힙하게 12
Bàn Tay Ma Thuật 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[예분] 아저씨 | Chú ơi. |
[떨리는 숨소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[울먹이는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[종배가 흐느낀다] | |
[힘주는 소리] | |
[종배가 연신 흐느낀다] | |
[놀란 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[주만] 예분아 온다더니 왜 안 오니? | Ye Bun à, cháu nói sẽ đến đây mà. Sao vẫn chưa đến? |
[한숨] | |
[예분] 아저씨 오늘 못 뵐 거 같아요, 죄송해요 | Chú ơi, chắc hôm nay cháu không gặp chú được rồi. Cháu xin lỗi chú. |
[예분의 한숨] | |
[예분] 거긴 뭐 하러 갔는지 | Tôi có thể hỏi |
물어봐도 돼요? | vì sao chú đến đó không? |
차주만 | Tôi đến đó |
죽이러 갔어요 | để giết Cha Ju Man. |
- [무거운 음악] - [예분] 네? | Sao? |
[종배] 그놈은 | Hắn ta… |
천벌을 받아야 될 놈이에요 | đáng bị trời phạt. |
근데 아무리 정성을 드리고 기도해도 | Nhưng dù tôi có dốc sức cầu nguyện đến mấy, hắn vẫn mãi không lụn bại. |
도대체 망하질 않았어요 | hắn vẫn mãi không lụn bại. |
죽어야 될 놈들은 살고 살아야 될 사람들은 죽고 | Những kẻ đáng chết thì sống rõ dai, những người đáng sống thì lại phải chết. |
차주만 그놈은 | Tên khốn Cha Ju Man đó… |
죽어야 될 놈이에요 | thực sự rất đáng chết. |
- [남자] 쭉 한번 둘러보세요 - [무거운 음악] | Mọi người cùng nhìn một vòng đi. Miếng đất 20.000 pyeong của ấp Sua này hiện có giá tầm 10.000 won một pyeong. |
자, 여기 수아리 땅 2만 평이 현재 공시 지가가 만 원대예요 | Miếng đất 20.000 pyeong của ấp Sua này hiện có giá tầm 10.000 won một pyeong. |
근데 제가 여러분들께 왜 이 땅을 추천드리느냐 | Nhưng sao tôi lại đề xuất miếng đất này? |
이번에 재개발되는 무진 뉴타운 부지에 | Vì khả năng rất cao khu vực này sẽ được tái quy hoạch thành Thị trấn mới Mujin. |
선정될 가능성이 굉장히 높다 이겁니다 | Vì khả năng rất cao khu vực này sẽ được tái quy hoạch thành Thị trấn mới Mujin. - Nếu tin này được xác nhận… - Bố tôi đã sống cả đời trong nghèo khó. |
부지만 확정되면… | - Nếu tin này được xác nhận… - Bố tôi đã sống cả đời trong nghèo khó. |
[종배] 평생 가난하게 살던 우리 아버지 | - Nếu tin này được xác nhận… - Bố tôi đã sống cả đời trong nghèo khó. Nghe mấy lời này xong, ông mừng ra mặt luôn. |
그날따라 귀가 트이신 거예요 | Nghe mấy lời này xong, ông mừng ra mặt luôn. |
자식들은 이제 가난하게 안 살아도 된다는 말에 | Vì tưởng từ nay con cái sẽ không phải sống khổ sở nữa. Hãy tin và nghe lời tôi… |
[남자] 저만 믿고 따라오시면… | Hãy tin và nghe lời tôi… |
[사람들의 아우성] | |
[강조되는 효과음] | HÃY ĐIỀU TRA LŨ LỪA ĐẢO BẤT ĐỘNG SẢN! |
[종배 부] 내 돈! 안 돼! | |
[종배 부] 야, 이 새끼야 개발된다며, 개발된다며! | Này, tên khốn kia. Cậu nói miếng đất đó sẽ được tái quy hoạch mà! |
내 돈 어떻게 할 거야, 내 돈! | Cậu nói miếng đất đó sẽ được tái quy hoạch mà! Trả lại tiền cho tôi mau! |
[주만] 아유, 씨! | Trời ạ. |
내가 사라고 한 것도 아니고 | Tôi đâu có ép ông mua. |
본인이 선택하신 거를 왜 저한테 와서 그러세요! | Đó là lựa chọn của ông mà. Sao lại đổ lỗi cho tôi chứ? |
일어나요, 일어나 | Ông đứng lên đi. |
집에 가 계셔 | Ông cứ về nhà đi. |
혼자 이런다고 해결되는 것도 아니고 | Làm vậy cũng chả giải quyết được gì. |
이번에 윤덕현 의원에게 한 표 부탁합니다 | Phiền ông bỏ một phiếu cho Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon nhé. |
[종배 모, 젊은 종배의 대화 소리] | |
[젊은 종배] 아빠 아빠, 저 왔어요! | Bố! Con về rồi đây! |
[무거운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
- 아빠, 아빠, 아빠, 아빠! - [종배 모의 울음] | Bố! Bố! Sao thế này? Bố ơi! |
아빠, 왜 이래, 아빠, 아빠, 왜… | Bố! Sao thế này? Bố ơi! |
[젊은 종배의 놀란 소리] | |
- [젊은 종배] 엄마, 엄마, 엄마 - [종배] 우리 어머니도 | - Mẹ ơi. - Cả mẹ tôi |
- 평생 가난하게 살다가 - [쓸쓸한 음악] | cũng phải sống cả đời lam lũ, |
그렇게 가난하게 아버지 곁으로 가셨어요 | rồi giữa cảnh khốn cùng đó, bà đã ra đi theo bố tôi. |
[젊은 종배의 울음소리] | |
내 손으로 | Tôi đã muốn đích thân ra tay trừng phạt hắn. |
[종배] 직접 벌주려 그랬어요 | Tôi đã muốn đích thân ra tay trừng phạt hắn. |
차주만 그 새끼는 국회 의원까지 되고 | Tên khốn Cha Ju Man đó giờ đã trở thành nghị sĩ quốc hội, |
떵떵거리면서 잘만 살잖아요 | Tên khốn Cha Ju Man đó giờ đã trở thành nghị sĩ quốc hội, tối ngày ăn to nói lớn, lại còn sống sung sướng. |
그 못된 짓을 하고도 | tối ngày ăn to nói lớn, lại còn sống sung sướng. |
우린 | Còn chúng tôi, |
부모님부터 자식까지 | từ đời cha mẹ đến con cháu, ai cũng phải chịu cực khổ và đau đớn. |
이렇게 다 힘들고 아픈데 | từ đời cha mẹ đến con cháu, ai cũng phải chịu cực khổ và đau đớn. |
[애잔한 음악] | |
[키보드 조작음] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | Chẳng tìm được bài báo nào hết. |
뉴스가 없네 | Chẳng tìm được bài báo nào hết. |
[키보드 조작음] | |
[힘주는 소리] | |
[차분한 음악] | |
엄마 | Mẹ. |
[예분] '최측근' | Người thân cận… |
[의미심장한 효과음] | |
[갈매기 울음] | |
[예분] 아저씨, 안녕하세요 | Cháu chào chú ạ. |
[옥희 부] 아이고, 예분이 아니여? | Ôi chao, Ye Bun hả cháu? Giờ này chắc Ok Hui đang ở siêu thị đó. |
옥희 슈퍼에 있을 텐디? | Giờ này chắc Ok Hui đang ở siêu thị đó. |
아, 저 아저씨 뵈러 왔어요 | Cháu đến để gặp chú ạ. |
[옥희 부가 웃으며] 나를? | Chú á? |
[예분] 그, 십몇 년 전에요 | Chú còn nhớ mấy tin đồn ầm ĩ về việc tái quy hoạch |
관광특구다 재개발이다 해서 여기 막 시끄러웠었잖아요 | Chú còn nhớ mấy tin đồn ầm ĩ về việc tái quy hoạch và đặc khu du lịch từ hơn mười năm trước chứ? |
[옥희 부] 아이고 시끄럽다 뿐이겄냐 | Ôi trời ạ. Không chỉ ầm ĩ thôi đâu. Đại loạn đúng nghĩa luôn ấy chứ. |
[힘주며] 아주 그냥 난리가 났지 | Không chỉ ầm ĩ thôi đâu. Đại loạn đúng nghĩa luôn ấy chứ. Lúc đó chẳng có ai là không mất tiền hết. |
아이, 그때 피해 안 본 사람이 없었어 | Lúc đó chẳng có ai là không mất tiền hết. |
[예분] 저, 그때 윤덕현 의원이란 사람이 | Cháu nghe nói Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon |
재개발에 관여했다 그러던데 | đã nhúng tay vào việc tái quy hoạch. |
아, 소문은 그렇게 났는디 | Đúng là có tin đồn như vậy. |
[옥희 부] 증거도 없고 | Nhưng không có bằng chứng, |
뭐, '윤덕현이가 그랬다' 이렇게 나서는 사람도 없었고 | mà cũng chẳng có ai đứng ra làm chứng chống lại ông ấy. |
- 예? 증언한 사람이 없었어요? - [어두운 음악] | Dạ? Không có ai ra làm chứng sao? Nhưng cháu vừa đọc trên báo là có người thân cận với ông ấy |
[예분] 그때 기사 보니까 윤덕현 의원 최측근이 | Nhưng cháu vừa đọc trên báo là có người thân cận với ông ấy sẽ ra làm chứng trước tòa mà? |
증인으로 법정에 선다고 나왔던데요? | sẽ ra làm chứng trước tòa mà? |
[옥희 부의 웃음] | sẽ ra làm chứng trước tòa mà? Báo chí thì viết như vậy, |
아이, 신문엔 그렇게 났었는디 막상 아무도 안 나왔디야 | Báo chí thì viết như vậy, nhưng thực ra là không có ai xuất hiện cả. |
[옥희 부] 아, 그니께 그 양반 죽기 전까지 | Vì vậy nên lão Yoon Deok Hyeon đó mới đắc cử mấy kỳ liền, |
국회 의원도 여러 번 해 먹고 장관까지 해 먹었지 | Vì vậy nên lão Yoon Deok Hyeon đó mới đắc cử mấy kỳ liền, còn trở thành bộ trưởng trước khi chết nữa. |
그때 차 의원 아저씨가 보좌관 아니었어요? | Hồi đó chẳng phải chú Cha làm cố vấn bên cạnh ông ấy sao? |
[옥희 부] 아이, 그지 | Đúng đấy. |
윤덕현이 수족도 그런 수족이 없었다니께 | Anh ta là người trung thành nhất với Yoon Deok Hyeon đó. |
최측근이었겠네요? | Cũng cỡ người thân cận chú nhỉ? |
[옥희 부] 아이, 그럼, 최측근이지 | Tất nhiên, thân lắm luôn. Vậy là anh ta cứ thế thừa kế luôn khu vực này từ tay ông ấy. |
아이, 그니께 여기 지역구 고대로 그냥 | Vậy là anh ta cứ thế thừa kế luôn khu vực này từ tay ông ấy. |
물려받은 거 아니여 | Vậy là anh ta cứ thế thừa kế luôn khu vực này từ tay ông ấy. |
[계속되는 어두운 음악] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[무거운 음악] | KIM SI A, LEE JI SUK, PARK SEUNG GIL |
[미란의 한숨] | |
뭘 그렇게 뚫어져라 쳐다봐? | Hai người nhìn gì mà chăm chú vậy? |
[미란의 한숨] | Tôi đã suy nghĩ đủ kiểu rồi, |
[미란] 아무리 생각해 봐도 | Tôi đã suy nghĩ đủ kiểu rồi, |
피해자들 사이에 접점도 없고 공통점도 없고 | mà vẫn chẳng thấy điểm chung nào giữa các nạn nhân. |
[덕희] 성별도 다르고요 | Giới tính của họ cũng khác nhau. |
[미란] 아, 무슨 살해 동기라도 나와야 수사를 할 텐데 | Phải tìm ra động cơ gây án thì mới điều tra được. |
뭐, 아무것도 없어요 | Nhưng chẳng có gì hết. Đến mức này, |
와, 이 정도면 | Đến mức này, |
그냥 살인 자체를 즐기는 사이코패스 짓 아니에요? | có khi hắn chỉ là một kẻ tâm thần đam mê giết người thôi. |
