Search This Blog



  나의 해방일지 9

Nhật ký tự do của tôi 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


LỚP ÔNG SAO‬ ‪LỚP ÔNG TRĂNG‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬ ‪[차분한 음악]‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO‬
‪(제호) 조심하고‬‪Cẩn thận.‬
‪으쌰‬
‪(교사) 네, 이쪽에서부터 이쪽까지‬ ‪꼼꼼하게 들여놔 주시면 돼요‬‪Chú để sát đằng này giúp cháu với.‬
‪(제호) 예, 알겠어요‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪으쌰‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[장갑을 탁 턴다]‬
‪[감성적인 음악]‬‪HÔM NAY NHỮNG ĐIỀU TỐT ĐẸP‬ ‪SẼ ĐẾN VỚI BẠN‬
‪[열차 소리]‬
‪(미정) 서울로 들어가기 직전‬‪Ngay trước khi vào đến Seoul.‬
‪이걸 보면 기분이 좋아져요‬‪Nhìn cái này, tâm trạng tôi lại tốt lên.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(제호) 아유‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪[안전벨트 조작음]‬‪Đây, uống đi.‬
‪[기어 조작음]‬‪Đây, uống đi.‬
‪(지희) 나 너무‬ ‪없어 보이게 타지 않았어?‬‪Da tôi trông có cháy nắng nhiều quá không?‬ ‪Giống người làm đồng không?‬
‪밭일하다 탄 것처럼?‬ ‪[직원1의 웃음]‬‪Da tôi trông có cháy nắng nhiều quá không?‬ ‪Giống người làm đồng không?‬
‪(직원2) 밭일하는 앤 하얘‬‪Cô ấy làm đồng mà vẫn trắng kìa.‬
‪[지희의 놀란 숨소리]‬
‪벗겨지기 시작했어‬‪Bắt đầu tróc ra rồi.‬
‪(수진) 코코넛크랩은‬ ‪코코넛 먹고 사니까‬ ‪[지희가 질색한다]‬‪Tưởng cua dừa ăn dừa‬ ‪nên thịt nó ngọt lắm chứ gì?‬
‪엄청 달 거 같지?‬‪Tưởng cua dừa ăn dừa‬ ‪nên thịt nó ngọt lắm chứ gì?‬
‪안 달아, 하나도 안 달아‬‪Thật ra chẳng ngọt gì cả.‬ ‪Không hề ngọt chút nào.‬
‪[수진의 탄식]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO, TỦ‬ ‪NỘI THẤT THIẾT KẾ RIÊNG‬
‪[혜숙의 힘주는 신음]‬
‪(혜숙) 자‬ ‪[구 씨가 호응한다]‬
‪덕분에 내가 호강해‬‪Nhờ cậu mà tôi cũng được hưởng sái.‬
‪내가‬‪Tôi ấy mà, cứ tưởng có đánh chết‬ ‪cũng không tìm được ai nữa.‬
‪때려죽여도 더 이상은‬ ‪못 쫓아다니겠다 싶었는데‬‪Tôi ấy mà, cứ tưởng có đánh chết‬ ‪cũng không tìm được ai nữa.‬
‪아휴, 그럼 또, 쯧‬‪Mà vậy thì‬
‪이 양반 마음에 드는 사람을‬ ‪어디 가서 찾나, 응?‬‪biết tìm đâu ra‬ ‪người thích nổi cái ông này chứ.‬
‪보통 꼬장꼬장해?‬‪Cứng nhắc có phải dạng vừa đâu.‬
‪말이나 시원시원하게 하면…‬‪Nói chuyện dễ nghe có phải hơn không.‬
‪맘에 안 들면 그냥 빽‬‪Không thích gì là toẹt ra ngay.‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪근데 둘이 한마디 말도 없이‬ ‪어쩜 그렇게 척척 맞는지, 응?‬‪Nhưng sao hai người chẳng nói câu nào‬ ‪mà vẫn hiểu ý nhau nhanh thế?‬
‪이 양반이 그냥 이러고 보면은‬ ‪뭘 찾는지 알고 바로 딱‬‪Ông ấy chỉ cần ngó thế này,‬ ‪cậu đã biết ông ấy cần gì rồi đưa ngay.‬
‪40년 산 나도‬ ‪그렇게 딱딱 못 맞추는데‬‪Tôi sống với ông ấy 40 năm trời‬ ‪còn không hiểu ý đến thế.‬
‪전생에 짝이었나?‬‪Hai người là tri kỷ kiếp trước à?‬
‪척척 맞아‬‪Hợp gì mà hợp thế.‬
‪[제호의 헛기침]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(창희) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪(혜숙) 응, 때맞춰 들어오네, 응?‬‪Ừ. Về đúng lúc lắm.‬
‪앉아, 어? 먹고 씻어‬‪- Ngồi đi. Ăn xong rồi tắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(창희) 네‬‪- Ngồi đi. Ăn xong rồi tắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪신제품 나와서요‬‪Đây là sản phẩm mới ra. Anh uống thử đi.‬
‪한번 드셔 보시라고요‬‪Đây là sản phẩm mới ra. Anh uống thử đi.‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪(미정) 더위가 가나 봐‬‪Có vẻ đã qua hết đợt nóng.‬
‪며칠 전까지만 해도‬ ‪이 시간에도 헉헉댔는데‬‪Cho đến mấy hôm trước,‬ ‪giờ này trời vẫn còn hầm hập.‬
‪여기만 오면 계절 바뀌는 걸 알아‬‪Cứ về đây là tôi biết khi nào chuyển mùa.‬
‪서울에선 모르겠는데‬‪Ở Seoul không biết được đâu.‬
‪(구 씨) 이쪽으로 와‬‪Đi đằng này đi.‬
‪저기 죽은 거 있어‬‪Bên kia có con gì chết.‬
‪(미정) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(구 씨) 새‬‪Chim?‬
‪(미정) 엎어 놔 주지‬‪Phải lật nó lại chứ.‬
‪왜 동물들은‬‪Sao động vật khi chết‬ ‪đều nằm ngửa bụng lên nhỉ?‬
‪다 죽으면 배를 보이고 누울까?‬‪Sao động vật khi chết‬ ‪đều nằm ngửa bụng lên nhỉ?‬
‪꼭 사람처럼‬‪Giống hệt con người.‬
‪이런 동네에선‬ ‪아침마다 하나씩 시체를 마주해요‬‪Ở mấy khu thế này,‬ ‪sáng nào cũng bắt gặp một cái xác.‬
‪족제비가 먹다가 만 쥐 대가리‬‪Đầu chuột bị chồn ăn mất,‬
‪물통에 빠져 죽은 다람쥐‬‪sóc chết chìm trong xô nước.‬
‪옛날엔 제일 많이 보는 게‬ ‪개구리 시체였는데‬‪Ngày trước tôi hay thấy xác ếch nhất‬
‪지금은 논이 없어서‬‪nhưng giờ bỏ hết ruộng rồi.‬
‪집 주변으로 다 논이었을 땐‬‪Hồi mà quanh nhà chỉ toàn là ruộng,‬
‪개구리들이 밤이면 길을 건너서‬‪cứ đến đêm là bọn ếch lại nhảy qua đường,‬
‪이쪽 논에서‬ ‪저쪽 논으로 건너가는데‬‪nhảy từ ruộng bên này sang ruộng bên kia.‬
‪그때 차가 지나가면‬‪Khi đó nếu có ô tô đi qua,‬
‪두두두둑‬
‪터지는 소리가 들려요‬‪anh sẽ nghe thấy tiếng nổ tanh tách.‬
‪조용한 밤에 두두두둑‬‪Âm thanh vang lên‬ ‪giữa đêm khuya tĩnh lặng.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪아침에 나와서 보면‬‪Đến sáng mà đi ra ngoài,‬
‪개구리들이 종잇장처럼‬ ‪바닥에 여기저기‬‪anh sẽ thấy‬ ‪bọn ếch bị cán bẹp dí khắp nơi.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪근데 왜 밤에 건너나 몰라‬‪Nhưng không biết sao‬ ‪lại nhảy ra vào ban đêm nữa.‬
‪낮에는 발이 뜨거운가?‬‪Hay tại ban ngày thì nóng chân quá?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(미정) 예전엔 시키는 말 외에는‬ ‪잘 안 했던 거 같아요‬‪Trước đây, tôi chẳng mấy khi nói gì‬ ngoài những lời buộc phải nói.
‪(미정) '누가 내 얘기를‬ ‪듣고 싶어 할까?'‬‪"Liệu có ai muốn nghe tôi nói chứ?"‬
‪근데‬‪Nhưng mà,‬
‪이젠 머릿속에 떠오른 얘기를‬ ‪그냥 해요‬‪bây giờ trong đầu nghĩ đến điều gì‬ ‪tôi đều nói ra hết.‬
‪그냥‬‪Tôi cứ…‬
‪나와요‬‪nói thôi.‬
‪그러면서‬‪Cứ thế…‬
‪한 번도 겪어 보지 못한‬ ‪감정이 올라와요‬‪trong tôi chợt trào dâng‬ ‪một thứ cảm giác chưa từng có.‬
‪갑자기‬‪Bỗng nhiên,‬
‪내가 사랑스러워요‬‪tôi thấy mình thật đáng yêu.‬
‪그게 먹으면서 할 얘기냐?‬‪Đó là chuyện để nói khi ăn à?‬
‪[직원들이 저마다 대화한다]‬
‪(태훈) 저, 식사 맛있게 하세요‬‪Cô ăn trưa ngon miệng nhé.‬
‪- 아, 네‬ ‪- (태훈) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪그래서?‬‪Ra là vậy à?‬
‪(기정) 네‬ ‪[기정이 피식 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪(진우) 야, 용감하십니다‬‪Cô can đảm thật.‬
‪당장 고백은 해야겠는데‬ ‪생으로 고백하긴 겁나고‬‪Tôi nghĩ mình phải tỏ tình ngay‬ ‪nhưng không dám vô duyên vô cớ tỏ tình‬
‪(기정) 까였을 때‬ ‪대비책을 만든 게‬‪nên đã bày sẵn kế sách khi bị từ chối,‬
‪이렇게 됐어요‬‪và thành ra thế này.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬‪Nhưng cô đỡ hơn tôi nghĩ nhiều đấy.‬
‪근데 생각보다 괜찮으신 듯?‬‪Nhưng cô đỡ hơn tôi nghĩ nhiều đấy.‬
‪음, 생각나면‬ ‪순간순간 화끈화끈한 정도‬‪Kiểu như nghĩ đến‬ ‪thì thấy xấu hổ trong giây lát thôi.‬
‪(기정) 얼른 콧노래 부르면‬ ‪괜찮아지는 정도‬‪Mau chóng ngâm nga hát‬ ‪sẽ ổn lại ngay ấy mà.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬‪Mau chóng ngâm nga hát‬ ‪sẽ ổn lại ngay ấy mà.‬
‪아, 멋지십니다‬‪Cô oách lắm.‬
‪간만에 보는 도전 정신‬‪Lâu rồi mới thấy ai dũng cảm như vậy.‬
‪솔직히 이게 왜 괜찮냐면요‬‪Thật ra, anh biết‬ ‪vì sao tôi thấy ổn không?‬
‪이게 다 순전히‬ ‪그 남자 태도 때문이거든요?‬‪Đơn giản là vì thái độ của cậu ấy.‬
‪(기정) 전에‬ ‪이사님이 그러셨잖아요‬‪Trước đây anh từng bảo‬ ‪tôi là kiểu nhìn vào thái độ đàn ông mà.‬
‪저는 남자의 태도를‬ ‪보는 스타일이라고‬‪Trước đây anh từng bảo‬ ‪tôi là kiểu nhìn vào thái độ đàn ông mà.‬
‪그래서 그날 그렇게 된 게…‬‪Sau chuyện hôm đó…‬
‪[기정의 헛기침]‬ ‪(진우) 아, 잘 먹었습니다‬‪Cảm ơn chị vì bữa ăn.‬
‪(기정) 잘 먹었습니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Có gì đâu.‬
‪(김 이사) 뭘‬ ‪[김 이사와 기정의 웃음]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Có gì đâu.‬
‪(진우) 커피는 제가 쏘겠습니다‬ ‪[김 이사의 탄성]‬‪Để tôi mời mọi người cà phê.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(기정) 그날 너무 창피해서‬ ‪바로 핸드폰 꺼 놨거든요‬‪Hôm đó mất mặt quá‬ ‪nên tôi tắt điện thoại ngay.‬
‪(진우) 왜요, 연락 올까 봐?‬‪Tại sao? Cô sợ cậu ấy sẽ gọi à?‬
‪아니요, 연락 안 올까 봐서요‬‪Đâu có, tôi sợ không gọi ấy chứ.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪연락이 안 오는 것보다‬‪So với việc biết chắc là không gọi‬
‪연락이 왔는지 안 왔는지‬ ‪모르는 게 나을 것 같아서요‬‪thì không biết‬ ‪người ta có gọi đến hay không sẽ đỡ hơn.‬
‪(기정) 근데‬‪Nhưng tôi nhớ ra,‬
‪'맞다, 나 다쳤지?'‬‪"Đúng rồi, mình bị thương mà".‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(기정) '괜찮냐고 안 물어보면‬ ‪인간이 아니지'‬‪Làm người ai đời lại không hỏi thăm.‬
‪'어? 심지어 누나 친구인데'‬‪Hơn nữa còn là bạn của chị mình.‬
‪'당연히 괜찮냐고 물어봐야지'‬ ‪[기정의 심호흡]‬‪Rõ ràng là phải hỏi thăm rồi.‬ ‪Nên tôi mở máy lên ngay.‬
‪얼른 켰죠‬‪Nên tôi mở máy lên ngay.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태훈)‬‪Chị có ổn không?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태훈)‬‪Chị đến bệnh viện chưa?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪CHO TAE HUN‬
‪(태훈)‬‪Chắc chị tắt điện thoại rồi.‬
‪(태훈) 톡 한 번만 주세요‬‪Nhắn tôi một tin cũng được. Tôi lo lắm.‬
‪걱정돼서요‬‪Nhắn tôi một tin cũng được. Tôi lo lắm.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(태훈) 오늘 성당 가고‬ ‪사람들하고 얘기하면서도‬‪Hôm nay, dù tôi đã đến nhà thờ‬ và nói chuyện với mọi người
‪하루 종일 마음이 무거웠습니다‬‪nhưng tâm trạng tôi vẫn nặng nề cả ngày.‬
‪(경선) 내 거 짬뽕 시켰어?‬‪Gọi mì hải sản cho em chưa?‬
‪(희선) 시켰어‬‪Rồi.‬
‪(태훈) 차분히 뒤돌아봤습니다‬‪Tôi đã thận trọng ngẫm nghĩ.‬
‪같이 있었을 때‬ ‪항상 즐거웠던 거 같습니다‬‪Tôi luôn cảm thấy‬ ‪rất vui khi ở cùng chị.‬
‪생각해 보니 늘 웃고 계셨습니다‬‪Nghĩ lại mới thấy, lúc nào chị cũng cười.‬
‪초등학교 때 싸움 붙인 놈들‬ ‪이름 대라고 할 땐‬‪Khi chị hỏi tên‬ mấy đứa bạn kéo tôi vào vụ đánh nhau,
‪든든했습니다‬‪tôi thấy yên tâm lắm.‬
‪네, 충분히 오해하실 만했다고‬ ‪생각됩니다‬‪Vâng.‬ ‪Tôi nghĩ mình đã khiến chị hiểu lầm.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi chị.‬
‪좋은 사이‬ ‪끊어지지 않았으면 합니다‬‪Tôi mong rằng‬ chúng ta vẫn giữ mối quan hệ tốt đẹp.
‪(태훈) 약속한 한턱 쏘고 싶습니다‬‪Tôi muốn mời chị một bữa như đã hứa.‬
‪언제든, 어디서든‬‪Bất cứ lúc nào, bất cứ đâu.‬
‪빠른 시일 내에‬ ‪연락 기다리겠습니다‬‪Tôi mong sớm nhận được‬ ‪hồi âm từ chị.‬
‪(진우) 진심이네요‬‪Cậu ấy thật lòng nhỉ.‬
‪(기정) 아, 그러니까요‬‪Thế mới nói.‬
‪사실 저 엄청 쫄았었거든요‬‪Thật ra, tôi sợ lắm.‬
‪'이 여자가 미쳤나'‬‪"Bà chị này bị điên à?‬ ‪Sao lại tùy tiện thế?"‬
‪'얻다가 함부로 들이대나'‬‪"Bà chị này bị điên à?‬ ‪Sao lại tùy tiện thế?"‬
‪어? 개무시당할까 봐‬ ‪엄청 쫄았었는데‬‪"Bà chị này bị điên à?‬ ‪Sao lại tùy tiện thế?"‬ ‪Tôi sợ mình bị sỉ nhục dữ lắm.‬
‪하, 어쩜‬‪Thế mà cậu ấy lại gửi tin nhắn‬ ‪nghe đầy cảm kích như thế.‬
‪문장이 이렇게 은혜로울까?‬‪Thế mà cậu ấy lại gửi tin nhắn‬ ‪nghe đầy cảm kích như thế.‬
‪저 까이고 이렇게 은혜로워 보긴‬ ‪또 처음이에요‬‪Đây là lần đầu tôi bị đá‬ ‪mà như đang ban ân huệ vậy.‬
‪읽고 또 읽고‬‪Tôi cứ đọc đi đọc lại.‬
‪저 이거 외우잖아요‬‪- Sắp thuộc luôn rồi.‬ ‪- Cậu ấy bảo đi nhà thờ mà.‬
‪성당 갔다 왔다잖아요‬‪- Sắp thuộc luôn rồi.‬ ‪- Cậu ấy bảo đi nhà thờ mà.‬
‪아, 성당‬‪À, nhà thờ.‬
‪사실 내가‬ ‪반성 정말 많이 했거든요‬‪Thật ra, tôi đã tự kiểm điểm lại mình‬ ‪rất nhiều lần.‬
‪어? 나한테 좋다고 했다가‬ ‪개욕먹었던 인간들…‬‪Có những tên từng thích tôi‬ ‪rồi lại quay ra nói xấu…‬
‪있었답니다‬‪Có đấy nhé. Anh đừng nghĩ là không có.‬
‪없었다고 생각지 말아 주세요‬‪Có đấy nhé. Anh đừng nghĩ là không có.‬
‪이사님의 세계가 있고‬ ‪저의 세계가 있고‬‪Anh có thế giới của anh,‬ ‪tôi cũng có thế giới của tôi.‬
‪그 세계나 이 세계나‬ ‪남녀의 행태는 똑같아요‬‪Đàn ông đàn bà ở đâu đi chăng nữa‬ ‪thì cũng hệt vậy thôi.‬
‪어? 들이대고 까이고 울고 웃고‬‪Tỏ tình rồi bị từ chối, khóc rồi lại cười.‬
‪뭐, 어쨌든‬‪Dù sao thì‬
‪저의 이 오만방자함을 참회하고‬‪tôi cũng đã ăn năn về sự ngạo mạn của mình‬
‪도전하는 심정으로 나갔었는데‬‪và quyết tâm thử thách một lần nữa.‬
‪잘했다 생각해요‬‪Tôi nghĩ mình đã làm tốt.‬
‪'까여도 양반한테 까이면‬ ‪배우는 게 있구나'‬‪Dù bị từ chối‬ ‪nhưng cũng học được nhiều điều‬ ‪khi đối phương là một quý ông.‬
‪뭔가‬‪Cảm giác như…‬
‪인간의 품격을 본 것 같은 느낌?‬‪tôi hiểu được‬ ‪người có phẩm cách là người thế nào ấy.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아, 그렇다고 뭐‬‪Nói vậy không có nghĩa‬
‪희망 같은 걸 품는다는‬ ‪그런 건 절대 아니고요, 예‬‪tôi lại ôm mộng hay gì đâu.‬
‪아니에요, 진짜‬‪Không phải thật mà.‬
‪쯧, 그냥‬‪Chỉ là…‬
‪'사람 상대하는 법 배웠으니까'‬‪tôi đã học được‬ ‪cách đối diện với đối phương‬
‪'올겨울엔 정말 사랑하겠구나'‬‪nên mùa đông này, chắc chắn tôi sẽ yêu.‬
‪하겠네요‬‪Cô sẽ làm được.‬
‪진짜로‬‪Thật đấy.‬
‪(창희) 배현 2지점‬‪Từ thứ Sáu này, bố tiền bối Jeong‬ ‪bắt đầu tiếp quản cửa hàng.‬
‪금요일부터 점주가‬ ‪정 선배 아버지야‬‪Từ thứ Sáu này, bố tiền bối Jeong‬ ‪bắt đầu tiếp quản cửa hàng.‬
‪씁, 딸보다 더할까, 덜할까?‬‪Liệu có bắt chẹt người khác‬ ‪bằng con gái không đây?‬
‪(민규) 기대를 마‬‪Cậu đừng đoán nữa.‬ ‪Đến giờ vẫn chưa từ bỏ mong đợi à?‬
‪넌 아직도 기대를 못 버리니?‬‪Cậu đừng đoán nữa.‬ ‪Đến giờ vẫn chưa từ bỏ mong đợi à?‬
‪어떻게 생각하면 쉽다‬‪Kể cũng dễ mà.‬
‪자기 아버지 매장인데‬ ‪더 벌려고 뻔질나게 드나들겠지‬‪Cửa hàng của bố mình,‬ ‪kiểu gì chị ta chẳng ghé hoài.‬
‪이거 놔라, 저거 놔라‬ ‪이건 하지 마‬‪"Cho cái này vào,‬ ‪bỏ cái kia ra, đừng làm thế nọ".‬
‪자기가 알아서 다 해‬ ‪[창희가 입소리를 쩝 낸다]‬‪Chị ta tự biết mà làm. Cứ kệ đi.‬
‪둬, 그냥‬‪Chị ta tự biết mà làm. Cứ kệ đi.‬
‪실적만 네 걸로 챙기면 되는 거야‬‪Cậu chỉ cần mang thành tích về là được.‬
‪정 선배만 없어지면‬ ‪생큐라고 생각했는데‬‪Cứ tưởng không có tiền bối Jeong‬ ‪là biết ơn lắm rồi,‬
‪정 선배의 아버지까지‬ ‪들러붙는 이 팔자‬‪thế mà giờ cái số tôi‬ ‪còn dính lấy cả bố của tiền bối Jeong.‬
‪[민규의 웃음]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(창희) 야, 며칠 전에 꿈에‬‪Mấy hôm trước, tôi mơ thấy‬
‪손등에 거머리가 붙어서‬ ‪떼려고 하니까 점점 많아져 가지고‬‪có con đỉa bám lên tay.‬ ‪Tôi định gỡ ra thì ngày càng nhiều,‬ ‪cuối cùng trên tay toàn là đỉa.‬
‪나중엔 손등 전체가 다 거머리야‬‪Tôi định gỡ ra thì ngày càng nhiều,‬ ‪cuối cùng trên tay toàn là đỉa.‬
‪그래서 내가 꿈에서‬‪Thế xong tôi mới nói,‬
‪'나한텐 피가 없다'‬‪"Tao không có máu. Tao là khúc gỗ thôi".‬
‪'난 나무토막이다' 그랬더니‬‪"Tao không có máu. Tao là khúc gỗ thôi".‬
‪후루룩 떨어져, 히마리 없이, 다‬‪Thế là chúng nó rơi hết luôn,‬ ‪không cần làm gì.‬
‪씁, 꿈도 기괴하다‬‪Cậu mơ cũng kỳ thật.‬
‪(창희) 너희들은 꿈 안 꾸냐?‬‪Các cậu không mơ à?‬
‪난 밤마다 막‬ ‪서너 개씩 꾸는 거 같아‬‪Đêm nào tôi cũng mơ ba, bốn giấc.‬
‪야…‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪(아름) 어? 여기 서 있었구나?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬ ‪Các cậu ở đây à?‬
‪오래 기다렸어?‬‪Đợi lâu không?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬ ‪(종업원) 두 분이요‬‪Bàn hai người ạ?‬
‪우리 먼저?‬‪Bọn tôi trước nhé?‬
‪(민규) 네, 들어가세요‬‪Vâng, mời chị.‬
‪(아름) 그럼 먼저 들어갈게‬‪Vậy bọn tôi vào trước đây.‬
‪[아름의 웃음]‬ ‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[심호흡]‬ ‪(민규) '나는'‬‪"Tôi là…‬
‪'나무토막이다'‬‪khúc gỗ".‬
‪[창희의 답답한 숨소리]‬
‪- 너희들은 그냥 있어‬ ‪- (직원3) 예‬‪- Các cậu cứ ở đây nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[아름이 흥얼거린다]‬‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(아름) 아유, 그 돈가스집은‬ ‪왜 그렇게 테이블이 작아?‬‪Thật tình.‬ ‪Bàn ở cái quán thịt chiên xù đó‬ ‪sao lại bé tí vậy?‬
‪핸드폰 놓고 지갑 놓고 나면‬ ‪컵 놓을 자리도 없어‬‪Đặt điện thoại với ví lên bàn một cái‬ ‪là hết chỗ để cốc.‬
‪먹을 때도 그냥 요렇게, 응?‬‪Lúc ăn cũng phải rón rén thế này.‬
‪눈칫밥 먹는 거지도 아니고, 무슨‬‪Lúc ăn cũng phải rón rén thế này.‬ ‪Đi ăn cũng phải ý tứ, coi có khổ không.‬
‪아유‬‪Đi ăn cũng phải ý tứ, coi có khổ không.‬
‪염 대리는 뭐 먹었어?‬‪Trợ lý Yeom ăn gì đấy?‬
‪뭐 먹었냐고‬‪Tôi hỏi cậu ăn gì.‬
‪김치찌개요‬‪Canh kim chi.‬
‪박씨네?‬‪- Quán nhà Park à?‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Quán nhà Park à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(아름) 어유‬ ‪거기 김치찌개 먹을 거였으면‬‪Trời ạ, định ăn ở đó‬ ‪thì phải nói trước với tôi chứ!‬
‪나한테 얘기를 하지‬‪Trời ạ, định ăn ở đó‬ ‪thì phải nói trước với tôi chứ!‬
‪어유‬ ‪나도 거기로 갔을 텐데, 어유‬‪Tôi cũng đến đó luôn.‬
‪그래도 오늘은‬ ‪별로 줄이 안 길었나 봐?‬‪Chắc hôm nay xếp hàng không lâu lắm nhỉ?‬
‪먹고 바로 온 거 보니까‬ ‪[아름의 웃음]‬‪Vì giờ này cậu đã về rồi.‬
‪내일은 뭐 먹을 거야?‬‪Mai cậu định ăn gì?‬
‪모르죠, 내일은 뭐 먹고 싶을지‬‪Sao tôi biết được mai ăn gì.‬
‪(아름) 내일도 거기 김치찌개‬ ‪먹으면 안 되나?‬‪Mai cậu lại ăn canh kim chi‬ ‪ở đó được không?‬
‪[한숨]‬
‪저 좋아하세요?‬‪- Chị thích tôi à?‬ ‪- Hả?‬
‪(아름) 응?‬‪- Chị thích tôi à?‬ ‪- Hả?‬
‪근데 왜 저 따라다니세요?‬‪Sao chị cứ bám theo tôi thế?‬
‪헐‬‪Ôi trời.‬
‪누가 따라다닌다고 그래?‬‪Ai thèm bám theo cậu.‬
‪(아름) 자기 도낏병이야?‬‪Cậu bị bệnh tự luyến đấy à?‬
‪[웃으며] 완전 웃겨‬‪Buồn cười chết mất.‬
‪(창희) 저도 선배 웃겨요‬‪Tôi cũng thấy chị buồn cười.‬
‪제가 선배 종도 아니고‬ ‪남자 친구도 아닌데‬‪Tôi đâu phải đầy tớ hay bạn trai chị.‬ ‪Sao phải xếp hàng thay chị?‬
‪왜 줄 대신 서 줘요?‬‪Tôi đâu phải đầy tớ hay bạn trai chị.‬ ‪Sao phải xếp hàng thay chị?‬
‪아, 누가 대신 줄 서 달래?‬‪Ai bắt cậu xếp hàng thay tôi?‬
‪아, 그냥 물어본 거야‬‪Tôi chỉ hỏi vậy thôi.‬ ‪Hỏi cũng không được luôn hay gì?‬
‪물어보지도 못해?‬‪Tôi chỉ hỏi vậy thôi.‬ ‪Hỏi cũng không được luôn hay gì?‬
‪오늘 김치찌개 먹은 사람한테‬‪Hỏi người ăn canh kim chi hôm nay‬ ‪rằng mai cũng ăn vậy có được không‬
‪내일도 김치찌개‬ ‪먹으면 안 되냔 말은‬‪Hỏi người ăn canh kim chi hôm nay‬ ‪rằng mai cũng ăn vậy có được không‬ ‪tức là đang bảo họ xếp hàng thay còn gì.‬
‪선배를 위해서‬ ‪줄 서 달라는 거잖아요‬‪tức là đang bảo họ xếp hàng thay còn gì.‬
‪(창희) 직장인들 하루 한 끼‬ ‪맛있는 거 먹는 낙이‬‪Niềm vui duy nhất của dân văn phòng‬ ‪là ăn một bữa ngon mỗi ngày.‬
‪그게 전부인데‬‪Niềm vui duy nhất của dân văn phòng‬ ‪là ăn một bữa ngon mỗi ngày.‬ ‪Sao tôi phải chịu‬ ‪mất đi niềm vui đó vì chị?‬
‪제가 왜 그 낙을‬ ‪선배 위해서 포기해야 돼요?‬‪Sao tôi phải chịu‬ ‪mất đi niềm vui đó vì chị?‬
‪우리가 그런 사이예요?‬‪Chúng ta có quan hệ đó ư?‬
‪그럼 선배가 내일 저 위해서‬ ‪줄 좀 서 주세요‬‪Vậy ngày mai chị xếp hàng hộ tôi đi.‬
‪저 내일 평양냉면이‬ ‪먹고 싶을 거 같은데‬‪Tôi đang định‬ ‪ngày mai sẽ ăn mì lạnh Pyongyang.‬
‪약산냉면집‬‪Chị xếp hàng thay tôi‬ ‪ở quán mì lạnh Yaksan nhé?‬
‪줄 좀 서 주실래요?‬‪Chị xếp hàng thay tôi‬ ‪ở quán mì lạnh Yaksan nhé?‬
‪선배는 절대 안 할 일을‬‪Mấy chuyện bản thân chị không làm,‬
‪왜 남들한테 아무렇지도 않게‬ ‪해 달라고 하세요?‬‪sao chị cứ thản nhiên‬ ‪nhờ người khác làm vậy chứ?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(아름) 아니, 사람이 왜 이래?‬‪Cậu bị làm sao vậy?‬
‪아니, 만약에‬‪Tôi chỉ bảo‬
‪김치찌개 먹을 거면‬ ‪같이 가자는 말이‬‪nếu cậu định ăn canh kim chi‬ ‪thì cùng đi ăn thôi.‬
‪이렇게 정색할 말이야?‬‪Đáng để nổi giận đến thế ư?‬
‪그러니까 모르겠다고요‬ ‪내일 뭐 먹고 싶을지‬‪Thì tôi bảo‬ ‪sao tôi biết được mai mình ăn gì mà.‬
‪[빠지직]‬
‪[차가 덜컹거린다]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪(제호) 스톱, 스톱, 스톱, 스톱!‬ ‪세워, 세워, 세워‬‪Này, dừng lại! Dừng xe lại.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[자동차 경적]‬
‪[제호의 다급한 숨소리]‬‪Chết thật.‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[툭툭 던지는 소리]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪(삼식) 사고 났나 본데요?‬‪Hình như xảy ra tai nạn.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[구 씨의 힘주는 신음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(백 사장) 맞지?‬‪Là mày đúng không?‬
‪[백 사장의 헛웃음]‬
‪너, 너 뭐 하냐?‬‪Mày làm gì đấy?‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[숨을 후 고른다]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪(백 사장) 아나, 오늘‬ ‪이상하게 볼이 잘 맞더라, 어?‬‪Hôm nay không hiểu sao‬ ‪tao đánh chuẩn thế chứ lại.‬
‪'뭐, 이런 날도 있구나' 하고‬ ‪신기했었는데‬‪Tao đang thấy thần kỳ‬ ‪vì không ngờ cũng có ngày này.‬
‪[백 사장의 웃음]‬‪Tao đang thấy thần kỳ‬ ‪vì không ngờ cũng có ngày này.‬
‪뭐, 이런 날도 있네?‬‪Đúng là không ngờ thật.‬
‪죽었는지 살았는지‬ ‪싹 숨어 버린 구자경이를‬‪Cái tên Gu Ja Gyeong trốn biệt tăm,‬ ‪không biết sống chết nơi nào,‬
‪길거리에서 다 보고?‬‪lại bị tao bắt gặp trên đường.‬
‪[웃으며] 너 뭐 하냐? 뭐, 쇼하냐?‬‪Mày làm cái trò gì vậy?‬ ‪Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à?‬
‪망가진 척?‬‪Mày làm cái trò gì vậy?‬ ‪Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à?‬
‪쇼는‬‪Diễn gì chứ?‬
‪내가 왜 망가진 척해야 되는데?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Sao tôi phải giả vờ bị tàn đời?‬
‪야, 세상에 어떤 놈이‬ ‪자기 여자가 죽었는데‬‪Đời này làm gì có thằng nào bồ mình chết‬
‪전화해서 뭐, 운전 중이시냐고‬‪Đời này làm gì có thằng nào bồ mình chết‬ ‪mà lại gọi điện bảo,‬
‪(백 사장) 어? 차 좀 세워 보라고‬‪"Anh đang lái xe à?‬
‪이딴 얘기를 하냐?‬‪Dừng lại chút đi" chứ.‬
‪나 우리 와이프 죽었다고‬ ‪하는 줄 알았다‬‪Làm tao tưởng người chết là vợ tao cơ.‬
‪네 여자잖아‬‪Nhưng hóa ra là bồ mày.‬
‪아, 이 새끼 연기하는구나‬‪Thằng khốn này diễn đây mà.‬
‪이 새끼가 죽기를 바랐네‬‪Mày muốn nó chết chứ gì?‬
‪(백 사장) 너 키우던‬ ‪개 새끼 죽었을 때‬‪Hôm con chó mày nuôi chết,‬ mày khóc thảm thương lắm mà.
‪아주 서럽게 울었다며, 어?‬‪Hôm con chó mày nuôi chết,‬ mày khóc thảm thương lắm mà.
‪뭐, 몇 날 며칠을‬ ‪눈 뻘게서 다녔다며‬‪Khóc đến mức mắt đỏ lòm‬ suốt mấy hôm còn gì?
‪근데 사람이 죽었잖아‬‪Giờ có người chết cơ mà,‬ ‪lại còn là người đàn bà của mày nữa.‬
‪그것도 네 여자가‬‪Giờ có người chết cơ mà,‬ ‪lại còn là người đàn bà của mày nữa.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(백 사장) 근데‬ ‪눈물이 안 나디? 어?‬‪Thế mà mày không khóc nổi một giọt à?‬
‪인간이 뭐, 어떻게 그러냐?‬‪Sao lại có thể như thế được nhỉ?‬
‪걔가 얼마나‬ ‪사람 질리게 하는지 모르죠?‬‪Anh không biết‬ ‪cô ta khiến tôi ngán ra sao chứ gì?‬
‪동생이니까 모르지‬‪Em gái anh mà, sao anh biết được.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(혜숙) 천만다행이지, 어?‬‪Đúng là may thật đấy.‬
‪달리다가 큰 사고라도 났으면‬ ‪어쩔 뻔했어?‬‪Đang đi mà gây tai nạn lớn‬ ‪thì biết làm sao chứ?‬
‪내일 당장 줄 갈아요‬‪Mai ông thay dây ngay đi.‬
‪구 씨 없었으면 어쩔 뻔했어? 응?‬‪Lúc đó không có cậu Gu thì biết tính sao?‬
‪[컵을 툭 놓는다]‬
‪[발소리]‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪(점주) 가끔‬‪Thỉnh thoảng,‬
‪이것도 사 가던데‬‪cậu ấy mua cả cái này.‬
‪몇 살이래?‬‪Cậu ấy bao nhiêu tuổi thế?‬
‪어디 사람이래?‬‪Người từ đâu tới đấy?‬
‪[타닥거리는 소리]‬
‪(미정) 자꾸 묻길래‬ ‪그냥 내 맘대로 대답했어요‬‪Chị ấy cứ hỏi‬ ‪nên tôi trả lời theo ý mình rồi.‬
‪'서른여덟이요'‬‪"Ba mươi tám tuổi.‬
‪'서울 사람이요'‬‪Người Seoul".‬
‪이름이 뭐냐고 물어볼까 봐‬‪Tôi sợ chị ấy hỏi tên anh,‬
‪구자철‬‪nên "Gu Ja Cheol,‬ ‪Gu Ja Seung, Gu Ja Gyeong".‬
‪구자승‬‪nên "Gu Ja Cheol,‬ ‪Gu Ja Seung, Gu Ja Gyeong".‬
‪구자경‬‪nên "Gu Ja Cheol,‬ ‪Gu Ja Seung, Gu Ja Gyeong".‬
‪'자' 자로 정신없이‬ ‪머리 굴리고 있는데‬‪Trong đầu tôi‬ ‪liên tục nghĩ ra tên có chữ "Ja"‬
‪이름은 안 물어보더라고‬‪nhưng chị ấy không hỏi nữa.‬
‪[가스레인지 조작음]‬
‪맞았나? '자'?‬‪Tôi đoán đúng à? Chữ "Ja" ấy?‬
‪'본'이거나 '자'거나‬ ‪둘 중의 하나잖아‬‪Kiểu gì cũng là "Bon" hoặc "Ja" mà.‬
‪피곤한가 보네?‬‪Hình như anh mệt thì phải.‬
‪하, 10km를 걸었다‬‪Tôi đã cuốc bộ mười cây số.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪[한숨]‬
‪지갑이 없었어‬‪Tôi không mang theo ví.‬
‪[한숨]‬
‪[가방을 탁 집는다]‬
‪쉬어요‬‪Anh nghỉ đi.‬
‪[밤새 울음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪(혜숙) 어, 저녁은?‬‪Ừ, ăn cơm chưa?‬
‪먹었어요‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Con ăn rồi.‬
‪(혜숙) 근데 왜 구 씨네서 나와?‬‪Sao lại đi ra từ nhà cậu Gu?‬
‪[스위치 조작음]‬
‪술 사다 달래?‬‪Cậu ấy nhờ con mua rượu à?‬
‪그냥 얘기하다가‬‪Con chỉ tạt qua nói chuyện.‬
‪(혜숙) 무슨 얘기?‬‪Chuyện gì?‬
‪왜 말을 못 해?‬‪Sao không nói thế?‬
‪사귀는데‬‪Đang quen nhau mà.‬
‪아이고, 아이고야‬‪Ôi trời đất ơi.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪[창희가 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪(창희) 씨, 서릿발 날리게‬ ‪무섭게 터질 게‬‪Có cả tỷ cớ để nổi đóa với chị ta,‬
‪백 개는 되는데, 씨‬‪Có cả tỷ cớ để nổi đóa với chị ta,‬
‪없어 보이게‬ ‪먹는 걸로 터지고, 이씨‬‪thế mà tôi lại chọn chuyện ăn, mất cả mặt.‬
‪넌 어떻게 술자리에서‬ ‪8할은 정아름 얘기냐?‬‪Đi uống rượu mà cậu cũng nói‬ ‪về Jeong A Reum nữa hả?‬
‪(직원4) 사랑하는 여자도 아니고‬‪Yêu chị ta hay gì?‬
‪[민규의 헛웃음]‬‪Yêu chị ta hay gì?‬ ‪Tôi cũng muốn thôi lắm.‬
‪(창희) 나도 그만하고 싶다‬‪Tôi cũng muốn thôi lắm.‬
‪그만 봐야 그만하지, 이씨, 쯧‬‪Mà phải hết chuyện mới thôi được chứ.‬
‪(민규) 아휴, 쯧, 걱정 마‬‪Đừng lo.‬
‪이번에 과장 달고 헤어져‬‪Lần này thăng chức‬ ‪rồi sẽ dứt khỏi chị ta thôi.‬
‪며칠 안 남았어‬‪Không lâu nữa đâu.‬
‪(창희) 하, 달아야‬ ‪다나 보다지, 씨, 쯧‬‪Phải thăng chức được đã chứ.‬
‪(민규) 둘 중의 하나는 달겠지‬‪Kiểu gì chẳng là một trong hai người.‬
‪네가 달든 정 선배가 달든‬‪Hoặc là cậu, hoặc là chị ta thăng chức.‬
‪나 정아름이랑 헤어지는 날‬‪Ngày tôi dứt ra khỏi chị ta,‬ ‪đừng có cản đấy nhé.‬
‪나 말리지 마라‬‪đừng có cản đấy nhé.‬ ‪Tôi sẽ xả sạch vào bản mặt của chị ta.‬
‪나 진짜‬ ‪어마어마하게 쏟아부을 거다‬‪Tôi sẽ xả sạch vào bản mặt của chị ta.‬
‪인간이 개조 안 하고는 못 배기게‬‪Tôi sẽ bắt chị ta thay đổi cho bằng được.‬ ‪Tôi sẽ làm cho chị ta tả tơi, thê thảm.‬
‪그냥 아주 처참하게 너덜너덜하게‬‪Tôi sẽ bắt chị ta thay đổi cho bằng được.‬ ‪Tôi sẽ làm cho chị ta tả tơi, thê thảm.‬
‪(민규) 나 참전한다‬‪Đồng ý cả hai tay.‬
‪(창희) 참전비 세워 준다‬‪Tôi sẽ dựng bia ghi công cậu.‬
‪당미역 앞에‬‪Trước ga Dangmi.‬
‪[잔 부딪는 소리]‬ ‪[민규와 직원4의 웃음]‬
‪아니, 쏟아붓는 거는‬ ‪쏟아붓는 거고‬‪Muốn rủa xả gì thì cứ việc rủa xả.‬
‪(직원4) 야, 염창희‬‪Nhưng mà này, Yeom Chang Hee.‬
‪너‬‪Cậu đấy…‬
‪정아름이가‬ ‪왜 그렇게 꼴 보기 싫은지‬‪Cậu phải nghĩ cho kỹ xem‬ ‪tại sao lại ghét Jeong A Reum đến vậy đi.‬
‪그거는, 그거는 한번‬ ‪생각을 해 봐야 된다‬‪Cậu phải nghĩ cho kỹ xem‬ ‪tại sao lại ghét Jeong A Reum đến vậy đi.‬
‪(창희) [술잔을 툭 놓으며]‬ ‪그걸 생각해 봐야 알아?‬‪Phải nghĩ mới biết sao?‬ ‪Cậu không ghét chị ta à?‬
‪넌 정아름이 안 싫어?‬‪Phải nghĩ mới biết sao?‬ ‪Cậu không ghét chị ta à?‬
‪(직원4) 너는‬ ‪그냥 싫어하는 정도가 아니잖아‬‪Cậu nào có ghét bình thường đâu.‬
‪너무너무‬‪Cậu ghét chị ta đến tận xương tủy mà.‬
‪너무너무 너무너무‬ ‪너무 싫어하잖아‬‪Cậu ghét chị ta đến tận xương tủy mà.‬ ‪Cứ để tôi ghét đến tận xương tủy đi.‬
‪너무너무 너무 싫게 해‬‪Cứ để tôi ghét đến tận xương tủy đi.‬
‪(직원4) 우리는 그냥‬‪Chúng tôi chỉ…‬
‪'미친년이'‬‪cùng lắm coi chị ta như mụ điên thôi.‬
‪'아, 미친년이…'‬‪cùng lắm coi chị ta như mụ điên thôi.‬
‪미친년인가 보다 해‬‪cùng lắm coi chị ta như mụ điên thôi.‬
‪미친년이랑 옆자리에 앉아 있어 봐‬‪Cậu thử ngồi cạnh mụ điên đó xem.‬
‪옆에 앉아서‬ ‪하루 종일 떠드는 거 들어 봐‬‪Ngồi bên cạnh‬ ‪mà nghe mụ ta lải nhải cả ngày ấy.‬
‪인간의 결이라고는‬ ‪1도 없는 여자가‬‪Thử ngồi đó‬ ‪để cái loại không phải người đấy‬
‪욕심만 어마어마해서‬‪Thử ngồi đó‬ ‪để cái loại không phải người đấy‬ ‪coi mình là cái rốn của vũ trụ‬ ‪rồi cả ngày toàn lải nhải‬ ‪chuyện vô nghĩa bên tai xem!‬
‪너무너무 재미없는 얘기를‬ ‪하루 종일 떠드는 거 들어 봐‬‪rồi cả ngày toàn lải nhải‬ ‪chuyện vô nghĩa bên tai xem!‬
‪정아름이가 부자가 아니었으면은‬‪Nếu Jeong A Reum không giàu,‬
‪네가 그렇게 미워했을까?‬‪thì cậu có ghét chị ta đến vậy không?‬
‪(직원4) 평범한 집안에‬ ‪평범한 여자였다면‬‪Nếu chị ta là người phụ nữ‬ ‪có gia cảnh bình thường‬
‪네가 그렇게 미워했을까?‬‪thì cậu có thù ghét đến thế không?‬
‪좀 솔직해지라고‬‪Nói thật đi.‬
‪내가 안 솔직해?‬‪Tôi không thật ư?‬
‪야, 말해 봐‬‪Cậu nói đi. Tôi khuất tất lắm hả?‬ ‪Tôi là loại đó sao?‬
‪내가 구려? 내가 구린 놈이야?‬‪Cậu nói đi. Tôi khuất tất lắm hả?‬ ‪Tôi là loại đó sao?‬
‪그런 앤 부자든 아니든‬ ‪싫어하는 게 마땅해‬‪Chị ta giàu hay nghèo‬ ‪thì vẫn đáng bị ghét thôi.‬
‪아이, 내 말은…‬‪Ý tôi là…‬
‪[직원4의 헛기침]‬
‪(민규) 그만해라‬‪Cậu bớt nói đi.‬
‪(직원4) 아, 내 말은‬‪Tôi muốn nói là‬
‪너도 정아름처럼‬ ‪욕심 있을 수 있는데‬‪có thể cậu cũng tham vọng‬ ‪hệt như Jeong A Reum,‬
‪없는 척하는 걸 수도 있다고‬‪nhưng lại giả bộ như không có.‬
‪어? 야, 세상에‬ ‪욕심 많은 인간이 뭐, 한둘이냐?‬‪Trên đời này‬ ‪thiếu gì những kẻ tham vọng đầy mình.‬
‪왜 그렇게 정아름이를 미워하는데?‬‪Mắc mớ gì cậu ghét Jeong A Reum khiếp thế?‬ ‪Không ghét đứa mình quen‬ ‪thì ghét người dưng à?‬
‪그럼 내가 뭐, 아는 인간 미워하지‬ ‪모르는 인간 미워하냐?‬‪Không ghét đứa mình quen‬ ‪thì ghét người dưng à?‬
‪(직원4) 아이, 내 말은‬‪Trời ạ, ý tôi muốn nói ở đây là…‬
‪네 욕심 부정하지 말고‬‪đừng chối bỏ tham vọng của bản thân nữa,‬
‪마음껏 펼쳐 보라고‬‪hãy bung hết cỡ đi.‬
‪너 부자 되잖아?‬‪Cứ thử trở nên giàu có xem.‬
‪정아름이 안 미워한다‬‪Cậu không ghét Jeong A Reum nữa đâu.‬
‪부자 되면‬‪Nếu tôi thành đại gia…‬
‪[민규의 한숨]‬
‪내가 누굴 미워하겠냐?‬‪thì việc gì phải ghét ai.‬
‪내가 이미 충만인데‬ ‪내가 뭐가 필요해서?‬‪Dư giả rồi thì cần thêm gì nữa?‬
‪이 새낀 뭐‬ ‪하나 마나 한 얘기를, 씨‬‪Nói thế mà cũng mở mồm ra được.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪부자 되면‬‪Khi tôi giàu rồi…‬
‪아주 쪼끔 미워하겠지, 뭐, 쪼끔‬‪chắc cũng biết ghét xíu xiu,‬ ‪một tí tẹo thôi ấy.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬ ‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[민규의 한숨]‬
‪아니‬‪Hóa ra‬ ‪là tôi sai à?‬
‪아, 내가 잘못한 거야?‬‪là tôi sai à?‬
‪(직원4) 아, 팩트는‬ ‪날려 줘야 되는 거 아니냐?‬‪Bạn bè cả mà.‬ ‪Chẳng phải nên nói thẳng nói thật sao?‬
‪친구 사이에?‬‪Bạn bè cả mà.‬ ‪Chẳng phải nên nói thẳng nói thật sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪가자!‬‪Về thôi!‬
‪(창희) 사나이 인생‬ ‪나라를 구하는 것도 아니고‬‪Đường đường là trang nam tử,‬ ‪không cứu quốc đã đành.‬
‪뭐가 이렇게 쪽팔리냐?‬‪Sao đời mình nhục thế nhỉ?‬
‪[창희와 민규의 한숨]‬
‪[매미 울음]‬‪BỒN RỬA BÁT, TỦ‬ ‪SANPO‬
‪[전기톱 작동음]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[혜숙의 답답한 숨소리]‬
‪줄 안 갈아요?‬‪Không thay dây à?‬
‪[한숨]‬
‪(혜숙) 아이고‬‪Trời ạ.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪나야 이러고 살지만‬‪Mình tôi sống thế này thôi.‬
‪(제호) 싱크대 하면서‬‪Nhiều người làm bồn rửa bát‬
‪외제 차 몰고‬ ‪골프 치러 다니는 사람들 많아‬‪Nhiều người làm bồn rửa bát‬ ‪đi xe ngoại và đánh golf lắm.‬
‪난, 쯧, 빚보증 잘못 서서…‬‪Tại tôi sai lầm khi viết giấy bảo lãnh nợ.‬
‪그래도 이거 했으니깐‬ ‪그 빚 다 갚고‬‪Nên tôi làm nghề này và trả được hết nợ,‬
‪땅 지키고 집 지키고‬ ‪뭐, 그러고 살았지‬‪còn giữ được đất và nhà. Tôi sống thế đấy.‬
‪꾸준히 하면은‬‪Cứ cần mẫn‬ ‪thì chẳng phải sợ xấu hổ với ai.‬
‪남부럽잖게 살아‬‪Cứ cần mẫn‬ ‪thì chẳng phải sợ xấu hổ với ai.‬
‪(구 씨) 줄 좀 사 올게요‬‪Cháu đi mua dây.‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[펜이 툭 떨어진다]‬
‪[펜을 탁 집는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪뭐든지‬‪Tôi cảm thấy…‬
‪바닥에 떨어져 있는 건‬ ‪기이한 거 같아‬‪mọi thứ rơi xuống đất đều rất kỳ dị.‬
‪(미정) 그냥 네일일 뿐인데‬‪Nó chỉ là một mẩu móng tay‬
‪왜 여자의 시체를 보는 거 같을까?‬‪mà sao tôi thấy giống xác một cô gái nhỉ?‬
‪무섭게‬‪Ghê quá.‬
‪누구 거야?‬‪Của ai vậy?‬
‪몰라‬‪Không biết.‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪(원희) 간만에 백화점 나갔다가‬ ‪기분만 잡치고‬‪Lâu lắm mới đi bách hóa‬ ‪mà tâm trạng cứ như chó cắn ấy.‬
‪뭐 잘났어?‬‪Họ tự hào cái gì?‬ ‪Sao cứ phải túm tụm cười hô hố lên thế?‬
‪왜 그렇게 오버해서 호호거려?‬ ‪[기정이 피식 웃는다]‬‪Họ tự hào cái gì?‬ ‪Sao cứ phải túm tụm cười hô hố lên thế?‬ ‪Vì tôi đi một mình nên phải khúm núm à?‬
‪나 혼자라서 주눅 들어야 돼?‬‪Vì tôi đi một mình nên phải khúm núm à?‬
‪(기정) 다음엔 나랑 같이 가‬‪Lần sau rủ tôi đi cùng.‬
‪(원희) 립스틱 하나 사러 갔다가‬ ‪괜히, 씨‬‪Tôi chỉ đi mua một cây son thôi mà.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬
‪[원희의 한숨]‬
‪난 왜‬‪Tại sao tôi ghét nhìn thấy…‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪백화점에서 무리 지어 쇼핑하는‬ ‪내 또래 여자들이‬‪những cô gái bằng tuổi mình tụ tập‬ ‪đi mua sắm ở trung tâm thương mại vậy nhỉ?‬
‪그렇게 꼴 보기 싫을까?‬‪những cô gái bằng tuổi mình tụ tập‬ ‪đi mua sắm ở trung tâm thương mại vậy nhỉ?‬
‪(기정) 돈 쓰러 나왔으니까‬‪Vì họ đến đó để tiêu tiền.‬
‪남편도 있을걸? 애도 있고‬‪Chắc hẳn họ đều có chồng và con rồi.‬
‪(원희) 그 여자들 앞에서‬‪Tôi muốn mua những món đắt tiền‬
‪그 여자들이 못 사는‬ ‪아주 비싼 걸 사서‬‪mà họ không mua nổi khiến họ cụt hứng‬ ‪ngay trước mặt họ.‬
‪기를 팍 죽이고 싶어‬‪mà họ không mua nổi khiến họ cụt hứng‬ ‪ngay trước mặt họ.‬
‪[피식 웃는다]‬‪mà họ không mua nổi khiến họ cụt hứng‬ ‪ngay trước mặt họ.‬
‪제일 섹시하고 제일 멋진 옷도‬‪Tôi muốn cân đẹp‬ ‪bộ đồ gợi cảm nhất, lộng lẫy nhất‬
‪제일 잘 소화하는 몸매이고 싶어‬‪và sở hữu đường cong quyến rũ nhất.‬
‪나는 그 무리 지어 다니는‬ ‪여자들보다‬‪Tôi ghét gặp gia đình bốn người‬ ‪hơn cả các hội chị em.‬
‪4인 가족이 더 꼴 보기 싫어‬‪Tôi ghét gặp gia đình bốn người‬ ‪hơn cả các hội chị em.‬
‪아유, 그 철옹성‬‪Ôi, các pháo đài.‬
‪[원희의 한숨]‬
‪(원희) 우리도 가족에서 나왔는데?‬‪Chúng ta cũng từ gia đình mà ra đấy thôi.‬
‪(기정) 야, 우린 식구들끼리‬ ‪절대 안 돌아다니지‬‪Người nhà tôi không bao giờ đi với nhau.‬ ‪Tôi có khùng đâu.‬ ‪Nhìn thấy nhau ở nhà đã gớm chết rồi.‬
‪미쳤냐?‬ ‪집구석에서 보는 것도 징그러운데‬‪Tôi có khùng đâu.‬ ‪Nhìn thấy nhau ở nhà đã gớm chết rồi.‬
‪우리가 꾸리는 집구석도‬‪Mái ấm mà chúng ta mơ ước vun đắp…‬
‪우리가 나온 집구석이랑‬‪liệu có giống hệt mái nhà‬ ‪nơi chúng ta sinh ra không nhỉ?‬
‪똑같을까?‬‪liệu có giống hệt mái nhà‬ ‪nơi chúng ta sinh ra không nhỉ?‬
‪[신호등 알림음]‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪(원희) 똑같아, 똑같아‬‪Giống nhau cả thôi.‬
‪근데 그걸 또 하고 싶어 해‬‪Nhưng cô vẫn muốn gây dựng mái ấm riêng.‬ ‪Con người đúng là khùng thật.‬
‪이 미련곰탱이 같은 인간이‬‪Nhưng cô vẫn muốn gây dựng mái ấm riêng.‬ ‪Con người đúng là khùng thật.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬ ‪아유‬‪Nhưng cô vẫn muốn gây dựng mái ấm riêng.‬ ‪Con người đúng là khùng thật.‬
‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào các chị.‬ ‪- Chào cô.‬
‪[시끌시끌하다]‬‪Của em đây. Về nhà thôi nào.‬
‪(희선) 조유림!‬‪- Yu Rim!‬ ‪- Về thôi.‬ ‪- Có chăm học không đấy?‬ ‪- Có ạ.‬
‪[희선의 웃음]‬‪- Có chăm học không đấy?‬ ‪- Có ạ.‬
‪안녕히 가세요!‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Chào mọi người.‬
‪고모가 가방 들어 줄까?‬‪- Bác xách cặp giúp cháu nhé?‬ ‪- Thôi ạ.‬
‪(유림) 됐어‬‪- Bác xách cặp giúp cháu nhé?‬ ‪- Thôi ạ.‬ ‪Mình về thôi.‬ ‪Bác làm mực tẩm bột chiên đấy.‬
‪(희선) 고모가 오징어튀김 해 놨다‬‪Mình về thôi.‬ ‪Bác làm mực tẩm bột chiên đấy.‬
‪(희선) 고모가‬‪Bác đã…‬
‪도서관에서‬ ‪필독 도서 다 빌려다 놨어‬‪mượn hết sách nên đọc ở thư viện rồi.‬
‪유림이 힘들지?‬‪Yu Rim mệt lắm đúng không?‬
‪(유림) 고모는 왜‬ ‪말할 때마다 맨날‬‪Tại sao lúc nào bác cũng nói‬ ‪kiểu bác thế này, bác thế kia vậy?‬
‪'고모가, 고모가' 막 이래?‬‪Tại sao lúc nào bác cũng nói‬ ‪kiểu bác thế này, bác thế kia vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(희선) 사람들이‬‪Bác sợ‬
‪내가 엄마라고 오해하면‬‪người ta hiểu lầm bác là mẹ cháu‬
‪네가 기분 나쁠까 봐‬‪sẽ làm cháu không vui.‬
‪너희 엄만‬‪Mẹ cháu đẹp hơn bác mà.‬
‪더 이쁘잖아‬‪Mẹ cháu đẹp hơn bác mà.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[희선이 달그락거린다]‬
‪[경선이 입술을 부르르 튕긴다]‬
‪(경선) 마이쪙?‬‪Ngon không?‬
‪너는 좋겠다, 고모 있어서‬‪Có bác sướng thật đấy.‬ ‪Có người nấu sẵn món ngon cho ăn.‬
‪맛있는 것도 해 주고‬‪Có người nấu sẵn món ngon cho ăn.‬
‪고모의 고모는…‬‪Bác của bác ấy à…‬
‪(태훈) 취했으면 들어가서 자‬‪Chị say rồi thì vào ngủ đi.‬
‪너는 고모들밖에 없다‬‪Cháu chỉ có các bác thôi.‬
‪큰고모랑 작은고모는‬ ‪여자가 아니기로 했어‬‪Bác cả và bác‬ ‪quyết định không làm phụ nữ nữa.‬
‪근데 너희 아빤‬‪Nhưng bố cháu…‬
‪아직 남자야‬‪vẫn còn là đàn ông.‬
‪다 알아, 새끼야‬‪Chị mày biết hết đấy, em ạ.‬
‪그 여자가 샤넬 사 달라던?‬‪Cô ta xin mày mua cho Chanel chứ gì?‬
‪우리한텐‬ ‪샤넬 립스틱 하나 안 사 주면서‬‪Vậy mà không cho chị nổi một thỏi Chanel.‬
‪트렁크에 있는 거 봤어, 인마‬‪Chị mày nhìn thấy đồ trong cốp xe rồi.‬
‪[한숨]‬
‪아니, 쇼핑백이 샤넬이면‬ ‪안에 든 것도 샤넬이야?‬‪Đồ trong túi đựng Chanel‬ ‪thì đều là Chanel à?‬
‪(태훈) 펜치 들었다‬‪Túi đó đựng kìm đấy.‬
‪[숨을 푸 내쉰다]‬
‪아유‬
‪들어가 자라, 조경선‬‪Cho Gyeong Seon, đi ngủ đi.‬
‪쟤 분명히 여자 있다니까?‬‪Em đảm bảo nó có bồ rồi.‬
‪(경선) 툭하면 핸드폰 봐, 쟤 요즘‬‪Hở ra là xem điện thoại.‬
‪잠금장치 패턴도 맨날 바꾸고‬‪Nó đổi mẫu khóa màn hình suốt.‬
‪야, 너 원래 잠금장치‬ ‪패턴 없었잖아, 그렇지?‬‪Bình thường‬ ‪mày không khóa màn hình, đúng không?‬
‪봐 봐, 봐 봐, 맞다니까?‬‪Đấy! Nó có bồ chắc luôn.‬
‪저 새끼 분명히 여자 있다니까?‬‪Em đã bảo nó có bạn gái rồi mà.‬
‪야!‬‪Em đã bảo nó có bạn gái rồi mà.‬ ‪Này! Mày nộp điện thoại ra đây!‬
‪핸드폰 봐 봐, 새끼야!‬‪Này! Mày nộp điện thoại ra đây!‬
‪(희선) 어유!‬‪Đồ trời đánh!‬
‪욕하지 말랬지, 애 아빠한테‬‪Chị dặn mày‬ ‪không được chửi bố con bé rồi mà.‬
‪[한숨]‬
‪아유, 참‬
‪[경선이 훌쩍인다]‬
‪[울먹이며] 나는?‬‪Còn em thì sao?‬
‪(경선) 나는?‬‪Còn em thì sao?‬
‪나도 고모야‬‪Em là bác con bé mà.‬ ‪Em sắp sang đầu bốn rồi đó chị!‬
‪나 내일모레 마흔이야‬‪Em là bác con bé mà.‬ ‪Em sắp sang đầu bốn rồi đó chị!‬
‪[경선이 흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪"너바나, 네버마인드"‬
‪(미정) 버스 창틀에서도‬ ‪인조 손톱 본 적 있는데‬‪Tôi từng nhìn thấy‬ ‪móng tay giả kẹt ở khung cửa sổ xe buýt.‬
‪진짜 이상했어‬‪Tôi đã thấy rất kì lạ.‬
‪있어야 할 곳에 있지 않은 것들은‬ ‪다 기이해‬‪Những thứ không ở đúng chỗ nên ở‬ ‪đều thật kỳ dị.‬
‪땅에 누워 있는 새‬‪Con chim nằm trên mặt đất,‬
‪나무에 매달린 사람‬‪người treo trên cây…‬
‪밭에 있는 개도 이상하고‬‪lũ chó ngoài đồng cũng rất lạ.‬
‪웬일로 술을 안 마셨대?‬‪Tại sao anh không uống rượu nữa?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪SAO KHÔNG BẮT MÁY? NGHE BẢO‬ ‪GẶP GIÁM ĐỐC BAEK RỒI À? SAO THẾ?‬
‪[미정이 접시를 탁 놓는다]‬
‪왜 안 받아?‬‪Sao anh không nghe máy?‬
‪안 받아도 돼‬‪Không cần nghe.‬
‪오늘도 피곤하신가?‬‪Hôm nay anh lại mệt à?‬
‪왜 그래?‬‪Anh sao vậy?‬
‪사귄다고 했다며?‬‪Nghe bảo cô khai chuyện hẹn hò.‬
‪(미정) 응‬‪Ừ.‬
‪뭐 하러‬‪Để làm gì?‬
‪언제 떠날지도 모르는데‬‪Cô đâu biết khi nào tôi sẽ rời đi.‬
‪다들 모르고 지나갈 수도 있는데‬‪Có thể mọi người không biết‬ ‪và sẽ bỏ qua mà.‬
‪사귀고 헤어지는 게‬ ‪뭐 대단한 거라고 그걸 비밀로 해‬‪Yêu rồi chia tay thì có gì to tát đâu‬ ‪mà phải giấu?‬
‪(미정) 몇 개만 먹고 일어날게‬‪Tôi ăn vài quả rồi đi ngay.‬
‪그동안 하고 싶은 얘기‬ ‪있으면 해요‬‪Thời gian qua‬ ‪anh có điều gì muốn nói thì nói đi.‬
‪(구 씨) 옛날에‬‪Hồi xưa…‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪TV에서 봤는데‬‪tôi từng thấy trên TV…‬
‪미국에‬‪ở Mỹ có một nơi‬ ‪nổi tiếng với vách đá tự sát.‬
‪유명한 자살 절벽이 있대‬‪ở Mỹ có một nơi‬ ‪nổi tiếng với vách đá tự sát.‬
‪근데 거기서 떨어져서‬‪Họ đã phỏng vấn những người‬ ‪rơi từ vách đá đó xuống mà không chết.‬
‪죽지 않고 살아남은 사람들‬ ‪인터뷰를 했는데‬‪Họ đã phỏng vấn những người‬ ‪rơi từ vách đá đó xuống mà không chết.‬
‪하나같이 하는 말이‬‪Tất cả bọn họ đều nói một câu…‬
‪3분의 2 지점까지 떨어지면‬‪khi rơi được khoảng hai phần ba vách đá,‬
‪죽고 싶게 괴로웠던 그 일이‬‪cô sẽ cảm nhận được‬ ‪những sự việc đã quấy rầy cô,‬
‪아무것도 아니었다고 느낀대‬‪khiến cô muốn chết chẳng là cái thá gì.‬
‪몇 초 전까지만 해도‬‪Họ nói chỉ mới vài giây trước đó,‬
‪죽지 않고서는‬ ‪끝나지 않을 거 같아서‬‪còn nghĩ cái chết là‬ ‪cách giải thoát duy nhất nên mới đưa chân.‬
‪발을 뗐는데‬‪còn nghĩ cái chết là‬ ‪cách giải thoát duy nhất nên mới đưa chân.‬
‪몇 초 만에‬‪Vậy mà chỉ vài giây thôi,‬
‪그게‬‪họ đã cảm thấy‬
‪아무것도 아니었다고 느낀대‬‪những chuyện đó chẳng là gì.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그럴 거 같았어‬‪Tôi cũng cảm thấy vậy.‬
‪그래서 말해 줬어‬‪Nên tôi nói với người đó.‬
‪사는 걸‬ ‪너무너무 괴로워하는 사람한테‬‪Với người đã quá quằn quại với sự sống…‬
‪상담은‬‪thì đi tư vấn…‬
‪절벽에서 떨어지지 않고‬‪sẽ không rơi hẳn xuống khỏi vách đá,‬
‪3분의‬‪mà chỉ rơi xuống‬ ‪đến khoảng hai phần ba thôi.‬
‪2 지점까지 떨어지는 거라고‬‪mà chỉ rơi xuống‬ ‪đến khoảng hai phần ba thôi.‬
‪그러니까…‬‪Vậy nên…‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪그러니까 상담받아 보라고‬‪tôi bảo người đó nên đi tư vấn.‬
‪했는데‬‪Tôi nói như vậy.‬
‪그냥‬‪Nhưng người đó…‬
‪떨어져 죽었어‬‪cứ thế rơi xuống và chết rồi.‬
‪누가?‬‪Ai?‬
‪같이 살…‬‪Người sống chung…‬
‪같이 살던 여자가‬‪Cô gái sống chung với tôi.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(백 사장) 아, 이 새끼가‬ ‪죽으라고 한 얘기네, 어?‬‪Thằng khốn này, lại nói chuyện chết chóc.‬
‪가뜩이나 위태위태한 애한테‬‪Thứ mày nhồi vào đầu đứa đang nguy kịch‬
‪죽으라고 심은 얘기네‬‪hóa ra là chuyện bảo nó đi chết.‬
‪맞아, 죽으라고 한 얘기야‬‪Đúng. Tôi bảo cô ấy chết đi.‬
‪하, 너무너무‬‪Vì tôi ngán đến tận cổ…‬
‪지겨워하는 여자를 보는 게‬ ‪너무너무 지겨워서‬‪khi phải gặp một cô gái quá chán đời.‬
‪그만하라면 그만하고‬‪Tôi sẽ dừng lại nếu cô muốn.‬
‪추앙‬‪Việc sùng bái ấy…‬
‪(구 씨) 취소해도 돼‬‪Không làm nữa cũng được.‬
‪언제 추앙했는데?‬‪Anh sùng bái tôi bao giờ chứ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[밤새 울음]‬
‪(백 사장) 이 새끼가‬ ‪죽인 게 맞는데‬‪Tội mày đáng chết lắm, con ạ.‬ ‪Nhưng có kiện cũng không định tội được.‬
‪뭐, 고소해도 어떻게 성립이 안 돼‬ ‪[헛웃음]‬‪Tội mày đáng chết lắm, con ạ.‬ ‪Nhưng có kiện cũng không định tội được.‬
‪나가 죽으란다고‬ ‪죽었다고 고소가 돼?‬‪Tao không thể kiện vì mày xúi nó đi chết.‬
‪그럼 어떡해?‬‪Vậy thì phải làm sao?‬
‪내가 너 죽여야지‬‪Đương nhiên tao phải khử mày.‬
‪[헛웃음]‬
‪[웃음]‬‪Tôi không hề trốn đi.‬
‪아, 나 그렇게 꼭꼭 안 숨었어요‬‪Tôi không hề trốn đi.‬
‪(구 씨) 응?‬‪Nhé?‬
‪문 열어 놓고 기다렸어요‬‪Tôi đã mở cửa và chờ nhưng anh có đến đâu.‬
‪안 오던데?‬‪Tôi đã mở cửa và chờ nhưng anh có đến đâu.‬
‪내 업소 싹쓸이하고 나니까‬ ‪조용하던데?‬‪Anh nuốt trọn việc làm ăn của tôi‬ ‪rồi lặng thinh luôn mà.‬
‪동생 복수는 개뿔‬‪Trả thù cho em cái khỉ gì chứ.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪[삐걱거린다]‬
‪[동상의 기합]‬ ‪[창희의 놀란 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(현욱) 두 사람, 좋은 꿈들 꿨냐?‬‪Hai người mơ đẹp chứ?‬
‪(아름) 그냥 아침 9시 땡 하면‬ ‪발표하고 말지‬‪Chẳng thà công bố luôn lúc 9:00 sáng đi.‬
‪5시가 뭐야?‬‪Sao lại làm lúc 5:00 chiều? Đùa nhau à?‬
‪사람 약 올리는 것도 아니고‬‪Sao lại làm lúc 5:00 chiều? Đùa nhau à?‬
‪아침에 발표하면‬ ‪근무 중 여파 생각 안 하냐?‬‪Cô không nghĩ đến hậu quả khi làm việc‬ ‪nếu phát biểu vào buổi sáng à?‬
‪안 될 거라고 생각하시는 거예요?‬‪Anh nghĩ là bất khả thi sao?‬
‪되든 안 되든 여파 없어?‬‪Khả thi hay không thì đều để lại dư âm mà.‬
‪(현욱) 결과 어떻게 나오든‬ ‪저녁에 다들 한잔하자‬‪Không cần biết kết quả ra sao,‬ ‪tối nay mọi người cùng nhậu nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(미정) 오늘 저녁에 시간 되나?‬‪Tối nay chị rảnh không?‬
‪저녁 먹을까 하고‬‪Em muốn rủ chị đi ăn.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(남자1) 나한텐 잔다 그러더니‬ ‪그 새끼랑 밤을 새우고 들어오냐?‬‪Cô bảo cô đi ngủ‬ ‪mà vẫn qua đêm với thằng đó à?‬
‪(현아) 하, 자고 있었다고‬‪Em đang ngủ.‬ ‪Rồi em nghe máy và đi ra ngoài.‬
‪자다가 전화받고 나간 거라고‬ ‪몇 번을 말해?‬‪Em đang ngủ.‬ ‪Rồi em nghe máy và đi ra ngoài.‬ ‪Em phải nói mấy lần nữa?‬
‪(남자1) 그러니까 왜 자다 말고‬ ‪전화를 받고 나가냐고!‬‪Sao cô không ngủ tiếp mà nghe máy làm gì?‬ ‪Lại còn đến chỗ người yêu cũ!‬
‪전 남친한테!‬‪Sao cô không ngủ tiếp mà nghe máy làm gì?‬ ‪Lại còn đến chỗ người yêu cũ!‬
‪(현아) 아니, 그러면‬ ‪아파 죽겠다는데 안 가?‬‪Anh ấy nói ốm nặng lắm,‬ ‪chẳng lẽ em không đi?‬
‪(남자1) 미쳤냐? 어?‬‪Cô bị khùng hả?‬ ‪Bạn trai cũ nói bị bệnh nên cô qua đó sao?‬
‪전 남친이, 씨발‬ ‪아프다고 한다고 가게?‬‪Cô bị khùng hả?‬ ‪Bạn trai cũ nói bị bệnh nên cô qua đó sao?‬
‪어, 헤어져도 가, 난‬‪Ừ đấy. Có chia tay thì em vẫn tới.‬
‪어? 너랑 사귀다 헤어져도‬ ‪네가 아프다 그럼 가‬‪Nếu chia tay,‬ ‪chỉ cần anh bị bệnh thì em vẫn qua.‬
‪(현아) 전, 전, 전, 전‬ ‪전 남친이어도‬‪Kể cả bạn trai cũ của cũ hay người em quen‬ ‪mười năm trước, em vẫn đi!‬
‪10년 전에‬ ‪사귀었던 놈이어도 가, 난!‬‪Kể cả bạn trai cũ của cũ hay người em quen‬ ‪mười năm trước, em vẫn đi!‬
‪[현아의 비명]‬
‪(남자1) 그래서, 어?‬‪Vậy nên‬
‪밤새 간호만 하다 왔다고, 어?‬ ‪[우당탕 소리]‬‪cô qua chăm nó cả đêm rồi mới về hả?‬
‪밤새 간호만 하다 왔다고? 씨발‬‪Trai đơn gái chiếc. Khốn nạn!‬
‪(현아) 아파 죽겠다는 놈이랑‬ ‪뭘 하냐고!‬‪Em làm được gì‬ ‪với kẻ đang nằm liệt giường chứ?‬
‪[와장창 깨지는 소리]‬ ‪[현아의 비명]‬‪Này, anh về đập đồ nhà anh‬ ‪chứ sao lại phá nhà tôi?‬
‪야, 씨, 너희 집 거 부숴‬ ‪왜 내 집 거 부숴, 이 미친놈아!‬‪Này, anh về đập đồ nhà anh‬ ‪chứ sao lại phá nhà tôi?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Này, anh về đập đồ nhà anh‬ ‪chứ sao lại phá nhà tôi?‬
‪[현아의 비명]‬
‪너, 이씨, 나도 한다! 씨‬‪Tiên sư nhà anh!‬ ‪Đã vậy thì tôi cũng đập. Khốn nạn!‬
‪너, 이씨‬ ‪[와장창 깨지는 소리]‬‪Tiên sư nhà anh!‬ ‪Đã vậy thì tôi cũng đập. Khốn nạn!‬
‪미친놈이!‬‪Đồ điên.‬
‪[현아의 비명]‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪(기정) 분명 괜찮았는데‬‪Rõ ràng là tôi rất ổn.‬
‪왜 어제랑 기분이 다르지?‬‪Sao tâm trạng khác hôm qua thế nhỉ?‬
‪(원희) 술이 들어갔잖아‬‪Vì có hơi men đấy.‬
‪자꾸 그 말이 떠올라‬‪Tôi hay nghĩ đến câu đó.‬
‪부모님 돌아가시고‬ ‪두 팔이 없어진 것 같았다는‬‪"Tôi cảm thấy như‬ ‪bố mẹ qua đời và tôi mất đi hai cánh tay".‬
‪약하다는 느낌에서‬ ‪벗어나고 싶어 하는 남자‬‪Như thể tôi bỏ rơi người đàn ông‬ ‪muốn thoát ra khỏi cảm giác yếu đuối…‬
‪버린 거 같아서‬‪Như thể tôi bỏ rơi người đàn ông‬ ‪muốn thoát ra khỏi cảm giác yếu đuối…‬
‪마음이 안 좋아‬‪nên không vui chút nào.‬
‪아, 내가 까였잖아‬‪Rõ ràng là tôi bị đá.‬
‪근데 왜 내가 버린 거 같을까?‬‪Nhưng sao tôi cứ cảm thấy‬ ‪như mình bỏ người ta vậy?‬
‪미치겠네‬‪Điên mất thôi.‬ ‪Này, tâm trạng này là sao vậy?‬
‪야, 뭐니, 이거, 어?‬‪Này, tâm trạng này là sao vậy?‬
‪아, 내가 버림받았거든‬‪Tôi bị bỏ rơi mà. Tôi bị đá cơ mà.‬
‪내가 까였거든‬‪Tôi bị bỏ rơi mà. Tôi bị đá cơ mà.‬
‪[기정이 씩씩댄다]‬
‪(기정) 여기서‬ ‪그 사람 집까지 500m‬‪Nơi này cách nhà người ấy chỉ 500m.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪어딜?‬‪Đi đâu?‬
‪- 집에‬ ‪- (원희) 어‬‪- Về nhà.‬ ‪- Ừ.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(원희) 천천히 가‬‪Đi chậm thôi.‬
‪너 화장실 안 들러?‬‪Cô không đi vệ sinh à?‬
‪(기정) '달아나자, 달아나자'‬‪"Chạy đi".‬
‪(기정) 그런 심정으로‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Với tâm trạng như thế,‬
‪서둘러 전철을 탔습니다‬‪tôi đã mau chóng lên tàu điện.‬
‪내가 불쌍해야 되는데‬ ‪왜 당신이 불쌍할까요?‬‪Lẽ ra người đáng thương‬ phải là tôi đây này. ‪Tại sao cậu lại đáng thương vậy?‬
‪조태훈 씨, 뻔뻔해지세요‬‪Cậu Cho Tae Hun, làm ơn mặt dày lên chút.‬
‪내 마음 편하게 제발 뻔뻔해지세요‬‪Xin cậu hãy trơ trẽn lên‬ để tôi được thoải mái hơn.
‪염기정, 너 까인 여자야‬ ‪주체를 상실하지 마‬‪Yeom Gi Jeong, mày bị đá đó.‬ ‪Ai đang thương hại ai vậy hả?‬
‪지금 누가 누굴 불쌍해해, 지금?‬‪Ai đang thương hại ai vậy hả?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[달칵]‬
‪[쿵 부딪는 소리]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[서랍이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 쓱 열린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[뿌지직하는 소리]‬ ‪[창희의 힘겨운 신음]‬
‪[푸드덕거리는 효과음]‬ ‪[새 울음 효과음]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[달칵]‬ ‪[비데 작동음]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[칼을 툭 놓는다]‬
‪[변기 물이 솨 내려간다]‬
‪[창희의 가쁜 숨소리]‬
‪(창희) 정전이었어요?‬‪Nhà anh mất điện à?‬
‪[창희의 힘겨운 신음]‬
‪[창희가 숨을 고른다]‬
‪전 이 기분이 너무 좋아요‬‪Em rất thích tâm trạng này.‬
‪다 쏟아 내고 기진맥진한 기분‬‪Xả hết sạch ra rồi mệt lử.‬
‪팬티를 더럽히지 않고‬ ‪살아남은 자의 안도감‬‪Không làm bẩn quần lót‬ ‪và yên tâm là mình còn sống.‬
‪오늘 설사가 너무 하고 싶어서‬‪Hôm nay, vì muốn bị Tào Tháo đuổi,‬
‪아이스라테를‬ ‪두 잔이나 원샷했는데‬‪em đã nốc cạn hai cốc cà phê latte đá.‬
‪하루 종일 신호가 없다가‬‪Cả ngày chẳng thấy vũ trụ gửi tín hiệu.‬
‪퇴근하고‬ ‪역에서 내려오는데 갑자기…‬‪Đến lúc tan làm,‬ ‪em đang xuống ga tàu thì đột nhiên…‬
‪'갈 수 있다, 갈 수 있다'‬‪"Mình đi được. Đi được. Mình về nhà được".‬
‪'집까지 갈 수 있다'‬‪"Mình đi được. Đi được. Mình về nhà được".‬
‪거의 다 왔는데‬‪Em đã đi gần về đến nhà rồi.‬ ‪Ngay khi thấy bố em đi vào nhà vệ sinh,‬
‪아버지가‬ ‪화장실 들어가는 거 보자마자‬‪Em đã đi gần về đến nhà rồi.‬ ‪Ngay khi thấy bố em đi vào nhà vệ sinh,‬
‪[힘주는 신음]‬‪em lại cố nén, "Mình đi được.‬ ‪Mình bò được đến nhà anh Gu".‬
‪'갈 수 있다'‬‪em lại cố nén, "Mình đi được.‬ ‪Mình bò được đến nhà anh Gu".‬
‪'형네까진 갈 수 있다'‬‪em lại cố nén, "Mình đi được.‬ ‪Mình bò được đến nhà anh Gu".‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Không ngờ nhà anh có cả bidet.‬
‪근데 비데까지 있네‬‪Không ngờ nhà anh có cả bidet.‬
‪엉덩이가 뽀송뽀송‬ ‪날아갈 거 같아요‬‪Mông em mịn như da em bé luôn.‬
‪저 푸세식 쓰잖아요‬‪Nhà em dùng bồn cầu xổm.‬
‪아침에 출근하는 인간들이 셋인데‬ ‪화장실이 하나라‬‪Buổi sáng có những ba người phải đi làm‬ ‪nhưng chỉ có một nhà vệ sinh.‬
‪형은 나의 로망이에요‬‪Anh chính là ước mơ của em.‬
‪혼자 살면서 비데 쓰는 남자‬‪Người đàn ông sống một mình và dùng bidet.‬
‪왜 화났어요?‬‪Anh cáu chuyện gì?‬
‪아‬‪À.‬
‪놀랐구나?‬‪Anh sốc hả?‬
‪죄송해요‬‪Em xin lỗi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪둘 다‬‪Cả hai…‬
‪안 됐어요‬‪đều tạch.‬
‪나도‬‪Cả em lẫn bà cô em ghét cay ghét đắng.‬
‪내가 너무너무 싫어하는 여자도‬‪Cả em lẫn bà cô em ghét cay ghét đắng.‬
‪승진이 안 돼서‬‪Cả hai đều không được thăng chức‬
‪또 1년을 봐야 돼요‬‪nên lại phải cày thêm một năm nữa.‬
‪끼리끼리는 과학이라는데‬‪Người ta bảo‬ ‪giống nhau sẽ tụ lại với nhau.‬
‪왜 여기서 벗어나질 못하는 걸까?‬‪Tại sao em lại không thể‬ ‪thoát ra khỏi đây được nhỉ?‬
‪사방이 꽉 막힌 거 같았는데‬‪Em tưởng như‬ ‪bốn phía quanh em đều đã bị bịt kín,‬
‪그래도 시원하게 쏟아 내고 나니까‬‪nhưng em đã xả sạch sẽ hết rồi‬
‪좀 뚫린 거 같아요‬‪nên em thấy mình đã thông thoáng rồi.‬
‪비록 승진에선 미끄러졌지만‬‪Mặc dù mất suất thăng chức‬
‪팬티를 더럽히지 않고‬ ‪오늘도 무사히 살아남았습니다‬‪nhưng em đã không làm bẩn quần lót‬ ‪và sống sót qua ngày hôm nay.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪이렇게 작게 얘기하니까‬‪nói nhỏ thế này…‬
‪우리 참‬‪khiến em cảm thấy‬ ‪chúng ta thật thân thiết.‬
‪다정한 사이 같아요‬‪khiến em cảm thấy‬ ‪chúng ta thật thân thiết.‬
‪끼리끼리는 과학인데‬‪Người ta bảo‬ ‪giống nhau sẽ tụ lại với nhau.‬
‪우린 뭘 하기로‬ ‪예정된 사이일까요?‬‪Anh đoán chúng ta sẽ làm gì giống nhau?‬
‪(여자) 내리라고!‬‪Xuống đi!‬
‪[열차 문이 쓱 열린다]‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬
‪(역무원) 마지막 열차 떠났습니다!‬‪Chuyến tàu cuối đã khởi hành!‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(여자) 여보세요‬‪Alô?‬
‪아예 안 일어나‬‪Anh ấy không chịu dậy.‬
‪어, 역으로 좀 와 줘‬‪Vâng, chị đi ra ga mau lên.‬
‪아, 일어나라고!‬‪Anh mau dậy đi!‬
‪[여자의 답답한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(남자2) 눈치챈 거 같습니다‬ ‪없습니다‬‪Hình như hắn biết rồi ạ.‬ ‪Không thấy hắn ở đây.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪아이씨, 진짜, 씨‬‪Khốn kiếp.‬
‪[열차 소리]‬
‪아, 뭐 해, 더 찾아 봐!‬‪Còn đứng đó làm gì? Đi tìm nó cho tao!‬
‪(함께) 예!‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(백 사장) 누가 알려 주디?‬‪Ai báo tin cho mày?‬
‪아, 왜, 그날‬ ‪전철 타고 오다가 내렸다며‬‪Nghe bảo hôm đó mày đi tàu điện‬ rồi xuống giữa đường mà.
‪누가 알려 줬어?‬‪Đứa nào báo tin cho mày?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(미정) 아니라고!‬‪Không phải mà!‬
‪(창희) 아니긴 뭐가 아니야‬‪Em ăn chứ ai.‬ ‪Tối qua anh còn nghe thấy tiếng sột soạt.‬
‪어젯밤에 막 부시럭부시럭하더구먼‬‪Em ăn chứ ai.‬ ‪Tối qua anh còn nghe thấy tiếng sột soạt.‬ ‪Cứ giả ngơ hoài.‬
‪맨날 자기가 먹고 아니라고‬‪Cứ giả ngơ hoài.‬
‪편의점 가 갖고 지금 네가 사‬‪Đi mua cái mới đi.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[다가오는 버스 엔진음]‬
‪[버스 문이 덜컹 열린다]‬
‪[발소리]‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪[버스 문이 탁 닫힌다]‬
‪(현아) 잘못해 놓고도‬ ‪적반하장으로 나오는‬‪Trên đời này không thiếu gì mấy kẻ‬ ‪đã làm sai mà vẫn to mồm kêu oan đâu.‬
‪[음 소거 효과음] 미*놈들이‬ ‪한둘인 줄 알아?‬‪Trên đời này không thiếu gì mấy kẻ‬ ‪đã làm sai mà vẫn to mồm kêu oan đâu.‬
‪내가 너한테 빚졌냐?‬‪Tôi mắc nợ cô à?‬
‪(미정) 여자랑‬ ‪헤어지고 싶을 때마다‬‪Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn‬ mỗi khi chia tay phải không?
‪무기로 쓰는 말이지?‬‪Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn‬ mỗi khi chia tay phải không?
‪(창희) 이 형의 역사가‬ ‪한 방에 꿰지더라‬‪Tôi đọc vị được hết‬ quá khứ của anh ấy rồi.
‪정점에서 나락으로 떨어진‬‪Từ đỉnh cao rơi thẳng xuống đáy.‬
‪[창희의 놀란 탄성]‬
‪(민규) 요즘 창희‬ ‪좀 괜찮은 거 같은데?‬‪Chang Hee dạo này phơi phới lắm.‬
‪- (현욱) 연애하냐?‬ ‪- (민규) 여자는 아니고‬‪- Hẹn hò chăng?‬ - Chắc chắn không phải bồ bịch.
‪갑자기 오래요‬‪- Tự nhiên bảo tôi đến.‬ ‪- Anh chàng đó sao?‬
‪(진우) 그 남자가요?‬‪- Tự nhiên bảo tôi đến.‬ ‪- Anh chàng đó sao?‬
‪(기정) 원샷?‬‪- Trăm phần trăm?‬ ‪- Em có tình cảm với Gi Jeong hả?‬
‪(경선) 너 기정이 얘한테‬ ‪마음 있어?‬‪- Trăm phần trăm?‬ ‪- Em có tình cảm với Gi Jeong hả?‬
‪[미정의 다급한 숨소리]‬
‪(미정) 야, 꺼져, 야!‬‪Này! Cút!‬ ‪- Biến đi!‬ ‪- Cô cứ chuyện bé xé ra to.‬
‪(구 씨) 넌 상황을‬ ‪자꾸 크게 만들어‬‪- Biến đi!‬ ‪- Cô cứ chuyện bé xé ra to.‬
‪(구 씨) 할 말 있으면 네가 해‬‪Cô muốn nói gì thì nói đi.‬
‪(미정) 난 아직도 당신이 괜찮아요‬‪Tôi vẫn thích anh.‬
‪더 가 봐요‬‪Hãy tiếp tục đi.‬

No comments: