범인은 바로 너 s3 .7
Lật tẩy s3 .7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
VĂN PHÒNG THÁM TỬ PHƯỜNG DEOKEUN, GOYANG | |
(재석) 아, 근데 그 사건은, 아이 | Vụ án đó thật là… |
의뢰를 받기 전에 그런 걸 좀 꼼꼼히 좀 살펴봐야 돼요 | Trước khi nhận án, phải điều tra thân chủ. |
(광수) 그러니까 | Đúng đấy. |
근데 마지막에 그 오만석 씨가 | Nhưng những lời cuối cùng mà Oh Man Seok nói |
(민영) 그 했던 말이 저는 너무 찝찝해 가지고 | khiến tôi thật sự lo nghĩ đấy. |
(만석) 난 내가 | Tôi còn tưởng |
죽인 거라고 생각했는데, 씨 | mình đã giết hắn. |
그럼 저, 살인죄는 피한 겁니다 | Tôi thoát tội giết người rồi nhỉ. |
(민영) 법을 너무 알고 | Anh ta biết rõ về luật |
그 사람이 뻔뻔하게 했던 그 태도들과 [탐정들의 탄식] | Anh ta biết rõ về luật và có thái độ rất trơ tráo. |
그 법이 아무런 힘이 없다는 그런 생각이 딱 들면서 [탐정들이 호응한다] | Anh ta nghĩ luật pháp không có sức mạnh - và tôi nhận ra nhiều người cần chúng ta. - Đúng thế. |
역시 우리가 필요하구나 | - và tôi nhận ra nhiều người cần chúng ta. - Đúng thế. |
[탐정들의 한숨] | - Đúng. - Luật không có sức mạnh. |
법은 힘이 없어 | - Đúng. - Luật không có sức mạnh. |
(광수) 다들 내가 저번에 가져온 칩 기억나시죠? | Nhớ con chip tôi mang về chứ? |
- (재석) 뭐? - 칩 | - Gì cơ? - Con chip. |
- 칩? - (광수) 그, 잠재적 범죄자 | - Con chip? - Về tội phạm tiềm năng. |
그 리스트 있었던 그 칩 | Con chip chứa danh sách. |
[의미심장한 음악] | CON CHIP CHỨA DANH SÁCH TỘI PHẠM TIỀM NĂNG |
- (광수) 의뢰할 게 있어서 - (항표) 아, 네 | CON CHIP CHỨA DANH SÁCH TỘI PHẠM TIỀM NĂNG |
(광수) 이거를 풀 수 있을까요? | Anh mở nó được chứ? |
- (광수) 풀었어요, 벌써? - (항표) 자, 풀었어요 | - Mở được rồi sao? - Vâng. |
(민영) 위험인물들을 갖다가 | Danh sách họ tạo ra phân tích rất nhiều người được cho là nguy hiểm. |
쭉 자기네들이 분석을 해 놓은 거야 [탐정들의 탄성] | Danh sách họ tạo ra phân tích rất nhiều người được cho là nguy hiểm. |
(항표) 2020 버전은 암호가 필요해요 | Bản 2020 cần có mật khẩu. |
(승기) 그, 왜, 김기두도 | Cả tên Kim Ki Doo. |
잠재적 범죄자 리스트에 있다고 하지 않았어요? | NHỮNG NGƯỜI TRONG DANH SÁCH ĐANG BỊ LOẠI BỎ |
(재석) 잠재적 범죄자 리스트? [총성] | NHỮNG NGƯỜI TRONG DANH SÁCH ĐANG BỊ LOẠI BỎ Danh sách tội phạm tiềm năng? |
- (종민) 볼까? - (민영) 근데 이거 | - Xem nhé? - Sẵn có thời gian, |
(민영) 지금은 우리가 여유가 되니까 풀 수 있을 것 같은데? | - Xem nhé? - Sẵn có thời gian, có thể sẽ giải được. |
[긴장되는 음악] | CẦN PHẢI GIẢI RA MẬT KHẨU CỦA DANH SÁCH ĐÓ |
(광수와 민영) - 거기가 아니에요, 거기는 HDMI… - 아닌가 봐, 여기인가 봐 | - Không phải. Đó là cổng HDMI. - Không phải. Đây này. |
[문 두드리는 소리가 난다] - (재석) 어어, 깜짝이야, 아, 나 정말 - (세정) 어, 깜짝이야 | Đây này. - Ôi, hết cả hồn. - Giật cả mình. |
- (종민) 아, 저, 택배 아니야? - (승기) 누구세요? [흥미진진한 음악] | - Ôi, hết cả hồn. - Giật cả mình. - Lại bưu kiện à? - Ai đó? AI ĐẾN VẬY NHỈ? |
또, 또 배달? [문이 끼익 열린다] | AI ĐẾN VẬY NHỈ? Lại giao hàng? |
- (재석) 뭐야? - (광수) 어? | Gì vậy? |
- (광수) 어, 뭐야? - (종민) 누구세요? [매혹적인 음악] | - Gì thế? - Cô là ai? MỘT PHỤ NỮ LẠ XUẤT HIỆN |
(재석) 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
아니, 안녕하세요 | Gì thế? Chào cô. |
[지효의 한숨] (종민) 뭐야, 왜 이렇게 쳐다봐, 누구세요? | - Sao lại nhìn như thế? Ai đây? - Lại đây. |
(지효) 일로 와 봐 | - Sao lại nhìn như thế? Ai đây? - Lại đây. |
(재석) 뭐야? | |
[지효가 광수를 찰싹 때린다] [탐정들의 놀란 신음] | BỖNG DƯNG BỊ TÁT |
[의미심장한 음악] - (지효) 야 - (재석) 아니, 왜… | BỖNG DƯNG BỊ TÁT - Gì vậy… - Có chuyện gì? |
- (광수) 이게… - 탐정이야? | - Trời ạ. - Thám tử à? |
- (광수) 예 - (지효) 너 탐정이야? | - Vâng. - Là thám tử à? |
(지효) 내 돈 내놔! 이… [탐정들의 놀란 신음] | Trả tiền lại đây. Cô ta làm gì vậy? |
- (재석) 아, 오자마자 - (지효) 야 [광수의 당황한 신음] | Cô ta làm gì vậy? - Khoan đã cô. - Chuyện gì thế này? |
- (지효) 네가 - (광수) 이게 뭐야? 씨 | - Khoan đã cô. - Chuyện gì thế này? |
(지효와 광수) - 네가 지금 내 돈 가져갔지, 어? - 다들 보고만… 예? | - Khoan đã cô. - Chuyện gì thế này? - Anh lấy tiền của tôi phải không? - Sao? |
- (재석) 아, 저… - 내 돈 가지고 튄 사람 누구야? | - Ai ôm tiền của tôi chạy mất? - Khoan nào. |
- (지효) 누구야? - (재석) 아니, 잠깐만 [종민의 놀란 신음] | - Ai ôm tiền của tôi chạy mất? - Khoan nào. - Chờ đã. - Sao vậy? |
(지효) 내 돈 가지고 튄 사람 누구냐고! 이씨 [탐정들이 당황한다] | - Ai lấy mất tiền của tôi? - Khoan đã. Cô là ai? |
(재석과 승기) - 아니, 누구신데 오시자마자 따귀를 - 따귀를 이렇게 | - Ai lấy mất tiền của tôi? - Khoan đã. Cô là ai? Cô là ai mà mới đến đã động thủ vậy hả? |
[의미심장한 음악] - (재석) 아니, 누구세요? - (광수) 뭐야? | Cô là ai chứ? |
- (지효) 저요? 송지효예요 - (재석) 예 | - Tôi à? Tôi là Song Ji Hyo. - Vâng. |
- (승기) 송지효 씨 - (지효) 네, 송지효 | - Cô Song Ji Hyo? - Vâng. Song Ji Hyo. |
(재석) 오자마자 이렇게 저기 싸대기를 날리면 어떡해 | - Cô Song Ji Hyo? - Vâng. Song Ji Hyo. Sao mới đến mà đã động thủ? |
(지효) 내가 선수임료 달라 그래서 먼저 줬더니 | Sao mới đến mà đã động thủ? Có người bảo tôi trả trước phí ủy thác rồi lại bỏ trốn. Là ai trong các người? |
먹튀 한 놈 누구야, 어? | Là ai trong các người? |
- (재석) 아니, 누가… - (광수) 먹튀를 누가 해? | - Ai cơ? - Ai lại bỏ trốn? |
- (세정) 아이, 또 누구야? - (지효) 아… | - Ai cơ? - Ai lại bỏ trốn? - Ai hả? - Ai lại làm thế? |
- (종민) 누구야? - (민영) 너야? 뭐야? [세훈이 부정한다] | - Ai hả? - Ai lại làm thế? - Anh? - Không phải bọn tôi. |
- 저희는 아니에요 - (지효) 내가 바람난 남친 | - Anh? - Không phải bọn tôi. Tôi muốn điều tra tên bạn trai lăng nhăng. |
(지효) 뒷조사 좀 해 달라고 | Tôi muốn điều tra tên bạn trai lăng nhăng. |
너무 창피해서 온라인으로 의뢰했더니 | Tôi muốn điều tra tên bạn trai lăng nhăng. Vì ngại nên tôi mới ủy thác qua mạng. |
돈 가지고 감히 먹튀를 해? | - Nhưng dám ôm tiền bỏ trốn? - Nhưng cô vừa vào mà đã… |
(재석) 아니, 근데 오자마자… | - Nhưng dám ôm tiền bỏ trốn? - Nhưng cô vừa vào mà đã… |
(광수) 아니, 우리는 디지털 그쪽으로는 아예… | - Nhưng dám ôm tiền bỏ trốn? - Nhưng cô vừa vào mà đã… Ở đây không nhận việc trên mạng! |
(재석과 승기) - 아, 승기 너야? - 아니요, 전 온라인 못해요, 이런 거 | - Là Seung Gi à? - Không, tôi không có dùng mạng. |
- (재석) 아니, 누구신데 - (지효) 먹튀, 빨리 돈 내놔! | - Là ai vậy? - Mau trả tiền cho tôi. |
(세정과 재석) - 일단, 일단 앉으시죠, 앉으시죠 - 아니, 저, 아니, 저 | - Là ai vậy? - Mau trả tiền cho tôi. - Nhưng mà… - Cô ngồi xuống đã nhé? |
[재석의 웃음] [탐정들의 놀란 신음] | - Này. - Thôi đi. |
[익살스러운 음악] (광수) 뭐야? 하지 마 | - Bỏ ra! - Này. |
(재석) 잠깐만, 아이, 잠깐만 | Khoan. Đợi đã. |
[소란스럽다] - (재석) 아이, 잠깐만 - (지효) 야! | Khoan. Đợi đã. - Bình tĩnh. - Sao lại… |
[익살스러운 효과음] (재석) 아이, 좀 놔 | - Thôi đi. - Trời đất ơi. |
- (재석) 아이, 잠깐만 - (승기) 자, 자, 자, 자 | - Chờ đã. Dừng lại. - Dừng tay. - Rồi, bình tĩnh. - Khoan. |
- (재석) 잠깐만 - (광수) 아니, 초면인데 | - Rồi, bình tĩnh. - Khoan. Mới gặp lần đầu mà! |
- (승기) 앉아, 앉아, 말씀을… - (재석) 아니 | - Ngồi xuống. - Từ từ nói. |
- (재석) 야, 너도 그러면 안 되지 - (광수) 아니, 그게 아니라 | - Anh cũng sai rồi. - Nhưng… |
(세정) 앉으세요, 앉으세요 | - Anh cũng sai rồi. - Nhưng… - Mời ngồi. - Trông cô giận dữ quá. Ngồi đi. |
(승기) 뭔가 많이 흥분하신 것 같은데 앉으세요, 앉으세요 | - Mời ngồi. - Trông cô giận dữ quá. Ngồi đi. |
(광수) 뭔가 오해가 있으신 것 같아, 오해가 [염소 울음 효과음] | Chắc có hiểu lầm gì đó rồi. |
(민영) 오빠 여기 빨개 | Mặt anh đỏ hết rồi. |
[세정의 놀란 신음] (광수) 야, 빨갛지, 그렇게 세게 맞았는데 | Dĩ nhiên. Đánh mạnh vậy mà. |
[익살스러운 음악] - (종민) 아, 너무 무서워 - (재석) 아니, 화가 너무 나셨는데 | Dĩ nhiên. Đánh mạnh vậy mà. - Sợ quá. - Trông cô giận dữ quá. |
(세훈) 너무 무서웠어요 | Đáng sợ thật. |
(지효) 제 돈 가지고 먹튀 한 놈 찾으세요 | Hãy tìm tên khốn ôm tiền của tôi bỏ trốn. |
[긴장되는 음악] 먹튀 한 놈! 안 찾으면 당신들 | Nếu không tìm ra kẻ đó, |
먹튀가 얼마나 무서운지 내가 알게 해 줄 거야 | tôi sẽ cho các người biết hậu quả của lừa đảo là thế nào, nghe chưa? |
알겠지? [꼴깍 삼키는 효과음] | tôi sẽ cho các người biết hậu quả của lừa đảo là thế nào, nghe chưa? |
- (지효) 다들 먹튀 한 놈 안 찾으면 - (광수) 무슨 먹튀? | Không tìm ra tên đó thì chuẩn bị đeo còng đi nhé! |
(지효) 쇠고랑 찰 줄 알아! | Không tìm ra tên đó thì chuẩn bị đeo còng đi nhé! |
(지효와 세정) - 나 지금 경찰에 신고하러 간다 - 가요? | Bây giờ tôi sẽ đi báo cảnh sát. |
- (승기) 아니, 아니요, 저… - 알겠어? | Bây giờ tôi sẽ đi báo cảnh sát. - Hiểu chưa? - Khoan, chúng tôi không… |
- (승기) 아니, 근데 저희가 - (종민) 이메일이 뭔데요? | - Hiểu chưa? - Khoan, chúng tôi không… - Email nhận tiền là gì? - Cái quái gì thế? |
(광수) 아니, 뭐야? | - Email nhận tiền là gì? - Cái quái gì thế? |
(재석) 아, 이거… | - Gì vậy? - Vậy là sao? |
- (종민) 뭐야? - (세훈) 뭐예요? | - Gì vậy? - Vậy là sao? |
(재석) 너 한번 잘 생각해 봐 너 저기, 뭐 잘못한 거 없는지 | Suy nghĩ cho kỹ đi. Anh có làm gì sai không? |
- (승기) 술 먹고 실수한 거 없어요? - 없어, 없어, 없어 | Suy nghĩ cho kỹ đi. Anh có làm gì sai không? - Hay là lúc say? - Không có. |
아니, 근데 왜 오빠를 거의 노리고 왔어 | - Hay là lúc say? - Không có. Mà sao cô ấy chỉ nhắm vào anh? |
돌아이야, 돌아이 | Do cô ta bị điên. |
[익살스러운 음악] - (민영) 전 여자 친구라든지 - (재석) 어, 그러니까 | Do cô ta bị điên. - Bạn gái cũ của anh à? - Nói gì vậy chứ? |
(광수) 무슨 소리야, 완전 내 스타일 아니야 | - Bạn gái cũ của anh à? - Nói gì vậy chứ? Hoàn toàn không phải gu của tôi. |
[탐정들의 웃음] 나 처음 봐 | Gặp lần đầu đấy. |
- 저요? 송지효예요 - (재석) 네 | - Tôi à? Tôi là Song Ji Hyo. - Vâng. |
아니, 근데 뭐야, 누구야? | Nhưng cô ấy là ai thế? |
(재석) 세정아, 너 알아? 네가 온라인으로 저기, 접수했냐? | Se Jeong biết không? Cô nhận gì trên mạng à? |
(세정) 아이, 그건 아닌데 | Se Jeong biết không? Cô nhận gì trên mạng à? Không có. |
- (세훈) 그 메일 한번 - (광수) 우리 중에 있는 거야? | - Xem hộp mail thử. - Là đội mình à? |
(승기) 있어? 메일이 뭐야? | - Xem hộp mail thử. - Là đội mình à? - Có luôn à? - Mail là gì? |
- (민영) 잠깐만, 나한테 문자가 왔어 - (광수) 아니, 뭐, 아예… | - Có luôn à? - Mail là gì? - Khoan. Có tin nhắn này. - Sao? Nó nói gì? |
- (세훈) 뭐요? - (광수) 무슨 문자? | - Khoan. Có tin nhắn này. - Sao? Nó nói gì? |
[의미심장한 음악] (민영) | "Đã đọc email của tôi sao còn chưa tới nữa? Mau đến đi, tôi rút lại lời ủy thác bây giờ". |
(세훈) 그게 왜 누나한테 와요? | Sao lại nhắn cho cô? |
(광수) 그러게 | Đúng nhỉ? |
- 누나예요? - (민영) 누구야? [탐정들이 저마다 질문한다] | Đúng nhỉ? - Là cô sao? - Ai thế? |
- 나 안 했어요 - (승기) 야, 민영아 [익살스러운 음악] | - Là cô sao? - Ai thế? - Min Young à. Bông tai. - Không phải tôi. |
- (세훈) 누나 - 야, 너 귀걸이… | - Bông tai của cô. - Min Young à. |
(민영) 아, 내가 무슨 이거 수임료 얼마나 된다고 | Tiền ủy thác có bao nhiêu đâu chứ. |
아니, 근데 뭐야, 누구야? | Nhưng mà là ai vậy? |
(세정) 근데 이런 문자가 온 거면 뭔가 우리의 | Nhưng mà là ai vậy? Mà nếu họ gửi tin nhắn thế này, - tức là… - Họ biết số của chúng ta. |
- 번호는 알고 있다는 거잖아 - (세정) 그래요 | - tức là… - Họ biết số của chúng ta. |
[흥미로운 음악] 뭔가 잘못 올린 지금 사이트가 있다는 거네 | - Có thể là web giả đăng. - Đúng. |
(종민) 아니면 사칭했든가, 우리를 사칭했든가 [탐정들이 호응한다] | - Có thể là web giả đăng. - Đúng. - Có người mạo danh chúng ta. - Đúng. |
- (재석) 아, 그럴 수도 있겠구나 - (세정) 사칭 같아 | - Có người mạo danh chúng ta. - Đúng. Đúng rồi. Có thể lắm. |
(민영) 그러니까 우리가 만약에 사칭이라면 그걸 잡아야 되기 때문에 | Đúng rồi. Có thể lắm. Nếu là mạo danh chúng ta thì phải bắt người đó lại. |
지금 내 번호로 지금 이 수임료를 받았다면… | Nếu là mạo danh chúng ta thì phải bắt người đó lại. Hắn đã dùng số của tôi để nhận phí… |
- (광수) 야, 이거 사칭인가 보네 - (재석) 일단 가자 | - Là bọn giả mạo. - Đi thôi. |
(재석) 아, 이거 뭐, 아침부터 뭐, 정신없이 | - Là bọn giả mạo. - Đi thôi. Mới sáng đã loạn cả lên. Đi nào, xuất phát. |
(민영) 가자, 가자, 출발 [흥미진진한 음악] | Đi nào, xuất phát. |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
(재석) 여기인가 본데? 일단 들어가 보자 | Hình như là ở đây. Vào thử xem. |
(승기) 우리 사칭 안 해도 될 것 같은데 [흥미로운 음악] | Hình như là ở đây. Vào thử xem. Sao phải mạo danh chúng ta? |
- (재석) 진짜 화려하네 - (세훈) 아휴 | Sao phải mạo danh chúng ta? Sang chảnh thật nhỉ. |
(소미) 어떻게 오셨어요? | Các vị có việc gì? - Chúng tôi có hẹn nên đến đây. - Có người nhắn tin. |
(민영) 아, 저희 약속이 뭐, 돼 있다 그래서 왔는데 | - Chúng tôi có hẹn nên đến đây. - Có người nhắn tin. |
- (종민) 연락받고… - (민영) 탐정단이거든요, 저희 | - Chúng tôi có hẹn nên đến đây. - Có người nhắn tin. - Chúng tôi là đội thám tử. - Đội thám tử ạ? |
- 탐정단요? - (재석) 예, 예 | - Chúng tôi là đội thám tử. - Đội thám tử ạ? Vâng. |
탐정단은 지금 미리 와 계시는데 | - Đội thám tử đã đến rồi mà? - Sao? |
[탐정들의 놀란 신음] (민영) 예? | - Đội thám tử đã đến rồi mà? - Sao? - Chuyện gì thế này? - Đội thám tử đã đến rồi? |
[의미심장한 음악] (세정) 뭐야? | - Chuyện gì thế này? - Đội thám tử đã đến rồi? |
(재석) 탐정단이 와 있다고요? | - Chuyện gì thế này? - Đội thám tử đã đến rồi? |
(세훈과 종민) 사칭 맞네 | - Là bọn mạo danh. - Thật sao? |
[흥미로운 음악] (광수) 진짜야? | - Là bọn mạo danh. - Thật sao? |
(소미) 네, 일단 그럼 들어오세요 | Mời mọi người vào vậy. |
(재석) 아니, 우리를 누가 사칭하는 거야? | Ai mạo danh chúng ta vậy? |
(종민) 이거 멱살 잡고 해야 되는 거 아니야? | Ai mạo danh chúng ta vậy? Phải tóm cổ bọn họ. |
- (재석) 저거 뭐야, 저거? - (세훈) 혼내야죠, 혼내야죠, 아주 | Phải tóm cổ bọn họ. - Gì vậy chứ? - Cho họ biết tay. |
(재석) 이 사람들이 탐정단이라고요? | - Gì thế? - Họ là đội thám tử à? |
- (종민) 어이가 없어 - (재석) 이건 뭐야, 이 사람들? | - Cạn lời luôn. - Mấy người này là ai? |
[코웃음] | |
(광희) 뭐야? | - Gì đây? - Gì vậy? |
뭐야? | - Gì đây? - Gì vậy? |
- (민영) 누가 봐도… - (광수) 장난하나 | - Gì đây? - Gì vậy? Nhìn là biết giả… Đùa nhau à? |
[탐정들의 어이없는 웃음] | Đùa nhau à? Đó là tôi sao? |
아니, 이게 뭐야? | Đó là tôi sao? - Gì thế này? - Gì vậy? |
- (종민) 저건 뭐야? - 언제, 언제 봤다고 삿대질을? | - Gì thế này? - Gì vậy? Sao lại chỉ trỏ vậy? |
호빵맨이야, 뭐야? | Cái mũ đó là sao chứ? |
(세호) 안 그래도 우리를 사칭하고 다니는 탐정단이 있다는 얘기 들었는데 | Nghe nói có một đội thám tử mạo danh chúng tôi. Xem ra chỉ có số người là giống. |
(승기) 아, 이거 뭐 구색만 맞춘 느낌인데, 이거? | Xem ra chỉ có số người là giống. |
- (세훈) 아, 애매한데? - (광수) 아, 돌아 버리겠네, 진짜 | Xem ra chỉ có số người là giống. - Đáng nghi quá. - Điên mất thôi. |
(종민) 어이가 없어, 어이가 없어, 진짜 [보현의 탄성] | - Đáng nghi quá. - Điên mất thôi. Tôi cạn lời luôn rồi. |
똑같네, 똑같이 따라 했네 | Tôi cạn lời luôn rồi. Họ bắt chước y hệt luôn. |
(재석) 잠깐만, 이 사람이 | Chờ đã. Người này… |
아, 이게, 이 사람이 이거 | Người này… |
당신이 탐정이야, 어? | Anh là thám tử à? |
- (세호) 나 알아요? - (재석) 뭐라고? [흥미진진한 음악] | - Anh quen tôi à? - Hả? |
(세호) 나 알아요? | - Anh quen tôi à? - Hả? |
- 아니, 알든 모르든 낯익은 얼굴인데 - (세훈) '나 알아요?', '나 알아요?' | - Anh quen tôi à? - Hả? Quen hay không cũng mặc kệ, nhưng mà anh nhìn quen lắm. |
- (세호) 초면에 내가 뭐… - (광수) 진정하세요, 진정하세요 | Quen hay không cũng mặc kệ, nhưng mà anh nhìn quen lắm. Mới gặp đã thất lễ. - Bình tĩnh. - Tất cả bình tĩnh. |
(병재와 재석) - 자, 자, 진정들 하시고 - 어? 아니, 이거, 이거 뭐야? 이거… | - Bình tĩnh. - Tất cả bình tĩnh. - Mới gặp thôi mà. - Gì đây? |
[광수의 웃음] | - Mới gặp thôi mà. - Gì đây? |
(재석과 광수) - 아니 - 아, 죄송해요, 죄송해요, 죄송해요 | - Này, xin lỗi. Xin lỗi anh. - Anh là ai? |
- (재석) 아니, 누군데 - (광수) 아, 죄송해요, 죄송해요 | - Này, xin lỗi. Xin lỗi anh. - Anh là ai? - Xin lỗi anh. - Sao lại ở đây? |
(재석과 광수) - 누군데 와 가지고 찐빵 모자, 아니 - 아, 저희가 좀 흥분해서 | - Xin lỗi anh. - Sao lại ở đây? - Chúng tôi hơi kích động. - Cái mũ nồi. |
[흥미진진한 음악] 아, 누구신데 콧수염 아저씨 이거 | - Chúng tôi hơi kích động. - Cái mũ nồi. - Ông chú ria mép đó là ai? - Bình tĩnh nào. |
(병재) 진정들 하시고 | - Ông chú ria mép đó là ai? - Bình tĩnh nào. Các người đang mạo danh chúng tôi à? |
(재석) 아이, 누군데 지금 우리 사칭을 하는 거야? | Các người đang mạo danh chúng tôi à? |
(병재) 조 탐정님, 모자 제대로 쓰시고 | Các người đang mạo danh chúng tôi à? Thám tử Jo, đội mũ vào đàng hoàng đi. |
탐정님? | Thám tử Jo, đội mũ vào đàng hoàng đi. - Thám tử? - Này. |
(세호) 아니, 우리가 그냥 넘어가려고 했는데 이렇게까지 소리 질러도 되는 겁니까? | - Thám tử? - Này. - Ngồi đã. - Chúng tôi đã định lịch sự, - nhưng các người quá lắm. - Thợ làm bánh à? |
(승기) 아니, 뭐, 제빵사 아니에요, 제빵사? | - nhưng các người quá lắm. - Thợ làm bánh à? |
(세훈) [웃으며] 제빵사 | - nhưng các người quá lắm. - Thợ làm bánh à? - Thợ làm bánh? - Gì vậy chứ? |
(세정) 어, 뭐야? | - Thợ làm bánh? - Gì vậy chứ? |
아, 의상이 똑같구나 | Mặc đồ giống thật đấy. BẮT CHƯỚC CẢ PHONG CÁCH? |
[흥미로운 음악] (세정) 오늘 나 원래 저 모자 쓰려 그랬어요 | BẮT CHƯỚC CẢ PHONG CÁCH? Hôm nay tôi định đội nón đó. |
(승희) 내, 내 짝퉁? | Hôm nay tôi định đội nón đó. Cô là hàng giả của tôi à? |
- (승기) 뭐야? 의상이 똑같잖아, 이거 - (세정) 뭘 짝퉁이야 | Cô là hàng giả của tôi à? - Cái gì? Hàng giả? - Hàng giả của tôi à? |
(성운) 따라 하려면 머리 색깔이라도 좀 따라 하든가 | - Cái gì? Hàng giả? - Hàng giả của tôi à? Đã bắt chước thì phải giống màu tóc chứ. |
아이고, 참 | Thật là. |
(보현) 짝퉁이구나, 그게 너구나 [광수가 구시렁거린다] | Thật là. Anh giả làm tôi nhỉ. Là anh thật này. |
이건 뭐야? | Cái gì thế này? |
- (종민) 저 검은색 너야? - (민영) 나야 [민영의 웃음] | - Áo đen là cô à? - Tôi đấy. |
(재석) 아, 이거 잠깐만, 이거 내 옷 아니야? | Khoan đã. Đồ của tôi mà. |
[소란스럽다] (세호) 무슨 소리 하는 거예요 | - Anh nói gì vậy? - Nhìn đi! |
(광수) 아니, 이거 봐 | - Anh nói gì vậy? - Nhìn đi! |
- (광수) 이게 뭐야? - (재석) 이건 뭐야, 또? | Gì thế này? |
아, 나는 뭐야, 나는 왜 저래? 아, 나는 | Sao trông tôi lại kỳ vậy? |
너구나 | Thì ra là anh. Là anh thật. |
[탐정들의 웃음] 너구나, 나를 사칭한다는 그 자식이 | Thì ra là anh. Là anh thật. Kẻ đã mạo danh tôi. |
[익살스러운 음악] - (세호) 어, 좋아, 좋아 - (광수) 말투가 왜 이렇게 | Kẻ đã mạo danh tôi. - Ăn nói sao lại… - Hay đó. Ăn nói nghe ngượng thế? |
- 말투가 왜 이렇게 어색해? - (세호) 좋아, 좋아 | Ăn nói nghe ngượng thế? - Được đấy. - Nghe nói anh giả làm tôi |
네가 나를 사칭하고 이름을 광수라고 지었다며? [흥미로운 음악] | - Được đấy. - Nghe nói anh giả làm tôi và tự nhận là "Kwang Soo". |
(종민) 아, 광, 광, 광, 광이구나 | và tự nhận là "Kwang Soo". À, đều có chữ Kwang. |
나 원래 본명이, 아이 [탐정들의 탄성] | À, đều có chữ Kwang. - Đúng rồi. - Kwang Hee à. |
(보현) 이름까지 똑같이 했어? [성운이 말한다] | - Đúng rồi. - Kwang Hee à. - Tên cũng giống. - Còn giảm cân để giống nhau. |
(재석) 아니, 잠깐만, 의뢰를 하신 거죠? | - Tên cũng giống. - Còn giảm cân để giống nhau. Khoan đã. Cô thuê chúng tôi nhỉ? |
- (소미) 네, 근데… - (세호) 정확히 말씀을 드리면 | - Vâng, nhưng… - Nói cho đúng, là thân chủ của bọn tôi. |
저희 의뢰자입니다 | - Vâng, nhưng… - Nói cho đúng, là thân chủ của bọn tôi. |
(재석) 저희 의뢰자? | - Thân chủ của các người? - Mà đừng có động thủ nữa. |
(세호) 그리고 아까부터 막 툭툭 치시는데 치지 마세요 | - Thân chủ của các người? - Mà đừng có động thủ nữa. |
[탐정들의 웃음] - 뭐? - (세호) 나 아십니까? 나 알아요? | Anh quen tôi à? Có quen không? - Gì cơ? - Quen tôi à? |
- (재석) 뭐라고? - 나 알아요? | - Gì cơ? - Quen tôi à? |
- (재석) 몰라도 알아, 이거 확! - (광수) 몰라도 아는 게 뭐예요 [탐정들의 웃음] | - Không quen cũng thành quen. - Gì thế? |
[익살스러운 음악] (재석) 알아도 모르고 몰라도 알아, 이거 | - Không quen cũng thành quen. - Gì thế? Quen mà lạ. Lạ mà quen. |
[못마땅한 신음] (병재) 대화로, 대화로 풀어 나갑시다 | Quen mà lạ. Lạ mà quen. Thôi, từ từ nói chuyện. |
- (병재) 자리 앉으시고, 네 - (재석) 그래그래 | Mời ngồi. Chúng tôi có nhiều điều muốn nói. |
(병재) 저희도 드릴 말씀이 많으니까 | Mời ngồi. Chúng tôi có nhiều điều muốn nói. |
(라비) 원래 진짜가 참는 법입니다 | - Hàng thật nên nhường nhịn. - Đúng đấy. |
(세호) 오케이, 오케이, 오케이 아, 좋아요, 좋아요 | - Hàng thật nên nhường nhịn. - Đúng đấy. - Hay lắm. - Ngồi đã nào. |
(재석과 광수) - 일단 저, 앉으시죠, 앉으시죠, 예 - 아니, 이게 무슨 상황인지 모르겠네 | - Hay lắm. - Ngồi đã nào. - Ngồi đi. - Chả hiểu chuyện gì đây nữa. |
(소미) 양쪽 지금 다 탐정단 맞는 거죠? | Cả hai bên đều là đội thám tử à? |
- 아이, 탐정단이죠 - (민영) 네, 양쪽… [흥미진진한 음악] | - Tất nhiên rồi. - Vâng. |
- (재석) 아니, 우리가 저기, 저 - 아니죠, 저희가 진짜죠 | - Chúng tôi… - Không, chúng tôi mới là thật. |
(소미) 저는 지금 한쪽에만 일단 의뢰를 했거든요 | - Chúng tôi… - Không, chúng tôi mới là thật. Tôi chỉ ủy thác cho một bên thôi. |
(재석) 아, 그래요? | - Vậy sao? - Bên nào mới là thật vậy? |
(소미) 누가 진짜 탐정단이죠? | - Vậy sao? - Bên nào mới là thật vậy? |
(재석) 이쪽도 탐정단이에요? | - Vậy sao? - Bên nào mới là thật vậy? Các anh là thám tử à? |
아니면 갑자기 우리를 사칭하고 다니는 가짜입니까? | Các anh là thám tử à? - Hay chỉ mạo danh thôi? - Là thám tử đấy. |
탐정단입니다 | - Hay chỉ mạo danh thôi? - Là thám tử đấy. |
[병재가 말한다] - (재석) 짝퉁이에요? - 아니요 | - Hay chỉ mạo danh thôi? - Là thám tử đấy. - Hàng giả à? - Không hề. |
(병재) 우리 탐정단을 사칭하는 탐정단이 있다는 얘기는 들었는데 | Nghe nói có một đội thám tử mạo danh chúng tôi. |
솔직히 좀 굉장히 실망스럽네요 | Nói thật thì tôi thất vọng quá. |
기대 이하네요 | Thua xa kỳ vọng của tôi. |
[세정의 웃음] (종민) 야, 세정아, 이하래 | Se Jeong à, bảo cô thua xa kìa. |
(라비) 이런 분이 저를 똑같이 따라 한다는 게 [종민의 어이없는 웃음] | Người thế này mà bắt chước tôi… |
[재석의 웃음] - (종민) 야, 너… - (광수) 많이 실망하셨구나 | - Này anh. - Thất vọng quá đi. |
[종민의 한숨] (승기) 근데, 근데 잠깐만, 잠깐만 | Nhưng mà này, khoan đã. |
솔직히 그쪽이 나아요 | Nói thật thì trông anh đỡ hơn. Muốn vào đây không? |
- 여기 들어올래요? - (종민) 야, 야 [탐정들의 웃음] | Nói thật thì trông anh đỡ hơn. Muốn vào đây không? Anh đi đi. Đến lúc anh ra đi rồi. |
(승기와 종민) - 형은 진짜 이제 갈 때 됐어, 형 - 야, 얘… | Anh đi đi. Đến lúc anh ra đi rồi. |
[종민의 탄식] (민영) 아니, 근데 그쪽이 진짜인데 | Mà nếu các anh là thật, |
- (민영) 왜 제 번호를 이용해서 - (재석) 그러니까 | - sao lại dùng số của tôi… - Đúng đấy. |
(민영) 사건을 갖다 의뢰를 받은 거예요? | - sao lại dùng số của tôi… - Đúng đấy. Sao lại kiếm khách như thế? |
- 무슨 처음 듣는 얘기를 - (광수) 아, 그러니까 문자… | Lần đầu nghe thấy luôn. - Có tin nhắn… - Đúng là láo xược! |
(재석) 이런 싸가지 없이, 어디! [익살스러운 음악] | - Có tin nhắn… - Đúng là láo xược! |
[탐정들의 웃음] (광수) 어, 진정하세요, 왜 그래, 이 형들 | - Có tin nhắn… - Đúng là láo xược! Này! Bình tĩnh đi! Các người làm sao vậy? |
- (재석) 아니, 잠깐만, 아니, 민영아 - (광수) 이 형 오늘 왜 이래? | - Này. - Hôm nay sao thế? - Min Young ổn chứ? - Xin lỗi nhé. |
[광수가 사과한다] (재석) 민영아, 괜찮아? | - Min Young ổn chứ? - Xin lỗi nhé. |
- (광수) 아, 참으세요, 참으세요 - (민영) 괜찮아요 | - Min Young ổn chứ? - Xin lỗi nhé. - Nhịn đi! - Không sao. |
(광수) 아니, 원래 이렇게 평소에 흥분하는 분이 아닌데 | - Nhịn đi! - Không sao. Anh vốn đâu kích động như vậy, sao… |
아, 잠깐만, 저, 미안합니다, 초면인데 | Khoan đã, thật xin lỗi vì mới gặp đã vậy. |
(재석) 우리가 조금 우리를 사칭한다라는 지금 얘기에 | Nhưng nghe nói có người mạo danh nên chúng tôi đang rất nhạy cảm. |
우리가 좀 되게 굉장히 좀 예민해요 [무거운 음악] | nên chúng tôi đang rất nhạy cảm. |
[탐정들의 놀란 신음] - (재석) 어, 이거 뭐야? - (소미) 자 | - Gì vậy? - Nào… |
어느 쪽이 탐정이든 상관없어요 | Mặc kệ bên nào là thám tử thật. |
(소미) 저는 제 사건만 해결하면 됩니다 | Chỉ cần giải quyết vụ của tôi là được. |
[탐정들의 놀란 신음] | |
[소란스럽다] (광수) 어, 선생님 | - Cô ơi! - Khoan đã nào. |
(재석) 아, 저, 아, 앞에서 좀 실례를 범한 점 | Một lần nữa, chúng tôi vô cùng xin lỗi |
다시 한번 진심으로 사과드리겠습니다 | Một lần nữa, chúng tôi vô cùng xin lỗi - vì đã thất lễ. - Được rồi. |
저 정도는 돼야지 | Được hơn rồi đấy. |
(소미) 자, 보시다시피 액수가 좀 크죠? | Được hơn rồi đấy. Số tiền này khá nhiều nhỉ? |
[재석의 놀란 신음] 많이 크네요 | Số tiền này khá nhiều nhỉ? Vâng, nhiều lắm ạ. |
(소미) 저는 오늘 사건을 해결해 주신 탐정단에게만 | Tôi sẽ trả số tiền ủy thác này cho đội thám tử nào |
이 수임료를 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ trả số tiền ủy thác này cho đội thám tử nào giải được vụ án của tôi. |
(재석) 그건 뭐, 당연한 얘기 아니겠습니까? | giải được vụ án của tôi. Chuyện đó là đương nhiên. |
(소미) 자, 제가 일단 오늘 의뢰드리려고 하는 사건은 | Vụ mà tôi muốn ủy thác hôm nay |
아주 제가 지금 너무 힘들어서 [재석의 탄성] | đang khiến tôi mệt mỏi đến mức |
하루하루 잠을 못 자고 있습니다 | mất ngủ nhiều ngày liền. |
[의미심장한 음악] | mất ngủ nhiều ngày liền. |
일단 오늘 사건은 | Trước hết, vụ án này… |
[의아한 신음] | |
(종민) 어, 뭐야, 뭐야? | Gì vậy? |
왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Sao vậy? |
[탐정들의 놀란 신음] | Cô sao vậy? |
(광수) 뭐야? | Gì vậy? |
[재석의 당황한 신음] (세호) 어, 왜 이래? | - Cô ấy sao thế? - Chuyện gì đây? - Sao thế? - Thám tử đây à? |
너희들 탐정이야? | - Sao thế? - Thám tử đây à? |
[의미심장한 음악] | |
- 뭐야? - (종민) 뭐야? [소미가 깔깔 웃는다] | - Gì vậy? - Sao thế? |
(소미) 어떻게 하나같이 생긴 게 다 믿음 가지 않게 생겼지? | Sao trong các người chẳng có ai đáng tin hết vậy? |
(종민과 소미) - 어, 왜 이래 - 생긴 게 왜 이렇게 다 이렇게 생겼어 | Sao ai cũng trông như vậy? Sao lại không có một ai nhìn có vẻ đáng tin vậy? |
어떻게 하나같이 믿음 가게 생긴 사람이 한 명도 없어 | Sao lại không có một ai nhìn có vẻ đáng tin vậy? |
- 무서워 - (종민) 응? [소미의 웃음] | Sợ thật. |
- (종민) 왜 그러세요? - 빙의한 거야? | - Bị nhập rồi. - Đúng rồi. Là bị nhập. |
- 맞네, 빙의 현상 - (종민) 왜, 왜 그러세요, 갑자기? [재석의 놀란 탄성] | - Bị nhập rồi. - Đúng rồi. Là bị nhập. |
- 나 지금 죽은 사람이야 - (종민) 예? | - Tôi là người đã chết. - Gì cơ? |
귀신이라고! [탐정들의 놀란 신음] | - Tôi là ma! - Đã chết rồi sao? |
(종민) 돌아가셨다고요? | - Tôi là ma! - Đã chết rồi sao? |
내 남자 친구 좀 찾아 줘 | Hãy tìm bạn trai của tôi. |
[놀란 신음] - (재석) 네? - (종민) 예? | Hả? |
[의미심장한 음악] - 아, 소름 돋아 - (소미) 내가 사실 | - Nổi da gà rồi. - Tôi đã bị giết ngay trước khi được bạn trai cầu hôn, |
(소미) 남자 친구랑 프러포즈 전에 | ngay trước khi được bạn trai cầu hôn, |
결혼식도 올리기 전에 죽어 버렸어 | ngay trước lễ cưới của chúng tôi. Trước khi cầu hôn à? |
- (종민) 어? 프러포즈… - (병재) 아이고 [민영의 탄식] | Trước khi cầu hôn à? THÂN CHỦ NHẬP VÀO NGƯỜI KHÁC |
(소미) 그가 얼마나 슬퍼했을지 궁금해서 도저히 내가 이승을 못 떠나겠어 | Vì không biết anh ấy đau lòng bao nhiêu nên tôi không đành lòng rời dương thế. |
- (소미) 너희들 탐정이지? - (종민) 예, 예 | - Các anh là thám tử à? - Vâng. |
(소미) 내 남자 친구 찾아 줄 수 있어? | - Tìm bạn trai giúp tôi nhé? - Dĩ nhiên ạ. |
저희가 충분히 찾아 줄 수 있습니다, 충분히 | - Tìm bạn trai giúp tôi nhé? - Dĩ nhiên ạ. |
[소미가 깔깔 웃는다] - (광수) 아, 왜 이렇게 웃는 거야? - (재석) 아, 왜 이렇게 웃어, 아… | - Tìm bạn trai giúp tôi nhé? - Dĩ nhiên ạ. Sao lại cười như vậy? Theo tôi nhớ thì tên bạn trai tôi… |
(소미) 내가 기억하는 건 내 남자 친구의 이름 | Theo tôi nhớ thì tên bạn trai tôi… |
(재석) 이름이 뭐야? | - Tên là gì vậy? - Yoo. |
(소미) 유태욱 [탐정들이 호응한다] | - Tên là gì vậy? - Yoo. - Yoo. - Tae! - Tae! - Uk! |
- (광수) 유태욱? - (종민) 유태욱 씨? | - Yoo Tae Uk? - Yoo Tae Uk! |
- 유태욱 - (승기) 유태욱? | - Yoo Tae Uk? - Yoo Tae Uk! - Yoo Tae Uk? - Bạn trai của tôi |
(소미) 내 남자 친구는 | - Yoo Tae Uk? - Bạn trai của tôi |
- 어, 나만을 위한 로맨티시스트 - (종민) 로맨티시스트 | - là người rất lãng mạn đối với tôi. - Lãng mạn. |
(소미) 그리고 잊지 못할 프러포즈 [종민이 중얼거린다] | Đã chuẩn bị buổi cầu hôn rất đáng nhớ. |
남자 친구가 너무 보고 싶어 [재석의 탄식] | Tôi muốn gặp anh ấy quá đi mất. |
지금 현재 어디 계신데요? | Bây giờ anh ấy đang ở đâu? |
- (재석) 그걸 알면 찾아가지 - (보현) 찾아 달라고 하잖아요, 지금 | - Phải đi tìm. - Không biết mới cần tìm. |
[익살스러운 음악] 너 탐정이라며 그것도 하나 못 찾아? | Anh là thám tử mà không tìm nổi một người à? |
- (광수) 죄송합니다 - (재석) 아유 | Xin lỗi cô. |
(광수) 저 형 아침부터 왜 이렇게 이 사람, 저 사람 열받게 하는 거야? | Sao hôm nay anh chọc mọi người điên lên vậy? |
[종민의 멋쩍은 웃음] (소미) 나 내 남자 친구 좀 | Sao hôm nay anh chọc mọi người điên lên vậy? Các người có thể tìm ra bạn trai tôi chứ? |
[의미심장한 음악] 빨리 찾아 줄 수 있지? | Các người có thể tìm ra bạn trai tôi chứ? |
[깔깔 웃는다] | |
- (소미) 찾아 줄 거지? 꼭 찾아 줘 - (재석) 아, 예 | - Sẽ tìm chứ? - Vâng. - Phải tìm ra! - Đừng lo. |
- (재석) 아이, 걱정하지 마세요 - 찾아 줘! | - Phải tìm ra! - Đừng lo. Tìm cho tôi! |
[의미심장한 효과음] - (재석) 아유 - (세정) 아이고, 아이고 | Tìm cho tôi! - Trời ơi. - Cô còn nhớ gì khác không? |
(광수) 또 기억나는 거 없으세요? | - Trời ơi. - Cô còn nhớ gì khác không? |
- (라비) 이름이랑 나이만 가지고 - (세호) 어, 괜찮아요? | - Tên và tuổi. - Cô không sao chứ? |
- 돌아왔다 - (재석) 괜찮으세요? | - Quay lại rồi. - Cô ổn chứ? |
(소미) 일단 여러분이 지금 방금 만난 귀신이 의뢰인입니다 | Đầu tiên, con ma các vị vừa gặp chính là thân chủ. |
아, 야, 귀신이 의뢰인이야? [의미심장한 음악] | À, con ma là thân chủ sao? |
(재석) 야, 귀신의 의뢰를 받긴 처음인데요 | Đây là lần đầu được ma ủy thác đấy. |
그 의뢰인의 이름은 혹시 알 수 있을까요? | Tên của thân chủ đó là gì vậy? |
- 그 여자의 이름은 김서리고요 - (종민) 서리 씨 | - Tên cô ấy là Kim Seo Ri. - Seo Ri. |
(소미) 나이는 서른다섯 살 유태욱이랑 동갑이에요 | Cô ấy 35 tuổi, bằng tuổi với Yoo Tae Uk. |
- (종민) 동갑이네, 동갑 친구네 - (민영) 동갑이구나 | Cô ấy 35 tuổi, bằng tuổi với Yoo Tae Uk. Là bạn cùng tuổi. |
(재석) 이분이 이제 망자시죠? | Cô ấy đã chết rồi nhỉ? |
(소미) 남자 친구를 보기 전에는 절대 떠나고 싶지 않다고 | Cô ấy nói sẽ không siêu thoát cho đến khi gặp bạn trai. - Không đi à? - Thành oan hồn luôn rồi. |
- (종민) 안 가신대요? - (병재) 원혼이 되셨나 보다 | - Không đi à? - Thành oan hồn luôn rồi. |
그럼 저희가 이거를 찾기 위해서 | Ngoài chuyện đó ra, không còn manh mối nào để chúng tôi đi tìm à? |
뭐, 아무 단서가 없는 건가요 이거밖에? | Ngoài chuyện đó ra, không còn manh mối nào để chúng tôi đi tìm à? |
(소미) 일단은 이 프러포즈 받던 장소는 | Ngoài chuyện đó ra, không còn manh mối nào để chúng tôi đi tìm à? Đầu tiên, lẽ ra nơi cô ấy được cầu hôn |
그 남자의 직장이라고 했어요 | là nơi làm việc của anh ấy. |
[탐정들이 호응한다] (종민) 직장 | - Nơi làm việc. - Ở công ty. |
- 남자의 회사 - (소미) 네 | - Nơi làm việc. - Ở công ty. - Vâng. - Chỉ có thế này thì khó tìm lắm. |
(광수) 와, 근데 이것만 가지고 찾기가 쉽지가 않을 텐데 | - Vâng. - Chỉ có thế này thì khó tìm lắm. |
- (재석) 뭐가 있습니까? 어? - (라비) 단서 | - Cô có gì à? - Manh mối? Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau. |
(소미) 이게 김서리 씨가 함께 주고받던 러브장이에요 | Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau. |
(세호) 아, 그럼 저희가 좀 가져가겠습니다 [탐정들의 탄성] | Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau. Chúng tôi sẽ lấy nó. |
[소란스럽다] (승기) 아, 잠시만요 | - Khoan. - Anh Jae Suk1 |
앉아 계세요 | - Ngồi đi nào. - Bỏ ra. |
(보현과 종민) - 자, 앉아 계세요, 앉아 계세요 - 손 떼, 손 떼, 예 | - Ngồi đi nào. - Bỏ ra. - Ngồi đi. - Bỏ tay ra. |
(재석) 이게 그 두 분이 주고받던 러브장입니까? | Đây là sổ thư tình mà họ viết cho nhau à? |
(소미) 네, 여기에 모든 단서가 다 있을 거고요 | Vâng, trong này sẽ có mọi manh mối. |
(세호) 아, 그럼 이 단서 저희가 좀 가져가도록 하겠습니다 | Vâng, trong này sẽ có mọi manh mối. Vậy chúng tôi sẽ mang nó theo. Khoan. Đội tôi mới được ủy thác. |
(재석) 잠깐만요 이거 좀 뭐, 의뢰를 받은, 예 | Khoan. Đội tôi mới được ủy thác. - Là đội tôi được ủy thác. - Chúng tôi cũng vậy. |
- 저희가 의뢰를 받았습니다 - (재석) 저희도 의뢰를 받았죠 | - Là đội tôi được ủy thác. - Chúng tôi cũng vậy. |
[의미심장한 음악] (소미) 어쨌든 오늘 탐정이 두 팀이니까 | - Là đội tôi được ủy thác. - Chúng tôi cũng vậy. Dù sao thì, vì có đến hai đội thám tử, |
[탐정들의 탄성] 사실 제가 | nên thật ra tôi… |
- (광수) 예, 아유, 깔끔하시네 - (종민) 아, 싸우지 않게 | - Khỏi cãi cọ nữa. - Chu đáo quá. |
- (소미) 잘 좀 부탁드리겠습니다 - (재석) 알겠습니다 [탐정들이 대답한다] | - Xin hãy tìm anh ấy. - Vâng. |
먼저 찾으신 탐정단분은 저한테 먼저 전화 주시고요 | Đội nào tìm thấy trước thì hãy gọi tôi. |
[저마다 말한다] (광수) 전문입니다 | - Vâng. - Dĩ nhiên rồi. |
[소미가 감사 인사를 한다] - (재석) 바로 해서, 예, 연락드릴게요 - (병재) 걱정하지 마세요 | - Chúng tôi sẽ gọi ngay. - Đừng lo. |
(민영) 자, 그러면 이게 러브장인데 일단 이거야 | Được rồi. Vậy đây là sổ thư tình. Lá thư đầu tiên đây. |
[흥미로운 음악] '네 맘에서 길을 잃은 나야' | "Anh lạc lối trong tim em. |
'끝이 없는 여기는 바로 출구 없는 미로' | Nơi không hồi kết này là mê cung không lối thoát". |
(병재) 쭉 스토리를 보자 우리가 지금 유태욱 씨를 찾아야 돼 | Tổng kết lại nào. Phải tìm Yoo Tae Uk. |
프러포즈를 딱 준비를 했는데 | Anh ấy đã chuẩn bị cầu hôn, |
프러포즈를 못 받고 돌아가신 거잖아, 여자분이 | nhưng chưa kịp cầu hôn thì cô gái đó qua đời. |
근데 그 프러포즈 준비하는 과정일 거란 말이야 | Sổ thư tình chắc cũng nằm trong quá trình |
이 러브장이라는 건 [성운이 호응한다] | chuẩn bị cầu hôn cô ấy. Vậy thì hãy xem… |
그렇게 또 봤을 때 | chuẩn bị cầu hôn cô ấy. Vậy thì hãy xem… |
- (민영) 글씨가 다 색깔이 있다? - (종민) 색깔이 있네, 어 | - Mỗi chữ trong này đều có màu. - Đúng đấy. |
[재석의 탄성] (민영) 이 색깔에 뭐가 또 있을 것 같아 | Màu sắc chắc có ý nghĩa gì đó. Có thể là đọc theo màu. |
(종민과 민영) - 색깔대로 읽어 봐도 될 것 같고, 응 - 그렇죠? | Có thể là đọc theo màu. - Đúng không? - Ừ. |
(병재) 저게 예를 들어서 무지개면은 빨은 1, 주는 2 | Ví dụ, nếu tính theo màu cầu vồng, đỏ là số một, cam là số hai. |
숫자로 치환하면 어떤 숫자가 나올 수도 있고 [세호의 탄성] | đỏ là số một, cam là số hai. Có thể ám chỉ các con số. |
(재석) 무조건 이게 이제 | Chắc chắn là manh mối để tìm ra người đàn ông kia. |
그 남자를 찾을 수 있는 이 뭔가 단서잖아, 그렇지? | Chắc chắn là manh mối để tìm ra người đàn ông kia. |
이걸로 얻을 수 있는 단서가 뭘까요? | Chúng ta sẽ thu được gì từ nó nhỉ? |
(병재) 이게 보니까 미로가 | Mê cung này không chỉ có một đáp án. |
답이 하나가 있는 게 아니라 방향이 너무 많더라고 | Mê cung này không chỉ có một đáp án. Có nhiều hướng đi. Nên có lẽ không phải là một từ. |
그래서 글자가 아닌 것 같아 이거 아무래도 | Có nhiều hướng đi. Nên có lẽ không phải là một từ. |
아니면 여기에 힌트가 없는 거 아니야? | Có khi đây không phải là gợi ý. |
[익살스러운 음악] | Có khi đây không phải là gợi ý. |
(재석) 씁, '처음 너를 위해 작곡' | "Bài hát đầu viết cho em". |
이게 어디 주소나 이런 걸 가리키는 게 아닐까, 그렇지? [흥미진진한 음악] | Có lẽ nó nói đến một nơi nào đó. |
- (종민) 그렇지, 주소 같아요 - (광수) 아니면 이런 거 아니에요? | - Có thể là địa điểm. - Hoặc là |
색깔별로 이렇게 단어 만들면 | xếp các từ theo màu giống nhau |
거기가 주소 되는 거? | thì có thể ra địa chỉ. |
이게 뭔가 주소 같아 | Có lẽ là địa chỉ đấy. |
(세훈) 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯 일곱, 여덟, 아홉, 열 | Có lẽ là địa chỉ đấy. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. |
일곱 개, 여섯 개 | Bảy. Sáu. |
이거 또 키보드 배열 아니에요? | Sáu. Có khi nào lại là vị trí bàn phím? |
- (민영) 그럴 수도 있어 - (세훈) 자판 | - Có thể. - Bàn phím. |
똑같잖아요, 또 모든 페이지마다 이 배열이, 글자 | Mọi chữ trong mỗi lá thư đều xếp theo bố cục giống nhau. |
[작은 목소리로] 오, 맞네 | Đúng rồi kìa. |
[작은 목소리로] 맞아, 맞아, 맞아, 키보드, 키보드 | Đúng đó. Là bàn phím. |
맞아, 똑같아요 | Giống hệt. |
(세훈) 와, 색깔이 뭐가 있을 것 같은데 | Màu sắc có ý nghĩa gì đó. |
(세훈과 재석) - 색깔, 우아, 너무 어렵다 - 이게 두 군데 아니야? 이거 봐 봐 | Màu sắc có ý nghĩa gì đó. - Khó thật đấy. - Có thể có hai nơi. |
[흥미로운 음악] - (세훈) 네 - (재석) 노란색은 노란색 주소 | Nhìn này, màu vàng là địa chỉ vàng |
핑크색은 핑크색 주소 | Màu hồng là địa chỉ hồng. |
[놀라며] 맞는 것 같아요 | - Phải rồi. - Có vẻ đúng đấy. |
- 그렇지? 맞지 - (민영) 맞아 | - Đúng nhỉ? - Ừ. |
- (재석) 어떻게? - 이 테두리 색깔이 그 색깔로… | - Làm sao đây? - Căn cứ theo màu của viền - để chọn ra chữ. - Đúng rồi. |
(재석) 아, 맞는다, 맞는다, 민영아 | - để chọn ra chữ. - Đúng rồi. |
- (세정) 뭐가요? - (재석) 이 테두리하고 이거 | - Gì cơ? - Màu viền và chữ. |
- 다섯 번째, 사, 'ㅅ' - (승기) 사? | Chữ thứ năm là "sa"… "su"… "Seo". Là "seo". Nó ghi là "seo". |
- '서', '서'가 나오네, '서' - (승기) 서? | "Seo". Là "seo". Nó ghi là "seo". |
'서'가 나와 | "Seo". Là "seo". Nó ghi là "seo". |
이거, 이거겠다 | Chắc là đúng rồi. |
- '패' - (승기) 서패 | "Pae". Là "Seopae". |
주소인데? 서패 | Là địa chỉ nhỉ. Seopae. |
[승기의 놀란 신음] | Có một phường tên là Seopae đấy. |
(승기와 민영) - 서패동이 있어, 서패동이 있어 - 있어, 있어? | Có một phường tên là Seopae đấy. |
[작은 목소리로] 형, 경기도 파주시 서패동이 있어, 서패동 | Anh, có phường Seopae ở Paju, tỉnh Gyeonggi đấy. |
(재석과 승기) - 서패동? - 서패동, 이게 '서패'야, '서패' | - Phường Seopae? - Vâng, là Seopae đó. |
(승기) 점 찍힌 그림까지 합치면 주소가 나오나? | Thêm trang có dấu chấm thì chắc ra địa chỉ. |
그리고 노랑도 마찬가지고 | Thêm trang có dấu chấm thì chắc ra địa chỉ. Và màu vàng cũng vậy. |
(민영) 그러니까 이거랑 섞어야 되는 것 같아서 | Và màu vàng cũng vậy. Hình như phải kết hợp lại. |
(세훈) 그러면 풀 주소가 나오는구나 | Hình như phải kết hợp lại. Vậy thì sẽ ra địa chỉ đầy đủ. |
(세호) 어? 오, 야 | Này. |
우엉을 찾으면 돼 | Phải tìm cây ngưu bàng. Đây này, nó ghi "ngưu bàng". |
우엉, 우엉, 우엉, 우엉 아니야, 우엉? [발랄한 음악] | Phải tìm cây ngưu bàng. Đây này, nó ghi "ngưu bàng". |
(광희) 너무 먹을 거 생각하시는 거 아니에요? | Nhà hàng? Anh đói sao? |
(세호) 아니, 여기 쓰여 있잖아, 앞에, 앞에 우엉 찾으라고 | Nhà hàng? Anh đói sao? Không, là chữ đầu. Ghi là "tìm ngưu bàng". |
(병재) 내가 볼 때 색깔하고 알파벳은 무조건이야 | Hình như màu sắc liên quan tới chữ cái. |
- 색깔하고 알파벳은 무조건이라고? - (병재) 내 느낌에 그래요 [흥미로운 음악] | - Màu sắc và chữ? - Linh tính của tôi nói vậy. |
왜냐면 스물여섯 개가 딱 맞아떨어지는 게 | Tổng cộng có 26 chữ. |
(병재) 다 치환시켰더니 모양이 나와 요거대로 | Tổng cộng có 26 chữ. Đặt chúng với nhau thì sẽ ra hình. Thế này. |
(라비) 아, 키보드 같네? | Đặt chúng với nhau thì sẽ ra hình. Thế này. Giống bàn phím nhỉ. |
자판 같다는 거잖아, 지금 | Vậy có thể là bàn phím? |
(세호) 그래그래, 이거 | Đúng đấy. |
- (보현) 알았어, 알았어 - (병재) 알았어? | - Ra thế. Hiểu rồi. - Gì cơ? |
[의미심장한 음악] 뭐야? | - Ra thế. Hiểu rồi. - Gì cơ? |
- (보현) 테두리 색깔이 다 달라요 - (세호) 어 | Màu của đường viền khác nhau. |
- (보현) 노란색이잖아 - (세호) 어, 노란색 | - Đây là màu vàng. - Đúng vậy. |
(보현) 이 글자들이 힌트야 | Mấy chữ này là gợi ý. |
[놀란 숨을 들이켠다] | |
(세호) 그러니까, 그럼 E, D, H가 뭐야 | Đúng rồi. Là E, D, H. |
- (라비) '동'? - (보현) 어, 맞아 | - "Dong" hả? - Đúng rồi. |
(병재) [작은 목소리로] 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | Một, hai, ba, bốn, năm. |
- (세호) 'ㅅ', 'ㅅ', 'ㅅ' - (병재) 'ㅅ' | Một, hai, ba, bốn, năm. - Chữ "S". - S. |
- (병재) 그러면은 '산', 동산, 동산 - (라비) 동산, 동산, 동산 | - Chữ "S". - S. Vậy là "san", "Dongsan". |
(광수) 이게 뭐야? 동그라미, 동그라미 이거 | Mấy chấm tròn này là gì? |
'너라는 사람을 등반할래 여섯 개의 난관을 뚫고' | "Anh sẽ leo núi đến bên em, vượt qua sáu khổ nạn". |
이게 여기 또 있네 | - Ở đây cũng có nữa. - Trang này cũng có chấm. |
이거 '아무도 없는' 그, 또 있지, 이거? [광수가 호응한다] | - Ở đây cũng có nữa. - Trang này cũng có chấm. - Vâng. - Khó hơn tôi nghĩ đấy. |
(광수) 아, 생각보다 어려운데? | - Vâng. - Khó hơn tôi nghĩ đấy. |
[재석이 의아한 숨을 들이켠다] [흥미로운 음악] | |
- 저 알 것 같은데 - (재석) 뭔데? | - Hình như ra rồi. - Sao? Tìm ra rồi à? |
- (종민) 뭐야, 뭐야, 뭐야? - 세정아, 왔어? | - Hình như ra rồi. - Sao? Tìm ra rồi à? |
- (세정) 숫자 점자 - (승기) 숫자 점자 [재석의 탄성] | Là chữ nổi. Chữ nổi? |
- (세정) 그거 아닐까요? - (광수) 진짜? | - Phải không? - Thật à? |
(재석) 아, 이게… [탐정들의 탄성] | - Phải không? - Thật à? Cái này ư? |
- (종민) 왔어 - (광수) 진짜? | - Đúng rồi! - Thật sao? |
여기에 오빠, 영어랑 다 있어요 [의미심장한 음악] | Ở đây có cả tiếng Anh nữa. |
(재석) 맞네, 맞네, 여기 있네, 여기 있네 | Phải rồi. Đây này. |
- (세훈) 그러면 풀 주소가 나오는구나 - (세정) 그렇지, 그렇지 | - Sẽ ra địa chỉ đầy đủ. - Đúng vậy. |
(세훈) 이거는 뭐, 숫자고 뒤에 | Và đây là chữ số. |
(재석과 세정) - 야, 역시, 너 그거 어떻게 찾았냐? - 왜냐면 이게 지금 | Và đây là chữ số. - Bởi vì nếu nhìn… - Sao tìm ra vậy? Trong thang máy hay có mấy chấm như thế. |
(세정) 엘리베이터 보면 점 찍혀 있잖아요 | Trong thang máy hay có mấy chấm như thế. |
오빠, 이쯤 되면 이제, 하, 진짜 | Cỡ chúng ta thì… Vậy đấy. |
하, 진짜 잘한다 | Cô giỏi thật đấy. |
(재석) 아까 차 타고 온 대로 헤어지자 알았지? 찢어져 | Tách ra di chuyển như lúc đến đi. - Tách ra đi. - Anh đi trước đi. |
- 형부터 나가세요, 형부터 나가세요 - (재석) 알았어 | - Tách ra đi. - Anh đi trước đi. |
(재석과 종민) - 일단 차 빼 놓고 있을게, 빨리 와 - 예, 차 빼고 있어요 | - Tôi sẽ lấy xe, mau ra nhé. - Lấy xe đi. |
[흥미로운 음악] 아, 저 사람들 왜 온 거야, 오늘? | Sao hôm nay họ lại đến nhỉ? |
(광희) 아, 요번 사건이 어려운 것 같다, 조금 | Vụ này khó đây. Hãy giải từ cái này trước. |
(병재) 우린 일단 이거부터 한번 풀어 보자 | Hãy giải từ cái này trước. |
- (재석) 종민아, 야, 빨리 타! - (종민) 예? | - Jong Min, lên xe! - Vâng. |
- 야, 우리가 동산동이지? - (광수) 예 | - Ta đến phường Dongsan nhỉ? - Vâng. |
- (승기) 우린 서패동이지, 서패동? - (민영) 어, 서패동 | Đến phường Seopae nhỉ? Ừ, phường Seopae. |
(승기) 자 | - Được rồi. - Phí đỗ xe. |
주차비, 주차비 | - Được rồi. - Phí đỗ xe. Có thể thanh toán bằng định vị đấy. |
(승기) 결제가 되잖아, 여기 내비게이션에서 | Có thể thanh toán bằng định vị đấy. |
(세정) 이걸로 돼요? | - Thật vậy à? - Thế cũng được sao? |
(승기와 민영) - 딱 - 아, 그냥 이걸로 페이가 되는 건아? | - Thật vậy à? - Thế cũng được sao? |
- (승기) 다 되는 거야, 그렇지 - (민영) 어머 | - Được hết đấy. - Ôi trời. |
(승기) 이런 것부터 저 가짜들보다 훨씬 빠르지, 우리가 | Nhờ mấy thứ này mà chúng ta nhanh hơn bọn mạo danh đó. |
와, 진짜 우리 오늘 멋있었다 | Chà, hôm nay chúng ta ngầu thật. |
- (세정) 예, 짜릿합니다, 지금 - (승기) 어? | Phấn khích thật đấy. |
[세정의 탄성] 시원하게 한 방 날리고 시작했다 | Đòn tấn công ấn tượng. |
- (세정) 진짜 신기하다 - (민영) 진짜 신기해 | - Hay thật. - Đúng đấy. |
[주차 정산기 안내 음성] 정산된 차량입니다 | - Hay thật. - Đúng đấy. |
자, 가 보자 | Đi nào. |
(민영) 와, 근데 우리가 완벽하게 이겼어 | Chúng ta thắng hoàn toàn. Họ không có cửa đâu. |
(세정) 저쪽은 상대가 안 되죠 | Chúng ta thắng hoàn toàn. Họ không có cửa đâu. |
(세훈) 아, 그때 천재들이랑 진짜 한번 겨뤄 보고 나니까 | Sau khi đấu với đội thiên tài kia, |
(종민) 어, 그렇지, 웬만하면 | Sau khi đấu với đội thiên tài kia, |
- (세훈) 이런 뭐, 일반인들은 - (종민) '일반인들' [탐정들의 웃음] | thì người thường như họ… Người thường? |
- (세훈) 일반인들은 - (종민) 야, 그냥 일반 사람, 응? [광수가 거든다] | - Mấy người thường đó… - Thật là đáng yêu. |
(세훈) 그냥 너무 그냥 웃기더라고요, 처음부터요 | Từ đầu họ đã rất buồn cười rồi. |
얼굴 보는데 웃음 나오더라고요 | Từ đầu họ đã rất buồn cười rồi. Nhìn mặt cũng muốn bật cười. |
- (종민) 저기서 못 나올 것 같은데? - (세훈) 예, 못 나올 것 같아요 | - Họ không thể ra khỏi đó. - Không thể. |
(종민) 그렇죠, 형? | Đúng không? |
(병재) 내가 볼 때 이거는 무슨 점자고 | Theo tôi thì đây là chữ nổi. |
[익살스러운 음악] [병재의 하품] | |
어, 저기 갔어, 형, 저기 갔어 | Họ đi rồi. Đi mất rồi. |
(병재) 어? 어디 갔어? | Họ đi rồi. Đi mất rồi. Đi đâu vậy nhỉ? |
출발했어? | Họ xuất phát rồi à? |
(성운) 아, 이게 점자만 찾으면 되는데 [흥미진진한 음악] | Tìm được chữ nổi là được. |
- (세훈) 여기인 것 같은데요, 예 - (재석) 여기지? | PHƯỜNG DONGSAN, GOYANG - Hình như là ở đây. - Đến rồi. |
(재석과 광수) - 아니, 이거 뭐, 아, 이거, 이거 - 이게 | - Gì đây? - Nơi này… |
- (재석) 아까 그림에 있었던 거지? - (광수) 그게 이거네 [흥미로운 음악] | - Gì đây? - Nơi này… - Là bức tranh đó. - Là nó. |
(세훈과 광수) - 아까 그, 산 타는 거 - 이 '너라는 사람을 등반할래' 이거 | - Là bức tranh đó. - Là nó. - "Anh sẽ leo núi đến bên em". - Tranh leo núi. |
(종민) 아, 이거 그, 산 타는 거? [광수가 호응한다] | - "Anh sẽ leo núi đến bên em". - Tranh leo núi. - Là nó? Tranh leo núi. - Ừ. |
(세훈) 여기네요 | - Là nó? Tranh leo núi. - Ừ. - Đúng nó rồi. - Ở đây có trò đó… |
(종민) 여기 그거 있어, 막 이거 위에 | - Đúng nó rồi. - Ở đây có trò đó… |
(직원1과 재석) - 안녕하세요, 운동하러 오셨어요? - 예, 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. - Đến tập thể dục ạ? - À không… |
- 아니, 저기… - (직원1) 처음 오시는? | - Đến tập thể dục ạ? - À không… Lần đầu đến ạ? - Vâng, nhưng không để tập. - Chúng tôi đến tìm người. |
(재석) 예, 저희가 운동하는 게 아니고 누구를 찾으러 왔는데 | - Vâng, nhưng không để tập. - Chúng tôi đến tìm người. |
- 그분 성함이 뭐였지? - (재석) 유태욱 씨, 유태욱 씨 | - Người đó tên gì? - Anh biết Yoo Tae Uk chứ? |
(광수) 유태욱 씨 아세요? | - Người đó tên gì? - Anh biết Yoo Tae Uk chứ? |
- 유태욱 씨, 알죠, 네 - (종민) 예, 어, 어디 계세요? | Anh Yoo Tae Uk? Dĩ nhiên tôi biết. - Anh ấy ở đâu? - Là khách quen. |
- (직원1) 단골이셨는데 지금은 - (세훈) 아, 그래요? [재석의 탄성] | - Anh ấy ở đâu? - Là khách quen. - Ra thế. - Giờ anh ấy ở đâu? |
그분을 알 수 있거나 뭐, 하는 데가 없을까요? | - Ra thế. - Giờ anh ấy ở đâu? Có cách tìm anh ấy không? |
(광수) 정보를 저희가 좀 얻을 수 있을까요 그분을 만나야 돼요, 지금 저희가 | Có thông tin gì không? Chúng tôi phải tìm anh ấy. |
(직원1) 태욱 씨가 여기서 처음 만났던 여성분이 계시거든요 | Anh Tae Uk quen cô gái gặp ở đây lần đầu. |
[탐정들의 놀란 신음] 맞아요, 맞아요 | Đúng rồi. |
[흥미로운 음악] (종민) 그분 성함이 서리 씨? | Đúng rồi. - Tên là Seo Ri? - Vâng. Đúng rồi. |
(직원1과 광수) - 맞아요, 네 - 맞아, 맞아, 맞아, 맞네, 여기 맞네 | - Tên là Seo Ri? - Vâng. Đúng rồi. Đúng là nơi này. |
(직원1) 결혼 준비까지 하셨던 걸로 제가 기억을 해요 | Đúng là nơi này. Theo tôi nhớ thì họ sắp kết hôn. |
[종민의 탄성] (재석) 맞습니다, 예 | Đúng vậy. |
(직원1) 잘은 모르겠지만 여기에 연인들이 즐겨 하는 코스가 있거든요 | Đúng vậy. Chi tiết thì không rõ, nhưng đây là bộ ba chặng mà các cặp đôi yêu thích. |
거기서 프러포즈 준비하신다고 했었는데 | Anh ấy định cầu hôn ở đó, nhưng nó vẫn còn nguyên vẹn. |
그건 아직 그대로 있어요 | nhưng nó vẫn còn nguyên vẹn. |
아, 알겠습니다 일단은 그럼 한번 좀, 예 | Được, để chúng tôi xem. Cảm ơn. |
(재석과 직원1) - 고맙습니다 - 네, 안쪽으로 들어가시면 돼요 | Phải đi lối đó. |
- (종민) 감사합니다 - (광수) 감사합니다 | Phải đi lối đó. - Cảm ơn. - Xin cảm ơn. |
지금 안 다니시는구나 | Giờ anh ấy không ở đây. |
[흥미로운 음악] - (재석) 야, 여기 별게 다 있네 - (광수) 야, 기가 막히다, 여기 | Giờ anh ấy không ở đây. - Ở đây cái gì cũng có. - Tuyệt thật. Có thể tập luyện, ăn uống, |
(세훈) 그러니까 여기서 운동도 하고 밥 먹고 자고 | Có thể tập luyện, ăn uống, - ngủ nghỉ ở đây. - Gì cũng được nhỉ. |
(재석) 이런 거 하는 거야 농구도 하고, 여기 3 대 3 농구 | - ngủ nghỉ ở đây. - Gì cũng được nhỉ. Chơi bóng rổ, chơi điện tử… |
야, 대박이네 | Nơi này tuyệt thật. |
(광수) 형, 첫 번째 뭐예요? | - Đầu tiên là gì vậy anh? - Trượt vòng cung? |
(재석) 파라볼릭 슬라이드? | - Đầu tiên là gì vậy anh? - Trượt vòng cung? |
- (세훈) 이건가? 이거죠? - (종민) 이건 암벽이잖아 | Là nó à? Đúng là đây rồi nhỉ? Vậy là leo vách núi rồi. |
(광수) 클라이밍이네, 클라이밍 | Vậy là leo vách núi rồi. Anh ấy bảo họ hay hẹn hò ở đây. |
(재석) 아니, 뭐, 이게 데이트를 여기서 많이 하셨다 그러던데 | Anh ấy bảo họ hay hẹn hò ở đây. |
저런 데 뭐 쓰여 있는 거 아니야, 저렇게? [흥미로운 음악] | Có thể trên kia ghi gì đó. - Phía trên cùng có gì đó kìa. - Ta phải leo lên đó à? |
(종민과 재석) - 저 위에, 맨 위에도 뭐가 붙어 있네 - 아, 이거 또 올라가야 되나, 이거? | - Phía trên cùng có gì đó kìa. - Ta phải leo lên đó à? |
(광수) 여기서 프러포즈를 준비했다는 거잖아 뭐지? | Anh ta định cầu hôn ở đây mà. Chuẩn bị gì nhỉ? |
- 어? 저기 뭐가 붙어 있네 - (종민) 그렇지? | - Trên kia có gì đó. - Ừ nhỉ. |
(재석) 벽에다가 그, 저기, 뭐를 메시지를 남겨 놨나 봐 | Chắc anh ta đã để lại lời nhắn trên đó. |
올라가야 될 것 같은데 | Phải leo lên thử. |
- 그러면 세훈이랑 - (재석) 광수랑 올라가라 | - Vậy Sehun và… - Và Kwang Soo leo đi. |
[익살스러운 음악] [탐정들의 웃음] | - Tôi sẽ đi nhanh. - Ừ, được. |
- (세훈) 그럼 제가 빨리 - (종민) 어, 그래그래 | - Tôi sẽ đi nhanh. - Ừ, được. |
(재석과 광수) - 그래그래, 세훈아, 네가, 그래그래 - 그럴래, 세훈아? 오케이 | - Được đấy. - Anh leo luôn à? Được rồi. |
- 그럼 네가 한다 그러면 난 빠진다 - (재석) 예스, 그래 | - Anh leo rồi thì tôi khỏi nhé. - Ừ. |
(세훈) 예, 알겠습니다 제가 이거를 읽어 볼게요 | - Được rồi. - Ừ, tôi sẽ leo lên rồi đọc. |
걱정하지 마, 올라가다가 힘들다 그러면 형한테 얘기해 | Khi nào mệt thì nói nhé. Tôi sẽ tiếp sức. |
(재석) 형이 할게 | Khi nào mệt thì nói nhé. Tôi sẽ tiếp sức. - Tôi đi rồi về. - Được. |
(세훈) 형, 갔다 올게요 [흥미진진한 음악] | - Tôi đi rồi về. - Được. |
(광수와 재석) - 떨어질 것 같으면 바로 뒤로 돌아라 - 야, 세훈아, 힘들면 형한테 얘기해 | - Nếu sắp ngã thì xoay lại ngay. - Mệt thì cứ nói tôi. |
(광수) 긴장하지 마, 긴장하지 마 [세훈의 당황한 신음] | Đừng căng thẳng. - Thả lỏng cơ thể. - Tay chân chuyển động đồng thời. |
(광수와 재석) - 몸 좀 풀고 - 다리하고 같이 올라가야 안 힘들다 | - Thả lỏng cơ thể. - Tay chân chuyển động đồng thời. |
(세훈) 생각보다 | Khó hơn tôi nghĩ… |
팔 힘으로 올라가려고 하면 절대 못 올라가 | Nếu dùng sức của tay thì không nổi đâu. |
[세훈의 힘주는 신음] | |
(세훈) 어유, 어유, 무섭다 | - Sợ thật. - Gần rồi. Đọc câu ở đó đi, Sehun. |
- (광수) 다 왔다, 거기 뭐 쓰여 있지? - (재석) 야, 거기 읽어, 읽어, 세훈아 | - Sợ thật. - Gần rồi. Đọc câu ở đó đi, Sehun. "Những người bạn là con số từ sáu gia đình thi chạy". |
(세훈) '여섯 가문의 숫자 친구들이 달리기를 하고 있어' | "Những người bạn là con số từ sáu gia đình thi chạy". "Những người bạn là con số từ sáu gia đình thi chạy". |
(재석) '여섯 가문의 숫자 친구들이 달리기를 하고 있어' | "Những người bạn là con số từ sáu gia đình thi chạy". |
[광수의 놀란 신음] 그리고 그, 올라가다 보면 왼쪽에 있어 | Bên trái cũng có kìa. |
(세훈) 아휴, 씨 | |
형, '숫자 3은 쌍둥이 형이 있어' | "Số ba có một người anh song sinh". |
(재석) 세훈아, 너는 고소 공포증이 없잖아 [세훈의 놀란 신음] | Sehun à, anh không sợ độ cao mà. |
(세훈) '숫자 1은 1등으로 달리다가' | "Số một chạy dẫn đầu"… |
(재석과 광수) '숫자 1은' | - Số một… - Số một… |
[세훈의 힘겨운 숨소리] | NHẬN ĐƯỢC GỢI Ý "Số một chạy dẫn đầu"… |
(세훈) '숫자 1은 1등으로 달리다가' | "Số một chạy dẫn đầu"… |
[익살스러운 음악] - (종민) '숫자 1은 1등으로' - 저, 미안한데, 세훈아, 내려와서 | - "Số một". - Xin lỗi, nhưng anh xuống đây, rồi cầm điện thoại lên chụp nhé? |
핸드폰을 가져가서 좀 찍어 주면 안 되니? | rồi cầm điện thoại lên chụp nhé? |
(광수) 그게 좋을 것 같아, 세훈아 | Vậy tốt hơn đấy. |
한 손, 한 손으로 버티고요? | - Rồi leo bằng một tay sao? - Anh bực rồi phải không? |
세훈아, 너 지금 화낸 거 맞지? | - Rồi leo bằng một tay sao? - Anh bực rồi phải không? |
[종민의 웃음] (세훈) 아니요, 아니요, 아니요 | Không có. Tôi đang bất an thôi. |
- (세훈) 저 지금 불안해 가지고 - (종민) 야, 무서워, 무서워? | Không có. Tôi đang bất an thôi. - Sợ sao? - Tôi đang sợ lắm. |
너무 무서운데, 이제 | - Sợ sao? - Tôi đang sợ lắm. |
(종민) 아니야, 아, 아니야, 안 무서워 더 올라가야 덜 무서워 | Không phải anh sợ đâu. Leo cao nữa thì sẽ đỡ sợ. |
[익살스러운 음악] 야, 착각이야, 착각이야 너의 착각이야 | Là hoang mang thôi. Là ảo giác. Anh không sợ đâu mà. |
아니야, 무서운 게 아니라니까 | Anh không sợ đâu mà. |
이제 너무 무서워 이젠 너무 무서워, 이젠 너무 무서워 | Bây giờ tôi thấy sợ lắm. Rất sợ. |
너 그거 무서운 거 아니야 네가 무섭다고 착각하는 거야 | Anh không sợ. Anh chỉ nghĩ là anh sợ thôi. |
(세훈) 엄청 무서워, 무서워 무서워, 무서워, 무서워, 무서워요 | Anh không sợ. Anh chỉ nghĩ là anh sợ thôi. Sợ lắm. Tôi sợ thật. - Sợ thật mà. - Rồi, vậy thì xuống đây. |
(재석) 그래, 풀고 내려와, 내려와 야, 내려오고 | - Sợ thật mà. - Rồi, vậy thì xuống đây. Xuống đi. Kwang Soo, anh leo đi. |
저기, 저기, 광수 올라가 | Xuống đi. Kwang Soo, anh leo đi. |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | |
(종민) 야, 네가 키가 크니까 저 정도만 올라가도 보일 거야 | Anh cao mà, không sao đâu. |
(재석과 광수) - 야, 네가… 지금 세훈이 힘들다잖아 - 아니 | - Này, anh… - Anh cao mà. Sehun thì mệt rồi. |
(재석) 야, 담벼락에 무슨 사마귀가 붙어 있냐, 저거 | Trông như bọ ngựa bám vào tường. |
[탐정들의 웃음] (종민) 사마귀 | BỌ NGỰA XUẤT HIỆN - Bọ ngựa. - Đạp lên đâu đây? |
(광수) 어딜 밟아야 되지? | - Bọ ngựa. - Đạp lên đâu đây? Cứ đạp lên hết đi. |
[흥미로운 음악] (종민) 그냥 다 밟아 | Cứ đạp lên hết đi. Trông như con bọ nhảy trên mặt nước. |
(재석) 야, 저거는 진짜 소금쟁이인데? | Trông như con bọ nhảy trên mặt nước. |
(종민) 네가 거기서 시간을 지체하면 지체할수록 힘들어 | Càng chần chừ thì càng phí sức… |
오늘따라 왜 이렇게 다리가 가냘파 보이냐, 저거 | Sao hôm nay chân anh ấy khẳng khiu vậy? |
(재석) 광수야, 올라가, 너 힘 빠진다니까 | Kwang Soo, leo lên đi. Không thì sẽ mệt đấy. |
- (종민) 그냥 바로 그냥 쭉 올라가 - (재석) 그냥 바로 올라가야 돼! | - Cứ leo thẳng lên. - Phải leo lên đi. |
(세훈과 재석) - 왕강왕강 뭐, 이렇게, 엉금엉금 - 빨리해야 돼 | - Cứ leo thẳng lên. - Phải leo lên đi. - Cứ từng bước leo lên. - Nhanh lên. |
원투, 원투 | - Cứ từng bước leo lên. - Nhanh lên. Một, hai, một, hai! |
(광수) 뭐야, '원투' 뭐야? 왜 이렇게 높아 왜 이렇게 높아? | - Một, hai, một, hai! - Một hai gì? Sao mà cao vậy? |
형, 저희 박자를 맞춰야 돼요 | Hãy đi theo nhịp thế này. |
(종민과 세훈) - 야, 밑에 보지 마, 밑에 보지 마! - 원투, 원투 | - Đừng nhìn xuống dưới! - Một, hai, một, hai! BỌ NHẢY BẮT ĐƯỢC NHỊP |
(탐정들) 원투, 원투, 원투, 원투 [재석이 손뼉 친다] | BỌ NHẢY BẮT ĐƯỢC NHỊP Một, hai, một, hai! |
- (재석) 원투, 원투 - (광수) 오, 오, 너무 [종민의 놀란 신음] | Một, hai, một, hai! - Một, hai, một, hai! - Nhìn kìa! |
(종민) 야, 너무 무서워 [탐정들이 '원투'를 외친다] | - Một, hai, một, hai! - Nhìn kìa! Một, hai, một, hai! |
- 리듬을 타요, 리듬을 - (광수) 와, 씨 | Một, hai, một, hai! |
(탐정들) 원투, 원투, 원투 [광수의 겁먹은 신음] | - Một, hai, một, hai! - Một, hai, một, hai! |
- (세훈) 왼쪽에 숨겨져 있다, 원투 - (재석) 원투, 원투 | Lời nhắn ở bên trái. - Bên trái! - Một, hai! |
(종민과 재석) - 왼쪽, 왼쪽, 왼쪽, 광수야, 봐, 봐 - 봐, 이제 봐, 봐, 광수야, 봐 | - Bên trái! - Một, hai! - Đọc đi nào! - Kwang Soo, đọc đi. |
- (종민) 왼쪽, 왼쪽, 왼쪽 - (재석) 왼쪽 봐 | Ở bên trái kìa. |
(광수) '숫자 7이 2등으로 달리고 있던 쌍둥이 형을 앞질렀어' | "Số bảy đã vượt mặt người anh song sinh đang đứng thứ hai". |
(재석) 그리고 자, 위에 | người anh song sinh đang đứng thứ hai". Lên tiếp nào. |
(탐정들) 원투, 원투, 원투 [흥미로운 음악] | Một, hai, một, hai! TIẾNG VỖ TAY KHIẾN BỌ NHÚN NHẢY |
원투, 원투 [종민의 놀란 신음] | TIẾNG VỖ TAY KHIẾN BỌ NHÚN NHẢY - Một, hai, một, hai! - Trời ạ. |
(종민) 광수야 | |
뭐야? | Là gì vậy? |
(광수) '숫자 5는 뒤에서 두 번째로 달리고 있어' | "Số năm đứng thứ hai từ sau". |
빨리 내려와 우리 다음 단계로 가 있을게 | Mau xuống đi. Qua chỗ tiếp theo nào. |
(직원2) 자, 줄 잡고 벽을 발로 밀어 주세요 | Hãy nắm lấy dây và dùng chân đẩy. |
(광수) 어, 저 그냥 내려가면 안 돼요? | Hãy nắm lấy dây và dùng chân đẩy. - Tôi leo xuống nhé? - Xuống đi! |
(재석) 내려와, 내려와, 툭 뛰어 [세훈이 말한다] | - Tôi leo xuống nhé? - Xuống đi! - Xuống đi, nhảy nào. - Nắm dây. |
(광수) 와, 나 손에 힘이 지금 하나도 없어 | Tay tôi hết sức rồi. |
- 주먹이 안 쥐어져 - (재석) 그러니까 내려와, 내려와 | Tay tôi hết sức rồi. - Không nắm nổi. - Xuống đi. |
(세훈) 형, 근데 이게 잡아 줘요 생각보다 잡아 줘요 | Sợi dây giữ chắc hơn anh nghĩ đấy. |
- 저도 무슨 기분인지 아는데 - (종민) 광수야 [광수의 의아한 신음] | Sợi dây giữ chắc hơn anh nghĩ đấy. - Tôi cũng… - Kwang Soo! Tôi hiểu cảm giác đó, nhưng anh phải có niềm tin. |
[흥미로운 음악] (세훈) 그걸 믿어야 돼요 | Tôi hiểu cảm giác đó, nhưng anh phải có niềm tin. |
(종민과 광수) - 야, 우리 다음 거 가 있을 테니까 - 아니, 내려간다고, 내려간다고 | Tôi hiểu cảm giác đó, nhưng anh phải có niềm tin. - Chúng tôi đi đây. - Để tôi xuống! |
어차피 잡아 줘요, 잡아 줘 | Nó sẽ giữ anh lại thôi mà. |
- 뭘 잡아 줘? - (세훈) 줄이 잡아 준다고, 엉덩이를 [종민의 웃음] | - Giữ cái gì? - Sợi dây sẽ giữ mông anh lại. |
- (광수) 안 잡아 주잖아! - (재석) 아이, 정말, 내려와! [세훈의 웃음] | - Không có giữ mà! - Xuống đi! |
- (세훈) 아이, 잡아 줘요, 잡아 줘 - (재석) 아, 빨리 내려오니까 | - Nó sẽ giữ. - Mau xuống đi. |
형, 일단 손을 떼야 돼요 | - Nó sẽ giữ. - Mau xuống đi. Anh phải thả tay ra đã. |
(종민과 세훈) - 야, 너 안 내려오면 우리 간다 - 손을 떼요 | - Chúng tôi đi đấy. - Bỏ tay ra. |
- (광수) 야, 나 지금 손… - (재석) 아니, 떼라니까, 저거 진짜 | - Chúng tôi đi đấy. - Bỏ tay ra. - Tôi không… - Thả tay ra đi. Thật là. |
(광수) 아니, 어떻게 떼, 이걸? 아니, 안 잡아 준다고! | - Tôi không… - Thả tay ra đi. Thật là. - Sao mà thả được! - Đáng sợ lắm. |
그러니까 뛰라고! | Nhảy xuống đi! |
(세호) 자, 여기인가 봐, 여기 | - Hình như là ở đây. - Phải thả tay ra! |
- (재석) 그걸 놔야 된다고! - (세호) 여기 소리가 나네 | - Hình như là ở đây. - Phải thả tay ra! Tôi nghe thấy gì đó. |
(광희) 가 보자, 가 보자, 가 보자 | Tôi nghe thấy gì đó. Đi xem nào. |
- (재석) 야, 왔어, 왔어 - (종민) 야, 왔어 | - Họ đến rồi. - Này, đến rồi. |
(광희) 야, 우리 짝퉁들이 와 있네 [흥미진진한 음악] | - Họ đến rồi. - Này, đến rồi. Hàng giả của chúng ta đây rồi. |
아니, 왜 마네킹이 마네킹이 저기 올라가 있는 거야? | Sao trên đó lại có ma-nơ-canh? |
(재석) 저기, 빨리 내려와, 광수야 | Sao trên đó lại có ma-nơ-canh? Mau xuống đi, Kwang Soo. |
(종민) 광수야, 지금 이럴 때가 아니다 | Mau xuống đi, Kwang Soo. Không phải lúc câu giờ. |
(광희) 1단계도 못 지나갔네, 아직 | Họ vẫn chưa qua chặng một. |
(보현) 자, 그럼 우리 1단계부터 하고 올라옵시다 | Chúng ta vượt chặng một rồi quay lại. |
우리 이거 금방 해요 | Chúng ta vượt chặng một rồi quay lại. - Sẽ xong nhanh thôi. - Kwang Soo à. Xuống đây. |
- (재석) 야, 광수야 - (광수) 예? | - Sẽ xong nhanh thôi. - Kwang Soo à. Xuống đây. |
(재석) 빨리 내려와, 다음 장소로 와 | - Sẽ xong nhanh thôi. - Kwang Soo à. Xuống đây. Xuống rồi đến nơi kế tiếp. |
(종민) 우리 다음 가 있을게 | Chúng tôi đi nhé. |
아니, 아니, 내려갈게, 내려갈게 | Không, tôi sẽ xuống mà. |
(라비) 아, 여기인가 봐요, 1단계 | Hình như đây là chặng một. |
(보현) 이거다, 이거다 [흥미진진한 음악] | Hình như đây là chặng một. Chính là nó. |
(광희) 아, 우리가 이거 빨리 끝내 버리자 | Mau kết thúc đi. Leo lên đó sẽ có gì đấy. |
(세호) 그러니까 올라가면 뭐가 있을 것 같아 | Leo lên đó sẽ có gì đấy. |
(보현) 단서가 있나, 위에? | Bên trên có manh mối à? |
(종민) 이게 슬라이드인데? 어, 뭐야? | Đây là đường trượt à? Gì thế kia? |
(재석) 뭐 어떻게 하는 거야, 이거는? | Phải làm thế nào? Ravi à, hàng giả đang nhìn, làm tốt vào. |
(광희) 라비야, 짝퉁들이 보고 있으니까 확실하게 | Ravi à, hàng giả đang nhìn, làm tốt vào. |
- 오케이, 라비 파이팅, 라비 파이팅 - (세호) 일단 라비야… [흥겨운 음악] | Đi nào, Ravi cố lên. |
(라비) 아니, 요리 재료가 된 것 같아 | Cứ như thành nguyên liệu nấu ăn. |
야, 그러니까 저 위에서 떨어지나 봐 | Hình như phải rơi từ trên xuống. |
(직원3) 네, 꽉 잡아 주시고요 바로 올라갈게요 | Nắm chặt nhé, tôi sẽ kéo lên ngay. |
(보현) 라비 파이팅! | - Ravi cố lên! - Nào, cố lên! |
[탐정들의 박수] (세호) 자, 파이팅! | - Ravi cố lên! - Nào, cố lên! |
(세훈) 와, 이거 무서운데, 떨어지기가 | Rơi xuống như vậy đáng sợ lắm. |
(직원3) 자, 바로 올라갈게요 꽉 잡아 주시고 출발 | Nào, nắm chặt nhé. Tôi kéo đây. - Xuất phát. - Khoan đã! |
[탐정들의 놀란 신음] [라비의 비명] | - Xuất phát. - Khoan đã! Khoan đã! Dừng lại! |
[흥미진진한 음악] (라비) 잠깐, 잠깐, 우아, 잠깐만… | Khoan đã! Dừng lại! Khoan đã! Dừng lại! |
[소란스럽다] 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐만, 잠깐 | Khoan đã! Dừng lại! Đợi đã! Khoan nào! |
[탐정들의 놀란 신음] (보현) 오, 괜찮아, 라비야, 괜찮아 | Đợi đã! Khoan nào! Không sao đâu. Ravi à, sẽ ổn thôi. |
라비야, 라비야 [라비의 겁에 질린 신음] | - Ravi à! - Không! Trời ơi. Trời ơi, khoan đã! |
(라비) 잠깐, 잠깐, 우아! | Trời ơi, khoan đã! |
못 해, 못 해, 못 해, 못 해 | Tôi làm không nổi đâu! Không được đâu mà! |
우아, 우아, 잠깐만 | Tôi làm không nổi đâu! Không được đâu mà! Chờ đã. Tôi không làm được đâu! |
와, 못 해, 못 해요 | Chờ đã. Tôi không làm được đâu! |
아니, 뭐가 있는 거야? 이게 무슨 힌트가 있는 거야? | Có gì trên đó vậy? Có gợi ý gì à? |
(보현) 자, 좀 더 올라갈 수 있어? 조금만 더 위로? | Lên thêm chút nữa nhé? Chút nữa không? |
우아, 너무 무서워 | Đáng sợ quá! |
[흥미진진한 음악] | |
아, 끝까지 올라갔대, 됐어, 됐어? | Đã lên hết cỡ rồi. Được chưa? |
아니, 잠깐만요 | Chờ đã. |
아, 아직, 아직, 아직 | Chưa. Vẫn chưa. |
(보현) 잠시 기다려 줘, 뭐 받아, 아, 오케이 | - Khoan. Ở đó… - Hình như có gì ở đó. |
(세호) 뭐 있어요, 뭐 있는 것 같아 | - Khoan. Ở đó… - Hình như có gì ở đó. |
근데 뭐가 있어? | - Có gì vậy? - Ravi à, cố lên! |
(광희) 라비야, 힘을, 꽉 잡고 있어 | - Có gì vậy? - Ravi à, cố lên! - Giữ thêm chút nữa. - Không được. Đừng nhìn như thế chứ. |
(보현) 아니요, 아니요, 아니요, 아니요 그렇게 보시면 안 되죠 | - Giữ thêm chút nữa. - Không được. Đừng nhìn như thế chứ. |
- (재석) 저 위에 뭐가 있구나 - (종민) 저 안에 뭐가 있나 보다 | - Chắc trên đó có gì. - Hình như ở trong hộp. |
(광희) 라, 어, 라비야 너무 오래 매달린 거 아니야? | Ravi, không phải ở trên đó lâu quá rồi à? |
(보현) 내려오면 적을게 그냥 보고 내려와, 기억하고 내려와 | Đợi anh xuống rồi hãy viết lại. Cố ghi nhớ nó thôi. |
(광희) 팔 힘 장난 아니다 | - Tay khỏe thật đấy. - Cố gắng giữ thật lâu nhé. |
(보현) 버틸 수 있을 때까지만 해 봐 | - Tay khỏe thật đấy. - Cố gắng giữ thật lâu nhé. |
- (광수) 되게 오래 버티시네 - (광희) 어, 그러니까 | - Giữ lâu thật đấy. - Đúng đó. |
(보현) 역시, 다르네 | Quả nhiên là khác biệt. |
와, 기절하신 거 아니야? | Có khi nào ngất rồi không? |
(라비와 광희) - 와, 팔 힘이 없어, 이제 - 라비야, 너무 오래 있는 거 아니야? | - Tay tôi hết sức rồi. - Ravi à, lâu quá rồi đấy. |
저 떨어질게요 | Tôi muốn xuống mà không dám. |
(라비와 광희) - 아이, 못 떨어지겠어, 아, 어떡해 - 라비야, 빨리 더 봐 | Tôi muốn xuống mà không dám. - Làm sao đi xuống? - Trụ chút nữa đi. |
[탐정들의 놀란 탄성] | - Làm sao đi xuống? - Trụ chút nữa đi. |
[흥미진진한 음악] [탐정들의 감탄] | |
(보현) 잘했어, 잘했어, 라비야, 잘했어 | Giỏi lắm, Ravi. Làm tốt lắm. |
(재석) 우리 다음 거 가자, 빨리 가자 | Mau qua chặng kế nào. |
(라비) 위에 가면 이렇게 칸이 두 개가 있는데 [탐정들이 호응한다] | Bên trên có hai ô thế này. |
숫자 3은 7보다 뭐, 앞에 빨리 갈수록 이런 거고 | "Số ba chạy trước số bảy". Nó ghi đại loại như thế đó. |
4는 처음은 앞에서 시작해도 뒤에서 시작해도… | "Số bốn tính từ trước hay sau"… |
이런 거라서 한 번 더 봐야 돼 | "Số bốn tính từ trước hay sau"… - Tôi phải xem lại. - Thật à? |
- (세호) 아, 그래? - (보현) 일단 아는 대로 적어 [광희의 탄성] | - Tôi phải xem lại. - Thật à? Vậy thì xem lại. |
- (재석) 야, 일단 가자 - (세훈) 뭐예요, 뭐예요? | - Cứ đi trước đã. - Gì thế? |
(재석) 이게 뭐야? | - Gì đây? - Là trò đi trên dây |
(종민) 아, 로프 달고 막 그 위에 걷는 거 이런 거 아니에요? | - Gì đây? - Là trò đi trên dây - vượt chướng ngại vật? - Chắc vậy. |
(재석) 아, 그런 건가? 아, 저거 [탐정들의 탄성] | - vượt chướng ngại vật? - Chắc vậy. - Là vậy à? - Trông khó thế. |
[흥미진진한 음악] - (광수) 뭔데, 이게? - (재석) 와, 이거 또, 아… | - Là vậy à? - Trông khó thế. Trò đó… |
(광수) '여섯 개의 난관을 뚫고 무중력 낙하 할래'가 이거구나 | Thì ra "vượt qua sáu khổ nạn" là thế này. |
(종민) 이게, 우아, 이거 | Ôi trời ơi. Đây là chặng chính. |
아, 이게 제일 그, 하이라이트인 거야, 이게 | Đây là chặng chính. |
야, 나 너무 무서울 것 같은데? | Đáng sợ quá đi mất. |
(승기) 아, 이거 너무 여유로운데? | Chúng ta ung dung thật nhỉ. |
[흥미로운 음악] '멜로디 예술 학원' | - Học viện nghệ thuật Melody. - Đúng rồi. |
- (민영) 그러네, 작곡, 피아노 - (승기) 작곡하는 사람 맞아 [세정이 거든다] | - Học viện nghệ thuật Melody. - Đúng rồi. - Đúng là nhà viết nhạc. - Có piano. |
(승기) 안녕하세요, 아… | Xin chào. |
(원장) 무슨 일로 오셨죠? | Các vị đến có việc gì? |
- (승기) 아, 저희는 탐정단인데요 - (원장) 네 | Các vị đến có việc gì? - Chúng tôi là đội thám tử. - Vâng. |
(승기) 유태욱 씨가 프러포즈를 하기 위해 준비한 | Chúng tôi đã phát hiện ra sổ thư tình |
뭔가 그런 저희가 러브장을 발견했거든요 | anh Yoo Tae Uk chuẩn bị để cầu hôn. Vậy nên đã đến đây. |
- (승기) 그래서 여길 온 건데, 예 - (원장) 러브장요? | anh Yoo Tae Uk chuẩn bị để cầu hôn. Vậy nên đã đến đây. - Sổ thư tình sao? - Vâng. |
(원장) 워낙 그, 태욱 씨가 사랑꾼이라서 [승기가 호응한다] | - Anh Tae Uk là người si tình. - Vâng. |
여기서 이런저런 이벤트를 자주 했었어요 | Anh ấy hay đến đây làm nhiều việc lãng mạn cho bạn gái. |
저 피아노랑 저 악보대에서 뭘 하는 것 같았는데 [승기가 호응한다] | Tôi nhớ anh ấy đã làm gì đó ở chỗ piano - và nhạc phổ kia. - Vâng. |
아! 그리고 저 발레 의상도 태욱 씨가 선물한 거였어요 | - và nhạc phổ kia. - Vâng. Và váy xòe múa ba lê kia cũng là anh ấy tặng. |
- 발레 치마? - (원장) 네 | - Váy ba lê? - Vâng. |
(승기와 민영) - 어? 저기 뭐 글씨가 쓰여 있네 - 뭐 쓰여 있네 | - Váy ba lê? - Vâng. - Có chữ gì đó… - Có chữ viết. |
(민영) 피아노, 악보대, 발레 치마 | Piano, nhạc phổ, váy xòe múa ba lê. |
이 세 가지에 각각 단서들이 숨어 있을 것 같아 | Ba thứ này sẽ có chứa manh mối gì đó. |
- (성운) 뭐, 약간 - (승희) 어? 어, 잠시만 | - Hình như… - Khoan đã nào. |
[발랄한 음악] (병재) 어, 저기 이미 도착했네, 저쪽 | Họ đã đến trước rồi. |
- (성운) 저기 있다, 저기 있다 - 어, 왔다, 왔다, 왔다 | - Đến rồi. - Họ đến rồi. |
[탐정들의 탄성] | |
- (세정) 아이, 너무 늦으신다 - (승기) 아니, 도움을 많이 받았네 | - Sao chậm vậy? - Chắc nhận được trợ giúp nhỉ. |
(승기) 식사 안 했어? 식사할 여유가 없었겠네 | - Chắc không có thời gian ăn nhỉ? - Mọi người ăn rồi à. |
- (병재) 식사까지 하셨구나 - (세정) 우리는 밥까지 다 먹었는데 | - Chắc không có thời gian ăn nhỉ? - Mọi người ăn rồi à. |
- (승기) 아, 배고프겠어 - (병재) 배는 고프긴 한데 | - Chắc không có thời gian ăn nhỉ? - Mọi người ăn rồi à. - Chắc là đói lắm. - Đúng là đói thật. |
배 굉장히 고프겠어 | - Đói meo luôn nhỉ. - Phải đọc cái này nữa. |
- (병재) 이것도 읽긴 해야 되네 - (세정) 발끝도 못 쫓아오시네 | - Đói meo luôn nhỉ. - Phải đọc cái này nữa. |
(성운) 피아노부터 좀 읽어 보고 싶네 | - Tôi muốn đọc thứ trên piano trước. - Chắc là đói lắm. |
(승기) 배가 굉장히 고프겠어 [흥미진진한 음악] | - Tôi muốn đọc thứ trên piano trước. - Chắc là đói lắm. |
(병재) 이게 약간 도레미파 그거 아니야? | Chắc là nốt nhạc. Đồ, Rê, Mi, Pha. |
도, 레, 미, 파, 솔, 라, 시 [성운이 건반을 띵 누른다] | Đồ, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si. |
도, 레, 미, 파, 일곱 개인가, 그거는? | Có bảy nốt. |
[한숨] | |
[병재가 숨을 씁 들이켠다] | |
저쪽도 근데 뭐가 안 나온 것 같아, 아직 | Có vẻ họ cũng chưa tìm ra gì. |
(승희) 음, 도, 도, 도, 도, 도, 도 | Đồ. Thám tử Seunghee có biết chơi bản nào trên piano không? |
- (승기) 승희 탐정은 뭐 - (승희) 네, 네, 네 | Thám tử Seunghee có biết chơi bản nào trên piano không? |
칠 수 있는 피아노 뭐 없어요? | Thám tử Seunghee có biết chơi bản nào trên piano không? |
(승희) 아… [승희의 잔잔한 피아노 연주] | |
[탐정들의 놀란 탄성] (병재) 어머나, 어머나, 어머나 | Ôi trời. |
- (승희) 근데 이게 있는데 - (승기) 어, 재능 발견, 재능 발견 [탐정들의 탄성] | - Là bài như vậy. - Phát hiện ra tài năng rồi. |
(승기) 야, 내가 피아노 잘 쳐서 힌트 하나 줄게 | Cô chơi giỏi nên tôi sẽ cho một gợi ý. |
[익살스러운 음악] [탐정들의 웃음] | Cô chơi giỏi nên tôi sẽ cho một gợi ý. - Anh đang làm gì vậy? - Tôi sẽ cho gợi ý. |
- 오빠 - (병재) 받자, 승희야, 받자 | - Anh đang làm gì vậy? - Tôi sẽ cho gợi ý. |
- (세정) 이게 뭐야 - (승기) 어, 안 받아? | - Anh đang làm gì vậy? - Tôi sẽ cho gợi ý. - Không lấy à? - Lấy luôn đi. |
(병재) 받자, 한번, 받아 보자 | - Không lấy à? - Lấy luôn đi. |
(승희) 아니… [승기의 웃음] | - Nhưng… - Này, thám tử Ha. |
(승기) 어, 잠깐만, 하 탐정 | - Nhưng… - Này, thám tử Ha. |
하 탐정, 지금 눈빛이 원하는 눈빛이었어 | - Trông anh có vẻ thèm muốn. - Không có. |
(성운과 승기) - 아니요, 아니요, 아니요 - '하나만 주세요' 하면 내가 줄게 | - Trông anh có vẻ thèm muốn. - Không có. - Đổi cho nhau đi. - Nói "làm ơn cho tôi" thì tôi sẽ cho. |
[승희의 잔잔한 피아노 연주] - (병재) 해, '주세요' - (승희) 어? 잠시만 | - Nói đi. - Chờ đã nào. - Làm ơn cho tôi. - Lớn nên nào. |
[성운이 웅얼거린다] (승기) 크게 얘기해요, 크게 | - Làm ơn cho tôi. - Lớn nên nào. |
[의미심장한 음악] | - Làm ơn cho tôi. - Lớn nên nào. |
(승희) [건반을 땅땅 두드리며] 도, 도, 도, 도 | Đồ, Đồ, Đồ, Đồ. |
빨간색이 도 | Màu đỏ là nốt Đồ. |
[건반을 연신 땅땅 두드린다] | |
(승기) 크게 얘기해요, 크게 | Nói to lên nào. |
(병재) 어, 잠깐만, 이거 뭐야? [승희의 놀란 신음] | - Chờ đã. Gì thế? - Không. |
[승희의 경쾌한 피아노 연주] - (승기) 어? - (성운) 안 해, 안 해요 | - Chờ đã. Gì thế? - Không. |
(승희) 아! 도, 레, 미, 파, 솔, 라, 시, 도네 | Là Đồ, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si, Do. |
[흥미진진한 음악] (병재) 오케이 | Được rồi! |
[병재가 속삭인다] | GIAI ĐIỆU QUEN THUỘC Quá rõ luôn rồi. |
빨리 딴거 쳐, 빨리 딴거 쳐 | Quá rõ luôn rồi. Mau chơi cái khác đi. |
[경쾌한 피아노 연주] | THẬT RA CHÚNG TÔI BIẾT LÂU RỒI |
- (세정) 어? 맞는다 - (민영) 맞아? | - Ồ, đúng rồi. - Đúng rồi à? |
- 와, 대박 - (승기) 우아, 대박 | - Hay thật. - Tuyệt vời. |
(세정) 그래, 무지개 색깔 순서가 계이름 순서였네 | - Hay thật. - Tuyệt vời. Ừ. Thứ tự màu sắc chính là thứ tự nốt nhạc. |
이건 행진곡이야, '결혼 행진곡' | Là "Hành khúc hôn lễ". |
[승희의 경쾌한 피아노 연주] | |
아무튼 프러포즈니까 '결혼 행진곡' 맞네 | Vì là cầu hôn nên đúng là "Hành khúc hôn lễ". |
(병재) 맞아, '결혼 행진곡' [의미심장한 음악] | Ừ. "Hành khúc hôn lễ". |
(민영) 오, 이 피아노에 뭐 붙여져 있네 | Trên cây đàn có dán gì đó. |
'날 찾아 줘, 별' | "Tìm tôi đi, ngôi sao". |
[흥미진진한 음악] | "HÀNH KHÚC HÔN LỄ" |
(승기) [작은 목소리로] 206이 뭔가 있는 것 같아, 206 | Chắc gợi ý liên quan tới 206. |
그거 일단 더, 덮어 봐 | Cất nó đi đã. |
(성운) 아, 너무 어려운데? | Khó thật đấy. |
(승기) 됐어, 몰라, 몰라 우리만 악보까지 찾았어 | Họ chưa biết. Ta thấy nhạc phổ rồi. |
(원장) [리듬 막대를 땅 치며] 얘들아, 준비하자 | Các em, ra đây nào. |
자기 자리에 서고, 조심 | Vào vị trí của mình. Cẩn thận nhé. |
[잔잔한 음악] (원장) 태욱 씨가 선물한 거였어요 | Váy xòe cũng là anh ấy tặng. |
(승기) 발레 치마? 어? 저기 뭐 글씨가 쓰여 있는데? | YOO TAE UK TẶNG VÁY XÒE |
- (민영) 뭐 쓰여 있네 - (세정) 쓰여 있네 | YOO TAE UK TẶNG VÁY XÒE |
(승기) 야, 이거, 이거 잘 봐야 된다 | Phải xem cho kỹ. |
(원장) 파이브, 식스, 세븐, 에이트 | Năm, sáu, bảy, tám. |
[리듬 막대를 땅땅 치며] 원, 투, 쓰리, 포 | Một, hai, ba, bốn, |
- (원장) 파이브, 식스, 세븐, 에이트 - (승기) 여기서 봐야 되는 거지? | - năm, sáu. - Phải xem nó nhỉ? Bảy, tám. |
(원장) 원, 투, 쓰리, 포 [의미심장한 음악] | Một, hai, ba, bốn. |
- (원장) 원, 투, 쓰리, 포 - (승기) 'E', 'T' | Một, hai, ba, bốn. |
(원장) 원, 투, 쓰리, 포 | Một, hai, ba, bốn, |
파이브, 식스, 세븐, 에이트 | năm, sáu, bảy, tám. - Là F, O, T, E? - Bảy. |
- F, O, T, E 아니야? - (원장) 세븐, 원, 투, 쓰리 | - Là F, O, T, E? - Bảy. Một, hai, ba, bốn. |
조금만, 조금만 천천히들 하시면 안 돼요? [흥미진진한 음악] | Một, hai, ba, bốn. - Xoay chậm chút được chứ? - Năm, sáu. |
- (승기) 조금만 천천히 돌아 주세요 - (원장) 세븐, 에이트 | - Xoay chậm chút đi. - Bảy, tám. |
[탐정들의 웃음] (원장) 원, 투, 쓰리, 포 | Một, hai, ba, bốn, |
파이브, 식스, 세븐, 에이트 | năm, sáu, bảy, tám. |
(민영) 뭐라고 쓰여 있는 거야? | Nó nói gì vậy? |
(원장) 얘들아, 잘했어, 얘들아, 들어가자 | Các em làm tốt lắm, quay vào trong đi. |
아… 잠시만요 | Chờ một chút. Đội tiếp theo, chuẩn bị. |
(원장) 다음 팀 준비해 | Đội tiếp theo, chuẩn bị. |
(승기와 세정) - 잠깐만 - 오빠, 나 진짜 하나도 못 봤는데? | - Chờ đã. - Tôi không nhìn thấy gì cả. |
(승기) F, O, T, T, E | - Chờ đã. - Tôi không nhìn thấy gì cả. F, O, T, T, E. |
[작은 목소리로] 뭘 찾아야 되는 거야, 그래서? | Cần phải tìm gì nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
(민영) [작은 목소리로] 있잖아, 내 생각엔 | Theo tôi thấy thì váy chính là đồng hồ. |
치마가 시계인 것 같아, 시계 | Theo tôi thấy thì váy chính là đồng hồ. |
(승기) 그게 무슨 말인데? | Vậy là sao? |
(민영) [웅얼거리며] 이게 이거 같은데 | Là thế này. |
이렇게 해서 있잖아 | Như thế này. |
(승기) 아, 이게 원, 투, 쓰리, 포 파이브구나 | Như thế này. Vậy là một, hai, ba, bốn, năm. - Giỏi quá. - Họ xoay như đồng hồ vậy. |
(민영) 회전이 시계인 거야, 시계 | - Giỏi quá. - Họ xoay như đồng hồ vậy. |
[탐정들의 놀란 신음] [의미심장한 음악] | VŨ CÔNG XOAY THEO CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ |
그러니까 이 치마에 적힌 알파벳은 | VÁY XÒE TƯỢNG TRƯNG CHO THỜI GIAN? Vậy là chữ cái trên chiếc váy |
각각 그 시간 숫자의 첫 번째 글자인 거지 | là chữ cái đầu trong số đánh dấu giờ. |
그래서 이 사이사이에 하트가 막 이렇게 있어 | Ở giữa các chữ có hình trái tim thế này. |
이 하트를 찾으면 되는 거야 | Chỉ cần hiểu được trái tim… |
(민영) 내 생각엔 1시 반대편에 하트가 달려 있었거든 | Theo tôi nghĩ thì đối diện một giờ có một trái tim. |
1의 건너편이 세븐이 되더라고 7이 되더라고 | Đối diện số một là số bảy. Là số bảy. |
[세정과 승기의 탄성] | Là số bảy. |
언니, 9 아니에요? | Vậy là số chín nhỉ? |
(세정) 하트가 E랑 E 사이에 있잖아요 [민영이 호응한다] | Trái tim ở giữa E và E. |
8시랑 11시 사이, 9 | Giữa tám và mười một giờ. Là chín. |
(민영) T가 12시인데 하트가 맞은편에 있으니까 6시고 | T là 12 giờ. Trái tim ở đối diện, tức là sáu giờ. |
[세정의 탄성] (승기) 그럼 마지막은 3이네 | Vậy cuối cùng là ba. |
F 바로 옆에 있으니까 | Vì nó nằm ngay cạnh F. |
(민영) 그럼 치마에 숨겨진 단서는 | Vậy manh mối ẩn giấu trên váy là 7936. |
7, 9, 3, 6이야 | Vậy manh mối ẩn giấu trên váy là 7936. |
(세정) [작은 목소리로] 이제 악보를 풀어야 될 것 같아요 | Chắc bây giờ phải giải nhạc phổ. |
(민영) 어? 이제 악보만 풀면 세 개 다 푸는 거야 | Chỉ còn nhạc phổ nữa là xong. |
[종민의 긴장한 신음] (광수) 형, 빨리, 시간 없어요, 시간 없어요 | TRUNG TÂM THỂ THAO, PHƯỜNG DONGSAN Jong Min, không có thời gian đâu. |
- (재석) 아, 종민아, 잠시만 - (종민) 오케이 | Jong Min, không có thời gian đâu. Nào, Jong Min à. |
- (세훈) 제일 무서울 것 같아 - (종민) 갑니다! | - Sợ chết mất! - Đi nhé! |
[긴장되는 음악] (광수) 형, 빨리빨리, 빨리빨리 가야 돼 | Anh phải đi nhanh lên. |
형, 무섭다고 생각하는 순간 진짜 무서운 거예요 | Nếu nghĩ nó đáng sợ thì nó sẽ trở nên đáng sợ. |
[종민의 놀란 신음] | Nếu nghĩ nó đáng sợ thì nó sẽ trở nên đáng sợ. - Gì cơ? - Khoan! Tôi đang mang giày tây. |
(종민) 잠깐만, 내가 신발이 구두야 [세훈의 웃음] | - Gì cơ? - Khoan! Tôi đang mang giày tây. |
[익살스러운 음악] (재석) 나도 구두야 | - Gì cơ? - Khoan! Tôi đang mang giày tây. - Tôi cũng vậy. - Trơn lắm. |
- (종민) 너무 미끄러워 - (광수) 구두가 무슨 상관 | - Tôi cũng vậy. - Trơn lắm. |
(광수) 구두가 무슨 상관이에요 | Mang giày tây thì sao? |
[종민의 긴장한 신음] (재석) 아이씨, 종민아, 부탁한다, 진짜 | Mang giày tây thì sao? Jong Min à, xin anh đấy. |
[긴장되는 음악] (종민) 와, 미쳤나 봐, 미쳤나 봐, 미쳤나 봐 | Nguy hiểm quá. |
- (광수) 와, 와, 이거는 - 와, 미쳤나 봐, 다리 휘어져, 막 | Nguy hiểm lắm. Chân không còn sức. |
- (종민) 오케이, 오케이 - (세훈) 와, 진짜 너무 무서워 | Nguy hiểm lắm. Chân không còn sức. - Được rồi. - Trò này sợ thật. |
[종민의 겁먹은 신음] - (재석) 와, 야, 아이, 진짜, 어휴 - (세훈) 와 | - Được rồi. - Trò này sợ thật. Thật là, chết mất. |
(종민) 이게 너무 흔들려 | Nó rung lắc quá! |
(세훈) 와, 너무 무서울 것 같은데? [종민의 긴장한 신음] | - Chắc là sợ lắm. - Trời ạ. |
와, 씨, 와 | - Chắc là sợ lắm. - Trời ạ. |
아유, 나 여기가 막 너무 찌릿찌릿하다, 어휴 | Tôi không dám nhìn nữa. Có chữ gì không? |
글 쓰여 있는 거 없어요? | Có chữ gì không? |
야, 너무 무서워, 야! | Đáng sợ quá đi! |
(광수) 형, 밑에 뭐가 붙어 있어요, 밑에 | Này, có chữ ở bên dưới. |
야! 밑에 붙어 있어 | Này! Nó ở dưới chân tôi. |
[흥미로운 음악] - (종민) 와, 씨, 야 - (광수) 그걸 봐야죠, 그걸 봐야죠 | Này! Nó ở dưới chân tôi. - Anh phải đọc nó. - Này. |
(종민) 야, 밑에 못 봐 야, 밑에 안 보여, 안 보여 | Tôi không dám nhìn. Không dám. |
(광수) 형, 그냥 가면 아무 소용 없어요! [종민의 헛웃음] | Vậy thì anh đi qua cũng vô ích! |
야, 밑에 못 봐 | Tôi không dám nhìn xuống! |
(종민) 야, 밑을 어떻게 봐? | Làm sao nhìn xuống được? |
(광수) 밑에 보면서 가야 돼 밑에 보면서, 형 | Phải vừa đi vừa nhìn xuống. |
(세훈) 뭐예요, 뭐예요? | - Là gì vậy? - Phải nhìn xuống xem có gợi ý không! |
(광수) 힌트가 있나, 없다 밑을 보면서 가야 돼요 | - Là gì vậy? - Phải nhìn xuống xem có gợi ý không! |
(종민) 안 보여, '숫자 2는' | Không thấy. - "Số hai ở vị trí"… - Số hai. |
(광수) '숫자 2는' | - "Số hai ở vị trí"… - Số hai. "Số hai ở vị trí thứ tư tính từ sau". |
(종민) '뒤에서 4번째로 달리고 있어' | "Số hai ở vị trí thứ tư tính từ sau". |
[익살스러운 음악] - (종민) 와, 씨, 와 - (재석) 종민아, 야, 파이팅 해라 | SỐ 2 Ở VỊ TRÍ THỨ 4 TÍNH TỪ SAU Jong Min à, cố gắng lên. - Ở đây còn nữa này! - Nó nói gì vậy? |
(종민) 어, 또 있다, 여기 또 있다, 또 있어 | - Ở đây còn nữa này! - Nó nói gì vậy? |
- 뭐예요, 뭐예요? - (종민) '달리기 경주는' | - Ở đây còn nữa này! - Nó nói gì vậy? "Tổng cộng chín người thi chạy". |
(종민) '모두 9명이 하고 있어' | "Tổng cộng chín người thi chạy". |
(재석) '달리기 경주는 모두 9명이 하고 있어' [광수가 거든다] | - "Tổng cộng chín người thi chạy". - Chín. |
이게 결론적으로 몇 번이 들어왔냐 이런 문제구나 | Chắc là hỏi ai đứng nhất. |
[종민의 힘겨운 신음] | |
종민아, 잘했다, 와 | Jong Min à, giỏi lắm. |
(광수) 할 수 있다, 할 수 있다! | Anh làm được mà! |
(종민) 형, 여기는 못 할 것 같은데? | Bên này chắc không làm nổi đâu! |
- (재석) 어? - 여기는 못 갈 것 같은데요? | - Gì cơ? - Bên này tôi không làm nổi. |
갈 수 있어! [익살스러운 음악] | Làm được chứ! |
다리가 하나밖에 없어요 | Chỉ có một cây cầu. |
[웃으며] 그러니까 가 | Thì cứ đi đi. |
외다리야, 외다리 | Là cầu đơn đấy. |
(재석과 세훈) - 빨리 가! - 형, 여기가 하나밖에 없으니까 | - Mau đi đi. - Vì nó hẹp, |
(세훈) 팔자로 걸어요, 팔자로, 이렇게 팔자로 [종민의 힘겨운 신음] | - Mau đi đi. - Vì nó hẹp, nên hãy đi kiểu chữ bát đi anh. |
(종민) 형, 이게 그게 아니라, 와 | Không phải vậy đâu. Trời ơi! Tấm ván rung rinh kìa! |
형, 외다리가 움직여요! [익살스러운 음악] | Không phải vậy đâu. Trời ơi! Tấm ván rung rinh kìa! |
그게 네 팔자야 | Đó là số mệnh của anh đấy. |
(종민) 와, 씨! | Chết thật! Anh Jae Suk! |
형, 형, 미쳤다, 미쳤어 | Chết thật! Anh Jae Suk! - Điên rồi. - Anh ngầu quá. |
- (종민) 미쳤어, 미쳤어 - (세훈) 멋있다, 멋있다 | - Điên rồi. - Anh ngầu quá. Điên thật rồi. |
(종민) 진짜 미쳤어, 와 | Điên thật rồi. THÁM TỬ NGỐC BỖNG DƯNG NÓI NHIỀU |
미쳤어, 와 | THÁM TỬ NGỐC BỖNG DƯNG NÓI NHIỀU |
(재석) 야, 종민아, 바닥에 뭐 있나 봐야 돼 | Này, Jong Min à! Phải nhìn xuống xem có gì không. |
- 아이씨 - (광수) 밑에 뭐 붙어 있네 | - Chết tiệt. - Bên dưới có dán gì đó. |
(재석) [웃으며] 아, 나 못 하겠다 | - Chết tiệt. - Bên dưới có dán gì đó. Tôi không làm được đâu. Đến nhìn còn không dám. |
야, 나는 못 보겠다, 진짜 아, 나 이 바닥 보는 것도 너무 힘들어 [세훈의 웃음] | Tôi không làm được đâu. Đến nhìn còn không dám. Nhìn xuống thôi cũng khó rồi. |
[종민의 겁에 질린 신음] (광수) 형, 밑에 뭐 붙어 있는 것 같아, 거기 | - Trời ơi! - Dưới chân anh có gì kìa! |
와, 밑에 뭐 붙어 있어, 와! | Tôi không dám nhìn đâu! Trời đất ơi! |
(종민) 와! | Tôi không dám nhìn đâu! Trời đất ơi! |
(보현) 어디야, 어디? 어, 저거 뭐야? | Là ở đâu vậy? Kia là trò gì vậy? |
(종민) 나, 나 몰라, 못 읽었어 나 못 읽겠어, 나는… | Mặc kệ đấy, tôi không dám đọc đâu. |
[흥미진진한 음악] 형, 눈 좀 바닥을 봐요! | Mặc kệ đấy, tôi không dám đọc đâu. Anh nhìn xuống sàn đi. |
- 바닥에 뭐라고 쓰여 있는지 - (재석) 야, 뭐라고 쓴 거야! | Anh nhìn xuống sàn đi. Nó nói gì thế? |
- (광희) 야, 빨리 가자 - (보현) 맞아? 어디로 가는 거야? | - Nhanh lên đi. - Là nó à? Đi đâu đây? |
- (광희) 여기 있다, 여기 있다 - (보현) 아, 올라가야 된다 | - Nhanh lên đi. - Là nó à? Đi đâu đây? - Hướng đó. - Phải đi lên. |
야, 저 온다, 쟤들 | Họ đến rồi. |
(광수) 형, 그거 안 읽으면 거기 간 이유가 없어요! | Anh mà không đọc thì tốn công vô ích rồi! |
(종민) 몰라, 뭐, 야, 야, 야, 야, 야 | Anh mà không đọc thì tốn công vô ích rồi! Không biết đâu. Trời ơi. |
(재석과 광수) - 종민아, 뭐라고 쓰여 있냐고! - 거기를 그냥 가면 어떡해 | Jong Min, nó viết gì vậy? Làm sao bỏ đi được? |
(종민) '앞서 달리고 있는' | "Hai anh em số bảy |
'두 7형제 사이엔 점이 있어' | đang dẫn trước và giữa họ có dấu chấm". |
와, 미치겠다 형, 이제 바꿔 주면 안 돼요? | Ôi, điên mất thôi. Có thể đổi cho tôi không? |
일단 가, 일단 가 | Cứ đi đi đã. |
[긴장되는 음악] (보현) 빨리 뛰어, 뛰어, 뛰어, 뛰어, 뛰어 | Cứ đi đi đã. Chạy đi. Mau chạy đi. |
- (광수) 왔다, 왔다, 왔다 - (재석) 야, 왔다, 왔다 | - Họ đến rồi. - Đến rồi kìa. |
(종민) 와, 미쳤나 봐 | Ôi, điên mất thôi. |
(재석) 일단 종민이 하고 올 동안 | Ôi, điên mất thôi. Làm nhanh luôn, trong khi Jong Min đang đi. |
저거 가서 빨리해야겠다 | Làm nhanh luôn, trong khi Jong Min đang đi. |
(종민) '숫자 4는 숫자 5보다 앞서서 달리고 있어' | "Số bốn chạy trước số năm". |
숫자 5보다 앞서 달리고 있다 | "Số bốn chạy trước số năm". |
(보현) 일단 빨리빨리, 빨리 가는 게 좋아 | Phải đi nhanh lên thôi. |
(광수) 형, 우리 지금 역전당했어요 | Họ đuổi kịp chúng ta rồi. |
[종민이 중얼거린다] [긴장되는 음악] | - "Giữa số ba và số hai"… - Viết xuống đi. |
[소란스럽다] (종민) 오케이 | - "Giữa số ba và số hai"… - Viết xuống đi. - Được rồi. - Giỏi lắm. |
(보현) 오케이, 잘한다 [라비의 긴장한 신음] | - Được rồi. - Giỏi lắm. - Trời ơi. - Ravi à! |
- (광희) 라비야 - (라비) 와 | - Trời ơi. - Ravi à! |
(세훈과 종민) - 종민이 형, 이번 사건 형이 풀었어요 - 진짜? | - Jong Min, vụ này nhờ anh cả. - Thật à? |
(세훈) 형 아니었으면 못 풀었어, 진짜로 | Thiếu anh là tiêu rồi. Thật đấy. |
(라비) 어, 나 너무 무서운데? | Sợ quá đi mất. |
- (보현) 형, 제가 할게요, 그러면 - (세호) 그래, 너 해, 너 해 [무거운 음악] | - Để tôi đi cho. - Ừ, đi đi. |
(보현) 잠시만, 검은색 줄 잡아야 돼요? | Chờ đã. Chờ đã nào. |
이거 적었죠? '숫자 2는 4번째로 달리고 있어' | Ghi được chứ? "Số hai ở vị trí thứ tư tính từ sau". |
(세호) 오케이 | Được rồi. |
(광희) 야, 보현아, 구두 신고 괜찮아? | Bo Hyun, mang giày tây ổn chứ? |
(보현) '달리기 경주는 모두 9명이 하고 있어'요 | "Tổng cộng chín người thi chạy". |
야, 보현아, 구두 신고 대단하다 | Bo Hyun mang giày tây mà đi giỏi thật. |
(재석) '숫자 4는 5번째로 달리고 있어' | "Số bốn ở vị trí thứ năm". |
(보현) 내가 말하면 전달해 줘 | Truyền lại lời tôi đi. - Tôi sẽ viết lại, nên đọc lớn nhé. - Vâng. |
(세호) 내가 적을 테니까 불러 | - Tôi sẽ viết lại, nên đọc lớn nhé. - Vâng. |
[광희의 탄성] | THÁM TỬ BO HYUN THOẢI MÁI Ở ĐÂY CÒN HƠN Ở DƯỚI ĐẤT |
'앞서 달리고 있는 두 7형제 사이엔 점이 있어' | "Hai anh em số bảy đang dẫn trước và giữa họ có dấu chấm". |
형, 저쪽 다 한 것 같아, 빨리! | Hình như họ xong rồi, nhanh lên! |
[애잔한 음악] (세훈) 아니, 손을 어떻게 놔, 여기서? | Làm sao thả tay ra? Sợ quá, cho tôi xuống đi nhé? |
나 너무 무서워 이제 내려 주시면 안 돼요? | Sợ quá, cho tôi xuống đi nhé? |
아, 나 무서워, 너무 무서워 | Tôi sợ lắm. Sợ vô cùng. |
무서워, 무서워 | Tôi sợ lắm. Sợ vô cùng. Dù gì thì đến khi mệt, anh cũng sẽ tự buông tay thôi. |
어차피 형, 손에 힘 빠지면 형 의지랑 상관없이 놓게 돼 있어요 [세훈의 웃음] | Dù gì thì đến khi mệt, anh cũng sẽ tự buông tay thôi. |
[탐정들의 놀란 신음] | |
(재석) 아휴, 씨, 아휴, 씨 | |
- (재석) 아휴, 아휴 - (세훈) 너무 웃겨 [세훈의 웃음] | |
[종민의 웃음] (광수) 형 | - Anh ơi. - Sợ quá đi. |
(재석) 아, 무서워 [탐정들의 웃음] | - Anh ơi. - Sợ quá đi. |
[흥미진진한 음악] (보현) 다음 말해 줄게요 | Đọc tiếp đây. "Số bảy bị số ba vượt mặt dẫn đầu". |
'숫자 7은 3에게 선두를 빼앗겼어' | Đọc tiếp đây. "Số bảy bị số ba vượt mặt dẫn đầu". |
- 선물을 빼앗겼대 - (라비) '선두', '선두' | Bị vượt mặt vẫn giàu! - Là "dẫn đầu". - Vượt mặt dẫn đầu. |
선두를 | - Là "dẫn đầu". - Vượt mặt dẫn đầu. |
(광희) 어, 뭐야? 어, 이거 어렵다, 여기 | Gì thế này? Khó thế. |
보현아, 뭐라 그래? 뭐라고 쓰여 있어? | Bo Hyun à, ở đó viết gì vậy? |
(보현) '숫자 4는 숫자 5보다 앞서 달리고 있어' | "Số bốn chạy trước số năm". |
'숫자 3과 2 사이는 4가 달리고 있어' [광희가 호응한다] | "Số bốn chạy trước số năm". "Số bốn chạy giữa số ba và số hai". |
(광수) 내려가자 | Xuống thôi nào. |
(재석) 여기서 한번 풀어 보자 | Giờ thì giải thử nào. |
- (광수) 아까 그, 그 힌트가 있었어요 - (종민) 어떤 힌트? | Khi nãy có gợi ý này. - Gì vậy? - Có chín người thi chạy. |
[흥미진진한 음악] (광수) 전체 달리기하는 건 9명이다 | - Gì vậy? - Có chín người thi chạy. |
(재석) 여섯 가문의 숫자 친구들이 달리기를 하고 있고 | "Những người bạn là con số từ sáu gia đình thi chạy". |
여섯 개의 숫자 가문이니까 딱 여섯 종류만 있는 거잖아요 | Có sáu gia đình, - nên sẽ chỉ có sáu số. - Đúng vậy. |
(세호) 그렇지, 그렇지 | - nên sẽ chỉ có sáu số. - Đúng vậy. Một, hai, ba, bốn, năm, bảy. |
(라비) 1, 2, 3, 4, 5, 7 | Một, hai, ba, bốn, năm, bảy. |
이렇게 여섯 개밖에 없는 거야, 숫자는 | Một, hai, ba, bốn, năm, bảy. Chỉ có sáu số này thôi. |
- (재석) 자, 그러면 이제 이걸 가지고 - (세훈) 예, 처음부터, 처음부터 | - Chúng ta phải… - Hãy bắt đầu |
(재석) 이걸 가지고 처음부터 경주를 해 보자 | tính lại từ khi cuộc đua bắt đầu. |
일단 4는 중간이에요, 형 | Số bốn ở giữa. |
어, 맞아요 4는 앞에서도 뒤에서도 5번째야 | Đúng. Số bốn tính từ trước hay sau cũng ở vị trí thứ năm. |
(세호) '숫자 7은 3에게 선두를 빼앗겼어' | Số bảy bị số ba vượt mặt dẫn đầu. |
3이 선두잖아요, 하나의 3이 선두고 | Vậy là số ba đứng đầu. Có một số ba đang đứng đầu. |
(광수) 그러면 7이 두 번째, 세 번째네 | Vậy số bảy đang đứng thứ hai và thứ ba. |
(재석과 광수) - 그러니까 7이 두 번째, 세 번째야 - 1등은 따로 있고, 예 | - Số khác đứng đầu. - Số bảy là thứ hai và ba. |
- (재석) 자, 그리고? - '숫자 3은' | - Tiếp tục. - Số ba |
(광수) '7보다 앞에서 달리면서 뒤에서 달리기도 해' | vừa chạy trước vừa chạy sau số bảy. |
5는 뒤에서 두 번째 | Số năm đứng thứ hai từ sau. |
- (재석) 5는 뒤에서 두 번째 - (종민) 두 번째 | - Số năm đứng thứ hai từ sau. - Thứ hai. |
5를 기준으로 또 봐야 되는 게 | Phải lấy số năm làm tiêu chuẩn. |
(라비) 숫자 1은 1등으로 달리다가 숫자 5보다 뒤처져 있으니까 | Số một đang đứng đầu thì bị số năm vượt mặt. Sau số năm chỉ có một chỗ. |
5 뒤에 한 숫자밖에 없어서 숫자 1이 맨 마지막이야 | thì bị số năm vượt mặt. Sau số năm chỉ có một chỗ. - Số một đứng cuối. - Là số một. |
(세호) 어, 5, 1이고 [광희의 탄성] | - Số một đứng cuối. - Là số một. |
그다음에 4 다음에 2야 | Sau số bốn là số hai. |
숫자 4는 3과 2 사이에 있대 | Số bốn ở giữa ba và hai. |
(세훈) '앞서 달리고 있는 두 7형제 사이에 점이 있어' | Hai anh em số bảy đang dẫn trước và giữa họ có dấu chấm. Dấu chấm? |
- 점? - (종민) 그러니까 | đang dẫn trước và giữa họ có dấu chấm. Dấu chấm? Vậy là 37.7342751. |
(재석) 37.7342 | Vậy là 37.7342751. |
37.7342 | - Là 37.7342… - 751. |
751 | - Là 37.7342… - 751. SỐ 7 BỊ SỐ 3 VƯỢT MẶT DẪN ĐẦU |
이게 뭔데요? | Đó là gì thế? |
전화번호인가? [흥미진진한 음악] | Số điện thoại à? |
(광수) 근데 점이 뭐야? | Dấu chấm là gì nhỉ? |
(재석) 씁, 여기 지역에 뭐가 있나? | CON SỐ NÀY CÓ NGHĨA GÌ? Nó ở gần đây à? |
(광수) 아니, 근데 이게 프러포즈랑 무슨 상관이냐고, 이 숫자가 | Liên quan gì đến cầu hôn? |
(세훈) 죽었다, 직장 | Cô gái chết. Nơi làm việc. |
[휴대전화 알림음] (재석) 야, 세정이가 뭐 보냈네? | Se Jeong gửi gì này. |
- 어, 그렇네 - (광수) 여기도 숫자가 나왔네 | - Đúng đó. - Họ cũng tìm ra số. |
- (세훈) '126', '126.7936' - (재석) '7936' | Họ tìm ra 126.7936206. |
(세훈) 그러니까 저희랑 비슷해요 | Họ tìm ra 126.7936206. Cũng là số như chúng ta. |
(재석) 야, 이건 뭐, 배수도 아니고 이게 뭐 [휴대전화 벨 소리] | Cũng là số như chúng ta. Cũng không phải là toán nhân. |
뭐야, 네, 형 | Vâng, anh Seung Gi? |
[의미심장한 음악] (승기) 그, 너희가 조합한 숫자가 있지? | Vâng, anh Seung Gi? Mọi người cũng tìm ra một dãy số nhỉ? |
- 거기 나왔지? 우리가 나온 거는 - (재석) 어 | Mọi người cũng tìm ra một dãy số nhỉ? - Ừ. - Ở đây tìm ra 126.7936206. |
(승기) 126.7936206이거든 | - Ừ. - Ở đây tìm ra 126.7936206. |
- 앉아 봐요, 앉아 봐 - (민영) 이게 뭐냐면 [탐정들의 웃음] | Ngồi xuống đi. Để tôi giải thích. HDS là gợi ý. |
(민영) 이 H, D, S가 힌트예요 | Để tôi giải thích. HDS là gợi ý. |
다 알파벳으로 바꿔야 되는 거죠 | Để tôi giải thích. HDS là gợi ý. Phải đổi nốt nhạc ra chữ cái. |
그래서 이분음표가 요거 | Phải đổi nốt nhạc ra chữ cái. Đây là nốt trắng, |
4, 8, 16, 32 | nốt đen, móc đơn, móc kép, móc ba. |
[성운의 탄성] 그리고 오선지 줄로 | nốt đen, móc đơn, móc kép, móc ba. Vị trí của nốt trên khuông sẽ xác định nó là chữ gì. |
음표의 알파벳을 구분하는 거죠 | Vị trí của nốt trên khuông sẽ xác định nó là chữ gì. |
(세정) 만약에, 이게 팔분음표죠? | Đây là nốt móc đơn, |
- (민영) 그럼 팔분음표의 다섯 번째 - (세정) 팔분음표의 다섯 번째 | nằm trên dòng kẻ số năm, vậy là chữ thứ năm. |
[세정의 탄성] (승기와 민영) 'O' | nằm trên dòng kẻ số năm, vậy là chữ thứ năm. - O. - O. |
(병재) 맞네, 이거네 | Đúng rồi này. |
(세정) 팔분음표의 네 번째 | Móc đơn, dòng bốn, chữ thứ tư. |
(탐정들) '원' | - One. - One. |
(세정) 그래서 '원' | - One. - One. |
- 이거는 이제 126이 된다는 - (세정) 126 | Vậy thì số này là "One hundred twenty six". |
- (병재) 126 - (민영) 예, 근데 맨 뒤에 점이 붙죠 [세정의 경쾌한 피아노 연주] | - Vậy là 126. - Vâng. Nhưng còn dấu chấm đứng cuối nữa. |
(민영) 그리고 여기다가 우리가 피아노에서 얻은 206 | Thêm vào phía sau số 206 tìm được từ nhạc phổ, |
발레리나 시계에서 얻은 7936을 합치면 | và số 7936 tìm được từ vũ công ba lê, |
126.7936206인 거죠 | ta sẽ được 126.7936206. |
(승기) 근데 이게 이런 거 좌표야, 좌표 | Con số này chính là tọa độ đấy. |
위도, 경도 | - Vĩ độ, kinh độ. - Vĩ độ, kinh độ? |
위도, 경도? [흥미진진한 음악] | - Vĩ độ, kinh độ. - Vĩ độ, kinh độ? |
- (재석) 아, 7936 - (종민) 어? 아… | À, 7936… |
(재석) 아, 그러면 그렇게 얘기를 해 줬어야지 [탐정들이 구시렁거린다] | À, 7936… Vậy thì phải nói sớm chứ. |
- (재석) 아이참, 진짜 - (종민) 아, 진짜 | Đúng thật là. |
(광수) 아니, 그러니까 우리 거가 위도 얘네 거가 경도라는 얘기잖아요 | Vậy số của chúng ta là vĩ độ, còn của họ là kinh độ. |
(세정) 오케이, 오케이, 37 | Được rồi, 37… |
- (세정) 오케이, 나왔다 - 갑시다 | Ra rồi. |
(세정) '파주시 조리읍 탑삭골길 260' | Số 206, đường Tapsakgol, ấp Jori, Paju. |
퍼스트가든, 무슨 가든이네 | - First Garden? Là vườn hoa. - Được rồi, đi thôi. |
(종민) 오케이, 가자 | - First Garden? Là vườn hoa. - Được rồi, đi thôi. |
(승기) 아니, 도대체 프러포즈를 왜 이렇게 어렵게 하는 거야? | Sao anh ta lại cầu hôn rối rắm thế? |
- (세훈) 형, 근데 혹시라도 - (종민) 응 | - Có khi nào… - Ừ? |
(세훈) 저희가 질 것 같다는 생각 해 보신 적 있으세요? | Có khi nào chúng ta thua không? |
- (광수) 에이 - (재석) 아니 | - Không đâu. - Còn lâu. |
(재석) 야, 천재 탐정단하고는 좀 다르지 [익살스러운 음악] | - Không đâu. - Còn lâu. Họ đâu phải Đội Thám tử Thiên tài. |
(광수) 난 솔직히 지금 한숨 자고 하고 싶어 | Thật ra, tôi muốn ngủ một giấc. |
[종민의 웃음] | Thật ra, tôi muốn ngủ một giấc. |
(재석) 내가 그 생각이 든다 | Chắc khi Đội Thám tử Thiên tài đấu với ta, họ cũng thấy vậy. |
천재 탐정단이 우리랑 하면서 그런 생각을 가졌을 거야 | Chắc khi Đội Thám tử Thiên tài đấu với ta, họ cũng thấy vậy. |
[종민과 세훈의 탄성] | Chắc khi Đội Thám tử Thiên tài đấu với ta, họ cũng thấy vậy. |
- (종민) 그래서 나도… - (세훈) 근데 이겼잖아요 | - Đúng. - Nhưng ta lại thắng. |
(재석) 그렇지 그래서 우리도 당할 수 있다라는 거지 | Đúng thế, nên giờ đây ta cũng có thể thua. |
(병재) 아휴, 눈물 날 것 같아 | ĐỪNG LƠ LÀ, NHƯNG HỌ DỄ QUA MẶT QUÁ Tôi muốn khóc quá. |
[승희와 성운의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
(보현) 맞네, 위도가 '37.'으로 시작하고 [광희가 중얼거린다] | Đúng rồi. Vĩ độ bắt đầu với "37". |
이렇게 시작하고 경도가 '126.'으로 시작해 [세호가 호응한다] | - Kinh độ bắt đầu với "126". - Đúng rồi. |
그 지점으로 우리가 가면 되는 거야 | Chỉ cần đến đó là được. |
- (세호) 병재야 - (병재) 네 | - Byung Jae à. - Vâng? |
(세호) 퍼스트가든이라고 보냈거든, 보현이가 거기로 치고 오면 돼 | Bo Hyun đã gửi địa chỉ. First Garden. Tìm vị trí rồi tới đi. Nơi cầu hôn đấy. |
- 거기가 이벤트 장소야 - (병재) 아, 네 | Tìm vị trí rồi tới đi. Nơi cầu hôn đấy. |
(병재) 야, 우리는 근데 자체적으로 한 게 하나도 없네? | - Vâng. - Ta chẳng tự làm gì được nhỉ. |
[성운과 승희의 웃음] | Mau đi nào. |
(병재) 빨리 가자, 빨리 가자 | Mau đi nào. |
아, 근데 아무리 생각해도 자존심이 너무 상해 | Thật là tổn thương lòng tự trọng. |
지금 약간 굉장히 농락당한 기분이고 | Thật là tổn thương lòng tự trọng. Cứ như ta yếu thế hơn vậy. |
(세호) 유태욱 씨만 찾으면 끝인가? | Tìm ra Yoo Tae Uk là được nhỉ? |
정말 전문 탐정단이 어떤 건지를 보여 줘야 | Phải cho họ thấy đội thám tử chuyên nghiệp là thế nào. |
- (광희) 싹을 잘라야지, 형 - (세호) 그렇지 | - Phải giết từ trong trứng. - Đúng thế. |
[차 문이 탁 닫힌다] (민영) 빨리 해결하러 가자, 빨리 해결하자 | FIRST GARDEN, PAJU - Mai đi phá án nào. - Đi nào. |
[흥미진진한 음악] (승기) 가 보자 | - Mai đi phá án nào. - Đi nào. |
- (민영) 저 앞에 매표소 있다 - (승기) 일단 매표, 어, 어, 저기 | - Bên kia có quầy vé. - Mua vé đã. |
(승기) 역시나 뭐, 우리 예상대로 아직 못 왔고요 | Như dự đoán, chưa ai đến cả. |
(세정과 민영) - 네 - 아직 우리가 처음인 것 같은데? | Như dự đoán, chưa ai đến cả. Hình như chúng ta đến đầu tiên. |
- (승기) 아, 안녕하세요 - (직원4) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(승기) 탐정단인데 이제 좀 조사 중에 있거든요 | Chúng tôi là đội thám tử, đến đây để điều tra. |
여기 계신 분들 중에 | Trong số những người ở đây… |
아까 성함이 어떻게 됐죠? 그, 그분 | Anh ấy tên gì nhỉ? |
- (민영) 유태욱, 유태욱 - (승기) 유태욱 | - Yoo Tae Uk. - Yoo Tae Uk. |
유태욱 씨는… | Anh Yoo Tae Uk? |
저희는 실명 말고 예명을 쓰고 있어서요 | Anh Yoo Tae Uk? Chúng tôi không dùng tên thật mà dùng biệt danh. |
[흥미진진한 음악] | MỌI NHÂN VIÊN ĐỀU DÙNG BIỆT DANH |
(직원4) 그래서 유태욱 씨가 누군지는 저는 잘 모르겠는데 | Vậy nên tôi không biết Yoo Tae Uk là ai. |
[민영과 세정의 탄성] | |
(직원4와 승기) - 그럼 여기 직원 명단 있거든요 - 예 | - Ở đây có danh sách nhân viên. - Vâng. |
(직원4) 한번 찾아 보시겠어요? [승기가 중얼거린다] | Các vị tìm thử nhé? |
예, 직원 리스트 | Các vị tìm thử nhé? Danh sách nhân viên. |
(승기) 잠깐만, 직원 리스트? | Danh sách nhân viên? |
- (민영) 어, 뭐야? - (승기) '슛돌이', '오작교' | - Gì đây chứ? - Chân Sút, Cầu Ô Thước, |
(승기) '사랑의 고객센터' | - Gì đây chứ? - Chân Sút, Cầu Ô Thước, Trung Tâm Tình Yêu… |
- (승기) 어? 뿔테, 뿔테 - (민영) 어, 아, 뿔테, 뿔테, 뿔테 | - Này. Kính Gọng Sừng. - Tìm kính đi. |
유태욱 씨는 | Anh Tae Uk có nốt ruồi bên phải môi. |
(원장) 그, 오른쪽 입술 위에 점이 있고요 | Anh Tae Uk có nốt ruồi bên phải môi. |
그리고 굵은 뿔테 안경요 | Và đeo kính gọng sừng dày. |
- (승기) 뿔테, 왼쪽 가르마, 점 - (민영) 왼쪽 가르마, 점, 점 | Kính gọng sừng, rẽ ngôi trái, - và nốt rồi. Đấy. - Có nốt ruồi. |
- (세정) 점 - (승기) 점 있다 | - và nốt rồi. Đấy. - Có nốt ruồi. |
(민영과 승기) - 오른쪽에 있어? 오케이 - 샤이가이다, 샤이가이, 오른쪽의 점 | - Anh Chàng E Thẹn có nốt ruồi. - Anh Chàng E Thẹn. |
- (민영) 샤이가이요 - (직원4) 샤이가이 | - Anh Chàng E Thẹn có nốt ruồi. - Anh Chàng E Thẹn. - Anh Chàng E Thẹn. - Anh Chàng E Thẹn? |
- (승기) 샤이가이요 - 잠시만요 | - Anh Chàng E Thẹn. - Anh Chàng E Thẹn? - Chờ một lát. - Giống ảnh tôi đã vẽ nhỉ. |
(민영) 내가 아까 그린 거랑 좀 비슷한데? | - Chờ một lát. - Giống ảnh tôi đã vẽ nhỉ. |
왼쪽 눈썹 흉터, 왼쪽 가르마 | Sẹo ở lông mày trái, rẽ mái bên trái, |
(민영) 오른쪽 입술 위의 점, 굵은 뿔테 안경 | Sẹo ở lông mày trái, rẽ mái bên trái, nốt ruồi bên phải môi, và kính gọng sừng dày. |
어, 샤이가이 님 오늘 프러포즈 코스 체크하시는 날이거든요 | Hôm nay Anh Chàng E Thẹn sẽ đi kiểm tra cung đường cầu hôn. |
(승기와 직원4) - 오늘요? 오늘 여기 와요, 그러면? - 네, 네 | - Hôm nay à? Anh ấy sẽ đến à? - Vâng. Vâng. Cung đường cầu hôn có chín địa điểm. |
(직원4) 오늘 지금 프러포즈 코스 아홉 군데 있는데 | Vâng. Cung đường cầu hôn có chín địa điểm. |
[흥미진진한 음악] 요기 중에 어딘가 계실 거예요 | Vâng. Cung đường cầu hôn có chín địa điểm. Anh ấy ở một trong số đó. |
다 보셨는데도 안 계시면 마지막 프러포즈 장소에 계실 거거든요 | YOO TAE UK ĐANG Ở MỘT TRONG 9 ĐỊA ĐIỂM NÀY Nếu tìm hết mà không có nghĩa là anh ấy ở nơi cầu hôn cuối cùng. |
(민영과 세정) 감사합니다 | - Cảm ơn cô. - Xin cảm ơn. |
(승기) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(승기) 일단 다 찾아 보고도 없으면 마지막 코스라니까 | Nếu đã tìm hết mà không thấy thì nghĩa là ở nơi cuối cùng. Phải tìm ra trước lúc đó. |
그 중간에 우리가 만나야 되는 거 아니야? [민영이 호응한다] | thì nghĩa là ở nơi cuối cùng. Phải tìm ra trước lúc đó. |
내가 세정이랑 놀이동산으로 가 볼게 | Tôi và Se Jeong sẽ đến công viên giải trí. |
- 난 웨딩 홀 가 볼게 - (승기) 오케이 | - Tôi sẽ đến sảnh cưới. - Được. |
(승기) 흩어져서 한번 찾아 봅시다, 샤이가이 [탐정들이 호응한다] | Chia ra tìm Anh Chàng E Thẹn nào. |
- (세정) 네 - (민영) 샤이가이 | Chia ra tìm Anh Chàng E Thẹn nào. Vâng. Anh Chàng E Thẹn. |
(세훈) 형, 그러면 저희가 2인 1조로 할까요, 일단? | Vâng. Anh Chàng E Thẹn. Chúng ta chia ra hai nhóm nhé? |
(재석과 세훈) - 그러자, 그러면 - 마이크가 없으니까, 아, 마이크래 | Chúng ta chia ra hai nhóm nhé? - Vì không có micro, à không… - Được. |
(재석) 우리가 그린 하우스로 갈게 | Chúng tôi sẽ đến nhà kính. |
야, 6번 여기 있네 놀이동산, 여기잖아 | Số sáu. Công viên giải trí. |
- (종민) 야, 우리 여기 갈게! - (재석) 일로 와 봐, 일로 와 봐 | Số sáu. Công viên giải trí. - Đến đó đi! - Chúng tôi đi nhé. |
(종민) 6번 간다 | - Đến đó đi! - Chúng tôi đi nhé. Chúng tôi đến chỗ số sáu! |
- (광수) 6번요, 형? - (종민) 어 | Chúng tôi đến chỗ số sáu! - Số sáu à? - Ừ. |
(세호) 감사합니다 | Cảm ơn nhé. Thì ra Yoo Tae Uk là Anh Chàng E Thẹn. |
야, 오늘 유태욱 씨가 샤이가이네 | Cảm ơn nhé. Thì ra Yoo Tae Uk là Anh Chàng E Thẹn. |
[흥미로운 음악] (라비) 지금 우리가 1등인가? | Cảm ơn nhé. Thì ra Yoo Tae Uk là Anh Chàng E Thẹn. Chúng ta dẫn đầu à? |
(세호와 라비) - 그럼 우리 넷이 나눌까, 그냥? - 네, 그럴까요? | Chúng ta dẫn đầu à? - Chia nhau ra nhé? - Vậy nhé? |
- (세호) 그러면 - (광희) 오케이 | - Chia nhau ra nhé? - Vậy nhé? - Vậy thì… - Được đó. |
지금 현 위치가 어디지, 우리가? | Chúng ta đang ở đâu nhỉ? |
[익살스러운 음악] (광희) 매, 매표소 | Quầy vé. |
(세호) 여기가 어디야? | Đây là đâu vậy? |
(성운) 일단 제가 여기서 제일 가까운 혹시 [통화 연결음] | Đầu tiên, tôi sẽ đến nơi gần nhất, |
제일 가까운 기념품 숍을 갔다 올게요 | Đầu tiên, tôi sẽ đến nơi gần nhất, chính là cửa hàng quà lưu niệm. |
(병재) 알았어, 그럼 우린 나머지 거에서 한번 좀 나눠 볼게 | chính là cửa hàng quà lưu niệm. - Được. Vậy chúng tôi đến những nơi khác. - Vâng. |
(성운) 알겠습니다 | - Được. Vậy chúng tôi đến những nơi khác. - Vâng. |
(세정) 샤이보이 님이었나요? | - Là Chàng Trai E Thẹn à? - Anh Chàng E Thẹn. |
- (승기) 샤이가이, 샤이가이 - (세정) 샤이가이 | - Là Chàng Trai E Thẹn à? - Anh Chàng E Thẹn. |
(승기) 프러포즈 코스 체크하러 갔다고 했거든 | Cô ấy nói anh ta đến kiểm tra cung đường cầu hôn. |
어? 이 자물쇠 이거 연인들끼리 하는 그런 거 아니야? | Đây là ổ khóa tình nhân của các cặp đôi nhỉ? |
[흥미로운 음악] 넌 나의 백마 탄 왕자가 될 거야? | Đây là ổ khóa tình nhân của các cặp đôi nhỉ? "Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em". |
'너의 백마 탄 왕자가 될 거야' | "Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em". |
'태욱, 서리', 여기 있다 | - Tae Uk, Seo Ri. Đây rồi. - Đâu? |
- (승기) 어디? '태욱, 서리', 이거다 - (세정) 예 | - Tae Uk, Seo Ri. Đây rồi. - Đâu? Tae Uk, Seo Ri. Đúng rồi. |
(세정) 아, 근데 숫자가 뭘까? | Tae Uk, Seo Ri. Đúng rồi. Nhưng mã số là gì nhỉ? |
(승기) | "Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em". |
(승기) 너, 너의 백… | Anh sẽ là… |
[흥미로운 음악] (성운) 안녕하세요 | Xin chào. |
이 기념품 숍에 왔다 간 것 같은데 | Hình như anh ấy đã ghé cửa hàng lưu niệm. |
뭐지? | Gì thế kia? |
'너랑 나, 그리고 널 닮은 아이' | "Đặt gấu bông cạnh ảnh gia đình của ta". |
[세호의 의아한 신음] | |
(세호) | "Nhớ về nụ hôn ngọt như kẹo với em". |
찾았다, 찾았다, 찾았다 | Tìm ra rồi. |
[새들이 지저귄다] 어? | Này. |
자물쇠가 있는데 | Có chìa khóa ở đây. |
- (라비) 어? '태욱, 서리' 여기 있다 - (세호) 뭐야, 이거 뭐지? | Ổ KHÓA CÓ TÊN TAE UK VÀ SEO RI CÓ MẶT KHẮP NƠI |
(세호) 이게 왜 여기 있지? | Ổ KHÓA CÓ TÊN TAE UK VÀ SEO RI CÓ MẶT KHẮP NƠI |
(승기) 백마, 백마 [의미심장한 음악] | Bạch mã. |
어? 잠시만요, 너의 백마 이거 백마 지금 탈 수 있어요? | Bạch mã. Chờ đã. "Bạch mã hoàng tử"… Có thể cưỡi con ngựa trắng này không? |
[흥미진진한 음악] (재석) 야, 승기 저기 있네 | Này, Seung Gi kìa. |
(승기) 형, 여기 잠깐만 여기 뭐 있어, 여기 뭐 있어 | Này, Seung Gi kìa. Khoan đã anh. Ở đây có gì đó. Có gì à? |
(종민) 뭐가 있어? | Có gì à? |
뭐지? | Là gì được nhỉ? |
- (종민) 다른 데서 뭐 찾은 거 있어? - (재석) 야, 너 찾았어, 못 찾았어? | - Tìm thấy gì rồi à? - Thấy rồi hay là chưa? |
(승기) 어, 아니, 지금 샤이가이는 없는데요 [종민이 호응한다] | Chưa, vẫn chưa thấy Anh Chàng E Thẹn, nhưng bên kia có ổ khóa. |
형, 저기 무슨 자물쇠가 있어요 | nhưng bên kia có ổ khóa. |
'너의 백마 탄 왕자가 될 거야'인데 | nhưng bên kia có ổ khóa. "Anh sẽ là bạch mã hoàng tử của em". |
(종민) 어? 어디로 들어오라고? | Hả? Đi đến đâu cơ? |
(승기) 아니, 아니 어디로 들어오라는 말 안 했는데 | Hả? Đi đến đâu cơ? Không, tôi đâu có nói thế. |
[탐정들의 웃음] [익살스러운 음악] | Không, tôi đâu có nói thế. HAI NGƯỜI HÀN QUỐC KHÔNG HIỂU NHAU |
(승기) 아니… | HAI NGƯỜI HÀN QUỐC KHÔNG HIỂU NHAU |
(재석) 야, 종민이 말은 걸러서 들어 | Jong Min hay nghe câu được câu mất. - Đừng để ý. - Được rồi. |
(승기) 아, 오케이, 여기서 저기 | - Đừng để ý. - Được rồi. Mà thôi, phải tìm ra Anh Chàng E Thẹn. |
샤이가이를 찾아야 되는데 | Mà thôi, phải tìm ra Anh Chàng E Thẹn. Anh ta không có ở đây, nhưng trên kia có manh mối. |
샤이가이는 없고요 형, 저기 앞에 무슨 단서가 있어요 | Anh ta không có ở đây, nhưng trên kia có manh mối. |
- (승기) 어? 돌아간다 - (재석) 뭐야? [흥미로운 음악] | - Ơ? Nó quay rồi. - Gì vậy? |
(세정) 오빠, 오빠, 이 리본 리본에 뭐 적혀 있어 | Anh ơi, trên nơ có ghi gì đó! |
- (종민) 뭐라고? - (승기) 뭐라고? | - Là gì vậy? - Gì vậy? |
(승기) 이거를 풀어야 되나 봐 | Có lẽ phải tháo nó ra. |
(세정) 아, 나 이거 손톱 때문에 안 되는데, 이거 | Móng tay tôi không tháo được. |
형, 이거 세정이 손톱 때문에 안 돼요 | Se Jeong không tháo được. |
이거 풀, 풀 수 있는 사람 와야 된대요 | Se Jeong không tháo được. Phải có ai đó tháo được tới giúp. |
딴 데로 가야 된다고? | - Phải đi chỗ khác? - Không, phải tới giúp. |
(승기) [웃으며] 아니요, 이로, 이로 해야 된다고 | - Phải đi chỗ khác? - Không, phải tới giúp. |
이빨로, 아니, 다들 왜 이렇게 잘 못 들으세요 | - Phải đi chỗ khác? - Không, phải tới giúp. Không phải, sao hai người lại… Sao ai cũng nghe nhầm vậy? |
(재석) 야, 우리가 지금 여기 한 군데 묶여 있으면 안 되고 딴 데로 가야지 | Không nên kéo tới đây hết. Phải đi thôi. Chúng ta chia ra đi anh. |
(승기) 흩어지세요, 형 흩어지셔도 될 것 같아요 | Chúng ta chia ra đi anh. |
- (재석) 야, 그럼 갈게 - (승기) 예 | - Vậy chúng tôi đi. - Biết rồi. |
야, 나 토할 것 같아 | Tôi buồn nôn quá. |
[흥미진진한 음악] - (승기) 어? - 멀미해 | Bị say ngựa rồi. |
[승기의 웃음] | |
(승기) 와, 어지러운데? | Chà, chóng mặt thật đấy. |
(종민) 아유, 멀미 | Bị say ngựa rồi. Không tháo được. Nôn mất thôi. |
아이, 빨리 안 풀리면 나 토할 것 같아 | Bị say ngựa rồi. Không tháo được. Nôn mất thôi. |
나 풀었어 | Tôi tháo được rồi. |
(종민) '바다처럼 넓은 마음을 항해해 줄래?' | "Tim anh tựa biển cả, em có nguyện vượt qua?" |
(승기) 바다처럼 넓은 마음을? | - "Tim anh tựa biển cả"… - "Em có nguyện vượt qua?" |
(종민) '항해해 줄래?' | - "Tim anh tựa biển cả"… - "Em có nguyện vượt qua?" |
(승기) 바다가 어디 있어? | - "Tim anh tựa biển cả"… - "Em có nguyện vượt qua?" Biển ở đâu chứ? |
[익살스러운 음악] - (종민) 몰라 - 바다가 그럼 옆에 있잖아 | - Không biết. - Ngay bên cạnh kìa. |
- (종민) 어디? 어? 어, 바이킹? - (승기) 옆에, 바이킹, 바이킹 | - Ở đâu? - Bên cạnh, tàu Viking. - Tàu Viking? - Tàu Viking. |
(세훈) 아니, 왜 이렇게 힘들게 이벤트를 준비했을까요? | Cầu hôn thôi mà sao phải tới mức này nhỉ? |
(광수) 여기서 이벤트를 하시나 보네 프러포즈를 | - Phải cầu hôn ở đây. - Này. |
[새들이 지저귄다] (남자1) 야, 야, 야! | - Phải cầu hôn ở đây. - Này. Này! |
- (광수) 어, 뭐야, 소리 들려 - (남자1) 으아, 야! [긴박한 음악] | Gì vậy? Có tiếng gì đó. Này! Chia nhau ăn đi! |
- (광수) 누구야? - (남자1) 날면서 먹으면 안 되니? | Này! Chia nhau ăn đi! |
- (광수) 그분 아니야? - (남자1) 와 | - Phải anh ta không? - Khỉ thật. |
(광수) 프러포즈? | Người cầu hôn… |
- (세훈) 어? - (광수) 어디야? 목소리 들렸는데 | - Ơ? - Ở đâu vậy? Nghe thấy giọng mà? |
- (세훈) 뭐야, 누구예요? - (광수) 어? | - Gì vậy? Thấy chưa? - Này. |
- (광수) 아니… - (남자1) 야, 야, 야! [새들이 지저귄다] | - Này. - Chuyện gì vậy? |
(세훈) 아이, 뭐야? | - Này. - Chuyện gì vậy? |
[익살스러운 음악] 들어가, 들어가, 들어가 | - Vào đi. - Mấy đứa à. |
(라비) 얘들아 | - Vào đi. - Mấy đứa à. |
(광수) 어, 새가 있네 | Có chim này. |
어유 | Ôi trời. |
- (라비) 아유, 얘들아 - (세훈) 아, 나 못 잡는데? | Ôi trời. - Mấy đứa à. - Tôi không dám bắt đâu. |
[세훈과 광수의 놀란 신음] | |
(광수) | "Chim sẽ tiết lộ bí mật khi đã ăn no". CHIM SẼ TIẾT LỘ BÍ MẬT KHI ĐÃ ĂN NO |
(광수) 진짜로 이걸 배불리 먹여야 돼? | Phải cho chúng ăn no thật à? |
[광수와 세훈의 놀란 신음] | |
[익살스러운 음악] | |
(세훈) 오, 형, 오 [광수의 기겁하는 신음] | |
닿았어, 나 닿았어 [세훈의 웃음] | Nó chạm vào tôi! |
[놀란 신음] | |
어, 너무 커, 너무 커 | To quá. |
- (세훈) 형 - (광수) 어? | - Anh. - Sao? |
- 나가 있어도 돼요? - (광수) 아이, 들어와, 뭐 하는 거야 | - Tôi ra ngoài đợi nhé? - Nói gì vậy? |
[세훈의 웃음] 일로 와 봐, 이거 풀어야지, 빨리 | - Tôi ra ngoài đợi nhé? - Nói gì vậy? Mau lại đây, phải giải ra chứ. |
세정이 불러와야 될 것 같은데 | Chắc phải gọi Se Jeong đến. |
(광수) 아니, 해 봐, 빨리 | Mau lại thử đi chứ. |
세훈아, 나 지금 여기서 이거 하고 있으니까 빨리 모이 줘 봐 | Tôi sẽ xem qua cái này, anh cho chúng ăn đi. |
- 뭘, 뭘 주라고요? - (광수) 어? 여기 있다 | - Cho chúng ăn sao? - Đây rồi. |
(세훈) 뭐가요? | Cái gì cơ? |
(광수) '태욱, 서리'가 있네 | Tae Uk và Seo Ri. Chắc là phải mở nó. |
이걸 열어야 되나 봐 | Tae Uk và Seo Ri. Chắc là phải mở nó. |
야, 모이를 줘 봐 | - Cho chúng ăn đi. - Nếu cho ăn |
(세훈) 애들한테 주면 되는 거 아니에요, 그냥? | - Cho chúng ăn đi. - Nếu cho ăn |
그럼 애들이 비밀번호 말해 준다는 거 아니에요? | thì chúng sẽ cho biết mật khẩu à? |
- (광수) 어, 아, 미안, 미안 - (세훈) 어, 어어! [무거운 음악] | Ravi. |
[광수의 힘겨운 신음] [세훈의 놀란 신음] | |
[광수의 거친 숨소리] | |
(광수) 어, 안 되겠다 | Không làm được. |
- 으, 야, 야, 야! - (광수) 어, 안 되겠다 | - Này! - Không được rồi. |
[광수의 힘겨운 신음] | CÀO CÀO ĐÓNG BĂNG |
- (광수) 세훈아 - (세훈) 예? | - Sehun à. - Vâng? |
[세훈의 웃음] [광수의 괴로운 신음] | |
(광수) [힘겨운 목소리로] 세훈아 | Sehun à! |
(세훈) 아이, 잠시만요 [광수의 힘겨운 신음] | - Chờ đã. - Này! Sehun à! |
(광수) 세훈아, 으아! | Sehun à! |
[광수의 비명] [세훈의 웃음] | |
[포효하는 효과음] | |
[포효하는 효과음] | |
(광수) 세훈아, 야! [광수의 목소리가 늘어진다] | |
[세훈과 라비의 웃음] [광수가 소리친다] | Đừng lại đây! Không được! |
야, 우산 펼쳐, 우산 펼쳐! | Này, bật ô lên đi! |
- (세훈) 예? - (광수) 야, 우산 펼쳐! | - Gì cơ? - Bật ô lên! |
[라비의 웃음] (광수) 우산 펼쳐, 빨리 | - Gì cơ? - Bật ô lên! Mau bật ô lên đi! Sehun à, vào đây đi. |
야, 세훈아, 들어와 봐, 야, 진짜 | Mau bật ô lên đi! Sehun à, vào đây đi. Thật đó! Chúng cắn tôi này. |
악! 깨물어, 얘네 | Thật đó! Chúng cắn tôi này. - Anh ơi, tôi sợ lắm. - Thật đấy. |
- (세훈) 아, 형, 형, 너무 무서워요 - (광수) 야, 세훈아, 진짜, 야, 진짜 | - Anh ơi, tôi sợ lắm. - Thật đấy. |
(광수) 야… | - Này, thật mà. Vào đi. - Chúng đông quá. |
- (광수) 야, 진짜 들어와 봐 - (세훈) 형, 애들이 너무 많아요 | - Này, thật mà. Vào đi. - Chúng đông quá. |
악! 얘네 깨문다, 깨문다 | Chúng cắn kìa. Chúng cắn tôi! |
(광수) 얘네 봐 [광수의 비명] | Bọn chúng bị sao vậy chứ? |
(민영) 이게 웨딩 홀인가 본데? | Đây là sảnh cưới nhỉ. |
[의미심장한 음악] | |
(민영) | "Như anh và em, tình yêu lẩn trốn ở nơi một vật biến thành hai". |
[중얼거린다] | Chỉ có mình ở đây thôi à? |
(민영) 들어가 볼까? | Vào được không nhỉ? |
[긴장되는 음악] [민영의 놀란 신음] | Đây là sảnh cưới mà. |
웨딩 홀인데? | Đây là sảnh cưới mà. |
거울 | Tấm gương. |
사물이 둘이 되는 곳, 거울 거울 또 딴거 있나? | Nơi một vật biến thành hai. Là gương. Còn nữa không nhỉ? |
저기도 있네 | Bên kia cũng có. |
이 두 거울 | Hai tấm gương này. |
[흥미진진한 음악] | |
둘의 관계는? | Chúng có liên hệ gì? |
아이고 | Ôi trời. Lại gặp nhau ở đây nhỉ. |
여기서 뵙네요 | Ôi trời. Lại gặp nhau ở đây nhỉ. |
(민영) [웃으며] 어? 안녕하세요 | Chào anh. |
같이 찾을까요? | Cùng nhau tìm nhé? |
(보현) 어디 가세요, 같이 찾아요 | Cô đi đâu vậy? Cùng tìm đi. |
(민영) 저기도 있네 | Bên kia cũng có. |
사물이 둘이 되는 게 반사가 됐다는 거잖아요 | Một vật biến thành hai, - có nghĩa là phản chiếu. - Đúng vậy. |
- 그렇죠, 그러니까 - (민영) 그래서 거울이잖아요 | - có nghĩa là phản chiếu. - Đúng vậy. - Là gương. - Đúng đấy. |
(민영) 안쪽에 거울이 이렇게 반대편으로 왔더니 여기가 있고 | Tôi đã đi theo hướng đối diện của hai tấm gương bên trong và đến đây. |
[보현의 탄성] 네, 저기로 갔더니 저기 거울이 하나 또 있네요 | Nhìn lên thì lại có gương nữa. |
(보현) 아, 올라가 볼까요, 한번? | Nhìn lên thì lại có gương nữa. Chà. Lên thử nhé? |
(민영) 거울 | Lại là gương. |
(보현) 오케이, 역시 거울이 또 있네 | Quả nhiên. Trên này cũng có. |
여기 거울이 있고 저기 역시 거울이 있네 | GƯƠNG DẪN ĐI KHẮP NƠI Ở đây cũng có, ở kia cũng có. |
당연히 밖에 있겠죠? 예, 역시 뭐 | Vậy bên ngoài cũng có nhỉ? Vâng, quả nhiên. |
(민영) 여기 또 거울이 하나 있고 | Ở đây cũng có gương nhỉ. |
(보현) 보자 | Xem nào. |
아, 자물쇠 | Được rồi, ổ khóa. |
(민영) 맞네, 여기 | Đúng là đây rồi. |
'태욱 하트 서리' | "Tae Uk, tim, Seo Ri". |
(보현) 응, 아휴 [의미심장한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | KHÔNG CÓ THÔNG TIN NGƯỜI GỌI |
(남자2) 네, 준비됐습니다 | Vâng. Đã chuẩn bị xong. |
(성운) 살려 주세요 [발랄한 음악] | Giúp tôi với. |
[성운의 헛웃음] | |
보자, 자물쇠를 풀어야 되는 것 같은데 | Nào, có vẻ phải tìm ra mật mã cho ổ khóa. |
'널 닮은 아이' | "Đặt gấu bông cạnh ảnh gia đình của ta, có anh, em, |
'미래의 우리 가족사진 옆엔 예쁜 곰 인형들을 두자' | "Đặt gấu bông cạnh ảnh gia đình của ta, có anh, em, và đứa con trông giống em". |
곰 인형 | Gấu bông. |
곰 인형을 | Gấu bông. |
곰 인형 | Gấu bông. |
곰 인… | Gấu… |
곰이 없는데? | Gấu bông không ở đây. |
여기 호랑이 | Ở đây có con hổ, |
토끼, 강아지, 공룡, 돼지, 거북이 | thỏ, cún, khủng long, lợn, rùa… |
어? 곰인가? 어? | Đây là gấu nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
어? '70%' | Ghi là 70 phần trăm này. |
이 곰 인형이 10,500원인데 | Con gấu bông này giá 10.500 won. GẤU BÔNG GIÁ 10.500 WON |
어? 곰 인형 또 있어 | Lại có gấu bông nữa. |
잠깐만 | Chờ đã. |
어? 한 마리 더 있어 | Ơ, còn một con nữa. Vậy là ba con. |
세 마리인데? | Ơ, còn một con nữa. Vậy là ba con. |
세 마리가 70% 할인해 | Ba con giảm giá 70 phần trăm. |
[중얼거린다] | Nhân ba lần lên… |
15, 4 | Nhân ba lần lên… Cho 15, là 4… Vậy là 9450. |
9450 | Cho 15, là 4… Vậy là 9450. |
9450, 94 | Là 9450. Chín. Bốn. |
[무거운 효과음] [성운의 탄성] | Ôi, mở được rồi. |
풀렸어 | Ôi, mở được rồi. |
- (승기) 형, 어디, 어디 없어? - (종민) 야, 뭐 보여? | - Thấy gì chưa? - Thấy gì không? |
- (승기) 아, 안 보여 - (종민) 일단 그대로 몇 번 타 봐 | - Không thấy. - Cứ đi thử vài lần đi. |
(승기) 아이, 뭐야, 어지러운데? [흥미진진한 음악] | Nhưng mà chóng mặt lắm! - Dĩ nhiên. Đi tàu mà. - Ở đâu nhỉ? |
- (종민) 야, 배니까 어지럽지 - (승기) 잠깐, 어디지? | - Dĩ nhiên. Đi tàu mà. - Ở đâu nhỉ? |
- (승기) 어디 있지? 어디 있지? - (종민) 봐 봐 | - Ở đâu chứ? - Nhìn kìa. |
어, 어, 있다, 있다, 있다 잠깐만, 잠깐만 | Có kìa! Khoan đã! - Cái gì? Ở đâu? - "Vào trái tim anh". |
(종민) 왜, 어디, 어디, 어디? | - Cái gì? Ở đâu? - "Vào trái tim anh". |
(승기) 형, '내 마음에', '내 마음에' | - Cái gì? Ở đâu? - "Vào trái tim anh". Ở đâu? Ồ, thấy rồi! |
어디? 아! 저기 있다 | Ở đâu? Ồ, thấy rồi! |
(승기) '내 마음에', '내 마음에' | "Vào trái tim anh". |
'입장권은', 입장권 | "Vé vào". |
(승기) | "Chỉ có một vé vào trái tim anh". |
- (승기) 딱 한 장뿐? 그럼 매표소잖아 - (종민) 저기 있다! | Chỉ một vé? Quầy vé? - Nó kia kìa! - Đâu? |
(승기) 어디, 어디? | - Nó kia kìa! - Đâu? |
[흥미로운 음악] (승기) '내 마음에 들어오는 입장권은' | "Chỉ có một vé vào trái tim anh". Sao lại có nhiều lịch vậy? |
뭐야, 달력들이 왜 이렇게 많지? | Sao lại có nhiều lịch vậy? |
(종민) 달력이 | Lịch. |
(승기) 어? 지금 5월인데 왜 이 달력만 9월이지? | Đang là tháng 5 nhưng lịch lại để là tháng 9? |
어? 잠깐만 | Chờ đã. 0919. |
- 0919? - (종민) 어? | Chờ đã. 0919. |
(종민) 야, 비밀번호가 0919야? | - Mật mã là 0919 à? - Không đâu. 0919? |
(승기) 아니, 아니, 0919? | - Mật mã là 0919 à? - Không đâu. 0919? |
[의미심장한 음악] | |
(승기) [자물쇠를 달그락거리며] 풀었어, 풀었어, 풀었어 | Mở ra rồi. |
(종민) 어떻게, 어떻게, 어떻게? | Làm sao vậy? |
- 아! - (종민) 왜? | Có chữ trong này. |
[의미심장한 음악] 글씨가 있다, 글씨가 | Có chữ trong này. |
- (승기) '연', 글씨가 있잖아 - (종민) 뭐야 | Có chữ "Yun". Ổ KHÓA CÓ GHI CHỮ |
(성운) 응? '으'? | "Eu?" |
잠깐만 | Khoan đã. |
그럼 다른 데, 다른 데 또 | - Vậy ở mấy nơi khác… - Có chữ khác. |
- 다른 글자들이 - (승기) 다 있어 | - Vậy ở mấy nơi khác… - Có chữ khác. Ổ KHÓA Ở NHỮNG NƠI KHÁC SẼ CÓ CHỮ KHÁC |
(세훈) 아, 이거 아니야 | Không được rồi. |
[세훈의 겁먹은 신음] | |
[함께 놀란다] (세훈) 어, 나 안 돼, 나 안 돼 | Thôi, tôi không làm được. Không được. |
나 안 돼, 나 진짜 안 돼 [광수의 놀란 신음] | Thôi, tôi không làm được. Không được. Thật sự không thể. |
[흥미진진한 음악] 나 진짜 안 돼 | Thật sự không thể. |
(라비) '마지나타'? | "Marginata?" - Gì vậy? - Gì thế? |
- (세훈) 이게 뭔데요? - (광수) 이게 뭐예요? | - Gì vậy? - Gì thế? Tôi cũng không biết. |
(라비) 이거? 모르겠어요 | Tôi cũng không biết. |
(세훈) 아, 근데 이런 거 공유하긴 해야 돼요 | Phải chia sẻ chứ. - Chúng tôi sẽ lấy. - Không, ý là… |
[세훈의 웃음] (광수) 가지고, 독점 안 돼요 | - Chúng tôi sẽ lấy. - Không, ý là… |
(세훈과 광수) - 왜냐면 이거를 훔쳐 가면 안 돼요 - 아니, 미안한데 | - Chúng tôi sẽ lấy. - Không, ý là… - Xin lỗi. - Không được lấy. |
(광수) 우리 지금 2 대 1인 것 같은데 괜히 힘쓰게 하지 마요 | - Xin lỗi. - Không được lấy. Ở đây là hai chọi một. Đừng phí sức vô ích. |
- 그러니까요 - (광수) 저, 죄송한데 | Đúng đấy. Xin lỗi nhé, nhưng anh muốn làm mồi cho chim không? |
[흥미진진한 음악] (광수) 지금 새 모이가 되고 싶으세요? | Xin lỗi nhé, nhưng anh muốn làm mồi cho chim không? |
[라비의 웃음] | |
(라비) 얘들아! | Mấy đứa à! |
(세훈과 광수) - 이럼 페어하지 못해요, 우리 게임이 - 지금 | Như vậy không công bằng đâu. - Nên chơi công bằng chứ. - Này. |
(광수) 밖에 비도 와서 소리도 안 들리는데 [라비의 웃음] | Ở ngoài đang mưa, không ai nghe đâu. |
- (세훈) 광수 형 - (라비) 아유, 무슨 소리 | - Anh Kwang Soo. - Ý gì vậy? - Tôi sẽ giữ tay, nên… - Anh đang nói gì vậy? |
(세훈과 라비) - 제가 팔 잡을 테니까 - 무슨 소리, 무슨 소리 하시는 거예요 | - Tôi sẽ giữ tay, nên… - Anh đang nói gì vậy? |
아니 | Này anh. Muốn bị cướp đi một cách nhục nhã à? |
- (세훈) 한 번에 끝내죠, 한 번에 - 약간 비참하게 뺏기실래요? | Này anh. Muốn bị cướp đi một cách nhục nhã à? |
(라비) 근데 이게 | Nhìn đây. |
[세훈의 기겁하는 신음] | - Sehun, sao lại chạy? - Tôi sợ quá. |
- (광수) 야, 세훈아, 너… - (세훈) 아, 나 이거 너무 무서워요 | - Sehun, sao lại chạy? - Tôi sợ quá. |
- (세훈) 아, 나 진짜 너무 무서워 - (광수) 너 그런 걸로 하지 말라고 | - Sehun, sao lại chạy? - Tôi sợ quá. - Tôi sợ thật mà. - Anh đừng có làm vậy. |
(세훈) 아, 저 진짜 너무 무서워요 [광수가 구시렁거린다] | - Sợ thật mà. - Đừng như vậy. |
[발랄한 음악] (세훈) 막대기는 해야 돼요 | Phải chia sẻ với nhau chứ. |
(광수와 세훈) - 아니, 우리가 같이 풀면 되잖아 - 아무것도, 아무것도 없어요 | - Cùng giải là được mà. - Ở đây không có gì cả. |
(광수) 이렇게 할 필요가 없어요 [세훈의 탄성] | Không cần làm vậy đâu. |
제가 풀어 드릴게요 | Tôi sẽ giải ra. Nhờ hai người giúp vậy. |
(라비) 저는 도움을 받아야겠습니다 | Nhờ hai người giúp vậy. |
가나다라마바사 해서 비밀번호 숫자 네 개죠? | Có thể là mật mã cho ra bốn con số. |
마지나타라는 꽃을 찾아야 돼 | Phải tìm ra hoa "marginata". |
(세훈) 타지나마? 타지나마? | Tashinama? |
[흥미진진한 음악] 지나, 이게 뭐, 꽃인가? | Ji… Na… Đây là một loại hoa à? |
(광수) 어, 뭐야? | Gì đây? Dracaena marginata. |
드라세나 마지나타 아, 여기 있나 보네, 안에 | Gì đây? Dracaena marginata. Chắc nó có trong này. Dracaena marginata. |
드라세나 마지나타 | Chắc nó có trong này. Dracaena marginata. |
- (병재) 라비야 - (광희) 라비야 | - Ravi à! - Vâng? |
- (라비) 예, 형 - (병재) 어디 있어? | - Ravi à! - Vâng? - Ở đâu vậy? - Gợi ý là "najimata". |
힌트가 나지마타야 | - Ở đâu vậy? - Gợi ý là "najimata". |
(함께) 나지마타? | - Najimata? - Najimata? - Trong này có hoa tên là Najimata. - Najimata là hoa? |
(라비) 나지마타꽃이 이 안에 있을 것 같아요 | - Trong này có hoa tên là Najimata. - Najimata là hoa? |
(광수) 나지마타꽃? | - Trong này có hoa tên là Najimata. - Najimata là hoa? |
[탐정들이 대화한다] 아, 뭐 좀 찾았어요? | Tìm ra gì chưa? Hết cả hồn. Cứ tưởng cái gương. |
(광희) 어, 깜짝이야 어유, 나 거울 보는 줄 알았어 | Hết cả hồn. Cứ tưởng cái gương. |
(광수) 아, 무슨 또 거울 보는 줄 알아요 [익살스러운 음악] | Hết cả hồn. Cứ tưởng cái gương. Gương gì chứ? - Rõ là không phải. - Phải tìm hoa najimata. |
- (병재) 야, 누가 봐도 다른 사람인데 - 나, 나지마타꽃 찾아야 되는데 | - Rõ là không phải. - Phải tìm hoa najimata. - Tìm ra chưa? - Nó không phải marginata. |
(세훈과 광수) - 좀 찾았어요? 마지나타 아니에요 - 예, 지금 찾고 있어요 | - Tìm ra chưa? - Nó không phải marginata. Là Najimata. |
(광희) 나지마타, 나지마타 | Là Najimata. |
(세훈) 여기는 마지나타 아니에요 | - Đây không phải marginata. - Không à? |
(광희) 아니에요? | - Đây không phải marginata. - Không à? |
좀 찾았어요, 근데? | - Thấy manh mối gì chưa? - Tìm ra nhiều. |
(광수) 저희 많이 찾았죠 | - Thấy manh mối gì chưa? - Tìm ra nhiều. - Thật à? - Vâng. |
- (광희) 진짜요? - (광수) 예 [흥미로운 음악] | - Thật à? - Vâng. |
(광수) 아휴, 나 심장이 너무 빨리 뛰어 [세훈의 웃음] | Thật là. Tim tôi đập nhanh quá. |
(광희) 야, 이쪽 안 돌았어? | Tìm bên này chưa? |
(세훈과 광수) - 가만, 가만, 가만, 가만… - 못 찾았어, 심장이 너무 빨리 뛰어 | - Đi thôi. - Khoan đã. |
(라비) 마지나타, 근데 나 다 돌았어 | Marginata. Đã tìm khắp nơi rồi. |
(세훈) 간다, 간다, 간다, 간다… | - Họ đi rồi. Ta đi thôi. Họ đi rồi. - Đi nào. |
[세훈이 중얼거린다] | - Họ đi rồi. Ta đi thôi. Họ đi rồi. - Đi nào. Gì thế? Anh Kwang Soo. Nhìn này. |
- (세훈) 형, 마, 어? - (광수) 야 | Anh Kwang Soo. Nhìn này. |
(세훈) 뭐 있어요? 뭐 있어요? | Có thấy gì không? |
묶여 있네, 이거, 이거 풀어도 돼요? | Có cột gì đó. Tháo ra nhé? |
- (세훈) 풀어도 되는 거예요? - (광수) 풀어, 풀어 | - Tháo ra được chứ? - Tháo đi. |
[경쾌한 음악] | TRONG THI ĐUA, TỐC ĐỘ LÀ SINH MỆNH |
오, 어떻게 이걸 형, 발견하는 거 미쳤죠? | Làm sao tháo ra đây? Điên mất. |
- (광수) 야, 너 어떻게 찾은 거야 - (세훈) 미쳤죠, 미쳤죠? | Làm sao tháo ra đây? Điên mất. - Sao anh thấy vậy? - Đúng không? Điên thật. |
[광수의 힘주는 신음] | Này. |
나무 막대기 어디 있어? 나무 막대기, 나무 막대기 | Làm sao đi ra đây? - Lối kia. Chạy đi. - Này. |
(세훈) 저쪽에 있잖아요, 형, 형, 주세요 | - Lối kia. Chạy đi. - Này. |
(광수) 야, 나 이거, 야, 나 이거 알 것 같아 나 이거 알 것 같아 | Này, chạy đi. Hình như tôi biết rồi. |
(라비) 뭐야, 뭐야, 뭐야? | Sao? Chuyện gì vậy? |
(광수와 세훈) - 일로 와 봐, 일로 와 봐, 일로 와 봐 - 뭔데요, 뭔데요? | - Mau lại đây. - Là gì vậy? |
- (광수) 그거 꺼내 봐, 꺼내 봐 - (세훈) 뭔데요, 뭔데요? | - Lấy nó ra đi. - Là gì vậy? |
- (세훈) 이게 뭔데? - (광수) 꺼내 봐 | - Đây là gì? - Lấy ra đi. - Lấy gì cơ? - Dây vải. Phải quấn lại. |
- (세훈) 뭘 꺼내요? - (광수) 그, 여기 감아야 돼 | - Lấy gì cơ? - Dây vải. Phải quấn lại. |
(광수) 이거 감으면 다 나와 | Quấn lại thì sẽ ra. |
그렇지, 됐다, 됐다, 이거 맞는다 | Đúng rồi. Tôi đoán đúng rồi. |
야, 세훈아, 미치겠다, 나 진짜 | Sehun à, tôi điên mất thôi. |
세훈아, 미안한데 이거 | Sehun à, xin lỗi nhé. Có thể chụp lại ảnh tôi giải đố một mình không? |
나 혼자 이거 풀고 있는 것 좀 멀리서 좀 찍어 줄래? | Sehun à, xin lỗi nhé. Có thể chụp lại ảnh tôi giải đố một mình không? |
[익살스러운 음악] - (세훈) 아, 찍었어요 - (광수) 꽃 좀 걸 수 있으면 | - Chụp rồi. Rõ lắm. - Ra xa nữa. |
- (세훈) 누가 봐도 형이에요 - (광수) 아니, 나를 | - Chụp rồi. Rõ lắm. - Ra xa nữa. Chụp cho rõ tôi nhé. |
[카메라 셔터음] | TÔI LÀ THÁM TỬ XỊN |
야, 뭐야, 이거? | Cái gì đây? Là mật mã. |
야, 비밀번호네 | Cái gì đây? Là mật mã. |
- (세훈) 아, 자물쇠? - (광수) 자물쇠의 비밀번호 | - Cho ổ khóa. - Là mật mã. Phải mở ổ khóa đó. |
(광수) 저걸 풀어 놔야 되네 | - Cho ổ khóa. - Là mật mã. Phải mở ổ khóa đó. |
(세훈) 와, 미쳤다, 미쳤다 | Điên thật đấy. |
- (광수) 야, 이거 - (세훈) 미쳤죠? | - Cái này… - Điên rồ thật nhỉ? |
죽을 때까지 못 잊어 [세훈의 웃음] | Đời này tôi sẽ nhớ mãi. |
- 와… - (세훈) 진짜 대박이죠? | Đỉnh thật mà. Tôi hết hồn đấy. |
(세훈) 저 놀랐어요 | Đỉnh thật mà. Tôi hết hồn đấy. Chuyện này là sao nhỉ? |
야, 어떻게 된 거야 | Chuyện này là sao nhỉ? |
와, 거의 FBI 수준이었어요, 우리 | Chúng ta cứ như FBI vậy. |
우아 [흥미진진한 음악] | Chúng ta cứ như FBI vậy. |
- (재석) 기가 막힌다, 기가 막혀 - (세정) 기가 막히네 | Tuyệt vời thật. |
- (세호) 됐다, 야, 됐다 - (성운) 어? 뭐야, 뭐야? | Này, được rồi. "Mot". |
- (세호) '못' - (성운) '못'? | Này, được rồi. "Mot". |
- (재석) 야 - (세정) 이걸 어떻게 보지? | - Này. - Làm sao xem được nhỉ? |
(재석) 야, 잠깐만, 저걸 어떻게 봐? | Làm sao xem đây? |
'2145', '2145' | Là 2145. |
- (세정) 2145? - (재석) 2145 | - 2145? - 2145. Anh à, hoa hồng màu đỏ và hoa baby màu trắng. |
- (세정) 오빠, 장미꽃이 빨강이고 - (재석) '장미와' | Anh à, hoa hồng màu đỏ và hoa baby màu trắng. |
(세정) 안개꽃이 흰색이라고 하면은 분홍 색깔 쪽지를 좀 찾아 볼까요? | Anh à, hoa hồng màu đỏ và hoa baby màu trắng. - Có lẽ ta nên tìm hoa màu hồng. - Màu hồng. |
(재석) 분홍색 | - Có lẽ ta nên tìm hoa màu hồng. - Màu hồng. |
(세정) 오빠, 분홍색이 다 0815 | Màu hồng nói là 0815. |
(승희) 아, 됐다, 됐다, 됐다, 됐다 | Được rồi. |
'연' | "Yeong". |
- (광수) 열렸어 - (라비) '본' | - Mở rồi. - "Bon". |
[흥미진진한 음악] | BON BON, YUN, EU, MOT |
(세호) 아니, 그래서 아까 내가 조합을 해 보니까 | Ghép lại hết, sau đó tìm ra "ri". |
나는 '리'야, '리', '리' | Ghép lại hết, sau đó tìm ra "ri". Chờ đã. Theo thứ tự nào. Anh có "ri". |
(병재) 잠깐만, 잠깐만, 이게 순서대로 형 '리' | Chờ đã. Theo thứ tự nào. Anh có "ri". |
[무거운 음악] - (세호) '리', '리' - (라비) 저 '본', 저 '본'이에요 | - "Ri". - Tôi có "bon". - "Bon". - Tôi là "yun". |
- (병재) '본' - (승희) 저 '연' | - "Bon". - Tôi là "yun". |
(성운) 그리고 '못' 형하고 저하고 '못'을 봤어요 | Chúng tôi là "mot". Chúng tôi cùng giải. |
- (병재) 못? - (세호) '못'을 같이 풀었어 | Chúng tôi cùng giải. - Anh! - Anh tới đây chưa? |
[승기와 재석이 통화한다] (세정) 오빠, 오빠 | - Anh! - Anh tới đây chưa? |
(세정) 여기 웨딩 홀 뒤에 있는 이 연못이 [재석의 탄성] | - Xem nhóm chat đi. - Sau sảnh cưới có cái ao. Là đây à? |
여기인가? | Là đây à? |
(재석과 세정) - 그런 것 같아 - 웨딩 홀 뒤에 연못이 하나 있는데 | - Có lẽ vậy. - Có một cái ao - sau sảnh cưới. - Seung Gi à. |
- (재석) 야, 승기야 - (승기) 예 | - sau sảnh cưới. - Seung Gi à. - Vâng. - Trong bản đồ, sau sảnh cưới có cái ao. |
(재석) 웨딩 홀 뒤에 연못이 있거든 그 지도 보면 | - Vâng. - Trong bản đồ, sau sảnh cưới có cái ao. |
- (승기) 어 - (재석) 거기인 것 같아 | - Vâng. - Có vẻ là nơi đó. |
- (승기) 거가 연희못인가? - (재석) 어, 거기가 | - Ở đó có ao? - Ừ, đúng rồi. |
(세호) 연못이… [저마다 말한다] | - Có cái ao. - Là ở đó. Nhìn như vậy thì nó ở đằng kia. |
이렇게 봤을 때 여기야, 여기, 여기 | Nhìn như vậy thì nó ở đằng kia. |
(세훈과 광수) - 일로, 일로, 일로, 직진, 직진이야 - 일로 쭉 내려야 돼요 | - Lối này. - Đi thẳng. Cái ao ở sau sảnh cưới. |
(병재) 연못으로 일단 웨딩 홀 뒤에, 웨딩 홀 뒤에 | Cái ao ở sau sảnh cưới. |
[재석의 탄성] (세정) 야, 이거 지도를 그래서 잘 봐야 돼 | Phải xem bản đồ cho kỹ. |
(광수) 어? 여기 있다, 프러포즈하는 | Đây rồi. Nơi cầu hôn. |
(광수와 세정) '서리야, 나랑 결혼해 줄래?' | "Seo Ri à, lấy anh nhé?" |
(세훈) 오케이, 오케이 | - Được rồi. - Vậy là manh mối dẫn đến đây. |
(재석) 아, 이걸 찾아서 여기로 오는구나 | - Được rồi. - Vậy là manh mối dẫn đến đây. |
(세정) 저 가운데 있는 저 리본을 풀어야 되는 것 같아요 | Chắc phải tháo cái nơ đằng kia ra. |
[재석의 탄성] | Chắc phải tháo cái nơ đằng kia ra. |
- (승희) 어? - (세호) 저기 있다 [탐정들이 웅성거린다] | Có gì đó đằng kia. - Phải ra đó. - Tìm ra chưa? |
[세호가 말한다] (종민) 야, 우리가 찾았어! | - Phải ra đó. - Tìm ra chưa? |
빨리 풀어, 쟤들 오기 전에 빨리빨리! | Mau tháo nó ra trước khi họ tới đây! |
저 리본에 뭐가 달려 있어요! | Trên chiếc nơ có gì đó! |
(승기) 뭐가 있어, 글씨가 있는 것 같아 | Trên chiếc nơ có gì đó! Hình như có chữ. |
(종민과 재석) - 재석이 형, 저 리본을 들어 봐요 - 어 | - Anh Jae Suk! - Ừ? Kéo cái nơ lên! |
(재석) 그거 보러 가는 거잖아 [탐정들의 웃음] | Thì đang đi đây mà. - Trời đất. - Thật là. |
(광희) 형, 뭐야, 뭐야, 뭐예요? | - Đó là gì vậy? - Có lẽ phải ra đó. |
(병재) 아니, 뭐, 들어가야 되나 봐, 저기 [광희가 재촉한다] | - Đó là gì vậy? - Có lẽ phải ra đó. - Sao? - Phải tháo nó ra à? |
(재석) 이거를 풀 뭐가 있나? | - Sao? - Phải tháo nó ra à? |
- 뭐야, 뭐야? - (광수) 어, 이거 뭐야? | - Gì vậy? - Cái gì thế này? |
- (광수) 어? - (재석) 어, 이거 뭐야? | Gì vậy chứ? |
이거 뭐야, 돈 가방이야? | Gì đây? Một túi tiền? |
- (광수) 아니지? - (재석) 꺼내 봐, 꺼내 봐 | - Không phải nhỉ? Nó nặng lắm. - Kéo lên đi. |
(광수) 와, 엄청 무거운데? | - Không phải nhỉ? Nó nặng lắm. - Kéo lên đi. |
- (승희) 뭐 하는 거야? 캐리어 - (광희) '서리야, 나랑 결혼해 줄래?' | - Họ làm gì vậy? - "Seo Ri à"… - Là vali! - Là vali đấy! |
(병재) 캐리어네, 캐리어 [탐정들의 힘주는 신음] | - Là vali! - Là vali đấy! |
(재석) 하나, 둘, 셋 [탐정들의 힘주는 신음] | |
- (병재) 가라고? - (광희) 형, 가서 꺼내 | - Đi à? - Kéo nó lên! |
(재석) 절로 가서 당겨 보자 | - Ra đó rồi kéo nó lên. - Nặng lắm. |
(광수) 와, 이거 얼마나 무거운지 | - Ra đó rồi kéo nó lên. - Nặng lắm. Nhanh lên đi anh, gần đến rồi! |
(종민) 어? 빨리빨리, 빨리 재석이 형, 다 왔어요! | Nhanh lên đi anh, gần đến rồi! |
(세훈) 빨리 와요, 빨리 | Mau lên. |
- (광희) 형, 빨리, 뺏어 - (광수) 어, 이거 이제 거의 다 왔어 | - Nhanh! Phải lấy nó! - Sắp đến rồi. |
(광희) 빨리빨리, 빨리 | Nhanh lên. |
(재석) 아이씨 | Khỉ thật. |
(병재) 뭐지, 저게? | Là gì thế nhỉ? |
- (재석) 끌어내, 끌어내 - (종민) 아, 일단 끌어내 | - Lôi nó lên đi. - Lấy nó đi. |
- (광수) 와, 이거 너무 무거운데 - (세정) 조심해, 조심해요 | - Nó nặng lắm. - Cẩn thận. |
(병재) 오케이, 오케이, 오케이 | - Được rồi. - Kết thúc rồi. |
- (세훈) 끝났어요, 끝났어, 게임 - (승기) 일로 와서 같이 끌어요 | - Được rồi. - Kết thúc rồi. - Này, bên kia! - Cùng nhau kéo đi. Nó nặng quá. |
(승기) 같이 끌어, 이거 너무 무거워 [익살스러운 음악] | - Này, bên kia! - Cùng nhau kéo đi. Nó nặng quá. |
- (세호) 도와드릴게요, 도와드려 - (병재) 그러니까, 그러니까, 예 | - Chúng tôi sẽ giúp. - Được. - Làm ơn đi. - Cùng lôi lên. |
(승기) 같이 들어도 되겠다 | - Làm ơn đi. - Cùng lôi lên. |
(재석과 종민) - 잠깐만, 거기서, 거기서 도와줘 - 물 좀 빼 | - Làm ơn đi. - Cùng lôi lên. - Kéo từ đó. - Ép nước ra. |
[탐정들의 힘주는 신음] (종민) 저 가운데로 가져가자 | Phải đưa về kia. |
(광수) 어, 됐다, 됐다, 됐다 | Được rồi. |
- (재석) 어유, 수고했어, 수고했어 - (세정) 아유, 수고하셨습니다 [탐정들의 탄성] | - Vất vả rồi. - Mọi người vất vả rồi. - Là gì thế? - Đem ra đó đi. |
(종민) 다리로 가져가자 | - Là gì thế? - Đem ra đó đi. |
(재석) 일단 끌고 와, 끌고 와 | Lôi nó theo đi. |
(광수) 이것도 풀어야 돼 | Phải tháo cái này. |
- (재석) 아, 저기 - (병재) 아, 유재석 씨 | - Này. - Anh Se Ho. |
(재석) [웃으며] 우리가 찾은 거니까… | Chúng tôi tìm ra mà. |
- (광수) 죄송한데 저희가 할게요 - (재석) 나와요 | - Tránh ra đi. - Chúng tôi đã giúp mà. |
[성운이 말한다] - (재석) 아, 도와준 건 맞는데 - (광수) 아, 도와준 건 고마운데 | - Tránh ra đi. - Chúng tôi đã giúp mà. - Ừ, thì đúng, nhưng… - Cảm ơn đã giúp. |
(승기) 아, 지금 우리가 큰 걸 건져서 그래요 | Chúng tôi vừa tìm được thứ quan trọng. |
(재석) 아니, 지금 이게 돈이 얼마가 걸려 있는데, 이 사람들아 | Chúng tôi vừa tìm được thứ quan trọng. Vụ này bao nhiêu là tiền mà. |
(승기) 지금 장난 아니에요 지금 우리가 슬쩍 봤는데 | Không đùa được đâu. Chúng tôi có nhìn qua… - Được rồi! - Kéo một mình không nổi đâu. |
[소란스럽다] | - Được rồi! - Kéo một mình không nổi đâu. |
(재석) 자, 일단 이거 나온 거는 그냥 보기만 하세요 | Chỉ được xem bên trong có gì thôi nhé. |
- (재석) 이거는 다 우리가, 예? - (세훈) 이건 진짜 안 돼요 | - Tất cả đều do chúng tôi… - Không được lấy. Do chúng tôi giải quyết. |
(재석) 우리가 해결할 거니까 눈독 들이지 마세요, 아셨죠? | Do chúng tôi giải quyết. Đừng nghĩ ngợi gì, nhé? |
(세훈) 안보현 씨는 어디 있어요? 안보현 씨 | Đừng nghĩ ngợi gì, nhé? Mà Ahn Bo Hyun đâu? |
(병재) 아니, 우리 아까 보현 씨 제일 마지막으로 본 사람이 라비… | Ai nhìn thấy Ahn Bo Hyun lần cuối? Ravi? |
[탐정들의 비명] [긴장되는 음악] | |
[탐정들의 비명] | |
- (재석) 뭐야? - (광희) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜… [탐정들의 놀란 신음] | - Gì thế kia? - Sao vậy? - Gì thế? - Trời ơi. Gì thế? |
- (재석) 야, 이거 뭐야? - (세호) 아, 진짜 뭐야 | - Gì thế? - Trời ơi. Gì thế? |
[탐정들의 놀란 신음] (세호) 사람 시체야 | Là thi thể. - Trời ơi. - Xác người. |
- (광희) 아이… - (세호) 시체야, 시체야 | - Trời ơi. - Xác người. |
- 서리 씨 아니야? - (승기) 서리 아니야, 서리 씨? | - Của Seo Ri à? - Là Seo Ri à? |
(세정) 서리 씨 맞는 것 같아 | Có vẻ đúng rồi. |
- (광수) 아유 - (세정) 목에 스카프가 있는데 | - Trời ơi. - Ở cổ có khăn quàng. Cô ấy bị siết cổ. |
(종민) 목이 졸렸네 [승희의 놀란 신음] | Cô ấy bị siết cổ. |
(세정) 러브장에 그려져 있던 스카프 같은데요? | Giống chiếc khăn quàng trong quyển sổ. |
[긴장되는 음악] 그래서 계속 찾아 달라고, 빙의돼서 | Nên cô ấy nhập vào người khác rồi nhờ người tìm. |
(재석) 아, 빙의돼서 자기를 찾아 달라 그런 건가? | - Nên mới nhờ chúng ta. - Đúng đấy. |
- (종민) 응 - (세훈) 그러니까요 | - Nên mới nhờ chúng ta. - Đúng đấy. |
내 남자 친구 좀 찾아 줘 | THÂN CHỦ NHỜ HỌ TÌM BẠN TRAI YOO TAE UK |
유태욱 | Yoo Tae Uk! |
(재석) 저기, 일단 저, 경찰한테 연락해라 일단… | - Gọi cảnh sát đã. - Tháo khăn ra thử nhé? |
(세훈) 스카프를 한번 풀어 볼까요? | - Gọi cảnh sát đã. - Tháo khăn ra thử nhé? Thật là. |
(재석) 아나, 정말 | Thật là. - Tháo ra thử nhé? - Ai kia? |
- (종민) 일단 저거 빼 볼까? - (세훈) 어, 뒤에, 뭐, 뭐야? | - Tháo ra thử nhé? - Ai kia? |
- (병재) 어? 샤이가이, 샤이가이 - (라비) 어? 샤이가이 | Anh Chàng E Thẹn! - Bắt lại! - Đừng để anh ta thoát! |
[탐정들이 소리친다] - (재석) 잡아! - (세정) 어? 잡아, 잡아, 잡아 | - Bắt lại! - Đừng để anh ta thoát! |
- (광희) 잡았어 - (재석) 이 사람이 샤이가이야? | - Bắt được rồi! - Là anh ta? Đúng thật rồi. |
(광수) 맞네, 맞네, 맞네, 맞네, 맞네 | Đúng thật rồi. - Anh đã ở đâu? - Nốt ruồi. |
- (광희) 어디 있다가 - (병재) 오른쪽 입술의 점 | - Anh đã ở đâu? - Nốt ruồi. - Đúng là anh ta. - Là anh ta. |
- (재석) 어, 이 사람 맞네, 이 사람 - (세훈) 맞네, 맞네 | - Đúng là anh ta. - Là anh ta. - Vết sẹo. - Giống trong ảnh. |
- (광수) 흉터, 흉터, 흉터 - (병재) 가르마, 가르마 | - Vết sẹo. - Giống trong ảnh. - Các người là ai? - Tóc nữa. |
(태욱) 당신들 뭐야! | - Các người là ai? - Tóc nữa. YOO TAE UK, ANH CHÀNG E THẸN BẠN TRAI KIM SEO RI |
- (세훈) 와, 맞네, 맞네, 와 - (세정) 맞네 [탐정들의 탄성] | - Đúng rồi. - Đúng là anh ta. |
- (광수) 맞아, 맞아 - (종민) 여자 친구를 살해하셨죠? | - Đúng rồi. - Đúng là anh ta. Anh đã giết bạn gái à? |
(종민) 프러포즈인 척 유인해 가지고 | Anh giả vờ cầu hôn để dụ cô ấy đến |
여기서 목 졸라 죽인 거잖아요 | và siết cổ cô ấy đến chết. |
[태욱의 힘주는 신음] | |
[태욱의 거친 숨소리] | |
(재석) 오죽 저, 원한이 맺혔으면 우리한테, 예? 빙의가 돼 가지고 | Cô ấy vô cùng oán hận, đến nỗi phải nhập vào người khác |
자기 있는 곳을 위치를 알려 주고 | và cho biết vị trí của mình. |
우리가 지금 그래서 이거 건져 낸 거 아니에요? | Nên chúng tôi mới vớt được cô ấy. |
- (태욱) 당신들 미쳤어? - (재석) 뭐라고요? | - Các người điên à? - Sao? |
[의미심장한 음악] (태욱) 서리는 이미 죽었어 | Seo Ri đã chết rồi. |
죽은 애가 뭘 어떻게 알려 줬다는 거야? | Người chết làm sao nói được? |
(재석) 우리가 뭐, 당신을 지금 체포해 갖고 할 수는 없지만 | Có thể chúng tôi không bắt được anh, nhưng anh sẽ phải khai thật với cảnh sát. |
어쨌든 경찰서 가서 사실을 얘기해야지, 예? | nhưng anh sẽ phải khai thật với cảnh sát. Anh là nghi phạm chính đấy. |
당신이 유력한 용의자 아니에요? | Anh là nghi phạm chính đấy. |
[코웃음] | |
[총성] [탐정들의 비명] | |
[긴박한 음악] [탐정들의 놀란 신음] | Gì vậy? |
- (광수) 어, 뭐야? - (세호) 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | Gì vậy? |
(재석) 야, 뭐야? 이씨, 야, 뭐야? | Chuyện gì vậy chứ? - Lùi lại! - Ôi trời ơi. |
(승기와 재석) - 자, 나와, 나와, 나와, 나와 - 야, 뭐야? 씨, 야, 뭐, 어디야? | - Lùi lại! - Ôi trời ơi. - Từ đâu ra vậy? - Hắn đâu? |
- (세정) 뭐야? - (종민) 어디, 어디? | - Từ đâu ra vậy? - Hắn đâu? Chết thật rồi à? |
- (세훈) 아이씨 - (재석) 아, 이 사람 진짜 죽었어? | Chết thật rồi à? - Kìa! Bên kia! - Ở đâu? |
- (세호) 저기 있다, 저기 있다! - (재석) 어디? | - Kìa! Bên kia! - Ở đâu? - Ở đâu? - Chỗ mấy cái cây! |
(세호와 광수) - 저기 있다, 나무 사이에, 위에 - 어디, 어디, 어디, 어디? | - Ở đâu? - Chỗ mấy cái cây! PHÁT SÚNG ĐẾN TỪ PHÍA SẢNH CƯỚI |
(광수와 재석) - 저 위에 있네, 저 위에, 저 위에 - 알았어, 알았어, 알았어 | - Trên kia! Ở trên kia! - Được rồi. - Phải đi thôi. - Trên đó! |
- (광수) 저 위에, 저 위에 - (세훈) 가야 돼, 가야 돼? | - Phải đi thôi. - Trên đó! |
(광희) 아, 이분은 어떡해? [승기가 말한다] | - Người này thì sao? - Tới đó đã. |
(광수) 위에서 쏜 거야, 진짜? | Bắn từ trên đó thật à? |
(재석) 야, 씨 | - Chết tiệt. Gì vậy chứ? - Có chuyện gì vậy? |
- (재석) 이거 뭐야, 또 오늘? 씨 - (광수) 아니, 위에 뭔데? | - Chết tiệt. Gì vậy chứ? - Có chuyện gì vậy? |
- (성운) 아니… - (광희) 아, 이거 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
야, 안보현 씨도 그렇고 | Cả Ahn Bo Hyun nữa… Chuyện là thế nào? |
- 뭐, 어떻게 돌아가는 거야? - (종민) 너 뭐 알고 있는 거 아니야? | Cả Ahn Bo Hyun nữa… Chuyện là thế nào? - Anh biết gì ư? - Không, chúng tôi… |
[소란스럽다] | - Anh biết gì ư? - Không, chúng tôi… - Khoan đã nào. - Bo Hyun đâu rồi? |
(세호와 종민) - 잠시만요, 잠깐만, 근데, 잠깐만 - 보현 씨 어디 있어? 뭐야? | - Khoan đã nào. - Bo Hyun đâu rồi? Thật ra, Ahn Bo Hyun đã thuê chúng tôi. |
(세호) 사실 우리는 안보현 씨가 고용한 사람들이에요 | Thật ra, Ahn Bo Hyun đã thuê chúng tôi. |
(보현) 곧 제가 섭외해 둔 가짜 탐정단들이 올 겁니다 | Đội thám tử giả mà tôi thuê sẽ sớm đến đây. |
(세호) 그러니까 우리는 그냥 안보현 씨가 고용을 했다고요 | - Ahn Bo Hyun đã thuê chúng tôi. Vậy đấy. - Đúng rồi. |
(병재) 그러니까 | |
두 팀에게 모두 사건을 의뢰하겠다고 하세요 | Hãy nói rằng cô ủy thác cho cả hai đội. |
(소미) 그 죽은 여자가 빙의돼서 말하는 것처럼 연기를 해라 | Vậy tôi phải diễn như người bị oan hồn phụ nữ nhập vào? |
이 말씀이시죠? | Vậy tôi phải diễn như người bị oan hồn phụ nữ nhập vào? |
(보현) 네 | Vâng. |
(성운과 세정) - 아, 그쪽도 박민영 씨가 없잖아요 - 근데 민영 언니가 없어졌잖아요 | - Thiếu Park Min Young nữa. - Min Young đâu? - Cũng không thấy. - Cô ấy đâu? |
- (성운) 박민영 씨도 없잖아요 - (세호) 민영 씨 어디 갔어요? | - Cũng không thấy. - Cô ấy đâu? - Khoan đã. - Có khi họ thông đồng. |
(승기와 세호) - 잠깐만 - 그 여자랑 짜고 뭐 한 거 아니야? | - Khoan đã. - Có khi họ thông đồng. - Cái gì? - Cô ấy không thế đâu. |
[저마다 말한다] (세정) 민영 언니는 그럴 사람 아니에요 | - Cái gì? - Cô ấy không thế đâu. Đừng nghi ngờ Min Young. Phải nghi ngờ Ahn Bo Hyun chứ. |
(승기) 민영이를 의심해, 왜? 안보현을 의심해야지! | Đừng nghi ngờ Min Young. Phải nghi ngờ Ahn Bo Hyun chứ. |
(병재) 아니, 아까 중간중간에 안보현 씨랑 | Trước đó tôi thấy hai người họ trao đổi ánh mắt. |
눈빛 교환하고 막 이런 게 좀 있더라고 [종민이 말한다] | Trước đó tôi thấy hai người họ trao đổi ánh mắt. - Tôi là Ahn Bo Hyun. - Anh Ahn Bo Hyun. |
(보현과 재석) - 저는 안보현이라고 합니다, 네 - 안보현, 어 | - Tôi là Ahn Bo Hyun. - Anh Ahn Bo Hyun. MIN YOUNG VÀ BO HYUN TRAO ĐỔI ÁNH MẮT |
[무거운 음악] | MIN YOUNG VÀ BO HYUN TRAO ĐỔI ÁNH MẮT |
- (광수) 여기 맞죠? - (재석) 아까 여기였냐? | - Ở đây phải không? - Đúng là ở đây. |
[긴장되는 음악] (세훈) 여기였는데 | - Ở đây phải không? - Đúng là ở đây. |
[세훈의 힘주는 신음] | |
여기였는데 | Anh ta ở đây mà. |
야, 여기서 보이네 | Đứng đây có thể thấy. |
- (재석) 여기네, 딱, 여기, 여기지? - (세훈) 예, 여기였어요 | - Chính là chỗ này nhỉ? - Đúng rồi. Thấy được người nằm đó. |
(재석) 저기 쓰러져 있는 거 보이네 | Thấy được người nằm đó. |
야, 이거 뭐야? | Đây là gì? |
(광수) 어? 이거 그거네, 저울 | - Này, là cái cân đó. - Gì cơ? |
- (세훈) 예? - (재석) 야, 그거 | - Này, là cái cân đó. - Gì cơ? - Là nó. - Là hình xăm. |
(광수) 문신이랑 | - Là nó. - Là hình xăm. |
사회부 기자 박효주라고 합니다 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. |
[의미심장한 음악] | |
(재석) 이거 뭐야? '타깃 프로필'? | Gì đây? DẤU HIỆU ĐÓ |
(재석) 이거 뭐야? | DẤU HIỆU ĐÓ HỌ ĐÃ THẤY SUỐT THỜI GIAN QUA |
- 이게 뭐야? - (세훈) 뭐예요? | - Gì vậy? - Gì thế này? Là một tổ chức nhỉ? |
(광수) 그 집단이잖아요, 집단, 그렇죠? | Là một tổ chức nhỉ? |
(재석) '그동안 너희와 함께 즐겁긴 했지만' | "Hợp tác với mọi người cũng thú vị, nhưng những người xét xử tội phạm |
'결국 지금까지 범죄자들을 심판대에 올린 건' | "Hợp tác với mọi người cũng thú vị, nhưng những người xét xử tội phạm |
'나약한 탐정단이 아닌 우리 활빈당이었어' | "Hợp tác với mọi người cũng thú vị, nhưng những người xét xử tội phạm không phải đội thám tử yếu ớt, mà là Hoạt Bần Đảng. |
'너희 중에도 아직 법의 심판을 받지 않은 사람이 있지?' | Trong số các người, vẫn còn kẻ chưa bị xét xử. |
[세훈의 놀란 탄성] '오래 기다렸어, 이제 다음 차례야 꽃의 살인마' | Trong số các người, vẫn còn kẻ chưa bị xét xử. Chờ lâu rồi nhỉ. Tiếp theo là anh, Sát Thủ Hoa". |
(세훈) 이승기 | Chờ lâu rồi nhỉ. Tiếp theo là anh, Sát Thủ Hoa". Lee Seung Gi? |
(승기) 어떤 조직에서 나를 죽이려고 했어요 | Lee Seung Gi? TỔ CHỨC NHẮM ĐẾN SÁT THỦ HOA LÀ HOẠT BẦN ĐẢNG? |
(재석) 이 사람들이 누구냐, 도대체, 활빈당? | LÀ HOẠT BẦN ĐẢNG? Bọn người này là ai? Hoạt Bần Đảng? |
(세훈) 아니, 일단 수상한 게 너무 많아요 안보현 씨도 없어지고 | Có nhiều nghi vấn quá. Ahn Bo Hyun biến mất rồi. |
(재석) 아니, 민영이는 갑자기 어디 간 거야? | Có nhiều nghi vấn quá. Ahn Bo Hyun biến mất rồi. Còn Min Young đi đâu rồi? |
안보현한테 납치된 거야? | Bị anh ta bắt cóc à? |
(세훈) 그러니까 안보현이 지금 이걸 다 계획했다는 거잖아요 | Vậy là Ahn Bo Hyun lên kế hoạch hết. |
- (광수) 그 당주 - (재석) 그러니까 | Đảng chủ. Người phụ nữ đó. |
- (광수) 그, 여자 있잖아요 - 아, 그래 | - Ừ, đảng chủ là phụ nữ. - Trong video đó. |
- (광수) 그 영상에 있었던 여자도, 예 - 당주가 여자였지? | - Ừ, đảng chủ là phụ nữ. - Trong video đó. |
[의미심장한 음악] 역시 그분의 안목은 | Quả nhiên vị đó thật có mắt nhìn người. |
'그분의 안목'? | "Vị đó?" |
당신이라면 | Nếu là đằng ấy |
우리랑 같은 마음이겠지? | thì chắc cũng thấy như chúng tôi nhỉ? |
(서하) 당주님 | - Nhưng thưa đảng chủ. - Đảng chủ? |
- (종민) 당주? - (승기) 당주? | - Nhưng thưa đảng chủ. - Đảng chủ? |
당주가 민영이라고? | Đảng chủ là Min Young à? |
- 누가요, 예? - (광수) 여자잖아요, 여자 | - Ai cơ? Gì vậy? - Có phụ nữ. |
(재석) 아이, 진짜, 말도 안 되는 소리… [세훈이 연신 질문한다] | - Ai cơ? Gì vậy? - Có phụ nữ. - Không đâu. Thật vô lý. - Gì chứ? |
(광수) 아니, 왜냐면 여자잖아, 당주가 | - Không đâu. Thật vô lý. - Gì chứ? Thì đảng chủ là phụ nữ mà. |
[의미심장한 음악] | |
(세훈) 그 사람이 박민영이라고요? | Là Park Min Young sao? |
(재석) 아이, 설마, 신발 | Là Park Min Young sao? Không thể nào. Đôi giày. |
- (광수) 그 영상의 구두 - (세훈) 구두! | Đôi giày trong video. |
- (재석) 오늘 신발 - (광수) 하이힐 | - Đôi giày. - Gót giày. |
(종민) 구두, 구두 | Giày nữ kìa. |
(광수) 어? [구두 소리가 또각또각 울린다] | Giày nữ kìa. |
[광수의 힘겨운 신음] (세정) 그 칩 팔러 갔을 때 | - Lúc anh đem đi bán nhỉ? - Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ. |
(광수) 그때 여자 하이힐 소리를 들었는데 | - Lúc anh đem đi bán nhỉ? - Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ. |
[광수의 거친 숨소리] | |
(광수와 세훈) - 아니, 근데 구두는 비슷한 거… - 형, 에이 | - Không đâu. - Giày giống mà. |
구두는 비슷한 거 맞아 구두는 비슷한 거 맞아 | Chắc chắn là đôi giày giống mà. |
둘이 한패라고요? | Họ cùng phe sao? |
이 둘이 계획한 거라고요? 안보현이랑? | Họ cùng phe sao? Cô ấy đồng mưu với Bo Hyun sao? |
(재석) 야, 설마, 지금 민영이 | Lẽ nào Min Young… |
야, 민영이가 우리랑 지금 함께한 시간이 얼마인데 | Lẽ nào Min Young… Min Young làm việc với chúng ta lâu rồi mà. |
- (재석) 야, 씨, 말이 안 돼 - 형, 민영이 전화 한번 해 봐요 | - Vô lý quá. - Gọi thử xem nào. |
(세훈) 아, 형, 누나가 얼마나 잘해 줬는데요 | - Vô lý quá. - Gọi thử xem nào. Cô ấy đối tốt với anh lắm mà. |
- 어? 안 되네? - (세훈) 안 받네 | - Không gọi được. - Không bắt. |
(세훈) 아, 이 누나 뭐야? | KHÔNG THỂ GỌI CHO MIN YOUNG Chuyện gì vậy chứ? |
(보현) 궁금하지 않아요? [의미심장한 음악] | Các người không tò mò à? |
[철컥 장전한다] | Việc chúng tôi là ai, |
우리가 누군지 | Việc chúng tôi là ai, |
왜 탐정단 주변을 맴도는지 | và vì sao lại lảng vảng quanh đội thám tử? |
No comments:
Post a Comment