Search This Blog



  힙하게 12

Bàn Tay Ma Thuật 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[예분] 아저씨Chú ơi.
[떨리는 숨소리]
[문 닫히는 소리]
[울먹이는 소리]
[무거운 음악]
[종배가 흐느낀다]
[힘주는 소리]
[종배가 연신 흐느낀다]
[놀란 숨소리]
[차분한 음악]
[풀벌레 울음]
[휴대전화 진동음]
[주만] 예분아 온다더니 왜 안 오니?Ye Bun à, cháu nói sẽ đến đây mà. Sao vẫn chưa đến?
[한숨]
[예분] 아저씨 오늘 못 뵐 거 같아요, 죄송해요Chú ơi, chắc hôm nay cháu không gặp chú được rồi. Cháu xin lỗi chú.
[예분의 한숨]
[예분] 거긴 뭐 하러 갔는지Tôi có thể hỏi
물어봐도 돼요?vì sao chú đến đó không?
차주만Tôi đến đó
죽이러 갔어요để giết Cha Ju Man.
- [무거운 음악] - [예분] 네?Sao?
[종배] 그놈은Hắn ta…
천벌을 받아야 될 놈이에요đáng bị trời phạt.
근데 아무리 정성을 드리고 기도해도Nhưng dù tôi có dốc sức cầu nguyện đến mấy, hắn vẫn mãi không lụn bại.
도대체 망하질 않았어요hắn vẫn mãi không lụn bại.
죽어야 될 놈들은 살고 살아야 될 사람들은 죽고Những kẻ đáng chết thì sống rõ dai, những người đáng sống thì lại phải chết.
차주만 그놈은Tên khốn Cha Ju Man đó…
죽어야 될 놈이에요thực sự rất đáng chết.
- [남자] 쭉 한번 둘러보세요 - [무거운 음악]Mọi người cùng nhìn một vòng đi. Miếng đất 20.000 pyeong của ấp Sua này hiện có giá tầm 10.000 won một pyeong.
자, 여기 수아리 땅 2만 평이 현재 공시 지가가 만 원대예요Miếng đất 20.000 pyeong của ấp Sua này hiện có giá tầm 10.000 won một pyeong.
근데 제가 여러분들께 왜 이 땅을 추천드리느냐Nhưng sao tôi lại đề xuất miếng đất này?
이번에 재개발되는 무진 뉴타운 부지에Vì khả năng rất cao khu vực này sẽ được tái quy hoạch thành Thị trấn mới Mujin.
선정될 가능성이 굉장히 높다 이겁니다Vì khả năng rất cao khu vực này sẽ được tái quy hoạch thành Thị trấn mới Mujin. - Nếu tin này được xác nhận… - Bố tôi đã sống cả đời trong nghèo khó.
부지만 확정되면…- Nếu tin này được xác nhận… - Bố tôi đã sống cả đời trong nghèo khó.
[종배] 평생 가난하게 살던 우리 아버지- Nếu tin này được xác nhận… - Bố tôi đã sống cả đời trong nghèo khó. Nghe mấy lời này xong, ông mừng ra mặt luôn.
그날따라 귀가 트이신 거예요Nghe mấy lời này xong, ông mừng ra mặt luôn.
자식들은 이제 가난하게 안 살아도 된다는 말에Vì tưởng từ nay con cái sẽ không phải sống khổ sở nữa. Hãy tin và nghe lời tôi…
[남자] 저만 믿고 따라오시면…Hãy tin và nghe lời tôi…
[사람들의 아우성]
[강조되는 효과음]HÃY ĐIỀU TRA LŨ LỪA ĐẢO BẤT ĐỘNG SẢN!
[종배 부] 내 돈! 안 돼!
[종배 부] 야, 이 새끼야 개발된다며, 개발된다며!Này, tên khốn kia. Cậu nói miếng đất đó sẽ được tái quy hoạch mà!
내 돈 어떻게 할 거야, 내 돈!Cậu nói miếng đất đó sẽ được tái quy hoạch mà! Trả lại tiền cho tôi mau!
[주만] 아유, 씨!Trời ạ.
내가 사라고 한 것도 아니고Tôi đâu có ép ông mua.
본인이 선택하신 거를 왜 저한테 와서 그러세요!Đó là lựa chọn của ông mà. Sao lại đổ lỗi cho tôi chứ?
일어나요, 일어나Ông đứng lên đi.
집에 가 계셔Ông cứ về nhà đi.
혼자 이런다고 해결되는 것도 아니고Làm vậy cũng chả giải quyết được gì.
이번에 윤덕현 의원에게 한 표 부탁합니다Phiền ông bỏ một phiếu cho Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon nhé.
[종배 모, 젊은 종배의 대화 소리]
[젊은 종배] 아빠 아빠, 저 왔어요!Bố! Con về rồi đây!
[무거운 효과음]
[긴장되는 효과음]
- 아빠, 아빠, 아빠, 아빠! - [종배 모의 울음]Bố! Bố! Sao thế này? Bố ơi!
아빠, 왜 이래, 아빠, 아빠, 왜…Bố! Sao thế này? Bố ơi!
[젊은 종배의 놀란 소리]
- [젊은 종배] 엄마, 엄마, 엄마 - [종배] 우리 어머니도- Mẹ ơi. - Cả mẹ tôi
- 평생 가난하게 살다가 - [쓸쓸한 음악]cũng phải sống cả đời lam lũ,
그렇게 가난하게 아버지 곁으로 가셨어요rồi giữa cảnh khốn cùng đó, bà đã ra đi theo bố tôi.
[젊은 종배의 울음소리]
내 손으로Tôi đã muốn đích thân ra tay trừng phạt hắn.
[종배] 직접 벌주려 그랬어요Tôi đã muốn đích thân ra tay trừng phạt hắn.
차주만 그 새끼는 국회 의원까지 되고Tên khốn Cha Ju Man đó giờ đã trở thành nghị sĩ quốc hội,
떵떵거리면서 잘만 살잖아요Tên khốn Cha Ju Man đó giờ đã trở thành nghị sĩ quốc hội, tối ngày ăn to nói lớn, lại còn sống sung sướng.
그 못된 짓을 하고도tối ngày ăn to nói lớn, lại còn sống sung sướng.
우린Còn chúng tôi,
부모님부터 자식까지từ đời cha mẹ đến con cháu, ai cũng phải chịu cực khổ và đau đớn.
이렇게 다 힘들고 아픈데từ đời cha mẹ đến con cháu, ai cũng phải chịu cực khổ và đau đớn.
[애잔한 음악]
[키보드 조작음]
[무거운 음악]
[한숨]Chẳng tìm được bài báo nào hết.
뉴스가 없네Chẳng tìm được bài báo nào hết.
[키보드 조작음]
[힘주는 소리]
[차분한 음악]
엄마Mẹ.
[예분] '최측근'Người thân cận…
[의미심장한 효과음]
[갈매기 울음]
[예분] 아저씨, 안녕하세요Cháu chào chú ạ.
[옥희 부] 아이고, 예분이 아니여?Ôi chao, Ye Bun hả cháu? Giờ này chắc Ok Hui đang ở siêu thị đó.
옥희 슈퍼에 있을 텐디?Giờ này chắc Ok Hui đang ở siêu thị đó.
아, 저 아저씨 뵈러 왔어요Cháu đến để gặp chú ạ.
[옥희 부가 웃으며] 나를?Chú á?
[예분] 그, 십몇 년 전에요Chú còn nhớ mấy tin đồn ầm ĩ về việc tái quy hoạch
관광특구다 재개발이다 해서 여기 막 시끄러웠었잖아요Chú còn nhớ mấy tin đồn ầm ĩ về việc tái quy hoạch và đặc khu du lịch từ hơn mười năm trước chứ?
[옥희 부] 아이고 시끄럽다 뿐이겄냐Ôi trời ạ. Không chỉ ầm ĩ thôi đâu. Đại loạn đúng nghĩa luôn ấy chứ.
[힘주며] 아주 그냥 난리가 났지Không chỉ ầm ĩ thôi đâu. Đại loạn đúng nghĩa luôn ấy chứ. Lúc đó chẳng có ai là không mất tiền hết.
아이, 그때 피해 안 본 사람이 없었어Lúc đó chẳng có ai là không mất tiền hết.
[예분] 저, 그때 윤덕현 의원이란 사람이Cháu nghe nói Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon
재개발에 관여했다 그러던데đã nhúng tay vào việc tái quy hoạch.
아, 소문은 그렇게 났는디Đúng là có tin đồn như vậy.
[옥희 부] 증거도 없고Nhưng không có bằng chứng,
뭐, '윤덕현이가 그랬다' 이렇게 나서는 사람도 없었고mà cũng chẳng có ai đứng ra làm chứng chống lại ông ấy.
- 예? 증언한 사람이 없었어요? - [어두운 음악]Dạ? Không có ai ra làm chứng sao? Nhưng cháu vừa đọc trên báo là có người thân cận với ông ấy
[예분] 그때 기사 보니까 윤덕현 의원 최측근이Nhưng cháu vừa đọc trên báo là có người thân cận với ông ấy sẽ ra làm chứng trước tòa mà?
증인으로 법정에 선다고 나왔던데요?sẽ ra làm chứng trước tòa mà?
[옥희 부의 웃음]sẽ ra làm chứng trước tòa mà? Báo chí thì viết như vậy,
아이, 신문엔 그렇게 났었는디 막상 아무도 안 나왔디야Báo chí thì viết như vậy, nhưng thực ra là không có ai xuất hiện cả.
[옥희 부] 아, 그니께 그 양반 죽기 전까지Vì vậy nên lão Yoon Deok Hyeon đó mới đắc cử mấy kỳ liền,
국회 의원도 여러 번 해 먹고 장관까지 해 먹었지Vì vậy nên lão Yoon Deok Hyeon đó mới đắc cử mấy kỳ liền, còn trở thành bộ trưởng trước khi chết nữa.
그때 차 의원 아저씨가 보좌관 아니었어요?Hồi đó chẳng phải chú Cha làm cố vấn bên cạnh ông ấy sao?
[옥희 부] 아이, 그지Đúng đấy.
윤덕현이 수족도 그런 수족이 없었다니께Anh ta là người trung thành nhất với Yoon Deok Hyeon đó.
최측근이었겠네요?Cũng cỡ người thân cận chú nhỉ?
[옥희 부] 아이, 그럼, 최측근이지Tất nhiên, thân lắm luôn. Vậy là anh ta cứ thế thừa kế luôn khu vực này từ tay ông ấy.
아이, 그니께 여기 지역구 고대로 그냥Vậy là anh ta cứ thế thừa kế luôn khu vực này từ tay ông ấy.
물려받은 거 아니여Vậy là anh ta cứ thế thừa kế luôn khu vực này từ tay ông ấy.
[계속되는 어두운 음악]
[새 지저귀는 소리]
[무거운 음악]KIM SI A, LEE JI SUK, PARK SEUNG GIL
[미란의 한숨]
뭘 그렇게 뚫어져라 쳐다봐?Hai người nhìn gì mà chăm chú vậy?
[미란의 한숨]Tôi đã suy nghĩ đủ kiểu rồi,
[미란] 아무리 생각해 봐도Tôi đã suy nghĩ đủ kiểu rồi,
피해자들 사이에 접점도 없고 공통점도 없고mà vẫn chẳng thấy điểm chung nào giữa các nạn nhân.
[덕희] 성별도 다르고요Giới tính của họ cũng khác nhau.
[미란] 아, 무슨 살해 동기라도 나와야 수사를 할 텐데Phải tìm ra động cơ gây án thì mới điều tra được.
뭐, 아무것도 없어요Nhưng chẳng có gì hết. Đến mức này,
와, 이 정도면Đến mức này,
그냥 살인 자체를 즐기는 사이코패스 짓 아니에요?có khi hắn chỉ là một kẻ tâm thần đam mê giết người thôi.
[덕희] 세 번째 살인 이후로는 공백이 꽤 있지 않습니까?Từ lần thứ ba hắn giết người đến giờ cũng đã khá lâu rồi nhỉ?
쓰읍, 이게 영 불안한데Tự dưng tôi thấy bất an quá.
조만간 또 시도하지 않을까요?Chắc hắn sẽ lại sớm ra tay tiếp thôi nhỉ?
안 하는 게 아니라 못 하는 걸 수도 있어Khả năng cao là hắn đang không thể ra tay.
[덕희] 예? 그, 그게 뭔 말씀이세요?Dạ? Anh nói vậy là sao?
이미 범인이 우리 레이더망 안에 있을 수 있다고Thủ phạm có thể lọt vào mạng lưới dò tìm của chúng ta rồi.
[의미심장한 효과음]
[장열] 뭐 하세요?- Anh làm gì vậy? - Hết hồn!
[종묵] 아이, 깜짝이야! 이 자식 왜 갑자기 나타나고 지랄이여, 씨- Anh làm gì vậy? - Hết hồn! Cái thằng này, tự dưng nhảy bổ từ đâu ra thế?
반장님도 놀라니까 말이 빨라지시네Thì ra lúc giật mình, anh bắn liên thanh luôn.
[장열] 여기서 뭐 하십니까?Anh làm gì ở đây vậy? Tôi á? Điều tra.
나? 수사Tôi á? Điều tra.
무슨 수사요?Điều tra gì cơ?
내가 지금 무슨 수사 하겄냐? 연쇄 살인 사건 수사지, 쯧Còn cái gì được nữa? Điều tra vụ giết người hàng loạt.
[종묵] 아무것도 없네Chẳng có gì ở đây hết.
뛰댕겨, 걸어 댕기지 말고Chạy đi, đừng có lê từng bước như vậy.
수사는 발로 하는 겨Điều tra là phải dùng chân nhiều vào.
[한숨]
[익살스러운 효과음]
[흥미로운 음악]
[장열의 당황한 숨소리]
아, 뭐…Gì vậy…
[전동 공구 작동음]
[계속되는 공구 작동음]
[종묵의 아파하는 소리]
[종묵] 아이씨, 뭐여?Ơ kìa, làm gì thế?
[장열] 반장님이야말로 지금 뭐 하는 겁니까?Tôi mới phải hỏi anh câu đó.
[종묵] 내가 뭐?Tôi làm gì đâu?
- [장열] 일단 따라와 봐요 - [종묵] 아, 아!Anh cứ đi theo tôi đã. Tôi là đội trưởng đó. Có bỏ ra không?
나 반장이여, 안 놔, 이거?Tôi là đội trưởng đó. Có bỏ ra không?
[장열] 왜 자꾸 동선이 겹치는 건데요?Sao chúng ta cứ đụng mặt nhau hoài vậy?
뭐 알고 있죠?Anh biết chuyện gì đó, phải không?
[종묵] 쓰읍Anh biết chuyện gì đó, phải không?
나만 아는 건 아닌 거 같은디?Hình như đâu chỉ mình tôi biết?
그럼 서로 아는 거 까기로 하죠Vậy cùng nói ra thứ mình biết đi.
[종묵] 가위바위보Oẳn tù tì.
그, 옛날에 윤덕현 의원이랑Hồi xưa, Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon cùng Nghị sĩ Cha, cố vấn cũ của ông ta,
보좌관 시절의 그, 차 의원이랑Hồi xưa, Nghị sĩ Yoon Deok Hyeon cùng Nghị sĩ Cha, cố vấn cũ của ông ta, từng tiến hành một đồ án tái quy hoạch khá lớn.
재개발한다고 크게 한탕 했거든từng tiến hành một đồ án tái quy hoạch khá lớn.
그때 당시 그, 시위하던 비상 대책 위원장이Lúc đó, Trưởng ban Ứng phó Khẩn cấp từng đứng ra biểu tình đã biến mất không một dấu vết.
감쪽같이 사라졌어đã biến mất không một dấu vết.
그 사람 아들이 김선우여Kim Seon Woo là con trai của người đó.
무진에 내려온 게 차주만 때문이었구만Vậy ra anh ta chuyển về Mujin là vì Cha Ju Man.
니가 아는 건 뭔디? 말해 봐Còn cậu biết chuyện gì? Nói tôi nghe đi.
[장열] 아무래도 연쇄 살인Hình như Kim Seon Woo
김선우랑 연관 있는 거 같습니다có liên quan đến các vụ giết người.
뭐여? 확실한 겨?Cái gì cơ? Cậu chắc chứ?
[종묵] 뭔디?Như thế nào?
아이, 뭐가 있으니께 니가 지금 그렇게 생각하는 거 아니여?Phải có chứng cứ gì thì cậu mới nghĩ như vậy chứ?
아이, 그게, 사이코메트… [한숨]À thì, do khả năng thấu thị…
- 혹시 - [흥미롭고 신비스러운 음악]Anh có tin người ngoài hành tinh tồn tại không?
외계인이 있다고 생각하십니까?người ngoài hành tinh tồn tại không?
[익살스러운 효과음]
초능력은 믿으세요?Anh có tin vào siêu năng lực không?
[익살스러운 효과음]
- 뭔 개소리여, 인마? - [음악이 멈춘다]Nói xàm xí cái gì vậy? Sao lại hỏi về người ngoài hành tinh với siêu năng lực?
외계인이 어디 있고 뭔 초능력을 믿어, 인마?Sao lại hỏi về người ngoài hành tinh với siêu năng lực?
[종묵] 우리 경찰은 그렇게Cảnh sát chúng ta không nên tin những thứ mê tín đó đâu.
허황시러운 거 믿으면 안 되는 겨, 쯧Cảnh sát chúng ta không nên tin những thứ mê tín đó đâu. Tóm lại là sao nào?
뭔디?Tóm lại là sao nào? Kim Seon Woo liên quan thế nào đến vụ án?
김선우랑 뭔 연관이 있는 건디?Kim Seon Woo liên quan thế nào đến vụ án?
아이, 그냥 제 촉이 그래요Chỉ là tôi linh cảm vậy thôi.
쓰읍
아, 이거 완전히 허황시러운 놈이네, 응?Cậu đúng là có vấn đề về thần kinh rồi. Này, đồ quỷ.
[종묵] 야, 인마 그런 거는 촉이 아니고Này, đồ quỷ. Đấy không phải linh cảm.
의심병이여, 의심병Mà là bệnh đa nghi đấy.
이 자식이 그냥 나만 얘기하게 하고 그냥Thằng quỷ này rốt cuộc lại bắt mình mình nói ra.
쯧, 아휴
- [탁 치는 소리] - [한숨]
[성스러운 음악]
[종묵의 기침 소리]
[종묵] 여기서 뭐 혀?Anh làm gì ở đây thế?
아…
아, 제가 큰 죄를 지었는데Tôi đã phạm phải một tội lớn.
[종배] 혼자서는 감당이 안 돼서Một mình tôi không tài nào cáng đáng nổi,
신부님한테 고해 성사라도 받아 보게요Một mình tôi không tài nào cáng đáng nổi, nên mới đến tìm linh mục để xưng tội.
참 나Trời ạ.
아, 이 동네는 대체 세계관이 어떻게 돼 가는 겨, 어?Đã xảy ra chuyện gì với thế giới quan của người dân khu này vậy? Thầy đồng thì tìm gặp linh mục,
[종묵] 무당이 성당에 오지 않나Thầy đồng thì tìm gặp linh mục,
한 놈은 초능력을 믿냐고 하지 않나rồi có người còn hỏi tôi có tin vào siêu năng lực không.
아주 동네가 미쳐 가는구먼Nguyên cái xóm này mất trí hết rồi.
초능력 믿냐고 누가 그래요?Ai đã hỏi anh về siêu năng lực vậy?
한 놈 있잖여, 정신 나간 놈Cái tên đầu óc chập cheng đấy.
문 형사님이요?Thanh tra Moon sao? Đúng là thầy đồng có khác.
무당은 맞네Đúng là thầy đồng có khác.
[멀어지는 발소리]Đúng là thầy đồng có khác.
[긴장감 있는 음악]
[흥미롭고 긴장되는 음악]
[드르륵 문 닫히는 소리]
[음악이 멈춘다]
[선우] 짐은 갑자기 왜 싸세요?Sao tự dưng chú lại xếp hành lý?
아, 수락산에 제 신어머니가 계시거든요Thần mẫu của tôi sống ở núi Surak.
신어머니도 만나 뵙고Tôi định đến đó thăm người và ở lại cầu nguyện vài hôm.
며칠 정성 기도 좀 드리고 오려고요Tôi định đến đó thăm người và ở lại cầu nguyện vài hôm.
아…
저스틴은요?Còn Justin thì sao?
아, 다시 이모님 댁에 보냈어요Tôi lại gửi thằng bé về nhà dì người quen rồi.
며칠 저 없이 잘 계세요Tôi đi mấy hôm, thầy giữ gìn sức khỏe nhé.
[선우] 네, 조심히 다녀오세요Vâng, chú đi cẩn thận ạ.
[딸랑거리는 무령 소리]
- 근데요, 아저씨 - [어두운 음악]Nhưng mà… Chú này.
[긴장되는 효과음]
여기 있던 냉동 만두 어디 있어요?Đống màn thầu đông đá trong tủ đâu rồi ạ?
아, 그거 선생님 거였구나Thì ra là của thầy à?
- [종배의 당황한 숨소리] - [익살스러운 음악]
어쩐지 내가 안 먹는 라면이 있더라Bảo sao nhìn không giống loại mì tôi hay ăn.
아이고, 아유, 형사님Ôi trời. - Cậu thanh tra. - Chú đi đâu à?
어디 가세요?- Cậu thanh tra. - Chú đi đâu à?
아, 예, 저…À vâng, tôi…
[선우] 아저씨!Chú ơi!
[종배] 예, 예Tôi đi nhé.
[무거운 음악]
- [의미심장한 효과음] - [물결 일렁이는 소리]
[어두운 효과음]
[한숨]
[장열] 차 의원한테 원한이 있는 건 알겠는데Mình hiểu anh ta có ân oán với Nghị sĩ Cha. Vậy còn những nạn nhân khác?
다른 피해자들은?Vậy còn những nạn nhân khác? Có thấy mối liên hệ nào đâu.
아무 접점이 없는데Có thấy mối liên hệ nào đâu.
아휴, 모르겠다, 씨Thôi chịu đấy.
- [섬뜩한 효과음] - [장열의 놀란 소리]
거기서 뭐 해?Cô làm gì ở đó vậy?
형사님 기다렸어요Tôi ngồi đợi anh.
[장열] 어?Sao?
형사면 옛날 사건 기록 같은 거 볼 수 있죠?Anh là cảnh sát nên sẽ xem được hồ sơ của những vụ án cũ, đúng không?
응, 뭐, 기록이 남아 있다면Đúng vậy, nếu vẫn còn hồ sơ thì được.
그럼 사건 하나만 봐 주시면 안 돼요?Vậy anh giúp tôi kiểm tra một vụ được không?
아, 근데 내가 지금 그럴 시간이 없을 거 같은데Nhưng mà bây giờ tôi không có thời gian để làm việc đó.
[예분] 2005년 11월 13일Vào ngày 13 tháng 11 năm 2005,
무진 방파제에서 차량이 추락했고một chiếc xe đã lao từ trên đê Mujin xuống biển.
원인은 자살이에요Nguyên nhân tử vong là tự sát.
바쁘시더라도 한 번만 봐 주세요Tôi biết anh bận, nhưng xin hãy xem giúp tôi.
저희 엄마 사건이에요Đó là vụ án của mẹ tôi.
[고조되는 음악]
[날카로운 효과음]
[의미심장한 음악]
[스위치 조작음]
2005년Năm 2005…
[긴장감 있는 음악]
[장열] '부검 결과 시신에서 수면제 성분이 검출'"Khám nghiệm tử thi phát hiện thuốc ngủ trong thi thể nạn nhân.
'수면제 농도가 평소 처방된 범위에 있어'Nồng độ thuốc ngủ vẫn ở trong phạm vi tiêu chuẩn, nên khả năng cao là tử vong do đuối nước.
'익사일 가능성이 높음'nên khả năng cao là tử vong do đuối nước.
'외상 흔적 없음'Không có dấu hiệu chấn thương bên ngoài."
[새소리]
- [무거운 효과음] - [차분한 음악]
[장열] 당시 운전석에 앉아 있던 정미옥 씨는"Jung Mi Ok, người ngồi ở ghế lái khi đó
사이드 브레이크를 풀고 기어를 중립에 놓은 채đã nhả phanh tay và gạt cần số về trạng thái tự do. Trong lúc đạp chân phanh, nạn nhân đã uống thuốc ngủ.
브레이크를 밟은 상태로 수면제를 복용했다Trong lúc đạp chân phanh, nạn nhân đã uống thuốc ngủ.
수면제의 기운이 몸속에 퍼지면서 힘이 빠진 정미옥 씨는Khi thuốc ngủ bắt đầu phát tác, cơ thể cô ấy bắt đầu thả lỏng,
브레이크 페달에서 발을 뗐고khiến chân nạn nhân dần trượt ra khỏi phanh.
차량이 경사면을 따라 서서히 굴러 바다로 떨어졌다Chiếc xe dần lăn xuống dốc và lao xuống biển.
경찰 현장 검증 결과Theo kết quả tái dựng hiện trường, có ba trên năm lần thử là chiếc xe lăn bánh theo dốc và lao xuống biển.
다섯 번 중의 세 번은 실제로 경사도에 따라 차가 내려갔고có ba trên năm lần thử là chiếc xe lăn bánh theo dốc và lao xuống biển. Nhưng có hai lần, chiếc xe không hề di chuyển."
두 번은 차가 움직이지 않았다Nhưng có hai lần, chiếc xe không hề di chuyển."
- [형사] 잡아, 잡아, 잡아! - [저마다의 다급한 소리]Nhưng có hai lần, chiếc xe không hề di chuyển."
사건 자체가 너무 오래됐고Cơ bản là vụ án này đã quá cũ,
현장도 그때랑은 달라hiện trường cũng khác ngày xưa nhiều.
그땐 CCTV도 없어서 내가 검증할 수도 없고Khi đó cũng chả có CCTV, tôi không thể kiểm chứng được.
그러니까 내가 판단할 수 있는 근거는Tất cả những gì tôi có thể phán đoán
[장열] 사건 파일밖에 없는데đều nằm trong hồ sơ vụ án.
서류상으로 봐선 오류가 없어Nhưng không có sai sót gì về mặt giấy tờ cả.
사고사일 수도 있잖아요Có thể đó là một vụ tai nạn mà.
[예분] 내가 볼 땐 우리 엄마 자살할 이유가 없었어요Theo tôi thấy, mẹ tôi chẳng có lý do gì để phải tự sát.
근데 경찰에서 왜 그런 판단을 했는지Nhưng tôi muốn biết tại sao cảnh sát lại kết luận đó là tự sát.
그게 궁금한 거예요, 저는Nhưng tôi muốn biết tại sao cảnh sát lại kết luận đó là tự sát.
그렇게 판단한 건Họ kết luận như vậy là do lời khai của Nghị sĩ Cha Ju Man.
[장열] 차주만 의원 증언 때문이었어Họ kết luận như vậy là do lời khai của Nghị sĩ Cha Ju Man. Mi Ok…
- [주만] 미옥이 - [의미심장한 음악]Mi Ok… ngày thường cũng phải chịu nhiều cực khổ.
평소에 좀 많이 힘들어했습니다ngày thường cũng phải chịu nhiều cực khổ.
남편도 일찍 죽고 아버지랑 사이도 안 좋고Chồng cô ấy mất sớm, lại không hòa thuận với bố.
외로웠을 거예요Chắc cô ấy cô đơn lắm.
그렇다고 딸한테 힘들다고 얘기도 못 하고Dù vậy, cô ấy cũng không thể kể với con gái rằng mình thấy mệt mỏi.
저한테 다 내려놓고 싶다고 그럴 때가 많았어요Rất nhiều lần cô ấy nói với tôi rằng cô ấy muốn từ bỏ mọi thứ.
그래서 제가 직접 병원도 소개시켜 줘서Vậy nên tôi đã đích thân giới thiệu phòng khám cho cô ấy,
우울증 약도 먹기 시작하고từ đó cô ấy bắt đầu uống thuốc trị trầm cảm.
좀 밝아 보이길래Tôi thấy cô ấy có vẻ tươi tắn hơn,
이제 괜찮겠다 싶었는데nên cứ nghĩ có lẽ tình hình đã ổn hơn trước.
여전히Nhưng hóa ra
힘들었었나 봐요cô ấy vẫn đau khổ y như trước.
[장열] 실제 정신과 치료 기록도 있었고Trên thực tế, còn có cả lịch sử trị liệu ở khoa tâm thần của mẹ cô,
결국 자살로 종결됐어Trên thực tế, còn có cả lịch sử trị liệu ở khoa tâm thần của mẹ cô, nên vụ án được kết luận là tự sát.
그러니까 다른 가능성도 있었는데Vậy nghĩa là tuy vẫn có những khả năng khác,
차 의원 아저씨 증언 때문에 자살로 종결됐다는 거잖아요nhưng vì lời khai của chú Cha nên mới kết luận là tự sát.
[한숨]Nếu lúc đó chú ấy không khai như vậy thì sao?
만약에 아저씨가 그렇게 증언하지 않았다면요?Nếu lúc đó chú ấy không khai như vậy thì sao?
가능성을 열어 두고 더 심도 있게 조사를 했겠지Thì cảnh sát sẽ đón nhận các khả năng khác và điều tra kỹ càng hơn.
[주만이 크게 웃는다]Quán này thực sự rất đông khách.
[주만] 여기 아주 유명한 맛집인데Quán này thực sự rất đông khách.
제가 줄 서서 사 왔다는 거 아닙니까Cháu đã phải xếp hàng mới mua về được đấy ạ.
어! 예분아 [웃음]Ồ, Ye Bun à! Chà, cháu về đúng lúc lắm.
이야, 잘 왔다, 앉아, 앉아Chà, cháu về đúng lúc lắm. Ngồi xuống đây đi. Mau ngồi đi nào.
앉아 [웃음]Mau ngồi đi nào.
이야!
우리 예분이가 먹을 복이 있네Chao ôi, Ye Bun nhà ta có lộc ăn quá.
너 이게 뭔지 아니?Cháu biết gì đây không?
영양통닭이라고Đây là gà quay nguyên con truyền thống.
옛날 아버지들 월급 타는 날 사 오시던 거거든Ngày xưa, các ông bố thường mua món này về mỗi khi lấy lương đó.
이야, 근데 이게 아직도 있더라고Vậy mà đến giờ người ta vẫn bán.
[주만의 웃음]
아버님도 이거 기억나시죠?Bác, bác còn nhớ món này chứ?
자, 드세요Đây, cháu mời bác.
음! [웃음]
요즘 병원은 어때?Bệnh viện cháu ổn chứ?
잘될 때도 있고 잘 안될 때도 있고 그래요Lúc ổn lúc không, mỗi lúc một khác chú ạ.
아유, 걱정 마 조만간 무진 개발되면Ôi dào, cháu đừng lo. Đợi Mujin được tái quy hoạch rồi,
[주만] 내가 여기 동물 병원 뒤에 아파트 단지 먼저 세울 거고chú sẽ xây một tổ hợp chung cư ngay sau bệnh viện thú y của cháu,
그럼 동물 병원 손님들도 많아질 겁니다chắc chắn bệnh viện sẽ đông khách hẳn.
제가 열심히 뛰겠습니다 [웃음]Cháu sẽ cố gắng hết sức. Cảm ơn cậu vì đã quan tâm đến gia đình tôi.
[의환] 신경 써 줘서 고맙네Cảm ơn cậu vì đã quan tâm đến gia đình tôi.
아이고! 고맙긴요 [웃음]Ôi trời, bác khách sáo quá.
[주만] 아, 미옥이 기일 다 됐지?Sắp đến ngày giỗ của Mi Ok rồi nhỉ?
아휴, 나 그날 저녁에 올게Tối hôm đó anh sẽ lại đến.
Vâng.
[주만] 아휴, 참Trời ạ. Chừng ấy thời gian trôi qua rồi,
오래된 것 같은데도 참 이맘때만 되면Chừng ấy thời gian trôi qua rồi, mà năm nào đến tầm này, cháu cũng thấy trong lòng nặng trĩu.
[가슴을 치며] 이게, 이게, 이게 마음이 그러네mà năm nào đến tầm này, cháu cũng thấy trong lòng nặng trĩu.
[주만이 쩝쩝거린다]
아, 맞다À, đúng rồi.
나 예분이한테 물어볼 거 있었는데Chú có chuyện muốn hỏi cháu đó, Ye Bun.
너 요새 문장열 형사랑 자주 붙어 다닌다며?Nghe nói dạo này cháu hay đi cùng Thanh tra Moon.
[주만의 웃음]Chà, cứ đà này có khi nhà mình lại sắp được ăn cỗ ấy nhỉ?
야, 이거 조만간 국수 먹는 거 아닌지 몰라Chà, cứ đà này có khi nhà mình lại sắp được ăn cỗ ấy nhỉ?
[주만의 웃음]Không phải vậy đâu ạ.
그런 거 아니에요Không phải vậy đâu ạ.
에이Thôi nào.
그런 게 아니면 형사랑 붙어 다닐 일이 뭐가 있어?Nếu không thì sao cháu phải dính lấy cảnh sát?
[주만] 안 그래?Không phải sao?
오빠, 얼른 먹어Anh, anh mau ăn đi.
[현옥] 술, 술 한잔할래?Anh muốn uống rượu không?
내올까?Em lấy rượu nhé?
[주만이 한숨 쉬며] 아니다Thôi khỏi đi.
나도 이제 가 봐야지Giờ anh phải đi đây.
- [어두운 음악] - [의환의 옅은 헛기침]
- 아버님 - [의환] 응Bác ơi. Ừ?
그만 가 볼게요Cháu đi đây ạ.
[의환] 어, 그래, 응Ừ, được rồi.
[주만의 헛기침]
[문소리]
[덜그럭 소리]
[탁 내던지는 소리]
[현옥의 성난 숨소리] 나쁜 놈Tên xấu xa.
그동안 착한 얼굴에 속았어Bao lâu nay chúng ta đã bị cái vẻ mặt tử tế đó lừa.
[계속되는 어두운 음악]
그럼 조심히 가게Cậu đi đường cẩn thận nhé.
[주만] 그때Khi đó…
미옥이가 아버님 말 듣고 수의학과를 갔어야 했는데lẽ ra Mi Ok nên nghe lời bác và theo học khoa thú y.
그쵸?Bác nhỉ?
뭐, 그래도 손녀가 물려받았으니 얼마나 다행이에요Mà cũng may, ít ra đã có cháu gái bác chịu tiếp quản bệnh viện rồi.
예분이가 가만 보면Lắm lúc cháu thấy
미옥이 많이 닮았어요Ye Bun giống Mi Ok thật đấy.
얼굴만 닮은 게 아니라Không chỉ giống ngoại hình, mà còn giống cả tính cách nữa.
성격도 닮은 거 같아요mà còn giống cả tính cách nữa.
아주 씩씩하고Rất sôi nổi,
- [서서히 고조되는 음악] - 겁이 없어và không biết sợ.
딱 미옥이가 그랬거든요Mi Ok ngày xưa cũng hệt như vậy.
아휴Chọn rời đi như vậy là bất hiếu với bố mẹ quá.
그렇게 가는 것도 부모한텐 불효인데Chọn rời đi như vậy là bất hiếu với bố mẹ quá.
미옥이 얘기Cậu đừng có tuỳ tiện
함부로 하지 말게!nói về Mi Ok như vậy.
[헛웃음]
- 아휴, 죄송해요 - [긴장되는 음악]Ôi trời, cháu xin lỗi.
안타까워서 그랬어요Chỉ là cháu thấy thương cô ấy quá thôi.
제가 좀 더 신경 썼으면Nếu lúc đó cháu quan tâm đến cô ấy hơn, có lẽ cô ấy đã không thành ra như vậy.
그렇게까진 안 됐을 텐데có lẽ cô ấy đã không thành ra như vậy.
이놈!Thằng khốn!
우리 미옥이 자살 아닌 거Cậu biết rõ hơn ai hết
니놈이 더 잘 알잖아!là Mi Ok nhà tôi không tự sát kia mà!
[의환의 거친 숨소리]
제가요?Cháu sao?
제가 어떻게요?Làm sao cháu biết được?
[주만] 하긴 뭐, 부모 입장에선 그렇게 믿고 싶으시겠죠Cháu hiểu là bậc làm cha mẹ như bác sẽ muốn tin như vậy. Nhưng bác ạ…
근데요Nhưng bác ạ…
- 맞아요, 자살 - [무거운 음악]Cô ấy tự sát thật đấy.
미옥이 많이 힘들어했어요Mi Ok thực sự đã rất mệt mỏi.
그중 큰 부분이 아버님이었고요Bác là một trong những nguyên do lớn nhất đấy. Đồ khốn…
[의환] 이, 이, 이, 예이!Đồ khốn…
[의환이 흐느낀다]
아이고
왜 이러세요, 아버님Sao bác lại như vậy?
나랏일하는 사람한테 이러시면Bác mà làm thế này với người nhà nước
[주만] 죄가 더 커요là tội nặng thêm đấy.
[왈왈 짖는 소리]là tội nặng thêm đấy.
얘 좀 봐?Xem con chó kìa. Còn kính chủ hơn phụ tá của mình.
우리 보좌관보다 낫네Xem con chó kìa. Còn kính chủ hơn phụ tá của mình.
[다가오는 발소리]
[예분] 멍아, 너 왜 그래?Gâu à, con sao thế?
[현옥] 아버지 무슨 일이세요? 예?Bố ơi, có chuyện gì vậy?
[의환] 어어, 아니다Bố ơi, có chuyện gì vậy? Không có gì đâu.
갑자기 왜 이러나 몰라Không hiểu sao tự dưng nó lại sủa.
[짖는 소리가 계속된다]
[주만] 그럼 가 볼게요Thôi, cháu về nhé.
[으르렁거리며 짖는다]
[현옥] 아버지, 괜찮아요? 괜찮아요? 응?Bố, bố không sao chứ?
[연신 왈왈 짖는다]
[예분] 멍아Gâu à.
괜찮아, 진정해, 어?Không sao đâu. Bình tĩnh lại đi.
일로 와, 멍이 일로 와Lại đây nào.
[예분의 힘주는 소리]Không sao đâu con.
괜찮아, 괜찮아Không sao đâu con.
- 무슨 일이 있었던 거야? 응? - [끼깅거리는 소리]Đã xảy ra chuyện gì vậy?
[신비로운 효과음]
- [무거운 음악] - [의환] 이놈!Tên khốn!
우리 미옥이 자살 아닌 거 니놈이 더 잘 알잖아!Cậu biết rõ hơn ai hết là Mi Ok nhà tôi không tự sát kia mà!
[의환이 흐느낀다]
[놀란 숨소리]
엄마 자살한 거 아니죠?Mẹ cháu không tự sát, đúng chứ?
[예분] 차 의원 아저씨랑 연관 있다고 생각하신 거죠?Ông nghĩ vụ đó có liên quan đến chú Cha đúng không?
그래서 그렇게 싫어하시는데도 옆에 계셨던 거죠?Vậy nên dù căm ghét vô cùng, ông vẫn ở bên cạnh chú ấy.
후원자 명단도 가져오신 거고요Vậy nên ông mới trộm danh sách nhà tài trợ.
알고 싶어요Cháu muốn biết.
할아버지가 왜 그렇게 생각하셨는지Ông hãy cho cháu biết vì sao ông lại nghĩ như vậy đi.
저한테는 알려 주세요Ông hãy cho cháu biết vì sao ông lại nghĩ như vậy đi. Cháu đừng bận tâm đến chuyện này.
너는 상관하지 마라Cháu đừng bận tâm đến chuyện này.
어떻게 상관을 안 해요, 가족인데?Sao có thể không bận tâm? Chuyện nhà mình mà!
우리 가족이잖아요!Chúng ta là gia đình mà!
[예분] 미리 저한테 말씀해 주실 순 없으셨어요?Sao ông không thể nói với cháu sớm hơn?
왜 제 생각은 안 하세요?Sao ông không nghĩ cho cháu?
아무것도 모르고 아저씨랑 웃고 떠들고Cháu chả biết gì, suốt ngày cười nói với chú ấy.
그 모습 보면서 참 한심하셨겠어요Nhìn cháu vậy, chắc ông thấy cháu thảm hại lắm.
니 엄마 아니고Đây không phải chuyện về mẹ cháu,
내 딸 일이다mà là về con gái của ông.
[의환] 애초에 니가 안 생겼으면Nếu ngay từ đầu không có cháu…
애초에 니 아빠 안 만나고 내 품에 있었으면Nếu ngay từ đầu con bé không gặp bố cháu mà ở yên bên cạnh ông,
아무 탈 없었을 일những chuyện này đã chẳng xảy ra.
정리를 해도 내가 할 거고Ông sẽ là người thu xếp mọi thứ,
마무리 내가 지을 거다và chính ông sẽ kết thúc tất cả.
[떨리는 숨소리] 그러세요Tùy ông thôi. Ông cứ tự xử chuyện của con gái ông.
할아버지 딸 일은 알아서 하시고Ông cứ tự xử chuyện của con gái ông.
[예분] 제 엄마 일은 제가 알아서 할게요Còn cháu sẽ tự xử chuyện của mẹ cháu.
어차피 우리 가족 아니잖아요Dù gì chúng ta cũng đâu phải gia đình.
자나?Ngủ rồi à?
[스르륵 문 열리는 소리]
[후 내뱉는 소리]
[장열] 봉예분Bong Ye Bun.
안 춥냐?Không lạnh à? Cô làm gì ở đây thế?
여기서 뭐 해?Cô làm gì ở đây thế?
뭐, 가출했어?Cô vừa bỏ nhà đi à?
- [예분] 네 - [장열] 어?Đúng vậy. Sao?
진짜 가출했어?Bỏ nhà đi thật sao?
Vâng.
[장열] 뭐야, 또?Lại có chuyện gì vậy?
뭐, 이번엔 위로가 필요해 도움이 필요해?Lần này cô cần được an ủi hay cần được giúp nào?
됐어요Không cần gì cả.
그래?Vậy sao?
[탁 붙드는 소리]
[잔잔한 음악]
[장열이 입소리를 쯧 낸다]
[장열] 뭐, 보아하니Nhìn bộ dạng cô có vẻ đã sẵn sàng tâm sự rồi nhỉ.
얘기할 준비는 되어 있는 거 같고có vẻ đã sẵn sàng tâm sự rồi nhỉ.
이럴 때면Những lúc thế này,
형사님도 초능력이 있으면 좋겠네요tôi lại ước giá mà anh cũng có siêu năng lực.
내 입으로 말하기 껄끄럽고, 부끄럽고Vì tôi thấy vừa bất tiện vừa ngại ngùng khi phải tự mình nói ra.
그냥 알아주면 좋을 텐데Giá mà anh có thể tự biết được.
난 초능력 없이도 알 수 있는데?Chả cần siêu năng lực tôi cũng biết nhé.
할아버지랑 싸웠잖아Cô cãi nhau với ông còn gì.
어떻게 알았어요?Làm sao anh biết chuyện đó?
그 나이에 가출했는데 이모랑 싸우진 않았을 거고Cô lớn đầu như vậy còn bỏ nhà đi, chắc chắn không vì cãi nhau với dì.
할아버지랑 사이 별로 안 좋잖아Quan hệ của cô với ông vốn cũng đâu tốt đẹp gì.
[한숨]
[예분] 엄마 일인데도 나보고 상관하지 말래요Rõ ràng là việc của mẹ tôi, mà ông lại kêu tôi đừng bận tâm.
애초에 손녀로 생각도 안 하셨으니까, 뭐Dù gì ngay từ đầu, ông đã chẳng xem tôi là cháu gái.
그렇게 손녀한테 상처 되는 말Thế nên ông mới dễ dàng nói mấy lời khiến tôi tổn thương như vậy.
아무렇게나 하시는 거겠죠Thế nên ông mới dễ dàng nói mấy lời khiến tôi tổn thương như vậy.
[장열] 사람은 가끔Đôi khi con người ta
마음이랑 다른 말을 할 때가 있어vẫn nói những lời trái với lòng mình mà.
Anh tưởng tôi không phân biệt nổi những lời nói đó sao?
내가 뭐, 그런 것도 구분 못 하는 애인 줄 알아요?Anh tưởng tôi không phân biệt nổi những lời nói đó sao?
그건 얘기하기 전까지 듣기 전까진 모르는 거야Cô sẽ chẳng biết chắc được cho đến khi ông cô nói ra đâu.
그럼 뭐, 한번 만져 보든가Không thì cô thử chạm vào ông cô đi.
좋은 능력을 왜 제일 필요한 데 안 쓰고 있어?Sao có năng lực tốt như vậy mà lúc cần nhất lại không dùng?
무서워요Vì tôi sợ.
뭐가?Sợ gì?
할아버지가Sợ sẽ phát hiện ra…
진심으로rằng ông tôi
나를 미워하고 계실까 봐요thực sự ghét bỏ tôi.
- 이 시간에 웬일? - [문 닫는 소리]Đêm hôm có chuyện gì vậy?
[예분] 나 오늘 여기서 잘 거야Hôm nay tớ sẽ ngủ ở đây.
그래라Cứ vậy đi.
[예분의 한숨]
[예분] 안 물어봐?Cậu không hỏi lý do à?
[옥희] 니가 할아버지랑 싸우고 내 방 온 게 한두 번이냐?Làm như mới lần đầu cậu qua đây ngủ vì cãi nhau với ông cậu ấy.
으이구 [힘주는 소리]Làm như mới lần đầu cậu qua đây ngủ vì cãi nhau với ông cậu ấy.
[예분] 참, 다 귀신들이네Ai cũng tinh ý dã man.
잔다Tớ ngủ đây.
[옥희] 어Ừ.
[예분] 옥희야Ok Hui à.
[옥희] 왜?Sao?
[예분] 우리 엄마Mẹ tớ…
자살한 거 아닐 수도 있어có thể đã không tự sát.
[옥희] 뭐?Cái gì?
[멀리 닭 우는 소리]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
[후루룩거리는 소리]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
[예분] 근데 엄마 아빠는?Bố mẹ cậu đâu rồi?
[옥희] 그물 손질하러 일찍 나갔어Bố mẹ tớ đi dọn lưới sớm rồi.
[예분] 응
역시 부지런하시네 누구랑은 다르게Họ cần mẫn thật, chả như ai đó.
[옥희] 이게, 씨…Con nhỏ này…
[후 부는 소리]
야, 근데 차주만 아저씨가 그렇게 의심되면은Này, nếu đã nghi ngờ chú Cha Ju Man
만져 보면 되는 거 아니야?thì cậu sờ là biết ngay mà.
세세하게 다 봐야 돼Phải xem xét kỹ từng thứ một.
잠깐 만지는 걸로는 안 돼Sờ sơ qua thì chưa đủ.
[예분] 궁금한 거 다 보려면 어느 정도 길게 만져야 되는데Muốn xem hết mọi thứ tớ thắc mắc thì sẽ phải chạm thật lâu.
딴 사람도 아니고Nhưng làm sao tớ có thể sờ mông nghị sĩ quốc hội lâu vậy được?
국회 의원 엉덩이를 어떻게 그렇게 길게 만져?Nhưng làm sao tớ có thể sờ mông nghị sĩ quốc hội lâu vậy được?
[옥희] 아유, 그래서 그렇게 울상을 짓고 다녔냐?Thế nên mặt cậu mới rầu rĩ vậy sao?
그래 보였어?Trông tớ rầu lắm à?
[옥희] 길게 만지는 거Vậy cậu chỉ cần
그거만 해결되면 되는 거지?sờ đủ lâu là được phải không?
[한숨]
[장열] 응? 아…
아, 뭐야? 왜 하필 여기… [한숨]Sao cứ phải đỗ xe…
아휴, 씨
[차 문 닫히는 소리]
뭐야? 이거 어디 갔어?Gì vậy? Đi đâu mất rồi?
아이, 에헤이, 이씨
[장열의 옅은 헛기침]
[선우] 아침부터 고생 많으시네요Mới sáng ra mà anh năng nổ thật.
아침은 드셨어요?Anh ăn sáng chưa?
[장열의 한숨]
9시까지는 여기서 근무할 거고요Tôi sẽ làm ở đây đến 9:00.
[선우] 어, 그다음엔 공방 가서 일하다가 한 11시쯤?Sau đó tôi sẽ qua xưởng để làm ít đồ gỗ rồi về nhà vào khoảng 11:00.
그쯤 집에 갈 거예요rồi về nhà vào khoảng 11:00.
딴 약속은 없고요Cũng không hẹn gặp ai.
[피식 웃는다]
혹시 못 따라오실까 봐Tôi sợ anh không theo kịp thôi.
아나, 저, 이씨Trời ạ, cái tên đó…
- [탁 던지는 소리] - [한숨]
[장열] 어, 왔어?Ừ, cậu đến rồi à?
예, 선배님, 시키실 일이 뭡니까?Vâng, tiền bối. Anh muốn tôi làm gì?
저번에 조사해 보라고 했던 김선우 알지?Nhớ Kim Seon Woo tôi từng dặn điều tra chứ?
Vâng.
오늘부터 니가 따라붙어라Từ nay hãy bám theo anh ta.
아, 진짜 뭐가 있는 겁니까?Vậy là anh ta có vấn đề gì thật sao?
[장열] 잘 따라붙어 그 새끼 눈치 되게 빠르니까Cậu phải theo sát vào đấy. Tên quỷ đó nhanh nhạy lắm.
예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
왜요?Sao vậy ạ?
야, 인마Này, thằng ranh.
니가 지금 쓸데없는 소리 해 가지고 지금Cậu suốt ngày làm mấy việc vô bổ nên giờ tôi cũng lây bệnh đa nghi rồi đó!
나까지 의심병 도졌잖여, 쯧Cậu suốt ngày làm mấy việc vô bổ nên giờ tôi cũng lây bệnh đa nghi rồi đó! Tôi không tự nhiên nghi ngờ anh ta đâu.
괜한 의심 아니라니까요Tôi không tự nhiên nghi ngờ anh ta đâu.
하여튼 뭐, 이런 일이 그 정말정말 일어나선 안 되는 거지만Tóm lại, cho dù việc này thực sự không nên xảy ra,
[종묵] 다음 피해자가 이, 차 의원이라고 쳐, 응nhưng cứ giả sử nạn nhân tiếp theo là Nghị sĩ Cha đi.
차 의원에 대한 김선우의 동기는 명확혀Động cơ gây án của Kim Seon Woo đối với anh ta là rất rõ ràng.
원한Oán hận.
근디 김선우랑 BJ 시아는?Nhưng Kim Seon Woo đối với BJ Si A thì sao?
지 번호 준 거?Vì cô ấy cho cậu ta số sao?
그러면은 김선우랑 박승길이는?Vậy còn Kim Seon Woo và Park Seung Gil?
같은 시기에 무진에 있었던 거?Vì họ đều ở Mujin cùng một thời điểm?
그러면은 김선우하고 이지숙은?Vậy Kim Seon Woo với Lee Ji Suk thì sao? LEE JI SUK (27)
이건 아예 없네?Không liên quan gì đến nhau luôn.
[장열] 김선우와의 접점은 없을지 몰라도Có thể các nạn nhân không có liên hệ gì với Kim Seon Woo,
피해자들 사이의 공통점은 있을 수도 있죠nhưng họ có thể có điểm chung nào đó mà.
그러니께 그게 뭐냐고Bởi mới nói, ý cậu là điểm gì?
[종묵] 여, 남, 여, 남Nữ, nam, nữ, nam…
뭐, 남녀평등이 공통점이여?Hay điểm chung là nam nữ bình đẳng?
[한숨]
야, 인마, 초능력보다 이게 지금 말이 되는 겨!Này, đồ quỷ! Nói vậy nghe còn hợp lý hơn ba cái vụ siêu năng lực đó!
무진의 일꾼 차주만 의원님 안녕하십니까!Chào chú Nghị sĩ Cha Ju Man, con ong chăm chỉ của Mujin!
[주만] 어, 옥희야 뭐 하니, 여기서?Ừ, Ok Hui à. Cháu làm gì ở đây?
아저씨 기다렸죠Cháu đang đợi chú.
나를? 왜?Đợi chú á? Sao vậy?
암만 생각해도 아저씨 이번 공약 말이에요Cháu cứ suy nghĩ mãi về công ước chú đưa ra lần này,
[옥희] 너무 중장년층 위주로 가신 거 아니에요?cháu thấy chú hơi thiên vị tầng lớp trung niên.
아니, 우리 MZ 세대들을 위한 공약이 하나도 없다고요Chú chẳng hứa hẹn gì liên quan đến giới trẻ bọn cháu cả.
아저씨 이러시면은 다음 선거 때 큰 저항 받으실 수도 있어요Chú mà làm vậy, tới lần bầu cử sau sẽ dễ vướng phải làn sóng phản đối đó.
3선, 4선, 막 5선 막 이렇게 하셔야 되는데Cháu mong chú sẽ đắc cử thêm ba, bốn hay năm kỳ nữa lận mà!
아유, 나 진짜 걱정돼서 어떡하지?Trời ạ, cháu thấy lo quá. Làm sao đây?
그 정도인 거야?Đến mức đó sao?
그렇다니깐요Thật mà chú!
[옥희] 따라오세요Chú đi theo cháu.
아, 이분들은 누구…Những vị này là ai vậy?
[유쾌한 음악]
MZ 세대를 대표하는 얼굴들이에요Những gương mặt đại diện cho thế hệ trẻ bọn cháu.
MZ 며느리고요Cháu là con dâu Gen MZ.
MZ 소상공인Cháu là doanh nhân Gen MZ.
MZ 엔잡러Người đa nhiệm Gen MZ.
MZ 엔프피입니다Cháu là ENFP Gen MZ.
네?Sao?
[옥희의 웃음] 요즘 MZ들은 MBTI 빼고는 얘기가 안 되거든요Dạo này, giới trẻ thích nói đến tính cách kiểu MBTI lắm ạ.
아! [웃음]
[주만] 근데 너무 대낮부터 이런 데 온 거 아니니?Nhưng chúng ta tới quán nhậu giờ này có phải hơi sớm không?
아저씨, 주민의 정성스러운 의견을 듣는데Chú à. Lắng nghe tiếng lòng của dân chúng thì quan trọng gì ngày đêm?
[옥희] 아침저녁이 어디 있어요?Lắng nghe tiếng lòng của dân chúng thì quan trọng gì ngày đêm?
그래, 그럼Được rồi.
[주만] 젊은 세대들을 위해서 내가 해 줄 수 있는 게 뭔지Cùng nghe xem chú có thể làm gì để phục vụ giới trẻ của chúng ta nào.
좀 들어 보자Cùng nghe xem chú có thể làm gì để phục vụ giới trẻ của chúng ta nào.
[옥희 일행의 환호성]
자, 그럼 일단Được rồi, trước hết…
[옥희] 일단 우리 목 좀 축이고 시작할까요?Chúng ta khởi động cổ họng trước khi bắt đầu nhé?
[경쾌하고 리드미컬한 음악]
[날렵한 효과음]
[옥희의 개운한 탄성]
[옥희] 이게 요즘 젊은 사람들한테 핫한Đây là cách giới trẻ rất hay dùng để pha bom soju chú ạ.
쏘맥 먹는 방법이거든요Đây là cách giới trẻ rất hay dùng để pha bom soju chú ạ.
젊은 사람들의 마음을 알려면Muốn hiểu được tiếng lòng của người trẻ,
젊은 사람들의 문화를 알아야 되는 거 아니겠어요?chú phải biết về văn hóa của họ, đúng không ạ?
[주만] 아니 이렇게 이른 시간부터?Nhưng giờ vẫn còn hơi sớm mà?
마셔요, 빨리Chú mau uống đi nào.
[옥희 일행] 원샷, 원샷 원샷, 원샷, 원샷!- Cạn ly! - Cạn ly!
원샷, 원샷, 원샷, 원샷, 원샷!- Cạn ly! - Cạn ly!
[옥희 일행의 환호성]- Cạn ly! - Cạn ly!
[옥희의 개운한 탄성]
[주만] 그래서 의견이 뭔데?Vậy ý kiến của cháu là gì?
다음!Tiếp!
[옥희 일행의 환호성]
[옥희] 와!
[옥희 일행] 원샷, 원샷, 원샷 원샷, 원샷, 원샷!- Cạn ly! - Cạn ly!
[옥희의 시원한 숨소리]
[긴장감 있는 음악]
[시원한 숨소리]
[옥희의 시원한 숨소리]
[옥희의 지친 숨소리]
[한숨]
[힘겨운 숨소리]
[시원한 숨소리]
[발랄한 효과음]
이제 의견 좀 얘기해 주면 안 되나?Bây giờ cháu nêu ý kiến được chưa nào?
[울먹인다]
[프랑스어로]Tớ sắp chết rồi.
[옥희]Chú ấy uống khỏe quá.
[옥희]Tớ… tuyệt đối sẽ không say.
[옥희]Bởi vì sao?
[주만의 후 내뱉는 소리]
[익살스러운 음악]
[옅은 신음]
[한국어로] 마셔요Uống đi chú.
[옥희] 마셔요, 아저씨Chú ơi, uống đi nào.
마셔요Uống đi chú.
[밝은 음악]
예분아!Ye Bun à.
음, 옥희야Ok Hui à.
[익살스러운 효과음]
[영희, 은혜] 언니Chị ơi.
[옥희 후배들의 힘주는 소리]
- [은혜] 언니 - [미영] 앞에Chị ơi. Trời ạ.
[문 닫히는 소리]
[차분하고 긴장되는 음악]
[신비로운 효과음]
[주만] 그동안 윤 의원이 사들인 땅이랑Đây là số liệu tổng hợp đất đai Nghị sĩ Yoon đã mua
그 땅이 재개발된다고 허위 기사 써 달라고và những khoản tiền ông ta đút lót phóng viên để họ đăng tin sai lệch về việc tái quy hoạch.
- 기자들한테 청탁한 뇌물 장부야 - [의미심장한 음악]để họ đăng tin sai lệch về việc tái quy hoạch. Có thể có cả kế hoạch kinh doanh do ông ấy và bên bất động sản viết.
기획 부동산하고 윤 의원이 같이 만든 사업 계획서도 있어Có thể có cả kế hoạch kinh doanh do ông ấy và bên bất động sản viết.
[주만] 법정에서 증언하면 되는 거지?Tớ ra tòa làm chứng là được, phải không? Ừ.
Ừ.
고마워, 주만아Cảm ơn cậu, Ju Man.
- [퍽퍽 맞는 소리] - [주만의 신음]
[기침 소리]
아이고, 이 미련한 놈 [웃음]Trời ơi, cái thằng dại gái.
내가 국회 의원으로 만족하겠어?Cậu nghĩ tôi sẽ thỏa mãn với chức nghị sĩ quốc hội quèn này sao?
나 올라가고 싶은 만큼 올라갈 거야Cậu nghĩ tôi sẽ thỏa mãn với chức nghị sĩ quốc hội quèn này sao? Tôi sẽ leo lên địa vị cao nhất có thể.
그럼 이 지역구 니 거 될 건데Nếu vậy, nguyên quận này cũng sẽ thuộc về cậu còn gì.
이놈아Thằng ngu này.
여자는 아주 잠깐이고 권력은 아주 오래가는 거야Phụ nữ chỉ là nhất thời, quyền lực mới là mãi mãi.
결정해Quyết định đi. Không muốn què quặt ra khỏi đây thì mang tài liệu về
병신 돼서 나가든가 자료를 찾아오든가Không muốn què quặt ra khỏi đây thì mang tài liệu về
아니면 그 자료 못 쓰게 만들든가hoặc làm cô ta không thể dùng đống tài liệu đó.
[고조되는 음악]
[차 문 닫히는 소리]
[드르륵 밀리는 소리]
[첨벙 빠지는 소리]
- [예분의 힘주는 소리] - [무겁게 가라앉는 음악]
[거친 숨소리]
[광식] 잠복하는 겨?Cậu đang mai phục à?
잠복 아니에요Dạ không.
에이Ôi dào. Tôi thấy trên phim ảnh, cảnh sát đi mai phục
그, 영화나 드라마 보믄 형사들이 잠복하면은Tôi thấy trên phim ảnh, cảnh sát đi mai phục
[광식] 꼭 그 빵이랑 우유만 먹드만kiểu gì cũng ăn bánh mì với uống sữa.
그런디 왜 그것만 먹는 겨?Mà sao lúc nào các cậu cũng chỉ ăn mấy món đó vậy?
그럼 잠복하는데 설렁탕 먹어요?Chứ chẳng lẽ ăn canh xương bò khi mai phục ạ?
[덕희] 빵이랑 우유가 간단하니까Vì bánh và sữa là nhanh gọn nhất.
[광식의 웃음] 거봐, 맞네Đấy, tôi biết mà. Cậu đang mai phục.
잠복Đấy, tôi biết mà. Cậu đang mai phục.
아…Chú cứ đi đường chú đi ạ.
가던 길 가세요Chú cứ đi đường chú đi ạ.
안 그래도 갈 겨Tôi cũng đang định đi đây.
[광식] 배달할 데도 많은디Có nhiều đơn hàng phải giao lắm.
욕봐Ráng lên nhé.
[광식이 코를 훌쩍인다]
[장열] 반장님Đội trưởng.
한 번만 더 설명해 주시겠습니까?Anh có thể giải thích thêm lần nữa cho tôi được không?
[종묵] 아, 이 자식은Cái thằng này, tôi đã giải thích cho cậu 24 lần rồi mà.
내가 벌써 스물네 번째 얘기하는데, 그냥, 아휴Cái thằng này, tôi đã giải thích cho cậu 24 lần rồi mà.
[장열] 자꾸 되뇌어야 이게 생각이 날 거 아닙니까?Anh phải liên tục nhắc tôi thì tôi mới nhớ được chứ?
아무튼 너는 아주 귀찮은 놈이여, 잉?Cậu đúng là phiền phức thật đấy.
잘 들어Nghe cho rõ này.
- [종묵] 자, 김선우는 - [차분한 음악]Nào. Kim Seon Woo có đủ động cơ để giết Nghị sĩ Cha.
차 의원을 죽일 동기가 충분혀, 왜?Kim Seon Woo có đủ động cơ để giết Nghị sĩ Cha. Tại sao? Vì lẽ ra Nghị sĩ Cha phải làm nhân chứng trước tòa,
차 의원이 재판에서 증언을 하기로 했는데 쌩을 깠어Vì lẽ ra Nghị sĩ Cha phải làm nhân chứng trước tòa, nhưng lại không làm.
결국 윤덕현 비리 재판은 나가리가 되고Cuối cùng, phiên tòa xử tội tham nhũng của Yoon Deok Hyeon đã bị hủy bỏ,
그래서 김선우 엄마는 행방불명이 됐어sau đó mẹ Kim Seon Woo cũng biến mất không một dấu vết.
어뗘?Sao nào?
막 죽이고 싶지?Nghe là muốn giết rồi nhỉ?
철석같이 믿었던 차 의원한테 배신을 당했으니께Họ đã tin tưởng Nghị sĩ Cha vô cùng, nhưng sau cùng lại bị phản bội, thử hỏi cảm giác đó
그 배신감이 그, 얼마나 클 것이여nhưng sau cùng lại bị phản bội, thử hỏi cảm giác đó sẽ cay đắng đến mức nào.
배신감Cảm giác phản bội…
[의미심장한 음악]KIM SI A
[뛰는 발소리]
[장열] 니가 왜 여기…Sao cậu lại ở đây?
- 형 - [울리는 말소리]Anh…
배신Phản bội.
[장열] 어쩌면 배신일지도 몰라요Có khi mối liên hệ là sự phản bội.
1차 피해자 김시아Nạn nhân số một, Kim Si A.
[시아] 남친이요? [웃음]Bạn trai sao?
- 아, 저 모쏠이에요 - [무거운 음악]Tôi bao độc thân luôn.
[장열] 남자 친구 있으면서 없는 척Cô ấy đã có bạn trai nhưng giả vờ độc thân để được tặng tiền.
시청자들한테 별사탕 뜯어내고Cô ấy đã có bạn trai nhưng giả vờ độc thân để được tặng tiền.
[시아] 한번 연락해요 내가 술 한잔 살 테니까Nhớ gọi cho tôi nhé. Tôi sẽ khao anh một ly.
[장열] 거기다 김선우한테 꼬리까지 쳤어요Đã vậy cô ấy còn tán tỉnh Kim Seon Woo.
3차 피해자 이지숙Nạn nhân thứ ba, Lee Ji Suk.
[예분] 왜 그랬어요? 나는 지숙 씨 믿고 얘기해 준 건데Sao cô lại làm vậy? Vì tin tưởng nên tôi mới nói với cô.
[애란] 오빠!- Anh ơi! - Cô ấy giả vờ quan tâm Ae Ran,
[장열] 겉으로는 조애란을 위하는 척했지만- Anh ơi! - Cô ấy giả vờ quan tâm Ae Ran,
결국 마담 프락치였어요nhưng thực ra là gián điệp của bà chủ.
박승길은Park Seung Gil đã phản bội người cảnh sát đã tin cậu ta và về phe Giám đốc Baek.
믿고 있던 형사를 배신하고 백 사장의 편에 섰습니다Park Seung Gil đã phản bội người cảnh sát đã tin cậu ta và về phe Giám đốc Baek.
피해자들 모두 누군가 한 번씩 배신했다는Tất cả các nạn nhân có điểm chung là đều đã phản bội ai đó.
공통점이 있어요Tất cả các nạn nhân có điểm chung là đều đã phản bội ai đó.
근데 왜 김선우여? 어?Nhưng sao thủ phạm lại là Kim Seon Woo?
[종묵] 니 말대로 김선우가Nếu đúng như cậu nói, Kim Seon Woo có thù oán với Nghị sĩ Cha vì đã phản bội mẹ cậu ta,
자기 엄마를 배신한 차 의원한테 원한이 있어 가지고Kim Seon Woo có thù oán với Nghị sĩ Cha vì đã phản bội mẹ cậu ta, nhưng cậu ấy lại không giết hắn.
죽인 것도 아니고nhưng cậu ấy lại không giết hắn.
왜 여 애먼 사람들이 죽어 나가냐고Tại sao cậu ấy lại chọn những người này?
애란이를 배신한 저 이지숙이한테 원한이 있을라면은Người có thù oán lớn nhất với Lee Ji Suk vì cô ấy đã phản bội Ae Ran
누구보다 저, 광식이 아니여?đúng ra phải là Gwang Sik chứ?
그리고 요 박승길이한테 배신당한 건 너여Chưa hết, người mà Park Seung Gil phản bội chính là cậu đó.
그렇게 따지면 니가 용의자 아니여? 어?Nói vậy, cậu cũng là nghi phạm à?
자꾸 그렇게Cậu cứ điều tra bằng linh cảm nên mới thành ra như vậy đó.
촉으로다가 이렇게 수사를 하면은 이렇게 되는 겨Cậu cứ điều tra bằng linh cảm nên mới thành ra như vậy đó.
그리고 인마, BJ 시아랑 이지숙은Còn nữa. Theo tôi thấy, hành động của cô BJ và Lee Ji Suk chưa đến mức phản bội.
내가 볼 적에는 배신까진 아니여Theo tôi thấy, hành động của cô BJ và Lee Ji Suk chưa đến mức phản bội.
너무 막 이렇게 억지로다가 잡아 묶은 느낌이 있어Có cảm giác cậu đang hơi gượng ép khi gán ghép các đầu mối.
김선우 입장에선 다 배신으로 느껴질 수도 있어요Nhưng ở lập trường của Kim Seon Woo, có thể đó đều là phản bội.
그려, 좋다, 그러면은, 응?Cứ cho là thế đi. Vậy còn đây thì sao? Dù khả năng vô cùng thấp,
천 번을 양보해서Dù khả năng vô cùng thấp,
[종묵] 김선우가 오지랖 넓게 다 여, 여, 살해했다고 쳐nhưng cứ cho là Kim Seon Woo vì bao đồng mà sát hại những người đó đi.
근데 말이여, 결정적으로다가Nhưng nghe này, kết luận lại,
아니, 여기 있는 피해자들이 뭐 이런 사연이 있는지 없는지làm sao cậu ta biết được tường tận
그거를 김선우 갸가 어떻게 알았을까?câu chuyện của tất cả những nạn nhân ở đây?
아니, 우리 중에 누가 프락치가 있어 가지고Ý cậu là trong số chúng ta
쪼르르 달려가 갖고 갸한테 일러바치기라도 했다는 겨, 뭐여?có ai đó làm gián điệp và chạy đến mách cậu ta hay sao?
알 수 있을 겁니다Anh ta có thể biết được.
[장열] 김선우가 초능력자라면Nếu Kim Seon Woo có siêu năng lực.
[긴장되는 효과음]
어? 뭐야?Gì vậy?
[덕희] 김, 김, 김선우는요?Kim Seon Woo đâu rồi?
김선우 어디 있어요?Kim Seon Woo đâu?
[알바생] 선우 형이요?Anh Seon Woo ạ?
아까 갑자기 일 있다고 대타 좀 해 달라던데요Anh ấy nói có việc đột xuất nên nhờ tôi đến làm thay.
- [어두운 음악] - 언제요?Anh ấy nói có việc đột xuất nên nhờ tôi đến làm thay. Từ bao giờ?
한 시간도 더 됐는데…Khoảng một tiếng trước.
아이…
아니, 말도 없이…Sao lại chẳng nói chẳng rằng…
[덕희] 아휴
[한숨]
- [장열] 어, 배 형사 - [덕희] 선배님- Ừ, Thanh tra Bae? - Tiền bối!
- 김선우가 사라졌습니다 - [장열] 뭐?Kim Seon Woo biến mất rồi. - Cái gì? - Anh ta nói có việc đột xuất,
[덕희] 아니 갑자기 일 있다고 갔답니다- Cái gì? - Anh ta nói có việc đột xuất, rồi bỏ đi luôn. Xin lỗi anh ạ.
죄, 죄, 죄송해요Xin lỗi anh ạ. Cậu mau đến nhà và xưởng gỗ của anh ta kiểm tra thử đi.
너 걔 집이랑 공방에 가 봐, 빨리Cậu mau đến nhà và xưởng gỗ của anh ta kiểm tra thử đi. Thanh tra Moon, đi đâu thế?
[미란] 문 형사님, 어디 가세요?Thanh tra Moon, đi đâu thế? Yêu cầu viện trợ rồi cùng đội trưởng đến văn phòng Nghị sĩ Cha.
지원 요청하고, 반장님하고 차 의원 사무실로 와, 빨리!Yêu cầu viện trợ rồi cùng đội trưởng đến văn phòng Nghị sĩ Cha. - Mau lên! - Tôi biết rồi.
알겠습니다- Mau lên! - Tôi biết rồi.
김선우, 이 새끼Kim Seon Woo, tên khốn này.
[가쁜 숨소리]
[의미심장한 음악]
[날카로운 효과음]
[고조되는 음악]
[긴박한 음악]
[무거운 효과음]
[장열의 한숨]
[강조되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[한숨]
[강렬한 음악]
[음악이 멈춘다]
[예분, 현옥의 다급한 소리]
[현옥의 놀란 소리]PHÒNG PHẪU THUẬT
[현옥] 무슨 일인데요?Có chuyện gì vậy? Bố tôi đã gặp chuyện gì thế?
우리 아버지한테 무슨 일 있는 건데요?Có chuyện gì vậy? Bố tôi đã gặp chuyện gì thế?
- 돌아가 계세요 - [현옥의 울먹이는 소리]- Cô về nhà chờ đi. - Dì ơi.
- 현옥아! - [예분] 어?Hyeon Ok à!
[현옥] 오빠, 무슨 일이야? 말 좀 해 봐, 어?Anh Jong Muk, đã có chuyện gì vậy? Nói em nghe đi.
[예분] 반장님Đội trưởng.
왜 아무도 말을 안 해 주는 건데!Sao không ai nói gì cho em biết vậy?
[예분의 떨리는 숨소리]
[카메라 셔터음]
- [계속되는 카메라 셔터음] - [어두운 음악]
[미란] 흉기도 그렇고 마구잡이로 찔린 자상도 그렇고Cả hung khí lẫn cách đâm loạn xạ
연쇄 살인 사건이랑 똑같아đều giống các án mạng trước đó.
그럼 정 원장님이 연쇄 살인범이란 소리예요?Nghĩa là Viện trưởng Jung chính là sát nhân hàng loạt sao?
모든 게 다 그쪽을 가리키잖아Mọi thứ đều chỉ về ông ấy.
이렇게 딱 떨어지기도 힘들지Có muốn phủ nhận cũng khó.
[타이어 마찰음]
[전동 공구 작동음]
[문 닫히는 소리]
[장열의 거친 숨소리]
무슨 일 있나 봐요?Đã xảy ra chuyện gì sao?
경찰차랑 응급차가 요란하게 가던데Tôi nghe thấy tiếng xe cảnh sát và cấp cứu inh ỏi.
차주만 의원이 죽었어요Nghị sĩ Cha Ju Man chết rồi.
[차분한 듯 긴장되는 음악]
안 놀라네요?Anh không bất ngờ à?
질문 하나만 합시다Tôi hỏi anh một câu nhé.
[장열] 평소보다 한 시간 일찍 퇴근했던데Nghe nói hôm nay anh tan ca sớm một tiếng. Anh đã làm gì vậy?
뭐 했어요?Nghe nói hôm nay anh tan ca sớm một tiếng. Anh đã làm gì vậy?
덕희 씨가 얘기 안 해요?Deok Hee không nói gì sao?
[선우] 계속 나 지켜보고 있었던 거 같은데Hình như cậu ấy theo dõi tôi suốt mà.
[장열의 한숨]
편의점에서 나와서 바로 공방으로 왔어요Sau khi tan làm, tôi về xưởng gỗ luôn.
무슨 일이 있을 때마다 공방이네Hễ xảy ra chuyện thì anh lại lôi xưởng gỗ ra.
[장열] 공방이 참 편해요, 그죠?Xưởng gỗ tiện lợi quá nhỉ?
누가 보면Ai nghe anh nói
문 형사님한테 알리바이 만들려고 공방 차린 줄 알겠어요lại tưởng tôi dựng xưởng gỗ lên chỉ để làm bằng chứng ngoại phạm đó.
[거친 숨소리]
[선우] 질문 끝났으면Nếu anh hỏi xong rồi,
하던 거 해도 될까요?tôi xin phép làm tiếp.
[한숨]
[떨리는 숨소리]
[숨 고르는 소리]
차 의원은 현장에서 사망했고Nghị sĩ Cha đã tử vong tại hiện trường.
[장열] 할아버진Lúc đó ông cô đang bất tỉnh, và đã được đưa vào bệnh viện ngay lập tức.
의식 없는 상태로 바로 병원으로 이송됐어Lúc đó ông cô đang bất tỉnh, và đã được đưa vào bệnh viện ngay lập tức.
아, 그, 수술하면 괜찮으시겠죠?Phẫu thuật xong là ông tôi sẽ ổn thôi, phải không?
[초조한 숨소리]
봉예분Bong Ye Bun.
차 의원 살해 흉기가 할아버지 손에 들려 있었어Hung khí giết Nghị sĩ Cha nằm trong tay ông cô.
[어두운 음악]Tôi biết tôi không nên nói chuyện đó giữa lúc này.
[장열] 이런 상황에 할 얘기 아니라는 건 아는데Tôi biết tôi không nên nói chuyện đó giữa lúc này.
무슨 일이 있었는지 정확하게 알려면Nhưng muốn biết chính xác những gì đã xảy ra,
니 능력이 필요해chúng ta cần sức mạnh của cô.
[예분] 지금…Anh vừa nói…
지금Anh muốn…
나보고 할아버지를?tôi đến chỗ ông tôi…
[예분의 당황한 숨소리]
[예분] 아, 저, 지금 이모 살펴야 돼요Tôi phải về xem dì tôi thế nào đã.
저기, 가 볼게요Tôi đi đây.
아빠Bố.
[현옥이 울먹이며] 아빠Bố ơi!
- [예분] 어? 할아버지, 어? - [현옥] 아빠- Ông. - Bố ơi.
- [예분] 할아버지, 할아버지, 어? - [현옥이 흐느낀다]Ông ơi.
[의사] 아직 의식이 돌아오지 않아서Ông ấy vẫn chưa lấy lại ý thức, tạm thời chúng tôi cần theo dõi thêm.
당분간 상황을 좀 지켜봐야 할 거 같습니다Ông ấy vẫn chưa lấy lại ý thức, tạm thời chúng tôi cần theo dõi thêm. Khi nào chúng tôi được vào thăm ông ấy?
면회는 언제 가능할까요?Khi nào chúng tôi được vào thăm ông ấy?
[경찰] 당분간 면회는 금지입니다Việc thăm hỏi tạm thời sẽ bị cấm.
그게 무슨 말이에요? 내가 딸인데 왜 면회를 못 해요?Cậu nói gì vậy? Tôi là con gái ông ấy. Sao lại không cho tôi gặp?
[새 지저귀는 소리]SỞ CẢNH SÁT MUJIN
- [장열] 반장님 - [종묵] 어- Đội trưởng. - Hả?
[장열] 연쇄 살인범 수사 자료랑 차 의원 관련 자료Mau cất hết tài liệu về sát nhân hàng loạt và Nghị sĩ Cha đi thôi.
빨리 챙겨야 합니다Mau cất hết tài liệu về sát nhân hàng loạt và Nghị sĩ Cha đi thôi.
[종묵] 뭔 소리여?Cậu nói gì vậy?
국회 의원이 죽었어요Nghị sĩ quốc hội vừa chết đó.
[장열] 곧 강수대에서 여기에 수사본부 차릴 거고Phòng Trọng án sắp lập trụ sở điều tra ở đây
우린 수사에서 배제될 겁니다và không cho chúng ta điều tra.
그럼 사건도 강수대에서 결론 내는 대로 종결될 거고Nếu vậy, vụ án cũng sẽ kết thúc như quyết định của Phòng Trọng án,
정 원장님이 범인으로 몰리겠죠và họ sẽ kết luận Viện trưởng Jung là thủ phạm.
누가 봐도 정 원장님이 범인 아니에요?Thủ phạm đúng là Viện trưởng Jung mà?
[장열] 아직은 아니야 우리가 조사 안 해 봤잖아Vẫn chưa biết được. Chúng ta đã điều tra đâu.
뭣들 햐? 여, 빨리빨리 빨리빨리 챙겨!Còn làm gì vậy? Mau thu dọn tài liệu đi.
야, 시작을 했으면 우리가 끝도 봐야지, 그지? 응?Đã bắt đầu rồi thì phải làm tới cùng chứ, đúng không?
야, 저거 띠어, 띠어Này, gỡ xuống đi
[긴박한 음악]
[타이어 마찰음]
[종묵] 응, 그려Được rồi. - Từ nay, đây là trụ sở điều tra của ta à? - Vâng.
앞으로 여기가 이제 우리 수사본부라 이거지?- Từ nay, đây là trụ sở điều tra của ta à? - Vâng.
[장열] 예- Từ nay, đây là trụ sở điều tra của ta à? - Vâng. Chắc sẽ hơi bất tiện cho cậu, chịu khó một chút nhé.
[종묵] 저, 좀 불편하겄지만 신세 좀 져잉Chắc sẽ hơi bất tiện cho cậu, chịu khó một chút nhé.
야, 나 형사, 너 얼릉 여 수사 자료 풀고Thanh tra Na, mau bày tài liệu điều tra ra đây đi.
- 배 형사, 현황판 여 설치해, 응 - [덕희] 예Thanh tra Bae, cậu mau xếp lại bảng tình hình đi. - Vâng. - Ừ.
[장열] 저는 현장 갔다가Tôi sẽ qua hiện trường rồi vào thăm Viện trưởng Jung.
정 원장님 상태 좀 보고 오겠습니다Tôi sẽ qua hiện trường rồi vào thăm Viện trưởng Jung.
그려, 저, 뭔 일 있으면 빨리빨리 연락하고잉Được rồi. Có chuyện gì thì gọi tôi ngay nhé. - Vâng. - Ừ.
- [장열] 예 - 응- Vâng. - Ừ.
[휴대전화 진동음]
[예분] 지금 가족도 면회가 안 된대요Giờ họ còn không cho người nhà vào thăm nữa.
근데 형사님은 들어가 보실 수 있잖아요Nhưng anh vẫn vào được đó mà.
우리 할아버지 어떠신지 좀 봐 주시면 안 돼요?Anh xem giúp tôi tình trạng ông giờ ra sao nhé?
[한숨] 안 그래도 뵈러 가는 길이야Tôi cũng đang tính qua đó đây.
아, 고마워요Cảm ơn anh.
[차분한 음악]
[날카로운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[날카로운 효과음]
[장열] 피가 묻었다는 건Ở đây có dính máu.
범행 후에 불을 껐단 얘기인가?Vậy là thủ phạm đã tắt đèn sau khi đâm ông ấy?
굳이 왜?Sao phải làm thế?
[의료 기기 작동음]
[계속되는 차분한 음악]
[TV 속 앵커] 속보입니다Tin khẩn.
무진시 국회 의원 차주만 의원이Ông Cha Ju Man, nghị sĩ quốc hội của thành phố Mujin,
사무실에서 괴한의 습격을 받아 숨진 채 발견됐습니다Ông Cha Ju Man, nghị sĩ quốc hội của thành phố Mujin, đã bị tấn công tàn bạo tại văn phòng và tử vong ngay tại chỗ.
현장에서 발견된 82세 정 모 씨가 유력한 용의자로 지목된 가운데Ông Jung, 82 tuổi, người cũng có mặt tại hiện trường, bị cho là nghi phạm lớn nhất. Sau khi thực hiện hành vi phạm tội,
정 모 씨는 범행을 저지른 뒤Sau khi thực hiện hành vi phạm tội,
흉기로 자신의 가슴을 찔러 극단적 선택을 시도했습니다Sau khi thực hiện hành vi phạm tội, ông Jung đã tự đâm vào ngực mình với ý định tự kết liễu cuộc đời.
[놀란 숨소리] 예분아…Ye Bun…
예분아, 저거 니네 할아버지 얘기 아니지, 어?Ye Bun, không phải họ đang nói về ông cháu đâu, đúng không?
난 종묵이 오빠 좀 보고 올게Dì phải đi gặp anh Jong Muk đã.
[현옥의 다급한 숨소리]
[문 열리는 소리]
[의환] 이놈!Tên khốn!
[의환이 흐느낀다]Đồ khốn…
왜 그러신 거예요?Sao ông lại làm vậy?
나중에 알게 될 거다Sau này cháu sẽ biết.
정리를 해도 내가 할 거고Ông sẽ là người thu xếp mọi thứ,
마무리 내가 지을 거다và chính ông sẽ kết thúc tất cả.
[현옥] 우리 아버지가 왜 용의자야?Sao bố em lại là nghi phạm?
아니야, 뭔가 오해가 있는 거야 오빠도 알잖아Không phải đâu, có hiểu lầm gì rồi. Anh biết mà.
아, 나도 그렇게 생각하는데Thì anh cũng nghĩ giống như em mà.
상황이 좀 안 좋아Nhưng hoàn cảnh bây giờ không ổn lắm.
[거친 숨소리]Riêng việc bố bất tỉnh cũng đủ khiến em thấy oan ức rồi.
지금 의식이 없으신 것도 억울한데Riêng việc bố bất tỉnh cũng đủ khiến em thấy oan ức rồi.
우리 아버지가 왜 살인자란 소리를 들어야 하냐고!Riêng việc bố bất tỉnh cũng đủ khiến em thấy oan ức rồi. Sao giờ em còn phải nghe người ta gọi bố em là sát nhân nữa?
- [현옥] 내가 얘기할 거야 - [종묵] 아이고, 야- Để em nói với họ. - Thôi nào.
[현옥] 내가 가서 우리 아버지 살인자 아니라고 얘기할 거야Em sẽ vào đó nói cho họ biết bố em không phải kẻ giết người!
- 아이고, 야, 아이고 - [현옥] 아, 놔- Khoan đã! - Bỏ em ra.
[현옥] 놔 봐, 좀!Bỏ em ra!
[종묵] 야, 현옥아!Này, Hyeon Ok à.
[현옥의 가쁜 숨소리]
[경택] 그, 당신 큰딸이Ông ấy oán trách Nghị sĩ Cha,
차 의원 때문에 죽었다면서 원망하고 계셨어요cho rằng vì anh ấy mà con gái cả phải bỏ mạng.
옛날부터 술 마시고 그러면Từ xưa đã vậy rồi, cứ uống rượu là ông ấy lại chửi bới Nghị sĩ Cha.
차 의원 욕을 그렇게 많이 하셨어요Từ xưa đã vậy rồi, cứ uống rượu là ông ấy lại chửi bới Nghị sĩ Cha. Bấy lâu nay ông ấy giúp Nghị sĩ Cha tranh cử
차 의원 옆에 붙어서 선거 운동 한 것도 실은Bấy lâu nay ông ấy giúp Nghị sĩ Cha tranh cử
복수를 위해서가 아니었나 싶고요có khi cũng chỉ để trả thù thôi.
[현옥] 야, 안경택!Này, An Gyeong Taek! - Anh lại đây! - Này, Hyeon Ok à!
- 야, 너 일로 와! - [종묵] 야, 야, 현옥아- Anh lại đây! - Này, Hyeon Ok à! - Này, tên khốn kiếp! - Em cố nhịn đi.
- [현옥] 야, 이 나쁜 새끼야 - [종묵] 야, 좀 참어- Này, tên khốn kiếp! - Em cố nhịn đi. Sao anh nỡ làm vậy?
[현옥] 니가 어떻게 그럴 수 있어Sao anh nỡ làm vậy?
우리 아버지한테 니가 어떻게 그런 말을 할 수 있어Sao anh dám nói như vậy - về bố tôi, hả đồ khốn? - Thôi mà.
이 나쁜 놈아!- về bố tôi, hả đồ khốn? - Thôi mà.
[웅성거리는 소리]
[차 문 여닫히는 소리]
자, 빨리빨리!Này, mau lên.
취재 안 하고 여기서 뭐 해요?- Sao cậu không phỏng vấn? - Có muốn cũng chả vào được.
가고 싶어도 못 가요- Sao cậu không phỏng vấn? - Có muốn cũng chả vào được. Trước cửa bệnh viện có mấy mụ điên kìa.
병원 앞에 미친 애들 있잖아요Trước cửa bệnh viện có mấy mụ điên kìa.
[비장하고 흥미로운 음악]BỆNH VIỆN THÚ Y BONG
가까이 오지 마!Đừng có lại gần!
[옥희] 오기만 해, 진짜Cứ thử bước lại đây xem.
문 형사님은 통과Thanh tra Moon, thông qua!
동작 그만!Cấm cử động!
- 이게, 씨… - [취재진의 놀란 소리]Coi chừng tôi…
- [기합 소리] - [취재진의 당황한 소리]
가까이 오지 마Đừng có lại gần.
니네가 어디 여길 감히 들어오려고 해?Các người biết đây là đâu không mà đòi vào?
오기만 해! 이씨, 쯧Thách các người dám vào đấy!
[예분의 한숨] 할아버지는 좀 어떠세요?Ông tôi thế nào rồi?
아직 의식이 없으셔Ông vẫn đang hôn mê.
더 궁금한 건 없어?Cô còn muốn biết gì nữa không?
왜 안 물어봐?Sao cô không hỏi tôi
정말 할아버지가 차 의원을 죽인 건지liệu ông cô có thực sự ra tay với Nghị sĩ Cha
그래서 혼자 스스로 목숨을 끊으려고 하신 게 맞는지rồi tự kết liễu đời mình hay không?
할아버지가 범인이라고 생각하는 거야?Cô thực sự nghĩ ông mình là thủ phạm sao?
[장열] 17년이었어Chuyện đã qua 17 năm rồi.
할아버지가 자살로 결론 난 자기 딸 죽음에Ông đã dành 17 năm để cố chứng minh con gái mình không tự sát.
의심을 품고 조사한 게Ông đã dành 17 năm để cố chứng minh con gái mình không tự sát.
근데 넌 겨우 하루 만에Còn cô chỉ vì một ngày duy nhất đã vội khẳng định ông là thủ phạm sao?
할아버지가 범인이라고 단정 지어 버린 거야?đã vội khẳng định ông là thủ phạm sao?
무슨 얘기가 하고 싶은 거예요?Anh đang muốn nói gì vậy?
너네 할아버지 범인 아니라고Ông cô không phải thủ phạm.
할아버지 파킨슨병 환자셨어Ông cô mắc chứng bệnh Parkinson.
[무거운 음악]
무슨 소리예요?Anh nói gì vậy?
손에 흉기조차 제대로 쥘 수 없을 정도로Ông cô đang mắc chứng Parkinson, nặng đến nỗi không thể cầm chắc hung khí.
파킨슨병이 진행됐다고Ông cô đang mắc chứng Parkinson, nặng đến nỗi không thể cầm chắc hung khí.
[장열] 동작도 많이 느려졌을 거고Động tác của ông chắc đã chậm đi.
팔다리가 떨리기 시작해서Có lẽ tay chân ông cũng bắt đầu run rẩy, nên phải bước thật nhanh và ngắn.
걸음걸이도 종종걸음으로 바뀌셨을 거야Có lẽ tay chân ông cũng bắt đầu run rẩy, nên phải bước thật nhanh và ngắn.
나 좀 잡아 다오- Lại đỡ ông với. - Có khi ông còn chẳng thể tự đứng dậy.
[장열] 혼자 일어나는 것도 힘들었을 거고- Lại đỡ ông với. - Có khi ông còn chẳng thể tự đứng dậy.
[장열] 아유, 아유, 아유
그때 좀 이상한 기분이 들긴 했어Lúc đó tôi cũng đã thấy hơi kỳ lạ.
그리고 늘 무뚝뚝하셨던 거Cả việc lúc nào nhìn ông cũng lãnh đạm
[장열] 아마 병 때문에 표정 짓기 힘드셔서 그랬을 거야có thể là do tình trạng bệnh khiến ông khó thể hiện rõ sắc mặt.
할아버지는 범인 아니야Ông cô không phải là thủ phạm. Cô là người duy nhất có thể ngăn cản hành động điên rồ của hung thủ.
진범, 그 새끼 미친 짓을 막을 수 있는 건 너밖에 없어Cô là người duy nhất có thể ngăn cản hành động điên rồ của hung thủ.
[고조되는 음악]Tôi cần cô.
니가 필요해Tôi cần cô.
[다급한 숨소리]
[잔잔한 음악]
[미옥] 예분아Ye Bun à.
이 사진은 절대 잃어버리면 안 돼Con tuyệt đối không được làm mất tấm ảnh này nhé.
[미옥이 훌쩍인다]Tại sao ạ?
왜? 운동회 때 찍은 사진은 많잖아Tại sao ạ? Chúng ta có nhiều ảnh chụp hôm hội thao mà?
그냥 잃어버리지 마Cứ cố giữ thật kỹ nhé.
- 왜 울어? - [미옥이 흐느낀다]Sao mẹ lại khóc?
[미옥의 떨리는 숨소리] 그냥Chỉ là…
좋아서vì mẹ vui quá thôi.
[장열] 좋은 능력을 왜 제일 필요한 데 안 쓰고 있어?Sao có năng lực tốt mà lúc cần nhất lại không dùng?
[가쁜 숨소리]
- [예분] 어, 비켜요 - [경찰] 면회 금지입니다- Tránh đường. - Cô không được vào.
[예분] 좀 비켜요 나 꼭 할아버지 만나야 돼요Làm ơn cho tôi qua. Tôi phải gặp ông tôi.
- 제발 들여보내 주세요 - [경찰] 안 됩니다- Xin hãy cho tôi vào. - Không được.
들여보내 드려- Xin anh. - Cho vào đi. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.
무슨 일 있으면 내가 책임질게Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.
[달려가는 발소리]
[의료 기기 작동음]
[한숨]
[예분이 훌쩍인다]
할아버지…Ông ơi.
[예분의 울먹이는 소리]
[훌쩍인다]
[떨리는 숨소리]
[애잔한 음악]
[예분의 울음]
[현옥] 아버지, 예분이 수의대 합격했대요 [웃음]Bố ơi, Ye Bun đậu trường thú y rồi.
[의환] 지 씨네 축사에 가야 되니까 준비해라Giờ phải qua bên chuồng trại nhà Ji, chuẩn bị đi.
[의환이 흐느낀다]
할아버지Ông ơi.
[심전도계 경고음]
[놀란 소리]
[예분] 할아버지 할아버지, 할아버지Ông ơi!
[울며] 할아버지, 할아버지Ông ơi! Ông ơi!
할아버지Ông ơi!
아, 할아버지!Ông ơi!
할아버지!Ông ơi!
할아버지!Ông ơi!
[예분의 울음]
[TV 속 앵커] 무진시에서 발생한 차주만 의원 살인 사건의Một nghi phạm mới trong vụ sát hại Nghị sĩ Cha tại Mujin
새로운 용의자가 검거됐습니다đã bị bắt giữ.
용의자는 무진시에 사는 박 모 씨로 밝혀졌습니다Được biết, nghi phạm là ông Park, hiện đang sống tại thành phố Mujin.
[앵커] 경찰이 현재 박 모 씨의 범행 동기와Cảnh sát đang điều tra động cơ gây án của ông Park
정확한 사건 경위를 조사하고 있습니다và hoàn cảnh chính xác của vụ án.
- [의미심장한 음악] - [주민1] 응? 무당 아니여?- Sao lại bắt anh ta? - Đó là thầy đồng mà.
무당이잖아, 응?- Sao lại bắt anh ta? - Đó là thầy đồng mà.
[웅성거리는 소리]
- [타이어 마찰음] - [고조되는 음악]
[주민2] 무당이 차 의원이랑 정 원장님을 죽였다는 겨?Vậy là anh ta đã giết Nghị sĩ Cha và Viện trưởng Jung sao?
[긴장되는 효과음]
[위태롭고 긴장되는 음악]
[차분한 음악]BÀN TAY MA THUẬT
[장열] 정의환 씨는 차주만 살인 사건의 진범이 아니라Ông Jung Ui Hwan không phải thủ phạm giết Cha Ju Man.
누명을 쓰고 연쇄 살인범에게 살해당한 목격자입니다Ông ấy là nhân chứng đã bị thủ phạm thực sự giết và đổ tội.
[예분이 울며] 좀 일찍 만져 볼걸Biết vậy tớ đã chạm vào ông sớm hơn. Lẽ ra tớ nên cố hiểu được lòng ông.
그 마음 좀 들여다볼걸Lẽ ra tớ nên cố hiểu được lòng ông.
[남자] 당신이 차 의원 죽이고Chính anh đã giết Nghị sĩ Cha và đặt dao vào tay ông Jung còn gì!
정의환 씨 손에 칼 쥐여 준 거 아니야!Chính anh đã giết Nghị sĩ Cha và đặt dao vào tay ông Jung còn gì!
[광식] 무당 성님이 칼을 들고Tôi đã thấy thầy đồng cầm một con dao trên tay
차 의원님 사무실로 들어가는 걸 봤슈Tôi đã thấy thầy đồng cầm một con dao trên tay rồi vào phòng Nghị sĩ Cha.
조금 전에 무당 성님 다리까지 만져 봤슈Tôi vừa sờ chân anh ta để xác nhận lại xong.
[덕희] 그럼 김선우가 범인이 아니었던 거잖아요Vậy là Kim Seon Woo không phải thủ phạm.
[장열] 어, 나 형사, 뭐?Ừ, Thanh tra Na. Sao?
어떻게든 찾아내서 멈추는 게 먼저예요Bằng mọi giá phải tìm và ngăn hắn lại.
[덕희] 만약 진짜 도망간 거면 어떻게 되는 거예요?Lỡ anh ta bỏ trốn thật thì chuyện gì sẽ xảy ra?
미친개가 세상에 풀리는 거지Thì ta sẽ phải thả một con chó điên ra ngoài.

No comments: