범인은 바로 너 s3 .5
Lật tẩy s3 .5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- (재석) 아, 저기 - (종민) 예 | VĂN PHÒNG THÁM TỬ PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG Có người muốn vứt cái TV đi, |
(재석) TV를 누가 버린다 그래 가지고 내가 저, 싸게 샀어 | Có người muốn vứt cái TV đi, thế là tôi mua rẻ luôn. |
(광수와 민영) - 아니, 이거를 돈 주고 샀어요? - 저걸 샀다고요? | thế là tôi mua rẻ luôn. - Anh mua sao? - Anh sao? |
- (세훈) 얼마에 사신 거예요? - (광수) 혹시 | - Bao nhiêu vậy? - Người ta có bảo anh keo bần không? |
혹시 약간 짠돌이라는 소리 들어요? | - Bao nhiêu vậy? - Người ta có bảo anh keo bần không? |
[탐정들의 웃음] | |
(재석) 야, 짠돌이면은 내가 너를 고용하겠니? | Này, nếu tôi keo bần thì có thuê anh không? |
형이 언제 나를 고용해요? [탐정들의 웃음] | Anh thuê tôi khi nào? Ta là đồng nghiệp mà! |
(광수와 재석) - 아, 우린 동료예요, 직장 동료 - 너는 거의 지금 고용이나 마찬가지야 | Anh thuê tôi khi nào? Ta là đồng nghiệp mà! Cũng như thuê thôi. Anh và anh nữa. |
(재석) 너하고 너는 | Cũng như thuê thôi. Anh và anh nữa. |
- 아, 무슨 소리예요 - (광수) 나는 고용자가… | Cũng như thuê thôi. Anh và anh nữa. - Là sao? - Anh đâu có thuê tôi. |
(재석) 너희는 사실 지금 돈 내고 다녀야 돼 여기 탐정단에 지금 | - Là sao? - Anh đâu có thuê tôi. Lẽ ra hai anh phải trả tiền để làm cùng đội thám tử. |
(광수) 아니, 여기가 무슨 아카데미도 아니고 | Lẽ ra hai anh phải trả tiền để làm cùng đội thám tử. Đây đâu phải chỗ đào tạo. |
잠깐만요 | Khoan. Chúng ta đã giải quyết xong vụ án mà. |
- 근데 우리 의뢰 해결하고 - (종민) 응 | Khoan. Chúng ta đã giải quyết xong vụ án mà. - Ừ. - Còn tiền thì sao? |
수금이 어떻게 됐어요? | - Ừ. - Còn tiền thì sao? |
[익살스러운 음악] 수금 받았, 돈 받았어? | Anh nhận tiền chưa? |
(승기) 그때 표예진 씨만 해서 이쪽만 받았나? | Họ đại diện cho Pyo Ye Jin nên chỉ có họ nhận… |
(재석) 아니, 잠깐만 민영이 너하고 세정이 너희가 | Họ đại diện cho Pyo Ye Jin nên chỉ có họ nhận… - Chờ đã, Min Young và Se Jeong… - Càng ngày càng nhiều đá quý. |
(승기) 민영이 자꾸 보석 막 늘어나는 거 보니까 | - Chờ đã, Min Young và Se Jeong… - Càng ngày càng nhiều đá quý. |
(광수) 민영이한테 100만 원 그때… | - Chờ đã, Min Young và Se Jeong… - Càng ngày càng nhiều đá quý. Min Young nhận một triệu won. |
민영아 | Min Young nhận một triệu won. Min Young à. |
- (세훈) 귀걸이도 이거… - (승기) 귀걸이랑 목걸이 뭐야, 그거? | - Bông tai mới. - Còn vòng cổ nữa kìa. |
- (종민) 야, 너 그거 어디서 났어? - 큐빅이야, 큐빅, 큐빅 [발랄한 음악] | - Ở đâu ra vậy? - Là đá Zirconia. |
- (재석) 큐빅이야? - (민영) 큐빅, 큐빅 | - Thật hả? - Thật. |
- (승기) 야 - 아니, n분의 1로 나눠요, 진짜 | Chia đều cho mọi người đi. |
(승기) 우리는 해결을 해도 뭐, 수금이 안 돼 [광수가 구시렁거린다] | Chia đều cho mọi người đi. Dù có phá được án, chúng ta cũng chả có gì. |
여기를 벗어날 수가 없어, 이 집을 | Không thể thoát khỏi chỗ này. |
(재석) 날 잡아 가지고 계좌들 한번 진짜 다 한번 확인을 해 봐야겠어 | Không thể thoát khỏi chỗ này. Phải kiểm tra tài khoản của mọi người mới được. |
- (광수) 아, 진짜로 - (승기) 사찰 한번 해! | - Đúng đó. - Kiểm tra đi. |
(재석) 사건 해결했는데 왜 돈이 안 들어오냐고 | Phá được án mà sao không có tiền nhỉ? |
사건 들어온 거 있으면 저기, 얘기 보고하고 | Nếu có vụ nào thì hãy báo cáo. |
- (재석) 아이, 그, 저기, 어 - 오빠 | - Anh. - Ừ. |
우리가 저번에 맡았던 데가 루이너프 남욱군 씨였지? | Lần trước thân chủ của chúng ta là Nam Uk Gun của Louis Nymphe nhỉ? |
[의미심장한 음악] - 맞지, 맞지 - (재석) 어, 맞아, 맞아 | - Đúng rồi. - Ừ, phải rồi. |
- (민영) 여기 루이너프 - (광수) 응? 욱군 씨네 | - Nhìn này. - Là anh ta. |
(민영) 남선중 회장 피살 사건 났네 | Chủ tịch Nam Seon Jung đã bị sát hại. |
- (재석) 뭐야? - (광수) 뭐야? [승기의 놀란 신음] | Chủ tịch Nam Seon Jung đã bị sát hại. - Gì cơ? - Gì cơ? - Nam Uk Gun phát hiện thi thể. - Qua đời rồi? |
(민영과 승기) - 최초 목격자가 남욱군 이사래요 - 이분 돌아가셨어? | - Nam Uk Gun phát hiện thi thể. - Qua đời rồi? |
(재석) 어, 이게 뭐야? | Gì thế này? NẠN NHÂN ĐÃ CHẾT KHI NAM UK GUN TÌM THẤY |
(욱군) 세계적인 패션 그룹 루이너프의 이사 남욱군이라고 합니다 | NẠN NHÂN ĐÃ CHẾT KHI NAM UK GUN TÌM THẤY Tôi là Nam Uk Gun. |
피살당하셨네 | Ông ấy bị sát hại. |
누가 그러면은 해한 거 아니야? | Có người đã giết ông ấy. |
(민영) 아니, 근데 지금 계속 찜찜한 게 | Có người đã giết ông ấy. Có một điều khiến tôi lo, |
우리가 지금 뭔가 손을 대는 사건마다 | là mỗi vụ chúng ta nhúng tay vào |
살인으로 이어 나가고 이랬잖아요 [재석이 호응한다] | đều dẫn đến một vụ giết người khác. |
[탐정들의 놀란 신음] | |
(광수) 아이고! [탐정들의 놀란 신음] | |
(종민) 민보영 시체 아니에요? [광수가 말한다] | - Là thi thể à? - Đã chết rồi. |
(민영) 아니, 우리가 진짜 올해 약간 일복이 터진 것 같아서 | Năm nay có vẻ chúng ta sẽ có phúc trong công việc. |
(배달원) 계세요? | Có ai không? |
[흥미로운 음악] - (세훈) 또 택배 왔네 - (배달원) 퀵 배달 왔습니다 | - Có bưu kiện. - Bưu kiện đây. |
- (재석) 아, 예, 예, 아, 고맙습니다 - (승기) 저번의 그분 [광수가 인사한다] | - Cảm ơn. - Như lần trước. - Xin chào. - Cảm ơn. |
(승기) 감사합니다 [세정의 웃음] | - Xin chào. - Cảm ơn. - Anh đi nhé. - Cảm ơn anh. |
(배달원) 수고하세요 [탐정들이 대답한다] | - Anh đi nhé. - Cảm ơn anh. |
[종민의 의아한 신음] - (재석) 세훈아, 뜯어 봐라 - (종민) 택배가 자주 오네 | - Sehun mở đi. - Nhận nhiều bưu kiện nhỉ. |
- (승기) 이름이 아무것도 없어 - (세훈) 예, 없어요 [의미심장한 음악] | - Không có tên người gửi. - Ừ. |
- 뭐야? - (종민) 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? |
(세훈과 종민) USB인데? | - Là USB. - USB. |
[의미심장한 효과음] | USB KHÔNG RÕ AI GỬI |
주소 없고 이름 없고 그냥 이것만 왔어요, 지금 | Không có tên hay địa chỉ gì cả. Bên trong chỉ có nó thôi. |
(세훈) 한번 볼까요? | Xem thử nhé? |
- (재석) 뭐야? - (세훈) 뭐야? [종민의 의아한 신음] | - Gì vậy? - Gì vậy? |
- (민영) 소리가 없나, 없나 본데요? - (종민) 소리를 키워 봐 봐 | - Hình như không có tiếng. - Yên ắng. Mở tiếng lên xem. |
- (민영) 키운 거야? - (광수) 키운 거예요 | Mở tiếng lên xem. - Mở rồi. - Có chưa? |
[무거운 음악] | VIDEO KHÔNG CÓ TIẾNG |
- 이게 무슨 라이브야? - (광수) 어? 사건 현장인데? | - Gì thế này? - Giống hiện trường. |
- (민영) 폴리스 라인 쳐져 있고, 피… - (광수) 어? 이거 그거네 | - Có băng rào, máu. - Nhìn kìa. - Có ai đó ngất xỉu. - Là án mạng. |
- (종민) 누가 쓰러져… - (광수) 살인 사건인데? | - Có ai đó ngất xỉu. - Là án mạng. |
응? | HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG? |
- (종민) 진짜? - (광수) 살인 사건 현장 | - Thật à? - Hiện trường án mạng. |
(민영) 네, 살인 사건인데 | Là án mạng, nhưng giống như đã được biên tập. |
누군가에 의해서 약간 편집된 느낌이에요 | Là án mạng, nhưng giống như đã được biên tập. |
아니, 근데 이걸 왜 우리한테 준 거지? | Sao lại gửi cho chúng ta? |
어? 뭐야, 이거? | Gì thế này? |
(재석) 아, 근데 이 사람 저기, 그 | Chẳng phải anh ta… |
(승기와 재석) - 아나운서 아니에요, 아나운서? - 아나운서지? | - Biên tập viên thời sự? - Nhỉ? BIÊN TẬP VIÊN THỜI SỰ QUEN MẶT |
(광수와 재석) - 뭐라고 하는… - 아니, 이거 뭐, 소리가 안 나니까 | BIÊN TẬP VIÊN THỜI SỰ QUEN MẶT - Nói gì vậy nhỉ? - Không nghe gì hết. |
(재석) 뭔지를 알 수가 있나 | - Nói gì vậy nhỉ? - Không nghe gì hết. |
어, 어? | |
[재석의 놀란 신음] (광수) '165', '15' | - Này, 165, 15. - Có số kìa. |
- (광수) 숫자가 붙어 있네 - (민영) '63' [탐정들이 저마다 말한다] | - Này, 165, 15. - Có số kìa. - Ghi là 63. - Là 63. |
- (광수) 끝이야, 이게? - (민영) 어, 끝인 것 같아 | - Hết rồi à? - Chắc vậy. |
- (민영) 한 번 다시 볼까? - (재석) 아니, 근데 이게 뭐야? | - Xem lại nhé? - Là gì vậy nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
- (민영) 아니, 이게 지금 - (재석) 어? [경보음이 울린다] | Bây giờ… |
[의미심장한 음악] - (승기) 재난 문자 - (재석) 아, 재난 문자네 | - Tin nhắn cảnh báo. - Cảnh báo à? |
- (광수) 오, 깜짝이야, 와, 깜짝이야 - (세정) 아이, 깜짝이야 [탐정들의 놀란 신음] | - Hết cả hồn. - Hú vía luôn. |
(광수) 뭐야, 이게? | Gì thế này? |
'지금 송출되고 있는 방송은 방송사와 무관한 내용이며' | "Nội dung đang chiếu không liên quan đến đài truyền hình. |
[탐정들의 의아한 신음] '현재 진위 여부를 파악 중이니' | "Nội dung đang chiếu không liên quan đến đài truyền hình. Chúng tôi đang điều tra độ xác thực của nó. |
'시민분들은 외출을 삼가고 안전에 유의해 주시기 바랍니다' | Xin người dân hãy hạn chế ra ngoài và giữ an toàn". |
[민영의 놀란 신음] | Xin người dân hãy hạn chế ra ngoài và giữ an toàn". |
뭐가 송출이 돼 있다고? | Chiếu gì cơ? |
(세훈) 잠시만요 | - Chờ đã. - Đang chiếu gì thế? |
(광수) 뭐가 송출돼? | - Chờ đã. - Đang chiếu gì thế? |
[흥미진진한 음악] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[의미심장한 음악] | HIỆN TRƯỜNG BẮT CON TIN? |
어머 | Ôi trời. |
(TV 속 인질범) [변조된 목소리로] 우선 | Xin lỗi vì đã cắt ngang chương trình của các bạn. |
갑작스럽게 시청의 흐름을 끊어 죄송하네요 | Xin lỗi vì đã cắt ngang chương trình của các bạn. |
제가 왜 이러는지 궁금하실 텐데 | Hẳn các bạn tò mò sao tôi làm thế. |
나중에 이 일에 대해 알게 되면 깜짝 놀라실 겁니다 | Khi biết được lý do, các bạn sẽ rất kinh ngạc. |
아니, 저거 뭐야? | Đó là gì vậy? |
(TV 속 인질범) 일단 | Trước tiên. Này, ngoài kia. |
어이, 거기, 잘 보고 있지? | Trước tiên. Này, ngoài kia. Đang xem chứ? |
- 누구? - (광수) 누구? [탐정들이 의아해한다] | - Ai cơ? - Ai vậy? |
(TV 속 인질범) 너희들 말이야 | - Các người đấy. - Chúng tôi? |
우리? | - Các người đấy. - Chúng tôi? |
(TV 속 인질범) 그래 | Phải đấy. |
이 여자가 죽기까지 앞으로 6시간 | Còn sáu tiếng nữa, cô gái này sẽ chết. |
이거 라이브네 | Chiếu trực tiếp kìa. |
뭐? | Gì cơ? |
(TV 속 인질범) 그 전까지 나를 찾지 못한다면 | - Nếu không tìm ra tôi trước lúc đó… - Trực tiếp đấy. |
(광수) 이게 실제 방송인 거잖아 | - Nếu không tìm ra tôi trước lúc đó… - Trực tiếp đấy. Cô gái này sẽ dần chết trong đau đớn. |
(TV 속 인질범) 이 여자는 고통 속에서 서서히 죽어 갈 거야 | Cô gái này sẽ dần chết trong đau đớn. |
(재석) 아니, 뭐 하는 거야? | Cô gái này sẽ dần chết trong đau đớn. Hắn làm gì vậy? |
(TV 속 인질범) [헛웃음 치며] 고통이 뭐, 별건가? | Hắn làm gì vậy? Đau đớn cũng có gì đáng sợ đâu. |
살다 보면 죽는 게 낫다 싶을 때도 있잖아, 안 그래? | Nhiều khi chết đi còn tốt hơn là sống mà. Không phải vậy à? |
내가 보낸 택배 선물은 잘 받았지? | Nhận được bưu kiện tôi gửi rồi chứ? |
그 영상을 봤다면 나를 찾을 수 있을 거야 | Nếu đã xem video đó thì sẽ tìm ra tôi. |
뭐, 그 아나운서라면 너희들을 도울 수 있을까? | Biên tập viên thời sự đó sẽ giúp được các người chứ? |
아나운서? | Biên tập viên thời sự? |
- 김일중 아나운서? - (세훈) 네 | - Anh Kim Il Joong? - Vâng. |
(TV 속 인질범) 나도 꽤 기대 중이야 | Tôi cũng rất mong chờ đấy. |
당신들이 과연 이 여자를 구해 낼 수 있을지 [타이머 효과음] | Xem các người có cứu được cô gái này không. |
[긴장되는 음악] | |
참 재밌지 않아? | Thú vị thật nhỉ? |
- 어? - (세훈) 뭐야? | Gì vậy? |
[타이머 효과음] (TV 속 앵커) 아, 뉴스 보도 중 잠시 | THỜI GIAN CÒN LẠI Vừa rồi chắc là sự cố kỹ thuật |
[의미심장한 음악] 기술상의 문제로 차질이 생겼던 것 같습니다 | trong lúc chúng tôi phát sóng. |
[TV 속 앵커가 사과한다] '정체불명 괴한의 방송 장악'이래 | - "Kẻ không rõ danh tính chiếm sóng". - Chúng tôi rất xin lỗi. |
(재석) 아니, 이게 뭐야? | - "Kẻ không rõ danh tính chiếm sóng". - Chúng tôi rất xin lỗi. - Chuyện gì thế? - Về vấn đề vừa xảy ra, |
(TV 속 앵커) 방금 들려온 사항에 대해선 | - Chuyện gì thế? - Về vấn đề vừa xảy ra, sau khi điều tra thực hư, chúng tôi sẽ xác nhận với mọi người. |
사건의 진위 여부를 파악한 후 다시 전달드리도록 하겠습니다 | sau khi điều tra thực hư, chúng tôi sẽ xác nhận với mọi người. |
- (광수) 아니, 이게 무슨 얘기야? - (재석) 아니, 이게 어떻게 된 거야? | - Chuyện gì vậy? - Đã có chuyện gì? |
- (승기) 진짜 우리한테 말하는 거야? - (종민) 어, 우리한테 그러잖아, 방금 | Hắn nói với chúng ta thật à? Đúng mà. Hắn bảo "Các người đấy". |
'거기, 그래, 너희 보고 있는 너희' 이랬잖아요 | Đúng mà. Hắn bảo "Các người đấy". |
(승기) 우리가 뭘 잘못했다고 왜 우리를 저렇게 | Chúng ta đã làm gì sai mà hắn nhắm đến vậy? |
(종민) 그러게 | Chúng ta đã làm gì sai mà hắn nhắm đến vậy? - Đúng thế. - Hắn có thù oán gì với chúng ta à? |
아니, 우리한테 무슨 원한이 있는 사람인가? | - Đúng thế. - Hắn có thù oán gì với chúng ta à? |
(승기) 근데 우리가 어쨌든 | Nhưng dù sao thì cũng phải làm gì đó để mau tìm ra hắn. |
이걸 뭔가 해서 저 사람을 빨리 찾아야 되는 거예요, 그러면 | Nhưng dù sao thì cũng phải làm gì đó để mau tìm ra hắn. - Đúng đấy. - Ừ. |
(재석) 그렇지, 그렇지 | - Đúng đấy. - Ừ. Chỉ có sáu tiếng. Phải mau hành động thôi. |
6시간밖에 없어, 시간이 없어요, 지금 빨리 움직여야 돼 | Chỉ có sáu tiếng. Phải mau hành động thôi. |
[타이머 효과음] | THỜI GIAN CÒN LẠI |
- (민영) 한번 다시 볼까? - (재석) 아니, 근데 이게 뭐야? | THỜI GIAN CÒN LẠI - Xem lại nhé? - Gì vậy nhỉ? |
(민영) 비닐하우스 | Là nhà kính. |
[의미심장한 음악] (종민) 뭐야? | Ở đó viết gì vậy? |
아까 뭐, 뭐라고 쓰여 있는 거야? 저, 저, 저… | Ở đó viết gì vậy? |
- (광수) '2010', 2010년도 그거네 - (민영) 2010, 어, 맞아 | - Ghi là "2010". Là năm 2010. - Đúng, 2010. Chắc là có liên quan đến vụ án này. |
(재석) 그러니까 이 사건과 | Chắc là có liên quan đến vụ án này. |
뭔가 연관이 된 뭔가겠지? | Chắc là có liên quan đến vụ án này. |
(광수) 그런가 보네 | Đúng vậy. |
(TV 속 인질범) [변조된 목소리로] 내가 보낸 택배 선물은 잘 받았지? | Nhận được bưu kiện tôi gửi rồi chứ? |
그 영상을 봤다면 나를 찾을 수 있을 거야 | Nếu đã xem video đó… HẮN NÓI TRONG VIDEO CÓ MANH MỐI. |
(종민) 아까 숫자가 좀, 그게 조금 이상했는데 | HẮN NÓI TRONG VIDEO CÓ MANH MỐI. - Những con số vừa rồi cũng kỳ lạ. - Xem lại đi. |
(재석) 앞에 한번 다시 한번 보자 | - Những con số vừa rồi cũng kỳ lạ. - Xem lại đi. Giống với những số trong USB nhỉ? |
(광수) 아니, 방송 마지막의 숫자 | Giống với những số trong USB nhỉ? |
그거 USB에서 봤던 숫자랑 똑같은 거 아니야? | Giống với những số trong USB nhỉ? |
- (재석) 이거지? '165' - (광수) 네 | Đây nhỉ? Là 165. |
- (광수) 숫자가 뭐가 있나 봐 - (재석) 이게 숫자가 뭐지? | Đây nhỉ? Là 165. - Hẳn là có ý gì đó. - Số gì vậy nhỉ? |
(광수) 이 숫자가 그 사람 있는 장소에 대한 힌트인가? | - Hẳn là có ý gì đó. - Số gì vậy nhỉ? - Chắc là gợi ý vị trí của hắn. - Ừ. |
(종민) 그렇지 [무거운 효과음] | - Chắc là gợi ý vị trí của hắn. - Ừ. |
- (종민) '219'? - 잠깐만, 저 위의 책은 뭐예요? [재석의 의아한 신음] | - Còn 219? - Quyển sách gì vậy? |
[무거운 음악] (세정) '법은 얼마나 정의로운가' | - Luật Pháp Công Minh Đến Đâu? - Đúng rồi. |
(재석) 어, 맞아, 맞아, 맞아 | - Luật Pháp Công Minh Đến Đâu? - Đúng rồi. |
그리고 '219', 밧줄이 219다 | Còn 219 nữa. Dây thừng ghi 219. |
이게 뭐야, 금고야, 뭐야? '63' | Gì đây? Két sắt à? Ghi là 63. |
- (재석) 하여튼 서랍에 63 - 약간 서랍장 | - Ngăn kéo? - Hình như là ngăn kéo. |
(승기) 서랍장 같은 건데 | Giống tủ ngăn kéo. |
(민영과 재석) - 165 뒤에는 점이 있는 거죠, 뒤에? - 응 | Sau số 165 là dấu chấm nhỉ? |
- (민영) 점을 잘 써야 될 것 같아, 또 - (광수) 165만? | - Ừ. - Phải dùng cả dấu chấm. |
- 165 뒤에는 있고 63 뒤에는 없어 - (재석) 이게 뭐지? | - Sau 165 thì có. Còn sau 63 lại không. - Là sao nhỉ? |
씁, 이게 뭘까? | - Là gì đây chứ? - Phải bắt đầu từ đâu đây? |
(승기) 이게 어디서부터 어떻게 찾아야 되는 거야? | - Là gì đây chứ? - Phải bắt đầu từ đâu đây? |
(세훈) 어, 이게 무슨 순서지? | Có theo thứ tự gì không? |
아니, 들어가는 순서가 있을 텐데 | Hẳn phải có thứ tự gì đó. |
- (재석) 잠깐만, 15 - (세정) 잠시만요, 아니면 순서대로 | - Chờ đã. Số 15. - Hoặc chúng ta nên đặt theo thứ tự. |
이거 약간 무슨 주소 같기도 하거든요 | - Chờ đã. Số 15. - Hoặc chúng ta nên đặt theo thứ tự. Trông giống địa chỉ đấy. |
(종민) IP? | - Địa chỉ IP? - Đúng rồi. Giống địa chỉ IP. |
- IP 주소? - (세훈) 그러네, IP 같네요 | - Địa chỉ IP? - Đúng rồi. Giống địa chỉ IP. |
- IP 주소 같은데, 진짜 - (세정) 네 | Có vẻ giống số IP thật. |
(세정) 제일 처음 나온 게 뭐였어요? | Số nào xuất hiện đầu tiên? |
165 | Là 165. |
- (재석) 165, 15, 219 - (광수) 63 [민영이 말한다] | - Là 165, 15… - Và 63. - Rồi đến 219. - Sau 15 cũng có dấu chấm. |
(광수) 15 뒤에도 점이 찍혀져 있네 | - Rồi đến 219. - Sau 15 cũng có dấu chấm. |
- 63만 점이 없어요 - (민영) 어 | Chỉ có số 63 là không có. |
(재석) 그러면 맨 끝이지, 63이 | - Ừ. - Vậy 63 đứng cuối. |
(종민) 그렇지 | Đúng đấy. |
63이 제일 마지막에 가는 게 맞네 | Vậy 63 là số sau cùng. |
(재석) 세정아, 어떻게 돼? 한번 해 봐 봐 | Se Jeong, hãy tìm thử xem nào. |
(세정) 씁, 이건 아니고 | Không phải cái này. |
(민영) 그러면 15, 165 | Vậy là 15, 165… |
(세정과 재석) - 제가 조합해서 이것저것 쳐 봤는데 - 어 | Tôi đã đánh vào theo nhiều trật tự khác nhau. - Ừ? - Có gì không? |
- (민영) 나와? - (세정) 무슨 'The Liar'라는 | - Ừ? - Có gì không? - Có web ghi "Kẻ Dối Trá". - Là gì? |
[의미심장한 음악] - (재석) 이거 뭐야? - (종민) 어? 'The Liar'? | - Có web ghi "Kẻ Dối Trá". - Là gì? "Kẻ Dối Trá?" |
(재석) 어? | KẺ DỐI TRÁ |
(민영) '이 글을 보고 있다는 건 사이트 주소를 찾았다는 소리겠지?' | "Nếu đang đọc bài này thì nghĩa là đã tìm ra trang web. |
'생각보다 멍청이들은 아닌가 봐 궁금하네' | "Nếu đang đọc bài này thì nghĩa là đã tìm ra trang web. Các người không ngốc như tôi nghĩ. Không biết nếu hợp sức lại, các người có tìm được tôi không. |
'과연 너희가 머리를 모은다면 나를 찾아낼 수 있을까?' | Không biết nếu hợp sức lại, các người có tìm được tôi không. |
'지금으로부터 6시간' | Sáu tiếng tính từ bây giờ, nếu không tìm ra tôi, |
'그 안에 날 찾지 못하면 나와 함께 있는 이 여자는 죽을 거야' | Sáu tiếng tính từ bây giờ, nếu không tìm ra tôi, cô gái bên cạnh tôi sẽ chết. |
'서두르는 게 좋아' | Gấp rút lên đi. Thời gian không chờ các người đâu". |
'시간은 너희를 기다려 주지 않을 테니까' | Gấp rút lên đi. Thời gian không chờ các người đâu". |
이게 맞네 | Đúng rồi này. |
(민영) 어? 근데 밑에 게스트들이 진짜 많아요 [재석의 의아한 신음] | Nhưng ở bên dưới có rất nhiều khách. |
- (세정) 댓글이 달려요 - (종민) 야, 이거 뭐야? | - Có để lại bình luận này. - Thế là sao? |
여기 들어와 있는 사람들도 이걸 풀어서 들어온 거구나 | Họ cũng đã giải ra và tìm được web này. |
그럼 일단 아나운서를 찾아야 되는 거 아니에요? | Nên tìm biên tập viên thời sự đó đã nhỉ? |
[의미심장한 음악] | PHẢI TÌM KIM IL JOONG |
(세훈) 여기 나온 아나운서를 통하면은 알 수 있을 거라 했으니까 | - Hắn bảo nên tìm anh ta. - Biên tập viên thời sự đó. - Tìm rồi hỏi chuyện. - Phải tìm Kim Il Joong. |
(민영) 그 김일중 아나운서를 찾아야 되는 거네요, 그러면 | - Tìm rồi hỏi chuyện. - Phải tìm Kim Il Joong. |
아니, 그, 혹시 김일중 아나운서가 | Làm biên tập viên thời sự thì chắc có dùng mạng xã hội. |
(재석) SNS 같은 거 할 거 아니야? 아나운서니까 | Làm biên tập viên thời sự thì chắc có dùng mạng xã hội. |
- (광수) 예, 예 - (민영) 어, 있어요 | - Đúng. - Tìm ra rồi. |
- (재석) 있어? - (민영) 네 | - Có à? - Vâng. |
- (광수) 지금이지? 언제 올렸어? - (세정) 방금 | - Đăng khi nào vậy? - Vừa đăng. |
(재석과 민영) - 최근 소식 같은 거 없어? - SBC 방송국에서 '방송 준비 중' | - Đang ở Đài SBC. - Đang ở trường quay và chuẩn bị lên sóng. |
- (재석) 야, SBC로 가자 - (승기) 가야 되겠다 | - Đến Đài SBC nào. - Phải đi thôi. |
일단 김일중이 모든 키를 갖고 있으니까 | - Kim Il Joong là mấu chốt. - Đi thôi. |
[세훈의 힘주는 신음] | Không có nhiều thời gian. |
(재석) 아, 이거 빨리, 시간이 없네 | Không có nhiều thời gian. |
(승기) 형님, 이거 각자 가입하시죠, 가면서 | - Cả đội đăng ký vào web này đi. - Được. |
(종민) 그래, 가입하자 | - Cả đội đăng ký vào web này đi. - Được. TẬP 5 CON TIN: PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP |
(세훈) 가요, 저 | TẬP 5 CON TIN: PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP - Biên tập viên Kim Il Joong. - Phải tìm anh ấy. |
- (세훈) 김일중 아나운서 - (승기) 김일중 아나운서를 찾아서 | - Biên tập viên Kim Il Joong. - Phải tìm anh ấy. |
[긴장되는 음악] (종민) 김일중 아나운서 찾아서 | Tìm ra rồi sao nữa? |
(민영과 승기) - 그 사건에 대해서 물어봐야지 - 뭔가 물어봐야지, 그 사건에 대해서 | - Phải hỏi về vụ án đó. - Đúng đấy. |
(재석) 일단 내려 볼까? [재석의 헛기침] | Đi thôi nào. |
- (종민) 빨리 찾아야 돼, 지금 - (민영) 김일중 아나운서 | - Phải mau tìm ra. - Kim Il Joong. |
- (종민) 형, 재석이 형! - (재석) 어 | - Anh! - Ừ? Chỉ còn năm tiếng thôi. |
(승기) 형, 5시간 남았어요 | Chỉ còn năm tiếng thôi. |
- (재석) 5시간? - (승기) 예 | - Năm tiếng? - Hết một tiếng rồi. |
[타이머 효과음] - (광수) 1시간 지나서? - (세훈) 지난 거예요 | - Năm tiếng? - Hết một tiếng rồi. - Đã qua một tiếng. - Thật sao? |
- (재석) 야, 시간이 없네 - (광수) 아, 진짜로? | - Đã qua một tiếng. - Thật sao? |
(재석) 야, 그러니까 빨리빨리 해야 돼 | Vậy phải nhanh lên thôi. |
(민영) 어? | ĐÀI SBC PHƯỜNG MUNBAL, PAJU |
(TV 속 일중) 뉴스 속보입니다, 오늘 오후 1시경 [탐정들이 소란스럽다] | ĐÀI SBC PHƯỜNG MUNBAL, PAJU Tin nóng. Khoảng 1:00 chiều nay đã xảy ra vụ bắt cóc phát sóng trực tiếp. |
인질극이 생중계되는 초유의 사건이 벌어졌습니다 | Tin nóng. Khoảng 1:00 chiều nay đã xảy ra vụ bắt cóc phát sóng trực tiếp. |
(일중) 현재 검경은 모두 비상 체제에 돌입을 했습니다 | Cảnh sát và công tố đã tập trung lực lượng giải quyết. |
[의미심장한 음악] 경찰은 장소에 대한 정보가 없어서 | Cảnh sát có vẻ đang gặp nhiều khó khăn |
난항을 겪고 있는 것으로 알려졌습니다 | vì không có thông tin gì về vị trí phát sóng. |
현재 범인이 살인을 예고한 시간까지는 | Chỉ còn lại năm tiếng đồng hồ |
약 5시간 남은 상황입니다 | Chỉ còn lại năm tiếng đồng hồ là đến thời điểm kẻ bắt cóc ra tay. |
정부와 경찰은 | Cảnh sát và công tố đề nghị tất cả người dân |
시민들의 보다 적극적인 신고와 제보를 당부한다고 전했습니다 | Cảnh sát và công tố đề nghị tất cả người dân tích cực trình báo các tin liên quan mà mình có. |
한편 전문가의 의견에 따라 | tích cực trình báo các tin liên quan mà mình có. Theo ý kiến chuyên gia, rất có thể |
범인이 자체 해커 조직을 보유했을 가능성이 제시된 가운데 | Theo ý kiến chuyên gia, rất có thể thủ phạm có khả năng sở hữu một tổ chức hacker riêng. |
새로운 소식이 들어오는 대로 다시 전해 드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ tiếp tục thông báo khi có thêm thông tin mới. |
SBC 뉴스, 김일중이었습니다 | Chúng tôi sẽ tiếp tục thông báo khi có thêm thông tin mới. Tôi là Kim Il Joong của Thời sự SBC. |
(광수와 일중) - 끝나셨구나, 끝났나 봐, 끝났나 봐 - 아이, 고생하셨습니다 | - Kết thúc rồi. - Vất vả rồi ạ. Xong rồi kìa. |
(제작진1) 자, 수고하셨습니다 | - Anh vất vả rồi. - Vụ bắt cóc này là sao chứ? |
야, 무슨 인질극이야? | - Anh vất vả rồi. - Vụ bắt cóc này là sao chứ? |
[탐정들이 인사한다] (재석) 아유, 죄송합니다, 잠, 잠… | - Xin chào. - Xin lỗi mọi người. |
죄송합니다, 잠, 잠시 좀 김일중 아나운서 좀 만나려고요 | Xin lỗi nhé. Chúng tôi gặp anh ấy một chút. |
[의미심장한 음악] | |
(TV 속 인질범) [변조된 목소리로] 그 아나운서라면 | |
너희들을 도울 수 있을까? | BIÊN TẬP VIÊN THỜI SỰ NÀY BIẾT ĐƯỢC GÌ? |
(민영) 김일중 아나운서를 찾아야 되는 거네요, 그러면 | Phải tìm Kim Il Joong. |
- (재석) 김일중 아나운서 - 예, 예 | - Anh Kim Il Joong? - Vâng. Mọi người là fan của tôi sao? |
아, 팬이신가 보네 | - Anh Kim Il Joong? - Vâng. Mọi người là fan của tôi sao? |
여기 어떻게 오셨어 방송국 견학 오셨어요? | Đang đi tham quan sao? |
[익살스러운 음악] | |
(일중) [웃으며] 예, 실제로 보니까 훨씬 낫죠? | Ngoài đời tôi đẹp hơn nhiều nhỉ? |
사진 한번 찍어 드릴까? 잠깐만, 사진 한번 찍을까요? | Chụp ảnh nhé? Chụp giúp chúng tôi tấm ảnh đi. |
- (종민) 팬 아닌데요 - (일중) 아, 그래? 아, 일로… | - Không phải fan. - Lại đây. - Tốt quá, gặp fan ở đây. - Không phải mà. |
[일중이 말한다] 저 근데 팬 아니에요 | - Tốt quá, gặp fan ở đây. - Không phải mà. |
- (재석) 저, 일중 씨 - (일중) 아, 사진을 찍어야 돼 가지고 | - Đợi tôi à? - Anh Il Joong. - Chụp ảnh đã. - Chúng tôi là đội thám tử. |
- (재석) 저희는 저, 탐정인데, 예 - (일중) 탐정요? | - Chụp ảnh đã. - Chúng tôi là đội thám tử. - Thám tử ư? - Vâng. |
저희가 택배 하나를 받았는데 | Chúng tôi đã nhận một bưu kiện. |
(일중) 잠깐만, 아니, 근데 탐정분들이라고 | Chúng tôi đã nhận một bưu kiện. Thám tử không được tùy tiện vào đây thế này. |
이렇게 방송국 막 들어오고 이러시면 안 되는데 | Thám tử không được tùy tiện vào đây thế này. |
- (재석) 아이, 그건 안 되는데 - (민영) 저기, 사실은 저희가 | - Dù vậy, chuyện là… - Chúng tôi biết. |
(민영) 택배 하나를 방금 전에 받았는데 | Chúng tôi nhận được một bưu kiện. |
- 택배요? - (종민) 네 [민영이 대답한다] | - Bưu kiện à? - Vâng. |
[의미심장한 음악] | |
(광수) 2010년도에 있었던 | Là video về án mạng năm 2010. |
(광수와 민영) - 그, 살인 사건 현장에서, 예 - 살인 사건을 취재하고 계시더라고요 | - Anh ở hiện trường… - Anh đưa tin ở đó. |
잠깐만, 난 굉장히 당황스럽네 | Chờ đã. Tôi đang rối đây. |
(일중) 10년 전의 뭐, 무슨 사건을 말씀하시는 거예요? | Vụ án mười năm trước? Vụ nào? |
(재석과 세훈) - 뭐, 비닐하우스, 어디, 저, 뭐, 그… - 예, 비닐하우스 | Vụ án mười năm trước? Vụ nào? - Một vụ nào đó ở nhà kính. - Vâng, nhà kính. |
[일중이 구시렁거린다] | - Sao tối vậy? - Án mạng xảy ra gần nhà kính. |
(광수) 비닐하우스 근처에서 일어났던 살인 사건이에요 | - Sao tối vậy? - Án mạng xảy ra gần nhà kính. Cuối cùng cũng có đèn. |
(종민) 가로등 많고 | Có vài cây đèn đường. |
(일중) 다 나와요? 여기 잘 나오게 됐어? 오케이 | Lên hình rõ chứ? Nhớ quay rõ chỗ này. |
- 2010년이었거든요 - (일중) 2010년요? | - Ổn chưa? - Vào năm 2010. Năm 2010? |
(광수) 비닐하우스 근처에서 일어났던 살인 사건 | Án mạng xảy ra gần nhà kính. |
[일중이 사건을 보도한다] - (종민) 가로등 많고 - (승기) 2010년이었거든요 | - Có vài cây đèn đường. - Là vào năm 2010. |
(일중) 씁, 아, 그땐 내가 한창 못 나가던 시절인데, 가만있어 봐 | Đó là giai đoạn tôi chưa nổi tiếng. |
그래서 그렇게 밤에 나가셨나 봐요 | Cho nên anh mới đưa tin vào buổi tối. |
- (일중) 밤에? - (승기) 예 | Cho nên anh mới đưa tin vào buổi tối. - Buổi tối à? - Vâng, buổi tối. |
- (승기) 밤에 - (광수) 밤이었어요, 밤 | - Buổi tối à? - Vâng, buổi tối. À, tôi đã đưa tin vào buổi tối. |
(일중) 밤에 나 저, 취재 나갔었죠 맞아요, 맞아요 | À, tôi đã đưa tin vào buổi tối. - Trông anh căng thẳng lắm. - Đưa tin vào ban đêm |
- 되게 긴박하게 움직이던데 - (승기) 왜냐면 되게 흔치 않거든요 | - Trông anh căng thẳng lắm. - Đưa tin vào ban đêm |
- (승기) 밤에 이렇게… - 어, 뺑소니 사건 | - ít xảy ra… - Vụ tông xe bỏ trốn. |
[긴장되는 음악] | |
- (광수) 어? 뺑소니 사건이 있었어요? - (세정) 뺑소니요? | - Tông xe bỏ trốn? - Tông xe bỏ trốn à? |
(일중) 보도를 하려 그랬는데 방송 안 나갔어 | Tôi đã định đưa tin - nhưng nó không được lên sóng. - Không được à? |
(종민과 재석) - 어? - 아, 그 방송이 안 나간 거예요? | - nhưng nó không được lên sóng. - Không được à? |
[의미심장한 음악] (승기) 그런 느낌이었어요 | Mà cũng đúng. Phát sóng trực tiếp như vậy… |
왜냐면 라이브 하기에 이렇게 막 [탐정들이 거든다] | Mà cũng đúng. Phát sóng trực tiếp như vậy… Đúng rồi. |
화면이 너무 흔들리더라고 | Video rung lắc dữ dội. |
- (민영) 그게 보도 화면이 아니고 - (일중) 아니, 방송… 예 | Nó không để phát sóng. |
(민영) 누군가 이렇게 옆에서 찍고 있는 느낌이었는데 | Giống như có ai đứng kế bên rồi quay lại. |
- 막 움직임도 엄청 많았고요 - (일중) 아니, 그게 왜냐면은 | Giống như có ai đứng kế bên rồi quay lại. - Rung lắc cực kỳ. - Đó là vì |
- 갑자기 범인, 범인이 자수를 했어요 - (종민) 예? [의미심장한 음악] | thủ phạm bỗng dưng ra đầu thú. |
(일중) 사건이 뭐, 이렇게 그렇게 대단한 사건도 아니었고 | Đó cũng không phải vụ gì lớn lao. |
워낙에 또 이 바닥에 비일비재해요 그냥, 뭐 | Ngành này nhiều vụ như thế lắm. |
취재했다가 그냥 뭐, 물먹기도 하고 그래서 | Đi điều tra mà rốt cuộc không lên sóng. |
아, 제가 그때 좀 못 나가 가지고 | Khi đó tôi chưa nổi tiếng. Đi điều tra vụ đó, |
취재는 해 왔는데 그, 방송 안 나가고 그래 가지고 | Khi đó tôi chưa nổi tiếng. Đi điều tra vụ đó, cuối cùng lại không được chiếu. Còn nhớ khi đó tôi bực lắm. |
아이, 그, 상당히 기분이 나빴었는데 | cuối cùng lại không được chiếu. Còn nhớ khi đó tôi bực lắm. |
(재석) 아, 그거 때문에 혹시 | Vì thế mà thủ phạm nuôi thù hận sao? |
뭐, 범인이 뭔가 원한에 좀 이렇게 [세훈의 탄성] | Vì thế mà thủ phạm nuôi thù hận sao? |
원한? | - Thù hận? - Mà sao hắn lại bảo tìm anh nói chuyện? |
(승기) 근데 왜 아나운서님을 찾아가라 그러지? 범인… | - Thù hận? - Mà sao hắn lại bảo tìm anh nói chuyện? - Tôi sao? - Phải đấy. |
- (일중) 저를요? - (재석) 아니, 그러니까 말이야 | - Tôi sao? - Phải đấy. |
(민영) 그 뺑소니 사건 그 범인에 대해서 | Anh còn nhớ gì về thủ phạm |
혹시 기억나시는 건 없나요? | của vụ tông xe bỏ trốn đó chứ? |
범인? | Thủ phạm? |
근데 그 범인이 나 찾아오는 거예요? | Hắn sẽ đến tìm tôi à? |
- (재석) 아니, 아니 - (일중) 나 지금 뉴스… | - Không. - Không phải thế. |
- 범인이 막 납치하고 그러던데? - (재석) 그게 아니라, 지금 | - Hắn đã bắt người. - Không. |
[익살스러운 음악] 나, 나 죽는 거예요? | - Tôi sẽ chết à? - Trời ơi. |
- (재석) 아이, 나 참, 이 양반 진짜 - (일중) 어, 아니… | - Tôi sẽ chết à? - Trời ơi. - Thật là. - Mau bắt hắn đi! Ở đây làm gì? |
(일중) 범인 빨리 찾아요 뭐 하는 거예요, 지금? | - Thật là. - Mau bắt hắn đi! Ở đây làm gì? |
(일중과 재석) - 왜 생사람 잡아, 여기 와 가지고? - 그러니까 천천히, 침착하고 | - Thật là. - Mau bắt hắn đi! Ở đây làm gì? - Sao lại đến đây? - Bình tĩnh. |
거기서 지목한 아나운서님이 김일중 아나운서님이에요 | Người hắn nhắc trong video là anh. |
- 나 납치된다고? 나 죽는다고? - (승기) 아니 [탐정들의 탄식] | - Tôi sẽ bị bắt? - Không! - Tôi sẽ chết à? - Không! |
(일중) 아, 저는 범인 하나도 몰라요, 난 진짜 그때 뺑소니 사고였고 | Tôi chả biết gì về hắn đâu. - Vụ tông xe bỏ trốn đó… - Vâng. |
그래서 난 그냥 물먹었던 사건으로밖에 기억이 안 나요 [종민이 호응한다] | Tin của tôi bị lược bỏ. Tôi chỉ nhớ đến đó. Bản tin đó bị lược bỏ. |
괜히 생사람 잡는 거 같은데, 됐어들 | Đừng có đến bắt tôi. Quên đi. |
저기, 탐정이라니까 빨리 잡아, 범인들 | Là thám tử thì mau bắt hắn. |
- (종민) 별로 안 바쁜 거 같은데? - (일중) 차 빼, 가자! | - Anh ta còn chả muốn biết. - Lấy xe! |
(일중) 뭐야, 이상한 사람들이야, 이거 말이야 생사람 잡고 | - Sao lại đổ tội cho tôi? - Chúng tôi cần anh giúp! |
(재석) 아니, 저 사람 뭔가를 좀 얘기를 해 주고 가야지 | Sao chưa nói gì mà lại bỏ chúng ta đi vậy? |
그냥 가면 어떡해, 아이 | Sao chưa nói gì mà lại bỏ chúng ta đi vậy? |
- (종민) 어? 뭐야? - (광수) 어? | Gì thế? |
(영상 속 인질범) [변조된 목소리로] 하, 느려 | Chậm chạp quá. |
[긴장되는 음악] | Chậm chạp quá. Lâu hơn tôi nghĩ nhỉ. |
생각보다 오래 걸리네? | Lâu hơn tôi nghĩ nhỉ. |
- (제작진2) 어? 아씨, 저건 또 뭐야? - (제작진3) 아, 뭐야, 저거? 아이씨 | - Gì đây? - Gì vậy chứ? |
(영상 속 인질범) 아니, '생각대로'가 맞는 말인가? [사람들이 웅성거린다] | - Không. Chắc là như tôi nghĩ. - Kìa. Lại xuất hiện rồi. |
그 상태면 영영 날 못 찾을 것 같아서 | Lại xuất hiện rồi. Cứ thế này thì sẽ chẳng đời nào tìm ra tôi. |
선물 좀 준비해 봤어 | Vậy nên tôi đã chuẩn bị quà. |
[탐정들의 의아한 신음] | Gì vậy? |
(영상 속 인질범) 나 좀 지겨워지려고 하니까 제대로 좀 해 보라고 | Tôi bắt đầu thấy buồn chán rồi, nên các người giải cho ra, nhé? |
아니면 그냥 이 여자 죽이고 다른 인질로 다시 골라 볼까? | Hay là tôi cứ giết cô gái này rồi tìm con tin khác nhỉ? |
[영상 속 인질범의 웃음] | |
(재석) 야, 이건 뭐야, 또? | Lại là gì vậy? |
(세정) 시간 얼마나 남았죠? [민영의 한숨] | Còn bao nhiêu thời gian? |
(광수) 아니, 인질 저 사람 어떡해 | Con tin phải làm sao đây? |
[타이머 효과음] [종민의 탄성] | THỜI GIAN CÒN LẠI |
(재석) 아, 이게 또 뭐냐, 이거 [종민이 중얼거린다] | Đây lại là gì nữa? |
(인질범) 당신들이 과연 이 여자를 구해 낼 수 있을지 | Xem các người có cứu được cô gái này không. |
(재석) 아까 숫자 뭐였냐? | Mấy số vừa nãy là gì? |
(민영) 11.4, 4.19 | Là 11.4, 4.19. |
[의미심장한 음악] (민영과 광수) 16.19, 5.7 | - Rồi 16.19 và 5.7. - Rồi 16.19 và 5.7. |
- (민영) 그리고 책이 아까 - (재석) 24, 25 | - Và quyển sách nữa. - Trang 24 và 25. |
(민영) 이거 찍어 놨어요 | Tôi đã chụp lại rồi. |
(재석) 색깔 배합도 있던데? | Còn có bảng màu nữa. |
(종민) 뭐가 나와야 돼? 글자가 나와야 돼, 숫자가 나와야 돼? | Phải tìm ra gì? Chữ viết hay con số? |
(재석) 야, 이게 뭐 빨주노초파남보와 관련된… | - Là màu cầu vồng à? - Màu sắc… |
(승기) 11, 4, 4, 19, 16, 9, 5, 7, 맞지? | Là 11.4, 4.19, 16.19 và 5.7 phải không? |
그런 거 같죠? | Hình như vậy. |
- (재석) 그렇지? - (종민) 예 | Hình như vậy. - Đúng không? - Vâng. Như cầu vồng. |
(종민) 레인보우 같은 | - Đúng không? - Vâng. Như cầu vồng. |
(재석) 야, 수많은 아이들 가운데 네가 내 얘기를 물었구나 | Này, trong số mấy người ở đây, chỉ có anh đồng ý với tôi. |
[탐정들의 웃음] [익살스러운 음악] | Này, trong số mấy người ở đây, chỉ có anh đồng ý với tôi. |
아이, 불안한데? | Tôi bất an quá. |
그러면 어딘가 잘못 가고… | Vậy chắc là tôi sai rồi. |
(광수) 들어가려고 하다가 레인보우 버튼에서 '여긴 섞이면 안 되겠다'라는 생각이 | Tôi cũng tính tham gia vào, nhưng rồi lại thôi. |
(재석) 어딘가 잘못 가고 있다는 건데 | Anh mà đồng ý thì chắc là giả thuyết của tôi sai rồi. |
네가 내 말을 미끼를 물었다는 거는 이건… [종민의 웃음] | Anh mà đồng ý thì chắc là giả thuyết của tôi sai rồi. - Anh vẫn đang làm tốt. - Không. |
- (재석) 아니야? 그래? - 잘 가고 있어요, 잘 가고 있어요 | - Anh vẫn đang làm tốt. - Không. - Thật sao? - Ừ. |
방금 전 동영상은 안 떴나, 아직? 'The Liar'에 | - Thật sao? - Ừ. Video đó đã đăng lên Kẻ Dối Trá chưa? |
[의미심장한 음악] (종민) 아, 볼까? | Xem thử nhé. |
(광수) 와, 사람들 점점 많아지네 | Càng lúc càng có nhiều người. |
와, 실시간으로 막 사람들 올린다 | Họ còn chat trực tiếp nữa. |
(재석) 야, 그러니까 여기 지금 실시간 채팅 하는 분들하고 | Hay là chúng ta thử nói chuyện với những người đang chat |
한번 좀 소통을 해 가면서 이걸 한번 찾아 볼까? | - để cùng nhau giải đi. - Đúng đấy. |
- (광수) 그래야겠다, 그래야겠다 - (재석) 그래야 되겠지? | - để cùng nhau giải đi. - Đúng đấy. Nên vậy nhỉ? Nên bắt đầu với "Hâng hạnh hâng hạnh". |
[종민의 탄성] (재석) '방가방가' 일단 써야지 | Nên vậy nhỉ? Nên bắt đầu với "Hâng hạnh hâng hạnh". |
(광수) 형, '방가방가'가 언제 적 방가방가… | Giờ mà "hâng hạnh hâng hạnh" gì? |
[재석의 헛웃음] 요즘에 그거 안 해요 | Giờ mà "hâng hạnh hâng hạnh" gì? Thời này chả ai nói vậy đâu. |
- 가만있어 - (종민) '방가방가' [승기의 웃음] | - Im đi. - "Hâng hạnh hâng hạnh?" |
(재석) 채팅에 대해서 모르면 좀 가만있어 | Không biết gì về chat thì im đi. |
(광수) 색깔은 뭘 의미할까요? | Màu sắc có nghĩa là gì nhỉ? |
(재석) 그렇지 | - Đúng đấy. - Có vẻ có quy luật gì đó. |
(종민) 규칙이 있는 것 같은데 | - Đúng đấy. - Có vẻ có quy luật gì đó. |
(광수) 와, 사람들이 다 추리하네 | Mọi người đang suy luận. "Phải tìm ra mối liên kết giữa mấy ô hình vuông và chữ số". |
(광수) '저 네모 칸이랑 숫자랑 연관 지어야 하는 것 같은데' | "Phải tìm ra mối liên kết giữa mấy ô hình vuông và chữ số". |
- (종민) 네모 칸하고… - 네모 칸하고 숫자를 연관 지으라고? | - Ô hình vuông… - Liên hệ giữa hai thứ đó? |
제가 볼 때 이거는 | Theo tôi thấy thì |
이거는 지금 키보드판인 것 같아, 키보드 | có vẻ là bàn phím. Bàn phím ấy. |
[흥미로운 음악] - 뭐가? 어? - (세훈) 이게 키보드 | - Gì cơ? - Là bàn phím. |
- (종민) 어? 어, 그래 - 키보드랑 똑같아요 [재석의 놀란 신음] | Trông giống bàn phím đấy. Đúng rồi! |
- 열 개, 아홉 개, 일곱 개 - (종민) 어, 세훈아 [탐정들의 감탄] | Mười ô, chín ô và bảy ô. Giỏi quá. |
- 오, 소름 - (승기) 오, 맞는다 | - Nổi da gà. - Đúng rồi này. |
(광수) 야, 그럼 이게 조합하면 이제 글씨가 되는 건가? | Kết hợp lại sẽ ra chữ à? |
아, 그러면 빨리 이거 '키보드인 것 같네요'라고 올려야겠다 [종민의 감탄] | Vậy phải gửi đi ngay. Là bàn phím. |
[세정의 탄성] (승기) 대박이다 | LÀ BÀN PHÍM ĐẤY! - Giỏi. - Vậy mà cũng biết. |
어려운 거 찾았어 | - Giỏi. - Vậy mà cũng biết. |
(승기) 그러면 | - Vậy thì… - Mỗi màu là một chữ à? |
(광수) 같은 색깔끼리 같은 한 글씨를 만드는 거 아니야? | - Vậy thì… - Mỗi màu là một chữ à? |
[종민의 감탄] | |
[세훈이 중얼거린다] (광수) '보', '보'가 되는 거 아니야, '보'? | Bo. Là "bo". |
[흥미진진한 음악] 초록색이랑 초록색이랑 이거 합치면 '보'가 되잖아, '보' | Nếu kết hợp màu xanh lá lại, sẽ ra chữ "bo". |
(종민) 어, 그렇네 | Phải rồi. |
'ㅗ', 두 번째 'ㅏ' | Chữ thứ hai là "a". |
'ㄱ', 'ㄴ', '관', '관'이 돼요, '관' | Vậy sẽ là "gwan". |
[탐정들의 의아한 신음] - (종민) 보관? - (광수) 보관 | - Bogwan? - Bogwan. |
- (종민) 어디다 보관하고 있나? - (세정) 어떻게 해서 보관이 돼요? | - Bogwan? - Bogwan. - Là "bảo quản" à? - Sao nữa? |
[탐정들이 저마다 말한다] - (광수) '물', '물', 보관물 - (종민) 보관물 | - "Vật". - "Mul". "Bogwanmul?" Vật bảo quản? |
(세정) 와, 형! | "Bogwanmul?" Vật bảo quản? - Này! - Điên mất thôi! |
(광수) 와, 나 미치겠다, 진짜, 미치겠어 [탐정들의 감탄] | - Này! - Điên mất thôi! |
- (승기) 와, 이거 세훈이가 - (광수) 보관물, 노란색 | Vật bảo quản! Giỏi quá, Sehun. Một mình giải hết. |
- (승기) 세훈이가 다 푼 거야 - (민영) 세훈이가 다 했는데 | Giỏi quá, Sehun. Một mình giải hết. |
- (광수) 아무도 움직이지 마! - (재석) 숟가락 얹지 마 | - Ở yên đi! - Đừng cướp công. |
- (광수) 진정해요 - (재석) 숟가락 얹지 말라고 | - Bình tĩnh. - Đừng cướp công. |
- (세훈) 그리고, 그리고, 그리고? - (광수) 내 말 똑똑히 들어 | - Nghe cho rõ này. - Đây này. |
- (광수) 보관 물품, 'ㅁ' - (세훈) 그다음, 그다음 'ㅁ' | Vật phẩm bảo quản. - Làm tiếp đi. - Xong luôn nào. |
- (광수) 'ㅁ', 'ㅎ' - (세훈) 그리고 'ㅏ' | - Làm tiếp đi. - Xong luôn nào. - Vậy là… - "Ham". |
- (광수) 함 - (재석) 물품 보관함 | - Vậy là… - "Ham". Vậy là "tủ bảo quản" sao? |
- (승기) 물품 보관함 - 그러면 이게 주소인가 보다 | Vậy là "tủ bảo quản" sao? Chắc là địa chỉ gì đó. |
그리고 이제 일단 이거고 이 숫자를 또 해야 돼요 | Thì ra ý nó là vậy. Phải tìm ra các con số. |
[세정의 탄성] | Thì ra ý nó là vậy. Phải tìm ra các con số. Chà, Sehun à. |
(종민) 와, 세훈아, 어 | Chà, Sehun à. |
[탐정들의 감탄] - 아니, 아니, '세훈아'가 아니라 - (승기) 와, 오 탐정, 오 탐정! | - Này. Không phải Sehun. - Giỏi quá, Sehun! |
[익살스러운 음악] (세훈) 네, 형 | - Giỏi quá đi. - Cảm ơn ạ. |
- (승기) 오 탐정! - (재석) 오세훈이, 아 | Oh Sehun lợi hại. |
[승기의 탄성] (종민) 왜 자꾸, 시끄러워 | Đừng có giành công chứ. |
(광수) 보통 이러면 '광수 형도 같이 했어요' 이런 말 한마디 정도… | Đừng có giành công chứ. Thường người ta sẽ nói: "Cũng nhờ Kwang Soo giúp". Không phải giành công, là cướp luôn. |
이 정도면 수저가 아니라 주걱이야 주걱 수준이야, 형은 지금 | Không phải giành công, là cướp luôn. |
글자 조합을 누가 했어요? [발랄한 음악] | Ai là người ghép chữ? |
(광수와 민영) - 글자 조합을 누가 했어요? - 오빠도 잘했어, 조합도 잘했어 | Ai là người ghép chữ? - Là ai ghép chữ hả? - Anh ghép chữ tốt lắm. |
(승기와 민영) - 아니, 이거는 '키보드' 듣는 순간 - 잘했어, 잘했어, 오빠 | Vừa nghe "bàn phím" là rõ ràng hết rồi. |
이거 아니야, 이건 세훈이야 | Đều là công của Sehun. |
[종민이 말한다] 여기저기 '세훈이', '세훈이' 미치겠다, 진짜 | Ai cũng hô "Sehun, Sehun". Tức chết mất. |
- 움직이지 마 - (광수) 물품 보관함… [재석의 탄성] | - Ở yên. - Tủ bảo quản vật phẩm. |
(승기) 물품 보관함이 어디 있는지 한번 여기다 올려 봐야겠다 | Phải đăng lên xem cái tủ ở đâu. |
[재석이 중얼거린다] (광수) 물품 보관함입니다 | Phải đăng lên xem cái tủ ở đâu. - Là "tủ bảo quản vật phẩm". - Còn 5.7? |
[의미심장한 음악] | - Là "tủ bảo quản vật phẩm". - Còn 5.7? PHẢI CHI TÔI CÓ QUYỂN SÁCH |
(재석) 씁, 잠깐만, 이 책 제목이 | AI CÓ QUYỂN SÁCH ĐÓ KHÔNG? Chờ đã. Tên quyển sách này… |
그분들한테 물어보면서 한번 찾아 보자 | Trong lúc hỏi thì đi xem thử đi. |
(종민) 실시간 채팅 | Chat trực tuyến. |
(세훈과 승기) - '법은 얼마나 정의로운가', 책 제목 - '법은 얼마나 정의로운가' | - "Luật Pháp Công Minh Đến Đâu" à? - Luật Pháp Công Minh Đến Đâu? |
와, 이거 진짜 신기하다 | Hay thật đấy. |
(승기) 그, 실시간 댓글 창은 뭐라고 올려요, 사람들이? | - Mấy người đang chat nói gì? - Họ nói gì? |
'책 페이지를 살펴봐야 될 것 같아요' | "Có lẽ phải xem trang sách nữa". |
이 페이지 안에서 뭘 해결하라는 것 같은데 | Chắc cần phải dùng tới trang này để tìm. |
- 어? 이거 그런 건가? - (종민) 뭐? | - Khoan. Hay là thế này? - Gì cơ? |
(승기) 암호집 보면은 [재석이 호응한다] | Giống như giải mật thư bằng sách. |
[흥미진진한 음악] 책에서 열한 번째 줄의 네 번째 글자 | Dòng thứ 11, chữ thứ 4. |
네 번째 줄의 열아홉 번째 글자 [탐정들의 탄성] | Hoặc dòng thứ 4, chữ thứ 19. |
요거, 요거 조합해서 뭐 하는 뭐, 그런 건가? | Có thể là kết hợp như thế? |
[세정의 탄성] | |
아, 그럴 수 있겠다, 그럴 수 있겠다 | - Có thể là vậy. - Có lý đấy. |
(종민) 그럴듯한데? | - Có thể là vậy. - Có lý đấy. |
(승기) 그럼 책갈피가 놓여진 페이지를 봐야 되나? | Vậy phải xem trang sách được đánh dấu nhỉ? |
(세훈) 저희한테 책이 있는지 물어보네요? | Họ hỏi chúng ta có quyển sách đó không. |
[탐정들이 말한다] - (재석) 없지, 없지, 없지 - (승기) 우리가 책은 없어, 지금 | - Không có. - Đúng rồi. |
(세정) 제가 인터넷에 검색해 볼게요 [긴장되는 음악] | Phải lên mạng tìm. |
미리 보기 이런 거 볼 수 있을 텐데, 잘 보면 | Chắc sẽ có bản điện tử. |
- (종민) 책 찾고 있는 거야? - (세정) 네 | - Đang tìm sách à? - Vâng. |
[흥미진진한 음악] (세정) 문장 검색해 보려고요 | Tôi sẽ tìm đoạn văn đó. |
- 어, 페이지 찾았다 - (세훈) 책을, 어? | - Quyển sách… - Ra số trang rồi. |
- (민영) 찾았어? - 페이지? | - Tìm ra rồi à? - Trang đó à? |
이거 아니야, 이거? | Có phải đây không? |
(광수) 이거 실제 있는 책이지? | Đây là sách có thật nhỉ? |
(종민) 그렇지 | Đúng rồi. |
(세정) 무슨 '숲'이에요, 무슨, '의 숲' | Là "khu rừng" gì đó. |
[탐정들의 놀란 신음] 내가 찾고 있어, 찾고 있어 찾고 있어, 찾고 있어 | - Đang tìm. - Nó nói gì. |
- (세정) 지혜의 숲? - (종민) 지혜의 숲? [승기의 놀란 신음] | - Sao? - "Khu rừng trí tuệ?" - Rừng gì? - "Khu rừng trí tuệ". |
- (광수) 지혜의 숲이 뭐야? - (승기) 지혜의 숲 여기 있어 | - Rừng gì? - "Khu rừng trí tuệ". Nó ở ngay đây. |
- 네가 아는 데야? - (승기) 예 | - Anh biết chỗ đó? - Vâng. |
- (재석) 이 근처에 있다고? - (승기) 있어요, 있어요, 잠시만요 | - Gần đây sao? - Đúng đấy. Khoan. |
- (세정) 지혜의 숲, 지혜의 숲… - (승기) 지혜의 숲, 지혜의 숲 있어 [탐정들이 소란스럽다] | KHU RỪNG TRÍ TUỆ Khu Rừng Trí Tuệ! - Tìm ra rồi! - Khu Rừng Trí Tuệ. |
(승기) 지혜의 숲 여기, 책 엄청 많은 데 있어 [세정이 말한다] | - Tìm ra rồi! - Khu Rừng Trí Tuệ. Ở Khu Rừng Trí Tuệ có rất nhiều sách. |
[흥미진진한 음악] | KHÔNG BIẾT Ở ĐÓ CÓ GÌ NHỈ |
이분들도 진짜 잘 찾는다 | Những người này giỏi thật. |
(광수) 그렇지, 그렇지? 근데 우리가 좀 더 빠르지 | Những người này giỏi thật. Ừ. Nhưng ta nhanh hơn một chút. |
- 일단 프로는 다르니까 - (재석) 일단 가자, 지혜의 숲 | - Dân chuyên mà. - Đi thôi. |
- (광수) 우린 또 전문가들이고 - (세정) 그렇죠 | - Ta là chuyên gia. - Đúng. Đi nào. |
(세정) 지금 4시간 정도 남았거든요 빨리 가요 | Còn khoảng bốn tiếng nữa, mau lên. |
[세정이 흥얼거린다] | |
뭐 신나는 일 있나 봐? | Cô có chuyện vui gì à? |
아, 이렇게 머리 굴릴 수 있는 때 너무 좋아요 [발랄한 음악] | Tôi rất thích những khi phải động não. |
(재석) 광수도 저런 기분 한번 느껴 봐야 될 텐데 | Kwang Soo, hy vọng anh sẽ hiểu cảm giác đó. |
저도 아까 느꼈어요 | Vừa nãy tôi cũng vậy. |
이렇게 생각하면 돼 | Nghĩ thế này đi. |
뜯기 힘든 과자 봉지를 뜯었어 | Sehun đã xé được gói khoai tây mà không ai xé được. |
- 세훈이가 과자를 뜯었어요? - (재석) 뜯었어 | - Sehun đã xé được. - Đúng. |
(재석) 근데 그 안에 있던 내용물이 부스러기가 돼서 몇 개가 떨어졌어 | - Sehun đã xé được. - Đúng. Nhưng khoai tây trong đó văng ra và rơi xuống sàn. |
그걸 네가 비둘기로 생각하면 돼 | Rồi sau đó… Chim bồ câu là anh xơ múi được. |
[비둘기 울음 효과음] (광수) 내가 왜 비둘기예요 | Rồi sau đó… Chim bồ câu là anh xơ múi được. Sao lại là bồ câu? |
[발랄한 음악] - (광수) 내가 왜 비둘기예요? - (재석) 그걸 쪼아서 몇 개 먹은 거야 | Sao lại là bồ câu? Anh mổ được vài miếng nhỏ trong đó. Thật là. |
(재석) 아, 진짜 | Anh mổ được vài miếng nhỏ trong đó. Thật là. |
다 온 거 같은데 | - Hình như đến rồi. - Đây. Khu Rừng Trí Tuệ. |
(광수) 어? 여기네, 지혜의 숲 | - Hình như đến rồi. - Đây. Khu Rừng Trí Tuệ. |
- (재석) 여기야? 엄청 큰 도서관이네 - (광수) 예, 네 | - Hình như đến rồi. - Đây. Khu Rừng Trí Tuệ. - Là nó à? - Vâng. - Thư viện lớn nhỉ. - Vâng. |
[흥미진진한 음악] | KHU RỪNG TRÍ TUỆ, PHƯỜNG MUNBAL, PAJU |
(승기와 종민) - 우리가 진짜 빨리 찾는 거야, 지금 - 그래 | - Ta đang làm tốt. - Đúng. |
- (승기) 조금만 스피드 내자 - (종민) 오케이 [민영이 호응한다] | - Tăng tốc lên nào. - Vâng. |
(승기) 조금만 우리가 | Cố gắng động não hơn thì sẽ cứu được người đó. |
머리 잘 써 가지고 했으면 구할 수 있을 것 같아요 | Cố gắng động não hơn thì sẽ cứu được người đó. |
(재석과 승기) - 지금 시간 얼마, 많이 안 남았지? - 예 | Cố gắng động não hơn thì sẽ cứu được người đó. Không còn nhiều thời gian. |
(광수) 지금 물품 보관함 먼저 찾아야 되는 거 아니에요? | Phải tìm tủ bảo quản vật phẩm nhỉ? |
- (승기) 맞아요 - (세정) 맞아요 | Đúng vậy. |
(승기) 자, 들어가죠, 형, 거기 문 여기야 | - Vào thôi. - Cửa ở đây mà. |
[재석의 못마땅한 신음] 여기… | - Vào thôi. - Cửa ở đây mà. - Thật là. - Tập trung chút đi. |
(승기와 광수) - 좀, 아이, 집중합시다 - 이거는 누구나 할 수 있는 실수야 | - Thật là. - Tập trung chút đi. - Ai cũng có thể nhầm mà. - Anh là thám tử đó. |
[탐정들의 웃음] - (승기) 아, 탐정단 여러분 - (광수) 누구나 | - Ai cũng có thể nhầm mà. - Anh là thám tử đó. Ai cũng có thể. |
(재석) 야, 여기 어마어마하네 [의미심장한 음악] | Chà, nơi này khủng thật. |
- (종민) 지혜의 숲이 이래서 숲이구나 - (세훈) 여기 많이 와 봤죠 | - Nên mới tên "Khu Rừng Trí Tuệ". - Có hay đến đây không? |
- (승기) 네 - (종민) 지식이 많은 | - Vâng. - Vì chứa nhiều trí tuệ. |
(재석) 야, 이 물품 보관함을 어디서 찾지? | Tủ bảo quản ở đâu được? |
(광수) 와, 진짜 어마어마하다 어마어마해, 책이 | Nơi này nhiều sách kinh khủng. |
[재석의 감탄] | |
(재석) 어, 여기다 | Đây rồi. |
- (세훈) 어! - (광수) 어? 물품 보관함이에요? | Đây rồi. - Vâng. - Tủ bảo quản à? |
(재석) 야, 이거는 또 뭐야? | - Vâng. - Tủ bảo quản à? Giờ lại là gì đây? |
(종민) | "Sách là thức ăn của tâm hồn. Bạn đẹp khi đọc sách". |
(광수) 아니, 비밀번호가 다 채워져 있네 | Tất cả đều có mật mã. |
- (재석) 야, 이거 비밀번호 - (세훈) 저희 몇 번인지를 모르죠? | - Có mật mã cả… - Ta không biết số mấy nhỉ? |
(재석) 모르지 | - Có mật mã cả… - Ta không biết số mấy nhỉ? Không biết. |
- 담당자 번호가 있는데요? - (재석) 아, 그래? 전화 한번 해 봐 | Có số điện thoại quản lý kìa. Vậy thì gọi thử xem. Jong Min à, gọi thử đi. |
[통화 연결음] (재석) 종민아, 전화 한번 해 봐 | Vậy thì gọi thử xem. Jong Min à, gọi thử đi. |
야, 저, 저, 시간이 없다 빨리빨리 해라, 어? | Sắp hết giờ rồi, mau lên. |
(종민) 아, 지금 푼 게 없어 가지고 | Vẫn chưa giải được gì. |
- (구원) 예, 여보세요 - (종민) 예, 권구원 씨? | - Alô? - Vâng, anh Kwon Gu Won? |
- (구원) 아, 예, 예, 누구시죠? - (종민) 아, 저… [흥미로운 음악] | - Vâng. Ai vậy? - À, thì… |
저희가 그, 물품 보관함에 | Chúng tôi đang ở tủ bảo quản. |
- (구원) 네 - (종민) 좀 찾을 게 있는데 | - Vâng. - Chúng tôi phải lấy gì đó. |
(종민) 혹시 어디 계세요? | Không biết anh ở đâu nhỉ? Anh tìm để làm gì? |
(구원) 무슨 일 때문에 그러시죠? | Anh tìm để làm gì? |
(종민과 구원) - 그… - 무슨 일 때문에 그러시는데요? | Anh muốn làm gì vậy? |
(승기) 도와 달라고 좀 절박하게 좀 해 봐요, 형, 좀 | - Nhờ vả đi nào. - Chúng tôi phải mở tủ. |
(종민과 승기) - 예, 이거 문을 열어야 되는데 - 형, 좀 절박하게 좀 해 봐야지 | - Nhờ vả đi nào. - Chúng tôi phải mở tủ. - Khẩn thiết hơn đi. - Làm sao mở ra được? |
어떻게 열어야 되죠, 선생님? | - Khẩn thiết hơn đi. - Làm sao mở ra được? |
(구원) 아니, 문을 왜 갑자기 여는데요? | - Khẩn thiết hơn đi. - Làm sao mở ra được? Sao lại muốn mở tủ? Chuyện là sao vậy? |
(구원과 재석) - 무슨 일 때문에 그러시는데요? - 아, 저기, 저기, 죄송합니다 | Sao lại muốn mở tủ? Chuyện là sao vậy? Anh ơi. Cảm phiền anh. |
(재석과 구원) - 그, 저, 다른 게 아니고요, 저희 그 - 예 | Anh ơi. Cảm phiền anh. Chuyện là, một tên tội phạm đã bắt cóc một người làm con tin. |
[흥미로운 음악] (재석) 인질범이 그, 인질을 붙잡고 | Chuyện là, một tên tội phạm đã bắt cóc một người làm con tin. |
저희들한테 이렇게 좀 뭐 | Chuyện là, một tên tội phạm đã bắt cóc một người làm con tin. Hắn nói với chúng tôi rằng đã giấu gì đó trong tủ bảo quản. |
이 물품 보관함에 뭐를 숨겨 뒀다고 했는데 | Hắn nói với chúng tôi rằng đã giấu gì đó trong tủ bảo quản. |
이 물품 보관함에 좀, 뭔가 좀 단서가 있을까 하고 찾아왔거든요 | Do đó chúng tôi đến đây xem có manh mối gì trong tủ không. |
혹시 뭐, 저, 수상한 사람이 | Có ai đáng nghi đã bỏ gì đó vào trong tủ không? |
여기 보관함에다 뭘 넣은 거 없습니까? [승기가 거든다] | Có ai đáng nghi đã bỏ gì đó vào trong tủ không? |
(구원) 아, 그런 건 없고요 | Không có đâu. |
[무거운 음악] 비밀번호는 지금 매달 바뀌고 있는데 | - Mật mã được thay đổi mỗi tháng. - Vâng. |
- (재석) 네, 네 - (종민) 어, 매달 | - Mật mã được thay đổi mỗi tháng. - Vâng. - Mỗi tháng? - Có một quyển sổ ghi lại mật mã. |
(구원) 바뀐 비밀번호를 따로 저장해 놓은 장부가 있어요 | - Mỗi tháng? - Có một quyển sổ ghi lại mật mã. |
(재석) 아, 그럼 그 잠깐 그것 좀 갖다주시겠어요? | - Mỗi tháng? - Có một quyển sổ ghi lại mật mã. Anh có thể đem đến không? |
- (구원) 아, 네, 알겠습니다 - (재석) 네, 네 | - Vâng, được thôi. - Vâng. |
[종민의 탄성] (광수) 와, 여기는 그럼 다 열어 보면 되겠네 | Vậy mở ra xem hết là được. |
(종민) 됐네, 장부를 이제 받아야겠네, 그러면 | Phải lấy quyển sổ đã. |
(재석) 아, 이거 또 골치 아프네, 아휴 [타이머 효과음] | Đau đầu thật đấy. |
- (재석) 아, 저기 오신다 - (승기) 안녕하세요 | - Đến rồi kìa. - Xin chào. |
- (구원) 이게 5월 장부고요 - (재석) 아, 이게요? [종민의 탄성] | - Đây là sổ cho tháng này. - Đây à? |
(구원) 그, 제가 이거는 담당이 아니라 | Tôi không phụ trách chỗ này, |
이거라도 좀 뭐 도움이 될 수 있으면 좋겠네요 | nhưng mong nó sẽ có ích. |
(재석) 알겠습니다, 그럼 요걸로 한번, 예 | Vâng, chắc là vậy rồi. |
감사합니다, 예, 수고하세요 [탐정들이 감사 인사를 한다] | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn. |
- (세훈) 일로 오시죠 - (재석) 아, 이거 참 | Lại đây xem nào. Thật là. |
[흥미로운 음악] - (승기) 아유 - (종민) 아, 오늘 좀 푸는 게 많네 | Thật là. Hôm nay phải giải nhiều thứ quá. |
(광수) 아니, 근데 비밀번호 장부가 있으면 생각보다 빨리 풀리는 거 아니야? | Có sổ đây rồi, nên sẽ giải ra nhanh nhỉ? |
[재석이 구시렁거린다] 뭐야, 비밀번호가 이렇게 길어? | - Gì đây? - Giờ lại là gì nữa? |
- (종민) 어? 뭐야? - (재석) 아, 이거 또… [재석의 한숨] | - Gì vậy? - Thật là… |
(승기) 그러니까 이게 사물함마다 비밀번호가 다 적혀 있는 건가 봐요 | SÁCH LÀ THỨC ĂN CHO TÂM HỒN BẠN ĐẸP KHI ĐỌC SÁCH Vậy là mỗi tủ có một mật mã riêng. |
(재석) 야, 이걸 그러니까 다 풀어야 되는 거야 | Phải giải hết chúng ra. |
(민영과 광수) - 이거 하나씩 풀까요? - 야, 이걸 하나하나 다 열어야 돼? | Phải giải hết chúng ra. - Chia ra giải nhé? - Giải hết? |
- (광수) 잠깐만, 요거는 어떻게… - (민영) 나눠 가지고 빨리 풀까 봐 | - Có thể… - Chia ra giải đi. |
- (재석) 해 봐 봐, 아유, 이거… - (승기) 어, 스도쿠, 스도쿠 [탐정들이 소란스럽다] | - Vậy đi. - Sudoku. Sudoku. Anh Jong Min làm được. |
- (승기) 종민이 형, 이거 하나 해라 - 오케이, 오케이 | Sudoku. Anh Jong Min làm được. - Được. - Thứ duy nhất anh ấy giỏi. |
(승기와 종민) - 종민이 형은 스도쿠나 하나 해 줘 - 오케이, 나 스도쿠만 하면 돼 | - Được. - Thứ duy nhất anh ấy giỏi. Được, để tôi lo. |
[흥미로운 음악] | |
25번을 누가 가지고 있어요? | Ai đang giữ số 25 vậy? |
- (재석) 나 여기, 여기 있어 - (민영) 아, 그래요? | - Đây. Nó ở đây. - Vậy à? |
형, 형 가지고 계시지 말고 세훈이 주세요 | Anh. Cứ đưa cho Sehun đi. |
[웃음] | |
(재석) 아, 진짜, 내가 진짜 아까 | Thật là. Này. |
근데 다 푸는 게 아닌 것 같은데 | Có lẽ không cần phải giải ra hết đâu. |
[의미심장한 음악] | |
- 접혀 있던 쪽수가 25였죠? - (재석) 어! | Trang bị gấp số mấy? Trang 25 nhỉ? Đúng! Là 24, 25. |
- (세정) 25… - 25, 24 | Đúng! Là 24, 25. |
(재석) 접혀 있는, 25번을 풀면 되는 건가? | Chắc chỉ cần giải số 25 vì trang đó bị gấp? |
- (세정) 그런 것 같아요, 25, 24 - (세훈) 그런 것 같아요 | - Chắc vậy. - Chắc thế. - Không cần giải hết. - Đúng đấy. |
- (세훈) 다 풀 필요가 없을 것 같아요 - (재석) 아, 그러네 | - Không cần giải hết. - Đúng đấy. |
'9981' | Xem nào, 9981… |
아, 11,582야? | Kết quả là 11.582. |
다섯 자리가 나오죠, 재석이 형? | Được năm chữ số nhỉ? |
알았다, 알았다, 알았다, 알았다 | Tôi biết rồi. |
와, 벌써 풀었어? | - Đã giải ra sao? - Là 9717. |
- (세정) 오빠, 9717 - (세훈) 어? | - Đã giải ra sao? - Là 9717. |
(세훈) 어떻게 나왔어? | - Làm sao ra thế? - Chữ số bị lộn ngược. |
(세정) 네? 아, 뒤집었어요, 숫자를 [세훈의 탄성] | - Làm sao ra thế? - Chữ số bị lộn ngược. |
맞아? | Đúng không? |
- (세정) 맞는다 - (세훈) 맞는다 | - Đúng rồi. - Thật à? |
- (승기) 와, 진짜? 있어? 있어? - (세정) 오, 뭐 있다 | - Đúng rồi. - Thật à? - Có gì đây này. - Thật sao? Tuyệt quá! |
[탐정들의 놀란 신음] - (승기) 와, 대박, 대박 - (재석) 야, 야, 야 | - Có gì đây này. - Thật sao? Tuyệt quá! - Này. Gì thế? - Giỏi quá. |
(광수) 어떻게 풀었어? 뭐야? [세정의 신난 신음] | Làm sao giải ra vậy? |
(승기와 세정) - 아니, 뭘 하는 게 없어요, 오늘? - 오늘 왜 이렇게 잘 풀리는 거야 | - Anh phải góp sức đi. - Hôm nay tôi giỏi quá. |
[세정의 웃음] (재석) 야, 오늘은 | - Anh phải góp sức đi. - Hôm nay tôi giỏi quá. Này, hôm nay giao hết cho Sehun và Se Jeong đi. |
[흥겨운 음악] 세훈이하고 세정이한테 맡겨야겠다, 이거 | Này, hôm nay giao hết cho Sehun và Se Jeong đi. |
오늘은 그냥 우리는 수사에 들어가는 밥 사고 운전하고 | Này, hôm nay giao hết cho Sehun và Se Jeong đi. Hôm nay chúng ta chỉ việc mua thức ăn và lái xe là xong. |
그냥 그걸로 끝내, 알았지? | mua thức ăn và lái xe là xong. |
(종민) 알았어, 알았어요 오늘은 저도 그쪽으로 갈게요 | Được rồi. Hôm nay tôi sẽ làm vậy. |
너는 오늘 집에 들어가 [탐정들의 웃음] | Hôm nay anh về luôn đi. |
- (재석) 야, 근데 이게 뭐냐? - (승기) 이게 뭐야? | Nhưng đây là gì vậy? |
(재석) 어? 그 뺑소니에 관련된 거네 | Là tin liên quan đến vụ tông xe. |
[의미심장한 음악] | THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ |
(재석과 민영) - '자백한 뺑소니범에 징역 10년 구형' - 그거다 | THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ - "Thủ phạm vụ tông xe". - Là nó. "Đã đầu thú và lãnh mười năm tù". |
- 엄동헌 검사에 이목 집중됐대요 - (승기) 염동헌 | "Tiêu điểm là công tố Um Dong Hun" à? - Là Yum Dong Hun. - "Tông anh Lim dẫn đến tử vong". |
(세정) '임 모 씨를 치어 숨지게 하고' | - Là Yum Dong Hun. - "Tông anh Lim dẫn đến tử vong". |
(승기) 피해자 유족에 대한 기사도 났었네 | - Là Yum Dong Hun. - "Tông anh Lim dẫn đến tử vong". Còn có bài báo về gia đình nạn nhân. |
아까 그 아나운서분이 얘기한 | Là vụ biên tập viên nhắc đến. |
- 뺑소니 사건 - (민영) 뺑소니요? | - Vụ tông xe bỏ trốn. - Tông xe bỏ trốn? |
[무거운 음악] - (민영) 뺑소니예요? - (광수) 뺑소니 사건이 있었어요? | Tông xe bỏ trốn à? VỤ TÔNG XE BỎ TRỐN TỪ NĂM 2010 |
(일중) 보도를 하려 그랬는데 방송 안 나갔어 | VỤ TÔNG XE BỎ TRỐN TỪ NĂM 2010 |
2010년이면은 | Nếu là năm 2010… |
(종민) 돈 쓴 걸 봐야 되겠네, 자금 출처를 | - Phải xem qua giao dịch. - Nguồn tiền nhận được. |
어? 김일중 | Kim Il Joong. |
[재석의 놀란 신음] - (세훈) 뭐야? 천만 원 - (종민) 김일중한테 돈이 들어갔어 | - Sao? - Ông ta gửi tiền cho Kim Il Joong. |
[의미심장한 음악] | GỬI 10.000.000 WON CHO KIM IL JOONG |
- (광수) 돈을 줬, 준 거야? - (승기) 천만 원인데? | - Gửi cho anh ta à? - Mười triệu won? |
(재석) 김일중이 여기 왜 있지? | Sao lại có Kim Il Joong? |
(종민) 야, 이게 냄새가 나는 게 | Có gì đó đáng nghi. Nó không lên sóng mà. |
방송이 안 나갔잖아요 | Có gì đó đáng nghi. Nó không lên sóng mà. Anh ta bảo đã bị lược bỏ. |
(민영) 불방됐다고 [재석의 탄성] | Anh ta bảo đã bị lược bỏ. |
- 뺑소니 - (세정) 내보내지 말아 달라고 | - Vụ tông xe bỏ trốn! - Đúng thế. |
사건이 뭐, 이렇게 그렇게 대단한 사건도 아니었고 | Đó cũng không phải vụ gì lớn lao. |
상당히 기분이 나빴었는데 | Còn nhớ khi đó tôi bực lắm. |
(승기) 염동헌 검사가 | Nếu công tố viên Yum Dong Hun đã gửi cho Kim Il Joong |
김일중한테 천만 원을 줬다는 건 | Nếu công tố viên Yum Dong Hun đã gửi cho Kim Il Joong mười triệu won… |
(재석) 그러니까 염동헌 검사가 | Vậy công tố viên Yum Dong Hun là thủ phạm thật sự. |
- (승기) 실질적인 가해자 - (재석) 그 실질적인 차를 운전한 | Vậy công tố viên Yum Dong Hun là thủ phạm thật sự. Là kẻ tông xe bỏ trốn. |
가해자라는 거지 | Là kẻ tông xe bỏ trốn. |
[의미심장한 음악] (승기) 기소율을 높이는 거를 성공하기 위해서 | Nổi tiếng nhờ tỷ lệ khởi tố. Ông ta nổi tiếng vì tỷ lệ khởi tố cao. |
(광수) 어, 기소율 높은 걸로 되게 유명하더라고, 기사가 | Ông ta nổi tiếng vì tỷ lệ khởi tố cao. Ông ta hay khoe tỷ lệ khởi tố là 95 phần trăm. |
- (민영) 95%의 그거를 자랑하는데 - (종민) 아, 그렇지 | Ông ta hay khoe tỷ lệ khởi tố là 95 phần trăm. Ông ta không muốn bị phát hiện là mình nhầm. |
(민영과 광수) - 자기가 잘못했다는 거를 갖다가 - 그렇지, 그렇지, 그렇지 | Ông ta không muốn bị phát hiện là mình nhầm. |
- 스크래치가 가니까, 그렇지 - (민영) 알면 안 되기 때문에 | - Sẽ để lại tiếng xấu. - Đó là lý do. |
(민영) 어떠한 자기가 판단을 내렸는데 | Ông ta đã đưa ra kết luận, nhưng họ tìm cách lật lại. |
그걸 갖다 뒤엎으려고 하니까 그걸 막기 위해서 [종민이 거든다] | Ông ta đã đưa ra kết luận, nhưng họ tìm cách lật lại. Nên ông ta trả tiền để bịt miệng anh ta. |
입막음용으로 낸 게 아닐까 [탐정들의 탄성] | Nên ông ta trả tiền để bịt miệng anh ta. Để che giấu sự thật. |
(광수) 사실을 이제 | Để che giấu sự thật. |
(세훈) 그렇죠, 그렇죠 | Đúng rồi. |
[구두 소리가 또각또각 울린다] [의미심장한 음악] | |
(재석) 야, 이건 뭐냐, 도대체 뭐… | Mấy thứ này rốt cuộc là sao? |
(효주) 뭐야? | Gì vậy? |
어, 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- 안녕하세요 - (세훈) 누가 오셨… | - Xin chào. - Xin chào. Có ai đến kìa. |
제가 제일 먼저 도착할 줄 알았는데 먼저 와 계신 분들이 계시네요 | Cứ tưởng tôi sẽ đến đầu tiên, nhưng mọi người nhanh hơn tôi nhỉ. |
(광수) 인터넷 보고 오셨구나 | Cô đã đọc trên web rồi nhỉ. |
[탐정들이 인사한다] (승기) 같은 탐정단… | Cô đã đọc trên web rồi nhỉ. - Chúng tôi là thám tử. - Xin chào. |
[의미심장한 음악] (효주) 아, 저도 방송 보고 | Tôi cũng đã xem phát sóng |
그 범인이 올려놓은 거 보고 추리해서 왔거든요 | Tôi cũng đã xem phát sóng và dựa vào những thứ được đăng mà suy luận ra. |
[탐정들의 탄성] | và dựa vào những thứ được đăng mà suy luận ra. |
아, 예, 저는 사회부 기자 박효주라고 합니다 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. |
- (재석) 아, 기자님이세요? 아유 - (광수) 기자시구나, 아유 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. - Ký giả à. - Ra là ký giả. |
- (광수) 아, 네, 네, 네 - (종민) 박효주 씨 [재석의 탄성] | Vâng. Ký giả Park Hyo Ju. |
(민영과 종민) - 저희가 이미 저기는 풀어 가지고 - 예, 다 풀었어요 | Chúng tôi đã giải ra nó rồi. - Vâng, đã giải ra rồi. - Chúng tôi là đội thám tử. |
(광수) 저희가 사실은 탐정단이거든요 | - Vâng, đã giải ra rồi. - Chúng tôi là đội thám tử. |
아, 탐정이세요? | Là thám tử à? |
- (광수) 예 - (효주) 아, 역시 뭔가 분위기가 | Là thám tử à? - Vâng. - Quả nhiên là khí thế khác thường. |
평범하지는 않으셨어요 | - Vâng. - Quả nhiên là khí thế khác thường. |
(광수) 저희 셋이 풀어 보니까 여기 나오더라고요, 지혜의 숲 | Ba chúng tôi đã giải ra "Khu Rừng Trí Tuệ". |
[익살스러운 음악] (효주) 그렇죠, 지혜의 숲 | Ba chúng tôi đã giải ra "Khu Rừng Trí Tuệ". Vâng. Tôi cũng thế. |
- 저도, 예, 물품 - (광수) 물품 보관함, 물품 보관함 | Vâng. Tôi cũng thế. - Tủ bảo quản vật phẩm. - Vâng. Cô là ký giả mà. Mời xem qua thử. |
혹시 근데 이, 저, 기자님이시라니까 한번 보세요 | Cô là ký giả mà. Mời xem qua thử. |
(효주) [웃으며] 감사합니다, 네 | Cô là ký giả mà. Mời xem qua thử. Cảm ơn nhé. |
[어두운 음악] | |
아, 이분 | - À, người này. - Cô biết vị công tố viên này à? |
예, 검사님 아세요? | - À, người này. - Cô biết vị công tố viên này à? |
진짜 대단하신 분이신데 | - Ông ấy rất giỏi mà. - Vậy à? |
(재석) 아, 그래요? | - Ông ấy rất giỏi mà. - Vậy à? Vừa nổi tiếng lại có thực lực. |
(효주) 뭐, 워낙 유명세도 있으시며 실력도 대단한 분이시죠 | Vừa nổi tiếng lại có thực lực. |
(재석) 아, 그, 저기, SBC에 계시다 그랬죠? | Vừa nổi tiếng lại có thực lực. - Cô ở đài SBC nhỉ? - Vâng. |
(효주) 네, 네 | - Cô ở đài SBC nhỉ? - Vâng. Nếu cô xem thứ này, |
(재석) 아, 그, 저, 다른 게 아니고 이분이 | Nếu cô xem thứ này, |
김일중 아나운서한테 그, 2010년에 | vị công tố này vào 2010 đã gửi cho biên tập viên Kim Il Joong |
천만 원을 보냈어요 | mười triệu won đấy. |
아, 김일중 아나운서 | À. Biên tập viên thời sự Kim Il Joong. |
[효주가 피식 웃는다] | |
(효주) 네, 사실은 제가 | Vâng, thật ra tôi có điều tra |
[살짝 웃으며] 김일중 아나운서에 대해서 좀 얼마 전부터 조사를 하고 있었거든요 | Vâng, thật ra tôi có điều tra về biên tập viên Kim Il Joong gần đây thôi. |
[종민의 탄성] (재석) 아, 그래요? | - Vậy sao? - Anh ta đúng là đáng ngờ. |
- (종민) 뭔가 이상하더라고 - (재석) 뭐가 좀 나왔습니까? | - Vậy sao? - Anh ta đúng là đáng ngờ. Cô có tìm ra gì không? |
[무거운 음악] 사건 자체가 이상한 점이 한두 가지가 아니었어요 | Vụ án này có rất nhiều điểm đáng nghi. |
아, 그래요? 뭐가 수상한가요? | Vậy sao? Như là gì vậy? |
일단 그 자수한 범인이 | Đầu tiên, người ra đầu thú |
10년 선고를 받았어요 | đã bị tuyên án mười năm tù. |
- (재석) 10년요? - (종민) 10년요? | - Mười năm? - Mười năm? |
(효주) 더 이상했던 건 감방에서 | Nhưng điều đáng nghi hơn là |
갑자기 사인 불명으로 사망을 했어요 | không hiểu vì sao người đó tự dưng chết trong tù. |
[탐정들의 놀란 신음] | - Gì cơ? - Chết rồi? |
- (종민) 죽었다고요? - (효주) 네 | - Gì cơ? - Chết rồi? - Vâng. - Tự dưng chết? |
- (종민) 왜요, 갑자기요? - (민영) 복역 중에요? | - Vâng. - Tự dưng chết? - Trong khi thụ án? - Vâng, đột ngột tử vong. |
네, 갑자기 죽었어요 [광수가 중얼거린다] | - Trong khi thụ án? - Vâng, đột ngột tử vong. |
[종민의 의아한 신음] (효주) 그래 가지고 그 사건이 수상했던 건 | Cho nên vụ án đó đáng nghi |
자수하기 직전에 그 사고 차량을 폐차를 시켰어요 | ở chỗ trước khi ra đầu thú, - xe của người đó đã bị tiêu hủy. - Sao cơ? |
[종민의 의아한 신음] 네? | - xe của người đó đã bị tiêu hủy. - Sao cơ? Hủy xe rồi mới đầu thú? |
(승기) 자수하기 직전에 폐차를 하실 이유가 없잖아요 | Hủy xe rồi mới đầu thú? Đâu có lý do làm thế. |
(재석) 아니, 뭔가 이게 증거 인멸이라든가 그런 게 아니고서는 | Đâu có lý do làm thế. Trừ khi nào muốn hủy chứng cứ |
사실 폐차할 이유가 없잖아 | Trừ khi nào muốn hủy chứng cứ - thì không có lý do gì nữa… - Tôi thấy rất lạ |
(효주) 그렇죠, 자수할 마음이 있었는데 | - thì không có lý do gì nữa… - Tôi thấy rất lạ |
차를 폐차시켰다는 게 너무 수상해서 저도 | vì nếu đã định đầu thú thì đâu cần phải hủy xe làm gì. |
- 말이 안 되죠 - (효주) 그 사건을 많이 파고 | - Thật vô lý. - Vậy nên tôi đã điều tra vụ này, |
김일중 아나운서를 좀 수상하게 생각하고 있었죠 [종민의 탄성] | - Thật vô lý. - Vậy nên tôi đã điều tra vụ này, và cũng thấy biên tập viên Kim Il Joong đáng nghi. |
[어두운 음악] | THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ CÔNG TỐ YUM DONG HUN BỊ TÌNH NGHI |
아, 혹시 뭐, 좀 추가적으로 저희한테 알려 주실 건 없습니까? | Cô còn điều gì có thể cho chúng tôi biết không? |
(효주) 저도 거길 가 보긴 했는데, 잠깐만요 | Cô còn điều gì có thể cho chúng tôi biết không? Tôi cũng đã đến nơi đó, chờ nhé. |
- (효주) 아, 여기요 - (종민) 예, 어? | - Là ở đây. - Vâng. |
(효주) 이게 그 차량을 폐차시켰던 폐차장 주소고요 | - Là ở đây. - Vâng. Đây chính là bãi phế liệu mà người đó đã hủy xe của mình, và cả số xe nữa. |
[탐정들의 탄성] 차량 번호예요 | và cả số xe nữa. |
아, 저도 같이 가고는 싶은데 이게 또 이 사건이 지금 보도 | Tôi cũng muốn cùng đi, nhưng tôi phải đưa tin vụ này. |
- (재석) 그러셔야죠, 그러셔야죠 - 리포트가 잡혀 있어 가지고 [광수가 호응한다] | nhưng tôi phải đưa tin vụ này. - Phải rồi. - Dĩ nhiên. |
(재석) 하여튼 이거 좀 시간이 얼마 안 남았으니까 | - Phải rồi. - Dĩ nhiên. - Chúng tôi gấp lắm, - Có gì hãy báo với tôi. |
알아보시면 저한테도 좀 | - Chúng tôi gấp lắm, - Có gì hãy báo với tôi. |
- 전화드릴게요, 예, 예, 알겠습니다 - (효주) 아까 명함 거기로 | - Sẽ gọi mà. - Số trong danh thiếp. |
- (효주) 전화 좀 부탁드리겠습니다 - (종민) 알겠습니다 | - Vâng. - Hãy gọi tôi nhé. |
- (재석) 고맙습니다 - 아, 예, 아, 탐정, 네 [탐정들이 저마다 인사한다] | - Cảm ơn. Chúc ngày tốt lành. - Vâng. Cảm ơn. |
(종민과 효주) - 정보 나오는 대로 연락드릴게요 - 네, 네, 전화 좀 부탁드릴게요 | - Có gì chúng tôi sẽ gọi. - Vâng. Gọi tôi nhé. |
(탐정들) 예! | - Vâng. - Vâng. |
(재석) 야, 염 검사 전화 한번 해 봐 봐 [타이머 효과음] | Này, gọi cho công tố viên đó đi. |
- (승기) 민영이가 이런 거 잘하니까 - (종민) 팬, 팬이라고, 팬이라고 [통화 연결음] | - Min Young giỏi việc này hơn. - Hãy nói mình là fan. |
(재필) 검사님이세요? | - Công tố Yum? - Không phải số của công tố viên Yum ạ? |
(민영) 저, 염 검사님 핸드폰 아닌가요? | - Công tố Yum? - Không phải số của công tố viên Yum ạ? |
(재필) 지금 검사님이 휴대폰을 두고 자리를 비우셔서요 | Ông ấy đã để quên điện thoại và ra ngoài một lát rồi. |
[세정의 탄성] (민영) 아, 지금 혹시 어디 계세요, 그러면? | Ông ấy đã để quên điện thoại và ra ngoài một lát rồi. Vậy anh đang ở đâu? |
(재필) 아니, 지금 다짜고짜 약속을 잡으시는 겁니까? | Tự dưng cô muốn đặt lịch hẹn với ông ấy à? |
정식적으로 약속을 잡으셔야죠 | Phải theo đúng quy trình chứ. |
사실 저희는 탐정단이라서 | Thật ra, chúng tôi là thám tử. |
- (재필) 탐정이셨군요 - (민영) 예, 예 [종민이 대답한다] | - Là thám tử à? - Vâng. Rất nổi đấy. |
(재필) 그러면 혹시 사건 추리 좀 잘하십니까? | Vậy mọi người giỏi phá án không? Tất nhiên rồi. |
[탐정들의 탄성] (광수) 아, 그럼요, 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
(승기) 염 검사님 기소율에 더 도움이 되는 저희가 추리를 하죠 | Tất nhiên rồi. - Giỏi lắm. - Sẽ giúp tăng tỷ lệ khởi tố cho ông ấy. - Chúng tôi là giỏi nhất. - Vô cùng xuất sắc. |
(광수) 저희 미칩니다, 진짜 | - Chúng tôi là giỏi nhất. - Vô cùng xuất sắc. |
(재필) 그러면은 제가 지금 주소 보내 드릴 테니까 | - Chúng tôi là giỏi nhất. - Vô cùng xuất sắc. Vậy tôi sẽ nhắn địa chỉ. |
이쪽으로 오시죠 | Vậy tôi sẽ nhắn địa chỉ. Mời mọi người đến. |
[재석의 탄성] - (종민) 알겠습니다 - (민영) 아, 그래요? 알겠습니다 | Mời mọi người đến. - Thật à? - Được rồi. |
- (재필) 네, 감사합니다 - 네 | - Vâng, xin cảm ơn. - Vâng. |
(재석) 아, 그러면은 | Vậy tôi, Kwang Soo và Se Jeong |
야, 광수하고 세정이하고 나는 폐차장으로 갈 테니까 | Vậy tôi, Kwang Soo và Se Jeong sẽ tìm đến bãi xe cũ. |
너희 넷이 염 검사 만나러 가, 알았지? | sẽ tìm đến bãi xe cũ. Bốn người còn lại đến gặp công tố viên Yum nhé. |
[타이머 효과음] | THỜI GIAN CÒN LẠI |
(승기) 아, 저희 전화받은 탐정단이거든요 [탐정들이 거든다] | - Lúc nãy chúng tôi có gọi. - Là đội thám tử. |
(재필과 승기) - 아, 탐정단분들이세요? 안녕하세요 - 예, 예, 안녕하세요 | - À, đội thám tử. - Vâng. Xin chào. Tôi là You Jae Phil, trợ lý của công tố viên Yum Dong Hun. |
(재필) 네, 저는 염동헌 검사님의 사무관 유재필이라고 합니다 | Xin chào. Tôi là You Jae Phil, trợ lý của công tố viên Yum Dong Hun. |
[의미심장한 음악] - (승기) 아, 사무관님이셨구나 - (재필) 네, 네 | - À, là trợ lý. - Vâng. |
(종민과 승기) - 사무관님이세요? - 근데 검사님은 어디 가신 거죠? | - Anh là trợ lý. - Công tố Yum đâu ạ? |
(재필) 아, 어디 가셔서… | Ông ấy đi đâu rồi. |
그 사건 보셨죠, 지금? 계속 생방송으로 어떤 인질범이 | Anh có xem TV đưa tin vụ bắt cóc con tin rồi chứ? |
(승기) 저희가 그런 거 때문에 지금 염동헌 검사님을 | - Vâng. - Chúng tôi muốn gặp ông ấy vì việc đó. |
빨리 만나 봬야 되기 때문에 | - Vâng. - Chúng tôi muốn gặp ông ấy vì việc đó. |
(재필) 근데 제가 지금 도와드리고 싶은데 | Tôi cũng muốn giúp mọi người, nhưng còn phải soạn tài liệu đào tạo. |
교육용 자료를 만들어야 되는데 제가 이 자료가 기억이 안 나서요 | Tôi cũng muốn giúp mọi người, nhưng còn phải soạn tài liệu đào tạo. Mà trí nhớ tôi cũng không tốt lắm. Nên hãy giúp tôi trước nhé? |
제가 먼저 혹시 도움을 요청해도 되겠습니까? | Nên hãy giúp tôi trước nhé? |
예, 예, 지금 뭐 | - Vâng. - Nếu chúng tôi giúp anh, |
(민영) 아, 그러면 저희가 이거 도와드리면 | - Vâng. - Nếu chúng tôi giúp anh, |
검사님 빨리 만날 수 있게 도와주시는 건가요? | anh sẽ giúp chúng tôi gặp công tố viên Yum ngay chứ? |
- 물론이죠, 물론이죠 - (승기) 오케이 | - Tất nhiên rồi. - Được thôi. |
- (재필) 이 교육용 자료 - (종민) 예, 이게 뭔데요? | - Tài liệu đào tạo này… - Là gì thế? |
(재필) 여기 보시면 되고요 | Mời xem qua. |
지금 사건이 아니고요 | Nó không phải là vụ mới. |
이제 안에 들어가시면 | Nó không phải là vụ mới. Nếu vào trong, mọi người sẽ thấy hiện trường tái hiện |
예전에 있었던 살인 사건을 저희가 재연한 현장입니다 [세훈의 탄성] | Nếu vào trong, mọi người sẽ thấy hiện trường tái hiện của một vụ án trong quá khứ. |
- (승기) 아, 예 - (재필) 즉, 재연 현장이라는 거죠 [종민이 호응한다] | - Là hiện trường tái hiện. - Vâng. |
이런 말씀 드리면 안 되지만 | Tôi biết là không nên nói ra, |
우리 염동헌 검사님의 파트너가, 씁 | nhưng các đối tác của công tố viên Yum |
천재 탐정단이랬나? [흥미로운 음악] | hình như là Đội Thám tử Thiên tài. |
[탐정들의 탄성] - (승기) 아, 천재 탐정단 - 천재 탐정단요? | - Đội Thám tử Thiên tài? - Đội Thám tử Thiên tài. |
(종민) 아이, 자존심 자존심 싸움인데, 이거는, 어? | Đây là trận chiến của lòng tự tôn. |
느낌 왔어요 | Hiểu rồi đấy. |
네, 원래 그분들하고 함께해서 | Chúng tôi đã hợp tác với họ |
(재필) 정말 살인 사건을 제대로 파악했는데 | khám phá chân tướng của nhiều vụ án mạng. |
그 사건 중 하나가 바로 | Nhưng một trong số đó… |
천재 탐정단이 풀었다면 저희들은 뭐, 당연히 풀 수 있고 | Họ làm được thì chúng tôi chắc chắn làm được. |
그러면 충분히 한번 믿어 볼 만… | - Tôi có thể tin mọi người nhỉ? - Tất nhiên rồi. |
(승기) 그럼요, 그럼요 | - Tôi có thể tin mọi người nhỉ? - Tất nhiên rồi. |
- (재필) 그럼 일단 먼저 들어가시죠 - 예, 빨리 가시죠 | - Vậy thì mời vào. - Đi nào. |
(승기) 시간이 없어요 | Không có thời gian. |
(재필) 우선 이 사건을 간단하게 브리핑해 드리자면 | Đầu tiên, tôi sẽ tóm tắt về vụ án này. |
[무거운 음악] 이 회사의 대표가 살해당한 사건입니다 | Vị giám đốc của công ty này đã bị sát hại. |
직원들의 진술에 따르면 | Theo lời khai của các nhân viên, |
(재필) 같이 퇴근을 하던 중에 | trong lúc cùng tan làm, |
휴대폰을 가지러 다시 올라갔다고 합니다 | trong lúc cùng tan làm, vị giám đốc bỗng quay lại lấy điện thoại. |
그다음에 한번 이쪽으로 가 보시죠 | Giờ thì mời qua đây xem. |
[탐정들의 의아한 신음] | |
[탐정들의 놀란 신음] | - Gì thế? - Bị đâm sau lưng à. |
[탐정들의 탄성] (종민) 등에 칼을 맞았어 | - Gì thế? - Bị đâm sau lưng à. |
(승기) 아, 등 뒤에서 칼을 찔렸네 [민영의 탄식] | Anh ấy bị ai đó đâm sau lưng. BỊ ĐÂM TỪ PHÍA SAU |
(재필) 이 대표님의 방은 | BỊ ĐÂM TỪ PHÍA SAU Phòng của giám đốc |
안에서만 잠글 수 있는 구조입니다 [세훈이 호응한다] | chỉ có thể được khóa từ bên trong. |
이 대표도 문을 열려고 했던 흔적은 있었으나 [탐정들이 호응한다] | Có chứng cứ cho thấy anh ấy cố gắng mở cửa ra. |
(재필) 도대체 왜인지 문이 열리지 않았고 | Nhưng vì lý do nào đó, cửa đã không mở, và anh ấy chết trong này. |
죽어 있었단 거죠 | cửa đã không mở, và anh ấy chết trong này. KHÔNG THỂ MỞ CỬA RA |
그리고 가장 중요한 점은 | Và điều quan trọng nhất là |
이 사무실 내에는 | trong văn phòng này |
그 아무런 족적도 침입의 흔적이 발견되지 않았다는 점이 | trong văn phòng này không hề có dấu chân hay vết tích đột nhập nào cả. |
- (승기) '아무것도 없다' - 포인트입니다 | hay vết tích đột nhập nào cả. - Không hề. - Điểm nhấn đấy. |
(민영) 이것은 밀실 살인이야 | Đây là án mạng trong phòng kín. |
우리가 이제 어떻게 밀실 살인을 했는지 | Chúng tôi chỉ cần tìm ra cách thức gây án ở trong căn phòng khóa kín này, |
그 과정을 갖다가 맞혀서 [흥미로운 음악] | ở trong căn phòng khóa kín này, |
정확히 브리핑을 해 드리면 되는 거죠? | ở trong căn phòng khóa kín này, rồi tóm tắt chi tiết là được nhỉ? |
- (세훈) 오케이, 오케이 - (승기) 바로 그거지 | rồi tóm tắt chi tiết là được nhỉ? - Chính xác. - Đúng vậy. |
- (재필) 맞습니다 - (승기) 빨리 해결하고 연락드릴게요 | - Chính xác. - Đúng vậy. Bọn tôi sẽ giải nhanh. |
(재필) 전 밖에 있을 테니까 언제든지 불러 주세요 | - Tôi ở bên ngoài, cứ gọi nhé. - Vâng. |
- (승기) 알겠습니다, 자 - (종민) 예 | - Tôi ở bên ngoài, cứ gọi nhé. - Vâng. Chà. Nóng thật nhỉ. |
(승기) 아, 좀 더운데? | Chà. Nóng thật nhỉ. |
(세훈) 그러면 창문도 닫혀 있었고 [문이 탁 닫힌다] | Vậy là cửa sổ đóng. |
[의미심장한 음악] | CÁCH HUNG THỦ GÂY ÁN TRONG PHÒNG KÍN? |
일로도 나간 게 아니라면 어디로 나간 거예요? | Hắn không ra lối này thì đi lối nào? |
(종민) 이 사장님 한 명밖에 없었던 거지? | Lúc đó giám đốc ở một mình nhỉ? |
지금 여기 피해 흔적이 여기부터 시작이 된단 말이야 | Vết máu kéo dài từ đây. |
[흥미로운 음악] (세훈) 네 | Vì anh ấy về đây lấy điện thoại, |
(민영) 휴대폰을 가지러 올라갔다고 했으니까 | Vì anh ấy về đây lấy điện thoại, nên chắc sẽ đi qua đây, |
아마 이렇게 걸어와서 | nên chắc sẽ đi qua đây, |
- (세훈) 뒤에서 찔린 거겠죠, 이렇게? - (민영) 핸드폰을 집으려고 할 때 | - rồi trong lúc lấy nó… - Thì bị ai đó đâm từ sau. |
(민영) 뭔가에 찔리고 쓰러지고 | - rồi trong lúc lấy nó… - Thì bị ai đó đâm từ sau. Anh ấy bị đâm, ngã xuống sàn, |
- 이 상태로 기어갔기 때문에 - (세훈) 기어갔겠죠 | Anh ấy bị đâm, ngã xuống sàn, và lết đi trong trạng thái đó. |
[태수의 힘겨운 숨소리] | Đến được chỗ này. |
(민영) 여기까지 왔는데 | Đến được chỗ này. |
- (세훈) 계속 기어갔죠 - (민영) 결국 문은 열지 못했어요 | Đến được chỗ này. - Lết từ đó qua đây. - Nhưng mở cửa không được. |
(승기) 문을 어떻게 못 열게 한 거지? | Hắn làm sao để anh ấy không mở cửa được nhỉ? |
(민영) 사건 현장이 그대로 만약에 보존이 돼 있는 거라면 | Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy thì ở đây có bông gòn nữa. |
- (민영) 여기 솜의 흔적들이 있어 - (승기) 그렇네 | Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy thì ở đây có bông gòn nữa. - Đúng rồi. - Đây có thể là chứng cứ quan trọng. |
(민영) 이게 꽤 중요한 증거일 수도 있어 | - Đúng rồi. - Đây có thể là chứng cứ quan trọng. |
(종민과 민영) - 이건 뭐야? - 족적도, 아무것도 없는 상태에서 | - Gì đây nhỉ? - Không có dấu chân nào, |
(민영) 이게 남아 있으면 | vậy mà bông gòn vẫn còn đây. |
이게 되게 큰 증거가 될 수 있어 | vậy mà bông gòn vẫn còn đây. Nghĩa là nó là manh mối rất lớn. |
[드르륵 소리가 난다] | |
저기 전동 저게 움직이는데? | Bên kia đang chuyển động kìa. |
(종민) 아, 그래? 아, 그거구나, 이게 [흥미로운 음악] | Vậy sao? Hóa ra là cái này. |
(민영) 이거다, 이거 문 닫아 봐 봐 | Chính là nó. Đóng cửa lại xem. |
- (승기) 오, 종민이 형이 한 건 했네? - (종민) 오, 대박, 어 | Chính là nó. Đóng cửa lại xem. - Hay. - Anh Jong Min có ích rồi. |
(민영) 내가 밖에서 이걸 눌러 볼게요 | Tôi sẽ nhấn từ bên ngoài nhé. |
(종민) 어, 나 그래 뭔 소리가 자꾸 나더라고, 눌렀는데 | Lúc nãy nhấn, tôi còn không biết tiếng gì. |
- (민영) 해 볼게요 - (종민) 어 | Tôi đóng cửa nhé. |
[전동 커튼 작동음] | |
(승기와 민영) - 지금 열리고 있어, 열리고 있어, 어 - 열려? 열려? | - Nó mở kìa. - Mở à? |
- (민영) 그럼 밖에서도 되는 거야 - (종민) 와, 대박 | Từ ngoài cũng được. Hay thật. Nó để mở lúc chúng ta vào nhỉ? |
(종민) 아까 우리 들어왔을 때 열려 있었지? | Hay thật. Nó để mở lúc chúng ta vào nhỉ? Đúng vậy. |
어, 열려 있었어 | Đúng vậy. |
(민영) 그러니까 타이밍에 맞춰서 | Sẽ rất hoàn hảo |
여기에서 뭔가 건드리는 게 있으면 딱인데 | nếu vào một thời điểm nhất định, tôi chạm trúng gì ở đây. |
(승기) 아니, 근데 우리가 지금 시간이 없잖아 | Chúng ta đang gấp lắm rồi. |
우리 그냥 여기 우리 아까 우리 그 탐정단분들한테 [타이머 효과음] | Hay là cứ hỏi những người phá án trực tuyến |
라이브 공조 한번 해 볼까? | và trao đổi với họ? |
이 상황을 좀 보여 드리고 공조를 구하자 | Ta sẽ cho họ xem hiện trường, - rồi đề nghị hợp tác. - Được, có thể live stream mà. |
- 예, 라이브 방송 되니까 - (승기) 예 | - rồi đề nghị hợp tác. - Được, có thể live stream mà. |
[흥미진진한 음악] (세훈) 켤게요 | - rồi đề nghị hợp tác. - Được, có thể live stream mà. Rồi, mở nhé. |
- (세훈) 자 - 어, 네, 안녕하세요 [흥미로운 음악] | Được rồi. Chào các bạn, chúng tôi là đội thám tử. |
- 저희 그, 탐정단입니다 - (세훈) 네 | Chào các bạn, chúng tôi là đội thám tử. |
(승기) 아, 저희가 그 납치범을 잡으려면 밀실 트릭을 풀어야 하는데 | Muốn bắt tên bắt cóc thì chúng tôi phải giải ra vụ án mạng trong phòng kín. |
이 회사 CEO 대표가 | Giám đốc của công ty này |
직원들과 밑에서 있다가 | đã xuống tầng dưới với nhân viên, |
휴대폰을 깜빡하고 놓고 와서 | đã xuống tầng dưới với nhân viên, nhưng vì bỏ quên điện thoại |
이 자리로 다시 와서 | nên phải trở lên đây lấy. |
휴대폰을 찾으러 온 찰나에 | Nhưng ngay lúc lấy điện thoại, |
아마도 칼에 찔렸겠죠 | có lẽ anh ấy đã bị đâm. |
- (민영) 아마 찔려서 여기서 쓰러지고 - (승기) 쓰러져서 | có lẽ anh ấy đã bị đâm. - Có lẽ đã bị đâm và ngã xuống. - Ngã xuống. |
(종민) 기어갔겠지? | - Rồi lết đi. - Anh ấy lết đi. |
- (승기) 기어가서 - (민영) 기어가서 | - Rồi lết đi. - Anh ấy lết đi. |
(승기) 안에서만 잠글 수 있는 이 문을 | Đây là cánh cửa chỉ có thể khóa từ bên trong. |
(민영과 승기) - 어떠한 이유에서 열지를 못했고 - 열… 못 하고 | Nhưng vì lý do nào đó, - lại không mở ra. - Mở không ra. |
여기서 그냥 쓰러진 채 죽은 거죠 | Do đó anh ấy chết ngay tại đây. |
(민영) 제가 뭘 발견했냐면 여기 바닥에 매듭이 보여요 | Thứ tôi phát hiện được là mối chỉ nối ở trên sàn. |
그러니까 이 매듭으로 끊어진 게 아니고 | Mối nối của sợi chỉ này không bị đứt. |
어떤 충격으로 인해서 끊어진 듯한 흔적이 있는 | Nhưng nó đứt ở một chỗ khác vì một tác động lớn nào đó. Đây là những gì thu được ở đây. |
실이 하나 발견이 됐고요 | vì một tác động lớn nào đó. Đây là những gì thu được ở đây. |
이 바깥으로 오시면 | Nếu ra ngoài này, |
자세히 보시면 여기 솜뭉치가 조금씩 있어요 | nhìn kỹ sẽ thấy ở đây có vài nhúm bông gòn. |
그리고 또 저희가 여기에서 찾은 게 | Chúng tôi còn tìm thấy một thứ. |
이 리모컨인데요 | Chiếc điều khiển này. |
오픈 버튼을 누르면 | Chiếc điều khiển này. Nếu nhấn nút "Mở"… |
어떤 현상이 일어나냐 하면 | thì các bạn sẽ thấy… |
저기 커튼이 닫히고 있죠? | - Rèm cửa đóng lại, đúng không? - Đúng thế. |
(세훈) 여러분들도 같이 한번 풀어 주세요 | Xin hãy cùng giải với chúng tôi. |
(승기) 저희도 나름대로 또 풀고 | Chúng tôi sẽ tiếp tục giải |
잠시 후에 다시, 예 라이브를 한번 켜 보도록 하겠습니다 [세훈이 거든다] | Chúng tôi sẽ tiếp tục giải - và trở lại… - Sẽ stream tiếp. - Lát nữa sẽ stream tiếp. - Sẽ trở lại thôi. |
- (세훈) 켜도록 할게요 - (승기) 여러분, 파이팅! | - Lát nữa sẽ stream tiếp. - Sẽ trở lại thôi. - Các bạn cố lên! - Cố lên! |
(탐정들) 파이팅! | - Các bạn cố lên! - Cố lên! |
(승기) 부탁드립니다 | Nhờ các bạn đấy. |
(세훈) 저는 일단 머리보다는 이분들과 소통을 좀 한번 해 볼게요 | Tôi sẽ tiếp tục chat với họ. |
(승기) 어, 그래, 그분들이 지금 보고 궁금한 게 있을 거야 | Tôi sẽ tiếp tục chat với họ. Đúng đấy. Sau khi xem, chắc họ thắc mắc nhiều lắm. |
그거를 네가 계속 소통을 해 줘 | Cứ trả lời câu hỏi của họ. |
(종민) 아유, 어려워 '너무 어려워요' 쳐야겠다 | - Khó thật đấy. - Tôi sẽ than khó quá. |
이렇게 | Khó quá, giúp chúng tôi với. |
(세훈) 솜을 문 열 때 손잡이 있는 부분에 끼우면 손잡이… | "Có lẽ sợi chỉ giúp giữ tay nắm cửa lại". |
[의미심장한 음악] | "Có lẽ sợi chỉ giúp giữ tay nắm cửa lại". |
손잡이 있는 부분에? | Tay nắm cửa? |
(민영) 내가 볼 때는 그 솜뭉치에 뭔가가 있는 것 같아 | Theo tôi thấy thì phần bông gòn… |
솜뭉치가 나올 법한 거 | Bông gòn ở đâu ra nhỉ? |
쿠션, 인형, 방석 | Gối, gấu bông, nệm ngồi. |
분명 솜뭉치야, 이건 | Đây chắc chắn là bông gòn. |
(승기) 로봇 청소기? | Robot hút bụi? |
여기 로봇 청소기 있는데 로봇 청소기로 뭘 | Ở đây có robot hút bụi. Dùng làm gì nhỉ? |
[로봇 청소기 조작음] | |
(종민) 오, 요 안에 솜이 있어 [긴장되는 음악] | Bên trong có bông gòn. |
[승기의 놀란 신음] - (민영) 아, 있어요, 오빠? - (종민) 요 안에 | - Hả? - Có thật à? - Bên trong này. - Thật à? |
- (승기) 진짜? 어? - (민영) 꺼내 주세요 [종민이 대답한다] | - Bên trong này. - Thật à? Lấy ra đi. |
(종민) 솜이 많아 | - Nhiều lắm. - Trong này có bông gòn. |
- (승기) 솜이 있네 - (종민) 어 | - Nhiều lắm. - Trong này có bông gòn. Có khi nào bông gòn dùng để giữ cửa không? |
껴 놓는 거를 받침해 준 거 아니에요? 그 솜들이? | Có khi nào bông gòn dùng để giữ cửa không? |
그거 아니야? | Có thể lắm. |
(재석) 아, 이게 한 10년 정도 됐는데 | Vụ đó đã qua mười năm rồi. |
그, 명부 같은 거 좀 이렇게 좀 볼 수 있을까요? [무거운 음악] | Có thể xem sổ sách không? |
(그렉) 왜, 왜 찾아요? 왜? | Có thể xem sổ sách không? Sao các anh lại tìm nó? |
(재석) 이 차에 남겨진 단서가 있나 지금 찾으러 온 거거든요 | Chúng tôi đến tìm xem còn manh mối gì trong chiếc xe đó không. |
자수하기 직전에 그 사고 차량을 폐차를 시켰어요 | CHIẾC XE ĐÃ BỊ ĐEM HỦY NGAY TRƯỚC KHI THỦ PHẠM ĐẦU THÚ |
[탐정들의 의아한 신음] | NGAY TRƯỚC KHI THỦ PHẠM ĐẦU THÚ |
(재석) 42 누에 5146 | Là 42N5146. |
(그렉) '서울 42' | Được rồi. 42. |
- (재석) 여기 있다 - (그렉) 아, 맞죠? 있다 [탐정들이 말한다] | - Đây rồi! - Nó đây. |
- (그렉) 있다, 오케이, '에쿠스' - (광수) '에쿠스' | - Equus. - Đây. Equus. |
- (재석) '폐차 완료' - (광수) 폐차 완료네 | Nó đã bị hủy. |
(그렉) 아, 이 차는 좀 | Chiếc xe này đã bị hủy nhiều năm trước rồi. |
옛날 주인이 뭐, 폐차했어요 | Chiếc xe này đã bị hủy nhiều năm trước rồi. |
하지만 블랙박스만 세이브했어요 [재석의 의아한 신음] | Chiếc xe này đã bị hủy nhiều năm trước rồi. Nhưng tôi có giữ lại hộp đen. |
(세정) 블랙박스만요? | - Sao? Hộp đen? - Nó đang ở đâu? |
그 블랙박스 어디 있습니까? | - Sao? Hộp đen? - Nó đang ở đâu? |
(그렉) 아, 어제 전화했어요? | Hôm qua các anh gọi đến à? |
(재석과 광수) - 아니, 아니요, 저희 지금 온 건데 - 저희는 전화 안… | Hôm qua các anh gọi đến à? Không. Chúng tôi vừa mới đến thôi. |
- 누가 어저께 찾았어요? - (세정) 어제 누가 전화를 했어요? | - Hôm qua ai gọi à? - Có ai tìm nó? |
아, 아마도 다른 사람 찾았어, 예 | Vậy là có người muốn có nó. |
(그렉) 아, 이 차를 왜 찾아요? | Sao anh lại tìm chiếc xe này? |
아니, 그, 저기, 얘기드렸잖아요 | Như chúng tôi đã nói, |
(재석) 지금 그, 뉴스에 보셨듯이 지금 인질이 지금 잡혀 있는데 | và anh cũng xem trong bản tin, có một cô gái bị bắt làm con tin. |
[문이 끼익 열린다] 우리가 그… | và anh cũng xem trong bản tin, có một cô gái bị bắt làm con tin. Chúng tôi… |
[흥미로운 음악] - (세정) 어머 - (재석) 어? | - Ôi trời. - Vâng. |
(항표) 레옹, 서? | - Xin chào. - Trời ơi. |
- (세정) 어머 - (재석) 어? | - Xin chào. - Trời ơi. |
[질색하는 신음] (광수) 어, 뭐야? | TAE HANG PYO XUẤT HIỆN |
(항표) 알렉산더, 또 왔어, 어, 징그러워 | Lại là họ. Ghê quá. |
(그렉) 어? 어, 목소리 듣고 알았는데 | Tôi nhận ra giọng của anh. |
[그렉의 탄성] 나 돈 입금했잖아, 빨리 줘요 | Tôi gửi tiền rồi. Đưa ra đây. |
(그렉과 항표) - 아, 어제 전화했어요, 이 사람 - 으음, 맞아, 맞아 | Tôi gửi tiền rồi. Đưa ra đây. - Là người hôm qua gọi. - Vâng. |
- (세정) 어제 블랙박스? - (그렉) 예, 예, 아, 블랙박스 | - Là người hôm qua gọi. - Vâng. - Vâng. - Là hôm qua. Anh ta là người hỏi tìm hộp đen à? |
(광수) 이 차 블랙박스 찾으신 분이 이분이에요? | Anh ta là người hỏi tìm hộp đen à? |
- 네, 네 - (항표) 난 이미 돈 냈어요 | Anh ta là người hỏi tìm hộp đen à? Tôi trả tiền rồi. Còn anh? |
(항표) 돈 냈어요? | Tôi trả tiền rồi. Còn anh? |
(재석) 아니, 돈은 안 냈는데 저거 블랙박스… | Chưa, nhưng hộp đen đó… |
(항표) 이 사람 거지거든요, 레옹, 서 거지, 거지 | Chưa, nhưng hộp đen đó… Anh ta là ăn mày. Ăn mày. |
- 아! - (항표) 예, 예 | - Vâng. - Sẽ trả sau… |
(재석과 항표) - 나중에 줄 테니까 빨리… - 아, 주세요, 빨리, 나 돈 줬으니까 | - Vâng. - Sẽ trả sau… - Đưa đây, tôi trả tiền rồi. - Vâng. |
[그렉이 말한다] (재석) 아니, 그게, 그게 아니고 | - Đưa đây, tôi trả tiền rồi. - Vâng. Không được. Này, đừng mà. |
야, 야, 야, 야, 야, 야! | Không được. Này, đừng mà. |
- (재석) 지금 이게 인질범… - (광수) 저희 시간이 없어요, 시간이 | Không được. Này, đừng mà. - Là bắt cóc đấy. - Gấp lắm rồi. |
(재석) 시간이 없다니까 지금 두 시간 정도밖에 안 남았어 | Chỉ còn lại hai tiếng. Nên chúng tôi phải tìm nó để bắt tên tội phạm. |
이거 빨리 지금 찾아 가지고 우리가 범인을 찾아야 돼 | Nên chúng tôi phải tìm nó để bắt tên tội phạm. |
(항표) 너무 설득 있게 말씀하시지만 못 줘요 | Nói lý lẽ thật. Tôi không đưa. |
(재석) 야, 이 자식아 [항표의 아파하는 신음] | Cái tên này. |
[당황한 웃음] (항표) 맞으면 한 대 더 | - Ăn tát trả tát. - Này. |
(재석) 야, 야, 이거 달라고, 지금 얘기를 하잖아! | - Ăn tát trả tát. - Này. Đã nói là đưa tôi đi mà. Tên này. |
[흥미로운 음악] - (재석) 이 양반아! - 만 달러 | Đã nói là đưa tôi đi mà. Tên này. - Mười nghìn đô. - Nếu muốn có nó |
(세정) 항표, 항표 님 그럼 그거를 가져가려면 | - Mười nghìn đô. - Nếu muốn có nó thì chúng tôi phải chơi trò chơi à? |
- 저희 또 게임해야 돼요? - (항표) 아, 맞는다! | thì chúng tôi phải chơi trò chơi à? Phải rồi. Lúc nãy tôi thấy |
[손가락을 딱 튀기며] 아까 저기 보니까 친구들 막 게임하던데 | Phải rồi. Lúc nãy tôi thấy người ta chơi ngoài kia. |
[그렉 친구의 탄식] [웃음] | |
[그렉 친구가 중얼거린다] | |
[함께 웃는다] | |
- (항표) 여기 탁구공 있죠? - (재석) 예 | - Thấy quả bóng bàn chứ? - Thấy. |
(항표) 이걸 넣어서 그 컵에 있는 음료수를 마시는 거예요 | - Thấy quả bóng bàn chứ? - Thấy. Ném bóng vào ly rồi uống nước trong ly đó. |
상대방을 다 마시게 하면 이기는 거죠 | Ném bóng vào ly rồi uống nước trong ly đó. Bắt đội kia uống hết nước là thắng. |
(재석) 아이, 누가 봐도 한 40대는 된 것 같은데 무슨 | Nhìn anh như hơn 40 rồi ấy. |
- (세정) 아니, 항표 - (항표) 아, 실수하시네요, 아저씨 | Nhìn anh như hơn 40 rồi ấy. - Hang Pyo. - Chú nhầm rồi. |
- (세정) 항표 저보다 어려요, 맞아요 - 스물한 살이에요, 아저씨 | - Hang Pyo. - Chú nhầm rồi. - Trẻ mà. - Mới 21 tuổi thôi. |
- (재석) 아, 스물한 살이라고? - (세정) 저보다 어려요 | - Là 21 tuổi à? - Còn trẻ hơn tôi. |
- (항표) 그때 말씀드렸잖아요 - (재석) 아니, 뭐… | - Nói rồi mà. - Nhưng… |
[익살스러운 음악] [세정의 웃음] | |
- (항표) 아저씨, 왜요, 또? - 왜 그래, 왜 그래? | - Anh bị sao vậy? - Sao vậy hả? |
[세정의 비명] (항표) 이 아저씨는 진짜 지지리 운도 없네 | - Ông chú này xui quá. - Gì thế? |
- 뭐지? - (재석) 뭐야? | - Ông chú này xui quá. - Gì thế? Gì thế hả? |
- 아유, 씨 - (광수) 이거 뭐예요? [세정의 질색하는 신음] | - Trời ơi! - Là gì vậy? |
- (항표) 뭔데? - (재석) 아유 | - Trời ơi! - Là gì vậy? Là gì thế? Ôi trời ơi! |
[세정의 괴로운 신음] (광수) 몸에 좋은 맛이야 | Chắc chắn là mùi vị tốt cho sức khỏe. |
무조건 몸에 좋은 맛이야 | Chắc chắn là mùi vị tốt cho sức khỏe. |
[세정의 힘겨운 신음] (항표) 아저씨, 이건 홍삼이잖아요 | Chắc chắn là mùi vị tốt cho sức khỏe. Đây là trà hồng sâm. |
- 아유 - (광수) 그래서 어떻게 하는 거예요? | Đây là trà hồng sâm. Vậy trò này chơi làm sao? |
(재석) 빨리빨리 세팅해 우리 지금 시간이 없거든? | Mau sắp xếp đi, gấp lắm rồi. |
(항표) 아저씨도 세팅하세요 | Vậy anh đặt luật đi. |
(재석) 터치하면 아웃이야 | Chạm vào bàn là loại nhé. |
(항표) 아, 터치하면 아웃이죠 당연한 말씀을 하시네 | Dĩ nhiên là thế rồi. |
[웃음] | Dĩ nhiên là thế rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
(재석) 아휴, 씨 | Khỉ thật. - Đến lượt tôi. - Vâng. |
- 자, 제 차례죠? - (세정) 네 | - Đến lượt tôi. - Vâng. |
[세정의 놀란 신음] (항표) 아, 넣었다! | Vào rồi! COCA |
- (세정) 제가 먹을까요? - (재석) 오케이 [발랄한 음악] | COCA - Tôi uống nhé. - Được! |
[세정의 멋쩍은 웃음] - (세정) 죄송해요 - (광수) 세정아, 너 너무 빨랐다 | - Tôi uống nhé. - Được! - Xin lỗi. - Cô nhanh quá. |
(재석) 세정아, 나 너 지금 번개인 줄 알았다 | - Xin lỗi. - Cô nhanh quá. - Còn tưởng là tia chớp. - Uống đây. |
- (세정) 제가 먹겠습니다 - (광수) 콜라인 거 보고 너무 빨랐어 | - Còn tưởng là tia chớp. - Uống đây. Thấy coca là nhanh lắm. |
(세정) 아, 이게 콜라였나? 콜라예요? | Đây là coca à? Thật sao? |
형, 이 다음번에 형이 먹을래요? 아니면 제가 먹을까요? | Lần tiếp theo là anh hay tôi uống? |
- 네가 먹어, 오케이 - (광수) 오케이 | - Anh uống. - Được. |
(광수) 요 다음번은 저예요 | Vậy lần tới là tôi uống. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
(항표) 하, 넣었다, 하세요, 마시세요 [익살스러운 음악] | Vào, uống đi. Trông ngon đấy. Anh cao kều bảo sẽ uống. |
그다음 키 큰 아저씨가 마신다고 했다 | Anh cao kều bảo sẽ uống. |
빨리 마시세요, 아저씨 시간 없다며요? | Mau đi. Bảo là gấp lắm mà. |
[세정의 놀란 신음] [익살스러운 음악] | SINH LỰC |
(재석) 아휴 | |
(세정) 오빠, 제가 젤리 준비해 놓을게요 젤리 | Tôi sẽ chuẩn bị kẹo dẻo cho. |
[꿀꺽 넘기는 효과음] | |
[세정과 재석의 힘겨운 신음] | |
[세정과 재석의 힘겨운 신음] [익살스러운 효과음] | |
정말 못하신다 | Bốc mùi quá. |
[긴장되는 음악] | |
- (항표) 아, 됐다! 빨리하세요 - (광수) 뭐야? | Trúng rồi! Uống đi. |
[세정의 웃음] - (광수) 아니, 그게 아니라… - (재석) 야! | - Tôi không cố ý. - Này! |
(광수) 아니, 그게 아니라… | - Tôi không cố ý. - Này! Không phải. |
아니, 이걸 왜 손으로 넣어 줘? | Sao lại dùng tay đẩy vào? |
(광수) 아니, 삐져나와 있어서 이렇게 맞추려 그랬는데 | Tôi chỉ định chỉnh cho ngay thôi. |
[익살스러운 음악] | Tôi chỉ định chỉnh cho ngay thôi. |
일단 형, 드세요 | Anh uống đi. |
나 진짜 태어나서 처음 먹어 보는 맛이야, 형 | Mùi vị này là lần đầu biết đấy. |
[광수의 탄성] | |
(광수) 뭔지 완전 알아 | - Nuốt vào đi. - Đáng yêu chưa kìa. |
어, 아저씨 귀엽다, 근데 [광수가 말한다] | - Nuốt vào đi. - Đáng yêu chưa kìa. |
[익살스러운 효과음] | |
(항표) 아저씨 되게 귀엽다, 지금 | Trông anh đáng yêu lắm. |
[흥미진진한 음악] [재석과 세정의 힘겨운 신음] | |
(광수와 재석) - 우리 시간이 없어, 시간이 없어, 형 - 아휴! | Ta không còn thời gian đâu anh. |
(세정) 하나만 넣고 싶다, 하나만 | Ít ra cũng phải vào một quả chứ. |
[탐정들의 환호성] | - Tuyệt vời. - Hay lắm! |
- (재석) 오늘 너 - (광수) 고삼차! | - Tuyệt vời. - Hay lắm! |
(광수) 어, 이거 젤리 먹어야 돼, 먹어야 돼 | Phải ăn kẹo dẻo vào. |
- (세정) 이건 안 줄 수가 없었어 - (광수) 먹어야 돼, 먹어야 돼 | - Phải cho anh ấy thôi. - Ừ, đành phải cho. |
(재석) 어, 그래그래 [항표의 힘겨운 신음] | - Phải cho anh ấy thôi. - Ừ, đành phải cho. |
[탐정들의 웃음과 박수] | |
오케이, 우리 한 번 더 해 우리 한 번 더, 빨리해, 빨리해 | Được rồi. Thêm lần nữa. Nhanh lên. |
(항표) 또 개 나왔다, 개 | Lại ở thế chó rồi. |
[웃음] | |
[탐정들의 환호성] | |
[탐정들의 박수] | |
- (항표) 큰일 났네 - (재석) 오케이! | - Ôi trời. - Được rồi! |
[기합] | Uống đi nhanh lên! |
기분 좋아서 그러시는 거예요? | Anh đang vui nên la à? |
빨리해, 지금 빨리해 지금 시간이 없다니까 | Mau lên, không còn thời gian đâu. |
시간은 상대적인 거예요 | Thời gian chỉ là tương đối. |
[발랄한 음악] | |
- (세정) 아니! 먹지 마! - (광수) 주지 마, 주지 마, 주지 마 | - Đừng mà! - Đừng cho kẹo nữa. - Đừng uống! - Được. |
응, 그래 | - Đừng uống! - Được. |
[세정의 웃음] | Tôi sẽ cho kẹo. |
- 줄게, 줄게, 줄게 - (항표) 아… | Tôi sẽ cho kẹo. |
(재석) 아, 저 자식을 저거 어떻게 하지 저거, 저거, 진짜 | Làm sao với tên nhãi đó đây? |
[세정이 구시렁거린다] 아, 미치겠네, 진짜 | - Lề mề quá. - Điên thật. |
왜 그러는 거야, 항표야 | Anh sao vậy chứ? |
(세정) 아, 일로 와, 일로 와 | - Nào. - Ngoan lắm. |
(재석) 어유, 잘했다, 잘했다, 잘했다, 잘했다 | - Nào. - Ngoan lắm. - Giỏi lắm. - Đừng cho. Giả vờ thôi. |
주지 마, 주지 마 주는 척하고 주지 마 [항표가 시원한 숨을 내뱉는다] | - Giỏi lắm. - Đừng cho. Giả vờ thôi. |
어, 세정이 잘한다, 잘한다 | Se Jeong làm tốt lắm. |
[항표의 웃음] - (재석) 시간은 상대적인 거야 - (광수) 주지 마, 주지 마 | - Thời gian là tương đối. - Đừng. |
- (광수) 주지 마 - (재석) 시간은 상대적인 거라고 [흥미로운 음악] | - Đừng cho. - Thời gian là tương đối. |
(재석) 없다, 야, 빨리해 시간 없어, 시간 없어, 빨리 | - Nhanh, gấp lắm. - Hết đắng rồi. |
- 아, 쓴맛 없어졌어요, 아유 - (재석) 광수야, 저것만 넣으면 된다 | - Nhanh, gấp lắm. - Hết đắng rồi. Vài lần nữa là xong rồi. Kwang Soo ném đi. |
광수야, 저것만 넣으면 돼 | Vài lần nữa là xong rồi. Kwang Soo ném đi. |
[타이머 효과음] (승기) 솜이 있네 | - Bên trong có bông gòn. - Lấy ra đi. |
(민영) 꺼내 주세요 | - Bên trong có bông gòn. - Lấy ra đi. |
[의미심장한 음악] (승기) 'guest40' 분이 | Bạn Guest40 hỏi |
핸드폰을 찾으라는데 핸드폰이 어디 있냐고 물어보네 | anh ấy đi lấy điện thoại nhưng điện thoại ở đâu rồi. |
핸드폰이 원래 없던 거 아니야? | Vốn không có điện thoại ở đây à? |
어? 맞아, 되게 단순한 건데 우리가 잊고 있었어 | Đơn giản thật, nhưng chúng ta quên mất. |
(민영) 승기야 | Seung Gi à. |
금고 앞으로 부른 거야 | Hắn lôi anh ấy ra trước két. |
금고를 열려면 여기 멈춰서 항상 이렇게 가야 되잖아 [세훈이 호응한다] | Anh ấy phải lại đây ngồi để mở két sắt. - Và nghiêng người. - Đúng. |
- (승기) 그렇지, 그렇지, 어 - 자세가 나오잖아 [세훈이 거든다] | - Và nghiêng người. - Đúng. Tư thế như vậy. |
(세훈) 금고 안에 있던 거야? | Nó ở trong két sắt. |
(승기) 아, 그럼 전화를 걸어서 이 앞으로 유인한 거네 | Vậy hắn chỉ dụ anh ấy đến đây. |
(세훈) 온라인 탐정단한테 정보를 공유해 볼까요? | Nói với các thám tử trực tuyến nhé? |
(승기) 여기 어떤 댓글에 | Có người bình luận là |
솜에 물을 적셔서 | có thể bông gòn |
얼리는 역할을 하는 뭐가 있는 거 아니냐고 그랬거든 | được nhúng nước và làm đông. |
얼음도 나쁘지 않은데? [흥미로운 음악] | Đông đá à? Cũng có thể đấy. |
왜냐면 또 물기가 있었다고 하니까 [종민이 호응한다] | Nhất là khi cũng có dấu hiệu bị ướt. |
(재필) 이 대표님의 방은 | Phòng của giám đốc… |
안에서만 잠글 수 있는 구조입니다 [세훈이 호응한다] | PHÒNG CỦA GIÁM ĐỐC CHỈ CÓ THỂ KHÓA TỪ BÊN TRONG |
(승기) 문을 어떻게 못 열게 한 거지? | Hắn làm sao để anh ấy không mở cửa được nhỉ? |
(민영) 사건 현장이 그대로 만약에 보존이 돼 있는 거라면 | Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy |
여기 솜의 흔적들이 있어 | Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy thì ở đây còn có bông gòn nữa. |
(승기) 민영아, 이거 맞나 봐 봐 | Min Young à, xem thử đi nhé. |
만약에 솜을 여기다 놓고 얼렸어 | Nếu đông đá bông gòn ướt rồi đặt ở đây… |
[흥미진진한 음악] | Thì không mở được. |
그럼 안 열리지 | Thì không mở được. Hắn đặt bông gòn đông đá ở đây để cửa không mở được, |
(승기) 얼린 솜을 여기다 놓고 안 열려 가지고 못 열고 | Hắn đặt bông gòn đông đá ở đây để cửa không mở được, |
로봇 청소기가 흡수했어 | rồi robot hút bụi sẽ hút nó. Đúng. Đá tan thì sẽ rơi xuống. |
그렇지, 녹으면서 떨어지면서 | Đúng. Đá tan thì sẽ rơi xuống. |
- (승기) 그거 아니야? 맞지? - (종민) 어, 그건 거 같다 | Đúng. Đá tan thì sẽ rơi xuống. - Chắc là vậy rồi. - Đúng nhỉ? |
(승기) 솜을 물에 적셔서 얼리면 | Nếu thấm nước vào bông gòn và đông đá, |
그 단단함이 어마어마해진다고 | Nếu thấm nước vào bông gòn và đông đá, nó sẽ trở nên cứng vô cùng. |
(민영) 그러면 솜에 대한 그것도 끝나고 | Vậy là hiểu được lý do có bông gòn |
- (민영) 로봇 청소기도 끝나고 - (승기) 야, 대박 | - và robot hút bụi. - Đỉnh thật. |
(민영과 세훈) - 우리가 지금 해결해야 되는 건 - 칼? | - Tiếp theo phải tìm… - Tiếp theo… |
(민영) 응, 칼이랑 금고 비번 | - Tiếp theo phải tìm… - Tiếp theo… Điều mà tôi thấy kỳ lạ |
지금 내가 이상하게 생각한 게 | Điều mà tôi thấy kỳ lạ |
이 데스크에만 금고가 똑같은 게 있는 거야 | - là chỉ có bàn này có két sắt giống. - Đúng thế. |
(세훈) 그러네 | - là chỉ có bàn này có két sắt giống. - Đúng thế. |
(민영) 데스크를 좀 유심히 봤지 [세훈이 호응한다] | Nên tôi đã xem kỹ cái bàn này. |
그랬더니 요 서랍에 카드가 있어요 | Trong hộc bàn có một tấm thiệp. |
'생일 축하합니다' 카드인데 | Là thiệp mừng sinh nhật. |
[흥미로운 음악] '생일 축하한다, 오늘 금고 와서' | "Chúc mừng sinh nhật. Két sắt đã giao đến hôm nay. Tôi đã dùng ngày may mắn |
'네가 부탁한 대로 LUCKY DAY로 비번 설정해 놨어' [세훈의 탄성] | Két sắt đã giao đến hôm nay. Tôi đã dùng ngày may mắn để làm mật mã két sắt, như lời anh dặn". |
야, 이것도 얘기해 줘야 되는 거 아니야? | Có nên nói điều này với các thám tử trực tuyến không? |
우리 이, 이 온라인 탐정단한테 | Có nên nói điều này với các thám tử trực tuyến không? |
(세훈) 아이, 저희끼리 풀죠 | Thôi, tự giải đi. |
[탐정들의 웃음] | Thôi, tự giải đi. Mà chắc họ bức bối lắm, vì không có mặt ở đây. |
(종민) 야, 온라인 탐정단은 얼마나 답답하겠어 | Mà chắc họ bức bối lắm, vì không có mặt ở đây. |
[익살스러운 음악] 이거 현장에 없으니까 | Mà chắc họ bức bối lắm, vì không có mặt ở đây. Để chúng ta trông năng lực hơn một chút. |
(세훈) 저희가 좀 더 유능한 것처럼 보이기 위해서는 | Để chúng ta trông năng lực hơn một chút. |
[종민의 웃음] '다 풀었습니다'로 한 번에 가시죠 | Để chúng ta trông năng lực hơn một chút. Cứ giải ra rồi hãy báo với họ. |
(종민) 아, 이거 안 되는데 [세훈의 웃음] | Thế thì không được rồi. |
(민영) 여기 '출산 예정일'이라고 있어요 | Lịch này ghi là "Ngày dự sinh". |
- (종민) 출산 예정일? - (민영) 응 [의미심장한 음악] | Ngày dự sinh? Vâng. Ngày 8 tháng 1 năm 2018. |
(민영) 2018년 1월 8일 | Vâng. Ngày 8 tháng 1 năm 2018. |
이게 혹시 LUCKY DAY가 아닐까? 비번 | Có thể là ngày may mắn. Mật mã. |
네 개, 네 개만 해 볼까? | Thử bốn số nhé? |
[금고 조작음] | |
[경보음이 울린다] | |
(승기) 뭐야, 형, 왜 이래요? [익살스러운 음악] | Gì vậy anh? Sao vậy? |
- (승기) 아니, 형 - (종민) 어? | - Anh à. - Hả? Không phải tại tôi. |
- (종민) 나 아니야, 야, 나 아니야 - (승기) 형, 제발 좀! | - Anh à. - Hả? Không phải tại tôi. - Làm ơn đi. - Không phải tôi. |
(승기와 종민) - 오늘 형 좀 가만히 있어요, 좀! - 야 | Hôm nay anh cứ ở yên một chỗ đi. |
그, 저쪽 게 금고의 비번 아닌가? | Có thể là của két sắt bên kia. |
[흥미진진한 음악] (종민) 그러니까, 그런 것 같아 | Có vẻ là vậy. |
(세훈) 안쪽에 있는 거랑 형, 똑같은 거라서 바꿔 놨을 수도 있잖아요 | Vì hai két sắt trông giống hệt nên có khi đã bị tráo. |
(종민) 그렇지, 그렇지, 그거랑 똑같지 | Đúng vậy. Giống y hệt. |
- (승기) 0108 - (민영) 0108? | Vậy là 0108 nhỉ. |
(민영과 종민) - 신중하게 해야 돼, 이게 몇 글자일까 - 0108이 나을 것 같은데 | - Phải cẩn thận. - Chắc là 0108. Mấy số thì được vậy? |
- (종민) 0108? 어 - (민영) 안 쓰여 있지? | - Là 0108? - Không có nói nhỉ? |
[금고 조작음] | |
[경보음이 울린다] | |
(종민) 0108이 아닌가? | Không phải 0108 à? |
여기, 여기서 비밀번호 가지고 와야 저기 게 풀릴 거 아니야? [흥미로운 음악] | Phải giải được ở đây thì mới giải được ở đó. |
(세훈) 여기 근무 스케줄표가 있는데 아까 용의자 이름 뭐였죠? | Ở đây có lịch làm việc. Tên nghi phạm là gì? |
(종민) 문규방, 문규방 | Moon Gyu Bang. Họ Moon. |
문 씨였어, 내가… | Moon Gyu Bang. Họ Moon. ĐÁNH GIÁ CHUYÊN CẦN THÁNG 1 |
- 12? - (종민) 12일 | - Mười hai? - Mười hai? |
(종민) 원래 1월 8일 날 출산 아니야? | Ngày 8 tháng 1 là ngày sinh nhỉ? |
(세훈) 그러니까요 | Đúng thế. |
(세훈과 종민) - 근데 지금 12일에 휴가를 냈어요 - 휴가를 냈다 | NGÀY DỰ SINH - Nhưng anh ta nghỉ vào ngày 12. - Đúng. |
(종민) 그러면 8일 날 예정일인데 | - Nhưng anh ta nghỉ vào ngày 12. - Đúng. Dự kiến là đứa bé sinh vào ngày 8… |
- (세훈) 12일 날 - (종민) 애가 나온 거지 | - Nhưng đứa bé lại sinh ngày 12. - Đúng. |
- (세훈) 그렇죠, 그래서 LUCKY DAY - LUCKY DAY | - Nên mới gọi là ngày may mắn. - Ngày đó. |
[흥미로운 음악] [세훈의 웃음] | - Nên mới gọi là ngày may mắn. - Ngày đó. - Này! Ra rồi! - Tìm ra rồi. |
- (종민) 야! 야, 나왔어, 나왔어 - (세훈) 형, 찾았어요 | - Này! Ra rồi! - Tìm ra rồi. - Ra rồi à? - Thật? |
[승기가 질문한다] - (민영) 찾았어? - (세훈) 0112 | - Ra rồi à? - Thật? Là 0112. |
- (민영) 0112? - (세훈) 0112 | - Hả? - Là 0112. |
[금고 조작음] | |
- (승기) 우아, 대박 - (민영) 오케이 | - Đỉnh thật. - Được rồi. |
- (종민) 맞지? 핸드폰 - (민영) 어, 핸드폰 맞네 [승기의 탄성] | - Đỉnh thật. - Được rồi. - Đúng chứ? - Là điện thoại. |
(종민과 세훈) - 그렇지? 아… - 어, 핸드폰, 그러니까 이거 봐 봐요 | - Đúng chứ? - Là điện thoại. Phải rồi. Ra là vậy. |
[긴장되는 음악] - (민영) 아, 핸드폰 맞네 - (승기) 대박이다 | - Là điện thoại. - Hay quá. Có cuộc gọi nhỡ từ Moon Gyu Bang. |
(승기) 문규방이 부재중 와 있어 | Có cuộc gọi nhỡ từ Moon Gyu Bang. |
(민영) 금고는 마무리됐고 | Đã giải xong két sắt. |
이거를 끊는 것만 우리가 그것만 찾으면 되잖아, 지금 [승기가 호응한다] | Giờ chỉ cần tìm ra - cách sợi chỉ bị đứt nữa. - Đúng. |
어? 어, 잠깐만, 잠깐만 | Chờ đã. |
잠깐만, 잠깐만 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Chờ đã. Khoan đã. |
뭐 있어? | Có gì ở đó không? |
(승기) 어? 어, 이거다! | Đây rồi. |
(재석) 시간이 없어! 지금 인질 이러다가… [광수가 말한다] | - Gấp lắm rồi! - Dừng lại đi. Thế này thì con tin… |
[익살스러운 음악] [재석의 웃음] | |
아이, 거, 진짜! | Anh thật là! |
(세정) 하나도 안 들어가 | Không vào quả nào luôn. |
[깔깔 웃는다] | Hôm nay tôi bị gì rồi. |
오늘 저는 틀린 것 같아요 | Hôm nay tôi bị gì rồi. |
- 빨리해, 시간 없어, 시간 없어, 빨리 - (항표) 아유, 써, 써, 써 | - Nhanh, gấp lắm rồi. - Được. Vào quả đó nữa thôi. |
야, 광수야, 저것만 넣으면 된다 | Vào quả đó nữa thôi. |
자, 고삼차를 넣었으니까 | Được rồi. Vào ly trà khổ sâm… |
[재석의 괴성] | Được rồi. Vào ly trà khổ sâm… |
[흥미진진한 음악] | |
[재석의 안도하는 신음] | |
(항표) 너무 많이 나온 거 아니에요, 진짜? 이 아저씨 | Sao vươn tay xa thế? |
(재석) 안 닿았잖아, 안 닿았잖아 | Chưa động vào bàn mà. |
넘어갈걸? 해 보세요, 넘어갈걸요 | Ném đi, sẽ ra ngoài thôi. |
[탐정들의 환호성] [경쾌한 음악] | |
[탐정들의 박수] | CÓ THỂ LẤY THẺ NHỚ HỘP ĐEN RỒI |
- (세정) 가자, 가자, 가자 - (재석) 태항표, 빨리 줘 | - Đi nào. - Mau đưa đây. |
(항표) 근데 이걸로 뭐 하시는 거예요? | - Lấy nó làm gì vậy? - Chúng tôi còn phải phá án. |
(재석) 이거 빨리 지금 사건을 해결해야 되니까 | - Lấy nó làm gì vậy? - Chúng tôi còn phải phá án. |
(승기) 여러분들 덕에 저희가 트릭을 밝혀냈습니다 | Nhờ mọi người mà hiểu được cách thức của hắn. |
자세한 건 박 팀장이 브리핑해 드릴 겁니다 | Đội trưởng Park sẽ tóm tắt chi tiết. - Chờ đã, mời đội trưởng Park. - Được rồi. |
(승기와 민영) - 잠시만요, 어, 박 팀장 나가십니다 - 자, 이 사건은 | - Chờ đã, mời đội trưởng Park. - Được rồi. |
(민영) 용의자가 미리 핸드폰을 숨겨 놓은 상태 | Nghi phạm đã giấu điện thoại đi trước. |
[의미심장한 음악] | Nghi phạm đã giấu điện thoại đi trước. |
이제 핸드폰을 찾으러 왔을 거 아닙니까? | Giám đốc sẽ phải đến tìm điện thoại nhỉ? |
(민영) 왔는데 핸드폰이 금고에서 | Anh ấy đến đây, nhưng điện thoại lại đổ chuông trong két sắt. |
[휴대전화 벨 소리] 울리기 시작합니다 | Anh ấy đến đây, nhưng điện thoại lại đổ chuông trong két sắt. Thế là anh ấy phải cúi xuống. |
그러면 숙이게 되죠? | Thế là anh ấy phải cúi xuống. |
[금고 조작음] 당연히 금고를 바꿔 놨기 때문에 금고 여기 | Vì hung thủ đã tráo két sắt, nên mật mã anh ấy nhấn không đúng. |
- 안 눌리잖아요 - (승기) 네 | nên mật mã anh ấy nhấn không đúng. |
그러니까 쉽게 안 눌리는 요 타이밍에 | Trong lúc anh ấy chật vật nhấn mật mã, |
- (민영) 용의자는 바로 문고리 사이를 - (승기) 고리를 | Trong lúc anh ấy chật vật nhấn mật mã, hung thủ chặn cửa lại bằng cách sử dụng |
- (민영) 막아 놓습니다, 얼음 솜으로 - (세훈) 그렇죠 | - bông gòn đông đá. - Đúng. Chèn vào tay nắm cửa. |
(민영) 그리고 아까 저희가 찾은 리모컨 있죠? | Còn nhớ cái điều khiển từ xa chúng ta tìm ra không? |
(승기) 그렇죠 | Còn nhớ cái điều khiển từ xa chúng ta tìm ra không? - Đúng rồi. - Hắn nhấn nó từ bên ngoài. |
- (민영) 리모컨을 밖에서 누릅니다 - (종민) 그렇지 [승기의 추임새] | - Đúng rồi. - Hắn nhấn nó từ bên ngoài. - Nhìn đây. - Nó có nhiệm vụ gì nào? |
(민영) 이 리모컨이 어떠한 일을 하게 되느냐 | - Nhìn đây. - Nó có nhiệm vụ gì nào? |
뭐 있어? | Có gì ở đó không? |
- (민영) 바로 있네 - (승기) 어? 면도날 있다 | - Ngay đây. - Là lưỡi dao cạo! |
(민영) 여기 커튼 속에 숨겨 놓은 이 날카로운 칼이 | Lưỡi dao cạo rất bén giấu trong rèm cửa này sẽ cắt đứt sợi chỉ |
이제 실이 끊기면서 | giấu trong rèm cửa này sẽ cắt đứt sợi chỉ |
여기에 매달아져 있던 칼이 | và khiến cho con dao treo ở đây |
피해자의 등을 그대로 꽂습니다 [승기가 호응한다] | cắm thẳng vào lưng nạn nhân. |
(민영) 자, 여기서 이제 피해자는 기어가서 | Và từ đây, nạn nhân lết đi, |
겨우 문을 도착했는데 못 나갑니다 [태수가 문을 달그락거린다] | cuối cùng lết đến tận cửa, nhưng không ra được. |
- (민영) 결국 과다 출혈로 - (승기) 과다 출혈 | - Anh ấy mất máu. - Anh ấy mất máu. Và cuối cùng đã tử vong. |
(민영) 사망하게 되는 사건이었습니다 | Và cuối cùng đã tử vong. |
얼음이 녹으면서 솜이 바닥으로 떨어지겠죠? | Sau khi đá chảy, bông gòn rơi xuống đất. |
[로봇 청소기 작동음] 로봇 청소기가 흔적을 말끔히 정리를 해 주게 되었습니다 | Robot hút bụi đã dọn dẹp sạch sẽ mọi dấu vết của án mạng. |
문규방의 완벽했지만 틈이 많이 있었던 살인 사건을 | Robot hút bụi đã dọn dẹp sạch sẽ mọi dấu vết của án mạng. Vụ án của Moon Gyu Bang dù hoàn hảo, nhưng vẫn còn nhiều kẽ hở. |
저희가 한번 멋지게 풀어 봤습니다 | Và chúng tôi đã giải ra nó. |
- (민영) 그럼 - (승기) 감사합니다 | - Vậy nhé. - Cảm ơn các bạn. |
- (세훈) 다 풀었습니다 - (재필) 다 풀었나요? [승기가 대답한다] | - Đã giải xong rồi. - Xong rồi à? |
- (재필) 확실한 건가요? - (세훈) 아, 예 | - Chắc chắn chứ? - Vâng. |
- 아, 진짜 대단히 감사드립니다 - (승기) 저희 근데 빨리 지금 [흥미로운 음악] | - Thật sự cảm ơn các vị. - Chúng tôi đang gấp. |
(승기와 재필) - 염 검사님을 좀 빨리… - 아, 맞는다, 맞는다, 네, 네, 네 | - Phải gặp công tố viên Yum. - Đúng thế. |
네, 제가 그걸 까먹었네요, 잠시만 | Vâng. Tôi quên béng mất. |
(재필) 아, 검사님, 지금 검사님 손님들이 찾아와서 | Công tố viên, có khách đến tìm. |
잠깐 혹시 들어와 주실 수 있나요? | Ông về một chút được chứ? |
(종민) 와, 오신대? | Ông ấy sẽ đến à? |
- (재필) 예, 검사님, 들어오십시오 - (승기) 뭐야, 뭐야? | - Vâng, tạm biệt. Lát nữa gặp ạ! - Gì vậy… |
(재필) 예, 예 | Vâng ạ. |
어디까지… [익살스러운 음악] | Cúi đầu đến đâu thế… |
- (재필) 아, 저희 스타 검사님이라서 - (민영) 아, 예 | - Là công tố viên ngôi sao, nên… - À. |
[탐정들의 웃음] [문이 달칵 열린다] | - Là công tố viên ngôi sao, nên… - À. |
[승기의 놀란 신음] (재필) 어, 검사님 | - Ồ. - Công tố viên. |
- (동헌) 아이고 - (승기) 어, 안녕하세요 [종민이 인사한다] | - Ôi chao. - Xin chào. |
(종민과 동헌) - 검사님이세요? - 아유, 안녕들 하십니까, 예, 예 | - Công tố viên Yum ạ? - Xin chào. |
[의미심장한 음악] (승기) 염 검사님, 아, 예, 안녕하십니까 | - Công tố Yum. - Vâng. |
말씀 많이 들었습니다 | Chúng tôi đã nghe nhiều về ông. |
(동헌) 아, 예, 뭐, 저를 찾아오셨다고요? | - Các vị tìm tôi à? - Vâng. |
- (종민) 예, 예 - (승기) 예, 예, 그 | - Các vị tìm tôi à? - Vâng. |
(효주) 아, 이분 | À, người này. |
뭐, 워낙 유명세도 있으시며 실력도 대단한 분이시죠 | CÔNG TỐ YUM DONG HUN BỊ TÌNH NGHI Vừa nổi tiếng lại có thực lực. |
(승기) 사건을 하나 해결하고 있는데 | Chúng tôi đang phá một vụ án, |
공교롭게도 검사님 이름이 조금 거론이 돼 가지고요 | và tên của ông vừa hay lại xuất hiện. |
제 이름이요? | - Tên tôi sao? - Vâng. |
(승기) 예, 김일중 아나운서라고 아세요? | - Tên tôi sao? - Vâng. Ông biết biên tập viên Kim Il Joong không? |
- 김일중요? - (승기) 네 | - Kim Il Joong? - Vâng. |
아, 옛날에 그, 키 멀대같이 컸던 | - À, người cao như cây sậy? - Vâng. |
- (종민) 예, 맞아요 - (동헌) 아, 예, 예, 예 | - À, người cao như cây sậy? - Vâng. |
그, 뺑, 뺑소니 사건 혹시 조사… 아세요? | Ông có biết về vụ tông xe bỏ trốn không? |
[의미심장한 음악] | THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ |
뺑소니 사건 | Vụ tông xe bỏ trốn. |
(일중) 보도를 하려 그랬는데 방송 안 나갔어 | VỤ TÔNG XE BỎ TRỐN KHÔNG BAO GIỜ LÊN SÓNG |
(종민) 10년 전에 그, 계좌 보니까 돈이 천만 원이 갔던 계좌가 있던데 | Trong lịch sử giao dịch mười năm trước, chúng tôi thấy ông gửi đi mười triệu won. |
(승기) 염동헌 검사가 김일중한테 천만 원을 줬다는 건 | Nếu công tố viên Yum Dong Hun đã gửi cho Kim Il Joong mười triệu won… LỊCH SỬ GIAO DỊCH |
워낙에 또 이 바닥에 비일비재해요 그냥 뭐 | Ngành này nhiều vụ như thế lắm. |
취재했다가 그냥 뭐, 물먹기도 하고 그래서 | Đi điều tra mà rốt cuộc không lên sóng. |
(재석) 그러니까 염동헌 검사가 | Vậy công tố viên Yum Dong Hun |
(승기와 재석) - 실질적인 가해자 - 그 실질적인 차를 운전한 가해자… | Vậy công tố viên Yum Dong Hun là thủ phạm thật sự. Là kẻ tông xe bỏ trốn. |
- 그건 또 무슨 소리입니까? - (종민) 예? | - Mọi người nói gì vậy? - Sao cơ? |
[의미심장한 음악] | |
전 전혀 모르는 일입니다 | Tôi không biết gì cả. |
- (민영) 아니, 담당하셨던 사건인데 - (종민) 예 | Vụ đó ông phụ trách mà. |
- 제가 담당을요? - (종민) 예 [동헌의 헛웃음] | - Là vụ của tôi sao? - Vâng. |
이 양반들이 사람을 뭘로 보고 | Mấy người coi tôi là gì vậy? |
이런 거 물어보려고 왔어요? | Đến đây để hỏi chuyện này sao? |
- (승기) 아니, 그, 지금… - (동헌) 유 사무관 | - Chuyện là… - Trợ lý You! |
(재필) 예, 예 | - Chuyện là… - Trợ lý You! - Vâng. - Làm việc thế đấy hả? |
(동헌) 일을 어떻게 처리하는 거야, 지금? | - Vâng. - Làm việc thế đấy hả? |
아, 죄송합니다, 검사님 당장 나가십시오! | Tôi xin lỗi ạ. Ra ngoài ngay đi! |
저기, 지금, 지금 | Chuyện là… Nhìn bên kia kìa! |
[지직거리는 효과음] 저거, 저거, 저, 저거, 저거, 저 사건 | Chuyện là… Nhìn bên kia kìa! |
(TV 속 인질범) [변조된 목소리로] 아직이야? | Còn chưa tìm ra sao? |
이 여자가 어찌 되든 상관없나 봐? | Chắc các người mặc kệ cô ta nhỉ. |
[긴장되는 음악] | Tôi còn tưởng các người sẽ khác. |
너희들은 좀 다를 거라 생각했는데 | Tôi còn tưởng các người sẽ khác. |
내가 보낸 영상에서 아직까지 다른 것을 찾지 못했다면 | Trong video mà tôi gửi, nếu các người còn chưa tìm ra gì khác |
내가 너희를 특별하게 생각할 이유가 대체 뭐지? | thì các người còn gì đặc biệt nhỉ? |
- 어, 이거 뭐야? - (광수) 뭐야, 이거? | Gì thế này? |
(TV 속 인질범) 내가 보낸 영상을 본 너희들은 | Nếu đã xem video tôi gửi |
이미 처음부터 내 위치를 알고 있었을 텐데 말이야 | Nếu đã xem video tôi gửi thì ngay từ đầu đã phải biết vị trí của tôi chứ. |
시간이 이제 진짜 얼마 남지 않았어 | Thật sự không còn nhiều thời gian đâu. |
서둘러야 할 거야 | Nhanh chân lên đi. |
아, 그리고 이게 뭔지는 잘 알고 있겠지? | Nhanh chân lên đi. - À, còn nữa. Biết đây là đâu chứ? - Bãi xe cũ. |
(종민) 폐차장 | - À, còn nữa. Biết đây là đâu chứ? - Bãi xe cũ. |
(광수) 어? 우리가 있는 데네 | Là chỗ chúng ta. |
(TV 속 인질범) 진실이 전부 묻혔다고 생각한다면 [민영이 말한다] | - Bãi xe cũ đường Jayu. - Nếu nghĩ sự thật bị chôn vùi thì các người lầm to. |
큰 오산이야 | thì các người lầm to. BÃI XE CŨ ĐƯỜNG JAYU |
(TV 속 앵커) 조금 전 범인의 세 번째 영상이 흘러나왔는데요 | Vừa rồi kẻ bắt cóc đã phát video thứ ba. |
여기가 왜 나왔지? | Sao lại có nơi này? |
여기가 진실이 묻힌 장소인가 봐요 [긴장되는 음악] | Xem ra sự thật bị giấu ở đây. |
- (재석) 그게 이거 아니야? - (세정) 그건가 봐요 | - Là cái này? - Có lẽ vậy. |
(동헌) 뭐야, 대체? | Đó là gì vậy? Ngay trước khi đầu thú, |
(민영) 아까 자수하러 들어가기 직전에 [의미심장한 음악] | Ngay trước khi đầu thú, |
- 자기 차를 폐차했다고 했었거든요 - (종민) 그렇죠 | - người đó đã hủy xe của mình. - Đúng vậy. |
몇 번을 말합니까? 전 모른다고 하지 않았습니까! | Đã nói bao nhiêu lần rồi? Tôi không biết gì cả. |
진짜 모르세요? | Không biết thật sao? |
- 아, 유 사무관, 뭐 해? - (재필) 예 | - Cậu còn làm gì vậy? Đuổi đi! - Vâng. |
- 쫓아내! - (재필) 예, 당장 나가십시오 | - Cậu còn làm gì vậy? Đuổi đi! - Vâng. Mau ra ngoài ngay! Ông ấy đang rất giận dữ. |
(재필) 지금 검사님이 많이 노하셨습니다 | Mau ra ngoài ngay! Ông ấy đang rất giận dữ. |
- (재필) 나가십시오, 나가십시오! - (승기) 아니, 잠깐만, 저희가… | Mau ra ngoài ngay! Ông ấy đang rất giận dữ. - Khoan. Mà… - Đi ra! - Đi ngay! - Không biết thật ư? |
- (민영) 진짜 모르세요? - (동헌) 나가라고요! | - Đi ngay! - Không biết thật ư? - Xin lỗi. - Sao… |
- (종민) 죄송합니다 - (승기) 아니… | - Xin lỗi. - Sao… |
- (재필) 나가십시오! - (세훈) 아니, 아니 | - Mời ra ngoài. - Nhưng… |
(승기) 기소한 사건은 알아야 될 거 아니에요 [종민이 호응한다] | - Ông ấy phải biết vụ đó chứ. - Phải. |
- 폐차장 그 자동차 - (종민) 자유로… | Khi hắn nói không thể giấu được sự thật về chiếc xe và bãi xe, |
(승기) 진실은 감출 수 없고 알 거라고 했을 때 | Khi hắn nói không thể giấu được sự thật về chiếc xe và bãi xe, vẻ mặt của ông ta trông rất kỳ lạ nhỉ? |
좀 눈빛이 이상하지 않으셨어? 검사님 | vẻ mặt của ông ta trông rất kỳ lạ nhỉ? |
[휴대전화 진동음] | |
뭐야, 이거? [긴장되는 음악] | Gì thế này? |
(재석) 아니, 여기에 뭘 숨 뭘 숨겨 놨다는 거야? | Trong này có giấu gì vậy? |
(인질범) [변조된 목소리로] 내가 보낸 영상을 본 너희들은 | Nếu đã xem video tôi gửi |
이미 처음부터 내 위치를 알고 있었을 텐데 말이야 | thì ngay từ đầu đã phải biết vị trí của tôi chứ. |
(재석) 아니, 여기에 뭘 숨 뭘 숨겨 놨다는 거야? | Trong này có giấu gì vậy? Là gì chứ? |
(광수) 가로등이 자꾸 중간중간 들어가는 게… | Đèn đường lúc hiện lúc tắt. Có khi nào hình ảnh… |
[의미심장한 음악] 중간에 사진이나 뭐, 이런 게 있나? | Đèn đường lúc hiện lúc tắt. Có khi nào hình ảnh… |
(재석) 잠깐만 | - Chờ đã. - Vừa nãy là gì? |
- 이게 뭐야? 중간에 - (재석) 응? | - Chờ đã. - Vừa nãy là gì? |
- (광수) 이게 무슨… - (세정) 어, 뭐야? [재석의 놀란 신음] | - Ơ? - Gì thế? |
(광수) 중간에 이게 왜 나왔어? | - Ơ? - Gì thế? Sao nó lại xuất hiện? Có tấm ảnh hiện ra chớp nhoáng. |
순간적으로 무슨 사진이 들어가 있는데? | Sao nó lại xuất hiện? Có tấm ảnh hiện ra chớp nhoáng. |
잠깐만, 요런 게 다른 데도 있나? | Có khi đoạn khác cũng có. |
(재석) 봐 봐 | Có khi đoạn khác cũng có. |
[탐정들의 놀란 신음] 이거다 | Đây này. |
이거 무슨, 동상이냐? [의미심장한 음악] | - Là tượng sao? - Hình như vậy. |
(세정) 그런 거 같은데 | - Là tượng sao? - Hình như vậy. |
- (세정) 어? 이거 뭐야? 'POST' - (광수) 어, 뭐야? 다른 거다 [재석의 탄성] | - Gì thế kia? - Ảnh khác. "Post". |
(광수) 아니, 이 꽃이 아까 거기도 있었던 꽃인가? | Hoa này là hoa lúc nãy à? |
이거 어디지? | Hoa này là hoa lúc nãy à? Đây là đâu nhỉ? |
(세정) 아, 근데 이걸 봐도 주소는 모르겠는데 | Đây là đâu nhỉ? Nhìn video cũng không biết luôn. |
(재석) 야, 이거를 그, 혹시 거기다 올려 가지고 | Hay là đăng lên mạng rồi xem |
한번 알아볼 수 있을까? | Hay là đăng lên mạng rồi xem |
혹시 어디인지 여기 좀 알 수 있냐고 | có ai nhận ra không nhé? |
(광수) 장소 아시는 분 있으신가요? | Có ai biết đây là đâu không? |
[흥미진진한 음악] (재석) 사진은 어떻게 하는 거야? | Làm sao đăng ảnh? |
(세정) 첨부를 해야죠 | Đính kèm. |
(세정) '우도 같긴 한데' | Có vẻ là Udo. |
- 우도? - (세정) 그건 아닌 것 같아 | - Udo? - Không đâu. |
(재석) 아, 우도는 아니지 | Không thể là Udo. |
(세정) 파주 퍼스트가든 | First Garden ở Paju! |
- (재석) 어? - (세정) 파주 퍼스트가든 | First Garden ở Paju! - First Garden ở Paju. - Có nơi như vậy sao? |
[재석의 놀란 신음] (광수) 그런 데가 있어? | - First Garden ở Paju. - Có nơi như vậy sao? |
한번 쳐 봐요, 파주 퍼스트가든 | Tra xem. First Garden ở Paju. |
(광수) 여기는 사진이랑 다른데? | Khác với ảnh ở đây. |
(광수) 이게, 어, 그렇네? | Đúng vậy à? |
[의미심장한 음악] | |
(세정) 벽초지 문화 수목원? | Vườn thực vật Byukchoji? |
- (재석) 응? - (광수) 쳐 봐요 | - Hả? - Tìm xem sao. |
(재석) 벽초지 문화 수목원? | Vườn thực vật Byukchoji? |
[놀라며] 여기가 베스트가 지금 80개나 됐어요 추천이 | Có đến 80 người đồng ý kìa. |
(재석) 어? | Có đến 80 người đồng ý kìa. |
[의미심장한 음악] | VƯỜN THỰC VẬT BYUKCHOJI |
벽초지 문화 수목원, 어, 여기 있다 | Vườn thực vật Byukchoji. Đây rồi. |
- 있다! - (재석) 어! 여기다 | - Ở đây! - Là nó! |
- (광수) 동상이 이 동상이구나, 맞네 - (재석) 여기야, 여기 | - Là bức tượng này. - Là đây. - Phải. - Đúng rồi. |
- (재석) 야, 이거다 - (광수) 야, 세정아, 봐 봐 | - Phải. - Đúng rồi. Nhìn này. |
- (세정) 맞네, 맞네, 맞네, 맞네 - (재석) 야, 여기다 | - Đúng rồi. - Chính là nơi này. |
(재석) 맞는다고, 야, 맞는다고 올려 드려라 [세정의 탄성] | Bảo họ là đúng rồi. |
(승기) 세정이 전화 왔다, 잠깐만 | Se Jeong đang gọi kìa. |
- (승기) 어, 세정아 - 예, 주소 올렸거든요 | - Ừ, Se Jeong. - Tôi đã đăng địa chỉ lên. |
(세정) 벽초지 문화 수목원이라는 데가 있어 가지고 | - Có một nơi là Vườn thực vật Byukchoji. - Là nơi đó. |
(재석) 거기야, 거기 | - Có một nơi là Vườn thực vật Byukchoji. - Là nơi đó. |
(승기) 아, 오케이, 오케이, 알았어 우리도, 우리도 지금 바로 출발할게 | Được, hiểu rồi. Chúng tôi sẽ đến đó ngay. |
(재석) 가자, 야, 시간이 없다 | Đi. Hết thời gian rồi. |
(승기) 아니, 근데 나는 이게 궁금한 게 | Điều tôi tò mò chính là sao tên tội phạm này làm đến mức này |
도대체 이 범인은 왜 이렇게까지 해 가면서 | Điều tôi tò mò chính là sao tên tội phạm này làm đến mức này |
우리 탐정단을 그곳까지 불러들이는 거야? | Điều tôi tò mò chính là sao tên tội phạm này làm đến mức này để bắt chúng ta tìm ra tận đó. |
(세정) [한숨 쉬며] 그래도 무사해야 될 텐데요, 그렇죠? | Mong cô ấy bình yên vô sự. |
(광수) 그 블랙박스 10년 전 게 보일지 모르겠네 | Thẻ nhớ mười năm rồi, chả biết còn xem được không. |
이제 이거를 보면 이제 | Xem thì sẽ biết đó có phải là thủ phạm thật không. |
- 이 사람이 사고를 낸 건지 아니면 - (재석) 뭔지 나오지 | Xem thì sẽ biết đó có phải là thủ phạm thật không. Sẽ tìm ra được thôi. |
(광수) 예 | Sẽ tìm ra được thôi. HAI VỤ NÀY CÓ LIÊN QUAN? |
(종민) 근데 그 여자는 누굴까? | Nhưng cô gái đó là ai nhỉ? |
아, 구해야지 | Phải cứu cô ấy. |
[무거운 음악] | |
(스피커 속 인질범) [변조된 목소리로] 돈은 | Hãy đặt tiền xuống đất rồi đẩy ra trước. |
거기 앞에 내려놔 | Hãy đặt tiền xuống đất rồi đẩy ra trước. |
(동헌) 대체 뭐 하자는 거야? | Đang làm trò gì vậy? Anh đang ở đâu thế? |
너 지금 어디야? | Đang làm trò gì vậy? Anh đang ở đâu thế? |
[휴대전화 진동음] | |
[긴장되는 효과음] | THẤY BÃI XE CŨ RỒI CHỨ? ÔNG HIỂU LÀ CHUYỆN GÌ MÀ |
(스피커 속 인질범) 가져오라는 돈 순순히 가져온 거 보니까 | Thấy ông ngoan ngoãn đem tiền đến thế này, |
그동안 쌓아 온 명성 그거 잃을까 봐 아깝긴 한가 보지? | chắc ông rất sợ mất đi tiếng tăm đã gầy dựng lâu nay nhỉ? |
[코웃음 치며] 그것도 명성이라고 | Làm như ông xứng lắm vậy. |
(동헌) 네가 말한 대로 돈은 두 배로 넣었으니까 | Tôi đã mang đến gấp đôi số tiền anh nói, |
이쯤에서 그만해, 응? | nên bây giờ dừng lại đi. Nhé? |
근데 | Nhưng mà cô gái đó rốt cuộc là ai? |
저 여자는 대체 누구야? | Nhưng mà cô gái đó rốt cuộc là ai? |
내가 아는 사람이야? | Người quen của tôi sao? |
[긴박한 음악] (승기) 지금 와 있는 건가, 그럼 우리 팀은? | Đội chúng ta đến chưa nhỉ? |
- (승기) 안 온 거 같은데 - (민영) 차가 안 와 있는데 | - Hình như chưa. - Chưa thấy xe. |
- (종민) 어? 어, 뭐야? 왔다 - (승기) 왔어, 왔어 | - Kìa, đến rồi. - Đến rồi kìa. |
[차 문이 달칵 열린다] (종민) 뭐야? | Này, sao đến muộn vậy? |
아, 왜 이렇게 늦었어요 왜 이렇게 늦게 왔어요? | Này, sao đến muộn vậy? |
[재석이 재촉한다] (광수) 빨리 가야 돼, 빨리 가야 돼 | - Mau đi nào. - Nhanh lên. |
만났어, 검사님? | Đã gặp công tố viên chưa? |
- (세훈) 예, 만났는데 - (종민) 만났어, 만났어 | Đã gặp công tố viên chưa? - Gặp rồi, nhưng… - Đã gặp rồi. |
- (승기) 검사님 만났는데 완전 수상해 - (세훈) 자꾸 발뺌을 하세요 | - Ông ta đáng nghi lắm. - Ông ta cứ chối. |
(재석) 그래? | - Ông ta đáng nghi lắm. - Ông ta cứ chối. Vậy à? |
야, 여기 맞네, 여기 맞아 | Vậy à? Đúng là nơi này rồi. |
- (재석) 아, 여기 맞아 - (광수) 어, 이거 그거네 | - Đúng là đây. - Là tượng trong ảnh. |
(광수) 그, 아까 사진 속의 그 | - Đúng là đây. - Là tượng trong ảnh. |
(재석) 야, 여긴 뭐, 와, 이건 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | - Đây là đâu? - Đúng nó rồi. |
(세훈) 어디로 가야 돼요? 여기겠죠? 오른쪽 | Phải đi đâu đây? Chắc là hướng này? |
(광수) 아니, 그 인질범이 여기 있다는 거잖아 [종민이 호응한다] | Nghĩa là con tin đang ở đây. |
(승기) 아니, 근데 도대체 모르겠어요 | Nhưng tôi vẫn không hiểu. Sao hắn phải bắt ta tới đây? |
왜 우리를 이렇게까지 여기까지 오라고 하는지 | Nhưng tôi vẫn không hiểu. Sao hắn phải bắt ta tới đây? |
- (재석) 아니, 그러니까 말이야 - (광수) 그러니까 | - Đúng đấy. - Phải đấy. |
(광수) 어? 이거 그거네 | Là nó kìa. Bức tượng trong ảnh. |
- (광수) 그, 아까 사진 속의 그 동상 - (세정) 그렇네요 | Là nó kìa. Bức tượng trong ảnh. - Đúng. - Bức tượng. |
(재석) 어디야? 이쪽인 것 같은데 | Lối nào đây? Chắc bên này. |
(승기) 저기, 저기, 오른쪽, 오른쪽 저 집 | Bên kia. Qua bên phải. Tòa nhà bên phải. |
- (세훈) 여기잖아요, 이거 아니에요? - (승기) 저거 아니야? | - Là nó à? - Chắc vậy. |
- (민영) 그러네, 여기네 - (재석) 여기인 것 같은데? | - Ừ, đúng rồi. - Hình như đúng rồi. |
- (승기) 이 집밖에 없어 - (재석) 아, 맞아, 맞아, 맞아 | - Chỉ có căn này thôi. - Đúng rồi. |
(재석) 저 우체, 우, 우체통 | - Chỉ có căn này thôi. - Đúng rồi. - Hộp thư kìa. - Phải rồi. |
(광수) 어, 그렇네, 그렇네, 그렇네 [세훈이 호응한다] | - Hộp thư kìa. - Phải rồi. |
이거네, 사진 속의 그 우체통이 | - Là hộp thư trong ảnh. - Đúng rồi. |
- (재석) 야, 여기 맞지? - (세훈) 네 | - Là đây à? - Vâng. CON TIN ĐANG Ở ĐÂY? |
(동헌) 만에 하나라도 | Nếu như việc này lộ ra ngoài, |
이번 일이 밖으로 새어 나가는 일 있으면 [무거운 음악] | Nếu như việc này lộ ra ngoài, |
너부터 가만 안 둘 거야, 알았어? | tôi sẽ bắt anh trước! Biết chưa? |
(동헌) 돈값은 똑바로 하라고! | Nhận tiền thì làm cho đúng đi! |
- (재석) 뭐야? - (종민) 무슨 소리야, 뭐야? | Gì thế? Chuyện gì vậy? |
- (승기) 어? 염 검사님 - (종민) 어, 검사님 [문이 탁 닫힌다] | - Này! Công tố Yum! - Công tố Yum! |
- (재석) 아니 - (종민) 뭐야? | - Gì vậy? - Là công tố viên mà? |
- (재석) 이, 이분이 염 검사야? - (승기) 네 | - Gì vậy? - Là công tố viên mà? Đúng thế. |
아, 정말 귀찮아 죽겠네, 정말 | Đúng thế. Thật là, phiền chết đi được. |
(재석) 아니, 저기 범인은 어디 갔습니까, 검사님? | Thật là, phiền chết đi được. - Gì vậy chứ? - Thủ phạm đâu? |
- (종민) 아니, 아까 모르신다고 막… - 뭐? 범인이라니요, 예? | - Ông nói không biết gì mà. - Sao? Gọi ai là thủ phạm hả? |
(동헌) 나도 협박을 당해서 여기까지 온 거라고요 | Tôi cũng bị uy hiếp nên mới đến đây. |
엄연한 피해자입니다! 쯧, 씨 [무거운 음악] | Tôi là người bị hại! |
(승기) 근데 지금 누구한테 뭐, 고함치고 계셨던 거예요? | Lúc nãy ông la hét với ai vậy? |
[헛기침] | |
- (종민) 어? 저분 누구세요? - (재석) 아니, 저기 | Đó là ai vậy? |
- (광수) 아니, 저분은 괜찮으신 거야? - (재석) 아니, 저기… | Đó là ai vậy? - Người đó… - Có sao không? |
(스피커 속 인질범) [변조된 목소리로] 뒤에 모두 움직이지 마 | - Người đó… - Có sao không? - Tất cả đứng im. - Ôi trời. |
[긴장되는 음악] | |
(세훈) 누가 얘기하는 거예요? | Ai đang nói vậy? Đã bảo đứng im. |
(스피커 속 인질범) 움직이지 말라니까 | Đã bảo đứng im. |
- (종민) 움직, 움직이지 말래 - (재석) 어? | - Gì vậy? - Đứng im. |
- (세훈) 움직이지 말래, 형 - (광수) 움직이지 마요, 움직이지… | - Hắn bảo đứng im. - Đừng cử động. |
(재석) 왜 이래? | Chuyện gì vậy? |
(스피커 속 인질범) 다들 움직이지 | Tôi đã bảo là… |
(여자) 말라니까! | đứng im mà! |
[탐정들의 놀란 신음] - (세정) 어, 뭐야, 깜짝이야 - (종민) 어, 깜짝이야 | - Ôi hết hồn. - Sao thế? Trời ơi. |
[여자가 깔깔 웃는다] | |
(종민) 음성 변조기였나 봐 | Là máy biến đổi giọng nói. |
- (세훈) 소름 돋았어 - (재석) 뭐야, 이건? [탐정들이 웅성거린다] | - Nổi da gà rồi. - Gì thế này? |
- (세훈) 아, 소름 돋았어 - (재석) 아, 이분 인질 아니야? | - Nổi da gà rồi. - Không phải con tin sao? |
[긴장되는 음악] | |
(종민) 가발이야 | - Là tóc giả à? - Nổi da gà thật rồi. |
와, 소름 | - Là tóc giả à? - Nổi da gà thật rồi. |
(종민) 어, 소름 돋아 | Nổi da gà rồi. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[탐정들의 놀란 신음] | KÝ GIẢ PARK HYO JU LÚC NÃY? |
아까, 아까 그분 아니에요? | KÝ GIẢ PARK HYO JU LÚC NÃY? Là người lúc nãy mà? |
[탐정들의 놀란 신음] (세정) 마네킹이었네 | Là người lúc nãy mà? Thì ra đây là ma-nơ-canh. |
(효주) 사회부 기자 박효주라고 합니다 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. |
전화 좀 부탁드릴게요 [탐정들이 대답한다] | - Hãy gọi tôi nhé. - Vâng. |
(세훈) 저희도 풀어서 뭐 나온 거 있어요? | Có tìm được gì không? |
(TV 속 효주) [변조된 목소리로] 그 영상을 봤다면 | Nếu đã xem video đó thì sẽ tìm ra tôi. |
나를 찾을 수 있을 거야 | Nếu đã xem video đó thì sẽ tìm ra tôi. |
(효주) [변조된 목소리로] 서둘러야 할 거야 | Nhanh chân lên đi. |
진실이 전부 묻혔다고 생각한다면 | Nếu nghĩ sự thật bị chôn vùi |
[차분한 목소리로] 큰 오산이야 | thì các người lầm to. |
[의미심장한 음악] | thì các người lầm to. |
[재석의 놀란 신음] (세훈) 아까, 아까 그분 아니에요? | Là người khi nãy mà? |
[탐정들의 놀란 신음] | |
(종민) 효주 씨, 효주 씨, 효주 씨 | Cô Hyo Ju! |
(효주) 와, 진짜로 해냈네? | Chà, các người làm được thật nhỉ. |
- (재석) 아, 그 기자님 아니에요? - (광수) 어, 기자분, 기자분, 기자분 | - Cô ấy là ký giả mà. - Là ký giả. |
[효주의 웃음] (세훈) 아까 그분 맞죠, 아까 그분 맞죠? | Là người khi nãy phải không? |
(효주) 당신들이 해내리라고는 솔직히 생각 못 했는데 | Là người khi nãy phải không? Nói thật thì tôi không nghĩ rằng các người sẽ làm được. |
[피식 웃는다] | Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người. |
역시 그분의 안목은 | Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người. |
'그분의 안목'? | "Vị đó?" |
당신이라면 | Nếu là đằng ấy |
우리랑 같은 마음이겠지? | thì chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ? |
(재석) 아이, 저, 저, 자, 잠깐만요 저, 저기, 저, 총 좀 내려놓고… | Chờ đã nào. Hãy bỏ súng xuống đi. |
[탐정들의 놀란 신음] [무거운 효과음] | Chờ đã nào. Hãy bỏ súng xuống đi. Ôi, mẹ ơi. |
(동헌) [겁먹은 목소리로] 당신 뭐야, 당, 당신 누구야? | Ôi, mẹ ơi. Cô bị gì vậy? Cô là ai hả? |
블랙박스 메모리 카드는 가져왔겠지? | Đem thẻ nhớ hộp đen đến rồi chứ? |
어? 예, 가져왔잖아요, 아까 | Hả? Vâng. Chúng tôi mang đến rồi. |
가져온 거 빨리 저기다 꽂아 | Mau cắm vào đó đi. |
- (종민) 광수, 광수 - (효주) 빨리! | - Kwang Soo. - Nhanh lên! |
- (재석) 광수야, 광수야 - (세훈) 빨리 꽂아 [광수의 당황한 신음] | Kwang Soo à. - Mau cắm vào. - Kwang Soo. |
- 광수야 - (세훈) 형, 빨리 꽂아 | - Mau cắm vào. - Kwang Soo. - Làm nhanh lên. - Tốt tính ghê nhỉ. |
- (재석) 빨리빨리 꽂아! - (세훈) 형, 꽂아요 | - Làm nhanh lên. - Tốt tính ghê nhỉ. - Chúng tôi sẽ cắm. - Qua đây. |
[탐정들이 소란스럽다] (승기) 일로 오세요, 일로 오세요 | - Chúng tôi sẽ cắm. - Qua đây. - Đặt nó xuống. - Lại đây. |
(승기와 종민) - 일로, 일로 오세요, 일로, 이쪽으로 - 저 친구, 저 친구, 키 큰 친구가 | - Đặt nó xuống. - Lại đây. Lại đây nào. |
(승기와 재석) - 우아, 나 - 아, 저, 저, 저, 진, 진정하시고 | Cô bình tĩnh đi. |
- (승기) 상상도 못 했다 - (재석) 잠깐만, 와, 나 깜짝 놀랐네 | Cô bình tĩnh đi. - Tôi thật không ngờ. - Tôi giật mình đấy. |
(종민) 아니, 효주 씨가, 아니 | - Tôi thật không ngờ. - Tôi giật mình đấy. Sao cô Hyo Ju lại… |
(승기) 근데 그게 뭐, 뭔데… 중요한 [마우스 클릭음] | Nó là gì? Quan trọng lắm à? |
[영상에서 힘겨운 신음이 흘러나온다] | Nó là gì? Quan trọng lắm à? |
[영상에서 개 짖는 소리가 흘러나온다] | |
(광수) 어? 전화 소리가 들리는데? | Có tiếng điện thoại. |
[영상에서 통화 연결음이 흘러나온다] 벨 소리 | Tiếng đổ chuông. |
(영상 속 동헌) 어, 김 기사, 난데, 지금 어디야? | Thư ký Kim. Là tôi. Cậu ở đâu? |
(광수) 어? 지금 목소리가… | - Giọng nói này… - Tôi ở gần Paju. |
(영상 속 동헌) 나 지금 여기 그, 파주 쪽인데 잠깐 와 줄 수 있어? | - Giọng nói này… - Tôi ở gần Paju. Bây giờ đến được không? |
아, 아니, 그냥 일이 좀 있어, 그냥, 응, 응, 응 | Không. Chỉ là có chút chuyện thôi. |
(광수) 검사님 목소리 아니야? | - Giọng công tố viên nhỉ? - Tôi sẽ gửi địa chỉ. |
(영상 속 동헌) 주소 보낼 테니까 기다릴게 | - Giọng công tố viên nhỉ? - Tôi sẽ gửi địa chỉ. Tôi sẽ chờ đấy. |
(종민) 어, 뭐야? '기다릴게'? | Gì vậy? "Tôi sẽ chờ đấy?" |
[빨리 감기 효과음] | |
(광수) 지금 빨리… 어, 뭐야? 누가 와요 | Chuyện gì thế kia? - Có ai đến kìa. - Tôi xem với nhé? |
(재석) 잠깐, 잠깐, 잠깐, 봐도 돼? | - Có ai đến kìa. - Tôi xem với nhé? |
(민영) 어? | |
[김 기사의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(재석) 이, 이게 누구야? | Đây là ai vậy? |
(영상 속 김 기사) 거, 검사님, 이게 무슨 일입니까? | Công tố viên Yum. Chuyện ở đây là sao? |
(영상 속 동헌) 김 기사, 사고가 좀 있었어 사고가, 응? | Là tai nạn thôi. Tai nạn nhỏ thôi mà. |
(승기) 누구 친 거야? | Ông ấy tông ai à? |
아, 뺑소니, 뺑소니 당했다 했잖아 | Là vụ tông xe bỏ trốn đó. |
(동헌) 임 대표! | Giám đốc Lim. |
네가 사람 잘못 봤어, 응? | Anh nhìn lầm người rồi. Tên khốn. |
[자동차 엔진 가속음] | |
[타이어 마찰음] [쿵 소리가 난다] | |
[자동차 경적] | |
(김 기사) [차 문을 탁 닫으며] 거, 검사님 | Công tố viên Yum. |
그냥 사고야, 사고 | Công tố viên Yum. Là tai nạn thôi. |
(동헌) 듣자 하니까 결혼할 여자가 뭐, 큰 수술을 앞두고 있다면서? | Nghe nói vợ sắp cưới của cậu sắp có cuộc đại phẫu. |
(종민) 어? | - Gì cơ? - Vậy thì cô ấy là người vợ sắp cưới đó. |
(재석) 그럼 저분이 약혼자인가 보구나 | - Gì cơ? - Vậy thì cô ấy là người vợ sắp cưới đó. |
- (종민) 약혼자가 있었어? - (민영) 약혼자가 있었네 | - Anh ấy có vợ sắp cưới. - Đúng. |
(영상 속 동헌) 그리고 돈 걱정은 하지 말고 | Và đừng lo chuyện tiền bạc. |
어때, 잘 처리할 수 있겠지? | Và đừng lo chuyện tiền bạc. Sao hả? Cậu sẽ lo được đúng không? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[동헌의 한숨] (동헌) 김 기사 | Tài xế Kim. Tôi tin cậu đấy, nhé? |
자네만 믿는다, 응? | Tài xế Kim. Tôi tin cậu đấy, nhé? |
[한숨] | |
(재석) 그러니까 저분이 저, 저 검사를 대신해 가지고 | Anh ấy đã ngồi tù thay cho công tố viên Yum. |
형을 산 거야 | Anh ấy đã ngồi tù thay cho công tố viên Yum. Và trong tù, anh ấy… |
- (세훈) 그리고 거기서 죽으신 거고 - (재석) 거기서 [민영이 거든다] | Và trong tù, anh ấy… - Anh ấy đã chết. - Là thế. |
(재석) 그래서 그거를 김일중 그 아나운서가 알게 되니까 | Biên tập viên Kim Il Joong phát hiện ra |
- 김일중 기자가 그 당시에 - (종민) 돈을 받고 | - và đã bị mua chuộc. - Anh ta đã nhận tiền. |
취재를 해 왔는데, 그 방송 안 나오고 그래 가지고, 아이, 그 | Tôi đi điều tra vụ đó, cuối cùng lại không được chiếu. |
(종민과 재석) - 어? 김일중한테 돈이 들어갔어 - 뭐야? | - Sao? - Ông ta gửi tiền cho Kim Il Joong. |
(광수) 천만 원을? | GỬI 10.000.000 WON CHO KIM IL JOONG |
다들 나와! [탐정들의 놀란 신음] | Tất cả tránh ra! |
[승기의 놀란 신음] - (재석) 아니, 저… - (동헌) 뭐야? | Nhưng mà… |
(동헌) [코웃음 치며] 겨우 저거였어? | Nhưng mà… Lý do đấy sao? |
(세훈) 너무 뻔뻔하신데 | - Ông ta mặt dày thật. - Còn tưởng cô có được gì lớn lao. |
(동헌) 난 또 뭔 대단한 거라도 있는 줄 알았네, 이씨 | - Ông ta mặt dày thật. - Còn tưởng cô có được gì lớn lao. |
네가 김 기사랑 결혼하기로 한 그 여자야? | Cô là người tài xế Kim suýt cưới đấy à? |
그래 | Phải. Bây giờ nhận ra rồi chứ? |
이제 알아보겠어? | Phải. Bây giờ nhận ra rồi chứ? |
(동헌) [웃으며] 나 참, 어이가 없네, 응? | Thật là. Đúng là cạn lời. |
[긴장되는 효과음] | |
네가 벌인 그 짓 때문에! | Chính vì việc ông gây ra |
형록 씨가 죽었어 [애잔한 음악] | mà anh Hyeong Rok đã chết. |
(효주) 내 수술비를 대 준다는 그 말 한마디 때문에 | Chỉ vì một câu nói ông sẽ trả phí phẫu thuật cho tôi |
[피식 웃는다] | |
하루아침에 범죄자 신세가 된 형록 씨가 | mà anh ấy đã trở thành tội phạm chỉ sau một đêm, |
감방에서 그렇게 외롭게 죽어 버린 거라고 | và chết một cách cô độc trong tù. |
어, 나야 | Ừ, anh đây. Em ăn cơm chưa? |
밥은 먹었어? | Ừ, anh đây. Em ăn cơm chưa? |
수술비 | Anh có tiền cho em phẫu thuật rồi. |
마련했어 | Anh có tiền cho em phẫu thuật rồi. |
걱정 안 해도 돼 | Em không cần lo nữa. |
사랑해, 효주야 | Anh yêu em, Hyo Ju à. |
(동헌) 그래서 저거 가지고 뭐 하려고, 응? | Vậy thì sao? Cô muốn làm gì với thứ đó? |
뭐, 재심이라도 하려고? | Sao? Cô muốn được tái thẩm à? |
잘 들어, 이 여자야 [무거운 음악] | Nghe kỹ đây, người đàn bà này. |
형소법 326조, 일사부재리의 원칙 | Căn cứ theo Luật tố tụng hình sự, |
[코웃음] | |
다 끝난 판결을 다시 끄집어내서 재심을 한다는 건! | đào lại vụ án đã có phán quyết chính là thừa nhận |
'경찰이 수사를 잘못했다' | cảnh sát điều tra sai lệch, |
'검사가 기소도 잘못했다' | công tố khởi tố sai lệch, |
'판사가 멍청하게 재판했다' | và thẩm phán đưa ra phán quyết sai lầm. |
이걸 죄다 인정하는 꼴인데 | và thẩm phán đưa ra phán quyết sai lầm. Sẽ là thừa nhận những điều trên. |
[동헌의 비웃음] | |
재판부에서 그걸 받아들일 거 같아? | Cô nghĩ Bộ Tư pháp sẽ chấp nhận à? |
그리고 저 얼굴도 제대로 안 찍힌 영상에서 | Và với video không rõ mặt đó, |
목소리만으로 나라는 걸 증명할 수 있겠어, 응? | cô có chứng minh được đó là tôi qua giọng nói không? |
내가 뭐, 저런 거 가지고 감방에라도 갈 줄 알았어? | Cô tưởng tôi sẽ vì thứ như thế mà đi tù sao? |
그 입 다물어 | Câm miệng lại đi. |
(동헌) 나 검사야 | Tôi là công tố viên đấy. |
내가 검사인데 대체 누가 날 기소한다는 거지? | Tôi là công tố viên. Rốt cuộc ai sẽ khởi tố tôi được đây? |
그래, 내가 죽은 김 기사를 봐서라도 | Được rồi, nể tình tài xế Kim quá cố, |
돈은 좀 더 줄게, 됐지? | tôi sẽ cho cô thêm tiền, được chưa? |
[헛웃음] | |
돈? [어이없는 웃음] | Tiền? |
(효주) 지금 내가 돈 때문에 이러는 거 같아? | Ông nghĩ tôi làm vậy là vì tiền sao? |
[의미심장한 음악] | |
내가 원하는 건 | Tôi chỉ muốn một điều mà thôi. |
한 가지야 | Tôi chỉ muốn một điều mà thôi. |
[탐정들의 놀란 신음] | |
- 뭐야? - (세정) 왜 또, 왜, 왜, 왜, 왜? | - Gì vậy? - Gì vậy? Giờ lại sao đây? |
(세정) 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | - Gì thế? - Sao vậy? |
[흥미진진한 음악] | |
(동헌) 아, 저런 미친년, 저, 저, 저! 안 꺼? | Tại sao, con đàn bà điên kia! - Tắt ngay! - Đang phát sóng kìa. |
[탐정들의 안도하는 신음] | - Tắt ngay! - Đang phát sóng kìa. - Hay quá. - Cô ấy đang phát trực tiếp. |
[세정의 탄성] - (민영) 라이브야, 라이브 - (재석) 아이, 그럼 됐지 | - Hay quá. - Cô ấy đang phát trực tiếp. - Là phát sóng trực tiếp. - Quá giỏi. |
(효주) 이제 알겠어? | Giờ thì hiểu chưa hả? |
내가 원했던 건 바로 진실이야! | Thứ tôi muốn là sự thật! |
[재석의 놀란 신음] | |
[재석의 당황한 신음] | Khoan đã. Dừng tay. |
- (재석) 저기, 저, 저… - (종민) 잠깐 | Khoan đã. Dừng tay. |
- (종민) 저 카메라에 다 찍혔어요 - 저 카메라에 다 찍혔으니까, 예 | - Máy quay. - Nó sẽ quay lại cả đấy. |
네 입으로 온 세상에 자백을 한 기분이 어때? | Cảm giác khi tự thú trước cả thế giới thế nào? |
[당황한 신음] (효주) 법은 네 편이었는지 몰라도 | Luật pháp có thể về phe ông, |
세상은 더 이상 당신 편이 아닐 거야 | nhưng thế giới không còn bênh ông nữa. |
지금까지는! [긴장되는 음악] | Cho đến tận bây giờ, dù truyền thông cố gắng tiết lộ sự thật |
진실을 밝히려는 언론까지 돈으로 막았었겠지 | Cho đến tận bây giờ, dù truyền thông cố gắng tiết lộ sự thật cũng bị ông lấy tiền bịt miệng. |
[효주의 헛웃음] | |
당신이 그토록 지키고 싶어 했던 그 명예 | Thứ danh tiếng mà ông liều mạng bảo vệ |
지금부터 곤두박질칠 텐데 | từ giờ sẽ tụt dốc thảm hại. |
검사직 계속할 수 있겠어? | Ông vẫn nghĩ mình còn có thể tiếp tục làm công tố viên ư? |
(동헌) 하지 마 | |
[탐정들의 당황한 신음] (승기) 어어, 잠깐만요 | - Không được. - Đợi đã. |
네가 벌인 그 죗값 | Cái giá cho tội lỗi của ông, hãy để thế giới làm phiên tòa xét xử. |
세상의 심판으로 달게 받아 | Cái giá cho tội lỗi của ông, hãy để thế giới làm phiên tòa xét xử. |
(동헌) 살려 줘, 살려 줘, 살려 줘! | Đừng mà! Đừng giết tôi! - Đừng. Ký giả Park! - Dừng tay đi. |
[탐정들의 다급한 신음] (세정) 기자님, 기자님, 기자님, 기자님! | - Đừng. Ký giả Park! - Dừng tay đi. |
(동헌) [울먹이며] 미안해, 사, 살려 줘, 살려 줘, 응? | Làm ơn! Tha mạng cho tôi! |
[방아쇠를 달칵 당긴다] [동헌의 놀란 신음] | |
- (종민) 어, 뭐야? - (세훈) 어? | Gì vậy? |
[차분한 음악] | |
[효주의 한숨] | Những người yếu thế không quyền lực, |
힘없는 약자들의 말엔 | Những người yếu thế không quyền lực, |
이렇게라도 하지 않으면 아무도 들어 주질 않아요 | nếu không làm đến mức này thì sẽ chẳng có ai nghe. |
(효주) 이제 진실이 밝혀졌으니 | Giờ thì sự thật đã sáng tỏ, |
내가 할 일이 다 끝났네 | nhiệm vụ của tôi cũng kết thúc. |
내 죗값은 | Tội lỗi của tôi |
내가 달게 받아야죠 | tôi tình nguyện trả giá. |
[재석의 한숨] | |
[종민의 한숨] | |
[사이렌이 울린다] | |
(종민) 어? 어, 경찰 [탐정들의 놀란 신음] | - Cảnh sát đến rồi. - Cô ấy đã báo cảnh sát. |
- (종민) 경찰에 신고했네 - (광수) 아, 경찰을 부르셨구나 | - Cảnh sát đến rồi. - Cô ấy đã báo cảnh sát. |
[사이렌이 울린다] [비가 추적추적 내린다] | |
[침을 퉤 뱉으며] 에이씨 | Chết tiệt. |
[무거운 음악] | |
아이씨 | Khỉ thật. |
(기사) 고생하셨습니다, 검사님 | Công tố viên, ông vất vả rồi. |
늘 드시는 커피로 준비해 뒀습니다 | Tôi đã chuẩn bị cà phê ông thường uống. |
이제 검사복 벗을 때가 됐나? | Đến lúc tôi rời khỏi cái ghế công tố viên rồi nhỉ? |
[웃으며] 하긴 | Nhưng công nhận một điều, |
흉악범들 변호나 해 주면서 사는 것도 뭐, 쯧 | Nhưng công nhận một điều, biện hộ cho bọn hung ác để kiếm sống không hề tệ. |
나쁘지는 않지 | biện hộ cho bọn hung ác để kiếm sống không hề tệ. |
(동헌) 오히려 그게 돈이 더 되니까, 응? | Việc đó còn kiếm bộn tiền hơn. |
[웃음] | Dạo này chó mèo gì cũng nghĩ mình có thể thay đổi thế sự. |
나 참, 요즘은 개나 소나 다 나대니까 아주 귀찮아 죽겠네, 씨 | Dạo này chó mèo gì cũng nghĩ mình có thể thay đổi thế sự. Thật là phiền phức. |
(기사) 어차피 사람들은 금방 잊을 겁니다 | Công chúng cũng sẽ sớm quên thôi. |
아시지 않습니까? | Ông hiểu họ thế nào mà. |
커피로 기분 푸시고 가시는 동안 푹 주무십시오 | Uống cà phê rồi ngủ một lát đi ạ. |
[웃으며] 모지리들 | Lũ ngu ngốc. Tưởng luật pháp sẽ về phe chúng sao? |
법이 무슨 자기네 편들어 줄 것 같아, 응? | Lũ ngu ngốc. Tưởng luật pháp sẽ về phe chúng sao? |
[동헌의 웃음] | |
(동헌) 어이가 없네 | Ngu ngốc đến không tưởng. |
[흥미진진한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
(TV 속 앵커) 다음 소식입니다 | Sau đây là tin tiếp theo. |
10년 전 자신의 차량으로 살인을 저지른 후 | Sau đây là tin tiếp theo. Công tố viên Yum Dong Hun của Paju, |
운전기사에게 누명을 씌워 논란을 일으켰던 | Công tố viên Yum Dong Hun của Paju, người đã lái xe tông chết người vào mười năm trước |
파주 법원 염동헌 검사가 | và gán tội cho tài xế của mình |
어제 오후 10시경 심장 마비로 사망했습니다 | đã tử vong vì nhồi máu cơ tim vào khoảng 10:00 tối qua. |
다음은 날… | Tiếp theo là… |
[흥미로운 음악] | QUÁN CÀ PHÊ MELMEL |
(광수) 근데 어쨌든 그게 생중계가 아니었던 | QUÁN CÀ PHÊ MELMEL Rốt cuộc đó cũng không phải phát sóng trực tiếp. |
[종민이 거든다] - (승기) 아니었던 거죠 - (세훈) 녹화였던 거죠 | - Không. - Là ghi hình trước. |
- (재석) 그렇지? - 예, 녹화였던 거죠 [종민이 말한다] | - Đúng chứ? - Vâng, quay từ trước. |
(세훈) 그리고 온라인 탐정단도 | Và các thám tử trực tuyến cũng nghi ngờ kẻ bắt cóc là ma-nơ-canh. |
납치범이 마네킹 아니냐고 의심했었어요 | Và các thám tử trực tuyến cũng nghi ngờ kẻ bắt cóc là ma-nơ-canh. |
(광수) 그러니까 왜냐면 우리가 중간에 만났는데 | Và các thám tử trực tuyến cũng nghi ngờ kẻ bắt cóc là ma-nơ-canh. Chúng ta gặp cô ấy vào ban ngày, |
어쨌든 그때도 생중계를 하고 있었으니까 | Chúng ta gặp cô ấy vào ban ngày, lúc đó có phát sóng, vậy phải là ghi hình trước. |
녹화였었던 거지 | lúc đó có phát sóng, vậy phải là ghi hình trước. |
(효주) 안녕하세요 | - Xin chào. - Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à? |
(재석) 박효주 씨 말이야 | - Xin chào. - Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à? |
- (재석) 그, 좀 이상하지 않아? - (종민) 왜요? | - Xin chào. - Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à? - Sao vậy? - Cô ấy có nhắc đến ai đó. |
(재석) 아니, 우리가 들어왔을 때 뭐, '그분' 뭐 | - Sao vậy? - Cô ấy có nhắc đến ai đó. |
(승기) 아, 그분의 안목이 탁월하다 그랬잖아요 | - Sao vậy? - Cô ấy có nhắc đến ai đó. - Bảo là "vị đó" có mắt nhìn người. - Ừ. |
- (재석) 그러니까 - 우리를 선택한 게 | - Bảo là "vị đó" có mắt nhìn người. - Ừ. Nên cô ấy chọn ta. |
[피식 웃는다] | Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người. |
역시 그분의 안목은 | Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người. |
'그분의 안목'? | "Vị đó?" |
(광수) 아, 그러니까 '그분'이 뭐야? | - "Vị đó" là ai? - Thì đấy… |
(광수와 재석) - 그분이 누구야? - 그러니까 그분이 누구냐는 얘기야 | - "Vị đó" là ai? - Thì đấy… Vậy là còn người đứng sau cô ấy. |
(승기) 그분이 박효주 씨가 아니고 그 위에 누가 있다는 얘기잖아 | Vậy là còn người đứng sau cô ấy. |
(재석) 그러니까 | Đúng vậy. |
박효주 씨가 '우리'라 그러는 게 무슨 조직이 있는 건가? | Cô ấy còn nói là "chúng tôi" nữa. Là tổ chức nào đó à? |
(효주) 당신이라면 우리랑 같은 마음이겠지? | Nếu là đằng ấy thì chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ? |
- 우리? 그러니까 우리 - (종민) 우리 중의 하나지 | - "Chúng tôi?" Đúng rồi. Chúng tôi. - Một trong chúng tôi. |
(세훈과 재석) - 그러니까 저희요? - 박효주 씨가 '우리'라 그랬잖아 | - Như "phe tôi?" - Cô ấy bảo "chúng tôi". Hay cô ấy nói với một trong số chúng ta? |
저희 중의 누군가한테 얘기를 했던 거예요? | Hay cô ấy nói với một trong số chúng ta? |
No comments:
Post a Comment