Search This Blog



  사내 맞선 10

Hẹn Hò Chốn Công Sở 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


술도 깰 겸 좀 걷다 갈래요?‬‪Em muốn đi dạo một lát‬ ‪cho tỉnh rượu không?‬
‪그럴까요, 그럼?‬‪Hay là thế nhỉ?‬
‪거기서 뭘 하고 있는 게냐?‬‪Cháu đang làm gì ở đó thế hả?‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(태무) 회, 회장님‬‪Chủ… chủ tịch ạ.‬
‪오밤중에‬ ‪왜 단둘이 접선을 하고 있어?‬‪Nửa đêm nửa hôm,‬ ‪hai đứa gặp riêng nhau làm gì?‬
‪(태무) 그게‬‪Chuyện là…‬
‪일 때문에 신 선임이랑 긴히…‬‪Có việc nên cháu và Trợ lý Shin…‬
‪됐어, 됐고‬‪Được rồi. Cháu khỏi cần nói.‬
‪신하리 선임, 직접 설명해 봐요‬‪Trợ lý Shin Ha Ri.‬ ‪Đích thân cô giải thích đi xem nào.‬
‪대체 무슨 일이길래‬‪Rốt cuộc có chuyện gì‬
‪사장과 말단 대리가‬‪mà giám đốc với một trợ lý cỏn con‬
‪남의 눈을 피해 만나고 있는 건지‬‪lại lấm la lấm lét gặp nhau như thế này?‬
‪어…‬
‪저, 그게…‬‪Dạ, chuyện là…‬
‪하, 그…‬
‪수상해‬‪Đáng nghi lắm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(강 회장) 만날 때마다‬‪Lần nào gặp cô,‬
‪처녀 귀신처럼‬ ‪얼굴을 요래요래 가리고‬‪cô cũng xõa tóc rũ rượi,‬ ‪che kín mặt như ma trinh nữ.‬
‪응?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪cô cũng xõa tóc rũ rượi,‬ ‪che kín mặt như ma trinh nữ.‬
‪(태무) 아이, 저, 회장님‬‪Khoan đã, Chủ tịch.‬
‪(혜지) 미안해요, 미안해요‬ ‪[계 차장의 힘겨운 신음]‬‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Thôi mà.‬ ‪Cái cô này lại lên cơn nữa rồi.‬
‪(여 부장) 진짜 미안해? 아휴‬‪Cái cô này lại lên cơn nữa rồi.‬
‪(혜지) 어, 신 선임님!‬‪Ô, Trợ lý Shin kìa!‬
‪[혜지의 웃음]‬‪Ô, Trợ lý Shin kìa!‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- (여 부장) 아, 회장님‬ ‪- (혜지) 어?‬‪Ôi, Chủ tịch!‬
‪(계 차장) 안녕하십니까!‬‪Chào Chủ tịch ạ!‬
‪(혜지) 어?‬‪Ơ? Hai người cho bọn em ra rìa‬ ‪để đi tăng hai với Chủ tịch à?‬
‪우리 빼고 회장님이랑‬ ‪2차 가려고 그랬구나‬‪Ơ? Hai người cho bọn em ra rìa‬ ‪để đi tăng hai với Chủ tịch à?‬
‪그렇죠, 맞죠?‬‪Ơ? Hai người cho bọn em ra rìa‬ ‪để đi tăng hai với Chủ tịch à?‬ ‪- Đúng không? Chị nhỉ?‬ ‪- Cô ấy nói vậy là sao?‬
‪(강 회장) 무슨 소리야, 이게?‬‪- Đúng không? Chị nhỉ?‬ ‪- Cô ấy nói vậy là sao?‬
‪(계 차장) 아이‬ ‪오늘 사장님 모시고‬‪Hôm nay phòng chúng tôi‬ ‪đã liên hoan cùng với Giám đốc ạ.‬
‪저희 팀 회식했습니다‬‪Hôm nay phòng chúng tôi‬ ‪đã liên hoan cùng với Giám đốc ạ.‬
‪아니, 다 함께 회식을 했어요?‬‪Sao cơ? Ăn liên hoan cùng nhau ư?‬
‪네, 요즘 뭐, 개발이다 뭐다‬ ‪연구원들 고생한다고‬‪Vâng. Dạo này các nghiên cứu viên‬ ‪làm việc vất vả quá‬
‪(여 부장) 사장님께서 격려‬ ‪차원에서 저희 저녁 사 주셨습니다‬‪nên Giám đốc đã đãi bữa tối‬ ‪để động viên khích lệ chúng tôi.‬
‪근데 저희 막내 직원이‬ ‪휴대폰을 놔두고 오는 바람에‬‪nên Giám đốc đã đãi bữa tối‬ ‪để động viên khích lệ chúng tôi.‬ ‪Nhưng cô em út phòng chúng tôi‬ ‪lại để quên điện thoại ạ.‬
‪[혜지의 웃음]‬ ‪(강 회장) 그래요?‬‪Nhưng cô em út phòng chúng tôi‬ ‪lại để quên điện thoại ạ.‬ ‪Thế sao?‬
‪아, 그럼 진즉에‬ ‪그렇다고 말을 할 것이지‬‪Vậy sao không nói rõ ra từ đầu?‬
‪그러니까요‬‪Thế mới nói ạ.‬
‪왜 마, 말을 안 했어요?‬ ‪신 선, 신 선임 씨, 신 선임‬‪Sao… sao cô không nói rõ ra,‬ ‪hả Trợ… Trợ lý… Shin?‬
‪(하리) 예?‬‪Dạ?‬
‪그, 그러게요‬ ‪[어색한 웃음]‬‪À, vâng ạ.‬
‪(혜지) 근데 그 소문 사실이에요?‬‪Mà tin đồn đó có thật không ạ?‬ ‪Nghe bảo Chủ tịch đội tóc giả…‬
‪회장님 머리 가발이라고…‬‪Mà tin đồn đó có thật không ạ?‬ ‪Nghe bảo Chủ tịch đội tóc giả…‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Mà tin đồn đó có thật không ạ?‬ ‪Nghe bảo Chủ tịch đội tóc giả…‬
‪[여 부장의 어색한 웃음]‬
‪[직원들의 웃음]‬
‪(계 차장) 핵폭탄, 핵폭탄‬‪Đúng là bom hạt nhân!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(여 부장) 그럼‬ ‪저희는 가 보겠습니다‬‪Đúng là bom hạt nhân!‬ ‪Vậy chúng tôi xin phép đi trước.‬
‪- (강 회장) 그래요‬ ‪- (계 차장) 조심히 들어가십시오‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chủ tịch về cẩn thận ạ.‬
‪(계 차장) 귀가‬‪Về nhà!‬
‪[계 차장과 혜지의 웃음]‬‪Về nhà!‬
‪(여 부장) 휴대폰!‬‪- Còn điện thoại!‬ ‪- Sao cơ?‬
‪[여 부장의 어색한 웃음]‬ ‪(계 차장) [웃으며] 휴대폰!‬‪- Còn điện thoại!‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Điện thoại!‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬‪Điện thoại!‬
‪[태무의 옅은 헛기침]‬
‪그럼 저도 이제 그만‬ ‪가 보도록 할까요?‬‪Vậy tôi cũng xin phép về ạ.‬
‪그러니까‬ ‪그, 그, 늦었는데 가요, 얼른‬‪Ừ, trễ rồi. Cô mau về đi.‬
‪(하리) 예, 그럼 안녕히 계세요‬‪- Vâng. Chào Chủ tịch ạ.‬ ‪- Cô về đi.‬
‪그래요‬ ‪[하리의 웃음]‬‪- Vâng. Chào Chủ tịch ạ.‬ ‪- Cô về đi.‬
‪참 나‬‪Thật là…‬
‪(태무) 저, 그만 가시죠, 회장님‬‪Chủ tịch, giờ ta cũng về thôi ạ.‬
‪(강 회장) 아, 그래‬‪Chủ tịch, giờ ta cũng về thôi ạ.‬ ‪Ừ, về thôi.‬
‪[강 회장의 헛기침]‬
‪[강 회장의 기침]‬
‪(태무) 주무세요‬‪Ông nghỉ ngơi đi ạ.‬
‪언제까지 비밀로 할 게냐?‬‪Cháu định giữ bí mật đến bao giờ?‬
‪비밀이라니요?‬‪Bí mật gì ạ?‬
‪고 상무한테 들었으니‬ ‪발뺌할 생각 마‬‪Phó giám đốc Go đã nói với ông rồi‬ ‪nên cháu đừng hòng chối.‬
‪(강 회장) 만나는 여자 있다며‬‪Nghe bảo cháu đang quen một cô gái.‬
‪비서실 시켜서 구두까지 보냈다며?‬‪Cháu còn bảo Phòng Thư ký‬ ‪gửi giày tặng cô bé đó nữa mà?‬
‪속초에 데리고 갔던 그 여자냐?‬‪Là cô gái cháu dẫn đi Sokcho ư?‬
‪[무거운 음악]‬
‪유정 양하고의 선도‬ ‪그래서 파투 낸 게야?‬‪Cũng vì vậy nên cháu mới‬ ‪không xem mắt với cháu Yu Jeong?‬
‪누군데 그렇게 꽁꽁 숨겨, 이놈아?‬‪Cháu quen ai mà giấu kỹ vậy chứ?‬
‪숨기려는 게 아니라요‬‪Không phải là cháu giấu ông ạ.‬
‪내가 반대할까 봐 그러냐?‬‪Cháu sợ ông phản đối à?‬
‪(강 회장) 이 할아비를‬ ‪그렇게 몰라?‬‪Cháu còn không hiểu tính ông ư?‬
‪금희 양도‬ ‪네가 좋다니까 허락했던 거야‬‪Vì cháu thích cháu Geum Hui‬ ‪nên ông đã cho phép hai đứa còn gì.‬
‪그새 잊었어?‬‪Mới đó đã quên rồi sao?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪곧 소개시켜 드리겠습니다‬‪Cháu sẽ sớm đưa cô ấy về ra mắt.‬
‪그러니까 저 믿고‬ ‪조금만 기다려 주세요‬‪Vậy nên ông hãy tin cháu‬ ‪và chờ thêm chút nữa đi ạ.‬
‪주무세요‬‪Ông ngủ ngon ạ.‬
‪(태무) 어, 성훈아‬‪Ừ, Sung Hoon à?‬
‪TFT 보고서?‬‪Báo cáo TFT?‬
‪확인해 볼게‬‪Để tôi kiểm tra xem.‬
‪대체 어떤 여자길래‬ ‪[태무가 통화를 계속한다]‬‪Rốt cuộc là cô gái thế nào chứ?‬
‪[한숨]‬
‪(하민) 아이, 됐어‬ ‪너희들끼리 놀아‬‪Thôi được rồi. Mấy cậu đi với nhau đi.‬ ‪Tớ không có tiền đâu.‬
‪[TV에서 예능 방송이 흘러나온다]‬ ‪나 돈도 없고‬‪Thôi được rồi. Mấy cậu đi với nhau đi.‬ ‪Tớ không có tiền đâu.‬
‪어? 예진이도 온대?‬‪Gì cơ? Ye Jin cũng đến ư?‬
‪알았어, 이따 연락할게‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Tớ biết rồi. Lát nữa tớ gọi lại.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(미모) 아니, 저번 달‬‪Hồi đám cưới Won Sik tháng trước,‬ ‪ông ấy còn khỏe re cơ mà. Sao thế nhỉ?‬
‪원식이 결혼식 때만 해도‬ ‪멀쩡하셨는데 어쩌냐‬‪Hồi đám cưới Won Sik tháng trước,‬ ‪ông ấy còn khỏe re cơ mà. Sao thế nhỉ?‬
‪(중해) 아휴, 어르신들은 원래‬ ‪하루하루가 다르시잖아요‬‪Người già là vậy.‬ ‪Sức khỏe mỗi ngày mỗi khác.‬
‪게다가 아흔을 넘어서‬ ‪100세를 바라보는 연세시니‬‪Với cả ông cụ cũng ngoài 90,‬ ‪ngấp nghé 100 tuổi rồi mà.‬
‪원식이 형 할아버지‬ ‪장례식장 가려고?‬‪Bố mẹ đi viếng đám tang‬ ‪ông của anh Won Sik ạ?‬
‪어, 마산 갔다가‬ ‪내일 올라올 테니까‬‪Ừ. Bố mẹ đi Masan đây.‬ ‪Mai mới về. Nhớ trông nhà cẩn thận.‬
‪집 잘 보고 있어‬‪Mai mới về. Nhớ trông nhà cẩn thận.‬
‪- 그럼 가게는?‬ ‪- (미모) 하루 문 닫아야지, 뭐‬‪- Vậy còn quán gà?‬ ‪- Phải đóng cửa một ngày chứ sao.‬
‪문단속 잘하고‬ ‪무슨 일 있으면 연락하고‬‪- Vậy còn quán gà?‬ ‪- Phải đóng cửa một ngày chứ sao.‬ ‪Nhớ khóa cửa cẩn thận.‬ ‪Có chuyện gì thì báo bố mẹ ngay.‬
‪(하민) 아, 뒷정리‬ ‪내가 할 테니까 걱정 마세요‬‪Cứ để con lo liệu ạ. Bố mẹ khỏi lo.‬
‪엄마, 아, 대신‬ ‪나 용돈 좀 주세요, 네?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cứ để con lo liệu ạ. Bố mẹ khỏi lo.‬ ‪Mẹ ơi. Cho con tiền tiêu vặt đi, nhé mẹ?‬
‪하리야, 우리 간다!‬‪Ha Ri à, bố mẹ đi đây.‬
‪아, 누나 나갔어, 엄마!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Chị ra ngoài rồi. Mẹ à!‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪아, 쓸데가 있어서 그래‬‪Chị ra ngoài rồi. Mẹ à!‬ ‪Có chuyện cần xài nên con mới xin.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Có chuyện cần xài nên con mới xin.‬
‪진짜 꼭 쓸데가 있어서 그래?‬‪Con cần xài tiền thật ư?‬
‪어‬‪Vâng!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(미모) 어디다 쓰게, 어디다?‬‪Xài vào chuyện gì? Chuyện gì hả?‬
‪요새 왜 이렇게 용돈‬ ‪쓰고 다니고 그래, 이놈의 새끼‬‪Xài vào chuyện gì? Chuyện gì hả?‬ ‪Sao gần đây xài tiền hao vậy chứ,‬ ‪thằng nhóc này!‬
‪(하민) 아, 툭하면‬ ‪맨날 폭력이나 쓰고‬‪Thật tình! Hở ra là đánh con!‬
‪툭하면 용돈 달라는‬ ‪너보다 낫지 않겠니?‬‪Vẫn đỡ hơn con cứ hở ra là xin tiền!‬
‪시끄럽고‬ ‪네 누나 어디 갔어, 아침부터?‬‪Đừng có mè nheo!‬ ‪Mới sáng ra chị con đã đi đâu vậy?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[하리의 가쁜 숨소리]‬
‪[영서의 반가운 탄성]‬
‪(하리) 뭐 하러 나와 있어? 힘든데‬‪Sao lại ngồi ngoài này thế? Không mệt sao?‬
‪나 도저히 집에 혼자 못 있겠어‬‪Tớ không thể ở nhà một mình được.‬
‪(하리) 걱정하지 마‬ ‪내가 해결해 줄게‬‪Đừng lo. Tớ sẽ giải quyết cho cậu.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪이 자식, 내 손에 죽었어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tên khốn đó chết với tớ!‬
‪(하리) 어디야?‬ ‪어디 있어, 그 자식?‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Đâu rồi? Tên khốn đó đâu?‬
‪(영서) 여기, 여기, 여기‬‪Đây nè.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪근데 뻥 안 치고‬‪Nhưng mà…‬ ‪Tớ báo trước là bự cỡ này lận đó.‬
‪진짜 이만해, 이렇게‬‪Nhưng mà…‬ ‪Tớ báo trước là bự cỡ này lận đó.‬ ‪Tận thế này cơ.‬
‪그래 봤자 바퀴벌레지‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Có bự mấy thì cũng chỉ là gián thôi.‬
‪[하리의 비장한 숨소리]‬
‪[영서와 하리의 비명]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(하리) 아휴‬ ‪바퀴벌레가 뭐가 무섭다고‬‪Gián thì có gì đâu mà sợ.‬
‪휴일 아침부터 불러내고‬‪Sáng sớm ngày nghỉ mà gọi như cháy nhà.‬
‪그렇게 무서웠으면 남친한테‬‪Sợ vậy thì sao không bảo bạn trai‬ ‪"Anh ơi, bắt giùm em" đi?‬
‪'잡아 주세요' 그러지 그랬어?‬‪Sợ vậy thì sao không bảo bạn trai‬ ‪"Anh ơi, bắt giùm em" đi?‬
‪[음산한 효과음]‬ ‪내가 남자 친구가 어디 있어?‬‪Tớ làm gì có bạn trai.‬
‪[영서의 웃음]‬
‪뭐야, 갑자기 뭔 말이야?‬‪Gì đây? Tự dưng sao lại nói thế?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪어?‬‪Sao? Giám đốc cử Thư ký Cha‬ ‪đi xem mắt hộ ư?‬
‪사장님이 선 자리에‬ ‪차 실장님을 대신 내보냈다고?‬‪Sao? Giám đốc cử Thư ký Cha‬ ‪đi xem mắt hộ ư?‬
‪아니, 강태무도 강태무인데‬ ‪차성훈이 더 나빠‬‪Kang Tae Moo là một chuyện,‬ ‪nhưng Cha Sung Hoon mới tệ hơn đấy.‬
‪자기가 잘못해 놓고 지금까지‬ ‪연락이 한 통도 없는 거 있지?‬‪Anh ta là người sai‬ ‪mà chả thèm gọi cho tớ một cuộc.‬
‪미안해서 못 했겠지‬‪Chắc áy náy quá nên không dám gọi đấy.‬ ‪Cậu đừng vậy nữa. Lần này hãy…‬
‪야, 그러지 말고 이번 한 번만…‬‪Chắc áy náy quá nên không dám gọi đấy.‬ ‪Cậu đừng vậy nữa. Lần này hãy…‬
‪됐어, 연애고 나발이고‬ ‪이제 끝이야, 끝‬‪Khỏi đi. Dẹp hết yêu đương hẹn hò.‬ ‪Chấm hết rồi.‬
‪(영서) 그렇게‬ ‪우유부단한 남자 계속 만나 봤자‬‪Quen cái người thiếu quyết đoán đó‬ ‪chỉ làm tớ tức lộn ruột như bây giờ thôi.‬
‪내 속만 터지지, 지금처럼‬‪Quen cái người thiếu quyết đoán đó‬ ‪chỉ làm tớ tức lộn ruột như bây giờ thôi.‬
‪[분한 숨소리]‬‪Quen cái người thiếu quyết đoán đó‬ ‪chỉ làm tớ tức lộn ruột như bây giờ thôi.‬
‪야‬‪Thôi mà.‬
‪(영서) 야, 속 터진단 얘기 하니까‬ ‪만두 당기지 않냐?‬‪Này, nói đến chuyện lộn ruột,‬ ‪cậu không thấy thèm màn thầu à?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(함께) ♪ 만두‬ ‪만두, 만두, 만두 ♪‬‪- Màn thầu.‬ ‪- Màn thầu.‬
‪(영서) 제로, 아…‬‪- Màn thầu.‬ ‪- Màn thầu.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪어, 야, 이쪽으로 돌기만 하면 돼‬‪Kìa. Rẽ sang đó là đến rồi.‬
‪(하리) 배고파‬‪Đói quá đi.‬
‪왜 이래?‬‪Sao thế?‬
‪- 차성훈?‬ ‪- (태무와 성훈) 가위바위보!‬‪- Cha Sung Hoon?‬ ‪- Oẳn tù tì!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(태무) 아씨!‬
‪(하리) 뭐야, 왜 둘이‬‪- Sao hai người đó lại…‬ ‪- Họ đang chơi oẳn tù tì à?‬
‪(영서) 가위바위보를 하고 있어?‬‪- Sao hai người đó lại…‬ ‪- Họ đang chơi oẳn tù tì à?‬
‪(성훈) 여기 있습니다‬‪- Sao hai người đó lại…‬ ‪- Họ đang chơi oẳn tù tì à?‬ ‪Chìa khóa đây.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪(하리) 부를까?‬‪Tớ gọi họ nhé?‬
‪(영서) 아니, 됐어, 어, 야, 간다‬ ‪[차 문 여닫히는 소리]‬‪Tớ gọi họ nhé?‬ ‪Đừng, không cần. Họ đi kìa.‬
‪- 간다, 간다, 간다‬ ‪- (하리) 어?‬‪Đừng, không cần. Họ đi kìa.‬ ‪Đi rồi kìa.‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪- 가는데 왜…‬ ‪- (영서) 저, 택시!‬‪- Họ đi thì sao…‬ ‪- Taxi!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(영서) 어, 빨리 와‬ ‪빨리, 빨리, 빨리‬‪- Mau lên! Lên xe!‬ ‪- Lên xe ư?‬
‪어, 타, 타, 타‬‪- Mau lên! Lên xe!‬ ‪- Lên xe ư?‬ ‪- Lên xe mau!‬ ‪- Chờ đã. Này.‬
‪(하리) 아니, 야…‬‪- Lên xe mau!‬ ‪- Chờ đã. Này.‬
‪(영서) 기사님, 저 앞의 파란 차‬ ‪좀 빨리 따라가 주세요, 빨리요‬‪- Lên xe mau!‬ ‪- Chờ đã. Này.‬ ‪Bác tài, đuổi theo cái xe màu xanh‬ ‪phía trước giùm tôi đi ạ.‬
‪- (기사) 네‬ ‪- (하리) 야, 쫓아가게?‬‪- Nhanh lên ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cậu định đuổi theo ư? Đừng mà…‬
‪- 야, 그러지 말고…‬ ‪- (영서) 빨리, 빨리 타‬‪Cậu định đuổi theo ư? Đừng mà…‬ ‪- Mau lên xe đi!‬ ‪- Lên xe? Nhưng…‬
‪(하리) 타? 아, 왜…‬‪- Mau lên xe đi!‬ ‪- Lên xe? Nhưng…‬
‪[헛웃음]‬
‪나랑 헤어지네 마네‬ ‪하는 이 상황에‬‪Đang sắp chia tay với tớ đến nơi‬
‪강태무랑 히히덕거리면서‬ ‪드라이브를 가?‬‪mà lại hí ha hí hửng‬ ‪lái xe hóng gió với Kang Tae Moo?‬
‪오늘 둘 다 죽었어, 그냥‬‪Hôm nay hai người biết tay tôi.‬
‪(하리) 야, 사장님은 왜?‬‪Sao lại trách Giám đốc?‬
‪차 실장님이 기분 꿀꿀하다고‬ ‪불러서 온 거 같은데, 나처럼‬‪Chắc Thư ký Cha đang buồn‬ ‪nên anh ấy mới đến. Như tớ này.‬
‪이 사태의 원흉이 누군지 잊었어?‬‪Cậu quên mất ai gây nên cớ sự này rồi à?‬
‪맞선 자리에‬ ‪대신 내보낸 사람이 누군데?‬‪Anh là người cử anh Sung Hoon‬ ‪đi xem mắt hộ hả?‬
‪그렇지? 고고‬‪Đúng vậy nhỉ. Tới luôn.‬
‪(영서) 감사합니다‬‪Cảm ơn bác tài.‬
‪아니, 어디로 간 거야?‬‪Họ đi đâu rồi?‬
‪일로 들어간 거 같은데, 그렇지?‬‪Họ đi đâu rồi?‬ ‪Hình như vào trong này đúng không?‬
‪- (하리) 어‬ ‪- (영서) 일단 가자‬‪Hình như vào trong này đúng không?‬ ‪Ừ.‬ ‪- Cứ vào cái đã.‬ ‪- Này, vào thật ư?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪야, 들어가게?‬‪- Cứ vào cái đã.‬ ‪- Này, vào thật ư?‬
‪- (영서) 빨리 와!‬ ‪- 야!‬‪- Cứ vào cái đã.‬ ‪- Này, vào thật ư?‬ ‪- Mau lên!‬ ‪- Này…‬
‪(태무) 잘 지내셨죠?‬‪Sơ vẫn khỏe chứ ạ?‬
‪응, 그럼‬‪Sơ vẫn khỏe chứ ạ?‬ ‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪아휴, 세상에‬ ‪이게 얼마 만이야, 너무 반갑다‬‪Ôi chao. Bao lâu rồi nhỉ?‬ ‪- Sơ vui quá.‬ ‪- Đây là đâu vậy chứ?‬
‪[수녀의 웃음]‬ ‪(영서) 여기가 어디야?‬‪- Sơ vui quá.‬ ‪- Đây là đâu vậy chứ?‬
‪- (태무) 애들은 잘 지내죠?‬ ‪- (수녀) 어, 그래‬‪- Tụi nhỏ khỏe chứ ạ?‬ ‪- Ừ, vẫn khỏe.‬
‪(성훈) 영서 씨‬‪Young Seo?‬
‪[하리와 영서의 가쁜 숨소리]‬
‪여긴 어떻게…‬‪Sao em lại ở đây?‬
‪(하리) 아, 차 실장님‬ ‪그게 사실은 그…‬‪Thư ký Cha, thật ra thì…‬
‪저, 혹시…‬‪Đây có phải…‬
‪아, 제 여자 친구예요‬‪Bạn gái của con đấy ạ.‬
‪아, 그래? 반가워요‬‪Vậy ư? Rất vui được gặp cháu.‬
‪잘 왔어요‬‪Rất vui vì cháu đã đến.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪인사드리세요, 제 어머니세요‬‪Em chào hỏi đi. Đây là mẹ anh.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪아!‬
‪(영서와 하리) 안녕하세요‬‪- Cháu chào bác.‬ ‪- Chào Sơ ạ.‬
‪(수녀) [웃으며] 네, 안녕하세요‬‪Chào hai cháu.‬
‪(영서) 그럼 어제‬ ‪그 레스토랑에 와 계셨던 거예요?‬‪Vậy là hôm qua Sơ có đến nhà hàng đó ư?‬
‪성훈이가 여자 친구‬ ‪소개시켜 준다 그래서‬‪Sung Hoon bảo là‬ ‪muốn giới thiệu bạn gái với Sơ.‬
‪아, 죄송해요‬ ‪저는 어제 오시는 줄도 모르고‬‪Con xin lỗi. Con lại không biết Sơ ở đó.‬
‪차부터 들어요‬‪Con cứ uống trà đi đã.‬
‪입맛에 맞을지 모르겠네‬‪Không biết con có thích trà này không.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn Sơ ạ.‬
‪[영서가 살짝 웃는다]‬
‪(수녀) 성훈이 다섯 살 때‬‪Sung Hoon chỉ mới năm tuổi‬
‪여기 처음 온 날‬‪vào ngày đầu tiên đến đây.‬
‪아, 그렇구나‬‪Hóa ra là vậy.‬
‪[웃음]‬
‪(수녀) 아‬ ‪강태무 사장 부모님이세요‬‪Đó là bố mẹ của Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪생전에 오랫동안‬ ‪우리 보육원 후원해 주셨어요‬‪Lúc sinh thời, họ đã tài trợ‬ ‪cho trại trẻ mồ côi này rất nhiều năm.‬
‪(태무) 그 인연으로‬ ‪성훈이가 중학교 때부터‬‪Cũng nhờ lương duyên này,‬ ‪Sung Hoon đã về sống chung‬ ‪với nhà anh từ cấp hai.‬
‪우리 집에 와서‬ ‪같이 살기 시작했고요‬‪Sung Hoon đã về sống chung‬ ‪với nhà anh từ cấp hai.‬
‪아…‬
‪어쩐지 두 분 사이가‬‪Thảo nào em thấy hai người không giống‬ ‪giám đốc và thư ký bình thường.‬
‪그냥 흔한 사장과‬ ‪비서 사이 같지는 않다 싶었는데‬‪Thảo nào em thấy hai người không giống‬ ‪giám đốc và thư ký bình thường.‬
‪그랬어요?‬‪Vậy ư?‬
‪(아이1) 아저씨, 안녕하세요!‬‪- Chào chú ạ.‬ ‪- Cháu chào chú.‬
‪(아이들) 안녕하세요‬‪- Chào chú ạ.‬ ‪- Cháu chào chú.‬ ‪Tae Woo, Ye Ri, Min Gyu.‬ ‪Mấy cháu vẫn khỏe chứ?‬
‪(태무) 태우, 예리, 민규‬ ‪잘 지냈어?‬‪Tae Woo, Ye Ri, Min Gyu.‬ ‪Mấy cháu vẫn khỏe chứ?‬
‪- (아이들) 네‬ ‪- (태무) 씁, 키 많이 컸는데?‬‪- Vâng.‬ ‪- Cháu cao lên nhiều thì phải.‬
‪요새 밥은 잘 먹지?‬‪Cháu vẫn ăn khỏe chứ?‬
‪네!‬ ‪[태무가 살짝 웃는다]‬‪Vâng!‬
‪(아이1) 근데 이건 뭐예요?‬ ‪노트북?‬‪Mà cái này là gì thế ạ? Laptop ư?‬ ‪Ừ.‬
‪(성훈) 응, 이번에 고등학교‬ ‪입학하는 형, 누나들 입학 선물‬‪Ừ.‬ ‪Quà nhập học‬ ‪cho các anh chị sắp lên cấp ba đấy.‬
‪(아이들) 와, 좋겠다!‬‪Ôi, thích quá đi!‬ ‪- Thích thật.‬ ‪- Ghen tị quá ạ.‬
‪부러워‬‪- Thích thật.‬ ‪- Ghen tị quá ạ.‬ ‪Khi nào mấy em đi học, anh sẽ mua cho.‬
‪너희도 나중에 학교 가면‬ ‪형이 사 줄게‬‪Khi nào mấy em đi học, anh sẽ mua cho.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[아이들의 기쁜 탄성]‬‪Khi nào mấy em đi học, anh sẽ mua cho.‬
‪(성훈) 열어 볼래?‬‪Em muốn mở ra xem không?‬
‪(수녀) 성훈이한테‬ ‪영서 씨 얘기 많이 들었어요‬‪Sơ đã nghe Sung Hoon kể rất nhiều về con.‬
‪저는 이런 사연이‬ ‪있는 줄도 몰랐어요‬‪Con không ngờ anh ấy‬ ‪lại có chuyện đời thế này.‬
‪원래 자기 속내를‬ ‪통 얘기 안 하는 녀석이라‬‪Thằng bé vốn chẳng bao giờ‬ ‪chịu nói ra tâm tư trong lòng.‬
‪(수녀) 그런데 자기 여자 친구‬ ‪소개시켜 준다 그래서‬‪Vậy mà đột nhiên lại muốn‬ ‪giới thiệu bạn gái nên Sơ đã rất bất ngờ.‬
‪얼마나 놀랐던지‬‪Vậy mà đột nhiên lại muốn‬ ‪giới thiệu bạn gái nên Sơ đã rất bất ngờ.‬
‪죄송해요‬ ‪저보고 많이 실망하셨죠?‬‪Con xin lỗi. Gặp con xong,‬ ‪chắc Sơ thất vọng lắm nhỉ?‬
‪실망은‬‪Không hề đâu.‬
‪성훈이 녀석이 잘못했더구먼‬‪Không hề đâu.‬ ‪Thằng nhóc Sung Hoon có lỗi với con mà.‬
‪그래 놓고서는‬ ‪어떻게 사과해야 될지‬‪Sai rồi mà lại lầm lì‬ ‪không biết phải xin lỗi con thế nào.‬
‪우물쭈물 속 끓이고 있죠?‬‪Sai rồi mà lại lầm lì‬ ‪không biết phải xin lỗi con thế nào.‬ ‪Sốt ruột lắm đúng không?‬
‪맞아요‬‪Đúng rồi ạ.‬ ‪Sao Sơ biết rõ thế ạ?‬
‪아니, 어떻게 그렇게 잘 아세요?‬‪Sao Sơ biết rõ thế ạ?‬
‪완전 족집게 무당이 따로 없으시…‬‪Sao Sơ biết rõ thế ạ?‬ ‪Sơ nói đâu trúng đó cứ như thầy bói…‬
‪[종이 뎅 울리는 효과음]‬ ‪(영서) 죄송해요‬‪Con xin lỗi. Xin lỗi Sơ ạ.‬
‪죄송해요‬ ‪[수녀의 웃음]‬‪Con xin lỗi. Xin lỗi Sơ ạ.‬
‪성격이 어딜 가나‬‪Bản tính vốn khó dời mà.‬
‪[웃음]‬ ‪(수녀) 가끔은‬ ‪답답하게 굴 때도 있지만‬‪Đúng là đôi khi thằng bé hơi chậm tiêu,‬
‪[웃으며] 정 없는 애는 아니니까‬‪nhưng không phải một đứa vô tâm đâu.‬ ‪Con hiểu cho nó chút nhé.‬
‪영서 씨가 조금 이해해 줘요‬‪nhưng không phải một đứa vô tâm đâu.‬ ‪Con hiểu cho nó chút nhé.‬
‪저도 알아요‬ ‪성훈 씨 속 깊고 듬직한 거‬‪Con cũng biết mà ạ.‬ ‪Anh Sung Hoon là người sâu sắc, đáng tin.‬
‪다음에 성훈이가‬ ‪또 속 썩이면 전화해요‬‪Lần sau, nếu Sung Hoon lại làm con bực‬ ‪thì cứ gọi cho Sơ.‬
‪내가 술 한잔 살 테니까‬‪Sợ sẽ đưa con đi nhậu.‬
‪정말요?‬‪Thật ạ?‬
‪어, 저 주량 장난 아닌데‬‪Tửu lượng của con cao lắm đấy.‬ ‪Sau này không được hối hận đâu ạ.‬
‪(영서) 나중에 후회하시면 안 돼요‬‪Tửu lượng của con cao lắm đấy.‬ ‪Sau này không được hối hận đâu ạ.‬
‪어머니‬‪Mẹ nhé?‬
‪[웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪아참‬‪À đúng rồi. Nếu được thì cho con xin‬ ‪một tấm ảnh của anh Sung Hoon nhé?‬
‪저, 혹시 괜찮으시면‬‪À đúng rồi. Nếu được thì cho con xin‬ ‪một tấm ảnh của anh Sung Hoon nhé?‬
‪성훈 씨 사진 한 장만‬ ‪주시면 안 돼요?‬‪À đúng rồi. Nếu được thì cho con xin‬ ‪một tấm ảnh của anh Sung Hoon nhé?‬
‪너무 귀여워서‬‪Vì đáng yêu quá ạ.‬
‪[웃음]‬
‪(영서) 성훈 씨는‬ ‪이때도 웃는 게 예뻤네요‬‪Hồi xưa anh Sung Hoon‬ ‪cũng cười đẹp quá trời.‬
‪(수녀) 지금하고 똑같죠?‬‪Hồi xưa anh Sung Hoon‬ ‪cũng cười đẹp quá trời.‬ ‪- Y như bây giờ đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Y như bây giờ đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(수녀) 귀여워‬‪Đáng yêu ghê.‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi em.‬
‪내 얘기 이런 식으로 알게 해서‬‪Vì đã không tự kể em nghe.‬
‪(영서) 음…‬
‪마이너스 통장 있어요?‬‪Anh có tài khoản âm tiền không?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪난 얼마 전에 처음으로 만들었어요‬‪Gần đây em mới tạo‬ ‪một cái đầu tiên trong đời.‬
‪(영서) 아빠한테 두 손 들긴 싫고‬‪Em không muốn đầu hàng bố,‬
‪생활비는 생각보다 많이 들고‬‪nhưng sinh hoạt phí‬ ‪lại tốn nhiều hơn em tưởng.‬
‪그래서 만들었는데‬ ‪빚이 한 2천만 원?‬‪Thế nên em mới tạo tài khoản đó‬ ‪và giờ em đang nợ‬ ‪khoảng 20 triệu won chăng?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그리고 나 Rh- B형이에요‬‪Ngoài ra, em thuộc nhóm máu B, Rh âm.‬
‪교통사고 나면‬ ‪남들보다 수혈받기 힘들고요‬‪Nếu bị tai nạn sẽ khó được truyền máu hơn.‬
‪우리 부모님은‬ ‪나 고등학교 때 이혼했어요‬‪Bố mẹ em ly hôn từ khi em học cấp ba.‬
‪씁, 엄마가‬ ‪독일 간 거까지는 들었는데‬‪Em có nghe bảo mẹ đã sang Đức,‬
‪뭐 하시는지‬ ‪어떻게 사시는지도 몰라요‬‪nhưng em không biết‬ ‪bà ấy đang làm gì và sống ra sao.‬
‪씁, 또 내가‬ ‪말 안 한 게 뭐가 있더라?‬‪Còn gì em chưa nói với anh nữa nhỉ?‬
‪- 영서 씨‬ ‪- (영서) 그러니까 내 말은‬‪- Young Seo à.‬ ‪- Vậy nên ý của em là…‬
‪나도 성훈 씨한테‬ ‪얘기 안 한 거 많아요‬‪Em cũng có rất nhiều điều‬ ‪chưa nói với anh.‬
‪(영서) 언젠가 우리‬‪Một lúc nào đó,‬
‪서로 이런 시시콜콜한 얘기‬ ‪털어놓는 날이 오겠죠‬‪sẽ có ngày‬ ‪ta có thể bộc bạch hết với nhau.‬
‪시간이랑 마음이 쌓이다 보면‬‪Khi cứ bên nhau và vun đắp tình cảm.‬
‪성훈 씨가 미안해해야 할 건‬‪Chuyện anh nên thấy có lỗi‬ ‪không phải là không nói với em trước đâu.‬
‪나한테 미리 말 안 한 게 아니라‬‪Chuyện anh nên thấy có lỗi‬ ‪không phải là không nói với em trước đâu.‬
‪내가‬‪Chuyện anh nên thấy có lỗi‬ ‪không phải là không nói với em trước đâu.‬ ‪Mà là…‬
‪이런 차림으로‬ ‪어머님 뵙게 한 거예요‬‪anh đã khiến em phải gặp mẹ‬ ‪trong bộ dạng thế này.‬
‪아니, 나랑 싸웠으면‬ ‪미안하다고 싹싹 빌었어야죠‬‪Nếu mình cãi nhau‬ ‪thì anh phải nài nỉ xin lỗi em‬
‪'같이 어머님 뵈러 가요' 했어야죠‬‪Nếu mình cãi nhau‬ ‪thì anh phải nài nỉ xin lỗi em‬ ‪rồi rủ em đi gặp mẹ chứ.‬
‪아니, 나 꾸미면 한 미모 하는데‬‪Ăn diện lên thì em cũng ổn áp lắm mà.‬
‪오늘 이게 뭐야‬‪Ăn diện lên thì em cũng ổn áp lắm mà.‬ ‪Bộ dạng này là sao đây chứ?‬
‪지금도 예뻐요‬‪Bây giờ em vẫn xinh mà.‬
‪내 눈에는 세상에서 제일‬‪Trong mắt anh, em là xinh đẹp nhất.‬
‪그럼 손잡는 거 말고‬ ‪뭐, 좀 안아 주시든가‬‪Vậy thì đừng chỉ nắm tay thế.‬ ‪Ôm em một cái đi nào.‬
‪[영서의 웃음]‬
‪(아이1) 형, 같이 놀아요!‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Anh ơi! Ra chơi chung đi ạ!‬
‪어, 어‬‪Ừ.‬
‪[성훈의 헛기침]‬
‪(영서) 어‬
‪너희 형 여기 있네‬‪Anh của các em đây này.‬
‪(태무) 진영서 씨는‬ ‪화가 좀 풀렸으려나‬‪Không biết cô Jin Young Seo bớt giận chưa.‬
‪(하리) 애초에 그건 사장…‬‪Ngay từ đầu là do Giám đốc…‬
‪태무 씨가 잘못했어요‬‪Là do lỗi của anh Tae Moo đấy.‬
‪그러게 차 실장님을 선 자리에‬ ‪왜 대신 내보내요, 내보내길‬‪Sao anh lại cử Thư ký Cha‬ ‪đi xem mắt hộ như thế?‬
‪(태무) 응?‬‪Sao anh lại cử Thư ký Cha‬ ‪đi xem mắt hộ như thế?‬ ‪Ơ? Vì ai mà anh phải làm thế chứ?‬
‪내가 누구 때문에 그런 건데?‬‪Ơ? Vì ai mà anh phải làm thế chứ?‬
‪설마 지금 나 때문에‬ ‪그랬다는 거예요?‬‪Ý anh bảo là vì em đấy hả?‬
‪내가 딴 여자랑 선볼까 봐‬ ‪초조하고 걱정돼서‬‪Thế người thấp thỏm lo lắng,‬ ‪sợ anh xem mắt với cô khác‬
‪한걸음에 달려온 사람이 누군데요?‬‪nên hối hả chạy đến là ai ấy nhỉ?‬
‪걱정?‬‪"Lo lắng?"‬
‪하! 걱정은 무슨‬‪Lo lắng gì chứ?‬
‪(하리) 누가요, 내가요?‬‪Ai cơ? Em ư?‬
‪그거는 태무 씨가‬ ‪나를 너무 워낙에나 좋아하니까‬‪Chuyện đó là do‬ ‪anh Tae Moo mê em như điếu đổ,‬
‪나는 또 그리고 받아 줄 때까지‬ ‪고백하고 또 하고‬‪Chuyện đó là do‬ ‪anh Tae Moo mê em như điếu đổ,‬ ‪lại còn bảo sẽ tỏ tình mãi‬ ‪cho đến khi nào em đón nhận mới thôi.‬
‪이렇게 하겠다고 하니까 내가‬‪lại còn bảo sẽ tỏ tình mãi‬ ‪cho đến khi nào em đón nhận mới thôi.‬ ‪Vậy nên em mới nghĩ,‬
‪'아, 나의 이 넓은 아량으로‬ ‪거두어 줘야겠다'‬‪"À, mình đành phải‬ ‪rộng lòng đón nhận thôi".‬
‪뭐, 그런 마음으로‬ ‪달려간 거였죠, 그날은‬‪"À, mình đành phải‬ ‪rộng lòng đón nhận thôi".‬ ‪Hôm đó em chạy đến‬ ‪với suy nghĩ như thế mà.‬
‪그랬어요?‬‪Vậy ư?‬
‪난 몰랐네‬‪Anh không biết đấy.‬
‪이제라도 알았으니까 됐네요, 뭐‬‪Giờ anh biết là được rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪고마워요, 이런 나 거둬 줘서‬‪Cảm ơn em. Vì đã đón nhận anh.‬
‪누가 보면 어쩌려고 그래요?‬‪Lỡ ai thấy thì sao?‬
‪(태무) 뭐 어때요?‬‪Có sao đâu. Anh đang ôm bạn gái anh mà.‬
‪내 여자 친구 내가 안는 건데‬‪Có sao đâu. Anh đang ôm bạn gái anh mà.‬
‪[편안한 숨소리]‬
‪빨리 세상 사람들이‬ ‪우리 사이 다 알았으면 좋겠다‬‪Ước gì cả thế giới mau mau biết‬ ‪chúng ta là một đôi thì tốt biết mấy.‬
‪할아버님께‬ ‪거짓말하기 죄송해서 그렇죠?‬‪Vì anh thấy áy náy‬ ‪khi nói dối ông đúng không?‬
‪안 그래도 나도 그날…‬‪Thật ra hôm đó, em…‬
‪(태무) 하리 씨가 용기 나면‬‪Khi nào em đủ dũng khí,‬
‪그때 말씀드려요, 우리‬‪thì chúng mình hẵng nói với ông.‬
‪[발소리가 들린다]‬
‪(영서) 하리야!‬ ‪[공 튀기는 소리]‬‪Ha Ri à! Mau lại đây chơi chung đi.‬
‪빨리 와, 같이 하자‬‪Ha Ri à! Mau lại đây chơi chung đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(함께) 파이팅!‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪(태무) 이쪽으로 패스, 패스‬‪Bên này. Chuyền bóng đi!‬
‪- (성훈) 민규야, 저기‬ ‪- (하리) 여기, 여기, 여기, 여기‬‪Bên này. Chuyền bóng đi!‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Bên này nè!‬
‪(태무) 태우야‬‪Đây!‬
‪[영서의 기합]‬ ‪(아이2) 안 되죠!‬‪Không được!‬
‪(태무) 그렇지‬ ‪[영서의 탄성]‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Bên này!‬
‪[아이들의 탄성]‬‪Ném nào!‬
‪[하리의 기합]‬ ‪[아이들의 탄성]‬
‪[성훈과 영서의 놀란 탄성]‬
‪[아이들의 탄성]‬
‪(성훈) 슛, 슛, 슛, 슛, 슛!‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Ném đi!‬ ‪Đúng rồi!‬
‪[함께 환호한다]‬
‪(태무) [헐떡이며] 간만에‬ ‪애들 놀아 주니까 재미있네‬‪Lâu rồi mới chơi với tụi nhỏ‬ ‪nên thấy vui ghê.‬
‪가뿐해‬‪Rất sảng khoái.‬
‪(성훈) [헐떡이며] 아, 그러게요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Rất sảng khoái.‬ ‪Đúng vậy thật.‬
‪아, 애들이랑 놀아 줘서 그런가‬‪Lo nhường tụi nhỏ suốt‬
‪아, 몸이 안 풀리네‬‪nên vẫn chưa ấm người chút nào.‬
‪(태무) 그러니까‬‪Công nhận.‬
‪[태무와 성훈의 가쁜 숨소리]‬ ‪(영서) 아니던데?‬‪Làm gì có. Tôi thấy hai người‬ ‪dồn hết sức ganh đua với tụi nhỏ mà.‬
‪두 분 엄청 열심히 뛰고‬ ‪전력 질주를 하시던데, 그냥‬‪Làm gì có. Tôi thấy hai người‬ ‪dồn hết sức ganh đua với tụi nhỏ mà.‬
‪그러게, 애들은 그렇게 뛰고도‬ ‪저렇게 뽀송뽀송한데‬‪Thì đó. Trong khi tụi nhỏ chạy xong‬ ‪vẫn còn sung quá trời.‬
‪[영서의 웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[하리의 웃음]‬
‪(하리) 어, 형준아, 웬일이야?‬‪Ừ, Hyeong Jun à. Có chuyện gì thế?‬
‪어? 어, 하민이가?‬‪Sao? Ha Min ư?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Sao? Ha Min ư?‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪(남자1) 하민아, 뭐 해?‬‪Ha Min, làm gì đấy?‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 지금 보고 있어‬‪Ừ, giờ đang xem đây.‬
‪(영서) 아‬ ‪하민이 전화 안 받는데?‬‪Ha Min không nghe máy.‬ ‪Nó tắt máy luôn rồi.‬
‪아예 꺼 놨어‬ ‪[통화 종료음]‬‪Ha Min không nghe máy.‬ ‪Nó tắt máy luôn rồi.‬
‪(하리) 일단 알겠어, 응‬‪Ừ, chị biết rồi. Thế nhé.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[하리가 휴대전화를 탁 놓는다]‬
‪신하민 이 새…‬‪Shin Ha Min, cái thằng nhãi…‬
‪(하리) [한숨 쉬며] 이 자식을‬ ‪진짜로…‬‪Về đây thì biết tay chị.‬
‪하, 미안해요, 다들 나 때문에‬‪- Xin lỗi vì làm mọi người phải về cùng.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪아니야‬ ‪[하리를 툭 친다]‬‪- Xin lỗi vì làm mọi người phải về cùng.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪하리 씨는 어릴 때도 귀여웠네‬‪Hồi nhỏ em cũng đáng yêu ghê.‬
‪아, 뭘 보고 있는 거예요?‬‪Anh đang xem gì vậy chứ?‬
‪어릴 적 사진 한 장 주면 안 돼요?‬ ‪갖고 다니게‬‪Em cho anh một tấm ảnh hồi nhỏ nhé?‬ ‪Để anh giữ bên mình.‬
‪오, 야‬ ‪주접의 재질이 나랑 비슷하다‬‪Ôi này. Cái nết khéo nịnh giống hệt tớ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Ôi này. Cái nết khéo nịnh giống hệt tớ.‬
‪하, 적응이 안 되네‬‪Thật không quen nổi.‬
‪다들 배는 안 고파요?‬‪Mọi người đói bụng không?‬ ‪Mình đi ăn gì đó nhé?‬
‪우리 뭐, 맛있는 거‬ ‪먹으러 갈까요?‬‪Mọi người đói bụng không?‬ ‪Mình đi ăn gì đó nhé?‬
‪그러게요, 슬슬 배고프네요‬‪Được đấy. Tôi cũng đang đói.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(여자1) 여기 식사 되나요?‬‪Ở đây có mở cửa không?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ở đây có mở cửa không?‬
‪(하리) 아유, 잠시만요‬‪Chờ chút ạ.‬
‪(여자1) 어, 산에 다녀와서‬‪Tôi vừa đi leo núi về‬ ‪nên vừa đói, lại vừa đau chân.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪다리도 아프고 배도 고픈데‬‪Tôi vừa đi leo núi về‬ ‪nên vừa đói, lại vừa đau chân.‬
‪죄 브레이크 타임이라‬ ‪장사를 안 하네‬‪Nhưng quán nào cũng đang giờ nghỉ,‬ ‪không chịu bán hàng.‬
‪치킨 좀 먹을 수 있을까요?‬‪Tôi có thể ăn gà ở đây không?‬
‪아, 저, 그게…‬‪Nhưng…‬
‪아유, 치킨‬‪Gà rán.‬
‪많이 시장하신 거 같은데‬ ‪얼른 해 드리고 가죠‬‪Bác ấy có vẻ đang rất đói.‬ ‪Làm cho bác rồi hãy đi ăn.‬
‪그래, 그러자‬‪Ừ, cứ vậy đi.‬
‪그럼 저희 반 마리부터 되는데‬ ‪반 마리 내어 드릴…‬‪Quán cháu bán ít nhất là nửa con‬ ‪nên cháu làm nửa con…‬
‪에이, 반 마리를 누구 코에 붙여‬‪Quán cháu bán ít nhất là nửa con‬ ‪nên cháu làm nửa con…‬ ‪Nửa con thì chả bõ dính răng.‬ ‪Chờ chút nhé.‬
‪(여자1) 잠깐만‬‪Nửa con thì chả bõ dính răng.‬ ‪Chờ chút nhé.‬
‪어여 들어와! 여기 장사한대‬‪Mau vào đi. Quán này chịu bán nè.‬
‪어유‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mau vào đi. Quán này chịu bán nè.‬
‪- (여자2) 얼른, 얼른들 들어와‬ ‪- (여자1) 아유‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Vào đi.‬
‪(여자2) 아이고‬ ‪잘생긴 총각이 하는 가게네‬‪Ôi chao, quán này‬ ‪có mấy cậu nhân viên đẹp trai ghê.‬ ‪Ừ, đẹp trai thật.‬
‪[여자들의 웃음]‬‪Ừ, đẹp trai thật.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(여자1) 저기, 일단 골고루‬ ‪열 마리부터 쫙 깔아 봐요‬‪Này cháu. Trước mắt cứ làm mười con,‬ ‪mỗi vị một con đi nhé.‬
‪[여자들이 시끌벅적하다]‬‪- Đẹp trai quá.‬ ‪- Mười con cơ.‬
‪(여자3) 아이고, 생맥주‬ ‪생맥주, 여기 생맥주부터‬‪- Đẹp trai quá.‬ ‪- Mười con cơ.‬ ‪Bia tươi nữa. Cho tôi bia tươi nhé.‬
‪(여자4) 어, 난 소주‬‪Bia tươi nữa. Cho tôi bia tươi nhé.‬ ‪Tôi uống soju.‬ ‪Để cháu xếp bàn cho ạ…‬
‪- (하리) 일단 네, 자리 잡, 잡고‬ ‪- (영서) 예, 생맥이요‬‪Để cháu xếp bàn cho ạ…‬ ‪Bia tươi đến ngay ạ.‬
‪[여자들이 대화한다]‬‪Chắc ngon lắm đây.‬
‪(성훈) 생맥 8잔이요‬‪Tám ly bia tươi đây ạ.‬
‪(여자1) 어머, 어머머‬ ‪총각이 힘이 좋네‬ ‪[여자들의 탄성]‬‪Tám ly bia tươi đây ạ.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪- Cậu khỏe quá.‬
‪(여자5) 고마워요‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬
‪(영서와 여자5)‬ ‪- 여기 따뜻한 피자도 나왔습니다‬ ‪- 고마워요‬‪- Cảm ơn nhé.‬ ‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Pizza nóng hổi ra lò rồi ạ.‬ ‪- Tránh ra nào.‬
‪(여자1) 어머‬‪- Pizza nóng hổi ra lò rồi ạ.‬ ‪- Tránh ra nào.‬
‪- (여자1) 어, 맛있겠다‬ ‪- (영서) 맛있게 드세요‬‪- Nhìn ngon ghê.‬ ‪- Chúc mọi người ngon miệng.‬
‪(여자6) 진짜 맛집이네‬‪Quả là một quán ngon.‬
‪- (여자7) 자, 자, 자‬ ‪- (여자8) 건배‬‪Lần sau đến nữa đi. Cụng ly nào.‬
‪(여자들) 짠, 건배‬ ‪[잔 부딪는 소리]‬‪Đây.‬ ‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪(여자2) 아유, 맛있겠다‬ ‪[여자들의 탄성]‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬ ‪Chắc ngon lắm đây.‬
‪[여자들이 시끌벅적하다]‬ ‪아니, 서빙 알바를 해 본 거예요?‬‪Anh từng làm bồi bàn rồi à?‬ ‪Sao anh phục vụ giỏi thế?‬
‪왜 이렇게 잘한대?‬‪Anh từng làm bồi bàn rồi à?‬ ‪Sao anh phục vụ giỏi thế?‬
‪뉴욕에서 공부할 때 잠깐이요‬‪Anh có làm hồi ở New York.‬
‪뉴욕까지 가서 강태무 사장이‬ ‪돈 벌라고 시킨 거예요?‬‪Sang tận New York mà Kang Tae Moo‬ ‪vẫn bắt anh kiếm tiền ư?‬
‪[웃으며] 설마요‬‪Đâu có.‬
‪사장님도 같이 했어요‬‪Đâu có.‬ ‪Giám đốc cũng cùng làm mà.‬
‪(영서) 진짜?‬‪Thật sao?‬
‪오, 의외다‬‪Bất ngờ thật.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪ĐẢO QUA ĐẢO LẠI‬
‪그건 뭐예요?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪이거요? 현미 가루인데‬‪Cái này ư? Là bột gạo lứt.‬
‪(하리) 치킨 위에‬ ‪현미 가루 입히면‬‪Phủ lên trên gà thế này‬ ‪ăn sẽ giòn hơn nhiều.‬
‪되게 바삭해지거든요‬‪Phủ lên trên gà thế này‬ ‪ăn sẽ giòn hơn nhiều.‬
‪(태무) 그래요?‬ ‪[하리가 호응한다]‬‪- Thế ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪궁금하네요, 어떤 맛일지‬‪Tò mò ghê. Không biết vị sẽ thế nào.‬
‪(하리) 궁금해요?‬‪Anh muốn biết à?‬
‪[오븐 알림음]‬‪HOÀN THÀNH‬
‪- (하리) 자‬ ‪- (태무) 응?‬‪- Anh thử đi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(하리) 아‬‪- Anh thử đi.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Há nào.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪맛있죠? 막 바삭바삭하죠?‬‪Ngon nhỉ? Giòn tan luôn đúng không?‬
‪[태무의 만족스러운 탄성]‬
‪(태무) 아, 근데 이거 손님 거를…‬‪Nhưng cái này của khách mà…‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪우리 다 같이 먹으려고‬ ‪좀 넉넉하게 구웠어요‬‪Em cố tình nướng dư ra để tụi mình ăn nữa.‬
‪(하리) 아, 이거 찍어 먹으면‬ ‪더 맛있는데, 자‬‪Chấm cái này còn ngon hơn cơ.‬
‪[만족스러운 탄성]‬
‪커리가 치킨이랑 잘 어울리는데요?‬‪Vị cà ri này hợp với gà nhỉ?‬
‪그렇죠?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪[태무의 만족스러운 탄성]‬ ‪(영서) 아직 멀었어?‬‪Vẫn chưa xong sao?‬ ‪Bên ngoài khách đang chờ kìa.‬
‪밖의 손님들 엄청 기다리시는데‬‪Vẫn chưa xong sao?‬ ‪Bên ngoài khách đang chờ kìa.‬
‪아, 어, 금방 나가‬‪À, ra liền đây.‬
‪빨리요, 빨리‬‪Nhanh lên đi nhé.‬
‪[여자들이 소란스럽다]‬‪Ôi trời.‬
‪(여자1) 취했다, 취했어‬‪Ôi, chị say rồi đó.‬
‪(영서) 네네, 길 조심하시고요, 네‬‪Vâng, mọi người về cẩn thận ạ.‬ ‪Cô đi đâu đấy, Yeong Suk à?‬
‪(여자1) 어디 갔냐, 영숙아?‬‪Cô đi đâu đấy, Yeong Suk à?‬
‪[영서의 한숨]‬
‪아, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[영서의 헛기침]‬‪Cho tôi chính thức‬
‪정식으로‬‪Cho tôi chính thức‬
‪사과드리죠‬‪xin lỗi cô.‬
‪나 대신 선 자리 나가게 한 거‬ ‪미안합니다‬‪Tôi xin lỗi‬ ‪vì đã cử cậu ấy đi xem mắt thay.‬
‪다시는 그런 일 없을 겁니다‬‪Tôi sẽ không làm vậy nữa.‬
‪거, 사과가 너무‬ ‪진정성 없는 거 아니에요?‬‪Anh không thấy lời xin lỗi này‬ ‪thiếu chân thành quá à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Muốn xin lỗi thì phải thật thành tâm‬
‪사과라 하면‬ ‪막말로 영혼을 갈아 넣든‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Muốn xin lỗi thì phải thật thành tâm‬ ‪hoặc là phải đút lót gì đó.‬ ‪Không phải thường là vậy sao?‬
‪뇌물을 슥 끼워 넣든‬ ‪뭐, 그래야 되는 거 아니냐고요‬‪hoặc là phải đút lót gì đó.‬ ‪Không phải thường là vậy sao?‬
‪뇌, 뇌물?‬‪Đút lót?‬
‪[태무가 픽 웃는다]‬
‪이거면 될까요?‬‪Cái này đã đủ chưa?‬
‪[웃음]‬
‪- (성훈) 뭘 그렇게 봐요?‬ ‪- (영서) 예?‬‪Em xem gì chăm chú thế?‬ ‪Sao ạ? Không có gì đâu.‬
‪아무것도 아니에요, 그냥 뇌물‬‪Sao ạ? Không có gì đâu.‬ ‪Chỉ là quà đút lót thôi.‬
‪[태무의 피곤한 한숨]‬ ‪(하리) 아휴, 저 때문에‬ ‪다들 식사도 못 하시고 죄송해요‬‪Vì phải làm mà mọi người‬ ‪chưa được ăn gì. Xin lỗi nhé.‬
‪많이들 드세요‬‪Vì phải làm mà mọi người‬ ‪chưa được ăn gì. Xin lỗi nhé.‬ ‪Mọi người thả ga đi.‬
‪(영서) 괜찮습니다‬‪Khỏi khách sáo.‬
‪[칙 캔 따는 소리]‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Sao thế?‬
‪(영서) 아이고, 어떡해‬‪Ôi trời, phải làm sao đây?‬
‪비싼 옷에 얼룩 다 지겠네‬‪Áo đắt tiền vậy mà sẽ bị ố mất thôi.‬
‪아, 괜찮아요‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Khăn giấy.‬
‪갈아입을 옷 없어?‬ ‪[하리의 미안한 숨소리]‬‪Có áo để thay không?‬
‪(영서) 아유, 신하리, 아유‬‪Shin Ha Ri ơi là Shin Ha Ri.‬
‪(하리) 잠깐만요‬‪Chờ em chút nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(하리) 이걸로 갈아입어요‬‪Anh thay cái áo này đi.‬
‪(태무) 그냥 말리면 되는데‬‪Cứ để từ từ khô cũng được mà.‬
‪아, 얼룩질 거 같아요‬‪Vậy sẽ để lại vết ố mất.‬
‪후딱 세탁기에‬ ‪돌리면 되니까 괜찮아요‬‪Bỏ vào máy giặt chút là xong.‬ ‪Không sao đâu.‬
‪벗어요, 갈아입어요‬‪Anh mau thay ra đi.‬
‪나 벗는 거 보고 있으려고요?‬‪Em định xem anh cởi đồ ư?‬
‪아, 아…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[하리의 웃음]‬
‪보고 싶으면 봐도 되는데‬‪Muốn xem thì cứ xem đi.‬
‪아니에요, 뭘, 뭐가 보고 싶어요?‬‪Làm gì có. Ai muốn xem đâu chứ.‬ ‪Anh mau vào phòng Ha Min…‬
‪(하리) 아니, 아니‬ ‪하민이 방 가서…‬‪Làm gì có. Ai muốn xem đâu chứ.‬ ‪Anh mau vào phòng Ha Min…‬
‪(태무) 아니요, 내가 보여 줄게요‬‪Để anh cho em xem.‬
‪(하리) 아, 빨리 하민이 방 가서‬ ‪갈아입어요, 빨리‬‪Anh vào phòng Ha Min thay đi. Mau lên.‬
‪[한숨]‬
‪(미모) 에이‬ ‪그냥 자고 내일 오자니까‬‪Tôi đã bảo ngủ lại để mai hãy về mà.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(중해) 방앗간집 만식이네서‬ ‪왜 자요, 자기를!‬‪Bà ngủ lại nhà kho nhà Man Sik làm gì?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Bà ngủ lại nhà kho nhà Man Sik làm gì?‬
‪그치가 당신 좋다고 쫓아다닌 거‬‪Trong khi cả làng đều biết‬ ‪ông ta từng thích và theo đuổi bà.‬
‪온 동네 사람들이 다 아는구먼‬‪Trong khi cả làng đều biết‬ ‪ông ta từng thích và theo đuổi bà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪어? 영서야‬‪Ơ? Young Seo à.‬
‪어떻게 두 분이 벌써 오세요?‬‪Sao hai bác về sớm thế ạ?‬
‪아니, 그런 너는‬ ‪이 시간에 어떻게 여기 있어?‬‪Còn cháu? Sao lại ở đây giờ này?‬
‪[영서의 어색한 웃음]‬‪Cậu này… là ai đây?‬
‪이분은 누구…‬‪Cậu này… là ai đây?‬
‪(영서) 제 남자 친구예요, 아버지‬‪Bạn trai cháu đấy ạ.‬
‪하리 아버지세요‬‪Bác ấy là bố Ha Ri.‬
‪(중해) 아, 그래?‬‪À, vậy ư?‬
‪[웃으며] 아이, 그래서‬ ‪너희들끼리 한잔하고 있었구나?‬‪Thế nên mấy đứa đang nhậu với nhau à?‬
‪예‬ ‪[영서와 중해의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪반가워요‬‪Rất vui được gặp cậu.‬
‪나 하리 아비 되는 사람이올시다‬‪Tôi là bố của Ha Ri.‬
‪(성훈) 반갑습니다‬ ‪차성훈이라고 합니다‬ ‪[휴대전화 여는 소리]‬‪Rất vui được gặp bác ạ.‬ ‪Cháu là Cha Sung Hoon.‬
‪아이씨, 들키면 안 되는데‬‪Hai bác mà biết là chết chắc.‬
‪[웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(태무) 근데 동생 옷‬ ‪이렇게 막 빌려 가도 돼요?‬‪Mượn đồ em trai em thế này có sao không?‬
‪괜찮아요, 걔는‬ ‪뭐가 없어졌는지도 모를 거예요‬‪Không sao. Mất đồ nó cũng không biết đâu.‬
‪[웃음]‬‪Không sao. Mất đồ nó cũng không biết đâu.‬
‪왜 그렇게 웃어요?‬‪Sao em lại cười như thế?‬
‪- 그냥 뭐…‬ ‪- (영서) 어머니!‬‪- Chỉ là vì…‬ ‪- Bác gái!‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪(영서) 엄마!‬‪Bác ơi!‬ ‪Sao hôm nay con bé gọi mình to vậy?‬
‪아, 왜 이렇게 불러 쌓아, 오늘?‬‪Sao hôm nay con bé gọi mình to vậy?‬
‪[영서의 다급한 숨소리]‬ ‪(영서) 엄마‬‪Bác ơi!‬
‪하리야, 엄마, 아빠 오셨다!‬‪Ha Ri à, bố mẹ cậu về rồi nè!‬
‪(미모) 어, 그래, 엄마 왔다!‬‪Ừ, mẹ về rồi.‬
‪[태무와 하리의 당황한 숨소리]‬‪Khoan đã…‬
‪(태무) 아, 잠깐‬
‪신발‬‪- Giày.‬ ‪- Giày?‬
‪(영서) 엄마‬ ‪어머니, 어머니, 어머니‬‪Bác ơi, khoan đã ạ.‬
‪어, 어머니‬‪Ừ, sao?‬
‪[헐떡이며] 그, 응‬‪Là…‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪제 남자 친구 소개받으시죠‬‪Để cháu giới thiệu bạn trai với bác đã ạ.‬
‪- 남자 친구?‬ ‪- (영서) 예‬‪- Bạn trai?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cháu có bạn trai rồi sao?‬
‪너 남자 친구 생겼어?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cháu có bạn trai rồi sao?‬
‪(미모) 어디 있어, 어디, 응?‬‪Đâu? Bạn trai đâu?‬
‪[태무의 옅은 신음]‬
‪(영서) 가게요, 가게‬‪Ở quán gà ạ. Anh ấy đang ở dưới quán gà.‬
‪- 가게에 있어요‬ ‪- (미모) 아, 가게에 왔어?‬‪Ở quán gà ạ. Anh ấy đang ở dưới quán gà.‬ ‪À, đang ở quán gà ư?‬
‪가게로 내려가시죠, 가게로‬‪- Mình xuống quán gà thôi bác.‬ ‪- Vậy ư?‬
‪- (미모) 그래?‬ ‪- (영서) 빨리빨리‬‪- Mình xuống quán gà thôi bác.‬ ‪- Vậy ư?‬ ‪- Mình đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(미모) 어, 그래, 그래‬‪- Mình đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nhưng Ha Min đâu rồi nhỉ? Để bác…‬
‪[미모가 말한다]‬‪Nhưng Ha Min đâu rồi nhỉ? Để bác…‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(중해) 자, 한 잔 더 받아요‬‪Nào, thêm ly nữa đi.‬
‪아니, 우리 때문에‬ ‪데이트도 못 했겠네‬‪Hai bác phá ngang‬ ‪buổi hẹn của hai đứa rồi nhỉ?‬
‪(성훈) 아, 아닙니다‬ ‪[영서가 살짝 웃는다]‬‪Hai bác phá ngang‬ ‪buổi hẹn của hai đứa rồi nhỉ?‬ ‪Không đâu ạ.‬
‪저도 한잔 드릴게요, 어르신‬‪Để cháu rót cho bác ạ.‬
‪[웃으며] 아, 그럴까?‬‪Ừ, đây.‬
‪잘생겼다, 영서야‬‪- Đẹp trai đấy, Young Seo.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪그렇죠?‬‪- Đẹp trai đấy, Young Seo.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[미모의 웃음]‬
‪성훈 씨, 차성훈 씨?‬‪Cậu Sung Hoon nhỉ? Cha Sung Hoon?‬
‪네, 차성훈, 네‬‪Vâng. Cha Sung Hoon ạ.‬
‪얼굴만 봐도 배부르겠어‬‪Ngắm mặt thôi là đã thấy no rồi!‬
‪그렇죠?‬ ‪우리 성훈 씨 너무 잘생겼죠?‬‪Vâng. Anh Sung Hoon đẹp trai quá bác nhỉ?‬
‪[미모의 웃음]‬‪Vâng. Anh Sung Hoon đẹp trai quá bác nhỉ?‬
‪(미모) 둘이 어떻게 만났어?‬ ‪어디서?‬‪Hai đứa gặp nhau thế nào? Ở đâu?‬
‪어, 우리 하리가 연결해 줬어?‬‪Ha Ri nhà bác làm mai cho à?‬
‪음, 아니‬ ‪둘이 옆집 살아, 이웃사촌‬ ‪[영서가 호응한다]‬‪Không. Họ sống sát nhà nhau. Hàng xóm.‬ ‪Vâng.‬
‪(하리) 엄마, 아빠, 두 분 오늘‬ ‪멀리 다녀왔는데 피곤하시죠?‬‪Vâng.‬ ‪Bố mẹ đi đường xa chắc mệt rồi.‬ ‪Hôm nay mình tan tiệc ở đây nhé?‬
‪이제 슬슬 뭐, 쫑 낼까?‬‪Bố mẹ đi đường xa chắc mệt rồi.‬ ‪Hôm nay mình tan tiệc ở đây nhé?‬ ‪Bố mẹ đâu có mệt. Ông mệt không?‬
‪(미모) 안 피곤해‬ ‪응, 피곤하우, 여보?‬‪Bố mẹ đâu có mệt. Ông mệt không?‬
‪(중해) 응? 아, 아니…‬‪Bố mẹ đâu có mệt. Ông mệt không?‬ ‪- À, không.‬ ‪- Bố có mệt đâu.‬
‪- (미모) 안 피곤해‬ ‪- (중해) 아, 예‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- À, không.‬ ‪- Bố có mệt đâu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Còn khỏe chán.‬
‪(미모) 1도 안 피곤해, 아‬ ‪피곤하면 너 먼저 가서 쉬든가‬ ‪[중해가 중얼거린다]‬‪- Ừ.‬ ‪- Còn khỏe chán.‬ ‪Con mệt thì cứ vào nghỉ trước đi.‬
‪- 아빠 피곤하신데…‬ ‪- (미모) 안 피곤해, 안 피곤해‬‪- Nhìn bố có vẻ mệt mà.‬ ‪- Không, không có mệt.‬
‪[중해와 미모의 웃음]‬ ‪(미모) 안 피곤해‬‪- Nhìn bố có vẻ mệt mà.‬ ‪- Không, không có mệt.‬
‪근데 비서 일 한다면서‬ ‪그거 안 힘들어요?‬‪Nhưng này, cậu làm thư ký nhỉ?‬ ‪Có cực lắm không?‬
‪듣자 하니 거기 사장‬‪Nghe bảo giám đốc công ty‬ ‪vừa cộc cằn, vừa khó tính lắm mà.‬
‪성격 엄청 까탈스럽고‬ ‪더럽다고 소문났던데‬‪Nghe bảo giám đốc công ty‬ ‪vừa cộc cằn, vừa khó tính lắm mà.‬
‪어머나, 세상에‬‪Ôi, trời đất ơi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪아니, 저희 사장님‬ ‪그런 분 아니고요‬‪Giám đốc không như thế đâu ạ.‬
‪굉장히 자상하고 젠틀하십니다‬‪Anh ấy rất ân cần và dịu dàng ạ.‬
‪(미모) 아…‬
‪나도 한잔 줘 봐 봐요‬‪- Rót cho tôi một ly đi.‬ ‪- À, vâng.‬
‪- (성훈) 아, 네‬ ‪- (미모) 응‬‪- Rót cho tôi một ly đi.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(미모) 나 이거 받으면 말 놓는다‬‪Nhận ly này xong‬ ‪là tôi đổi xưng hô đấy nhé.‬
‪[미모의 웃음]‬ ‪(성훈) 편하게 하세요‬‪Bác cứ tự nhiên ạ.‬
‪(미모) 아유‬ ‪내가 우리 둘째 딸내미 남친한테‬‪Được bạn trai của cô con gái thứ hai‬ ‪rót rượu cho thế này, thích quá đi.‬
‪술도 한잔 받아 보고, 좋다‬‪Được bạn trai của cô con gái thứ hai‬ ‪rót rượu cho thế này, thích quá đi.‬
‪[웃음]‬‪Được bạn trai của cô con gái thứ hai‬ ‪rót rượu cho thế này, thích quá đi.‬ ‪Tự dưng nhớ lần đầu tiên‬ ‪Young Seo đến nhà ta chơi quá.‬
‪(중해) 아유, 그러고 보니‬‪Tự dưng nhớ lần đầu tiên‬ ‪Young Seo đến nhà ta chơi quá.‬
‪우리 영서 우리 집에‬ ‪처음 놀러 왔을 때가 생각난다‬‪Tự dưng nhớ lần đầu tiên‬ ‪Young Seo đến nhà ta chơi quá.‬
‪응? 며칠 굶은 애처럼‬‪Tự dưng nhớ lần đầu tiên‬ ‪Young Seo đến nhà ta chơi quá.‬ ‪Con bé ốm nhom ốm nhách‬ ‪như đã nhịn đói mấy ngày trời vậy.‬
‪삐쩍 말라 갖고는‬‪Con bé ốm nhom ốm nhách‬ ‪như đã nhịn đói mấy ngày trời vậy.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[미모의 한숨]‬
‪얘가 고등학교 때 전학 왔거든요‬‪Hồi cấp ba, Young Seo‬ ‪chuyển đến học cùng Ha Ri.‬
‪[웃음]‬
‪근데 어, 점심시간에‬‪Nhưng giờ trưa,‬ ‪con bé chẳng chịu ăn hạt cơm nào,‬
‪쌀 한 톨도 안 먹고‬ ‪그냥 잠만 자더래‬‪Nhưng giờ trưa,‬ ‪con bé chẳng chịu ăn hạt cơm nào,‬ ‪chỉ nằm ngủ suốt.‬
‪(미모) 그래서 우리 하리가‬ ‪집에 데려왔잖아, 학교 끝나고‬‪chỉ nằm ngủ suốt.‬ ‪Thế nên Ha Ri nhà bác đã dẫn con bé về‬ ‪để bắt con bé ăn cơm.‬
‪밥 먹이려고‬‪Thế nên Ha Ri nhà bác đã dẫn con bé về‬ ‪để bắt con bé ăn cơm.‬
‪아, 그때 어머니가 해 주신 밥‬ ‪진짜 맛있었는데‬‪Lúc đó, cơm bác nấu cho cháu ngon dã man.‬
‪제가 그때 이후로‬ ‪계속 와서 빌붙었잖아요‬‪Thành ra từ đó trở đi,‬ ‪cháu cứ tới ăn ké suốt.‬
‪계속 빌붙어, 쭉 빌붙어, 어?‬‪Cháu cứ tiếp tục ăn ké đi. Mãi mãi luôn.‬
‪(미모) 너 결혼하고‬ ‪아기 낳아도 빌붙어, 어?‬‪Lấy chồng, sinh con rồi,‬ ‪vẫn phải đến ăn ké đấy. Nhé?‬
‪[미모와 중해의 웃음]‬‪Lấy chồng, sinh con rồi,‬ ‪vẫn phải đến ăn ké đấy. Nhé?‬ ‪Nào.‬
‪자‬‪Nào.‬
‪뭐야? 누가 다 마셨어? 없어, 술‬‪Gì đây? Ai uống hết rồi? Chả còn giọt nào.‬
‪(하리) 어머나, 세상에‬‪Ôi trời ơi. Hết rượu mất rồi,‬ ‪vậy tàn tiệc ở đây nhé?‬
‪술이 떨어졌으니까‬ ‪이제 그만 쫑 내도록 할까, 우리?‬‪Ôi trời ơi. Hết rượu mất rồi,‬ ‪vậy tàn tiệc ở đây nhé?‬
‪그래요, 어머니‬‪Ôi trời ơi. Hết rượu mất rồi,‬ ‪vậy tàn tiệc ở đây nhé?‬ ‪Phải đấy ạ. Bọn cháu sẽ‬ ‪chính thức ra mắt hai bác sau ạ.‬
‪저희도 나중에 정식으로‬ ‪다시 인사드릴게요‬‪Phải đấy ạ. Bọn cháu sẽ‬ ‪chính thức ra mắt hai bác sau ạ.‬
‪(성훈) 네, 네, 네‬‪Phải đấy ạ. Bọn cháu sẽ‬ ‪chính thức ra mắt hai bác sau ạ.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Không được, mới khởi động thôi mà.‬
‪아니, 야, 이제 탄력받았는데‬‪- Vâng.‬ ‪- Không được, mới khởi động thôi mà.‬
‪아, 왜, 하리‬ ‪너 저번에 회사에서 상 받았을 때‬‪Lần trước Ha Ri đoạt giải ở công ty,‬ ‪có được tặng chai rượu truyền thống mà.‬
‪전통주 받은 거 있잖아‬‪Lần trước Ha Ri đoạt giải ở công ty,‬ ‪có được tặng chai rượu truyền thống mà.‬
‪여보, 그거 어쨌어요?‬‪Lần trước Ha Ri đoạt giải ở công ty,‬ ‪có được tặng chai rượu truyền thống mà.‬ ‪Mình à, chai rượu đó đâu?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪얻다 뒀더라?‬‪Mình à, chai rượu đó đâu?‬ ‪Nó ở đâu nhỉ?‬
‪어, 어쩌긴‬‪Nó ở đâu nhỉ?‬ ‪Còn đâu nữa? Tôi đã đem cất‬ ‪cạnh bằng khen trong phòng Ha Ri.‬
‪그거 하리 방에‬ ‪상장이랑 같이 놔뒀지‬‪Còn đâu nữa? Tôi đã đem cất‬ ‪cạnh bằng khen trong phòng Ha Ri.‬
‪야, 그거 마시면 되겠다, 야, 응?‬‪Chúng ta uống cái đó được đấy.‬
‪내 방에?‬‪Chúng ta uống cái đó được đấy.‬ ‪Trong phòng con sao? Khoan đã bố.‬
‪- (하리) 아니, 아니, 아니‬ ‪- (영서) 아버지‬ ‪[성훈의 당황한 탄성]‬‪Trong phòng con sao? Khoan đã bố.‬ ‪- Bác trai!‬ ‪- Bố ơi, để con đi lấy cho!‬
‪(하리) 아빠, 아빠, 내가 할게‬ ‪아니, 어머, 어머, 어머‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Bác trai!‬ ‪- Bố ơi, để con đi lấy cho!‬ ‪Vẫn còn rượu mà bác?‬
‪[성훈의 당황한 탄성]‬ ‪(중해) 아이고‬ ‪아무나 꺼내 오면 어때?‬‪Ai lấy mà chẳng được.‬
‪(하리) 아빠 들어가요!‬‪Bố vào nhé!‬
‪(중해) 아…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪어디 보자‬‪Xem nào.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪아이고‬‪Ái chà.‬
‪아‬
‪아이고‬
‪아껴 두길 잘했다, 그렇지?‬‪May là chúng ta để dành lại nhỉ?‬
‪(하리) [웃으며] 어‬‪May là chúng ta để dành lại nhỉ?‬ ‪Vâng.‬
‪(중해) 으이구‬‪Ôi chao.‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪사장님‬‪Giám đốc?‬
‪사장님!‬‪Giám đốc!‬
‪하리 씨, 하리 씨‬‪Ha Ri!‬
‪(하리) 힝, 어떡해!‬‪Làm sao đây?‬
‪괜찮아요?‬‪Làm sao đây?‬ ‪Anh không sao chứ? Chắc anh hoảng lắm.‬
‪많이 놀랐죠?‬‪Anh không sao chứ? Chắc anh hoảng lắm.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[사람들이 소란스럽게 대화한다]‬
‪금방 안 끝날 거 같은데요?‬‪Có vẻ còn lâu mới tàn tiệc.‬
‪[태무의 힘겨운 신음]‬
‪- 혹시 여기서‬ ‪- (태무) 응?‬‪- Hay là…‬ ‪- Sao?‬ ‪Không thôi anh nhảy từ đây xuống…‬
‪뛰어내리는 거는…‬‪Không thôi anh nhảy từ đây xuống…‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪하리 씨, 나, 나 죽어요‬‪Ha Ri, anh chết mất.‬
‪그렇죠?‬‪- Chắc vậy nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪아니, 내가 너무 초조해 가지고‬‪Tại em sốt ruột quá, nên…‬
‪(중해) 하리야, 안 나오고 뭐 해?‬‪Ha Ri ơi, làm gì mà chưa ra nữa?‬
‪예, 나가요!‬‪Ha Ri ơi, làm gì mà chưa ra nữa?‬ ‪Vâng, con ra ngay đây!‬
‪그…‬
‪- 일단…‬ ‪- (하리) 이, 일단 다시 들어가요‬‪- Giờ cứ…‬ ‪- Anh vào đó lại đi. Em sẽ quay lại ngay.‬
‪내가 금방 다시 올게요‬‪- Giờ cứ…‬ ‪- Anh vào đó lại đi. Em sẽ quay lại ngay.‬
‪뭐 뒤지지 말고요‬‪Đừng lục lọi lung tung nhé.‬
‪예? 예‬‪Đừng lục lọi lung tung nhé.‬ ‪Sao cơ? Ừ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪어, 지금, 지금‬‪Phắn đi! Ngay!‬
‪지금, 지금?‬‪Giờ á?‬
‪[찰싹 때리는 효과음]‬ ‪[태무의 옅은 신음]‬
‪(미모) 아이고, 왜 이렇게‬ ‪왜 이렇게 높아, 이거‬‪Sao lại cất lên tủ cao vậy chứ?‬
‪차 서방, 이거 좀 꺼내 줘라‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Con rể Cha, lấy xuống giúp bác với.‬
‪(성훈) 아, 네, 네, 네‬‪Dạ vâng ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪- Bác để cháu ạ.‬ ‪- Đây.‬
‪어, 어떤 거요?‬ ‪저건가요, 이건가요?‬‪Cái nào ạ? Cái này hay cái đó ạ?‬
‪- (미모) 가만있어 봐‬ ‪- (성훈) 저건가요, 이건가요?‬‪Cái nào ạ? Cái này hay cái đó ạ?‬ ‪- Đợi chút.‬ ‪- Cái nào ạ?‬
‪(미모) 이건가?‬‪Hay lấy cái này nhỉ?‬
‪[한숨]‬‪Nên chọn cái nào đây?‬
‪(성훈) 어, 어떤 걸로…‬‪Nên chọn cái nào đây?‬ ‪Dạ, bác thích cái nào ạ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪- (미모) 요, 요거‬ ‪- (성훈) 요거요?‬‪Dạ, bác thích cái nào ạ?‬ ‪- Cái này.‬ ‪- Đây ạ?‬
‪[미모와 성훈이 대화한다]‬‪Cái này ạ? Cháu thấy cái kia cũng đẹp.‬ ‪- Lấy cái này cho bác đi.‬ ‪- Đây ạ?‬
‪(영서) 아, 아유‬
‪하리야, 이 밤에 어디 가?‬‪Ha Ri à, khuya rồi mà còn đi đâu đấy?‬
‪어, 하리는 잠깐 맥주 가지러‬ ‪가게에 내려갔다 온대요‬‪Dạ, Ha Ri bảo ra siêu thị‬ ‪mua một ít bia ạ.‬
‪아버지는 저와 함께‬ ‪제 잔 한번 받으시죠‬‪Để cháu kính bác vài ly trước ạ.‬
‪[웃음]‬ ‪그럴까?‬‪Hay là thế nhỉ?‬
‪(하리) 아, 식겁했네‬‪Trời ạ, toát cả mồ hôi hột.‬
‪진짜 얼마나 놀랐는지 몰라요‬ ‪다행이다‬‪Anh không biết em sợ thế nào đâu.‬ ‪May là không bị phát hiện.‬
‪무슨 생각 해요?‬‪Anh đang nghĩ gì vậy?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(태무) 아, 그냥 언제까지‬ ‪이렇게 비밀로 해야 되나 싶어서요‬‪Anh đang nghĩ không biết‬ ‪phải lén lút thế này đến bao giờ thôi.‬
‪아까 성훈이 좋아하시는 거 보니까‬‪Lúc nãy, hai bác có vẻ thích Sung Hoon.‬
‪나도 빨리 정식으로‬ ‪인사드리고 싶기도 하고‬‪Anh cũng muốn mau được‬ ‪chính thức ra mắt hai bác.‬
‪(하민) 예진아, 잘 들어갔어?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Anh cũng muốn mau được‬ ‪chính thức ra mắt hai bác.‬ ‪Ye Jin à, cậu về tới nhà chưa?‬
‪- (하민) 어, 나 집 근처야‬ ‪- 쉿‬‪- Ừ, tớ về gần tới nhà rồi.‬ ‪- Suỵt!‬
‪(태무) 응?‬‪- Ừ, tớ về gần tới nhà rồi.‬ ‪- Suỵt!‬ ‪Hả?‬
‪[하리의 다급한 숨소리]‬ ‪(하민) 그래, 또 연락해‬ ‪영화 보여 줄게‬‪Hả?‬ ‪Được, cứ gọi cho tớ. Tớ dẫn đi xem phim.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪- (하리) 아니!‬ ‪- (하민) 응, 잘 자고‬‪Được, cứ gọi cho tớ. Tớ dẫn đi xem phim.‬ ‪- Cúi xuống!‬ ‪- Ừ, ngủ ngon nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪와, 씨, 차 쩐다‬‪Chà.‬ ‪Xế xịn thật.‬
‪아, 이런 거 언제 타 보려나?‬‪Chừng nào mới được lái‬ ‪một chiếc thế này đây?‬
‪(하민) 와‬
‪언제 이런 거 사 보냐, 진짜‬‪Bao giờ mới tậu được chiếc thế này đây?‬
‪아유, 씨‬
‪신하리!‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Shin Ha Ri!‬
‪[하리의 웃음]‬
‪야, 야, 뭐야?‬ ‪[하리의 멋쩍은 웃음]‬‪Này!‬ ‪Chị…‬ ‪- Chuyện gì đây?‬ ‪- Anh là…‬
‪아, 저는 그…‬‪- Chuyện gì đây?‬ ‪- Anh là…‬
‪(하리) 그, 하민아‬ ‪내가 설명해 줄게, 잠깐만‬‪Ha Min à, để chị giải thích.‬ ‪Chờ một lát nhé.‬
‪(하민) 야, 이거 내 옷 아니야?‬‪Này, đây là áo của em mà?‬
‪누나, 백수건달 만나냐?‬‪Chị, chị hẹn hò với một tên thất nghiệp à?‬ ‪Tiền mua áo cũng không có?‬
‪옷 사 입을 돈도 없대?‬‪Chị, chị hẹn hò với một tên thất nghiệp à?‬ ‪Tiền mua áo cũng không có?‬
‪(태무) 아이, 돈은…‬‪Chị, chị hẹn hò với một tên thất nghiệp à?‬ ‪Tiền mua áo cũng không có?‬ ‪- À, tiền thì…‬ ‪- Không phải vậy đâu.‬
‪(하리) 아니‬ ‪그게 아니라 그러니까…‬‪- À, tiền thì…‬ ‪- Không phải vậy đâu.‬
‪야, 너 뭐 하는 자식이야?‬‪Này, ông là thằng nào?‬ ‪Sao lại đi với chị tôi?‬
‪(하민) 뭔데‬ ‪우리 누나랑 같이 있어?‬‪Này, ông là thằng nào?‬ ‪Sao lại đi với chị tôi?‬
‪(하리) 야, 뭔 자식이야‬ ‪사장님한테!‬‪Giám đốc mà gọi là thằng hả?‬
‪사장? 뭔 사장?‬‪Giám đốc ư?‬ ‪Giám đốc gì?‬
‪미안합니다‬‪Anh xin lỗi.‬
‪제가 뭐 하는 자식이냐면‬‪Anh sẽ giới thiệu anh là thằng nào.‬
‪[태무의 한숨]‬
‪하리 씨 남자 친구이자‬ ‪지오푸드 대표 강태무라고 합니다‬‪Anh là bạn trai của Ha Ri,‬ ‪kiêm giám đốc của go food.‬ ‪Tên anh là Kang Tae Moo.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(하민) 지오푸드 대표 강태무?‬‪Giám đốc go food, Kang Tae Moo ư?‬
‪죄송합니다, 실례가 많았습니다‬‪Xin lỗi anh ạ. Em thất lễ quá.‬
‪아닙니다, 실례는 내가 했죠‬‪Không đâu. Anh mới là người thất lễ.‬
‪근데요‬‪Nhưng mà… sao lại là chị em ạ?‬
‪왜 하필 우리 누나예요?‬‪Nhưng mà… sao lại là chị em ạ?‬
‪(하민) 혹시 약점 잡히셨어요?‬‪Có phải anh bị chị em nắm thóp không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪지금 협박당해서‬ ‪만나고 계신 거예요?‬‪Có phải anh bị chị em nắm thóp không?‬ ‪Chị ấy uy hiếp bắt anh hẹn hò sao?‬
‪하민아‬ ‪[짐승 울음 효과음]‬‪Chị ấy uy hiếp bắt anh hẹn hò sao?‬ ‪Ha Min à.‬
‪(태무) 그런 협박이라면‬ ‪평생 당하고 싶은데요?‬‪Nếu là vậy thì anh muốn bị uy hiếp cả đời.‬
‪하리 씨랑 평생 헤어지지 않게‬‪Để cả đời không phải xa Ha Ri.‬
‪(하리) [웃으며] 뭐예요?‬‪Gì vậy trời?‬
‪헐, 완전 노 빠꾸 직진남이시네‬ ‪우리 매형‬‪Chà, anh rể em chỉ biết tiến‬ ‪chứ không biết lùi đấy nhỉ.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪매형?‬‪"Anh rể" sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[웃음]‬
‪마음에 드는 옷‬ ‪하나 사 입어요, 처남‬‪Cầm lấy mà mua áo em thích, em vợ.‬
‪대박, 감사합니다, 매형‬‪Hết sẩy! Cảm ơn anh, anh rể.‬
‪(하리) 됐어요, 애 버릇 나빠져요‬‪Thôi, anh làm hư thằng bé mất.‬
‪하민아‬‪Ha Min à.‬
‪[짐승 울음 효과음]‬
‪그럼 나중에‬ ‪회사 앞으로 놀러 와요‬‪Vậy hôm nào em đến công ty chơi đi.‬ ‪Anh sẽ đáp lễ cho hôm nay.‬
‪오늘 진 신세 갚을 테니까‬‪Vậy hôm nào em đến công ty chơi đi.‬ ‪Anh sẽ đáp lễ cho hôm nay.‬
‪정말이죠?‬ ‪저 바로 놀러 가요, 매형‬‪Thật ạ? Em sẽ đến liền đấy, anh rể.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪알겠어요, 들어가요‬‪Thật ạ? Em sẽ đến liền đấy, anh rể.‬ ‪Được mà.‬ ‪Em vào nhà đi.‬
‪- 들어가요, 하리 씨‬ ‪- (하리) 조심히 들어가요‬‪Em vào nhà đi.‬ ‪- Em về nhé.‬ ‪- Anh về cẩn thận.‬
‪(하민) 안녕히 가세요, 매형‬ ‪또 봬요‬‪Tạm biệt anh rể. Hẹn gặp lại.‬
‪아, 연락 주세요‬‪Anh nhớ gọi cho em nhé!‬
‪(하리) 가요‬‪Anh về nhé.‬
‪(하민) 이야‬‪Đỉnh thiệt.‬
‪(하리) 하민아, 따라와‬ ‪[날카로운 효과음]‬‪Ha Min à, mày qua đây.‬
‪(하민) 아이씨‬‪Trời ạ.‬ ‪- Thằng nhãi này…‬ ‪- Gì vậy hả?‬
‪(하리) 너는…‬‪- Thằng nhãi này…‬ ‪- Gì vậy hả?‬
‪- (하민) 뭐?‬ ‪- (하리) 야!‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Này!‬
‪(하민) 아, 대체‬ ‪둘이 어떻게 만난 건데?‬‪Rốt cuộc anh chị quen nhau thế nào? Hả?‬
‪어, 어, 어?‬‪Rốt cuộc anh chị quen nhau thế nào? Hả?‬
‪(하리) 야, 됐고‬‪Đừng hỏi nhiều.‬
‪너 오늘 가게 일‬ ‪내가 엄마, 아빠한테 다…‬‪- Việc ở quán hôm nay, chị sẽ…‬ ‪- Giữ bí mật cho em chứ gì?‬
‪(하민) 비밀로 해 줄 거지?‬‪- Việc ở quán hôm nay, chị sẽ…‬ ‪- Giữ bí mật cho em chứ gì?‬
‪그럼 나도 매형 일‬ ‪비밀로 해 줄게, 오케이?‬‪Vậy thì em cũng sẽ‬ ‪giữ kín chuyện anh rể. Chốt?‬
‪[한숨 쉬며] 오케이‬‪Chốt.‬
‪너 약속 지켜라‬‪Mày phải giữ lời đấy.‬
‪그럼‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪씁, 근데 매형네 집에서는‬ ‪둘이 사귀는 거 아셔?‬‪Mà này, nhà anh rể‬ ‪có biết anh chị quen nhau không?‬
‪[차분한 음악]‬‪Sao lại hỏi thế?‬
‪그건 왜?‬‪Sao lại hỏi thế?‬
‪아니, 재벌가에서‬ ‪우리같이 평범한 집‬‪Thì nhà anh ấy là tài phiệt,‬ ‪nhà mình lại bình dân.‬
‪명함도 못 내밀게 할까 봐 그러지‬‪Em sợ chị không có danh phận gì thôi.‬
‪(하민) 씁, 누나 혼수 해 가려면‬ ‪우리 치킨집 팔아도 안 될 텐데‬‪Nhà mình có bán cả quán gà‬ ‪cũng chưa chắc lo đủ của hồi môn cho chị.‬
‪확‬‪Hay để em ra mắt làm thần tượng‬ ‪rồi lo cho chị nhé?‬
‪이 몸이 아이돌 데뷔해서‬ ‪마련해야 되나?‬‪Hay để em ra mắt làm thần tượng‬ ‪rồi lo cho chị nhé?‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪아이돌이 쉬운 줄 아냐?‬‪Mày nghĩ làm thần tượng dễ lắm à?‬
‪헛소리하지 말고 신경 꺼‬‪Đừng nói linh tinh nữa. Khỏi lo cho chị.‬
‪(하리) 가자, 집에‬‪Về nhà thôi.‬
‪같이 가!‬‪Đợi em đi với!‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[영서의 웃음]‬
‪아유, 귀여워‬‪Đáng yêu quá.‬
‪(영상 속 성훈) 영서 씨‬‪Young Seo à…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[흐느끼며] 보고 싶어요‬‪Anh nhớ em quá.‬
‪[영상 속 성훈이 오열한다]‬ ‪뭐예요, 이게?‬‪- Anh à! Anh làm gì đó đi.‬ ‪- Cái gì đây?‬
‪[영상 속 성훈이 말한다]‬ ‪(영서) 어? 언제 왔어요?‬‪- Anh à! Anh làm gì đó đi.‬ ‪- Cái gì đây?‬ ‪Anh đến hồi nào vậy?‬
‪아, 이거요?‬‪Cái này sao? Anh Kang Tae Moo‬ ‪đã gửi cho em để hối lộ đấy.‬
‪이거 강태무 씨가 뇌물로 줬어요‬‪Cái này sao? Anh Kang Tae Moo‬ ‪đã gửi cho em để hối lộ đấy.‬
‪- 아, 지워요, 빨리‬ ‪- (영서) 왜요? 귀엽기만 한데‬‪- Mau xóa đi.‬ ‪- Sao lại xóa? Đáng yêu vậy mà.‬
‪(성훈) 아, 지워요‬‪Xóa đi.‬
‪(영서) '영서 씨‬ ‪나 영서 씨랑 못 헤어져요'‬‪"Young Seo à, anh không thể xa em".‬ ‪Xóa đi. Đưa anh nào.‬
‪(성훈) 아, 잠시만, 잠시만‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐‬‪Xóa đi. Đưa anh nào.‬
‪(영서) '영서 씨한테‬ ‪할 말이 없어요'‬‪"Young Seo à, sao em không trả lời?"‬
‪(성훈) 안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪지워, 지워, 지워‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪"Young Seo à, sao em không trả lời?"‬ ‪- Xóa đi.‬ ‪- Không, đừng xóa.‬
‪[영서가 성훈을 놀린다]‬ ‪어, 움직이지 마, 어어‬‪- Xóa đi.‬ ‪- Không, đừng xóa.‬ ‪Em đứng yên đi, đợi anh xíu.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪아, 아, 잠깐만‬‪Em đứng yên đi, đợi anh xíu.‬ ‪Ối, khoan đã…‬
‪(비서) 이름은 차성훈‬ ‪나이는 29세‬‪Cậu ta là Cha Sung Hoon, 29 tuổi.‬
‪현재 지오푸드 비서실에서‬ ‪근무하고 있습니다‬‪Hiện đang làm việc‬ ‪tại Phòng Thư ký của go food ạ.‬
‪알았어, 나가 봐‬‪Được rồi. Cậu ra ngoài đi.‬
‪(비서) 네‬‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪강태무하고 잘해 보랬더니‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Bảo con bé cố lấy lòng Kang Tae Moo,‬
‪비서 놈을 만나?‬‪mà nó lại quen gã thư ký sao?‬
‪[한숨]‬
‪(남자2) 하, 저 오늘 금희 씨랑‬ ‪혼인 신고 마쳤습니다‬‪CỐ LÊN, GEUM HUI‬ ‪Hôm nay, con và Geum Hui‬ ‪đã đăng ký kết hôn.‬
‪(남자3) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (남자2) 그러니 이제 그만‬‪- Cậu bảo sao cơ?‬ ‪- Vì vậy, hãy chấp thuận chúng con đi ạ.‬
‪저희 허락해 주십시오‬‪- Cậu bảo sao cơ?‬ ‪- Vì vậy, hãy chấp thuận chúng con đi ạ.‬
‪그럼 우리 예리는?‬‪Vậy còn Ye Ri nhà tôi?‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪제가 사랑하는 여자는‬‪Người con gái mà cháu yêu‬
‪(남자2) 금희 씨뿐이에요‬‪chỉ có Geum Hui mà thôi.‬
‪(여자9) 우리 예리가‬ ‪너한테 어떻게 했는데!‬‪Ye Ri nhà tôi đã làm những gì cho cậu?‬
‪이런 찢어 죽여도 시원찮을 놈‬‪Dù có xé xác cậu cũng không hả giận!‬
‪[여자9의 신음]‬
‪(남자3) 이놈의 자식이‬ ‪[여자10의 놀란 숨소리]‬‪Thằng con trời đánh này!‬
‪인수 합병이 코앞인데‬ ‪어쩌려고 이런 짓을!‬‪Sắp đạt được thương vụ sáp nhập rồi,‬ ‪sao mày lại phá đám thế hả?‬
‪(여자9) 회장님‬ ‪인수 합병 다 없던 걸로 하겠어요‬‪sao mày lại phá đám thế hả?‬ ‪Chủ tịch, tôi sẽ xem như‬ ‪chưa từng bàn về chuyện sáp nhập.‬
‪(남자3) 아니, 오, 오 여사님!‬‪Bà Oh!‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪오 여사…‬‪Bà Oh…‬
‪[남자3의 신음]‬‪- Bố!‬ ‪- Chủ tịch!‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (남자2) 아버지!‬ ‪- (여자10) 회장님!‬‪- Bố!‬ ‪- Chủ tịch!‬
‪- (남자2) 아버지, 아버지‬ ‪- (여자10) 회장님‬‪Bố! Thư ký Kim, gọi cấp cứu đi.‬
‪(남자2) 김 비서‬ ‪119 불러요, 김 비서!‬‪Bố! Thư ký Kim, gọi cấp cứu đi.‬
‪[TV에서 드라마가 흘러나온다]‬ ‪(미모) 아, 깜짝이야‬‪- Giật hết cả mình!‬ ‪- Bố!‬
‪하, 세상에‬‪Ôi trời đất ơi.‬
‪아니, 진짜로 죽은 거야?‬ ‪광복이 아빠?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Ông ấy chết thật sao?‬ ‪Bố Gwang Bok chết rồi?‬
‪(하민) 아, 말이 돼?‬‪Vớ va vớ vẩn.‬
‪아들이 평범한 여자랑 결혼한다고‬ ‪충격받아 죽을 건 또 뭐야?‬‪Con trai cưới một cô gái bình thường thôi‬ ‪mà sốc đến chết là sao?‬
‪부모 마음이 원래 다 그렇지, 뭐‬‪Lòng cha mẹ là thế mà.‬
‪내가 재벌이면 재벌 집 며느리‬ ‪바라는 게 인지상정이지, 뭘‬‪Mẹ mà giàu thì cũng mong có con dâu giàu.‬ ‪Lẽ thường tình thôi.‬
‪아무래도 비슷한 집안끼리‬ ‪만나는 게 마음 편하겠지, 뭐‬‪Đúng là mây tầng nào‬ ‪gặp mây tầng đấy thì vẫn hơn.‬
‪우리 매형네 집은‬ ‪그러면 안 되는데‬‪Nhà anh rể mà cũng thế thì tiêu.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪아니야, 아무것도‬‪Gì cơ?‬ ‪Dạ không. Đâu có gì.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Dạ không. Đâu có gì.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(민우) 안녕하세요‬‪- Chào cả nhà.‬ ‪- Anh!‬
‪어, 형‬‪- Chào cả nhà.‬ ‪- Anh!‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(미모) 민우야‬‪Min Woo à.‬
‪(중해) 어, 민우야‬ ‪이 시간에 어쩐 일이야?‬‪Min Woo, trễ rồi cháu đến có việc gì vậy?‬
‪전복 좋은 게 들어와서‬ ‪드시라고 가져왔어요‬‪Bào ngư ngon nên cháu muốn biếu hai bác.‬ ‪Bác trai rất thích bào ngư mà.‬
‪아저씨 전복 좋아하시잖아요‬‪Bào ngư ngon nên cháu muốn biếu hai bác.‬ ‪Bác trai rất thích bào ngư mà.‬
‪[중해와 미모의 웃음]‬
‪(미모) 어유, 이 귀한 걸‬‪Ôi trời, bào ngư đắt vậy mà.‬
‪어, 민우야, 저녁 식사 전이지?‬‪Min Woo à, cháu chưa ăn tối đâu nhỉ?‬
‪안 그래도 우리 마침‬ ‪국수 말아 먹으려던 참인데‬‪Min Woo à, cháu chưa ăn tối đâu nhỉ?‬ ‪Đúng lúc nhà bác đang định trộn mì ăn đây.‬
‪어, 아니요, 저 저녁 먹었어요‬‪Dạ không, cháu ăn tối rồi.‬
‪저, 근데 하리는요?‬‪Mà Ha Ri đâu rồi ạ?‬
‪누나는 유라 누나가‬ ‪불러서 나갔는데?‬‪Chị em ra ngoài gặp chị Yoo Ra rồi.‬
‪- 유라가?‬ ‪- (하민) 어‬‪- Yoo Ra sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪이 근처 온 김에‬ ‪같이 한잔하자 그랬대‬‪Chị ấy ở gần đây nên rủ chị em đi nhậu.‬ ‪Em tưởng anh cũng đi cùng chứ.‬
‪씁, 난 형도‬ ‪같이 있을 줄 알았는데‬‪Chị ấy ở gần đây nên rủ chị em đi nhậu.‬ ‪Em tưởng anh cũng đi cùng chứ.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪웬일이야‬ ‪네가 날 다 보자고 하고?‬‪Dịp gì đây mà cậu lại hẹn gặp tớ?‬
‪어, 너도 한잔할래?‬‪Cậu cũng uống một ly không?‬
‪(유라) 여기‬ ‪잔 하나 좀 갖다주세요‬‪Cho tôi xin thêm một cái ly nhé.‬
‪할 말 있다며‬‪Cậu bảo có chuyện muốn nói mà.‬
‪(하리) 급한 일이라고‬ ‪하지 않았어?‬‪Tớ tưởng cậu có việc gấp chứ?‬
‪신하리‬‪Shin Ha Ri.‬
‪너‬‪Cậu…‬
‪민우 옆에서 좀 꺼져 줄래?‬‪cút khỏi Min Woo được không?‬
‪[차분한 음악]‬
‪치사하게 예전 일‬ ‪복수하는 거야, 뭐야?‬‪Cậu rắp tâm trả thù tớ‬ ‪chuyện hồi xưa hay gì?‬
‪뭐라고?‬‪Cậu nói gì cơ?‬
‪7년 전에 네가 나한테 그랬잖아‬ ‪민우 좋아한다고‬‪Bảy năm trước, cậu từng nói với tớ‬ ‪là cậu thích Min Woo mà.‬
‪나도 같은 마음이면‬ ‪네가 포기하겠다고‬‪Và cậu nói sẽ từ bỏ‬ ‪nếu tớ cũng có tình cảm với anh ấy.‬
‪(유라) 그래‬ ‪나 민우한테 원래 관심 없었어‬‪Phải. Tớ vốn không hề để ý Min Woo.‬
‪근데 네가 좋아한다고 하니까‬‪Nhưng vì cậu bảo thích anh ấy,‬ ‪tớ không muốn cậu có được anh ấy‬ ‪nên mới đồng ý quen anh ấy.‬
‪너 주기 싫어서‬ ‪민우 고백 받아 준 거야‬‪tớ không muốn cậu có được anh ấy‬ ‪nên mới đồng ý quen anh ấy.‬
‪근데 그거 때문에 치사하게‬ ‪이제 와서 민우 흔드는 거니?‬‪Cậu thù dai chuyện đó‬ ‪nên giờ cố tình làm anh ấy dao động à?‬
‪유라야, 너 많이 취했다‬‪Yoo Ra à, cậu say quá rồi.‬
‪- (하리) 다음에 얘기하자‬ ‪- 그 일은 왜 말 안 했는데?‬‪- Để sau nói đi.‬ ‪- Sao cậu không nói ra chuyện đó?‬
‪나 유학 가기 전에‬ ‪민우랑 시간 갖자고 해 놓고‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Lúc tạm chia tay Min Woo‬ ‪trước khi đi du học‬
‪(유라) 몰래 성규 오빠 만났던 거‬‪mà tớ lại lén quen anh Seong Gyu.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪그거 네가 민우한테 말했으면‬‪Nếu cậu nói cho Min Woo biết chuyện đó,‬
‪나랑 민우는 끝났을 거고‬‪tớ và Min Woo sẽ chấm hết.‬
‪어쩜 너희들 둘이‬ ‪사귀고 있을 수도 있는 건데‬‪Và biết đâu bây giờ,‬ ‪hai người đang bên nhau.‬
‪왜 말 안 했어?‬‪Tại sao cậu không nói ra?‬
‪[한숨]‬
‪그건 너무 잔인하니까‬‪Vì làm vậy là quá tàn nhẫn.‬
‪(하리) 네가 떠나는 것만으로도‬ ‪온 세상이 무너지는 그런 애한테‬‪Sao tớ nói được khi cậu bỏ đi du học‬ ‪làm Min Woo suy sụp như trời sập?‬
‪내가 어떻게 말을 할까?‬‪Sao tớ nói được khi cậu bỏ đi du học‬ ‪làm Min Woo suy sụp như trời sập?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪근데 유라야‬‪Nhưng Yoo Ra à.‬
‪이제 보니까 정말 후회된다‬‪Giờ thì tớ thấy hối hận rồi.‬
‪진작 민우한테‬ ‪얘기해 줄 걸 그랬어‬‪Lẽ ra tớ phải nói cho Min Woo biết từ sớm.‬
‪민우야‬‪Min Woo à.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(민우) 하리야, 하리야!‬‪Ha Ri.‬ ‪Ha Ri à!‬
‪[하리의 한숨]‬
‪무슨 뜻이야, 방금 전에 한 말?‬‪Cậu nói vậy là có ý gì?‬ ‪Những lời vừa nãy ấy.‬
‪(하리) 너 지금 나한테 이러는 거‬ ‪정말 큰 잘못 하고 있는 거야‬‪Cậu làm thế này với tớ‬ ‪là đang rất sai đấy.‬
‪나한테도, 유라한테도‬‪Đối với cả tớ và Yoo Ra.‬
‪어, 미안하다, 하리야‬‪Ừ.‬ ‪Xin lỗi cậu, Ha Ri.‬
‪나한테 사과하지 말고‬ ‪가서 유라한테 사과해‬‪Đừng xin lỗi tớ. Đi xin lỗi Yoo Ra đi.‬
‪(하리) 너 지금 하는 행동 보니까‬‪Thấy cách cậu hành xử lúc này,‬
‪유라가 왜 저러는지‬ ‪너무 이해가 간다‬‪tớ hoàn toàn có thể hiểu‬ ‪tại sao Yoo Ra lại như vậy.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요?‬‪Alô? Sao em lại gọi anh giờ này?‬
‪웬일이에요, 이 시간에?‬‪Alô? Sao em lại gọi anh giờ này?‬
‪그냥 잠깐 집 앞에 나왔는데‬‪Không có gì.‬ ‪Em vừa ra ngoài một lát.‬
‪심심하기도 하고, 뭐…‬‪Lại thấy chán nên…‬
‪나도 보고 싶어요‬‪Anh cũng nhớ em.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[애처로운 숨소리]‬
‪보고 싶다는 말 특이하게 하네요?‬‪Cách nói nhớ của em đặc biệt thật đấy.‬
‪내가 지금 갈까요?‬‪Giờ anh đến chỗ em nhé?‬
‪아니에요, 괜찮아요‬‪Thôi, không cần đâu.‬
‪많이 늦었어요‬‪Trễ quá rồi.‬
‪우리‬‪Chúng mình…‬
‪내일 퇴근하고 제대로 데이트해요‬‪Sau khi tan ca ngày mai,‬ ‪mình hẹn hò một buổi tử tế đi.‬
‪(하리) 근사한 데로 가요, 우리‬ ‪알았죠?‬‪Mình đến nơi nào đó thật đẹp nhé.‬ Được chứ?
‪[픽 웃는다]‬
‪[통화 종료음]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪(하리) 안녕하세요‬‪Chào mọi người. Anh chị đi làm sớm nhỉ.‬
‪두 분 일찍 출근하셨네요?‬‪Chào mọi người. Anh chị đi làm sớm nhỉ.‬
‪(여 부장) 어, 왔어?‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Chào mọi người. Anh chị đi làm sớm nhỉ.‬ ‪Ừ, cô đến rồi à?‬
‪(혜지) 민트초코쿠키‬ ‪다양한 버전으로 만들어 봤거든요‬‪Em đã thử làm nhiều loại‬ ‪bánh quy sô-cô-la bạc hà.‬
‪성분표 보시고 어떤 게‬ ‪제일 나은지 말씀해 주세요‬‪Chị xem bảng thành phần‬ ‪rồi cho em biết loại nào ổn nhất nhé.‬
‪(여 부장) 응‬ ‪[멀리서 전화벨이 울린다]‬‪Ừ.‬
‪아, 계 차장님‬‪Phó phòng Gye.‬
‪민트초코아이스바 배합도‬ ‪다시 친다고 하지 않았어요?‬‪Anh cũng nói sẽ thay đổi‬ ‪công thức kem que sô-cô-la bạc hà mà?‬
‪[계 차장이 키보드를 두드린다]‬‪Anh cũng nói sẽ thay đổi‬ ‪công thức kem que sô-cô-la bạc hà mà?‬
‪계 차장님?‬‪Phó phòng Gye?‬
‪아, 혜지 씨, 여 부장님한테‬‪Cô Hye Ji,‬ ‪nhắn Trưởng phòng Yeo giúp tôi là‬
‪배합표는 이따 오후에‬ ‪제출한다고 전해 드려‬‪chiều tôi sẽ nộp bảng công thức nhé.‬
‪[계 차장이 키보드를 두드린다]‬‪chiều tôi sẽ nộp bảng công thức nhé.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 네?‬ ‪- (하리) 아니‬‪- Dạ?‬ ‪- Sao anh lại nhờ Hye Ji…‬
‪그걸 왜 혜지 씨한테…‬‪- Dạ?‬ ‪- Sao anh lại nhờ Hye Ji…‬
‪계 차장님‬‪Phó phòng Gye.‬
‪오전 중으로 좀 부탁드려요‬‪Phiền anh nộp trước giờ trưa giúp tôi.‬
‪(여 부장) 계 차장님!‬‪Phó phòng Gye!‬
‪어, 혜지 씨‬‪Cô Hye Ji,‬ ‪nhắn Trưởng phòng Yeo giúp tôi là‬
‪여 부장님한테 지금‬ ‪배합 치러 간다고 꼭 좀 전해 드려‬‪Cô Hye Ji,‬ ‪nhắn Trưởng phòng Yeo giúp tôi là‬ ‪giờ tôi đi viết công thức liền đây nhé.‬
‪[웃음]‬‪giờ tôi đi viết công thức liền đây nhé.‬
‪(계 차장) 커피‬‪Lấy cà phê đã.‬
‪저 인간이 진짜‬‪- Cái tên đó thiệt tình…‬ ‪- Anh chị cãi nhau sao?‬
‪두 분 싸우셨어요?‬‪- Cái tên đó thiệt tình…‬ ‪- Anh chị cãi nhau sao?‬
‪[한숨]‬
‪(여 부장) 주말에‬ ‪동기 모임이 있었거든?‬‪Bọn tôi có buổi họp mặt đồng nghiệp.‬
‪근데 거기서‬ ‪우리 사귀는 걸 밝히자는 거야‬‪Anh ấy muốn cho mọi người ở đó biết‬ ‪chúng tôi đang hẹn hò.‬
‪그래서 내가 싫다 그랬더니‬ ‪삐져서 저래‬‪Tôi không đồng ý thì anh ấy dỗi vậy đấy.‬
‪여 부장님이 잘못하셨네요‬‪Vậy là Trưởng phòng Yeo có lỗi rồi.‬
‪(혜지) 아, 두 분‬ ‪나이 드실 대로 드셔서‬‪Đúng là anh chị đã có tuổi,‬ ‪chuyện hẹn hò có hơi ngượng ngùng,‬
‪사귀는 거 좀 주책맞기는 하지만‬ ‪뭐 어때요?‬‪Đúng là anh chị đã có tuổi,‬ ‪chuyện hẹn hò có hơi ngượng ngùng,‬ ‪nhưng có làm sao đâu?‬
‪(여 부장) 모르는 소리 하지도 마‬‪nhưng có làm sao đâu?‬ ‪Không hiểu thì đừng nói.‬
‪사내 연애 알려져서‬ ‪좋을 게 뭐 있다고‬‪Công khai hẹn hò chốn công sở‬ ‪chả lợi lộc gì cả đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪우리 둘 중에‬ ‪업무상 작은 실수라도 하면, 어?‬‪Công khai hẹn hò chốn công sở‬ ‪chả lợi lộc gì cả đâu.‬ ‪Một trong hai người‬ ‪mà mắc lỗi lúc làm việc, dù nhỏ thôi,‬ ‪người ta cũng sẽ đàm tiếu‬ ‪là chỉ lo yêu đương, lơ là công việc.‬
‪연애하느라 나사 빠져서 그러네‬ ‪뒤에서 욕하고‬‪người ta cũng sẽ đàm tiếu‬ ‪là chỉ lo yêu đương, lơ là công việc.‬
‪그러다가 헤어지기라도 하면‬ ‪누가 잘못했네, 누가 잘못했네‬‪Rồi lỡ chúng tôi chia tay,‬ ‪họ sẽ bàn tán sau lưng xem lỗi là do ai.‬
‪뒤에서 떠벌떠벌, 어유‬‪họ sẽ bàn tán sau lưng xem lỗi là do ai.‬
‪상상하기도 싫어‬ ‪[혜지가 호응한다]‬‪Tưởng tượng thôi đã ớn rồi.‬
‪사람들 왜 이렇게‬ ‪남의 일에 관심 많은지 몰라‬‪Chẳng hiểu sao người ta‬ ‪lại tọc mạch thế nhỉ?‬
‪(직원1) 행정 팀 조 대리랑‬ ‪사귄다는 신입 얘기 들었어?‬‪Nghe vụ nhân viên mới hẹn hò với‬ ‪Trợ lý Cho của Phòng Hành chính chưa?‬
‪(직원2) 누구?‬‪Ai cơ?‬
‪[직원들이 대화한다]‬‪Trợ lý Cho đẹp trai đó à?‬
‪헐, 조 대리님이면‬ ‪그 정국 닮은 훈남?‬‪Trợ lý Cho đẹp trai đó à?‬ ‪Trợ lý Cho?‬ ‪Là soái ca đẹp như Jung Kook đó sao?‬
‪누가 낚았지?‬‪Ai hốt được anh ấy vậy?‬
‪단톡방에 물어봐야겠다‬ ‪[혜지의 웃음]‬‪Phải lên nhóm chat hóng mới được.‬
‪여기 또 하나 있네‬‪Ở đây có một người kìa.‬
‪남의 일에 더럽게 관심 많은 사람‬‪Một người tọc mạch chuyện của người khác.‬
‪[웃으며] 아, 그러게요‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Đúng rồi nhỉ.‬
‪미생물 분석표 나왔다네요‬‪Có kết quả phân tích vi sinh vật rồi.‬
‪- 저 먼저 내려가 볼게요‬ ‪- (여 부장) 응‬‪Tôi xuống đó trước nhé.‬ ‪Ừ.‬
‪무슨 말씀을요‬‪Sơ khách sáo quá.‬
‪당연히 저희들이‬ ‪해야 할 일인데요, 수녀님‬‪Họ chỉ làm việc nên làm thôi mà.‬
‪(강 회장) 아, 며칠 전에‬ ‪태무가 다녀갔어요?‬‪Vài ngày trước, Tae Moo có đến đó ư?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪누구랑 왔다고요?‬‪Sơ nói thằng bé đến đó cùng ai?‬
‪(하리) 빨리 온다고 왔는데‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Em đã phóng như bay đến.‬ ‪Anh chờ có lâu không?‬
‪많이 기다렸어요?‬‪Em đã phóng như bay đến.‬ ‪Anh chờ có lâu không?‬
‪아니요‬‪Không lâu. Em muốn ăn gì nào?‬
‪뭐 먹을래요?‬‪Không lâu. Em muốn ăn gì nào?‬
‪한식, 일식‬ ‪중식, 양식 말만 해요‬‪Món Hàn, món Nhật, món Trung, món Tây.‬ ‪Thích gì cứ nói.‬
‪(태무) 서울 시내에 있는 식당은‬ ‪전화 한 통이면 되니까‬‪Chỉ cần nhà hàng ở Seoul,‬ ‪anh gọi một cuộc là có bàn ngay.‬
‪오‬
‪씁, 그럼‬ ‪느끼한 양식으로 시작해서‬‪Vậy chúng ta bắt đầu từ món Tây beo béo,‬ ‪rồi kết thúc bằng món Hàn cay cay nhé?‬
‪얼큰한 한식까지 달려 볼까요?‬‪rồi kết thúc bằng món Hàn cay cay nhé?‬
‪그러시죠‬‪Quyết định thế đi.‬
‪[웃음]‬ ‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪나 남자 친구 생기면‬ ‪[밝은 음악]‬‪Em có danh sách‬ ‪những điều muốn làm lúc hẹn hò‬
‪이런 날씨에‬ ‪해 보고 싶었던 데이트 있었는데‬‪vào ngày thời tiết thế này‬ ‪khi có bạn trai.‬
‪나 그거 할래요‬‪Em muốn làm bây giờ.‬
‪(하리) 응?‬‪Nhé?‬
‪(하리) 원래 비 오는 날에는‬ ‪지하철이 최고예요‬‪Vào những ngày mưa, tàu điện ngầm là nhất.‬
‪막히지도 않잖아요‬‪Không phải lo vấn đề kẹt xe.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪[지하철 방송 알림음]‬
‪[안내 음성] 이번 역은‬ ‪당산, 당산역입니다‬‪Trạm tiếp theo là trạm Dangsan.‬
‪내리실 문은 오른쪽입니다‬‪Cửa ra ở bên phải.‬
‪개화나 신논현 방면으로‬ ‪가실 승객께서는‬ ‪[헛기침]‬‪Nếu bạn đi về hướng Gaehwa‬ hoặc Sinnonhyeon,
‪이번 역에서 9호선으로‬ ‪갈아타시기 바랍니다‬‪vui lòng chuyển tuyến…‬
‪하리 씨‬‪Ha Ri.‬
‪[안내 방송이 영어로 흘러나온다]‬‪Trạm này là trạm Dangsan.‬
‪[웃음]‬‪Trạm này là trạm Dangsan.‬ ‪Dangsan.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪(하리) 고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪한국에서 지하철 타 본 적 있어요?‬‪Anh từng đi tàu điện ngầm ở Hàn Quốc chưa?‬
‪한국에선 처음입니다‬‪Ở Hàn Quốc thì mới lần đầu.‬
‪처음이에요, 나랑 지금?‬‪Lần đầu ư? Với em lúc này sao?‬
‪뭐야, 진짜?‬‪Chuyện gì đây?‬ ‪Thật sao?‬
‪지하철은 한국이 짱인데‬‪Tàu điện ngầm Hàn Quốc là nhất.‬
‪이 지하철이 내가 대학 다닐 때‬ ‪타던 지하철이거든요?‬‪Thời học đại học,‬ ‪em toàn đi chuyến tàu điện ngầm này.‬
‪우리 집이 동쪽 끝‬ ‪대학이 서쪽 끝이었어요‬‪Nhà em ở tuốt phía Đông,‬ ‪trường lại ở tuốt phía Tây.‬ ‪Có một hôm em và Young Seo lên tàu,‬
‪아, 영서랑 어느 날‬ ‪둘이 타고 가다가‬‪Có một hôm em và Young Seo lên tàu,‬
‪둘 다 잠에 든 거예요‬‪rồi hai đứa cùng lăn ra ngủ.‬
‪중간에 깨야 되는데‬ ‪내가 완전 종착역까지‬‪Giữa chừng lẽ ra phải dậy,‬ ‪vậy mà hai đứa ngủ quên ngon lành‬ ‪tới tận ga cuối cùng.‬
‪둘 다 깜빡 졸아 가지고‬‪vậy mà hai đứa ngủ quên ngon lành‬ ‪tới tận ga cuối cùng.‬
‪(태무) 근데‬ ‪가고 싶은 식당이 이 근처예요?‬‪Nhà hàng em muốn đến ở gần đây sao?‬
‪그 전에 들러야 할 데가 있어요‬‪Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã.‬
‪따라와요‬‪Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã.‬ ‪Theo em nào.‬
‪(태무) 꽃 좋아해요?‬‪Em thích hoa sao?‬ ‪Có cô gái nào không thích hoa sao?‬
‪(하리) 꽃‬ ‪싫어하는 여자도 있어요?‬‪Có cô gái nào không thích hoa sao?‬
‪나 나중에 남자 친구 생기면‬‪Được cùng bạn trai đến những nơi thế này‬ ‪là ước ao của em đấy.‬
‪이런 데 같이 데려오는 게‬ ‪내 나름 로망이었거든요‬‪Được cùng bạn trai đến những nơi thế này‬ ‪là ước ao của em đấy.‬
‪로망 이뤘네‬‪Em thỏa ước ao rồi nhỉ.‬
‪[웃음]‬
‪그러네‬‪Đúng vậy nhỉ.‬
‪카네이션도 진짜 예쁘다‬ ‪색도 진짜 많고‬‪Hoa cẩm chướng đẹp thật.‬ ‪Lại còn có nhiều màu nữa.‬
‪(하리) 이거 봐요‬ ‪보라 색깔 카네이션도 있어요‬‪Anh xem, có cả cẩm chướng tím kìa.‬
‪카네이션이 아니라‬ ‪리시안셔스 같은데?‬‪Có vẻ đây là hoa cát tường‬ ‪chứ không phải cẩm chướng.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(하리) 응‬‪Ừ thì là cát… đó đó. Đúng rồi.‬
‪그러니까 그, 리시안, 응‬‪Ừ thì là cát… đó đó. Đúng rồi.‬
‪[하리의 웃음]‬ ‪이것도 예쁘다‬‪Hoa này cũng đẹp quá.‬
‪얘가 카네이션은 아니겠죠?‬‪Chắc nó…‬ ‪không phải cẩm chướng đâu nhỉ?‬
‪이건 작약 아니에요?‬‪Đây là hoa mẫu đơn mà?‬
‪작약?‬‪Mẫu đơn sao?‬
‪땡! 이거 피오니인데?‬‪Sai! Nó là ‎peonies‎ nhé.‬
‪작약이 피오니예요‬‪Peonies‎ nghĩa là mẫu đơn mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(하리) 아, 참‬ ‪이름이 뭐가 중요해요?‬‪Thiệt tình, tên thì có gì quan trọng chứ?‬ ‪Đừng câu nệ chuyện hình thức như thế.‬
‪그런 형식적인 거에 얽매이지 말고‬‪Thiệt tình, tên thì có gì quan trọng chứ?‬ ‪Đừng câu nệ chuyện hình thức như thế.‬
‪꽃 본연의 아름다움에 충실하자‬‪Tập trung vào vẻ đẹp của hoa thôi.‬ ‪Ý em muốn nói vậy đấy.‬
‪나는 그런 얘기를‬ ‪하고 싶었던 거지‬‪Tập trung vào vẻ đẹp của hoa thôi.‬ ‪Ý em muốn nói vậy đấy.‬
‪하긴, 신금희든 신하리든‬‪Đúng vậy. Cho dù em là‬ ‪Shin Geum Hui hay Shin Ha Ri,‬
‪세상에서 제일 예쁜 여자인 건‬ ‪변함이 없으니까‬‪em vẫn là cô gái xinh đẹp nhất thế gian,‬ ‪không hề thay đổi.‬
‪(하리) 아니, 무슨 오늘 날이에요?‬‪Hôm nay là ngày gì à?‬
‪[웃으며] 아, 진짜‬‪Hôm nay là ngày gì à?‬
‪꽃 어떻게 드릴까요?‬‪Hai người muốn mua hoa gì?‬
‪어…‬‪À…‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- (사장) 다 됐습니다‬ ‪- (하리) 아…‬‪Hoa đây ạ.‬
‪이게 맞아요?‬‪Như vậy có đúng không?‬
‪[웃음]‬
‪(여자11) 하, 꽃 봐 봐‬ ‪야, 완전 부럽다‬‪Nhìn bó hoa đó kìa. Ghen tị quá đi.‬
‪와‬
‪깜빡할 뻔했다‬‪Suýt thì quên mất.‬
‪(하리) 이렇게 비 오는 날씨에 꼭‬ ‪먹어 줘야 되는 음식이 있거든요?‬‪Có một món nhất định phải ăn khi trời mưa.‬
‪[애교 섞인 목소리로] 가요‬‪Đi thôi nào.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(종업원) 맛있게 드세요‬‪Chúc quý khách ngon miệng.‬
‪[하리의 만족스러운 숨소리]‬
‪(하리) [우물거리며] 진짜‬ ‪맛있어요‬‪Ôi. Ngon kinh khủng.‬
‪[하리의 웃음]‬‪Ôi. Ngon kinh khủng.‬
‪(태무) 그렇게 맛있어요?‬‪Ngon đến thế sao?‬
‪(하리) 원래‬ ‪이렇게 꿉꿉하고 습한 날씨에는‬‪Vào những ngày‬ ‪trời âm u và ẩm ướt thế này,‬
‪이렇게 기름지고 바삭바삭한‬ ‪전을 먹어 줘야 최고거든요‬‪ăn bánh xèo chiên dầu mỡ‬ ‪và giòn rụm như này là ngon nhất.‬
‪빨리 먹어 봐요‬‪Anh mau ăn đi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[태무의 만족스러운 탄성]‬ ‪[하리가 호응한다]‬
‪식감이 되게 특이하네?‬‪Cảm giác khi nhai rất đặc biệt.‬
‪어떻게 이렇게 바삭하게 부쳤지?‬‪Làm sao chiên được giòn như vậy nhỉ?‬
‪땡! 삐삐‬‪Sai! Báo động nhé!‬
‪데이트 중인데‬ ‪일 얘기는 나중에 해야죠‬‪Mình đang đi hẹn hò mà.‬ ‪Công việc để sau hẵng nói.‬
‪일 모드 꺼, 꺼, 꺼‬‪Mình đang đi hẹn hò mà.‬ ‪Công việc để sau hẵng nói.‬ ‪Tắt chế độ làm việc đi nào.‬
‪이렇게 맛을요‬‪Anh phải cảm vị thế này.‬
‪냠냠냠냠냠‬‪Măm măm măm!‬ ‪Thưởng thức như vậy mới chuẩn.‬
‪이렇게 음미하면서‬ ‪먹어야 된다고요‬‪Măm măm măm!‬ ‪Thưởng thức như vậy mới chuẩn.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪(태무) 냠냠냠냠냠‬‪Măm măm măm!‬
‪[웃음]‬ ‪이렇게요?‬‪Như vậy sao?‬ ‪Đúng rồi, như vậy.‬
‪응, 그렇게‬‪Đúng rồi, như vậy.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪(수녀) 회사 직원이랑‬ ‪같이 왔던데요?‬‪Cậu ấy đến cùng một nhân viên ở công ty.‬
‪이름이 신하리라고 했나?‬‪Hình như tên là Shin Ha Ri thì phải?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(강 회장) 이렇게 보면‬‪Giờ ngồi nhìn kỹ lại,‬
‪닮은 거 같기도 하고‬‪thì có vẻ giống thật.‬
‪아닌 거 같기도 하고‬‪Nhưng cũng có vẻ không phải.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[한숨]‬
‪어, 김 비서‬‪Thư ký Kim.‬
‪그, 식품 개발 1팀의‬‪Ở Phòng Phát triển Sản phẩm 1,‬
‪신하리 선임이라고‬‪có một cô trợ lý tên là Shin Ha Ri…‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Chắc là ngon lắm đây.‬
‪[고풍스러운 음악이 흘러나온다]‬
‪[하리의 만족스러운 숨소리]‬
‪아, 잠시만요‬‪Chờ anh chút nhé.‬
‪[천둥이 콰르릉 울린다]‬
‪아이…‬ ‪[젓가락을 달그락 내려놓는다]‬
‪왜 또 눈치 없게…‬‪Sao mưa ác thế?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 지금 내려가고 있어요‬‪Vâng, tôi đang đi xuống đây.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(직원3) 근데‬ ‪그 강태무 사장 말이야‬ ‪[통화 종료음]‬‪Mà này, Giám đốc Kang Tae Moo ấy.‬
‪씁, 돌아가신 전 사장님‬ ‪더 닮아 가는 거 같지 않아?‬‪Có vẻ cậu ấy ngày càng giống‬ ‪giám đốc đã qua đời nhỉ?‬
‪(직원4) 내 말이‬‪Tôi cũng thấy thế.‬
‪전 사장님 젊었을 적‬ ‪보는 거 같아서 가끔 놀란다니까?‬‪Đôi khi tôi cũng giật mình vì‬ ‪cứ tưởng cậu ấy là giám đốc hồi còn trẻ.‬
‪(직원3) 그렇지?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪아휴, 그룹 후계자면 뭐 해?‬‪Thừa kế tập đoàn thì sao chứ?‬
‪어린 나이에‬ ‪부모님 교통사고를 다 목격하고‬‪Phải chứng kiến tai nạn xe của bố mẹ‬ ‪từ hồi còn bé tí.‬
‪[직원3이 혀를 쯧쯧 찬다]‬ ‪(직원4) 빗길 사고라고 했지?‬‪Phải chứng kiến tai nạn xe của bố mẹ‬ ‪từ hồi còn bé tí.‬ ‪Tai nạn lúc trời mưa, đúng không?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(직원3) 응, 그래서 비 오는 날엔‬ ‪운전대도 못 잡는다잖아‬‪Ừ. Thế nên vào những ngày mưa,‬ ‪cậu ấy không thể lái xe còn gì.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪(직원4) 아휴, 쯧쯧쯧‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪[천둥이 우르릉 울린다]‬
‪[비가 솨 내린다]‬
‪뭐, 뭐예요?‬‪Sao vậy?‬
‪태무 씨 옆자리에 앉고 싶어서‬‪Em muốn ngồi cạnh anh thôi.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪[태무의 옅은 한숨]‬
‪(하리) 고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪오늘 여 부장님이랑 계 차장님이‬ ‪진짜 심하게 다투셨거든요‬‪Trưởng phòng Yeo và Phó phòng Gye‬ ‪hôm nay giận nhau dữ lắm.‬
‪분위기가 엄청 살벌해진 거예요‬‪Bầu không khí vô cùng đáng sợ.‬
‪사장님, 나중에 기분 나쁘다고‬‪Giám đốc, sau này nếu có buồn giận gì,‬ ‪anh đừng để lộ ra trước mặt nhân viên.‬
‪직원들 앞에서‬ ‪막 티 내고 그러면 안 돼요‬‪Giám đốc, sau này nếu có buồn giận gì,‬ ‪anh đừng để lộ ra trước mặt nhân viên.‬
‪직원들이 얼마나 눈치를 본다고요‬‪Các nhân viên sẽ khó xử lắm.‬
‪하여튼 그래 가지고‬ ‪하, 누구 편을 들 수도 없고‬‪Tóm lại, họ cứ hằn học,‬ ‪mà em đâu theo phe ai được.‬
‪혜지 씨랑 둘이 앉아 가지고‬ ‪어떻게 해야 되나‬‪Em và Hye Ji ngồi vắt óc cả buổi‬ ‪nghĩ xem phải làm sao.‬
‪고민을 한참 하고 있었어요‬‪Em và Hye Ji ngồi vắt óc cả buổi‬ ‪nghĩ xem phải làm sao.‬
‪근데 편드는 것보단 그래도 좀‬ ‪둘이 풀게 하는 게 훨씬 낫잖아요‬‪Và bọn em kết luận thay vì chia phe‬ ‪thì nên giúp họ làm lành.‬
‪그래서 그냥 두 분이…‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Và bọn em kết luận thay vì chia phe‬ ‪thì nên giúp họ làm lành.‬ ‪Vậy nên bọn em để hai anh chị…‬
‪(학생) 어‬ ‪아직도 비 많이 와, 엄마‬‪Vâng, trời vẫn mưa to lắm, mẹ ạ.‬
‪근데 가고 싶은 식당이‬ ‪이 근처예요?‬‪Nhà hàng em muốn đến ở gần đây sao?‬
‪그 전에 들러야 할 데가 있어요‬‪Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã.‬ ‪Theo em nào.‬
‪따라와요‬‪Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã.‬ ‪Theo em nào.‬
‪- (사장) 다 됐습니다‬ ‪- (하리) 아…‬‪Hoa đây ạ.‬
‪이게 맞아요?‬‪Như vậy có đúng không?‬
‪[웃음]‬
‪(여자11) 하, 꽃 봐 봐‬ ‪야, 완전 부럽다‬‪Nhìn bó hoa đó kìa. Ghen tị quá đi.‬
‪아, 맞다‬ ‪야, 비 그쳤대, 빨리 가자‬‪- À, trời tạnh mưa rồi đấy. Mau đi thôi.‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬
‪(여자12) 가자‬‪- À, trời tạnh mưa rồi đấy. Mau đi thôi.‬ ‪- Ừ, đi thôi.‬
‪깜빡할 뻔했다‬‪Suýt thì quên mất.‬
‪이렇게 비 오는 날씨에 꼭‬ ‪먹어 줘야 되는 음식이 있거든요‬‪Có một món nhất định phải ăn khi trời mưa.‬
‪갈까요?‬‪- Vậy mình đi nhé?‬ ‪- Đi thôi nào.‬
‪[애교 섞인 목소리로] 가요‬‪- Vậy mình đi nhé?‬ ‪- Đi thôi nào.‬
‪(하리) 얼마나 열심히 말을 했는지‬‪Em đã cố hết sức khuyên nhủ.‬ ‪Em ghét phải khó xử như vậy lắm.‬
‪저는 그런 상황이‬ ‪진짜 너무 싫어요‬‪Em đã cố hết sức khuyên nhủ.‬ ‪Em ghét phải khó xử như vậy lắm.‬
‪사실 그래 가지고 오늘 좀 끝나고‬‪Thật ra, vì vậy mà em định‬ ‪lát nữa rủ anh đi uống vài ly.‬
‪술이나 한잔하자고‬ ‪할까라고 생각을 했다가‬‪Thật ra, vì vậy mà em định‬ ‪lát nữa rủ anh đi uống vài ly.‬
‪차도 갖고 왔고 그랬기 때문에‬‪Thật ra, vì vậy mà em định‬ ‪lát nữa rủ anh đi uống vài ly.‬ ‪Nhưng vì anh có đi xe,‬ ‪nên em quyết định để lần khác rủ anh uống‬ ‪khi không đi xe cho an toàn.‬
‪다음에 진짜 뚜벅이인 날‬‪nên em quyết định để lần khác rủ anh uống‬ ‪khi không đi xe cho an toàn.‬
‪그때 한잔하자고 해야지라고‬ ‪마음을 먹었었어요‬‪nên em quyết định để lần khác rủ anh uống‬ ‪khi không đi xe cho an toàn.‬
‪씁, 영서랑도 사실 술을 되게 즐…‬‪nên em quyết định để lần khác rủ anh uống‬ ‪khi không đi xe cho an toàn.‬ ‪Thật ra, em hay đi uống với Young Seo…‬
‪[웃으며] 잉?‬‪Hả?‬
‪(태무) 응?‬‪Sao?‬
‪(하리) 이렇게 걸으니까 좋다‬‪Tản bộ như thế này thích thật.‬
‪다음에 우리 또 차 놓고 나와요‬‪Lần sau mình lại bỏ xe đi bộ nhé.‬
‪언제부터 알았어요?‬‪Em biết từ khi nào vậy?‬
‪나야말로 용기가 없었네‬‪Có vẻ anh mới là người thiếu dũng khí.‬
‪하리 씨한테는 말해야지‬‪Dù anh định sẽ nói cho em biết,‬
‪언젠가는 털어놔야지 하면서도‬‪hay đến lúc nào đó sẽ kể hết cho em nghe,‬
‪막상 그게 잘 안됐어요‬‪nhưng anh lại không nói ra được.‬
‪미안해요, 내 딴에는‬ ‪모르는 척한다고 했는데‬‪Xin lỗi anh. Em thì…‬ ‪Em đã cố vờ như không biết, nhưng…‬
‪마음 상했으면 다시 한번 미안해요‬‪Nếu vô tình làm anh tổn thương‬ ‪thì cho em xin lỗi lần nữa.‬
‪그게 아니라‬‪Không phải vậy.‬
‪내가 잘 보이고 싶은 여자한테‬‪Vì anh muốn mình luôn phong độ‬ ‪trước mặt em,‬
‪내 약점을 어떻게 설명해야‬ ‪덜 구차해 보일까 싶어서요‬‪nên đắn đo không biết phải nói ra‬ ‪điểm yếu thế nào cho đỡ thảm thôi.‬
‪하리 씨‬‪Ha Ri à.‬
‪내가…‬‪Anh…‬
‪[부드러운 음악]‬
‪거의 다 왔다고요?‬‪Gần đến rồi à?‬
‪알겠습니다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪조금만 기다려요‬‪Em đợi một lát nhé. Xe sắp tới rồi.‬
‪차 가지고 오라고 했으니까‬‪Em đợi một lát nhé. Xe sắp tới rồi.‬
‪오늘은 혼자 들어갈게요‬‪Hôm nay, em sẽ tự về.‬
‪영서가 잠깐 보자고 하는데‬ ‪가 봐야 될 것 같네‬‪Young Seo bảo muốn gặp em‬ ‪nên em phải đi gặp nó.‬
‪그래요?‬‪Vậy à?‬
‪그럼 내 차 타고 가요‬ ‪데려다줄게요‬‪Vậy để anh chở em đến đó.‬
‪괜찮아요‬ ‪여기 앞에서 만나기로 했어요‬‪Không cần đâu.‬ ‪Bọn em hẹn ở ngay đằng kia thôi.‬ ‪Lát em gọi cho anh sau.‬
‪(하리) 이따가 연락할게요‬‪Lát em gọi cho anh sau.‬
‪잘 가요‬‪Anh về cẩn thận nhé.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪안녕하세요, 회장님‬‪Chào chủ tịch ạ.‬
‪앉아요, 신금희…‬‪Cô ngồi đi, Shin Geum Hui…‬
‪아니, 신하리 양‬‪À, không.‬ ‪Cô Shin Ha Ri.‬
‪(강 회장) 음…‬
‪대체 그쪽은 정체가 뭐요?‬‪Rốt cuộc thân phận thật của cô là gì?‬
‪우리 태무한테‬ ‪무슨 목적으로 접근을 한 거요?‬‪Cô tiếp cận Tae Moo nhà tôi‬ ‪với mục đích gì?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(태무) 뭐라고?‬‪Cái gì cơ?‬
‪어디인데?‬‪Ở đâu thế?‬
‪알았어, 나중에 연락할게‬‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪아씨, 왜 안 받는 거야, 씨‬‪Tại sao cô ấy không bắt máy?‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(강 회장) 앞으로‬ ‪우리 태무 만나지 말아요‬‪Từ giờ, cô đừng gặp gỡ Tae Moo nữa.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪주변 사람들 오해할 일 만들어‬‪Chẳng may làm người khác hiểu lầm‬
‪좋은 일 없을 테니까‬‪thì chẳng lợi lộc gì đâu.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪저, 회장님, 제가 드릴 말씀이…‬‪Thưa Chủ tịch, cháu có điều muốn nói…‬
‪(강 회장) 어, 성훈아‬‪Ừ, Sung Hoon à.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪태무가?‬‪Tae Moo sao?‬

No comments: