Search This Blog



  범인은 바로 너 s3 .7

Lật tẩy s3 .7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


VĂN PHÒNG THÁM TỬ‬ ‪PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 그 사건은, 아이‬‪Vụ án đó thật là…‬
‪의뢰를 받기 전에‬ ‪그런 걸 좀 꼼꼼히 좀 살펴봐야 돼요‬‪Trước khi nhận án, phải điều tra thân chủ.‬
‪(광수)‬ ‪그러니까‬‪Đúng đấy.‬
‪근데 마지막에 그 오만석 씨가‬‪Nhưng những lời cuối cùng‬ ‪mà Oh Man Seok nói‬
‪(민영)‬ ‪그 했던 말이 저는 너무 찝찝해 가지고‬‪khiến tôi thật sự lo nghĩ đấy.‬
‪(만석)‬ ‪난 내가‬‪Tôi còn tưởng‬
‪죽인 거라고 생각했는데, 씨‬‪mình đã giết hắn.‬
‪그럼 저, 살인죄는 피한 겁니다‬‪Tôi thoát tội giết người rồi nhỉ.‬
‪(민영)‬ ‪법을 너무 알고‬‪Anh ta biết rõ về luật‬
‪그 사람이 뻔뻔하게 했던 그 태도들과‬ ‪[탐정들의 탄식]‬‪Anh ta biết rõ về luật‬ ‪và có thái độ rất trơ tráo.‬
‪그 법이 아무런 힘이 없다는‬ ‪그런 생각이 딱 들면서‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Anh ta nghĩ luật pháp không có sức mạnh‬ ‪- và tôi nhận ra nhiều người cần chúng ta.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪역시 우리가 필요하구나‬‪- và tôi nhận ra nhiều người cần chúng ta.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[탐정들의 한숨]‬‪- Đúng.‬ ‪- Luật không có sức mạnh.‬
‪법은 힘이 없어‬‪- Đúng.‬ ‪- Luật không có sức mạnh.‬
‪(광수)‬ ‪다들 내가 저번에 가져온‬ ‪칩 기억나시죠?‬‪Nhớ con chip tôi mang về chứ?‬
‪- (재석) 뭐?‬ ‪- 칩‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Con chip.‬
‪- 칩?‬ ‪- (광수) 그, 잠재적 범죄자‬‪- Con chip?‬ ‪- Về tội phạm tiềm năng.‬
‪그 리스트 있었던 그 칩‬‪Con chip chứa danh sách.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CON CHIP CHỨA‬ ‪DANH SÁCH TỘI PHẠM TIỀM NĂNG‬
‪- (광수) 의뢰할 게 있어서‬ ‪- (항표) 아, 네‬‪CON CHIP CHỨA‬ ‪DANH SÁCH TỘI PHẠM TIỀM NĂNG‬
‪(광수)‬ ‪이거를 풀 수 있을까요?‬‪Anh mở nó được chứ?‬
‪- (광수) 풀었어요, 벌써?‬ ‪- (항표) 자, 풀었어요‬‪- Mở được rồi sao?‬ - Vâng.
‪(민영)‬ ‪위험인물들을 갖다가‬‪Danh sách họ tạo ra phân tích‬ rất nhiều người được cho là nguy hiểm.
‪쭉 자기네들이 분석을 해 놓은 거야‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Danh sách họ tạo ra phân tích‬ rất nhiều người được cho là nguy hiểm.
‪(항표)‬ ‪2020 버전은 암호가 필요해요‬‪Bản 2020 cần có mật khẩu.‬
‪(승기)‬ ‪그, 왜, 김기두도‬‪Cả tên Kim Ki Doo.‬
‪잠재적 범죄자 리스트에‬ ‪있다고 하지 않았어요?‬‪NHỮNG NGƯỜI TRONG DANH SÁCH‬ ‪ĐANG BỊ LOẠI BỎ‬
‪(재석)‬ ‪잠재적 범죄자 리스트?‬ ‪[총성]‬‪NHỮNG NGƯỜI TRONG DANH SÁCH‬ ‪ĐANG BỊ LOẠI BỎ‬ ‪Danh sách tội phạm tiềm năng?‬
‪- (종민) 볼까?‬ ‪- (민영) 근데 이거‬‪- Xem nhé?‬ ‪- Sẵn có thời gian,‬
‪(민영)‬ ‪지금은 우리가 여유가 되니까‬ ‪풀 수 있을 것 같은데?‬‪- Xem nhé?‬ ‪- Sẵn có thời gian,‬ ‪có thể sẽ giải được.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CẦN PHẢI GIẢI RA MẬT KHẨU‬ ‪CỦA DANH SÁCH ĐÓ‬
‪(광수와 민영)‬ ‪- 거기가 아니에요, 거기는 HDMI…‬ ‪- 아닌가 봐, 여기인가 봐‬‪- Không phải. Đó là cổng HDMI.‬ ‪- Không phải.‬ ‪Đây này.‬
‪[문 두드리는 소리가 난다]‬ ‪- (재석) 어어, 깜짝이야, 아, 나 정말‬ ‪- (세정) 어, 깜짝이야‬‪Đây này.‬ ‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪- (종민) 아, 저, 택배 아니야?‬ ‪- (승기) 누구세요?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Ôi, hết cả hồn.‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Lại bưu kiện à?‬ ‪- Ai đó?‬ ‪AI ĐẾN VẬY NHỈ?‬
‪또, 또 배달?‬ ‪[문이 끼익 열린다]‬‪AI ĐẾN VẬY NHỈ?‬ ‪Lại giao hàng?‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (광수) 어?‬‪Gì vậy?‬
‪- (광수) 어, 뭐야?‬ ‪- (종민) 누구세요?‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cô là ai?‬ ‪MỘT PHỤ NỮ LẠ XUẤT HIỆN‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪아니, 안녕하세요‬‪Gì thế? Chào cô.‬
‪[지효의 한숨]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야, 왜 이렇게 쳐다봐, 누구세요?‬‪- Sao lại nhìn như thế? Ai đây?‬ ‪- Lại đây.‬
‪(지효)‬ ‪일로 와 봐‬‪- Sao lại nhìn như thế? Ai đây?‬ ‪- Lại đây.‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬
‪[지효가 광수를 찰싹 때린다]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪BỖNG DƯNG BỊ TÁT‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (지효) 야‬ ‪- (재석) 아니, 왜…‬‪BỖNG DƯNG BỊ TÁT‬ ‪- Gì vậy…‬ ‪- Có chuyện gì?‬
‪- (광수) 이게…‬ ‪- 탐정이야?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Thám tử à?‬
‪- (광수) 예‬ ‪- (지효) 너 탐정이야?‬‪- Vâng.‬ ‪- Là thám tử à?‬
‪(지효)‬ ‪내 돈 내놔! 이…‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Trả tiền lại đây.‬ ‪Cô ta làm gì vậy?‬
‪- (재석) 아, 오자마자‬ ‪- (지효) 야‬ ‪[광수의 당황한 신음]‬‪Cô ta làm gì vậy?‬ ‪- Khoan đã cô.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪- (지효) 네가‬ ‪- (광수) 이게 뭐야? 씨‬‪- Khoan đã cô.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪(지효와 광수)‬ ‪- 네가 지금 내 돈 가져갔지, 어?‬ ‪- 다들 보고만… 예?‬‪- Khoan đã cô.‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Anh lấy tiền của tôi phải không?‬ ‪- Sao?‬
‪- (재석) 아, 저…‬ ‪- 내 돈 가지고 튄 사람 누구야?‬‪- Ai ôm tiền của tôi chạy mất?‬ ‪- Khoan nào.‬
‪- (지효) 누구야?‬ ‪- (재석) 아니, 잠깐만‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Ai ôm tiền của tôi chạy mất?‬ ‪- Khoan nào.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(지효)‬ ‪내 돈 가지고 튄 사람 누구냐고! 이씨‬ ‪[탐정들이 당황한다]‬‪- Ai lấy mất tiền của tôi?‬ ‪- Khoan đã. Cô là ai?‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 아니, 누구신데 오시자마자 따귀를‬ ‪- 따귀를 이렇게‬‪- Ai lấy mất tiền của tôi?‬ ‪- Khoan đã. Cô là ai?‬ ‪Cô là ai mà mới đến đã động thủ vậy hả?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재석) 아니, 누구세요?‬ ‪- (광수) 뭐야?‬‪Cô là ai chứ?‬
‪- (지효) 저요? 송지효예요‬ ‪- (재석) 예‬‪- Tôi à? Tôi là Song Ji Hyo.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 송지효 씨‬ ‪- (지효) 네, 송지효‬‪- Cô Song Ji Hyo?‬ ‪- Vâng. Song Ji Hyo.‬
‪(재석)‬ ‪오자마자 이렇게 저기‬ ‪싸대기를 날리면 어떡해‬‪- Cô Song Ji Hyo?‬ ‪- Vâng. Song Ji Hyo.‬ ‪Sao mới đến mà đã động thủ?‬
‪(지효)‬ ‪내가 선수임료 달라 그래서‬ ‪먼저 줬더니‬‪Sao mới đến mà đã động thủ?‬ ‪Có người bảo tôi trả trước phí ủy thác‬ ‪rồi lại bỏ trốn.‬ ‪Là ai trong các người?‬
‪먹튀 한 놈 누구야, 어?‬‪Là ai trong các người?‬
‪- (재석) 아니, 누가…‬ ‪- (광수) 먹튀를 누가 해?‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Ai lại bỏ trốn?‬
‪- (세정) 아이, 또 누구야?‬ ‪- (지효) 아…‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Ai lại bỏ trốn?‬ ‪- Ai hả?‬ ‪- Ai lại làm thế?‬
‪- (종민) 누구야?‬ ‪- (민영) 너야? 뭐야?‬ ‪[세훈이 부정한다]‬‪- Ai hả?‬ ‪- Ai lại làm thế?‬ ‪- Anh?‬ ‪- Không phải bọn tôi.‬
‪- 저희는 아니에요‬ ‪- (지효) 내가 바람난 남친‬‪- Anh?‬ ‪- Không phải bọn tôi.‬ ‪Tôi muốn điều tra tên bạn trai lăng nhăng.‬
‪(지효)‬ ‪뒷조사 좀 해 달라고‬‪Tôi muốn điều tra tên bạn trai lăng nhăng.‬
‪너무 창피해서 온라인으로 의뢰했더니‬‪Tôi muốn điều tra tên bạn trai lăng nhăng.‬ ‪Vì ngại nên tôi mới ủy thác qua mạng.‬
‪돈 가지고 감히 먹튀를 해?‬‪- Nhưng dám ôm tiền bỏ trốn?‬ ‪- Nhưng cô vừa vào mà đã…‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 오자마자…‬‪- Nhưng dám ôm tiền bỏ trốn?‬ ‪- Nhưng cô vừa vào mà đã…‬
‪(광수)‬ ‪아니, 우리는‬ ‪디지털 그쪽으로는 아예…‬‪- Nhưng dám ôm tiền bỏ trốn?‬ ‪- Nhưng cô vừa vào mà đã…‬ ‪Ở đây không nhận việc trên mạng!‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 아, 승기 너야?‬ ‪- 아니요, 전 온라인 못해요, 이런 거‬‪- Là Seung Gi à?‬ ‪- Không, tôi không có dùng mạng.‬
‪- (재석) 아니, 누구신데‬ ‪- (지효) 먹튀, 빨리 돈 내놔!‬‪- Là ai vậy?‬ ‪- Mau trả tiền cho tôi.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 일단, 일단 앉으시죠, 앉으시죠‬ ‪- 아니, 저, 아니, 저‬‪- Là ai vậy?‬ ‪- Mau trả tiền cho tôi.‬ ‪- Nhưng mà…‬ ‪- Cô ngồi xuống đã nhé?‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Này.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪뭐야? 하지 마‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Này.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 아이, 잠깐만‬‪Khoan. Đợi đã.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪- (재석) 아이, 잠깐만‬ ‪- (지효) 야!‬‪Khoan. Đợi đã.‬ ‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Sao lại…‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(재석)‬ ‪아이, 좀 놔‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪- (재석) 아이, 잠깐만‬ ‪- (승기) 자, 자, 자, 자‬‪- Chờ đã. Dừng lại.‬ ‪- Dừng tay.‬ ‪- Rồi, bình tĩnh.‬ ‪- Khoan.‬
‪- (재석) 잠깐만‬ ‪- (광수) 아니, 초면인데‬‪- Rồi, bình tĩnh.‬ ‪- Khoan.‬ ‪Mới gặp lần đầu mà!‬
‪- (승기) 앉아, 앉아, 말씀을…‬ ‪- (재석) 아니‬‪- Ngồi xuống.‬ ‪- Từ từ nói.‬
‪- (재석) 야, 너도 그러면 안 되지‬ ‪- (광수) 아니, 그게 아니라‬‪- Anh cũng sai rồi.‬ ‪- Nhưng…‬
‪(세정)‬ ‪앉으세요, 앉으세요‬‪- Anh cũng sai rồi.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Mời ngồi.‬ ‪- Trông cô giận dữ quá. Ngồi đi.‬
‪(승기)‬ ‪뭔가 많이 흥분하신 것 같은데‬ ‪앉으세요, 앉으세요‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Trông cô giận dữ quá. Ngồi đi.‬
‪(광수)‬ ‪뭔가 오해가 있으신 것 같아, 오해가‬ ‪[염소 울음 효과음]‬‪Chắc có hiểu lầm gì đó rồi.‬
‪(민영)‬ ‪오빠 여기 빨개‬‪Mặt anh đỏ hết rồi.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪야, 빨갛지, 그렇게 세게 맞았는데‬‪Dĩ nhiên. Đánh mạnh vậy mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) 아, 너무 무서워‬ ‪- (재석) 아니, 화가 너무 나셨는데‬‪Dĩ nhiên. Đánh mạnh vậy mà.‬ ‪- Sợ quá.‬ ‪- Trông cô giận dữ quá.‬
‪(세훈)‬ ‪너무 무서웠어요‬‪Đáng sợ thật.‬
‪(지효)‬ ‪제 돈 가지고 먹튀 한 놈 찾으세요‬‪Hãy tìm tên khốn ôm tiền của tôi bỏ trốn.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪먹튀 한 놈! 안 찾으면 당신들‬‪Nếu không tìm ra kẻ đó,‬
‪먹튀가 얼마나 무서운지‬ ‪내가 알게 해 줄 거야‬‪tôi sẽ cho các người biết‬ ‪hậu quả của lừa đảo là thế nào, nghe chưa?‬
‪알겠지?‬ ‪[꼴깍 삼키는 효과음]‬‪tôi sẽ cho các người biết‬ ‪hậu quả của lừa đảo là thế nào, nghe chưa?‬
‪- (지효) 다들 먹튀 한 놈 안 찾으면‬ ‪- (광수) 무슨 먹튀?‬‪Không tìm ra tên đó‬ ‪thì chuẩn bị đeo còng đi nhé!‬
‪(지효)‬ ‪쇠고랑 찰 줄 알아!‬‪Không tìm ra tên đó‬ ‪thì chuẩn bị đeo còng đi nhé!‬
‪(지효와 세정)‬ ‪- 나 지금 경찰에 신고하러 간다‬ ‪- 가요?‬‪Bây giờ tôi sẽ đi báo cảnh sát.‬
‪- (승기) 아니, 아니요, 저…‬ ‪- 알겠어?‬‪Bây giờ tôi sẽ đi báo cảnh sát.‬ ‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Khoan, chúng tôi không…‬
‪- (승기) 아니, 근데 저희가‬ ‪- (종민) 이메일이 뭔데요?‬‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Khoan, chúng tôi không…‬ ‪- Email nhận tiền là gì?‬ ‪- Cái quái gì thế?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 뭐야?‬‪- Email nhận tiền là gì?‬ ‪- Cái quái gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Vậy là sao?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (세훈) 뭐예요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Vậy là sao?‬
‪(재석)‬ ‪너 한번 잘 생각해 봐‬ ‪너 저기, 뭐 잘못한 거 없는지‬‪Suy nghĩ cho kỹ đi.‬ ‪Anh có làm gì sai không?‬
‪- (승기) 술 먹고 실수한 거 없어요?‬ ‪- 없어, 없어, 없어‬‪Suy nghĩ cho kỹ đi.‬ ‪Anh có làm gì sai không?‬ ‪- Hay là lúc say?‬ ‪- Không có.‬
‪아니, 근데 왜 오빠를‬ ‪거의 노리고 왔어‬‪- Hay là lúc say?‬ ‪- Không có.‬ ‪Mà sao cô ấy chỉ nhắm vào anh?‬
‪돌아이야, 돌아이‬‪Do cô ta bị điên.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (민영) 전 여자 친구라든지‬ ‪- (재석) 어, 그러니까‬‪Do cô ta bị điên.‬ ‪- Bạn gái cũ của anh à?‬ ‪- Nói gì vậy chứ?‬
‪(광수)‬ ‪무슨 소리야, 완전 내 스타일 아니야‬‪- Bạn gái cũ của anh à?‬ ‪- Nói gì vậy chứ?‬ ‪Hoàn toàn không phải gu của tôi.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪나 처음 봐‬‪Gặp lần đầu đấy.‬
‪- 저요? 송지효예요‬ ‪- (재석) 네‬‪- Tôi à? Tôi là Song Ji Hyo.‬ ‪- Vâng.‬
‪아니, 근데 뭐야, 누구야?‬‪Nhưng cô ấy là ai thế?‬
‪(재석)‬ ‪세정아, 너 알아?‬ ‪네가 온라인으로 저기, 접수했냐?‬‪Se Jeong biết không?‬ ‪Cô nhận gì trên mạng à?‬
‪(세정)‬ ‪아이, 그건 아닌데‬‪Se Jeong biết không?‬ ‪Cô nhận gì trên mạng à?‬ ‪Không có.‬
‪- (세훈) 그 메일 한번‬ ‪- (광수) 우리 중에 있는 거야?‬‪- Xem hộp mail thử.‬ ‪- Là đội mình à?‬
‪(승기)‬ ‪있어? 메일이 뭐야?‬‪- Xem hộp mail thử.‬ ‪- Là đội mình à?‬ ‪- Có luôn à?‬ ‪- Mail là gì?‬
‪- (민영) 잠깐만, 나한테 문자가 왔어‬ ‪- (광수) 아니, 뭐, 아예…‬‪- Có luôn à?‬ ‪- Mail là gì?‬ ‪- Khoan. Có tin nhắn này.‬ ‪- Sao? Nó nói gì?‬
‪- (세훈) 뭐요?‬ ‪- (광수) 무슨 문자?‬‪- Khoan. Có tin nhắn này.‬ ‪- Sao? Nó nói gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬‪"Đã đọc email của tôi‬ ‪sao còn chưa tới nữa?‬ ‪Mau đến đi,‬ ‪tôi rút lại lời ủy thác bây giờ".‬
‪(세훈)‬ ‪그게 왜 누나한테 와요?‬‪Sao lại nhắn cho cô?‬
‪(광수)‬ ‪그러게‬‪Đúng nhỉ?‬
‪- 누나예요?‬ ‪- (민영) 누구야?‬ ‪[탐정들이 저마다 질문한다]‬‪Đúng nhỉ?‬ ‪- Là cô sao?‬ ‪- Ai thế?‬
‪- 나 안 했어요‬ ‪- (승기) 야, 민영아‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Là cô sao?‬ ‪- Ai thế?‬ ‪- Min Young à. Bông tai.‬ ‪- Không phải tôi.‬
‪- (세훈) 누나‬ ‪- 야, 너 귀걸이…‬‪- Bông tai của cô.‬ ‪- Min Young à.‬
‪(민영)‬ ‪아, 내가 무슨‬ ‪이거 수임료 얼마나 된다고‬‪Tiền ủy thác có bao nhiêu đâu chứ.‬
‪아니, 근데 뭐야, 누구야?‬‪Nhưng mà là ai vậy?‬
‪(세정)‬ ‪근데 이런 문자가 온 거면 뭔가 우리의‬‪Nhưng mà là ai vậy?‬ ‪Mà nếu họ gửi tin nhắn thế này,‬ ‪- tức là…‬ ‪- Họ biết số của chúng ta.‬
‪- 번호는 알고 있다는 거잖아‬ ‪- (세정) 그래요‬‪- tức là…‬ ‪- Họ biết số của chúng ta.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪뭔가 잘못 올린‬ ‪지금 사이트가 있다는 거네‬‪- Có thể là web giả đăng.‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪아니면 사칭했든가, 우리를 사칭했든가‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Có thể là web giả đăng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Có người mạo danh chúng ta.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (재석) 아, 그럴 수도 있겠구나‬ ‪- (세정) 사칭 같아‬‪- Có người mạo danh chúng ta.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Đúng rồi. Có thể lắm.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 우리가 만약에 사칭이라면‬ ‪그걸 잡아야 되기 때문에‬‪Đúng rồi. Có thể lắm.‬ ‪Nếu là mạo danh chúng ta‬ ‪thì phải bắt người đó lại.‬
‪지금 내 번호로‬ ‪지금 이 수임료를 받았다면…‬‪Nếu là mạo danh chúng ta‬ ‪thì phải bắt người đó lại.‬ ‪Hắn đã dùng số của tôi để nhận phí…‬
‪- (광수) 야, 이거 사칭인가 보네‬ ‪- (재석) 일단 가자‬‪- Là bọn giả mạo.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 뭐, 아침부터 뭐, 정신없이‬‪- Là bọn giả mạo.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪Mới sáng đã loạn cả lên.‬ ‪Đi nào, xuất phát.‬
‪(민영)‬ ‪가자, 가자, 출발‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Đi nào, xuất phát.‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪(재석)‬ ‪여기인가 본데? 일단 들어가 보자‬‪Hình như là ở đây. Vào thử xem.‬
‪(승기)‬ ‪우리 사칭 안 해도 될 것 같은데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Hình như là ở đây. Vào thử xem.‬ ‪Sao phải mạo danh chúng ta?‬
‪- (재석) 진짜 화려하네‬ ‪- (세훈) 아휴‬‪Sao phải mạo danh chúng ta?‬ ‪Sang chảnh thật nhỉ.‬
‪(소미)‬ ‪어떻게 오셨어요?‬‪Các vị có việc gì?‬ ‪- Chúng tôi có hẹn nên đến đây.‬ ‪- Có người nhắn tin.‬
‪(민영)‬ ‪아, 저희 약속이‬ ‪뭐, 돼 있다 그래서 왔는데‬‪- Chúng tôi có hẹn nên đến đây.‬ ‪- Có người nhắn tin.‬
‪- (종민) 연락받고…‬ ‪- (민영) 탐정단이거든요, 저희‬‪- Chúng tôi có hẹn nên đến đây.‬ ‪- Có người nhắn tin.‬ ‪- Chúng tôi là đội thám tử.‬ ‪- Đội thám tử ạ?‬
‪- 탐정단요?‬ ‪- (재석) 예, 예‬‪- Chúng tôi là đội thám tử.‬ ‪- Đội thám tử ạ?‬ ‪Vâng.‬
‪탐정단은 지금 미리 와 계시는데‬‪- Đội thám tử đã đến rồi mà?‬ ‪- Sao?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪예?‬‪- Đội thám tử đã đến rồi mà?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Đội thám tử đã đến rồi?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Đội thám tử đã đến rồi?‬
‪(재석)‬ ‪탐정단이 와 있다고요?‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Đội thám tử đã đến rồi?‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪사칭 맞네‬‪- Là bọn mạo danh.‬ ‪- Thật sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪진짜야?‬‪- Là bọn mạo danh.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(소미)‬ ‪네, 일단 그럼 들어오세요‬‪Mời mọi người vào vậy.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 우리를 누가 사칭하는 거야?‬‪Ai mạo danh chúng ta vậy?‬
‪(종민)‬ ‪이거 멱살 잡고 해야 되는 거 아니야?‬‪Ai mạo danh chúng ta vậy?‬ ‪Phải tóm cổ bọn họ.‬
‪- (재석) 저거 뭐야, 저거?‬ ‪- (세훈) 혼내야죠, 혼내야죠, 아주‬‪Phải tóm cổ bọn họ.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ - Cho họ biết tay.
‪(재석)‬ ‪이 사람들이 탐정단이라고요?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Họ là đội thám tử à?‬
‪- (종민) 어이가 없어‬ ‪- (재석) 이건 뭐야, 이 사람들?‬‪- Cạn lời luôn.‬ ‪- Mấy người này là ai?‬
‪[코웃음]‬
‪(광희)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (민영) 누가 봐도…‬ ‪- (광수) 장난하나‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Nhìn là biết giả…‬ ‪Đùa nhau à?‬
‪[탐정들의 어이없는 웃음]‬‪Đùa nhau à?‬ ‪Đó là tôi sao?‬
‪아니, 이게 뭐야?‬‪Đó là tôi sao?‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (종민) 저건 뭐야?‬ ‪- 언제, 언제 봤다고 삿대질을?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Sao lại chỉ trỏ vậy?‬
‪호빵맨이야, 뭐야?‬‪Cái mũ đó là sao chứ?‬
‪(세호)‬ ‪안 그래도 우리를 사칭하고 다니는‬ ‪탐정단이 있다는 얘기 들었는데‬‪Nghe nói có một đội thám tử‬ ‪mạo danh chúng tôi.‬ ‪Xem ra chỉ có số người là giống.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이거 뭐‬ ‪구색만 맞춘 느낌인데, 이거?‬‪Xem ra chỉ có số người là giống.‬
‪- (세훈) 아, 애매한데?‬ ‪- (광수) 아, 돌아 버리겠네, 진짜‬‪Xem ra chỉ có số người là giống.‬ ‪- Đáng nghi quá.‬ ‪- Điên mất thôi.‬
‪(종민)‬ ‪어이가 없어, 어이가 없어, 진짜‬ ‪[보현의 탄성]‬‪- Đáng nghi quá.‬ ‪- Điên mất thôi.‬ ‪Tôi cạn lời luôn rồi.‬
‪똑같네, 똑같이 따라 했네‬‪Tôi cạn lời luôn rồi.‬ ‪Họ bắt chước y hệt luôn.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이 사람이‬‪Chờ đã. Người này…‬
‪아, 이게, 이 사람이 이거‬‪Người này…‬
‪당신이 탐정이야, 어?‬‪Anh là thám tử à?‬
‪- (세호) 나 알아요?‬ ‪- (재석) 뭐라고?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Anh quen tôi à?‬ ‪- Hả?‬
‪(세호)‬ ‪나 알아요?‬‪- Anh quen tôi à?‬ ‪- Hả?‬
‪- 아니, 알든 모르든 낯익은 얼굴인데‬ ‪- (세훈) '나 알아요?', '나 알아요?'‬‪- Anh quen tôi à?‬ ‪- Hả?‬ ‪Quen hay không cũng mặc kệ,‬ ‪nhưng mà anh nhìn quen lắm.‬
‪- (세호) 초면에 내가 뭐…‬ ‪- (광수) 진정하세요, 진정하세요‬‪Quen hay không cũng mặc kệ,‬ ‪nhưng mà anh nhìn quen lắm.‬ ‪Mới gặp đã thất lễ.‬ ‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Tất cả bình tĩnh.‬
‪(병재와 재석)‬ ‪- 자, 자, 진정들 하시고‬ ‪- 어? 아니, 이거, 이거 뭐야? 이거…‬‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Tất cả bình tĩnh.‬ ‪- Mới gặp thôi mà.‬ ‪- Gì đây?‬
‪[광수의 웃음]‬‪- Mới gặp thôi mà.‬ ‪- Gì đây?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아니‬ ‪- 아, 죄송해요, 죄송해요, 죄송해요‬‪- Này, xin lỗi. Xin lỗi anh.‬ ‪- Anh là ai?‬
‪- (재석) 아니, 누군데‬ ‪- (광수) 아, 죄송해요, 죄송해요‬‪- Này, xin lỗi. Xin lỗi anh.‬ ‪- Anh là ai?‬ ‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Sao lại ở đây?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 누군데 와 가지고 찐빵 모자, 아니‬ ‪- 아, 저희가 좀 흥분해서‬‪- Xin lỗi anh.‬ ‪- Sao lại ở đây?‬ ‪- Chúng tôi hơi kích động.‬ ‪- Cái mũ nồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아, 누구신데 콧수염 아저씨 이거‬‪- Chúng tôi hơi kích động.‬ ‪- Cái mũ nồi.‬ ‪- Ông chú ria mép đó là ai?‬ ‪- Bình tĩnh nào.‬
‪(병재)‬ ‪진정들 하시고‬‪- Ông chú ria mép đó là ai?‬ ‪- Bình tĩnh nào.‬ ‪Các người đang mạo danh chúng tôi à?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 누군데‬ ‪지금 우리 사칭을 하는 거야?‬‪Các người đang mạo danh chúng tôi à?‬
‪(병재)‬ ‪조 탐정님, 모자 제대로 쓰시고‬‪Các người đang mạo danh chúng tôi à?‬ ‪Thám tử Jo, đội mũ vào đàng hoàng đi.‬
‪탐정님?‬‪Thám tử Jo, đội mũ vào đàng hoàng đi.‬ ‪- Thám tử?‬ ‪- Này.‬
‪(세호)‬ ‪아니, 우리가 그냥 넘어가려고 했는데‬ ‪이렇게까지 소리 질러도 되는 겁니까?‬‪- Thám tử?‬ ‪- Này.‬ ‪- Ngồi đã.‬ ‪- Chúng tôi đã định lịch sự,‬ ‪- nhưng các người quá lắm.‬ ‪- Thợ làm bánh à?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 뭐, 제빵사 아니에요, 제빵사?‬‪- nhưng các người quá lắm.‬ ‪- Thợ làm bánh à?‬
‪(세훈)‬ ‪[웃으며]‬ ‪제빵사‬‪- nhưng các người quá lắm.‬ ‪- Thợ làm bánh à?‬ ‪- Thợ làm bánh?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐야?‬‪- Thợ làm bánh?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪아, 의상이 똑같구나‬‪Mặc đồ giống thật đấy.‬ ‪BẮT CHƯỚC CẢ PHONG CÁCH?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪오늘 나 원래 저 모자 쓰려 그랬어요‬‪BẮT CHƯỚC CẢ PHONG CÁCH?‬ ‪Hôm nay tôi định đội nón đó.‬
‪(승희)‬ ‪내, 내 짝퉁?‬‪Hôm nay tôi định đội nón đó.‬ ‪Cô là hàng giả của tôi à?‬
‪- (승기) 뭐야? 의상이 똑같잖아, 이거‬ ‪- (세정) 뭘 짝퉁이야‬‪Cô là hàng giả của tôi à?‬ ‪- Cái gì? Hàng giả?‬ ‪- Hàng giả của tôi à?‬
‪(성운)‬ ‪따라 하려면‬ ‪머리 색깔이라도 좀 따라 하든가‬‪- Cái gì? Hàng giả?‬ ‪- Hàng giả của tôi à?‬ ‪Đã bắt chước thì phải giống màu tóc chứ.‬
‪아이고, 참‬‪Thật là.‬
‪(보현)‬ ‪짝퉁이구나, 그게 너구나‬ ‪[광수가 구시렁거린다]‬‪Thật là.‬ ‪Anh giả làm tôi nhỉ. Là anh thật này.‬
‪이건 뭐야?‬‪Cái gì thế này?‬
‪- (종민) 저 검은색 너야?‬ ‪- (민영) 나야‬ ‪[민영의 웃음]‬‪- Áo đen là cô à?‬ ‪- Tôi đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 잠깐만, 이거 내 옷 아니야?‬‪Khoan đã. Đồ của tôi mà.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(세호)‬ ‪무슨 소리 하는 거예요‬‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪- Nhìn đi!‬
‪(광수)‬ ‪아니, 이거 봐‬‪- Anh nói gì vậy?‬ ‪- Nhìn đi!‬
‪- (광수) 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) 이건 뭐야, 또?‬‪Gì thế này?‬
‪아, 나는 뭐야, 나는 왜 저래?‬ ‪아, 나는‬‪Sao trông tôi lại kỳ vậy?‬
‪너구나‬‪Thì ra là anh. Là anh thật.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪너구나, 나를 사칭한다는 그 자식이‬‪Thì ra là anh. Là anh thật.‬ ‪Kẻ đã mạo danh tôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (세호) 어, 좋아, 좋아‬ ‪- (광수) 말투가 왜 이렇게‬‪Kẻ đã mạo danh tôi.‬ ‪- Ăn nói sao lại…‬ ‪- Hay đó.‬ ‪Ăn nói nghe ngượng thế?‬
‪- 말투가 왜 이렇게 어색해?‬ ‪- (세호) 좋아, 좋아‬‪Ăn nói nghe ngượng thế?‬ ‪- Được đấy.‬ ‪- Nghe nói anh giả làm tôi‬
‪네가 나를 사칭하고‬ ‪이름을 광수라고 지었다며?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Được đấy.‬ ‪- Nghe nói anh giả làm tôi‬ ‪và tự nhận là "Kwang Soo".‬
‪(종민)‬ ‪아, 광, 광, 광, 광이구나‬‪và tự nhận là "Kwang Soo".‬ ‪À, đều có chữ Kwang.‬
‪나 원래 본명이, 아이‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪À, đều có chữ Kwang.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Kwang Hee à.‬
‪(보현)‬ ‪이름까지 똑같이 했어?‬ ‪[성운이 말한다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Kwang Hee à.‬ ‪- Tên cũng giống.‬ ‪- Còn giảm cân để giống nhau.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 잠깐만, 의뢰를 하신 거죠?‬‪- Tên cũng giống.‬ ‪- Còn giảm cân để giống nhau.‬ ‪Khoan đã. Cô thuê chúng tôi nhỉ?‬
‪- (소미) 네, 근데…‬ ‪- (세호) 정확히 말씀을 드리면‬‪- Vâng, nhưng…‬ ‪- Nói cho đúng, là thân chủ của bọn tôi.‬
‪저희 의뢰자입니다‬‪- Vâng, nhưng…‬ ‪- Nói cho đúng, là thân chủ của bọn tôi.‬
‪(재석)‬ ‪저희 의뢰자?‬‪- Thân chủ của các người?‬ ‪- Mà đừng có động thủ nữa.‬
‪(세호)‬ ‪그리고 아까부터 막 툭툭 치시는데‬ ‪치지 마세요‬‪- Thân chủ của các người?‬ ‪- Mà đừng có động thủ nữa.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪- 뭐?‬ ‪- (세호) 나 아십니까? 나 알아요?‬‪Anh quen tôi à? Có quen không?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Quen tôi à?‬
‪- (재석) 뭐라고?‬ ‪- 나 알아요?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Quen tôi à?‬
‪- (재석) 몰라도 알아, 이거 확!‬ ‪- (광수) 몰라도 아는 게 뭐예요‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Không quen cũng thành quen.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪알아도 모르고 몰라도 알아, 이거‬‪- Không quen cũng thành quen.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Quen mà lạ. Lạ mà quen.‬
‪[못마땅한 신음]‬ ‪(병재)‬ ‪대화로, 대화로 풀어 나갑시다‬‪Quen mà lạ. Lạ mà quen.‬ ‪Thôi, từ từ nói chuyện.‬
‪- (병재) 자리 앉으시고, 네‬ ‪- (재석) 그래그래‬‪Mời ngồi.‬ ‪Chúng tôi có nhiều điều muốn nói.‬
‪(병재)‬ ‪저희도 드릴 말씀이 많으니까‬‪Mời ngồi.‬ ‪Chúng tôi có nhiều điều muốn nói.‬
‪(라비)‬ ‪원래 진짜가 참는 법입니다‬‪- Hàng thật nên nhường nhịn.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(세호)‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬ ‪아, 좋아요, 좋아요‬‪- Hàng thật nên nhường nhịn.‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Hay lắm.‬ ‪- Ngồi đã nào.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 일단 저, 앉으시죠, 앉으시죠, 예‬ ‪- 아니, 이게 무슨 상황인지 모르겠네‬‪- Hay lắm.‬ ‪- Ngồi đã nào.‬ ‪- Ngồi đi.‬ ‪- Chả hiểu chuyện gì đây nữa.‬
‪(소미)‬ ‪양쪽 지금 다 탐정단 맞는 거죠?‬‪Cả hai bên đều là đội thám tử à?‬
‪- 아이, 탐정단이죠‬ ‪- (민영) 네, 양쪽…‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Tất nhiên rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 아니, 우리가 저기, 저‬ ‪- 아니죠, 저희가 진짜죠‬‪- Chúng tôi…‬ ‪- Không, chúng tôi mới là thật.‬
‪(소미)‬ ‪저는 지금 한쪽에만‬ ‪일단 의뢰를 했거든요‬‪- Chúng tôi…‬ ‪- Không, chúng tôi mới là thật.‬ ‪Tôi chỉ ủy thác cho một bên thôi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래요?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Bên nào mới là thật vậy?‬
‪(소미)‬ ‪누가 진짜 탐정단이죠?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Bên nào mới là thật vậy?‬
‪(재석)‬ ‪이쪽도 탐정단이에요?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Bên nào mới là thật vậy?‬ ‪Các anh là thám tử à?‬
‪아니면 갑자기 우리를 사칭하고 다니는‬ ‪가짜입니까?‬‪Các anh là thám tử à?‬ ‪- Hay chỉ mạo danh thôi?‬ ‪- Là thám tử đấy.‬
‪탐정단입니다‬‪- Hay chỉ mạo danh thôi?‬ ‪- Là thám tử đấy.‬
‪[병재가 말한다]‬ ‪- (재석) 짝퉁이에요?‬ ‪- 아니요‬‪- Hay chỉ mạo danh thôi?‬ ‪- Là thám tử đấy.‬ ‪- Hàng giả à?‬ ‪- Không hề.‬
‪(병재)‬ ‪우리 탐정단을 사칭하는 탐정단이‬ ‪있다는 얘기는 들었는데‬‪Nghe nói có một đội thám tử‬ ‪mạo danh chúng tôi.‬
‪솔직히 좀 굉장히 실망스럽네요‬‪Nói thật thì tôi thất vọng quá.‬
‪기대 이하네요‬‪Thua xa kỳ vọng của tôi.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 세정아, 이하래‬‪Se Jeong à, bảo cô thua xa kìa.‬
‪(라비)‬ ‪이런 분이 저를 똑같이 따라 한다는 게‬ ‪[종민의 어이없는 웃음]‬‪Người thế này mà bắt chước tôi…‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪- (종민) 야, 너…‬ ‪- (광수) 많이 실망하셨구나‬‪- Này anh.‬ ‪- Thất vọng quá đi.‬
‪[종민의 한숨]‬ ‪(승기)‬ ‪근데, 근데 잠깐만, 잠깐만‬‪Nhưng mà này, khoan đã.‬
‪솔직히 그쪽이 나아요‬‪Nói thật thì trông anh đỡ hơn.‬ ‪Muốn vào đây không?‬
‪- 여기 들어올래요?‬ ‪- (종민) 야, 야‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Nói thật thì trông anh đỡ hơn.‬ ‪Muốn vào đây không?‬ ‪Anh đi đi. Đến lúc anh ra đi rồi.‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 형은 진짜 이제 갈 때 됐어, 형‬ ‪- 야, 얘…‬‪Anh đi đi. Đến lúc anh ra đi rồi.‬
‪[종민의 탄식]‬ ‪(민영)‬ ‪아니, 근데 그쪽이 진짜인데‬‪Mà nếu các anh là thật,‬
‪- (민영) 왜 제 번호를 이용해서‬ ‪- (재석) 그러니까‬‪- sao lại dùng số của tôi…‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(민영)‬ ‪사건을 갖다 의뢰를 받은 거예요?‬‪- sao lại dùng số của tôi…‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪Sao lại kiếm khách như thế?‬
‪- 무슨 처음 듣는 얘기를‬ ‪- (광수) 아, 그러니까 문자…‬‪Lần đầu nghe thấy luôn.‬ ‪- Có tin nhắn…‬ ‪- Đúng là láo xược!‬
‪(재석)‬ ‪이런 싸가지 없이, 어디!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Có tin nhắn…‬ ‪- Đúng là láo xược!‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪어, 진정하세요, 왜 그래, 이 형들‬‪- Có tin nhắn…‬ ‪- Đúng là láo xược!‬ ‪Này! Bình tĩnh đi! Các người làm sao vậy?‬
‪- (재석) 아니, 잠깐만, 아니, 민영아‬ ‪- (광수) 이 형 오늘 왜 이래?‬‪- Này.‬ ‪- Hôm nay sao thế?‬ ‪- Min Young ổn chứ?‬ ‪- Xin lỗi nhé.‬
‪[광수가 사과한다]‬ ‪(재석)‬ ‪민영아, 괜찮아?‬‪- Min Young ổn chứ?‬ ‪- Xin lỗi nhé.‬
‪- (광수) 아, 참으세요, 참으세요‬ ‪- (민영) 괜찮아요‬‪- Min Young ổn chứ?‬ ‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Nhịn đi!‬ ‪- Không sao.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 원래 이렇게‬ ‪평소에 흥분하는 분이 아닌데‬‪- Nhịn đi!‬ ‪- Không sao.‬ ‪Anh vốn đâu kích động như vậy, sao…‬
‪아, 잠깐만, 저, 미안합니다, 초면인데‬‪Khoan đã, thật xin lỗi vì mới gặp đã vậy.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 조금 우리를 사칭한다라는‬ ‪지금 얘기에‬‪Nhưng nghe nói có người mạo danh‬ ‪nên chúng tôi đang rất nhạy cảm.‬
‪우리가 좀 되게 굉장히 좀 예민해요‬ ‪[무거운 음악]‬‪nên chúng tôi đang rất nhạy cảm.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 어, 이거 뭐야?‬ ‪- (소미) 자‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Nào…‬
‪어느 쪽이 탐정이든 상관없어요‬‪Mặc kệ bên nào là thám tử thật.‬
‪(소미)‬ ‪저는 제 사건만 해결하면 됩니다‬‪Chỉ cần giải quyết vụ của tôi là được.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(광수)‬ ‪어, 선생님‬‪- Cô ơi!‬ ‪- Khoan đã nào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저, 아, 앞에서 좀 실례를 범한 점‬‪Một lần nữa, chúng tôi vô cùng xin lỗi‬
‪다시 한번 진심으로 사과드리겠습니다‬‪Một lần nữa, chúng tôi vô cùng xin lỗi‬ ‪- vì đã thất lễ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪저 정도는 돼야지‬‪Được hơn rồi đấy.‬
‪(소미)‬ ‪자, 보시다시피 액수가 좀 크죠?‬‪Được hơn rồi đấy.‬ ‪Số tiền này khá nhiều nhỉ?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪많이 크네요‬‪Số tiền này khá nhiều nhỉ?‬ ‪Vâng, nhiều lắm ạ.‬
‪(소미)‬ ‪저는 오늘 사건을 해결해 주신‬ ‪탐정단에게만‬‪Tôi sẽ trả số tiền ủy thác này‬ ‪cho đội thám tử nào‬
‪이 수임료를 드리도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ trả số tiền ủy thác này‬ ‪cho đội thám tử nào‬ ‪giải được vụ án của tôi.‬
‪(재석)‬ ‪그건 뭐, 당연한 얘기 아니겠습니까?‬‪giải được vụ án của tôi.‬ ‪Chuyện đó là đương nhiên.‬
‪(소미)‬ ‪자, 제가 일단 오늘‬ ‪의뢰드리려고 하는 사건은‬‪Vụ mà tôi muốn ủy thác hôm nay‬
‪아주 제가 지금 너무 힘들어서‬ ‪[재석의 탄성]‬‪đang khiến tôi mệt mỏi đến mức‬
‪하루하루 잠을 못 자고 있습니다‬‪mất ngủ nhiều ngày liền.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪mất ngủ nhiều ngày liền.‬
‪일단 오늘 사건은‬‪Trước hết, vụ án này…‬
‪[의아한 신음]‬
‪(종민)‬ ‪어, 뭐야, 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Cô sao vậy?‬
‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪[재석의 당황한 신음]‬ ‪(세호)‬ ‪어, 왜 이래?‬‪- Cô ấy sao thế?‬ ‪- Chuyện gì đây?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Thám tử đây à?‬
‪너희들 탐정이야?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Thám tử đây à?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬ ‪[소미가 깔깔 웃는다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(소미)‬ ‪어떻게 하나같이 생긴 게 다‬ ‪믿음 가지 않게 생겼지?‬‪Sao trong các người‬ ‪chẳng có ai đáng tin hết vậy?‬
‪(종민과 소미)‬ ‪- 어, 왜 이래‬ ‪- 생긴 게 왜 이렇게 다 이렇게 생겼어‬‪Sao ai cũng trông như vậy?‬ ‪Sao lại không có một ai‬ ‪nhìn có vẻ đáng tin vậy?‬
‪어떻게 하나같이‬ ‪믿음 가게 생긴 사람이 한 명도 없어‬‪Sao lại không có một ai‬ ‪nhìn có vẻ đáng tin vậy?‬
‪- 무서워‬ ‪- (종민) 응?‬ ‪[소미의 웃음]‬‪Sợ thật.‬
‪- (종민) 왜 그러세요?‬ ‪- 빙의한 거야?‬‪- Bị nhập rồi.‬ ‪- Đúng rồi. Là bị nhập.‬
‪- 맞네, 빙의 현상‬ ‪- (종민) 왜, 왜 그러세요, 갑자기?‬ ‪[재석의 놀란 탄성]‬‪- Bị nhập rồi.‬ ‪- Đúng rồi. Là bị nhập.‬
‪- 나 지금 죽은 사람이야‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Tôi là người đã chết.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪귀신이라고!‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Tôi là ma!‬ ‪- Đã chết rồi sao?‬
‪(종민)‬ ‪돌아가셨다고요?‬‪- Tôi là ma!‬ ‪- Đã chết rồi sao?‬
‪내 남자 친구 좀 찾아 줘‬‪Hãy tìm bạn trai của tôi.‬
‪[놀란 신음]‬ ‪- (재석) 네?‬ ‪- (종민) 예?‬‪Hả?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- 아, 소름 돋아‬ ‪- (소미) 내가 사실‬‪- Nổi da gà rồi.‬ ‪- Tôi đã bị giết‬ ‪ngay trước khi được bạn trai cầu hôn,‬
‪(소미)‬ ‪남자 친구랑 프러포즈 전에‬‪ngay trước khi được bạn trai cầu hôn,‬
‪결혼식도 올리기 전에 죽어 버렸어‬‪ngay trước lễ cưới của chúng tôi.‬ ‪Trước khi cầu hôn à?‬
‪- (종민) 어? 프러포즈…‬ ‪- (병재) 아이고‬ ‪[민영의 탄식]‬‪Trước khi cầu hôn à?‬ ‪THÂN CHỦ NHẬP VÀO NGƯỜI KHÁC‬
‪(소미)‬ ‪그가 얼마나 슬퍼했을지 궁금해서‬ ‪도저히 내가 이승을 못 떠나겠어‬‪Vì không biết anh ấy đau lòng bao nhiêu‬ ‪nên tôi không đành lòng rời dương thế.‬
‪- (소미) 너희들 탐정이지?‬ ‪- (종민) 예, 예‬‪- Các anh là thám tử à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(소미)‬ ‪내 남자 친구 찾아 줄 수 있어?‬‪- Tìm bạn trai giúp tôi nhé?‬ ‪- Dĩ nhiên ạ.‬
‪저희가 충분히‬ ‪찾아 줄 수 있습니다, 충분히‬‪- Tìm bạn trai giúp tôi nhé?‬ ‪- Dĩ nhiên ạ.‬
‪[소미가 깔깔 웃는다]‬ ‪- (광수) 아, 왜 이렇게 웃는 거야?‬ ‪- (재석) 아, 왜 이렇게 웃어, 아…‬‪- Tìm bạn trai giúp tôi nhé?‬ ‪- Dĩ nhiên ạ.‬ ‪Sao lại cười như vậy?‬ ‪Theo tôi nhớ thì tên bạn trai tôi…‬
‪(소미)‬ ‪내가 기억하는 건 내 남자 친구의 이름‬‪Theo tôi nhớ thì tên bạn trai tôi…‬
‪(재석)‬ ‪이름이 뭐야?‬‪- Tên là gì vậy?‬ ‪- Yoo.‬
‪(소미)‬ ‪유태욱‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Tên là gì vậy?‬ ‪- Yoo.‬ ‪- Yoo.‬ ‪- Tae!‬ ‪- Tae!‬ ‪- Uk!‬
‪- (광수) 유태욱?‬ ‪- (종민) 유태욱 씨?‬‪- Yoo Tae Uk?‬ ‪- Yoo Tae Uk!‬
‪- 유태욱‬ ‪- (승기) 유태욱?‬‪- Yoo Tae Uk?‬ ‪- Yoo Tae Uk!‬ ‪- Yoo Tae Uk?‬ ‪- Bạn trai của tôi‬
‪(소미)‬ ‪내 남자 친구는‬‪- Yoo Tae Uk?‬ ‪- Bạn trai của tôi‬
‪- 어, 나만을 위한 로맨티시스트‬ ‪- (종민) 로맨티시스트‬‪- là người rất lãng mạn đối với tôi.‬ ‪- Lãng mạn.‬
‪(소미)‬ ‪그리고 잊지 못할 프러포즈‬ ‪[종민이 중얼거린다]‬‪Đã chuẩn bị buổi cầu hôn rất đáng nhớ.‬
‪남자 친구가 너무 보고 싶어‬ ‪[재석의 탄식]‬‪Tôi muốn gặp anh ấy quá đi mất.‬
‪지금 현재 어디 계신데요?‬‪Bây giờ anh ấy đang ở đâu?‬
‪- (재석) 그걸 알면 찾아가지‬ ‪- (보현) 찾아 달라고 하잖아요, 지금‬‪- Phải đi tìm.‬ ‪- Không biết mới cần tìm.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪너 탐정이라며 그것도 하나 못 찾아?‬‪Anh là thám tử‬ ‪mà không tìm nổi một người à?‬
‪- (광수) 죄송합니다‬ ‪- (재석) 아유‬‪Xin lỗi cô.‬
‪(광수)‬ ‪저 형 아침부터 왜 이렇게‬ ‪이 사람, 저 사람 열받게 하는 거야?‬‪Sao hôm nay anh chọc‬ ‪mọi người điên lên vậy?‬
‪[종민의 멋쩍은 웃음]‬ ‪(소미)‬ ‪나 내 남자 친구 좀‬‪Sao hôm nay anh chọc‬ ‪mọi người điên lên vậy?‬ ‪Các người có thể tìm ra bạn trai tôi chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪빨리 찾아 줄 수 있지?‬‪Các người có thể tìm ra bạn trai tôi chứ?‬
‪[깔깔 웃는다]‬
‪- (소미) 찾아 줄 거지? 꼭 찾아 줘‬ ‪- (재석) 아, 예‬‪- Sẽ tìm chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Phải tìm ra!‬ ‪- Đừng lo.‬
‪- (재석) 아이, 걱정하지 마세요‬ ‪- 찾아 줘!‬‪- Phải tìm ra!‬ ‪- Đừng lo.‬ ‪Tìm cho tôi!‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪- (재석) 아유‬ ‪- (세정) 아이고, 아이고‬‪Tìm cho tôi!‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Cô còn nhớ gì khác không?‬
‪(광수)‬ ‪또 기억나는 거 없으세요?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Cô còn nhớ gì khác không?‬
‪- (라비) 이름이랑 나이만 가지고‬ ‪- (세호) 어, 괜찮아요?‬‪- Tên và tuổi.‬ ‪- Cô không sao chứ?‬
‪- 돌아왔다‬ ‪- (재석) 괜찮으세요?‬‪- Quay lại rồi.‬ ‪- Cô ổn chứ?‬
‪(소미)‬ ‪일단 여러분이 지금 방금 만난 귀신이‬ ‪의뢰인입니다‬‪Đầu tiên, con ma các vị vừa gặp‬ ‪chính là thân chủ.‬
‪아, 야, 귀신이 의뢰인이야?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪À, con ma là thân chủ sao?‬
‪(재석)‬ ‪야, 귀신의 의뢰를 받긴 처음인데요‬‪Đây là lần đầu được ma ủy thác đấy.‬
‪그 의뢰인의 이름은‬ ‪혹시 알 수 있을까요?‬‪Tên của thân chủ đó là gì vậy?‬
‪- 그 여자의 이름은 김서리고요‬ ‪- (종민) 서리 씨‬‪- Tên cô ấy là Kim Seo Ri.‬ ‪- Seo Ri.‬
‪(소미)‬ ‪나이는 서른다섯 살‬ ‪유태욱이랑 동갑이에요‬‪Cô ấy 35 tuổi, bằng tuổi với Yoo Tae Uk.‬
‪- (종민) 동갑이네, 동갑 친구네‬ ‪- (민영) 동갑이구나‬‪Cô ấy 35 tuổi, bằng tuổi với Yoo Tae Uk.‬ ‪Là bạn cùng tuổi.‬
‪(재석)‬ ‪이분이 이제 망자시죠?‬‪Cô ấy đã chết rồi nhỉ?‬
‪(소미)‬ ‪남자 친구를 보기 전에는‬ ‪절대 떠나고 싶지 않다고‬‪Cô ấy nói sẽ không siêu thoát‬ ‪cho đến khi gặp bạn trai.‬ ‪- Không đi à?‬ ‪- Thành oan hồn luôn rồi.‬
‪- (종민) 안 가신대요?‬ ‪- (병재) 원혼이 되셨나 보다‬‪- Không đi à?‬ ‪- Thành oan hồn luôn rồi.‬
‪그럼 저희가 이거를 찾기 위해서‬‪Ngoài chuyện đó ra, không còn manh mối nào‬ ‪để chúng tôi đi tìm à?‬
‪뭐, 아무 단서가 없는 건가요‬ ‪이거밖에?‬‪Ngoài chuyện đó ra, không còn manh mối nào‬ ‪để chúng tôi đi tìm à?‬
‪(소미)‬ ‪일단은 이 프러포즈 받던 장소는‬‪Ngoài chuyện đó ra, không còn manh mối nào‬ ‪để chúng tôi đi tìm à?‬ ‪Đầu tiên, lẽ ra nơi cô ấy được cầu hôn‬
‪그 남자의 직장이라고 했어요‬‪là nơi làm việc của anh ấy.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪(종민)‬ ‪직장‬‪- Nơi làm việc.‬ ‪- Ở công ty.‬
‪- 남자의 회사‬ ‪- (소미) 네‬‪- Nơi làm việc.‬ ‪- Ở công ty.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chỉ có thế này thì khó tìm lắm.‬
‪(광수)‬ ‪와, 근데 이것만 가지고 찾기가‬ ‪쉽지가 않을 텐데‬‪- Vâng.‬ ‪- Chỉ có thế này thì khó tìm lắm.‬
‪- (재석) 뭐가 있습니까? 어?‬ ‪- (라비) 단서‬‪- Cô có gì à?‬ ‪- Manh mối?‬ ‪Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau.‬
‪(소미)‬ ‪이게 김서리 씨가 함께 주고받던‬ ‪러브장이에요‬‪Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau.‬
‪(세호)‬ ‪아, 그럼 저희가 좀 가져가겠습니다‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau.‬ ‪Chúng tôi sẽ lấy nó.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 잠시만요‬‪- Khoan.‬ ‪- Anh Jae Suk1‬
‪앉아 계세요‬‪- Ngồi đi nào.‬ ‪- Bỏ ra.‬
‪(보현과 종민)‬ ‪- 자, 앉아 계세요, 앉아 계세요‬ ‪- 손 떼, 손 떼, 예‬‪- Ngồi đi nào.‬ ‪- Bỏ ra.‬ ‪- Ngồi đi.‬ ‪- Bỏ tay ra.‬
‪(재석)‬ ‪이게 그 두 분이 주고받던‬ ‪러브장입니까?‬‪Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau à?‬
‪(소미)‬ ‪네, 여기에 모든 단서가‬ ‪다 있을 거고요‬‪Vâng, trong này sẽ có mọi manh mối.‬
‪(세호)‬ ‪아, 그럼 이 단서‬ ‪저희가 좀 가져가도록 하겠습니다‬‪Vâng, trong này sẽ có mọi manh mối.‬ ‪Vậy chúng tôi sẽ mang nó theo.‬ ‪Khoan. Đội tôi mới được ủy thác.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만요‬ ‪이거 좀 뭐, 의뢰를 받은, 예‬‪Khoan. Đội tôi mới được ủy thác.‬ ‪- Là đội tôi được ủy thác.‬ ‪- Chúng tôi cũng vậy.‬
‪- 저희가 의뢰를 받았습니다‬ ‪- (재석) 저희도 의뢰를 받았죠‬‪- Là đội tôi được ủy thác.‬ ‪- Chúng tôi cũng vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(소미)‬ ‪어쨌든 오늘 탐정이 두 팀이니까‬‪- Là đội tôi được ủy thác.‬ ‪- Chúng tôi cũng vậy.‬ ‪Dù sao thì, vì có đến hai đội thám tử,‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪사실 제가‬‪nên thật ra tôi…‬
‪- (광수) 예, 아유, 깔끔하시네‬ ‪- (종민) 아, 싸우지 않게‬‪- Khỏi cãi cọ nữa.‬ ‪- Chu đáo quá.‬
‪- (소미) 잘 좀 부탁드리겠습니다‬ ‪- (재석) 알겠습니다‬ ‪[탐정들이 대답한다]‬‪- Xin hãy tìm anh ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪먼저 찾으신 탐정단분은‬ ‪저한테 먼저 전화 주시고요‬‪Đội nào tìm thấy trước thì hãy gọi tôi.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(광수)‬ ‪전문입니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪[소미가 감사 인사를 한다]‬ ‪- (재석) 바로 해서, 예, 연락드릴게요‬ ‪- (병재) 걱정하지 마세요‬‪- Chúng tôi sẽ gọi ngay.‬ ‪- Đừng lo.‬
‪(민영)‬ ‪자, 그러면 이게 러브장인데‬ ‪일단 이거야‬‪Được rồi. Vậy đây là sổ thư tình.‬ ‪Lá thư đầu tiên đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪'네 맘에서 길을 잃은 나야'‬‪"Anh lạc lối trong tim em.‬
‪'끝이 없는 여기는 바로‬ ‪출구 없는 미로'‬‪Nơi không hồi kết này là‬ ‪mê cung không lối thoát".‬
‪(병재)‬ ‪쭉 스토리를 보자‬ ‪우리가 지금 유태욱 씨를 찾아야 돼‬‪Tổng kết lại nào. Phải tìm Yoo Tae Uk.‬
‪프러포즈를 딱 준비를 했는데‬‪Anh ấy đã chuẩn bị cầu hôn,‬
‪프러포즈를 못 받고‬ ‪돌아가신 거잖아, 여자분이‬‪nhưng chưa kịp cầu hôn‬ ‪thì cô gái đó qua đời.‬
‪근데 그 프러포즈 준비하는‬ ‪과정일 거란 말이야‬‪Sổ thư tình chắc cũng nằm trong quá trình‬
‪이 러브장이라는 건‬ ‪[성운이 호응한다]‬‪chuẩn bị cầu hôn cô ấy. Vậy thì hãy xem…‬
‪그렇게 또 봤을 때‬‪chuẩn bị cầu hôn cô ấy. Vậy thì hãy xem…‬
‪- (민영) 글씨가 다 색깔이 있다?‬ ‪- (종민) 색깔이 있네, 어‬‪- Mỗi chữ trong này đều có màu.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪이 색깔에 뭐가 또 있을 것 같아‬‪Màu sắc chắc có ý nghĩa gì đó.‬ ‪Có thể là đọc theo màu.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 색깔대로 읽어 봐도 될 것 같고, 응‬ ‪- 그렇죠?‬‪Có thể là đọc theo màu.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Ừ.‬
‪(병재)‬ ‪저게 예를 들어서 무지개면은‬ ‪빨은 1, 주는 2‬‪Ví dụ, nếu tính theo màu cầu vồng,‬ ‪đỏ là số một, cam là số hai.‬
‪숫자로 치환하면‬ ‪어떤 숫자가 나올 수도 있고‬ ‪[세호의 탄성]‬‪đỏ là số một, cam là số hai.‬ ‪Có thể ám chỉ các con số.‬
‪(재석)‬ ‪무조건 이게 이제‬‪Chắc chắn là manh mối‬ ‪để tìm ra người đàn ông kia.‬
‪그 남자를 찾을 수 있는‬ ‪이 뭔가 단서잖아, 그렇지?‬‪Chắc chắn là manh mối‬ ‪để tìm ra người đàn ông kia.‬
‪이걸로 얻을 수 있는 단서가 뭘까요?‬‪Chúng ta sẽ thu được gì từ nó nhỉ?‬
‪(병재)‬ ‪이게 보니까 미로가‬‪Mê cung này không chỉ có một đáp án.‬
‪답이 하나가 있는 게 아니라‬ ‪방향이 너무 많더라고‬‪Mê cung này không chỉ có một đáp án.‬ ‪Có nhiều hướng đi.‬ ‪Nên có lẽ không phải là một từ.‬
‪그래서 글자가 아닌 것 같아‬ ‪이거 아무래도‬‪Có nhiều hướng đi.‬ ‪Nên có lẽ không phải là một từ.‬
‪아니면 여기에 힌트가 없는 거 아니야?‬‪Có khi đây không phải là gợi ý.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Có khi đây không phải là gợi ý.‬
‪(재석)‬ ‪씁, '처음 너를 위해 작곡'‬‪"Bài hát đầu viết cho em".‬
‪이게 어디 주소나‬ ‪이런 걸 가리키는 게 아닐까, 그렇지?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Có lẽ nó nói đến một nơi nào đó.‬
‪- (종민) 그렇지, 주소 같아요‬ ‪- (광수) 아니면 이런 거 아니에요?‬‪- Có thể là địa điểm.‬ - Hoặc là
‪색깔별로 이렇게 단어 만들면‬‪xếp các từ theo màu giống nhau‬
‪거기가 주소 되는 거?‬‪thì có thể ra địa chỉ.‬
‪이게 뭔가 주소 같아‬‪Có lẽ là địa chỉ đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯‬ ‪일곱, 여덟, 아홉, 열‬‪Có lẽ là địa chỉ đấy.‬ ‪Một, hai, ba, bốn, năm,‬ ‪sáu, bảy, tám, chín, mười.‬
‪일곱 개, 여섯 개‬‪Bảy.‬ ‪Sáu.‬
‪이거 또 키보드 배열 아니에요?‬‪Sáu.‬ ‪Có khi nào lại là vị trí bàn phím?‬
‪- (민영) 그럴 수도 있어‬ ‪- (세훈) 자판‬‪- Có thể.‬ ‪- Bàn phím.‬
‪똑같잖아요, 또‬ ‪모든 페이지마다 이 배열이, 글자‬‪Mọi chữ trong mỗi lá thư‬ ‪đều xếp theo bố cục giống nhau.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪오, 맞네‬‪Đúng rồi kìa.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪맞아, 맞아, 맞아, 키보드, 키보드‬‪Đúng đó. Là bàn phím.‬
‪맞아, 똑같아요‬‪Giống hệt.‬
‪(세훈)‬ ‪와, 색깔이 뭐가 있을 것 같은데‬‪Màu sắc có ý nghĩa gì đó.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 색깔, 우아, 너무 어렵다‬ ‪- 이게 두 군데 아니야? 이거 봐 봐‬‪Màu sắc có ý nghĩa gì đó.‬ ‪- Khó thật đấy.‬ ‪- Có thể có hai nơi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세훈) 네‬ ‪- (재석) 노란색은 노란색 주소‬‪Nhìn này, màu vàng là địa chỉ vàng‬
‪핑크색은 핑크색 주소‬‪Màu hồng là địa chỉ hồng.‬
‪[놀라며]‬ ‪맞는 것 같아요‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Có vẻ đúng đấy.‬
‪- 그렇지? 맞지‬ ‪- (민영) 맞아‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 어떻게?‬ ‪- 이 테두리 색깔이 그 색깔로…‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Căn cứ theo màu của viền‬ ‪- để chọn ra chữ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 맞는다, 맞는다, 민영아‬‪- để chọn ra chữ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (세정) 뭐가요?‬ ‪- (재석) 이 테두리하고 이거‬‪- Gì cơ?‬ - Màu viền và chữ.
‪- 다섯 번째, 사, 'ㅅ'‬ ‪- (승기) 사?‬‪Chữ thứ năm là "sa"… "su"…‬ ‪"Seo". Là "seo". Nó ghi là "seo".‬
‪- '서', '서'가 나오네, '서'‬ ‪- (승기) 서?‬‪"Seo". Là "seo". Nó ghi là "seo".‬
‪'서'가 나와‬‪"Seo". Là "seo". Nó ghi là "seo".‬
‪이거, 이거겠다‬‪Chắc là đúng rồi.‬
‪- '패'‬ ‪- (승기) 서패‬‪"Pae". Là "Seopae".‬
‪주소인데? 서패‬‪Là địa chỉ nhỉ. Seopae.‬
‪[승기의 놀란 신음]‬‪Có một phường tên là Seopae đấy.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 서패동이 있어, 서패동이 있어‬ ‪- 있어, 있어?‬‪Có một phường tên là Seopae đấy.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪형, 경기도 파주시‬ ‪서패동이 있어, 서패동‬‪Anh, có phường Seopae ở Paju,‬ ‪tỉnh Gyeonggi đấy.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 서패동?‬ ‪- 서패동, 이게 '서패'야, '서패'‬‪- Phường Seopae?‬ ‪- Vâng, là Seopae đó.‬
‪(승기)‬ ‪점 찍힌 그림까지 합치면‬ ‪주소가 나오나?‬‪Thêm trang có dấu chấm‬ thì chắc ra địa chỉ.
‪그리고 노랑도 마찬가지고‬‪Thêm trang có dấu chấm‬ thì chắc ra địa chỉ. ‪Và màu vàng cũng vậy.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 이거랑‬ ‪섞어야 되는 것 같아서‬‪Và màu vàng cũng vậy.‬ ‪Hình như phải kết hợp lại.‬
‪(세훈)‬ ‪그러면 풀 주소가 나오는구나‬‪Hình như phải kết hợp lại.‬ ‪Vậy thì sẽ ra địa chỉ đầy đủ.‬
‪(세호)‬ ‪어? 오, 야‬‪Này.‬
‪우엉을 찾으면 돼‬‪Phải tìm cây ngưu bàng.‬ ‪Đây này, nó ghi "ngưu bàng".‬
‪우엉, 우엉, 우엉, 우엉 아니야, 우엉?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Phải tìm cây ngưu bàng.‬ ‪Đây này, nó ghi "ngưu bàng".‬
‪(광희)‬ ‪너무 먹을 거 생각하시는 거 아니에요?‬‪Nhà hàng? Anh đói sao?‬
‪(세호)‬ ‪아니, 여기 쓰여 있잖아, 앞에, 앞에‬ ‪우엉 찾으라고‬‪Nhà hàng? Anh đói sao?‬ ‪Không, là chữ đầu. Ghi là "tìm ngưu bàng".‬
‪(병재)‬ ‪내가 볼 때 색깔하고 알파벳은‬ ‪무조건이야‬‪Hình như màu sắc liên quan tới chữ cái.‬
‪- 색깔하고 알파벳은 무조건이라고?‬ ‪- (병재) 내 느낌에 그래요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Màu sắc và chữ?‬ ‪- Linh tính của tôi nói vậy.‬
‪왜냐면 스물여섯 개가‬ ‪딱 맞아떨어지는 게‬‪Tổng cộng có 26 chữ.‬
‪(병재)‬ ‪다 치환시켰더니 모양이 나와‬ ‪요거대로‬‪Tổng cộng có 26 chữ.‬ ‪Đặt chúng với nhau‬ ‪thì sẽ ra hình. Thế này.‬
‪(라비)‬ ‪아, 키보드 같네?‬‪Đặt chúng với nhau‬ ‪thì sẽ ra hình. Thế này.‬ ‪Giống bàn phím nhỉ.‬
‪자판 같다는 거잖아, 지금‬‪Vậy có thể là bàn phím?‬
‪(세호)‬ ‪그래그래, 이거‬‪Đúng đấy.‬
‪- (보현) 알았어, 알았어‬ ‪- (병재) 알았어?‬‪- Ra thế. Hiểu rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐야?‬‪- Ra thế. Hiểu rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (보현) 테두리 색깔이 다 달라요‬ ‪- (세호) 어‬‪Màu của đường viền khác nhau.‬
‪- (보현) 노란색이잖아‬ ‪- (세호) 어, 노란색‬‪- Đây là màu vàng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(보현)‬ ‪이 글자들이 힌트야‬‪Mấy chữ này là gợi ý.‬
‪[놀란 숨을 들이켠다]‬
‪(세호)‬ ‪그러니까, 그럼 E, D, H가 뭐야‬‪Đúng rồi. Là E, D, H.‬
‪- (라비) '동'?‬ ‪- (보현) 어, 맞아‬‪- "Dong" hả?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(병재)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯‬‪Một, hai, ba, bốn, năm.‬
‪- (세호) 'ㅅ', 'ㅅ', 'ㅅ'‬ ‪- (병재) 'ㅅ'‬‪Một, hai, ba, bốn, năm.‬ ‪- Chữ "S".‬ ‪- S.‬
‪- (병재) 그러면은 '산', 동산, 동산‬ ‪- (라비) 동산, 동산, 동산‬‪- Chữ "S".‬ ‪- S.‬ ‪Vậy là "san", "Dongsan".‬
‪(광수)‬ ‪이게 뭐야? 동그라미, 동그라미 이거‬‪Mấy chấm tròn này là gì?‬
‪'너라는 사람을 등반할래‬ ‪여섯 개의 난관을 뚫고'‬‪"Anh sẽ leo núi đến bên em,‬ ‪vượt qua sáu khổ nạn".‬
‪이게 여기 또 있네‬‪- Ở đây cũng có nữa.‬ ‪- Trang này cũng có chấm.‬
‪이거 '아무도 없는'‬ ‪그, 또 있지, 이거?‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- Ở đây cũng có nữa.‬ ‪- Trang này cũng có chấm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Khó hơn tôi nghĩ đấy.‬
‪(광수)‬ ‪아, 생각보다 어려운데?‬‪- Vâng.‬ ‪- Khó hơn tôi nghĩ đấy.‬
‪[재석이 의아한 숨을 들이켠다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪- 저 알 것 같은데‬ ‪- (재석) 뭔데?‬‪- Hình như ra rồi.‬ ‪- Sao? Tìm ra rồi à?‬
‪- (종민) 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬ ‪- 세정아, 왔어?‬‪- Hình như ra rồi.‬ ‪- Sao? Tìm ra rồi à?‬
‪- (세정) 숫자 점자‬ ‪- (승기) 숫자 점자‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Là chữ nổi.‬ ‪Chữ nổi?‬
‪- (세정) 그거 아닐까요?‬ ‪- (광수) 진짜?‬‪- Phải không?‬ ‪- Thật à?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게…‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Phải không?‬ ‪- Thật à?‬ ‪Cái này ư?‬
‪- (종민) 왔어‬ ‪- (광수) 진짜?‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Thật sao?‬
‪여기에 오빠, 영어랑 다 있어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ở đây có cả tiếng Anh nữa.‬
‪(재석)‬ ‪맞네, 맞네, 여기 있네, 여기 있네‬‪Phải rồi. Đây này.‬
‪- (세훈) 그러면 풀 주소가 나오는구나‬ ‪- (세정) 그렇지, 그렇지‬‪- Sẽ ra địa chỉ đầy đủ.‬ - Đúng vậy.
‪(세훈)‬ ‪이거는 뭐, 숫자고 뒤에‬‪Và đây là chữ số.‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 야, 역시, 너 그거 어떻게 찾았냐?‬ ‪- 왜냐면 이게 지금‬‪Và đây là chữ số.‬ ‪- Bởi vì nếu nhìn…‬ ‪- Sao tìm ra vậy?‬ ‪Trong thang máy hay có mấy chấm như thế.‬
‪(세정)‬ ‪엘리베이터 보면 점 찍혀 있잖아요‬‪Trong thang máy hay có mấy chấm như thế.‬
‪오빠, 이쯤 되면 이제, 하, 진짜‬‪Cỡ chúng ta thì… Vậy đấy.‬
‪하, 진짜 잘한다‬‪Cô giỏi thật đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아까 차 타고 온 대로 헤어지자‬ ‪알았지? 찢어져‬‪Tách ra di chuyển như lúc đến đi.‬ ‪- Tách ra đi.‬ ‪- Anh đi trước đi.‬
‪- 형부터 나가세요, 형부터 나가세요‬ ‪- (재석) 알았어‬‪- Tách ra đi.‬ ‪- Anh đi trước đi.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 일단 차 빼 놓고 있을게, 빨리 와‬ ‪- 예, 차 빼고 있어요‬‪- Tôi sẽ lấy xe, mau ra nhé.‬ ‪- Lấy xe đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아, 저 사람들 왜 온 거야, 오늘?‬‪Sao hôm nay họ lại đến nhỉ?‬
‪(광희)‬ ‪아, 요번 사건이 어려운 것 같다, 조금‬‪Vụ này khó đây.‬ ‪Hãy giải từ cái này trước.‬
‪(병재)‬ ‪우린 일단 이거부터 한번 풀어 보자‬‪Hãy giải từ cái này trước.‬
‪- (재석) 종민아, 야, 빨리 타!‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Jong Min, lên xe!‬ - Vâng.
‪- 야, 우리가 동산동이지?‬ ‪- (광수) 예‬‪- Ta đến phường Dongsan nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 우린 서패동이지, 서패동?‬ ‪- (민영) 어, 서패동‬‪Đến phường Seopae nhỉ?‬ ‪Ừ, phường Seopae.‬
‪(승기)‬ ‪자‬‪- Được rồi.‬ ‪- Phí đỗ xe.‬
‪주차비, 주차비‬‪- Được rồi.‬ ‪- Phí đỗ xe.‬ ‪Có thể thanh toán bằng định vị đấy.‬
‪(승기)‬ ‪결제가 되잖아, 여기 내비게이션에서‬‪Có thể thanh toán bằng định vị đấy.‬
‪(세정)‬ ‪이걸로 돼요?‬‪- Thật vậy à?‬ ‪- Thế cũng được sao?‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 딱‬ ‪- 아, 그냥 이걸로 페이가 되는 건아?‬‪- Thật vậy à?‬ ‪- Thế cũng được sao?‬
‪- (승기) 다 되는 거야, 그렇지‬ ‪- (민영) 어머‬‪- Được hết đấy.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(승기)‬ ‪이런 것부터‬ ‪저 가짜들보다 훨씬 빠르지, 우리가‬‪Nhờ mấy thứ này mà‬ ‪chúng ta nhanh hơn bọn mạo danh đó.‬
‪와, 진짜 우리 오늘 멋있었다‬‪Chà, hôm nay chúng ta ngầu thật.‬
‪- (세정) 예, 짜릿합니다, 지금‬ ‪- (승기) 어?‬‪Phấn khích thật đấy.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪시원하게 한 방 날리고 시작했다‬‪Đòn tấn công ấn tượng.‬
‪- (세정) 진짜 신기하다‬ ‪- (민영) 진짜 신기해‬‪- Hay thật.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[주차 정산기 안내 음성]‬ ‪정산된 차량입니다‬‪- Hay thật.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪자, 가 보자‬‪Đi nào.‬
‪(민영)‬ ‪와, 근데 우리가 완벽하게 이겼어‬‪Chúng ta thắng hoàn toàn.‬ Họ không có cửa đâu.
‪(세정)‬ ‪저쪽은 상대가 안 되죠‬‪Chúng ta thắng hoàn toàn.‬ Họ không có cửa đâu.
‪(세훈)‬ ‪아, 그때 천재들이랑‬ ‪진짜 한번 겨뤄 보고 나니까‬‪Sau khi đấu với đội thiên tài kia,‬
‪(종민)‬ ‪어, 그렇지, 웬만하면‬‪Sau khi đấu với đội thiên tài kia,‬
‪- (세훈) 이런 뭐, 일반인들은‬ ‪- (종민) '일반인들'‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪thì người thường như họ…‬ ‪Người thường?‬
‪- (세훈) 일반인들은‬ ‪- (종민) 야, 그냥 일반 사람, 응?‬ ‪[광수가 거든다]‬‪- Mấy người thường đó…‬ ‪- Thật là đáng yêu.‬
‪(세훈)‬ ‪그냥 너무 그냥‬ ‪웃기더라고요, 처음부터요‬‪Từ đầu họ đã rất buồn cười rồi.‬
‪얼굴 보는데 웃음 나오더라고요‬‪Từ đầu họ đã rất buồn cười rồi.‬ ‪Nhìn mặt cũng muốn bật cười.‬
‪- (종민) 저기서 못 나올 것 같은데?‬ ‪- (세훈) 예, 못 나올 것 같아요‬‪- Họ không thể ra khỏi đó.‬ ‪- Không thể.‬
‪(종민)‬ ‪그렇죠, 형?‬‪Đúng không?‬
‪(병재)‬ ‪내가 볼 때 이거는 무슨 점자고‬‪Theo tôi thì đây là chữ nổi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[병재의 하품]‬
‪어, 저기 갔어, 형, 저기 갔어‬‪Họ đi rồi. Đi mất rồi.‬
‪(병재)‬ ‪어? 어디 갔어?‬‪Họ đi rồi. Đi mất rồi.‬ ‪Đi đâu vậy nhỉ?‬
‪출발했어?‬‪Họ xuất phát rồi à?‬
‪(성운)‬ ‪아, 이게 점자만 찾으면 되는데‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tìm được chữ nổi là được.‬
‪- (세훈) 여기인 것 같은데요, 예‬ ‪- (재석) 여기지?‬‪PHƯỜNG DONGSAN, GOYANG‬ ‪- Hình như là ở đây.‬ - Đến rồi.
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아니, 이거 뭐, 아, 이거, 이거‬ ‪- 이게‬‪- Gì đây?‬ ‪- Nơi này…‬
‪- (재석) 아까 그림에 있었던 거지?‬ ‪- (광수) 그게 이거네‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Gì đây?‬ ‪- Nơi này…‬ ‪- Là bức tranh đó.‬ ‪- Là nó.‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 아까 그, 산 타는 거‬ ‪- 이 '너라는 사람을 등반할래' 이거‬‪- Là bức tranh đó.‬ ‪- Là nó.‬ ‪- "Anh sẽ leo núi đến bên em".‬ ‪- Tranh leo núi.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이거 그, 산 타는 거?‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- "Anh sẽ leo núi đến bên em".‬ ‪- Tranh leo núi.‬ ‪- Là nó? Tranh leo núi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪여기네요‬‪- Là nó? Tranh leo núi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đúng nó rồi.‬ ‪- Ở đây có trò đó…‬
‪(종민)‬ ‪여기 그거 있어, 막 이거 위에‬‪- Đúng nó rồi.‬ ‪- Ở đây có trò đó…‬
‪(직원1과 재석)‬ ‪- 안녕하세요, 운동하러 오셨어요?‬ ‪- 예, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Đến tập thể dục ạ?‬ ‪- À không…‬
‪- 아니, 저기…‬ ‪- (직원1) 처음 오시는?‬‪- Đến tập thể dục ạ?‬ ‪- À không…‬ ‪Lần đầu đến ạ?‬ ‪- Vâng, nhưng không để tập.‬ ‪- Chúng tôi đến tìm người.‬
‪(재석)‬ ‪예, 저희가 운동하는 게 아니고‬ ‪누구를 찾으러 왔는데‬‪- Vâng, nhưng không để tập.‬ ‪- Chúng tôi đến tìm người.‬
‪- 그분 성함이 뭐였지?‬ ‪- (재석) 유태욱 씨, 유태욱 씨‬‪- Người đó tên gì?‬ ‪- Anh biết Yoo Tae Uk chứ?‬
‪(광수)‬ ‪유태욱 씨 아세요?‬‪- Người đó tên gì?‬ ‪- Anh biết Yoo Tae Uk chứ?‬
‪- 유태욱 씨, 알죠, 네‬ ‪- (종민) 예, 어, 어디 계세요?‬‪Anh Yoo Tae Uk? Dĩ nhiên tôi biết.‬ ‪- Anh ấy ở đâu?‬ ‪- Là khách quen.‬
‪- (직원1) 단골이셨는데 지금은‬ ‪- (세훈) 아, 그래요?‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Anh ấy ở đâu?‬ ‪- Là khách quen.‬ ‪- Ra thế.‬ ‪- Giờ anh ấy ở đâu?‬
‪그분을 알 수 있거나‬ ‪뭐, 하는 데가 없을까요?‬‪- Ra thế.‬ ‪- Giờ anh ấy ở đâu?‬ ‪Có cách tìm anh ấy không?‬
‪(광수)‬ ‪정보를 저희가 좀 얻을 수 있을까요‬ ‪그분을 만나야 돼요, 지금 저희가‬‪Có thông tin gì không?‬ ‪Chúng tôi phải tìm anh ấy.‬
‪(직원1)‬ ‪태욱 씨가 여기서 처음 만났던‬ ‪여성분이 계시거든요‬‪Anh Tae Uk quen cô gái gặp ở đây lần đầu.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪맞아요, 맞아요‬‪Đúng rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪그분 성함이 서리 씨?‬‪Đúng rồi.‬ ‪- Tên là Seo Ri?‬ ‪- Vâng. Đúng rồi.‬
‪(직원1과 광수)‬ ‪- 맞아요, 네‬ ‪- 맞아, 맞아, 맞아, 맞네, 여기 맞네‬‪- Tên là Seo Ri?‬ ‪- Vâng. Đúng rồi.‬ ‪Đúng là nơi này.‬
‪(직원1)‬ ‪결혼 준비까지 하셨던 걸로‬ ‪제가 기억을 해요‬‪Đúng là nơi này.‬ ‪Theo tôi nhớ thì họ sắp kết hôn.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪맞습니다, 예‬‪Đúng vậy.‬
‪(직원1)‬ ‪잘은 모르겠지만 여기에‬ ‪연인들이 즐겨 하는 코스가 있거든요‬‪Đúng vậy.‬ ‪Chi tiết thì không rõ, nhưng đây là‬ ‪bộ ba chặng mà các cặp đôi yêu thích.‬
‪거기서 프러포즈‬ ‪준비하신다고 했었는데‬‪Anh ấy định cầu hôn ở đó,‬ ‪nhưng nó vẫn còn nguyên vẹn.‬
‪그건 아직 그대로 있어요‬‪nhưng nó vẫn còn nguyên vẹn.‬
‪아, 알겠습니다‬ ‪일단은 그럼 한번 좀, 예‬‪Được, để chúng tôi xem. Cảm ơn.‬
‪(재석과 직원1)‬ ‪- 고맙습니다‬ ‪- 네, 안쪽으로 들어가시면 돼요‬‪Phải đi lối đó.‬
‪- (종민) 감사합니다‬ ‪- (광수) 감사합니다‬‪Phải đi lối đó.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Xin cảm ơn.‬
‪지금 안 다니시는구나‬‪Giờ anh ấy không ở đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재석) 야, 여기 별게 다 있네‬ ‪- (광수) 야, 기가 막히다, 여기‬‪Giờ anh ấy không ở đây.‬ ‪- Ở đây cái gì cũng có.‬ ‪- Tuyệt thật.‬ ‪Có thể tập luyện, ăn uống,‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 여기서 운동도 하고‬ ‪밥 먹고 자고‬‪Có thể tập luyện, ăn uống,‬ ‪- ngủ nghỉ ở đây.‬ ‪- Gì cũng được nhỉ.‬
‪(재석)‬ ‪이런 거 하는 거야‬ ‪농구도 하고, 여기 3 대 3 농구‬‪- ngủ nghỉ ở đây.‬ ‪- Gì cũng được nhỉ.‬ ‪Chơi bóng rổ, chơi điện tử…‬
‪야, 대박이네‬‪Nơi này tuyệt thật.‬
‪(광수)‬ ‪형, 첫 번째 뭐예요?‬‪- Đầu tiên là gì vậy anh?‬ ‪- Trượt vòng cung?‬
‪(재석)‬ ‪파라볼릭 슬라이드?‬‪- Đầu tiên là gì vậy anh?‬ ‪- Trượt vòng cung?‬
‪- (세훈) 이건가? 이거죠?‬ ‪- (종민) 이건 암벽이잖아‬‪Là nó à? Đúng là đây rồi nhỉ?‬ ‪Vậy là leo vách núi rồi.‬
‪(광수)‬ ‪클라이밍이네, 클라이밍‬‪Vậy là leo vách núi rồi.‬ ‪Anh ấy bảo họ hay hẹn hò ở đây.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭐, 이게 데이트를‬ ‪여기서 많이 하셨다 그러던데‬‪Anh ấy bảo họ hay hẹn hò ở đây.‬
‪저런 데‬ ‪뭐 쓰여 있는 거 아니야, 저렇게?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Có thể trên kia ghi gì đó.‬ ‪- Phía trên cùng có gì đó kìa.‬ ‪- Ta phải leo lên đó à?‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 저 위에, 맨 위에도 뭐가 붙어 있네‬ ‪- 아, 이거 또 올라가야 되나, 이거?‬‪- Phía trên cùng có gì đó kìa.‬ ‪- Ta phải leo lên đó à?‬
‪(광수)‬ ‪여기서 프러포즈를 준비했다는 거잖아‬ ‪뭐지?‬‪Anh ta định cầu hôn ở đây mà.‬ ‪Chuẩn bị gì nhỉ?‬
‪- 어? 저기 뭐가 붙어 있네‬ ‪- (종민) 그렇지?‬‪- Trên kia có gì đó.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪(재석)‬ ‪벽에다가 그, 저기, 뭐를‬ ‪메시지를 남겨 놨나 봐‬‪Chắc anh ta đã để lại lời nhắn trên đó.‬
‪올라가야 될 것 같은데‬‪Phải leo lên thử.‬
‪- 그러면 세훈이랑‬ ‪- (재석) 광수랑 올라가라‬‪- Vậy Sehun và…‬ ‪- Và Kwang Soo leo đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Tôi sẽ đi nhanh.‬ ‪- Ừ, được.‬
‪- (세훈) 그럼 제가 빨리‬ ‪- (종민) 어, 그래그래‬‪- Tôi sẽ đi nhanh.‬ ‪- Ừ, được.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 그래그래, 세훈아, 네가, 그래그래‬ ‪- 그럴래, 세훈아? 오케이‬‪- Được đấy.‬ ‪- Anh leo luôn à? Được rồi.‬
‪- 그럼 네가 한다 그러면 난 빠진다‬ ‪- (재석) 예스, 그래‬‪- Anh leo rồi thì tôi khỏi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪예, 알겠습니다‬ ‪제가 이거를 읽어 볼게요‬‪- Được rồi.‬ ‪- Ừ, tôi sẽ leo lên rồi đọc.‬
‪걱정하지 마, 올라가다가‬ ‪힘들다 그러면 형한테 얘기해‬‪Khi nào mệt thì nói nhé. Tôi sẽ tiếp sức.‬
‪(재석)‬ ‪형이 할게‬‪Khi nào mệt thì nói nhé. Tôi sẽ tiếp sức.‬ ‪- Tôi đi rồi về.‬ ‪- Được.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 갔다 올게요‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Tôi đi rồi về.‬ ‪- Được.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 떨어질 것 같으면 바로 뒤로 돌아라‬ ‪- 야, 세훈아, 힘들면 형한테 얘기해‬‪- Nếu sắp ngã thì xoay lại ngay.‬ ‪- Mệt thì cứ nói tôi.‬
‪(광수)‬ ‪긴장하지 마, 긴장하지 마‬ ‪[세훈의 당황한 신음]‬‪Đừng căng thẳng.‬ ‪- Thả lỏng cơ thể.‬ ‪- Tay chân chuyển động đồng thời.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 몸 좀 풀고‬ ‪- 다리하고 같이 올라가야 안 힘들다‬‪- Thả lỏng cơ thể.‬ ‪- Tay chân chuyển động đồng thời.‬
‪(세훈)‬ ‪생각보다‬‪Khó hơn tôi nghĩ…‬
‪팔 힘으로 올라가려고 하면‬ ‪절대 못 올라가‬‪Nếu dùng sức của tay thì không nổi đâu.‬
‪[세훈의 힘주는 신음]‬
‪(세훈)‬ ‪어유, 어유, 무섭다‬‪- Sợ thật.‬ ‪- Gần rồi. Đọc câu ở đó đi, Sehun.‬
‪- (광수) 다 왔다, 거기 뭐 쓰여 있지?‬ ‪- (재석) 야, 거기 읽어, 읽어, 세훈아‬‪- Sợ thật.‬ ‪- Gần rồi. Đọc câu ở đó đi, Sehun.‬ ‪"Những người bạn là con số‬ ‪từ sáu gia đình thi chạy".‬
‪(세훈)‬ ‪'여섯 가문의 숫자 친구들이‬ ‪달리기를 하고 있어'‬‪"Những người bạn là con số‬ ‪từ sáu gia đình thi chạy".‬ ‪"Những người bạn là con số‬ ‪từ sáu gia đình thi chạy".‬
‪(재석)‬ ‪'여섯 가문의 숫자 친구들이‬ ‪달리기를 하고 있어'‬‪"Những người bạn là con số‬ ‪từ sáu gia đình thi chạy".‬
‪[광수의 놀란 신음]‬ ‪그리고 그, 올라가다 보면 왼쪽에 있어‬‪Bên trái cũng có kìa.‬
‪(세훈)‬ ‪아휴, 씨‬
‪형, '숫자 3은 쌍둥이 형이 있어'‬‪"Số ba có một người anh song sinh".‬
‪(재석)‬ ‪세훈아, 너는 고소 공포증이 없잖아‬ ‪[세훈의 놀란 신음]‬‪Sehun à, anh không sợ độ cao mà.‬
‪(세훈)‬ ‪'숫자 1은 1등으로 달리다가'‬‪"Số một chạy dẫn đầu"…‬
‪(재석과 광수)‬ ‪'숫자 1은'‬‪- Số một…‬ ‪- Số một…‬
‪[세훈의 힘겨운 숨소리]‬‪NHẬN ĐƯỢC GỢI Ý‬ ‪"Số một chạy dẫn đầu"…‬
‪(세훈)‬ ‪'숫자 1은 1등으로 달리다가'‬‪"Số một chạy dẫn đầu"…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) '숫자 1은 1등으로'‬ ‪- 저, 미안한데, 세훈아, 내려와서‬‪- "Số một".‬ ‪- Xin lỗi, nhưng anh xuống đây,‬ ‪rồi cầm điện thoại lên chụp nhé?‬
‪핸드폰을 가져가서‬ ‪좀 찍어 주면 안 되니?‬‪rồi cầm điện thoại lên chụp nhé?‬
‪(광수)‬ ‪그게 좋을 것 같아, 세훈아‬‪Vậy tốt hơn đấy.‬
‪한 손, 한 손으로 버티고요?‬‪- Rồi leo bằng một tay sao?‬ ‪- Anh bực rồi phải không?‬
‪세훈아, 너 지금 화낸 거 맞지?‬‪- Rồi leo bằng một tay sao?‬ ‪- Anh bực rồi phải không?‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(세훈)‬ ‪아니요, 아니요, 아니요‬‪Không có. Tôi đang bất an thôi.‬
‪- (세훈) 저 지금 불안해 가지고‬ ‪- (종민) 야, 무서워, 무서워?‬‪Không có. Tôi đang bất an thôi.‬ ‪- Sợ sao?‬ ‪- Tôi đang sợ lắm.‬
‪너무 무서운데, 이제‬‪- Sợ sao?‬ ‪- Tôi đang sợ lắm.‬
‪(종민)‬ ‪아니야, 아, 아니야, 안 무서워‬ ‪더 올라가야 덜 무서워‬‪Không phải anh sợ đâu.‬ ‪Leo cao nữa thì sẽ đỡ sợ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪야, 착각이야, 착각이야‬ ‪너의 착각이야‬‪Là hoang mang thôi. Là ảo giác.‬ ‪Anh không sợ đâu mà.‬
‪아니야, 무서운 게 아니라니까‬‪Anh không sợ đâu mà.‬
‪이제 너무 무서워‬ ‪이젠 너무 무서워, 이젠 너무 무서워‬‪Bây giờ tôi thấy sợ lắm. Rất sợ.‬
‪너 그거 무서운 거 아니야‬ ‪네가 무섭다고 착각하는 거야‬‪Anh không sợ. Anh chỉ nghĩ là anh sợ thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪엄청 무서워, 무서워‬ ‪무서워, 무서워, 무서워, 무서워요‬‪Anh không sợ. Anh chỉ nghĩ là anh sợ thôi.‬ ‪Sợ lắm. Tôi sợ thật.‬ ‪- Sợ thật mà.‬ ‪- Rồi, vậy thì xuống đây.‬
‪(재석)‬ ‪그래, 풀고 내려와, 내려와‬ ‪야, 내려오고‬‪- Sợ thật mà.‬ ‪- Rồi, vậy thì xuống đây.‬ ‪Xuống đi. Kwang Soo, anh leo đi.‬
‪저기, 저기, 광수 올라가‬‪Xuống đi. Kwang Soo, anh leo đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪(종민)‬ ‪야, 네가 키가 크니까‬ ‪저 정도만 올라가도 보일 거야‬‪Anh cao mà, không sao đâu.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 야, 네가… 지금 세훈이 힘들다잖아‬ ‪- 아니‬‪- Này, anh…‬ ‪- Anh cao mà. Sehun thì mệt rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 담벼락에 무슨‬ ‪사마귀가 붙어 있냐, 저거‬‪Trông như bọ ngựa bám vào tường.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪사마귀‬‪BỌ NGỰA XUẤT HIỆN‬ ‪- Bọ ngựa.‬ ‪- Đạp lên đâu đây?‬
‪(광수)‬ ‪어딜 밟아야 되지?‬‪- Bọ ngựa.‬ ‪- Đạp lên đâu đây?‬ ‪Cứ đạp lên hết đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪그냥 다 밟아‬‪Cứ đạp lên hết đi.‬ ‪Trông như con bọ nhảy trên mặt nước.‬
‪(재석)‬ ‪야, 저거는 진짜 소금쟁이인데?‬‪Trông như con bọ nhảy trên mặt nước.‬
‪(종민)‬ ‪네가 거기서 시간을 지체하면‬ ‪지체할수록 힘들어‬‪Càng chần chừ thì càng phí sức…‬
‪오늘따라 왜 이렇게‬ ‪다리가 가냘파 보이냐, 저거‬‪Sao hôm nay chân anh ấy khẳng khiu vậy?‬
‪(재석)‬ ‪광수야, 올라가, 너 힘 빠진다니까‬‪Kwang Soo, leo lên đi.‬ ‪Không thì sẽ mệt đấy.‬
‪- (종민) 그냥 바로 그냥 쭉 올라가‬ ‪- (재석) 그냥 바로 올라가야 돼!‬‪- Cứ leo thẳng lên.‬ ‪- Phải leo lên đi.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 왕강왕강 뭐, 이렇게, 엉금엉금‬ ‪- 빨리해야 돼‬‪- Cứ leo thẳng lên.‬ ‪- Phải leo lên đi.‬ ‪- Cứ từng bước leo lên.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪원투, 원투‬‪- Cứ từng bước leo lên.‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪Một, hai, một, hai!‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, '원투' 뭐야? 왜 이렇게 높아‬ ‪왜 이렇게 높아?‬‪- Một, hai, một, hai!‬ ‪- Một hai gì? Sao mà cao vậy?‬
‪형, 저희 박자를 맞춰야 돼요‬‪Hãy đi theo nhịp thế này.‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 야, 밑에 보지 마, 밑에 보지 마!‬ ‪- 원투, 원투‬‪- Đừng nhìn xuống dưới!‬ ‪- Một, hai, một, hai!‬ ‪BỌ NHẢY BẮT ĐƯỢC NHỊP‬
‪(탐정들)‬ ‪원투, 원투, 원투, 원투‬ ‪[재석이 손뼉 친다]‬‪BỌ NHẢY BẮT ĐƯỢC NHỊP‬ ‪Một, hai, một, hai!‬
‪- (재석) 원투, 원투‬ ‪- (광수) 오, 오, 너무‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Một, hai, một, hai!‬ ‪- Một, hai, một, hai!‬ ‪- Nhìn kìa!‬
‪(종민)‬ ‪야, 너무 무서워‬ ‪[탐정들이 '원투'를 외친다]‬‪- Một, hai, một, hai!‬ ‪- Nhìn kìa!‬ ‪Một, hai, một, hai!‬
‪- 리듬을 타요, 리듬을‬ ‪- (광수) 와, 씨‬‪Một, hai, một, hai!‬
‪(탐정들)‬ ‪원투, 원투, 원투‬ ‪[광수의 겁먹은 신음]‬‪- Một, hai, một, hai!‬ ‪- Một, hai, một, hai!‬
‪- (세훈) 왼쪽에 숨겨져 있다, 원투‬ ‪- (재석) 원투, 원투‬‪Lời nhắn ở bên trái.‬ ‪- Bên trái!‬ ‪- Một, hai!‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 왼쪽, 왼쪽, 왼쪽, 광수야, 봐, 봐‬ ‪- 봐, 이제 봐, 봐, 광수야, 봐‬‪- Bên trái!‬ ‪- Một, hai!‬ ‪- Đọc đi nào!‬ ‪- Kwang Soo, đọc đi.‬
‪- (종민) 왼쪽, 왼쪽, 왼쪽‬ ‪- (재석) 왼쪽 봐‬‪Ở bên trái kìa.‬
‪(광수)‬ ‪'숫자 7이 2등으로 달리고 있던‬ ‪쌍둥이 형을 앞질렀어'‬‪"Số bảy đã vượt mặt‬ ‪người anh song sinh đang đứng thứ hai".‬
‪(재석)‬ ‪그리고 자, 위에‬‪người anh song sinh đang đứng thứ hai".‬ ‪Lên tiếp nào.‬
‪(탐정들)‬ ‪원투, 원투, 원투‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Một, hai, một, hai!‬ ‪TIẾNG VỖ TAY KHIẾN BỌ NHÚN NHẢY‬
‪원투, 원투‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪TIẾNG VỖ TAY KHIẾN BỌ NHÚN NHẢY‬ ‪- Một, hai, một, hai!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(종민)‬ ‪광수야‬
‪뭐야?‬‪Là gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪'숫자 5는‬ ‪뒤에서 두 번째로 달리고 있어'‬‪"Số năm đứng thứ hai từ sau".‬
‪빨리 내려와‬ ‪우리 다음 단계로 가 있을게‬‪Mau xuống đi. Qua chỗ tiếp theo nào.‬
‪(직원2)‬ ‪자, 줄 잡고 벽을 발로 밀어 주세요‬‪Hãy nắm lấy dây và dùng chân đẩy.‬
‪(광수)‬ ‪어, 저 그냥 내려가면 안 돼요?‬‪Hãy nắm lấy dây và dùng chân đẩy.‬ ‪- Tôi leo xuống nhé?‬ ‪- Xuống đi!‬
‪(재석)‬ ‪내려와, 내려와, 툭 뛰어‬ ‪[세훈이 말한다]‬‪- Tôi leo xuống nhé?‬ ‪- Xuống đi!‬ ‪- Xuống đi, nhảy nào.‬ ‪- Nắm dây.‬
‪(광수)‬ ‪와, 나 손에 힘이 지금 하나도 없어‬‪Tay tôi hết sức rồi.‬
‪- 주먹이 안 쥐어져‬ ‪- (재석) 그러니까 내려와, 내려와‬‪Tay tôi hết sức rồi.‬ ‪- Không nắm nổi.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 근데 이게 잡아 줘요‬ ‪생각보다 잡아 줘요‬‪Sợi dây giữ chắc hơn anh nghĩ đấy.‬
‪- 저도 무슨 기분인지 아는데‬ ‪- (종민) 광수야‬ ‪[광수의 의아한 신음]‬‪Sợi dây giữ chắc hơn anh nghĩ đấy.‬ ‪- Tôi cũng…‬ ‪- Kwang Soo!‬ ‪Tôi hiểu cảm giác đó,‬ ‪nhưng anh phải có niềm tin.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪그걸 믿어야 돼요‬‪Tôi hiểu cảm giác đó,‬ ‪nhưng anh phải có niềm tin.‬
‪(종민과 광수)‬ ‪- 야, 우리 다음 거 가 있을 테니까‬ ‪- 아니, 내려간다고, 내려간다고‬‪Tôi hiểu cảm giác đó,‬ ‪nhưng anh phải có niềm tin.‬ ‪- Chúng tôi đi đây.‬ ‪- Để tôi xuống!‬
‪어차피 잡아 줘요, 잡아 줘‬‪Nó sẽ giữ anh lại thôi mà.‬
‪- 뭘 잡아 줘?‬ ‪- (세훈) 줄이 잡아 준다고, 엉덩이를‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Giữ cái gì?‬ ‪- Sợi dây sẽ giữ mông anh lại.‬
‪- (광수) 안 잡아 주잖아!‬ ‪- (재석) 아이, 정말, 내려와!‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Không có giữ mà!‬ ‪- Xuống đi!‬
‪- (세훈) 아이, 잡아 줘요, 잡아 줘‬ ‪- (재석) 아, 빨리 내려오니까‬‪- Nó sẽ giữ.‬ ‪- Mau xuống đi.‬
‪형, 일단 손을 떼야 돼요‬‪- Nó sẽ giữ.‬ ‪- Mau xuống đi.‬ ‪Anh phải thả tay ra đã.‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 야, 너 안 내려오면 우리 간다‬ ‪- 손을 떼요‬‪- Chúng tôi đi đấy.‬ ‪- Bỏ tay ra.‬
‪- (광수) 야, 나 지금 손…‬ ‪- (재석) 아니, 떼라니까, 저거 진짜‬‪- Chúng tôi đi đấy.‬ ‪- Bỏ tay ra.‬ ‪- Tôi không…‬ ‪- Thả tay ra đi. Thật là.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 어떻게 떼, 이걸?‬ ‪아니, 안 잡아 준다고!‬‪- Tôi không…‬ ‪- Thả tay ra đi. Thật là.‬ ‪- Sao mà thả được!‬ ‪- Đáng sợ lắm.‬
‪그러니까 뛰라고!‬‪Nhảy xuống đi!‬
‪(세호)‬ ‪자, 여기인가 봐, 여기‬‪- Hình như là ở đây.‬ ‪- Phải thả tay ra!‬
‪- (재석) 그걸 놔야 된다고!‬ ‪- (세호) 여기 소리가 나네‬‪- Hình như là ở đây.‬ ‪- Phải thả tay ra!‬ ‪Tôi nghe thấy gì đó.‬
‪(광희)‬ ‪가 보자, 가 보자, 가 보자‬‪Tôi nghe thấy gì đó.‬ ‪Đi xem nào.‬
‪- (재석) 야, 왔어, 왔어‬ ‪- (종민) 야, 왔어‬‪- Họ đến rồi.‬ ‪- Này, đến rồi.‬
‪(광희)‬ ‪야, 우리 짝퉁들이 와 있네‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Họ đến rồi.‬ ‪- Này, đến rồi.‬ ‪Hàng giả của chúng ta đây rồi.‬
‪아니, 왜 마네킹이‬ ‪마네킹이 저기 올라가 있는 거야?‬‪Sao trên đó lại có ma-nơ-canh?‬
‪(재석)‬ ‪저기, 빨리 내려와, 광수야‬‪Sao trên đó lại có ma-nơ-canh?‬ ‪Mau xuống đi, Kwang Soo.‬
‪(종민)‬ ‪광수야, 지금 이럴 때가 아니다‬‪Mau xuống đi, Kwang Soo.‬ ‪Không phải lúc câu giờ.‬
‪(광희)‬ ‪1단계도 못 지나갔네, 아직‬‪Họ vẫn chưa qua chặng một.‬
‪(보현)‬ ‪자, 그럼 우리‬ ‪1단계부터 하고 올라옵시다‬‪Chúng ta vượt chặng một rồi quay lại.‬
‪우리 이거 금방 해요‬‪Chúng ta vượt chặng một rồi quay lại.‬ ‪- Sẽ xong nhanh thôi.‬ ‪- Kwang Soo à. Xuống đây.‬
‪- (재석) 야, 광수야‬ ‪- (광수) 예?‬‪- Sẽ xong nhanh thôi.‬ ‪- Kwang Soo à. Xuống đây.‬
‪(재석)‬ ‪빨리 내려와, 다음 장소로 와‬‪- Sẽ xong nhanh thôi.‬ ‪- Kwang Soo à. Xuống đây.‬ ‪Xuống rồi đến nơi kế tiếp.‬
‪(종민)‬ ‪우리 다음 가 있을게‬‪Chúng tôi đi nhé.‬
‪아니, 아니, 내려갈게, 내려갈게‬‪Không, tôi sẽ xuống mà.‬
‪(라비)‬ ‪아, 여기인가 봐요, 1단계‬‪Hình như đây là chặng một.‬
‪(보현)‬ ‪이거다, 이거다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Hình như đây là chặng một.‬ ‪Chính là nó.‬
‪(광희)‬ ‪아, 우리가 이거 빨리 끝내 버리자‬‪Mau kết thúc đi.‬ ‪Leo lên đó sẽ có gì đấy.‬
‪(세호)‬ ‪그러니까 올라가면 뭐가 있을 것 같아‬‪Leo lên đó sẽ có gì đấy.‬
‪(보현)‬ ‪단서가 있나, 위에?‬‪Bên trên có manh mối à?‬
‪(종민)‬ ‪이게 슬라이드인데? 어, 뭐야?‬‪Đây là đường trượt à? Gì thế kia?‬
‪(재석)‬ ‪뭐 어떻게 하는 거야, 이거는?‬‪Phải làm thế nào?‬ ‪Ravi à, hàng giả đang nhìn, làm tốt vào.‬
‪(광희)‬ ‪라비야, 짝퉁들이 보고 있으니까‬ ‪확실하게‬‪Ravi à, hàng giả đang nhìn, làm tốt vào.‬
‪- 오케이, 라비 파이팅, 라비 파이팅‬ ‪- (세호) 일단 라비야…‬ ‪[흥겨운 음악]‬‪Đi nào, Ravi cố lên.‬
‪(라비)‬ ‪아니, 요리 재료가 된 것 같아‬‪Cứ như thành nguyên liệu nấu ăn.‬
‪야, 그러니까 저 위에서 떨어지나 봐‬‪Hình như phải rơi từ trên xuống.‬
‪(직원3)‬ ‪네, 꽉 잡아 주시고요‬ ‪바로 올라갈게요‬‪Nắm chặt nhé, tôi sẽ kéo lên ngay.‬
‪(보현)‬ ‪라비 파이팅!‬‪- Ravi cố lên!‬ ‪- Nào, cố lên!‬
‪[탐정들의 박수]‬ ‪(세호)‬ ‪자, 파이팅!‬‪- Ravi cố lên!‬ ‪- Nào, cố lên!‬
‪(세훈)‬ ‪와, 이거 무서운데, 떨어지기가‬‪Rơi xuống như vậy đáng sợ lắm.‬
‪(직원3)‬ ‪자, 바로 올라갈게요‬ ‪꽉 잡아 주시고 출발‬‪Nào, nắm chặt nhé. Tôi kéo đây.‬ ‪- Xuất phát.‬ ‪- Khoan đã!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪[라비의 비명]‬‪- Xuất phát.‬ ‪- Khoan đã!‬ ‪Khoan đã! Dừng lại!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(라비)‬ ‪잠깐, 잠깐, 우아, 잠깐만…‬‪Khoan đã! Dừng lại!‬ ‪Khoan đã! Dừng lại!‬
‪[소란스럽다]‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐만, 잠깐‬‪Khoan đã! Dừng lại!‬ ‪Đợi đã! Khoan nào!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(보현)‬ ‪오, 괜찮아, 라비야, 괜찮아‬‪Đợi đã! Khoan nào!‬ ‪Không sao đâu. Ravi à, sẽ ổn thôi.‬
‪라비야, 라비야‬ ‪[라비의 겁에 질린 신음]‬‪- Ravi à!‬ ‪- Không! Trời ơi.‬ ‪Trời ơi, khoan đã!‬
‪(라비)‬ ‪잠깐, 잠깐, 우아!‬‪Trời ơi, khoan đã!‬
‪못 해, 못 해, 못 해, 못 해‬‪Tôi làm không nổi đâu! Không được đâu mà!‬
‪우아, 우아, 잠깐만‬‪Tôi làm không nổi đâu! Không được đâu mà!‬ ‪Chờ đã. Tôi không làm được đâu!‬
‪와, 못 해, 못 해요‬‪Chờ đã. Tôi không làm được đâu!‬
‪아니, 뭐가 있는 거야?‬ ‪이게 무슨 힌트가 있는 거야?‬‪Có gì trên đó vậy? Có gợi ý gì à?‬
‪(보현)‬ ‪자, 좀 더 올라갈 수 있어?‬ ‪조금만 더 위로?‬‪Lên thêm chút nữa nhé? Chút nữa không?‬
‪우아, 너무 무서워‬‪Đáng sợ quá!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪아, 끝까지 올라갔대, 됐어, 됐어?‬‪Đã lên hết cỡ rồi. Được chưa?‬
‪아니, 잠깐만요‬‪Chờ đã.‬
‪아, 아직, 아직, 아직‬‪Chưa. Vẫn chưa.‬
‪(보현)‬ ‪잠시 기다려 줘, 뭐 받아, 아, 오케이‬‪- Khoan. Ở đó…‬ ‪- Hình như có gì ở đó.‬
‪(세호)‬ ‪뭐 있어요, 뭐 있는 것 같아‬‪- Khoan. Ở đó…‬ ‪- Hình như có gì ở đó.‬
‪근데 뭐가 있어?‬‪- Có gì vậy?‬ ‪- Ravi à, cố lên!‬
‪(광희)‬ ‪라비야, 힘을, 꽉 잡고 있어‬‪- Có gì vậy?‬ ‪- Ravi à, cố lên!‬ ‪- Giữ thêm chút nữa.‬ ‪- Không được. Đừng nhìn như thế chứ.‬
‪(보현)‬ ‪아니요, 아니요, 아니요, 아니요‬ ‪그렇게 보시면 안 되죠‬‪- Giữ thêm chút nữa.‬ ‪- Không được. Đừng nhìn như thế chứ.‬
‪- (재석) 저 위에 뭐가 있구나‬ ‪- (종민) 저 안에 뭐가 있나 보다‬‪- Chắc trên đó có gì.‬ ‪- Hình như ở trong hộp.‬
‪(광희)‬ ‪라, 어, 라비야‬ ‪너무 오래 매달린 거 아니야?‬‪Ravi, không phải ở trên đó lâu quá rồi à?‬
‪(보현)‬ ‪내려오면 적을게‬ ‪그냥 보고 내려와, 기억하고 내려와‬‪Đợi anh xuống rồi hãy viết lại.‬ ‪Cố ghi nhớ nó thôi.‬
‪(광희)‬ ‪팔 힘 장난 아니다‬‪- Tay khỏe thật đấy.‬ ‪- Cố gắng giữ thật lâu nhé.‬
‪(보현)‬ ‪버틸 수 있을 때까지만 해 봐‬‪- Tay khỏe thật đấy.‬ ‪- Cố gắng giữ thật lâu nhé.‬
‪- (광수) 되게 오래 버티시네‬ ‪- (광희) 어, 그러니까‬‪- Giữ lâu thật đấy.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(보현)‬ ‪역시, 다르네‬‪Quả nhiên là khác biệt.‬
‪와, 기절하신 거 아니야?‬‪Có khi nào ngất rồi không?‬
‪(라비와 광희)‬ ‪- 와, 팔 힘이 없어, 이제‬ ‪- 라비야, 너무 오래 있는 거 아니야?‬‪- Tay tôi hết sức rồi.‬ ‪- Ravi à, lâu quá rồi đấy.‬
‪저 떨어질게요‬‪Tôi muốn xuống mà không dám.‬
‪(라비와 광희)‬ ‪- 아이, 못 떨어지겠어, 아, 어떡해‬ ‪- 라비야, 빨리 더 봐‬‪Tôi muốn xuống mà không dám.‬ ‪- Làm sao đi xuống?‬ ‪- Trụ chút nữa đi.‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬‪- Làm sao đi xuống?‬ ‪- Trụ chút nữa đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[탐정들의 감탄]‬
‪(보현)‬ ‪잘했어, 잘했어, 라비야, 잘했어‬‪Giỏi lắm, Ravi. Làm tốt lắm.‬
‪(재석)‬ ‪우리 다음 거 가자, 빨리 가자‬‪Mau qua chặng kế nào.‬
‪(라비)‬ ‪위에 가면 이렇게 칸이 두 개가 있는데‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Bên trên có hai ô thế này.‬
‪숫자 3은 7보다 뭐, 앞에 빨리 갈수록‬ ‪이런 거고‬‪"Số ba chạy trước số bảy".‬ ‪Nó ghi đại loại như thế đó.‬
‪4는 처음은 앞에서 시작해도‬ ‪뒤에서 시작해도…‬‪"Số bốn tính từ trước hay sau"…‬
‪이런 거라서 한 번 더 봐야 돼‬‪"Số bốn tính từ trước hay sau"…‬ ‪- Tôi phải xem lại.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (세호) 아, 그래?‬ ‪- (보현) 일단 아는 대로 적어‬ ‪[광희의 탄성]‬‪- Tôi phải xem lại.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Vậy thì xem lại.‬
‪- (재석) 야, 일단 가자‬ ‪- (세훈) 뭐예요, 뭐예요?‬‪- Cứ đi trước đã.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Là trò đi trên dây‬
‪(종민)‬ ‪아, 로프 달고 막‬ ‪그 위에 걷는 거 이런 거 아니에요?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Là trò đi trên dây‬ ‪- vượt chướng ngại vật?‬ ‪- Chắc vậy.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그런 건가? 아, 저거‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- vượt chướng ngại vật?‬ ‪- Chắc vậy.‬ ‪- Là vậy à?‬ ‪- Trông khó thế.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (광수) 뭔데, 이게?‬ ‪- (재석) 와, 이거 또, 아…‬‪- Là vậy à?‬ ‪- Trông khó thế.‬ ‪Trò đó…‬
‪(광수)‬ ‪'여섯 개의 난관을 뚫고‬ ‪무중력 낙하 할래'가 이거구나‬‪Thì ra "vượt qua sáu khổ nạn" là thế này.‬
‪(종민)‬ ‪이게, 우아, 이거‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Đây là chặng chính.‬
‪아, 이게 제일‬ ‪그, 하이라이트인 거야, 이게‬‪Đây là chặng chính.‬
‪야, 나 너무 무서울 것 같은데?‬‪Đáng sợ quá đi mất.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이거 너무 여유로운데?‬‪Chúng ta ung dung thật nhỉ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪'멜로디 예술 학원'‬‪- Học viện nghệ thuật Melody.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (민영) 그러네, 작곡, 피아노‬ ‪- (승기) 작곡하는 사람 맞아‬ ‪[세정이 거든다]‬‪- Học viện nghệ thuật Melody.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng là nhà viết nhạc.‬ ‪- Có piano.‬
‪(승기)‬ ‪안녕하세요, 아…‬‪Xin chào.‬
‪(원장)‬ ‪무슨 일로 오셨죠?‬‪Các vị đến có việc gì?‬
‪- (승기) 아, 저희는 탐정단인데요‬ ‪- (원장) 네‬‪Các vị đến có việc gì?‬ ‪- Chúng tôi là đội thám tử.‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪유태욱 씨가‬ ‪프러포즈를 하기 위해 준비한‬‪Chúng tôi đã phát hiện ra sổ thư tình‬
‪뭔가 그런 저희가 러브장을‬ ‪발견했거든요‬‪anh Yoo Tae Uk chuẩn bị để cầu hôn.‬ ‪Vậy nên đã đến đây.‬
‪- (승기) 그래서 여길 온 건데, 예‬ ‪- (원장) 러브장요?‬‪anh Yoo Tae Uk chuẩn bị để cầu hôn.‬ ‪Vậy nên đã đến đây.‬ ‪- Sổ thư tình sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(원장)‬ ‪워낙 그, 태욱 씨가 사랑꾼이라서‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Anh Tae Uk là người si tình.‬ ‪- Vâng.‬
‪여기서 이런저런 이벤트를‬ ‪자주 했었어요‬‪Anh ấy hay đến đây‬ ‪làm nhiều việc lãng mạn cho bạn gái.‬
‪저 피아노랑‬ ‪저 악보대에서 뭘 하는 것 같았는데‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Tôi nhớ anh ấy đã làm gì đó ở chỗ piano‬ ‪- và nhạc phổ kia.‬ ‪- Vâng.‬
‪아! 그리고 저 발레 의상도‬ ‪태욱 씨가 선물한 거였어요‬‪- và nhạc phổ kia.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Và váy xòe múa ba lê kia‬ ‪cũng là anh ấy tặng.‬
‪- 발레 치마?‬ ‪- (원장) 네‬‪- Váy ba lê?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 어? 저기 뭐 글씨가 쓰여 있네‬ ‪- 뭐 쓰여 있네‬‪- Váy ba lê?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Có chữ gì đó…‬ ‪- Có chữ viết.‬
‪(민영)‬ ‪피아노, 악보대, 발레 치마‬‪Piano, nhạc phổ, váy xòe múa ba lê.‬
‪이 세 가지에‬ ‪각각 단서들이 숨어 있을 것 같아‬‪Ba thứ này sẽ có chứa manh mối gì đó.‬
‪- (성운) 뭐, 약간‬ ‪- (승희) 어? 어, 잠시만‬‪- Hình như…‬ ‪- Khoan đã nào.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(병재)‬ ‪어, 저기 이미 도착했네, 저쪽‬‪Họ đã đến trước rồi.‬
‪- (성운) 저기 있다, 저기 있다‬ ‪- 어, 왔다, 왔다, 왔다‬‪- Đến rồi.‬ ‪- Họ đến rồi.‬
‪[탐정들의 탄성]‬
‪- (세정) 아이, 너무 늦으신다‬ ‪- (승기) 아니, 도움을 많이 받았네‬‪- Sao chậm vậy?‬ ‪- Chắc nhận được trợ giúp nhỉ.‬
‪(승기)‬ ‪식사 안 했어? 식사할 여유가 없었겠네‬‪- Chắc không có thời gian ăn nhỉ?‬ ‪- Mọi người ăn rồi à.‬
‪- (병재) 식사까지 하셨구나‬ ‪- (세정) 우리는 밥까지 다 먹었는데‬‪- Chắc không có thời gian ăn nhỉ?‬ ‪- Mọi người ăn rồi à.‬
‪- (승기) 아, 배고프겠어‬ ‪- (병재) 배는 고프긴 한데‬‪- Chắc không có thời gian ăn nhỉ?‬ ‪- Mọi người ăn rồi à.‬ ‪- Chắc là đói lắm.‬ ‪- Đúng là đói thật.‬
‪배 굉장히 고프겠어‬‪- Đói meo luôn nhỉ.‬ ‪- Phải đọc cái này nữa.‬
‪- (병재) 이것도 읽긴 해야 되네‬ ‪- (세정) 발끝도 못 쫓아오시네‬‪- Đói meo luôn nhỉ.‬ ‪- Phải đọc cái này nữa.‬
‪(성운)‬ ‪피아노부터 좀 읽어 보고 싶네‬‪- Tôi muốn đọc thứ trên piano trước.‬ ‪- Chắc là đói lắm.‬
‪(승기)‬ ‪배가 굉장히 고프겠어‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Tôi muốn đọc thứ trên piano trước.‬ ‪- Chắc là đói lắm.‬
‪(병재)‬ ‪이게 약간 도레미파 그거 아니야?‬‪Chắc là nốt nhạc. Đồ, Rê, Mi, Pha.‬
‪도, 레, 미, 파, 솔, 라, 시‬ ‪[성운이 건반을 띵 누른다]‬‪Đồ, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si.‬
‪도, 레, 미, 파, 일곱 개인가, 그거는?‬‪Có bảy nốt.‬
‪[한숨]‬
‪[병재가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪저쪽도 근데‬ ‪뭐가 안 나온 것 같아, 아직‬‪Có vẻ họ cũng chưa tìm ra gì.‬
‪(승희)‬ ‪음, 도, 도, 도, 도, 도, 도‬‪Đồ.‬ ‪Thám tử Seunghee‬ ‪có biết chơi bản nào trên piano không?‬
‪- (승기) 승희 탐정은 뭐‬ ‪- (승희) 네, 네, 네‬‪Thám tử Seunghee‬ ‪có biết chơi bản nào trên piano không?‬
‪칠 수 있는 피아노 뭐 없어요?‬‪Thám tử Seunghee‬ ‪có biết chơi bản nào trên piano không?‬
‪(승희)‬ ‪아…‬ ‪[승희의 잔잔한 피아노 연주]‬
‪[탐정들의 놀란 탄성]‬ ‪(병재)‬ ‪어머나, 어머나, 어머나‬‪Ôi trời.‬
‪- (승희) 근데 이게 있는데‬ ‪- (승기) 어, 재능 발견, 재능 발견‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Là bài như vậy.‬ ‪- Phát hiện ra tài năng rồi.‬
‪(승기)‬ ‪야, 내가 피아노 잘 쳐서‬ ‪힌트 하나 줄게‬‪Cô chơi giỏi nên tôi sẽ cho một gợi ý.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Cô chơi giỏi nên tôi sẽ cho một gợi ý.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬ ‪- Tôi sẽ cho gợi ý.‬
‪- 오빠‬ ‪- (병재) 받자, 승희야, 받자‬‪- Anh đang làm gì vậy?‬ ‪- Tôi sẽ cho gợi ý.‬
‪- (세정) 이게 뭐야‬ ‪- (승기) 어, 안 받아?‬‪- Anh đang làm gì vậy?‬ ‪- Tôi sẽ cho gợi ý.‬ ‪- Không lấy à?‬ ‪- Lấy luôn đi.‬
‪(병재)‬ ‪받자, 한번, 받아 보자‬‪- Không lấy à?‬ ‪- Lấy luôn đi.‬
‪(승희)‬ ‪아니…‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Nhưng…‬ ‪- Này, thám tử Ha.‬
‪(승기)‬ ‪어, 잠깐만, 하 탐정‬‪- Nhưng…‬ ‪- Này, thám tử Ha.‬
‪하 탐정, 지금 눈빛이‬ ‪원하는 눈빛이었어‬‪- Trông anh có vẻ thèm muốn.‬ ‪- Không có.‬
‪(성운과 승기)‬ ‪- 아니요, 아니요, 아니요‬ ‪- '하나만 주세요' 하면 내가 줄게‬‪- Trông anh có vẻ thèm muốn.‬ ‪- Không có.‬ ‪- Đổi cho nhau đi.‬ ‪- Nói "làm ơn cho tôi" thì tôi sẽ cho.‬
‪[승희의 잔잔한 피아노 연주]‬ ‪- (병재) 해, '주세요'‬ ‪- (승희) 어? 잠시만‬‪- Nói đi.‬ ‪- Chờ đã nào.‬ ‪- Làm ơn cho tôi.‬ ‪- Lớn nên nào.‬
‪[성운이 웅얼거린다]‬ ‪(승기)‬ ‪크게 얘기해요, 크게‬‪- Làm ơn cho tôi.‬ ‪- Lớn nên nào.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Làm ơn cho tôi.‬ ‪- Lớn nên nào.‬
‪(승희)‬ ‪[건반을 땅땅 두드리며]‬ ‪도, 도, 도, 도‬‪Đồ, Đồ, Đồ, Đồ.‬
‪빨간색이 도‬‪Màu đỏ là nốt Đồ.‬
‪[건반을 연신 땅땅 두드린다]‬
‪(승기)‬ ‪크게 얘기해요, 크게‬‪Nói to lên nào.‬
‪(병재)‬ ‪어, 잠깐만, 이거 뭐야?‬ ‪[승희의 놀란 신음]‬‪- Chờ đã. Gì thế?‬ ‪- Không.‬
‪[승희의 경쾌한 피아노 연주]‬ ‪- (승기) 어?‬ ‪- (성운) 안 해, 안 해요‬‪- Chờ đã. Gì thế?‬ ‪- Không.‬
‪(승희)‬ ‪아! 도, 레, 미, 파, 솔, 라, 시, 도네‬‪Là Đồ, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si, Do.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(병재)‬ ‪오케이‬‪Được rồi!‬
‪[병재가 속삭인다]‬‪GIAI ĐIỆU QUEN THUỘC‬ ‪Quá rõ luôn rồi.‬
‪빨리 딴거 쳐, 빨리 딴거 쳐‬‪Quá rõ luôn rồi.‬ ‪Mau chơi cái khác đi.‬
‪[경쾌한 피아노 연주]‬‪THẬT RA CHÚNG TÔI BIẾT LÂU RỒI‬
‪- (세정) 어? 맞는다‬ ‪- (민영) 맞아?‬‪- Ồ, đúng rồi.‬ ‪- Đúng rồi à?‬
‪- 와, 대박‬ ‪- (승기) 우아, 대박‬‪- Hay thật.‬ ‪- Tuyệt vời.‬
‪(세정)‬ ‪그래, 무지개 색깔 순서가‬ ‪계이름 순서였네‬‪- Hay thật.‬ ‪- Tuyệt vời.‬ ‪Ừ. Thứ tự màu sắc chính là‬ ‪thứ tự nốt nhạc.‬
‪이건 행진곡이야, '결혼 행진곡'‬‪Là "Hành khúc hôn lễ".‬
‪[승희의 경쾌한 피아노 연주]‬
‪아무튼 프러포즈니까‬ ‪'결혼 행진곡' 맞네‬‪Vì là cầu hôn nên‬ ‪đúng là "Hành khúc hôn lễ".‬
‪(병재)‬ ‪맞아, '결혼 행진곡'‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Ừ. "Hành khúc hôn lễ".‬
‪(민영)‬ ‪오, 이 피아노에 뭐 붙여져 있네‬‪Trên cây đàn có dán gì đó.‬
‪'날 찾아 줘, 별'‬‪"Tìm tôi đi, ngôi sao".‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪"HÀNH KHÚC HÔN LỄ"‬
‪(승기)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪206이 뭔가 있는 것 같아, 206‬‪Chắc gợi ý liên quan tới 206.‬
‪그거 일단 더, 덮어 봐‬‪Cất nó đi đã.‬
‪(성운)‬ ‪아, 너무 어려운데?‬‪Khó thật đấy.‬
‪(승기)‬ ‪됐어, 몰라, 몰라‬ ‪우리만 악보까지 찾았어‬‪Họ chưa biết. Ta thấy nhạc phổ rồi.‬
‪(원장)‬ ‪[리듬 막대를 땅 치며]‬ ‪얘들아, 준비하자‬‪Các em, ra đây nào.‬
‪자기 자리에 서고, 조심‬‪Vào vị trí của mình.‬ ‪Cẩn thận nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(원장)‬ ‪태욱 씨가 선물한 거였어요‬‪Váy xòe cũng là anh ấy tặng.‬
‪(승기)‬ ‪발레 치마?‬ ‪어? 저기 뭐 글씨가 쓰여 있는데?‬‪YOO TAE UK TẶNG VÁY XÒE‬
‪- (민영) 뭐 쓰여 있네‬ ‪- (세정) 쓰여 있네‬‪YOO TAE UK TẶNG VÁY XÒE‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거, 이거 잘 봐야 된다‬‪Phải xem cho kỹ.‬
‪(원장)‬ ‪파이브, 식스, 세븐, 에이트‬‪Năm, sáu, bảy, tám.‬
‪[리듬 막대를 땅땅 치며]‬ ‪원, 투, 쓰리, 포‬‪Một, hai, ba, bốn,‬
‪- (원장) 파이브, 식스, 세븐, 에이트‬ ‪- (승기) 여기서 봐야 되는 거지?‬‪- năm, sáu.‬ ‪- Phải xem nó nhỉ?‬ ‪Bảy, tám.‬
‪(원장)‬ ‪원, 투, 쓰리, 포‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Một, hai, ba, bốn.‬
‪- (원장) 원, 투, 쓰리, 포‬ ‪- (승기) 'E', 'T'‬‪Một, hai, ba, bốn.‬
‪(원장)‬ ‪원, 투, 쓰리, 포‬‪Một, hai, ba, bốn,‬
‪파이브, 식스, 세븐, 에이트‬‪năm, sáu, bảy, tám.‬ ‪- Là F, O, T, E?‬ ‪- Bảy.‬
‪- F, O, T, E 아니야?‬ ‪- (원장) 세븐, 원, 투, 쓰리‬‪- Là F, O, T, E?‬ ‪- Bảy.‬ ‪Một, hai, ba, bốn.‬
‪조금만, 조금만 천천히들‬ ‪하시면 안 돼요?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Một, hai, ba, bốn.‬ ‪- Xoay chậm chút được chứ?‬ ‪- Năm, sáu.‬
‪- (승기) 조금만 천천히 돌아 주세요‬ ‪- (원장) 세븐, 에이트‬‪- Xoay chậm chút đi.‬ ‪- Bảy, tám.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(원장)‬ ‪원, 투, 쓰리, 포‬‪Một, hai, ba, bốn,‬
‪파이브, 식스, 세븐, 에이트‬‪năm, sáu, bảy, tám.‬
‪(민영)‬ ‪뭐라고 쓰여 있는 거야?‬‪Nó nói gì vậy?‬
‪(원장)‬ ‪얘들아, 잘했어, 얘들아, 들어가자‬‪Các em làm tốt lắm, quay vào trong đi.‬
‪아… 잠시만요‬‪Chờ một chút.‬ ‪Đội tiếp theo, chuẩn bị.‬
‪(원장)‬ ‪다음 팀 준비해‬‪Đội tiếp theo, chuẩn bị.‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 잠깐만‬ ‪- 오빠, 나 진짜 하나도 못 봤는데?‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Tôi không nhìn thấy gì cả.‬
‪(승기)‬ ‪F, O, T, T, E‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Tôi không nhìn thấy gì cả.‬ ‪F, O, T, T, E.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪뭘 찾아야 되는 거야, 그래서?‬‪Cần phải tìm gì nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(민영)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪있잖아, 내 생각엔‬‪Theo tôi thấy thì váy chính là đồng hồ.‬
‪치마가 시계인 것 같아, 시계‬‪Theo tôi thấy thì váy chính là đồng hồ.‬
‪(승기)‬ ‪그게 무슨 말인데?‬‪Vậy là sao?‬
‪(민영)‬ ‪[웅얼거리며]‬ ‪이게 이거 같은데‬‪Là thế này.‬
‪이렇게 해서 있잖아‬‪Như thế này.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이게 원, 투, 쓰리, 포‬ ‪파이브구나‬‪Như thế này.‬ ‪Vậy là một, hai, ba, bốn, năm.‬ ‪- Giỏi quá.‬ ‪- Họ xoay như đồng hồ vậy.‬
‪(민영)‬ ‪회전이 시계인 거야, 시계‬‪- Giỏi quá.‬ ‪- Họ xoay như đồng hồ vậy.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪VŨ CÔNG XOAY THEO CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ‬
‪그러니까 이 치마에 적힌 알파벳은‬‪VÁY XÒE TƯỢNG TRƯNG CHO THỜI GIAN?‬ ‪Vậy là chữ cái trên chiếc váy‬
‪각각 그 시간 숫자의‬ ‪첫 번째 글자인 거지‬‪là chữ cái đầu trong số đánh dấu giờ.‬
‪그래서 이 사이사이에‬ ‪하트가 막 이렇게 있어‬‪Ở giữa các chữ có hình trái tim thế này.‬
‪이 하트를 찾으면 되는 거야‬‪Chỉ cần hiểu được trái tim…‬
‪(민영)‬ ‪내 생각엔 1시 반대편에‬ ‪하트가 달려 있었거든‬‪Theo tôi nghĩ thì‬ ‪đối diện một giờ có một trái tim.‬
‪1의 건너편이 세븐이 되더라고‬ ‪7이 되더라고‬‪Đối diện số một là số bảy.‬ ‪Là số bảy.‬
‪[세정과 승기의 탄성]‬‪Là số bảy.‬
‪언니, 9 아니에요?‬‪Vậy là số chín nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪하트가 E랑 E 사이에 있잖아요‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪Trái tim ở giữa E và E.‬
‪8시랑 11시 사이, 9‬‪Giữa tám và mười một giờ. Là chín.‬
‪(민영)‬ ‪T가 12시인데‬ ‪하트가 맞은편에 있으니까 6시고‬‪T là 12 giờ.‬ ‪Trái tim ở đối diện, tức là sáu giờ.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪그럼 마지막은 3이네‬‪Vậy cuối cùng là ba.‬
‪F 바로 옆에 있으니까‬‪Vì nó nằm ngay cạnh F.‬
‪(민영)‬ ‪그럼 치마에 숨겨진 단서는‬‪Vậy manh mối ẩn giấu trên váy là 7936.‬
‪7, 9, 3, 6이야‬‪Vậy manh mối ẩn giấu trên váy là 7936.‬
‪(세정)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪이제 악보를 풀어야 될 것 같아요‬‪Chắc bây giờ phải giải nhạc phổ.‬
‪(민영)‬ ‪어? 이제 악보만 풀면‬ ‪세 개 다 푸는 거야‬‪Chỉ còn nhạc phổ nữa là xong.‬
‪[종민의 긴장한 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪형, 빨리, 시간 없어요, 시간 없어요‬‪TRUNG TÂM THỂ THAO, PHƯỜNG DONGSAN‬ ‪Jong Min, không có thời gian đâu.‬
‪- (재석) 아, 종민아, 잠시만‬ ‪- (종민) 오케이‬‪Jong Min, không có thời gian đâu.‬ ‪Nào, Jong Min à.‬
‪- (세훈) 제일 무서울 것 같아‬ ‪- (종민) 갑니다!‬‪- Sợ chết mất!‬ ‪- Đi nhé!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪형, 빨리빨리, 빨리빨리 가야 돼‬‪Anh phải đi nhanh lên.‬
‪형, 무섭다고 생각하는 순간‬ ‪진짜 무서운 거예요‬‪Nếu nghĩ nó đáng sợ‬ ‪thì nó sẽ trở nên đáng sợ.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬‪Nếu nghĩ nó đáng sợ‬ ‪thì nó sẽ trở nên đáng sợ.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Khoan! Tôi đang mang giày tây.‬
‪(종민)‬ ‪잠깐만, 내가 신발이 구두야‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Khoan! Tôi đang mang giày tây.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪나도 구두야‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Khoan! Tôi đang mang giày tây.‬ ‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Trơn lắm.‬
‪- (종민) 너무 미끄러워‬ ‪- (광수) 구두가 무슨 상관‬‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Trơn lắm.‬
‪(광수)‬ ‪구두가 무슨 상관이에요‬‪Mang giày tây thì sao?‬
‪[종민의 긴장한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪아이씨, 종민아, 부탁한다, 진짜‬‪Mang giày tây thì sao?‬ ‪Jong Min à, xin anh đấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪와, 미쳤나 봐, 미쳤나 봐, 미쳤나 봐‬‪Nguy hiểm quá.‬
‪- (광수) 와, 와, 이거는‬ ‪- 와, 미쳤나 봐, 다리 휘어져, 막‬‪Nguy hiểm lắm. Chân không còn sức.‬
‪- (종민) 오케이, 오케이‬ ‪- (세훈) 와, 진짜 너무 무서워‬‪Nguy hiểm lắm. Chân không còn sức.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Trò này sợ thật.‬
‪[종민의 겁먹은 신음]‬ ‪- (재석) 와, 야, 아이, 진짜, 어휴‬ ‪- (세훈) 와‬‪- Được rồi.‬ ‪- Trò này sợ thật.‬ ‪Thật là, chết mất.‬
‪(종민)‬ ‪이게 너무 흔들려‬‪Nó rung lắc quá!‬
‪(세훈)‬ ‪와, 너무 무서울 것 같은데?‬ ‪[종민의 긴장한 신음]‬‪- Chắc là sợ lắm.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪와, 씨, 와‬‪- Chắc là sợ lắm.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아유, 나 여기가 막‬ ‪너무 찌릿찌릿하다, 어휴‬‪Tôi không dám nhìn nữa.‬ ‪Có chữ gì không?‬
‪글 쓰여 있는 거 없어요?‬‪Có chữ gì không?‬
‪야, 너무 무서워, 야!‬‪Đáng sợ quá đi!‬
‪(광수)‬ ‪형, 밑에 뭐가 붙어 있어요, 밑에‬‪Này, có chữ ở bên dưới.‬
‪야! 밑에 붙어 있어‬‪Này! Nó ở dưới chân tôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (종민) 와, 씨, 야‬ ‪- (광수) 그걸 봐야죠, 그걸 봐야죠‬‪Này! Nó ở dưới chân tôi.‬ ‪- Anh phải đọc nó.‬ ‪- Này.‬
‪(종민)‬ ‪야, 밑에 못 봐‬ ‪야, 밑에 안 보여, 안 보여‬‪Tôi không dám nhìn. Không dám.‬
‪(광수)‬ ‪형, 그냥 가면 아무 소용 없어요!‬ ‪[종민의 헛웃음]‬‪Vậy thì anh đi qua cũng vô ích!‬
‪야, 밑에 못 봐‬‪Tôi không dám nhìn xuống!‬
‪(종민)‬ ‪야, 밑을 어떻게 봐?‬‪Làm sao nhìn xuống được?‬
‪(광수)‬ ‪밑에 보면서 가야 돼‬ ‪밑에 보면서, 형‬‪Phải vừa đi vừa nhìn xuống.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐예요, 뭐예요?‬‪- Là gì vậy?‬ ‪- Phải nhìn xuống xem có gợi ý không!‬
‪(광수)‬ ‪힌트가 있나, 없다‬ ‪밑을 보면서 가야 돼요‬‪- Là gì vậy?‬ ‪- Phải nhìn xuống xem có gợi ý không!‬
‪(종민)‬ ‪안 보여, '숫자 2는'‬‪Không thấy.‬ ‪- "Số hai ở vị trí"…‬ ‪- Số hai.‬
‪(광수)‬ ‪'숫자 2는'‬‪- "Số hai ở vị trí"…‬ ‪- Số hai.‬ ‪"Số hai ở vị trí thứ tư tính từ sau".‬
‪(종민)‬ ‪'뒤에서 4번째로 달리고 있어'‬‪"Số hai ở vị trí thứ tư tính từ sau".‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) 와, 씨, 와‬ ‪- (재석) 종민아, 야, 파이팅 해라‬‪SỐ 2 Ở VỊ TRÍ THỨ 4 TÍNH TỪ SAU‬ ‪Jong Min à, cố gắng lên.‬ ‪- Ở đây còn nữa này!‬ ‪- Nó nói gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪어, 또 있다, 여기 또 있다, 또 있어‬‪- Ở đây còn nữa này!‬ ‪- Nó nói gì vậy?‬
‪- 뭐예요, 뭐예요?‬ ‪- (종민) '달리기 경주는'‬‪- Ở đây còn nữa này!‬ ‪- Nó nói gì vậy?‬ ‪"Tổng cộng chín người thi chạy".‬
‪(종민)‬ ‪'모두 9명이 하고 있어'‬‪"Tổng cộng chín người thi chạy".‬
‪(재석)‬ ‪'달리기 경주는 모두 9명이 하고 있어'‬ ‪[광수가 거든다]‬‪- "Tổng cộng chín người thi chạy".‬ ‪- Chín.‬
‪이게 결론적으로 몇 번이 들어왔냐‬ ‪이런 문제구나‬‪Chắc là hỏi ai đứng nhất.‬
‪[종민의 힘겨운 신음]‬
‪종민아, 잘했다, 와‬‪Jong Min à, giỏi lắm.‬
‪(광수)‬ ‪할 수 있다, 할 수 있다!‬‪Anh làm được mà!‬
‪(종민)‬ ‪형, 여기는 못 할 것 같은데?‬‪Bên này chắc không làm nổi đâu!‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- 여기는 못 갈 것 같은데요?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bên này tôi không làm nổi.‬
‪갈 수 있어!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Làm được chứ!‬
‪다리가 하나밖에 없어요‬‪Chỉ có một cây cầu.‬
‪[웃으며]‬ ‪그러니까 가‬‪Thì cứ đi đi.‬
‪외다리야, 외다리‬‪Là cầu đơn đấy.‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 빨리 가!‬ ‪- 형, 여기가 하나밖에 없으니까‬‪- Mau đi đi.‬ ‪- Vì nó hẹp,‬
‪(세훈)‬ ‪팔자로 걸어요, 팔자로, 이렇게 팔자로‬ ‪[종민의 힘겨운 신음]‬‪- Mau đi đi.‬ ‪- Vì nó hẹp,‬ ‪nên hãy đi kiểu chữ bát đi anh.‬
‪(종민)‬ ‪형, 이게 그게 아니라, 와‬‪Không phải vậy đâu. Trời ơi!‬ ‪Tấm ván rung rinh kìa!‬
‪형, 외다리가 움직여요!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Không phải vậy đâu. Trời ơi!‬ ‪Tấm ván rung rinh kìa!‬
‪그게 네 팔자야‬‪Đó là số mệnh của anh đấy.‬
‪(종민)‬ ‪와, 씨!‬‪Chết thật! Anh Jae Suk!‬
‪형, 형, 미쳤다, 미쳤어‬‪Chết thật! Anh Jae Suk!‬ ‪- Điên rồi.‬ ‪- Anh ngầu quá.‬
‪- (종민) 미쳤어, 미쳤어‬ ‪- (세훈) 멋있다, 멋있다‬‪- Điên rồi.‬ ‪- Anh ngầu quá.‬ ‪Điên thật rồi.‬
‪(종민)‬ ‪진짜 미쳤어, 와‬‪Điên thật rồi.‬ ‪THÁM TỬ NGỐC BỖNG DƯNG NÓI NHIỀU‬
‪미쳤어, 와‬‪THÁM TỬ NGỐC BỖNG DƯNG NÓI NHIỀU‬
‪(재석)‬ ‪야, 종민아, 바닥에 뭐 있나 봐야 돼‬‪Này, Jong Min à!‬ ‪Phải nhìn xuống xem có gì không.‬
‪- 아이씨‬ ‪- (광수) 밑에 뭐 붙어 있네‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Bên dưới có dán gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 나 못 하겠다‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Bên dưới có dán gì đó.‬ ‪Tôi không làm được đâu.‬ ‪Đến nhìn còn không dám.‬
‪야, 나는 못 보겠다, 진짜‬ ‪아, 나 이 바닥 보는 것도 너무 힘들어‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Tôi không làm được đâu.‬ ‪Đến nhìn còn không dám.‬ ‪Nhìn xuống thôi cũng khó rồi.‬
‪[종민의 겁에 질린 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪형, 밑에 뭐 붙어 있는 것 같아, 거기‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Dưới chân anh có gì kìa!‬
‪와, 밑에 뭐 붙어 있어, 와!‬‪Tôi không dám nhìn đâu! Trời đất ơi!‬
‪(종민)‬ ‪와!‬‪Tôi không dám nhìn đâu! Trời đất ơi!‬
‪(보현)‬ ‪어디야, 어디? 어, 저거 뭐야?‬‪Là ở đâu vậy? Kia là trò gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪나, 나 몰라, 못 읽었어‬ ‪나 못 읽겠어, 나는…‬‪Mặc kệ đấy, tôi không dám đọc đâu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪형, 눈 좀 바닥을 봐요!‬‪Mặc kệ đấy, tôi không dám đọc đâu.‬ ‪Anh nhìn xuống sàn đi.‬
‪- 바닥에 뭐라고 쓰여 있는지‬ ‪- (재석) 야, 뭐라고 쓴 거야!‬‪Anh nhìn xuống sàn đi.‬ ‪Nó nói gì thế?‬
‪- (광희) 야, 빨리 가자‬ ‪- (보현) 맞아? 어디로 가는 거야?‬‪- Nhanh lên đi.‬ ‪- Là nó à? Đi đâu đây?‬
‪- (광희) 여기 있다, 여기 있다‬ ‪- (보현) 아, 올라가야 된다‬‪- Nhanh lên đi.‬ ‪- Là nó à? Đi đâu đây?‬ ‪- Hướng đó.‬ ‪- Phải đi lên.‬
‪야, 저 온다, 쟤들‬‪Họ đến rồi.‬
‪(광수)‬ ‪형, 그거 안 읽으면‬ ‪거기 간 이유가 없어요!‬‪Anh mà không đọc thì tốn công vô ích rồi!‬
‪(종민)‬ ‪몰라, 뭐, 야, 야, 야, 야, 야‬‪Anh mà không đọc thì tốn công vô ích rồi!‬ ‪Không biết đâu. Trời ơi.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 종민아, 뭐라고 쓰여 있냐고!‬ ‪- 거기를 그냥 가면 어떡해‬‪Jong Min, nó viết gì vậy?‬ ‪Làm sao bỏ đi được?‬
‪(종민)‬ ‪'앞서 달리고 있는'‬‪"Hai anh em số bảy‬
‪'두 7형제 사이엔 점이 있어'‬‪đang dẫn trước và giữa họ có dấu chấm".‬
‪와, 미치겠다‬ ‪형, 이제 바꿔 주면 안 돼요?‬‪Ôi, điên mất thôi.‬ ‪Có thể đổi cho tôi không?‬
‪일단 가, 일단 가‬‪Cứ đi đi đã.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(보현)‬ ‪빨리 뛰어, 뛰어, 뛰어, 뛰어, 뛰어‬‪Cứ đi đi đã.‬ ‪Chạy đi. Mau chạy đi.‬
‪- (광수) 왔다, 왔다, 왔다‬ ‪- (재석) 야, 왔다, 왔다‬‪- Họ đến rồi.‬ ‪- Đến rồi kìa.‬
‪(종민)‬ ‪와, 미쳤나 봐‬‪Ôi, điên mất thôi.‬
‪(재석)‬ ‪일단 종민이 하고 올 동안‬‪Ôi, điên mất thôi.‬ ‪Làm nhanh luôn,‬ ‪trong khi Jong Min đang đi.‬
‪저거 가서 빨리해야겠다‬‪Làm nhanh luôn,‬ ‪trong khi Jong Min đang đi.‬
‪(종민)‬ ‪'숫자 4는 숫자 5보다‬ ‪앞서서 달리고 있어'‬‪"Số bốn chạy trước số năm".‬
‪숫자 5보다 앞서 달리고 있다‬‪"Số bốn chạy trước số năm".‬
‪(보현)‬ ‪일단 빨리빨리, 빨리 가는 게 좋아‬‪Phải đi nhanh lên thôi.‬
‪(광수)‬ ‪형, 우리 지금 역전당했어요‬‪Họ đuổi kịp chúng ta rồi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- "Giữa số ba và số hai"…‬ ‪- Viết xuống đi.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(종민)‬ ‪오케이‬‪- "Giữa số ba và số hai"…‬ ‪- Viết xuống đi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Giỏi lắm.‬
‪(보현)‬ ‪오케이, 잘한다‬ ‪[라비의 긴장한 신음]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Giỏi lắm.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Ravi à!‬
‪- (광희) 라비야‬ ‪- (라비) 와‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ravi à!‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪- 종민이 형, 이번 사건 형이 풀었어요‬ ‪- 진짜?‬‪- Jong Min, vụ này nhờ anh cả.‬ ‪- Thật à?‬
‪(세훈)‬ ‪형 아니었으면 못 풀었어, 진짜로‬‪Thiếu anh là tiêu rồi. Thật đấy.‬
‪(라비)‬ ‪어, 나 너무 무서운데?‬‪Sợ quá đi mất.‬
‪- (보현) 형, 제가 할게요, 그러면‬ ‪- (세호) 그래, 너 해, 너 해‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Để tôi đi cho.‬ ‪- Ừ, đi đi.‬
‪(보현)‬ ‪잠시만, 검은색 줄 잡아야 돼요?‬‪Chờ đã.‬ ‪Chờ đã nào.‬
‪이거 적었죠?‬ ‪'숫자 2는 4번째로 달리고 있어'‬‪Ghi được chứ?‬ ‪"Số hai ở vị trí thứ tư tính từ sau".‬
‪(세호)‬ ‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪(광희)‬ ‪야, 보현아, 구두 신고 괜찮아?‬‪Bo Hyun, mang giày tây ổn chứ?‬
‪(보현)‬ ‪'달리기 경주는‬ ‪모두 9명이 하고 있어'요‬‪"Tổng cộng chín người thi chạy".‬
‪야, 보현아, 구두 신고 대단하다‬‪Bo Hyun mang giày tây mà đi giỏi thật.‬
‪(재석)‬ ‪'숫자 4는 5번째로 달리고 있어'‬‪"Số bốn ở vị trí thứ năm".‬
‪(보현)‬ ‪내가 말하면 전달해 줘‬‪Truyền lại lời tôi đi.‬ ‪- Tôi sẽ viết lại, nên đọc lớn nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세호)‬ ‪내가 적을 테니까 불러‬‪- Tôi sẽ viết lại, nên đọc lớn nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[광희의 탄성]‬‪THÁM TỬ BO HYUN THOẢI MÁI Ở ĐÂY‬ ‪CÒN HƠN Ở DƯỚI ĐẤT‬
‪'앞서 달리고 있는‬ ‪두 7형제 사이엔 점이 있어'‬‪"Hai anh em số bảy đang dẫn trước‬ ‪và giữa họ có dấu chấm".‬
‪형, 저쪽 다 한 것 같아, 빨리!‬‪Hình như họ xong rồi, nhanh lên!‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪아니, 손을 어떻게 놔, 여기서?‬‪Làm sao thả tay ra?‬ ‪Sợ quá, cho tôi xuống đi nhé?‬
‪나 너무 무서워‬ ‪이제 내려 주시면 안 돼요?‬‪Sợ quá, cho tôi xuống đi nhé?‬
‪아, 나 무서워, 너무 무서워‬‪Tôi sợ lắm. Sợ vô cùng.‬
‪무서워, 무서워‬‪Tôi sợ lắm. Sợ vô cùng.‬ ‪Dù gì thì đến khi mệt,‬ ‪anh cũng sẽ tự buông tay thôi.‬
‪어차피 형, 손에 힘 빠지면‬ ‪형 의지랑 상관없이 놓게 돼 있어요‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Dù gì thì đến khi mệt,‬ ‪anh cũng sẽ tự buông tay thôi.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪(재석)‬ ‪아휴, 씨, 아휴, 씨‬
‪- (재석) 아휴, 아휴‬ ‪- (세훈) 너무 웃겨‬ ‪[세훈의 웃음]‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪형‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Sợ quá đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 무서워‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Sợ quá đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(보현)‬ ‪다음 말해 줄게요‬‪Đọc tiếp đây.‬ ‪"Số bảy bị số ba vượt mặt dẫn đầu".‬
‪'숫자 7은 3에게 선두를 빼앗겼어'‬‪Đọc tiếp đây.‬ ‪"Số bảy bị số ba vượt mặt dẫn đầu".‬
‪- 선물을 빼앗겼대‬ ‪- (라비) '선두', '선두'‬‪Bị vượt mặt vẫn giàu!‬ ‪- Là "dẫn đầu".‬ ‪- Vượt mặt dẫn đầu.‬
‪선두를‬‪- Là "dẫn đầu".‬ ‪- Vượt mặt dẫn đầu.‬
‪(광희)‬ ‪어, 뭐야? 어, 이거 어렵다, 여기‬‪Gì thế này? Khó thế.‬
‪보현아, 뭐라 그래? 뭐라고 쓰여 있어?‬‪Bo Hyun à, ở đó viết gì vậy?‬
‪(보현)‬ ‪'숫자 4는 숫자 5보다‬ ‪앞서 달리고 있어'‬‪"Số bốn chạy trước số năm".‬
‪'숫자 3과 2 사이는 4가 달리고 있어'‬ ‪[광희가 호응한다]‬‪"Số bốn chạy trước số năm".‬ ‪"Số bốn chạy giữa số ba và số hai".‬
‪(광수)‬ ‪내려가자‬‪Xuống thôi nào.‬
‪(재석)‬ ‪여기서 한번 풀어 보자‬‪Giờ thì giải thử nào.‬
‪- (광수) 아까 그, 그 힌트가 있었어요‬ ‪- (종민) 어떤 힌트?‬‪Khi nãy có gợi ý này.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Có chín người thi chạy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪전체 달리기하는 건 9명이다‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có chín người thi chạy.‬
‪(재석)‬ ‪여섯 가문의 숫자 친구들이‬ ‪달리기를 하고 있고‬‪"Những người bạn là con số‬ từ sáu gia đình thi chạy".
‪여섯 개의 숫자 가문이니까‬ ‪딱 여섯 종류만 있는 거잖아요‬‪Có sáu gia đình,‬ ‪- nên sẽ chỉ có sáu số.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(세호)‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪- nên sẽ chỉ có sáu số.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Một, hai, ba, bốn, năm, bảy.‬
‪(라비)‬ ‪1, 2, 3, 4, 5, 7‬‪Một, hai, ba, bốn, năm, bảy.‬
‪이렇게 여섯 개밖에 없는 거야, 숫자는‬‪Một, hai, ba, bốn, năm, bảy.‬ ‪Chỉ có sáu số này thôi.‬
‪- (재석) 자, 그러면 이제 이걸 가지고‬ ‪- (세훈) 예, 처음부터, 처음부터‬‪- Chúng ta phải…‬ ‪- Hãy bắt đầu‬
‪(재석)‬ ‪이걸 가지고 처음부터 경주를 해 보자‬‪tính lại từ khi cuộc đua bắt đầu.‬
‪일단 4는 중간이에요, 형‬‪Số bốn ở giữa.‬
‪어, 맞아요‬ ‪4는 앞에서도 뒤에서도 5번째야‬‪Đúng. Số bốn tính từ trước hay sau‬ ‪cũng ở vị trí thứ năm.‬
‪(세호)‬ ‪'숫자 7은 3에게 선두를 빼앗겼어'‬‪Số bảy bị số ba vượt mặt dẫn đầu.‬
‪3이 선두잖아요, 하나의 3이 선두고‬‪Vậy là số ba đứng đầu.‬ ‪Có một số ba đang đứng đầu.‬
‪(광수)‬ ‪그러면 7이 두 번째, 세 번째네‬‪Vậy số bảy đang đứng thứ hai và thứ ba.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 그러니까 7이 두 번째, 세 번째야‬ ‪- 1등은 따로 있고, 예‬‪- Số khác đứng đầu.‬ ‪- Số bảy là thứ hai và ba.‬
‪- (재석) 자, 그리고?‬ ‪- '숫자 3은'‬‪- Tiếp tục.‬ ‪- Số ba‬
‪(광수)‬ ‪'7보다 앞에서 달리면서‬ ‪뒤에서 달리기도 해'‬‪vừa chạy trước vừa chạy sau số bảy.‬
‪5는 뒤에서 두 번째‬‪Số năm đứng thứ hai từ sau.‬
‪- (재석) 5는 뒤에서 두 번째‬ ‪- (종민) 두 번째‬‪- Số năm đứng thứ hai từ sau.‬ ‪- Thứ hai.‬
‪5를 기준으로 또 봐야 되는 게‬‪Phải lấy số năm làm tiêu chuẩn.‬
‪(라비)‬ ‪숫자 1은 1등으로 달리다가‬ ‪숫자 5보다 뒤처져 있으니까‬‪Số một đang đứng đầu‬ ‪thì bị số năm vượt mặt.‬ ‪Sau số năm chỉ có một chỗ.‬
‪5 뒤에 한 숫자밖에 없어서‬ ‪숫자 1이 맨 마지막이야‬‪thì bị số năm vượt mặt.‬ ‪Sau số năm chỉ có một chỗ.‬ ‪- Số một đứng cuối.‬ ‪- Là số một.‬
‪(세호)‬ ‪어, 5, 1이고‬ ‪[광희의 탄성]‬‪- Số một đứng cuối.‬ ‪- Là số một.‬
‪그다음에 4 다음에 2야‬‪Sau số bốn là số hai.‬
‪숫자 4는 3과 2 사이에 있대‬‪Số bốn ở giữa ba và hai.‬
‪(세훈)‬ ‪'앞서 달리고 있는‬ ‪두 7형제 사이에 점이 있어'‬‪Hai anh em số bảy‬ ‪đang dẫn trước và giữa họ có dấu chấm.‬ ‪Dấu chấm?‬
‪- 점?‬ ‪- (종민) 그러니까‬‪đang dẫn trước và giữa họ có dấu chấm.‬ ‪Dấu chấm?‬ ‪Vậy là 37.7342751.‬
‪(재석)‬ ‪37.7342‬‪Vậy là 37.7342751.‬
‪37.7342‬‪- Là 37.7342…‬ ‪- 751.‬
‪751‬‪- Là 37.7342…‬ ‪- 751.‬ ‪SỐ 7 BỊ SỐ 3 VƯỢT MẶT DẪN ĐẦU‬
‪이게 뭔데요?‬‪Đó là gì thế?‬
‪전화번호인가?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Số điện thoại à?‬
‪(광수)‬ ‪근데 점이 뭐야?‬‪Dấu chấm là gì nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪씁, 여기 지역에 뭐가 있나?‬‪CON SỐ NÀY CÓ NGHĨA GÌ?‬ ‪Nó ở gần đây à?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 이게 프러포즈랑‬ ‪무슨 상관이냐고, 이 숫자가‬‪Liên quan gì đến cầu hôn?‬
‪(세훈)‬ ‪죽었다, 직장‬‪Cô gái chết. Nơi làm việc.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 세정이가 뭐 보냈네?‬‪Se Jeong gửi gì này.‬
‪- 어, 그렇네‬ ‪- (광수) 여기도 숫자가 나왔네‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Họ cũng tìm ra số.‬
‪- (세훈) '126', '126.7936'‬ ‪- (재석) '7936'‬‪Họ tìm ra 126.7936206.‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 저희랑 비슷해요‬‪Họ tìm ra 126.7936206.‬ ‪Cũng là số như chúng ta.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 뭐, 배수도 아니고 이게 뭐‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Cũng là số như chúng ta.‬ ‪Cũng không phải là toán nhân.‬
‪뭐야, 네, 형‬‪Vâng, anh Seung Gi?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪그, 너희가 조합한 숫자가 있지?‬‪Vâng, anh Seung Gi?‬ ‪Mọi người cũng tìm ra một dãy số nhỉ?‬
‪- 거기 나왔지? 우리가 나온 거는‬ ‪- (재석) 어‬‪Mọi người cũng tìm ra một dãy số nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ở đây tìm ra 126.7936206.‬
‪(승기)‬ ‪126.7936206이거든‬‪- Ừ.‬ ‪- Ở đây tìm ra 126.7936206.‬
‪- 앉아 봐요, 앉아 봐‬ ‪- (민영) 이게 뭐냐면‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Ngồi xuống đi.‬ ‪Để tôi giải thích. HDS là gợi ý.‬
‪(민영)‬ ‪이 H, D, S가 힌트예요‬‪Để tôi giải thích. HDS là gợi ý.‬
‪다 알파벳으로 바꿔야 되는 거죠‬‪Để tôi giải thích. HDS là gợi ý.‬ ‪Phải đổi nốt nhạc ra chữ cái.‬
‪그래서 이분음표가 요거‬‪Phải đổi nốt nhạc ra chữ cái.‬ ‪Đây là nốt trắng,‬
‪4, 8, 16, 32‬‪nốt đen, móc đơn, móc kép, móc ba.‬
‪[성운의 탄성]‬ ‪그리고 오선지 줄로‬‪nốt đen, móc đơn, móc kép, móc ba.‬ ‪Vị trí của nốt trên khuông‬ sẽ xác định nó là chữ gì.
‪음표의 알파벳을 구분하는 거죠‬‪Vị trí của nốt trên khuông‬ sẽ xác định nó là chữ gì.
‪(세정)‬ ‪만약에, 이게 팔분음표죠?‬‪Đây là nốt móc đơn,‬
‪- (민영) 그럼 팔분음표의 다섯 번째‬ ‪- (세정) 팔분음표의 다섯 번째‬‪nằm trên dòng kẻ số năm,‬ ‪vậy là chữ thứ năm.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(승기와 민영)‬ ‪'O'‬‪nằm trên dòng kẻ số năm,‬ ‪vậy là chữ thứ năm.‬ ‪- O.‬ - O.
‪(병재)‬ ‪맞네, 이거네‬‪Đúng rồi này.‬
‪(세정)‬ ‪팔분음표의 네 번째‬‪Móc đơn, dòng bốn, chữ thứ tư.‬
‪(탐정들)‬ ‪'원'‬‪- One.‬ - One.
‪(세정)‬ ‪그래서 '원'‬‪- One.‬ - One.
‪- 이거는 이제 126이 된다는‬ ‪- (세정) 126‬‪Vậy thì số này là‬ ‪"‎One hundred twenty six‎".‬
‪- (병재) 126‬ ‪- (민영) 예, 근데 맨 뒤에 점이 붙죠‬ ‪[세정의 경쾌한 피아노 연주]‬‪- Vậy là 126.‬ - Vâng. ‪Nhưng còn dấu chấm đứng cuối nữa.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 여기다가‬ ‪우리가 피아노에서 얻은 206‬‪Thêm vào phía sau‬ số 206 tìm được từ nhạc phổ,
‪발레리나 시계에서 얻은 7936을 합치면‬‪và số 7936 tìm được từ vũ công ba lê,‬
‪126.7936206인 거죠‬‪ta sẽ được 126.7936206.‬
‪(승기)‬ ‪근데 이게 이런 거 좌표야, 좌표‬‪Con số này chính là tọa độ đấy.‬
‪위도, 경도‬‪- Vĩ độ, kinh độ.‬ ‪- Vĩ độ, kinh độ?‬
‪위도, 경도?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Vĩ độ, kinh độ.‬ ‪- Vĩ độ, kinh độ?‬
‪- (재석) 아, 7936‬ ‪- (종민) 어? 아…‬‪À, 7936…‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러면 그렇게 얘기를 해 줬어야지‬ ‪[탐정들이 구시렁거린다]‬‪À, 7936…‬ ‪Vậy thì phải nói sớm chứ.‬
‪- (재석) 아이참, 진짜‬ ‪- (종민) 아, 진짜‬‪Đúng thật là.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그러니까 우리 거가 위도‬ ‪얘네 거가 경도라는 얘기잖아요‬‪Vậy số của chúng ta là vĩ độ,‬ còn của họ là kinh độ.
‪(세정)‬ ‪오케이, 오케이, 37‬‪Được rồi, 37…‬
‪- (세정) 오케이, 나왔다‬ ‪- 갑시다‬‪Ra rồi.‬
‪(세정)‬ ‪'파주시 조리읍 탑삭골길 260'‬‪Số 206, đường Tapsakgol, ấp Jori, Paju.‬
‪퍼스트가든, 무슨 가든이네‬‪- First Garden? Là vườn hoa.‬ ‪- Được rồi, đi thôi.‬
‪(종민)‬ ‪오케이, 가자‬‪- First Garden? Là vườn hoa.‬ ‪- Được rồi, đi thôi.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 도대체 프러포즈를‬ ‪왜 이렇게 어렵게 하는 거야?‬‪Sao anh ta lại cầu hôn rối rắm thế?‬
‪- (세훈) 형, 근데 혹시라도‬ ‪- (종민) 응‬‪- Có khi nào…‬ ‪- Ừ?‬
‪(세훈)‬ ‪저희가 질 것 같다는 생각‬ ‪해 보신 적 있으세요?‬‪Có khi nào chúng ta thua không?‬
‪- (광수) 에이‬ ‪- (재석) 아니‬‪- Không đâu.‬ ‪- Còn lâu.‬
‪(재석)‬ ‪야, 천재 탐정단하고는 좀 다르지‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Không đâu.‬ ‪- Còn lâu.‬ ‪Họ đâu phải Đội Thám tử Thiên tài.‬
‪(광수)‬ ‪난 솔직히 지금 한숨 자고 하고 싶어‬‪Thật ra, tôi muốn ngủ một giấc.‬
‪[종민의 웃음]‬‪Thật ra, tôi muốn ngủ một giấc.‬
‪(재석)‬ ‪내가 그 생각이 든다‬‪Chắc khi Đội Thám tử Thiên tài đấu với ta,‬ ‪họ cũng thấy vậy.‬
‪천재 탐정단이 우리랑 하면서‬ ‪그런 생각을 가졌을 거야‬‪Chắc khi Đội Thám tử Thiên tài đấu với ta,‬ ‪họ cũng thấy vậy.‬
‪[종민과 세훈의 탄성]‬‪Chắc khi Đội Thám tử Thiên tài đấu với ta,‬ ‪họ cũng thấy vậy.‬
‪- (종민) 그래서 나도…‬ ‪- (세훈) 근데 이겼잖아요‬‪- Đúng.‬ ‪- Nhưng ta lại thắng.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지‬ ‪그래서 우리도 당할 수 있다라는 거지‬‪Đúng thế, nên giờ đây ta cũng có thể thua.‬
‪(병재)‬ ‪아휴, 눈물 날 것 같아‬‪ĐỪNG LƠ LÀ, NHƯNG HỌ DỄ QUA MẶT QUÁ‬ ‪Tôi muốn khóc quá.‬
‪[승희와 성운의 웃음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(보현)‬ ‪맞네, 위도가 '37.'으로 시작하고‬ ‪[광희가 중얼거린다]‬‪Đúng rồi.‬ ‪Vĩ độ bắt đầu với "37".‬
‪이렇게 시작하고‬ ‪경도가 '126.'으로 시작해‬ ‪[세호가 호응한다]‬‪- Kinh độ bắt đầu với "126".‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪그 지점으로 우리가 가면 되는 거야‬‪Chỉ cần đến đó là được.‬
‪- (세호) 병재야‬ ‪- (병재) 네‬‪- Byung Jae à.‬ ‪- Vâng?‬
‪(세호)‬ ‪퍼스트가든이라고 보냈거든, 보현이가‬ ‪거기로 치고 오면 돼‬‪Bo Hyun đã gửi địa chỉ. First Garden.‬ ‪Tìm vị trí rồi tới đi. Nơi cầu hôn đấy.‬
‪- 거기가 이벤트 장소야‬ ‪- (병재) 아, 네‬‪Tìm vị trí rồi tới đi. Nơi cầu hôn đấy.‬
‪(병재)‬ ‪야, 우리는 근데‬ ‪자체적으로 한 게 하나도 없네?‬‪- Vâng.‬ ‪- Ta chẳng tự làm gì được nhỉ.‬
‪[성운과 승희의 웃음]‬‪Mau đi nào.‬
‪(병재)‬ ‪빨리 가자, 빨리 가자‬‪Mau đi nào.‬
‪아, 근데 아무리 생각해도‬ ‪자존심이 너무 상해‬‪Thật là tổn thương lòng tự trọng.‬
‪지금 약간 굉장히 농락당한 기분이고‬‪Thật là tổn thương lòng tự trọng.‬ ‪Cứ như ta yếu thế hơn vậy.‬
‪(세호)‬ ‪유태욱 씨만 찾으면 끝인가?‬‪Tìm ra Yoo Tae Uk là được nhỉ?‬
‪정말 전문 탐정단이‬ ‪어떤 건지를 보여 줘야‬‪Phải cho họ thấy‬ ‪đội thám tử chuyên nghiệp là thế nào.‬
‪- (광희) 싹을 잘라야지, 형‬ ‪- (세호) 그렇지‬‪- Phải giết từ trong trứng.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪(민영)‬ ‪빨리 해결하러 가자, 빨리 해결하자‬‪FIRST GARDEN, PAJU‬ ‪- Mai đi phá án nào.‬ - Đi nào.
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪가 보자‬‪- Mai đi phá án nào.‬ - Đi nào.
‪- (민영) 저 앞에 매표소 있다‬ ‪- (승기) 일단 매표, 어, 어, 저기‬‪- Bên kia có quầy vé.‬ ‪- Mua vé đã.‬
‪(승기)‬ ‪역시나 뭐, 우리 예상대로‬ ‪아직 못 왔고요‬‪Như dự đoán, chưa ai đến cả.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 네‬ ‪- 아직 우리가 처음인 것 같은데?‬‪Như dự đoán, chưa ai đến cả.‬ ‪Hình như chúng ta đến đầu tiên.‬
‪- (승기) 아, 안녕하세요‬ ‪- (직원4) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(승기)‬ ‪탐정단인데‬ ‪이제 좀 조사 중에 있거든요‬‪Chúng tôi là đội thám tử,‬ ‪đến đây để điều tra.‬
‪여기 계신 분들 중에‬‪Trong số những người ở đây…‬
‪아까 성함이 어떻게 됐죠? 그, 그분‬‪Anh ấy tên gì nhỉ?‬
‪- (민영) 유태욱, 유태욱‬ ‪- (승기) 유태욱‬‪- Yoo Tae Uk.‬ ‪- Yoo Tae Uk.‬
‪유태욱 씨는…‬‪Anh Yoo Tae Uk?‬
‪저희는 실명 말고‬ ‪예명을 쓰고 있어서요‬‪Anh Yoo Tae Uk?‬ ‪Chúng tôi không dùng tên thật‬ ‪mà dùng biệt danh.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪MỌI NHÂN VIÊN ĐỀU DÙNG BIỆT DANH‬
‪(직원4)‬ ‪그래서 유태욱 씨가 누군지는‬ ‪저는 잘 모르겠는데‬‪Vậy nên tôi không biết Yoo Tae Uk là ai.‬
‪[민영과 세정의 탄성]‬
‪(직원4와 승기)‬ ‪- 그럼 여기 직원 명단 있거든요‬ ‪- 예‬‪- Ở đây có danh sách nhân viên.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원4)‬ ‪한번 찾아 보시겠어요?‬ ‪[승기가 중얼거린다]‬‪Các vị tìm thử nhé?‬
‪예, 직원 리스트‬‪Các vị tìm thử nhé?‬ ‪Danh sách nhân viên.‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만, 직원 리스트?‬‪Danh sách nhân viên?‬
‪- (민영) 어, 뭐야?‬ ‪- (승기) '슛돌이', '오작교'‬‪- Gì đây chứ?‬ ‪- Chân Sút, Cầu Ô Thước,‬
‪(승기)‬ ‪'사랑의 고객센터'‬‪- Gì đây chứ?‬ ‪- Chân Sút, Cầu Ô Thước,‬ ‪Trung Tâm Tình Yêu…‬
‪- (승기) 어? 뿔테, 뿔테‬ ‪- (민영) 어, 아, 뿔테, 뿔테, 뿔테‬‪- Này. Kính Gọng Sừng.‬ ‪- Tìm kính đi.‬
‪유태욱 씨는‬‪Anh Tae Uk có nốt ruồi bên phải môi.‬
‪(원장)‬ ‪그, 오른쪽 입술 위에 점이 있고요‬‪Anh Tae Uk có nốt ruồi bên phải môi.‬
‪그리고 굵은 뿔테 안경요‬‪Và đeo kính gọng sừng dày.‬
‪- (승기) 뿔테, 왼쪽 가르마, 점‬ ‪- (민영) 왼쪽 가르마, 점, 점‬‪Kính gọng sừng, rẽ ngôi trái,‬ ‪- và nốt rồi. Đấy.‬ - Có nốt ruồi.
‪- (세정) 점‬ ‪- (승기) 점 있다‬‪- và nốt rồi. Đấy.‬ - Có nốt ruồi.
‪(민영과 승기)‬ ‪- 오른쪽에 있어? 오케이‬ ‪- 샤이가이다, 샤이가이, 오른쪽의 점‬‪- Anh Chàng E Thẹn có nốt ruồi.‬ ‪- Anh Chàng E Thẹn.‬
‪- (민영) 샤이가이요‬ ‪- (직원4) 샤이가이‬‪- Anh Chàng E Thẹn có nốt ruồi.‬ ‪- Anh Chàng E Thẹn.‬ ‪- Anh Chàng E Thẹn.‬ ‪- Anh Chàng E Thẹn?‬
‪- (승기) 샤이가이요‬ ‪- 잠시만요‬‪- Anh Chàng E Thẹn.‬ ‪- Anh Chàng E Thẹn?‬ ‪- Chờ một lát.‬ ‪- Giống ảnh tôi đã vẽ nhỉ.‬
‪(민영)‬ ‪내가 아까 그린 거랑 좀 비슷한데?‬‪- Chờ một lát.‬ ‪- Giống ảnh tôi đã vẽ nhỉ.‬
‪왼쪽 눈썹 흉터, 왼쪽 가르마‬‪Sẹo ở lông mày trái, rẽ mái bên trái,‬
‪(민영)‬ ‪오른쪽 입술 위의 점, 굵은 뿔테 안경‬‪Sẹo ở lông mày trái, rẽ mái bên trái,‬ ‪nốt ruồi bên phải môi,‬ ‪và kính gọng sừng dày.‬
‪어, 샤이가이 님 오늘‬ ‪프러포즈 코스 체크하시는 날이거든요‬‪Hôm nay Anh Chàng E Thẹn‬ ‪sẽ đi kiểm tra cung đường cầu hôn.‬
‪(승기와 직원4)‬ ‪- 오늘요? 오늘 여기 와요, 그러면?‬ ‪- 네, 네‬‪- Hôm nay à? Anh ấy sẽ đến à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vâng. Cung đường cầu hôn có chín địa điểm.‬
‪(직원4)‬ ‪오늘 지금 프러포즈 코스‬ ‪아홉 군데 있는데‬‪Vâng. Cung đường cầu hôn có chín địa điểm.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪요기 중에 어딘가 계실 거예요‬‪Vâng. Cung đường cầu hôn có chín địa điểm.‬ ‪Anh ấy ở một trong số đó.‬
‪다 보셨는데도 안 계시면‬ ‪마지막 프러포즈 장소에 계실 거거든요‬‪YOO TAE UK ĐANG Ở‬ ‪MỘT TRONG 9 ĐỊA ĐIỂM NÀY‬ ‪Nếu tìm hết mà không có‬ ‪nghĩa là anh ấy ở nơi cầu hôn cuối cùng.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪감사합니다‬‪- Cảm ơn cô.‬ - Xin cảm ơn.
‪(승기)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(승기)‬ ‪일단 다 찾아 보고도 없으면‬ ‪마지막 코스라니까‬‪Nếu đã tìm hết mà không thấy‬ ‪thì nghĩa là ở nơi cuối cùng.‬ ‪Phải tìm ra trước lúc đó.‬
‪그 중간에‬ ‪우리가 만나야 되는 거 아니야?‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪thì nghĩa là ở nơi cuối cùng.‬ ‪Phải tìm ra trước lúc đó.‬
‪내가 세정이랑 놀이동산으로 가 볼게‬‪Tôi và Se Jeong sẽ đến công viên giải trí.‬
‪- 난 웨딩 홀 가 볼게‬ ‪- (승기) 오케이‬‪- Tôi sẽ đến sảnh cưới.‬ ‪- Được.‬
‪(승기)‬ ‪흩어져서 한번 찾아 봅시다, 샤이가이‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Chia ra tìm Anh Chàng E Thẹn nào.‬
‪- (세정) 네‬ ‪- (민영) 샤이가이‬‪Chia ra tìm Anh Chàng E Thẹn nào.‬ ‪Vâng. Anh Chàng E Thẹn.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 그러면 저희가‬ ‪2인 1조로 할까요, 일단?‬‪Vâng. Anh Chàng E Thẹn.‬ ‪Chúng ta chia ra hai nhóm nhé?‬
‪(재석과 세훈)‬ ‪- 그러자, 그러면‬ ‪- 마이크가 없으니까, 아, 마이크래‬‪Chúng ta chia ra hai nhóm nhé?‬ ‪- Vì không có micro, à không…‬ ‪- Được.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 그린 하우스로 갈게‬‪Chúng tôi sẽ đến nhà kính.‬
‪야, 6번 여기 있네‬ ‪놀이동산, 여기잖아‬‪Số sáu. Công viên giải trí.‬
‪- (종민) 야, 우리 여기 갈게!‬ ‪- (재석) 일로 와 봐, 일로 와 봐‬‪Số sáu. Công viên giải trí.‬ ‪- Đến đó đi!‬ ‪- Chúng tôi đi nhé.‬
‪(종민)‬ ‪6번 간다‬‪- Đến đó đi!‬ ‪- Chúng tôi đi nhé.‬ ‪Chúng tôi đến chỗ số sáu!‬
‪- (광수) 6번요, 형?‬ ‪- (종민) 어‬‪Chúng tôi đến chỗ số sáu!‬ ‪- Số sáu à?‬ - Ừ.
‪(세호)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn nhé.‬ Thì ra Yoo Tae Uk là Anh Chàng E Thẹn.
‪야, 오늘 유태욱 씨가 샤이가이네‬‪Cảm ơn nhé.‬ Thì ra Yoo Tae Uk là Anh Chàng E Thẹn.
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(라비)‬ ‪지금 우리가 1등인가?‬‪Cảm ơn nhé.‬ Thì ra Yoo Tae Uk là Anh Chàng E Thẹn. ‪Chúng ta dẫn đầu à?‬
‪(세호와 라비)‬ ‪- 그럼 우리 넷이 나눌까, 그냥?‬ ‪- 네, 그럴까요?‬‪Chúng ta dẫn đầu à?‬ ‪- Chia nhau ra nhé?‬ ‪- Vậy nhé?‬
‪- (세호) 그러면‬ ‪- (광희) 오케이‬‪- Chia nhau ra nhé?‬ ‪- Vậy nhé?‬ ‪- Vậy thì…‬ ‪- Được đó.‬
‪지금 현 위치가 어디지, 우리가?‬‪Chúng ta đang ở đâu nhỉ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(광희)‬ ‪매, 매표소‬‪Quầy vé.‬
‪(세호)‬ ‪여기가 어디야?‬‪Đây là đâu vậy?‬
‪(성운)‬ ‪일단 제가 여기서 제일 가까운 혹시‬ ‪[통화 연결음]‬‪Đầu tiên, tôi sẽ đến nơi gần nhất,‬
‪제일 가까운 기념품 숍을 갔다 올게요‬‪Đầu tiên, tôi sẽ đến nơi gần nhất,‬ ‪chính là cửa hàng quà lưu niệm.‬
‪(병재)‬ ‪알았어, 그럼 우린 나머지 거에서‬ ‪한번 좀 나눠 볼게‬‪chính là cửa hàng quà lưu niệm.‬ ‪- Được. Vậy chúng tôi đến những nơi khác.‬ ‪- Vâng.‬
‪(성운)‬ ‪알겠습니다‬‪- Được. Vậy chúng tôi đến những nơi khác.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪샤이보이 님이었나요?‬‪- Là Chàng Trai E Thẹn à?‬ ‪- Anh Chàng E Thẹn.‬
‪- (승기) 샤이가이, 샤이가이‬ ‪- (세정) 샤이가이‬‪- Là Chàng Trai E Thẹn à?‬ ‪- Anh Chàng E Thẹn.‬
‪(승기)‬ ‪프러포즈 코스 체크하러 갔다고 했거든‬‪Cô ấy nói anh ta đến kiểm tra‬ ‪cung đường cầu hôn.‬
‪어? 이 자물쇠 이거‬ ‪연인들끼리 하는 그런 거 아니야?‬‪Đây là ổ khóa tình nhân‬ ‪của các cặp đôi nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪넌 나의 백마 탄 왕자가 될 거야?‬‪Đây là ổ khóa tình nhân‬ ‪của các cặp đôi nhỉ?‬ ‪"Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em".‬
‪'너의 백마 탄 왕자가 될 거야'‬‪"Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em".‬
‪'태욱, 서리', 여기 있다‬‪- Tae Uk, Seo Ri. Đây rồi.‬ ‪- Đâu?‬
‪- (승기) 어디? '태욱, 서리', 이거다‬ ‪- (세정) 예‬‪- Tae Uk, Seo Ri. Đây rồi.‬ ‪- Đâu?‬ ‪Tae Uk, Seo Ri. Đúng rồi.‬
‪(세정)‬ ‪아, 근데 숫자가 뭘까?‬‪Tae Uk, Seo Ri. Đúng rồi.‬ ‪Nhưng mã số là gì nhỉ?‬
‪(승기)‬‪"Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em".‬
‪(승기)‬ ‪너, 너의 백…‬‪Anh sẽ là…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(성운)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪이 기념품 숍에 왔다 간 것 같은데‬‪Hình như anh ấy đã ghé cửa hàng lưu niệm.‬
‪뭐지?‬‪Gì thế kia?‬
‪'너랑 나, 그리고 널 닮은 아이'‬‪"Đặt gấu bông cạnh ảnh gia đình của ta".‬
‪[세호의 의아한 신음]‬
‪(세호)‬‪"Nhớ về nụ hôn ngọt như kẹo với em".‬
‪찾았다, 찾았다, 찾았다‬‪Tìm ra rồi.‬
‪[새들이 지저귄다]‬ ‪어?‬‪Này.‬
‪자물쇠가 있는데‬‪Có chìa khóa ở đây.‬
‪- (라비) 어? '태욱, 서리' 여기 있다‬ ‪- (세호) 뭐야, 이거 뭐지?‬‪Ổ KHÓA CÓ TÊN TAE UK VÀ SEO RI‬ ‪CÓ MẶT KHẮP NƠI‬
‪(세호)‬ ‪이게 왜 여기 있지?‬‪Ổ KHÓA CÓ TÊN TAE UK VÀ SEO RI‬ ‪CÓ MẶT KHẮP NƠI‬
‪(승기)‬ ‪백마, 백마‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Bạch mã.‬
‪어? 잠시만요, 너의 백마‬ ‪이거 백마 지금 탈 수 있어요?‬‪Bạch mã.‬ ‪Chờ đã. "Bạch mã hoàng tử"…‬ ‪Có thể cưỡi con ngựa trắng này không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 승기 저기 있네‬‪Này, Seung Gi kìa.‬
‪(승기)‬ ‪형, 여기 잠깐만‬ ‪여기 뭐 있어, 여기 뭐 있어‬‪Này, Seung Gi kìa.‬ ‪Khoan đã anh. Ở đây có gì đó.‬ ‪Có gì à?‬
‪(종민)‬ ‪뭐가 있어?‬‪Có gì à?‬
‪뭐지?‬‪Là gì được nhỉ?‬
‪- (종민) 다른 데서 뭐 찾은 거 있어?‬ ‪- (재석) 야, 너 찾았어, 못 찾았어?‬‪- Tìm thấy gì rồi à?‬ ‪- Thấy rồi hay là chưa?‬
‪(승기)‬ ‪어, 아니, 지금 샤이가이는 없는데요‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Chưa, vẫn chưa thấy Anh Chàng E Thẹn,‬ ‪nhưng bên kia có ổ khóa.‬
‪형, 저기 무슨 자물쇠가 있어요‬‪nhưng bên kia có ổ khóa.‬
‪'너의 백마 탄 왕자가 될 거야'인데‬‪nhưng bên kia có ổ khóa.‬ ‪"Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em".‬
‪(종민)‬ ‪어? 어디로 들어오라고?‬‪Hả? Đi đến đâu cơ?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 아니‬ ‪어디로 들어오라는 말 안 했는데‬‪Hả? Đi đến đâu cơ?‬ ‪Không, tôi đâu có nói thế.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Không, tôi đâu có nói thế.‬ ‪HAI NGƯỜI HÀN QUỐC KHÔNG HIỂU NHAU‬
‪(승기)‬ ‪아니…‬‪HAI NGƯỜI HÀN QUỐC KHÔNG HIỂU NHAU‬
‪(재석)‬ ‪야, 종민이 말은 걸러서 들어‬‪Jong Min hay nghe câu được câu mất.‬ ‪- Đừng để ý.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 오케이, 여기서 저기‬‪- Đừng để ý.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Mà thôi, phải tìm ra Anh Chàng E Thẹn.‬
‪샤이가이를 찾아야 되는데‬‪Mà thôi, phải tìm ra Anh Chàng E Thẹn.‬ ‪Anh ta không có ở đây,‬ ‪nhưng trên kia có manh mối.‬
‪샤이가이는 없고요‬ ‪형, 저기 앞에 무슨 단서가 있어요‬‪Anh ta không có ở đây,‬ ‪nhưng trên kia có manh mối.‬
‪- (승기) 어? 돌아간다‬ ‪- (재석) 뭐야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Ơ? Nó quay rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 오빠, 이 리본‬ ‪리본에 뭐 적혀 있어‬‪Anh ơi, trên nơ có ghi gì đó!‬
‪- (종민) 뭐라고?‬ ‪- (승기) 뭐라고?‬‪- Là gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(승기)‬ ‪이거를 풀어야 되나 봐‬‪Có lẽ phải tháo nó ra.‬
‪(세정)‬ ‪아, 나 이거 손톱 때문에‬ ‪안 되는데, 이거‬‪Móng tay tôi không tháo được.‬
‪형, 이거 세정이 손톱 때문에 안 돼요‬‪Se Jeong không tháo được.‬
‪이거 풀, 풀 수 있는 사람 와야 된대요‬‪Se Jeong không tháo được.‬ ‪Phải có ai đó tháo được tới giúp.‬
‪딴 데로 가야 된다고?‬‪- Phải đi chỗ khác?‬ ‪- Không, phải tới giúp.‬
‪(승기)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니요, 이로, 이로 해야 된다고‬‪- Phải đi chỗ khác?‬ ‪- Không, phải tới giúp.‬
‪이빨로, 아니, 다들 왜 이렇게‬ ‪잘 못 들으세요‬‪- Phải đi chỗ khác?‬ ‪- Không, phải tới giúp.‬ ‪Không phải, sao hai người lại…‬ ‪Sao ai cũng nghe nhầm vậy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 우리가 지금 여기 한 군데‬ ‪묶여 있으면 안 되고 딴 데로 가야지‬‪Không nên kéo tới đây hết. Phải đi thôi.‬ ‪Chúng ta chia ra đi anh.‬
‪(승기)‬ ‪흩어지세요, 형‬ ‪흩어지셔도 될 것 같아요‬‪Chúng ta chia ra đi anh.‬
‪- (재석) 야, 그럼 갈게‬ ‪- (승기) 예‬‪- Vậy chúng tôi đi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪야, 나 토할 것 같아‬‪Tôi buồn nôn quá.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (승기) 어?‬ ‪- 멀미해‬‪Bị say ngựa rồi.‬
‪[승기의 웃음]‬
‪(승기)‬ ‪와, 어지러운데?‬‪Chà, chóng mặt thật đấy.‬
‪(종민)‬ ‪아유, 멀미‬‪Bị say ngựa rồi.‬ ‪Không tháo được. Nôn mất thôi.‬
‪아이, 빨리 안 풀리면 나 토할 것 같아‬‪Bị say ngựa rồi.‬ ‪Không tháo được. Nôn mất thôi.‬
‪나 풀었어‬‪Tôi tháo được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪'바다처럼 넓은 마음을 항해해 줄래?'‬‪"Tim anh tựa biển cả,‬ ‪em có nguyện vượt qua?"‬
‪(승기)‬ ‪바다처럼 넓은 마음을?‬‪- "Tim anh tựa biển cả"…‬ ‪- "Em có nguyện vượt qua?"‬
‪(종민)‬ ‪'항해해 줄래?'‬‪- "Tim anh tựa biển cả"…‬ ‪- "Em có nguyện vượt qua?"‬
‪(승기)‬ ‪바다가 어디 있어?‬‪- "Tim anh tựa biển cả"…‬ ‪- "Em có nguyện vượt qua?"‬ ‪Biển ở đâu chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) 몰라‬ ‪- 바다가 그럼 옆에 있잖아‬‪- Không biết.‬ ‪- Ngay bên cạnh kìa.‬
‪- (종민) 어디? 어? 어, 바이킹?‬ ‪- (승기) 옆에, 바이킹, 바이킹‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Bên cạnh, tàu Viking.‬ ‪- Tàu Viking?‬ - Tàu Viking.
‪(세훈)‬ ‪아니, 왜 이렇게 힘들게‬ ‪이벤트를 준비했을까요?‬‪Cầu hôn thôi mà sao phải tới mức này nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪여기서 이벤트를 하시나 보네‬ ‪프러포즈를‬‪- Phải cầu hôn ở đây.‬ ‪- Này.‬
‪[새들이 지저귄다]‬ ‪(남자1)‬ ‪야, 야, 야!‬‪- Phải cầu hôn ở đây.‬ ‪- Này.‬ ‪Này!‬
‪- (광수) 어, 뭐야, 소리 들려‬ ‪- (남자1) 으아, 야!‬ ‪[긴박한 음악]‬‪Gì vậy? Có tiếng gì đó.‬ ‪Này! Chia nhau ăn đi!‬
‪- (광수) 누구야?‬ ‪- (남자1) 날면서 먹으면 안 되니?‬‪Này! Chia nhau ăn đi!‬
‪- (광수) 그분 아니야?‬ ‪- (남자1) 와‬‪- Phải anh ta không?‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪(광수)‬ ‪프러포즈?‬‪Người cầu hôn…‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (광수) 어디야? 목소리 들렸는데‬‪- Ơ?‬ ‪- Ở đâu vậy? Nghe thấy giọng mà?‬
‪- (세훈) 뭐야, 누구예요?‬ ‪- (광수) 어?‬‪- Gì vậy? Thấy chưa?‬ ‪- Này.‬
‪- (광수) 아니…‬ ‪- (남자1) 야, 야, 야!‬ ‪[새들이 지저귄다]‬‪- Này.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 뭐야?‬‪- Này.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪들어가, 들어가, 들어가‬‪- Vào đi.‬ ‪- Mấy đứa à.‬
‪(라비)‬ ‪얘들아‬‪- Vào đi.‬ ‪- Mấy đứa à.‬
‪(광수)‬ ‪어, 새가 있네‬‪Có chim này.‬
‪어유‬‪Ôi trời.‬
‪- (라비) 아유, 얘들아‬ ‪- (세훈) 아, 나 못 잡는데?‬‪Ôi trời.‬ ‪- Mấy đứa à.‬ ‪- Tôi không dám bắt đâu.‬
‪[세훈과 광수의 놀란 신음]‬
‪(광수)‬‪"Chim sẽ tiết lộ bí mật khi đã ăn no".‬ ‪CHIM SẼ TIẾT LỘ BÍ MẬT KHI ĐÃ ĂN NO‬
‪(광수)‬ ‪진짜로 이걸 배불리 먹여야 돼?‬‪Phải cho chúng ăn no thật à?‬
‪[광수와 세훈의 놀란 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪오, 형, 오‬ ‪[광수의 기겁하는 신음]‬
‪닿았어, 나 닿았어‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Nó chạm vào tôi!‬
‪[놀란 신음]‬
‪어, 너무 커, 너무 커‬‪To quá.‬
‪- (세훈) 형‬ ‪- (광수) 어?‬‪- Anh.‬ ‪- Sao?‬
‪- 나가 있어도 돼요?‬ ‪- (광수) 아이, 들어와, 뭐 하는 거야‬‪- Tôi ra ngoài đợi nhé?‬ ‪- Nói gì vậy?‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪일로 와 봐, 이거 풀어야지, 빨리‬‪- Tôi ra ngoài đợi nhé?‬ ‪- Nói gì vậy?‬ ‪Mau lại đây, phải giải ra chứ.‬
‪세정이 불러와야 될 것 같은데‬‪Chắc phải gọi Se Jeong đến.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 해 봐, 빨리‬‪Mau lại thử đi chứ.‬
‪세훈아, 나 지금 여기서‬ ‪이거 하고 있으니까 빨리 모이 줘 봐‬‪Tôi sẽ xem qua cái này,‬ ‪anh cho chúng ăn đi.‬
‪- 뭘, 뭘 주라고요?‬ ‪- (광수) 어? 여기 있다‬‪- Cho chúng ăn sao?‬ ‪- Đây rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐가요?‬‪Cái gì cơ?‬
‪(광수)‬ ‪'태욱, 서리'가 있네‬‪Tae Uk và Seo Ri. Chắc là phải mở nó.‬
‪이걸 열어야 되나 봐‬‪Tae Uk và Seo Ri. Chắc là phải mở nó.‬
‪야, 모이를 줘 봐‬‪- Cho chúng ăn đi.‬ ‪- Nếu cho ăn‬
‪(세훈)‬ ‪애들한테‬ ‪주면 되는 거 아니에요, 그냥?‬‪- Cho chúng ăn đi.‬ ‪- Nếu cho ăn‬
‪그럼 애들이 비밀번호‬ ‪말해 준다는 거 아니에요?‬‪thì chúng sẽ cho biết mật khẩu à?‬
‪- (광수) 어, 아, 미안, 미안‬ ‪- (세훈) 어, 어어!‬ ‪[무거운 음악]‬‪Ravi.‬
‪[광수의 힘겨운 신음]‬ ‪[세훈의 놀란 신음]‬
‪[광수의 거친 숨소리]‬
‪(광수)‬ ‪어, 안 되겠다‬‪Không làm được.‬
‪- 으, 야, 야, 야!‬ ‪- (광수) 어, 안 되겠다‬‪- Này!‬ ‪- Không được rồi.‬
‪[광수의 힘겨운 신음]‬‪CÀO CÀO ĐÓNG BĂNG‬
‪- (광수) 세훈아‬ ‪- (세훈) 예?‬‪- Sehun à.‬ ‪- Vâng?‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪[광수의 괴로운 신음]‬
‪(광수)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪세훈아‬‪Sehun à!‬
‪(세훈)‬ ‪아이, 잠시만요‬ ‪[광수의 힘겨운 신음]‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Này!‬ ‪Sehun à!‬
‪(광수)‬ ‪세훈아, 으아!‬‪Sehun à!‬
‪[광수의 비명]‬ ‪[세훈의 웃음]‬
‪[포효하는 효과음]‬
‪[포효하는 효과음]‬
‪(광수)‬ ‪세훈아, 야!‬ ‪[광수의 목소리가 늘어진다]‬
‪[세훈과 라비의 웃음]‬ ‪[광수가 소리친다]‬‪Đừng lại đây! Không được!‬
‪야, 우산 펼쳐, 우산 펼쳐!‬‪Này, bật ô lên đi!‬
‪- (세훈) 예?‬ ‪- (광수) 야, 우산 펼쳐!‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bật ô lên!‬
‪[라비의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪우산 펼쳐, 빨리‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Bật ô lên!‬ ‪Mau bật ô lên đi! Sehun à, vào đây đi.‬
‪야, 세훈아, 들어와 봐, 야, 진짜‬‪Mau bật ô lên đi! Sehun à, vào đây đi.‬ ‪Thật đó! Chúng cắn tôi này.‬
‪악! 깨물어, 얘네‬‪Thật đó! Chúng cắn tôi này.‬ ‪- Anh ơi, tôi sợ lắm.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪- (세훈) 아, 형, 형, 너무 무서워요‬ ‪- (광수) 야, 세훈아, 진짜, 야, 진짜‬‪- Anh ơi, tôi sợ lắm.‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(광수)‬ ‪야…‬‪- Này, thật mà. Vào đi.‬ ‪- Chúng đông quá.‬
‪- (광수) 야, 진짜 들어와 봐‬ ‪- (세훈) 형, 애들이 너무 많아요‬‪- Này, thật mà. Vào đi.‬ ‪- Chúng đông quá.‬
‪악! 얘네 깨문다, 깨문다‬‪Chúng cắn kìa. Chúng cắn tôi!‬
‪(광수)‬ ‪얘네 봐‬ ‪[광수의 비명]‬‪Bọn chúng bị sao vậy chứ?‬
‪(민영)‬ ‪이게 웨딩 홀인가 본데?‬‪Đây là sảnh cưới nhỉ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(민영)‬‪"Như anh và em, tình yêu lẩn trốn ở nơi‬ ‪một vật biến thành hai".‬
‪[중얼거린다]‬‪Chỉ có mình ở đây thôi à?‬
‪(민영)‬ ‪들어가 볼까?‬‪Vào được không nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[민영의 놀란 신음]‬‪Đây là sảnh cưới mà.‬
‪웨딩 홀인데?‬‪Đây là sảnh cưới mà.‬
‪거울‬‪Tấm gương.‬
‪사물이 둘이 되는 곳, 거울‬ ‪거울 또 딴거 있나?‬‪Nơi một vật biến thành hai. Là gương.‬ ‪Còn nữa không nhỉ?‬
‪저기도 있네‬‪Bên kia cũng có.‬
‪이 두 거울‬‪Hai tấm gương này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪둘의 관계는?‬‪Chúng có liên hệ gì?‬
‪아이고‬‪Ôi trời. Lại gặp nhau ở đây nhỉ.‬
‪여기서 뵙네요‬‪Ôi trời. Lại gặp nhau ở đây nhỉ.‬
‪(민영)‬ ‪[웃으며]‬ ‪어? 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪같이 찾을까요?‬‪Cùng nhau tìm nhé?‬
‪(보현)‬ ‪어디 가세요, 같이 찾아요‬‪Cô đi đâu vậy? Cùng tìm đi.‬
‪(민영)‬ ‪저기도 있네‬‪Bên kia cũng có.‬
‪사물이 둘이 되는 게‬ ‪반사가 됐다는 거잖아요‬‪Một vật biến thành hai,‬ ‪- có nghĩa là phản chiếu.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- 그렇죠, 그러니까‬ ‪- (민영) 그래서 거울이잖아요‬‪- có nghĩa là phản chiếu.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Là gương.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(민영)‬ ‪안쪽에 거울이 이렇게‬ ‪반대편으로 왔더니 여기가 있고‬‪Tôi đã đi theo hướng đối diện‬ của hai tấm gương bên trong và đến đây.
‪[보현의 탄성]‬ ‪네, 저기로 갔더니‬ ‪저기 거울이 하나 또 있네요‬‪Nhìn lên thì lại có gương nữa.‬
‪(보현)‬ ‪아, 올라가 볼까요, 한번?‬‪Nhìn lên thì lại có gương nữa.‬ ‪Chà. Lên thử nhé?‬
‪(민영)‬ ‪거울‬‪Lại là gương.‬
‪(보현)‬ ‪오케이, 역시 거울이 또 있네‬‪Quả nhiên. Trên này cũng có.‬
‪여기 거울이 있고‬ ‪저기 역시 거울이 있네‬‪GƯƠNG DẪN ĐI KHẮP NƠI‬ ‪Ở đây cũng có, ở kia cũng có.‬
‪당연히 밖에 있겠죠? 예, 역시 뭐‬‪Vậy bên ngoài cũng có nhỉ?‬ ‪Vâng, quả nhiên.‬
‪(민영)‬ ‪여기 또 거울이 하나 있고‬‪Ở đây cũng có gương nhỉ.‬
‪(보현)‬ ‪보자‬‪Xem nào.‬
‪아, 자물쇠‬‪Được rồi, ổ khóa.‬
‪(민영)‬ ‪맞네, 여기‬‪Đúng là đây rồi.‬
‪'태욱 하트 서리'‬‪"Tae Uk, tim, Seo Ri".‬
‪(보현)‬ ‪응, 아휴‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪KHÔNG CÓ THÔNG TIN NGƯỜI GỌI‬
‪(남자2)‬ ‪네, 준비됐습니다‬‪Vâng. Đã chuẩn bị xong.‬
‪(성운)‬ ‪살려 주세요‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Giúp tôi với.‬
‪[성운의 헛웃음]‬
‪보자, 자물쇠를 풀어야 되는 것 같은데‬‪Nào, có vẻ phải tìm ra mật mã cho ổ khóa.‬
‪'널 닮은 아이'‬‪"Đặt gấu bông cạnh ảnh gia đình của ta,‬ ‪có anh, em,‬
‪'미래의 우리 가족사진 옆엔‬ ‪예쁜 곰 인형들을 두자'‬‪"Đặt gấu bông cạnh ảnh gia đình của ta,‬ ‪có anh, em,‬ ‪và đứa con trông giống em".‬
‪곰 인형‬‪Gấu bông.‬
‪곰 인형을‬‪Gấu bông.‬
‪곰 인형‬‪Gấu bông.‬
‪곰 인…‬‪Gấu…‬
‪곰이 없는데?‬‪Gấu bông không ở đây.‬
‪여기 호랑이‬‪Ở đây có con hổ,‬
‪토끼, 강아지, 공룡, 돼지, 거북이‬‪thỏ, cún, khủng long, lợn, rùa…‬
‪어? 곰인가? 어?‬‪Đây là gấu nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪어? '70%'‬‪Ghi là 70 phần trăm này.‬
‪이 곰 인형이 10,500원인데‬‪Con gấu bông này giá 10.500 won.‬ ‪GẤU BÔNG GIÁ 10.500 WON‬
‪어? 곰 인형 또 있어‬‪Lại có gấu bông nữa.‬
‪잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪어? 한 마리 더 있어‬‪Ơ, còn một con nữa. Vậy là ba con.‬
‪세 마리인데?‬‪Ơ, còn một con nữa. Vậy là ba con.‬
‪세 마리가 70% 할인해‬‪Ba con giảm giá 70 phần trăm.‬
‪[중얼거린다]‬‪Nhân ba lần lên…‬
‪15, 4‬‪Nhân ba lần lên…‬ ‪Cho 15, là 4… Vậy là 9450.‬
‪9450‬‪Cho 15, là 4… Vậy là 9450.‬
‪9450, 94‬‪Là 9450.‬ ‪Chín.‬ ‪Bốn.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[성운의 탄성]‬‪Ôi, mở được rồi.‬
‪풀렸어‬‪Ôi, mở được rồi.‬
‪- (승기) 형, 어디, 어디 없어?‬ ‪- (종민) 야, 뭐 보여?‬‪- Thấy gì chưa?‬ ‪- Thấy gì không?‬
‪- (승기) 아, 안 보여‬ ‪- (종민) 일단 그대로 몇 번 타 봐‬‪- Không thấy.‬ ‪- Cứ đi thử vài lần đi.‬
‪(승기)‬ ‪아이, 뭐야, 어지러운데?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nhưng mà chóng mặt lắm!‬ ‪- Dĩ nhiên. Đi tàu mà.‬ ‪- Ở đâu nhỉ?‬
‪- (종민) 야, 배니까 어지럽지‬ ‪- (승기) 잠깐, 어디지?‬‪- Dĩ nhiên. Đi tàu mà.‬ ‪- Ở đâu nhỉ?‬
‪- (승기) 어디 있지? 어디 있지?‬ ‪- (종민) 봐 봐‬‪- Ở đâu chứ?‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪어, 어, 있다, 있다, 있다‬ ‪잠깐만, 잠깐만‬‪Có kìa! Khoan đã!‬ ‪- Cái gì? Ở đâu?‬ ‪- "Vào trái tim anh".‬
‪(종민)‬ ‪왜, 어디, 어디, 어디?‬‪- Cái gì? Ở đâu?‬ ‪- "Vào trái tim anh".‬
‪(승기)‬ ‪형, '내 마음에', '내 마음에'‬‪- Cái gì? Ở đâu?‬ ‪- "Vào trái tim anh".‬ ‪Ở đâu? Ồ, thấy rồi!‬
‪어디? 아! 저기 있다‬‪Ở đâu? Ồ, thấy rồi!‬
‪(승기)‬ ‪'내 마음에', '내 마음에'‬‪"Vào trái tim anh".‬
‪'입장권은', 입장권‬‪"Vé vào".‬
‪(승기)‬‪"Chỉ có một vé vào trái tim anh".‬
‪- (승기) 딱 한 장뿐? 그럼 매표소잖아‬ ‪- (종민) 저기 있다!‬‪Chỉ một vé? Quầy vé?‬ ‪- Nó kia kìa!‬ ‪- Đâu?‬
‪(승기)‬ ‪어디, 어디?‬‪- Nó kia kìa!‬ ‪- Đâu?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪'내 마음에 들어오는 입장권은'‬‪"Chỉ có một vé vào trái tim anh".‬ ‪Sao lại có nhiều lịch vậy?‬
‪뭐야, 달력들이 왜 이렇게 많지?‬‪Sao lại có nhiều lịch vậy?‬
‪(종민)‬ ‪달력이‬‪Lịch.‬
‪(승기)‬ ‪어? 지금 5월인데‬ ‪왜 이 달력만 9월이지?‬‪Đang là tháng 5‬ ‪nhưng lịch lại để là tháng 9?‬
‪어? 잠깐만‬‪Chờ đã. 0919.‬
‪- 0919?‬ ‪- (종민) 어?‬‪Chờ đã. 0919.‬
‪(종민)‬ ‪야, 비밀번호가 0919야?‬‪- Mật mã là 0919 à?‬ ‪- Không đâu. 0919?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 아니, 0919?‬‪- Mật mã là 0919 à?‬ ‪- Không đâu. 0919?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪[자물쇠를 달그락거리며]‬ ‪풀었어, 풀었어, 풀었어‬‪Mở ra rồi.‬
‪(종민)‬ ‪어떻게, 어떻게, 어떻게?‬‪Làm sao vậy?‬
‪- 아!‬ ‪- (종민) 왜?‬‪Có chữ trong này.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪글씨가 있다, 글씨가‬‪Có chữ trong này.‬
‪- (승기) '연', 글씨가 있잖아‬ ‪- (종민) 뭐야‬‪Có chữ "‎Yun‎".‬ ‪Ổ KHÓA CÓ GHI CHỮ‬
‪(성운)‬ ‪응? '으'?‬‪"‎Eu‎?"‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪그럼 다른 데, 다른 데 또‬‪- Vậy ở mấy nơi khác…‬ ‪- Có chữ khác.‬
‪- 다른 글자들이‬ ‪- (승기) 다 있어‬‪- Vậy ở mấy nơi khác…‬ ‪- Có chữ khác.‬ ‪Ổ KHÓA Ở NHỮNG NƠI KHÁC‬ ‪SẼ CÓ CHỮ KHÁC‬
‪(세훈)‬ ‪아, 이거 아니야‬‪Không được rồi.‬
‪[세훈의 겁먹은 신음]‬
‪[함께 놀란다]‬ ‪(세훈)‬ ‪어, 나 안 돼, 나 안 돼‬‪Thôi, tôi không làm được. Không được.‬
‪나 안 돼, 나 진짜 안 돼‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪Thôi, tôi không làm được. Không được.‬ ‪Thật sự không thể.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪나 진짜 안 돼‬‪Thật sự không thể.‬
‪(라비)‬ ‪'마지나타'?‬‪"Marginata?"‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (세훈) 이게 뭔데요?‬ ‪- (광수) 이게 뭐예요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Tôi cũng không biết.‬
‪(라비)‬ ‪이거? 모르겠어요‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 근데 이런 거 공유하긴 해야 돼요‬‪Phải chia sẻ chứ.‬ ‪- Chúng tôi sẽ lấy.‬ ‪- Không, ý là…‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪가지고, 독점 안 돼요‬‪- Chúng tôi sẽ lấy.‬ ‪- Không, ý là…‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 왜냐면 이거를 훔쳐 가면 안 돼요‬ ‪- 아니, 미안한데‬‪- Chúng tôi sẽ lấy.‬ ‪- Không, ý là…‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Không được lấy.‬
‪(광수)‬ ‪우리 지금 2 대 1인 것 같은데‬ ‪괜히 힘쓰게 하지 마요‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Không được lấy.‬ ‪Ở đây là hai chọi một.‬ ‪Đừng phí sức vô ích.‬
‪- 그러니까요‬ ‪- (광수) 저, 죄송한데‬‪Đúng đấy.‬ ‪Xin lỗi nhé, nhưng anh muốn‬ ‪làm mồi cho chim không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪지금 새 모이가 되고 싶으세요?‬‪Xin lỗi nhé, nhưng anh muốn‬ ‪làm mồi cho chim không?‬
‪[라비의 웃음]‬
‪(라비)‬ ‪얘들아!‬‪Mấy đứa à!‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 이럼 페어하지 못해요, 우리 게임이‬ ‪- 지금‬‪Như vậy không công bằng đâu.‬ ‪- Nên chơi công bằng chứ.‬ ‪- Này.‬
‪(광수)‬ ‪밖에 비도 와서 소리도 안 들리는데‬ ‪[라비의 웃음]‬‪Ở ngoài đang mưa, không ai nghe đâu.‬
‪- (세훈) 광수 형‬ ‪- (라비) 아유, 무슨 소리‬‪- Anh Kwang Soo.‬ ‪- Ý gì vậy?‬ ‪- Tôi sẽ giữ tay, nên…‬ ‪- Anh đang nói gì vậy?‬
‪(세훈과 라비)‬ ‪- 제가 팔 잡을 테니까‬ ‪- 무슨 소리, 무슨 소리 하시는 거예요‬‪- Tôi sẽ giữ tay, nên…‬ ‪- Anh đang nói gì vậy?‬
‪아니‬‪Này anh. Muốn bị cướp đi‬ ‪một cách nhục nhã à?‬
‪- (세훈) 한 번에 끝내죠, 한 번에‬ ‪- 약간 비참하게 뺏기실래요?‬‪Này anh. Muốn bị cướp đi‬ ‪một cách nhục nhã à?‬
‪(라비)‬ ‪근데 이게‬‪Nhìn đây.‬
‪[세훈의 기겁하는 신음]‬‪- Sehun, sao lại chạy?‬ ‪- Tôi sợ quá.‬
‪- (광수) 야, 세훈아, 너…‬ ‪- (세훈) 아, 나 이거 너무 무서워요‬‪- Sehun, sao lại chạy?‬ ‪- Tôi sợ quá.‬
‪- (세훈) 아, 나 진짜 너무 무서워‬ ‪- (광수) 너 그런 걸로 하지 말라고‬‪- Sehun, sao lại chạy?‬ ‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Tôi sợ thật mà.‬ ‪- Anh đừng có làm vậy.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 저 진짜 너무 무서워요‬ ‪[광수가 구시렁거린다]‬‪- Sợ thật mà.‬ ‪- Đừng như vậy.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪막대기는 해야 돼요‬‪Phải chia sẻ với nhau chứ.‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 아니, 우리가 같이 풀면 되잖아‬ ‪- 아무것도, 아무것도 없어요‬‪- Cùng giải là được mà.‬ ‪- Ở đây không có gì cả.‬
‪(광수)‬ ‪이렇게 할 필요가 없어요‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Không cần làm vậy đâu.‬
‪제가 풀어 드릴게요‬‪Tôi sẽ giải ra.‬ ‪Nhờ hai người giúp vậy.‬
‪(라비)‬ ‪저는 도움을 받아야겠습니다‬‪Nhờ hai người giúp vậy.‬
‪가나다라마바사 해서‬ ‪비밀번호 숫자 네 개죠?‬‪Có thể là mật mã cho ra bốn con số.‬
‪마지나타라는 꽃을 찾아야 돼‬‪Phải tìm ra hoa "marginata".‬
‪(세훈)‬ ‪타지나마? 타지나마?‬‪Tashinama?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪지나, 이게 뭐, 꽃인가?‬‪Ji… Na…‬ ‪Đây là một loại hoa à?‬
‪(광수)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Gì đây? Dracaena marginata.‬
‪드라세나 마지나타‬ ‪아, 여기 있나 보네, 안에‬‪Gì đây? Dracaena marginata.‬ ‪Chắc nó có trong này. Dracaena marginata.‬
‪드라세나 마지나타‬‪Chắc nó có trong này. Dracaena marginata.‬
‪- (병재) 라비야‬ ‪- (광희) 라비야‬‪- Ravi à!‬ ‪- Vâng?‬
‪- (라비) 예, 형‬ ‪- (병재) 어디 있어?‬‪- Ravi à!‬ ‪- Vâng?‬ ‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Gợi ý là "najimata".‬
‪힌트가 나지마타야‬‪- Ở đâu vậy?‬ ‪- Gợi ý là "najimata".‬
‪(함께)‬ ‪나지마타?‬‪- Najimata?‬ ‪- Najimata?‬ ‪- Trong này có hoa tên là Najimata.‬ ‪- Najimata là hoa?‬
‪(라비)‬ ‪나지마타꽃이 이 안에 있을 것 같아요‬‪- Trong này có hoa tên là Najimata.‬ ‪- Najimata là hoa?‬
‪(광수)‬ ‪나지마타꽃?‬‪- Trong này có hoa tên là Najimata.‬ ‪- Najimata là hoa?‬
‪[탐정들이 대화한다]‬ ‪아, 뭐 좀 찾았어요?‬‪Tìm ra gì chưa?‬ ‪Hết cả hồn. Cứ tưởng cái gương.‬
‪(광희)‬ ‪어, 깜짝이야‬ ‪어유, 나 거울 보는 줄 알았어‬‪Hết cả hồn. Cứ tưởng cái gương.‬
‪(광수)‬ ‪아, 무슨 또 거울 보는 줄 알아요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hết cả hồn. Cứ tưởng cái gương.‬ ‪Gương gì chứ?‬ ‪- Rõ là không phải.‬ ‪- Phải tìm hoa najimata.‬
‪- (병재) 야, 누가 봐도 다른 사람인데‬ ‪- 나, 나지마타꽃 찾아야 되는데‬‪- Rõ là không phải.‬ ‪- Phải tìm hoa najimata.‬ ‪- Tìm ra chưa?‬ ‪- Nó không phải marginata.‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 좀 찾았어요? 마지나타 아니에요‬ ‪- 예, 지금 찾고 있어요‬‪- Tìm ra chưa?‬ ‪- Nó không phải marginata.‬ ‪Là Najimata.‬
‪(광희)‬ ‪나지마타, 나지마타‬‪Là Najimata.‬
‪(세훈)‬ ‪여기는 마지나타 아니에요‬‪- Đây không phải marginata.‬ ‪- Không à?‬
‪(광희)‬ ‪아니에요?‬‪- Đây không phải marginata.‬ ‪- Không à?‬
‪좀 찾았어요, 근데?‬‪- Thấy manh mối gì chưa?‬ ‪- Tìm ra nhiều.‬
‪(광수)‬ ‪저희 많이 찾았죠‬‪- Thấy manh mối gì chưa?‬ ‪- Tìm ra nhiều.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (광희) 진짜요?‬ ‪- (광수) 예‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪아휴, 나 심장이 너무 빨리 뛰어‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Thật là. Tim tôi đập nhanh quá.‬
‪(광희)‬ ‪야, 이쪽 안 돌았어?‬‪Tìm bên này chưa?‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 가만, 가만, 가만, 가만…‬ ‪- 못 찾았어, 심장이 너무 빨리 뛰어‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(라비)‬ ‪마지나타, 근데 나 다 돌았어‬‪Marginata. Đã tìm khắp nơi rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪간다, 간다, 간다, 간다…‬‪- Họ đi rồi. Ta đi thôi. Họ đi rồi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪[세훈이 중얼거린다]‬‪- Họ đi rồi. Ta đi thôi. Họ đi rồi.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪Gì thế?‬ ‪Anh Kwang Soo. Nhìn này.‬
‪- (세훈) 형, 마, 어?‬ ‪- (광수) 야‬‪Anh Kwang Soo. Nhìn này.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐 있어요? 뭐 있어요?‬‪Có thấy gì không?‬
‪묶여 있네, 이거, 이거 풀어도 돼요?‬‪Có cột gì đó. Tháo ra nhé?‬
‪- (세훈) 풀어도 되는 거예요?‬ ‪- (광수) 풀어, 풀어‬‪- Tháo ra được chứ?‬ ‪- Tháo đi.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪TRONG THI ĐUA, TỐC ĐỘ LÀ SINH MỆNH‬
‪오, 어떻게 이걸‬ ‪형, 발견하는 거 미쳤죠?‬‪Làm sao tháo ra đây? Điên mất.‬
‪- (광수) 야, 너 어떻게 찾은 거야‬ ‪- (세훈) 미쳤죠, 미쳤죠?‬‪Làm sao tháo ra đây? Điên mất.‬ ‪- Sao anh thấy vậy?‬ ‪- Đúng không? Điên thật.‬
‪[광수의 힘주는 신음]‬‪Này.‬
‪나무 막대기 어디 있어?‬ ‪나무 막대기, 나무 막대기‬‪Làm sao đi ra đây?‬ ‪- Lối kia. Chạy đi.‬ ‪- Này.‬
‪(세훈)‬ ‪저쪽에 있잖아요, 형, 형, 주세요‬‪- Lối kia. Chạy đi.‬ ‪- Này.‬
‪(광수)‬ ‪야, 나 이거, 야, 나 이거 알 것 같아‬ ‪나 이거 알 것 같아‬‪Này, chạy đi. Hình như tôi biết rồi.‬
‪(라비)‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪Sao? Chuyện gì vậy?‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 일로 와 봐, 일로 와 봐, 일로 와 봐‬ ‪- 뭔데요, 뭔데요?‬‪- Mau lại đây.‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪- (광수) 그거 꺼내 봐, 꺼내 봐‬ ‪- (세훈) 뭔데요, 뭔데요?‬‪- Lấy nó ra đi.‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪- (세훈) 이게 뭔데?‬ ‪- (광수) 꺼내 봐‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Lấy ra đi.‬ ‪- Lấy gì cơ?‬ ‪- Dây vải. Phải quấn lại.‬
‪- (세훈) 뭘 꺼내요?‬ ‪- (광수) 그, 여기 감아야 돼‬‪- Lấy gì cơ?‬ ‪- Dây vải. Phải quấn lại.‬
‪(광수)‬ ‪이거 감으면 다 나와‬‪Quấn lại thì sẽ ra.‬
‪그렇지, 됐다, 됐다, 이거 맞는다‬‪Đúng rồi. Tôi đoán đúng rồi.‬
‪야, 세훈아, 미치겠다, 나 진짜‬‪Sehun à, tôi điên mất thôi.‬
‪세훈아, 미안한데 이거‬‪Sehun à, xin lỗi nhé. Có thể chụp lại‬ ‪ảnh tôi giải đố một mình không?‬
‪나 혼자 이거 풀고 있는 것 좀‬ ‪멀리서 좀 찍어 줄래?‬‪Sehun à, xin lỗi nhé. Có thể chụp lại‬ ‪ảnh tôi giải đố một mình không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (세훈) 아, 찍었어요‬ ‪- (광수) 꽃 좀 걸 수 있으면‬‪- Chụp rồi. Rõ lắm.‬ ‪- Ra xa nữa.‬
‪- (세훈) 누가 봐도 형이에요‬ ‪- (광수) 아니, 나를‬‪- Chụp rồi. Rõ lắm.‬ ‪- Ra xa nữa.‬ ‪Chụp cho rõ tôi nhé.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪TÔI LÀ THÁM TỬ XỊN‬
‪야, 뭐야, 이거?‬‪Cái gì đây? Là mật mã.‬
‪야, 비밀번호네‬‪Cái gì đây? Là mật mã.‬
‪- (세훈) 아, 자물쇠?‬ ‪- (광수) 자물쇠의 비밀번호‬‪- Cho ổ khóa.‬ ‪- Là mật mã. Phải mở ổ khóa đó.‬
‪(광수)‬ ‪저걸 풀어 놔야 되네‬‪- Cho ổ khóa.‬ ‪- Là mật mã. Phải mở ổ khóa đó.‬
‪(세훈)‬ ‪와, 미쳤다, 미쳤다‬‪Điên thật đấy.‬
‪- (광수) 야, 이거‬ ‪- (세훈) 미쳤죠?‬‪- Cái này…‬ ‪- Điên rồ thật nhỉ?‬
‪죽을 때까지 못 잊어‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Đời này tôi sẽ nhớ mãi.‬
‪- 와…‬ ‪- (세훈) 진짜 대박이죠?‬‪Đỉnh thật mà. Tôi hết hồn đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪저 놀랐어요‬‪Đỉnh thật mà. Tôi hết hồn đấy.‬ ‪Chuyện này là sao nhỉ?‬
‪야, 어떻게 된 거야‬‪Chuyện này là sao nhỉ?‬
‪와, 거의 FBI 수준이었어요, 우리‬‪Chúng ta cứ như FBI vậy.‬
‪우아‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Chúng ta cứ như FBI vậy.‬
‪- (재석) 기가 막힌다, 기가 막혀‬ ‪- (세정) 기가 막히네‬‪Tuyệt vời thật.‬
‪- (세호) 됐다, 야, 됐다‬ ‪- (성운) 어? 뭐야, 뭐야?‬‪Này, được rồi. "‎Mot‎".‬
‪- (세호) '못'‬ ‪- (성운) '못'?‬‪Này, được rồi. "‎Mot‎".‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (세정) 이걸 어떻게 보지?‬‪- Này.‬ ‪- Làm sao xem được nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪야, 잠깐만, 저걸 어떻게 봐?‬‪Làm sao xem đây?‬
‪'2145', '2145'‬‪Là 2145.‬
‪- (세정) 2145?‬ ‪- (재석) 2145‬‪- 2145?‬ ‪- 2145.‬ ‪Anh à, hoa hồng màu đỏ‬ ‪và hoa baby màu trắng.‬
‪- (세정) 오빠, 장미꽃이 빨강이고‬ ‪- (재석) '장미와'‬‪Anh à, hoa hồng màu đỏ‬ ‪và hoa baby màu trắng.‬
‪(세정)‬ ‪안개꽃이 흰색이라고 하면은‬ ‪분홍 색깔 쪽지를 좀 찾아 볼까요?‬‪Anh à, hoa hồng màu đỏ‬ ‪và hoa baby màu trắng.‬ ‪- Có lẽ ta nên tìm hoa màu hồng.‬ ‪- Màu hồng.‬
‪(재석)‬ ‪분홍색‬‪- Có lẽ ta nên tìm hoa màu hồng.‬ ‪- Màu hồng.‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 분홍색이 다 0815‬‪Màu hồng nói là 0815.‬
‪(승희)‬ ‪아, 됐다, 됐다, 됐다, 됐다‬‪Được rồi.‬
‪'연'‬‪"‎Yeong‎".‬
‪- (광수) 열렸어‬ ‪- (라비) '본'‬‪- Mở rồi.‬ ‪- "‎Bon‎".‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪BON‬ ‪BON, YUN, EU, MOT‬
‪(세호)‬ ‪아니, 그래서‬ ‪아까 내가 조합을 해 보니까‬‪Ghép lại hết, sau đó tìm ra "‎ri‎".‬
‪나는 '리'야, '리', '리'‬‪Ghép lại hết, sau đó tìm ra "‎ri‎".‬ ‪Chờ đã. Theo thứ tự nào. Anh có "‎ri‎".‬
‪(병재)‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 이게 순서대로‬ ‪형 '리'‬‪Chờ đã. Theo thứ tự nào. Anh có "‎ri‎".‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (세호) '리', '리'‬ ‪- (라비) 저 '본', 저 '본'이에요‬‪- "‎Ri‎".‬ ‪- Tôi có "‎bon‎".‬ ‪- "‎Bon‎".‬ ‪- Tôi là "‎yun‎".‬
‪- (병재) '본'‬ ‪- (승희) 저 '연'‬‪- "‎Bon‎".‬ ‪- Tôi là "‎yun‎".‬
‪(성운)‬ ‪그리고 '못'‬ ‪형하고 저하고 '못'을 봤어요‬‪Chúng tôi là "‎mot‎".‬ ‪Chúng tôi cùng giải.‬
‪- (병재) 못?‬ ‪- (세호) '못'을 같이 풀었어‬‪Chúng tôi cùng giải.‬ ‪- Anh!‬ ‪- Anh tới đây chưa?‬
‪[승기와 재석이 통화한다]‬ ‪(세정)‬ ‪오빠, 오빠‬‪- Anh!‬ ‪- Anh tới đây chưa?‬
‪(세정)‬ ‪여기 웨딩 홀 뒤에 있는 이 연못이‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Xem nhóm chat đi.‬ ‪- Sau sảnh cưới có cái ao.‬ ‪Là đây à?‬
‪여기인가?‬‪Là đây à?‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 그런 것 같아‬ ‪- 웨딩 홀 뒤에 연못이 하나 있는데‬‪- Có lẽ vậy.‬ - Có một cái ao ‪- sau sảnh cưới.‬ - Seung Gi à.
‪- (재석) 야, 승기야‬ ‪- (승기) 예‬‪- sau sảnh cưới.‬ - Seung Gi à. ‪- Vâng.‬ ‪- Trong bản đồ, sau sảnh cưới có cái ao.‬
‪(재석)‬ ‪웨딩 홀 뒤에 연못이 있거든‬ ‪그 지도 보면‬‪- Vâng.‬ ‪- Trong bản đồ, sau sảnh cưới có cái ao.‬
‪- (승기) 어‬ ‪- (재석) 거기인 것 같아‬‪- Vâng.‬ ‪- Có vẻ là nơi đó.‬
‪- (승기) 거가 연희못인가?‬ ‪- (재석) 어, 거기가‬‪- Ở đó có ao?‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬
‪(세호)‬ ‪연못이…‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Có cái ao.‬ ‪- Là ở đó.‬ ‪Nhìn như vậy thì nó ở đằng kia.‬
‪이렇게 봤을 때 여기야, 여기, 여기‬‪Nhìn như vậy thì nó ở đằng kia.‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 일로, 일로, 일로, 직진, 직진이야‬ ‪- 일로 쭉 내려야 돼요‬‪- Lối này.‬ ‪- Đi thẳng.‬ ‪Cái ao ở sau sảnh cưới.‬
‪(병재)‬ ‪연못으로 일단‬ ‪웨딩 홀 뒤에, 웨딩 홀 뒤에‬‪Cái ao ở sau sảnh cưới.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(세정)‬ ‪야, 이거 지도를 그래서 잘 봐야 돼‬‪Phải xem bản đồ cho kỹ.‬
‪(광수)‬ ‪어? 여기 있다, 프러포즈하는‬‪Đây rồi. Nơi cầu hôn.‬
‪(광수와 세정)‬ ‪'서리야, 나랑 결혼해 줄래?'‬‪"Seo Ri à, lấy anh nhé?"‬
‪(세훈)‬ ‪오케이, 오케이‬‪- Được rồi.‬ - Vậy là manh mối dẫn đến đây.
‪(재석)‬ ‪아, 이걸 찾아서 여기로 오는구나‬‪- Được rồi.‬ - Vậy là manh mối dẫn đến đây.
‪(세정)‬ ‪저 가운데 있는‬ ‪저 리본을 풀어야 되는 것 같아요‬‪Chắc phải tháo cái nơ đằng kia ra.‬
‪[재석의 탄성]‬‪Chắc phải tháo cái nơ đằng kia ra.‬
‪- (승희) 어?‬ ‪- (세호) 저기 있다‬ ‪[탐정들이 웅성거린다]‬‪Có gì đó đằng kia.‬ ‪- Phải ra đó.‬ ‪- Tìm ra chưa?‬
‪[세호가 말한다]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 우리가 찾았어!‬‪- Phải ra đó.‬ ‪- Tìm ra chưa?‬
‪빨리 풀어, 쟤들 오기 전에‬ ‪빨리빨리!‬‪Mau tháo nó ra trước khi họ tới đây!‬
‪저 리본에 뭐가 달려 있어요!‬‪Trên chiếc nơ có gì đó!‬
‪(승기)‬ ‪뭐가 있어, 글씨가 있는 것 같아‬‪Trên chiếc nơ có gì đó!‬ ‪Hình như có chữ.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 재석이 형, 저 리본을 들어 봐요‬ ‪- 어‬‪- Anh Jae Suk!‬ ‪- Ừ?‬ ‪Kéo cái nơ lên!‬
‪(재석)‬ ‪그거 보러 가는 거잖아‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Thì đang đi đây mà.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Thật là.‬
‪(광희)‬ ‪형, 뭐야, 뭐야, 뭐예요?‬‪- Đó là gì vậy?‬ ‪- Có lẽ phải ra đó.‬
‪(병재)‬ ‪아니, 뭐, 들어가야 되나 봐, 저기‬ ‪[광희가 재촉한다]‬‪- Đó là gì vậy?‬ ‪- Có lẽ phải ra đó.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Phải tháo nó ra à?‬
‪(재석)‬ ‪이거를 풀 뭐가 있나?‬‪- Sao?‬ ‪- Phải tháo nó ra à?‬
‪- 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (광수) 어, 이거 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cái gì thế này?‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (재석) 어, 이거 뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪이거 뭐야, 돈 가방이야?‬‪Gì đây? Một túi tiền?‬
‪- (광수) 아니지?‬ ‪- (재석) 꺼내 봐, 꺼내 봐‬‪- Không phải nhỉ? Nó nặng lắm.‬ ‪- Kéo lên đi.‬
‪(광수)‬ ‪와, 엄청 무거운데?‬‪- Không phải nhỉ? Nó nặng lắm.‬ ‪- Kéo lên đi.‬
‪- (승희) 뭐 하는 거야? 캐리어‬ ‪- (광희) '서리야, 나랑 결혼해 줄래?'‬‪- Họ làm gì vậy?‬ ‪- "Seo Ri à"…‬ ‪- Là vali!‬ ‪- Là vali đấy!‬
‪(병재)‬ ‪캐리어네, 캐리어‬ ‪[탐정들의 힘주는 신음]‬‪- Là vali!‬ ‪- Là vali đấy!‬
‪(재석)‬ ‪하나, 둘, 셋‬ ‪[탐정들의 힘주는 신음]‬
‪- (병재) 가라고?‬ ‪- (광희) 형, 가서 꺼내‬‪- Đi à?‬ ‪- Kéo nó lên!‬
‪(재석)‬ ‪절로 가서 당겨 보자‬‪- Ra đó rồi kéo nó lên.‬ ‪- Nặng lắm.‬
‪(광수)‬ ‪와, 이거 얼마나 무거운지‬‪- Ra đó rồi kéo nó lên.‬ ‪- Nặng lắm.‬ ‪Nhanh lên đi anh, gần đến rồi!‬
‪(종민)‬ ‪어? 빨리빨리, 빨리‬ ‪재석이 형, 다 왔어요!‬‪Nhanh lên đi anh, gần đến rồi!‬
‪(세훈)‬ ‪빨리 와요, 빨리‬‪Mau lên.‬
‪- (광희) 형, 빨리, 뺏어‬ ‪- (광수) 어, 이거 이제 거의 다 왔어‬‪- Nhanh! Phải lấy nó!‬ ‪- Sắp đến rồi.‬
‪(광희)‬ ‪빨리빨리, 빨리‬‪Nhanh lên.‬
‪(재석)‬ ‪아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪(병재)‬ ‪뭐지, 저게?‬‪Là gì thế nhỉ?‬
‪- (재석) 끌어내, 끌어내‬ ‪- (종민) 아, 일단 끌어내‬‪- Lôi nó lên đi.‬ ‪- Lấy nó đi.‬
‪- (광수) 와, 이거 너무 무거운데‬ ‪- (세정) 조심해, 조심해요‬‪- Nó nặng lắm.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪(병재)‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Kết thúc rồi.‬
‪- (세훈) 끝났어요, 끝났어, 게임‬ ‪- (승기) 일로 와서 같이 끌어요‬‪- Được rồi.‬ ‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Này, bên kia!‬ ‪- Cùng nhau kéo đi. Nó nặng quá.‬
‪(승기)‬ ‪같이 끌어, 이거 너무 무거워‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Này, bên kia!‬ ‪- Cùng nhau kéo đi. Nó nặng quá.‬
‪- (세호) 도와드릴게요, 도와드려‬ ‪- (병재) 그러니까, 그러니까, 예‬‪- Chúng tôi sẽ giúp.‬ ‪- Được.‬ ‪- Làm ơn đi.‬ ‪- Cùng lôi lên.‬
‪(승기)‬ ‪같이 들어도 되겠다‬‪- Làm ơn đi.‬ ‪- Cùng lôi lên.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 잠깐만, 거기서, 거기서 도와줘‬ ‪- 물 좀 빼‬‪- Làm ơn đi.‬ ‪- Cùng lôi lên.‬ ‪- Kéo từ đó.‬ ‪- Ép nước ra.‬
‪[탐정들의 힘주는 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪저 가운데로 가져가자‬‪Phải đưa về kia.‬
‪(광수)‬ ‪어, 됐다, 됐다, 됐다‬‪Được rồi.‬
‪- (재석) 어유, 수고했어, 수고했어‬ ‪- (세정) 아유, 수고하셨습니다‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Là gì thế?‬ ‪- Đem ra đó đi.‬
‪(종민)‬ ‪다리로 가져가자‬‪- Là gì thế?‬ ‪- Đem ra đó đi.‬
‪(재석)‬ ‪일단 끌고 와, 끌고 와‬‪Lôi nó theo đi.‬
‪(광수)‬ ‪이것도 풀어야 돼‬‪Phải tháo cái này.‬
‪- (재석) 아, 저기‬ ‪- (병재) 아, 유재석 씨‬‪- Này.‬ ‪- Anh Se Ho.‬
‪(재석)‬ ‪[웃으며]‬ ‪우리가 찾은 거니까…‬‪Chúng tôi tìm ra mà.‬
‪- (광수) 죄송한데 저희가 할게요‬ ‪- (재석) 나와요‬‪- Tránh ra đi.‬ ‪- Chúng tôi đã giúp mà.‬
‪[성운이 말한다]‬ ‪- (재석) 아, 도와준 건 맞는데‬ ‪- (광수) 아, 도와준 건 고마운데‬‪- Tránh ra đi.‬ ‪- Chúng tôi đã giúp mà.‬ ‪- Ừ, thì đúng, nhưng…‬ ‪- Cảm ơn đã giúp.‬
‪(승기)‬ ‪아, 지금 우리가 큰 걸 건져서 그래요‬‪Chúng tôi vừa tìm được thứ quan trọng.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 지금 이게‬ ‪돈이 얼마가 걸려 있는데, 이 사람들아‬‪Chúng tôi vừa tìm được thứ quan trọng.‬ ‪Vụ này bao nhiêu là tiền mà.‬
‪(승기)‬ ‪지금 장난 아니에요‬ ‪지금 우리가 슬쩍 봤는데‬‪Không đùa được đâu. Chúng tôi có nhìn qua…‬ ‪- Được rồi!‬ ‪- Kéo một mình không nổi đâu.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Được rồi!‬ ‪- Kéo một mình không nổi đâu.‬
‪(재석)‬ ‪자, 일단 이거 나온 거는‬ ‪그냥 보기만 하세요‬‪Chỉ được xem bên trong có gì thôi nhé.‬
‪- (재석) 이거는 다 우리가, 예?‬ ‪- (세훈) 이건 진짜 안 돼요‬‪- Tất cả đều do chúng tôi…‬ ‪- Không được lấy.‬ ‪Do chúng tôi giải quyết.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 해결할 거니까‬ ‪눈독 들이지 마세요, 아셨죠?‬‪Do chúng tôi giải quyết.‬ ‪Đừng nghĩ ngợi gì, nhé?‬
‪(세훈)‬ ‪안보현 씨는 어디 있어요? 안보현 씨‬‪Đừng nghĩ ngợi gì, nhé?‬ ‪Mà Ahn Bo Hyun đâu?‬
‪(병재)‬ ‪아니, 우리 아까 보현 씨‬ ‪제일 마지막으로 본 사람이 라비…‬‪Ai nhìn thấy Ahn Bo Hyun lần cuối? Ravi?‬
‪[탐정들의 비명]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[탐정들의 비명]‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (광희) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜…‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Gì thế kia?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Trời ơi. Gì thế?‬
‪- (재석) 야, 이거 뭐야?‬ ‪- (세호) 아, 진짜 뭐야‬‪- Gì thế?‬ ‪- Trời ơi. Gì thế?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세호)‬ ‪사람 시체야‬‪Là thi thể.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Xác người.‬
‪- (광희) 아이…‬ ‪- (세호) 시체야, 시체야‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Xác người.‬
‪- 서리 씨 아니야?‬ ‪- (승기) 서리 아니야, 서리 씨?‬‪- Của Seo Ri à?‬ ‪- Là Seo Ri à?‬
‪(세정)‬ ‪서리 씨 맞는 것 같아‬‪Có vẻ đúng rồi.‬
‪- (광수) 아유‬ ‪- (세정) 목에 스카프가 있는데‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Ở cổ có khăn quàng.‬ ‪Cô ấy bị siết cổ.‬
‪(종민)‬ ‪목이 졸렸네‬ ‪[승희의 놀란 신음]‬‪Cô ấy bị siết cổ.‬
‪(세정)‬ ‪러브장에 그려져 있던‬ ‪스카프 같은데요?‬‪Giống chiếc khăn quàng trong quyển sổ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪그래서 계속 찾아 달라고, 빙의돼서‬‪Nên cô ấy nhập vào người khác‬ ‪rồi nhờ người tìm.‬
‪(재석)‬ ‪아, 빙의돼서‬ ‪자기를 찾아 달라 그런 건가?‬‪- Nên mới nhờ chúng ta.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- (종민) 응‬ ‪- (세훈) 그러니까요‬‪- Nên mới nhờ chúng ta.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪내 남자 친구 좀 찾아 줘‬‪THÂN CHỦ NHỜ HỌ TÌM‬ ‪BẠN TRAI YOO TAE UK‬
‪유태욱‬‪Yoo Tae Uk!‬
‪(재석)‬ ‪저기, 일단 저, 경찰한테 연락해라‬ ‪일단…‬‪- Gọi cảnh sát đã.‬ ‪- Tháo khăn ra thử nhé?‬
‪(세훈)‬ ‪스카프를 한번 풀어 볼까요?‬‪- Gọi cảnh sát đã.‬ ‪- Tháo khăn ra thử nhé?‬ ‪Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪아나, 정말‬‪Thật là.‬ ‪- Tháo ra thử nhé?‬ ‪- Ai kia?‬
‪- (종민) 일단 저거 빼 볼까?‬ ‪- (세훈) 어, 뒤에, 뭐, 뭐야?‬‪- Tháo ra thử nhé?‬ ‪- Ai kia?‬
‪- (병재) 어? 샤이가이, 샤이가이‬ ‪- (라비) 어? 샤이가이‬‪Anh Chàng E Thẹn!‬ ‪- Bắt lại!‬ ‪- Đừng để anh ta thoát!‬
‪[탐정들이 소리친다]‬ ‪- (재석) 잡아!‬ ‪- (세정) 어? 잡아, 잡아, 잡아‬‪- Bắt lại!‬ ‪- Đừng để anh ta thoát!‬
‪- (광희) 잡았어‬ ‪- (재석) 이 사람이 샤이가이야?‬‪- Bắt được rồi!‬ ‪- Là anh ta?‬ ‪Đúng thật rồi.‬
‪(광수)‬ ‪맞네, 맞네, 맞네, 맞네, 맞네‬‪Đúng thật rồi.‬ ‪- Anh đã ở đâu?‬ ‪- Nốt ruồi.‬
‪- (광희) 어디 있다가‬ ‪- (병재) 오른쪽 입술의 점‬‪- Anh đã ở đâu?‬ ‪- Nốt ruồi.‬ ‪- Đúng là anh ta.‬ ‪- Là anh ta.‬
‪- (재석) 어, 이 사람 맞네, 이 사람‬ ‪- (세훈) 맞네, 맞네‬‪- Đúng là anh ta.‬ ‪- Là anh ta.‬ ‪- Vết sẹo.‬ ‪- Giống trong ảnh.‬
‪- (광수) 흉터, 흉터, 흉터‬ ‪- (병재) 가르마, 가르마‬‪- Vết sẹo.‬ ‪- Giống trong ảnh.‬ ‪- Các người là ai?‬ ‪- Tóc nữa.‬
‪(태욱)‬ ‪당신들 뭐야!‬‪- Các người là ai?‬ ‪- Tóc nữa.‬ ‪YOO TAE UK, ANH CHÀNG E THẸN‬ ‪BẠN TRAI KIM SEO RI‬
‪- (세훈) 와, 맞네, 맞네, 와‬ ‪- (세정) 맞네‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng là anh ta.‬
‪- (광수) 맞아, 맞아‬ ‪- (종민) 여자 친구를 살해하셨죠?‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đúng là anh ta.‬ ‪Anh đã giết bạn gái à?‬
‪(종민)‬ ‪프러포즈인 척 유인해 가지고‬‪Anh giả vờ cầu hôn để dụ cô ấy đến‬
‪여기서 목 졸라 죽인 거잖아요‬‪và siết cổ cô ấy đến chết.‬
‪[태욱의 힘주는 신음]‬
‪[태욱의 거친 숨소리]‬
‪(재석)‬ ‪오죽 저, 원한이 맺혔으면‬ ‪우리한테, 예? 빙의가 돼 가지고‬‪Cô ấy vô cùng oán hận,‬ ‪đến nỗi phải nhập vào người khác‬
‪자기 있는 곳을 위치를 알려 주고‬‪và cho biết vị trí của mình.‬
‪우리가 지금 그래서‬ ‪이거 건져 낸 거 아니에요?‬‪Nên chúng tôi mới vớt được cô ấy.‬
‪- (태욱) 당신들 미쳤어?‬ ‪- (재석) 뭐라고요?‬‪- Các người điên à?‬ ‪- Sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(태욱)‬ ‪서리는 이미 죽었어‬‪Seo Ri đã chết rồi.‬
‪죽은 애가‬ ‪뭘 어떻게 알려 줬다는 거야?‬‪Người chết làm sao nói được?‬
‪(재석)‬ ‪우리가 뭐, 당신을 지금 체포해 갖고‬ ‪할 수는 없지만‬‪Có thể chúng tôi không bắt được anh,‬ ‪nhưng anh sẽ phải khai thật với cảnh sát.‬
‪어쨌든 경찰서 가서‬ ‪사실을 얘기해야지, 예?‬‪nhưng anh sẽ phải khai thật với cảnh sát.‬ ‪Anh là nghi phạm chính đấy.‬
‪당신이 유력한 용의자 아니에요?‬‪Anh là nghi phạm chính đấy.‬
‪[코웃음]‬
‪[총성]‬ ‪[탐정들의 비명]‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪- (광수) 어, 뭐야?‬ ‪- (세호) 뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪야, 뭐야? 이씨, 야, 뭐야?‬‪Chuyện gì vậy chứ?‬ ‪- Lùi lại!‬ ‪- Ôi trời ơi.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 자, 나와, 나와, 나와, 나와‬ ‪- 야, 뭐야? 씨, 야, 뭐, 어디야?‬‪- Lùi lại!‬ ‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Từ đâu ra vậy?‬ ‪- Hắn đâu?‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (종민) 어디, 어디?‬‪- Từ đâu ra vậy?‬ ‪- Hắn đâu?‬ ‪Chết thật rồi à?‬
‪- (세훈) 아이씨‬ ‪- (재석) 아, 이 사람 진짜 죽었어?‬‪Chết thật rồi à?‬ ‪- Kìa! Bên kia!‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- (세호) 저기 있다, 저기 있다!‬ ‪- (재석) 어디?‬‪- Kìa! Bên kia!‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Chỗ mấy cái cây!‬
‪(세호와 광수)‬ ‪- 저기 있다, 나무 사이에, 위에‬ ‪- 어디, 어디, 어디, 어디?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Chỗ mấy cái cây!‬ ‪PHÁT SÚNG ĐẾN TỪ PHÍA SẢNH CƯỚI‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 저 위에 있네, 저 위에, 저 위에‬ ‪- 알았어, 알았어, 알았어‬‪- Trên kia! Ở trên kia!‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Phải đi thôi.‬ ‪- Trên đó!‬
‪- (광수) 저 위에, 저 위에‬ ‪- (세훈) 가야 돼, 가야 돼?‬‪- Phải đi thôi.‬ ‪- Trên đó!‬
‪(광희)‬ ‪아, 이분은 어떡해?‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Người này thì sao?‬ ‪- Tới đó đã.‬
‪(광수)‬ ‪위에서 쏜 거야, 진짜?‬‪Bắn từ trên đó thật à?‬
‪(재석)‬ ‪야, 씨‬‪- Chết tiệt. Gì vậy chứ?‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪- (재석) 이거 뭐야, 또 오늘? 씨‬ ‪- (광수) 아니, 위에 뭔데?‬‪- Chết tiệt. Gì vậy chứ?‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪- (성운) 아니…‬ ‪- (광희) 아, 이거 뭐야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪야, 안보현 씨도 그렇고‬‪Cả Ahn Bo Hyun nữa… Chuyện là thế nào?‬
‪- 뭐, 어떻게 돌아가는 거야?‬ ‪- (종민) 너 뭐 알고 있는 거 아니야?‬‪Cả Ahn Bo Hyun nữa… Chuyện là thế nào?‬ ‪- Anh biết gì ư?‬ ‪- Không, chúng tôi…‬
‪[소란스럽다]‬‪- Anh biết gì ư?‬ ‪- Không, chúng tôi…‬ ‪- Khoan đã nào.‬ ‪- Bo Hyun đâu rồi?‬
‪(세호와 종민)‬ ‪- 잠시만요, 잠깐만, 근데, 잠깐만‬ ‪- 보현 씨 어디 있어? 뭐야?‬‪- Khoan đã nào.‬ ‪- Bo Hyun đâu rồi?‬ ‪Thật ra, Ahn Bo Hyun đã thuê chúng tôi.‬
‪(세호)‬ ‪사실 우리는 안보현 씨가‬ ‪고용한 사람들이에요‬‪Thật ra, Ahn Bo Hyun đã thuê chúng tôi.‬
‪(보현)‬ ‪곧 제가 섭외해 둔‬ ‪가짜 탐정단들이 올 겁니다‬‪Đội thám tử giả mà tôi thuê‬ ‪sẽ sớm đến đây.‬
‪(세호)‬ ‪그러니까 우리는 그냥 안보현 씨가‬ ‪고용을 했다고요‬‪- Ahn Bo Hyun đã thuê chúng tôi. Vậy đấy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(병재)‬ ‪그러니까‬
‪두 팀에게 모두‬ ‪사건을 의뢰하겠다고 하세요‬‪Hãy nói rằng cô ủy thác cho cả hai đội.‬
‪(소미)‬ ‪그 죽은 여자가‬ ‪빙의돼서 말하는 것처럼 연기를 해라‬‪Vậy tôi phải diễn như người‬ ‪bị oan hồn phụ nữ nhập vào?‬
‪이 말씀이시죠?‬‪Vậy tôi phải diễn như người‬ ‪bị oan hồn phụ nữ nhập vào?‬
‪(보현)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(성운과 세정)‬ ‪- 아, 그쪽도 박민영 씨가 없잖아요‬ ‪- 근데 민영 언니가 없어졌잖아요‬‪- Thiếu Park Min Young nữa.‬ ‪- Min Young đâu?‬ ‪- Cũng không thấy.‬ ‪- Cô ấy đâu?‬
‪- (성운) 박민영 씨도 없잖아요‬ ‪- (세호) 민영 씨 어디 갔어요?‬‪- Cũng không thấy.‬ ‪- Cô ấy đâu?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Có khi họ thông đồng.‬
‪(승기와 세호)‬ ‪- 잠깐만‬ ‪- 그 여자랑 짜고 뭐 한 거 아니야?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Có khi họ thông đồng.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Cô ấy không thế đâu.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(세정)‬ ‪민영 언니는 그럴 사람 아니에요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cô ấy không thế đâu.‬ ‪Đừng nghi ngờ Min Young.‬ ‪Phải nghi ngờ Ahn Bo Hyun chứ.‬
‪(승기)‬ ‪민영이를 의심해, 왜?‬ ‪안보현을 의심해야지!‬‪Đừng nghi ngờ Min Young.‬ ‪Phải nghi ngờ Ahn Bo Hyun chứ.‬
‪(병재)‬ ‪아니, 아까 중간중간에 안보현 씨랑‬‪Trước đó tôi thấy hai người họ‬ ‪trao đổi ánh mắt.‬
‪눈빛 교환하고 막 이런 게 좀 있더라고‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Trước đó tôi thấy hai người họ‬ ‪trao đổi ánh mắt.‬ ‪- Tôi là Ahn Bo Hyun.‬ ‪- Anh Ahn Bo Hyun.‬
‪(보현과 재석)‬ ‪- 저는 안보현이라고 합니다, 네‬ ‪- 안보현, 어‬‪- Tôi là Ahn Bo Hyun.‬ ‪- Anh Ahn Bo Hyun.‬ ‪MIN YOUNG VÀ BO HYUN TRAO ĐỔI ÁNH MẮT‬
‪[무거운 음악]‬‪MIN YOUNG VÀ BO HYUN TRAO ĐỔI ÁNH MẮT‬
‪- (광수) 여기 맞죠?‬ ‪- (재석) 아까 여기였냐?‬‪- Ở đây phải không?‬ ‪- Đúng là ở đây.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪여기였는데‬‪- Ở đây phải không?‬ ‪- Đúng là ở đây.‬
‪[세훈의 힘주는 신음]‬
‪여기였는데‬‪Anh ta ở đây mà.‬
‪야, 여기서 보이네‬‪Đứng đây có thể thấy.‬
‪- (재석) 여기네, 딱, 여기, 여기지?‬ ‪- (세훈) 예, 여기였어요‬‪- Chính là chỗ này nhỉ?‬ - Đúng rồi. ‪Thấy được người nằm đó.‬
‪(재석)‬ ‪저기 쓰러져 있는 거 보이네‬‪Thấy được người nằm đó.‬
‪야, 이거 뭐야?‬‪Đây là gì?‬
‪(광수)‬ ‪어? 이거 그거네, 저울‬‪- Này, là cái cân đó.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (세훈) 예?‬ ‪- (재석) 야, 그거‬‪- Này, là cái cân đó.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Là nó.‬ ‪- Là hình xăm.‬
‪(광수)‬ ‪문신이랑‬‪- Là nó.‬ ‪- Là hình xăm.‬
‪사회부 기자 박효주라고 합니다‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ ‪của mảng tin xã hội.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪이거 뭐야? '타깃 프로필'?‬‪Gì đây?‬ ‪DẤU HIỆU ĐÓ‬
‪(재석)‬ ‪이거 뭐야?‬‪DẤU HIỆU ĐÓ‬ ‪HỌ ĐÃ THẤY SUỐT THỜI GIAN QUA‬
‪- 이게 뭐야?‬ ‪- (세훈) 뭐예요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪Là một tổ chức nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪그 집단이잖아요, 집단, 그렇죠?‬‪Là một tổ chức nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪'그동안 너희와 함께 즐겁긴 했지만'‬‪"Hợp tác với mọi người cũng thú vị,‬ ‪nhưng những người xét xử tội phạm‬
‪'결국 지금까지 범죄자들을‬ ‪심판대에 올린 건'‬‪"Hợp tác với mọi người cũng thú vị,‬ ‪nhưng những người xét xử tội phạm‬
‪'나약한 탐정단이 아닌‬ ‪우리 활빈당이었어'‬‪"Hợp tác với mọi người cũng thú vị,‬ ‪nhưng những người xét xử tội phạm‬ ‪không phải đội thám tử yếu ớt,‬ ‪mà là Hoạt Bần Đảng.‬
‪'너희 중에도 아직‬ ‪법의 심판을 받지 않은 사람이 있지?'‬‪Trong số các người,‬ ‪vẫn còn kẻ chưa bị xét xử.‬
‪[세훈의 놀란 탄성]‬ ‪'오래 기다렸어, 이제 다음 차례야‬ ‪꽃의 살인마'‬‪Trong số các người,‬ ‪vẫn còn kẻ chưa bị xét xử.‬ ‪Chờ lâu rồi nhỉ.‬ ‪Tiếp theo là anh, Sát Thủ Hoa".‬
‪(세훈)‬ ‪이승기‬‪Chờ lâu rồi nhỉ.‬ ‪Tiếp theo là anh, Sát Thủ Hoa".‬ ‪Lee Seung Gi?‬
‪(승기)‬ ‪어떤 조직에서 나를 죽이려고 했어요‬‪Lee Seung Gi?‬ ‪TỔ CHỨC NHẮM ĐẾN SÁT THỦ HOA‬ ‪LÀ HOẠT BẦN ĐẢNG?‬
‪(재석)‬ ‪이 사람들이 누구냐, 도대체, 활빈당?‬‪LÀ HOẠT BẦN ĐẢNG?‬ ‪Bọn người này là ai? Hoạt Bần Đảng?‬
‪(세훈)‬ ‪아니, 일단 수상한 게 너무 많아요‬ ‪안보현 씨도 없어지고‬‪Có nhiều nghi vấn quá.‬ ‪Ahn Bo Hyun biến mất rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 민영이는 갑자기 어디 간 거야?‬‪Có nhiều nghi vấn quá.‬ ‪Ahn Bo Hyun biến mất rồi.‬ ‪Còn Min Young đi đâu rồi?‬
‪안보현한테 납치된 거야?‬‪Bị anh ta bắt cóc à?‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 안보현이 지금 이걸 다‬ ‪계획했다는 거잖아요‬‪Vậy là Ahn Bo Hyun lên kế hoạch hết.‬
‪- (광수) 그 당주‬ ‪- (재석) 그러니까‬‪Đảng chủ. Người phụ nữ đó.‬
‪- (광수) 그, 여자 있잖아요‬ ‪- 아, 그래‬‪- Ừ, đảng chủ là phụ nữ.‬ ‪- Trong video đó.‬
‪- (광수) 그 영상에 있었던 여자도, 예‬ ‪- 당주가 여자였지?‬‪- Ừ, đảng chủ là phụ nữ.‬ ‪- Trong video đó.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪역시 그분의 안목은‬‪Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người.‬
‪'그분의 안목'?‬‪"Vị đó?"‬
‪당신이라면‬‪Nếu là đằng ấy‬
‪우리랑 같은 마음이겠지?‬‪thì chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ?‬
‪(서하)‬ ‪당주님‬‪- Nhưng thưa đảng chủ.‬ ‪- Đảng chủ?‬
‪- (종민) 당주?‬ ‪- (승기) 당주?‬‪- Nhưng thưa đảng chủ.‬ ‪- Đảng chủ?‬
‪당주가 민영이라고?‬‪Đảng chủ là Min Young à?‬
‪- 누가요, 예?‬ ‪- (광수) 여자잖아요, 여자‬‪- Ai cơ? Gì vậy?‬ ‪- Có phụ nữ.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 진짜, 말도 안 되는 소리…‬ ‪[세훈이 연신 질문한다]‬‪- Ai cơ? Gì vậy?‬ ‪- Có phụ nữ.‬ ‪- Không đâu. Thật vô lý.‬ ‪- Gì chứ?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 왜냐면 여자잖아, 당주가‬‪- Không đâu. Thật vô lý.‬ ‪- Gì chứ?‬ ‪Thì đảng chủ là phụ nữ mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪그 사람이 박민영이라고요?‬‪Là Park Min Young sao?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 설마, 신발‬‪Là Park Min Young sao?‬ ‪Không thể nào. Đôi giày.‬
‪- (광수) 그 영상의 구두‬ ‪- (세훈) 구두!‬‪Đôi giày trong video.‬
‪- (재석) 오늘 신발‬ ‪- (광수) 하이힐‬‪- Đôi giày.‬ ‪- Gót giày.‬
‪(종민)‬ ‪구두, 구두‬‪Giày nữ kìa.‬
‪(광수)‬ ‪어?‬ ‪[구두 소리가 또각또각 울린다]‬‪Giày nữ kìa.‬
‪[광수의 힘겨운 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪그 칩 팔러 갔을 때‬‪- Lúc anh đem đi bán nhỉ?‬ - Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ.
‪(광수)‬ ‪그때 여자 하이힐 소리를 들었는데‬‪- Lúc anh đem đi bán nhỉ?‬ - Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ.
‪[광수의 거친 숨소리]‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 아니, 근데 구두는 비슷한 거…‬ ‪- 형, 에이‬‪- Không đâu.‬ ‪- Giày giống mà.‬
‪구두는 비슷한 거 맞아‬ ‪구두는 비슷한 거 맞아‬‪Chắc chắn là đôi giày giống mà.‬
‪둘이 한패라고요?‬‪Họ cùng phe sao?‬
‪이 둘이 계획한 거라고요? 안보현이랑?‬‪Họ cùng phe sao?‬ ‪Cô ấy đồng mưu với Bo Hyun sao?‬
‪(재석)‬ ‪야, 설마, 지금 민영이‬‪Lẽ nào Min Young…‬
‪야, 민영이가 우리랑 지금‬ ‪함께한 시간이 얼마인데‬‪Lẽ nào Min Young…‬ ‪Min Young làm việc với chúng ta‬ ‪lâu rồi mà.‬
‪- (재석) 야, 씨, 말이 안 돼‬ ‪- 형, 민영이 전화 한번 해 봐요‬‪- Vô lý quá.‬ ‪- Gọi thử xem nào.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 형, 누나가 얼마나 잘해 줬는데요‬‪- Vô lý quá.‬ ‪- Gọi thử xem nào.‬ ‪Cô ấy đối tốt với anh lắm mà.‬
‪- 어? 안 되네?‬ ‪- (세훈) 안 받네‬‪- Không gọi được.‬ ‪- Không bắt.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 이 누나 뭐야?‬‪KHÔNG THỂ GỌI CHO MIN YOUNG‬ ‪Chuyện gì vậy chứ?‬
‪(보현)‬ ‪궁금하지 않아요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Các người không tò mò à?‬
‪[철컥 장전한다]‬‪Việc chúng tôi là ai,‬
‪우리가 누군지‬‪Việc chúng tôi là ai,‬
‪왜 탐정단 주변을 맴도는지‬‪và vì sao lại lảng vảng quanh đội thám tử?


No comments: