Search This Blog



  나의 해방일지 10

Nhật ký tự do của tôi 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(현진) 야, 씨, 우리만 감았어?‬‪Chết tiệt. Chỉ có chúng ta ăn chặn chắc?‬ Hắn ta cũng vậy mà.
‪자기는 안 감았냐고‬‪Chết tiệt. Chỉ có chúng ta ăn chặn chắc?‬ Hắn ta cũng vậy mà.
‪(현진) 우리보다‬ ‪더 해 먹었으면 해 먹었지‬‪Thậm chí còn nhiều hơn chúng ta.‬
‪우리 쳐내고‬ ‪자기 혼자 다 해 먹겠다는 건데‬‪Hắn nói sẽ loại bỏ ta‬ ‪rồi một mình chiếm hết.‬
‪그걸 신 회장이‬ ‪모를 리 없는데 왜?‬‪Chủ tịch Shin làm gì không biết mà sao…‬
‪(현진) 아, 왜 가만있겠냐고!‬‪Tại sao lại ngồi yên chứ?‬
‪알아서 해‬‪Cậu tự xử đi.‬
‪(백 사장) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪(현진) 신 회장 분명 기다린다‬‪Chắc chắn Chủ tịch Shin đang đợi.‬
‪(현진) 우리가 백 사장 새끼‬ ‪치고 올라오길 기다린다고, 인마‬‪Ông ấy đang đợi chúng ta‬ ‪đánh úp Giám đốc Baek rồi đi lên đấy.‬
‪야, 자경아‬‪Ja Gyeong à.‬
‪치자‬‪Làm thôi.‬
‪(현진) 아, 같이 치자고, 인마!‬‪Cùng đánh úp hắn đi.‬
‪(구 씨) 형‬‪Anh à.‬
‪나‬‪Em…‬
‪힘이 하나도 없어‬‪không còn chút sức lực nào.‬
‪[열차 소리]‬
‪[차분한 음악]‬‪Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn‬ mỗi khi chia tay phải không?
‪(미정) 여자랑‬ ‪헤어지고 싶을 때마다‬‪Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn‬ mỗi khi chia tay phải không?
‪무기로 쓰는 말이지?‬‪Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn‬ mỗi khi chia tay phải không?
‪'같이 살던 여자가 죽었어'‬‪"Người phụ nữ sống cùng tôi chết rồi.‬
‪'내가 죽게 했어'‬‪Tôi giết cô ấy rồi".‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[봉지가 부스럭거린다]‬
‪[개들의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[미정의 긴장한 숨소리]‬
‪[개들이 컹컹 짖는다]‬
‪[구 씨가 코를 훌쩍인다]‬
‪[구 씨의 힘겨운 신음]‬
‪[개들이 으르렁거린다]‬
‪[개들이 컹컹 짖는다]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(미정) 야, 야!‬‪Không! Tránh ra!‬
‪야, 야!‬‪Không! Tránh ra!‬
‪가!‬
‪야, 이 개새끼들아!‬‪Lũ chó khốn kiếp này!‬
‪[거친 숨소리]‬‪Lũ chó khốn kiếp này!‬ ‪Biến đi! Cút đi mau! Cút! Không cút à?‬
‪가, 가!‬‪Biến đi! Cút đi mau! Cút! Không cút à?‬
‪가, 가! 안 가?‬‪Biến đi! Cút đi mau! Cút! Không cút à?‬
‪야, 가!‬‪Này!‬
‪[미정의 다급한 숨소리]‬
‪야!‬‪Này! Cút! Biến đi!‬
‪꺼져, 야!‬‪Này! Cút! Biến đi!‬
‪개쌍놈의 새끼들!‬‪Lũ khốn nạn!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪들개라고요‬‪Chúng là chó hoang đấy.‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪(구 씨) 넌 상황을‬ ‪자꾸 크게 만들어‬‪Cô cứ chuyện bé xé ra to.‬
‪[무거운 음악]‬
‪오늘은 팔뚝 하나 물어뜯기고‬‪Hôm nay bị cắn mất một cánh tay,‬ ‪ngày mai bị gãy mũi.‬
‪내일은 코 깨지고‬‪Hôm nay bị cắn mất một cánh tay,‬ ‪ngày mai bị gãy mũi.‬
‪불행은 그렇게 잘게 잘게‬ ‪부숴서 맞아야 되는데‬‪Lẽ ra tôi phải hứng chịu bất hạnh‬ ‪từng chút một‬ ‪mà cô cứ nhảy ra làm lớn chuyện.‬
‪자꾸 막아서 크게 만들어‬‪mà cô cứ nhảy ra làm lớn chuyện.‬
‪난 네가 막을 때마다 무서워‬‪Mỗi lần cô đến cản, tôi đều thấy sợ.‬
‪더 커졌다‬‪"Chuyện lại lớn hơn rồi.‬
‪얼마나 큰 게 올까?‬‪Liệu sẽ lớn đến mức nào đây?"‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 너는‬‪Cô…‬
‪본능을 죽여야 돼‬‪phải giết chết bản năng.‬
‪도시로 가서‬ ‪본능을 무뎌지게 해야 돼‬‪Phải đến thành phố sống‬ rồi khiến bản năng thui chột đi.
‪그래서 개구리 터져 죽은‬ ‪얘기 같은 거 말고‬‪Thay vì những chuyện như ếch bị cán chết,‬
‪여자들 수박 겉 핥는 얘기‬‪mấy câu tán gẫu qua loa của đám con gái…‬
‪그런 지겨운 얘기를‬ ‪정성스럽게 할 줄 알아야 돼‬‪cô phải nói những chuyện nhàm chán ấy‬ thật tình cảm vào.
‪지겹고 지겹게‬‪Nhàm chán đến phát ngấy.‬
‪그래서 남자가 지겨워서 죽고 싶게‬‪Đến mức khiến đàn ông muốn chết vì chán.‬
‪본능이 살아 있는 여잔 무서워‬‪Phụ nữ có bản năng đáng sợ lắm.‬
‪너‬‪Cô…‬
‪무서워‬‪đáng sợ lắm.‬
‪[구 씨의 힘주는 신음]‬
‪이런 데서 사는 한‬‪Một khi còn sống ở nơi này,‬
‪넌 본능을 못 죽여‬‪cô sẽ không xóa sổ được bản năng đâu.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(창희) 어유, 많이 드셨네‬‪Ồ, anh say rồi.‬
‪[창희의 힘주는 신음]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪씁, 이렇게 다정한 모습은‬‪Khoảnh khắc thân mật này‬ ‪phải được lưu lại làm kỷ niệm chứ.‬
‪인증 샷을 남겨 둬야…‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Khoảnh khắc thân mật này‬ ‪phải được lưu lại làm kỷ niệm chứ.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[창희의 옅은 웃음]‬
‪형‬‪Anh ơi,‬
‪우리‬‪chúng ta…‬
‪같이 별 본 사이다‬‪là quan hệ ngắm sao chung đấy.‬
‪일어나‬‪Ngồi dậy đi.‬
‪[신비로운 음악]‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪(창희) 산포시청이죠?‬‪Ủy ban thành phố Sanpo ạ?‬
‪예, 수고하십니다‬‪Vâng, chúc chị một ngày tốt lành.‬
‪저 곤달동 748-6 사는 주민인데요‬‪Tôi là cư dân ở số 748-6 phường Gondal.‬
‪곤달 저수지 가는 길 쪽에‬ ‪위험한 개들이 좀 있어서요‬‪Trên đường vào hồ chứa nước Gondal‬ ‪có một đám chó nguy hiểm.‬
‪(직원1) 신상품 교육 들어갈게요!‬‪Bắt đầu đào tạo về sản phẩm mới.‬
‪예, 곤달 저수지 가는 길 쪽에‬‪Vâng, trên đường vào hồ chứa nước Gondal.‬
‪예, 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Vâng, cảm ơn.‬ ‪- Nhóm trưởng.‬
‪예, 감사합니다‬‪- Vâng, cảm ơn.‬ ‪- Nhóm trưởng.‬
‪- (현욱) 이 팀장, 들어와요‬ ‪- (직원2) 예, 가시죠‬‪Vâng, ta đi thôi.‬ ‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪(현욱) 신입 들어온 김에‬‪Nhân tiện có nhân viên mới,‬
‪대리급들도 좀‬ ‪회전시키는 게 어때요?‬‪chúng ta sắp xếp lại‬ ‪các trợ lý được không?‬
‪아, 저희 팀의‬ ‪정아름 대리하고 염창희 대리는‬‪Tôi phải tách Trợ lý Jeong và Trợ lý Yeom‬ ‪trong nhóm mình ra.‬
‪좀 떨어뜨려 놔야…‬‪Tôi phải tách Trợ lý Jeong và Trợ lý Yeom‬ ‪trong nhóm mình ra.‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪둘이 많이 안 좋아?‬‪Quan hệ giữa họ tệ lắm à?‬
‪그, 여, 염 대리 관리 지역에‬‪Bời vì cửa hàng của bố Trợ lý Jeong‬ ‪ở trong khu vực quản lý của Trợ lý Yeom.‬
‪정 대리 아버지 매장도 있고‬‪Bời vì cửa hàng của bố Trợ lý Jeong‬ ‪ở trong khu vực quản lý của Trợ lý Yeom.‬
‪아, 이번에 둘 다‬ ‪승진이 두 번째 미끄러진 거라‬‪Cả hai người cũng vừa trượt‬ ‪suất thăng chức lần thứ hai.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Càng ngày quan hệ càng xấu đi.‬
‪갈수록 분위기‬ ‪안 좋아질 거 같은데‬‪Càng ngày quan hệ càng xấu đi.‬
‪아, 정 대리를 누가 받아?‬‪Ai mà chịu được Trợ lý Jeong chứ?‬ ‪Chỉ có Trợ lý Yeom thôi.‬
‪염 대리는 받지‬‪Ai mà chịu được Trợ lý Jeong chứ?‬ ‪Chỉ có Trợ lý Yeom thôi.‬
‪음, 염 대리는 받지‬‪Ừ, chỉ có Trợ lý Yeom thôi.‬
‪(영상 속 여자) 하반기‬ ‪주력 신상품 소개해 드리겠습니다‬‪Tôi xin giới thiệu‬ về sản phẩm của nửa cuối năm nay.
‪요즘 레트로가 대세죠?‬‪Gần đây, cổ điển đang là‬ xu hướng thịnh hành. ‪Cổ điển cũng được đưa vào rượu.‬
‪술에도 레트로 감성을 담았습니다‬‪Cổ điển cũng được đưa vào rượu.‬
‪진광주류와 합작해서‬ ‪만든 제품인데요‬‪Đây là sản phẩm‬ kết hợp với công ty Rượu Jingwang. ‪Nồng độ 16,9 độ, cảm giác dễ nuốt,‬
‪16.9도‬‪Nồng độ 16,9 độ, cảm giác dễ nuốt,‬
‪부드러운 목 넘김‬‪Nồng độ 16,9 độ, cảm giác dễ nuốt,‬ ‪hương vị tươi mới.‬
‪깔끔한 맛‬‪hương vị tươi mới.‬
‪소주계의 명작, 수작입니다‬‪Một kiệt tác rượu soju, Sujak!‬
‪첫 향부터 끝맛까지…‬‪Từ hương vị đầu tiên‬ cho đến giọt cuối cùng.
‪(창희) 오?‬‪Hả?‬
‪[창희가 냄새를 씁 맡는다]‬
‪오호‬
‪(직원1) 한 병씩 가져가세요‬‪Mỗi người một chai nhé.‬
‪(창희) 저기…‬‪Cho hỏi.‬
‪두 병 가져가도 돼요?‬‪Tôi lấy hai chai được không?‬
‪(혜숙) 아, 그걸 왜 못 잡아?‬‪Sao lại không bắt được chúng nó?‬
‪(공무원1) 아, 그놈들‬ ‪우리만 보이면 산으로 튀어요‬‪Chỉ cần thấy chúng tôi‬ ‪là chúng chạy phắt lên núi ngay.‬
‪귀신같이 알아요‬ ‪[한숨]‬‪Lanh như ma vậy. 119 đến cũng biết,‬ ‪chúng tôi đến cũng biết.‬
‪119 차도 알고 우리 차도 알고‬‪Lanh như ma vậy. 119 đến cũng biết,‬ ‪chúng tôi đến cũng biết.‬
‪그래서 걔들이‬ ‪밭 한가운데 있는 거예요‬‪Thế nên chúng nó mới lẩn quẩn‬ ‪ngay giữa đồng, để chạy đi cho nhanh.‬
‪어디로든 튀게‬‪Thế nên chúng nó mới lẩn quẩn‬ ‪ngay giữa đồng, để chạy đi cho nhanh.‬
‪그, 마취총 그걸로 안 돼?‬‪Không dùng súng gây mê được sao?‬
‪아이고, 마취총도‬ ‪가까이서 쏘는 거지‬‪Phải ở gần mới bắn được chứ.‬ ‪Ai mà bắn tít từ xa được.‬
‪그렇게 멀리선 못 쏴요‬‪Phải ở gần mới bắn được chứ.‬ ‪Ai mà bắn tít từ xa được.‬
‪(혜숙) 포획 틀인가 뭔가‬ ‪맨날 놔 봤자‬‪Suốt ngày đặt bẫy mà có tích sự gì đâu.‬ ‪Chúng nó không vào đấy thì làm được gì.‬
‪거기 안 들어가는데 뭐 해?‬‪Suốt ngày đặt bẫy mà có tích sự gì đâu.‬ ‪Chúng nó không vào đấy thì làm được gì.‬
‪근처도 안 가, 응?‬ ‪[전동 공구 작동음]‬‪Chẳng thèm bén mảng lại gần luôn.‬ ‪Mà chỉ có ban ngày thôi.‬
‪그것들 낮에나 그러고 있지‬‪Chẳng thèm bén mảng lại gần luôn.‬ ‪Mà chỉ có ban ngày thôi.‬
‪밤이면은 먹을 거 찾아서‬ ‪온 동네 돌아다니는데‬‪Đến đêm, chúng nó‬ ‪lại chạy quanh cả khu để tìm đồ ăn.‬
‪어? 캄캄한데 눈만 번쩍번쩍, 아유‬‪Trời tối mịt,‬ ‪có mỗi đôi mắt chúng nó là sáng.‬ ‪Trời ạ. Tôi còn tưởng là sói ấy chứ.‬
‪그, 뭐, 늑대인가 싶다니까?‬‪Trời ạ. Tôi còn tưởng là sói ấy chứ.‬
‪우리 애들 밤늦게 들어오다가‬‪Lo nhất là đám con nhà tôi‬ ‪đêm hôm về muộn lại gặp phải chúng nó.‬
‪그것들 만날까 봐 그게 제일 겁나‬‪Lo nhất là đám con nhà tôi‬ ‪đêm hôm về muộn lại gặp phải chúng nó.‬
‪[기계 작동음]‬ ‪(공무원1) 아, 저, 일주일 뒀다가‬‪Đợi một tuần xem sao. Nếu vẫn‬ ‪không bẫy được thì tôi gọi chuyên gia.‬
‪이번에도 안 들어가면‬ ‪전문가 불러 볼게요‬‪Đợi một tuần xem sao. Nếu vẫn‬ ‪không bẫy được thì tôi gọi chuyên gia.‬
‪가끔 가 보세요‬ ‪들어갔나 안 들어갔나‬‪Thỉnh thoảng chị ghé xem được chưa.‬
‪(혜숙) 안 들어간다니까‬‪Đã bảo không được đâu mà.‬
‪수고했어요‬‪Cảm ơn các cậu nhé.‬
‪- (공무원1) 예, 수고하세요‬ ‪- (공무원2) 가겠습니다‬‪Cảm ơn các cậu nhé.‬ ‪- Vâng, chào chị.‬ ‪- Chào.‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬‪- Vâng, chào chị.‬ ‪- Chào.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(삼식) 아씨, 걸렸네‬‪Chết tiệt, bị lộ rồi.‬
‪[전동 공구 작동음]‬
‪잠깐만 들렀다가 가‬‪Ghé qua đây một chút thôi.‬ ‪Anh có thứ cần đưa.‬
‪줄 거 있어서 그래‬‪Ghé qua đây một chút thôi.‬ ‪Anh có thứ cần đưa.‬
‪(창희) 몇 시인데?‬‪Mấy giờ?‬
‪- 야‬ ‪- (직원3) 네‬‪- Này.‬ ‪- Dạ?‬
‪- 정 대리 옆에 가서 앉아‬ ‪- (직원3) 네‬‪- Ngồi cạnh Trợ lý Jeong đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원3) 아…‬
‪(창희) 왜, 여기야?‬‪Sao? Ngồi đây à?‬
‪(직원3) 아‬ ‪아, 아니에요, 아니에요‬‪Không cần đâu.‬
‪[탄성]‬
‪(현욱) 자, 자‬ ‪알아서 잔들 다 채우시고‬‪Nào, mọi người. Nhớ rót đầy chén nhé.‬
‪자, 위하여!‬‪Nào.‬ ‪Cạn chén.‬
‪(직원들) 위하여!‬‪- Cạn chén!‬ ‪- Cạn chén!‬
‪[창희의 시원한 숨소리]‬
‪(창희) 잘 먹겠습니다‬‪Mời mọi người ăn ngon miệng.‬
‪(아름) 누가 요즘에‬ ‪촌스럽게 김에 싸 먹는다고‬‪Giờ ai còn quê mùa‬ ‪ăn gỏi với rong biển nữa chứ.‬
‪[아름의 코웃음]‬
‪치워‬‪Bỏ đi.‬
‪(현욱) 어, 그냥 스타일대로 먹어‬‪Ai thích ăn kiểu gì thì ăn.‬
‪(아름) 고급 참치를‬ ‪안 먹어 본 거지‬‪Chắc chưa ăn cá hồi cao cấp‬ ‪bao giờ chứ gì?‬ ‪Ở đây không cao cấp đến thế đâu.‬
‪이것도 그렇게 고급 아니야‬‪Ở đây không cao cấp đến thế đâu.‬
‪(현욱) 응, 그냥 먹어‬‪Cứ ăn đi.‬
‪(창희) 그러면‬‪Vậy thì phải ăn thế nào mới ngon ạ?‬
‪어떻게 먹어야 맛있는데요?‬‪Vậy thì phải ăn thế nào mới ngon ạ?‬
‪(아름) 부위를 봐, 기름지잖아‬‪Nhìn cá mà xem. Nhiều mỡ thế cơ mà.‬
‪이런 건‬‪Món này…‬
‪생와사비만 조금‬‪chỉ ăn với một chút wasabi thôi.‬
‪(창희) 씁, 와사비만 쪼끔‬‪Một chút wasabi.‬
‪음?‬
‪오‬
‪음‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪음‬
‪(현아) 맛있는 거 사 준다니까‬ ‪기껏 냉모밀이야?‬‪Chị đã bảo đãi em ăn ngon mà.‬ ‪Mì kiều mạch lạnh là sao hả?‬
‪딴거 먹어, 나 돈 많아‬‪Chọn món khác đi. Chị nhiều tiền lắm.‬
‪(미정) 냉모밀 먹고 싶었어‬‪Tại em muốn ăn thôi.‬
‪(현아) 스시도 먹어, 그러면‬‪Vậy thì ăn cả sushi đi.‬
‪[피식 웃으며] 아니‬ ‪왜 자꾸 힐끗거려?‬‪Sao cứ nhìn trộm chị hoài vậy?‬ ‪Lo chị bị đánh à?‬
‪맞았을까 봐?‬‪Sao cứ nhìn trộm chị hoài vậy?‬ ‪Lo chị bị đánh à?‬
‪야, 봐, 멋이야, 멋‬‪Này, nhìn đi. Ngầu chưa?‬
‪[현아가 피식 웃는다]‬
‪(현아) 아니, 지난번에도‬‪Lần trước, anh ta cũng phá một trận‬ ‪tanh bành ở nhà anh ta.‬
‪그 새끼 집에서 대판 한 적 있는데‬‪Lần trước, anh ta cũng phá một trận‬ ‪tanh bành ở nhà anh ta.‬
‪아니, 애새끼가 좀 치사한 게‬‪Nhưng cái tên đó nhỏ nhen đến nỗi‬ ‪đang nổi điên mà vẫn chỉ chọn‬
‪빡친 와중에도‬‪Nhưng cái tên đó nhỏ nhen đến nỗi‬ ‪đang nổi điên mà vẫn chỉ chọn‬
‪싸구려만 골라 던지는 게‬ ‪눈에 보여‬‪cái gì rẻ tiền để ném thôi.‬
‪어? 천 원짜리, 2천 원짜리‬ ‪머그 컵 같은 거, 씨‬‪Như kiểu mấy cái ly 1.000, 2.000 won.‬
‪그래 놓고는 내 집에 와서‬ ‪그 난장을 까?‬‪Thế mà lại đến nhà chị‬ ‪phá tan hoang cả ra.‬
‪벽지를 그따위로 만들어 놓고‬‪Dám phá cả giấy dán tường của chị.‬
‪[헛웃음 치며] 야‬ ‪우리 집에서 제일 비싼 게 벽지야‬‪Phòng chị đắt nhất là giấy dán tường đấy.‬
‪방 뺄 때 더러우면‬ ‪50만 원 물어내야 돼‬‪Trả phòng mà tường bẩn‬ ‪là đền 500.000 won lận.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Trả phòng mà tường bẩn‬ ‪là đền 500.000 won lận.‬ ‪Những 500.000 won.‬
‪50만 원‬‪Những 500.000 won.‬
‪너, 씨, 안 부치기만 해 봐‬‪Thử thiếu một xu xem.‬
‪줘야 될 거야, 소장 받기 전에‬‪Không trả đủ là kiện luôn cho xem.‬
‪[현아가 휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪이번엔 몇 점이었어?‬‪Anh ta bao nhiêu điểm thế?‬
‪10…‬‪Cỡ 15 điểm?‬
‪5점?‬‪Cỡ 15 điểm?‬
‪괜찮았어‬‪Không tệ.‬
‪어디서 15점씩이나 준 거야?‬‪Anh ta có gì tốt mà được tận 15 điểm?‬
‪폭력에 바람에, 다 있는데‬‪Bạo lực, lại còn ngoại tình.‬
‪(현아) 음…‬‪Thì…‬
‪변명을 안 해‬‪anh ta không biện minh.‬
‪바람피우다 걸렸는데‬‪Khi bị chị bắt quả tang ngoại tình,‬ ‪anh ta liền lẻo miệng xin lỗi ngay.‬
‪어버버버 하다가‬ ‪바로 잘못했다고 하더라?‬‪anh ta liền lẻo miệng xin lỗi ngay.‬
‪아니, 뭐 좀 걸렸다 싶으면‬ ‪바로 멍청해지는 거 같아‬‪Lúc bị phát hiện lỗi lầm,‬ ‪anh ta như biến thành kẻ ngốc vậy.‬
‪사고 친 강아지처럼‬‪Như con cún nghịch ngợm.‬
‪야, 자기가 잘못해 놓고도‬‪Này, trên đời này‬ ‪không thiếu gì mấy kẻ đã làm sai‬
‪적반하장으로 나오는 미친놈들이‬ ‪한둘인 줄 알아?‬‪Này, trên đời này‬ ‪không thiếu gì mấy kẻ đã làm sai‬ ‪mà vẫn to mồm kêu oan đâu.‬
‪그래서 염미정‬‪Yeom Mi Jeong.‬
‪네 남친은 몇 점?‬‪Bạn trai em bao nhiêu điểm?‬
‪15점은 넘었네‬‪Nhiều hơn 15 điểm‬ ‪vì anh ấy không biện minh.‬
‪변명은 안 하니까‬‪Nhiều hơn 15 điểm‬ ‪vì anh ấy không biện minh.‬
‪(현아) 음, 그리고?‬‪Rồi sao?‬
‪그리고, 변명은 안 하고?‬‪Sao nữa? Không biện minh rồi sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪보면 깜짝 놀랄걸?‬‪Chị mà thấy chắc sẽ giật mình cho xem.‬
‪서울역에서 주워 왔는 줄 알고‬‪Tưởng nhặt về từ ga Seoul.‬
‪어마어마하구나?‬‪Vậy là được lắm hả?‬
‪[감성적인 음악이 흘러나온다]‬
‪(미정) 내가 무서워?‬‪Em đáng sợ lắm sao?‬
‪그 사람이 내가 무섭대‬‪Anh ấy bảo em đáng sợ.‬
‪그 인간 너한테 읽히나 보다‬‪Có vẻ anh ta bị em nhìn thấu rồi.‬
‪그냥 기라 그래‬‪Do anh ta hèn thôi.‬
‪무서울 땐 기는 거야‬‪Sợ nên khúm núm vậy đấy.‬
‪자식들이, 도망갈 생각부터 하지‬‪Đám đàn ông khốn nạn‬ ‪luôn nghĩ đến chuyện bỏ chạy đầu tiên.‬
‪문제가 있긴 있어‬‪Đúng là có vấn đề.‬
‪(현아) 우리가 언제‬ ‪그런 거 따졌니?‬‪Chúng ta có bao giờ‬ ‪rạch ròi chuyện đó chứ.‬
‪똑같은 인간을 놓고도‬‪Dù cùng là một người‬
‪사랑하지 못할 만한 이유‬ ‪천 가지를 대라면 대고‬‪nhưng muốn kể ra‬ ‪nghìn lý do để ghét họ cũng được,‬
‪사랑할 만한 이유‬ ‪천 가지를 대라면 또 대‬‪muốn kể nghìn lý do để yêu họ‬ ‪cũng được nốt.‬
‪염창희 몰라?‬‪Yeom Chang Hee đấy.‬
‪정아름 서클 렌즈‬ ‪낀 것까지도 욕하는 거‬‪Cậu ấy chửi Jeong A Reum‬ ‪chỉ vì chị ta đeo kính áp tròng.‬
‪[피식 웃으며] 야, 나도 껴‬‪Chị cũng đeo mà.‬
‪나를 사랑하는 이유 천 가지에도‬ ‪서클 렌즈가 들어가고‬‪Một trong cả nghìn lý do chị được yêu‬ ‪là vì chị đeo kính áp tròng.‬
‪정아름을 미워하는 이유‬ ‪천 가지에도‬‪Một trong cả nghìn lý do Jeong A Reum‬ ‪bị ghét cũng là vì chị ta đeo kính.‬
‪서클 렌즈가 들어가‬‪Một trong cả nghìn lý do Jeong A Reum‬ ‪bị ghét cũng là vì chị ta đeo kính.‬
‪이유 같은 게 어디 있냐? 그냥‬‪Làm gì có cái gọi là lý do.‬
‪좋아하기로 작정하고‬‪Chỉ là đã định thích ai thì thích,‬
‪미워하기로 작정한 거지‬‪ghét ai thì ghét vậy thôi.‬
‪(창희) 야‬‪Này.‬
‪이거 술인데‬‪Đây là rượu.‬
‪이 술 진짜 죽여‬‪Rượu này đỉnh của chóp luôn.‬
‪내가 형 빨리 먹이고 싶은데‬ ‪나 오늘 늦게 끝나 가지고‬‪Anh muốn đưa liền cho anh Gu‬ ‪nhưng hôm nay về muộn.‬
‪[창희의 가쁜 숨소리]‬
‪형한테 내가 준 거라고 꼭 말해‬‪Nhớ bảo là của anh đưa đấy nhé.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪동생 집에 가는 중이래‬‪Em tôi đang về rồi.‬ ‪Tôi phải đi tàu điện về đây.‬
‪나 전철 타고 들어가야 돼‬‪Em tôi đang về rồi.‬ ‪Tôi phải đi tàu điện về đây.‬
‪아, 그럼 거시기, 그‬ ‪남동생이랑 같이 가면 되잖아요‬‪Vậy thì cô về‬ ‪với cậu em trai cũng được mà.‬
‪(기정) 그 새끼랑 둘이‬ ‪택시는 안 타지, 징그럽게‬‪Ai lại ngồi chung taxi‬ ‪với thằng nhãi đó. Ghê chết đi được.‬
‪[기정의 못마땅한 숨소리]‬
‪(이 팀장) 팀장님은‬ ‪왜 맨날 전철이라고 하세요?‬‪Sao cô suốt ngày gọi là "tàu điện" thế?‬
‪꼭 옛날 사람처럼‬‪Như các cụ vậy.‬
‪전철을 전철이라 그러지‬ ‪그럼 뭐라 그래?‬‪Tàu điện thì gọi là tàu điện‬ ‪chứ gọi là gì?‬
‪(이 팀장) 지하철이라고‬ ‪하지 않나, 다들?‬‪Mọi người không gọi là tàu điện ngầm sao?‬
‪경기도는 지하로 안 다녀서‬‪Ở Gyeonggi không xây tàu dưới đất.‬
‪(기정) 뭐 하러 힘들게 땅을 파?‬ ‪맨 노는 게 땅인데‬‪Hà cớ gì lại đi đào đất?‬ ‪Thiếu gì đất trống đâu.‬
‪(이 팀장) 경기도 사는 티‬ ‪내지 말고‬‪Đừng quảng cáo mình là dân Gyeonggi thế.‬
‪그냥 지하철이라고 하세요‬‪Cứ gọi là tàu điện ngầm đi.‬
‪나 경기도 사는데?‬‪Tôi đúng là dân Gyeonggi mà.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(기정) 어…‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(경선) 뭐 해, 퇴근했어?‬‪Làm gì đấy? Tan làm chưa?‬
‪어‬‪Rồi.‬
‪(경선) 집에 가는 중?‬‪Đang về à?‬
‪아니, 잠깐 밖에, 회식‬‪Không, tớ đang liên hoan ở ngoài.‬
‪어딘데?‬‪Ở chỗ nào?‬
‪근처네‬‪Gần đây nhỉ?‬
‪문어 안 먹을래?‬ ‪너 문어 좋아하잖아‬‪Đến ăn bạch tuộc không?‬ ‪Cậu thích bạch tuộc mà.‬
‪(희선) 자기가 먹고 싶으면서‬‪Nó muốn ăn nên lôi thêm‬ ‪người khác vào để được ăn đây mà.‬
‪또 누구한테 덤터기를 씌우려고‬‪Nó muốn ăn nên lôi thêm‬ ‪người khác vào để được ăn đây mà.‬
‪(경선) 아닌가?‬‪Không phải à?‬
‪저, 거기 빨리 끝내고 이리 오지?‬‪Thôi, nói chung là mau tan hội bên đó‬ ‪rồi đến đây đi. Còn tươi lắm.‬
‪물 좋은데‬‪Thôi, nói chung là mau tan hội bên đó‬ ‪rồi đến đây đi. Còn tươi lắm.‬
‪너 태훈이가 한턱 쏘기로 했다며?‬‪Thấy bảo Tae Hun nợ cậu một bữa mà.‬
‪와, 우리 언니 문어 잘 데쳐‬‪Đến đi. Chị tớ nấu bạch tuộc ngon lắm.‬
‪달달한 거 입에 넣고‬ ‪와구와구 씹자, 와‬‪Đến đây cùng nhấm nháp‬ ‪bạch tuộc tươi ngon cho đã đi mà.‬
‪[통화 종료음]‬
‪빨리 잡아, 기정이 온대‬‪Mau nấu đi.‬ ‪Gi Jeong đến đấy. Em là người thanh toán.‬
‪계산은 얘가 할 거야‬‪Mau nấu đi.‬ ‪Gi Jeong đến đấy. Em là người thanh toán.‬
‪[경선이 휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪아, 좋은 데서 사려고 했는데‬ ‪왜 여기로 오라 그래?‬‪Em định mời gì ngon hơn mà,‬ ‪bảo chị ấy đến đây làm gì?‬
‪문어면 황송하지‬‪Mời bạch tuộc là ngon lắm rồi.‬ ‪Có phải giúp chuyện gì to tát đâu.‬
‪뭐, 얼마나 대단한 일을 해 줬다고‬‪Mời bạch tuộc là ngon lắm rồi.‬ ‪Có phải giúp chuyện gì to tát đâu.‬
‪(경선) 옆 동네 슬쩍 가서‬ ‪레코드판 하나 받아 온 게 다인데‬‪Chỉ đi nhận hộ một cái đĩa than‬ ‪ngay gần nhà thôi mà.‬
‪계산은 이분이 하실 겁니다‬‪Người thanh toán là vị này.‬
‪[경선의 신난 탄성]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪내가 영업해 주는 겁니다‬‪Em bán hàng hộ cho đấy.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[기정의 의아한 숨소리]‬
‪(진우) 왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪갑자기 오래요, 한턱 쏜다고‬‪Tự nhiên bảo tôi đến để trả ơn bữa hôm nọ.‬
‪그 남자가요?‬‪Anh chàng đó sao?‬
‪(기정) 아니‬ ‪[진우의 헛기침]‬‪Không phải.‬
‪그 남자 누나…‬‪Chị gái của cậu ấy là bạn của tôi.‬
‪제 친구가요‬‪Chị gái của cậu ấy là bạn của tôi.‬
‪아, 친구가 전화 왔는데‬‪Bạn tôi gọi đến, bảo là‬ ‪em trai mình sẽ đãi một bữa như đã hứa.‬
‪동생이 한턱 쏘기로 한 거‬ ‪오늘 쏜다고 하면서‬‪Bạn tôi gọi đến, bảo là‬ ‪em trai mình sẽ đãi một bữa như đã hứa.‬
‪아, 이거 가야 되는지‬ ‪말아야 되는지…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Chẳng biết có nên đi hay không.‬
‪[기정의 놀란 숨소리]‬
‪아…‬
‪[기정의 아파하는 신음]‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪누나가‬‪Chị tôi muốn ăn bạch tuộc‬
‪자기가 문어 먹고 싶어서‬‪Chị tôi muốn ăn bạch tuộc‬
‪저한테 물어보지도 않고‬‪nên không nói năng gì với tôi‬ ‪mà tự ý gọi cho chị.‬
‪전화한 거예요‬‪nên không nói năng gì với tôi‬ ‪mà tự ý gọi cho chị.‬
‪신경 쓰지 않으셔도 돼요‬‪Chị không cần để tâm đâu.‬
‪아…‬
‪(기정) 그럼 가지 말까요?‬‪Vậy tôi không cần đến sao?‬
‪아, 갑자기 오시라고 하는 게‬ ‪실례인 거 같아서‬‪Tự nhiên gọi chị đến thì thật thất lễ quá.‬
‪좋은 데서 사려고 했는데‬‪Tôi định mời chị món gì ngon hơn‬
‪또 저희 집이라‬‪mà lại đến nhà tôi thì…‬
‪아‬
‪그, 위의 살림집이요?‬‪Nhà ở tầng trên sao?‬
‪(태훈) 아니요, 누나 가게요‬‪Không.‬ ‪Cửa hàng của chị tôi.‬
‪아‬
‪아, 전 괜찮은데‬‪Tôi thấy cũng được mà.‬
‪저 먼저 갈게요, 응‬‪Tôi đi trước nhé.‬
‪[밝은 음악]‬‪Gần đây phải không?‬
‪(진우) 여기서 가깝댔죠?‬‪Gần đây phải không?‬
‪아, 예, 먹자골목 뒤요‬‪Vâng. Đằng sau phố ẩm thực, ba phút đi bộ.‬
‪3분 거리‬‪Vâng. Đằng sau phố ẩm thực, ba phút đi bộ.‬
‪아, 어떡해, 3분, 너무 가깝다‬‪Làm sao đây?‬ ‪Ba phút ngắn quá. Tôi hồi hộp quá.‬
‪떨려요‬‪Làm sao đây?‬ ‪Ba phút ngắn quá. Tôi hồi hộp quá.‬
‪천천히‬‪Từ từ thôi. Hãy đi thật chậm rãi.‬
‪천천히 가요, 느긋하게‬‪Từ từ thôi. Hãy đi thật chậm rãi.‬
‪[숨을 후 고른다]‬
‪이제 또 하나의 산을 넘어 봅니다‬‪Tôi lại bước qua một thử thách nữa đây.‬
‪날 찬 남자와의 첫 대면‬‪Lần gặp đầu tiên‬ ‪với người vừa từ chối tôi.‬
‪파이팅‬‪Cố lên.‬
‪파이팅‬‪Cố lên.‬
‪[경선이 흥얼거린다]‬
‪나 그 아줌마 싫어‬‪Cháu ghét cái cô đó.‬
‪(경선) 왜 싫어? 고모 친구인데‬‪Sao lại ghét? Bạn của bác mà.‬
‪고모 친구라서 싫으냐?‬‪Ghét vì là bạn của bác sao?‬
‪[술잔이 달그락거린다]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪어서 오세요‬‪Mời chị vào.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[강조되는 효과음]‬
‪안녕하세요‬‪Chào cậu.‬
‪[태훈이 살짝 웃는다]‬
‪(희선) 왔어?‬‪Đến rồi à?‬
‪안녕하세요‬‪Chào chị.‬
‪(희선) 앉아, 날 잘 잡았다‬‪Ngồi đi. Không có khách đâu,‬ ‪chúng ta uống với nhau nhé.‬
‪손님도 없는데 우리끼리 한잔하자‬‪Ngồi đi. Không có khách đâu,‬ ‪chúng ta uống với nhau nhé.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪아, 앉으세요‬‪Chị ngồi đây đi.‬
‪경선이는요?‬‪Gyeong Seon đâu nhỉ?‬
‪어, 내려올 거예요‬‪Chị ấy sắp xuống rồi.‬
‪식사는 하셨어요?‬‪Chị ăn tối rồi ạ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아, 술은 뭘로 드릴까요?‬‪Tôi lấy rượu gì cho chị đây?‬
‪맥주…‬‪Bia.‬
‪아, 소주 한 병하고요‬‪Với một chai soju.‬
‪소맥?‬‪- Bia và soju?‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Bia và soju?‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 좋죠‬‪Được rồi.‬
‪[술잔이 달그락거린다]‬
‪[술잔을 탁 놓으며] 좋은 데서‬ ‪사려고 했는데‬‪Tôi định mời chị đi chỗ nào ngon hơn cơ.‬
‪[태훈의 멋쩍은 웃음]‬
‪(기정) 여기도 좋아요‬‪Tôi thích ở đây mà.‬
‪문어도 좋고‬‪Bạch tuộc cũng ngon.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪[태훈의 힘주는 숨소리]‬
‪(태훈) 자, 어떻게‬‪Rồi.‬
‪말아 드릴까요?‬‪Tôi mở cho chị nhé?‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 어…‬ ‪- (태훈) 아, 아이고‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪제가 술을 빨리 받아서요‬‪Tôi ngấm rượu nhanh lắm.‬
‪말아 먹으면 10분 만에‬ ‪엄청 하이해집니다‬‪Chỉ uống vào mười phút‬ ‪là tôi ngất ngây ngay.‬
‪[기정이 살짝 웃는다]‬ ‪아, 네‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪(태훈) 진짜 좋은 데서‬ ‪사려고 했는데‬‪Thật sự là‬ ‪tôi định mời chị đến chỗ nào tốt hơn.‬
‪여기 좋아요, 진짜‬‪Tôi thích ở đây mà, thật đấy.‬
‪[태훈과 기정의 옅은 웃음]‬
‪원샷?‬‪Trăm phần trăm?‬
‪네‬ ‪[기정이 살짝 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪[태훈이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪이제 정확히 10분만 있으면‬‪Đúng mười phút từ bây giờ,‬
‪엄청 하이해져서‬ ‪혼자 막 떠들 거예요‬‪tôi sẽ cực kỳ hưng phấn‬ ‪và huyên thuyên một mình đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪10분‬‪Mười phút?‬
‪뭐‬‪Thoáng cái là hết ấy mà.‬
‪금방이죠, 예‬‪Thoáng cái là hết ấy mà.‬
‪(기정) 고마워요‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪진짜 고마워요‬‪Thật sự cảm ơn cậu.‬
‪음, 어떤 산을 넘어 봤는데요‬‪Tôi đã vượt qua một chướng ngại vật.‬
‪[기정이 숨을 고른다]‬
‪잘 넘은 것 같아요, 덕분에‬‪Tôi nghĩ mình đã vượt qua rất tốt,‬ ‪nhờ có cậu.‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪저한테 어떤 산이 있었거든요‬‪Tôi có một chướng ngại vật cần vượt qua.‬
‪한번 넘고 나니까‬‪Giờ đã vượt qua rồi‬
‪용기가 생겼달까요?‬‪nên tôi thấy mình như can đảm hơn.‬
‪'회피하지 말고'‬‪"Đừng trốn tránh. Hãy bình tĩnh đối mặt‬
‪'하나하나 차분히 마주해 보자'‬‪"Đừng trốn tránh. Hãy bình tĩnh đối mặt‬ ‪từng chút một nào".‬
‪오늘도‬‪Hôm nay…‬
‪어떤 부끄러움을‬‪tôi cũng quyết định đến đây‬ ‪vì muốn vượt qua một nỗi xấu hổ.‬
‪견뎌 보고자 하는 마음에서…‬‪tôi cũng quyết định đến đây‬ ‪vì muốn vượt qua một nỗi xấu hổ.‬
‪(태훈) 뭐가 부끄러우세요?‬‪Có gì mà phải xấu hổ chứ?‬
‪제가 고맙다고 사는 자리인데‬‪Tôi mời vì biết ơn chị mà.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn chị‬
‪이렇게 와 주셔서‬‪vì đã đến đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[태훈의 옅은 웃음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[기정의 시원한 숨소리]‬
‪자, 소맥 두 잔 들어갔습니다‬‪Tôi đã uống hai ly bia soju rồi.‬ ‪Giờ tôi sẽ cực kỳ phấn khích đấy.‬
‪이제 엄청 하이해집니다, 예‬‪Tôi đã uống hai ly bia soju rồi.‬ ‪Giờ tôi sẽ cực kỳ phấn khích đấy.‬
‪[기정의 웃음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(미정) 오빠가 갖다주래요‬‪Anh tôi bảo mang cho anh.‬
‪일부러 핑계 만들어서‬ ‪온 거 아니고‬‪Không phải tôi cố tình‬ ‪viện cớ để đến đây đâu‬
‪진짜로 오빠가 갖다주랬어요‬‪mà anh tôi bảo mang cho anh thật đấy.‬
‪(구 씨) 알아‬‪Tôi biết.‬
‪문자 왔었어‬‪Cậu ấy có nhắn tin.‬
‪할 말 없나?‬‪Anh không có gì để nói à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[술잔을 툭 놓는다]‬
‪웬일이냐?‬‪Chuyện gì đây?‬
‪지겨운 여자들이‬ ‪하는 말을 다 하고?‬‪Sao lại nói y hệt‬ ‪những cô gái nhàm chán vậy?‬
‪[무거운 음악]‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪사과해야 되냐?‬‪Tôi phải xin lỗi à?‬
‪할 말 있으면 네가 해‬‪Cô muốn nói gì thì nói đi.‬
‪(구 씨) 여자들은 꼭‬ ‪뭐 맡겨 놓은 거 있는 것처럼‬‪Phụ nữ các cô cứ như trao trọng trách‬ ‪cho tôi vậy, hở ra là lại đòi này đòi kia.‬
‪툭하면 뭘 달래‬‪Phụ nữ các cô cứ như trao trọng trách‬ ‪cho tôi vậy, hở ra là lại đòi này đòi kia.‬
‪내가 너한테 빚졌냐?‬‪Tôi mắc nợ cô à?‬
‪[한숨]‬
‪인생이 그래‬‪Cuộc đời là vậy đấy.‬
‪좋다 싶으면‬ ‪갑자기 뒤통수 후려치고‬‪Đang vui vẻ thì bị vả cho vào mặt.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪뭐, 마냥 좋을 줄 알았냐?‬‪Cô tưởng sẽ vui mãi chắc?‬
‪[구 씨가 술잔을 툭 놓는다]‬
‪병신‬‪Đồ thần kinh.‬
‪누가 다이아몬드 달래?‬‪Tôi đòi anh kim cương hay gì?‬
‪다이아몬드가 더 쉬워‬‪Đòi kim cương còn dễ hơn.‬
‪추앙이 뭐냐?‬‪Sùng bái là gì chứ?‬
‪나 몰라‬‪Tôi không biết.‬
‪들개한테 팔뚝 물어뜯길‬ ‪각오 하는 놈이‬‪Một người để cho chó hoang ngoạm bắp tay‬
‪그 팔로 여자 안는 건 힘들어?‬‪dùng cánh tay đó ôm phụ nữ‬ ‪khó đến vậy sao?‬
‪어금니 꽉 깨물고‬ ‪고통을 견디는 건 있어 보이고‬‪Có vẻ như‬ ‪anh đang cắn răng nén chịu cơn đau.‬
‪여자랑 알콩달콩‬ ‪즐겁게 사는 건 시시한가 보지?‬‪Anh không hứng thú‬ ‪với việc chung sống vui vẻ với phụ nữ nhỉ?‬
‪(미정) 뭐가 더 힘든 건데?‬‪Việc nào khó khăn hơn vậy?‬
‪들개한테 팔뚝 물어뜯기고‬ ‪코 깨지는 거랑‬‪Bị chó hoang cắn bắp tay và vỡ mũi‬
‪좋아하는 여자‬ ‪편하게 해 주는 거랑‬‪hay nuông chiều cô gái mình yêu thương?‬
‪뭐가 더 어려운 건데?‬‪Vế nào khó hơn?‬
‪나보고 꿔 간 돈도‬ ‪못 받아 내는 등신 취급 하더니‬‪Vậy mà trước đây còn dám coi thường tôi‬ ‪vì không đòi được nợ.‬
‪자기는‬‪Đồ khốn.‬
‪[문소리]‬
‪[헛웃음]‬
‪[웃음]‬
‪(구 씨) 아, 쯧‬
‪[희선과 태훈의 웃음]‬
‪(기정) 산포중학교 나오셨어요?‬‪Cậu từng học Trường cấp hai Sanpo sao?‬
‪(태훈) 네, 저 중학교까지는‬ ‪산포에 있었어요‬‪Vâng, tôi học hết cấp hai ở đó.‬
‪(기정) 우아‬ ‪혹시 염창희 모르세요?‬‪Vậy cậu có biết Yeom Chang Hee không?‬
‪아, 저희 동생인데‬ ‪걔도 산포중학교 나왔거든요‬‪Là em trai tôi.‬ ‪Nó cũng học Trường cấp hai Sanpo đấy.‬
‪- (희선) 진짜?‬ ‪- (기정) 예, 예, 예, 예‬‪- Thật á?‬ ‪- Vâng.‬
‪[태훈의 탄성]‬ ‪[기정의 웃음]‬‪- Thật á?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (희선) 선배, 선배‬ ‪- (기정) 와‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Vậy thì là tiền bối rồi.‬ ‪Nó cũng làm việc ở gần đây.‬
‪(기정) 걔도 직장이 요 근처거든요‬‪Nó cũng làm việc ở gần đây.‬
‪요 동네 어디선가‬ ‪술 또 먹고 있을 텐데‬‪Nhiều khi nó đang uống‬ ‪ở đâu đó trong khu này.‬
‪(희선) 오라 그러지‬‪- Sao không gọi qua đây?‬ ‪- Ôi, thôi ạ.‬
‪아유, 아유, 아유, 아, 뭘 불러요‬‪- Sao không gọi qua đây?‬ ‪- Ôi, thôi ạ.‬ ‪Gọi nó làm gì. Thôi. Kinh lắm.‬
‪(기정) 아유, 됐어요‬ ‪아, 징그러워‬‪Gọi nó làm gì. Thôi. Kinh lắm.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Gọi nó làm gì. Thôi. Kinh lắm.‬
‪아, 안녕‬‪Xin chào.‬
‪[기정이 헤 웃는다]‬
‪(희선) 뭐 하다 이제 내려와?‬‪Sao giờ mới xuống thế?‬
‪(기정) 야, 문어 엄청 맛있다‬‪Bạch tuộc ngon cực kỳ luôn.‬
‪(희선) 얼른 와서 앉아‬ ‪먹고 싶다고 난리 칠 땐 언제고‬‪Mau ngồi đi.‬ ‪- Mới đây em còn gào thét đòi ăn cơ mà.‬ ‪- Vâng.‬
‪(기정) 응‬ ‪[경선의 한숨]‬‪- Mới đây em còn gào thét đòi ăn cơ mà.‬ ‪- Vâng.‬
‪[희선이 의아해한다]‬‪Sao?‬
‪손은 왜 그러냐?‬‪Tay cậu bị làm sao đấy?‬
‪(기정) 어‬‪À…‬
‪다쳤어, 살짝‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Bị thương chút thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[경선이 술병을 탁 놓는다]‬
‪(경선) 어이, 애 딸린 홀아비‬‪Này, ông bố đơn thân. Không muốn‬ ‪bị bắn bỏ thì mau đi lấy rượu ra đây.‬
‪총 맞아 뒈지기 싫으면‬ ‪가서 맥주 좀 가져오지?‬‪Này, ông bố đơn thân. Không muốn‬ ‪bị bắn bỏ thì mau đi lấy rượu ra đây.‬
‪말조심하랬다‬‪Chị dặn em ăn nói cẩn thận mà.‬
‪말조심해, 너‬‪Cậu cẩn thận lời ăn tiếng nói nhé,‬
‪우리 언니한테 혼나‬‪không là xong đời với bà chị tớ.‬
‪(희선) 뭔 소리야?‬‪Em đang nói gì thế?‬
‪[한숨]‬‪Là em mời chị ấy tới.‬
‪내가 사는 자리야‬‪Là em mời chị ấy tới.‬
‪(경선) 그날이‬‪Hôm đó…‬
‪우리 유림이 생일날이었다는 거‬‪là sinh nhật con bé Yu Rim.‬
‪[태훈의 한숨]‬
‪(태훈) 그땐 서로‬ ‪아는 사이도 아니었고‬‪Lúc đó mọi người vẫn chưa biết nhau,‬
‪고깃집에서 고기 구워 먹으면서‬ ‪옆에 앉아 있다 우리가 들은 거야‬‪vô tình ngồi cạnh nhau ở quán thịt‬ ‪nên nghe thấy thôi.‬
‪나중에 알고 여러 번 사과하셨고‬‪Sau này chị ấy đã xin lỗi em vô số lần.‬ ‪Chị ấy cũng muốn xin lỗi Yu Rim‬
‪유림이한테도‬ ‪사과한다고 하시는 거‬‪Sau này chị ấy đã xin lỗi em vô số lần.‬ ‪Chị ấy cũng muốn xin lỗi Yu Rim‬
‪내가 말렸어‬‪nhưng em đã ngăn lại.‬
‪[희선의 한숨]‬
‪(희선) 어! 야, 야, 가스 불‬‪Ối mẹ ơi. Bếp ga!‬
‪나 진짜 가스 불이다‬‪Bếp ga thật mà.‬
‪[태훈이 술병을 탁 놓는다]‬
‪[태훈의 한숨]‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬ ‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬‪Em xin lỗi chị.‬
‪(기정) 언니, 죄송해요‬‪Em xin lỗi chị.‬
‪미안해‬‪Tớ xin lỗi.‬
‪(태훈) 저, 그만 사과하셔도 돼요‬‪Chị không cần xin lỗi nữa đâu.‬
‪(희선) 그래‬‪Đúng vậy. Em không biết mà.‬
‪모르고 그런 건데, 뭐‬‪Đúng vậy. Em không biết mà.‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu. Uống tiếp đi.‬
‪마셔‬‪Không sao đâu. Uống tiếp đi.‬
‪(경선) 언니랑 나는‬‪Tớ và chị‬
‪이대로 유림이 하나만‬ ‪바라보다가 화석이 될 거야‬‪sẽ chăm lo cho mình Yu Rim‬ ‪cho đến khi thành hóa thạch.‬
‪자기 엄마가 다른 남자랑‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Như khi mẹ nó lấy người khác,‬ ‪có gia đình mới rồi…‬
‪다른 가정을 꾸리고‬‪Như khi mẹ nó lấy người khác,‬ ‪có gia đình mới rồi…‬
‪다른‬‪Như khi mẹ nó lấy người khác,‬ ‪có gia đình mới rồi…‬
‪아이를 낳았다는‬ ‪그런 배신의 상처를‬‪sinh đứa con khác.‬ ‪Tớ sẽ không để con bé tổn thương‬ ‪vì bị phản bội như thế.‬
‪다신 주지 않을 거야‬‪Tớ sẽ không để con bé tổn thương‬ ‪vì bị phản bội như thế.‬
‪언니랑 나는‬‪Từ giờ đến cuối đời, tớ và chị sẽ không‬ ‪dành chút tình cảm nào cho bất kì ai,‬
‪죽을 때까지 다른 사람한테는‬ ‪애정을 1도 주지 않으면서‬‪Từ giờ đến cuối đời, tớ và chị sẽ không‬ ‪dành chút tình cảm nào cho bất kì ai,‬
‪유림이 하나만 바라보다가‬ ‪화석이 될 거야‬‪chỉ yêu thương mình Yu Rim‬ ‪rồi cứ thế mà hóa thạch.‬
‪나‬‪Tớ…‬
‪그 사명 하나로 산다‬‪sẽ sống với sứ mệnh duy nhất đó.‬
‪얘는 화석 안 될 거야‬‪Nhưng thằng này không hóa đá nổi.‬
‪여자 있어‬‪Nó có bồ rồi.‬
‪(태훈) 아니라고‬‪Không phải.‬
‪없다고‬‪Em không có ai hết.‬
‪[태훈의 한숨]‬
‪아닙니다‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪진짜 아니에요‬‪Tôi thật sự không có ai cả.‬
‪(경선) 뭐냐?‬‪Tình huống gì đây?‬ ‪Tại sao em phải giải thích với cậu ấy?‬
‪너 왜 얘한테‬ ‪콕 집어서 아니라고 말하냐?‬‪Tình huống gì đây?‬ ‪Tại sao em phải giải thích với cậu ấy?‬
‪뭐야?‬‪Sao thế?‬
‪너 기정이 얘한테 마음 있어?‬‪Em có tình cảm với Gi Jeong hả?‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬‪Tớ…‬
‪내가‬‪Tớ…‬
‪고백했다가‬‪tỏ tình…‬
‪차였어‬‪và đã bị từ chối.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(경선) 유림아‬‪Yu Rim à.‬
‪우리가 이겼어!‬ ‪[경선의 신난 숨소리]‬‪Chúng ta thắng rồi!‬ ‪Tuyển thủ Cho Tae Hun đánh đẹp lắm!‬
‪조태훈 선수, 아주 나이스예요‬‪Tuyển thủ Cho Tae Hun đánh đẹp lắm!‬
‪(희선) 저거 진짜…‬‪Con ranh này, thật tình!‬
‪(태훈) [한숨 쉬며] 잠깐 나와 봐‬‪Con ranh này, thật tình!‬ ‪- Chị ra đây một lát.‬ ‪- Mơ đi mày.‬
‪안 나가, 새끼야‬‪- Chị ra đây một lát.‬ ‪- Mơ đi mày.‬
‪(희선) 야!‬ ‪[경선의 놀란 숨소리]‬‪Này!‬ ‪Không ra đâu, em trai.‬
‪안 나가, 동생‬‪Không ra đâu, em trai.‬
‪[태훈의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(현욱) 창희는?‬‪Chang Hee đâu?‬
‪(민규) 아, 구청에요‬‪Ở ủy ban. Cậu ấy tới ngay thôi.‬
‪금방 올 거예요‬‪Ở ủy ban. Cậu ấy tới ngay thôi.‬ ‪Có vẻ bố tiền bối Jeong‬ ‪làm phiền cậu ấy đủ thứ.‬
‪정 선배 아버지가‬‪Có vẻ bố tiền bối Jeong‬ ‪làm phiền cậu ấy đủ thứ.‬
‪뭐 해 달라, 뭐 해 달라‬ ‪귀찮게 하나 봐요‬‪Có vẻ bố tiền bối Jeong‬ ‪làm phiền cậu ấy đủ thứ.‬
‪(현욱) 아이, 구청 일은‬ ‪자기네들이 알아서 하지‬‪Việc ở ủy ban thì tự lo lấy đi chứ.‬
‪본사 직원이 무슨‬ ‪자기네 집사인 줄 아나‬‪Nhân viên công ty là giúp việc nhà họ à?‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪너하고 나만 알자‬‪Chúng ta biết với nhau thôi.‬
‪정아름하고 염창희‬ ‪뜯어 놓으려고 하는데‬‪Tôi định tách‬ ‪Jeong A Reum và Yeom Chang Hee ra‬
‪아무도 정 대리를 안 받는단다‬‪nhưng không ai muốn nhận Trợ lý Jeong.‬
‪창희가 너희 팀에 가고‬ ‪네가 우리 팀에 오자‬‪Chang Hee cho sang nhóm cậu,‬ ‪còn cậu sang nhóm tôi.‬
‪(민규) [당황하며] 제가‬‪Em…‬
‪정 선배 옆?‬‪ngồi cạnh tiền bối Jeong ạ?‬
‪(현욱) 응‬‪Ừ.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪아휴‬‪Trời.‬
‪[피식 웃으며] 아, 왜?‬‪Sao thế? Có thể‬ ‪cô ấy sẽ khác khi ngồi cạnh cậu mà.‬
‪너랑은 다를 수 있잖아‬‪Sao thế? Có thể‬ ‪cô ấy sẽ khác khi ngồi cạnh cậu mà.‬
‪좀‬‪Cứ…‬
‪두고 보죠‬‪thử chờ xem sao ạ.‬ ‪Chang Hee dạo này phơi phới lắm.‬
‪요즘 창희 좀 괜찮은 거 같은데?‬‪Chang Hee dạo này phơi phới lắm.‬
‪(민규) 좀 전에 구청 가면서도‬ ‪욕도 안 하고‬‪Mới nãy ra ủy ban, cậu ấy‬ ‪cũng chả chửi rủa gì, còn vừa đi vừa cười.‬
‪웃으면서 가던데요?‬‪Mới nãy ra ủy ban, cậu ấy‬ ‪cũng chả chửi rủa gì, còn vừa đi vừa cười.‬
‪예전 같았으면‬‪Ngày trước cậu ấy‬ ‪sẽ kêu như cháy nhà, than van đủ kiểu.‬
‪있는 짜증 없는 짜증‬ ‪다 내고 갔을 건데‬‪Ngày trước cậu ấy‬ ‪sẽ kêu như cháy nhà, than van đủ kiểu.‬
‪그냥 '갔다 올게'‬ ‪그러고 가던데요? 웃으면서‬‪Nhưng giờ lại vui vẻ chào, "Tôi đi đây".‬
‪걔 뭐 있긴 있지?‬‪Đúng là hình như có gì đó thật.‬
‪연애하냐?‬‪Hẹn hò chăng?‬
‪씁, 그, 그건 아닌 거 같은데…‬‪Tôi không nghĩ vậy.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Tôi không nghĩ vậy.‬
‪- (민규) 여기‬ ‪- (창희) 어‬‪- Bên này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(창희) 아, 덥다‬ ‪[민규의 한숨]‬‪Trời nóng quá.‬
‪늦었죠? 죄송해요‬‪Tôi xin lỗi vì đến muộn.‬
‪(현욱) 아니야, 나도 방금 왔어‬‪Không sao, tôi cũng vừa tới.‬
‪아이고, 참‬ ‪[창희의 가쁜 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪- (현욱) 아유‬ ‪- (창희) 아이고, 아이고‬‪- Thôi ạ.‬ ‪- Cậu muốn ăn gì?‬
‪(현욱) 뭐 먹을래?‬‪- Thôi ạ.‬ ‪- Cậu muốn ăn gì?‬
‪(창희) 아, 저 그냥 도가니?‬‪Canh xương bò đi ạ.‬
‪넌?‬‪Còn cậu?‬
‪저도요‬‪Em cũng thế.‬
‪(현욱) 여기요, 도가니 셋 주세요‬‪- Cho tôi ba phần canh xương bò.‬ ‪- Ly đâu?‬
‪(민규) 뭔데?‬‪Gì thế?‬
‪씁, 여자는 아니고‬‪Chắc chắn không phải bồ bịch.‬
‪[민규의 답답한 숨소리]‬‪Cậu không nói thật à?‬
‪말 안 하냐?‬‪Cậu không nói thật à?‬
‪(창희) 씁, 음…‬
‪내가 얼마 전에‬‪Mới gần đây,‬
‪똥 마려워서 거의 죽을 뻔했거든?‬‪tôi mắc đi nặng suýt chết.‬
‪진짜 싸기 직전에‬ ‪동네 형 집에 쳐들어갔는데‬‪Tôi kịp chạy vào nhà ông anh‬ ‪ngay trước lúc giải phóng tất cả.‬
‪- 아버지 공장에서 일한다는?‬ ‪- (창희) 어‬‪Người làm thuê ở xưởng bố cậu á?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ông anh chạy xa ngầu lòi ấy hả?‬
‪멀리뛰기 겁나 멋있게 한다는?‬‪- Ừ.‬ ‪- Ông anh chạy xa ngầu lòi ấy hả?‬
‪(창희) 어! 야, 진짜 겁나 멋있다‬‪Ừ. Ngầu bá cháy bọ chét kìa.‬
‪내가 너무 급해서‬ ‪불도 안 켜고 들어갔는데‬‪Tôi gấp quá nên không kịp bật đèn,‬
‪뭐, 어차피 정전이었나 그랬어‬‪mà hình như lúc đó cũng mất điện.‬
‪[몽환적인 음악]‬‪mà hình như lúc đó cũng mất điện.‬
‪(창희) 좀 있으니까 어둑어둑한데‬‪Khi đó xung quanh tối thui.‬ ‪Tôi nhìn thấy‬ thứ gì đó lờ mờ gần mông mình.
‪엉덩이 옆에 희미하게 뭐가 보여‬‪Tôi nhìn thấy‬ thứ gì đó lờ mờ gần mông mình.
‪비데야‬‪Chính là bidet.‬
‪'이 양반 비데 쓰는구나'‬‪"Hóa ra ông anh này dùng hẳn bidet".‬
‪'그렇지'‬‪Quả nhiên là nhà có điều kiện.‬
‪'있이 살던 형이지'‬‪Quả nhiên là nhà có điều kiện.‬
‪그 형이 좀 있어 보였어‬‪Anh ấy trông có vẻ có tiền.‬ Linh tính tôi mách bảo vậy.
‪느낌이 그랬어‬‪Anh ấy trông có vẻ có tiền.‬ Linh tính tôi mách bảo vậy.
‪근데 앞에 또 뭐가 보여‬‪Rồi tôi lại nhìn thấy gì đó trước mắt.‬
‪'뭐, 형광 시계인가?'‬‪"Đồng hồ huỳnh quang à?"‬
‪내가 그렇게 타 보고 싶어 했던‬ ‪로이스 차 키‬‪Đó chính là chìa khóa‬ con Royce mà tôi ao ước.
‪그걸 보는데‬‪Đến đây là tôi đọc vị được hết‬
‪이 형의 역사가 한 방에 꿰지더라‬ ‪[신비로운 효과음]‬‪quá khứ của anh ấy rồi.‬
‪정점에서 나락으로 떨어진‬‪Từ đỉnh cao rơi thẳng xuống đáy.‬ ‪Người có thể vứt bừa bãi chìa khóa‬ chiếc xe ngoại nhập cao cấp thế này
‪이런 고급 외제 차 키 정돈‬ ‪아무 데나 던져두는‬‪Người có thể vứt bừa bãi chìa khóa‬ chiếc xe ngoại nhập cao cấp thế này
‪나의‬‪chính là đấng cứu thế của tôi.‬
‪구세주‬ ‪[벅찬 숨소리]‬‪chính là đấng cứu thế của tôi.‬
‪[반짝이는 효과음]‬ ‪[부릉거리는 효과음]‬
‪(창희) 이상하게 친하고 싶더라‬‪Tôi muốn kết thân với anh ấy đến lạ.‬ ‪Chỉ muốn thân thiết hơn thôi.‬
‪그냥 친하고 싶었어‬‪Tôi muốn kết thân với anh ấy đến lạ.‬ ‪Chỉ muốn thân thiết hơn thôi.‬
‪영혼이 안달까?‬‪Linh tính thúc giục chăng?‬
‪'붙어, 창희야, 기어, 창희야'‬‪"Chang Hee à, bám lấy. Tới đi".‬
‪진짜 기었어‬‪Thật sự rất rén.‬
‪뭐, 원래도 잘 기지만‬‪Bình thường đúng là tôi cũng hay rén.‬
‪근데 진짜 그 형한테는‬ ‪내가 아닥하고 기었어‬‪Nhưng với anh ấy thì tôi khúm núm hẳn.‬
‪나이도 몰라‬‪Còn chẳng biết tuổi mà đã gọi là anh ngay.‬
‪근데 바로 '형'‬‪Còn chẳng biết tuổi mà đã gọi là anh ngay.‬
‪멋지지 않냐? 나의 이 동물적 감각‬‪Bản năng động vật này của tôi ngầu nhỉ?‬
‪[민규의 헛웃음]‬
‪[민규가 숨을 하 내쉰다]‬‪Ông anh đó cũng ưng tôi lắm.‬
‪그 형도 나 좋아하거든‬‪Ông anh đó cũng ưng tôi lắm.‬
‪내가‬‪Nếu tôi bảo…‬
‪'형'‬‪"Anh.‬
‪'그 차'‬‪Con xe mà anh bỏ đại đâu đó ấy.‬ ‪Để em lái nhé?"‬
‪'형이 시답잖아 두고 온‬ ‪그 차 내가 좀 몰자'‬‪Con xe mà anh bỏ đại đâu đó ấy.‬ ‪Để em lái nhé?"‬
‪그러잖아?‬‪Con xe mà anh bỏ đại đâu đó ấy.‬ ‪Để em lái nhé?"‬
‪바로 내준다‬‪là anh ấy sẽ đưa tôi ngay.‬
‪백 퍼‬‪Đảm bảo luôn.‬
‪[민규의 의아한 숨소리]‬
‪키만 있는 거면?‬‪Nếu anh ta chỉ có chìa khóa thì sao?‬
‪[옅은 탄성]‬
‪초 치고 싶겠지‬‪Muốn chọc gậy bánh xe chứ gì? Tôi hiểu mà.‬
‪응, 이해해‬‪Muốn chọc gậy bánh xe chứ gì? Tôi hiểu mà.‬
‪(민규) 쯧, 하‬ ‪[밝은 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(창희) 그날 이후로‬‪Từ sau hôm đó, tôi không còn bị ảnh hưởng‬ bởi những lời càm ràm của tiền bối Jeong.
‪정 선배 떠드는 소리가‬ ‪귀에 안 들리더라‬‪Từ sau hôm đó, tôi không còn bị ảnh hưởng‬ bởi những lời càm ràm của tiền bối Jeong.
‪정 선배 따위가‬‪Tiền bối Jeong hay ai đi nữa‬
‪나의 이 성스러운 기분을‬ ‪해치지 못하더라‬‪Tiền bối Jeong hay ai đi nữa‬ ‪cũng không thể phá hỏng‬ tâm trạng thần thánh này.
‪미워하지 않으려고‬ ‪그렇게 별 명상을 다 하고‬‪Để không ghét người khác,‬ tôi đã thử thiền, thử nghe cả kinh Phật
‪별 법문을 다 들어도 안 되더니‬‪Để không ghét người khác,‬ tôi đã thử thiền, thử nghe cả kinh Phật ‪nhưng chẳng nhằm nhò gì.‬
‪'사람 미운 거‬ ‪인력으로 안 되는 거구나' 했는데‬‪Tôi đã nghĩ không thể dùng sức người‬ để ghét người khác.
‪인력으론 안 되는 거였어‬‪Và đúng là không dùng sức người được.‬
‪(창희) 아침저녁으로‬ ‪형네 화장실 들른다‬‪Sáng tối tôi đều ghé nhà vệ sinh‬ nhà anh ấy, xem nó có ổn không.
‪잘 있나‬‪Sáng tối tôi đều ghé nhà vệ sinh‬ nhà anh ấy, xem nó có ổn không.
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[창희의 후련한 숨소리]‬
‪(창희) 잘 썼습니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪그 술 좋죠?‬‪Rượu này ngon, anh nhỉ?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪쉬세요‬‪Anh nghỉ ngơi đi.‬
‪(창희) 빨리 미정이랑‬ ‪다시 좋아져야‬‪Anh ấy phải mau thích Mi Jeong trở lại‬ thì tôi mới mở lời được.
‪내가 얘길 꺼낼 텐데‬‪Anh ấy phải mau thích Mi Jeong trở lại‬ thì tôi mới mở lời được.
‪[설레는 숨소리]‬
‪미정아, 믿는다‬‪Mi Jeong à, anh tin em.‬
‪빨리 돌진해!‬‪Mau lao tới đi!‬
‪[잔잔한 음악]‬‪HÔM NAY NHỮNG ĐIỀU TỐT ĐẸP‬ ‪SẼ ĐẾN VỚI BẠN‬
‪(미정) 이름이 뭐든‬‪Dù anh tên gì,‬
‪세상 사람들이‬ ‪다 욕하는 범죄자여도‬‪dù anh có là tên tội phạm‬ bị người người phỉ nhổ,
‪외계인이어도 상관없다고 했잖아‬‪có là người ngoài hành tinh cũng được.‬
‪근데 그게 뭐?‬‪Như vậy thì sao chứ?‬
‪[매미 울음]‬‪Tôi vẫn thích anh.‬
‪(미정) 난 아직도 당신이 괜찮아요‬‪Tôi vẫn thích anh.‬
‪그러니까 더 가요‬‪Vậy nên anh tiến tới đi.‬
‪더 가 봐요‬‪Hãy tiếp tục đi.‬
‪[바람이 쏴 분다]‬‪TRẠM XE BUÝT THỊ TRẤN‬ ‪SANPO‬ ‪Gió ban sáng…‬
‪(미정) 아침 바람이‬‪Gió ban sáng…‬
‪차졌단 말이에요‬‪lạnh hơn nhiều rồi.‬
‪[은비의 한숨]‬
‪(은비) 전 남녀 간에‬ ‪연애 상담 하고 그러는 거‬‪Tôi không hiểu nổi‬ ‪việc nam nữ tư vấn tình cảm cho nhau.‬
‪이해 안 돼요‬‪Tôi không hiểu nổi‬ ‪việc nam nữ tư vấn tình cảm cho nhau.‬
‪그런 거는 여자들끼리 하고‬ ‪남자들끼리 하고‬‪Mấy chuyện đó không phải‬ ‪nữ nên hỏi nữ, nam nên hỏi nam sao?‬
‪뭐, 그런 거 아니에요?‬‪Mấy chuyện đó không phải‬ ‪nữ nên hỏi nữ, nam nên hỏi nam sao?‬
‪남녀가 그런 얘기 하는 거‬ ‪뭔가 빌미 같아요‬‪Nam nữ nói với nhau những chuyện như thế‬ ‪nghe như ngụy biện hay dựng bình phong ấy.‬
‪수작 같고‬‪Nam nữ nói với nhau những chuyện như thế‬ ‪nghe như ngụy biện hay dựng bình phong ấy.‬
‪제가 너무 오버하는 거예요?‬‪Hay do tôi tự phóng đại lên?‬
‪어, 아니, 어…‬‪Không đâu.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪미안해‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[은비의 한숨]‬ ‪백번 맞는 말이라‬ ‪내가 할 말이 없다‬‪Cô nói đúng quá nên tôi không biết nói gì.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cô nói đúng quá nên tôi không biết nói gì.‬ ‪Xấu hổ thật.‬
‪너무 부끄럽네‬‪Xấu hổ thật.‬
‪제 입장도 좀‬ ‪이해해 주셨으면 좋겠어요‬‪Tôi mong chị hiểu cho vị trí của tôi.‬
‪(은비) 자꾸 박 이사님이랑‬ ‪두 분이 그러시니까‬‪Vì chị và Giám đốc Park cứ như vậy‬
‪사람들이 저까지 이상하게 봐요‬‪nên ai cũng nhìn tôi đầy ái ngại.‬ ‪"Hai người đó chia tay rồi à?"‬
‪둘이 헤어졌나‬‪nên ai cũng nhìn tôi đầy ái ngại.‬ ‪"Hai người đó chia tay rồi à?"‬
‪정말 미안해‬‪Thật lòng xin lỗi cô.‬
‪내가 조심할게‬ ‪[울먹인다]‬‪Tôi sẽ chú ý hơn.‬
‪[은비의 못마땅한 숨소리]‬
‪(기정) 진짜 미안해‬‪Xin lỗi cô nhiều.‬
‪어유, 야, 씨‬ ‪나 왜 이렇게 진상이냐?‬‪Sao tôi lại xấu tính thế này?‬
‪[은비가 당황한다]‬
‪(은비) 아니…‬
‪울 것까진 없잖아요‬‪Đâu đến mức phải khóc chứ.‬
‪미안하게 왜 이래요?‬‪Chị làm tôi cảm thấy có lỗi đấy.‬
‪(기정) 아니야, 어…‬‪Không đâu.‬
‪어, 내가 너무 부끄러워서 그래‬‪Vì tôi xấu hổ quá nên mới vậy.‬
‪매일매일이 너무‬ ‪부끄러움의 연속이다‬‪Ngày nào tôi cũng sống trong sự nhục nhã.‬
‪[은비의 어이없는 숨소리]‬
‪[숨을 고른다]‬
‪근데, 야, 너무 걱정하지 마‬‪Nhưng mà cô đừng lo.‬
‪박 이사님‬ ‪나 같은 스타일 안 좋아해‬‪Giám đốc Park‬ ‪không thích người như tôi đâu.‬
‪나한텐 로또 한 장도 안 줬거든‬‪Anh ấy chưa từng cho tôi vé số.‬
‪어‬‪Thật đấy.‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[울음을 꾹 삼킨다]‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪(김 이사) 염 팀장은 뭐래?‬‪Trưởng nhóm Yeom nói sao?‬
‪(이 팀장) 박 이사한테‬ ‪연애 상담 받느라‬‪Cô ấy nhờ Giám đốc Park tư vấn tình cảm‬
‪좀 가깝게 지낸 거라는데‬‪Cô ấy nhờ Giám đốc Park tư vấn tình cảm‬ ‪nên họ khá thân thiết.‬
‪[헛웃음 치며] 모르죠‬‪Ai biết được‬
‪진짜로 남자가 있었는지는‬‪cô ấy có anh nào thật hay không.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[직원들이 대화한다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪"너바나, 네버마인드"‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[훌쩍인다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(태훈)‬‪Bây giờ, cứ nhắc đến Nirvana là tôi lại‬ tự động nghĩ đến Trưởng nhóm Yeom.
‪(태훈)‬‪Tôi muốn mời chị hai bữa để tạ lỗi‬
‪[피식거린다]‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪[기정의 웃음]‬
‪[울음 섞인 웃음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(조직원1) 어이‬‪Này.‬
‪어이‬‪Này!‬
‪안녕하십니까‬‪Chào anh. Mời anh vào.‬
‪예, 오랜만에 뵙습니다‬‪Chào anh. Mời anh vào.‬
‪[술잔을 툭 놓는다]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) '2분기 수출, 투자 뚝'‬‪"Đầu tư xuất khẩu quý hai giảm mạnh.‬
‪'정부가 5개월 연속‬ ‪경기 부진 판단을 내렸다'‬‪Chính phủ dự đoán‬ ‪kinh tế sẽ trì trệ năm tháng liên tiếp.‬
‪'2005년 3월'‬‪Tháng 3 năm 2005,‬
‪'정부가 매달 경제 동향을‬ ‪공식 발표 해 온 이래'‬‪trong báo cáo hàng tháng, chính phủ‬ ‪cho biết đây là đợt suy thoái dài nhất.‬
‪'가장 긴 부진이다'‬‪trong báo cáo hàng tháng, chính phủ‬ ‪cho biết đây là đợt suy thoái dài nhất.‬
‪'대외 무역 여건이 악화되면서'‬‪Điều kiện giao thương quốc tế‬ ‪trở nên tồi tệ,‬
‪'실물 경제 부진이‬ ‪계속되고 있는 것이지만'‬‪nền kinh tế hàng hóa vẫn trì trệ.‬
‪'정부는 경기 침체의‬ ‪전조로 보기는 어렵다며'‬‪Chính phủ không thấy nguy cơ trì trệ‬ ‪và đề phòng các phân tích thái quá".‬
‪'확대 해석을 경계했다'‬‪Chính phủ không thấy nguy cơ trì trệ‬ ‪và đề phòng các phân tích thái quá".‬
‪야, 근데 뭐 하는 거냐?‬‪Mày làm gì vậy?‬
‪내 파트너가 말이 없어서‬‪Vì đối tác của tôi rất kiệm lời.‬
‪하루 종일 한마디도 안 해‬‪Cả ngày chẳng nói năng gì.‬
‪[구 씨가 숨을 들이켠다]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 그래서 내가‬ ‪말이 좀 느려졌어‬‪Nên tôi nói chậm hơn hẳn.‬
‪심지어 버벅대‬‪Thậm chí còn bị nói lắp.‬
‪간만에 왔는데 버벅대면‬ ‪폼이 안 나잖아‬‪Lâu rồi mới đến,‬ ‪nói lắp thì còn gì là thể diện nữa.‬
‪[헛웃음]‬
‪아씨‬
‪(구 씨) 내가 며칠 동안‬ ‪잠을 못 잤다‬‪Tôi mất ngủ mấy ngày liền.‬
‪열받아서‬‪Vì quá tức.‬
‪뭐 때문에 열받았나‬ ‪생각을 해 보니까‬‪Tôi đã nghĩ về nguyên nhân khiến tôi tức.‬
‪(백 사장) [웃으며] 너 뭐 하냐?‬ ‪뭐, 쇼하냐?‬‪Mày làm cái trò gì vậy?‬ ‪Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à?‬
‪망가진 척?‬‪Mày làm cái trò gì vậy?‬ ‪Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à?‬
‪내가 쇼할 놈으로 보여?‬‪Tôi giống thằng diễn trò lắm à?‬
‪내가 왜 망가진 척‬ ‪쇼를 해야 되는데?‬‪Sao tôi phải giả vờ bị tàn đời chứ?‬
‪(구 씨) 어?‬‪Hả?‬
‪나 쉬는 거야‬‪Tôi đang nghỉ ngơi cơ.‬
‪15년을 이런 지하에서‬‪Suốt 15 năm tôi phải ở dưới tầng hầm này‬
‪술 취한 인간들‬ ‪떠드는 소리, 노래하는 소리‬‪Suốt 15 năm tôi phải ở dưới tầng hầm này‬ ‪nghe tiếng bọn say lèm bèm rồi tiếng nhạc.‬
‪하, 집에 들어가면 또…‬‪Khi về đến nhà,‬
‪간신히 걸어만 다녔어‬‪tôi lại phải rón rén đi vào,‬ ‪cứ như sắp chết đến nơi.‬
‪숨만 붙어서‬‪tôi lại phải rón rén đi vào,‬ ‪cứ như sắp chết đến nơi.‬
‪근데 죽기 전에‬ ‪네가 나 살려 준 거야‬‪Nhưng chính anh‬ ‪đã cứu tôi trước khi tôi chết‬
‪내 뒤통수 쳐서‬‪nhờ đâm sau lưng tôi.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪이제 반말로 막 까네, 이 새끼가‬‪Giờ mày còn dám nói trống không cơ đấy.‬
‪그럼 뒤통수친 놈한테‬ ‪형이라 그럴까?‬‪Tôi phải dạ vâng với thằng chơi xỏ mình à?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 내가 요즘‬ ‪싱크대도 만들어야 되고‬‪Dạo này tôi phải làm bồn rửa bát…‬
‪좀 바빠‬‪nên bận lắm.‬
‪내가 결정 나면 올게‬‪Khi nào cân nhắc xong, tôi sẽ đến.‬
‪'싱크대가 좋다'‬‪Thích làm bồn rửa nên rửa tay gác kiếm,‬
‪'이 세계 접으련다'‬‪Thích làm bồn rửa nên rửa tay gác kiếm,‬
‪아니면 '아무래도 이 세계다'‬‪hoặc nghĩ sao vẫn thấy‬ ‪phải về làm vua giới này.‬
‪'내가 씹어 먹어야겠다'‬‪hoặc nghĩ sao vẫn thấy‬ ‪phải về làm vua giới này.‬
‪둘 중의 하나인데‬‪Chỉ một trong hai.‬
‪내가 결정 갖고 올 테니까 기다려‬‪Quyết xong tôi sẽ quay lại‬ ‪nên anh cứ chờ đi.‬
‪자꾸 알짱대면서 열받게 하면‬‪Nếu anh cứ lượn lờ làm tôi nóng máu lên,‬
‪그땐 나 진짜 이 세계에 내가‬‪Nếu anh cứ lượn lờ làm tôi nóng máu lên,‬
‪말뚝 박는 거니까‬ ‪조용히 기다리라고‬‪thì tôi sẽ đóng cọc luôn ở giới này đấy,‬ ‪nên ráng mà chờ đi.‬
‪응?‬‪Nhé?‬
‪하, 씨‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[술잔을 탁 놓는다]‬
‪야, 싱크대 갈아야겠다‬‪Này, thay bồn rửa được rồi đấy.‬
‪삼식아‬‪Sam Sik!‬
‪(구 씨) 삼식아‬‪Sam Sik!‬
‪삼식아!‬‪Sam Sik!‬
‪(백 사장) 아나‬ ‪이 개새끼를 진짜, 이씨‬‪Quỷ tha ma bắt cái thằng khốn đó!‬
‪발주 넣어라, 산포씽크대로‬‪Đặt hàng của Bồn rửa bát Sanpo đi.‬
‪(삼식) 저‬‪Anh.‬
‪개명했는데…‬‪Em đổi tên rồi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪그때 겨울에 형님한테‬ ‪오이도 오라고 문자한 놈‬‪Người nhắn tin bảo anh đến ga Oido‬ ‪mùa đông năm đó không phải em.‬
‪저 아닙니다‬‪Người nhắn tin bảo anh đến ga Oido‬ ‪mùa đông năm đó không phải em.‬
‪백 사장님이 잠깐‬ ‪핸드폰 빌려 달래서 빌려줬는데‬‪Giám đốc Baek hỏi mượn điện thoại một chút‬ ‪nên em mới đưa.‬
‪(삼식) 제가 감히 형님한테‬‪Đời nào em lại rủ anh uống rượu,‬ ‪rồi còn gọi anh đến Oido…‬
‪'술 마시자, 오이도로 와라'‬ ‪그럴 수 있겠습니까?‬‪Đời nào em lại rủ anh uống rượu,‬ ‪rồi còn gọi anh đến Oido…‬ ‪Tao biết.‬
‪(구 씨) 알아‬ ‪현진이 형한테 들었어‬‪Tao biết.‬ ‪Tao nghe Hyeon Jin kể rồi.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪먼저 가‬‪Mọi người đi trước nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[미정의 가쁜 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[미정의 가쁜 숨소리]‬
‪막히기 전에 얼른 타‬‪Lên xe đi, không lại tắc đường.‬
‪뭐, 그…‬‪Hắn‬
‪그놈은 퇴근했나?‬‪tan làm chưa?‬
‪(구 씨) 그, 팀장인가, 뭔가?‬‪Trưởng nhóm phải không nhỉ?‬ ‪Kẻ suốt ngày chửi thề ấy.‬
‪맨날 씨씨거린다는 놈‬‪Trưởng nhóm phải không nhỉ?‬ ‪Kẻ suốt ngày chửi thề ấy.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[구 씨가 캔을 달칵 딴다]‬
‪[구 씨의 시원한 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪화해한 거 같지?‬‪Chắc làm hòa rồi nhỉ?‬
‪어딜, 씨‬‪Định đi đâu? Đừng qua đây.‬
‪오지 마‬‪Định đi đâu? Đừng qua đây.‬
‪(창희) 쓰읍, 안 가?‬‪Còn không về à?‬
‪가라고‬‪Lượn đi.‬
‪[돌멩이를 탁 집으며] 야‬ ‪가라고, 가, 가‬‪Này, đã bảo về đi mà.‬
‪어, 이씨‬‪Thằng này!‬
‪쯧‬
‪제발‬‪Làm ơn đừng nói anh chỉ có mỗi chìa khóa.‬
‪(창희) 키만 있는 거라고‬‪Làm ơn đừng nói anh chỉ có mỗi chìa khóa.‬
‪지금 당장 날 죽이진 마요‬‪Đừng giết em ngay lúc này.‬
‪나 진짜‬‪Em thật sự muốn‬
‪당분간 성자로 살고 싶어요‬‪sống như thánh nhân một thời gian.‬
‪차가 없어도‬‪Dù không có chiếc xe nào,‬
‪있다고 하고‬‪Dù không có chiếc xe nào,‬
‪천천히‬‪"Rồi từ từ anh sẽ cho cậu"‬ ‪xin anh cứ nói thế.‬
‪천천히 주겠다고‬‪"Rồi từ từ anh sẽ cho cậu"‬ ‪xin anh cứ nói thế.‬
‪그렇게 말해 줘요‬‪"Rồi từ từ anh sẽ cho cậu"‬ ‪xin anh cứ nói thế.‬
‪제발‬‪Em xin anh đấy. Em vẫn muốn sống‬ ‪trong cảm xúc này thêm chút nữa.‬
‪나 진짜 이 기분으로‬ ‪좀만 더 살고 싶어요‬‪Em xin anh đấy. Em vẫn muốn sống‬ ‪trong cảm xúc này thêm chút nữa.‬
‪으응, 으응‬
‪[한숨]‬
‪[간절한 숨소리]‬
‪(구 씨) 아휴‬
‪쯧‬
‪내가‬‪Tôi…‬
‪지금‬‪mời vừa…‬
‪서울에서 왔어‬‪từ Seoul về.‬
‪근데 또…‬‪Giờ cậu lại bắt tôi…‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪(창희) 형‬‪Anh.‬
‪사랑해요‬‪Em yêu anh.‬
‪[입차 경고음]‬
‪[달칵]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[찰캉]‬
‪[창희의 떨리는 숨소리]‬
‪진짜?‬‪Thật ư?‬
‪[얼떨떨한 숨소리]‬
‪[창희의 놀란 탄성]‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪[창희의 행복한 숨소리]‬
‪[들뜬 숨소리]‬
‪(창희) 형‬‪Anh.‬
‪아, 형, 형‬‪Anh à!‬
‪아아, 형‬‪Ôi, anh!‬
‪아, 형‬‪Ôi, anh!‬
‪아, 형, 형‬‪Ôi, anh!‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪[우아한 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[창희의 탄성]‬
‪와!‬
‪[환호]‬
‪[웃음]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(사람들) 10!‬‪- Mười! Chín! Tám!‬ ‪- Mười! Chín! Tám!‬
‪9! 8!‬ ‪[웅장한 음악이 흘러나온다]‬‪- Mười! Chín! Tám!‬ ‪- Mười! Chín! Tám!‬ ‪- Bảy! Sáu! Năm!‬ ‪- Bảy! Sáu! Năm!‬
‪7!‬‪- Bảy! Sáu! Năm!‬ ‪- Bảy! Sáu! Năm!‬
‪6!‬‪- Bảy! Sáu! Năm!‬ ‪- Bảy! Sáu! Năm!‬
‪5!‬‪- Bảy! Sáu! Năm!‬ ‪- Bảy! Sáu! Năm!‬
‪4!‬‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬ ‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬
‪3!‬‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬ ‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬
‪2!‬‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬ ‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬
‪1!‬‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬ ‪- Bốn! Ba! Hai! Một!‬
‪[사람들의 환호]‬
‪[폭죽 소리]‬
‪[사람들의 환호]‬
‪[폭죽 소리]‬
‪"2022년 새해 복 많이 받으세요"‬‪CHÚC MỪNG NĂM MỚI‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(미정) 개새끼, 개새끼‬‪Gã khốn này nối đuôi gã khốn khác.‬
‪내가 만났던 놈들은 다 개새끼‬‪Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn.‬
‪(기정) 불안하냐?‬‪Em bất an sao?‬
‪[조직원2의 떨리는 숨소리]‬ ‪(구 씨) 백 사장한테 전화해‬‪Gọi Giám đốc Baek.‬
‪(정훈) 뭐 하던 사람이래, 구 씨?‬‪Anh Gu làm nghề gì cơ?‬
‪(창희) 묻는 순간‬ ‪사라질 거 같은 느낌‬‪Tôi có cảm giác chỉ cần tôi hỏi,‬ anh ấy sẽ lập tức biến mất.
‪(미정) 마음이 어디 한 군데도‬ ‪안착한 적이 없어‬‪Trái tim tôi‬ chưa từng có một phút bình yên.
‪태워다 줄까?‬‪Cần tôi cho quá giang không?‬
‪(창희) 희한하게 되게 다정해진다?‬‪Thật lạ là thân tình hơn hẳn.‬
‪꼭 그때 같아‬‪Giống hệt lúc đó.‬
‪어떻게 맨날 본인만 기다려?‬‪Sao lúc nào cũng là cô chờ vậy?‬
‪(진우) 애타게 해 봅시다‬‪Làm cậu ta sốt ruột đi.‬
‪[태훈의 가쁜 숨소리]‬‪Xin lỗi vì đã đột ngột gọi chị.‬
‪(태훈) 죄송해요‬ ‪갑자기 전화드려서‬‪Xin lỗi vì đã đột ngột gọi chị.‬
‪(미정) 쓰러질 거 같아‬‪Tôi nghĩ mình sắp ngất mất.‬
‪(구 씨) 나 보고 싶었냐?‬‪Cô nhớ tôi à?‬
‪(미정) 죽어서 가는‬ ‪천국 따위 필요 없어‬‪Chết rồi tôi cũng không cần‬ lên thiên đường.

No comments: