Search This Blog



  이 연애는 불가항력 10

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 [홍조여행  갔네요?

Anh đã không đi du lịch.

가지 말라고 전화한  아니었어?

Cô gọi để bảo tôi đừng đi mà?

맞아요

Phải đấy.

가지 말라고 전화한 

Tôi gọi để bảo anh đừng đi.

[홍조그래도 여기까지  줄은 몰랐는데

Nhưng tôi không ngờ anh sẽ đến tận đây.

역시 있는 거였네주술

Rốt cuộc, bùa chú linh nghiệm thật.

내가 다시  봤어요

Tôi đã thử lại.

진짜 있는지 없는지 확인해 보고 싶어서

Tôi muốn xem nó có linh nghiệm không.

[계속되는 감성적인 음악]

상관없어

Không quan trọng…

주술이 있든 없든

bùa chú linh nghiệm hay không.

사랑해

Anh yêu em.

- [아이엄마! - [홍조신유의 놀란 소리]

Mẹ ơi!

[홍조의 당황한 숨소리]

[홍조신유의 헛기침]

[익살스러운 음악]

진짜 어이없어

Kỳ quá đi.

아니고백을 그렇게 갑자기 하는 사람이 어디 있어요?

Tự dưng lại tỏ tình.

그럼 고백을 갑자기 하지

Tất nhiên là tự dưng rồi.

'오늘 저녁 9 반에 고백할 거니까 들을 준비 '

"Anh tỏ tình lúc 9:30 tối đấy. Chuẩn bị đi".

하고 하는 사람이 어디 있어?

Ai lại tỏ tình kiểu đó?

 화를 내고 그래요?

Sao lại nổi giận?

화낸  아니거든? - [홍조화났는데

- Anh có giận đâu. - Có mà.

목소리가 커졌잖아

Anh nói to hơn.

화난  아니라니까 - [익살스러운 효과음]

Đã bảo anh không giận mà.

쑥스러워서 그래

Anh ngượng thôi.

[아련한 음악]

[홍조쑥스러운  모르는

Em tưởng anh…

그런 사람 아니에요?

không biết ngượng chứ.

여자 친구도 있으면서 사랑한단  함부로 하고

Anh có bạn gái rồi mà còn dễ dàng nói yêu em.

함부로   아니야

Không dễ đâu.

[잔잔한 음악]

그럼 양심 없는 사람이거나

Vậy thì anh thật vô lương tâm.

[홍조양다리 걸치는 거잖아요 지금

Anh đang bắt cá hai tay đấy.

 걸쳐

Không đâu.

기다려 

Đợi anh nhé.

 갈게

Anh sẽ sớm đến với em

정갈해진 상태로

thật đàng hoàng.

그러니까 당신도 정갈한 상태로 기다려 줬으면 좋겠어

Vì vậy, anh muốn em đợi anh một cách đàng hoàng.

 언제나 정갈했어요

Em luôn đàng hoàng mà.

장신유 씨보다 훨씬 정갈한 편이에요나는

Đàng hoàng hơn anh nhiều.

[홍조평생 제대로  연애도 한번   봤는데

Cả đời em chưa từng có bạn trai đúng nghĩa.

마음이 정갈하지 않잖아

Tâm trí em chưa đàng hoàng.

 마음이  지저분하다는 거예요?

Vậy là em nghĩ bậy bạ à?

권재경!

Kwon Jae-gyeong.

좋아했잖아

Em thích anh ta.

 마음이  사라진  아니잖아

Cảm xúc vẫn chưa mất đi hẳn.

아이짝사랑 갖고 뭐래

Đó là yêu đơn phương thôi.

- [흥미로운 음악] - 사랑까지  거야?

Em còn yêu anh ta ư?

아이누가 짝사랑을 사랑으로 쳐요?

Yêu đơn phương đâu tính là tình yêu?

아니어쨌든  단어가 붙어 있잖아

Vẫn có chữ "yêu" trong đó.

다른 남자한테 그런  하지 

Đừng yêu gã nào khác.

싫으니까

Anh ghét việc đó.

몸은 괜찮아졌어요?

Anh khỏe hơn chưa?

걱정이 많이 되나 ?

Chắc em lo lắng lắm.

장신유 씨는

Sin-yu, anh đã nói

주술이 있든 없든 상관없다고 하지만

không quan trọng bùa chú linh nghiệm hay không.

[홍조 상관있어요

Nhưng em thấy quan trọng.

저주 인형 신경 쓰이니깐 몸조심해요

Em lo lắng về búp bê nguyền rủa. Nên anh cẩn thận đấy.

그럴게

Anh sẽ cẩn thận.

[잔잔한 음악]

괜히 찬바람 맞고 감기 걸리지 말고

Coi chừng bị cảm lạnh vì gió đấy.

- [홍조얼른 집에 가요 - [신유먼저 

- Về nhà đi. - Em về trước đi.

내가 먼저 말했잖아요

Em nói trước mà.

얼른 가요

Về đi.

당신이 가기 전엔   건데

Anh sẽ không về nếu em chưa về.

아휴춥다

Lạnh quá.

찬바람 맞지 말라면서

Em bảo anh phải tránh gió lạnh mà.

[홍조알겠어요그럼

Thôi được rồi.

갈게요

Em về đây.

이만 총총

Em về đây.

[홍조의 웃음]

가요얼른

Anh đi đi.

[홍조의 옅은 웃음]

- [사람들의 환호] - [홍조의 웃음]

가라니까

Em bảo đi đi mà.

[홍조의 옅은 웃음]

[신유 그때도  사람을 사랑했던  같아요

Cháu nghĩ hồi đó cháu cũng đã yêu cô ấy.

[부드러운 음악]

풍경

Cảnh vật.

냄새

Mùi hương.

감촉

Cảm xúc.

모든   생생했고

Mọi thứ đều sinh động.

 순간 제가 느낀 감정까지

Ngay cả những cảm xúc của cháu lúc đó.

전부  현실 같았어요

Mọi thứ đều như thật.

[은월드디어

Cuối cùng cũng đến lúc.

   늘었네?

Còn một người nữa

전생을 기억하는 사람

cũng nhớ về kiếp trước.

그게 정말 전생일까요?

Đó là kiếp trước của cháu thật ạ?

전생의 기억을 가진 사람들

Rất nhiều người nhớ về kiếp trước.

의외로 많아

Nhiều hơn cháu tưởng.

나도  기억하잖아

Bà cũng nhớ hết đấy.

[신유끊어   없는 운명이라는 

Khi nhắc đến định mệnh không thể chia lìa,

[차분한 음악]

이런 거였어요?

ý bà là thế này ạ?

[은월인간의 과보는 쇠사슬처럼 질겨서

Nghiệp bền như xích sắt vậy.

억겁의 세월이 흘러도 사라지지 않는 법이다

Nó không biến mất ngay cả sau hàng triệu năm.

그런데  저만 보이고

Nhưng sao cháu là người duy nhất

저만 기억하는 걸까요?

thấy và nhớ về nó?

말을  보지 그래?

Sao không kể cho cô bé?

 할래요

Không kể được.

미친놈 소리 들을까 ?

Cháu không muốn giống bị điên.

그냥

Chẳng có lý gì.

어쩐지 두려워서

Tự dưng cháu thấy sợ.

[은월인과 연이 [한숨]

Con người và định mệnh của họ

- [의미심장한 음악] - 합하여지는 때가 다를  있지

có thể hợp nhất ở thời điểm khác.

그래도 시간을 지나 윤회했으니

Cháu đã đầu thai sau một thời gian dài.

기꺼이 지어지는 인연대로 살면 

Vì vậy, hãy sống theo định mệnh cháu gặp.

불이   버린 곳에는

Cả thế giới đã thành than thì làm gì còn lửa.

다시 불이 붙지 않는 것처럼

Cả thế giới đã thành than thì làm gì còn lửa.

아무 미련도 남지 않게

Hãy sống để không hối tiếc.

[통화 연결음]

[차분한 음악]

[휴대 전화 진동음]

[한숨]

[통화 연결음]

[통화 종료음]

[부드러운 음악이 흐른다]

[하움 대표이게

Này…

이게 '헤어질 결심' 나온 위스키거든?

Chai whiskey này giống trong phim Quyết tâm chia tay.

내가 이걸로  셀렉했게?

Biết sao anh chọn chai này không?

 헤어질 결심 하라고

Để em quyết tâm chia tay hắn.

  헤어져

Em sẽ không chia tay.

남자는 집요한 여자 극혐해

Đàn ông ghét phụ nữ cố chấp lắm.

- [졸졸 따르는 소리] - [  부딪는 소리]

그렇게  하면 우리 관계 바로 끝나

Nếu không thế, bọn em sẽ kết thúc.

너는  얼굴로  그러고 다니냐?

Em đẹp vậy mà sao phải khổ thế?

[하움 대표내가 여잔데  얼굴이었잖아?

Nếu anh mà đẹp như em,

그럼 너처럼  살아

anh sẽ sống khác.

 장신유 많이 좋아해

Em rất yêu Sin-yu.

[기가  웃음]

그러면서 나랑은  자는데?

Vậy sao em còn ngủ với anh?

 사람이  외로움을 채워 주지 않으니까

Vì anh ấy không giúp em thấy bớt cô đơn.

[작게와우

[ 내려놓는 소리]

혜정이 여행 갔어

Hye-jeong đang đi du lịch.

 비었는데 올라갈래?

Nhà không có ai. Anh vào đi.

아니

Không.

잠깐 

Em lên xe đi.

어젯밤에 반성은  했어?

Hôm qua anh suy nghĩ kỹ chưa?

[나연어디  거야?

Mình đi đâu đây?

어디든 빨리 가자

Đâu cũng được, đi mau thôi.

나연아 - [나연한강 가서 라면 먹을까?

- Na-yeon. - Đi ăn mì bên bờ sông Hàn nhé?

자판기 라면 오빠도  먹어 봤지?

Anh chưa ăn, phải chứ? Em nghe nói ngon lắm.

그거 엄청 맛있대

Anh chưa ăn, phải chứ? Em nghe nói ngon lắm.

지금 어딜 가도 돌아오는 길이 최악일 거야

Dù ta có đi đâu, lúc về cũng sẽ tệ lắm.

- [차분한 음악] - 그러니까 여기서 얘기할게

Nên anh sẽ nói luôn ở đây.

하지 

Đừng.

듣기 싫어

Em không muốn nghe.

- [  닫히는 소리] - [한숨]

[신유나연아

Na-yeon.

[나연의 한숨]

[나연정리한다 그랬잖아!

Anh đã nói sẽ chấm dứt mà.

 하겠어

Anh không thể.

[잔잔한 음악]

내가 봐줄게

Em sẽ bỏ qua chuyện đó.

[나연내가 그냥 넘어가 준다고

Em sẽ nhắm mắt làm ngơ.

그냥 잠깐 흔들린 거라며

Anh nói anh chỉ lung lay thôi mà.

흔들리는 거랑 사랑이

Anh không rõ lung lay

뭐가 다른지 모르겠어

khác gì yêu.

[헛웃음]

오빠  만나는 동안 사랑한다는 

Từ lúc ta bắt đầu hẹn hò,

 번도  밖으로 꺼낸  없었어

anh chưa từng nói anh yêu em.

근데 설마 이홍조를 사랑이라도 한다는 거야?

Và giờ anh nói anh yêu Hong-jo?

[헛웃음]

말도  

Không thể nào.

[나연적어도 납득이  만한 애여야 이해를 하지!

Nếu cô ta có gì đó tốt hơn em thì còn hiểu được.

걔가 뭐라고?

Cô ta không là gì.

[한숨]

오빠 지금 착각하고 있는 거야

Anh chỉ đang rối trí.

불쌍해 보였거나 짠해 보였거나

Anh chỉ đang thương hại cô ta.

그런 이유 때문에 신경이 쓰이는 

Đó là lý do anh nghĩ đến cô ta. Anh nhầm nó với tình yêu.

착각하고 있는 거라고

Đó là lý do anh nghĩ đến cô ta. Anh nhầm nó với tình yêu.

[울먹이는 숨소리]

비난해도   없어

Em cứ việc phán xét anh.

최악인  알아 - [나연이 울먹이며그래

- Anh là kẻ tệ nhất. - Phải.

최악이야

Anh là kẻ tệ nhất.

어떻게 나한테 이래?

Sao anh nỡ làm thế với em?

[한숨]

[나연이 흐느낀다]

[경쾌한 음악]

크리스마스  혼자 둬서 미안해

Xin lỗi đã để em một mình đêm Giáng sinh.

이제 정갈해진 거예요?

Anh đàng hoàng chưa?

[신유

Rồi.

[대문 열리는 소리]

[재경받지 마요

Đừng nhận nó.

- [긴장되는 음악] - [홍조가 놀라며보좌관님

- Anh Kwon. - Bó hoa?

[재경꽃다발 같은   자격 없어요 자식은

- Anh Kwon. - Bó hoa? Cậu ta không có quyền tặng em. Đến với anh đi.

나한테 와요

Cậu ta không có quyền tặng em. Đến với anh đi.

[신유가지 마요

Đừng đi.

니가  

Buông cô ấy ra.

선배가 먼저 놔요

Anh buông trước đi.

니가 

Cậu buông ra.

- [신유놓으라고요 - [재경

- Buông ra. - Buông ra.

일로 와요

Lại đây.

내가 행복하게  줄게요 홍조 

Anh sẽ khiến em hạnh phúc.

[신유내가  행복하게 해줄  있어홍조 알잖아

Anh có thể khiến em hạnh phúc hơn. Em biết mà.

- [재경… - [신유놓으라고요

Anh có thể khiến em hạnh phúc hơn. Em biết mà. Đừng tranh giành em.

[홍조 땜에 싸우지 마요 싸우지 마요

Đừng tranh giành em.

행복하게    있다니까요 홍조 

Anh sẽ khiến em hạnh phúc.

[신유선배  놔요

Buông cô ấy ra.

- [재경 - [신유놓으라고요선배

- Buông ra. - Buông ra.

[홍조여러분! [힘겨운 소리]

Hai anh này.

- [신유재경의 다투는 소리] -  땜에 싸우지 마요여러분

Đừng tranh giành em.

정말장신유 ! - [오토바이 가속음]

Trời đất. Sin-yu!

- [재경위험해! - [신유위험해장신유

- Cẩn thận. - Cẩn thận, Sin-yu.

[홍조의 비명]

- [홍조의 놀란 숨소리] - [멀어지는 오토바이 엔진음]

[ 짖는 소리]

- [익살스러운 음악] - [머쓱한 숨소리]

[훌쩍인다]

[홍조인간에게 상상력은  있는 걸까?

Sao con người lại biết tưởng tượng nhỉ?

[ 웃는 소리]

좋다 말았네

Chẳng có gì cũng kích động.

[홍조크리스마스는  보내셨어요?

THÀNH PHỐ ONJU Giáng sinh của chị thế nào?

[새별나는 [한숨]

À…

소개팅이고 기훈 씨고

Chẳng có xem mắt hay Gi-hoon.

결국 뉴튜브 씨와 함께한 꿀꿀한 크리스마스였어

Rốt cuộc, tôi lại ủ rũ xem YouTube cả tối.

내년엔 기필코 뜨밤을 보낼 거야

Năm sau, tôi nhất định phải có một tối lãng mạn.

 남자랑

Bên người ấy.

변호사님 [웃음]

Anh Jang.

[새별이제야 얼굴 뵙네요

Cuối cùng em cũng được gặp anh.

병가 내셨다는 얘기 듣고 얼마나 놀랐는지 몰라요

Em đã rất sốc khi nghe nói anh xin nghỉ ốm.

앞으론 절대 아프지 마세요

Anh đừng ốm nữa nhé.

잠은  잤어요?

Vâng. Cô ngủ ngon chứ?

[웃으며제가 유별나게 잠이 많은 편이라

Vâng, em ngủ say lắm, nên…

이홍조 씨는요?

Còn em thì sao, Hong-jo?

[흥미로운 음악]

[홍조저도  잤어요

Em cũng ngủ ngon.

다행이네요

Tốt quá.

- [엘리베이터 도착음] - [엘리베이터  열리는 소리]

Tốt quá.

- [버튼 조작음] - [안내 음성] 11

Tầng 16.

- [버튼 조작음] - 7

Tầng 12.

[남자실례하겠습니다 죄송합니다

Cho tôi vào với. Xin thứ lỗi.

[여자1] 뭐야

Cho tôi vào với. Xin thứ lỗi.

[남자죄송합니다

Tôi xin lỗi.

[여자2] 좁은데

Hết chỗ rồi.

[안내 음성문이 닫힙니다

Đang đóng cửa.

[새별아니근데 변호사님 키가 엄청 크시네요?

Anh Jang cao thật đấy. Cơ thể anh thật cân đối.

팔등신도 아니고 구등신

Cơ thể anh thật cân đối.

[웃으며저는 삼등신이거든요

Cơ thể em như của côn trùng ấy.

머리가슴

Đầu, ngực và bụng.

[새별이 깔깔 웃는다]

 여기 있는데

Em ở đây này.

[엘리베이터 도착음]

- [안내 음성문이 열립니다 - [새별의 헛기침]

Đang mở cửa.

- [새별내릴게요 - [사람들의 당황한 소리]

Cho tôi ra ngoài.

[여자3 불평하는 소리]

[신유] CCTV 설치는 어떻게 됐어요?

Vụ lắp máy quay an ninh sao rồi?

가격이 만만치 않더라

Nó khá tốn kém.

비용은 니가   거지?

Cậu chi tiền chứ?

어디 어디 설치했는지 사진만 찍어서 보내 주시면

Miễn là anh gửi ảnh cho tôi biết đặt ở đâu.

  설치해 놓고    청구할까 ?

Tại sao? Cậu nghĩ tôi ăn bớt à?

[재경됐어내가 낼게

Quên đi. Để tôi trả.

너처럼 쪼잔한 타입은 아니라서

Tôi không bủn xỉn như cậu đâu.

선배 쪼잔하거든요?

Anh bủn xỉn thì có.

'같이  먹자 놓고 결국 구내식당 왔잖아요

Anh mời tôi ăn trưa nhưng lại ăn ở căng tin.

오징어볶음과 김칫국은 구내식당 메뉴  최강 조합이야

Món mực xào và canh kimchi ở căng tin là cặp đôi hoàn hảo đấy.

[기동변호사님 은근 어린이 입맛

Anh ăn như trẻ con ấy nhỉ.

요거 

Thấy chứ? Anh ấy không lấy dương xỉ xào.

[놀리며고사리나물도  가져왔대요

Thấy chứ? Anh ấy không lấy dương xỉ xào.

[신유어린이 입맛 아닙니다

Tôi không trẻ con.

고사리만  먹는 거지

Chỉ là tôi không ăn dương xỉ.

 좋은 기억이 있어요

Gợi lại ký ức không vui.

예전에  사람이 고사리 뜯다가 뱀에 물린 적이 있어서

Có người đã bị rắn cắn khi đang hái dương xỉ.

뱀에 물렸어요누가요?

Ai bị rắn cắn cơ?

[잔잔한 음악]

아닙니다 먹어요

Không có gì đâu. Ăn đi.

[수정팀장님은  소개팅을  했을까?

Sao ông Gong không đi xem mắt?

팀장님 소개팅이 문제가 아니에요지금

Chuyện của ông ấy không còn là vấn đề nữa.

[새별우리가 소개팅을 해야지

Ta mới cần xem mắt.

최차삼이 저기 있잖아

Các anh yêu của tôi ở kia.

최차삼 누군데?

Anh yêu nào?

'최애차애삼애'

Ba anh tôi yêu nhất.

[새별변호사님보좌관님 법무팀 기동 

Anh Jang, anh Kwon và Gi-dong.

우리도 저쪽도 

Ba nam, ba nữ. Giống như buổi xem mắt của ba đôi vậy.

완전 3  3 소개팅 느낌!

Ba nam, ba nữ. Giống như buổi xem mắt của ba đôi vậy.

[새별의 탄성]

Ba nam, ba nữ. Giống như buổi xem mắt của ba đôi vậy.

 되겠네 [헛기침]

Không được đâu.

- [차분한 음악] - 여친 왔어

Bạn gái anh ấy đang ở đây.

[나연같이  먹어도 ?

Em ăn cùng nhé?

[잘그락 소리]

[새별여전히 예쁘고 여전히  헤어졌네

Cô ta vẫn đẹp và họ vẫn chưa chia tay.

눈만 버렸어괜히 왔어구내식당

Tệ thật. Lẽ ra tôi không nên đến đây.

[기동저기

Này.

이런 질문  부담스러우실 수도 있는데요

Có thể câu hỏi này hơi khó chịu với cô, nhưng…

부담스러우면 하지 마요

Vậy thì đừng hỏi.

  어떻게 만나신 거예요?

Hai người đến với nhau thế nào?

[나연의 옅은 웃음]

제가   찍었어요

Tôi liên tục thả thính anh ấy.

이런 미인도 누군가를 찍는구나

Vậy là người đẹp như cô cũng có thể chủ động.

  혹시 사귀는  없으시면

Nếu hai anh chưa có bạn gái, tôi có thể giới thiệu bạn bè tôi.

제가 소개시켜 드릴까요?

Nếu hai anh chưa có bạn gái, tôi có thể giới thiệu bạn bè tôi.

[날쌘 효과음]

[기동그래 주시면 너무 좋죠

Vậy thì tuyệt quá.

- [잘그락 소리] -  괜찮습니다 [한숨]

Tôi không cần đâu.

[기동왜요?

Tại sao?

보좌관님도 사귀는 사람 없잖아요

Anh cũng có hẹn hò ai đâu.

좋아하는 사람은 있어요

Tôi có người để thích rồi.

[무거운 음악]

그래도 소개는 받아 보지 그래요?

Sao anh không thử xem?

좋아하는 사람이랑 잘될  같진 않은데

Anh sẽ không đến được với người anh thích đâu.

이렇게 까칠한 너도   찍으니까

Cậu lạnh lùng, nhưng sự cố chấp của cô ấy đã chinh phục cậu.

결국 넘어간 거잖아?

Cậu lạnh lùng, nhưng sự cố chấp của cô ấy đã chinh phục cậu.

그래서

Ồ, tôi hiểu rồi.

선배도   찍어 보겠다는 거예요지금?

Anh muốn tiếp tục tán tỉnh cô ấy?

찍긴  찍어사람을?

Tôi không cần phải vậy.

그냥 만나면 되는 거지

Chỉ cần gặp cô ấy thôi.

그냥 만난다고 그게 진짜 만나는 건가?

Chỉ gặp chẳng có nghĩa lý gì hết.

선배가 김칫국을 먹더니 김칫국을 너무 많이 마시네

Tôi biết anh thích ăn cua, nhưng đừng đếm cua trong lỗ.

[당황스러운 숨소리]

 그래오빠

Sao thế, Sin-yu?

내가  얘기  했지?

Tôi nói chưa nhỉ?

[재경 사람 엄청  어울려

Hai người trông đẹp đôi lắm.

[차분한 음악]

[신유의 한숨]

[나연올라가서 같이  한잔 마셔도 ?

Ta uống trà ở văn phòng anh nhé?

아까 식당에서도 그렇고 [한숨]

Em phô trương trong căng tin quá.

사람들 많은 데서 보란 듯이 이러는  부담스러워

Nó làm anh khó chịu.

사람들이 아니라

Vì Hong-jo, không phải những người khác. Đúng chứ?

이홍조가 볼까  부담스러운  아니야?

Vì Hong-jo, không phải những người khác. Đúng chứ?

 너랑 약속했고

Anh đã hứa, nên anh sẽ cố hết sức để giữ lời.

최선을 다하고 있어

Anh đã hứa, nên anh sẽ cố hết sức để giữ lời.

그러니까 비아냥대진 

Nên em đừng có mỉa mai.

[신유의 깊은 한숨]

[버튼 조작음]

[전화벨 소리]

[한숨]

녹지과 이홍조입니다

A lô, Hong-jo Phòng xây dựng Greenway xin nghe.

[잔잔한 음악]

점심은

Bữa trưa của anh

 드셨어요?

thế nào?

Cũng tàm tạm.

혹시

Anh không có

[홍조저한테    없어요?

điều gì để nói với em à?

길고양이 급식소 문제는 불법이라 철거하는 수밖에 없어요

Về trạm tiếp tế, nó không hợp pháp. Phải dẹp nó đi.

[신유조례를 바꾸지 않는 이상 불가능해요

Em không được giữ lại nó trừ khi thay đổi luật.

 말이 그게 다예요?

Anh chỉ muốn nói vậy thôi à?

호신용품  챙겨 다녀요

Nhớ giữ đồ tự vệ bên mình nhé.

알겠습니다

Vâng.

[한숨]

[버튼 조작음]

법률 자문관 장신유입니다

Tôi là cố vấn pháp lý Jang Sin-yu.

녹지과 주거래 업체 그린조경화원

Cho tôi xem đăng ký kinh doanh,

사업자 등록증법인 등기부 등본

thông tin đăng ký và con dấu của Vườn cảnh quan xanh được không?

사용 인감계    있을까요?

thông tin đăng ký và con dấu của Vườn cảnh quan xanh được không?

[부드러운 음악이 흐른다]

[신유 아휴

 새끼가 뭐가 그리 이쁘다고 아주 사람을 들들 볶아

Cái này có gì hay mà anh ấy cằn nhằn mình dữ vậy?

고마워다시 돌려줘서

Cảm ơn cháu đã trả nó cho cô.

여기까지  하러 나오셨어요

Cô đâu cần đến tận đây.

제가 퇴근하고 갖다드리면 되는데

Cháu đem cho cô sau giờ làm được mà.

근처에 볼일이 있었어

Cô có việc cần làm ở quanh đây.

 요즘 우울증이 심해져서

Gần đây chứng trầm cảm của cô tệ đi.

상담받았거든

Nên cô đi nghe tư vấn.

혹시 정신과 상담이에요?

Cô đi điều trị tâm lý ạ?

[작게아니

Không. Đi xem bói.

점집

Không. Đi xem bói.

[유쾌한 음악]

점집이요?

Xem bói ư?

우울할  점쟁이랑 얘기하면 힐링돼

Trò chuyện với thầy bói khi trầm cảm giúp cô thấy ổn hơn.

[욱의 헛웃음]

[신유 근데 엄청 용하더라

Bà ấy giỏi lắm.

내가 자리에 그냥  앉자마자

Cô vừa ngồi xuống là bà ấy nói:

'남자 때문에 왔구나'

"Cô đến đây vì một người đàn ông".

 그러더라니까?

Đoán trúng phóc.

[ 웃는다]

 정돈 저도 맞혀요

Đến cháu còn đoán được mà.

남자가 가면 여자 문제

Đàn ông có vấn đề với phụ nữ

여자가 가면 남자 문제

và ngược lại.

뻔하잖아요

Chuyện hiển nhiên mà.

[신유 하나도  뻔했어

Không hiển nhiên đâu.

[신유 모의 한숨]

남편은 아주 꼴도 보기도 싫지

Chồng cô thực sự phiền phức

신유는 걱정되지 [한숨]

và cô thấy lo cho Sin-yu.

그렇게 우울하시면

Nếu cô trầm cảm vậy,

연기를 다시 시작해 보는  어때요?

sao cô không quay lại đóng phim?

[잔잔한 음악]

늦었다고 생각할 

Họ nói thà không còn hơn muộn.

 늦은 거래

Họ nói thà không còn hơn muộn.

 이미 늦었어

Quá muộn với cô rồi.

[휴대 전화 진동음]

YOON NA-YEON

[무거운 음악]

YOON NA-YEON

[한숨]

무슨 일이야?

Chào. Có chuyện gì thế?

[부드러운 음악이 흐른다]

[나연 나랑 오빠랑 헤어지길 바라지?

Cô muốn tôi chia tay anh ấy, phải không?

[코웃음]

근데 절대 그렇겐   거야

Chuyện đó không bao giờ xảy ra đâu.

우리 결혼 날짜 잡았거든

Bọn tôi định ngày cưới rồi.

굳이  불러서 그런 얘기 하는 이유가 뭐야?

Sao cô gọi tôi ra đây để nói điều này? Cô đâu muốn tôi bắt được bó hoa.

부케 받아 달라고  것도 아니면서

Sao cô gọi tôi ra đây để nói điều này? Cô đâu muốn tôi bắt được bó hoa.

 깨라고

Tỉnh táo lại đi.

[나연니가 예전에

Giống như cô tưởng hai ta là bạn,

우리 사이를 우정이라고 착각한 것처럼

Giống như cô tưởng hai ta là bạn,

지금도 착각하고 있는  같아서

cô lại nhầm nữa rồi.

'장신유라는 남자가 나한테 오진 않을까'

Cô tưởng Sin-yu có thể đến với cô.

[나연의 코웃음]

둘이 무슨 일이 있었구나?

Giữa hai người đã có chuyện gì đó.

- [무거운 음악] - 동거를 먼저 할지도 몰라

Giữa hai người đã có chuyện gì đó. Bọn tôi có thể về ở chung.

오빠네 부모님이 그걸 원하셔

Bố mẹ anh ấy muốn thế.

[나연당연한 수순이지

Dự kiến là vậy.

2년이나 만났으니까

Bọn tôi đã hẹn hò được hai năm, ở bên nhau 24/7.

우린 24시간 붙어 있었어

Bọn tôi đã hẹn hò được hai năm, ở bên nhau 24/7.

한순간도 떨어져 있기 싫어서

Bọn tôi không muốn xa nhau.

그리고 오빠는 손잡는  별로  좋아해

Và Sin-yu không thích nắm tay.

특히 겨울엔

Nhất là vào mùa đông.

손이 차가워서  손까지 차가워질까  미안하대

Anh ấy sợ tay anh ấy lạnh cũng khiến tôi bị lạnh.

 잠이 없는 편이지만

Anh ấy không ngủ mấy, nhưng khi được tôi vuốt tóc,

머리칼을 만져 주면 금방 잠들어

Anh ấy không ngủ mấy, nhưng khi được tôi vuốt tóc, anh ấy ngủ ngay.

[홍조너무 TMI 아닌가? [한숨]

anh ấy ngủ ngay. Tôi cần biết mấy chuyện này à?

 그런  전혀 궁금하지 않은데

Tôi không muốn biết.

[코웃음]

 오래 연애   봤지?

Cô chưa từng có mối quan hệ dài lâu, phải không?

오래 연애하면 수많은 일들이 있어

Rất nhiều chuyện xảy ra trong mối quan hệ dài lâu.

싸웠다가 화해하고

Cãi nhau và làm lành.

[나연뜨거웠다가 식기도 하고

Gần gũi và xa cách nhau.

그치만 다시  뜨거워지고

Rồi lại gần gũi.

우리 그렇게 쉽게 헤어질  있는 사이 아니야

Bọn tôi không dễ chia tay vậy đâu.

오래된 연애는 그런 거야

Chuyện là vậy đấy.

잠깐 흔들려도

Anh ấy có thể tạm lung lay,

결국엔 다시 돌아오는 

nhưng rồi sẽ quay lại.

많이 불안한가 보다

Tôi thấy cô đang rất lo lắng,

이런 쓸데없는 얘기까지 하는  보니까

nói ra mấy điều không cần thiết.

오빠 어젯밤에도 나랑 있었어

Đêm qua anh ấy cũng ở bên tôi.

[나연홍조야

Hong-jo.

남자 너무 믿지 

Đừng quá tin đàn ông.

오빠도 남자야

Sin-yu cũng là đàn ông đấy.

[우아한 음악이 흐른다]

[대표님이  슬쩍 떠보래

CEO bảo tôi hỏi dò

다시  생각 없는지

xem cậu có muốn quay lại không?

없어다시  생각

Tôi không định quay lại đâu.

시청  재밌냐?

Làm ở Tòa thị chính vui lắm à?

따분하지 않아?

Không chán à?

재밌어

Vui mà.

[한숨 쉬며지금은  괴롭긴 하지만

Mặc dù tình hình giờ đang hơi khó khăn.

[한숨 쉬며하긴  괴로운 일이 어디 있겠냐

Nhưng mà công việc nào cũng khó khăn mà.

그래도 배우는 재밌을  같은데

Tuy việc, việc diễn có vẻ vui.

 배우기로 했는데?

Diễn như thế nào?

배우기로   아니고

Không phải diễn kiểu đó.

배우연기하는 배우

Diễn kiểu như đóng phim ấy.

[신유하지 

Đừng.

 그쪽에 소질 없어

Cậu không có tài diễn đâu.

아니연기를 내가 한다는  아니고

Tôi đâu nói tôi muốn làm diễn viên.

[신유연기는 내가 하고 있지

Thực ra, tôi đang diễn đấy.

- [차분한 음악] - 보고 싶고 같이 있고 싶고

Tôi nhớ cô ấy. Muốn ở bên cô ấy.

그래서 미치겠는데 아닌 척하고 있잖아

Nó làm tôi phát điên, nhưng tôi ra vẻ mình ổn.

그렇게 보고 싶으면 그냥 전화해서 오라 그래

Nếu nhớ cô ấy, cậu bảo cô ấy đến đây đi.

[ 술도  먹는데  와인 혼자 먹긴 아까워

Cậu chẳng uống gì cả. Thật phí rượu.

실은 대표님이 법카 줘서

CEO đưa tôi thẻ công ty,

100  넘는 걸로 질렀거든

nên tôi mua rượu xịn. Hơn một triệu won đấy.

[웃으며나연  불러 같이 마시게

nên tôi mua rượu xịn. Hơn một triệu won đấy. Gọi Na-yeon đến đây. Cùng uống nào.

너한텐 솔직하게 얘기해야겠다

Tôi phải thành thật với cậu.

언젠  솔직했냐?

Có khi nào không thành thật?

[향을 음미하며역시

Có khi nào không thành thật? Đúng như tôi nghĩ.

 좋아하는 사람 생겼어

Tôi đã thích một người.

[콜록거린다]

? [놀란 숨소리]

Cái gì?

누군데어떻게  건데?

Ai cơ? Chuyện gì đã xảy ra?

[ 쉽게 누구  좋아하고 그런  아니잖아

Cậu đâu dễ xiêu lòng.

  입에서 누구 좋아한다는 얘기

Đây là lần đầu tiên tôi nghe cậu nói cậu thích ai đó.

나오는 것도 처음 들었다

Đây là lần đầu tiên tôi nghe cậu nói cậu thích ai đó.

[부드러운 음악이 흐른다]

[홍조윤나연정신 차려

Này, tỉnh dậy đi.

집에 가서 자야지

Về nhà mà ngủ.

[칭얼대는 소리]

[ 취한 말투로 오빠 불러 

Gọi Sin-yu đi.

[나연 오빠 보고 싶어

Tôi nhớ anh ấy.

[한숨]

대리운전 불러 줄게

Để tôi gọi tài xế.

  어디 있어?

Xe của cô đâu?

[옅은 한숨]

  궁금해?

Cô có tò mò không?

[나연내가 여기 있다 그러면

Nếu tôi bảo anh ấy tôi đang ở đây,

오빠가 올지  올지

liệu anh ấy có đến không?

[잔잔한 음악]

 환생이나 윤회를 믿어? [한숨]

Cậu có tin vào sự đầu thai không?

당근 믿지

Dĩ nhiên là tôi tin.

그럼 말이  통하겠네

Vậy cậu sẽ hiểu chuyện này.

실은 

Thực ra,

 사람을 아주 오래전부터 좋아했어

tôi đã yêu cô ấy từ lâu rồi.

첫사랑이구나?

Tình đầu của cậu à.

[휴대 전화 진동음]

초등학교 동창?

Từ hồi tiểu học à?

아님 유치원?

Hay từ hồi mẫu giáo? LEE HONG-JO

[욱의 웃음]

LEE HONG-JO

아니

Không.

그보다 훨씬  오래전

Từ lâu hơn thế nhiều.

[그보다 훨씬  오래전이면은

Lâu hơn thế nhiều ư?

신생아실 동기냐?

Hai người sinh cùng viện chắc? Đừng ngớ ngẩn thế.

그게 말이 되냐?

Hai người sinh cùng viện chắc? Đừng ngớ ngẩn thế.

 잠깐 전화 

Tôi cần nghe cuộc gọi này.

[한숨]

[신유

Ừ.

어딘데?

Em đang ở đâu?

[ 열리는 소리]

[차분한 음악]

왔어요?

Anh đến rồi.

[홍조나연이 챙겨요

Đưa Na-Yeon về đi.

[ 열리는 소리]

[신유어떻게  거야?

Có chuyện gì thế? Thật lạ khi hai người uống cùng nhau.

[ 닫히는 소리]

Có chuyện gì thế? Thật lạ khi hai người uống cùng nhau.

둘이  마실 사이 아니잖아

Có chuyện gì thế? Thật lạ khi hai người uống cùng nhau.

쟤가 먼저 전화했고

Cô ấy gọi em ra đây.

 어쩔  없이 나왔고

Em không có lựa chọn.

 혼자 이런저런 얘기 하다가 이렇게  거예요

Cô ấy nói linh tinh rồi chuyện này xảy ra.

무슨 얘기?

Cô ấy nói gì?

내가 알고 싶지 않은 얘기

Mấy điều em không muốn biết.

무슨 얘기를 했든 신경 쓰지 

Cô ấy nói gì cũng kệ đi.

어떻게 신경을  써요?

Sao mà kệ được?

내가 장신유 씨한테 전화해 놓고

Anh biết em đã nghĩ gì sau khi gọi cho anh không?

무슨 생각을 했을  같아요?

Anh biết em đã nghĩ gì sau khi gọi cho anh không?

나중에 얘기해

Nói sau đi.

먼저 갈게요

Em phải đi đây.

오란다고 진짜 오냐?

Không thể tin anh ta đến thật.

[ 대문 닫히는 소리]

[헛기침]

[달그락거리는 소리]

[홍조?

[긴장되는 음악]

[불안한 숨소리]

[달그락거리는 소리]

[긴장감 고조되는 음악]

[불안한 숨소리]

[홍조의 떨리는 숨소리]

- [ 뿌리는 소리] - [남자의 비명]

- [남자의 힘겨운 소리] - [ 쓰러지는 소리]

[고통스러운 신음]

[놀란 소리]

[아파하는 신음]

보좌관님?

Anh Kwon?

[재경의 신음]

- [재경의 아파하는 신음] - [홍조의 당황한 소리]

- [부드러운 음악] - [재경의 신음]

[홍조죄송해요

Em xin lỗi.

보좌관님인  모르고

Em không biết đó là anh.

그러게 오밤중에  거기서 그러고 계세요

Anh làm gì giữa đêm khuya thế?

[재경반찬 소분한  놔두러 왔다고요

Anh chỉ muốn đem đồ ăn cho em.

[한숨]

집주인분이 택배를 보냈는데 안에 메모가 들어 있었어요

Chủ nhà gửi bưu kiện cho anh. Bên trong có mảnh giấy nhắn

김치랑 겉절이계란

với ít kimchi và trứng,

윗집 아가씨랑 정확히 반반 나눠 먹으라고

nói rằng anh nên cho em ăn cùng.

[홍조의 난감한 숨소리]

그래도 그렇지오밤중에 굳이

Nhưng muộn thế này rồi anh đâu cần phải đến.

굳이 오밤중이라 걱정했어요

Vì muộn rồi, nên anh lo lắng liệu

들어왔나  들어왔나

em có về an toàn không.

[재경이상한  있다고 해서 CCTV까지 달았는데

Bọn anh lắp cả máy quay an nình để bảo vệ em…

아휴

Trời ạ.

죄송해요

Em xin lỗi.

죄송하면

Nếu em biết lỗi,

모임 같이 가요

hãy đi cùng anh.

[홍조?

Sao ạ?

[감성적인 음악]

얼굴 이렇게 만들어 놓고  가겠다는 거죠?

Em từ chối sau khi tấn công anh à?

알았어요

Tốt thôi.

?

- [툭툭 부딪는 소리] - ?

집에 가야 되는데 앞이  보이네?

Anh phải về, nhưng chả thấy gì.

[재경실명되는 건가?

Anh sắp mù rồi sao?

[재경의 한숨]

어차피 내일 모임  가겠네아휴

Đằng nào cũng không thể đi họp mặt.

- [] - [아파하는 신음]

누구시죠?

Em là ai?

저랑 같이 모임 가실래요? - [홍조의 한숨]

Em muốn đi cùng anh không?

갈게요가면 되잖아요

Em sẽ đi. Anh hài lòng chưa?

가는 거예요

Em hứa rồi nhé.

일어났네?

Em tỉnh rồi.

여기서  이러고 있어?

Sao anh lại ở đây?

오빠네 집으로 가도 됐잖아

Ta có thể đến chỗ anh.

오해하지 

Đừng hiểu lầm anh.

 얘기 있어서 데리러  거였고

Anh đến để nói với em điều này.

그래서 기다린 거야

Thế nên anh đã đợi.

이홍조  만나지 

Đừng gặp Hong-jo nữa.

[애잔한 음악]

오빠 정말 나쁘다

Anh thật xấu tính.

그런  들을 각오는 이미  있어

Anh biết trước em sẽ nói thế.

[한숨]

[  닫히는 소리]

[자동차 시동음]

[한숨]

[잔잔한 음악]

[나연오빠 어젯밤에도 나랑 있었어

Đêm qua anh ấy cũng ở bên tôi.

[짜증  숨소리]

[분한 숨소리]

[홍조의 깊은 한숨]

[홍조의 한숨]

- [안전띠 조작음] - [홍조 보겠습니다

Em đi đây.

[재경수고해요

Chúc may mắn.

[흥미로운 음악]

감사합니다이따 뵐게요

Cảm ơn anh. Hẹn gặp anh sau.

[재경이따 봬요

Hẹn gặp em sau.

[전화벨 소리]

JANG SIN-YU, CỐ VẤN PHÁP LÝ

[버튼 조작음]

녹지과 이홍조입니다

A lô. Lee Hong-jo xin nghe.

지금  올라와요

Đến văn phòng anh đi.

무슨 일인데요?

Chuyện gì đây?

올라와 보면 알지 않겠어요?

Em đến thì biết.

[노크 소리]

[한숨일단 앉아 봐요

Mời ngồi.

[홍조의 한숨]

 그러고 왔어?

Sao lại xuất hiện như thế?

[익살스러운 음악]

  그러고 왔냐는 거예요?

Ý anh là sao?

 그렇게 이쁘게 하고 왔냐고

Sao em mặc đẹp vậy?

[홍조 맘이에요

Vì em muốn thế.

시청 근처에서 내리면 모를  알았나 ?

Lúc nãy, anh đã thấy em xuống xe.

[신유권재경  타고 같이 출근하는 

Người ta sẽ nghĩ gì khi biết em đi chung xe với Jae-gyeong?

누가 보기라도 한다면 어떻게 생각하겠어?

Người ta sẽ nghĩ gì khi biết em đi chung xe với Jae-gyeong?

오해하기  좋은 상황 아니야?

Có thể gây hiểu lầm.

그러는 장신유 씨는요?

Thế còn anh?

내가 ? - [홍조어젯밤에

- Anh ư? - Đêm qua.

 그랬어요?

Sao anh lại làm thế?

질투하는 거야?

Em ghen à?

[홍조질투하는  아니라 짜증  거예요

Em không ghen. Em bực bội.

장신유  뭐예요?

Anh đang chơi trò gì?

나한테 기다리라고 했잖아요

Anh bảo em đợi.

당신도 기다리겠다고  놓고

Em đã nói sẽ đợi, nhưng lại đi chung xe với anh ta.

권재경  타고 같이 출근했잖아

Em đã nói sẽ đợi, nhưng lại đi chung xe với anh ta.

같이 출근했어요

Ừ, bọn em đi chung xe đấy.

버스 타고 가면 40분이나 걸리는데

Vì nó giúp em đi làm chỉ mất 20 phút, thay vì 40.

 얻어 타고 가면 20분밖에  걸리니까

Vì nó giúp em đi làm chỉ mất 20 phút, thay vì 40.

정갈해지겠다고 약속했잖아

Em đã hứa sẽ đàng hoàng.

그쪽도 정갈하지 않잖아요!

Anh cũng đâu có đàng hoàng.

[홍조내가 어제 맥줏집에서 장신유  기다리면서

Anh biết em đã nghĩ gì khi đợi anh ở quán bar không?

무슨 생각을 했는지 알아요?

Anh biết em đã nghĩ gì khi đợi anh ở quán bar không?

'당신이  왔으면 좋겠다'

Em không hề muốn anh đến đón Na-yeon.

'나연이 데리러  왔으면 좋겠다'

Em không hề muốn anh đến đón Na-yeon.

그런 생각을 했어요

Em đã nghĩ vậy đấy.

- [차분한 음악] - 사귀는 커플 헤어지기를 바라고

Em đang mong một cặp đôi chia tay.

 헤어지면 어떡하나 걱정하고

Em sợ việc đó sẽ không xảy ra.

밤새 둘이 무슨  있었던  아닌지

Em nghi ngờ và ghen tuông về những gì có thể xảy ra.

의심하고 질투하고

Em nghi ngờ và ghen tuông về những gì có thể xảy ra.

그게 얼마나 거지 같은 기분인지 알기나 해요?

Anh biết cảm giác đó tệ hại đến thế nào không?

그런 거지 같은 기분이라 권재경이랑 붙어 다니는 거야?

Vì vậy nên em đi cùng Jae-gyeong?

당신도 윤나연이랑 붙어 다녔잖아요!

Anh cũng đi cùng Na-yeon mà.

내가 당신이랑 같아?

Đâu có giống nhau.

나는 당신한테 사랑한다는 말까지 했어

Anh còn nói là anh yêu em rồi.

근데도  믿는 거야?

Và em vẫn không tin anh?

[헛웃음]

나만 사랑한  아니잖아요

Nhưng em đâu phải duy nhất.

여기저기 이쪽저쪽 여러 사람 좋아하고 있잖아요!

Anh yêu nhiều người lắm.

아아당신은 여기저기 이쪽저쪽

Vậy tức là em có thể yêu cùng lúc nhiều người?

여러 사람 좋아하는  가능한가 보지?

Vậy tức là em có thể yêu cùng lúc nhiều người?

[신유나도 좋고권재경도 좋고

Em thích cả anh lẫn Jae-gyeong.

글쎄요나도  맘을  모르겠네요

Có thể. Em không chắc về cảm xúc của em.

장신유 씨가 나한테 확신을 주지 않으니까!

Vì có quá nhiều tín hiệu lẫn lộn.

[성난 숨소리]

말로는  된다는 거지?

Vậy, lời nói là không đủ.

[감성적인 음악]

[홍조의 놀란 숨소리]

 이래요?

Anh làm gì thế?

정갈하지도 않은 주제에

Anh còn không đàng hoàng.

정갈하지 않은 상태라 이러는 거야

Anh làm việc này vì anh không đàng hoàng.

- [기동변호사님! - [홍조의 놀란 소리]

Anh Jang.

[익살스러운 음악]

  지금  하세요?

Hai người. Đang làm gì thế?

보면 모릅니까?

Không thấy à?

상담 중이었잖아요

Đang thảo luận.

아니 밀어 버리셨던  같은데?

Tôi nghĩ anh đã đẩy cô ấy.

[홍조아닙니다 저절로 밀렸어요

Không. Ghế tự trượt đi đấy.

바퀴가 되게 좋네요

- Bánh hoạt động tốt lắm. - Họ bôi trơn rồi à?

기름칠했나이거? [헛기침]

- Bánh hoạt động tốt lắm. - Họ bôi trơn rồi à?

[홍조상담 감사했습니다

Cảm ơn đã tư vấn.

[신유고생해요

Cảm ơn.

[ 닫히는 소리]

노크  하고 들어올  없어요?

Anh không gõ cửa trước khi vào được à?

아이까방권 썼잖아요

Tôi dùng phiếu thưởng rồi mà.

[한숨올해까지만 쓰세요 무슨 일이에요?

Chỉ hiệu lực đến năm nay. Có chuyện gì?

보좌관님 오늘 커플 모임 가신대요근데

Hôm nay anh Kwon sẽ dự buổi họp mặt của các cặp đôi.

[기동누구랑 가는지 말씀   주시는데

Anh ấy không nói sẽ đi cùng ai.

- [기동알아볼까요? - 알아보지 마요

- Có nên tìm hiểu không? - Đừng.

- [흥미로운 음악] - [신유그리고

나가요

ra khỏi đây đi.

지금 당장

Ngay bây giờ.

당장?

Ngay bây giờ ư?

과장님

Cô Ma.

내년 상반기 사업 보고서 올려놨습니다

Tôi đã gửi cho cô báo cáo kinh doanh năm tới.

지금 보고 있어

Tôi đang đọc đây.

[서구그럼 일도 끝냈으니까

Tôi xong việc rồi,

일찍 퇴근해 봐도 되겠습니까?

tôi về sớm được chứ?

그렇게 빼입고 어디  건데?

Ông đi đâu mà ăn diện thế?

땡땡이를 칠라면 그럴듯한 이유라도 대야지

Cho tôi một lý do để trốn việc đi.

땡땡이가 아니고

Tôi có trốn việc đâu.

소개팅 있습니다

Tôi đi xem mắt.

- [익살스러운 음악] - [직원들의 탄성]

[수정어쩐지!

Tôi biết mà.

아이그래서 오늘 그렇게 멋있게 하고 오셨구나

Bảo sao hôm nay ông ăn diện thế.

[익살스러운 효과음]

Bảo sao hôm nay ông ăn diện thế.

[은영어머 소개팅 아직도 진행 중이니?

Trời đất ơi. Vụ xem mắt đó vẫn tiếp diễn à?

 끈질기다

Thật cố chấp.

퇴근  

Không được về sớm.

퇴근이  되면

Nếu tôi không được tan làm, vậy tôi sẽ vào nhà vệ sinh.

화장실 갔다고 생각해 주시죠

Nếu tôi không được tan làm, vậy tôi sẽ vào nhà vệ sinh.

[서구그럼 저는 화장실  보겠습니다

Tôi đi vệ sinh đây.

- [흥미진진한 음악] - [직원들의 환호와 박수]

[새별멋있다!

Ông bảnh quá!

[직원들의 환호]

[직원들멋있다!

[직원들의 환호와 박수]

[은영!

Gong.

오늘 저녁 내가 살게

Hôm nay tôi mời bữa tối.

 소개팅 간다고 말씀드렸습니다

Tôi đã nói tôi sắp đi xem mắt mà.

소개팅 가는 사람 붙잡고 같이  먹자는 말은 뭐겠어?

Rõ ràng tôi không muốn ông đi. Ông nghĩ nó có nghĩa là gì?

[부드러운 효과음]

[옅은 웃음]

얼굴이랑 눈은 이제 괜찮으시네요?

Mặt và mắt anh có vẻ ổn rồi.

밤새  하면서 밤새 홍조  생각을 했어요

Anh đã xoa bóp cả đêm và nghĩ về em đấy.

그래서 잠자리가 뒤숭숭했구나

Bảo sao em mơ thấy ác mộng.

욕한  아니에요

Không có ý xấu đâu.

자꾸 떠올라서 웃음이 났던 거지

Em cứ hiện ra trong tâm trí, nên anh đã cười.

[홍조의 옅은 웃음]

홍조 실은  말이 있어요

Hong-jo. Anh có điều muốn nói.

갑자기 이런  하면  놀랄 수도 있는데

Em có thể sốc khi đột ngột nghe điều này.

설마  커플 모임 취소된  아니죠?

Buổi họp mặt cho cặp đôi bị hủy ạ?

어떻게 알았어요?

Sao em biết?

진짜 취소됐어요?

Nó bị hủy thật ạ?

 - [홍조왜요?

- Ừ. - Tại sao lại thế?

커플 모임이잖아요

Đó là buổi họp mặt cho cặp đôi,

근데 거기  커플이 얼마 전에 깨졌나 봐요

nhưng gần đây có hai cặp đã chia tay.

[홍조아아

그럼 우리 지금 어디 가는 거예요?

Thế giờ ta đang đi đâu?

얼굴에  묻었어요

Có cái gì trên mặt em kìa.

예쁨이요? - [재경어떻게 알았어요?

- Nét đẹp ạ? - Sao em biết?

[부드러운 음악]

[훌쩍이는 소리]

- [홍조 넓은 주차장에 - [세찬 바람 소리]

Bãi đậu xe này lớn thật

[훌쩍이며우리 둘밖에 없네요

và chỉ có hai ta ở đây.

[익살스러운 음악]

영하 12도에 누가 차크닉을 하겠어요

Ai lại cắm trại trên xe khi bên ngoài âm 12 độ chứ?

근데 우린  하고 있는 거죠?

Vậy sao mình lại làm thế?

[훌쩍이는 소리]

그래도 괜찮지 않아요?

Đẹp phết nhỉ?

[재경서울도 그렇고 한강 야경도 그렇고

Cả Seoul lẫn cảnh sông Hàn ban đêm.

 오랜만이라 좋은데 [웃음]

Lâu rồi nhỉ. Anh thích lắm.

저는  그렇게 많이 좋진 않아요

Em lại không thích.

[홍조춥고

Em thấy lạnh

[훌쩍이며배고파요

và đói.

잠깐 기다려요

Đợi chút.

[휴대 전화 조작음]

[재경맛있죠먹으니까  춥죠?

Ngon không? Đỡ lạnh hơn rồi.

Anh nói đúng.

오늘 보좌관님이   중에 제일 잘한 

Đây là điều tuyệt nhất anh làm hôm nay.

[재경다리 먹어요

Em ăn miếng đùi đi. Tức là anh cho em hết mọi thứ đấy.

 다리를 주는  모든  주는 거예요

Em ăn miếng đùi đi. Tức là anh cho em hết mọi thứ đấy.

 가슴살 좋아해요

Em thích ăn ức hơn.

여기 있다 [옅은 웃음] - [재경

Đây rồi.

- [익살스러운 음악] - 가슴살

Ức gà ư?

[흥얼거린다]

[휴대 전화 진동음]

[신유]

Em đang ở đâu?

[잔잔한 음악]

[휴대 전화 진동음]

[휴대 전화 진동음]

답장  해요?

Em không trả lời à?

혹시 장기 연애    있으세요?

Anh đã từng có mối quan hệ lâu dài chưa?

[홍조] 2 넘게 만나면

Nếu anh đã hẹn hò hơn hai năm, chia tay có khó không?

헤어지기 힘들까요?

Nếu anh đã hẹn hò hơn hai năm, chia tay có khó không?

[재경의 헛기침]

헤어지는  쉽죠

Chia tay dễ lắm.

다른 사람을 만나는  어렵지

Cái khó là hẹn hò một ai khác.

[재경만난 시간만큼 잊는 시간도 오래 걸리니까

Mối quan hệ càng lâu năm, càng cần nhiều thời gian để bước tiếp.

2 만났으면

Nếu đã hẹn hò được hai năm,

잊는 시간도 2년이 걸릴까요?

tức là sẽ mất hai năm để bước tiếp?

사람마다 다를  있겠지만

Tùy thuộc vào mỗi người,

[재경누군가를 진심으로 만났다면

nhưng nếu thực sự quan tâm người kia,

 사람을 보내는 과정도

quá trình bước tiếp có thể sẽ mất từng ấy thời gian.

그만큼의 시간은 필요하다고 생각해요

quá trình bước tiếp có thể sẽ mất từng ấy thời gian.

헤어지자마자 곧바로 누굴 만나는 사람도 있잖아요

Một số người hẹn hò người khác ngay sau khi chia tay.

그런 만남이 오래가긴 힘들지 않겠어요?

Kiểu quan hệ đó không tồn tại lâu đâu.

전에 만났던 사람이랑 자꾸 비교하게 되거나

Họ sẽ so sánh người yêu mới với người cũ

전에 만났던 사람이 자꾸 떠오를 텐데

hoặc liên tục nhớ về người cũ.

아아

Em hiểu rồi.

헤어지긴 힘들겠네

Chia tay nghe có vẻ khó nhỉ.

[재경헤어지기 힘들어요

Ừ, khó lắm.

그러니까 장신유 기다리지 마요

Nên đừng đợi Sin-yu nữa.

[부드러운 음악]

 지금 고백하는 거예요

Giờ anh sẽ thổ lộ cảm xúc của anh.

장신유한테 흔들리지 말고

Đừng rung động trước Sin-yu.

나한테 오라고

Đến với anh đi.

- [ 고르는 소리] - [다가오는 발소리]

[나연이홍조 거요

Của Hong-jo đây.

[의미심장한 음악]

그걸로 스릴러 장르가 되긴 해요?

Anh có thể làm phim giật gân từ thứ đó? Ít ra hãy cho tôi biết kế hoạch đi.

  건지 말은  줘요

Anh có thể làm phim giật gân từ thứ đó? Ít ra hãy cho tôi biết kế hoạch đi.

기분 더러우니까

Tôi thấy tởm.

그냥

Tôi sẽ chỉ

소원을   거야

ước một điều.

[옅은 웃음]

아저씨

Này.

또라이   거면 빨리해요

Anh làm gì thì làm nhanh lên.

 기다릴 여유 없으니까

Tôi không có thời gian đợi đâu.

[조경사의 웃음]

[한숨]

[어두운 음악]

[긴장되는 음악]

[ 베는 소리]

[섬뜩한 효과음]

[긴장감 고조되는 음악]

[서구의 피곤한 숨소리]

[피곤한 소리]

[킁킁거린다]

[흥미로운 음악]

[놀란 소리]

- [스위치 조작음] - 아이고

Trời đất ơi.

새삼스럽게  가려?

Ông còn che lại làm gì? Hôm qua tôi thấy hết rồi.

어제  봤구만

Ông còn che lại làm gì? Hôm qua tôi thấy hết rồi.

아침 먹어

Ăn sáng đi.

얼른 먹고 집에 가서  갈아입고 출근해

Sau đó hãy về nhà, thay đồ và đi làm.

같은  입고 출근하면  걸린다

Đừng mặc lại bộ cũ. Họ sẽ phát hiện ra.

아이나는 일주일씩 같은  입고 출근해 가지고

Cả tuần tôi mặc một bộ mà,

괜찮긴 한데

nên không sao đâu.

Này.

- [익살스러운 음악] - 오늘부터 우리 1일이가?

Từ hôm nay ta hẹn hò à?

쌍팔년도니?

Ông nói gì thế?

 소리야촌스럽게

Đừng cổ hủ thế.

[웃음]

부끄러운가 

Chắc cô ấy ngượng.

[한숨]

[ 내려놓는 소리]

- [버튼 조작음] - [통화 연결음]

장신유입니다

Là anh, Sin-yu đây.

이홍조 지금 당장 올라오세요

Hong-jo, đến đây mau.

이홍조  하느라 전화를

Hong-jo, sao em không nghe máy…

- [긴장되는 음악] - [신유의 당황한 숨소리]

[한숨]

약속 지킨다더니

Anh đã nói sẽ giữ lời hứa mà.

결국 이런 거였어?

Đây là giữ lời hứa à?

[나연약속은 오빠가 어긴 거야

Anh đã thất hứa.

두고 

Anh sẽ phải trả giá.

[ 열리는 소리]

[  닫히는 소리]

[학영누가 시장실에 노크도 없이 들어와!

Ai vào văn phòng tôi mà không gõ cửa vậy?

우리 

Na-yeon.

무슨 일이야?

Có chuyện gì thế?

 이렇게 기분이  좋아 보여?

Sao trông con buồn bã thế?

아빠

Bố à.

 아빠한테 부탁할  있어

Con muốn nhờ bố việc này.

[한숨]

[ 열리는 소리]

아이고

부르면  후딱후딱   없어?

Cậu không thể đến nhanh khi tôi gọi được à?

[학영아휴

예산안 회의 중이었습니다

Tôi đang họp bàn ngân sách.

[재경무슨  있으세요?

Có chuyện gì ạ?

[한숨]

[학영녹지과에 이홍조라고 있어

Lee Hong-jo ở Phòng xây dựng Greenway.

 당장 출장소로 발령 

Hãy chuyển cô ta về chi nhánh.

?

- Sao ạ? - Và một điều nữa.

- [무거운 음악] - [한숨그리고 하나 

- Sao ạ? - Và một điều nữa.

바우건설 말인데

Về công ty xây dựng Haum…

[  닫히는 소리]

[신유기동 씨한테 전염됐어요노크할  몰라요?

Anh học từ Gi-dong à? Không biết gõ cửa hay sao?

 대체  하는 자식이야?

Cậu đã làm gì thế?

[재경무슨 일을 이따위로 ?

Đây là cách cậu làm việc à?

선배는 무슨 말을 이따위로 하지?

Đây là thái độ của anh à?

알아들을  있게 설명을  해요

Giải thích xem anh đang nói gì đi.

시장님이 이홍조  출장소로 발령 내래

Thị trưởng bảo tôi thuyên chuyển Hong-jo

[재경난잡한 사생활로 공무원 품위 손상시켰다고

vì cô ấy làm ô danh công chức bằng việc tán tỉnh cậu.

너한테 찝쩍댔다는   이유야!

vì cô ấy làm ô danh công chức bằng việc tán tỉnh cậu.

이거   잘못이잖아

Tất cả là lỗi của cậu.

니가 처신 똑바로  하는 바람에

Vì cậu không cư xử đúng mực nên cô ấy bị hiểu lầm.

이홍조 씨만 오해받고 있는 거잖아!

Vì cậu không cư xử đúng mực nên cô ấy bị hiểu lầm.

무슨 일이 벌어지는지 말해 줘서 고맙긴 한데

Cảm ơn anh đã cho tôi biết có chuyện gì xảy ra.

무슨 일이 벌어져도 내가 알아서  테니까

Tôi sẽ xử lý chuyện đó. Anh đừng xía vào.

선배는 신경 꺼요

Tôi sẽ xử lý chuyện đó. Anh đừng xía vào.

[재경니가   해결하기 전까진

Tôi vẫn sẽ xía vào cho đến khi cậu giải quyết xong.

계속 신경 쓰일  같은데 어떻게 수습할 거야?

Tôi vẫn sẽ xía vào cho đến khi cậu giải quyết xong. - Cậu định làm thế nào? - Tệ quá.

[신유어쩌지?

- Cậu định làm thế nào? - Tệ quá.

내가 지금 바빠서 얘기할 여유가 없을  같은데

Tôi quá bận để giải thích cho anh.

[ 열리는 소리]

[  닫히는 소리]

여긴  올라왔어?

Sao em ở đây?

시장님이 부르셔서요

Thị trưởng gọi em lên.

[한숨]

[감성적인 음악]

 필요 없어

Em không cần phải đi.

[홍조의 당황한 숨소리]

[홍조 하는 거예요?

Anh làm gì thế?

어디 가는 거예요?

Ta đang đi đâu thế?

  놔요

Buông tay em ra.

사람들 보잖아요! - [술렁인다]

Người ta đang nhìn kìa.

진짜

Không đùa chứ…

[직원장신유라는 사람 아니야?

Đó là Jang Sin-yu mà?

[홍조사람들  쳐다보는데  하는 짓이에요?

Mọi người thấy ta đấy. Anh làm gì thế?

이런 식이면 이상한 소문  수도 있어요

Việc này có thể gây ra mấy tin đồn kỳ lạ.

소문나도 상관없으니까 이러는 거야

Anh làm việc này vì điều đó không quan trọng nữa.

[홍조의 난처한 소리]

차에

Lên xe đi.

[당황한 숨소리]

[한숨]

[  열리는 소리]

벨트 매고

Cài dây an toàn vào.

[홍조어디 가는 건데요?

Ta đi đâu thế? Đang giờ làm của em mà.

 반차도  냈어요

Ta đi đâu thế? Đang giờ làm của em mà.

경위서  - [자동차 시동음]

Em giải trình đi.

[기어 조작음]

[한숨]

[홍조 이렇게 제멋대로예요?

Anh chẳng bao giờ nghe nhỉ?

갑자기  이러는지     거예요?

Không định cho em biết lý do anh làm việc này à?

[신유나연이가 부탁했어

Na-yeon đã yêu cầu.

시청에 사귄다는 소문  났는데

Tòa thị chính đều biết bọn anh hẹn hò,

헤어졌다는  알려지면  다닐  같다고

nên cô ấy không còn mặt mũi để làm việc nếu chia tay.

[차분한 음악]

nên cô ấy không còn mặt mũi để làm việc nếu chia tay.

그러니까 비밀로  달라고

Nên cô ấy yêu cầu anh giữ bí mật.

공사 끝날 때까지만

Cô ấy yêu cầu anh giả vờ

아무  없었던 것처럼 있어 달라고

như không có gì xảy ra cho đến khi xây dựng xong.

내가  부탁을 들어주기로 했던 

Anh đã chấp nhận yêu cầu đó

당신 때문이었어

vì em.

소문난  얼마 되지도 않았는데

Người ta vừa biết chuyện anh và Na-yeon

내가 당신을 만난다고 하면 당신은 뭐가 되나

nên họ sẽ đánh giá em nếu hẹn hò với anh.

그래서 견딜  있을 때까지 견뎌 보기로  거야

Nên anh muốn việc đó xảy ra chậm nhất có thể.

조금 늦어지더라도

Anh muốn khởi đầu yên bình,

조용하게 시작하고 싶었어

dù nó có nghĩa ta phải bắt đầu muộn.

그리고 그게

Anh nghĩ… đó là điều đúng đắn để thể hiện sự tôn trọng em.

당신에 대한 예의라고 생각을 했고

Anh nghĩ… đó là điều đúng đắn để thể hiện sự tôn trọng em.

근데  상관없어졌어

Nhưng chuyện đó không còn ý nghĩa nữa.

 이제 대놓고 당신 편을  거야

Anh sẽ công khai đứng về phía em.

[옅은 한숨]

우리   곤란해질 거예요

Vậy thì cả hai ta đều sẽ gặp rắc rối.

손가락질당할 거고

Người ta sẽ chỉ trích ta.

욕먹을 거고

Họ sẽ nói xấu ta.

그래서 당신 마음을 알아야겠어

Thế nên anh cần biết cảm xúc của em.

그래야 내가 뭐든   있으니까

Để anh biết anh có thể nỗ lực đến đâu.

[신유말해 

Cho anh biết đi.

지금 당신 마음은 어떤지

Cho anh biết cảm xúc của em.

나는

Em…

기분이

cảm thấy

이상해요

rất lạ.

어쩐지

Có cảm giác

아주 오래전부터

em đã quan tâm đến anh

장신유 씨를 좋아하고 있었던  같아

từ rất lâu rồi.

[감성적인 음악]

맞아

Đúng thế.

[신유우린 서로 좋아했어

Ta đã thích nhau.

당신은 기억  하겠지만

Mặc dù có thể em không nhớ đâu.

[섬뜩한 효과음]

[긴장되는 음악]

[신유홍조의 놀란 소리]

[신유의 떨리는 숨소리]

[긴장감 고조되는 음악]

[놀란 숨소리]

[감성적인 음악]

[ 교수환촉이 다시 시작됐다고?

Cậu lại bắt đầu gặp ảo giác có thể chạm vào à?

괜찮은 거예요?

Anh không sao chứ?

[신유한동안 그런 증상이 없었는데

Lâu không thấy triệu chứng này rồi.

[홍조정작 아픈 사람한텐  주술도 없어

Không có bùa nào dùng cho người bệnh.

[나연좋아하는 사람 있다더니

Anh nói đã có người để thích.

그게 이홍조였어요?

Đó có phải Hong-jo?

 거면 치밀하게 하든가

Đã làm thì phải làm triệt để.

[홍조 꿈꿨어요?

Cậu lại mơ chuyện đó à?

자긴 신분이 높고  천민이라더니

Cậu có địa vị cao còn tớ thấp hèn.

[신유만약에 말이야

Có khi nào,

내가 전생에 당신 원수였다면

nếu anh là tử địch của em ở kiếp trước,

어떨  같아?

em nghĩ sao?

 

No comments: