나의 해방일지 10
Nhật ký tự do của tôi 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(현진) 야, 씨, 우리만 감았어? | Chết tiệt. Chỉ có chúng ta ăn chặn chắc? Hắn ta cũng vậy mà. |
자기는 안 감았냐고 | Chết tiệt. Chỉ có chúng ta ăn chặn chắc? Hắn ta cũng vậy mà. |
(현진) 우리보다 더 해 먹었으면 해 먹었지 | Thậm chí còn nhiều hơn chúng ta. |
우리 쳐내고 자기 혼자 다 해 먹겠다는 건데 | Hắn nói sẽ loại bỏ ta rồi một mình chiếm hết. |
그걸 신 회장이 모를 리 없는데 왜? | Chủ tịch Shin làm gì không biết mà sao… |
(현진) 아, 왜 가만있겠냐고! | Tại sao lại ngồi yên chứ? |
알아서 해 | Cậu tự xử đi. |
(백 사장) 아, 예 | Vâng. |
(현진) 신 회장 분명 기다린다 | Chắc chắn Chủ tịch Shin đang đợi. |
(현진) 우리가 백 사장 새끼 치고 올라오길 기다린다고, 인마 | Ông ấy đang đợi chúng ta đánh úp Giám đốc Baek rồi đi lên đấy. |
야, 자경아 | Ja Gyeong à. |
치자 | Làm thôi. |
(현진) 아, 같이 치자고, 인마! | Cùng đánh úp hắn đi. |
(구 씨) 형 | Anh à. |
나 | Em… |
힘이 하나도 없어 | không còn chút sức lực nào. |
[열차 소리] | |
[차분한 음악] | Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn mỗi khi chia tay phải không? |
(미정) 여자랑 헤어지고 싶을 때마다 | Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn mỗi khi chia tay phải không? |
무기로 쓰는 말이지? | Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn mỗi khi chia tay phải không? |
'같이 살던 여자가 죽었어' | "Người phụ nữ sống cùng tôi chết rồi. |
'내가 죽게 했어' | Tôi giết cô ấy rồi". |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 짖는다] | |
[봉지가 부스럭거린다] | |
[개들의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] [미정의 긴장한 숨소리] | |
[개들이 컹컹 짖는다] | |
[구 씨가 코를 훌쩍인다] | |
[구 씨의 힘겨운 신음] | |
[개들이 으르렁거린다] | |
[개들이 컹컹 짖는다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(미정) 야, 야! | Không! Tránh ra! |
야, 야! | Không! Tránh ra! |
가! | |
야, 이 개새끼들아! | Lũ chó khốn kiếp này! |
[거친 숨소리] | Lũ chó khốn kiếp này! Biến đi! Cút đi mau! Cút! Không cút à? |
가, 가! | Biến đi! Cút đi mau! Cút! Không cút à? |
가, 가! 안 가? | Biến đi! Cút đi mau! Cút! Không cút à? |
야, 가! | Này! |
[미정의 다급한 숨소리] | |
야! | Này! Cút! Biến đi! |
꺼져, 야! | Này! Cút! Biến đi! |
개쌍놈의 새끼들! | Lũ khốn nạn! |
[거친 숨소리] | |
들개라고요 | Chúng là chó hoang đấy. |
[술병이 잘그랑거린다] | |
(구 씨) 넌 상황을 자꾸 크게 만들어 | Cô cứ chuyện bé xé ra to. |
[무거운 음악] | |
오늘은 팔뚝 하나 물어뜯기고 | Hôm nay bị cắn mất một cánh tay, ngày mai bị gãy mũi. |
내일은 코 깨지고 | Hôm nay bị cắn mất một cánh tay, ngày mai bị gãy mũi. |
불행은 그렇게 잘게 잘게 부숴서 맞아야 되는데 | Lẽ ra tôi phải hứng chịu bất hạnh từng chút một mà cô cứ nhảy ra làm lớn chuyện. |
자꾸 막아서 크게 만들어 | mà cô cứ nhảy ra làm lớn chuyện. |
난 네가 막을 때마다 무서워 | Mỗi lần cô đến cản, tôi đều thấy sợ. |
더 커졌다 | "Chuyện lại lớn hơn rồi. |
얼마나 큰 게 올까? | Liệu sẽ lớn đến mức nào đây?" |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 너는 | Cô… |
본능을 죽여야 돼 | phải giết chết bản năng. |
도시로 가서 본능을 무뎌지게 해야 돼 | Phải đến thành phố sống rồi khiến bản năng thui chột đi. |
그래서 개구리 터져 죽은 얘기 같은 거 말고 | Thay vì những chuyện như ếch bị cán chết, |
여자들 수박 겉 핥는 얘기 | mấy câu tán gẫu qua loa của đám con gái… |
그런 지겨운 얘기를 정성스럽게 할 줄 알아야 돼 | cô phải nói những chuyện nhàm chán ấy thật tình cảm vào. |
지겹고 지겹게 | Nhàm chán đến phát ngấy. |
그래서 남자가 지겨워서 죽고 싶게 | Đến mức khiến đàn ông muốn chết vì chán. |
본능이 살아 있는 여잔 무서워 | Phụ nữ có bản năng đáng sợ lắm. |
너 | Cô… |
무서워 | đáng sợ lắm. |
[구 씨의 힘주는 신음] | |
이런 데서 사는 한 | Một khi còn sống ở nơi này, |
넌 본능을 못 죽여 | cô sẽ không xóa sổ được bản năng đâu. |
[다가오는 발걸음] | |
(창희) 어유, 많이 드셨네 | Ồ, anh say rồi. |
[창희의 힘주는 신음] | |
[창희의 한숨] | |
씁, 이렇게 다정한 모습은 | Khoảnh khắc thân mật này phải được lưu lại làm kỷ niệm chứ. |
인증 샷을 남겨 둬야… [잔잔한 음악] | Khoảnh khắc thân mật này phải được lưu lại làm kỷ niệm chứ. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[창희의 옅은 웃음] | |
형 | Anh ơi, |
우리 | chúng ta… |
같이 별 본 사이다 | là quan hệ ngắm sao chung đấy. |
일어나 | Ngồi dậy đi. |
[신비로운 음악] | |
[자동차 경적이 요란하다] | BÁN LẺ ALPHA |
(창희) 산포시청이죠? | Ủy ban thành phố Sanpo ạ? |
예, 수고하십니다 | Vâng, chúc chị một ngày tốt lành. |
저 곤달동 748-6 사는 주민인데요 | Tôi là cư dân ở số 748-6 phường Gondal. |
곤달 저수지 가는 길 쪽에 위험한 개들이 좀 있어서요 | Trên đường vào hồ chứa nước Gondal có một đám chó nguy hiểm. |
(직원1) 신상품 교육 들어갈게요! | Bắt đầu đào tạo về sản phẩm mới. |
예, 곤달 저수지 가는 길 쪽에 | Vâng, trên đường vào hồ chứa nước Gondal. |
예, 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. - Vâng, cảm ơn. - Nhóm trưởng. |
예, 감사합니다 | - Vâng, cảm ơn. - Nhóm trưởng. |
- (현욱) 이 팀장, 들어와요 - (직원2) 예, 가시죠 | Vâng, ta đi thôi. BÁN LẺ ALPHA |
(현욱) 신입 들어온 김에 | Nhân tiện có nhân viên mới, |
대리급들도 좀 회전시키는 게 어때요? | chúng ta sắp xếp lại các trợ lý được không? |
아, 저희 팀의 정아름 대리하고 염창희 대리는 | Tôi phải tách Trợ lý Jeong và Trợ lý Yeom trong nhóm mình ra. |
좀 떨어뜨려 놔야… | Tôi phải tách Trợ lý Jeong và Trợ lý Yeom trong nhóm mình ra. |
왜? | Sao? |
둘이 많이 안 좋아? | Quan hệ giữa họ tệ lắm à? |
그, 여, 염 대리 관리 지역에 | Bời vì cửa hàng của bố Trợ lý Jeong ở trong khu vực quản lý của Trợ lý Yeom. |
정 대리 아버지 매장도 있고 | Bời vì cửa hàng của bố Trợ lý Jeong ở trong khu vực quản lý của Trợ lý Yeom. |
아, 이번에 둘 다 승진이 두 번째 미끄러진 거라 | Cả hai người cũng vừa trượt suất thăng chức lần thứ hai. |
[어색한 웃음] | Càng ngày quan hệ càng xấu đi. |
갈수록 분위기 안 좋아질 거 같은데 | Càng ngày quan hệ càng xấu đi. |
아, 정 대리를 누가 받아? | Ai mà chịu được Trợ lý Jeong chứ? Chỉ có Trợ lý Yeom thôi. |
염 대리는 받지 | Ai mà chịu được Trợ lý Jeong chứ? Chỉ có Trợ lý Yeom thôi. |
음, 염 대리는 받지 | Ừ, chỉ có Trợ lý Yeom thôi. |
(영상 속 여자) 하반기 주력 신상품 소개해 드리겠습니다 | Tôi xin giới thiệu về sản phẩm của nửa cuối năm nay. |
요즘 레트로가 대세죠? | Gần đây, cổ điển đang là xu hướng thịnh hành. Cổ điển cũng được đưa vào rượu. |
술에도 레트로 감성을 담았습니다 | Cổ điển cũng được đưa vào rượu. |
진광주류와 합작해서 만든 제품인데요 | Đây là sản phẩm kết hợp với công ty Rượu Jingwang. Nồng độ 16,9 độ, cảm giác dễ nuốt, |
16.9도 | Nồng độ 16,9 độ, cảm giác dễ nuốt, |
부드러운 목 넘김 | Nồng độ 16,9 độ, cảm giác dễ nuốt, hương vị tươi mới. |
깔끔한 맛 | hương vị tươi mới. |
소주계의 명작, 수작입니다 | Một kiệt tác rượu soju, Sujak! |
첫 향부터 끝맛까지… | Từ hương vị đầu tiên cho đến giọt cuối cùng. |
(창희) 오? | Hả? |
[창희가 냄새를 씁 맡는다] | |
오호 | |
(직원1) 한 병씩 가져가세요 | Mỗi người một chai nhé. |
(창희) 저기… | Cho hỏi. |
두 병 가져가도 돼요? | Tôi lấy hai chai được không? |
(혜숙) 아, 그걸 왜 못 잡아? | Sao lại không bắt được chúng nó? |
(공무원1) 아, 그놈들 우리만 보이면 산으로 튀어요 | Chỉ cần thấy chúng tôi là chúng chạy phắt lên núi ngay. |
귀신같이 알아요 [한숨] | Lanh như ma vậy. 119 đến cũng biết, chúng tôi đến cũng biết. |
119 차도 알고 우리 차도 알고 | Lanh như ma vậy. 119 đến cũng biết, chúng tôi đến cũng biết. |
그래서 걔들이 밭 한가운데 있는 거예요 | Thế nên chúng nó mới lẩn quẩn ngay giữa đồng, để chạy đi cho nhanh. |
어디로든 튀게 | Thế nên chúng nó mới lẩn quẩn ngay giữa đồng, để chạy đi cho nhanh. |
그, 마취총 그걸로 안 돼? | Không dùng súng gây mê được sao? |
아이고, 마취총도 가까이서 쏘는 거지 | Phải ở gần mới bắn được chứ. Ai mà bắn tít từ xa được. |
그렇게 멀리선 못 쏴요 | Phải ở gần mới bắn được chứ. Ai mà bắn tít từ xa được. |
(혜숙) 포획 틀인가 뭔가 맨날 놔 봤자 | Suốt ngày đặt bẫy mà có tích sự gì đâu. Chúng nó không vào đấy thì làm được gì. |
거기 안 들어가는데 뭐 해? | Suốt ngày đặt bẫy mà có tích sự gì đâu. Chúng nó không vào đấy thì làm được gì. |
근처도 안 가, 응? [전동 공구 작동음] | Chẳng thèm bén mảng lại gần luôn. Mà chỉ có ban ngày thôi. |
그것들 낮에나 그러고 있지 | Chẳng thèm bén mảng lại gần luôn. Mà chỉ có ban ngày thôi. |
밤이면은 먹을 거 찾아서 온 동네 돌아다니는데 | Đến đêm, chúng nó lại chạy quanh cả khu để tìm đồ ăn. |
어? 캄캄한데 눈만 번쩍번쩍, 아유 | Trời tối mịt, có mỗi đôi mắt chúng nó là sáng. Trời ạ. Tôi còn tưởng là sói ấy chứ. |
그, 뭐, 늑대인가 싶다니까? | Trời ạ. Tôi còn tưởng là sói ấy chứ. |
우리 애들 밤늦게 들어오다가 | Lo nhất là đám con nhà tôi đêm hôm về muộn lại gặp phải chúng nó. |
그것들 만날까 봐 그게 제일 겁나 | Lo nhất là đám con nhà tôi đêm hôm về muộn lại gặp phải chúng nó. |
[기계 작동음] (공무원1) 아, 저, 일주일 뒀다가 | Đợi một tuần xem sao. Nếu vẫn không bẫy được thì tôi gọi chuyên gia. |
이번에도 안 들어가면 전문가 불러 볼게요 | Đợi một tuần xem sao. Nếu vẫn không bẫy được thì tôi gọi chuyên gia. |
가끔 가 보세요 들어갔나 안 들어갔나 | Thỉnh thoảng chị ghé xem được chưa. |
(혜숙) 안 들어간다니까 | Đã bảo không được đâu mà. |
수고했어요 | Cảm ơn các cậu nhé. |
- (공무원1) 예, 수고하세요 - (공무원2) 가겠습니다 | Cảm ơn các cậu nhé. - Vâng, chào chị. - Chào. |
[자동차 시동음] [차 문이 달칵 여닫힌다] | - Vâng, chào chị. - Chào. |
[의미심장한 음악] | |
[어두운 효과음] | |
(삼식) 아씨, 걸렸네 | Chết tiệt, bị lộ rồi. |
[전동 공구 작동음] | |
잠깐만 들렀다가 가 | Ghé qua đây một chút thôi. Anh có thứ cần đưa. |
줄 거 있어서 그래 | Ghé qua đây một chút thôi. Anh có thứ cần đưa. |
(창희) 몇 시인데? | Mấy giờ? |
- 야 - (직원3) 네 | - Này. - Dạ? |
- 정 대리 옆에 가서 앉아 - (직원3) 네 | - Ngồi cạnh Trợ lý Jeong đi. - Vâng. |
(직원3) 아… | |
(창희) 왜, 여기야? | Sao? Ngồi đây à? |
(직원3) 아 아, 아니에요, 아니에요 | Không cần đâu. |
[탄성] | |
(현욱) 자, 자 알아서 잔들 다 채우시고 | Nào, mọi người. Nhớ rót đầy chén nhé. |
자, 위하여! | Nào. Cạn chén. |
(직원들) 위하여! | - Cạn chén! - Cạn chén! |
[창희의 시원한 숨소리] | |
(창희) 잘 먹겠습니다 | Mời mọi người ăn ngon miệng. |
(아름) 누가 요즘에 촌스럽게 김에 싸 먹는다고 | Giờ ai còn quê mùa ăn gỏi với rong biển nữa chứ. |
[아름의 코웃음] | |
치워 | Bỏ đi. |
(현욱) 어, 그냥 스타일대로 먹어 | Ai thích ăn kiểu gì thì ăn. |
(아름) 고급 참치를 안 먹어 본 거지 | Chắc chưa ăn cá hồi cao cấp bao giờ chứ gì? Ở đây không cao cấp đến thế đâu. |
이것도 그렇게 고급 아니야 | Ở đây không cao cấp đến thế đâu. |
(현욱) 응, 그냥 먹어 | Cứ ăn đi. |
(창희) 그러면 | Vậy thì phải ăn thế nào mới ngon ạ? |
어떻게 먹어야 맛있는데요? | Vậy thì phải ăn thế nào mới ngon ạ? |
(아름) 부위를 봐, 기름지잖아 | Nhìn cá mà xem. Nhiều mỡ thế cơ mà. |
이런 건 | Món này… |
생와사비만 조금 | chỉ ăn với một chút wasabi thôi. |
(창희) 씁, 와사비만 쪼끔 | Một chút wasabi. |
음? | |
오 | |
음 | |
[잔잔한 음악] | |
음 | |
(현아) 맛있는 거 사 준다니까 기껏 냉모밀이야? | Chị đã bảo đãi em ăn ngon mà. Mì kiều mạch lạnh là sao hả? |
딴거 먹어, 나 돈 많아 | Chọn món khác đi. Chị nhiều tiền lắm. |
(미정) 냉모밀 먹고 싶었어 | Tại em muốn ăn thôi. |
(현아) 스시도 먹어, 그러면 | Vậy thì ăn cả sushi đi. |
[피식 웃으며] 아니 왜 자꾸 힐끗거려? | Sao cứ nhìn trộm chị hoài vậy? Lo chị bị đánh à? |
맞았을까 봐? | Sao cứ nhìn trộm chị hoài vậy? Lo chị bị đánh à? |
야, 봐, 멋이야, 멋 | Này, nhìn đi. Ngầu chưa? |
[현아가 피식 웃는다] | |
(현아) 아니, 지난번에도 | Lần trước, anh ta cũng phá một trận tanh bành ở nhà anh ta. |
그 새끼 집에서 대판 한 적 있는데 | Lần trước, anh ta cũng phá một trận tanh bành ở nhà anh ta. |
아니, 애새끼가 좀 치사한 게 | Nhưng cái tên đó nhỏ nhen đến nỗi đang nổi điên mà vẫn chỉ chọn |
빡친 와중에도 | Nhưng cái tên đó nhỏ nhen đến nỗi đang nổi điên mà vẫn chỉ chọn |
싸구려만 골라 던지는 게 눈에 보여 | cái gì rẻ tiền để ném thôi. |
어? 천 원짜리, 2천 원짜리 머그 컵 같은 거, 씨 | Như kiểu mấy cái ly 1.000, 2.000 won. |
그래 놓고는 내 집에 와서 그 난장을 까? | Thế mà lại đến nhà chị phá tan hoang cả ra. |
벽지를 그따위로 만들어 놓고 | Dám phá cả giấy dán tường của chị. |
[헛웃음 치며] 야 우리 집에서 제일 비싼 게 벽지야 | Phòng chị đắt nhất là giấy dán tường đấy. |
방 뺄 때 더러우면 50만 원 물어내야 돼 | Trả phòng mà tường bẩn là đền 500.000 won lận. |
[휴대전화 조작음] | Trả phòng mà tường bẩn là đền 500.000 won lận. Những 500.000 won. |
50만 원 | Những 500.000 won. |
너, 씨, 안 부치기만 해 봐 | Thử thiếu một xu xem. |
줘야 될 거야, 소장 받기 전에 | Không trả đủ là kiện luôn cho xem. |
[현아가 휴대전화를 툭 놓는다] | |
이번엔 몇 점이었어? | Anh ta bao nhiêu điểm thế? |
10… | Cỡ 15 điểm? |
5점? | Cỡ 15 điểm? |
괜찮았어 | Không tệ. |
어디서 15점씩이나 준 거야? | Anh ta có gì tốt mà được tận 15 điểm? |
폭력에 바람에, 다 있는데 | Bạo lực, lại còn ngoại tình. |
(현아) 음… | Thì… |
변명을 안 해 | anh ta không biện minh. |
바람피우다 걸렸는데 | Khi bị chị bắt quả tang ngoại tình, anh ta liền lẻo miệng xin lỗi ngay. |
어버버버 하다가 바로 잘못했다고 하더라? | anh ta liền lẻo miệng xin lỗi ngay. |
아니, 뭐 좀 걸렸다 싶으면 바로 멍청해지는 거 같아 | Lúc bị phát hiện lỗi lầm, anh ta như biến thành kẻ ngốc vậy. |
사고 친 강아지처럼 | Như con cún nghịch ngợm. |
야, 자기가 잘못해 놓고도 | Này, trên đời này không thiếu gì mấy kẻ đã làm sai |
적반하장으로 나오는 미친놈들이 한둘인 줄 알아? | Này, trên đời này không thiếu gì mấy kẻ đã làm sai mà vẫn to mồm kêu oan đâu. |
그래서 염미정 | Yeom Mi Jeong. |
네 남친은 몇 점? | Bạn trai em bao nhiêu điểm? |
15점은 넘었네 | Nhiều hơn 15 điểm vì anh ấy không biện minh. |
변명은 안 하니까 | Nhiều hơn 15 điểm vì anh ấy không biện minh. |
(현아) 음, 그리고? | Rồi sao? |
그리고, 변명은 안 하고? | Sao nữa? Không biện minh rồi sao? |
[피식 웃는다] | |
보면 깜짝 놀랄걸? | Chị mà thấy chắc sẽ giật mình cho xem. |
서울역에서 주워 왔는 줄 알고 | Tưởng nhặt về từ ga Seoul. |
어마어마하구나? | Vậy là được lắm hả? |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
(미정) 내가 무서워? | Em đáng sợ lắm sao? |
그 사람이 내가 무섭대 | Anh ấy bảo em đáng sợ. |
그 인간 너한테 읽히나 보다 | Có vẻ anh ta bị em nhìn thấu rồi. |
그냥 기라 그래 | Do anh ta hèn thôi. |
무서울 땐 기는 거야 | Sợ nên khúm núm vậy đấy. |
자식들이, 도망갈 생각부터 하지 | Đám đàn ông khốn nạn luôn nghĩ đến chuyện bỏ chạy đầu tiên. |
문제가 있긴 있어 | Đúng là có vấn đề. |
(현아) 우리가 언제 그런 거 따졌니? | Chúng ta có bao giờ rạch ròi chuyện đó chứ. |
똑같은 인간을 놓고도 | Dù cùng là một người |
사랑하지 못할 만한 이유 천 가지를 대라면 대고 | nhưng muốn kể ra nghìn lý do để ghét họ cũng được, |
사랑할 만한 이유 천 가지를 대라면 또 대 | muốn kể nghìn lý do để yêu họ cũng được nốt. |
염창희 몰라? | Yeom Chang Hee đấy. |
정아름 서클 렌즈 낀 것까지도 욕하는 거 | Cậu ấy chửi Jeong A Reum chỉ vì chị ta đeo kính áp tròng. |
[피식 웃으며] 야, 나도 껴 | Chị cũng đeo mà. |
나를 사랑하는 이유 천 가지에도 서클 렌즈가 들어가고 | Một trong cả nghìn lý do chị được yêu là vì chị đeo kính áp tròng. |
정아름을 미워하는 이유 천 가지에도 | Một trong cả nghìn lý do Jeong A Reum bị ghét cũng là vì chị ta đeo kính. |
서클 렌즈가 들어가 | Một trong cả nghìn lý do Jeong A Reum bị ghét cũng là vì chị ta đeo kính. |
이유 같은 게 어디 있냐? 그냥 | Làm gì có cái gọi là lý do. |
좋아하기로 작정하고 | Chỉ là đã định thích ai thì thích, |
미워하기로 작정한 거지 | ghét ai thì ghét vậy thôi. |
(창희) 야 | Này. |
이거 술인데 | Đây là rượu. |
이 술 진짜 죽여 | Rượu này đỉnh của chóp luôn. |
내가 형 빨리 먹이고 싶은데 나 오늘 늦게 끝나 가지고 | Anh muốn đưa liền cho anh Gu nhưng hôm nay về muộn. |
[창희의 가쁜 숨소리] | |
형한테 내가 준 거라고 꼭 말해 | Nhớ bảo là của anh đưa đấy nhé. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[한숨] [휴대전화를 툭 놓는다] | |
동생 집에 가는 중이래 | Em tôi đang về rồi. Tôi phải đi tàu điện về đây. |
나 전철 타고 들어가야 돼 | Em tôi đang về rồi. Tôi phải đi tàu điện về đây. |
아, 그럼 거시기, 그 남동생이랑 같이 가면 되잖아요 | Vậy thì cô về với cậu em trai cũng được mà. |
(기정) 그 새끼랑 둘이 택시는 안 타지, 징그럽게 | Ai lại ngồi chung taxi với thằng nhãi đó. Ghê chết đi được. |
[기정의 못마땅한 숨소리] | |
(이 팀장) 팀장님은 왜 맨날 전철이라고 하세요? | Sao cô suốt ngày gọi là "tàu điện" thế? |
꼭 옛날 사람처럼 | Như các cụ vậy. |
전철을 전철이라 그러지 그럼 뭐라 그래? | Tàu điện thì gọi là tàu điện chứ gọi là gì? |
(이 팀장) 지하철이라고 하지 않나, 다들? | Mọi người không gọi là tàu điện ngầm sao? |
경기도는 지하로 안 다녀서 | Ở Gyeonggi không xây tàu dưới đất. |
(기정) 뭐 하러 힘들게 땅을 파? 맨 노는 게 땅인데 | Hà cớ gì lại đi đào đất? Thiếu gì đất trống đâu. |
(이 팀장) 경기도 사는 티 내지 말고 | Đừng quảng cáo mình là dân Gyeonggi thế. |
그냥 지하철이라고 하세요 | Cứ gọi là tàu điện ngầm đi. |
나 경기도 사는데? | Tôi đúng là dân Gyeonggi mà. |
[휴대전화 진동음] | |
(기정) 어… | |
여보세요 | Alô? |
(경선) 뭐 해, 퇴근했어? | Làm gì đấy? Tan làm chưa? |
어 | Rồi. |
(경선) 집에 가는 중? | Đang về à? |
아니, 잠깐 밖에, 회식 | Không, tớ đang liên hoan ở ngoài. |
어딘데? | Ở chỗ nào? |
근처네 | Gần đây nhỉ? |
문어 안 먹을래? 너 문어 좋아하잖아 | Đến ăn bạch tuộc không? Cậu thích bạch tuộc mà. |
(희선) 자기가 먹고 싶으면서 | Nó muốn ăn nên lôi thêm người khác vào để được ăn đây mà. |
또 누구한테 덤터기를 씌우려고 | Nó muốn ăn nên lôi thêm người khác vào để được ăn đây mà. |
(경선) 아닌가? | Không phải à? |
저, 거기 빨리 끝내고 이리 오지? | Thôi, nói chung là mau tan hội bên đó rồi đến đây đi. Còn tươi lắm. |
물 좋은데 | Thôi, nói chung là mau tan hội bên đó rồi đến đây đi. Còn tươi lắm. |
너 태훈이가 한턱 쏘기로 했다며? | Thấy bảo Tae Hun nợ cậu một bữa mà. |
와, 우리 언니 문어 잘 데쳐 | Đến đi. Chị tớ nấu bạch tuộc ngon lắm. |
달달한 거 입에 넣고 와구와구 씹자, 와 | Đến đây cùng nhấm nháp bạch tuộc tươi ngon cho đã đi mà. |
[통화 종료음] | |
빨리 잡아, 기정이 온대 | Mau nấu đi. Gi Jeong đến đấy. Em là người thanh toán. |
계산은 얘가 할 거야 | Mau nấu đi. Gi Jeong đến đấy. Em là người thanh toán. |
[경선이 휴대전화를 툭 놓는다] | |
아, 좋은 데서 사려고 했는데 왜 여기로 오라 그래? | Em định mời gì ngon hơn mà, bảo chị ấy đến đây làm gì? |
문어면 황송하지 | Mời bạch tuộc là ngon lắm rồi. Có phải giúp chuyện gì to tát đâu. |
뭐, 얼마나 대단한 일을 해 줬다고 | Mời bạch tuộc là ngon lắm rồi. Có phải giúp chuyện gì to tát đâu. |
(경선) 옆 동네 슬쩍 가서 레코드판 하나 받아 온 게 다인데 | Chỉ đi nhận hộ một cái đĩa than ngay gần nhà thôi mà. |
계산은 이분이 하실 겁니다 | Người thanh toán là vị này. |
[경선의 신난 탄성] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
내가 영업해 주는 겁니다 | Em bán hàng hộ cho đấy. |
[멀어지는 발걸음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[기정의 의아한 숨소리] | |
(진우) 왜요? | Sao vậy? |
갑자기 오래요, 한턱 쏜다고 | Tự nhiên bảo tôi đến để trả ơn bữa hôm nọ. |
그 남자가요? | Anh chàng đó sao? |
(기정) 아니 [진우의 헛기침] | Không phải. |
그 남자 누나… | Chị gái của cậu ấy là bạn của tôi. |
제 친구가요 | Chị gái của cậu ấy là bạn của tôi. |
아, 친구가 전화 왔는데 | Bạn tôi gọi đến, bảo là em trai mình sẽ đãi một bữa như đã hứa. |
동생이 한턱 쏘기로 한 거 오늘 쏜다고 하면서 | Bạn tôi gọi đến, bảo là em trai mình sẽ đãi một bữa như đã hứa. |
아, 이거 가야 되는지 말아야 되는지… [휴대전화 진동음] | Chẳng biết có nên đi hay không. |
[기정의 놀란 숨소리] | |
아… | |
[기정의 아파하는 신음] | |
네 | Vâng? |
누나가 | Chị tôi muốn ăn bạch tuộc |
자기가 문어 먹고 싶어서 | Chị tôi muốn ăn bạch tuộc |
저한테 물어보지도 않고 | nên không nói năng gì với tôi mà tự ý gọi cho chị. |
전화한 거예요 | nên không nói năng gì với tôi mà tự ý gọi cho chị. |
신경 쓰지 않으셔도 돼요 | Chị không cần để tâm đâu. |
아… | |
(기정) 그럼 가지 말까요? | Vậy tôi không cần đến sao? |
아, 갑자기 오시라고 하는 게 실례인 거 같아서 | Tự nhiên gọi chị đến thì thật thất lễ quá. |
좋은 데서 사려고 했는데 | Tôi định mời chị món gì ngon hơn |
또 저희 집이라 | mà lại đến nhà tôi thì… |
아 | |
그, 위의 살림집이요? | Nhà ở tầng trên sao? |
(태훈) 아니요, 누나 가게요 | Không. Cửa hàng của chị tôi. |
아 | |
아, 전 괜찮은데 | Tôi thấy cũng được mà. |
저 먼저 갈게요, 응 | Tôi đi trước nhé. |
[밝은 음악] | Gần đây phải không? |
(진우) 여기서 가깝댔죠? | Gần đây phải không? |
아, 예, 먹자골목 뒤요 | Vâng. Đằng sau phố ẩm thực, ba phút đi bộ. |
3분 거리 | Vâng. Đằng sau phố ẩm thực, ba phút đi bộ. |
아, 어떡해, 3분, 너무 가깝다 | Làm sao đây? Ba phút ngắn quá. Tôi hồi hộp quá. |
떨려요 | Làm sao đây? Ba phút ngắn quá. Tôi hồi hộp quá. |
천천히 | Từ từ thôi. Hãy đi thật chậm rãi. |
천천히 가요, 느긋하게 | Từ từ thôi. Hãy đi thật chậm rãi. |
[숨을 후 고른다] | |
이제 또 하나의 산을 넘어 봅니다 | Tôi lại bước qua một thử thách nữa đây. |
날 찬 남자와의 첫 대면 | Lần gặp đầu tiên với người vừa từ chối tôi. |
파이팅 | Cố lên. |
파이팅 | Cố lên. |
[경선이 흥얼거린다] | |
나 그 아줌마 싫어 | Cháu ghét cái cô đó. |
(경선) 왜 싫어? 고모 친구인데 | Sao lại ghét? Bạn của bác mà. |
고모 친구라서 싫으냐? | Ghét vì là bạn của bác sao? |
[술잔이 달그락거린다] | |
[출입문 종소리] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
어서 오세요 | Mời chị vào. |
[부드러운 음악] [강조되는 효과음] | |
안녕하세요 | Chào cậu. |
[태훈이 살짝 웃는다] | |
(희선) 왔어? | Đến rồi à? |
안녕하세요 | Chào chị. |
(희선) 앉아, 날 잘 잡았다 | Ngồi đi. Không có khách đâu, chúng ta uống với nhau nhé. |
손님도 없는데 우리끼리 한잔하자 | Ngồi đi. Không có khách đâu, chúng ta uống với nhau nhé. |
예 | Vâng. |
아, 앉으세요 | Chị ngồi đây đi. |
경선이는요? | Gyeong Seon đâu nhỉ? |
어, 내려올 거예요 | Chị ấy sắp xuống rồi. |
식사는 하셨어요? | Chị ăn tối rồi ạ? |
네 | Vâng. |
아, 술은 뭘로 드릴까요? | Tôi lấy rượu gì cho chị đây? |
맥주… | Bia. |
아, 소주 한 병하고요 | Với một chai soju. |
소맥? | - Bia và soju? - Vâng. |
예 | - Bia và soju? - Vâng. |
예, 좋죠 | Được rồi. |
[술잔이 달그락거린다] | |
[술잔을 탁 놓으며] 좋은 데서 사려고 했는데 | Tôi định mời chị đi chỗ nào ngon hơn cơ. |
[태훈의 멋쩍은 웃음] | |
(기정) 여기도 좋아요 | Tôi thích ở đây mà. |
문어도 좋고 | Bạch tuộc cũng ngon. |
[옅은 웃음] | |
[술병이 잘그랑거린다] | |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
[태훈의 힘주는 숨소리] | |
(태훈) 자, 어떻게 | Rồi. |
말아 드릴까요? | Tôi mở cho chị nhé? |
네 | - Vâng. - Vâng. |
예 | - Vâng. - Vâng. |
- 어… - (태훈) 아, 아이고 | |
[난처한 숨소리] | |
제가 술을 빨리 받아서요 | Tôi ngấm rượu nhanh lắm. |
말아 먹으면 10분 만에 엄청 하이해집니다 | Chỉ uống vào mười phút là tôi ngất ngây ngay. |
[기정이 살짝 웃는다] 아, 네 | |
[조르르 따르는 소리] | |
(태훈) 진짜 좋은 데서 사려고 했는데 | Thật sự là tôi định mời chị đến chỗ nào tốt hơn. |
여기 좋아요, 진짜 | Tôi thích ở đây mà, thật đấy. |
[태훈과 기정의 옅은 웃음] | |
원샷? | Trăm phần trăm? |
네 [기정이 살짝 웃는다] | Vâng. |
[태훈이 숨을 하 내뱉는다] | |
이제 정확히 10분만 있으면 | Đúng mười phút từ bây giờ, |
엄청 하이해져서 혼자 막 떠들 거예요 | tôi sẽ cực kỳ hưng phấn và huyên thuyên một mình đấy. |
[함께 웃는다] | |
10분 | Mười phút? |
뭐 | Thoáng cái là hết ấy mà. |
금방이죠, 예 | Thoáng cái là hết ấy mà. |
(기정) 고마워요 | Cảm ơn cậu. |
진짜 고마워요 | Thật sự cảm ơn cậu. |
음, 어떤 산을 넘어 봤는데요 | Tôi đã vượt qua một chướng ngại vật. |
[기정이 숨을 고른다] | |
잘 넘은 것 같아요, 덕분에 | Tôi nghĩ mình đã vượt qua rất tốt, nhờ có cậu. |
[난처한 숨소리] | |
저한테 어떤 산이 있었거든요 | Tôi có một chướng ngại vật cần vượt qua. |
한번 넘고 나니까 | Giờ đã vượt qua rồi |
용기가 생겼달까요? | nên tôi thấy mình như can đảm hơn. |
'회피하지 말고' | "Đừng trốn tránh. Hãy bình tĩnh đối mặt |
'하나하나 차분히 마주해 보자' | "Đừng trốn tránh. Hãy bình tĩnh đối mặt từng chút một nào". |
오늘도 | Hôm nay… |
어떤 부끄러움을 | tôi cũng quyết định đến đây vì muốn vượt qua một nỗi xấu hổ. |
견뎌 보고자 하는 마음에서… | tôi cũng quyết định đến đây vì muốn vượt qua một nỗi xấu hổ. |
(태훈) 뭐가 부끄러우세요? | Có gì mà phải xấu hổ chứ? |
제가 고맙다고 사는 자리인데 | Tôi mời vì biết ơn chị mà. |
고맙습니다 | Cảm ơn chị |
이렇게 와 주셔서 | vì đã đến đây. |
[잔잔한 음악] | |
[태훈의 옅은 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[기정의 시원한 숨소리] | |
자, 소맥 두 잔 들어갔습니다 | Tôi đã uống hai ly bia soju rồi. Giờ tôi sẽ cực kỳ phấn khích đấy. |
이제 엄청 하이해집니다, 예 | Tôi đã uống hai ly bia soju rồi. Giờ tôi sẽ cực kỳ phấn khích đấy. |
[기정의 웃음] | |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 짖는다] | |
(미정) 오빠가 갖다주래요 | Anh tôi bảo mang cho anh. |
일부러 핑계 만들어서 온 거 아니고 | Không phải tôi cố tình viện cớ để đến đây đâu |
진짜로 오빠가 갖다주랬어요 | mà anh tôi bảo mang cho anh thật đấy. |
(구 씨) 알아 | Tôi biết. |
문자 왔었어 | Cậu ấy có nhắn tin. |
할 말 없나? | Anh không có gì để nói à? |
[피식 웃는다] | |
[술잔을 툭 놓는다] | |
웬일이냐? | Chuyện gì đây? |
지겨운 여자들이 하는 말을 다 하고? | Sao lại nói y hệt những cô gái nhàm chán vậy? |
[무거운 음악] | |
뭐? | Sao? |
사과해야 되냐? | Tôi phải xin lỗi à? |
할 말 있으면 네가 해 | Cô muốn nói gì thì nói đi. |
(구 씨) 여자들은 꼭 뭐 맡겨 놓은 거 있는 것처럼 | Phụ nữ các cô cứ như trao trọng trách cho tôi vậy, hở ra là lại đòi này đòi kia. |
툭하면 뭘 달래 | Phụ nữ các cô cứ như trao trọng trách cho tôi vậy, hở ra là lại đòi này đòi kia. |
내가 너한테 빚졌냐? | Tôi mắc nợ cô à? |
[한숨] | |
인생이 그래 | Cuộc đời là vậy đấy. |
좋다 싶으면 갑자기 뒤통수 후려치고 | Đang vui vẻ thì bị vả cho vào mặt. |
[구 씨의 한숨] | |
뭐, 마냥 좋을 줄 알았냐? | Cô tưởng sẽ vui mãi chắc? |
[구 씨가 술잔을 툭 놓는다] | |
병신 | Đồ thần kinh. |
누가 다이아몬드 달래? | Tôi đòi anh kim cương hay gì? |
다이아몬드가 더 쉬워 | Đòi kim cương còn dễ hơn. |
추앙이 뭐냐? | Sùng bái là gì chứ? |
나 몰라 | Tôi không biết. |
들개한테 팔뚝 물어뜯길 각오 하는 놈이 | Một người để cho chó hoang ngoạm bắp tay |
그 팔로 여자 안는 건 힘들어? | dùng cánh tay đó ôm phụ nữ khó đến vậy sao? |
어금니 꽉 깨물고 고통을 견디는 건 있어 보이고 | Có vẻ như anh đang cắn răng nén chịu cơn đau. |
여자랑 알콩달콩 즐겁게 사는 건 시시한가 보지? | Anh không hứng thú với việc chung sống vui vẻ với phụ nữ nhỉ? |
(미정) 뭐가 더 힘든 건데? | Việc nào khó khăn hơn vậy? |
들개한테 팔뚝 물어뜯기고 코 깨지는 거랑 | Bị chó hoang cắn bắp tay và vỡ mũi |
좋아하는 여자 편하게 해 주는 거랑 | hay nuông chiều cô gái mình yêu thương? |
뭐가 더 어려운 건데? | Vế nào khó hơn? |
나보고 꿔 간 돈도 못 받아 내는 등신 취급 하더니 | Vậy mà trước đây còn dám coi thường tôi vì không đòi được nợ. |
자기는 | Đồ khốn. |
[문소리] | |
[헛웃음] | |
[웃음] | |
(구 씨) 아, 쯧 | |
[희선과 태훈의 웃음] | |
(기정) 산포중학교 나오셨어요? | Cậu từng học Trường cấp hai Sanpo sao? |
(태훈) 네, 저 중학교까지는 산포에 있었어요 | Vâng, tôi học hết cấp hai ở đó. |
(기정) 우아 혹시 염창희 모르세요? | Vậy cậu có biết Yeom Chang Hee không? |
아, 저희 동생인데 걔도 산포중학교 나왔거든요 | Là em trai tôi. Nó cũng học Trường cấp hai Sanpo đấy. |
- (희선) 진짜? - (기정) 예, 예, 예, 예 | - Thật á? - Vâng. |
[태훈의 탄성] [기정의 웃음] | - Thật á? - Vâng. |
- (희선) 선배, 선배 - (기정) 와 [사람들의 웃음] | Vậy thì là tiền bối rồi. Nó cũng làm việc ở gần đây. |
(기정) 걔도 직장이 요 근처거든요 | Nó cũng làm việc ở gần đây. |
요 동네 어디선가 술 또 먹고 있을 텐데 | Nhiều khi nó đang uống ở đâu đó trong khu này. |
(희선) 오라 그러지 | - Sao không gọi qua đây? - Ôi, thôi ạ. |
아유, 아유, 아유, 아, 뭘 불러요 | - Sao không gọi qua đây? - Ôi, thôi ạ. Gọi nó làm gì. Thôi. Kinh lắm. |
(기정) 아유, 됐어요 아, 징그러워 | Gọi nó làm gì. Thôi. Kinh lắm. |
[사람들의 웃음] | Gọi nó làm gì. Thôi. Kinh lắm. |
아, 안녕 | Xin chào. |
[기정이 헤 웃는다] | |
(희선) 뭐 하다 이제 내려와? | Sao giờ mới xuống thế? |
(기정) 야, 문어 엄청 맛있다 | Bạch tuộc ngon cực kỳ luôn. |
(희선) 얼른 와서 앉아 먹고 싶다고 난리 칠 땐 언제고 | Mau ngồi đi. - Mới đây em còn gào thét đòi ăn cơ mà. - Vâng. |
(기정) 응 [경선의 한숨] | - Mới đây em còn gào thét đòi ăn cơ mà. - Vâng. |
[희선이 의아해한다] | Sao? |
손은 왜 그러냐? | Tay cậu bị làm sao đấy? |
(기정) 어 | À… |
다쳤어, 살짝 [살짝 웃는다] | Bị thương chút thôi. |
[한숨] | |
[경선이 술병을 탁 놓는다] | |
(경선) 어이, 애 딸린 홀아비 | Này, ông bố đơn thân. Không muốn bị bắn bỏ thì mau đi lấy rượu ra đây. |
총 맞아 뒈지기 싫으면 가서 맥주 좀 가져오지? | Này, ông bố đơn thân. Không muốn bị bắn bỏ thì mau đi lấy rượu ra đây. |
말조심하랬다 | Chị dặn em ăn nói cẩn thận mà. |
말조심해, 너 | Cậu cẩn thận lời ăn tiếng nói nhé, |
우리 언니한테 혼나 | không là xong đời với bà chị tớ. |
(희선) 뭔 소리야? | Em đang nói gì thế? |
[한숨] | Là em mời chị ấy tới. |
내가 사는 자리야 | Là em mời chị ấy tới. |
(경선) 그날이 | Hôm đó… |
우리 유림이 생일날이었다는 거 | là sinh nhật con bé Yu Rim. |
[태훈의 한숨] | |
(태훈) 그땐 서로 아는 사이도 아니었고 | Lúc đó mọi người vẫn chưa biết nhau, |
고깃집에서 고기 구워 먹으면서 옆에 앉아 있다 우리가 들은 거야 | vô tình ngồi cạnh nhau ở quán thịt nên nghe thấy thôi. |
나중에 알고 여러 번 사과하셨고 | Sau này chị ấy đã xin lỗi em vô số lần. Chị ấy cũng muốn xin lỗi Yu Rim |
유림이한테도 사과한다고 하시는 거 | Sau này chị ấy đã xin lỗi em vô số lần. Chị ấy cũng muốn xin lỗi Yu Rim |
내가 말렸어 | nhưng em đã ngăn lại. |
[희선의 한숨] | |
(희선) 어! 야, 야, 가스 불 | Ối mẹ ơi. Bếp ga! |
나 진짜 가스 불이다 | Bếp ga thật mà. |
[태훈이 술병을 탁 놓는다] | |
[태훈의 한숨] | |
[술병이 잘그랑거린다] [냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
[기정이 훌쩍인다] | Em xin lỗi chị. |
(기정) 언니, 죄송해요 | Em xin lỗi chị. |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
(태훈) 저, 그만 사과하셔도 돼요 | Chị không cần xin lỗi nữa đâu. |
(희선) 그래 | Đúng vậy. Em không biết mà. |
모르고 그런 건데, 뭐 | Đúng vậy. Em không biết mà. |
괜찮아 | Không sao đâu. Uống tiếp đi. |
마셔 | Không sao đâu. Uống tiếp đi. |
(경선) 언니랑 나는 | Tớ và chị |
이대로 유림이 하나만 바라보다가 화석이 될 거야 | sẽ chăm lo cho mình Yu Rim cho đến khi thành hóa thạch. |
자기 엄마가 다른 남자랑 [잔잔한 음악] | Như khi mẹ nó lấy người khác, có gia đình mới rồi… |
다른 가정을 꾸리고 | Như khi mẹ nó lấy người khác, có gia đình mới rồi… |
다른 | Như khi mẹ nó lấy người khác, có gia đình mới rồi… |
아이를 낳았다는 그런 배신의 상처를 | sinh đứa con khác. Tớ sẽ không để con bé tổn thương vì bị phản bội như thế. |
다신 주지 않을 거야 | Tớ sẽ không để con bé tổn thương vì bị phản bội như thế. |
언니랑 나는 | Từ giờ đến cuối đời, tớ và chị sẽ không dành chút tình cảm nào cho bất kì ai, |
죽을 때까지 다른 사람한테는 애정을 1도 주지 않으면서 | Từ giờ đến cuối đời, tớ và chị sẽ không dành chút tình cảm nào cho bất kì ai, |
유림이 하나만 바라보다가 화석이 될 거야 | chỉ yêu thương mình Yu Rim rồi cứ thế mà hóa thạch. |
나 | Tớ… |
그 사명 하나로 산다 | sẽ sống với sứ mệnh duy nhất đó. |
얘는 화석 안 될 거야 | Nhưng thằng này không hóa đá nổi. |
여자 있어 | Nó có bồ rồi. |
(태훈) 아니라고 | Không phải. |
없다고 | Em không có ai hết. |
[태훈의 한숨] | |
아닙니다 | Không phải vậy đâu. |
진짜 아니에요 | Tôi thật sự không có ai cả. |
(경선) 뭐냐? | Tình huống gì đây? Tại sao em phải giải thích với cậu ấy? |
너 왜 얘한테 콕 집어서 아니라고 말하냐? | Tình huống gì đây? Tại sao em phải giải thích với cậu ấy? |
뭐야? | Sao thế? |
너 기정이 얘한테 마음 있어? | Em có tình cảm với Gi Jeong hả? |
[기정이 훌쩍인다] | Tớ… |
내가 | Tớ… |
고백했다가 | tỏ tình… |
차였어 | và đã bị từ chối. |
[문이 탁 닫힌다] (경선) 유림아 | Yu Rim à. |
우리가 이겼어! [경선의 신난 숨소리] | Chúng ta thắng rồi! Tuyển thủ Cho Tae Hun đánh đẹp lắm! |
조태훈 선수, 아주 나이스예요 | Tuyển thủ Cho Tae Hun đánh đẹp lắm! |
(희선) 저거 진짜… | Con ranh này, thật tình! |
(태훈) [한숨 쉬며] 잠깐 나와 봐 | Con ranh này, thật tình! - Chị ra đây một lát. - Mơ đi mày. |
안 나가, 새끼야 | - Chị ra đây một lát. - Mơ đi mày. |
(희선) 야! [경선의 놀란 숨소리] | Này! Không ra đâu, em trai. |
안 나가, 동생 | Không ra đâu, em trai. |
[태훈의 한숨] | |
[한숨] | |
[자동차 경적이 요란하다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(현욱) 창희는? | Chang Hee đâu? |
(민규) 아, 구청에요 | Ở ủy ban. Cậu ấy tới ngay thôi. |
금방 올 거예요 | Ở ủy ban. Cậu ấy tới ngay thôi. Có vẻ bố tiền bối Jeong làm phiền cậu ấy đủ thứ. |
정 선배 아버지가 | Có vẻ bố tiền bối Jeong làm phiền cậu ấy đủ thứ. |
뭐 해 달라, 뭐 해 달라 귀찮게 하나 봐요 | Có vẻ bố tiền bối Jeong làm phiền cậu ấy đủ thứ. |
(현욱) 아이, 구청 일은 자기네들이 알아서 하지 | Việc ở ủy ban thì tự lo lấy đi chứ. |
본사 직원이 무슨 자기네 집사인 줄 아나 | Nhân viên công ty là giúp việc nhà họ à? |
[입소리를 쯧 낸다] | |
너하고 나만 알자 | Chúng ta biết với nhau thôi. |
정아름하고 염창희 뜯어 놓으려고 하는데 | Tôi định tách Jeong A Reum và Yeom Chang Hee ra |
아무도 정 대리를 안 받는단다 | nhưng không ai muốn nhận Trợ lý Jeong. |
창희가 너희 팀에 가고 네가 우리 팀에 오자 | Chang Hee cho sang nhóm cậu, còn cậu sang nhóm tôi. |
(민규) [당황하며] 제가 | Em… |
정 선배 옆? | ngồi cạnh tiền bối Jeong ạ? |
(현욱) 응 | Ừ. |
[당황한 숨소리] | |
아휴 | Trời. |
[피식 웃으며] 아, 왜? | Sao thế? Có thể cô ấy sẽ khác khi ngồi cạnh cậu mà. |
너랑은 다를 수 있잖아 | Sao thế? Có thể cô ấy sẽ khác khi ngồi cạnh cậu mà. |
좀 | Cứ… |
두고 보죠 | thử chờ xem sao ạ. Chang Hee dạo này phơi phới lắm. |
요즘 창희 좀 괜찮은 거 같은데? | Chang Hee dạo này phơi phới lắm. |
(민규) 좀 전에 구청 가면서도 욕도 안 하고 | Mới nãy ra ủy ban, cậu ấy cũng chả chửi rủa gì, còn vừa đi vừa cười. |
웃으면서 가던데요? | Mới nãy ra ủy ban, cậu ấy cũng chả chửi rủa gì, còn vừa đi vừa cười. |
예전 같았으면 | Ngày trước cậu ấy sẽ kêu như cháy nhà, than van đủ kiểu. |
있는 짜증 없는 짜증 다 내고 갔을 건데 | Ngày trước cậu ấy sẽ kêu như cháy nhà, than van đủ kiểu. |
그냥 '갔다 올게' 그러고 가던데요? 웃으면서 | Nhưng giờ lại vui vẻ chào, "Tôi đi đây". |
걔 뭐 있긴 있지? | Đúng là hình như có gì đó thật. |
연애하냐? | Hẹn hò chăng? |
씁, 그, 그건 아닌 거 같은데… | Tôi không nghĩ vậy. |
[문이 스르륵 열린다] | Tôi không nghĩ vậy. |
- (민규) 여기 - (창희) 어 | - Bên này. - Ừ. |
(창희) 아, 덥다 [민규의 한숨] | Trời nóng quá. |
늦었죠? 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì đến muộn. |
(현욱) 아니야, 나도 방금 왔어 | Không sao, tôi cũng vừa tới. |
아이고, 참 [창희의 가쁜 숨소리] | Trời ạ. |
- (현욱) 아유 - (창희) 아이고, 아이고 | - Thôi ạ. - Cậu muốn ăn gì? |
(현욱) 뭐 먹을래? | - Thôi ạ. - Cậu muốn ăn gì? |
(창희) 아, 저 그냥 도가니? | Canh xương bò đi ạ. |
넌? | Còn cậu? |
저도요 | Em cũng thế. |
(현욱) 여기요, 도가니 셋 주세요 | - Cho tôi ba phần canh xương bò. - Ly đâu? |
(민규) 뭔데? | Gì thế? |
씁, 여자는 아니고 | Chắc chắn không phải bồ bịch. |
[민규의 답답한 숨소리] | Cậu không nói thật à? |
말 안 하냐? | Cậu không nói thật à? |
(창희) 씁, 음… | |
내가 얼마 전에 | Mới gần đây, |
똥 마려워서 거의 죽을 뻔했거든? | tôi mắc đi nặng suýt chết. |
진짜 싸기 직전에 동네 형 집에 쳐들어갔는데 | Tôi kịp chạy vào nhà ông anh ngay trước lúc giải phóng tất cả. |
- 아버지 공장에서 일한다는? - (창희) 어 | Người làm thuê ở xưởng bố cậu á? - Ừ. - Ông anh chạy xa ngầu lòi ấy hả? |
멀리뛰기 겁나 멋있게 한다는? | - Ừ. - Ông anh chạy xa ngầu lòi ấy hả? |
(창희) 어! 야, 진짜 겁나 멋있다 | Ừ. Ngầu bá cháy bọ chét kìa. |
내가 너무 급해서 불도 안 켜고 들어갔는데 | Tôi gấp quá nên không kịp bật đèn, |
뭐, 어차피 정전이었나 그랬어 | mà hình như lúc đó cũng mất điện. |
[몽환적인 음악] | mà hình như lúc đó cũng mất điện. |
(창희) 좀 있으니까 어둑어둑한데 | Khi đó xung quanh tối thui. Tôi nhìn thấy thứ gì đó lờ mờ gần mông mình. |
엉덩이 옆에 희미하게 뭐가 보여 | Tôi nhìn thấy thứ gì đó lờ mờ gần mông mình. |
비데야 | Chính là bidet. |
'이 양반 비데 쓰는구나' | "Hóa ra ông anh này dùng hẳn bidet". |
'그렇지' | Quả nhiên là nhà có điều kiện. |
'있이 살던 형이지' | Quả nhiên là nhà có điều kiện. |
그 형이 좀 있어 보였어 | Anh ấy trông có vẻ có tiền. Linh tính tôi mách bảo vậy. |
느낌이 그랬어 | Anh ấy trông có vẻ có tiền. Linh tính tôi mách bảo vậy. |
근데 앞에 또 뭐가 보여 | Rồi tôi lại nhìn thấy gì đó trước mắt. |
'뭐, 형광 시계인가?' | "Đồng hồ huỳnh quang à?" |
내가 그렇게 타 보고 싶어 했던 로이스 차 키 | Đó chính là chìa khóa con Royce mà tôi ao ước. |
그걸 보는데 | Đến đây là tôi đọc vị được hết |
이 형의 역사가 한 방에 꿰지더라 [신비로운 효과음] | quá khứ của anh ấy rồi. |
정점에서 나락으로 떨어진 | Từ đỉnh cao rơi thẳng xuống đáy. Người có thể vứt bừa bãi chìa khóa chiếc xe ngoại nhập cao cấp thế này |
이런 고급 외제 차 키 정돈 아무 데나 던져두는 | Người có thể vứt bừa bãi chìa khóa chiếc xe ngoại nhập cao cấp thế này |
나의 | chính là đấng cứu thế của tôi. |
구세주 [벅찬 숨소리] | chính là đấng cứu thế của tôi. |
[반짝이는 효과음] [부릉거리는 효과음] | |
(창희) 이상하게 친하고 싶더라 | Tôi muốn kết thân với anh ấy đến lạ. Chỉ muốn thân thiết hơn thôi. |
그냥 친하고 싶었어 | Tôi muốn kết thân với anh ấy đến lạ. Chỉ muốn thân thiết hơn thôi. |
영혼이 안달까? | Linh tính thúc giục chăng? |
'붙어, 창희야, 기어, 창희야' | "Chang Hee à, bám lấy. Tới đi". |
진짜 기었어 | Thật sự rất rén. |
뭐, 원래도 잘 기지만 | Bình thường đúng là tôi cũng hay rén. |
근데 진짜 그 형한테는 내가 아닥하고 기었어 | Nhưng với anh ấy thì tôi khúm núm hẳn. |
나이도 몰라 | Còn chẳng biết tuổi mà đã gọi là anh ngay. |
근데 바로 '형' | Còn chẳng biết tuổi mà đã gọi là anh ngay. |
멋지지 않냐? 나의 이 동물적 감각 | Bản năng động vật này của tôi ngầu nhỉ? |
[민규의 헛웃음] | |
[민규가 숨을 하 내쉰다] | Ông anh đó cũng ưng tôi lắm. |
그 형도 나 좋아하거든 | Ông anh đó cũng ưng tôi lắm. |
내가 | Nếu tôi bảo… |
'형' | "Anh. |
'그 차' | Con xe mà anh bỏ đại đâu đó ấy. Để em lái nhé?" |
'형이 시답잖아 두고 온 그 차 내가 좀 몰자' | Con xe mà anh bỏ đại đâu đó ấy. Để em lái nhé?" |
그러잖아? | Con xe mà anh bỏ đại đâu đó ấy. Để em lái nhé?" |
바로 내준다 | là anh ấy sẽ đưa tôi ngay. |
백 퍼 | Đảm bảo luôn. |
[민규의 의아한 숨소리] | |
키만 있는 거면? | Nếu anh ta chỉ có chìa khóa thì sao? |
[옅은 탄성] | |
초 치고 싶겠지 | Muốn chọc gậy bánh xe chứ gì? Tôi hiểu mà. |
응, 이해해 | Muốn chọc gậy bánh xe chứ gì? Tôi hiểu mà. |
(민규) 쯧, 하 [밝은 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
(창희) 그날 이후로 | Từ sau hôm đó, tôi không còn bị ảnh hưởng bởi những lời càm ràm của tiền bối Jeong. |
정 선배 떠드는 소리가 귀에 안 들리더라 | Từ sau hôm đó, tôi không còn bị ảnh hưởng bởi những lời càm ràm của tiền bối Jeong. |
정 선배 따위가 | Tiền bối Jeong hay ai đi nữa |
나의 이 성스러운 기분을 해치지 못하더라 | Tiền bối Jeong hay ai đi nữa cũng không thể phá hỏng tâm trạng thần thánh này. |
미워하지 않으려고 그렇게 별 명상을 다 하고 | Để không ghét người khác, tôi đã thử thiền, thử nghe cả kinh Phật |
별 법문을 다 들어도 안 되더니 | Để không ghét người khác, tôi đã thử thiền, thử nghe cả kinh Phật nhưng chẳng nhằm nhò gì. |
'사람 미운 거 인력으로 안 되는 거구나' 했는데 | Tôi đã nghĩ không thể dùng sức người để ghét người khác. |
인력으론 안 되는 거였어 | Và đúng là không dùng sức người được. |
(창희) 아침저녁으로 형네 화장실 들른다 | Sáng tối tôi đều ghé nhà vệ sinh nhà anh ấy, xem nó có ổn không. |
잘 있나 | Sáng tối tôi đều ghé nhà vệ sinh nhà anh ấy, xem nó có ổn không. |
[문이 달칵 열린다] | |
[창희의 후련한 숨소리] | |
(창희) 잘 썼습니다 | Cảm ơn anh. |
어? | Ơ? |
그 술 좋죠? | Rượu này ngon, anh nhỉ? |
[옅은 한숨] | |
쉬세요 | Anh nghỉ ngơi đi. |
(창희) 빨리 미정이랑 다시 좋아져야 | Anh ấy phải mau thích Mi Jeong trở lại thì tôi mới mở lời được. |
내가 얘길 꺼낼 텐데 | Anh ấy phải mau thích Mi Jeong trở lại thì tôi mới mở lời được. |
[설레는 숨소리] | |
미정아, 믿는다 | Mi Jeong à, anh tin em. |
빨리 돌진해! | Mau lao tới đi! |
[잔잔한 음악] | HÔM NAY NHỮNG ĐIỀU TỐT ĐẸP SẼ ĐẾN VỚI BẠN |
(미정) 이름이 뭐든 | Dù anh tên gì, |
세상 사람들이 다 욕하는 범죄자여도 | dù anh có là tên tội phạm bị người người phỉ nhổ, |
외계인이어도 상관없다고 했잖아 | có là người ngoài hành tinh cũng được. |
근데 그게 뭐? | Như vậy thì sao chứ? |
[매미 울음] | Tôi vẫn thích anh. |
(미정) 난 아직도 당신이 괜찮아요 | Tôi vẫn thích anh. |
그러니까 더 가요 | Vậy nên anh tiến tới đi. |
더 가 봐요 | Hãy tiếp tục đi. |
[바람이 쏴 분다] | TRẠM XE BUÝT THỊ TRẤN SANPO Gió ban sáng… |
(미정) 아침 바람이 | Gió ban sáng… |
차졌단 말이에요 | lạnh hơn nhiều rồi. |
[은비의 한숨] | |
(은비) 전 남녀 간에 연애 상담 하고 그러는 거 | Tôi không hiểu nổi việc nam nữ tư vấn tình cảm cho nhau. |
이해 안 돼요 | Tôi không hiểu nổi việc nam nữ tư vấn tình cảm cho nhau. |
그런 거는 여자들끼리 하고 남자들끼리 하고 | Mấy chuyện đó không phải nữ nên hỏi nữ, nam nên hỏi nam sao? |
뭐, 그런 거 아니에요? | Mấy chuyện đó không phải nữ nên hỏi nữ, nam nên hỏi nam sao? |
남녀가 그런 얘기 하는 거 뭔가 빌미 같아요 | Nam nữ nói với nhau những chuyện như thế nghe như ngụy biện hay dựng bình phong ấy. |
수작 같고 | Nam nữ nói với nhau những chuyện như thế nghe như ngụy biện hay dựng bình phong ấy. |
제가 너무 오버하는 거예요? | Hay do tôi tự phóng đại lên? |
어, 아니, 어… | Không đâu. |
[훌쩍인다] | |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
[은비의 한숨] 백번 맞는 말이라 내가 할 말이 없다 | Cô nói đúng quá nên tôi không biết nói gì. |
[잔잔한 음악] | Cô nói đúng quá nên tôi không biết nói gì. Xấu hổ thật. |
너무 부끄럽네 | Xấu hổ thật. |
제 입장도 좀 이해해 주셨으면 좋겠어요 | Tôi mong chị hiểu cho vị trí của tôi. |
(은비) 자꾸 박 이사님이랑 두 분이 그러시니까 | Vì chị và Giám đốc Park cứ như vậy |
사람들이 저까지 이상하게 봐요 | nên ai cũng nhìn tôi đầy ái ngại. "Hai người đó chia tay rồi à?" |
둘이 헤어졌나 | nên ai cũng nhìn tôi đầy ái ngại. "Hai người đó chia tay rồi à?" |
정말 미안해 | Thật lòng xin lỗi cô. |
내가 조심할게 [울먹인다] | Tôi sẽ chú ý hơn. |
[은비의 못마땅한 숨소리] | |
(기정) 진짜 미안해 | Xin lỗi cô nhiều. |
어유, 야, 씨 나 왜 이렇게 진상이냐? | Sao tôi lại xấu tính thế này? |
[은비가 당황한다] | |
(은비) 아니… | |
울 것까진 없잖아요 | Đâu đến mức phải khóc chứ. |
미안하게 왜 이래요? | Chị làm tôi cảm thấy có lỗi đấy. |
(기정) 아니야, 어… | Không đâu. |
어, 내가 너무 부끄러워서 그래 | Vì tôi xấu hổ quá nên mới vậy. |
매일매일이 너무 부끄러움의 연속이다 | Ngày nào tôi cũng sống trong sự nhục nhã. |
[은비의 어이없는 숨소리] | |
[숨을 고른다] | |
근데, 야, 너무 걱정하지 마 | Nhưng mà cô đừng lo. |
박 이사님 나 같은 스타일 안 좋아해 | Giám đốc Park không thích người như tôi đâu. |
나한텐 로또 한 장도 안 줬거든 | Anh ấy chưa từng cho tôi vé số. |
어 | Thật đấy. |
[기정이 훌쩍인다] | |
[키보드 조작음] | |
[울음을 꾹 삼킨다] | |
[기정이 훌쩍인다] | |
(김 이사) 염 팀장은 뭐래? | Trưởng nhóm Yeom nói sao? |
(이 팀장) 박 이사한테 연애 상담 받느라 | Cô ấy nhờ Giám đốc Park tư vấn tình cảm |
좀 가깝게 지낸 거라는데 | Cô ấy nhờ Giám đốc Park tư vấn tình cảm nên họ khá thân thiết. |
[헛웃음 치며] 모르죠 | Ai biết được |
진짜로 남자가 있었는지는 | cô ấy có anh nào thật hay không. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] [직원들이 대화한다] | |
[잔잔한 음악] | |
"너바나, 네버마인드" | |
[키보드 조작음] | |
[휴대전화 진동음] [훌쩍인다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(태훈) | Bây giờ, cứ nhắc đến Nirvana là tôi lại tự động nghĩ đến Trưởng nhóm Yeom. |
(태훈) | Tôi muốn mời chị hai bữa để tạ lỗi |
[피식거린다] | |
[기정이 훌쩍인다] | |
[기정의 웃음] | |
[울음 섞인 웃음] | |
[타이어 마찰음] | |
[어두운 음악] | |
(조직원1) 어이 | Này. |
어이 | Này! |
안녕하십니까 | Chào anh. Mời anh vào. |
예, 오랜만에 뵙습니다 | Chào anh. Mời anh vào. |
[술잔을 툭 놓는다] | |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) '2분기 수출, 투자 뚝' | "Đầu tư xuất khẩu quý hai giảm mạnh. |
'정부가 5개월 연속 경기 부진 판단을 내렸다' | Chính phủ dự đoán kinh tế sẽ trì trệ năm tháng liên tiếp. |
'2005년 3월' | Tháng 3 năm 2005, |
'정부가 매달 경제 동향을 공식 발표 해 온 이래' | trong báo cáo hàng tháng, chính phủ cho biết đây là đợt suy thoái dài nhất. |
'가장 긴 부진이다' | trong báo cáo hàng tháng, chính phủ cho biết đây là đợt suy thoái dài nhất. |
'대외 무역 여건이 악화되면서' | Điều kiện giao thương quốc tế trở nên tồi tệ, |
'실물 경제 부진이 계속되고 있는 것이지만' | nền kinh tế hàng hóa vẫn trì trệ. |
'정부는 경기 침체의 전조로 보기는 어렵다며' | Chính phủ không thấy nguy cơ trì trệ và đề phòng các phân tích thái quá". |
'확대 해석을 경계했다' | Chính phủ không thấy nguy cơ trì trệ và đề phòng các phân tích thái quá". |
야, 근데 뭐 하는 거냐? | Mày làm gì vậy? |
내 파트너가 말이 없어서 | Vì đối tác của tôi rất kiệm lời. |
하루 종일 한마디도 안 해 | Cả ngày chẳng nói năng gì. |
[구 씨가 숨을 들이켠다] | |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 그래서 내가 말이 좀 느려졌어 | Nên tôi nói chậm hơn hẳn. |
심지어 버벅대 | Thậm chí còn bị nói lắp. |
간만에 왔는데 버벅대면 폼이 안 나잖아 | Lâu rồi mới đến, nói lắp thì còn gì là thể diện nữa. |
[헛웃음] | |
아씨 | |
(구 씨) 내가 며칠 동안 잠을 못 잤다 | Tôi mất ngủ mấy ngày liền. |
열받아서 | Vì quá tức. |
뭐 때문에 열받았나 생각을 해 보니까 | Tôi đã nghĩ về nguyên nhân khiến tôi tức. |
(백 사장) [웃으며] 너 뭐 하냐? 뭐, 쇼하냐? | Mày làm cái trò gì vậy? Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à? |
망가진 척? | Mày làm cái trò gì vậy? Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à? |
내가 쇼할 놈으로 보여? | Tôi giống thằng diễn trò lắm à? |
내가 왜 망가진 척 쇼를 해야 되는데? | Sao tôi phải giả vờ bị tàn đời chứ? |
(구 씨) 어? | Hả? |
나 쉬는 거야 | Tôi đang nghỉ ngơi cơ. |
15년을 이런 지하에서 | Suốt 15 năm tôi phải ở dưới tầng hầm này |
술 취한 인간들 떠드는 소리, 노래하는 소리 | Suốt 15 năm tôi phải ở dưới tầng hầm này nghe tiếng bọn say lèm bèm rồi tiếng nhạc. |
하, 집에 들어가면 또… | Khi về đến nhà, |
간신히 걸어만 다녔어 | tôi lại phải rón rén đi vào, cứ như sắp chết đến nơi. |
숨만 붙어서 | tôi lại phải rón rén đi vào, cứ như sắp chết đến nơi. |
근데 죽기 전에 네가 나 살려 준 거야 | Nhưng chính anh đã cứu tôi trước khi tôi chết |
내 뒤통수 쳐서 | nhờ đâm sau lưng tôi. |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
이제 반말로 막 까네, 이 새끼가 | Giờ mày còn dám nói trống không cơ đấy. |
그럼 뒤통수친 놈한테 형이라 그럴까? | Tôi phải dạ vâng với thằng chơi xỏ mình à? |
[거친 숨소리] | |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 내가 요즘 싱크대도 만들어야 되고 | Dạo này tôi phải làm bồn rửa bát… |
좀 바빠 | nên bận lắm. |
내가 결정 나면 올게 | Khi nào cân nhắc xong, tôi sẽ đến. |
'싱크대가 좋다' | Thích làm bồn rửa nên rửa tay gác kiếm, |
'이 세계 접으련다' | Thích làm bồn rửa nên rửa tay gác kiếm, |
아니면 '아무래도 이 세계다' | hoặc nghĩ sao vẫn thấy phải về làm vua giới này. |
'내가 씹어 먹어야겠다' | hoặc nghĩ sao vẫn thấy phải về làm vua giới này. |
둘 중의 하나인데 | Chỉ một trong hai. |
내가 결정 갖고 올 테니까 기다려 | Quyết xong tôi sẽ quay lại nên anh cứ chờ đi. |
자꾸 알짱대면서 열받게 하면 | Nếu anh cứ lượn lờ làm tôi nóng máu lên, |
그땐 나 진짜 이 세계에 내가 | Nếu anh cứ lượn lờ làm tôi nóng máu lên, |
말뚝 박는 거니까 조용히 기다리라고 | thì tôi sẽ đóng cọc luôn ở giới này đấy, nên ráng mà chờ đi. |
응? | Nhé? |
하, 씨 [문이 달칵 여닫힌다] | |
[술잔을 탁 놓는다] | |
야, 싱크대 갈아야겠다 | Này, thay bồn rửa được rồi đấy. |
삼식아 | Sam Sik! |
(구 씨) 삼식아 | Sam Sik! |
삼식아! | Sam Sik! |
(백 사장) 아나 이 개새끼를 진짜, 이씨 | Quỷ tha ma bắt cái thằng khốn đó! |
발주 넣어라, 산포씽크대로 | Đặt hàng của Bồn rửa bát Sanpo đi. |
(삼식) 저 | Anh. |
개명했는데… | Em đổi tên rồi. |
[어두운 음악] | |
그때 겨울에 형님한테 오이도 오라고 문자한 놈 | Người nhắn tin bảo anh đến ga Oido mùa đông năm đó không phải em. |
저 아닙니다 | Người nhắn tin bảo anh đến ga Oido mùa đông năm đó không phải em. |
백 사장님이 잠깐 핸드폰 빌려 달래서 빌려줬는데 | Giám đốc Baek hỏi mượn điện thoại một chút nên em mới đưa. |
(삼식) 제가 감히 형님한테 | Đời nào em lại rủ anh uống rượu, rồi còn gọi anh đến Oido… |
'술 마시자, 오이도로 와라' 그럴 수 있겠습니까? | Đời nào em lại rủ anh uống rượu, rồi còn gọi anh đến Oido… Tao biết. |
(구 씨) 알아 현진이 형한테 들었어 | Tao biết. Tao nghe Hyeon Jin kể rồi. |
[자동차 시동음] | |
[기어 조작음] | |
[시끌시끌하다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
먼저 가 | Mọi người đi trước nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
[미정의 가쁜 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[달려오는 발걸음] | |
[미정의 가쁜 숨소리] | |
막히기 전에 얼른 타 | Lên xe đi, không lại tắc đường. |
뭐, 그… | Hắn |
그놈은 퇴근했나? | tan làm chưa? |
(구 씨) 그, 팀장인가, 뭔가? | Trưởng nhóm phải không nhỉ? Kẻ suốt ngày chửi thề ấy. |
맨날 씨씨거린다는 놈 | Trưởng nhóm phải không nhỉ? Kẻ suốt ngày chửi thề ấy. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[부드러운 음악] | |
[구 씨가 캔을 달칵 딴다] | |
[구 씨의 시원한 숨소리] | |
[풀벌레 울음] | |
화해한 거 같지? | Chắc làm hòa rồi nhỉ? |
어딜, 씨 | Định đi đâu? Đừng qua đây. |
오지 마 | Định đi đâu? Đừng qua đây. |
(창희) 쓰읍, 안 가? | Còn không về à? |
가라고 | Lượn đi. |
[돌멩이를 탁 집으며] 야 가라고, 가, 가 | Này, đã bảo về đi mà. |
어, 이씨 | Thằng này! |
쯧 | |
제발 | Làm ơn đừng nói anh chỉ có mỗi chìa khóa. |
(창희) 키만 있는 거라고 | Làm ơn đừng nói anh chỉ có mỗi chìa khóa. |
지금 당장 날 죽이진 마요 | Đừng giết em ngay lúc này. |
나 진짜 | Em thật sự muốn |
당분간 성자로 살고 싶어요 | sống như thánh nhân một thời gian. |
차가 없어도 | Dù không có chiếc xe nào, |
있다고 하고 | Dù không có chiếc xe nào, |
천천히 | "Rồi từ từ anh sẽ cho cậu" xin anh cứ nói thế. |
천천히 주겠다고 | "Rồi từ từ anh sẽ cho cậu" xin anh cứ nói thế. |
그렇게 말해 줘요 | "Rồi từ từ anh sẽ cho cậu" xin anh cứ nói thế. |
제발 | Em xin anh đấy. Em vẫn muốn sống trong cảm xúc này thêm chút nữa. |
나 진짜 이 기분으로 좀만 더 살고 싶어요 | Em xin anh đấy. Em vẫn muốn sống trong cảm xúc này thêm chút nữa. |
으응, 으응 | |
[한숨] | |
[간절한 숨소리] | |
(구 씨) 아휴 | |
쯧 | |
내가 | Tôi… |
지금 | mời vừa… |
서울에서 왔어 | từ Seoul về. |
근데 또… | Giờ cậu lại bắt tôi… |
[놀란 탄성] | |
[잔잔한 음악] | |
[벅찬 숨소리] | |
(창희) 형 | Anh. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
[입차 경고음] | |
[달칵] | |
[부드러운 음악] | |
[찰캉] | |
[창희의 떨리는 숨소리] | |
진짜? | Thật ư? |
[얼떨떨한 숨소리] | |
[창희의 놀란 탄성] | |
[벅찬 숨소리] | |
[창희의 행복한 숨소리] | |
[들뜬 숨소리] | |
(창희) 형 | Anh. |
아, 형, 형 | Anh à! |
아아, 형 | Ôi, anh! |
아, 형 | Ôi, anh! |
아, 형, 형 | Ôi, anh! |
[벅찬 숨소리] | |
[자동차 시동음] [우아한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[창희의 탄성] | |
와! | |
[환호] | |
[웃음] | |
[감성적인 음악] | |
(사람들) 10! | - Mười! Chín! Tám! - Mười! Chín! Tám! |
9! 8! [웅장한 음악이 흘러나온다] | - Mười! Chín! Tám! - Mười! Chín! Tám! - Bảy! Sáu! Năm! - Bảy! Sáu! Năm! |
7! | - Bảy! Sáu! Năm! - Bảy! Sáu! Năm! |
6! | - Bảy! Sáu! Năm! - Bảy! Sáu! Năm! |
5! | - Bảy! Sáu! Năm! - Bảy! Sáu! Năm! |
4! | - Bốn! Ba! Hai! Một! - Bốn! Ba! Hai! Một! |
3! | - Bốn! Ba! Hai! Một! - Bốn! Ba! Hai! Một! |
2! | - Bốn! Ba! Hai! Một! - Bốn! Ba! Hai! Một! |
1! | - Bốn! Ba! Hai! Một! - Bốn! Ba! Hai! Một! |
[사람들의 환호] | |
[폭죽 소리] | |
[사람들의 환호] | |
[폭죽 소리] | |
"2022년 새해 복 많이 받으세요" | CHÚC MỪNG NĂM MỚI |
[바람이 휭 분다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
(미정) 개새끼, 개새끼 | Gã khốn này nối đuôi gã khốn khác. |
내가 만났던 놈들은 다 개새끼 | Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn. |
(기정) 불안하냐? | Em bất an sao? |
[조직원2의 떨리는 숨소리] (구 씨) 백 사장한테 전화해 | Gọi Giám đốc Baek. |
(정훈) 뭐 하던 사람이래, 구 씨? | Anh Gu làm nghề gì cơ? |
(창희) 묻는 순간 사라질 거 같은 느낌 | Tôi có cảm giác chỉ cần tôi hỏi, anh ấy sẽ lập tức biến mất. |
(미정) 마음이 어디 한 군데도 안착한 적이 없어 | Trái tim tôi chưa từng có một phút bình yên. |
태워다 줄까? | Cần tôi cho quá giang không? |
(창희) 희한하게 되게 다정해진다? | Thật lạ là thân tình hơn hẳn. |
꼭 그때 같아 | Giống hệt lúc đó. |
어떻게 맨날 본인만 기다려? | Sao lúc nào cũng là cô chờ vậy? |
(진우) 애타게 해 봅시다 | Làm cậu ta sốt ruột đi. |
[태훈의 가쁜 숨소리] | Xin lỗi vì đã đột ngột gọi chị. |
(태훈) 죄송해요 갑자기 전화드려서 | Xin lỗi vì đã đột ngột gọi chị. |
(미정) 쓰러질 거 같아 | Tôi nghĩ mình sắp ngất mất. |
(구 씨) 나 보고 싶었냐? | Cô nhớ tôi à? |
(미정) 죽어서 가는 천국 따위 필요 없어 | Chết rồi tôi cũng không cần lên thiên đường. |
No comments:
Post a Comment