Search This Blog



  범인은 바로 너 s3 .5

Lật tẩy s3 .5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- (재석) 아, 저기‬ ‪- (종민) 예‬‪VĂN PHÒNG THÁM TỬ‬ ‪PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG‬ ‪Có người muốn vứt cái TV đi,‬
‪(재석)‬ ‪TV를 누가 버린다 그래 가지고‬ ‪내가 저, 싸게 샀어‬‪Có người muốn vứt cái TV đi,‬ ‪thế là tôi mua rẻ luôn.‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 아니, 이거를 돈 주고 샀어요?‬ ‪- 저걸 샀다고요?‬‪thế là tôi mua rẻ luôn.‬ ‪- Anh mua sao?‬ ‪- Anh sao?‬
‪- (세훈) 얼마에 사신 거예요?‬ ‪- (광수) 혹시‬‪- Bao nhiêu vậy?‬ ‪- Người ta có bảo anh keo bần không?‬
‪혹시 약간 짠돌이라는 소리 들어요?‬‪- Bao nhiêu vậy?‬ ‪- Người ta có bảo anh keo bần không?‬
‪[탐정들의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪야, 짠돌이면은 내가 너를 고용하겠니?‬‪Này, nếu tôi keo bần‬ ‪thì có thuê anh không?‬
‪형이 언제 나를 고용해요?‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Anh thuê tôi khi nào?‬ ‪Ta là đồng nghiệp mà!‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 아, 우린 동료예요, 직장 동료‬ ‪- 너는 거의 지금 고용이나 마찬가지야‬‪Anh thuê tôi khi nào?‬ ‪Ta là đồng nghiệp mà!‬ ‪Cũng như thuê thôi. Anh và anh nữa.‬
‪(재석)‬ ‪너하고 너는‬‪Cũng như thuê thôi. Anh và anh nữa.‬
‪- 아, 무슨 소리예요‬ ‪- (광수) 나는 고용자가…‬‪Cũng như thuê thôi. Anh và anh nữa.‬ ‪- Là sao?‬ ‪- Anh đâu có thuê tôi.‬
‪(재석)‬ ‪너희는 사실 지금 돈 내고 다녀야 돼‬ ‪여기 탐정단에 지금‬‪- Là sao?‬ ‪- Anh đâu có thuê tôi.‬ ‪Lẽ ra hai anh phải trả tiền‬ ‪để làm cùng đội thám tử.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 여기가 무슨 아카데미도 아니고‬‪Lẽ ra hai anh phải trả tiền‬ ‪để làm cùng đội thám tử.‬ ‪Đây đâu phải chỗ đào tạo.‬
‪잠깐만요‬‪Khoan. Chúng ta đã‬ ‪giải quyết xong vụ án mà.‬
‪- 근데 우리 의뢰 해결하고‬ ‪- (종민) 응‬‪Khoan. Chúng ta đã‬ ‪giải quyết xong vụ án mà.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Còn tiền thì sao?‬
‪수금이 어떻게 됐어요?‬‪- Ừ.‬ ‪- Còn tiền thì sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪수금 받았, 돈 받았어?‬‪Anh nhận tiền chưa?‬
‪(승기)‬ ‪그때 표예진 씨만 해서 이쪽만 받았나?‬‪Họ đại diện cho Pyo Ye Jin‬ ‪nên chỉ có họ nhận…‬
‪(재석)‬ ‪아니, 잠깐만‬ ‪민영이 너하고 세정이 너희가‬‪Họ đại diện cho Pyo Ye Jin‬ ‪nên chỉ có họ nhận…‬ ‪- Chờ đã, Min Young và Se Jeong…‬ ‪- Càng ngày càng nhiều đá quý.‬
‪(승기)‬ ‪민영이 자꾸 보석‬ ‪막 늘어나는 거 보니까‬‪- Chờ đã, Min Young và Se Jeong…‬ ‪- Càng ngày càng nhiều đá quý.‬
‪(광수)‬ ‪민영이한테 100만 원 그때…‬‪- Chờ đã, Min Young và Se Jeong…‬ ‪- Càng ngày càng nhiều đá quý.‬ ‪Min Young nhận một triệu won.‬
‪민영아‬‪Min Young nhận một triệu won.‬ ‪Min Young à.‬
‪- (세훈) 귀걸이도 이거…‬ ‪- (승기) 귀걸이랑 목걸이 뭐야, 그거?‬‪- Bông tai mới.‬ ‪- Còn vòng cổ nữa kìa.‬
‪- (종민) 야, 너 그거 어디서 났어?‬ ‪- 큐빅이야, 큐빅, 큐빅‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Ở đâu ra vậy?‬ ‪- Là đá Zirconia.‬
‪- (재석) 큐빅이야?‬ ‪- (민영) 큐빅, 큐빅‬‪- Thật hả?‬ ‪- Thật.‬
‪- (승기) 야‬ ‪- 아니, n분의 1로 나눠요, 진짜‬‪Chia đều cho mọi người đi.‬
‪(승기)‬ ‪우리는 해결을 해도 뭐, 수금이 안 돼‬ ‪[광수가 구시렁거린다]‬‪Chia đều cho mọi người đi.‬ ‪Dù có phá được án,‬ ‪chúng ta cũng chả có gì.‬
‪여기를 벗어날 수가 없어, 이 집을‬‪Không thể thoát khỏi chỗ này.‬
‪(재석)‬ ‪날 잡아 가지고 계좌들 한번‬ ‪진짜 다 한번 확인을 해 봐야겠어‬‪Không thể thoát khỏi chỗ này.‬ ‪Phải kiểm tra tài khoản‬ ‪của mọi người mới được.‬
‪- (광수) 아, 진짜로‬ ‪- (승기) 사찰 한번 해!‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Kiểm tra đi.‬
‪(재석)‬ ‪사건 해결했는데‬ ‪왜 돈이 안 들어오냐고‬‪Phá được án mà sao không có tiền nhỉ?‬
‪사건 들어온 거 있으면‬ ‪저기, 얘기 보고하고‬‪Nếu có vụ nào thì hãy báo cáo.‬
‪- (재석) 아이, 그, 저기, 어‬ ‪- 오빠‬‪- Anh.‬ ‪- Ừ.‬
‪우리가 저번에 맡았던 데가‬ ‪루이너프 남욱군 씨였지?‬‪Lần trước thân chủ của chúng ta‬ ‪là Nam Uk Gun của Louis Nymphe nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- 맞지, 맞지‬ ‪- (재석) 어, 맞아, 맞아‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Ừ, phải rồi.‬
‪- (민영) 여기 루이너프‬ ‪- (광수) 응? 욱군 씨네‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Là anh ta.‬
‪(민영)‬ ‪남선중 회장 피살 사건 났네‬‪Chủ tịch Nam Seon Jung đã bị sát hại.‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (광수) 뭐야?‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Chủ tịch Nam Seon Jung đã bị sát hại.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Nam Uk Gun phát hiện thi thể.‬ ‪- Qua đời rồi?‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 최초 목격자가 남욱군 이사래요‬ ‪- 이분 돌아가셨어?‬‪- Nam Uk Gun phát hiện thi thể.‬ ‪- Qua đời rồi?‬
‪(재석)‬ ‪어, 이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬ ‪NẠN NHÂN ĐÃ CHẾT‬ ‪KHI NAM UK GUN TÌM THẤY‬
‪(욱군)‬ ‪세계적인 패션 그룹 루이너프의 이사‬ ‪남욱군이라고 합니다‬‪NẠN NHÂN ĐÃ CHẾT‬ ‪KHI NAM UK GUN TÌM THẤY‬ ‪Tôi là Nam Uk Gun.‬
‪피살당하셨네‬‪Ông ấy bị sát hại.‬
‪누가 그러면은 해한 거 아니야?‬‪Có người đã giết ông ấy.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 근데 지금 계속 찜찜한 게‬‪Có người đã giết ông ấy.‬ ‪Có một điều khiến tôi lo,‬
‪우리가 지금 뭔가 손을 대는 사건마다‬‪là mỗi vụ chúng ta nhúng tay vào‬
‪살인으로 이어 나가고 이랬잖아요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪đều dẫn đến một vụ giết người khác.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪(광수)‬ ‪아이고!‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪(종민)‬ ‪민보영 시체 아니에요?‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Là thi thể à?‬ - Đã chết rồi.
‪(민영)‬ ‪아니, 우리가 진짜 올해 약간‬ ‪일복이 터진 것 같아서‬‪Năm nay có vẻ chúng ta‬ ‪sẽ có phúc trong công việc.‬
‪(배달원)‬ ‪계세요?‬‪Có ai không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세훈) 또 택배 왔네‬ ‪- (배달원) 퀵 배달 왔습니다‬‪- Có bưu kiện.‬ ‪- Bưu kiện đây.‬
‪- (재석) 아, 예, 예, 아, 고맙습니다‬ ‪- (승기) 저번의 그분‬ ‪[광수가 인사한다]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Như lần trước.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(승기)‬ ‪감사합니다‬ ‪[세정의 웃음]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Anh đi nhé.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(배달원)‬ ‪수고하세요‬ ‪[탐정들이 대답한다]‬‪- Anh đi nhé.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[종민의 의아한 신음]‬ ‪- (재석) 세훈아, 뜯어 봐라‬ ‪- (종민) 택배가 자주 오네‬‪- Sehun mở đi.‬ ‪- Nhận nhiều bưu kiện nhỉ.‬
‪- (승기) 이름이 아무것도 없어‬ ‪- (세훈) 예, 없어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Không có tên người gửi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪USB인데?‬‪- Là USB.‬ ‪- USB.‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪USB KHÔNG RÕ AI GỬI‬
‪주소 없고 이름 없고‬ ‪그냥 이것만 왔어요, 지금‬‪Không có tên hay địa chỉ gì cả.‬ ‪Bên trong chỉ có nó thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪한번 볼까요?‬‪Xem thử nhé?‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪[종민의 의아한 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (민영) 소리가 없나, 없나 본데요?‬ ‪- (종민) 소리를 키워 봐 봐‬‪- Hình như không có tiếng.‬ ‪- Yên ắng.‬ ‪Mở tiếng lên xem.‬
‪- (민영) 키운 거야?‬ ‪- (광수) 키운 거예요‬‪Mở tiếng lên xem.‬ ‪- Mở rồi.‬ ‪- Có chưa?‬
‪[무거운 음악]‬‪VIDEO KHÔNG CÓ TIẾNG‬
‪- 이게 무슨 라이브야?‬ ‪- (광수) 어? 사건 현장인데?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Giống hiện trường.‬
‪- (민영) 폴리스 라인 쳐져 있고, 피…‬ ‪- (광수) 어? 이거 그거네‬‪- Có băng rào, máu.‬ ‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Có ai đó ngất xỉu.‬ ‪- Là án mạng.‬
‪- (종민) 누가 쓰러져…‬ ‪- (광수) 살인 사건인데?‬‪- Có ai đó ngất xỉu.‬ ‪- Là án mạng.‬
‪응?‬‪HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG?‬
‪- (종민) 진짜?‬ ‪- (광수) 살인 사건 현장‬‪- Thật à?‬ - Hiện trường án mạng.
‪(민영)‬ ‪네, 살인 사건인데‬‪Là án mạng,‬ ‪nhưng giống như đã được biên tập.‬
‪누군가에 의해서‬ ‪약간 편집된 느낌이에요‬‪Là án mạng,‬ ‪nhưng giống như đã được biên tập.‬
‪아니, 근데 이걸 왜 우리한테 준 거지?‬‪Sao lại gửi cho chúng ta?‬
‪어? 뭐야, 이거?‬‪Gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 이 사람 저기, 그‬‪Chẳng phải anh ta…‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 아나운서 아니에요, 아나운서?‬ ‪- 아나운서지?‬‪- Biên tập viên thời sự?‬ ‪- Nhỉ?‬ ‪BIÊN TẬP VIÊN THỜI SỰ QUEN MẶT‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 뭐라고 하는…‬ ‪- 아니, 이거 뭐, 소리가 안 나니까‬‪BIÊN TẬP VIÊN THỜI SỰ QUEN MẶT‬ ‪- Nói gì vậy nhỉ?‬ ‪- Không nghe gì hết.‬
‪(재석)‬ ‪뭔지를 알 수가 있나‬‪- Nói gì vậy nhỉ?‬ ‪- Không nghe gì hết.‬
‪어, 어?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪'165', '15'‬‪- Này, 165, 15.‬ - Có số kìa.
‪- (광수) 숫자가 붙어 있네‬ ‪- (민영) '63'‬ ‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪- Này, 165, 15.‬ - Có số kìa. ‪- Ghi là 63.‬ - Là 63.
‪- (광수) 끝이야, 이게?‬ ‪- (민영) 어, 끝인 것 같아‬‪- Hết rồi à?‬ ‪- Chắc vậy.‬
‪- (민영) 한 번 다시 볼까?‬ ‪- (재석) 아니, 근데 이게 뭐야?‬‪- Xem lại nhé?‬ ‪- Là gì vậy nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (민영) 아니, 이게 지금‬ ‪- (재석) 어?‬ ‪[경보음이 울린다]‬‪Bây giờ…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (승기) 재난 문자‬ ‪- (재석) 아, 재난 문자네‬‪- Tin nhắn cảnh báo.‬ ‪- Cảnh báo à?‬
‪- (광수) 오, 깜짝이야, 와, 깜짝이야‬ ‪- (세정) 아이, 깜짝이야‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Hú vía luôn.‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, 이게?‬‪Gì thế này?‬
‪'지금 송출되고 있는 방송은‬ ‪방송사와 무관한 내용이며'‬‪"Nội dung đang chiếu‬ ‪không liên quan đến đài truyền hình.‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬ ‪'현재 진위 여부를 파악 중이니'‬‪"Nội dung đang chiếu‬ ‪không liên quan đến đài truyền hình.‬ ‪Chúng tôi đang điều tra‬ ‪độ xác thực của nó.‬
‪'시민분들은 외출을 삼가고‬ ‪안전에 유의해 주시기 바랍니다'‬‪Xin người dân hãy hạn chế ra ngoài‬ ‪và giữ an toàn".‬
‪[민영의 놀란 신음]‬‪Xin người dân hãy hạn chế ra ngoài‬ ‪và giữ an toàn".‬
‪뭐가 송출이 돼 있다고?‬‪Chiếu gì cơ?‬
‪(세훈)‬ ‪잠시만요‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Đang chiếu gì thế?‬
‪(광수)‬ ‪뭐가 송출돼?‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Đang chiếu gì thế?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪[의미심장한 음악]‬‪HIỆN TRƯỜNG BẮT CON TIN?‬
‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪우선‬‪Xin lỗi vì đã cắt ngang‬ chương trình của các bạn.
‪갑작스럽게 시청의 흐름을 끊어‬ ‪죄송하네요‬‪Xin lỗi vì đã cắt ngang‬ chương trình của các bạn.
‪제가 왜 이러는지 궁금하실 텐데‬‪Hẳn các bạn tò mò sao tôi làm thế.‬
‪나중에 이 일에 대해 알게 되면‬ ‪깜짝 놀라실 겁니다‬‪Khi biết được lý do,‬ ‪các bạn sẽ rất kinh ngạc.‬
‪아니, 저거 뭐야?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪일단‬‪Trước tiên. Này, ngoài kia.‬
‪어이, 거기, 잘 보고 있지?‬‪Trước tiên. Này, ngoài kia.‬ ‪Đang xem chứ?‬
‪- 누구?‬ ‪- (광수) 누구?‬ ‪[탐정들이 의아해한다]‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Ai vậy?‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪너희들 말이야‬‪- Các người đấy.‬ ‪- Chúng tôi?‬
‪우리?‬‪- Các người đấy.‬ ‪- Chúng tôi?‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪그래‬‪Phải đấy.‬
‪이 여자가 죽기까지 앞으로 6시간‬‪Còn sáu tiếng nữa, cô gái này sẽ chết.‬
‪이거 라이브네‬‪Chiếu trực tiếp kìa.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪그 전까지 나를 찾지 못한다면‬‪- Nếu không tìm ra tôi trước lúc đó…‬ ‪- Trực tiếp đấy.‬
‪(광수)‬ ‪이게 실제 방송인 거잖아‬‪- Nếu không tìm ra tôi trước lúc đó…‬ ‪- Trực tiếp đấy.‬ ‪Cô gái này sẽ dần chết trong đau đớn.‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪이 여자는 고통 속에서‬ ‪서서히 죽어 갈 거야‬‪Cô gái này sẽ dần chết trong đau đớn.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭐 하는 거야?‬‪Cô gái này sẽ dần chết trong đau đớn.‬ ‪Hắn làm gì vậy?‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪고통이 뭐, 별건가?‬‪Hắn làm gì vậy?‬ ‪Đau đớn cũng có gì đáng sợ đâu.‬
‪살다 보면 죽는 게‬ ‪낫다 싶을 때도 있잖아, 안 그래?‬‪Nhiều khi chết đi còn tốt hơn là sống mà.‬ Không phải vậy à?
‪내가 보낸 택배 선물은 잘 받았지?‬‪Nhận được bưu kiện tôi gửi rồi chứ?‬
‪그 영상을 봤다면‬ ‪나를 찾을 수 있을 거야‬‪Nếu đã xem video đó thì sẽ tìm ra tôi.‬
‪뭐, 그 아나운서라면‬ ‪너희들을 도울 수 있을까?‬‪Biên tập viên thời sự đó‬ sẽ giúp được các người chứ?
‪아나운서?‬‪Biên tập viên thời sự?‬
‪- 김일중 아나운서?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Anh Kim Il Joong?‬ ‪- Vâng.‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪나도 꽤 기대 중이야‬‪Tôi cũng rất mong chờ đấy.‬
‪당신들이 과연‬ ‪이 여자를 구해 낼 수 있을지‬ ‪[타이머 효과음]‬‪Xem các người có cứu được‬ cô gái này không.
‪[긴장되는 음악]‬
‪참 재밌지 않아?‬‪Thú vị thật nhỉ?‬
‪- 어?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[타이머 효과음]‬ ‪(TV 속 앵커)‬ ‪아, 뉴스 보도 중 잠시‬‪THỜI GIAN CÒN LẠI‬ ‪Vừa rồi chắc là sự cố kỹ thuật‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪기술상의 문제로‬ ‪차질이 생겼던 것 같습니다‬‪trong lúc chúng tôi phát sóng.‬
‪[TV 속 앵커가 사과한다]‬ ‪'정체불명 괴한의 방송 장악'이래‬‪- "Kẻ không rõ danh tính chiếm sóng".‬ ‪- Chúng tôi rất xin lỗi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이게 뭐야?‬‪- "Kẻ không rõ danh tính chiếm sóng".‬ ‪- Chúng tôi rất xin lỗi.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Về vấn đề vừa xảy ra,‬
‪(TV 속 앵커)‬ ‪방금 들려온 사항에 대해선‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Về vấn đề vừa xảy ra,‬ ‪sau khi điều tra thực hư,‬ chúng tôi sẽ xác nhận với mọi người.
‪사건의 진위 여부를 파악한 후‬ ‪다시 전달드리도록 하겠습니다‬‪sau khi điều tra thực hư,‬ chúng tôi sẽ xác nhận với mọi người.
‪- (광수) 아니, 이게 무슨 얘기야?‬ ‪- (재석) 아니, 이게 어떻게 된 거야?‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Đã có chuyện gì?‬
‪- (승기) 진짜 우리한테 말하는 거야?‬ ‪- (종민) 어, 우리한테 그러잖아, 방금‬‪Hắn nói với chúng ta thật à?‬ ‪Đúng mà. Hắn bảo "Các người đấy".‬
‪'거기, 그래, 너희‬ ‪보고 있는 너희' 이랬잖아요‬‪Đúng mà. Hắn bảo "Các người đấy".‬
‪(승기)‬ ‪우리가 뭘 잘못했다고‬ ‪왜 우리를 저렇게‬‪Chúng ta đã làm gì sai‬ ‪mà hắn nhắm đến vậy?‬
‪(종민)‬ ‪그러게‬‪Chúng ta đã làm gì sai‬ ‪mà hắn nhắm đến vậy?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Hắn có thù oán gì với chúng ta à?‬
‪아니, 우리한테‬ ‪무슨 원한이 있는 사람인가?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Hắn có thù oán gì với chúng ta à?‬
‪(승기)‬ ‪근데 우리가 어쨌든‬‪Nhưng dù sao thì cũng phải làm gì đó‬ ‪để mau tìm ra hắn.‬
‪이걸 뭔가 해서 저 사람을‬ ‪빨리 찾아야 되는 거예요, 그러면‬‪Nhưng dù sao thì cũng phải làm gì đó‬ ‪để mau tìm ra hắn.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chỉ có sáu tiếng. Phải mau hành động thôi.‬
‪6시간밖에 없어, 시간이 없어요, 지금‬ ‪빨리 움직여야 돼‬‪Chỉ có sáu tiếng. Phải mau hành động thôi.‬
‪[타이머 효과음]‬‪THỜI GIAN CÒN LẠI‬
‪- (민영) 한번 다시 볼까?‬ ‪- (재석) 아니, 근데 이게 뭐야?‬‪THỜI GIAN CÒN LẠI‬ ‪- Xem lại nhé?‬ - Gì vậy nhỉ?
‪(민영)‬ ‪비닐하우스‬‪Là nhà kính.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Ở đó viết gì vậy?‬
‪아까 뭐, 뭐라고 쓰여 있는 거야?‬ ‪저, 저, 저…‬‪Ở đó viết gì vậy?‬
‪- (광수) '2010', 2010년도 그거네‬ ‪- (민영) 2010, 어, 맞아‬‪- Ghi là "2010". Là năm 2010.‬ ‪- Đúng, 2010.‬ ‪Chắc là có liên quan đến vụ án này.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이 사건과‬‪Chắc là có liên quan đến vụ án này.‬
‪뭔가 연관이 된 뭔가겠지?‬‪Chắc là có liên quan đến vụ án này.‬
‪(광수)‬ ‪그런가 보네‬‪Đúng vậy.‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪내가 보낸 택배 선물은 잘 받았지?‬‪Nhận được bưu kiện tôi gửi rồi chứ?‬
‪그 영상을 봤다면‬ ‪나를 찾을 수 있을 거야‬‪Nếu đã xem video đó…‬ ‪HẮN NÓI TRONG VIDEO CÓ MANH MỐI.‬
‪(종민)‬ ‪아까 숫자가 좀, 그게 조금 이상했는데‬‪HẮN NÓI TRONG VIDEO CÓ MANH MỐI.‬ ‪- Những con số vừa rồi cũng kỳ lạ.‬ ‪- Xem lại đi.‬
‪(재석)‬ ‪앞에 한번 다시 한번 보자‬‪- Những con số vừa rồi cũng kỳ lạ.‬ ‪- Xem lại đi.‬ ‪Giống với những số trong USB nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 방송 마지막의 숫자‬‪Giống với những số trong USB nhỉ?‬
‪그거 USB에서 봤던 숫자랑‬ ‪똑같은 거 아니야?‬‪Giống với những số trong USB nhỉ?‬
‪- (재석) 이거지? '165'‬ ‪- (광수) 네‬‪Đây nhỉ? Là 165.‬
‪- (광수) 숫자가 뭐가 있나 봐‬ ‪- (재석) 이게 숫자가 뭐지?‬‪Đây nhỉ? Là 165.‬ ‪- Hẳn là có ý gì đó.‬ ‪- Số gì vậy nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪이 숫자가‬ ‪그 사람 있는 장소에 대한 힌트인가?‬‪- Hẳn là có ý gì đó.‬ ‪- Số gì vậy nhỉ?‬ ‪- Chắc là gợi ý vị trí của hắn.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬ ‪[무거운 효과음]‬‪- Chắc là gợi ý vị trí của hắn.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) '219'?‬ ‪- 잠깐만, 저 위의 책은 뭐예요?‬ ‪[재석의 의아한 신음]‬‪- Còn 219?‬ ‪- Quyển sách gì vậy?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪'법은 얼마나 정의로운가'‬‪- Luật Pháp Công Minh Đến Đâu?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어, 맞아, 맞아, 맞아‬‪- Luật Pháp Công Minh Đến Đâu?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪그리고 '219', 밧줄이 219다‬‪Còn 219 nữa. Dây thừng ghi 219.‬
‪이게 뭐야, 금고야, 뭐야? '63'‬‪Gì đây? Két sắt à? Ghi là 63.‬
‪- (재석) 하여튼 서랍에 63‬ ‪- 약간 서랍장‬‪- Ngăn kéo?‬ ‪- Hình như là ngăn kéo.‬
‪(승기)‬ ‪서랍장 같은 건데‬‪Giống tủ ngăn kéo.‬
‪(민영과 재석)‬ ‪- 165 뒤에는 점이 있는 거죠, 뒤에?‬ ‪- 응‬‪Sau số 165 là dấu chấm nhỉ?‬
‪- (민영) 점을 잘 써야 될 것 같아, 또‬ ‪- (광수) 165만?‬‪- Ừ.‬ ‪- Phải dùng cả dấu chấm.‬
‪- 165 뒤에는 있고 63 뒤에는 없어‬ ‪- (재석) 이게 뭐지?‬‪- Sau 165 thì có. Còn sau 63 lại không.‬ ‪- Là sao nhỉ?‬
‪씁, 이게 뭘까?‬‪- Là gì đây chứ?‬ ‪- Phải bắt đầu từ đâu đây?‬
‪(승기)‬ ‪이게 어디서부터‬ ‪어떻게 찾아야 되는 거야?‬‪- Là gì đây chứ?‬ ‪- Phải bắt đầu từ đâu đây?‬
‪(세훈)‬ ‪어, 이게 무슨 순서지?‬‪Có theo thứ tự gì không?‬
‪아니, 들어가는 순서가 있을 텐데‬‪Hẳn phải có thứ tự gì đó.‬
‪- (재석) 잠깐만, 15‬ ‪- (세정) 잠시만요, 아니면 순서대로‬‪- Chờ đã. Số 15.‬ ‪- Hoặc chúng ta nên đặt theo thứ tự.‬
‪이거 약간 무슨 주소 같기도 하거든요‬‪- Chờ đã. Số 15.‬ ‪- Hoặc chúng ta nên đặt theo thứ tự.‬ ‪Trông giống địa chỉ đấy.‬
‪(종민)‬ ‪IP?‬‪- Địa chỉ IP?‬ ‪- Đúng rồi. Giống địa chỉ IP.‬
‪- IP 주소?‬ ‪- (세훈) 그러네, IP 같네요‬‪- Địa chỉ IP?‬ ‪- Đúng rồi. Giống địa chỉ IP.‬
‪- IP 주소 같은데, 진짜‬ ‪- (세정) 네‬‪Có vẻ giống số IP thật.‬
‪(세정)‬ ‪제일 처음 나온 게 뭐였어요?‬‪Số nào xuất hiện đầu tiên?‬
‪165‬‪Là 165.‬
‪- (재석) 165, 15, 219‬ ‪- (광수) 63‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Là 165, 15…‬ - Và 63. ‪- Rồi đến 219.‬ - Sau 15 cũng có dấu chấm.
‪(광수)‬ ‪15 뒤에도 점이 찍혀져 있네‬‪- Rồi đến 219.‬ - Sau 15 cũng có dấu chấm.
‪- 63만 점이 없어요‬ ‪- (민영) 어‬‪Chỉ có số 63 là không có.‬
‪(재석)‬ ‪그러면 맨 끝이지, 63이‬‪- Ừ.‬ - Vậy 63 đứng cuối.
‪(종민)‬ ‪그렇지‬‪Đúng đấy.‬
‪63이 제일 마지막에 가는 게 맞네‬‪Vậy 63 là số sau cùng.‬
‪(재석)‬ ‪세정아, 어떻게 돼? 한번 해 봐 봐‬‪Se Jeong, hãy tìm thử xem nào.‬
‪(세정)‬ ‪씁, 이건 아니고‬‪Không phải cái này.‬
‪(민영)‬ ‪그러면 15, 165‬‪Vậy là 15, 165…‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 제가 조합해서 이것저것 쳐 봤는데‬ ‪- 어‬‪Tôi đã đánh vào‬ ‪theo nhiều trật tự khác nhau.‬ ‪- Ừ?‬ ‪- Có gì không?‬
‪- (민영) 나와?‬ ‪- (세정) 무슨 'The Liar'라는‬‪- Ừ?‬ ‪- Có gì không?‬ ‪- Có web ghi "Kẻ Dối Trá".‬ ‪- Là gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재석) 이거 뭐야?‬ ‪- (종민) 어? 'The Liar'?‬‪- Có web ghi "Kẻ Dối Trá".‬ ‪- Là gì?‬ ‪"Kẻ Dối Trá?"‬
‪(재석)‬ ‪어?‬‪KẺ DỐI TRÁ‬
‪(민영)‬ ‪'이 글을 보고 있다는 건‬ ‪사이트 주소를 찾았다는 소리겠지?'‬‪"Nếu đang đọc bài này‬ ‪thì nghĩa là đã tìm ra trang web.‬
‪'생각보다 멍청이들은 아닌가 봐‬ ‪궁금하네'‬‪"Nếu đang đọc bài này‬ ‪thì nghĩa là đã tìm ra trang web.‬ ‪Các người không ngốc như tôi nghĩ.‬ ‪Không biết nếu hợp sức lại,‬ ‪các người có tìm được tôi không.‬
‪'과연 너희가 머리를 모은다면‬ ‪나를 찾아낼 수 있을까?'‬‪Không biết nếu hợp sức lại,‬ ‪các người có tìm được tôi không.‬
‪'지금으로부터 6시간'‬‪Sáu tiếng tính từ bây giờ,‬ ‪nếu không tìm ra tôi,‬
‪'그 안에 날 찾지 못하면‬ ‪나와 함께 있는 이 여자는 죽을 거야'‬‪Sáu tiếng tính từ bây giờ,‬ ‪nếu không tìm ra tôi,‬ ‪cô gái bên cạnh tôi sẽ chết.‬
‪'서두르는 게 좋아'‬‪Gấp rút lên đi.‬ ‪Thời gian không chờ các người đâu".‬
‪'시간은‬ ‪너희를 기다려 주지 않을 테니까'‬‪Gấp rút lên đi.‬ ‪Thời gian không chờ các người đâu".‬
‪이게 맞네‬‪Đúng rồi này.‬
‪(민영)‬ ‪어? 근데 밑에 게스트들이 진짜 많아요‬ ‪[재석의 의아한 신음]‬‪Nhưng ở bên dưới có rất nhiều khách.‬
‪- (세정) 댓글이 달려요‬ ‪- (종민) 야, 이거 뭐야?‬‪- Có để lại bình luận này.‬ - Thế là sao?
‪여기 들어와 있는 사람들도‬ ‪이걸 풀어서 들어온 거구나‬‪Họ cũng đã giải ra và tìm được web này.‬
‪그럼 일단 아나운서를‬ ‪찾아야 되는 거 아니에요?‬‪Nên tìm biên tập viên thời sự đó đã nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪PHẢI TÌM KIM IL JOONG‬
‪(세훈)‬ ‪여기 나온 아나운서를 통하면은‬ ‪알 수 있을 거라 했으니까‬‪- Hắn bảo nên tìm anh ta.‬ ‪- Biên tập viên thời sự đó.‬ ‪- Tìm rồi hỏi chuyện.‬ ‪- Phải tìm Kim Il Joong.‬
‪(민영)‬ ‪그 김일중 아나운서를‬ ‪찾아야 되는 거네요, 그러면‬‪- Tìm rồi hỏi chuyện.‬ ‪- Phải tìm Kim Il Joong.‬
‪아니, 그, 혹시 김일중 아나운서가‬‪Làm biên tập viên thời sự‬ ‪thì chắc có dùng mạng xã hội.‬
‪(재석)‬ ‪SNS 같은 거 할 거 아니야?‬ ‪아나운서니까‬‪Làm biên tập viên thời sự‬ ‪thì chắc có dùng mạng xã hội.‬
‪- (광수) 예, 예‬ ‪- (민영) 어, 있어요‬‪- Đúng.‬ ‪- Tìm ra rồi.‬
‪- (재석) 있어?‬ ‪- (민영) 네‬‪- Có à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (광수) 지금이지? 언제 올렸어?‬ ‪- (세정) 방금‬‪- Đăng khi nào vậy?‬ ‪- Vừa đăng.‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 최근 소식 같은 거 없어?‬ ‪- SBC 방송국에서 '방송 준비 중'‬‪- Đang ở Đài SBC.‬ ‪- Đang ở trường quay‬ ‪và chuẩn bị lên sóng.‬
‪- (재석) 야, SBC로 가자‬ ‪- (승기) 가야 되겠다‬‪- Đến Đài SBC nào.‬ ‪- Phải đi thôi.‬
‪일단 김일중이‬ ‪모든 키를 갖고 있으니까‬‪- Kim Il Joong là mấu chốt.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[세훈의 힘주는 신음]‬‪Không có nhiều thời gian.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 빨리, 시간이 없네‬‪Không có nhiều thời gian.‬
‪(승기)‬ ‪형님, 이거 각자 가입하시죠, 가면서‬‪- Cả đội đăng ký vào web này đi.‬ - Được.
‪(종민)‬ ‪그래, 가입하자‬‪- Cả đội đăng ký vào web này đi.‬ - Được. ‪TẬP 5‬ ‪CON TIN: PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP‬
‪(세훈)‬ ‪가요, 저‬‪TẬP 5‬ ‪CON TIN: PHÁT SÓNG TRỰC TIẾP‬ ‪- Biên tập viên Kim Il Joong.‬ ‪- Phải tìm anh ấy.‬
‪- (세훈) 김일중 아나운서‬ ‪- (승기) 김일중 아나운서를 찾아서‬‪- Biên tập viên Kim Il Joong.‬ ‪- Phải tìm anh ấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪김일중 아나운서 찾아서‬‪Tìm ra rồi sao nữa?‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 그 사건에 대해서 물어봐야지‬ ‪- 뭔가 물어봐야지, 그 사건에 대해서‬‪- Phải hỏi về vụ án đó.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(재석)‬ ‪일단 내려 볼까?‬ ‪[재석의 헛기침]‬‪Đi thôi nào.‬
‪- (종민) 빨리 찾아야 돼, 지금‬ ‪- (민영) 김일중 아나운서‬‪- Phải mau tìm ra.‬ ‪- Kim Il Joong.‬
‪- (종민) 형, 재석이 형!‬ ‪- (재석) 어‬‪- Anh!‬ ‪- Ừ?‬ ‪Chỉ còn năm tiếng thôi.‬
‪(승기)‬ ‪형, 5시간 남았어요‬‪Chỉ còn năm tiếng thôi.‬
‪- (재석) 5시간?‬ ‪- (승기) 예‬‪- Năm tiếng?‬ ‪- Hết một tiếng rồi.‬
‪[타이머 효과음]‬ ‪- (광수) 1시간 지나서?‬ ‪- (세훈) 지난 거예요‬‪- Năm tiếng?‬ ‪- Hết một tiếng rồi.‬ ‪- Đã qua một tiếng.‬ ‪- Thật sao?‬
‪- (재석) 야, 시간이 없네‬ ‪- (광수) 아, 진짜로?‬‪- Đã qua một tiếng.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(재석)‬ ‪야, 그러니까 빨리빨리 해야 돼‬‪Vậy phải nhanh lên thôi.‬
‪(민영)‬ ‪어?‬‪ĐÀI SBC‬ ‪PHƯỜNG MUNBAL, PAJU‬
‪(TV 속 일중)‬ ‪뉴스 속보입니다, 오늘 오후 1시경‬ ‪[탐정들이 소란스럽다]‬‪ĐÀI SBC‬ ‪PHƯỜNG MUNBAL, PAJU‬ ‪Tin nóng. Khoảng 1:00 chiều nay‬ đã xảy ra vụ bắt cóc phát sóng trực tiếp.
‪인질극이 생중계되는‬ ‪초유의 사건이 벌어졌습니다‬‪Tin nóng. Khoảng 1:00 chiều nay‬ đã xảy ra vụ bắt cóc phát sóng trực tiếp.
‪(일중)‬ ‪현재 검경은 모두‬ ‪비상 체제에 돌입을 했습니다‬‪Cảnh sát và công tố‬ ‪đã tập trung lực lượng giải quyết.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪경찰은 장소에 대한 정보가 없어서‬‪Cảnh sát có vẻ đang gặp nhiều khó khăn‬
‪난항을 겪고 있는 것으로 알려졌습니다‬‪vì không có thông tin gì về‬ ‪vị trí phát sóng.‬
‪현재 범인이 살인을 예고한 시간까지는‬‪Chỉ còn lại năm tiếng đồng hồ‬
‪약 5시간 남은 상황입니다‬‪Chỉ còn lại năm tiếng đồng hồ‬ ‪là đến thời điểm kẻ bắt cóc ra tay.‬
‪정부와 경찰은‬‪Cảnh sát và công tố đề nghị‬ ‪tất cả người dân‬
‪시민들의 보다 적극적인‬ ‪신고와 제보를 당부한다고 전했습니다‬‪Cảnh sát và công tố đề nghị‬ ‪tất cả người dân‬ ‪tích cực trình báo‬ ‪các tin liên quan mà mình có.‬
‪한편 전문가의 의견에 따라‬‪tích cực trình báo‬ ‪các tin liên quan mà mình có.‬ ‪Theo ý kiến chuyên gia, rất có thể‬
‪범인이 자체 해커 조직을‬ ‪보유했을 가능성이 제시된 가운데‬‪Theo ý kiến chuyên gia, rất có thể‬ ‪thủ phạm có khả năng sở hữu‬ ‪một tổ chức hacker riêng.‬
‪새로운 소식이 들어오는 대로‬ ‪다시 전해 드리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ tiếp tục thông báo‬ ‪khi có thêm thông tin mới.‬
‪SBC 뉴스, 김일중이었습니다‬‪Chúng tôi sẽ tiếp tục thông báo‬ ‪khi có thêm thông tin mới.‬ ‪Tôi là Kim Il Joong của Thời sự SBC.‬
‪(광수와 일중)‬ ‪- 끝나셨구나, 끝났나 봐, 끝났나 봐‬ ‪- 아이, 고생하셨습니다‬‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪Xong rồi kìa.‬
‪(제작진1)‬ ‪자, 수고하셨습니다‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Vụ bắt cóc này là sao chứ?‬
‪야, 무슨 인질극이야?‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Vụ bắt cóc này là sao chứ?‬
‪[탐정들이 인사한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아유, 죄송합니다, 잠, 잠…‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin lỗi mọi người.‬
‪죄송합니다, 잠, 잠시 좀‬ ‪김일중 아나운서 좀 만나려고요‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Chúng tôi gặp anh ấy một chút.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪그 아나운서라면‬
‪너희들을 도울 수 있을까?‬‪BIÊN TẬP VIÊN THỜI SỰ NÀY BIẾT ĐƯỢC GÌ?‬
‪(민영)‬ ‪김일중 아나운서를‬ ‪찾아야 되는 거네요, 그러면‬‪Phải tìm Kim Il Joong.‬
‪- (재석) 김일중 아나운서‬ ‪- 예, 예‬‪- Anh Kim Il Joong?‬ ‪- Vâng. Mọi người là fan của tôi sao?‬
‪아, 팬이신가 보네‬‪- Anh Kim Il Joong?‬ ‪- Vâng. Mọi người là fan của tôi sao?‬
‪여기 어떻게 오셨어‬ ‪방송국 견학 오셨어요?‬‪Đang đi tham quan sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(일중)‬ ‪[웃으며]‬ ‪예, 실제로 보니까 훨씬 낫죠?‬‪Ngoài đời tôi đẹp hơn nhiều nhỉ?‬
‪사진 한번 찍어 드릴까?‬ ‪잠깐만, 사진 한번 찍을까요?‬‪Chụp ảnh nhé?‬ ‪Chụp giúp chúng tôi tấm ảnh đi.‬
‪- (종민) 팬 아닌데요‬ ‪- (일중) 아, 그래? 아, 일로…‬‪- Không phải fan.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Tốt quá, gặp fan ở đây.‬ ‪- Không phải mà.‬
‪[일중이 말한다]‬ ‪저 근데 팬 아니에요‬‪- Tốt quá, gặp fan ở đây.‬ ‪- Không phải mà.‬
‪- (재석) 저, 일중 씨‬ ‪- (일중) 아, 사진을 찍어야 돼 가지고‬‪- Đợi tôi à?‬ ‪- Anh Il Joong.‬ ‪- Chụp ảnh đã.‬ ‪- Chúng tôi là đội thám tử.‬
‪- (재석) 저희는 저, 탐정인데, 예‬ ‪- (일중) 탐정요?‬‪- Chụp ảnh đã.‬ ‪- Chúng tôi là đội thám tử.‬ ‪- Thám tử ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪저희가 택배 하나를 받았는데‬‪Chúng tôi đã nhận một bưu kiện.‬
‪(일중)‬ ‪잠깐만, 아니, 근데 탐정분들이라고‬‪Chúng tôi đã nhận một bưu kiện.‬ ‪Thám tử không được tùy tiện‬ ‪vào đây thế này.‬
‪이렇게 방송국 막 들어오고‬ ‪이러시면 안 되는데‬‪Thám tử không được tùy tiện‬ ‪vào đây thế này.‬
‪- (재석) 아이, 그건 안 되는데‬ ‪- (민영) 저기, 사실은 저희가‬‪- Dù vậy, chuyện là…‬ ‪- Chúng tôi biết.‬
‪(민영)‬ ‪택배 하나를 방금 전에 받았는데‬‪Chúng tôi nhận được một bưu kiện.‬
‪- 택배요?‬ ‪- (종민) 네‬ ‪[민영이 대답한다]‬‪- Bưu kiện à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(광수)‬ ‪2010년도에 있었던‬‪Là video về án mạng năm 2010.‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 그, 살인 사건 현장에서, 예‬ ‪- 살인 사건을 취재하고 계시더라고요‬‪- Anh ở hiện trường…‬ ‪- Anh đưa tin ở đó.‬
‪잠깐만, 난 굉장히 당황스럽네‬‪Chờ đã. Tôi đang rối đây.‬
‪(일중)‬ ‪10년 전의 뭐, 무슨 사건을‬ ‪말씀하시는 거예요?‬‪Vụ án mười năm trước? Vụ nào?‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 뭐, 비닐하우스, 어디, 저, 뭐, 그…‬ ‪- 예, 비닐하우스‬‪Vụ án mười năm trước? Vụ nào?‬ ‪- Một vụ nào đó ở nhà kính.‬ ‪- Vâng, nhà kính.‬
‪[일중이 구시렁거린다]‬‪- Sao tối vậy?‬ ‪- Án mạng xảy ra gần nhà kính.‬
‪(광수)‬ ‪비닐하우스 근처에서‬ ‪일어났던 살인 사건이에요‬‪- Sao tối vậy?‬ ‪- Án mạng xảy ra gần nhà kính.‬ ‪Cuối cùng cũng có đèn.‬
‪(종민)‬ ‪가로등 많고‬‪Có vài cây đèn đường.‬
‪(일중)‬ ‪다 나와요? 여기 잘 나오게‬ ‪됐어? 오케이‬‪Lên hình rõ chứ? Nhớ quay rõ chỗ này.‬
‪- 2010년이었거든요‬ ‪- (일중) 2010년요?‬‪- Ổn chưa?‬ ‪- Vào năm 2010.‬ ‪Năm 2010?‬
‪(광수)‬ ‪비닐하우스 근처에서 일어났던‬ ‪살인 사건‬‪Án mạng xảy ra gần nhà kính.‬
‪[일중이 사건을 보도한다]‬ ‪- (종민) 가로등 많고‬ ‪- (승기) 2010년이었거든요‬‪- Có vài cây đèn đường.‬ - Là vào năm 2010.
‪(일중)‬ ‪씁, 아, 그땐 내가‬ ‪한창 못 나가던 시절인데, 가만있어 봐‬‪Đó là giai đoạn tôi chưa nổi tiếng.‬
‪그래서 그렇게 밤에 나가셨나 봐요‬‪Cho nên anh mới đưa tin vào buổi tối.‬
‪- (일중) 밤에?‬ ‪- (승기) 예‬‪Cho nên anh mới đưa tin vào buổi tối.‬ ‪- Buổi tối à?‬ ‪- Vâng, buổi tối.‬
‪- (승기) 밤에‬ ‪- (광수) 밤이었어요, 밤‬‪- Buổi tối à?‬ ‪- Vâng, buổi tối.‬ ‪À, tôi đã đưa tin vào buổi tối.‬
‪(일중)‬ ‪밤에 나 저, 취재 나갔었죠‬ ‪맞아요, 맞아요‬‪À, tôi đã đưa tin vào buổi tối.‬ ‪- Trông anh căng thẳng lắm.‬ ‪- Đưa tin vào ban đêm‬
‪- 되게 긴박하게 움직이던데‬ ‪- (승기) 왜냐면 되게 흔치 않거든요‬‪- Trông anh căng thẳng lắm.‬ ‪- Đưa tin vào ban đêm‬
‪- (승기) 밤에 이렇게…‬ ‪- 어, 뺑소니 사건‬‪- ít xảy ra…‬ ‪- Vụ tông xe bỏ trốn.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (광수) 어? 뺑소니 사건이 있었어요?‬ ‪- (세정) 뺑소니요?‬‪- Tông xe bỏ trốn?‬ ‪- Tông xe bỏ trốn à?‬
‪(일중)‬ ‪보도를 하려 그랬는데 방송 안 나갔어‬‪Tôi đã định đưa tin‬ ‪- nhưng nó không được lên sóng.‬ ‪- Không được à?‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 어?‬ ‪- 아, 그 방송이 안 나간 거예요?‬‪- nhưng nó không được lên sóng.‬ ‪- Không được à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪그런 느낌이었어요‬‪Mà cũng đúng. Phát sóng trực tiếp như vậy…‬
‪왜냐면 라이브 하기에 이렇게 막‬ ‪[탐정들이 거든다]‬‪Mà cũng đúng. Phát sóng trực tiếp như vậy…‬ ‪Đúng rồi.‬
‪화면이 너무 흔들리더라고‬‪Video rung lắc dữ dội.‬
‪- (민영) 그게 보도 화면이 아니고‬ ‪- (일중) 아니, 방송… 예‬‪Nó không để phát sóng.‬
‪(민영)‬ ‪누군가 이렇게‬ ‪옆에서 찍고 있는 느낌이었는데‬‪Giống như có ai đứng kế bên rồi quay lại.‬
‪- 막 움직임도 엄청 많았고요‬ ‪- (일중) 아니, 그게 왜냐면은‬‪Giống như có ai đứng kế bên rồi quay lại.‬ ‪- Rung lắc cực kỳ.‬ ‪- Đó là vì‬
‪- 갑자기 범인, 범인이 자수를 했어요‬ ‪- (종민) 예?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪thủ phạm bỗng dưng ra đầu thú.‬
‪(일중)‬ ‪사건이 뭐, 이렇게‬ ‪그렇게 대단한 사건도 아니었고‬‪Đó cũng không phải vụ gì lớn lao.‬
‪워낙에 또 이 바닥에 비일비재해요‬ ‪그냥, 뭐‬‪Ngành này nhiều vụ như thế lắm.‬
‪취재했다가‬ ‪그냥 뭐, 물먹기도 하고 그래서‬‪Đi điều tra mà rốt cuộc không lên sóng.‬
‪아, 제가 그때 좀 못 나가 가지고‬‪Khi đó tôi chưa nổi tiếng.‬ ‪Đi điều tra vụ đó,‬
‪취재는 해 왔는데‬ ‪그, 방송 안 나가고 그래 가지고‬‪Khi đó tôi chưa nổi tiếng.‬ ‪Đi điều tra vụ đó,‬ ‪cuối cùng lại không được chiếu.‬ ‪Còn nhớ khi đó tôi bực lắm.‬
‪아이, 그, 상당히 기분이 나빴었는데‬‪cuối cùng lại không được chiếu.‬ ‪Còn nhớ khi đó tôi bực lắm.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그거 때문에 혹시‬‪Vì thế mà thủ phạm nuôi thù hận sao?‬
‪뭐, 범인이 뭔가 원한에 좀 이렇게‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Vì thế mà thủ phạm nuôi thù hận sao?‬
‪원한?‬‪- Thù hận?‬ ‪- Mà sao hắn lại bảo tìm anh nói chuyện?‬
‪(승기)‬ ‪근데 왜 아나운서님을‬ ‪찾아가라 그러지? 범인…‬‪- Thù hận?‬ ‪- Mà sao hắn lại bảo tìm anh nói chuyện?‬ ‪- Tôi sao?‬ ‪- Phải đấy.‬
‪- (일중) 저를요?‬ ‪- (재석) 아니, 그러니까 말이야‬‪- Tôi sao?‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(민영)‬ ‪그 뺑소니 사건 그 범인에 대해서‬‪Anh còn nhớ gì về thủ phạm‬
‪혹시 기억나시는 건 없나요?‬‪của vụ tông xe bỏ trốn đó chứ?‬
‪범인?‬‪Thủ phạm?‬
‪근데 그 범인이 나 찾아오는 거예요?‬‪Hắn sẽ đến tìm tôi à?‬
‪- (재석) 아니, 아니‬ ‪- (일중) 나 지금 뉴스…‬‪- Không.‬ ‪- Không phải thế.‬
‪- 범인이 막 납치하고 그러던데?‬ ‪- (재석) 그게 아니라, 지금‬‪- Hắn đã bắt người.‬ ‪- Không.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪나, 나 죽는 거예요?‬‪- Tôi sẽ chết à?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (재석) 아이, 나 참, 이 양반 진짜‬ ‪- (일중) 어, 아니…‬‪- Tôi sẽ chết à?‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Mau bắt hắn đi! Ở đây làm gì?‬
‪(일중)‬ ‪범인 빨리 찾아요‬ ‪뭐 하는 거예요, 지금?‬‪- Thật là.‬ ‪- Mau bắt hắn đi! Ở đây làm gì?‬
‪(일중과 재석)‬ ‪- 왜 생사람 잡아, 여기 와 가지고?‬ ‪- 그러니까 천천히, 침착하고‬‪- Thật là.‬ ‪- Mau bắt hắn đi! Ở đây làm gì?‬ ‪- Sao lại đến đây?‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪거기서 지목한 아나운서님이‬ ‪김일중 아나운서님이에요‬‪Người hắn nhắc trong video là anh.‬
‪- 나 납치된다고? 나 죽는다고?‬ ‪- (승기) 아니‬ ‪[탐정들의 탄식]‬‪- Tôi sẽ bị bắt?‬ ‪- Không!‬ ‪- Tôi sẽ chết à?‬ ‪- Không!‬
‪(일중)‬ ‪아, 저는 범인 하나도 몰라요, 난 진짜‬ ‪그때 뺑소니 사고였고‬‪Tôi chả biết gì về hắn đâu.‬ ‪- Vụ tông xe bỏ trốn đó…‬ ‪- Vâng.‬
‪그래서 난 그냥‬ ‪물먹었던 사건으로밖에 기억이 안 나요‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Tin của tôi bị lược bỏ.‬ ‪Tôi chỉ nhớ đến đó.‬ ‪Bản tin đó bị lược bỏ.‬
‪괜히 생사람 잡는 거 같은데, 됐어들‬‪Đừng có đến bắt tôi. Quên đi.‬
‪저기, 탐정이라니까 빨리 잡아, 범인들‬‪Là thám tử thì mau bắt hắn.‬
‪- (종민) 별로 안 바쁜 거 같은데?‬ ‪- (일중) 차 빼, 가자!‬‪- Anh ta còn chả muốn biết.‬ ‪- Lấy xe!‬
‪(일중)‬ ‪뭐야, 이상한 사람들이야, 이거 말이야‬ ‪생사람 잡고‬‪- Sao lại đổ tội cho tôi?‬ ‪- Chúng tôi cần anh giúp!‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저 사람‬ ‪뭔가를 좀 얘기를 해 주고 가야지‬‪Sao chưa nói gì mà lại bỏ chúng ta đi vậy?‬
‪그냥 가면 어떡해, 아이‬‪Sao chưa nói gì mà lại bỏ chúng ta đi vậy?‬
‪- (종민) 어? 뭐야?‬ ‪- (광수) 어?‬‪Gì thế?‬
‪(영상 속 인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪하, 느려‬‪Chậm chạp quá.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Chậm chạp quá.‬ ‪Lâu hơn tôi nghĩ nhỉ.‬
‪생각보다 오래 걸리네?‬‪Lâu hơn tôi nghĩ nhỉ.‬
‪- (제작진2) 어? 아씨, 저건 또 뭐야?‬ ‪- (제작진3) 아, 뭐야, 저거? 아이씨‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(영상 속 인질범)‬ ‪아니, '생각대로'가 맞는 말인가?‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Không. Chắc là như tôi nghĩ.‬ ‪- Kìa.‬ ‪Lại xuất hiện rồi.‬
‪그 상태면 영영 날 못 찾을 것 같아서‬‪Lại xuất hiện rồi.‬ ‪Cứ thế này thì‬ sẽ chẳng đời nào tìm ra tôi.
‪선물 좀 준비해 봤어‬‪Vậy nên tôi đã chuẩn bị quà.‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪(영상 속 인질범)‬ ‪나 좀 지겨워지려고 하니까‬ ‪제대로 좀 해 보라고‬‪Tôi bắt đầu thấy buồn chán rồi,‬ ‪nên các người giải cho ra, nhé?‬
‪아니면 그냥 이 여자 죽이고‬ ‪다른 인질로 다시 골라 볼까?‬‪Hay là tôi cứ giết cô gái này‬ ‪rồi tìm con tin khác nhỉ?‬
‪[영상 속 인질범의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 뭐야, 또?‬‪Lại là gì vậy?‬
‪(세정)‬ ‪시간 얼마나 남았죠?‬ ‪[민영의 한숨]‬‪Còn bao nhiêu thời gian?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 인질 저 사람 어떡해‬‪Con tin phải làm sao đây?‬
‪[타이머 효과음]‬ ‪[종민의 탄성]‬‪THỜI GIAN CÒN LẠI‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 또 뭐냐, 이거‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪Đây lại là gì nữa?‬
‪(인질범)‬ ‪당신들이 과연‬ ‪이 여자를 구해 낼 수 있을지‬‪Xem các người có cứu được‬ cô gái này không.
‪(재석)‬ ‪아까 숫자 뭐였냐?‬‪Mấy số vừa nãy là gì?‬
‪(민영)‬ ‪11.4, 4.19‬‪Là 11.4, 4.19.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영과 광수)‬ ‪16.19, 5.7‬‪- Rồi 16.19 và 5.7.‬ - Rồi 16.19 và 5.7.
‪- (민영) 그리고 책이 아까‬ ‪- (재석) 24, 25‬‪- Và quyển sách nữa.‬ - Trang 24 và 25.
‪(민영)‬ ‪이거 찍어 놨어요‬‪Tôi đã chụp lại rồi.‬
‪(재석)‬ ‪색깔 배합도 있던데?‬‪Còn có bảng màu nữa.‬
‪(종민)‬ ‪뭐가 나와야 돼?‬ ‪글자가 나와야 돼, 숫자가 나와야 돼?‬‪Phải tìm ra gì? Chữ viết hay con số?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐‬ ‪빨주노초파남보와 관련된…‬‪- Là màu cầu vồng à?‬ ‪- Màu sắc…‬
‪(승기)‬ ‪11, 4, 4, 19, 16, 9, 5, 7, 맞지?‬‪Là 11.4, 4.19, 16.19 và 5.7 phải không?‬
‪그런 거 같죠?‬‪Hình như vậy.‬
‪- (재석) 그렇지?‬ ‪- (종민) 예‬‪Hình như vậy.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng. Như cầu vồng.‬
‪(종민)‬ ‪레인보우 같은‬‪- Đúng không?‬ ‪- Vâng. Như cầu vồng.‬
‪(재석)‬ ‪야, 수많은 아이들 가운데‬ ‪네가 내 얘기를 물었구나‬‪Này, trong số mấy người ở đây,‬ ‪chỉ có anh đồng ý với tôi.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Này, trong số mấy người ở đây,‬ ‪chỉ có anh đồng ý với tôi.‬
‪아이, 불안한데?‬‪Tôi bất an quá.‬
‪그러면 어딘가 잘못 가고…‬‪Vậy chắc là tôi sai rồi.‬
‪(광수)‬ ‪들어가려고 하다가 레인보우 버튼에서‬ ‪'여긴 섞이면 안 되겠다'라는 생각이‬‪Tôi cũng tính tham gia vào,‬ ‪nhưng rồi lại thôi.‬
‪(재석)‬ ‪어딘가 잘못 가고 있다는 건데‬‪Anh mà đồng ý thì chắc là‬ ‪giả thuyết của tôi sai rồi.‬
‪네가 내 말을‬ ‪미끼를 물었다는 거는 이건…‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Anh mà đồng ý thì chắc là‬ ‪giả thuyết của tôi sai rồi.‬ ‪- Anh vẫn đang làm tốt.‬ ‪- Không.‬
‪- (재석) 아니야? 그래?‬ ‪- 잘 가고 있어요, 잘 가고 있어요‬‪- Anh vẫn đang làm tốt.‬ ‪- Không.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪방금 전 동영상은 안 떴나, 아직?‬ ‪'The Liar'에‬‪- Thật sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Video đó đã đăng lên Kẻ Dối Trá chưa?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 볼까?‬‪Xem thử nhé.‬
‪(광수)‬ ‪와, 사람들 점점 많아지네‬‪Càng lúc càng có nhiều người.‬
‪와, 실시간으로 막 사람들 올린다‬‪Họ còn chat trực tiếp nữa.‬
‪(재석)‬ ‪야, 그러니까 여기 지금‬ ‪실시간 채팅 하는 분들하고‬‪Hay là chúng ta thử nói chuyện‬ ‪với những người đang chat‬
‪한번 좀 소통을 해 가면서‬ ‪이걸 한번 찾아 볼까?‬‪- để cùng nhau giải đi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (광수) 그래야겠다, 그래야겠다‬ ‪- (재석) 그래야 되겠지?‬‪- để cùng nhau giải đi.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Nên vậy nhỉ?‬ ‪Nên bắt đầu với "Hâng hạnh hâng hạnh".‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪'방가방가' 일단 써야지‬‪Nên vậy nhỉ?‬ ‪Nên bắt đầu với "Hâng hạnh hâng hạnh".‬
‪(광수)‬ ‪형, '방가방가'가 언제 적 방가방가…‬‪Giờ mà "hâng hạnh hâng hạnh" gì?‬
‪[재석의 헛웃음]‬ ‪요즘에 그거 안 해요‬‪Giờ mà "hâng hạnh hâng hạnh" gì?‬ ‪Thời này chả ai nói vậy đâu.‬
‪- 가만있어‬ ‪- (종민) '방가방가'‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Im đi.‬ ‪- "Hâng hạnh hâng hạnh?"‬
‪(재석)‬ ‪채팅에 대해서 모르면 좀 가만있어‬‪Không biết gì về chat thì im đi.‬
‪(광수)‬ ‪색깔은 뭘 의미할까요?‬‪Màu sắc có nghĩa là gì nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪그렇지‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Có vẻ có quy luật gì đó.‬
‪(종민)‬ ‪규칙이 있는 것 같은데‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Có vẻ có quy luật gì đó.‬
‪(광수)‬ ‪와, 사람들이 다 추리하네‬‪Mọi người đang suy luận.‬ ‪"Phải tìm ra mối liên kết‬ ‪giữa mấy ô hình vuông và chữ số".‬
‪(광수)‬ ‪'저 네모 칸이랑 숫자랑‬ ‪연관 지어야 하는 것 같은데'‬‪"Phải tìm ra mối liên kết‬ ‪giữa mấy ô hình vuông và chữ số".‬
‪- (종민) 네모 칸하고…‬ ‪- 네모 칸하고 숫자를 연관 지으라고?‬‪- Ô hình vuông…‬ ‪- Liên hệ giữa hai thứ đó?‬
‪제가 볼 때 이거는‬‪Theo tôi thấy thì‬
‪이거는 지금‬ ‪키보드판인 것 같아, 키보드‬‪có vẻ là bàn phím. Bàn phím ấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 뭐가? 어?‬ ‪- (세훈) 이게 키보드‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Là bàn phím.‬
‪- (종민) 어? 어, 그래‬ ‪- 키보드랑 똑같아요‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪Trông giống bàn phím đấy.‬ ‪Đúng rồi!‬
‪- 열 개, 아홉 개, 일곱 개‬ ‪- (종민) 어, 세훈아‬ ‪[탐정들의 감탄]‬‪Mười ô, chín ô và bảy ô.‬ ‪Giỏi quá.‬
‪- 오, 소름‬ ‪- (승기) 오, 맞는다‬‪- Nổi da gà.‬ ‪- Đúng rồi này.‬
‪(광수)‬ ‪야, 그럼 이게 조합하면‬ ‪이제 글씨가 되는 건가?‬‪Kết hợp lại sẽ ra chữ à?‬
‪아, 그러면 빨리 이거‬ ‪'키보드인 것 같네요'라고 올려야겠다‬ ‪[종민의 감탄]‬‪Vậy phải gửi đi ngay. Là bàn phím.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪대박이다‬‪LÀ BÀN PHÍM ĐẤY!‬ ‪- Giỏi.‬ ‪- Vậy mà cũng biết.‬
‪어려운 거 찾았어‬‪- Giỏi.‬ ‪- Vậy mà cũng biết.‬
‪(승기)‬ ‪그러면‬‪- Vậy thì…‬ ‪- Mỗi màu là một chữ à?‬
‪(광수)‬ ‪같은 색깔끼리‬ ‪같은 한 글씨를 만드는 거 아니야?‬‪- Vậy thì…‬ ‪- Mỗi màu là một chữ à?‬
‪[종민의 감탄]‬
‪[세훈이 중얼거린다]‬ ‪(광수)‬ ‪'보', '보'가 되는 거 아니야, '보'?‬‪Bo‎. Là "‎bo‎".‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪초록색이랑 초록색이랑 이거 합치면‬ ‪'보'가 되잖아, '보'‬‪Nếu kết hợp màu xanh lá lại,‬ ‪sẽ ra chữ ‎"bo"‎.‬
‪(종민)‬ ‪어, 그렇네‬‪Phải rồi.‬
‪'ㅗ', 두 번째 'ㅏ'‬‪Chữ thứ hai là "‎a‎".‬
‪'ㄱ', 'ㄴ', '관', '관'이 돼요, '관'‬‪Vậy sẽ là "‎gwan‎".‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬ ‪- (종민) 보관?‬ ‪- (광수) 보관‬‪- ‎Bogwan‎?‬ ‪- ‎Bogwan‎.‬
‪- (종민) 어디다 보관하고 있나?‬ ‪- (세정) 어떻게 해서 보관이 돼요?‬‪- ‎Bogwan‎?‬ ‪- ‎Bogwan‎.‬ ‪- Là "bảo quản" à?‬ ‪- Sao nữa?‬
‪[탐정들이 저마다 말한다]‬ ‪- (광수) '물', '물', 보관물‬ ‪- (종민) 보관물‬‪- "Vật".‬ ‪- "‎Mul‎".‬ ‪"‎Bogwanmul‎?" Vật bảo quản?‬
‪(세정)‬ ‪와, 형!‬‪"‎Bogwanmul‎?" Vật bảo quản?‬ ‪- Này!‬ ‪- Điên mất thôi!‬
‪(광수)‬ ‪와, 나 미치겠다, 진짜, 미치겠어‬ ‪[탐정들의 감탄]‬‪- Này!‬ ‪- Điên mất thôi!‬
‪- (승기) 와, 이거 세훈이가‬ ‪- (광수) 보관물, 노란색‬‪Vật bảo quản!‬ ‪Giỏi quá, Sehun. Một mình giải hết.‬
‪- (승기) 세훈이가 다 푼 거야‬ ‪- (민영) 세훈이가 다 했는데‬‪Giỏi quá, Sehun. Một mình giải hết.‬
‪- (광수) 아무도 움직이지 마!‬ ‪- (재석) 숟가락 얹지 마‬‪- Ở yên đi!‬ ‪- Đừng cướp công.‬
‪- (광수) 진정해요‬ ‪- (재석) 숟가락 얹지 말라고‬‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Đừng cướp công.‬
‪- (세훈) 그리고, 그리고, 그리고?‬ ‪- (광수) 내 말 똑똑히 들어‬‪- Nghe cho rõ này.‬ ‪- Đây này.‬
‪- (광수) 보관 물품, 'ㅁ'‬ ‪- (세훈) 그다음, 그다음 'ㅁ'‬‪Vật phẩm bảo quản.‬ ‪- Làm tiếp đi.‬ ‪- Xong luôn nào.‬
‪- (광수) 'ㅁ', 'ㅎ'‬ ‪- (세훈) 그리고 'ㅏ'‬‪- Làm tiếp đi.‬ ‪- Xong luôn nào.‬ ‪- Vậy là…‬ ‪- "‎Ham‎".‬
‪- (광수) 함‬ ‪- (재석) 물품 보관함‬‪- Vậy là…‬ ‪- "‎Ham‎".‬ ‪Vậy là "tủ bảo quản" sao?‬
‪- (승기) 물품 보관함‬ ‪- 그러면 이게 주소인가 보다‬‪Vậy là "tủ bảo quản" sao?‬ ‪Chắc là địa chỉ gì đó.‬
‪그리고 이제 일단 이거고‬ ‪이 숫자를 또 해야 돼요‬‪Thì ra ý nó là vậy.‬ ‪Phải tìm ra các con số.‬
‪[세정의 탄성]‬‪Thì ra ý nó là vậy.‬ ‪Phải tìm ra các con số.‬ ‪Chà, Sehun à.‬
‪(종민)‬ ‪와, 세훈아, 어‬‪Chà, Sehun à.‬
‪[탐정들의 감탄]‬ ‪- 아니, 아니, '세훈아'가 아니라‬ ‪- (승기) 와, 오 탐정, 오 탐정!‬‪- Này. Không phải Sehun.‬ ‪- Giỏi quá, Sehun!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪네, 형‬‪- Giỏi quá đi.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪- (승기) 오 탐정!‬ ‪- (재석) 오세훈이, 아‬‪Oh Sehun lợi hại.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪왜 자꾸, 시끄러워‬‪Đừng có giành công chứ.‬
‪(광수)‬ ‪보통 이러면 '광수 형도 같이 했어요'‬ ‪이런 말 한마디 정도…‬‪Đừng có giành công chứ.‬ ‪Thường người ta sẽ nói:‬ ‪"Cũng nhờ Kwang Soo giúp".‬ ‪Không phải giành công, là cướp luôn.‬
‪이 정도면 수저가 아니라 주걱이야‬ ‪주걱 수준이야, 형은 지금‬‪Không phải giành công, là cướp luôn.‬
‪글자 조합을 누가 했어요?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Ai là người ghép chữ?‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 글자 조합을 누가 했어요?‬ ‪- 오빠도 잘했어, 조합도 잘했어‬‪Ai là người ghép chữ?‬ ‪- Là ai ghép chữ hả?‬ ‪- Anh ghép chữ tốt lắm.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 아니, 이거는 '키보드' 듣는 순간‬ ‪- 잘했어, 잘했어, 오빠‬‪Vừa nghe "bàn phím" là rõ ràng hết rồi.‬
‪이거 아니야, 이건 세훈이야‬‪Đều là công của Sehun.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪여기저기 '세훈이', '세훈이'‬ ‪미치겠다, 진짜‬‪Ai cũng hô "Sehun, Sehun". Tức chết mất.‬
‪- 움직이지 마‬ ‪- (광수) 물품 보관함…‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Ở yên.‬ ‪- Tủ bảo quản vật phẩm.‬
‪(승기)‬ ‪물품 보관함이 어디 있는지‬ ‪한번 여기다 올려 봐야겠다‬‪Phải đăng lên xem cái tủ ở đâu.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬ ‪(광수)‬ ‪물품 보관함입니다‬‪Phải đăng lên xem cái tủ ở đâu.‬ ‪- Là "tủ bảo quản vật phẩm".‬ ‪- Còn 5.7?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Là "tủ bảo quản vật phẩm".‬ ‪- Còn 5.7?‬ ‪PHẢI CHI TÔI CÓ QUYỂN SÁCH‬
‪(재석)‬ ‪씁, 잠깐만, 이 책 제목이‬‪AI CÓ QUYỂN SÁCH ĐÓ KHÔNG?‬ ‪Chờ đã. Tên quyển sách này…‬
‪그분들한테 물어보면서‬ ‪한번 찾아 보자‬‪Trong lúc hỏi thì đi xem thử đi.‬
‪(종민)‬ ‪실시간 채팅‬‪Chat trực tuyến.‬
‪(세훈과 승기)‬ ‪- '법은 얼마나 정의로운가', 책 제목‬ ‪- '법은 얼마나 정의로운가'‬‪- "Luật Pháp Công Minh Đến Đâu" à?‬ ‪- Luật Pháp Công Minh Đến Đâu?‬
‪와, 이거 진짜 신기하다‬‪Hay thật đấy.‬
‪(승기)‬ ‪그, 실시간 댓글 창은‬ ‪뭐라고 올려요, 사람들이?‬‪- Mấy người đang chat nói gì?‬ - Họ nói gì?
‪'책 페이지를 살펴봐야 될 것 같아요'‬‪"Có lẽ phải xem trang sách nữa".‬
‪이 페이지 안에서‬ ‪뭘 해결하라는 것 같은데‬‪Chắc cần phải dùng tới trang này để tìm.‬
‪- 어? 이거 그런 건가?‬ ‪- (종민) 뭐?‬‪- Khoan. Hay là thế này?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(승기)‬ ‪암호집 보면은‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Giống như giải mật thư bằng sách.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪책에서 열한 번째 줄의 네 번째 글자‬‪Dòng thứ 11, chữ thứ 4.‬
‪네 번째 줄의 열아홉 번째 글자‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Hoặc dòng thứ 4, chữ thứ 19.‬
‪요거, 요거 조합해서‬ ‪뭐 하는 뭐, 그런 건가?‬‪Có thể là kết hợp như thế?‬
‪[세정의 탄성]‬
‪아, 그럴 수 있겠다, 그럴 수 있겠다‬‪- Có thể là vậy.‬ ‪- Có lý đấy.‬
‪(종민)‬ ‪그럴듯한데?‬‪- Có thể là vậy.‬ ‪- Có lý đấy.‬
‪(승기)‬ ‪그럼 책갈피가 놓여진 페이지를‬ ‪봐야 되나?‬‪Vậy phải xem trang sách được đánh dấu nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪저희한테 책이 있는지 물어보네요?‬‪Họ hỏi chúng ta có quyển sách đó không.‬
‪[탐정들이 말한다]‬ ‪- (재석) 없지, 없지, 없지‬ ‪- (승기) 우리가 책은 없어, 지금‬‪- Không có.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(세정)‬ ‪제가 인터넷에 검색해 볼게요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Phải lên mạng tìm.‬
‪미리 보기 이런 거‬ ‪볼 수 있을 텐데, 잘 보면‬‪Chắc sẽ có bản điện tử.‬
‪- (종민) 책 찾고 있는 거야?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Đang tìm sách à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪문장 검색해 보려고요‬‪Tôi sẽ tìm đoạn văn đó.‬
‪- 어, 페이지 찾았다‬ ‪- (세훈) 책을, 어?‬‪- Quyển sách…‬ ‪- Ra số trang rồi.‬
‪- (민영) 찾았어?‬ ‪- 페이지?‬‪- Tìm ra rồi à?‬ ‪- Trang đó à?‬
‪이거 아니야, 이거?‬‪Có phải đây không?‬
‪(광수)‬ ‪이거 실제 있는 책이지?‬‪Đây là sách có thật nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬‪Đúng rồi.‬
‪(세정)‬ ‪무슨 '숲'이에요, 무슨, '의 숲'‬‪Là "khu rừng" gì đó.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪내가 찾고 있어, 찾고 있어‬ ‪찾고 있어, 찾고 있어‬‪- Đang tìm.‬ ‪- Nó nói gì.‬
‪- (세정) 지혜의 숲?‬ ‪- (종민) 지혜의 숲?‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪- Sao?‬ ‪- "Khu rừng trí tuệ?"‬ ‪- Rừng gì?‬ ‪- "Khu rừng trí tuệ".‬
‪- (광수) 지혜의 숲이 뭐야?‬ ‪- (승기) 지혜의 숲 여기 있어‬‪- Rừng gì?‬ ‪- "Khu rừng trí tuệ".‬ ‪Nó ở ngay đây.‬
‪- 네가 아는 데야?‬ ‪- (승기) 예‬‪- Anh biết chỗ đó?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 이 근처에 있다고?‬ ‪- (승기) 있어요, 있어요, 잠시만요‬‪- Gần đây sao?‬ ‪- Đúng đấy. Khoan.‬
‪- (세정) 지혜의 숲, 지혜의 숲…‬ ‪- (승기) 지혜의 숲, 지혜의 숲 있어‬ ‪[탐정들이 소란스럽다]‬‪KHU RỪNG TRÍ TUỆ‬ ‪Khu Rừng Trí Tuệ!‬ ‪- Tìm ra rồi!‬ ‪- Khu Rừng Trí Tuệ.‬
‪(승기)‬ ‪지혜의 숲 여기, 책 엄청 많은 데 있어‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Tìm ra rồi!‬ ‪- Khu Rừng Trí Tuệ.‬ ‪Ở Khu Rừng Trí Tuệ có rất nhiều sách.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KHÔNG BIẾT Ở ĐÓ CÓ GÌ NHỈ‬
‪이분들도 진짜 잘 찾는다‬‪Những người này giỏi thật.‬
‪(광수)‬ ‪그렇지, 그렇지?‬ ‪근데 우리가 좀 더 빠르지‬‪Những người này giỏi thật.‬ ‪Ừ. Nhưng ta nhanh hơn một chút.‬
‪- 일단 프로는 다르니까‬ ‪- (재석) 일단 가자, 지혜의 숲‬‪- Dân chuyên mà.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (광수) 우린 또 전문가들이고‬ ‪- (세정) 그렇죠‬‪- Ta là chuyên gia.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Đi nào.‬
‪(세정)‬ ‪지금 4시간 정도 남았거든요‬ ‪빨리 가요‬‪Còn khoảng bốn tiếng nữa, mau lên.‬
‪[세정이 흥얼거린다]‬
‪뭐 신나는 일 있나 봐?‬‪Cô có chuyện vui gì à?‬
‪아, 이렇게 머리 굴릴 수 있는 때‬ ‪너무 좋아요‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Tôi rất thích những khi phải động não.‬
‪(재석)‬ ‪광수도 저런 기분 한번‬ ‪느껴 봐야 될 텐데‬‪Kwang Soo, hy vọng anh sẽ hiểu‬ ‪cảm giác đó.‬
‪저도 아까 느꼈어요‬‪Vừa nãy tôi cũng vậy.‬
‪이렇게 생각하면 돼‬‪Nghĩ thế này đi.‬
‪뜯기 힘든 과자 봉지를 뜯었어‬‪Sehun đã xé được gói khoai tây‬ ‪mà không ai xé được.‬
‪- 세훈이가 과자를 뜯었어요?‬ ‪- (재석) 뜯었어‬‪- Sehun đã xé được.‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석)‬ ‪근데 그 안에 있던 내용물이‬ ‪부스러기가 돼서 몇 개가 떨어졌어‬‪- Sehun đã xé được.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Nhưng khoai tây trong đó‬ ‪văng ra và rơi xuống sàn.‬
‪그걸 네가 비둘기로 생각하면 돼‬‪Rồi sau đó…‬ ‪Chim bồ câu là anh xơ múi được.‬
‪[비둘기 울음 효과음]‬ ‪(광수)‬ ‪내가 왜 비둘기예요‬‪Rồi sau đó…‬ ‪Chim bồ câu là anh xơ múi được.‬ ‪Sao lại là bồ câu?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- (광수) 내가 왜 비둘기예요?‬ ‪- (재석) 그걸 쪼아서 몇 개 먹은 거야‬‪Sao lại là bồ câu?‬ ‪Anh mổ được vài miếng nhỏ trong đó.‬ ‪Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪아, 진짜‬‪Anh mổ được vài miếng nhỏ trong đó.‬ ‪Thật là.‬
‪다 온 거 같은데‬‪- Hình như đến rồi.‬ ‪- Đây. Khu Rừng Trí Tuệ.‬
‪(광수)‬ ‪어? 여기네, 지혜의 숲‬‪- Hình như đến rồi.‬ ‪- Đây. Khu Rừng Trí Tuệ.‬
‪- (재석) 여기야? 엄청 큰 도서관이네‬ ‪- (광수) 예, 네‬‪- Hình như đến rồi.‬ ‪- Đây. Khu Rừng Trí Tuệ.‬ ‪- Là nó à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Thư viện lớn nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KHU RỪNG TRÍ TUỆ,‬ ‪PHƯỜNG MUNBAL, PAJU‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 우리가 진짜 빨리 찾는 거야, 지금‬ ‪- 그래‬‪- Ta đang làm tốt.‬ - Đúng.
‪- (승기) 조금만 스피드 내자‬ ‪- (종민) 오케이‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Tăng tốc lên nào.‬ - Vâng.
‪(승기)‬ ‪조금만 우리가‬‪Cố gắng động não hơn‬ ‪thì sẽ cứu được người đó.‬
‪머리 잘 써 가지고 했으면‬ ‪구할 수 있을 것 같아요‬‪Cố gắng động não hơn‬ ‪thì sẽ cứu được người đó.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 지금 시간 얼마, 많이 안 남았지?‬ ‪- 예‬‪Cố gắng động não hơn‬ ‪thì sẽ cứu được người đó.‬ ‪Không còn nhiều thời gian.‬
‪(광수)‬ ‪지금 물품 보관함‬ ‪먼저 찾아야 되는 거 아니에요?‬‪Phải tìm tủ bảo quản vật phẩm nhỉ?‬
‪- (승기) 맞아요‬ ‪- (세정) 맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪(승기)‬ ‪자, 들어가죠, 형, 거기 문 여기야‬‪- Vào thôi.‬ ‪- Cửa ở đây mà.‬
‪[재석의 못마땅한 신음]‬ ‪여기…‬‪- Vào thôi.‬ ‪- Cửa ở đây mà.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Tập trung chút đi.‬
‪(승기와 광수)‬ ‪- 좀, 아이, 집중합시다‬ ‪- 이거는 누구나 할 수 있는 실수야‬‪- Thật là.‬ ‪- Tập trung chút đi.‬ ‪- Ai cũng có thể nhầm mà.‬ ‪- Anh là thám tử đó.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪- (승기) 아, 탐정단 여러분‬ ‪- (광수) 누구나‬‪- Ai cũng có thể nhầm mà.‬ ‪- Anh là thám tử đó.‬ ‪Ai cũng có thể.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기 어마어마하네‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Chà, nơi này khủng thật.‬
‪- (종민) 지혜의 숲이 이래서 숲이구나‬ ‪- (세훈) 여기 많이 와 봤죠‬‪- Nên mới tên "Khu Rừng Trí Tuệ".‬ - Có hay đến đây không?
‪- (승기) 네‬ ‪- (종민) 지식이 많은‬‪- Vâng.‬ - Vì chứa nhiều trí tuệ.
‪(재석)‬ ‪야, 이 물품 보관함을 어디서 찾지?‬‪Tủ bảo quản ở đâu được?‬
‪(광수)‬ ‪와, 진짜 어마어마하다‬ ‪어마어마해, 책이‬‪Nơi này nhiều sách kinh khủng.‬
‪[재석의 감탄]‬
‪(재석)‬ ‪어, 여기다‬‪Đây rồi.‬
‪- (세훈) 어!‬ ‪- (광수) 어? 물품 보관함이에요?‬‪Đây rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tủ bảo quản à?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거는 또 뭐야?‬‪- Vâng.‬ ‪- Tủ bảo quản à?‬ ‪Giờ lại là gì đây?‬
‪(종민)‬‪"Sách là thức ăn của tâm hồn.‬ ‪Bạn đẹp khi đọc sách".‬
‪(광수)‬ ‪아니, 비밀번호가 다 채워져 있네‬‪Tất cả đều có mật mã.‬
‪- (재석) 야, 이거 비밀번호‬ ‪- (세훈) 저희 몇 번인지를 모르죠?‬‪- Có mật mã cả…‬ ‪- Ta không biết số mấy nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪모르지‬‪- Có mật mã cả…‬ ‪- Ta không biết số mấy nhỉ?‬ ‪Không biết.‬
‪- 담당자 번호가 있는데요?‬ ‪- (재석) 아, 그래? 전화 한번 해 봐‬‪Có số điện thoại quản lý kìa.‬ ‪Vậy thì gọi thử xem.‬ ‪Jong Min à, gọi thử đi.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(재석)‬ ‪종민아, 전화 한번 해 봐‬‪Vậy thì gọi thử xem.‬ ‪Jong Min à, gọi thử đi.‬
‪야, 저, 저, 시간이 없다‬ ‪빨리빨리 해라, 어?‬‪Sắp hết giờ rồi, mau lên.‬
‪(종민)‬ ‪아, 지금 푼 게 없어 가지고‬‪Vẫn chưa giải được gì.‬
‪- (구원) 예, 여보세요‬ ‪- (종민) 예, 권구원 씨?‬‪- Alô?‬ ‪- Vâng, anh Kwon Gu Won?‬
‪- (구원) 아, 예, 예, 누구시죠?‬ ‪- (종민) 아, 저…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Vâng. Ai vậy?‬ ‪- À, thì…‬
‪저희가 그, 물품 보관함에‬‪Chúng tôi đang ở tủ bảo quản.‬
‪- (구원) 네‬ ‪- (종민) 좀 찾을 게 있는데‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúng tôi phải lấy gì đó.‬
‪(종민)‬ ‪혹시 어디 계세요?‬‪Không biết anh ở đâu nhỉ?‬ ‪Anh tìm để làm gì?‬
‪(구원)‬ ‪무슨 일 때문에 그러시죠?‬‪Anh tìm để làm gì?‬
‪(종민과 구원)‬ ‪- 그…‬ ‪- 무슨 일 때문에 그러시는데요?‬‪Anh muốn làm gì vậy?‬
‪(승기)‬ ‪도와 달라고‬ ‪좀 절박하게 좀 해 봐요, 형, 좀‬‪- Nhờ vả đi nào.‬ ‪- Chúng tôi phải mở tủ.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 예, 이거 문을 열어야 되는데‬ ‪- 형, 좀 절박하게 좀 해 봐야지‬‪- Nhờ vả đi nào.‬ ‪- Chúng tôi phải mở tủ.‬ ‪- Khẩn thiết hơn đi.‬ ‪- Làm sao mở ra được?‬
‪어떻게 열어야 되죠, 선생님?‬‪- Khẩn thiết hơn đi.‬ ‪- Làm sao mở ra được?‬
‪(구원)‬ ‪아니, 문을 왜 갑자기 여는데요?‬‪- Khẩn thiết hơn đi.‬ ‪- Làm sao mở ra được?‬ ‪Sao lại muốn mở tủ? Chuyện là sao vậy?‬
‪(구원과 재석)‬ ‪- 무슨 일 때문에 그러시는데요?‬ ‪- 아, 저기, 저기, 죄송합니다‬‪Sao lại muốn mở tủ? Chuyện là sao vậy?‬ ‪Anh ơi. Cảm phiền anh.‬
‪(재석과 구원)‬ ‪- 그, 저, 다른 게 아니고요, 저희 그‬ ‪- 예‬‪Anh ơi. Cảm phiền anh.‬ ‪Chuyện là, một tên tội phạm‬ ‪đã bắt cóc một người làm con tin.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪인질범이 그, 인질을 붙잡고‬‪Chuyện là, một tên tội phạm‬ ‪đã bắt cóc một người làm con tin.‬
‪저희들한테 이렇게 좀 뭐‬‪Chuyện là, một tên tội phạm‬ ‪đã bắt cóc một người làm con tin.‬ ‪Hắn nói với chúng tôi rằng‬ ‪đã giấu gì đó trong tủ bảo quản.‬
‪이 물품 보관함에‬ ‪뭐를 숨겨 뒀다고 했는데‬‪Hắn nói với chúng tôi rằng‬ ‪đã giấu gì đó trong tủ bảo quản.‬
‪이 물품 보관함에 좀, 뭔가 좀‬ ‪단서가 있을까 하고 찾아왔거든요‬‪Do đó chúng tôi đến đây‬ ‪xem có manh mối gì trong tủ không.‬
‪혹시 뭐, 저, 수상한 사람이‬‪Có ai đáng nghi‬ ‪đã bỏ gì đó vào trong tủ không?‬
‪여기 보관함에다 뭘 넣은 거 없습니까?‬ ‪[승기가 거든다]‬‪Có ai đáng nghi‬ ‪đã bỏ gì đó vào trong tủ không?‬
‪(구원)‬ ‪아, 그런 건 없고요‬‪Không có đâu.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪비밀번호는 지금 매달 바뀌고 있는데‬‪- Mật mã được thay đổi mỗi tháng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 네, 네‬ ‪- (종민) 어, 매달‬‪- Mật mã được thay đổi mỗi tháng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mỗi tháng?‬ ‪- Có một quyển sổ ghi lại mật mã.‬
‪(구원)‬ ‪바뀐 비밀번호를‬ ‪따로 저장해 놓은 장부가 있어요‬‪- Mỗi tháng?‬ ‪- Có một quyển sổ ghi lại mật mã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그럼 그‬ ‪잠깐 그것 좀 갖다주시겠어요?‬‪- Mỗi tháng?‬ ‪- Có một quyển sổ ghi lại mật mã.‬ ‪Anh có thể đem đến không?‬
‪- (구원) 아, 네, 알겠습니다‬ ‪- (재석) 네, 네‬‪- Vâng, được thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪와, 여기는 그럼 다 열어 보면 되겠네‬‪Vậy mở ra xem hết là được.‬
‪(종민)‬ ‪됐네, 장부를 이제 받아야겠네, 그러면‬‪Phải lấy quyển sổ đã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 또 골치 아프네, 아휴‬ ‪[타이머 효과음]‬‪Đau đầu thật đấy.‬
‪- (재석) 아, 저기 오신다‬ ‪- (승기) 안녕하세요‬‪- Đến rồi kìa.‬ - Xin chào.
‪- (구원) 이게 5월 장부고요‬ ‪- (재석) 아, 이게요?‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Đây là sổ cho tháng này.‬ ‪- Đây à?‬
‪(구원)‬ ‪그, 제가 이거는 담당이 아니라‬‪Tôi không phụ trách chỗ này,‬
‪이거라도 좀 뭐‬ ‪도움이 될 수 있으면 좋겠네요‬‪nhưng mong nó sẽ có ích.‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다, 그럼 요걸로 한번, 예‬‪Vâng, chắc là vậy rồi.‬
‪감사합니다, 예, 수고하세요‬ ‪[탐정들이 감사 인사를 한다]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (세훈) 일로 오시죠‬ ‪- (재석) 아, 이거 참‬‪Lại đây xem nào.‬ ‪Thật là.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (승기) 아유‬ ‪- (종민) 아, 오늘 좀 푸는 게 많네‬‪Thật là.‬ ‪Hôm nay phải giải nhiều thứ quá.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 비밀번호 장부가 있으면‬ ‪생각보다 빨리 풀리는 거 아니야?‬‪Có sổ đây rồi, nên sẽ giải ra nhanh nhỉ?‬
‪[재석이 구시렁거린다]‬ ‪뭐야, 비밀번호가 이렇게 길어?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Giờ lại là gì nữa?‬
‪- (종민) 어? 뭐야?‬ ‪- (재석) 아, 이거 또…‬ ‪[재석의 한숨]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Thật là…‬
‪(승기)‬ ‪그러니까 이게 사물함마다‬ ‪비밀번호가 다 적혀 있는 건가 봐요‬‪SÁCH LÀ THỨC ĂN CHO TÂM HỒN‬ ‪BẠN ĐẸP KHI ĐỌC SÁCH‬ ‪Vậy là mỗi tủ có một mật mã riêng.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이걸 그러니까‬ ‪다 풀어야 되는 거야‬‪Phải giải hết chúng ra.‬
‪(민영과 광수)‬ ‪- 이거 하나씩 풀까요?‬ ‪- 야, 이걸 하나하나 다 열어야 돼?‬‪Phải giải hết chúng ra.‬ ‪- Chia ra giải nhé?‬ ‪- Giải hết?‬
‪- (광수) 잠깐만, 요거는 어떻게…‬ ‪- (민영) 나눠 가지고 빨리 풀까 봐‬‪- Có thể…‬ ‪- Chia ra giải đi.‬
‪- (재석) 해 봐 봐, 아유, 이거…‬ ‪- (승기) 어, 스도쿠, 스도쿠‬ ‪[탐정들이 소란스럽다]‬‪- Vậy đi.‬ ‪- Sudoku.‬ ‪Sudoku. Anh Jong Min làm được.‬
‪- (승기) 종민이 형, 이거 하나 해라‬ ‪- 오케이, 오케이‬‪Sudoku. Anh Jong Min làm được.‬ ‪- Được.‬ ‪- Thứ duy nhất anh ấy giỏi.‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 종민이 형은 스도쿠나 하나 해 줘‬ ‪- 오케이, 나 스도쿠만 하면 돼‬‪- Được.‬ ‪- Thứ duy nhất anh ấy giỏi.‬ ‪Được, để tôi lo.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪25번을 누가 가지고 있어요?‬‪Ai đang giữ số 25 vậy?‬
‪- (재석) 나 여기, 여기 있어‬ ‪- (민영) 아, 그래요?‬‪- Đây. Nó ở đây.‬ ‪- Vậy à?‬
‪형, 형 가지고 계시지 말고‬ ‪세훈이 주세요‬‪Anh. Cứ đưa cho Sehun đi.‬
‪[웃음]‬
‪(재석)‬ ‪아, 진짜, 내가 진짜 아까‬‪Thật là. Này.‬
‪근데 다 푸는 게 아닌 것 같은데‬‪Có lẽ không cần phải giải ra hết đâu.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- 접혀 있던 쪽수가 25였죠?‬ ‪- (재석) 어!‬‪Trang bị gấp số mấy? Trang 25 nhỉ?‬ ‪Đúng! Là 24, 25.‬
‪- (세정) 25…‬ ‪- 25, 24‬‪Đúng! Là 24, 25.‬
‪(재석)‬ ‪접혀 있는, 25번을 풀면 되는 건가?‬‪Chắc chỉ cần giải số 25‬ ‪vì trang đó bị gấp?‬
‪- (세정) 그런 것 같아요, 25, 24‬ ‪- (세훈) 그런 것 같아요‬‪- Chắc vậy.‬ ‪- Chắc thế.‬ ‪- Không cần giải hết.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (세훈) 다 풀 필요가 없을 것 같아요‬ ‪- (재석) 아, 그러네‬‪- Không cần giải hết.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪'9981'‬‪Xem nào, 9981…‬
‪아, 11,582야?‬‪Kết quả là 11.582.‬
‪다섯 자리가 나오죠, 재석이 형?‬‪Được năm chữ số nhỉ?‬
‪알았다, 알았다, 알았다, 알았다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪와, 벌써 풀었어?‬‪- Đã giải ra sao?‬ ‪- Là 9717.‬
‪- (세정) 오빠, 9717‬ ‪- (세훈) 어?‬‪- Đã giải ra sao?‬ ‪- Là 9717.‬
‪(세훈)‬ ‪어떻게 나왔어?‬‪- Làm sao ra thế?‬ ‪- Chữ số bị lộn ngược.‬
‪(세정)‬ ‪네? 아, 뒤집었어요, 숫자를‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Làm sao ra thế?‬ ‪- Chữ số bị lộn ngược.‬
‪맞아?‬‪Đúng không?‬
‪- (세정) 맞는다‬ ‪- (세훈) 맞는다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (승기) 와, 진짜? 있어? 있어?‬ ‪- (세정) 오, 뭐 있다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Có gì đây này.‬ ‪- Thật sao? Tuyệt quá!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- (승기) 와, 대박, 대박‬ ‪- (재석) 야, 야, 야‬‪- Có gì đây này.‬ ‪- Thật sao? Tuyệt quá!‬ ‪- Này. Gì thế?‬ ‪- Giỏi quá.‬
‪(광수)‬ ‪어떻게 풀었어? 뭐야?‬ ‪[세정의 신난 신음]‬‪Làm sao giải ra vậy?‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 아니, 뭘 하는 게 없어요, 오늘?‬ ‪- 오늘 왜 이렇게 잘 풀리는 거야‬‪- Anh phải góp sức đi.‬ ‪- Hôm nay tôi giỏi quá.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 오늘은‬‪- Anh phải góp sức đi.‬ ‪- Hôm nay tôi giỏi quá.‬ ‪Này, hôm nay giao hết cho‬ ‪Sehun và Se Jeong đi.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪세훈이하고 세정이한테‬ ‪맡겨야겠다, 이거‬‪Này, hôm nay giao hết cho‬ ‪Sehun và Se Jeong đi.‬
‪오늘은 그냥 우리는‬ ‪수사에 들어가는 밥 사고 운전하고‬‪Này, hôm nay giao hết cho‬ ‪Sehun và Se Jeong đi.‬ ‪Hôm nay chúng ta chỉ việc‬ ‪mua thức ăn và lái xe là xong.‬
‪그냥 그걸로 끝내, 알았지?‬‪mua thức ăn và lái xe là xong.‬
‪(종민)‬ ‪알았어, 알았어요‬ ‪오늘은 저도 그쪽으로 갈게요‬‪Được rồi. Hôm nay tôi sẽ làm vậy.‬
‪너는 오늘 집에 들어가‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Hôm nay anh về luôn đi.‬
‪- (재석) 야, 근데 이게 뭐냐?‬ ‪- (승기) 이게 뭐야?‬‪Nhưng đây là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪어? 그 뺑소니에 관련된 거네‬‪Là tin liên quan đến vụ tông xe.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- '자백한 뺑소니범에 징역 10년 구형'‬ ‪- 그거다‬‪THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ‬ ‪- "Thủ phạm vụ tông xe".‬ ‪- Là nó.‬ ‪"Đã đầu thú và lãnh mười năm tù".‬
‪- 엄동헌 검사에 이목 집중됐대요‬ ‪- (승기) 염동헌‬‪"Tiêu điểm là công tố Um Dong Hun" à?‬ ‪- Là Yum Dong Hun.‬ ‪- "Tông anh Lim dẫn đến tử vong".‬
‪(세정)‬ ‪'임 모 씨를 치어 숨지게 하고'‬‪- Là Yum Dong Hun.‬ ‪- "Tông anh Lim dẫn đến tử vong".‬
‪(승기)‬ ‪피해자 유족에 대한 기사도 났었네‬‪- Là Yum Dong Hun.‬ ‪- "Tông anh Lim dẫn đến tử vong".‬ ‪Còn có bài báo về gia đình nạn nhân.‬
‪아까 그 아나운서분이 얘기한‬‪Là vụ biên tập viên nhắc đến.‬
‪- 뺑소니 사건‬ ‪- (민영) 뺑소니요?‬‪- Vụ tông xe bỏ trốn.‬ ‪- Tông xe bỏ trốn?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (민영) 뺑소니예요?‬ ‪- (광수) 뺑소니 사건이 있었어요?‬‪Tông xe bỏ trốn à?‬ ‪VỤ TÔNG XE BỎ TRỐN TỪ NĂM 2010‬
‪(일중)‬ ‪보도를 하려 그랬는데 방송 안 나갔어‬‪VỤ TÔNG XE BỎ TRỐN TỪ NĂM 2010‬
‪2010년이면은‬‪Nếu là năm 2010…‬
‪(종민)‬ ‪돈 쓴 걸 봐야 되겠네, 자금 출처를‬‪- Phải xem qua giao dịch.‬ ‪- Nguồn tiền nhận được.‬
‪어? 김일중‬‪Kim Il Joong.‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪- (세훈) 뭐야? 천만 원‬ ‪- (종민) 김일중한테 돈이 들어갔어‬‪- Sao?‬ ‪- Ông ta gửi tiền cho Kim Il Joong.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪GỬI 10.000.000 WON CHO KIM IL JOONG‬
‪- (광수) 돈을 줬, 준 거야?‬ ‪- (승기) 천만 원인데?‬‪- Gửi cho anh ta à?‬ ‪- Mười triệu won?‬
‪(재석)‬ ‪김일중이 여기 왜 있지?‬‪Sao lại có Kim Il Joong?‬
‪(종민)‬ ‪야, 이게 냄새가 나는 게‬‪Có gì đó đáng nghi. Nó không lên sóng mà.‬
‪방송이 안 나갔잖아요‬‪Có gì đó đáng nghi. Nó không lên sóng mà.‬ ‪Anh ta bảo đã bị lược bỏ.‬
‪(민영)‬ ‪불방됐다고‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Anh ta bảo đã bị lược bỏ.‬
‪- 뺑소니‬ ‪- (세정) 내보내지 말아 달라고‬‪- Vụ tông xe bỏ trốn!‬ ‪- Đúng thế.‬
‪사건이 뭐, 이렇게‬ ‪그렇게 대단한 사건도 아니었고‬‪Đó cũng không phải vụ gì lớn lao.‬
‪상당히 기분이 나빴었는데‬‪Còn nhớ khi đó tôi bực lắm.‬
‪(승기)‬ ‪염동헌 검사가‬‪Nếu công tố viên Yum Dong Hun‬ ‪đã gửi cho Kim Il Joong‬
‪김일중한테 천만 원을 줬다는 건‬‪Nếu công tố viên Yum Dong Hun‬ ‪đã gửi cho Kim Il Joong‬ ‪mười triệu won…‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 염동헌 검사가‬‪Vậy công tố viên Yum Dong Hun‬ ‪là thủ phạm thật sự.‬
‪- (승기) 실질적인 가해자‬ ‪- (재석) 그 실질적인 차를 운전한‬‪Vậy công tố viên Yum Dong Hun‬ ‪là thủ phạm thật sự.‬ ‪Là kẻ tông xe bỏ trốn.‬
‪가해자라는 거지‬‪Là kẻ tông xe bỏ trốn.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪기소율을 높이는 거를 성공하기 위해서‬‪Nổi tiếng nhờ tỷ lệ khởi tố.‬ ‪Ông ta nổi tiếng vì tỷ lệ khởi tố cao.‬
‪(광수)‬ ‪어, 기소율 높은 걸로‬ ‪되게 유명하더라고, 기사가‬‪Ông ta nổi tiếng vì tỷ lệ khởi tố cao.‬ ‪Ông ta hay khoe‬ ‪tỷ lệ khởi tố là 95 phần trăm.‬
‪- (민영) 95%의 그거를 자랑하는데‬ ‪- (종민) 아, 그렇지‬‪Ông ta hay khoe‬ ‪tỷ lệ khởi tố là 95 phần trăm.‬ ‪Ông ta không muốn‬ ‪bị phát hiện là mình nhầm.‬
‪(민영과 광수)‬ ‪- 자기가 잘못했다는 거를 갖다가‬ ‪- 그렇지, 그렇지, 그렇지‬‪Ông ta không muốn‬ ‪bị phát hiện là mình nhầm.‬
‪- 스크래치가 가니까, 그렇지‬ ‪- (민영) 알면 안 되기 때문에‬‪- Sẽ để lại tiếng xấu.‬ ‪- Đó là lý do.‬
‪(민영)‬ ‪어떠한 자기가 판단을 내렸는데‬‪Ông ta đã đưa ra kết luận,‬ ‪nhưng họ tìm cách lật lại.‬
‪그걸 갖다 뒤엎으려고 하니까‬ ‪그걸 막기 위해서‬ ‪[종민이 거든다]‬‪Ông ta đã đưa ra kết luận,‬ ‪nhưng họ tìm cách lật lại.‬ ‪Nên ông ta trả tiền để bịt miệng anh ta.‬
‪입막음용으로 낸 게 아닐까‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Nên ông ta trả tiền để bịt miệng anh ta.‬ ‪Để che giấu sự thật.‬
‪(광수)‬ ‪사실을 이제‬‪Để che giấu sự thật.‬
‪(세훈)‬ ‪그렇죠, 그렇죠‬‪Đúng rồi.‬
‪[구두 소리가 또각또각 울린다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 뭐냐, 도대체 뭐…‬‪Mấy thứ này rốt cuộc là sao?‬
‪(효주)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪어, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- 안녕하세요‬ ‪- (세훈) 누가 오셨…‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Có ai đến kìa.‬
‪제가 제일 먼저 도착할 줄 알았는데‬ ‪먼저 와 계신 분들이 계시네요‬‪Cứ tưởng tôi sẽ đến đầu tiên,‬ ‪nhưng mọi người nhanh hơn tôi nhỉ.‬
‪(광수)‬ ‪인터넷 보고 오셨구나‬‪Cô đã đọc trên web rồi nhỉ.‬
‪[탐정들이 인사한다]‬ ‪(승기)‬ ‪같은 탐정단…‬‪Cô đã đọc trên web rồi nhỉ.‬ ‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(효주)‬ ‪아, 저도 방송 보고‬‪Tôi cũng đã xem phát sóng‬
‪그 범인이 올려놓은 거 보고‬ ‪추리해서 왔거든요‬‪Tôi cũng đã xem phát sóng‬ ‪và dựa vào những thứ được đăng‬ ‪mà suy luận ra.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪và dựa vào những thứ được đăng‬ ‪mà suy luận ra.‬
‪아, 예, 저는 사회부 기자‬ ‪박효주라고 합니다‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ ‪của mảng tin xã hội.‬
‪- (재석) 아, 기자님이세요? 아유‬ ‪- (광수) 기자시구나, 아유‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ ‪của mảng tin xã hội.‬ ‪- Ký giả à.‬ ‪- Ra là ký giả.‬
‪- (광수) 아, 네, 네, 네‬ ‪- (종민) 박효주 씨‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Vâng. Ký giả Park Hyo Ju.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 저희가 이미 저기는 풀어 가지고‬ ‪- 예, 다 풀었어요‬‪Chúng tôi đã giải ra nó rồi.‬ ‪- Vâng, đã giải ra rồi.‬ ‪- Chúng tôi là đội thám tử.‬
‪(광수)‬ ‪저희가 사실은 탐정단이거든요‬‪- Vâng, đã giải ra rồi.‬ ‪- Chúng tôi là đội thám tử.‬
‪아, 탐정이세요?‬‪Là thám tử à?‬
‪- (광수) 예‬ ‪- (효주) 아, 역시 뭔가 분위기가‬‪Là thám tử à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Quả nhiên là khí thế khác thường.‬
‪평범하지는 않으셨어요‬‪- Vâng.‬ ‪- Quả nhiên là khí thế khác thường.‬
‪(광수)‬ ‪저희 셋이 풀어 보니까‬ ‪여기 나오더라고요, 지혜의 숲‬‪Ba chúng tôi đã giải ra‬ ‪"Khu Rừng Trí Tuệ".‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(효주)‬ ‪그렇죠, 지혜의 숲‬‪Ba chúng tôi đã giải ra‬ ‪"Khu Rừng Trí Tuệ".‬ ‪Vâng. Tôi cũng thế.‬
‪- 저도, 예, 물품‬ ‪- (광수) 물품 보관함, 물품 보관함‬‪Vâng. Tôi cũng thế.‬ ‪- Tủ bảo quản vật phẩm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cô là ký giả mà. Mời xem qua thử.‬
‪혹시 근데 이, 저, 기자님이시라니까‬ ‪한번 보세요‬‪Cô là ký giả mà. Mời xem qua thử.‬
‪(효주)‬ ‪[웃으며]‬ ‪감사합니다, 네‬‪Cô là ký giả mà. Mời xem qua thử.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪[어두운 음악]‬
‪아, 이분‬‪- À, người này.‬ ‪- Cô biết vị công tố viên này à?‬
‪예, 검사님 아세요?‬‪- À, người này.‬ ‪- Cô biết vị công tố viên này à?‬
‪진짜 대단하신 분이신데‬‪- Ông ấy rất giỏi mà.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래요?‬‪- Ông ấy rất giỏi mà.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Vừa nổi tiếng lại có thực lực.‬
‪(효주)‬ ‪뭐, 워낙 유명세도 있으시며‬ ‪실력도 대단한 분이시죠‬‪Vừa nổi tiếng lại có thực lực.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그, 저기, SBC에 계시다 그랬죠?‬‪Vừa nổi tiếng lại có thực lực.‬ ‪- Cô ở đài SBC nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(효주)‬ ‪네, 네‬‪- Cô ở đài SBC nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nếu cô xem thứ này,‬
‪(재석)‬ ‪아, 그, 저, 다른 게 아니고 이분이‬‪Nếu cô xem thứ này,‬
‪김일중 아나운서한테 그, 2010년에‬‪vị công tố này vào 2010‬ ‪đã gửi cho biên tập viên Kim Il Joong‬
‪천만 원을 보냈어요‬‪mười triệu won đấy.‬
‪아, 김일중 아나운서‬‪À. Biên tập viên thời sự Kim Il Joong.‬
‪[효주가 피식 웃는다]‬
‪(효주)‬ ‪네, 사실은 제가‬‪Vâng, thật ra tôi có điều tra‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪김일중 아나운서에 대해서 좀‬ ‪얼마 전부터 조사를 하고 있었거든요‬‪Vâng, thật ra tôi có điều tra‬ ‪về biên tập viên Kim Il Joong‬ ‪gần đây thôi.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그래요?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Anh ta đúng là đáng ngờ.‬
‪- (종민) 뭔가 이상하더라고‬ ‪- (재석) 뭐가 좀 나왔습니까?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Anh ta đúng là đáng ngờ.‬ ‪Cô có tìm ra gì không?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪사건 자체가‬ ‪이상한 점이 한두 가지가 아니었어요‬‪Vụ án này có rất nhiều điểm đáng nghi.‬
‪아, 그래요? 뭐가 수상한가요?‬‪Vậy sao? Như là gì vậy?‬
‪일단 그 자수한 범인이‬‪Đầu tiên, người ra đầu thú‬
‪10년 선고를 받았어요‬‪đã bị tuyên án mười năm tù.‬
‪- (재석) 10년요?‬ ‪- (종민) 10년요?‬‪- Mười năm?‬ ‪- Mười năm?‬
‪(효주)‬ ‪더 이상했던 건 감방에서‬‪Nhưng điều đáng nghi hơn là‬
‪갑자기 사인 불명으로 사망을 했어요‬‪không hiểu vì sao‬ ‪người đó tự dưng chết trong tù.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Chết rồi?‬
‪- (종민) 죽었다고요?‬ ‪- (효주) 네‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Chết rồi?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tự dưng chết?‬
‪- (종민) 왜요, 갑자기요?‬ ‪- (민영) 복역 중에요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Tự dưng chết?‬ ‪- Trong khi thụ án?‬ ‪- Vâng, đột ngột tử vong.‬
‪네, 갑자기 죽었어요‬ ‪[광수가 중얼거린다]‬‪- Trong khi thụ án?‬ ‪- Vâng, đột ngột tử vong.‬
‪[종민의 의아한 신음]‬ ‪(효주)‬ ‪그래 가지고 그 사건이 수상했던 건‬‪Cho nên vụ án đó đáng nghi‬
‪자수하기 직전에‬ ‪그 사고 차량을 폐차를 시켰어요‬‪ở chỗ trước khi ra đầu thú,‬ ‪- xe của người đó đã bị tiêu hủy.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪[종민의 의아한 신음]‬ ‪네?‬‪- xe của người đó đã bị tiêu hủy.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Hủy xe rồi mới đầu thú?‬
‪(승기)‬ ‪자수하기 직전에‬ ‪폐차를 하실 이유가 없잖아요‬‪Hủy xe rồi mới đầu thú?‬ ‪Đâu có lý do làm thế.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭔가 이게 증거 인멸이라든가‬ ‪그런 게 아니고서는‬‪Đâu có lý do làm thế.‬ ‪Trừ khi nào muốn hủy chứng cứ‬
‪사실 폐차할 이유가 없잖아‬‪Trừ khi nào muốn hủy chứng cứ‬ ‪- thì không có lý do gì nữa…‬ ‪- Tôi thấy rất lạ‬
‪(효주)‬ ‪그렇죠, 자수할 마음이 있었는데‬‪- thì không có lý do gì nữa…‬ ‪- Tôi thấy rất lạ‬
‪차를 폐차시켰다는 게‬ ‪너무 수상해서 저도‬‪vì nếu đã định đầu thú‬ ‪thì đâu cần phải hủy xe làm gì.‬
‪- 말이 안 되죠‬ ‪- (효주) 그 사건을 많이 파고‬‪- Thật vô lý.‬ ‪- Vậy nên tôi đã điều tra vụ này,‬
‪김일중 아나운서를 좀‬ ‪수상하게 생각하고 있었죠‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Thật vô lý.‬ ‪- Vậy nên tôi đã điều tra vụ này,‬ ‪và cũng thấy‬ ‪biên tập viên Kim Il Joong đáng nghi.‬
‪[어두운 음악]‬‪THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ‬ ‪CÔNG TỐ YUM DONG HUN BỊ TÌNH NGHI‬
‪아, 혹시 뭐, 좀 추가적으로‬ ‪저희한테 알려 주실 건 없습니까?‬‪Cô còn điều gì‬ ‪có thể cho chúng tôi biết không?‬
‪(효주)‬ ‪저도 거길 가 보긴 했는데, 잠깐만요‬‪Cô còn điều gì‬ ‪có thể cho chúng tôi biết không?‬ ‪Tôi cũng đã đến nơi đó, chờ nhé.‬
‪- (효주) 아, 여기요‬ ‪- (종민) 예, 어?‬‪- Là ở đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪(효주)‬ ‪이게 그 차량을 폐차시켰던‬ ‪폐차장 주소고요‬‪- Là ở đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đây chính là bãi phế liệu‬ ‪mà người đó đã hủy xe của mình,‬ ‪và cả số xe nữa.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪차량 번호예요‬‪và cả số xe nữa.‬
‪아, 저도 같이 가고는 싶은데‬ ‪이게 또 이 사건이 지금 보도‬‪Tôi cũng muốn cùng đi,‬ ‪nhưng tôi phải đưa tin vụ này.‬
‪- (재석) 그러셔야죠, 그러셔야죠‬ ‪- 리포트가 잡혀 있어 가지고‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪nhưng tôi phải đưa tin vụ này.‬ ‪- Phải rồi.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪(재석)‬ ‪하여튼 이거 좀‬ ‪시간이 얼마 안 남았으니까‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Chúng tôi gấp lắm,‬ ‪- Có gì hãy báo với tôi.‬
‪알아보시면 저한테도 좀‬‪- Chúng tôi gấp lắm,‬ ‪- Có gì hãy báo với tôi.‬
‪- 전화드릴게요, 예, 예, 알겠습니다‬ ‪- (효주) 아까 명함 거기로‬‪- Sẽ gọi mà.‬ ‪- Số trong danh thiếp.‬
‪- (효주) 전화 좀 부탁드리겠습니다‬ ‪- (종민) 알겠습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Hãy gọi tôi nhé.‬
‪- (재석) 고맙습니다‬ ‪- 아, 예, 아, 탐정, 네‬ ‪[탐정들이 저마다 인사한다]‬‪- Cảm ơn. Chúc ngày tốt lành.‬ ‪- Vâng. Cảm ơn.‬
‪(종민과 효주)‬ ‪- 정보 나오는 대로 연락드릴게요‬ ‪- 네, 네, 전화 좀 부탁드릴게요‬‪- Có gì chúng tôi sẽ gọi.‬ ‪- Vâng. Gọi tôi nhé.‬
‪(탐정들)‬ ‪예!‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪야, 염 검사 전화 한번 해 봐 봐‬ ‪[타이머 효과음]‬‪Này, gọi cho công tố viên đó đi.‬
‪- (승기) 민영이가 이런 거 잘하니까‬ ‪- (종민) 팬, 팬이라고, 팬이라고‬ ‪[통화 연결음]‬‪- Min Young giỏi việc này hơn.‬ ‪- Hãy nói mình là fan.‬
‪(재필)‬ ‪검사님이세요?‬‪- Công tố Yum?‬ ‪- Không phải số của công tố viên Yum ạ?‬
‪(민영)‬ ‪저, 염 검사님 핸드폰 아닌가요?‬‪- Công tố Yum?‬ ‪- Không phải số của công tố viên Yum ạ?‬
‪(재필)‬ ‪지금 검사님이 휴대폰을 두고‬ ‪자리를 비우셔서요‬‪Ông ấy đã để quên điện thoại‬ và ra ngoài một lát rồi.
‪[세정의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 지금 혹시 어디 계세요, 그러면?‬‪Ông ấy đã để quên điện thoại‬ và ra ngoài một lát rồi. ‪Vậy anh đang ở đâu?‬
‪(재필)‬ ‪아니, 지금 다짜고짜‬ ‪약속을 잡으시는 겁니까?‬‪Tự dưng cô muốn đặt lịch hẹn với ông ấy à?‬
‪정식적으로 약속을 잡으셔야죠‬‪Phải theo đúng quy trình chứ.‬
‪사실 저희는 탐정단이라서‬‪Thật ra, chúng tôi là thám tử.‬
‪- (재필) 탐정이셨군요‬ ‪- (민영) 예, 예‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Là thám tử à?‬ ‪- Vâng. Rất nổi đấy.‬
‪(재필)‬ ‪그러면 혹시 사건 추리 좀 잘하십니까?‬‪Vậy mọi người giỏi phá án không?‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪아, 그럼요, 그럼요‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪(승기)‬ ‪염 검사님 기소율에 더 도움이 되는‬ ‪저희가 추리를 하죠‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Sẽ giúp tăng tỷ lệ khởi tố cho ông ấy.‬ ‪- Chúng tôi là giỏi nhất.‬ ‪- Vô cùng xuất sắc.‬
‪(광수)‬ ‪저희 미칩니다, 진짜‬‪- Chúng tôi là giỏi nhất.‬ ‪- Vô cùng xuất sắc.‬
‪(재필)‬ ‪그러면은 제가 지금‬ ‪주소 보내 드릴 테니까‬‪- Chúng tôi là giỏi nhất.‬ ‪- Vô cùng xuất sắc.‬ ‪Vậy tôi sẽ nhắn địa chỉ.‬
‪이쪽으로 오시죠‬‪Vậy tôi sẽ nhắn địa chỉ.‬ ‪Mời mọi người đến.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪- (종민) 알겠습니다‬ ‪- (민영) 아, 그래요? 알겠습니다‬‪Mời mọi người đến.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (재필) 네, 감사합니다‬ ‪- 네‬‪- Vâng, xin cảm ơn.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러면은‬‪Vậy tôi, Kwang Soo và Se Jeong‬
‪야, 광수하고 세정이하고 나는‬ ‪폐차장으로 갈 테니까‬‪Vậy tôi, Kwang Soo và Se Jeong‬ ‪sẽ tìm đến bãi xe cũ.‬
‪너희 넷이 염 검사 만나러 가, 알았지?‬‪sẽ tìm đến bãi xe cũ.‬ ‪Bốn người còn lại‬ ‪đến gặp công tố viên Yum nhé.‬
‪[타이머 효과음]‬‪THỜI GIAN CÒN LẠI‬
‪(승기)‬ ‪아, 저희 전화받은 탐정단이거든요‬ ‪[탐정들이 거든다]‬‪- Lúc nãy chúng tôi có gọi.‬ - Là đội thám tử.
‪(재필과 승기)‬ ‪- 아, 탐정단분들이세요? 안녕하세요‬ ‪- 예, 예, 안녕하세요‬‪- À, đội thám tử.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Xin chào. Tôi là You Jae Phil,‬ ‪trợ lý của công tố viên Yum Dong Hun.‬
‪(재필)‬ ‪네, 저는 염동헌 검사님의 사무관‬ ‪유재필이라고 합니다‬‪Xin chào. Tôi là You Jae Phil,‬ ‪trợ lý của công tố viên Yum Dong Hun.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (승기) 아, 사무관님이셨구나‬ ‪- (재필) 네, 네‬‪- À, là trợ lý.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 사무관님이세요?‬ ‪- 근데 검사님은 어디 가신 거죠?‬‪- Anh là trợ lý.‬ ‪- Công tố Yum đâu ạ?‬
‪(재필)‬ ‪아, 어디 가셔서…‬‪Ông ấy đi đâu rồi.‬
‪그 사건 보셨죠, 지금?‬ ‪계속 생방송으로 어떤 인질범이‬‪Anh có xem TV đưa tin‬ ‪vụ bắt cóc con tin rồi chứ?‬
‪(승기)‬ ‪저희가 그런 거 때문에‬ ‪지금 염동헌 검사님을‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúng tôi muốn gặp ông ấy vì việc đó.‬
‪빨리 만나 봬야 되기 때문에‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúng tôi muốn gặp ông ấy vì việc đó.‬
‪(재필)‬ ‪근데 제가 지금 도와드리고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn giúp mọi người,‬ ‪nhưng còn phải soạn tài liệu đào tạo.‬
‪교육용 자료를 만들어야 되는데‬ ‪제가 이 자료가 기억이 안 나서요‬‪Tôi cũng muốn giúp mọi người,‬ ‪nhưng còn phải soạn tài liệu đào tạo.‬ ‪Mà trí nhớ tôi cũng không tốt lắm.‬ ‪Nên hãy giúp tôi trước nhé?‬
‪제가 먼저 혹시‬ ‪도움을 요청해도 되겠습니까?‬‪Nên hãy giúp tôi trước nhé?‬
‪예, 예, 지금 뭐‬‪- Vâng.‬ ‪- Nếu chúng tôi giúp anh,‬
‪(민영)‬ ‪아, 그러면 저희가 이거 도와드리면‬‪- Vâng.‬ ‪- Nếu chúng tôi giúp anh,‬
‪검사님 빨리 만날 수 있게‬ ‪도와주시는 건가요?‬‪anh sẽ giúp chúng tôi‬ ‪gặp công tố viên Yum ngay chứ?‬
‪- 물론이죠, 물론이죠‬ ‪- (승기) 오케이‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Được thôi.‬
‪- (재필) 이 교육용 자료‬ ‪- (종민) 예, 이게 뭔데요?‬‪- Tài liệu đào tạo này…‬ ‪- Là gì thế?‬
‪(재필)‬ ‪여기 보시면 되고요‬‪Mời xem qua.‬
‪지금 사건이 아니고요‬‪Nó không phải là vụ mới.‬
‪이제 안에 들어가시면‬‪Nó không phải là vụ mới.‬ ‪Nếu vào trong,‬ ‪mọi người sẽ thấy hiện trường tái hiện‬
‪예전에 있었던 살인 사건을‬ ‪저희가 재연한 현장입니다‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Nếu vào trong,‬ ‪mọi người sẽ thấy hiện trường tái hiện‬ ‪của một vụ án trong quá khứ.‬
‪- (승기) 아, 예‬ ‪- (재필) 즉, 재연 현장이라는 거죠‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Là hiện trường tái hiện.‬ - Vâng.
‪이런 말씀 드리면 안 되지만‬‪Tôi biết là không nên nói ra,‬
‪우리 염동헌 검사님의 파트너가, 씁‬‪nhưng các đối tác của công tố viên Yum‬
‪천재 탐정단이랬나?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪hình như là Đội Thám tử Thiên tài.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪- (승기) 아, 천재 탐정단‬ ‪- 천재 탐정단요?‬‪- Đội Thám tử Thiên tài?‬ ‪- Đội Thám tử Thiên tài.‬
‪(종민)‬ ‪아이, 자존심‬ ‪자존심 싸움인데, 이거는, 어?‬‪Đây là trận chiến của lòng tự tôn.‬
‪느낌 왔어요‬‪Hiểu rồi đấy.‬
‪네, 원래 그분들하고 함께해서‬‪Chúng tôi đã hợp tác với họ‬
‪(재필)‬ ‪정말 살인 사건을 제대로 파악했는데‬‪khám phá chân tướng của nhiều vụ án mạng.‬
‪그 사건 중 하나가 바로‬‪Nhưng một trong số đó…‬
‪천재 탐정단이 풀었다면‬ ‪저희들은 뭐, 당연히 풀 수 있고‬‪Họ làm được thì‬ ‪chúng tôi chắc chắn làm được.‬
‪그러면 충분히 한번 믿어 볼 만…‬‪- Tôi có thể tin mọi người nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(승기)‬ ‪그럼요, 그럼요‬‪- Tôi có thể tin mọi người nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪- (재필) 그럼 일단 먼저 들어가시죠‬ ‪- 예, 빨리 가시죠‬‪- Vậy thì mời vào.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(승기)‬ ‪시간이 없어요‬‪Không có thời gian.‬
‪(재필)‬ ‪우선 이 사건을‬ ‪간단하게 브리핑해 드리자면‬‪Đầu tiên, tôi sẽ tóm tắt về vụ án này.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪이 회사의 대표가 살해당한 사건입니다‬‪Vị giám đốc của công ty này‬ ‪đã bị sát hại.‬
‪직원들의 진술에 따르면‬‪Theo lời khai của các nhân viên,‬
‪(재필)‬ ‪같이 퇴근을 하던 중에‬‪trong lúc cùng tan làm,‬
‪휴대폰을 가지러‬ ‪다시 올라갔다고 합니다‬‪trong lúc cùng tan làm,‬ ‪vị giám đốc bỗng quay lại lấy điện thoại.‬
‪그다음에 한번 이쪽으로 가 보시죠‬‪Giờ thì mời qua đây xem.‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Bị đâm sau lưng à.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪등에 칼을 맞았어‬‪- Gì thế?‬ ‪- Bị đâm sau lưng à.‬
‪(승기)‬ ‪아, 등 뒤에서 칼을 찔렸네‬ ‪[민영의 탄식]‬‪Anh ấy bị ai đó đâm sau lưng.‬ ‪BỊ ĐÂM TỪ PHÍA SAU‬
‪(재필)‬ ‪이 대표님의 방은‬‪BỊ ĐÂM TỪ PHÍA SAU‬ ‪Phòng của giám đốc‬
‪안에서만 잠글 수 있는 구조입니다‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪chỉ có thể được khóa từ bên trong.‬
‪이 대표도 문을 열려고 했던‬ ‪흔적은 있었으나‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Có chứng cứ cho thấy‬ ‪anh ấy cố gắng mở cửa ra.‬
‪(재필)‬ ‪도대체 왜인지 문이 열리지 않았고‬‪Nhưng vì lý do nào đó,‬ ‪cửa đã không mở, và anh ấy chết trong này.‬
‪죽어 있었단 거죠‬‪cửa đã không mở, và anh ấy chết trong này.‬ ‪KHÔNG THỂ MỞ CỬA RA‬
‪그리고 가장 중요한 점은‬‪Và điều quan trọng nhất là‬
‪이 사무실 내에는‬‪trong văn phòng này‬
‪그 아무런 족적도‬ ‪침입의 흔적이 발견되지 않았다는 점이‬‪trong văn phòng này‬ ‪không hề có dấu chân‬ ‪hay vết tích đột nhập nào cả.‬
‪- (승기) '아무것도 없다'‬ ‪- 포인트입니다‬‪hay vết tích đột nhập nào cả.‬ ‪- Không hề.‬ ‪- Điểm nhấn đấy.‬
‪(민영)‬ ‪이것은 밀실 살인이야‬‪Đây là án mạng trong phòng kín.‬
‪우리가 이제‬ ‪어떻게 밀실 살인을 했는지‬‪Chúng tôi chỉ cần tìm ra cách thức gây án‬ ‪ở trong căn phòng khóa kín này,‬
‪그 과정을 갖다가 맞혀서‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪ở trong căn phòng khóa kín này,‬
‪정확히 브리핑을 해 드리면 되는 거죠?‬‪ở trong căn phòng khóa kín này,‬ ‪rồi tóm tắt chi tiết là được nhỉ?‬
‪- (세훈) 오케이, 오케이‬ ‪- (승기) 바로 그거지‬‪rồi tóm tắt chi tiết là được nhỉ?‬ ‪- Chính xác.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (재필) 맞습니다‬ ‪- (승기) 빨리 해결하고 연락드릴게요‬‪- Chính xác.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Bọn tôi sẽ giải nhanh.‬
‪(재필)‬ ‪전 밖에 있을 테니까‬ ‪언제든지 불러 주세요‬‪- Tôi ở bên ngoài, cứ gọi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 알겠습니다, 자‬ ‪- (종민) 예‬‪- Tôi ở bên ngoài, cứ gọi nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chà. Nóng thật nhỉ.‬
‪(승기)‬ ‪아, 좀 더운데?‬‪Chà. Nóng thật nhỉ.‬
‪(세훈)‬ ‪그러면 창문도 닫혀 있었고‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Vậy là cửa sổ đóng.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CÁCH HUNG THỦ GÂY ÁN TRONG PHÒNG KÍN?‬
‪일로도 나간 게 아니라면‬ ‪어디로 나간 거예요?‬‪Hắn không ra lối này thì đi lối nào?‬
‪(종민)‬ ‪이 사장님 한 명밖에 없었던 거지?‬‪Lúc đó giám đốc ở một mình nhỉ?‬
‪지금 여기 피해 흔적이‬ ‪여기부터 시작이 된단 말이야‬‪Vết máu kéo dài từ đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪네‬‪Vì anh ấy về đây lấy điện thoại,‬
‪(민영)‬ ‪휴대폰을 가지러 올라갔다고 했으니까‬‪Vì anh ấy về đây lấy điện thoại,‬ ‪nên chắc sẽ đi qua đây,‬
‪아마 이렇게 걸어와서‬‪nên chắc sẽ đi qua đây,‬
‪- (세훈) 뒤에서 찔린 거겠죠, 이렇게?‬ ‪- (민영) 핸드폰을 집으려고 할 때‬‪- rồi trong lúc lấy nó…‬ ‪- Thì bị ai đó đâm từ sau.‬
‪(민영)‬ ‪뭔가에 찔리고 쓰러지고‬‪- rồi trong lúc lấy nó…‬ ‪- Thì bị ai đó đâm từ sau.‬ ‪Anh ấy bị đâm, ngã xuống sàn,‬
‪- 이 상태로 기어갔기 때문에‬ ‪- (세훈) 기어갔겠죠‬‪Anh ấy bị đâm, ngã xuống sàn,‬ ‪và lết đi trong trạng thái đó.‬
‪[태수의 힘겨운 숨소리]‬‪Đến được chỗ này.‬
‪(민영)‬ ‪여기까지 왔는데‬‪Đến được chỗ này.‬
‪- (세훈) 계속 기어갔죠‬ ‪- (민영) 결국 문은 열지 못했어요‬‪Đến được chỗ này.‬ ‪- Lết từ đó qua đây.‬ ‪- Nhưng mở cửa không được.‬
‪(승기)‬ ‪문을 어떻게 못 열게 한 거지?‬‪Hắn làm sao để anh ấy‬ ‪không mở cửa được nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪사건 현장이 그대로‬ ‪만약에 보존이 돼 있는 거라면‬‪Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy‬ ‪thì ở đây có bông gòn nữa.‬
‪- (민영) 여기 솜의 흔적들이 있어‬ ‪- (승기) 그렇네‬‪Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy‬ ‪thì ở đây có bông gòn nữa.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đây có thể là chứng cứ quan trọng.‬
‪(민영)‬ ‪이게 꽤 중요한 증거일 수도 있어‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đây có thể là chứng cứ quan trọng.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 이건 뭐야?‬ ‪- 족적도, 아무것도 없는 상태에서‬‪- Gì đây nhỉ?‬ ‪- Không có dấu chân nào,‬
‪(민영)‬ ‪이게 남아 있으면‬‪vậy mà bông gòn vẫn còn đây.‬
‪이게 되게 큰 증거가 될 수 있어‬‪vậy mà bông gòn vẫn còn đây.‬ ‪Nghĩa là nó là manh mối rất lớn.‬
‪[드르륵 소리가 난다]‬
‪저기 전동 저게 움직이는데?‬‪Bên kia đang chuyển động kìa.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그래? 아, 그거구나, 이게‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy sao? Hóa ra là cái này.‬
‪(민영)‬ ‪이거다, 이거 문 닫아 봐 봐‬‪Chính là nó. Đóng cửa lại xem.‬
‪- (승기) 오, 종민이 형이 한 건 했네?‬ ‪- (종민) 오, 대박, 어‬‪Chính là nó. Đóng cửa lại xem.‬ ‪- Hay.‬ ‪- Anh Jong Min có ích rồi.‬
‪(민영)‬ ‪내가 밖에서 이걸 눌러 볼게요‬‪Tôi sẽ nhấn từ bên ngoài nhé.‬
‪(종민)‬ ‪어, 나 그래‬ ‪뭔 소리가 자꾸 나더라고, 눌렀는데‬‪Lúc nãy nhấn, tôi còn không biết tiếng gì.‬
‪- (민영) 해 볼게요‬ ‪- (종민) 어‬‪Tôi đóng cửa nhé.‬
‪[전동 커튼 작동음]‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 지금 열리고 있어, 열리고 있어, 어‬ ‪- 열려? 열려?‬‪- Nó mở kìa.‬ ‪- Mở à?‬
‪- (민영) 그럼 밖에서도 되는 거야‬ ‪- (종민) 와, 대박‬‪Từ ngoài cũng được.‬ ‪Hay thật. Nó để mở lúc chúng ta vào nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪아까 우리 들어왔을 때 열려 있었지?‬‪Hay thật. Nó để mở lúc chúng ta vào nhỉ?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪어, 열려 있었어‬‪Đúng vậy.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 타이밍에 맞춰서‬‪Sẽ rất hoàn hảo‬
‪여기에서 뭔가‬ ‪건드리는 게 있으면 딱인데‬‪nếu vào một thời điểm nhất định,‬ ‪tôi chạm trúng gì ở đây.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 근데 우리가 지금 시간이 없잖아‬‪Chúng ta đang gấp lắm rồi.‬
‪우리 그냥 여기 우리‬ ‪아까 우리 그 탐정단분들한테‬ ‪[타이머 효과음]‬‪Hay là cứ hỏi‬ ‪những người phá án trực tuyến‬
‪라이브 공조 한번 해 볼까?‬‪và trao đổi với họ?‬
‪이 상황을 좀 보여 드리고‬ ‪공조를 구하자‬‪Ta sẽ cho họ xem hiện trường,‬ ‪- rồi đề nghị hợp tác.‬ ‪- Được, có thể live stream mà.‬
‪- 예, 라이브 방송 되니까‬ ‪- (승기) 예‬‪- rồi đề nghị hợp tác.‬ ‪- Được, có thể live stream mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪켤게요‬‪- rồi đề nghị hợp tác.‬ ‪- Được, có thể live stream mà.‬ ‪Rồi, mở nhé.‬
‪- (세훈) 자‬ ‪- 어, 네, 안녕하세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Được rồi.‬ ‪Chào các bạn, chúng tôi là đội thám tử.‬
‪- 저희 그, 탐정단입니다‬ ‪- (세훈) 네‬‪Chào các bạn, chúng tôi là đội thám tử.‬
‪(승기)‬ ‪아, 저희가 그 납치범을 잡으려면‬ ‪밀실 트릭을 풀어야 하는데‬‪Muốn bắt tên bắt cóc thì chúng tôi‬ ‪phải giải ra vụ án mạng trong phòng kín.‬
‪이 회사 CEO 대표가‬‪Giám đốc của công ty này‬
‪직원들과 밑에서 있다가‬‪đã xuống tầng dưới với nhân viên,‬
‪휴대폰을 깜빡하고 놓고 와서‬‪đã xuống tầng dưới với nhân viên,‬ ‪nhưng vì bỏ quên điện thoại‬
‪이 자리로 다시 와서‬‪nên phải trở lên đây lấy.‬
‪휴대폰을 찾으러 온 찰나에‬‪Nhưng ngay lúc lấy điện thoại,‬
‪아마도 칼에 찔렸겠죠‬‪có lẽ anh ấy đã bị đâm.‬
‪- (민영) 아마 찔려서 여기서 쓰러지고‬ ‪- (승기) 쓰러져서‬‪có lẽ anh ấy đã bị đâm.‬ ‪- Có lẽ đã bị đâm và ngã xuống.‬ - Ngã xuống.
‪(종민)‬ ‪기어갔겠지?‬‪- Rồi lết đi.‬ - Anh ấy lết đi.
‪- (승기) 기어가서‬ ‪- (민영) 기어가서‬‪- Rồi lết đi.‬ - Anh ấy lết đi.
‪(승기)‬ ‪안에서만 잠글 수 있는 이 문을‬‪Đây là cánh cửa‬ ‪chỉ có thể khóa từ bên trong.‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 어떠한 이유에서 열지를 못했고‬ ‪- 열… 못 하고‬‪Nhưng vì lý do nào đó,‬ ‪- lại không mở ra.‬ - Mở không ra.
‪여기서 그냥 쓰러진 채 죽은 거죠‬‪Do đó anh ấy chết ngay tại đây.‬
‪(민영)‬ ‪제가 뭘 발견했냐면‬ ‪여기 바닥에 매듭이 보여요‬‪Thứ tôi phát hiện được là‬ ‪mối chỉ nối ở trên sàn.‬
‪그러니까‬ ‪이 매듭으로 끊어진 게 아니고‬‪Mối nối của sợi chỉ này không bị đứt.‬
‪어떤 충격으로 인해서‬ ‪끊어진 듯한 흔적이 있는‬‪Nhưng nó đứt ở một chỗ khác‬ ‪vì một tác động lớn nào đó.‬ Đây là những gì thu được ở đây.
‪실이 하나 발견이 됐고요‬‪vì một tác động lớn nào đó.‬ Đây là những gì thu được ở đây.
‪이 바깥으로 오시면‬‪Nếu ra ngoài này,‬
‪자세히 보시면‬ ‪여기 솜뭉치가 조금씩 있어요‬‪nhìn kỹ sẽ thấy‬ ở đây có vài nhúm bông gòn.
‪그리고 또 저희가 여기에서 찾은 게‬‪Chúng tôi còn tìm thấy một thứ.‬
‪이 리모컨인데요‬‪Chiếc điều khiển này.‬
‪오픈 버튼을 누르면‬‪Chiếc điều khiển này.‬ ‪Nếu nhấn nút "Mở"…‬
‪어떤 현상이 일어나냐 하면‬‪thì các bạn sẽ thấy…‬
‪저기 커튼이 닫히고 있죠?‬‪- Rèm cửa đóng lại, đúng không?‬ - Đúng thế.
‪(세훈)‬ ‪여러분들도 같이 한번 풀어 주세요‬‪Xin hãy cùng giải với chúng tôi.‬
‪(승기)‬ ‪저희도 나름대로 또 풀고‬‪Chúng tôi sẽ tiếp tục giải‬
‪잠시 후에 다시, 예‬ ‪라이브를 한번 켜 보도록 하겠습니다‬ ‪[세훈이 거든다]‬‪Chúng tôi sẽ tiếp tục giải‬ ‪- và trở lại…‬ - Sẽ stream tiếp. ‪- Lát nữa sẽ stream tiếp.‬ - Sẽ trở lại thôi.
‪- (세훈) 켜도록 할게요‬ ‪- (승기) 여러분, 파이팅!‬‪- Lát nữa sẽ stream tiếp.‬ - Sẽ trở lại thôi. ‪- Các bạn cố lên!‬ - Cố lên!
‪(탐정들)‬ ‪파이팅!‬‪- Các bạn cố lên!‬ - Cố lên!
‪(승기)‬ ‪부탁드립니다‬‪Nhờ các bạn đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪저는 일단 머리보다는‬ ‪이분들과 소통을 좀 한번 해 볼게요‬‪Tôi sẽ tiếp tục chat với họ.‬
‪(승기)‬ ‪어, 그래, 그분들이 지금 보고‬ ‪궁금한 게 있을 거야‬‪Tôi sẽ tiếp tục chat với họ.‬ ‪Đúng đấy. Sau khi xem,‬ ‪chắc họ thắc mắc nhiều lắm.‬
‪그거를 네가 계속 소통을 해 줘‬‪Cứ trả lời câu hỏi của họ.‬
‪(종민)‬ ‪아유, 어려워‬ ‪'너무 어려워요' 쳐야겠다‬‪- Khó thật đấy.‬ ‪- Tôi sẽ than khó quá.‬
‪이렇게‬‪Khó quá, giúp chúng tôi với.‬
‪(세훈)‬ ‪솜을 문 열 때‬ ‪손잡이 있는 부분에 끼우면 손잡이…‬‪"Có lẽ sợi chỉ giúp giữ tay nắm cửa lại".‬
‪[의미심장한 음악]‬‪"Có lẽ sợi chỉ giúp giữ tay nắm cửa lại".‬
‪손잡이 있는 부분에?‬‪Tay nắm cửa?‬
‪(민영)‬ ‪내가 볼 때는‬ ‪그 솜뭉치에 뭔가가 있는 것 같아‬‪Theo tôi thấy thì phần bông gòn…‬
‪솜뭉치가 나올 법한 거‬‪Bông gòn ở đâu ra nhỉ?‬
‪쿠션, 인형, 방석‬‪Gối, gấu bông, nệm ngồi.‬
‪분명 솜뭉치야, 이건‬‪Đây chắc chắn là bông gòn.‬
‪(승기)‬ ‪로봇 청소기?‬‪Robot hút bụi?‬
‪여기 로봇 청소기 있는데‬ ‪로봇 청소기로 뭘‬‪Ở đây có robot hút bụi. Dùng làm gì nhỉ?‬
‪[로봇 청소기 조작음]‬
‪(종민)‬ ‪오, 요 안에 솜이 있어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bên trong có bông gòn.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪- (민영) 아, 있어요, 오빠?‬ ‪- (종민) 요 안에‬‪- Hả?‬ ‪- Có thật à?‬ ‪- Bên trong này.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (승기) 진짜? 어?‬ ‪- (민영) 꺼내 주세요‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Bên trong này.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Lấy ra đi.‬
‪(종민)‬ ‪솜이 많아‬‪- Nhiều lắm.‬ ‪- Trong này có bông gòn.‬
‪- (승기) 솜이 있네‬ ‪- (종민) 어‬‪- Nhiều lắm.‬ ‪- Trong này có bông gòn.‬ ‪Có khi nào bông gòn dùng để giữ cửa không?‬
‪껴 놓는 거를 받침해 준 거 아니에요?‬ ‪그 솜들이?‬‪Có khi nào bông gòn dùng để giữ cửa không?‬
‪그거 아니야?‬‪Có thể lắm.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 한 10년 정도 됐는데‬‪Vụ đó đã qua mười năm rồi.‬
‪그, 명부 같은 거 좀‬ ‪이렇게 좀 볼 수 있을까요?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Có thể xem sổ sách không?‬
‪(그렉)‬ ‪왜, 왜 찾아요? 왜?‬‪Có thể xem sổ sách không?‬ ‪Sao các anh lại tìm nó?‬
‪(재석)‬ ‪이 차에 남겨진 단서가 있나‬ ‪지금 찾으러 온 거거든요‬‪Chúng tôi đến tìm xem‬ ‪còn manh mối gì trong chiếc xe đó không.‬
‪자수하기 직전에‬ ‪그 사고 차량을 폐차를 시켰어요‬‪CHIẾC XE ĐÃ BỊ ĐEM HỦY‬ ‪NGAY TRƯỚC KHI THỦ PHẠM ĐẦU THÚ‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪NGAY TRƯỚC KHI THỦ PHẠM ĐẦU THÚ‬
‪(재석)‬ ‪42 누에 5146‬‪Là 42N5146.‬
‪(그렉)‬ ‪'서울 42'‬‪Được rồi. 42.‬
‪- (재석) 여기 있다‬ ‪- (그렉) 아, 맞죠? 있다‬ ‪[탐정들이 말한다]‬‪- Đây rồi!‬ ‪- Nó đây.‬
‪- (그렉) 있다, 오케이, '에쿠스'‬ ‪- (광수) '에쿠스'‬‪- Equus.‬ ‪- Đây. Equus.‬
‪- (재석) '폐차 완료'‬ ‪- (광수) 폐차 완료네‬‪Nó đã bị hủy.‬
‪(그렉)‬ ‪아, 이 차는 좀‬‪Chiếc xe này đã bị hủy‬ ‪nhiều năm trước rồi.‬
‪옛날 주인이 뭐, 폐차했어요‬‪Chiếc xe này đã bị hủy‬ ‪nhiều năm trước rồi.‬
‪하지만 블랙박스만 세이브했어요‬ ‪[재석의 의아한 신음]‬‪Chiếc xe này đã bị hủy‬ ‪nhiều năm trước rồi.‬ ‪Nhưng tôi có giữ lại hộp đen.‬
‪(세정)‬ ‪블랙박스만요?‬‪- Sao? Hộp đen?‬ ‪- Nó đang ở đâu?‬
‪그 블랙박스 어디 있습니까?‬‪- Sao? Hộp đen?‬ ‪- Nó đang ở đâu?‬
‪(그렉)‬ ‪아, 어제 전화했어요?‬‪Hôm qua các anh gọi đến à?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아니, 아니요, 저희 지금 온 건데‬ ‪- 저희는 전화 안…‬‪Hôm qua các anh gọi đến à?‬ ‪Không. Chúng tôi vừa mới đến thôi.‬
‪- 누가 어저께 찾았어요?‬ ‪- (세정) 어제 누가 전화를 했어요?‬‪- Hôm qua ai gọi à?‬ ‪- Có ai tìm nó?‬
‪아, 아마도 다른 사람 찾았어, 예‬‪Vậy là có người muốn có nó.‬
‪(그렉)‬ ‪아, 이 차를 왜 찾아요?‬‪Sao anh lại tìm chiếc xe này?‬
‪아니, 그, 저기, 얘기드렸잖아요‬‪Như chúng tôi đã nói,‬
‪(재석)‬ ‪지금 그, 뉴스에 보셨듯이‬ ‪지금 인질이 지금 잡혀 있는데‬‪và anh cũng xem trong bản tin,‬ ‪có một cô gái bị bắt làm con tin.‬
‪[문이 끼익 열린다]‬ ‪우리가 그…‬‪và anh cũng xem trong bản tin,‬ ‪có một cô gái bị bắt làm con tin.‬ ‪Chúng tôi…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세정) 어머‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Vâng.‬
‪(항표)‬ ‪레옹, 서?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (세정) 어머‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[질색하는 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪어, 뭐야?‬‪TAE HANG PYO XUẤT HIỆN‬
‪(항표)‬ ‪알렉산더, 또 왔어, 어, 징그러워‬‪Lại là họ. Ghê quá.‬
‪(그렉)‬ ‪어? 어, 목소리 듣고 알았는데‬‪Tôi nhận ra giọng của anh.‬
‪[그렉의 탄성]‬ ‪나 돈 입금했잖아, 빨리 줘요‬‪Tôi gửi tiền rồi. Đưa ra đây.‬
‪(그렉과 항표)‬ ‪- 아, 어제 전화했어요, 이 사람‬ ‪- 으음, 맞아, 맞아‬‪Tôi gửi tiền rồi. Đưa ra đây.‬ ‪- Là người hôm qua gọi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세정) 어제 블랙박스?‬ ‪- (그렉) 예, 예, 아, 블랙박스‬‪- Là người hôm qua gọi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Là hôm qua.‬ ‪Anh ta là người hỏi tìm hộp đen à?‬
‪(광수)‬ ‪이 차 블랙박스 찾으신 분이‬ ‪이분이에요?‬‪Anh ta là người hỏi tìm hộp đen à?‬
‪- 네, 네‬ ‪- (항표) 난 이미 돈 냈어요‬‪Anh ta là người hỏi tìm hộp đen à?‬ ‪Tôi trả tiền rồi. Còn anh?‬
‪(항표)‬ ‪돈 냈어요?‬‪Tôi trả tiền rồi. Còn anh?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 돈은 안 냈는데 저거 블랙박스…‬‪Chưa, nhưng hộp đen đó…‬
‪(항표)‬ ‪이 사람 거지거든요, 레옹, 서‬ ‪거지, 거지‬‪Chưa, nhưng hộp đen đó…‬ ‪Anh ta là ăn mày. Ăn mày.‬
‪- 아!‬ ‪- (항표) 예, 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Sẽ trả sau…‬
‪(재석과 항표)‬ ‪- 나중에 줄 테니까 빨리…‬ ‪- 아, 주세요, 빨리, 나 돈 줬으니까‬‪- Vâng.‬ ‪- Sẽ trả sau…‬ ‪- Đưa đây, tôi trả tiền rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[그렉이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 그게, 그게 아니고‬‪- Đưa đây, tôi trả tiền rồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Không được. Này, đừng mà.‬
‪야, 야, 야, 야, 야, 야!‬‪Không được. Này, đừng mà.‬
‪- (재석) 지금 이게 인질범…‬ ‪- (광수) 저희 시간이 없어요, 시간이‬‪Không được. Này, đừng mà.‬ ‪- Là bắt cóc đấy.‬ ‪- Gấp lắm rồi.‬
‪(재석)‬ ‪시간이 없다니까‬ ‪지금 두 시간 정도밖에 안 남았어‬‪Chỉ còn lại hai tiếng.‬ ‪Nên chúng tôi phải tìm nó‬ ‪để bắt tên tội phạm.‬
‪이거 빨리 지금 찾아 가지고‬ ‪우리가 범인을 찾아야 돼‬‪Nên chúng tôi phải tìm nó‬ ‪để bắt tên tội phạm.‬
‪(항표)‬ ‪너무 설득 있게 말씀하시지만 못 줘요‬‪Nói lý lẽ thật. Tôi không đưa.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 자식아‬ ‪[항표의 아파하는 신음]‬‪Cái tên này.‬
‪[당황한 웃음]‬ ‪(항표)‬ ‪맞으면 한 대 더‬‪- Ăn tát trả tát.‬ ‪- Này.‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 이거 달라고, 지금‬ ‪얘기를 하잖아!‬‪- Ăn tát trả tát.‬ ‪- Này.‬ ‪Đã nói là đưa tôi đi mà. Tên này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재석) 이 양반아!‬ ‪- 만 달러‬‪Đã nói là đưa tôi đi mà. Tên này.‬ ‪- Mười nghìn đô.‬ ‪- Nếu muốn có nó‬
‪(세정)‬ ‪항표, 항표 님‬ ‪그럼 그거를 가져가려면‬‪- Mười nghìn đô.‬ ‪- Nếu muốn có nó‬ ‪thì chúng tôi phải chơi trò chơi à?‬
‪- 저희 또 게임해야 돼요?‬ ‪- (항표) 아, 맞는다!‬‪thì chúng tôi phải chơi trò chơi à?‬ ‪Phải rồi. Lúc nãy tôi thấy‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪아까 저기 보니까‬ ‪친구들 막 게임하던데‬‪Phải rồi. Lúc nãy tôi thấy‬ ‪người ta chơi ngoài kia.‬
‪[그렉 친구의 탄식]‬ ‪[웃음]‬
‪[그렉 친구가 중얼거린다]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪- (항표) 여기 탁구공 있죠?‬ ‪- (재석) 예‬‪- Thấy quả bóng bàn chứ?‬ - Thấy.
‪(항표)‬ ‪이걸 넣어서‬ ‪그 컵에 있는 음료수를 마시는 거예요‬‪- Thấy quả bóng bàn chứ?‬ - Thấy. ‪Ném bóng vào ly rồi uống nước trong ly đó.‬
‪상대방을 다 마시게 하면 이기는 거죠‬‪Ném bóng vào ly rồi uống nước trong ly đó.‬ ‪Bắt đội kia uống hết nước là thắng.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 누가 봐도‬ ‪한 40대는 된 것 같은데 무슨‬‪Nhìn anh như hơn 40 rồi ấy.‬
‪- (세정) 아니, 항표‬ ‪- (항표) 아, 실수하시네요, 아저씨‬‪Nhìn anh như hơn 40 rồi ấy.‬ ‪- Hang Pyo.‬ ‪- Chú nhầm rồi.‬
‪- (세정) 항표 저보다 어려요, 맞아요‬ ‪- 스물한 살이에요, 아저씨‬‪- Hang Pyo.‬ ‪- Chú nhầm rồi.‬ ‪- Trẻ mà.‬ ‪- Mới 21 tuổi thôi.‬
‪- (재석) 아, 스물한 살이라고?‬ ‪- (세정) 저보다 어려요‬‪- Là 21 tuổi à?‬ ‪- Còn trẻ hơn tôi.‬
‪- (항표) 그때 말씀드렸잖아요‬ ‪- (재석) 아니, 뭐…‬‪- Nói rồi mà.‬ ‪- Nhưng…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[세정의 웃음]‬
‪- (항표) 아저씨, 왜요, 또?‬ ‪- 왜 그래, 왜 그래?‬‪- Anh bị sao vậy?‬ ‪- Sao vậy hả?‬
‪[세정의 비명]‬ ‪(항표)‬ ‪이 아저씨는 진짜 지지리 운도 없네‬‪- Ông chú này xui quá.‬ ‪- Gì thế?‬
‪- 뭐지?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Ông chú này xui quá.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Gì thế hả?‬
‪- 아유, 씨‬ ‪- (광수) 이거 뭐예요?‬ ‪[세정의 질색하는 신음]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪- (항표) 뭔데?‬ ‪- (재석) 아유‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Là gì vậy?‬ ‪Là gì thế?‬ ‪Ôi trời ơi!‬
‪[세정의 괴로운 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪몸에 좋은 맛이야‬‪Chắc chắn là mùi vị tốt cho sức khỏe.‬
‪무조건 몸에 좋은 맛이야‬‪Chắc chắn là mùi vị tốt cho sức khỏe.‬
‪[세정의 힘겨운 신음]‬ ‪(항표)‬ ‪아저씨, 이건 홍삼이잖아요‬‪Chắc chắn là mùi vị tốt cho sức khỏe.‬ ‪Đây là trà hồng sâm.‬
‪- 아유‬ ‪- (광수) 그래서 어떻게 하는 거예요?‬‪Đây là trà hồng sâm.‬ ‪Vậy trò này chơi làm sao?‬
‪(재석)‬ ‪빨리빨리 세팅해‬ ‪우리 지금 시간이 없거든?‬‪Mau sắp xếp đi, gấp lắm rồi.‬
‪(항표)‬ ‪아저씨도 세팅하세요‬‪Vậy anh đặt luật đi.‬
‪(재석)‬ ‪터치하면 아웃이야‬‪Chạm vào bàn là loại nhé.‬
‪(항표)‬ ‪아, 터치하면 아웃이죠‬ ‪당연한 말씀을 하시네‬‪Dĩ nhiên là thế rồi.‬
‪[웃음]‬‪Dĩ nhiên là thế rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪아휴, 씨‬‪Khỉ thật.‬ ‪- Đến lượt tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 자, 제 차례죠?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Đến lượt tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(항표)‬ ‪아, 넣었다!‬‪Vào rồi!‬ ‪COCA‬
‪- (세정) 제가 먹을까요?‬ ‪- (재석) 오케이‬ ‪[발랄한 음악]‬‪COCA‬ ‪- Tôi uống nhé.‬ ‪- Được!‬
‪[세정의 멋쩍은 웃음]‬ ‪- (세정) 죄송해요‬ ‪- (광수) 세정아, 너 너무 빨랐다‬‪- Tôi uống nhé.‬ ‪- Được!‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Cô nhanh quá.‬
‪(재석)‬ ‪세정아, 나 너 지금 번개인 줄 알았다‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Cô nhanh quá.‬ ‪- Còn tưởng là tia chớp.‬ ‪- Uống đây.‬
‪- (세정) 제가 먹겠습니다‬ ‪- (광수) 콜라인 거 보고 너무 빨랐어‬‪- Còn tưởng là tia chớp.‬ ‪- Uống đây.‬ ‪Thấy coca là nhanh lắm.‬
‪(세정)‬ ‪아, 이게 콜라였나? 콜라예요?‬‪Đây là coca à? Thật sao?‬
‪형, 이 다음번에 형이 먹을래요?‬ ‪아니면 제가 먹을까요?‬‪Lần tiếp theo là anh hay tôi uống?‬
‪- 네가 먹어, 오케이‬ ‪- (광수) 오케이‬‪- Anh uống.‬ ‪- Được.‬
‪(광수)‬ ‪요 다음번은 저예요‬‪Vậy lần tới là tôi uống.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪(항표)‬ ‪하, 넣었다, 하세요, 마시세요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Vào, uống đi. Trông ngon đấy.‬ ‪Anh cao kều bảo sẽ uống.‬
‪그다음 키 큰 아저씨가 마신다고 했다‬‪Anh cao kều bảo sẽ uống.‬
‪빨리 마시세요, 아저씨 시간 없다며요?‬‪Mau đi. Bảo là gấp lắm mà.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪SINH LỰC‬
‪(재석)‬ ‪아휴‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 제가 젤리 준비해 놓을게요‬ ‪젤리‬‪Tôi sẽ chuẩn bị kẹo dẻo cho.‬
‪[꿀꺽 넘기는 효과음]‬
‪[세정과 재석의 힘겨운 신음]‬
‪[세정과 재석의 힘겨운 신음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪정말 못하신다‬‪Bốc mùi quá.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (항표) 아, 됐다! 빨리하세요‬ ‪- (광수) 뭐야?‬‪Trúng rồi! Uống đi.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪- (광수) 아니, 그게 아니라…‬ ‪- (재석) 야!‬‪- Tôi không cố ý.‬ ‪- Này!‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그게 아니라…‬‪- Tôi không cố ý.‬ ‪- Này!‬ ‪Không phải.‬
‪아니, 이걸 왜 손으로 넣어 줘?‬‪Sao lại dùng tay đẩy vào?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 삐져나와 있어서‬ ‪이렇게 맞추려 그랬는데‬‪Tôi chỉ định chỉnh cho ngay thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi chỉ định chỉnh cho ngay thôi.‬
‪일단 형, 드세요‬‪Anh uống đi.‬
‪나 진짜 태어나서‬ ‪처음 먹어 보는 맛이야, 형‬‪Mùi vị này là lần đầu biết đấy.‬
‪[광수의 탄성]‬
‪(광수)‬ ‪뭔지 완전 알아‬‪- Nuốt vào đi.‬ ‪- Đáng yêu chưa kìa.‬
‪어, 아저씨 귀엽다, 근데‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Nuốt vào đi.‬ ‪- Đáng yêu chưa kìa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(항표)‬ ‪아저씨 되게 귀엽다, 지금‬‪Trông anh đáng yêu lắm.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[재석과 세정의 힘겨운 신음]‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 우리 시간이 없어, 시간이 없어, 형‬ ‪- 아휴!‬‪Ta không còn thời gian đâu anh.‬
‪(세정)‬ ‪하나만 넣고 싶다, 하나만‬‪Ít ra cũng phải vào một quả chứ.‬
‪[탐정들의 환호성]‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Hay lắm!‬
‪- (재석) 오늘 너‬ ‪- (광수) 고삼차!‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Hay lắm!‬
‪(광수)‬ ‪어, 이거 젤리 먹어야 돼, 먹어야 돼‬‪Phải ăn kẹo dẻo vào.‬
‪- (세정) 이건 안 줄 수가 없었어‬ ‪- (광수) 먹어야 돼, 먹어야 돼‬‪- Phải cho anh ấy thôi.‬ ‪- Ừ, đành phải cho.‬
‪(재석)‬ ‪어, 그래그래‬ ‪[항표의 힘겨운 신음]‬‪- Phải cho anh ấy thôi.‬ ‪- Ừ, đành phải cho.‬
‪[탐정들의 웃음과 박수]‬
‪오케이, 우리 한 번 더 해‬ ‪우리 한 번 더, 빨리해, 빨리해‬‪Được rồi. Thêm lần nữa.‬ ‪Nhanh lên.‬
‪(항표)‬ ‪또 개 나왔다, 개‬‪Lại ở thế chó rồi.‬
‪[웃음]‬
‪[탐정들의 환호성]‬
‪[탐정들의 박수]‬
‪- (항표) 큰일 났네‬ ‪- (재석) 오케이!‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Được rồi!‬
‪[기합]‬‪Uống đi nhanh lên!‬
‪기분 좋아서 그러시는 거예요?‬‪Anh đang vui nên la à?‬
‪빨리해, 지금 빨리해‬ ‪지금 시간이 없다니까‬‪Mau lên, không còn thời gian đâu.‬
‪시간은 상대적인 거예요‬‪Thời gian chỉ là tương đối.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪- (세정) 아니! 먹지 마!‬ ‪- (광수) 주지 마, 주지 마, 주지 마‬‪- Đừng mà!‬ ‪- Đừng cho kẹo nữa.‬ ‪- Đừng uống!‬ ‪- Được.‬
‪응, 그래‬‪- Đừng uống!‬ ‪- Được.‬
‪[세정의 웃음]‬‪Tôi sẽ cho kẹo.‬
‪- 줄게, 줄게, 줄게‬ ‪- (항표) 아…‬‪Tôi sẽ cho kẹo.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저 자식을 저거 어떻게 하지‬ ‪저거, 저거, 진짜‬‪Làm sao với tên nhãi đó đây?‬
‪[세정이 구시렁거린다]‬ ‪아, 미치겠네, 진짜‬‪- Lề mề quá.‬ ‪- Điên thật.‬
‪왜 그러는 거야, 항표야‬‪Anh sao vậy chứ?‬
‪(세정)‬ ‪아, 일로 와, 일로 와‬‪- Nào.‬ ‪- Ngoan lắm.‬
‪(재석)‬ ‪어유, 잘했다, 잘했다, 잘했다, 잘했다‬‪- Nào.‬ ‪- Ngoan lắm.‬ ‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Đừng cho. Giả vờ thôi.‬
‪주지 마, 주지 마‬ ‪주는 척하고 주지 마‬ ‪[항표가 시원한 숨을 내뱉는다]‬‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Đừng cho. Giả vờ thôi.‬
‪어, 세정이 잘한다, 잘한다‬‪Se Jeong làm tốt lắm.‬
‪[항표의 웃음]‬ ‪- (재석) 시간은 상대적인 거야‬ ‪- (광수) 주지 마, 주지 마‬‪- Thời gian là tương đối.‬ ‪- Đừng.‬
‪- (광수) 주지 마‬ ‪- (재석) 시간은 상대적인 거라고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Đừng cho.‬ ‪- Thời gian là tương đối.‬
‪(재석)‬ ‪없다, 야, 빨리해‬ ‪시간 없어, 시간 없어, 빨리‬‪- Nhanh, gấp lắm.‬ ‪- Hết đắng rồi.‬
‪- 아, 쓴맛 없어졌어요, 아유‬ ‪- (재석) 광수야, 저것만 넣으면 된다‬‪- Nhanh, gấp lắm.‬ ‪- Hết đắng rồi.‬ ‪Vài lần nữa là xong rồi. Kwang Soo ném đi.‬
‪광수야, 저것만 넣으면 돼‬‪Vài lần nữa là xong rồi. Kwang Soo ném đi.‬
‪[타이머 효과음]‬ ‪(승기)‬ ‪솜이 있네‬‪- Bên trong có bông gòn.‬ - Lấy ra đi.
‪(민영)‬ ‪꺼내 주세요‬‪- Bên trong có bông gòn.‬ - Lấy ra đi.
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪'guest40' 분이‬‪Bạn Guest40 hỏi‬
‪핸드폰을 찾으라는데‬ ‪핸드폰이 어디 있냐고 물어보네‬‪anh ấy đi lấy điện thoại‬ ‪nhưng điện thoại ở đâu rồi.‬
‪핸드폰이 원래 없던 거 아니야?‬‪Vốn không có điện thoại ở đây à?‬
‪어? 맞아, 되게 단순한 건데‬ ‪우리가 잊고 있었어‬‪Đơn giản thật, nhưng chúng ta quên mất.‬
‪(민영)‬ ‪승기야‬‪Seung Gi à.‬
‪금고 앞으로 부른 거야‬‪Hắn lôi anh ấy ra trước két.‬
‪금고를 열려면‬ ‪여기 멈춰서 항상 이렇게 가야 되잖아‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Anh ấy phải lại đây ngồi‬ ‪để mở két sắt.‬ ‪- Và nghiêng người.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (승기) 그렇지, 그렇지, 어‬ ‪- 자세가 나오잖아‬ ‪[세훈이 거든다]‬‪- Và nghiêng người.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Tư thế như vậy.‬
‪(세훈)‬ ‪금고 안에 있던 거야?‬‪Nó ở trong két sắt.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그럼 전화를 걸어서‬ ‪이 앞으로 유인한 거네‬‪Vậy hắn chỉ dụ anh ấy đến đây.‬
‪(세훈)‬ ‪온라인 탐정단한테‬ ‪정보를 공유해 볼까요?‬‪Nói với các thám tử trực tuyến nhé?‬
‪(승기)‬ ‪여기 어떤 댓글에‬‪Có người bình luận là‬
‪솜에 물을 적셔서‬‪có thể bông gòn‬
‪얼리는 역할을 하는 뭐가‬ ‪있는 거 아니냐고 그랬거든‬‪được nhúng nước và làm đông.‬
‪얼음도 나쁘지 않은데?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đông đá à? Cũng có thể đấy.‬
‪왜냐면 또 물기가 있었다고 하니까‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Nhất là khi cũng có dấu hiệu bị ướt.‬
‪(재필)‬ ‪이 대표님의 방은‬‪Phòng của giám đốc…‬
‪안에서만 잠글 수 있는 구조입니다‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪PHÒNG CỦA GIÁM ĐỐC‬ ‪CHỈ CÓ THỂ KHÓA TỪ BÊN TRONG‬
‪(승기)‬ ‪문을 어떻게 못 열게 한 거지?‬‪Hắn làm sao để anh ấy‬ ‪không mở cửa được nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪사건 현장이 그대로‬ ‪만약에 보존이 돼 있는 거라면‬‪Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy‬
‪여기 솜의 흔적들이 있어‬‪Nếu hiện trường được giữ nguyên như vậy‬ ‪thì ở đây còn có bông gòn nữa.‬
‪(승기)‬ ‪민영아, 이거 맞나 봐 봐‬‪Min Young à, xem thử đi nhé.‬
‪만약에 솜을 여기다 놓고 얼렸어‬‪Nếu đông đá bông gòn ướt rồi đặt ở đây…‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Thì không mở được.‬
‪그럼 안 열리지‬‪Thì không mở được.‬ ‪Hắn đặt bông gòn đông đá ở đây‬ ‪để cửa không mở được,‬
‪(승기)‬ ‪얼린 솜을 여기다 놓고‬ ‪안 열려 가지고 못 열고‬‪Hắn đặt bông gòn đông đá ở đây‬ ‪để cửa không mở được,‬
‪로봇 청소기가 흡수했어‬‪rồi robot hút bụi sẽ hút nó.‬ ‪Đúng. Đá tan thì sẽ rơi xuống.‬
‪그렇지, 녹으면서 떨어지면서‬‪Đúng. Đá tan thì sẽ rơi xuống.‬
‪- (승기) 그거 아니야? 맞지?‬ ‪- (종민) 어, 그건 거 같다‬‪Đúng. Đá tan thì sẽ rơi xuống.‬ ‪- Chắc là vậy rồi.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪솜을 물에 적셔서 얼리면‬‪Nếu thấm nước vào bông gòn và đông đá,‬
‪그 단단함이 어마어마해진다고‬‪Nếu thấm nước vào bông gòn và đông đá,‬ ‪nó sẽ trở nên cứng vô cùng.‬
‪(민영)‬ ‪그러면 솜에 대한 그것도 끝나고‬‪Vậy là hiểu được lý do có bông gòn‬
‪- (민영) 로봇 청소기도 끝나고‬ ‪- (승기) 야, 대박‬‪- và robot hút bụi.‬ ‪- Đỉnh thật.‬
‪(민영과 세훈)‬ ‪- 우리가 지금 해결해야 되는 건‬ ‪- 칼?‬‪- Tiếp theo phải tìm…‬ ‪- Tiếp theo…‬
‪(민영)‬ ‪응, 칼이랑 금고 비번‬‪- Tiếp theo phải tìm…‬ ‪- Tiếp theo…‬ ‪Điều mà tôi thấy kỳ lạ‬
‪지금 내가 이상하게 생각한 게‬‪Điều mà tôi thấy kỳ lạ‬
‪이 데스크에만‬ ‪금고가 똑같은 게 있는 거야‬‪- là chỉ có bàn này có két sắt giống.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(세훈)‬ ‪그러네‬‪- là chỉ có bàn này có két sắt giống.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪데스크를 좀 유심히 봤지‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Nên tôi đã xem kỹ cái bàn này.‬
‪그랬더니 요 서랍에 카드가 있어요‬‪Trong hộc bàn có một tấm thiệp.‬
‪'생일 축하합니다' 카드인데‬‪Là thiệp mừng sinh nhật.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪'생일 축하한다, 오늘 금고 와서'‬‪"Chúc mừng sinh nhật.‬ ‪Két sắt đã giao đến hôm nay.‬ ‪Tôi đã dùng ngày may mắn‬
‪'네가 부탁한 대로‬ ‪LUCKY DAY로 비번 설정해 놨어'‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Két sắt đã giao đến hôm nay.‬ ‪Tôi đã dùng ngày may mắn‬ ‪để làm mật mã két sắt, như lời anh dặn".‬
‪야, 이것도‬ ‪얘기해 줘야 되는 거 아니야?‬‪Có nên nói điều này với‬ ‪các thám tử trực tuyến không?‬
‪우리 이, 이 온라인 탐정단한테‬‪Có nên nói điều này với‬ ‪các thám tử trực tuyến không?‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 저희끼리 풀죠‬‪Thôi, tự giải đi.‬
‪[탐정들의 웃음]‬‪Thôi, tự giải đi.‬ ‪Mà chắc họ bức bối lắm,‬ ‪vì không có mặt ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪야, 온라인 탐정단은‬ ‪얼마나 답답하겠어‬‪Mà chắc họ bức bối lắm,‬ ‪vì không có mặt ở đây.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪이거 현장에 없으니까‬‪Mà chắc họ bức bối lắm,‬ ‪vì không có mặt ở đây.‬ ‪Để chúng ta trông năng lực hơn một chút.‬
‪(세훈)‬ ‪저희가 좀 더 유능한 것처럼‬ ‪보이기 위해서는‬‪Để chúng ta trông năng lực hơn một chút.‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪'다 풀었습니다'로 한 번에 가시죠‬‪Để chúng ta trông năng lực hơn một chút.‬ ‪Cứ giải ra rồi hãy báo với họ.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이거 안 되는데‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Thế thì không được rồi.‬
‪(민영)‬ ‪여기 '출산 예정일'이라고 있어요‬‪Lịch này ghi là "Ngày dự sinh".‬
‪- (종민) 출산 예정일?‬ ‪- (민영) 응‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ngày dự sinh?‬ ‪Vâng. Ngày 8 tháng 1 năm 2018.‬
‪(민영)‬ ‪2018년 1월 8일‬‪Vâng. Ngày 8 tháng 1 năm 2018.‬
‪이게 혹시 LUCKY DAY가 아닐까? 비번‬‪Có thể là ngày may mắn. Mật mã.‬
‪네 개, 네 개만 해 볼까?‬‪Thử bốn số nhé?‬
‪[금고 조작음]‬
‪[경보음이 울린다]‬
‪(승기)‬ ‪뭐야, 형, 왜 이래요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Gì vậy anh? Sao vậy?‬
‪- (승기) 아니, 형‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Anh à.‬ ‪- Hả? Không phải tại tôi.‬
‪- (종민) 나 아니야, 야, 나 아니야‬ ‪- (승기) 형, 제발 좀!‬‪- Anh à.‬ ‪- Hả? Không phải tại tôi.‬ ‪- Làm ơn đi.‬ ‪- Không phải tôi.‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 오늘 형 좀 가만히 있어요, 좀!‬ ‪- 야‬‪Hôm nay anh cứ ở yên một chỗ đi.‬
‪그, 저쪽 게 금고의 비번 아닌가?‬‪Có thể là của két sắt bên kia.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪그러니까, 그런 것 같아‬‪Có vẻ là vậy.‬
‪(세훈)‬ ‪안쪽에 있는 거랑 형, 똑같은 거라서‬ ‪바꿔 놨을 수도 있잖아요‬‪Vì hai két sắt trông giống hệt‬ ‪nên có khi đã bị tráo.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 그렇지, 그거랑 똑같지‬‪Đúng vậy. Giống y hệt.‬
‪- (승기) 0108‬ ‪- (민영) 0108?‬‪Vậy là 0108 nhỉ.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 신중하게 해야 돼, 이게 몇 글자일까‬ ‪- 0108이 나을 것 같은데‬‪- Phải cẩn thận.‬ ‪- Chắc là 0108.‬ ‪Mấy số thì được vậy?‬
‪- (종민) 0108? 어‬ ‪- (민영) 안 쓰여 있지?‬‪- Là 0108?‬ ‪- Không có nói nhỉ?‬
‪[금고 조작음]‬
‪[경보음이 울린다]‬
‪(종민)‬ ‪0108이 아닌가?‬‪Không phải 0108 à?‬
‪여기, 여기서 비밀번호 가지고 와야‬ ‪저기 게 풀릴 거 아니야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Phải giải được ở đây‬ ‪thì mới giải được ở đó.‬
‪(세훈)‬ ‪여기 근무 스케줄표가 있는데‬ ‪아까 용의자 이름 뭐였죠?‬‪Ở đây có lịch làm việc.‬ ‪Tên nghi phạm là gì?‬
‪(종민)‬ ‪문규방, 문규방‬‪Moon Gyu Bang. Họ Moon.‬
‪문 씨였어, 내가…‬‪Moon Gyu Bang. Họ Moon.‬ ‪ĐÁNH GIÁ CHUYÊN CẦN THÁNG 1‬
‪- 12?‬ ‪- (종민) 12일‬‪- Mười hai?‬ ‪- Mười hai?‬
‪(종민)‬ ‪원래 1월 8일 날 출산 아니야?‬‪Ngày 8 tháng 1 là ngày sinh nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까요‬‪Đúng thế.‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪- 근데 지금 12일에 휴가를 냈어요‬ ‪- 휴가를 냈다‬‪NGÀY DỰ SINH‬ ‪- Nhưng anh ta nghỉ vào ngày 12.‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪그러면 8일 날 예정일인데‬‪- Nhưng anh ta nghỉ vào ngày 12.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Dự kiến là đứa bé sinh vào ngày 8…‬
‪- (세훈) 12일 날‬ ‪- (종민) 애가 나온 거지‬‪- Nhưng đứa bé lại sinh ngày 12.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (세훈) 그렇죠, 그래서 LUCKY DAY‬ ‪- LUCKY DAY‬‪- Nên mới gọi là ngày may mắn.‬ ‪- Ngày đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Nên mới gọi là ngày may mắn.‬ ‪- Ngày đó.‬ ‪- Này! Ra rồi!‬ ‪- Tìm ra rồi.‬
‪- (종민) 야! 야, 나왔어, 나왔어‬ ‪- (세훈) 형, 찾았어요‬‪- Này! Ra rồi!‬ ‪- Tìm ra rồi.‬ ‪- Ra rồi à?‬ ‪- Thật?‬
‪[승기가 질문한다]‬ ‪- (민영) 찾았어?‬ ‪- (세훈) 0112‬‪- Ra rồi à?‬ ‪- Thật?‬ ‪Là 0112.‬
‪- (민영) 0112?‬ ‪- (세훈) 0112‬‪- Hả?‬ ‪- Là 0112.‬
‪[금고 조작음]‬
‪- (승기) 우아, 대박‬ ‪- (민영) 오케이‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (종민) 맞지? 핸드폰‬ ‪- (민영) 어, 핸드폰 맞네‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Đúng chứ?‬ ‪- Là điện thoại.‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 그렇지? 아…‬ ‪- 어, 핸드폰, 그러니까 이거 봐 봐요‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Là điện thoại.‬ ‪Phải rồi. Ra là vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (민영) 아, 핸드폰 맞네‬ ‪- (승기) 대박이다‬‪- Là điện thoại.‬ ‪- Hay quá.‬ ‪Có cuộc gọi nhỡ từ Moon Gyu Bang.‬
‪(승기)‬ ‪문규방이 부재중 와 있어‬‪Có cuộc gọi nhỡ từ Moon Gyu Bang.‬
‪(민영)‬ ‪금고는 마무리됐고‬‪Đã giải xong két sắt.‬
‪이거를 끊는 것만‬ ‪우리가 그것만 찾으면 되잖아, 지금‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Giờ chỉ cần tìm ra‬ ‪- cách sợi chỉ bị đứt nữa.‬ ‪- Đúng.‬
‪어? 어, 잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪잠깐만, 잠깐만‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Chờ đã.‬ ‪Khoan đã.‬
‪뭐 있어?‬‪Có gì ở đó không?‬
‪(승기)‬ ‪어? 어, 이거다!‬‪Đây rồi.‬
‪(재석)‬ ‪시간이 없어! 지금 인질 이러다가…‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Gấp lắm rồi!‬ - Dừng lại đi. ‪Thế này thì con tin…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[재석의 웃음]‬
‪아이, 거, 진짜!‬‪Anh thật là!‬
‪(세정)‬ ‪하나도 안 들어가‬‪Không vào quả nào luôn.‬
‪[깔깔 웃는다]‬‪Hôm nay tôi bị gì rồi.‬
‪오늘 저는 틀린 것 같아요‬‪Hôm nay tôi bị gì rồi.‬
‪- 빨리해, 시간 없어, 시간 없어, 빨리‬ ‪- (항표) 아유, 써, 써, 써‬‪- Nhanh, gấp lắm rồi.‬ ‪- Được.‬ ‪Vào quả đó nữa thôi.‬
‪야, 광수야, 저것만 넣으면 된다‬‪Vào quả đó nữa thôi.‬
‪자, 고삼차를 넣었으니까‬‪Được rồi. Vào ly trà khổ sâm…‬
‪[재석의 괴성]‬‪Được rồi. Vào ly trà khổ sâm…‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[재석의 안도하는 신음]‬
‪(항표)‬ ‪너무 많이 나온 거 아니에요, 진짜?‬ ‪이 아저씨‬‪Sao vươn tay xa thế?‬
‪(재석)‬ ‪안 닿았잖아, 안 닿았잖아‬‪Chưa động vào bàn mà.‬
‪넘어갈걸? 해 보세요, 넘어갈걸요‬‪Ném đi, sẽ ra ngoài thôi.‬
‪[탐정들의 환호성]‬ ‪[경쾌한 음악]‬
‪[탐정들의 박수]‬‪CÓ THỂ LẤY THẺ NHỚ HỘP ĐEN RỒI‬
‪- (세정) 가자, 가자, 가자‬ ‪- (재석) 태항표, 빨리 줘‬‪- Đi nào.‬ ‪- Mau đưa đây.‬
‪(항표)‬ ‪근데 이걸로 뭐 하시는 거예요?‬‪- Lấy nó làm gì vậy?‬ ‪- Chúng tôi còn phải phá án.‬
‪(재석)‬ ‪이거 빨리 지금‬ ‪사건을 해결해야 되니까‬‪- Lấy nó làm gì vậy?‬ ‪- Chúng tôi còn phải phá án.‬
‪(승기)‬ ‪여러분들 덕에‬ ‪저희가 트릭을 밝혀냈습니다‬‪Nhờ mọi người mà hiểu được‬ ‪cách thức của hắn.‬
‪자세한 건 박 팀장이‬ ‪브리핑해 드릴 겁니다‬‪Đội trưởng Park sẽ tóm tắt chi tiết.‬ ‪- Chờ đã, mời đội trưởng Park.‬ - Được rồi.
‪(승기와 민영)‬ ‪- 잠시만요, 어, 박 팀장 나가십니다‬ ‪- 자, 이 사건은‬‪- Chờ đã, mời đội trưởng Park.‬ - Được rồi.
‪(민영)‬ ‪용의자가‬ ‪미리 핸드폰을 숨겨 놓은 상태‬‪Nghi phạm đã giấu điện thoại đi trước.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Nghi phạm đã giấu điện thoại đi trước.‬
‪이제 핸드폰을 찾으러‬ ‪왔을 거 아닙니까?‬‪Giám đốc sẽ phải đến tìm điện thoại nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪왔는데 핸드폰이 금고에서‬‪Anh ấy đến đây, nhưng điện thoại‬ lại đổ chuông trong két sắt.
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪울리기 시작합니다‬‪Anh ấy đến đây, nhưng điện thoại‬ lại đổ chuông trong két sắt. ‪Thế là anh ấy phải cúi xuống.‬
‪그러면 숙이게 되죠?‬‪Thế là anh ấy phải cúi xuống.‬
‪[금고 조작음]‬ ‪당연히 금고를 바꿔 놨기 때문에‬ ‪금고 여기‬‪Vì hung thủ đã tráo két sắt,‬ ‪nên mật mã anh ấy nhấn không đúng.‬
‪- 안 눌리잖아요‬ ‪- (승기) 네‬‪nên mật mã anh ấy nhấn không đúng.‬
‪그러니까 쉽게 안 눌리는 요 타이밍에‬‪Trong lúc anh ấy chật vật nhấn mật mã,‬
‪- (민영) 용의자는 바로 문고리 사이를‬ ‪- (승기) 고리를‬‪Trong lúc anh ấy chật vật nhấn mật mã,‬ ‪hung thủ chặn cửa lại bằng cách sử dụng‬
‪- (민영) 막아 놓습니다, 얼음 솜으로‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪- bông gòn đông đá.‬ - Đúng. ‪Chèn vào tay nắm cửa.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 아까 저희가 찾은 리모컨 있죠?‬‪Còn nhớ cái điều khiển từ xa‬ chúng ta tìm ra không?
‪(승기)‬ ‪그렇죠‬‪Còn nhớ cái điều khiển từ xa‬ chúng ta tìm ra không? ‪- Đúng rồi.‬ - Hắn nhấn nó từ bên ngoài.
‪- (민영) 리모컨을 밖에서 누릅니다‬ ‪- (종민) 그렇지‬ ‪[승기의 추임새]‬‪- Đúng rồi.‬ - Hắn nhấn nó từ bên ngoài. ‪- Nhìn đây.‬ - Nó có nhiệm vụ gì nào?
‪(민영)‬ ‪이 리모컨이 어떠한 일을 하게 되느냐‬‪- Nhìn đây.‬ - Nó có nhiệm vụ gì nào?
‪뭐 있어?‬‪Có gì ở đó không?‬
‪- (민영) 바로 있네‬ ‪- (승기) 어? 면도날 있다‬‪- Ngay đây.‬ ‪- Là lưỡi dao cạo!‬
‪(민영)‬ ‪여기 커튼 속에 숨겨 놓은‬ ‪이 날카로운 칼이‬‪Lưỡi dao cạo rất bén‬ ‪giấu trong rèm cửa này sẽ cắt đứt sợi chỉ‬
‪이제 실이 끊기면서‬‪giấu trong rèm cửa này sẽ cắt đứt sợi chỉ‬
‪여기에 매달아져 있던 칼이‬‪và khiến cho con dao treo ở đây‬
‪피해자의 등을 그대로 꽂습니다‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪cắm thẳng vào lưng nạn nhân.‬
‪(민영)‬ ‪자, 여기서 이제 피해자는 기어가서‬‪Và từ đây, nạn nhân lết đi,‬
‪겨우 문을 도착했는데 못 나갑니다‬ ‪[태수가 문을 달그락거린다]‬‪cuối cùng lết đến tận cửa,‬ ‪nhưng không ra được.‬
‪- (민영) 결국 과다 출혈로‬ ‪- (승기) 과다 출혈‬‪- Anh ấy mất máu.‬ - Anh ấy mất máu. ‪Và cuối cùng đã tử vong.‬
‪(민영)‬ ‪사망하게 되는 사건이었습니다‬‪Và cuối cùng đã tử vong.‬
‪얼음이 녹으면서‬ ‪솜이 바닥으로 떨어지겠죠?‬‪Sau khi đá chảy, bông gòn rơi xuống đất.‬
‪[로봇 청소기 작동음]‬ ‪로봇 청소기가 흔적을 말끔히‬ ‪정리를 해 주게 되었습니다‬‪Robot hút bụi đã dọn dẹp sạch sẽ‬ mọi dấu vết của án mạng.
‪문규방의 완벽했지만‬ ‪틈이 많이 있었던 살인 사건을‬‪Robot hút bụi đã dọn dẹp sạch sẽ‬ mọi dấu vết của án mạng. ‪Vụ án của Moon Gyu Bang dù hoàn hảo,‬ ‪nhưng vẫn còn nhiều kẽ hở.‬
‪저희가 한번 멋지게 풀어 봤습니다‬‪Và chúng tôi đã giải ra nó.‬
‪- (민영) 그럼‬ ‪- (승기) 감사합니다‬‪- Vậy nhé.‬ - Cảm ơn các bạn.
‪- (세훈) 다 풀었습니다‬ ‪- (재필) 다 풀었나요?‬ ‪[승기가 대답한다]‬‪- Đã giải xong rồi.‬ ‪- Xong rồi à?‬
‪- (재필) 확실한 건가요?‬ ‪- (세훈) 아, 예‬‪- Chắc chắn chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 아, 진짜 대단히 감사드립니다‬ ‪- (승기) 저희 근데 빨리 지금‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Thật sự cảm ơn các vị.‬ ‪- Chúng tôi đang gấp.‬
‪(승기와 재필)‬ ‪- 염 검사님을 좀 빨리…‬ ‪- 아, 맞는다, 맞는다, 네, 네, 네‬‪- Phải gặp công tố viên Yum.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪네, 제가 그걸 까먹었네요, 잠시만‬‪Vâng. Tôi quên béng mất.‬
‪(재필)‬ ‪아, 검사님, 지금‬ ‪검사님 손님들이 찾아와서‬‪Công tố viên, có khách đến tìm.‬
‪잠깐 혹시 들어와 주실 수 있나요?‬‪Ông về một chút được chứ?‬
‪(종민)‬ ‪와, 오신대?‬‪Ông ấy sẽ đến à?‬
‪- (재필) 예, 검사님, 들어오십시오‬ ‪- (승기) 뭐야, 뭐야?‬‪- Vâng, tạm biệt. Lát nữa gặp ạ!‬ ‪- Gì vậy…‬
‪(재필)‬ ‪예, 예‬‪Vâng ạ.‬
‪어디까지…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cúi đầu đến đâu thế…‬
‪- (재필) 아, 저희 스타 검사님이라서‬ ‪- (민영) 아, 예‬‪- Là công tố viên ngôi sao, nên…‬ ‪- À.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Là công tố viên ngôi sao, nên…‬ ‪- À.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪(재필)‬ ‪어, 검사님‬‪- Ồ.‬ ‪- Công tố viên.‬
‪- (동헌) 아이고‬ ‪- (승기) 어, 안녕하세요‬ ‪[종민이 인사한다]‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(종민과 동헌)‬ ‪- 검사님이세요?‬ ‪- 아유, 안녕들 하십니까, 예, 예‬‪- Công tố viên Yum ạ?‬ ‪- Xin chào.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪염 검사님, 아, 예, 안녕하십니까‬‪- Công tố Yum.‬ ‪- Vâng.‬
‪말씀 많이 들었습니다‬‪Chúng tôi đã nghe nhiều về ông.‬
‪(동헌)‬ ‪아, 예, 뭐, 저를 찾아오셨다고요?‬‪- Các vị tìm tôi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 예, 예‬ ‪- (승기) 예, 예, 그‬‪- Các vị tìm tôi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(효주)‬ ‪아, 이분‬‪À, người này.‬
‪뭐, 워낙 유명세도 있으시며‬ ‪실력도 대단한 분이시죠‬‪CÔNG TỐ YUM DONG HUN BỊ TÌNH NGHI‬ ‪Vừa nổi tiếng lại có thực lực.‬
‪(승기)‬ ‪사건을 하나 해결하고 있는데‬‪Chúng tôi đang phá một vụ án,‬
‪공교롭게도 검사님 이름이‬ ‪조금 거론이 돼 가지고요‬‪và tên của ông vừa hay lại xuất hiện.‬
‪제 이름이요?‬‪- Tên tôi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪예, 김일중 아나운서라고 아세요?‬‪- Tên tôi sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ông biết biên tập viên Kim Il Joong không?‬
‪- 김일중요?‬ ‪- (승기) 네‬‪- Kim Il Joong?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 옛날에 그, 키 멀대같이 컸던‬‪- À, người cao như cây sậy?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 예, 맞아요‬ ‪- (동헌) 아, 예, 예, 예‬‪- À, người cao như cây sậy?‬ ‪- Vâng.‬
‪그, 뺑, 뺑소니 사건 혹시 조사…‬ ‪아세요?‬‪Ông có biết về vụ tông xe bỏ trốn không?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪THỦ PHẠM VỤ TÔNG XE LÃNH 10 NĂM TÙ‬
‪뺑소니 사건‬‪Vụ tông xe bỏ trốn.‬
‪(일중)‬ ‪보도를 하려 그랬는데 방송 안 나갔어‬‪VỤ TÔNG XE BỎ TRỐN‬ ‪KHÔNG BAO GIỜ LÊN SÓNG‬
‪(종민)‬ ‪10년 전에 그, 계좌 보니까‬ ‪돈이 천만 원이 갔던 계좌가 있던데‬‪Trong lịch sử giao dịch mười năm trước,‬ ‪chúng tôi thấy ông gửi đi mười triệu won.‬
‪(승기)‬ ‪염동헌 검사가‬ ‪김일중한테 천만 원을 줬다는 건‬‪Nếu công tố viên Yum Dong Hun‬ đã gửi cho Kim Il Joong mười triệu won… ‪LỊCH SỬ GIAO DỊCH‬
‪워낙에 또 이 바닥에 비일비재해요‬ ‪그냥 뭐‬‪Ngành này nhiều vụ như thế lắm.‬
‪취재했다가‬ ‪그냥 뭐, 물먹기도 하고 그래서‬‪Đi điều tra mà rốt cuộc không lên sóng.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 염동헌 검사가‬‪Vậy công tố viên Yum Dong Hun‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 실질적인 가해자‬ ‪- 그 실질적인 차를 운전한 가해자…‬‪Vậy công tố viên Yum Dong Hun‬ ‪là thủ phạm thật sự.‬ Là kẻ tông xe bỏ trốn.
‪- 그건 또 무슨 소리입니까?‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Mọi người nói gì vậy?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪전 전혀 모르는 일입니다‬‪Tôi không biết gì cả.‬
‪- (민영) 아니, 담당하셨던 사건인데‬ ‪- (종민) 예‬‪Vụ đó ông phụ trách mà.‬
‪- 제가 담당을요?‬ ‪- (종민) 예‬ ‪[동헌의 헛웃음]‬‪- Là vụ của tôi sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪이 양반들이 사람을 뭘로 보고‬‪Mấy người coi tôi là gì vậy?‬
‪이런 거 물어보려고 왔어요?‬‪Đến đây để hỏi chuyện này sao?‬
‪- (승기) 아니, 그, 지금…‬ ‪- (동헌) 유 사무관‬‪- Chuyện là…‬ ‪- Trợ lý You!‬
‪(재필)‬ ‪예, 예‬‪- Chuyện là…‬ ‪- Trợ lý You!‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Làm việc thế đấy hả?‬
‪(동헌)‬ ‪일을 어떻게 처리하는 거야, 지금?‬‪- Vâng.‬ ‪- Làm việc thế đấy hả?‬
‪아, 죄송합니다, 검사님‬ ‪당장 나가십시오!‬‪Tôi xin lỗi ạ. Ra ngoài ngay đi!‬
‪저기, 지금, 지금‬‪Chuyện là… Nhìn bên kia kìa!‬
‪[지직거리는 효과음]‬ ‪저거, 저거, 저, 저거, 저거, 저 사건‬‪Chuyện là… Nhìn bên kia kìa!‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪아직이야?‬‪Còn chưa tìm ra sao?‬
‪이 여자가 어찌 되든 상관없나 봐?‬‪Chắc các người mặc kệ cô ta nhỉ.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi còn tưởng các người sẽ khác.‬
‪너희들은 좀 다를 거라 생각했는데‬‪Tôi còn tưởng các người sẽ khác.‬
‪내가 보낸 영상에서‬ ‪아직까지 다른 것을 찾지 못했다면‬‪Trong video mà tôi gửi,‬ nếu các người còn chưa tìm ra gì khác
‪내가 너희를 특별하게 생각할 이유가‬ ‪대체 뭐지?‬‪thì các người còn gì đặc biệt nhỉ?‬
‪- 어, 이거 뭐야?‬ ‪- (광수) 뭐야, 이거?‬‪Gì thế này?‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪내가 보낸 영상을 본 너희들은‬‪Nếu đã xem video tôi gửi‬
‪이미 처음부터‬ ‪내 위치를 알고 있었을 텐데 말이야‬‪Nếu đã xem video tôi gửi‬ ‪thì ngay từ đầu đã phải biết‬ vị trí của tôi chứ.
‪시간이 이제 진짜 얼마 남지 않았어‬‪Thật sự không còn nhiều thời gian đâu.‬
‪서둘러야 할 거야‬‪Nhanh chân lên đi.‬
‪아, 그리고‬ ‪이게 뭔지는 잘 알고 있겠지?‬‪Nhanh chân lên đi.‬ ‪- À, còn nữa. Biết đây là đâu chứ?‬ ‪- Bãi xe cũ.‬
‪(종민)‬ ‪폐차장‬‪- À, còn nữa. Biết đây là đâu chứ?‬ ‪- Bãi xe cũ.‬
‪(광수)‬ ‪어? 우리가 있는 데네‬‪Là chỗ chúng ta.‬
‪(TV 속 인질범)‬ ‪진실이 전부 묻혔다고 생각한다면‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Bãi xe cũ đường Jayu.‬ - Nếu nghĩ sự thật bị chôn vùi ‪thì các người lầm to.‬
‪큰 오산이야‬‪thì các người lầm to.‬ ‪BÃI XE CŨ ĐƯỜNG JAYU‬
‪(TV 속 앵커)‬ ‪조금 전 범인의 세 번째 영상이‬ ‪흘러나왔는데요‬‪Vừa rồi kẻ bắt cóc đã phát video thứ ba.‬
‪여기가 왜 나왔지?‬‪Sao lại có nơi này?‬
‪여기가 진실이 묻힌 장소인가 봐요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Xem ra sự thật bị giấu ở đây.‬
‪- (재석) 그게 이거 아니야?‬ ‪- (세정) 그건가 봐요‬‪- Là cái này?‬ ‪- Có lẽ vậy.‬
‪(동헌)‬ ‪뭐야, 대체?‬‪Đó là gì vậy?‬ ‪Ngay trước khi đầu thú,‬
‪(민영)‬ ‪아까 자수하러 들어가기 직전에‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ngay trước khi đầu thú,‬
‪- 자기 차를 폐차했다고 했었거든요‬ ‪- (종민) 그렇죠‬‪- người đó đã hủy xe của mình.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪몇 번을 말합니까?‬ ‪전 모른다고 하지 않았습니까!‬‪Đã nói bao nhiêu lần rồi?‬ ‪Tôi không biết gì cả.‬
‪진짜 모르세요?‬‪Không biết thật sao?‬
‪- 아, 유 사무관, 뭐 해?‬ ‪- (재필) 예‬‪- Cậu còn làm gì vậy? Đuổi đi!‬ ‪- Vâng.‬
‪- 쫓아내!‬ ‪- (재필) 예, 당장 나가십시오‬‪- Cậu còn làm gì vậy? Đuổi đi!‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mau ra ngoài ngay!‬ ‪Ông ấy đang rất giận dữ.‬
‪(재필)‬ ‪지금 검사님이 많이 노하셨습니다‬‪Mau ra ngoài ngay!‬ ‪Ông ấy đang rất giận dữ.‬
‪- (재필) 나가십시오, 나가십시오!‬ ‪- (승기) 아니, 잠깐만, 저희가…‬‪Mau ra ngoài ngay!‬ ‪Ông ấy đang rất giận dữ.‬ ‪- Khoan. Mà…‬ ‪- Đi ra!‬ ‪- Đi ngay!‬ ‪- Không biết thật ư?‬
‪- (민영) 진짜 모르세요?‬ ‪- (동헌) 나가라고요!‬‪- Đi ngay!‬ ‪- Không biết thật ư?‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Sao…‬
‪- (종민) 죄송합니다‬ ‪- (승기) 아니…‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Sao…‬
‪- (재필) 나가십시오!‬ ‪- (세훈) 아니, 아니‬‪- Mời ra ngoài.‬ ‪- Nhưng…‬
‪(승기)‬ ‪기소한 사건은 알아야 될 거 아니에요‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Ông ấy phải biết vụ đó chứ.‬ ‪- Phải.‬
‪- 폐차장 그 자동차‬ ‪- (종민) 자유로…‬‪Khi hắn nói không thể giấu được sự thật‬ ‪về chiếc xe và bãi xe,‬
‪(승기)‬ ‪진실은 감출 수 없고‬ ‪알 거라고 했을 때‬‪Khi hắn nói không thể giấu được sự thật‬ ‪về chiếc xe và bãi xe,‬ ‪vẻ mặt của ông ta trông rất kỳ lạ nhỉ?‬
‪좀 눈빛이 이상하지 않으셨어? 검사님‬‪vẻ mặt của ông ta trông rất kỳ lạ nhỉ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪뭐야, 이거?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Gì thế này?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 여기에 뭘 숨‬ ‪뭘 숨겨 놨다는 거야?‬‪Trong này có giấu gì vậy?‬
‪(인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪내가 보낸 영상을 본 너희들은‬‪Nếu đã xem video tôi gửi‬
‪이미 처음부터‬ ‪내 위치를 알고 있었을 텐데 말이야‬‪thì ngay từ đầu đã phải biết‬ vị trí của tôi chứ.
‪(재석)‬ ‪아니, 여기에 뭘 숨‬ ‪뭘 숨겨 놨다는 거야?‬‪Trong này có giấu gì vậy? Là gì chứ?‬
‪(광수)‬ ‪가로등이 자꾸 중간중간 들어가는 게…‬‪Đèn đường lúc hiện lúc tắt.‬ ‪Có khi nào hình ảnh…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪중간에 사진이나 뭐, 이런 게 있나?‬‪Đèn đường lúc hiện lúc tắt.‬ ‪Có khi nào hình ảnh…‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Vừa nãy là gì?‬
‪- 이게 뭐야? 중간에‬ ‪- (재석) 응?‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Vừa nãy là gì?‬
‪- (광수) 이게 무슨…‬ ‪- (세정) 어, 뭐야?‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪- Ơ?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(광수)‬ ‪중간에 이게 왜 나왔어?‬‪- Ơ?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Sao nó lại xuất hiện?‬ ‪Có tấm ảnh hiện ra chớp nhoáng.‬
‪순간적으로‬ ‪무슨 사진이 들어가 있는데?‬‪Sao nó lại xuất hiện?‬ ‪Có tấm ảnh hiện ra chớp nhoáng.‬
‪잠깐만, 요런 게 다른 데도 있나?‬‪Có khi đoạn khác cũng có.‬
‪(재석)‬ ‪봐 봐‬‪Có khi đoạn khác cũng có.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪이거다‬‪Đây này.‬
‪이거 무슨, 동상이냐?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Là tượng sao?‬ ‪- Hình như vậy.‬
‪(세정)‬ ‪그런 거 같은데‬‪- Là tượng sao?‬ ‪- Hình như vậy.‬
‪- (세정) 어? 이거 뭐야? 'POST'‬ ‪- (광수) 어, 뭐야? 다른 거다‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Gì thế kia?‬ ‪- Ảnh khác.‬ ‪"‎Post‎".‬
‪(광수)‬ ‪아니, 이 꽃이‬ ‪아까 거기도 있었던 꽃인가?‬‪Hoa này là hoa lúc nãy à?‬
‪이거 어디지?‬‪Hoa này là hoa lúc nãy à?‬ ‪Đây là đâu nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪아, 근데 이걸 봐도 주소는 모르겠는데‬‪Đây là đâu nhỉ?‬ ‪Nhìn video cũng không biết luôn.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거를‬ ‪그, 혹시 거기다 올려 가지고‬‪Hay là đăng lên mạng rồi xem‬
‪한번 알아볼 수 있을까?‬‪Hay là đăng lên mạng rồi xem‬
‪혹시 어디인지 여기 좀 알 수 있냐고‬‪có ai nhận ra không nhé?‬
‪(광수)‬ ‪장소 아시는 분 있으신가요?‬‪Có ai biết đây là đâu không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪사진은 어떻게 하는 거야?‬‪Làm sao đăng ảnh?‬
‪(세정)‬ ‪첨부를 해야죠‬‪Đính kèm.‬
‪(세정)‬ ‪'우도 같긴 한데'‬‪Có vẻ là Udo.‬
‪- 우도?‬ ‪- (세정) 그건 아닌 것 같아‬‪- Udo?‬ ‪- Không đâu.‬
‪(재석)‬ ‪아, 우도는 아니지‬‪Không thể là Udo.‬
‪(세정)‬ ‪파주 퍼스트가든‬‪First Garden ở Paju!‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (세정) 파주 퍼스트가든‬‪First Garden ở Paju!‬ ‪- First Garden ở Paju.‬ ‪- Có nơi như vậy sao?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪그런 데가 있어?‬‪- First Garden ở Paju.‬ ‪- Có nơi như vậy sao?‬
‪한번 쳐 봐요, 파주 퍼스트가든‬‪Tra xem. First Garden ở Paju.‬
‪(광수)‬ ‪여기는 사진이랑 다른데?‬‪Khác với ảnh ở đây.‬
‪(광수)‬ ‪이게, 어, 그렇네?‬‪Đúng vậy à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(세정)‬ ‪벽초지 문화 수목원?‬‪Vườn thực vật Byukchoji?‬
‪- (재석) 응?‬ ‪- (광수) 쳐 봐요‬‪- Hả?‬ ‪- Tìm xem sao.‬
‪(재석)‬ ‪벽초지 문화 수목원?‬‪Vườn thực vật Byukchoji?‬
‪[놀라며]‬ ‪여기가 베스트가 지금 80개나 됐어요‬ ‪추천이‬‪Có đến 80 người đồng ý kìa.‬
‪(재석)‬ ‪어?‬‪Có đến 80 người đồng ý kìa.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪VƯỜN THỰC VẬT BYUKCHOJI‬
‪벽초지 문화 수목원, 어, 여기 있다‬‪Vườn thực vật Byukchoji. Đây rồi.‬
‪- 있다!‬ ‪- (재석) 어! 여기다‬‪- Ở đây!‬ ‪- Là nó!‬
‪- (광수) 동상이 이 동상이구나, 맞네‬ ‪- (재석) 여기야, 여기‬‪- Là bức tượng này.‬ ‪- Là đây.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (재석) 야, 이거다‬ ‪- (광수) 야, 세정아, 봐 봐‬‪- Phải.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Nhìn này.‬
‪- (세정) 맞네, 맞네, 맞네, 맞네‬ ‪- (재석) 야, 여기다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chính là nơi này.‬
‪(재석)‬ ‪맞는다고, 야, 맞는다고 올려 드려라‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Bảo họ là đúng rồi.‬
‪(승기)‬ ‪세정이 전화 왔다, 잠깐만‬‪Se Jeong đang gọi kìa.‬
‪- (승기) 어, 세정아‬ ‪- 예, 주소 올렸거든요‬‪- Ừ, Se Jeong.‬ ‪- Tôi đã đăng địa chỉ lên.‬
‪(세정)‬ ‪벽초지 문화 수목원이라는 데가‬ ‪있어 가지고‬‪- Có một nơi là Vườn thực vật Byukchoji.‬ ‪- Là nơi đó.‬
‪(재석)‬ ‪거기야, 거기‬‪- Có một nơi là Vườn thực vật Byukchoji.‬ ‪- Là nơi đó.‬
‪(승기)‬ ‪아, 오케이, 오케이, 알았어‬ ‪우리도, 우리도 지금 바로 출발할게‬‪Được, hiểu rồi. Chúng tôi sẽ đến đó ngay.‬
‪(재석)‬ ‪가자, 야, 시간이 없다‬‪Đi. Hết thời gian rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 근데 나는 이게 궁금한 게‬‪Điều tôi tò mò chính là‬ ‪sao tên tội phạm này làm đến mức này‬
‪도대체 이 범인은‬ ‪왜 이렇게까지 해 가면서‬‪Điều tôi tò mò chính là‬ ‪sao tên tội phạm này làm đến mức này‬
‪우리 탐정단을‬ ‪그곳까지 불러들이는 거야?‬‪Điều tôi tò mò chính là‬ ‪sao tên tội phạm này làm đến mức này‬ ‪để bắt chúng ta tìm ra tận đó.‬
‪(세정)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그래도 무사해야 될 텐데요, 그렇죠?‬‪Mong cô ấy bình yên vô sự.‬
‪(광수)‬ ‪그 블랙박스 10년 전 게‬ ‪보일지 모르겠네‬‪Thẻ nhớ mười năm rồi,‬ ‪chả biết còn xem được không.‬
‪이제 이거를 보면 이제‬‪Xem thì sẽ biết‬ ‪đó có phải là thủ phạm thật không.‬
‪- 이 사람이 사고를 낸 건지 아니면‬ ‪- (재석) 뭔지 나오지‬‪Xem thì sẽ biết‬ ‪đó có phải là thủ phạm thật không.‬ ‪Sẽ tìm ra được thôi.‬
‪(광수)‬ ‪예‬‪Sẽ tìm ra được thôi.‬ ‪HAI VỤ NÀY CÓ LIÊN QUAN?‬
‪(종민)‬ ‪근데 그 여자는 누굴까?‬‪Nhưng cô gái đó là ai nhỉ?‬
‪아, 구해야지‬‪Phải cứu cô ấy.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(스피커 속 인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪돈은‬‪Hãy đặt tiền xuống đất rồi đẩy ra trước.‬
‪거기 앞에 내려놔‬‪Hãy đặt tiền xuống đất rồi đẩy ra trước.‬
‪(동헌)‬ ‪대체 뭐 하자는 거야?‬‪Đang làm trò gì vậy? Anh đang ở đâu thế?‬
‪너 지금 어디야?‬‪Đang làm trò gì vậy? Anh đang ở đâu thế?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪THẤY BÃI XE CŨ RỒI CHỨ?‬ ‪ÔNG HIỂU LÀ CHUYỆN GÌ MÀ‬
‪(스피커 속 인질범)‬ ‪가져오라는 돈‬ ‪순순히 가져온 거 보니까‬‪Thấy ông ngoan ngoãn đem tiền đến thế này,‬
‪그동안 쌓아 온 명성‬ ‪그거 잃을까 봐 아깝긴 한가 보지?‬‪chắc ông rất sợ mất đi tiếng tăm‬ ‪đã gầy dựng lâu nay nhỉ?‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪그것도 명성이라고‬‪Làm như ông xứng lắm vậy.‬
‪(동헌)‬ ‪네가 말한 대로‬ ‪돈은 두 배로 넣었으니까‬‪Tôi đã mang đến gấp đôi số tiền anh nói,‬
‪이쯤에서 그만해, 응?‬‪nên bây giờ dừng lại đi. Nhé?‬
‪근데‬‪Nhưng mà cô gái đó rốt cuộc là ai?‬
‪저 여자는 대체 누구야?‬‪Nhưng mà cô gái đó rốt cuộc là ai?‬
‪내가 아는 사람이야?‬‪Người quen của tôi sao?‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪지금 와 있는 건가, 그럼 우리 팀은?‬‪Đội chúng ta đến chưa nhỉ?‬
‪- (승기) 안 온 거 같은데‬ ‪- (민영) 차가 안 와 있는데‬‪- Hình như chưa.‬ - Chưa thấy xe.
‪- (종민) 어? 어, 뭐야? 왔다‬ ‪- (승기) 왔어, 왔어‬‪- Kìa, đến rồi.‬ ‪- Đến rồi kìa.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Này, sao đến muộn vậy?‬
‪아, 왜 이렇게 늦었어요‬ ‪왜 이렇게 늦게 왔어요?‬‪Này, sao đến muộn vậy?‬
‪[재석이 재촉한다]‬ ‪(광수)‬ ‪빨리 가야 돼, 빨리 가야 돼‬‪- Mau đi nào.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪만났어, 검사님?‬‪Đã gặp công tố viên chưa?‬
‪- (세훈) 예, 만났는데‬ ‪- (종민) 만났어, 만났어‬‪Đã gặp công tố viên chưa?‬ ‪- Gặp rồi, nhưng…‬ ‪- Đã gặp rồi.‬
‪- (승기) 검사님 만났는데 완전 수상해‬ ‪- (세훈) 자꾸 발뺌을 하세요‬‪- Ông ta đáng nghi lắm.‬ ‪- Ông ta cứ chối.‬
‪(재석)‬ ‪그래?‬‪- Ông ta đáng nghi lắm.‬ ‪- Ông ta cứ chối.‬ ‪Vậy à?‬
‪야, 여기 맞네, 여기 맞아‬‪Vậy à?‬ ‪Đúng là nơi này rồi.‬
‪- (재석) 아, 여기 맞아‬ ‪- (광수) 어, 이거 그거네‬‪- Đúng là đây.‬ ‪- Là tượng trong ảnh.‬
‪(광수)‬ ‪그, 아까 사진 속의 그‬‪- Đúng là đây.‬ ‪- Là tượng trong ảnh.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여긴 뭐, 와, 이건 뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Đây là đâu?‬ ‪- Đúng nó rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪어디로 가야 돼요? 여기겠죠? 오른쪽‬‪Phải đi đâu đây?‬ ‪Chắc là hướng này?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그 인질범이 여기 있다는 거잖아‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Nghĩa là con tin đang ở đây.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 근데 도대체 모르겠어요‬‪Nhưng tôi vẫn không hiểu.‬ ‪Sao hắn phải bắt ta tới đây?‬
‪왜 우리를 이렇게까지‬ ‪여기까지 오라고 하는지‬‪Nhưng tôi vẫn không hiểu.‬ ‪Sao hắn phải bắt ta tới đây?‬
‪- (재석) 아니, 그러니까 말이야‬ ‪- (광수) 그러니까‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(광수)‬ ‪어? 이거 그거네‬‪Là nó kìa. Bức tượng trong ảnh.‬
‪- (광수) 그, 아까 사진 속의 그 동상‬ ‪- (세정) 그렇네요‬‪Là nó kìa. Bức tượng trong ảnh.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Bức tượng.‬
‪(재석)‬ ‪어디야? 이쪽인 것 같은데‬‪Lối nào đây? Chắc bên này.‬
‪(승기)‬ ‪저기, 저기, 오른쪽, 오른쪽 저 집‬‪Bên kia. Qua bên phải. Tòa nhà bên phải.‬
‪- (세훈) 여기잖아요, 이거 아니에요?‬ ‪- (승기) 저거 아니야?‬‪- Là nó à?‬ ‪- Chắc vậy.‬
‪- (민영) 그러네, 여기네‬ ‪- (재석) 여기인 것 같은데?‬‪- Ừ, đúng rồi.‬ ‪- Hình như đúng rồi.‬
‪- (승기) 이 집밖에 없어‬ ‪- (재석) 아, 맞아, 맞아, 맞아‬‪- Chỉ có căn này thôi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪저 우체, 우, 우체통‬‪- Chỉ có căn này thôi.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Hộp thư kìa.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(광수)‬ ‪어, 그렇네, 그렇네, 그렇네‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪- Hộp thư kìa.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪이거네, 사진 속의 그 우체통이‬‪- Là hộp thư trong ảnh.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (재석) 야, 여기 맞지?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Là đây à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪CON TIN ĐANG Ở ĐÂY?‬
‪(동헌)‬ ‪만에 하나라도‬‪Nếu như việc này lộ ra ngoài,‬
‪이번 일이‬ ‪밖으로 새어 나가는 일 있으면‬ ‪[무거운 음악]‬‪Nếu như việc này lộ ra ngoài,‬
‪너부터 가만 안 둘 거야, 알았어?‬‪tôi sẽ bắt anh trước! Biết chưa?‬
‪(동헌)‬ ‪돈값은 똑바로 하라고!‬‪Nhận tiền thì làm cho đúng đi!‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (종민) 무슨 소리야, 뭐야?‬‪Gì thế? Chuyện gì vậy?‬
‪- (승기) 어? 염 검사님‬ ‪- (종민) 어, 검사님‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Này! Công tố Yum!‬ ‪- Công tố Yum!‬
‪- (재석) 아니‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là công tố viên mà?‬
‪- (재석) 이, 이분이 염 검사야?‬ ‪- (승기) 네‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là công tố viên mà?‬ ‪Đúng thế.‬
‪아, 정말 귀찮아 죽겠네, 정말‬‪Đúng thế.‬ ‪Thật là, phiền chết đi được.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기‬ ‪범인은 어디 갔습니까, 검사님?‬‪Thật là, phiền chết đi được.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Thủ phạm đâu?‬
‪- (종민) 아니, 아까 모르신다고 막…‬ ‪- 뭐? 범인이라니요, 예?‬‪- Ông nói không biết gì mà.‬ ‪- Sao?‬ ‪Gọi ai là thủ phạm hả?‬
‪(동헌)‬ ‪나도 협박을 당해서‬ ‪여기까지 온 거라고요‬‪Tôi cũng bị uy hiếp nên mới đến đây.‬
‪엄연한 피해자입니다! 쯧, 씨‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tôi là người bị hại!‬
‪(승기)‬ ‪근데 지금 누구한테‬ ‪뭐, 고함치고 계셨던 거예요?‬‪Lúc nãy ông la hét với ai vậy?‬
‪[헛기침]‬
‪- (종민) 어? 저분 누구세요?‬ ‪- (재석) 아니, 저기‬‪Đó là ai vậy?‬
‪- (광수) 아니, 저분은 괜찮으신 거야?‬ ‪- (재석) 아니, 저기…‬‪Đó là ai vậy?‬ ‪- Người đó…‬ ‪- Có sao không?‬
‪(스피커 속 인질범)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪뒤에 모두 움직이지 마‬‪- Người đó…‬ ‪- Có sao không?‬ ‪- Tất cả đứng im.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪누가 얘기하는 거예요?‬‪Ai đang nói vậy?‬ ‪Đã bảo đứng im.‬
‪(스피커 속 인질범)‬ ‪움직이지 말라니까‬‪Đã bảo đứng im.‬
‪- (종민) 움직, 움직이지 말래‬ ‪- (재석) 어?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đứng im.‬
‪- (세훈) 움직이지 말래, 형‬ ‪- (광수) 움직이지 마요, 움직이지…‬‪- Hắn bảo đứng im.‬ ‪- Đừng cử động.‬
‪(재석)‬ ‪왜 이래?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(스피커 속 인질범)‬ ‪다들 움직이지‬‪Tôi đã bảo là…‬
‪(여자)‬ ‪말라니까!‬‪đứng im mà!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- (세정) 어, 뭐야, 깜짝이야‬ ‪- (종민) 어, 깜짝이야‬‪- Ôi hết hồn.‬ ‪- Sao thế? Trời ơi.‬
‪[여자가 깔깔 웃는다]‬
‪(종민)‬ ‪음성 변조기였나 봐‬‪Là máy biến đổi giọng nói.‬
‪- (세훈) 소름 돋았어‬ ‪- (재석) 뭐야, 이건?‬ ‪[탐정들이 웅성거린다]‬‪- Nổi da gà rồi.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (세훈) 아, 소름 돋았어‬ ‪- (재석) 아, 이분 인질 아니야?‬‪- Nổi da gà rồi.‬ ‪- Không phải con tin sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(종민)‬ ‪가발이야‬‪- Là tóc giả à?‬ ‪- Nổi da gà thật rồi.‬
‪와, 소름‬‪- Là tóc giả à?‬ ‪- Nổi da gà thật rồi.‬
‪(종민)‬ ‪어, 소름 돋아‬‪Nổi da gà rồi.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪KÝ GIẢ PARK HYO JU LÚC NÃY?‬
‪아까, 아까 그분 아니에요?‬‪KÝ GIẢ PARK HYO JU LÚC NÃY?‬ ‪Là người lúc nãy mà?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪마네킹이었네‬‪Là người lúc nãy mà?‬ ‪Thì ra đây là ma-nơ-canh.‬
‪(효주)‬ ‪사회부 기자 박효주라고 합니다‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ ‪của mảng tin xã hội.‬
‪전화 좀 부탁드릴게요‬ ‪[탐정들이 대답한다]‬‪- Hãy gọi tôi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪저희도 풀어서 뭐 나온 거 있어요?‬‪Có tìm được gì không?‬
‪(TV 속 효주)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪그 영상을 봤다면‬‪Nếu đã xem video đó thì sẽ tìm ra tôi.‬
‪나를 찾을 수 있을 거야‬‪Nếu đã xem video đó thì sẽ tìm ra tôi.‬
‪(효주)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪서둘러야 할 거야‬‪Nhanh chân lên đi.‬
‪진실이 전부 묻혔다고 생각한다면‬‪Nếu nghĩ sự thật bị chôn vùi‬
‪[차분한 목소리로]‬ ‪큰 오산이야‬‪thì các người lầm to.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪thì các người lầm to.‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪아까, 아까 그분 아니에요?‬‪Là người khi nãy mà?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪(종민)‬ ‪효주 씨, 효주 씨, 효주 씨‬‪Cô Hyo Ju!‬
‪(효주)‬ ‪와, 진짜로 해냈네?‬‪Chà, các người làm được thật nhỉ.‬
‪- (재석) 아, 그 기자님 아니에요?‬ ‪- (광수) 어, 기자분, 기자분, 기자분‬‪- Cô ấy là ký giả mà.‬ ‪- Là ký giả.‬
‪[효주의 웃음]‬ ‪(세훈)‬ ‪아까 그분 맞죠, 아까 그분 맞죠?‬‪Là người khi nãy phải không?‬
‪(효주)‬ ‪당신들이 해내리라고는‬ ‪솔직히 생각 못 했는데‬‪Là người khi nãy phải không?‬ ‪Nói thật thì tôi không nghĩ rằng‬ ‪các người sẽ làm được.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người.‬
‪역시 그분의 안목은‬‪Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người.‬
‪'그분의 안목'?‬‪"Vị đó?"‬
‪당신이라면‬‪Nếu là đằng ấy‬
‪우리랑 같은 마음이겠지?‬‪thì chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 저, 저, 자, 잠깐만요‬ ‪저, 저기, 저, 총 좀 내려놓고…‬‪Chờ đã nào. Hãy bỏ súng xuống đi.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪[무거운 효과음]‬‪Chờ đã nào. Hãy bỏ súng xuống đi.‬ ‪Ôi, mẹ ơi.‬
‪(동헌)‬ ‪[겁먹은 목소리로]‬ ‪당신 뭐야, 당, 당신 누구야?‬‪Ôi, mẹ ơi.‬ ‪Cô bị gì vậy? Cô là ai hả?‬
‪블랙박스 메모리 카드는 가져왔겠지?‬‪Đem thẻ nhớ hộp đen đến rồi chứ?‬
‪어? 예, 가져왔잖아요, 아까‬‪Hả? Vâng. Chúng tôi mang đến rồi.‬
‪가져온 거 빨리 저기다 꽂아‬‪Mau cắm vào đó đi.‬
‪- (종민) 광수, 광수‬ ‪- (효주) 빨리!‬‪- Kwang Soo.‬ ‪- Nhanh lên!‬
‪- (재석) 광수야, 광수야‬ ‪- (세훈) 빨리 꽂아‬ ‪[광수의 당황한 신음]‬‪Kwang Soo à.‬ ‪- Mau cắm vào.‬ ‪- Kwang Soo.‬
‪- 광수야‬ ‪- (세훈) 형, 빨리 꽂아‬‪- Mau cắm vào.‬ ‪- Kwang Soo.‬ ‪- Làm nhanh lên.‬ ‪- Tốt tính ghê nhỉ.‬
‪- (재석) 빨리빨리 꽂아!‬ ‪- (세훈) 형, 꽂아요‬‪- Làm nhanh lên.‬ ‪- Tốt tính ghê nhỉ.‬ ‪- Chúng tôi sẽ cắm.‬ ‪- Qua đây.‬
‪[탐정들이 소란스럽다]‬ ‪(승기)‬ ‪일로 오세요, 일로 오세요‬‪- Chúng tôi sẽ cắm.‬ ‪- Qua đây.‬ ‪- Đặt nó xuống.‬ ‪- Lại đây.‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 일로, 일로 오세요, 일로, 이쪽으로‬ ‪- 저 친구, 저 친구, 키 큰 친구가‬‪- Đặt nó xuống.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪Lại đây nào.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 우아, 나‬ ‪- 아, 저, 저, 저, 진, 진정하시고‬‪Cô bình tĩnh đi.‬
‪- (승기) 상상도 못 했다‬ ‪- (재석) 잠깐만, 와, 나 깜짝 놀랐네‬‪Cô bình tĩnh đi.‬ ‪- Tôi thật không ngờ.‬ ‪- Tôi giật mình đấy.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 효주 씨가, 아니‬‪- Tôi thật không ngờ.‬ ‪- Tôi giật mình đấy.‬ ‪Sao cô Hyo Ju lại…‬
‪(승기)‬ ‪근데 그게 뭐, 뭔데… 중요한‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Nó là gì? Quan trọng lắm à?‬
‪[영상에서 힘겨운 신음이 흘러나온다]‬‪Nó là gì? Quan trọng lắm à?‬
‪[영상에서 개 짖는 소리가 흘러나온다]‬
‪(광수)‬ ‪어? 전화 소리가 들리는데?‬‪Có tiếng điện thoại.‬
‪[영상에서 통화 연결음이 흘러나온다]‬ ‪벨 소리‬‪Tiếng đổ chuông.‬
‪(영상 속 동헌)‬ ‪어, 김 기사, 난데, 지금 어디야?‬‪Thư ký Kim. Là tôi. Cậu ở đâu?‬
‪(광수)‬ ‪어? 지금 목소리가…‬‪- Giọng nói này…‬ ‪- Tôi ở gần Paju.‬
‪(영상 속 동헌)‬ ‪나 지금 여기 그, 파주 쪽인데‬ ‪잠깐 와 줄 수 있어?‬‪- Giọng nói này…‬ ‪- Tôi ở gần Paju.‬ ‪Bây giờ đến được không?‬
‪아, 아니, 그냥‬ ‪일이 좀 있어, 그냥, 응, 응, 응‬‪Không. Chỉ là có chút chuyện thôi.‬
‪(광수)‬ ‪검사님 목소리 아니야?‬‪- Giọng công tố viên nhỉ?‬ ‪- Tôi sẽ gửi địa chỉ.‬
‪(영상 속 동헌)‬ ‪주소 보낼 테니까 기다릴게‬‪- Giọng công tố viên nhỉ?‬ ‪- Tôi sẽ gửi địa chỉ.‬ ‪Tôi sẽ chờ đấy.‬
‪(종민)‬ ‪어, 뭐야? '기다릴게'?‬‪Gì vậy? "Tôi sẽ chờ đấy?"‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪(광수)‬ ‪지금 빨리… 어, 뭐야? 누가 와요‬‪Chuyện gì thế kia?‬ ‪- Có ai đến kìa.‬ ‪- Tôi xem với nhé?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 봐도 돼?‬‪- Có ai đến kìa.‬ ‪- Tôi xem với nhé?‬
‪(민영)‬ ‪어?‬
‪[김 기사의 놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(재석)‬ ‪이, 이게 누구야?‬‪Đây là ai vậy?‬
‪(영상 속 김 기사)‬ ‪거, 검사님, 이게 무슨 일입니까?‬‪Công tố viên Yum. Chuyện ở đây là sao?‬
‪(영상 속 동헌)‬ ‪김 기사, 사고가 좀 있었어‬ ‪사고가, 응?‬‪Là tai nạn thôi. Tai nạn nhỏ thôi mà.‬
‪(승기)‬ ‪누구 친 거야?‬‪Ông ấy tông ai à?‬
‪아, 뺑소니, 뺑소니 당했다 했잖아‬‪Là vụ tông xe bỏ trốn đó.‬
‪(동헌)‬ ‪임 대표!‬‪Giám đốc Lim.‬
‪네가 사람 잘못 봤어, 응?‬‪Anh nhìn lầm người rồi. Tên khốn.‬
‪[자동차 엔진 가속음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[자동차 경적]‬
‪(김 기사)‬ ‪[차 문을 탁 닫으며]‬ ‪거, 검사님‬‪Công tố viên Yum.‬
‪그냥 사고야, 사고‬‪Công tố viên Yum.‬ ‪Là tai nạn thôi.‬
‪(동헌)‬ ‪듣자 하니까 결혼할 여자가‬ ‪뭐, 큰 수술을 앞두고 있다면서?‬‪Nghe nói vợ sắp cưới của cậu‬ ‪sắp có cuộc đại phẫu.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Vậy thì cô ấy là người vợ sắp cưới đó.‬
‪(재석)‬ ‪그럼 저분이 약혼자인가 보구나‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Vậy thì cô ấy là người vợ sắp cưới đó.‬
‪- (종민) 약혼자가 있었어?‬ ‪- (민영) 약혼자가 있었네‬‪- Anh ấy có vợ sắp cưới.‬ ‪- Đúng.‬
‪(영상 속 동헌)‬ ‪그리고 돈 걱정은 하지 말고‬‪Và đừng lo chuyện tiền bạc.‬
‪어때, 잘 처리할 수 있겠지?‬‪Và đừng lo chuyện tiền bạc.‬ ‪Sao hả? Cậu sẽ lo được đúng không?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[동헌의 한숨]‬ ‪(동헌)‬ ‪김 기사‬‪Tài xế Kim. Tôi tin cậu đấy, nhé?‬
‪자네만 믿는다, 응?‬‪Tài xế Kim. Tôi tin cậu đấy, nhé?‬
‪[한숨]‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 저분이‬ ‪저, 저 검사를 대신해 가지고‬‪Anh ấy đã ngồi tù‬ ‪thay cho công tố viên Yum.‬
‪형을 산 거야‬‪Anh ấy đã ngồi tù‬ ‪thay cho công tố viên Yum.‬ ‪Và trong tù, anh ấy…‬
‪- (세훈) 그리고 거기서 죽으신 거고‬ ‪- (재석) 거기서‬ ‪[민영이 거든다]‬‪Và trong tù, anh ấy…‬ ‪- Anh ấy đã chết.‬ ‪- Là thế.‬
‪(재석)‬ ‪그래서 그거를 김일중‬ ‪그 아나운서가 알게 되니까‬‪Biên tập viên Kim Il Joong phát hiện ra‬
‪- 김일중 기자가 그 당시에‬ ‪- (종민) 돈을 받고‬‪- và đã bị mua chuộc.‬ ‪- Anh ta đã nhận tiền.‬
‪취재를 해 왔는데, 그‬ ‪방송 안 나오고 그래 가지고, 아이, 그‬‪Tôi đi điều tra vụ đó,‬ ‪cuối cùng lại không được chiếu.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 어? 김일중한테 돈이 들어갔어‬ ‪- 뭐야?‬‪- Sao?‬ ‪- Ông ta gửi tiền cho Kim Il Joong.‬
‪(광수)‬ ‪천만 원을?‬‪GỬI 10.000.000 WON CHO KIM IL JOONG‬
‪다들 나와!‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Tất cả tránh ra!‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 아니, 저…‬ ‪- (동헌) 뭐야?‬‪Nhưng mà…‬
‪(동헌)‬ ‪[코웃음 치며]‬ ‪겨우 저거였어?‬‪Nhưng mà…‬ ‪Lý do đấy sao?‬
‪(세훈)‬ ‪너무 뻔뻔하신데‬‪- Ông ta mặt dày thật.‬ ‪- Còn tưởng cô có được gì lớn lao.‬
‪(동헌)‬ ‪난 또 뭔 대단한 거라도‬ ‪있는 줄 알았네, 이씨‬‪- Ông ta mặt dày thật.‬ ‪- Còn tưởng cô có được gì lớn lao.‬
‪네가 김 기사랑 결혼하기로 한‬ ‪그 여자야?‬‪Cô là người tài xế Kim suýt cưới đấy à?‬
‪그래‬‪Phải. Bây giờ nhận ra rồi chứ?‬
‪이제 알아보겠어?‬‪Phải. Bây giờ nhận ra rồi chứ?‬
‪(동헌)‬ ‪[웃으며]‬ ‪나 참, 어이가 없네, 응?‬‪Thật là. Đúng là cạn lời.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪네가 벌인 그 짓 때문에!‬‪Chính vì việc ông gây ra‬
‪형록 씨가 죽었어‬ ‪[애잔한 음악]‬‪mà anh Hyeong Rok đã chết.‬
‪(효주)‬ ‪내 수술비를 대 준다는‬ ‪그 말 한마디 때문에‬‪Chỉ vì một câu nói‬ ‪ông sẽ trả phí phẫu thuật cho tôi‬
‪[피식 웃는다]‬
‪하루아침에‬ ‪범죄자 신세가 된 형록 씨가‬‪mà anh ấy đã trở thành tội phạm‬ ‪chỉ sau một đêm,‬
‪감방에서 그렇게 외롭게‬ ‪죽어 버린 거라고‬‪và chết một cách cô độc trong tù.‬
‪어, 나야‬‪Ừ, anh đây. Em ăn cơm chưa?‬
‪밥은 먹었어?‬‪Ừ, anh đây. Em ăn cơm chưa?‬
‪수술비‬‪Anh có tiền cho em phẫu thuật rồi.‬
‪마련했어‬‪Anh có tiền cho em phẫu thuật rồi.‬
‪걱정 안 해도 돼‬‪Em không cần lo nữa.‬
‪사랑해, 효주야‬‪Anh yêu em, Hyo Ju à.‬
‪(동헌)‬ ‪그래서 저거 가지고 뭐 하려고, 응?‬‪Vậy thì sao? Cô muốn làm gì với thứ đó?‬
‪뭐, 재심이라도 하려고?‬‪Sao? Cô muốn được tái thẩm à?‬
‪잘 들어, 이 여자야‬ ‪[무거운 음악]‬‪Nghe kỹ đây, người đàn bà này.‬
‪형소법 326조, 일사부재리의 원칙‬‪Căn cứ theo Luật tố tụng hình sự,‬
‪[코웃음]‬
‪다 끝난 판결을 다시 끄집어내서‬ ‪재심을 한다는 건!‬‪đào lại vụ án đã có phán quyết‬ ‪chính là thừa nhận‬
‪'경찰이 수사를 잘못했다'‬‪cảnh sát điều tra sai lệch,‬
‪'검사가 기소도 잘못했다'‬‪công tố khởi tố sai lệch,‬
‪'판사가 멍청하게 재판했다'‬‪và thẩm phán đưa ra phán quyết sai lầm.‬
‪이걸 죄다 인정하는 꼴인데‬‪và thẩm phán đưa ra phán quyết sai lầm.‬ ‪Sẽ là thừa nhận những điều trên.‬
‪[동헌의 비웃음]‬
‪재판부에서 그걸 받아들일 거 같아?‬‪Cô nghĩ Bộ Tư pháp sẽ chấp nhận à?‬
‪그리고 저 얼굴도‬ ‪제대로 안 찍힌 영상에서‬‪Và với video không rõ mặt đó,‬
‪목소리만으로‬ ‪나라는 걸 증명할 수 있겠어, 응?‬‪cô có chứng minh được đó là tôi‬ ‪qua giọng nói không?‬
‪내가 뭐, 저런 거 가지고‬ ‪감방에라도 갈 줄 알았어?‬‪Cô tưởng tôi sẽ vì thứ như thế‬ ‪mà đi tù sao?‬
‪그 입 다물어‬‪Câm miệng lại đi.‬
‪(동헌)‬ ‪나 검사야‬‪Tôi là công tố viên đấy.‬
‪내가 검사인데‬ ‪대체 누가 날 기소한다는 거지?‬‪Tôi là công tố viên.‬ ‪Rốt cuộc ai sẽ khởi tố tôi được đây?‬
‪그래, 내가 죽은 김 기사를 봐서라도‬‪Được rồi, nể tình tài xế Kim quá cố,‬
‪돈은 좀 더 줄게, 됐지?‬‪tôi sẽ cho cô thêm tiền, được chưa?‬
‪[헛웃음]‬
‪돈?‬ ‪[어이없는 웃음]‬‪Tiền?‬
‪(효주)‬ ‪지금 내가 돈 때문에 이러는 거 같아?‬‪Ông nghĩ tôi làm vậy là vì tiền sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪내가 원하는 건‬‪Tôi chỉ muốn một điều mà thôi.‬
‪한 가지야‬‪Tôi chỉ muốn một điều mà thôi.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (세정) 왜 또, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy? Giờ lại sao đây?‬
‪(세정)‬ ‪뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(동헌)‬ ‪아, 저런 미친년, 저, 저, 저! 안 꺼?‬‪Tại sao, con đàn bà điên kia!‬ ‪- Tắt ngay!‬ ‪- Đang phát sóng kìa.‬
‪[탐정들의 안도하는 신음]‬‪- Tắt ngay!‬ ‪- Đang phát sóng kìa.‬ ‪- Hay quá.‬ ‪- Cô ấy đang phát trực tiếp.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪- (민영) 라이브야, 라이브‬ ‪- (재석) 아이, 그럼 됐지‬‪- Hay quá.‬ ‪- Cô ấy đang phát trực tiếp.‬ ‪- Là phát sóng trực tiếp.‬ ‪- Quá giỏi.‬
‪(효주)‬ ‪이제 알겠어?‬‪Giờ thì hiểu chưa hả?‬
‪내가 원했던 건 바로 진실이야!‬‪Thứ tôi muốn là sự thật!‬
‪[재석의 놀란 신음]‬
‪[재석의 당황한 신음]‬‪Khoan đã. Dừng tay.‬
‪- (재석) 저기, 저, 저…‬ ‪- (종민) 잠깐‬‪Khoan đã. Dừng tay.‬
‪- (종민) 저 카메라에 다 찍혔어요‬ ‪- 저 카메라에 다 찍혔으니까, 예‬‪- Máy quay.‬ ‪- Nó sẽ quay lại cả đấy.‬
‪네 입으로 온 세상에‬ ‪자백을 한 기분이 어때?‬‪Cảm giác khi tự thú‬ ‪trước cả thế giới thế nào?‬
‪[당황한 신음]‬ ‪(효주)‬ ‪법은 네 편이었는지 몰라도‬‪Luật pháp có thể về phe ông,‬
‪세상은 더 이상 당신 편이 아닐 거야‬‪nhưng thế giới không còn bênh ông nữa.‬
‪지금까지는!‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cho đến tận bây giờ,‬ ‪dù truyền thông cố gắng tiết lộ sự thật‬
‪진실을 밝히려는 언론까지‬ ‪돈으로 막았었겠지‬‪Cho đến tận bây giờ,‬ ‪dù truyền thông cố gắng tiết lộ sự thật‬ ‪cũng bị ông lấy tiền bịt miệng.‬
‪[효주의 헛웃음]‬
‪당신이 그토록 지키고 싶어 했던‬ ‪그 명예‬‪Thứ danh tiếng mà ông liều mạng bảo vệ‬
‪지금부터 곤두박질칠 텐데‬‪từ giờ sẽ tụt dốc thảm hại.‬
‪검사직 계속할 수 있겠어?‬‪Ông vẫn nghĩ mình còn có thể‬ ‪tiếp tục làm công tố viên ư?‬
‪(동헌)‬ ‪하지 마‬
‪[탐정들의 당황한 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪어어, 잠깐만요‬‪- Không được.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪네가 벌인 그 죗값‬‪Cái giá cho tội lỗi của ông,‬ ‪hãy để thế giới làm phiên tòa xét xử.‬
‪세상의 심판으로 달게 받아‬‪Cái giá cho tội lỗi của ông,‬ ‪hãy để thế giới làm phiên tòa xét xử.‬
‪(동헌)‬ ‪살려 줘, 살려 줘, 살려 줘!‬‪Đừng mà! Đừng giết tôi!‬ ‪- Đừng. Ký giả Park!‬ ‪- Dừng tay đi.‬
‪[탐정들의 다급한 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪기자님, 기자님, 기자님, 기자님!‬‪- Đừng. Ký giả Park!‬ ‪- Dừng tay đi.‬
‪(동헌)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪미안해, 사, 살려 줘, 살려 줘, 응?‬‪Làm ơn! Tha mạng cho tôi!‬
‪[방아쇠를 달칵 당긴다]‬ ‪[동헌의 놀란 신음]‬
‪- (종민) 어, 뭐야?‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Gì vậy?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[효주의 한숨]‬‪Những người yếu thế không quyền lực,‬
‪힘없는 약자들의 말엔‬‪Những người yếu thế không quyền lực,‬
‪이렇게라도 하지 않으면‬ ‪아무도 들어 주질 않아요‬‪nếu không làm đến mức này‬ ‪thì sẽ chẳng có ai nghe.‬
‪(효주)‬ ‪이제 진실이 밝혀졌으니‬‪Giờ thì sự thật đã sáng tỏ,‬
‪내가 할 일이 다 끝났네‬‪nhiệm vụ của tôi cũng kết thúc.‬
‪내 죗값은‬‪Tội lỗi của tôi‬
‪내가 달게 받아야죠‬‪tôi tình nguyện trả giá.‬
‪[재석의 한숨]‬
‪[종민의 한숨]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(종민)‬ ‪어? 어, 경찰‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Cảnh sát đến rồi.‬ ‪- Cô ấy đã báo cảnh sát.‬
‪- (종민) 경찰에 신고했네‬ ‪- (광수) 아, 경찰을 부르셨구나‬‪- Cảnh sát đến rồi.‬ ‪- Cô ấy đã báo cảnh sát.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[비가 추적추적 내린다]‬
‪[침을 퉤 뱉으며]‬ ‪에이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪(기사)‬ ‪고생하셨습니다, 검사님‬‪Công tố viên, ông vất vả rồi.‬
‪늘 드시는 커피로 준비해 뒀습니다‬‪Tôi đã chuẩn bị cà phê ông thường uống.‬
‪이제 검사복 벗을 때가 됐나?‬‪Đến lúc tôi rời khỏi‬ ‪cái ghế công tố viên rồi nhỉ?‬
‪[웃으며]‬ ‪하긴‬‪Nhưng công nhận một điều,‬
‪흉악범들 변호나 해 주면서‬ ‪사는 것도 뭐, 쯧‬‪Nhưng công nhận một điều,‬ ‪biện hộ cho bọn hung ác để kiếm sống‬ ‪không hề tệ.‬
‪나쁘지는 않지‬‪biện hộ cho bọn hung ác để kiếm sống‬ ‪không hề tệ.‬
‪(동헌)‬ ‪오히려 그게 돈이 더 되니까, 응?‬‪Việc đó còn kiếm bộn tiền hơn.‬
‪[웃음]‬‪Dạo này chó mèo gì cũng nghĩ‬ ‪mình có thể thay đổi thế sự.‬
‪나 참, 요즘은 개나 소나 다 나대니까‬ ‪아주 귀찮아 죽겠네, 씨‬‪Dạo này chó mèo gì cũng nghĩ‬ ‪mình có thể thay đổi thế sự.‬ ‪Thật là phiền phức.‬
‪(기사)‬ ‪어차피 사람들은 금방 잊을 겁니다‬‪Công chúng cũng sẽ sớm quên thôi.‬
‪아시지 않습니까?‬‪Ông hiểu họ thế nào mà.‬
‪커피로 기분 푸시고‬ ‪가시는 동안 푹 주무십시오‬‪Uống cà phê rồi ngủ một lát đi ạ.‬
‪[웃으며]‬ ‪모지리들‬‪Lũ ngu ngốc.‬ ‪Tưởng luật pháp sẽ về phe chúng sao?‬
‪법이 무슨‬ ‪자기네 편들어 줄 것 같아, 응?‬‪Lũ ngu ngốc.‬ ‪Tưởng luật pháp sẽ về phe chúng sao?‬
‪[동헌의 웃음]‬
‪(동헌)‬ ‪어이가 없네‬‪Ngu ngốc đến không tưởng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(TV 속 앵커)‬ ‪다음 소식입니다‬‪Sau đây là tin tiếp theo.‬
‪10년 전 자신의 차량으로‬ ‪살인을 저지른 후‬‪Sau đây là tin tiếp theo.‬ ‪Công tố viên Yum Dong Hun của Paju,‬
‪운전기사에게 누명을 씌워‬ ‪논란을 일으켰던‬‪Công tố viên Yum Dong Hun của Paju,‬ ‪người đã lái xe tông chết người‬ vào mười năm trước
‪파주 법원 염동헌 검사가‬‪và gán tội cho tài xế của mình‬
‪어제 오후 10시경‬ ‪심장 마비로 사망했습니다‬‪đã tử vong vì nhồi máu cơ tim‬ vào khoảng 10:00 tối qua.
‪다음은 날…‬‪Tiếp theo là…‬
‪[흥미로운 음악]‬‪QUÁN CÀ PHÊ MELMEL‬
‪(광수)‬ ‪근데 어쨌든 그게 생중계가 아니었던‬‪QUÁN CÀ PHÊ MELMEL‬ ‪Rốt cuộc đó cũng không phải‬ ‪phát sóng trực tiếp.‬
‪[종민이 거든다]‬ ‪- (승기) 아니었던 거죠‬ ‪- (세훈) 녹화였던 거죠‬‪- Không.‬ ‪- Là ghi hình trước.‬
‪- (재석) 그렇지?‬ ‪- 예, 녹화였던 거죠‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Vâng, quay từ trước.‬
‪(세훈)‬ ‪그리고 온라인 탐정단도‬‪Và các thám tử trực tuyến cũng nghi ngờ‬ kẻ bắt cóc là ma-nơ-canh.
‪납치범이 마네킹 아니냐고‬ ‪의심했었어요‬‪Và các thám tử trực tuyến cũng nghi ngờ‬ kẻ bắt cóc là ma-nơ-canh.
‪(광수)‬ ‪그러니까 왜냐면‬ ‪우리가 중간에 만났는데‬‪Và các thám tử trực tuyến cũng nghi ngờ‬ kẻ bắt cóc là ma-nơ-canh. ‪Chúng ta gặp cô ấy vào ban ngày,‬
‪어쨌든 그때도‬ ‪생중계를 하고 있었으니까‬‪Chúng ta gặp cô ấy vào ban ngày,‬ ‪lúc đó có phát sóng,‬ ‪vậy phải là ghi hình trước.‬
‪녹화였었던 거지‬‪lúc đó có phát sóng,‬ ‪vậy phải là ghi hình trước.‬
‪(효주)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à?‬
‪(재석)‬ ‪박효주 씨 말이야‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à?‬
‪- (재석) 그, 좀 이상하지 않아?‬ ‪- (종민) 왜요?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Cô ấy có nhắc đến ai đó.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 우리가 들어왔을 때‬ ‪뭐, '그분' 뭐‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Cô ấy có nhắc đến ai đó.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그분의 안목이‬ ‪탁월하다 그랬잖아요‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Cô ấy có nhắc đến ai đó.‬ ‪- Bảo là "vị đó" có mắt nhìn người.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 그러니까‬ ‪- 우리를 선택한 게‬‪- Bảo là "vị đó" có mắt nhìn người.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nên cô ấy chọn ta.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người.‬
‪역시 그분의 안목은‬‪Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người.‬
‪'그분의 안목'?‬‪"Vị đó?"‬
‪(광수)‬ ‪아, 그러니까 '그분'이 뭐야?‬‪- "Vị đó" là ai?‬ ‪- Thì đấy…‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 그분이 누구야?‬ ‪- 그러니까 그분이 누구냐는 얘기야‬‪- "Vị đó" là ai?‬ ‪- Thì đấy…‬ ‪Vậy là còn người đứng sau cô ấy.‬
‪(승기)‬ ‪그분이 박효주 씨가 아니고‬ ‪그 위에 누가 있다는 얘기잖아‬‪Vậy là còn người đứng sau cô ấy.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까‬‪Đúng vậy.‬
‪박효주 씨가 '우리'라 그러는 게‬ ‪무슨 조직이 있는 건가?‬‪Cô ấy còn nói là "chúng tôi" nữa.‬ ‪Là tổ chức nào đó à?‬
‪(효주)‬ ‪당신이라면 우리랑 같은 마음이겠지?‬‪Nếu là đằng ấy‬ ‪thì chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ?‬
‪- 우리? 그러니까 우리‬ ‪- (종민) 우리 중의 하나지‬‪- "Chúng tôi?" Đúng rồi. Chúng tôi.‬ ‪- Một trong chúng tôi.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 그러니까 저희요?‬ ‪- 박효주 씨가 '우리'라 그랬잖아‬‪- Như "phe tôi?"‬ ‪- Cô ấy bảo "chúng tôi".‬ ‪Hay cô ấy nói với một trong số chúng ta?‬
‪저희 중의 누군가한테‬ ‪얘기를 했던 거예요?‬‪Hay cô ấy nói với một trong số chúng ta?‬


No comments: