나의 해방일지 9
Nhật ký tự do của tôi 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
LỚP ÔNG SAO LỚP ÔNG TRĂNG | |
[제호의 힘주는 신음] [차분한 음악] | BỒN RỬA BÁT SANPO |
(제호) 조심하고 | Cẩn thận. |
으쌰 | |
(교사) 네, 이쪽에서부터 이쪽까지 꼼꼼하게 들여놔 주시면 돼요 | Chú để sát đằng này giúp cháu với. |
(제호) 예, 알겠어요 | Vâng, tôi biết rồi. |
으쌰 | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[장갑을 탁 턴다] | |
[감성적인 음악] | HÔM NAY NHỮNG ĐIỀU TỐT ĐẸP SẼ ĐẾN VỚI BẠN |
[열차 소리] | |
(미정) 서울로 들어가기 직전 | Ngay trước khi vào đến Seoul. |
이걸 보면 기분이 좋아져요 | Nhìn cái này, tâm trạng tôi lại tốt lên. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(제호) 아유 [자동차 시동음] | |
[안전벨트 조작음] | Đây, uống đi. |
[기어 조작음] | Đây, uống đi. |
(지희) 나 너무 없어 보이게 타지 않았어? | Da tôi trông có cháy nắng nhiều quá không? Giống người làm đồng không? |
밭일하다 탄 것처럼? [직원1의 웃음] | Da tôi trông có cháy nắng nhiều quá không? Giống người làm đồng không? |
(직원2) 밭일하는 앤 하얘 | Cô ấy làm đồng mà vẫn trắng kìa. |
[지희의 놀란 숨소리] | |
벗겨지기 시작했어 | Bắt đầu tróc ra rồi. |
(수진) 코코넛크랩은 코코넛 먹고 사니까 [지희가 질색한다] | Tưởng cua dừa ăn dừa nên thịt nó ngọt lắm chứ gì? |
엄청 달 거 같지? | Tưởng cua dừa ăn dừa nên thịt nó ngọt lắm chứ gì? |
안 달아, 하나도 안 달아 | Thật ra chẳng ngọt gì cả. Không hề ngọt chút nào. |
[수진의 탄식] | |
[풀벌레 울음] | BỒN RỬA BÁT SANPO, TỦ NỘI THẤT THIẾT KẾ RIÊNG |
[혜숙의 힘주는 신음] | |
(혜숙) 자 [구 씨가 호응한다] | |
덕분에 내가 호강해 | Nhờ cậu mà tôi cũng được hưởng sái. |
내가 | Tôi ấy mà, cứ tưởng có đánh chết cũng không tìm được ai nữa. |
때려죽여도 더 이상은 못 쫓아다니겠다 싶었는데 | Tôi ấy mà, cứ tưởng có đánh chết cũng không tìm được ai nữa. |
아휴, 그럼 또, 쯧 | Mà vậy thì |
이 양반 마음에 드는 사람을 어디 가서 찾나, 응? | biết tìm đâu ra người thích nổi cái ông này chứ. |
보통 꼬장꼬장해? | Cứng nhắc có phải dạng vừa đâu. |
말이나 시원시원하게 하면… | Nói chuyện dễ nghe có phải hơn không. |
맘에 안 들면 그냥 빽 | Không thích gì là toẹt ra ngay. |
[혜숙의 한숨] | |
근데 둘이 한마디 말도 없이 어쩜 그렇게 척척 맞는지, 응? | Nhưng sao hai người chẳng nói câu nào mà vẫn hiểu ý nhau nhanh thế? |
이 양반이 그냥 이러고 보면은 뭘 찾는지 알고 바로 딱 | Ông ấy chỉ cần ngó thế này, cậu đã biết ông ấy cần gì rồi đưa ngay. |
40년 산 나도 그렇게 딱딱 못 맞추는데 | Tôi sống với ông ấy 40 năm trời còn không hiểu ý đến thế. |
전생에 짝이었나? | Hai người là tri kỷ kiếp trước à? |
척척 맞아 | Hợp gì mà hợp thế. |
[제호의 헛기침] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(창희) 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
(혜숙) 응, 때맞춰 들어오네, 응? | Ừ. Về đúng lúc lắm. |
앉아, 어? 먹고 씻어 | - Ngồi đi. Ăn xong rồi tắm. - Vâng. |
(창희) 네 | - Ngồi đi. Ăn xong rồi tắm. - Vâng. |
신제품 나와서요 | Đây là sản phẩm mới ra. Anh uống thử đi. |
한번 드셔 보시라고요 | Đây là sản phẩm mới ra. Anh uống thử đi. |
[바람이 쏴 분다] [풀벌레 울음] | |
(미정) 더위가 가나 봐 | Có vẻ đã qua hết đợt nóng. |
며칠 전까지만 해도 이 시간에도 헉헉댔는데 | Cho đến mấy hôm trước, giờ này trời vẫn còn hầm hập. |
여기만 오면 계절 바뀌는 걸 알아 | Cứ về đây là tôi biết khi nào chuyển mùa. |
서울에선 모르겠는데 | Ở Seoul không biết được đâu. |
(구 씨) 이쪽으로 와 | Đi đằng này đi. |
저기 죽은 거 있어 | Bên kia có con gì chết. |
(미정) 뭐야? | Gì vậy? |
(구 씨) 새 | Chim? |
(미정) 엎어 놔 주지 | Phải lật nó lại chứ. |
왜 동물들은 | Sao động vật khi chết đều nằm ngửa bụng lên nhỉ? |
다 죽으면 배를 보이고 누울까? | Sao động vật khi chết đều nằm ngửa bụng lên nhỉ? |
꼭 사람처럼 | Giống hệt con người. |
이런 동네에선 아침마다 하나씩 시체를 마주해요 | Ở mấy khu thế này, sáng nào cũng bắt gặp một cái xác. |
족제비가 먹다가 만 쥐 대가리 | Đầu chuột bị chồn ăn mất, |
물통에 빠져 죽은 다람쥐 | sóc chết chìm trong xô nước. |
옛날엔 제일 많이 보는 게 개구리 시체였는데 | Ngày trước tôi hay thấy xác ếch nhất |
지금은 논이 없어서 | nhưng giờ bỏ hết ruộng rồi. |
집 주변으로 다 논이었을 땐 | Hồi mà quanh nhà chỉ toàn là ruộng, |
개구리들이 밤이면 길을 건너서 | cứ đến đêm là bọn ếch lại nhảy qua đường, |
이쪽 논에서 저쪽 논으로 건너가는데 | nhảy từ ruộng bên này sang ruộng bên kia. |
그때 차가 지나가면 | Khi đó nếu có ô tô đi qua, |
두두두둑 | |
터지는 소리가 들려요 | anh sẽ nghe thấy tiếng nổ tanh tách. |
조용한 밤에 두두두둑 | Âm thanh vang lên giữa đêm khuya tĩnh lặng. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
아침에 나와서 보면 | Đến sáng mà đi ra ngoài, |
개구리들이 종잇장처럼 바닥에 여기저기 | anh sẽ thấy bọn ếch bị cán bẹp dí khắp nơi. |
[의아한 숨소리] | |
근데 왜 밤에 건너나 몰라 | Nhưng không biết sao lại nhảy ra vào ban đêm nữa. |
낮에는 발이 뜨거운가? | Hay tại ban ngày thì nóng chân quá? |
[잔잔한 음악] | |
(미정) 예전엔 시키는 말 외에는 잘 안 했던 거 같아요 | Trước đây, tôi chẳng mấy khi nói gì ngoài những lời buộc phải nói. |
(미정) '누가 내 얘기를 듣고 싶어 할까?' | "Liệu có ai muốn nghe tôi nói chứ?" |
근데 | Nhưng mà, |
이젠 머릿속에 떠오른 얘기를 그냥 해요 | bây giờ trong đầu nghĩ đến điều gì tôi đều nói ra hết. |
그냥 | Tôi cứ… |
나와요 | nói thôi. |
그러면서 | Cứ thế… |
한 번도 겪어 보지 못한 감정이 올라와요 | trong tôi chợt trào dâng một thứ cảm giác chưa từng có. |
갑자기 | Bỗng nhiên, |
내가 사랑스러워요 | tôi thấy mình thật đáng yêu. |
그게 먹으면서 할 얘기냐? | Đó là chuyện để nói khi ăn à? |
[직원들이 저마다 대화한다] | |
(태훈) 저, 식사 맛있게 하세요 | Cô ăn trưa ngon miệng nhé. |
- 아, 네 - (태훈) 예 | - Vâng. - Vâng. |
그래서? | Ra là vậy à? |
(기정) 네 [기정이 피식 웃는다] | Vâng. |
(진우) 야, 용감하십니다 | Cô can đảm thật. |
당장 고백은 해야겠는데 생으로 고백하긴 겁나고 | Tôi nghĩ mình phải tỏ tình ngay nhưng không dám vô duyên vô cớ tỏ tình |
(기정) 까였을 때 대비책을 만든 게 | nên đã bày sẵn kế sách khi bị từ chối, |
이렇게 됐어요 | và thành ra thế này. |
[기정이 피식 웃는다] | Nhưng cô đỡ hơn tôi nghĩ nhiều đấy. |
근데 생각보다 괜찮으신 듯? | Nhưng cô đỡ hơn tôi nghĩ nhiều đấy. |
음, 생각나면 순간순간 화끈화끈한 정도 | Kiểu như nghĩ đến thì thấy xấu hổ trong giây lát thôi. |
(기정) 얼른 콧노래 부르면 괜찮아지는 정도 | Mau chóng ngâm nga hát sẽ ổn lại ngay ấy mà. |
[기정이 피식 웃는다] | Mau chóng ngâm nga hát sẽ ổn lại ngay ấy mà. |
아, 멋지십니다 | Cô oách lắm. |
간만에 보는 도전 정신 | Lâu rồi mới thấy ai dũng cảm như vậy. |
솔직히 이게 왜 괜찮냐면요 | Thật ra, anh biết vì sao tôi thấy ổn không? |
이게 다 순전히 그 남자 태도 때문이거든요? | Đơn giản là vì thái độ của cậu ấy. |
(기정) 전에 이사님이 그러셨잖아요 | Trước đây anh từng bảo tôi là kiểu nhìn vào thái độ đàn ông mà. |
저는 남자의 태도를 보는 스타일이라고 | Trước đây anh từng bảo tôi là kiểu nhìn vào thái độ đàn ông mà. |
그래서 그날 그렇게 된 게… | Sau chuyện hôm đó… |
[기정의 헛기침] (진우) 아, 잘 먹었습니다 | Cảm ơn chị vì bữa ăn. |
(기정) 잘 먹었습니다 | - Cảm ơn. - Có gì đâu. |
(김 이사) 뭘 [김 이사와 기정의 웃음] | - Cảm ơn. - Có gì đâu. |
(진우) 커피는 제가 쏘겠습니다 [김 이사의 탄성] | Để tôi mời mọi người cà phê. |
[엘리베이터 도착음] | |
(기정) 그날 너무 창피해서 바로 핸드폰 꺼 놨거든요 | Hôm đó mất mặt quá nên tôi tắt điện thoại ngay. |
(진우) 왜요, 연락 올까 봐? | Tại sao? Cô sợ cậu ấy sẽ gọi à? |
아니요, 연락 안 올까 봐서요 | Đâu có, tôi sợ không gọi ấy chứ. |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] [피식 웃는다] | |
연락이 안 오는 것보다 | So với việc biết chắc là không gọi |
연락이 왔는지 안 왔는지 모르는 게 나을 것 같아서요 | thì không biết người ta có gọi đến hay không sẽ đỡ hơn. |
(기정) 근데 | Nhưng tôi nhớ ra, |
'맞다, 나 다쳤지?' | "Đúng rồi, mình bị thương mà". |
[훌쩍인다] | |
(기정) '괜찮냐고 안 물어보면 인간이 아니지' | Làm người ai đời lại không hỏi thăm. |
'어? 심지어 누나 친구인데' | Hơn nữa còn là bạn của chị mình. |
'당연히 괜찮냐고 물어봐야지' [기정의 심호흡] | Rõ ràng là phải hỏi thăm rồi. Nên tôi mở máy lên ngay. |
얼른 켰죠 | Nên tôi mở máy lên ngay. |
[휴대전화 진동음] | |
(태훈) | Chị có ổn không? |
[휴대전화 진동음] | |
(태훈) | Chị đến bệnh viện chưa? |
[잔잔한 음악] | CHO TAE HUN |
(태훈) | Chắc chị tắt điện thoại rồi. |
(태훈) 톡 한 번만 주세요 | Nhắn tôi một tin cũng được. Tôi lo lắm. |
걱정돼서요 | Nhắn tôi một tin cũng được. Tôi lo lắm. |
[옅은 한숨] | |
(태훈) 오늘 성당 가고 사람들하고 얘기하면서도 | Hôm nay, dù tôi đã đến nhà thờ và nói chuyện với mọi người |
하루 종일 마음이 무거웠습니다 | nhưng tâm trạng tôi vẫn nặng nề cả ngày. |
(경선) 내 거 짬뽕 시켰어? | Gọi mì hải sản cho em chưa? |
(희선) 시켰어 | Rồi. |
(태훈) 차분히 뒤돌아봤습니다 | Tôi đã thận trọng ngẫm nghĩ. |
같이 있었을 때 항상 즐거웠던 거 같습니다 | Tôi luôn cảm thấy rất vui khi ở cùng chị. |
생각해 보니 늘 웃고 계셨습니다 | Nghĩ lại mới thấy, lúc nào chị cũng cười. |
초등학교 때 싸움 붙인 놈들 이름 대라고 할 땐 | Khi chị hỏi tên mấy đứa bạn kéo tôi vào vụ đánh nhau, |
든든했습니다 | tôi thấy yên tâm lắm. |
네, 충분히 오해하실 만했다고 생각됩니다 | Vâng. Tôi nghĩ mình đã khiến chị hiểu lầm. |
죄송합니다 | Xin lỗi chị. |
좋은 사이 끊어지지 않았으면 합니다 | Tôi mong rằng chúng ta vẫn giữ mối quan hệ tốt đẹp. |
(태훈) 약속한 한턱 쏘고 싶습니다 | Tôi muốn mời chị một bữa như đã hứa. |
언제든, 어디서든 | Bất cứ lúc nào, bất cứ đâu. |
빠른 시일 내에 연락 기다리겠습니다 | Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ chị. |
(진우) 진심이네요 | Cậu ấy thật lòng nhỉ. |
(기정) 아, 그러니까요 | Thế mới nói. |
사실 저 엄청 쫄았었거든요 | Thật ra, tôi sợ lắm. |
'이 여자가 미쳤나' | "Bà chị này bị điên à? Sao lại tùy tiện thế?" |
'얻다가 함부로 들이대나' | "Bà chị này bị điên à? Sao lại tùy tiện thế?" |
어? 개무시당할까 봐 엄청 쫄았었는데 | "Bà chị này bị điên à? Sao lại tùy tiện thế?" Tôi sợ mình bị sỉ nhục dữ lắm. |
하, 어쩜 | Thế mà cậu ấy lại gửi tin nhắn nghe đầy cảm kích như thế. |
문장이 이렇게 은혜로울까? | Thế mà cậu ấy lại gửi tin nhắn nghe đầy cảm kích như thế. |
저 까이고 이렇게 은혜로워 보긴 또 처음이에요 | Đây là lần đầu tôi bị đá mà như đang ban ân huệ vậy. |
읽고 또 읽고 | Tôi cứ đọc đi đọc lại. |
저 이거 외우잖아요 | - Sắp thuộc luôn rồi. - Cậu ấy bảo đi nhà thờ mà. |
성당 갔다 왔다잖아요 | - Sắp thuộc luôn rồi. - Cậu ấy bảo đi nhà thờ mà. |
아, 성당 | À, nhà thờ. |
사실 내가 반성 정말 많이 했거든요 | Thật ra, tôi đã tự kiểm điểm lại mình rất nhiều lần. |
어? 나한테 좋다고 했다가 개욕먹었던 인간들… | Có những tên từng thích tôi rồi lại quay ra nói xấu… |
있었답니다 | Có đấy nhé. Anh đừng nghĩ là không có. |
없었다고 생각지 말아 주세요 | Có đấy nhé. Anh đừng nghĩ là không có. |
이사님의 세계가 있고 저의 세계가 있고 | Anh có thế giới của anh, tôi cũng có thế giới của tôi. |
그 세계나 이 세계나 남녀의 행태는 똑같아요 | Đàn ông đàn bà ở đâu đi chăng nữa thì cũng hệt vậy thôi. |
어? 들이대고 까이고 울고 웃고 | Tỏ tình rồi bị từ chối, khóc rồi lại cười. |
뭐, 어쨌든 | Dù sao thì |
저의 이 오만방자함을 참회하고 | tôi cũng đã ăn năn về sự ngạo mạn của mình |
도전하는 심정으로 나갔었는데 | và quyết tâm thử thách một lần nữa. |
잘했다 생각해요 | Tôi nghĩ mình đã làm tốt. |
'까여도 양반한테 까이면 배우는 게 있구나' | Dù bị từ chối nhưng cũng học được nhiều điều khi đối phương là một quý ông. |
뭔가 | Cảm giác như… |
인간의 품격을 본 것 같은 느낌? | tôi hiểu được người có phẩm cách là người thế nào ấy. |
[살짝 웃는다] | |
아, 그렇다고 뭐 | Nói vậy không có nghĩa |
희망 같은 걸 품는다는 그런 건 절대 아니고요, 예 | tôi lại ôm mộng hay gì đâu. |
아니에요, 진짜 | Không phải thật mà. |
쯧, 그냥 | Chỉ là… |
'사람 상대하는 법 배웠으니까' | tôi đã học được cách đối diện với đối phương |
'올겨울엔 정말 사랑하겠구나' | nên mùa đông này, chắc chắn tôi sẽ yêu. |
하겠네요 | Cô sẽ làm được. |
진짜로 | Thật đấy. |
(창희) 배현 2지점 | Từ thứ Sáu này, bố tiền bối Jeong bắt đầu tiếp quản cửa hàng. |
금요일부터 점주가 정 선배 아버지야 | Từ thứ Sáu này, bố tiền bối Jeong bắt đầu tiếp quản cửa hàng. |
씁, 딸보다 더할까, 덜할까? | Liệu có bắt chẹt người khác bằng con gái không đây? |
(민규) 기대를 마 | Cậu đừng đoán nữa. Đến giờ vẫn chưa từ bỏ mong đợi à? |
넌 아직도 기대를 못 버리니? | Cậu đừng đoán nữa. Đến giờ vẫn chưa từ bỏ mong đợi à? |
어떻게 생각하면 쉽다 | Kể cũng dễ mà. |
자기 아버지 매장인데 더 벌려고 뻔질나게 드나들겠지 | Cửa hàng của bố mình, kiểu gì chị ta chẳng ghé hoài. |
이거 놔라, 저거 놔라 이건 하지 마 | "Cho cái này vào, bỏ cái kia ra, đừng làm thế nọ". |
자기가 알아서 다 해 [창희가 입소리를 쩝 낸다] | Chị ta tự biết mà làm. Cứ kệ đi. |
둬, 그냥 | Chị ta tự biết mà làm. Cứ kệ đi. |
실적만 네 걸로 챙기면 되는 거야 | Cậu chỉ cần mang thành tích về là được. |
정 선배만 없어지면 생큐라고 생각했는데 | Cứ tưởng không có tiền bối Jeong là biết ơn lắm rồi, |
정 선배의 아버지까지 들러붙는 이 팔자 | thế mà giờ cái số tôi còn dính lấy cả bố của tiền bối Jeong. |
[민규의 웃음] | |
[창희의 한숨] | |
(창희) 야, 며칠 전에 꿈에 | Mấy hôm trước, tôi mơ thấy |
손등에 거머리가 붙어서 떼려고 하니까 점점 많아져 가지고 | có con đỉa bám lên tay. Tôi định gỡ ra thì ngày càng nhiều, cuối cùng trên tay toàn là đỉa. |
나중엔 손등 전체가 다 거머리야 | Tôi định gỡ ra thì ngày càng nhiều, cuối cùng trên tay toàn là đỉa. |
그래서 내가 꿈에서 | Thế xong tôi mới nói, |
'나한텐 피가 없다' | "Tao không có máu. Tao là khúc gỗ thôi". |
'난 나무토막이다' 그랬더니 | "Tao không có máu. Tao là khúc gỗ thôi". |
후루룩 떨어져, 히마리 없이, 다 | Thế là chúng nó rơi hết luôn, không cần làm gì. |
씁, 꿈도 기괴하다 | Cậu mơ cũng kỳ thật. |
(창희) 너희들은 꿈 안 꾸냐? | Các cậu không mơ à? |
난 밤마다 막 서너 개씩 꾸는 거 같아 | Đêm nào tôi cũng mơ ba, bốn giấc. |
야… | - Này. - Sao? |
(아름) 어? 여기 서 있었구나? | - Này. - Sao? Các cậu ở đây à? |
오래 기다렸어? | Đợi lâu không? |
아니요 | Không ạ. |
[문이 덜컹 열린다] (종업원) 두 분이요 | Bàn hai người ạ? |
우리 먼저? | Bọn tôi trước nhé? |
(민규) 네, 들어가세요 | Vâng, mời chị. |
(아름) 그럼 먼저 들어갈게 | Vậy bọn tôi vào trước đây. |
[아름의 웃음] [문이 덜컹 열린다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[심호흡] (민규) '나는' | "Tôi là… |
'나무토막이다' | khúc gỗ". |
[창희의 답답한 숨소리] | |
- 너희들은 그냥 있어 - (직원3) 예 | - Các cậu cứ ở đây nhé. - Vâng. |
[아름이 흥얼거린다] | BÁN LẺ ALPHA |
[키보드 조작음] | |
(아름) 아유, 그 돈가스집은 왜 그렇게 테이블이 작아? | Thật tình. Bàn ở cái quán thịt chiên xù đó sao lại bé tí vậy? |
핸드폰 놓고 지갑 놓고 나면 컵 놓을 자리도 없어 | Đặt điện thoại với ví lên bàn một cái là hết chỗ để cốc. |
먹을 때도 그냥 요렇게, 응? | Lúc ăn cũng phải rón rén thế này. |
눈칫밥 먹는 거지도 아니고, 무슨 | Lúc ăn cũng phải rón rén thế này. Đi ăn cũng phải ý tứ, coi có khổ không. |
아유 | Đi ăn cũng phải ý tứ, coi có khổ không. |
염 대리는 뭐 먹었어? | Trợ lý Yeom ăn gì đấy? |
뭐 먹었냐고 | Tôi hỏi cậu ăn gì. |
김치찌개요 | Canh kim chi. |
박씨네? | - Quán nhà Park à? - Vâng. |
예 | - Quán nhà Park à? - Vâng. |
(아름) 어유 거기 김치찌개 먹을 거였으면 | Trời ạ, định ăn ở đó thì phải nói trước với tôi chứ! |
나한테 얘기를 하지 | Trời ạ, định ăn ở đó thì phải nói trước với tôi chứ! |
어유 나도 거기로 갔을 텐데, 어유 | Tôi cũng đến đó luôn. |
그래도 오늘은 별로 줄이 안 길었나 봐? | Chắc hôm nay xếp hàng không lâu lắm nhỉ? |
먹고 바로 온 거 보니까 [아름의 웃음] | Vì giờ này cậu đã về rồi. |
내일은 뭐 먹을 거야? | Mai cậu định ăn gì? |
모르죠, 내일은 뭐 먹고 싶을지 | Sao tôi biết được mai ăn gì. |
(아름) 내일도 거기 김치찌개 먹으면 안 되나? | Mai cậu lại ăn canh kim chi ở đó được không? |
[한숨] | |
저 좋아하세요? | - Chị thích tôi à? - Hả? |
(아름) 응? | - Chị thích tôi à? - Hả? |
근데 왜 저 따라다니세요? | Sao chị cứ bám theo tôi thế? |
헐 | Ôi trời. |
누가 따라다닌다고 그래? | Ai thèm bám theo cậu. |
(아름) 자기 도낏병이야? | Cậu bị bệnh tự luyến đấy à? |
[웃으며] 완전 웃겨 | Buồn cười chết mất. |
(창희) 저도 선배 웃겨요 | Tôi cũng thấy chị buồn cười. |
제가 선배 종도 아니고 남자 친구도 아닌데 | Tôi đâu phải đầy tớ hay bạn trai chị. Sao phải xếp hàng thay chị? |
왜 줄 대신 서 줘요? | Tôi đâu phải đầy tớ hay bạn trai chị. Sao phải xếp hàng thay chị? |
아, 누가 대신 줄 서 달래? | Ai bắt cậu xếp hàng thay tôi? |
아, 그냥 물어본 거야 | Tôi chỉ hỏi vậy thôi. Hỏi cũng không được luôn hay gì? |
물어보지도 못해? | Tôi chỉ hỏi vậy thôi. Hỏi cũng không được luôn hay gì? |
오늘 김치찌개 먹은 사람한테 | Hỏi người ăn canh kim chi hôm nay rằng mai cũng ăn vậy có được không |
내일도 김치찌개 먹으면 안 되냔 말은 | Hỏi người ăn canh kim chi hôm nay rằng mai cũng ăn vậy có được không tức là đang bảo họ xếp hàng thay còn gì. |
선배를 위해서 줄 서 달라는 거잖아요 | tức là đang bảo họ xếp hàng thay còn gì. |
(창희) 직장인들 하루 한 끼 맛있는 거 먹는 낙이 | Niềm vui duy nhất của dân văn phòng là ăn một bữa ngon mỗi ngày. |
그게 전부인데 | Niềm vui duy nhất của dân văn phòng là ăn một bữa ngon mỗi ngày. Sao tôi phải chịu mất đi niềm vui đó vì chị? |
제가 왜 그 낙을 선배 위해서 포기해야 돼요? | Sao tôi phải chịu mất đi niềm vui đó vì chị? |
우리가 그런 사이예요? | Chúng ta có quan hệ đó ư? |
그럼 선배가 내일 저 위해서 줄 좀 서 주세요 | Vậy ngày mai chị xếp hàng hộ tôi đi. |
저 내일 평양냉면이 먹고 싶을 거 같은데 | Tôi đang định ngày mai sẽ ăn mì lạnh Pyongyang. |
약산냉면집 | Chị xếp hàng thay tôi ở quán mì lạnh Yaksan nhé? |
줄 좀 서 주실래요? | Chị xếp hàng thay tôi ở quán mì lạnh Yaksan nhé? |
선배는 절대 안 할 일을 | Mấy chuyện bản thân chị không làm, |
왜 남들한테 아무렇지도 않게 해 달라고 하세요? | sao chị cứ thản nhiên nhờ người khác làm vậy chứ? |
[당황한 숨소리] | |
(아름) 아니, 사람이 왜 이래? | Cậu bị làm sao vậy? |
아니, 만약에 | Tôi chỉ bảo |
김치찌개 먹을 거면 같이 가자는 말이 | nếu cậu định ăn canh kim chi thì cùng đi ăn thôi. |
이렇게 정색할 말이야? | Đáng để nổi giận đến thế ư? |
그러니까 모르겠다고요 내일 뭐 먹고 싶을지 | Thì tôi bảo sao tôi biết được mai mình ăn gì mà. |
[빠지직] | |
[차가 덜컹거린다] | |
[자동차 경적] | |
[자동차 경적이 요란하다] | |
(제호) 스톱, 스톱, 스톱, 스톱! 세워, 세워, 세워 | Này, dừng lại! Dừng xe lại. |
[타이어 마찰음] [자동차 경적] | |
[제호의 다급한 숨소리] | Chết thật. |
[자동차 경적이 요란하다] | |
[자동차 시동음] | |
[툭툭 던지는 소리] | |
왜? | Sao thế? |
(삼식) 사고 났나 본데요? | Hình như xảy ra tai nạn. |
[버튼 조작음] [의미심장한 음악] | |
[구 씨의 힘주는 신음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(백 사장) 맞지? | Là mày đúng không? |
[백 사장의 헛웃음] | |
너, 너 뭐 하냐? | Mày làm gì đấy? |
[힘주는 신음] | |
[숨을 후 고른다] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(백 사장) 아나, 오늘 이상하게 볼이 잘 맞더라, 어? | Hôm nay không hiểu sao tao đánh chuẩn thế chứ lại. |
'뭐, 이런 날도 있구나' 하고 신기했었는데 | Tao đang thấy thần kỳ vì không ngờ cũng có ngày này. |
[백 사장의 웃음] | Tao đang thấy thần kỳ vì không ngờ cũng có ngày này. |
뭐, 이런 날도 있네? | Đúng là không ngờ thật. |
죽었는지 살았는지 싹 숨어 버린 구자경이를 | Cái tên Gu Ja Gyeong trốn biệt tăm, không biết sống chết nơi nào, |
길거리에서 다 보고? | lại bị tao bắt gặp trên đường. |
[웃으며] 너 뭐 하냐? 뭐, 쇼하냐? | Mày làm cái trò gì vậy? Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à? |
망가진 척? | Mày làm cái trò gì vậy? Diễn à? Giả vờ bị tàn đời à? |
쇼는 | Diễn gì chứ? |
내가 왜 망가진 척해야 되는데? [어두운 음악] | Sao tôi phải giả vờ bị tàn đời? |
야, 세상에 어떤 놈이 자기 여자가 죽었는데 | Đời này làm gì có thằng nào bồ mình chết |
전화해서 뭐, 운전 중이시냐고 | Đời này làm gì có thằng nào bồ mình chết mà lại gọi điện bảo, |
(백 사장) 어? 차 좀 세워 보라고 | "Anh đang lái xe à? |
이딴 얘기를 하냐? | Dừng lại chút đi" chứ. |
나 우리 와이프 죽었다고 하는 줄 알았다 | Làm tao tưởng người chết là vợ tao cơ. |
네 여자잖아 | Nhưng hóa ra là bồ mày. |
아, 이 새끼 연기하는구나 | Thằng khốn này diễn đây mà. |
이 새끼가 죽기를 바랐네 | Mày muốn nó chết chứ gì? |
(백 사장) 너 키우던 개 새끼 죽었을 때 | Hôm con chó mày nuôi chết, mày khóc thảm thương lắm mà. |
아주 서럽게 울었다며, 어? | Hôm con chó mày nuôi chết, mày khóc thảm thương lắm mà. |
뭐, 몇 날 며칠을 눈 뻘게서 다녔다며 | Khóc đến mức mắt đỏ lòm suốt mấy hôm còn gì? |
근데 사람이 죽었잖아 | Giờ có người chết cơ mà, lại còn là người đàn bà của mày nữa. |
그것도 네 여자가 | Giờ có người chết cơ mà, lại còn là người đàn bà của mày nữa. |
[피식 웃는다] | |
(백 사장) 근데 눈물이 안 나디? 어? | Thế mà mày không khóc nổi một giọt à? |
인간이 뭐, 어떻게 그러냐? | Sao lại có thể như thế được nhỉ? |
걔가 얼마나 사람 질리게 하는지 모르죠? | Anh không biết cô ta khiến tôi ngán ra sao chứ gì? |
동생이니까 모르지 | Em gái anh mà, sao anh biết được. |
[풀벌레 울음] | |
(혜숙) 천만다행이지, 어? | Đúng là may thật đấy. |
달리다가 큰 사고라도 났으면 어쩔 뻔했어? | Đang đi mà gây tai nạn lớn thì biết làm sao chứ? |
내일 당장 줄 갈아요 | Mai ông thay dây ngay đi. |
구 씨 없었으면 어쩔 뻔했어? 응? | Lúc đó không có cậu Gu thì biết tính sao? |
[컵을 툭 놓는다] | |
[발소리] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[한숨] | |
[구 씨의 한숨] | |
[술병이 잘그랑거린다] | |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
(점주) 가끔 | Thỉnh thoảng, |
이것도 사 가던데 | cậu ấy mua cả cái này. |
몇 살이래? | Cậu ấy bao nhiêu tuổi thế? |
어디 사람이래? | Người từ đâu tới đấy? |
[타닥거리는 소리] | |
(미정) 자꾸 묻길래 그냥 내 맘대로 대답했어요 | Chị ấy cứ hỏi nên tôi trả lời theo ý mình rồi. |
'서른여덟이요' | "Ba mươi tám tuổi. |
'서울 사람이요' | Người Seoul". |
이름이 뭐냐고 물어볼까 봐 | Tôi sợ chị ấy hỏi tên anh, |
구자철 | nên "Gu Ja Cheol, Gu Ja Seung, Gu Ja Gyeong". |
구자승 | nên "Gu Ja Cheol, Gu Ja Seung, Gu Ja Gyeong". |
구자경 | nên "Gu Ja Cheol, Gu Ja Seung, Gu Ja Gyeong". |
'자' 자로 정신없이 머리 굴리고 있는데 | Trong đầu tôi liên tục nghĩ ra tên có chữ "Ja" |
이름은 안 물어보더라고 | nhưng chị ấy không hỏi nữa. |
[가스레인지 조작음] | |
맞았나? '자'? | Tôi đoán đúng à? Chữ "Ja" ấy? |
'본'이거나 '자'거나 둘 중의 하나잖아 | Kiểu gì cũng là "Bon" hoặc "Ja" mà. |
피곤한가 보네? | Hình như anh mệt thì phải. |
하, 10km를 걸었다 | Tôi đã cuốc bộ mười cây số. |
왜? | Tại sao? |
[한숨] | |
지갑이 없었어 | Tôi không mang theo ví. |
[한숨] | |
[가방을 탁 집는다] | |
쉬어요 | Anh nghỉ đi. |
[밤새 울음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
(혜숙) 어, 저녁은? | Ừ, ăn cơm chưa? |
먹었어요 [문이 달칵 닫힌다] | Con ăn rồi. |
(혜숙) 근데 왜 구 씨네서 나와? | Sao lại đi ra từ nhà cậu Gu? |
[스위치 조작음] | |
술 사다 달래? | Cậu ấy nhờ con mua rượu à? |
그냥 얘기하다가 | Con chỉ tạt qua nói chuyện. |
(혜숙) 무슨 얘기? | Chuyện gì? |
왜 말을 못 해? | Sao không nói thế? |
사귀는데 | Đang quen nhau mà. |
아이고, 아이고야 | Ôi trời đất ơi. |
[당황한 숨소리] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] [창희가 쓴 숨을 내뱉는다] | |
(창희) 씨, 서릿발 날리게 무섭게 터질 게 | Có cả tỷ cớ để nổi đóa với chị ta, |
백 개는 되는데, 씨 | Có cả tỷ cớ để nổi đóa với chị ta, |
없어 보이게 먹는 걸로 터지고, 이씨 | thế mà tôi lại chọn chuyện ăn, mất cả mặt. |
넌 어떻게 술자리에서 8할은 정아름 얘기냐? | Đi uống rượu mà cậu cũng nói về Jeong A Reum nữa hả? |
(직원4) 사랑하는 여자도 아니고 | Yêu chị ta hay gì? |
[민규의 헛웃음] | Yêu chị ta hay gì? Tôi cũng muốn thôi lắm. |
(창희) 나도 그만하고 싶다 | Tôi cũng muốn thôi lắm. |
그만 봐야 그만하지, 이씨, 쯧 | Mà phải hết chuyện mới thôi được chứ. |
(민규) 아휴, 쯧, 걱정 마 | Đừng lo. |
이번에 과장 달고 헤어져 | Lần này thăng chức rồi sẽ dứt khỏi chị ta thôi. |
며칠 안 남았어 | Không lâu nữa đâu. |
(창희) 하, 달아야 다나 보다지, 씨, 쯧 | Phải thăng chức được đã chứ. |
(민규) 둘 중의 하나는 달겠지 | Kiểu gì chẳng là một trong hai người. |
네가 달든 정 선배가 달든 | Hoặc là cậu, hoặc là chị ta thăng chức. |
나 정아름이랑 헤어지는 날 | Ngày tôi dứt ra khỏi chị ta, đừng có cản đấy nhé. |
나 말리지 마라 | đừng có cản đấy nhé. Tôi sẽ xả sạch vào bản mặt của chị ta. |
나 진짜 어마어마하게 쏟아부을 거다 | Tôi sẽ xả sạch vào bản mặt của chị ta. |
인간이 개조 안 하고는 못 배기게 | Tôi sẽ bắt chị ta thay đổi cho bằng được. Tôi sẽ làm cho chị ta tả tơi, thê thảm. |
그냥 아주 처참하게 너덜너덜하게 | Tôi sẽ bắt chị ta thay đổi cho bằng được. Tôi sẽ làm cho chị ta tả tơi, thê thảm. |
(민규) 나 참전한다 | Đồng ý cả hai tay. |
(창희) 참전비 세워 준다 | Tôi sẽ dựng bia ghi công cậu. |
당미역 앞에 | Trước ga Dangmi. |
[잔 부딪는 소리] [민규와 직원4의 웃음] | |
아니, 쏟아붓는 거는 쏟아붓는 거고 | Muốn rủa xả gì thì cứ việc rủa xả. |
(직원4) 야, 염창희 | Nhưng mà này, Yeom Chang Hee. |
너 | Cậu đấy… |
정아름이가 왜 그렇게 꼴 보기 싫은지 | Cậu phải nghĩ cho kỹ xem tại sao lại ghét Jeong A Reum đến vậy đi. |
그거는, 그거는 한번 생각을 해 봐야 된다 | Cậu phải nghĩ cho kỹ xem tại sao lại ghét Jeong A Reum đến vậy đi. |
(창희) [술잔을 툭 놓으며] 그걸 생각해 봐야 알아? | Phải nghĩ mới biết sao? Cậu không ghét chị ta à? |
넌 정아름이 안 싫어? | Phải nghĩ mới biết sao? Cậu không ghét chị ta à? |
(직원4) 너는 그냥 싫어하는 정도가 아니잖아 | Cậu nào có ghét bình thường đâu. |
너무너무 | Cậu ghét chị ta đến tận xương tủy mà. |
너무너무 너무너무 너무 싫어하잖아 | Cậu ghét chị ta đến tận xương tủy mà. Cứ để tôi ghét đến tận xương tủy đi. |
너무너무 너무 싫게 해 | Cứ để tôi ghét đến tận xương tủy đi. |
(직원4) 우리는 그냥 | Chúng tôi chỉ… |
'미친년이' | cùng lắm coi chị ta như mụ điên thôi. |
'아, 미친년이…' | cùng lắm coi chị ta như mụ điên thôi. |
미친년인가 보다 해 | cùng lắm coi chị ta như mụ điên thôi. |
미친년이랑 옆자리에 앉아 있어 봐 | Cậu thử ngồi cạnh mụ điên đó xem. |
옆에 앉아서 하루 종일 떠드는 거 들어 봐 | Ngồi bên cạnh mà nghe mụ ta lải nhải cả ngày ấy. |
인간의 결이라고는 1도 없는 여자가 | Thử ngồi đó để cái loại không phải người đấy |
욕심만 어마어마해서 | Thử ngồi đó để cái loại không phải người đấy coi mình là cái rốn của vũ trụ rồi cả ngày toàn lải nhải chuyện vô nghĩa bên tai xem! |
너무너무 재미없는 얘기를 하루 종일 떠드는 거 들어 봐 | rồi cả ngày toàn lải nhải chuyện vô nghĩa bên tai xem! |
정아름이가 부자가 아니었으면은 | Nếu Jeong A Reum không giàu, |
네가 그렇게 미워했을까? | thì cậu có ghét chị ta đến vậy không? |
(직원4) 평범한 집안에 평범한 여자였다면 | Nếu chị ta là người phụ nữ có gia cảnh bình thường |
네가 그렇게 미워했을까? | thì cậu có thù ghét đến thế không? |
좀 솔직해지라고 | Nói thật đi. |
내가 안 솔직해? | Tôi không thật ư? |
야, 말해 봐 | Cậu nói đi. Tôi khuất tất lắm hả? Tôi là loại đó sao? |
내가 구려? 내가 구린 놈이야? | Cậu nói đi. Tôi khuất tất lắm hả? Tôi là loại đó sao? |
그런 앤 부자든 아니든 싫어하는 게 마땅해 | Chị ta giàu hay nghèo thì vẫn đáng bị ghét thôi. |
아이, 내 말은… | Ý tôi là… |
[직원4의 헛기침] | |
(민규) 그만해라 | Cậu bớt nói đi. |
(직원4) 아, 내 말은 | Tôi muốn nói là |
너도 정아름처럼 욕심 있을 수 있는데 | có thể cậu cũng tham vọng hệt như Jeong A Reum, |
없는 척하는 걸 수도 있다고 | nhưng lại giả bộ như không có. |
어? 야, 세상에 욕심 많은 인간이 뭐, 한둘이냐? | Trên đời này thiếu gì những kẻ tham vọng đầy mình. |
왜 그렇게 정아름이를 미워하는데? | Mắc mớ gì cậu ghét Jeong A Reum khiếp thế? Không ghét đứa mình quen thì ghét người dưng à? |
그럼 내가 뭐, 아는 인간 미워하지 모르는 인간 미워하냐? | Không ghét đứa mình quen thì ghét người dưng à? |
(직원4) 아이, 내 말은 | Trời ạ, ý tôi muốn nói ở đây là… |
네 욕심 부정하지 말고 | đừng chối bỏ tham vọng của bản thân nữa, |
마음껏 펼쳐 보라고 | hãy bung hết cỡ đi. |
너 부자 되잖아? | Cứ thử trở nên giàu có xem. |
정아름이 안 미워한다 | Cậu không ghét Jeong A Reum nữa đâu. |
부자 되면 | Nếu tôi thành đại gia… |
[민규의 한숨] | |
내가 누굴 미워하겠냐? | thì việc gì phải ghét ai. |
내가 이미 충만인데 내가 뭐가 필요해서? | Dư giả rồi thì cần thêm gì nữa? |
이 새낀 뭐 하나 마나 한 얘기를, 씨 | Nói thế mà cũng mở mồm ra được. |
[조르르 따르는 소리] | |
부자 되면 | Khi tôi giàu rồi… |
아주 쪼끔 미워하겠지, 뭐, 쪼끔 | chắc cũng biết ghét xíu xiu, một tí tẹo thôi ấy. |
[거친 숨소리] | |
[한숨] [잔을 탁 내려놓는다] | |
[민규의 한숨] | |
아니 | Hóa ra là tôi sai à? |
아, 내가 잘못한 거야? | là tôi sai à? |
(직원4) 아, 팩트는 날려 줘야 되는 거 아니냐? | Bạn bè cả mà. Chẳng phải nên nói thẳng nói thật sao? |
친구 사이에? | Bạn bè cả mà. Chẳng phải nên nói thẳng nói thật sao? |
[잔잔한 음악] [자동차 경적이 요란하다] | |
가자! | Về thôi! |
(창희) 사나이 인생 나라를 구하는 것도 아니고 | Đường đường là trang nam tử, không cứu quốc đã đành. |
뭐가 이렇게 쪽팔리냐? | Sao đời mình nhục thế nhỉ? |
[창희와 민규의 한숨] | |
[매미 울음] | BỒN RỬA BÁT, TỦ SANPO |
[전기톱 작동음] | |
[기계 작동음] | |
[혜숙의 답답한 숨소리] | |
줄 안 갈아요? | Không thay dây à? |
[한숨] | |
(혜숙) 아이고 | Trời ạ. |
[새가 지저귄다] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
나야 이러고 살지만 | Mình tôi sống thế này thôi. |
(제호) 싱크대 하면서 | Nhiều người làm bồn rửa bát |
외제 차 몰고 골프 치러 다니는 사람들 많아 | Nhiều người làm bồn rửa bát đi xe ngoại và đánh golf lắm. |
난, 쯧, 빚보증 잘못 서서… | Tại tôi sai lầm khi viết giấy bảo lãnh nợ. |
그래도 이거 했으니깐 그 빚 다 갚고 | Nên tôi làm nghề này và trả được hết nợ, |
땅 지키고 집 지키고 뭐, 그러고 살았지 | còn giữ được đất và nhà. Tôi sống thế đấy. |
꾸준히 하면은 | Cứ cần mẫn thì chẳng phải sợ xấu hổ với ai. |
남부럽잖게 살아 | Cứ cần mẫn thì chẳng phải sợ xấu hổ với ai. |
(구 씨) 줄 좀 사 올게요 | Cháu đi mua dây. |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[기어 조작음] | |
[마우스 클릭음] | |
[펜이 툭 떨어진다] | |
[펜을 탁 집는다] | |
[차분한 음악] | |
뭐든지 | Tôi cảm thấy… |
바닥에 떨어져 있는 건 기이한 거 같아 | mọi thứ rơi xuống đất đều rất kỳ dị. |
(미정) 그냥 네일일 뿐인데 | Nó chỉ là một mẩu móng tay |
왜 여자의 시체를 보는 거 같을까? | mà sao tôi thấy giống xác một cô gái nhỉ? |
무섭게 | Ghê quá. |
누구 거야? | Của ai vậy? |
몰라 | Không biết. |
[자동차 경적이 요란하다] | |
(원희) 간만에 백화점 나갔다가 기분만 잡치고 | Lâu lắm mới đi bách hóa mà tâm trạng cứ như chó cắn ấy. |
뭐 잘났어? | Họ tự hào cái gì? Sao cứ phải túm tụm cười hô hố lên thế? |
왜 그렇게 오버해서 호호거려? [기정이 피식 웃는다] | Họ tự hào cái gì? Sao cứ phải túm tụm cười hô hố lên thế? Vì tôi đi một mình nên phải khúm núm à? |
나 혼자라서 주눅 들어야 돼? | Vì tôi đi một mình nên phải khúm núm à? |
(기정) 다음엔 나랑 같이 가 | Lần sau rủ tôi đi cùng. |
(원희) 립스틱 하나 사러 갔다가 괜히, 씨 | Tôi chỉ đi mua một cây son thôi mà. |
[기정이 피식 웃는다] | |
[원희의 한숨] | |
난 왜 | Tại sao tôi ghét nhìn thấy… |
[잔잔한 음악] 백화점에서 무리 지어 쇼핑하는 내 또래 여자들이 | những cô gái bằng tuổi mình tụ tập đi mua sắm ở trung tâm thương mại vậy nhỉ? |
그렇게 꼴 보기 싫을까? | những cô gái bằng tuổi mình tụ tập đi mua sắm ở trung tâm thương mại vậy nhỉ? |
(기정) 돈 쓰러 나왔으니까 | Vì họ đến đó để tiêu tiền. |
남편도 있을걸? 애도 있고 | Chắc hẳn họ đều có chồng và con rồi. |
(원희) 그 여자들 앞에서 | Tôi muốn mua những món đắt tiền |
그 여자들이 못 사는 아주 비싼 걸 사서 | mà họ không mua nổi khiến họ cụt hứng ngay trước mặt họ. |
기를 팍 죽이고 싶어 | mà họ không mua nổi khiến họ cụt hứng ngay trước mặt họ. |
[피식 웃는다] | mà họ không mua nổi khiến họ cụt hứng ngay trước mặt họ. |
제일 섹시하고 제일 멋진 옷도 | Tôi muốn cân đẹp bộ đồ gợi cảm nhất, lộng lẫy nhất |
제일 잘 소화하는 몸매이고 싶어 | và sở hữu đường cong quyến rũ nhất. |
나는 그 무리 지어 다니는 여자들보다 | Tôi ghét gặp gia đình bốn người hơn cả các hội chị em. |
4인 가족이 더 꼴 보기 싫어 | Tôi ghét gặp gia đình bốn người hơn cả các hội chị em. |
아유, 그 철옹성 | Ôi, các pháo đài. |
[원희의 한숨] | |
(원희) 우리도 가족에서 나왔는데? | Chúng ta cũng từ gia đình mà ra đấy thôi. |
(기정) 야, 우린 식구들끼리 절대 안 돌아다니지 | Người nhà tôi không bao giờ đi với nhau. Tôi có khùng đâu. Nhìn thấy nhau ở nhà đã gớm chết rồi. |
미쳤냐? 집구석에서 보는 것도 징그러운데 | Tôi có khùng đâu. Nhìn thấy nhau ở nhà đã gớm chết rồi. |
우리가 꾸리는 집구석도 | Mái ấm mà chúng ta mơ ước vun đắp… |
우리가 나온 집구석이랑 | liệu có giống hệt mái nhà nơi chúng ta sinh ra không nhỉ? |
똑같을까? | liệu có giống hệt mái nhà nơi chúng ta sinh ra không nhỉ? |
[신호등 알림음] | |
[안내 음성이 흘러나온다] (원희) 똑같아, 똑같아 | Giống nhau cả thôi. |
근데 그걸 또 하고 싶어 해 | Nhưng cô vẫn muốn gây dựng mái ấm riêng. Con người đúng là khùng thật. |
이 미련곰탱이 같은 인간이 | Nhưng cô vẫn muốn gây dựng mái ấm riêng. Con người đúng là khùng thật. |
[기정이 피식 웃는다] 아유 | Nhưng cô vẫn muốn gây dựng mái ấm riêng. Con người đúng là khùng thật. |
[저마다 인사한다] | - Chào các chị. - Chào cô. |
[시끌시끌하다] | Của em đây. Về nhà thôi nào. |
(희선) 조유림! | - Yu Rim! - Về thôi. - Có chăm học không đấy? - Có ạ. |
[희선의 웃음] | - Có chăm học không đấy? - Có ạ. |
안녕히 가세요! [저마다 인사한다] | - Tạm biệt. - Chào mọi người. |
고모가 가방 들어 줄까? | - Bác xách cặp giúp cháu nhé? - Thôi ạ. |
(유림) 됐어 | - Bác xách cặp giúp cháu nhé? - Thôi ạ. Mình về thôi. Bác làm mực tẩm bột chiên đấy. |
(희선) 고모가 오징어튀김 해 놨다 | Mình về thôi. Bác làm mực tẩm bột chiên đấy. |
(희선) 고모가 | Bác đã… |
도서관에서 필독 도서 다 빌려다 놨어 | mượn hết sách nên đọc ở thư viện rồi. |
유림이 힘들지? | Yu Rim mệt lắm đúng không? |
(유림) 고모는 왜 말할 때마다 맨날 | Tại sao lúc nào bác cũng nói kiểu bác thế này, bác thế kia vậy? |
'고모가, 고모가' 막 이래? | Tại sao lúc nào bác cũng nói kiểu bác thế này, bác thế kia vậy? |
[잔잔한 음악] | |
(희선) 사람들이 | Bác sợ |
내가 엄마라고 오해하면 | người ta hiểu lầm bác là mẹ cháu |
네가 기분 나쁠까 봐 | sẽ làm cháu không vui. |
너희 엄만 | Mẹ cháu đẹp hơn bác mà. |
더 이쁘잖아 | Mẹ cháu đẹp hơn bác mà. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[희선이 달그락거린다] | |
[경선이 입술을 부르르 튕긴다] | |
(경선) 마이쪙? | Ngon không? |
너는 좋겠다, 고모 있어서 | Có bác sướng thật đấy. Có người nấu sẵn món ngon cho ăn. |
맛있는 것도 해 주고 | Có người nấu sẵn món ngon cho ăn. |
고모의 고모는… | Bác của bác ấy à… |
(태훈) 취했으면 들어가서 자 | Chị say rồi thì vào ngủ đi. |
너는 고모들밖에 없다 | Cháu chỉ có các bác thôi. |
큰고모랑 작은고모는 여자가 아니기로 했어 | Bác cả và bác quyết định không làm phụ nữ nữa. |
근데 너희 아빤 | Nhưng bố cháu… |
아직 남자야 | vẫn còn là đàn ông. |
다 알아, 새끼야 | Chị mày biết hết đấy, em ạ. |
그 여자가 샤넬 사 달라던? | Cô ta xin mày mua cho Chanel chứ gì? |
우리한텐 샤넬 립스틱 하나 안 사 주면서 | Vậy mà không cho chị nổi một thỏi Chanel. |
트렁크에 있는 거 봤어, 인마 | Chị mày nhìn thấy đồ trong cốp xe rồi. |
[한숨] | |
아니, 쇼핑백이 샤넬이면 안에 든 것도 샤넬이야? | Đồ trong túi đựng Chanel thì đều là Chanel à? |
(태훈) 펜치 들었다 | Túi đó đựng kìm đấy. |
[숨을 푸 내쉰다] | |
아유 | |
들어가 자라, 조경선 | Cho Gyeong Seon, đi ngủ đi. |
쟤 분명히 여자 있다니까? | Em đảm bảo nó có bồ rồi. |
(경선) 툭하면 핸드폰 봐, 쟤 요즘 | Hở ra là xem điện thoại. |
잠금장치 패턴도 맨날 바꾸고 | Nó đổi mẫu khóa màn hình suốt. |
야, 너 원래 잠금장치 패턴 없었잖아, 그렇지? | Bình thường mày không khóa màn hình, đúng không? |
봐 봐, 봐 봐, 맞다니까? | Đấy! Nó có bồ chắc luôn. |
저 새끼 분명히 여자 있다니까? | Em đã bảo nó có bạn gái rồi mà. |
야! | Em đã bảo nó có bạn gái rồi mà. Này! Mày nộp điện thoại ra đây! |
핸드폰 봐 봐, 새끼야! | Này! Mày nộp điện thoại ra đây! |
(희선) 어유! | Đồ trời đánh! |
욕하지 말랬지, 애 아빠한테 | Chị dặn mày không được chửi bố con bé rồi mà. |
[한숨] | |
아유, 참 | |
[경선이 훌쩍인다] | |
[울먹이며] 나는? | Còn em thì sao? |
(경선) 나는? | Còn em thì sao? |
나도 고모야 | Em là bác con bé mà. Em sắp sang đầu bốn rồi đó chị! |
나 내일모레 마흔이야 | Em là bác con bé mà. Em sắp sang đầu bốn rồi đó chị! |
[경선이 흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[휴대전화를 툭 놓는다] | |
[한숨] | |
"너바나, 네버마인드" | |
(미정) 버스 창틀에서도 인조 손톱 본 적 있는데 | Tôi từng nhìn thấy móng tay giả kẹt ở khung cửa sổ xe buýt. |
진짜 이상했어 | Tôi đã thấy rất kì lạ. |
있어야 할 곳에 있지 않은 것들은 다 기이해 | Những thứ không ở đúng chỗ nên ở đều thật kỳ dị. |
땅에 누워 있는 새 | Con chim nằm trên mặt đất, |
나무에 매달린 사람 | người treo trên cây… |
밭에 있는 개도 이상하고 | lũ chó ngoài đồng cũng rất lạ. |
웬일로 술을 안 마셨대? | Tại sao anh không uống rượu nữa? |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | SAO KHÔNG BẮT MÁY? NGHE BẢO GẶP GIÁM ĐỐC BAEK RỒI À? SAO THẾ? |
[미정이 접시를 탁 놓는다] | |
왜 안 받아? | Sao anh không nghe máy? |
안 받아도 돼 | Không cần nghe. |
오늘도 피곤하신가? | Hôm nay anh lại mệt à? |
왜 그래? | Anh sao vậy? |
사귄다고 했다며? | Nghe bảo cô khai chuyện hẹn hò. |
(미정) 응 | Ừ. |
뭐 하러 | Để làm gì? |
언제 떠날지도 모르는데 | Cô đâu biết khi nào tôi sẽ rời đi. |
다들 모르고 지나갈 수도 있는데 | Có thể mọi người không biết và sẽ bỏ qua mà. |
사귀고 헤어지는 게 뭐 대단한 거라고 그걸 비밀로 해 | Yêu rồi chia tay thì có gì to tát đâu mà phải giấu? |
(미정) 몇 개만 먹고 일어날게 | Tôi ăn vài quả rồi đi ngay. |
그동안 하고 싶은 얘기 있으면 해요 | Thời gian qua anh có điều gì muốn nói thì nói đi. |
(구 씨) 옛날에 | Hồi xưa… |
[구 씨의 한숨] | |
TV에서 봤는데 | tôi từng thấy trên TV… |
미국에 | ở Mỹ có một nơi nổi tiếng với vách đá tự sát. |
유명한 자살 절벽이 있대 | ở Mỹ có một nơi nổi tiếng với vách đá tự sát. |
근데 거기서 떨어져서 | Họ đã phỏng vấn những người rơi từ vách đá đó xuống mà không chết. |
죽지 않고 살아남은 사람들 인터뷰를 했는데 | Họ đã phỏng vấn những người rơi từ vách đá đó xuống mà không chết. |
하나같이 하는 말이 | Tất cả bọn họ đều nói một câu… |
3분의 2 지점까지 떨어지면 | khi rơi được khoảng hai phần ba vách đá, |
죽고 싶게 괴로웠던 그 일이 | cô sẽ cảm nhận được những sự việc đã quấy rầy cô, |
아무것도 아니었다고 느낀대 | khiến cô muốn chết chẳng là cái thá gì. |
몇 초 전까지만 해도 | Họ nói chỉ mới vài giây trước đó, |
죽지 않고서는 끝나지 않을 거 같아서 | còn nghĩ cái chết là cách giải thoát duy nhất nên mới đưa chân. |
발을 뗐는데 | còn nghĩ cái chết là cách giải thoát duy nhất nên mới đưa chân. |
몇 초 만에 | Vậy mà chỉ vài giây thôi, |
그게 | họ đã cảm thấy |
아무것도 아니었다고 느낀대 | những chuyện đó chẳng là gì. |
[잔잔한 음악] | |
그럴 거 같았어 | Tôi cũng cảm thấy vậy. |
그래서 말해 줬어 | Nên tôi nói với người đó. |
사는 걸 너무너무 괴로워하는 사람한테 | Với người đã quá quằn quại với sự sống… |
상담은 | thì đi tư vấn… |
절벽에서 떨어지지 않고 | sẽ không rơi hẳn xuống khỏi vách đá, |
3분의 | mà chỉ rơi xuống đến khoảng hai phần ba thôi. |
2 지점까지 떨어지는 거라고 | mà chỉ rơi xuống đến khoảng hai phần ba thôi. |
그러니까… | Vậy nên… |
[구 씨의 한숨] | |
그러니까 상담받아 보라고 | tôi bảo người đó nên đi tư vấn. |
했는데 | Tôi nói như vậy. |
그냥 | Nhưng người đó… |
떨어져 죽었어 | cứ thế rơi xuống và chết rồi. |
누가? | Ai? |
같이 살… | Người sống chung… |
같이 살던 여자가 | Cô gái sống chung với tôi. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
(백 사장) 아, 이 새끼가 죽으라고 한 얘기네, 어? | Thằng khốn này, lại nói chuyện chết chóc. |
가뜩이나 위태위태한 애한테 | Thứ mày nhồi vào đầu đứa đang nguy kịch |
죽으라고 심은 얘기네 | hóa ra là chuyện bảo nó đi chết. |
맞아, 죽으라고 한 얘기야 | Đúng. Tôi bảo cô ấy chết đi. |
하, 너무너무 | Vì tôi ngán đến tận cổ… |
지겨워하는 여자를 보는 게 너무너무 지겨워서 | khi phải gặp một cô gái quá chán đời. |
그만하라면 그만하고 | Tôi sẽ dừng lại nếu cô muốn. |
추앙 | Việc sùng bái ấy… |
(구 씨) 취소해도 돼 | Không làm nữa cũng được. |
언제 추앙했는데? | Anh sùng bái tôi bao giờ chứ? |
[무거운 음악] | |
[풀벌레 울음] [밤새 울음] | |
(백 사장) 이 새끼가 죽인 게 맞는데 | Tội mày đáng chết lắm, con ạ. Nhưng có kiện cũng không định tội được. |
뭐, 고소해도 어떻게 성립이 안 돼 [헛웃음] | Tội mày đáng chết lắm, con ạ. Nhưng có kiện cũng không định tội được. |
나가 죽으란다고 죽었다고 고소가 돼? | Tao không thể kiện vì mày xúi nó đi chết. |
그럼 어떡해? | Vậy thì phải làm sao? |
내가 너 죽여야지 | Đương nhiên tao phải khử mày. |
[헛웃음] | |
[웃음] | Tôi không hề trốn đi. |
아, 나 그렇게 꼭꼭 안 숨었어요 | Tôi không hề trốn đi. |
(구 씨) 응? | Nhé? |
문 열어 놓고 기다렸어요 | Tôi đã mở cửa và chờ nhưng anh có đến đâu. |
안 오던데? | Tôi đã mở cửa và chờ nhưng anh có đến đâu. |
내 업소 싹쓸이하고 나니까 조용하던데? | Anh nuốt trọn việc làm ăn của tôi rồi lặng thinh luôn mà. |
동생 복수는 개뿔 | Trả thù cho em cái khỉ gì chứ. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[옅은 웃음] | |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 효과음] [거친 숨소리] | |
[삐걱거린다] | |
[동상의 기합] [창희의 놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[키보드 조작음] | |
(현욱) 두 사람, 좋은 꿈들 꿨냐? | Hai người mơ đẹp chứ? |
(아름) 그냥 아침 9시 땡 하면 발표하고 말지 | Chẳng thà công bố luôn lúc 9:00 sáng đi. |
5시가 뭐야? | Sao lại làm lúc 5:00 chiều? Đùa nhau à? |
사람 약 올리는 것도 아니고 | Sao lại làm lúc 5:00 chiều? Đùa nhau à? |
아침에 발표하면 근무 중 여파 생각 안 하냐? | Cô không nghĩ đến hậu quả khi làm việc nếu phát biểu vào buổi sáng à? |
안 될 거라고 생각하시는 거예요? | Anh nghĩ là bất khả thi sao? |
되든 안 되든 여파 없어? | Khả thi hay không thì đều để lại dư âm mà. |
(현욱) 결과 어떻게 나오든 저녁에 다들 한잔하자 | Không cần biết kết quả ra sao, tối nay mọi người cùng nhậu nhé. |
네 | Vâng. |
[키보드 조작음] | |
(미정) 오늘 저녁에 시간 되나? | Tối nay chị rảnh không? |
저녁 먹을까 하고 | Em muốn rủ chị đi ăn. |
[통화 연결음] | |
(남자1) 나한텐 잔다 그러더니 그 새끼랑 밤을 새우고 들어오냐? | Cô bảo cô đi ngủ mà vẫn qua đêm với thằng đó à? |
(현아) 하, 자고 있었다고 | Em đang ngủ. Rồi em nghe máy và đi ra ngoài. |
자다가 전화받고 나간 거라고 몇 번을 말해? | Em đang ngủ. Rồi em nghe máy và đi ra ngoài. Em phải nói mấy lần nữa? |
(남자1) 그러니까 왜 자다 말고 전화를 받고 나가냐고! | Sao cô không ngủ tiếp mà nghe máy làm gì? Lại còn đến chỗ người yêu cũ! |
전 남친한테! | Sao cô không ngủ tiếp mà nghe máy làm gì? Lại còn đến chỗ người yêu cũ! |
(현아) 아니, 그러면 아파 죽겠다는데 안 가? | Anh ấy nói ốm nặng lắm, chẳng lẽ em không đi? |
(남자1) 미쳤냐? 어? | Cô bị khùng hả? Bạn trai cũ nói bị bệnh nên cô qua đó sao? |
전 남친이, 씨발 아프다고 한다고 가게? | Cô bị khùng hả? Bạn trai cũ nói bị bệnh nên cô qua đó sao? |
어, 헤어져도 가, 난 | Ừ đấy. Có chia tay thì em vẫn tới. |
어? 너랑 사귀다 헤어져도 네가 아프다 그럼 가 | Nếu chia tay, chỉ cần anh bị bệnh thì em vẫn qua. |
(현아) 전, 전, 전, 전 전 남친이어도 | Kể cả bạn trai cũ của cũ hay người em quen mười năm trước, em vẫn đi! |
10년 전에 사귀었던 놈이어도 가, 난! | Kể cả bạn trai cũ của cũ hay người em quen mười năm trước, em vẫn đi! |
[현아의 비명] | |
(남자1) 그래서, 어? | Vậy nên |
밤새 간호만 하다 왔다고, 어? [우당탕 소리] | cô qua chăm nó cả đêm rồi mới về hả? |
밤새 간호만 하다 왔다고? 씨발 | Trai đơn gái chiếc. Khốn nạn! |
(현아) 아파 죽겠다는 놈이랑 뭘 하냐고! | Em làm được gì với kẻ đang nằm liệt giường chứ? |
[와장창 깨지는 소리] [현아의 비명] | Này, anh về đập đồ nhà anh chứ sao lại phá nhà tôi? |
야, 씨, 너희 집 거 부숴 왜 내 집 거 부숴, 이 미친놈아! | Này, anh về đập đồ nhà anh chứ sao lại phá nhà tôi? |
[쓸쓸한 음악] | Này, anh về đập đồ nhà anh chứ sao lại phá nhà tôi? |
[현아의 비명] | |
너, 이씨, 나도 한다! 씨 | Tiên sư nhà anh! Đã vậy thì tôi cũng đập. Khốn nạn! |
너, 이씨 [와장창 깨지는 소리] | Tiên sư nhà anh! Đã vậy thì tôi cũng đập. Khốn nạn! |
미친놈이! | Đồ điên. |
[현아의 비명] | |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
[기정의 한숨] | |
(기정) 분명 괜찮았는데 | Rõ ràng là tôi rất ổn. |
왜 어제랑 기분이 다르지? | Sao tâm trạng khác hôm qua thế nhỉ? |
(원희) 술이 들어갔잖아 | Vì có hơi men đấy. |
자꾸 그 말이 떠올라 | Tôi hay nghĩ đến câu đó. |
부모님 돌아가시고 두 팔이 없어진 것 같았다는 | "Tôi cảm thấy như bố mẹ qua đời và tôi mất đi hai cánh tay". |
약하다는 느낌에서 벗어나고 싶어 하는 남자 | Như thể tôi bỏ rơi người đàn ông muốn thoát ra khỏi cảm giác yếu đuối… |
버린 거 같아서 | Như thể tôi bỏ rơi người đàn ông muốn thoát ra khỏi cảm giác yếu đuối… |
마음이 안 좋아 | nên không vui chút nào. |
아, 내가 까였잖아 | Rõ ràng là tôi bị đá. |
근데 왜 내가 버린 거 같을까? | Nhưng sao tôi cứ cảm thấy như mình bỏ người ta vậy? |
미치겠네 | Điên mất thôi. Này, tâm trạng này là sao vậy? |
야, 뭐니, 이거, 어? | Này, tâm trạng này là sao vậy? |
아, 내가 버림받았거든 | Tôi bị bỏ rơi mà. Tôi bị đá cơ mà. |
내가 까였거든 | Tôi bị bỏ rơi mà. Tôi bị đá cơ mà. |
[기정이 씩씩댄다] | |
(기정) 여기서 그 사람 집까지 500m | Nơi này cách nhà người ấy chỉ 500m. |
가자 | Đi thôi. |
어딜? | Đi đâu? |
- 집에 - (원희) 어 | - Về nhà. - Ừ. |
[출입문 종소리] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(원희) 천천히 가 | Đi chậm thôi. |
너 화장실 안 들러? | Cô không đi vệ sinh à? |
(기정) '달아나자, 달아나자' | "Chạy đi". |
(기정) 그런 심정으로 [잔잔한 음악] | Với tâm trạng như thế, |
서둘러 전철을 탔습니다 | tôi đã mau chóng lên tàu điện. |
내가 불쌍해야 되는데 왜 당신이 불쌍할까요? | Lẽ ra người đáng thương phải là tôi đây này. Tại sao cậu lại đáng thương vậy? |
조태훈 씨, 뻔뻔해지세요 | Cậu Cho Tae Hun, làm ơn mặt dày lên chút. |
내 마음 편하게 제발 뻔뻔해지세요 | Xin cậu hãy trơ trẽn lên để tôi được thoải mái hơn. |
염기정, 너 까인 여자야 주체를 상실하지 마 | Yeom Gi Jeong, mày bị đá đó. Ai đang thương hại ai vậy hả? |
지금 누가 누굴 불쌍해해, 지금? | Ai đang thương hại ai vậy hả? |
[풀벌레 울음] | |
[힘주는 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[달칵] | |
[쿵 부딪는 소리] | |
[달려오는 발걸음] | |
[긴장되는 음악] | |
[서랍이 탁 닫힌다] | |
[문이 쓱 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[뿌지직하는 소리] [창희의 힘겨운 신음] | |
[푸드덕거리는 효과음] [새 울음 효과음] | |
[구 씨의 한숨] | |
[달칵] [비데 작동음] | |
[구 씨의 한숨] | |
[칼을 툭 놓는다] | |
[변기 물이 솨 내려간다] | |
[창희의 가쁜 숨소리] | |
(창희) 정전이었어요? | Nhà anh mất điện à? |
[창희의 힘겨운 신음] | |
[창희가 숨을 고른다] | |
전 이 기분이 너무 좋아요 | Em rất thích tâm trạng này. |
다 쏟아 내고 기진맥진한 기분 | Xả hết sạch ra rồi mệt lử. |
팬티를 더럽히지 않고 살아남은 자의 안도감 | Không làm bẩn quần lót và yên tâm là mình còn sống. |
오늘 설사가 너무 하고 싶어서 | Hôm nay, vì muốn bị Tào Tháo đuổi, |
아이스라테를 두 잔이나 원샷했는데 | em đã nốc cạn hai cốc cà phê latte đá. |
하루 종일 신호가 없다가 | Cả ngày chẳng thấy vũ trụ gửi tín hiệu. |
퇴근하고 역에서 내려오는데 갑자기… | Đến lúc tan làm, em đang xuống ga tàu thì đột nhiên… |
'갈 수 있다, 갈 수 있다' | "Mình đi được. Đi được. Mình về nhà được". |
'집까지 갈 수 있다' | "Mình đi được. Đi được. Mình về nhà được". |
거의 다 왔는데 | Em đã đi gần về đến nhà rồi. Ngay khi thấy bố em đi vào nhà vệ sinh, |
아버지가 화장실 들어가는 거 보자마자 | Em đã đi gần về đến nhà rồi. Ngay khi thấy bố em đi vào nhà vệ sinh, |
[힘주는 신음] | em lại cố nén, "Mình đi được. Mình bò được đến nhà anh Gu". |
'갈 수 있다' | em lại cố nén, "Mình đi được. Mình bò được đến nhà anh Gu". |
'형네까진 갈 수 있다' | em lại cố nén, "Mình đi được. Mình bò được đến nhà anh Gu". |
[살짝 웃는다] | Không ngờ nhà anh có cả bidet. |
근데 비데까지 있네 | Không ngờ nhà anh có cả bidet. |
엉덩이가 뽀송뽀송 날아갈 거 같아요 | Mông em mịn như da em bé luôn. |
저 푸세식 쓰잖아요 | Nhà em dùng bồn cầu xổm. |
아침에 출근하는 인간들이 셋인데 화장실이 하나라 | Buổi sáng có những ba người phải đi làm nhưng chỉ có một nhà vệ sinh. |
형은 나의 로망이에요 | Anh chính là ước mơ của em. |
혼자 살면서 비데 쓰는 남자 | Người đàn ông sống một mình và dùng bidet. |
왜 화났어요? | Anh cáu chuyện gì? |
아 | À. |
놀랐구나? | Anh sốc hả? |
죄송해요 | Em xin lỗi. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
둘 다 | Cả hai… |
안 됐어요 | đều tạch. |
나도 | Cả em lẫn bà cô em ghét cay ghét đắng. |
내가 너무너무 싫어하는 여자도 | Cả em lẫn bà cô em ghét cay ghét đắng. |
승진이 안 돼서 | Cả hai đều không được thăng chức |
또 1년을 봐야 돼요 | nên lại phải cày thêm một năm nữa. |
끼리끼리는 과학이라는데 | Người ta bảo giống nhau sẽ tụ lại với nhau. |
왜 여기서 벗어나질 못하는 걸까? | Tại sao em lại không thể thoát ra khỏi đây được nhỉ? |
사방이 꽉 막힌 거 같았는데 | Em tưởng như bốn phía quanh em đều đã bị bịt kín, |
그래도 시원하게 쏟아 내고 나니까 | nhưng em đã xả sạch sẽ hết rồi |
좀 뚫린 거 같아요 | nên em thấy mình đã thông thoáng rồi. |
비록 승진에선 미끄러졌지만 | Mặc dù mất suất thăng chức |
팬티를 더럽히지 않고 오늘도 무사히 살아남았습니다 | nhưng em đã không làm bẩn quần lót và sống sót qua ngày hôm nay. |
[옅은 한숨] | |
근데 | Nhưng… |
이렇게 작게 얘기하니까 | nói nhỏ thế này… |
우리 참 | khiến em cảm thấy chúng ta thật thân thiết. |
다정한 사이 같아요 | khiến em cảm thấy chúng ta thật thân thiết. |
끼리끼리는 과학인데 | Người ta bảo giống nhau sẽ tụ lại với nhau. |
우린 뭘 하기로 예정된 사이일까요? | Anh đoán chúng ta sẽ làm gì giống nhau? |
(여자) 내리라고! | Xuống đi! |
[열차 문이 쓱 열린다] | |
[안내 음성이 흘러나온다] | |
(역무원) 마지막 열차 떠났습니다! | Chuyến tàu cuối đã khởi hành! |
[답답한 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(여자) 여보세요 | Alô? |
아예 안 일어나 | Anh ấy không chịu dậy. |
어, 역으로 좀 와 줘 | Vâng, chị đi ra ga mau lên. |
아, 일어나라고! | Anh mau dậy đi! |
[여자의 답답한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
(남자2) 눈치챈 거 같습니다 없습니다 | Hình như hắn biết rồi ạ. Không thấy hắn ở đây. |
뭐? | Cái gì? |
아이씨, 진짜, 씨 | Khốn kiếp. |
[열차 소리] | |
아, 뭐 해, 더 찾아 봐! | Còn đứng đó làm gì? Đi tìm nó cho tao! |
(함께) 예! | - Vâng. - Vâng. |
(백 사장) 누가 알려 주디? | Ai báo tin cho mày? |
아, 왜, 그날 전철 타고 오다가 내렸다며 | Nghe bảo hôm đó mày đi tàu điện rồi xuống giữa đường mà. |
누가 알려 줬어? | Đứa nào báo tin cho mày? |
[풀벌레 울음] | |
(미정) 아니라고! | Không phải mà! |
(창희) 아니긴 뭐가 아니야 | Em ăn chứ ai. Tối qua anh còn nghe thấy tiếng sột soạt. |
어젯밤에 막 부시럭부시럭하더구먼 | Em ăn chứ ai. Tối qua anh còn nghe thấy tiếng sột soạt. Cứ giả ngơ hoài. |
맨날 자기가 먹고 아니라고 | Cứ giả ngơ hoài. |
편의점 가 갖고 지금 네가 사 | Đi mua cái mới đi. |
[강조되는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[다가오는 버스 엔진음] | |
[버스 문이 덜컹 열린다] | |
[발소리] | |
[감성적인 음악] [버스 문이 탁 닫힌다] | |
(현아) 잘못해 놓고도 적반하장으로 나오는 | Trên đời này không thiếu gì mấy kẻ đã làm sai mà vẫn to mồm kêu oan đâu. |
[음 소거 효과음] 미*놈들이 한둘인 줄 알아? | Trên đời này không thiếu gì mấy kẻ đã làm sai mà vẫn to mồm kêu oan đâu. |
내가 너한테 빚졌냐? | Tôi mắc nợ cô à? |
(미정) 여자랑 헤어지고 싶을 때마다 | Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn mỗi khi chia tay phải không? |
무기로 쓰는 말이지? | Anh luôn dùng câu nói đó làm lá chắn mỗi khi chia tay phải không? |
(창희) 이 형의 역사가 한 방에 꿰지더라 | Tôi đọc vị được hết quá khứ của anh ấy rồi. |
정점에서 나락으로 떨어진 | Từ đỉnh cao rơi thẳng xuống đáy. |
[창희의 놀란 탄성] | |
(민규) 요즘 창희 좀 괜찮은 거 같은데? | Chang Hee dạo này phơi phới lắm. |
- (현욱) 연애하냐? - (민규) 여자는 아니고 | - Hẹn hò chăng? - Chắc chắn không phải bồ bịch. |
갑자기 오래요 | - Tự nhiên bảo tôi đến. - Anh chàng đó sao? |
(진우) 그 남자가요? | - Tự nhiên bảo tôi đến. - Anh chàng đó sao? |
(기정) 원샷? | - Trăm phần trăm? - Em có tình cảm với Gi Jeong hả? |
(경선) 너 기정이 얘한테 마음 있어? | - Trăm phần trăm? - Em có tình cảm với Gi Jeong hả? |
[미정의 다급한 숨소리] | |
(미정) 야, 꺼져, 야! | Này! Cút! - Biến đi! - Cô cứ chuyện bé xé ra to. |
(구 씨) 넌 상황을 자꾸 크게 만들어 | - Biến đi! - Cô cứ chuyện bé xé ra to. |
(구 씨) 할 말 있으면 네가 해 | Cô muốn nói gì thì nói đi. |
(미정) 난 아직도 당신이 괜찮아요 | Tôi vẫn thích anh. |
더 가 봐요 | Hãy tiếp tục đi. |
No comments:
Post a Comment