Search This Blog



  

범인은 바로 너 s3 .6

Lật tẩy s3 .6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


4 THÁNG TRƯỚC‬
‪[승기의 헛웃음]‬
‪아, 재밌네‬‪Hay thật.‬
‪(승기)‬ ‪감히 날 이딴 식으로 불러?‬‪Sao dám gọi mình đến thế này?‬
‪이게 왜 여기 있어?‬‪Cái này sao lại ở đây?‬
‪[남자들이 소란스럽다]‬ ‪(남자1)‬ ‪잡아!‬‪- Đứng lại!‬ ‪- Bắt lấy hắn!‬
‪(승기)‬ ‪아이씨, 정말 귀찮게 하네, 씨‬‪Khỉ thật. Phiền phức quá.‬
‪(재석)‬ ‪박효주 씨 말이야‬ ‪그, 좀 이상하지 않아?‬‪- Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à?‬ - "Vị đó" là ai?
‪(광수와 재석)‬ ‪- '그분'이 뭐야, 그분이 누구야?‬ ‪- 그분이 누구냐는 얘기야‬‪- Cô Park Hyo Ju đó không phải rất lạ à?‬ - "Vị đó" là ai? ‪"Vị đó" là ai?‬
‪(재석)‬ ‪'우리'라 그러는 게‬ ‪무슨 조직이 있는 건가?‬‪Cô ấy còn nói là "chúng tôi" nữa.‬ Là tổ chức nào đó à?
‪- (재석) 우리?‬ ‪- (종민) 우리 중의 하나지‬‪- "Chúng tôi?"‬ ‪- Một trong chúng tôi.‬
‪- (세훈) 저희요?‬ ‪- 박효주 씨가 '우리'라 그랬잖아‬‪- Như "phe tôi" à?‬ ‪- Cô ấy bảo "chúng tôi".‬
‪(세훈)‬ ‪저희 중의 누군가한테‬ ‪얘기를 했던 거예요?‬‪Hay cô ấy nói với một trong số chúng ta?‬ ‪Còn gì đó nữa ư?‬
‪(재석)‬ ‪우리 안에 또 뭐가 있는 거야?‬‪Còn gì đó nữa ư?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐지?‬‪Gì nhỉ?‬
‪[구두 소리가 또각또각 울린다]‬
‪- (광수) 어, 민영아‬ ‪- (승기) 어, 민영아‬‪- Min Young!‬ ‪- Min Young à.‬
‪- 뭐예요, 누나?‬ ‪- (재석) 꽃은 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Hoa gì vậy?‬
‪[부드러운 음악]‬‪MIN YOUNG CẦM HOA BƯỚC VÀO‬
‪- (광수) 뭐야? 꽃…‬ ‪- (승기) 꽃을‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Hoa gì đó?‬ ‪- Hoa là sao thế?‬
‪- (종민) 오늘 이쁘다‬ ‪- (승기) 오늘 왜 이렇게 좀 이쁘게…‬‪- Hoa gì đó?‬ ‪- Hoa là sao thế?‬ ‪Sao hôm nay mặc đẹp vậy?‬
‪[탐정들이 저마다 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪커피, 커피 준비해 놨어‬‪- Chuyện là sao?‬ ‪- Cà phê đây.‬
‪- 민영아, 뭐, 어디 가, 오늘?‬ ‪- (민영) 아니요‬‪- Hôm nay cô đi đâu sao?‬ ‪- Không.‬
‪근데 너만 왜 이렇게‬ ‪옷이 계속 이렇게 좋아지고‬‪Sao mỗi mình cô ăn mặc đẹp vậy?‬
‪- (승기) 얼굴이 좋아지냐‬ ‪- (종민) 소개팅 가?‬‪Sao mỗi mình cô ăn mặc đẹp vậy?‬ ‪- Ai đưa quần áo vậy?‬ ‪- Đến đây làm gì?‬
‪[탐정들이 소란스럽다]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 꽃 받았어?‬‪- Ai đưa quần áo vậy?‬ ‪- Đến đây làm gì?‬
‪너, 대시받았, 대시받았지?‬‪Cô được tỏ tình sao?‬
‪아니, 아니, 그게 아니고‬‪Không, không phải vậy.‬
‪아, 대시야 항상 받는데‬‪Tôi lúc nào chả được tỏ tình.‬
‪[탐정들의 야유]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪(세정)‬ ‪언니, 이거 한 번만‬ ‪들고 있어 주면 안 돼요? 이렇게‬‪- Cầm bó hoa lên thế này đi.‬ ‪- Sao?‬
‪(민영)‬ ‪왜, 왜, 왜?‬‪- Cầm bó hoa lên thế này đi.‬ ‪- Sao?‬
‪언니 어디 갔어요?‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Min Young đi đâu mất rồi?‬
‪[웃음]‬
‪(광수)‬ ‪민영이 좋아한다‬ ‪민영이 되게 좋아한다‬‪Min Young thích chưa kìa.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 어제 저한테 누가‬ ‪사건 의뢰를 한 거예요‬‪Chuyện là, hôm qua‬ ‪có người tìm tôi ủy thác.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪근데 꽃을 주고 갔는데‬‪- Ừ.‬ ‪- Người đó đưa tôi bó hoa,‬
‪- (민영) 꽃에 이 편지가 있었어요‬ ‪- (승기) 무슨 꽃이야, 이게?‬‪- Ừ.‬ ‪- Người đó đưa tôi bó hoa,‬ ‪- và trong đó có thư.‬ ‪- Nó nói gì?‬
‪(재석)‬ ‪뭐라고 돼 있어?‬‪- và trong đó có thư.‬ ‪- Nó nói gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬‪"Tôi có chuyện cần ủy thác.‬ ‪Ngày mai cô hãy mang hoa đến‬ ‪quán cà phê Melmel".‬
‪(민영)‬ ‪해 가지고 제가 다 부른 거란 말이에요‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Ngày mai cô hãy mang hoa đến‬ ‪quán cà phê Melmel".‬ ‪- Nên tôi mới gọi mọi người đến.‬ ‪- Ra là vậy.‬
‪- 아, 그래서 일로 오라 그런 거구나‬ ‪- (민영) 어‬‪Nên cô bảo bọn tôi đến đây.‬
‪(민영)‬ ‪근데 이 꽃을 왜 들고 오라고 한 거지?‬‪Nhưng sao lại bảo mang hoa tới?‬
‪[탐정들의 웃음]‬
‪- (종업원) 저기요‬ ‪- (재석) 예?‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Vâng?‬
‪(종업원)‬ ‪저희 사장님께서 오늘 시스투스꽃을‬ ‪들고 오시는 분한테‬‪Ông chủ của tôi dặn là hãy đưa thứ này‬ ‪cho người đem hoa cistus‬ ‪đến quán vào hôm nay.‬
‪이거 전해 드리라고 했거든요‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪đến quán vào hôm nay.‬
‪시스‬‪- Cis?‬ ‪- Cistus.‬
‪- 시스투스‬ ‪- (세정) 시스투스꽃‬‪- Cis?‬ ‪- Cistus.‬ ‪- Là hoa hồng dại?‬ ‪- Cistus à?‬
‪- (재석) 이게 시스투스인가?‬ ‪- 어, 뭐야?‬‪- Là hoa hồng dại?‬ ‪- Cistus à?‬ ‪- Đó là gì?‬ ‪- Đây là cistus sao?‬
‪[민영이 말한다]‬ ‪어, 뭐야?‬‪- Đó là gì?‬ ‪- Đây là cistus sao?‬
‪(재석)‬ ‪'안녕하세요, 카페 멜멜의 사장‬ ‪김서하라고 합니다'‬‪"Xin chào. Tôi là Kim Seo Ha,‬ ‪chủ quán cà phê Melmel.‬
‪'나는 내일 죽습니다'?‬‪Ngày mai tôi chết".‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪- Hả?‬ ‪- Ngày mai?‬
‪내일?‬‪- Hả?‬ ‪- Ngày mai?‬
‪(재석)‬ ‪'제가 어제 보낸‬ ‪시스투스의 꽃말입니다', 아…‬‪"Là thông điệp của hoa cistus‬ ‪tôi gửi hôm qua".‬
‪- 아이, 깜짝이야‬ ‪- (종민) 뭔데요?‬‪Ôi, hết hồn.‬ ‪Thông điệp là "Ngày mai tôi chết" ư?‬
‪(재석)‬ ‪'나는 내일 죽는다'가 꽃말이야?‬ ‪[광수가 말한다]‬‪Thông điệp là "Ngày mai tôi chết" ư?‬
‪야, 무슨 꽃말이 이런 꽃말이 다 있냐?‬‪- Hoa gì mà lạ vậy?‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪- (종민) 그러니까‬ ‪- (광수) 처음 알았네‬‪- Hoa gì mà lạ vậy?‬ ‪- Đúng nhỉ.‬
‪(재석)‬ ‪'그러니 여러분이‬ ‪편지를 보고 있을 때쯤이면'‬‪"Lúc các vị đọc được lá thư này‬
‪'나는 방금 죽었을 것입니다'‬‪"Lúc các vị đọc được lá thư này‬ ‪- cũng là lúc tôi vừa chết".‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐요?‬‪- cũng là lúc tôi vừa chết".‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(종민)‬ ‪지금 돌아가셨다고?‬‪Vừa chết rồi ư?‬
‪(재석)‬ ‪'나를 죽인 범인은‬ ‪우정마을에 있습니다'‬‪"Kẻ giết tôi đang ở làng Ujeong".‬
‪- (종민) 우정마을?‬ ‪- (재석) '반드시 범인을 잡아 주세요'‬‪- Ujeong?‬ ‪- "Xin hãy bắt hắn lại".‬
‪우정마을?‬‪Làng Ujeong?‬
‪(광수)‬ ‪아, 그러면 여기 사장님이‬ ‪돌아가신 거예요, 지금?‬‪- Chủ quán chết rồi ư?‬ ‪- Làng Ujeong?‬
‪(종민)‬ ‪지금 현재 돌아가신 거네, 그럼‬ ‪지금, 지금 바로‬‪Chết rồi. Vừa chết luôn.‬
‪(승기)‬ ‪오늘 죽을 걸 알고‬ ‪미리 민영이한테 의뢰를 할 겸‬‪Anh ta biết hôm nay chết‬ ‪nên đã tìm đến Min Young‬ ‪rồi đưa bó hoa này để ủy thác.‬
‪이 꽃을 주고‬‪rồi đưa bó hoa này để ủy thác.‬ ‪TÔI CÓ CHUYỆN CẦN ỦY THÁC.‬
‪(민영)‬ ‪어, 자기가 죽을 거라는 걸‬ ‪왜 알고 있지?‬‪Sao lại biết bản thân sẽ chết nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪대비를 하면 되는데 왜…‬‪Chỉ cần phòng bị là được mà.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 네 말대로‬ ‪신고를 하면 될 거 아니야?‬‪- Hoặc báo cảnh sát là được.‬ ‪- Đúng.‬
‪- 그러니까‬ ‪- (민영) 협박을 받고 있었나?‬‪- Hoặc báo cảnh sát là được.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Anh ta bị uy hiếp sao?‬ ‪- Sao thế nhỉ?‬
‪뭐지?‬‪- Anh ta bị uy hiếp sao?‬ ‪- Sao thế nhỉ?‬
‪자꾸 왜 이런 게 꼬이지?‬ ‪뭔가, 뭔가 이상하네‬‪Sao mấy chuyện này xảy ra mãi vậy?‬ ‪Ngộ thật.‬
‪- 빨리 가 보시죠‬ ‪- (세정) 일단 빨리 가 보시죠‬‪- Mau đi xem thôi.‬ ‪- Nhanh nào.‬
‪(재석)‬ ‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아니, 근데 무슨 꽃말이 그렇게‬ ‪- 그러니까‬‪- Nhưng hoa gì mà lại…‬ - Thì đấy.
‪(재석과 민영)‬ ‪- 뭐, 그런 소름 끼치는 꽃말이 있어?‬ ‪- 근데 그런 진짜로 꽃이 있나 봐요‬‪- Thông điệp kinh dị quá.‬ ‪- Thật luôn.‬ ‪- Chắc có thật rồi.‬ ‪- Không ngờ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪시스투스의 꽃말은‬ ‪'나는 내일 죽겠지'라는 거래‬‪Thông điệp của hoa Cistus là‬ ‪"ngày mai tôi chết".‬
‪[탐정들의 탄성]‬
‪- 방금 승기 형이 찾았죠, 그거?‬ ‪- (승기) 응‬‪- Thám tử Seung Gi vừa tìm thử nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[탐정들의 의심스러운 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 정말‬‪- Này?‬ ‪- Thật là.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 인터넷이 찾은 거야, 인터넷이‬‪Tôi tìm trên mạng mà.‬ ‪Tôi đâu biết chuyện này.‬
‪- (승기) 지식인 물어봐, 지식인‬ ‪- (세훈) 알고 있었던 거 아니에요?‬‪- Phải tra chứ.‬ ‪- Còn tưởng biết sẵn.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 아니야‬ ‪- 아닌데, 우리는 꽃말 찾았는데‬‪- Không phải.‬ ‪- Không, bọn tôi cũng tra,‬
‪- (민영) '인기' 나오고 이랬었는데‬ ‪- (세정) 네, '인기' 나왔어요, '인기'‬‪- ra thông điệp "nổi tiếng".‬ ‪- "Nổi tiếng".‬
‪아이, 검색을 잘 못하네‬‪Do mấy người không giỏi tìm đấy.‬
‪(재석)‬ ‪어, 거의 다 왔는데‬‪Gần tới nơi rồi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (민영) 어, 여기예요?‬ ‪- (재석) 응‬‪- Ở đây sao?‬ - Ừ.
‪(종민)‬ ‪왜 이렇게 조용하지?‬‪- Sao yên tĩnh vậy?‬ - Trông thật đáng ngờ.
‪(광수)‬ ‪수상한 것투성이다‬‪- Sao yên tĩnh vậy?‬ - Trông thật đáng ngờ.
‪(민영)‬ ‪완전 시골 마을 같은데‬‪Nhìn giống một làng ở quê.‬
‪(광수)‬ ‪그분이 여기 계실 수도 있어‬ ‪편지 주신 분이‬‪Người đó có thể ở đây.‬ ‪- Người gửi thư.‬ ‪- Có khi vẫn chưa chết.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 그렇지, 아직 안 돌아가셨을 수도…‬ ‪- 아직‬‪- Người gửi thư.‬ ‪- Có khi vẫn chưa chết.‬ ‪Vậy thì may rồi.‬
‪(민영)‬ ‪그러면 더 다행이고‬‪Vậy thì may rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어? 잠깐만, 이거‬‪Khoan đã. Là vị thanh tra đó mà?‬
‪- (재석) 형사님 아니야?‬ ‪- (세훈) 그때 그 형사 아니에요?‬‪Khoan đã. Là vị thanh tra đó mà?‬ ‪- Phải không?‬ ‪- Thanh tra lúc trước.‬
‪- (민영) 어? 그때 그…‬ ‪- (종민) 누구?‬‪- Phải không?‬ ‪- Thanh tra lúc trước.‬
‪- (승기) 어? 고규필 형사‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만, 어, 고규필…‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Thanh tra Ko Kyu Pil.‬
‪(광수)‬ ‪그렇네, 왜, 왜 여기 계시지?‬‪Đúng rồi. Sao anh ta lại ở đây nhỉ?‬
‪아, 고 형사님‬‪Thanh tra Ko.‬
‪(규필)‬ ‪아유, 여기는 또 어쩐 일이세요, 또?‬‪Ôi! Anh lại làm gì ở đây thế?‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기 뭐, 뭔 일 있어요?‬ ‪여기 웬일이세요?‬‪Có chuyện gì? Sao anh lại ở đây vậy?‬
‪(규필)‬ ‪아니, 그, 저번에 그, 뭐야, 어?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪À, hôm nọ,‬ ‪tôi đã xem vụ bắt cóc‬ ‪phát sóng trực tiếp rồi!‬
‪생방송 인질 사건, 그거 잘 봤어요‬‪tôi đã xem vụ bắt cóc‬ ‪phát sóng trực tiếp rồi!‬
‪아, 이제 유명인이시던데, 어?‬‪Giờ các vị nổi tiếng lắm.‬
‪야, 진짜 실력이 좀 있으신 것 같아‬‪Chà, đúng là có thực lực.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 뭐, 실력이 있다기보다‬‪Thực lực gì chứ…‬
‪아, 근데 오늘 여기 웬일‬ ‪어쩐 일로 이렇게?‬‪Nhưng mà anh có việc gì thế?‬
‪(규필)‬ ‪저희도 이제 막 출동을 한 상태라‬ ‪잘은 모르는데‬‪Tôi cũng vừa mới đến nên chưa rõ lắm.‬
‪아니, 여기 우정마을에‬ ‪저수지가 하나 있는데‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Làng Ujeong này có một hồ nước.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪시신 하나가 발견됐대요‬‪- Đã phát hiện một thi thể ở đó.‬ ‪- Thi thể sao?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- 시신요?‬ ‪- (규필) 예‬‪- Đã phát hiện một thi thể ở đó.‬ ‪- Thi thể sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Họ tìm thấy thi thể.‬
‪(종민)‬ ‪시신이 발견됐대‬‪- Vâng.‬ ‪- Họ tìm thấy thi thể.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 우리도 지금 저기‬‪Chúng tôi chỉ vừa…‬
‪(세정과 광수)‬ ‪- 네, 편지를 받고 여기까지 왔는데‬ ‪- 의뢰를 받고 왔는데‬‪Chúng tôi chỉ vừa…‬ ‪- Vừa nhận một lá thư.‬ ‪- Nhận được ủy thác.‬
‪일단 뭐, 함께 가 보시죠‬‪Trước hết cứ đi với tôi xem sao.‬
‪[종민이 질문한다]‬ ‪(재석)‬ ‪어디예요, 그 현장이요?‬‪Hiện trường ở đâu thế?‬
‪(규필)‬ ‪이 차 따라오시면 됩니다‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Theo xe bọn tôi là được.‬ ‪- Được.‬ ‪- Mời lên xe!‬
‪예, 예, 타세요‬‪- Được.‬ ‪- Mời lên xe!‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 저 형사님도‬ ‪좀 이상하지 않아?‬‪Nhưng thanh tra đó cũng hơi lạ nhỉ?‬
‪- (종민) 왜요, 왜요?‬ ‪- (세정) 이상해요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Lạ lắm.‬ ‪Trước giờ chúng ta cũng nói như thế.‬
‪(민영)‬ ‪이상해요‬ ‪저번부터 우리 계속 이상하다 그랬잖아‬‪Trước giờ chúng ta cũng nói như thế.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지?‬‪Đúng chứ?‬
‪- (민영) 어? 여기 경찰들 와 있는데?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Ở đây có cảnh sát này.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪BĂNG RÀO CẢNH SÁT‬ ‪CẤM VÀO‬
‪(보라)‬ ‪저기요, 저기요, 조심조심, 조심‬‪Này, cẩn thận đi.‬
‪시신 훼손하지 않게‬ ‪지금 조심히 다뤄 주세요‬‪Hãy cẩn thận, đừng để thi thể hư hại.‬
‪(광수와 보라)‬ ‪- 아, 과학 수사대에서 오셨구나‬ ‪- 아, 진짜 조심히‬‪- Ra là bên pháp y.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪천천히, 천천히, 천천히‬‪Từ từ thôi!‬
‪- (세훈) 아, 저분 또 계시네‬ ‪- (광수) 아이고, 저게 뭐야?‬‪Lại là cô ấy.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Hôm qua về nhà an toàn chứ?‬
‪(규필)‬ ‪어제 잘 들어갔어요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Hôm qua về nhà an toàn chứ?‬
‪어제 저기 있잖아요, 우리…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Hôm qua về nhà an toàn chứ?‬
‪- (보라) 어제 무슨, 어제 무슨‬ ‪- (규필) 왜요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cái gì mà "hôm qua" chứ?‬
‪(보라)‬ ‪어제 무슨‬‪Cái gì mà "hôm qua" chứ?‬
‪아이, 그, 빨리 시신이나 봐요, 빨리‬‪Mau ra xem thi thể đi.‬
‪(규필)‬ ‪아, 여기 탐정단분들 같이 오셨어요‬‪Các vị thám tử cũng đến này.‬
‪- (광수) 안녕하세요‬ ‪- (종민) 잠수부가 있어, 잠수부가‬‪- Xin chào.‬ ‪- Có thợ lặn kìa.‬
‪- 어, 안녕하세요, 어머!‬ ‪- (종민) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Có thợ lặn kìa.‬ ‪- Xin chào. Ôi chao.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[탐정들이 인사한다]‬ ‪(보라)‬ ‪세훈 씨!‬‪- Xin chào. Ôi chao.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Anh Sehun! Còn anh Seung Gi ở đâu nhỉ?‬
‪우리 승기 씨 어디 있을까?‬‪Anh Sehun! Còn anh Seung Gi ở đâu nhỉ?‬
‪- (승기) 아니, 아이참‬ ‪- (보라) 어, 오랜만이네요‬‪- Ở đây.‬ ‪- Khoan.‬ ‪Đã lâu không gặp. Anh vẫn đẹp trai quá.‬
‪(보라)‬ ‪여전히 너무 잘생겼다‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Đã lâu không gặp. Anh vẫn đẹp trai quá.‬
‪아유, 나 빛나, 빛나, 못 보겠어‬ ‪어떡해, 아유, 나 지금 너무 못 보겠어‬‪Ôi, chói lóa quá. Tôi không nhìn nổi.‬ ‪Cô ấy bị sao vậy?‬
‪(종민)‬ ‪왜 저래, 왜 저러시는 거예요?‬‪Cô ấy bị sao vậy?‬
‪- (재석) 몰라, 저분‬ ‪- (종민) 왜 저러는 거예요?‬‪Tôi không biết.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 좀, 좀, 여기 지금‬ ‪이분이 돌아가신?‬‪- Vậy người đã chết…‬ ‪- Bình tĩnh đi.‬
‪(규필)‬ ‪저기, 그래서 그, 시신 신원‬ ‪그, 밝혀냈어요?‬‪Sao rồi? Xác định danh tính thi thể chưa?‬
‪아, 아직 못 봤는데‬ ‪일단 저는 시신부터 확인하고 올게요‬‪Vẫn chưa. Giờ sẽ kiểm tra.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪- (광수) 남자분이네‬ ‪- (승기) 남자분이네‬‪- Nạn nhân là nam.‬ ‪- Là nam nhỉ.‬
‪- (승기) 아이고‬ ‪- (재석) 아유, 뭐야?‬‪Thật là. Đây là gì vậy?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪여기는 완전‬‪Thật là. Đây là gì vậy?‬ ‪Nhưng nơi này quá…‬
‪(광수)‬ ‪지금 여기서 건져 내셨나 보네‬‪- Có vẻ mới vừa được vớt lên.‬ ‪- Hẻo lánh quá mà.‬
‪- (광수) 아유‬ ‪- (승기) 늪지인데?‬‪- Có vẻ mới vừa được vớt lên.‬ ‪- Hẻo lánh quá mà.‬
‪(재석)‬ ‪이거 늪인데, 늪?‬ ‪[보라가 말한다]‬‪- Đây là bùn lầy mà.‬ ‪- Lật lại đi.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬
‪(보라)‬ ‪씁, 일단은 부검을 해 봐야 알겠지만요‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Dù phải khám nghiệm mới biết chắc được,‬
‪코나 입 주변에‬ ‪흰 거품이 없는 걸로 봐서는‬‪nhưng theo quan sát thì‬ ‪quanh miệng và mũi không có bọt,‬ ‪nên không phải chết đuối.‬
‪익사한 것은 아닌 것 같아요‬‪nên không phải chết đuối.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪- (재석) 익사는 아니라고요?‬ ‪- (보라) 예, 즉‬‪- Không phải ư?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Do đó, anh ta chết ở nơi khác‬
‪(보라)‬ ‪다른 곳에서 사망해 이곳 저수지까지‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Do đó, anh ta chết ở nơi khác‬ ‪và được mang tới hồ này‬
‪방수포에 싸여서 이 시신이‬ ‪유기된 것으로 보이고 있습니다‬‪khi bị quấn trong thứ gì đó‬ ‪chống thấm nước.‬
‪(규필)‬ ‪아니, 그래서 사인이 뭔데?‬‪khi bị quấn trong thứ gì đó‬ ‪chống thấm nước.‬ ‪Vậy lý do tử vong là gì?‬
‪(보라)‬ ‪지금 당장 확인 가능한 것은요‬‪Vậy lý do tử vong là gì?‬ ‪Điều duy nhất có thể chắc chắn ngay…‬
‪여기를 보시죠‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mời nhìn vào đây.‬
‪이마 쪽에 타박상 있죠?‬‪Thấy vết sưng ở trán chứ?‬
‪돌려 주시죠‬‪Mời lật lại.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 목에 그, 뭐가 있네‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Ở cổ có gì đó.‬
‪- (보라) 목 뒤쪽과 등에‬ ‪- (종민) 어? 칼자국 아니에요?‬‪Ở phía sau gáy và phần lưng dưới…‬ ‪- Là vết đâm ư?‬ ‪- Vâng, có vài vết thương do bị đâm.‬
‪(보라와 승기)‬ ‪- 예, 여러 개의 자상이 있습니다‬ ‪- 자상이 있네‬‪- Là vết đâm ư?‬ ‪- Vâng, có vài vết thương do bị đâm.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(보라)‬ ‪근데 자상의 상처의 크기로 봐서‬‪- Nhưng theo độ lớn và hình dạng…‬ ‪- Vâng?‬
‪모두 똑같은 칼로‬ ‪이렇게 팍 찔렸다고 볼 수가 있어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Có vẻ nạn nhân bị đâm nhiều lần‬ ‪bằng cùng một con dao.‬
‪그러나 몇 개의 자상들은‬‪Tuy nhiên, một vài vết thương‬
‪생활 반응이 전혀 없어요‬‪Tuy nhiên, một vài vết thương‬ ‪không hề có dấu vết phản kháng.‬
‪- (보라) 사망 후에‬ ‪- 반항이 없었던 거죠‬‪- Không phản kháng.‬ ‪- Nghĩa là bị đâm sau khi chết.‬
‪(보라)‬ ‪그렇죠, 사망 후에 찔렸다, 요 말이죠‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Không phản kháng.‬ ‪- Nghĩa là bị đâm sau khi chết.‬
‪(광수)‬ ‪와, 죽었는데 계속 찔렀다고?‬‪Chết rồi mà hắn vẫn đâm.‬
‪(승기)‬ ‪그럼 위장을 하려고‬ ‪일부러 찔렀을 수도 있는 건가?‬‪Chết rồi mà hắn vẫn đâm.‬ ‪Có thể là cố tình đâm‬ ‪để ngụy tạo gì không?‬
‪일부러?‬‪- Cố tình?‬ ‪- Hẳn là có thù oán gì rất lớn.‬
‪(규필)‬ ‪아니지, 원한이 굉장히 깊은‬ ‪관계일 수도 있는 거지‬‪- Cố tình?‬ ‪- Hẳn là có thù oán gì rất lớn.‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 아, 분이 안 풀려서?‬ ‪- 그러니까 살인이 목적이 아니라‬‪- Mục đích không phải giết người.‬ ‪- Là thù oán.‬ ‪- Do có thù oán.‬ ‪- Do hắn nổi giận?‬
‪- 원한이 있어서‬ ‪- (종민) 화가 나서 그냥?‬‪- Do có thù oán.‬ ‪- Do hắn nổi giận?‬
‪(민영)‬ ‪그렇지, 그럴 가능성이 높은 거죠‬‪Đúng. Khả năng đó rất cao.‬
‪(보라)‬ ‪또 다른 상처를 좀 보여 드리자면‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Xem những vết thương khác nhé.‬ ‪- Được.‬
‪굉장히 특징으로 보이는 게 복부 위에‬ ‪이렇게 수술 자국이 남아 있어요‬‪Ở phần bụng có một vết‬ ‪trông như sẹo phẫu thuật.‬
‪(종민과 보라)‬ ‪- 복부에요?‬ ‪- 복부 위에 이런 수술 자국이 있고‬‪- Ở bụng?‬ ‪- Vâng, có dấu hiệu phẫu thuật.‬
‪(보라)‬ ‪손등에 화상 자국이 있습니다‬‪Ở mu bàn tay có vết bỏng.‬
‪- (종민) 화상요?‬ ‪- (보라) 예‬‪- Vết bỏng ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보라)‬ ‪팔 주위에 이렇게‬ ‪주사 자국이 남아 있긴 한데‬‪Và trên cánh tay có vết tiêm.‬
‪- (종민) 주사?‬ ‪- (보라) 예, 굉장히 좀 옅어요‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Vết tiêm?‬ ‪- Vâng, tuy nhiên‬
‪(보라)‬ ‪그렇기 때문에‬ ‪최근에 남은 상처는 아닌 것 같고‬‪không giống như là đã tiêm gần đây.‬
‪사망 추정 시간은?‬‪Thời điểm tử vong thì sao?‬
‪(보라)‬ ‪아, 예, 사망 추정 시각은 일단은‬‪À, thời điểm tử vong ước tính là‬ ‪khoảng 8 đến 12 giờ tối hôm trước.‬
‪지난밤 8시부터 12시로‬ ‪추정되고 있습니다, 예‬‪À, thời điểm tử vong ước tính là‬ ‪khoảng 8 đến 12 giờ tối hôm trước.‬
‪- 12시에서 몇 시요?‬ ‪- (보라) 8시부터 12시요‬‪- Nửa đêm tới mấy giờ?‬ ‪- Là 8 giờ tới 12 giờ đêm.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪한 번 얘기하면 좀 제발 좀‬ ‪알아들으세요, 아, 불편하네‬‪- Nửa đêm tới mấy giờ?‬ ‪- Là 8 giờ tới 12 giờ đêm.‬ ‪Làm ơn tập trung được không?‬ ‪- Phiền thật.‬ ‪- Cáu kỉnh quá.‬
‪(종민)‬ ‪예민하시네‬‪- Phiền thật.‬ ‪- Cáu kỉnh quá.‬
‪(광수)‬ ‪아, 잠깐만, 근데 밤 8시에서 12시면‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Khoan đã. Nếu là tầm từ 8 đến 12 giờ đêm,‬
‪우리한테 편지 주신 분은 아닌 건가?‬‪Khoan đã. Nếu là tầm từ 8 đến 12 giờ đêm,‬ ‪chắc không phải là người‬ ‪gửi thư cho chúng ta rồi.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 그러니까 이분이 그분인지‬ ‪아닌지를 모르겠네‬‪Không biết có phải người đó không.‬
‪- (경찰) 이쪽으로 오시죠‬ ‪- (세훈) 아유‬‪Mời qua bên này.‬
‪- (경찰) 고 반장님‬ ‪- (규필) 예, 예, 왜요?‬‪- Đội trưởng Ko.‬ ‪- Vâng.‬
‪(경찰)‬ ‪신원 확인해 주실‬ ‪마을 주민분들 데려왔습니다‬‪Tôi đã mời dân làng tới‬ ‪để xác nhận lai lịch.‬
‪(규필)‬ ‪아, 예, 안녕하세요, 예‬‪Xin chào.‬
‪(경찰)‬ ‪이분이 우정마을 청년회장님이십니다‬‪Đây là trưởng hội thanh niên làng Ujeong.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Ra thế.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪HỘI TRƯỞNG HỘI THANH NIÊN CỦA LÀNG‬
‪(재석)‬ ‪저, 혹시 아시는 분이세요?‬‪Có phải người anh quen không?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(만석)‬ ‪저, 친구입니다‬‪- Đây là bạn của tôi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (보라) 어머‬ ‪- (종민) 어머‬‪- Đây là bạn của tôi.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Bạn ư?‬
‪- (세정) 아이고야‬ ‪- (종민) 친구?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Bạn ư?‬
‪[만석의 힘겨운 신음]‬
‪(만석)‬ ‪근데 갑자기 이게…‬ ‪어떻게 된 일이죠?‬‪Nhưng sao tự dưng‬ ‪lại ra nông nỗi này?‬
‪(규필)‬ ‪아이고, 아무튼 저희는 저‬‪Ôi trời. Dù sao thì chúng tôi…‬
‪저는 그, 이번 사건을 담당하게 된‬ ‪광역 수사대 고규필 반장이고요‬‪Ôi trời. Dù sao thì chúng tôi…‬ ‪Tôi là thanh tra Ko Kyu Pil,‬ ‪đang đảm nhiệm vụ án này.‬ ‪Còn đây là các thám tử đang giúp đỡ tôi.‬
‪여기는 저를 도와주시는‬ ‪탐정단분들이세요‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Còn đây là các thám tử đang giúp đỡ tôi.‬
‪(세정)‬ ‪혹시 이분 그럼 성함이?‬‪Cho hỏi tên của vị này là?‬
‪- (산호) 김, 김서하…‬ ‪- (종민) 맞네, 맞네‬‪Kim Seo Ha.‬
‪- (재석) 이분이 김서하 씨예요?‬ ‪- (광수) 그분이야? 이분이 보내셨네‬‪- Kim Seo Ha?‬ ‪- Là người đã gửi thư?‬
‪(재석)‬ ‪'카페 멜멜의 사장 김서하라고 합니다'‬‪"Xin chào. Tôi là Kim Seo Ha,‬ ‪chủ quán cà phê Melmel.‬
‪'편지를 보고 있을 때쯤이면‬ ‪나는 방금 죽었을 것입니다'‬‪Lúc các vị đọc lá thư này‬ ‪cũng là lúc tôi vừa chết".‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐요?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪THÂN CHỦ KIM SEO HA‬ ‪ĐÃ DỰ ĐOÁN ĐƯỢC CÁI CHẾT‬
‪(규필)‬ ‪예, 아무튼 저기‬ ‪피해자 신분 김서하 씨‬‪Tóm lại, đây là nạn nhân là Kim Seo Ha.‬
‪그, 확인해 주셔서 정말 감사하고요‬‪Tóm lại, đây là nạn nhân là Kim Seo Ha.‬ ‪Cảm ơn anh đã xác nhận.‬
‪저희가 조사를 해 보고‬ ‪연락을 드릴 테니까‬‪Cảm ơn anh đã xác nhận.‬ ‪Chúng tôi sẽ điều tra và liên lạc lại.‬
‪그, 집에서 좀 기다려 주시겠어요?‬‪Anh hãy về nhà đợi nhé?‬
‪(만석)‬ ‪예, 알겠습니다, 저희‬‪Vâng, tôi biết rồi. Xin hãy bắt hung thủ.‬
‪- 꼭 좀 잡아 주세요‬ ‪- (규필) 아, 예, 예, 걱정하지 마시고‬‪Vâng, tôi biết rồi. Xin hãy bắt hung thủ.‬ ‪Vâng, đừng lo lắng.‬
‪(규필)‬ ‪저기, 이거, 이분 모셔, 모셔드려야지‬‪Mau dẫn họ về đi.‬
‪아유, 서하야‬‪Seo Ha à.‬
‪(규필)‬ ‪이분 빨리 저기, 집으로 모셔다드려‬‪Seo Ha à.‬ ‪Mau đưa họ về nhà.‬
‪[첨벙거리는 효과음]‬‪TẬP 6‬ ‪TÔI VỪA MỚI CHẾT‬
‪(민영)‬ ‪죽기 전부터 해 가지고‬‪Từ trước khi chết cho đến khi đã chết rồi,‬
‪죽은 걸 확인한 후에도‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Từ trước khi chết cho đến khi đã chết rồi,‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 계속 칼로 찌르는 자상이 있다고‬ ‪- 찔렀다고‬‪- hung thủ vẫn liên tục đâm.‬ ‪- Đúng.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 뭔가 원한이 있는 살인은‬ ‪분명해 보여요‬‪Rõ ràng là một vụ giết người có thù oán.‬
‪(광수)‬ ‪그리고 시체를 숨기려고‬ ‪저수지에 버렸나 봐‬‪Và hung thủ vứt xác ở hồ nước‬ ‪là để che giấu.‬
‪- (민영) 그렇지, 그리고 또‬ ‪- (재석) 그렇지‬‪Đúng. Và rất có thể‬
‪(민영)‬ ‪뭔가 이분이 자기의 얘기를‬ ‪하고 싶은 사람이었다면‬‪Đúng. Và rất có thể‬ ‪nếu nạn nhân có gì muốn kể,‬
‪분명히 이 청년회관에‬ ‪마지막으로 묵으면서‬‪- họ sẽ để lại gì đó…‬ ‪- Chắc chắn có gì đó.‬
‪- (재석) 뭐가 있겠지?‬ ‪- (민영) 남겨 놨을 것 같아요‬ ‪[세정이 거든다]‬‪- họ sẽ để lại gì đó…‬ ‪- Chắc chắn có gì đó.‬ ‪- Để lại ở phòng làm việc.‬ ‪- Đúng.‬
‪(규필)‬ ‪김서하 씨가 원래 어디 지내셨어요?‬‪- Anh Kim Seo Ha ở đâu?‬ ‪- Ở hội quán thanh niên.‬
‪- (만석) 청년회관에서 지내고 있었죠‬ ‪- (규필) 청년회관‬‪- Anh Kim Seo Ha ở đâu?‬ ‪- Ở hội quán thanh niên.‬ ‪- Hội quán à?‬ ‪- Hội quán thanh niên sao?‬
‪- (재석) 청년회관요?‬ ‪- (만석) 네‬‪- Hội quán à?‬ ‪- Hội quán thanh niên sao?‬
‪- (승기) 여기다, 청년회관‬ ‪- (재석) 아, 여기구나‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Hội quán đó.‬
‪(광수)‬ ‪청년회관이네‬ ‪[무거운 효과음]‬‪- Là hội quán của họ.‬ - Ta tới rồi.
‪(세훈)‬ ‪어, 여기네요‬‪- Là hội quán của họ.‬ - Ta tới rồi.
‪(종민)‬ ‪들어가 볼까?‬‪Đi vào thử không?‬
‪- (민영) 여기인가 본데요?‬ ‪- (종민) 여기인데‬‪- Chắc là đây.‬ ‪- Đây rồi.‬
‪[종민의 한숨]‬
‪(종민)‬ ‪불 좀 켤까?‬‪Bật đèn lên nhé?‬ ‪PHÒNG KHÁCH 1‬
‪[스위치를 달칵거리며]‬ ‪어? 안 켜지네‬‪Bật không lên.‬
‪[장갑을 탁 튕기며]‬ ‪아, 여기서 생활을 하셨구나‬‪Thì ra anh ta đã ở đây.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪- (세훈) 예‬ ‪- (종민) 어?‬
‪- (민영) 아, 여기…‬ ‪- (세훈) 어, 동창, 초등학교‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Bạn cùng lớp tiểu học.‬
‪- 누가 찢어 놨어‬ ‪- (세훈) 근데 사진이 왜 찢어 있지?‬‪- Bị xé rồi.‬ ‪- Sao tấm ảnh bị xé nhỉ?‬
‪- 하나만?‬ ‪- (민영) 네, 한 명만‬‪- Chỉ một tấm?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민영) 네 명은 같이 있고‬ ‪- (세훈) 잠시만, 형‬‪- Có bốn người.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(종민)‬ ‪응?‬
‪- 어? 밤 9시‬ ‪- (종민) 밤 9시‬‪- Lúc 9:00 tối.‬ ‪- Nhìn này.‬
‪- (광수) 이게 뭐야?‬ ‪- (민영) 어제가 16일이잖아‬‪- Gì đây?‬ ‪- Hôm qua là ngày 16 mà.‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪'내가 모든 걸 밝힐 거야'‬‪"Tôi sẽ nói ra tất cả".‬
‪'그 꽃이 모두를 죽이기 전에'‬‪"Trước khi bông hoa đó‬ ‪giết chết mọi người".‬
‪(민영)‬ ‪아까 그 시스투스‬ ‪그 꽃 얘기하는 건가?‬‪Có thể ý anh ta là bông hoa cistus đó.‬
‪(광수)‬ ‪잠깐만, 이 분필은 뭐야?‬ ‪부러진 분필은?‬‪Khoan. Viên phấn gãy này là sao?‬
‪- (세훈) 파란 색깔‬ ‪- (민영) 모르겠어요‬‪- Màu xanh.‬ ‪- Nhìn này.‬
‪(민영)‬ ‪그것도, 그것도 이상해, 어?‬‪Thứ đó cũng kỳ lạ nữa.‬
‪- (세정) 영양제?‬ ‪- (종민) 어?‬‪Thuốc bổ? Vitamin K3.‬
‪(세정)‬ ‪'K3 비타민'‬‪Thuốc bổ? Vitamin K3.‬
‪(민영)‬ ‪어, '비타민 K3 결핍에 의한‬ ‪지혈 효과'‬‪Vitamin K3 dùng để chống xuất huyết.‬
‪- 지혈?‬ ‪- (광수) 어?‬‪- Xuất huyết?‬ ‪- Anh ta có vết mổ mà.‬
‪- (광수) 아, 수술 자국 있었잖아‬ ‪- (민영) '수술 시'‬‪- Xuất huyết?‬ ‪- Anh ta có vết mổ mà.‬ ‪- Sau phẫu thuật.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 맞네, 맞네‬‪- Sau phẫu thuật.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪그리고 '와파린 중독의 해독'‬‪Và còn giải độc warfarin.‬
‪- (재석) 와파인?‬ ‪- (민영) 와파린‬‪- Wifi?‬ ‪- Warfarin.‬
‪(재석)‬ ‪와파린이 뭐야?‬‪Warfarin là gì?‬
‪(승기)‬ ‪형, 이건 뭐, 너무‬‪Anh, xem cái này đi.‬
‪(종민)‬ ‪왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Anh ta đã nợ 500 triệu won.‬
‪(세훈)‬ ‪채무, 5억 원을 빌렸더라고요‬‪- Sao?‬ ‪- Anh ta đã nợ 500 triệu won.‬
‪채무에 쫓겼던 건가?‬‪- Nợ ngập đầu.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬‪- Nợ ngập đầu.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪(민영)‬ ‪모르겠어요, 그것도, 그것도 이상해‬‪Không biết nữa. Cái này cũng lạ lắm.‬
‪- (민영) 어?‬ ‪- (세정) 영양제?‬‪Thuốc bổ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪이 사진, 김서하 씨랑 친구들인가?‬‪Tấm ảnh này là Kim Seo Ha và bạn bè ư?‬
‪이거 좀 뭔가 이상한데?‬‪Có gì đó kỳ lạ lắm.‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Này.‬ ‪- Vâng?‬
‪[재석이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(재석)‬ ‪이게 이렇게 보면‬ ‪오른손으로 찢은 것 같잖아‬‪Người thuận tay phải‬ ‪sẽ xé ảnh thế này nhỉ?‬
‪- (종민) 예‬ ‪- (승기) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhưng nhìn thế này,‬
‪(재석)‬ ‪근데 이걸 보면 왼손으로 찢은 거야‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhưng nhìn thế này,‬ ‪là người thuận tay trái xé.‬
‪- (세정) 아, 여기 종이가‬ ‪- (재석) 종이가 결이‬‪- Do mép giấy…‬ ‪- Đúng, mép giấy.‬
‪- (세정) 여기 지금 흰 색깔이‬ ‪- (종민) 아, 그렇네, 그렇네‬‪- Chỗ màu trắng này.‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석)‬ ‪보통 오른손잡이면 이렇게 찢는다고‬‪Người thuận tay phải sẽ xé như thế này.‬
‪- (재석) 무슨 말인지 알아? 어‬ ‪- (종민) 그렇죠‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Người thuận tay phải sẽ xé như thế này.‬ ‪- Hiểu chứ?‬ ‪- À.‬
‪(재석)‬ ‪이렇게 안 찢잖아‬ ‪이거 지금 결이 이렇게 돼 있잖아‬‪Không ai xé như vậy.‬ ‪Nhìn vết rách của giấy đi.‬
‪[탄성]‬‪Không ai xé như vậy.‬ ‪Nhìn vết rách của giấy đi.‬ ‪ẢNH BỊ NGƯỜI THUẬN TAY TRÁI XÉ‬
‪[승기의 감탄]‬ ‪(광수)‬ ‪와, 형, 이거는 형‬‪ẢNH BỊ NGƯỜI THUẬN TAY TRÁI XÉ‬ ‪- Thật là…‬ ‪- Thật là lợi hại.‬
‪(승기)‬ ‪와, 형, 진짜, 진짜‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪- Thật là…‬ ‪- Thật là lợi hại.‬
‪진짜 천재 탐정 같았어‬‪- Cứ như thiên tài.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 그렇지?‬ ‪- 좋았어요, 나쁘지 않았었던 것 같아‬‪- Cứ như thiên tài.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪Ừ. Không tồi đâu.‬
‪- 재석이 형 탐정이 다 됐어‬ ‪- (재석) 와, 나도 소름 돋아‬‪- Anh Jae Suk là thám tử thật rồi.‬ ‪- Tôi cũng tự nổi da gà.‬
‪나도 소름 돋았다, 지금‬‪- Anh Jae Suk là thám tử thật rồi.‬ ‪- Tôi cũng tự nổi da gà.‬
‪(재석)‬ ‪별다른 건 아직도 없나?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Không còn gì khác à?‬
‪- 잠깐만‬ ‪- (재석) 어‬‪- Khoan.‬ ‪- Sao?‬
‪(종민)‬ ‪왜?‬‪- Khoan.‬ ‪- Sao?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy? Là cái loa sao?‬
‪(재석)‬ ‪이거 뭐, 스피커인가?‬‪Gì vậy? Là cái loa sao?‬
‪- (광수) 끊어 놨네‬ ‪- (승기) 끊어 놨네‬‪- Bị cắt rồi.‬ ‪- Bị cắt đứt.‬
‪스피커를 누가 끊어 놨는데?‬‪Ai đó đã ngắt kết nối loa.‬
‪(세정)‬ ‪주방도 좀 봐 볼까요?‬‪- Xem cả bếp nữa nhé?‬ ‪- Đèn cũng không bật được.‬
‪(종민)‬ ‪그리고 불이 안 켜져‬ ‪아까 내가 켜 봤는데‬‪- Xem cả bếp nữa nhé?‬ ‪- Đèn cũng không bật được.‬ ‪- Tôi thử rồi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[세정이 스위치를 달칵거린다]‬ ‪- (세정) 그렇네?‬ ‪- (종민) 불이 정전이 돼 있나 봐‬‪- Tôi thử rồi.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Mất điện rồi.‬
‪- 두꺼비집 열어 볼까요?‬ ‪- (재석) 열어 봐‬‪- Kiểm tra cầu dao nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 어, 불 들어왔네‬ ‪- (광수) 불 들어와요?‬‪- Này.‬ ‪- Đèn lên chưa?‬
‪(광수)‬ ‪전기가 이제 들어오네‬‪Giờ thì được rồi.‬
‪- (종민) 아니, 그럼, 어?‬ ‪- (재석) 여덟 시 반?‬‪Giờ thì được rồi.‬ ‪Hả? 8:30 à?‬
‪(승기)‬ ‪여덟 시 반에 멈춰 있던 거잖아‬‪Nó dừng lúc 8:30.‬
‪(세훈과 승기)‬ ‪- 멈춰 있다가 지금 켜진 거예요‬ ‪- 켜지니까 여덟 시 반이야‬‪- Vừa hoạt động lại.‬ ‪- Giờ mới bật lại.‬
‪[광수의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪여덟 시 반에 다운된 거죠‬‪Điện ngắt lúc 8:30.‬
‪- 어? 형, 여기 보면‬ ‪- (재석) 어‬‪- Anh, anh lại đây nhìn đi.‬ ‪- Ừ?‬
‪(승기와 광수)‬ ‪- 흰색 뭐가 떨어져 있어, 물하고‬ ‪- 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪Có gì đó màu trắng‬ ‪- ở trên sàn.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Nước màu trắng?‬ ‪- Thật này.‬
‪- (종민) 흰색, 물?‬ ‪- (재석) 어, 진짜네?‬‪- Nước màu trắng?‬ ‪- Thật này.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 이, 이거 뭐야? 이거 소금인가?‬ ‪- 소금인가?‬‪- Nước màu trắng?‬ ‪- Thật này.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Là muối sao?‬
‪- (재석) 어? 소금이 왜 떨어져 있지?‬ ‪- (광수) 왕소금‬‪Sao trên sàn lại có muối?‬
‪(민영)‬ ‪잠깐, 근데 물‬ ‪물도 같이 있는 거 아니에요?‬‪Sao trên sàn lại có muối?‬ ‪Khoan. Có cả nước mà?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪소금하고 전기, 소금물을 하면은‬ ‪완전히 사람이 만약에 감전된다면은‬‪Muối và điện. Nếu tiếp xúc với nước muối,‬
‪- 통하지, 그렇지‬ ‪- (승기) 그냥 즉사 아니야?‬ ‪[민영이 거든다]‬‪- thì điện sẽ…‬ ‪- Sẽ bị điện giật.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Sẽ chết người nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (민영) 어‬ ‪- (재석) 즉사지‬‪Chết tức thì.‬
‪이건 누가 의도하고 여기다가 뭔가를‬ ‪이거 해 놓은 거 같은데‬‪Có vẻ có ai đó cố ý sắp đặt như thế này.‬
‪(재석)‬ ‪어?‬
‪(승기)‬ ‪이런 게 있어‬‪Có thứ này nữa.‬
‪- (세훈) 아! 전류‬ ‪- (승기) 그러니까 전류가 통하게‬‪À, dòng điện…‬
‪[탐정들이 저마다 말한다]‬ ‪(승기)‬ ‪그래서 이 밑에다가 이렇게 했었잖아‬‪À, dòng điện…‬ ‪Nó ở dưới như thế này.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪물이 여기서 샜나 보네‬‪Nó ở dưới như thế này.‬ ‪Vậy thì nước bị rò ra từ đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪그러면, 잠깐만‬ ‪컴퓨터를 하려고 앉았다가‬‪Vậy thì… khoan đã.‬ ‪Khi ngồi xuống bên máy tính,‬
‪뭔가 전기에 의해서‬‪- và điện chạy…‬ ‪- Thì sẽ bị giật.‬
‪- 감전을 시키고‬ ‪- (승기) 쇼크를 시킨 다음에?‬‪- và điện chạy…‬ ‪- Thì sẽ bị giật.‬ ‪- Anh ta bị giật.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (재석) 그럴 수 있겠네‬ ‪- (종민) 그다음에 칼을, 칼을‬‪- Anh ta bị giật.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Sau đó…‬ ‪- Dùng dao đâm…‬
‪칼을 찔렀을 수 있다는 거죠?‬ ‪저항을 못 하는 상태에서‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Hắn đâm anh ta.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Không thể chống cự.‬
‪- (광수) 뭐가 엎어져 있네‬ ‪- (세정) 어, 여기 밥, 밥 안에‬‪- Ở đây không có gì.‬ ‪- Có cơm kìa.‬
‪(광수)‬ ‪어, 이거 곰팡이 아니야, 이거?‬‪- Ở đây không có gì.‬ ‪- Có cơm kìa.‬ ‪- Là mốc mà?‬ ‪- Mốc sao?‬
‪(세정)‬ ‪곰팡이예요?‬‪- Là mốc mà?‬ ‪- Mốc sao?‬
‪[광수와 세정의 놀란 신음]‬ ‪- (세정) 왜?‬ ‪- (광수) 어, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐!‬‪Cái gì vậy?‬ ‪Chuột!‬
‪[세정의 비명]‬‪Chuột!‬
‪- (광수) 쥐, 쥐, 아유‬ ‪- (재석) 아, 뭐야? 이씨‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chuột!‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- 쥐 있어, 쥐!‬ ‪- (세정) 으, 쥐!‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chuột!‬ ‪- Có chuột!‬ ‪- Chuột!‬
‪(광수)‬ ‪밥에, 뭐야, 이거 먹고 죽은 건가?‬‪Anh ta ăn cái này rồi chết à?‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 어, 어?‬ ‪- 그런 거 같아, 이거 먹고 죽었다‬‪Anh ta ăn cái này rồi chết à?‬ ‪Hình như vậy. Ăn cái này rồi chết.‬
‪- 저 밥에 쥐약을 탔네‬ ‪- (종민) 그렇지‬‪Có người bỏ thuốc chuột vào cơm.‬ ‪Đúng vậy. Thuốc trộn với cơm.‬
‪(종민)‬ ‪밥하고 섞은 거지‬‪Đúng vậy. Thuốc trộn với cơm.‬
‪(세정)‬ ‪근데 쥐약을 바로 먹었으면‬‪Nhưng nếu ăn phải thuốc chuột‬ ‪thì anh ta phải chết tại chỗ chứ.‬
‪그 자리에서 '윽' 돼야 되는데‬‪Nhưng nếu ăn phải thuốc chuột‬ ‪thì anh ta phải chết tại chỗ chứ.‬
‪(세정과 종민)‬ ‪- 죽지 않고 컴퓨터까지 온 거잖아요‬ ‪- 그렇지‬‪- Anh ta lại tận chỗ máy tính mà.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 그러면 2중 트랩을 썼다는 거야?‬ ‪- 그런가 봐요‬‪- Hung thủ dùng hai cái bẫy?‬ ‪- Có lẽ thế.‬
‪(민영)‬ ‪근데 한 번에 될 가능성이 없으니까‬‪Sợ dùng một bẫy không hiệu quả,‬
‪그냥 뭐라도 걸려라 식으로‬ ‪다 해 놓은…‬‪nên hắn có thêm giải pháp dự phòng.‬
‪(광수와 승기)‬ ‪- 쥐약을 했는데 안 죽으니까…‬ ‪- 그러니까 이거까지 해 놓은 거야‬‪Dùng thuốc chuột chưa đủ‬ ‪nên có thêm cách này.‬
‪(민영)‬ ‪범인은 무조건 이 공간을‬ ‪잘 알고 있는 사람인 거잖아요‬‪Vậy thì hung thủ hiểu rất rõ nơi này.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬‪Vậy thì hung thủ hiểu rất rõ nơi này.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Là người hiểu nạn nhân.‬
‪- (민영) 면식범이고‬ ‪- 어, 면식범이고‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Là người hiểu nạn nhân.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Là người làng này.‬
‪(광수)‬ ‪이 마을 사람이지, 뭐‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Là người làng này.‬
‪(재석)‬ ‪일단 그러면 우리가 좀 추가적으로‬ ‪좀, 좀 알아볼 게 있을지‬‪Vậy chúng ta phải tìm hiểu xem‬ ‪còn gì đáng lưu ý không.‬ ‪Sau đó nói với cảnh sát‬
‪한번 저, 그 수사본부하고‬‪Sau đó nói với cảnh sát‬
‪그다음에 아까 그, 친구 있지?‬‪- và mấy người bạn kia nữa.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (광수) 맞아‬ ‪- (승기) 예‬‪- và mấy người bạn kia nữa.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Đến nhà bạn anh ta thử đi.‬
‪(재석)‬ ‪그 친구네 집으로 한번 좀‬ ‪찾아서 한번 가 보자‬‪Đến nhà bạn anh ta thử đi.‬
‪(승기)‬ ‪근데 요새 형‬‪Nhưng mà dạo này‬ ‪mấy vụ án chúng ta gặp phải‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪들어오는 우리가 맡는 사건들이‬ ‪다 되게 너무‬‪Nhưng mà dạo này‬ ‪mấy vụ án chúng ta gặp phải‬ ‪đều dùng đến cách rất tinh vi nhỉ?‬
‪방법이 다 치밀하지 않아요?‬‪đều dùng đến cách rất tinh vi nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 말이야‬‪Thế mới nói.‬
‪- 되게 영리해요‬ ‪- (재석) 그, 그럼‬‪- Vô cùng thủ đoạn.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Thông minh lắm.‬ ‪- Ai?‬
‪- 똑똑하게 해요‬ ‪- (종민) 누가?‬‪- Thông minh lắm.‬ ‪- Ai?‬
‪- (세훈) 아니, 살인범들이‬ ‪- (종민) 아, 그러니까‬‪- Hung thủ giết người.‬ ‪- Thì đấy.‬
‪- 근데 그걸 알아내는 저희도 똑똑하죠‬ ‪- (종민) 그렇지, 우리가 뭐, 그렇지‬‪Nhưng chúng ta đều giải ra hết, nên…‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Ta cũng thông minh.‬
‪(승기)‬ ‪야, 우리 이제 TV 타 가지고‬ ‪요즘 전국구 됐잖아‬‪Chúng ta còn lên TV‬ ‪phát đi khắp nước còn gì.‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까요‬‪Chúng ta còn lên TV‬ ‪phát đi khắp nước còn gì.‬
‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭔 소리야?‬ ‪[소란스러운 소리가 들린다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Tiếng gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪뭔 소리야?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Tiếng gì thế nhỉ?‬ ‪- Dừng lại đi.‬
‪(민영)‬ ‪우리가 이번 사건을 좀‬ ‪다 열어 놓고서 보긴 해야 될 것 같아‬‪Vụ án lần này,‬ ‪chúng ta phải xem xét tất cả.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 맞아‬ ‪- 이 동네 사람들이 지금 뭔가 다‬‪Dân làng này‬ ‪có vẻ rất thân thiết với nhau.‬
‪- 다 친한 느낌이잖아‬ ‪- (광수) 어쨌든, 어‬‪Dân làng này‬ ‪có vẻ rất thân thiết với nhau.‬
‪(광수)‬ ‪마을 안에서 일어난 사건이니까‬ ‪이 안에 범인이 있을 가능성이 커‬‪Vụ án xảy ra trong làng,‬ ‪nên thủ phạm có thể là người làng.‬
‪(세정)‬ ‪주민분이 청년회장 집이‬ ‪오렌지 지붕이랬죠?‬‪Nhà của hội trưởng có mái màu cam nhỉ?‬
‪- (광수) 오렌지 지붕‬ ‪- (민영) 아, 오렌지 지붕 있네‬‪- Mái cam.‬ ‪- Nó kìa.‬
‪(민영)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪- (민영) 어? 안녕하세요‬ ‪- (광수) 어, 안녕하세요‬ ‪[세정이 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Là đội thám tử lúc nãy phải không ạ?‬
‪(산호)‬ ‪아까 그 탐정단분들?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Là đội thám tử lúc nãy phải không ạ?‬
‪- (광수) 네, 네, 네, 네‬ ‪- (산호) 네, 네‬‪Đúng thế.‬
‪(광수)‬ ‪어, 여기 근데 여기‬ ‪청년회장분네 집 아니에요?‬‪Đây là nhà‬ ‪của hội trưởng hội thanh niên mà nhỉ?‬
‪(산호)‬ ‪예, 같이 살고 있어요‬‪Vâng. Chúng tôi sống chung.‬
‪근데 무슨 일로?‬‪Nhưng có chuyện gì ạ?‬
‪마을 좀 살펴보려고‬‪Chúng tôi muốn hỏi chuyện.‬
‪- (산호) 아, 예, 예, 잠시만요, 저기‬ ‪- (광수) 네, 네‬‪- Vâng. Đợi một lát.‬ ‪- Vâng.‬
‪(산호)‬ ‪저, 만석아‬‪Man Seok à.‬
‪(광수)‬ ‪근데 왜 이렇게 긴장하시지?‬‪- Sao anh ta căng thẳng vậy?‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪- (민영) 그러니까‬ ‪- (광수) 그렇지?‬‪- Sao anh ta căng thẳng vậy?‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬ ‪ANH TA CĂNG THẲNG TRƯỚC CHÚNG TA‬
‪- (광수) 저희…‬ ‪- (산호) 아, 예, 들어오세요‬‪- Chúng tôi…‬ ‪- Mời vào.‬
‪(광수)‬ ‪아, 예, 감사합니다‬ ‪어디 가시는 길이세요?‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Anh định đi đâu sao?‬
‪(산호)‬ ‪집에서 쉬고 있었어요‬ ‪[산호의 웃음]‬‪Tôi đang nghỉ ở nhà thôi.‬
‪- (광수) 아, 예, 안녕하세요‬ ‪- (민영) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(만석)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪Lúc chúng tôi đến hội quán tìm kiếm‬
‪(민영)‬ ‪저희가 청년회관 가서‬ ‪수사를 하던 중에‬‪Lúc chúng tôi đến hội quán tìm kiếm‬ ‪thì tìm thấy tấm ảnh có năm người‬
‪그, 초등학교 배경으로‬‪thì tìm thấy tấm ảnh có năm người‬
‪다섯 명이서 찍은 사진을 봤거든요‬‪lấy bối cảnh là trường tiểu học.‬
‪(만석과 민영)‬ ‪- 아, 저희 동창들끼리 찍은 사진요?‬ ‪- 아, 네, 네, 네‬‪lấy bối cảnh là trường tiểu học.‬ ‪Là ảnh chụp bọn tôi ở trường.‬ ‪Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪강현이랑 홍석이랑 산호랑 저랑 서하랑‬‪Có Kang Hyun, Hong Suk, San Ho, tôi,‬ ‪và Seo Ha nữa. Chúng tôi là bạn tiểu học.‬
‪다 같은 초등학교 동창이거든요‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪và Seo Ha nữa. Chúng tôi là bạn tiểu học.‬ ‪- Bạn tiểu học.‬ - Vậy là các anh rất thân.
‪(광수와 민영)‬ ‪- 어렸을 때부터 친구분이시구나‬ ‪- 굉장히 친하셨나 봐요‬‪- Bạn tiểu học.‬ - Vậy là các anh rất thân.
‪(산호)‬ ‪네, 네, 청년회 같이 하면서‬‪Vâng. Chúng tôi cũng cùng ở hội quán.‬
‪- (민영) 사진 한 번만 봐 주실래요?‬ ‪- (산호) 아, 예‬‪Các anh xem ảnh đi ạ.‬ ‪- Được.‬ ‪- Đây là ai vậy?‬
‪(광수)‬ ‪혹시 이분이 누구세요?‬‪- Được.‬ ‪- Đây là ai vậy?‬
‪(민영)‬ ‪제일 오른쪽이 그 김서하 씨예요?‬‪Ngoài cùng bên phải là anh Kim Seo Ha ư?‬
‪- (만석) 네, 서하 맞네요‬ ‪- (산호) 네‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vâng, đúng là Seo Ha.‬
‪저희 근데 죄송한데‬ ‪집 한 번만 둘러봐도 될까요?‬‪Xin lỗi, nhưng chúng tôi‬ ‪xem quanh nhà được chứ?‬
‪(산호와 만석)‬ ‪- 아, 예‬ ‪- 혹시 저희 의심하시는 거예요?‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Nghi ngờ chúng tôi ư?‬
‪(광수)‬ ‪아니요, 아니요‬ ‪의심해서 그런 게 아니라‬‪- Không phải thế.‬ ‪- Không đâu ạ.‬ ‪- Chỉ để tìm manh mối thôi.‬ ‪- Chúng tôi nghĩ‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 저희가 지금 단서가 많이 없어서‬ ‪- 혹시 단서가 될 만한 게 있을까 해서‬‪- Chỉ để tìm manh mối thôi.‬ ‪- Chúng tôi nghĩ‬ ‪sẽ có thể tìm ra gì đó.‬
‪(만석)‬ ‪뭐, 도움이 된다면 뭐, 그래야죠, 뭐‬‪Nếu như vậy có ích thì đành thôi.‬
‪(민영)‬ ‪아, 네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(만석)‬ ‪저는 지금 막 소 밥 주러‬ ‪일하러 나가던 참이었거든요‬‪Tôi đang chuẩn bị ra ngoài cho bò ăn.‬
‪- (광수) 아, 그러세요‬ ‪- (만석) 서하 그렇게 만든 놈‬‪Tôi đang chuẩn bị ra ngoài cho bò ăn.‬ ‪- Vậy à.‬ ‪- Kẻ đã làm vậy với Seo Ha,‬
‪- (만석) 저희 꼭 좀 범인 잡아 주세요‬ ‪- (광수) 네, 네, 네, 알겠습니다‬‪- xin hãy bắt được hắn.‬ ‪- Được ạ.‬
‪- (산호) 가, 가, 가, 가, 가‬ ‪- (광수) 아이고‬‪- Đi đi.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(산호)‬ ‪예, 뭐, 이쪽으로‬‪Mời qua bên này.‬
‪여기 이제 만석이 방이에요, 잠시만요‬‪Đây là phòng của Man Seok. Đợi chút.‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪- (광수) 아, 여기가 회장님 방이구나‬ ‪- (산호) 잠시만요, 예, 누추해 가지고‬‪Đây là phòng của Man Seok. Đợi chút.‬ ‪- Là phòng hội trưởng à.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nó hơi bừa bộn.‬
‪[산호의 웃음]‬‪Nó hơi bừa bộn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪어, 어? 이분은?‬‪- Người này…‬ ‪- Đó là Seo Ha.‬
‪그 친구가 그, 서하라고‬ ‪[광수의 탄성]‬‪- Người này…‬ ‪- Đó là Seo Ha.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪진짜 친하셨구나, 두 분이‬‪Hai người họ thân thiết nhỉ.‬
‪(산호)‬ ‪아, 예, 저기, 만석이가‬ ‪저랑 다르게 뭐‬‪Vâng, khác với tôi, Man Seok‬
‪인기도 좀 많고 해 가지고‬‪- khá nổi tiếng.‬ ‪- Ra thế.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 두 분이 가장 친하셨던 거예요?‬‪- khá nổi tiếng.‬ ‪- Ra thế.‬ ‪Hai người họ thân nhất sao?‬
‪아마 좀 가장 친했던 걸로‬ ‪알고 있어요‬‪Có lẽ là thân nhất.‬
‪- (민영) 아, 그중에서도?‬ ‪- (산호) 네, 네‬‪- Trong số bạn bè ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (광수) 아유‬ ‪- (민영) 아, 그러셨구나‬‪- Trong số bạn bè ư?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ra thế.‬ ‪- Lúc nãy trông anh ấy rất buồn.‬
‪(광수)‬ ‪아까 많이 슬퍼하시더라고‬‪- Ra thế.‬ ‪- Lúc nãy trông anh ấy rất buồn.‬
‪담배를 피우시는구나‬‪- Anh ấy còn hút thuốc nữa.‬ ‪- Có vẻ hút rất nhiều.‬
‪(민영)‬ ‪많이 좋아하시나 보다‬‪- Anh ấy còn hút thuốc nữa.‬ ‪- Có vẻ hút rất nhiều.‬
‪어‬
‪(광수)‬ ‪어?‬‪HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪(민영)‬ ‪저, 그럼 산호 씨 방 좀‬ ‪구경해도 될까요?‬‪Vậy chúng tôi có thể xem phòng anh chứ?‬
‪(산호)‬ ‪아, 예, 예, 제 방은 뭐‬ ‪볼 게 딱히 없는데‬‪Vâng, dù phòng tôi cũng chả có gì…‬ ‪PHÒNG CỦA SAN HO‬
‪- (산호) 이쪽‬ ‪- (민영) 아, 감사합니다‬‪- Phía này.‬ ‪- Vâng, cảm ơn.‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 꽃을 키우시는구나‬ ‪- 와, 꽃을 엄청 좋아하시나 봐요‬‪- Anh trồng hoa à.‬ ‪- Có vẻ rất thích hoa.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(산호)‬ ‪예, 식물을 좋아해서, 제가‬‪Vâng, tôi thích cây cỏ nói chung.‬ ‪Tôi thích trồng hoa và nấu ăn.‬
‪제가 뭐, 꽃이랑 요리랑 이런 거…‬‪Tôi thích trồng hoa và nấu ăn.‬
‪- (민영) 아, 요리도 좋아하세요?‬ ‪- (산호) 예, 예‬‪- Cả nấu ăn sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪여기 사진‬‪Tấm ảnh này.‬
‪(산호)‬ ‪저희 처음 귀농해 가지고‬‪Đây là tôi khi mới về làm nông.‬
‪(민영)‬ ‪이분은 성함이 어떻게 되세요?‬‪Tên người này là gì?‬
‪- (산호) 김강현요‬ ‪- (민영) 김강현 씨‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Là Kim Kang Hyun.‬ ‪- Kim Kang Hyun.‬
‪- (민영) 그리고 여기 오만석 씨‬ ‪- (산호) 오만석‬‪Còn đây là Oh Man Seok.‬ ‪- Còn đây…‬ ‪- Kang Hong Suk.‬
‪- (민영) 이분이?‬ ‪- (산호) 강홍석이라고‬‪- Còn đây…‬ ‪- Kang Hong Suk.‬
‪- (세정) 홍석‬ ‪- (산호) 여기 또 석이네 슈퍼‬‪- Hong Suk.‬ ‪- Là chủ Siêu thị Suk đó.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪아, 아까 오는 길에 봤어요‬‪- Hong Suk.‬ ‪- Là chủ Siêu thị Suk đó.‬ ‪- Tôi đã thấy trên đường tới đây.‬ ‪- Ra là mở siêu thị.‬
‪- (광수) 슈퍼집 하시는구나‬ ‪- (산호) 네, 네‬‪- Tôi đã thấy trên đường tới đây.‬ ‪- Ra là mở siêu thị.‬
‪- (민영) 진짜 요리를 좋아하시나 보다‬ ‪- (산호) 네, 네‬‪- Có vẻ anh rất thích nấu ăn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪NGHỆ THUẬT NẤU ĂN‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪NGHỆ THUẬT NẤU ĂN‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪(광수)‬ ‪어? 오연수 씨가 누구예요?‬‪Oh Yeon Su là ai vậy?‬
‪(산호)‬ ‪저희가 그, 앞에 그, 좀‬ ‪텃밭 같은 거 조금 하거든요‬‪Chúng tôi có một khu vườn ở trước nhà.‬
‪(민영)‬ ‪어, 근데 그런 거치고는‬ ‪굉장히 크네요? 액수가‬‪Nhưng số tiền chuyển đi lớn nhỉ.‬
‪- (광수) 그러니까‬ ‪- (세정) 그러게요‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Đúng thật.‬ ‪Không có đâu, là khu vườn nhỏ thôi.‬
‪(산호)‬ ‪아니요, 그냥 뭐, 조그맣게 하는 거라‬‪Không có đâu, là khu vườn nhỏ thôi.‬
‪(민영)‬ ‪조그맣게 한다기보다는 뭐‬ ‪굉장히 크게 하시네‬‪Nhỏ gì chứ. Kinh doanh lớn thật mà.‬
‪(광수)‬ ‪어?‬
‪- (민영) 어?‬ ‪- (광수) 이거 뭐예요? 반찬 통이네‬‪Gì vậy? Bát đựng đồ ăn sao?‬
‪[상황실 안이 소란스럽다]‬ ‪(세훈)‬ ‪뭐야, 뭐야? 싸워요?‬‪Sao thế? Cãi nhau à?‬
‪(재석)‬ ‪뭐 하는 거야, 이분들?‬‪Làm gì vậy chứ?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[웃음소리가 들린다]‬
‪[규필이 중얼거린다]‬ ‪(보라)‬ ‪아, 덥다, 근데, 아, 더워, 아유‬‪- Thích thật đấy.‬ ‪- Nóng mà.‬ ‪- Ở yên nào.‬ ‪- Nóng quá.‬
‪(종민)‬ ‪둘이 왜, 왜 안고 있지?‬ ‪[보라와 규필의 놀란 신음]‬‪- Ở yên nào.‬ ‪- Nóng quá.‬ ‪Sao lại ôm nhau vậy?‬ ‪Giật cả mình!‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아이, 뭐야?‬‪- Đáng nghi quá vậy.‬ ‪- Các vị thám tử, sao lại đến đây?‬
‪(규필)‬ ‪수사는 다, 수사는 다 하셨어?‬‪- Đáng nghi quá vậy.‬ ‪- Các vị thám tử, sao lại đến đây?‬ ‪Làm sao đây.‬
‪(보라)‬ ‪어떻게, 저기…‬‪Làm sao đây.‬
‪아, 저, 그런 거 아니에요‬ ‪진짜 아니에요‬‪Không phải vậy đâu. Thật đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니야, 진짜, 아, 진짜‬‪Thật sự không phải.‬
‪- (규필) 왜 그래, 또?‬ ‪- (보라) 세훈 씨, 승기 씨, 진짜‬‪- Thôi đi!‬ ‪- Anh Sehun, Seung Gi.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 어쩐지 아까 막 터치하니까‬ ‪- 알았어요, 알았어요, 아이, 나…‬‪- Thảo nào.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬ ‪Lúc nãy anh ấy còn cằn nhằn‬ ‪bọn tôi động vào cô ấy mà.‬
‪(승기)‬ ‪'왜 이렇게 또 만져' 이래 가지고‬‪Lúc nãy anh ấy còn cằn nhằn‬ ‪bọn tôi động vào cô ấy mà.‬
‪(규필)‬ ‪아이, 그게 아니라니까, 왜 그래요!‬‪Lúc nãy anh ấy còn cằn nhằn‬ ‪bọn tôi động vào cô ấy mà.‬ ‪Không phải mà! Các anh sao vậy?‬
‪수사 다 잘하셨어요?‬‪Các anh tìm ra được gì chưa?‬
‪(재석)‬ ‪예, 예, 예, 아이, 뭐, 저희들도‬ ‪잠깐 좀 보고 왔는데‬‪Các anh tìm ra được gì chưa?‬ ‪Vâng, chúng tôi đã xem qua rồi,‬
‪뭐 좀 알아내신 것 좀 있으세요?‬‪nhưng còn hai người thì sao?‬
‪(규필)‬ ‪아이, 마침 저희가 또 새로운 정보가…‬ ‪[규필의 놀란 신음]‬‪nhưng còn hai người thì sao?‬ ‪Thật ra chúng tôi cũng có vài tin mới…‬
‪왜 그래, 또?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Lại sao nữa?‬
‪아니, 무슨 쉽게 그렇게‬ ‪정보를 막 주고 그러면 어떡해요‬‪Sao lại dễ dàng tiết lộ thông tin thế?‬ ‪Này, cô giám định.‬
‪저기, 저기, 저, 수사관님, 수사관님‬‪Này, cô giám định.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저희들도 다 이렇게 좀 아시겠지만‬ ‪의뢰를 받고 하는 일이고‬‪Chắc cô cũng biết,‬ ‪đây là nghề của bọn tôi.‬
‪- 아, 저희들 또 실력 아시잖아요, 예‬ ‪- (종민) 예‬‪đây là nghề của bọn tôi.‬ ‪Cô biết thực lực của bọn tôi mà.‬
‪제가 막, 막 방해하려고‬ ‪그러는 게 아니라요‬‪Không phải tôi cố tình cản trở gì đâu.‬
‪(보라)‬ ‪저희도 이렇게‬ ‪저희도 좀 부탁드릴 게 하나 있어요‬‪Chúng tôi cũng có việc muốn nhờ.‬
‪- (재석) 뭔데요?‬ ‪- (규필) 아니, 들, 들어 보세요‬‪Chúng tôi cũng có việc muốn nhờ.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Nghe này.‬
‪(규필)‬ ‪사실 이번 사건도 사건인데‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Thật ra vụ này cũng đủ mệt rồi,‬
‪아, 그, 지난번 사건 때문에‬ ‪제가 골치가 아파 죽겠어요‬‪Thật ra vụ này cũng đủ mệt rồi,‬ ‪nhưng vụ trước còn chưa xong,‬ ‪làm tôi đau đầu muốn chết.‬
‪- 아, 일단은 보여 줘, 빨리‬ ‪- (규필) 아! 어, 잠깐, 잠깐만‬‪- Cứ cho xem đi.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(보라)‬ ‪빨리빨리, 빨리빨리‬‪- Cứ cho xem đi.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Nhanh lên.‬
‪(규필)‬ ‪그 용의자가 이게‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪Nghi phạm đem theo vali này‬
‪저, 마지막까지‬ ‪저, 갖고 있던 가방인데‬‪Nghi phạm đem theo vali này‬ ‪một cách ngoan cố‬ ‪cho đến khi bị chúng tôi bắt.‬
‪- (재석) 이게 뭐예요?‬ ‪- (승기) 이게 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Là sao?‬
‪- (규필) 아니, 그, 저번에‬ ‪- (종민) 예‬‪Còn nhớ lúc chúng ta bắt tên Kim Ki Doo,‬
‪저희가 그, 장기 밀매 조직 보스‬ ‪김기두‬‪Còn nhớ lúc chúng ta bắt tên Kim Ki Doo,‬ ‪- tên trùm buôn lậu nội tạng không?‬ ‪- Nhớ chứ.‬
‪- 예, 예‬ ‪- (규필) 같이 검거했잖아요‬‪- tên trùm buôn lậu nội tạng không?‬ ‪- Nhớ chứ.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 예‬‪- tên trùm buôn lậu nội tạng không?‬ ‪- Nhớ chứ.‬
‪(기두)‬ ‪존경스러운‬ ‪훌륭한 우리 인도자가 계시다!‬‪TRÙM ĐƯỜNG DÂY BUÔN LẬU NỘI TẠNG‬ ‪KIM KI DOO‬
‪아, 그 김기두 씨가‬‪Tên Kim Ki Doo đó‬
‪그, 마지막 연행 중에‬ ‪총에 맞아 살해된 거예요‬‪trong lúc bị chúng tôi giải đi‬ ‪thì đã bị bắn chết.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(기두)‬ ‪훌륭한 인도자!‬‪trong lúc bị chúng tôi giải đi‬ ‪thì đã bị bắn chết.‬ ‪Người dẫn đạo vĩ đại!‬
‪[총성]‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Người dẫn đạo vĩ đại!‬ ‪KIM KI DOO ĐÃ BỊ BẮN CHẾT‬
‪(조직원들)‬ ‪형님!‬‪KIM KI DOO ĐÃ BỊ BẮN CHẾT‬
‪(규필)‬ ‪아무튼 용의자를 체포를 했는데‬ ‪심증은 있는데 물증이 없어요‬‪Dù sao thì,‬ ‪chúng ta đã bắt được nghi phạm.‬ ‪Biết là hắn, nhưng không có chứng cứ.‬
‪용의자 가방이니까‬ ‪이 안에 뭔가 있지 않을까요?‬‪Đây là vali của hắn,‬ ‪nên chắc bên trong sẽ có gì đó.‬
‪48시간 안에‬ ‪증거물을 확보하지 않으면은‬‪Nếu trong 48 tiếng không có được chứng cứ,‬
‪- (규필) 바로 풀어 줘야 돼요‬ ‪- (보라) 아, 그러니까는‬‪Nếu trong 48 tiếng không có được chứng cứ,‬ ‪- phải thả hắn đi.‬ ‪- Vậy việc này xảy ra‬
‪(보라)‬ ‪우리 고 반장님 연행 중에‬ ‪이 사건이 일어난 거죠‬‪- phải thả hắn đi.‬ ‪- Vậy việc này xảy ra‬ ‪khi anh ấy áp giải người.‬
‪그러니까 잘못하면‬ ‪우리 고 반장님이 막‬‪khi anh ấy áp giải người.‬ ‪Nếu có sơ sẩy gì,‬
‪하여튼 불똥이 튈 수‬ ‪있단 말이지, 이게‬‪rất có thể anh ấy phải chịu trách nhiệm.‬
‪아, 그러니까 우리 잘생기고 똑똑한‬ ‪탐정단 여러분들께서‬‪Nên nếu các vị thám tử thông minh đẹp trai‬ ‪giải giúp chúng tôi thứ này,‬
‪이거를 풀어 주시면‬‪giải giúp chúng tôi thứ này,‬
‪이 사건의 열쇠가 될 만한 정보들을‬‪chúng tôi sẽ lập tức chia sẻ‬ ‪thông tin chủ chốt của vụ này‬
‪저희가 그러니까 쿨하게‬ ‪드리겠습니다, 예‬‪hoàn toàn không giấu giếm gì.‬
‪저번에 보니까 이게 잘하시더라고‬‪Lần trước tôi thấy‬ ‪các vị rất giỏi làm việc này.‬
‪(규필)‬ ‪이것 좀, 이게 암호가 있는 것 같은데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ổ khóa này có lẽ cần mật mã.‬
‪- (재석) 바둑 못 두는데‬ ‪- (승기) 나 바둑 모르는데‬‪- Tôi không biết chơi cờ vây.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪(종민)‬ ‪어, 오목 아니야?‬‪Là cờ vây sao?‬
‪(세훈)‬ ‪바둑의 수를 얘기하는 건가?‬‪Đây là số nước đi sao?‬
‪(규필)‬ ‪또 이게 함부로 열면은‬ ‪이게 안에 폭탄이 있나 봐‬‪Không thể tùy tiện mở,‬ ‪vì hắn bảo ở trong có bom.‬
‪- (규필) 이게 터진대요‬ ‪- (재석) 아유, 머리 아파‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Nó sẽ nổ.‬ ‪- Đau đầu quá.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이 검은 돌 네 개가‬ ‪이게 지금‬‪Vậy là bốn quân đen ở đây‬
‪요게 이제‬ ‪비밀번호 네 자리야, 그렇지?‬‪là bốn chữ số mật mã.‬
‪- (종민) 아, 검은 돌이?‬ ‪- (재석) 어‬‪- Quân cờ đen ư?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 이걸 봐야지‬ ‪[탄성]‬‪Chúng ta phải xem xét chúng.‬
‪이게 14가 왜인지 알면‬ ‪이게 몇 인지를 알지, 그렇지?‬‪Nếu hiểu vì sao ở đây là 14‬ ‪thì sẽ nắm được vấn đề.‬
‪(종민)‬ ‪그렇죠‬‪Nếu hiểu vì sao ở đây là 14‬ ‪thì sẽ nắm được vấn đề.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(승기)‬ ‪이거는 비밀번호기 때문에‬ ‪전부 한 자리 숫자일 거야‬‪Đây là mật mã nên sẽ toàn là chữ số đơn.‬
‪- (재석) 그렇지, 그렇지‬ ‪- (승기) 그렇지?‬‪- Đúng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐, 되는 게 없는데, 하나‬‪Nghĩ thế nào cũng không ra.‬
‪이게 뭔가 더하기, 빼기는‬ ‪아닌 것 같아‬‪Không thể thêm vào hay bỏ bớt.‬ ‪Không thấy quy luật.‬
‪규칙이 너무 안 보여‬‪Không thể thêm vào hay bỏ bớt.‬ ‪Không thấy quy luật.‬ ‪- Không phải đâu.‬ ‪- Chẳng thấy gì hết.‬
‪- (세훈) 아니에요, 아니에요‬ ‪- (승기) 규칙이 안 보여‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Chẳng thấy gì hết.‬
‪이세돌 씨가 와도 못 풀겠죠?‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Chẳng thấy gì hết.‬ ‪Lee Se Dol cũng thua nhỉ?‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪이거는 이세돌 씨가 오면 더 못 풀지‬‪Lee Se Dol mà tới thì sẽ còn khổ sở hơn.‬
‪아니, 오늘 안에 풀 수 있어?‬‪Có xong trong hôm nay không?‬
‪(재석과 보라)‬ ‪- 아, 그, 좀, 주신 지 얼마나 됐다고‬ ‪- 알겠어, 알겠어, 알겠어‬‪Chúng tôi mới tới mà.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Mới ba phút thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (승기) 이제 3분 됐어요, 아이, 정말‬ ‪- (보라) 알겠습니다, 알겠습니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Mới ba phút thôi.‬ ‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪이 여기 지금, 여기 이거‬ ‪네 자리 이거 알아내는 건가 보다‬‪Giờ phải tìm ra bốn chữ số ở đây.‬
‪아니, 고 반장님, 또 우리가‬‪Đội trưởng à,‬ ‪chúng tôi đang bàn bạc để giải‬
‪수사하거나 이거 풀 때 좀‬ ‪얘기 좀 같이 하고 참여 좀 해요‬‪Đội trưởng à,‬ ‪chúng tôi đang bàn bạc để giải‬ ‪nên anh cũng tham gia đi.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 저번에도 본인 때문에 갇혀서‬ ‪우리가 다 들어가서 했는데‬‪Lần trước chúng tôi bị nhốt vì anh‬ ‪mà anh cũng chả nói năng gì.‬
‪아무 얘기도 안 하고‬‪mà anh cũng chả nói năng gì.‬
‪(규필)‬ ‪죄송합니다, 예‬ ‪[재석의 못마땅한 신음]‬‪Xin lỗi.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 야, 이게 뭘까?‬‪- Là gì mới được?‬ ‪- Phải liên tục nhìn nó.‬
‪(종민)‬ ‪이게 계속 보고 있어야 돼‬‪- Là gì mới được?‬ ‪- Phải liên tục nhìn nó.‬
‪(재석)‬ ‪11, 14, 7, 17‬‪Mười một, mười bốn, bảy, mười bảy.‬
‪17? 왜, 왜?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Mười bảy? Tại sao nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪이게 왜 14고 17일까, 그렇지?‬‪Sao lại là 14 và 17?‬ ‪Phải hiểu được nó.‬
‪(종민)‬ ‪그걸 풀어야죠‬‪Phải hiểu được nó.‬
‪아니면은‬‪Hoặc là…‬
‪(세훈)‬ ‪만약에 하나, 둘, 셋, 넷‬‪Giả sử… Một, hai, ba, bốn,‬
‪다섯, 여섯, 일곱, 여덟‬ ‪아홉, 열, 열하나‬‪năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một.‬
‪5가 나오잖아요‬‪Thì sẽ được số năm.‬
‪(종민)‬ ‪어? 세훈아!‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪Ồ? Sehun à!‬
‪- (승기) 어, 잠깐만‬ ‪- (종민) 그거 괜찮은 것 같아‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Có vẻ đúng.‬
‪- (승기) 그러면 7, 7이면‬ ‪- (종민) 맞는 것 같아, 7이면‬‪- Vậy nếu là bảy…‬ ‪- Nếu là bảy…‬
‪(승기)‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯, 일곱‬ ‪7, 5, 7‬‪Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy.‬ ‪- Là bảy.‬ ‪- Vậy còn 14…‬
‪14면은‬‪- Là bảy.‬ ‪- Vậy còn 14…‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪1, 2, 3, 4, 5, 6‬‪Một, hai, ba, bốn, năm,‬ ‪sáu, bảy, tám, chín, mười,‬
‪[바둑판을 툭툭 치며]‬ ‪7, 8, 9, 10, 11, 12‬‪sáu, bảy, tám, chín, mười,‬ ‪mười một, mười hai, mười ba, mười bốn.‬
‪- (승기) 13, 14‬ ‪- (보라) 13, 14‬‪mười một, mười hai, mười ba, mười bốn.‬
‪- (세훈) 그러니까‬ ‪- (승기) 9, 9‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Vậy là…‬ ‪- Chín!‬
‪와, 똑똑하다‬‪Thông minh thật.‬
‪(승기)‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯‬ ‪일곱, 여덟, 아홉, 열‬‪Một, hai, ba, bốn,‬ ‪- năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.‬ ‪- Đúng.‬
‪열하나, 열둘, 열셋, 열넷‬ ‪열다섯, 열여섯, 열일곱, 빵‬‪- năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.‬ ‪- Đúng.‬ ‪11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Không.‬
‪(승기)‬‪Là 5790.‬
‪(재석)‬ ‪해 봐‬‪Thử xem.‬
‪- 진짜 잘하신다‬ ‪- (보라) 갑자기 흥분돼요, 지금‬‪- Giỏi quá đi.‬ ‪- Phấn khích quá.‬
‪아, 너무 좋네‬‪Giỏi ghê.‬
‪- (세훈) 5790으로‬ ‪- (승기) 5790‬‪Giỏi ghê.‬ ‪- Thử số 5790 đi.‬ ‪- Số 5790.‬
‪[규필의 탄성]‬
‪야, 진짜, 야, 진짜‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Trời ơi! Được thật này.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 세훈이, 아‬‪Trời ơi! Được thật này.‬ ‪KỸ NĂNG SUY LUẬN ĐỈNH CAO‬
‪[보라의 탄성]‬ ‪- (승기) 나이스, 세훈이‬ ‪- (종민) 야, 세훈아, 어유‬‪KỸ NĂNG SUY LUẬN ĐỈNH CAO‬ ‪- Giỏi quá Sehun!‬ ‪- Sehun!‬
‪(승기)‬ ‪진짜 많이 늘었다, 세훈이 대박이다‬‪- Giỏi quá Sehun!‬ ‪- Sehun!‬ ‪- Giỏi lên nhiều quá.‬ ‪- Giỏi thật.‬
‪- (보라) 어, 이거 뭐지?‬ ‪- (재석) 이거 뭐야?‬‪- Giỏi lên nhiều quá.‬ ‪- Giỏi thật.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 세훈아, 야, 이걸 어떻게 맞혔어?‬ ‪- 야, 이제 세훈이‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Sao giải được thế?‬ ‪- Thời tới rồi.‬ ‪"Hồ sơ mục tiêu?"‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪타깃 프로필?‬‪"Hồ sơ mục tiêu?"‬
‪(재석)‬ ‪'이름, 김기두'‬‪"Tên, Kim Ki Doo.‬
‪'범죄 유형, 장기 밀매'‬‪Tội danh, buôn lậu nội tạng".‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪(규필)‬ ‪이거네, 김기두를 아예 타깃으로 잡고‬‪Hắn nhắm vào Kim Ki Doo thật.‬
‪- (재석) 이거 뭐야?‬ ‪- (규필) 확실한 증거지‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Chứng cứ thuyết phục.‬
‪'장기 밀매 조직 운영'‬‪"Tổ chức buôn lậu‬
‪'장기를 비롯한 시체 불법 거래‬ ‪시체 훼손'‬‪mua bán nội tạng và thi thể,‬ ‪xâm phạm thân thể".‬
‪(재석)‬ ‪'잠재적 범죄자 리스트'?‬‪"Danh sách tội phạm tiềm năng?"‬
‪'사전 처단'?‬‪"Phải trừng phạt?"‬
‪'작업 날짜' 이런 게 있는 거 보니까‬ ‪이게 무슨 조직에서‬‪Có cả ngày tác nghiệp ở đây.‬ ‪Có thể là tổ chức gì đó…‬
‪(종민)‬ ‪청, 청부 살인 이런 거예요?‬‪Bị bắn chết à?‬
‪(규필)‬ ‪이거 단순한 암살 사건이‬ ‪아닐 수도 있겠는데요?‬‪Đây có lẽ không chỉ là‬ vụ ám sát thông thường.
‪일단 이 증거를 토대로‬ ‪더 심문해 봐야겠어요‬‪Chúng tôi phải dùng chứng cứ này‬ ‪để thẩm vấn thêm.‬
‪물증을 확보했으니 저희가 정보를‬ ‪알려 드려야 되는가 싶네요‬‪Đã có được tang vật,‬ ‪chúng tôi sẽ chia sẻ thông tin.‬
‪[승기가 호응한다]‬ ‪(보라)‬ ‪피해자가‬‪Đã có được tang vật,‬ ‪chúng tôi sẽ chia sẻ thông tin.‬ ‪Chúng tôi xem hồ sơ bệnh án của nạn nhân‬
‪병원 조사 기록을 알아본 결과‬‪Chúng tôi xem hồ sơ bệnh án của nạn nhân‬
‪소장암 때문에‬ ‪소장 제거술을 받았더라고요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪thì thấy anh ta từng cắt bỏ ruột non‬ ‪vì ung thư.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그래서 여기 수술 자국 있었구나‬‪Cho nên mới có vết sẹo mổ?‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪(보라)‬ ‪예, 그렇죠, 배에 수술 자국 있었고‬‪Vâng, đúng vậy. Trên bụng có vết mổ.‬
‪그리고 암이 온몸에 전이가 돼서‬ ‪[재석의 탄식]‬‪Khối u đã lan ra toàn cơ thể,‬
‪시한부 판정을 이미 받았어요‬‪nên anh ta biết mình sắp chết rồi.‬
‪그러니까 이 사건이 있지 않아도‬‪Nên nếu không có chuyện này‬ ‪thì anh ta vẫn chết.‬
‪- 이 사람은 이미, 그렇죠‬ ‪- (종민) 죽을 운명…‬‪Nên nếu không có chuyện này‬ ‪thì anh ta vẫn chết.‬ ‪- Số phải chết.‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그, 저기 아파린인가‬ ‪그, 뭔가가 있던데‬‪Chỗ anh ta có wifi hay gì đó…‬
‪- 와파린 아닐까요?‬ ‪- (재석) 와파린?‬‪- Là warfarin?‬ ‪- Anh cần wifi à?‬
‪- (승기) 형, 많이 아파요?‬ ‪- (재석) 아파…‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Là warfarin?‬ ‪- Anh cần wifi à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪형, 많이 아프…‬‪- Cần wifi lắm à?‬ ‪- Warfarin để làm gì?‬
‪(재석)‬ ‪뭐, 뭐 하는 약입니까, 그 아파린은?‬‪- Cần wifi lắm à?‬ ‪- Warfarin để làm gì?‬ ‪- Là chất chống đông máu.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (보라) 혈액 응고를 저지하는‬ ‪- (종민) 맞아요‬‪- Là chất chống đông máu.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(보라)‬ ‪예, 물질 중의 하나인데‬‪- Là chất chống đông máu.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪그러니까 쉽게 말하면 쥐약 아시죠?‬‪- Nói đơn giản, biết thuốc chuột chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Nói đơn giản, biết thuốc chuột chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đó là hợp chất có trong thuốc chuột.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (보라) 쥐약에 들어가는 물질인데‬ ‪- (세훈) 아…‬‪Đó là hợp chất có trong thuốc chuột.‬ ‪Warfarin ngăn đông máu,‬
‪(보라)‬ ‪와파린이 혈액 응고를 막아 가지고‬‪Warfarin ngăn đông máu,‬
‪쥐가 뇌출혈을 하면서‬ ‪찍 하고 죽는 거거든요‬‪nên chuột sẽ bị xuất huyết não mà chết.‬
‪아니, 아까 그 밥에‬ ‪쥐약 발견됐었잖아요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Cơm lúc nãy có thuốc chuột.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (세정) 밥 안에‬ ‪- (광수) 아, 곰팡이 아니야, 이거?‬‪TÌM RA CƠM BỎ THUỐC CHUỘT‬ ‪TRONG HỘI QUÁN‬
‪[세정이 소리친다]‬ ‪(광수)‬ ‪와, 잠깐만요, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐!‬‪TÌM RA CƠM BỎ THUỐC CHUỘT‬ ‪TRONG HỘI QUÁN‬ ‪Chuột!‬
‪저 밥에 쥐약을 탔네‬‪Có người bỏ thuốc chuột vào cơm.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 밥하고 섞은 거지‬‪Đúng vậy. Thuốc trộn với cơm.‬
‪와파린이 그, 쥐약 성분이에요?‬‪- Warfarin có trong thuốc chuột?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪예, 예, 쥐약 성분요‬‪- Warfarin có trong thuốc chuột?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪그리고 이미, 이미 먹고 있더라고‬ ‪[보라의 탄성]‬‪Vậy là anh ta đã dùng nó rồi.‬
‪- K3, 예‬ ‪- (보라) 아, K3요?‬‪- Vitamin K3.‬ ‪- K3 sao?‬
‪- 소장 제거술을 하면서‬ ‪- (종민) 맞아요‬‪- Chắc được kê đơn.‬ ‪- Đúng.‬
‪(보라와 승기)‬ ‪- 맞아요, 처방전으로 받았을 거예요‬ ‪- 약을 먹었나 보다‬‪- Vì đã phẫu thuật ruột.‬ ‪- Là thuốc được kê.‬
‪(보라)‬ ‪그게 아마 혈액에‬ ‪되게 좋은 성분을 갖고 있거든요‬‪- Thứ đó rất tốt cho máu.‬ ‪- Và còn giải độc warfarin.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪'와파린 중독의 해독'‬‪- Thứ đó rất tốt cho máu.‬ ‪- Và còn giải độc warfarin.‬ ‪GIẢI ĐỘC WARFARIN‬
‪(보라)‬ ‪아, 맞는다‬‪GIẢI ĐỘC WARFARIN‬ ‪Đúng rồi. Vitamin K3 có một chất‬
‪비타민 K3가 쥐약 성분을‬ ‪해독하는 성질이 있어요, 예‬‪Đúng rồi. Vitamin K3 có một chất‬ ‪có đặc tính giải độc thuốc chuột.‬
‪(승기)‬ ‪와파린을 먹었는데‬‪Dù anh ta ăn trúng warfarin,‬ ‪nhưng nhờ uống K3‬
‪이 사람은 K3를 먹으면서‬‪Dù anh ta ăn trúng warfarin,‬ ‪nhưng nhờ uống K3‬ ‪- mà đã chống lại tác dụng của warfarin.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪와파린을 해독하는 약을‬ ‪먹고 있었으니까‬‪- mà đã chống lại tác dụng của warfarin.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪쥐약이 안 들은 거지‬‪Nên thuốc chuột vô hiệu.‬
‪(종민)‬ ‪그럼 어, 어떡해요? 어디로 가야 되나?‬‪Phải đi đâu đây?‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리 저기‬ ‪우리 그 친구분들 집에 갔잖아‬‪Phải đi đâu đây?‬ ‪Những người kia đã đến‬ ‪nhà của mấy người bạn nhỉ.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 맞아, 거기 우리 가 봐야 돼‬ ‪- 연락 한번 해 봐야 되겠네, 어‬‪- Phải tới đó.‬ ‪- Phải liên lạc xem.‬
‪(광수)‬ ‪여보세요‬ ‪[무전기 신호음]‬‪Alô?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪승기야‬‪Seung Gi à.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪승기야‬‪Seung Gi à.‬
‪야, 무슨 손발이 맞아야 사건을…‬‪Phải hợp ý mới phá án được.‬
‪- (승기) 아, 오 탐정‬ ‪- (종민) 어디야? 어디야, 저기야?‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Thám tử Oh.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재석) 야, 저기‬ ‪- (종민) 여기야?‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Thám tử Oh.‬ ‪- Này.‬ ‪- Vâng?‬
‪(재석)‬ ‪아까 그, 살짝 사진을 찍었는데‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Lúc nãy tôi có chụp ảnh lại.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 용의자가 보냈던 무슨 그, 표지‬ ‪- 예‬‪Logo trên tài liệu mà nghi phạm gửi tới.‬
‪너희 그, 기억 안 나냐?‬‪Logo trên tài liệu mà nghi phạm gửi tới.‬ ‪Các anh nhớ không?‬
‪(종민)‬ ‪뭐요?‬‪Các anh nhớ không?‬ ‪HỒ SƠ MỤC TIÊU‬
‪- (재석) 지난주에 박효주 씨‬ ‪- (종민) 예‬‪- Park Hyo Ju tuần trước ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪박효주 씨 여기 그, 팔 쪽에‬‪Hình xăm trên tay Park Hyo Ju ấy.‬
‪타투 있었던 거 기억나?‬‪Có nhớ không?‬
‪사회부 기자 박효주라고 합니다, 예‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ ‪của mảng tin xã hội.‬
‪(종민)‬ ‪문신이 있다고요?‬‪HÌNH XĂM TRÊN TAY PARK HYO JU‬ ‪Hình xăm sao?‬
‪[승기의 놀란 신음]‬ ‪- (종민) 저울? 어?‬ ‪- (세훈) 응?‬‪- Này.‬ ‪- Cán cân?‬
‪(재석)‬ ‪와, 내가 갑자기 소름이 확 돋는 거야‬‪Tôi vừa nổi hết da gà.‬
‪(종민)‬ ‪와, 대박이야, 그걸 봤어요, 찰나에?‬‪- Đỉnh thật. Anh đã thấy ư?‬ ‪- Tôi đã ở đó.‬
‪(재석)‬ ‪그래서 지금 나오면서 이걸 찍어 왔어‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Đỉnh thật. Anh đã thấy ư?‬ ‪- Tôi đã ở đó.‬ ‪Nổi da gà rồi.‬ ‪Không nói gì với họ là chuẩn đó.‬
‪(승기)‬ ‪저기 안에서 말 안 한 게 대박이다‬‪Nổi da gà rồi.‬ ‪Không nói gì với họ là chuẩn đó.‬
‪나는 저 형사를 못 믿겠거든‬‪Không tin được tay thanh tra đó.‬
‪- (승기) 저분 좀 이상해, 이상해요‬ ‪- (재석) 이상하지?‬‪Không tin được tay thanh tra đó.‬ ‪Anh ta kỳ lạ lắm.‬
‪- (재석) 뭔가 있어‬ ‪- (세훈) 뭔가 있는 것 같아요‬‪- Có gì đó lạ thường.‬ ‪- Tôi cũng nghĩ thế.‬ ‪Anh Jae Suk!‬
‪(광수)‬ ‪재석이 형!‬ ‪[광수의 목소리가 울린다]‬‪Anh Jae Suk!‬ ‪- Anh ơi.‬ ‪- Hình như họ ở quanh đây.‬
‪- (민영) 오빠‬ ‪- (세훈) 어, 근처신가 봐요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Hình như họ ở quanh đây.‬
‪(광수)‬ ‪[큰 목소리로]‬ ‪승기야!‬‪Seung Gi à!‬
‪(승기)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야, 경찰분도 웃으신다, 야‬‪Mấy anh cảnh sát cũng cười kìa.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 저기 있네‬‪- Đằng kia!‬ ‪- Anh ấy cười…‬
‪- (승기) 경찰분도 웃으셔‬ ‪- (재석) 어디야, 어디야?‬‪- Đằng kia!‬ ‪- Anh ấy cười…‬ ‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Họ đang tới.‬
‪(종민)‬ ‪저기 오고 있네‬‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Họ đang tới.‬
‪- (세훈) 아, 있네, 여기‬ ‪- (재석) 아, 저기 있네, 저기‬‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Họ đang tới.‬ ‪Ở bên kia.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저, 저, 저…‬‪Ở bên kia.‬
‪- (세훈) 여기요, 형‬ ‪- (재석) 야, 여기야‬‪- Ở đây này anh.‬ ‪- Bên này.‬
‪(광수)‬ ‪그, 청년회관에‬ ‪밥에 쥐약 타져 있었잖아요‬‪Cơm ở hội quán bị bỏ thuốc chuột nhỉ?‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪Cơm ở hội quán bị bỏ thuốc chuột nhỉ?‬ ‪- Ừ?‬ ‪- Hình như là do San Ho làm.‬
‪그걸 산호 씨가 해 놓은 것 같아요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Ừ?‬ ‪- Hình như là do San Ho làm.‬
‪[광수가 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪청년회관이랑 같은 그릇 쓰시나 봐요‬‪BÁT CƠM Y HỆT Ở TRONG PHÒNG SAN HO‬
‪(산호)‬ ‪서하가 청년회관에서 지내다 보니까‬ ‪조금 해다가 음식을, 예‬‪BÁT CƠM Y HỆT Ở TRONG PHÒNG SAN HO‬
‪[민영의 탄성]‬‪Và ở đây có một ngôi trường.‬ ‪Và Man Seok đã mua lại nó.‬
‪(광수)‬ ‪그리고 여기 학교가 있는데‬ ‪학교를 만석 씨가 샀어요‬‪Và ở đây có một ngôi trường.‬ ‪Và Man Seok đã mua lại nó.‬
‪- 어?‬ ‪- (민영) 3천만 원을 주고‬‪- Hả?‬ ‪- Với giá 30 triệu won.‬
‪(민영)‬ ‪폐교가 된 다음에‬‪Trường đã bỏ rồi.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (민영) 우정초등학교가‬‪OH MAN SEOK MUA LẠI‬ ‪MỘT NGÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐÓNG CỬA‬
‪(민영)‬ ‪3천만 원을 주고‬‪OH MAN SEOK MUA LẠI‬ ‪MỘT NGÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐÓNG CỬA‬
‪(산호)‬ ‪그게 저희 그, 폐교된 학교인데‬‪OH MAN SEOK MUA LẠI‬ ‪MỘT NGÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐÓNG CỬA‬ ‪Đó là ngôi trường bỏ hoang.‬
‪추억이 좀 있는 곳이라‬ ‪만석이가 귀농하면서 매입을 했어요‬‪Chúng tôi có nhiều kỷ niệm đẹp ở đó,‬ ‪nên Man Seok đã mua nó.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 좀 또 이대로 한번 또‬ ‪조사를 좀 더 해 봐야 될 것 같은데?‬‪Chúng ta phải điều tra thêm.‬
‪강현 씨랑 홍석 씨네 집에‬ ‪한번 가 봐야 돼요‬‪Phải tới cả nhà của Kang Hyun và Hong Suk.‬
‪강현 씨나 홍석 씨는 누구야?‬‪- Kang Hyun và Hong Suk là ai?‬ ‪- Hai người còn lại.‬
‪- (광수) 이 두…‬ ‪- (민영) 네 명 중의 두 명‬‪- Kang Hyun và Hong Suk là ai?‬ ‪- Hai người còn lại.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 저기, 홍석 씨인가, 저기‬ ‪여기 석이네 슈퍼가 거기인 것 같은데‬‪Hong Suk? Chắc là chủ Siêu thị Suk nhỉ?‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪여기를 한번 가 볼 테니까‬‪- Vâng.‬ ‪- Tới đó xem sao.‬
‪너 나머지 한 분 더 조사해서‬ ‪전화 좀 줘‬‪Tìm được gì thì gọi nhé.‬
‪(세훈)‬ ‪야, 근데 여기는‬ ‪슈퍼가 아닌 것 같은데‬‪Hình như đâu phải siêu thị.‬
‪- (종민) 슈퍼 맞아, 석이네 슈퍼‬ ‪- (세훈) 예?‬‪Đúng mà. "Siêu thị Suk".‬
‪(종민)‬ ‪음료수 좀 하나씩 사 줘요‬ ‪아, 너무 더워서‬‪Mua cho tôi chai nước. Khát quá.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 계세요?‬‪Có ai không?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Này.‬ ‪- Gì thế kia?‬
‪- (재석) 어, 이거 뭐야?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Dao.‬
‪- 칼‬ ‪- (승기) 어?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Dao.‬
‪뭐야? 'KHS'‬‪Gì đây? K, H, S.‬
‪- (승기) 김홍석?‬ ‪- (재석) 김홍석‬‪- Kim Hong Suk?‬ ‪- Kim Hong Suk.‬
‪(보라)‬ ‪모두 똑같은 칼로‬ ‪이렇게 팍 찔렸다고 볼 수가 있어요‬‪Có vẻ nạn nhân bị đâm nhiều lần‬ ‪bằng cùng một con dao.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Xem được không?‬
‪(종민)‬ ‪봐도 되나?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Xem được không?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) 왜, 왜요?‬‪- Này. Là kim này.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (재석) 야, 이 주사기 뭐야?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Này. Là kim này.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Sao?‬
‪(종민)‬ ‪주사, 그래, 주사 맞았다 그랬잖아요‬‪- Kim tiêm.‬ ‪- Cô ấy nói có vết tiêm.‬
‪(보라)‬ ‪팔 주위에 이렇게‬ ‪주사 자국이 남아 있긴 한데‬‪- Và trên cánh tay có vết tiêm.‬ ‪- Vết tiêm?‬
‪- (종민) 주사?‬ ‪- (보라) 예‬‪- Và trên cánh tay có vết tiêm.‬ ‪- Vết tiêm?‬ ‪Lại gì nữa đây?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 또 뭐야?‬‪Lại gì nữa đây?‬
‪(홍석)‬ ‪아, 뭐가 이렇게 시끄러워?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Gì mà ồn ào vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[하품하며]‬ ‪아…‬
‪- (승기) 아니…‬ ‪- (홍석) 뭐야?‬‪Gì thế? Các người muốn gì?‬
‪당신들 뭐야?‬‪Gì thế? Các người muốn gì?‬
‪- (종민) 우리 슈퍼 왔는데‬ ‪- (승기) 슈, 슈퍼…‬‪Đến mua đồ. Đây là siêu thị mà.‬
‪아, 뭐냐고, 왜 왔냐고‬‪- Mua gì? Sao lại đến?‬ ‪- Mua đồ uống.‬
‪- (승기) 음료수‬ ‪- (재석) 아, 저기, 음료수하고‬‪- Mua gì? Sao lại đến?‬ ‪- Mua đồ uống.‬
‪(홍석)‬ ‪아유, 그, 이거 안 할 거야‬ ‪가요, 나 졸려서 그래‬‪Tôi không bán. Mời đi cho.‬ ‪Tôi buồn ngủ, mấy người về đi.‬
‪빨리 나가요‬‪Tôi không bán. Mời đi cho.‬ ‪Tôi buồn ngủ, mấy người về đi.‬
‪(종민)‬ ‪김홍석 씨?‬‪Anh Kim Hong Suk?‬
‪뭐야? 내 이름 어떻게 알아?‬ ‪나 강홍석인데?‬‪Gì? Sao lại biết tên tôi?‬ ‪Tôi là Kang Hong Suk cơ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(종민)‬ ‪아, 강, 강씨구나‬‪À, thì ra là họ Kang.‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 저기, 저, 저‬‪- Này anh, chúng tôi…‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 그게 아니고‬ ‪- (홍석) 예‬‪- Này anh, chúng tôi…‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 저희는 사실 탐정단이에요, 탐정‬ ‪- 예, 예‬‪Thật ra chúng tôi là thám tử.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 저기, 저‬ ‪혹시 저, 김서하 씨라고 아세요?‬‪Anh có biết anh Kim Seo Ha không?‬
‪아, 알죠‬‪Ừ, biết chứ. Tôi biết.‬
‪(홍석)‬ ‪아, 알죠, 알죠, 알죠‬‪Ừ, biết chứ. Tôi biết.‬
‪아, 왜, 그, 그, 저, 뭐야‬‪Là… Là bạn tiểu học với tôi.‬
‪초등, 저, 저, 동창이에요, 초등학교‬‪Là… Là bạn tiểu học với tôi.‬
‪(종민)‬ ‪어, 어, 왜 이렇게 말을 더듬‬ ‪더듬으시지?‬‪Sao anh lắp bắp vậy?‬
‪(홍석)‬ ‪아유, 원래 제가 버릇이 좀 그래요‬‪Tôi vốn có thói quen đó mà.‬ ‪Thi thể của anh ấy‬ ‪được tìm thấy ở hồ chứa nước sáng nay.‬
‪(재석)‬ ‪그분 오늘 아침에‬ ‪저수지에서 발견된 거 아시죠?‬‪Thi thể của anh ấy‬ ‪được tìm thấy ở hồ chứa nước sáng nay.‬ ‪Anh ấy mất rồi.‬
‪(종민)‬ ‪예, 돌아가신 거 아시죠?‬‪Anh ấy mất rồi.‬
‪- 저, 저수지?‬ ‪- (종민) 예‬‪- Hồ chứa nước sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪아…‬‪À, là vậy sao?‬
‪아, 그래요?‬‪À, là vậy sao?‬
‪난 걔랑 별로 안 친한데‬‪Chúng tôi cũng không thân lắm.‬ ‪Sao cậu ấy lại chết ở đó?‬
‪왜, 왜 여기서 죽었대?‬‪Chúng tôi cũng không thân lắm.‬ ‪Sao cậu ấy lại chết ở đó?‬
‪[재석이 의아한 숨을 들이켠다]‬ ‪(세훈)‬ ‪머리에 꽃 같은 게‬‪Trên đầu anh có hoa à?‬
‪(홍석)‬ ‪아, 이거, 이거? 어저께‬‪Cái này à? Chắc do hôm qua.‬
‪아, 저기, 격렬하게‬ ‪내가 저기, 저기, 농사짓다가‬‪Cái này à? Chắc do hôm qua.‬ ‪Hôm qua tôi làm nông cực quá.‬
‪어저께 내가 격렬하게‬‪Hôm qua tôi làm nông cực quá.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 실례지만 저거 저 칼은 가운데 게‬ ‪- 가운데 게‬‪Xin lỗi, nhưng mấy con dao đó…‬ ‪- Nó đâu…‬ ‪- Con dao ở giữa ấy.‬
‪(종민)‬ ‪어디 갔죠?‬‪- Nó đâu…‬ ‪- Con dao ở giữa ấy.‬
‪(홍석)‬ ‪이거 초등학교 동창들이랑‬ ‪단체로 맞춘 칼인데 누가 가져갔나?‬‪Tôi và đám bạn tiểu học‬ ‪đều có một bộ thế này.‬ ‪Có ai đã lấy đi sao?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- 가져갔어요?‬ ‪- (재석) 아, 우리가 왜 가져가요‬‪- Các vị lấy à?‬ ‪- Sao bọn tôi lại lấy?‬
‪- (승기) 지금 김서하 씨가 목뒤에‬ ‪- (홍석) 예, 예‬‪Xác anh Kim Seo Ha‬ ‪được phát hiện với nhiều nhát đâm sau gáy.‬
‪자상이 찍힌 채로 또 발견이 됐는데‬‪được phát hiện với nhiều nhát đâm sau gáy.‬
‪근데 지금 뭐야, 이거‬ ‪탐정이면 형사인가?‬‪Nhưng mà các vị là thám tử hay thanh tra?‬
‪(승기)‬ ‪아, 경찰과‬ ‪공조 수사를 하고 있기 때문에‬‪- Chúng tôi điều tra cùng cảnh sát.‬ ‪- Chúng tôi thân nhau.‬
‪그러면 그, 뭐야‬ ‪실내에서 막 신발 신어도 되나?‬‪Vậy thì có thể đi giày vào nhà sao?‬
‪- (재석) 아, 이게…‬ ‪- (홍석) 나가, 빨리 나가, 나가, 나가‬‪- Hả? Đúng rồi nhỉ.‬ ‪- Đi ra đi.‬
‪(홍석)‬ ‪신발 신으면 안 돼, 나가시라고‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Không mang giày vào nhà. Mời ra.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪[짜증 내며]‬ ‪아이, 진짜, 나 자야 되는데‬‪Tôi còn phải ngủ. Đi ra đi!‬
‪나가, 나가, 나가!‬‪Tôi còn phải ngủ. Đi ra đi!‬
‪아이, 농사짓는 데에서 왜 이렇게‬‪Sao lại tới chỗ làm nông để điều tra chứ?‬
‪저, 저, 뭐야, 따지고 그랴?‬‪Sao lại tới chỗ làm nông để điều tra chứ?‬
‪- 빨리 가!‬ ‪- (재석) 아니, 근데 지금 저‬‪- Mau đi đi!‬ ‪- Nhưng đó là bạn tiểu học của anh…‬
‪초등학교 동창이 그래도 저기‬‪- Mau đi đi!‬ ‪- Nhưng đó là bạn tiểu học của anh…‬
‪(홍석)‬ ‪아니, 안 친했다고요‬‪- Đã nói không thân mà.‬ ‪- Không thân?‬
‪(종민)‬ ‪안 친했다고요?‬‪- Đã nói không thân mà.‬ ‪- Không thân?‬
‪안 친했어요, 내가 뭘 알아, 걔를?‬‪Không hề. Tôi có biết gì về cậu ta đâu.‬
‪- (수지) 석아, 석아‬ ‪- (홍석) 어?‬‪Suk à!‬
‪(홍석)‬ ‪아, 수지 씨 오셨어요?‬ ‪[수지와 홍석의 웃음]‬‪Ồ, cô Su Ji đến rồi à.‬
‪얘! 수지 씨가 뭐야‬ ‪누이라고 불러야지‬‪Cái tên này. "Cô Su Ji" là gì?‬ ‪Phải gọi là chị.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (홍석) 예, 누이‬ ‪- (수지) 망측스럽게‬‪Cái tên này. "Cô Su Ji" là gì?‬ ‪Phải gọi là chị.‬ ‪Phải gọi là chị chứ. Hư quá đi.‬
‪아, 오늘 왜 슈퍼 이렇게 늦게 열었어?‬ ‪늦잠 잤나 보다‬‪Sao hôm nay mở cửa muộn thế?‬ ‪- Ngủ quên à?‬ ‪- Tôi mới ngủ dậy.‬
‪아이, 잠자고 일어나느라고, 예‬‪- Ngủ quên à?‬ ‪- Tôi mới ngủ dậy.‬
‪- (수지) 응, 그랬어?‬ ‪- (홍석) 예, 예, 예, 예‬‪- Vậy à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 누구셔? 예, 누구셔, 누구셔?‬ ‪- (승기) 예, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Vâng, ai vậy?‬ ‪- Bọn tôi là đội thám tử.‬ ‪- Là thám tử.‬
‪- (재석) 저희는 저, 탐정인데요‬ ‪- (승기) 탐정단이에요, 탐정‬‪- Bọn tôi là đội thám tử.‬ ‪- Là thám tử.‬
‪- 탐정? 예, 반가워요‬ ‪- (종민) 예‬‪Thám tử ư? Hân hạnh làm quen.‬
‪(재석)‬ ‪여기, 저기, 저, 그, 김서하 씨라고‬‪Thám tử ư? Hân hạnh làm quen.‬ ‪- Mà cô có biết anh Kim Seo Ha chứ?‬ ‪- Cô biết anh ta không?‬
‪- (종민) 혹시 아세요? 예‬ ‪- (승기) 청년회관에 있던‬‪- Mà cô có biết anh Kim Seo Ha chứ?‬ ‪- Cô biết anh ta không?‬ ‪- Ở hội quán thanh niên.‬ ‪- Không biết mà.‬
‪- (홍석) 잘 모르잖아‬ ‪- (수지) 서하‬‪- Ở hội quán thanh niên.‬ ‪- Không biết mà.‬ ‪- Seo Ha!‬ ‪- Vâng!‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Seo Ha!‬ ‪- Vâng!‬
‪서하를 얘가 왜 몰라‬‪Sao lại không biết Seo Ha?‬ ‪Tôi biết Seo Ha chứ.‬
‪서하 알지‬‪Sao lại không biết Seo Ha?‬ ‪Tôi biết Seo Ha chứ.‬
‪어떻게 아세요?‬‪- Cô biết anh ta thế nào ạ?‬ ‪- Cậu ta học trường tiểu học Ujeong.‬
‪(수지)‬ ‪여기, 저기, 우정초등학교 출신이에요‬ ‪[탐정들이 긍정한다]‬‪- Cô biết anh ta thế nào ạ?‬ ‪- Cậu ta học trường tiểu học Ujeong.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi cũng học trường đó.‬
‪나도 저기, 우정초등학교 출신‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi cũng học trường đó.‬
‪- 아, 그러시구나‬ ‪- (종민) 진짜로?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Mà anh biết không?‬
‪(수지)‬ ‪저, 그런데 있잖아요, 내가요‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Mà anh biết không?‬ ‪Tôi ấy mà…‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪우정초등학교 퀸카 출신‬‪Từng là hoa khôi trường đó đấy.‬
‪- (수지) 퀸카‬ ‪- 퀸카?‬‪- Hoa khôi.‬ ‪- Hoa khôi ư?‬
‪(수지)‬ ‪14대, 15대, 16대 퀸카 출신‬‪Là đương kim hoa khôi ba năm liền.‬
‪- (종민) 아니, 아니…‬ ‪- 내가 퀸카 출신‬‪Là đẹp nhất đó.‬
‪- 진짜로요?‬ ‪- (재석) 아니, 저기, 그…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Là đẹp nhất đó.‬ ‪Mà cô này,‬ ‪cô có biết gì về Kim Seo Ha không?‬
‪(재석)‬ ‪혹시 뭐, 김서하 씨에 대해서‬ ‪좀 아는 게‬‪Mà cô này,‬ ‪cô có biết gì về Kim Seo Ha không?‬
‪아니, 그, 저, 오늘 아침에‬ ‪여기 저, 저수지에서‬‪Chuyện là, sáng nay ở hồ nước đằng kia,‬
‪- (승기) 사체로 발견이 됐어요‬ ‪- (종민) 변사체로‬‪- đã phát hiện xác anh ta.‬ ‪- Anh ta chết rồi.‬ ‪- Seo Ha chết rồi ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 서하가 죽었어?‬ ‪- (종민) 예‬‪- Seo Ha chết rồi ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수지)‬ ‪어머, 어쩌다가 우리 동네에서‬ ‪웬일이야‬‪Làm sao được?‬ ‪Ngay trong khu này mà, trời ơi.‬
‪(재석)‬ ‪그래서 저희가 오늘‬ ‪저, 경찰은 아니지만‬‪Dù chúng tôi không phải cảnh sát,‬
‪의뢰를 받고‬ ‪수사를 하려고 그러는 거예요‬‪nhưng được ủy thác điều tra.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪어머, 난 또 그건 몰랐네‬‪nhưng được ủy thác điều tra.‬ ‪Ôi trời, tôi không biết đâu.‬
‪어저께도 봤거든, 내가‬‪Hôm qua mới gặp cậu ta mà.‬
‪[탐정들이 저마다 질문한다]‬ ‪(종민)‬ ‪어? 어제 봤다고요?‬‪- Hồi nào ạ?‬ ‪- Hôm qua có gặp ư?‬
‪어저께 봤어‬‪Hôm qua còn thấy mà.‬
‪- 몇 시쯤 보셨어요?‬ ‪- (승기) 몇 시에 보셨어요?‬‪- Tầm mấy giờ?‬ ‪- Lúc nào ạ?‬
‪고거를 내가 고냥 알려 줄 수는 없지‬‪Đâu thể cho biết khơi khơi như vậy.‬
‪- 그냥, 예?‬ ‪- (재석) 예?‬‪Sao cơ?‬ ‪Không thể dễ dàng đưa thông tin quý giá.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪고급 정보를‬ ‪그냥 알려 주기는 또 그렇잖아요‬‪Không thể dễ dàng đưa thông tin quý giá.‬
‪심각한 사안이에요‬‪- Chuyện lớn đấy ạ!‬ ‪- Thì thế.‬
‪(재석과 수지)‬ ‪- 아니, 지금 사람이 죽었다니까요‬ ‪- 그럼, 심각하지, 우리‬‪- Chuyện lớn đấy ạ!‬ ‪- Thì thế.‬ ‪- Có người chết đó.‬ ‪- Bởi thế mới nói.‬
‪(수지)‬ ‪그러니까‬‪- Có người chết đó.‬ ‪- Bởi thế mới nói.‬
‪근데도 또 고급 정보는‬ ‪내가 안 알려 줘요‬‪Dù vậy thì cũng không thể‬ ‪giao ra thông tin có giá trị.‬
‪아니, 그럼 뭐, 어떻게 하면‬ ‪알 수 있는데요, 저희가?‬‪Vậy phải sao mới biết được?‬
‪(수지)‬ ‪의자가 저기 있는데‬ ‪의자 좀 나 잠깐 앉아도 되나?‬‪Đằng kia có ghế. Tôi ngồi được chứ?‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪의자 두 개 가져와 봐요‬‪Đằng kia có ghế. Tôi ngồi được chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mang cả hai cái lại đi.‬
‪- (수지) 여기 앉아, 여기 앉아‬ ‪- (종민) 여기 와서 앉아 보세요‬‪- Mời ngồi đây.‬ ‪- Lại đây ngồi.‬
‪- (수지) 아, 형이 앉아‬ ‪- (종민) 아, 제가요?‬‪- Không, anh ngồi đi.‬ ‪- Tôi ngồi?‬
‪(수지)‬ ‪뭐를 어디를 앉아‬‪- Không, anh ngồi đi.‬ ‪- Tôi ngồi?‬
‪- (승기) 뭘 하실 건데요?‬ ‪- (재석) 뭘 하시려고요?‬‪- Cô định làm gì?‬ ‪- Chuyện gì đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(수지)‬ ‪허벅지 싸움 알아요?‬‪Biết trò đấu đùi chứ?‬
‪- (종민) 허벅지…‬ ‪- (승기) 아니‬ ‪[탐정들의 헛웃음]‬‪- "Đấu đùi?"‬ ‪- Đợi chút.‬ ‪Nhất định phải thế ư?‬
‪진짜 이거를 꼭 하셔야겠어요?‬‪Nhất định phải thế ư?‬
‪(수지)‬ ‪그럼, 고급 정보를‬ ‪그냥 알려 주는 게 어디 있어‬‪Dĩ nhiên. Ở đâu ra cái chuyện‬ ‪cho không thông tin quý giá.‬
‪- 그러면 저, 한 번에 빨리 끝내‬ ‪- (승기) 한 번에‬‪- Vậy thì chơi cho xong.‬ ‪- Một lần.‬
‪- (수지) 시간 없다‬ ‪- (재석) 야, 종민이, 빨리해라‬‪- Gấp lắm rồi mà.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪- (승기) 3초‬ ‪- (세훈) 형, 막으면 돼요‬‪- Ba giây.‬ ‪- Chỉ cần kẹp lại.‬
‪- 막으면 돼‬ ‪- (재석) 막으면 돼, 막아‬‪- Ba giây.‬ ‪- Chỉ cần kẹp lại.‬ ‪- Kẹp nhé.‬ ‪- Ba giây.‬
‪- (종민) 딱 닫아 놓고 있으면 돼‬ ‪- 어, 어‬‪- Tôi phải kẹp chặt nhỉ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 3초, 하나, 둘‬ ‪- (재석) 자, 시‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chuẩn bị. Một…‬ ‪Hai, ba.‬
‪(재석)‬ ‪셋‬‪Hai, ba.‬
‪[종민의 아파하는 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hai, ba.‬
‪(승기)‬ ‪다 벌어, 다 벌어졌는데?‬‪Sắp toang bắp đùi rồi.‬
‪(수지)‬ ‪바지 찢어지는 거 아니야?‬‪Sắp toang bắp đùi rồi.‬ ‪Rách quần đến nơi kìa.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪형, 형‬‪- Anh.‬ ‪- Xong rồi.‬
‪(재석)‬ ‪그만, 그만, 그만, 네가 졌어‬ ‪[승기가 제지한다]‬‪- Đủ rồi.‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(수지)‬ ‪미안, 미안, 미안, 괜찮아?‬‪Xin lỗi. Không sao chứ?‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪형‬‪- Anh.‬ ‪- Không đùa đâu.‬
‪(종민)‬ ‪형, 장난 아니에요‬‪- Anh.‬ ‪- Không đùa đâu.‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪- 재석이 형 운동‬ ‪- 와, 너무 얇은 거 아니에요, 이거?‬‪- Cố gượng nhé anh.‬ ‪- Không phải quá lệch à?‬
‪(승기)‬ ‪근데 이건 진짜‬ ‪메뚜기 다리인데요, 형?‬‪Giống cặp đùi châu chấu quá.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 가만있어‬ ‪- 이거는 진짜 메뚜기 다리인데요‬‪Giống cặp đùi châu chấu quá.‬ ‪- Nổi không vậy?‬ ‪- Tôi không sao.‬
‪이게 또 달라, 아이, 근데‬ ‪[수지가 중얼거린다]‬‪- Nổi không vậy?‬ ‪- Tôi không sao.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Mà này,‬
‪- (재석) 진짜 저는 그, 안 봐드립니다‬ ‪- (수지) 예, 예‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪- tôi không nhường đâu.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 아, 저는 진짜 제대로 할게요‬ ‪- (승기) 진짜로‬‪Tôi sẽ nghiêm túc đấy.‬
‪- (재석) 그러면 저 해요, 예‬ ‪- (수지) 예, 가요‬‪Tôi sẽ nghiêm túc đấy.‬ ‪- Rồi, bắt đầu đi.‬ ‪- Được.‬
‪(승기)‬ ‪하나, 둘, 셋, 시작!‬‪Một, hai, ba. Bắt đầu.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪[툭 터지는 효과음]‬‪Một, hai, ba. Bắt đầu.‬ ‪Này!‬
‪(승기)‬ ‪시작‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Này!‬ ‪Được rồi. Này!‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Được rồi. Này!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(수지)‬ ‪터진 거 아니여?‬‪- Này.‬ ‪- Rách rồi sao?‬
‪[소란스럽다]‬‪- Mới có tiếng gì đó.‬ ‪- Anh!‬
‪(승기)‬ ‪이게 뭐야?‬‪- Nó rách rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (종민) 터졌어, 터졌어, 터졌어‬ ‪- 어머, 나 남사, 어머, 나 남사스러워‬‪- Nó rách rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Rách thật rồi.‬ ‪- Thô thiển quá.‬
‪- (재석) 야…‬ ‪- (수지) 망측스러워‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Rách thật rồi.‬ ‪- Thô thiển quá.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (승기) 형‬ ‪- (수지) 아, 뭐야?‬‪Cô ấy mạnh lắm.‬
‪(종민)‬ ‪힘 너무 세‬‪Cô ấy mạnh lắm.‬
‪- (수지) 어떡해, 그만해요? 터졌어요?‬ ‪- (재석) 아, 운동하신 거예요?‬‪Chuyện gì vậy chứ?‬ ‪- Rách rồi à?‬ ‪- Cô tập thể hình sao?‬
‪(수지)‬ ‪아니, 아니, 아니, 아니‬‪- Rách rồi à?‬ ‪- Cô tập thể hình sao?‬
‪- (수지) 아니, 제일 센 사람으로 오셔‬ ‪- (재석) 아니, 그, 우리…‬‪- Không. Cử người khỏe nhất đi.‬ ‪- Vậy…‬
‪- 얘는, 얘는 좀 달라‬ ‪- (종민) 승기야‬‪Trong cả bọn, anh ấy khác biệt nhất.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(수지)‬ ‪이기면은 내가 바로 또‬‪Thắng thì tôi mới giúp.‬
‪(재석)‬ ‪야, 승기야, 이거 네가 해야 된다‬‪Thắng thì tôi mới giúp.‬ ‪Seung Gi à, phải thắng nhé.‬ ‪Seung Gi có tập luyện đùi mà.‬
‪아, 승기는 좀 하체 운동을 했어, 얘는‬‪Seung Gi có tập luyện đùi mà.‬
‪(수지)‬ ‪오빠, 이거 잡는 거 없어요‬‪Anh không được nắm ghế.‬
‪(재석)‬ ‪야, 근데 이거 너무 들어갔다‬ ‪[승기의 멋쩍은 웃음]‬‪Nhưng mà ngồi gần quá vậy?‬
‪- (수지) 아니‬ ‪- (재석) 네가 너무 들어갔어‬‪- Ngồi sát quá rồi.‬ ‪- Sát rạt luôn.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(수지)‬ ‪해도 해도 너무했어‬‪- Ngồi sát quá rồi.‬ ‪- Sát rạt luôn.‬
‪아, 지금부터 쪼이는 게 어디 있어‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Khoan. Khoan kẹp đã.‬
‪누님도 장난 아니시네요‬ ‪야, 이걸로‬‪Cô cũng không phải dạng vừa nhỉ?‬ ‪Cô tập trò này rồi à?‬
‪(재석)‬ ‪운동하셨어요?‬‪Cô cũng không phải dạng vừa nhỉ?‬ ‪Cô tập trò này rồi à?‬ ‪- Không, chưa từng.‬ ‪- Không đùa được.‬
‪- 아니, 난 운동한 적이…‬ ‪- (종민) 야, 장난 아니시다‬‪- Không, chưa từng.‬ ‪- Không đùa được.‬
‪집까지 걸어 다니는 거밖에 없어요‬‪- Tôi chỉ đi bộ về nhà thôi.‬ ‪- Chuẩn bị.‬
‪- (재석) 자, 시, 시‬ ‪- (종민) 엄청 걸어 다니셨나 본데?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Tôi chỉ đi bộ về nhà thôi.‬ ‪- Chuẩn bị.‬ ‪- Chắc cô đi bộ nhiều lắm.‬ ‪- Chuẩn bị.‬
‪(재석)‬ ‪작!‬‪Bắt đầu.‬
‪[승기의 기합]‬‪Bắt đầu.‬
‪(민영)‬ ‪나 아까 저기에서 본 거 같은데‬‪Hình như lúc nãy đã thấy ở bên kia.‬
‪(광수)‬ ‪여기지? 어, 맞네, '김강현'‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Ở đây à? Đúng rồi, Kim Kang Hyun.‬
‪- (광수) 와, 집이‬ ‪- (세정) 야, 집이‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ở đây à? Đúng rồi, Kim Kang Hyun.‬ ‪- Xem ngôi nhà kìa.‬ ‪- Chà.‬
‪(민영)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪- 누구?‬ ‪- (민영) 탐정단인데요‬‪- Ai vậy…‬ ‪- Bọn tôi là đội thám tử.‬
‪(민영)‬ ‪김서하 씨‬‪Anh đã nghe về‬ ‪vụ án mạng của anh Kim Seo Ha chưa?‬
‪살인된 거는 혹시 들으셨…‬‪Anh đã nghe về‬ ‪vụ án mạng của anh Kim Seo Ha chưa?‬
‪- 서, 서하가 죽었다고요?‬ ‪- (민영) 네‬‪Seo Ha chết rồi ư?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi chưa nghe.‬
‪(광수)‬ ‪아, 아직 못 들으셨구나‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi chưa nghe.‬ ‪- Cho bọn tôi vào trong nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪혹시 안에 들어가서‬ ‪얘기 나눠도 될까요?‬‪- Cho bọn tôi vào trong nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민영) 네‬ ‪- 아, 예, 예, 들어오세요‬‪- Cho bọn tôi vào trong nhé?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mời vào.‬ ‪- Chúng tôi cần hỏi anh vài việc.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 그 사건 때문에 여쭤볼 게 좀 있어서‬ ‪- 감사합니다‬‪- Mời vào.‬ ‪- Chúng tôi cần hỏi anh vài việc.‬
‪(세정)‬ ‪집이 되게 잘사신다‬‪Nhà đẹp thật đấy.‬
‪- (강현) 아, 예‬ ‪- (민영) 아, 안녕하세요, 저…‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(세정)‬ ‪어머, 집이 너무 좋다‬‪Ôi, nhà đẹp quá.‬
‪금고?‬‪Két sắt?‬
‪(광수)‬ ‪어? 이거는 뭐예요?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(강현)‬ ‪아, 그거, 저기, 그…‬‪À, đó là…‬
‪- (재석) 자, 시, 시‬ ‪- (종민) 엄청 걸어 다니셨나 본데?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Chuẩn bị.‬ ‪- Chắc cô đi bộ nhiều lắm.‬ ‪Bắt đầu.‬
‪(재석)‬ ‪작!‬‪Bắt đầu.‬ ‪Cố lên, Seung Gi à.‬
‪[승기의 기합]‬ ‪- (재석) 승기는 좀 달라‬ ‪- (종민) 오케이‬‪Cố lên, Seung Gi à.‬
‪[승기의 기합]‬ ‪- (재석) 승기는 좀 다르지, 승기는‬ ‪- (종민) 오, 안 돼, 안 돼, 안 돼‬‪- Seung Gi phải khác.‬ ‪- Không!‬
‪[으르렁거리는 효과음]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Không!‬
‪[승기의 기합]‬
‪[수지와 승기가 연신 기합을 넣는다]‬
‪[승기와 수지의 기합]‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬ ‪싸긴 뭘 싸, 싸기는‬‪Gào cái gì mà gào?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[승기와 수지의 기합]‬
‪[수지와 승기의 기합]‬
‪- (세훈) 이겼어, 이겼어‬ ‪- (재석) 3, 2, 1, 승리!‬‪- Thắng rồi.‬ ‪- Ba, hai, một. Thắng!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 승기야‬ ‪- (재석) 어, 좋았어…‬‪- Giỏi quá, Seung Gi.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 좋아, 오케이‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Đau lắm nhỉ?‬ ‪- Dù sao thì…‬ ‪- Chà.‬ ‪- Giờ thì nói đi.‬
‪- (세훈) 와, 너무‬ ‪- (재석) 자, 이제 주세요‬‪- Chà.‬ ‪- Giờ thì nói đi.‬ ‪Phải làm ra thế này mới chịu nói hay sao?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 꼭 이렇게까지 해서‬ ‪정보를 얻으셔야겠습니까?‬‪Phải làm ra thế này mới chịu nói hay sao?‬
‪예?‬ ‪[수지가 숨을 후 내뱉는다]‬‪Phải làm ra thế này mới chịu nói hay sao?‬ ‪- Công nhận. Anh thắng.‬ ‪- Rồi.‬
‪- (수지) 인정, 인정‬ ‪- (재석) 아, 오케이‬‪- Công nhận. Anh thắng.‬ ‪- Rồi.‬
‪- (승기) 아, 멋진 승부였습니다‬ ‪- (수지) 이분은 인정, 페어플레이‬‪- Thắng đẹp mắt.‬ ‪- Một ván hay.‬
‪(수지와 승기)‬ ‪- 모여 봐요, 얘기를 해 줄게, 내가‬ ‪- 네‬‪- Mau lại đây. Tôi sẽ nói cho.‬ ‪- Suýt thì mệt.‬
‪(종민)‬ ‪큰일 날 뻔했네‬‪- Mau lại đây. Tôi sẽ nói cho.‬ ‪- Suýt thì mệt.‬ ‪Hôm qua tôi thấy rõ ràng.‬
‪- 이 누이가 어제 똑똑히 봤어‬ ‪- (종민) 봤어요?‬‪Hôm qua tôi thấy rõ ràng.‬ ‪- Thấy sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (수지) 응‬ ‪- 뭘요?‬‪- Thấy sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(수지)‬ ‪서하가요, 폐가 쪽으로 가는 거를 봤어‬‪- Thấy sao?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Tôi thấy Seo Ha đi về phía nhà hoang.‬
‪- (종민) 폐가?‬ ‪- (세훈) 폐가?‬‪- Nhà hoang?‬ ‪- Tầm mấy giờ?‬
‪(승기)‬ ‪몇 시쯤에요?‬‪- Nhà hoang?‬ ‪- Tầm mấy giờ?‬
‪(수지)‬ ‪9시 좀 안 됐나?‬‪Tầm gần 9:00 tối?‬
‪9시요?‬‪- Chín giờ tối?‬ ‪- Hình như là mất điện.‬
‪- (수지) 정전이 됐었나 봐‬ ‪- (재석) 오, 그래요, 맞아요, 맞아요‬‪- Chín giờ tối?‬ ‪- Hình như là mất điện.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(수지)‬ ‪깜깜해지니까 얘가 이제 저기‬ ‪[전원이 탁 꺼진다]‬‪Chắc do tối om,‬
‪다급하게 나온 것 같아요‬ ‪내가 봤을 때는‬‪nên cậu ta đi rất gấp.‬ ‪Theo tôi thấy là vậy.‬
‪시골이라 전기가 나처럼 연약해‬‪Đây là vùng quê nên điện cũng yếu ớt,‬ ‪như tôi vậy.‬
‪- 연약하다고요?‬ ‪- (수지) 예, 전기가 연약해요‬‪- Cô yếu ớt?‬ ‪- Ừ, điện yếu ớt.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 아까 다이어리에 9시‬‪- Cô yếu ớt?‬ ‪- Ừ, điện yếu ớt.‬ ‪Nhưng lúc nãy cuốn sổ ghi là 9:00 tối.‬
‪- 아, 9시에 뭐 있었지?‬ ‪- (세훈) 체크돼 있었잖아요‬‪- Lúc 9:00 tối có gì đó.‬ ‪- Gạch dưới xác nhận.‬
‪[무거운 효과음]‬‪NGÀY 16 THÁNG 5, 9 GIỜ TỐI‬
‪그러니까 약속이 돼 있거나‬ ‪뭔가가 있는 거지‬‪- Vậy là có hẹn hay gì đó.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(종민)‬ ‪그렇죠‬‪- Vậy là có hẹn hay gì đó.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪SIÊU THỊ SUK‬
‪- (종민) 왜 피하는 거 같지?‬ ‪- (승기) 아니, 그러면‬‪SIÊU THỊ SUK‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Vậy là anh ta‬
‪(승기)‬ ‪그 전기 스파크로‬ ‪튀어서 죽은 게 아니네‬‪không chết do điện giật.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 나갔다니까‬‪không chết do điện giật.‬ ‪Đúng, anh ta còn ra ngoài.‬
‪뭔가 전기에 의해서‬‪- Và điện chạy…‬ ‪- Thì sẽ bị giật.‬
‪(재석)‬ ‪감전을 시키고‬‪- Và điện chạy…‬ ‪- Thì sẽ bị giật.‬
‪칼을 찔렀을 수 있다는 거죠?‬ ‪저항을 못 하는 상태에서‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪- Và điện chạy…‬ ‪- Thì sẽ bị giật.‬ ‪Hắn đâm anh ta.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Không thể chống cự.‬
‪(승기)‬ ‪그리고 K3 때문에‬ ‪쥐약으로 죽은 것도 아니고‬‪Thuốc chuột cũng vô ích‬ vì anh ta dùng vitamin K3.
‪- (광수) 밥에 쥐약을 탔네‬ ‪- (종민) 그렇지‬‪Có người bỏ thuốc chuột vào cơm.‬
‪(승기)‬ ‪그러면 형, 모든 트릭이‬ ‪살인이 안 먹혔다는…‬‪Vậy là anh ta thoát mọi cái bẫy.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬‪Vậy là anh ta thoát mọi cái bẫy.‬ ‪Đúng thế.‬
‪근데 9시에 뭔가를 하려고 했던 건‬ ‪맞는 것 같아요‬‪Có vẻ đúng là‬ ‪anh ta định làm gì đó lúc 9:00 tối.‬
‪- (세훈) 밤 9시?‬ ‪- (광수) 이게 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ - Hôm qua là ngày 16 mà.
‪(민영)‬ ‪어제가 16일이잖아‬‪- Gì đây?‬ - Hôm qua là ngày 16 mà.
‪- 근데 그게 폐가였던 거고, 장소는‬ ‪- (재석) 그렇지‬‪Địa điểm là nhà hoang.‬
‪- 폐가 쪽으로 가는 거를 봤어요‬ ‪- (종민) 폐가?‬‪Tôi thấy Seo Ha đi về phía nhà hoang.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 일단 한번 가 보자‬ ‪- 폐가로 가면 단서가 나올 것 같아‬‪- Đến đó đi.‬ - Chắc có manh mối. ‪LEE SU JI THẤY ANH TA‬ ‪VÀO KHOẢNG 9:00 TỐI‬
‪(종민)‬ ‪이쪽이라 그러지 않았어요?‬ ‪한참을 가네‬‪Họ bảo hướng này mà? Đi nãy giờ rồi.‬
‪폐가가 있을 만한 데가 없는데‬‪Đâu có thấy nhà hoang nào.‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪(승기)‬ ‪어? 잠깐만, 저, 저분 그 사람 아니야?‬‪Khoan. Là người đó mà?‬
‪- (승기) 아까 오만석 씨‬ ‪- (종민) 만석 씨, 만석 씨‬‪Oh Man Seok ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪오만석 씨 아니세요?‬‪Anh Oh Man Seok, đúng chứ?‬
‪- 아, 예‬ ‪- (승기) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기, 저기‬ ‪어쩐 일로 여기 오셨어요?‬‪Sao anh lại ở đây vậy?‬
‪이상한 일이 있어서요‬‪Vì có chuyện lạ xảy ra.‬
‪- (종민) 왜요, 왜요?‬ ‪- (세훈) 어떤 일요?‬‪- Sao?‬ ‪- Việc gì thế?‬
‪(만석)‬ ‪제가 지나가다가‬‪Tôi vừa đi ngang qua‬
‪여기 홍석이가‬ ‪기웃거리고 있는 걸 봐 가지고‬‪thì thấy Hong Suk ngó nghiêng gì đó ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪thì thấy Hong Suk ngó nghiêng gì đó ở đây.‬ ‪VỪA NÃY‬
‪(만석)‬ ‪홍석아‬‪- Hong Suk à.‬ ‪- Ừ!‬
‪[놀란 신음]‬‪- Hong Suk à.‬ ‪- Ừ!‬
‪여기서 뭐 해?‬‪Làm gì ở đây thế?‬
‪무슨 일인가 싶어 갖고 물어봤더니‬ ‪뭔가 얼버무리면서‬‪Tôi hỏi cậu ta có việc gì,‬ ‪cậu ta lấp lửng‬
‪갑자기 자리를 뜨더라고요‬‪Tôi hỏi cậu ta có việc gì,‬ ‪cậu ta lấp lửng‬ ‪rồi đột nhiên chuồn mất.‬
‪(만석)‬ ‪안에 뭐, 누구 있어?‬‪- Có ai trong đó à?‬ ‪- Không biết.‬
‪(홍석)‬ ‪아, 모, 몰라, 뭐, 뭐, 그냥‬‪- Có ai trong đó à?‬ ‪- Không biết.‬ ‪Tôi ngó chút thôi. Thôi tôi đi nhé.‬
‪[말을 더듬으며]‬ ‪나 여기 구경…‬‪Tôi ngó chút thôi. Thôi tôi đi nhé.‬
‪[만석을 툭툭 치며]‬ ‪갈게, 고생해‬‪Tôi ngó chút thôi. Thôi tôi đi nhé.‬
‪(만석과 홍석)‬ ‪- 어디 가?‬ ‪- 어? 아니, 나 저기, 저, 나 슈퍼‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Tôi phải về siêu thị.‬
‪나 가야 돼‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Tôi phải về siêu thị.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 그런데 홍석 씨는‬‪Hong Suk bảo là không thân mấy‬
‪김서하 씨랑은 전혀 알지도 못하고‬ ‪잘 친하지도 않다던데?‬ ‪[종민이 거든다]‬‪Hong Suk bảo là không thân mấy‬ ‪- với anh Seo Ha.‬ ‪- Anh ấy nói thế.‬
‪- 걔가 그렇게 얘기해요?‬ ‪- (승기) 예‬‪- Cậu ta nói vậy thật à?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪마을에 계신‬ ‪그, 한 분이 얘기를 해 주셨는데‬‪Một người trong làng đã nói‬
‪(재석)‬ ‪9시쯤인가 우리 서하 씨가‬ ‪이쪽 폐가로 갔다고‬‪anh Seo Ha đã đi về phía nhà hoang‬ ‪vào khoảng 9:00 tối.‬
‪얘기를 듣고 지금 온 거거든요‬‪vào khoảng 9:00 tối.‬
‪- (재석) 혹시 뭐‬ ‪- (만석) 서하가 폐가에요?‬‪- Anh ấy tới đây?‬ ‪- Vâng.‬
‪(탐정들)‬ ‪예‬‪- Anh ấy tới đây?‬ ‪- Vâng.‬
‪여기는 사람들이 드나드는 데가 아닌데‬‪Đây vốn đâu phải nơi đông người.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 저, 뭐, 저희들 잠깐 들어가서‬‪Chúng tôi vào xem qua được chứ?‬
‪폐가 좀, 좀 확인 좀 해 봐도 되겠죠?‬‪Chúng tôi vào xem qua được chứ?‬
‪- (만석) 네, 그러시죠, 뭐‬ ‪- (재석) 예, 예, 예‬‪- Vâng, tất nhiên.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[개가 연신 왈왈 짖는다]‬
‪- (재석) 들어가서 좀 살펴볼게요‬ ‪- (만석) 아, 예, 그러시죠‬‪- Vào quan sát nào.‬ ‪- Vào đi.‬
‪(재석)‬ ‪어휴‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪- (세훈) 아휴‬ ‪- (종민) 어? 저기 뭐 쓰여 있는데?‬‪Tường viết gì thế? Bốn đường?‬
‪(종민)‬ ‪'4인분'?‬‪Tường viết gì thế? Bốn đường?‬
‪씁, 야, 뭐가 절대 금지인데‬ ‪이렇게 지워 놨을까?‬‪Tuyệt đối cấm gì mà bị xóa rồi nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪뭔지 알아보시겠어요?‬‪- Anh biết đó là gì không?‬ ‪- Tôi cũng mới thấy lần đầu.‬
‪(만석)‬ ‪글쎄요, 저도 이걸 처음 보는데‬‪- Anh biết đó là gì không?‬ ‪- Tôi cũng mới thấy lần đầu.‬
‪(만석)‬ ‪이걸 누가 썼지?‬‪Ai đã viết nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪주변에도 형, 뭔가 있지 않을까요?‬‪Chắc quanh đây còn gì đó nhỉ.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 형이랑, 재석이 형이랑 나가서‬ ‪- 어, 그래그래, 나갔다 올게‬‪- Ra ngoài nhé?‬ ‪- Ừ, ra ngoài xem đi.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 안에서 좀 샅샅이 찾아 봐 줘요‬ ‪- 그래‬‪- Tìm kỹ bên trong đi.‬ ‪- Được. Jong Min à?‬
‪- (재석) 종민아‬ ‪- (무전기 속 세훈) 네, 형‬ ‪[무전기 신호음]‬‪- Tìm kỹ bên trong đi.‬ ‪- Được. Jong Min à?‬ ‪- Vâng, anh.‬ ‪- Kiểm tra tín hiệu thôi.‬
‪(재석)‬ ‪어, 연락되는지 확인해 봤어‬‪- Vâng, anh.‬ ‪- Kiểm tra tín hiệu thôi.‬
‪(무전기 속 세훈)‬ ‪네, 형, 네, 형‬‪- Vâng, anh.‬ ‪- Kiểm tra tín hiệu thôi.‬ ‪Vâng, nghe được.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (승기) 형, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (재석) 어유, 깜짝이야‬‪- Anh, lại đây.‬ ‪- Trời đất.‬
‪(재석)‬ ‪왜, 왜 이래?‬‪Sao? Chuyện gì?‬
‪(승기)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪형‬‪Này anh. Lúc nãy ấy…‬
‪형, 아까 있잖아요‬‪Này anh. Lúc nãy ấy…‬
‪(재석)‬ ‪나도 지금 오늘 지금 아까‬ ‪그 용의자, 어?‬‪Đầu tôi đang quay vòng vòng‬ ‪vì dấu hiệu trên tài liệu lúc nãy‬
‪서류 파일에 있었던 그거랑‬ ‪박효주 씨에 있었던 그 표식‬‪Đầu tôi đang quay vòng vòng‬ ‪vì dấu hiệu trên tài liệu lúc nãy‬ ‪và hình xăm của Park Hyo Ju,‬
‪지금 굉장히 나도 지금‬ ‪머리가 복잡하니까 잠깐 있어 보라고‬ ‪[무전기에서 음성이 흘러나온다]‬‪cho nên chịu khó cho tôi vài phút nhé.‬ ‪Ai vậy?‬
‪(재석)‬ ‪어, 누구니?‬‪Ai vậy?‬
‪(무전기 속 세훈)‬ ‪형, 이마에‬ ‪그 어떤 멍 자국 있었잖아요‬‪Anh, trên trán thi thể có vết sưng nhỉ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪그거 벽돌 발견한 것 같아요‬‪Chắc là do viên gạch trong này gây ra.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 어? 벽돌 발견했어? 어디? 잠깐만‬ ‪- 들어가‬‪Tìm thấy gạch à? Ở đâu? Chờ chút.‬
‪- (종민) 어, 재석이 형‬ ‪- (재석) 야, 뭐 찾았어?‬‪- Anh.‬ ‪- Tìm ra gì rồi à?‬
‪- (세훈) 예, 이 벽돌‬ ‪- (종민) 여기, 여기 핏자국 있죠?‬‪- Vâng. Viên gạch này.‬ ‪- Thấy máu không?‬
‪- (종민) 요, 요 벽돌에‬ ‪- (재석) 어, 이게 뭐야?‬‪- Vâng. Viên gạch này.‬ ‪- Thấy máu không?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Có gì buộc vào nó.‬
‪(종민)‬ ‪뭐가 묶여 있는데?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Có gì buộc vào nó.‬
‪- (종민) 이거 뭐야, 어, 뭐야?‬ ‪- (세훈) 어, 어, 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 어디에 연결해 가지고‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Gì đó?‬ ‪- Nó được buộc với gì đó.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪오, 깜짝이야‬‪- Gì đó?‬ ‪- Nó được buộc với gì đó.‬ ‪Ôi, hết hồn.‬
‪- (재석) 아이, 정말‬ ‪- (세훈) 어디 연결해 놔 가지고‬‪- Thật là.‬ ‪- Chắc nó được buộc vào đâu đó‬
‪- (종민) 잠깐만, 이게 어디, 야‬ ‪- (세훈) 떨어지게끔 한 건가?‬‪- rồi rơi xuống.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪이게‬‪- Bên này.‬ ‪- Nhìn đi.‬
‪이게 테이프 같은 게 있는 거 보니까‬ ‪어디다 부착을 했나 본데?‬‪Có băng keo. Nó được dán ở đâu đó.‬
‪- (세훈) 예, 그리고 이 낚시‬ ‪- (승기) 여기, 여기 못이 있잖아요‬‪Có băng keo. Nó được dán ở đâu đó.‬ ‪- Vâng, dây câu…‬ ‪- Còn có đinh nữa.‬
‪(재석)‬ ‪아, 못이 있네?‬‪- Vâng, dây câu…‬ ‪- Còn có đinh nữa.‬ ‪Có đinh kìa.‬
‪- (재석) 떨어져서 맞았구나‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Nó rơi trúng anh ta.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 근데 앞통수가 맞은 거잖아‬ ‪- (종민) 어‬‪Nhưng lại trúng ở phía trước.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 들어오다 맞은 거지‬‪Nhưng lại trúng ở phía trước.‬ ‪- Lúc đi vào.‬ ‪- Vậy là lúc đi vào,‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 들어오다가 딱 끊겨서 빡 맞은 건가?‬ ‪- 맞은 거지‬‪- Lúc đi vào.‬ ‪- Vậy là lúc đi vào,‬ ‪gạch rơi, trúng đầu luôn.‬
‪(세훈)‬ ‪그렇지‬‪gạch rơi, trúng đầu luôn.‬
‪(보라)‬ ‪이마 쪽에 타박상 있죠?‬‪Thấy vết sưng ở trán chứ?‬
‪- (재석) 아! 아까 분명히 그랬지?‬ ‪- (종민) 왜요?‬‪- À! Cô ấy nói vậy nhỉ?‬ ‪- Sao?‬
‪뭐라고요?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Không phải chết ở hồ.‬
‪(재석)‬ ‪늪에서 죽은 게 아니고‬ ‪어디선가 살해를 당해서‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Không phải chết ở hồ.‬ ‪Mà bị giết ở nơi khác.‬
‪- (세훈) 끌려와서‬ ‪- (재석) 그쪽으로 끌려왔다‬‪Mà bị giết ở nơi khác.‬ ‪- Rồi mới bị lôi tới đó.‬ ‪- Bị lôi tới đó.‬
‪(보라)‬ ‪다른 곳에서 사망해 이곳 저수지까지‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Do đó, anh ta chết ở nơi khác‬
‪유기된 것으로 보이고 있습니다‬‪và được mang tới hồ này.‬
‪(재석)‬ ‪살해 장소가 여기네‬‪Đây mới là hiện trường gây án.‬
‪누구지?‬‪Ai nhỉ?‬
‪홍석 씨가 여기를 왔다고 했잖아요‬‪Anh bảo Hong Suk đã ở đây.‬
‪(만석)‬ ‪홍석아‬ ‪[홍석의 놀란 신음]‬‪Hong Suk à.‬ ‪- Ừ!‬ ‪- Làm gì ở đây thế?‬
‪여기서 뭐 해?‬‪- Ừ!‬ ‪- Làm gì ở đây thế?‬
‪살해 현장을 다시 온 거지‬‪Anh ta quay lại hiện trường gây án.‬ ‪Có khi là anh ta.‬
‪(종민)‬ ‪혹시 그런 게 아닐까?‬‪Anh ta quay lại hiện trường gây án.‬ ‪Có khi là anh ta.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(무전기 속 광수)‬ ‪어디야, 어디세요?‬‪Các anh ở đâu?‬ ‪Chúng tôi ở nhà hoang.‬
‪(승기)‬ ‪형, 우리 폐가예요, 폐가‬ ‪[무전기 신호음]‬‪Chúng tôi ở nhà hoang.‬
‪폐가를 찾아가야겠네‬ ‪지금 폐가에 있대‬‪Chúng ta phải tìm nhà hoang thôi.‬
‪(만석)‬ ‪저는 더 이상 뭐‬ ‪도움이 안 되는 것 같으니까‬‪Chắc tôi không giúp được gì nữa,‬
‪- 저도 일해야 되니까요, 가 볼게요‬ ‪- (재석) 아, 예, 예‬‪- nên phải đi làm đây.‬ ‪- Vâng, vậy nhé.‬
‪- (재석) 알겠습니다, 들어가세요‬ ‪- (종민) 들어가세요‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(종민)‬ ‪연락드릴게요‬‪Chúng tôi sẽ liên lạc.‬
‪[종민의 한숨]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 다 이상하네‬‪- Ai cũng kỳ lạ.‬ ‪- Ai cũng thế.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (종민) 다 이상해‬ ‪- (승기) 다 수상해‬‪- Ai cũng kỳ lạ.‬ ‪- Ai cũng thế.‬ ‪Tất cả đều đáng nghi.‬
‪(종민)‬ ‪홍석 씨를 어쨌거나‬ ‪여기서 봤다고 하니까‬‪Anh ta nói thấy Hong Suk ở đây.‬ ‪Nếu đúng như vậy‬
‪그게 사실이면 저게 홍석일 가능성…‬‪Anh ta nói thấy Hong Suk ở đây.‬ ‪Nếu đúng như vậy‬ ‪- thì chắc là anh ta.‬ ‪- Hong Suk có khả năng nhất.‬
‪(승기)‬ ‪홍석일 가능성이 제일 높죠‬ ‪현재 상황으로는‬‪- thì chắc là anh ta.‬ ‪- Hong Suk có khả năng nhất.‬ ‪- Theo tình hình này.‬ ‪- Họ tới rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 온 것 같은데?‬‪- Theo tình hình này.‬ ‪- Họ tới rồi.‬
‪야, 뭐 좀 알아냈냐?‬‪Tìm hiểu được gì chưa?‬
‪(민영)‬ ‪우리 완전 알아냈어요‬‪- Đã tìm ra rồi.‬ ‪- Gần như đã đoán ra.‬
‪(종민)‬ ‪우리 다 잡았어‬‪- Đã tìm ra rồi.‬ ‪- Gần như đã đoán ra.‬
‪아, 그러니까 뭐, 전체적으로 지금‬ ‪여기 이제 정황상으로 봤을 때는‬‪Theo tổng quan tình hình từ đầu đến giờ‬
‪홍석 씨가 유력한 용의자인데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪thì Hong Suk là nghi phạm chính.‬
‪이마를 아까 어디에 맞았지, 벽돌이?‬‪Mà vết sưng nằm ở đâu trên trán nạn nhân?‬
‪- 여기, 여기, 이마 오른쪽‬ ‪- (재석) 오른쪽‬‪- Chỗ này.‬ ‪- Bên phải.‬
‪(보라)‬ ‪이마 쪽에 타박상 있죠?‬‪Thấy vết sưng ở trán chứ?‬
‪[광수가 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪상처가 오른쪽 이마에‬‪Nó lệch về bên phải,‬ ‪trông không giống bị đánh trực tiếp.‬
‪약간 비껴 맞은 것처럼‬ ‪있었던 것 같은데‬‪Nó lệch về bên phải,‬ ‪trông không giống bị đánh trực tiếp.‬
‪혹시 왼손잡이에 대해서 물어봤어요?‬‪Anh hỏi chuyện thuận tay trái chưa?‬
‪아, 우리가 그걸 놓치고 있었지‬‪À, chúng ta quên mất nhỉ.‬
‪(재석)‬ ‪이게 말이야, 왼손으로 찢은 거야‬‪Là người thuận tay trái xé.‬
‪서하 씨 아니면 범인이지‬‪ẢNH BỊ NGƯỜI THUẬN TAY TRÁI XÉ‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan đã nào.‬
‪(민영)‬ ‪상처가 오른쪽 이마에‬‪Nó lệch về bên phải.‬
‪(재석)‬ ‪왼손으로 찢은 거야‬‪Là người thuận tay trái xé.‬
‪(민영)‬ ‪오른쪽 이마에‬‪- Nó lệch về bên phải.‬ - Là người thuận tay trái xé.
‪(재석)‬ ‪왼손으로 찢은 거야‬‪- Nó lệch về bên phải.‬ - Là người thuận tay trái xé.
‪(재석)‬ ‪아! 그렇다면‬‪Nếu là như vậy,‬
‪이게 왼손잡이가 열었으니까‬ ‪이렇게 맞았다는 얘기구나‬‪gạch rơi xuống đây‬ ‪vì người mở cửa thuận tay trái.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪그러면 서하 씨가 왼손잡이네‬‪Vậy là Seo Ha thuận tay trái.‬
‪(세훈)‬ ‪그래서 비껴 맞은 거구나‬‪Do đó gạch không trúng anh ta ngay.‬
‪(승기)‬ ‪못도 약간 오른쪽에 있네‬‪Đinh cũng hơi lệch về phải.‬
‪(재석)‬ ‪이게 오른손잡이였으면‬ ‪이렇게 열었을 텐데‬‪Người thuận tay phải‬ ‪thì sẽ mở cửa như thế này.‬
‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪thì sẽ mở cửa như thế này.‬
‪"명중"‬‪ĐẬP TRÚNG‬ ‪THUẬN TAY PHẢI‬
‪이게 왼손잡이였으니까‬ ‪왼손으로 열었단 얘기지‬‪ĐẬP TRÚNG‬ ‪THUẬN TAY PHẢI‬ ‪Vì thuận tay trái nên mới mở cửa bên trái.‬
‪"실패"‬
‪(승기)‬ ‪그럼 서하 씨가 이 트릭으로‬ ‪[서하의 비명]‬‪Vậy nghĩa là nguyên nhân tử vong‬ không hẳn là do gạch rơi trúng đầu.
‪사망하지 않았을 수도 있겠는데?‬‪Vậy nghĩa là nguyên nhân tử vong‬ không hẳn là do gạch rơi trúng đầu.
‪[서하의 아파하는 신음]‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪(재석)‬ ‪너희들이 갖고 온 정보는 뭐야?‬‪Mọi người tìm ra gì?‬
‪(민영)‬ ‪김강현 씨‬‪Là về Kim Kang Hyun.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪꽃을 팔던 돈을 자기가 조금씩, 조금씩‬ ‪이렇게 빼돌렸는데‬‪Anh ta biển thủ tiền bán hoa.‬
‪이중장부로 발견됐어요‬‪Đã tìm thấy sổ cái thứ hai.‬
‪- (강현) 아니, 근데… 남의 걸‬ ‪- 와, 열렸네‬‪- Mở ra rồi.‬ ‪- Đừng lục lọi đồ của người ta.‬
‪(강현과 세정)‬ ‪- 그렇게 함부로 보시면 안 되죠‬ ‪- 진짜 오해받으실까 봐 그래요‬‪- Mở ra rồi.‬ ‪- Đừng lục lọi đồ của người ta.‬ ‪Sao anh lại giấu nó trong đó?‬
‪- (강현) 아니, 근데 이게‬ ‪- (광수) 저희가, 어, 뭐야?‬‪- Cái này…‬ ‪- Gì đây?‬
‪(강현)‬ ‪별거 아니에요, 제가 그, 총무 하면서‬‪- Cái này…‬ ‪- Gì đây?‬ ‪Không có gì, chỉ là khi làm quản lý,‬ ‪tôi đã ghi chép lại thôi.‬
‪[민영의 놀란 신음]‬ ‪예, 적어 놓은 장부예요, 그냥 뭐‬‪Không có gì, chỉ là khi làm quản lý,‬ ‪tôi đã ghi chép lại thôi.‬
‪(민영)‬ ‪거기는 총액이고 이게 차액이네‬‪Trong đó có cả tiền tổng‬ ‪và tiền chênh lệch.‬
‪이거는 이중장부지‬‪TỔNG: 86.900.000‬ ‪CHÊNH LỆCH: 6.400.000‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪그거를 이제 서하 씨가 본 거예요‬‪Anh Seo Ha đã thấy thứ đó.‬
‪(광수)‬ ‪절연 장갑이네‬ ‪이거 끼면 전기 안 통하잖아‬‪Là găng tay cách điện để tránh bị giật.‬
‪(세정)‬ ‪청년회관 감전 트릭은‬ ‪강현 씨가 한 게 맞는 것 같아요‬‪Có lẽ kẻ cố ý để giật điện anh ta‬ là Kang Hyun.
‪제 장부를 막 봤다고 하니까 좀‬ ‪제가 좀 경고 차원에서‬‪Cậu ta đã nhìn thấy sổ cái,‬ ‪nên tôi định cảnh cáo thôi.‬
‪(강현)‬ ‪의자에 작업 좀 해 놓고‬‪Tôi đã đặt bẫy ở ghế.‬
‪메일이 와 있는데‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Có cả email.‬
‪(민영)‬ ‪'수많은 분들의 검증을 거친 사이트'‬‪"Trang web được nhiều người‬ kiểm chứng".
‪- 시인까지 했어요, 예‬ ‪- (종민) 아, 자백까지 했어?‬ ‪[광수가 거든다]‬‪Anh ta đã thú nhận.‬ ‪- Thú nhận rồi ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪어쨌든 살인 미수지‬ ‪그것 때문에 안 죽었더라도‬‪Giết người thất bại. Anh ta không chết.‬
‪(세정)‬ ‪그래서 고규필 반장님한테‬ ‪연락해 놨어요‬‪Nên chúng tôi đã báo với đội trưởng Ko.‬
‪(재석)‬ ‪그렇다면 이거‬ ‪전체적으로 보니까 말이야‬‪Vậy thì nếu xét một cách tổng thể,‬
‪다들 뭔가 자기의 어떤 방식으로‬‪mọi người đều dùng cách nào đó‬
‪이 사람을 죽이려고 했던 게 아닐까?‬‪mọi người đều dùng cách nào đó‬ ‪cố gắng giết chết anh ta.‬
‪그들이 지금 하고 있는 게 너무 이상해‬‪Nhưng chuyện họ đang làm‬ ‪là quá bất thường.‬
‪(종민)‬ ‪이상해‬‪Nhưng chuyện họ đang làm‬ ‪là quá bất thường.‬
‪(민영)‬ ‪청년회관이랑 같은 그릇 쓰시나 봐요‬‪Anh dùng bát giống với cái ở hội quán nhỉ.‬
‪(산호)‬ ‪조금 해다가 음식, 예‬‪Anh dùng bát giống với cái ở hội quán nhỉ.‬ ‪Tôi có đem chút đồ ăn tới.‬
‪(강현)‬ ‪의자에 작업 좀 해 놓고‬‪Tôi đã đặt bẫy ở ghế.‬
‪여덟 시 반쯤에 알림 메시지를 좀‬‪Tôi đã gửi email lúc 8:30.‬
‪(종민)‬ ‪그러면 서하 씨가 왜 그 사진에‬‪Vậy là Seo Ha thuận tay trái.‬
‪(만석)‬ ‪홍석아‬ ‪[홍석의 놀란 신음]‬‪Hong Suk à.‬ ‪- Ừ!‬ ‪- Làm gì ở đây thế?‬
‪여기서 뭐 해?‬‪- Ừ!‬ ‪- Làm gì ở đây thế?‬
‪저, 저수지에?‬‪Hồ chứa nước sao?‬
‪그리고 아까 만석 씨가‬ ‪폐교를 샀다 그러지 않았어?‬‪Man Seok đã mua lại ngôi trường nhỉ?‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (민영) 우정초등학교가‬‪HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN‬
‪그게 저희 그, 폐교된 학교인데‬‪Đó là ngôi trường đã đóng cửa.‬ ‪PHẢI CÓ LÝ DO THÌ ANH ẤY MỚI MUA‬ ‪NGÔI TRƯỜNG BỎ HOANG‬
‪(산호)‬ ‪만석이가 귀농하면서 매입을 했어요‬‪PHẢI CÓ LÝ DO THÌ ANH ẤY MỚI MUA‬ ‪NGÔI TRƯỜNG BỎ HOANG‬
‪(민영)‬ ‪지금 이들이 뭔가 키운다는 게‬‪Hình như thứ mà họ đang trồng‬
‪소소하게 키우는 농작물이‬ ‪아닌 것 같아‬‪không chỉ là hoa màu nông sản đâu.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬ ‪그 안에 뭐가 있을 수도 있겠다‬‪Có lẽ còn ẩn tình gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪일단 폐교를 한번 가 봐야겠구나‬‪SAO BẠN BÈ MUỐN GIẾT KIM SEO HA?‬ ‪Tới ngôi trường bỏ hoang xem.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 그래서 친구들이 다 죽이려고 했는데‬ ‪- 그러니까‬‪Bạn bè đều muốn giết anh ta,‬
‪(종민)‬ ‪못 죽이고 못 죽이고 못 죽인 거야‬‪- nhưng đều thất bại.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪예, 맞는 것 같아요‬‪- nhưng đều thất bại.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(종민)‬ ‪마지막에 한 명이 죽였는데‬‪Chỉ người cuối cùng giết được,‬
‪그 한 명이 누구냐를‬ ‪찾는 게 아닐까, 오늘?‬‪và phải tìm ra người đó là ai,‬ ‪đúng không?‬
‪- (세정) 그렇죠‬ ‪- (재석) 응, 응‬‪Đúng thế.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 근데 다‬ ‪정황들이 다 조금조금씩 있는데‬‪Dù sao thì cũng có chứng cứ gián tiếp rồi,‬ ‪chỉ có Man Seok là chưa.‬
‪만석 씨만 없어‬‪Dù sao thì cũng có chứng cứ gián tiếp rồi,‬ ‪chỉ có Man Seok là chưa.‬
‪그러니까 오히려‬ ‪너무 그게 깔끔하다는 거지‬‪Bởi thế, anh ta trong sạch quá.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (종민) 다 왔어‬ ‪- (광수) 여기네‬‪KANG HONG SUK‬ ‪KHẢ NGHI NHẤT‬ ‪- Đến rồi.‬ - Là nó đây.
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪어, 여기인가, 폐교가?‬‪Là ngôi trường bỏ hoang à?‬
‪(종민)‬ ‪어, 여기인데?‬‪- Là nó.‬ - Nó đóng cửa rồi.
‪(광수)‬ ‪닫혀 있다, 닫혀 있다‬‪- Là nó.‬ - Nó đóng cửa rồi.
‪여기네, 아까 그‬ ‪어렸을 때 사진 찍으셨던 데‬‪Đây rồi. Nơi họ chụp ảnh lúc nhỏ.‬
‪- (승기) 저기네, 저기네‬ ‪- (광수) 어, 어, 어‬‪Đây rồi. Nơi họ chụp ảnh lúc nhỏ.‬ ‪Chính là nó.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이 초등학교 사진이, 아!‬‪Tấm ảnh hồi tiểu học.‬
‪(민영과 세훈)‬ ‪- 아니, 일단 안에 들어가 볼까?‬ ‪- 들어가 볼까요?‬‪Tấm ảnh hồi tiểu học.‬ ‪- Vào xem đã nhé?‬ ‪- Vào đi.‬
‪(광수)‬ ‪오, 락스 냄새‬‪Ôi, mùi thuốc tẩy.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 어제 락스를 뿌렸나?‬ ‪- 야, 왜 이렇게 락스 냄새가 나?‬‪Ôi, mùi thuốc tẩy.‬ ‪- Sao lại có mùi thuốc tẩy?‬ ‪- Nồng quá.‬
‪(승기)‬ ‪락스 냄새가 엄청 심한데?‬‪- Sao lại có mùi thuốc tẩy?‬ ‪- Nồng quá.‬
‪(세훈과 승기)‬ ‪- 어, 락스 냄새 너무 많이 나는데?‬ ‪- 환기 좀 시켜 놔야겠다‬‪- Mùi thuốc tẩy nồng nặc.‬ ‪- Phải thông khí thôi.‬
‪(광수)‬ ‪아니면 뭐, 청소하시다가 그럴 수도‬‪Chắc ai đó đã dọn dẹp.‬ ‪Kìa. Vết phấn.‬
‪어, 분필‬‪Chắc ai đó đã dọn dẹp.‬ ‪Kìa. Vết phấn.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- (민영) 막 사방으로‬ ‪- (세훈) 다 분필이에요‬‪- Đầy luôn.‬ ‪- Khắp nơi đều là vết phấn.‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 어, 그러네? 천장하고 뭐, 이거…‬ ‪- 잠깐만요‬‪- Đúng vậy nhỉ. Trần nhà nữa…‬ ‪- Khoan đã!‬ ‪PHÒNG ĐẦY ĐƯỜNG KẺ PHẤN‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 우리 아까 거기에 분필 있었잖아‬ ‪- 어, 분필‬‪- Lúc nãy ta có thấy phấn.‬ ‪- Viên phấn đó.‬
‪- (재석) 이건 뭐지?‬ ‪- (세훈) 이게 뭐지?‬‪- Đây là gì nhỉ?‬ ‪- Phấn xanh.‬
‪연결해야 되는 거 아니야?‬‪Phải nối chúng lại à?‬
‪(세정)‬ ‪이렇게 연결되는 이런 거 같은데‬‪Có lẽ là khớp đấy.‬
‪(승기)‬ ‪큰 그림으로 보는 거 아니야, 그냥?‬‪Có lẽ là khớp đấy.‬ ‪Hay là phải đứng từ xa nhìn?‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐지?‬‪Đây là gì nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪어? 여기 선이 더 있어요‬ ‪어? 이거 분필대로 이거‬‪Ở đây cũng có đường kẻ.‬ ‪Vết phấn…‬
‪아, 이거를 다 연결을 시킨다고?‬‪- Phải nối chúng lại hết?‬ ‪- Trần nhà nữa…‬
‪- (종민) 천장하고 뭐…‬ ‪- (세정) 잠깐만요‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Khoan.‬ ‪- Hoặc nhìn kiểu bức tranh lớn.‬
‪(종민)‬ ‪다, 다 닫아 봐 봐, 문 닫아 봐‬‪- Khoan.‬ ‪- Hoặc nhìn kiểu bức tranh lớn.‬ ‪- Đóng hết lại đi.‬ ‪- Chắc là phải nhìn từ xa.‬
‪(세정)‬ ‪좀 멀리서 볼 수 있도록‬ ‪해야 될 것 같아요‬‪- Đóng hết lại đi.‬ ‪- Chắc là phải nhìn từ xa.‬
‪- (종민) 문 좀 닫아야 되지 않아?‬ ‪- (민영) 잠깐, 이게 이어져‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪- Đóng hết lại đi.‬ ‪- Chắc là phải nhìn từ xa.‬ ‪- Đóng hết nhé?‬ ‪- Có kết nối.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đóng hết cửa lại nhé?‬
‪(종민)‬ ‪문 다 닫아 볼까?‬ ‪어, 창문도 닫아 보고‬‪- Vâng.‬ ‪- Đóng hết cửa lại nhé?‬ ‪Cả cửa sổ luôn? Như thế này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪이렇게, 창문을 다 닫아 놓을까요?‬‪Cả cửa sổ luôn? Như thế này.‬ ‪Đóng luôn cửa sổ nhé?‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 지금 닫으니까 이게 모양이 이어져요‬ ‪- 어, 뭐가 연결되네‬‪- Đóng lại thì có hình thù đấy.‬ ‪- Chúng nối với nhau.‬
‪뭐라고 보여요?‬‪Thấy gì vậy?‬
‪철봉 아니야?‬‪Xà ngang ư? Không phải?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 어, 철봉이네‬ ‪- 아, 여기서 보니까 딱 보이는구나‬‪- Là nó đấy.‬ ‪- Nhìn từ đây là ra ngay.‬
‪- (재석) 철봉이야, 철봉‬ ‪- (광수) 그렇네‬‪- Là nó đấy.‬ ‪- Nhìn từ đây là ra ngay.‬ ‪- Là xà ngang.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (종민) 그러네, 철봉, 저기 저거‬ ‪- (민영) 철봉 같은데?‬‪- Đúng. Có xà ngang kìa.‬ ‪- Hình như là xà ngang đấy.‬
‪(민영)‬ ‪거기 가야 될 것 같은데?‬‪Có lẽ phải ra đó xem.‬
‪(종민과 광수)‬ ‪- 여기서 있는 거 다 찾은 거야?‬ ‪- 와, 이게 뭐야?‬‪Vậy là trong này xong rồi à?‬
‪(종민)‬ ‪좀 더 볼까?‬‪Nên xem thêm không?‬
‪야, 여기는 뭐야, 이거?‬‪Này, đây là gì thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪이건 뭐, 꽃, 꽃을 태웠나?‬‪Hoa bị đốt cháy sao?‬
‪(세정)‬ ‪이거 그거다, 시스투스?‬‪Là nó. Cistus.‬
‪'나는 내일 죽습니다'?‬‪"Ngày mai tôi chết.‬
‪(재석)‬ ‪'제가 어제 보낸‬ ‪시스투스의 꽃말입니다'‬‪Là thông điệp của hoa cistus‬ tôi gửi hôm qua".
‪(세정)‬ ‪하루 지나서 지금 죽었어‬‪Mới một ngày mà anh ta chết rồi.‬
‪- (승기) 발화돼 가지고‬ ‪- (종민) 그래‬‪Mới một ngày mà anh ta chết rồi.‬ ‪- Nó bị bắt lửa.‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪그래서 발화됐네, 얘가‬‪Nó cháy xém luôn rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기 땅바닥에 있는 거 이거 뭐지?‬‪Cái gì dưới sàn nhà đây?‬
‪(광수)‬ ‪이거 뭐예요?‬‪Đây là gì?‬
‪- 뭐예요?‬ ‪- (광수) 뒤에 주의 사항도 있는데‬‪- Ở sau có cảnh báo.‬ ‪- Sao?‬
‪(광수)‬ ‪퓨어 니코틴이 뭐야?‬‪"‎Pure nicotine‎" là gì?‬
‪(세정과 광수)‬ ‪- 살인 도구로 사용된 니코틴 원액‬ ‪- 살인 도구?‬‪- Nicotin nguyên chất dùng giết người.‬ ‪- Giết người?‬
‪(세정)‬ ‪혈관에 니코틴 원액을 주사하면‬‪Nếu tiêm nicotin nguyên chất vào máu…‬
‪아까 주사 놨다 그랬잖아, 주사‬‪- Ta đã thấy vết tiêm.‬ ‪- Nó được tiêm.‬
‪(보라)‬ ‪팔 주위에 이렇게‬ ‪주사 자국이 남아 있긴 한데‬‪Trên cánh tay có vết tiêm.‬ ‪VẾT TIÊM TRÊN CÁNH TAY KIM SEO HA‬
‪- (종민) 주사?‬ ‪- (보라) 예‬‪VẾT TIÊM TRÊN CÁNH TAY KIM SEO HA‬
‪우리 철봉을‬ ‪몇 명이 한번 갔다 와 보자‬‪Chia người ra xem xà ngang đi.‬
‪- (종민) 그럴까요?‬ ‪- (세훈) 삽을 파야 되니까‬‪Chia người ra xem xà ngang đi.‬ ‪- Đi nhé?‬ ‪- Phải đào lên, nên…‬
‪- (승기) 제가 일단 가 볼게요‬ ‪- (재석) 어, 가 보자‬‪- Đi nhé?‬ ‪- Phải đào lên, nên…‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬ ‪- Đi.‬
‪(종민)‬ ‪뭐가 없는데?‬‪Chả có gì cả.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (광수) 어, 이거 뭐야?‬ ‪- (종민) 왜, 왜, 왜?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao?‬
‪- (민영) 왜, 왜, 왜?‬ ‪- (광수) 의자에 피가 있네‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao?‬ ‪Có máu trên ghế!‬
‪- (종민) 의자에 왜 피가 있어?‬ ‪- (민영) 피?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Sao lại có máu trên ghế?‬ ‪- Máu à?‬
‪(종민)‬ ‪의자, 근데, 어?‬ ‪여기가 꽃 있는 의자인데‬‪Cái ghế… Là ghế có để hoa.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까‬‪Cái ghế… Là ghế có để hoa.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Máu của ai nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪근데 피는 누구 피야?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Máu của ai nhỉ?‬
‪근데 이 꽃을 나한테 준 사람은 사실‬‪Nói thật, người đưa hoa cho tôi…‬
‪- (종민) 서하 씨죠, 어‬ ‪- 서하 씨잖아‬‪- Là anh Seo Ha.‬ ‪- Ừ. Đúng rồi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Tìm thấy gì ư?‬ ‪- Dưới cái xà,‬
‪- (종민) 뭐 찾았어요?‬ ‪- (재석) 철봉 밑에서‬‪- Tìm thấy gì ư?‬ ‪- Dưới cái xà,‬
‪(재석)‬ ‪김서하 씨 전화가 나왔어‬‪có điện thoại của Kim Seo Ha.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪có điện thoại của Kim Seo Ha.‬
‪[탐정들이 중얼거린다]‬‪Đào tới đây thôi.‬
‪- (승기) 잠깐만‬ ‪- (세훈) 왜요?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao thế?‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (승기) 뭐야, 어? 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (승기) 핸드폰‬ ‪- (재석) 어이, 뭐야?‬‪- Điện thoại.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪이거 김서하…‬‪- Đây là…‬ ‪- Là của Kim Seo Ha.‬
‪- (승기) 김서하 핸드폰이네‬ ‪- (재석) 그러네‬‪- Đây là…‬ ‪- Là của Kim Seo Ha.‬ ‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Ai chôn nó ở đây?‬
‪(승기)‬ ‪누가 묻어 둔 거지?‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Ai chôn nó ở đây?‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- '나 더 이상 약값 감당 못 하겠어'‬ ‪- '못 하겠어'‬‪"Tôi không trả nổi giá thuốc nữa".‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪약값?‬‪- Hong Suk?‬ ‪- Giá thuốc?‬
‪(승기)‬ ‪서하 씨가 뭔가 약을 사고 있었던 거네‬‪Hình như anh Seo Ha muốn mua thuốc gì đó.‬
‪- (종민) 그렇지‬ ‪- 더 이상 감당이 안 되니까‬‪- Đúng.‬ ‪- Không thể mua nổi nữa.‬
‪- (세훈) 채무에 쫓겼던 건가?‬ ‪- (종민) 그렇지‬‪- Vậy là mắc nợ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (재석) 이거 뭐야?‬ ‪- (승기) 자기 건강도 망쳤다 그랬잖아‬‪- Sức khỏe cũng tàn tạ luôn.‬ ‪- Con Lừa?‬
‪(탐정들)‬ ‪당나귀?‬‪- Sức khỏe cũng tàn tạ luôn.‬ ‪- Con Lừa?‬
‪(종민)‬ ‪당나귀?‬‪Con Lừa?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪다 비밀이네‬‪Con Lừa?‬ ‪- Đều bị khóa rồi.‬ ‪- Kìa. Người viết là Kim Seo Ha.‬
‪(종민)‬ ‪어? 여기 작성자 김서하‬‪- Đều bị khóa rồi.‬ ‪- Kìa. Người viết là Kim Seo Ha.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 하나밖에 안 열리네‬‪Chỉ có một cái được đọc.‬
‪'마을 청소 알바해 주실 분 구합니다'‬‪"Tuyển người dọn sân trước".‬
‪(재석)‬ ‪'강홍석, 김산호, 김강현'‬‪Kang Hong Suk, Kim San Ho, Kim Kang Hyun.‬
‪(광수)‬ ‪알바를 구하, 구하는 거잖아요‬ ‪이 학교를 청소하는 알바를‬‪Anh ta tuyển người dọn trường này.‬
‪- (재석) 그렇지‬ ‪- (세정) 아니, 아니, 그게 아니죠‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪다른 뜻을 품고 있는 거죠‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Không phải đâu.‬ ‪Là ám chỉ thứ khác đấy.‬
‪(승기)‬ ‪오만석 씨 이름만 없네‬‪Chỉ thiếu tên Oh Man Seok.‬
‪(재석)‬ ‪그리고 이 사진은 뭐야?‬‪Tấm ảnh này là gì thế?‬
‪비닐하우스가 있네?‬‪Là nhà kính mà.‬
‪- (민영) 다 친구들 아니에요?‬ ‪- (광수) 어‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Không phải là nhóm bạn sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪여기도 오만석만 없고‬‪Ở đây cũng không có Man Seok.‬
‪(세정)‬ ‪다른 건 또 안 보냈어요?‬‪Không còn gì khác sao?‬
‪(재석)‬ ‪'야, 만석아‬ ‪학교에 있으니 네 생각이 많이 난다'‬‪"Man Seok à, về trường khiến tôi‬ ‪nghĩ về cậu nhiều".‬
‪- (재석) 오만석 씨한테 보낸 거거든‬ ‪- (종민) 어?‬‪"Man Seok à, về trường khiến tôi‬ ‪nghĩ về cậu nhiều".‬ ‪Gửi cho Oh Man Seok này.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(종민)‬ ‪학교로 왔나?‬‪Anh ta đã tới đây à?‬
‪(민영)‬ ‪어제 10시에‬ ‪이 문자를 보낸 게 사실이라면‬‪Nếu đúng là gửi tin này đi‬ ‪vào 10:00 tối qua,‬
‪여기에 앉아서 오만석 씨에게‬ ‪그 문자를 보냈다는 건데‬‪anh ta đã ngồi đây‬ ‪và gửi cho Oh Man Seok tin nhắn đó.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 이 피가 뭐야?‬‪Vết máu từ đâu ra nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪저쪽에도 핏자국 있더라고, 저기‬‪- Bên đó còn mấy vết máu.‬ ‪- Đâu?‬
‪- (재석) 어디?‬ ‪- (광수) 아, 여기도 있네‬‪- Bên đó còn mấy vết máu.‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Đây nữa.‬
‪(종민)‬ ‪그러니까 이 뭔가‬ ‪이 동선이 있는 거 아니야?‬‪Chắc sẽ lần ra được đường đi của hung thủ.‬
‪- (민영) 채 다 지우지 못한 흔적이다?‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪Chắc sẽ lần ra được đường đi của hung thủ.‬ ‪Là dấu vết không thể xóa được.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Anh ta bị giết ở đây.‬
‪(승기)‬ ‪살인을 여기서 했네‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Anh ta bị giết ở đây.‬
‪- (재석) 거기는 왜 뜯어, 뭐 있어?‬ ‪- (종민) 어, 어?‬‪Sao lại bóc nó ra? Có gì ở đó à?‬
‪(종민)‬ ‪어, 이거 봐, 뭐 있잖아, 뭐 있잖아‬‪Nhìn kìa!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (재석) 어!‬ ‪- (광수) 칼이다, 칼!‬‪Là dao đấy!‬
‪(종민)‬ ‪아, 이거 좀 꺼내 줘‬‪Là dao đấy!‬ ‪Được dán cố định vào đây.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪테이프로 돼 있더라고, 이게‬‪Được dán cố định vào đây.‬
‪- (종민) 뭐야, 이거…‬ ‪- (재석) 잠깐만, 이거‬‪- Gì thế kia?‬ ‪- Khoan đã. Là…‬
‪모두 똑같은 칼로‬ ‪이렇게 팍 찔렸다고 볼 수가 있어요‬‪Có vẻ nạn nhân bị đâm nhiều lần‬ ‪bằng cùng một con dao.‬
‪- (재석) 칼은 가운데 게‬ ‪- (승기) 가운데 게‬‪- Mấy con dao đó…‬ ‪- Con dao ở giữa ấy.‬
‪가져갔어요?‬‪CON DAO BỊ MẤT CỦA HONG SUK‬
‪(세정)‬ ‪이니셜 안 적혀 있어요?‬‪- Có khắc tên viết tắt không?‬ ‪- Có đấy.‬
‪- (광수) 있어, 있어, 'KHS'‬ ‪- (재석) 있어?‬‪- Có khắc tên viết tắt không?‬ ‪- Có đấy.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- KHS.‬
‪강홍석이네‬‪Là Kang Hong Suk.‬
‪(종민)‬ ‪강홍석이다, 강홍석‬‪Là Kang Hong Suk.‬ ‪KANG HONG SUK LÀ HUNG THỦ?‬
‪[칼로 푹 찌른다]‬‪KANG HONG SUK LÀ HUNG THỦ?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪MANH MỐI Ở TRƯỜNG‬ ‪KHS‬ ‪KANG HONG SUK LÀ HUNG THỦ?‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 도통 뭐가 뭔지를 모르겠네, 이거‬ ‪- 너무 잔인하죠?‬‪- Ác thật.‬ ‪- Chả hiểu chuyện là sao nữa.‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 진짜 모르겠다‬ ‪- 여기 학교를 좀 더 둘러봐야 되나?‬‪- Ác thật.‬ ‪- Chả hiểu chuyện là sao nữa.‬ ‪Đi xem lần nữa nhé?‬
‪(세정)‬ ‪아, 아까 그 비닐하우스‬ ‪찾아야 되는 거 아니에요?‬‪Đi xem lần nữa nhé?‬ ‪- Phải tìm nhà kính đó.‬ ‪- Nó cũng khả nghi.‬
‪- (세훈) 좀 찾아 볼까요?‬ ‪- (재석) 한번 볼까?‬ ‪[세정이 거든다]‬‪- Thử tìm nhé?‬ ‪- Được chứ?‬
‪[음산한 음악]‬
‪- (세훈) 오, 피, 피, 발자국‬ ‪- (세정) 아, 깜짝이야‬‪- Máu. Dấu chân dính máu.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪- (민영) 어? 피네‬ ‪- (재석) 아, 여기 맞네‬‪- Máu. Dấu chân dính máu.‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Máu.‬ ‪- Nó đây rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪락스랑 피 발자국‬‪Thuốc tẩy, máu, dấu chân.‬
‪(광수)‬ ‪아, 밖이구나‬‪Ra là ở ngoài.‬ ‪Kwang Soo à, thấy gì không?‬
‪(종민)‬ ‪광수야, 거기 뭐 있어?‬‪Kwang Soo à, thấy gì không?‬
‪- (광수) 어, 비닐하우스 여기 있네‬ ‪- (세정) 있어?‬‪- Nhà kính ở đây.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (재석) 어디야?‬ ‪- (광수) 이쪽‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đằng sau.‬
‪- (재석) 아, 저기였구나‬ ‪- (광수) 비닐하우스네‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đằng sau.‬ ‪- Ra là ở đó.‬ ‪- Là nhà kính.‬
‪- (종민) 야, 여기네‬ ‪- (민영) 여기네‬ ‪[세정의 탄성]‬‪- Là ở đây.‬ ‪- Ở đây thật.‬
‪(광수)‬ ‪와, 이 뒤에 뭐야? 꽃‬‪Hoa này là gì vậy?‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬ ‪와, 이 빨간 꽃이 그거야?‬‪Hoa màu đỏ là "bông hoa đó" à?‬
‪(광수)‬ ‪'내가 모든 걸 밝힐 거야'‬‪"Tôi sẽ nói ra tất cả.‬
‪(세훈)‬ ‪'그 꽃이 모두를 죽이기 전에'‬‪Trước khi bông hoa đó‬ giết chết mọi người".
‪(종민)‬ ‪꽃이?‬‪Bông hoa đó?‬
‪(승기)‬ ‪맞네, 여기로 드나들었으니까‬‪Đúng rồi. Anh ta phải vào đây rồi đi ra.‬
‪(승기와 광수)‬ ‪- 이, 이게 머리카락에 있었던 거네‬ ‪- 아, 머리에 묻었다 그랬지‬‪Đúng rồi. Anh ta phải vào đây rồi đi ra.‬ ‪- Nên đầu mới bị dính thứ đó.‬ ‪- Dính trên đầu.‬
‪(세훈)‬ ‪머리에 꽃 같은 게…‬‪Trên đầu anh có hoa à?‬
‪(홍석)‬ ‪아, 이거, 이거? 어저께‬‪Cái này à? Chắc do hôm qua‬ ‪tôi làm nông cực quá.‬
‪아, 격렬하게 내가 저기‬‪Cái này à? Chắc do hôm qua‬ ‪tôi làm nông cực quá.‬
‪(승기)‬ ‪그러니까 머리에 이게 있었던 거구나‬‪Cho nên đầu của Hong Suk‬ ‪mới bị dính hoa này.‬
‪강홍석 그 사람이‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Cho nên đầu của Hong Suk‬ ‪mới bị dính hoa này.‬
‪(재석)‬ ‪일단 가자‬ ‪고규필 형사한테 연락했으니까‬‪Đi thôi. Đã gọi thanh tra Ko rồi, nên…‬
‪- (규필) 일로 와, 빨리 들어와!‬ ‪- (재석) 왔다, 왔다, 왔다‬‪- Vào đây!‬ - Họ đến rồi.
‪(규필)‬ ‪아니, 이놈이 날 보더니 냅다 뛰더라고‬‪Tên này nhìn thấy tôi là bỏ chạy.‬
‪이놈 잡느라고 시간이 좀 걸렸어요‬‪Mất thời gian lắm mới tóm được.‬
‪근데 네 명을 다 데려오라니‬ ‪무슨 소리예요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Nhưng anh lôi cả bốn người tới là ý gì?‬
‪(재석)‬ ‪저기, 저, 민영이가 좀‬ ‪그, 전체적으로 좀 얘기를‬‪Min Young, hãy tóm lược tình hình‬
‪예, 형사님들도 계시니까‬ ‪좀 얘기를 하자‬‪Min Young, hãy tóm lược tình hình‬ ‪cho các anh thanh tra ở đây nghe nhé?‬
‪(민영)‬ ‪아, 네‬‪cho các anh thanh tra ở đây nghe nhé?‬ ‪Vâng. Cả ngày hôm nay chúng tôi đã‬ ‪điều tra vụ này‬
‪일단 저희가 오늘 하루 종일‬‪Vâng. Cả ngày hôm nay chúng tôi đã‬ ‪điều tra vụ này‬
‪이 사건을 맡으면서 알아낸 바로는‬‪và phát hiện ra một vài chi tiết.‬
‪김서하 씨의 죽음은‬‪Cái chết của anh Kim Seo Ha‬
‪우연과 필연이 반복된‬ ‪안타까운 사건이었어요‬‪là một tổ hợp bi kịch‬ ‪vừa ngẫu nhiên, lại vừa tất yếu.‬
‪우선 사건의 디데이는 바로 어제‬ ‪16일이었어요‬‪Ngày xảy ra vụ án là hôm qua, ngày 16.‬
‪16일 저녁 8시에‬ ‪여기 계신 김산호 씨가‬‪Lúc 8:00 tối ngày 16,‬ ‪anh Kim San Ho đây‬
‪직접 반찬을 만들어서‬‪đã tự tay làm đồ ăn.‬
‪(산호)‬ ‪서하야‬‪"Seo Ha à, tôi mang đồ ăn tối đến này".‬
‪내가 저녁밥 좀 챙겨 왔어‬‪"Seo Ha à, tôi mang đồ ăn tối đến này".‬
‪(민영)‬ ‪김서하 씨에게 반찬을 건네주죠‬‪Anh ta đưa cơm cho Kim Seo Ha.‬
‪중요한 건 그 반찬 통에‬‪Quan trọng là bát cơm anh ta đưa‬
‪와파린 성분과 함께 넣어서 줘요‬‪có chứa hợp chất warfarin.‬
‪맞죠?‬‪Đúng chứ?‬
‪(서하)‬ ‪너 이런다고 내 마음이 바뀌지 않아‬‪Cậu có làm vậy, tôi cũng không đổi ý đâu.‬
‪너 그거 다른 데 팔고 있다고‬‪Tôi sẽ nói với mọi người‬
‪내가 다른 애들한테 다 말할 거야‬‪là cậu sẽ bán chúng đi nơi khác.‬
‪맞죠?‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Nhưng không phải tôi giết.‬
‪근데 제가 죽이지 않았어요, 그…‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Nhưng không phải tôi giết.‬
‪그러니까 했냐, 안 했냐‬ ‪정확히 말을 해 줘야죠!‬‪Trả lời rõ đi. Có ý giết hay là không?‬
‪그래‬‪Được. Chỉ cần đến ngày mai thôi.‬
‪내일이면 돼, 내일이면 넌 없을 테니까‬‪Được. Chỉ cần đến ngày mai thôi.‬ ‪Ngày mai là nó đi luôn rồi.‬
‪죽이려는 의도가 있었던 거죠?‬‪Anh có ý đồ giết anh ấy nhỉ.‬
‪예, 했습니다‬‪Vâng, đúng vậy.‬
‪(민영)‬ ‪하지만 그거를 먹었는데도‬ ‪죽지 않았어요‬‪Vâng, đúng vậy.‬ ‪Nhưng anh ta ăn xong mà vẫn không chết.‬
‪왜냐면 평소에 암 때문에 먹고 있던‬ ‪K3라는 비타민이 있는데‬‪Nhưng anh ta ăn xong mà vẫn không chết.‬ ‪Là bởi vì anh ta vốn dùng vitamin K3‬ ‪bởi vì bệnh ung thư,‬
‪그게 그 와파린을 해독을 시킨 거죠‬‪và nó đã giải độc tính của warfarin.‬
‪살인 미수예요‬‪Giết người không thành.‬
‪그거 때문에 죽은 게 아니라고요?‬‪Không phải chết vì thế ư?‬ ‪Anh ta không chết bởi vì thế.‬
‪(민영)‬ ‪그거 때문에 죽은 게 아니고‬‪Anh ta không chết bởi vì thế.‬
‪2차 살해 시도가 있었어요‬‪Anh ta không chết bởi vì thế.‬ ‪Và đã bị nhắm đến lần thứ hai.‬
‪그건 바로 여기 계신‬‪Và đã bị nhắm đến lần thứ hai.‬ ‪Và lần này là do‬ ‪anh Kim Kang Hyun đây thực hiện.‬
‪김강현 씨가 만든 건데‬‪Và lần này là do‬ ‪anh Kim Kang Hyun đây thực hiện.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪김산호 씨의 독살 시도는 전혀 모른 채‬‪Anh ta không hề biết‬ ‪ý đồ giết người của Kim San Ho.‬
‪감전에 의한 살해를 꾸몄어요‬‪Và đã dựng lên chiếc bẫy giật điện.‬
‪(강현)‬ ‪겁만 주려고 했던 거지‬ ‪살해 의도는 정말 없었어요‬‪Tôi chỉ định dọa thôi.‬ ‪Không hề định giết cậu ta đâu.‬
‪컴퓨터 책상 앞에‬‪Anh ta đã đặt một túi muối‬ ‪dưới đệm ghế ngồi‬
‪(민영)‬ ‪앉으면 터질 것 같은 소금물을‬ ‪방석 안에 넣어 놓고‬‪Anh ta đã đặt một túi muối‬ ‪dưới đệm ghế ngồi‬ ‪đặt trước máy tính,‬ chỉ cần ngồi xuống là vỡ ra.
‪전선의 피복을 갖다가 벗겨 놓고‬‪Anh ta còn tuốt vỏ dây điện.‬
‪날 만만하게 본 대가야‬‪Đây là cái giá cậu phải trả.‬
‪[강현의 거친 숨소리]‬‪KANG HYUN ĐẶT BẪY ĐIỆN‬
‪(민영)‬ ‪그리고 8시 30분에‬‪Và đến lúc 8:30 tối,‬
‪열몇 개의 이메일을 한꺼번에 보내서‬‪anh ta đã gửi một lúc vài email.‬
‪꼭 봐야 된다‬‪anh ta đã gửi một lúc vài email.‬ ‪Nhớ đọc nhé.‬
‪컴퓨터 책상 앞에 앉게 했어요‬ ‪[종민의 탄식]‬‪Bắt người xem phải ngồi vào máy.‬
‪[한숨]‬
‪뭐, 이제 상관없으려나?‬‪Có lẽ chẳng còn quan trọng nữa.‬
‪(민영)‬ ‪그런데 때마침 일어난 정전 때문에‬‪Nhưng ngay lúc đó lại mất điện,‬
‪그때는 죽지 않았어요‬‪nên anh ta không chết.‬
‪아이, 그래도 이게‬ ‪감전으로 사람이 죽지는 않잖아요‬‪Dù có thế thì,‬ ‪bị điện giật cũng đâu có chết.‬
‪- (세정) 죽죠, 무슨 말이야‬ ‪- (세훈) 죽죠‬‪- Chết chứ sao không.‬ ‪- Nói gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪어쨌든 강현 씨가 공금을‬ ‪따로 빼돌리다가‬‪Dù sao thì anh Kang Hyun đã‬ ‪biển thủ công quỹ,‬
‪그거를 이제 서하 씨가 보게 돼서‬‪và anh Seo Ha đã thấy cuốn sổ cái.‬
‪죽이려고 한 것 같아요‬‪Nên anh ta mới muốn giết.‬
‪2차 살해 시도가 그렇게 끝난 후에‬‪Sau khi âm mưu giết người lần hai‬ ‪thất bại,‬
‪(민영)‬ ‪김서하 씨는 폐가로 갑니다‬‪Kim Seo Ha đã tới căn nhà hoang.‬
‪정황상 누군가가 불러내서 말이죠‬‪Vì có người đã gọi anh ta tới.‬
‪폐가에는 바로 여기 있는‬ ‪강홍석 씨가 꾸며 놓은‬‪Tại căn nhà hoang đó,‬ ‪anh Kang Hong Suk đây đã đặt sẵn‬
‪[무거운 음악]‬ ‪세 번째 트랩이 있었는데‬‪cái bẫy thứ ba.‬
‪- (종민) 아까 벽돌 아시죠?‬ ‪- (승기) 벽돌‬‪Nhớ viên gạch lúc đó chứ?‬
‪아, 내가 안 죽였, 아, 진짜‬ ‪나, 나 진짜 안 죽였어요‬‪Tôi không có giết!‬ ‪Tôi thề là tôi không giết.‬
‪안 죽였어요, 제가‬‪Tôi không có giết!‬ ‪Tôi thề là tôi không giết.‬
‪(민영)‬ ‪미닫이문을 여는 순간‬‪Ngay lúc mở cửa ra,‬
‪벽돌이 이마를 딱 강타하게 만들었는데‬‪đáng lẽ viên gạch phải đập mạnh vào trán.‬
‪김서하 씨가 오른손잡이가 아니고‬ ‪왼손잡이였기 때문에‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪đáng lẽ viên gạch phải đập mạnh vào trán.‬ ‪Nhưng Kim Seo Ha‬ ‪không thuận tay phải, mà thuận tay trái.‬
‪정통으로 맞을 수 있는 벽돌이‬ ‪오른쪽으로 빗맞은 거예요‬‪Viên gạch lẽ ra phải đập vào điểm chí mạng‬ ‪đã sượt qua trán phải của anh ấy.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪비껴 맞은 거죠‬‪đã sượt qua trán phải của anh ấy.‬
‪[서하의 아파하는 신음]‬‪VIÊN GẠCH RƠI TRƯỢT‬
‪강홍석, 씨‬‪Kang Hong Suk, thằng khốn.‬
‪인정하십니까?‬‪Thừa nhận chứ?‬
‪(홍석)‬ ‪아니, 근데 저는‬‪Nhưng mà tôi…‬ ‪Tôi không định giết cậu ta đâu.‬
‪죽이려고 그런 건 아니고요‬‪Nhưng mà tôi…‬ ‪Tôi không định giết cậu ta đâu.‬
‪걔가 제 비밀을 알고 있어 가지고요‬‪Do cậu ta biết bí mật của tôi.‬
‪(홍석)‬ ‪봐선 안 될 걸 봐 가지고‬ ‪명을 재촉하냐‬‪Nhìn thấy thứ không nên thấy‬ là tự tìm cái chết còn gì.
‪[옅은 웃음]‬‪Nhìn thấy thứ không nên thấy‬ là tự tìm cái chết còn gì. ‪ANH ẤY BIẾT HONG SUK DÙNG MA TÚY‬
‪(홍석)‬ ‪그냥 겁주려고 덫을 하나 했는데요‬‪Tôi chỉ đặt bẫy để dọa cậu ta chút thôi.‬
‪아, 그, 그, 벽돌 맞, 맞는 순간 제가‬‪Lúc viên gạch rơi xuống,‬
‪죽었는지 살았는지 확인하려고 갔는데‬‪tôi đã định vào xem cậu ta sống hay chết.‬
‪갑자기 트랙터 소리가 들리더라고요‬ ‪[트랙터 엔진음]‬‪Nhưng đột nhiên nghe thấy tiếng máy kéo.‬
‪(홍석)‬ ‪그래서 너무 겁이 나 가지고‬ ‪도망갔어요‬‪Nhưng đột nhiên nghe thấy tiếng máy kéo.‬ ‪Quá sợ hãi nên tôi bỏ chạy.‬
‪한 시간 동안 배회하다가‬‪Tôi tránh xa chỗ đó một tiếng‬ ‪rồi mới quay lại.‬
‪다시 갔더니‬‪Tôi tránh xa chỗ đó một tiếng‬ ‪rồi mới quay lại.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪왜 없어?‬‪Sao không có?‬
‪- 서하가 사라졌더라고요‬ ‪- (종민) 그렇죠‬‪Seo Ha đã biến mất rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (종민) 그렇죠‬ ‪- (민영) 그렇죠‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(규필)‬ ‪그럼 이 넷 중에‬ ‪도대체 살인범이 누구야, 살인범이?‬‪Vậy trong bốn người, ai là hung thủ?‬
‪(민영)‬ ‪세 친구는 서로의 범행을 모른 채‬‪Vậy trong bốn người, ai là hung thủ?‬ ‪Ba người này đều cố giết anh Seo Ha‬
‪각각 서하 씨를 죽이려고 했지만‬ ‪모두 실패했죠‬‪mà không biết những người kia làm gì.‬ ‪Nhưng họ đều thất bại.‬
‪3차 살해 시도가 이렇게 끝나고‬‪Sau khi bị cố giết đến lần thứ ba,‬
‪김서하 씨는 바로 이곳‬‪anh Kim Seo Ha đã tới ngôi trường này.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪학교로 오게 돼요‬‪anh Kim Seo Ha đã tới ngôi trường này.‬
‪(민영)‬ ‪왜 굳이 이 학교로 왔느냐‬‪Tại sao lại phải đến đây?‬
‪이곳 학교가‬ ‪모든 비밀을 안고 있기 때문이죠‬‪Vì ngôi trường này chứa đựng mọi bí mật.‬
‪바로 오만석 씨가 사들인 이 폐교에‬‪Người thứ tư, anh Oh Man Seok‬ ‪đã mua ngôi trường bỏ hoang này…‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(광수)‬ ‪뭔데? 꽃 이름이 뭐야?‬‪Gì vậy? Hoa gì đây?‬
‪(승기)‬ ‪제가 검색해 볼게요‬‪Để tôi tìm thử.‬
‪아, 이 꽃이 양귀비네‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Là hoa anh túc.‬ ‪- Hoa anh túc.‬
‪(종민)‬ ‪양귀비‬‪- Là hoa anh túc.‬ ‪- Hoa anh túc.‬ ‪- Là ma túy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- 마약이구나, 마약, 예‬ ‪- (종민) 마약이네, 아편‬‪- Là ma túy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪아편의 주재료가 되는‬‪Đây là loài hoa rất nguy hiểm‬
‪(민영)‬ ‪아주 위험한 마약성 식물인‬‪Đây là loài hoa rất nguy hiểm‬ ‪có tính gây nghiện,‬ ‪được dùng để chế ma túy.‬
‪양귀비를 엄청난 양으로 심어 놓고‬‪có tính gây nghiện,‬ ‪được dùng để chế ma túy.‬ ‪Nó được trồng vô cùng nhiều ở đây.‬
‪이들이 범법 행위를 통해서‬‪Và hai người này đã kiếm rất nhiều tiền‬ ‪nhờ làm ăn phi pháp.‬
‪엄청난 소득을 올리고 있었거든요‬‪Và hai người này đã kiếm rất nhiều tiền‬ ‪nhờ làm ăn phi pháp.‬
‪양, 마약?‬‪Ma túy?‬
‪여기 마약 공장이에요, 마약 공장‬‪Đây chính là xưởng chế ma túy.‬
‪(광수)‬ ‪창고에 제조하는 데도 있더라고요‬‪Họ điều chế thuốc trong kho.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Là phòng điều chế ma túy!‬
‪(승기)‬ ‪이거 약 제조하는 데 아니야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Là phòng điều chế ma túy!‬
‪[재석의 놀란 신음]‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기서 마약 제조를 했네‬‪Họ đã sản xuất ma túy ở đây.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 이렇게 해서 팔았던 거네‬‪Thì ra là đem thứ này đi bán.‬
‪(재석)‬ ‪범죄 집단이구먼, 여기가‬‪Đây là ổ tội phạm rồi.‬
‪(규필)‬ ‪아, 그럼 잠깐, 그럼 마약 주인은‬‪Khoan. Vậy Oh Man Seok‬ ‪là chủ của xưởng ma túy này à?‬
‪이 오만석 이분이신가?‬‪Khoan. Vậy Oh Man Seok‬ ‪là chủ của xưởng ma túy này à?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(승기)‬ ‪오만석 씨에게‬ ‪보낸 문자가 하나 있는데‬‪- Nếu xem tin nhắn cuối…‬ ‪- Có một tin gửi cho anh Man Seok.‬
‪10시 1분에‬‪Lúc 10:01 tối, tin nhắn gửi đi, nói là:‬
‪'만석아, 학교에 있으니‬ ‪네 생각이 많이 난다'‬‪Lúc 10:01 tối, tin nhắn gửi đi, nói là:‬ ‪"Man Seok à, về trường khiến tôi‬ nghĩ về cậu nhiều".
‪라고 문자를 보내요‬‪"Man Seok à, về trường khiến tôi‬ nghĩ về cậu nhiều".
‪오만석 씨는 혹시 그러면‬ ‪이 시간대에 어디 계셨어요? 10시에‬‪Vậy anh đã ở đâu vào giờ này?‬ ‪Lúc 10:00 tối ấy?‬
‪이 문자를 보고 전혀 답이 없으셨던데‬‪Anh đọc tin nhắn mà không trả lời.‬
‪- (민영) 아, 여기 계셨죠?‬ ‪- (만석) 그냥…‬‪- Anh đã ở đây.‬ ‪- Tôi đã…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기도 담배가 있잖아?‬‪- Này, có đầu thuốc lá.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪그러네‬‪- Này, có đầu thuốc lá.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 그거 말보로 라이트죠? 요거, 요거‬ ‪- 어? 말보로 라이트 맞네‬‪- Hiệu Marlboro Light nhỉ?‬ ‪- Đúng là Marlboro Light.‬
‪담배가 있는 방은‬ ‪그, 만석 씨 방밖에 없더라고요‬ ‪[민영이 거든다]‬‪Chỉ có phòng anh là có thuốc lá.‬
‪- (광수) 담배를 피우시는구나‬ ‪- (민영) 많이 좋아하시나 보다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Anh ấy còn hút thuốc nữa.‬ ‪- Có vẻ hút rất nhiều.‬
‪(규필)‬ ‪저기, 가서 주머니 좀 뒤져 볼래?‬ ‪저기 담배 있나‬‪Thử khám trong túi‬ ‪xem có thuốc lá không nhé.‬
‪(형사)‬ ‪담배 있는데요‬‪Có thuốc lá.‬
‪이거 증거물로 수집할게요‬‪Tôi tịch thu làm bằng chứng.‬
‪(만석)‬ ‪이 담배는요‬ ‪제가 그전에 학교 구경하러 왔다가‬‪Thuốc lá này ấy mà,‬ ‪hồi trước tôi đi vòng quanh trường‬
‪그냥 제가 한 대 피우고‬ ‪그냥 놔둔 거예요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪nên hút một điếu rồi bỏ lại thôi.‬
‪전 어제 여기 온 적이 없어요‬‪Hôm qua tôi không hề đến đây.‬
‪- 여기 오신 적 없어요?‬ ‪- (만석) 예‬‪Anh không hề đến đây à?‬
‪없어요, 여기 왔으면‬ ‪왔다는 증거를 대 보세요‬‪Không! Nếu bảo có thì đưa bằng chứng đi.‬
‪- (종민) 오지 않았다?‬ ‪- (만석) 안 왔어요‬‪- Không hề đến?‬ ‪- Không hề!‬
‪(만석)‬ ‪저는 이 친구들이‬ ‪마약을 재배하는 것도‬‪Kể cả chuyện họ làm ma túy ở đây‬ ‪bây giờ tôi mới biết đấy.‬
‪이제 알았어요‬‪Kể cả chuyện họ làm ma túy ở đây‬ ‪bây giờ tôi mới biết đấy.‬
‪- 에이‬ ‪- (종민) 에?‬‪- Thật là.‬ ‪- Giờ mới biết?‬
‪이제요?‬‪- Thật là.‬ ‪- Giờ mới biết?‬
‪(세정)‬ ‪여기 김서하 씨 휴대폰에‬‪Trong điện thoại của anh Kim Seo Ha,‬
‪이 모두가 찍힌 사진이 있습니다‬‪Trong điện thoại của anh Kim Seo Ha,‬ ‪có ảnh chụp tất cả mọi người.‬
‪(민영)‬ ‪모두가 그 비닐하우스 앞에서‬ ‪찍힌 사진이 있어요‬‪Chúng tôi có ảnh chụp mọi người‬ ‪đứng trước nhà kính đấy.‬
‪그 사진 좀 볼 수 있을까요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi có thể xem không?‬
‪(만석)‬ ‪전 없어요‬‪Không có tôi mà.‬
‪아, 하지만‬‪Nhưng mà có bóng của anh.‬
‪그림자가 있죠‬‪Nhưng mà có bóng của anh.‬
‪- (승기) 이것만 보면‬ ‪- (종민) 세 분밖에 안 계시지만‬‪Đúng, nhìn thì chỉ thấy ba người,‬
‪(승기)‬ ‪앞에 사람 서 있는 그림자가 있죠?‬‪nhưng còn bóng một người ở trước.‬
‪- (재석) 있죠?‬ ‪- (민영) 네 명이죠, 네 명‬‪nhưng còn bóng một người ở trước.‬ ‪- Có bốn người.‬ - Đúng chứ?
‪(만석)‬ ‪아니, 제가 이 사진 앞에‬ ‪제 그림자라는 증거가 있어요?‬‪Vậy thì có bằng chứng cho thấy‬ ‪tôi là cái bóng đó không?‬
‪제가 도대체 무슨 이유 때문에‬ ‪서하를 제가 그렇게 합니까‬‪Rốt cuộc vì lý do gì‬ ‪mà tôi phải giết Seo Ha chứ?‬
‪저희가 왔을 때 환기를 해야 할 정도로‬ ‪락스 냄새가 진동을 했어요‬‪Lúc chúng tôi đến,‬ ‪mùi thuốc tẩy nồng đến nỗi‬ ‪- phải mở hết cửa sổ.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (종민) 그렇죠‬ ‪- (민영) 그리고 저쪽 화장실에‬‪- phải mở hết cửa sổ.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Và còn dấu chân dính máu chưa kịp lau dọn‬
‪(민영)‬ ‪채 닦지 못한 피가 묻은 족적과 함께‬‪Và còn dấu chân dính máu chưa kịp lau dọn‬ ‪cùng với một chai thuốc tẩy trong nhà tắm.‬
‪락스 한 통과‬‪cùng với một chai thuốc tẩy trong nhà tắm.‬
‪- (세훈) 오, 피, 피‬ ‪- (세정) 아, 깜짝이야‬‪Máu.‬
‪- (민영) 어, 피네‬ ‪- (재석) 아, 여기 맞네‬‪- Máu.‬ ‪- Nó đây rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪피 발자국‬‪DẤU CHÂN DÍNH MÁU CẠNH BỒN RỬA‬
‪(세정)‬ ‪락스도 여기 있네‬‪DẤU CHÂN DÍNH MÁU CẠNH BỒN RỬA‬
‪(세훈)‬ ‪발 사이즈가 되게 큰데요?‬‪Cỡ chân to thật. Đế giày cũng độc đáo lắm.‬
‪밑창도 특이해요‬‪Cỡ chân to thật. Đế giày cũng độc đáo lắm.‬
‪신발, 발 좀 한번‬ ‪보여 주시면 안 될까요?‬ ‪[종민이 질문한다]‬‪Cho chúng tôi xem đế giày nhé?‬
‪잠깐만요‬ ‪지금 당신들 실수하는 거예요‬‪Khoan. Các vị lầm to rồi.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪(규필)‬ ‪협조해 드려, 가만있어요‬‪Khoan. Các vị lầm to rồi.‬ ‪Gì chứ? Đứng yên đó.‬
‪(민영)‬ ‪그것뿐만 아니고‬‪Không chỉ vậy đâu.‬
‪여기 튀어 있는 이 락스 자국 있잖아요‬ ‪[규필이 중얼거린다]‬‪Thấy vết thuốc tẩy bắn lên chứ?‬
‪범행 시 생긴‬ ‪핏자국을 지우다가 생긴 거, 맞죠?‬‪Lúc anh cố xóa dấu vết‬ ‪thì bị thế này, đúng không?‬
‪(세정)‬ ‪옷은 이거 원래 프린팅이‬ ‪이렇게 된 건가요? 아니죠?‬‪Áo anh vốn có hoa văn thế này à?‬ ‪Không phải đâu nhỉ?‬
‪(만석)‬ ‪작업도 하고‬ ‪뭐, 이것저것 일 많이 하다 보니까‬‪Vì tôi mặc áo này‬ ‪lúc làm mấy việc linh tinh thôi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(만석)‬ ‪결국 찾아내셨네‬‪Rốt cuộc vẫn bị phát hiện nhỉ.‬
‪- (종민) 어? 화상이다‬ ‪- (민영) 화상‬‪- Vết bỏng kìa.‬ ‪- Vết bỏng kìa.‬
‪그래요‬‪Đúng đấy.‬
‪제가 죽였습니다‬‪Là tôi giết.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪[칼로 연신 푹 찌른다]‬
‪[칼을 쓱 뺀다]‬
‪[라이터를 달칵 켠다]‬
‪[만석의 놀란 신음]‬
‪[담배꽁초가 툭 떨어진다]‬
‪[만석의 아파하는 신음]‬‪Nếu xung quanh hoa cistus có gì đó nóng,‬ nó sẽ tự động bốc cháy.
‪(민영)‬ ‪시스투스는‬ ‪주변에 뜨거운 것이 가까이 가면‬‪Nếu xung quanh hoa cistus có gì đó nóng,‬ nó sẽ tự động bốc cháy.
‪자연 발화 하더라고요‬ ‪[무거운 음악]‬‪Nếu xung quanh hoa cistus có gì đó nóng,‬ nó sẽ tự động bốc cháy.
‪끝까지 귀찮게 하네, 씨‬‪Đến chết vẫn còn phiền phức.‬ ‪Có lẽ vết bỏng trên tay là do khi đó.‬
‪(민영)‬ ‪아마 손의 화상은 그때 생긴 거겠죠‬‪Có lẽ vết bỏng trên tay là do khi đó.‬
‪가장 친한 친구 아니었어요?‬‪Không phải là bạn thân sao?‬
‪날 협박하잖아요‬‪Cậu ta đã đe dọa tôi.‬
‪(만석)‬ ‪우리를 고발하겠다고, 우리를 잡겠다고‬‪Bảo rằng sẽ tố cáo bọn tôi.‬
‪우리를 처넣겠다고 협박하잖아‬ ‪근데 어떻게 가만히 놔둬요?‬‪Cậu ta dọa sẽ cho chúng tôi vào tù.‬ ‪Chúng tôi còn làm gì được?‬
‪저놈‬‪Chỉ là tôi tiễn tên khốn đó‬ ‪ra đi nhẹ nhàng thôi.‬
‪내가 그냥 편히 보내 준 거예요‬‪Chỉ là tôi tiễn tên khốn đó‬ ‪ra đi nhẹ nhàng thôi.‬
‪[만석의 거친 숨소리]‬
‪[만석의 힘주는 신음]‬
‪나 아니었어도 어차피‬‪Nếu tôi không ra tay‬ ‪thì sớm muộn gì hắn ta cũng chết.‬
‪어차피 죽을 놈이었어‬‪Nếu tôi không ra tay‬ ‪thì sớm muộn gì hắn ta cũng chết.‬
‪본인 스스로‬ ‪너무 본인 합리화하는 거 아니에요?‬‪Anh biện minh cho bản thân nhiều thật.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 친한 친구를 죽여 놓고서‬ ‪그, 말을 그렇게 합니까?‬‪Giết bạn thân rồi,‬ ‪sao còn nói như thế được?‬
‪[어두운 음악]‬‪Giết bạn thân rồi,‬ ‪sao còn nói như thế được?‬
‪아, 그리고 뭐‬ ‪오만석 씨뿐만이 아니고‬‪Mà không phải mình anh ta,‬ ‪còn ba người nữa.‬
‪세 분도 마찬가지 아니에요?‬‪Mà không phải mình anh ta,‬ ‪còn ba người nữa.‬
‪네 명 다 살해 의도를 가지고‬ ‪살해를 하려고 했으나‬‪Cả bốn người đều có ý đồ‬ ‪và thực hiện hành vi giết người.‬
‪정작 서하 씨가‬‪Dù thật ra thì anh Seo Ha‬
‪저세상으로 간 건‬‪sang thế giới bên kia‬
‪자살이에요‬‪là do tự sát.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪KIM SEO HA TỰ SÁT?‬
‪- (재석) 거기는 왜 뜯어?‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Sao lại bóc nó ra? Có gì ở đó à?‬ ‪- Là dao!‬
‪- (승기) 어?‬ ‪- (광수) 칼이다, 칼!‬‪- Sao lại bóc nó ra? Có gì ở đó à?‬ ‪- Là dao!‬
‪- (승기) 대박‬ ‪- (세훈) 아유, 씨‬‪Hay quá.‬
‪- (광수) 줄자로 연결돼 있네‬ ‪- (세훈) 아, 흘러내렸구나, 피가‬‪- Dán vào thước cuộn.‬ ‪- Máu nhỏ xuống.‬
‪- (재석) 야, 이거‬ ‪- (승기) 우아, 이거 뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Dán vào thước cuộn.‬ ‪- Máu nhỏ xuống.‬ ‪Đây là gì vậy chứ?‬
‪(종민)‬ ‪아, 줄자로‬‪Là thước cuộn đấy.‬
‪- (세정) 줄자가 끌어당기게, 예‬ ‪- (민영) 끌어당기잖아, 이게 탄성으로‬‪Thước cuộn giúp kéo ngược nó lên.‬ ‪Nó tự động thu về luôn.‬
‪(민영)‬ ‪김서하 씨는‬ ‪퓨어 니코틴을 칼끝에 묻힌 후‬‪Anh Kim Seo Ha‬ ‪sau khi tiêm nicotin nguyên chất‬
‪스스로 자해를 합니다‬‪đã tự lấy dao đâm mình.‬
‪[민영이 약병을 탁 내려놓는다]‬‪đã tự lấy dao đâm mình.‬
‪괜찮아‬‪Không sao. Mày làm được.‬
‪할 수 있어‬‪Không sao. Mày làm được.‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪[서하의 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(서하)‬ ‪그 자식들이 벌을 받을 수만 있다면‬‪Chỉ cần bọn khốn đó bị trừng phạt…‬
‪[칼이 탁 꽂힌다]‬
‪(승기)‬ ‪김서하 씨가 오히려 짜 놓은 계획대로‬‪Tội ác của bốn người đã bị vạch trần‬
‪네 분이 말려든 거죠‬‪vì kế hoạch của anh ấy.‬
‪[만석의 한숨]‬ ‪아마도 가장 친한 친구였던‬ ‪오만석 씨에 대해선‬‪Dù có lẽ anh ấy không chắc‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪확신하지 못했던 것 같지만요‬‪anh bạn thân nhất Oh Man Seok sẽ đến.‬
‪(재석)‬ ‪예, 다만 우리 오만석 씨가 와서‬‪Nhưng rốt cuộc anh Man Seok đã đến‬
‪나중에 죽은 고인을 욕보인 것뿐이죠‬‪và liên tục đâm vào người đã chết.‬
‪[칼로 연신 푹 찌른다]‬ ‪- (만석) 아, 그러니까‬ ‪- (종민) 예‬‪Vậy tóm lại là Seo Ha đã tự sát.‬
‪서하가 결국엔 자살을 한 거다?‬‪Vậy tóm lại là Seo Ha đã tự sát.‬
‪- (종민) 그렇죠‬ ‪- (재석) 아이, 뭐, 그렇죠, 예‬‪Vậy tóm lại là Seo Ha đã tự sát.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Đúng là như thế.‬
‪본인이 죽인 게 아니라는 거죠‬‪Không phải anh giết đâu.‬
‪[한숨]‬
‪어차피 저놈은요‬‪Dù sao thì tên đó‬
‪(만석)‬ ‪고생도 모르고 살았고‬‪chưa từng biết khổ sở là gì.‬
‪돈만 많고 자기밖에 모르는 놈이었어요‬‪Hắn có nhiều tiền‬ ‪và chỉ biết đến bản thân.‬
‪그래도 우리가 친구로서‬ ‪좀 챙겨 줬으니까‬‪Dù thế, là bạn bè,‬ ‪chúng tôi vẫn đối tốt với hắn.‬
‪[만석의 한숨]‬
‪근데 이렇게‬‪Thế mà hắn lại trở mặt,‬ ‪đâm sau lưng chúng tôi thế này.‬
‪- (만석) 오히려 뒤통수를 치네‬ ‪- (종민) 그래도 친구인데‬‪Thế mà hắn lại trở mặt,‬ ‪đâm sau lưng chúng tôi thế này.‬ ‪- Là bạn bè mà.‬ ‪- Tôi còn tưởng…‬
‪(만석)‬ ‪난 내가‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Là bạn bè mà.‬ ‪- Tôi còn tưởng…‬
‪내가 죽인 거라고 생각했는데, 씨‬‪Tôi còn tưởng mình đã giết hắn.‬
‪- 그럼 저‬ ‪- (종민) 예‬‪- Vậy thì tôi…‬ ‪- Vâng?‬
‪살인죄는 피한 겁니다‬‪Tôi thoát tội giết người rồi nhỉ.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(규필)‬ ‪거, 청년회장이 아주 그냥‬‪Còn tự nhận mình là‬ ‪hội trưởng hội thanh niên à?‬
‪그, 내가 척 보면 딱 알았어‬ ‪내 촉이 정확했다니까‬‪Còn tự nhận mình là‬ ‪hội trưởng hội thanh niên à?‬ ‪Mới nhìn đã biết rồi.‬ ‪Linh cảm của tôi chuẩn thật.‬
‪아무튼 오늘 뭐, 살인 미수‬‪Dù sao vẫn là tội giết người không thành‬ ‪và buôn ma túy.‬
‪네 명의 마약 사범까지‬ ‪아주 큰 사건을 해결했네요‬‪Dù sao vẫn là tội giết người không thành‬ ‪và buôn ma túy.‬ ‪Phá được án lớn rồi. Cảm ơn mọi người.‬
‪정말 감사합니다‬‪Phá được án lớn rồi. Cảm ơn mọi người.‬
‪(세정과 만석)‬ ‪- 근데 살인죄는 피했다는 게 뭐야‬ ‪- 아이씨‬‪Bạn chết mà còn nói‬ ‪"thoát tội giết người" à?‬
‪- (만석) 아유, 씨, 야, 야, 야!‬ ‪- (규필) 가만있어!‬‪- Khốn thật. Này!‬ ‪- Ở yên!‬
‪[규필이 수갑을 드르륵 채운다]‬ ‪(만석)‬ ‪내가, 내가 입만 벌리면‬‪Tôi mà mở miệng ra…‬
‪- (만석) 연예인, 정치인‬ ‪- (규필) 일로 와‬‪Người nổi tiếng, chính trị gia,‬ ‪không ai là không biết tôi.‬
‪(만석)‬ ‪내가 모르는 사람이 없어‬‪Người nổi tiếng, chính trị gia,‬ ‪không ai là không biết tôi.‬
‪아, 내가 조금만 더 돈 좀 쉽게 벌려고‬ ‪내가 이렇게 한 건데‬‪Tôi chỉ muốn‬ ‪kiếm chút tiền nhẹ nhàng thôi.‬
‪[광수의 놀란 탄성]‬ ‪- (만석) 야, 잠깐만, 근데‬ ‪- (종민) 예‬‪- Này. Khoan đã.‬ ‪- Sao?‬
‪(만석)‬ ‪서하가 이거 때문에‬ ‪그 여자한테 연락한 거야?‬‪Seo Ha vì thế này mà tìm tới phụ nữ đó?‬
‪그 여자?‬‪"Người phụ nữ đó?"‬
‪당신들이랑 한패 아니야?‬‪Không phải đồng bọn à?‬
‪- (종민) 그 여자 어떻게 알아?‬ ‪- 그 여자가 누구야, 도대체?‬‪- Ai?‬ ‪- "Người phụ nữ đó" là ai?‬
‪(규필)‬ ‪그거는 서에 가서 얘기하시죠‬‪NGƯỜI PHỤ NỮ ĐÓ…‬ ‪Về sở rồi nói sau.‬
‪따라와!‬‪Đi mau!‬
‪- (종민) 아니‬ ‪- (세훈) 아니, 여자가 누구야?‬‪- "Người phụ nữ đó" là ai chứ?‬ ‪- Chính trị gia, người nổi tiếng?‬
‪- (종민) 정치인, 연예인까지‬ ‪- (재석) 아, 도대체 누구야?‬ ‪[무거운 음악]‬‪- "Người phụ nữ đó" là ai chứ?‬ ‪- Chính trị gia, người nổi tiếng?‬ ‪Ý anh ta là sao vậy?‬
‪(광수)‬ ‪아까 봤던 그 서하 씨 핸드폰 영상‬‪Trong video trên điện thoại của Seo Ha.‬
‪그, 거기 찍힌 여자인가?‬ ‪[영상에서 구두 소리가 흘러나온다]‬‪Người phụ nữ đó đã xuất hiện.‬ ‪30 PHÚT TRƯỚC‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 구두 아니야? 여자 같은데, 여성분‬ ‪- 여자 아니야?‬‪- Là phụ nữ mà?‬ ‪- Có vẻ là phụ nữ.‬
‪(영상 속 서하)‬ ‪근데 당주님‬‪Nhưng thưa đảng chủ.‬
‪- (종민) 당주?‬ ‪- (승기) 당주?‬‪- Đảng chủ?‬ ‪- Đảng chủ?‬
‪(영상 속 서하)‬ ‪아까부터 느꼈지만‬‪- Đảng chủ?‬ ‪- Đảng chủ?‬ ‪Tôi để ý nãy giờ,‬ đảng chủ kiệm lời thật đấy.
‪말수가 참 적으시네요‬‪Tôi để ý nãy giờ,‬ đảng chủ kiệm lời thật đấy.
‪[재석의 의아한 신음]‬ ‪(영상 속 남자2)‬ ‪지금 뭐 하시는 겁니까?‬‪- Đang làm gì vậy hả?‬ - Rồi, tôi tắt điện thoại ngay.
‪(서하)‬ ‪핸드폰은 당연히 꺼야죠‬‪- Đang làm gì vậy hả?‬ - Rồi, tôi tắt điện thoại ngay.
‪제가 깜빡했네요‬‪Tôi quên béng.‬
‪- (민영) 신발‬ ‪- (종민) 구두, 구두‬‪Giày nữ kìa.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (종민) 왜?‬‪Sao?‬
‪- 아니, 옛날에‬ ‪- (재석) 응‬‪Còn nhớ con chip lúc đó‬ ‪tôi lấy đi mất không?‬
‪내가 그 칩‬ ‪내가 가지고 도망쳤을 때 있잖아요‬‪Còn nhớ con chip lúc đó‬ ‪tôi lấy đi mất không?‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Nhớ.‬ ‪- Lúc anh đem đi bán nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪그 칩 팔러 갔을 때‬‪- Nhớ.‬ ‪- Lúc anh đem đi bán nhỉ?‬
‪- (광수) 그때 하이힐‬ ‪- (종민) 그분, 신었던 분‬‪Cũng có người đi giày cao gót…‬ ‪Đôi giày này sao?‬
‪[광수의 힘겨운 신음]‬‪Đôi giày này sao?‬
‪(광수)‬ ‪그때 여자 하이힐 소리를 들었는데‬ ‪[광수의 거친 숨소리]‬‪Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ.‬
‪(승기)‬ ‪형, 근데 이 반지‬‪- Nhưng anh à, chiếc nhẫn này.‬ ‪- Giống nó đúng không?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪아, 잠깐만, 그, 그거랑 비슷하지?‬‪- Nhưng anh à, chiếc nhẫn này.‬ ‪- Giống nó đúng không?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 아까‬ ‪- 아이, 박효주 씨한테 있었던 그 타투‬‪- Lúc nãy ấy.‬ ‪- Hình xăm của Park Hyo Ju.‬
‪(종민)‬ ‪어, 어!‬‪- Lúc nãy ấy.‬ ‪- Hình xăm của Park Hyo Ju.‬
‪사회부 기자 박효주라고 합니다, 네‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ ‪của mảng tin xã hội.‬
‪(재석)‬ ‪오늘 아까 형사님이‬‪Hôm nay lúc thanh tra‬ ‪nhờ chúng ta giải đố giúp.‬
‪우리한테 풀어 보라고 했는데‬ ‪그 서류에‬‪Hôm nay lúc thanh tra‬ ‪nhờ chúng ta giải đố giúp.‬ ‪Tài liệu cũng có hình y hệt.‬
‪그 똑같은 게 있더라니까‬‪Tài liệu cũng có hình y hệt.‬
‪(재석)‬ ‪타깃 프로필?‬‪Hồ sơ mục tiêu?‬
‪근데 여기 지금 반지에 지금‬ ‪그 문양이 또 있잖아‬‪Và trên nhẫn cũng có hình đó.‬
‪내가 분명히 이 반지를 어디서 봤어‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi đã thấy nhẫn đó ở đâu rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐가 있네‬‪Vẫn còn gì đó ẩn khuất.‬
‪(재석)‬ ‪왜 이래?‬‪Chuyện gì?‬ ‪CHIỀU NAY‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬‪CHIỀU NAY‬ ‪Anh còn nhớ lúc mới gia nhập‬ ‪đội thám tử, tôi đã nói gì chứ?‬
‪(승기)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪형, 내가 처음에‬‪Anh còn nhớ lúc mới gia nhập‬ ‪đội thám tử, tôi đã nói gì chứ?‬
‪이 탐정단에 들어왔을 때 얘기‬ ‪기억해요?‬‪Anh còn nhớ lúc mới gia nhập‬ ‪đội thám tử, tôi đã nói gì chứ?‬
‪기억하지‬‪Dĩ nhiên là nhớ.‬
‪(승기)‬ ‪재석이 형‬‪Anh Jae Suk.‬
‪야, 너 오랜만이다, 꽃의 살인마‬‪Đã lâu không gặp, Sát Thủ Hoa.‬
‪꽃의 살인마가 뭐예요?‬‪Sát Thủ Hoa là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪네가 나를 기억하는데‬ ‪꽃의 살인마를 기억을 못 한다고?‬‪Anh nhớ tôi nhưng không nhớ Sát Thủ Hoa ư?‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã nào.‬
‪내가 기억 상실증이 아니라는 거는‬ ‪딱 봐도 알겠죠?‬‪Anh nhìn là biết‬ ‪tôi không mất trí nhớ nhỉ?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪내 연기에 속아 줘요‬‪Hãy diễn với tôi đi.‬
‪- (승기) 탐정단 사람들‬ ‪- (재석) 응‬‪- Người của đội thám tử…‬ ‪- Ừ.‬
‪얼마나 믿어요?‬‪anh tin tưởng bao nhiêu?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪형, 얼마나 믿냐고요‬‪Tôi hỏi anh tin họ bao nhiêu.‬
‪(승기)‬ ‪어떤 조직에서‬‪Có tổ chức nào đó định giết tôi.‬
‪나를 죽이려고 했어요‬‪Có tổ chức nào đó định giết tôi.‬
‪[남자들이 소란스럽다]‬ ‪(남자1)‬ ‪잡아!‬‪Bắt lấy hắn!‬ ‪Khỉ thật. Phiền phức quá.‬
‪(승기)‬ ‪정말 귀찮게 하네, 씨‬‪Khỉ thật. Phiền phức quá.‬
‪이게 왜 여기 있어?‬‪Sao nó lại ở đây?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Anh xem đi. Không phải mỗi vụ án ta giải‬
‪(승기)‬ ‪봐 봐요, 지금 우리가‬ ‪사건 해결하는 것들이‬‪Anh xem đi. Không phải mỗi vụ án ta giải‬
‪모든 게 다 어떤 큰 조직과‬ ‪자꾸 연결이 돼 있는 것 같아요‬‪hình như đều liên quan tới‬ ‪một tổ chức lớn nào đó à?‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(기두)‬ ‪훌륭한 인도자!‬‪Người dẫn đạo vĩ đại!‬
‪[총성]‬
‪[기두의 신음]‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Người…‬
‪(재석)‬ ‪타깃 프로필?‬‪"Hồ sơ mục tiêu?"‬
‪(효주)‬ ‪사회부 기자 박효주라고 합니다‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ của mảng tin xã hội.
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(동헌)‬ ‪살려 줘, 살려 줘, 살려 줘!‬‪Làm ơn! Tha mạng cho tôi!‬
‪역시 그분의 안목은‬‪Vị đó thật có mắt nhìn người.‬ ‪Chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ?‬
‪우리랑 같은 마음이겠지?‬‪Vị đó thật có mắt nhìn người.‬ ‪Chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪남선중 회장 피살 사건 났네‬‪CHỦ TỊCH NAM SEON JUNG ĐÃ BỊ SÁT HẠI‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪CHỦ TỊCH NAM SEON JUNG ĐÃ BỊ SÁT HẠI‬
‪나도 사람을 죽였으니‬‪Tôi đã giết người,‬
‪- 죽음으로 벌을 받아야지‬ ‪- (세정) 선생님, 아닙니다‬‪nên phải nhận án tử thôi.‬ ‪Đừng như thế!‬
‪[총성]‬ ‪[탐정들의 비명]‬‪Đừng như thế!‬
‪[재석의 당황한 신음]‬
‪(광수)‬ ‪'잠재적 범죄자 리스트'?‬‪Danh sách tội phạm tiềm năng?‬
‪(민영)‬ ‪2019년의 위험인물들을 갖다가‬‪Danh sách họ tạo ra‬ phân tích rất nhiều người
‪쭉 자기네들이 분석을 해 놓은 거야‬‪Danh sách họ tạo ra‬ phân tích rất nhiều người ‪được cho là nguy hiểm vào năm 2019.‬
‪[TV에서 뉴스가 흘러나온다]‬ ‪- (세훈) 그…‬ ‪- (민영) 김동준‬‪- Đó là…‬ - Kim Dong Jun. ‪Cảnh sát chưa rõ‬ những vụ này liên hệ thế nào.
‪(TV 속 앵커)‬ ‪경과를 예측할 수 없는 상황인데요‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Cảnh sát chưa rõ‬ những vụ này liên hệ thế nào.
‪(민영)‬ ‪누군가가 한 번에‬‪Chúng tôi có cảm giác‬
‪이들을 제거하려고 했던 것 같은‬ ‪느낌을 받은 거지‬‪Chúng tôi có cảm giác‬ ‪có người muốn loại bỏ họ đồng loạt.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그러니까 승기 씨도‬ ‪죽을 수 있다는 거야‬‪Vậy nên Seung Gi cũng có thể sẽ chết.‬
‪(승기)‬ ‪그 조직과‬‪Tổ chức đó và ai đó trong chúng ta‬ ‪có liên kết với nhau.‬
‪우리 내부의 누군가가‬ ‪연결이 돼 있다니까요‬‪Tổ chức đó và ai đó trong chúng ta‬ ‪có liên kết với nhau.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Tổ chức đó và ai đó trong chúng ta‬ ‪có liên kết với nhau.‬ ‪Bọn người định giết tôi‬ ‪có mang theo thứ này.‬
‪날 죽이려던 놈들‬‪Bọn người định giết tôi‬ ‪có mang theo thứ này.‬
‪(승기)‬ ‪이거 가지고 있었어요‬‪Bọn người định giết tôi‬ ‪có mang theo thứ này.‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪(승기)‬ ‪탐정단 배지‬‪Huy hiệu đội thám tử.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪KIM SAN HO, OH MAN SEOK,‬ ‪KANG HONG SUK, KIM KANG HYUN‬

No comments: