이 연애는 불가항력 11
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 왜, 왜 그래요? | Sao thế? |
| 아파요? | Anh thấy đau à? |
| [홍조] 병원 가야 되는 거 아니에요? | Phải đi khám thôi. |
| 걸을 수 있겠어요? | Anh đi nổi không? |
| [차분한 음악] | |
| [신유] 지금 병원 갈 때가 아니야 | Không có thời gian đâu. |
| [어색하게 웃으며] 빨리 소원 빌어야지 | Mình phải ước một điều. |
| 괜찮은 거예요? | Anh không sao chứ? |
| [탄식 섞인 웃음] | |
| 잠깐 편두통 | Chỉ là đau nửa đầu ấy mà. |
| 봐 봐, 다 넘어간다 | Nhìn kìa. Mặt trời sắp lặn rồi. |
| [신유] 빨리 소원 빌자 | Ước một điều đi. |
| 괜찮아 | Anh ổn mà. |
| [손바닥 부딪는 소리] | |
| [홍조의 옅은 한숨] | |
| [신유의 떨리는 숨소리] | |
| - [홍조의 놀란 숨소리] - [신유의 힘주는 소리] | |
| [홍조의 옅은 웃음] | |
| 반칙이에요 | Chẳng công bằng gì cả. |
| 아직 소원 다 못 빌었단 말이에요 | Em còn chưa ước xong mà. |
| [신유] 계속해, 방해 안 할게 | Tiếp tục đi. Anh không cản trở em đâu. |
| [홍조] 너무 방해되는데? | Anh đang cản trở em đấy. |
| [신유의 옅은 웃음] | |
| [신유] 그럼 계속 방해할게 | Vậy thì anh sẽ tiếp tục cản trở. |
| [홍조의 웃음] | |
| [강조되는 효과음] | |
| [경쾌한 음악] | |
| [홍조] 어때요? | Trông em thế nào? |
| [익살스러운 효과음] | |
| 아니요 | Không. |
| [앙증맞은 효과음] | |
| [익살스러운 효과음] | |
| [익살스러운 효과음] | |
| [익살스러운 효과음] | |
| [앙증맞은 효과음] [홍조] 응? | |
| [반짝이는 효과음] | |
| 옷은 왜 사 준 거예요? | Sao anh lại mua quần áo cho em? |
| - [자동차 시동음] - 안 들어갈 거야 | Ta sẽ không quay lại. |
| [버튼 조작음] | |
| 시청에서 무슨 일 있었죠? | Đã có chuyện gì đó, phải không? |
| 시장님이 저 부른 것도 관련 있는 거예요? | Liên quan đến việc thị trưởng triệu tập em à? |
| - 별일 아니었어 - [버튼 조작음] | Không có gì đâu. |
| 그 문젠 내가 해결할게 | Anh sẽ xử lý chuyện đó. |
| 그럼 지금 어디 가는 건데요? | Vậy giờ mình đi đâu? |
| [신유] 쉬었다가 일출 보러 갈 거야 | Mình nghỉ một chút rồi đi đón bình minh. |
| [홍조] 응? | |
| [쓸쓸한 음악] | LEE HONG-JO |
| [한숨] | |
| [기동] 빅뉴스요 | Tin sốt dẻo đây. |
| 변호사님이 사람들 다 보는 앞에서 | Anh Jang nắm cổ tay |
| 볼 빨간 분 손목을 딱 잡고 | cô gái má đỏ trước mặt mọi người |
| [기동] 완전 상남자답게 로비를 빠져나갔단 이야기 | và ra khỏi tiền sảnh như đàn ông thực thụ. |
| 이게 대체 무슨 상황일까요? | Chuyện quái gì đang xảy ra? |
| 괜히 알려 준 거지 | Lẽ ra không nên báo cậu ta. |
| 내가 해결했어야 했는데 | Lẽ ta mình nên tự mình xử lý. |
| [나연] 좋아하는 사람 있다더니 | Anh nói đã có người để thích. |
| 그게 이홍조였어요? | Đó có phải Hong-jo? |
| [긴장되는 음악] | |
| 그쪽이죠? [한숨] | Vậy cô là thủ phạm. |
| 시장님께 이홍조 씨 딴 데로 발령 내라고 압력 넣은 거 | Cô gây áp lực cho thị trưởng để chuyển Hong-jo đi nơi khác. |
| [코웃음] | |
| 그쪽이 아니고 | Tên tôi đâu phải "thủ phạm". |
| 윤나연이요 | Tôi là Yoon Na-yeon. |
| 윤나연 씨는 굉장히 충동적으로 일을 저지르는 유형인가 봐요? | Cô có vẻ là loại người hấp tấp. |
| [코웃음] | |
| 아무것도 안 하는 거보단 뭐라도 하는 게 낫죠 | Thà làm gì đó còn hơn không làm gì. |
| 할 거면 치밀하게 하든가 | Đã làm thì phải làm triệt để. |
| 생각이란 걸 좀 하면서 | Nghĩ trước khi làm đi. |
| [홍조가 웃으며] 좋다 | Đẹp quá. |
| [신유] 좋겠지 나랑 같이 있으니까 | Tất nhiên là đẹp rồi, vì em đi cùng anh mà. |
| [옅은 웃음] | |
| [신유] 당신 방은 저쪽이야 | Phòng em ở lối đó. |
| 안에 욕조 있으니까 씻고 잠깐 쉬고 있어 | Bên trong có bồn tắm đấy. Rửa ráy và nghỉ ngơi đi. |
| 장, 장신유 씨는 어디 가요? | Anh đi đâu thế? |
| 씻으러 | Rửa ráy. |
| - [흥미로운 효과음] - 아… | |
| - [놀란 숨소리] - [문 닫히는 소리] | |
| 갑자기 왜 씻는다는 거야? | Sao tự dưng lại rửa ráy? |
| [흥미로운 음악] | Sao tự dưng lại rửa ráy? |
| [홍조] 에잇! | |
| [홍조] 이상한 상상 하지 마 이홍조 | Không được nghĩ bậy. |
| 당연히 씻어야지 | Tất nhiên phải rửa ráy. |
| 손 씻는 것도 씻는 거야 | Rửa tay cũng là rửa ráy. |
| [당황한 숨소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [섬뜩한 효과음] | |
| [신유의 한숨] | |
| [신유의 떨리는 숨소리] | |
| [신유의 옅은 신음] | |
| [숨 들이켜는 소리] | |
| [옅은 신음] | |
| [홍조] 몇 시야? | Mấy giờ rồi nhỉ? |
| [놀라며] 아니… | Trời đất. |
| 왜 이렇게 오래 씻어? | Anh ấy rửa ráy lâu quá. |
| 설마 씻고 자나? | Anh ấy chưa ngủ đấy chứ? |
| 아, 너무한 거 아니야? | Thật kỳ cục. |
| 아, 내가 다른 게 속상한 게 아니야 | Mình sẽ không bực chuyện gì khác. |
| 멀리까지 왔는데 | Mình đến tận đây rồi. |
| 잘 자란 인사 정도는 해야 되는 거 아니야? | Ít nhất anh ấy cũng phải chúc mình ngủ ngon chứ? |
| 인간적으로? | Ít nhất anh ấy cũng phải chúc mình ngủ ngon chứ? |
| - [흥미로운 음악] - [어이없는 숨소리] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| - [덜커덕 소리] - [놀란 소리] | |
| [홍조가 당황하며] 오해하지 마요 | Đừng hiểu lầm. |
| 장신유 씨가 아까 아픈 거 같아서 | Trước đó anh có vẻ không khỏe. |
| 걱정이 돼 가지고 그런 거지 | Nên em thấy lo. |
| 절대 뭐 다른 뜻이 있는 게 아니에요 | Em không định làm gì khác đâu. |
| 오해 안 했는데? | Anh có hiểu lầm đâu. |
| - [발랄한 음악] - [멋쩍게 웃으며] 그럼 다행이고 | Vậy tốt rồi. |
| 몸은 좀 어때요? | Anh thấy sao? |
| 응, 괜찮아 | Anh ổn. |
| 아, 그럼 나 그… | Vậy thì… |
| 맘 편하게 자면 되겠네요? | Em có thể thấy yên tâm và đi ngủ được rồi. |
| 그치, 잘 자야지 | Đúng rồi. Anh mong em sẽ ngủ ngon. |
| [홍조] 응 | |
| 네, 그럼 장신유 씨도 잘 자고 | Chắc chắn rồi. Anh cũng ngủ ngon nhé, Sin-yu. |
| [놀라며] 왜요! 왜… | Sao thế? |
| 혼자 자라고는 안 했어 | Anh đâu nói em nên đi ngủ một mình. |
| [감성적인 음악] | |
| [수줍은 웃음] | |
| 자 | Ngủ đi. |
| 잠깐이라도 자야 아침에 덜 피곤하지 | Em phải chợp mắt một chút để sáng còn đi. |
| 어떻게 자요 | Sao em ngủ nổi |
| 눈앞에 이렇게 있는데 | khi anh ở ngay đây? |
| 이제 눈앞에 없어 | Anh không ở đây nữa đâu. |
| 치, 이런다고 잠이 오나? | Thế này không giúp em ngủ đâu. |
| 한마디만 더 하면 진짜 가만 안 둘 거야 | Nếu em nói thêm câu nữa, anh không nằm yên được đâu. |
| 그럼 해돋인 없어 | Em sẽ không được đón bình minh. |
| [투정하는 소리] | |
| 새해 첫날이 되면 | Mỗi ngày đầu năm mới, |
| 늘 3시 반에 깨우셨어요 | bố sẽ gọi em dậy lúc 3:30 sáng, |
| - [잔잔한 음악] - 북한산 가서 일출 보자고 | nói rằng cả nhà nên đón bình minh trên núi Bukhan. |
| [홍조] 올라가는 내내 싫다고 투덜대고 | Em đã kêu ca suốt đường lên núi, nói rằng em không muốn đi |
| 내려오는 내내 힘들다고 투덜댔어요 | và kêu ca suốt đường xuống, nói rằng em mệt. |
| 근데 아빠가 돌아가시고 난 다음부턴 | Nhưng sau khi bố em qua đời, |
| 늘 새해를 혼자 맞이했고 | em đã luôn đón năm mới một mình. |
| 매번 늦잠을 잤어요 | Và em toàn ngủ nướng. |
| 아빠가 없는 걸 실감하고 싶지 않았나 봐요 | Có lẽ em không muốn cảm thấy bố không còn trên đời này nữa. |
| 그렇게 항상 우울한 한 해를 시작했었는데 | Nên ngày đầu năm mới của em lúc nào cũng buồn bã. |
| 고마워요 | Cảm ơn anh |
| 같이 있어 줘서 | vì đã ở bên em. |
| 춥진 않아? | Em không lạnh à? |
| 참을 만해요 | Em chịu được mà. |
| 난 곰이니까 | Vì em là một chú gấu. |
| 난 추워 | Anh thấy lạnh. |
| 곰이 아니라서 | Vì anh không phải gấu. |
| 아유 | Trời ạ, cái anh này. |
| [홍조의 옅은 웃음] | |
| [신유의 헛기침] | |
| 손잡는 거 안 싫어요? | Anh không ghét nắm tay à? |
| 누가 싫어한대? | Ai nói là anh ghét? |
| [홍조, 신유의 옅은 웃음] | |
| [웃음] | |
| [홍조의 놀란 숨소리] | |
| [흥미로운 음악] | |
| [당황한 숨소리] | |
| [멋쩍게 웃으며] 어, 그… | Tôi… À… |
| 여기서 만날 줄은 몰랐네? | Tôi không ngờ sẽ gặp anh ở đây. |
| 나도 이렇게 볼 줄은 몰랐네 | Tôi cũng không ngờ sẽ gặp hai người thế này. |
| 보좌관님이 여긴 어쩐 일이세요? | Sao anh lại đến đây, anh Kwon? |
| 새해 첫날 여기서 일출 보는 게 루틴이에요 | Đây là nơi tôi đón bình minh năm mới. |
| 해돋이 명소도 많은데 굳이 여길? | Có nhiều nơi để đi lắm. Sao lại đến đây? |
| 너도 굳이 여길 왔잖아? | Cậu cũng đến đây mà. |
| [난감한 숨소리] | |
| 저, 이렇게 만난 김에 우리 같이 떡국 먹을까요? | Dù sao cũng gặp nhau rồi, cùng ăn canh bánh gạo nhé? |
| 뭘 같이 먹어? 난 싫어 | Sao lại ăn cùng? Không. |
| 난 좋아 | Ừ, được đấy. |
| [갈매기 울음] | |
| 손끝 하나 움직이지도 말고 가만히 앉아 있어 | Đừng làm gì và cứ ngồi yên đó. Để anh làm hết cho. |
| 내가 뭐든 다 해 줄게 | Đừng làm gì và cứ ngồi yên đó. Để anh làm hết cho. |
| [홍조] 요리를 잘할 거 같진 않은데 | Trông anh đâu giống đầu bếp giỏi. |
| [신유] 내가 안 해 봐서 그렇지 | Anh chưa thử bao giờ, |
| 해 보면 또 못 하는 게 없다고 늘 얘기했잖아? | như đã nói, anh có thể làm mọi thứ nếu cố gắng. |
| 그래 놓고 휴대폰으로 레시피 보면서 | Cậu định dùng điện thoại tìm công thức à? |
| 따라 하는 거 아니야? | Cậu định dùng điện thoại tìm công thức à? |
| [흥미로운 음악] | |
| [신유] 안 보면서 할 수 있거든요? | Tôi có thể không cần. |
| [재경] 그냥 보면서 해 아까운 재료 망치지 말고 | Dùng công thức đi nếu không muốn phí nguyên liệu. |
| 제가 뭐 도와줄까요? | Có cần em giúp không? |
| 안 도와줘도 돼요, 이홍조 씨 | Không cần đâu, Hong-jo. Cứ ngồi yên đi. |
| 가만히 앉아 있어요 | Không cần đâu, Hong-jo. Cứ ngồi yên đi. |
| 이야, 맛있겠다 | Háo hức quá đi mất. |
| 기대할게 | Tôi mong chờ lắm đấy. |
| - [익살스러운 음악] - [신유의 헛기침] | |
| [휴대 전화 조작음] | |
| [계속되는 헛기침 소리] | |
| 어제 걱정했었는데 | Hôm qua anh lo lắm. |
| 별일 없어서 다행이에요 | May là không có chuyện gì. |
| [옅은 웃음] | Vâng. |
| 일출 보러 정동진까지 오실 줄은 몰랐어요 | Em không hề biết anh đến tận đây để đón bình minh. |
| 작년에 찍은 사진이 있는데 보여 줄까요? | Anh có ảnh năm ngoái đấy. Em muốn xem không? |
| 네 | Chắc chắn rồi ạ. |
| [재경] 야, 이, 작년엔 날씨가 좋았는데 | Năm ngoái thời tiết đẹp lắm. |
| - [재경] 음 - [홍조의 탄성] | |
| - [흥미로운 음악] - [홍조] 우와 | Trời đất. |
| 사진 진짜 잘 찍으신다 | Anh chụp ảnh đẹp quá. |
| 사진 좀 볼 줄 아는 곰인데? | Em là chú gấu với con mắt xem ảnh tinh tường. |
| [홍조가 당황하며] 네? | Gì chứ? |
| [홍조, 재경의 웃음] | |
| 아이… | Trời đất. |
| [재경] 다른 것도 보여 줄까요? | Em muốn xem thêm không? |
| [신유의 헛기침과 웃음] | |
| [신유] 참 큰일 났네 | Tệ rồi đây. |
| 내가 요리를 잘하는 사람인 줄 알았는데 | Tôi tưởng tôi nấu ăn giỏi, hóa ra là không. |
| 못하는 사람이었어 | Tôi tưởng tôi nấu ăn giỏi, hóa ra là không. |
| 이러다가 다 재료가 망가질 거 같아 | Tôi làm hỏng nguyên liệu mất. |
| 1월 1일 날 떡국 꼭 먹어야 되는데 못 먹게 생겼다 | Hôm nay phải ăn canh bánh gạo, chắc không được rồi. |
| 아이고, 참 이게… | Ôi, trời… |
| [재경] 나와, 내가 할게 | Tránh ra. Để tôi. |
| 아, 고마워요 | Cảm ơn anh. |
| 제가 좀 도와드릴까요? | Anh cần giúp không? |
| [재경] 괜찮아요 | Không cần đâu. |
| - 니 레시피 가져가 - [탁 내려놓는 소리] | Công thức của cậu này. |
| [쏴 흐르는 물소리] | |
| - [홍조] 잘 먹겠습니다 - [신유의 헛기침] | Cảm ơn vì bữa ăn. |
| 모양은 그럴듯한데 | Trông có vẻ được đấy, |
| [신유] 꼭 이런 게 맛이 없더라고요 | nhưng đồ ăn đẹp mắt thường dở tệ. |
| - [익살스러운 음악] - [홍조] 음, 맛있다! | Ngon quá. |
| 완전 고소해 | Rất thơm. |
| 저 태어나서 먹은 떡국 중에 제일 맛있는 떡국 | Bát canh bánh gạo ngon nhất em từng ăn. |
| 홍조 씨는 말도 예쁜 거 알아요? | Cả lời nói của em cũng đẹp. |
| [홍조의 옅은 웃음] | |
| 말도 예쁜 게 아니라 말만 예쁜 거야 | Đó là nét đẹp duy nhất của cô ấy. |
| 이거 봐, 못생겼어 | Nhìn mắt, mũi, môi cô ấy đi. |
| 눈, 코, 입 | Tất cả đều xấu. |
| 예쁘잖아요 | Đều đáng yêu mà. |
| [고조되는 효과음] | |
| [신유] 응 | Ừ. |
| - 맞아 - [익살스러운 효과음] | Đúng thế. |
| [홍조의 옅은 웃음] | |
| [쟁그랑] | |
| [차분한 음악] | |
| [신유, 홍조의 놀란 소리] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [신유] 가족력이 있어요 | Đó là bệnh di truyền. |
| 한 명도 피해 간 적이 없어요 | Không ai tránh được. |
| 아버지는 그걸 저주 때문이라고 생각하고 | Bố tôi nghĩ một lời nguyền đã gây ra bệnh đó. |
| [한숨] | |
| [한숨] | |
| 정작 아픈 사람한텐 쓸 주술도 없어 | Không có bùa nào dùng cho người bệnh. |
| [신비로운 음악] | BÙA THANH TẨY TÂM TRÍ-CƠ THỂ |
| [휴대 전화 진동음] | LEE HONG-JO |
| [훌쩍인다] | |
| [목기침] | |
| [홍조] 뭐 하고 있어요? | Anh đang làm gì thế? |
| 전화 기다리고 있었어 | Anh đang chờ em gọi. |
| - [잔잔한 음악] - [픽 웃는다] | |
| 내가 고민을 좀 해 봤는데요 | Em nghĩ kỹ rồi. |
| 우리 심신 정화술 해 보는 건 어때요? | Sao không thử Bùa thanh tẩy tâm trí-cơ thể? |
| 병이 낫는다는 말은 없지만 | Ở đây không ghi nó chữa được bệnh, |
| 심신이 안정된다고 하니까 | nhưng nó thanh tẩy tâm trí và cơ thể anh. |
| 내가 지금 글로 갈까? | Anh có nên đến chỗ em không? |
| 안 돼요 | Không được đâu. |
| 나 안 보고 싶어? | Em không nhớ anh à? |
| [홍조] 보고 싶죠 | Em nhớ anh chứ. |
| 그러니까 끊어요 | Nên là gác máy đi. |
| - [통화 종료음] - 보고 싶은데 전화를 왜, 왜… | Nếu em nhớ anh, sao em lại… gác máy? |
| 끊지? | Nếu em nhớ anh, sao em lại… gác máy? |
| [휴대 전화 진동음] | LEE HONG-JO |
| [익살스러운 음악] | LEE HONG-JO |
| [당황한 소리] | Cái gì… |
| [신유의 헛기침] | |
| [계속되는 휴대 전화 진동음] | |
| [홍조] 왜 이렇게 늦게 받아요? | Sao anh lâu bắt máy thế? |
| 아, 내가 지금 책을 조금 읽고 있느라고 | Anh đang đọc sách. |
| 그, 책 읽느라 전화 온 걸 깜빡했네 | Nên anh không biết em gọi. |
| '명상록' [멋쩍은 웃음] | Bận đọc Suy tưởng. |
| 내가 마음의 양식을 쌓고 있는 소중한 시간을 방해했구나 | Chắc là em đã cản trở hành trình tri thức của anh rồi. |
| 그럼 이만 끊을까요? | Em gác máy nhé? |
| 아니야, 아니야 | Không. |
| 다 읽었어 | Anh đọc xong rồi. |
| 어느 구절이 제일 기억에 남아요? | Câu nào đáng nhớ nhất? |
| [옅은 한숨] | |
| 같이 있고 싶어 | Anh muốn ở bên em. |
| '명상록'에 그런 구절 없죠? | Câu đó trích từ Suy tưởng à? |
| [신유] 응 | Không. |
| 그냥 나한테 있어 | Câu đó là của anh. |
| 아침까지 같이 있었잖아요 | Sáng nay mình vừa bên nhau rồi mà. |
| 지금은 옆에 없잖아 | Giờ em không ở bên anh. |
| [발랄한 음악] | |
| 누워 봐요 | Anh nằm xuống đi. |
| [힘주는 소리] | |
| [옅은 웃음] | |
| 같이 있는 거 같죠? | Cảm giác như mình ở bên nhau. |
| [한숨] | |
| 침실로 갈까? | Chúng ta đi ngủ nhé? |
| [픽 웃으며] 아직은 안 돼요 | Chưa được. |
| 왜? | Tại sao chưa? |
| 소파보다 침대가 더 편하지 않아? | Nằm giường thoải mái hơn nằm sofa chứ? |
| [수줍게 웃으며] 아, 아직은 안 된다고요 | Em bảo chưa được mà. |
| 아직은 왜 안 되는 건데? | Tại sao chưa được? |
| 아, 몰라요, 딴 얘기해요, 딴 얘기 | Em không biết nữa. Nói chuyện khác đi. |
| [숨 들이켜는 소리] | |
| 내가 언제부터 그렇게 좋았어? | Em yêu anh từ khi nào? |
| 아, 그거 말고 딴 얘기 | Không phải chuyện đó. Chuyện khác đi. |
| 아이, 그거 말고 딴 얘기… | Chuyện khác… |
| 아, 다른 얘기요 | Chuyện khác đi. |
| [웃으며] 내가 언제부터 그렇게 좋았는데? | Em yêu anh từ khi nào? |
| [홍조가 투정 부리며] 아아! 제발, 말고 | Thôi mà. Chuyện khác đi. |
| [신유] 알았어, 그럼… | Thôi mà. Chuyện khác đi. Được rồi. Em yêu anh từ khi nào? |
| 내가 언제부터 좋았냐고 | Được rồi. Em yêu anh từ khi nào? |
| [홍조] 미쳤나 봐, 진짜! | Chắc anh điên rồi. |
| [신유] 그러면은 장신유를 언제부터 좋아했어? | Em yêu Jang Sin-yu từ khi nào? |
| [홍조] 나 끊을 거예요 | Em gác máy đây. |
| [신유의 한숨] | |
| 시장님하곤 무슨 얘기 하셨어요? | Anh nói gì với thị trưởng thế? |
| 심기 안 좋아 보이시던데 | Ông ấy có vẻ không vui. |
| [신유] 까방권 유효 기간 끝났어요 | "Phiếu không mắng" hết hạn rồi. |
| 노크 없이 내 방에 들어오는 일 | Vào phòng tôi mà không gõ cửa |
| 내가 없을 때 들어오는 일 | và vào phòng tôi khi tôi không ở đó. |
| 없었으면 좋겠어요 | Đừng làm vậy nữa. |
| 아, 저는 변호사님하고 친해지고 싶어서 그러는 건데요 | Tôi làm vậy để thân thiết với anh hơn thôi. |
| 저 화분은 뭐예요? | Chậu gì kia? |
| [기동] 아 | |
| 변호사님 안 계시는 동안 배달 왔어요 | Nó được chuyển đến khi anh không ở đây. |
| 여자 친구분이 보내신 것 같던데 | Tôi nghĩ là bạn gái anh tặng. |
| - [차분한 음악] - 이젠 엑스 걸프렌드일까요? | Tôi có nên gọi cô ấy là bạn gái cũ của anh không? |
| - 네 - [기동의 놀란 숨소리] | Có. |
| 아, 그럼 혹시 | Vậy tức là |
| 그, 손잡고 나갔다는 그 볼 빨간 분하고… | cô gái má đỏ rời đi cùng anh… |
| 이제 볼 안 빨개요 | Má cô ấy không đỏ nữa. |
| [놀란 숨소리] | |
| [기동] 대박! | Không thể nào. |
| [기동의 놀란 숨소리] | |
| - [사락 서류 넘기는 소리] - [문 열리는 소리] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| [홍조] 과장님, 죄송합니다 | Cô Ma, tôi xin lỗi. |
| 피치 못할 사정이 있으면 근무 시간에 나갈 수도 있어 | Nếu là trường hợp không thể tránh khỏi, bỏ về trong giờ làm cũng được. |
| [은영] 그치만 누구한테 귀띔은 해 줬어야지 | Nhưng cô nên báo trước cho chúng tôi. |
| 다들 걱정했잖아 | Mọi người đã rất lo lắng. |
| 앞으로 좀 더 주의하겠습니다 | Từ giờ tôi sẽ cẩn trọng hơn. |
| 다시 한번 이런 일이 또 생기면… | Nếu chuyện này xảy ra lần nữa… |
| 벌금 내는 걸로 하입시다 | Nộp phạt thì sao? |
| [흥미로운 음악] | |
| [서구] 새해에는 우리가 좀 의미 있는 일을 해 보자고 | Năm nay hãy làm điều gì đó ý nghĩa. |
| 이게 억수로 편리하게 | Tài khoản ngân hàng này tiện lợi thật. |
| 공금을 관리해 주는 통장이거든? | Nó giúp ta kiểm soát quỹ nhóm. |
| 지각하거나 땡땡이치거나 | Nó giúp ta kiểm soát quỹ nhóm. Ta sẽ thu tiền phạt vì đến muộn, trốn làm, |
| 아니, 서류를 잘못 냈다 | Ta sẽ thu tiền phạt vì đến muộn, trốn làm, |
| 그러면 벌금을 싹 모아 가지고 | hay phạm sai lầm trong công việc, chuyển tiền cho người nào đó. |
| 한 사람한테 몰아주기 | hay phạm sai lầm trong công việc, chuyển tiền cho người nào đó. |
| 어때? | Các cô thấy sao? |
| 누구한테 몰아주는 건데요? | Chuyển cho ai ạ? |
| 우리 중에 제일 먼저 결혼하는 사람 | Bất cứ ai trong chúng ta kết hôn đầu tiên. |
| 팀장님이 받을라고 그러는 거죠? | Đó sẽ là ông à? |
| 차승연 씨랑 잘돼서? | Ông sắp cưới cô Cha? |
| 어, 그럴 일 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
| [새별] 왜요? | Tại sao? |
| 까이셨구나? | Cô ấy đá ông rồi. |
| [수정의 손뼉 치는 소리] | |
| 그럼 그렇지 | Tôi biết mà. |
| [수정] 그분이 팀장님 만나려고 할 때부터 이상했어 | Thật lạ khi cô ấy chịu hẹn hò với ông. |
| 아, 솔직히 만나고 싶은 외모 아니잖아 | Thật lạ khi cô ấy chịu hẹn hò với ông. Thú thực, trông ông không dễ mến lắm. |
| 차승연 씨는 내가 이상형이라 했어 | Seung-yeon khen tôi lý tưởng đấy. |
| 닥쳐 | Im đi. |
| 몰아주기 다른 걸로 하자 | Đổi cách chọn người giữ tiền đi. |
| 제일 먼저 몸 아픈 사람 | Người đầu tiên bị ốm. |
| 아, 싫어요 | Tôi không muốn thế. Chọn người kết hôn đầu đi. |
| 전 결혼으로 할래요 | Tôi không muốn thế. Chọn người kết hôn đầu đi. |
| 갑자기 승부욕이 확! | Tự dưng tôi muốn cạnh tranh. |
| 그럼 나도 확! | Vậy thì tôi cũng sẽ cạnh tranh. |
| - [부드러운 음악] - [익살스러운 효과음] | |
| [달칵 수화기 드는 소리] | |
| [버튼 조작음] | |
| [통화 연결음] | |
| 장신유입니다 | Sin-yu đây. |
| 혹시 녹지과에서 가장 오래 근무하신 분이 누굴까요? | Ai là người làm lâu nhất ở Phòng xây dựng Greenway? |
| 네, 내려가겠습니다 | Được rồi. Tôi sẽ xuống đó. |
| [노크 소리] | |
| 이젠 나한테 전화도 안 하네? | Giờ anh còn chẳng thèm gọi em. |
| [무거운 음악] | |
| 전화하길 바라고 한 거야? | Thế nên em làm việc này à? |
| 응, 일부러 그랬어 | Vâng, em cố ý gửi nó cho anh đấy. |
| 오빠가 나한테 전화해서 화내고 찾아오고 그러라고 | Em muốn anh giận dữ gọi em và đi tìm em. |
| 이쯤 되면 너도 사랑은 아닌 거 같다 [한숨] | Tới lúc này, anh không nghĩ em yêu anh. |
| 공사 끝날 때까지만이라도 그냥 있어 달랬잖아 | Em đã bảo đợi em xong việc đã mà. |
| 그 약속 지키길 바랬으면 아빠 찬스는 쓰지 말았어야지 | Nếu em muốn anh làm thế, lẽ ra em không nên dùng đến bố em. |
| 내가 왜 그런 짓을 했는데? | Biết sao em làm vậy chứ? |
| 내가 먼저 쫓아다니고 | Anh theo đuổi cô ấy trước. |
| 내가 먼저 좋아한 거야 | Anh thích cô ấy. |
| [신유] 그러니까 분풀이는 나한테만 해 | Nen hãy trút giận vào anh đi. |
| [문 열리는 소리] | |
| - [한숨] - [문 닫히는 소리] | |
| 거래 내역서 검토해 봤는데 | Tôi đã kiểm tra giao dịch và chi phí ban đầu có vẻ bị thổi phồng. |
| 원가 부풀리기를 하셨더라고요 | Tôi đã kiểm tra giao dịch và chi phí ban đầu có vẻ bị thổi phồng. |
| 가을 국화 축제 지난번 부용재 축제 | Lễ hội hoa cúc mùa thu, Lễ hội Pháo hoa Buyongjae |
| 그 외에도 여러 번 | và vài dịp khác nữa. |
| [서구] 이야 진짜 나쁜 놈이었네 [한숨] | Anh ta là kẻ tệ hại. |
| 사람 그래 안 봤는데 | Trông đâu giống vậy. |
| 아, 근데 이거… | Nhân tiện, |
| 저희가 속은 것도 죄가 될 수 있어요? | bị lừa có phải là tội không? |
| 뭐… | À… |
| 감사는 받으시겠지만 | Sẽ có kiểm toán, |
| [신유] 팀장님이 검토하고 발견하고 수습했다 | nhưng nếu ông bảo họ rằng ông đã kiểm tra kĩ, phát hiện |
| 그렇게 처리하면 넘어갈 수 있을 겁니다 | và xử lý chuyện này, sẽ ổn thôi. |
| 대신 | Tuy nhiên, nên loại bên đó khỏi các sự kiện tiếp theo, từ hôm nay. |
| 오늘 이후 진행되는 사업부터 업체 선정 취소해 주세요 | Tuy nhiên, nên loại bên đó khỏi các sự kiện tiếp theo, từ hôm nay. |
| 저쪽에서 이의 제기하면 청문 갈 수 있는데 | Có thể có điều trần nếu anh ta phản đối. |
| 그때 증언해 주시면 되고요 | Rồi ông có thể làm chứng. |
| 예, 그렇게 하겠습니다 | Được rồi. Tôi sẽ làm thế. |
| [신유] 그, 혹시 | Có khi nào, |
| 일감 몰아주기 하셨습니까? | ông bòn rút tiền không? |
| [의미심장한 음악] | |
| 그린조경화원하고만 일을 하셨던데? | Ông chỉ làm ăn với Vườn cảnh quan xanh. |
| 지, 지금 뇌물 받았다고 의심하시는 거예요? | Cậu nghi ngờ tôi nhận hối lộ à? |
| [서구] 절대 아닙니다, 예? | Tôi chưa từng ăn hối lộ. |
| 아니, 관행 같은 거예요, 관행 | Đây là truyền thống. |
| [신유] 그 관행은 언제부터 왜 시작됐을까요? | Truyền thống đó bắt đầu từ khi nào và tại sao? |
| 아, 그게 좀 미안한 게 있다 그래야 되나? | À, chúng tôi mắc nợ họ một chút. |
| 나중범 씨 부인이 5년 전에 실종이 됐어요 | Vợ cậu Na đã mất tích cách đây năm năm. |
| [서구] 그래가 이 사람이 그걸로 | Nên cậu ta bị xem là nghi phạm. |
| 피의자 조사도 받고 | Nên cậu ta bị xem là nghi phạm. |
| 남편이니까 제일 먼저 의심을 받은 거지 | Là chồng nên cậu ta bị tình nghi đầu tiên. |
| 근데 그걸로 시청에 살인범이라고 소문이 쫙 난 거예요 | Ở Tòa thị chính có tin đồn rằng cậu ta giết người. |
| 난리가 났어, 어? | Ai cũng bàn về chuyện đó. |
| 근데 이 사람 이름이 | Và tên cậu ta tình cờ lại là Na Jung-beom, |
| 나중'범', 살인'범' | Và tên cậu ta tình cờ lại là Na Jung-beom, |
| 라임까지 딱 맞아떨어진다 아이요 | nghe giống tên kẻ giết người. |
| 그래서요? | Vậy thì sao? |
| [서구] 아, 그래 가지고, 뭐 혐의 없음으로 풀려나긴 했는데 | Rốt cuộc, cậu ta được tha bổng. |
| 이, 한번 퍼진 소문이 쉽게 잦아들겠어요? | Nhưng tin đồn đó không dễ dàng biến mất. |
| 그래 이 사람 맨날 술 먹고 완전 폐인 돼가 있는데 | Ngày nào cậu ta cũng uống rượu và thành kẻ chẳng ra gì. |
| 그때 당시의 우리 과장이었던 양반이 | Quản lý của nhóm tôi hồi đó thấy tội nghiệp cậu ta. |
| 안쓰럽잖아 | Quản lý của nhóm tôi hồi đó thấy tội nghiệp cậu ta. |
| 그러니까 사람 하나 살린단 셈 치고 | Nên ông ấy quyết định giúp đỡ và giao việc cho cậu ta. |
| 일감도 몰아주고 | Nên ông ấy quyết định giúp đỡ và giao việc cho cậu ta. |
| 그라다 보니 이래 그, 같이 일을 하게 됐지요 | Đó là lý do bọn tôi bắt đầu làm việc với cậu ta. |
| 그, 실종된 아내분은 소식이 아직입니까? | Không có tin gì về cô vợ mất tích à? |
| [숨 들이켜는 소리] | |
| 아마 그럴걸요? | Hình như là không. |
| [신유의 옅은 탄식] | |
| 네, 뭐, 일단 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. Cảm ơn ông. |
| 예, 감사합니데이 | Chắc chắn rồi. Cảm ơn cậu. |
| 원가 부풀리기 한 거 변호사님이 딱 잡아냈어요 | Cậu Jang phát hiện cậu ta thổi phồng chi phí. |
| [은영] 주기적으로 업체를 바꿀걸 | Lẽ ra nên thường xuyên thay đối tác. |
| 너무 안일했네, 우리가? | Ta đã quá chủ quan. |
| 이번 수목 교체 건은 어떻게 할 거야? | Thế còn việc thay cây lần này thì sao? |
| 그거는 불행 중 다행으로 다른 업체예요 | May thay, việc đó do đối tác khác làm. |
| 알았어 | Được rồi. |
| 이홍조 씨 | Hong-jo. |
| 구근 심기부터 | Bắt đầu từ việc trồng cây, |
| 그린조경화원 말고 다른 업체랑 진행하자 | ta sẽ làm với đối tác khác. |
| 업체 리스트 좀 올려 줘 | Cho tôi danh sách đối tác. |
| 네 | Vâng. |
| [은영] 새해 첫 출근인데 | Nhân ngày làm việc đầu tiên trong năm, ăn tối chung nhé? |
| 전체 회식 어때? | Nhân ngày làm việc đầu tiên trong năm, ăn tối chung nhé? |
| 아, 저는 선약이 있습니다 | Tôi có kế hoạch mất rồi. |
| [은영] 왜? | Kế hoạch gì? |
| - [흥미로운 음악] - 또 차승연 씨랑 소개팅하게? | Một buổi hẹn hò nữa với Seung-yeon à? |
| [서구] 아니요, 여행 갈라고요 | Không. Tôi sắp đi du lịch. |
| 아주 길고 긴 여행 | Đi xa lắm. |
| 다른 사람들은? | Còn lại thì sao? |
| 아, 죄송해요, 그… | Tôi rất tiếc, nhưng ba chúng tôi cũng có kế hoạch rồi. |
| 저희 셋도 선약이 있어 가지고 | Tôi rất tiếc, nhưng ba chúng tôi cũng có kế hoạch rồi. |
| 어, 오케이 | Tôi hiểu rồi. Được thôi. |
| 제가 선배님들이랑 선약이 있어요? | Tôi có kế hoạch cùng các cô à? |
| 응, 우리가 약속 잡았어 | Ừ, ta đã có kế hoạch. |
| [은영] 박 팀장은 어때? | Anh thì sao, anh Park? |
| [박 팀장] 아, 저 배가 아파서… | Tôi bị đau bụng. |
| [부드러운 음악이 흐른다] | |
| [새별] 안녕하세요 | Xin chào. |
| [수정] 안녕하세요 | Xin chào. |
| [드르륵 의자 당기는 소리] | |
| [한숨 쉬며] 손잡고 나갔다며? | Hai người nắm tay. |
| [익살스러운 음악] | |
| 맞네 | Đúng thế. |
| 이실직고해, 변호사님이랑 무슨 일이 있었던 거야? | Nói mau. Có chuyện gì với anh Jang? |
| 아, 일단 안주랑 술 좀 시키고 | Ăn uống trước đã nào. |
| 워워, 진정, 진정, 어? | Bình tĩnh đi. Trấn tĩnh lại đi nhé? |
| [새별이 짜증 내며] 그 마늘 맛 시키면 되잖아요 | Gọi vị tỏi đi. |
| - [수정] 난 고추 맛이 더 좋은데? - [새별] 고추 맛도 시키면 되겠네 | Tôi thích vị ớt. Thì gọi cả cái đó nữa. |
| - [휴대 전화 진동음] - [수정] 정답 | Thì gọi cả cái đó nữa. Chính xác. |
| 이건 어때? | Thế còn cái này? |
| - [수정] 이것도 시킬까? - [신유] 퇴근은 했어? | Em tan làm chưa? |
| 그것도 시키고, 뭐, 또 뭐? | Cả cái đó nữa. Còn gì không? |
| 술은 뭐 먹지? | Còn đồ uống… |
| [홍조] | Em đi cùng các tiền bối. |
| 회식이요 | Tụ tập một bữa. |
| [노크 소리] | Tụ tập một bữa. |
| [한숨] | |
| [기동] 변호사님, 저 노크했습니다 | Anh Jang, tôi gõ cửa rồi đấy. |
| 먼저 퇴근해 보겠습니다 | Tôi về đây. |
| 기동 씨, 나랑 친해지고 싶다 그랬죠? | Anh muốn thân thiết với tôi chứ? |
| [흥미진진한 음악] | |
| 네, 뭐든 하겠습니다 | Phải. Tôi sẽ làm bất cứ điều gì. |
| [부드러운 음악이 흐른다] | |
| [홍조의 탄성] | |
| 자, 이제 말해 봐 | Được rồi. Cô nói đi. |
| [새별] 변호사님이 도대체 무슨 이유로 이홍조 씨… | Cô Lee, tại sao anh Jang nắm tay |
| 손을 잡고 나간 거냐고 | và cùng cô đi ra ngoài? |
| 저, 그게… | À… |
| 말 놔, '이홍조 씨'는 무슨 | Nói bình thường đi. "Cô Lee" là sao chứ? |
| [수정의 탄성] | |
| 근데 그 와중에도 이 치킨은 너무나 맛나다 | Tôi buộc phải nói, gà ở đây ngon thật. |
| 매콤하니 | Nó cay lắm. |
| 마늘 맛도 맛있어요 | - Vị tỏi cũng ngon lắm. - Thật à? |
| [수정] 응, 그래? | - Vị tỏi cũng ngon lắm. - Thật à? |
| 내 말 듣고 있는 거니? | Cô có nghe không hả? |
| [새별] 변호사님이랑 무슨 일 있었는지 몇 번을 물어? | Tôi phải hỏi cô có chuyện gì với anh ấy bao nhiêu lần? |
| 어, 저… | |
| 저, 실은요… | À, thật ra… |
| [흥미진진한 음악] | |
| 변호사님이랑 | tôi đang hẹn hò |
| 사귀게 됐어요 | với anh Jang. |
| - [긴장되는 음악] - [새별의 성난 숨소리] | |
| 대체 변호사님을 어떻게 꼬신 거야? | Sao cô tán được anh ấy? |
| 아, 그, 그게… | À… |
| 주술을 했어요 | tôi đã dùng bùa chú. |
| 애정 성사술 | Bùa yêu. |
| - [쾅] - [홍조의 놀란 숨소리] | |
| [새별] 왜 대답을 안 해, 왜? | Sao cô không trả lời tôi? |
| - [홍조] 그게 어떻게 된 거냐면요 - [익살스러운 효과음] | Chuyện xảy ra là… |
| 조용 | Chuyện xảy ra là… |
| [새별이 작게] 그가 나타났어 | Anh ấy đang ở đây. |
| - [수정] 어? - [딸꾹질 소리를 내며] 깜짝미 | - Cái gì? - Chàng Gây Sốc. |
| [다가오는 발소리] | |
| [신유] 아, 회식하러 오셨군요? | Các cô đến đây ăn tối. |
| 저희도 마침 회식을 하러 왔는데 | Bọn tôi cũng đến ăn tối. |
| 여기 있는 기동 씨가 술을 먹자고 하도 졸라서 | Gi-dong đây cứ rủ tôi đi nhậu. |
| 술 먹게요? | Anh nhậu sao? |
| 아니요, 아니요 저 말고 여기 있는 박기동 씨가 | Không. Không phải anh mà là Gi-dong. |
| 네, 제가 마실 겁니다 | Vâng. Tôi sẽ uống. |
| [기동] 가시죠 | Đi thôi. |
| [익살스러운 음악] | |
| 그, 저희 합석해도 될까요? | Bọn tôi ngồi cùng được chứ? |
| - 네 - [새별] 뭐… [웃음] | - Vâng. - À… |
| 네, 굳이 뭐 그렇게 하고 싶으시면은… | Nếu anh muốn… |
| [수정] 일로, 일로, 일로 오세요 | Lại đây. |
| [새별] 그러니까 뭘 이렇게 같은 한 식구끼리 | Ta làm cùng một chỗ, |
| 따로 앉는 것도 너무 뭐, 좀 이상해 보이고 | nên nếu ngồi riêng thì kỳ lắm. |
| [수정의 웃음] | nên nếu ngồi riêng thì kỳ lắm. |
| 여기, 여기, 이쪽으로 | Lại đây. |
| [드르륵 의자 당기는 소리] | |
| [초인종 소리] | |
| - [버튼 조작음] - [은영] 누구세요? | Ai đấy? |
| [남자] 경비실입니다 | Bảo vệ. |
| 늦게까지 수고 많으십니다… | Cảm ơn đã làm chăm… |
| - [은영] 어머, 깜짝이야 - [익살스러운 음악] | Trời đất ơi. |
| 아니, 확인도 안 하고 문을 막 열면 우짜노? | Sao cô mở cửa mà không kiểm tra trước? |
| 그것도 혼자 사는 여자가, 응? | Cô sống một mình đấy. |
| [서구] 이 시간에 낯선 사람이 찾아오면은 | Nếu có ai đến vào giờ này, cô phải kiểm tra qua máy liên lạc, |
| 반드시 인터폰 확인하고 | Nếu có ai đến vào giờ này, cô phải kiểm tra qua máy liên lạc, |
| '무슨 일이세요', 물어보고 | hỏi xem tại sao họ đến và kiểm tra căn cước. |
| 신분증 확인하고 이래야 될 거 아이가 | hỏi xem tại sao họ đến và kiểm tra căn cước. |
| - 느닷없이 들이닥쳐서 잔소리는… - [도어 록 작동음] | Tự dưng ông đến đây để cằn nhằn tôi à? |
| 근데 이 가방 뭐니? | Cái túi này là sao? |
| 내 여행 간다 했잖아 | Tôi đi du lịch. |
| 목적지가 여인데? | Và đây là điểm đến của tôi. |
| 뭐? | Cái gì? |
| [부드러운 음악] | |
| [신유의 헛기침] | |
| 혹시 | Có ai trong ba chúng em là mẫu người lý tưởng của anh không? |
| 저희 셋 중에 이상형이 있을까요? | Có ai trong ba chúng em là mẫu người lý tưởng của anh không? |
| 아니요 | Không. |
| [흥미로운 음악] | |
| 아니, 왜 이상형이 없어요? | Sao lại không có mẫu người lý tưởng? |
| 전 원래 딱히 이상형이 없습니다 | Anh không có mẫu lý tưởng. |
| 게다가 연애와 이상형은 별개잖아요? | Hơn nữa, mẫu lý tưởng không liên quan gì đến hẹn hò. |
| 그렇긴 하죠 | Đúng thế. |
| [홍조] 그, '미녀와 야수'도 서로 이상형은 아니었을 거야 | Người đẹp và Quái vật đâu phải mẫu lý tưởng của nhau. |
| - [홍조] 그치만… - 저기요! | - Nhưng… - Này. |
| 이번엔 제가 돌릴게요 [한숨] | Đến lượt em xoay. |
| [날쌘 효과음] | |
| 소문난 그분하고 | Có khả năng chia tay với cô gái |
| 헤어질 가능성 있으세요? | trong tin đồn không? |
| 헤어졌습니다 | Chia tay rồi. |
| - [환호] - [쿵 부딪는 소리] | |
| - [익살스러운 음악] - [새별의 아파하는 신음] | |
| 그, 무릎 괜찮으세요? | Đầu gối cô ổn chứ? |
| [멋쩍게 웃으며] 네 | Vâng. |
| [새별] 그, 제가 2차 쏘겠습니다 예? 가시죠! | Tăng hai để em trả. Đi nào. |
| [달그락 소리] | |
| 이거 한번 봐 봐 | Xem này. |
| 뭐야? | Cái gì đây? |
| [부드러운 음악] | LỢI ÍCH KHI SỐNG CÙNG SEO-GU |
| - [은영의 탄성] - [사락 넘기는 소리] | Tài liệu viết tốt lắm. Rất gọn gàng. |
| 서류 잘 썼다, 깔끔하니 | Tài liệu viết tốt lắm. Rất gọn gàng. |
| 그쟈? | Đúng chứ? |
| [은영] 동거를 하면 좋은 점이 참 많구나? | Có rất nhiều lợi ích cho việc sống chung. |
| 하지만 안 할래 | Nhưng tôi sẽ không làm. |
| 아이, 좋은 기 이래 많은데 왜 안 한단 말이고? | Tại sao không? Nhiều lợi ích mà. |
| 일단 같이 함 살아 보고 싫으면 그때 내 나갈게 | Cứ sống chung đã. Nếu cô không thích, tôi sẽ chuyển đi. |
| 안 하고 싶다니까? | Tôi không muốn thế. |
| 아이, 내가 싫은 거가? 동거가 싫은 거가? | Cô không thích tôi hay sống chung? |
| 둘 다 | Cả hai. |
| [한숨] | |
| 아이, 그럼 내한테 왜 그랬는데, 어? | Tại sao làm vậy với tôi? |
| [서구] 차승연 씨하고 소개팅하게 그냥 놔뚜지 | Sao cô không để tôi đi xem mắt Seung-yeon? |
| 내한테 왜 그랬냐고 | Sao cô không để tôi đi xem mắt Seung-yeon? |
| 남 주긴 아깝고 | Tôi không muốn ông ở bên ai khác, cũng không muốn ông ở bên tôi. |
| 내가 갖긴 싫은 그런 감정 | Tôi không muốn ông ở bên ai khác, cũng không muốn ông ở bên tôi. |
| [잔잔한 음악] | |
| 아이, 그냥 니가 가지면 안 되겠나? | Cô không ở bên tôi được à? |
| [서구] 아이 머슴이라 생각하고, 응? | Cứ xem tôi là người hầu của cô đi. |
| 니 손에 물 한 방울 안 묻힐게 | Tôi sẽ làm mọi việc. |
| 안 믿어 | Tôi không tin. |
| 전남편도 그렇게 말했는데 | Chồng cũ của tôi cũng thế. |
| 20년 동안 변치 않는 마음도 있다 | Có người không thay lòng sau 20 năm. |
| 니 안다 아이가? 니가 내 첫사랑인 거 | Cô biết cô là mối tình đầu của tôi mà. |
| [한숨 쉬며] 그래, 알았다, 갈게 | Tốt thôi. Tôi sẽ đi. |
| 간다 | Tôi đi đây. |
| 서류 다시 작성해서 갖고 와 봐 | Viết lại đi rồi đem cho tôi. |
| 오타 있는 거 딱 싫어 | Tôi ghét lỗi đánh máy. |
| '매럭남', '촌년의 사랑', 뭐니? | "Người hấp giẫn" và "tình yêu ngàn nem" là sao chứ? |
| [부드러운 효과음] | |
| [흥미로운 음악] | |
| [기동이 술 취한 말투로] 변호사님 뭐 부르실… | Anh muốn hát bài gì? |
| 아, 저는 괜찮습니다, 기동 씨 | Kệ tôi đi, Gi-dong. |
| [새별] '집에 안 갈래'? | "Tối nay em không về nhà". |
| [안내 음성] 373… | Ba, bảy, ba… |
| [홍조] 저… [헛기침] | Này. |
| 선배, 제가 아까 드리려고 했던 말씀이요 | Về việc tôi muốn nói lúc trước… |
| 아, 이따가 | Để sau đi. |
| [홍조] 아, 그… | |
| [새별] 어, 솔로가 되신 변호사님께서… | Anh Jang vừa mới độc thân, nên… |
| - 선배, 제가 드릴 말씀이 있는데… - [수정] 내 노래 | - Tôi có điều muốn nói. - Bài của tôi. |
| [새별] 씨스타가 부릅니다 | Hát bởi Sae-byeol. |
| [웃으며] '집에 안 갈래' | "Tối nay em không về nhà". |
| ['집에 안 갈래'가 흐른다] | |
| [수정, 새별] ♪ 모른 채 딴청 피지 말어 ♪ | Đừng giả vờ như anh không biết gì |
| [수정, 새별이 흥얼거린다] | Đừng giả vờ như anh không biết gì |
| ♪ 그렇게도 눈치가 없어 ♪ | Sao anh nghĩ lâu đến vậy? |
| ♪ 그 나이 먹고 얼큰히 먹고 ♪ | Anh già đi một cách vô ích |
| ♪ 내가 꼭 말해 줘야 아는 거니 ♪ | Anh già đi một cách vô ích Em thực sự phải nói Để cho anh nhận ra sao? |
| [새별, 수정의 추임새] | Em thực sự phải nói Để cho anh nhận ra sao? |
| ♪ 사실 난 취하지 않았어 ♪ | Thực ra em không say |
| ♪ 하지만 취하게 보이고 싶었어 ♪ | Nhưng em muốn trông giống say |
| ♪ 넌 정말 몰라, 여자를 몰라 ♪ | Anh thực sự không hiểu Thực sự không hiểu phụ nữ |
| [새별] ♪ Hey listen to me ♪ | Này, hãy nghe em |
| ♪ 나 오늘 집에 안 갈래 ♪ | Này, hãy nghe em Tối nay em không về nhà |
| [수정] ♪ tonight ♪ | Tối nay em không về nhà |
| [새별] ♪ 나 오늘 집에 안 갈래 ♪ | Tối nay em không về nhà |
| [수정] ♪ 나도 안 갈래 ♪ | Tối nay em không về nhà |
| [새별] ♪ 오늘 밤은 같이 있고 싶어 ♪ | |
| 박기동 씨 | Gi-dong. |
| [새별] ♪ 널 좀 더 알고 싶어 ♪ | |
| - [새별] ♪ 날 그냥 보내지 마 ♪ - [신유] 박기동 씨 | Gi-dong. |
| [소리치며] 박기동 씨! | Gi-dong! |
| - [노랫소리] - [요란한 탬버린 소리] | |
| 조금 차분하게 즐깁시다 | Thưởng thức một cách bình tĩnh hơn đi. |
| [새별] ♪ 너도 혹시 ♪ | Nếu anh thấy đồng điệu Nếu anh cũng muốn vậy |
| [수정, 새별] ♪ 나와 같다면 원한다면 ♪ | Nếu anh thấy đồng điệu Nếu anh cũng muốn vậy |
| - [홍조의 목기침] - [성시경의 '좋을텐데'가 흐른다] | THẬT TUYỆT KHI ĐƯỢC NẮM CHẶT TAY ANH |
| [음정 박자 무시하며] ♪ 좋을 텐데, 너의… ♪ | Thật tốt Nếu em nắm… |
| [음악이 뚝 끊긴다] | HỦY |
| [익살스러운 음악] | |
| [새별] 어? 어… | Trời đất. Ôi, không. |
| [멋쩍게 웃으며] 아, 어우 나 이거 박수 누른다는 게, 아유 | Tôi định bấm "Vỗ tay". |
| [새별의 어색한 환호] | |
| - [새별, 수정의 박수] - [탬버린 소리] | |
| ['유혹의 소나타'가 흐른다] | |
| [수정, 새별] ♪ 내 손만 잡으려 말고 날 안아 봐 ♪ | Đừng cố nắm tay em Mà hãy ôm em trong vòng tay |
| ♪ 두 눈 다 꼭 감은 채로 느낌을 봐 ♪ | Thử cảm nhận em Với đôi mắt nhắm chặt |
| ♪ 가슴이 참 복잡할 땐 날 바라봐 ♪ | Nếu con tim rối bời Nhìn vào mắt em |
| ♪ 난 널 유혹하는 거란다 ♪ | Rõ là em đã mê hoặc anh |
| ♪ 손발을 Do it! ♪ | Cử động chân tay và làm đi! Chỉ có hai ta |
| ♪ 단둘이 둘이 ♪ | Cử động chân tay và làm đi! Chỉ có hai ta |
| ♪ 이 밤을 Take it! ♪ | Cử động chân tay và làm đi! Chỉ có hai ta Tối nay hãy nắm lấy cơ hội! |
| ♪ 달빛을 켜서 네 맘을 비춰 ♪ | Thắp sáng ánh trăng Chiếu sáng cả con tim |
| ♪ 자, 내게 보여 줘 ♪ | Thắp sáng ánh trăng Chiếu sáng cả con tim Và cho em thấy |
| [새별이 거친 숨을 내쉬며] 저 | |
| 변호사님도 노래 한 곡 하세요, 어? | Anh Jang. Anh hát đi. |
| [크게] 노래해! | Hát đi! |
| [새별, 수정] 노래해! | - Hát đi! - Hát đi! |
| 노래해! | - Hát đi! - Hát đi! |
| 네, 알겠습니다 | Được rồi, tôi sẽ hát. |
| [신유] 하겠습니다 | Tôi sẽ hát. |
| [사람들의 환호] | |
| [신유의 목기침] | |
| ['가을밤에 든 생각'이 흐른다] | BẮT ĐẦU SUY TƯ TRONG ĐÊM THU |
| [환호하며] 아 내가 제일 좋아하는 노래야! | SUY TƯ TRONG ĐÊM THU Đúng bài tôi thích! |
| [새별의 박수] | |
| [새별의 웃음] | |
| ♪ 머나먼 별빛 저 별에서도 ♪ | Ngay cả giữa những vì sao xa xôi |
| ♪ 노랠 부르는 사랑 살겠지 ♪ | Chắc hẳn có ai đó đang hát tình ca |
| ♪ 밤이면 오손도손 ♪ | Mỗi đêm anh sẽ vui vẻ |
| ♪ 그리운 것들 모아서 ♪ | Nhớ về những kỷ niệm xưa tốt đẹp |
| [신유] ♪ 노랠 지어 부르겠지 ♪ | Và viết lên bài hát |
| ♪ 새까만 밤하늘을 ♪ | Mọi ánh sao |
| ♪ 수놓은 별빛마저 ♪ | Mọi ánh sao Được thêu dệt trên bầu trời đêm |
| ♪ 불어오는 바람 따라가고 ♪ | Theo hướng gió thổi |
| ♪ 보고픈 그대 생각 ♪ | Nỗi nhớ về em |
| ♪ 짙어져 가는 시월의 ♪ | Bắt đầu từ tối tháng Mười này |
| ♪ 아름다운 이 밤에 ♪ | Một buổi tối thật đẹp |
| [후 내뱉는 숨소리] | |
| [신유] CCTV 있다고 너무 안심하진 마 | Có máy quay rồi, nhưng em đừng mất cảnh giác. |
| 야근하거나 회식할 땐 꼭 나한테 미리 얘기하고 | Khi nào làm thêm giờ hay đi tụ tập, hãy cho anh biết. |
| 그럼 데려다주게요, 매번? | Để lần nào anh cũng được chở em về à? |
| 화원 사장도 조심하고 권재경도 조심해 | Hãy đề phòng gã chủ vườn và cả Jae-gyeong nữa. |
| 나 빼고 남자들은 다 위험하니까 | Mọi đàn ông đều nguy hiểm, trừ anh. |
| - [발랄한 음악] - 알겠어요, 가요, 얼른 | Em hiểu rồi. Anh về đi. |
| [홍조] 늦었어 | Muộn rồi. |
| [신유] 요새는 LED 고장이 안 나나? | Dạo này có cần sửa đèn không? |
| 지난번에 안정기 교체해 달라고 나한테 부탁했잖아 | Lần trước em đã nhờ anh thay chấn lưu. |
| 혹시 모르니까 올라가서 한번 볼까? | Có nên kiểm tra lại cho chắc không? |
| 고장 안 났어요 | Không hỏng đâu. |
| 그, 혼밥 싫어하잖아 | Em không thích ăn một mình. |
| 같이 올라가서 밥 먹을래? | Mình ăn chung nhé? |
| 회식했잖아요 | Mình vừa tụ tập mà. Em ăn hai suất gà rồi. |
| 나 치킨 두 마리 먹었어 | Mình vừa tụ tập mà. Em ăn hai suất gà rồi. |
| 그럼 어쩔 수 없군 | Anh đoán là đến lúc rồi. |
| [한숨] | |
| [수줍게 웃으며] 아, 진짜 | Thật tình. |
| [수줍은 웃음] | |
| 아, 장신유 씨가 제일 위험해 | Trời ạ. Anh là kẻ nguy hiểm nhất đấy. |
| 더 위험할 수도 있는데 | Anh có thể nguy hiểm hơn thế nữa. |
| [홍조] 아, 어딜 가려고 해요 | Anh đi đâu thế? |
| 집으로 가요, 얼른 | Về nhà mau. |
| [신유] 나 안 들어가도 된다니까 | Anh đâu cần về nhà. |
| 나 오늘 진짜 안 들어… | Hôm nay anh thực sự |
| [달칵 손잡이 조작음] | Hôm nay anh thực sự |
| 안 들어가도 괜찮다고, 이홍조 씨 | không cần về nhà. - Hong-jo. - Không được. |
| [홍조] 안 돼요 | - Hong-jo. - Không được. |
| - 뭐가 안 돼, 이홍… - [홍조의 웃음] | Sao không? Hong-jo… |
| 자, 안전 운전 하시고, 조심히 | Anh lái xe an toàn và cẩn thận nhé. |
| - 나 진짜 가도 되는 거야? - [홍조] 어, 벨트 해야지 | - Anh phải đi thật à? - Cài dây an toàn đi. |
| [홍조의 웃음] | |
| [놀라며] 아, 깜짝이야 | Ôi, trời đất ơi! |
| [개 짖는 소리] | |
| [홍조] 아이… [당황한 숨소리] | Trời ơi. |
| [애처로운 음악] | |
| 아, 왜 여기서 이… | Sao anh lại ngồi đây? |
| [재경이 술 취한 말투로] 집 앞에서 그러기 있어요? | Sao em nỡ làm điều đó trước cửa nhà? |
| 술 사러 나갈랬는데 나가질 못했잖아요 | Anh muốn đi mua rượu, nhưng không thể. |
| 근데 이미 많이 취하신 거 같은데… | Trông anh cũng say lắm rồi. |
| - [익살스러운 음악] - 네, 많이 취했어요 | Ừ. Anh say quá rồi. |
| [재경] 주량이 소주 한 병인데 두 병 먹었어요 | Tửu lượng của anh chỉ là một chai soju, nhưng anh đã uống hai chai. |
| 근데 | Tửu lượng của anh chỉ là một chai soju, nhưng anh đã uống hai chai. |
| 더 취하고 싶어요 | Nhưng anh muốn say nữa. |
| [재경의 깊은 한숨] | |
| 이홍조 씨가 나 좋다고 말한 게 | Em đã nói em thích anh |
| 9월 27일이거든요? | vào ngày 27 tháng 9. |
| 아이, 100일도 안 지났는데 | Còn chưa được 100 ngày, |
| 딴 사람을 좋아하면 | mà em đã thích người khác. |
| 내가 속이 상하지 | Nó khiến anh đau lòng. |
| 어떻게… | Sao tình yêu… |
| 사랑이 변해요? | có thể thay đổi? |
| [흥미로운 음악] | |
| 짝, 짝사랑을 누가 사랑으로 쳐요? | Đâu ai xem rung động là tình yêu? |
| [재경] 그래도 | Dù vậy, |
| 기왕 할 거면 오래 해야죠 | phải rung động lâu hơn chứ. |
| 홍조 씨, 솔직히 신유랑 안 어울려요 | Nói thật, hai người không đẹp đôi đâu. |
| 음, 이… | Chênh lệch chiều cao. |
| [홍조의 당황한 소리] | Chênh lệch chiều cao. |
| 이 키 차이가 | Chênh lệch chiều cao. |
| 너무 많이 나 | Nó quá lớn. |
| 곰이랑 기린이랑은 | Gấu và hươu cao cổ |
| 애초에 이어질 수가 없어 | không thể ở bên nhau đâu. Một chú gấu… |
| 곰은… | không thể ở bên nhau đâu. Một chú gấu… |
| 나 같은 수달이랑 더 잘 어울려 | hợp với rái cá như anh hơn. |
| [웃으며] 둘 다 생선 먹는다? | Cả hai đều ăn cá. |
| 저, 보좌관님 | - Anh Kwon… - Đừng gọi anh thế. |
| [재경] 다신 부르지 마요 | - Anh Kwon… - Đừng gọi anh thế. |
| 신유는 이름 부르면서 왜 나는 이름 안 불러요? | Em gọi Sin-yu bằng tên mà. Sao em không gọi tên anh? |
| - [밝은 음악] - 이름 불러요, 이름 | Gọi anh bằng tên đi. |
| 이름 불러 줘요 | Gọi anh bằng tên đi. |
| 짜증 나, 진짜 | Em thật phiền phức. |
| 그, 이, 이름이 어렵나? | Tên anh khó phát âm quá à? |
| 권재경 | Kwon Jae-gyeong. |
| [재경이 구시렁거린다] | |
| - [재경] 별로… - [쾅 부딪는 소리] | |
| [재경의 아파하는 신음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| 어? | |
| [익살스러운 음악] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [작게] 하, 미치겠네 | Điên thật. |
| [홍조] 그만 나오세요 | Anh ra ngoài đi. |
| [헛기침] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [재경] 어, 어쩐 일이에요? | Chào. Có chuyện gì thế? |
| - [현관문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
| 아유, 사람이 술 마시고 실수할 수도 있는 거지 | Ai cũng có thể say xỉn và mắc sai lầm. |
| 제가 무슨 실수 했나요? | Anh mắc sai lầm gì à? |
| 전혀 기억이 안 나는데? | Anh chẳng nhớ gì hết. |
| 기억나시니까 계속 피해 다니신 거 아니에요? | Tưởng anh tránh mặt em vì anh nhớ? |
| 피한 거 아닌데? | Anh có tránh mặt em đâu. |
| 휴대폰을 놓고 나와서 다시 들어간 거예요 | Anh quay vào nhà lấy điện thoại. |
| [놀리는 말투로] 아아, 그러셨구나 | Em hiểu rồi. |
| [홍조] 휴대폰을 두고 나와서 그러셨구나 | Anh để quên điện thoại trong nhà. Đó là lý do. |
| [부드러운 음악] | |
| 휴대폰이 발이 달렸나 계속 혼자 어딜 가네? | Điện thoại anh ấy có chân à? Nó cứ tự di chuyển. |
| 홍조 씨 | Hong-jo. |
| [대문 닫히는 소리] | |
| 지난번에 내가 한 말이요 | Chuyện anh nói lần trước… |
| 아, 걱정하지 마세요 | Anh đừng lo. |
| 심각하게 생각 안 해요 | Em không để ý chuyện đó đâu. |
| 아니요, 심각하게 생각해 줘요 | Không. Hãy cân nhắc việc đó đi. |
| 나도 이름으로 불리고 싶긴 해요 | Anh thực sự muốn em gọi anh bằng tên. |
| '보좌관님' | "Anh Kwon". |
| 발음 어렵잖아요 | Khó phát âm lắm. |
| - [홍조의 웃음] - [카메라 셔터음] | |
| - [의미심장한 음악] - [카메라 셔터음] | |
| 환촉이 다시 시작됐다고? | Cậu lại bắt đầu gặp ảo giác có thể chạm vào à? |
| 한동안 그런 증상이 없었는데 | Lâu không thấy triệu chứng này rồi. |
| 며칠 전부터 다시 시작이요 | Nhưng vài ngày trước, nó đã trở lại. |
| [김 교수의 깊은 한숨] | |
| 급성 병변 감별하는 MRI가 있어 | Có chụp cộng hưởng từ phát hiện tổn thương cấp tính. |
| [김 교수] 그걸로도 정상 판정 나오면 | Nếu kết quả bình thường, |
| 그땐 정신과 상담으로 돌릴 수밖에 없고 | vậy thì… cậu phải đi gặp bác sĩ tâm thần. |
| 정상이 나은 건지 정상이 아닌 게 나은 건지 | Tôi không biết kết quả nào tốt hơn, bình thường hay bất thường. |
| 판단이 안 서네요 | Tôi không thể quyết định. |
| [김 교수] 제일 빠른 날로 잡을 테니까 | Tôi sẽ đặt lịch sớm nhất. |
| 일단 찍어 보고 얘기하자 | Chụp trước đi rồi bàn sau. |
| [은월] 니가 죽인 여자야 | Cháu đã giết cô ấy. |
| [섬뜩한 효과음] | Cháu đã giết cô ấy. |
| 니 뺨을 어루만지는 시뻘건 피가 묻은 손의 주인 | Chủ nhân của bàn tay đẫm máu đã vuốt ve má cháu. |
| [무거운 음악] | |
| [신유] '나에게 참담한 저주가 내려졌으니' | "Ta đã bị dính một lời nguyền khủng khiếp". |
| - [신유] '그 끔찍한 저주는' - [현감 아들] 그 끔찍한 저주는 | Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau |
| [현감 아들] 대대로 이어져 | Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau |
| 끝나지 아니할 것이다 | và sẽ không chấm dứt. |
| [현감 아들] 끝없이 미안한 마음이나 | Ta rất tiếc. |
| 부탁하노니 | Ta chỉ xin một điều. |
| 온주산의 신당은 저대로 두고 | Hãy giữ nguyên đền thờ trên núi Onju. |
| 대를 이어 | Từ thế hệ này sang thế hệ khác, hãy chăm sóc nó thật tốt. |
| 고이 | Từ thế hệ này sang thế hệ khác, hãy chăm sóc nó thật tốt. |
| 살피라 | Từ thế hệ này sang thế hệ khác, hãy chăm sóc nó thật tốt. |
| 만약에 말이야 | Có khi nào, |
| 내가 전생에 당신 원수였다면 어떨 거 같아? | nếu anh là tử địch của em ở kiếp trước, em nghĩ sao? |
| 또 꿈꿨어요? | Anh lại mơ chuyện đó à? |
| [홍조] 자긴 신분이 높고 난 천민이라더니 | Trước kia, anh có địa vị cao còn em thấp hèn. |
| 또 뭐예요? | Giờ đến cái gì? |
| 장신유 씨는 도련님이고 나는 머슴이야? | Chủ nhân trẻ tuổi và đầy tớ? |
| 아니면 세자 저하랑 무수리? | Thái tử và cô người hầu? |
| 비슷했어 | Kiểu vậy. |
| [홍조가 웃으며] 치, 어이없어 | Thật phi lý. |
| [신유] 만약에 그래서 | Nếu đúng là như vậy |
| 내가 당신을 막 괴롭혔다면 | và anh đã đối xử tệ với em, |
| 그 모든 게 다 기억난다면 | và nếu em nhớ toàn bộ chuyện đó, |
| 어떨 거 같아? | em sẽ cảm thấy sao? |
| 가만 안 두지, 당장 헤어져야지 | Rõ ràng, em sẽ chia tay với anh ngay lập tức. |
| [감성적인 음악] | |
| [웃으며] 농담이에요 | Em đùa thôi. |
| 그런 게 뭐가 중요해? 현재가 중요하지 | Chuyện đó có gì quan trọng? Hiện tại mới quan trọng. |
| 그 마음 변치 않는다고 약속해 | Hãy hứa với anh rằng em sẽ không đổi ý. |
| 음, 뭘 약속까지 해? | Tại sao lại phải hứa? |
| 눈 좀 감아 봐 | Nhắm mắt lại đi. |
| 또 뽀뽀하려고 | Lại hôn nữa à? |
| [홍조] 음 | |
| [홍조] 음, 음 | |
| 예쁘다 | Đẹp quá. |
| [신유] 이제 아무 데도 못 가 | Giờ em đừng hòng đi đâu. |
| 안 가요, 아무 데도 | Em sẽ không đi đâu hết. |
| [휴대 전화 진동음] | |
| - [무거운 음악] - [중범] 선물이야, 잘 써 | Đây là quà của tôi. Hãy dùng cho tốt. |
| [헛웃음] | |
| [직원들의 놀란 숨소리] | |
| - [새별] 어떻게 이럴 수가 있지? - [직원] 대박 | Sao cô ta dám làm vậy? Không tin nổi. |
| [새별] 우리랑 술 마실 때까지만 해도 | Không tin nổi. Lúc đi nhậu cô ta chẳng nói gì. |
| 아무 말 없었잖아요 | Lúc đi nhậu cô ta chẳng nói gì. |
| [수정] 어, 그러게 | Cô nói đúng. |
| 나, 나는 이게 더 기분 나빠 | Điều tôi ghét nhất là cô ta vờ như chẳng biết gì trước mặt chúng ta. |
| 뒤로는 이러고 다니면서 모르는 척 | Điều tôi ghét nhất là cô ta vờ như chẳng biết gì trước mặt chúng ta. |
| 좋은 아침입니다 | Chào buổi sáng. |
| [수정이 작게] 야, 야, 야, 야 | |
| 무슨 일 있으세요? | Đã có chuyện gì à? |
| [직원들의 기가 찬 소리] | |
| [수정의 깊은 한숨] | |
| [새별, 수정의 성난 숨소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| 잠깐 나 좀 봐 | Ta cần nói chuyện. |
| [홍조] 사진 올린 거 혹시 너니? | Cô đăng bức ảnh đó à? |
| 내가 그런 짓을 왜 해? | Sao tôi phải làm thế? |
| [나연] 나 아직 오빠랑 헤어진 거 인정 못 하는데? | Tôi vẫn không nghĩ Sin-yu và tôi đã chia tay. |
| 니가 올린 거 진짜 아니야? | Cô thực sự không đăng à? |
| [헛웃음] 내가 전에 말했잖아 | Tôi bảo cô rồi. |
| 너한테 스토커 붙은 거 같다고 | Tôi nghĩ có kẻ bám đuôi cô. |
| [나연] 겁나지 않니? | Cô không sợ à? |
| 나 같으면 이러고 있을 시간에 그 스토커부터 찾을 거 같은데? | Nếu tôi là cô, tôi sẽ tìm kẻ bám đuôi đó trước. |
| 그 스토커 니가 붙인 건 아니고? | Không phải cô thuê kẻ bám đuôi đó à? |
| - [무거운 음악] - [헛웃음] | |
| [나연] 넌 | Chắc cô tưởng |
| 니가 되게 중요한 사람인 줄 아나 봐? | cô quan trọng lắm. |
| 하긴, 화제의 인물이긴 하지 | Chà, cô đúng là chủ đề bàn tán. |
| 이 남자 저 남자 찝쩍대는 걸로 | Vì đã thả thính nhiều người. |
| [깊은 한숨] | |
| [피식하며] 내가 쓸데없는 짓을 했다 | Đây đúng là ý tưởng ngớ ngẩn. |
| 니가 했어도 | Dù cô có làm việc đó, |
| 절대 말 안 할 텐데 | cô cũng sẽ không thừa nhận. |
| [홍조] 됐다, 들어가 봐 | Bỏ đi. Quay lại làm việc thôi. |
| [직원1] 얘야, 얘, 아까 그 사진 | Là cái cô trong mấy bức ảnh đó. |
| [직원2의 헛웃음] | |
| [작게] 사생활 진짜 난잡하다 | Đúng là cái đồ lăng nhăng. |
| [직원1] 난 부러운데? | Tôi lại thấy ghen tị. |
| 두 남자 다 시청 최고 인기남이잖아 | Đó là hai chàng nổi bật nhất ở đây. |
| [직원1의 헛웃음] | |
| 저기요 | Xin lỗi. Tôi nghe thấy cô nói gì đấy. |
| [홍조] 다 들리거든요 | Xin lỗi. Tôi nghe thấy cô nói gì đấy. |
| [차분한 음악] | |
| 그리고 제 사생활 그렇게 난잡하지 않습니다 | Và tôi không lăng nhăng. |
| [엘리베이터 도착음] | |
| [안내 음성] 문이 열립니다 | |
| 수고하십시오 | Tạm biệt. |
| [기동] 게시판에 올라왔다가 빛삭 됐는데 | Nó được đăng lên rồi mau chóng bị xóa. |
| 사진 캡처본이 계속 돌고 있어서 난리 났어요 | Nhưng ảnh chụp màn hình vẫn lan truyền. |
| 온 시청이 이 얘기로 떠들썩 | Toàn bộ Tòa thị chính đang xôn xao. |
| 시장님께선 버럭버럭 소리 지르고 [한숨] | Thị trưởng hét lên trong cơn giận dữ. |
| 제가 시청에서 근무한 지 5년도 넘었는데 | Đây là bê bối lớn nhất tôi từng thấy trong năm năm làm việc ở đây. |
| 이렇게 큰 스캔들은 처음 | Đây là bê bối lớn nhất tôi từng thấy trong năm năm làm việc ở đây. |
| 어디 가시게요? | Anh đi đâu thế? |
| 설마 이홍조 씨한테? | Không đi gặp Hong-jo chứ? |
| 내가 이 상황에서 그 사람 만난다고 하면 | Nếu giờ tôi gặp cô ấy, chẳng phải tình hình sẽ tệ hơn sao? |
| 일이 더 커지지 않겠어요? | Nếu giờ tôi gặp cô ấy, chẳng phải tình hình sẽ tệ hơn sao? |
| 아이, 그럼 어디… | Vậy là đâu… |
| 말하려고 했어요, 했는데… | Tôi đã định nói. Nhưng… |
| 왜 말을 하려고 해? | Cô đã định nói với bọn tôi à? |
| 했어야지 | Lẽ ra cô phải nói chứ. |
| [기가 찬 숨소리] | |
| 우리가 노래방에서 변호사님한테 잘 보이려고 막… | Bọn tôi đã cố gây ấn tượng với anh Jang… |
| [새별이 실성한 듯 웃으며] 막 이랬을 때! | Không! |
| [새별의 탄식] | |
| - [울먹이며] 너무 자존심 상해! - [수정의 한숨] | Lòng tự trọng của tôi bị tổn thương. |
| [탁 내리치는 소리] | |
| 아, 쪽팔려 | Xấu hổ quá. |
| 너 그럼 우리 보면서 무슨 생각 했니? | Cô nghĩ gì về bọn tôi? |
| 우리 보면서 막 재밌었니? | Có vui khi quan sát bọn tôi không? |
| - [수정] 어 - [새별] 어? 우리 꼴이 우스웠어? | - Phải. - Thấy bọn tôi hài lắm hả? |
| 아니에요, 절대 그런 거 | Không, tôi không hề thấy vậy. |
| 일부러 비밀로 한 게 아니라 | Tôi đâu cố ý giữ bí mật chuyện đó. |
| 말할 수가 없었어요 | Chỉ là tôi không nói được. |
| 아, 그래, 말할 수가 없었겠지 | Tất nhiên cô không nói được rồi. |
| [새별] 뭐, 이쪽저쪽 다 만나고 다녔으니까 | Cô đã bắt cá hai tay. |
| 어떻게 한 번에 두 남자를… | Hẹn hò với hai anh? |
| - 하하, 기가 막혀서 - [수정의 기가 찬 웃음] | Hẹn hò với hai anh? Thật không thể tin nổi. |
| 제가 사실대로 다 말씀드릴게요 | Tôi sẽ kể hết mọi chuyện cho hai cô. |
| [짜증 내며] 아, 몰라, 몰라 이미 늦었어! | Sao cũng được. Quá muộn rồi. |
| 나는 이렇게 대놓고 여우짓 하는 애들보다 | Cô còn tệ hơn cô ấy, người hùng hổ thả thính đàn ông. |
| [수정] 너 같은 애가 더 싫어 | Cô còn tệ hơn cô ấy, người hùng hổ thả thính đàn ông. |
| 순진한 척하면서 할 거 다 하는 애들 | Tán tỉnh tất cả mọi người, ra vẻ vô tội. |
| [한숨] | |
| 가자 | Đi thôi. |
| 왜 그래? | Sao thế? |
| 새별… | Sao thế? |
| 선배님 | Cô Yoo. |
| - [잔잔한 음악] - [한숨] | |
| [신유] | Em ổn chứ? |
| [홍조] | Vâng. Em hoàn toàn ổn. |
| - [휴대 전화 조작음] - 씩씩하게 근무 중이요 | Em đang hăng hái làm việc. |
| [탁 닫는 소리] | |
| [서구] 이야, 팀 분위기 봐라, 마 숨이 턱턱 막힌다 | Ở đây có chuyện gì thế? Tôi không thở nổi. |
| 아이, 불만 있으면 멕살을 잡아 | Nếu có vấn đề gì, cứ đánh nhau đi. |
| [은영] 그걸 말이라고 해? | Hết sức vớ vẩn. |
| [서구] 싸움 구경이 제일 재미난데… | Xem người khác đánh nhau vui lắm. |
| 아휴, 저는 수목 교체 현장 다녀오겠습니다 | Tôi sẽ đi kiểm tra khu vực cần thay cây. |
| [은영] 그 나무 하나만 그런 거지? | Có mỗi cái cây đó nhỉ? |
| 왜 혼자 고사를 한 거야? | Sao có mỗi nó chết? |
| 과장님이 궁금해하시니까 | Vì cô tò mò, |
| 제가 정성껏 한번 알아 오겠습니다 | tôi sẽ cố hết sức để tìm hiểu. |
| [서구] 아, 그리고 한 가지 더 | Một điều này nữa. |
| 서류 | Tôi đang viết lại tài liệu đấy. Cô có tò mò không? |
| - 다시 작성하고 있어요 - [반짝이는 효과음] | Tôi đang viết lại tài liệu đấy. Cô có tò mò không? |
| 궁금하시죠? | Tôi đang viết lại tài liệu đấy. Cô có tò mò không? |
| [흥미로운 음악] | |
| 안 궁금해 | Không hề. |
| [새별의 탄식] | |
| [새별] 3m도 넘는 나무 죽어 | Một cái cây hơn ba mét bị chết. |
| 말도 안 되는 스캔들 터져 | Một bê bối lố bịch xảy ra. |
| 아, 새해 벽두부터 무슨 사건 사고가 이렇게 많은 거야? | Tại sao từ sau năm mới có nhiều việc xảy ra thế? |
| [새별의 한숨] | |
| [새별의 헛기침] | |
| [우당탕거리는 소리] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [무거운 효과음] | |
| [중범] 일이 되시나 봐요? | Cậu trông có vẻ ổn. |
| 안 될 이유라도 있습니까? | Có gì mà không ổn? |
| [중범] 들어오다가 | Trên đường tôi vào đây, |
| 분위기가 하도 이상해서 물어보니까 | không khí lạ lắm, nên tôi đã dò la. |
| [헛웃음] | |
| 어마어마한 스캔들이 터졌더라고요? | Hình như đã có một bê bối kinh khủng xảy ra. |
| [신유] 스캔들이 아니라 범죄죠 | Không phải bê bối. Đó là tội ác. |
| 남의 사진을 허락도 없이 찍으면 안 되거든요 | Anh không được chụp hình người khác khi chưa được cho phép. |
| 아아 | Tôi hiểu rồi. |
| 사진을 올렸구나? | Có người đăng ảnh. |
| [중범의 웃음] | |
| 누가 그런 짓을 했을까요? | Không biết ai làm chuyện đó. |
| 소식은 아직입니까? | Vẫn chưa có tin gì à? |
| 실종된 아내분 | Về cô vợ mất tích của anh. |
| [긴장되는 음악] | |
| [중범] 음… [한숨] | |
| 저에 대해 아는 게 많으시네요? | Cậu biết nhiều về tôi thật đấy. |
| 네 | Phải. |
| 그리고 또 참… | Và tôi đang nghĩ |
| 이상하다는 생각을 하는 중입니다 | rằng điều đó thật lạ. |
| [신유] 업체 선정에서 배제된 걸로 | Anh đến đây để khiếu nại về sự bất công |
| 그거 부당하다고 항의하러 오신 분이 | khi bị loại khỏi danh sách đối tác. |
| 그 얘긴 안 하고 계속 다른 얘기만 하고 계시잖아요 | Nhưng anh cứ nói về việc khác. |
| 아아 | |
| 그 얘긴 | Ta có thể… nói về chuyện đó ngay bây giờ. |
| 이제 하면 되죠 | Ta có thể… nói về chuyện đó ngay bây giờ. |
| [헛웃음] | |
| [인부1의 지시하는 소리] | Lên! |
| [굴착기 경고음] | |
| 자, 위로, 위로 | Lên. |
| 스톱, 자, 오른쪽으로! | Được rồi. Sang phải. |
| 자, 어, 나와, 나와, 나와, 나와 | Tránh ra. |
| 오케이! | |
| - [긴장되는 음악] - [인부1의 말소리] | |
| [비명] | |
| [인부2의 놀란 숨소리] | |
| - [인부3] 뭔데? - [인부4] 뭐야, 뭐야? | - Cái gì? - Sao? |
| [인부3] 왜 그래? 왜, 왜 | Có chuyện gì thế? |
| [인부들의 비명] | |
| [인부5] 저, 저 사람 뼈 아니야, 사람 뼈? | - Đó là… - Cái gì thế? Xương người. |
| [인부들의 놀라는 소리] | Xương người. |
| [소란스럽다] | |
| - [사이렌 소리] - [카메라 셔터음] | |
| [무전기 수신음] | |
| [경찰들의 말소리] | |
| [어두운 음악] | |
| [한숨] | |
| 어디 있는 거지? | Nó ở đâu nhỉ? |
| [까마귀 울음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| 아, 이쯤인 거 같은데? | Mình nghĩ nó ở quanh đây thôi. |
| [홍조의 놀란 소리] | |
| [비밀스러운 음악] | |
| 구덩이가 진짜 생겼네? | Đúng là có một cái hố thật. |
| [놀란 소리] | |
| 아니 | |
| 누가 이런 짓을 한 거야? | Ai đã làm chuyện này? |
| [한숨] | |
| [무전기 수신음] | |
| [경찰1] 사진 찍으시면 안 됩니다 | |
| [지퍼 소리] | |
| 이 공원 조성했을 때도 그린조경화원이 참여했을까요? | Vườn cảnh quan xanh có tham gia xây công viên này không? |
| 그랬겠죠 | Tôi đoán là có. |
| 근데 그때는 이름이 달랐을 긴데 | Nhưng hồi đó họ lấy tên khác. |
| 혹시 | Có khi nào, |
| 나중범 씨 아내 실종 시기와 | vợ Na Jung-beom mất tích |
| 이 공원 조성 시기가 겹치진 않습니까? | vào khoảng thời gian xây công viên này không? |
| 어, 실종이 훨씬 전이었을 거예요 | Tôi nghĩ cô ấy mất tích từ sớm hơn nhiều. |
| 근데 그거는 왜… | Nhưng tại sao… |
| [의미심장한 음악] | Đừng bảo tôi… |
| 설마 여… | Đừng bảo tôi… |
| [서구의 비명] | Đừng. |
| 하지 마세요 | Đừng. |
| [경찰2] 들어오시면 안 됩니다 | Đừng vào đây. |
| [긴박한 음악] | |
| [카메라 셔터음] | |
| - [카메라 셔터음] - [휴대 전화 진동음] | GROOT |
| [홍조] 응? | |
| [무거운 효과음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [섬뜩한 효과음] | |
| [홍조의 비명] | |
| [홍조의 신음] | |
| - [무거운 효과음] - [통화 연결음] | |
| [긴장감 고조되는 음악] | |
| [휴대 전화 진동음] | |
| [감성적인 음악] | |
| [신유] 이홍조 씨? | Hong-jo? |
| [홍조] 나 장신유 씨가 했던 말 이제 이해됐어요 | Giờ em đã hiểu điều anh nói. |
| 꿈에서 나 봤다 그랬잖아요 | Anh nói anh thấy em trong giấc mơ. |
| 나도 장신유 씨 봤어요 | Em cũng đã thấy anh. |
| 부리는 종복들도 다 이름을 가졌는데 | Ngay cả đầy tớ của tôi còn có tên. |
| [현감 아들] '무명씨야' 부를 순 없지 | Tôi không thể gọi cậu là "Vô danh". |
| 내가 니 이름을 지어 주겠다 | Tôi sẽ đặt tên cho cậu. |
| [섬뜩한 효과음] | |
| [신유] 뭐가 보였는데? | Em đã thấy gì? |
| - [섬뜩한 효과음] - [힘겨운 신음] | |
| - [홍조] 내가 - [섬뜩한 효과음] | Em đã thấy thứ |
| 보고 싶지 않은 걸 봐 버렸어요 | em không muốn thấy. |
No comments:
Post a Comment