이 연애는 불가항력 10
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[홍조] 여행 안 갔네요? | Anh đã không đi du lịch. |
가지 말라고 전화한 거 아니었어? | Cô gọi để bảo tôi đừng đi mà? |
맞아요 | Phải đấy. |
가지 말라고 전화한 거 | Tôi gọi để bảo anh đừng đi. |
[홍조] 그래도 여기까지 올 줄은 몰랐는데 | Nhưng tôi không ngờ anh sẽ đến tận đây. |
역시 있는 거였네, 주술 | Rốt cuộc, bùa chú linh nghiệm thật. |
내가 다시 해 봤어요 | Tôi đã thử lại. |
진짜 있는지 없는지 확인해 보고 싶어서 | Tôi muốn xem nó có linh nghiệm không. |
[계속되는 감성적인 음악] | |
상관없어 | Không quan trọng… |
주술이 있든 없든 | bùa chú linh nghiệm hay không. |
사랑해 | Anh yêu em. |
- [아이] 엄마! - [홍조, 신유의 놀란 소리] | Mẹ ơi! |
[홍조의 당황한 숨소리] | |
[홍조, 신유의 헛기침] | |
[익살스러운 음악] | |
아, 진짜 어이없어 | Kỳ quá đi. |
아니, 고백을 그렇게 갑자기 하는 사람이 어디 있어요? | Tự dưng lại tỏ tình. |
그럼 고백을 갑자기 하지 | Tất nhiên là tự dưng rồi. |
'오늘 저녁 9시 반에 고백할 거니까 들을 준비 해' | "Anh tỏ tình lúc 9:30 tối đấy. Chuẩn bị đi". |
하고 하는 사람이 어디 있어? | Ai lại tỏ tình kiểu đó? |
왜 화를 내고 그래요? | Sao lại nổi giận? |
- 화낸 거 아니거든? - [홍조] 화났는데, 뭐 | - Anh có giận đâu. - Có mà. |
목소리가 커졌잖아 | Anh nói to hơn. |
- 화난 거 아니라니까 - [익살스러운 효과음] | Đã bảo anh không giận mà. |
쑥스러워서 그래 | Anh ngượng thôi. |
[아련한 음악] | |
[홍조] 치, 쑥스러운 거 모르는… | Em tưởng anh… |
그런 사람 아니에요? | không biết ngượng chứ. |
여자 친구도 있으면서 사랑한단 말 함부로 하고 | Anh có bạn gái rồi mà còn dễ dàng nói yêu em. |
함부로 한 거 아니야 | Không dễ đâu. |
[잔잔한 음악] | |
그럼 양심 없는 사람이거나 | Vậy thì anh thật vô lương tâm. |
[홍조] 양다리 걸치는 거잖아요 지금 | Anh đang bắt cá hai tay đấy. |
안 걸쳐 | Không đâu. |
기다려 줘 | Đợi anh nhé. |
곧 갈게 | Anh sẽ sớm đến với em |
정갈해진 상태로 | thật đàng hoàng. |
그러니까 당신도 정갈한 상태로 기다려 줬으면 좋겠어 | Vì vậy, anh muốn em đợi anh một cách đàng hoàng. |
난 언제나 정갈했어요 | Em luôn đàng hoàng mà. |
장신유 씨보다 훨씬 정갈한 편이에요, 나는 | Đàng hoàng hơn anh nhiều. |
[홍조] 평생 제대로 된 연애도 한번 못 해 봤는데 | Cả đời em chưa từng có bạn trai đúng nghĩa. |
마음이 정갈하지 않잖아 | Tâm trí em chưa đàng hoàng. |
내 마음이 뭐 지저분하다는 거예요? | Vậy là em nghĩ bậy bạ à? |
권재경! | Kwon Jae-gyeong. |
좋아했잖아 | Em thích anh ta. |
그 마음이 다 사라진 거 아니잖아 | Cảm xúc vẫn chưa mất đi hẳn. |
아이, 뭐, 짝사랑 갖고 뭐래 | Đó là yêu đơn phương thôi. |
- [흥미로운 음악] - 사, 사랑까지 한 거야? | Em còn yêu anh ta ư? |
아이, 누가 짝사랑을 사랑으로 쳐요? | Yêu đơn phương đâu tính là tình yêu? |
아니, 어쨌든 그 단어가 붙어 있잖아 | Vẫn có chữ "yêu" trong đó. |
다른 남자한테 그런 거 하지 마 | Đừng yêu gã nào khác. |
싫으니까 | Anh ghét việc đó. |
몸은 괜찮아졌어요? | Anh khỏe hơn chưa? |
걱정이 많이 되나 봐? | Chắc em lo lắng lắm. |
장신유 씨는 | Sin-yu, anh đã nói |
주술이 있든 없든 상관없다고 하지만 | không quan trọng bùa chú linh nghiệm hay không. |
[홍조] 난 상관있어요 | Nhưng em thấy quan trọng. |
저주 인형 신경 쓰이니깐 몸조심해요 | Em lo lắng về búp bê nguyền rủa. Nên anh cẩn thận đấy. |
그럴게 | Anh sẽ cẩn thận. |
[잔잔한 음악] | |
괜히 찬바람 맞고 감기 걸리지 말고 | Coi chừng bị cảm lạnh vì gió đấy. |
- [홍조] 얼른 집에 가요 - [신유] 먼저 가 | - Về nhà đi. - Em về trước đi. |
내가 먼저 말했잖아요 | Em nói trước mà. |
얼른 가요 | Về đi. |
당신이 가기 전엔 안 갈 건데 | Anh sẽ không về nếu em chưa về. |
아휴, 춥다 | Lạnh quá. |
찬바람 맞지 말라면서 | Em bảo anh phải tránh gió lạnh mà. |
[홍조] 알겠어요, 그럼 | Thôi được rồi. |
갈게요 | Em về đây. |
이만 총총 | Em về đây. |
[홍조의 웃음] | |
가요, 얼른 | Anh đi đi. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
- [사람들의 환호] - [홍조의 웃음] | |
가라니까 | Em bảo đi đi mà. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
[신유] 전 그때도 그 사람을 사랑했던 거 같아요 | Cháu nghĩ hồi đó cháu cũng đã yêu cô ấy. |
[부드러운 음악] | |
풍경 | Cảnh vật. |
냄새 | Mùi hương. |
감촉 | Cảm xúc. |
모든 게 다 생생했고 | Mọi thứ đều sinh động. |
그 순간 제가 느낀 감정까지 | Ngay cả những cảm xúc của cháu lúc đó. |
전부 다 현실 같았어요 | Mọi thứ đều như thật. |
[은월] 드디어 | Cuối cùng cũng đến lúc. |
한 명 더 늘었네? | Còn một người nữa |
전생을 기억하는 사람 | cũng nhớ về kiếp trước. |
그게 정말 전생일까요? | Đó là kiếp trước của cháu thật ạ? |
전생의 기억을 가진 사람들 | Rất nhiều người nhớ về kiếp trước. |
의외로 많아 | Nhiều hơn cháu tưởng. |
나도 다 기억하잖아 | Bà cũng nhớ hết đấy. |
[신유] 끊어 낼 수 없는 운명이라는 게 | Khi nhắc đến định mệnh không thể chia lìa, |
[차분한 음악] | |
이런 거였어요? | ý bà là thế này ạ? |
[은월] 인간의 과보는 쇠사슬처럼 질겨서 | Nghiệp bền như xích sắt vậy. |
억겁의 세월이 흘러도 사라지지 않는 법이다 | Nó không biến mất ngay cả sau hàng triệu năm. |
그런데 왜 저만 보이고 | Nhưng sao cháu là người duy nhất |
저만 기억하는 걸까요? | thấy và nhớ về nó? |
말을 해 보지 그래? | Sao không kể cho cô bé? |
안 할래요 | Không kể được. |
미친놈 소리 들을까 봐? | Cháu không muốn giống bị điên. |
그냥 | Chẳng có lý gì. |
어쩐지 두려워서 | Tự dưng cháu thấy sợ. |
[은월] 인과 연이 [한숨] | Con người và định mệnh của họ |
- [의미심장한 음악] - 합하여지는 때가 다를 수 있지 | có thể hợp nhất ở thời điểm khác. |
그래도 시간을 지나 윤회했으니 | Cháu đã đầu thai sau một thời gian dài. |
기꺼이 지어지는 인연대로 살면 돼 | Vì vậy, hãy sống theo định mệnh cháu gặp. |
불이 다 타 버린 곳에는 | Cả thế giới đã thành than thì làm gì còn lửa. |
다시 불이 붙지 않는 것처럼 | Cả thế giới đã thành than thì làm gì còn lửa. |
아무 미련도 남지 않게 | Hãy sống để không hối tiếc. |
[통화 연결음] | |
[차분한 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[통화 종료음] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[하움 대표] 야, 이게 | Này… |
이게 '헤어질 결심'에 나온 위스키거든? | Chai whiskey này giống trong phim Quyết tâm chia tay. |
내가 이걸로 왜 셀렉했게? | Biết sao anh chọn chai này không? |
너 헤어질 결심 하라고 | Để em quyết tâm chia tay hắn. |
나 안 헤어져 | Em sẽ không chia tay. |
남자는 집요한 여자 극혐해 | Đàn ông ghét phụ nữ cố chấp lắm. |
