돌싱글즈 10
Tình Yêu Sau Ly Hôn 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [경쾌한 음악] - [세윤] 드디어 대망의 | Ngày lựa chọn cuối của Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 4 |
'돌싱글즈 시즌 4' 최종 선택의 날이 | Ngày lựa chọn cuối của Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 4 được chờ đợi từ lâu rồi cũng đến. |
- 돌아왔습니다 - [오스틴의 탄성] | được chờ đợi từ lâu rồi cũng đến. |
드디어 최종 선택 하루 전입니다 | Đó là hôm trước ngày lựa chọn cuối. |
마지막 일대일 데이트가 공개가 될 텐데요 | Buổi hẹn hò một-một cuối cùng sẽ được tiết lộ. |
[세윤] 자, 이번엔 | Lần này sẽ là buổi hẹn hò một-một của Tom và Sora. |
톰 그리고 소라의 일대일 데이트입니다 | Lần này sẽ là buổi hẹn hò một-một của Tom và Sora. |
- 야, 여기 - [세윤] 요 데이트가 | Lần này sẽ là buổi hẹn hò một-một của Tom và Sora. - Chà, hai người này… - Cuộc hẹn này thật khó đoán. |
지금 예상이 안 됩니다 | - Chà, hai người này… - Cuộc hẹn này thật khó đoán. |
과연 일대일 데이트로 새로운 감정이 생길지 | - Chà, hai người này… - Cuộc hẹn này thật khó đoán. Hẹn hò một-một có khơi dậy cảm xúc mới không? |
여러분 함께 지켜봐 주세요 | Mọi người chú ý theo dõi nhé. |
'찌릿찌릿' | "Ngứa ran!" |
[흥미진진한 음악] | CUỘC HẸN HÒ MỘT-MỘT CUỐI CÙNG: NGỨA RAN, TOM VÀ SORA |
[소라] 어, 나 어제 얘기하다가 끊긴 것 같은데 | CUỘC HẸN HÒ MỘT-MỘT CUỐI CÙNG: NGỨA RAN, TOM VÀ SORA Hôm qua đang nói chuyện thì bị dừng. |
- [톰의 호응] - 어제 오빠 아기 얘기하면서 | Lúc anh nói về cặp song sinh… |
[소라] 그 부분이 되게 마음이 아팠던 것 같아 | Em nghĩ phần này thực sự làm em rất xúc động. |
반나절이라는 거를 | "Nửa ngày" không được xác định rõ nên thật ra chỉ là vài tiếng mỗi ngày. |
하루에 몇 시간이라고 '정의'를 안 해 가지고 | "Nửa ngày" không được xác định rõ nên thật ra chỉ là vài tiếng mỗi ngày. |
- [톰] 응, 맞아 - 두세 시간밖에 뭐, 할 | - Ừ, đúng thế. - Anh chỉ có hai đến ba tiếng… |
[소라] 동물원도 못 데려가고 | - Còn không thể đưa chúng đến sở thú. - Ừ. |
맞아 | - Còn không thể đưa chúng đến sở thú. - Ừ. |
[소라] 뭐 할 수가 없잖아 앉았다 하면 끝인데 | Không thể làm gì. Ngồi xuống là hết giờ. |
- 맞아 - [소라] 어 | - Em nói đúng. - Vâng. |
그래서 그냥 맨날 밥만 먹다가 | Thế nên mấy bố con ăn rồi ra sân chơi một lát là hết giờ. |
놀이터 잠깐 가고 끝날 거 아냐 | Thế nên mấy bố con ăn rồi ra sân chơi một lát là hết giờ. |
[영어로] '정확해' | Chính xác! Em biết rõ đấy. |
- [한국어로] 너가 잘 아네 - [차분한 음악] | Chính xác! Em biết rõ đấy. |
너가 역시, 우리 애 나이가 비슷하니까 | Em biết vì con chúng ta bằng tuổi nhau. |
그렇지, 맞아 | Ừ, em nói đúng. |
진짜 | Thật tình. |
뭐, 뭘 할 수가 없어 그냥 | Thật tình. Bố con tôi chẳng thể làm gì. |
밥 먹이고 | Tôi chỉ cho chúng ăn |
뭐, 잠깐 하나 하면 그냥 | và làm gì đó một lát là đến lúc phải đi. |
- 가야 돼, 그냥 - [소라의 호응] | và làm gì đó một lát là đến lúc phải đi. |
[소라] 그리고 그런 것도 같이 자는 것도 | Và mấy việc như ngủ cùng nhau. |
- 낮잠도 못 잘 거 아니야 - [톰] 맞아 | - Anh còn không thể chợp mắt. - Ừ. |
잘 때가 얼마나 이뻐, 애들 | Lúc ngủ, trông bọn trẻ thật đáng yêu! |
[톰] 그러니까, 나는 근데 | - Nhưng tôi… - Nhìn chúng ngủ khiến ta hạnh phúc |
잘 때 이렇게 쳐다보는 것도 얼마나 행복하고 마음이 막 | - Nhưng tôi… - Nhìn chúng ngủ khiến ta hạnh phúc |
포근해지는데, 어 | và con tim trở nên ấm áp. |
근데 너 말대로 진짜 애들이랑 같이 | Nhưng như em đã nói, khi tôi nằm cùng bọn trẻ trên giường, |
같이 누워 가지고 이렇게 있는 게 | Nhưng như em đã nói, khi tôi nằm cùng bọn trẻ trên giường, |
- [소라] 너무 맞아 - 그때가 제일 행복해 | - đó là khi tôi hạnh phúc nhất. - Vâng. |
[지혜의 호응] | - đó là khi tôi hạnh phúc nhất. - Vâng. |
- [톰] 제일 행복해 - 제일 행복해요, 맞아요 | - Hạnh phúc nhất. - Vâng. Đó là lúc hạnh phúc nhất. |
이 세상을 다 가진 기분이죠 | Anh thấy như mình có được cả thế giới. |
[톰] 애들이 나이가 비슷하니까 | Vì con chúng ta bằng tuổi nhau |
그런 공감대가 확 형성이 되네 | nên chúng ta có thể tạo sự gắn kết ngay. |
[소라의 호응] | |
[신나는 음악] | NGỨA RAN |
[소라, 톰이 소리를 지른다] | NGỨA RAN |
- [오스틴의 탄성] - [지원] 뭐야? | CUỘC HẸN CA NÔ SIÊU TỐC |
[바람 소리 효과음] | VÀ… |
[탄성] | THẬM CHÍ HẸN HÒ VỚI ỐNG THỞ Ở BIỂN CARIBE XANH NGỌC LỤC BẢO! |
[지원, 지혜의 탄성] | THẬM CHÍ HẸN HÒ VỚI ỐNG THỞ Ở BIỂN CARIBE XANH NGỌC LỤC BẢO! |
오, 와! 재밌겠다 | Chà. Trông hay quá. |
[톰] 가자, 가자 | Đi thôi! |
재밌게 노는 거야 | Ta hãy vui chơi. |
- 이제 칸쿤 온 것 같다 - [소라의 말소리] | Rồi cũng thấy như mình đang ở Cancún. |
아, 마지막 날 이렇게 재밌게 보내서 다행이다 | Mừng là họ thấy vui vào ngày cuối cùng. |
[지원] 야 이 코스 대박이다 | Điểm hẹn hò này thật tuyệt! "Ngứa ran" thật tuyệt vời. |
- '찌릿찌릿'이 대박이네 - [세윤의 탄성] | Điểm hẹn hò này thật tuyệt! "Ngứa ran" thật tuyệt vời. |
[신나는 음악] | |
[출연진의 탄성] | |
[소라, 톰의 신난 탄성] | |
[지혜의 놀란 숨소리] | |
[지혜] 진짜 재밌겠다, 와! | Trông vui quá. Chà! |
[소라] 아, 너무 무서워 | Ôi, em sợ quá. |
- [소라] 아, 시원해 - [톰] 아, 진짜 좋아 | - Chà, sảng khoái quá. - Tôi thích đấy. |
- [소라] 너무 좋아 - [혜영의 탄성] | Cảm giác rất tuyệt. |
- [혜영의 탄성] - 저거 뭐야? | - Thật tuyệt. - Cái gì thế? |
- 저거 뭐야? - [혜영] 정글이야, 정글 | - Cái gì thế? Chà! - Đó là rừng rậm! |
[세윤, 오스틴의 탄성] | |
- [지혜] 야, 멋지다 - [세윤의 놀란 탄성] | - Tuyệt quá! - Chà! |
와, 이건 나도 하고 싶다 | Em cũng muốn được như thế. |
- [소라] 아, 시원해 - [톰] 너무 신나 | - Thật sảng khoái! - Rất thú vị. |
[소라] '너무 신나'? [웃음] | Thật thú vị nhỉ? |
[세윤] 저거 타고 싶다 정글에서 | Em muốn lái ca nô qua rừng đó. |
[지원] 응, 진짜, 와 | Em muốn lái ca nô qua rừng đó. - Nghiêm túc đấy. - Thật sự. Chà. |
- [세윤] 우와 - [혜영] 진짜, 어 | - Nghiêm túc đấy. - Thật sự. Chà. |
- [세윤] 이거 대박이다 - [오스틴의 호응] | - Trò này thật đáng kinh ngạc. - Ừ. |
[소라] 얼굴에 물 많이 튀어? | Có phải nước bắn vào mặt anh không? |
[톰] 조금, '왜'? | Một chút. Em thì sao? |
[소라] 난 많이 튄 거 같아서 | - Bắn tung tóe nhiều quá. - Em không sao chứ? |
[톰] 괜찮아? | - Bắn tung tóe nhiều quá. - Em không sao chứ? |
[소라] 계속 이렇게 하고 있어 | Em cứ quay đi thế này |
물, 올 때, 물 튈 것 같을 때마다 | mỗi khi cảm thấy nước sắp bắn tung tóe. |
이렇게 하고 있어 | mỗi khi cảm thấy nước sắp bắn tung tóe. |
- [톰] 이걸로 막아 - [소라의 웃음] | Lấy cái này mà che. |
[출연진의 웃음] | |
[소라] 나 이렇게 물 막아 | Em sẽ cầm thế này để che nước. |
[톰] 아, 손을 집어넣어 | Chỉ cần luồn tay vào đó. |
- 손을 집어넣으면 되잖아 - [소라] 아니야 | - Em có thể luồn tay vào. - Không. |
- [톰] 응? - [반짝이는 효과음] | |
- [소라] 너무 예뻐 - [톰] 어, 진짜 예뻐 | Đẹp quá. Ừ, rất đẹp. |
[리드미컬한 음악] | TRONG CHỐC LÁT, |
[탄성] | - Chà! - Lặn ống thở! |
스노클링 | - Chà! - Lặn ống thở! |
[띠링 울리는 효과음] | ĐÃ ĐẾN LÚC HÒA LÀM MỘT VỚI VÙNG BIỂN TUYỆT ĐẸP |
[혜영] 어우, 아름답다 | - Trời ạ, đẹp quá. - Thật đẹp. |
[지혜] 진짜 예쁘다 | - Trời ạ, đẹp quá. - Thật đẹp. |
[띠링 울리는 효과음] | |
[오스틴] 와 물 진짜 깨끗하다 | Chà, nước sạch thật đấy. |
- [지원] 그래 - [소라] 오빠 | - Đúng nhỉ? - Tom! |
[소라] 오빠! | Tom! |
[소라] 톰! | Tom! CÔ ẤY LO LẮNG GỌI MÀ KHÔNG CÓ CÂU TRẢ LỜI |
"안녕!" | XIN CHÀO! |
오, 손잡고 있어 | Họ đang nắm tay nhau! |
[출연진의 탄성] | - Chà! - Họ đang nắm tay nhau! |
손잡았어 | - Chà! - Họ đang nắm tay nhau! |
[오스틴] 와, 여기 스쿠버다이빙해도 진짜 재밌겠다 | Chà, lặn biển ở đây sẽ rất thú vị đấy. |
[지혜의 호응] | Chà, lặn biển ở đây sẽ rất thú vị đấy. |
[띠링 울리는 효과음] | CUỘC HẸN CÓ THỂ CẢM NHẬN… |
[감탄하며] 어우, 너무 좋다 | CUỘC HẸN CÓ THỂ CẢM NHẬN… Đẹp quá! |
[기계 효과음] | TRÊN ĐƯỜNG TRỞ VỀ BẾN TÀU |
[톰] 내가, 하나 내가 | Em thấy sao về… |
우리 재미난 게임 하나 내가 알려줄게 | Ta hãy chơi một trò thật vui nhé. |
'재미난' 거 | Nó khá thú vị. |
[톰] 시험이라고 생각해, 오케이? | Hãy coi nó như một bài kiểm tra nhé? |
답은 무조건 적어야 돼 | - Em phải trả lời câu hỏi. - Vâng. |
[소라의 호응] | - Em phải trả lời câu hỏi. - Vâng. - Chồng cũ của em. - Vâng. |
- 엑스가 - [소라] 어 | - Chồng cũ của em. - Vâng. |
문제가 있었던 네가 막 '부정적'이게 | Em biết em đã nói tiêu cực về vấn đề của anh ấy như thế nào không? |
막 얘기했다고 그랬잖아 | Em biết em đã nói tiêu cực về vấn đề của anh ấy như thế nào không? |
[톰] 그 사람 입장에서는 왜 그게 | Theo quan điểm của người đó, sao anh ta lại phải như vậy? |
- 가능할 수가 있었는지 - [차분한 음악] | Theo quan điểm của người đó, sao anh ta lại phải như vậy? |
그 사람 입장에서 한 번 | Một lần thôi nhé, từ quan điểm của anh ta… |
- [세윤의 탄성] - [바람 소리 효과음] | |
- 하나는… - [톰의 호응] | ĐỂ GIẢI TỎA TÂM TRÍ, CÔ LẶNG LẼ NGHĨ VỀ THỜI ĐIỂM ĐÓ - Một là… - Ừ? |
[소라] 그 사람이 나한테 해줬던 고마웠던 거를 | Em nghĩ có những việc anh ấy làm cho em |
내가 좀 당연하게 받아들인 게 있는 것 같아 | mà em coi đó là hiển nhiên, thay vì biết ơn. |
[소라] 왜, 아내가 집에서 | Kể cả khi vợ anh là mẹ nội trợ, không đi làm và ở nhà nuôi con |
아이를 보는, 일을 안 하는 사람이어도 | Kể cả khi vợ anh là mẹ nội trợ, không đi làm và ở nhà nuôi con |
[소라] 그걸 항상 고맙다고 표현해 주는 게 맞는 거잖아 | thì anh cũng nên biết ơn và bày tỏ lòng biết ơn của mình nhỉ? |
근데 나는 | Nhưng với em, |
내가 돈을 벌고 남편이 집을 아이를 전적으로 | em là người kiếm tiền và chồng em là người chăm sóc con. |
케어를 하는 상황에서 | em là người kiếm tiền và chồng em là người chăm sóc con. |
뭔가 | Vì thế, |
나도 내 일 힘들게 매일매일 하듯이 | em nghĩ: "Tôi làm việc vất vả và hôm nào cũng là một thử thách công việc. |
- [톰의 호응] - 치열하게 사는데 | em nghĩ: "Tôi làm việc vất vả và hôm nào cũng là một thử thách công việc. |
너도 이거 집안일이고 네 건데 | Với anh, việc nhà là công việc của anh, vậy tôi luôn phải biết ơn sao?" |
'내가 그렇게 뭐 하는 거 항상 고마워해야 돼'? | Với anh, việc nhà là công việc của anh, vậy tôi luôn phải biết ơn sao?" |
라고 생각했던 것 같아 | Với anh, việc nhà là công việc của anh, vậy tôi luôn phải biết ơn sao?" |
[세윤의 호응] | |
남편과 아내가 바뀌긴 했지만 사실 | Vai trò của vợ chồng đã thay đổi nhưng thực ra |
굉장히 많은 부부들이 이런 부분에 있어서 | có nhiều cặp vợ chồng xung đột vì vấn đề này. |
부딪히곤 하죠 | có nhiều cặp vợ chồng xung đột vì vấn đề này. |
'쟤는 나를 왜 피곤하게 하지?' 라고 | Có lẽ em không nên nghĩ: "Tại sao người đàn ông này làm mình mệt mỏi?" |
생각만 할 게 아니라… | Có lẽ em không nên nghĩ: "Tại sao người đàn ông này làm mình mệt mỏi?" |
'쟤도 저런 자기 모습이 정말 싫을 수 있겠구나' | Lẽ ra em nên nghĩ là: "Có lẽ anh ấy không thích cách sống của mình". |
'더 자존감 더 떨어질 수 있겠구나' | Em chưa bao giờ nghĩ tại sao anh ấy có thể đánh mất lòng tự trọng. |
그런 생각을 내가 못 했던 것 같아 | Em chưa bao giờ nghĩ tại sao anh ấy có thể đánh mất lòng tự trọng. |
[소라] 그, 어제 보트 타고 오는 길에 | Hôm qua, lúc trên ca nô trở về, |
그런 얘기 했어요 우리는 | chúng tôi đã nói về việc |
우리 입장에서는 | quan điểm về câu chuyện của tôi chỉ xuất phát từ phía tôi. |
저밖에 모르니까 | quan điểm về câu chuyện của tôi chỉ xuất phát từ phía tôi. |
당연히 제 인생, 이혼의 빌런은 전남편이었는데 | Dĩ nhiên có vẻ là kẻ có lỗi của đời tôi và cuộc ly hôn chính là chồng cũ của tôi. |
또 전남편의 친구, 가족들은 내가 빌런일 수 있는 거잖아요 | Nhưng với bạn bè và gia đình chồng cũ, tôi có thể là kẻ có lỗi. Nên tôi đã nhận ra một vài điều trong cuộc trò chuyện đó. |
그러니까 그 얘기 하면서 좀 깨달은 게 있었어요 | Nên tôi đã nhận ra một vài điều trong cuộc trò chuyện đó. |
- [종소리] - [상인의 말소리] | |
[소라가 영어로] 대화 고마워 | Nói chuyện hay lắm. |
[소라의 웃음] | |
[빛나는 효과음] | MỘT CUỘC HẸN CHO HAI NGƯỜI, |
[소라가 한국어로] 좋은 질문이었어 | Câu hỏi rất hay. |
[소라] 고맙다는 얘기를 내가 너무 안 한 것 같아 | Tôi nghĩ mình cảm ơn anh ấy chưa đủ. |
[지혜의 호응] | TOM VÀ SORA CUỘC HẸN CUỐI CỦA HỌ ĐÃ KẾT THÚC |
[지원] 소라, 그 말도 되게 | Mọi người có nghĩ những gì Sora nói thực sự khiến ta phải suy nghĩ sao? |
가슴에 와닿지 않아요? | Mọi người có nghĩ những gì Sora nói thực sự khiến ta phải suy nghĩ sao? |
'그 사람이 나에게 빌런이듯' | Giống như với tôi, người đó là kẻ có lỗi, |
'나도 그 사람한테 빌런일 수 있다'라는 | họ có thể nói tôi là kẻ có lỗi. |
- 맞아요 - [지원] 너무 자기 | Đúng thế. Nếu chỉ biết đến mình, ta sẽ không thể thấy được điều đó. |
개인 중심적으로 생각하다 보면 안 보이는 거지, 이게 | Nếu chỉ biết đến mình, ta sẽ không thể thấy được điều đó. |
음, 맞아요, 저희 프로그램하다 보면 사실 | Phải. Thực ra, khi xem chương trình này, |
일방적으로 한쪽 이야기만 듣기 때문에 | ta chỉ được nghe một khía cạnh của câu chuyện. |
- [지원, 혜영의 호응] - 반대 입장에서는 사실 또 | Từ quan điểm ngược lại, câu chuyện có thể khác. |
얘기가 다를 수 있잖아요 근데 | Từ quan điểm ngược lại, câu chuyện có thể khác. Nhưng thực tế là cô ấy đã nghĩ và nhận ra rằng chính mình, |
스스로 본인이 그렇게 생각하고 깨달았다는 것 자체가 | Nhưng thực tế là cô ấy đã nghĩ và nhận ra rằng chính mình, |
소라 씨도 굉장히 큰 사람인 것 같다라는 | em nghĩ điều đó có nghĩa Sora là người rộng lượng. |
생각이 듭니다 | em nghĩ điều đó có nghĩa Sora là người rộng lượng. |
[리드미컬한 음악] | CUỘC HẸN MỘT-MỘT CUỐI: JIMI VÀ HEE JIN |
[세윤] '부끄부끄' 데이트 | CUỘC HẸN MỘT-MỘT CUỐI: JIMI VÀ HEE JIN |
[지원] 아, 지미가 일대일에 강하더라고 | - Hẹn hò ngượng ngùng. - Hẹn riêng, Jimi rất giỏi. |
- [서랍 여는 소리] - [지미] 어디 갈까? | Chúng ta sẽ đi đâu? |
[희진] 두구두구두구두구 | |
[지미, 희진] '마야 문명 체험' | "Trải nghiệm nền văn minh Maya." |
[희진] 우와 | - Chà. - Chúng ta sẽ bị ướt à? |
[지미가 영어로] 우리 젖는 거야? | - Chà. - Chúng ta sẽ bị ướt à? Trải nghiệm văn minh Maya là gì? |
[세윤이 한국어로] '마야 문명 체험', 그게 뭐죠? | Trải nghiệm văn minh Maya là gì? |
'마야 문명 체험' | Trải nghiệm nền văn minh Maya. |
[희진] '레츠 고' | Đi thôi. |
[지미] 보통 아까 내가 물어봤잖아 | Em biết trước đây anh đã hỏi em đi ngủ lúc mấy giờ chứ? |
보통 몇 시에 자냐고? | Em biết trước đây anh đã hỏi em đi ngủ lúc mấy giờ chứ? |
- [희진의 호응] - [지미] 궁금했던 게 | Em biết trước đây anh đã hỏi em đi ngủ lúc mấy giờ chứ? Anh hỏi thế là vì |
[지미가 영어로] 만약 뉴욕으로 | nếu anh về New York và em quay lại Vancouver, |
[한국어로] 나 돌아가고 넌 밴쿠버 돌아가서도 | nếu anh về New York và em quay lại Vancouver, |
- [세련된 음악] - 우리가 계속 연락을 | - chúng ta sẽ giữ liên lạc bằng cách nào? - Vì chênh lệch múi giờ à? |
- 자주 하려면, 어 - [희진] 아 | - chúng ta sẽ giữ liên lạc bằng cách nào? - Vì chênh lệch múi giờ à? |
- 시차 때문에? - [지미의 호응] | - chúng ta sẽ giữ liên lạc bằng cách nào? - Vì chênh lệch múi giờ à? - À, anh… Ừ. - Ba tiếng phải không? |
- [지미] 내가 뭐, 어 - 3시간 있지, 시차? | - À, anh… Ừ. - Ba tiếng phải không? {CHÊNH LỆCH 3 GIỜ} GIỮA HỌ |
[지원의 탄성] | {CHÊNH LỆCH 3 GIỜ} GIỮA HỌ |
거리가 제일 먼 커플이야 | Đây là đôi cách nhau xa nhất. |
시차가 3시간이면 거리가 진짜 꽤 있는 거예요 | Nếu chênh lệch múi giờ ba tiếng thì khoảng cách khá xa đấy. |
[오스틴의 호응] | Nếu chênh lệch múi giờ ba tiếng thì khoảng cách khá xa đấy. |
자기 전에 잠깐 통화하고 싶을 수도 있고 한데 | Nếu anh muốn nói chuyện với em trước khi đi ngủ, |
[지미] 너가 자려고 할 시간에 | có lẽ khi em chuẩn bị đi ngủ, anh đã ngủ rồi. |
난 이미 자고 있을 거 아냐? | có lẽ khi em chuẩn bị đi ngủ, anh đã ngủ rồi. |
나 점심 먹을 때쯤에 넌 출근하고 | Khi anh ăn trưa thì em đi làm. |
나 저녁 먹, 저녁 먹고 집에 들어올 때쯤엔 | Đến khi anh ăn tối và về nhà |
너 퇴근하고 막 이런… | thì em mới hết giờ làm. |
[헛웃음] | |
그치 | Phải. |
[띠링 울리는 효과음] | TỪ TỪ VẼ RA BỨC TRANH VỀ TÌNH HUỐNG NẾU HỌ BẮT ĐẦU CÓ MỘT MỐI QUAN HỆ |
[혜영] 거리 얘기하니까 둘이 표정이 | Em lo lắng vì nét mặt của họ thay đổi khi nói về khoảng cách. |
약간 어두워진 게 마음에 걸린다 | Em lo lắng vì nét mặt của họ thay đổi khi nói về khoảng cách. |
- [오스틴의 호응] - [혜영의 한숨] | - Ừ. - Ôi trời. |
[지혜] 쉬운 일이 아니니까 | - Ừ. - Ôi trời. - Vì điều đó không hề dễ. - Dĩ nhiên. |
[혜영] 그럼 | - Vì điều đó không hề dễ. - Dĩ nhiên. KHOẢNG CÁCH 12 GIỜ BAY LÀ MỘT THỰC TẾ HỌ PHẢI ĐỐI MẶT |
[토속적인 음악] | TRONG MỘT KHU RỪNG ĐẦY CÂY XANH |
분위기가 묘한데? | Bầu không khí thật đặc biệt. |
[혜영] 남미에 온 것 같은 느낌이 확 든다 | - Đúng là có cảm giác Mỹ Latinh. - Thật thú vị. |
[오스틴] 와, 신기하다 | - Đúng là có cảm giác Mỹ Latinh. - Thật thú vị. HỌ TRẢI NGHIỆM VĂN MINH MAYA CỔ ĐẠI |
[지혜] 마야 문명 체험 너무 궁금해요 | Em tự hỏi trải nghiệm người Maya là gì. Họ sẽ làm gì? |
뭐 하는 거지? | Em tự hỏi trải nghiệm người Maya là gì. Họ sẽ làm gì? |
[뱃고동 소리] | BẤT NGỜ |
[희진] 신기해 | BẤT NGỜ Tiếng gì thế? |
[오스틴] 어, 소리 뭐지? | Tiếng gì thế? |
- [지원] 뭐야? - [지혜, 오스틴의 탄성] | Cái gì vậy? |
- [혜영] 우와 - [오스틴] 원주민 같은 | - Chà. - Trông anh ấy như người bản xứ. |
사람이 있네 | - Chà. - Trông anh ấy như người bản xứ. |
[지미가 스페인어] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. |
[희진이 영어로] 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. |
환영합니다 | Xin chào mừng. Tôi là Yaotekatl. |
제 이름은 자오테카입니다 | Xin chào mừng. Tôi là Yaotekatl. |
[지미] 네 | - Vâng. - Xin hãy lấy một trong những thứ này. |
[자오테카] 여기서 하나를 가져가세요 | - Vâng. - Xin hãy lấy một trong những thứ này. |
[신비로운 민속 음악] | HƯỚNG DẪN DU LỊCH TRẢI NGHIỆM VỀ VĂN MINH MAYA |
[지미] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[자오테카] 저희가 올바른 의식을 거행할 수 있도록 | Đây là cách chúng ta xin phép |
영혼과 기운의 허락을 구하는 방법입니다 | tất cả tinh hoa, năng lượng để chúng ta có một buổi lễ thuận lợi. |
[차차스 소리] | tất cả tinh hoa, năng lượng để chúng ta có một buổi lễ thuận lợi. |
[자오테카] 팔을 벌리세요 | Dang tay ra nào. |
눈을 감고 | Nhắm mắt lại. |
숨을 들이마시세요 | Hãy hít một hơi. |
이름을 말하세요 | Và nói tên các bạn. |
[희진] 희진 | Hee Jin. |
- 지미 - [자오테카] '지미' | - Jimi. - Jimi. |
이 의식의 목적은 | Mục đích của nghi lễ này là để giải thoát những mối quan hệ trong quá khứ của chúng ta. |
과거의 관계를 놓아주는 겁니다 | là để giải thoát những mối quan hệ trong quá khứ của chúng ta. |
그래야 희망을 찾을 수 있습니다 | Và chúng ta có thể tìm thấy hi vọng. |
그리고 새로운 사랑을 형성하기 위한 의식을 찾을 수 있습니다 | Chúng ta có thể tìm thấy ý thức để tạo ra những mối quan hệ mới. |
[세윤이 한국어로] 고대 마야인들의 | Họ đang làm nghi lễ thanh tẩy tâm hồn của người Maya cổ đại. |
영혼 정화 의식을 | Họ đang làm nghi lễ thanh tẩy tâm hồn của người Maya cổ đại. |
체험하는 거라고 하더라고요 | Họ đang làm nghi lễ thanh tẩy tâm hồn của người Maya cổ đại. |
[세윤] 말 그대로 '나쁜 기운은 빼고' | Loại bỏ hoàn toàn năng lượng xấu… |
[혜영, 지원의 호응] | - Ừ? - …và thanh tẩy tâm trí và cơ thể ta. |
'몸과 마음을 깨끗하게 해준다' | - Ừ? - …và thanh tẩy tâm trí và cơ thể ta. |
[자오테카가 영어로] 왼손으로 | Hãy dùng tay trái lấy một chút thứ này. |
이걸 집어 보세요 | Hãy dùng tay trái lấy một chút thứ này. |
좀 더 가져가세요 | Lấy thêm đi. |
불 있는 데로 가보죠 | Ta hãy đi đến gần đống lửa. |
고통과 죄책감을 놓아주세요 | Giải phóng mọi tội lỗi, mọi nỗi đau. |
우리 내면에 있는 | Lấy lại hơi thở tình yêu đang sống trong mỗi chúng ta. |
사랑의 호흡을 회복하세요 | Lấy lại hơi thở tình yêu đang sống trong mỗi chúng ta. |
[자오테카가 스페인어로] '아호' | MỘT NGHI LỄ {TÌM VỀ TÌNH YÊU MỚI} |
[지혜가 한국어로] '새로운 사랑' | Anh ấy nói tình yêu mới, mục đích của Tình Yêu Sau Ly Hôn, |
우리 돌싱글즈에 대한 의미를 | Anh ấy nói tình yêu mới, mục đích của Tình Yêu Sau Ly Hôn, |
지금 의식으로 해주시는 것 같아요 | thông qua nghi lễ này. |
이혼에 대한 아픔을 | - Đó là để chữa lành nỗi đau ly hôn. - Để chữa lành? |
- 치유해 주는 거겠죠 - [혜영] 치유해 주는? | - Đó là để chữa lành nỗi đau ly hôn. - Để chữa lành? |
- [오스틴의 깨달은 탄성] - [지혜] 음, 그렇지 | - Đó là để chữa lành nỗi đau ly hôn. - Để chữa lành? Đúng thế. |
[혜영] 함 가 봐 | Em nên đến đó. |
[지원이 웃으며] 내가 왜? | Ồ, thôi nào. |
[지혜] 저기 다녀오면 | - Đến đó, anh sẽ có những cơ hội mới. - Anh được chữa lành rồi. |
- [지혜] 새로운 기회가 - 전 이미 다 | - Đến đó, anh sẽ có những cơ hội mới. - Anh được chữa lành rồi. |
- [지혜] 생긴데, 오빠 - 치유가 됐어요 | - Đến đó, anh sẽ có những cơ hội mới. - Anh được chữa lành rồi. |
언제 몰래 저기 갔다가 딱 걸리지 말고 | Đừng cố lén lút đi rồi bị bắt gặp. |
- [출연진의 웃음] - [세윤] 얘기하고 가세요 | Đừng cố lén lút đi rồi bị bắt gặp. - Trước khi đi, hãy nói với bọn em. - Được. |
[세윤의 웃음] | - Trước khi đi, hãy nói với bọn em. - Được. |
[자오테카가 영어로] 안쪽으로 들어가세요 | Khi chúng ta vào trong, |
이 목욕탕의 원래 용도는 | một trong các nghi lễ đầu tiên họ dành cho nhà xông hơi này, |
여성의 출산을 위한 장소였습니다 | hệ thống dành cho thời điểm sinh nở của phụ nữ. |
안쪽으로 가서 | Vì thế, khi bước vào bên trong, |
우리는 신생아가 되어 다시 살아나게 됩니다 | chúng ta trở thành những đứa trẻ, rồi chúng ta sẽ sống lại. |
[지혜가 한국어로] '다시 살아난다고'? | Họ sẽ sống lại. |
[오스틴, 혜영의 호응] | Họ sẽ sống lại. |
[자오테카가 영어로] 테마스칼로 들어가면 | Nên khi chúng ta vào bên trong temazcal… |
[민속적인 음악] | |
[지원이 한국어로] 나 이거 해본 것 같아요 | - Chắc anh làm thế rồi. - Thật à? |
- [세윤] 그래? - 여기다가 막 | - Chắc anh làm thế rồi. - Thật à? Anh nghĩ họ đốt cho có khói trong đó. |
연기 집어넣는 것 같던데 | Anh nghĩ họ đốt cho có khói trong đó. |
[자오테카가 영어로] 숨을 쉽니다 | …chúng ta sẽ thở… |
[숨 들이마시는 소리] | …chúng ta sẽ thở… TEMAZCAL: NGHI LỄ GIẢI TỎA LO LẮNG, TÌM THẤY BÌNH YÊN |
[숨을 내쉬며] 셋을 셀 동안 | GIẢI TỎA LO LẮNG, TÌM THẤY BÌNH YÊN |
숨을 마시고 내쉽니다 | Khi đếm đến ba, chúng ta sẽ hít vào và thở ra. |
마음을 안정시키는 소리를 듣고 잡념을 없애세요 | Âm thanh giúp thư giãn tâm trí, để suy nghĩ tan biến. Cứ để nó đi đi. |
놔주세요 | Âm thanh giúp thư giãn tâm trí, để suy nghĩ tan biến. Cứ để nó đi đi. |
땀을 내기 위한 목적입니다 | Mục đích là đổ mồ hôi. |
깊게 호흡을 하세요 | Hãy hít thở thật sâu. |
[자오테카의 숨 내뱉는 소리] | |
[한국어로] 아니, 아까 전에 형이 왜 치유됐다 했더니 | Em thắc mắc là anh được chữa lành kiểu gì nhưng chắc là vì anh làm việc này. |
이거 한 번 해 갖고 치유가 됐나 보네 | Em thắc mắc là anh được chữa lành kiểu gì nhưng chắc là vì anh làm việc này. |
- [지원] 아, 그런가? - 치유하고 왔네 | - Là như thế à? - Em được chữa lành rồi. |
[자오테카가 아 소리를 낸다] | KHI HỌ ĐỔ MỒ HÔI, LIỆU LO LẮNG CỦA HỌ CÓ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT KHÔNG? |
[지미가 스페인어로] 고맙습니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[자오테카] 고맙습니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. SAU TRẢI NGHIỆM VỀ VĂN MINH MAYA |
[감미로운 음악] | TRƯỚC MỘT HỒ BƠI NHỎ TRONG RỪNG |
[지미] 안녕하세요 | Xin chào. |
반갑습니다 | HAI NGƯỜI NGỒI ĐỐI DIỆN ĐỂ ĂN Xin chào. |
[영어로] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[지미의 목 가다듬는 소리] | |
[지미가 스페인어로] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[지미의 코 훌쩍이는 소리] | HỌ THƯỞNG THỨC BỮA TRƯA RIÊNG TƯ TRONG RỪNG |
[한국어로] 어제는 식당에서 먹었는데 | - Hôm qua chúng ta ăn ở nhà hàng… - Ừ? |
[희진] 오늘은 숲속에서 우리만 먹으니까 | …nhưng hôm nay, chỉ có chúng ta ăn trong rừng. |
[희진] 이게 기분이 | - Cảm giác thật bí ẩn. - Khác nhỉ? |
- [지미] 다르지? - [희진] 오묘하네, 응 | - Cảm giác thật bí ẩn. - Khác nhỉ? |
너 귀여워 | Em dễ thương quá. |
- [희진] 음, 뭐가? - 귀여워 | - Gì? - Dễ thương quá. |
- [지혜] 아, 미치겠다 - [세윤의 웃음] | Trời ạ, việc này làm em phát điên mất! |
[세윤] 느끼한 거 아니야? | - Có phải hơi sến không? - Ừ, hơi sến đấy. |
[오스틴] 이거는 좀 느끼한데요 | - Có phải hơi sến không? - Ừ, hơi sến đấy. |
[지원] 이거는 좀 느끼한데 | - Có phải hơi sến không? - Ừ, hơi sến đấy. |
- [세윤] 느끼한데 - 진심인데 뭐 어때? | - Có phải hơi sến không? - Ừ, hơi sến đấy. Ai quan tâm nếu anh ấy có ý đó? |
[지미] 너 귀여워 | Em dễ thương quá. |
- 음, 뭐가? - [지미] 귀여워 | - Gì? - Dễ thương quá. |
- [지미] 어? - 뭐가? 어떤 부분이? | Như thế nào? Theo kiểu gì? |
[지미] | Tính em dễ thương. |
[혜영이 놀라며] 이것 봐 좋아하잖아 | Thấy chưa? Cô ấy thích thế. |
[희진] 되게, 막, 이렇게… | HEE JIN THẤY THẾ NÀO VỀ VIỆC JIMI THEO ĐUỔI KHÔNG NGỪNG? Thật vui khi được khen xinh |
- 이성한테 - [지미의 호응] | và những điều như thế từ một người đàn ông |
예쁘단 얘기 듣고 이런 게 | và những điều như thế từ một người đàn ông |
좋은데 약간 적응 안 되는 것도 있고 | nhưng em không quen với việc đó. |
[지미] 그럴 수 있지 | Anh hiểu. |
[희진] 왜냐면은… | Bởi vì… |
[희진] | em không hay được chồng cũ khen như thế. |
[희진] | em không hay được chồng cũ khen như thế. |
- [지미] 응 - [무거운 음악] | em không hay được chồng cũ khen như thế. |
그럴 수 있지 | Anh hiểu. |
[지미] 내가 많이 해 줄게 | Anh sẽ nói với em nhiều. |
- [따뜻한 음악] - [지혜, 혜영의 탄성] | |
[지미] 싫다는 얘기는 아니니까 상관없어 | Em không nói em không thích thế nên anh sẽ nói. |
[혜영] 매력 있어 | Anh ấy khéo thật. |
[새소리] | SAU MỘT THỜI GIAN ẤM ÁP NHƯ NẮNG VÀNG, |
[지미] 내일이 벌써 [한숨] | Ngày mai đã là |
최종 선택해야 되는 날이니까 | ngày đưa ra lựa chọn cuối cùng. |
[한숨] | |
넌 좀 어때? 마음이 어때? | Em thấy thế nào? Em đang nghĩ gì thế? |
- 마음이 어때? 어 - [희진] 마음이? | - Em thấy thế nào? - Em thấy thế nào à? |
[차분한 음악] | |
좋은 사람을 진짜 만난 것 같아서 | Em nghĩ em đã gặp được một người thực sự tốt, |
어, 되게 좋아 | nên em rất hạnh phúc. |
되게 좋은데… | Em thực sự hạnh phúc nhưng… |
[씁 숨 들이켜는 소리] | |
[희진] 쯧, 그 이외에 좀 | ngoài việc đó, |
고민하는 것들도 좀 있고 | có một vài điều khiến em lo lắng. |
[지미의 생각하는 소리] | |
[희진] 아직, 아직 | Em… em vẫn chưa chắc chắn. |
- 잘 모르겠어 - [지미의 호응] | Em… em vẫn chưa chắc chắn. |
고민하고 있어 | Em vẫn đang suy nghĩ về nó. |
- 고민하고 있고 - [지미의 호응] | Em vẫn đang suy nghĩ về nó. |
[혜영의 한숨] | Em vẫn đang suy nghĩ về nó. |
[세윤] 거리가 좀 신경 쓰일 거 같아 | Em nghĩ cô ấy lo lắng về khoảng cách. |
그럴 수 있지 | Anh hiểu. |
이제부터 현실적인 얘기가 되는구나 | Từ bây giờ họ phải thực tế. |
[지혜] 아니 좋으면 고민이 생기는 거예요 | Thích anh ấy nên cô lo lắng. |
이 사람이다 싶으면 고민이 더 생기는 게 | Cô lo lắng hơn khi muốn ở bên con người này. |
[혜영] 근데 희진이가 | Điều khiến chị lo ngại là cuối cùng Hee Jin không đưa ra câu trả lời rõ ràng. |
끝까지 확신을 주지 않는 모습이 약간 불안한데? | Điều khiến chị lo ngại là cuối cùng Hee Jin không đưa ra câu trả lời rõ ràng. |
- 오빠는 어때? - [지미] 응? | Anh thì sao? |
오빤 어때? | Anh thì sao? |
마음은 많이 편한 것 같아 | Anh thấy thoải mái. |
[지미] 그러니까 막, 쯧 | Kiểu như… |
난, 내 선택에 | anh không hối tiếc gì về quyết định của mình. |
후회하거나 이럴 생각이 하나도 없기 때문에 | anh không hối tiếc gì về quyết định của mình. |
그런 부분에서 마음이 편한 것 같아 | Thế nên anh thấy thoải mái. |
음, 음 | |
[지미] 자기가 후회 없는 결정을 하는 게 제일 중요하지 | Quan trọng nhất là đưa ra lựa chọn ta không hối tiếc. |
맘 편히 있으세요 | Em cứ thư giãn đi. |
- 네 - [지미의 호응] | Vâng. |
[지미] 마음을 굳힌 것 같아요 지미는 | - Em nghĩ Jimi quyết định rồi. - Phải. |
[오스틴의 호응] | - Em nghĩ Jimi quyết định rồi. - Phải. HAI NGƯỜI HỨA ĐƯA RA LỰA CHỌN MÀ HỌ KHÔNG ÂN HẬN SẼ LỰA CHỌN GÌ? |
[세윤] 나는 비행기로 왕복 12시간이면 | HAI NGƯỜI HỨA ĐƯA RA LỰA CHỌN MÀ HỌ KHÔNG ÂN HẬN SẼ LỰA CHỌN GÌ? Nếu đó là chuyến bay khứ hồi dài 12 tiếng, em không nghĩ mình sẽ đi. |
선택 못 할 것 같아 | Nếu đó là chuyến bay khứ hồi dài 12 tiếng, em không nghĩ mình sẽ đi. |
왕복 12시간, 아 | Chuyến bay khứ hồi 12 tiếng? Trời ạ. |
[지혜] 그, 일을 해야 되는 | Nếu phải làm việc… Nếu có vị trí nhất định trong công việc, |
사회적인 위치라는 게 있다 보면 | Nếu phải làm việc… Nếu có vị trí nhất định trong công việc, |
너무 가고 싶긴 한데 못 갈 수도 있잖아요 | có lẽ anh không thể đi được, ngay cả khi thực sự muốn. |
- [오스틴] 그렇죠 - 그러다 보면 그게 | có lẽ anh không thể đi được, ngay cả khi thực sự muốn. Nếu nhìn nhận theo cách đó, em nghĩ việc này rất căng thẳng. |
스트레스가 엄청 될 것 같기는 해요 | Nếu nhìn nhận theo cách đó, em nghĩ việc này rất căng thẳng. |
이런 걱정을 우리만 하고 있는 것 같은데요? | Anh nghĩ chỉ có chúng ta lo chuyện đó. |
- [혜영, 지혜의 웃음] - [지원] 저 둘은 전혀 | Hai người họ đâu có lo lắng! |
거리에 대한 무슨 고민이 전혀 없어 | Hai người họ đâu có lo lắng! Họ chẳng bận quan tâm về khoảng cách! - Ừ. - Chắc chắn thế? |
- [혜영] 없을까? - [세윤] 아니야, 희진이는 | - Ừ. - Chắc chắn thế? - Hee Jin nghĩ nhiều về nó. - Cô ấy có lo. |
- [세윤] 고민하고 있는… - 희진 씨가 좀 많이 | - Hee Jin nghĩ nhiều về nó. - Cô ấy có lo. |
- 생각하는 것 같은데요 - [지혜] 맞아 | - Hee Jin nghĩ nhiều về nó. - Cô ấy có lo. - Cô ấy lo lắng. - Dĩ nhiên. |
[혜영] 그럼 | - Cô ấy lo lắng. - Dĩ nhiên. Em nghĩ Jimi có lo lắng nhưng anh ấy cố không thể hiện. |
[세윤] 지미도 고민 돼지만 | Em nghĩ Jimi có lo lắng nhưng anh ấy cố không thể hiện. |
그거를 이제 | Em nghĩ Jimi có lo lắng nhưng anh ấy cố không thể hiện. |
수면 위로 올리지 않으려고 하는 것 같고 | Em nghĩ Jimi có lo lắng nhưng anh ấy cố không thể hiện. |
[호응] | Em nghĩ Jimi có lo lắng nhưng anh ấy cố không thể hiện. |
[리드미컬한 음악] | CUỘC HẸN MỘT-MỘT CUỐI CÙNG: DỄ THƯƠNG |
[지수가 영어로] 아, 고마워 | Cảm ơn anh. |
[지원이 한국어로] 아 듀이 깔끔해졌네 | Ôi, Dewey trông sạch sẽ quá. |
- [오스틴의 호응] - 그치 오늘 남친룩이야 | Đúng nhỉ? Hôm nay anh ấy có vẻ anh bạn trai. |
듀이 좋아 | Phong thái được đấy! |
[세윤] ♪ 듀이 듀이, 듀이 ♪ | Dewey, Dewey, Dewey! |
[오스틴, 혜영의 웃음] | |
[빛나는 효과음] | - Anh ấy vui mừng! Trời ạ. - Chà, anh ấy rất mừng! |
- 좋아, 와, 어떡해, 좋다 - [세윤] 야, 좋아, 좋아 | - Anh ấy vui mừng! Trời ạ. - Chà, anh ấy rất mừng! |
- '레츠 고' 듀이! - [혜영] 아, 듀이 | - Trời ạ. - Cố lên, Dewey! |
[지혜] 기회에요, 기회에요 지금, 듀이 | Đây là một cơ hội. ĐIỂM ĐẾN CHO BUỔI HẸN HÒ DỄ THƯƠNG HÔM NAY LÀ GÌ? |
[지수, 듀이의 놀란 탄성] | |
[지수, 듀이의 놀란 탄성] | |
- 뭐야, 우와 - [지원] 뭐야? | Gì thế? Chà! - Tại sao? Gì vậy? - Ồ, Ji Su cũng rất vui! |
- [세윤] 지수 좋아한다 - [지혜] 저거, 뭔데? | - Tại sao? Gì vậy? - Ồ, Ji Su cũng rất vui! |
[듀이] 와 되게 좋겠는데? | - Cá là rất tuyệt. - Đây là… Đó là gì? Isla Mujeres. |
그 여기, 그 뭐지 '이슬라 무헤레스'? | - Cá là rất tuyệt. - Đây là… Đó là gì? Isla Mujeres. |
그 저기 베니타 언니가 얘기했던 | Đó chính là nơi mà chị Benita nói tới. |
- [듀이] 아, 진짜? - [지수] 어 | - Thật à? - Vâng. |
아, 드디어 우리가 이런 데 가는 거야? | - Thật à? - Vâng. Ta cũng đến một nơi như thế à? |
- [지수의 감탄] - 진짜 감격스럽다 | - Tôi mừng quá, mừng quá. - Hay thật. |
- 감격스러워 - [지수] 좋다, 좋다 | - Tôi mừng quá, mừng quá. - Hay thật. |
- [혜영의 놀란 탄성] - [지혜] 어, 예쁘다 | ĐIỂM ĐẾN: ISLA MUJERES Đẹp tuyệt. |
[출연진의 탄성] | ĐIỂM THAM QUAN NỔI TIẾNG Ở CANCÚN VÌ BIỂN Ở ĐÂY CÓ MÀU SẮC TUYỆT ĐẸP |
- [지수] 와, 드디어 - [듀이] 드디어 출발한다 | - Chà. - Cuối cùng cũng đến lúc đi. |
왜 감격스럽지? | Sao tôi háo hức thế nhỉ? |
[세윤] '아기자기' 호 출발 | Xe dễ thương, đi thôi! |
[지수] 아, 배도 타고 | Chúng ta sẽ đi thuyền. |
재밌을 것 같은데 | - Nghe có vẻ vui. - Ừ, tôi nghĩ sẽ vui lắm. |
[듀이] 어 나도 재밌을 것 같아 | - Nghe có vẻ vui. - Ừ, tôi nghĩ sẽ vui lắm. |
난 기대돼 | Tôi rất mong chờ. |
[피식 웃음] | |
어제는 | Hôm qua… |
그 가위바위보 해 가지고 둘씩 둘씩 앉았잖아 | Biết bọn em chơi oẳn tù tì, và ngồi theo cặp như thế nào chứ? |
[듀이] 어, 나, 너 오는 거 보고 깜짝 놀랐어 | Tôi rất ngạc nhiên khi thấy em đến. Thấy anh làm em bật cười. |
근데 오빠가 있는 거 보고 웃음이 나는 거야 [웃음] | Thấy anh làm em bật cười. |
아, 되게 아, 또 듀이 오빠네 | Em nghĩ: "Lại là anh Dewey". |
[출연진의 웃음] | |
- 아, 그러니까 - [지수] 그냥 이건 | - Nhỉ? - Chỉ là… |
운명인가 보다 | Em nghĩ: "Đó hẳn là định mệnh". |
[듀이, 지수의 웃음] | Em nghĩ: "Đó hẳn là định mệnh". |
[지수] 운명인가 보다 | "Đó hẳn là định mệnh." |
- [웃음] - [출연진의 탄성] | |
[경쾌한 음악] | |
[지수] 그 친구도 이제 드디어 이렇게 | Tôi nghĩ cuối cùng cô ấy cũng nhận ra |
의도적으로 피해도 얽히는 상황이 나오는 거를 | có một loại tín hiệu khác |
아, 좀 다른 신호로 캐치하지 않았나 | bởi vì cuối cùng chúng tôi vẫn bên nhau, cho dù cô ấy có tránh thế nào. |
그런 생각이 들었어요 | Tôi nghĩ như thế đấy. |
- [듀이] 아, 그러니까 - [지수의 웃음] | Phải. |
[지수] 어, 나 진짜 기억에 남을 것 같아 | - Em nghĩ mình sẽ luôn nhớ việc đó. - Ừ. |
- [지수의 웃음] - [듀이] 응 | - Em nghĩ mình sẽ luôn nhớ việc đó. - Ừ. |
아, 웃겨 | Buồn cười thật. |
어, 그래서 어쨌든 재밌었어 | Dù thế sao đi nữa, hôm qua tôi rất vui. |
[지수, 듀이의 탄성] | CỬA NGÕ VÀO ISLA MUJERES TRÊN NHỮNG CON SÓNG NHẸ NHÀNG |
- [듀이] 아, 좋다, 어 - [지수] 너무 좋다 | - Chà, đẹp quá. Ừ. - Đẹp thật. |
- [지원] '이슬라' - [혜영의 놀란 탄성] | Isla… |
[오스틴의 탄성] | |
[혜영이 놀라며] 정말 많이 가는 덴가 봐, 사람들이 | - Đông quá. - Có rất nhiều người. |
[오스틴] 와, 많이 간다 | - Đông quá. - Có rất nhiều người. |
[듀이의 탄성] | NHÀ GA BẾN CẢNG PUERTO JUAREZ, |
[듀이] '아기자기'라고 했는데 | Họ nói nó dễ thương, nhưng tôi không mong đợi điều này. |
이런 거는 진짜 기대 못 했네 | Họ nói nó dễ thương, nhưng tôi không mong đợi điều này. |
[지수] 아, 너무 좋다 | Ôi, đẹp quá. |
[듀이] 여기 좀 높은데 올라올 수 있겠어? | - Em có leo lên được không? Khá cao đấy. - Không sao. |
[지수] 어, 괜찮아 | - Em có leo lên được không? Khá cao đấy. - Không sao. |
[알림 효과음] | - Tôi thực sự mong chờ nó. - Em cũng thế. |
- [듀이] 너무 기대된다 - [지수] 나도 | - Tôi thực sự mong chờ nó. - Em cũng thế. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - [세윤의 놀란 탄성] | Họ đang chụp ảnh à? |
[지혜] 사진 찍는 거예요? | Họ đang chụp ảnh à? - Thật tình cảm. - Trời! Họ đột nhiên xích lại gần nhau. |
- [혜영] 다정해, 갑자기 - [지혜] 오, 뭐야 | - Thật tình cảm. - Trời! Họ đột nhiên xích lại gần nhau. |
- 갑자기 되게 친해졌어 - [리드미컬한 음악] | - Thật tình cảm. - Trời! Họ đột nhiên xích lại gần nhau. |
- [지수] 아, 너무 신나 - [듀이] 어, 맞아 | - Háo hức quá. - Em biết mà nhỉ? |
[듀이] 아, 간다 | Ta đã sẵn sàng ra khơi. |
지수 지금까지 봤던 것 중에 제일 행복해 보여 | - Đây là lúc em thấy cô ấy hạnh phúc nhất. - Vâng! |
[출연진의 호응] | - Đây là lúc em thấy cô ấy hạnh phúc nhất. - Vâng! |
어쨌든 출발이 좋아요 | Dù sao thì đó cũng là khởi đầu tốt. |
- [지수] 바람도 불고 - [듀이] 어, 괜찮다 | - Gió cũng thổi. - Ừ, đẹp đấy. |
- [지수의 웃음] 너무 좋다 - [듀이] 맞아 | - Cảm giác rất tuyệt. - Đúng thế nhỉ? |
[배 안내 음성] | - Cảm giác rất tuyệt. - Đúng thế nhỉ? CUỘC HẸN DỄ THƯƠNG THUẬN BUỒM XUÔI GIÓ |
[듀이] 어 | - Buổi sáng… - Ừ. …sáng nay em dậy tầm bảy rưỡi. |
[듀이가 웃으며] 응 | Em đi đóng dấu nhưng anh đã đóng dấu rồi. - Anh đóng dấu khi nào thế? - Lúc sáu giờ. |
- [지수가 놀라며] 진짜로? - [듀이] 어 | - Anh đóng dấu khi nào thế? - Lúc sáu giờ. - Thật à? - Ừ. Anh cố tình dậy lúc sáu giờ à? |
[지수의 탄성] | - Đúng thế. - Chà! |
- [지수] 원래는 - [듀이] 어 | Ban đầu, em định nói chuyện với anh |
[지수] 보고서 오빠한테 얘기하고 | Ban đầu, em định nói chuyện với anh |
- [듀이의 호응] - '같이 가서' | Ban đầu, em định nói chuyện với anh và hỏi xem anh có muốn hẹn hò và dành thời gian bên nhau không. |
- [듀이의 호응] - '시간 보낼까?' | và hỏi xem anh có muốn hẹn hò và dành thời gian bên nhau không. |
물어보려고 했는데 | và hỏi xem anh có muốn hẹn hò và dành thời gian bên nhau không. |
- [듀이의 깨달은 탄성] - 이미 찍혀져 있어서 그냥 | Nhưng tên anh đã được đóng dấu nên… |
거기다 바로 그냥 찍었어 | em đóng dấu tên mình vào thôi. |
- [차분한 음악] - [세윤의 놀란 탄성] | ĐÚNG TÌNH HUỐNG |
[출연진의 놀란 탄성] | TỪ ĐẦU, JI SU ĐÃ LÊN KẾ HOẠCH ĐI HẸN HÒ VỚI DEWEY! |
- [세윤] 우와, 뭐야 - [혜영] 그랬었구나 | - Không thể nào. - Ra là vậy. |
[지수] 그냥 가서 찍어도 돼서 | Em có thể đi đóng dấu tên mình vì em thấy rất thoải mái. |
- 되게 편했어서 - [가수의 스페인어 말소리] | Em có thể đi đóng dấu tên mình vì em thấy rất thoải mái. |
- 고마워 - [듀이의 호응] | Cảm ơn em. |
- 고마워 - [듀이의 호응] | Cảm ơn em. |
[개 짖는 소리 효과음] | VÌ LÍ DO NÀO ĐÓ, ANH ẤY CÓ LINH GIÁC TỐT VỀ HÔM NAY |
[듀이] 아니, 내가 얘기하면 또 30분 잡고 있을까 봐 | Nếu ta nói chuyện chuyện đó, tôi sẽ nói cả nửa tiếng mất. |
[지수의 웃음] | Nếu ta nói chuyện chuyện đó, tôi sẽ nói cả nửa tiếng mất. |
[박수 소리] | |
- [세윤] 이렇게 열린다 - [환호] | Vậy là cô ấy có thể mở lòng! |
[혜영] 그런가 봐 | - Em đoán vậy. - Chàng không bỏ cuộc, nàng sẽ mở lòng. |
[세윤] 포기하지 않으면 열려 | - Em đoán vậy. - Chàng không bỏ cuộc, nàng sẽ mở lòng. |
[혜영의 호응] | - Em đoán vậy. - Chàng không bỏ cuộc, nàng sẽ mở lòng. |
- [장난스러운 음악] - [멀리서 음악 소리] | Anh có theo tôn giáo không? |
[지수] 부모님도 천주교이시고 | - Người Công giáo ư? - Bố mẹ em cũng thế. |
[듀이의 호응] | - Người Công giáo ư? - Bố mẹ em cũng thế. |
[지혜] AI 돌린다 AI 돌린다, 어떻게 할지 | Dewey-bot đang tính: "Làm gì để tiếp tục cuộc trò chuyện?" |
- [지혜] 얘길 어떻게 할지 - [혜영, 오스틴의 웃음] | Dewey-bot đang tính: "Làm gì để tiếp tục cuộc trò chuyện?" |
- [지수의 호응] - [듀이] 어 | Thật ra bà tôi đã đến Nhà thờ Myeongdong. Vâng. |
- [지혜] 봐 봐 - [출연진의 웃음] | Thấy chưa? |
봤지, AI 돌린다고 | Đấy? Dewey-bot tìm kiếm và thấy Nhà thờ Myeongdong. |
- [지혜] 명동성당 나왔잖아 - [기계 효과음] | Đấy? Dewey-bot tìm kiếm và thấy Nhà thờ Myeongdong. |
[출연진의 웃음] | Đấy? Dewey-bot tìm kiếm và thấy Nhà thờ Myeongdong. NHÀ THỜ MYEONGDONG |
- [지원] 천주교라고? - [세윤이 딱딱하게] 우리 | "Bà tôi đã đến Nhà thờ Myeongdong." |
할머니는 명동성당을 다녀 | "Bà tôi đã đến Nhà thờ Myeongdong." |
듀이 너무 귀엽지 않아요? | Chẳng phải Dewey dễ thương à? |
- [혜영] 귀여워, 어 - [지혜] 정들었어, 진짜 | - Rất đáng yêu. - Em ngày càng thích anh ấy. Thật đấy. |
[활기찬 음악] | Thật ra bà tôi đã đến Nhà thờ Myeongdong. |
- [지수의 깨달은 탄성] - [듀이] 어 | Thật ra bà tôi đã đến Nhà thờ Myeongdong. Vâng. |
[듀이] 그래서 | Vì thế có một thời gian tôi đeo chuỗi tràng hạt. |
[듀이] 여기에 | Vì thế có một thời gian tôi đeo chuỗi tràng hạt. |
[출연진의 웃음] | |
[듀이] 그리고 | Và nếu đến trung tâm huấn luyện quân sự, |
아 | - Tôi được rửa tội theo Công giáo ở đó. - Thật ư? |
아, 진짜? | - Tôi được rửa tội theo Công giáo ở đó. - Thật ư? |
[지혜] 이제 여기까지 여기까지 | - Được rồi, thế là đủ rồi. - Chuẩn đấy. |
- [지혜] 여기까지, 그만해 - [지원] 그만 | - Được rồi, thế là đủ rồi. - Chuẩn đấy. - Đủ rồi. Dừng ở đó! - Anh ấy vẫn nói. |
[오스틴] 아, 계속해 | - Đủ rồi. Dừng ở đó! - Anh ấy vẫn nói. |
[지수] 오빠가 너무 | Dewey có vẻ là người rất thật thà. |
투명한 사람인 것 같고 | Dewey có vẻ là người rất thật thà. |
알면 알수록 사람이 너무 순수한 거예요 | Càng hiểu anh, ta càng nhận ra anh trong sáng thế nào. |
[띠링 울리는 효과음] | SỰ HẤP DẪN TRONG SÁNG CỦA DEWEY CÓ THỂ THAY ĐỔI TÌNH CẢM CỦA JI SU KHÔNG? |
[흥미로운 음악] | |
- [지혜] 바다 색깔 봐요 - [출연진의 탄성] | - Nhìn màu nước biển kìa! - Chà. |
[세윤] 여기가 여인의 섬이야? | Đây là Isla Mujeres ư? |
- [지혜] 아, 좋다 - [새소리] | Trời ạ, đẹp quá. |
"이슬라 무헤레스" "멕시코" | |
[지수] 아, 여기 너무 좋다 | Chà, ở đây thật đẹp. |
[듀이] 이것이 칸쿤이지 | Đây là Cancún. |
[듀이] 어, 여기 있다 이건가 보다 | Đằng này. Đây hẳn là nó rồi. |
[지수] 아! | Đằng này. Đây hẳn là nó rồi. |
- [지수] 잘 부탁드립니다 - [듀이] 네 | - Anh lái cẩn thận nhé. - Ừ! |
[듀이] 편하고 안전한 여행 되십시오 | Ta hãy đi một chuyến thoải mái và an toàn. |
- [듀이] 오, 이런 느낌 - [경쾌한 음악] | Ồ, cảm giác là như thế này. |
[듀이] 되게 옛날 차 몰 때 이랬는데 | Có cảm giác như xe cũ vậy. |
[지수] 아, 좋아, 좋아 | Em thích đấy. |
나 팔찌하고 왔어 받은 거 | Hôm nay em đã đeo cái vòng. |
- [세윤] 어? - [혜영의 놀란 숨소리] | CÁI VÒNG TAY NÀY LÀ…? |
[지혜, 세윤의 놀란 숨소리] | CÁI VÒNG TAY NÀY LÀ…? |
[세윤] 이거 거절했었잖아 | Cô ấy từ chối đeo vòng này mà? |
[의미심장한 음악] | Cô ấy từ chối đeo vòng này mà? |
[돌싱들의 탄성] | BUỔI HẸN HÒ NGÀY THỨ HAI ĐIỆU NHẢY ĐÔI CỦA DEWEY VÀ JI SU |
[강사] 잘했어요 | PHẦN THƯỞNG CHO GIẢI NHẤT HỌ NHẬN ĐƯỢC LÀ VÒNG TAY ĐÔI |
[듀이] 지금 팔찌 할래? 내가 가져올까? | Cô muốn đeo à? Tôi mang theo nhé? |
- [지미] 너무 - [희진] 응? | Cô muốn đeo à? Tôi mang theo nhé? |
- [듀이] 가져올까, 팔찌? - [지미] 한국에서는 | Tôi mang theo vòng nhé? |
[지수] 아니, 괜찮아 괜찮아, 오늘은 이거 하려고 | Không, không cần đâu. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. Cô từ chối đeo cái vòng đó. |
[세윤] 거절했었잖아 | Cô từ chối đeo cái vòng đó. |
[지미] 왜냐면 한국에서 못 했었으니까… | JI SU ĐÃ TỪ CHỐI ĐEO VÒNG TAY ĐÔI NÀY |
[지수] 나 팔찌하고 왔어 받은 거 | - Hôm nay em đã đeo cái vòng tay đó. - Vậy à? Tôi cũng thế. |
[듀이] 아, 진짜, 나도 [웃음] | - Hôm nay em đã đeo cái vòng tay đó. - Vậy à? Tôi cũng thế. |
[지수] 팔찌도 예뻐 | Cái vòng này rất dễ thương. |
[듀이] 어, 진짜 나 이런 색깔 되게 잘… | - Ừ, tôi rất thích màu này. - Em vui vì ta được giải thưởng dễ thương. |
- [지수] 예쁜 - [감미로운 음악] | - Ừ, tôi rất thích màu này. - Em vui vì ta được giải thưởng dễ thương. |
예쁜 상이어서 다행이었어 | - Ừ, tôi rất thích màu này. - Em vui vì ta được giải thưởng dễ thương. |
[지수, 듀이의 웃음] | DEWEY CƯỜI KHÔNG NGỚT |
- 근데 예쁜 상이었어 - [듀이] 그러니까 | - Phần thưởng dễ thương. - Đúng thế nhỉ? |
[듀이] 제가 지난 이틀 동안 괴로웠던 것들이 | Tôi thấy như mình đang được bù đắp cho nỗi đau tôi trải qua hai hôm vừa rồi. |
보상받는 느낌이었어요 | Tôi thấy như mình đang được bù đắp cho nỗi đau tôi trải qua hai hôm vừa rồi. |
아니, 갑자기 반전이 너무 심한 거 아니야? | Chẳng phải việc này quá bất ngờ sao? |
[혜영의 웃음] | Chẳng phải việc này quá bất ngờ sao? |
[세윤] 보상을 갑자기 몰아서 다 해주네 | - Anh ấy đột nhiên được thưởng ngay. - Phải. |
어 | - Anh ấy đột nhiên được thưởng ngay. - Phải. |
듀이, 좋아 | Làm tốt lắm, Dewey. |
[지혜] 점점 자연스러워지죠? | Nó đang trở nên tự nhiên hơn. |
- [지혜] AI 느낌 아니고 - [오스틴] 네 | - Dewey không còn có vẻ máy móc. - Ừ. |
[지혜] 이제 듀이도 | - Dewey không còn có vẻ máy móc. - Ừ. |
[지수] 굉장히 자연스럽게 운전하네 | - Anh lái xe rất tự nhiên. - Tất nhiên rồi. |
[듀이] 그럼 | - Anh lái xe rất tự nhiên. - Tất nhiên rồi. |
[듀이] 나 사실은 카트는 처음 몰아봐 | Đây là lần đầu tiên tôi lái xe golf. |
[지수] 진짜? | - Thật à? - Ừ. |
어, 근데 되게 잘 어떻게 알았어? | - Thật à? - Ừ. Anh đang lái rất tốt. Sao anh tìm ra cách lái nó? |
어떻게 해야 되는지? | Anh đang lái rất tốt. Sao anh tìm ra cách lái nó? |
- [듀이] 아니 그냥 - 그냥 운전하는 거랑 | - À, tôi chỉ… - Có giống lái ô tô không? |
- 비슷하다고 생각하고? - [듀이의 호응] | - À, tôi chỉ… - Có giống lái ô tô không? |
[듀이] 그리고 내가 | Tôi cũng đã phát triển một số game đua xe. |
게임으로도 레이싱 게임을 개발하긴 했어 | Tôi cũng đã phát triển một số game đua xe. |
[지혜] 어필, 어필 | Sức hấp dẫn chính! |
내가 '크아'를 되게 좋아했거든 | Em từng rất thích trò Crazy Arcade. |
[듀이의 호응] | Em từng rất thích trò Crazy Arcade. |
'크아' 때문에 학교를 안 간 적이 있어 | Vì Crazy Arcade mà em trốn học đấy. |
- [듀이] 진짜? - 초등학교 때 | - Thế à? - Tiểu học. |
[듀이의 탄성] | Cái tội muốn chơi Crazy Arcade. |
게임하고 그 '크아'를 하고 싶어서 | Cái tội muốn chơi Crazy Arcade. |
[듀이] 그럼 언제까지 했어? | Em chơi đến bao giờ? |
[지수] 중학교 때까지 한 것 같아 | - Em nghĩ là đến cấp hai. - Khá lâu đấy. |
오래 했다, 꽤 | - Em nghĩ là đến cấp hai. - Khá lâu đấy. |
그러면 게임은 | Vậy là từ hồi đó em không chơi game à? |
그때 이후로는 아예 안 하는 거야? | Vậy là từ hồi đó em không chơi game à? |
[지수] [음 소거 효과음] 캔디*** | Candy C**sh. |
[듀이의 깨달은 탄성] | |
[세윤의 놀란 탄성] | |
[듀이] 그거 알아? 내가 그 회사에 있는 거 | Em có biết tôi làm việc ở công ty đó không? |
- [지수] 아, 진짜? - [듀이] 내가 | - Thật à? - Tôi… |
[음 소거 효과음] *티비전 *리자드 *이야, 그래서 | Act*vision, Bl*zzard và **ng thuộc một công ty. |
[지수] 그게 같은 회사야? | Act*vision, Bl*zzard và **ng thuộc một công ty. Vậy là cùng một công ty? |
- 다 같은 회사야 - [지수, 출연진의 탄성] | Chúng đều cùng một công ty. |
- 반했어, 반했어 - [오스틴] 매력 보이 | - Cô ấy phải lòng anh rồi! - Anh chàng Quyến Rũ! |
반했어! | Cô ấy phải lòng anh rồi! |
- [지수] 진짜 대박이다 - [듀이의 웃음] | Thật tuyệt vời! |
나 [음 소거 효과음] 캔디*** 진짜 좋아해 | Em thực sự thích Candy C**sh. |
[듀이의 호응] | Em thực sự thích Candy C**sh. |
[지수] 아, 근데 | Nhưng mà |
오빠는 어제 이제 뭐, 코딩을 해서 | anh biết hôm qua anh giải thích thế nào về việc phát triển game qua viết mã chứ? |
게임을 만들어 | anh biết hôm qua anh giải thích thế nào về việc phát triển game qua viết mã chứ? |
- 이렇게 설명을 해줬잖아 - [듀이의 호응] | anh biết hôm qua anh giải thích thế nào về việc phát triển game qua viết mã chứ? |
그 말 듣고서 '오, 멋있다' 이랬는데 | Khi nghe thế, em nghĩ việc đó thật ngầu. |
막 '그 [음 소거 효과음] 캔디***'있는 회사가 | Khi nghe thế, em nghĩ việc đó thật ngầu. Nhưng nghe nói anh đang làm việc ở công ty phát triển Candy C**sh |
'내가 있는 회사야' 이러니까 되게 있어 보여 | Nhưng nghe nói anh đang làm việc ở công ty phát triển Candy C**sh - khiến anh còn ngầu hơn! - Thật à? |
[듀이] 아, 진짜? | - khiến anh còn ngầu hơn! - Thật à? |
- [지수] 되게 있어 보여 - 아, 진짜? | - khiến anh còn ngầu hơn! - Thật à? |
- 아는 걸로 말해야 - [지수] 진짜 | Tôi nên nói đến game mà em biết. |
어, 구체적으로 말해야지 | Tôi nên nói đến game mà em biết. Em phải nói cụ thể hơn. |
- [오스틴의 웃음] - [지혜] 귀여워, 진짜 | DEWEY THUYẾT PHỤC ĐƯỢC CÔ ẤY NHỜ MỘT GAME Ư? Họ thật sự rất dễ thương. |
[지수] 어머, 여기도 이쁘다 | Ồ, chỗ này cũng đẹp đấy. |
- [듀이, 지수의 탄성] - [청량한 음악] | Ồ, chỗ này cũng đẹp đấy. HỌ ĐÃ ĐẾN CUỐI HÒN ĐẢO |
[듀이] 와 '아름다운' 뷰네 | HỌ ĐÃ ĐẾN CUỐI HÒN ĐẢO Chà, khung cảnh đẹp quá. |
[듀이] 아, 여긴가 보다 우리의 목적지는 | Đây hẳn là đích đến của ta. |
[지수의 깨달은 탄성] | |
[출연진의 놀란 탄성] | |
[듀이] 아, 여기 이름은 '푼타 수르'인가봐 | Tôi nghĩ nơi này được gọi là Punta Sur. |
[듀이] 여기 진짜 이쁘다 | - Ở đây đẹp quá. - Màu sắc rất đẹp. |
[지수] 응 저 색깔도 이쁘다 | - Ở đây đẹp quá. - Màu sắc rất đẹp. |
- [듀이의 호응] - 초록색 풀하고 | Cỏ xanh. |
[지혜가 놀라며] 야 여기 너무 예쁘다 | Nơi này thật đẹp. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - 예술이네 | - Nhìn màu kìa. - Nghệ thuật đấy. |
저기선 진짜 사랑이 안 생길 수가 없을 것 같은데 | Ở đây không có lựa chọn nào ngoài việc đem lòng yêu. |
[듀이] 너 줄까? | - Em muốn uống nước không? - Em sẽ uống một ngụm. |
- [지수] 한 모금 마실게 - [신나는 음악] | - Em muốn uống nước không? - Em sẽ uống một ngụm. |
[듀이] 나 사실 입술이 계속 타 | Môi tôi đang khô dần. |
[띠링 울림 효과음] | |
- [지혜] 잘 챙겨주네 - [세윤] 좋아 | - Anh ấy chăm sóc cô rất tốt. Khá lắm. - Làm tốt lắm. |
[지혜] 잘하고 있어요 아주 좋아요 | - Anh ấy chăm sóc cô rất tốt. Khá lắm. - Làm tốt lắm. |
[듀이] 이리 줘 | Để tôi cầm cho. |
[듀이] 짐 들어주는 것들이라든가 | Cầm đồ cho cô ấy hoặc lấy đồ cho cô ấy. |
아니면 맡아주는 것들, 예 | Cầm đồ cho cô ấy hoặc lấy đồ cho cô ấy. |
더 이상 내가 챙겨주는 걸 부담으로 안 가진다는 데서 | Tôi thấy nhẹ nhõm vì cô ấy không cảm thấy nặng nề khi được tôi chăm sóc. |
되게 안도감을 느꼈습니다 | Tôi thấy nhẹ nhõm vì cô ấy không cảm thấy nặng nề khi được tôi chăm sóc. |
[듀이] 저기도 뭐가 있네 사람들이 | - Ở đằng kia cũng có người. - Ồ, đó là khu chụp ảnh. |
- [지수] 포토존이네 - [듀이의 호응] | - Ở đằng kia cũng có người. - Ồ, đó là khu chụp ảnh. |
[듀이] 응 | |
[지혜] 신혼여행 온 커플 같네 | - Trông như đôi đi hưởng tuần trăng mật. - Thật tuyệt khi thấy họ cười. |
[혜영] 아, 둘이 해맑으니까 너무 보기 좋다 | - Trông như đôi đi hưởng tuần trăng mật. - Thật tuyệt khi thấy họ cười. |
[웃음] | |
[지수가 영어로] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[듀이] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
- [지수] 매우 감사해요 - [듀이] 좋아요, 좋아요 | - Cảm ơn rất nhiều. Ảnh đẹp lắm! - Tuyệt quá. |
[여자] 사진이 잘 나왔네요 | - Cảm ơn rất nhiều. Ảnh đẹp lắm! - Tuyệt quá. |
[지혜가 한국어로] 야 어떻게 이런 색깔이 나오지? | Sao biển có thể có màu đó chứ? |
- [지수] 망고, 망고 - [듀이] 망고 | - Xoài, xoài. - Xoài! |
[듀이가 영어로] 안녕 | - Chào cô. - Chào. Cốc này bao nhiêu? |
[지수가 스페인어로] 안녕하세요, 얼마예요? | - Chào cô. - Chào. Cốc này bao nhiêu? Một trăm peso. |
[상인이 영어로] 100페소입니다 | Một trăm peso. |
- [지수] 100페소요? - [상인] 100페소요 | - Một trăm à? Được rồi. - Một trăm peso. |
[지수] 100페소, 네 | - Một trăm à? Được rồi. - Một trăm peso. |
[지수가 한국어로] 아니면 하나만 해서 먹을래? | - Ta có nên lấy một cốc không? - Ừ, lấy chỗ đó đi. |
[듀이] 어어, 그렇게 하자 | - Ta có nên lấy một cốc không? - Ừ, lấy chỗ đó đi. |
- [스페인어로] 하나 주세요 - [듀이] 한 개요 | - Một cốc thôi. - Một. Vâng, một. |
[흥미로운 음악] | |
[세윤이 한국어로] 생망고인가 봐 | - Trông như xoài tươi. - Nhìn ngon quá. |
- [혜영] 맛있겠다 - [듀이가 영어로] 감사해요 | - Trông như xoài tươi. - Nhìn ngon quá. Cảm ơn. |
[지수가 한국어로] 그늘에 가서 앉아서 먹자 | - Ngồi trong bóng râm ăn nhé. - Ừ, đi thôi. |
[듀이] 어, 그러자 | - Ngồi trong bóng râm ăn nhé. - Ừ, đi thôi. |
[듀이] 카트 가서 앉을래? | - Em muốn ngồi trên xe không? - Có. |
- [지수] 그래 - [듀이의 호응] | - Em muốn ngồi trên xe không? - Có. |
[지수] 아, 포크를 한 개밖에 안 주셨네 | - Cô ấy chỉ đưa cho em một cái dĩa. - Ồ vậy ư? |
[듀이] 아, 그래? [웃음] | - Cô ấy chỉ đưa cho em một cái dĩa. - Ồ vậy ư? |
- [세윤] 아, 그럼 - [혜영] 같이 먹으면 되지 | - Có thể dùng chung. - Thế thì cô phải đút cho anh ấy rồi! |
- [세윤] 먹여줘야겠네 - [지혜] 네, 아유 | - Có thể dùng chung. - Thế thì cô phải đút cho anh ấy rồi! |
- 같이 먹어야지 이런 - [혜영의 웃음] | Phải dùng chung. Còn lựa chọn nào không? |
어쩔 수 없는 거잖아요 | Phải dùng chung. Còn lựa chọn nào không? Ôi, Dewey, Dewey, Dewey! |
[세윤] 오 ♪ 듀이 듀이, 듀이 ♪ | Ôi, Dewey, Dewey, Dewey! |
[출연진의 웃음] | |
[듀이] 요거, 요거 이쪽으로 | Đằng này. Lối này. |
[자동차 엔진 소리가 들린다] | |
[지수] 아, 여기가 좋다 | - Ở đây tuyệt quá. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Ở đây tuyệt quá. - Ừ. |
[지수] 바람도 불고 | Cũng có gió nữa. |
[세윤] 듀이 되는 날이다 완전 | Nay đúng là ngày của Dewey. |
나 이거 하나만 먹어볼게 | - Em sẽ ăn thử cái này trước. - Ừ, em thử đi. |
- [듀이] 어, 먹어봐 - 이거 조금 먹고 | - Em sẽ ăn thử cái này trước. - Ừ, em thử đi. - Ta hãy ăn một chút rồi đi. - Ừ. |
- 출발하자 - [듀이의 호응] | - Ta hãy ăn một chút rồi đi. - Ừ. |
[듀이] 급할 거 없지, 우리 | Không phải vội. |
[지수] 음 | Ngon! |
- [듀이] 맛있어? - 이게 되게 스파이시 한 거 | - Có ngon không? - Em nghĩ cô ấy đã rắc gia vị địa phương. |
약간 뿌려 먹는 게, 여기 | - Có ngon không? - Em nghĩ cô ấy đã rắc gia vị địa phương. |
사람들이 자주 먹더라고 | Không hiểu nó có vị như thế nào. |
- [듀이의 깨달은 탄성] - 궁금하긴 했어 | Không hiểu nó có vị như thế nào. |
[자동차 엔진소리] | |
[지수] 이거 먹어봐 조그만 거 | Anh ăn thử miếng nhỏ đi. |
미안 | Ối, em xin lỗi. |
[심장 박동 소리 효과음] | CÙNG CÁI DĨA… CÙNG MIẾNG XOÀI… |
[오스틴, 지혜의 놀란 탄성] | CÙNG CÁI DĨA… CÙNG MIẾNG XOÀI… |
[지혜] 설레겠어요 | Chắc anh ấy đang thổn thức. |
[아기 웃음 효과음] | "Đời thật ngọt ngào." |
[혜영이 웃으며] '인생 달다' | "Đời thật ngọt ngào." |
[흥미진진한 음악] | |
[듀이] 이런 느낌이구나 | - Hóa ra nó có vị thế này. - Anh biết vị này? |
[지수] 무슨 맛인지 알겠지 느낌이 좀 | - Hóa ra nó có vị thế này. - Anh biết vị này? |
[듀이의 호응] | - Hóa ra nó có vị thế này. - Anh biết vị này? |
- [듀이의 옅은 웃음] - [혜영, 지혜의 웃음] | LẦN ĐẦU TIÊN ANH ĐƯỢC NẾM HƯƠNG VỊ TÌNH YÊU Ở CANCÚN |
이거 오빠 하나 다 먹어도 되겠다 | Đây, anh ăn cả miếng đi. |
- [듀이] 아, 내가 들고? - 아니, 반 잘라 먹어 | - Tôi có nên cầm không? - Không, cắn một nửa thôi. |
내가 반 먹을게 | Em sẽ ăn nửa còn lại. |
오, 반 잘라먹어? | Nửa còn lại? |
- [지혜의 탄성] - 그러면 | - Rồi… - Chuyện gì đang xảy ra thế? |
- [지혜] 뭐야? - [세윤, 오스틴의 탄성] | - Rồi… - Chuyện gì đang xảy ra thế? |
[출연진의 놀란 탄성] | |
[오스틴] ♪ 듀이 듀이, 듀이, 듀이 ♪ | - Dewey, Dewey! - Ăn chung… Ăn chung cũng được coi là hẹn hò nhỉ? Về cơ bản nó là… |
[지혜] 이 나눠 먹는 건 사귀는 거 아니에요? | Ăn chung cũng được coi là hẹn hò nhỉ? Về cơ bản nó là… |
- [지혜] 나눠 먹는 건 - 할머니가 | Ăn chung cũng được coi là hẹn hò nhỉ? Về cơ bản nó là… Thế này giống như khi bà anh nhai thức ăn cho anh. |
씹어서 주는 거랑 거의 비슷한 거예요 | Thế này giống như khi bà anh nhai thức ăn cho anh. |
- [지혜] 이거는, 이거는 - [혜영] 맞아 | - Phải. - Họ đang hẹn hò! Không có lựa chọn nào. |
사귀어야 되는 거예요 이건 어쩔 수 없습니다 | - Phải. - Họ đang hẹn hò! Không có lựa chọn nào. |
[세윤] 이거 완전 사귀어야 되는 거죠, 이건 | - Đây đúng là hẹn hò. Họ… - Chà! |
- [지혜] 사귀어야 돼요 - [오스틴] 와우 | - Đây đúng là hẹn hò. Họ… - Chà! |
마음이 더 큰 사람이 후에 먹잖아요 | - Ai có nhiều tình cảm hơn thì ăn sau. - Phải. |
- [지혜] 맞아 - [지원] 여긴 | - Ai có nhiều tình cảm hơn thì ăn sau. - Phải. - Hai người này… Chuẩn 100% hẹn hò. - Việc này… |
- 여기는 백 프로다 - [혜영] 이거 | - Hai người này… Chuẩn 100% hẹn hò. - Việc này… |
- 여긴 됐다, 여긴 된 거야 - [흥미진진한 음악] | Họ ổn đấy. Việc đã chốt rồi. |
[웃음] | MỘT CẶP ĐÃ ĂN CHUNG MỘT MIẾNG XOÀI |
아 | MỘT CẶP ĐÃ ĂN CHUNG MỘT MIẾNG XOÀI |
[듀이] 그럼 출발해 보겠습니다 | Giờ ta đi thôi. |
[리드미컬한 음악] | CẢM GIÁC {HÁO HỨC} TRONG CUỘC HẸN DỄ THƯƠNG |
[지수] 와 | CẢM GIÁC {HÁO HỨC} TRONG CUỘC HẸN DỄ THƯƠNG |
[듀이] 아, 좋다 '편안'하고 | Thật đẹp và thư giãn làm sao. |
아, 이게 집라인이구나 | Đây là đu dây! Đó… Ở đằng kia. |
저거다, 이거야, 이거 | Đây là đu dây! Đó… Ở đằng kia. |
[지수가 놀라며] 와 너무 좋다 | KHU VỰC ĐU DÂY Chà! Thật tuyệt vời. |
[듀이] 그치? 와 | Đúng thế nhỉ? Chà. |
집라인 되게 재미있어 | - Đu dây hay lắm. - Em chưa bao giờ đu cả. |
[지수] 나 처음 해봐 | - Đu dây hay lắm. - Em chưa bao giờ đu cả. |
- [듀이] 처음 해봐? - [지수] 어 | - Chưa bao giờ? - Vâng. |
[띠링 울리는 효과음] | |
- [듀이] 저거 - [지수] 내가 힘을 줄 | - Đó là… - Em không cần dùng sức nhỉ? |
필요는 없는 거네 | - Đó là… - Em không cần dùng sức nhỉ? |
[듀이] 없어, 없어 | - Không hề. Bởi vì nó… - Nếu buông ra, em có bị ngã không? |
- [듀이] 왜냐면 - [지수] 이거 그냥 놓치면 | - Không hề. Bởi vì nó… - Nếu buông ra, em có bị ngã không? |
- [지수] 떨어지고 - [듀이] 아니야, 아니야 | - Không hề. Bởi vì nó… - Nếu buông ra, em có bị ngã không? Không đâu. |
- [듀이] 어 - 오빠, 선크림 이쪽 | Anh có kem chống nắng ngay ở đây này. |
- [듀이] 아 - [세윤] 해 줘, 해 줘 | Xoa cho anh ấy đi! |
[오스틴] '선크림' 좀 발라줘 | Xoa kem chống nắng hộ đi. |
[듀이] 됐어? | - Tôi xoa được chưa? - Ở đây. |
[지수] 여기 | - Tôi xoa được chưa? - Ở đây. |
[듀이] 여기? | Ở đây à? |
[지수] 오빠 손으로 해 줄게 | - Em sẽ dùng tay anh để xoa. - Ừ |
어 | - Em sẽ dùng tay anh để xoa. - Ừ |
[지수가 웃으며] 이거 | Đây… |
[지수의 웃음] | ĐIỀU KHIỂN TỪ XA: KHÔNG THỂ NÀO |
- [지수] 해줄까? - [듀이의 호응] | - Em xoa nhé? - Ừ. |
[듀이] 얼마 안 되면 | Nếu không nhiều. |
- [출연진의 감탄] - [흥미로운 음악] | |
야, 이미 사귀는데 둘이 그쵸? | - Hai người này đang hẹn hò nhỉ? - Ồ! |
[감탄] | - Hai người này đang hẹn hò nhỉ? - Ồ! |
큰 데는 내가 할게 | Tôi sẽ xoa những chỗ rộng. |
- [지혜의 감탄] - [지혜] 표정 봐, 표정 | - Ồ! - Nhìn biểu cảm kìa! |
- [오스틴의 웃음] - [혜영] 표정 | Biểu cảm của anh ấy. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [세윤의 놀란 탄성] | Quay lại, ra phía này. |
[지수] 돌아봐, 이쪽으로 | Quay lại, ra phía này. |
아, 여기도 | - Đây rồi. - Có nghiêm trọng không? |
- [듀이] 그래? 심각해? - [기계음 효과음] | - Đây rồi. - Có nghiêm trọng không? |
[지수] 저쪽 | Bên đó. |
- [지혜] 너무 행복해한다 - [지수] 됐어 | Anh ấy rất hạnh phúc. - Khá lắm. - Dewey dễ thương quá. |
[혜영] 아, 듀이 귀여워 | - Khá lắm. - Dewey dễ thương quá. |
저런 거에 반할 거 같아 | Chắc cô ấy sẽ thích điểm này ở anh ấy. |
[지혜의 호응] | |
[듀이] 기대돼? | - Em có mong chờ không? - Đại loại thế. |
[지수] 좀 | - Em có mong chờ không? - Đại loại thế. |
[지수] 좀 기대돼 | Em kiểu như mong chờ nó. |
[직원1이 영어로] 준비됐나요? | - Sẵn sàng chưa? Thế à? - Rồi. |
- [듀이] 네 - [직원1] 좋아요 | - Sẵn sàng chưa? Thế à? - Rồi. |
[직원1] 뒤로 젖히고 다리를 드세요 | Ngả người ra sau, nhấc chân lên. |
뒤를 보세요 | Và quay người lại… Được rồi, một, hai và đi. |
[직원1] 하나, 둘, 출발 | Được rồi, một, hai và đi. |
[리드미컬한 음악] | |
[혜영이 한국어로] 아, 아름다워 | Ôi, đẹp quá. |
[출연진의 웃음] | HÔM NAY TÔI ĐI HẸN HÒ |
[듀이의 탄성] | |
[세윤의 웃음] | Bất kể làm gì, anh ấy cũng dễ thương. |
[혜영] 뭘 해도 약간 귀여워 | Bất kể làm gì, anh ấy cũng dễ thương. |
[직원1이 영어로] 하나, 둘, 출발 | Một, hai và đi. |
[지수의 놀란 탄성] | Một, hai và đi. |
[출연진의 탄성] | |
[혜영의 웃음] | JI SU ĐANG ĐI. DEWEY CÓ Ở ĐÓ CHỨ? |
[혜영이 한국어로] 와 재밌겠다 | Chà, trông vui quá. |
[지수가 스페인어로] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[듀이가 한국어로] 오, 좋아, 좋아 | Em làm tốt lắm. |
[직원2가 영어로] 실례하겠습니다 | Xin lỗi. |
[지수] 감사합니다 | - Cảm ơn anh! - Không có gì. |
[직원2] 천만에요 | - Cảm ơn anh! - Không có gì. SAU TRẢI NGHIỆM ĐU DÂY |
[부드러운 음악] | |
[지수가 한국어로] 바다가 보이는 레스토랑 | Một nhà hàng có tầm nhìn ra biển. |
[듀이] 파도가 여기서 부서지는 게 되게 신기하다 | Sóng vỗ ở đây tuyệt thật. |
요까지 와서 | Đến tận đây luôn. |
'돌싱글즈'에 나오길 잘한 거 같아? | Anh mừng vì chọn tham gia Tình Yêu Sau Ly Hôn chứ? |
[듀이] 응, 나는 | Ừ, tôi nghĩ thế. |
되게 | Đây… Đây đúng là trải nghiệm tuyệt vời. |
되게 좋은 경험이었어 | Đây… Đây đúng là trải nghiệm tuyệt vời. |
뭐, 물론 하루하루가 매우 힘들긴 하지만 | Rõ ràng là mỗi ngày đều rất khó khăn. |
[지수의 옅은 웃음] | Rõ ràng là mỗi ngày đều rất khó khăn. |
너무 힘들었던 적도 있었어? | Anh đã bao giờ gặp khó khăn chưa? |
그냥 심적으로는 막… | Về tinh thần hay gì đó. |
어, 난 계속 힘들었어 | Lúc nào cũng khó khăn với tôi. |
[지수의 호응] | Lúc nào cũng khó khăn với tôi. |
나도 | Em cũng vậy. |
- [혜영] 응 - [감미로운 음악] | Ừ, cũng thật khó khăn cho Ji Su. |
[혜영] 지수 씨도 힘들었지 | Ừ, cũng thật khó khăn cho Ji Su. Họ có mục tiêu khác nhau và cả hai gặp khó khăn. |
[세윤] 방향만 다르고 | Họ có mục tiêu khác nhau và cả hai gặp khó khăn. |
- 둘 다 힘들었죠 - [지혜의 호응] | Họ có mục tiêu khác nhau và cả hai gặp khó khăn. - Phải. - Đúng thế. |
[혜영] 그치 | - Phải. - Đúng thế. |
이쪽으로 돌리고 앉아서 멍을 때려야겠어 | Em sẽ quay ra đây để ngắm biển. |
[듀이] 아, 나도 | Tôi cũng thế. |
- [종소리 효과음] - [듀이] 일로 좀 가자 | |
- [지수] 물이 반짝반짝해 - [반짝이는 효과음] | - Mặt nước lấp lánh kìa. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Mặt nước lấp lánh kìa. - Ừ. |
[듀이] 지금 생각나는 노래 하나 있어? | Giờ em có nghĩ đến bài hát nào mà muốn nghe ở đây không? |
이런 데서 듣고 싶은? | Giờ em có nghĩ đến bài hát nào mà muốn nghe ở đây không? |
[지수] 노래? | Một bài hát à? |
그냥 파도 소리가 좋다 | Em chỉ thích nghe tiếng sóng thôi. |
[듀이] 아, 저게 음악이지 | Đấy là âm nhạc mà. |
[출연진의 웃음] | |
아니, 왜 자기가 생각했던 노래가 있는데 | Chàng nghĩ đến một bài hát |
- [세윤의 호응] - '파도지' | nhưng nàng bảo thích tiếng sóng và chàng đáp: "Đó là âm nhạc". |
- [익살스러운 효과음] - '그래, 파도가 음악이지' | nhưng nàng bảo thích tiếng sóng và chàng đáp: "Đó là âm nhạc". |
- [혜영] '저게 음악이지' - 역시 AI인데 | nhưng nàng bảo thích tiếng sóng và chàng đáp: "Đó là âm nhạc". Anh ấy lại đóng vai người máy nhưng làm rất tốt. |
아주 잘하고 있어요 | Anh ấy lại đóng vai người máy nhưng làm rất tốt. |
데이트가 맞네 | Mừng là anh ấy có rất nhiều dữ liệu. |
[듀이] 그러니까 이게 진짜 마지막이구나 | - Thế này là kết thúc rồi nhỉ? - Đúng vậy. |
[지수] 진짜 | - Thế này là kết thúc rồi nhỉ? - Đúng vậy. |
- [지수] 시간, 씁 - [듀이] 너무 빨리 가 | - Thời gian… - …trôi quá nhanh. |
어떤 느낌이야? | Em thấy thế nào? |
[지수] 여기 오기를 너무 잘했다는 생각이 들고 | Em thực sự mừng là mình đã đến đây. |
[듀이의 호응] | |
[지수] 그리고 | Và… |
아직까지 내 마음의 상태는 확실하게 모르겠는데 | Em vẫn chưa chắc chắn về tình cảm của mình. |
[듀이] 응 | |
[지수] 이번 여행에서는 | Qua chuyến đi này, |
'되게 좋은 사람들을 많이 만났고' | em đã gặp nhiều người thực sự tốt mà cuối cùng em được làm quen. |
'이제 막 알게 됐다' | em đã gặp nhiều người thực sự tốt mà cuối cùng em được làm quen. |
- 그런 느낌이야 - [듀이의 호응] | Em thấy như thế đấy. |
- '이제 막 알게 됐다' - [듀이의 호응] | Rằng em mới làm quen. |
그리고 이제 막 알게 되었는데 너무 친해졌다 | Em mới làm quen với họ nhưng đã thân thiết rồi. |
[듀이, 지수의 웃음] | |
- 오빠는… - [듀이] 응 | Dewey… |
오빠는 최종 선택에서 누군가를 | anh có ý định chọn ai đó |
선택할… 생각이야? | anh có ý định chọn ai đó khi lựa chọn cuối chứ? |
[의미심장한 음악] | |
아직도 고민 중이야 | Tôi vẫn đang nghĩ. |
[듀이] 마지막까지 고민할 거 같다는 | Có lẽ tôi sẽ suy nghĩ về việc đó đến cuối. |
생각을 하고 있고, 아마 | Có lẽ tôi sẽ suy nghĩ về việc đó đến cuối. |
이 일주일은 솔직히 너무 짧았고 | - Nói thật là tuần này quá ngắn. - Vâng. |
[지수의 호응] | - Nói thật là tuần này quá ngắn. - Vâng. Nhất là… |
특히 | Nhất là… |
[듀이] 우리가 동거를 가고 막 그런다고 해서 | vì chúng ta quyết định chuyển đến chung sống, |
진짜 결혼으로 가는 것도 아니고 | điều đó có thể không dẫn đến hôn nhân. |
그냥 말 그대로 | Đơn giản là ở bên nhau thêm một tuần nữa. |
[듀이] 우리는 일주일을 더 있을 뿐이야 | Đơn giản là ở bên nhau thêm một tuần nữa. |
[듀이] 그러면은 그냥 | Nếu là như thế, |
일주일을 서로를 알아볼 수 있는 기회를 | tôi nghĩ đây là cơ hội để hiểu nhau hơn trong một tuần nữa. |
더 가지는 거라고 생각을 해 | tôi nghĩ đây là cơ hội để hiểu nhau hơn trong một tuần nữa. |
- [호응] - [듀이] 어 | Ừ. |
[지혜의 호응] | |
약간 동거에 대한 부담을 갖지 말라는 의미로 | Em nghĩ anh ấy đang bảo cô đừng cảm thấy nặng nề khi chuyển đến sống chung. |
이야기하는 거 같아요 | Em nghĩ anh ấy đang bảo cô đừng cảm thấy nặng nề khi chuyển đến sống chung. |
[생각하는 소리] | |
근데 나는 오늘 이런 대화를 하면서 | Nhưng hôm nay, khi nói chuyện với em… |
어 | |
- 드디어 관심사를 알았거든? - [지수] 맞아 | tôi đã biết sở thích của em. |
[음 소거 효과음] 캔디***가 있는 회사 | - Vâng. Anh làm ở công ty của Candy C**sh. - Candy C**sh nữa. |
[듀이] [음 소거 효과음] 캔디***도 [웃음] | - Vâng. Anh làm ở công ty của Candy C**sh. - Candy C**sh nữa. |
[듀이] 아, 그러니까 이런 것도 | Chính xác. Việc như thế này… |
평생에 지금 이걸 놓치면 없는 기회다 보니까 | Vì đây là cơ hội mà tôi sẽ không bao giờ có nữa, |
'그냥 넘기기에는 정말 고민을 하게 만든다' | tôi cứ nghĩ là nó quá tốt, không thể bỏ qua. |
라는 좀 기분이 들어 | Tôi thấy như thế. |
우리는 너무 서바이벌하게 살아왔고 | Cho đến giờ chúng ta sống trong chế độ sinh tồn. |
[웃음] | |
[듀이] 아, 이런 게 그래서 | Vâng, đó là phần đáng tiếc của toàn bộ chuyện này. |
[듀이] 참 안타깝단 말이지 | Vâng, đó là phần đáng tiếc của toàn bộ chuyện này. |
근데 생각해 봤는데 나 여기 와서 | Em nghĩ về điều đó và từ khi đến đây, |
오빠랑 얘기를 하면서 제일 많이 웃은 거 같아 | em nghĩ mình cười nhiều nhất khi nói chuyện với anh. |
- [듀이] 아 진짜? - [지수의 호응] | - Vậy ư? - Em nghĩ anh là người hài hước nhất. |
[지수] 오빠가 제일 웃긴 거 같애 | - Vậy ư? - Em nghĩ anh là người hài hước nhất. - Thế ư? - Vâng. |
- 아, 내가? - [지수의 호응] | - Thế ư? - Vâng. |
- [듀이] 아, 다행이다 - [부드러운 음악] | May quá. |
[탄성] | - Chà. - Thế chứ! |
[오스틴의 탄성] | - Chà. - Thế chứ! DEWEY CÓ LINH CẢM TỐT |
[지수] 우리 오늘, 오늘이 | Những gì ta làm hôm nay cuối cùng cũng giống như hẹn hò. |
오늘이 데이트인 거 같애 | Những gì ta làm hôm nay cuối cùng cũng giống như hẹn hò. Ừ, chính xác đấy. |
[듀이] 어, 그니까 | Ừ, chính xác đấy. |
마지막 데이트야 | Ừ, chính xác đấy. - Đây là cuộc hẹn cuối cùng. - Vâng. |
[지수] 그러니까 | - Đây là cuộc hẹn cuối cùng. - Vâng. |
[지수] 나는 아기자기한 거 구경하고 그런 거 좋아하는데 | Em thích nhìn những thứ dễ thương. |
[듀이의 호응] | Em thích nhìn những thứ dễ thương. |
[지수] 근데 평소에 팔찌 같은 걸 하지는 않지? | Anh thường không đeo vòng tay nhỉ? |
[듀이] 어 | Ừ. |
그래도 너가, 너가 해주면은 | Nhưng nếu em đưa cho tôi một cái, tôi sẽ đeo. |
- 나 끼고 다닐 수 있어 - [지수가 웃으며] 팔찌? | Nhưng nếu em đưa cho tôi một cái, tôi sẽ đeo. |
[출연진의 웃음] | |
[듀이] 아, 여기도 있다 | Ở đây có mấy cái kìa. |
[혜영이 놀라며] 아 | |
[듀이] 아, 그러니까 제롬이랑 베니타는 | Jerome và Benita có đôi vòng có chữ "Bé" và "Cưng". |
- [지수] 응 - [듀이] 그 | Jerome và Benita có đôi vòng có chữ "Bé" và "Cưng". |
'디어'랑 '베이비'? | Jerome và Benita có đôi vòng có chữ "Bé" và "Cưng". |
그거를 계속 차고 다니더라고 같이 서로 | Họ đeo suốt. |
- [지수] 팔찌? - [듀이] 어 | - Vòng tay à? - Ừ. |
[혜영] 부러웠어 | Anh ấy ghen tị. |
[지수] 팔찌 사고 싶어? | Anh có thích vòng tay không? |
- [듀이] 나는 너가 하면 - [지수] 팔찌 | - Nếu em cũng đeo. - Một cái vòng tay… |
[혜영의 웃음] | |
[지수] 나는 여기 나비 있는 것도 이쁘고 | - Em thích những con bướm ở đây. - Có bướm à? Đẹp thật. |
[듀이] 나비도 있었어? 오, 괜찮은데 | - Em thích những con bướm ở đây. - Có bướm à? Đẹp thật. |
이거 괜찮다 | Cái này cũng đẹp. |
[지수] 우리도 두 개 할까, 우리? | - Chúng ta lấy hai cái này nhé? - Ừ, nghe hay đấy. |
- [듀이] 어, 좋아 - [지수] 그래 | - Chúng ta lấy hai cái này nhé? - Ừ, nghe hay đấy. |
지금 찰까, 우리? | Chúng ta đeo bây giờ chứ? |
[듀이] 어, 지금 차자 | Ừ, đeo vào đi. |
[듀이가 영어로] 지금 찰 수 있나요? | Ừ, đeo vào đi. - Anh có thể… - Tôi nghĩ chúng tôi sẽ đeo luôn. |
- [지수] 지금 차고 갈게요 - [상인] 차고 가시게요? | - Anh có thể… - Tôi nghĩ chúng tôi sẽ đeo luôn. |
[지수의 깨달은 탄성] | |
[듀이가 한국어로] 이건 근데 혼자 못 묶겠다, 이 정도면 | Tôi không nghĩ em có thể tự đeo. |
[듀이, 지수의 웃음] | |
[지수가 스페인어로] 정말 감사합니다 | Cảm ơn rất nhiều. |
[상인이 영어로] 천만에요 | BƯỚM BAY TRÊN CỔ TAY JI SU |
[띠링 울리는 효과음] | VÀ MỘT CHIẾC VÒNG ĐÔI ĐƯỢC THẮT CHẶT |
[듀이가 한국어로] 금방 묶으시네 | TRÊN CỔ TAY DEWEY |
[듀이] 이건 짱짱한 느낌인데? | - Nó khá chắc chắn đấy. - Vâng. |
[지수의 호응] | - Nó khá chắc chắn đấy. - Vâng. |
[지수] 안 풀릴 거 같지 어떻게든 | Em không nghĩ nó sẽ rơi ra. |
[듀이의 웃음] | Em không nghĩ nó sẽ rơi ra. |
- [지수] 예쁜데? - [듀이] 그러니까 | - Cũng đẹp đấy. - Đúng thế nhỉ? |
- [지수] 재밌었어 - [듀이] 재밌었다 | - Em đã rất vui. - Rất vui. |
'아기자기' 팀 | Đội dễ thương. |
[혜영] 진짜 아기자기했던 팀이었던 거 같아요 | Chị nghĩ đó là một đội thực sự dễ thương. |
[지혜] 이제 곧 자기라고 부를 거 같아요 | Chị nghĩ đó là một đội thực sự dễ thương. Họ sẽ sớm gọi nhau là "cưng". - Phải. - Đúng thế! |
- [혜영] 네 - 예 | - Phải. - Đúng thế! |
개인적으로 이 영상을 보니까 | Sau khi xem video này, |
더욱더 듀이가 더 잘됐으면 하는 바람이 큰데 | em thực sự muốn mọi việc suôn sẻ với Dewey. |
[지원] 아, 막판에 | Nhưng vào phút cuối, |
뒤에 지수 씨가 또 | Ji Su nói hơi mơ hồ về hồi kết. |
찝찝하게 이야기한 부분이 있어 가지고 | Ji Su nói hơi mơ hồ về hồi kết. |
[세윤] 뭐, 어떤 부분이요? | Phần nào? |
'아직 마음을 못 정했는데' | Phần nào? - "Em vẫn chưa quyết định." - Chính xác. |
- [혜영의 호응] - 이런 말들을 해 가지고 | - "Em vẫn chưa quyết định." - Chính xác. Những câu như thế. |
아, 근데 저는 긍정적이게 봅니다 | Nhưng em nghĩ nó khá tích cực. |
- [지원] 그래요? - 지수 씨 같은 경우는 | - Thật à? - Với Ji Su thì là có hoặc không. |
모 아니면 도예요, 그래서 | - Thật à? - Với Ji Su thì là có hoặc không. |
그전까지 고민하는 시간은 길었는데 | Từ trước đến giờ cô ấy đã suy nghĩ rất lâu |
지금 이제 마음을 딱 열고 | nhưng bây giờ cô ấy đã mở lòng. |
'동거까지 한 번' | Em nghĩ cô ấy sẽ cân nhắc chuyển đến ở cùng anh ấy và đưa ra lựa chọn phù hợp. |
'가보자' 해서 선택을 하지 않을까? | Em nghĩ cô ấy sẽ cân nhắc chuyển đến ở cùng anh ấy và đưa ra lựa chọn phù hợp. |
[흥미진진한 음악] | [SAU MỘT LÚC] |
[듀이] 시간이 너무 짧은 게 아쉽고 | Tiếc là nó nhanh quá. KẾT LUẬN KHÓ ĐOÁN |
[제롬] 솔직히 저도 어떻게 할지 모르겠어요 | Tôi không biết phải làm gì. ĐÃ ĐẾN LÚC RA QUYẾT ĐỊNH |
[지수] 제가 하려고 하는 선택을 | Tôi không nghĩ mình sẽ thay đổi quyết định. |
바꾸지는 않을 거 같아요 | Tôi không nghĩ mình sẽ thay đổi quyết định. |
[긴장한 숨소리] | |
[부드러운 음악] | CUỘC HẸN MỘT-MỘT CUỐI: MỜ-MỜ |
[오스틴] 아, 이 커플은 진짜 좋아 | CUỘC HẸN MỘT-MỘT CUỐI: MỜ-MỜ JEROME VÀ BENITA Em rất thích đôi này. |
- 너무 사랑스럽게 보여요 - [지혜] 맞아 | Em rất thích đôi này. - Họ thật đáng yêu. - Em nói đúng. |
[제롬] 어디? | Đi đâu thế? |
[베니타의 웃음] | |
'플라야 델 카르멘'? | "Playa del Carmen"? "Playa del Carmen." |
[베니타가 스페인어로] 플라야 델 카르멘 | "Playa del Carmen." |
[제롬이 한국어로] '플라야 델 카르멘' | Playa del Carmen. |
[지혜] 뭐야? '플라야 델 카르멘', 뭐야? | Playa del Carmen là cái gì? |
[리드미컬한 음악] | |
[혜영] 아 칸쿤 근교에 있는 도시인데 | Đó là một thành phố gần Cancún. |
요즘 뜨는 핫한 곳이래요 | Độ này, đó là điểm thu hút du khách. |
[세윤, 오스틴의 탄성] | Độ này, đó là điểm thu hút du khách. MỘT NƠI LÃNG MẠN ĐẦY TÌNH YÊU |
- [출연진의 탄성] - [오스틴] 오, 스킨십 | MỘT NƠI LÃNG MẠN ĐẦY TÌNH YÊU - Nóng quá. - Âu yếm công khai. |
[혜영] 핫하다 | - Nóng quá. - Âu yếm công khai. MỘT ĐIỂM NÓNG DU LỊCH VỚI PHONG CÁCH MEXICO ĐÍCH THỰC |
[제롬] 뭐 아직까지, 어떻게 | Chưa quá lâu kể từ lần trước chúng ta nói chuyện. |
어저께랑 얘기, 뭐 별로 시간 안 지났는데 | Chưa quá lâu kể từ lần trước chúng ta nói chuyện. |
바다에서 아직 50프로에서 | Từ 50%, nó vẫn ở đó à? Chưa tăng thêm một phần trăm à? |
- 아직까지 50프로지 - [베니타의 웃음] | Từ 50%, nó vẫn ở đó à? Chưa tăng thêm một phần trăm à? |
아직 1프로 아직 안 올라갔나? | Từ 50%, nó vẫn ở đó à? Chưa tăng thêm một phần trăm à? |
뭔가 아직 안 올라갔어? | Cái gì đó vẫn chưa tăng sao? |
- [웃음] - [제롬] 50, 50 | Năm mươi… Tôi cần biết. |
[제롬이 영어로] 알아야 돼 | Năm mươi… Tôi cần biết. |
[제롬이 한국어로] 얼마큼 계속 올려야 돼 갖고 | Tôi cần phải tăng bao nhiêu? |
알아야 되니까 지금 오늘이랑 | Vì thực lòng mà nói, ta chỉ còn hôm nay và ngày mai. |
솔직히 내일밖에 없잖아 | Vì thực lòng mà nói, ta chỉ còn hôm nay và ngày mai. |
- 그렇지, 응 - [제롬의 호응] | - Đúng vậy. Vâng. - Ừ. |
- [제롬] 아니면 떨어졌어? - [떨어지는 효과음] | Hay là nó giảm đi? |
[출연진의 웃음] | Hay là nó giảm đi? |
- [베니타의 웃음] 걱정돼? - [유쾌한 음악] | Anh thấy lo à? |
걱정되지 | Tất nhiên rồi. |
이거를 50프로에서 좀 올리래요 | Tôi phải tăng nó lên từ 50%. |
거기서 이제 조금 더 이제 데이트하면서 좀 | Từ đó, nếu chúng tôi thấy vui khi hẹn hò, nó có thể tăng thêm một chút. |
재미있게 해주면 | Từ đó, nếu chúng tôi thấy vui khi hẹn hò, nó có thể tăng thêm một chút. |
조금씩 더 올라갈 수도 있고 | Từ đó, nếu chúng tôi thấy vui khi hẹn hò, nó có thể tăng thêm một chút. |
그냥 뭐든지 잘해야 해요 지금부터 | Từ bây giờ, tôi phải nỗ lực hết mình. |
제롬, 오늘 잘하면 돼, 오늘 | Jerome, hôm nay hãy cố hết sức nhé. |
[제롬이 영어로] 그러면 너는 | Vậy với em, |
[제롬이 한국어로] 뭐가 제일 중요해, 남자? | em tìm kiếm điều gì nhất ở đàn ông? |
나는 좀 재미있는 사람 항상 좋아했던 거 같애 | Em nghĩ mình luôn thích những anh chàng hài hước. |
[베니타] 막 위트 있고 좀 재미있고 | Dí dỏm và hài hước. |
좀 같이 있으면 '라이크' | Khi chúng ta ở bên nhau, |
그냥 재미있는 거 있잖아 | chúng ta thấy vui, anh biết chứ? Anh cười… |
[베니타가 영어로] 웃게 하는 거 | chúng ta thấy vui, anh biết chứ? Anh cười… |
[베니타가 한국어로] 그냥… | chúng ta thấy vui, anh biết chứ? Anh cười… |
[혜영] 표정 봐 [웃음] | Nhìn biểu cảm của anh ấy kìa! |
- 자기 얘기하는 줄 알아 - [지혜의 호응] | - Nghĩ cô ấy nói về mình. - Ừ. |
[베니타] 아, 근데 나 지금 너무 졸려 | Trời ạ, giờ em buồn ngủ quá. |
잠 못 잤어, 어제? | Hôm qua em không ngủ được à? |
어, 잠 못 잤어 | Vâng, em không thể ngủ được. |
지금도, 지금 눈 붙여 | Giờ em ngủ một lát đi. |
- [베니타] 아니야, 아니야 - [제롬] 졸려? | - Không sao. - Buồn ngủ mà? |
[베니타] '노', 아니 | - Không. - Không sao mà. |
[제롬이 영어로] 괜찮대도 | - Không. - Không sao mà. |
[베니타가 한국어로] 아니야, 아니야 | - Không. - Không sao đâu. |
괜찮아, 자는 모습 이뻐 | - Không. - Không sao đâu. Ngủ em vẫn xinh như Người Đẹp Ngủ Trong Rừng. |
'잠자는 공주'니까 | Ngủ em vẫn xinh như Người Đẹp Ngủ Trong Rừng. |
- 그냥 자 - [베니타] 아니야 | - Ngủ chút đi. - Không. |
'잠자는 공주'니까 자고 내가 뽀뽀하면 일어나야 해 | Ngủ đi, em là Người Đẹp Ngủ Trong Rừng nhưng tôi hôn là dậy. |
[귀여운 음악] | Ngủ đi, em là Người Đẹp Ngủ Trong Rừng nhưng tôi hôn là dậy. |
[출연진의 웃음] | |
잘한다, 잘한다 | Khá lắm! |
이 멘트가 [웃음] | Những bình luận này. |
- [제롬] 재미없어? - 아니, 말만 잘하는, 어? | - Không vui à? - Không. Chỉ là nói suông thôi nhỉ? |
- [세윤의 웃음] - [지원] 말만 | Chỉ là nói suông. |
[지혜의 웃음] | |
나는 말하면 말을 지켜 | Nếu nói gì đó, tôi sẽ giữ lời. |
[영어로] 난 해 | Nếu nói gì đó, tôi sẽ giữ lời. Tôi thường… Tôi nói rõ ràng và làm đến nơi đến chốn. |
언행일치하는 사람이야 | Tôi thường… Tôi nói rõ ràng và làm đến nơi đến chốn. |
[한국어로] 근데 그냥 성격 자체가 이런 거 같애 | Nhưng em nghĩ tính anh là như thế. |
[영어로] 내가 보기에 | Nhưng em nghĩ tính anh là như thế. Em nghĩ thế. |
[한국어로] 성격 자체가 이렇게 이야기를 하고 | Tôi giống kiểu người nói mà không giữ lời ư? |
얘기하는 거 안 따라갈 거 같아? | Tôi giống kiểu người nói mà không giữ lời ư? |
- [제롬] 아니야? - 뭐, 안 따라가는 건 | Em không biết liệu anh có giữ lời hay không. |
내가 모르지 | Em không biết liệu anh có giữ lời hay không. |
[목소리를 가다듬으며] 그치, 솔직히 | Ừ, nói thật đấy. |
[제롬이 목을 가다듬으며 영어로] 미안해 | Xin lỗi. |
[지혜가 한국어로] 엄청 신경 쓰고 있네요, 제롬 | Jerome có vẻ thực sự lo lắng. |
[흥미진진한 음악] | HỌ HÁO HỨC ĐẾN ĐỊA ĐIỂM HẸN HÒ HÔM NAY |
[제롬, 베니타의 탄성] | HỌ HÁO HỨC ĐẾN ĐỊA ĐIỂM HẸN HÒ HÔM NAY |
- [베니타] 그래 - [제롬] 나이스 | HỌ HÁO HỨC ĐẾN ĐỊA ĐIỂM HẸN HÒ HÔM NAY - Phải. - Đẹp quá! |
[혜영] 아 너무 가보고 싶다, 진짜 | Em thực sự muốn đến đó. |
[오스틴] 어딜 가도 예뻐요 | Bất kể đi đâu cũng đẹp tuyệt. Đường phố cũng đẹp. |
[혜영] 오 길거리 데이트구나 | Đường phố cũng đẹp. |
[제롬이 영어로] 도착했네 | Chúng ta đến nơi rồi. PLAYA DEL CARMEN, ĐỊA ĐIỂM HẤP DẪN GẦN CANCÚN |
[제롬이 한국어로] 어? | PLAYA DEL CARMEN, ĐỊA ĐIỂM HẤP DẪN GẦN CANCÚN |
[제롬] 오빠가 가방 사줄까? | Muốn oppa này tặng túi không? |
- [베니타의 웃음] - 응? | Muốn oppa này tặng túi không? |
- [활기찬 음악] - [세윤의 탄성] | |
- [제롬] 아니, 명품 골라 - [베니타의 말소리] | - Chọn túi đắt tiền ấy. - Anh nói gì vậy? |
어? 오빠 | Oppa này sẽ mua tặng em túi đắt tiền. |
명품 사줄 수 있어 | Oppa này sẽ mua tặng em túi đắt tiền. |
멕시코에서 명품 내가 왜 못 사줘 | Tại sao tôi không mua cho em đồ đắt tiền ở Mexico? |
- 골라, 골라 - [베니타] 알았어 [웃음] | Tại sao tôi không mua cho em đồ đắt tiền ở Mexico? Đây, chọn một cái đi. |
[제롬] 뭐 사고, 야 | Quan trọng gì chứ? Nói rồi, là oppa, tôi có thể… |
- 내가 얘기했지, 오빠 - [베니타] 어, 어? | Quan trọng gì chứ? Nói rồi, là oppa, tôi có thể… |
- 가격은 생각하지 마 - [베니타] 오빠 | - Đừng lo về giá cả. - Oppa, oppa… |
- 먹고 싶은 거 있으면은 - [베니타] 알았어, 알았어 | - Đừng lo về giá cả. - Oppa, oppa… - Em muốn ăn gì thì ăn. - Tốt thôi. Được rồi. |
- 먹어 - [베니타] 알았어 | - Em muốn ăn gì thì ăn. - Tốt thôi. Được rồi. |
사고 싶은 거 있음 사 | Thích gì thì cứ mua. |
가격 생각하지마 오빠가 다 해 줄게 | Giá cả cứ để anh lo. |
[혜영의 웃음] | Giá cả cứ để anh lo. |
[베니타] 나 사실 저런 거 사고 싶었는데 | Em muốn mua một cái gì đó như thế. |
- [제롬] 사 줘? - [베니타] 아니 | - Tôi mua nhé? - Không. |
[제롬] 하나 갖고 가 | Lấy một cái đi. Tôi có nhiều tiền mà. |
- 오빠 돈 많아 - [베니타의 웃음] | Lấy một cái đi. Tôi có nhiều tiền mà. |
[혜영의 웃음] | |
[지원] 뭐, 이렇게 뭘 계속 '사줘? 사줘?'만 하고 있고 | - Cứ hỏi có thể mua đồ cho cô ấy không. - "Tôi có nhiều tiền." |
- [혜영] 오빠 돈 많대 - [지원] 1프로 | - Cứ hỏi có thể mua đồ cho cô ấy không. - "Tôi có nhiều tiền." |
- 빚이 1프로 올라가겠지 - [세윤의 웃음] | Chỉ có nợ thẻ tín dụng của anh ấy tăng 1%! |
[출연진의 웃음] | Chỉ có nợ thẻ tín dụng của anh ấy tăng 1%! Sao anh ấy cứ nói sẽ mua đồ cho cô ấy? |
[지원] 아니 뭘 계속 사 줘 | Sao anh ấy cứ nói sẽ mua đồ cho cô ấy? |
[세윤] 결국 금리만 1프로 올라 | Chỉ có tỉ lệ quan tâm của anh tăng 1%! |
[출연진의 웃음] | Chỉ có tỉ lệ quan tâm của anh tăng 1%! |
- '금리' - [지원] 아니, 뭘 자꾸 | - Tỉ lệ quan tâm. - Sao anh ấy cứ nói thế? |
[지원] 사준다고 그래 | - Tỉ lệ quan tâm. - Sao anh ấy cứ nói thế? |
[세윤] 마음이 급한 거야 | Anh ấy đang vội, cố làm bất cứ gì có thể. |
- [지원] 어 - 뭐라도 하려고 | Anh ấy đang vội, cố làm bất cứ gì có thể. |
- 귀엽잖아 - [지혜] 어, 난 좋아 | - Dễ thương mà! - Vâng, em thích thế. |
나도 좋아 | Chị cũng thích. |
[흥겨운 음악] | |
[제롬이 영어로] 이거랑 같은 거 있나요? | Em thích cái này chứ? |
[제롬이 한국어로] 재미있게 해주면 | Nếu tôi làm cô ấy cười, tôi nghĩ nó sẽ tăng lên một chút. |
조금씩 좀 올릴 거 같아요 | Nếu tôi làm cô ấy cười, tôi nghĩ nó sẽ tăng lên một chút. |
- 재미있게, 재미있게 찍는다 - [띠링 울리는 효과음] | - Ta chụp một ảnh vui vui nhé. - Anh định làm gì? |
[베니타] 뭐 하게? | - Ta chụp một ảnh vui vui nhé. - Anh định làm gì? |
- [카메라 셔터 효과음] - [지혜] 너무 이쁘다 색깔 | - Màu sắc đẹp quá. - Ồ. #PLAYA DEL CARMEN #HI VỌNG TĂNG 1% |
- 오, 색깔 너무 이뻐 - [오스틴의 탄성] | #PLAYA DEL CARMEN #HI VỌNG TĂNG 1% - Màu sắc đẹp quá. - Ồ! |
[베니타] 여기 이쁘긴 이쁘다 | - Màu sắc đẹp quá. - Ồ! - Ở đây đẹp thật. - Ừ. |
[제롬] 어, 오 | - Ở đây đẹp thật. - Ừ. |
[제롬이 영어로] 아이스크림 살까? | Em muốn ăn kem không? |
[제롬] 먹을래? | Có à? |
- [제롬] 맛 고르면 돼요? - [상인의 영어 말소리] | Ta chọn vị nhé? |
- 그래요? - [상인] 네 | Có à? |
[출연진의 탄성] | {HOA KEM ĐÃ NỞ} |
[오스틴이 한국어로] 꽃을 만들었네 | {HOA KEM ĐÃ NỞ} - Anh ấy làm hoa. - Ồ! |
[제롬] 그래도 1프로면 뭔가 가능성 있잖아요 | Nhưng vẫn… Nếu tăng 1% thì vẫn có khả năng. |
1프로 가능성 있고 | Những gì tôi cần là khả năng tăng thêm 1%. |
그거 올리면 되니까 | Những gì tôi cần là khả năng tăng thêm 1%. |
[제롬, 베니타가 스페인어로] 감사합니다 | - Vâng, cảm ơn. - Cảm ơn. |
- [빛나는 효과음] - [제롬이 영어로] 내 사랑 | Tình yêu của tôi. |
- [지혜의 탄성] - [제롬] 내 사랑 | Tình yêu của tôi. |
[혜영의 웃음] | |
[제롬이 한국어로] 이제 기분 좋은 거 보니까 | Thấy cô ấy có tâm trạng vui vẻ, tôi cũng vui. |
저도 기분 좋았어요 | Thấy cô ấy có tâm trạng vui vẻ, tôi cũng vui. |
- [제롬] 이쪽 배경? - [베니타] 응 | - Phông nền này à? - Vâng. |
바깥에서 찍어야 예쁘지 | Anh chụp ngoài trời thì sẽ rất đẹp. |
[베니타] 짠 | Cụng nào. |
[제롬] '원, 투, 스리' | Một, hai, ba! |
[카메라 셔터 효과음] | |
- [지혜의 감탄] 매 순간 - [혜영] 노력한다, 노력해 | - Anh ấy đang cố gắng. - Rất nỗ lực. |
[지혜] 진짜 열심히 한다 제롬 | Jerome thực sự đang cố gắng hết sức. |
- [제롬] 맛있게 드세요 - [베니타의 호응] | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn vì bữa ăn. |
- [베니타] 잘 먹겠습니다 - [제롬] 맛있게 먹겠습니다 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn vì bữa ăn. Cảm ơn vì bữa ăn. |
[베니타] 나는 라임 너무 좋아해 | Em rất thích chanh lá cam. |
[베니타가 영어로] 제일 좋아 | - Đó là loại em thích. - Tôi cũng vậy. |
[제롬] 나도 | - Đó là loại em thích. - Tôi cũng vậy. |
[한국어로] 아, 입맛 똑같네 | Chúng ta có sở thích giống nhau đấy. |
- 그런 이야기 그만할게 - [베니타의 웃음] | Tôi sẽ không nói những câu như thế nữa. |
- [제롬] 수프에다 넣거나 - [베니타] 그런 게 중요해 | - Có thể cho vào súp… - Cũng quan trọng mà. |
- [제롬] 응? - [베니타] 식성 중요해 | - Gì cơ? - Chế độ ăn rất quan trọng. |
맞아 | Em nói đúng. |
[베니타] 그런 거 좋아해? '라이크' | Anh có thích việc đó không? Như là… |
'공개적으로' 이렇게 막 하는 거? | Công khai làm gì đó? |
[영어로] 뭐라도 | Bất cứ gì. |
[제롬이 한국어로] '공개적으로' 하는 거? | Cầu hôn công khai? |
[한국어로] 프러포즈도 막 '공개적으로' 하고, 뭐 | Cầu hôn ở nơi công cộng. |
- [베니타] 프러포즈는 - 프러포즈 | - Tôi cầu hôn… - Cầu hôn… |
삼겹살집에서 문 닫을 때 | Tôi đã làm việc đó ở nhà hàng của bạn sau giờ làm việc, chỉ có chúng tôi. |
친구네 삼겹살 우리끼리만 했어 | Tôi đã làm việc đó ở nhà hàng của bạn sau giờ làm việc, chỉ có chúng tôi. |
[제롬이 영어로] 안 좋아해? | Em cũng không thích thế à? Làm ở nơi công cộng? |
공개적으로 하는 거 안 좋아해? | Em cũng không thích thế à? Làm ở nơi công cộng? |
[한국어로] 여자들 대부분 싫어해 | Đa số phụ nữ đều không thích thế. Đa số phụ nữ bọn em. |
- [베니타] 대부분 - 좋아, 좋아하지 않아? | Đa số phụ nữ đều không thích thế. Đa số phụ nữ bọn em. Chẳng phải phụ nữ thích thế ư? |
여자들 | Chẳng phải phụ nữ thích thế ư? Đàn ông nghĩ vậy thôi. |
[베니타가 웃으며] 남자들이 그렇게 생각하는 거지 | Đàn ông nghĩ vậy thôi. |
[제롬이 영어로] 공개적으로 하는 거랑 | Được công khai. |
장미도 안 좋아하겠네 | Cô ấy không thích hoa hồng. |
[한국어로] 그냥 우리만 알 수 있는 추억이 좋은 거지 | Phụ nữ thích tạo kỉ niệm cho riêng hai người. |
[베니타가 영어로] 대부분은 안 좋아해 | Đâu phải cho tất cả. |
[한국어로] 우리만 | Chỉ hai chúng ta thôi à? |
[유쾌한 음악] | |
[혜영의 웃음] | |
[베니타] 오케이, 다른 거 | Được rồi, câu hỏi khác. |
싸우잖아? 어떻게 풀어? | BENITA VẪN CÓ NHIỀU CÂU HỎI Giả sử ta cãi nhau. Anh sẽ giải quyết thế nào? |
그거 굉장히 중요한 거 같애, 난 | Em nghĩ điều đó thực sự quan trọng với em. |
그냥 | Ta |
놔둬야 해 | phải kệ nó thôi. |
일단 먼저 놔두고 | Lúc đầu ta trì hoãn nó |
더 뭐, 더 '깊게' | và trước khi lún sâu vào cãi vã… |
가기 전에 | và trước khi lún sâu vào cãi vã… |
[영어로] 대화하기 전 마음을 가라앉히고 | Tôi muốn bình tĩnh lại trước khi chúng ta nói chuyện. |
[한국어로] 하다가 그냥 얘기를 했으면 좋겠어 | Tôi muốn bình tĩnh lại trước khi chúng ta nói chuyện. |
서로 풀 수 있으면 좋겠어 | Rồi ta có thể giải quyết. |
[제롬이 영어로] 난 마음을 가라앉히려고 해 | Nên tôi cố bình tĩnh lại. |
한 사람이라도 | Nên tôi cố bình tĩnh lại. Vậy tôi… Ít nhất một người, |
두 사람 다 진정되면 좋지만 | cả hai người bình tĩnh thì tốt nhưng ít nhất là một người bình tĩnh. |
한 사람이라도 진정하고 서로 대화를 해야 해 | cả hai người bình tĩnh thì tốt nhưng ít nhất là một người bình tĩnh. Và vì thế chúng ta có thể nói về nó. |
베니타, 너의 생각은 어때? | Em thì sao? Em xử lí như thế nào? |
[한국어로] 나도 시간을 좀 두고 | Em nghĩ em cũng cần thời gian để suy nghĩ. |
생각할 시간을 주는 거 같아 | Em nghĩ em cũng cần thời gian để suy nghĩ. |
[제롬] 좀 시간이 있어야 하는 거잖아, 그렇지? | Em cần một chút thời gian nhỉ? |
그렇지 | |
[제롬] 그렇게 해야 돼 나도 | Tôi cũng cần. |
예약해야 해, 우리 이따가 다시 이야기하자, 이거 | Em phải đặt lịch trước. "Chúng ta hãy nói chuyện lại vào giờ này." |
싸울 때마다 | - Nếu ta cãi nhau, hãy làm lành qua Zoom. - Chúng ta có thể làm thế. |
- 풀 때는 줌으로 하자 - 아, 그렇네 | - Nếu ta cãi nhau, hãy làm lành qua Zoom. - Chúng ta có thể làm thế. |
그러면 | Khi đó sẽ không có cớ để đánh nhau. |
때릴 일은 없잖아 | Khi đó sẽ không có cớ để đánh nhau. |
- [베니타] 맞을 일도 없고 - [익살스러운 음악] | Hoặc là để bị đánh. |
- 나 때릴, 남자 때려? - [베니타] 아니 | - Em định đánh tôi… Em đánh đàn ông? - Không. |
- [베니타가 웃으며] '노' - [세윤의 웃음] | - Em định đánh tôi… Em đánh đàn ông? - Không. |
- 나 때리려고 했어? - [혜영의 웃음] | Em định đánh tôi à? |
- [지원] '때려?' - [출연진의 웃음] | "Em định đánh tôi à?" |
- [지원] 때려? - [세윤의 웃음] | "Không có cớ đánh?" |
- 둘이 유머 코드가 맞아 - [오스틴의 호응] | - Khiếu hài của họ rất hợp nhau. - Vâng. |
그 티키타카 | Giống như tung hứng. |
베니타가 지금 | Thấy là Benita đang nói về tương lai, |
어, 미래에 대해서도 이야기하는 거 보니까 | Thấy là Benita đang nói về tương lai, |
[지혜] 둘 되게 긍정적으로 보이네요, 둘의 관계가 | em nghĩ mọi thứ đang tốt lên cho đôi này. |
[혜영] 마음에 있다는 거지 | Tức là cô ấy có tình cảm. |
[분위기 있는 음악] | |
[베니타] 아 이거 유명한 거잖아 | Thứ này nổi tiếng lắm đấy. |
[제롬이 영어로] 저기 저거? | Thứ này nổi tiếng lắm đấy. - Thứ ở kia ư? - Vâng, cái ở ngay đó. |
[베니타] 응, 저거 | - Thứ ở kia ư? - Vâng, cái ở ngay đó. |
[제롬이 한국어로] 아! 맞아, 맞아 | - Thứ ở kia ư? - Vâng, cái ở ngay đó. Phải. |
- [오스틴] 와, 이거 - [혜영] 멋있다 | - Chà, đây là… - Thật tuyệt vời. |
[지혜의 놀란 숨소리] | - Chà, đây là… - Thật tuyệt vời. |
아, 나 선글라스 끼고 싶은데 눈이 너무 | Em muốn đeo kính râm. Mắt em rất… |
[제롬] 선글라스 껴, 괜찮아 | Em đeo kính đi. Không sao mà. |
[베니타] 아니, 근데 인상 쓰고 있는 거 | Bởi vì em sẽ cứ cau mày nên có thể trông như đang bực anh. |
너 싫어하는 거처럼 나올 거 같아서 | Bởi vì em sẽ cứ cau mày nên có thể trông như đang bực anh. |
나도 쓰지 않아? 지금 계속 인상? | Chẳng phải tôi cũng đang cau mày sao? |
- 쓰고 있지 않아? - [베니타] 응, 그래서 | - Tôi cau mày nhỉ? - Chính xác. |
둘이 여기서 헤어지는 거처럼 | Trông như chúng ta sắp chia tay. |
- [혜영의 웃음] - [유쾌한 음악] | |
- 싸우고 - [제롬] 좋게 | - Sau một trận cãi nhau… - Nhìn ra biển lần cuối. |
- 싸우고, 이제 - [제롬] '라스트' | - Sau một trận cãi nhau… - Nhìn ra biển lần cuối. |
- '라스트' 바다 보고 - [베니타의 호응] | - Sau một trận cãi nhau… - Nhìn ra biển lần cuối. - Sau bữa ăn cuối cùng nhau của ta. - Ngày mai… |
'라스트', 같이 밥 | - Sau bữa ăn cuối cùng nhau của ta. - Ngày mai… |
- 밥 먹고 - [베니타] 우리 내일 | - Sau bữa ăn cuối cùng nhau của ta. - Ngày mai… |
인상 쓰고 이렇게 막 | - Khi cau mày. - Nói: "Em nghĩ việc này dành cho ta". |
[베니타] '오늘이 이제 마지막일 거 같애' 이러면서 | - Khi cau mày. - Nói: "Em nghĩ việc này dành cho ta". |
어떻게 보면 헤어질 수도 있잖아 | Theo một cách nào đó, sau ngày mai ta có thể chia tay. |
내일, 내일 이후로 | Theo một cách nào đó, sau ngày mai ta có thể chia tay. |
그렇지 | Anh nói đúng. |
그래도 나 사람들 다 너무 좋아서 | Dù sao thì em cũng rất quý mọi người. |
계속 보고 싶어 | Em muốn giữ liên lạc. |
맞아 | Em nói đúng. |
그리고 솔직히 시즌 3에서도 | Và nói thật, ở mùa ba, mọi chuyện không thành nhưng sau đó, |
안 됐는데, 나중에 | Và nói thật, ở mùa ba, mọi chuyện không thành nhưng sau đó, |
서로 끝나고 얘기하고 잘된 커플들도 있어 | có những đôi đến với nhau và mọi việc diễn ra tốt đẹp. |
[헛웃음] | ANH NGHĨ VỀ ĐIỀU BENITA NÓI MỘT LẦN NỮA |
[의미심장한 음악] | ANH NGHĨ VỀ ĐIỀU BENITA NÓI MỘT LẦN NỮA |
그것들은 다 힌트네 | Đây là những lời bóng gió. |
힌트를 하나씩 하나씩 주고 있네 | - Em đang nói từng lời bóng gió với tôi. - Cái gì? Bóng gió ư? |
뭐, 아니 힌트 | - Em đang nói từng lời bóng gió với tôi. - Cái gì? Bóng gió ư? |
어, 근데 이건 선택을 안 한다는 이야기인가? | Cô ấy đang nói sẽ không chọn anh ấy à? |
- 그렇게 느끼겠다, 정말 - [세윤] 그러게 | - Nghe có vẻ như thế. - Chị nói đúng. |
근데, 과연 | Nhưng ngay cả khi tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra, |
어떻게 될지 모르고 | Nhưng ngay cả khi tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra, |
누가 나갈까 | liệu có ai có thể rời cabin không, họ có thể làm vậy nếu không vui. |
- [베니타의 웃음] - 기분 안 좋은 사람 | liệu có ai có thể rời cabin không, họ có thể làm vậy nếu không vui. |
안 나갈 수 있잖아 | liệu có ai có thể rời cabin không, họ có thể làm vậy nếu không vui. |
[베니타] 아니 왜 기분이 나빠 | Sao họ lại thấy buồn khi không được chọn hoặc không phù hợp? |
선택을 안 받고 뭐, 매칭이 안 돼도 | Sao họ lại thấy buồn khi không được chọn hoặc không phù hợp? |
[제롬] 슬프지, 어떤 사람들은 슬퍼할 수도 있지 | Một số người có thể buồn. |
자기 진짜로 | Nếu họ thực sự thích ai đó và chuyện không thành… |
누구 마음에 들고 근데 안 됐는데 | Nếu họ thực sự thích ai đó và chuyện không thành… |
[베니타] 그런 건 있을 수 있을 거 같애 | Cũng có thể xảy ra tình huống họ có tình cảm với nhau |
서로 마음은 있는데 | Cũng có thể xảy ra tình huống họ có tình cảm với nhau |
상황 때문에 | nhưng phải bỏ cuộc vì hoàn cảnh. |
포기해야 되는 그런 건 슬픈 거지 | nhưng phải bỏ cuộc vì hoàn cảnh. Việc đó thực sự rất buồn. |
한 명이 좋다는 데 다른 애가 싫다고 해서 | Chỉ vì người kia không đáp lại tình cảm, |
그런 건 별로 안 슬퍼, 사실 | đâu có nghĩa là họ nên buồn. |
우리 얘기 같은데? | Nghe giống chúng ta. |
- [베니타의 웃음] - 상황 때문에 | Vì hoàn cảnh, |
안 되는 거 우리 얘기하는 거 같은데, 지금? | tôi cảm thấy như em đang nói về chúng ta. |
[베니타] 아니지 우리는 '지역'도 다 맞고 | Không, chúng ta ở cùng khu vực mà. |
[제롬] 상황 상황도 하나 있잖아 | Nhưng có một tình huống cần giải quyết. |
[제롬이 영어로] 경고네 | Có một lời cảnh báo. |
[혜영이 한국어로] 제롬이가 굉장히 불안하겠다 | Jerome chắc hẳn thấy rất bứt rứt. |
[제롬] 그냥 '공개적으로' 다 노출되는 거 | Bị lộ diện công khai. |
어, 댓글 같은 거 | Và người ta để lại bình luận trực tuyến. |
이제 제가 | Vì tôi từng làm việc trong ngành đó, |
그쪽 일을 했으니까 좀 더 이제 | Vì tôi từng làm việc trong ngành đó, |
뭐, 댓글이나 아니면 기사나 | những bình luận hoặc bài báo có thể được đưa ra, thậm chí nhiều hơn. |
좀 더 나올 수 있으니까요 | những bình luận hoặc bài báo có thể được đưa ra, thậm chí nhiều hơn. |
평범한 사람보다 뭐, 톰이나 | Hơn cả những người không nổi tiếng như Tom hay Dewey… |
듀이나 그런 사람들보다 | Hơn cả những người không nổi tiếng như Tom hay Dewey… |
그게 지금 베니타 씨가 많이 걱정하고 저도 이제 걱정 | đó là điều hiện giờ Benita đang lo lắng. |
베니타 씨가 그런 거 때문에 스트레스받고 | Benita căng thẳng vì điều đó |
기분 안 좋을 수 있고 그런 거 때문에 | và cô ấy có thể thấy không thoải mái về nó. |
[한숨 쉬며] 근데 이것도 제롬인데 어떡해 | Jerome là như thế. Ta có thể làm gì? |
