Search This Blog



  이 연애는 불가항력 11

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



왜, 왜 그래요?Sao thế?
아파요?Anh thấy đau à?
[홍조] 병원 가야 되는 거 아니에요?Phải đi khám thôi.
걸을 수 있겠어요?Anh đi nổi không?
[차분한 음악]
[신유] 지금 병원 갈 때가 아니야Không có thời gian đâu.
[어색하게 웃으며] 빨리 소원 빌어야지Mình phải ước một điều.
괜찮은 거예요?Anh không sao chứ?
[탄식 섞인 웃음]
잠깐 편두통Chỉ là đau nửa đầu ấy mà.
봐 봐, 다 넘어간다Nhìn kìa. Mặt trời sắp lặn rồi.
[신유] 빨리 소원 빌자Ước một điều đi.
괜찮아Anh ổn mà.
[손바닥 부딪는 소리]
[홍조의 옅은 한숨]
[신유의 떨리는 숨소리]
- [홍조의 놀란 숨소리] - [신유의 힘주는 소리]
[홍조의 옅은 웃음]
반칙이에요Chẳng công bằng gì cả.
아직 소원 다 못 빌었단 말이에요Em còn chưa ước xong mà.
[신유] 계속해, 방해 안 할게Tiếp tục đi. Anh không cản trở em đâu.
[홍조] 너무 방해되는데?Anh đang cản trở em đấy.
[신유의 옅은 웃음]
[신유] 그럼 계속 방해할게Vậy thì anh sẽ tiếp tục cản trở.
[홍조의 웃음]
[강조되는 효과음]
[경쾌한 음악]
[홍조] 어때요?Trông em thế nào?
[익살스러운 효과음]
아니요Không.
[앙증맞은 효과음]
[익살스러운 효과음]
[익살스러운 효과음]
[익살스러운 효과음]
[앙증맞은 효과음] [홍조] 응?
[반짝이는 효과음]
옷은 왜 사 준 거예요?Sao anh lại mua quần áo cho em?
- [자동차 시동음] - 안 들어갈 거야Ta sẽ không quay lại.
[버튼 조작음]
시청에서 무슨 일 있었죠?Đã có chuyện gì đó, phải không?
시장님이 저 부른 것도 관련 있는 거예요?Liên quan đến việc thị trưởng triệu tập em à?
- 별일 아니었어 - [버튼 조작음]Không có gì đâu.
그 문젠 내가 해결할게Anh sẽ xử lý chuyện đó.
그럼 지금 어디 가는 건데요?Vậy giờ mình đi đâu?
[신유] 쉬었다가 일출 보러 갈 거야Mình nghỉ một chút rồi đi đón bình minh.
[홍조] 응?
[쓸쓸한 음악]LEE HONG-JO
[한숨]
[기동] 빅뉴스요Tin sốt dẻo đây.
변호사님이 사람들 다 보는 앞에서Anh Jang nắm cổ tay
볼 빨간 분 손목을 딱 잡고cô gái má đỏ trước mặt mọi người
[기동] 완전 상남자답게 로비를 빠져나갔단 이야기và ra khỏi tiền sảnh như đàn ông thực thụ.
이게 대체 무슨 상황일까요?Chuyện quái gì đang xảy ra?
괜히 알려 준 거지Lẽ ra không nên báo cậu ta.
내가 해결했어야 했는데Lẽ ta mình nên tự mình xử lý.
[나연] 좋아하는 사람 있다더니Anh nói đã có người để thích.
그게 이홍조였어요?Đó có phải Hong-jo?
[긴장되는 음악]
그쪽이죠? [한숨]Vậy cô là thủ phạm.
시장님께 이홍조 씨 딴 데로 발령 내라고 압력 넣은 거Cô gây áp lực cho thị trưởng để chuyển Hong-jo đi nơi khác.
[코웃음]
그쪽이 아니고Tên tôi đâu phải "thủ phạm".
윤나연이요Tôi là Yoon Na-yeon.
윤나연 씨는 굉장히 충동적으로 일을 저지르는 유형인가 봐요?Cô có vẻ là loại người hấp tấp.
[코웃음]
아무것도 안 하는 거보단 뭐라도 하는 게 낫죠Thà làm gì đó còn hơn không làm gì.
할 거면 치밀하게 하든가Đã làm thì phải làm triệt để.
생각이란 걸 좀 하면서Nghĩ trước khi làm đi.
[홍조가 웃으며] 좋다Đẹp quá.
[신유] 좋겠지 나랑 같이 있으니까Tất nhiên là đẹp rồi, vì em đi cùng anh mà.
[옅은 웃음]
[신유] 당신 방은 저쪽이야Phòng em ở lối đó.
안에 욕조 있으니까 씻고 잠깐 쉬고 있어Bên trong có bồn tắm đấy. Rửa ráy và nghỉ ngơi đi.
장, 장신유 씨는 어디 가요?Anh đi đâu thế?
씻으러Rửa ráy.
- [흥미로운 효과음] - 아…
- [놀란 숨소리] - [문 닫히는 소리]
갑자기 왜 씻는다는 거야?Sao tự dưng lại rửa ráy?
[흥미로운 음악]Sao tự dưng lại rửa ráy?
[홍조] 에잇!
[홍조] 이상한 상상 하지 마 이홍조Không được nghĩ bậy.
당연히 씻어야지Tất nhiên phải rửa ráy.
손 씻는 것도 씻는 거야Rửa tay cũng là rửa ráy.
[당황한 숨소리]
[의미심장한 음악]
[섬뜩한 효과음]
[신유의 한숨]
[신유의 떨리는 숨소리]
[신유의 옅은 신음]
[숨 들이켜는 소리]
[옅은 신음]
[홍조] 몇 시야?Mấy giờ rồi nhỉ?
[놀라며] 아니…Trời đất.
왜 이렇게 오래 씻어?Anh ấy rửa ráy lâu quá.
설마 씻고 자나?Anh ấy chưa ngủ đấy chứ?
아, 너무한 거 아니야?Thật kỳ cục.
아, 내가 다른 게 속상한 게 아니야Mình sẽ không bực chuyện gì khác.
멀리까지 왔는데Mình đến tận đây rồi.
잘 자란 인사 정도는 해야 되는 거 아니야?Ít nhất anh ấy cũng phải chúc mình ngủ ngon chứ?
인간적으로?Ít nhất anh ấy cũng phải chúc mình ngủ ngon chứ?
- [흥미로운 음악] - [어이없는 숨소리]
[문 닫히는 소리]
- [덜커덕 소리] - [놀란 소리]
[홍조가 당황하며] 오해하지 마요Đừng hiểu lầm.
장신유 씨가 아까 아픈 거 같아서Trước đó anh có vẻ không khỏe.
걱정이 돼 가지고 그런 거지Nên em thấy lo.
절대 뭐 다른 뜻이 있는 게 아니에요Em không định làm gì khác đâu.
오해 안 했는데?Anh có hiểu lầm đâu.
- [발랄한 음악] - [멋쩍게 웃으며] 그럼 다행이고Vậy tốt rồi.
몸은 좀 어때요?Anh thấy sao?
응, 괜찮아Anh ổn.
아, 그럼 나 그…Vậy thì…
맘 편하게 자면 되겠네요?Em có thể thấy yên tâm và đi ngủ được rồi.
그치, 잘 자야지Đúng rồi. Anh mong em sẽ ngủ ngon.
[홍조] 응
네, 그럼 장신유 씨도 잘 자고Chắc chắn rồi. Anh cũng ngủ ngon nhé, Sin-yu.
[놀라며] 왜요! 왜…Sao thế?
혼자 자라고는 안 했어Anh đâu nói em nên đi ngủ một mình.
[감성적인 음악]
[수줍은 웃음]
Ngủ đi.
잠깐이라도 자야 아침에 덜 피곤하지Em phải chợp mắt một chút để sáng còn đi.
어떻게 자요Sao em ngủ nổi
눈앞에 이렇게 있는데khi anh ở ngay đây?
이제 눈앞에 없어Anh không ở đây nữa đâu.
치, 이런다고 잠이 오나?Thế này không giúp em ngủ đâu.
한마디만 더 하면 진짜 가만 안 둘 거야Nếu em nói thêm câu nữa, anh không nằm yên được đâu.
그럼 해돋인 없어Em sẽ không được đón bình minh.
[투정하는 소리]
새해 첫날이 되면Mỗi ngày đầu năm mới,
늘 3시 반에 깨우셨어요bố sẽ gọi em dậy lúc 3:30 sáng,
- [잔잔한 음악] - 북한산 가서 일출 보자고nói rằng cả nhà nên đón bình minh trên núi Bukhan.
[홍조] 올라가는 내내 싫다고 투덜대고Em đã kêu ca suốt đường lên núi, nói rằng em không muốn đi
내려오는 내내 힘들다고 투덜댔어요và kêu ca suốt đường xuống, nói rằng em mệt.
근데 아빠가 돌아가시고 난 다음부턴Nhưng sau khi bố em qua đời,
늘 새해를 혼자 맞이했고em đã luôn đón năm mới một mình.
매번 늦잠을 잤어요Và em toàn ngủ nướng.
아빠가 없는 걸 실감하고 싶지 않았나 봐요Có lẽ em không muốn cảm thấy bố không còn trên đời này nữa.
그렇게 항상 우울한 한 해를 시작했었는데Nên ngày đầu năm mới của em lúc nào cũng buồn bã.
고마워요Cảm ơn anh
같이 있어 줘서vì đã ở bên em.
춥진 않아?Em không lạnh à?
참을 만해요Em chịu được mà.
난 곰이니까Vì em là một chú gấu.
난 추워Anh thấy lạnh.
곰이 아니라서Vì anh không phải gấu.
아유Trời ạ, cái anh này.
[홍조의 옅은 웃음]
[신유의 헛기침]
손잡는 거 안 싫어요?Anh không ghét nắm tay à?
누가 싫어한대?Ai nói là anh ghét?
[홍조, 신유의 옅은 웃음]
[웃음]
[홍조의 놀란 숨소리]
[흥미로운 음악]
[당황한 숨소리]
[멋쩍게 웃으며] 어, 그…Tôi… À…
여기서 만날 줄은 몰랐네?Tôi không ngờ sẽ gặp anh ở đây.
나도 이렇게 볼 줄은 몰랐네Tôi cũng không ngờ sẽ gặp hai người thế này.
보좌관님이 여긴 어쩐 일이세요?Sao anh lại đến đây, anh Kwon?
새해 첫날 여기서 일출 보는 게 루틴이에요Đây là nơi tôi đón bình minh năm mới.
해돋이 명소도 많은데 굳이 여길?Có nhiều nơi để đi lắm. Sao lại đến đây?
너도 굳이 여길 왔잖아?Cậu cũng đến đây mà.
[난감한 숨소리]
저, 이렇게 만난 김에 우리 같이 떡국 먹을까요?Dù sao cũng gặp nhau rồi, cùng ăn canh bánh gạo nhé?
뭘 같이 먹어? 난 싫어Sao lại ăn cùng? Không.
난 좋아Ừ, được đấy.
[갈매기 울음]
손끝 하나 움직이지도 말고 가만히 앉아 있어Đừng làm gì và cứ ngồi yên đó. Để anh làm hết cho.
내가 뭐든 다 해 줄게Đừng làm gì và cứ ngồi yên đó. Để anh làm hết cho.
[홍조] 요리를 잘할 거 같진 않은데Trông anh đâu giống đầu bếp giỏi.
[신유] 내가 안 해 봐서 그렇지Anh chưa thử bao giờ,
해 보면 또 못 하는 게 없다고 늘 얘기했잖아?như đã nói, anh có thể làm mọi thứ nếu cố gắng.
그래 놓고 휴대폰으로 레시피 보면서Cậu định dùng điện thoại tìm công thức à?
따라 하는 거 아니야?Cậu định dùng điện thoại tìm công thức à?
[흥미로운 음악]
[신유] 안 보면서 할 수 있거든요?Tôi có thể không cần.
[재경] 그냥 보면서 해 아까운 재료 망치지 말고Dùng công thức đi nếu không muốn phí nguyên liệu.
제가 뭐 도와줄까요?Có cần em giúp không?
안 도와줘도 돼요, 이홍조 씨Không cần đâu, Hong-jo. Cứ ngồi yên đi.
가만히 앉아 있어요Không cần đâu, Hong-jo. Cứ ngồi yên đi.
이야, 맛있겠다Háo hức quá đi mất.
기대할게Tôi mong chờ lắm đấy.
- [익살스러운 음악] - [신유의 헛기침]
[휴대 전화 조작음]
[계속되는 헛기침 소리]
어제 걱정했었는데Hôm qua anh lo lắm.
별일 없어서 다행이에요May là không có chuyện gì.
[옅은 웃음]Vâng.
일출 보러 정동진까지 오실 줄은 몰랐어요Em không hề biết anh đến tận đây để đón bình minh.
작년에 찍은 사진이 있는데 보여 줄까요?Anh có ảnh năm ngoái đấy. Em muốn xem không?
Chắc chắn rồi ạ.
[재경] 야, 이, 작년엔 날씨가 좋았는데Năm ngoái thời tiết đẹp lắm.
- [재경] 음 - [홍조의 탄성]
- [흥미로운 음악] - [홍조] 우와Trời đất.
사진 진짜 잘 찍으신다Anh chụp ảnh đẹp quá.
사진 좀 볼 줄 아는 곰인데?Em là chú gấu với con mắt xem ảnh tinh tường.
[홍조가 당황하며] 네?Gì chứ?
[홍조, 재경의 웃음]
아이…Trời đất.
[재경] 다른 것도 보여 줄까요?Em muốn xem thêm không?
[신유의 헛기침과 웃음]
[신유] 참 큰일 났네Tệ rồi đây.
내가 요리를 잘하는 사람인 줄 알았는데Tôi tưởng tôi nấu ăn giỏi, hóa ra là không.
못하는 사람이었어Tôi tưởng tôi nấu ăn giỏi, hóa ra là không.
이러다가 다 재료가 망가질 거 같아Tôi làm hỏng nguyên liệu mất.
1월 1일 날 떡국 꼭 먹어야 되는데 못 먹게 생겼다Hôm nay phải ăn canh bánh gạo, chắc không được rồi.
아이고, 참 이게…Ôi, trời…
[재경] 나와, 내가 할게Tránh ra. Để tôi.
아, 고마워요Cảm ơn anh.
제가 좀 도와드릴까요?Anh cần giúp không?
[재경] 괜찮아요Không cần đâu.
- 니 레시피 가져가 - [탁 내려놓는 소리]Công thức của cậu này.
[쏴 흐르는 물소리]
- [홍조] 잘 먹겠습니다 - [신유의 헛기침]Cảm ơn vì bữa ăn.
모양은 그럴듯한데Trông có vẻ được đấy,
[신유] 꼭 이런 게 맛이 없더라고요nhưng đồ ăn đẹp mắt thường dở tệ.
- [익살스러운 음악] - [홍조] 음, 맛있다!Ngon quá.
완전 고소해Rất thơm.
저 태어나서 먹은 떡국 중에 제일 맛있는 떡국Bát canh bánh gạo ngon nhất em từng ăn.
홍조 씨는 말도 예쁜 거 알아요?Cả lời nói của em cũng đẹp.
[홍조의 옅은 웃음]
말도 예쁜 게 아니라 말만 예쁜 거야Đó là nét đẹp duy nhất của cô ấy.
이거 봐, 못생겼어Nhìn mắt, mũi, môi cô ấy đi.
눈, 코, 입Tất cả đều xấu.
예쁘잖아요Đều đáng yêu mà.
[고조되는 효과음]
[신유] 응Ừ.
- 맞아 - [익살스러운 효과음]Đúng thế.
[홍조의 옅은 웃음]
[쟁그랑]
[차분한 음악]
[신유, 홍조의 놀란 소리]
[떨리는 숨소리]
[신유] 가족력이 있어요Đó là bệnh di truyền.
한 명도 피해 간 적이 없어요Không ai tránh được.
아버지는 그걸 저주 때문이라고 생각하고Bố tôi nghĩ một lời nguyền đã gây ra bệnh đó.
[한숨]
[한숨]
정작 아픈 사람한텐 쓸 주술도 없어Không có bùa nào dùng cho người bệnh.
[신비로운 음악]BÙA THANH TẨY TÂM TRÍ-CƠ THỂ
[휴대 전화 진동음]LEE HONG-JO
[훌쩍인다]
[목기침]
[홍조] 뭐 하고 있어요?Anh đang làm gì thế?
전화 기다리고 있었어Anh đang chờ em gọi.
- [잔잔한 음악] - [픽 웃는다]
내가 고민을 좀 해 봤는데요Em nghĩ kỹ rồi.
우리 심신 정화술 해 보는 건 어때요?Sao không thử Bùa thanh tẩy tâm trí-cơ thể?
병이 낫는다는 말은 없지만Ở đây không ghi nó chữa được bệnh,
심신이 안정된다고 하니까nhưng nó thanh tẩy tâm trí và cơ thể anh.
내가 지금 글로 갈까?Anh có nên đến chỗ em không?
안 돼요Không được đâu.
나 안 보고 싶어?Em không nhớ anh à?
[홍조] 보고 싶죠Em nhớ anh chứ.
그러니까 끊어요Nên là gác máy đi.
- [통화 종료음] - 보고 싶은데 전화를 왜, 왜…Nếu em nhớ anh, sao em lại… gác máy?
끊지?Nếu em nhớ anh, sao em lại… gác máy?
[휴대 전화 진동음]LEE HONG-JO
[익살스러운 음악]LEE HONG-JO
[당황한 소리]Cái gì…
[신유의 헛기침]
[계속되는 휴대 전화 진동음]
[홍조] 왜 이렇게 늦게 받아요?Sao anh lâu bắt máy thế?
아, 내가 지금 책을 조금 읽고 있느라고Anh đang đọc sách.
그, 책 읽느라 전화 온 걸 깜빡했네Nên anh không biết em gọi.
'명상록' [멋쩍은 웃음]Bận đọc Suy tưởng.
내가 마음의 양식을 쌓고 있는 소중한 시간을 방해했구나Chắc là em đã cản trở hành trình tri thức của anh rồi.
그럼 이만 끊을까요?Em gác máy nhé?
아니야, 아니야Không.
다 읽었어Anh đọc xong rồi.
어느 구절이 제일 기억에 남아요?Câu nào đáng nhớ nhất?
[옅은 한숨]
같이 있고 싶어Anh muốn ở bên em.
'명상록'에 그런 구절 없죠?Câu đó trích từ Suy tưởng à?
[신유] 응Không.
그냥 나한테 있어Câu đó là của anh.
아침까지 같이 있었잖아요Sáng nay mình vừa bên nhau rồi mà.
지금은 옆에 없잖아Giờ em không ở bên anh.
[발랄한 음악]
누워 봐요Anh nằm xuống đi.
[힘주는 소리]
[옅은 웃음]
같이 있는 거 같죠?Cảm giác như mình ở bên nhau.
[한숨]
침실로 갈까?Chúng ta đi ngủ nhé?
[픽 웃으며] 아직은 안 돼요Chưa được.
왜?Tại sao chưa?
소파보다 침대가 더 편하지 않아?Nằm giường thoải mái hơn nằm sofa chứ?
[수줍게 웃으며] 아, 아직은 안 된다고요Em bảo chưa được mà.
아직은 왜 안 되는 건데?Tại sao chưa được?
아, 몰라요, 딴 얘기해요, 딴 얘기Em không biết nữa. Nói chuyện khác đi.
[숨 들이켜는 소리]
내가 언제부터 그렇게 좋았어?Em yêu anh từ khi nào?
아, 그거 말고 딴 얘기Không phải chuyện đó. Chuyện khác đi.
아이, 그거 말고 딴 얘기…Chuyện khác…
아, 다른 얘기요Chuyện khác đi.
[웃으며] 내가 언제부터 그렇게 좋았는데?Em yêu anh từ khi nào?
[홍조가 투정 부리며] 아아! 제발, 말고Thôi mà. Chuyện khác đi.
[신유] 알았어, 그럼…Thôi mà. Chuyện khác đi. Được rồi. Em yêu anh từ khi nào?
내가 언제부터 좋았냐고Được rồi. Em yêu anh từ khi nào?
[홍조] 미쳤나 봐, 진짜!Chắc anh điên rồi.
[신유] 그러면은 장신유를 언제부터 좋아했어?Em yêu Jang Sin-yu từ khi nào?
[홍조] 나 끊을 거예요Em gác máy đây.
[신유의 한숨]
시장님하곤 무슨 얘기 하셨어요?Anh nói gì với thị trưởng thế?
심기 안 좋아 보이시던데Ông ấy có vẻ không vui.
[신유] 까방권 유효 기간 끝났어요"Phiếu không mắng" hết hạn rồi.
노크 없이 내 방에 들어오는 일Vào phòng tôi mà không gõ cửa
내가 없을 때 들어오는 일và vào phòng tôi khi tôi không ở đó.
없었으면 좋겠어요Đừng làm vậy nữa.
아, 저는 변호사님하고 친해지고 싶어서 그러는 건데요Tôi làm vậy để thân thiết với anh hơn thôi.
저 화분은 뭐예요?Chậu gì kia?
[기동] 아
변호사님 안 계시는 동안 배달 왔어요Nó được chuyển đến khi anh không ở đây.
여자 친구분이 보내신 것 같던데Tôi nghĩ là bạn gái anh tặng.
- [차분한 음악] - 이젠 엑스 걸프렌드일까요?Tôi có nên gọi cô ấy là bạn gái cũ của anh không?
- 네 - [기동의 놀란 숨소리]Có.
아, 그럼 혹시Vậy tức là
그, 손잡고 나갔다는 그 볼 빨간 분하고…cô gái má đỏ rời đi cùng anh…
이제 볼 안 빨개요Má cô ấy không đỏ nữa.
[놀란 숨소리]
[기동] 대박!Không thể nào.
[기동의 놀란 숨소리]
- [사락 서류 넘기는 소리] - [문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[홍조] 과장님, 죄송합니다Cô Ma, tôi xin lỗi.
피치 못할 사정이 있으면 근무 시간에 나갈 수도 있어Nếu là trường hợp không thể tránh khỏi, bỏ về trong giờ làm cũng được.
[은영] 그치만 누구한테 귀띔은 해 줬어야지Nhưng cô nên báo trước cho chúng tôi.
다들 걱정했잖아Mọi người đã rất lo lắng.
앞으로 좀 더 주의하겠습니다Từ giờ tôi sẽ cẩn trọng hơn.
다시 한번 이런 일이 또 생기면…Nếu chuyện này xảy ra lần nữa…
벌금 내는 걸로 하입시다Nộp phạt thì sao?
[흥미로운 음악]
[서구] 새해에는 우리가 좀 의미 있는 일을 해 보자고Năm nay hãy làm điều gì đó ý nghĩa.
이게 억수로 편리하게Tài khoản ngân hàng này tiện lợi thật.
공금을 관리해 주는 통장이거든?Nó giúp ta kiểm soát quỹ nhóm.
지각하거나 땡땡이치거나Nó giúp ta kiểm soát quỹ nhóm. Ta sẽ thu tiền phạt vì đến muộn, trốn làm,
아니, 서류를 잘못 냈다Ta sẽ thu tiền phạt vì đến muộn, trốn làm,
그러면 벌금을 싹 모아 가지고hay phạm sai lầm trong công việc, chuyển tiền cho người nào đó.
한 사람한테 몰아주기hay phạm sai lầm trong công việc, chuyển tiền cho người nào đó.
어때?Các cô thấy sao?
누구한테 몰아주는 건데요?Chuyển cho ai ạ?
우리 중에 제일 먼저 결혼하는 사람Bất cứ ai trong chúng ta kết hôn đầu tiên.
팀장님이 받을라고 그러는 거죠?Đó sẽ là ông à?
차승연 씨랑 잘돼서?Ông sắp cưới cô Cha?
어, 그럴 일 없어Không có chuyện đó đâu.
[새별] 왜요?Tại sao?
까이셨구나?Cô ấy đá ông rồi.
[수정의 손뼉 치는 소리]
그럼 그렇지Tôi biết mà.
[수정] 그분이 팀장님 만나려고 할 때부터 이상했어Thật lạ khi cô ấy chịu hẹn hò với ông.
아, 솔직히 만나고 싶은 외모 아니잖아Thật lạ khi cô ấy chịu hẹn hò với ông. Thú thực, trông ông không dễ mến lắm.
차승연 씨는 내가 이상형이라 했어Seung-yeon khen tôi lý tưởng đấy.
닥쳐Im đi.
몰아주기 다른 걸로 하자Đổi cách chọn người giữ tiền đi.
제일 먼저 몸 아픈 사람Người đầu tiên bị ốm.
아, 싫어요Tôi không muốn thế. Chọn người kết hôn đầu đi.
전 결혼으로 할래요Tôi không muốn thế. Chọn người kết hôn đầu đi.
갑자기 승부욕이 확!Tự dưng tôi muốn cạnh tranh.
그럼 나도 확!Vậy thì tôi cũng sẽ cạnh tranh.
- [부드러운 음악] - [익살스러운 효과음]
[달칵 수화기 드는 소리]
[버튼 조작음]
[통화 연결음]
장신유입니다Sin-yu đây.
혹시 녹지과에서 가장 오래 근무하신 분이 누굴까요?Ai là người làm lâu nhất ở Phòng xây dựng Greenway?
네, 내려가겠습니다Được rồi. Tôi sẽ xuống đó.
[노크 소리]
이젠 나한테 전화도 안 하네?Giờ anh còn chẳng thèm gọi em.
[무거운 음악]
전화하길 바라고 한 거야?Thế nên em làm việc này à?
응, 일부러 그랬어Vâng, em cố ý gửi nó cho anh đấy.
오빠가 나한테 전화해서 화내고 찾아오고 그러라고Em muốn anh giận dữ gọi em và đi tìm em.
이쯤 되면 너도 사랑은 아닌 거 같다 [한숨]Tới lúc này, anh không nghĩ em yêu anh.
공사 끝날 때까지만이라도 그냥 있어 달랬잖아Em đã bảo đợi em xong việc đã mà.
그 약속 지키길 바랬으면 아빠 찬스는 쓰지 말았어야지Nếu em muốn anh làm thế, lẽ ra em không nên dùng đến bố em.
내가 왜 그런 짓을 했는데?Biết sao em làm vậy chứ?
내가 먼저 쫓아다니고Anh theo đuổi cô ấy trước.
내가 먼저 좋아한 거야Anh thích cô ấy.
[신유] 그러니까 분풀이는 나한테만 해Nen hãy trút giận vào anh đi.
[문 열리는 소리]
- [한숨] - [문 닫히는 소리]
거래 내역서 검토해 봤는데Tôi đã kiểm tra giao dịch và chi phí ban đầu có vẻ bị thổi phồng.
원가 부풀리기를 하셨더라고요Tôi đã kiểm tra giao dịch và chi phí ban đầu có vẻ bị thổi phồng.
가을 국화 축제 지난번 부용재 축제Lễ hội hoa cúc mùa thu, Lễ hội Pháo hoa Buyongjae
그 외에도 여러 번và vài dịp khác nữa.
[서구] 이야 진짜 나쁜 놈이었네 [한숨]Anh ta là kẻ tệ hại.
사람 그래 안 봤는데Trông đâu giống vậy.
아, 근데 이거…Nhân tiện,
저희가 속은 것도 죄가 될 수 있어요?bị lừa có phải là tội không?
뭐…À…
감사는 받으시겠지만Sẽ có kiểm toán,
[신유] 팀장님이 검토하고 발견하고 수습했다nhưng nếu ông bảo họ rằng ông đã kiểm tra kĩ, phát hiện
그렇게 처리하면 넘어갈 수 있을 겁니다và xử lý chuyện này, sẽ ổn thôi.
대신Tuy nhiên, nên loại bên đó khỏi các sự kiện tiếp theo, từ hôm nay.
오늘 이후 진행되는 사업부터 업체 선정 취소해 주세요Tuy nhiên, nên loại bên đó khỏi các sự kiện tiếp theo, từ hôm nay.
저쪽에서 이의 제기하면 청문 갈 수 있는데Có thể có điều trần nếu anh ta phản đối.
그때 증언해 주시면 되고요Rồi ông có thể làm chứng.
예, 그렇게 하겠습니다Được rồi. Tôi sẽ làm thế.
[신유] 그, 혹시Có khi nào,
일감 몰아주기 하셨습니까?ông bòn rút tiền không?
[의미심장한 음악]
그린조경화원하고만 일을 하셨던데?Ông chỉ làm ăn với Vườn cảnh quan xanh.
지, 지금 뇌물 받았다고 의심하시는 거예요?Cậu nghi ngờ tôi nhận hối lộ à?
[서구] 절대 아닙니다, 예?Tôi chưa từng ăn hối lộ.
아니, 관행 같은 거예요, 관행Đây là truyền thống.
[신유] 그 관행은 언제부터 왜 시작됐을까요?Truyền thống đó bắt đầu từ khi nào và tại sao?
아, 그게 좀 미안한 게 있다 그래야 되나?À, chúng tôi mắc nợ họ một chút.
나중범 씨 부인이 5년 전에 실종이 됐어요Vợ cậu Na đã mất tích cách đây năm năm.
[서구] 그래가 이 사람이 그걸로Nên cậu ta bị xem là nghi phạm.
피의자 조사도 받고Nên cậu ta bị xem là nghi phạm.
남편이니까 제일 먼저 의심을 받은 거지Là chồng nên cậu ta bị tình nghi đầu tiên.
근데 그걸로 시청에 살인범이라고 소문이 쫙 난 거예요Ở Tòa thị chính có tin đồn rằng cậu ta giết người.
난리가 났어, 어?Ai cũng bàn về chuyện đó.
근데 이 사람 이름이Và tên cậu ta tình cờ lại là Na Jung-beom,
나중'범', 살인'범'Và tên cậu ta tình cờ lại là Na Jung-beom,
라임까지 딱 맞아떨어진다 아이요nghe giống tên kẻ giết người.
그래서요?Vậy thì sao?
[서구] 아, 그래 가지고, 뭐 혐의 없음으로 풀려나긴 했는데Rốt cuộc, cậu ta được tha bổng.
이, 한번 퍼진 소문이 쉽게 잦아들겠어요?Nhưng tin đồn đó không dễ dàng biến mất.
그래 이 사람 맨날 술 먹고 완전 폐인 돼가 있는데Ngày nào cậu ta cũng uống rượu và thành kẻ chẳng ra gì.
그때 당시의 우리 과장이었던 양반이Quản lý của nhóm tôi hồi đó thấy tội nghiệp cậu ta.
안쓰럽잖아Quản lý của nhóm tôi hồi đó thấy tội nghiệp cậu ta.
그러니까 사람 하나 살린단 셈 치고Nên ông ấy quyết định giúp đỡ và giao việc cho cậu ta.
일감도 몰아주고Nên ông ấy quyết định giúp đỡ và giao việc cho cậu ta.
그라다 보니 이래 그, 같이 일을 하게 됐지요Đó là lý do bọn tôi bắt đầu làm việc với cậu ta.
그, 실종된 아내분은 소식이 아직입니까?Không có tin gì về cô vợ mất tích à?
[숨 들이켜는 소리]
아마 그럴걸요?Hình như là không.
[신유의 옅은 탄식]
네, 뭐, 일단 알겠습니다Tôi hiểu rồi. Cảm ơn ông.
예, 감사합니데이Chắc chắn rồi. Cảm ơn cậu.
원가 부풀리기 한 거 변호사님이 딱 잡아냈어요Cậu Jang phát hiện cậu ta thổi phồng chi phí.
[은영] 주기적으로 업체를 바꿀걸Lẽ ra nên thường xuyên thay đối tác.
너무 안일했네, 우리가?Ta đã quá chủ quan.
이번 수목 교체 건은 어떻게 할 거야?Thế còn việc thay cây lần này thì sao?
그거는 불행 중 다행으로 다른 업체예요May thay, việc đó do đối tác khác làm.
알았어Được rồi.
이홍조 씨Hong-jo.
구근 심기부터Bắt đầu từ việc trồng cây,
그린조경화원 말고 다른 업체랑 진행하자ta sẽ làm với đối tác khác.
업체 리스트 좀 올려 줘Cho tôi danh sách đối tác.
Vâng.
[은영] 새해 첫 출근인데Nhân ngày làm việc đầu tiên trong năm, ăn tối chung nhé?
전체 회식 어때?Nhân ngày làm việc đầu tiên trong năm, ăn tối chung nhé?
아, 저는 선약이 있습니다Tôi có kế hoạch mất rồi.
[은영] 왜?Kế hoạch gì?
- [흥미로운 음악] - 또 차승연 씨랑 소개팅하게?Một buổi hẹn hò nữa với Seung-yeon à?
[서구] 아니요, 여행 갈라고요Không. Tôi sắp đi du lịch.
아주 길고 긴 여행Đi xa lắm.
다른 사람들은?Còn lại thì sao?
아, 죄송해요, 그…Tôi rất tiếc, nhưng ba chúng tôi cũng có kế hoạch rồi.
저희 셋도 선약이 있어 가지고Tôi rất tiếc, nhưng ba chúng tôi cũng có kế hoạch rồi.
어, 오케이Tôi hiểu rồi. Được thôi.
제가 선배님들이랑 선약이 있어요?Tôi có kế hoạch cùng các cô à?
응, 우리가 약속 잡았어Ừ, ta đã có kế hoạch.
[은영] 박 팀장은 어때?Anh thì sao, anh Park?
[박 팀장] 아, 저 배가 아파서…Tôi bị đau bụng.
[부드러운 음악이 흐른다]
[새별] 안녕하세요Xin chào.
[수정] 안녕하세요Xin chào.
[드르륵 의자 당기는 소리]
[한숨 쉬며] 손잡고 나갔다며?Hai người nắm tay.
[익살스러운 음악]
맞네Đúng thế.
이실직고해, 변호사님이랑 무슨 일이 있었던 거야?Nói mau. Có chuyện gì với anh Jang?
아, 일단 안주랑 술 좀 시키고Ăn uống trước đã nào.
워워, 진정, 진정, 어?Bình tĩnh đi. Trấn tĩnh lại đi nhé?
[새별이 짜증 내며] 그 마늘 맛 시키면 되잖아요Gọi vị tỏi đi.
- [수정] 난 고추 맛이 더 좋은데? - [새별] 고추 맛도 시키면 되겠네Tôi thích vị ớt. Thì gọi cả cái đó nữa.
- [휴대 전화 진동음] - [수정] 정답Thì gọi cả cái đó nữa. Chính xác.
이건 어때?Thế còn cái này?
- [수정] 이것도 시킬까? - [신유] 퇴근은 했어?Em tan làm chưa?
그것도 시키고, 뭐, 또 뭐?Cả cái đó nữa. Còn gì không?
술은 뭐 먹지?Còn đồ uống…
[홍조]Em đi cùng các tiền bối.
회식이요Tụ tập một bữa.
[노크 소리]Tụ tập một bữa.
[한숨]
[기동] 변호사님, 저 노크했습니다Anh Jang, tôi gõ cửa rồi đấy.
먼저 퇴근해 보겠습니다Tôi về đây.
기동 씨, 나랑 친해지고 싶다 그랬죠?Anh muốn thân thiết với tôi chứ?
[흥미진진한 음악]
네, 뭐든 하겠습니다Phải. Tôi sẽ làm bất cứ điều gì.
[부드러운 음악이 흐른다]
[홍조의 탄성]
자, 이제 말해 봐Được rồi. Cô nói đi.
[새별] 변호사님이 도대체 무슨 이유로 이홍조 씨…Cô Lee, tại sao anh Jang nắm tay
손을 잡고 나간 거냐고và cùng cô đi ra ngoài?
저, 그게…À…
말 놔, '이홍조 씨'는 무슨Nói bình thường đi. "Cô Lee" là sao chứ?
[수정의 탄성]
근데 그 와중에도 이 치킨은 너무나 맛나다Tôi buộc phải nói, gà ở đây ngon thật.
매콤하니Nó cay lắm.
마늘 맛도 맛있어요- Vị tỏi cũng ngon lắm. - Thật à?
[수정] 응, 그래?- Vị tỏi cũng ngon lắm. - Thật à?
내 말 듣고 있는 거니?Cô có nghe không hả?
[새별] 변호사님이랑 무슨 일 있었는지 몇 번을 물어?Tôi phải hỏi cô có chuyện gì với anh ấy bao nhiêu lần?
어, 저…
저, 실은요…À, thật ra…
[흥미진진한 음악]
변호사님이랑tôi đang hẹn hò
사귀게 됐어요với anh Jang.
- [긴장되는 음악] - [새별의 성난 숨소리]
대체 변호사님을 어떻게 꼬신 거야?Sao cô tán được anh ấy?
아, 그, 그게…À…
주술을 했어요tôi đã dùng bùa chú.
애정 성사술Bùa yêu.
- [쾅] - [홍조의 놀란 숨소리]
[새별] 왜 대답을 안 해, 왜?Sao cô không trả lời tôi?
- [홍조] 그게 어떻게 된 거냐면요 - [익살스러운 효과음]Chuyện xảy ra là…
조용Chuyện xảy ra là…
[새별이 작게] 그가 나타났어Anh ấy đang ở đây.
- [수정] 어? - [딸꾹질 소리를 내며] 깜짝미- Cái gì? - Chàng Gây Sốc.
[다가오는 발소리]
[신유] 아, 회식하러 오셨군요?Các cô đến đây ăn tối.
저희도 마침 회식을 하러 왔는데Bọn tôi cũng đến ăn tối.
여기 있는 기동 씨가 술을 먹자고 하도 졸라서Gi-dong đây cứ rủ tôi đi nhậu.
술 먹게요?Anh nhậu sao?
아니요, 아니요 저 말고 여기 있는 박기동 씨가Không. Không phải anh mà là Gi-dong.
네, 제가 마실 겁니다Vâng. Tôi sẽ uống.
[기동] 가시죠Đi thôi.
[익살스러운 음악]
그, 저희 합석해도 될까요?Bọn tôi ngồi cùng được chứ?
- 네 - [새별] 뭐… [웃음]- Vâng. - À…
네, 굳이 뭐 그렇게 하고 싶으시면은…Nếu anh muốn…
[수정] 일로, 일로, 일로 오세요Lại đây.
[새별] 그러니까 뭘 이렇게 같은 한 식구끼리Ta làm cùng một chỗ,
따로 앉는 것도 너무 뭐, 좀 이상해 보이고nên nếu ngồi riêng thì kỳ lắm.
[수정의 웃음]nên nếu ngồi riêng thì kỳ lắm.
여기, 여기, 이쪽으로Lại đây.
[드르륵 의자 당기는 소리]
[초인종 소리]
- [버튼 조작음] - [은영] 누구세요?Ai đấy?
[남자] 경비실입니다Bảo vệ.
늦게까지 수고 많으십니다…Cảm ơn đã làm chăm…
- [은영] 어머, 깜짝이야 - [익살스러운 음악]Trời đất ơi.
아니, 확인도 안 하고 문을 막 열면 우짜노?Sao cô mở cửa mà không kiểm tra trước?
그것도 혼자 사는 여자가, 응?Cô sống một mình đấy.
[서구] 이 시간에 낯선 사람이 찾아오면은Nếu có ai đến vào giờ này, cô phải kiểm tra qua máy liên lạc,
반드시 인터폰 확인하고Nếu có ai đến vào giờ này, cô phải kiểm tra qua máy liên lạc,
'무슨 일이세요', 물어보고hỏi xem tại sao họ đến và kiểm tra căn cước.
신분증 확인하고 이래야 될 거 아이가hỏi xem tại sao họ đến và kiểm tra căn cước.
- 느닷없이 들이닥쳐서 잔소리는… - [도어 록 작동음]Tự dưng ông đến đây để cằn nhằn tôi à?
근데 이 가방 뭐니?Cái túi này là sao?
내 여행 간다 했잖아Tôi đi du lịch.
목적지가 여인데?Và đây là điểm đến của tôi.
뭐?Cái gì?
[부드러운 음악]
[신유의 헛기침]
혹시Có ai trong ba chúng em là mẫu người lý tưởng của anh không?
저희 셋 중에 이상형이 있을까요?Có ai trong ba chúng em là mẫu người lý tưởng của anh không?
아니요Không.
[흥미로운 음악]
아니, 왜 이상형이 없어요?Sao lại không có mẫu người lý tưởng?
전 원래 딱히 이상형이 없습니다Anh không có mẫu lý tưởng.
게다가 연애와 이상형은 별개잖아요?Hơn nữa, mẫu lý tưởng không liên quan gì đến hẹn hò.
그렇긴 하죠Đúng thế.
[홍조] 그, '미녀와 야수'도 서로 이상형은 아니었을 거야Người đẹp và Quái vật đâu phải mẫu lý tưởng của nhau.
- [홍조] 그치만… - 저기요!- Nhưng… - Này.
이번엔 제가 돌릴게요 [한숨]Đến lượt em xoay.
[날쌘 효과음]
소문난 그분하고Có khả năng chia tay với cô gái
헤어질 가능성 있으세요?trong tin đồn không?
헤어졌습니다Chia tay rồi.
- [환호] - [쿵 부딪는 소리]
- [익살스러운 음악] - [새별의 아파하는 신음]
그, 무릎 괜찮으세요?Đầu gối cô ổn chứ?
[멋쩍게 웃으며] 네Vâng.
[새별] 그, 제가 2차 쏘겠습니다 예? 가시죠!Tăng hai để em trả. Đi nào.
[달그락 소리]
이거 한번 봐 봐Xem này.
뭐야?Cái gì đây?
[부드러운 음악]LỢI ÍCH KHI SỐNG CÙNG SEO-GU
- [은영의 탄성] - [사락 넘기는 소리]Tài liệu viết tốt lắm. Rất gọn gàng.
서류 잘 썼다, 깔끔하니Tài liệu viết tốt lắm. Rất gọn gàng.
그쟈?Đúng chứ?
[은영] 동거를 하면 좋은 점이 참 많구나?Có rất nhiều lợi ích cho việc sống chung.
하지만 안 할래Nhưng tôi sẽ không làm.
아이, 좋은 기 이래 많은데 왜 안 한단 말이고?Tại sao không? Nhiều lợi ích mà.
일단 같이 함 살아 보고 싫으면 그때 내 나갈게Cứ sống chung đã. Nếu cô không thích, tôi sẽ chuyển đi.
안 하고 싶다니까?Tôi không muốn thế.
아이, 내가 싫은 거가? 동거가 싫은 거가?Cô không thích tôi hay sống chung?
둘 다Cả hai.
[한숨]
아이, 그럼 내한테 왜 그랬는데, 어?Tại sao làm vậy với tôi?
[서구] 차승연 씨하고 소개팅하게 그냥 놔뚜지Sao cô không để tôi đi xem mắt Seung-yeon?
내한테 왜 그랬냐고Sao cô không để tôi đi xem mắt Seung-yeon?
남 주긴 아깝고Tôi không muốn ông ở bên ai khác, cũng không muốn ông ở bên tôi.
내가 갖긴 싫은 그런 감정Tôi không muốn ông ở bên ai khác, cũng không muốn ông ở bên tôi.
[잔잔한 음악]
아이, 그냥 니가 가지면 안 되겠나?Cô không ở bên tôi được à?
[서구] 아이 머슴이라 생각하고, 응?Cứ xem tôi là người hầu của cô đi.
니 손에 물 한 방울 안 묻힐게Tôi sẽ làm mọi việc.
안 믿어Tôi không tin.
전남편도 그렇게 말했는데Chồng cũ của tôi cũng thế.
20년 동안 변치 않는 마음도 있다Có người không thay lòng sau 20 năm.
니 안다 아이가? 니가 내 첫사랑인 거Cô biết cô là mối tình đầu của tôi mà.
[한숨 쉬며] 그래, 알았다, 갈게Tốt thôi. Tôi sẽ đi.
간다Tôi đi đây.
서류 다시 작성해서 갖고 와 봐Viết lại đi rồi đem cho tôi.
오타 있는 거 딱 싫어Tôi ghét lỗi đánh máy.
'매럭남', '촌년의 사랑', 뭐니?"Người hấp giẫn" và "tình yêu ngàn nem" là sao chứ?
[부드러운 효과음]
[흥미로운 음악]
[기동이 술 취한 말투로] 변호사님 뭐 부르실…Anh muốn hát bài gì?
아, 저는 괜찮습니다, 기동 씨Kệ tôi đi, Gi-dong.
[새별] '집에 안 갈래'?"Tối nay em không về nhà".
[안내 음성] 373…Ba, bảy, ba…
[홍조] 저… [헛기침]Này.
선배, 제가 아까 드리려고 했던 말씀이요Về việc tôi muốn nói lúc trước…
아, 이따가Để sau đi.
[홍조] 아, 그…
[새별] 어, 솔로가 되신 변호사님께서…Anh Jang vừa mới độc thân, nên…
- 선배, 제가 드릴 말씀이 있는데… - [수정] 내 노래- Tôi có điều muốn nói. - Bài của tôi.
[새별] 씨스타가 부릅니다Hát bởi Sae-byeol.
[웃으며] '집에 안 갈래'"Tối nay em không về nhà".
['집에 안 갈래'가 흐른다]
[수정, 새별] ♪ 모른 채 딴청 피지 말어 ♪Đừng giả vờ như anh không biết gì
[수정, 새별이 흥얼거린다]Đừng giả vờ như anh không biết gì
♪ 그렇게도 눈치가 없어 ♪Sao anh nghĩ lâu đến vậy?
♪ 그 나이 먹고 얼큰히 먹고 ♪Anh già đi một cách vô ích
♪ 내가 꼭 말해 줘야 아는 거니 ♪Anh già đi một cách vô ích Em thực sự phải nói Để cho anh nhận ra sao?
[새별, 수정의 추임새]Em thực sự phải nói Để cho anh nhận ra sao?
♪ 사실 난 취하지 않았어 ♪Thực ra em không say
♪ 하지만 취하게 보이고 싶었어 ♪Nhưng em muốn trông giống say
♪ 넌 정말 몰라, 여자를 몰라 ♪Anh thực sự không hiểu Thực sự không hiểu phụ nữ
[새별] ♪ Hey listen to me ♪Này, hãy nghe em
♪ 나 오늘 집에 안 갈래 ♪Này, hãy nghe em Tối nay em không về nhà
[수정] ♪ tonight ♪Tối nay em không về nhà
[새별] ♪ 나 오늘 집에 안 갈래 ♪Tối nay em không về nhà
[수정] ♪ 나도 안 갈래 ♪Tối nay em không về nhà
[새별] ♪ 오늘 밤은 같이 있고 싶어 ♪
박기동 씨Gi-dong.
[새별] ♪ 널 좀 더 알고 싶어 ♪
- [새별] ♪ 날 그냥 보내지 마 ♪ - [신유] 박기동 씨Gi-dong.
[소리치며] 박기동 씨!Gi-dong!
- [노랫소리] - [요란한 탬버린 소리]
조금 차분하게 즐깁시다Thưởng thức một cách bình tĩnh hơn đi.
[새별] ♪ 너도 혹시 ♪Nếu anh thấy đồng điệu Nếu anh cũng muốn vậy
[수정, 새별] ♪ 나와 같다면 원한다면 ♪Nếu anh thấy đồng điệu Nếu anh cũng muốn vậy
- [홍조의 목기침] - [성시경의 '좋을텐데'가 흐른다]THẬT TUYỆT KHI ĐƯỢC NẮM CHẶT TAY ANH
[음정 박자 무시하며] ♪ 좋을 텐데, 너의… ♪Thật tốt Nếu em nắm…
[음악이 뚝 끊긴다]HỦY
[익살스러운 음악]
[새별] 어? 어…Trời đất. Ôi, không.
[멋쩍게 웃으며] 아, 어우 나 이거 박수 누른다는 게, 아유Tôi định bấm "Vỗ tay".
[새별의 어색한 환호]
- [새별, 수정의 박수] - [탬버린 소리]
['유혹의 소나타'가 흐른다]
[수정, 새별] ♪ 내 손만 잡으려 말고 날 안아 봐 ♪Đừng cố nắm tay em Mà hãy ôm em trong vòng tay
♪ 두 눈 다 꼭 감은 채로 느낌을 봐 ♪Thử cảm nhận em Với đôi mắt nhắm chặt
♪ 가슴이 참 복잡할 땐 날 바라봐 ♪Nếu con tim rối bời Nhìn vào mắt em
♪ 난 널 유혹하는 거란다 ♪Rõ là em đã mê hoặc anh
♪ 손발을 Do it! ♪Cử động chân tay và làm đi! Chỉ có hai ta
♪ 단둘이 둘이 ♪Cử động chân tay và làm đi! Chỉ có hai ta
♪ 이 밤을 Take it! ♪Cử động chân tay và làm đi! Chỉ có hai ta Tối nay hãy nắm lấy cơ hội!
♪ 달빛을 켜서 네 맘을 비춰 ♪Thắp sáng ánh trăng Chiếu sáng cả con tim
♪ 자, 내게 보여 줘 ♪Thắp sáng ánh trăng Chiếu sáng cả con tim Và cho em thấy
[새별이 거친 숨을 내쉬며] 저
변호사님도 노래 한 곡 하세요, 어?Anh Jang. Anh hát đi.
[크게] 노래해!Hát đi!
[새별, 수정] 노래해!- Hát đi! - Hát đi!
노래해!- Hát đi! - Hát đi!
네, 알겠습니다Được rồi, tôi sẽ hát.
[신유] 하겠습니다Tôi sẽ hát.
[사람들의 환호]
[신유의 목기침]
['가을밤에 든 생각'이 흐른다]BẮT ĐẦU SUY TƯ TRONG ĐÊM THU
[환호하며] 아 내가 제일 좋아하는 노래야!SUY TƯ TRONG ĐÊM THU Đúng bài tôi thích!
[새별의 박수]
[새별의 웃음]
♪ 머나먼 별빛 저 별에서도 ♪Ngay cả giữa những vì sao xa xôi
♪ 노랠 부르는 사랑 살겠지 ♪Chắc hẳn có ai đó đang hát tình ca
♪ 밤이면 오손도손 ♪Mỗi đêm anh sẽ vui vẻ
♪ 그리운 것들 모아서 ♪Nhớ về những kỷ niệm xưa tốt đẹp
[신유] ♪ 노랠 지어 부르겠지 ♪Và viết lên bài hát
♪ 새까만 밤하늘을 ♪Mọi ánh sao
♪ 수놓은 별빛마저 ♪Mọi ánh sao Được thêu dệt trên bầu trời đêm
♪ 불어오는 바람 따라가고 ♪Theo hướng gió thổi
♪ 보고픈 그대 생각 ♪Nỗi nhớ về em
♪ 짙어져 가는 시월의 ♪Bắt đầu từ tối tháng Mười này
♪ 아름다운 이 밤에 ♪Một buổi tối thật đẹp
[후 내뱉는 숨소리]
[신유] CCTV 있다고 너무 안심하진 마Có máy quay rồi, nhưng em đừng mất cảnh giác.
야근하거나 회식할 땐 꼭 나한테 미리 얘기하고Khi nào làm thêm giờ hay đi tụ tập, hãy cho anh biết.
그럼 데려다주게요, 매번?Để lần nào anh cũng được chở em về à?
화원 사장도 조심하고 권재경도 조심해Hãy đề phòng gã chủ vườn và cả Jae-gyeong nữa.
나 빼고 남자들은 다 위험하니까Mọi đàn ông đều nguy hiểm, trừ anh.
- [발랄한 음악] - 알겠어요, 가요, 얼른Em hiểu rồi. Anh về đi.
[홍조] 늦었어Muộn rồi.
[신유] 요새는 LED 고장이 안 나나?Dạo này có cần sửa đèn không?
지난번에 안정기 교체해 달라고 나한테 부탁했잖아Lần trước em đã nhờ anh thay chấn lưu.
혹시 모르니까 올라가서 한번 볼까?Có nên kiểm tra lại cho chắc không?
고장 안 났어요Không hỏng đâu.
그, 혼밥 싫어하잖아Em không thích ăn một mình.
같이 올라가서 밥 먹을래?Mình ăn chung nhé?
회식했잖아요Mình vừa tụ tập mà. Em ăn hai suất gà rồi.
나 치킨 두 마리 먹었어Mình vừa tụ tập mà. Em ăn hai suất gà rồi.
그럼 어쩔 수 없군Anh đoán là đến lúc rồi.
[한숨]
[수줍게 웃으며] 아, 진짜Thật tình.
[수줍은 웃음]
아, 장신유 씨가 제일 위험해Trời ạ. Anh là kẻ nguy hiểm nhất đấy.
더 위험할 수도 있는데Anh có thể nguy hiểm hơn thế nữa.
[홍조] 아, 어딜 가려고 해요Anh đi đâu thế?
집으로 가요, 얼른Về nhà mau.
[신유] 나 안 들어가도 된다니까Anh đâu cần về nhà.
나 오늘 진짜 안 들어…Hôm nay anh thực sự
[달칵 손잡이 조작음]Hôm nay anh thực sự
안 들어가도 괜찮다고, 이홍조 씨không cần về nhà. - Hong-jo. - Không được.
[홍조] 안 돼요- Hong-jo. - Không được.
- 뭐가 안 돼, 이홍… - [홍조의 웃음]Sao không? Hong-jo…
자, 안전 운전 하시고, 조심히Anh lái xe an toàn và cẩn thận nhé.
- 나 진짜 가도 되는 거야? - [홍조] 어, 벨트 해야지- Anh phải đi thật à? - Cài dây an toàn đi.
[홍조의 웃음]
[놀라며] 아, 깜짝이야Ôi, trời đất ơi!
[개 짖는 소리]
[홍조] 아이… [당황한 숨소리]Trời ơi.
[애처로운 음악]
아, 왜 여기서 이…Sao anh lại ngồi đây?
[재경이 술 취한 말투로] 집 앞에서 그러기 있어요?Sao em nỡ làm điều đó trước cửa nhà?
술 사러 나갈랬는데 나가질 못했잖아요Anh muốn đi mua rượu, nhưng không thể.
근데 이미 많이 취하신 거 같은데…Trông anh cũng say lắm rồi.
- [익살스러운 음악] - 네, 많이 취했어요Ừ. Anh say quá rồi.
[재경] 주량이 소주 한 병인데 두 병 먹었어요Tửu lượng của anh chỉ là một chai soju, nhưng anh đã uống hai chai.
근데Tửu lượng của anh chỉ là một chai soju, nhưng anh đã uống hai chai.
더 취하고 싶어요Nhưng anh muốn say nữa.
[재경의 깊은 한숨]
이홍조 씨가 나 좋다고 말한 게Em đã nói em thích anh
9월 27일이거든요?vào ngày 27 tháng 9.
아이, 100일도 안 지났는데Còn chưa được 100 ngày,
딴 사람을 좋아하면mà em đã thích người khác.
내가 속이 상하지Nó khiến anh đau lòng.
어떻게…Sao tình yêu…
사랑이 변해요?có thể thay đổi?
[흥미로운 음악]
짝, 짝사랑을 누가 사랑으로 쳐요?Đâu ai xem rung động là tình yêu?
[재경] 그래도Dù vậy,
기왕 할 거면 오래 해야죠phải rung động lâu hơn chứ.
홍조 씨, 솔직히 신유랑 안 어울려요Nói thật, hai người không đẹp đôi đâu.
음, 이…Chênh lệch chiều cao.
[홍조의 당황한 소리]Chênh lệch chiều cao.
이 키 차이가Chênh lệch chiều cao.
너무 많이 나Nó quá lớn.
곰이랑 기린이랑은Gấu và hươu cao cổ
애초에 이어질 수가 없어không thể ở bên nhau đâu. Một chú gấu…
곰은…không thể ở bên nhau đâu. Một chú gấu…
나 같은 수달이랑 더 잘 어울려hợp với rái cá như anh hơn.
[웃으며] 둘 다 생선 먹는다?Cả hai đều ăn cá.
저, 보좌관님- Anh Kwon… - Đừng gọi anh thế.
[재경] 다신 부르지 마요- Anh Kwon… - Đừng gọi anh thế.
신유는 이름 부르면서 왜 나는 이름 안 불러요?Em gọi Sin-yu bằng tên mà. Sao em không gọi tên anh?
- [밝은 음악] - 이름 불러요, 이름Gọi anh bằng tên đi.
이름 불러 줘요Gọi anh bằng tên đi.
짜증 나, 진짜Em thật phiền phức.
그, 이, 이름이 어렵나?Tên anh khó phát âm quá à?
권재경Kwon Jae-gyeong.
[재경이 구시렁거린다]
- [재경] 별로… - [쾅 부딪는 소리]
[재경의 아파하는 신음]
[도어 록 작동음]
어?
[익살스러운 음악]
[도어 록 작동음]
[작게] 하, 미치겠네Điên thật.
[홍조] 그만 나오세요Anh ra ngoài đi.
[헛기침]
[도어 록 작동음]
[재경] 어, 어쩐 일이에요?Chào. Có chuyện gì thế?
- [현관문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음]
아유, 사람이 술 마시고 실수할 수도 있는 거지Ai cũng có thể say xỉn và mắc sai lầm.
제가 무슨 실수 했나요?Anh mắc sai lầm gì à?
전혀 기억이 안 나는데?Anh chẳng nhớ gì hết.
기억나시니까 계속 피해 다니신 거 아니에요?Tưởng anh tránh mặt em vì anh nhớ?
피한 거 아닌데?Anh có tránh mặt em đâu.
휴대폰을 놓고 나와서 다시 들어간 거예요Anh quay vào nhà lấy điện thoại.
[놀리는 말투로] 아아, 그러셨구나Em hiểu rồi.
[홍조] 휴대폰을 두고 나와서 그러셨구나Anh để quên điện thoại trong nhà. Đó là lý do.
[부드러운 음악]
휴대폰이 발이 달렸나 계속 혼자 어딜 가네?Điện thoại anh ấy có chân à? Nó cứ tự di chuyển.
홍조 씨Hong-jo.
[대문 닫히는 소리]
지난번에 내가 한 말이요Chuyện anh nói lần trước…
아, 걱정하지 마세요Anh đừng lo.
심각하게 생각 안 해요Em không để ý chuyện đó đâu.
아니요, 심각하게 생각해 줘요Không. Hãy cân nhắc việc đó đi.
나도 이름으로 불리고 싶긴 해요Anh thực sự muốn em gọi anh bằng tên.
'보좌관님'"Anh Kwon".
발음 어렵잖아요Khó phát âm lắm.
- [홍조의 웃음] - [카메라 셔터음]
- [의미심장한 음악] - [카메라 셔터음]
환촉이 다시 시작됐다고?Cậu lại bắt đầu gặp ảo giác có thể chạm vào à?
한동안 그런 증상이 없었는데Lâu không thấy triệu chứng này rồi.
며칠 전부터 다시 시작이요Nhưng vài ngày trước, nó đã trở lại.
[김 교수의 깊은 한숨]
급성 병변 감별하는 MRI가 있어Có chụp cộng hưởng từ phát hiện tổn thương cấp tính.
[김 교수] 그걸로도 정상 판정 나오면Nếu kết quả bình thường,
그땐 정신과 상담으로 돌릴 수밖에 없고vậy thì… cậu phải đi gặp bác sĩ tâm thần.
정상이 나은 건지 정상이 아닌 게 나은 건지Tôi không biết kết quả nào tốt hơn, bình thường hay bất thường.
판단이 안 서네요Tôi không thể quyết định.
[김 교수] 제일 빠른 날로 잡을 테니까Tôi sẽ đặt lịch sớm nhất.
일단 찍어 보고 얘기하자Chụp trước đi rồi bàn sau.
[은월] 니가 죽인 여자야Cháu đã giết cô ấy.
[섬뜩한 효과음]Cháu đã giết cô ấy.
니 뺨을 어루만지는 시뻘건 피가 묻은 손의 주인Chủ nhân của bàn tay đẫm máu đã vuốt ve má cháu.
[무거운 음악]
[신유] '나에게 참담한 저주가 내려졌으니'"Ta đã bị dính một lời nguyền khủng khiếp".
- [신유] '그 끔찍한 저주는' - [현감 아들] 그 끔찍한 저주는Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau
[현감 아들] 대대로 이어져Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau
끝나지 아니할 것이다và sẽ không chấm dứt.
[현감 아들] 끝없이 미안한 마음이나Ta rất tiếc.
부탁하노니Ta chỉ xin một điều.
온주산의 신당은 저대로 두고Hãy giữ nguyên đền thờ trên núi Onju.
대를 이어Từ thế hệ này sang thế hệ khác, hãy chăm sóc nó thật tốt.
고이Từ thế hệ này sang thế hệ khác, hãy chăm sóc nó thật tốt.
살피라Từ thế hệ này sang thế hệ khác, hãy chăm sóc nó thật tốt.
만약에 말이야Có khi nào,
내가 전생에 당신 원수였다면 어떨 거 같아?nếu anh là tử địch của em ở kiếp trước, em nghĩ sao?
또 꿈꿨어요?Anh lại mơ chuyện đó à?
[홍조] 자긴 신분이 높고 난 천민이라더니Trước kia, anh có địa vị cao còn em thấp hèn.
또 뭐예요?Giờ đến cái gì?
장신유 씨는 도련님이고 나는 머슴이야?Chủ nhân trẻ tuổi và đầy tớ?
아니면 세자 저하랑 무수리?Thái tử và cô người hầu?
비슷했어Kiểu vậy.
[홍조가 웃으며] 치, 어이없어Thật phi lý.
[신유] 만약에 그래서Nếu đúng là như vậy
내가 당신을 막 괴롭혔다면và anh đã đối xử tệ với em,
그 모든 게 다 기억난다면và nếu em nhớ toàn bộ chuyện đó,
어떨 거 같아?em sẽ cảm thấy sao?
가만 안 두지, 당장 헤어져야지Rõ ràng, em sẽ chia tay với anh ngay lập tức.
[감성적인 음악]
[웃으며] 농담이에요Em đùa thôi.
그런 게 뭐가 중요해? 현재가 중요하지Chuyện đó có gì quan trọng? Hiện tại mới quan trọng.
그 마음 변치 않는다고 약속해Hãy hứa với anh rằng em sẽ không đổi ý.
음, 뭘 약속까지 해?Tại sao lại phải hứa?
눈 좀 감아 봐Nhắm mắt lại đi.
또 뽀뽀하려고Lại hôn nữa à?
[홍조] 음
[홍조] 음, 음
예쁘다Đẹp quá.
[신유] 이제 아무 데도 못 가Giờ em đừng hòng đi đâu.
안 가요, 아무 데도Em sẽ không đi đâu hết.
[휴대 전화 진동음]
- [무거운 음악] - [중범] 선물이야, 잘 써Đây là quà của tôi. Hãy dùng cho tốt.
[헛웃음]
[직원들의 놀란 숨소리]
- [새별] 어떻게 이럴 수가 있지? - [직원] 대박Sao cô ta dám làm vậy? Không tin nổi.
[새별] 우리랑 술 마실 때까지만 해도Không tin nổi. Lúc đi nhậu cô ta chẳng nói gì.
아무 말 없었잖아요Lúc đi nhậu cô ta chẳng nói gì.
[수정] 어, 그러게Cô nói đúng.
나, 나는 이게 더 기분 나빠Điều tôi ghét nhất là cô ta vờ như chẳng biết gì trước mặt chúng ta.
뒤로는 이러고 다니면서 모르는 척Điều tôi ghét nhất là cô ta vờ như chẳng biết gì trước mặt chúng ta.
좋은 아침입니다Chào buổi sáng.
[수정이 작게] 야, 야, 야, 야
무슨 일 있으세요?Đã có chuyện gì à?
[직원들의 기가 찬 소리]
[수정의 깊은 한숨]
[새별, 수정의 성난 숨소리]
[의미심장한 음악]
잠깐 나 좀 봐Ta cần nói chuyện.
[홍조] 사진 올린 거 혹시 너니?Cô đăng bức ảnh đó à?
내가 그런 짓을 왜 해?Sao tôi phải làm thế?
[나연] 나 아직 오빠랑 헤어진 거 인정 못 하는데?Tôi vẫn không nghĩ Sin-yu và tôi đã chia tay.
니가 올린 거 진짜 아니야?Cô thực sự không đăng à?
[헛웃음] 내가 전에 말했잖아Tôi bảo cô rồi.
너한테 스토커 붙은 거 같다고Tôi nghĩ có kẻ bám đuôi cô.
[나연] 겁나지 않니?Cô không sợ à?
나 같으면 이러고 있을 시간에 그 스토커부터 찾을 거 같은데?Nếu tôi là cô, tôi sẽ tìm kẻ bám đuôi đó trước.
그 스토커 니가 붙인 건 아니고?Không phải cô thuê kẻ bám đuôi đó à?
- [무거운 음악] - [헛웃음]
[나연] 넌Chắc cô tưởng
니가 되게 중요한 사람인 줄 아나 봐?cô quan trọng lắm.
하긴, 화제의 인물이긴 하지Chà, cô đúng là chủ đề bàn tán.
이 남자 저 남자 찝쩍대는 걸로Vì đã thả thính nhiều người.
[깊은 한숨]
[피식하며] 내가 쓸데없는 짓을 했다Đây đúng là ý tưởng ngớ ngẩn.
니가 했어도Dù cô có làm việc đó,
절대 말 안 할 텐데cô cũng sẽ không thừa nhận.
[홍조] 됐다, 들어가 봐Bỏ đi. Quay lại làm việc thôi.
[직원1] 얘야, 얘, 아까 그 사진Là cái cô trong mấy bức ảnh đó.
[직원2의 헛웃음]
[작게] 사생활 진짜 난잡하다Đúng là cái đồ lăng nhăng.
[직원1] 난 부러운데?Tôi lại thấy ghen tị.
두 남자 다 시청 최고 인기남이잖아Đó là hai chàng nổi bật nhất ở đây.
[직원1의 헛웃음]
저기요Xin lỗi. Tôi nghe thấy cô nói gì đấy.
[홍조] 다 들리거든요Xin lỗi. Tôi nghe thấy cô nói gì đấy.
[차분한 음악]
그리고 제 사생활 그렇게 난잡하지 않습니다Và tôi không lăng nhăng.
[엘리베이터 도착음]
[안내 음성] 문이 열립니다
수고하십시오Tạm biệt.
[기동] 게시판에 올라왔다가 빛삭 됐는데Nó được đăng lên rồi mau chóng bị xóa.
사진 캡처본이 계속 돌고 있어서 난리 났어요Nhưng ảnh chụp màn hình vẫn lan truyền.
온 시청이 이 얘기로 떠들썩Toàn bộ Tòa thị chính đang xôn xao.
시장님께선 버럭버럭 소리 지르고 [한숨]Thị trưởng hét lên trong cơn giận dữ.
제가 시청에서 근무한 지 5년도 넘었는데Đây là bê bối lớn nhất tôi từng thấy trong năm năm làm việc ở đây.
이렇게 큰 스캔들은 처음Đây là bê bối lớn nhất tôi từng thấy trong năm năm làm việc ở đây.
어디 가시게요?Anh đi đâu thế?
설마 이홍조 씨한테?Không đi gặp Hong-jo chứ?
내가 이 상황에서 그 사람 만난다고 하면Nếu giờ tôi gặp cô ấy, chẳng phải tình hình sẽ tệ hơn sao?
일이 더 커지지 않겠어요?Nếu giờ tôi gặp cô ấy, chẳng phải tình hình sẽ tệ hơn sao?
아이, 그럼 어디…Vậy là đâu…
말하려고 했어요, 했는데…Tôi đã định nói. Nhưng…
왜 말을 하려고 해?Cô đã định nói với bọn tôi à?
했어야지Lẽ ra cô phải nói chứ.
[기가 찬 숨소리]
우리가 노래방에서 변호사님한테 잘 보이려고 막…Bọn tôi đã cố gây ấn tượng với anh Jang…
[새별이 실성한 듯 웃으며] 막 이랬을 때!Không!
[새별의 탄식]
- [울먹이며] 너무 자존심 상해! - [수정의 한숨]Lòng tự trọng của tôi bị tổn thương.
[탁 내리치는 소리]
아, 쪽팔려Xấu hổ quá.
너 그럼 우리 보면서 무슨 생각 했니?Cô nghĩ gì về bọn tôi?
우리 보면서 막 재밌었니?Có vui khi quan sát bọn tôi không?
- [수정] 어 - [새별] 어? 우리 꼴이 우스웠어?- Phải. - Thấy bọn tôi hài lắm hả?
아니에요, 절대 그런 거Không, tôi không hề thấy vậy.
일부러 비밀로 한 게 아니라Tôi đâu cố ý giữ bí mật chuyện đó.
말할 수가 없었어요Chỉ là tôi không nói được.
아, 그래, 말할 수가 없었겠지Tất nhiên cô không nói được rồi.
[새별] 뭐, 이쪽저쪽 다 만나고 다녔으니까Cô đã bắt cá hai tay.
어떻게 한 번에 두 남자를…Hẹn hò với hai anh?
- 하하, 기가 막혀서 - [수정의 기가 찬 웃음]Hẹn hò với hai anh? Thật không thể tin nổi.
제가 사실대로 다 말씀드릴게요Tôi sẽ kể hết mọi chuyện cho hai cô.
[짜증 내며] 아, 몰라, 몰라 이미 늦었어!Sao cũng được. Quá muộn rồi.
나는 이렇게 대놓고 여우짓 하는 애들보다Cô còn tệ hơn cô ấy, người hùng hổ thả thính đàn ông.
[수정] 너 같은 애가 더 싫어Cô còn tệ hơn cô ấy, người hùng hổ thả thính đàn ông.
순진한 척하면서 할 거 다 하는 애들Tán tỉnh tất cả mọi người, ra vẻ vô tội.
[한숨]
가자Đi thôi.
왜 그래?Sao thế?
새별…Sao thế?
선배님Cô Yoo.
- [잔잔한 음악] - [한숨]
[신유]Em ổn chứ?
[홍조]Vâng. Em hoàn toàn ổn.
- [휴대 전화 조작음] - 씩씩하게 근무 중이요Em đang hăng hái làm việc.
[탁 닫는 소리]
[서구] 이야, 팀 분위기 봐라, 마 숨이 턱턱 막힌다Ở đây có chuyện gì thế? Tôi không thở nổi.
아이, 불만 있으면 멕살을 잡아Nếu có vấn đề gì, cứ đánh nhau đi.
[은영] 그걸 말이라고 해?Hết sức vớ vẩn.
[서구] 싸움 구경이 제일 재미난데…Xem người khác đánh nhau vui lắm.
아휴, 저는 수목 교체 현장 다녀오겠습니다Tôi sẽ đi kiểm tra khu vực cần thay cây.
[은영] 그 나무 하나만 그런 거지?Có mỗi cái cây đó nhỉ?
왜 혼자 고사를 한 거야?Sao có mỗi nó chết?
과장님이 궁금해하시니까Vì cô tò mò,
제가 정성껏 한번 알아 오겠습니다tôi sẽ cố hết sức để tìm hiểu.
[서구] 아, 그리고 한 가지 더Một điều này nữa.
서류Tôi đang viết lại tài liệu đấy. Cô có tò mò không?
- 다시 작성하고 있어요 - [반짝이는 효과음]Tôi đang viết lại tài liệu đấy. Cô có tò mò không?
궁금하시죠?Tôi đang viết lại tài liệu đấy. Cô có tò mò không?
[흥미로운 음악]
안 궁금해Không hề.
[새별의 탄식]
[새별] 3m도 넘는 나무 죽어Một cái cây hơn ba mét bị chết.
말도 안 되는 스캔들 터져Một bê bối lố bịch xảy ra.
아, 새해 벽두부터 무슨 사건 사고가 이렇게 많은 거야?Tại sao từ sau năm mới có nhiều việc xảy ra thế?
[새별의 한숨]
[새별의 헛기침]
[우당탕거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[무거운 효과음]
[중범] 일이 되시나 봐요?Cậu trông có vẻ ổn.
안 될 이유라도 있습니까?Có gì mà không ổn?
[중범] 들어오다가Trên đường tôi vào đây,
분위기가 하도 이상해서 물어보니까không khí lạ lắm, nên tôi đã dò la.
[헛웃음]
어마어마한 스캔들이 터졌더라고요?Hình như đã có một bê bối kinh khủng xảy ra.
[신유] 스캔들이 아니라 범죄죠Không phải bê bối. Đó là tội ác.
남의 사진을 허락도 없이 찍으면 안 되거든요Anh không được chụp hình người khác khi chưa được cho phép.
아아Tôi hiểu rồi.
사진을 올렸구나?Có người đăng ảnh.
[중범의 웃음]
누가 그런 짓을 했을까요?Không biết ai làm chuyện đó.
소식은 아직입니까?Vẫn chưa có tin gì à?
실종된 아내분Về cô vợ mất tích của anh.
[긴장되는 음악]
[중범] 음… [한숨]
저에 대해 아는 게 많으시네요?Cậu biết nhiều về tôi thật đấy.
Phải.
그리고 또 참…Và tôi đang nghĩ
이상하다는 생각을 하는 중입니다rằng điều đó thật lạ.
[신유] 업체 선정에서 배제된 걸로Anh đến đây để khiếu nại về sự bất công
그거 부당하다고 항의하러 오신 분이khi bị loại khỏi danh sách đối tác.
그 얘긴 안 하고 계속 다른 얘기만 하고 계시잖아요Nhưng anh cứ nói về việc khác.
아아
그 얘긴Ta có thể… nói về chuyện đó ngay bây giờ.
이제 하면 되죠Ta có thể… nói về chuyện đó ngay bây giờ.
[헛웃음]
[인부1의 지시하는 소리]Lên!
[굴착기 경고음]
자, 위로, 위로Lên.
스톱, 자, 오른쪽으로!Được rồi. Sang phải.
자, 어, 나와, 나와, 나와, 나와Tránh ra.
오케이!
- [긴장되는 음악] - [인부1의 말소리]
[비명]
[인부2의 놀란 숨소리]
- [인부3] 뭔데? - [인부4] 뭐야, 뭐야?- Cái gì? - Sao?
[인부3] 왜 그래? 왜, 왜Có chuyện gì thế?
[인부들의 비명]
[인부5] 저, 저 사람 뼈 아니야, 사람 뼈?- Đó là… - Cái gì thế? Xương người.
[인부들의 놀라는 소리]Xương người.
[소란스럽다]
- [사이렌 소리] - [카메라 셔터음]
[무전기 수신음]
[경찰들의 말소리]
[어두운 음악]
[한숨]
어디 있는 거지?Nó ở đâu nhỉ?
[까마귀 울음]
[긴장되는 음악]
아, 이쯤인 거 같은데?Mình nghĩ nó ở quanh đây thôi.
[홍조의 놀란 소리]
[비밀스러운 음악]
구덩이가 진짜 생겼네?Đúng là có một cái hố thật.
[놀란 소리]
아니
누가 이런 짓을 한 거야?Ai đã làm chuyện này?
[한숨]
[무전기 수신음]
[경찰1] 사진 찍으시면 안 됩니다
[지퍼 소리]
이 공원 조성했을 때도 그린조경화원이 참여했을까요?Vườn cảnh quan xanh có tham gia xây công viên này không?
그랬겠죠Tôi đoán là có.
근데 그때는 이름이 달랐을 긴데Nhưng hồi đó họ lấy tên khác.
혹시Có khi nào,
나중범 씨 아내 실종 시기와vợ Na Jung-beom mất tích
이 공원 조성 시기가 겹치진 않습니까?vào khoảng thời gian xây công viên này không?
어, 실종이 훨씬 전이었을 거예요Tôi nghĩ cô ấy mất tích từ sớm hơn nhiều.
근데 그거는 왜…Nhưng tại sao…
[의미심장한 음악]Đừng bảo tôi…
설마 여…Đừng bảo tôi…
[서구의 비명]Đừng.
하지 마세요Đừng.
[경찰2] 들어오시면 안 됩니다Đừng vào đây.
[긴박한 음악]
[카메라 셔터음]
- [카메라 셔터음] - [휴대 전화 진동음]GROOT
[홍조] 응?
[무거운 효과음]
[긴장되는 음악]
[섬뜩한 효과음]
[홍조의 비명]
[홍조의 신음]
- [무거운 효과음] - [통화 연결음]
[긴장감 고조되는 음악]
[휴대 전화 진동음]
[감성적인 음악]
[신유] 이홍조 씨?Hong-jo?
[홍조] 나 장신유 씨가 했던 말 이제 이해됐어요Giờ em đã hiểu điều anh nói.
꿈에서 나 봤다 그랬잖아요Anh nói anh thấy em trong giấc mơ.
나도 장신유 씨 봤어요Em cũng đã thấy anh.
부리는 종복들도 다 이름을 가졌는데Ngay cả đầy tớ của tôi còn có tên.
[현감 아들] '무명씨야' 부를 순 없지Tôi không thể gọi cậu là "Vô danh".
내가 니 이름을 지어 주겠다Tôi sẽ đặt tên cho cậu.
[섬뜩한 효과음]
[신유] 뭐가 보였는데?Em đã thấy gì?
- [섬뜩한 효과음] - [힘겨운 신음]
- [홍조] 내가 - [섬뜩한 효과음]Em đã thấy thứ
보고 싶지 않은 걸 봐 버렸어요em không muốn thấy.

No comments: