힙하게 13
Bàn Tay Ma Thuật 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[주만] 예분이가 가만 보면 미옥이 많이 닮았어요 | Lắm lúc cháu thấy Ye Bun giống Mi Ok thật đấy. |
얼굴만 닮은 게 아니라 | Không chỉ giống ngoại hình, mà còn giống cả tính cách nữa. |
성격도 닮은 거 같아요 | mà còn giống cả tính cách nữa. |
아주 씩씩하고 | Rất sôi nổi, |
겁이 없어 | và không biết sợ. |
- 딱 미옥이가 그랬거든요, 아휴 - [긴장되는 음악] | Mi Ok ngày xưa cũng hệt như vậy. Chọn rời đi như vậy là bất hiếu với bố mẹ quá. |
그렇게 가는 것도 부모한텐 불효인데 | Chọn rời đi như vậy là bất hiếu với bố mẹ quá. |
[계속 이어지는 긴장되는 음악] | |
[푹푹 찌르는 소리] | |
[음산한 효과음] | |
[긴박한 음악] | |
- [의미심장한 효과음] - [의환의 놀란 소리] | |
[고조되는 음악] | |
- [차분한 음악] - [의료 기기 작동음] | |
[예분이 울먹이며] 할아버지 | Ông ơi. |
- [심전도계 경고음] - [예분의 놀란 소리] | Ông ơi! |
할아버지, 할아버지 | Ông ơi! |
[울며] 할아버지, 할아버지 | Ông ơi! |
아, 할아버지! | Ông ơi! Ông ơi! |
할아버지… | Ông ơi! |
- 할아버지, 할아버지 - [의사] 환자분, 환자분! | - Bệnh nhân! - Ông ơi. |
- [예분] 할아버지 - [의사] 제 목소리 들리세요? | - Ông ơi! - Ông nghe tôi nói gì không? |
- 환자분! - [예분이 오열한다] | Bệnh nhân ơi! |
[현옥] 뭐부터 해야 되지? | Ta phải làm gì trước? |
장례식장하고 상복하고… | Đặt nhà tang lễ rồi thuê áo tang. |
아, 사람들한테 연락 먼저 해야 되는 거지? | Hay trước tiên phải báo tin cho mọi người nhỉ? |
나 상조 가입한 거 있는데 거기 먼저 연락해야 되나? | Dì đã đặt dịch vụ tang lễ rồi. Hay dì liên hệ với họ trước? |
[현옥의 울음] | |
이모, 내가 알아볼게 | Dì ơi. Để cháu tìm hiểu cho. |
[울먹이는 소리] | |
[흐느낀다] | |
[형사] 정의환 씨 내원 당시 상태가 어땠습니까? | Lúc nhập viện, tình trạng ông Jung Ui Hwan thế nào? Vết đâm vào tim là sâu nhất nên đã mất rất nhiều máu. |
[의사] 흉기에 의한 심장 자상이 깊어서 | Vết đâm vào tim là sâu nhất nên đã mất rất nhiều máu. |
이미 출혈량이 상당했습니다 | Vết đâm vào tim là sâu nhất nên đã mất rất nhiều máu. |
의식도 없는 상태라 곧바로 응급 수술에 들어갔습니다 | Ông ấy bất tỉnh nên chúng tôi đã đưa vào phẫu thuật ngay. |
[다가오는 발소리] | |
[예분] 무슨 일인 거예요? | Có chuyện gì vậy? |
[장열의 한숨] | |
바로 장례식은 못 할 거 같아 | Chắc là sẽ không thể tổ chức tang lễ ngay được. |
왜요? | Tại sao? |
[장열] 명확한 사인 규명을 하려면 부검도 필요하고 | Cần phải khám nghiệm để tìm ra nguyên nhân tử vong chính xác. |
또, 사건도 수사 중이라 | Hơn nữa, vụ án vẫn đang được điều tra, |
아직까진 할아버지가 살해 용의자기 때문에 | và đến giờ ông vẫn đang là nghi phạm giết người |
조사가 좀 더 필요한가 봐 | nên phải điều tra thêm. |
형사님이 아니라고 하면 되잖아요 | Chỉ cần anh nói một câu là được mà. Rằng ông tôi không phải thủ phạm. |
우리 할아버지 범인 아니라고 | Rằng ông tôi không phải thủ phạm. |
그게 절차야 | Đó là quy trình bắt buộc. |
[장열의 한숨] | |
절차면 따라야죠 | Đành phải theo quy trình thôi. |
[예분] 근데 우리 할아버지 | Nhưng mà… tôi không muốn để ông mình |
아무도 모르는 저기에 혼자 두고 싶지 않아요 | nằm một mình ở nơi không có người thân bên cạnh. |
혼자여 봐서 알아요 | Tôi vốn một mình nên hiểu. |
[장열] 거기 오래 안 계시게 할게 | Tôi sẽ không để ông ở đó lâu đâu. |
[한숨] | |
[장열] 안녕하세요 무진서 강력반에서 나왔습니다 | Xin chào, tôi đến từ Đội Trọng án Sở Mujin. |
예? 파킨슨이라니요? | Sao cơ? Bị Parkinson sao? |
정의환 환자분은 3기쯤 진행된 상황이었습니다 | Bệnh nhân Jung Ui Hwan đã ở giai đoạn ba của bệnh. Lần đầu đến khám bệnh, |
[의사] 처음 저희 병원에 오셨을 때 | Lần đầu đến khám bệnh, |
손떨림과 강직이 있으셨습니다 | ông ấy đã bị rung tay và cứng khớp. |
어, 균형을 잡기 힘들어서 종종 넘어지시고 | Vì khó giữ thăng bằng nên ông thường bị ngã, |
걸음걸이도 불편해 보이셨습니다 | và đi lại cũng rất khó khăn. |
약으로 진행을 늦추긴 했지만 | Uống thuốc giúp làm chậm tiến trình của bệnh, |
일상생활에 불편함이 꽤 있었을 겁니다 | Uống thuốc giúp làm chậm tiến trình của bệnh, nhưng hẳn ông ấy đã gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày. |
손떨림이 있었다면 물건을 잡기가 어려웠을까요? | Tay bị rung thì có khó cầm nắm đồ vật không? Vì đã bắt đầu bị cứng khớp, |
[의사] 강직이 막 시작을 하는 단계라 | Vì đã bắt đầu bị cứng khớp, |
볼펜 잡고 글씨 쓰는 것도 힘들어하셨습니다 | nên hẳn với ông ấy, việc cầm bút viết chữ cũng đã khó rồi. |
그럼 선생님 말씀은 | Vậy ý của bác sĩ là |
그분이 흉기를 들 수 없었을 거란 건가요? | ông ấy không thể cầm nắm hung khí sao? |
뭐, 제 소견은 그렇습니다 | Theo ý kiến chuyên môn thì đúng là vậy. |
[장열의 한숨] | |
[장열] 83세 파킨슨병을 앓고 있는 노인이 | Anh nghĩ một ông lão ngoài 80, mắc bệnh Parkinson lại có thể đâm |
20대 성인 남성을 수십 차례나 찌르는 게 | Anh nghĩ một ông lão ngoài 80, mắc bệnh Parkinson lại có thể đâm mấy chục nhát vào cậu thanh niên ở độ tuổi 20 à? |
- 가능하다고 보십니까? - [의미심장한 음악] | mấy chục nhát vào cậu thanh niên ở độ tuổi 20 à? |
걸음걸이도 불편하고 동작이 느린 노인이 | Một ông lão đi đứng khó khăn, cử động bất tiện |
오토바이를 타고 있는 피해자에게 한걸음에 달려들어 공격했다? | có thể đuổi theo và tấn công một người đang lái xe máy à? |
손이 떨려 볼펜도 제대로 잡지 못하는 | Một người bị rung tay đến mức không cầm nổi một cây bút |
신체 능력을 가진 사람이 | Một người bị rung tay đến mức không cầm nổi một cây bút có thể đem xác một phụ nữ 52kg ra biển vứt sao? |
52kg의 여성을 바다에 유기했다? | có thể đem xác một phụ nữ 52kg ra biển vứt sao? |
[한숨] 전 불가능하다 보는데요 | Tôi thấy việc đó là không thể nào. |
만약 차주만 의원 사건이 | Nếu vụ án của Nghị sĩ Cha Ju Man không có liên quan gì thì sao? |
독립된 사건이라면요? | Nếu vụ án của Nghị sĩ Cha Ju Man không có liên quan gì thì sao? |
예? | Sao cơ? |
다른 피해자들에 비해서 차주만 의원 상흔은 훨씬 정교해요 | So sánh với những nạn nhân khác, vết thương ở Nghị sĩ Cha có chủ đích hơn nhiều. |
동일범의 소행이 아닐지도 모른단 얘기를 하고 있는 겁니다 | Có thể thủ phạm là một người khác nữa. |
아니요 | Không đâu. |
놈도 살인을 거듭하면서 진화한 거죠 | Thủ phạm đã tiến hóa sau nhiều lần giết người. |
첫 번째 상흔보다 두 번째가 | Khác biệt rất nhỏ, nhưng vết thương ở lần ba gọn hơn lần hai, |
[장열] 두 번째 상흔보다는 세 번째 상흔이 | Khác biệt rất nhỏ, nhưng vết thương ở lần ba gọn hơn lần hai, |
미세하지만 분명 좁아졌어요 | và lần hai gọn hơn lần một. |
범인은 한 명이에요 같은 놈의 소행입니다 | Thủ phạm chỉ có một. Đây là hành vi của một người. Vậy theo ý của anh, |
[형사] 그럼 문 형사님 말은 | Vậy theo ý của anh, |
차 의원도 연쇄 살인 피해자이면서 | Nghị sĩ Cha cũng là nạn nhân của vụ giết người hàng loạt? |
정의환 씨가 범인이 아니라는 건가요? | Và ông Jung không phải thủ phạm? |
정의환 씨는 차주만 살인 사건의 진범이 아니라 | Ông Jung Ui Hwan không phải thủ phạm giết Cha Ju Man. |
누명을 쓰고 연쇄 살인범에게 살해당한 목격자입니다 | Ông ấy là nhân chứng đã bị thủ phạm thực sự giết và đổ tội. |
하지만 무시할 수 없는 건 | Nhưng ta không thể bỏ qua một điểm |
정의환 씨에게는 차 의원을 살해할 동기가 있다는 거예요 | chính là việc ông Jung có động cơ giết Nghị sĩ Cha. |
딸의 복수 | Trả thù cho con gái. |
무시할 수 없는 동기 | Động cơ không thể bỏ qua. |
이놈은 지금 피해자들의 그 동기로 장난을 치고 있는 거라고요 | Hung thủ thật sự đang dựa vào thứ động cơ này để trêu ngươi chúng ta! |
[장열] 이제 즐기기 시작했어요 | Giờ hắn đã bắt đầu thấy vui rồi. |
살인은 더욱 많아질 거고 | Hắn sẽ giết người nhiều hơn, |
앞으로 더는 사람을 죽이는 데 이유를 찾지 않을 겁니다 | và hắn sẽ chẳng tìm lý do để giết người nữa. |
우린 놈이 설계한 대로 움직이면 안 된다고요! | Chúng ta không được để bị cuốn theo kế hoạch của hắn! |
[장열] 상복 빌려 놨으니까 직원한테 달라고 하면 돼 | Tôi đã thuê áo tang rồi, cô đi hỏi nhân viên để lấy đi. |
발인 시간이랑 입관식 일정도 일단 내가 잡아 놨는데 | Tôi đã đặt lịch động quan và lịch làm lễ nhập quan rồi. Cô hãy xem qua rồi bàn lại với bệnh viện. |
니가 보고 병원 측하고 다시 상의하고 | Cô hãy xem qua rồi bàn lại với bệnh viện. |
그리고 영정 사진 필요하니까 | Còn nữa, cần đặt một di ảnh ở linh đường, |
할아버지 사진 중에 쓸 만한 거 있나 찾아 봐 | nên cô hãy tìm xem có tấm nào của ông để dùng không. |
[예분] 없을 텐데 | Chắc không có đâu. |
사진 찍는 거 안 좋아하셔서 | Vì ông tôi không thích chụp ảnh. |
[현옥] 사진 찍는 거 그렇게 안 좋아하시던 분이 | Một người ghét chụp ảnh đến thế |
언제 저렇게 영정 사진을 찍어 놓으셨대 | mà lại tự đi chụp di ảnh hồi nào vậy chứ? |
[사람들의 대화 소리] | |
[주민1] 어, 광식아, 이쪽으로 와 | Ồ, Gwang Sik đấy à. Lại đây ngồi đi. |
[주민2] 아이, 그려 | Ừ, lại đây đi. Mấy anh đến sớm thế. |
- [광식] 일찍 오셨네유 - [주민들의 호응] | Mấy anh đến sớm thế. - Ừ. - Qua đây. |
[상구] 응 아이, 그짝도 같이 왔네 | Ừ. Cô cũng đến cùng à. |
- [애란] 안녕하세요 - [주민들의 호응] | - Xin chào. - Ừ. |
[광식] 바늘 가는 데 실 안 가남유 | Kim đi đâu thì chỉ cũng phải theo đó chứ. |
[옥희 부의 호응] | Kim đi đâu thì chỉ cũng phải theo đó chứ. Mà này, hai người khi nào thì làm đám đây? |
[상구] 저, 근디 저, 식은 언제 치르는 겨? | Mà này, hai người khi nào thì làm đám đây? |
[광식] 조만간 해야쥬 | Chúng tôi sẽ sớm tổ chức. |
