사내 맞선 10
Hẹn Hò Chốn Công Sở 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
술도 깰 겸 좀 걷다 갈래요? | Em muốn đi dạo một lát cho tỉnh rượu không? |
그럴까요, 그럼? | Hay là thế nhỉ? |
거기서 뭘 하고 있는 게냐? | Cháu đang làm gì ở đó thế hả? |
[하리의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(태무) 회, 회장님 | Chủ… chủ tịch ạ. |
오밤중에 왜 단둘이 접선을 하고 있어? | Nửa đêm nửa hôm, hai đứa gặp riêng nhau làm gì? |
(태무) 그게 | Chuyện là… |
일 때문에 신 선임이랑 긴히… | Có việc nên cháu và Trợ lý Shin… |
됐어, 됐고 | Được rồi. Cháu khỏi cần nói. |
신하리 선임, 직접 설명해 봐요 | Trợ lý Shin Ha Ri. Đích thân cô giải thích đi xem nào. |
대체 무슨 일이길래 | Rốt cuộc có chuyện gì |
사장과 말단 대리가 | mà giám đốc với một trợ lý cỏn con |
남의 눈을 피해 만나고 있는 건지 | lại lấm la lấm lét gặp nhau như thế này? |
어… | |
저, 그게… | Dạ, chuyện là… |
하, 그… | |
수상해 | Đáng nghi lắm. |
[의미심장한 음악] (강 회장) 만날 때마다 | Lần nào gặp cô, |
처녀 귀신처럼 얼굴을 요래요래 가리고 | cô cũng xõa tóc rũ rượi, che kín mặt như ma trinh nữ. |
응? [익살스러운 효과음] | cô cũng xõa tóc rũ rượi, che kín mặt như ma trinh nữ. |
(태무) 아이, 저, 회장님 | Khoan đã, Chủ tịch. |
(혜지) 미안해요, 미안해요 [계 차장의 힘겨운 신음] | - Em xin lỗi. - Thôi mà. Cái cô này lại lên cơn nữa rồi. |
(여 부장) 진짜 미안해? 아휴 | Cái cô này lại lên cơn nữa rồi. |
(혜지) 어, 신 선임님! | Ô, Trợ lý Shin kìa! |
[혜지의 웃음] | Ô, Trợ lý Shin kìa! |
[익살스러운 음악] | |
- (여 부장) 아, 회장님 - (혜지) 어? | Ôi, Chủ tịch! |
(계 차장) 안녕하십니까! | Chào Chủ tịch ạ! |
(혜지) 어? | Ơ? Hai người cho bọn em ra rìa để đi tăng hai với Chủ tịch à? |
우리 빼고 회장님이랑 2차 가려고 그랬구나 | Ơ? Hai người cho bọn em ra rìa để đi tăng hai với Chủ tịch à? |
그렇죠, 맞죠? | Ơ? Hai người cho bọn em ra rìa để đi tăng hai với Chủ tịch à? - Đúng không? Chị nhỉ? - Cô ấy nói vậy là sao? |
(강 회장) 무슨 소리야, 이게? | - Đúng không? Chị nhỉ? - Cô ấy nói vậy là sao? |
(계 차장) 아이 오늘 사장님 모시고 | Hôm nay phòng chúng tôi đã liên hoan cùng với Giám đốc ạ. |
저희 팀 회식했습니다 | Hôm nay phòng chúng tôi đã liên hoan cùng với Giám đốc ạ. |
아니, 다 함께 회식을 했어요? | Sao cơ? Ăn liên hoan cùng nhau ư? |
네, 요즘 뭐, 개발이다 뭐다 연구원들 고생한다고 | Vâng. Dạo này các nghiên cứu viên làm việc vất vả quá |
(여 부장) 사장님께서 격려 차원에서 저희 저녁 사 주셨습니다 | nên Giám đốc đã đãi bữa tối để động viên khích lệ chúng tôi. |
근데 저희 막내 직원이 휴대폰을 놔두고 오는 바람에 | nên Giám đốc đã đãi bữa tối để động viên khích lệ chúng tôi. Nhưng cô em út phòng chúng tôi lại để quên điện thoại ạ. |
[혜지의 웃음] (강 회장) 그래요? | Nhưng cô em út phòng chúng tôi lại để quên điện thoại ạ. Thế sao? |
아, 그럼 진즉에 그렇다고 말을 할 것이지 | Vậy sao không nói rõ ra từ đầu? |
그러니까요 | Thế mới nói ạ. |
왜 마, 말을 안 했어요? 신 선, 신 선임 씨, 신 선임 | Sao… sao cô không nói rõ ra, hả Trợ… Trợ lý… Shin? |
(하리) 예? | Dạ? |
그, 그러게요 [어색한 웃음] | À, vâng ạ. |
(혜지) 근데 그 소문 사실이에요? | Mà tin đồn đó có thật không ạ? Nghe bảo Chủ tịch đội tóc giả… |
회장님 머리 가발이라고… | Mà tin đồn đó có thật không ạ? Nghe bảo Chủ tịch đội tóc giả… |
[익살스러운 효과음] [익살스러운 음악] | Mà tin đồn đó có thật không ạ? Nghe bảo Chủ tịch đội tóc giả… |
[여 부장의 어색한 웃음] | |
[직원들의 웃음] | |
(계 차장) 핵폭탄, 핵폭탄 | Đúng là bom hạt nhân! |
[익살스러운 음악] (여 부장) 그럼 저희는 가 보겠습니다 | Đúng là bom hạt nhân! Vậy chúng tôi xin phép đi trước. |
- (강 회장) 그래요 - (계 차장) 조심히 들어가십시오 | - Được rồi. - Chủ tịch về cẩn thận ạ. |
(계 차장) 귀가 | Về nhà! |
[계 차장과 혜지의 웃음] | Về nhà! |
(여 부장) 휴대폰! | - Còn điện thoại! - Sao cơ? |
[여 부장의 어색한 웃음] (계 차장) [웃으며] 휴대폰! | - Còn điện thoại! - Sao cơ? Điện thoại! |
[하리의 어색한 웃음] | Điện thoại! |
[태무의 옅은 헛기침] | |
그럼 저도 이제 그만 가 보도록 할까요? | Vậy tôi cũng xin phép về ạ. |
그러니까 그, 그, 늦었는데 가요, 얼른 | Ừ, trễ rồi. Cô mau về đi. |
(하리) 예, 그럼 안녕히 계세요 | - Vâng. Chào Chủ tịch ạ. - Cô về đi. |
그래요 [하리의 웃음] | - Vâng. Chào Chủ tịch ạ. - Cô về đi. |
참 나 | Thật là… |
(태무) 저, 그만 가시죠, 회장님 | Chủ tịch, giờ ta cũng về thôi ạ. |
(강 회장) 아, 그래 | Chủ tịch, giờ ta cũng về thôi ạ. Ừ, về thôi. |
[강 회장의 헛기침] | |
[강 회장의 기침] | |
(태무) 주무세요 | Ông nghỉ ngơi đi ạ. |
언제까지 비밀로 할 게냐? | Cháu định giữ bí mật đến bao giờ? |
비밀이라니요? | Bí mật gì ạ? |
고 상무한테 들었으니 발뺌할 생각 마 | Phó giám đốc Go đã nói với ông rồi nên cháu đừng hòng chối. |
(강 회장) 만나는 여자 있다며 | Nghe bảo cháu đang quen một cô gái. |
비서실 시켜서 구두까지 보냈다며? | Cháu còn bảo Phòng Thư ký gửi giày tặng cô bé đó nữa mà? |
속초에 데리고 갔던 그 여자냐? | Là cô gái cháu dẫn đi Sokcho ư? |
[무거운 음악] | |
유정 양하고의 선도 그래서 파투 낸 게야? | Cũng vì vậy nên cháu mới không xem mắt với cháu Yu Jeong? |
누군데 그렇게 꽁꽁 숨겨, 이놈아? | Cháu quen ai mà giấu kỹ vậy chứ? |
숨기려는 게 아니라요 | Không phải là cháu giấu ông ạ. |
내가 반대할까 봐 그러냐? | Cháu sợ ông phản đối à? |
(강 회장) 이 할아비를 그렇게 몰라? | Cháu còn không hiểu tính ông ư? |
금희 양도 네가 좋다니까 허락했던 거야 | Vì cháu thích cháu Geum Hui nên ông đã cho phép hai đứa còn gì. |
그새 잊었어? | Mới đó đã quên rồi sao? |
[휴대전화 진동음] | |
곧 소개시켜 드리겠습니다 | Cháu sẽ sớm đưa cô ấy về ra mắt. |
그러니까 저 믿고 조금만 기다려 주세요 | Vậy nên ông hãy tin cháu và chờ thêm chút nữa đi ạ. |
주무세요 | Ông ngủ ngon ạ. |
(태무) 어, 성훈아 | Ừ, Sung Hoon à? |
TFT 보고서? | Báo cáo TFT? |
확인해 볼게 | Để tôi kiểm tra xem. |
대체 어떤 여자길래 [태무가 통화를 계속한다] | Rốt cuộc là cô gái thế nào chứ? |
[한숨] | |
(하민) 아이, 됐어 너희들끼리 놀아 | Thôi được rồi. Mấy cậu đi với nhau đi. Tớ không có tiền đâu. |
[TV에서 예능 방송이 흘러나온다] 나 돈도 없고 | Thôi được rồi. Mấy cậu đi với nhau đi. Tớ không có tiền đâu. |
어? 예진이도 온대? | Gì cơ? Ye Jin cũng đến ư? |
알았어, 이따 연락할게 [문이 달칵 여닫힌다] | Tớ biết rồi. Lát nữa tớ gọi lại. |
[통화 종료음] (미모) 아니, 저번 달 | Hồi đám cưới Won Sik tháng trước, ông ấy còn khỏe re cơ mà. Sao thế nhỉ? |
원식이 결혼식 때만 해도 멀쩡하셨는데 어쩌냐 | Hồi đám cưới Won Sik tháng trước, ông ấy còn khỏe re cơ mà. Sao thế nhỉ? |
(중해) 아휴, 어르신들은 원래 하루하루가 다르시잖아요 | Người già là vậy. Sức khỏe mỗi ngày mỗi khác. |
게다가 아흔을 넘어서 100세를 바라보는 연세시니 | Với cả ông cụ cũng ngoài 90, ngấp nghé 100 tuổi rồi mà. |
원식이 형 할아버지 장례식장 가려고? | Bố mẹ đi viếng đám tang ông của anh Won Sik ạ? |
어, 마산 갔다가 내일 올라올 테니까 | Ừ. Bố mẹ đi Masan đây. Mai mới về. Nhớ trông nhà cẩn thận. |
집 잘 보고 있어 | Mai mới về. Nhớ trông nhà cẩn thận. |
- 그럼 가게는? - (미모) 하루 문 닫아야지, 뭐 | - Vậy còn quán gà? - Phải đóng cửa một ngày chứ sao. |
문단속 잘하고 무슨 일 있으면 연락하고 | - Vậy còn quán gà? - Phải đóng cửa một ngày chứ sao. Nhớ khóa cửa cẩn thận. Có chuyện gì thì báo bố mẹ ngay. |
(하민) 아, 뒷정리 내가 할 테니까 걱정 마세요 | Cứ để con lo liệu ạ. Bố mẹ khỏi lo. |
엄마, 아, 대신 나 용돈 좀 주세요, 네? [문이 달칵 열린다] | Cứ để con lo liệu ạ. Bố mẹ khỏi lo. Mẹ ơi. Cho con tiền tiêu vặt đi, nhé mẹ? |
하리야, 우리 간다! | Ha Ri à, bố mẹ đi đây. |
아, 누나 나갔어, 엄마! [문이 달칵 열린다] | Chị ra ngoài rồi. Mẹ à! |
[도어 록 작동음] 아, 쓸데가 있어서 그래 | Chị ra ngoài rồi. Mẹ à! Có chuyện cần xài nên con mới xin. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | Có chuyện cần xài nên con mới xin. |
진짜 꼭 쓸데가 있어서 그래? | Con cần xài tiền thật ư? |
어 | Vâng! |
[익살스러운 음악] (미모) 어디다 쓰게, 어디다? | Xài vào chuyện gì? Chuyện gì hả? |
요새 왜 이렇게 용돈 쓰고 다니고 그래, 이놈의 새끼 | Xài vào chuyện gì? Chuyện gì hả? Sao gần đây xài tiền hao vậy chứ, thằng nhóc này! |
(하민) 아, 툭하면 맨날 폭력이나 쓰고 | Thật tình! Hở ra là đánh con! |
툭하면 용돈 달라는 너보다 낫지 않겠니? | Vẫn đỡ hơn con cứ hở ra là xin tiền! |
시끄럽고 네 누나 어디 갔어, 아침부터? | Đừng có mè nheo! Mới sáng ra chị con đã đi đâu vậy? |
[엘리베이터 도착음] [힘겨운 숨소리] | |
[하리의 가쁜 숨소리] | |
[영서의 반가운 탄성] | |
(하리) 뭐 하러 나와 있어? 힘든데 | Sao lại ngồi ngoài này thế? Không mệt sao? |
나 도저히 집에 혼자 못 있겠어 | Tớ không thể ở nhà một mình được. |
(하리) 걱정하지 마 내가 해결해 줄게 | Đừng lo. Tớ sẽ giải quyết cho cậu. |
[익살스러운 효과음] | |
이 자식, 내 손에 죽었어 [긴장되는 음악] | Tên khốn đó chết với tớ! |
(하리) 어디야? 어디 있어, 그 자식? [도어 록 작동음] | Đâu rồi? Tên khốn đó đâu? |
(영서) 여기, 여기, 여기 | Đây nè. |
[긴장감이 고조되는 음악] 근데 뻥 안 치고 | Nhưng mà… Tớ báo trước là bự cỡ này lận đó. |
진짜 이만해, 이렇게 | Nhưng mà… Tớ báo trước là bự cỡ này lận đó. Tận thế này cơ. |
그래 봤자 바퀴벌레지 [익살스러운 효과음] | Có bự mấy thì cũng chỉ là gián thôi. |
[하리의 비장한 숨소리] | |
[영서와 하리의 비명] [익살스러운 음악] | |
(하리) 아휴 바퀴벌레가 뭐가 무섭다고 | Gián thì có gì đâu mà sợ. |
휴일 아침부터 불러내고 | Sáng sớm ngày nghỉ mà gọi như cháy nhà. |
그렇게 무서웠으면 남친한테 | Sợ vậy thì sao không bảo bạn trai "Anh ơi, bắt giùm em" đi? |
'잡아 주세요' 그러지 그랬어? | Sợ vậy thì sao không bảo bạn trai "Anh ơi, bắt giùm em" đi? |
[음산한 효과음] 내가 남자 친구가 어디 있어? | Tớ làm gì có bạn trai. |
[영서의 웃음] | |
뭐야, 갑자기 뭔 말이야? | Gì đây? Tự dưng sao lại nói thế? |
[살짝 웃는다] | |
어? | Sao? Giám đốc cử Thư ký Cha đi xem mắt hộ ư? |
사장님이 선 자리에 차 실장님을 대신 내보냈다고? | Sao? Giám đốc cử Thư ký Cha đi xem mắt hộ ư? |
아니, 강태무도 강태무인데 차성훈이 더 나빠 | Kang Tae Moo là một chuyện, nhưng Cha Sung Hoon mới tệ hơn đấy. |
자기가 잘못해 놓고 지금까지 연락이 한 통도 없는 거 있지? | Anh ta là người sai mà chả thèm gọi cho tớ một cuộc. |
미안해서 못 했겠지 | Chắc áy náy quá nên không dám gọi đấy. Cậu đừng vậy nữa. Lần này hãy… |
야, 그러지 말고 이번 한 번만… | Chắc áy náy quá nên không dám gọi đấy. Cậu đừng vậy nữa. Lần này hãy… |
됐어, 연애고 나발이고 이제 끝이야, 끝 | Khỏi đi. Dẹp hết yêu đương hẹn hò. Chấm hết rồi. |
(영서) 그렇게 우유부단한 남자 계속 만나 봤자 | Quen cái người thiếu quyết đoán đó chỉ làm tớ tức lộn ruột như bây giờ thôi. |
내 속만 터지지, 지금처럼 | Quen cái người thiếu quyết đoán đó chỉ làm tớ tức lộn ruột như bây giờ thôi. |
[분한 숨소리] | Quen cái người thiếu quyết đoán đó chỉ làm tớ tức lộn ruột như bây giờ thôi. |
야 | Thôi mà. |
(영서) 야, 속 터진단 얘기 하니까 만두 당기지 않냐? | Này, nói đến chuyện lộn ruột, cậu không thấy thèm màn thầu à? |
어? | Gì cơ? |
[부드러운 음악] (함께) ♪ 만두 만두, 만두, 만두 ♪ | - Màn thầu. - Màn thầu. |
(영서) 제로, 아… | - Màn thầu. - Màn thầu. |
[하리의 웃음] | |
어, 야, 이쪽으로 돌기만 하면 돼 | Kìa. Rẽ sang đó là đến rồi. |
(하리) 배고파 | Đói quá đi. |
왜 이래? | Sao thế? |
- 차성훈? - (태무와 성훈) 가위바위보! | - Cha Sung Hoon? - Oẳn tù tì! |
[익살스러운 음악] (태무) 아씨! | |
(하리) 뭐야, 왜 둘이 | - Sao hai người đó lại… - Họ đang chơi oẳn tù tì à? |
(영서) 가위바위보를 하고 있어? | - Sao hai người đó lại… - Họ đang chơi oẳn tù tì à? |
(성훈) 여기 있습니다 | - Sao hai người đó lại… - Họ đang chơi oẳn tù tì à? Chìa khóa đây. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(하리) 부를까? | Tớ gọi họ nhé? |
(영서) 아니, 됐어, 어, 야, 간다 [차 문 여닫히는 소리] | Tớ gọi họ nhé? Đừng, không cần. Họ đi kìa. |
- 간다, 간다, 간다 - (하리) 어? | Đừng, không cần. Họ đi kìa. Đi rồi kìa. |
[자동차 시동음] - 가는데 왜… - (영서) 저, 택시! | - Họ đi thì sao… - Taxi! |
[리드미컬한 음악] | |
(영서) 어, 빨리 와 빨리, 빨리, 빨리 | - Mau lên! Lên xe! - Lên xe ư? |
어, 타, 타, 타 | - Mau lên! Lên xe! - Lên xe ư? - Lên xe mau! - Chờ đã. Này. |
(하리) 아니, 야… | - Lên xe mau! - Chờ đã. Này. |
(영서) 기사님, 저 앞의 파란 차 좀 빨리 따라가 주세요, 빨리요 | - Lên xe mau! - Chờ đã. Này. Bác tài, đuổi theo cái xe màu xanh phía trước giùm tôi đi ạ. |
- (기사) 네 - (하리) 야, 쫓아가게? | - Nhanh lên ạ. - Vâng. Cậu định đuổi theo ư? Đừng mà… |
- 야, 그러지 말고… - (영서) 빨리, 빨리 타 | Cậu định đuổi theo ư? Đừng mà… - Mau lên xe đi! - Lên xe? Nhưng… |
(하리) 타? 아, 왜… | - Mau lên xe đi! - Lên xe? Nhưng… |
[헛웃음] | |
나랑 헤어지네 마네 하는 이 상황에 | Đang sắp chia tay với tớ đến nơi |
강태무랑 히히덕거리면서 드라이브를 가? | mà lại hí ha hí hửng lái xe hóng gió với Kang Tae Moo? |
오늘 둘 다 죽었어, 그냥 | Hôm nay hai người biết tay tôi. |
(하리) 야, 사장님은 왜? | Sao lại trách Giám đốc? |
차 실장님이 기분 꿀꿀하다고 불러서 온 거 같은데, 나처럼 | Chắc Thư ký Cha đang buồn nên anh ấy mới đến. Như tớ này. |
이 사태의 원흉이 누군지 잊었어? | Cậu quên mất ai gây nên cớ sự này rồi à? |
맞선 자리에 대신 내보낸 사람이 누군데? | Anh là người cử anh Sung Hoon đi xem mắt hộ hả? |
그렇지? 고고 | Đúng vậy nhỉ. Tới luôn. |
(영서) 감사합니다 | Cảm ơn bác tài. |
아니, 어디로 간 거야? | Họ đi đâu rồi? |
일로 들어간 거 같은데, 그렇지? | Họ đi đâu rồi? Hình như vào trong này đúng không? |
- (하리) 어 - (영서) 일단 가자 | Hình như vào trong này đúng không? Ừ. - Cứ vào cái đã. - Này, vào thật ư? |
[발랄한 음악] 야, 들어가게? | - Cứ vào cái đã. - Này, vào thật ư? |
- (영서) 빨리 와! - 야! | - Cứ vào cái đã. - Này, vào thật ư? - Mau lên! - Này… |
(태무) 잘 지내셨죠? | Sơ vẫn khỏe chứ ạ? |
응, 그럼 | Sơ vẫn khỏe chứ ạ? Dĩ nhiên rồi. |
아휴, 세상에 이게 얼마 만이야, 너무 반갑다 | Ôi chao. Bao lâu rồi nhỉ? - Sơ vui quá. - Đây là đâu vậy chứ? |
[수녀의 웃음] (영서) 여기가 어디야? | - Sơ vui quá. - Đây là đâu vậy chứ? |
- (태무) 애들은 잘 지내죠? - (수녀) 어, 그래 | - Tụi nhỏ khỏe chứ ạ? - Ừ, vẫn khỏe. |
(성훈) 영서 씨 | Young Seo? |
[하리와 영서의 가쁜 숨소리] | |
여긴 어떻게… | Sao em lại ở đây? |
(하리) 아, 차 실장님 그게 사실은 그… | Thư ký Cha, thật ra thì… |
저, 혹시… | Đây có phải… |
아, 제 여자 친구예요 | Bạn gái của con đấy ạ. |
아, 그래? 반가워요 | Vậy ư? Rất vui được gặp cháu. |
잘 왔어요 | Rất vui vì cháu đã đến. |
[어색한 웃음] | |
인사드리세요, 제 어머니세요 | Em chào hỏi đi. Đây là mẹ anh. |
[부드러운 음악] | |
아! | |
(영서와 하리) 안녕하세요 | - Cháu chào bác. - Chào Sơ ạ. |
(수녀) [웃으며] 네, 안녕하세요 | Chào hai cháu. |
(영서) 그럼 어제 그 레스토랑에 와 계셨던 거예요? | Vậy là hôm qua Sơ có đến nhà hàng đó ư? |
성훈이가 여자 친구 소개시켜 준다 그래서 | Sung Hoon bảo là muốn giới thiệu bạn gái với Sơ. |
아, 죄송해요 저는 어제 오시는 줄도 모르고 | Con xin lỗi. Con lại không biết Sơ ở đó. |
차부터 들어요 | Con cứ uống trà đi đã. |
입맛에 맞을지 모르겠네 | Không biết con có thích trà này không. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn Sơ ạ. |
[영서가 살짝 웃는다] | |
(수녀) 성훈이 다섯 살 때 | Sung Hoon chỉ mới năm tuổi |
여기 처음 온 날 | vào ngày đầu tiên đến đây. |
아, 그렇구나 | Hóa ra là vậy. |
[웃음] | |
(수녀) 아 강태무 사장 부모님이세요 | Đó là bố mẹ của Giám đốc Kang Tae Moo. |
생전에 오랫동안 우리 보육원 후원해 주셨어요 | Lúc sinh thời, họ đã tài trợ cho trại trẻ mồ côi này rất nhiều năm. |
(태무) 그 인연으로 성훈이가 중학교 때부터 | Cũng nhờ lương duyên này, Sung Hoon đã về sống chung với nhà anh từ cấp hai. |
우리 집에 와서 같이 살기 시작했고요 | Sung Hoon đã về sống chung với nhà anh từ cấp hai. |
아… | |
어쩐지 두 분 사이가 | Thảo nào em thấy hai người không giống giám đốc và thư ký bình thường. |
그냥 흔한 사장과 비서 사이 같지는 않다 싶었는데 | Thảo nào em thấy hai người không giống giám đốc và thư ký bình thường. |
그랬어요? | Vậy ư? |
(아이1) 아저씨, 안녕하세요! | - Chào chú ạ. - Cháu chào chú. |
(아이들) 안녕하세요 | - Chào chú ạ. - Cháu chào chú. Tae Woo, Ye Ri, Min Gyu. Mấy cháu vẫn khỏe chứ? |
(태무) 태우, 예리, 민규 잘 지냈어? | Tae Woo, Ye Ri, Min Gyu. Mấy cháu vẫn khỏe chứ? |
- (아이들) 네 - (태무) 씁, 키 많이 컸는데? | - Vâng. - Cháu cao lên nhiều thì phải. |
요새 밥은 잘 먹지? | Cháu vẫn ăn khỏe chứ? |
네! [태무가 살짝 웃는다] | Vâng! |
(아이1) 근데 이건 뭐예요? 노트북? | Mà cái này là gì thế ạ? Laptop ư? Ừ. |
(성훈) 응, 이번에 고등학교 입학하는 형, 누나들 입학 선물 | Ừ. Quà nhập học cho các anh chị sắp lên cấp ba đấy. |
(아이들) 와, 좋겠다! | Ôi, thích quá đi! - Thích thật. - Ghen tị quá ạ. |
부러워 | - Thích thật. - Ghen tị quá ạ. Khi nào mấy em đi học, anh sẽ mua cho. |
너희도 나중에 학교 가면 형이 사 줄게 | Khi nào mấy em đi học, anh sẽ mua cho. |
[잔잔한 음악] [아이들의 기쁜 탄성] | Khi nào mấy em đi học, anh sẽ mua cho. |
(성훈) 열어 볼래? | Em muốn mở ra xem không? |
(수녀) 성훈이한테 영서 씨 얘기 많이 들었어요 | Sơ đã nghe Sung Hoon kể rất nhiều về con. |
저는 이런 사연이 있는 줄도 몰랐어요 | Con không ngờ anh ấy lại có chuyện đời thế này. |
원래 자기 속내를 통 얘기 안 하는 녀석이라 | Thằng bé vốn chẳng bao giờ chịu nói ra tâm tư trong lòng. |
(수녀) 그런데 자기 여자 친구 소개시켜 준다 그래서 | Vậy mà đột nhiên lại muốn giới thiệu bạn gái nên Sơ đã rất bất ngờ. |
얼마나 놀랐던지 | Vậy mà đột nhiên lại muốn giới thiệu bạn gái nên Sơ đã rất bất ngờ. |
죄송해요 저보고 많이 실망하셨죠? | Con xin lỗi. Gặp con xong, chắc Sơ thất vọng lắm nhỉ? |
실망은 | Không hề đâu. |
성훈이 녀석이 잘못했더구먼 | Không hề đâu. Thằng nhóc Sung Hoon có lỗi với con mà. |
그래 놓고서는 어떻게 사과해야 될지 | Sai rồi mà lại lầm lì không biết phải xin lỗi con thế nào. |
우물쭈물 속 끓이고 있죠? | Sai rồi mà lại lầm lì không biết phải xin lỗi con thế nào. Sốt ruột lắm đúng không? |
맞아요 | Đúng rồi ạ. Sao Sơ biết rõ thế ạ? |
아니, 어떻게 그렇게 잘 아세요? | Sao Sơ biết rõ thế ạ? |
완전 족집게 무당이 따로 없으시… | Sao Sơ biết rõ thế ạ? Sơ nói đâu trúng đó cứ như thầy bói… |
[종이 뎅 울리는 효과음] (영서) 죄송해요 | Con xin lỗi. Xin lỗi Sơ ạ. |
죄송해요 [수녀의 웃음] | Con xin lỗi. Xin lỗi Sơ ạ. |
성격이 어딜 가나 | Bản tính vốn khó dời mà. |
[웃음] (수녀) 가끔은 답답하게 굴 때도 있지만 | Đúng là đôi khi thằng bé hơi chậm tiêu, |
[웃으며] 정 없는 애는 아니니까 | nhưng không phải một đứa vô tâm đâu. Con hiểu cho nó chút nhé. |
영서 씨가 조금 이해해 줘요 | nhưng không phải một đứa vô tâm đâu. Con hiểu cho nó chút nhé. |
저도 알아요 성훈 씨 속 깊고 듬직한 거 | Con cũng biết mà ạ. Anh Sung Hoon là người sâu sắc, đáng tin. |
다음에 성훈이가 또 속 썩이면 전화해요 | Lần sau, nếu Sung Hoon lại làm con bực thì cứ gọi cho Sơ. |
내가 술 한잔 살 테니까 | Sợ sẽ đưa con đi nhậu. |
정말요? | Thật ạ? |
어, 저 주량 장난 아닌데 | Tửu lượng của con cao lắm đấy. Sau này không được hối hận đâu ạ. |
(영서) 나중에 후회하시면 안 돼요 | Tửu lượng của con cao lắm đấy. Sau này không được hối hận đâu ạ. |
어머니 | Mẹ nhé? |
[웃음] | |
[함께 웃는다] | |
아참 | À đúng rồi. Nếu được thì cho con xin một tấm ảnh của anh Sung Hoon nhé? |
저, 혹시 괜찮으시면 | À đúng rồi. Nếu được thì cho con xin một tấm ảnh của anh Sung Hoon nhé? |
성훈 씨 사진 한 장만 주시면 안 돼요? | À đúng rồi. Nếu được thì cho con xin một tấm ảnh của anh Sung Hoon nhé? |
너무 귀여워서 | Vì đáng yêu quá ạ. |
[웃음] | |
(영서) 성훈 씨는 이때도 웃는 게 예뻤네요 | Hồi xưa anh Sung Hoon cũng cười đẹp quá trời. |
(수녀) 지금하고 똑같죠? | Hồi xưa anh Sung Hoon cũng cười đẹp quá trời. - Y như bây giờ đúng không? - Vâng. |
네 | - Y như bây giờ đúng không? - Vâng. |
[함께 웃는다] | |
(수녀) 귀여워 | Đáng yêu ghê. |
미안해요 | Xin lỗi em. |
내 얘기 이런 식으로 알게 해서 | Vì đã không tự kể em nghe. |
(영서) 음… | |
마이너스 통장 있어요? | Anh có tài khoản âm tiền không? |
네? | Sao cơ? |
난 얼마 전에 처음으로 만들었어요 | Gần đây em mới tạo một cái đầu tiên trong đời. |
(영서) 아빠한테 두 손 들긴 싫고 | Em không muốn đầu hàng bố, |
생활비는 생각보다 많이 들고 | nhưng sinh hoạt phí lại tốn nhiều hơn em tưởng. |
그래서 만들었는데 빚이 한 2천만 원? | Thế nên em mới tạo tài khoản đó và giờ em đang nợ khoảng 20 triệu won chăng? |
[잔잔한 음악] | |
그리고 나 Rh- B형이에요 | Ngoài ra, em thuộc nhóm máu B, Rh âm. |
교통사고 나면 남들보다 수혈받기 힘들고요 | Nếu bị tai nạn sẽ khó được truyền máu hơn. |
우리 부모님은 나 고등학교 때 이혼했어요 | Bố mẹ em ly hôn từ khi em học cấp ba. |
씁, 엄마가 독일 간 거까지는 들었는데 | Em có nghe bảo mẹ đã sang Đức, |
뭐 하시는지 어떻게 사시는지도 몰라요 | nhưng em không biết bà ấy đang làm gì và sống ra sao. |
씁, 또 내가 말 안 한 게 뭐가 있더라? | Còn gì em chưa nói với anh nữa nhỉ? |
- 영서 씨 - (영서) 그러니까 내 말은 | - Young Seo à. - Vậy nên ý của em là… |
나도 성훈 씨한테 얘기 안 한 거 많아요 | Em cũng có rất nhiều điều chưa nói với anh. |
(영서) 언젠가 우리 | Một lúc nào đó, |
서로 이런 시시콜콜한 얘기 털어놓는 날이 오겠죠 | sẽ có ngày ta có thể bộc bạch hết với nhau. |
시간이랑 마음이 쌓이다 보면 | Khi cứ bên nhau và vun đắp tình cảm. |
성훈 씨가 미안해해야 할 건 | Chuyện anh nên thấy có lỗi không phải là không nói với em trước đâu. |
나한테 미리 말 안 한 게 아니라 | Chuyện anh nên thấy có lỗi không phải là không nói với em trước đâu. |
내가 | Chuyện anh nên thấy có lỗi không phải là không nói với em trước đâu. Mà là… |
이런 차림으로 어머님 뵙게 한 거예요 | anh đã khiến em phải gặp mẹ trong bộ dạng thế này. |
아니, 나랑 싸웠으면 미안하다고 싹싹 빌었어야죠 | Nếu mình cãi nhau thì anh phải nài nỉ xin lỗi em |
'같이 어머님 뵈러 가요' 했어야죠 | Nếu mình cãi nhau thì anh phải nài nỉ xin lỗi em rồi rủ em đi gặp mẹ chứ. |
아니, 나 꾸미면 한 미모 하는데 | Ăn diện lên thì em cũng ổn áp lắm mà. |
오늘 이게 뭐야 | Ăn diện lên thì em cũng ổn áp lắm mà. Bộ dạng này là sao đây chứ? |
지금도 예뻐요 | Bây giờ em vẫn xinh mà. |
내 눈에는 세상에서 제일 | Trong mắt anh, em là xinh đẹp nhất. |
그럼 손잡는 거 말고 뭐, 좀 안아 주시든가 | Vậy thì đừng chỉ nắm tay thế. Ôm em một cái đi nào. |
[영서의 웃음] | |
(아이1) 형, 같이 놀아요! [익살스러운 효과음] | Anh ơi! Ra chơi chung đi ạ! |
어, 어 | Ừ. |
[성훈의 헛기침] | |
(영서) 어 | |
너희 형 여기 있네 | Anh của các em đây này. |
(태무) 진영서 씨는 화가 좀 풀렸으려나 | Không biết cô Jin Young Seo bớt giận chưa. |
(하리) 애초에 그건 사장… | Ngay từ đầu là do Giám đốc… |
태무 씨가 잘못했어요 | Là do lỗi của anh Tae Moo đấy. |
그러게 차 실장님을 선 자리에 왜 대신 내보내요, 내보내길 | Sao anh lại cử Thư ký Cha đi xem mắt hộ như thế? |
(태무) 응? | Sao anh lại cử Thư ký Cha đi xem mắt hộ như thế? Ơ? Vì ai mà anh phải làm thế chứ? |
내가 누구 때문에 그런 건데? | Ơ? Vì ai mà anh phải làm thế chứ? |
설마 지금 나 때문에 그랬다는 거예요? | Ý anh bảo là vì em đấy hả? |
내가 딴 여자랑 선볼까 봐 초조하고 걱정돼서 | Thế người thấp thỏm lo lắng, sợ anh xem mắt với cô khác |
한걸음에 달려온 사람이 누군데요? | nên hối hả chạy đến là ai ấy nhỉ? |
걱정? | "Lo lắng?" |
하! 걱정은 무슨 | Lo lắng gì chứ? |
(하리) 누가요, 내가요? | Ai cơ? Em ư? |
그거는 태무 씨가 나를 너무 워낙에나 좋아하니까 | Chuyện đó là do anh Tae Moo mê em như điếu đổ, |
나는 또 그리고 받아 줄 때까지 고백하고 또 하고 | Chuyện đó là do anh Tae Moo mê em như điếu đổ, lại còn bảo sẽ tỏ tình mãi cho đến khi nào em đón nhận mới thôi. |
이렇게 하겠다고 하니까 내가 | lại còn bảo sẽ tỏ tình mãi cho đến khi nào em đón nhận mới thôi. Vậy nên em mới nghĩ, |
'아, 나의 이 넓은 아량으로 거두어 줘야겠다' | "À, mình đành phải rộng lòng đón nhận thôi". |
뭐, 그런 마음으로 달려간 거였죠, 그날은 | "À, mình đành phải rộng lòng đón nhận thôi". Hôm đó em chạy đến với suy nghĩ như thế mà. |
그랬어요? | Vậy ư? |
난 몰랐네 | Anh không biết đấy. |
이제라도 알았으니까 됐네요, 뭐 | Giờ anh biết là được rồi. |
[잔잔한 음악] | |
고마워요, 이런 나 거둬 줘서 | Cảm ơn em. Vì đã đón nhận anh. |
누가 보면 어쩌려고 그래요? | Lỡ ai thấy thì sao? |
(태무) 뭐 어때요? | Có sao đâu. Anh đang ôm bạn gái anh mà. |
내 여자 친구 내가 안는 건데 | Có sao đâu. Anh đang ôm bạn gái anh mà. |
[편안한 숨소리] | |
빨리 세상 사람들이 우리 사이 다 알았으면 좋겠다 | Ước gì cả thế giới mau mau biết chúng ta là một đôi thì tốt biết mấy. |
할아버님께 거짓말하기 죄송해서 그렇죠? | Vì anh thấy áy náy khi nói dối ông đúng không? |
안 그래도 나도 그날… | Thật ra hôm đó, em… |
(태무) 하리 씨가 용기 나면 | Khi nào em đủ dũng khí, |
그때 말씀드려요, 우리 | thì chúng mình hẵng nói với ông. |
[발소리가 들린다] | |
(영서) 하리야! [공 튀기는 소리] | Ha Ri à! Mau lại đây chơi chung đi. |
빨리 와, 같이 하자 | Ha Ri à! Mau lại đây chơi chung đi. |
[리드미컬한 음악] | |
(함께) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
(태무) 이쪽으로 패스, 패스 | Bên này. Chuyền bóng đi! |
- (성훈) 민규야, 저기 - (하리) 여기, 여기, 여기, 여기 | Bên này. Chuyền bóng đi! - Đúng rồi. - Bên này nè! |
(태무) 태우야 | Đây! |
[영서의 기합] (아이2) 안 되죠! | Không được! |
(태무) 그렇지 [영서의 탄성] | - Đúng rồi! - Bên này! |
[아이들의 탄성] | Ném nào! |
[하리의 기합] [아이들의 탄성] | |
[성훈과 영서의 놀란 탄성] | |
[아이들의 탄성] | |
(성훈) 슛, 슛, 슛, 슛, 슛! | - Tuyệt vời. - Ném đi! Đúng rồi! |
[함께 환호한다] | |
(태무) [헐떡이며] 간만에 애들 놀아 주니까 재미있네 | Lâu rồi mới chơi với tụi nhỏ nên thấy vui ghê. |
가뿐해 | Rất sảng khoái. |
(성훈) [헐떡이며] 아, 그러게요 [익살스러운 음악] | Rất sảng khoái. Đúng vậy thật. |
아, 애들이랑 놀아 줘서 그런가 | Lo nhường tụi nhỏ suốt |
아, 몸이 안 풀리네 | nên vẫn chưa ấm người chút nào. |
(태무) 그러니까 | Công nhận. |
[태무와 성훈의 가쁜 숨소리] (영서) 아니던데? | Làm gì có. Tôi thấy hai người dồn hết sức ganh đua với tụi nhỏ mà. |
두 분 엄청 열심히 뛰고 전력 질주를 하시던데, 그냥 | Làm gì có. Tôi thấy hai người dồn hết sức ganh đua với tụi nhỏ mà. |
그러게, 애들은 그렇게 뛰고도 저렇게 뽀송뽀송한데 | Thì đó. Trong khi tụi nhỏ chạy xong vẫn còn sung quá trời. |
[영서의 웃음] | |
[휴대전화 진동음] [하리의 웃음] | |
(하리) 어, 형준아, 웬일이야? | Ừ, Hyeong Jun à. Có chuyện gì thế? |
어? 어, 하민이가? | Sao? Ha Min ư? |
[흥미로운 음악] | Sao? Ha Min ư? |
[출입문 종이 딸랑거린다] (남자1) 하민아, 뭐 해? | Ha Min, làm gì đấy? |
[통화 연결음] | |
어, 지금 보고 있어 | Ừ, giờ đang xem đây. |
(영서) 아 하민이 전화 안 받는데? | Ha Min không nghe máy. Nó tắt máy luôn rồi. |
아예 꺼 놨어 [통화 종료음] | Ha Min không nghe máy. Nó tắt máy luôn rồi. |
(하리) 일단 알겠어, 응 | Ừ, chị biết rồi. Thế nhé. |
[발랄한 음악] [통화 종료음] | |
[하리가 휴대전화를 탁 놓는다] | |
신하민 이 새… | Shin Ha Min, cái thằng nhãi… |
(하리) [한숨 쉬며] 이 자식을 진짜로… | Về đây thì biết tay chị. |
하, 미안해요, 다들 나 때문에 | - Xin lỗi vì làm mọi người phải về cùng. - Không sao đâu. |
아니야 [하리를 툭 친다] | - Xin lỗi vì làm mọi người phải về cùng. - Không sao đâu. |
하리 씨는 어릴 때도 귀여웠네 | Hồi nhỏ em cũng đáng yêu ghê. |
아, 뭘 보고 있는 거예요? | Anh đang xem gì vậy chứ? |
어릴 적 사진 한 장 주면 안 돼요? 갖고 다니게 | Em cho anh một tấm ảnh hồi nhỏ nhé? Để anh giữ bên mình. |
오, 야 주접의 재질이 나랑 비슷하다 | Ôi này. Cái nết khéo nịnh giống hệt tớ. |
[함께 웃는다] | Ôi này. Cái nết khéo nịnh giống hệt tớ. |
하, 적응이 안 되네 | Thật không quen nổi. |
다들 배는 안 고파요? | Mọi người đói bụng không? Mình đi ăn gì đó nhé? |
우리 뭐, 맛있는 거 먹으러 갈까요? | Mọi người đói bụng không? Mình đi ăn gì đó nhé? |
그러게요, 슬슬 배고프네요 | Được đấy. Tôi cũng đang đói. |
[문이 달칵 열린다] (여자1) 여기 식사 되나요? | Ở đây có mở cửa không? |
[문이 달칵 닫힌다] | Ở đây có mở cửa không? |
(하리) 아유, 잠시만요 | Chờ chút ạ. |
(여자1) 어, 산에 다녀와서 | Tôi vừa đi leo núi về nên vừa đói, lại vừa đau chân. |
[익살스러운 음악] 다리도 아프고 배도 고픈데 | Tôi vừa đi leo núi về nên vừa đói, lại vừa đau chân. |
죄 브레이크 타임이라 장사를 안 하네 | Nhưng quán nào cũng đang giờ nghỉ, không chịu bán hàng. |
치킨 좀 먹을 수 있을까요? | Tôi có thể ăn gà ở đây không? |
아, 저, 그게… | Nhưng… |
아유, 치킨 | Gà rán. |
많이 시장하신 거 같은데 얼른 해 드리고 가죠 | Bác ấy có vẻ đang rất đói. Làm cho bác rồi hãy đi ăn. |
그래, 그러자 | Ừ, cứ vậy đi. |
그럼 저희 반 마리부터 되는데 반 마리 내어 드릴… | Quán cháu bán ít nhất là nửa con nên cháu làm nửa con… |
에이, 반 마리를 누구 코에 붙여 | Quán cháu bán ít nhất là nửa con nên cháu làm nửa con… Nửa con thì chả bõ dính răng. Chờ chút nhé. |
(여자1) 잠깐만 | Nửa con thì chả bõ dính răng. Chờ chút nhé. |
어여 들어와! 여기 장사한대 | Mau vào đi. Quán này chịu bán nè. |
어유 [문이 달칵 열린다] | Mau vào đi. Quán này chịu bán nè. |
- (여자2) 얼른, 얼른들 들어와 - (여자1) 아유 [익살스러운 음악] | Vào đi. |
(여자2) 아이고 잘생긴 총각이 하는 가게네 | Ôi chao, quán này có mấy cậu nhân viên đẹp trai ghê. Ừ, đẹp trai thật. |
[여자들의 웃음] | Ừ, đẹp trai thật. |
[문이 탁 닫힌다] (여자1) 저기, 일단 골고루 열 마리부터 쫙 깔아 봐요 | Này cháu. Trước mắt cứ làm mười con, mỗi vị một con đi nhé. |
[여자들이 시끌벅적하다] | - Đẹp trai quá. - Mười con cơ. |
(여자3) 아이고, 생맥주 생맥주, 여기 생맥주부터 | - Đẹp trai quá. - Mười con cơ. Bia tươi nữa. Cho tôi bia tươi nhé. |
(여자4) 어, 난 소주 | Bia tươi nữa. Cho tôi bia tươi nhé. Tôi uống soju. Để cháu xếp bàn cho ạ… |
- (하리) 일단 네, 자리 잡, 잡고 - (영서) 예, 생맥이요 | Để cháu xếp bàn cho ạ… Bia tươi đến ngay ạ. |
[여자들이 대화한다] | Chắc ngon lắm đây. |
(성훈) 생맥 8잔이요 | Tám ly bia tươi đây ạ. |
(여자1) 어머, 어머머 총각이 힘이 좋네 [여자들의 탄성] | Tám ly bia tươi đây ạ. - Ôi chao. - Cậu khỏe quá. |
(여자5) 고마워요 | - Cảm ơn nhé. - Cảm ơn cậu. |
(영서와 여자5) - 여기 따뜻한 피자도 나왔습니다 - 고마워요 | - Cảm ơn nhé. - Cảm ơn cậu. - Pizza nóng hổi ra lò rồi ạ. - Tránh ra nào. |
(여자1) 어머 | - Pizza nóng hổi ra lò rồi ạ. - Tránh ra nào. |
- (여자1) 어, 맛있겠다 - (영서) 맛있게 드세요 | - Nhìn ngon ghê. - Chúc mọi người ngon miệng. |
(여자6) 진짜 맛집이네 | Quả là một quán ngon. |
- (여자7) 자, 자, 자 - (여자8) 건배 | Lần sau đến nữa đi. Cụng ly nào. |
(여자들) 짠, 건배 [잔 부딪는 소리] | Đây. - Cạn ly! - Cạn ly! |
(여자2) 아유, 맛있겠다 [여자들의 탄성] | - Cạn ly! - Cạn ly! Chắc ngon lắm đây. |
[여자들이 시끌벅적하다] 아니, 서빙 알바를 해 본 거예요? | Anh từng làm bồi bàn rồi à? Sao anh phục vụ giỏi thế? |
왜 이렇게 잘한대? | Anh từng làm bồi bàn rồi à? Sao anh phục vụ giỏi thế? |
뉴욕에서 공부할 때 잠깐이요 | Anh có làm hồi ở New York. |
뉴욕까지 가서 강태무 사장이 돈 벌라고 시킨 거예요? | Sang tận New York mà Kang Tae Moo vẫn bắt anh kiếm tiền ư? |
[웃으며] 설마요 | Đâu có. |
사장님도 같이 했어요 | Đâu có. Giám đốc cũng cùng làm mà. |
(영서) 진짜? | Thật sao? |
오, 의외다 | Bất ngờ thật. |
[리드미컬한 음악] | |
[익살스러운 효과음] | ĐẢO QUA ĐẢO LẠI |
그건 뭐예요? | Đó là gì vậy? |
이거요? 현미 가루인데 | Cái này ư? Là bột gạo lứt. |
(하리) 치킨 위에 현미 가루 입히면 | Phủ lên trên gà thế này ăn sẽ giòn hơn nhiều. |
되게 바삭해지거든요 | Phủ lên trên gà thế này ăn sẽ giòn hơn nhiều. |
(태무) 그래요? [하리가 호응한다] | - Thế ư? - Vâng. |
궁금하네요, 어떤 맛일지 | Tò mò ghê. Không biết vị sẽ thế nào. |
(하리) 궁금해요? | Anh muốn biết à? |
[오븐 알림음] | HOÀN THÀNH |
- (하리) 자 - (태무) 응? | - Anh thử đi. - Sao cơ? |
(하리) 아 | - Anh thử đi. - Sao cơ? Há nào. |
[살짝 웃는다] 맛있죠? 막 바삭바삭하죠? | Ngon nhỉ? Giòn tan luôn đúng không? |
[태무의 만족스러운 탄성] | |
(태무) 아, 근데 이거 손님 거를… | Nhưng cái này của khách mà… |
[피식 웃는다] 우리 다 같이 먹으려고 좀 넉넉하게 구웠어요 | Em cố tình nướng dư ra để tụi mình ăn nữa. |
(하리) 아, 이거 찍어 먹으면 더 맛있는데, 자 | Chấm cái này còn ngon hơn cơ. |
[만족스러운 탄성] | |
커리가 치킨이랑 잘 어울리는데요? | Vị cà ri này hợp với gà nhỉ? |
그렇죠? | Đúng nhỉ? |
[태무의 만족스러운 탄성] (영서) 아직 멀었어? | Vẫn chưa xong sao? Bên ngoài khách đang chờ kìa. |
밖의 손님들 엄청 기다리시는데 | Vẫn chưa xong sao? Bên ngoài khách đang chờ kìa. |
아, 어, 금방 나가 | À, ra liền đây. |
빨리요, 빨리 | Nhanh lên đi nhé. |
[여자들이 소란스럽다] | Ôi trời. |
(여자1) 취했다, 취했어 | Ôi, chị say rồi đó. |
(영서) 네네, 길 조심하시고요, 네 | Vâng, mọi người về cẩn thận ạ. Cô đi đâu đấy, Yeong Suk à? |
(여자1) 어디 갔냐, 영숙아? | Cô đi đâu đấy, Yeong Suk à? |
[영서의 한숨] | |
아, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[영서의 헛기침] | Cho tôi chính thức |
정식으로 | Cho tôi chính thức |
사과드리죠 | xin lỗi cô. |
나 대신 선 자리 나가게 한 거 미안합니다 | Tôi xin lỗi vì đã cử cậu ấy đi xem mắt thay. |
다시는 그런 일 없을 겁니다 | Tôi sẽ không làm vậy nữa. |
거, 사과가 너무 진정성 없는 거 아니에요? | Anh không thấy lời xin lỗi này thiếu chân thành quá à? |
[익살스러운 음악] 네? | - Sao cơ? - Muốn xin lỗi thì phải thật thành tâm |
사과라 하면 막말로 영혼을 갈아 넣든 | - Sao cơ? - Muốn xin lỗi thì phải thật thành tâm hoặc là phải đút lót gì đó. Không phải thường là vậy sao? |
뇌물을 슥 끼워 넣든 뭐, 그래야 되는 거 아니냐고요 | hoặc là phải đút lót gì đó. Không phải thường là vậy sao? |
뇌, 뇌물? | Đút lót? |
[태무가 픽 웃는다] | |
이거면 될까요? | Cái này đã đủ chưa? |
[웃음] | |
- (성훈) 뭘 그렇게 봐요? - (영서) 예? | Em xem gì chăm chú thế? Sao ạ? Không có gì đâu. |
아무것도 아니에요, 그냥 뇌물 | Sao ạ? Không có gì đâu. Chỉ là quà đút lót thôi. |
[태무의 피곤한 한숨] (하리) 아휴, 저 때문에 다들 식사도 못 하시고 죄송해요 | Vì phải làm mà mọi người chưa được ăn gì. Xin lỗi nhé. |
많이들 드세요 | Vì phải làm mà mọi người chưa được ăn gì. Xin lỗi nhé. Mọi người thả ga đi. |
(영서) 괜찮습니다 | Khỏi khách sáo. |
[칙 캔 따는 소리] | |
[사람들의 놀란 탄성] [리드미컬한 음악] | Sao thế? |
(영서) 아이고, 어떡해 | Ôi trời, phải làm sao đây? |
비싼 옷에 얼룩 다 지겠네 | Áo đắt tiền vậy mà sẽ bị ố mất thôi. |
아, 괜찮아요 | - Không sao đâu. - Khăn giấy. |
갈아입을 옷 없어? [하리의 미안한 숨소리] | Có áo để thay không? |
(영서) 아유, 신하리, 아유 | Shin Ha Ri ơi là Shin Ha Ri. |
(하리) 잠깐만요 | Chờ em chút nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(하리) 이걸로 갈아입어요 | Anh thay cái áo này đi. |
(태무) 그냥 말리면 되는데 | Cứ để từ từ khô cũng được mà. |
아, 얼룩질 거 같아요 | Vậy sẽ để lại vết ố mất. |
후딱 세탁기에 돌리면 되니까 괜찮아요 | Bỏ vào máy giặt chút là xong. Không sao đâu. |
벗어요, 갈아입어요 | Anh mau thay ra đi. |
나 벗는 거 보고 있으려고요? | Em định xem anh cởi đồ ư? |
아, 아… | |
[익살스러운 음악] [하리의 웃음] | |
보고 싶으면 봐도 되는데 | Muốn xem thì cứ xem đi. |
아니에요, 뭘, 뭐가 보고 싶어요? | Làm gì có. Ai muốn xem đâu chứ. Anh mau vào phòng Ha Min… |
(하리) 아니, 아니 하민이 방 가서… | Làm gì có. Ai muốn xem đâu chứ. Anh mau vào phòng Ha Min… |
(태무) 아니요, 내가 보여 줄게요 | Để anh cho em xem. |
(하리) 아, 빨리 하민이 방 가서 갈아입어요, 빨리 | Anh vào phòng Ha Min thay đi. Mau lên. |
[한숨] | |
(미모) 에이 그냥 자고 내일 오자니까 | Tôi đã bảo ngủ lại để mai hãy về mà. |
[긴장되는 음악] (중해) 방앗간집 만식이네서 왜 자요, 자기를! | Bà ngủ lại nhà kho nhà Man Sik làm gì? |
[문이 달칵 열린다] | Bà ngủ lại nhà kho nhà Man Sik làm gì? |
그치가 당신 좋다고 쫓아다닌 거 | Trong khi cả làng đều biết ông ta từng thích và theo đuổi bà. |
온 동네 사람들이 다 아는구먼 | Trong khi cả làng đều biết ông ta từng thích và theo đuổi bà. |
[흥미로운 음악] 어? 영서야 | Ơ? Young Seo à. |
어떻게 두 분이 벌써 오세요? | Sao hai bác về sớm thế ạ? |
아니, 그런 너는 이 시간에 어떻게 여기 있어? | Còn cháu? Sao lại ở đây giờ này? |
[영서의 어색한 웃음] | Cậu này… là ai đây? |
이분은 누구… | Cậu này… là ai đây? |
(영서) 제 남자 친구예요, 아버지 | Bạn trai cháu đấy ạ. |
하리 아버지세요 | Bác ấy là bố Ha Ri. |
(중해) 아, 그래? | À, vậy ư? |
[웃으며] 아이, 그래서 너희들끼리 한잔하고 있었구나? | Thế nên mấy đứa đang nhậu với nhau à? |
예 [영서와 중해의 웃음] | Vâng. |
반가워요 | Rất vui được gặp cậu. |
나 하리 아비 되는 사람이올시다 | Tôi là bố của Ha Ri. |
(성훈) 반갑습니다 차성훈이라고 합니다 [휴대전화 여는 소리] | Rất vui được gặp bác ạ. Cháu là Cha Sung Hoon. |
아이씨, 들키면 안 되는데 | Hai bác mà biết là chết chắc. |
[웃음] | |
[발랄한 음악] | |
(태무) 근데 동생 옷 이렇게 막 빌려 가도 돼요? | Mượn đồ em trai em thế này có sao không? |
괜찮아요, 걔는 뭐가 없어졌는지도 모를 거예요 | Không sao. Mất đồ nó cũng không biết đâu. |
[웃음] | Không sao. Mất đồ nó cũng không biết đâu. |
왜 그렇게 웃어요? | Sao em lại cười như thế? |
- 그냥 뭐… - (영서) 어머니! | - Chỉ là vì… - Bác gái! |
[달려오는 발걸음] | |
[긴박한 음악] | |
(영서) 엄마! | Bác ơi! Sao hôm nay con bé gọi mình to vậy? |
아, 왜 이렇게 불러 쌓아, 오늘? | Sao hôm nay con bé gọi mình to vậy? |
[영서의 다급한 숨소리] (영서) 엄마 | Bác ơi! |
하리야, 엄마, 아빠 오셨다! | Ha Ri à, bố mẹ cậu về rồi nè! |
(미모) 어, 그래, 엄마 왔다! | Ừ, mẹ về rồi. |
[태무와 하리의 당황한 숨소리] | Khoan đã… |
(태무) 아, 잠깐 | |
신발 | - Giày. - Giày? |
(영서) 엄마 어머니, 어머니, 어머니 | Bác ơi, khoan đã ạ. |
어, 어머니 | Ừ, sao? |
[헐떡이며] 그, 응 | Là… |
[익살스러운 효과음] 제 남자 친구 소개받으시죠 | Để cháu giới thiệu bạn trai với bác đã ạ. |
- 남자 친구? - (영서) 예 | - Bạn trai? - Vâng. Cháu có bạn trai rồi sao? |
너 남자 친구 생겼어? [익살스러운 음악] | Cháu có bạn trai rồi sao? |
(미모) 어디 있어, 어디, 응? | Đâu? Bạn trai đâu? |
[태무의 옅은 신음] | |
(영서) 가게요, 가게 | Ở quán gà ạ. Anh ấy đang ở dưới quán gà. |
- 가게에 있어요 - (미모) 아, 가게에 왔어? | Ở quán gà ạ. Anh ấy đang ở dưới quán gà. À, đang ở quán gà ư? |
가게로 내려가시죠, 가게로 | - Mình xuống quán gà thôi bác. - Vậy ư? |
- (미모) 그래? - (영서) 빨리빨리 | - Mình xuống quán gà thôi bác. - Vậy ư? - Mình đi thôi. - Ừ. |
(미모) 어, 그래, 그래 | - Mình đi thôi. - Ừ. Nhưng Ha Min đâu rồi nhỉ? Để bác… |
[미모가 말한다] | Nhưng Ha Min đâu rồi nhỉ? Để bác… |
[안도하는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(중해) 자, 한 잔 더 받아요 | Nào, thêm ly nữa đi. |
아니, 우리 때문에 데이트도 못 했겠네 | Hai bác phá ngang buổi hẹn của hai đứa rồi nhỉ? |
(성훈) 아, 아닙니다 [영서가 살짝 웃는다] | Hai bác phá ngang buổi hẹn của hai đứa rồi nhỉ? Không đâu ạ. |
저도 한잔 드릴게요, 어르신 | Để cháu rót cho bác ạ. |
[웃으며] 아, 그럴까? | Ừ, đây. |
잘생겼다, 영서야 | - Đẹp trai đấy, Young Seo. - Vâng ạ. |
그렇죠? | - Đẹp trai đấy, Young Seo. - Vâng ạ. |
[미모의 웃음] | |
성훈 씨, 차성훈 씨? | Cậu Sung Hoon nhỉ? Cha Sung Hoon? |
네, 차성훈, 네 | Vâng. Cha Sung Hoon ạ. |
얼굴만 봐도 배부르겠어 | Ngắm mặt thôi là đã thấy no rồi! |
그렇죠? 우리 성훈 씨 너무 잘생겼죠? | Vâng. Anh Sung Hoon đẹp trai quá bác nhỉ? |
[미모의 웃음] | Vâng. Anh Sung Hoon đẹp trai quá bác nhỉ? |
(미모) 둘이 어떻게 만났어? 어디서? | Hai đứa gặp nhau thế nào? Ở đâu? |
어, 우리 하리가 연결해 줬어? | Ha Ri nhà bác làm mai cho à? |
음, 아니 둘이 옆집 살아, 이웃사촌 [영서가 호응한다] | Không. Họ sống sát nhà nhau. Hàng xóm. Vâng. |
(하리) 엄마, 아빠, 두 분 오늘 멀리 다녀왔는데 피곤하시죠? | Vâng. Bố mẹ đi đường xa chắc mệt rồi. Hôm nay mình tan tiệc ở đây nhé? |
이제 슬슬 뭐, 쫑 낼까? | Bố mẹ đi đường xa chắc mệt rồi. Hôm nay mình tan tiệc ở đây nhé? Bố mẹ đâu có mệt. Ông mệt không? |
(미모) 안 피곤해 응, 피곤하우, 여보? | Bố mẹ đâu có mệt. Ông mệt không? |
(중해) 응? 아, 아니… | Bố mẹ đâu có mệt. Ông mệt không? - À, không. - Bố có mệt đâu. |
- (미모) 안 피곤해 - (중해) 아, 예 [익살스러운 음악] | - À, không. - Bố có mệt đâu. - Ừ. - Còn khỏe chán. |
(미모) 1도 안 피곤해, 아 피곤하면 너 먼저 가서 쉬든가 [중해가 중얼거린다] | - Ừ. - Còn khỏe chán. Con mệt thì cứ vào nghỉ trước đi. |
- 아빠 피곤하신데… - (미모) 안 피곤해, 안 피곤해 | - Nhìn bố có vẻ mệt mà. - Không, không có mệt. |
[중해와 미모의 웃음] (미모) 안 피곤해 | - Nhìn bố có vẻ mệt mà. - Không, không có mệt. |
근데 비서 일 한다면서 그거 안 힘들어요? | Nhưng này, cậu làm thư ký nhỉ? Có cực lắm không? |
듣자 하니 거기 사장 | Nghe bảo giám đốc công ty vừa cộc cằn, vừa khó tính lắm mà. |
성격 엄청 까탈스럽고 더럽다고 소문났던데 | Nghe bảo giám đốc công ty vừa cộc cằn, vừa khó tính lắm mà. |
어머나, 세상에 | Ôi, trời đất ơi. |
[함께 웃는다] | |
아니, 저희 사장님 그런 분 아니고요 | Giám đốc không như thế đâu ạ. |
굉장히 자상하고 젠틀하십니다 | Anh ấy rất ân cần và dịu dàng ạ. |
(미모) 아… | |
나도 한잔 줘 봐 봐요 | - Rót cho tôi một ly đi. - À, vâng. |
- (성훈) 아, 네 - (미모) 응 | - Rót cho tôi một ly đi. - À, vâng. |
(미모) 나 이거 받으면 말 놓는다 | Nhận ly này xong là tôi đổi xưng hô đấy nhé. |
[미모의 웃음] (성훈) 편하게 하세요 | Bác cứ tự nhiên ạ. |
(미모) 아유 내가 우리 둘째 딸내미 남친한테 | Được bạn trai của cô con gái thứ hai rót rượu cho thế này, thích quá đi. |
술도 한잔 받아 보고, 좋다 | Được bạn trai của cô con gái thứ hai rót rượu cho thế này, thích quá đi. |
[웃음] | Được bạn trai của cô con gái thứ hai rót rượu cho thế này, thích quá đi. Tự dưng nhớ lần đầu tiên Young Seo đến nhà ta chơi quá. |
(중해) 아유, 그러고 보니 | Tự dưng nhớ lần đầu tiên Young Seo đến nhà ta chơi quá. |
우리 영서 우리 집에 처음 놀러 왔을 때가 생각난다 | Tự dưng nhớ lần đầu tiên Young Seo đến nhà ta chơi quá. |
응? 며칠 굶은 애처럼 | Tự dưng nhớ lần đầu tiên Young Seo đến nhà ta chơi quá. Con bé ốm nhom ốm nhách như đã nhịn đói mấy ngày trời vậy. |
삐쩍 말라 갖고는 | Con bé ốm nhom ốm nhách như đã nhịn đói mấy ngày trời vậy. |
[부드러운 음악] [미모의 한숨] | |
얘가 고등학교 때 전학 왔거든요 | Hồi cấp ba, Young Seo chuyển đến học cùng Ha Ri. |
[웃음] | |
근데 어, 점심시간에 | Nhưng giờ trưa, con bé chẳng chịu ăn hạt cơm nào, |
쌀 한 톨도 안 먹고 그냥 잠만 자더래 | Nhưng giờ trưa, con bé chẳng chịu ăn hạt cơm nào, chỉ nằm ngủ suốt. |
(미모) 그래서 우리 하리가 집에 데려왔잖아, 학교 끝나고 | chỉ nằm ngủ suốt. Thế nên Ha Ri nhà bác đã dẫn con bé về để bắt con bé ăn cơm. |
밥 먹이려고 | Thế nên Ha Ri nhà bác đã dẫn con bé về để bắt con bé ăn cơm. |
아, 그때 어머니가 해 주신 밥 진짜 맛있었는데 | Lúc đó, cơm bác nấu cho cháu ngon dã man. |
제가 그때 이후로 계속 와서 빌붙었잖아요 | Thành ra từ đó trở đi, cháu cứ tới ăn ké suốt. |
계속 빌붙어, 쭉 빌붙어, 어? | Cháu cứ tiếp tục ăn ké đi. Mãi mãi luôn. |
(미모) 너 결혼하고 아기 낳아도 빌붙어, 어? | Lấy chồng, sinh con rồi, vẫn phải đến ăn ké đấy. Nhé? |
[미모와 중해의 웃음] | Lấy chồng, sinh con rồi, vẫn phải đến ăn ké đấy. Nhé? Nào. |
자 | Nào. |
뭐야? 누가 다 마셨어? 없어, 술 | Gì đây? Ai uống hết rồi? Chả còn giọt nào. |
(하리) 어머나, 세상에 | Ôi trời ơi. Hết rượu mất rồi, vậy tàn tiệc ở đây nhé? |
술이 떨어졌으니까 이제 그만 쫑 내도록 할까, 우리? | Ôi trời ơi. Hết rượu mất rồi, vậy tàn tiệc ở đây nhé? |
그래요, 어머니 | Ôi trời ơi. Hết rượu mất rồi, vậy tàn tiệc ở đây nhé? Phải đấy ạ. Bọn cháu sẽ chính thức ra mắt hai bác sau ạ. |
저희도 나중에 정식으로 다시 인사드릴게요 | Phải đấy ạ. Bọn cháu sẽ chính thức ra mắt hai bác sau ạ. |
(성훈) 네, 네, 네 | Phải đấy ạ. Bọn cháu sẽ chính thức ra mắt hai bác sau ạ. - Vâng. - Không được, mới khởi động thôi mà. |
아니, 야, 이제 탄력받았는데 | - Vâng. - Không được, mới khởi động thôi mà. |
아, 왜, 하리 너 저번에 회사에서 상 받았을 때 | Lần trước Ha Ri đoạt giải ở công ty, có được tặng chai rượu truyền thống mà. |
전통주 받은 거 있잖아 | Lần trước Ha Ri đoạt giải ở công ty, có được tặng chai rượu truyền thống mà. |
여보, 그거 어쨌어요? | Lần trước Ha Ri đoạt giải ở công ty, có được tặng chai rượu truyền thống mà. Mình à, chai rượu đó đâu? |
[긴장되는 음악] 얻다 뒀더라? | Mình à, chai rượu đó đâu? Nó ở đâu nhỉ? |
어, 어쩌긴 | Nó ở đâu nhỉ? Còn đâu nữa? Tôi đã đem cất cạnh bằng khen trong phòng Ha Ri. |
그거 하리 방에 상장이랑 같이 놔뒀지 | Còn đâu nữa? Tôi đã đem cất cạnh bằng khen trong phòng Ha Ri. |
야, 그거 마시면 되겠다, 야, 응? | Chúng ta uống cái đó được đấy. |
내 방에? | Chúng ta uống cái đó được đấy. Trong phòng con sao? Khoan đã bố. |
- (하리) 아니, 아니, 아니 - (영서) 아버지 [성훈의 당황한 탄성] | Trong phòng con sao? Khoan đã bố. - Bác trai! - Bố ơi, để con đi lấy cho! |
(하리) 아빠, 아빠, 내가 할게 아니, 어머, 어머, 어머 [소란스럽다] | - Bác trai! - Bố ơi, để con đi lấy cho! Vẫn còn rượu mà bác? |
[성훈의 당황한 탄성] (중해) 아이고 아무나 꺼내 오면 어때? | Ai lấy mà chẳng được. |
(하리) 아빠 들어가요! | Bố vào nhé! |
(중해) 아… | |
[익살스러운 음악] 어디 보자 | Xem nào. |
[문이 탁 닫힌다] | |
아이고 | Ái chà. |
아 | |
아이고 | |
아껴 두길 잘했다, 그렇지? | May là chúng ta để dành lại nhỉ? |
(하리) [웃으며] 어 | May là chúng ta để dành lại nhỉ? Vâng. |
(중해) 으이구 | Ôi chao. |
여보 | Mình à. |
[떨리는 숨소리] | |
사장님 | Giám đốc? |
사장님! | Giám đốc! |
하리 씨, 하리 씨 | Ha Ri! |
(하리) 힝, 어떡해! | Làm sao đây? |
괜찮아요? | Làm sao đây? Anh không sao chứ? Chắc anh hoảng lắm. |
많이 놀랐죠? | Anh không sao chứ? Chắc anh hoảng lắm. |
[사람들의 웃음] | |
[사람들이 소란스럽게 대화한다] | |
금방 안 끝날 거 같은데요? | Có vẻ còn lâu mới tàn tiệc. |
[태무의 힘겨운 신음] | |
- 혹시 여기서 - (태무) 응? | - Hay là… - Sao? Không thôi anh nhảy từ đây xuống… |
뛰어내리는 거는… | Không thôi anh nhảy từ đây xuống… |
[새 울음 효과음] | |
하리 씨, 나, 나 죽어요 | Ha Ri, anh chết mất. |
그렇죠? | - Chắc vậy nhỉ? - Ừ. |
아니, 내가 너무 초조해 가지고 | Tại em sốt ruột quá, nên… |
(중해) 하리야, 안 나오고 뭐 해? | Ha Ri ơi, làm gì mà chưa ra nữa? |
예, 나가요! | Ha Ri ơi, làm gì mà chưa ra nữa? Vâng, con ra ngay đây! |
그… | |
- 일단… - (하리) 이, 일단 다시 들어가요 | - Giờ cứ… - Anh vào đó lại đi. Em sẽ quay lại ngay. |
내가 금방 다시 올게요 | - Giờ cứ… - Anh vào đó lại đi. Em sẽ quay lại ngay. |
뭐 뒤지지 말고요 | Đừng lục lọi lung tung nhé. |
예? 예 | Đừng lục lọi lung tung nhé. Sao cơ? Ừ. |
[리드미컬한 음악] [문이 달칵 닫힌다] | |
어, 지금, 지금 | Phắn đi! Ngay! |
지금, 지금? | Giờ á? |
[찰싹 때리는 효과음] [태무의 옅은 신음] | |
(미모) 아이고, 왜 이렇게 왜 이렇게 높아, 이거 | Sao lại cất lên tủ cao vậy chứ? |
차 서방, 이거 좀 꺼내 줘라 [익살스러운 효과음] | Con rể Cha, lấy xuống giúp bác với. |
(성훈) 아, 네, 네, 네 | Dạ vâng ạ. |
[익살스러운 효과음] | - Bác để cháu ạ. - Đây. |
어, 어떤 거요? 저건가요, 이건가요? | Cái nào ạ? Cái này hay cái đó ạ? |
- (미모) 가만있어 봐 - (성훈) 저건가요, 이건가요? | Cái nào ạ? Cái này hay cái đó ạ? - Đợi chút. - Cái nào ạ? |
(미모) 이건가? | Hay lấy cái này nhỉ? |
[한숨] | Nên chọn cái nào đây? |
(성훈) 어, 어떤 걸로… | Nên chọn cái nào đây? Dạ, bác thích cái nào ạ? |
[익살스러운 효과음] - (미모) 요, 요거 - (성훈) 요거요? | Dạ, bác thích cái nào ạ? - Cái này. - Đây ạ? |
[미모와 성훈이 대화한다] | Cái này ạ? Cháu thấy cái kia cũng đẹp. - Lấy cái này cho bác đi. - Đây ạ? |
(영서) 아, 아유 | |
하리야, 이 밤에 어디 가? | Ha Ri à, khuya rồi mà còn đi đâu đấy? |
어, 하리는 잠깐 맥주 가지러 가게에 내려갔다 온대요 | Dạ, Ha Ri bảo ra siêu thị mua một ít bia ạ. |
아버지는 저와 함께 제 잔 한번 받으시죠 | Để cháu kính bác vài ly trước ạ. |
[웃음] 그럴까? | Hay là thế nhỉ? |
(하리) 아, 식겁했네 | Trời ạ, toát cả mồ hôi hột. |
진짜 얼마나 놀랐는지 몰라요 다행이다 | Anh không biết em sợ thế nào đâu. May là không bị phát hiện. |
무슨 생각 해요? | Anh đang nghĩ gì vậy? |
네? | Sao cơ? |
(태무) 아, 그냥 언제까지 이렇게 비밀로 해야 되나 싶어서요 | Anh đang nghĩ không biết phải lén lút thế này đến bao giờ thôi. |
아까 성훈이 좋아하시는 거 보니까 | Lúc nãy, hai bác có vẻ thích Sung Hoon. |
나도 빨리 정식으로 인사드리고 싶기도 하고 | Anh cũng muốn mau được chính thức ra mắt hai bác. |
(하민) 예진아, 잘 들어갔어? [익살스러운 음악] | Anh cũng muốn mau được chính thức ra mắt hai bác. Ye Jin à, cậu về tới nhà chưa? |
- (하민) 어, 나 집 근처야 - 쉿 | - Ừ, tớ về gần tới nhà rồi. - Suỵt! |
(태무) 응? | - Ừ, tớ về gần tới nhà rồi. - Suỵt! Hả? |
[하리의 다급한 숨소리] (하민) 그래, 또 연락해 영화 보여 줄게 | Hả? Được, cứ gọi cho tớ. Tớ dẫn đi xem phim. |
[익살스러운 효과음] - (하리) 아니! - (하민) 응, 잘 자고 | Được, cứ gọi cho tớ. Tớ dẫn đi xem phim. - Cúi xuống! - Ừ, ngủ ngon nhé. |
[통화 종료음] | |
와, 씨, 차 쩐다 | Chà. Xế xịn thật. |
아, 이런 거 언제 타 보려나? | Chừng nào mới được lái một chiếc thế này đây? |
(하민) 와 | |
언제 이런 거 사 보냐, 진짜 | Bao giờ mới tậu được chiếc thế này đây? |
아유, 씨 | |
신하리! [익살스러운 효과음] | Shin Ha Ri! |
[하리의 웃음] | |
야, 야, 뭐야? [하리의 멋쩍은 웃음] | Này! Chị… - Chuyện gì đây? - Anh là… |
아, 저는 그… | - Chuyện gì đây? - Anh là… |
(하리) 그, 하민아 내가 설명해 줄게, 잠깐만 | Ha Min à, để chị giải thích. Chờ một lát nhé. |
(하민) 야, 이거 내 옷 아니야? | Này, đây là áo của em mà? |
누나, 백수건달 만나냐? | Chị, chị hẹn hò với một tên thất nghiệp à? Tiền mua áo cũng không có? |
옷 사 입을 돈도 없대? | Chị, chị hẹn hò với một tên thất nghiệp à? Tiền mua áo cũng không có? |
(태무) 아이, 돈은… | Chị, chị hẹn hò với một tên thất nghiệp à? Tiền mua áo cũng không có? - À, tiền thì… - Không phải vậy đâu. |
(하리) 아니 그게 아니라 그러니까… | - À, tiền thì… - Không phải vậy đâu. |
야, 너 뭐 하는 자식이야? | Này, ông là thằng nào? Sao lại đi với chị tôi? |
(하민) 뭔데 우리 누나랑 같이 있어? | Này, ông là thằng nào? Sao lại đi với chị tôi? |
(하리) 야, 뭔 자식이야 사장님한테! | Giám đốc mà gọi là thằng hả? |
사장? 뭔 사장? | Giám đốc ư? Giám đốc gì? |
미안합니다 | Anh xin lỗi. |
제가 뭐 하는 자식이냐면 | Anh sẽ giới thiệu anh là thằng nào. |
[태무의 한숨] | |
하리 씨 남자 친구이자 지오푸드 대표 강태무라고 합니다 | Anh là bạn trai của Ha Ri, kiêm giám đốc của go food. Tên anh là Kang Tae Moo. |
[웅장한 음악] (하민) 지오푸드 대표 강태무? | Giám đốc go food, Kang Tae Moo ư? |
죄송합니다, 실례가 많았습니다 | Xin lỗi anh ạ. Em thất lễ quá. |
아닙니다, 실례는 내가 했죠 | Không đâu. Anh mới là người thất lễ. |
근데요 | Nhưng mà… sao lại là chị em ạ? |
왜 하필 우리 누나예요? | Nhưng mà… sao lại là chị em ạ? |
(하민) 혹시 약점 잡히셨어요? | Có phải anh bị chị em nắm thóp không? |
[익살스러운 음악] 지금 협박당해서 만나고 계신 거예요? | Có phải anh bị chị em nắm thóp không? Chị ấy uy hiếp bắt anh hẹn hò sao? |
하민아 [짐승 울음 효과음] | Chị ấy uy hiếp bắt anh hẹn hò sao? Ha Min à. |
(태무) 그런 협박이라면 평생 당하고 싶은데요? | Nếu là vậy thì anh muốn bị uy hiếp cả đời. |
하리 씨랑 평생 헤어지지 않게 | Để cả đời không phải xa Ha Ri. |
(하리) [웃으며] 뭐예요? | Gì vậy trời? |
헐, 완전 노 빠꾸 직진남이시네 우리 매형 | Chà, anh rể em chỉ biết tiến chứ không biết lùi đấy nhỉ. |
[반짝이는 효과음] | |
매형? | "Anh rể" sao? |
네 | Vâng. |
[리드미컬한 음악] [웃음] | |
마음에 드는 옷 하나 사 입어요, 처남 | Cầm lấy mà mua áo em thích, em vợ. |
대박, 감사합니다, 매형 | Hết sẩy! Cảm ơn anh, anh rể. |
(하리) 됐어요, 애 버릇 나빠져요 | Thôi, anh làm hư thằng bé mất. |
하민아 | Ha Min à. |
[짐승 울음 효과음] | |
그럼 나중에 회사 앞으로 놀러 와요 | Vậy hôm nào em đến công ty chơi đi. Anh sẽ đáp lễ cho hôm nay. |
오늘 진 신세 갚을 테니까 | Vậy hôm nào em đến công ty chơi đi. Anh sẽ đáp lễ cho hôm nay. |
정말이죠? 저 바로 놀러 가요, 매형 | Thật ạ? Em sẽ đến liền đấy, anh rể. |
[피식 웃는다] 알겠어요, 들어가요 | Thật ạ? Em sẽ đến liền đấy, anh rể. Được mà. Em vào nhà đi. |
- 들어가요, 하리 씨 - (하리) 조심히 들어가요 | Em vào nhà đi. - Em về nhé. - Anh về cẩn thận. |
(하민) 안녕히 가세요, 매형 또 봬요 | Tạm biệt anh rể. Hẹn gặp lại. |
아, 연락 주세요 | Anh nhớ gọi cho em nhé! |
(하리) 가요 | Anh về nhé. |
(하민) 이야 | Đỉnh thiệt. |
(하리) 하민아, 따라와 [날카로운 효과음] | Ha Min à, mày qua đây. |
(하민) 아이씨 | Trời ạ. - Thằng nhãi này… - Gì vậy hả? |
(하리) 너는… | - Thằng nhãi này… - Gì vậy hả? |
- (하민) 뭐? - (하리) 야! | - Gì chứ? - Này! |
(하민) 아, 대체 둘이 어떻게 만난 건데? | Rốt cuộc anh chị quen nhau thế nào? Hả? |
어, 어, 어? | Rốt cuộc anh chị quen nhau thế nào? Hả? |
(하리) 야, 됐고 | Đừng hỏi nhiều. |
너 오늘 가게 일 내가 엄마, 아빠한테 다… | - Việc ở quán hôm nay, chị sẽ… - Giữ bí mật cho em chứ gì? |
(하민) 비밀로 해 줄 거지? | - Việc ở quán hôm nay, chị sẽ… - Giữ bí mật cho em chứ gì? |
그럼 나도 매형 일 비밀로 해 줄게, 오케이? | Vậy thì em cũng sẽ giữ kín chuyện anh rể. Chốt? |
[한숨 쉬며] 오케이 | Chốt. |
너 약속 지켜라 | Mày phải giữ lời đấy. |
그럼 | Tất nhiên rồi. |
씁, 근데 매형네 집에서는 둘이 사귀는 거 아셔? | Mà này, nhà anh rể có biết anh chị quen nhau không? |
[차분한 음악] | Sao lại hỏi thế? |
그건 왜? | Sao lại hỏi thế? |
아니, 재벌가에서 우리같이 평범한 집 | Thì nhà anh ấy là tài phiệt, nhà mình lại bình dân. |
명함도 못 내밀게 할까 봐 그러지 | Em sợ chị không có danh phận gì thôi. |
(하민) 씁, 누나 혼수 해 가려면 우리 치킨집 팔아도 안 될 텐데 | Nhà mình có bán cả quán gà cũng chưa chắc lo đủ của hồi môn cho chị. |
확 | Hay để em ra mắt làm thần tượng rồi lo cho chị nhé? |
이 몸이 아이돌 데뷔해서 마련해야 되나? | Hay để em ra mắt làm thần tượng rồi lo cho chị nhé? |
[혀를 쯧 찬다] | |
아이돌이 쉬운 줄 아냐? | Mày nghĩ làm thần tượng dễ lắm à? |
헛소리하지 말고 신경 꺼 | Đừng nói linh tinh nữa. Khỏi lo cho chị. |
(하리) 가자, 집에 | Về nhà thôi. |
같이 가! | Đợi em đi với! |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[영서의 웃음] | |
아유, 귀여워 | Đáng yêu quá. |
(영상 속 성훈) 영서 씨 | Young Seo à… |
[익살스러운 음악] [흐느끼며] 보고 싶어요 | Anh nhớ em quá. |
[영상 속 성훈이 오열한다] 뭐예요, 이게? | - Anh à! Anh làm gì đó đi. - Cái gì đây? |
[영상 속 성훈이 말한다] (영서) 어? 언제 왔어요? | - Anh à! Anh làm gì đó đi. - Cái gì đây? Anh đến hồi nào vậy? |
아, 이거요? | Cái này sao? Anh Kang Tae Moo đã gửi cho em để hối lộ đấy. |
이거 강태무 씨가 뇌물로 줬어요 | Cái này sao? Anh Kang Tae Moo đã gửi cho em để hối lộ đấy. |
- 아, 지워요, 빨리 - (영서) 왜요? 귀엽기만 한데 | - Mau xóa đi. - Sao lại xóa? Đáng yêu vậy mà. |
(성훈) 아, 지워요 | Xóa đi. |
(영서) '영서 씨 나 영서 씨랑 못 헤어져요' | "Young Seo à, anh không thể xa em". Xóa đi. Đưa anh nào. |
(성훈) 아, 잠시만, 잠시만 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Xóa đi. Đưa anh nào. |
(영서) '영서 씨한테 할 말이 없어요' | "Young Seo à, sao em không trả lời?" |
(성훈) 안 돼, 안 돼, 안 돼 지워, 지워, 지워 [카메라 셔터음] | "Young Seo à, sao em không trả lời?" - Xóa đi. - Không, đừng xóa. |
[영서가 성훈을 놀린다] 어, 움직이지 마, 어어 | - Xóa đi. - Không, đừng xóa. Em đứng yên đi, đợi anh xíu. |
[무거운 효과음] 아, 아, 잠깐만 | Em đứng yên đi, đợi anh xíu. Ối, khoan đã… |
(비서) 이름은 차성훈 나이는 29세 | Cậu ta là Cha Sung Hoon, 29 tuổi. |
현재 지오푸드 비서실에서 근무하고 있습니다 | Hiện đang làm việc tại Phòng Thư ký của go food ạ. |
알았어, 나가 봐 | Được rồi. Cậu ra ngoài đi. |
(비서) 네 | Vâng. |
[긴장되는 음악] [문이 달칵 열린다] | |
강태무하고 잘해 보랬더니 [문이 달칵 닫힌다] | Bảo con bé cố lấy lòng Kang Tae Moo, |
비서 놈을 만나? | mà nó lại quen gã thư ký sao? |
[한숨] | |
(남자2) 하, 저 오늘 금희 씨랑 혼인 신고 마쳤습니다 | CỐ LÊN, GEUM HUI Hôm nay, con và Geum Hui đã đăng ký kết hôn. |
(남자3) 뭐? | Cái gì? |
- 뭐야? - (남자2) 그러니 이제 그만 | - Cậu bảo sao cơ? - Vì vậy, hãy chấp thuận chúng con đi ạ. |
저희 허락해 주십시오 | - Cậu bảo sao cơ? - Vì vậy, hãy chấp thuận chúng con đi ạ. |
그럼 우리 예리는? | Vậy còn Ye Ri nhà tôi? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
제가 사랑하는 여자는 | Người con gái mà cháu yêu |
(남자2) 금희 씨뿐이에요 | chỉ có Geum Hui mà thôi. |
(여자9) 우리 예리가 너한테 어떻게 했는데! | Ye Ri nhà tôi đã làm những gì cho cậu? |
이런 찢어 죽여도 시원찮을 놈 | Dù có xé xác cậu cũng không hả giận! |
[여자9의 신음] | |
(남자3) 이놈의 자식이 [여자10의 놀란 숨소리] | Thằng con trời đánh này! |
인수 합병이 코앞인데 어쩌려고 이런 짓을! | Sắp đạt được thương vụ sáp nhập rồi, sao mày lại phá đám thế hả? |
(여자9) 회장님 인수 합병 다 없던 걸로 하겠어요 | sao mày lại phá đám thế hả? Chủ tịch, tôi sẽ xem như chưa từng bàn về chuyện sáp nhập. |
(남자3) 아니, 오, 오 여사님! | Bà Oh! |
[문이 달칵 여닫힌다] 오 여사… | Bà Oh… |
[남자3의 신음] | - Bố! - Chủ tịch! |
[무거운 음악] - (남자2) 아버지! - (여자10) 회장님! | - Bố! - Chủ tịch! |
- (남자2) 아버지, 아버지 - (여자10) 회장님 | Bố! Thư ký Kim, gọi cấp cứu đi. |
(남자2) 김 비서 119 불러요, 김 비서! | Bố! Thư ký Kim, gọi cấp cứu đi. |
[TV에서 드라마가 흘러나온다] (미모) 아, 깜짝이야 | - Giật hết cả mình! - Bố! |
하, 세상에 | Ôi trời đất ơi. |
아니, 진짜로 죽은 거야? 광복이 아빠? [익살스러운 효과음] | Ông ấy chết thật sao? Bố Gwang Bok chết rồi? |
(하민) 아, 말이 돼? | Vớ va vớ vẩn. |
아들이 평범한 여자랑 결혼한다고 충격받아 죽을 건 또 뭐야? | Con trai cưới một cô gái bình thường thôi mà sốc đến chết là sao? |
부모 마음이 원래 다 그렇지, 뭐 | Lòng cha mẹ là thế mà. |
내가 재벌이면 재벌 집 며느리 바라는 게 인지상정이지, 뭘 | Mẹ mà giàu thì cũng mong có con dâu giàu. Lẽ thường tình thôi. |
아무래도 비슷한 집안끼리 만나는 게 마음 편하겠지, 뭐 | Đúng là mây tầng nào gặp mây tầng đấy thì vẫn hơn. |
우리 매형네 집은 그러면 안 되는데 | Nhà anh rể mà cũng thế thì tiêu. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 뭐? | Gì cơ? |
[익살스러운 효과음] 아니야, 아무것도 | Gì cơ? Dạ không. Đâu có gì. |
[어색한 웃음] | Dạ không. Đâu có gì. |
[문이 달칵 열린다] (민우) 안녕하세요 | - Chào cả nhà. - Anh! |
어, 형 | - Chào cả nhà. - Anh! |
[문이 달칵 닫힌다] (미모) 민우야 | Min Woo à. |
(중해) 어, 민우야 이 시간에 어쩐 일이야? | Min Woo, trễ rồi cháu đến có việc gì vậy? |
전복 좋은 게 들어와서 드시라고 가져왔어요 | Bào ngư ngon nên cháu muốn biếu hai bác. Bác trai rất thích bào ngư mà. |
아저씨 전복 좋아하시잖아요 | Bào ngư ngon nên cháu muốn biếu hai bác. Bác trai rất thích bào ngư mà. |
[중해와 미모의 웃음] | |
(미모) 어유, 이 귀한 걸 | Ôi trời, bào ngư đắt vậy mà. |
어, 민우야, 저녁 식사 전이지? | Min Woo à, cháu chưa ăn tối đâu nhỉ? |
안 그래도 우리 마침 국수 말아 먹으려던 참인데 | Min Woo à, cháu chưa ăn tối đâu nhỉ? Đúng lúc nhà bác đang định trộn mì ăn đây. |
어, 아니요, 저 저녁 먹었어요 | Dạ không, cháu ăn tối rồi. |
저, 근데 하리는요? | Mà Ha Ri đâu rồi ạ? |
누나는 유라 누나가 불러서 나갔는데? | Chị em ra ngoài gặp chị Yoo Ra rồi. |
- 유라가? - (하민) 어 | - Yoo Ra sao? - Vâng. |
이 근처 온 김에 같이 한잔하자 그랬대 | Chị ấy ở gần đây nên rủ chị em đi nhậu. Em tưởng anh cũng đi cùng chứ. |
씁, 난 형도 같이 있을 줄 알았는데 | Chị ấy ở gần đây nên rủ chị em đi nhậu. Em tưởng anh cũng đi cùng chứ. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
웬일이야 네가 날 다 보자고 하고? | Dịp gì đây mà cậu lại hẹn gặp tớ? |
어, 너도 한잔할래? | Cậu cũng uống một ly không? |
(유라) 여기 잔 하나 좀 갖다주세요 | Cho tôi xin thêm một cái ly nhé. |
할 말 있다며 | Cậu bảo có chuyện muốn nói mà. |
(하리) 급한 일이라고 하지 않았어? | Tớ tưởng cậu có việc gấp chứ? |
신하리 | Shin Ha Ri. |
너 | Cậu… |
민우 옆에서 좀 꺼져 줄래? | cút khỏi Min Woo được không? |
[차분한 음악] | |
치사하게 예전 일 복수하는 거야, 뭐야? | Cậu rắp tâm trả thù tớ chuyện hồi xưa hay gì? |
뭐라고? | Cậu nói gì cơ? |
7년 전에 네가 나한테 그랬잖아 민우 좋아한다고 | Bảy năm trước, cậu từng nói với tớ là cậu thích Min Woo mà. |
나도 같은 마음이면 네가 포기하겠다고 | Và cậu nói sẽ từ bỏ nếu tớ cũng có tình cảm với anh ấy. |
(유라) 그래 나 민우한테 원래 관심 없었어 | Phải. Tớ vốn không hề để ý Min Woo. |
근데 네가 좋아한다고 하니까 | Nhưng vì cậu bảo thích anh ấy, tớ không muốn cậu có được anh ấy nên mới đồng ý quen anh ấy. |
너 주기 싫어서 민우 고백 받아 준 거야 | tớ không muốn cậu có được anh ấy nên mới đồng ý quen anh ấy. |
근데 그거 때문에 치사하게 이제 와서 민우 흔드는 거니? | Cậu thù dai chuyện đó nên giờ cố tình làm anh ấy dao động à? |
유라야, 너 많이 취했다 | Yoo Ra à, cậu say quá rồi. |
- (하리) 다음에 얘기하자 - 그 일은 왜 말 안 했는데? | - Để sau nói đi. - Sao cậu không nói ra chuyện đó? |
나 유학 가기 전에 민우랑 시간 갖자고 해 놓고 [문이 달칵 열린다] | Lúc tạm chia tay Min Woo trước khi đi du học |
(유라) 몰래 성규 오빠 만났던 거 | mà tớ lại lén quen anh Seong Gyu. |
[문이 달칵 닫힌다] 그거 네가 민우한테 말했으면 | Nếu cậu nói cho Min Woo biết chuyện đó, |
나랑 민우는 끝났을 거고 | tớ và Min Woo sẽ chấm hết. |
어쩜 너희들 둘이 사귀고 있을 수도 있는 건데 | Và biết đâu bây giờ, hai người đang bên nhau. |
왜 말 안 했어? | Tại sao cậu không nói ra? |
[한숨] | |
그건 너무 잔인하니까 | Vì làm vậy là quá tàn nhẫn. |
(하리) 네가 떠나는 것만으로도 온 세상이 무너지는 그런 애한테 | Sao tớ nói được khi cậu bỏ đi du học làm Min Woo suy sụp như trời sập? |
내가 어떻게 말을 할까? | Sao tớ nói được khi cậu bỏ đi du học làm Min Woo suy sụp như trời sập? |
[어이없는 숨소리] | |
근데 유라야 | Nhưng Yoo Ra à. |
이제 보니까 정말 후회된다 | Giờ thì tớ thấy hối hận rồi. |
진작 민우한테 얘기해 줄 걸 그랬어 | Lẽ ra tớ phải nói cho Min Woo biết từ sớm. |
민우야 | Min Woo à. |
[무거운 음악] | |
(민우) 하리야, 하리야! | Ha Ri. Ha Ri à! |
[하리의 한숨] | |
무슨 뜻이야, 방금 전에 한 말? | Cậu nói vậy là có ý gì? Những lời vừa nãy ấy. |
(하리) 너 지금 나한테 이러는 거 정말 큰 잘못 하고 있는 거야 | Cậu làm thế này với tớ là đang rất sai đấy. |
나한테도, 유라한테도 | Đối với cả tớ và Yoo Ra. |
어, 미안하다, 하리야 | Ừ. Xin lỗi cậu, Ha Ri. |
나한테 사과하지 말고 가서 유라한테 사과해 | Đừng xin lỗi tớ. Đi xin lỗi Yoo Ra đi. |
(하리) 너 지금 하는 행동 보니까 | Thấy cách cậu hành xử lúc này, |
유라가 왜 저러는지 너무 이해가 간다 | tớ hoàn toàn có thể hiểu tại sao Yoo Ra lại như vậy. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요? | Alô? Sao em lại gọi anh giờ này? |
웬일이에요, 이 시간에? | Alô? Sao em lại gọi anh giờ này? |
그냥 잠깐 집 앞에 나왔는데 | Không có gì. Em vừa ra ngoài một lát. |
심심하기도 하고, 뭐… | Lại thấy chán nên… |
나도 보고 싶어요 | Anh cũng nhớ em. |
[잔잔한 음악] [애처로운 숨소리] | |
보고 싶다는 말 특이하게 하네요? | Cách nói nhớ của em đặc biệt thật đấy. |
내가 지금 갈까요? | Giờ anh đến chỗ em nhé? |
아니에요, 괜찮아요 | Thôi, không cần đâu. |
많이 늦었어요 | Trễ quá rồi. |
우리 | Chúng mình… |
내일 퇴근하고 제대로 데이트해요 | Sau khi tan ca ngày mai, mình hẹn hò một buổi tử tế đi. |
(하리) 근사한 데로 가요, 우리 알았죠? | Mình đến nơi nào đó thật đẹp nhé. Được chứ? |
[픽 웃는다] | |
[통화 종료음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
(하리) 안녕하세요 | Chào mọi người. Anh chị đi làm sớm nhỉ. |
두 분 일찍 출근하셨네요? | Chào mọi người. Anh chị đi làm sớm nhỉ. |
(여 부장) 어, 왔어? [키보드 조작음] | Chào mọi người. Anh chị đi làm sớm nhỉ. Ừ, cô đến rồi à? |
(혜지) 민트초코쿠키 다양한 버전으로 만들어 봤거든요 | Em đã thử làm nhiều loại bánh quy sô-cô-la bạc hà. |
성분표 보시고 어떤 게 제일 나은지 말씀해 주세요 | Chị xem bảng thành phần rồi cho em biết loại nào ổn nhất nhé. |
(여 부장) 응 [멀리서 전화벨이 울린다] | Ừ. |
아, 계 차장님 | Phó phòng Gye. |
민트초코아이스바 배합도 다시 친다고 하지 않았어요? | Anh cũng nói sẽ thay đổi công thức kem que sô-cô-la bạc hà mà? |
[계 차장이 키보드를 두드린다] | Anh cũng nói sẽ thay đổi công thức kem que sô-cô-la bạc hà mà? |
계 차장님? | Phó phòng Gye? |
아, 혜지 씨, 여 부장님한테 | Cô Hye Ji, nhắn Trưởng phòng Yeo giúp tôi là |
배합표는 이따 오후에 제출한다고 전해 드려 | chiều tôi sẽ nộp bảng công thức nhé. |
[계 차장이 키보드를 두드린다] | chiều tôi sẽ nộp bảng công thức nhé. |
[익살스러운 음악] - 네? - (하리) 아니 | - Dạ? - Sao anh lại nhờ Hye Ji… |
그걸 왜 혜지 씨한테… | - Dạ? - Sao anh lại nhờ Hye Ji… |
계 차장님 | Phó phòng Gye. |
오전 중으로 좀 부탁드려요 | Phiền anh nộp trước giờ trưa giúp tôi. |
(여 부장) 계 차장님! | Phó phòng Gye! |
어, 혜지 씨 | Cô Hye Ji, nhắn Trưởng phòng Yeo giúp tôi là |
여 부장님한테 지금 배합 치러 간다고 꼭 좀 전해 드려 | Cô Hye Ji, nhắn Trưởng phòng Yeo giúp tôi là giờ tôi đi viết công thức liền đây nhé. |
[웃음] | giờ tôi đi viết công thức liền đây nhé. |
(계 차장) 커피 | Lấy cà phê đã. |
저 인간이 진짜 | - Cái tên đó thiệt tình… - Anh chị cãi nhau sao? |
두 분 싸우셨어요? | - Cái tên đó thiệt tình… - Anh chị cãi nhau sao? |
[한숨] | |
(여 부장) 주말에 동기 모임이 있었거든? | Bọn tôi có buổi họp mặt đồng nghiệp. |
근데 거기서 우리 사귀는 걸 밝히자는 거야 | Anh ấy muốn cho mọi người ở đó biết chúng tôi đang hẹn hò. |
그래서 내가 싫다 그랬더니 삐져서 저래 | Tôi không đồng ý thì anh ấy dỗi vậy đấy. |
여 부장님이 잘못하셨네요 | Vậy là Trưởng phòng Yeo có lỗi rồi. |
(혜지) 아, 두 분 나이 드실 대로 드셔서 | Đúng là anh chị đã có tuổi, chuyện hẹn hò có hơi ngượng ngùng, |
사귀는 거 좀 주책맞기는 하지만 뭐 어때요? | Đúng là anh chị đã có tuổi, chuyện hẹn hò có hơi ngượng ngùng, nhưng có làm sao đâu? |
(여 부장) 모르는 소리 하지도 마 | nhưng có làm sao đâu? Không hiểu thì đừng nói. |
사내 연애 알려져서 좋을 게 뭐 있다고 | Công khai hẹn hò chốn công sở chả lợi lộc gì cả đâu. |
[익살스러운 음악] 우리 둘 중에 업무상 작은 실수라도 하면, 어? | Công khai hẹn hò chốn công sở chả lợi lộc gì cả đâu. Một trong hai người mà mắc lỗi lúc làm việc, dù nhỏ thôi, người ta cũng sẽ đàm tiếu là chỉ lo yêu đương, lơ là công việc. |
연애하느라 나사 빠져서 그러네 뒤에서 욕하고 | người ta cũng sẽ đàm tiếu là chỉ lo yêu đương, lơ là công việc. |
그러다가 헤어지기라도 하면 누가 잘못했네, 누가 잘못했네 | Rồi lỡ chúng tôi chia tay, họ sẽ bàn tán sau lưng xem lỗi là do ai. |
뒤에서 떠벌떠벌, 어유 | họ sẽ bàn tán sau lưng xem lỗi là do ai. |
상상하기도 싫어 [혜지가 호응한다] | Tưởng tượng thôi đã ớn rồi. |
사람들 왜 이렇게 남의 일에 관심 많은지 몰라 | Chẳng hiểu sao người ta lại tọc mạch thế nhỉ? |
(직원1) 행정 팀 조 대리랑 사귄다는 신입 얘기 들었어? | Nghe vụ nhân viên mới hẹn hò với Trợ lý Cho của Phòng Hành chính chưa? |
(직원2) 누구? | Ai cơ? |
[직원들이 대화한다] | Trợ lý Cho đẹp trai đó à? |
헐, 조 대리님이면 그 정국 닮은 훈남? | Trợ lý Cho đẹp trai đó à? Trợ lý Cho? Là soái ca đẹp như Jung Kook đó sao? |
누가 낚았지? | Ai hốt được anh ấy vậy? |
단톡방에 물어봐야겠다 [혜지의 웃음] | Phải lên nhóm chat hóng mới được. |
여기 또 하나 있네 | Ở đây có một người kìa. |
남의 일에 더럽게 관심 많은 사람 | Một người tọc mạch chuyện của người khác. |
[웃으며] 아, 그러게요 [휴대전화 진동음] | Đúng rồi nhỉ. |
미생물 분석표 나왔다네요 | Có kết quả phân tích vi sinh vật rồi. |
- 저 먼저 내려가 볼게요 - (여 부장) 응 | Tôi xuống đó trước nhé. Ừ. |
무슨 말씀을요 | Sơ khách sáo quá. |
당연히 저희들이 해야 할 일인데요, 수녀님 | Họ chỉ làm việc nên làm thôi mà. |
(강 회장) 아, 며칠 전에 태무가 다녀갔어요? | Vài ngày trước, Tae Moo có đến đó ư? |
[긴장되는 음악] 네? | Sao cơ? |
누구랑 왔다고요? | Sơ nói thằng bé đến đó cùng ai? |
(하리) 빨리 온다고 왔는데 [부드러운 음악] | Em đã phóng như bay đến. Anh chờ có lâu không? |
많이 기다렸어요? | Em đã phóng như bay đến. Anh chờ có lâu không? |
아니요 | Không lâu. Em muốn ăn gì nào? |
뭐 먹을래요? | Không lâu. Em muốn ăn gì nào? |
한식, 일식 중식, 양식 말만 해요 | Món Hàn, món Nhật, món Trung, món Tây. Thích gì cứ nói. |
(태무) 서울 시내에 있는 식당은 전화 한 통이면 되니까 | Chỉ cần nhà hàng ở Seoul, anh gọi một cuộc là có bàn ngay. |
오 | |
씁, 그럼 느끼한 양식으로 시작해서 | Vậy chúng ta bắt đầu từ món Tây beo béo, rồi kết thúc bằng món Hàn cay cay nhé? |
얼큰한 한식까지 달려 볼까요? | rồi kết thúc bằng món Hàn cay cay nhé? |
그러시죠 | Quyết định thế đi. |
[웃음] [천둥이 우르릉 울린다] | |
[잔잔한 음악] | |
나 남자 친구 생기면 [밝은 음악] | Em có danh sách những điều muốn làm lúc hẹn hò |
이런 날씨에 해 보고 싶었던 데이트 있었는데 | vào ngày thời tiết thế này khi có bạn trai. |
나 그거 할래요 | Em muốn làm bây giờ. |
(하리) 응? | Nhé? |
(하리) 원래 비 오는 날에는 지하철이 최고예요 | Vào những ngày mưa, tàu điện ngầm là nhất. |
막히지도 않잖아요 | Không phải lo vấn đề kẹt xe. |
[하리의 웃음] | |
[지하철 방송 알림음] | |
[안내 음성] 이번 역은 당산, 당산역입니다 | Trạm tiếp theo là trạm Dangsan. |
내리실 문은 오른쪽입니다 | Cửa ra ở bên phải. |
개화나 신논현 방면으로 가실 승객께서는 [헛기침] | Nếu bạn đi về hướng Gaehwa hoặc Sinnonhyeon, |
이번 역에서 9호선으로 갈아타시기 바랍니다 | vui lòng chuyển tuyến… |
하리 씨 | Ha Ri. |
[안내 방송이 영어로 흘러나온다] | Trạm này là trạm Dangsan. |
[웃음] | Trạm này là trạm Dangsan. Dangsan. |
[하리의 웃음] | |
(하리) 고마워요 | Cảm ơn anh. |
한국에서 지하철 타 본 적 있어요? | Anh từng đi tàu điện ngầm ở Hàn Quốc chưa? |
한국에선 처음입니다 | Ở Hàn Quốc thì mới lần đầu. |
처음이에요, 나랑 지금? | Lần đầu ư? Với em lúc này sao? |
뭐야, 진짜? | Chuyện gì đây? Thật sao? |
지하철은 한국이 짱인데 | Tàu điện ngầm Hàn Quốc là nhất. |
이 지하철이 내가 대학 다닐 때 타던 지하철이거든요? | Thời học đại học, em toàn đi chuyến tàu điện ngầm này. |
우리 집이 동쪽 끝 대학이 서쪽 끝이었어요 | Nhà em ở tuốt phía Đông, trường lại ở tuốt phía Tây. Có một hôm em và Young Seo lên tàu, |
아, 영서랑 어느 날 둘이 타고 가다가 | Có một hôm em và Young Seo lên tàu, |
둘 다 잠에 든 거예요 | rồi hai đứa cùng lăn ra ngủ. |
중간에 깨야 되는데 내가 완전 종착역까지 | Giữa chừng lẽ ra phải dậy, vậy mà hai đứa ngủ quên ngon lành tới tận ga cuối cùng. |
둘 다 깜빡 졸아 가지고 | vậy mà hai đứa ngủ quên ngon lành tới tận ga cuối cùng. |
(태무) 근데 가고 싶은 식당이 이 근처예요? | Nhà hàng em muốn đến ở gần đây sao? |
그 전에 들러야 할 데가 있어요 | Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã. |
따라와요 | Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã. Theo em nào. |
(태무) 꽃 좋아해요? | Em thích hoa sao? Có cô gái nào không thích hoa sao? |
(하리) 꽃 싫어하는 여자도 있어요? | Có cô gái nào không thích hoa sao? |
나 나중에 남자 친구 생기면 | Được cùng bạn trai đến những nơi thế này là ước ao của em đấy. |
이런 데 같이 데려오는 게 내 나름 로망이었거든요 | Được cùng bạn trai đến những nơi thế này là ước ao của em đấy. |
로망 이뤘네 | Em thỏa ước ao rồi nhỉ. |
[웃음] | |
그러네 | Đúng vậy nhỉ. |
카네이션도 진짜 예쁘다 색도 진짜 많고 | Hoa cẩm chướng đẹp thật. Lại còn có nhiều màu nữa. |
(하리) 이거 봐요 보라 색깔 카네이션도 있어요 | Anh xem, có cả cẩm chướng tím kìa. |
카네이션이 아니라 리시안셔스 같은데? | Có vẻ đây là hoa cát tường chứ không phải cẩm chướng. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] (하리) 응 | Ừ thì là cát… đó đó. Đúng rồi. |
그러니까 그, 리시안, 응 | Ừ thì là cát… đó đó. Đúng rồi. |
[하리의 웃음] 이것도 예쁘다 | Hoa này cũng đẹp quá. |
얘가 카네이션은 아니겠죠? | Chắc nó… không phải cẩm chướng đâu nhỉ? |
이건 작약 아니에요? | Đây là hoa mẫu đơn mà? |
작약? | Mẫu đơn sao? |
땡! 이거 피오니인데? | Sai! Nó là peonies nhé. |
작약이 피오니예요 | Peonies nghĩa là mẫu đơn mà. |
[익살스러운 효과음] | |
(하리) 아, 참 이름이 뭐가 중요해요? | Thiệt tình, tên thì có gì quan trọng chứ? Đừng câu nệ chuyện hình thức như thế. |
그런 형식적인 거에 얽매이지 말고 | Thiệt tình, tên thì có gì quan trọng chứ? Đừng câu nệ chuyện hình thức như thế. |
꽃 본연의 아름다움에 충실하자 | Tập trung vào vẻ đẹp của hoa thôi. Ý em muốn nói vậy đấy. |
나는 그런 얘기를 하고 싶었던 거지 | Tập trung vào vẻ đẹp của hoa thôi. Ý em muốn nói vậy đấy. |
하긴, 신금희든 신하리든 | Đúng vậy. Cho dù em là Shin Geum Hui hay Shin Ha Ri, |
세상에서 제일 예쁜 여자인 건 변함이 없으니까 | em vẫn là cô gái xinh đẹp nhất thế gian, không hề thay đổi. |
(하리) 아니, 무슨 오늘 날이에요? | Hôm nay là ngày gì à? |
[웃으며] 아, 진짜 | Hôm nay là ngày gì à? |
꽃 어떻게 드릴까요? | Hai người muốn mua hoa gì? |
어… | À… |
[밝은 음악] - (사장) 다 됐습니다 - (하리) 아… | Hoa đây ạ. |
이게 맞아요? | Như vậy có đúng không? |
[웃음] | |
(여자11) 하, 꽃 봐 봐 야, 완전 부럽다 | Nhìn bó hoa đó kìa. Ghen tị quá đi. |
와 | |
깜빡할 뻔했다 | Suýt thì quên mất. |
(하리) 이렇게 비 오는 날씨에 꼭 먹어 줘야 되는 음식이 있거든요? | Có một món nhất định phải ăn khi trời mưa. |
[애교 섞인 목소리로] 가요 | Đi thôi nào. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(종업원) 맛있게 드세요 | Chúc quý khách ngon miệng. |
[하리의 만족스러운 숨소리] | |
(하리) [우물거리며] 진짜 맛있어요 | Ôi. Ngon kinh khủng. |
[하리의 웃음] | Ôi. Ngon kinh khủng. |
(태무) 그렇게 맛있어요? | Ngon đến thế sao? |
(하리) 원래 이렇게 꿉꿉하고 습한 날씨에는 | Vào những ngày trời âm u và ẩm ướt thế này, |
이렇게 기름지고 바삭바삭한 전을 먹어 줘야 최고거든요 | ăn bánh xèo chiên dầu mỡ và giòn rụm như này là ngon nhất. |
빨리 먹어 봐요 | Anh mau ăn đi. |
[살짝 웃는다] | |
[태무의 만족스러운 탄성] [하리가 호응한다] | |
식감이 되게 특이하네? | Cảm giác khi nhai rất đặc biệt. |
어떻게 이렇게 바삭하게 부쳤지? | Làm sao chiên được giòn như vậy nhỉ? |
땡! 삐삐 | Sai! Báo động nhé! |
데이트 중인데 일 얘기는 나중에 해야죠 | Mình đang đi hẹn hò mà. Công việc để sau hẵng nói. |
일 모드 꺼, 꺼, 꺼 | Mình đang đi hẹn hò mà. Công việc để sau hẵng nói. Tắt chế độ làm việc đi nào. |
이렇게 맛을요 | Anh phải cảm vị thế này. |
냠냠냠냠냠 | Măm măm măm! Thưởng thức như vậy mới chuẩn. |
이렇게 음미하면서 먹어야 된다고요 | Măm măm măm! Thưởng thức như vậy mới chuẩn. |
[픽 웃는다] | |
(태무) 냠냠냠냠냠 | Măm măm măm! |
[웃음] 이렇게요? | Như vậy sao? Đúng rồi, như vậy. |
응, 그렇게 | Đúng rồi, như vậy. |
[하리의 웃음] | |
(수녀) 회사 직원이랑 같이 왔던데요? | Cậu ấy đến cùng một nhân viên ở công ty. |
이름이 신하리라고 했나? | Hình như tên là Shin Ha Ri thì phải? |
[긴장되는 음악] (강 회장) 이렇게 보면 | Giờ ngồi nhìn kỹ lại, |
닮은 거 같기도 하고 | thì có vẻ giống thật. |
아닌 거 같기도 하고 | Nhưng cũng có vẻ không phải. |
[통화 연결음] | |
[한숨] | |
어, 김 비서 | Thư ký Kim. |
그, 식품 개발 1팀의 | Ở Phòng Phát triển Sản phẩm 1, |
신하리 선임이라고 | có một cô trợ lý tên là Shin Ha Ri… |
[휴대전화 진동음] | Chắc là ngon lắm đây. |
[고풍스러운 음악이 흘러나온다] | |
[하리의 만족스러운 숨소리] | |
아, 잠시만요 | Chờ anh chút nhé. |
[천둥이 콰르릉 울린다] | |
아이… [젓가락을 달그락 내려놓는다] | |
왜 또 눈치 없게… | Sao mưa ác thế? |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 지금 내려가고 있어요 | Vâng, tôi đang đi xuống đây. |
네 | Vâng. |
(직원3) 근데 그 강태무 사장 말이야 [통화 종료음] | Mà này, Giám đốc Kang Tae Moo ấy. |
씁, 돌아가신 전 사장님 더 닮아 가는 거 같지 않아? | Có vẻ cậu ấy ngày càng giống giám đốc đã qua đời nhỉ? |
(직원4) 내 말이 | Tôi cũng thấy thế. |
전 사장님 젊었을 적 보는 거 같아서 가끔 놀란다니까? | Đôi khi tôi cũng giật mình vì cứ tưởng cậu ấy là giám đốc hồi còn trẻ. |
(직원3) 그렇지? | Đúng nhỉ? |
아휴, 그룹 후계자면 뭐 해? | Thừa kế tập đoàn thì sao chứ? |
어린 나이에 부모님 교통사고를 다 목격하고 | Phải chứng kiến tai nạn xe của bố mẹ từ hồi còn bé tí. |
[직원3이 혀를 쯧쯧 찬다] (직원4) 빗길 사고라고 했지? | Phải chứng kiến tai nạn xe của bố mẹ từ hồi còn bé tí. Tai nạn lúc trời mưa, đúng không? |
[차분한 음악] (직원3) 응, 그래서 비 오는 날엔 운전대도 못 잡는다잖아 | Ừ. Thế nên vào những ngày mưa, cậu ấy không thể lái xe còn gì. |
[엘리베이터 도착음] (직원4) 아휴, 쯧쯧쯧 | |
[버튼 조작음] [안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[천둥이 우르릉 울린다] | |
[비가 솨 내린다] | |
뭐, 뭐예요? | Sao vậy? |
태무 씨 옆자리에 앉고 싶어서 | Em muốn ngồi cạnh anh thôi. |
[하리의 웃음] | |
[태무의 옅은 한숨] | |
(하리) 고마워요 | Cảm ơn anh. |
오늘 여 부장님이랑 계 차장님이 진짜 심하게 다투셨거든요 | Trưởng phòng Yeo và Phó phòng Gye hôm nay giận nhau dữ lắm. |
분위기가 엄청 살벌해진 거예요 | Bầu không khí vô cùng đáng sợ. |
사장님, 나중에 기분 나쁘다고 | Giám đốc, sau này nếu có buồn giận gì, anh đừng để lộ ra trước mặt nhân viên. |
직원들 앞에서 막 티 내고 그러면 안 돼요 | Giám đốc, sau này nếu có buồn giận gì, anh đừng để lộ ra trước mặt nhân viên. |
직원들이 얼마나 눈치를 본다고요 | Các nhân viên sẽ khó xử lắm. |
하여튼 그래 가지고 하, 누구 편을 들 수도 없고 | Tóm lại, họ cứ hằn học, mà em đâu theo phe ai được. |
혜지 씨랑 둘이 앉아 가지고 어떻게 해야 되나 | Em và Hye Ji ngồi vắt óc cả buổi nghĩ xem phải làm sao. |
고민을 한참 하고 있었어요 | Em và Hye Ji ngồi vắt óc cả buổi nghĩ xem phải làm sao. |
근데 편드는 것보단 그래도 좀 둘이 풀게 하는 게 훨씬 낫잖아요 | Và bọn em kết luận thay vì chia phe thì nên giúp họ làm lành. |
그래서 그냥 두 분이… [잔잔한 음악] | Và bọn em kết luận thay vì chia phe thì nên giúp họ làm lành. Vậy nên bọn em để hai anh chị… |
(학생) 어 아직도 비 많이 와, 엄마 | Vâng, trời vẫn mưa to lắm, mẹ ạ. |
근데 가고 싶은 식당이 이 근처예요? | Nhà hàng em muốn đến ở gần đây sao? |
그 전에 들러야 할 데가 있어요 | Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã. Theo em nào. |
따라와요 | Chúng ta phải ghé qua một nơi trước đã. Theo em nào. |
- (사장) 다 됐습니다 - (하리) 아… | Hoa đây ạ. |
이게 맞아요? | Như vậy có đúng không? |
[웃음] | |
(여자11) 하, 꽃 봐 봐 야, 완전 부럽다 | Nhìn bó hoa đó kìa. Ghen tị quá đi. |
아, 맞다 야, 비 그쳤대, 빨리 가자 | - À, trời tạnh mưa rồi đấy. Mau đi thôi. - Ừ, đi thôi. |
(여자12) 가자 | - À, trời tạnh mưa rồi đấy. Mau đi thôi. - Ừ, đi thôi. |
깜빡할 뻔했다 | Suýt thì quên mất. |
이렇게 비 오는 날씨에 꼭 먹어 줘야 되는 음식이 있거든요 | Có một món nhất định phải ăn khi trời mưa. |
갈까요? | - Vậy mình đi nhé? - Đi thôi nào. |
[애교 섞인 목소리로] 가요 | - Vậy mình đi nhé? - Đi thôi nào. |
(하리) 얼마나 열심히 말을 했는지 | Em đã cố hết sức khuyên nhủ. Em ghét phải khó xử như vậy lắm. |
저는 그런 상황이 진짜 너무 싫어요 | Em đã cố hết sức khuyên nhủ. Em ghét phải khó xử như vậy lắm. |
사실 그래 가지고 오늘 좀 끝나고 | Thật ra, vì vậy mà em định lát nữa rủ anh đi uống vài ly. |
술이나 한잔하자고 할까라고 생각을 했다가 | Thật ra, vì vậy mà em định lát nữa rủ anh đi uống vài ly. |
차도 갖고 왔고 그랬기 때문에 | Thật ra, vì vậy mà em định lát nữa rủ anh đi uống vài ly. Nhưng vì anh có đi xe, nên em quyết định để lần khác rủ anh uống khi không đi xe cho an toàn. |
다음에 진짜 뚜벅이인 날 | nên em quyết định để lần khác rủ anh uống khi không đi xe cho an toàn. |
그때 한잔하자고 해야지라고 마음을 먹었었어요 | nên em quyết định để lần khác rủ anh uống khi không đi xe cho an toàn. |
씁, 영서랑도 사실 술을 되게 즐… | nên em quyết định để lần khác rủ anh uống khi không đi xe cho an toàn. Thật ra, em hay đi uống với Young Seo… |
[웃으며] 잉? | Hả? |
(태무) 응? | Sao? |
(하리) 이렇게 걸으니까 좋다 | Tản bộ như thế này thích thật. |
다음에 우리 또 차 놓고 나와요 | Lần sau mình lại bỏ xe đi bộ nhé. |
언제부터 알았어요? | Em biết từ khi nào vậy? |
나야말로 용기가 없었네 | Có vẻ anh mới là người thiếu dũng khí. |
하리 씨한테는 말해야지 | Dù anh định sẽ nói cho em biết, |
언젠가는 털어놔야지 하면서도 | hay đến lúc nào đó sẽ kể hết cho em nghe, |
막상 그게 잘 안됐어요 | nhưng anh lại không nói ra được. |
미안해요, 내 딴에는 모르는 척한다고 했는데 | Xin lỗi anh. Em thì… Em đã cố vờ như không biết, nhưng… |
마음 상했으면 다시 한번 미안해요 | Nếu vô tình làm anh tổn thương thì cho em xin lỗi lần nữa. |
그게 아니라 | Không phải vậy. |
내가 잘 보이고 싶은 여자한테 | Vì anh muốn mình luôn phong độ trước mặt em, |
내 약점을 어떻게 설명해야 덜 구차해 보일까 싶어서요 | nên đắn đo không biết phải nói ra điểm yếu thế nào cho đỡ thảm thôi. |
하리 씨 | Ha Ri à. |
내가… | Anh… |
[부드러운 음악] | |
거의 다 왔다고요? | Gần đến rồi à? |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
조금만 기다려요 | Em đợi một lát nhé. Xe sắp tới rồi. |
차 가지고 오라고 했으니까 | Em đợi một lát nhé. Xe sắp tới rồi. |
오늘은 혼자 들어갈게요 | Hôm nay, em sẽ tự về. |
영서가 잠깐 보자고 하는데 가 봐야 될 것 같네 | Young Seo bảo muốn gặp em nên em phải đi gặp nó. |
그래요? | Vậy à? |
그럼 내 차 타고 가요 데려다줄게요 | Vậy để anh chở em đến đó. |
괜찮아요 여기 앞에서 만나기로 했어요 | Không cần đâu. Bọn em hẹn ở ngay đằng kia thôi. Lát em gọi cho anh sau. |
(하리) 이따가 연락할게요 | Lát em gọi cho anh sau. |
잘 가요 | Anh về cẩn thận nhé. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
안녕하세요, 회장님 | Chào chủ tịch ạ. |
앉아요, 신금희… | Cô ngồi đi, Shin Geum Hui… |
아니, 신하리 양 | À, không. Cô Shin Ha Ri. |
(강 회장) 음… | |
대체 그쪽은 정체가 뭐요? | Rốt cuộc thân phận thật của cô là gì? |
우리 태무한테 무슨 목적으로 접근을 한 거요? | Cô tiếp cận Tae Moo nhà tôi với mục đích gì? |
[차분한 음악] (태무) 뭐라고? | Cái gì cơ? |
어디인데? | Ở đâu thế? |
알았어, 나중에 연락할게 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ gọi lại sau. |
[통화 종료음] | |
[타이어 마찰음] | |
[통화 연결음] | |
아씨, 왜 안 받는 거야, 씨 | Tại sao cô ấy không bắt máy? |
[통화 종료음] [통화 연결음] | |
[긴장되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
(강 회장) 앞으로 우리 태무 만나지 말아요 | Từ giờ, cô đừng gặp gỡ Tae Moo nữa. |
[부드러운 음악] 주변 사람들 오해할 일 만들어 | Chẳng may làm người khác hiểu lầm |
좋은 일 없을 테니까 | thì chẳng lợi lộc gì đâu. |
[휴대전화 진동음] 저, 회장님, 제가 드릴 말씀이… | Thưa Chủ tịch, cháu có điều muốn nói… |
(강 회장) 어, 성훈아 | Ừ, Sung Hoon à. |
뭐? | Gì cơ? |
[무거운 효과음] | |
태무가? | Tae Moo sao? |
No comments:
Post a Comment