일타 스캔들 10
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[학부모] 게시물 제대로 안 보셨어요? | Cô không đọc kỹ bài đăng à? |
[학부모의 어이없는 웃음] | |
맥락을 봐요 | Nhìn vào ngữ cảnh là biết mà. |
선생님이 여지를 주신 게 아니라 | Không phải thầy ấy tạo cơ hội. |
일방적으로 그 여자가 | Người phụ nữ đó tiếp cận trước và dùng thân thể quyến rũ thầy ấy… |
- 막 몸으로 들이대서… - [학부모들의 놀란 숨소리] | Người phụ nữ đó tiếp cận trước và dùng thân thể quyến rũ thầy ấy… Không phải vậy đâu. |
그런 거 아닙니다 | Không phải vậy đâu. |
[잔잔한 음악] | |
과외도 내가 하겠다고 한 거고 | Người đề xuất dạy kèm là tôi. |
좋아한 것도 저예요 | Người có tình cảm cũng là tôi. |
그쪽이 아니라 | Không phải cô ấy. |
[치열] 그쪽은 날 선생으로 대하는데 | Cô ấy chỉ xem tôi như một thầy giáo, |
내가 일방적으로 | còn tôi đơn phương thích cô ấy. |
나랑 급이 안 맞게 훌륭한 여자라서 | Vì cô ấy là người phụ nữ quá giỏi giang và tử tế, |
넘치게 따뜻하고 | và luôn tỏa sáng rực rỡ, |
반짝반짝 빛나는 사람이어서 | hơn hẳn một kẻ như tôi. |
혼자 좋아했습니다, 그러니까 | Tôi đã đơn phương thích cô ấy. |
함부로 말하지 마세요 | Nên xin đừng tùy tiện nói vậy. |
[웅성거리는 소리] | |
[태화] 아, 네 [어색한 웃음] | À, vâng. |
아, 아, 네 | |
- [미옥의 놀란 소리] - [계속되는 콘서트 소리] | - Xin cho một tràng pháo tay ạ. - Ôi trời. |
- [밝은 음악이 흐른다] - [미옥] 어머 | - Xin cho một tràng pháo tay ạ. - Ôi trời. |
최치열 지금 뭐라는 거야? | Choi Chi Yeol nói gì vậy chứ? |
일방적으로 좋아해? | Đơn phương thích cô ta sao? |
그러면 뭐 해이 엄마가 쫓아다닌 게 아니라 | Vậy tức là mẹ Hae E không gạ gẫm anh ta. |
지 혼자 몸 달아서… | Mà do anh ta cô đơn… |
[미옥의 한숨] | |
최치열 완전 쓰레기네 | Choi Chi Yeol rác rưởi thật. |
오늘 지금까지 함께해 주신 우리 | Xin quý vị dành một tràng pháo tay cho giảng viên Choi Chi Yeol… |
최치열 강사님께 박수 한번 부탁드리겠습니다 | Xin quý vị dành một tràng pháo tay cho giảng viên Choi Chi Yeol… Hae E, cậu làm bánh quế với kem… |
[재우] 해이야, 삼촌이 와플에다가 아이스크림… | Hae E, cậu làm bánh quế với kem… |
- [해이] 어 - [재우] 오, 치열이 형이다 | - Vâng. - Ôi, anh Chi Yeol kìa. |
[해이] 오, 대박, 바닐라야? | Tuyệt vời, kem vani à? |
음! 완전 맛있다 | Ngon quá. Cậu làm thêm đi. |
또 해 줘, 삼촌 | Ngon quá. Cậu làm thêm đi. |
- [재우] 어, 알았어 - [해이] 응 | - Ừ, được rồi. - Vâng. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | CHƯƠNG 10: BIẾN SỐ MANG TÊN CẢM XÚC KHIẾN MỐI QUAN HỆ THAY ĐỔI |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
삐 소리 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
[도어 록 작동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[치열의 한숨] | PHÓNG VIÊN SONG, TRUYỀN THÔNG GS CUỘC GỌI NHỠ |
[피곤한 신음] | |
- [후 내뱉는 소리] - [휴대전화 진동음] | |
아이고 | |
베, 베, 베르사이유 2번 방? | "Phòng 2, Versailles"? |
[북적거리는 소리] | KARAOKE XU VERSAILLES |
- [새어 나오는 반주 소리] - [한숨] | |
[노크 소리] | |
[행선의 한숨] | |
[치열] 아이, 난 또 | Trời ạ. |
베르사이유 2번 방이라 해 가지고 | Tại cô viết là "phòng 2, Versailles" |
긴장했네 | nên tôi đã bồn chồn lắm. |
뭐, 모텔 이런 데인 줄 알고 | Nghe cứ như nhà nghỉ ấy. |
농담이 나와요? | Giờ thầy còn đùa được sao? |
[치열] 농담이라도 해야죠 | Chứ tôi còn làm được gì nữa? |
여기는 왜요? 뭐 | Sao chúng ta lại ở đây? |
노래라도 부를까요? | Tôi hát vài bài nhé? |
[행선] 장난해요? | Thầy đùa tôi à? |
카페는 이제 얼굴 팔려서 안 되고 난 차도 없고 | Không gặp ở cà phê được, tôi lại không có ô tô. |
그렇다고 스쿠터 뒤에 태우고 다니면서 대화할 수도 없고 | Cũng không thể vừa lái xe máy vừa nói chuyện được. |
[사람들의 떠드는 소리] | |
[잘그랑거리는 동전 소리] | |
[안내 음성] 48703 | Bốn, tám, bảy, không, ba. |
시작 | Bắt đầu. |
- 대체 왜 그랬어요? 왜 그… - [잔잔한 반주가 흐른다] | Tại sao thầy lại làm vậy? Tại sao… |
내가 불쌍해서 그랬어요? | Thầy thương hại tôi à? |
똥파리니 그딴 소리나 듣고 있는 게 짠해서? | Vì họ gièm pha tôi là ruồi bọ? Nên thầy quyết định chịu trách nhiệm thay? |
그래서 '내가 뒤집어쓰고 말자' 그런 거예요? | Nên thầy quyết định chịu trách nhiệm thay? |
[행선] 공짜로 과외도 해 주고 월세도 깎아 주고 | Thầy đã dạy Hae E miễn phí. Rồi giảm tiền nhà. |
스캔들까지 다 뒤집어쓰고 | Giờ thầy còn tự gánh chịu tin đồn. |
대체 왜… | Rốt cuộc tại sao… |
설마 진짜… | Đừng nói là thầy thật sự… |
그건 아니잖아요 | Đâu phải thế, đúng không? |
그건 말이 안 되잖아요 쌤이 왜 날… | Không thể nào lại thế được. Sao thầy lại… |
좋아해요 | Tôi thích cô. |
[행선] 아… | |
[작아지는 반주 소리] | |
잘 못 들었어요, 다시 얘기해… | Tôi không nghe rõ. Thầy nói lại… |
[치열] 아니라고 부정도 해 보고 | Tôi đã cố phủ nhận điều đó |
이런저런 합리화 해 봤는데 | và thử hợp lý hóa bằng mọi cách. |
피할 데가 없네요 | Nhưng vẫn không được. |
맞아요 | Đúng vậy. |
좋아해요, 내가 그쪽 | Tôi thích cô. |
일을 너무 많이 해서 뇌가 어떻게 된 거 같기도 하고 | Có thể là do tôi làm việc nhiều quá nên não bộ quá tải chăng? |
아닌가? | Có thể là do tôi làm việc nhiều quá nên não bộ quá tải chăng? |
여기인가? | Hay là do chỗ này? |
뭐든, 애니웨이 | Nói chung là vậy. |
[한숨] | |
걱정하지 말아요 | Đừng lo cho tôi. |
좋아하면 안 될 사람인 거 알아요 | Tôi biết tôi không nên thích cô. |
정리할게요 | Tôi sẽ dừng lại. |
이번에도 틀린 답을 찾은 건 나니까 | Vì lần này tôi lại là người tìm ra đáp án sai. |
[애잔한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [전화벨 소리] - [직원1] 네, 아니요, 어머니 | - Chị sẽ không được hoàn toàn bộ tiền. - Có thể hủy lớp trực tuyến. |
- 전액 환불은 불가하시고요 - [직원들의 통화 소리] | - Chị sẽ không được hoàn toàn bộ tiền. - Có thể hủy lớp trực tuyến. - Không thể hoàn tiền ạ. - Vâng. |
[직원2] 아, 네, 네 | - Không thể hoàn tiền ạ. - Vâng. - Đời tư của giảng viên… - Vâng. |
[직원1] 그건 강사님 사생활이지 저희 학원이랑은 무관한 거잖아요 | - Đời tư của giảng viên… - Vâng. - …không liên quan đến học viện. - Tôi sẽ kiểm tra. |
[치열] 나랑 말 안 하기로 한 거야? | Nhất quyết không nói gì với tôi à? |
차라리 화를 내지 | Thà cậu nổi giận còn hơn. |
너 이러면 나 진짜 무섭다 | Cậu như vậy đáng sợ lắm. |
알아 | Tôi biết. |
니가 수습할 수 없을 정도의 사고를 쳤지, 내가 | Tôi đã gây ra một rắc rối ngoài tầm kiểm soát của cậu. |
근데 그러지 않을 수가 없었어 | Nhưng tôi không thể làm khác. |
잘못된 마음을 가진 건 난데 그쪽이 그런 모욕을 당하는 건 | Người sai là tôi nhưng cô ấy lại là người bị lăng mạ. |
그러니까 너라도 나를 좀 이해하면서… | Chí ít hãy hiểu cho tôi… |
이해합니다 | Tôi hiểu. |
[동희] 나를 던지면서까지 지키고 싶은 사람 있을 수 있죠 | Có những người khiến ta không màng tất cả để bảo vệ. |
그래서 더 화가 나요 이해가 돼서 화가 나요 | Thế nên tôi càng giận anh. Vì tôi hiểu. |
쌤이 그렇게 지키고 싶은 상대가 하필… | Nhưng cớ sao người đó lại là… |
[치열] 알아, 니 마음 | Tôi hiểu cảm xúc của cậu. |
그래서 언제 풀리는데? | Chừng nào cậu mới hết giận đây? |
너무 오래 걸리진 마라 | Đừng giữ trong lòng quá lâu. |
안 그래도 터질 지뢰가 한두 개가 아니다 | Trước mắt còn cả đống mìn sắp nổ kìa. |
[학생] 우리는 치열 쌤을 믿었습니다! | Chúng em từng rất tin thầy! |
그런데 쌤은 우리의 믿음을 저버렸습니다! | Nhưng thầy đã phản bội lòng tin của chúng em! |
- [무거운 음악] - [학생이 울먹인다] | Thầy đã bỏ rơi chúng em! |
우리의 손을 놨습니다! | Thầy đã bỏ rơi chúng em! |
치열 쌤! 당신은 금지된 사랑에 불타죠? | Thầy Chi Yeol! Thầy muốn bùng cháy vì một tình yêu bị cấm đoán phải không? |
그럼 우리도 당신을 불태워 줄게! | Vậy để chúng em cho thầy cháy hẳn luôn! |
[학생의 울음] | VÀ BỎ RƠI HỌC SINH! BÀI GIẢNG CỦA CHOI CHI YEOL |
[학생들의 울음] | |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - 아휴, 나 진짜 식겁해 가지고 | Tôi thực sự đã sốc tận óc và hủy lớp của Choi Chi Yeol ngay. |
최치열 인강 바로 드롭했잖아 | Tôi thực sự đã sốc tận óc và hủy lớp của Choi Chi Yeol ngay. |
[미옥] 학원도 아주 난리래요 환불해 달라고 | Học viện cũng loạn cả lên vì phụ huynh đòi hoàn tiền đấy. Các lớp trực tiếp như sắp sửa bị hủy đến nơi, |
현강도 거의 폐강 직전이고 인강도 엄청 빠졌다던데? | Các lớp trực tiếp như sắp sửa bị hủy đến nơi, lớp trực tuyến cũng mất nhiều học viên lắm. |
[학부모1] 아유 뭐, 자업자득이지, 뭐 | lớp trực tuyến cũng mất nhiều học viên lắm. Ôi trời. Tự làm tự chịu thôi. |
아, 어디 여자가 없어서 학생 엄마를 | Thiếu phụ nữ hay sao mà lại mê mẹ học sinh chứ? |
[학부모2] 그러게 말이에요 | Bởi mới nói. |
괜히 죄 없는 해이 엄마만 욕 멕이고 | Mẹ Hae E vô duyên vô cớ bị mắng chửi oan rồi. |
[미옥] 근데 언니 | Nhưng mà chị này, chẳng phải chị nên xin lỗi mẹ Hae E sao? |
해이 엄마한테 사과라도 해야 되는 거 아니야? | Nhưng mà chị này, chẳng phải chị nên xin lỗi mẹ Hae E sao? |
[수희] 뭐? | Sao? |
[미옥] 아이, 그렇잖아 추측만 가지고 | Chẳng đúng còn gì. Chị chỉ dựa vào mấy hình ảnh để suy đoán rồi quy cho mẹ Hae E |
해이 엄마를 베갯밑송사 하는 그런 여자로 몬 거 아니야 | Chị chỉ dựa vào mấy hình ảnh để suy đoán rồi quy cho mẹ Hae E là dụ dỗ thầy ấy còn gì. |
나 같으면 언니 머리채 잡고도 남았다 | Tôi mà là cô ấy, tôi giật tóc chị còn chưa hả dạ. |
해이 엄마가 순해서 그렇지 | Mẹ Hae E vẫn hiền chán. |
너무했나? | Hơi quá lời à? |
- [수희] 근데 자기는 안 가? - [미옥] 응? | - Sao cô còn ở đây? - Hả? |
[수희] 여기 우리 지금 올케어반 엄마들 모임이잖아 | Đây là buổi gặp mặt của các mẹ Lớp Toàn diện mà. |
[서진] 그래서 어쩌자는 거예요? | Vậy mọi người tính sao? |
뭐, 상황이 좀 당황스럽긴 하지만 | Đúng là tình huống gây hoang mang thật, |
그래도 우리한테는 대안이 없잖아요 | nhưng ta đâu có cách nào khác. |
전 도덕성하고 실력은 | Tôi nghĩ ta nên tách biệt giữa đạo đức và năng lực. |
별개로 판단하는 게 맞다고 생각해요 | Tôi nghĩ ta nên tách biệt giữa đạo đức và năng lực. |
[수희] 아니, 뭐 대안이 없으면 그게 맞죠 | Nếu không còn cách nào thì đúng là nên như vậy. |
근데 대안이 있으면 얘기는 다르지 | Nhưng nếu có cách thì lại khác. |
- 아직 오프 더 레코드이긴 한데 - [미옥의 놀란 숨소리] | Vẫn còn thông tin ngoài luồng đây. |
지금 원장이 송준호 접촉 중이래요 | Giám đốc Kang đang liên hệ với Song Jun Ho rồi. |
[학부모들의 놀란 소리] | |
[학부모1] 퍼펙트엠의 송준호? | Song Jun Ho của Perfect M? |
요새 엄청 뜨는 거 같던데? | - Gần đây cậu ta cũng đang nổi lắm. - Đúng vậy. |
예, 맞아요 | - Gần đây cậu ta cũng đang nổi lắm. - Đúng vậy. |
[수희] 군더더기 없이 | Thầy ấy chỉ tập trung |
아주 수능 위주로 딱딱 집어 준다 그러더라고, 그 쌤이 | chuẩn bị cho học sinh ôn thi đại học mà không có lùm xùm gì khác. |
[학부모2] 어머, 괜찮네 | Được đấy. |
[학부모3] 한 살이라도 어린 사람이 더 낫긴 하죠 | Được đấy. Người trẻ lúc nào cũng vẫn hơn mà. |
- 수능 트렌드도 더 잘 알 거고 - [수희] 그렇지 | Giỏi nắm bắt xu hướng đề đại học hơn. - Đúng rồi. - Phải đấy. |
뭐, 송준호 정도면 나쁘진 않은데 가능하대요? | Song Jun Ho thì cũng không tệ, nhưng đã chắc chắn chưa? |
계약 문제도 있고 만만치 않을 텐데 | Song Jun Ho thì cũng không tệ, nhưng đã chắc chắn chưa? Vẫn còn vướng vấn đề hợp đồng mà. |
그거야 원장이 해결하겠죠 | Giám đốc Kang sẽ thu xếp thôi. |
우리는 우리 의견만 전달하면 되는 거니까 | Chúng ta chỉ cần truyền đạt lại ý kiến là được. |
[미옥] 근데 언니는 진짜 해이 엄마한테 사과 안 해? | Nhưng chị không định xin lỗi mẹ Hae E thật à? |
내가 있잖아 반찬 좀 사러 가고 싶은데 | Tôi muốn tới mua món phụ lắm, nhưng thế này thì có hơi khó xử. |
조금 불편해 가지고 좀 그렇다 | Tôi muốn tới mua món phụ lắm, nhưng thế này thì có hơi khó xử. |
[수희] 그러니까 자기 가라고! | Tôi bảo cô đi đi mà. |
여기 자기 낄 자리가 아니잖아 | Không có chỗ cho cô đâu. Sao cô biết mà đến đây vậy? Ai gọi cô ấy đấy? |
여기 있는 거 어떻게 안 거야 누가 얘기했어요? | Sao cô biết mà đến đây vậy? Ai gọi cô ấy đấy? |
야, 무슨 무를 이렇게 많이… | Này, cậu mua gì mà nhiều củ cải thế này? |
[영주] 어휴 | |
깻잎만 해도 일주일은 팔아야겠구먼 | Mỗi lá vừng thôi cũng đủ bán một tuần. |
야, 배추는 또 왜? 겉절이 담근 지 얼마나 됐다고 | Còn cải thảo nữa? Mới muối kimchi được mấy hôm mà. |
[행선] 배추 넣고 섞박지 담글 거야 | Cải thảo để muối kimchi củ cải thái lớn. Muối sẵn cho tiện, để ăn luôn. |
해 놓으면 좋잖아 팔다 남은 건 우리도 먹고 | Cải thảo để muối kimchi củ cải thái lớn. Muối sẵn cho tiện, để ăn luôn. |
[영주] 행선아 | Haeng Seon à. |
너 심란해서 더 일 만드는 거 아는데 | Tôi biết cứ bối rối là cậu lại kiếm việc để làm. |
그러지 말고 그냥 결단해 | Nhưng đừng như vậy, quyết đoán đi. |
내가 보기에 너도 최 쌤한테 마음 있어 | Tôi là tôi thấy cậu cũng có tình cảm với thầy Choi. |
야, 당연하지, 재력 있겠다 생긴 거 준수하겠다 | Hiển nhiên mà. Cậu ta vừa giàu, vừa khôi ngô tuấn tú. Người như vậy nói thích cậu, |
그런 남자가 너 좋다는데 그걸 왜 마다해? | Cậu ta vừa giàu, vừa khôi ngô tuấn tú. Người như vậy nói thích cậu, sao lại phải khước từ? Có gì mà phải đắn đo chứ? |
아니, 왜 고민해? | sao lại phải khước từ? Có gì mà phải đắn đo chứ? |
계산기 두드려서 보여 주면 해이도 다 이해할걸? | Cậu mà giải thích mọi thứ thì Hae E cũng sẽ hiểu cho mà. |
[한숨] | |
그런 거 다 떠나서 너를 해이 엄마로 알고도 한 고백이야 | Nhưng trên hết là cậu ta tỏ tình dù biết cậu là mẹ Hae E đấy. |
그 마음은 진짜배기라고 | Tình cảm đó là chân thành. |
그러니까 싱숭생숭해하지 말고 해이 일 얘기해 | Thế nên đừng có lúng ta lúng túng nữa mà hãy nói sự thật về Hae E đi. |
최 쌤한테만이라도 얘기하고… | Ít nhất thì phải nói cho thầy Choi biết. |
- 시끄럽고 넌 무나 좀 썰어 - [영주] 남행선 | Ít nhất thì phải nói cho thầy Choi biết. Trật tự thái củ cải giùm đi. - Nam Haeng Seon. - Cậu ấy nói sẽ từ bỏ. Làm vậy là đúng. |
[행선] 정리한댔어, 그게 맞고 | - Nam Haeng Seon. - Cậu ấy nói sẽ từ bỏ. Làm vậy là đúng. |
더 이상 얘기하지 마, 너도 | Nên cậu cũng dừng lại đi. |
[영주] 그거야 니가 진짜 유부녀인 줄 아니까 | Đó là vì cậu ta tưởng cậu kết hôn rồi. |
격이 안 맞아, 나랑! | Tôi với cậu ta quá khác biệt! |
니 말대로 가진 것도 많고 | Đúng như cậu nói, cậu ta giàu có. |
[행선] 너 봤잖아 | Cậu thấy rồi đấy. |
스캔들 한 번으로 우리 가게 초토화되는 거 | Chỉ vì một lùm xùm mà nhà ta suýt sập tiệm. |
아유, 불편해서 싫어 밝히고 자시고 할 것도 없어 | Tôi ghét rắc rối lắm. Cũng chẳng có gì để nói rõ cả. |
- [출입문 종소리] - 어서 오세요 | Mời vào. |
[영주] 오셨어요? | Cô đến à? |
[행선] 어서 와, 단지 엄마 | Vào đi, mẹ Dan Ji. |
미안해요, 해이 엄마 | Tôi xin lỗi, mẹ Hae E. |
잘 알지도 못하면서 발길부터 뚝 끊고 | Không rõ đầu đuôi mà tôi đã tẩy chay nhà cô. |
그, 오늘 스페셜이 뭐예요? | Thế… Món đặc biệt hôm nay là gì vậy? Dan Ji nhà tôi thèm món đậu phụ om lắm. |
우리 단지가 여기 두부조림 엄청 찾던데, 응 | Món đặc biệt hôm nay là gì vậy? Dan Ji nhà tôi thèm món đậu phụ om lắm. Vâng. Tất nhiên phải có đậu phụ om rồi. |
예, 당연히 두부조림 있죠 | Vâng. Tất nhiên phải có đậu phụ om rồi. |
- [행선] 마무리해 - [영주] 응 | - Làm nốt nhé. - Ra đi. |
[부드러운 음악] | |
- [출입문 종소리] - [두런거리는 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
[저마다 반갑게 인사한다] | - Chào cô! - Chào cô! |
[미옥의 웃음] | |
[여자1] 어, 왔어요? | Cô đến đấy à? |
- [여자2] 아유, 오랜만이다 - [여자1] 진짜 | - Lâu lắm rồi nhỉ? - Phải đấy. |
여기 너무 맛있는데 못 왔잖아 | Đồ ở đây rõ ngon. |
- [여자2] 잡채 먹고 싶어 가지고 - [여자1] 진짜, 아유 | Tôi thèm miến trộn quá. |
[여자3] 어, 언니 | - Chị ơi! - Ừ! |
[여자4] 빨리 와, 빨리 | - Mau lên. - Đợi tôi với. |
[덜컥] | |
[한숨] | |
이희재 | Lee Hui Jae. |
며칠째 꼼짝도 않고 뭐 하는 거야? | Con ở lì trong đó mấy ngày làm gì? |
밥은 먹어야지 | Ít ra phải ăn cơm chứ. |
[웅장한 음악이 흐른다] | |
[계속되는 웅장한 음악] | |
[준상의 한숨] | KÌ THI ĐẠI HỌC KÌ DIỆU CỦA CHOI CHI YEOL CÒN 30 NGÀY NỮA KHAI GIẢNG |
[준상] 내가 | Tôi cứ tưởng |
이 바닥에서 20년 넘게 구르면서 | mình lăn lộn trong ngành này đã 20 năm |
볼꼴, 못 볼 꼴 다 봤다 생각을 했는데 | thì chuyện gì cũng kinh qua rồi. |
하, 이거는, 와… | Nhưng chuyện này thì… |
짜릿하다 못해 감당이 안 돼, 내가 | Kịch tính quá, tôi không cáng đáng nổi. |
환불, 환불, 이런 환불 전쟁은 처음이야, 아주 | Lần đầu tiên tôi được chứng kiến cuộc chiến hoàn tiền đấy. |
아니, 뭔 놈의 취향이, 어? | Gu phụ nữ quái quỷ gì vậy? |
맘만 먹으면 괜찮은 싱글녀들이 줄을 설 텐데 | Chỉ cần cậu muốn, có ngay cả tá cô chưa chồng chờ cậu! |
내가 진짜 안타까워서… | Chỉ cần cậu muốn, có ngay cả tá cô chưa chồng chờ cậu! Tôi thực sự rất đau lòng… |
[답답한 한숨] | |
아휴 | |
일단은 | Trước mắt, |
일단은 좀 쉬자, 한 2주만 | cậu nghỉ khoảng hai tuần đi. |
자숙하는 척이라도 하자고 | Chí ít cũng giả vờ hối lỗi đi. |
그러죠 | Được thôi. |
그럼 보강은 영상으로 대체… | - Vậy tôi sẽ quay video cho lớp củng cố… - Thôi khỏi đi. |
[준상] 아유, 됐어 이 판국에 보강은 무슨 보강이야 | - Vậy tôi sẽ quay video cho lớp củng cố… - Thôi khỏi đi. Giữa lúc này thì còn củng cố cái nỗi gì nữa? |
내가 알아서 대체를 해 볼 테니까 | Tôi sẽ tìm cách bù vào phần của cậu. |
그냥 쉬어, 재충전도 좀 하고 | Cứ nghỉ ngơi và nạp năng lượng lại. |
그동안 너무 혹사하긴 했잖아, 몸을 | Thời gian qua cậu cũng hành hạ bản thân quá rồi. |
[치열의 한숨] | |
네, 그럴게요 | Vâng, tôi biết rồi. |
학원에 손해 끼친 부분은 제가 책임지고 배상하겠습니다 | Tôi xin chịu trách nhiệm và bồi thường vì đã gây thiệt hại cho học viện. |
너무 섭섭하게 생각하지 마 | Đừng quá chán nản, nhé? |
[준상] 나도 응원은 해 | Tôi cũng ủng hộ cậu mà. |
사람 마음이라는 게 그게 뭐 마음대로 되는 것도 아니고, 또 | Cũng đâu phải cứ muốn là kiểm soát được cảm xúc của mình, mà con người khó cưỡng lại được trái cấm cũng là chuyện dễ hiểu… |
그런 금단의 열매가 사람을 묘하게 끌어당기는 그… | mà con người khó cưỡng lại được trái cấm cũng là chuyện dễ hiểu… |
[문소리] | |
[한숨] | |
- [통화 연결음] - [의미심장한 음악] | |
어, 송준호 쪽 뭐래? | Song Jun Ho nói sao? |
[안도하는 숨소리] | |
미팅 날짜는? | Hẹn gặp khi nào? |
오케이 | Được rồi. |
야, 이거는 성사되기 전까지는 | Không được để Chi Yeol biết trước khi trót lọt nên cẩn thận vào. |
최치열 쪽에 들어가면 안 되니까 보안 철저히 하고 | Không được để Chi Yeol biết trước khi trót lọt nên cẩn thận vào. |
아, 그, 그, 진 선생은? 연락 아직 안 돼? | À, vẫn chưa liên lạc được với thầy Jin à? |
아이, 개진상, 이거 | Tên khốn nạn đó. |
안 그래도 골치 아파 죽겠는데 왜 걔까지 난리야, 어? | Tình hình chưa đủ đau đầu hay sao mà cả cậu ta cũng gây rối vậy? |
잘한다, 아주, 한 놈은 사고 치고 한 놈은 잠수 타고 | Vui chết mất. Một tên thì gây chuyện, một tên thì mất hút. |
아휴, 씨 | Khốn kiếp. |
[여자] 우리 뭐 먹지? | Hôm nay ăn gì đây? |
[남자] 오늘은 김치찌개 먹을까? | Canh kimchi nhé? |
[여자] 아, 좋아, 좋아 | Được đấy. |
[왈왈 짖는 소리] | |
왜 그래, 루루? 너 뭐 보고 그러는 거야? | Sao vậy, Lulu? Sao em lại sủa? |
어? 뭐야, 저게? | Ủa? Gì kia? |
[남자] 왜, 뭔데? | Đâu, gì cơ? |
- [의미심장한 음악] - [여자의 놀란 숨소리] | |
[함께 비명을 지른다] | |
[무거운 효과음] | |
[사이렌 소리] | ĐỒN CẢNH SÁT GANGHYEON |
[의미심장한 음악] | ĐỒN CẢNH SÁT GANGHYEON |
[이태] 사체는 인천에서 발견됐는데 | Thi thể được thấy ở Incheon, nhưng họ giao thẩm quyền cho cả chúng ta. |
관할을 우리 서로 넘겼더라고 | Thi thể được thấy ở Incheon, nhưng họ giao thẩm quyền cho cả chúng ta. |
[배 형사] 왜요? | Thi thể được thấy ở Incheon, nhưng họ giao thẩm quyền cho cả chúng ta. Tại sao ạ? |
[이태] 뭐, 사체는 유기돼서 떠내려온 걸로 보이고 | Tại sao ạ? Có vẻ thi thể bị vứt và trôi đến đó. |
신원 확인했는데 주소지가 이쪽이고 | Có vẻ thi thể bị vứt và trôi đến đó. Xác nhận danh tính xong thì biết hóa ra địa chỉ ở đây. |
더 프라이드 학원 강사란다 | Giảng viên của Học viện The Pride |
사망자가 | là nạn nhân đấy. |
[문 열리는 소리] | |
[수사관] 부검을 해 봐야겠지만 | CHỨNG CỨ 2, CHỨNG CỨ 3 Phải giải phẫu mới dám chắc. |
검시 결과로는 익사로 보이진 않나 봐요 | Nhưng theo khám sơ bộ, có vẻ không phải chết duối. |
저기 이마에 | Các anh xem, rõ ràng đây là chấn thương do vật gì đó đập mạnh vào trán. |
뭔가 강한 물체에 맞은 걸로 보이는 외상도 분명하고요 | rõ ràng đây là chấn thương do vật gì đó đập mạnh vào trán. |
[이태] 야, 그걸 왜 만지니 그냥 봐 | rõ ràng đây là chấn thương do vật gì đó đập mạnh vào trán. Này, cầm vào làm gì. Nhìn thôi. |
[배 형사] 이거, 이거 뭐예요? | Thứ này. - Là gì vậy? - Viên bi sắt này trông lạ phải không? |
[수사관] 아, 그 쇠구슬 특이하죠? | - Là gì vậy? - Viên bi sắt này trông lạ phải không? |
사망자 바지 주머니 속에 있었대요 | Nó được thấy trong túi quần nạn nhân. |
지문이랑 DNA 감식은 하려고요 | Chúng tôi định kiểm tra dấu vân tay và ADN. |
[배 형사] 이거 | Không lẽ… |
다잉 메시지죠? 맞죠, 선배? | đây là lời trăng trối? Phải không anh? |
[한숨] | LỜI TRĂNG TRỐI: LỜI NHẮN CUỐI CÙNG CỦA NẠN NHÂN |
와, 나 근데 그 영상 보고 깜놀했잖아 | Tớ xem đoạn video đó mà sốc tận óc. |
[단지] 야, 최치열 미친 거 아니야? | Này, Choi Chi Yeol điên rồi à? |
수학 문제 진짜 겁나 풀다 머리 돌았나 봐 | Giải toán nhiều quá hóa rồ chắc luôn. |
야, 너네 아빠 모르시지? | Bố cậu không biết đâu nhỉ? |
야, 과외도 쌤이 먼저 해 준다 그랬다며? | Mà thầy ấy đề nghị dạy gia sư trước à? |
야, 잠깐, 소름 | Ôi, nổi da gà. |
이거 다 계획적으로 접근한 거 아니야? 니 핑계 대고? | Có khi nào thầy ấy lấy cớ dạy cậu để tiếp cận mẹ cậu không? |
아니야, 그런 거 | Không phải vậy đâu. |
[단지] 아니긴 뭐가 아니야 최치열 진짜 겁나 쓰레기네 | Không cái đầu cậu ấy. Choi Chi Yeol đúng là rác rưởi. |
[건후] 야 | Không cái đầu cậu ấy. Choi Chi Yeol đúng là rác rưởi. Này. |
아니라잖아, 친구가 아니라 그러면 '아닌가 보다' 하면 되지 | Cậu ấy bảo không phải mà. Bạn bè đã nói như vậy thì cứ tin vậy đi. |
그리고 나 오랜만에 열공 중인 거 안 보여? | Với lại không thấy lâu lắm tôi mới học à? |
협조 좀 해 주지? | Trật tự giùm được không? |
[단지] 그래, 공부해라, 서건후 | Ừ. Học đi, Seo Geon Hu. |
- 나 간다, 해이야 - [해이] 어 | Tớ đi nhé, Hae E. Ừ. |
[해이의 한숨] | |
[건후] 나 같아도 힘들 거 같아 | Chắc tôi cũng sẽ mệt mỏi lắm |
엄마의 스캔들이라 | nếu mẹ vướng vào lùm xùm. |
뭐, 흔한 일은 아니잖아? | Thì… đó đâu phải chuyện hay gặp. |
거기다 지나치게 잘생긴 애가 옆에 있으니까 | Lại còn có cậu bạn siêu đẹp trai ngồi bên cạnh, |
공부도 쉽지 않고, 그렇지? | Lại còn có cậu bạn siêu đẹp trai ngồi bên cạnh, học khó vào lắm, đúng không? |
[해이의 어이없는 웃음] | |
- [선재의 한숨] - [발랄한 음악] | |
너는 진짜 정상은 아니야 | Cậu đúng là thần kinh không ổn định. |
어 | Ừ. |
나도 그렇게 생각하는 편이야 | Tôi cũng có nghĩ vậy. |
하, 진짜 | Thật tình. |
[영주] 갑자기 손님이 느니까 그것도 적응이 안 된다, 야 | Tự nhiên đông khách quá chẳng quen. |
회전이 엄청 빠르네 | Mới đó đã phải thêm đồ ăn rồi. |
잘하면 반찬 해 둔 거 오늘 안에 다 팔리겠는데? | Không khéo trong hôm nay bán hết cả mấy món làm sẵn đấy. |
[행선] 그러게 | Phải đấy. |
[출입문 종소리] | |
[재우] 치열이 형 왜 전화가 계속 꺼져 있어요? | Anh Chi Yeol, sao anh tắt điện thoại mãi vậy? |
메시지 확인하면 연락 주세요 | Nghe tin nhắn xong gọi em nhé. |
[행선] 아이 | Trời ạ. |
[통화 종료음] | |
[재우] 왜 그래, 남행선 누나? | Gì vậy, chị Nam Haeng Seon? |
너 치열이 형한테 전화하지 마 전화하면 안 돼 | Đừng gọi cho anh Chi Yeol. Không được gọi. |
- 왜? - [행선] 왜냐면… | - Tại sao? - Bởi vì… |
그냥, 그냥 하지 말라면 하지 마 | Chẳng sao cả. Chị bảo thì nghe đi. |
[재우] 싫어 치열이 형 나랑도 친해 | Không thích. Anh Chi Yeol cũng thân với em mà. |
언제든지 연락하라고 그랬어 치열이 형이 | Anh ấy bảo em gọi lúc nào cũng được, em sẽ gọi đấy. |
할 거야! | Anh ấy bảo em gọi lúc nào cũng được, em sẽ gọi đấy. |
아, 왜 그래, 누나? 핸드폰 줘! | Chị sao vậy? Trả em điện thoại! |
그럼 약속해, 치열이 형한테 절대 전화 안 하겠다고 | Vậy hứa không gọi cho anh Chi Yeol nữa thì chị sẽ trả. |
그럼 줄게 | Vậy hứa không gọi cho anh Chi Yeol nữa thì chị sẽ trả. |
[재우] 싫어 | Không thích. |
약속은 서로 마음이 맞아야 하는 거잖아 | Cả hai phải đồng tình mới gọi là hứa. |
근데 나는 그럴 마음이 없어 | Nhưng em không đồng tình với chị. |
그러니까 약속을 못 해 | Nhưng em không đồng tình với chị. Nên em không hứa được. |
왜 연락하면 안 되는지 설명을 해 줘야… | Chị phải giải thích tại sao không… |
그래야 돼 그게 치열이 형을 위하는 거야 | Em phải làm vậy. Thế mới tốt cho anh Chi Yeol. |
누나가 이유 없이 이러겠어? | Chẳng nhẽ chị lại vô lý bắt ép em? |
전화하지 마, 재우야 | Đừng gọi nhé, Jae Woo. |
알았어, 안 해 | Được rồi, em không gọi. |
안 하면 되잖아 | Em không gọi là được. |
[재우] 내 폰 줘 | Trả em đi. |
안 하면 되잖아 | Không thì không. |
[잔잔한 음악] | |
[출입문 종소리] | |
[영주의 한숨] | |
[드르륵 카트 끄는 소리] | |
[영주] 나도 모르겠다, 니 마음을 | Tôi cũng chẳng hiểu nổi cậu đấy. |
싫은 거니, 싫어야 되는 거니 | Cậu không thích hay đang ép mình không thích vậy? |
- 어? 아이고 - [출입문 종소리] | Ơ kìa. Ôi. |
[행선] 일찍 왔네 | Con về sớm thế. |
어, 오늘 창체 안 해서 | Nay không có giờ trải nghiệm. |
창체? | Giờ trải nghiệm… |
아유, 아, 모르겠다 아직도 모르는 게 내가 너무 많네 | Mẹ không biết cái đó. Còn nhiều thứ mẹ chưa biết quá. Về nhà đi. |
들어가, 식탁 위에 삶은 계란 있어 | Về nhà đi. Mẹ để trứng luộc trên bàn, uống nước gạo nữa. |
- [행선] 식혜랑 같이 먹어 - [해이] 응 | Mẹ để trứng luộc trên bàn, uống nước gạo nữa. Với cả, bỏ đồ vào giặt giúp mẹ nhé? Mẹ quên béng mất. |
[행선] 아, 그리고 빨래 좀 돌려 놔 줘, 깜빡했어 | Với cả, bỏ đồ vào giặt giúp mẹ nhé? Mẹ quên béng mất. |
저기, 이모 | Mà… Dì ơi. |
이모도 좋아? 치열 쌤 | Dì cũng thích thầy Chi Yeol à? |
아니, 아… | Không… |
아유, 니가 생각하는 그런 거 아니야 | Không phải như con nghĩ đâu. |
쌤도 내가 너무 공격을 당하니까… | Thầy ấy thấy mẹ bị công kích nên mới… |
어쨌거나 넌 신경 쓰지 말고 공부나 해, 알았지? | Dù sao thì con cũng đừng để tâm, tập trung vào học đi. Rõ chưa? |
알았어, 들어갈게 | Được rồi. Cháu vào nhà đây. |
[잔잔한 음악] | |
쓸데없는 생각 하지 말자 | Đừng nghĩ vớ vẩn nữa nào. |
[행선] 지금은 해이한테만 집중해 | Chỉ tập trung vào Hae E thôi. |
집중 | Tập trung. |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[한숨] | |
[해이] 삼촌, 화났어? | Cậu, cậu đang giận à? |
어, 화났어, 남행선 누나 때문에 | Ừ, cậu giận rồi. Tại chị Nam Haeng Seon đó. |
[재우] 치열이 형 걱정되는데 전화도 못 하게 해 | Cậu lo cho anh Chi Yeol nhưng chị ấy không cho cậu gọi. |
나 치열이 형이랑 진짜 친한데 | Cậu lo cho anh Chi Yeol nhưng chị ấy không cho cậu gọi. Cậu thân với anh Chi Yeol thật mà. |
아주아주 독재자야, 남행선 누나 | Chị Nam Haeng Seon đúng là độc tài. |
- 못생겼어 - [탁 놓는 소리] | Xấu xí. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[리모컨 조작음] | |
[TV 소리] | Xanh tươi quá. |
[리모컨 조작음] | |
[리모컨 조작음] | Ngay sau bữa trưa chính là khi ta thấy thèm một tách trà. |
[TV 속 여자] 점심시간 식후에 차 한잔 생각나는 시간 | Ngay sau bữa trưa chính là khi ta thấy thèm một tách trà. |
서울 여의도에 위치한 한 커피 전문점에서 | Quán cà phê này nằm ở Yeouido với thực đơn… |
주문하는 메뉴를… | Quán cà phê này nằm ở Yeouido với thực đơn… |
[중얼거린다] | |
- [한숨] - [툭 놓는 소리] | |
뭐 하는 짓이냐 | Mình đang làm gì vậy? |
만날 사람도 없고 | Chẳng có ai để gặp. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
[출입문 종소리] | |
[종렬] 어이 | Này. |
[종렬의 한숨] | |
백억대 연봉이 웬 컵라면? | Lương chục tỷ mà lại ăn mì ly à? |
수백억대 | Mấy chục tỷ chứ. |
[피식 웃는다] | |
곧 죽어도 잘난 척은 | Toang đến nơi mà vẫn còn ra vẻ. |
[종렬] 그럼 밥 좀 사라 그 수백억대 연봉으로 | Vậy dùng chỗ lương mấy chục tỷ đó đãi cơm tôi đi. |
이왕이면 밥보다 술 한잔할래? | Đằng nào cũng đi, hay làm vài chén không? |
[북적거리는 소리] | - Bàn số 13. - Chúc ngon miệng. |
[종렬의 시원한 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[시원한 숨소리] | |
[종렬] 야, 인마 | Này. |
솔직히 하나만 좀 물어보자 | Cho tôi hỏi cậu một câu thôi nhé. |
하나만 물어봐라 | Đúng một câu đấy. |
너 | Cậu… |
진짜 몰랐냐? 12년 전 그때 | không biết thật à? Về vụ việc 12 năm trước ấy. |
어, 몰랐어 | Ừ, tôi không biết. |
[치열] 정말 몰랐어 | Thật sự không hay biết. |
상상도 못 했다 | Tôi cũng chẳng ngờ nổi. |
모자란 놈 | Cái thằng ngớ ngẩn. |
모자라지 | Ngớ ngẩn thật. |
[치열의 한숨] | |
모자라지 | Ngốc nghếch thật. |
그때나 지금이나 | Dù là khi đó hay bây giờ… |
모자란 놈이지 | tôi vẫn là thằng ngốc. |
그래 놓고 | Thế mà người ta |
일타 오브 일타 | gọi tôi là giảng viên ngôi sao. |
1조 원의 남자 | Chàng Trai Nghìn Tỷ. |
[치열의 웃음] | |
아… | |
[애잔한 음악] | |
아, 웃겨, 진짜 | Nực cười thật chứ. |
[종렬] 야 | Này. |
[치열의 시원한 숨소리] | |
같이 마셔 | Cùng uống đi. |
모자란 놈이랑 | Cậu là thằng ngốc, |
모자란 놈 경멸하는 더 모자란 친구 놈이랑 | còn tôi là thằng bạn ngốc hơn đi khinh bỉ thằng ngốc. |
원샷 | Cạn chén. |
[종렬의 시원한 숨소리] | |
[시원한 숨소리] | |
[카 내뱉는 소리] | |
[종렬] 아니야, 이 새끼야 성적은 내가 더 좋았지 | Sai rồi, thằng nhãi này. Điểm số của tôi tốt hơn cậu. |
나 4.3이었어, 어디서 까불어? | Điểm số của tôi tốt hơn cậu. Tôi 4,3 đấy. Cậu vênh váo với ai? |
[치열] 한 학기 새끼야, 한 학기 | Có một kỳ thôi, thằng quỷ. |
한 학기 그래 놓은 거 가지고 아, 새끼 | Có một kỳ thôi mà khoe mãi. |
와, 진짜 누가 선생 아니랄까 봐, 진짜 | Lại giở cái giọng giáo viên ra kìa. Thật tình. |
[종렬이 헛웃음 치며] 그래 나 슨생이다, 어? | Lại giở cái giọng giáo viên ra kìa. Thật tình. Phải đấy. Tôi là giáo viên. |
나는 슨생이고 니는… [웃음] | "Tôi là giáo viên, còn cậu…" |
야, 니는 뭐냐, 어? | Cậu là gì? Tôi khổ thấy mồ, thằng quỷ. |
[치열] 난 고생이지, 새끼야 고생, 씨 | Tôi khổ thấy mồ, thằng quỷ. |
[종렬] 고생은 뭐 | Khổ thấy mồ á? |
와, 야, 나는 안 하는 줄 알아, 어? | Khổ thấy mồ á? Này, thế cậu tưởng tôi thì sướng chắc? |
너, 너, 내가 얼마나 공문 잘 쓰는지 모르지? | Cậu không biết tôi soạn công văn hay thế nào đâu nhỉ? |
내가 보여 줄게, 공문, 어? | Cậu không biết tôi soạn công văn hay thế nào đâu nhỉ? - Cho cậu xem. - Sao tôi phải xem? |
그걸 왜 보여 줘? | - Cho cậu xem. - Sao tôi phải xem? |
[종렬] 야, 얼마나 잘 쓰는지 한번 봐 봐, 어? | Này, xem tôi giỏi thế nào đi. |
내가 공문을 겁나 잘 써서 | Tôi soạn công văn hay nhức nách |
교감이 나만 시켜, 씨 | nên hiệu phó bắt tôi soạn miết. |
- 니가… - [웃음] | Cậu… |
근데 왜 너만 몇백억이야, 어? 교감이 나만 시키는데, 씨 | Sao mỗi cậu kiếm được mấy chục tỷ hả? Trong khi tôi phải khổ thế này? Tôi hành cậu chắc? |
내가 시켰냐, 씨 | Tôi hành cậu chắc? |
[함께 웃는다] | |
[종렬] 나는 | Tôi… |
우리 애들 사랑해 | yêu học sinh lắm. |
너 애들한테 그런 맘도 없지? 어? | Cậu không yêu chúng nó đâu đúng không? Cậu thì làm gì mà biết yêu. |
야, 니가 사랑을 알아? 새끼 | Cậu không yêu chúng nó đâu đúng không? Cậu thì làm gì mà biết yêu. |
사랑 모르지 | Tôi không biết yêu. |
모르지 | Tôi không biết. |
[종렬] 야, 야, 야, 야, 그만해 | Này, đủ rồi. |
나 내일 출근해야 돼, 인마 | Mai tôi phải đi làm. |
[치열] 난 안 해도 되는데? | Nhưng tôi thì không. |
이모, 여기 소주 한 병 더 주세요 | - Cho tôi thêm một chai rượu với. - Vâng. |
[사장] 네! | - Cho tôi thêm một chai rượu với. - Vâng. - Thôi, hai chai đi. - Có ngay! |
- 아니, 두 병 더 주세요 - [사장] 네 | - Thôi, hai chai đi. - Có ngay! |
아… | Khoan… |
아, 나 취했는데 | Tôi say rồi mà. |
[한숨 쉬며] 더 마시면 안 되는데 이 새끼, 이거, 진짜 | Không được uống nữa đâu, thằng điên này. |
난 하나도 안 취했다, 오늘 | Hôm nay tôi uống mãi mà chẳng say nổi. |
취하고 싶은데 | Phải chi say khướt đi thì tốt. |
취하지도 않네 | Vậy mà không say nổi. |
[치열의 시원한 숨소리] | |
아휴, 낸장 | Khỉ gió. |
보고 싶네 | Nhớ quá đi. |
[잔잔한 음악] | |
낸장 | Khỉ gió. |
[한숨] | |
[종렬] 야, 최치열? | Này, Choi Chi Yeol. |
아, 갔네, 이거 | Bất tỉnh rồi. |
아, 나 집도 모르는데 | Mình có biết nhà cậu ta đâu. |
하, 진짜… | Thật tình. |
[종렬의 헛기침] | |
[종렬이 코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[잠금 해제 오류음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 누나 | Chị. |
[재우] 치열이 형인데 어떡해? | Anh Chi Yeol gọi, làm sao đây? |
받아? | Nghe nhé? |
하지 말라고 했지 받지 말라곤 안 했으니까 | Chị bảo không được gọi, không bảo không được nghe, em nghe đây. |
나 받는다 | Chị bảo không được gọi, không bảo không được nghe, em nghe đây. |
나 받는다 | Em nghe đấy. |
예, 치열이 형 | Vâng, anh Chi Yeol. |
[종렬] 음, 저… | Tôi là bạn của Choi Chi Yeol. |
최치열 친구 되는 사람인데요 | Tôi là bạn của Choi Chi Yeol. |
혹시 치열이 집 아세요? | Cậu có biết nhà Chi Yeol ở đâu không? |
치열이 형 집이요? | Cậu có biết nhà Chi Yeol ở đâu không? Nhà anh Chi Yeol ạ? |
[재우] 치열이 형 집? | Nhà anh Chi Yeol? |
[부드러운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[재우] 어, 누나, 집 앞까지 왔어 | Chị ơi, em đến trước nhà rồi. |
어, 괜찮아, 할 수 있어 | Không sao. Em làm được. |
어, 알았어, 누나 | Được rồi, chị ạ. |
어, 치열… | Anh Chi Yeol… |
치열이 형, 비밀번호 뭐예요? | Anh Chi Yeol, mật khẩu là gì ạ? |
집 비밀번호 뭐예요? | Mật khẩu nhà là gì ạ? |
[치열] 0724 | Không, hai, bảy, hai, bốn. |
[재우의 힘겨운 신음] | |
[재우의 힘겨운 숨소리] | |
술… | Sao… |
술을 왜 이렇게 많이 마셨어 | Sao anh uống nhiều rượu thế? |
오, 열난다 | Sốt mất rồi. |
[따뜻한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
또 꿈에 나왔네, 이 여자 | Cái cô này lại vào trong mơ rồi. |
[치열] 한 번만 나쁜 놈 될게 | Để tôi làm thằng đểu một lần thôi. |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
아이… | Trời ạ. |
뭔 꿈을 | Mơ kiểu quái gì vậy? |
아, 이러면서 무슨 정리를 하겠다고 | Cứ thế này thì quên kiểu gì? |
[한숨] | |
아휴, 낸장 | Khỉ gió. |
젠장 | Con khỉ khô. |
젠장 | Con khỉ khô. |
- [마우스 클릭음] - [한숨] | |
[무거운 음악] | CHOI CHI YEOL YÊU PHỤ NỮ ĐÃ KẾT HÔN |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được kết nối đến hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
삐 소리 후 통화료가… | Bạn sẽ được kết nối đến hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
[한숨] | |
[동희] 선생님 문자 보시면 전화 좀 주세요 | Thầy Choi, đọc được tin nhắn thì gọi cho tôi nhé. |
[툭 놓는 소리] | |
[한숨] | |
[초인종 소리] | |
[초인종 소리] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được kết nối đến hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
삐 소리 후 통화료가… | Bạn sẽ được kết nối đến hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
[한숨] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로… | Thuê bao hiện đang tắt máy… |
[탁 내던지는 소리] | |
- [어두운 음악] - [거친 숨소리] | |
[행선] 저번에 가져가신 섞박지 어땠어요? 괜찮았어요? | Kimchi củ cải hôm nọ chị mua ổn chứ? Mùi vị thế nào? |
[손님] 아, 너무 맛있었어요 | Thực sự rất ngon. |
안 그래도 울 남편이 어제도 그거 찾더라고요 | Hôm qua chồng tôi cũng đòi ăn thêm kìa. |
한 번 더 하려고요 가을무가 인삼보다 더 좋대요 | Để tôi làm mẻ nữa. Củ cải mùa thu tốt hơn nhân sâm mà. |
- [손님] 네 - 가세요 | Để tôi làm mẻ nữa. Củ cải mùa thu tốt hơn nhân sâm mà. - Vâng. - Tạm biệt. |
- [손님] 잘 먹겠습니다, 네 - [행선] 가세요 | - Cảm ơn chị. - Chị đi nhé! - Tạm biệt! - Cảm ơn chị! |
- [영주] 가세요 - [행선] 감사합니다 | - Tạm biệt! - Cảm ơn chị! |
[출입문 종소리] | |
[영주] 어머, 지 실장님 오랜만이다 | Ôi trời, Trưởng phòng Ji, lâu quá không gặp. |
[행선] 오셨어요? | Ôi trời, Trưởng phòng Ji, lâu quá không gặp. - Chào cậu. - Sao lâu rồi cậu không ghé qua đây? |
[영주] 어쩜 한 번을 안 오셨어요, 그동안 | - Chào cậu. - Sao lâu rồi cậu không ghé qua đây? |
혹시 저희 선생님이랑 연락되시는지 해서 | Không biết chị có liên lạc được với thầy ấy không? |
아, 저번주 이후로 연락한 적 없는데… | À… Chúng tôi đã không nói chuyện cả tuần nay rồi. |
왜요, 연락이 안 돼요? | Cậu không gọi được sao? |
네, 계속 전화기도 꺼져 있고 집에도 안 계시고 | Vâng. Anh ấy tắt máy, lại không ở nhà. |
혹시 사장님한테 연락하셨나 해서 | Tôi nghĩ có thể anh ấy sẽ gọi chị. |
알겠습니다, 그럼 | Được rồi. Vậy tôi đi đây. |
네 | Vâng. |
저기, 혹시 연락되시면 저한테 전화 좀 주시라고 | Nếu chị liên lạc được với anh ấy, phiền chị nhắn anh ấy gọi cho tôi nhé. |
부탁드리겠습니다 | Cảm ơn chị. |
예 | Được rồi. |
- [출입문 종소리] - [영주] 야, 이게 뭔 소리야? | Này, cậu ấy nói vậy là sao? |
그러니까 최 쌤이 잠수를 탔다고? | Thầy Choi cứ thế lặn mất tăm rồi sao? |
[무거운 음악] | Thầy Choi cứ thế lặn mất tăm rồi sao? Còn ngắt liên lạc với Trưởng phòng Ji? |
지 실장한테도 연락 끊고 | Còn ngắt liên lạc với Trưởng phòng Ji? |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được kết nối đến hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
삐 소리 후… | Bạn sẽ được kết nối đến hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
대체 어딜 간 거야, 이 남자 | Cậu ấy đi đâu rồi? |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được kết nối đến hộp thư thoại… |
[한숨] | |
- [새들이 지저귀는 소리] - [차분한 음악] | |
[한숨] | |
- [재우, 행선] 안녕히 가세요 - [손님1] 수고하세요 | Tạm biệt. - Tạm biệt. - Sau lại đến nhé! |
[행선] 다음에 또 오세요 | - Tạm biệt. - Sau lại đến nhé! - Được rồi. - Sau lại đến nhé! |
- [손님1] 네 - [영주] 들어가세요 | - Được rồi. - Sau lại đến nhé! |
[손님2] 여기 코다리찜 있어요? | - Được rồi. - Sau lại đến nhé! - Có cá minh thái om không? - Có đây ạ. |
[행선] 아, 여기 코다리 하나 있습니다 | - Có cá minh thái om không? - Có đây ạ. |
[손님2] 아, 아니, 이거 말고 코다리찜이요 | - Có cá minh thái om không? - Có đây ạ. Đây đâu phải cá minh thái. |
- [행선] 아이고, 어머 - [영주] 아, 코다리 | - Ôi trời. - À, cá minh thái! |
- [손님2] 아유, 참 [웃음] - [영주] 여기 있습니다, 네 | - Ôi trời ạ. - Của chị đây. |
- [손님2] 고마워요 - [행선] 아이, 저, 죄송해요 | - Cảm ơn cô nhé. - Tôi xin lỗi. |
[손님3] 아, 이건 하나밖에 없나 보네 | Chỉ còn mỗi một hộp thôi sao? |
- [영주] 재우야, 너 올라가 - [휴대전화 진동음] | Jae Woo à. Em lên nhà đi. Chắc sắp hết khách rồi. |
저녁 손님 얼추 다 온 거 같다 | Em lên nhà đi. Chắc sắp hết khách rồi. |
- 제가 해 드릴게요 - [손님2] 네 | QUẢNG CÁO STAR PLUS, PHIẾU GIẢM GIÁ 20% |
[영주] 소고기달걀볶음 | Thịt bò, trứng đảo, |
그리고 코다리 | và cá minh thái om. |
야, 당 딸린다 | Ôi, tôi mệt muốn xỉu rồi. |
마시고 정신 좀 차려 | Ôi, tôi mệt muốn xỉu rồi. Cậu mau uống đi cho tỉnh táo. |
[행선] 내가 뭐? 어쨌다고 | Ý cậu là sao? Tôi vẫn ổn mà. |
[영주] 어쩌긴 | Ổn ở chỗ nào? |
지 실장님 왔다 가고 계속 정신 줄 놓고 있잖아, 너 | Từ sau lúc Trưởng phòng Ji ghé qua, cậu cứ như người mất hồn. |
야, 걱정하지 마 | Này, đừng có lo. |
아, 무슨 미성년자도 아니고 | Cậu ấy có phải trẻ con nữa đâu. |
어디 잠깐 머리 식히러 갔겠지 | Chắc cậu ấy ra ngoài thư giãn đầu óc thôi. |
벼랑 끝에 몰린 사람이잖아 | Thầy ấy đã bị dồn vào bước đường cùng mà. |
강한 사람 아니야, 그 사람 보기보다 | Nhìn vậy thôi, chứ thầy ấy yếu đuối lắm. |
[영주] 그렇게 걱정되는데 아니라고, 어? | Cậu lo cho người ta như vậy, mà cứ chối đây đẩy. |
이래도 니 마음이 아니야? | Giờ cậu còn chối được không? |
- 어, 영주야 - [잔잔한 음악] | Yeong Ju à. |
[행선] 나 잠깐만 나갔다 올게 미안해, 미안해 | Tôi ra ngoài một lát nhé. Xin lỗi cậu. |
너 가게 좀 부탁해 | Tôi ra ngoài một lát nhé. Xin lỗi cậu. - Cậu dọn nốt giúp tôi nhé. - Cậu đi đâu thế? |
[영주] 야, 어디 가는데? | - Cậu dọn nốt giúp tôi nhé. - Cậu đi đâu thế? |
- 너 어디 가는데? - [출입문 종소리] | Cậu đi đâu vậy hả? |
[행선] 어! | |
[행선의 가쁜 숨소리] | Bác tài, cho tôi về Gimpo nhé. |
아저씨, 저 김포 좀 부탁드릴게요 | Bác tài, cho tôi về Gimpo nhé. |
[택시 기사] 이거 서울 택시인데요? | Bác tài, cho tôi về Gimpo nhé. Tôi đi trong Seoul thôi. |
저, 아저씨, 따블로 드릴게요 | Tôi sẽ trả gấp đôi. |
부탁 좀 할게요, 감사합니다 | Trăm sự nhờ anh. Cảm ơn anh. |
[행선의 가쁜 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[행선] 쌤! | Thầy ơi! |
치열 쌤! | Thầy Chi Yeol! |
[가쁜 숨소리] | |
여긴 왜… | Tại sao cô lại… |
왜요? 왜요? | "Tại sao"? "Tại sao"? |
선생님이야말로 왜! | Tôi mới phải hỏi thầy câu đó. |
[행선] 어딜 가면 간다고 주변에 얘기를 해야지 | Nếu thầy định đi đâu thì phải nói cho mọi người một câu chứ. |
아, 자기가 애야? 사춘기예요? | Thầy là con nít hay đang dậy thì à? |
왜 이렇게 걱정을 시켜요, 왜! | Sao lại làm người khác lo lắng vậy? |
자기 맘대로 사람 맘 휘저어 놓고 | Thầy còn tự ý làm người ta bối rối nữa. |
정리할 거면 조용히 잘 좀 하든가 | Nếu đã quyết định chấm dứt, thì cứ chấm dứt trong yên lặng đi. |
왜 사람을 미치게 해요, 왜! | Nếu đã quyết định chấm dứt, thì cứ chấm dứt trong yên lặng đi. Sao lại làm người ta phát điên lên? |
[행선의 떨리는 숨소리] | |
그러니까 내 말은, 걱정했다고요 | Ý tôi là tôi đã rất lo cho thầy đấy. |
왜요? | Tại sao? |
내가 남행선 씨 때문에 죽기라도 할까 봐요? | Cô nghĩ tôi sẽ tự tử vì cô sao? |
그런 게 아니라… | Không phải vậy… |
[차분한 음악] | |
- 사실은 저… - [치열] 날 잘 모르시네 | - Thực ra tôi… - Cô không hiểu tôi rồi. |
내가 얼마나 자기애가 넘치는 사람인데 | Tôi là người rất yêu bản thân. |
온 김에 밥이나 사요 | Cô đãi tôi một bữa đi. |
쫄쫄 굶었더니 배고파 죽겠네 | Để bụng rỗng mãi nên đói chết rồi đây. |
[풀벌레 울음] | CANH CÁ CHẠCH NHÀ SU JA |
[후루룩거리는 소리] | |
[치열의 시원한 숨소리] | |
배고프다면서 뭘 여기까지 와서 먹재요 | Thầy nói đang đói mà. Sao lại muốn đến tận đây để ăn? |
[치열] 안 먹어요, 그쪽은? | Cô không ăn à? |
[행선] 전 괜찮아요 | Tôi không đói. |
내가 예전에 낚시터에서 | Cô còn nhớ lúc ở khu câu cá, |
은인 얘기 한 적 있죠? | tôi từng kể về một vị ân nhân không? |
그분이 하던 식당이에요, 여기가 | Đây từng là quán của bác ấy. |
고시식당 | Quán Ăn Nhà Seon. |
[잔잔한 음악] | |
어, 그럼… | Nếu vậy… |
[치열] 고시 공부 할 때 이 동네 살았어요 | Tôi từng sống ở khu này hồi học ôn thi. |
그때 행선 씨 어머니한테 신세 많이 졌고 | Hồi đó, tôi đã được mẹ cô giúp đỡ rất nhiều. |
여기서 먹는 한 끼가 전부였던 시절이 있었는데 | Thời đó, tôi chỉ có thể ăn một bữa mỗi ngày ở quán này. |
과분하게 대해 주셨어요 늘, 어머니가 | Mẹ cô luôn đối xử với tôi rất tốt. |
아… | |
엄마한테 몇 번 얘기 들은 거 같아요 | Tôi nhớ là mẹ cũng từng kể về thầy mấy lần. |
형편이 어려운데 엄청 열심히 하는 고시생 | Bà nói có một sinh viên nghèo nhưng học hành rất chăm chỉ. |
그래서 아들 같아서 계속 챙겨 주고 싶다고 | Bà nói có một sinh viên nghèo nhưng học hành rất chăm chỉ. Bà coi cậu ấy như con trai, nên rất muốn chăm lo cho. |
어, 어떻게 이… | Sao có thể… |
여기 같이 온 날 나도 놀랐어요 | Hôm nọ khi chúng ta cùng đến đây, tôi đã rất ngạc nhiên. |
'어떻게 이런 인연이 있나' | Không ngờ lại có nhân duyên như vậy. |
[치열] 강사로 자리 잡고 한번 찾아왔었는데 | Sau khi trở thành giảng viên, tôi đã về đây định thăm mẹ cô. |
가게가 바뀌었더라고요 | Nhưng bảng hiệu đã thay đổi rồi. |
성공한 모습 보여 드리고 싶은 유일한 분이었는데 | Tôi rất muốn cho bác ấy thấy dáng vẻ thành công của mình. |
갚아야 할 게 많아서 | Tôi nợ bác ấy quá nhiều. |
그렇게 정리가 되더라고요 | Nhờ vậy mà tôi đã chấm dứt được rồi. |
[행선] 네? | Sao? |
[치열] 생각을 해 봤는데 | Tôi đã suy nghĩ rất nhiều. |
내가 | Tôi nghĩ… |
내가 헷갈렸던 거 같아요 | tôi đã nhầm lẫn. |
어, 행선 씨 어머니에 대한 감사한 마음 | Lòng biết ơn của tôi đối với mẹ cô, |
이렇게 만난 인연에 대한 신기함 | và sự ngạc nhiên về nhân duyên giữa chúng ta. |
그런 것들이 워낙 특별하다 보니까 | Những điều đó với tôi vốn dĩ rất đặc biệt, |
내 마음까지도 특별한 걸로 착각한 거 아닌가 | nên có lẽ… tôi đã lầm tưởng rằng tôi thích cô. |
아니면 일상이 지루해서 잠깐 미쳤거나 | Hoặc do quá buồn chán nên tôi phát điên một lúc. |
근데 정신이 번쩍 드네요 | Nhưng giờ tôi tỉnh táo lại rồi… |
행선 씨 얼굴 보니까 | sau khi gặp mặt cô. |
돌아가야죠, 이제 | Giờ tôi phải quay về vị trí của mình thôi. |
내 자리로 | Giờ tôi phải quay về vị trí của mình thôi. |
[치열] 들어가요, 그… | Cô vào đi. Với lại… |
괜한 걱정 하게 해서 미안해요 | Tôi xin lỗi vì đã khiến cô lo lắng. |
[행선] 아, 저기 | Nhân tiện, |
월세는 그냥 원래대로 낼게요 그렇게 해 주세요 | tôi sẽ trả đủ tiền nhà như trước. Hãy để tôi làm vậy đi. |
[치열] 그냥 그렇게 해요 | Không cần đâu. Tòa nào tôi cũng giảm tiền thuê vậy mà. |
다른 데도 다 그렇게 받는데요, 뭐 | Không cần đâu. Tòa nào tôi cũng giảm tiền thuê vậy mà. |
잘 지내요 | Giữ gìn sức khỏe. |
장사도 잘하시고요 | Chúc cô buôn may bán đắt. |
[행선] 네 | Vâng. |
[애잔한 음악] | |
[출입문 종소리] | |
[영주] 야, 남행선 | Này, Nam Haeng Seon. |
너 어떻게 된 거야 어디 갔다 이제 와? 어? | Cậu làm gì vậy hả? Đi đâu mà giờ mới về? Hả? |
혹시 너 치열 쌤 찾으러 간 거야? | Cậu đi tìm thầy Choi à? |
그래서 쌤은 찾았어? | Rồi sao? Cậu tìm được chưa? |
[행선이 훌쩍인다] | |
야, 말 좀 해 봐라 말하는 법 까먹었냐? | Này, cậu nói gì đi chứ? Cậu quên cách mở miệng rồi à? |
[행선이 울며] 영주야, 쌤이 나 정리했대 | Yeong Ju à, thầy Choi nói… đã quên được tôi rồi. |
그냥 헷갈렸던 거래 | Thầy ấy nói là do nhầm lẫn. |
근데 너무 잘됐는데 나 너무 마음이 아파, 영주야 | Dù như vậy cũng tốt, nhưng tôi đau lòng quá. |
나 그 사람 좋아했나 봐 | Hình như tôi thích thầy ấy rồi. |
많이 좋아했나 봐, 영주야 | Hình như tôi thích thầy ấy nhiều lắm, Yeong Ju à. |
[엉엉 운다] | |
[새가 지저귀는 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
엄마, 나 학교 갈게 | Mẹ ơi, con đi học đây. |
[행선] 해이야, 해이야 이것 좀 먹고 가 | - Hae E à, con ăn cái này đi. - Sao ạ? - Hôm nay kiểm tra năng lực toán nhỉ? - Con phải đến lớp đọc cái này… |
너 오늘 수학 수행 평가 본다며 | - Hôm nay kiểm tra năng lực toán nhỉ? - Con phải đến lớp đọc cái này… |
[해이] 아, 나 빨리 가서 이거 마저 봐야 되는… | - Hôm nay kiểm tra năng lực toán nhỉ? - Con phải đến lớp đọc cái này… |
[행선] 알겠어 | Mẹ biết, con phải nạp tinh bột vào thì mới có sức động não chứ. |
아침에 탄수화물이 들어가야 머리가 팡팡 돌아가지 | Mẹ biết, con phải nạp tinh bột vào thì mới có sức động não chứ. |
아, 그리고 이것도 하나 뜯어 먹어 | Đây, con xé một gói ra mà uống. |
이거 수험생들 필수 아이템이래 | Ai thi cử cũng uống cái này hết. |
[해이] 아이고 | |
- 쭉 짜서 먹어 - [해이] 응 | Bóp mạnh vào. |
- [해이의 힘주는 소리] - [행선] 옳지, 잘했어 | Ngoan lắm. |
- [해이] 됐지? 나 간다 - [행선] 어 | - Được chưa mẹ? Con đi nhé. - Ừ. |
시험 잘 봐! | - Thi tốt nhé! - Vâng. |
- 오케이, 응 - [행선] 파이팅! | - Thi tốt nhé! - Vâng. - Cố lên! - Cảm ơn mẹ. |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[흥미로운 음악] | |
자, 좋은 아침! | Nào, chào buổi sáng. |
다들 잘들 푹 쉬었나? | Mọi người nghỉ ngơi có vui không? |
[조교] 아이고 | |
[치열] 뭐가 이렇게 썰렁해? | Sao vắng vẻ thế này? |
애들 오늘부터 나오라고 공지 안 돌렸어? | Cậu chưa nhắn mọi người quay lại làm từ hôm nay à? |
[동희] 했는데 | Tôi nhắn rồi. |
쉬는 동안 애들이 다른 자리를 알아봤나 봐요 | Nhưng có vẻ mọi người đã đi tìm việc khác trong lúc nghỉ rồi. |
마무리 못 하고 가서 쌤한테 죄송하다고 | Ai cũng xin lỗi vì nghỉ việc đột ngột. |
[치열] 효원이도? | Cả Hyo Won nữa sao? |
[동희] 네 | Vâng. |
아, 이름 겨우 다 외웠는데 | Trời, mãi tôi mới nhớ được tên cô ấy mà. |
[치열] 뭐, 그럴 수 있지 우리가 뭐, 가족도 아니고 | Cũng phải. Chúng ta đâu phải người nhà, chỉ là đồng nghiệp thôi mà. |
그냥 직장인데 | Cũng phải. Chúng ta đâu phải người nhà, chỉ là đồng nghiệp thôi mà. |
너 의대 수석 | Cô, thủ khoa trường y. |
[연경] 연경이요 | Yeon Gyeong ạ. |
[치열] 연경이 | Yeon Gyeong. |
빵 좋아하는 도진이? 도준이 | Do Jin, thích ăn bánh? - À không, Do Jun… - Seo Jin ạ. Hyeon Seo Jin. |
[서진] 서진이요, 쌤, 현서진 | - À không, Do Jun… - Seo Jin ạ. Hyeon Seo Jin. |
- 서진이 - [서진] 네 | - Seo Jin. - Vâng. Yeon Gyeong và Seo Jin. Được rồi, tôi không quên đâu. |
연경이, 서진이 오케이, 안 잊어버릴게 | Yeon Gyeong và Seo Jin. Được rồi, tôi không quên đâu. Yeon Gyeong, in tài liệu thi giúp tôi. |
연경이는 오늘 테스트 자료 프린트해 주고 | Yeon Gyeong, in tài liệu thi giúp tôi. |
[치열] 서진이는 Q&A 리스트 뽑아 주고 | - Seo Jin, in danh sách hỏi đáp cho tôi. - Vâng. |
[서진] 네 | - Seo Jin, in danh sách hỏi đáp cho tôi. - Vâng. Lớp thi lại bắt đầu lúc 10:00 à? |
[치열] 재종 강의 오늘 10시라 그랬나? | Lớp thi lại bắt đầu lúc 10:00 à? Vâng, anh còn khoảng 30 phút. |
[동희] 네, 30분 정도 여유 있습니다 | Vâng, anh còn khoảng 30 phút. |
- [문소리] - [연경] 와, 씨, 감격 | Trời ơi, cảm động quá. |
나 이제 더 이상 애기가 아니야 | Tôi không còn là "bé" nữa rồi. |
[서진] 쉬고 오셔서 그런가? 좀 변했어, 쌤 | Mới nghỉ ngơi một thời gian mà thầy ấy khác quá. |
사람 냄새가 나 | Có vẻ giống người hơn. |
낯설어 | Lạ lẫm quá. |
[치열] 아, 두어 주 쉬었다고 긴장되네 | Mới nghỉ có hai tuần mà tôi căng thẳng quá. |
[동희] 하시던 대로 하면 되죠 | Anh cứ làm như mọi khi đi. |
'Pride Maketh Math' | "Kiêu hãnh tạo nên toán học. Toán học là Choi Chi Yeol." |
'수학은 최치열강' | "Kiêu hãnh tạo nên toán học. Toán học là Choi Chi Yeol." |
넌 참, 몇 년을 같이 붙어 다니고도 | Làm việc cùng tôi bao năm rồi mà cậu vẫn không khá lên tí nào. |
'Pride Maketh Math' | Kiêu hãnh tạo nên toán học. |
수학은 최치열강 | Toán học là Choi Chi Yeol. |
[웃음] | |
[학생들이 웅성거린다] | SONG JUN HO TOÀN HỌC ĐẶC BIỆT |
[정 실장의 놀란 숨소리] | |
[정 실장] 어머, 어떡해 아, 죄송해요 | Ôi trời! Tôi xin lỗi. |
제가 지 실장님한테 전화한다는 걸 깜빡해서 | Tôi quên khuấy mất không gọi cho Trưởng phòng Ji. |
강의실 바뀌었어요, 죄송해요, 쌤 | Lớp của anh đổi phòng khác rồi. Tôi xin lỗi. |
[준호] 실물로는 처음 뵙네요 | Rất vui được gặp anh trực tiếp. |
안녕하세요, 송준호입니다 | Xin chào, tôi là Song Jun Ho. |
아… | Ra vậy. |
- [학생들이 수군거린다] - [준호의 옅은 웃음] | |
[치열] 단란하고 좋네 분위기가, 응? | Không khí ở đây cũng ấm ấp đấy chứ. |
여기 마이크 세팅 안 돼 있다 | Ở đây không có micro này. |
[정 실장이 작게] 저, 여기는 소형 강의실이라 | Đây là phòng học nhỏ, nên các giảng viên không hay dùng micro. |
마이크를 잘 안 쓰시기는 하는데 | Đây là phòng học nhỏ, nên các giảng viên không hay dùng micro. Nếu anh cần, tuần sau tôi sẽ chuẩn bị. |
필요하시면 다음 주부터 세팅해 드릴게요 | Nếu anh cần, tuần sau tôi sẽ chuẩn bị. |
오늘만 목소리 조금만 더 크게 부탁드립니다 | Phiền anh nói lớn hơn một chút riêng hôm nay thôi được không? |
[치열] 응, 그럴게 | - Được, cứ vậy đi. - Cảm ơn anh. |
[정 실장] 수고하세요 | - Được, cứ vậy đi. - Cảm ơn anh. |
[문 닫히는 소리] | |
- [차분한 음악] - 그럼 여기 남은 친구들은 | Vậy là những người đến học hôm nay thuộc phe trung thành hả? |
의리파인가? 어? | Vậy là những người đến học hôm nay thuộc phe trung thành hả? |
야, 니들 모공까지 보이고 좋다, 응? | Chà, thầy còn nhìn thấy lỗ chân lông trên mặt các em luôn, thích ghê. |
여기 잘하면 이름까지 다 외우겠어 | Khéo thầy thuộc tên các em luôn ấy chứ. |
자, 그럼 수업 시작할까? | Nào, bắt đầu học nhé. |
지난 2주 동안 삼각 함수 복습 들어갔지? | Hai tuần vừa qua, các em đã ôn tập về hàm lượng giác. Từ hôm nay, chúng ta sẽ học về dãy số. |
오늘부터 수열 진도 나간다 | Từ hôm nay, chúng ta sẽ học về dãy số. |
[무거운 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[배 형사] 아, 오셨습니까? | - Anh đến rồi ạ? - Chào cậu. |
어, 고생한다 | - Anh đến rồi ạ? - Chào cậu. |
뭐 좀 나온 거 있어? | - Có tìm được gì không? - Chưa ạ, không có gì đặc biệt. |
[배 형사] 아니요, 아직 확연하게 나온 건 없고요 | - Có tìm được gì không? - Chưa ạ, không có gì đặc biệt. Chắc phải lục soát thêm. |
좀 살펴봐야 될 거 같아요 | Chắc phải lục soát thêm. |
- 증거물 촬영 끝났죠? - [수사관] 네 | Anh chụp chứng cứ xong chưa? Rồi. |
[사이렌 소리] | |
[이태의 후 내뱉는 소리] | VỤ ÁN BI SẮT THI THỂ PHÁT HIỆN NGÀY 11/10, 7:45 TỐI |
- [배 형사] 선배님 - [이태] 어 | - Tiền bối. - Sao? Có lịch sử cuộc gọi của nạn nhân rồi. |
[배 형사] 피해자 휴대폰 사용 기록 나왔는데요 | Có lịch sử cuộc gọi của nạn nhân rồi. |
[이태] 그래? | - Vậy sao? - Dựa vào thời gian tử vong, |
[배 형사] 사망 추정 시간이랑 비교해 보면 | - Vậy sao? - Dựa vào thời gian tử vong, |
피해자의 집 쪽이거나 적어도 그 근처에서 살해당해서 | nạn nhân có vẻ đã bị giết ở gần nhà hoặc quanh khu đó |
강 쪽에 유기된 것 같습니다 | rồi mới bị ném xuống sông. |
[이태] 결과 나와 보면 알겠지, 뭐 | Cứ đợi kết quả xem sao. |
일단 피해자 오피스텔이랑 주변 CCTV | Trước mắt, cậu cứ kiểm tra CCTV của tòa nhà và quanh khu đó đi. |
꼼꼼하게 한번 확인해 봐 | Trước mắt, cậu cứ kiểm tra CCTV của tòa nhà và quanh khu đó đi. |
야, 특히 그, 이영민 사건 때 | Nhất là cái gã trong cửa hàng tiện lợi |
여기 편의점 CCTV에 잡혔던 이 친구 있잖아 | Nhất là cái gã trong cửa hàng tiện lợi ở vụ của Lee Young Min ấy? Này! |
[팀장] 야! | Này! |
이영민 사건 빼라니까 왜 말을 안 들어 처먹어? | Tôi đã bảo các cậu dừng vụ Lee Young Min đi mà? - Anh đến rồi ạ. - Anh đến rồi ạ. |
[배 형사] 나오셨습니까 | - Anh đến rồi ạ. - Anh đến rồi ạ. |
[이태] 나오셨어요 [한숨] | - Anh đến rồi ạ. - Anh đến rồi ạ. |
니들 진짜 나 무시할래? | Các cậu coi thường tôi đấy à? |
[팀장] 그냥 진이상 사건만 파라고 이영민 사건은 엮지 말고! | Cứ điều tra vụ Jin I Sang đi, đừng có liên đới sang vụ kia! |
같은 더 프라이드 학원이라고 연쇄적인 사건이란 보장 있어? | Dù cả hai đều đến từ The Pride đâu có nghĩa đây là giết người hàng loạt. |
[이태] 연쇄가 아니란 보장도 없죠 | Đâu có gì đảm bảo là không phải. |
[배 형사] 사건 현장에 다 저 쇠구슬이 발견됐어요 | Chúng tôi tìm thấy bi sắt ở hiện trường cả hai vụ. |
이번엔 무려 피해자 주머니에 있었고요 | Lần này còn tìm thấy trong túi nạn nhân. |
[이태] 일단 영장 청구 다 했고요 | Lần này còn tìm thấy trong túi nạn nhân. Chúng tôi đã xin lệnh khám xét. |
범죄지로 추정되는 새암 비스타 주변 수색 | Hôm nay chúng tôi sẽ điều quân nhiều nhất có thể |
인원 최대한으로 동원해서 들어갈 겁니다, 오늘 | lục soát Saeam Vista, nơi bị nghi là hiện trường vụ án. |
그렇게 알고 계세요 | Anh cứ biết vậy đi. |
- [팀장] 저, 저, 저, 아씨 - [무거운 효과음] | Cái tên này… Chết tiệt. |
[준상] 나도 진짜 이렇게까지 하고 싶진 않았는데 | Tôi thực sự cũng không muốn làm đến mức này đâu. |
최 선생도 알잖아 이쪽 학부모들 극성, 어? | Nhưng cậu biết thừa mấy vị phụ huynh đó quá đà đến mức nào mà. |
'아무리 학원이라도' | Họ không muốn gửi gắm con cho một thầy giáo có vấn đề về đạo đức. |
'도덕적 결함이 있는 강사한테 자식을 맡길 순 없다' | Họ không muốn gửi gắm con cho một thầy giáo có vấn đề về đạo đức. |
아유, 전화가 불통이 나게 항의를 해 대는 거야 | Ôi, họ gọi muốn cháy máy học viện luôn đó. |
그럼 뭐, 어떡해, 어? | Vậy tôi biết phải làm sao? |
강의 인원은 빠지지 '해결책을 내놔라' 닦달은 해 대지 | Học sinh thì nghỉ sạch, phụ huynh thì yêu cầu ra biện pháp xử lý. |
진짜 급하게, 엄청 급하게 섭외를 한 거야, 내가 송준호한테 | Vậy nên tôi đã phải gấp rút thuê Song Jun Ho về. |
마침 또 우리 부원장이 그 친구 선배랑 또 절친이라… | Cũng may phó giám đốc lại là bạn thân của tiền bối cậu ấy. |
[치열] 네, 이해합니다 | Vâng, tôi hiểu mà. |
[준상] 그렇지? 이해하지? | Đúng chứ? Cậu hiểu chứ? |
그래, 내가 최 선생은 이해해 줄 줄 알았어, 어? | Đúng đó. Tôi biết là cậu sẽ hiểu mà. |
근데 | Nhưng mà, |
송준호랑 제가 | tôi nghĩ học viện này không cần cả tôi và Song Jun Ho đâu. |
둘 다 이 학원에 있을 필요는 없을 것 같네요 | tôi nghĩ học viện này không cần cả tôi và Song Jun Ho đâu. |
[치열] 더 프라이드와의 인연은 | Tôi đành kết thúc nhân duyên với The Pride tại đây thôi. |
여기까지인 걸로 하겠습니다, 전 | Tôi đành kết thúc nhân duyên với The Pride tại đây thôi. |
아이, 뭐, 그렇게 또 극단적으로, 응? | Ơ kìa. Cậu không cần phải cực đoan vậy đâu. |
시간을 가지고 방법을 좀… | Cậu cứ dành thời gian suy nghĩ… |
그동안 고생 많으셨어요 | Thời gian qua rất cảm ơn anh. |
[준상] 아이… | Nhưng mà… |
아, 이게, 이게 이렇게 끝날 인연이 아닌데, 이게 | Chúng ta đâu thể đột nhiên chấm dứt như vậy… |
하, 참, 이거 섭섭해서 어떡하나, 내가 | Trời ơi, tôi đau lòng quá. Phải làm sao đây? |
[치열의 한숨] | |
[이태] 어? 안녕하세요 | Ồ, chào anh. |
[배 형사] 어? 오랜만에 뵙네요 | Lâu lắm mới gặp anh. |
[치열] 여기는 어쩐 일로? | Sao các anh lại đến đây? |
[이태] 아, 그게 | Chuyện là… |
어떻게 자꾸 올 일이 생기네요 | Chúng tôi cứ có việc phải tìm đến đây. |
[치열] 그럼 | Tôi xin phép. |
[이태] 아, 예 | Tôi xin phép. Tạm biệt. |
[의미심장한 음악] | |
조교인가? | Cậu ta là trợ lý à? |
낯이 익네 | Nhìn quen quá. |
[종렬] 고생했어들 | Các em vất vả rồi. - Tạm biệt thầy. - Tạm biệt thầy. |
[학생들] 고생하셨습니다 | - Tạm biệt thầy. - Tạm biệt thầy. |
[학생들이 대화한다] | |
[건후] 헤이, 남해이 | Này, Nam Hae E. |
이거 시험 뭐냐? | Bài thi này là sao? |
난 문제도 이해 못 했어 | Tôi còn không hiểu câu hỏi là gì. |
아니, 문제를 열 번이나 넘게 읽었는데 | Tôi đọc mỗi câu phải mười lần, mà vẫn không hiểu nó nói gì luôn. |
무슨 말인지 하나도 모르겠다, 야 | Tôi đọc mỗi câu phải mười lần, mà vẫn không hiểu nó nói gì luôn. |
원래 울 학교 수학 논술 난이도 헬이야 | Trường mình vẫn thường ra đề toán tự luận khó vậy đấy. |
수행 평가는 지필보다 비중 적으니까 | Trường mình vẫn thường ra đề toán tự luận khó vậy đấy. Bài này không so được với thi giữa kì đâu, |
중간고사 때 만회한다고 생각하고 공부해 | từ nay cố mà học để còn thi giữa kì cho tốt. |
[단지가 울먹이며] 해이야 | Hae E à. |
이번 수행 왜 이렇게 어려워 진짜 댕망했네, 이씨 | Sao bài đánh giá lần này khó vậy? Tớ tiêu đời rồi. |
[선재] 야, 해이야 마지막 문제 14 맞아? | Hae E, câu cuối cậu có làm ra 14 không? |
- [해이] 응? - [선재] 나 니 풀이 좀 | - Sao? - Cho tớ xem nào? |
- [해이] 나도 14… - [단지] 야, 야! 답 맞추지 마 | - Tớ cũng ra 14. - Này, đừng có so đáp án nữa. |
이 개매너들, 진짜 난 손도 못 댔구먼, 씨 | - Tớ cũng ra 14. - Này, đừng có so đáp án nữa. Các cậu bất lịch sự ghê. Tớ còn chưa kịp làm nữa. |
야, 단지 | Này, Dan Ji. |
[건후] 얘네 빼고 우리끼리 마시자 | Cứ kệ tụi nó. Chúng ta uống riêng đi. |
[단지의 한숨] | Chúng ta uống riêng đi. |
쯧, 스트레스엔 맛있는 거지 그래, 아휴 | Đúng là phải uống mới giải tỏa căng thẳng được. |
- [발랄한 음악] - [건후] 으음 | |
[단지] 야, 답 맞추기만 해 너네, 아주 | Này, tớ cấm các cậu so đáp án đấy. Cẩn thận tớ nhai các cậu như nhai thạch dừa đấy nhé. |
코코넛 젤리마냥 잘강잘강 씹어 버릴라니까, 진짜 | Cẩn thận tớ nhai các cậu như nhai thạch dừa đấy nhé. |
[선재의 헛웃음] | |
[선재] 알겠어, 안 할게, 안 할게 | Được, tôi không so nữa. |
- 알았어, 하지 마, 하지 마 - [휴대전화 진동음] | Biết rồi mà. |
[단지] 헐, 야, 개소름 | Vãi. Này, sốc nổi da gà luôn. |
엄마가 링크 보내 줬는데 | Mẹ tớ vừa gửi cho tớ xem. |
더 프라이드 학원 홈피에서 치열 쌤 사진 아예 내렸는데? | Ảnh thầy Choi bị xóa khỏi trang chủ của The Pride rồi. |
완전 잘렸나 봐 | Chắc thầy ấy bị đuổi thật. |
[선재] 확실해? 그냥 뒤로 밀린 거 아니고? | Cậu chắc không? Hay là bị đẩy ra trang sau? |
[단지] 아니야 완전 손절한 거 같아 | Không đâu, chắc họ đuổi thầy ấy thật rồi. |
지팔지꼰이긴 한데, 좀, 쯧 | Dẫu sao cũng là thầy ấy tự làm tự chịu. |
짤없다, 그렇지? | Kể cũng tàn nhẫn quá, nhỉ? |
- [한숨] - [차분한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[한숨] | |
[출입문 종소리] | |
[한숨] | |
어, 어, 해이야 | Ừ, Hae E à. |
- 쌤 - [치열] 아, 지나가다가 | Thầy. Thầy chỉ đang ngang qua |
급하게 메일 보낼 데가 있어 가지고 | và chợt nhớ ra là thầy cần gửi email gấp. |
쌤 갈게, 중간고사 준비 잘하고 | Thầy đi trước nhé. Chúc em làm tốt bài thi giữa kì. |
네 | Vâng ạ. |
[애잔한 음악] | |
[해이] 엄마 | Mẹ. |
[행선] 어, 언제 왔어? | Con về từ bao giờ thế? |
아, 오늘 날이 너무 좋아서 햇볕 좀 쐬려고 | Hôm nay trời đẹp quá nên mẹ ra đây tắm nắng một chút. |
안에만 있었더니 비타민 C가 부족한 거 같아 | Cứ ở trong nhà mãi nên mẹ thấy hơi thiếu vitamin C. |
비타민 D | Là vitamin D. |
C나 D나, 애니웨이 | Khác gì nhau đâu. Nói chung là vậy. Con vào trong đi. Mẹ làm miến trộn đấy. |
들어왔다 갈래? 좀 전에 잡채 했는데 | Nói chung là vậy. Con vào trong đi. Mẹ làm miến trộn đấy. |
아니야, 집으로 갈래 | Thôi. Con lên nhà đây. |
그래, 가 쉬어 | Được rồi. Con lên nhà nghỉ đi. |
날이 너무 좋네, 오늘 | Hôm nay trời đẹp quá đi. |
[행선] 들어가! | Hôm nay trời đẹp quá đi. - Con lên đi! - Vâng. |
[해이] 응 | - Con lên đi! - Vâng. |
[출입문 종소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | LUẬT SƯ JANG SEO JIN |
[선재 부] 선재 다니는 학원이 더 프라이드 학원 맞지? | Sun Jae đang học ở The Pride, nhỉ? |
[헛웃음] | |
갑자기 웬 관심이야? | Sao tự nhiên anh lại quan tâm? |
나도 부모야 | Anh cũng là bố mà. |
너처럼 과하진 않지만 관심이 아예 없진 않아 | Anh không quá đà như em, nhưng cũng không đến mức bỏ mặc con. |
그래서 하고 싶은 말이 뭔데? | Rồi anh muốn nói gì nào? |
[선재 부] 아니, 좀 아까 고소인 진술 때문에 | Anh vừa đến đồn cảnh sát với thân chủ để lấy lời khai của nguyên đơn |
의뢰인이랑 경찰서 갔다가 | Anh vừa đến đồn cảnh sát với thân chủ để lấy lời khai của nguyên đơn |
형사들 하는 얘기 들었는데 | và nghe mấy tay cảnh sát nói chuyện. |
거기 강사가 살해당했나 봐 | Có giảng viên bên đó bị giết đấy. |
- [긴장되는 음악] - 얼마 전에 애도 하나 투신했잖아 | Mới đây cũng có học sinh ngã chết còn gì. |
거기 괜찮은 학원 맞아? 문제 있는 거 아니야? | Học viện đó có ổn thật không? Em không thấy có vấn đề à? |
강사 이름이 뭔데? | Tên giảng viên đó là gì? |
아이, 몰라, 그것까진 못 들었고 | Anh không biết. Không nghe được tên. |
쇠구슬 연쇄 사건 뭐, 그런 얘기 하는 거 같던데 | Nhưng họ có nhắc đến một vụ giết người hàng loạt bằng bi sắt. |
[선재 부] 오다 보니까 | Trên đường đến đây, anh thấy cảnh sát đi tuần quanh khu Saeam Vista. |
새암 비스타 쪽에 경찰도 왔다 갔다 하고 어수선하더라 | Trên đường đến đây, anh thấy cảnh sát đi tuần quanh khu Saeam Vista. Chắc giảng viên đó từng sống ở đấy. |
강사 집이 거기인가 보던데 | Chắc giảng viên đó từng sống ở đấy. |
[위치 추적 작동음] | SAEAM VISTA |
대체 뭐 하는 거야, 이희재 | Con đang làm gì vậy hả, Lee Hui Jae? |
[서진] 하, 여기서… | Sao lại đến đây? |
[선재 부] 잘 알아보고 여차하면 바꿔, 학원 | Em tìm hiểu thử đi, nếu cần thì đổi học viện khác. |
불안해서 애 공부하겠냐? | Học ở đó tập trung sao nổi? |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님께서 전화를 받을 수 없어… | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[행선] 그만 봐라, 닳겠다 | Đừng nhìn nữa. Mòn mặt tôi bây giờ. |
[영주] 아니야 | Tôi có nhìn cậu đâu. |
밖에 본 건데, 나 | Tôi đang nhìn ra ngoài xem thời tiết ra sao mà. |
날씨 어떤가 해서 | Tôi đang nhìn ra ngoài xem thời tiết ra sao mà. |
날씨 좋네 | Trời đẹp thật đấy. |
이따 우리 햄버거나 사다 먹을까? | Lát nữa chúng ta đặt bánh kẹp về ăn nhé? |
콜 | Em đồng ý. |
나는 피클, 마요네즈 빼고 치즈 추가한 치즈버거 | Em bánh kẹp phô mai thêm phô mai, không dưa chua và mayo. |
그러든지 | Thế cũng được. |
- [영주] 아니면 - [다큐멘터리 영상 소리] | Hay là đặt mì tương đen về ăn nhé? Gọi mì về ăn đi. |
자장면 시켜 먹을까? 시켜 먹자! | Hay là đặt mì tương đen về ăn nhé? Gọi mì về ăn đi. |
나 짜장면 먹고 싶어 | Chị muốn ăn mì tương đen. |
콜, 난 당근, 완두콩 뺀 볶음밥 | Được. Em cơm rang không cà rốt và đậu. |
[행선] 맘대로 해, 난 다 좋아 | Tùy hai người. Tôi ăn gì cũng được. |
어, 재우야 | À, Jae Woo này. |
해이한테도 전화해서 뭐 먹을지 물어봐 | Hỏi Hae E xem con bé muốn ăn gì. |
어, 알았어, 잠깐만 나 이것만 좀 보고 | Được rồi, chờ em chút. Để em xem nốt đã. |
[행선] 아유, 저, 이씨 하루 종일 동영상만 보고, 이씨 | Lúc nào em cũng cắm mặt xem video. |
너 죽을래? 얼른 안 해? | Lúc nào em cũng cắm mặt xem video. Muốn chết không? Mau gọi đi. |
- [재우] 나쁜 새끼 - [행선] 저 새끼가… | - Tên xấu xa. - Cái thằng này… |
[재우] 핵인싸, 핵인싸맨 | Gã Biết Tuốt! Chị à. |
누나, 핵인싸맨 지금 치열이 형 만나러 간다는데? | Gã Biết Tuốt! Chị à. Hắn nói đang đi tìm gặp anh Chi Yeol kìa! |
[흥미로운 음악] | |
웰컴 투 핵인싸 월드 | Chào mừng đến Thế giới của Biết Tuốt! |
일타 스캔들 상대 여성을 최초로 밝혀내며 | Tôi, Gã Biết Tuốt, người có vai trò lớn khi tiết lộ sự thật |
진실을 밝히는 데 큰 역할을 했던 저 핵인싸맨이 | Tôi, Gã Biết Tuốt, người có vai trò lớn khi tiết lộ sự thật và là người đầu tiên công khai danh tính nữ chính của tin đồn. |
오늘 드디어 | Cuối cùng, tôi cũng sẽ đi gặp ngôi sao ngoại tình, Choi Chi Yeol, |
추락 불륜 일타 최치열을 직접 만나 | Cuối cùng, tôi cũng sẽ đi gặp ngôi sao ngoại tình, Choi Chi Yeol, |
소감을 들어 보려고 합니다 | để xem anh ta nói gì. |
최정상을 달리다가 지하 던전으로 추락해 버린 | Cùng xem anh ta cảm thấy thế nào khi trượt ngã từ đỉnh cao danh vọng, |
지금의 심정을 들어 보고 | Cùng xem anh ta cảm thấy thế nào khi trượt ngã từ đỉnh cao danh vọng, |
그래도 아직까지 그 유부녀를 사랑하는지 | và liệu anh ta còn tình cảm với người phụ nữ đã có chồng kia không. |
한번 알아보도록 하겠습니다 | và liệu anh ta còn tình cảm với người phụ nữ đã có chồng kia không. |
자, 최치열은 어디 있을까요? 어디에 있을까요? | Anh ta đang ở đâu được nhỉ? Tôi cũng không biết nữa. |
나도 모르겠어요, 어디 있을까요 | Anh ta đang ở đâu được nhỉ? Tôi cũng không biết nữa. |
어디 있을까요, 어디? | Anh ta có thể ở đâu? Chính là nơi này. |
바로 여기 | Anh ta có thể ở đâu? Chính là nơi này. |
'수학은 최치열' | "Toán học là Choi Chi Yeol." |
[핵인싸맨] 자, 여기가 바로 최치열이 있는 연구소 건물입니다 | Đây là tòa nhà nơi Choi Chi Yeol mở phòng nghiên cứu. |
자, 그럼 들어가 보도록 하겠습니다 | Chúng ta cùng tiến vào trong nhé. |
웰컴 투 핵인싸 월드 | Chào mừng đến Thế giới của Biết Tuốt. Bắt đầu thôi. |
레츠 기릿 | Chào mừng đến Thế giới của Biết Tuốt. Bắt đầu thôi. |
[치열] 애들한테 준비해 둔 자료는 다 전달하고 마무리하자 | Hãy phát hết tài liệu ôn thi cho học sinh trước khi tôi nghỉ đi. |
[동희] 학생들 이메일 주소 확인해서 연락 취해 볼게요 | Tôi sẽ lấy địa chỉ email rồi gửi cho các em ấy. |
[엘리베이터 알림음] | Tôi sẽ lấy địa chỉ email rồi gửi cho các em ấy. |
[핵인싸맨] 아, 최치열강 님 실물 영접 영광입니다 | Thầy Choi, thật vinh hạnh khi được diện kiến anh ngoài đời. |
와, 겁나 잘생겼네요 | Thầy Choi, thật vinh hạnh khi được diện kiến anh ngoài đời. Chà, anh đẹp trai thật đấy. |
- [핵인싸맨의 탄성] - [동희] 뭡니까? 누구세요? | Anh là ai vậy? |
[핵인싸맨] 저는 핫한 정보를 가장 빠르게 전달해 드리는 | Tôi là Gã Biết Tuốt, chuyên đưa tin hỏa tốc đến khán giả. |
핵인싸맨입니다 | Tôi là Gã Biết Tuốt, chuyên đưa tin hỏa tốc đến khán giả. Chào mừng đến Thế giới của Biết Tuốt. |
웰컴 투 핵인싸 월드, 음 | Chào mừng đến Thế giới của Biết Tuốt. GÃ ĐÓ LÀ AI? TRƯỞNG PHÒNG JI ĐÓ! |
- [치열] 핵인싸맨? - [핵인싸맨의 놀란 소리] | GÃ ĐÓ LÀ AI? TRƯỞNG PHÒNG JI ĐÓ! Gã Biết Tuốt? |
[핵인싸맨] 여러분 최치열강 님이 저를 아시네요 | Quý vị ơi, thầy Choi biết tôi kìa. |
그걸로 충분합니다, 감사합니다 | Vậy là đủ rồi. Cảm ơn anh. |
강사님과 더 프라이드 학원 계약이 쫑 났다는 게 사실인가요? | Có đúng là anh không còn làm việc cho The Pride không? |
정상에서 나락으로 추락한 지금의 심정이 어떠십니까? | Anh cảm thấy thế nào khi rớt xuống đáy vực? |
[동희] 이봐요! | Này, anh kia! Xem ra anh không trả lời được. Vậy để tôi hỏi câu khác. |
[핵인싸맨] 아, 답변을 못 하시네요 | Xem ra anh không trả lời được. Vậy để tôi hỏi câu khác. |
그럼 다른 질문 | Xem ra anh không trả lời được. Vậy để tôi hỏi câu khác. |
자, 지금 그 유부녀분과의 감정은 어떠세요? | Cảm xúc của anh đối với người phụ nữ kia thế nào rồi? Anh còn thích cô ta không? |
ing예요? | Cảm xúc của anh đối với người phụ nữ kia thế nào rồi? Anh còn thích cô ta không? |
희대의 불륜 스캔들로 불리는데 어떤 생각을 갖고 계십니… | Anh thấy sao khi là tâm điểm của bê bối ngoại tình? |
[해이] 스캔들 아니에요! | Đó không phải bê bối! |
[해이의 가쁜 숨소리] | |
[핵인싸맨] 어? | Sao? |
스캔들 아니에요 | Đó không phải bê bối. |
[치열] 해이야 | Hae E à. |
[재우] 오, 해이다 | Ôi, Hae E kìa. |
누나, 해이야 | Chị, là Hae E kìa. |
[영주] 어머, 해이 얘가 왜 여기 있어? | Sao con bé lại ở đó? |
최 쌤한테 간 거야, 얘? | Con bé đi gặp thầy Choi sao? |
왜냐면 저희 엄마는 | Bởi vì mẹ tôi… |
실은 | thực ra |
엄마가 아니라 | không phải mẹ. |
- 이모예요, 미혼이고요 - [부드러운 음악] | Đó là dì của tôi, còn độc thân. |
그러니까 이건 스캔들이 아니라 | AI ĐÓ GIẢI THÍCH ĐI? KHÔNG ĐỜI NÀO Vậy nên đó không phải là bê bối. |
로맨스예요 | Mà là tình yêu. NÓ NÓI GÌ VẬY? LÀ THẬT SAO? |
쌤이 아프다고? | NGOẠI TRUYỆN Thầy Choi bị ốm sao? |
어, 어디가 아픈데? | Ốm như thế nào? |
[재우] 몰라, 어, 근데 얼굴이 엄청 빨갛고 뜨거워 | Em không biết, nhưng mặt anh ấy vừa đỏ vừa nóng. |
열이 많이 나는 것 같아 어떡해, 누나? | Anh ấy sốt cao lắm. Làm sao đây chị? |
또 꿈에 나왔네, 이 여자 | Cái cô này lại vào trong mơ rồi. |
한 번만 나쁜 놈 될게 | Để tôi làm thằng đểu một lần thôi. |
꿈이니까 | Đây chỉ là mơ thôi mà. |
[감성적인 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
[영주] 핵폭탄이 터지네, 아주 | Bom nổ tanh bành rồi. |
[해이] 쌤도 이모 좋아하잖아요 맞죠? | Thầy cũng thích dì ấy mà. - Đúng không? - Nam Hae E. |
[행선] 남해이! | - Đúng không? - Nam Hae E. |
[해이] 좋아하는 사람한테 좋아한다고 하고 연애도 하고 | Dì hãy bày tỏ tình cảm với người dì thích đi. Và đi hẹn hò nữa. |
[초인종 소리] | Và đi hẹn hò nữa. |
[치열] 나만 애탔나 보다, 나만 | Xem ra chỉ có mình tôi vấn vương thôi. |
[행선] 쌤은요? 언제부터였는데요? 나 좋아한 거 | Còn thầy thì sao? Thầy thích tôi từ bao giờ? |
[서진] 경찰들이 사건을 캐고 있다고, 범인 잡으려고 | Cảnh sát đang điều tra vụ án để truy tìm thủ phạm đấy. |
대체 거기에 왜 간 거야! | Rốt cuộc tại sao con lại đến đó? |
[선재] 형! 왜 그래? 왜 그래? | Anh! Anh sao vậy? |
타살인 거 같대, 경찰에서는 | Cảnh sát nghĩ cậu ta bị giết. |
[비명] | Sao mấy chuyện này cứ xảy ra thế? |
[치열] 왜 자꾸 이런 일이 일어나는 거지? | Sao mấy chuyện này cứ xảy ra thế? |
No comments:
Post a Comment