[덕희] 세 번째 살인 이후로는 공백이 꽤 있지 않습니까? | Từ lần thứ ba hắn giết người đến giờ cũng đã khá lâu rồi nhỉ? |
쓰읍, 이게 영 불안한데 | Tự dưng tôi thấy bất an quá. |
조만간 또 시도하지 않을까요? | Chắc hắn sẽ lại sớm ra tay tiếp thôi nhỉ? |
안 하는 게 아니라 못 하는 걸 수도 있어 | Khả năng cao là hắn đang không thể ra tay. |
[덕희] 예? 그, 그게 뭔 말씀이세요? | Dạ? Anh nói vậy là sao? |
이미 범인이 우리 레이더망 안에 있을 수 있다고 | Thủ phạm có thể lọt vào mạng lưới dò tìm của chúng ta rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
[장열] 뭐 하세요? | - Anh làm gì vậy? - Hết hồn! |
[종묵] 아이, 깜짝이야! 이 자식 왜 갑자기 나타나고 지랄이여, 씨 | - Anh làm gì vậy? - Hết hồn! Cái thằng này, tự dưng nhảy bổ từ đâu ra thế? |
반장님도 놀라니까 말이 빨라지시네 | Thì ra lúc giật mình, anh bắn liên thanh luôn. |
[장열] 여기서 뭐 하십니까? | Anh làm gì ở đây vậy? Tôi á? Điều tra. |
나? 수사 | Tôi á? Điều tra. |
무슨 수사요? | Điều tra gì cơ? |
내가 지금 무슨 수사 하겄냐? 연쇄 살인 사건 수사지, 쯧 | Còn cái gì được nữa? Điều tra vụ giết người hàng loạt. |
[종묵] 아무것도 없네 | Chẳng có gì ở đây hết. |
뛰댕겨, 걸어 댕기지 말고 | Chạy đi, đừng có lê từng bước như vậy. |
수사는 발로 하는 겨 | Điều tra là phải dùng chân nhiều vào. |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
[장열의 당황한 숨소리] | |
아, 뭐… | Gì vậy… |
[전동 공구 작동음] | |
[계속되는 공구 작동음] | |
[종묵의 아파하는 소리] | |
[종묵] 아이씨, 뭐여? | Ơ kìa, làm gì thế? |
[장열] 반장님이야말로 지금 뭐 하는 겁니까? | Tôi mới phải hỏi anh câu đó. |
[종묵] 내가 뭐? | Tôi làm gì đâu? |
- [장열] 일단 따라와 봐요 - [종묵] 아, 아! | Anh cứ đi theo tôi đã. Tôi là đội trưởng đó. Có bỏ ra không? |
나 반장이여, 안 놔, 이거? | Tôi là đội trưởng đó. Có bỏ ra không? |
[장열] 왜 자꾸 동선이 겹치는 건데요? | Sao chúng ta cứ đụng mặt nhau hoài vậy? |
뭐 알고 있죠? | Anh biết chuyện gì đó, phải không? |
[종묵] 쓰읍 | Anh biết chuyện gì đó, phải không? |
나만 아는 건 아닌 거 같은디? | Hình như đâu chỉ mình tôi biết? |
그럼 서로 아는 거 까기로 하죠 | Vậy cùng nói ra thứ mình biết đi. |
[종묵] 가위바위보 | Oẳn tù tì. |
쯧 | |
그, 옛날에 윤덕현 의원이랑 | Hồi xưa, Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon cùng Nghị sĩ Cha, cố vấn cũ của ông ta, |
보좌관 시절의 그, 차 의원이랑 | Hồi xưa, Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon cùng Nghị sĩ Cha, cố vấn cũ của ông ta, từng tiến hành một đồ án tái quy hoạch khá lớn. |
재개발한다고 크게 한탕 했거든 | từng tiến hành một đồ án tái quy hoạch khá lớn. |
그때 당시 그, 시위하던 비상 대책 위원장이 | Lúc đó, Trưởng ban Ứng phó Khẩn cấp từng đứng ra biểu tình đã biến mất không một dấu vết. |
감쪽같이 사라졌어 | đã biến mất không một dấu vết. |
그 사람 아들이 김선우여 | Kim Seon Woo là con trai của người đó. |
무진에 내려온 게 차주만 때문이었구만 | Vậy ra anh ta chuyển về Mujin là vì Cha Ju Man. |
니가 아는 건 뭔디? 말해 봐 | Còn cậu biết chuyện gì? Nói tôi nghe đi. |
[장열] 아무래도 연쇄 살인 | Hình như Kim Seon Woo |
김선우랑 연관 있는 거 같습니다 | có liên quan đến các vụ giết người. |
뭐여? 확실한 겨? | Cái gì cơ? Cậu chắc chứ? |
[종묵] 뭔디? | Như thế nào? |
아이, 뭐가 있으니께 니가 지금 그렇게 생각하는 거 아니여? | Phải có chứng cứ gì thì cậu mới nghĩ như vậy chứ? |
아이, 그게, 사이코메트… [한숨] | À thì, do khả năng thấu thị… |
- 혹시 - [흥미롭고 신비스러운 음악] | Anh có tin người ngoài hành tinh tồn tại không? |
외계인이 있다고 생각하십니까? | người ngoài hành tinh tồn tại không? |
[익살스러운 효과음] | |
초능력은 믿으세요? | Anh có tin vào siêu năng lực không? |
[익살스러운 효과음] | |
- 뭔 개소리여, 인마? - [음악이 멈춘다] | Nói xàm xí cái gì vậy? Sao lại hỏi về người ngoài hành tinh với siêu năng lực? |
외계인이 어디 있고 뭔 초능력을 믿어, 인마? | Sao lại hỏi về người ngoài hành tinh với siêu năng lực? |
[종묵] 우리 경찰은 그렇게 | Cảnh sát chúng ta không nên tin những thứ mê tín đó đâu. |
허황시러운 거 믿으면 안 되는 겨, 쯧 | Cảnh sát chúng ta không nên tin những thứ mê tín đó đâu. Tóm lại là sao nào? |
뭔디? | Tóm lại là sao nào? Kim Seon Woo liên quan thế nào đến vụ án? |
김선우랑 뭔 연관이 있는 건디? | Kim Seon Woo liên quan thế nào đến vụ án? |
아이, 그냥 제 촉이 그래요 | Chỉ là tôi linh cảm vậy thôi. |
쓰읍 | |
아, 이거 완전히 허황시러운 놈이네, 응? | Cậu đúng là có vấn đề về thần kinh rồi. Này, đồ quỷ. |
[종묵] 야, 인마 그런 거는 촉이 아니고 | Này, đồ quỷ. Đấy không phải linh cảm. |
의심병이여, 의심병 | Mà là bệnh đa nghi đấy. |
이 자식이 그냥 나만 얘기하게 하고 그냥 | Thằng quỷ này rốt cuộc lại bắt mình mình nói ra. |
쯧, 아휴 | |
- [탁 치는 소리] - [한숨] | |
[성스러운 음악] | |
[종묵의 기침 소리] | |
[종묵] 여기서 뭐 혀? | Anh làm gì ở đây thế? |
아… | |
아, 제가 큰 죄를 지었는데 | Tôi đã phạm phải một tội lớn. |
[종배] 혼자서는 감당이 안 돼서 | Một mình tôi không tài nào cáng đáng nổi, |
신부님한테 고해 성사라도 받아 보게요 | Một mình tôi không tài nào cáng đáng nổi, nên mới đến tìm linh mục để xưng tội. |
참 나 | Trời ạ. |
아, 이 동네는 대체 세계관이 어떻게 돼 가는 겨, 어? | Đã xảy ra chuyện gì với thế giới quan của người dân khu này vậy? Thầy đồng thì tìm gặp linh mục, |
[종묵] 무당이 성당에 오지 않나 | Thầy đồng thì tìm gặp linh mục, |
한 놈은 초능력을 믿냐고 하지 않나 | rồi có người còn hỏi tôi có tin vào siêu năng lực không. |
아주 동네가 미쳐 가는구먼 | Nguyên cái xóm này mất trí hết rồi. |
초능력 믿냐고 누가 그래요? | Ai đã hỏi anh về siêu năng lực vậy? |
한 놈 있잖여, 정신 나간 놈 | Cái tên đầu óc chập cheng đấy. |
문 형사님이요? | Thanh tra Moon sao? Đúng là thầy đồng có khác. |
무당은 맞네 | Đúng là thầy đồng có khác. |
[멀어지는 발소리] | Đúng là thầy đồng có khác. |
[긴장감 있는 음악] | |
[흥미롭고 긴장되는 음악] | |
[드르륵 문 닫히는 소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
[선우] 짐은 갑자기 왜 싸세요? | Sao tự dưng chú lại xếp hành lý? |
아, 수락산에 제 신어머니가 계시거든요 | Thần mẫu của tôi sống ở núi Surak. |
신어머니도 만나 뵙고 | Tôi định đến đó thăm người và ở lại cầu nguyện vài hôm. |
며칠 정성 기도 좀 드리고 오려고요 | Tôi định đến đó thăm người và ở lại cầu nguyện vài hôm. |
아… | |
저스틴은요? | Còn Justin thì sao? |
아, 다시 이모님 댁에 보냈어요 | Tôi lại gửi thằng bé về nhà dì người quen rồi. |
며칠 저 없이 잘 계세요 | Tôi đi mấy hôm, thầy giữ gìn sức khỏe nhé. |
[선우] 네, 조심히 다녀오세요 | Vâng, chú đi cẩn thận ạ. |
[딸랑거리는 무령 소리] | |
- 근데요, 아저씨 - [어두운 음악] | Nhưng mà… Chú này. |
[긴장되는 효과음] | |
여기 있던 냉동 만두 어디 있어요? | Đống màn thầu đông đá trong tủ đâu rồi ạ? |
아, 그거 선생님 거였구나 | Thì ra là của thầy à? |
- [종배의 당황한 숨소리] - [익살스러운 음악] | |
어쩐지 내가 안 먹는 라면이 있더라 | Bảo sao nhìn không giống loại mì tôi hay ăn. |
아이고, 아유, 형사님 | Ôi trời. - Cậu thanh tra. - Chú đi đâu à? |
어디 가세요? | - Cậu thanh tra. - Chú đi đâu à? |
아, 예, 저… | À vâng, tôi… |
[선우] 아저씨! | Chú ơi! |
[종배] 예, 예 | Tôi đi nhé. |
[무거운 음악] | |
- [의미심장한 효과음] - [물결 일렁이는 소리] | |
[어두운 효과음] | |
[한숨] | |
[장열] 차 의원한테 원한이 있는 건 알겠는데 | Mình hiểu anh ta có ân oán với Nghị sĩ Cha. Vậy còn những nạn nhân khác? |
다른 피해자들은? | Vậy còn những nạn nhân khác? Có thấy mối liên hệ nào đâu. |
아무 접점이 없는데 | Có thấy mối liên hệ nào đâu. |
아휴, 모르겠다, 씨 | Thôi chịu đấy. |
- [섬뜩한 효과음] - [장열의 놀란 소리] | |
거기서 뭐 해? | Cô làm gì ở đó vậy? |
형사님 기다렸어요 | Tôi ngồi đợi anh. |
[장열] 어? | Sao? |
형사면 옛날 사건 기록 같은 거 볼 수 있죠? | Anh là cảnh sát nên sẽ xem được hồ sơ của những vụ án cũ, đúng không? |
응, 뭐, 기록이 남아 있다면 | Đúng vậy, nếu vẫn còn hồ sơ thì được. |
그럼 사건 하나만 봐 주시면 안 돼요? | Vậy anh giúp tôi kiểm tra một vụ được không? |
아, 근데 내가 지금 그럴 시간이 없을 거 같은데 | Nhưng mà bây giờ tôi không có thời gian để làm việc đó. |
[예분] 2005년 11월 13일 | Vào ngày 13 tháng 11 năm 2005, |
무진 방파제에서 차량이 추락했고 | một chiếc xe đã lao từ trên đê Mujin xuống biển. |
원인은 자살이에요 | Nguyên nhân tử vong là tự sát. |
바쁘시더라도 한 번만 봐 주세요 | Tôi biết anh bận, nhưng xin hãy xem giúp tôi. |
저희 엄마 사건이에요 | Đó là vụ án của mẹ tôi. |
[고조되는 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[스위치 조작음] | |
2005년 | Năm 2005… |
[긴장감 있는 음악] | |
[장열] '부검 결과 시신에서 수면제 성분이 검출' | "Khám nghiệm tử thi phát hiện thuốc ngủ trong thi thể nạn nhân. |
'수면제 농도가 평소 처방된 범위에 있어' | Nồng độ thuốc ngủ vẫn ở trong phạm vi tiêu chuẩn, nên khả năng cao là tử vong do đuối nước. |
'익사일 가능성이 높음' | nên khả năng cao là tử vong do đuối nước. |
'외상 흔적 없음' | Không có dấu hiệu chấn thương bên ngoài." |
[새소리] | |
- [무거운 효과음] - [차분한 음악] | |
[장열] 당시 운전석에 앉아 있던 정미옥 씨는 | "Jung Mi Ok, người ngồi ở ghế lái khi đó |
사이드 브레이크를 풀고 기어를 중립에 놓은 채 | đã nhả phanh tay và gạt cần số về trạng thái tự do. Trong lúc đạp chân phanh, nạn nhân đã uống thuốc ngủ. |
브레이크를 밟은 상태로 수면제를 복용했다 | Trong lúc đạp chân phanh, nạn nhân đã uống thuốc ngủ. |
수면제의 기운이 몸속에 퍼지면서 힘이 빠진 정미옥 씨는 | Khi thuốc ngủ bắt đầu phát tác, cơ thể cô ấy bắt đầu thả lỏng, |
브레이크 페달에서 발을 뗐고 | khiến chân nạn nhân dần trượt ra khỏi phanh. |
차량이 경사면을 따라 서서히 굴러 바다로 떨어졌다 | Chiếc xe dần lăn xuống dốc và lao xuống biển. |
경찰 현장 검증 결과 | Theo kết quả tái dựng hiện trường, có ba trên năm lần thử là chiếc xe lăn bánh theo dốc và lao xuống biển. |
다섯 번 중의 세 번은 실제로 경사도에 따라 차가 내려갔고 | có ba trên năm lần thử là chiếc xe lăn bánh theo dốc và lao xuống biển. Nhưng có hai lần, chiếc xe không hề di chuyển." |
두 번은 차가 움직이지 않았다 | Nhưng có hai lần, chiếc xe không hề di chuyển." |
- [형사] 잡아, 잡아, 잡아! - [저마다의 다급한 소리] | Nhưng có hai lần, chiếc xe không hề di chuyển." |
사건 자체가 너무 오래됐고 | Cơ bản là vụ án này đã quá cũ, |
현장도 그때랑은 달라 | hiện trường cũng khác ngày xưa nhiều. |
그땐 CCTV도 없어서 내가 검증할 수도 없고 | Khi đó cũng chả có CCTV, tôi không thể kiểm chứng được. |
그러니까 내가 판단할 수 있는 근거는 | Tất cả những gì tôi có thể phán đoán |
[장열] 사건 파일밖에 없는데 | đều nằm trong hồ sơ vụ án. |
서류상으로 봐선 오류가 없어 | Nhưng không có sai sót gì về mặt giấy tờ cả. |
사고사일 수도 있잖아요 | Có thể đó là một vụ tai nạn mà. |
[예분] 내가 볼 땐 우리 엄마 자살할 이유가 없었어요 | Theo tôi thấy, mẹ tôi chẳng có lý do gì để phải tự sát. |
근데 경찰에서 왜 그런 판단을 했는지 | Nhưng tôi muốn biết tại sao cảnh sát lại kết luận đó là tự sát. |
그게 궁금한 거예요, 저는 | Nhưng tôi muốn biết tại sao cảnh sát lại kết luận đó là tự sát. |
그렇게 판단한 건 | Họ kết luận như vậy là do lời khai của Nghị sĩ Cha Ju Man. |
[장열] 차주만 의원 증언 때문이었어 | Họ kết luận như vậy là do lời khai của Nghị sĩ Cha Ju Man. Mi Ok… |
- [주만] 미옥이 - [의미심장한 음악] | Mi Ok… ngày thường cũng phải chịu nhiều cực khổ. |
평소에 좀 많이 힘들어했습니다 | ngày thường cũng phải chịu nhiều cực khổ. |
남편도 일찍 죽고 아버지랑 사이도 안 좋고 | Chồng cô ấy mất sớm, lại không hòa thuận với bố. |
외로웠을 거예요 | Chắc cô ấy cô đơn lắm. |
그렇다고 딸한테 힘들다고 얘기도 못 하고 | Dù vậy, cô ấy cũng không thể kể với con gái rằng mình thấy mệt mỏi. |
저한테 다 내려놓고 싶다고 그럴 때가 많았어요 | Rất nhiều lần cô ấy nói với tôi rằng cô ấy muốn từ bỏ mọi thứ. |
그래서 제가 직접 병원도 소개시켜 줘서 | Vậy nên tôi đã đích thân giới thiệu phòng khám cho cô ấy, |
우울증 약도 먹기 시작하고 | từ đó cô ấy bắt đầu uống thuốc trị trầm cảm. |
좀 밝아 보이길래 | Tôi thấy cô ấy có vẻ tươi tắn hơn, |
이제 괜찮겠다 싶었는데 | nên cứ nghĩ có lẽ tình hình đã ổn hơn trước. |
여전히 | Nhưng hóa ra |
힘들었었나 봐요 | cô ấy vẫn đau khổ y như trước. |
[장열] 실제 정신과 치료 기록도 있었고 | Trên thực tế, còn có cả lịch sử trị liệu ở khoa tâm thần của mẹ cô, |
결국 자살로 종결됐어 | Trên thực tế, còn có cả lịch sử trị liệu ở khoa tâm thần của mẹ cô, nên vụ án được kết luận là tự sát. |
그러니까 다른 가능성도 있었는데 | Vậy nghĩa là tuy vẫn có những khả năng khác, |
차 의원 아저씨 증언 때문에 자살로 종결됐다는 거잖아요 | nhưng vì lời khai của chú Cha nên mới kết luận là tự sát. |
[한숨] | Nếu lúc đó chú ấy không khai như vậy thì sao? |
만약에 아저씨가 그렇게 증언하지 않았다면요? | Nếu lúc đó chú ấy không khai như vậy thì sao? |
가능성을 열어 두고 더 심도 있게 조사를 했겠지 | Thì cảnh sát sẽ đón nhận các khả năng khác và điều tra kỹ càng hơn. |
[주만이 크게 웃는다] | Quán này thực sự rất đông khách. |
[주만] 여기 아주 유명한 맛집인데 | Quán này thực sự rất đông khách. |
제가 줄 서서 사 왔다는 거 아닙니까 | Cháu đã phải xếp hàng mới mua về được đấy ạ. |
어! 예분아 [웃음] | Ồ, Ye Bun à! Chà, cháu về đúng lúc lắm. |
이야, 잘 왔다, 앉아, 앉아 | Chà, cháu về đúng lúc lắm. Ngồi xuống đây đi. Mau ngồi đi nào. |
앉아 [웃음] | Mau ngồi đi nào. |
이야! | |
우리 예분이가 먹을 복이 있네 | Chao ôi, Ye Bun nhà ta có lộc ăn quá. |
너 이게 뭔지 아니? | Cháu biết gì đây không? |
영양통닭이라고 | Đây là gà quay nguyên con truyền thống. |
옛날 아버지들 월급 타는 날 사 오시던 거거든 | Ngày xưa, các ông bố thường mua món này về mỗi khi lấy lương đó. |
이야, 근데 이게 아직도 있더라고 | Vậy mà đến giờ người ta vẫn bán. |
[주만의 웃음] | |
아버님도 이거 기억나시죠? | Bác, bác còn nhớ món này chứ? |
자, 드세요 | Đây, cháu mời bác. |
음! [웃음] | |
요즘 병원은 어때? | Bệnh viện cháu ổn chứ? |
잘될 때도 있고 잘 안될 때도 있고 그래요 | Lúc ổn lúc không, mỗi lúc một khác chú ạ. |
아유, 걱정 마 조만간 무진 개발되면 | Ôi dào, cháu đừng lo. Đợi Mujin được tái quy hoạch rồi, |
[주만] 내가 여기 동물 병원 뒤에 아파트 단지 먼저 세울 거고 | chú sẽ xây một tổ hợp chung cư ngay sau bệnh viện thú y của cháu, |
그럼 동물 병원 손님들도 많아질 겁니다 | chắc chắn bệnh viện sẽ đông khách hẳn. |
제가 열심히 뛰겠습니다 [웃음] | Cháu sẽ cố gắng hết sức. Cảm ơn cậu vì đã quan tâm đến gia đình tôi. |
[의환] 신경 써 줘서 고맙네 | Cảm ơn cậu vì đã quan tâm đến gia đình tôi. |
아이고! 고맙긴요 [웃음] | Ôi trời, bác khách sáo quá. |
[주만] 아, 미옥이 기일 다 됐지? | Sắp đến ngày giỗ của Mi Ok rồi nhỉ? |
아휴, 나 그날 저녁에 올게 | Tối hôm đó anh sẽ lại đến. |
어 | Vâng. |
[주만] 아휴, 참 | Trời ạ. Chừng ấy thời gian trôi qua rồi, |
오래된 것 같은데도 참 이맘때만 되면 | Chừng ấy thời gian trôi qua rồi, mà năm nào đến tầm này, cháu cũng thấy trong lòng nặng trĩu. |
[가슴을 치며] 이게, 이게, 이게 마음이 그러네 | mà năm nào đến tầm này, cháu cũng thấy trong lòng nặng trĩu. |
[주만이 쩝쩝거린다] | |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
나 예분이한테 물어볼 거 있었는데 | Chú có chuyện muốn hỏi cháu đó, Ye Bun. |
너 요새 문장열 형사랑 자주 붙어 다닌다며? | Nghe nói dạo này cháu hay đi cùng Thanh tra Moon. |
[주만의 웃음] | Chà, cứ đà này có khi nhà mình lại sắp được ăn cỗ ấy nhỉ? |
야, 이거 조만간 국수 먹는 거 아닌지 몰라 | Chà, cứ đà này có khi nhà mình lại sắp được ăn cỗ ấy nhỉ? |
[주만의 웃음] | Không phải vậy đâu ạ. |
그런 거 아니에요 | Không phải vậy đâu ạ. |
에이 | Thôi nào. |
그런 게 아니면 형사랑 붙어 다닐 일이 뭐가 있어? | Nếu không thì sao cháu phải dính lấy cảnh sát? |
[주만] 안 그래? | Không phải sao? |
오빠, 얼른 먹어 | Anh, anh mau ăn đi. |
[현옥] 술, 술 한잔할래? | Anh muốn uống rượu không? |
내올까? | Em lấy rượu nhé? |
[주만이 한숨 쉬며] 아니다 | Thôi khỏi đi. |
나도 이제 가 봐야지 | Giờ anh phải đi đây. |
- [어두운 음악] - [의환의 옅은 헛기침] | |
- 아버님 - [의환] 응 | Bác ơi. Ừ? |
그만 가 볼게요 | Cháu đi đây ạ. |
[의환] 어, 그래, 응 | Ừ, được rồi. |
[주만의 헛기침] | |
[문소리] | |
[덜그럭 소리] | |
[탁 내던지는 소리] | |
[현옥의 성난 숨소리] 나쁜 놈 | Tên xấu xa. |
그동안 착한 얼굴에 속았어 | Bao lâu nay chúng ta đã bị cái vẻ mặt tử tế đó lừa. |
[계속되는 어두운 음악] | |
그럼 조심히 가게 | Cậu đi đường cẩn thận nhé. |
[주만] 그때 | Khi đó… |
미옥이가 아버님 말 듣고 수의학과를 갔어야 했는데 | lẽ ra Mi Ok nên nghe lời bác và theo học khoa thú y. |
그쵸? | Bác nhỉ? |
뭐, 그래도 손녀가 물려받았으니 얼마나 다행이에요 | Mà cũng may, ít ra đã có cháu gái bác chịu tiếp quản bệnh viện rồi. |
예분이가 가만 보면 | Lắm lúc cháu thấy |
미옥이 많이 닮았어요 | Ye Bun giống Mi Ok thật đấy. |
얼굴만 닮은 게 아니라 | Không chỉ giống ngoại hình, mà còn giống cả tính cách nữa. |
성격도 닮은 거 같아요 | mà còn giống cả tính cách nữa. |
아주 씩씩하고 | Rất sôi nổi, |
- [서서히 고조되는 음악] - 겁이 없어 | và không biết sợ. |
딱 미옥이가 그랬거든요 | Mi Ok ngày xưa cũng hệt như vậy. |
아휴 | Chọn rời đi như vậy là bất hiếu với bố mẹ quá. |
그렇게 가는 것도 부모한텐 불효인데 | Chọn rời đi như vậy là bất hiếu với bố mẹ quá. |
미옥이 얘기 | Cậu đừng có tuỳ tiện |
함부로 하지 말게! | nói về Mi Ok như vậy. |
[헛웃음] | |
- 아휴, 죄송해요 - [긴장되는 음악] | Ôi trời, cháu xin lỗi. |
안타까워서 그랬어요 | Chỉ là cháu thấy thương cô ấy quá thôi. |
제가 좀 더 신경 썼으면 | Nếu lúc đó cháu quan tâm đến cô ấy hơn, có lẽ cô ấy đã không thành ra như vậy. |
그렇게까진 안 됐을 텐데 | có lẽ cô ấy đã không thành ra như vậy. |
이놈! | Thằng khốn! |
우리 미옥이 자살 아닌 거 | Cậu biết rõ hơn ai hết |
니놈이 더 잘 알잖아! | là Mi Ok nhà tôi không tự sát kia mà! |
[의환의 거친 숨소리] | |
제가요? | Cháu sao? |
제가 어떻게요? | Làm sao cháu biết được? |
[주만] 하긴 뭐, 부모 입장에선 그렇게 믿고 싶으시겠죠 | Cháu hiểu là bậc làm cha mẹ như bác sẽ muốn tin như vậy. Nhưng bác ạ… |
근데요 | Nhưng bác ạ… |
- 맞아요, 자살 - [무거운 음악] | Cô ấy tự sát thật đấy. |
미옥이 많이 힘들어했어요 | Mi Ok thực sự đã rất mệt mỏi. |
그중 큰 부분이 아버님이었고요 | Bác là một trong những nguyên do lớn nhất đấy. Đồ khốn… |
[의환] 이, 이, 이, 예이! | Đồ khốn… |
[의환이 흐느낀다] | |
아이고 | |
왜 이러세요, 아버님 | Sao bác lại như vậy? |
나랏일하는 사람한테 이러시면 | Bác mà làm thế này với người nhà nước |
[주만] 죄가 더 커요 | là tội nặng thêm đấy. |
[왈왈 짖는 소리] | là tội nặng thêm đấy. |
얘 좀 봐? | Xem con chó kìa. Còn kính chủ hơn phụ tá của mình. |
우리 보좌관보다 낫네 | Xem con chó kìa. Còn kính chủ hơn phụ tá của mình. |
[다가오는 발소리] | |
[예분] 멍아, 너 왜 그래? | Gâu à, con sao thế? |
[현옥] 아버지 무슨 일이세요? 예? | Bố ơi, có chuyện gì vậy? |
[의환] 어어, 아니다 | Bố ơi, có chuyện gì vậy? Không có gì đâu. |
갑자기 왜 이러나 몰라 | Không hiểu sao tự dưng nó lại sủa. |
[짖는 소리가 계속된다] | |
[주만] 그럼 가 볼게요 | Thôi, cháu về nhé. |
[으르렁거리며 짖는다] | |
[현옥] 아버지, 괜찮아요? 괜찮아요? 응? | Bố, bố không sao chứ? |
[연신 왈왈 짖는다] | |
[예분] 멍아 | Gâu à. |
괜찮아, 진정해, 어? | Không sao đâu. Bình tĩnh lại đi. |
일로 와, 멍이 일로 와 | Lại đây nào. |
[예분의 힘주는 소리] | Không sao đâu con. |
괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu con. |
- 무슨 일이 있었던 거야? 응? - [끼깅거리는 소리] | Đã xảy ra chuyện gì vậy? |
[신비로운 효과음] | |
- [무거운 음악] - [의환] 이놈! | Tên khốn! |
우리 미옥이 자살 아닌 거 니놈이 더 잘 알잖아! | Cậu biết rõ hơn ai hết là Mi Ok nhà tôi không tự sát kia mà! |
[의환이 흐느낀다] | |
[놀란 숨소리] | |
엄마 자살한 거 아니죠? | Mẹ cháu không tự sát, đúng chứ? |
[예분] 차 의원 아저씨랑 연관 있다고 생각하신 거죠? | Ông nghĩ vụ đó có liên quan đến chú Cha đúng không? |
그래서 그렇게 싫어하시는데도 옆에 계셨던 거죠? | Vậy nên dù căm ghét vô cùng, ông vẫn ở bên cạnh chú ấy. |
후원자 명단도 가져오신 거고요 | Vậy nên ông mới trộm danh sách nhà tài trợ. |
알고 싶어요 | Cháu muốn biết. |
할아버지가 왜 그렇게 생각하셨는지 | Ông hãy cho cháu biết vì sao ông lại nghĩ như vậy đi. |
저한테는 알려 주세요 | Ông hãy cho cháu biết vì sao ông lại nghĩ như vậy đi. Cháu đừng bận tâm đến chuyện này. |
너는 상관하지 마라 | Cháu đừng bận tâm đến chuyện này. |
어떻게 상관을 안 해요, 가족인데? | Sao có thể không bận tâm? Chuyện nhà mình mà! |
우리 가족이잖아요! | Chúng ta là gia đình mà! |
[예분] 미리 저한테 말씀해 주실 순 없으셨어요? | Sao ông không thể nói với cháu sớm hơn? |
왜 제 생각은 안 하세요? | Sao ông không nghĩ cho cháu? |
아무것도 모르고 아저씨랑 웃고 떠들고 | Cháu chả biết gì, suốt ngày cười nói với chú ấy. |
그 모습 보면서 참 한심하셨겠어요 | Nhìn cháu vậy, chắc ông thấy cháu thảm hại lắm. |
니 엄마 아니고 | Đây không phải chuyện về mẹ cháu, |
내 딸 일이다 | mà là về con gái của ông. |
[의환] 애초에 니가 안 생겼으면 | Nếu ngay từ đầu không có cháu… |
애초에 니 아빠 안 만나고 내 품에 있었으면 | Nếu ngay từ đầu con bé không gặp bố cháu mà ở yên bên cạnh ông, |
아무 탈 없었을 일 | những chuyện này đã chẳng xảy ra. |
정리를 해도 내가 할 거고 | Ông sẽ là người thu xếp mọi thứ, |
마무리 내가 지을 거다 | và chính ông sẽ kết thúc tất cả. |
[떨리는 숨소리] 그러세요 | Tùy ông thôi. Ông cứ tự xử chuyện của con gái ông. |
할아버지 딸 일은 알아서 하시고 | Ông cứ tự xử chuyện của con gái ông. |
[예분] 제 엄마 일은 제가 알아서 할게요 | Còn cháu sẽ tự xử chuyện của mẹ cháu. |
어차피 우리 가족 아니잖아요 | Dù gì chúng ta cũng đâu phải gia đình. |
자나? | Ngủ rồi à? |
[스르륵 문 열리는 소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[장열] 봉예분 | Bong Ye Bun. |
안 춥냐? | Không lạnh à? Cô làm gì ở đây thế? |
여기서 뭐 해? | Cô làm gì ở đây thế? |
뭐, 가출했어? | Cô vừa bỏ nhà đi à? |
- [예분] 네 - [장열] 어? | Đúng vậy. Sao? |
진짜 가출했어? | Bỏ nhà đi thật sao? |
네 | Vâng. |
[장열] 뭐야, 또? | Lại có chuyện gì vậy? |
뭐, 이번엔 위로가 필요해 도움이 필요해? | Lần này cô cần được an ủi hay cần được giúp nào? |
됐어요 | Không cần gì cả. |
그래? | Vậy sao? |
[탁 붙드는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[장열이 입소리를 쯧 낸다] | |
[장열] 뭐, 보아하니 | Nhìn bộ dạng cô có vẻ đã sẵn sàng tâm sự rồi nhỉ. |
얘기할 준비는 되어 있는 거 같고 | có vẻ đã sẵn sàng tâm sự rồi nhỉ. |
이럴 때면 | Những lúc thế này, |
형사님도 초능력이 있으면 좋겠네요 | tôi lại ước giá mà anh cũng có siêu năng lực. |
내 입으로 말하기 껄끄럽고, 부끄럽고 | Vì tôi thấy vừa bất tiện vừa ngại ngùng khi phải tự mình nói ra. |
그냥 알아주면 좋을 텐데 | Giá mà anh có thể tự biết được. |
난 초능력 없이도 알 수 있는데? | Chả cần siêu năng lực tôi cũng biết nhé. |
할아버지랑 싸웠잖아 | Cô cãi nhau với ông còn gì. |
어떻게 알았어요? | Làm sao anh biết chuyện đó? |
그 나이에 가출했는데 이모랑 싸우진 않았을 거고 | Cô lớn đầu như vậy còn bỏ nhà đi, chắc chắn không vì cãi nhau với dì. |
할아버지랑 사이 별로 안 좋잖아 | Quan hệ của cô với ông vốn cũng đâu tốt đẹp gì. |
[한숨] | |
[예분] 엄마 일인데도 나보고 상관하지 말래요 | Rõ ràng là việc của mẹ tôi, mà ông lại kêu tôi đừng bận tâm. |
애초에 손녀로 생각도 안 하셨으니까, 뭐 | Dù gì ngay từ đầu, ông đã chẳng xem tôi là cháu gái. |
그렇게 손녀한테 상처 되는 말 | Thế nên ông mới dễ dàng nói mấy lời khiến tôi tổn thương như vậy. |
아무렇게나 하시는 거겠죠 | Thế nên ông mới dễ dàng nói mấy lời khiến tôi tổn thương như vậy. |
[장열] 사람은 가끔 | Đôi khi con người ta |
마음이랑 다른 말을 할 때가 있어 | vẫn nói những lời trái với lòng mình mà. |
치 | Anh tưởng tôi không phân biệt nổi những lời nói đó sao? |
내가 뭐, 그런 것도 구분 못 하는 애인 줄 알아요? | Anh tưởng tôi không phân biệt nổi những lời nói đó sao? |
그건 얘기하기 전까지 듣기 전까진 모르는 거야 | Cô sẽ chẳng biết chắc được cho đến khi ông cô nói ra đâu. |
그럼 뭐, 한번 만져 보든가 | Không thì cô thử chạm vào ông cô đi. |
좋은 능력을 왜 제일 필요한 데 안 쓰고 있어? | Sao có năng lực tốt như vậy mà lúc cần nhất lại không dùng? |
무서워요 | Vì tôi sợ. |
뭐가? | Sợ gì? |
할아버지가 | Sợ sẽ phát hiện ra… |
진심으로 | rằng ông tôi |
나를 미워하고 계실까 봐요 | thực sự ghét bỏ tôi. |
- 이 시간에 웬일? - [문 닫는 소리] | Đêm hôm có chuyện gì vậy? |
[예분] 나 오늘 여기서 잘 거야 | Hôm nay tớ sẽ ngủ ở đây. |
그래라 | Cứ vậy đi. |
[예분의 한숨] | |
[예분] 안 물어봐? | Cậu không hỏi lý do à? |
[옥희] 니가 할아버지랑 싸우고 내 방 온 게 한두 번이냐? | Làm như mới lần đầu cậu qua đây ngủ vì cãi nhau với ông cậu ấy. |
으이구 [힘주는 소리] | Làm như mới lần đầu cậu qua đây ngủ vì cãi nhau với ông cậu ấy. |
[예분] 참, 다 귀신들이네 | Ai cũng tinh ý dã man. |
잔다 | Tớ ngủ đây. |
[옥희] 어 | Ừ. |
[예분] 옥희야 | Ok Hui à. |
[옥희] 왜? | Sao? |
[예분] 우리 엄마 | Mẹ tớ… |
자살한 거 아닐 수도 있어 | có thể đã không tự sát. |
[옥희] 뭐? | Cái gì? |
[멀리 닭 우는 소리] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
[후루룩거리는 소리] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
[예분] 근데 엄마 아빠는? | Bố mẹ cậu đâu rồi? |
[옥희] 그물 손질하러 일찍 나갔어 | Bố mẹ tớ đi dọn lưới sớm rồi. |
[예분] 응 | |
역시 부지런하시네 누구랑은 다르게 | Họ cần mẫn thật, chả như ai đó. |
[옥희] 이게, 씨… | Con nhỏ này… |
[후 부는 소리] | |
야, 근데 차주만 아저씨가 그렇게 의심되면은 | Này, nếu đã nghi ngờ chú Cha Ju Man |
만져 보면 되는 거 아니야? | thì cậu sờ là biết ngay mà. |
세세하게 다 봐야 돼 | Phải xem xét kỹ từng thứ một. |
잠깐 만지는 걸로는 안 돼 | Sờ sơ qua thì chưa đủ. |
[예분] 궁금한 거 다 보려면 어느 정도 길게 만져야 되는데 | Muốn xem hết mọi thứ tớ thắc mắc thì sẽ phải chạm thật lâu. |
딴 사람도 아니고 | Nhưng làm sao tớ có thể sờ mông nghị sĩ quốc hội lâu vậy được? |
국회 의원 엉덩이를 어떻게 그렇게 길게 만져? | Nhưng làm sao tớ có thể sờ mông nghị sĩ quốc hội lâu vậy được? |
[옥희] 아유, 그래서 그렇게 울상을 짓고 다녔냐? | Thế nên mặt cậu mới rầu rĩ vậy sao? |
그래 보였어? | Trông tớ rầu lắm à? |
[옥희] 길게 만지는 거 | Vậy cậu chỉ cần |
그거만 해결되면 되는 거지? | sờ đủ lâu là được phải không? |
[한숨] | |
[장열] 응? 아… | |
아, 뭐야? 왜 하필 여기… [한숨] | Sao cứ phải đỗ xe… |
아휴, 씨 | |
[차 문 닫히는 소리] | |
뭐야? 이거 어디 갔어? | Gì vậy? Đi đâu mất rồi? |
아이, 에헤이, 이씨 | |
[장열의 옅은 헛기침] | |
[선우] 아침부터 고생 많으시네요 | Mới sáng ra mà anh năng nổ thật. |
아침은 드셨어요? | Anh ăn sáng chưa? |
[장열의 한숨] | |
9시까지는 여기서 근무할 거고요 | Tôi sẽ làm ở đây đến 9:00. |
[선우] 어, 그다음엔 공방 가서 일하다가 한 11시쯤? | Sau đó tôi sẽ qua xưởng để làm ít đồ gỗ rồi về nhà vào khoảng 11:00. |
그쯤 집에 갈 거예요 | rồi về nhà vào khoảng 11:00. |
딴 약속은 없고요 | Cũng không hẹn gặp ai. |
[피식 웃는다] | |
혹시 못 따라오실까 봐 | Tôi sợ anh không theo kịp thôi. |
아나, 저, 이씨 | Trời ạ, cái tên đó… |
- [탁 던지는 소리] - [한숨] | |
[장열] 어, 왔어? | Ừ, cậu đến rồi à? |
예, 선배님, 시키실 일이 뭡니까? | Vâng, tiền bối. Anh muốn tôi làm gì? |
저번에 조사해 보라고 했던 김선우 알지? | Nhớ Kim Seon Woo tôi từng dặn điều tra chứ? |
예 | Vâng. |
오늘부터 니가 따라붙어라 | Từ nay hãy bám theo anh ta. |
아, 진짜 뭐가 있는 겁니까? | Vậy là anh ta có vấn đề gì thật sao? |
[장열] 잘 따라붙어 그 새끼 눈치 되게 빠르니까 | Cậu phải theo sát vào đấy. Tên quỷ đó nhanh nhạy lắm. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
왜요? | Sao vậy ạ? |
야, 인마 | Này, thằng ranh. |
니가 지금 쓸데없는 소리 해 가지고 지금 | Cậu suốt ngày làm mấy việc vô bổ nên giờ tôi cũng lây bệnh đa nghi rồi đó! |
나까지 의심병 도졌잖여, 쯧 | Cậu suốt ngày làm mấy việc vô bổ nên giờ tôi cũng lây bệnh đa nghi rồi đó! Tôi không tự nhiên nghi ngờ anh ta đâu. |
괜한 의심 아니라니까요 | Tôi không tự nhiên nghi ngờ anh ta đâu. |
하여튼 뭐, 이런 일이 그 정말정말 일어나선 안 되는 거지만 | Tóm lại, cho dù việc này thực sự không nên xảy ra, |
[종묵] 다음 피해자가 이, 차 의원이라고 쳐, 응 | nhưng cứ giả sử nạn nhân tiếp theo là Nghị sĩ Cha đi. |
차 의원에 대한 김선우의 동기는 명확혀 | Động cơ gây án của Kim Seon Woo đối với anh ta là rất rõ ràng. |
원한 | Oán hận. |
근디 김선우랑 BJ 시아는? | Nhưng Kim Seon Woo đối với BJ Si A thì sao? |
지 번호 준 거? | Vì cô ấy cho cậu ta số sao? |
그러면은 김선우랑 박승길이는? | Vậy còn Kim Seon Woo và Park Seung Gil? |
같은 시기에 무진에 있었던 거? | Vì họ đều ở Mujin cùng một thời điểm? |
그러면은 김선우하고 이지숙은? | Vậy Kim Seon Woo với Lee Ji Suk thì sao? LEE JI SUK (27) |
이건 아예 없네? | Không liên quan gì đến nhau luôn. |
[장열] 김선우와의 접점은 없을지 몰라도 | Có thể các nạn nhân không có liên hệ gì với Kim Seon Woo, |
피해자들 사이의 공통점은 있을 수도 있죠 | nhưng họ có thể có điểm chung nào đó mà. |
그러니께 그게 뭐냐고 | Bởi mới nói, ý cậu là điểm gì? |
[종묵] 여, 남, 여, 남 | Nữ, nam, nữ, nam… |
뭐, 남녀평등이 공통점이여? | Hay điểm chung là nam nữ bình đẳng? |
[한숨] | |
야, 인마, 초능력보다 이게 지금 말이 되는 겨! | Này, đồ quỷ! Nói vậy nghe còn hợp lý hơn ba cái vụ siêu năng lực đó! |
무진의 일꾼 차주만 의원님 안녕하십니까! | Chào chú Nghị sĩ Cha Ju Man, con ong chăm chỉ của Mujin! |
[주만] 어, 옥희야 뭐 하니, 여기서? | Ừ, Ok Hui à. Cháu làm gì ở đây? |
아저씨 기다렸죠 | Cháu đang đợi chú. |
나를? 왜? | Đợi chú á? Sao vậy? |
암만 생각해도 아저씨 이번 공약 말이에요 | Cháu cứ suy nghĩ mãi về công ước chú đưa ra lần này, |
[옥희] 너무 중장년층 위주로 가신 거 아니에요? | cháu thấy chú hơi thiên vị tầng lớp trung niên. |
아니, 우리 MZ 세대들을 위한 공약이 하나도 없다고요 | Chú chẳng hứa hẹn gì liên quan đến giới trẻ bọn cháu cả. |
아저씨 이러시면은 다음 선거 때 큰 저항 받으실 수도 있어요 | Chú mà làm vậy, tới lần bầu cử sau sẽ dễ vướng phải làn sóng phản đối đó. |
3선, 4선, 막 5선 막 이렇게 하셔야 되는데 | Cháu mong chú sẽ đắc cử thêm ba, bốn hay năm kỳ nữa lận mà! |
아유, 나 진짜 걱정돼서 어떡하지? | Trời ạ, cháu thấy lo quá. Làm sao đây? |
그 정도인 거야? | Đến mức đó sao? |
그렇다니깐요 | Thật mà chú! |
[옥희] 따라오세요 | Chú đi theo cháu. |
아, 이분들은 누구… | Những vị này là ai vậy? |
[유쾌한 음악] | |
MZ 세대를 대표하는 얼굴들이에요 | Những gương mặt đại diện cho thế hệ trẻ bọn cháu. |
MZ 며느리고요 | Cháu là con dâu Gen MZ. |
MZ 소상공인 | Cháu là doanh nhân Gen MZ. |
MZ 엔잡러 | Người đa nhiệm Gen MZ. |
MZ 엔프피입니다 | Cháu là ENFP Gen MZ. |
네? | Sao? |
[옥희의 웃음] 요즘 MZ들은 MBTI 빼고는 얘기가 안 되거든요 | Dạo này, giới trẻ thích nói đến tính cách kiểu MBTI lắm ạ. |
아! [웃음] | |
[주만] 근데 너무 대낮부터 이런 데 온 거 아니니? | Nhưng chúng ta tới quán nhậu giờ này có phải hơi sớm không? |
아저씨, 주민의 정성스러운 의견을 듣는데 | Chú à. Lắng nghe tiếng lòng của dân chúng thì quan trọng gì ngày đêm? |
[옥희] 아침저녁이 어디 있어요? | Lắng nghe tiếng lòng của dân chúng thì quan trọng gì ngày đêm? |
그래, 그럼 | Được rồi. |
[주만] 젊은 세대들을 위해서 내가 해 줄 수 있는 게 뭔지 | Cùng nghe xem chú có thể làm gì để phục vụ giới trẻ của chúng ta nào. |
좀 들어 보자 | Cùng nghe xem chú có thể làm gì để phục vụ giới trẻ của chúng ta nào. |
[옥희 일행의 환호성] | |
자, 그럼 일단 | Được rồi, trước hết… |
[옥희] 일단 우리 목 좀 축이고 시작할까요? | Chúng ta khởi động cổ họng trước khi bắt đầu nhé? |
[경쾌하고 리드미컬한 음악] | |
[날렵한 효과음] | |
[옥희의 개운한 탄성] | |
[옥희] 이게 요즘 젊은 사람들한테 핫한 | Đây là cách giới trẻ rất hay dùng để pha bom soju chú ạ. |
쏘맥 먹는 방법이거든요 | Đây là cách giới trẻ rất hay dùng để pha bom soju chú ạ. |
젊은 사람들의 마음을 알려면 | Muốn hiểu được tiếng lòng của người trẻ, |
젊은 사람들의 문화를 알아야 되는 거 아니겠어요? | chú phải biết về văn hóa của họ, đúng không ạ? |
[주만] 아니 이렇게 이른 시간부터? | Nhưng giờ vẫn còn hơi sớm mà? |
마셔요, 빨리 | Chú mau uống đi nào. |
[옥희 일행] 원샷, 원샷 원샷, 원샷, 원샷! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
원샷, 원샷, 원샷, 원샷, 원샷! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[옥희 일행의 환호성] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[옥희의 개운한 탄성] | |
[주만] 그래서 의견이 뭔데? | Vậy ý kiến của cháu là gì? |
다음! | Tiếp! |
[옥희 일행의 환호성] | |
[옥희] 와! | |
[옥희 일행] 원샷, 원샷, 원샷 원샷, 원샷, 원샷! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[옥희의 시원한 숨소리] | |
[긴장감 있는 음악] | |
[시원한 숨소리] | |
[옥희의 시원한 숨소리] | |
[옥희의 지친 숨소리] | |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[시원한 숨소리] | |
[발랄한 효과음] | |
이제 의견 좀 얘기해 주면 안 되나? | Bây giờ cháu nêu ý kiến được chưa nào? |
[울먹인다] | |
[프랑스어로] | Tớ sắp chết rồi. |
[옥희] | Chú ấy uống khỏe quá. |
[옥희] | Tớ… tuyệt đối sẽ không say. |
[옥희] | Bởi vì sao? |
[주만의 후 내뱉는 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[옅은 신음] | |
[한국어로] 마셔요 | Uống đi chú. |
[옥희] 마셔요, 아저씨 | Chú ơi, uống đi nào. |
마셔요 | Uống đi chú. |
[밝은 음악] | |
예분아! | Ye Bun à. |
음, 옥희야 | Ok Hui à. |
[익살스러운 효과음] | |
[영희, 은혜] 언니 | Chị ơi. |
[옥희 후배들의 힘주는 소리] | |
- [은혜] 언니 - [미영] 앞에 | Chị ơi. Trời ạ. |
[문 닫히는 소리] | |
[차분하고 긴장되는 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[주만] 그동안 윤 의원이 사들인 땅이랑 | Đây là số liệu tổng hợp đất đai Nghị sĩ Yoon đã mua |
그 땅이 재개발된다고 허위 기사 써 달라고 | và những khoản tiền ông ta đút lót phóng viên để họ đăng tin sai lệch về việc tái quy hoạch. |
- 기자들한테 청탁한 뇌물 장부야 - [의미심장한 음악] | để họ đăng tin sai lệch về việc tái quy hoạch. Có thể có cả kế hoạch kinh doanh do ông ấy và bên bất động sản viết. |
기획 부동산하고 윤 의원이 같이 만든 사업 계획서도 있어 | Có thể có cả kế hoạch kinh doanh do ông ấy và bên bất động sản viết. |
[주만] 법정에서 증언하면 되는 거지? | Tớ ra tòa làm chứng là được, phải không? Ừ. |
어 | Ừ. |
고마워, 주만아 | Cảm ơn cậu, Ju Man. |
- [퍽퍽 맞는 소리] - [주만의 신음] | |
[기침 소리] | |
아이고, 이 미련한 놈 [웃음] | Trời ơi, cái thằng dại gái. |
내가 국회 의원으로 만족하겠어? | Cậu nghĩ tôi sẽ thỏa mãn với chức nghị sĩ quốc hội quèn này sao? |
나 올라가고 싶은 만큼 올라갈 거야 | Cậu nghĩ tôi sẽ thỏa mãn với chức nghị sĩ quốc hội quèn này sao? Tôi sẽ leo lên địa vị cao nhất có thể. |
그럼 이 지역구 니 거 될 건데 | Nếu vậy, nguyên quận này cũng sẽ thuộc về cậu còn gì. |
이놈아 | Thằng ngu này. |
여자는 아주 잠깐이고 권력은 아주 오래가는 거야 | Phụ nữ chỉ là nhất thời, quyền lực mới là mãi mãi. |
결정해 | Quyết định đi. Không muốn què quặt ra khỏi đây thì mang tài liệu về |
병신 돼서 나가든가 자료를 찾아오든가 | Không muốn què quặt ra khỏi đây thì mang tài liệu về |
아니면 그 자료 못 쓰게 만들든가 | hoặc làm cô ta không thể dùng đống tài liệu đó. |
[고조되는 음악] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[드르륵 밀리는 소리] | |
[첨벙 빠지는 소리] | |
- [예분의 힘주는 소리] - [무겁게 가라앉는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[광식] 잠복하는 겨? | Cậu đang mai phục à? |
잠복 아니에요 | Dạ không. |
에이 | Ôi dào. Tôi thấy trên phim ảnh, cảnh sát đi mai phục |
그, 영화나 드라마 보믄 형사들이 잠복하면은 | Tôi thấy trên phim ảnh, cảnh sát đi mai phục |
[광식] 꼭 그 빵이랑 우유만 먹드만 | kiểu gì cũng ăn bánh mì với uống sữa. |
그런디 왜 그것만 먹는 겨? | Mà sao lúc nào các cậu cũng chỉ ăn mấy món đó vậy? |
그럼 잠복하는데 설렁탕 먹어요? | Chứ chẳng lẽ ăn canh xương bò khi mai phục ạ? |
[덕희] 빵이랑 우유가 간단하니까 | Vì bánh và sữa là nhanh gọn nhất. |
[광식의 웃음] 거봐, 맞네 | Đấy, tôi biết mà. Cậu đang mai phục. |
잠복 | Đấy, tôi biết mà. Cậu đang mai phục. |
아… | Chú cứ đi đường chú đi ạ. |
가던 길 가세요 | Chú cứ đi đường chú đi ạ. |
안 그래도 갈 겨 | Tôi cũng đang định đi đây. |
[광식] 배달할 데도 많은디 | Có nhiều đơn hàng phải giao lắm. |
욕봐 | Ráng lên nhé. |
[광식이 코를 훌쩍인다] | |
[장열] 반장님 | Đội trưởng. |
한 번만 더 설명해 주시겠습니까? | Anh có thể giải thích thêm lần nữa cho tôi được không? |
[종묵] 아, 이 자식은 | Cái thằng này, tôi đã giải thích cho cậu 24 lần rồi mà. |
내가 벌써 스물네 번째 얘기하는데, 그냥, 아휴 | Cái thằng này, tôi đã giải thích cho cậu 24 lần rồi mà. |
[장열] 자꾸 되뇌어야 이게 생각이 날 거 아닙니까? | Anh phải liên tục nhắc tôi thì tôi mới nhớ được chứ? |
아무튼 너는 아주 귀찮은 놈이여, 잉? | Cậu đúng là phiền phức thật đấy. |
잘 들어 | Nghe cho rõ này. |
- [종묵] 자, 김선우는 - [차분한 음악] | Nào. Kim Seon Woo có đủ động cơ để giết Nghị sĩ Cha. |
차 의원을 죽일 동기가 충분혀, 왜? | Kim Seon Woo có đủ động cơ để giết Nghị sĩ Cha. Tại sao? Vì lẽ ra Nghị sĩ Cha phải làm nhân chứng trước tòa, |
차 의원이 재판에서 증언을 하기로 했는데 쌩을 깠어 | Vì lẽ ra Nghị sĩ Cha phải làm nhân chứng trước tòa, nhưng lại không làm. |
결국 윤덕현 비리 재판은 나가리가 되고 | Cuối cùng, phiên tòa xử tội tham nhũng của Yoon Deok Hyeon đã bị hủy bỏ, |
그래서 김선우 엄마는 행방불명이 됐어 | sau đó mẹ Kim Seon Woo cũng biến mất không một dấu vết. |
어뗘? | Sao nào? |
막 죽이고 싶지? | Nghe là muốn giết rồi nhỉ? |
철석같이 믿었던 차 의원한테 배신을 당했으니께 | Họ đã tin tưởng Nghị sĩ Cha vô cùng, nhưng sau cùng lại bị phản bội, thử hỏi cảm giác đó |
그 배신감이 그, 얼마나 클 것이여 | nhưng sau cùng lại bị phản bội, thử hỏi cảm giác đó sẽ cay đắng đến mức nào. |
배신감 | Cảm giác phản bội… |
[의미심장한 음악] | KIM SI A |
[뛰는 발소리] | |
[장열] 니가 왜 여기… | Sao cậu lại ở đây? |
- 형 - [울리는 말소리] | Anh… |
배신 | Phản bội. |
[장열] 어쩌면 배신일지도 몰라요 | Có khi mối liên hệ là sự phản bội. |
1차 피해자 김시아 | Nạn nhân số một, Kim Si A. |
[시아] 남친이요? [웃음] | Bạn trai sao? |
- 아, 저 모쏠이에요 - [무거운 음악] | Tôi bao độc thân luôn. |
[장열] 남자 친구 있으면서 없는 척 | Cô ấy đã có bạn trai nhưng giả vờ độc thân để được tặng tiền. |
시청자들한테 별사탕 뜯어내고 | Cô ấy đã có bạn trai nhưng giả vờ độc thân để được tặng tiền. |
[시아] 한번 연락해요 내가 술 한잔 살 테니까 | Nhớ gọi cho tôi nhé. Tôi sẽ khao anh một ly. |
[장열] 거기다 김선우한테 꼬리까지 쳤어요 | Đã vậy cô ấy còn tán tỉnh Kim Seon Woo. |
3차 피해자 이지숙 | Nạn nhân thứ ba, Lee Ji Suk. |
[예분] 왜 그랬어요? 나는 지숙 씨 믿고 얘기해 준 건데 | Sao cô lại làm vậy? Vì tin tưởng nên tôi mới nói với cô. |
[애란] 오빠! | - Anh ơi! - Cô ấy giả vờ quan tâm Ae Ran, |
[장열] 겉으로는 조애란을 위하는 척했지만 | - Anh ơi! - Cô ấy giả vờ quan tâm Ae Ran, |
결국 마담 프락치였어요 | nhưng thực ra là gián điệp của bà chủ. |
박승길은 | Park Seung Gil đã phản bội người cảnh sát đã tin cậu ta và về phe Giám đốc Baek. |
믿고 있던 형사를 배신하고 백 사장의 편에 섰습니다 | Park Seung Gil đã phản bội người cảnh sát đã tin cậu ta và về phe Giám đốc Baek. |
피해자들 모두 누군가 한 번씩 배신했다는 | Tất cả các nạn nhân có điểm chung là đều đã phản bội ai đó. |
공통점이 있어요 | Tất cả các nạn nhân có điểm chung là đều đã phản bội ai đó. |
근데 왜 김선우여? 어? | Nhưng sao thủ phạm lại là Kim Seon Woo? |
[종묵] 니 말대로 김선우가 | Nếu đúng như cậu nói, Kim Seon Woo có thù oán với Nghị sĩ Cha vì đã phản bội mẹ cậu ta, |
자기 엄마를 배신한 차 의원한테 원한이 있어 가지고 | Kim Seon Woo có thù oán với Nghị sĩ Cha vì đã phản bội mẹ cậu ta, nhưng cậu ấy lại không giết hắn. |
죽인 것도 아니고 | nhưng cậu ấy lại không giết hắn. |
왜 여 애먼 사람들이 죽어 나가냐고 | Tại sao cậu ấy lại chọn những người này? |
애란이를 배신한 저 이지숙이한테 원한이 있을라면은 | Người có thù oán lớn nhất với Lee Ji Suk vì cô ấy đã phản bội Ae Ran |
누구보다 저, 광식이 아니여? | đúng ra phải là Gwang Sik chứ? |
그리고 요 박승길이한테 배신당한 건 너여 | Chưa hết, người mà Park Seung Gil phản bội chính là cậu đó. |
그렇게 따지면 니가 용의자 아니여? 어? | Nói vậy, cậu cũng là nghi phạm à? |
자꾸 그렇게 | Cậu cứ điều tra bằng linh cảm nên mới thành ra như vậy đó. |
촉으로다가 이렇게 수사를 하면은 이렇게 되는 겨 | Cậu cứ điều tra bằng linh cảm nên mới thành ra như vậy đó. |
그리고 인마, BJ 시아랑 이지숙은 | Còn nữa. Theo tôi thấy, hành động của cô BJ và Lee Ji Suk chưa đến mức phản bội. |
내가 볼 적에는 배신까진 아니여 | Theo tôi thấy, hành động của cô BJ và Lee Ji Suk chưa đến mức phản bội. |
너무 막 이렇게 억지로다가 잡아 묶은 느낌이 있어 | Có cảm giác cậu đang hơi gượng ép khi gán ghép các đầu mối. |
김선우 입장에선 다 배신으로 느껴질 수도 있어요 | Nhưng ở lập trường của Kim Seon Woo, có thể đó đều là phản bội. |
그려, 좋다, 그러면은, 응? | Cứ cho là thế đi. Vậy còn đây thì sao? Dù khả năng vô cùng thấp, |
천 번을 양보해서 | Dù khả năng vô cùng thấp, |
[종묵] 김선우가 오지랖 넓게 다 여, 여, 살해했다고 쳐 | nhưng cứ cho là Kim Seon Woo vì bao đồng mà sát hại những người đó đi. |
근데 말이여, 결정적으로다가 | Nhưng nghe này, kết luận lại, |
아니, 여기 있는 피해자들이 뭐 이런 사연이 있는지 없는지 | làm sao cậu ta biết được tường tận |
그거를 김선우 갸가 어떻게 알았을까? | câu chuyện của tất cả những nạn nhân ở đây? |
아니, 우리 중에 누가 프락치가 있어 가지고 | Ý cậu là trong số chúng ta |
쪼르르 달려가 갖고 갸한테 일러바치기라도 했다는 겨, 뭐여? | có ai đó làm gián điệp và chạy đến mách cậu ta hay sao? |
알 수 있을 겁니다 | Anh ta có thể biết được. |
[장열] 김선우가 초능력자라면 | Nếu Kim Seon Woo có siêu năng lực. |
[긴장되는 효과음] | |
어? 뭐야? | Gì vậy? |
[덕희] 김, 김, 김선우는요? | Kim Seon Woo đâu rồi? |
김선우 어디 있어요? | Kim Seon Woo đâu? |
[알바생] 선우 형이요? | Anh Seon Woo ạ? |
아까 갑자기 일 있다고 대타 좀 해 달라던데요 | Anh ấy nói có việc đột xuất nên nhờ tôi đến làm thay. |
- [어두운 음악] - 언제요? | Anh ấy nói có việc đột xuất nên nhờ tôi đến làm thay. Từ bao giờ? |
한 시간도 더 됐는데… | Khoảng một tiếng trước. |
아이… | |
아니, 말도 없이… | Sao lại chẳng nói chẳng rằng… |
[덕희] 아휴 | |
[한숨] | |
- [장열] 어, 배 형사 - [덕희] 선배님 | - Ừ, Thanh tra Bae? - Tiền bối! |
- 김선우가 사라졌습니다 - [장열] 뭐? | Kim Seon Woo biến mất rồi. - Cái gì? - Anh ta nói có việc đột xuất, |
[덕희] 아니 갑자기 일 있다고 갔답니다 | - Cái gì? - Anh ta nói có việc đột xuất, rồi bỏ đi luôn. Xin lỗi anh ạ. |
죄, 죄, 죄송해요 | Xin lỗi anh ạ. Cậu mau đến nhà và xưởng gỗ của anh ta kiểm tra thử đi. |
너 걔 집이랑 공방에 가 봐, 빨리 | Cậu mau đến nhà và xưởng gỗ của anh ta kiểm tra thử đi. Thanh tra Moon, đi đâu thế? |
[미란] 문 형사님, 어디 가세요? | Thanh tra Moon, đi đâu thế? Yêu cầu viện trợ rồi cùng đội trưởng đến văn phòng Nghị sĩ Cha. |
지원 요청하고, 반장님하고 차 의원 사무실로 와, 빨리! | Yêu cầu viện trợ rồi cùng đội trưởng đến văn phòng Nghị sĩ Cha. - Mau lên! - Tôi biết rồi. |
알겠습니다 | - Mau lên! - Tôi biết rồi. |
김선우, 이 새끼 | Kim Seon Woo, tên khốn này. |
[가쁜 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[긴박한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[장열의 한숨] | |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[한숨] | |
[강렬한 음악] | |
[음악이 멈춘다] | |
[예분, 현옥의 다급한 소리] | |
[현옥의 놀란 소리] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
[현옥] 무슨 일인데요? | Có chuyện gì vậy? Bố tôi đã gặp chuyện gì thế? |
우리 아버지한테 무슨 일 있는 건데요? | Có chuyện gì vậy? Bố tôi đã gặp chuyện gì thế? |
- 돌아가 계세요 - [현옥의 울먹이는 소리] | - Cô về nhà chờ đi. - Dì ơi. |
- 현옥아! - [예분] 어? | Hyeon Ok à! |
[현옥] 오빠, 무슨 일이야? 말 좀 해 봐, 어? | Anh Jong Muk, đã có chuyện gì vậy? Nói em nghe đi. |
[예분] 반장님 | Đội trưởng. |
왜 아무도 말을 안 해 주는 건데! | Sao không ai nói gì cho em biết vậy? |
[예분의 떨리는 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
- [계속되는 카메라 셔터음] - [어두운 음악] | |
[미란] 흉기도 그렇고 마구잡이로 찔린 자상도 그렇고 | Cả hung khí lẫn cách đâm loạn xạ |
연쇄 살인 사건이랑 똑같아 | đều giống các án mạng trước đó. |
그럼 정 원장님이 연쇄 살인범이란 소리예요? | Nghĩa là Viện trưởng Jung chính là sát nhân hàng loạt sao? |
모든 게 다 그쪽을 가리키잖아 | Mọi thứ đều chỉ về ông ấy. |
이렇게 딱 떨어지기도 힘들지 | Có muốn phủ nhận cũng khó. |
[타이어 마찰음] | |
[전동 공구 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[장열의 거친 숨소리] | |
무슨 일 있나 봐요? | Đã xảy ra chuyện gì sao? |
경찰차랑 응급차가 요란하게 가던데 | Tôi nghe thấy tiếng xe cảnh sát và cấp cứu inh ỏi. |
차주만 의원이 죽었어요 | Nghị sĩ Cha Ju Man chết rồi. |
[차분한 듯 긴장되는 음악] | |
안 놀라네요? | Anh không bất ngờ à? |
질문 하나만 합시다 | Tôi hỏi anh một câu nhé. |
[장열] 평소보다 한 시간 일찍 퇴근했던데 | Nghe nói hôm nay anh tan ca sớm một tiếng. Anh đã làm gì vậy? |
뭐 했어요? | Nghe nói hôm nay anh tan ca sớm một tiếng. Anh đã làm gì vậy? |
덕희 씨가 얘기 안 해요? | Deok Hee không nói gì sao? |
[선우] 계속 나 지켜보고 있었던 거 같은데 | Hình như cậu ấy theo dõi tôi suốt mà. |
[장열의 한숨] | |
편의점에서 나와서 바로 공방으로 왔어요 | Sau khi tan làm, tôi về xưởng gỗ luôn. |
무슨 일이 있을 때마다 공방이네 | Hễ xảy ra chuyện thì anh lại lôi xưởng gỗ ra. |
[장열] 공방이 참 편해요, 그죠? | Xưởng gỗ tiện lợi quá nhỉ? |
누가 보면 | Ai nghe anh nói |
문 형사님한테 알리바이 만들려고 공방 차린 줄 알겠어요 | lại tưởng tôi dựng xưởng gỗ lên chỉ để làm bằng chứng ngoại phạm đó. |
[거친 숨소리] | |
[선우] 질문 끝났으면 | Nếu anh hỏi xong rồi, |
하던 거 해도 될까요? | tôi xin phép làm tiếp. |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[숨 고르는 소리] | |
차 의원은 현장에서 사망했고 | Nghị sĩ Cha đã tử vong tại hiện trường. |
[장열] 할아버진 | Lúc đó ông cô đang bất tỉnh, và đã được đưa vào bệnh viện ngay lập tức. |
의식 없는 상태로 바로 병원으로 이송됐어 | Lúc đó ông cô đang bất tỉnh, và đã được đưa vào bệnh viện ngay lập tức. |
아, 그, 수술하면 괜찮으시겠죠? | Phẫu thuật xong là ông tôi sẽ ổn thôi, phải không? |
[초조한 숨소리] | |
봉예분 | Bong Ye Bun. |
차 의원 살해 흉기가 할아버지 손에 들려 있었어 | Hung khí giết Nghị sĩ Cha nằm trong tay ông cô. |
[어두운 음악] | Tôi biết tôi không nên nói chuyện đó giữa lúc này. |
[장열] 이런 상황에 할 얘기 아니라는 건 아는데 | Tôi biết tôi không nên nói chuyện đó giữa lúc này. |
무슨 일이 있었는지 정확하게 알려면 | Nhưng muốn biết chính xác những gì đã xảy ra, |
니 능력이 필요해 | chúng ta cần sức mạnh của cô. |
[예분] 지금… | Anh vừa nói… |
지금 | Anh muốn… |
나보고 할아버지를? | tôi đến chỗ ông tôi… |
[예분의 당황한 숨소리] | |
[예분] 아, 저, 지금 이모 살펴야 돼요 | Tôi phải về xem dì tôi thế nào đã. |
저기, 가 볼게요 | Tôi đi đây. |
아빠 | Bố. |
[현옥이 울먹이며] 아빠 | Bố ơi! |
- [예분] 어? 할아버지, 어? - [현옥] 아빠 | - Ông. - Bố ơi. |
- [예분] 할아버지, 할아버지, 어? - [현옥이 흐느낀다] | Ông ơi. |
[의사] 아직 의식이 돌아오지 않아서 | Ông ấy vẫn chưa lấy lại ý thức, tạm thời chúng tôi cần theo dõi thêm. |
당분간 상황을 좀 지켜봐야 할 거 같습니다 | Ông ấy vẫn chưa lấy lại ý thức, tạm thời chúng tôi cần theo dõi thêm. Khi nào chúng tôi được vào thăm ông ấy? |
면회는 언제 가능할까요? | Khi nào chúng tôi được vào thăm ông ấy? |
[경찰] 당분간 면회는 금지입니다 | Việc thăm hỏi tạm thời sẽ bị cấm. |
그게 무슨 말이에요? 내가 딸인데 왜 면회를 못 해요? | Cậu nói gì vậy? Tôi là con gái ông ấy. Sao lại không cho tôi gặp? |
[새 지저귀는 소리] | SỞ CẢNH SÁT MUJIN |
- [장열] 반장님 - [종묵] 어 | - Đội trưởng. - Hả? |
[장열] 연쇄 살인범 수사 자료랑 차 의원 관련 자료 | Mau cất hết tài liệu về sát nhân hàng loạt và Nghị sĩ Cha đi thôi. |
빨리 챙겨야 합니다 | Mau cất hết tài liệu về sát nhân hàng loạt và Nghị sĩ Cha đi thôi. |
[종묵] 뭔 소리여? | Cậu nói gì vậy? |
국회 의원이 죽었어요 | Nghị sĩ quốc hội vừa chết đó. |
[장열] 곧 강수대에서 여기에 수사본부 차릴 거고 | Phòng Trọng án sắp lập trụ sở điều tra ở đây |
우린 수사에서 배제될 겁니다 | và không cho chúng ta điều tra. |
그럼 사건도 강수대에서 결론 내는 대로 종결될 거고 | Nếu vậy, vụ án cũng sẽ kết thúc như quyết định của Phòng Trọng án, |
정 원장님이 범인으로 몰리겠죠 | và họ sẽ kết luận Viện trưởng Jung là thủ phạm. |
누가 봐도 정 원장님이 범인 아니에요? | Thủ phạm đúng là Viện trưởng Jung mà? |
[장열] 아직은 아니야 우리가 조사 안 해 봤잖아 | Vẫn chưa biết được. Chúng ta đã điều tra đâu. |
뭣들 햐? 여, 빨리빨리 빨리빨리 챙겨! | Còn làm gì vậy? Mau thu dọn tài liệu đi. |
야, 시작을 했으면 우리가 끝도 봐야지, 그지? 응? | Đã bắt đầu rồi thì phải làm tới cùng chứ, đúng không? |
야, 저거 띠어, 띠어 | Này, gỡ xuống đi |
[긴박한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[종묵] 응, 그려 | Được rồi. - Từ nay, đây là trụ sở điều tra của ta à? - Vâng. |
앞으로 여기가 이제 우리 수사본부라 이거지? | - Từ nay, đây là trụ sở điều tra của ta à? - Vâng. |
[장열] 예 | - Từ nay, đây là trụ sở điều tra của ta à? - Vâng. Chắc sẽ hơi bất tiện cho cậu, chịu khó một chút nhé. |
[종묵] 저, 좀 불편하겄지만 신세 좀 져잉 | Chắc sẽ hơi bất tiện cho cậu, chịu khó một chút nhé. |
야, 나 형사, 너 얼릉 여 수사 자료 풀고 | Thanh tra Na, mau bày tài liệu điều tra ra đây đi. |
- 배 형사, 현황판 여 설치해, 응 - [덕희] 예 | Thanh tra Bae, cậu mau xếp lại bảng tình hình đi. - Vâng. - Ừ. |
[장열] 저는 현장 갔다가 | Tôi sẽ qua hiện trường rồi vào thăm Viện trưởng Jung. |
정 원장님 상태 좀 보고 오겠습니다 | Tôi sẽ qua hiện trường rồi vào thăm Viện trưởng Jung. |
그려, 저, 뭔 일 있으면 빨리빨리 연락하고잉 | Được rồi. Có chuyện gì thì gọi tôi ngay nhé. - Vâng. - Ừ. |
- [장열] 예 - 응 | - Vâng. - Ừ. |
[휴대전화 진동음] | |
[예분] 지금 가족도 면회가 안 된대요 | Giờ họ còn không cho người nhà vào thăm nữa. |
근데 형사님은 들어가 보실 수 있잖아요 | Nhưng anh vẫn vào được đó mà. |
우리 할아버지 어떠신지 좀 봐 주시면 안 돼요? | Anh xem giúp tôi tình trạng ông giờ ra sao nhé? |
[한숨] 안 그래도 뵈러 가는 길이야 | Tôi cũng đang tính qua đó đây. |
아, 고마워요 | Cảm ơn anh. |
[차분한 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[장열] 피가 묻었다는 건 | Ở đây có dính máu. |
범행 후에 불을 껐단 얘기인가? | Vậy là thủ phạm đã tắt đèn sau khi đâm ông ấy? |
굳이 왜? | Sao phải làm thế? |
[의료 기기 작동음] | |
[계속되는 차분한 음악] | |
[TV 속 앵커] 속보입니다 | Tin khẩn. |
무진시 국회 의원 차주만 의원이 | Ông Cha Ju Man, nghị sĩ quốc hội của thành phố Mujin, |
사무실에서 괴한의 습격을 받아 숨진 채 발견됐습니다 | Ông Cha Ju Man, nghị sĩ quốc hội của thành phố Mujin, đã bị tấn công tàn bạo tại văn phòng và tử vong ngay tại chỗ. |
현장에서 발견된 82세 정 모 씨가 유력한 용의자로 지목된 가운데 | Ông Jung, 82 tuổi, người cũng có mặt tại hiện trường, bị cho là nghi phạm lớn nhất. Sau khi thực hiện hành vi phạm tội, |
정 모 씨는 범행을 저지른 뒤 | Sau khi thực hiện hành vi phạm tội, |
흉기로 자신의 가슴을 찔러 극단적 선택을 시도했습니다 | Sau khi thực hiện hành vi phạm tội, ông Jung đã tự đâm vào ngực mình với ý định tự kết liễu cuộc đời. |
[놀란 숨소리] 예분아… | Ye Bun… |
예분아, 저거 니네 할아버지 얘기 아니지, 어? | Ye Bun, không phải họ đang nói về ông cháu đâu, đúng không? |
난 종묵이 오빠 좀 보고 올게 | Dì phải đi gặp anh Jong Muk đã. |
[현옥의 다급한 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[의환] 이놈! | Tên khốn! |
[의환이 흐느낀다] | Đồ khốn… |
왜 그러신 거예요? | Sao ông lại làm vậy? |
나중에 알게 될 거다 | Sau này cháu sẽ biết. |
정리를 해도 내가 할 거고 | Ông sẽ là người thu xếp mọi thứ, |
마무리 내가 지을 거다 | và chính ông sẽ kết thúc tất cả. |
[현옥] 우리 아버지가 왜 용의자야? | Sao bố em lại là nghi phạm? |
아니야, 뭔가 오해가 있는 거야 오빠도 알잖아 | Không phải đâu, có hiểu lầm gì rồi. Anh biết mà. |
아, 나도 그렇게 생각하는데 | Thì anh cũng nghĩ giống như em mà. |
상황이 좀 안 좋아 | Nhưng hoàn cảnh bây giờ không ổn lắm. |
[거친 숨소리] | Riêng việc bố bất tỉnh cũng đủ khiến em thấy oan ức rồi. |
지금 의식이 없으신 것도 억울한데 | Riêng việc bố bất tỉnh cũng đủ khiến em thấy oan ức rồi. |
우리 아버지가 왜 살인자란 소리를 들어야 하냐고! | Riêng việc bố bất tỉnh cũng đủ khiến em thấy oan ức rồi. Sao giờ em còn phải nghe người ta gọi bố em là sát nhân nữa? |
- [현옥] 내가 얘기할 거야 - [종묵] 아이고, 야 | - Để em nói với họ. - Thôi nào. |
[현옥] 내가 가서 우리 아버지 살인자 아니라고 얘기할 거야 | Em sẽ vào đó nói cho họ biết bố em không phải kẻ giết người! |
- 아이고, 야, 아이고 - [현옥] 아, 놔 | - Khoan đã! - Bỏ em ra. |
[현옥] 놔 봐, 좀! | Bỏ em ra! |
[종묵] 야, 현옥아! | Này, Hyeon Ok à. |
[현옥의 가쁜 숨소리] | |
[경택] 그, 당신 큰딸이 | Ông ấy oán trách Nghị sĩ Cha, |
차 의원 때문에 죽었다면서 원망하고 계셨어요 | cho rằng vì anh ấy mà con gái cả phải bỏ mạng. |
옛날부터 술 마시고 그러면 | Từ xưa đã vậy rồi, cứ uống rượu là ông ấy lại chửi bới Nghị sĩ Cha. |
차 의원 욕을 그렇게 많이 하셨어요 | Từ xưa đã vậy rồi, cứ uống rượu là ông ấy lại chửi bới Nghị sĩ Cha. Bấy lâu nay ông ấy giúp Nghị sĩ Cha tranh cử |
차 의원 옆에 붙어서 선거 운동 한 것도 실은 | Bấy lâu nay ông ấy giúp Nghị sĩ Cha tranh cử |
복수를 위해서가 아니었나 싶고요 | có khi cũng chỉ để trả thù thôi. |
[현옥] 야, 안경택! | Này, An Gyeong Taek! - Anh lại đây! - Này, Hyeon Ok à! |
- 야, 너 일로 와! - [종묵] 야, 야, 현옥아 | - Anh lại đây! - Này, Hyeon Ok à! - Này, tên khốn kiếp! - Em cố nhịn đi. |
- [현옥] 야, 이 나쁜 새끼야 - [종묵] 야, 좀 참어 | - Này, tên khốn kiếp! - Em cố nhịn đi. Sao anh nỡ làm vậy? |
[현옥] 니가 어떻게 그럴 수 있어 | Sao anh nỡ làm vậy? |
우리 아버지한테 니가 어떻게 그런 말을 할 수 있어 | Sao anh dám nói như vậy - về bố tôi, hả đồ khốn? - Thôi mà. |
이 나쁜 놈아! | - về bố tôi, hả đồ khốn? - Thôi mà. |
[웅성거리는 소리] | |
[차 문 여닫히는 소리] | |
자, 빨리빨리! | Này, mau lên. |
취재 안 하고 여기서 뭐 해요? | - Sao cậu không phỏng vấn? - Có muốn cũng chả vào được. |
가고 싶어도 못 가요 | - Sao cậu không phỏng vấn? - Có muốn cũng chả vào được. Trước cửa bệnh viện có mấy mụ điên kìa. |
병원 앞에 미친 애들 있잖아요 | Trước cửa bệnh viện có mấy mụ điên kìa. |
[비장하고 흥미로운 음악] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
가까이 오지 마! | Đừng có lại gần! |
[옥희] 오기만 해, 진짜 | Cứ thử bước lại đây xem. |
문 형사님은 통과 | Thanh tra Moon, thông qua! |
동작 그만! | Cấm cử động! |
- 이게, 씨… - [취재진의 놀란 소리] | Coi chừng tôi… |
- [기합 소리] - [취재진의 당황한 소리] | |
가까이 오지 마 | Đừng có lại gần. |
니네가 어디 여길 감히 들어오려고 해? | Các người biết đây là đâu không mà đòi vào? |
오기만 해! 이씨, 쯧 | Thách các người dám vào đấy! |
[예분의 한숨] 할아버지는 좀 어떠세요? | Ông tôi thế nào rồi? |
아직 의식이 없으셔 | Ông vẫn đang hôn mê. |
더 궁금한 건 없어? | Cô còn muốn biết gì nữa không? |
왜 안 물어봐? | Sao cô không hỏi tôi |
정말 할아버지가 차 의원을 죽인 건지 | liệu ông cô có thực sự ra tay với Nghị sĩ Cha |
그래서 혼자 스스로 목숨을 끊으려고 하신 게 맞는지 | rồi tự kết liễu đời mình hay không? |
할아버지가 범인이라고 생각하는 거야? | Cô thực sự nghĩ ông mình là thủ phạm sao? |
[장열] 17년이었어 | Chuyện đã qua 17 năm rồi. |
할아버지가 자살로 결론 난 자기 딸 죽음에 | Ông đã dành 17 năm để cố chứng minh con gái mình không tự sát. |
의심을 품고 조사한 게 | Ông đã dành 17 năm để cố chứng minh con gái mình không tự sát. |
근데 넌 겨우 하루 만에 | Còn cô chỉ vì một ngày duy nhất đã vội khẳng định ông là thủ phạm sao? |
할아버지가 범인이라고 단정 지어 버린 거야? | đã vội khẳng định ông là thủ phạm sao? |
무슨 얘기가 하고 싶은 거예요? | Anh đang muốn nói gì vậy? |
너네 할아버지 범인 아니라고 | Ông cô không phải thủ phạm. |
할아버지 파킨슨병 환자셨어 | Ông cô mắc chứng bệnh Parkinson. |
[무거운 음악] | |
무슨 소리예요? | Anh nói gì vậy? |
손에 흉기조차 제대로 쥘 수 없을 정도로 | Ông cô đang mắc chứng Parkinson, nặng đến nỗi không thể cầm chắc hung khí. |
파킨슨병이 진행됐다고 | Ông cô đang mắc chứng Parkinson, nặng đến nỗi không thể cầm chắc hung khí. |
[장열] 동작도 많이 느려졌을 거고 | Động tác của ông chắc đã chậm đi. |
팔다리가 떨리기 시작해서 | Có lẽ tay chân ông cũng bắt đầu run rẩy, nên phải bước thật nhanh và ngắn. |
걸음걸이도 종종걸음으로 바뀌셨을 거야 | Có lẽ tay chân ông cũng bắt đầu run rẩy, nên phải bước thật nhanh và ngắn. |
나 좀 잡아 다오 | - Lại đỡ ông với. - Có khi ông còn chẳng thể tự đứng dậy. |
[장열] 혼자 일어나는 것도 힘들었을 거고 | - Lại đỡ ông với. - Có khi ông còn chẳng thể tự đứng dậy. |
[장열] 아유, 아유, 아유 | |
그때 좀 이상한 기분이 들긴 했어 | Lúc đó tôi cũng đã thấy hơi kỳ lạ. |
그리고 늘 무뚝뚝하셨던 거 | Cả việc lúc nào nhìn ông cũng lãnh đạm |
[장열] 아마 병 때문에 표정 짓기 힘드셔서 그랬을 거야 | có thể là do tình trạng bệnh khiến ông khó thể hiện rõ sắc mặt. |
할아버지는 범인 아니야 | Ông cô không phải là thủ phạm. Cô là người duy nhất có thể ngăn cản hành động điên rồ của hung thủ. |
진범, 그 새끼 미친 짓을 막을 수 있는 건 너밖에 없어 | Cô là người duy nhất có thể ngăn cản hành động điên rồ của hung thủ. |
[고조되는 음악] | Tôi cần cô. |
니가 필요해 | Tôi cần cô. |
[다급한 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[미옥] 예분아 | Ye Bun à. |
이 사진은 절대 잃어버리면 안 돼 | Con tuyệt đối không được làm mất tấm ảnh này nhé. |
[미옥이 훌쩍인다] | Tại sao ạ? |
왜? 운동회 때 찍은 사진은 많잖아 | Tại sao ạ? Chúng ta có nhiều ảnh chụp hôm hội thao mà? |
그냥 잃어버리지 마 | Cứ cố giữ thật kỹ nhé. |
- 왜 울어? - [미옥이 흐느낀다] | Sao mẹ lại khóc? |
[미옥의 떨리는 숨소리] 그냥 | Chỉ là… |
좋아서 | vì mẹ vui quá thôi. |
[장열] 좋은 능력을 왜 제일 필요한 데 안 쓰고 있어? | Sao có năng lực tốt mà lúc cần nhất lại không dùng? |
[가쁜 숨소리] | |
- [예분] 어, 비켜요 - [경찰] 면회 금지입니다 | - Tránh đường. - Cô không được vào. |
[예분] 좀 비켜요 나 꼭 할아버지 만나야 돼요 | Làm ơn cho tôi qua. Tôi phải gặp ông tôi. |
- 제발 들여보내 주세요 - [경찰] 안 됩니다 | - Xin hãy cho tôi vào. - Không được. |
들여보내 드려 | - Xin anh. - Cho vào đi. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. |
무슨 일 있으면 내가 책임질게 | Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. |
[달려가는 발소리] | |
[의료 기기 작동음] | |
[한숨] | |
[예분이 훌쩍인다] | |
할아버지… | Ông ơi. |
[예분의 울먹이는 소리] | |
[훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[예분의 울음] | |
[현옥] 아버지, 예분이 수의대 합격했대요 [웃음] | Bố ơi, Ye Bun đậu trường thú y rồi. |
[의환] 지 씨네 축사에 가야 되니까 준비해라 | Giờ phải qua bên chuồng trại nhà Ji, chuẩn bị đi. |
[의환이 흐느낀다] | |
할아버지 | Ông ơi. |
[심전도계 경고음] | |
[놀란 소리] | |
[예분] 할아버지 할아버지, 할아버지 | Ông ơi! |
[울며] 할아버지, 할아버지 | Ông ơi! Ông ơi! |
할아버지 | Ông ơi! |
아, 할아버지! | Ông ơi! |
할아버지! | Ông ơi! |
할아버지! | Ông ơi! |
[예분의 울음] | |
[TV 속 앵커] 무진시에서 발생한 차주만 의원 살인 사건의 | Một nghi phạm mới trong vụ sát hại Nghị sĩ Cha tại Mujin |
새로운 용의자가 검거됐습니다 | đã bị bắt giữ. |
용의자는 무진시에 사는 박 모 씨로 밝혀졌습니다 | Được biết, nghi phạm là ông Park, hiện đang sống tại thành phố Mujin. |
[앵커] 경찰이 현재 박 모 씨의 범행 동기와 | Cảnh sát đang điều tra động cơ gây án của ông Park |
정확한 사건 경위를 조사하고 있습니다 | và hoàn cảnh chính xác của vụ án. |
- [의미심장한 음악] - [주민1] 응? 무당 아니여? | - Sao lại bắt anh ta? - Đó là thầy đồng mà. |
무당이잖아, 응? | - Sao lại bắt anh ta? - Đó là thầy đồng mà. |
[웅성거리는 소리] | |
- [타이어 마찰음] - [고조되는 음악] | |
[주민2] 무당이 차 의원이랑 정 원장님을 죽였다는 겨? | Vậy là anh ta đã giết Nghị sĩ Cha và Viện trưởng Jung sao? |
[긴장되는 효과음] | |
[위태롭고 긴장되는 음악] | |
[차분한 음악] | BÀN TAY MA THUẬT |
[장열] 정의환 씨는 차주만 살인 사건의 진범이 아니라 | Ông Jung Ui Hwan không phải thủ phạm giết Cha Ju Man. |
누명을 쓰고 연쇄 살인범에게 살해당한 목격자입니다 | Ông ấy là nhân chứng đã bị thủ phạm thực sự giết và đổ tội. |
[예분이 울며] 좀 일찍 만져 볼걸 | Biết vậy tớ đã chạm vào ông sớm hơn. Lẽ ra tớ nên cố hiểu được lòng ông. |
그 마음 좀 들여다볼걸 | Lẽ ra tớ nên cố hiểu được lòng ông. |
[남자] 당신이 차 의원 죽이고 | Chính anh đã giết Nghị sĩ Cha và đặt dao vào tay ông Jung còn gì! |
정의환 씨 손에 칼 쥐여 준 거 아니야! | Chính anh đã giết Nghị sĩ Cha và đặt dao vào tay ông Jung còn gì! |
[광식] 무당 성님이 칼을 들고 | Tôi đã thấy thầy đồng cầm một con dao trên tay |
차 의원님 사무실로 들어가는 걸 봤슈 | Tôi đã thấy thầy đồng cầm một con dao trên tay rồi vào phòng Nghị sĩ Cha. |
조금 전에 무당 성님 다리까지 만져 봤슈 | Tôi vừa sờ chân anh ta để xác nhận lại xong. |
[덕희] 그럼 김선우가 범인이 아니었던 거잖아요 | Vậy là Kim Seon Woo không phải thủ phạm. |
[장열] 어, 나 형사, 뭐? | Ừ, Thanh tra Na. Sao? |
어떻게든 찾아내서 멈추는 게 먼저예요 | Bằng mọi giá phải tìm và ngăn hắn lại. |
[덕희] 만약 진짜 도망간 거면 어떻게 되는 거예요? | Lỡ anh ta bỏ trốn thật thì chuyện gì sẽ xảy ra? |
미친개가 세상에 풀리는 거지 | Thì ta sẽ phải thả một con chó điên ra ngoài. |
No comments:
Post a Comment