범인은 바로 너 s3 .6
Lật tẩy s3 .6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
4 THÁNG TRƯỚC | |
[승기의 헛웃음] | |
아, 재밌네 | Hay thật. |
(승기) 감히 날 이딴 식으로 불러? | Sao dám gọi mình đến thế này? |
이게 왜 여기 있어? | Cái này sao lại ở đây? |
[남자들이 소란스럽다] (남자1) 잡아! | - Đứng lại! - Bắt lấy hắn! |
(승기) 아이씨, 정말 귀찮게 하네, 씨 | Khỉ thật. Phiền phức quá. |
(재석) 박효주 씨 말이야 그, 좀 이상하지 않아? | - Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à? - "Vị đó" là ai? |
(광수와 재석) - '그분'이 뭐야, 그분이 누구야? - 그분이 누구냐는 얘기야 | - Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à? - "Vị đó" là ai? "Vị đó" là ai? |
(재석) '우리'라 그러는 게 무슨 조직이 있는 건가? | Cô ấy còn nói là "chúng tôi" nữa. Là tổ chức nào đó à? |
- (재석) 우리? - (종민) 우리 중의 하나지 | - "Chúng tôi?" - Một trong chúng tôi. |
- (세훈) 저희요? - 박효주 씨가 '우리'라 그랬잖아 | - Như "phe tôi" à? - Cô ấy bảo "chúng tôi". |
(세훈) 저희 중의 누군가한테 얘기를 했던 거예요? | Hay cô ấy nói với một trong số chúng ta? Còn gì đó nữa ư? |
(재석) 우리 안에 또 뭐가 있는 거야? | Còn gì đó nữa ư? |
(세훈) 뭐지? | Gì nhỉ? |
[구두 소리가 또각또각 울린다] | |
- (광수) 어, 민영아 - (승기) 어, 민영아 | - Min Young! - Min Young à. |
- 뭐예요, 누나? - (재석) 꽃은 뭐야? | - Gì thế? - Hoa gì vậy? |
[부드러운 음악] | MIN YOUNG CẦM HOA BƯỚC VÀO |
- (광수) 뭐야? 꽃… - (승기) 꽃을 [세정의 탄성] | - Hoa gì đó? - Hoa là sao thế? |
- (종민) 오늘 이쁘다 - (승기) 오늘 왜 이렇게 좀 이쁘게… | - Hoa gì đó? - Hoa là sao thế? Sao hôm nay mặc đẹp vậy? |
[탐정들이 저마다 말한다] (승기) 커피, 커피 준비해 놨어 | - Chuyện là sao? - Cà phê đây. |
- 민영아, 뭐, 어디 가, 오늘? - (민영) 아니요 | - Hôm nay cô đi đâu sao? - Không. |
근데 너만 왜 이렇게 옷이 계속 이렇게 좋아지고 | Sao mỗi mình cô ăn mặc đẹp vậy? |
- (승기) 얼굴이 좋아지냐 - (종민) 소개팅 가? | Sao mỗi mình cô ăn mặc đẹp vậy? - Ai đưa quần áo vậy? - Đến đây làm gì? |
[탐정들이 소란스럽다] (종민) 야, 꽃 받았어? | - Ai đưa quần áo vậy? - Đến đây làm gì? |
너, 대시받았, 대시받았지? | Cô được tỏ tình sao? |
아니, 아니, 그게 아니고 | Không, không phải vậy. |
아, 대시야 항상 받는데 | Tôi lúc nào chả được tỏ tình. |
[탐정들의 야유] [발랄한 음악] | |
(세정) 언니, 이거 한 번만 들고 있어 주면 안 돼요? 이렇게 | - Cầm bó hoa lên thế này đi. - Sao? |
(민영) 왜, 왜, 왜? | - Cầm bó hoa lên thế này đi. - Sao? |
언니 어디 갔어요? [종민의 웃음] | Min Young đi đâu mất rồi? |
[웃음] | |
(광수) 민영이 좋아한다 민영이 되게 좋아한다 | Min Young thích chưa kìa. |
(민영) 아니, 어제 저한테 누가 사건 의뢰를 한 거예요 | Chuyện là, hôm qua có người tìm tôi ủy thác. |
[탐정들이 호응한다] 근데 꽃을 주고 갔는데 | - Ừ. - Người đó đưa tôi bó hoa, |
- (민영) 꽃에 이 편지가 있었어요 - (승기) 무슨 꽃이야, 이게? | - Ừ. - Người đó đưa tôi bó hoa, - và trong đó có thư. - Nó nói gì? |
(재석) 뭐라고 돼 있어? | - và trong đó có thư. - Nó nói gì? |
[의미심장한 음악] (민영) | "Tôi có chuyện cần ủy thác. Ngày mai cô hãy mang hoa đến quán cà phê Melmel". |
(민영) 해 가지고 제가 다 부른 거란 말이에요 [탐정들의 탄성] | Ngày mai cô hãy mang hoa đến quán cà phê Melmel". - Nên tôi mới gọi mọi người đến. - Ra là vậy. |
- 아, 그래서 일로 오라 그런 거구나 - (민영) 어 | Nên cô bảo bọn tôi đến đây. |
(민영) 근데 이 꽃을 왜 들고 오라고 한 거지? | Nhưng sao lại bảo mang hoa tới? |
[탐정들의 웃음] | |
- (종업원) 저기요 - (재석) 예? | - Xin lỗi. - Vâng? |
(종업원) 저희 사장님께서 오늘 시스투스꽃을 들고 오시는 분한테 | Ông chủ của tôi dặn là hãy đưa thứ này cho người đem hoa cistus đến quán vào hôm nay. |
이거 전해 드리라고 했거든요 [재석의 놀란 신음] | đến quán vào hôm nay. |
시스 | - Cis? - Cistus. |
- 시스투스 - (세정) 시스투스꽃 | - Cis? - Cistus. - Là hoa hồng dại? - Cistus à? |
- (재석) 이게 시스투스인가? - 어, 뭐야? | - Là hoa hồng dại? - Cistus à? - Đó là gì? - Đây là cistus sao? |
[민영이 말한다] 어, 뭐야? | - Đó là gì? - Đây là cistus sao? |
(재석) '안녕하세요, 카페 멜멜의 사장 김서하라고 합니다' | "Xin chào. Tôi là Kim Seo Ha, chủ quán cà phê Melmel. |
'나는 내일 죽습니다'? | Ngày mai tôi chết". |
[무거운 음악] [탐정들의 의아한 신음] | - Hả? - Ngày mai? |
내일? | - Hả? - Ngày mai? |
(재석) '제가 어제 보낸 시스투스의 꽃말입니다', 아… | "Là thông điệp của hoa cistus tôi gửi hôm qua". |
- 아이, 깜짝이야 - (종민) 뭔데요? | Ôi, hết hồn. Thông điệp là "Ngày mai tôi chết" ư? |
(재석) '나는 내일 죽는다'가 꽃말이야? [광수가 말한다] | Thông điệp là "Ngày mai tôi chết" ư? |
야, 무슨 꽃말이 이런 꽃말이 다 있냐? | - Hoa gì mà lạ vậy? - Đúng nhỉ. |
- (종민) 그러니까 - (광수) 처음 알았네 | - Hoa gì mà lạ vậy? - Đúng nhỉ. |
(재석) '그러니 여러분이 편지를 보고 있을 때쯤이면' | "Lúc các vị đọc được lá thư này |
'나는 방금 죽었을 것입니다' | "Lúc các vị đọc được lá thư này - cũng là lúc tôi vừa chết". - Gì cơ? |
[탐정들의 놀란 신음] (세정) 뭐요? | - cũng là lúc tôi vừa chết". - Gì cơ? |
(종민) 지금 돌아가셨다고? | Vừa chết rồi ư? |
(재석) '나를 죽인 범인은 우정마을에 있습니다' | "Kẻ giết tôi đang ở làng Ujeong". |
- (종민) 우정마을? - (재석) '반드시 범인을 잡아 주세요' | - Ujeong? - "Xin hãy bắt hắn lại". |
우정마을? | Làng Ujeong? |
(광수) 아, 그러면 여기 사장님이 돌아가신 거예요, 지금? | - Chủ quán chết rồi ư? - Làng Ujeong? |
(종민) 지금 현재 돌아가신 거네, 그럼 지금, 지금 바로 | Chết rồi. Vừa chết luôn. |
(승기) 오늘 죽을 걸 알고 미리 민영이한테 의뢰를 할 겸 | Anh ta biết hôm nay chết nên đã tìm đến Min Young rồi đưa bó hoa này để ủy thác. |
이 꽃을 주고 | rồi đưa bó hoa này để ủy thác. TÔI CÓ CHUYỆN CẦN ỦY THÁC. |
(민영) 어, 자기가 죽을 거라는 걸 왜 알고 있지? | Sao lại biết bản thân sẽ chết nhỉ? |
(세정) 대비를 하면 되는데 왜… | Chỉ cần phòng bị là được mà. |
(재석) 아니, 네 말대로 신고를 하면 될 거 아니야? | - Hoặc báo cảnh sát là được. - Đúng. |
- 그러니까 - (민영) 협박을 받고 있었나? | - Hoặc báo cảnh sát là được. - Đúng. - Anh ta bị uy hiếp sao? - Sao thế nhỉ? |
뭐지? | - Anh ta bị uy hiếp sao? - Sao thế nhỉ? |
자꾸 왜 이런 게 꼬이지? 뭔가, 뭔가 이상하네 | Sao mấy chuyện này xảy ra mãi vậy? Ngộ thật. |
- 빨리 가 보시죠 - (세정) 일단 빨리 가 보시죠 | - Mau đi xem thôi. - Nhanh nào. |
(재석) 가자 | Đi thôi. |
[흥미진진한 음악] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
(재석과 광수) - 아니, 근데 무슨 꽃말이 그렇게 - 그러니까 | - Nhưng hoa gì mà lại… - Thì đấy. |
(재석과 민영) - 뭐, 그런 소름 끼치는 꽃말이 있어? - 근데 그런 진짜로 꽃이 있나 봐요 | - Thông điệp kinh dị quá. - Thật luôn. - Chắc có thật rồi. - Không ngờ. |
[의미심장한 음악] 시스투스의 꽃말은 '나는 내일 죽겠지'라는 거래 | Thông điệp của hoa Cistus là "ngày mai tôi chết". |
[탐정들의 탄성] | |
- 방금 승기 형이 찾았죠, 그거? - (승기) 응 | - Thám tử Seung Gi vừa tìm thử nhỉ? - Ừ. |
[탐정들의 의심스러운 신음] (세정) 아, 정말 | - Này? - Thật là. |
(승기) 아니, 인터넷이 찾은 거야, 인터넷이 | Tôi tìm trên mạng mà. Tôi đâu biết chuyện này. |
- (승기) 지식인 물어봐, 지식인 - (세훈) 알고 있었던 거 아니에요? | - Phải tra chứ. - Còn tưởng biết sẵn. |
(승기와 민영) - 아니야 - 아닌데, 우리는 꽃말 찾았는데 | - Không phải. - Không, bọn tôi cũng tra, |
- (민영) '인기' 나오고 이랬었는데 - (세정) 네, '인기' 나왔어요, '인기' | - ra thông điệp "nổi tiếng". - "Nổi tiếng". |
아이, 검색을 잘 못하네 | Do mấy người không giỏi tìm đấy. |
(재석) 어, 거의 다 왔는데 | Gần tới nơi rồi. |
[무거운 음악] - (민영) 어, 여기예요? - (재석) 응 | - Ở đây sao? - Ừ. |
(종민) 왜 이렇게 조용하지? | - Sao yên tĩnh vậy? - Trông thật đáng ngờ. |
(광수) 수상한 것투성이다 | - Sao yên tĩnh vậy? - Trông thật đáng ngờ. |
(민영) 완전 시골 마을 같은데 | Nhìn giống một làng ở quê. |
(광수) 그분이 여기 계실 수도 있어 편지 주신 분이 | Người đó có thể ở đây. - Người gửi thư. - Có khi vẫn chưa chết. |
(종민과 민영) - 그렇지, 아직 안 돌아가셨을 수도… - 아직 | - Người gửi thư. - Có khi vẫn chưa chết. Vậy thì may rồi. |
(민영) 그러면 더 다행이고 | Vậy thì may rồi. |
(재석) 어? 잠깐만, 이거 | Khoan đã. Là vị thanh tra đó mà? |
- (재석) 형사님 아니야? - (세훈) 그때 그 형사 아니에요? | Khoan đã. Là vị thanh tra đó mà? - Phải không? - Thanh tra lúc trước. |
- (민영) 어? 그때 그… - (종민) 누구? | - Phải không? - Thanh tra lúc trước. |
- (승기) 어? 고규필 형사 - (재석) 아니, 잠깐만, 어, 고규필… | - Khoan đã. - Thanh tra Ko Kyu Pil. |
(광수) 그렇네, 왜, 왜 여기 계시지? | Đúng rồi. Sao anh ta lại ở đây nhỉ? |
아, 고 형사님 | Thanh tra Ko. |
(규필) 아유, 여기는 또 어쩐 일이세요, 또? | Ôi! Anh lại làm gì ở đây thế? |
(재석) 아, 여기 뭐, 뭔 일 있어요? 여기 웬일이세요? | Có chuyện gì? Sao anh lại ở đây vậy? |
(규필) 아니, 그, 저번에 그, 뭐야, 어? [익살스러운 음악] | À, hôm nọ, tôi đã xem vụ bắt cóc phát sóng trực tiếp rồi! |
생방송 인질 사건, 그거 잘 봤어요 | tôi đã xem vụ bắt cóc phát sóng trực tiếp rồi! |
아, 이제 유명인이시던데, 어? | Giờ các vị nổi tiếng lắm. |
야, 진짜 실력이 좀 있으신 것 같아 | Chà, đúng là có thực lực. |
(재석) 아이, 뭐, 실력이 있다기보다 | Thực lực gì chứ… |
아, 근데 오늘 여기 웬일 어쩐 일로 이렇게? | Nhưng mà anh có việc gì thế? |
(규필) 저희도 이제 막 출동을 한 상태라 잘은 모르는데 | Tôi cũng vừa mới đến nên chưa rõ lắm. |
아니, 여기 우정마을에 저수지가 하나 있는데 [재석이 호응한다] | - Làng Ujeong này có một hồ nước. - Vâng. |
[의미심장한 음악] 시신 하나가 발견됐대요 | - Đã phát hiện một thi thể ở đó. - Thi thể sao? |
[탐정들의 놀란 신음] - 시신요? - (규필) 예 | - Đã phát hiện một thi thể ở đó. - Thi thể sao? - Vâng. - Họ tìm thấy thi thể. |
(종민) 시신이 발견됐대 | - Vâng. - Họ tìm thấy thi thể. |
(재석) 아니, 우리도 지금 저기 | Chúng tôi chỉ vừa… |
(세정과 광수) - 네, 편지를 받고 여기까지 왔는데 - 의뢰를 받고 왔는데 | Chúng tôi chỉ vừa… - Vừa nhận một lá thư. - Nhận được ủy thác. |
일단 뭐, 함께 가 보시죠 | Trước hết cứ đi với tôi xem sao. |
[종민이 질문한다] (재석) 어디예요, 그 현장이요? | Hiện trường ở đâu thế? |
(규필) 이 차 따라오시면 됩니다 [재석이 호응한다] | Theo xe bọn tôi là được. - Được. - Mời lên xe! |
예, 예, 타세요 | - Được. - Mời lên xe! |
(재석) 아, 근데 저 형사님도 좀 이상하지 않아? | Nhưng thanh tra đó cũng hơi lạ nhỉ? |
- (종민) 왜요, 왜요? - (세정) 이상해요 | - Sao cơ? - Lạ lắm. Trước giờ chúng ta cũng nói như thế. |
(민영) 이상해요 저번부터 우리 계속 이상하다 그랬잖아 | Trước giờ chúng ta cũng nói như thế. |
(재석) 그렇지? | Đúng chứ? |
- (민영) 어? 여기 경찰들 와 있는데? - (세훈) 뭐야? | - Ở đây có cảnh sát này. - Gì vậy? |
[긴장되는 음악] | BĂNG RÀO CẢNH SÁT CẤM VÀO |
(보라) 저기요, 저기요, 조심조심, 조심 | Này, cẩn thận đi. |
시신 훼손하지 않게 지금 조심히 다뤄 주세요 | Hãy cẩn thận, đừng để thi thể hư hại. |
(광수와 보라) - 아, 과학 수사대에서 오셨구나 - 아, 진짜 조심히 | - Ra là bên pháp y. - Cẩn thận. |
천천히, 천천히, 천천히 | Từ từ thôi! |
- (세훈) 아, 저분 또 계시네 - (광수) 아이고, 저게 뭐야? | Lại là cô ấy. - Gì vậy? - Hôm qua về nhà an toàn chứ? |
(규필) 어제 잘 들어갔어요? | - Gì vậy? - Hôm qua về nhà an toàn chứ? |
어제 저기 있잖아요, 우리… | - Gì vậy? - Hôm qua về nhà an toàn chứ? |
- (보라) 어제 무슨, 어제 무슨 - (규필) 왜요? [익살스러운 음악] | Cái gì mà "hôm qua" chứ? |
(보라) 어제 무슨 | Cái gì mà "hôm qua" chứ? |
아이, 그, 빨리 시신이나 봐요, 빨리 | Mau ra xem thi thể đi. |
(규필) 아, 여기 탐정단분들 같이 오셨어요 | Các vị thám tử cũng đến này. |
- (광수) 안녕하세요 - (종민) 잠수부가 있어, 잠수부가 | - Xin chào. - Có thợ lặn kìa. |
- 어, 안녕하세요, 어머! - (종민) 안녕하세요 | - Xin chào. - Có thợ lặn kìa. - Xin chào. Ôi chao. - Xin chào. |
[탐정들이 인사한다] (보라) 세훈 씨! | - Xin chào. Ôi chao. - Xin chào. Anh Sehun! Còn anh Seung Gi ở đâu nhỉ? |
우리 승기 씨 어디 있을까? | Anh Sehun! Còn anh Seung Gi ở đâu nhỉ? |
- (승기) 아니, 아이참 - (보라) 어, 오랜만이네요 | - Ở đây. - Khoan. Đã lâu không gặp. Anh vẫn đẹp trai quá. |
(보라) 여전히 너무 잘생겼다 [익살스러운 효과음] | Đã lâu không gặp. Anh vẫn đẹp trai quá. |
아유, 나 빛나, 빛나, 못 보겠어 어떡해, 아유, 나 지금 너무 못 보겠어 | Ôi, chói lóa quá. Tôi không nhìn nổi. Cô ấy bị sao vậy? |
(종민) 왜 저래, 왜 저러시는 거예요? | Cô ấy bị sao vậy? |
- (재석) 몰라, 저분 - (종민) 왜 저러는 거예요? | Tôi không biết. |
(재석) 아, 저기, 좀, 좀, 여기 지금 이분이 돌아가신? | - Vậy người đã chết… - Bình tĩnh đi. |
(규필) 저기, 그래서 그, 시신 신원 그, 밝혀냈어요? | Sao rồi? Xác định danh tính thi thể chưa? |
아, 아직 못 봤는데 일단 저는 시신부터 확인하고 올게요 | Vẫn chưa. Giờ sẽ kiểm tra. |
[종민의 놀란 신음] - (광수) 남자분이네 - (승기) 남자분이네 | - Nạn nhân là nam. - Là nam nhỉ. |
- (승기) 아이고 - (재석) 아유, 뭐야? | Thật là. Đây là gì vậy? |
[무거운 음악] (승기) 여기는 완전 | Thật là. Đây là gì vậy? Nhưng nơi này quá… |
(광수) 지금 여기서 건져 내셨나 보네 | - Có vẻ mới vừa được vớt lên. - Hẻo lánh quá mà. |
- (광수) 아유 - (승기) 늪지인데? | - Có vẻ mới vừa được vớt lên. - Hẻo lánh quá mà. |
(재석) 이거 늪인데, 늪? [보라가 말한다] | - Đây là bùn lầy mà. - Lật lại đi. |
[종민의 놀란 신음] | |
(보라) 씁, 일단은 부검을 해 봐야 알겠지만요 [탐정들이 호응한다] | Dù phải khám nghiệm mới biết chắc được, |
코나 입 주변에 흰 거품이 없는 걸로 봐서는 | nhưng theo quan sát thì quanh miệng và mũi không có bọt, nên không phải chết đuối. |
익사한 것은 아닌 것 같아요 | nên không phải chết đuối. |
[탐정들의 탄성] - (재석) 익사는 아니라고요? - (보라) 예, 즉 | - Không phải ư? - Vâng. Do đó, anh ta chết ở nơi khác |
(보라) 다른 곳에서 사망해 이곳 저수지까지 [탐정들의 탄성] | Do đó, anh ta chết ở nơi khác và được mang tới hồ này |
방수포에 싸여서 이 시신이 유기된 것으로 보이고 있습니다 | khi bị quấn trong thứ gì đó chống thấm nước. |
(규필) 아니, 그래서 사인이 뭔데? | khi bị quấn trong thứ gì đó chống thấm nước. Vậy lý do tử vong là gì? |
(보라) 지금 당장 확인 가능한 것은요 | Vậy lý do tử vong là gì? Điều duy nhất có thể chắc chắn ngay… |
여기를 보시죠 [의미심장한 음악] | Mời nhìn vào đây. |
이마 쪽에 타박상 있죠? | Thấy vết sưng ở trán chứ? |
돌려 주시죠 | Mời lật lại. |
(세훈) 어, 목에 그, 뭐가 있네 [탐정들의 놀란 신음] | Ở cổ có gì đó. |
- (보라) 목 뒤쪽과 등에 - (종민) 어? 칼자국 아니에요? | Ở phía sau gáy và phần lưng dưới… - Là vết đâm ư? - Vâng, có vài vết thương do bị đâm. |
(보라와 승기) - 예, 여러 개의 자상이 있습니다 - 자상이 있네 | - Là vết đâm ư? - Vâng, có vài vết thương do bị đâm. |
[탐정들의 탄성] (보라) 근데 자상의 상처의 크기로 봐서 | - Nhưng theo độ lớn và hình dạng… - Vâng? |
모두 똑같은 칼로 이렇게 팍 찔렸다고 볼 수가 있어요 [의미심장한 음악] | Có vẻ nạn nhân bị đâm nhiều lần bằng cùng một con dao. |
그러나 몇 개의 자상들은 | Tuy nhiên, một vài vết thương |
생활 반응이 전혀 없어요 | Tuy nhiên, một vài vết thương không hề có dấu vết phản kháng. |
- (보라) 사망 후에 - 반항이 없었던 거죠 | - Không phản kháng. - Nghĩa là bị đâm sau khi chết. |
(보라) 그렇죠, 사망 후에 찔렸다, 요 말이죠 [탐정들의 탄성] | - Không phản kháng. - Nghĩa là bị đâm sau khi chết. |
(광수) 와, 죽었는데 계속 찔렀다고? | Chết rồi mà hắn vẫn đâm. |
(승기) 그럼 위장을 하려고 일부러 찔렀을 수도 있는 건가? | Chết rồi mà hắn vẫn đâm. Có thể là cố tình đâm để ngụy tạo gì không? |
일부러? | - Cố tình? - Hẳn là có thù oán gì rất lớn. |
(규필) 아니지, 원한이 굉장히 깊은 관계일 수도 있는 거지 | - Cố tình? - Hẳn là có thù oán gì rất lớn. |
(광수와 민영) - 아, 분이 안 풀려서? - 그러니까 살인이 목적이 아니라 | - Mục đích không phải giết người. - Là thù oán. - Do có thù oán. - Do hắn nổi giận? |
- 원한이 있어서 - (종민) 화가 나서 그냥? | - Do có thù oán. - Do hắn nổi giận? |
(민영) 그렇지, 그럴 가능성이 높은 거죠 | Đúng. Khả năng đó rất cao. |
(보라) 또 다른 상처를 좀 보여 드리자면 [종민이 호응한다] | - Xem những vết thương khác nhé. - Được. |
굉장히 특징으로 보이는 게 복부 위에 이렇게 수술 자국이 남아 있어요 | Ở phần bụng có một vết trông như sẹo phẫu thuật. |
(종민과 보라) - 복부에요? - 복부 위에 이런 수술 자국이 있고 | - Ở bụng? - Vâng, có dấu hiệu phẫu thuật. |
(보라) 손등에 화상 자국이 있습니다 | Ở mu bàn tay có vết bỏng. |
- (종민) 화상요? - (보라) 예 | - Vết bỏng ư? - Vâng. |
(보라) 팔 주위에 이렇게 주사 자국이 남아 있긴 한데 | Và trên cánh tay có vết tiêm. |
- (종민) 주사? - (보라) 예, 굉장히 좀 옅어요 [탐정들의 놀란 신음] | - Vết tiêm? - Vâng, tuy nhiên |
(보라) 그렇기 때문에 최근에 남은 상처는 아닌 것 같고 | không giống như là đã tiêm gần đây. |
사망 추정 시간은? | Thời điểm tử vong thì sao? |
(보라) 아, 예, 사망 추정 시각은 일단은 | À, thời điểm tử vong ước tính là khoảng 8 đến 12 giờ tối hôm trước. |
지난밤 8시부터 12시로 추정되고 있습니다, 예 | À, thời điểm tử vong ước tính là khoảng 8 đến 12 giờ tối hôm trước. |
- 12시에서 몇 시요? - (보라) 8시부터 12시요 | - Nửa đêm tới mấy giờ? - Là 8 giờ tới 12 giờ đêm. |
[익살스러운 음악] 한 번 얘기하면 좀 제발 좀 알아들으세요, 아, 불편하네 | - Nửa đêm tới mấy giờ? - Là 8 giờ tới 12 giờ đêm. Làm ơn tập trung được không? - Phiền thật. - Cáu kỉnh quá. |
(종민) 예민하시네 | - Phiền thật. - Cáu kỉnh quá. |
(광수) 아, 잠깐만, 근데 밤 8시에서 12시면 [의미심장한 음악] | Khoan đã. Nếu là tầm từ 8 đến 12 giờ đêm, |
우리한테 편지 주신 분은 아닌 건가? | Khoan đã. Nếu là tầm từ 8 đến 12 giờ đêm, chắc không phải là người gửi thư cho chúng ta rồi. |
(재석) 씁, 그러니까 이분이 그분인지 아닌지를 모르겠네 | Không biết có phải người đó không. |
- (경찰) 이쪽으로 오시죠 - (세훈) 아유 | Mời qua bên này. |
- (경찰) 고 반장님 - (규필) 예, 예, 왜요? | - Đội trưởng Ko. - Vâng. |
(경찰) 신원 확인해 주실 마을 주민분들 데려왔습니다 | Tôi đã mời dân làng tới để xác nhận lai lịch. |
(규필) 아, 예, 안녕하세요, 예 | Xin chào. |
(경찰) 이분이 우정마을 청년회장님이십니다 | Đây là trưởng hội thanh niên làng Ujeong. |
[사람들의 탄성] | Ra thế. |
[놀란 숨소리] | HỘI TRƯỞNG HỘI THANH NIÊN CỦA LÀNG |
(재석) 저, 혹시 아시는 분이세요? | Có phải người anh quen không? |
[무거운 음악] (만석) 저, 친구입니다 | - Đây là bạn của tôi. - Ôi trời. |
- (보라) 어머 - (종민) 어머 | - Đây là bạn của tôi. - Ôi trời. - Ôi trời. - Bạn ư? |
- (세정) 아이고야 - (종민) 친구? | - Ôi trời. - Bạn ư? |
[만석의 힘겨운 신음] | |
(만석) 근데 갑자기 이게… 어떻게 된 일이죠? | Nhưng sao tự dưng lại ra nông nỗi này? |
(규필) 아이고, 아무튼 저희는 저 | Ôi trời. Dù sao thì chúng tôi… |
저는 그, 이번 사건을 담당하게 된 광역 수사대 고규필 반장이고요 | Ôi trời. Dù sao thì chúng tôi… Tôi là thanh tra Ko Kyu Pil, đang đảm nhiệm vụ án này. Còn đây là các thám tử đang giúp đỡ tôi. |
여기는 저를 도와주시는 탐정단분들이세요 [재석의 탄성] | Còn đây là các thám tử đang giúp đỡ tôi. |
(세정) 혹시 이분 그럼 성함이? | Cho hỏi tên của vị này là? |
- (산호) 김, 김서하… - (종민) 맞네, 맞네 | Kim Seo Ha. |
- (재석) 이분이 김서하 씨예요? - (광수) 그분이야? 이분이 보내셨네 | - Kim Seo Ha? - Là người đã gửi thư? |
(재석) '카페 멜멜의 사장 김서하라고 합니다' | "Xin chào. Tôi là Kim Seo Ha, chủ quán cà phê Melmel. |
'편지를 보고 있을 때쯤이면 나는 방금 죽었을 것입니다' | Lúc các vị đọc lá thư này cũng là lúc tôi vừa chết". |
[탐정들의 놀란 신음] (세정) 뭐요? | - Gì cơ? - Gì cơ? THÂN CHỦ KIM SEO HA ĐÃ DỰ ĐOÁN ĐƯỢC CÁI CHẾT |
(규필) 예, 아무튼 저기 피해자 신분 김서하 씨 | Tóm lại, đây là nạn nhân là Kim Seo Ha. |
그, 확인해 주셔서 정말 감사하고요 | Tóm lại, đây là nạn nhân là Kim Seo Ha. Cảm ơn anh đã xác nhận. |
저희가 조사를 해 보고 연락을 드릴 테니까 | Cảm ơn anh đã xác nhận. Chúng tôi sẽ điều tra và liên lạc lại. |
그, 집에서 좀 기다려 주시겠어요? | Anh hãy về nhà đợi nhé? |
(만석) 예, 알겠습니다, 저희 | Vâng, tôi biết rồi. Xin hãy bắt hung thủ. |
- 꼭 좀 잡아 주세요 - (규필) 아, 예, 예, 걱정하지 마시고 | Vâng, tôi biết rồi. Xin hãy bắt hung thủ. Vâng, đừng lo lắng. |
(규필) 저기, 이거, 이분 모셔, 모셔드려야지 | Mau dẫn họ về đi. |
아유, 서하야 | Seo Ha à. |
(규필) 이분 빨리 저기, 집으로 모셔다드려 | Seo Ha à. Mau đưa họ về nhà. |
[첨벙거리는 효과음] | TẬP 6 TÔI VỪA MỚI CHẾT |
(민영) 죽기 전부터 해 가지고 | Từ trước khi chết cho đến khi đã chết rồi, |
죽은 걸 확인한 후에도 [의미심장한 음악] | Từ trước khi chết cho đến khi đã chết rồi, |
(민영과 세정) - 계속 칼로 찌르는 자상이 있다고 - 찔렀다고 | - hung thủ vẫn liên tục đâm. - Đúng. |
(민영) 그러니까 뭔가 원한이 있는 살인은 분명해 보여요 | Rõ ràng là một vụ giết người có thù oán. |
(광수) 그리고 시체를 숨기려고 저수지에 버렸나 봐 | Và hung thủ vứt xác ở hồ nước là để che giấu. |
- (민영) 그렇지, 그리고 또 - (재석) 그렇지 | Đúng. Và rất có thể |
(민영) 뭔가 이분이 자기의 얘기를 하고 싶은 사람이었다면 | Đúng. Và rất có thể nếu nạn nhân có gì muốn kể, |
분명히 이 청년회관에 마지막으로 묵으면서 | - họ sẽ để lại gì đó… - Chắc chắn có gì đó. |
- (재석) 뭐가 있겠지? - (민영) 남겨 놨을 것 같아요 [세정이 거든다] | - họ sẽ để lại gì đó… - Chắc chắn có gì đó. - Để lại ở phòng làm việc. - Đúng. |
(규필) 김서하 씨가 원래 어디 지내셨어요? | - Anh Kim Seo Ha ở đâu? - Ở hội quán thanh niên. |
- (만석) 청년회관에서 지내고 있었죠 - (규필) 청년회관 | - Anh Kim Seo Ha ở đâu? - Ở hội quán thanh niên. - Hội quán à? - Hội quán thanh niên sao? |
- (재석) 청년회관요? - (만석) 네 | - Hội quán à? - Hội quán thanh niên sao? |
- (승기) 여기다, 청년회관 - (재석) 아, 여기구나 | - Đây rồi. - Hội quán đó. |
(광수) 청년회관이네 [무거운 효과음] | - Là hội quán của họ. - Ta tới rồi. |
(세훈) 어, 여기네요 | - Là hội quán của họ. - Ta tới rồi. |
(종민) 들어가 볼까? | Đi vào thử không? |
- (민영) 여기인가 본데요? - (종민) 여기인데 | - Chắc là đây. - Đây rồi. |
[종민의 한숨] | |
(종민) 불 좀 켤까? | Bật đèn lên nhé? PHÒNG KHÁCH 1 |
[스위치를 달칵거리며] 어? 안 켜지네 | Bật không lên. |
[장갑을 탁 튕기며] 아, 여기서 생활을 하셨구나 | Thì ra anh ta đã ở đây. |
[재석의 탄성] - (세훈) 예 - (종민) 어? | |
- (민영) 아, 여기… - (세훈) 어, 동창, 초등학교 | - Nhìn này. - Bạn cùng lớp tiểu học. |
- 누가 찢어 놨어 - (세훈) 근데 사진이 왜 찢어 있지? | - Bị xé rồi. - Sao tấm ảnh bị xé nhỉ? |
- 하나만? - (민영) 네, 한 명만 | - Chỉ một tấm? - Vâng. |
- (민영) 네 명은 같이 있고 - (세훈) 잠시만, 형 | - Có bốn người. - Khoan đã. |
(종민) 응? | |
- 어? 밤 9시 - (종민) 밤 9시 | - Lúc 9:00 tối. - Nhìn này. |
- (광수) 이게 뭐야? - (민영) 어제가 16일이잖아 | - Gì đây? - Hôm qua là ngày 16 mà. |
이게 뭐야? | Gì vậy? |
(광수) '내가 모든 걸 밝힐 거야' | "Tôi sẽ nói ra tất cả". |
'그 꽃이 모두를 죽이기 전에' | "Trước khi bông hoa đó giết chết mọi người". |
(민영) 아까 그 시스투스 그 꽃 얘기하는 건가? | Có thể ý anh ta là bông hoa cistus đó. |
(광수) 잠깐만, 이 분필은 뭐야? 부러진 분필은? | Khoan. Viên phấn gãy này là sao? |
- (세훈) 파란 색깔 - (민영) 모르겠어요 | - Màu xanh. - Nhìn này. |
(민영) 그것도, 그것도 이상해, 어? | Thứ đó cũng kỳ lạ nữa. |
- (세정) 영양제? - (종민) 어? | Thuốc bổ? Vitamin K3. |
(세정) 'K3 비타민' | Thuốc bổ? Vitamin K3. |
(민영) 어, '비타민 K3 결핍에 의한 지혈 효과' | Vitamin K3 dùng để chống xuất huyết. |
- 지혈? - (광수) 어? | - Xuất huyết? - Anh ta có vết mổ mà. |
- (광수) 아, 수술 자국 있었잖아 - (민영) '수술 시' | - Xuất huyết? - Anh ta có vết mổ mà. - Sau phẫu thuật. - Đúng rồi. |
(재석) 아, 맞네, 맞네 | - Sau phẫu thuật. - Đúng rồi. |
그리고 '와파린 중독의 해독' | Và còn giải độc warfarin. |
- (재석) 와파인? - (민영) 와파린 | - Wifi? - Warfarin. |
(재석) 와파린이 뭐야? | Warfarin là gì? |
(승기) 형, 이건 뭐, 너무 | Anh, xem cái này đi. |
(종민) 왜? | - Sao? - Anh ta đã nợ 500 triệu won. |
(세훈) 채무, 5억 원을 빌렸더라고요 | - Sao? - Anh ta đã nợ 500 triệu won. |
채무에 쫓겼던 건가? | - Nợ ngập đầu. - Đúng rồi. |
(종민) 그렇지 | - Nợ ngập đầu. - Đúng rồi. |
[재석의 한숨] (민영) 모르겠어요, 그것도, 그것도 이상해 | Không biết nữa. Cái này cũng lạ lắm. |
- (민영) 어? - (세정) 영양제? | Thuốc bổ? |
[의미심장한 음악] (재석) 이 사진, 김서하 씨랑 친구들인가? | Tấm ảnh này là Kim Seo Ha và bạn bè ư? |
이거 좀 뭔가 이상한데? | Có gì đó kỳ lạ lắm. |
- (재석) 야 - (종민) 예? | - Này. - Vâng? |
[재석이 숨을 씁 들이켠다] | |
(재석) 이게 이렇게 보면 오른손으로 찢은 것 같잖아 | Người thuận tay phải sẽ xé ảnh thế này nhỉ? |
- (종민) 예 - (승기) 예 | - Vâng. - Nhưng nhìn thế này, |
(재석) 근데 이걸 보면 왼손으로 찢은 거야 | - Vâng. - Nhưng nhìn thế này, là người thuận tay trái xé. |
- (세정) 아, 여기 종이가 - (재석) 종이가 결이 | - Do mép giấy… - Đúng, mép giấy. |
- (세정) 여기 지금 흰 색깔이 - (종민) 아, 그렇네, 그렇네 | - Chỗ màu trắng này. - Đúng. |
(재석) 보통 오른손잡이면 이렇게 찢는다고 | Người thuận tay phải sẽ xé như thế này. |
- (재석) 무슨 말인지 알아? 어 - (종민) 그렇죠 [승기의 탄성] | Người thuận tay phải sẽ xé như thế này. - Hiểu chứ? - À. |
(재석) 이렇게 안 찢잖아 이거 지금 결이 이렇게 돼 있잖아 | Không ai xé như vậy. Nhìn vết rách của giấy đi. |
[탄성] | Không ai xé như vậy. Nhìn vết rách của giấy đi. ẢNH BỊ NGƯỜI THUẬN TAY TRÁI XÉ |
[승기의 감탄] (광수) 와, 형, 이거는 형 | ẢNH BỊ NGƯỜI THUẬN TAY TRÁI XÉ - Thật là… - Thật là lợi hại. |
(승기) 와, 형, 진짜, 진짜 [재석이 중얼거린다] | - Thật là… - Thật là lợi hại. |
진짜 천재 탐정 같았어 | - Cứ như thiên tài. - Đúng nhỉ? |
(재석과 종민) - 그렇지? - 좋았어요, 나쁘지 않았었던 것 같아 | - Cứ như thiên tài. - Đúng nhỉ? Ừ. Không tồi đâu. |
- 재석이 형 탐정이 다 됐어 - (재석) 와, 나도 소름 돋아 | - Anh Jae Suk là thám tử thật rồi. - Tôi cũng tự nổi da gà. |
나도 소름 돋았다, 지금 | - Anh Jae Suk là thám tử thật rồi. - Tôi cũng tự nổi da gà. |
(재석) 별다른 건 아직도 없나? [흥미로운 음악] | Không còn gì khác à? |
- 잠깐만 - (재석) 어 | - Khoan. - Sao? |
(종민) 왜? | - Khoan. - Sao? |
뭐야? | Gì vậy? Là cái loa sao? |
(재석) 이거 뭐, 스피커인가? | Gì vậy? Là cái loa sao? |
- (광수) 끊어 놨네 - (승기) 끊어 놨네 | - Bị cắt rồi. - Bị cắt đứt. |
스피커를 누가 끊어 놨는데? | Ai đó đã ngắt kết nối loa. |
(세정) 주방도 좀 봐 볼까요? | - Xem cả bếp nữa nhé? - Đèn cũng không bật được. |
(종민) 그리고 불이 안 켜져 아까 내가 켜 봤는데 | - Xem cả bếp nữa nhé? - Đèn cũng không bật được. - Tôi thử rồi. - Đúng đấy. |
[세정이 스위치를 달칵거린다] - (세정) 그렇네? - (종민) 불이 정전이 돼 있나 봐 | - Tôi thử rồi. - Đúng đấy. Mất điện rồi. |
- 두꺼비집 열어 볼까요? - (재석) 열어 봐 | - Kiểm tra cầu dao nhé? - Vâng. |
- (재석) 어, 불 들어왔네 - (광수) 불 들어와요? | - Này. - Đèn lên chưa? |
(광수) 전기가 이제 들어오네 | Giờ thì được rồi. |
- (종민) 아니, 그럼, 어? - (재석) 여덟 시 반? | Giờ thì được rồi. Hả? 8:30 à? |
(승기) 여덟 시 반에 멈춰 있던 거잖아 | Nó dừng lúc 8:30. |
(세훈과 승기) - 멈춰 있다가 지금 켜진 거예요 - 켜지니까 여덟 시 반이야 | - Vừa hoạt động lại. - Giờ mới bật lại. |
[광수의 탄성] (세훈) 여덟 시 반에 다운된 거죠 | Điện ngắt lúc 8:30. |
- 어? 형, 여기 보면 - (재석) 어 | - Anh, anh lại đây nhìn đi. - Ừ? |
(승기와 광수) - 흰색 뭐가 떨어져 있어, 물하고 - 뭐야, 뭐야, 뭐야? | Có gì đó màu trắng - ở trên sàn. - Gì vậy? - Nước màu trắng? - Thật này. |
- (종민) 흰색, 물? - (재석) 어, 진짜네? | - Nước màu trắng? - Thật này. |
(승기와 재석) - 이, 이거 뭐야? 이거 소금인가? - 소금인가? | - Nước màu trắng? - Thật này. - Gì vậy? - Là muối sao? |
- (재석) 어? 소금이 왜 떨어져 있지? - (광수) 왕소금 | Sao trên sàn lại có muối? |
(민영) 잠깐, 근데 물 물도 같이 있는 거 아니에요? | Sao trên sàn lại có muối? Khoan. Có cả nước mà? |
[의미심장한 음악] | |
소금하고 전기, 소금물을 하면은 완전히 사람이 만약에 감전된다면은 | Muối và điện. Nếu tiếp xúc với nước muối, |
- 통하지, 그렇지 - (승기) 그냥 즉사 아니야? [민영이 거든다] | - thì điện sẽ… - Sẽ bị điện giật. - Đúng. - Sẽ chết người nhỉ? |
[긴장되는 음악] - (민영) 어 - (재석) 즉사지 | Chết tức thì. |
이건 누가 의도하고 여기다가 뭔가를 이거 해 놓은 거 같은데 | Có vẻ có ai đó cố ý sắp đặt như thế này. |
(재석) 어? | |
(승기) 이런 게 있어 | Có thứ này nữa. |
- (세훈) 아! 전류 - (승기) 그러니까 전류가 통하게 | À, dòng điện… |
[탐정들이 저마다 말한다] (승기) 그래서 이 밑에다가 이렇게 했었잖아 | À, dòng điện… Nó ở dưới như thế này. |
[재석의 탄성] (광수) 물이 여기서 샜나 보네 | Nó ở dưới như thế này. Vậy thì nước bị rò ra từ đây. |
[의미심장한 음악] | |
(승기) 그러면, 잠깐만 컴퓨터를 하려고 앉았다가 | Vậy thì… khoan đã. Khi ngồi xuống bên máy tính, |
뭔가 전기에 의해서 | - và điện chạy… - Thì sẽ bị giật. |
- 감전을 시키고 - (승기) 쇼크를 시킨 다음에? | - và điện chạy… - Thì sẽ bị giật. - Anh ta bị giật. - Đúng. |
- (재석) 그럴 수 있겠네 - (종민) 그다음에 칼을, 칼을 | - Anh ta bị giật. - Đúng. - Sau đó… - Dùng dao đâm… |
칼을 찔렀을 수 있다는 거죠? 저항을 못 하는 상태에서 [재석이 호응한다] | Hắn đâm anh ta. - Đúng. - Không thể chống cự. |
- (광수) 뭐가 엎어져 있네 - (세정) 어, 여기 밥, 밥 안에 | - Ở đây không có gì. - Có cơm kìa. |
(광수) 어, 이거 곰팡이 아니야, 이거? | - Ở đây không có gì. - Có cơm kìa. - Là mốc mà? - Mốc sao? |
(세정) 곰팡이예요? | - Là mốc mà? - Mốc sao? |
[광수와 세정의 놀란 신음] - (세정) 왜? - (광수) 어, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐! | Cái gì vậy? Chuột! |
[세정의 비명] | Chuột! |
- (광수) 쥐, 쥐, 아유 - (재석) 아, 뭐야? 이씨 | - Gì vậy? - Chuột! |
[무거운 음악] - 쥐 있어, 쥐! - (세정) 으, 쥐! | - Gì vậy? - Chuột! - Có chuột! - Chuột! |
(광수) 밥에, 뭐야, 이거 먹고 죽은 건가? | Anh ta ăn cái này rồi chết à? |
(종민과 세정) - 어, 어? - 그런 거 같아, 이거 먹고 죽었다 | Anh ta ăn cái này rồi chết à? Hình như vậy. Ăn cái này rồi chết. |
- 저 밥에 쥐약을 탔네 - (종민) 그렇지 | Có người bỏ thuốc chuột vào cơm. Đúng vậy. Thuốc trộn với cơm. |
(종민) 밥하고 섞은 거지 | Đúng vậy. Thuốc trộn với cơm. |
(세정) 근데 쥐약을 바로 먹었으면 | Nhưng nếu ăn phải thuốc chuột thì anh ta phải chết tại chỗ chứ. |
그 자리에서 '윽' 돼야 되는데 | Nhưng nếu ăn phải thuốc chuột thì anh ta phải chết tại chỗ chứ. |
(세정과 종민) - 죽지 않고 컴퓨터까지 온 거잖아요 - 그렇지 | - Anh ta lại tận chỗ máy tính mà. - Đúng. |
(승기와 세정) - 그러면 2중 트랩을 썼다는 거야? - 그런가 봐요 | - Hung thủ dùng hai cái bẫy? - Có lẽ thế. |
(민영) 근데 한 번에 될 가능성이 없으니까 | Sợ dùng một bẫy không hiệu quả, |
그냥 뭐라도 걸려라 식으로 다 해 놓은… | nên hắn có thêm giải pháp dự phòng. |
(광수와 승기) - 쥐약을 했는데 안 죽으니까… - 그러니까 이거까지 해 놓은 거야 | Dùng thuốc chuột chưa đủ nên có thêm cách này. |
(민영) 범인은 무조건 이 공간을 잘 알고 있는 사람인 거잖아요 | Vậy thì hung thủ hiểu rất rõ nơi này. |
(종민) 그렇지 | Vậy thì hung thủ hiểu rất rõ nơi này. - Đúng đấy. - Là người hiểu nạn nhân. |
- (민영) 면식범이고 - 어, 면식범이고 | - Đúng đấy. - Là người hiểu nạn nhân. - Đúng thế. - Là người làng này. |
(광수) 이 마을 사람이지, 뭐 | - Đúng thế. - Là người làng này. |
(재석) 일단 그러면 우리가 좀 추가적으로 좀, 좀 알아볼 게 있을지 | Vậy chúng ta phải tìm hiểu xem còn gì đáng lưu ý không. Sau đó nói với cảnh sát |
한번 저, 그 수사본부하고 | Sau đó nói với cảnh sát |
그다음에 아까 그, 친구 있지? | - và mấy người bạn kia nữa. - Đúng đấy. |
- (광수) 맞아 - (승기) 예 | - và mấy người bạn kia nữa. - Đúng đấy. Đến nhà bạn anh ta thử đi. |
(재석) 그 친구네 집으로 한번 좀 찾아서 한번 가 보자 | Đến nhà bạn anh ta thử đi. |
(승기) 근데 요새 형 | Nhưng mà dạo này mấy vụ án chúng ta gặp phải |
[흥미로운 음악] 들어오는 우리가 맡는 사건들이 다 되게 너무 | Nhưng mà dạo này mấy vụ án chúng ta gặp phải đều dùng đến cách rất tinh vi nhỉ? |
방법이 다 치밀하지 않아요? | đều dùng đến cách rất tinh vi nhỉ? |
(재석) 아, 그러니까 말이야 | Thế mới nói. |
- 되게 영리해요 - (재석) 그, 그럼 | - Vô cùng thủ đoạn. - Đúng. - Thông minh lắm. - Ai? |
- 똑똑하게 해요 - (종민) 누가? | - Thông minh lắm. - Ai? |
- (세훈) 아니, 살인범들이 - (종민) 아, 그러니까 | - Hung thủ giết người. - Thì đấy. |
- 근데 그걸 알아내는 저희도 똑똑하죠 - (종민) 그렇지, 우리가 뭐, 그렇지 | Nhưng chúng ta đều giải ra hết, nên… - Đúng. - Ta cũng thông minh. |
(승기) 야, 우리 이제 TV 타 가지고 요즘 전국구 됐잖아 | Chúng ta còn lên TV phát đi khắp nước còn gì. |
(세훈) 그러니까요 | Chúng ta còn lên TV phát đi khắp nước còn gì. |
- (세훈) 뭐야? - (종민) 뭔 소리야? [소란스러운 소리가 들린다] | - Gì vậy? - Tiếng gì thế? |
(재석) 뭔 소리야? [의미심장한 음악] | - Tiếng gì thế nhỉ? - Dừng lại đi. |
(민영) 우리가 이번 사건을 좀 다 열어 놓고서 보긴 해야 될 것 같아 | Vụ án lần này, chúng ta phải xem xét tất cả. |
(세정과 민영) - 맞아 - 이 동네 사람들이 지금 뭔가 다 | Dân làng này có vẻ rất thân thiết với nhau. |
- 다 친한 느낌이잖아 - (광수) 어쨌든, 어 | Dân làng này có vẻ rất thân thiết với nhau. |
(광수) 마을 안에서 일어난 사건이니까 이 안에 범인이 있을 가능성이 커 | Vụ án xảy ra trong làng, nên thủ phạm có thể là người làng. |
(세정) 주민분이 청년회장 집이 오렌지 지붕이랬죠? | Nhà của hội trưởng có mái màu cam nhỉ? |
- (광수) 오렌지 지붕 - (민영) 아, 오렌지 지붕 있네 | - Mái cam. - Nó kìa. |
(민영) 안녕하세요 | Xin chào. |
- (민영) 어? 안녕하세요 - (광수) 어, 안녕하세요 [세정이 인사한다] | - Xin chào. - Xin chào. Là đội thám tử lúc nãy phải không ạ? |
(산호) 아까 그 탐정단분들? [의미심장한 음악] | Là đội thám tử lúc nãy phải không ạ? |
- (광수) 네, 네, 네, 네 - (산호) 네, 네 | Đúng thế. |
(광수) 어, 여기 근데 여기 청년회장분네 집 아니에요? | Đây là nhà của hội trưởng hội thanh niên mà nhỉ? |
(산호) 예, 같이 살고 있어요 | Vâng. Chúng tôi sống chung. |
근데 무슨 일로? | Nhưng có chuyện gì ạ? |
마을 좀 살펴보려고 | Chúng tôi muốn hỏi chuyện. |
- (산호) 아, 예, 예, 잠시만요, 저기 - (광수) 네, 네 | - Vâng. Đợi một lát. - Vâng. |
(산호) 저, 만석아 | Man Seok à. |
(광수) 근데 왜 이렇게 긴장하시지? | - Sao anh ta căng thẳng vậy? - Đúng nhỉ? |
- (민영) 그러니까 - (광수) 그렇지? | - Sao anh ta căng thẳng vậy? - Đúng nhỉ? |
(광수) 뭐야? | Chuyện gì vậy? ANH TA CĂNG THẲNG TRƯỚC CHÚNG TA |
- (광수) 저희… - (산호) 아, 예, 들어오세요 | - Chúng tôi… - Mời vào. |
(광수) 아, 예, 감사합니다 어디 가시는 길이세요? | - Cảm ơn. - Anh định đi đâu sao? |
(산호) 집에서 쉬고 있었어요 [산호의 웃음] | Tôi đang nghỉ ở nhà thôi. |
- (광수) 아, 예, 안녕하세요 - (민영) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(만석) 안녕하세요 | Xin chào. Lúc chúng tôi đến hội quán tìm kiếm |
(민영) 저희가 청년회관 가서 수사를 하던 중에 | Lúc chúng tôi đến hội quán tìm kiếm thì tìm thấy tấm ảnh có năm người |
그, 초등학교 배경으로 | thì tìm thấy tấm ảnh có năm người |
다섯 명이서 찍은 사진을 봤거든요 | lấy bối cảnh là trường tiểu học. |
(만석과 민영) - 아, 저희 동창들끼리 찍은 사진요? - 아, 네, 네, 네 | lấy bối cảnh là trường tiểu học. Là ảnh chụp bọn tôi ở trường. Vâng. |
[의미심장한 음악] 강현이랑 홍석이랑 산호랑 저랑 서하랑 | Có Kang Hyun, Hong Suk, San Ho, tôi, và Seo Ha nữa. Chúng tôi là bạn tiểu học. |
다 같은 초등학교 동창이거든요 [탐정들의 탄성] | và Seo Ha nữa. Chúng tôi là bạn tiểu học. - Bạn tiểu học. - Vậy là các anh rất thân. |
(광수와 민영) - 어렸을 때부터 친구분이시구나 - 굉장히 친하셨나 봐요 | - Bạn tiểu học. - Vậy là các anh rất thân. |
(산호) 네, 네, 청년회 같이 하면서 | Vâng. Chúng tôi cũng cùng ở hội quán. |
- (민영) 사진 한 번만 봐 주실래요? - (산호) 아, 예 | Các anh xem ảnh đi ạ. - Được. - Đây là ai vậy? |
(광수) 혹시 이분이 누구세요? | - Được. - Đây là ai vậy? |
(민영) 제일 오른쪽이 그 김서하 씨예요? | Ngoài cùng bên phải là anh Kim Seo Ha ư? |
- (만석) 네, 서하 맞네요 - (산호) 네 [긴장되는 음악] | Vâng, đúng là Seo Ha. |
저희 근데 죄송한데 집 한 번만 둘러봐도 될까요? | Xin lỗi, nhưng chúng tôi xem quanh nhà được chứ? |
(산호와 만석) - 아, 예 - 혹시 저희 의심하시는 거예요? | - Nhưng mà… - Nghi ngờ chúng tôi ư? |
(광수) 아니요, 아니요 의심해서 그런 게 아니라 | - Không phải thế. - Không đâu ạ. - Chỉ để tìm manh mối thôi. - Chúng tôi nghĩ |
(광수와 민영) - 저희가 지금 단서가 많이 없어서 - 혹시 단서가 될 만한 게 있을까 해서 | - Chỉ để tìm manh mối thôi. - Chúng tôi nghĩ sẽ có thể tìm ra gì đó. |
(만석) 뭐, 도움이 된다면 뭐, 그래야죠, 뭐 | Nếu như vậy có ích thì đành thôi. |
(민영) 아, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
(만석) 저는 지금 막 소 밥 주러 일하러 나가던 참이었거든요 | Tôi đang chuẩn bị ra ngoài cho bò ăn. |
- (광수) 아, 그러세요 - (만석) 서하 그렇게 만든 놈 | Tôi đang chuẩn bị ra ngoài cho bò ăn. - Vậy à. - Kẻ đã làm vậy với Seo Ha, |
- (만석) 저희 꼭 좀 범인 잡아 주세요 - (광수) 네, 네, 네, 알겠습니다 | - xin hãy bắt được hắn. - Được ạ. |
- (산호) 가, 가, 가, 가, 가 - (광수) 아이고 | - Đi đi. - Tạm biệt. |
(산호) 예, 뭐, 이쪽으로 | Mời qua bên này. |
여기 이제 만석이 방이에요, 잠시만요 | Đây là phòng của Man Seok. Đợi chút. |
[민영의 탄성] - (광수) 아, 여기가 회장님 방이구나 - (산호) 잠시만요, 예, 누추해 가지고 | Đây là phòng của Man Seok. Đợi chút. - Là phòng hội trưởng à. - Vâng. Nó hơi bừa bộn. |
[산호의 웃음] | Nó hơi bừa bộn. |
[흥미로운 음악] (광수) 어, 어? 이분은? | - Người này… - Đó là Seo Ha. |
그 친구가 그, 서하라고 [광수의 탄성] | - Người này… - Đó là Seo Ha. |
[탐정들의 탄성] (광수) 진짜 친하셨구나, 두 분이 | Hai người họ thân thiết nhỉ. |
(산호) 아, 예, 저기, 만석이가 저랑 다르게 뭐 | Vâng, khác với tôi, Man Seok |
인기도 좀 많고 해 가지고 | - khá nổi tiếng. - Ra thế. |
[탐정들의 탄성] (민영) 아, 두 분이 가장 친하셨던 거예요? | - khá nổi tiếng. - Ra thế. Hai người họ thân nhất sao? |
아마 좀 가장 친했던 걸로 알고 있어요 | Có lẽ là thân nhất. |
- (민영) 아, 그중에서도? - (산호) 네, 네 | - Trong số bạn bè ư? - Vâng. |
- (광수) 아유 - (민영) 아, 그러셨구나 | - Trong số bạn bè ư? - Vâng. - Ra thế. - Lúc nãy trông anh ấy rất buồn. |
(광수) 아까 많이 슬퍼하시더라고 | - Ra thế. - Lúc nãy trông anh ấy rất buồn. |
담배를 피우시는구나 | - Anh ấy còn hút thuốc nữa. - Có vẻ hút rất nhiều. |
(민영) 많이 좋아하시나 보다 | - Anh ấy còn hút thuốc nữa. - Có vẻ hút rất nhiều. |
어 | |
(광수) 어? | HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN |
(민영) 저, 그럼 산호 씨 방 좀 구경해도 될까요? | Vậy chúng tôi có thể xem phòng anh chứ? |
(산호) 아, 예, 예, 제 방은 뭐 볼 게 딱히 없는데 | Vâng, dù phòng tôi cũng chả có gì… PHÒNG CỦA SAN HO |
- (산호) 이쪽 - (민영) 아, 감사합니다 | - Phía này. - Vâng, cảm ơn. |
(광수와 민영) - 꽃을 키우시는구나 - 와, 꽃을 엄청 좋아하시나 봐요 | - Anh trồng hoa à. - Có vẻ rất thích hoa. |
[의미심장한 음악] (산호) 예, 식물을 좋아해서, 제가 | Vâng, tôi thích cây cỏ nói chung. Tôi thích trồng hoa và nấu ăn. |
제가 뭐, 꽃이랑 요리랑 이런 거… | Tôi thích trồng hoa và nấu ăn. |
- (민영) 아, 요리도 좋아하세요? - (산호) 예, 예 | - Cả nấu ăn sao? - Vâng. |
(세정) 여기 사진 | Tấm ảnh này. |
(산호) 저희 처음 귀농해 가지고 | Đây là tôi khi mới về làm nông. |
(민영) 이분은 성함이 어떻게 되세요? | Tên người này là gì? |
- (산호) 김강현요 - (민영) 김강현 씨 [세정의 탄성] | - Là Kim Kang Hyun. - Kim Kang Hyun. |
- (민영) 그리고 여기 오만석 씨 - (산호) 오만석 | Còn đây là Oh Man Seok. - Còn đây… - Kang Hong Suk. |
- (민영) 이분이? - (산호) 강홍석이라고 | - Còn đây… - Kang Hong Suk. |
- (세정) 홍석 - (산호) 여기 또 석이네 슈퍼 | - Hong Suk. - Là chủ Siêu thị Suk đó. |
[탐정들의 탄성] (세정) 아, 아까 오는 길에 봤어요 | - Hong Suk. - Là chủ Siêu thị Suk đó. - Tôi đã thấy trên đường tới đây. - Ra là mở siêu thị. |
- (광수) 슈퍼집 하시는구나 - (산호) 네, 네 | - Tôi đã thấy trên đường tới đây. - Ra là mở siêu thị. |
- (민영) 진짜 요리를 좋아하시나 보다 - (산호) 네, 네 | - Có vẻ anh rất thích nấu ăn. - Vâng. NGHỆ THUẬT NẤU ĂN |
[의미심장한 효과음] | NGHỆ THUẬT NẤU ĂN |
[긴장되는 음악] | |
[불안한 숨소리] | |
(광수) 어? 오연수 씨가 누구예요? | Oh Yeon Su là ai vậy? |
(산호) 저희가 그, 앞에 그, 좀 텃밭 같은 거 조금 하거든요 | Chúng tôi có một khu vườn ở trước nhà. |
(민영) 어, 근데 그런 거치고는 굉장히 크네요? 액수가 | Nhưng số tiền chuyển đi lớn nhỉ. |
- (광수) 그러니까 - (세정) 그러게요 | - Đúng nhỉ? - Đúng thật. Không có đâu, là khu vườn nhỏ thôi. |
(산호) 아니요, 그냥 뭐, 조그맣게 하는 거라 | Không có đâu, là khu vườn nhỏ thôi. |
(민영) 조그맣게 한다기보다는 뭐 굉장히 크게 하시네 | Nhỏ gì chứ. Kinh doanh lớn thật mà. |
(광수) 어? | |
- (민영) 어? - (광수) 이거 뭐예요? 반찬 통이네 | Gì vậy? Bát đựng đồ ăn sao? |
[상황실 안이 소란스럽다] (세훈) 뭐야, 뭐야? 싸워요? | Sao thế? Cãi nhau à? |
(재석) 뭐 하는 거야, 이분들? | Làm gì vậy chứ? |
[발랄한 음악] [웃음소리가 들린다] | |
[규필이 중얼거린다] (보라) 아, 덥다, 근데, 아, 더워, 아유 | - Thích thật đấy. - Nóng mà. - Ở yên nào. - Nóng quá. |
(종민) 둘이 왜, 왜 안고 있지? [보라와 규필의 놀란 신음] | - Ở yên nào. - Nóng quá. Sao lại ôm nhau vậy? Giật cả mình! |
[발랄한 음악] (승기) 아이, 뭐야? | - Đáng nghi quá vậy. - Các vị thám tử, sao lại đến đây? |
(규필) 수사는 다, 수사는 다 하셨어? | - Đáng nghi quá vậy. - Các vị thám tử, sao lại đến đây? Làm sao đây. |
(보라) 어떻게, 저기… | Làm sao đây. |
아, 저, 그런 거 아니에요 진짜 아니에요 | Không phải vậy đâu. Thật đấy. |
[익살스러운 음악] 아니야, 진짜, 아, 진짜 | Thật sự không phải. |
- (규필) 왜 그래, 또? - (보라) 세훈 씨, 승기 씨, 진짜 | - Thôi đi! - Anh Sehun, Seung Gi. |
(승기와 재석) - 어쩐지 아까 막 터치하니까 - 알았어요, 알았어요, 아이, 나… | - Thảo nào. - Tôi biết rồi. Lúc nãy anh ấy còn cằn nhằn bọn tôi động vào cô ấy mà. |
(승기) '왜 이렇게 또 만져' 이래 가지고 | Lúc nãy anh ấy còn cằn nhằn bọn tôi động vào cô ấy mà. |
(규필) 아이, 그게 아니라니까, 왜 그래요! | Lúc nãy anh ấy còn cằn nhằn bọn tôi động vào cô ấy mà. Không phải mà! Các anh sao vậy? |
수사 다 잘하셨어요? | Các anh tìm ra được gì chưa? |
(재석) 예, 예, 예, 아이, 뭐, 저희들도 잠깐 좀 보고 왔는데 | Các anh tìm ra được gì chưa? Vâng, chúng tôi đã xem qua rồi, |
뭐 좀 알아내신 것 좀 있으세요? | nhưng còn hai người thì sao? |
(규필) 아이, 마침 저희가 또 새로운 정보가… [규필의 놀란 신음] | nhưng còn hai người thì sao? Thật ra chúng tôi cũng có vài tin mới… |
왜 그래, 또? [흥미로운 음악] | Lại sao nữa? |
아니, 무슨 쉽게 그렇게 정보를 막 주고 그러면 어떡해요 | Sao lại dễ dàng tiết lộ thông tin thế? Này, cô giám định. |
저기, 저기, 저, 수사관님, 수사관님 | Này, cô giám định. |
(재석) 아, 저희들도 다 이렇게 좀 아시겠지만 의뢰를 받고 하는 일이고 | Chắc cô cũng biết, đây là nghề của bọn tôi. |
- 아, 저희들 또 실력 아시잖아요, 예 - (종민) 예 | đây là nghề của bọn tôi. Cô biết thực lực của bọn tôi mà. |
제가 막, 막 방해하려고 그러는 게 아니라요 | Không phải tôi cố tình cản trở gì đâu. |
(보라) 저희도 이렇게 저희도 좀 부탁드릴 게 하나 있어요 | Chúng tôi cũng có việc muốn nhờ. |
- (재석) 뭔데요? - (규필) 아니, 들, 들어 보세요 | Chúng tôi cũng có việc muốn nhờ. - Gì thế? - Nghe này. |
(규필) 사실 이번 사건도 사건인데 [탐정들이 호응한다] | Thật ra vụ này cũng đủ mệt rồi, |
아, 그, 지난번 사건 때문에 제가 골치가 아파 죽겠어요 | Thật ra vụ này cũng đủ mệt rồi, nhưng vụ trước còn chưa xong, làm tôi đau đầu muốn chết. |
- 아, 일단은 보여 줘, 빨리 - (규필) 아! 어, 잠깐, 잠깐만 | - Cứ cho xem đi. - Khoan đã. |
(보라) 빨리빨리, 빨리빨리 | - Cứ cho xem đi. - Khoan đã. Nhanh lên. |
(규필) 그 용의자가 이게 [종민이 중얼거린다] | Nghi phạm đem theo vali này |
저, 마지막까지 저, 갖고 있던 가방인데 | Nghi phạm đem theo vali này một cách ngoan cố cho đến khi bị chúng tôi bắt. |
- (재석) 이게 뭐예요? - (승기) 이게 뭐야? | - Gì thế? - Là sao? |
- (규필) 아니, 그, 저번에 - (종민) 예 | Còn nhớ lúc chúng ta bắt tên Kim Ki Doo, |
저희가 그, 장기 밀매 조직 보스 김기두 | Còn nhớ lúc chúng ta bắt tên Kim Ki Doo, - tên trùm buôn lậu nội tạng không? - Nhớ chứ. |
- 예, 예 - (규필) 같이 검거했잖아요 | - tên trùm buôn lậu nội tạng không? - Nhớ chứ. |
[무거운 음악] (승기) 아, 예 | - tên trùm buôn lậu nội tạng không? - Nhớ chứ. |
(기두) 존경스러운 훌륭한 우리 인도자가 계시다! | TRÙM ĐƯỜNG DÂY BUÔN LẬU NỘI TẠNG KIM KI DOO |
아, 그 김기두 씨가 | Tên Kim Ki Doo đó |
그, 마지막 연행 중에 총에 맞아 살해된 거예요 | trong lúc bị chúng tôi giải đi thì đã bị bắn chết. |
[탐정들의 놀란 신음] (기두) 훌륭한 인도자! | trong lúc bị chúng tôi giải đi thì đã bị bắn chết. Người dẫn đạo vĩ đại! |
[총성] [사람들의 놀란 신음] | Người dẫn đạo vĩ đại! KIM KI DOO ĐÃ BỊ BẮN CHẾT |
(조직원들) 형님! | KIM KI DOO ĐÃ BỊ BẮN CHẾT |
(규필) 아무튼 용의자를 체포를 했는데 심증은 있는데 물증이 없어요 | Dù sao thì, chúng ta đã bắt được nghi phạm. Biết là hắn, nhưng không có chứng cứ. |
용의자 가방이니까 이 안에 뭔가 있지 않을까요? | Đây là vali của hắn, nên chắc bên trong sẽ có gì đó. |
48시간 안에 증거물을 확보하지 않으면은 | Nếu trong 48 tiếng không có được chứng cứ, |
- (규필) 바로 풀어 줘야 돼요 - (보라) 아, 그러니까는 | Nếu trong 48 tiếng không có được chứng cứ, - phải thả hắn đi. - Vậy việc này xảy ra |
(보라) 우리 고 반장님 연행 중에 이 사건이 일어난 거죠 | - phải thả hắn đi. - Vậy việc này xảy ra khi anh ấy áp giải người. |
그러니까 잘못하면 우리 고 반장님이 막 | khi anh ấy áp giải người. Nếu có sơ sẩy gì, |
하여튼 불똥이 튈 수 있단 말이지, 이게 | rất có thể anh ấy phải chịu trách nhiệm. |
아, 그러니까 우리 잘생기고 똑똑한 탐정단 여러분들께서 | Nên nếu các vị thám tử thông minh đẹp trai giải giúp chúng tôi thứ này, |
이거를 풀어 주시면 | giải giúp chúng tôi thứ này, |
이 사건의 열쇠가 될 만한 정보들을 | chúng tôi sẽ lập tức chia sẻ thông tin chủ chốt của vụ này |
저희가 그러니까 쿨하게 드리겠습니다, 예 | hoàn toàn không giấu giếm gì. |
저번에 보니까 이게 잘하시더라고 | Lần trước tôi thấy các vị rất giỏi làm việc này. |
(규필) 이것 좀, 이게 암호가 있는 것 같은데 [흥미로운 음악] | Ổ khóa này có lẽ cần mật mã. |
- (재석) 바둑 못 두는데 - (승기) 나 바둑 모르는데 | - Tôi không biết chơi cờ vây. - Tôi cũng thế. |
(종민) 어, 오목 아니야? | Là cờ vây sao? |
(세훈) 바둑의 수를 얘기하는 건가? | Đây là số nước đi sao? |
(규필) 또 이게 함부로 열면은 이게 안에 폭탄이 있나 봐 | Không thể tùy tiện mở, vì hắn bảo ở trong có bom. |
- (규필) 이게 터진대요 - (재석) 아유, 머리 아파 [종민의 탄성] | - Nó sẽ nổ. - Đau đầu quá. |
(재석) 그러니까 이 검은 돌 네 개가 이게 지금 | Vậy là bốn quân đen ở đây |
요게 이제 비밀번호 네 자리야, 그렇지? | là bốn chữ số mật mã. |
- (종민) 아, 검은 돌이? - (재석) 어 | - Quân cờ đen ư? - Ừ. |
(재석) 그러니까 이걸 봐야지 [탄성] | Chúng ta phải xem xét chúng. |
이게 14가 왜인지 알면 이게 몇 인지를 알지, 그렇지? | Nếu hiểu vì sao ở đây là 14 thì sẽ nắm được vấn đề. |
(종민) 그렇죠 | Nếu hiểu vì sao ở đây là 14 thì sẽ nắm được vấn đề. Đúng vậy. |
(승기) 이거는 비밀번호기 때문에 전부 한 자리 숫자일 거야 | Đây là mật mã nên sẽ toàn là chữ số đơn. |
- (재석) 그렇지, 그렇지 - (승기) 그렇지? | - Đúng. - Đúng vậy. |
(재석) 야, 이게 뭐, 되는 게 없는데, 하나 | Nghĩ thế nào cũng không ra. |
이게 뭔가 더하기, 빼기는 아닌 것 같아 | Không thể thêm vào hay bỏ bớt. Không thấy quy luật. |
규칙이 너무 안 보여 | Không thể thêm vào hay bỏ bớt. Không thấy quy luật. - Không phải đâu. - Chẳng thấy gì hết. |
- (세훈) 아니에요, 아니에요 - (승기) 규칙이 안 보여 | - Không phải đâu. - Chẳng thấy gì hết. |
이세돌 씨가 와도 못 풀겠죠? | - Không phải đâu. - Chẳng thấy gì hết. Lee Se Dol cũng thua nhỉ? |
[재석의 웃음] (승기) 이거는 이세돌 씨가 오면 더 못 풀지 | Lee Se Dol mà tới thì sẽ còn khổ sở hơn. |
아니, 오늘 안에 풀 수 있어? | Có xong trong hôm nay không? |
(재석과 보라) - 아, 그, 좀, 주신 지 얼마나 됐다고 - 알겠어, 알겠어, 알겠어 | Chúng tôi mới tới mà. - Được rồi. - Mới ba phút thôi. |
[익살스러운 음악] - (승기) 이제 3분 됐어요, 아이, 정말 - (보라) 알겠습니다, 알겠습니다 | - Được rồi. - Mới ba phút thôi. - Tôi hiểu rồi. - Thật là. |
(재석) 이 여기 지금, 여기 이거 네 자리 이거 알아내는 건가 보다 | Giờ phải tìm ra bốn chữ số ở đây. |
아니, 고 반장님, 또 우리가 | Đội trưởng à, chúng tôi đang bàn bạc để giải |
수사하거나 이거 풀 때 좀 얘기 좀 같이 하고 참여 좀 해요 | Đội trưởng à, chúng tôi đang bàn bạc để giải nên anh cũng tham gia đi. |
(승기) 아니, 저번에도 본인 때문에 갇혀서 우리가 다 들어가서 했는데 | Lần trước chúng tôi bị nhốt vì anh mà anh cũng chả nói năng gì. |
아무 얘기도 안 하고 | mà anh cũng chả nói năng gì. |
(규필) 죄송합니다, 예 [재석의 못마땅한 신음] | Xin lỗi. |
(재석) 씁, 야, 이게 뭘까? | - Là gì mới được? - Phải liên tục nhìn nó. |
(종민) 이게 계속 보고 있어야 돼 | - Là gì mới được? - Phải liên tục nhìn nó. |
(재석) 11, 14, 7, 17 | Mười một, mười bốn, bảy, mười bảy. |
17? 왜, 왜? [흥미진진한 음악] | Mười bảy? Tại sao nhỉ? |
(재석) 이게 왜 14고 17일까, 그렇지? | Sao lại là 14 và 17? Phải hiểu được nó. |
(종민) 그걸 풀어야죠 | Phải hiểu được nó. |
아니면은 | Hoặc là… |
(세훈) 만약에 하나, 둘, 셋, 넷 | Giả sử… Một, hai, ba, bốn, |
다섯, 여섯, 일곱, 여덟 아홉, 열, 열하나 | năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một. |
5가 나오잖아요 | Thì sẽ được số năm. |
(종민) 어? 세훈아! [재석의 놀란 신음] | Ồ? Sehun à! |
- (승기) 어, 잠깐만 - (종민) 그거 괜찮은 것 같아 | - Khoan đã. - Có vẻ đúng. |
- (승기) 그러면 7, 7이면 - (종민) 맞는 것 같아, 7이면 | - Vậy nếu là bảy… - Nếu là bảy… |
(승기) 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯, 일곱 7, 5, 7 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy. - Là bảy. - Vậy còn 14… |
14면은 | - Là bảy. - Vậy còn 14… |
[흥미진진한 음악] (세훈) 1, 2, 3, 4, 5, 6 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, |
[바둑판을 툭툭 치며] 7, 8, 9, 10, 11, 12 | sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn. |
- (승기) 13, 14 - (보라) 13, 14 | mười một, mười hai, mười ba, mười bốn. |
- (세훈) 그러니까 - (승기) 9, 9 [저마다 말한다] | - Vậy là… - Chín! |
와, 똑똑하다 | Thông minh thật. |
(승기) 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯 일곱, 여덟, 아홉, 열 | Một, hai, ba, bốn, - năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. - Đúng. |
열하나, 열둘, 열셋, 열넷 열다섯, 열여섯, 열일곱, 빵 | - năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. - Đúng. 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Không. |
(승기) | Là 5790. |
(재석) 해 봐 | Thử xem. |
- 진짜 잘하신다 - (보라) 갑자기 흥분돼요, 지금 | - Giỏi quá đi. - Phấn khích quá. |
아, 너무 좋네 | Giỏi ghê. |
- (세훈) 5790으로 - (승기) 5790 | Giỏi ghê. - Thử số 5790 đi. - Số 5790. |
[규필의 탄성] | |
야, 진짜, 야, 진짜 [종민의 탄성] | Trời ơi! Được thật này. |
[탐정들의 탄성] (재석) 야, 세훈이, 아 | Trời ơi! Được thật này. KỸ NĂNG SUY LUẬN ĐỈNH CAO |
[보라의 탄성] - (승기) 나이스, 세훈이 - (종민) 야, 세훈아, 어유 | KỸ NĂNG SUY LUẬN ĐỈNH CAO - Giỏi quá Sehun! - Sehun! |
(승기) 진짜 많이 늘었다, 세훈이 대박이다 | - Giỏi quá Sehun! - Sehun! - Giỏi lên nhiều quá. - Giỏi thật. |
- (보라) 어, 이거 뭐지? - (재석) 이거 뭐야? | - Giỏi lên nhiều quá. - Giỏi thật. - Gì vậy? - Gì đây? |
(종민과 승기) - 세훈아, 야, 이걸 어떻게 맞혔어? - 야, 이제 세훈이 | - Gì vậy? - Gì đây? - Sao giải được thế? - Thời tới rồi. "Hồ sơ mục tiêu?" |
[의미심장한 음악] 타깃 프로필? | "Hồ sơ mục tiêu?" |
(재석) '이름, 김기두' | "Tên, Kim Ki Doo. |
'범죄 유형, 장기 밀매' | Tội danh, buôn lậu nội tạng". |
[재석의 놀란 신음] (규필) 이거네, 김기두를 아예 타깃으로 잡고 | Hắn nhắm vào Kim Ki Doo thật. |
- (재석) 이거 뭐야? - (규필) 확실한 증거지 | - Gì thế này? - Chứng cứ thuyết phục. |
'장기 밀매 조직 운영' | "Tổ chức buôn lậu |
'장기를 비롯한 시체 불법 거래 시체 훼손' | mua bán nội tạng và thi thể, xâm phạm thân thể". |
(재석) '잠재적 범죄자 리스트'? | "Danh sách tội phạm tiềm năng?" |
'사전 처단'? | "Phải trừng phạt?" |
'작업 날짜' 이런 게 있는 거 보니까 이게 무슨 조직에서 | Có cả ngày tác nghiệp ở đây. Có thể là tổ chức gì đó… |
(종민) 청, 청부 살인 이런 거예요? | Bị bắn chết à? |
(규필) 이거 단순한 암살 사건이 아닐 수도 있겠는데요? | Đây có lẽ không chỉ là vụ ám sát thông thường. |
일단 이 증거를 토대로 더 심문해 봐야겠어요 | Chúng tôi phải dùng chứng cứ này để thẩm vấn thêm. |
물증을 확보했으니 저희가 정보를 알려 드려야 되는가 싶네요 | Đã có được tang vật, chúng tôi sẽ chia sẻ thông tin. |
[승기가 호응한다] (보라) 피해자가 | Đã có được tang vật, chúng tôi sẽ chia sẻ thông tin. Chúng tôi xem hồ sơ bệnh án của nạn nhân |
병원 조사 기록을 알아본 결과 | Chúng tôi xem hồ sơ bệnh án của nạn nhân |
소장암 때문에 소장 제거술을 받았더라고요 [의미심장한 음악] | thì thấy anh ta từng cắt bỏ ruột non vì ung thư. |
(종민) 아, 그래서 여기 수술 자국 있었구나 | Cho nên mới có vết sẹo mổ? |
[탐정들이 호응한다] (보라) 예, 그렇죠, 배에 수술 자국 있었고 | Vâng, đúng vậy. Trên bụng có vết mổ. |
그리고 암이 온몸에 전이가 돼서 [재석의 탄식] | Khối u đã lan ra toàn cơ thể, |
시한부 판정을 이미 받았어요 | nên anh ta biết mình sắp chết rồi. |
그러니까 이 사건이 있지 않아도 | Nên nếu không có chuyện này thì anh ta vẫn chết. |
- 이 사람은 이미, 그렇죠 - (종민) 죽을 운명… | Nên nếu không có chuyện này thì anh ta vẫn chết. - Số phải chết. - Đúng. |
(재석) 아, 그, 저기 아파린인가 그, 뭔가가 있던데 | Chỗ anh ta có wifi hay gì đó… |
- 와파린 아닐까요? - (재석) 와파린? | - Là warfarin? - Anh cần wifi à? |
- (승기) 형, 많이 아파요? - (재석) 아파… [사람들의 웃음] | - Là warfarin? - Anh cần wifi à? |
[익살스러운 음악] (승기) 형, 많이 아프… | - Cần wifi lắm à? - Warfarin để làm gì? |
(재석) 뭐, 뭐 하는 약입니까, 그 아파린은? | - Cần wifi lắm à? - Warfarin để làm gì? - Là chất chống đông máu. - Đúng rồi. |
- (보라) 혈액 응고를 저지하는 - (종민) 맞아요 | - Là chất chống đông máu. - Đúng rồi. |
(보라) 예, 물질 중의 하나인데 | - Là chất chống đông máu. - Đúng rồi. |
그러니까 쉽게 말하면 쥐약 아시죠? | - Nói đơn giản, biết thuốc chuột chứ? - Vâng. |
[탐정들이 호응한다] | - Nói đơn giản, biết thuốc chuột chứ? - Vâng. Đó là hợp chất có trong thuốc chuột. |
[의미심장한 음악] - (보라) 쥐약에 들어가는 물질인데 - (세훈) 아… | Đó là hợp chất có trong thuốc chuột. Warfarin ngăn đông máu, |
(보라) 와파린이 혈액 응고를 막아 가지고 | Warfarin ngăn đông máu, |
쥐가 뇌출혈을 하면서 찍 하고 죽는 거거든요 | nên chuột sẽ bị xuất huyết não mà chết. |
아니, 아까 그 밥에 쥐약 발견됐었잖아요 [재석이 호응한다] | - Cơm lúc nãy có thuốc chuột. - Đúng. |
- (세정) 밥 안에 - (광수) 아, 곰팡이 아니야, 이거? | TÌM RA CƠM BỎ THUỐC CHUỘT TRONG HỘI QUÁN |
[세정이 소리친다] (광수) 와, 잠깐만요, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐! | TÌM RA CƠM BỎ THUỐC CHUỘT TRONG HỘI QUÁN Chuột! |
저 밥에 쥐약을 탔네 | Có người bỏ thuốc chuột vào cơm. |
(종민) 그렇지, 밥하고 섞은 거지 | Đúng vậy. Thuốc trộn với cơm. |
와파린이 그, 쥐약 성분이에요? | - Warfarin có trong thuốc chuột? - Đúng thế. |
예, 예, 쥐약 성분요 | - Warfarin có trong thuốc chuột? - Đúng thế. |
(재석) 그리고 이미, 이미 먹고 있더라고 [보라의 탄성] | Vậy là anh ta đã dùng nó rồi. |
- K3, 예 - (보라) 아, K3요? | - Vitamin K3. - K3 sao? |
- 소장 제거술을 하면서 - (종민) 맞아요 | - Chắc được kê đơn. - Đúng. |
(보라와 승기) - 맞아요, 처방전으로 받았을 거예요 - 약을 먹었나 보다 | - Vì đã phẫu thuật ruột. - Là thuốc được kê. |
(보라) 그게 아마 혈액에 되게 좋은 성분을 갖고 있거든요 | - Thứ đó rất tốt cho máu. - Và còn giải độc warfarin. |
[의미심장한 음악] '와파린 중독의 해독' | - Thứ đó rất tốt cho máu. - Và còn giải độc warfarin. GIẢI ĐỘC WARFARIN |
(보라) 아, 맞는다 | GIẢI ĐỘC WARFARIN Đúng rồi. Vitamin K3 có một chất |
비타민 K3가 쥐약 성분을 해독하는 성질이 있어요, 예 | Đúng rồi. Vitamin K3 có một chất có đặc tính giải độc thuốc chuột. |
(승기) 와파린을 먹었는데 | Dù anh ta ăn trúng warfarin, nhưng nhờ uống K3 |
이 사람은 K3를 먹으면서 | Dù anh ta ăn trúng warfarin, nhưng nhờ uống K3 - mà đã chống lại tác dụng của warfarin. - Đúng thế. |
와파린을 해독하는 약을 먹고 있었으니까 | - mà đã chống lại tác dụng của warfarin. - Đúng thế. |
쥐약이 안 들은 거지 | Nên thuốc chuột vô hiệu. |
(종민) 그럼 어, 어떡해요? 어디로 가야 되나? | Phải đi đâu đây? |
(재석) 아, 우리 저기 우리 그 친구분들 집에 갔잖아 | Phải đi đâu đây? Những người kia đã đến nhà của mấy người bạn nhỉ. |
(승기와 재석) - 맞아, 거기 우리 가 봐야 돼 - 연락 한번 해 봐야 되겠네, 어 | - Phải tới đó. - Phải liên lạc xem. |
(광수) 여보세요 [무전기 신호음] | Alô? |
[발랄한 음악] 승기야 | Seung Gi à. |
[세정의 웃음] 승기야 | Seung Gi à. |
야, 무슨 손발이 맞아야 사건을… | Phải hợp ý mới phá án được. |
- (승기) 아, 오 탐정 - (종민) 어디야? 어디야, 저기야? | - Ở đâu vậy? - Thám tử Oh. |
[의미심장한 음악] - (재석) 야, 저기 - (종민) 여기야? | - Ở đâu vậy? - Thám tử Oh. - Này. - Vâng? |
(재석) 아까 그, 살짝 사진을 찍었는데 [탐정들이 호응한다] | - Lúc nãy tôi có chụp ảnh lại. - Vâng. |
(재석과 종민) - 용의자가 보냈던 무슨 그, 표지 - 예 | Logo trên tài liệu mà nghi phạm gửi tới. |
너희 그, 기억 안 나냐? | Logo trên tài liệu mà nghi phạm gửi tới. Các anh nhớ không? |
(종민) 뭐요? | Các anh nhớ không? HỒ SƠ MỤC TIÊU |
- (재석) 지난주에 박효주 씨 - (종민) 예 | - Park Hyo Ju tuần trước ấy. - Vâng. |
(재석) 박효주 씨 여기 그, 팔 쪽에 | Hình xăm trên tay Park Hyo Ju ấy. |
타투 있었던 거 기억나? | Có nhớ không? |
사회부 기자 박효주라고 합니다, 예 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. |
(종민) 문신이 있다고요? | HÌNH XĂM TRÊN TAY PARK HYO JU Hình xăm sao? |
[승기의 놀란 신음] - (종민) 저울? 어? - (세훈) 응? | - Này. - Cán cân? |
(재석) 와, 내가 갑자기 소름이 확 돋는 거야 | Tôi vừa nổi hết da gà. |
(종민) 와, 대박이야, 그걸 봤어요, 찰나에? | - Đỉnh thật. Anh đã thấy ư? - Tôi đã ở đó. |
(재석) 그래서 지금 나오면서 이걸 찍어 왔어 [승기가 말한다] | - Đỉnh thật. Anh đã thấy ư? - Tôi đã ở đó. Nổi da gà rồi. Không nói gì với họ là chuẩn đó. |
(승기) 저기 안에서 말 안 한 게 대박이다 | Nổi da gà rồi. Không nói gì với họ là chuẩn đó. |
나는 저 형사를 못 믿겠거든 | Không tin được tay thanh tra đó. |
- (승기) 저분 좀 이상해, 이상해요 - (재석) 이상하지? | Không tin được tay thanh tra đó. Anh ta kỳ lạ lắm. |
- (재석) 뭔가 있어 - (세훈) 뭔가 있는 것 같아요 | - Có gì đó lạ thường. - Tôi cũng nghĩ thế. Anh Jae Suk! |
(광수) 재석이 형! [광수의 목소리가 울린다] | Anh Jae Suk! - Anh ơi. - Hình như họ ở quanh đây. |
- (민영) 오빠 - (세훈) 어, 근처신가 봐요 [익살스러운 음악] | - Anh ơi. - Hình như họ ở quanh đây. |
(광수) [큰 목소리로] 승기야! | Seung Gi à! |
(승기) [웃으며] 야, 경찰분도 웃으신다, 야 | Mấy anh cảnh sát cũng cười kìa. |
[승기의 웃음] (종민) 아, 저기 있네 | - Đằng kia! - Anh ấy cười… |
- (승기) 경찰분도 웃으셔 - (재석) 어디야, 어디야? | - Đằng kia! - Anh ấy cười… - Ở đâu cơ? - Họ đang tới. |
(종민) 저기 오고 있네 | - Ở đâu cơ? - Họ đang tới. |
- (세훈) 아, 있네, 여기 - (재석) 아, 저기 있네, 저기 | - Ở đâu cơ? - Họ đang tới. Ở bên kia. |
(재석) 아, 저, 저, 저… | Ở bên kia. |
- (세훈) 여기요, 형 - (재석) 야, 여기야 | - Ở đây này anh. - Bên này. |
(광수) 그, 청년회관에 밥에 쥐약 타져 있었잖아요 | Cơm ở hội quán bị bỏ thuốc chuột nhỉ? |
[탐정들이 호응한다] | Cơm ở hội quán bị bỏ thuốc chuột nhỉ? - Ừ? - Hình như là do San Ho làm. |
그걸 산호 씨가 해 놓은 것 같아요 [의미심장한 음악] | - Ừ? - Hình như là do San Ho làm. |
[광수가 말한다] (민영) 청년회관이랑 같은 그릇 쓰시나 봐요 | BÁT CƠM Y HỆT Ở TRONG PHÒNG SAN HO |
(산호) 서하가 청년회관에서 지내다 보니까 조금 해다가 음식을, 예 | BÁT CƠM Y HỆT Ở TRONG PHÒNG SAN HO |
[민영의 탄성] | Và ở đây có một ngôi trường. Và Man Seok đã mua lại nó. |
(광수) 그리고 여기 학교가 있는데 학교를 만석 씨가 샀어요 | Và ở đây có một ngôi trường. Và Man Seok đã mua lại nó. |
- 어? - (민영) 3천만 원을 주고 | - Hả? - Với giá 30 triệu won. |
(민영) 폐교가 된 다음에 | Trường đã bỏ rồi. |
- (광수) 어? - (민영) 우정초등학교가 | OH MAN SEOK MUA LẠI MỘT NGÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐÓNG CỬA |
(민영) 3천만 원을 주고 | OH MAN SEOK MUA LẠI MỘT NGÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐÓNG CỬA |
(산호) 그게 저희 그, 폐교된 학교인데 | OH MAN SEOK MUA LẠI MỘT NGÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐÓNG CỬA Đó là ngôi trường bỏ hoang. |
추억이 좀 있는 곳이라 만석이가 귀농하면서 매입을 했어요 | Chúng tôi có nhiều kỷ niệm đẹp ở đó, nên Man Seok đã mua nó. |
(재석) 우리가 좀 또 이대로 한번 또 조사를 좀 더 해 봐야 될 것 같은데? | Chúng ta phải điều tra thêm. |
강현 씨랑 홍석 씨네 집에 한번 가 봐야 돼요 | Phải tới cả nhà của Kang Hyun và Hong Suk. |
강현 씨나 홍석 씨는 누구야? | - Kang Hyun và Hong Suk là ai? - Hai người còn lại. |
- (광수) 이 두… - (민영) 네 명 중의 두 명 | - Kang Hyun và Hong Suk là ai? - Hai người còn lại. |
(재석) 우리가 저기, 홍석 씨인가, 저기 여기 석이네 슈퍼가 거기인 것 같은데 | Hong Suk? Chắc là chủ Siêu thị Suk nhỉ? |
[탐정들이 호응한다] 여기를 한번 가 볼 테니까 | - Vâng. - Tới đó xem sao. |
너 나머지 한 분 더 조사해서 전화 좀 줘 | Tìm được gì thì gọi nhé. |
(세훈) 야, 근데 여기는 슈퍼가 아닌 것 같은데 | Hình như đâu phải siêu thị. |
- (종민) 슈퍼 맞아, 석이네 슈퍼 - (세훈) 예? | Đúng mà. "Siêu thị Suk". |
(종민) 음료수 좀 하나씩 사 줘요 아, 너무 더워서 | Mua cho tôi chai nước. Khát quá. |
(재석) 저기, 계세요? | Có ai không? |
[탐정들의 놀란 신음] | - Này. - Gì thế kia? |
- (재석) 어, 이거 뭐야? - (세훈) 뭐야? | - Đây là gì vậy? - Dao. |
- 칼 - (승기) 어? [의미심장한 음악] | - Đây là gì vậy? - Dao. |
뭐야? 'KHS' | Gì đây? K, H, S. |
- (승기) 김홍석? - (재석) 김홍석 | - Kim Hong Suk? - Kim Hong Suk. |
(보라) 모두 똑같은 칼로 이렇게 팍 찔렸다고 볼 수가 있어요 | Có vẻ nạn nhân bị đâm nhiều lần bằng cùng một con dao. |
(재석) 야, 이거 뭐야? | - Gì đây? - Xem được không? |
(종민) 봐도 되나? | - Gì đây? - Xem được không? |
- (재석) 어? - (종민) 왜, 왜요? | - Này. Là kim này. - Gì cơ? |
- (재석) 야, 이 주사기 뭐야? - (세훈) 뭐야? | - Này. Là kim này. - Gì cơ? Sao? |
(종민) 주사, 그래, 주사 맞았다 그랬잖아요 | - Kim tiêm. - Cô ấy nói có vết tiêm. |
(보라) 팔 주위에 이렇게 주사 자국이 남아 있긴 한데 | - Và trên cánh tay có vết tiêm. - Vết tiêm? |
- (종민) 주사? - (보라) 예 | - Và trên cánh tay có vết tiêm. - Vết tiêm? Lại gì nữa đây? |
(재석) 야, 이건 또 뭐야? | Lại gì nữa đây? |
(홍석) 아, 뭐가 이렇게 시끄러워? [탐정들의 놀란 신음] | Gì mà ồn ào vậy? |
[의미심장한 음악] | |
[하품하며] 아… | |
- (승기) 아니… - (홍석) 뭐야? | Gì thế? Các người muốn gì? |
당신들 뭐야? | Gì thế? Các người muốn gì? |
- (종민) 우리 슈퍼 왔는데 - (승기) 슈, 슈퍼… | Đến mua đồ. Đây là siêu thị mà. |
아, 뭐냐고, 왜 왔냐고 | - Mua gì? Sao lại đến? - Mua đồ uống. |
- (승기) 음료수 - (재석) 아, 저기, 음료수하고 | - Mua gì? Sao lại đến? - Mua đồ uống. |
(홍석) 아유, 그, 이거 안 할 거야 가요, 나 졸려서 그래 | Tôi không bán. Mời đi cho. Tôi buồn ngủ, mấy người về đi. |
빨리 나가요 | Tôi không bán. Mời đi cho. Tôi buồn ngủ, mấy người về đi. |
(종민) 김홍석 씨? | Anh Kim Hong Suk? |
뭐야? 내 이름 어떻게 알아? 나 강홍석인데? | Gì? Sao lại biết tên tôi? Tôi là Kang Hong Suk cơ. |
[익살스러운 음악] | |
(종민) 아, 강, 강씨구나 | À, thì ra là họ Kang. |
[세훈의 웃음] (재석) 아, 저기, 저, 저 | - Này anh, chúng tôi… - Chuyện gì? |
[흥미로운 음악] - 그게 아니고 - (홍석) 예 | - Này anh, chúng tôi… - Chuyện gì? |
(승기와 재석) - 저희는 사실 탐정단이에요, 탐정 - 예, 예 | Thật ra chúng tôi là thám tử. |
(재석) 저기, 저기, 저 혹시 저, 김서하 씨라고 아세요? | Anh có biết anh Kim Seo Ha không? |
아, 알죠 | Ừ, biết chứ. Tôi biết. |
(홍석) 아, 알죠, 알죠, 알죠 | Ừ, biết chứ. Tôi biết. |
아, 왜, 그, 그, 저, 뭐야 | Là… Là bạn tiểu học với tôi. |
초등, 저, 저, 동창이에요, 초등학교 | Là… Là bạn tiểu học với tôi. |
(종민) 어, 어, 왜 이렇게 말을 더듬 더듬으시지? | Sao anh lắp bắp vậy? |
(홍석) 아유, 원래 제가 버릇이 좀 그래요 | Tôi vốn có thói quen đó mà. Thi thể của anh ấy được tìm thấy ở hồ chứa nước sáng nay. |
(재석) 그분 오늘 아침에 저수지에서 발견된 거 아시죠? | Thi thể của anh ấy được tìm thấy ở hồ chứa nước sáng nay. Anh ấy mất rồi. |
(종민) 예, 돌아가신 거 아시죠? | Anh ấy mất rồi. |
- 저, 저수지? - (종민) 예 | - Hồ chứa nước sao? - Vâng. |
아… | À, là vậy sao? |
아, 그래요? | À, là vậy sao? |
난 걔랑 별로 안 친한데 | Chúng tôi cũng không thân lắm. Sao cậu ấy lại chết ở đó? |
왜, 왜 여기서 죽었대? | Chúng tôi cũng không thân lắm. Sao cậu ấy lại chết ở đó? |
[재석이 의아한 숨을 들이켠다] (세훈) 머리에 꽃 같은 게 | Trên đầu anh có hoa à? |
(홍석) 아, 이거, 이거? 어저께 | Cái này à? Chắc do hôm qua. |
아, 저기, 격렬하게 내가 저기, 저기, 농사짓다가 | Cái này à? Chắc do hôm qua. Hôm qua tôi làm nông cực quá. |
어저께 내가 격렬하게 | Hôm qua tôi làm nông cực quá. |
(재석과 승기) - 실례지만 저거 저 칼은 가운데 게 - 가운데 게 | Xin lỗi, nhưng mấy con dao đó… - Nó đâu… - Con dao ở giữa ấy. |
(종민) 어디 갔죠? | - Nó đâu… - Con dao ở giữa ấy. |
(홍석) 이거 초등학교 동창들이랑 단체로 맞춘 칼인데 누가 가져갔나? | Tôi và đám bạn tiểu học đều có một bộ thế này. Có ai đã lấy đi sao? |
[무거운 음악] - 가져갔어요? - (재석) 아, 우리가 왜 가져가요 | - Các vị lấy à? - Sao bọn tôi lại lấy? |
- (승기) 지금 김서하 씨가 목뒤에 - (홍석) 예, 예 | Xác anh Kim Seo Ha được phát hiện với nhiều nhát đâm sau gáy. |
자상이 찍힌 채로 또 발견이 됐는데 | được phát hiện với nhiều nhát đâm sau gáy. |
근데 지금 뭐야, 이거 탐정이면 형사인가? | Nhưng mà các vị là thám tử hay thanh tra? |
(승기) 아, 경찰과 공조 수사를 하고 있기 때문에 | - Chúng tôi điều tra cùng cảnh sát. - Chúng tôi thân nhau. |
그러면 그, 뭐야 실내에서 막 신발 신어도 되나? | Vậy thì có thể đi giày vào nhà sao? |
- (재석) 아, 이게… - (홍석) 나가, 빨리 나가, 나가, 나가 | - Hả? Đúng rồi nhỉ. - Đi ra đi. |
(홍석) 신발 신으면 안 돼, 나가시라고 [소란스럽다] | - Không mang giày vào nhà. Mời ra. - Nhưng mà… |
[짜증 내며] 아이, 진짜, 나 자야 되는데 | Tôi còn phải ngủ. Đi ra đi! |
나가, 나가, 나가! | Tôi còn phải ngủ. Đi ra đi! |
아이, 농사짓는 데에서 왜 이렇게 | Sao lại tới chỗ làm nông để điều tra chứ? |
저, 저, 뭐야, 따지고 그랴? | Sao lại tới chỗ làm nông để điều tra chứ? |
- 빨리 가! - (재석) 아니, 근데 지금 저 | - Mau đi đi! - Nhưng đó là bạn tiểu học của anh… |
초등학교 동창이 그래도 저기 | - Mau đi đi! - Nhưng đó là bạn tiểu học của anh… |
(홍석) 아니, 안 친했다고요 | - Đã nói không thân mà. - Không thân? |
(종민) 안 친했다고요? | - Đã nói không thân mà. - Không thân? |
안 친했어요, 내가 뭘 알아, 걔를? | Không hề. Tôi có biết gì về cậu ta đâu. |
- (수지) 석아, 석아 - (홍석) 어? | Suk à! |
(홍석) 아, 수지 씨 오셨어요? [수지와 홍석의 웃음] | Ồ, cô Su Ji đến rồi à. |
얘! 수지 씨가 뭐야 누이라고 불러야지 | Cái tên này. "Cô Su Ji" là gì? Phải gọi là chị. |
[익살스러운 음악] - (홍석) 예, 누이 - (수지) 망측스럽게 | Cái tên này. "Cô Su Ji" là gì? Phải gọi là chị. Phải gọi là chị chứ. Hư quá đi. |
아, 오늘 왜 슈퍼 이렇게 늦게 열었어? 늦잠 잤나 보다 | Sao hôm nay mở cửa muộn thế? - Ngủ quên à? - Tôi mới ngủ dậy. |
아이, 잠자고 일어나느라고, 예 | - Ngủ quên à? - Tôi mới ngủ dậy. |
- (수지) 응, 그랬어? - (홍석) 예, 예, 예, 예 | - Vậy à? - Vâng. |
- 누구셔? 예, 누구셔, 누구셔? - (승기) 예, 안녕하세요 | - Xin chào. - Vâng, ai vậy? - Bọn tôi là đội thám tử. - Là thám tử. |
- (재석) 저희는 저, 탐정인데요 - (승기) 탐정단이에요, 탐정 | - Bọn tôi là đội thám tử. - Là thám tử. |
- 탐정? 예, 반가워요 - (종민) 예 | Thám tử ư? Hân hạnh làm quen. |
(재석) 여기, 저기, 저, 그, 김서하 씨라고 | Thám tử ư? Hân hạnh làm quen. - Mà cô có biết anh Kim Seo Ha chứ? - Cô biết anh ta không? |
- (종민) 혹시 아세요? 예 - (승기) 청년회관에 있던 | - Mà cô có biết anh Kim Seo Ha chứ? - Cô biết anh ta không? - Ở hội quán thanh niên. - Không biết mà. |
- (홍석) 잘 모르잖아 - (수지) 서하 | - Ở hội quán thanh niên. - Không biết mà. - Seo Ha! - Vâng! |
[탐정들이 호응한다] | - Seo Ha! - Vâng! |
서하를 얘가 왜 몰라 | Sao lại không biết Seo Ha? Tôi biết Seo Ha chứ. |
서하 알지 | Sao lại không biết Seo Ha? Tôi biết Seo Ha chứ. |
어떻게 아세요? | - Cô biết anh ta thế nào ạ? - Cậu ta học trường tiểu học Ujeong. |
(수지) 여기, 저기, 우정초등학교 출신이에요 [탐정들이 긍정한다] | - Cô biết anh ta thế nào ạ? - Cậu ta học trường tiểu học Ujeong. - Vâng. - Tôi cũng học trường đó. |
나도 저기, 우정초등학교 출신 | - Vâng. - Tôi cũng học trường đó. |
- 아, 그러시구나 - (종민) 진짜로? | - Vậy sao? - Mà anh biết không? |
(수지) 저, 그런데 있잖아요, 내가요 [탐정들이 호응한다] | - Vậy sao? - Mà anh biết không? Tôi ấy mà… |
[흥미진진한 음악] | |
우정초등학교 퀸카 출신 | Từng là hoa khôi trường đó đấy. |
- (수지) 퀸카 - 퀸카? | - Hoa khôi. - Hoa khôi ư? |
(수지) 14대, 15대, 16대 퀸카 출신 | Là đương kim hoa khôi ba năm liền. |
- (종민) 아니, 아니… - 내가 퀸카 출신 | Là đẹp nhất đó. |
- 진짜로요? - (재석) 아니, 저기, 그… [익살스러운 음악] | Là đẹp nhất đó. Mà cô này, cô có biết gì về Kim Seo Ha không? |
(재석) 혹시 뭐, 김서하 씨에 대해서 좀 아는 게 | Mà cô này, cô có biết gì về Kim Seo Ha không? |
아니, 그, 저, 오늘 아침에 여기 저, 저수지에서 | Chuyện là, sáng nay ở hồ nước đằng kia, |
- (승기) 사체로 발견이 됐어요 - (종민) 변사체로 | - đã phát hiện xác anh ta. - Anh ta chết rồi. - Seo Ha chết rồi ư? - Vâng. |
- 서하가 죽었어? - (종민) 예 | - Seo Ha chết rồi ư? - Vâng. |
(수지) 어머, 어쩌다가 우리 동네에서 웬일이야 | Làm sao được? Ngay trong khu này mà, trời ơi. |
(재석) 그래서 저희가 오늘 저, 경찰은 아니지만 | Dù chúng tôi không phải cảnh sát, |
의뢰를 받고 수사를 하려고 그러는 거예요 | nhưng được ủy thác điều tra. |
[무거운 음악] 어머, 난 또 그건 몰랐네 | nhưng được ủy thác điều tra. Ôi trời, tôi không biết đâu. |
어저께도 봤거든, 내가 | Hôm qua mới gặp cậu ta mà. |
[탐정들이 저마다 질문한다] (종민) 어? 어제 봤다고요? | - Hồi nào ạ? - Hôm qua có gặp ư? |
어저께 봤어 | Hôm qua còn thấy mà. |
- 몇 시쯤 보셨어요? - (승기) 몇 시에 보셨어요? | - Tầm mấy giờ? - Lúc nào ạ? |
고거를 내가 고냥 알려 줄 수는 없지 | Đâu thể cho biết khơi khơi như vậy. |
- 그냥, 예? - (재석) 예? | Sao cơ? Không thể dễ dàng đưa thông tin quý giá. |
[익살스러운 음악] 고급 정보를 그냥 알려 주기는 또 그렇잖아요 | Không thể dễ dàng đưa thông tin quý giá. |
심각한 사안이에요 | - Chuyện lớn đấy ạ! - Thì thế. |
(재석과 수지) - 아니, 지금 사람이 죽었다니까요 - 그럼, 심각하지, 우리 | - Chuyện lớn đấy ạ! - Thì thế. - Có người chết đó. - Bởi thế mới nói. |
(수지) 그러니까 | - Có người chết đó. - Bởi thế mới nói. |
근데도 또 고급 정보는 내가 안 알려 줘요 | Dù vậy thì cũng không thể giao ra thông tin có giá trị. |
아니, 그럼 뭐, 어떻게 하면 알 수 있는데요, 저희가? | Vậy phải sao mới biết được? |
(수지) 의자가 저기 있는데 의자 좀 나 잠깐 앉아도 되나? | Đằng kia có ghế. Tôi ngồi được chứ? |
[탐정들이 호응한다] 의자 두 개 가져와 봐요 | Đằng kia có ghế. Tôi ngồi được chứ? - Vâng. - Mang cả hai cái lại đi. |
- (수지) 여기 앉아, 여기 앉아 - (종민) 여기 와서 앉아 보세요 | - Mời ngồi đây. - Lại đây ngồi. |
- (수지) 아, 형이 앉아 - (종민) 아, 제가요? | - Không, anh ngồi đi. - Tôi ngồi? |
(수지) 뭐를 어디를 앉아 | - Không, anh ngồi đi. - Tôi ngồi? |
- (승기) 뭘 하실 건데요? - (재석) 뭘 하시려고요? | - Cô định làm gì? - Chuyện gì đây? |
[익살스러운 음악] (수지) 허벅지 싸움 알아요? | Biết trò đấu đùi chứ? |
- (종민) 허벅지… - (승기) 아니 [탐정들의 헛웃음] | - "Đấu đùi?" - Đợi chút. Nhất định phải thế ư? |
진짜 이거를 꼭 하셔야겠어요? | Nhất định phải thế ư? |
(수지) 그럼, 고급 정보를 그냥 알려 주는 게 어디 있어 | Dĩ nhiên. Ở đâu ra cái chuyện cho không thông tin quý giá. |
- 그러면 저, 한 번에 빨리 끝내 - (승기) 한 번에 | - Vậy thì chơi cho xong. - Một lần. |
- (수지) 시간 없다 - (재석) 야, 종민이, 빨리해라 | - Gấp lắm rồi mà. - Nhanh lên. |
- (승기) 3초 - (세훈) 형, 막으면 돼요 | - Ba giây. - Chỉ cần kẹp lại. |
- 막으면 돼 - (재석) 막으면 돼, 막아 | - Ba giây. - Chỉ cần kẹp lại. - Kẹp nhé. - Ba giây. |
- (종민) 딱 닫아 놓고 있으면 돼 - 어, 어 | - Tôi phải kẹp chặt nhỉ. - Ừ. |
- (승기) 3초, 하나, 둘 - (재석) 자, 시 [흥미진진한 음악] | - Được rồi. - Chuẩn bị. Một… Hai, ba. |
(재석) 셋 | Hai, ba. |
[종민의 아파하는 신음] [익살스러운 음악] | Hai, ba. |
(승기) 다 벌어, 다 벌어졌는데? | Sắp toang bắp đùi rồi. |
(수지) 바지 찢어지는 거 아니야? | Sắp toang bắp đùi rồi. Rách quần đến nơi kìa. |
[발랄한 음악] (승기) 형, 형 | - Anh. - Xong rồi. |
(재석) 그만, 그만, 그만, 네가 졌어 [승기가 제지한다] | - Đủ rồi. - Dừng lại! |
(수지) 미안, 미안, 미안, 괜찮아? | Xin lỗi. Không sao chứ? |
[종민의 놀란 신음] (승기) 형 | - Anh. - Không đùa đâu. |
(종민) 형, 장난 아니에요 | - Anh. - Không đùa đâu. |
(세훈과 종민) - 재석이 형 운동 - 와, 너무 얇은 거 아니에요, 이거? | - Cố gượng nhé anh. - Không phải quá lệch à? |
(승기) 근데 이건 진짜 메뚜기 다리인데요, 형? | Giống cặp đùi châu chấu quá. |
(재석과 승기) - 야, 가만있어 - 이거는 진짜 메뚜기 다리인데요 | Giống cặp đùi châu chấu quá. - Nổi không vậy? - Tôi không sao. |
이게 또 달라, 아이, 근데 [수지가 중얼거린다] | - Nổi không vậy? - Tôi không sao. - Gì vậy chứ? - Mà này, |
- (재석) 진짜 저는 그, 안 봐드립니다 - (수지) 예, 예 [경쾌한 음악] | - tôi không nhường đâu. - Vâng. |
- 아, 저는 진짜 제대로 할게요 - (승기) 진짜로 | Tôi sẽ nghiêm túc đấy. |
- (재석) 그러면 저 해요, 예 - (수지) 예, 가요 | Tôi sẽ nghiêm túc đấy. - Rồi, bắt đầu đi. - Được. |
(승기) 하나, 둘, 셋, 시작! | Một, hai, ba. Bắt đầu. |
[탐정들의 놀란 신음] [툭 터지는 효과음] | Một, hai, ba. Bắt đầu. Này! |
(승기) 시작 [탐정들의 놀란 신음] | Này! Được rồi. Này! |
[쓸쓸한 음악] | Được rồi. Này! |
[탐정들의 놀란 신음] (수지) 터진 거 아니여? | - Này. - Rách rồi sao? |
[소란스럽다] | - Mới có tiếng gì đó. - Anh! |
(승기) 이게 뭐야? | - Nó rách rồi. - Gì vậy? |
- (종민) 터졌어, 터졌어, 터졌어 - 어머, 나 남사, 어머, 나 남사스러워 | - Nó rách rồi. - Gì vậy? - Rách thật rồi. - Thô thiển quá. |
- (재석) 야… - (수지) 망측스러워 [탐정들의 웃음] | - Rách thật rồi. - Thô thiển quá. |
[익살스러운 음악] - (승기) 형 - (수지) 아, 뭐야? | Cô ấy mạnh lắm. |
(종민) 힘 너무 세 | Cô ấy mạnh lắm. |
- (수지) 어떡해, 그만해요? 터졌어요? - (재석) 아, 운동하신 거예요? | Chuyện gì vậy chứ? - Rách rồi à? - Cô tập thể hình sao? |
(수지) 아니, 아니, 아니, 아니 | - Rách rồi à? - Cô tập thể hình sao? |
- (수지) 아니, 제일 센 사람으로 오셔 - (재석) 아니, 그, 우리… | - Không. Cử người khỏe nhất đi. - Vậy… |
- 얘는, 얘는 좀 달라 - (종민) 승기야 | Trong cả bọn, anh ấy khác biệt nhất. |
[흥미진진한 음악] (수지) 이기면은 내가 바로 또 | Thắng thì tôi mới giúp. |
(재석) 야, 승기야, 이거 네가 해야 된다 | Thắng thì tôi mới giúp. Seung Gi à, phải thắng nhé. Seung Gi có tập luyện đùi mà. |
아, 승기는 좀 하체 운동을 했어, 얘는 | Seung Gi có tập luyện đùi mà. |
(수지) 오빠, 이거 잡는 거 없어요 | Anh không được nắm ghế. |
(재석) 야, 근데 이거 너무 들어갔다 [승기의 멋쩍은 웃음] | Nhưng mà ngồi gần quá vậy? |
- (수지) 아니 - (재석) 네가 너무 들어갔어 | - Ngồi sát quá rồi. - Sát rạt luôn. |
[익살스러운 음악] (수지) 해도 해도 너무했어 | - Ngồi sát quá rồi. - Sát rạt luôn. |
아, 지금부터 쪼이는 게 어디 있어 [승기의 웃음] | Khoan. Khoan kẹp đã. |
누님도 장난 아니시네요 야, 이걸로 | Cô cũng không phải dạng vừa nhỉ? Cô tập trò này rồi à? |
(재석) 운동하셨어요? | Cô cũng không phải dạng vừa nhỉ? Cô tập trò này rồi à? - Không, chưa từng. - Không đùa được. |
- 아니, 난 운동한 적이… - (종민) 야, 장난 아니시다 | - Không, chưa từng. - Không đùa được. |
집까지 걸어 다니는 거밖에 없어요 | - Tôi chỉ đi bộ về nhà thôi. - Chuẩn bị. |
- (재석) 자, 시, 시 - (종민) 엄청 걸어 다니셨나 본데? [흥미진진한 음악] | - Tôi chỉ đi bộ về nhà thôi. - Chuẩn bị. - Chắc cô đi bộ nhiều lắm. - Chuẩn bị. |
(재석) 작! | Bắt đầu. |
[승기의 기합] | Bắt đầu. |
(민영) 나 아까 저기에서 본 거 같은데 | Hình như lúc nãy đã thấy ở bên kia. |
(광수) 여기지? 어, 맞네, '김강현' [세정이 호응한다] | Ở đây à? Đúng rồi, Kim Kang Hyun. |
- (광수) 와, 집이 - (세정) 야, 집이 [의미심장한 음악] | Ở đây à? Đúng rồi, Kim Kang Hyun. - Xem ngôi nhà kìa. - Chà. |
(민영) 안녕하세요 | Xin chào. |
- 누구? - (민영) 탐정단인데요 | - Ai vậy… - Bọn tôi là đội thám tử. |
(민영) 김서하 씨 | Anh đã nghe về vụ án mạng của anh Kim Seo Ha chưa? |
살인된 거는 혹시 들으셨… | Anh đã nghe về vụ án mạng của anh Kim Seo Ha chưa? |
- 서, 서하가 죽었다고요? - (민영) 네 | Seo Ha chết rồi ư? - Vâng. - Tôi chưa nghe. |
(광수) 아, 아직 못 들으셨구나 | - Vâng. - Tôi chưa nghe. - Cho bọn tôi vào trong nhé? - Vâng. |
(세정) 혹시 안에 들어가서 얘기 나눠도 될까요? | - Cho bọn tôi vào trong nhé? - Vâng. |
- (민영) 네 - 아, 예, 예, 들어오세요 | - Cho bọn tôi vào trong nhé? - Vâng. - Mời vào. - Chúng tôi cần hỏi anh vài việc. |
(민영과 세정) - 그 사건 때문에 여쭤볼 게 좀 있어서 - 감사합니다 | - Mời vào. - Chúng tôi cần hỏi anh vài việc. |
(세정) 집이 되게 잘사신다 | Nhà đẹp thật đấy. |
- (강현) 아, 예 - (민영) 아, 안녕하세요, 저… | - Cảm ơn. - Chào anh. |
(세정) 어머, 집이 너무 좋다 | Ôi, nhà đẹp quá. |
금고? | Két sắt? |
(광수) 어? 이거는 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
(강현) 아, 그거, 저기, 그… | À, đó là… |
- (재석) 자, 시, 시 - (종민) 엄청 걸어 다니셨나 본데? [흥미진진한 음악] | - Chuẩn bị. - Chắc cô đi bộ nhiều lắm. Bắt đầu. |
(재석) 작! | Bắt đầu. Cố lên, Seung Gi à. |
[승기의 기합] - (재석) 승기는 좀 달라 - (종민) 오케이 | Cố lên, Seung Gi à. |
[승기의 기합] - (재석) 승기는 좀 다르지, 승기는 - (종민) 오, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | - Seung Gi phải khác. - Không! |
[으르렁거리는 효과음] [사람들의 웃음] | Không! |
[승기의 기합] | |
[수지와 승기가 연신 기합을 넣는다] | |
[승기와 수지의 기합] | |
[승기의 힘주는 신음] 싸긴 뭘 싸, 싸기는 | Gào cái gì mà gào? |
[탐정들의 웃음] [승기와 수지의 기합] | |
[수지와 승기의 기합] | |
- (세훈) 이겼어, 이겼어 - (재석) 3, 2, 1, 승리! | - Thắng rồi. - Ba, hai, một. Thắng! |
[흥미진진한 음악] - (종민) 승기야 - (재석) 어, 좋았어… | - Giỏi quá, Seung Gi. - Quá đỉnh. |
(재석) 오케이, 좋아, 오케이 [세훈의 탄성] | - Đau lắm nhỉ? - Dù sao thì… - Chà. - Giờ thì nói đi. |
- (세훈) 와, 너무 - (재석) 자, 이제 주세요 | - Chà. - Giờ thì nói đi. Phải làm ra thế này mới chịu nói hay sao? |
(재석) 아니, 꼭 이렇게까지 해서 정보를 얻으셔야겠습니까? | Phải làm ra thế này mới chịu nói hay sao? |
예? [수지가 숨을 후 내뱉는다] | Phải làm ra thế này mới chịu nói hay sao? - Công nhận. Anh thắng. - Rồi. |
- (수지) 인정, 인정 - (재석) 아, 오케이 | - Công nhận. Anh thắng. - Rồi. |
- (승기) 아, 멋진 승부였습니다 - (수지) 이분은 인정, 페어플레이 | - Thắng đẹp mắt. - Một ván hay. |
(수지와 승기) - 모여 봐요, 얘기를 해 줄게, 내가 - 네 | - Mau lại đây. Tôi sẽ nói cho. - Suýt thì mệt. |
(종민) 큰일 날 뻔했네 | - Mau lại đây. Tôi sẽ nói cho. - Suýt thì mệt. Hôm qua tôi thấy rõ ràng. |
- 이 누이가 어제 똑똑히 봤어 - (종민) 봤어요? | Hôm qua tôi thấy rõ ràng. - Thấy sao? - Gì cơ? |
[의미심장한 음악] - (수지) 응 - 뭘요? | - Thấy sao? - Gì cơ? |
(수지) 서하가요, 폐가 쪽으로 가는 거를 봤어 | - Thấy sao? - Gì cơ? Tôi thấy Seo Ha đi về phía nhà hoang. |
- (종민) 폐가? - (세훈) 폐가? | - Nhà hoang? - Tầm mấy giờ? |
(승기) 몇 시쯤에요? | - Nhà hoang? - Tầm mấy giờ? |
(수지) 9시 좀 안 됐나? | Tầm gần 9:00 tối? |
9시요? | - Chín giờ tối? - Hình như là mất điện. |
- (수지) 정전이 됐었나 봐 - (재석) 오, 그래요, 맞아요, 맞아요 | - Chín giờ tối? - Hình như là mất điện. - Đúng. - Đúng rồi. |
(수지) 깜깜해지니까 얘가 이제 저기 [전원이 탁 꺼진다] | Chắc do tối om, |
다급하게 나온 것 같아요 내가 봤을 때는 | nên cậu ta đi rất gấp. Theo tôi thấy là vậy. |
시골이라 전기가 나처럼 연약해 | Đây là vùng quê nên điện cũng yếu ớt, như tôi vậy. |
- 연약하다고요? - (수지) 예, 전기가 연약해요 | - Cô yếu ớt? - Ừ, điện yếu ớt. |
(세훈) 근데 아까 다이어리에 9시 | - Cô yếu ớt? - Ừ, điện yếu ớt. Nhưng lúc nãy cuốn sổ ghi là 9:00 tối. |
- 아, 9시에 뭐 있었지? - (세훈) 체크돼 있었잖아요 | - Lúc 9:00 tối có gì đó. - Gạch dưới xác nhận. |
[무거운 효과음] | NGÀY 16 THÁNG 5, 9 GIỜ TỐI |
그러니까 약속이 돼 있거나 뭔가가 있는 거지 | - Vậy là có hẹn hay gì đó. - Đúng thế. |
(종민) 그렇죠 | - Vậy là có hẹn hay gì đó. - Đúng thế. |
[의미심장한 음악] | SIÊU THỊ SUK |
- (종민) 왜 피하는 거 같지? - (승기) 아니, 그러면 | SIÊU THỊ SUK - Tại sao? - Vậy là anh ta |
(승기) 그 전기 스파크로 튀어서 죽은 게 아니네 | không chết do điện giật. |
(종민) 그렇지, 나갔다니까 | không chết do điện giật. Đúng, anh ta còn ra ngoài. |
뭔가 전기에 의해서 | - Và điện chạy… - Thì sẽ bị giật. |
(재석) 감전을 시키고 | - Và điện chạy… - Thì sẽ bị giật. |
칼을 찔렀을 수 있다는 거죠? 저항을 못 하는 상태에서 [재석이 호응한다] | - Và điện chạy… - Thì sẽ bị giật. Hắn đâm anh ta. - Đúng. - Không thể chống cự. |
(승기) 그리고 K3 때문에 쥐약으로 죽은 것도 아니고 | Thuốc chuột cũng vô ích vì anh ta dùng vitamin K3. |
- (광수) 밥에 쥐약을 탔네 - (종민) 그렇지 | Có người bỏ thuốc chuột vào cơm. |
(승기) 그러면 형, 모든 트릭이 살인이 안 먹혔다는… | Vậy là anh ta thoát mọi cái bẫy. |
(종민) 그렇지 | Vậy là anh ta thoát mọi cái bẫy. Đúng thế. |
근데 9시에 뭔가를 하려고 했던 건 맞는 것 같아요 | Có vẻ đúng là anh ta định làm gì đó lúc 9:00 tối. |
- (세훈) 밤 9시? - (광수) 이게 뭐야? | - Gì đây? - Hôm qua là ngày 16 mà. |
(민영) 어제가 16일이잖아 | - Gì đây? - Hôm qua là ngày 16 mà. |
- 근데 그게 폐가였던 거고, 장소는 - (재석) 그렇지 | Địa điểm là nhà hoang. |
- 폐가 쪽으로 가는 거를 봤어요 - (종민) 폐가? | Tôi thấy Seo Ha đi về phía nhà hoang. |
(재석과 종민) - 일단 한번 가 보자 - 폐가로 가면 단서가 나올 것 같아 | - Đến đó đi. - Chắc có manh mối. LEE SU JI THẤY ANH TA VÀO KHOẢNG 9:00 TỐI |
(종민) 이쪽이라 그러지 않았어요? 한참을 가네 | Họ bảo hướng này mà? Đi nãy giờ rồi. |
폐가가 있을 만한 데가 없는데 | Đâu có thấy nhà hoang nào. |
[개가 왈왈 짖는다] | |
(승기) 어? 잠깐만, 저, 저분 그 사람 아니야? | Khoan. Là người đó mà? |
- (승기) 아까 오만석 씨 - (종민) 만석 씨, 만석 씨 | Oh Man Seok ấy. |
[의미심장한 음악] | |
(승기) 오만석 씨 아니세요? | Anh Oh Man Seok, đúng chứ? |
- 아, 예 - (승기) 예 | - Vâng. - Xin chào. |
(재석) 아, 여기, 저기 어쩐 일로 여기 오셨어요? | Sao anh lại ở đây vậy? |
이상한 일이 있어서요 | Vì có chuyện lạ xảy ra. |
- (종민) 왜요, 왜요? - (세훈) 어떤 일요? | - Sao? - Việc gì thế? |
(만석) 제가 지나가다가 | Tôi vừa đi ngang qua |
여기 홍석이가 기웃거리고 있는 걸 봐 가지고 | thì thấy Hong Suk ngó nghiêng gì đó ở đây. |
(종민) 예 | thì thấy Hong Suk ngó nghiêng gì đó ở đây. VỪA NÃY |
(만석) 홍석아 | - Hong Suk à. - Ừ! |
[놀란 신음] | - Hong Suk à. - Ừ! |
여기서 뭐 해? | Làm gì ở đây thế? |
무슨 일인가 싶어 갖고 물어봤더니 뭔가 얼버무리면서 | Tôi hỏi cậu ta có việc gì, cậu ta lấp lửng |
갑자기 자리를 뜨더라고요 | Tôi hỏi cậu ta có việc gì, cậu ta lấp lửng rồi đột nhiên chuồn mất. |
(만석) 안에 뭐, 누구 있어? | - Có ai trong đó à? - Không biết. |
(홍석) 아, 모, 몰라, 뭐, 뭐, 그냥 | - Có ai trong đó à? - Không biết. Tôi ngó chút thôi. Thôi tôi đi nhé. |
[말을 더듬으며] 나 여기 구경… | Tôi ngó chút thôi. Thôi tôi đi nhé. |
[만석을 툭툭 치며] 갈게, 고생해 | Tôi ngó chút thôi. Thôi tôi đi nhé. |
(만석과 홍석) - 어디 가? - 어? 아니, 나 저기, 저, 나 슈퍼 | - Đi đâu? - Tôi phải về siêu thị. |
나 가야 돼 | - Đi đâu? - Tôi phải về siêu thị. |
(승기) 아니, 그런데 홍석 씨는 | Hong Suk bảo là không thân mấy |
김서하 씨랑은 전혀 알지도 못하고 잘 친하지도 않다던데? [종민이 거든다] | Hong Suk bảo là không thân mấy - với anh Seo Ha. - Anh ấy nói thế. |
- 걔가 그렇게 얘기해요? - (승기) 예 | - Cậu ta nói vậy thật à? - Đúng thế. |
마을에 계신 그, 한 분이 얘기를 해 주셨는데 | Một người trong làng đã nói |
(재석) 9시쯤인가 우리 서하 씨가 이쪽 폐가로 갔다고 | anh Seo Ha đã đi về phía nhà hoang vào khoảng 9:00 tối. |
얘기를 듣고 지금 온 거거든요 | vào khoảng 9:00 tối. |
- (재석) 혹시 뭐 - (만석) 서하가 폐가에요? | - Anh ấy tới đây? - Vâng. |
(탐정들) 예 | - Anh ấy tới đây? - Vâng. |
여기는 사람들이 드나드는 데가 아닌데 | Đây vốn đâu phải nơi đông người. |
(재석) 저기, 저, 뭐, 저희들 잠깐 들어가서 | Chúng tôi vào xem qua được chứ? |
폐가 좀, 좀 확인 좀 해 봐도 되겠죠? | Chúng tôi vào xem qua được chứ? |
- (만석) 네, 그러시죠, 뭐 - (재석) 예, 예, 예 | - Vâng, tất nhiên. - Vâng. |
[의미심장한 음악] [개가 연신 왈왈 짖는다] | |
- (재석) 들어가서 좀 살펴볼게요 - (만석) 아, 예, 그러시죠 | - Vào quan sát nào. - Vào đi. |
(재석) 어휴 [문이 탁 닫힌다] | |
- (세훈) 아휴 - (종민) 어? 저기 뭐 쓰여 있는데? | Tường viết gì thế? Bốn đường? |
(종민) '4인분'? | Tường viết gì thế? Bốn đường? |
씁, 야, 뭐가 절대 금지인데 이렇게 지워 놨을까? | Tuyệt đối cấm gì mà bị xóa rồi nhỉ? |
(승기) 뭔지 알아보시겠어요? | - Anh biết đó là gì không? - Tôi cũng mới thấy lần đầu. |
(만석) 글쎄요, 저도 이걸 처음 보는데 | - Anh biết đó là gì không? - Tôi cũng mới thấy lần đầu. |
(만석) 이걸 누가 썼지? | Ai đã viết nhỉ? |
(승기) 주변에도 형, 뭔가 있지 않을까요? | Chắc quanh đây còn gì đó nhỉ. |
(승기와 재석) - 형이랑, 재석이 형이랑 나가서 - 어, 그래그래, 나갔다 올게 | - Ra ngoài nhé? - Ừ, ra ngoài xem đi. |
(승기와 재석) - 안에서 좀 샅샅이 찾아 봐 줘요 - 그래 | - Tìm kỹ bên trong đi. - Được. Jong Min à? |
- (재석) 종민아 - (무전기 속 세훈) 네, 형 [무전기 신호음] | - Tìm kỹ bên trong đi. - Được. Jong Min à? - Vâng, anh. - Kiểm tra tín hiệu thôi. |
(재석) 어, 연락되는지 확인해 봤어 | - Vâng, anh. - Kiểm tra tín hiệu thôi. |
(무전기 속 세훈) 네, 형, 네, 형 | - Vâng, anh. - Kiểm tra tín hiệu thôi. Vâng, nghe được. |
[긴장되는 음악] - (승기) 형, 잠깐만, 잠깐만 - (재석) 어유, 깜짝이야 | - Anh, lại đây. - Trời đất. |
(재석) 왜, 왜 이래? | Sao? Chuyện gì? |
(승기) [작은 목소리로] 형 | Này anh. Lúc nãy ấy… |
형, 아까 있잖아요 | Này anh. Lúc nãy ấy… |
(재석) 나도 지금 오늘 지금 아까 그 용의자, 어? | Đầu tôi đang quay vòng vòng vì dấu hiệu trên tài liệu lúc nãy |
서류 파일에 있었던 그거랑 박효주 씨에 있었던 그 표식 | Đầu tôi đang quay vòng vòng vì dấu hiệu trên tài liệu lúc nãy và hình xăm của Park Hyo Ju, |
지금 굉장히 나도 지금 머리가 복잡하니까 잠깐 있어 보라고 [무전기에서 음성이 흘러나온다] | cho nên chịu khó cho tôi vài phút nhé. Ai vậy? |
(재석) 어, 누구니? | Ai vậy? |
(무전기 속 세훈) 형, 이마에 그 어떤 멍 자국 있었잖아요 | Anh, trên trán thi thể có vết sưng nhỉ? |
[무거운 음악] 그거 벽돌 발견한 것 같아요 | Chắc là do viên gạch trong này gây ra. |
(재석과 승기) - 어? 벽돌 발견했어? 어디? 잠깐만 - 들어가 | Tìm thấy gạch à? Ở đâu? Chờ chút. |
- (종민) 어, 재석이 형 - (재석) 야, 뭐 찾았어? | - Anh. - Tìm ra gì rồi à? |
- (세훈) 예, 이 벽돌 - (종민) 여기, 여기 핏자국 있죠? | - Vâng. Viên gạch này. - Thấy máu không? |
- (종민) 요, 요 벽돌에 - (재석) 어, 이게 뭐야? | - Vâng. Viên gạch này. - Thấy máu không? - Gì thế? - Có gì buộc vào nó. |
(종민) 뭐가 묶여 있는데? | - Gì thế? - Có gì buộc vào nó. |
- (종민) 이거 뭐야, 어, 뭐야? - (세훈) 어, 어, 뭐야? | - Gì vậy? - Gì thế? |
(세훈) 아, 어디에 연결해 가지고 [무거운 음악] | - Gì đó? - Nó được buộc với gì đó. |
[탐정들의 놀란 신음] (승기) 오, 깜짝이야 | - Gì đó? - Nó được buộc với gì đó. Ôi, hết hồn. |
- (재석) 아이, 정말 - (세훈) 어디 연결해 놔 가지고 | - Thật là. - Chắc nó được buộc vào đâu đó |
- (종민) 잠깐만, 이게 어디, 야 - (세훈) 떨어지게끔 한 건가? | - rồi rơi xuống. - Đợi đã. |
[종민이 말한다] (재석) 이게 | - Bên này. - Nhìn đi. |
이게 테이프 같은 게 있는 거 보니까 어디다 부착을 했나 본데? | Có băng keo. Nó được dán ở đâu đó. |
- (세훈) 예, 그리고 이 낚시 - (승기) 여기, 여기 못이 있잖아요 | Có băng keo. Nó được dán ở đâu đó. - Vâng, dây câu… - Còn có đinh nữa. |
(재석) 아, 못이 있네? | - Vâng, dây câu… - Còn có đinh nữa. Có đinh kìa. |
- (재석) 떨어져서 맞았구나 - (세훈) 예 | - Nó rơi trúng anh ta. - Ừ. |
- (승기) 근데 앞통수가 맞은 거잖아 - (종민) 어 | Nhưng lại trúng ở phía trước. |
(재석) 그러니까 들어오다 맞은 거지 | Nhưng lại trúng ở phía trước. - Lúc đi vào. - Vậy là lúc đi vào, |
(승기와 재석) - 들어오다가 딱 끊겨서 빡 맞은 건가? - 맞은 거지 | - Lúc đi vào. - Vậy là lúc đi vào, gạch rơi, trúng đầu luôn. |
(세훈) 그렇지 | gạch rơi, trúng đầu luôn. |
(보라) 이마 쪽에 타박상 있죠? | Thấy vết sưng ở trán chứ? |
- (재석) 아! 아까 분명히 그랬지? - (종민) 왜요? | - À! Cô ấy nói vậy nhỉ? - Sao? |
뭐라고요? | - Sao cơ? - Không phải chết ở hồ. |
(재석) 늪에서 죽은 게 아니고 어디선가 살해를 당해서 | - Sao cơ? - Không phải chết ở hồ. Mà bị giết ở nơi khác. |
- (세훈) 끌려와서 - (재석) 그쪽으로 끌려왔다 | Mà bị giết ở nơi khác. - Rồi mới bị lôi tới đó. - Bị lôi tới đó. |
(보라) 다른 곳에서 사망해 이곳 저수지까지 [탐정들의 놀란 신음] | Do đó, anh ta chết ở nơi khác |
유기된 것으로 보이고 있습니다 | và được mang tới hồ này. |
(재석) 살해 장소가 여기네 | Đây mới là hiện trường gây án. |
누구지? | Ai nhỉ? |
홍석 씨가 여기를 왔다고 했잖아요 | Anh bảo Hong Suk đã ở đây. |
(만석) 홍석아 [홍석의 놀란 신음] | Hong Suk à. - Ừ! - Làm gì ở đây thế? |
여기서 뭐 해? | - Ừ! - Làm gì ở đây thế? |
살해 현장을 다시 온 거지 | Anh ta quay lại hiện trường gây án. Có khi là anh ta. |
(종민) 혹시 그런 게 아닐까? | Anh ta quay lại hiện trường gây án. Có khi là anh ta. |
[긴박한 음악] (무전기 속 광수) 어디야, 어디세요? | Các anh ở đâu? Chúng tôi ở nhà hoang. |
(승기) 형, 우리 폐가예요, 폐가 [무전기 신호음] | Chúng tôi ở nhà hoang. |
폐가를 찾아가야겠네 지금 폐가에 있대 | Chúng ta phải tìm nhà hoang thôi. |
(만석) 저는 더 이상 뭐 도움이 안 되는 것 같으니까 | Chắc tôi không giúp được gì nữa, |
- 저도 일해야 되니까요, 가 볼게요 - (재석) 아, 예, 예 | - nên phải đi làm đây. - Vâng, vậy nhé. |
- (재석) 알겠습니다, 들어가세요 - (종민) 들어가세요 | - Cảm ơn. - Chào anh. |
(종민) 연락드릴게요 | Chúng tôi sẽ liên lạc. |
[종민의 한숨] (재석) 아, 다 이상하네 | - Ai cũng kỳ lạ. - Ai cũng thế. |
[의미심장한 음악] - (종민) 다 이상해 - (승기) 다 수상해 | - Ai cũng kỳ lạ. - Ai cũng thế. Tất cả đều đáng nghi. |
(종민) 홍석 씨를 어쨌거나 여기서 봤다고 하니까 | Anh ta nói thấy Hong Suk ở đây. Nếu đúng như vậy |
그게 사실이면 저게 홍석일 가능성… | Anh ta nói thấy Hong Suk ở đây. Nếu đúng như vậy - thì chắc là anh ta. - Hong Suk có khả năng nhất. |
(승기) 홍석일 가능성이 제일 높죠 현재 상황으로는 | - thì chắc là anh ta. - Hong Suk có khả năng nhất. - Theo tình hình này. - Họ tới rồi. |
(재석) 야, 온 것 같은데? | - Theo tình hình này. - Họ tới rồi. |
야, 뭐 좀 알아냈냐? | Tìm hiểu được gì chưa? |
(민영) 우리 완전 알아냈어요 | - Đã tìm ra rồi. - Gần như đã đoán ra. |
(종민) 우리 다 잡았어 | - Đã tìm ra rồi. - Gần như đã đoán ra. |
아, 그러니까 뭐, 전체적으로 지금 여기 이제 정황상으로 봤을 때는 | Theo tổng quan tình hình từ đầu đến giờ |
홍석 씨가 유력한 용의자인데 [흥미로운 음악] | thì Hong Suk là nghi phạm chính. |
이마를 아까 어디에 맞았지, 벽돌이? | Mà vết sưng nằm ở đâu trên trán nạn nhân? |
- 여기, 여기, 이마 오른쪽 - (재석) 오른쪽 | - Chỗ này. - Bên phải. |
(보라) 이마 쪽에 타박상 있죠? | Thấy vết sưng ở trán chứ? |
[광수가 말한다] (민영) 상처가 오른쪽 이마에 | Nó lệch về bên phải, trông không giống bị đánh trực tiếp. |
약간 비껴 맞은 것처럼 있었던 것 같은데 | Nó lệch về bên phải, trông không giống bị đánh trực tiếp. |
혹시 왼손잡이에 대해서 물어봤어요? | Anh hỏi chuyện thuận tay trái chưa? |
아, 우리가 그걸 놓치고 있었지 | À, chúng ta quên mất nhỉ. |
(재석) 이게 말이야, 왼손으로 찢은 거야 | Là người thuận tay trái xé. |
서하 씨 아니면 범인이지 | ẢNH BỊ NGƯỜI THUẬN TAY TRÁI XÉ |
(재석) 잠깐만 | Khoan đã nào. |
(민영) 상처가 오른쪽 이마에 | Nó lệch về bên phải. |
(재석) 왼손으로 찢은 거야 | Là người thuận tay trái xé. |
(민영) 오른쪽 이마에 | - Nó lệch về bên phải. - Là người thuận tay trái xé. |
(재석) 왼손으로 찢은 거야 | - Nó lệch về bên phải. - Là người thuận tay trái xé. |
(재석) 아! 그렇다면 | Nếu là như vậy, |
이게 왼손잡이가 열었으니까 이렇게 맞았다는 얘기구나 | gạch rơi xuống đây vì người mở cửa thuận tay trái. |
[흥미진진한 음악] 그러면 서하 씨가 왼손잡이네 | Vậy là Seo Ha thuận tay trái. |
(세훈) 그래서 비껴 맞은 거구나 | Do đó gạch không trúng anh ta ngay. |
(승기) 못도 약간 오른쪽에 있네 | Đinh cũng hơi lệch về phải. |
(재석) 이게 오른손잡이였으면 이렇게 열었을 텐데 | Người thuận tay phải thì sẽ mở cửa như thế này. |
[탐정들이 저마다 말한다] | thì sẽ mở cửa như thế này. |
"명중" | ĐẬP TRÚNG THUẬN TAY PHẢI |
이게 왼손잡이였으니까 왼손으로 열었단 얘기지 | ĐẬP TRÚNG THUẬN TAY PHẢI Vì thuận tay trái nên mới mở cửa bên trái. |
"실패" | |
(승기) 그럼 서하 씨가 이 트릭으로 [서하의 비명] | Vậy nghĩa là nguyên nhân tử vong không hẳn là do gạch rơi trúng đầu. |
사망하지 않았을 수도 있겠는데? | Vậy nghĩa là nguyên nhân tử vong không hẳn là do gạch rơi trúng đầu. |
[서하의 아파하는 신음] | |
[무거운 효과음] [거친 숨소리] | |
(재석) 너희들이 갖고 온 정보는 뭐야? | Mọi người tìm ra gì? |
(민영) 김강현 씨 | Là về Kim Kang Hyun. |
[무거운 음악] 꽃을 팔던 돈을 자기가 조금씩, 조금씩 이렇게 빼돌렸는데 | Anh ta biển thủ tiền bán hoa. |
이중장부로 발견됐어요 | Đã tìm thấy sổ cái thứ hai. |
- (강현) 아니, 근데… 남의 걸 - 와, 열렸네 | - Mở ra rồi. - Đừng lục lọi đồ của người ta. |
(강현과 세정) - 그렇게 함부로 보시면 안 되죠 - 진짜 오해받으실까 봐 그래요 | - Mở ra rồi. - Đừng lục lọi đồ của người ta. Sao anh lại giấu nó trong đó? |
- (강현) 아니, 근데 이게 - (광수) 저희가, 어, 뭐야? | - Cái này… - Gì đây? |
(강현) 별거 아니에요, 제가 그, 총무 하면서 | - Cái này… - Gì đây? Không có gì, chỉ là khi làm quản lý, tôi đã ghi chép lại thôi. |
[민영의 놀란 신음] 예, 적어 놓은 장부예요, 그냥 뭐 | Không có gì, chỉ là khi làm quản lý, tôi đã ghi chép lại thôi. |
(민영) 거기는 총액이고 이게 차액이네 | Trong đó có cả tiền tổng và tiền chênh lệch. |
이거는 이중장부지 | TỔNG: 86.900.000 CHÊNH LỆCH: 6.400.000 |
[탐정들의 탄성] 그거를 이제 서하 씨가 본 거예요 | Anh Seo Ha đã thấy thứ đó. |
(광수) 절연 장갑이네 이거 끼면 전기 안 통하잖아 | Là găng tay cách điện để tránh bị giật. |
(세정) 청년회관 감전 트릭은 강현 씨가 한 게 맞는 것 같아요 | Có lẽ kẻ cố ý để giật điện anh ta là Kang Hyun. |
제 장부를 막 봤다고 하니까 좀 제가 좀 경고 차원에서 | Cậu ta đã nhìn thấy sổ cái, nên tôi định cảnh cáo thôi. |
(강현) 의자에 작업 좀 해 놓고 | Tôi đã đặt bẫy ở ghế. |
메일이 와 있는데 [마우스 클릭음] | Có cả email. |
(민영) '수많은 분들의 검증을 거친 사이트' | "Trang web được nhiều người kiểm chứng". |
- 시인까지 했어요, 예 - (종민) 아, 자백까지 했어? [광수가 거든다] | Anh ta đã thú nhận. - Thú nhận rồi ư? - Vâng. |
어쨌든 살인 미수지 그것 때문에 안 죽었더라도 | Giết người thất bại. Anh ta không chết. |
(세정) 그래서 고규필 반장님한테 연락해 놨어요 | Nên chúng tôi đã báo với đội trưởng Ko. |
(재석) 그렇다면 이거 전체적으로 보니까 말이야 | Vậy thì nếu xét một cách tổng thể, |
다들 뭔가 자기의 어떤 방식으로 | mọi người đều dùng cách nào đó |
이 사람을 죽이려고 했던 게 아닐까? | mọi người đều dùng cách nào đó cố gắng giết chết anh ta. |
그들이 지금 하고 있는 게 너무 이상해 | Nhưng chuyện họ đang làm là quá bất thường. |
(종민) 이상해 | Nhưng chuyện họ đang làm là quá bất thường. |
(민영) 청년회관이랑 같은 그릇 쓰시나 봐요 | Anh dùng bát giống với cái ở hội quán nhỉ. |
(산호) 조금 해다가 음식, 예 | Anh dùng bát giống với cái ở hội quán nhỉ. Tôi có đem chút đồ ăn tới. |
(강현) 의자에 작업 좀 해 놓고 | Tôi đã đặt bẫy ở ghế. |
여덟 시 반쯤에 알림 메시지를 좀 | Tôi đã gửi email lúc 8:30. |
(종민) 그러면 서하 씨가 왜 그 사진에 | Vậy là Seo Ha thuận tay trái. |
(만석) 홍석아 [홍석의 놀란 신음] | Hong Suk à. - Ừ! - Làm gì ở đây thế? |
여기서 뭐 해? | - Ừ! - Làm gì ở đây thế? |
저, 저수지에? | Hồ chứa nước sao? |
그리고 아까 만석 씨가 폐교를 샀다 그러지 않았어? | Man Seok đã mua lại ngôi trường nhỉ? |
- (광수) 어? - (민영) 우정초등학교가 | HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN |
그게 저희 그, 폐교된 학교인데 | Đó là ngôi trường đã đóng cửa. PHẢI CÓ LÝ DO THÌ ANH ẤY MỚI MUA NGÔI TRƯỜNG BỎ HOANG |
(산호) 만석이가 귀농하면서 매입을 했어요 | PHẢI CÓ LÝ DO THÌ ANH ẤY MỚI MUA NGÔI TRƯỜNG BỎ HOANG |
(민영) 지금 이들이 뭔가 키운다는 게 | Hình như thứ mà họ đang trồng |
소소하게 키우는 농작물이 아닌 것 같아 | không chỉ là hoa màu nông sản đâu. |
(종민) 그렇지 그 안에 뭐가 있을 수도 있겠다 | Có lẽ còn ẩn tình gì đó. |
(재석) 일단 폐교를 한번 가 봐야겠구나 | SAO BẠN BÈ MUỐN GIẾT KIM SEO HA? Tới ngôi trường bỏ hoang xem. |
(종민과 민영) - 그래서 친구들이 다 죽이려고 했는데 - 그러니까 | Bạn bè đều muốn giết anh ta, |
(종민) 못 죽이고 못 죽이고 못 죽인 거야 | - nhưng đều thất bại. - Đúng đấy. |
[무거운 음악] 예, 맞는 것 같아요 | - nhưng đều thất bại. - Đúng đấy. |
(종민) 마지막에 한 명이 죽였는데 | Chỉ người cuối cùng giết được, |
그 한 명이 누구냐를 찾는 게 아닐까, 오늘? | và phải tìm ra người đó là ai, đúng không? |
- (세정) 그렇죠 - (재석) 응, 응 | Đúng thế. |
(종민) 아니, 근데 다 정황들이 다 조금조금씩 있는데 | Dù sao thì cũng có chứng cứ gián tiếp rồi, chỉ có Man Seok là chưa. |
만석 씨만 없어 | Dù sao thì cũng có chứng cứ gián tiếp rồi, chỉ có Man Seok là chưa. |
그러니까 오히려 너무 그게 깔끔하다는 거지 | Bởi thế, anh ta trong sạch quá. |
[긴장되는 음악] - (종민) 다 왔어 - (광수) 여기네 | KANG HONG SUK KHẢ NGHI NHẤT - Đến rồi. - Là nó đây. |
[탐정들이 웅성거린다] (재석) 어, 여기인가, 폐교가? | Là ngôi trường bỏ hoang à? |
(종민) 어, 여기인데? | - Là nó. - Nó đóng cửa rồi. |
(광수) 닫혀 있다, 닫혀 있다 | - Là nó. - Nó đóng cửa rồi. |
여기네, 아까 그 어렸을 때 사진 찍으셨던 데 | Đây rồi. Nơi họ chụp ảnh lúc nhỏ. |
- (승기) 저기네, 저기네 - (광수) 어, 어, 어 | Đây rồi. Nơi họ chụp ảnh lúc nhỏ. Chính là nó. |
(재석) 아, 이 초등학교 사진이, 아! | Tấm ảnh hồi tiểu học. |
(민영과 세훈) - 아니, 일단 안에 들어가 볼까? - 들어가 볼까요? | Tấm ảnh hồi tiểu học. - Vào xem đã nhé? - Vào đi. |
(광수) 오, 락스 냄새 | Ôi, mùi thuốc tẩy. |
(종민과 재석) - 어제 락스를 뿌렸나? - 야, 왜 이렇게 락스 냄새가 나? | Ôi, mùi thuốc tẩy. - Sao lại có mùi thuốc tẩy? - Nồng quá. |
(승기) 락스 냄새가 엄청 심한데? | - Sao lại có mùi thuốc tẩy? - Nồng quá. |
(세훈과 승기) - 어, 락스 냄새 너무 많이 나는데? - 환기 좀 시켜 놔야겠다 | - Mùi thuốc tẩy nồng nặc. - Phải thông khí thôi. |
(광수) 아니면 뭐, 청소하시다가 그럴 수도 | Chắc ai đó đã dọn dẹp. Kìa. Vết phấn. |
어, 분필 | Chắc ai đó đã dọn dẹp. Kìa. Vết phấn. |
[의미심장한 음악] | |
- (민영) 막 사방으로 - (세훈) 다 분필이에요 | - Đầy luôn. - Khắp nơi đều là vết phấn. |
(종민과 세정) - 어, 그러네? 천장하고 뭐, 이거… - 잠깐만요 | - Đúng vậy nhỉ. Trần nhà nữa… - Khoan đã! PHÒNG ĐẦY ĐƯỜNG KẺ PHẤN |
(광수와 세훈) - 우리 아까 거기에 분필 있었잖아 - 어, 분필 | - Lúc nãy ta có thấy phấn. - Viên phấn đó. |
- (재석) 이건 뭐지? - (세훈) 이게 뭐지? | - Đây là gì nhỉ? - Phấn xanh. |
연결해야 되는 거 아니야? | Phải nối chúng lại à? |
(세정) 이렇게 연결되는 이런 거 같은데 | Có lẽ là khớp đấy. |
(승기) 큰 그림으로 보는 거 아니야, 그냥? | Có lẽ là khớp đấy. Hay là phải đứng từ xa nhìn? |
(재석) 이게 뭐지? | Đây là gì nhỉ? |
(종민) 어? 여기 선이 더 있어요 어? 이거 분필대로 이거 | Ở đây cũng có đường kẻ. Vết phấn… |
아, 이거를 다 연결을 시킨다고? | - Phải nối chúng lại hết? - Trần nhà nữa… |
- (종민) 천장하고 뭐… - (세정) 잠깐만요 [승기가 말한다] | - Khoan. - Hoặc nhìn kiểu bức tranh lớn. |
(종민) 다, 다 닫아 봐 봐, 문 닫아 봐 | - Khoan. - Hoặc nhìn kiểu bức tranh lớn. - Đóng hết lại đi. - Chắc là phải nhìn từ xa. |
(세정) 좀 멀리서 볼 수 있도록 해야 될 것 같아요 | - Đóng hết lại đi. - Chắc là phải nhìn từ xa. |
- (종민) 문 좀 닫아야 되지 않아? - (민영) 잠깐, 이게 이어져 [세정이 호응한다] | - Đóng hết lại đi. - Chắc là phải nhìn từ xa. - Đóng hết nhé? - Có kết nối. - Vâng. - Đóng hết cửa lại nhé? |
(종민) 문 다 닫아 볼까? 어, 창문도 닫아 보고 | - Vâng. - Đóng hết cửa lại nhé? Cả cửa sổ luôn? Như thế này. |
[흥미진진한 음악] 이렇게, 창문을 다 닫아 놓을까요? | Cả cửa sổ luôn? Như thế này. Đóng luôn cửa sổ nhé? |
(민영과 종민) - 지금 닫으니까 이게 모양이 이어져요 - 어, 뭐가 연결되네 | - Đóng lại thì có hình thù đấy. - Chúng nối với nhau. |
뭐라고 보여요? | Thấy gì vậy? |
철봉 아니야? | Xà ngang ư? Không phải? |
(재석과 광수) - 어, 철봉이네 - 아, 여기서 보니까 딱 보이는구나 | - Là nó đấy. - Nhìn từ đây là ra ngay. |
- (재석) 철봉이야, 철봉 - (광수) 그렇네 | - Là nó đấy. - Nhìn từ đây là ra ngay. - Là xà ngang. - Đúng rồi. |
- (종민) 그러네, 철봉, 저기 저거 - (민영) 철봉 같은데? | - Đúng. Có xà ngang kìa. - Hình như là xà ngang đấy. |
(민영) 거기 가야 될 것 같은데? | Có lẽ phải ra đó xem. |
(종민과 광수) - 여기서 있는 거 다 찾은 거야? - 와, 이게 뭐야? | Vậy là trong này xong rồi à? |
(종민) 좀 더 볼까? | Nên xem thêm không? |
야, 여기는 뭐야, 이거? | Này, đây là gì thế? |
[긴장되는 음악] (재석) 이건 뭐, 꽃, 꽃을 태웠나? | Hoa bị đốt cháy sao? |
(세정) 이거 그거다, 시스투스? | Là nó. Cistus. |
'나는 내일 죽습니다'? | "Ngày mai tôi chết. |
(재석) '제가 어제 보낸 시스투스의 꽃말입니다' | Là thông điệp của hoa cistus tôi gửi hôm qua". |
(세정) 하루 지나서 지금 죽었어 | Mới một ngày mà anh ta chết rồi. |
- (승기) 발화돼 가지고 - (종민) 그래 | Mới một ngày mà anh ta chết rồi. - Nó bị bắt lửa. - Đúng. |
(종민) 그래서 발화됐네, 얘가 | Nó cháy xém luôn rồi. |
(재석) 야, 여기 땅바닥에 있는 거 이거 뭐지? | Cái gì dưới sàn nhà đây? |
(광수) 이거 뭐예요? | Đây là gì? |
- 뭐예요? - (광수) 뒤에 주의 사항도 있는데 | - Ở sau có cảnh báo. - Sao? |
(광수) 퓨어 니코틴이 뭐야? | "Pure nicotine" là gì? |
(세정과 광수) - 살인 도구로 사용된 니코틴 원액 - 살인 도구? | - Nicotin nguyên chất dùng giết người. - Giết người? |
(세정) 혈관에 니코틴 원액을 주사하면 | Nếu tiêm nicotin nguyên chất vào máu… |
아까 주사 놨다 그랬잖아, 주사 | - Ta đã thấy vết tiêm. - Nó được tiêm. |
(보라) 팔 주위에 이렇게 주사 자국이 남아 있긴 한데 | Trên cánh tay có vết tiêm. VẾT TIÊM TRÊN CÁNH TAY KIM SEO HA |
- (종민) 주사? - (보라) 예 | VẾT TIÊM TRÊN CÁNH TAY KIM SEO HA |
우리 철봉을 몇 명이 한번 갔다 와 보자 | Chia người ra xem xà ngang đi. |
- (종민) 그럴까요? - (세훈) 삽을 파야 되니까 | Chia người ra xem xà ngang đi. - Đi nhé? - Phải đào lên, nên… |
- (승기) 제가 일단 가 볼게요 - (재석) 어, 가 보자 | - Đi nhé? - Phải đào lên, nên… - Ừ, đi thôi. - Đi. |
(종민) 뭐가 없는데? | Chả có gì cả. |
[흥미로운 음악] - (광수) 어, 이거 뭐야? - (종민) 왜, 왜, 왜? | - Gì thế này? - Sao? |
- (민영) 왜, 왜, 왜? - (광수) 의자에 피가 있네 | - Gì thế này? - Sao? Có máu trên ghế! |
- (종민) 의자에 왜 피가 있어? - (민영) 피? [의미심장한 음악] | - Sao lại có máu trên ghế? - Máu à? |
(종민) 의자, 근데, 어? 여기가 꽃 있는 의자인데 | Cái ghế… Là ghế có để hoa. |
(민영) 그러니까 | Cái ghế… Là ghế có để hoa. - Đúng rồi. - Máu của ai nhỉ? |
(종민) 근데 피는 누구 피야? | - Đúng rồi. - Máu của ai nhỉ? |
근데 이 꽃을 나한테 준 사람은 사실 | Nói thật, người đưa hoa cho tôi… |
- (종민) 서하 씨죠, 어 - 서하 씨잖아 | - Là anh Seo Ha. - Ừ. Đúng rồi. |
[긴장되는 효과음] | |
- (재석) 야 - (종민) 예? | - Này. - Sao? - Tìm thấy gì ư? - Dưới cái xà, |
- (종민) 뭐 찾았어요? - (재석) 철봉 밑에서 | - Tìm thấy gì ư? - Dưới cái xà, |
(재석) 김서하 씨 전화가 나왔어 | có điện thoại của Kim Seo Ha. |
[탐정들의 놀란 신음] | có điện thoại của Kim Seo Ha. |
[탐정들이 중얼거린다] | Đào tới đây thôi. |
- (승기) 잠깐만 - (세훈) 왜요? | - Khoan đã. - Sao thế? |
- (재석) 뭐야? - (승기) 뭐야, 어? 뭐야? | - Gì đây? - Gì thế? |
- (승기) 핸드폰 - (재석) 어이, 뭐야? | - Điện thoại. - Gì thế? |
(재석) 이거 김서하… | - Đây là… - Là của Kim Seo Ha. |
- (승기) 김서하 핸드폰이네 - (재석) 그러네 | - Đây là… - Là của Kim Seo Ha. - Đúng nhỉ. - Ai chôn nó ở đây? |
(승기) 누가 묻어 둔 거지? | - Đúng nhỉ. - Ai chôn nó ở đây? |
(민영과 승기) - '나 더 이상 약값 감당 못 하겠어' - '못 하겠어' | "Tôi không trả nổi giá thuốc nữa". |
(종민과 세훈) 약값? | - Hong Suk? - Giá thuốc? |
(승기) 서하 씨가 뭔가 약을 사고 있었던 거네 | Hình như anh Seo Ha muốn mua thuốc gì đó. |
- (종민) 그렇지 - 더 이상 감당이 안 되니까 | - Đúng. - Không thể mua nổi nữa. |
- (세훈) 채무에 쫓겼던 건가? - (종민) 그렇지 | - Vậy là mắc nợ? - Đúng thế. |
- (재석) 이거 뭐야? - (승기) 자기 건강도 망쳤다 그랬잖아 | - Sức khỏe cũng tàn tạ luôn. - Con Lừa? |
(탐정들) 당나귀? | - Sức khỏe cũng tàn tạ luôn. - Con Lừa? |
(종민) 당나귀? | Con Lừa? |
[의미심장한 음악] (민영) 다 비밀이네 | Con Lừa? - Đều bị khóa rồi. - Kìa. Người viết là Kim Seo Ha. |
(종민) 어? 여기 작성자 김서하 | - Đều bị khóa rồi. - Kìa. Người viết là Kim Seo Ha. |
(재석) 야, 이거 하나밖에 안 열리네 | Chỉ có một cái được đọc. |
'마을 청소 알바해 주실 분 구합니다' | "Tuyển người dọn sân trước". |
(재석) '강홍석, 김산호, 김강현' | Kang Hong Suk, Kim San Ho, Kim Kang Hyun. |
(광수) 알바를 구하, 구하는 거잖아요 이 학교를 청소하는 알바를 | Anh ta tuyển người dọn trường này. |
- (재석) 그렇지 - (세정) 아니, 아니, 그게 아니죠 | - Phải rồi. - Không phải đâu. |
다른 뜻을 품고 있는 거죠 | - Phải rồi. - Không phải đâu. Là ám chỉ thứ khác đấy. |
(승기) 오만석 씨 이름만 없네 | Chỉ thiếu tên Oh Man Seok. |
(재석) 그리고 이 사진은 뭐야? | Tấm ảnh này là gì thế? |
비닐하우스가 있네? | Là nhà kính mà. |
- (민영) 다 친구들 아니에요? - (광수) 어 [종민이 호응한다] | - Không phải là nhóm bạn sao? - Ừ. |
(승기) 여기도 오만석만 없고 | Ở đây cũng không có Man Seok. |
(세정) 다른 건 또 안 보냈어요? | Không còn gì khác sao? |
(재석) '야, 만석아 학교에 있으니 네 생각이 많이 난다' | "Man Seok à, về trường khiến tôi nghĩ về cậu nhiều". |
- (재석) 오만석 씨한테 보낸 거거든 - (종민) 어? | "Man Seok à, về trường khiến tôi nghĩ về cậu nhiều". Gửi cho Oh Man Seok này. |
[의미심장한 음악] | |
(종민) 학교로 왔나? | Anh ta đã tới đây à? |
(민영) 어제 10시에 이 문자를 보낸 게 사실이라면 | Nếu đúng là gửi tin này đi vào 10:00 tối qua, |
여기에 앉아서 오만석 씨에게 그 문자를 보냈다는 건데 | anh ta đã ngồi đây và gửi cho Oh Man Seok tin nhắn đó. |
(광수) 아니, 이 피가 뭐야? | Vết máu từ đâu ra nhỉ? |
(종민) 저쪽에도 핏자국 있더라고, 저기 | - Bên đó còn mấy vết máu. - Đâu? |
- (재석) 어디? - (광수) 아, 여기도 있네 | - Bên đó còn mấy vết máu. - Đâu? - Ở đâu? - Đây nữa. |
(종민) 그러니까 이 뭔가 이 동선이 있는 거 아니야? | Chắc sẽ lần ra được đường đi của hung thủ. |
- (민영) 채 다 지우지 못한 흔적이다? - (세훈) 그렇죠 | Chắc sẽ lần ra được đường đi của hung thủ. Là dấu vết không thể xóa được. - Đúng rồi. - Anh ta bị giết ở đây. |
(승기) 살인을 여기서 했네 | - Đúng rồi. - Anh ta bị giết ở đây. |
- (재석) 거기는 왜 뜯어, 뭐 있어? - (종민) 어, 어? | Sao lại bóc nó ra? Có gì ở đó à? |
(종민) 어, 이거 봐, 뭐 있잖아, 뭐 있잖아 | Nhìn kìa! |
[긴장되는 음악] - (재석) 어! - (광수) 칼이다, 칼! | Là dao đấy! |
(종민) 아, 이거 좀 꺼내 줘 | Là dao đấy! Được dán cố định vào đây. |
[탐정들의 놀란 신음] 테이프로 돼 있더라고, 이게 | Được dán cố định vào đây. |
- (종민) 뭐야, 이거… - (재석) 잠깐만, 이거 | - Gì thế kia? - Khoan đã. Là… |
모두 똑같은 칼로 이렇게 팍 찔렸다고 볼 수가 있어요 | Có vẻ nạn nhân bị đâm nhiều lần bằng cùng một con dao. |
- (재석) 칼은 가운데 게 - (승기) 가운데 게 | - Mấy con dao đó… - Con dao ở giữa ấy. |
가져갔어요? | CON DAO BỊ MẤT CỦA HONG SUK |
(세정) 이니셜 안 적혀 있어요? | - Có khắc tên viết tắt không? - Có đấy. |
- (광수) 있어, 있어, 'KHS' - (재석) 있어? | - Có khắc tên viết tắt không? - Có đấy. - Thật à? - KHS. |
강홍석이네 | Là Kang Hong Suk. |
(종민) 강홍석이다, 강홍석 | Là Kang Hong Suk. KANG HONG SUK LÀ HUNG THỦ? |
[칼로 푹 찌른다] | KANG HONG SUK LÀ HUNG THỦ? |
[의미심장한 음악] | MANH MỐI Ở TRƯỜNG KHS KANG HONG SUK LÀ HUNG THỦ? |
(재석과 세훈) - 도통 뭐가 뭔지를 모르겠네, 이거 - 너무 잔인하죠? | - Ác thật. - Chả hiểu chuyện là sao nữa. |
(종민과 세훈) - 진짜 모르겠다 - 여기 학교를 좀 더 둘러봐야 되나? | - Ác thật. - Chả hiểu chuyện là sao nữa. Đi xem lần nữa nhé? |
(세정) 아, 아까 그 비닐하우스 찾아야 되는 거 아니에요? | Đi xem lần nữa nhé? - Phải tìm nhà kính đó. - Nó cũng khả nghi. |
- (세훈) 좀 찾아 볼까요? - (재석) 한번 볼까? [세정이 거든다] | - Thử tìm nhé? - Được chứ? |
[음산한 음악] | |
- (세훈) 오, 피, 피, 발자국 - (세정) 아, 깜짝이야 | - Máu. Dấu chân dính máu. - Giật cả mình. |
- (민영) 어? 피네 - (재석) 아, 여기 맞네 | - Máu. Dấu chân dính máu. - Giật cả mình. - Máu. - Nó đây rồi. |
(세훈) 락스랑 피 발자국 | Thuốc tẩy, máu, dấu chân. |
(광수) 아, 밖이구나 | Ra là ở ngoài. Kwang Soo à, thấy gì không? |
(종민) 광수야, 거기 뭐 있어? | Kwang Soo à, thấy gì không? |
- (광수) 어, 비닐하우스 여기 있네 - (세정) 있어? | - Nhà kính ở đây. - Vậy sao? |
[흥미진진한 음악] | |
- (재석) 어디야? - (광수) 이쪽 | - Ở đâu? - Đằng sau. |
- (재석) 아, 저기였구나 - (광수) 비닐하우스네 [승기의 탄성] | - Ở đâu? - Đằng sau. - Ra là ở đó. - Là nhà kính. |
- (종민) 야, 여기네 - (민영) 여기네 [세정의 탄성] | - Là ở đây. - Ở đây thật. |
(광수) 와, 이 뒤에 뭐야? 꽃 | Hoa này là gì vậy? |
[탐정들의 놀란 탄성] 와, 이 빨간 꽃이 그거야? | Hoa màu đỏ là "bông hoa đó" à? |
(광수) '내가 모든 걸 밝힐 거야' | "Tôi sẽ nói ra tất cả. |
(세훈) '그 꽃이 모두를 죽이기 전에' | Trước khi bông hoa đó giết chết mọi người". |
(종민) 꽃이? | Bông hoa đó? |
(승기) 맞네, 여기로 드나들었으니까 | Đúng rồi. Anh ta phải vào đây rồi đi ra. |
(승기와 광수) - 이, 이게 머리카락에 있었던 거네 - 아, 머리에 묻었다 그랬지 | Đúng rồi. Anh ta phải vào đây rồi đi ra. - Nên đầu mới bị dính thứ đó. - Dính trên đầu. |
(세훈) 머리에 꽃 같은 게… | Trên đầu anh có hoa à? |
(홍석) 아, 이거, 이거? 어저께 | Cái này à? Chắc do hôm qua tôi làm nông cực quá. |
아, 격렬하게 내가 저기 | Cái này à? Chắc do hôm qua tôi làm nông cực quá. |
(승기) 그러니까 머리에 이게 있었던 거구나 | Cho nên đầu của Hong Suk mới bị dính hoa này. |
강홍석 그 사람이 [탐정들의 탄성] | Cho nên đầu của Hong Suk mới bị dính hoa này. |
(재석) 일단 가자 고규필 형사한테 연락했으니까 | Đi thôi. Đã gọi thanh tra Ko rồi, nên… |
- (규필) 일로 와, 빨리 들어와! - (재석) 왔다, 왔다, 왔다 | - Vào đây! - Họ đến rồi. |
(규필) 아니, 이놈이 날 보더니 냅다 뛰더라고 | Tên này nhìn thấy tôi là bỏ chạy. |
이놈 잡느라고 시간이 좀 걸렸어요 | Mất thời gian lắm mới tóm được. |
근데 네 명을 다 데려오라니 무슨 소리예요? [의미심장한 음악] | Nhưng anh lôi cả bốn người tới là ý gì? |
(재석) 저기, 저, 민영이가 좀 그, 전체적으로 좀 얘기를 | Min Young, hãy tóm lược tình hình |
예, 형사님들도 계시니까 좀 얘기를 하자 | Min Young, hãy tóm lược tình hình cho các anh thanh tra ở đây nghe nhé? |
(민영) 아, 네 | cho các anh thanh tra ở đây nghe nhé? Vâng. Cả ngày hôm nay chúng tôi đã điều tra vụ này |
일단 저희가 오늘 하루 종일 | Vâng. Cả ngày hôm nay chúng tôi đã điều tra vụ này |
이 사건을 맡으면서 알아낸 바로는 | và phát hiện ra một vài chi tiết. |
김서하 씨의 죽음은 | Cái chết của anh Kim Seo Ha |
우연과 필연이 반복된 안타까운 사건이었어요 | là một tổ hợp bi kịch vừa ngẫu nhiên, lại vừa tất yếu. |
우선 사건의 디데이는 바로 어제 16일이었어요 | Ngày xảy ra vụ án là hôm qua, ngày 16. |
16일 저녁 8시에 여기 계신 김산호 씨가 | Lúc 8:00 tối ngày 16, anh Kim San Ho đây |
직접 반찬을 만들어서 | đã tự tay làm đồ ăn. |
(산호) 서하야 | "Seo Ha à, tôi mang đồ ăn tối đến này". |
내가 저녁밥 좀 챙겨 왔어 | "Seo Ha à, tôi mang đồ ăn tối đến này". |
(민영) 김서하 씨에게 반찬을 건네주죠 | Anh ta đưa cơm cho Kim Seo Ha. |
중요한 건 그 반찬 통에 | Quan trọng là bát cơm anh ta đưa |
와파린 성분과 함께 넣어서 줘요 | có chứa hợp chất warfarin. |
맞죠? | Đúng chứ? |
(서하) 너 이런다고 내 마음이 바뀌지 않아 | Cậu có làm vậy, tôi cũng không đổi ý đâu. |
너 그거 다른 데 팔고 있다고 | Tôi sẽ nói với mọi người |
내가 다른 애들한테 다 말할 거야 | là cậu sẽ bán chúng đi nơi khác. |
맞죠? | - Đúng chứ? - Nhưng không phải tôi giết. |
근데 제가 죽이지 않았어요, 그… | - Đúng chứ? - Nhưng không phải tôi giết. |
그러니까 했냐, 안 했냐 정확히 말을 해 줘야죠! | Trả lời rõ đi. Có ý giết hay là không? |
그래 | Được. Chỉ cần đến ngày mai thôi. |
내일이면 돼, 내일이면 넌 없을 테니까 | Được. Chỉ cần đến ngày mai thôi. Ngày mai là nó đi luôn rồi. |
죽이려는 의도가 있었던 거죠? | Anh có ý đồ giết anh ấy nhỉ. |
예, 했습니다 | Vâng, đúng vậy. |
(민영) 하지만 그거를 먹었는데도 죽지 않았어요 | Vâng, đúng vậy. Nhưng anh ta ăn xong mà vẫn không chết. |
왜냐면 평소에 암 때문에 먹고 있던 K3라는 비타민이 있는데 | Nhưng anh ta ăn xong mà vẫn không chết. Là bởi vì anh ta vốn dùng vitamin K3 bởi vì bệnh ung thư, |
그게 그 와파린을 해독을 시킨 거죠 | và nó đã giải độc tính của warfarin. |
살인 미수예요 | Giết người không thành. |
그거 때문에 죽은 게 아니라고요? | Không phải chết vì thế ư? Anh ta không chết bởi vì thế. |
(민영) 그거 때문에 죽은 게 아니고 | Anh ta không chết bởi vì thế. |
2차 살해 시도가 있었어요 | Anh ta không chết bởi vì thế. Và đã bị nhắm đến lần thứ hai. |
그건 바로 여기 계신 | Và đã bị nhắm đến lần thứ hai. Và lần này là do anh Kim Kang Hyun đây thực hiện. |
김강현 씨가 만든 건데 | Và lần này là do anh Kim Kang Hyun đây thực hiện. |
[무거운 음악] 김산호 씨의 독살 시도는 전혀 모른 채 | Anh ta không hề biết ý đồ giết người của Kim San Ho. |
감전에 의한 살해를 꾸몄어요 | Và đã dựng lên chiếc bẫy giật điện. |
(강현) 겁만 주려고 했던 거지 살해 의도는 정말 없었어요 | Tôi chỉ định dọa thôi. Không hề định giết cậu ta đâu. |
컴퓨터 책상 앞에 | Anh ta đã đặt một túi muối dưới đệm ghế ngồi |
(민영) 앉으면 터질 것 같은 소금물을 방석 안에 넣어 놓고 | Anh ta đã đặt một túi muối dưới đệm ghế ngồi đặt trước máy tính, chỉ cần ngồi xuống là vỡ ra. |
전선의 피복을 갖다가 벗겨 놓고 | Anh ta còn tuốt vỏ dây điện. |
날 만만하게 본 대가야 | Đây là cái giá cậu phải trả. |
[강현의 거친 숨소리] | KANG HYUN ĐẶT BẪY ĐIỆN |
(민영) 그리고 8시 30분에 | Và đến lúc 8:30 tối, |
열몇 개의 이메일을 한꺼번에 보내서 | anh ta đã gửi một lúc vài email. |
꼭 봐야 된다 | anh ta đã gửi một lúc vài email. Nhớ đọc nhé. |
컴퓨터 책상 앞에 앉게 했어요 [종민의 탄식] | Bắt người xem phải ngồi vào máy. |
[한숨] | |
뭐, 이제 상관없으려나? | Có lẽ chẳng còn quan trọng nữa. |
(민영) 그런데 때마침 일어난 정전 때문에 | Nhưng ngay lúc đó lại mất điện, |
그때는 죽지 않았어요 | nên anh ta không chết. |
아이, 그래도 이게 감전으로 사람이 죽지는 않잖아요 | Dù có thế thì, bị điện giật cũng đâu có chết. |
- (세정) 죽죠, 무슨 말이야 - (세훈) 죽죠 | - Chết chứ sao không. - Nói gì vậy? |
(광수) 어쨌든 강현 씨가 공금을 따로 빼돌리다가 | Dù sao thì anh Kang Hyun đã biển thủ công quỹ, |
그거를 이제 서하 씨가 보게 돼서 | và anh Seo Ha đã thấy cuốn sổ cái. |
죽이려고 한 것 같아요 | Nên anh ta mới muốn giết. |
2차 살해 시도가 그렇게 끝난 후에 | Sau khi âm mưu giết người lần hai thất bại, |
(민영) 김서하 씨는 폐가로 갑니다 | Kim Seo Ha đã tới căn nhà hoang. |
정황상 누군가가 불러내서 말이죠 | Vì có người đã gọi anh ta tới. |
폐가에는 바로 여기 있는 강홍석 씨가 꾸며 놓은 | Tại căn nhà hoang đó, anh Kang Hong Suk đây đã đặt sẵn |
[무거운 음악] 세 번째 트랩이 있었는데 | cái bẫy thứ ba. |
- (종민) 아까 벽돌 아시죠? - (승기) 벽돌 | Nhớ viên gạch lúc đó chứ? |
아, 내가 안 죽였, 아, 진짜 나, 나 진짜 안 죽였어요 | Tôi không có giết! Tôi thề là tôi không giết. |
안 죽였어요, 제가 | Tôi không có giết! Tôi thề là tôi không giết. |
(민영) 미닫이문을 여는 순간 | Ngay lúc mở cửa ra, |
벽돌이 이마를 딱 강타하게 만들었는데 | đáng lẽ viên gạch phải đập mạnh vào trán. |
김서하 씨가 오른손잡이가 아니고 왼손잡이였기 때문에 [탐정들이 호응한다] | đáng lẽ viên gạch phải đập mạnh vào trán. Nhưng Kim Seo Ha không thuận tay phải, mà thuận tay trái. |
정통으로 맞을 수 있는 벽돌이 오른쪽으로 빗맞은 거예요 | Viên gạch lẽ ra phải đập vào điểm chí mạng đã sượt qua trán phải của anh ấy. |
(재석과 종민) 비껴 맞은 거죠 | đã sượt qua trán phải của anh ấy. |
[서하의 아파하는 신음] | VIÊN GẠCH RƠI TRƯỢT |
강홍석, 씨 | Kang Hong Suk, thằng khốn. |
인정하십니까? | Thừa nhận chứ? |
(홍석) 아니, 근데 저는 | Nhưng mà tôi… Tôi không định giết cậu ta đâu. |
죽이려고 그런 건 아니고요 | Nhưng mà tôi… Tôi không định giết cậu ta đâu. |
걔가 제 비밀을 알고 있어 가지고요 | Do cậu ta biết bí mật của tôi. |
(홍석) 봐선 안 될 걸 봐 가지고 명을 재촉하냐 | Nhìn thấy thứ không nên thấy là tự tìm cái chết còn gì. |
[옅은 웃음] | Nhìn thấy thứ không nên thấy là tự tìm cái chết còn gì. ANH ẤY BIẾT HONG SUK DÙNG MA TÚY |
(홍석) 그냥 겁주려고 덫을 하나 했는데요 | Tôi chỉ đặt bẫy để dọa cậu ta chút thôi. |
아, 그, 그, 벽돌 맞, 맞는 순간 제가 | Lúc viên gạch rơi xuống, |
죽었는지 살았는지 확인하려고 갔는데 | tôi đã định vào xem cậu ta sống hay chết. |
갑자기 트랙터 소리가 들리더라고요 [트랙터 엔진음] | Nhưng đột nhiên nghe thấy tiếng máy kéo. |
(홍석) 그래서 너무 겁이 나 가지고 도망갔어요 | Nhưng đột nhiên nghe thấy tiếng máy kéo. Quá sợ hãi nên tôi bỏ chạy. |
한 시간 동안 배회하다가 | Tôi tránh xa chỗ đó một tiếng rồi mới quay lại. |
다시 갔더니 | Tôi tránh xa chỗ đó một tiếng rồi mới quay lại. |
뭐야? | Gì vậy? |
왜 없어? | Sao không có? |
- 서하가 사라졌더라고요 - (종민) 그렇죠 | Seo Ha đã biến mất rồi. - Đúng vậy. - Đúng thế. |
- (종민) 그렇죠 - (민영) 그렇죠 | - Đúng vậy. - Đúng thế. |
(규필) 그럼 이 넷 중에 도대체 살인범이 누구야, 살인범이? | Vậy trong bốn người, ai là hung thủ? |
(민영) 세 친구는 서로의 범행을 모른 채 | Vậy trong bốn người, ai là hung thủ? Ba người này đều cố giết anh Seo Ha |
각각 서하 씨를 죽이려고 했지만 모두 실패했죠 | mà không biết những người kia làm gì. Nhưng họ đều thất bại. |
3차 살해 시도가 이렇게 끝나고 | Sau khi bị cố giết đến lần thứ ba, |
김서하 씨는 바로 이곳 | anh Kim Seo Ha đã tới ngôi trường này. |
[의미심장한 음악] 학교로 오게 돼요 | anh Kim Seo Ha đã tới ngôi trường này. |
(민영) 왜 굳이 이 학교로 왔느냐 | Tại sao lại phải đến đây? |
이곳 학교가 모든 비밀을 안고 있기 때문이죠 | Vì ngôi trường này chứa đựng mọi bí mật. |
바로 오만석 씨가 사들인 이 폐교에 | Người thứ tư, anh Oh Man Seok đã mua ngôi trường bỏ hoang này… |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(광수) 뭔데? 꽃 이름이 뭐야? | Gì vậy? Hoa gì đây? |
(승기) 제가 검색해 볼게요 | Để tôi tìm thử. |
아, 이 꽃이 양귀비네 [재석의 탄성] | - Là hoa anh túc. - Hoa anh túc. |
(종민) 양귀비 | - Là hoa anh túc. - Hoa anh túc. - Là ma túy. - Đúng rồi. |
- 마약이구나, 마약, 예 - (종민) 마약이네, 아편 | - Là ma túy. - Đúng rồi. |
아편의 주재료가 되는 | Đây là loài hoa rất nguy hiểm |
(민영) 아주 위험한 마약성 식물인 | Đây là loài hoa rất nguy hiểm có tính gây nghiện, được dùng để chế ma túy. |
양귀비를 엄청난 양으로 심어 놓고 | có tính gây nghiện, được dùng để chế ma túy. Nó được trồng vô cùng nhiều ở đây. |
이들이 범법 행위를 통해서 | Và hai người này đã kiếm rất nhiều tiền nhờ làm ăn phi pháp. |
엄청난 소득을 올리고 있었거든요 | Và hai người này đã kiếm rất nhiều tiền nhờ làm ăn phi pháp. |
양, 마약? | Ma túy? |
여기 마약 공장이에요, 마약 공장 | Đây chính là xưởng chế ma túy. |
(광수) 창고에 제조하는 데도 있더라고요 | Họ điều chế thuốc trong kho. |
[탐정들의 놀란 신음] (재석) 뭐야? | - Gì đây? - Là phòng điều chế ma túy! |
(승기) 이거 약 제조하는 데 아니야? | - Gì đây? - Là phòng điều chế ma túy! |
[재석의 놀란 신음] | |
(재석) 야, 여기서 마약 제조를 했네 | Họ đã sản xuất ma túy ở đây. |
(민영) 아니, 이렇게 해서 팔았던 거네 | Thì ra là đem thứ này đi bán. |
(재석) 범죄 집단이구먼, 여기가 | Đây là ổ tội phạm rồi. |
(규필) 아, 그럼 잠깐, 그럼 마약 주인은 | Khoan. Vậy Oh Man Seok là chủ của xưởng ma túy này à? |
이 오만석 이분이신가? | Khoan. Vậy Oh Man Seok là chủ của xưởng ma túy này à? |
[긴장되는 음악] | |
(승기) 오만석 씨에게 보낸 문자가 하나 있는데 | - Nếu xem tin nhắn cuối… - Có một tin gửi cho anh Man Seok. |
10시 1분에 | Lúc 10:01 tối, tin nhắn gửi đi, nói là: |
'만석아, 학교에 있으니 네 생각이 많이 난다' | Lúc 10:01 tối, tin nhắn gửi đi, nói là: "Man Seok à, về trường khiến tôi nghĩ về cậu nhiều". |
라고 문자를 보내요 | "Man Seok à, về trường khiến tôi nghĩ về cậu nhiều". |
오만석 씨는 혹시 그러면 이 시간대에 어디 계셨어요? 10시에 | Vậy anh đã ở đâu vào giờ này? Lúc 10:00 tối ấy? |
이 문자를 보고 전혀 답이 없으셨던데 | Anh đọc tin nhắn mà không trả lời. |
- (민영) 아, 여기 계셨죠? - (만석) 그냥… | - Anh đã ở đây. - Tôi đã… |
[의미심장한 음악] | |
(재석) 야, 여기도 담배가 있잖아? | - Này, có đầu thuốc lá. - Đúng rồi. |
(세훈) 그러네 | - Này, có đầu thuốc lá. - Đúng rồi. |
(광수와 재석) - 그거 말보로 라이트죠? 요거, 요거 - 어? 말보로 라이트 맞네 | - Hiệu Marlboro Light nhỉ? - Đúng là Marlboro Light. |
담배가 있는 방은 그, 만석 씨 방밖에 없더라고요 [민영이 거든다] | Chỉ có phòng anh là có thuốc lá. |
- (광수) 담배를 피우시는구나 - (민영) 많이 좋아하시나 보다 [흥미로운 음악] | - Anh ấy còn hút thuốc nữa. - Có vẻ hút rất nhiều. |
(규필) 저기, 가서 주머니 좀 뒤져 볼래? 저기 담배 있나 | Thử khám trong túi xem có thuốc lá không nhé. |
(형사) 담배 있는데요 | Có thuốc lá. |
이거 증거물로 수집할게요 | Tôi tịch thu làm bằng chứng. |
(만석) 이 담배는요 제가 그전에 학교 구경하러 왔다가 | Thuốc lá này ấy mà, hồi trước tôi đi vòng quanh trường |
그냥 제가 한 대 피우고 그냥 놔둔 거예요 [의미심장한 음악] | nên hút một điếu rồi bỏ lại thôi. |
전 어제 여기 온 적이 없어요 | Hôm qua tôi không hề đến đây. |
- 여기 오신 적 없어요? - (만석) 예 | Anh không hề đến đây à? |
없어요, 여기 왔으면 왔다는 증거를 대 보세요 | Không! Nếu bảo có thì đưa bằng chứng đi. |
- (종민) 오지 않았다? - (만석) 안 왔어요 | - Không hề đến? - Không hề! |
(만석) 저는 이 친구들이 마약을 재배하는 것도 | Kể cả chuyện họ làm ma túy ở đây bây giờ tôi mới biết đấy. |
이제 알았어요 | Kể cả chuyện họ làm ma túy ở đây bây giờ tôi mới biết đấy. |
- 에이 - (종민) 에? | - Thật là. - Giờ mới biết? |
이제요? | - Thật là. - Giờ mới biết? |
(세정) 여기 김서하 씨 휴대폰에 | Trong điện thoại của anh Kim Seo Ha, |
이 모두가 찍힌 사진이 있습니다 | Trong điện thoại của anh Kim Seo Ha, có ảnh chụp tất cả mọi người. |
(민영) 모두가 그 비닐하우스 앞에서 찍힌 사진이 있어요 | Chúng tôi có ảnh chụp mọi người đứng trước nhà kính đấy. |
그 사진 좀 볼 수 있을까요? [긴장되는 음악] | Tôi có thể xem không? |
(만석) 전 없어요 | Không có tôi mà. |
아, 하지만 | Nhưng mà có bóng của anh. |
그림자가 있죠 | Nhưng mà có bóng của anh. |
- (승기) 이것만 보면 - (종민) 세 분밖에 안 계시지만 | Đúng, nhìn thì chỉ thấy ba người, |
(승기) 앞에 사람 서 있는 그림자가 있죠? | nhưng còn bóng một người ở trước. |
- (재석) 있죠? - (민영) 네 명이죠, 네 명 | nhưng còn bóng một người ở trước. - Có bốn người. - Đúng chứ? |
(만석) 아니, 제가 이 사진 앞에 제 그림자라는 증거가 있어요? | Vậy thì có bằng chứng cho thấy tôi là cái bóng đó không? |
제가 도대체 무슨 이유 때문에 서하를 제가 그렇게 합니까 | Rốt cuộc vì lý do gì mà tôi phải giết Seo Ha chứ? |
저희가 왔을 때 환기를 해야 할 정도로 락스 냄새가 진동을 했어요 | Lúc chúng tôi đến, mùi thuốc tẩy nồng đến nỗi - phải mở hết cửa sổ. - Đúng đấy. |
[무거운 음악] - (종민) 그렇죠 - (민영) 그리고 저쪽 화장실에 | - phải mở hết cửa sổ. - Đúng đấy. Và còn dấu chân dính máu chưa kịp lau dọn |
(민영) 채 닦지 못한 피가 묻은 족적과 함께 | Và còn dấu chân dính máu chưa kịp lau dọn cùng với một chai thuốc tẩy trong nhà tắm. |
락스 한 통과 | cùng với một chai thuốc tẩy trong nhà tắm. |
- (세훈) 오, 피, 피 - (세정) 아, 깜짝이야 | Máu. |
- (민영) 어, 피네 - (재석) 아, 여기 맞네 | - Máu. - Nó đây rồi. |
(세훈) 피 발자국 | DẤU CHÂN DÍNH MÁU CẠNH BỒN RỬA |
(세정) 락스도 여기 있네 | DẤU CHÂN DÍNH MÁU CẠNH BỒN RỬA |
(세훈) 발 사이즈가 되게 큰데요? | Cỡ chân to thật. Đế giày cũng độc đáo lắm. |
밑창도 특이해요 | Cỡ chân to thật. Đế giày cũng độc đáo lắm. |
신발, 발 좀 한번 보여 주시면 안 될까요? [종민이 질문한다] | Cho chúng tôi xem đế giày nhé? |
잠깐만요 지금 당신들 실수하는 거예요 | Khoan. Các vị lầm to rồi. |
[종민의 놀란 신음] (규필) 협조해 드려, 가만있어요 | Khoan. Các vị lầm to rồi. Gì chứ? Đứng yên đó. |
(민영) 그것뿐만 아니고 | Không chỉ vậy đâu. |
여기 튀어 있는 이 락스 자국 있잖아요 [규필이 중얼거린다] | Thấy vết thuốc tẩy bắn lên chứ? |
범행 시 생긴 핏자국을 지우다가 생긴 거, 맞죠? | Lúc anh cố xóa dấu vết thì bị thế này, đúng không? |
(세정) 옷은 이거 원래 프린팅이 이렇게 된 건가요? 아니죠? | Áo anh vốn có hoa văn thế này à? Không phải đâu nhỉ? |
(만석) 작업도 하고 뭐, 이것저것 일 많이 하다 보니까 | Vì tôi mặc áo này lúc làm mấy việc linh tinh thôi. |
[거친 숨소리] | |
(만석) 결국 찾아내셨네 | Rốt cuộc vẫn bị phát hiện nhỉ. |
- (종민) 어? 화상이다 - (민영) 화상 | - Vết bỏng kìa. - Vết bỏng kìa. |
그래요 | Đúng đấy. |
제가 죽였습니다 | Là tôi giết. |
[긴장되는 음악] | |
[긴장감이 고조되는 음악] [칼로 연신 푹 찌른다] | |
[칼을 쓱 뺀다] | |
[라이터를 달칵 켠다] | |
[만석의 놀란 신음] | |
[담배꽁초가 툭 떨어진다] | |
[만석의 아파하는 신음] | Nếu xung quanh hoa cistus có gì đó nóng, nó sẽ tự động bốc cháy. |
(민영) 시스투스는 주변에 뜨거운 것이 가까이 가면 | Nếu xung quanh hoa cistus có gì đó nóng, nó sẽ tự động bốc cháy. |
자연 발화 하더라고요 [무거운 음악] | Nếu xung quanh hoa cistus có gì đó nóng, nó sẽ tự động bốc cháy. |
끝까지 귀찮게 하네, 씨 | Đến chết vẫn còn phiền phức. Có lẽ vết bỏng trên tay là do khi đó. |
(민영) 아마 손의 화상은 그때 생긴 거겠죠 | Có lẽ vết bỏng trên tay là do khi đó. |
가장 친한 친구 아니었어요? | Không phải là bạn thân sao? |
날 협박하잖아요 | Cậu ta đã đe dọa tôi. |
(만석) 우리를 고발하겠다고, 우리를 잡겠다고 | Bảo rằng sẽ tố cáo bọn tôi. |
우리를 처넣겠다고 협박하잖아 근데 어떻게 가만히 놔둬요? | Cậu ta dọa sẽ cho chúng tôi vào tù. Chúng tôi còn làm gì được? |
저놈 | Chỉ là tôi tiễn tên khốn đó ra đi nhẹ nhàng thôi. |
내가 그냥 편히 보내 준 거예요 | Chỉ là tôi tiễn tên khốn đó ra đi nhẹ nhàng thôi. |
[만석의 거친 숨소리] | |
[만석의 힘주는 신음] | |
나 아니었어도 어차피 | Nếu tôi không ra tay thì sớm muộn gì hắn ta cũng chết. |
어차피 죽을 놈이었어 | Nếu tôi không ra tay thì sớm muộn gì hắn ta cũng chết. |
본인 스스로 너무 본인 합리화하는 거 아니에요? | Anh biện minh cho bản thân nhiều thật. |
(재석) 아니, 친한 친구를 죽여 놓고서 그, 말을 그렇게 합니까? | Giết bạn thân rồi, sao còn nói như thế được? |
[어두운 음악] | Giết bạn thân rồi, sao còn nói như thế được? |
아, 그리고 뭐 오만석 씨뿐만이 아니고 | Mà không phải mình anh ta, còn ba người nữa. |
세 분도 마찬가지 아니에요? | Mà không phải mình anh ta, còn ba người nữa. |
네 명 다 살해 의도를 가지고 살해를 하려고 했으나 | Cả bốn người đều có ý đồ và thực hiện hành vi giết người. |
정작 서하 씨가 | Dù thật ra thì anh Seo Ha |
저세상으로 간 건 | sang thế giới bên kia |
자살이에요 | là do tự sát. |
[의미심장한 음악] | KIM SEO HA TỰ SÁT? |
- (재석) 거기는 왜 뜯어? - (종민) 어? | - Sao lại bóc nó ra? Có gì ở đó à? - Là dao! |
- (승기) 어? - (광수) 칼이다, 칼! | - Sao lại bóc nó ra? Có gì ở đó à? - Là dao! |
- (승기) 대박 - (세훈) 아유, 씨 | Hay quá. |
- (광수) 줄자로 연결돼 있네 - (세훈) 아, 흘러내렸구나, 피가 | - Dán vào thước cuộn. - Máu nhỏ xuống. |
- (재석) 야, 이거 - (승기) 우아, 이거 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | - Dán vào thước cuộn. - Máu nhỏ xuống. Đây là gì vậy chứ? |
(종민) 아, 줄자로 | Là thước cuộn đấy. |
- (세정) 줄자가 끌어당기게, 예 - (민영) 끌어당기잖아, 이게 탄성으로 | Thước cuộn giúp kéo ngược nó lên. Nó tự động thu về luôn. |
(민영) 김서하 씨는 퓨어 니코틴을 칼끝에 묻힌 후 | Anh Kim Seo Ha sau khi tiêm nicotin nguyên chất |
스스로 자해를 합니다 | đã tự lấy dao đâm mình. |
[민영이 약병을 탁 내려놓는다] | đã tự lấy dao đâm mình. |
괜찮아 | Không sao. Mày làm được. |
할 수 있어 | Không sao. Mày làm được. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
[서하의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
(서하) 그 자식들이 벌을 받을 수만 있다면 | Chỉ cần bọn khốn đó bị trừng phạt… |
[칼이 탁 꽂힌다] | |
(승기) 김서하 씨가 오히려 짜 놓은 계획대로 | Tội ác của bốn người đã bị vạch trần |
네 분이 말려든 거죠 | vì kế hoạch của anh ấy. |
[만석의 한숨] 아마도 가장 친한 친구였던 오만석 씨에 대해선 | Dù có lẽ anh ấy không chắc |
[쓸쓸한 음악] 확신하지 못했던 것 같지만요 | anh bạn thân nhất Oh Man Seok sẽ đến. |
(재석) 예, 다만 우리 오만석 씨가 와서 | Nhưng rốt cuộc anh Man Seok đã đến |
나중에 죽은 고인을 욕보인 것뿐이죠 | và liên tục đâm vào người đã chết. |
[칼로 연신 푹 찌른다] - (만석) 아, 그러니까 - (종민) 예 | Vậy tóm lại là Seo Ha đã tự sát. |
서하가 결국엔 자살을 한 거다? | Vậy tóm lại là Seo Ha đã tự sát. |
- (종민) 그렇죠 - (재석) 아이, 뭐, 그렇죠, 예 | Vậy tóm lại là Seo Ha đã tự sát. - Đúng vậy. - Đúng là như thế. |
본인이 죽인 게 아니라는 거죠 | Không phải anh giết đâu. |
[한숨] | |
어차피 저놈은요 | Dù sao thì tên đó |
(만석) 고생도 모르고 살았고 | chưa từng biết khổ sở là gì. |
돈만 많고 자기밖에 모르는 놈이었어요 | Hắn có nhiều tiền và chỉ biết đến bản thân. |
그래도 우리가 친구로서 좀 챙겨 줬으니까 | Dù thế, là bạn bè, chúng tôi vẫn đối tốt với hắn. |
[만석의 한숨] | |
근데 이렇게 | Thế mà hắn lại trở mặt, đâm sau lưng chúng tôi thế này. |
- (만석) 오히려 뒤통수를 치네 - (종민) 그래도 친구인데 | Thế mà hắn lại trở mặt, đâm sau lưng chúng tôi thế này. - Là bạn bè mà. - Tôi còn tưởng… |
(만석) 난 내가 [탐정들의 놀란 신음] | - Là bạn bè mà. - Tôi còn tưởng… |
내가 죽인 거라고 생각했는데, 씨 | Tôi còn tưởng mình đã giết hắn. |
- 그럼 저 - (종민) 예 | - Vậy thì tôi… - Vâng? |
살인죄는 피한 겁니다 | Tôi thoát tội giết người rồi nhỉ. |
[종민이 중얼거린다] (규필) 거, 청년회장이 아주 그냥 | Còn tự nhận mình là hội trưởng hội thanh niên à? |
그, 내가 척 보면 딱 알았어 내 촉이 정확했다니까 | Còn tự nhận mình là hội trưởng hội thanh niên à? Mới nhìn đã biết rồi. Linh cảm của tôi chuẩn thật. |
아무튼 오늘 뭐, 살인 미수 | Dù sao vẫn là tội giết người không thành và buôn ma túy. |
네 명의 마약 사범까지 아주 큰 사건을 해결했네요 | Dù sao vẫn là tội giết người không thành và buôn ma túy. Phá được án lớn rồi. Cảm ơn mọi người. |
정말 감사합니다 | Phá được án lớn rồi. Cảm ơn mọi người. |
(세정과 만석) - 근데 살인죄는 피했다는 게 뭐야 - 아이씨 | Bạn chết mà còn nói "thoát tội giết người" à? |
- (만석) 아유, 씨, 야, 야, 야! - (규필) 가만있어! | - Khốn thật. Này! - Ở yên! |
[규필이 수갑을 드르륵 채운다] (만석) 내가, 내가 입만 벌리면 | Tôi mà mở miệng ra… |
- (만석) 연예인, 정치인 - (규필) 일로 와 | Người nổi tiếng, chính trị gia, không ai là không biết tôi. |
(만석) 내가 모르는 사람이 없어 | Người nổi tiếng, chính trị gia, không ai là không biết tôi. |
아, 내가 조금만 더 돈 좀 쉽게 벌려고 내가 이렇게 한 건데 | Tôi chỉ muốn kiếm chút tiền nhẹ nhàng thôi. |
[광수의 놀란 탄성] - (만석) 야, 잠깐만, 근데 - (종민) 예 | - Này. Khoan đã. - Sao? |
(만석) 서하가 이거 때문에 그 여자한테 연락한 거야? | Seo Ha vì thế này mà tìm tới phụ nữ đó? |
그 여자? | "Người phụ nữ đó?" |
당신들이랑 한패 아니야? | Không phải đồng bọn à? |
- (종민) 그 여자 어떻게 알아? - 그 여자가 누구야, 도대체? | - Ai? - "Người phụ nữ đó" là ai? |
(규필) 그거는 서에 가서 얘기하시죠 | NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÓ… Về sở rồi nói sau. |
따라와! | Đi mau! |
- (종민) 아니 - (세훈) 아니, 여자가 누구야? | - "Người phụ nữ đó" là ai chứ? - Chính trị gia, người nổi tiếng? |
- (종민) 정치인, 연예인까지 - (재석) 아, 도대체 누구야? [무거운 음악] | - "Người phụ nữ đó" là ai chứ? - Chính trị gia, người nổi tiếng? Ý anh ta là sao vậy? |
(광수) 아까 봤던 그 서하 씨 핸드폰 영상 | Trong video trên điện thoại của Seo Ha. |
그, 거기 찍힌 여자인가? [영상에서 구두 소리가 흘러나온다] | Người phụ nữ đó đã xuất hiện. 30 PHÚT TRƯỚC |
(종민과 승기) - 구두 아니야? 여자 같은데, 여성분 - 여자 아니야? | - Là phụ nữ mà? - Có vẻ là phụ nữ. |
(영상 속 서하) 근데 당주님 | Nhưng thưa đảng chủ. |
- (종민) 당주? - (승기) 당주? | - Đảng chủ? - Đảng chủ? |
(영상 속 서하) 아까부터 느꼈지만 | - Đảng chủ? - Đảng chủ? Tôi để ý nãy giờ, đảng chủ kiệm lời thật đấy. |
말수가 참 적으시네요 | Tôi để ý nãy giờ, đảng chủ kiệm lời thật đấy. |
[재석의 의아한 신음] (영상 속 남자2) 지금 뭐 하시는 겁니까? | - Đang làm gì vậy hả? - Rồi, tôi tắt điện thoại ngay. |
(서하) 핸드폰은 당연히 꺼야죠 | - Đang làm gì vậy hả? - Rồi, tôi tắt điện thoại ngay. |
제가 깜빡했네요 | Tôi quên béng. |
- (민영) 신발 - (종민) 구두, 구두 | Giày nữ kìa. |
- (광수) 어? - (종민) 왜? | Sao? |
- 아니, 옛날에 - (재석) 응 | Còn nhớ con chip lúc đó tôi lấy đi mất không? |
내가 그 칩 내가 가지고 도망쳤을 때 있잖아요 | Còn nhớ con chip lúc đó tôi lấy đi mất không? |
[탐정들이 호응한다] | - Nhớ. - Lúc anh đem đi bán nhỉ? |
(세정) 그 칩 팔러 갔을 때 | - Nhớ. - Lúc anh đem đi bán nhỉ? |
- (광수) 그때 하이힐 - (종민) 그분, 신었던 분 | Cũng có người đi giày cao gót… Đôi giày này sao? |
[광수의 힘겨운 신음] | Đôi giày này sao? |
(광수) 그때 여자 하이힐 소리를 들었는데 [광수의 거친 숨소리] | Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ. |
(승기) 형, 근데 이 반지 | - Nhưng anh à, chiếc nhẫn này. - Giống nó đúng không? |
[어두운 음악] 아, 잠깐만, 그, 그거랑 비슷하지? | - Nhưng anh à, chiếc nhẫn này. - Giống nó đúng không? |
(승기와 재석) - 아까 - 아이, 박효주 씨한테 있었던 그 타투 | - Lúc nãy ấy. - Hình xăm của Park Hyo Ju. |
(종민) 어, 어! | - Lúc nãy ấy. - Hình xăm của Park Hyo Ju. |
사회부 기자 박효주라고 합니다, 네 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. |
(재석) 오늘 아까 형사님이 | Hôm nay lúc thanh tra nhờ chúng ta giải đố giúp. |
우리한테 풀어 보라고 했는데 그 서류에 | Hôm nay lúc thanh tra nhờ chúng ta giải đố giúp. Tài liệu cũng có hình y hệt. |
그 똑같은 게 있더라니까 | Tài liệu cũng có hình y hệt. |
(재석) 타깃 프로필? | Hồ sơ mục tiêu? |
근데 여기 지금 반지에 지금 그 문양이 또 있잖아 | Và trên nhẫn cũng có hình đó. |
내가 분명히 이 반지를 어디서 봤어 [의미심장한 음악] | Tôi đã thấy nhẫn đó ở đâu rồi. |
(재석) 야, 이게 뭐가 있네 | Vẫn còn gì đó ẩn khuất. |
(재석) 왜 이래? | Chuyện gì? CHIỀU NAY |
[분위기가 고조되는 음악] | CHIỀU NAY Anh còn nhớ lúc mới gia nhập đội thám tử, tôi đã nói gì chứ? |
(승기) [작은 목소리로] 형, 내가 처음에 | Anh còn nhớ lúc mới gia nhập đội thám tử, tôi đã nói gì chứ? |
이 탐정단에 들어왔을 때 얘기 기억해요? | Anh còn nhớ lúc mới gia nhập đội thám tử, tôi đã nói gì chứ? |
기억하지 | Dĩ nhiên là nhớ. |
(승기) 재석이 형 | Anh Jae Suk. |
야, 너 오랜만이다, 꽃의 살인마 | Đã lâu không gặp, Sát Thủ Hoa. |
꽃의 살인마가 뭐예요? | Sát Thủ Hoa là gì vậy? |
(재석) 네가 나를 기억하는데 꽃의 살인마를 기억을 못 한다고? | Anh nhớ tôi nhưng không nhớ Sát Thủ Hoa ư? |
잠깐만 | Khoan đã nào. |
내가 기억 상실증이 아니라는 거는 딱 봐도 알겠죠? | Anh nhìn là biết tôi không mất trí nhớ nhỉ? |
뭐? | Sao? |
내 연기에 속아 줘요 | Hãy diễn với tôi đi. |
- (승기) 탐정단 사람들 - (재석) 응 | - Người của đội thám tử… - Ừ. |
얼마나 믿어요? | anh tin tưởng bao nhiêu? |
뭐야? | Gì vậy? |
형, 얼마나 믿냐고요 | Tôi hỏi anh tin họ bao nhiêu. |
(승기) 어떤 조직에서 | Có tổ chức nào đó định giết tôi. |
나를 죽이려고 했어요 | Có tổ chức nào đó định giết tôi. |
[남자들이 소란스럽다] (남자1) 잡아! | Bắt lấy hắn! Khỉ thật. Phiền phức quá. |
(승기) 정말 귀찮게 하네, 씨 | Khỉ thật. Phiền phức quá. |
이게 왜 여기 있어? | Sao nó lại ở đây? |
[의미심장한 음악] | Anh xem đi. Không phải mỗi vụ án ta giải |
(승기) 봐 봐요, 지금 우리가 사건 해결하는 것들이 | Anh xem đi. Không phải mỗi vụ án ta giải |
모든 게 다 어떤 큰 조직과 자꾸 연결이 돼 있는 것 같아요 | hình như đều liên quan tới một tổ chức lớn nào đó à? |
[소란스럽다] (기두) 훌륭한 인도자! | Người dẫn đạo vĩ đại! |
[총성] | |
[기두의 신음] [사람들의 놀란 신음] | Người… |
(재석) 타깃 프로필? | "Hồ sơ mục tiêu?" |
(효주) 사회부 기자 박효주라고 합니다 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. |
[탐정들의 놀란 신음] (동헌) 살려 줘, 살려 줘, 살려 줘! | Làm ơn! Tha mạng cho tôi! |
역시 그분의 안목은 | Vị đó thật có mắt nhìn người. Chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ? |
우리랑 같은 마음이겠지? | Vị đó thật có mắt nhìn người. Chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ? |
(민영) 남선중 회장 피살 사건 났네 | CHỦ TỊCH NAM SEON JUNG ĐÃ BỊ SÁT HẠI |
- (재석) 뭐야? - (종민) 뭐야? | CHỦ TỊCH NAM SEON JUNG ĐÃ BỊ SÁT HẠI |
나도 사람을 죽였으니 | Tôi đã giết người, |
- 죽음으로 벌을 받아야지 - (세정) 선생님, 아닙니다 | nên phải nhận án tử thôi. Đừng như thế! |
[총성] [탐정들의 비명] | Đừng như thế! |
[재석의 당황한 신음] | |
(광수) '잠재적 범죄자 리스트'? | Danh sách tội phạm tiềm năng? |
(민영) 2019년의 위험인물들을 갖다가 | Danh sách họ tạo ra phân tích rất nhiều người |
쭉 자기네들이 분석을 해 놓은 거야 | Danh sách họ tạo ra phân tích rất nhiều người được cho là nguy hiểm vào năm 2019. |
[TV에서 뉴스가 흘러나온다] - (세훈) 그… - (민영) 김동준 | - Đó là… - Kim Dong Jun. Cảnh sát chưa rõ những vụ này liên hệ thế nào. |
(TV 속 앵커) 경과를 예측할 수 없는 상황인데요 [긴장되는 효과음] | Cảnh sát chưa rõ những vụ này liên hệ thế nào. |
(민영) 누군가가 한 번에 | Chúng tôi có cảm giác |
이들을 제거하려고 했던 것 같은 느낌을 받은 거지 | Chúng tôi có cảm giác có người muốn loại bỏ họ đồng loạt. |
[의미심장한 음악] 그러니까 승기 씨도 죽을 수 있다는 거야 | Vậy nên Seung Gi cũng có thể sẽ chết. |
(승기) 그 조직과 | Tổ chức đó và ai đó trong chúng ta có liên kết với nhau. |
우리 내부의 누군가가 연결이 돼 있다니까요 | Tổ chức đó và ai đó trong chúng ta có liên kết với nhau. |
[흥미로운 음악] | Tổ chức đó và ai đó trong chúng ta có liên kết với nhau. Bọn người định giết tôi có mang theo thứ này. |
날 죽이려던 놈들 | Bọn người định giết tôi có mang theo thứ này. |
(승기) 이거 가지고 있었어요 | Bọn người định giết tôi có mang theo thứ này. |
(재석) 이게 뭐야? | Gì thế này? |
(승기) 탐정단 배지 | Huy hiệu đội thám tử. |
[흥미진진한 음악] | KIM SAN HO, OH MAN SEOK, KANG HONG SUK, KIM KANG HYUN |
No comments:
Post a Comment