- [졸졸 따르는 소리] - [쨍 잔 부딪는 소리] | |
그렇게 안 하면 우리 관계 바로 끝나 | Nếu không thế, bọn em sẽ kết thúc. |
너는 그 얼굴로 왜 그러고 다니냐? | Em đẹp vậy mà sao phải khổ thế? |
[하움 대표] 내가 여잔데 니 얼굴이었잖아? | Nếu anh mà đẹp như em, |
그럼 너처럼 안 살아 | anh sẽ sống khác. |
나 장신유 많이 좋아해 | Em rất yêu Sin-yu. |
[기가 찬 웃음] | |
그러면서 나랑은 왜 자는데? | Vậy sao em còn ngủ với anh? |
그 사람이 내 외로움을 채워 주지 않으니까 | Vì anh ấy không giúp em thấy bớt cô đơn. |
[작게] 와우 | |
[탁 내려놓는 소리] | |
혜정이 여행 갔어 | Hye-jeong đang đi du lịch. |
집 비었는데 올라갈래? | Nhà không có ai. Anh vào đi. |
아니 | Không. |
잠깐 타 | Em lên xe đi. |
어젯밤에 반성은 좀 했어? | Hôm qua anh suy nghĩ kỹ chưa? |
[나연] 어디 갈 거야? | Mình đi đâu đây? |
어디든 빨리 가자 | Đâu cũng được, đi mau thôi. |
- 나연아 - [나연] 한강 가서 라면 먹을까? | - Na-yeon. - Đi ăn mì bên bờ sông Hàn nhé? |
자판기 라면 오빠도 안 먹어 봤지? | Anh chưa ăn, phải chứ? Em nghe nói ngon lắm. |
그거 엄청 맛있대 | Anh chưa ăn, phải chứ? Em nghe nói ngon lắm. |
지금 어딜 가도 돌아오는 길이 최악일 거야 | Dù ta có đi đâu, lúc về cũng sẽ tệ lắm. |
- [차분한 음악] - 그러니까 여기서 얘기할게 | Nên anh sẽ nói luôn ở đây. |
하지 마 | Đừng. |
듣기 싫어 | Em không muốn nghe. |
- [차 문 닫히는 소리] - [한숨] | |
[신유] 나연아 | Na-yeon. |
[나연의 한숨] | |
[나연] 정리한다 그랬잖아! | Anh đã nói sẽ chấm dứt mà. |
못 하겠어 | Anh không thể. |
[잔잔한 음악] | |
내가 봐줄게 | Em sẽ bỏ qua chuyện đó. |
[나연] 내가 그냥 넘어가 준다고 | Em sẽ nhắm mắt làm ngơ. |
그냥 잠깐 흔들린 거라며 | Anh nói anh chỉ lung lay thôi mà. |
흔들리는 거랑 사랑이 | Anh không rõ lung lay |
뭐가 다른지 모르겠어 | khác gì yêu. |
[헛웃음] | |
오빠 나 만나는 동안 사랑한다는 말 | Từ lúc ta bắt đầu hẹn hò, |
한 번도 입 밖으로 꺼낸 적 없었어 | anh chưa từng nói anh yêu em. |
근데 설마 이홍조를 사랑이라도 한다는 거야? | Và giờ anh nói anh yêu Hong-jo? |
[헛웃음] | |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
[나연] 적어도 납득이 갈 만한 애여야 이해를 하지! | Nếu cô ta có gì đó tốt hơn em thì còn hiểu được. |
걔가 뭐라고? | Cô ta không là gì. |
[한숨] | |
오빠 지금 착각하고 있는 거야 | Anh chỉ đang rối trí. |
불쌍해 보였거나 짠해 보였거나 | Anh chỉ đang thương hại cô ta. |
그런 이유 때문에 신경이 쓰이는 걸 | Đó là lý do anh nghĩ đến cô ta. Anh nhầm nó với tình yêu. |
착각하고 있는 거라고 | Đó là lý do anh nghĩ đến cô ta. Anh nhầm nó với tình yêu. |
[울먹이는 숨소리] | |
비난해도 할 말 없어 | Em cứ việc phán xét anh. |
- 최악인 거 알아 - [나연이 울먹이며] 그래 | - Anh là kẻ tệ nhất. - Phải. |
최악이야 | Anh là kẻ tệ nhất. |
어떻게 나한테 이래? | Sao anh nỡ làm thế với em? |
[한숨] | |
[나연이 흐느낀다] | |
[경쾌한 음악] | |
크리스마스 때 혼자 둬서 미안해 | Xin lỗi đã để em một mình đêm Giáng sinh. |
이제 정갈해진 거예요? | Anh đàng hoàng chưa? |
[신유] 응 | Rồi. |
[대문 열리는 소리] | |
[재경] 받지 마요 | Đừng nhận nó. |
- [긴장되는 음악] - [홍조가 놀라며] 보좌관님 | - Anh Kwon. - Bó hoa? |
[재경] 꽃다발 같은 거 줄 자격 없어요, 저 자식은 | - Anh Kwon. - Bó hoa? Cậu ta không có quyền tặng em. Đến với anh đi. |
나한테 와요 | Cậu ta không có quyền tặng em. Đến với anh đi. |
[신유] 가지 마요 | Đừng đi. |
니가 놔, 그 손 | Buông cô ấy ra. |
선배가 먼저 놔요 | Anh buông trước đi. |
니가 놔 | Cậu buông ra. |
- [신유] 놓으라고요 - [재경] 놔 | - Buông ra. - Buông ra. |
일로 와요 | Lại đây. |
내가 행복하게 해 줄게요 홍조 씨 | Anh sẽ khiến em hạnh phúc. |
[신유] 내가 더 행복하게 해줄 수 있어, 홍조 씨, 알잖아 | Anh có thể khiến em hạnh phúc hơn. Em biết mà. |
- [재경] 손… - [신유] 놓으라고요 | Anh có thể khiến em hạnh phúc hơn. Em biết mà. Đừng tranh giành em. |
[홍조] 나 땜에 싸우지 마요 싸우지 마요 | Đừng tranh giành em. |
행복하게 해 줄 수 있다니까요 홍조 씨 | Anh sẽ khiến em hạnh phúc. |
[신유] 선배, 그 손 놔요 | Buông cô ấy ra. |
- [재경] 놔 - [신유] 놓으라고요, 선배 | - Buông ra. - Buông ra. |
[홍조] 여러분! [힘겨운 소리] | Hai anh này. |
- [신유, 재경의 다투는 소리] - 나 땜에 싸우지 마요, 여러분 | Đừng tranh giành em. |
- 아, 정말, 악! 장신유 씨! - [오토바이 가속음] | Trời đất. Sin-yu! |
- [재경] 위험해! - [신유] 위험해, 장신유 | - Cẩn thận. - Cẩn thận, Sin-yu. |
[홍조의 비명] | |
- [홍조의 놀란 숨소리] - [멀어지는 오토바이 엔진음] | |
[개 짖는 소리] | |
- [익살스러운 음악] - [머쓱한 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[홍조] 인간에게 상상력은 왜 있는 걸까? | Sao con người lại biết tưởng tượng nhỉ? |
[풉 웃는 소리] | |
좋다 말았네 | Chẳng có gì cũng kích động. |
[홍조] 크리스마스는 잘 보내셨어요? | THÀNH PHỐ ONJU Giáng sinh của chị thế nào? |
[새별] 나는 [한숨] | À… |
소개팅이고 기훈 씨고 | Chẳng có xem mắt hay Gi-hoon. |
결국 뉴튜브 씨와 함께한 꿀꿀한 크리스마스였어 | Rốt cuộc, tôi lại ủ rũ xem YouTube cả tối. |
내년엔 기필코 뜨밤을 보낼 거야 | Năm sau, tôi nhất định phải có một tối lãng mạn. |
저 남자랑 | Bên người ấy. |
변호사님 [웃음] | Anh Jang. |
[새별] 아, 이제야 얼굴 뵙네요 | Cuối cùng em cũng được gặp anh. |
병가 내셨다는 얘기 듣고 얼마나 놀랐는지 몰라요 | Em đã rất sốc khi nghe nói anh xin nghỉ ốm. |
앞으론 절대 아프지 마세요 | Anh đừng ốm nữa nhé. |
네, 잠은 잘 잤어요? | Vâng. Cô ngủ ngon chứ? |
[웃으며] 네, 제가 유별나게 잠이 많은 편이라 | Vâng, em ngủ say lắm, nên… |
이홍조 씨는요? | Còn em thì sao, Hong-jo? |
[흥미로운 음악] | |
[홍조] 네, 저, 저도 잘 잤어요 | Em cũng ngủ ngon. |
다행이네요 | Tốt quá. |
- [엘리베이터 도착음] - [엘리베이터 문 열리는 소리] | Tốt quá. |
- [버튼 조작음] - [안내 음성] 11층 | Tầng 16. |
- [버튼 조작음] - 7층 | Tầng 12. |
[남자] 실례하겠습니다 죄송합니다 | Cho tôi vào với. Xin thứ lỗi. |
[여자1] 뭐야 | Cho tôi vào với. Xin thứ lỗi. |
[남자] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[여자2] 좁은데 | Hết chỗ rồi. |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Đang đóng cửa. |
[새별] 아니, 근데 변호사님 키가 엄청 크시네요, 예? | Anh Jang cao thật đấy. Cơ thể anh thật cân đối. |
팔등신도 아니고 구등신 | Cơ thể anh thật cân đối. |
[웃으며] 그, 저는 삼등신이거든요 | Cơ thể em như của côn trùng ấy. |
머리, 가슴, 배 | Đầu, ngực và bụng. |
[새별이 깔깔 웃는다] | |
저 여기 있는데… | Em ở đây này. |
[엘리베이터 도착음] | |
- [안내 음성] 문이 열립니다 - [새별의 헛기침] | Đang mở cửa. |
- [새별] 내릴게요 - [사람들의 당황한 소리] | Cho tôi ra ngoài. |
[여자3의 불평하는 소리] | |
[신유] CCTV 설치는 어떻게 됐어요? | Vụ lắp máy quay an ninh sao rồi? |
가격이 만만치 않더라 | Nó khá tốn kém. |
비용은 니가 내 줄 거지? | Cậu chi tiền chứ? |
어디 어디 설치했는지 사진만 찍어서 보내 주시면 | Miễn là anh gửi ảnh cho tôi biết đặt ở đâu. |
왜? 한 대 설치해 놓고 두 대 값 청구할까 봐? | Tại sao? Cậu nghĩ tôi ăn bớt à? |
[재경] 됐어, 내가 낼게 | Quên đi. Để tôi trả. |
너처럼 쪼잔한 타입은 아니라서 | Tôi không bủn xỉn như cậu đâu. |
선배 쪼잔하거든요? | Anh bủn xỉn thì có. |
'같이 밥 먹자' 해 놓고 결국 구내식당 왔잖아요 | Anh mời tôi ăn trưa nhưng lại ăn ở căng tin. |
오징어볶음과 김칫국은 구내식당 메뉴 중 최강 조합이야 | Món mực xào và canh kimchi ở căng tin là cặp đôi hoàn hảo đấy. |
[기동] 어? 변호사님 은근 어린이 입맛 | Anh ăn như trẻ con ấy nhỉ. |
요거 봐 | Thấy chứ? Anh ấy không lấy dương xỉ xào. |
[놀리며] 고사리나물도 안 가져왔대요 | Thấy chứ? Anh ấy không lấy dương xỉ xào. |
[신유] 어린이 입맛 아닙니다 | Tôi không trẻ con. |
고사리만 안 먹는 거지 | Chỉ là tôi không ăn dương xỉ. |
안 좋은 기억이 있어요 | Gợi lại ký ức không vui. |
예전에 그 사람이 고사리 뜯다가 뱀에 물린 적이 있어서 | Có người đã bị rắn cắn khi đang hái dương xỉ. |
뱀에 물렸어요? 누가요? | Ai bị rắn cắn cơ? |
[잔잔한 음악] | |
아닙니다, 밥 먹어요, 밥 | Không có gì đâu. Ăn đi. |
[수정] 팀장님은 왜 소개팅을 안 했을까? | Sao ông Gong không đi xem mắt? |
팀장님 소개팅이 문제가 아니에요, 지금 | Chuyện của ông ấy không còn là vấn đề nữa. |
[새별] 우리가 소개팅을 해야지 | Ta mới cần xem mắt. |
최차삼이 저기 있잖아 | Các anh yêu của tôi ở kia. |
최차삼 씨? 누군데? | Anh yêu nào? |
'최애, 차애, 삼애' | Ba anh tôi yêu nhất. |
[새별] 변호사님, 보좌관님 법무팀 기동 씨 | Anh Jang, anh Kwon và Gi-dong. |
우리도 셋, 저쪽도 셋 | Ba nam, ba nữ. Giống như buổi xem mắt của ba đôi vậy. |
완전 3 대 3 소개팅 느낌! | Ba nam, ba nữ. Giống như buổi xem mắt của ba đôi vậy. |
[새별의 탄성] | Ba nam, ba nữ. Giống như buổi xem mắt của ba đôi vậy. |
안 되겠네 [헛기침] | Không được đâu. |
- [차분한 음악] - 여친 왔어 | Bạn gái anh ấy đang ở đây. |
[나연] 같이 밥 먹어도 돼? | Em ăn cùng nhé? |
[잘그락 소리] | |
[새별] 아, 여전히 예쁘고 여전히 안 헤어졌네 | Cô ta vẫn đẹp và họ vẫn chưa chia tay. |
눈만 버렸어, 괜히 왔어, 구내식당 | Tệ thật. Lẽ ra tôi không nên đến đây. |
[기동] 저기 | Này. |
이런 질문 좀 부담스러우실 수도 있는데요… | Có thể câu hỏi này hơi khó chịu với cô, nhưng… |
부담스러우면 하지 마요 | Vậy thì đừng hỏi. |
두 분 어떻게 만나신 거예요? | Hai người đến với nhau thế nào? |
[나연의 옅은 웃음] | |
제가 열 번 찍었어요 | Tôi liên tục thả thính anh ấy. |
와, 이런 미인도 누군가를 찍는구나 | Vậy là người đẹp như cô cũng có thể chủ động. |
두 분 혹시 사귀는 분 없으시면 | Nếu hai anh chưa có bạn gái, tôi có thể giới thiệu bạn bè tôi. |
제가 소개시켜 드릴까요? | Nếu hai anh chưa có bạn gái, tôi có thể giới thiệu bạn bè tôi. |
[날쌘 효과음] | |
[기동] 그래 주시면 너무 좋죠 | Vậy thì tuyệt quá. |
- [잘그락 소리] - 전 괜찮습니다 [한숨] | Tôi không cần đâu. |
[기동] 아, 왜요? | Tại sao? |
보좌관님도 사귀는 사람 없잖아요 | Anh cũng có hẹn hò ai đâu. |
좋아하는 사람은 있어요 | Tôi có người để thích rồi. |
[무거운 음악] | |
그래도 소개는 받아 보지 그래요? | Sao anh không thử xem? |
좋아하는 사람이랑 잘될 거 같진 않은데 | Anh sẽ không đến được với người anh thích đâu. |
이렇게 까칠한 너도 열 번 찍으니까 | Cậu lạnh lùng, nhưng sự cố chấp của cô ấy đã chinh phục cậu. |
결국 넘어간 거잖아? | Cậu lạnh lùng, nhưng sự cố chấp của cô ấy đã chinh phục cậu. |
어, 그래서 | Ồ, tôi hiểu rồi. |
선배도 열 번 찍어 보겠다는 거예요, 지금? | Anh muốn tiếp tục tán tỉnh cô ấy? |
찍긴 뭘 찍어, 사람을? | Tôi không cần phải vậy. |
그냥 만나면 되는 거지 | Chỉ cần gặp cô ấy thôi. |
그냥 만난다고 그게 진짜 만나는 건가? | Chỉ gặp chẳng có nghĩa lý gì hết. |
선배가 김칫국을 먹더니 김칫국을 너무 많이 마시네 | Tôi biết anh thích ăn cua, nhưng đừng đếm cua trong lỗ. |
[당황스러운 숨소리] | |
왜 그래, 오빠 | Sao thế, Sin-yu? |
내가 그 얘기 안 했지? | Tôi nói chưa nhỉ? |
[재경] 두 사람 엄청 잘 어울려 | Hai người trông đẹp đôi lắm. |
[차분한 음악] | |
[신유의 한숨] | |
[나연] 올라가서 같이 차 한잔 마셔도 돼? | Ta uống trà ở văn phòng anh nhé? |
아까 식당에서도 그렇고 [한숨] | Em phô trương trong căng tin quá. |
사람들 많은 데서 보란 듯이 이러는 거 부담스러워 | Nó làm anh khó chịu. |
사람들이 아니라 | Vì Hong-jo, không phải những người khác. Đúng chứ? |
이홍조가 볼까 봐 부담스러운 거 아니야? | Vì Hong-jo, không phải những người khác. Đúng chứ? |
난 너랑 약속했고 | Anh đã hứa, nên anh sẽ cố hết sức để giữ lời. |
최선을 다하고 있어 | Anh đã hứa, nên anh sẽ cố hết sức để giữ lời. |
그러니까 비아냥대진 마 | Nên em đừng có mỉa mai. |
[신유의 깊은 한숨] | |
[버튼 조작음] | |
[전화벨 소리] | |
[한숨] | |
네, 녹지과 이홍조입니다 | A lô, Hong-jo Phòng xây dựng Greenway xin nghe. |
[잔잔한 음악] | |
점심은 | Bữa trưa của anh |
잘 드셨어요? | thế nào? |
네 | Cũng tàm tạm. |
혹시 | Anh không có |
[홍조] 저한테 뭐 할 말 없어요? | điều gì để nói với em à? |
길고양이 급식소 문제는 불법이라 철거하는 수밖에 없어요 | Về trạm tiếp tế, nó không hợp pháp. Phải dẹp nó đi. |
[신유] 조례를 바꾸지 않는 이상 불가능해요 | Em không được giữ lại nó trừ khi thay đổi luật. |
할 말이 그게 다예요? | Anh chỉ muốn nói vậy thôi à? |
호신용품 잘 챙겨 다녀요 | Nhớ giữ đồ tự vệ bên mình nhé. |
알겠습니다 | Vâng. |
[한숨] | |
[버튼 조작음] | |
법률 자문관 장신유입니다 | Tôi là cố vấn pháp lý Jang Sin-yu. |
녹지과 주거래 업체 그린조경화원 | Cho tôi xem đăng ký kinh doanh, |
사업자 등록증, 법인 등기부 등본 | thông tin đăng ký và con dấu của Vườn cảnh quan xanh được không? |
사용 인감계 좀 볼 수 있을까요? | thông tin đăng ký và con dấu của Vườn cảnh quan xanh được không? |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[신유 모] 아휴 | |
이 새끼가 뭐가 그리 이쁘다고 아주 사람을 들들 볶아 | Cái này có gì hay mà anh ấy cằn nhằn mình dữ vậy? |
고마워, 다시 돌려줘서 | Cảm ơn cháu đã trả nó cho cô. |
여기까지 뭐 하러 나오셨어요 | Cô đâu cần đến tận đây. |
제가 퇴근하고 갖다드리면 되는데 | Cháu đem cho cô sau giờ làm được mà. |
근처에 볼일이 있었어 | Cô có việc cần làm ở quanh đây. |
나 요즘 우울증이 심해져서 | Gần đây chứng trầm cảm của cô tệ đi. |
상담받았거든 | Nên cô đi nghe tư vấn. |
혹시 정신과 상담이에요? | Cô đi điều trị tâm lý ạ? |
[작게] 아니 | Không. Đi xem bói. |
점집 | Không. Đi xem bói. |
[유쾌한 음악] | |
점집이요? | Xem bói ư? |
우울할 때 점쟁이랑 얘기하면 힐링돼 | Trò chuyện với thầy bói khi trầm cảm giúp cô thấy ổn hơn. |
[욱의 헛웃음] | |
[신유 모] 야, 근데 엄청 용하더라 | Bà ấy giỏi lắm. |
내가 자리에 그냥 딱 앉자마자 | Cô vừa ngồi xuống là bà ấy nói: |
'남자 때문에 왔구나' | "Cô đến đây vì một người đàn ông". |
딱 그러더라니까? | Đoán trúng phóc. |
[픽 웃는다] | |
그 정돈 저도 맞혀요 | Đến cháu còn đoán được mà. |
남자가 가면 여자 문제 | Đàn ông có vấn đề với phụ nữ |
여자가 가면 남자 문제 | và ngược lại. |
뻔하잖아요 | Chuyện hiển nhiên mà. |
[신유 모] 하나도 안 뻔했어 | Không hiển nhiên đâu. |
[신유 모의 한숨] | |
남편은 아주 꼴도 보기도 싫지 | Chồng cô thực sự phiền phức |
신유는 걱정되지 [한숨] | và cô thấy lo cho Sin-yu. |
그렇게 우울하시면 | Nếu cô trầm cảm vậy, |
연기를 다시 시작해 보는 건 어때요? | sao cô không quay lại đóng phim? |
[잔잔한 음악] | |
늦었다고 생각할 땐 | Họ nói thà không còn hơn muộn. |
더 늦은 거래 | Họ nói thà không còn hơn muộn. |
난 이미 늦었어 | Quá muộn với cô rồi. |
[휴대 전화 진동음] | YOON NA-YEON |
[무거운 음악] | YOON NA-YEON |
[한숨] | |
어, 무슨 일이야? | Chào. Có chuyện gì thế? |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[나연] 너 나랑 오빠랑 헤어지길 바라지? | Cô muốn tôi chia tay anh ấy, phải không? |
[코웃음] | |
근데 절대 그렇겐 안 될 거야 | Chuyện đó không bao giờ xảy ra đâu. |
우리 결혼 날짜 잡았거든 | Bọn tôi định ngày cưới rồi. |
굳이 날 불러서 그런 얘기 하는 이유가 뭐야? | Sao cô gọi tôi ra đây để nói điều này? Cô đâu muốn tôi bắt được bó hoa. |
부케 받아 달라고 할 것도 아니면서 | Sao cô gọi tôi ra đây để nói điều này? Cô đâu muốn tôi bắt được bó hoa. |
꿈 깨라고 | Tỉnh táo lại đi. |
[나연] 니가 예전에 | Giống như cô tưởng hai ta là bạn, |
우리 사이를 우정이라고 착각한 것처럼 | Giống như cô tưởng hai ta là bạn, |
지금도 착각하고 있는 거 같아서 | cô lại nhầm nữa rồi. |
'장신유라는 남자가 나한테 오진 않을까' | Cô tưởng Sin-yu có thể đến với cô. |
[나연의 코웃음] | |
둘이 무슨 일이 있었구나? | Giữa hai người đã có chuyện gì đó. |
- [무거운 음악] - 동거를 먼저 할지도 몰라 | Giữa hai người đã có chuyện gì đó. Bọn tôi có thể về ở chung. |
오빠네 부모님이 그걸 원하셔 | Bố mẹ anh ấy muốn thế. |
[나연] 당연한 수순이지 | Dự kiến là vậy. |
2년이나 만났으니까 | Bọn tôi đã hẹn hò được hai năm, ở bên nhau 24/7. |
우린 24시간 붙어 있었어 | Bọn tôi đã hẹn hò được hai năm, ở bên nhau 24/7. |
한순간도 떨어져 있기 싫어서 | Bọn tôi không muốn xa nhau. |
그리고 오빠는 손잡는 거 별로 안 좋아해 | Và Sin-yu không thích nắm tay. |
특히 겨울엔 | Nhất là vào mùa đông. |
손이 차가워서 내 손까지 차가워질까 봐 미안하대 | Anh ấy sợ tay anh ấy lạnh cũng khiến tôi bị lạnh. |
또 잠이 없는 편이지만 | Anh ấy không ngủ mấy, nhưng khi được tôi vuốt tóc, |
머리칼을 만져 주면 금방 잠들어 | Anh ấy không ngủ mấy, nhưng khi được tôi vuốt tóc, anh ấy ngủ ngay. |
[홍조] 너무 TMI 아닌가? [한숨] | anh ấy ngủ ngay. Tôi cần biết mấy chuyện này à? |
난 그런 게 전혀 궁금하지 않은데 | Tôi không muốn biết. |
[코웃음] | |
너 오래 연애 안 해 봤지? | Cô chưa từng có mối quan hệ dài lâu, phải không? |
오래 연애하면 수많은 일들이 있어 | Rất nhiều chuyện xảy ra trong mối quan hệ dài lâu. |
싸웠다가 화해하고 | Cãi nhau và làm lành. |
[나연] 뜨거웠다가 식기도 하고 | Gần gũi và xa cách nhau. |
그치만 다시 또 뜨거워지고 | Rồi lại gần gũi. |
우리 그렇게 쉽게 헤어질 수 있는 사이 아니야 | Bọn tôi không dễ chia tay vậy đâu. |
오래된 연애는 그런 거야 | Chuyện là vậy đấy. |
잠깐 흔들려도 | Anh ấy có thể tạm lung lay, |
결국엔 다시 돌아오는 거 | nhưng rồi sẽ quay lại. |
많이 불안한가 보다 | Tôi thấy cô đang rất lo lắng, |
이런 쓸데없는 얘기까지 하는 거 보니까 | nói ra mấy điều không cần thiết. |
오빠 어젯밤에도 나랑 있었어 | Đêm qua anh ấy cũng ở bên tôi. |
[나연] 홍조야 | Hong-jo. |
남자 너무 믿지 마 | Đừng quá tin đàn ông. |
오빠도 남자야 | Sin-yu cũng là đàn ông đấy. |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[욱] 대표님이 너 슬쩍 떠보래 | CEO bảo tôi hỏi dò |
다시 올 생각 없는지 | xem cậu có muốn quay lại không? |
없어, 다시 갈 생각 | Tôi không định quay lại đâu. |
시청 일 재밌냐? | Làm ở Tòa thị chính vui lắm à? |
따분하지 않아? | Không chán à? |
재밌어 | Vui mà. |
[한숨 쉬며] 지금은 좀 괴롭긴 하지만 | Mặc dù tình hình giờ đang hơi khó khăn. |
[한숨 쉬며] 하긴 안 괴로운 일이 어디 있겠냐 | Nhưng mà công việc nào cũng khó khăn mà. |
그래도 배우는 재밌을 거 같은데 | Tuy việc, việc diễn có vẻ vui. |
뭘 배우기로 했는데? | Diễn như thế nào? |
배우기로 한 게 아니고 | Không phải diễn kiểu đó. |
배우, 연기하는 배우 | Diễn kiểu như đóng phim ấy. |
[신유] 하지 마 | Đừng. |
넌 그쪽에 소질 없어 | Cậu không có tài diễn đâu. |
아니, 연기를 내가 한다는 게 아니고… | Tôi đâu nói tôi muốn làm diễn viên. |
[신유] 연기는 내가 하고 있지 | Thực ra, tôi đang diễn đấy. |
- [차분한 음악] - 보고 싶고 같이 있고 싶고 | Tôi nhớ cô ấy. Muốn ở bên cô ấy. |
그래서 미치겠는데 아닌 척하고 있잖아 | Nó làm tôi phát điên, nhưng tôi ra vẻ mình ổn. |
그렇게 보고 싶으면 그냥 전화해서 오라 그래 | Nếu nhớ cô ấy, cậu bảo cô ấy đến đây đi. |
[욱] 너 술도 안 먹는데 이 와인 혼자 먹긴 아까워 | Cậu chẳng uống gì cả. Thật phí rượu. |
실은 대표님이 법카 줘서 | CEO đưa tôi thẻ công ty, |
100만 원 넘는 걸로 질렀거든 | nên tôi mua rượu xịn. Hơn một triệu won đấy. |
[웃으며] 야, 나연 씨 불러 같이 마시게 | nên tôi mua rượu xịn. Hơn một triệu won đấy. Gọi Na-yeon đến đây. Cùng uống nào. |
너한텐 솔직하게 얘기해야겠다 | Tôi phải thành thật với cậu. |
언젠 안 솔직했냐? | Có khi nào không thành thật? |
[향을 음미하며] 음, 역시 | Có khi nào không thành thật? Đúng như tôi nghĩ. |
나 좋아하는 사람 생겼어 | Tôi đã thích một người. |
[콜록거린다] | |
뭐? [놀란 숨소리] | Cái gì? |
누군데? 어떻게 된 건데? | Ai cơ? Chuyện gì đã xảy ra? |
[욱] 너 쉽게 누구 막 좋아하고 그런 애 아니잖아 | Cậu đâu dễ xiêu lòng. |
야, 나 니 입에서 누구 좋아한다는 얘기 | Đây là lần đầu tiên tôi nghe cậu nói cậu thích ai đó. |
나오는 것도 처음 들었다 | Đây là lần đầu tiên tôi nghe cậu nói cậu thích ai đó. |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[홍조] 야, 윤나연, 정신 차려 | Này, tỉnh dậy đi. |
집에 가서 자야지 | Về nhà mà ngủ. |
[칭얼대는 소리] | |
[술 취한 말투로] 나 오빠 불러 줘 | Gọi Sin-yu đi. |
[나연] 나 오빠 보고 싶어 | Tôi nhớ anh ấy. |
[한숨] | |
대리운전 불러 줄게 | Để tôi gọi tài xế. |
너 차 어디 있어? | Xe của cô đâu? |
[옅은 한숨] | |
넌 안 궁금해? | Cô có tò mò không? |
[나연] 내가 여기 있다 그러면 | Nếu tôi bảo anh ấy tôi đang ở đây, |
오빠가 올지 안 올지 | liệu anh ấy có đến không? |
[잔잔한 음악] | |
너 환생이나 윤회를 믿어? [한숨] | Cậu có tin vào sự đầu thai không? |
당근 믿지 | Dĩ nhiên là tôi tin. |
그럼 말이 좀 통하겠네 | Vậy cậu sẽ hiểu chuyện này. |
실은 나 | Thực ra, |
그 사람을 아주 오래전부터 좋아했어 | tôi đã yêu cô ấy từ lâu rồi. |
첫사랑이구나? | Tình đầu của cậu à. |
[휴대 전화 진동음] | |
초등학교 동창? | Từ hồi tiểu học à? |
아님 뭐, 유치원? | Hay từ hồi mẫu giáo? LEE HONG-JO |
[욱의 웃음] | LEE HONG-JO |
아니 | Không. |
그보다 훨씬 더 오래전 | Từ lâu hơn thế nhiều. |
[욱] 그보다 훨씬 더 오래전이면은, 뭐 | Lâu hơn thế nhiều ư? |
신생아실 동기냐, 응? | Hai người sinh cùng viện chắc? Đừng ngớ ngẩn thế. |
야, 그게 말이 되냐? | Hai người sinh cùng viện chắc? Đừng ngớ ngẩn thế. |
나 잠깐 전화 좀 | Tôi cần nghe cuộc gọi này. |
[한숨] | |
[신유] 응 | Ừ. |
어딘데? | Em đang ở đâu? |
[문 열리는 소리] | |
[차분한 음악] | |
왔어요? | Anh đến rồi. |
[홍조] 나연이 챙겨요 | Đưa Na-Yeon về đi. |
[문 열리는 소리] | |
[신유] 어떻게 된 거야? | Có chuyện gì thế? Thật lạ khi hai người uống cùng nhau. |
[문 닫히는 소리] | Có chuyện gì thế? Thật lạ khi hai người uống cùng nhau. |
둘이 술 마실 사이 아니잖아 | Có chuyện gì thế? Thật lạ khi hai người uống cùng nhau. |
쟤가 먼저 전화했고 | Cô ấy gọi em ra đây. |
난 어쩔 수 없이 나왔고 | Em không có lựa chọn. |
쟤 혼자 이런저런 얘기 하다가 이렇게 된 거예요 | Cô ấy nói linh tinh rồi chuyện này xảy ra. |
무슨 얘기? | Cô ấy nói gì? |
내가 알고 싶지 않은 얘기 | Mấy điều em không muốn biết. |
무슨 얘기를 했든 신경 쓰지 마 | Cô ấy nói gì cũng kệ đi. |
어떻게 신경을 안 써요? | Sao mà kệ được? |
내가 장신유 씨한테 전화해 놓고 | Anh biết em đã nghĩ gì sau khi gọi cho anh không? |
무슨 생각을 했을 거 같아요? | Anh biết em đã nghĩ gì sau khi gọi cho anh không? |
나중에 얘기해 | Nói sau đi. |
먼저 갈게요 | Em phải đi đây. |
오란다고 진짜 오냐? | Không thể tin anh ta đến thật. |
[쾅 대문 닫히는 소리] | |
[헛기침] | |
[달그락거리는 소리] | |
[홍조] 응? | |
[긴장되는 음악] | |
[불안한 숨소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[불안한 숨소리] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
- [칙 뿌리는 소리] - [남자의 비명] | |
- [남자의 힘겨운 소리] - [쿵 쓰러지는 소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[놀란 소리] | |
[아파하는 신음] | |
보좌관님? | Anh Kwon? |
[재경의 신음] | |
- [재경의 아파하는 신음] - [홍조의 당황한 소리] | |
- [부드러운 음악] - [재경의 신음] | |
[홍조] 죄송해요 | Em xin lỗi. |
보좌관님인 줄 모르고… | Em không biết đó là anh. |
아, 그러게 오밤중에 왜 거기서 그러고 계세요 | Anh làm gì giữa đêm khuya thế? |
[재경] 반찬 소분한 거 놔두러 왔다고요 | Anh chỉ muốn đem đồ ăn cho em. |
[한숨] | |
집주인분이 택배를 보냈는데 안에 메모가 들어 있었어요 | Chủ nhà gửi bưu kiện cho anh. Bên trong có mảnh giấy nhắn |
김치랑 겉절이, 계란 | với ít kimchi và trứng, |
윗집 아가씨랑 정확히 반반 나눠 먹으라고 | nói rằng anh nên cho em ăn cùng. |
[홍조의 난감한 숨소리] | |
그래도 그렇지, 오밤중에 굳이… | Nhưng muộn thế này rồi anh đâu cần phải đến. |
굳이 오밤중이라 걱정했어요 | Vì muộn rồi, nên anh lo lắng liệu |
들어왔나 안 들어왔나 | em có về an toàn không. |
[재경] 이상한 일 있다고 해서 CCTV까지 달았는데 | Bọn anh lắp cả máy quay an nình để bảo vệ em… |
아휴 | Trời ạ. |
죄송해요 | Em xin lỗi. |
죄송하면 | Nếu em biết lỗi, |
모임 같이 가요 | hãy đi cùng anh. |
[홍조] 네? | Sao ạ? |
[감성적인 음악] | |
얼굴 이렇게 만들어 놓고 안 가겠다는 거죠? | Em từ chối sau khi tấn công anh à? |
알았어요 | Tốt thôi. |
어? | |
- [툭툭 부딪는 소리] - 어? | |
집에 가야 되는데 앞이 안 보이네? | Anh phải về, nhưng chả thấy gì. |
[재경] 실명되는 건가? | Anh sắp mù rồi sao? |
[재경의 한숨] | |
어차피 내일 모임 못 가겠네, 쯧, 아휴 | Đằng nào cũng không thể đi họp mặt. |
- [쿵] - [아파하는 신음] | |
누구시죠? | Em là ai? |
- 저랑 같이 모임 가실래요? - [홍조의 한숨] | Em muốn đi cùng anh không? |
갈게요, 가면 되잖아요 | Em sẽ đi. Anh hài lòng chưa? |
가는 거예요 | Em hứa rồi nhé. |
일어났네? | Em tỉnh rồi. |
여기서 왜 이러고 있어? | Sao anh lại ở đây? |
오빠네 집으로 가도 됐잖아 | Ta có thể đến chỗ anh. |
오해하지 마 | Đừng hiểu lầm anh. |
할 얘기 있어서 데리러 간 거였고 | Anh đến để nói với em điều này. |
그래서 기다린 거야 | Thế nên anh đã đợi. |
이홍조 씨 만나지 마 | Đừng gặp Hong-jo nữa. |
[애잔한 음악] | |
오빠 정말 나쁘다 | Anh thật xấu tính. |
그런 말 들을 각오는 이미 돼 있어 | Anh biết trước em sẽ nói thế. |
[한숨] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[나연] 오빠 어젯밤에도 나랑 있었어 | Đêm qua anh ấy cũng ở bên tôi. |
[짜증 난 숨소리] | |
[분한 숨소리] | |
[홍조의 깊은 한숨] | |
[홍조의 한숨] | |
- [안전띠 조작음] - [홍조] 가 보겠습니다 | Em đi đây. |
[재경] 수고해요 | Chúc may mắn. |
[흥미로운 음악] | |
감사합니다, 이따 뵐게요 | Cảm ơn anh. Hẹn gặp anh sau. |
[재경] 네, 이따 봬요 | Hẹn gặp em sau. |
[전화벨 소리] | JANG SIN-YU, CỐ VẤN PHÁP LÝ |
[버튼 조작음] | |
네, 녹지과 이홍조입니다 | A lô. Lee Hong-jo xin nghe. |
지금 좀 올라와요 | Đến văn phòng anh đi. |
무슨 일인데요? | Chuyện gì đây? |
올라와 보면 알지 않겠어요? | Em đến thì biết. |
[노크 소리] | |
[한숨] 일단 앉아 봐요 | Mời ngồi. |
[홍조의 한숨] | |
왜 그러고 왔어? | Sao lại xuất hiện như thế? |
[익살스러운 음악] | |
뭘 왜 그러고 왔냐는 거예요? | Ý anh là sao? |
왜 그렇게 이쁘게 하고 왔냐고 | Sao em mặc đẹp vậy? |
[홍조] 하, 내 맘이에요 | Vì em muốn thế. |
시청 근처에서 내리면 모를 줄 알았나 봐? | Lúc nãy, anh đã thấy em xuống xe. |
[신유] 권재경 차 타고 같이 출근하는 거 | Người ta sẽ nghĩ gì khi biết em đi chung xe với Jae-gyeong? |
누가 보기라도 한다면 어떻게 생각하겠어? | Người ta sẽ nghĩ gì khi biết em đi chung xe với Jae-gyeong? |
오해하기 딱 좋은 상황 아니야? | Có thể gây hiểu lầm. |
그러는 장신유 씨는요? | Thế còn anh? |
- 내가 뭘? - [홍조] 어젯밤에 | - Anh ư? - Đêm qua. |
왜 그랬어요? | Sao anh lại làm thế? |
질투하는 거야? | Em ghen à? |
[홍조] 질투하는 게 아니라 짜증 난 거예요 | Em không ghen. Em bực bội. |
장신유 씨 뭐예요? | Anh đang chơi trò gì? |
나한테 기다리라고 했잖아요 | Anh bảo em đợi. |
당신도 기다리겠다고 해 놓고 | Em đã nói sẽ đợi, nhưng lại đi chung xe với anh ta. |
권재경 차 타고 같이 출근했잖아 | Em đã nói sẽ đợi, nhưng lại đi chung xe với anh ta. |
네, 같이 출근했어요 | Ừ, bọn em đi chung xe đấy. |
버스 타고 가면 40분이나 걸리는데 | Vì nó giúp em đi làm chỉ mất 20 phút, thay vì 40. |
차 얻어 타고 가면 20분밖에 안 걸리니까 | Vì nó giúp em đi làm chỉ mất 20 phút, thay vì 40. |
정갈해지겠다고 약속했잖아 | Em đã hứa sẽ đàng hoàng. |
그쪽도 정갈하지 않잖아요! | Anh cũng đâu có đàng hoàng. |
[홍조] 내가 어제 맥줏집에서 장신유 씨 기다리면서 | Anh biết em đã nghĩ gì khi đợi anh ở quán bar không? |
무슨 생각을 했는지 알아요? | Anh biết em đã nghĩ gì khi đợi anh ở quán bar không? |
'당신이 안 왔으면 좋겠다' | Em không hề muốn anh đến đón Na-yeon. |
'나연이 데리러 안 왔으면 좋겠다' | Em không hề muốn anh đến đón Na-yeon. |
그런 생각을 했어요 | Em đã nghĩ vậy đấy. |
- [차분한 음악] - 사귀는 커플 헤어지기를 바라고 | Em đang mong một cặp đôi chia tay. |
안 헤어지면 어떡하나 걱정하고 | Em sợ việc đó sẽ không xảy ra. |
밤새 둘이 무슨 일 있었던 건 아닌지 | Em nghi ngờ và ghen tuông về những gì có thể xảy ra. |
의심하고 질투하고 | Em nghi ngờ và ghen tuông về những gì có thể xảy ra. |
그게 얼마나 거지 같은 기분인지 알기나 해요? | Anh biết cảm giác đó tệ hại đến thế nào không? |
그런 거지 같은 기분이라 권재경이랑 붙어 다니는 거야? | Vì vậy nên em đi cùng Jae-gyeong? |
당신도 윤나연이랑 붙어 다녔잖아요! | Anh cũng đi cùng Na-yeon mà. |
내가 당신이랑 같아? | Đâu có giống nhau. |
나는 당신한테 사랑한다는 말까지 했어 | Anh còn nói là anh yêu em rồi. |
근데도 못 믿는 거야? | Và em vẫn không tin anh? |
[헛웃음] | |
나만 사랑한 거 아니잖아요 | Nhưng em đâu phải duy nhất. |
여기저기 이쪽저쪽 여러 사람 좋아하고 있잖아요! | Anh yêu nhiều người lắm. |
아아, 당신은 여기저기 이쪽저쪽 | Vậy tức là em có thể yêu cùng lúc nhiều người? |
여러 사람 좋아하는 게 가능한가 보지? | Vậy tức là em có thể yêu cùng lúc nhiều người? |
[신유] 나도 좋고, 권재경도 좋고 | Em thích cả anh lẫn Jae-gyeong. |
글쎄요? 나도 내 맘을 잘 모르겠네요 | Có thể. Em không chắc về cảm xúc của em. |
장신유 씨가 나한테 확신을 주지 않으니까! | Vì có quá nhiều tín hiệu lẫn lộn. |
[성난 숨소리] | |
말로는 안 된다는 거지? | Vậy, lời nói là không đủ. |
[감성적인 음악] | |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
왜 이래요? | Anh làm gì thế? |
정갈하지도 않은 주제에 | Anh còn không đàng hoàng. |
정갈하지 않은 상태라 이러는 거야 | Anh làm việc này vì anh không đàng hoàng. |
- [기동] 변호사님! - [홍조의 놀란 소리] | Anh Jang. |
[익살스러운 음악] | |
두 분 지금 뭐 하세요? | Hai người. Đang làm gì thế? |
보면 모릅니까? | Không thấy à? |
상담 중이었잖아요 | Đang thảo luận. |
아니, 막 밀어 버리셨던 거 같은데? | Tôi nghĩ anh đã đẩy cô ấy. |
[홍조] 아닙니다 그, 저절로 밀렸어요 | Không. Ghế tự trượt đi đấy. |
바퀴가 되게 좋네요 | - Bánh hoạt động tốt lắm. - Họ bôi trơn rồi à? |
기름칠했나, 이거? [헛기침] | - Bánh hoạt động tốt lắm. - Họ bôi trơn rồi à? |
[홍조] 상담 감사했습니다 | Cảm ơn đã tư vấn. |
[신유] 고생해요 | Cảm ơn. |
[문 닫히는 소리] | |
그, 노크 좀 하고 들어올 수 없어요? | Anh không gõ cửa trước khi vào được à? |
아이, 까방권 썼잖아요 | Tôi dùng phiếu thưởng rồi mà. |
[한숨] 올해까지만 쓰세요 무슨 일이에요? | Chỉ hiệu lực đến năm nay. Có chuyện gì? |
아, 그, 보좌관님 오늘 커플 모임 가신대요, 근데 | Hôm nay anh Kwon sẽ dự buổi họp mặt của các cặp đôi. |
[기동] 누구랑 가는지 말씀 안 해 주시는데 | Anh ấy không nói sẽ đi cùng ai. |
- [기동] 알아볼까요? - 알아보지 마요 | - Có nên tìm hiểu không? - Đừng. |
- [흥미로운 음악] - [신유] 그리고 | Và |
나가요 | ra khỏi đây đi. |
지금 당장 | Ngay bây giờ. |
당장? | Ngay bây giờ ư? |
과장님 | Cô Ma. |
내년 상반기 사업 보고서 올려놨습니다 | Tôi đã gửi cho cô báo cáo kinh doanh năm tới. |
지금 보고 있어 | Tôi đang đọc đây. |
[서구] 그럼 일도 끝냈으니까 | Tôi xong việc rồi, |
일찍 퇴근해 봐도 되겠습니까? | tôi về sớm được chứ? |
그렇게 빼입고 어디 갈 건데? | Ông đi đâu mà ăn diện thế? |
땡땡이를 칠라면 그럴듯한 이유라도 대야지 | Cho tôi một lý do để trốn việc đi. |
땡땡이가 아니고 | Tôi có trốn việc đâu. |
소개팅 있습니다 | Tôi đi xem mắt. |
- [익살스러운 음악] - [직원들의 탄성] | |
[수정] 어쩐지! | Tôi biết mà. |
아이, 그래서 오늘 그렇게 멋있게 하고 오셨구나 | Bảo sao hôm nay ông ăn diện thế. |
[익살스러운 효과음] | Bảo sao hôm nay ông ăn diện thế. |
[은영] 어머, 그 소개팅 아직도 진행 중이니? | Trời đất ơi. Vụ xem mắt đó vẫn tiếp diễn à? |
참 끈질기다 | Thật cố chấp. |
퇴근 안 돼 | Không được về sớm. |
퇴근이 안 되면 | Nếu tôi không được tan làm, vậy tôi sẽ vào nhà vệ sinh. |
화장실 갔다고 생각해 주시죠 | Nếu tôi không được tan làm, vậy tôi sẽ vào nhà vệ sinh. |
[서구] 그럼 저는 화장실 가 보겠습니다 | Tôi đi vệ sinh đây. |
- [흥미진진한 음악] - [직원들의 환호와 박수] | |
[새별] 멋있다! | Ông bảnh quá! |
[직원들의 환호] | |
[직원들] 멋있다! | |
[직원들의 환호와 박수] | |
[은영] 공! | Gong. |
오늘 저녁 내가 살게 | Hôm nay tôi mời bữa tối. |
저 소개팅 간다고 말씀드렸습니다 | Tôi đã nói tôi sắp đi xem mắt mà. |
소개팅 가는 사람 붙잡고 같이 밥 먹자는 말은 뭐겠어? | Rõ ràng tôi không muốn ông đi. Ông nghĩ nó có nghĩa là gì? |
[부드러운 효과음] | |
[옅은 웃음] | |
얼굴이랑 눈은 이제 괜찮으시네요? | Mặt và mắt anh có vẻ ổn rồi. |
밤새 팩 하면서 밤새 홍조 씨 생각을 했어요 | Anh đã xoa bóp cả đêm và nghĩ về em đấy. |
아, 그래서 잠자리가 뒤숭숭했구나 | Bảo sao em mơ thấy ác mộng. |
욕한 건 아니에요 | Không có ý xấu đâu. |
자꾸 떠올라서 웃음이 났던 거지 | Em cứ hiện ra trong tâm trí, nên anh đã cười. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
홍조 씨, 실은 할 말이 있어요 | Hong-jo. Anh có điều muốn nói. |
갑자기 이런 말 하면 좀 놀랄 수도 있는데… | Em có thể sốc khi đột ngột nghe điều này. |
설마 그 커플 모임 취소된 거 아니죠? | Buổi họp mặt cho cặp đôi bị hủy ạ? |
어떻게 알았어요? | Sao em biết? |
진짜 취소됐어요? | Nó bị hủy thật ạ? |
- 네 - [홍조] 왜요? | - Ừ. - Tại sao lại thế? |
커플 모임이잖아요 | Đó là buổi họp mặt cho cặp đôi, |
근데 거기 두 커플이 얼마 전에 깨졌나 봐요 | nhưng gần đây có hai cặp đã chia tay. |
[홍조] 아아 | |
아, 그럼 우리 지금 어디 가는 거예요? | Thế giờ ta đang đi đâu? |
얼굴에 뭐 묻었어요 | Có cái gì trên mặt em kìa. |
- 예쁨이요? - [재경] 어떻게 알았어요? | - Nét đẹp ạ? - Sao em biết? |
[부드러운 음악] | |
[훌쩍이는 소리] | |
- [홍조] 이 넓은 주차장에 - [세찬 바람 소리] | Bãi đậu xe này lớn thật |
[훌쩍이며] 우리 둘밖에 없네요 | và chỉ có hai ta ở đây. |
[익살스러운 음악] | |
영하 12도에 누가 차크닉을 하겠어요 | Ai lại cắm trại trên xe khi bên ngoài âm 12 độ chứ? |
근데 우린 왜 하고 있는 거죠? | Vậy sao mình lại làm thế? |
[훌쩍이는 소리] | |
그래도 괜찮지 않아요? | Đẹp phết nhỉ? |
[재경] 서울도 그렇고 한강 야경도 그렇고 | Cả Seoul lẫn cảnh sông Hàn ban đêm. |
난 오랜만이라 좋은데 [웃음] | Lâu rồi nhỉ. Anh thích lắm. |
저는 막 그렇게 많이 좋진 않아요 | Em lại không thích. |
[홍조] 춥고 | Em thấy lạnh |
[훌쩍이며] 배고파요 | và đói. |
잠깐 기다려요 | Đợi chút. |
[휴대 전화 조작음] | |
[재경] 맛있죠? 먹으니까 덜 춥죠? | Ngon không? Đỡ lạnh hơn rồi. |
네 | Anh nói đúng. |
오늘 보좌관님이 한 일 중에 제일 잘한 일 | Đây là điều tuyệt nhất anh làm hôm nay. |
[재경] 다리 먹어요 | Em ăn miếng đùi đi. Tức là anh cho em hết mọi thứ đấy. |
닭 다리를 주는 건 모든 걸 주는 거예요 | Em ăn miếng đùi đi. Tức là anh cho em hết mọi thứ đấy. |
전 가슴살 좋아해요 | Em thích ăn ức hơn. |
- 어, 여기 있다 [옅은 웃음] - [재경] 아… | Đây rồi. |
- [익살스러운 음악] - 가슴살… | Ức gà ư? |
[흥얼거린다] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[신유] | Em đang ở đâu? |
[잔잔한 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
답장 안 해요? | Em không trả lời à? |
혹시 장기 연애 해 본 적 있으세요? | Anh đã từng có mối quan hệ lâu dài chưa? |
[홍조] 2년 넘게 만나면 | Nếu anh đã hẹn hò hơn hai năm, chia tay có khó không? |
헤어지기 힘들까요? | Nếu anh đã hẹn hò hơn hai năm, chia tay có khó không? |
[재경의 헛기침] | |
헤어지는 건 쉽죠 | Chia tay dễ lắm. |
다른 사람을 만나는 게 어렵지 | Cái khó là hẹn hò một ai khác. |
[재경] 만난 시간만큼 잊는 시간도 오래 걸리니까 | Mối quan hệ càng lâu năm, càng cần nhiều thời gian để bước tiếp. |
2년 만났으면 | Nếu đã hẹn hò được hai năm, |
잊는 시간도 2년이 걸릴까요? | tức là sẽ mất hai năm để bước tiếp? |
사람마다 다를 순 있겠지만 | Tùy thuộc vào mỗi người, |
[재경] 누군가를 진심으로 만났다면 | nhưng nếu thực sự quan tâm người kia, |
그 사람을 보내는 과정도 | quá trình bước tiếp có thể sẽ mất từng ấy thời gian. |
그만큼의 시간은 필요하다고 생각해요 | quá trình bước tiếp có thể sẽ mất từng ấy thời gian. |
헤어지자마자 곧바로 누굴 만나는 사람도 있잖아요 | Một số người hẹn hò người khác ngay sau khi chia tay. |
그런 만남이 오래가긴 힘들지 않겠어요? | Kiểu quan hệ đó không tồn tại lâu đâu. |
전에 만났던 사람이랑 자꾸 비교하게 되거나 | Họ sẽ so sánh người yêu mới với người cũ |
전에 만났던 사람이 자꾸 떠오를 텐데 | hoặc liên tục nhớ về người cũ. |
아아 | Em hiểu rồi. |
헤어지긴 힘들겠네 | Chia tay nghe có vẻ khó nhỉ. |
[재경] 네, 헤어지기 힘들어요 | Ừ, khó lắm. |
그러니까 장신유 기다리지 마요 | Nên đừng đợi Sin-yu nữa. |
[부드러운 음악] | |
나 지금 고백하는 거예요 | Giờ anh sẽ thổ lộ cảm xúc của anh. |
장신유한테 흔들리지 말고 | Đừng rung động trước Sin-yu. |
나한테 오라고 | Đến với anh đi. |
- [흙 고르는 소리] - [다가오는 발소리] | |
[나연] 이홍조 거요 | Của Hong-jo đây. |
[의미심장한 음악] | |
그걸로 스릴러 장르가 되긴 해요? | Anh có thể làm phim giật gân từ thứ đó? Ít ra hãy cho tôi biết kế hoạch đi. |
뭐 할 건지 말은 해 줘요 | Anh có thể làm phim giật gân từ thứ đó? Ít ra hãy cho tôi biết kế hoạch đi. |
기분 더러우니까 | Tôi thấy tởm. |
그냥 | Tôi sẽ chỉ |
소원을 좀 빌 거야 | ước một điều. |
[옅은 웃음] | |
아저씨 | Này. |
또라이 짓 할 거면 빨리해요 | Anh làm gì thì làm nhanh lên. |
난 기다릴 여유 없으니까 | Tôi không có thời gian đợi đâu. |
[조경사의 웃음] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[쓱 베는 소리] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[서구의 피곤한 숨소리] | |
[피곤한 소리] | |
[킁킁거린다] | |
[흥미로운 음악] | |
[놀란 소리] | |
- [스위치 조작음] - 아, 아이고 | Trời đất ơi. |
새삼스럽게 뭘 가려? | Ông còn che lại làm gì? Hôm qua tôi thấy hết rồi. |
어제 다 봤구만 | Ông còn che lại làm gì? Hôm qua tôi thấy hết rồi. |
어… | |
아침 먹어 | Ăn sáng đi. |
얼른 먹고 집에 가서 옷 갈아입고 출근해 | Sau đó hãy về nhà, thay đồ và đi làm. |
같은 옷 입고 출근하면 딱 걸린다 | Đừng mặc lại bộ cũ. Họ sẽ phát hiện ra. |
아이, 나는 일주일씩 같은 옷 입고 출근해 가지고 | Cả tuần tôi mặc một bộ mà, |
괜찮긴 한데 | nên không sao đâu. |
마 | Này. |
- [익살스러운 음악] - 오늘부터 우리 1일이가? | Từ hôm nay ta hẹn hò à? |
쌍팔년도니? | Ông nói gì thế? |
뭔 소리야, 촌스럽게 | Đừng cổ hủ thế. |
[웃음] | |
부끄러운가 배 | Chắc cô ấy ngượng. |
[한숨] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
- [버튼 조작음] - [통화 연결음] | |
장신유입니다 | Là anh, Sin-yu đây. |
이홍조 씨, 지금 당장 올라오세요 | Hong-jo, đến đây mau. |
이홍조 씨, 뭐 하느라 전화를… | Hong-jo, sao em không nghe máy… |
- [긴장되는 음악] - [신유의 당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
약속 지킨다더니 | Anh đã nói sẽ giữ lời hứa mà. |
결국 이런 거였어? | Đây là giữ lời hứa à? |
[나연] 약속은 오빠가 어긴 거야 | Anh đã thất hứa. |
두고 봐 | Anh sẽ phải trả giá. |
[문 열리는 소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[학영] 누가 시장실에 노크도 없이 들어와! | Ai vào văn phòng tôi mà không gõ cửa vậy? |
아, 우리 딸 | Na-yeon. |
무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
왜 이렇게 기분이 안 좋아 보여? | Sao trông con buồn bã thế? |
아빠 | Bố à. |
나 아빠한테 부탁할 게 있어 | Con muốn nhờ bố việc này. |
[한숨] | |
[문 열리는 소리] | |
아이고 | |
거, 부르면 좀 후딱후딱 올 수 없어? | Cậu không thể đến nhanh khi tôi gọi được à? |
[학영] 쯧, 아휴 | |
예산안 회의 중이었습니다 | Tôi đang họp bàn ngân sách. |
[재경] 무슨 일 있으세요? | Có chuyện gì ạ? |
[한숨] | |
[학영] 녹지과에 이홍조라고 있어 | Lee Hong-jo ở Phòng xây dựng Greenway. |
걔 당장 출장소로 발령 내 | Hãy chuyển cô ta về chi nhánh. |
네? | - Sao ạ? - Và một điều nữa. |
- [무거운 음악] - [한숨] 그리고 하나 더 | - Sao ạ? - Và một điều nữa. |
바우건설 말인데… | Về công ty xây dựng Haum… |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[신유] 기동 씨한테 전염됐어요? 노크할 줄 몰라요? | Anh học từ Gi-dong à? Không biết gõ cửa hay sao? |
너 대체 뭐 하는 자식이야? | Cậu đã làm gì thế? |
[재경] 무슨 일을 이따위로 해? | Đây là cách cậu làm việc à? |
선배는 무슨 말을 이따위로 하지? | Đây là thái độ của anh à? |
알아들을 수 있게 설명을 좀 해요 | Giải thích xem anh đang nói gì đi. |
시장님이 이홍조 씨 출장소로 발령 내래 | Thị trưởng bảo tôi thuyên chuyển Hong-jo |
[재경] 난잡한 사생활로 공무원 품위 손상시켰다고 | vì cô ấy làm ô danh công chức bằng việc tán tỉnh cậu. |
너한테 찝쩍댔다는 게 그 이유야! | vì cô ấy làm ô danh công chức bằng việc tán tỉnh cậu. |
이거 다 니 잘못이잖아 | Tất cả là lỗi của cậu. |
니가 처신 똑바로 못 하는 바람에 | Vì cậu không cư xử đúng mực nên cô ấy bị hiểu lầm. |
이홍조 씨만 오해받고 있는 거잖아! | Vì cậu không cư xử đúng mực nên cô ấy bị hiểu lầm. |
무슨 일이 벌어지는지 말해 줘서 고맙긴 한데 | Cảm ơn anh đã cho tôi biết có chuyện gì xảy ra. |
무슨 일이 벌어져도 내가 알아서 할 테니까 | Tôi sẽ xử lý chuyện đó. Anh đừng xía vào. |
선배는 신경 꺼요 | Tôi sẽ xử lý chuyện đó. Anh đừng xía vào. |
[재경] 니가 이 일 해결하기 전까진 | Tôi vẫn sẽ xía vào cho đến khi cậu giải quyết xong. |
계속 신경 쓰일 것 같은데 어떻게 수습할 거야? | Tôi vẫn sẽ xía vào cho đến khi cậu giải quyết xong. - Cậu định làm thế nào? - Tệ quá. |
[신유] 어쩌지? | - Cậu định làm thế nào? - Tệ quá. |
내가 지금 바빠서 얘기할 여유가 없을 거 같은데 | Tôi quá bận để giải thích cho anh. |
[문 열리는 소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
여긴 왜 올라왔어? | Sao em ở đây? |
시장님이 부르셔서요 | Thị trưởng gọi em lên. |
[한숨] | |
[감성적인 음악] | |
갈 필요 없어 | Em không cần phải đi. |
[홍조의 당황한 숨소리] | |
[홍조] 뭐 하는 거예요? | Anh làm gì thế? |
아, 어디 가는 거예요? | Ta đang đi đâu thế? |
이 손 놔요 | Buông tay em ra. |
- 사람들 보잖아요! - [술렁인다] | Người ta đang nhìn kìa. |
아, 진짜… | Không đùa chứ… |
[직원] 장신유라는 사람 아니야? | Đó là Jang Sin-yu mà? |
[홍조] 사람들 다 쳐다보는데 뭐 하는 짓이에요? | Mọi người thấy ta đấy. Anh làm gì thế? |
이런 식이면 이상한 소문 날 수도 있어요 | Việc này có thể gây ra mấy tin đồn kỳ lạ. |
소문나도 상관없으니까 이러는 거야 | Anh làm việc này vì điều đó không quan trọng nữa. |
[홍조의 난처한 소리] | |
타, 차에 | Lên xe đi. |
[당황한 숨소리] | |
[한숨] | |
[차 문 열리는 소리] | |
벨트 매고 | Cài dây an toàn vào. |
[홍조] 어디 가는 건데요? | Ta đi đâu thế? Đang giờ làm của em mà. |
나 반차도 안 냈어요 | Ta đi đâu thế? Đang giờ làm của em mà. |
- 경위서 써 - [자동차 시동음] | Em giải trình đi. |
[기어 조작음] | |
[한숨] | |
[홍조] 왜 이렇게 제멋대로예요? | Anh chẳng bao giờ nghe nhỉ? |
갑자기 왜 이러는지 말 안 해 줄 거예요? | Không định cho em biết lý do anh làm việc này à? |
[신유] 나연이가 부탁했어 | Na-yeon đã yêu cầu. |
시청에 사귄다는 소문 다 났는데 | Tòa thị chính đều biết bọn anh hẹn hò, |
헤어졌다는 거 알려지면 못 다닐 거 같다고 | nên cô ấy không còn mặt mũi để làm việc nếu chia tay. |
[차분한 음악] | nên cô ấy không còn mặt mũi để làm việc nếu chia tay. |
그러니까 비밀로 해 달라고 | Nên cô ấy yêu cầu anh giữ bí mật. |
공사 끝날 때까지만 | Cô ấy yêu cầu anh giả vờ |
아무 일 없었던 것처럼 있어 달라고 | như không có gì xảy ra cho đến khi xây dựng xong. |
내가 그 부탁을 들어주기로 했던 건 | Anh đã chấp nhận yêu cầu đó |
당신 때문이었어 | vì em. |
소문난 지 얼마 되지도 않았는데 | Người ta vừa biết chuyện anh và Na-yeon |
내가 당신을 만난다고 하면 당신은 뭐가 되나 | nên họ sẽ đánh giá em nếu hẹn hò với anh. |
그래서 견딜 수 있을 때까지 견뎌 보기로 한 거야 | Nên anh muốn việc đó xảy ra chậm nhất có thể. |
조금 늦어지더라도 | Anh muốn khởi đầu yên bình, |
조용하게 시작하고 싶었어 | dù nó có nghĩa ta phải bắt đầu muộn. |
그리고 그게 | Anh nghĩ… đó là điều đúng đắn để thể hiện sự tôn trọng em. |
당신에 대한 예의라고 생각을 했고 | Anh nghĩ… đó là điều đúng đắn để thể hiện sự tôn trọng em. |
근데 다 상관없어졌어 | Nhưng chuyện đó không còn ý nghĩa nữa. |
난 이제 대놓고 당신 편을 들 거야 | Anh sẽ công khai đứng về phía em. |
[옅은 한숨] | |
우리 둘 다 곤란해질 거예요 | Vậy thì cả hai ta đều sẽ gặp rắc rối. |
손가락질당할 거고 | Người ta sẽ chỉ trích ta. |
욕먹을 거고 | Họ sẽ nói xấu ta. |
그래서 당신 마음을 알아야겠어 | Thế nên anh cần biết cảm xúc của em. |
그래야 내가 뭐든 할 수 있으니까 | Để anh biết anh có thể nỗ lực đến đâu. |
[신유] 말해 줘 | Cho anh biết đi. |
지금 당신 마음은 어떤지 | Cho anh biết cảm xúc của em. |
나는… | Em… |
기분이 | cảm thấy |
이상해요 | rất lạ. |
어쩐지 | Có cảm giác |
아주 오래전부터 | em đã quan tâm đến anh |
장신유 씨를 좋아하고 있었던 거 같아 | từ rất lâu rồi. |
[감성적인 음악] | |
맞아 | Đúng thế. |
[신유] 우린 서로 좋아했어 | Ta đã thích nhau. |
당신은 기억 못 하겠지만 | Mặc dù có thể em không nhớ đâu. |
[섬뜩한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[신유, 홍조의 놀란 소리] | |
[신유의 떨리는 숨소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
[김 교수] 환촉이 다시 시작됐다고? | Cậu lại bắt đầu gặp ảo giác có thể chạm vào à? |
괜찮은 거예요? | Anh không sao chứ? |
[신유] 한동안 그런 증상이 없었는데 | Lâu không thấy triệu chứng này rồi. |
[홍조] 정작 아픈 사람한텐 쓸 주술도 없어 | Không có bùa nào dùng cho người bệnh. |
[나연] 좋아하는 사람 있다더니 | Anh nói đã có người để thích. |
그게 이홍조였어요? | Đó có phải Hong-jo? |
할 거면 치밀하게 하든가 | Đã làm thì phải làm triệt để. |
[홍조] 또 꿈꿨어요? | Cậu lại mơ chuyện đó à? |
자긴 신분이 높고 난 천민이라더니 | Cậu có địa vị cao còn tớ thấp hèn. |
[신유] 만약에 말이야 | Có khi nào, |
내가 전생에 당신 원수였다면 | nếu anh là tử địch của em ở kiếp trước, |
어떨 거 같아? | em nghĩ sao? |
No comments:
Post a Comment