[주민1] 아휴 우리 정 원장님 살아 계셨으믄 | Viện trưởng Jung mà còn sống |
두 사람 주례도 서 주셨을 텐디 | thì đã làm chủ hôn cho hai người rồi. |
[주민들의 한숨] | |
[흐느끼는 소리] | Viện trưởng! |
[종배가 통곡하며] 원장님! | Viện trưởng! |
아이고, 원장님! | Ôi, Viện trưởng ơi! |
[현옥이 흐느낀다] | |
[종배의 울음] | |
[상구] 아, 이 사람아 그짝이 대성통곡을 하믄 | Cái người này. Trước mặt tang gia mà khóc lóc vậy |
상주들 마음이 얼마나 아프겄어? | thì họ sẽ đau lòng cỡ nào hả? |
아이, 저도 주책인 거 아는데 | Tôi cũng biết như vậy là vô ý, |
눈물이 자꾸 나오는데 어째요 | nhưng nước mắt không chịu dừng. |
[종배] 이 동네 처음 왔을 때 | Khi mới chuyển đến đây sống, vì là thầy đồng nên ai nấy đều nhìn tôi với ánh mắt dè bỉu. |
다들 무당집 들어온다고 눈 흘길 때 | vì là thầy đồng nên ai nấy đều nhìn tôi với ánh mắt dè bỉu. |
정 원장님만 저 사람대접해 줬거든요 | Chỉ có Viện trưởng Jung đối xử với tôi như người bình thường. |
세상에 저런 분이 어디 있다고 | Trên đời làm gì có ai tốt như ông ấy. |
[종배가 흐느낀다] | Mà cũng phải nói, |
[옥희 부] 아이, 그려도 | Mà cũng phải nói, |
정 원장님 누명 벗은 건 참말로 잘된 겨 | may mà Viện trưởng Jung đã được chứng minh trong sạch. |
아이, 그렇게 돌아가신 것도 억울한디 | Ra đi như vậy thôi cũng đã đủ ấm ức rồi. |
누명까지 썼어 봐 | Còn bị vu oan thì thảm cỡ nào nữa. Cái anh này thật là. |
[주민1] 애초부터 여기 정 원장님 의심한 사람 누가 있슈? | Cái anh này thật là. Từ đầu có ai ở đây là nghi ngờ ông ấy đâu? |
[상구] 아, 저, 근디 앞으로 이젠 어떻게 되는 겨? | Nhưng mà sau này chuyện sẽ thế nào? |
재수사한다잖여 | Họ đã nói sẽ điều tra lại còn gì. |
[광식의 힘주는 소리] | |
[옥희 부] 아, 왜? | Sao thế? Tôi phải về rồi. |
[광식] 가려고유 | Tôi phải về rồi. |
내일 일찍 착유기 수리할 일이 있어 가지고 | Sáng mai tôi phải dậy sớm để sửa máy vắt sữa. |
일어나 | Đứng dậy đi. |
나 아직 다 안 먹었는데? | Em vẫn chưa ăn xong mà. |
[광식] 아이, 일어나 | Thôi nào, đứng dậy đi mà. |
아, 왜, 왜? | Sao vậy? |
- 빨리 가야 디야 - [애란의 멋쩍은 웃음] | Mình phải nhanh về thôi. |
[울음] | |
- [주민들이 인사한다] - [주민2] 그려, 들어가 | - Được rồi. - Cậu về đi. - Về cẩn thận. - Tạm biệt. |
[무겁고 쓸쓸한 음악] | |
[의미심장한 음악] | |
김선우가 안 보이네요 | Không thấy Kim Seon Woo đến. |
그러게 | Đúng vậy. |
[종배] 아, 형사님 오셨어요? | Thanh tra Moon đến rồi ạ? |
아, 예 | Vâng. |
근데 혼자 오셨어요? | Mà chú đến một mình sao? |
김선우는요? | Kim Seon Woo đâu? |
[종배] 글쎄요, 오늘 하루 종일 안 보이시더라고요 | Tôi cũng không rõ nữa. Cả ngày nay tôi không thấy thầy ấy đâu. |
그래요? | Vậy sao? |
[장열] 솔직히 지금은 | Nói thật, bây giờ, tôi không giải thích được tại sao Kim Seon Woo là sát nhân hàng loạt, |
김선우가 왜 연쇄 살인범인지 설명할 수 없어 | tôi không giải thích được tại sao Kim Seon Woo là sát nhân hàng loạt, |
하지만 조만간 밝혀질 거야 | nhưng tôi sẽ sớm nói ra mọi thứ. |
[미란] 그니까 밝혀질 때까지 | Vậy nên chúng tôi phải theo sát cậu ta cho đến lúc mọi thứ được tiết lộ? |
김선우 옆에 붙어 있으라는 거죠? | Vậy nên chúng tôi phải theo sát cậu ta cho đến lúc mọi thứ được tiết lộ? |
이번에는 절대 안 놓치겠습니다 | Lần này tôi sẽ không để mất anh ta. |
[미란] 뭐야? 나 빼고 뭐 계속하고 있었던 거야? | Gì vậy? Hai người lén bắt tay sau lưng tôi à? |
[장열] 나 형사 | Thanh tra Na. |
부탁할게 | Vậy tôi nhờ cô nhé. |
예 | Vâng. |
[미란의 한숨] 처음 올 때랑 좀 많이 변했네 | Cậu ấy khác lúc mới đến nhiều quá. |
[덕희] 어떤 게요? | Khác chỗ nào ạ? Nếu hồi đầu cậu ấy là đứa cục súc |
처음에는 꼴통이었으면 | Nếu hồi đầu cậu ấy là đứa cục súc |
지금은 그냥 '통' 정도? | thì giờ chỉ còn là cái cục gì đó thôi? |
[현옥이 잠긴 목소리로] 오빠 | Anh ơi. |
[한숨 쉬며] 나는 울 아버지 | Em không tài nào hiểu nổi bố em nữa. |
이해를 못 하겠어 | hiểu nổi bố em nữa. |
처음부터 주만 오빠가 | Từ đầu bố đã nghi ngờ anh Ju Man là người hại chị em, |
언니를 해코지했다고 생각하셨던 분이 | Từ đầu bố đã nghi ngờ anh Ju Man là người hại chị em, |
왜 그렇게 주만 오빠 옆에 붙어 계셨던 걸까? | nhưng sao ông ấy lại cứ dính lấy anh ta như vậy? |
[종묵] 언니가, 그 | Phơi bày sự thật |
자살이 아니라는 거 밝혀내는 거는 | Phơi bày sự thật rằng chị em không tự sát là một việc rất khó khăn. |
- 힘드셨을 겨 - [잔잔한 음악] | là một việc rất khó khăn. Chưa kể đó là Cha Ju Man, việc sẽ càng khó khăn gấp bội. |
더군다나 차주만이 그랬다는 거는 더 힘드셨을 거고 | Chưa kể đó là Cha Ju Man, việc sẽ càng khó khăn gấp bội. |
그러니까 이제 차주만 옆에 계셨던 거지 | Cho nên bác ấy mới cố tình ở cạnh Cha Ju Man. |
- 차주만을 무너트릴라고 - [금고 조작음] | Vì muốn kéo Cha Ju Man rơi đài, bác ấy đã điều tra vụ tái quy hoạch |
재개발도 조사하고 | Vì muốn kéo Cha Ju Man rơi đài, bác ấy đã điều tra vụ tái quy hoạch |
뭔가 약점이 될 만한 걸 찾으셨겠지 | để tìm ra điểm yếu nào đó. Vậy thời gian qua, hẳn bố em đã sống trong địa ngục. |
[현옥] 그 오랜 세월 동안 우리 아버지 마음은 지옥이었겠네 | Vậy thời gian qua, hẳn bố em đã sống trong địa ngục. |
[현옥의 울먹이는 숨소리] | |
그런 모진 마음 끌어안고 병까지 걸리셨으면서 | Lòng bố đã mang nỗi khổ nặng nề, lại còn mắc bệnh, |
나나 예분이한테는 한마디 말씀도 안 하셨어 | vậy mà bố chẳng nói lời nào với em hay với Ye Bun. |
[종묵] 두 사람 지켜 줄라고 그러셨던 거겠지 | Có thể bác ấy làm vậy vì muốn bảo vệ hai dì cháu thôi. |
복수같이 괴롭고 아픈 거는 | Trả thù là một việc đau đớn và dằn vặt |
아버님 뭐, 혼자서 다 감당할 테니 | nên bác ấy muốn một mình gánh hết, |
너랑 봉 원장은 곱게 살라고 | để em và Viện trưởng Bong có thể được sống an nhiên. |
나 그 마음 이해혀 | Anh hiểu được tấm lòng đó. |
[현옥] 아유, 우리 아버지 가여워서 어떡해 | Bố em đáng thương quá, em biết làm sao đây? |
[현옥의 울음] | |
[계속되는 잔잔한 음악] | |
[옥희] 여기서 뭐 해? | Cậu làm gì ở đây thế? |
눈 좀 붙이지 | Sao không chợp mắt tí đi? |
괜찮아 | Tớ ổn mà. |
뭐 안 먹어도 되겠어? | Cậu không ăn gì vẫn ổn chứ? Ngày nay cậu đã ăn miếng nào đâu. |
너 오늘 하루 종일 아무것도 안 먹었잖아 | Cậu không ăn gì vẫn ổn chứ? Ngày nay cậu đã ăn miếng nào đâu. |
옥희야 | Ok Hui à. |
나한테 | Tớ đã suy nghĩ mãi… |
초능력이 왜 생겼을까 | về lý do vì sao mình… |
생각해 봤거든 | lại có được siêu năng lực. |
[울먹이며] 근데 우리 엄마가 | Và tớ nghĩ rằng… |
할아버지 마음 좀 알아주라고 | có lẽ là mẹ tớ đã cho tớ năng lực này… |
주셨던 거 같아 | để tớ có cơ hội hiểu ông hơn. |
[예분] 근데 나 | Nhưng tớ… |
할아버지한테는 | chẳng có lấy một lần… |
이 능력 한 번도 써 본 적이 없어 | sử dụng năng lực này lên ông tớ. |
그래서 | Bởi vậy… |
아프신 것도 몰랐어 | cả việc ông đang bệnh, tớ cũng không biết. |
나는 그동안 | Suốt thời gian qua, |
할아버지가 날 미워한다고 생각했는데 | tớ luôn nghĩ ông ghét bỏ tớ. |
내가 할아버지를 외면한 거였어 | Nên tớ đã quay mặt lại với ông. |
[훌쩍인다] | Biết vậy tớ đã chạm vào ông sớm hơn. |
좀 일찍 만져 볼걸 | Biết vậy tớ đã chạm vào ông sớm hơn. |
그 마음 좀 들여다볼걸 | Lẽ ra tớ nên cố hiểu được lòng ông. |
[예분의 울음] | |
- [휴대전화 진동음] - [잦아드는 잔잔한 음악] | Ừ, Thanh tra Na. |
어, 나 형사 | Ừ, Thanh tra Na. |
- [의미심장한 음악] - 뭐? | Sao? |
김선우가 집에 없다니? | Kim Seon Woo không có nhà à? |
[한숨] 공방에도 없어요 | Kim Seon Woo không có nhà à? - Cũng không có ở xưởng. - Cũng đã nghỉ làm ở tiệm tiện lợi. |
편의점에도 그만두겠다고 했다는데요 | - Cũng không có ở xưởng. - Cũng đã nghỉ làm ở tiệm tiện lợi. |
[장열의 한숨] | |
- [스위치 조작음] - [어두운 음악] | |
[미란] 물건들 그대로인 거 보니까 튄 거 같진 않은데요 | Đồ đạc vẫn ở đây thì chắc không phải bỏ trốn. |
일부러 그렇게 보이게 만든 걸 수도 있어 | Cũng có thể anh ta cố tình để thế này cho chúng ta thấy. |
워낙 머리 좋은 놈이라 | Anh ta thông minh mà. |
만약 진짜 도망간 거면 어떻게 되는 거예요? | Lỡ anh ta bỏ trốn thật thì chuyện gì sẽ xảy ra? |
- 미친개가 세상에 풀리는 거지 - [긴장되는 효과음] | Vậy nghĩa là một con chó dại đã xổng chuồng. |
[종묵] 차주만이 죽어 버려서 뭐, 할 수 있는 게 없기는 하지만 | Vì Cha Ju Man chết rồi nên thứ này cũng vô dụng, |
그래도 할아버님 유품이니께 | nhưng dù sao đây cũng là di vật của ông cháu. |
저, 너한테 주는 게 맞는 거 같아서 | Chú nghĩ nên giao nó lại cho cháu. |
할아버님 조사한 거에 내가 좀 보탰어 | Chú đã bổ sung vài thứ vào tài liệu điều tra của ông cháu. |
그거면 차주만이 | Chỉ cần có thứ này, |
그동안 어떤 짓을 하고 다녔는지 밝히는 데는 무리가 없을 겨 | việc phơi bày mọi việc Cha Ju Man đã làm sẽ không gặp khó khăn gì cả. |
예분이 니가 | Ye Bun, cháu hãy quyết định |
그럴 건지 안 그럴 건지 | xem có muốn làm như thế hay không. |
그거만 결정햐 | xem có muốn làm như thế hay không. |
[예분의 떨리는 숨소리] | |
[고조되는 의미심장한 음악] | |
[앵커] 고 차주만 무진시 의원이 | Nghị sĩ Cha Ju Man quá cố của Mujin đang bị tình nghi |
과거 무진 재개발 부동산 투기에 관여했단 의혹이 제기됐습니다 | Nghị sĩ Cha Ju Man quá cố của Mujin đang bị tình nghi đầu cơ bất động sản ở Mujin vào đợt tái quy hoạch trong quá khứ. |
부동산 투기로 부를 축적했고 그 과정에서 | Điểm đáng chú ý là trong quá trình đầu cơ bất động sản |
의문의 죽음이 있었던 사실이 새롭게 부각돼 | để tích trữ tài sản của nghị sĩ này, có một cái chết đáng nghi. |
파문이 일고 있습니다 | để tích trữ tài sản của nghị sĩ này, có một cái chết đáng nghi. Thông qua bằng chứng thu thập được, |
검찰은 입수한 증거물을 토대로 압수 수색과 소환 조사 등 | Thông qua bằng chứng thu thập được, cảnh sát có kế hoạch tịch thu tang vật và triệu tập nhân chứng để điều tra. |
본격적인 수사에 나설 계획입니다 | cảnh sát có kế hoạch tịch thu tang vật và triệu tập nhân chứng để điều tra. |
- [퍽 소리] - [종묵의 신음] | PHÒNG SỞ TRƯỞNG |
[서장] 앞으로 연쇄 살인 사건 수사는 강수대에서 한다니께 | Sau này án giết người hàng loạt sẽ do Phòng Trọng án phụ trách, nên cậu đừng có nổi máu anh hùng lên mà chõ mũi vào việc điều tra của họ. |
괜히 어쭙잖은 정의감 그런 거 내세워서 껴들지들 말어 | nên cậu đừng có nổi máu anh hùng lên mà chõ mũi vào việc điều tra của họ. |
아니여, 이놈은 생긴 게 말 안 듣게 생겼어 | Mà không. Nhìn bản mặt cậu là thấy không nghe lời rồi. |
아예 너거들은 아예 모여 있지를 말어 | Đám người các cậu tốt nhất là đừng có tụ tập làm gì. |
모이지도 않고 어떻게 민생 지원을 한대요 | Nếu chúng tôi không tụ tập thì làm sao hỗ trợ dân sinh được ạ? |
왜 못 햐? 그것도 그냥 비대면으로 햐! | Sao không được? Hỗ trợ trực tuyến đi! |
그래도 그거는 저, 경우가 아니죠 | Nhưng như vậy thì không hay lắm. |
경우가 아니면은? | Không hay lắm? |
조인트에 싱크홀이라도 만들어 주랴? | Hay để tôi đục hố đen xuyên qua đầu gối cậu nhé? |
[장열] 서장님이 뭐라십니까? | Sở trưởng đã nói gì? |
[종묵] 예상대로지, 뭐, 쯧 | Y như chúng ta dự đoán thôi. |
연쇄 살인 사건은 강수대에서 맡는디야 | Án giết người hàng loạt đã giao lại cho Phòng Trọng án rồi. |
우리는 저, 민생 사건에 집중하랴 | Bảo chúng ta hãy tập trung vào đời sống người dân. |
[형사들의 한숨] | |
[종묵의 한숨] | |
[종묵] 근데 말이여 | Nhưng tôi bảo này. |
연쇄 살인 사건도 넓게 보믄은 민생 아니여? 응? | Thử nhìn rộng ra đi. Giết người hàng loạt chẳng phải cũng là vấn đề dân sinh sao? Vấn đề sinh tử của người dân, không phải dân sinh thì là gì? |
사람 죽고 사는 것이 민생이지 아님 뭐여? | Vấn đề sinh tử của người dân, không phải dân sinh thì là gì? |
- [리드미컬한 음악] - 잘 들어잉 | Tất cả nghe đây. |
지금부터 우리 수사 방향은 겉민속연이여, 잉? | Từ giờ, phương hướng điều tra của ta sẽ "ngoài dân, trong hàng". Hiểu chưa? |
겉은 민생, 속은 연쇄 | Bên ngoài là dân sinh, bên trong là giết người hàng loạt. |
민생을 지키면서 연쇄 살인도 조사를 한다 | Vừa bảo vệ đời sống người dân, vừa điều tra án giết người hàng loạt. |
알아들었어? | Rõ hết chưa? |
[계속되는 리드미컬한 음악] | TRỘM NÔNG SẢN LÀ PHẠM TỘI GỌI 112 ĐỂ LIÊN HỆ SỞ CẢNH SÁT MUJIN |
[장열] 야, 너무 당겼다 | Này, kéo căng quá rồi. |
예, 알겠습니다, 예 | Vâng, rõ ạ. |
김선우 핸드폰 위치 추적 됐어? | Tìm ra vị trí điện thoại của Kim Seon Woo chưa? |
어젯밤부터 꺼져서 추적이 안 된다는데요? | Nó đã bị tắt nguồn từ tối qua nên không truy ra được. |
신용 카드 내역도 조회해 봐 | Điều tra lịch sử giao dịch đi. |
[미란] 알겠습니다 | Vâng, rõ ạ. |
- 보내 - [탁탁 치는 소리] | Cho qua. |
카드 내역도 안 뜨는데요? | Không có lịch sử dùng thẻ. |
[미란] 와, 김선우 진짜 수상하네 | Kim Seon Woo đáng nghi thật. |
폰도 꺼 놓고 카드도 안 쓰고 | Điện thoại tắt nguồn, còn không quẹt thẻ. Cứ như quyết tâm bỏ trốn vậy. |
작정하고 튄 놈 같은데요? | Điện thoại tắt nguồn, còn không quẹt thẻ. Cứ như quyết tâm bỏ trốn vậy. |
무진 완전 떠 버린 거면 어떡하죠? | Nhỡ anh ta rời khỏi Mujin rồi thì sao? |
[장열] 배 형사 무진터미널 CCTV도 확보해 | Thanh tra Bae, cậu đi lấy dữ liệu CCTV ở ga Mujin đi. |
예 | Vâng. |
- [키보드 두드리는 소리] - [마우스 조작음] | |
[장열, 미란의 한숨] | |
[쯧 혀 차는 소리] | |
[한숨] | |
- [종묵] 또 왔냐? - [장열] 예 | Lại đến nữa à? Vâng. |
피곤하시죠? | Trông anh mệt quá. |
[종묵] 아휴, 피곤은, 뭐 | Mệt mỏi gì đâu. |
너도 집에 가 봐야 잠도 안 오잖어 | Cậu cũng vậy mà, có về nhà cũng đâu ngủ được. |
들어가자 | Vào thôi. |
[옥희의 한숨] | |
[옥희] 아, 일로 와 | Nhanh lại đây. |
조문객 없을 때 너도 빨리 한술 떠, 앉아 | Tranh thủ không có khách, cậu mau ăn một miếng đi. Ngồi xuống. |
괜찮아, 입맛이 없어 | Tớ không sao đâu. Tớ không muốn ăn. |
[옥희] 누가 입맛으로 밥 먹어? | Người ta ăn cơm vì muốn ăn à? |
입맛 없어도 때 되면 먹는 게 밥이야 | Người ta ăn cơm để sống thôi. |
[한숨] | Tớ xin lỗi. |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
[예분] 진짜 생각 없어 | Tớ thực sự không muốn ăn. |
[종묵] 할아버님 그렇게 되고부터 한 끼도 안 먹은 거 같은디 | Hình như từ lúc ông mất, con bé chưa ăn miếng nào. |
저러다가 큰일 나는 거 아닌가 모르겄네 | Cứ để vậy sẽ có chuyện mất. |
[후루룩 먹는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
[장열] 잠깐 나와 봐 | Cô ra đây một lát. |
[장열] 옥희 씨한테 물어봤는데 좋아한다고 해서 | Tôi đã hỏi cô Ok Hui nên biết cô thích món này. |
뭘 먹어야 힘도 나고 장례도 치르지 | Cô phải ăn gì đó để lấy sức đứng chịu tang cho ông chứ. |
[한숨] | |
만져 봐 | Cô sờ tôi đi. |
아마 지금 제대로 잘 안 보일 거야 | Có lẽ cô sẽ không nhìn thấy rõ. |
컨디션 안 좋을 때 사이코메트리 하면 | Cô nói nếu dùng thấu thị khi không khỏe, chất lượng hình ảnh sẽ xấu và bị giới hạn. |
영상 질도 안 좋고 답답하게 보인다며 | Cô nói nếu dùng thấu thị khi không khỏe, chất lượng hình ảnh sẽ xấu và bị giới hạn. |
그럼 범인 못 잡을 거 아니야 | Vậy thì cô sẽ không bắt được thủ phạm. |
할아버지 이렇게 되신 거 니 탓 아니고 범인 탓이야 | Ông cô bị như vậy không phải lỗi do cô, mà là lỗi của thủ phạm. |
자책하지 말라고 | Đừng tự trách nữa. |
먹어 | Ăn đi. |
먹고 | Cứ ăn đi đã, |
힘내서 나랑 같이 잡자 | rồi lấy sức bắt thủ phạm với tôi. |
할아버지 그렇게 만든 놈 | Đi bắt tên đã hại ông cô. |
새벽 발인이지? | Sáng sớm mai sẽ động quan nhỉ? Tôi sẽ đến sớm. |
일찍 올게 | Tôi sẽ đến sớm. |
안 그러셔도 돼요 | Anh không cần đến đâu. |
그러고 싶어서 그래 | Là bản thân tôi muốn đến. |
범인 잡아야 되니까 잘 먹고 잘 자고 | Cô còn phải bắt thủ phạm nữa. Cố mà ăn ngon ngủ yên đi. |
[예분] 형사님 | Anh thanh tra. |
저희 할아버지 | Cảm ơn anh |
누명 벗겨 주셔서 | vì đã trả lại sự trong sạch cho ông tôi. |
감사합니다 | vì đã trả lại sự trong sạch cho ông tôi. |
[한숨] | |
[종묵] 진짜 저, 범인 아니여? | Có khi cậu ta là thủ phạm thật đấy. |
아니면 어떻게 그렇게 | Chứ làm sao mà có thể lựa đúng lúc để lặn mất tăm như thế này được? |
타이밍이 딱 맞게 안 보일 리가 없잖여 | Chứ làm sao mà có thể lựa đúng lúc để lặn mất tăm như thế này được? |
내가 계속 얘기했잖아요 김선우가 범인 같다고 | Tôi đã nói mãi là Kim Seon Woo có thể là thủ phạm mà. |
아이, 너는 또 그 외계인이니 초능력이니 그냥 | Tại cậu cứ luôn miệng nói mấy thứ siêu năng lực hay ngoài hành tinh gì đó. |
그딴 소리나 해 쌓고 그냥, 쯧 | Tại cậu cứ luôn miệng nói mấy thứ siêu năng lực hay ngoài hành tinh gì đó. |
아이, 증거가 없다는디 내가 널 어떻게 믿냐? | Không bằng không chứng thì sao tôi tin cậu được? |
[미란] 진짜 문 형사님 말대로 | Lỡ như Thanh tra Moon nói, chó dại đã xổng chuồng thì sao? |
미친개가 세상에 풀리는 거 아니에요? | Lỡ như Thanh tra Moon nói, chó dại đã xổng chuồng thì sao? Nếu Kim Seon Woo là thủ phạm, |
김선우라면 차주만이가 최종 목표였을 겨 | Nếu Kim Seon Woo là thủ phạm, mục tiêu cuối cùng của cậu ta sẽ là Cha Ju Man. |
[종묵] 그러믄 앞으로 | Vậy thì có khi sau này sẽ không có vụ giết người nào nữa đâu. |
더 이상은 살인이 안 일어나지 않을까? | Vậy thì có khi sau này sẽ không có vụ giết người nào nữa đâu. |
이게 시작이라면요? | Lỡ đây chỉ là bắt đầu thì sao? |
[장열] 목표랑 상관없는 사람들도 죽였잖아요 | Hắn đã giết người không liên quan đến mục tiêu rồi. |
같은 이유로 | Có thể hắn sẽ lấy cùng lý do đó để giết thêm người không liên quan. |
또다시 상관없는 사람들을 죽일 수도 있어요 | Có thể hắn sẽ lấy cùng lý do đó để giết thêm người không liên quan. |
그러니까 너는 매사에 부정적이라는 겨, 응? | Bởi mới nói, cậu nhìn mọi việc quá tiêu cực. |
긍정적으로 생각혀서 그렇다고, 인마 | Suy nghĩ tích cực lên chút đi. |
연쇄 살인에 긍정이 어디 있습니까? | Giết người hàng loạt mà tích cực sao nổi? |
그려, 응? | Được thôi. |
[종묵] 그러믄 그놈이 연쇄 살인을 계속해 가지고 | Cứ nghĩ là tên đó sẽ tiếp tục giết người, |
나도 옷 벗고 너도 옷 벗고 | rồi tôi với cô đều bị đuổi việc đi. |
넌 짤려 가지고 집 안에서 살림이나 하면서 | Vậy thì cô có thể về nhà làm nội trợ, |
니 남편 바람피우는 년 머리끄뎅이나 잡으러 다니고 | rồi suốt ngày đi nắm tóc bồ nhí của chồng cô. |
좋겄네 | Sẽ vui lắm đấy. |
문 형사님 우리 긍정적으로 생각하시죠 | Thanh tra Moon, ta suy nghĩ tích cực lên đi. |
[장열] 김선우가 무진을 뜬 게 확실하다면 | Nếu chắc chắn Kim Seon Woo đã rời khỏi Mujin |
광수대에 얘기하는 게 좋을 거 같습니다 | thì ta nên báo cho Phòng Trọng án. |
어떻게든 찾아내서 멈추는 게 먼저예요 | Bằng mọi giá phải tìm và ngăn hắn lại. |
이쪽도 뭐 별다른 게 없습니다, 예 | Ở đây cũng không có gì đặc biệt. Vâng, tôi cũng sẽ đi họp với mọi người… |
[덕희] 저도 금방 합류하겠… 아이고 | Vâng, tôi cũng sẽ đi họp với mọi người… |
아유, 죄송합니다 | À, xin lỗi anh. |
아, 그, 저, 선배님 | Chuyện là, tiền bối này. |
김선우입니다 | Kim Seon Woo đến rồi. |
늦게 와서 미안해요 | Tôi xin lỗi vì đã đến trễ. |
옷도 못 갖춰 입었네요 | Tôi còn không ăn mặc đàng hoàng. |
밥은 먹었어요? | Anh ăn gì chưa? |
[예분] 드세요 | Mời anh. |
엄마 찾으러 갔다 왔어요 | Tôi vừa đi tìm mẹ về. |
- 엄마랑 비슷한 - [쓸쓸한 음악] | Vì tôi nghe nói họ tìm ra một thi thể vô danh giống mẹ mình. |
무연고자 시신이 나타났다고 해서 | Vì tôi nghe nói họ tìm ra một thi thể vô danh giống mẹ mình. |
늘 이랬어요 | Lúc nào cũng vậy. |
[선우] 어쩌면 이번엔 진짜가 아닐까 달려가면 | Tôi luôn chạy đi vì nghĩ rằng biết đâu có thể lần này là thật. |
역시나 엄마가 아니었어요 | Quả nhiên vẫn không phải. |
근데도 포기가 안 되더라고요 | Nhưng tôi vẫn không thể bỏ cuộc được. |
엄마 비슷한 사람 있다는 말만 들으면 | Chỉ cần nghe có người giống mẹ, tôi đều chạy đến ngay, dù là bệnh viện tâm thần hay nhà xác. |
정신 병원이고 시체 안치소고 달려갔어요 | tôi đều chạy đến ngay, dù là bệnh viện tâm thần hay nhà xác. |
'나랑 엄마가' | "Rốt cuộc… |
'대체 뭘 잘못한 거지?' | mình và mẹ đã làm sai chuyện gì? |
'누굴 원망해야 하지?' | Mình nên oán hận ai đây?" |
그러다 차 의원을 만났어요 | Và rồi tôi gặp được Nghị sĩ Cha. |
우리 가족은 이렇게 슬프고 힘든데 | Gia đình tôi thì đau khổ và vất vả đến nhường này, |
그 사람은 웃고 있더라고요 | nhưng ông ta lại cười. |
죽이고 싶었어요 | Tôi đã muốn giết ông ta. |
[한숨] | |
근데 막상 와서 보니까 | Nhưng khi đến đây rồi, |
뭘 어떻게 해야 될지 모르겠더라고요 | tôi lại chẳng biết mình nên làm gì. |
'이 사람을 죽이면' | "Nếu giết người này, |
'우리 엄마가 돌아오나?' | mẹ mình sẽ quay lại chứ? Nếu giết tên khốn này, |
'이 자식을 죽이면' | Nếu giết tên khốn này, |
'내 인생이 좀 나아지나?' | đời mình sẽ bớt khổ chứ?" |
그 사람이 죽었는데 | Người đó giờ đã chết rồi đấy. |
전혀 변한 게 없어요 | Nhưng có gì thay đổi đâu. |
여전히 내 옆에 엄마는 없고 | Mẹ tôi vẫn không trở về bên tôi. |
내 인생은 | Và đời tôi… |
조금도 나아진 게 없어요 | cũng chẳng khá hơn chút nào. |
이제 | Từ giờ |
- 나아질 거예요 - [부드럽게 변주되는 음악] | mọi việc sẽ khá hơn. |
[한숨] | |
[광식의 놀란 소리] | |
[종배] 에? 너 여기서 뭐 하냐? | Làm gì ở đây thế? |
[광식] 아, 저… | |
산책이유 | Tôi đang đi dạo. |
산책? 여기까지? | Đi dạo? Đến tận đây sao? |
[광식] 예, 아이고, 그 나이가 드니께유 | Vâng, anh cũng biết mà. Càng lớn tuổi người ta càng ít ngủ. |
밤잠이 없어 가지고 | Vâng, anh cũng biết mà. Càng lớn tuổi người ta càng ít ngủ. |
걷다 보니께 여까지 왔네유 | Tôi cứ đi bộ mãi, không ngờ đến tận đây. |
근디 성님은 이 밤중에 잠 안 자고 뭐, 뭐 하신대유? | Nhưng đêm hôm rồi sao anh không ngủ mà còn ra đây làm gì? |
[종배] 아, 그냥 쓰레기 버리러 | Tôi ra vứt rác. |
아… [웃음] | |
이거 제가 치워 드릴게유 | Để tôi giúp anh vứt. |
아이, 됐어 | Thôi, không cần đâu. |
에이, 아녀유 | Để tôi giúp cho mà. |
- [종배] 아이, 됐어 - [광식] 지가, 지가 버려… | - Cứ để tôi. - Để tôi… Ôi trời. |
아이고 | Ôi trời. |
아유, 다 터졌네, 터졌어 | Thiệt tình, rách bịch rác rồi này. |
아유, 죄송해유, 형님 | Thiệt tình, rách bịch rác rồi này. Xin lỗi anh. |
아유, 더러워졌네 | Ôi trời, quần anh bẩn hết rồi. |
성님, 지가 털어 드릴게유 | Anh ơi, để tôi phủi cho anh. |
[광식] 여기 다 묻었네, 아이고 아유, 더러워, 아이고 | Dính đầy quần rồi. Ôi trời, bẩn hết quần anh rồi. |
더러워졌네유, 아유, 더러… | Ôi trời, bẩn hết quần anh rồi. Ôi trời… |
[신비로운 효과음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[광식의 다급한 소리] | |
저 이만 가 볼게유 | Giờ tôi phải đi rồi. |
애란이가 기다리고 있어서유 [웃음] | Ae Ran đang chờ tôi ở nhà. |
아, 그럼… | |
예, 지 갈게유 | Tôi về nhé. |
[광식의 가쁜 숨소리] | |
- [광식] 저, 형사님 - [장열] 예 | - Thanh tra Moon. - Vâng. |
저기, 드릴 말씀이 있는데유 | - Tôi có chuyện muốn nói. - Chuyện gì? |
뭔데요? | - Tôi có chuyện muốn nói. - Chuyện gì? Mới đây đã có người định giết Nghị sĩ Cha. |
저, 얼마 전에 차 의원님 죽일려고 한 사람이 있었슈 | Mới đây đã có người định giết Nghị sĩ Cha. |
차 의원을요? 누가요? | Nghị sĩ Cha sao? Là ai? |
[광식] 무당 성님이유 | Anh thầy đồng. |
무당이요? | - Thầy đồng sao? - Vâng. |
[광식] 잉, 지가유 차 의원님 죽기 며칠 전에유 | - Thầy đồng sao? - Vâng. Tôi đã thấy thầy đồng cầm một con dao trên tay |
무당 성님이 칼을 들고 | rồi vào phòng Nghị sĩ Cha |
차 의원님 사무실로 들어가는 걸 봤슈 | rồi vào phòng Nghị sĩ Cha mấy ngày trước khi anh ấy chết. |
- 확실해요? - [광식] 잉 | - Anh có chắc không? - Có. |
지가 잘못 본 건가 싶어서유 | Sợ mình nhìn nhầm nên tôi vừa sờ chân anh ta để xác nhận lại xong. |
조금 전에 무당 성님 다리까지 만져 봤슈 | Sợ mình nhìn nhầm nên tôi vừa sờ chân anh ta để xác nhận lại xong. |
- 틀림없슈 - [긴장되는 음악] | Tôi rất chắc chắn. |
그럼 살해된 날도 봤어요? | Vậy anh có thấy ngày ông ta bị giết không? |
아니, 그거까지는 못 보고유 | Không, tôi chưa thấy đến cảnh đó. |
무당 성님이유, 장미 칼 들고 차 의원 따라 들어갔어유 | Tôi chỉ thấy cảnh anh thầy đồng cầm dao hoa hồng đi theo Nghị sĩ Cha, |
그리고 그 뒤에 봉, 봉… | và ở phía sau anh ấy chính là… |
예, 그 뒤에 뭐… | Vâng, sau đó thì sao? |
지금 한 말 사실입니까? | Lời anh vừa nói có thật không? |
[장열] 아, 그건 저기… | - À, chuyện là… - Tôi không hỏi anh. |
[형사] 문 형사님한테 물어본 거 아닙니다 | - À, chuyện là… - Tôi không hỏi anh. |
진짜 그쪽이 목격한 거예요? | Có thật là anh đã chứng kiến không? |
[장열의 한숨] | Vâng. |
[광식] 예 | Vâng. |
[어두운 음악] | |
[종배] 왜, 왜 이러세요 | Các anh làm gì vậy? |
[종배의 불안한 숨소리] | |
아, 대체 뭘 찾으시는 건데요? | Rốt cuộc mọi người đang tìm gì thế? |
[선우] 무슨 일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
저도 모르겠어요 | Tôi cũng không biết nữa. |
칼이 없습니다 | Không thấy dao đâu. |
[형사] 이 칼 아시죠? | Anh biết con dao này chứ? |
아, 예, 이거… | À, con dao này… |
칼 어디다 뒀어요? | Anh để nó đâu rồi? |
예? | Sao ạ? |
박종배 씨, 당신을 | Anh Park Jong Bae, anh bị bắt khẩn cấp |
[형사] 차주만, 정의환 살해 용의자로 긴급 체포 합니다 | anh bị bắt khẩn cấp vì bị tình nghi giết ông Cha Ju Man. |
- [종배] 예? 아니… - [고조되는 음악] | Sao? Ơ kìa… |
[종배의 당황한 소리] | |
아이, 선생님, 아, 저… | Khoan đã… |
[웅성거리는 소리] | |
[주민1] 무당이잖아 | |
[주민들이 수군거린다] | |
[주민2] 아이, 그럼 | Vậy là… Thầy đồng là người đã giết Nghị sĩ Cha và Viện trưởng Jung sao? |
무당이 차 의원이랑 정 원장님을 죽였다는 겨? 응? | Thầy đồng là người đã giết Nghị sĩ Cha và Viện trưởng Jung sao? |
- [주민3] 이게 뭔 일이여? - [주민4] 아, 무슨 소리여? | |
[새 지저귀는 소리] | SỞ CẢNH SÁT MUJIN |
[형사의 한숨] | |
[형사] 11월 1일 밤에 뭐 하셨습니까? | Buổi tối ngày 1 tháng 11, anh đã làm gì? |
아, 그날 제가 뭐 했더라? | À, tối đó tôi đã làm gì nhỉ? |
아휴, 잠깐… | Khoan nào… |
[울먹이며] 아, 기억이 안 나요 | Tôi không nhớ nữa. |
기억나게 해 드려요? | Để tôi giúp anh nhớ nhé? |
그날 차주만 의원 죽이려고 사무실에 갔었죠? | Đêm đó anh đã đến văn phòng để giết Nghị sĩ Cha. |
[떨리는 숨소리] | |
그날 당신 봤다는 목격자가 있어요 | Có nhân chứng nhìn thấy anh. |
목, 목격자가요? | Nhân chứng sao? |
[광식] 차 의원 사무실에 갔거든유 | Tôi thấy anh ấy đến văn phòng… |
[형사] 손에 칼을 들고 있었다던데? | Anh còn cầm dao đến đó nữa. |
이 칼과 똑같은 | Giống hệt con dao này. |
똑, 똑같은 건 맞는데… | Đúng là chúng giống nhau, nhưng… |
[형사] 자, 그날은 실패했고 | Đêm đó anh đã thất bại. |
다른 날 다시 가서 차 의원 죽인 거 아니에요? | Nên đêm khác anh lại đến để giết ông ấy à? |
아니에요, 제가 안 죽였어요 아니에요 | Tôi không có giết ông ấy. |
차 의원 죽은 그날 밤에 뭐 하셨어요? | Đêm Nghị sĩ Cha chết, anh đã làm gì? |
[떨리는 숨소리] | |
[종배] 모, 모르겠어요 | Tôi cũng không biết nữa. |
모른다? 알리바이가 없단 얘기네? | Không biết à? Vậy là không có chứng cứ ngoại phạm. |
그럼 미수 날 가져갔던 그 칼은 어디 있어요? | Vậy con dao anh mang đến lúc định giết người đâu? |
[형사] 그것도 모른다? | Cũng không biết à? |
당신이 차 의원 죽이고 | Chính anh đã giết Nghị sĩ Cha và đặt dao vào tay ông Jung còn gì! |
정의환 씨 손에 이 칼 쥐여 준 거 아니야! | Chính anh đã giết Nghị sĩ Cha và đặt dao vào tay ông Jung còn gì! |
아니에요 | Không phải vậy. |
- 그럼 이 칼 어디 있냐고! - [탁탁 치는 소리] | Vậy thì con dao đâu rồi? |
[종배] 아, 그게… | Chuyện đó… |
버렸는데 | Tôi đã vứt nó đi rồi. |
버려? 어디에? | Vứt đi rồi? Ở đâu? |
[무거운 음악] | |
[덕희] 강수대가 칼을 못 찾으면은 어떻게 되는 거예요? | Lỡ họ không tìm ra con dao thì chuyện gì sẽ xảy ra? |
[장열] 현장에서 정 원장님이 들고 있던 칼이 | Vậy thì con dao Viện trưởng Jung cầm ở hiện trường |
무당 칼이라는 뜻이 되겠지 | chính là dao của chú thầy đồng. |
무당 집엔 그 칼이 없었으니까 | Vì không tìm thấy con dao ở nhà chú ấy. |
[종묵] 참 아이러니네 | Đúng là trớ trêu thật chứ. |
칼이 나오면 무당이 결백한 거고 | Nếu tìm ra được con dao, thầy đồng sẽ vô tội. |
안 나오면 무당이 범인인 거네 | Nếu không tìm ra thì thủ phạm là thầy đồng. Vậy là Kim Seon Woo không phải thủ phạm. |
그럼 김선우가 범인이 아니었던 거잖아요 | Vậy là Kim Seon Woo không phải thủ phạm. |
[미란의 한숨] 지금까지 우리 헛수고한 거네요 | Vậy ta phí công vô ích rồi. |
[장열] 무당은 아닙니다 | Không phải chú thầy đồng đâu. |
지금까지 추리한 거랑 맞는 게 없어요 | Nó không khớp với suy luận của ta. |
[미란] 흉기를 들고 죽이러 갔다면서요? | Anh ta đã mang dao đến để giết người còn gì? |
추리보다 확실한 팩트가 있잖아요 | Sự thật quan trọng hơn suy luận. |
팩트보다 더 중요한 게 있어 | Có một thứ quan trọng hơn sự thật. |
야, 너 또 그 초능력인가 뭐… | Này, nếu cậu lại định nói siêu năng lực gì đó… |
아, 진짜입니다 | Tôi nói thật mà. |
무당은 이미 | Chú ấy có chứng cứ ngoại phạm trong vụ án của các nạn nhân trước. |
이전 피해자들 사건에서 알리바이가 증명됐어요 | Chú ấy có chứng cứ ngoại phạm trong vụ án của các nạn nhân trước. |
아이, 그니까 누구냐니께 | Nhưng ai làm chứng mới được? |
[장열의 한숨] | |
봉 원장한테요 | Viện trưởng Bong. |
에? | Hả? |
봉 원장한테 | Viện trưởng Bong có năng lực nhìn thấy được quá khứ của người khác. |
다른 사람 과거를 볼 수 있는 초능력이 있어요 | Viện trưởng Bong có năng lực nhìn thấy được quá khứ của người khác. |
사이코메트리요 | Khả năng thấu thị. |
- [문 여닫히는 소리] - [형사들의 웃음] | |
[예분이 다급하게] 저기, 형사님 | Anh thanh tra ơi! |
[예분의 가쁜 숨소리] | |
[미란이 큭 웃는다] | |
- [미란] 아, 죄송합니다 - [종묵] 참, 아이고 | - Thiệt tình. - Xin lỗi. Trời đất ơi. |
[멀리 개 짖는 소리] | |
문 형사님 말이 맞아요 | Điều Thanh tra Moon nói là sự thật. |
[예분] 저… | Tôi có thể nhìn thấy quá khứ của người khác |
엉덩이를 만지면 | Tôi có thể nhìn thấy quá khứ của người khác |
다른 사람 과거가 보여요 | bằng cách sờ mông họ. |
- [미란, 종묵의 헛웃음] - [흥미로운 음악] | |
[미란] 엉덩이요? 아유 | Sờ mông sao? |
아, 무슨 말도 안 되는 소리 하고 있어요 [웃음] | Cô nói gì có lý hơn đi! |
[신비로운 효과음] | Chị đã lén theo dõi bồ nhí của chồng. |
내연녀 불법 사찰 하셨죠? | Chị đã lén theo dõi bồ nhí của chồng. |
[미란] 와… | |
[종묵] 아니, 뭐, 나 형사가 불법 사찰이 뭐, 하루 이틀이여? | Việc cô ấy lạm quyền, theo dõi bất hợp pháp thì ai chả biết. |
아이, 우리 봉 원장이 저 문 형사랑 다니더니 | Viện trưởng Bong suốt ngày đi theo Thanh tra Moon nên đầu óc cũng kỳ lạ theo luôn rồi đó. |
머리가 쪼금 이상한 거 같기도 하고 [웃음] | nên đầu óc cũng kỳ lạ theo luôn rồi đó. |
- 잉? - [신비로운 효과음] | |
우리 이모랑 서울 모텔 가서 수갑 차셨네요 | Chú đã cùng dì cháu vào một nhà nghỉ ở Seoul và bị còng tay. |
[놀라며] 아이… | Chú đã cùng dì cháu vào một nhà nghỉ ở Seoul và bị còng tay. |
[종묵의 당황한 웃음] | |
아이, 난 수갑, 수갑까지는 아니여 | Không phải nhé. Không đến mức còng tay đâu. |
[종묵의 당황한 웃음] | |
[덕희] 어어! 아유, 나는 저는 누나 믿어요, 100% | Thôi, em tin chị. Trăm phần trăm. |
아니, 괜찮아요 | Thôi, không cần đâu ạ. |
저, 저, 저, 저쪽으로 가요 | Chị lại đằng kia đi. |
무당 아저씨가 칼 들고 사무실 찾아간 적 있는 건 맞아요 | Đúng là chú thầy đồng đã cầm dao tìm đến văn phòng Nghị sĩ Cha. |
그치만 들어가지 않았어요 | Nhưng chú ấy đã không vào trong. |
[예분] 제가 말렸고 그날 같이 칼 들고 나왔다고요 | Tôi đã ngăn chú ấy, và chúng tôi đã cùng nhau ra ngoài. |
너 그 얘기 왜 미리 안 했어? | Nhưng sao cô không nói tôi sớm? Vì chẳng có việc gì xảy ra nên tôi thấy không cần nói. |
아무 일도 안 일어났으니까 굳이 말 안 했죠 | Vì chẳng có việc gì xảy ra nên tôi thấy không cần nói. |
그럼 무당이 왜 차 의원을 죽이려고 했는지도 알아? | Vậy cô có biết tại sao chú thầy đồng muốn giết Nghị sĩ Cha không? |
네 | Vâng. |
[무거운 음악] | Thật ra… |
[예분] 실은 | Thật ra… Chú thầy đồng… |
무당 아저씨가 | Chú thầy đồng… |
김선우한테 있었던 살인 동기가 무당한테도 있었단 얘기네 | Chú thầy đồng cũng có động cơ giết người giống như Kim Seon Woo. |
아저씨는 진짜 아니에요 | Không phải chú ấy thật mà. |
그건 모르는 거야 | Cái đó thì chưa chắc. |
[장열] 니 말대로 그날 칼을 들고 돌아갔다면 | Nếu chú ấy mang dao về nhà đúng như lời cô nói |
무당 집에서 칼이 발견됐었어야지 | thì phải có dao ở nhà chứ. |
근데 무당 집에 칼은 없었어 | Nhưng giờ họ không tìm thấy dao ở đó. |
그리고 사건 당일 알리바이도 증명 못 하고 있고 | Chưa kể, chú ấy cũng không có chứng cứ ngoại phạm. |
쉽게 아니라고 편들지 마 | Đừng vội bênh chú ấy. |
나는 지금 | Điều tôi đang nói bây giờ là chú thầy đồng không giết ông tôi. |
우리 할아버지 죽인 사람이 | Điều tôi đang nói bây giờ là chú thầy đồng không giết ông tôi. |
무당 아저씨가 아니라고 얘기하는 거예요 | Điều tôi đang nói bây giờ là chú thầy đồng không giết ông tôi. |
쉽게 얘기하는 거 아니에요 | Tôi đã nghĩ rất cẩn thận. |
[예분] 누구보다 우리 할아버지 죽인 범인 잡고 싶어요 | Tôi là người muốn bắt thủ phạm giết ông mình hơn ai hết. |
그치만 그거 때문에 | Nhưng tôi cũng không muốn vì chuyện đó mà người vô tội bị tổn thương. |
죄 없는 사람이 다치는 것도 싫어요 | Nhưng tôi cũng không muốn vì chuyện đó mà người vô tội bị tổn thương. |
그럼 제가 | Nếu vậy, tôi sẽ thử… |
아저씨 엉덩이 만져 볼게요 | sờ mông của chú ấy. |
만나게 해 주세요 | Hãy để tôi gặp chú ấy. |
아이, 저… | Vậy là chỉ cần |
무당만 만나게 해 주면 되는 겨? | để cô gặp thầy đồng thôi là được? |
[휴대전화 조작음] | "Hôm nay chắc anh sẽ tăng ca. |
[미란] '오늘 야근할 것 같아' | "Hôm nay chắc anh sẽ tăng ca. |
- [흥미로운 음악] - '범인은 맞는 것 같은데' | Có vẻ đã bắt được thủ phạm rồi, |
'흉기가 안 나왔어' | nhưng chưa tìm được hung khí." |
흉기 아직 못 찾았다는데요? | Họ chưa tìm ra hung khí. |
[종묵] 아이, 그걸 어떻게 안 겨? | Sao cô biết được hay thế? Màn hình tin nhắn điện thoại có bàn phím mà. |
[미란] 휴대폰 보면 자판 뜨잖아요 | Màn hình tin nhắn điện thoại có bàn phím mà. |
손가락 위치 보면 읽을 수 있어요 잠깐만, 잠깐만 | Tôi nhìn vị trí ngón tay là biết. Khoan nào. |
'밥? 설렁탕 시켰어' | "Cơm? Đã đặt cơm xương bò. |
'먼저 자, 물결' | Em ngủ trước đi. Nháy mắt. Bắn tim." |
'하트 뿅…' [구시렁거린다] | Nháy mắt. Bắn tim." Thiệt tình. |
[종묵] 그런 건 또 어디서 배우는 겨? | Cô học mấy thứ này ở đâu thế? |
[미란] 배운 거 아니에요 우리 집 그 인간 때문에 그렇지 | Ai mà đi học mấy thứ này? Tại ông chồng quỷ quái của tôi cả. Thường khi ở nhà, chẳng ai dám điện thoại cho bồ nhí cả. |
보통 집에서 바람피울 때 전화로는 바람 안 피우거든요 | Thường khi ở nhà, chẳng ai dám điện thoại cho bồ nhí cả. Nhắn tin thôi. |
- 문자로 바람피우지, 어, 전화 - [휴대전화 진동음] | Nhắn tin thôi. Gọi điện thoại kìa. |
[형사, 미란] 아, 예 오래 안 걸릴 겁니다 | - À, vâng. Sẽ không lâu đâu. - "À, vâng. Sẽ không lâu đâu. |
[미란] '밤새 취조해서 꼭 밝혀내겠습니다' | Tôi sẽ thẩm vấn cả đêm để tìm ra cho bằng được." |
- [통화 종료음] - [예분의 옅은 탄성] | |
- [종묵] 저 소리가 들려? - [미란의 한숨] | Cô nghe được luôn à? Tôi không nghe được, mà đọc khẩu hình môi. |
[미란] 소리가 아니고요 입 모양이요 | Tôi không nghe được, mà đọc khẩu hình môi. |
우리 집 그 인간이 | Ông chồng quái quỷ nhà tôi cứ hở đi vứt rác là lại gọi cho bồ. |
꼭 쓰레기 버리러 가면서 그년이랑 통화하거든요 | Ông chồng quái quỷ nhà tôi cứ hở đi vứt rác là lại gọi cho bồ. |
아, 또 생각난다, 씨, 쯧 | Nghĩ tới là tức cái mình. |
[종묵] 이야 초능력은 이게 초능력이네, 응? | Nghĩ tới là tức cái mình. Siêu năng lực ở ngay đây chứ ở đâu xa. |
[장열] 취조한다는 거 보니까 | Nếu đang thẩm vấn, |
유치장엔 없고 취조실에 있는 거 같긴 한데 | nghĩa là chú ấy đang ở phòng thẩm vấn. |
취조실까진 어떻게 들어가죠? | Làm thế nào để vào phòng thẩm vấn đây? |
[종묵] 아니, 저 괜히 들어갔다가 걸리면은 | Nhưng lỡ vào đó mà bị bắt gặp thì cả đám cuốn gói về vườn luôn đấy. |
그, 죄다 옷 벗을 텐디 | Nhưng lỡ vào đó mà bị bắt gặp thì cả đám cuốn gói về vườn luôn đấy. |
[미란] 설렁탕 | Canh xương bò. Anh ta nói đã đặt canh xương bò. |
설렁탕 시켰다 그랬잖아요 | Anh ta nói đã đặt canh xương bò. |
[오토바이 엔진음] | |
[미란이 살짝 웃는다] | |
[익살스러운 음악] | |
[피식 웃는다] | Dạo này mấy ả bồ nhí của chồng tôi cũng nhanh tay lẹ mắt lắm, |
요즘 바람피우는 애들도 눈치가 빤해 가지고 | Dạo này mấy ả bồ nhí của chồng tôi cũng nhanh tay lẹ mắt lắm, |
[미란] 요 정도로 분장 안 해 주면 문을 안 열어 주거든요 | nên nếu không hóa trang thế này, họ sẽ không chịu mở cửa. |
[종묵] 훌륭혀, 이야 | Thật đáng nể. |
딱 이 모습 보니께 아주 그냥 | Nhìn cô thế này, tôi đã hiểu |
왜 바람피우는지도 알 거 같고 아주 훌륭혀 | tại sao chồng cô ngoại tình rồi. - Cô đúng là đáng nể thật. - Cảm ơn anh. |
고맙습니다 | - Cô đúng là đáng nể thật. - Cảm ơn anh. |
[형사] 산을 이 잡듯이 뒤졌는데 칼이 없잖아요 | Đã lục tung cả ngọn núi mà chẳng thấy con dao đâu. |
당신 칼이 나와야 혐의를 벗어 | Phải tìm ra con dao thì anh mới được minh oan. |
칼 없지? | Không tìm ra đâu nhỉ? |
차 의원 사무실에서 나온 거 당신 칼 맞지? | Con dao trong phòng Nghị sĩ Cha là của anh nhỉ? |
[울먹이며] 진짜 아닌데… | Thật sự không phải tôi mà. |
[노크 소리] | |
[형사] 뭐야? | Gì thế? |
[미란이 저음으로] 설렁탕 왔슴다 | Canh xương bò tới rồi ạ. |
- [형사] 여기 두고 가요 - [미란] 예 | - Để đó rồi đi đi. - Vâng. |
이거 내가 할 테니까 그냥 두고 가요 | Để tôi. Để đó rồi đi đi. |
저, 우리 가게 서비스임다 | Đây là dịch vụ quán tôi. |
- [형사] 아이! - [미란] 아유, 아유 | |
아, 죄송함다, 아즈바이, 죄송함다 | Ôi, xin lỗi anh. Xin lỗi anh cảnh sát. |
아, 이런, 바보 천치같이… | Tôi đúng là hậu đậu mà. |
대신 서비스로 | Tôi sẽ miễn phí xúc xích cho anh để bồi thường. |
[음 소거 효과음] *슨빌 소시지 주갔슴다 | Tôi sẽ miễn phí xúc xích cho anh để bồi thường. |
[흥미진진한 음악] | |
[날렵한 효과음] | |
[울먹이며] 봉 원장님, 문 형사님 | Viện trưởng Bong. Thanh tra Moon. |
저 어떡해요? | Tôi phải làm sao đây? |
[형사] 아이씨, 진짜 | Khỉ thật. Thiệt tình. |
- [문소리] - [형사의 한숨] | |
[종묵] 어… | |
이번 연쇄 살인 사건 수사 맡은 저, 강 형사님 맞쥬? | Cho hỏi anh có phải là Thanh tra Kang, người phụ trách vụ án giết người hàng loạt không? |
예, 예 | Vâng, là tôi. |
[종묵] 아이, 나는 그 | Tôi là đội trưởng Đội Trọng án, |
이거 계속 수사하던 저, 강력계 반장이유 | Tôi là đội trưởng Đội Trọng án, người đã theo vụ này từ đầu. |
예, 알죠, 예 | Vâng, tôi biết chứ. |
안 그래도 할 얘기가 있거든유 | Tôi đang có chuyện cần nói với anh. Một chuyện rất hệ trọng. |
굉장히 그, 중요한 얘기가 있는데 | Tôi đang có chuyện cần nói với anh. Một chuyện rất hệ trọng. |
그게 뭡니까? | Vâng, là gì vậy? |
사실은유 제가 좀 추위를 좀 많이 타유 | Thật sự mà nói, dạo gần đây tôi rất hay dễ bị cảm lạnh. |
갑, 갑자기 추위는 왜… | Sao tự dưng lại cảm lạnh? |
답답하네 | Bực bội thật chứ. Tôi nói là tôi rất dễ bị cảm lạnh. |
제가 추위를 많이 탄다고유 | Tôi nói là tôi rất dễ bị cảm lạnh. |
예, 뭐, 알겠습니다, 뭐 | À, tôi hiểu rồi. Nếu anh muốn nói chuyện thì ta đến nơi ấm hơn đi. |
할 얘기 있으시면 나중에 따듯한 데서 얘기하시죠 | Nếu anh muốn nói chuyện thì ta đến nơi ấm hơn đi. |
[덕희] 잠깐유 | Khoan đã. |
[덕희의 코웃음] | |
추위를 많이 타신다는 얘기는 | Anh ấy nói mình dễ bị cảm lạnh, |
지금 본인이 옷을 벗을 각오로 말씀을 하신다는 겁니다 | nghĩa là anh ấy đã đặt cược cảnh phục khi quyết định nói với anh chuyện này. |
충청도에서 겨울에만 쓰는 한시적 멘트입니다 | Chỉ vùng Chungcheong vào mùa đông mới hay sử dụng câu này. |
아이, 무슨 얘기인데요? | Anh muốn nói chuyện gì? |
저, 이제부터 강 형사님은유 | Từ giờ, Thanh tra Kang sẽ là hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. |
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10이유 | sẽ là hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. |
예? | Sao cơ? |
[덕희] 이제 강 형사님은 올라갈 일만 남았습니다 | Từ giờ trước mắt anh sẽ là một đường thăng chức. |
아이, 그니까 무슨 얘기시냐고요 | Nhưng rốt cuộc là chuyện gì mới được? |
교회 다니유? | Anh có đi nhà thờ không? |
교, 교회는 갑자기 왜요? | Sao tự nhiên nhắc tới nhà thờ? |
[덕희] 그쪽 믿어도 되냐는데요 | Ý là anh có đáng tin không. |
아이, 그니까 뭐, 뭐냐고요 말을 해 보시라고요 | Thì mới nói, rốt cuộc là chuyện gì? Anh mau nói đi. |
그니께 | Chuyện là… |
[예분] 아저씨 지금부터 제 얘기 잘 들으세요 | Chú ơi, chú hãy nghe kỹ lời tôi nói. |
- 제가 신기 있다고 했죠? - [긴장되는 음악] | Chú nói tôi có căn, đúng chứ? |
신기가 아니라 초능력이에요 | Đó không phải căn, mà là siêu năng lực. |
[울먹이며] 그게 무슨 말이에요? | Cô đang nói gì vậy? |
저한테는 | Tôi có khả năng nhìn thấy quá khứ của người khác bằng cách sờ mông họ. |
엉덩이를 만지면 과거를 볼 수 있는 초능력이 있거든요? | Tôi có khả năng nhìn thấy quá khứ của người khác bằng cách sờ mông họ. |
제가 지금 아저씨 엉덩이를 만져야 돼요 | Giờ tôi phải sờ mông chú. |
[예분] 믿든 안 믿든 | Dù chú có tin hay không |
지금 아저씨 살릴 방법은 그 방법밖에 없어요 | thì giờ chỉ có cách này mới cứu được chú. |
- 예? - [예분] 빨리요, 시간 없어요 | - Sao? - Mau lên, không có thời gian. |
어떻게… | Phải làm thế nào? |
- [종배] 이렇게, 이렇게, 이렇게? - [예분] 네 | Thế này hả? Vâng. |
[신비로운 효과음] | |
[무령 소리 효과음] | |
[예분이 놀라며] 아저씨 | Chú! |
[종배의 울음] | |
[예분] 이건가? | Là cái này sao? |
아씨, 그날이잖아 시간 없어 죽겠는데 | Khỉ thật, đây là hôm mình gặp. Đã không có thời gian rồi. |
그날, 그날 영상이… | Đoạn phim của ngày xảy ra án… BÁNH GẠO CAY HUYNH ĐỆ |
- [자동차 경적] - [타이어 마찰음] | BÁNH GẠO CAY HUYNH ĐỆ |
- [요란한 자동차 경적] - [타이어 마찰음] | |
[운전자] 야, 이 미친놈아! 죽으려고 환장했어? | Này tên điên! Muốn chết lắm hả? |
[문 닫히는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[드르렁 코 고는 소리] | |
[스위치 조작음] | |
[종배의 잠에 취한 소리] | |
[종배] 응? [힘주는 소리] | |
늦으셨네요, 선생님 | Thầy Kim, thầy đến muộn thế. |
[종배의 울먹이는 소리] | |
[종배] 진짜 저 아니죠? | Không phải tôi đúng không? |
- 네 - [종배] 거봐요 | - Vâng. - Thấy chưa? |
저 진짜 결백하다니까요 | Tôi vô tội thật mà. |
문 형사님 저 아니라고 얘기 좀 잘해 주세요 | Thanh tra Moon, cậu nói giúp tôi đi. |
지금은 얘기해도 안 믿을 거예요 | Giờ tôi nói, họ cũng không tin. |
아이, 그럼 저 어떡해요 | Vậy tôi phải làm sao? |
아저씨 그날 선우 씨 만나셨죠? | Hôm đó chú đã gặp anh Seon Woo đúng không? Đúng vậy. |
예, 맞, 맞아요 | Đúng vậy. Hôm đó, tôi đã hẹn gặp thầy Kim tại xưởng gỗ. |
[종배] 그날 선우 선생님 | Hôm đó, tôi đã hẹn gặp thầy Kim tại xưởng gỗ. |
작업실에서 만나기로 했어요 | Hôm đó, tôi đã hẹn gặp thầy Kim tại xưởng gỗ. |
그럼 그렇게 얘기하세요 | Vậy chú hãy nói như vậy, chú sẽ có chứng cứ ngoại phạm. |
알리바이 증명될 거예요 | chú sẽ có chứng cứ ngoại phạm. |
[탁 손뼉 치는 소리] | |
아이, 뭐, 얘기를 해 달라니까 골프를 치고… | Tôi bảo anh nói mà anh đánh golf là sao? |
뭐, 뭐예요, 지금? | Thế này là sao vậy? |
[덕희] 강 형사님 오늘 공치셨답니다 | Anh ấy nói anh đã đánh trật bóng rồi. |
빈정 상해 가지고 얘기 안 해 주신대요 | Anh ấy tự ái nên sẽ không nói nữa. |
[종배] 형사님, 저 기억났어요 | Thanh tra ơi, tôi nhớ ra rồi. |
사건 당일 날 | Hôm xảy ra vụ án, tôi có gặp một người. |
- 제가 만난 사람이 있어요 - [무거운 음악] | Hôm xảy ra vụ án, tôi có gặp một người. À, hôm đó hả? Cái tên đó suýt bị tông chết |
[남자] 아, 그날 | À, hôm đó hả? Cái tên đó suýt bị tông chết |
그 양반이 무단 횡단 하다가 비명횡사할 뻔했잖여 | À, hôm đó hả? Cái tên đó suýt bị tông chết - lúc băng đại qua đường. - Này tên điên! Muốn chết lắm hả? |
운전사한테 욕 디지게 먹었어 | Bị tài xế chửi mắng thậm tệ luôn. |
그게 언제인데요? | Đó là lúc nào? Ông có nhớ thời gian chính xác không? |
시간 기억하십니까? | Ông có nhớ thời gian chính xác không? |
보자, 그때가… | Để tôi nhớ xem nào. Lúc đó… |
잉, 우리 집 인절미 나올 시간이었으니께 | Đó là lúc chúng tôi làm bánh gạo nếp |
8시쯤이겄네 | nên chắc là khoảng 8:00 đấy. |
[선우] 네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
그날 공방에서 아저씨 만나기로 했어요 | Hôm đó chúng tôi đã hẹn gặp nhau ở xưởng gỗ. |
제가 도착했을 때 소파에서 자고 계셨어요 | Lúc tôi đến thì chú ấy đang ngủ quên ở ghế sofa. |
그때 시간 기억나십니까? | Anh nhớ là mấy giờ không? |
9시쯤이요 | Khoảng 9:00 tối. |
[후 내뱉는 소리] | |
[새 지저귀는 소리] | |
[옅은 신음] | |
어? 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. |
[예분] 고생 많으셨어요 이것 좀 드세요 | Chú vất vả nhiều rồi. Chú ăn cái này đi. |
[종배의 의아한 소리] | |
아, 이거로 | Cô lấy cái này nấu canh cho tôi được không? |
찌개 끓여 주시면 안 돼요? | Cô lấy cái này nấu canh cho tôi được không? |
[종배] 밤새 시달려서 그런지 매콤한 게 땡기네요 | Chắc do khổ sở cả đêm nên giờ tôi thèm món gì cay cay. |
[장열] 드세요, 그래도 | Chú cứ ăn thế đi. |
먹어야 다신 이런 데 안 와요 | Ăn thì mới không vào đó lại. |
[종배] 아… | |
[울먹이며] 봉 원장님 정말 감사드려요 | Thật sự cảm ơn cô, Viện trưởng Bong. |
덕분에 선우 선생님 만나기로 한 게 | Nhờ cô mà tôi nhớ ra mình có hẹn gặp thầy Kim. |
생각났으니 망정이지 | Nhờ cô mà tôi nhớ ra mình có hẹn gặp thầy Kim. |
안 그랬으면 누명 쓰고 깜빵 갈 뻔했잖아요 | Không thì tôi bị ngồi tù oan rồi. |
근데 어떻게 그걸 기억 못 하셨어요? | Nhưng sao chú lại không nhớ chuyện đó? |
갑자기 잡혀 와서 경황도 없고 겁도 나고 | Thì tự dưng bị bắt, tôi hoảng quá nên quên luôn. |
자다가 만나서 | Với lại lúc đó tôi đang ngủ nữa, nên không biết đó có phải mơ hay không. |
[종배] 꿈이었는지 진짜였는지도 헷갈리고 그랬어요 | Với lại lúc đó tôi đang ngủ nữa, nên không biết đó có phải mơ hay không. |
그날 김선우 뭐 이상한 거 없었어요? | Hôm đó Kim Seon Woo có gì bất thường không? |
선생님이요? | Thầy Kim sao? |
딱히 뭐 이상한 거 없었는데 | Cũng không có gì bất thường. |
그래요? | Vậy sao? |
아, 근데 | À, nhưng mà… |
선생님이 좀 늦게 오셨어요 | Thầy ấy đã đến muộn. |
얼마나요? | Muộn bao lâu? |
그날 8시 반에 만나기로 했었는데 | Chúng tôi đã hẹn gặp lúc 8:30, nhưng 9:00 thầy ấy mới đến. |
9시쯤 오셨어요 | nhưng 9:00 thầy ấy mới đến. |
왜 늦었대요? | Có nói tại sao muộn không? |
그건 모르죠 | Việc đó thì tôi không rõ lắm. |
[차분하고 몽환적인 음악] | |
[장열] 편의점에서 공방까진 걸어서 30분 | Đi bộ từ tiệm tiện lợi đến xưởng gỗ mất 30 phút. |
[종배] 그날 8시 반에 만나기로 했었는데 | Chúng tôi đã hẹn gặp lúc 8:30, |
9시쯤 오셨어요 | nhưng 9:00 thầy ấy mới đến. |
[장열] 30분이 빈다 | Còn dư ra 30 phút. |
어딜 들렀다 왔나? | Anh ta đã ghé vào đâu sao? |
김선우가 편의점을 출발한 건 8시 | Kim Seon Woo rời khỏi tiệm tiện lợi lúc 8:00. |
만약 여길 들렀다면 | Nếu anh ta ghé qua đây, |
8시 20분 | khi đó sẽ là 8:20. |
[지직거리는 효과음] | |
[음악이 계속된다] | |
[장열] 8시 50분, 도착은 9시 | Và có mặt lúc 8:50. Nhưng anh ta đến nơi lúc 9:00. |
10분이면 차주만을 죽이고 | Mười phút là đủ để giết Cha Ju Man và ông của Bong Ye Bun rồi. |
할아버님까지 죽일 시간은 충분하다 | Mười phút là đủ để giết Cha Ju Man và ông của Bong Ye Bun rồi. |
[음악이 잦아든다] | |
[선우] 여기서 뭐 하세요? | Anh làm gì ở đây? |
[장열] 차 의원 죽은 날 | Nghe nói anh đã hẹn gặp chú Park ở xưởng gỗ vào hôm Nghị sĩ Cha bị giết. |
공방에서 박종배 씨를 만나기로 했다고요? | ở xưởng gỗ vào hôm Nghị sĩ Cha bị giết. |
네 | Vâng. |
그게 9시였죠? | Khi đó là 9:00 nhỉ? |
그럴 겁니다 | Có lẽ là vậy. |
근데 편의점에선 8시에 나왔던데요? | Nhưng anh đã rời khỏi tiệm tiện lợi lúc 8:00. |
[의미심장한 음악] | |
편의점에서 공방까지 30분 만난 건 9시 | Từ tiệm tiện lợi đến đây mất 30 phút, nhưng 9:00 anh mới đến đây. |
30분이 비네요 | Vậy là còn dư ra 30 phút. |
차주만 사무실이라도 들렀나? | Anh đã ghét văn phòng của Cha Ju Man à? |
그럼 시간이 딱 맞긴 하던데 | Vậy thì thời gian sẽ vừa khớp. |
맞죠? | Tôi nói đúng chứ? |
네 | Vâng. |
실은 그날 | Thật ra hôm đó |
제가 봉 원장님 할아버님 | tôi đã đưa ông của Viện trưởng Bong |
차 의원 사무실까지 모셔다드렸어요 | đến tận văn phòng của Nghị sĩ Cha. |
걷는 게 힘들어 보이셔서요 | Vì trông ông đi lại rất khó khăn. |
평상시라면 | Nếu là đi bình thường, |
편의점에서 차주만 사무실까지 20분이 걸려요 | sẽ mất 20 phút từ tiệm tiện lợi đến văn phòng Nghị sĩ Cha. |
그건 아시겠죠? | Chắc anh đã biết rồi. |
유난히 그날 걷는 게 힘들어 보이셔서 | Nhưng hôm đó, ông ấy đi lại rất khó khăn, |
쉬었다 걷느라 10분이 더 걸렸고 | nên vừa đi vừa nghỉ thì mất thêm mười phút nữa. |
[선우] 그래서 여기 도착했을 때 9시가 된 겁니다 | Cho nên đến tận 9:00, tôi mới đến đây. |
근데 그 얘기 왜 안 했어요? | Vậy sao anh không kể việc đó? |
형사님이 나를 의심하고 있는데 | Anh vốn nghi ngờ tôi mà. Nếu tôi nói mình đã đến đó, |
내가 거기 갔었다고 하면 | Nếu tôi nói mình đã đến đó, |
사실대로 믿어 줬을까요? | anh sẽ tin lời tôi nói sao? |
어떻게든 엮어서 | Hẳn anh sẽ lý giải theo cách nào đó để khẳng định tôi là thủ phạm. |
나를 범인이라고 단정 지었겠죠 | Hẳn anh sẽ lý giải theo cách nào đó để khẳng định tôi là thủ phạm. |
그 말 | Lời anh nói |
믿어 줄게 | tôi sẽ tin vậy. |
대신 내가 시키는 거 하나만 해 | Đổi lại, anh hãy làm một việc theo lời tôi. |
뭐요? | Việc gì? |
[선우] 진실의 엉덩이에 앉는 거요? | Ngồi lên Bàn Tọa Sự Thật à? |
[긴장되는 음악] | |
왜 그렇게 거기 앉히고 싶어 하는 걸까 | Tại sao anh lại muốn tôi ngồi lên đó đến vậy? |
정말 | Thật sự… |
내 생각이 맞는 건가? | tôi đã đoán đúng rồi sao? |
봉 원장님 시켜서 제 엉덩이 만져 보려는 거 맞아요? | Anh đang định bảo Viện trưởng Bong sờ mông của tôi đúng không? |
추리가 훌륭하네 | Anh suy luận sắc bén thật. |
아님 미리 알고 있었던 건가? | Hay là anh đã biết từ trước? |
두 사람이 왜 그렇게 같이 다닐까 생각해 봤어요 | Tôi đã nghĩ thử xem vì sao anh luôn đi cùng cô ấy. |
[선우] 혹시 형사님을 도와서 | "Liệu có phải cô ấy đang giúp anh |
무슨 수사를 하고 있는 게 아닐까 | điều tra cái gì đó không? |
근데 왜 하필 엉덩이일까 | Nhưng sao lại là mông chứ?" |
정말 말도 안 되지만 | Đúng là rất vô lý. |
[예분] 제 비밀 하나 말해 줄까요? | Tôi cho anh biết một bí mật nhé? Tôi có một siêu năng lực. |
제가 초능력이 하나 있거든요 | Tôi cho anh biết một bí mật nhé? Tôi có một siêu năng lực. |
그 초능력이란 게 | Siêu năng lực cô ấy có |
[선우] 엉덩이를 만지면 범인을 알 수 있는 | chính là nếu sờ mông, cô ấy sẽ biết được ai là thủ phạm. |
사이코메트리였다니 | Khả năng thấu thị. |
똑똑하네 | Anh thông minh đấy. |
그렇다면 내 제안엔 당연히 응하지 않을 거고? | Vậy là anh sẽ đồng ý với lời đề nghị của tôi nhỉ. |
[선우] 한다고요 | Tôi sẽ làm. |
형사님이 원하시는 대로 | Hãy làm theo ý anh, |
저 한번 읽어 보시라고요 | đọc vị tôi một lần đi. |
괜찮아요, 봉 원장님 | Không sao đâu mà. |
미안해요 | Tôi xin lỗi nhé. |
[신비로운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[선우] 할아버님 어디 불편하세요? | Ông ơi, ông khó chịu ở đâu sao ạ? |
[기침] | Để cháu giúp ông nhé? |
도와드릴까요? | Để cháu giúp ông nhé? |
- [후 내뱉는 소리] - [부축하는 소리] | |
[콜록거린다] | |
[안내 음성] 올라갑니다 | Thang máy đi lên. |
[의미심장한 음악] | Ông đi cẩn thận ạ. |
[선우] 조심하세요 | Ông đi cẩn thận ạ. |
고맙네 | Cảm ơn cậu. |
[스위치 조작음] | |
[종배] 아… | |
늦으셨네요, 선생님 | Thầy Kim, thầy đến muộn thế. |
[신비로운 효과음] | |
[동열] 안 판다고 했잖유 | Tôi đã bảo sẽ không bán rồi mà. |
[주만] 여기 어르신 땅에 리조트가 딱 들어서고 | Hàng loạt khu nghỉ dưỡng sẽ được xây trên đất của bác… |
예, 그럼 제가 평당 200까지 쳐드릴게요 | Cháu sẽ trả hai triệu won mỗi pyeong. |
예, 그럼 제가 광식 씨를 만나 볼게요 | Vâng, vậy cháu sẽ đi gặp anh Gwang Sik thử xem. |
- [다급한 발소리] - [차분한 음악] | |
[보좌관] 저, 의원님! 전화 좀 받아 보세요 | Nghị sĩ Cha! Ngài nghe máy đi ạ. |
[주만] 누구야? | - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương. |
[보좌관] 중앙당 최고 위원님이십니다 | - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương. |
[주만] 아, 예, 안녕하십니까 차주만입니다 | Vâng, xin chào. Tôi là Cha Ju Man. |
[발소리] | |
[예분] 선우 씨 말 진짜였어요 | Những gì anh Seon Woo nói đều là sự thật. |
할아버지만 모셔다드리고 나왔어요 | Anh ấy đã đưa ông tôi đến đó rồi đi. |
[예분] 그리고 유성우 떨어진 날도 봤는데 | Tôi cũng đã xem thêm ký ức vào ngày sao băng rơi. Đúng là anh ấy có đứng gần cây cột |
기둥 쪽에 있었던 건 맞지만 | Đúng là anh ấy có đứng gần cây cột |
광식 아저씨가 얘기한 위치도 아니었고 | nhưng không phải ở vị trí chú Gwang Sik nói. |
유성우 떨어지기 쪼금 직전에 축사를 빠져나갔어요 | Anh ấy đã rời đi trước khi sao băng rơi xuống chuồng bò. |
[한숨] 선우 씨는 초능력자도 범인도 아니에요 | Anh ấy không có siêu năng lực, mà cũng không phải là thủ phạm. |
김선우가 초능력으로 뭔가 영상을 조작한 거 아닐까? | Hay anh ta dùng siêu năng lực để sửa chữa những đoạn phim? |
나랑 광식 아저씨한테 그런 능력은 없어요 | Tôi và chú Gwang Sik đều không có năng lực đó. |
하, 씨 | |
김선우가 아니면 | Nếu không phải Kim Seon Woo |
그럼 누구란 거야? | thì là ai mới được chứ? |
[차분하고 비밀스러운 음악] | |
[장열] 용의자가 사라졌다 | Kẻ tình nghi biến mất rồi. |
어디서부터 잘못된 거지? | Mình sai từ đâu vậy nhỉ? |
연쇄 살인이 아니라 독립된 사건인가? | Không phải giết người hàng loạt, mà là giết người riêng lẻ sao? |
[날카로운 효과음] | |
아니야 | Không đúng. |
상흔이 점점 깔끔해지긴 했지만 놈이 진화하고 있다는 것일 뿐 | Đúng là vết thương ngày càng gọn, nhưng đó là do hắn đã tiến hóa. |
눈을 감고 찌른 건 확실해 | Chắc chắn hắn đã nhắm mắt lúc đâm người. |
[날카로운 효과음] | |
그곳은 초능력이 아니고선 절대로 찾아낼 수 없어 | Không có siêu năng lực thì sẽ không thể tìm ra nơi đó. |
놈은 분명 봉예분을 사이코메트리 한 거야 | Chắc chắn tên đó đã dùng năng lực thấu thị lên Bong Ye Bun. |
[고조되는 음악] | |
어쨌든 아직 틀린 건 없어 | Tóm lại vẫn chưa có suy luận nào sai. Chắc chắn đây là án giết người hàng loạt. |
이건 분명 연쇄 살인이고 | Chắc chắn đây là án giết người hàng loạt. Và thủ phạm có siêu năng lực. |
범인은 초능력자야 | Và thủ phạm có siêu năng lực. |
[문 여닫히는 소리] | |
어디 가? | Cháu đi đâu thế? |
왕진 가려고 | Cháu đi thăm khám. |
며칠 쉬지, 왜 | Sao không nghỉ thêm? |
할아버지라면 안 쉬셨겠지 | Nếu là ông, chắc ông sẽ không nghỉ đâu. |
아휴, 어림없지 | Chắc chắn rồi. |
갔다 올게 | Cháu đi rồi về. |
[현옥] 응 | |
[휴대전화 진동음] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
여보세요 | Alô? |
[선우] 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. |
어? 선우 씨 | Anh Seon Woo? |
제 번호 어떻게 알았어요? | Sao anh biết được số tôi? |
[선우] 예전에 주신 명함에 핸드폰 번호가 있더라고요 | Danh thiếp cô đưa tôi lúc trước có số của cô mà. Đây là số của tôi. |
이게 제 번호예요 | Đây là số của tôi. |
아, 네 | Vâng. |
[선우] 근데 왕진 가시나 봐요 | Hình như cô sắp đi thăm khám nhỉ. Vâng. |
[예분] 네 | Vâng. |
- 어? 어떻게 아셨어요? - [부드러운 음악] | Sao anh biết vậy? |
[선우] 꼭 엉덩이를 만지지 않아도 알 수 있는 건 많거든요 | Có nhiều thứ không cần sờ mông cũng vẫn biết được mà. |
[반가운 숨소리] | |
[부드럽고 감성적인 음악] | |
고마워요 | Cảm ơn anh. Vậy tôi đi nhé. |
그럼 가 볼게요 | Vậy tôi đi nhé. |
- [예분] 저, 저기… - [선우] 네? | Có chuyện này… Vâng? |
저 뭐 하나만 물어봐도 돼요? | Tôi hỏi anh một chuyện nhé? |
지난번엔 나한테 초능력 있는 거 알고 | Lần trước, khi biết tôi có siêu năng lực, anh đã cố tình tránh mặt tôi. |
일부러 피했으면서 | Lần trước, khi biết tôi có siêu năng lực, anh đã cố tình tránh mặt tôi. |
왜 이번엔 피하지 않았어요? | Sao lần này anh không tránh tôi nữa? |
[옅은 웃음] | |
그땐 | Vì lần đó |
내가 나쁜 마음 먹고 있다는 거 들키기 싫었거든요 | tôi có ý định xấu xa, nên sợ cô sẽ biết được. |
[선우] 봉 원장님은 날 좋은 사람이라고 생각하니까 | Vì cô nghĩ tôi là một người tốt, |
그 마음 실망시키기 싫었어요 | nên tôi không muốn làm cô thất vọng. |
[예분] 아… | |
[물소리가 멈춘다] | |
[소 울음] | |
[애란] 원장님! 과일 좀 드시고 가세요 | Viện trưởng Bong! Cô ghé ăn chút trái cây đi! |
아, 네, 감사해요 [웃음] | Vâng, cảm ơn cô. |
- [예분] 네, 감사해요 - [애란] 네 | - Tôi xin. - Không có gì. |
큰일 치르자마자 일하셔도 돼요? | Nhà vừa có chuyện mà cô đã đi làm lại ngay sao? |
제가 쉬면 동물들은 어떡하고요 | Nếu tôi nghỉ thì ai sẽ khám cho các em động vật đây? |
[옅은 웃음] | |
소들이 선생님을 참 잘 따르는 거 같아요 | Tôi thấy lũ bò có vẻ rất nghe lời cô. |
그것도 초능력 덕분인가? | Là nhờ có siêu năng lực hả ta? |
[예분] 네? | Sao ạ? |
아, 실은 오빠한테 들었어요 | Thật ra tôi đã nghe anh ấy nói. |
오빠는 저한테 비밀이 없거든요 [웃음] | Anh ấy không giấu tôi chuyện gì cả. |
아, 예 | Nghe nói bác sĩ cũng có năng lực giống anh ấy nhỉ. |
선생님도 같은 능력 있으시다면서요 | Nghe nói bác sĩ cũng có năng lực giống anh ấy nhỉ. |
맞아요 | Đúng vậy. |
[예분] 처음 초능력 생긴 것도 여기였어요 | Đây cũng là nơi giúp tôi có được siêu năng lực đấy. |
제가 금실이 왕진하는데 유성우가 막 떨어졌거든요 | Tôi đang khám cho Geumsil thì sao băng rơi ào xuống. |
[놀란 숨소리] | Cô có thể thấy được lòng dạ của người ta sao? |
사람 속마음이나 그런 것도 보여요? | Cô có thể thấy được lòng dạ của người ta sao? |
아, 아니요 | Không đâu. Tôi chỉ thấy được những việc đã xảy ra ở quá khứ. |
그, 과거에 있었던 일들만 보여요 | Tôi chỉ thấy được những việc đã xảy ra ở quá khứ. |
아… | |
그럼 죄송한데 혹시 | Vậy tôi muốn phiền cô một việc. Cô có thể giúp tôi tìm một thứ không? |
제 물건 하나만 찾아 봐 주시면 안 돼요? | Vậy tôi muốn phiền cô một việc. Cô có thể giúp tôi tìm một thứ không? |
물건이요? | Tìm đồ sao? |
[애란] 오빠가 저한테 금반지 하나를 사 줬는데 | Lúc trước anh Gwang Sik có mua cho tôi chiếc nhẫn vàng. |
아, 제가 그걸 어디에 뒀는지 도무지 기억이 안 나서요 | Nhưng tôi không tài nào nhớ được đã để nó ở đâu. |
근데 오빠한테 잃어버렸다고 말을 못 하겠어요 | Tôi lại không thể nói với anh ấy là đã làm mất nó. |
요즘 오빠가 저 다리 주물러 준다고 할 때마다 | Dạo này tôi luôn cố trốn tránh mỗi khi anh Gwang Sik đòi mát-xa chân. |
엄청 피하고 있거든요 | Dạo này tôi luôn cố trốn tránh mỗi khi anh Gwang Sik đòi mát-xa chân. |
그런 일이라면 도와드려야죠 | Nếu vậy thì tôi phải giúp rồi. |
고맙습니다 | Cảm ơn cô. |
어, 그럼… | Vậy… |
[문 여닫히는 소리] | |
- [문 열리는 소리] - [광식] 뭐 하는 거예유! | Làm cái gì thế? |
- [어두운 음악] - [광식의 거친 숨소리] | |
왜 남의 엉덩이를 만지고 그런대유 | Sao cô lại sờ mông người ta? |
아, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
오빠, 왜 그래? | Anh sao thế? |
우리끼리 장난친 건데 | Bọn em chỉ đùa chút thôi mà. |
아이, 장난칠 시간이 어디 있어? | Thời gian đâu ra mà chơi với đùa? |
원장님 바쁘게 일하시는데 말이여 | Viện trưởng Bong bận rộn vậy mà. |
[광식] 방해하지 말고 어여 들어가, 어여 | Em đừng làm phiền cô ấy, mau vào phòng đi. |
[음악이 고조되다 멎는다] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
봉! | Bong! |
[옥희] 왕진 갔다 와? | Mới đi khám về hả? |
나한테 연락을 하지 | Sao không nói tớ đi chung? |
아, 선우 씨가 데려다줬어 | Anh Seon Woo đã đưa tớ đi. |
뭐야? | Gì đây? Đẩy nhanh tiến độ hay gì? |
이제 진도 빼도 된다는 거야? | Đẩy nhanh tiến độ hay gì? |
아, 그런 거 아니야 | Không phải vậy đâu. |
왜 그래? 너 뭔 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì rồi à? |
그냥, 광식 아저씨가 좀 이상해서 | Chỉ là chú Gwang Sik hành xử hơi kỳ lạ. |
[옥희] 아저씨가 왜? | Chú ấy làm sao? |
애란 씨 엉덩이를 못 만지게 하길래 | Chú ấy không cho tớ sờ mông cô Ae Ran. |
쓰읍, 내가 보면 안 되는 뭐라도 있는 건가? | Hay chú ấy sợ tớ thấy gì đó? |
야, 이! 당연하지 | Này! Đương nhiên rồi. |
신혼인데 얼마나 뜨겁겠냐? 다 19금일 거 아니야 | Họ vừa mới thành đôi mà. Dĩ nhiên là toàn nội dung người lớn rồi. |
아, 그런가? | Do vậy hả ta? |
그나저나 | Mà nghĩ đi nghĩ lại. |
무당 아저씨도 아니고 선우 씨도 아니면 | Không phải chú thầy đồng, không phải anh Seon Woo, vậy thì là ai? |
대체 누구라는 거야? | Không phải chú thầy đồng, không phải anh Seon Woo, vậy thì là ai? |
광식 아저씨가 본 그 실루엣 | Cái bóng mà chú Gwang Sik thấy. |
그놈이 초능력자고 범인이야 | Tên đó có siêu năng lực và cũng là thủ phạm. |
그니까 그 실루엣이 누군지 니가 왜 모르냐고 | Nhưng sao cậu lại không biết người đó là ai? |
[옥희] 너 눈썰미 좋잖아 | Mắt cậu tốt lắm mà. |
난 못 봤다니까 | Đã bảo tớ không thấy mà. |
아니, 아저씨가 그냥 내 다리 만져서 사이코메트리… | Nhờ chú ấy dùng khả năng thấu thị lên chân tớ, nên mới… |
[쿵 울리는 효과음] | |
어? | |
왜? | Sao vậy? |
- [의미심장한 음악] - [가쁜 숨소리] | |
- [벌컥 문 열리는 소리] - [예분] 형사님 | Anh thanh tra! |
왜? 또 뭔데? | Lại chuyện gì thế? |
만약에 범인이 초능력자가 아니라면요? | Nếu thủ phạm không có siêu năng lực thì sao? |
아니, 초능력자가 없다면요? | À không, nếu người đó không tồn tại thì sao? |
뭔 소리야? 좀 알아듣게 얘길 해 봐 | Cô nói gì vậy? Nói rõ để tôi hiểu xem nào. |
만약에, 진짜 만약에 | Lỡ như, ý tôi là thật sự lỡ như |
광식 아저씨 말이 전부 가짜라면요? | chú Gwang Sik đã nói dối từ đầu thì sao? |
[예분] 초능력자가 세 명이 아니라 두 명이라면요? | Nếu từ đầu chỉ có hai người có siêu năng lực thì sao? |
애초부터 그 실루엣이 없었다면요? | Nếu từ đầu cái bóng đó không tồn tại? |
지금까지 우리가 | Nếu từ đầu đến giờ, |
광식 아저씨 말만 믿고 움직인 거라면요? | ta chỉ hành động vì tin lời chú Gwang Sik thì sao? |
- [강렬한 음악] - [광식] 그날 영상 속에서유 | Từ những gì tôi thấy, hắn cao chừng này. |
요만치 | hắn cao chừng này. |
어, 요만치 보였으니께 | Đúng, hắn cao chừng này. Nghĩa là hắn cao hơn tôi, |
지보다는 크고 | Đúng, hắn cao chừng này. Nghĩa là hắn cao hơn tôi, - và thấp hơn Thanh tra Moon. - Chú ấy là người thấy cái bóng |
- [광식이 설명한다] - [예분] 실루엣을 본 것도 | - và thấp hơn Thanh tra Moon. - Chú ấy là người thấy cái bóng |
범인의 키를 특정한 사람도 아저씨였어요 | - Chắc chắn hắn không phải người béo. - và cho ta đặc điểm nhận dạng của thủ phạm. |
자기는 교묘하게 용의선상에서 제외한 거고 | Và loại bản thân khỏi diện tình nghi một cách tài tình. |
[광식] 그때 실루엣이랑 비슷한 것 같기도 하고유 | Trông cậu ấy cũng khá giống chiếc bóng tôi nhìn thấy. |
[장열] 김선우를 범인으로 몰고 간 것도 | Người khiến Kim Seon Woo bị tình nghi… |
차 의원님 죽기 며칠 전에유 | Tôi đã thấy thầy đồng… -…và khiến thầy đồng bị tình nghi. - cầm một con dao trên tay. |
[장열] 무당 쪽으로 몰고 간 것도 전광식이었어 | -…và khiến thầy đồng bị tình nghi. - cầm một con dao trên tay. |
우리가 지금까지 | Nếu từ đầu đến giờ… |
광식 아저씨 말에 | chúng ta bị lời của chú Gwang Sik |
놀아난 거라면요? | dắt mũi thì sao? |
[차분하고 불안한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
- [타이어 마찰음] - [쾅] | |
[광식] 아유, 이거 많이 다치셨네 | - Ôi, cô bị nặng quá! - Ai cho chú động vào? |
[시아] 아, 어딜 만져요! | - Ôi, cô bị nặng quá! - Ai cho chú động vào? |
[긴장되는 효과음] | |
[서늘한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
- [애란] 오빠, 연락할게! - [광식] 애란, 애란아! | - Anh ơi, em sẽ gọi sau! - Ae Ran à! |
[장열] 이지숙한테 가장 원한이 깊은 사람도 전광식이야 | Người hận Lee Ji Suk nhất cũng là Jeon Gwang Sik. |
[장열] 전광식은 초능력자고 | Jeon Gwang Sik có siêu năng lực. |
전광식은 봉예분에게 초능력이 있다는 걸 아는 놈이다 | Jeon Gwang Sik biết Bong Ye Bun có siêu năng lực. |
전광식은 봉예분에게 자신의 범행을 감추기 위해 | Jeon Gwang Sik đã cố tình nhắm mắt lúc gây án để Bong Ye Bun không nhìn thấy được. |
눈을 감고 범행을 저지른다? | để Bong Ye Bun không nhìn thấy được. |
그렇다면 | Vậy nghĩa là… |
전광식이 연쇄 살인범? | Jeon Gwang Sik chính là kẻ giết người hàng loạt? |
[긴장되는 음악] | |
[덕희] 가던 길 가세요 | Chú cứ đi đường chú đi ạ. |
안 그래도 갈 겨 | Tôi cũng đang định đi đây. Có nhiều đơn hàng phải giao lắm. |
[광식] 배달할 데도 많은디 | Tôi cũng đang định đi đây. Có nhiều đơn hàng phải giao lắm. |
[강조되는 효과음] | VĂN PHÒNG NGHỊ SĨ CHA JU MAN |
[음산한 효과음] | MUJIN ĐỔI MỚI! THÀNH PHỐ DU LỊCH! |
[다가오는 발소리] | |
[날카로운 효과음] | |
- 뭡니까? - [광식] 아… | Có chuyện gì vậy? |
우유 배달 때문에유 [웃음] | Tôi đến để giao sữa. |
[보좌관] 아… | |
이제 넣지 마세요 먹을 사람도 없는데 | Từ giờ chú đừng giao đến nữa. Cũng đâu có ai uống. |
그르유? | Vậy sao? |
[옅은 웃음] | |
[날카로운 효과음] | |
- [음산한 효과음] - [의미심장한 음악] | |
- [빗소리] - [하늘이 우르릉 울린다] | |
[기묘하고 비밀스러운 음악] | |
[쿵 울리는 효과음] | |
[스산한 효과음] | |
[쿵쿵 강조되는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[장열] 지금 살인 사건 또 하나 터졌어요 | Vừa có thêm một vụ giết người nữa mà. |
아직 흉기는 집에 있을 거야 | Hẳn hung khí vẫn còn trong nhà. |
[미란] 새벽에 버렸을 수도 있잖아요 | Vẫn có thể đem vứt từ sáng sớm mà. |
[광식] 나 뭐 좀 확인 좀 해 보고 올게 | Anh đi xác minh một thứ rồi về. |
[장열] 전광식 위치 추적 좀 해 봐 | Giúp tôi tra vị trí của Jeon Gwang Sik. Này anh! |
- 저기요! - [긴장되는 효과음] | Này anh! |
이러면 또 의심을 안 할 수가 없지 | Anh càng thế này, tôi lại càng không khỏi nghi ngờ. |
[예분] 연쇄 살인범도 초능력자예요 | Thủ phạm giết người hàng loạt cũng có siêu năng lực. |
[선우] 그럼 정확히 어떤 능력인지는 모르시는 거예요? | Vậy là cô không biết chính xác năng lực của hắn sao? |
[예분] 어쩌면 범인의 다음 타깃이 저일 수 있고요 | Có thể mục tiêu tiếp theo của thủ phạm chính là tôi. |
[장열] 봉예분이 위험해요 | Bong Ye Bun đang gặp nguy hiểm. |
[쿵쿵 두드리는 소리] | |
누구세요? | Ai vậy ạ? |
No comments:
Post a Comment