấy đến Mujin. |
[헛웃음] 이 새끼 봐라? | Hắn miệng lưỡi chưa kìa. |
왜요? | Sao vậy? |
[장열] 다시 한번 말하는데 | Tôi nhắc lại lần nữa. |
너 김선우 절대 만나지 마 | Cô tuyệt đối đừng gặp anh ta. |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
[장열] 봉예분 | Bong Ye Bun. |
부탁하는 거야 | Tôi đang nhờ cô đấy. |
[부드러운 효과음] | |
[종묵] 아니, 저, 어떻게 그 땅이 | Vậy rốt cuộc vì sao mà đất lại về tay Nghị sĩ Cha hết vậy? |
다 그, 차주만 의원 게 된 거예요? | Vậy rốt cuộc vì sao mà đất lại về tay Nghị sĩ Cha hết vậy? |
[남자] 아, 그때 말이유 재개발된다고 해서 | À, nhớ hồi đó, nghe bảo là tương lai sẽ có tái quy hoạch, |
- 200 주고 땅을 산 기유 - [의미심장한 음악] | nên bọn tôi đã trả hai triệu mua đất. |
아, 근데 거짓말처럼 20만 원으로 떨어진 거유 | Nhưng rồi giá đất lại rớt xuống chỉ còn 200.000 won. Chuyện thật như đùa. Vì nghe bảo sẽ có tái quy hoạch nên bọn tôi đã dồn hết tiền để mua đất, |
재개발된다 그래서 있는 돈 싹 긁어모으고 | Vì nghe bảo sẽ có tái quy hoạch nên bọn tôi đã dồn hết tiền để mua đất, |
빚까지 얻어서 땅을 샀는디 | thậm chí còn vay thêm tiền nữa. |
땅을 팔아도 빚만 남게 생긴 거 아니유? | Nhưng nếu bán đất đi, thì trong tay chúng tôi chỉ còn nợ thôi. |
땅값이 똥값 되니께 인생도 똥값 된 거쥬 | Đất vàng biết thành đất bùn, đời bọn tôi cũng sa lầy luôn. |
땅을 팔아도 빚도 못 갚는디 누가 땅을 팔겄슈? | Giờ có bán đất cũng không trả được nợ, thì ai dại mà bán đất đi? |
그때 뜬금없이 차주만이가 나타난 거유 | Rồi bỗng dưng Cha Ju Man tìm đến chúng tôi. |
빚지고 나앉는 거보다는 빚 없이 나앉는 게 낫지 않겄냐고 | Cậu ta bảo thà không nhà không nợ còn hơn là không nhà có nợ. |
그러면서 평당 50만 원씩 땅을 죄다 다 사 줬쥬 | Rồi cậu ta trả 500.000 won mỗi pyeong nên họ đã bán hết chỗ đất đó. |
근데 어르신은 왜 안 팔았대요? | Vậy sao bác không bán? |
[남자] 아이고, 참 | Ôi, cậu thiệt tình. |
차주만이 그놈한테 땅을 어떻게 팔아유, 응? | Sao tôi có thể bán đất cho cái tên Cha Ju Man đó được? |
재개발되면은 앉아서 돈벼락 맞으라고 | Cậu ta là tay sai của Nghị sĩ Yoon. Chính cậu ta đã dụ dỗ mọi người rằng chỉ cần thành phố được tái quy hoạch, |
그, 윤 의원 똘마니 짓 하면서 똥꼬 살살 긁으면서 | rằng chỉ cần thành phố được tái quy hoạch, tất cả sẽ ngồi mát ăn bát vàng. |
땅을 사게 한 놈이 차주만 그놈인디 | Cậu ta đã dụ dỗ mọi người vét sạch túi ra để mua đất đấy. |
[현옥] 혹시 정미옥 기자라고 아세요? | Không biết bác có nhớ nhà báo tên Jung Mi Ok không ạ? |
[남자] 응? 이? | |
- 이거 정 기자 아니유? - [현옥] 예 | - Đây là Phóng viên Jung mà. - Đúng vậy. Cô ấy đã đứng về phía chúng tôi và viết các bài báo phanh phui sự việc. |
끝까지 우리 편들어 주고 기사도 써 주고 | Cô ấy đã đứng về phía chúng tôi và viết các bài báo phanh phui sự việc. |
그 당시 정 기자에 대해서 더 아는 거 있으세요? | Bác có biết điều gì khác về Phóng viên Jung ở thời điểm đó không? |
에이, 나는 뭐 오다가다 이렇게 만난 사이고유 | Tôi với cô ấy chỉ biết mặt nhau thôi. |
[남자] 응, 이 | À, phải rồi. |
그 당시 그 비상 대책 위원장인가 하는 | Lúc đó, cô ấy với Trưởng ban Ứng phó Khẩn cấp |
이 양반하고 언니, 동생 하면서 | Lúc đó, cô ấy với Trưởng ban Ứng phó Khẩn cấp |
친동기간처럼 지내긴 했는디 | thân nhau như chị em đấy. |
그, 요, 이분은 지금 워디 있는데요? | Vậy người này giờ đâu rồi? |
이년도 이거, 이거 나쁜 년이유, 이게 | Cô này xấu xa lắm luôn. |
[종묵] 예? | - Hả? - Ý ở mặt chữ đấy. |
[남자] 들리는 얘기로는 말이유 | - Hả? - Ý ở mặt chữ đấy. |
혼자 그냥 보상 엄청 받아 가지고 서울로 내뺐다 그러던디유? | Nghe nói ả nhận cả đống tiền bồi thường rồi trốn lên Seoul mất tăm luôn. |
- 서울이요? - [남자] 그래유, 서울이유 | - Đi Seoul sao? - Đúng vậy, trốn lên Seoul. |
- 또 보자 [웃음] - [보호자] 아, 너무 감사했어요 | - Hẹn gặp lại em nhé. - Cảm ơn bác sĩ nhiều. |
[보호자, 예분이 인사한다] | - Hẹn gặp lại em nhé. - Cảm ơn bác sĩ nhiều. - Cô về cẩn thận nhé. - Vâng, chào bác sĩ. |
[주만] 예분아 | Ye Bun à. |
안녕하세요 | Cháu chào chú. |
니네 엄마 산소 갔다가 만났어 | Chú lên mộ mẹ cháu thì gặp bác ấy. |
[주만] 들어가세요, 아버님 | Vậy bác vào nhà cẩn thận nhé. |
[의환] 예분아 | Ye Bun à. |
나 좀 잡아 다오 | Lại đỡ ông với. |
[예분] 어! 할아버지 | Ông ơi. |
[무거운 음악] | |
[예분] 저, 천천히 | Từ từ thôi ông. |
괜찮으세요? | Ông vẫn ổn chứ ạ? |
그래 | Ông ổn. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[종묵의 헛기침] | Đã bảo mình anh đi là được rồi. |
[종묵] 아이 나 혼자 댕겨온다니께 | Đã bảo mình anh đi là được rồi. Em giống ai mà bướng thế? |
넌 누굴 닮아서 이렇게 무데뽀여? | Em giống ai mà bướng thế? |
[현옥] 나 우리 언니 닮았어 그러니까 자매지 | Em giống chị em chứ ai. Nên bọn em mới là chị em đó. |
[종묵] 뭐여, 지남철이여? 왜 이렇게 딱 달라붙어? | Gì đây? Em là nam châm hả? Sao mà dính sát thế? |
[현옥] 아, 그동안 못 붙어 있었으니까 | Vì thời gian qua em không dính anh được, nên bây giờ phải bù lại chứ. |
[애교스럽게] 이렇게라도 붙어 있자 | nên bây giờ phải bù lại chứ. |
[종묵이 웃으며] 아이참 | Thua em luôn. |
[함께 웃는다] | |
아, 이거 놔, 에이그, 치 | Bỏ ra đi. Mê thấy mồ mà làm bộ kìa. |
[현옥] 좋으면서 왜 그래 | Mê thấy mồ mà làm bộ kìa. |
[종묵] 선팅도 안 돼 있는데 | Xe không có chống nhìn trộm. |
[둘의 웃음] | Xe không có chống nhìn trộm. |
[종묵] 이 집이 맞는디, 응? | Chắc là ở đâu đây. |
[초인종 소리] | |
[쿵쿵 문 두드리는 소리] | |
여기 맞아? | Có đúng là ở đây không? |
아, 여 맞어 | Đúng rồi mà. |
[여자] 누구세요? | Ai đó? |
[종묵] 아, 여, 여 댁에 사람이 안 계신가 봐유? | Cho tôi hỏi, nhà này hình như không có ai thì phải? |
[여자] 아, 이 집 할머니 노인 회관에서 단체 여행 갔어요 | Cho tôi hỏi, nhà này hình như không có ai thì phải? Bà lão nhà này đi du lịch đoàn với hội cao tuổi rồi. |
내일 온다던데? | Nghe nói mai mới về. Ngày mai sao? |
- 내일이유? - [여자] 예 | Ngày mai sao? Vâng, mai hai người quay lại đi. |
내일 다시 와 보시든가요 | Vâng, mai hai người quay lại đi. |
[종묵] 예 | Vâng. |
- [종묵이 코를 훌쩍인다] - [멀어지는 발소리] | |
친절허시네, 어 | Thân thiện ghê nhỉ. |
야, 그, 나는 여서 저, 한 밤 자고 | Thế này nhé. Anh sẽ ở lại đây ngủ một đêm, |
그, 조사 더 하다가 이제 내려갈 테니께 | Anh sẽ ở lại đây ngủ một đêm, điều tra thêm một chút rồi sẽ về sau. |
현옥이 너는 고만 내려가 | Còn em về trước đi, Hyeon Ok. |
혼자는 안 가 | Em không về một mình đâu. |
나도 있을래 | Em cũng ở lại. |
뭔 소리여? | Em nói gì thế? |
아, 서울에 천지가 호텔이고 모텔인데, 뭐 | Ở Seoul có cả tỉ khách sạn với nhà nghỉ. Anh lo gì. |
[부드러운 음악] | Hyeok Ok à! |
- 현옥아! - [현옥] 어? | Hyeok Ok à! Dạ? |
[종묵] 아이고, 나 진짜 | Dạ? Trời ạ, thiệt cái tình. |
[종묵] 방을 두 개를 빌릴 걸 그랬나? | Lẽ ra nên thuê hai phòng mới phải. Để làm gì? |
[현옥] 뭐 하러 | Để làm gì? |
괜히 돈만 낭비지, 잠만 잘 건데 | Chỉ tổ tốn tiền, ta chỉ ngủ một đêm thôi mà. |
먼저 씻을 거야? | Anh sẽ tắm trước hả? |
[종묵] 아, 아니여 | Không. |
너 먼저 씻어 | Em tắm trước đi. |
[땡 울리는 효과음] | Rồi, vậy… |
[종묵] 저기, 저… [헛기침] | Rồi, vậy… |
그러면 저, 자, 응? | Vậy em ngủ ngon nhé. |
뭐야, 오빠, 왜 내려가? | Làm gì vậy? Anh xuống đó làm gì? |
아, 니가 그럼 여 바닥에서 잘 텨? | Vậy chứ em muốn ngủ dưới sàn hả? |
침대에서 같이 자, 그냥 | Thì cùng ngủ trên giường cũng được mà. |
아이, 그건 아니지 | Thôi, không nên đâu. |
아니긴 뭐가 아니야? | Có gì mà không nên? |
[현옥] 나이 50 넘어서 무슨 내외해? | Đã 50 tuổi đầu rồi anh còn giữ kẽ à? |
에이, 그래도 | Kể cả vậy… |
그건 아니지 | Thế cũng không được. |
[종묵] 어여 자, 빨리 | Thế cũng không được. |
[현옥] 그래, 나도 여기서 자야지 | Thế thôi, em cũng ngủ ở dưới này. |
[종묵] 아유, 그럼 니가 여 바닥에서 자 | Vậy thì em ngủ dưới sàn đi. Anh lên giường ngủ. |
내가 여서 잘게 | Vậy thì em ngủ dưới sàn đi. Anh lên giường ngủ. |
- [현옥] 그럼 나도 - [종묵] 아휴 | Vậy thì… |
[현옥] 여기서 자야지! | em cũng lên đây ngủ. |
[현옥의 웃음] | |
안, 안 내려가? | - Em không xuống dưới hả? - Không xuống đâu. |
[웃으며] 안 내려가 | - Em không xuống dưới hả? - Không xuống đâu. Thôi nào, xuống dưới đi. |
[종묵] 아이고, 내려 좀 가 | Thôi nào, xuống dưới đi. |
- 아이, 아이고, 귀찮아 - [현옥] 오빠, 악! | Thôi nào, xuống dưới đi. - Xuống đi! - Anh ơi! |
- 엄마! - [종묵] 아이고, 아이고 | - Ôi mẹ ơi! - Ôi trời. |
그려, 너 그럼 바닥에서 자 편안하게 | Đúng đó, em ngủ dưới sàn đi cho thoải mái. |
[종묵의 한숨] | |
- 아이고 - [현옥이 씩씩거린다] | |
[종묵의 지친 숨소리] | |
[뒤적거리는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
뭐여? 아이, 너 뭐 하는 겨, 지금? | Gì đây? Em đang làm cái gì vậy hả? |
- 야, 이거 안 풀러? 야 - [현옥의 웃음] | Mau tháo ra ngay! Này! Có tháo ra không hả? |
야, 너 이거 안 풀러? | Có tháo ra không hả? |
- [현옥의 힘주는 소리] - 야, 너 미쳤어? | Em điên rồi hả? |
[흡족한 숨소리] | |
아이고, 진짜 | Trời ạ, thiệt tình. |
이렇게 해야지 같이 침대에서 자지 | Em phải làm vậy thì mình mới ngủ chung một giường. |
아이, 진짜, 환장하겄네 | Trời đất, cái cô này, điên mất thôi. |
[종묵] 아이, 진짜 | Thiệt tình. |
[현옥이 애교스럽게] 오빠 피곤하지? | Anh ơi, chắc anh mệt lắm nhỉ? |
- [종묵] 아휴, 쯧 - 얼른 자자 | Mau đi ngủ thôi. |
[종묵] 아이참… | Thiệt tình. |
[야릇한 음악] | |
오빠 | Anh ơi. |
[경보음이 울린다] | |
[종묵] 이게 뭔 소리여? | Tiếng gì thế? |
[현옥] 나도 몰라 | Em cũng đâu biết. |
야, 현옥아 | Này, Hyeon Ok à. |
야, 불났다! | Cháy rồi kìa! |
- [현옥] 어떡해! - [흥미진진한 음악] | Làm sao đây? |
- [종묵] 아이고, 아이고, 나… - [현옥이 울먹인다] | Trời ơi. Cái này… |
- [화재경보음] - [남자] 뭐야, 어떡해? | |
- [익살스럽고 분주한 음악] - [소란스럽다] | |
[종묵] 아! | |
아이, 너는 왜 열쇠를 던지고 그랴! | Trời ạ, sao em lại vứt cái chìa khóa đi thế chứ? |
아이, 그러니까 처음부터 같이 침대에서 같이 잤으면 됐잖아! | Ai bảo ngay từ đầu anh không chịu ngủ chung với em làm gì! |
[현옥이 울며] 아, 오빠 | Ôi, anh ơi! Anh xong đời rồi. |
[종묵] 나는 틀렸으니께 너라도 가 | Anh xong đời rồi. Em đi đi. |
미쳤어? | Anh điên à? Em không để anh lại đây đâu! |
오빠 두고 못 가! | Em không để anh lại đây đâu! |
- [현옥이 오열한다] - [종묵의 비명] | Đừng nắm chặt thế, đau anh! |
아이, 꽉 잡으면 아퍼! 이씨 | Đừng nắm chặt thế, đau anh! |
[웅성거리는 소리] | |
[남자1] 사람 나온다, 사람 | |
투숙객들 이제 다 나온 겁니까? | Khách đã ra ngoài chết chưa? |
아직 다 안 나왔어요 | Chưa, vẫn chưa hết. |
[남자2] 저기 누가 나오는 거 같은데요? | Hình như có ai đó đang đi ra kìa. |
- [사람들의 놀란 소리] - [의미심장한 음악] | Anh ơi, lối này! |
[현옥이 힘겹게] 이쪽으로 | Anh ơi, lối này! |
[콜록거리는 소리] | |
- [구슬픈 음악] - [종묵, 현옥의 기침] | |
오빠 [헛구역질] | Anh ơi! |
살려 주세요 | Cứu với! |
[종묵, 현옥이 연신 콜록거린다] | |
[종묵] 왜요? [기침] | Nhìn gì? |
아이씨 | |
[콜록거리며] 저, 응 | |
- [종묵이 중얼거린다] - [현옥] 이거 잘라 | Được chưa? Cưa nó đi. Nhanh cưa nó giùm đi. |
이거 빨리 잘라 줘요, 이거 | Cưa nó đi. Nhanh cưa nó giùm đi. |
[장열] 저, 혹시 김선우라고 여기 졸업생인데, 아세요? | Cậu có biết ai tên Kim Seon Woo không? Cậu ta tốt nghiệp ở đây. |
[조교] 선우 형이요? | Anh Seon Woo sao? |
어, 근데 선우 형은 왜요? | Anh hỏi anh ấy có việc gì? |
친한 동생인데 | Cậu ấy là cậu em tôi thân, |
몇 년 전부터 갑자기 연락이 끊겨서 | nhưng đột nhiên bị mất liên lạc mấy năm trời. |
혹시 무슨 일 있나 걱정이 돼서요 | Tôi lo sợ cậu ấy gặp chuyện gì. |
그 형 대학원 다니다가 그만뒀어요 | Anh ấy đang học thạc sĩ thì bỏ ngang. |
아, 그래요? | Vậy sao? |
혹시 왜 그만뒀는진 아세요? | Cậu có biết sao cậu ấy bỏ học không? |
[조교] 글쎄요 | Tôi không rõ. Chắc là giáo sư sẽ biết rõ anh Seon Woo hơn tôi. |
근데 선우 형은 저보다 교수님이 더 잘 아실 텐데 | Chắc là giáo sư sẽ biết rõ anh Seon Woo hơn tôi. |
교수님이 워낙 이뻐하셨거든요 | Giáo sư quý anh ấy lắm. |
그래서 조교 생활도 오래 하고 따로 논문도 봐주시고 | Nên thầy để anh ấy làm trợ giảng, giúp anh ấy xem luận văn, |
취업 추천서도 써 주시고 그랬는데 | viết thư giới thiệu việc làm cho anh ấy nữa, nhưng… |
네, 그랬는데요? | Vâng, nhưng sao? |
갑자기 그만뒀어요 | Tự dưng anh ấy nghỉ học. |
[한숨] | |
그럼 정확하게 언제쯤 그만뒀는지 알 수 있을까요? | Vậy chính xác thì cậu ấy nghỉ học lúc nào? |
[조교] 음… | |
그때가 언제였더라? | Hồi đó là khi nào nhỉ? |
아, 맞다, 잠시만요 | À, đúng rồi. Anh đợi một lát. |
[달그락거리는 소리] | |
여기 있네, 응 | Đây rồi. |
응 | |
이거 그때 선우 형이 붙였던 건데 | Anh ấy đã dán cái này lên bảng tin rồi sau đó nghỉ học luôn. |
그러고 나서 바로 그만뒀으니까 | rồi sau đó nghỉ học luôn. |
2019년, 3년 전이네요 | Hồi đó là năm 2019, vậy là 3 năm trước. BÀI GIẢNG CÙNG NGHỊ SĨ CHA JU MAN THANH NIÊN VỀ NÔNG THÔN LẬP NGHIỆP |
근데 차주만 의원이 왔었나 보네요? | Xem ra Nghị sĩ Cha Ju Man từng tới trường này. |
[조교] 아, 그거요? | À, cái này sao? |
학생들은 별 관심도 없었는데 선우 형이 붙여 놓은 거예요 | Sinh viên chẳng ai có hứng thú, nhưng anh ấy vẫn dán lên. |
아, 그래요? | Vậy à? |
이거 혹시 강의 내용이… | Vậy nội dung bài giảng là gì? |
[조교] 그거 다시 볼 수 있을걸요? | Chắc anh có thể xem lại được đấy. |
[영상 속 주만] 지금 농촌은 활기가 없어요 | Nông thôn bây giờ vô cùng thiếu sức sống. |
우리 무진도 청년회장이 60살입니다 | Hội trưởng hội thanh niên ở Mujin nay đã 60 tuổi. |
젊은 사람들이 농촌을 찾지 않는 건 | Lý do người trẻ không tìm về nông thôn |
- 일자리가 없어서 그런 겁니다 - [의미심장한 음악] | là vì không có việc làm. Nhưng không chỉ đơn giản vì lý do đó, |
단순히 일자리가 없는 게 아니라 | Nhưng không chỉ đơn giản vì lý do đó, |
젊은 사람들이 일할 만한 곳이 없어요 | mà là không có nơi nào đáng để người trẻ làm việc. |
[주만] 그렇다고 일자리만 있으면 젊은 사람들이 오느냐? | Vậy nếu có việc làm thì người trẻ có tìm về nông thôn không? |
아니죠 | Câu trả lời là không. |
개미처럼 일만 할 것도 아니고 | Họ đâu thể chỉ làm việc như kiến. |
일 끝나면 즐겨야죠 | Họ còn cần phải vui chơi sau giờ làm nữa. Đâu phải vô cớ mà người trẻ thích sống ở khu vực giải trí thuận tiện. |
슬세권이니 편세권이니 하는 말이 괜히 나온 게 아니잖아요? | Đâu phải vô cớ mà người trẻ thích sống ở khu vực giải trí thuận tiện. |
일자리 못지않게 즐길 거리가 중요합니다 | So với làm việc, giải trí cũng quan trọng không kém. |
그럼 어떻게 해야 돼요? | Vậy ta phải làm gì? |
일자리, 즐길 거리 만들어 놓고 오라고 꼬셔야죠 | Ta phải tạo cả công ăn việc làm, cả nơi giải trí, để dụ dỗ thanh viên về quê. |
[학생들의 웃음] | |
그래서 시작한 게 | Nên chúng tôi đã bắt đầu… |
무진 대하 축제입니다 | …Lễ hội Tôm sú Mujin. |
무진시 인구가 3만 명인데 | Nhân khẩu Mujin có 30.000 người, |
무진 대하 축제 내방객이 5만 명입니다 | nhưng thu hút 50.000 khách đến tham quan lễ hội. |
축제를 중심으로 인프라가 늘어나고 | Lấy lễ hội làm trung tâm, cơ sở hạ tầng sẽ tăng lên, |
오피스텔 같은 살 곳도 만들어지고 | chung cư to nhỏ cũng sẽ được xây. |
버려지고 못 쓰는 땅에 | Đất đang bỏ hoang sẽ mọc đầy tiện nghi |
여러분들이 좋아하시는 음식점, 아웃렛 | Đất đang bỏ hoang sẽ mọc đầy tiện nghi mà các bạn thích như quán ăn, trung tâm thương mại, cả quán bar tìm bạn. |
거기다 헌팅 포차까지 | mà các bạn thích như quán ăn, trung tâm thương mại, cả quán bar tìm bạn. |
[학생들의 웃음] | |
헌팅 포차 좋아하시네요 | Các bạn có vẻ thích quán bar nhỉ. |
이렇게 젊은 사람들이 오고 싶게 만들어야죠 | Chúng tôi phải xây dựng sao cho người trẻ muốn đến. |
다시 말해 지역을 개발시키는 게 젊은 분들을 불러 모으는 겁니다! | Chúng tôi phải xây dựng sao cho người trẻ muốn đến. Nói cách khác, chỉ cần tái quy hoạch thì các bạn trẻ sẽ lũ lượt ùa về. |
[학생들의 탄성] | |
- [종묵] 이 집이여? - [현옥] 여기? | - Nhà này nhỉ? - Phải rồi. |
[종묵의 한숨] | |
[초인종 소리] | |
[여자] 누구세요? | Ai đó? |
[종묵] 아이, 오늘은 계시네요 | May quá, hôm nay bác có nhà. |
[종묵, 현옥] 안녕하세요 | - Chào bác. - Chào bác. Tìm tôi có chuyện gì vậy? |
[여자] 무슨 일이세요? | Tìm tôi có chuyện gì vậy? |
[종묵] 아, 저기, 저, 그 사람을 좀 찾을라 그러는디요 | À, chuyện là cháu đang muốn tìm một người. |
이은숙 님이라고 | Cô ấy tên là Lee Eun Suk. |
10년 전쯤에 여기서 뭐 살았다 그러던데요 | Cháu nghe nói mười năm trước cô ấy từng sống ở đây. |
아, 그 애기 엄마? | À, mẹ của đứa bé đó hả? |
아, 기억하세요? | Bác vẫn còn nhớ ạ? |
그럼 | Dĩ nhiên rồi. |
[여자] 우리 집 건넌방에서 오랫동안 세 들어 살았는데 | Cô ấy đã thuê căn phòng đối diện tôi một thời gian dài mà. |
- [무거운 음악] - 아휴, 그 애기 엄마가 | Tội nghiệp, cô ấy sống khổ sở lắm. |
얼마나 억척스럽게 살았다고 | Tội nghiệp, cô ấy sống khổ sở lắm. |
[종묵] 아니, 저 무진에 내려가 가지고 | Sao cháu nghe nói cô ấy đã xuống Mujin, |
큰 보상을 받아서 부자가 돼서 왔다 그러던데요 | nhận được tiền bồi thường rồi thành phú bà mà? |
부자는 무슨! | Phú bà đâu ra? |
집도 절도 없이 쫓겨나 가지고 | Cô ấy bị đuổi ra đường sống lang thang thì có. |
[여자] 며칠 먹지도 못했는지 볼이 쏙 들어가서 | Hình như phải nhịn đói mấy ngày hay sao mà nhìn cô ấy hốc hác lắm, cứ như vừa bị hành một trận rồi mới trở lại đây vậy. |
고생이란 고생은 다 한 몰골로 왔던데 | cứ như vừa bị hành một trận rồi mới trở lại đây vậy. Thằng bé cũng bị bỏ đói hay sao ấy. |
애도 굶겼는지 | Thằng bé cũng bị bỏ đói hay sao ấy. |
그 어린게 밥 차려 주니까 한 그릇을 뚝딱 먹더라고 | Trông nó nhỏ xíu là thế mà ăn hết chén cơm trong tích tắc. |
그분 지금 어디 있는진 아세유? | Vậy bác biết cô ấy đang ở đâu không? |
[여자] 참, 나도 알았으면 좋겠네 | Tôi cũng ước gì mình biết đấy. |
며칠 있다 온다고 애 좀 맡아 달라 그러더니 | Cô ấy nhờ tôi trông con mấy ngày, bảo sẽ về ngay, |
그걸로 끝이야 | nhưng rồi đi biệt luôn. Cũng không chịu về tìm con. |
애 찾으러 오지도 않고 | Cũng không chịu về tìm con. Không biết giờ cô ấy còn sống hay đã chết nữa. |
어디서 죽었는지 살았는지 | Không biết giờ cô ấy còn sống hay đã chết nữa. |
아휴, 내가 한 1년 데리고 있다가 | Tôi trông thằng bé được khoảng một năm, nhưng không thể nuôi nó được nữa, nên đã gửi nó vào viện mồ côi. |
도저히 안 되겠어서 보육원에 보냈잖아 | nhưng không thể nuôi nó được nữa, nên đã gửi nó vào viện mồ côi. |
[계속되는 무거운 음악] | nhưng không thể nuôi nó được nữa, nên đã gửi nó vào viện mồ côi. Tôi sẽ giúp Mujin phát triển để các bạn trẻ có thể về sinh sống. |
[주만] 젊은 분들 오실 수 있게 제가 무진을 개발시켜 놓겠습니다 | Tôi sẽ giúp Mujin phát triển để các bạn trẻ có thể về sinh sống. |
젊은 분들 살기 좋게 제가 관광특구로 만들겠습니다 | Tôi sẽ biến Mujin thành đặc khu du lịch để các bạn trẻ có thể vui vẻ sống ở đó. |
- 저만 믿고 오시면… - [음악이 멈춘다] | Chỉ cần tin tưởng tôi… |
괜찮습니다 | Không sao. |
- [문 여닫히는 소리] - 제 생각이 불편할 수도 있죠 | Các bạn có thể ghét ý tưởng của tôi. |
저런 분들까지 아우르는 무진을 만드는 게 | Tạo ra một Mujin có thể thu hút cả anh bạn trẻ đó |
[어두운 음악] | chính là ước mơ của tôi. |
- 제 꿈입니다 - [울리는 말소리] | chính là ước mơ của tôi. |
[긴장되는 음악] | |
[발소리] | |
[무거운 효과음] | |
[위태롭고 긴장되는 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[장열] 지원 요청하고, 반장님하고 차 의원 사무실로 와, 빨리! | Yêu cầu viện trợ rồi cùng đội trưởng đến văn phòng Nghị sĩ Cha. Mau lên! |
[종배] 차주만 죽이러 갔어요 | Tôi đến đó để giết Cha Ju Man. Hắn ta đáng bị trời phạt. |
천벌을 받아야 될 놈이에요 | Hắn ta đáng bị trời phạt. |
[선우] 짐은 갑자기 왜 싸세요? | Sao tự dưng chú lại xếp hành lý? |
- [덕희] 선배님, 사라졌습니다 - [장열] 뭐? | - Tiền bối, người biến mất rồi. - Cái gì? |
[주만] 너 요새 문장열 형사랑 자주 붙어 다닌다며? | Nghe nói dạo này cháu hay đi cùng Thanh tra Moon. |
[옥희] 그렇게 의심되면은 만져 보면 되는 거 아니야? | Đã nghi ngờ thì cậu sờ là biết ngay mà. |
잠깐 만지는 걸로는 안 돼 | Sờ sơ qua thì chưa đủ. |
[옥희] 길게 만지는 거 그거만 해결되면 되는 거지? | - Chào chú Nghị sĩ Cha Ju Man! - Vậy cậu chỉ cần sờ đủ lâu là được phải không? |
[신비로운 효과음] | |
[예분] 엄마 자살한 거 아니죠? | Mẹ cháu không tự sát, đúng chứ? |
차 의원 아저씨랑 연관 있다고 생각하신 거죠? | Ông nghĩ nó có liên quan đến chú Cha đúng không? |
정리를 해도 내가 할 거고 | Ông sẽ là người thu xếp mọi thứ, |
마무리 내가 지을 거다 | và chính ông sẽ kết thúc mọi việc. |
[TV 속 앵커] 속보입니다 | Tin khẩn. |
숨진 채 발견됐습니다 | …đã tử vong ngay tại chỗ. |
[미란] 흉기도 그렇고 연쇄 살인 사건이랑 똑같아 | Cả hung khí nữa. Giống các án mạng trước đó. |
모든 게 다 그쪽을 가리키잖아 | Mọi thứ đều chỉ về ông ấy. |
- [경찰] 금지입니다 - [예분] 좀 비켜요 | - Cô không được vào. - Làm ơn cho tôi qua. |
왜 아무도 말을 안 해 주는 건데! | Sao không ai nói gì cho em biết vậy? |
No comments:
Post a Comment