[베니타] 그래도 어느 날이 제일 '재밌'었어? | Dù sao thì hôm nào thú vị nhất? |
- [베니타의 웃음] - 오늘? | Hôm nay à? |
[영어로] 오늘이 가장 좋은 날이었어 | Tôi thấy hôm nay là một ngày vui. |
[제롬] 넌 어때? 언제가 가장 좋았어? | Em thì sao? Ngày nào là ngày vui? |
[한국어로] 난 야시장 좋았어 야시장 | Em thích buổi hẹn hò ở chợ đêm. |
- [제롬의 호응] - [분위기 있는 음악] | |
[제롬이 영어로] 더블, 랜덤 데이트? | - Một đôi… Hẹn hò ngẫu nhiên. - Hẹn hò ngẫu nhiên. |
응, 랜덤 데이트 | - Một đôi… Hẹn hò ngẫu nhiên. - Hẹn hò ngẫu nhiên. |
[한국어로] 뭐가 되게 랜덤했는데 | Là ngẫu nhiên nhưng không có cảm giác ngẫu nhiên. |
랜덤하지 않은 느낌? | Là ngẫu nhiên nhưng không có cảm giác ngẫu nhiên. |
그래서 좋았고 | JEROME CÓ CƠ HỘI HẸN HÒ VÌ CHỌN NƯỚC HOA CỦA BENITA Rất thú vị. |
[제롬] 아 나 화장실 갔다 올게 | Tôi sẽ vào nhà vệ sinh. Ở đâu nhỉ? |
화장실 어디 있지? | Tôi sẽ vào nhà vệ sinh. Ở đâu nhỉ? |
- [혜영] 이 와중에? - [오스틴의 웃음] | Đang lúc nói chuyện ư? - Anh ấy uống suốt. - Tôi sẽ trở lại ngay. |
[지혜] 아니, 계속 음료수를 마시더라고 | - Anh ấy uống suốt. - Tôi sẽ trở lại ngay. |
[제롬이 영어로] 가서 보고 올게, 괜찮겠어? | - Anh ấy uống suốt. - Tôi sẽ trở lại ngay. - Tôi sẽ đi tìm. Em sẽ ổn chứ? - Vâng. |
[베니타] 응 | - Tôi sẽ đi tìm. Em sẽ ổn chứ? - Vâng. - Tôi sẽ vứt nó đi. - Em còn một ít. |
[제롬이 한국어로] 갔다 올게, 이거 버리고 | - Tôi sẽ vứt nó đi. - Em còn một ít. |
[베니타] 버려, 난 있어 | - Tôi sẽ vứt nó đi. - Em còn một ít. JEROME VÀO NHÀ VỆ SINH |
아, 눈부셔 | Trời ạ, mắt tôi. |
[차분한 음악] | CÔ ẤY ĐEO KÍNH RÂM |
[새가 지저귄다] | VÀ CHỤP ẢNH SELFIE |
[하품하는 소리] | CÔ ẤY ĐỢI MỘT LÚC LÂU MÀ JEROME KHÔNG QUAY LẠI |
[혜영] 한참을? | Lâu quá à? |
[지혜] 그러게 왜 이렇게 오래 걸리지? | Anh ấy làm gì mà lâu thế? |
[베니타] 왜 안 와? | Sao anh ấy không quay lại? |
[부드러운 음악] | TRONG KHI ĐÓ JEROME QUAY LẠI XE |
[세윤] 아, 뭐야, 뭐야? | Gì thế này? |
[제롬] 좀 약간 조금씩 뭐, 이벤트 같은 거 | Tôi thích mang đến cho cô ấy những bất ngờ nho nhỏ. |
하는 걸 좋아해요 | Tôi thích mang đến cho cô ấy những bất ngờ nho nhỏ. |
[세윤의 탄성] | |
혹시, 데이트 데이트하게 되면 꽃 | Nếu chúng tôi hẹn hò, tôi muốn tặng hoa cho cô ấy. |
드리고 싶어요, 이걸 | Nếu chúng tôi hẹn hò, tôi muốn tặng hoa cho cô ấy. |
50프로에서 좀 올리래요 | Tôi muốn tăng nó từ mốc 50%. |
꽃 주면 이렇게 5프로나 10프로 좀 올릴 거 같아요 | Nếu tôi mua hoa cho cô ấy, có lẽ nó sẽ tăng lên, từ năm đến 10%. |
- [세윤의 감탄] - [지혜의 놀란 숨소리] | |
[혜영] 아, 이벤트 해주려고 그러는구나 | Cậu ấy muốn làm cô ngạc nhiên. |
[지혜의 놀란 숨소리] | GIẤU HOA TRONG HỘP GĂNG TAY |
약간 공개적인 걸 싫어한다 그랬잖아요, 베니타가 | Biết Benita nói cô ấy không thích công khai chứ? |
- [혜영의 호응] - 그래서 약간 | Nên em nghĩ anh ấy cố làm cô ngạc nhiên khi chỉ có hai người họ. |
- 둘만 있을 때, 서프라이즈 - [혜영] 그런가 봐 | Nên em nghĩ anh ấy cố làm cô ngạc nhiên khi chỉ có hai người họ. |
[오스틴의 깨달은 탄성] | Em nghĩ là anh ấy nghĩ thế. |
[지혜] 그런 생각을 한 거 같아요 | Em nghĩ là anh ấy nghĩ thế. Nếu cô ấy thích công khai, anh sẽ tặng ở bên ngoài. |
[세윤] 만약에 공개적인 게 좋다고 했으면 | Nếu cô ấy thích công khai, anh sẽ tặng ở bên ngoài. |
- 그 자리에서 줬을 텐데 - [지혜] 그렇죠, 그렇죠 | Nếu cô ấy thích công khai, anh sẽ tặng ở bên ngoài. Đúng, chính xác. |
- 센스 있다 - [지혜] 감동이다 | - Khôn ngoan. - Rất ấn tượng. |
- 센스 있어 - [오스틴의 탄성] | Rất khôn ngoan. |
아, 제롬 괜찮네요, 너무 | Jerome thật tuyệt. |
[제롬이 스페인어로] 아가씨, 안녕하세요 | Cô khỏe không, thưa cô? |
- 아가씨, 안녕하세요 - [발랄한 음악] | Cô khỏe không, thưa cô? |
[제롬] 아가씨, 안녕하세요 | |
[베니타의 웃음] | JEROME QUAY LẠI, ĐỘI CÁI MŨ MEXICO TO ĐÙNG |
[베니타의 웃음] | JEROME QUAY LẠI, ĐỘI CÁI MŨ MEXICO TO ĐÙNG |
[베니타가 한국어로] 이거 뭐야? 샀어? | Gì thế này? Anh mua một cái à? |
[제롬이 영어로] 선물이야, 솜브레로 모자 | Đây là quà tôi tặng em. Đây là mũ sombrero của em. |
[지혜가 한국어로] 아, 모자 사 온 거처럼 속인 거구나 | Anh ấy giả vờ là đi mua mũ. |
[혜영] 그런가 봐 | Đây là mũ Mexico của em. |
[제롬이 영어로] 멕시코 모자야 | Đây là mũ Mexico của em. Em sẽ giữ nó khi ta về nhà. |
[베니타가 한국어로] 이거 쓰고 들어가야겠다 | Em sẽ giữ nó khi ta về nhà. |
[제롬] '원, 투, 스리' | Một, hai, ba! |
같이 찍자, 같이 | Chụp cùng một kiểu đi. |
뒷, 뒷배경으로 뒤에 예쁘지? | Với phông nền phía sau. Không đẹp sao? |
[베니타의 호응] | |
[제롬] '원' | - Ái chà! - Tiếp xúc cơ thể. |
[출연진의 탄성] | - Ái chà! - Tiếp xúc cơ thể. |
[오스틴] 스킨십 | - Ái chà! - Tiếp xúc cơ thể. |
[세윤] 허리에 손을? | Đặt tay lên eo ư? Một, hai, ba! |
[제롬] '원, 투, 스리' | Một, hai, ba! |
- [제롬] 오케이 - [베니타] 오케이 | - Được rồi. - Rồi. Đi nào. |
- [제롬] 갑시다 - [베니타] '레츠 고' | - Được rồi. - Rồi. Đi nào. |
[베니타] 쓰고 들어가야 해 | - Anh phải đội cái này khi vào. - Thật à? Ý em là về nhà ư? |
- [제롬] 진짜로? 집에? - [베니타의 호응] | - Anh phải đội cái này khi vào. - Thật à? Ý em là về nhà ư? - Vâng. Dĩ nhiên. - Tôi sẽ đội khi về nhà. |
[제롬] 집에 쓰고 들어갈게 | - Vâng. Dĩ nhiên. - Tôi sẽ đội khi về nhà. |
- [베니타] 그럼 - 지금은 바람 부니까 | - Vâng. Dĩ nhiên. - Tôi sẽ đội khi về nhà. Hiện giờ trời đang có gió nên tôi chỉ cầm thôi. |
들고 갈게 | Hiện giờ trời đang có gió nên tôi chỉ cầm thôi. |
[베니타] 나는 '얘가 어디를 가서' | Em đang thắc mắc anh chạy đâu mất. |
'왜 이렇게 안 오나' | Em đang thắc mắc anh chạy đâu mất. |
'아, 날 또 놓고 갔나' [웃음] | "Trời ạ, anh ấy lại bỏ rơi mình à? Anh ấy sợ ngày mai không được chọn sao?" |
- 내 선택을 못 받을까 봐 - [제롬] 내가 얘기했잖아 | Anh ấy sợ ngày mai không được chọn sao?" |
- [혜영] 궁금하다 - [지혜] 어, 반응 | - Em tò mò. - Ừ, phản ứng của cô ấy. |
[제롬이 영어로] 이것 좀 들어줄래? | Em có thể… |
[베니타] 그래 | Vâng. |
그래, 그래 | Vâng. |
[유쾌한 음악] | HẲN LÀ CÔ ẤY THÍCH CÁI MŨ MEXICO |
[한국어로] 이렇게 | Đằng này. |
[혜영] 아, 귀여워 | Trời ạ, dễ thương quá. |
이렇게 끼고 가는 거야? | Có nên đội thế này về không? |
[제롬] 어? | Có nên đội thế này về không? |
[세윤] 언제 보여줄 거야? | Bao giờ anh sẽ cho cô ấy thấy? |
- 아, 긴장되나 보다 - [혜영] 목이 타 | - Chắc anh ấy lo lắng lắm. - Khát nước. |
목이 타 | - Chắc anh ấy lo lắng lắm. - Khát nước. |
[베니타] 조심히만 가주세요 | - Anh lái xe cẩn thận nhé. - Vâng, thưa cô. |
[제롬의 호응] | - Anh lái xe cẩn thận nhé. - Vâng, thưa cô. |
[오스틴] '컴 온' | Mau lên! |
[세윤] 아, 내가 기대된다 | Em đang mong chờ đây. |
[제롬] 아, 맞다, 잠깐만 | Đúng rồi. Đợi đã. |
선글라스 | Kính râm của tôi. |
- [흥미진진한 음악] - 그 한 번 열어 봐 봐 | - Em mở được không? - Kính à? |
[베니타] 선글라스? 아니 여기 있어, 선글라스 | - Em mở được không? - Kính à? Không, kính râm của anh ở đây. Anh cần kính à? |
[베니타] 줘? | Không, kính râm của anh ở đây. Anh cần kính à? |
[제롬] 내 지갑 선글라스랑 잠깐만… | Ví và kính râm của tôi… Đợi đã. |
- [출연진의 안타까운 탄성] - [지혜] 아닌데, 아닌데 | - Ôi trời. - Ôi không. - Không phải nó! - Không! |
- 그거 아닌데 - [오스틴] 아니야 | - Không phải nó! - Không! Không phải rồi! |
[지혜] 그거 아니야 그거 아니야 | Không phải rồi! |
'오, 노' | Ôi không. |
[지혜] 다른 걸로 줘야 돼요 | Ôi không. |
[흥미진진한 음악] | |
[영어로] 오케이, 고마워 | Ừ. Cảm ơn em. |
[한숨] | NỖ LỰC ĐẦU TIÊN: THẤT BẠI |
[베니타가 한국어로] 그리고? | NỖ LỰC THỨ HAI - Gì nữa? - Còn ví của tôi… |
[제롬] 그리고 혹시 내 지갑… | - Gì nữa? - Còn ví của tôi… |
저기 안에 봐 봐, 내 지갑 | Nhìn xem trong đó. Ví của tôi… |
[제롬] 저기 안에 봐 봐 | Nhìn xem trong đó. |
- 여기 다 놨었어? - [제롬] 지갑 있는 쪽 | - Anh để ở đây à? - Ví của tôi… |
제발 [놀란 숨소리] | Làm ơn đi. LẦN NÀY TÌM THẤY NÓ… |
좋아, 좋아, 좋아, 좋아 | Đang diễn ra tốt đẹp! |
- 여기다 놨었어? - [제롬] 지갑 있는 쪽 | - Anh để ở đây à? - Ví của tôi… |
[웃음] | CƯỜI TƯƠI |
[출연진의 탄성] | CUỐI CÙNG ĐÃ TÌM THẤY! Cuối cùng cô cũng nhìn thấy! |
- [지혜] 봤어, 봤어 - [분위기 있는 음악] | Cuối cùng cô cũng nhìn thấy! |
- 이거, 이거 뭐야? - [제롬] 어? | Cái… Cái gì thế này? |
[혜영이 박수 치며] 진짜 좋아한다 | Cô ấy rất hạnh phúc. |
[세윤] 됐다! | Anh ấy làm được rồi! |
[제롬] 아니 | Không. |
사람들 앞에서 바닷가 거기 앉으면서 줄라고 | Tôi định tặng em trước bãi biển. |
화장실 가서 줄라고 그랬는데 | Tôi định tặng em trước bãi biển. Vì thế tôi đi vệ sinh. |
[기분 좋은 탄성] | |
[제롬] 가다가 꽃집 하나 발견해 갖고 | - Tôi tìm thấy cửa hàng hoa trên đường… - Anh tìm thấy một cửa hàng? |
발견했어? | - Tôi tìm thấy cửa hàng hoa trên đường… - Anh tìm thấy một cửa hàng? |
'공개적인 거' 그런 거 싫어해서 | Em không thích bị người ta để ý |
그래서 아, 이건 안 되겠다 하고 차 안에 그냥 | nên thay vì gây sự chú ý, tôi để nó vào đây. |
그래서 미안해 좀 더 오래 걸렸어 | Xin lỗi, tôi đi lâu là vì thế. |
그러니까, 왜 이렇게 안 오나 아, 참 | Trời ạ, em đã nghĩ: "Sao anh ấy lại lâu thế nhỉ?" |
고맙네 | Cảm ơn anh. |
또, 이 점수가 [웃음] | Chà, điểm của anh bây giờ… |
점수가 두구두구두구두구두구두구 | Điểm của tôi… |
[세윤] 이거 안 올라갈 수가 없지 | Không có chuyện nó không tăng. |
- [영어로] 고마워 - [제롬] 아니야 | Cảm ơn anh. Không có gì. |
[한국어로] 점수 조금 올라갔어 | Điểm của anh tăng một chút. |
[제롬이 웃으며] 조금? 와 꽃 줬는데 조금 올라갔어? | Một chút? Tôi tặng hoa cho em mà điểm chỉ tăng một chút thôi à? |
아, 힘들다 이거 | Việc này khó khăn thật. |
- [베니타] 힘들지? - 어, 힘드네 | - Khó khăn nhỉ? - Đúng thế. |
[띠링 울리는 효과음] | CÔ BÍ MẬT ĐẮM CHÌM TRONG HẠNH PHÚC THÊM MỘT CHÚT NỮA |
오, 나는 감동적 왜 감동적이지 이게? | Thật cảm động… Tại sao việc này lại khiến em cảm động đến thế chứ? |
[혜영] 부럽잖아 | Em đang ghen tị. |
나, 이 노력하는 이 마음이 너무 고마울 것 같애 | Nếu là em thì sẽ rất biết ơn vì anh ấy cố gắng nhiều thế nào. |
[제롬] 그럼, 좀 진지하게 얘기하면 이거는 뭐 | Nghiêm túc nhé. |
답변 안 해도 되는데 그냥 궁금해서 | Em không cần phải trả lời nhưng tôi tò mò thôi. |
이제 시간 얼마 안 남고 오늘하고 내일 아침 있는데 | Không còn nhiều thời gian. Chúng ta chỉ còn hôm nay và sáng mai. |
내일 인제 최종 선택해야 되는데 | Ngày mai chúng ta phải đưa ra lựa chọn cuối cùng. |
아직 마음이 결정된 거 있어? 아니면 아직까지는 좀 | Em đã quyết định chưa? Hay vẫn còn một chút… |
답을 듣고 싶어? | Anh muốn nghe câu trả lời à? |
[제롬이 영어로] 아니, 그냥 | Không, không. Là |
[한국어로] 답은 내일 나오겠지 | - mai tôi sẽ biết câu trả lời. - Vâng. |
[베니타] 응 | - mai tôi sẽ biết câu trả lời. - Vâng. |
그니까 너의 그 마음이 지금 결정되어 있어? | Nhưng giờ em đã quyết định chưa? |
어떻게, 뭐를 어떻게 할지 '오어' | - Kiểu như em định làm gì? Hay là… - Chưa. |
[베니타] 아니 | - Kiểu như em định làm gì? Hay là… - Chưa. |
결정은 안 되어 있어 | Em vẫn chưa quyết định. |
[의미심장한 효과음] | CHƯA PHẢI LÀ "JEROME" |
[베니타] 나는 좀 이렇게 | Em kiểu như… |
마음이 편할 때 좀 생각을 하는 걸 좋아해 | Em thích nghĩ khi tâm trí thoải mái. |
'유 노, 라이크' | Anh biết đấy, giống như… |
막 복잡하고 피곤하고 이럴 때 생각하면 | Nếu nghĩ về nó khi mọi thứ phức tạp và ta đang mệt, |
[영어로] 대부분 잘못된 결정을 했어 | Nếu nghĩ về nó khi mọi thứ phức tạp và ta đang mệt, - đa số là em ra quyết định sai lầm. - Quyết định tồi tệ à? |
- [제롬] 안 좋은 결정? - 응 | - đa số là em ra quyết định sai lầm. - Quyết định tồi tệ à? |
[제롬이 한국어로] 집에 가서 바로 자 | Khi chúng ta về đến nhà, em đi ngủ luôn đến sáng mai đi. |
[출연진의 웃음] | Khi chúng ta về đến nhà, em đi ngủ luôn đến sáng mai đi. |
- 내일 아침까지 - [베니타의 웃음] | Khi chúng ta về đến nhà, em đi ngủ luôn đến sáng mai đi. |
내가 애들한테 얘기할 게 건들지 말라고 | Tôi sẽ bảo mọi người: "Đừng làm phiền". |
[베니타] '건들지 말라고'? | "Đừng làm phiền." |
[출연진의 웃음] | "Đừng làm phiền." |
자다가 아침 일찍 일어나서 | Ngủ một giấc và tôi sẽ đánh thức em sớm. |
내가 일어나서 너 바닷가 데려가서 내가 놔둘게 | Ngủ một giấc và tôi sẽ đánh thức em sớm. Tôi sẽ đưa em ra bãi biển, để em ở đó rồi về nhà một mình. |
다시 올게 | Tôi sẽ đưa em ra bãi biển, để em ở đó rồi về nhà một mình. |
바닷가 좀 보면서 | Tôi sẽ đưa em ra bãi biển, để em ở đó rồi về nhà một mình. - Em có thể nhìn ra biển rộng và suy nghĩ. - Và thấy thoải mái à? |
넓은 바닷가 보면서 | - Em có thể nhìn ra biển rộng và suy nghĩ. - Và thấy thoải mái à? |
- 좀 이렇게 생각해 - [베니타] 마음 편하게? | - Em có thể nhìn ra biển rộng và suy nghĩ. - Và thấy thoải mái à? |
어, 마음 편하게 | - Ừ, em có thể thoải mái. - Thoải mái rồi quyết định "không". |
마음 편하게, '오 노' | - Ừ, em có thể thoải mái. - Thoải mái rồi quyết định "không". |
[혜영의 웃음] | - Ừ, em có thể thoải mái. - Thoải mái rồi quyết định "không". |
[웃음] | |
[베니타] 아, 웃겨 | Buồn cười quá. |
[베니타] 톰이 얘기하자고 할 수 있을 것 같애 | Nhưng em nghĩ Tom có thể muốn nói chuyện. |
- 나는 근데 - [제롬이 영어로] 말했어 | Nhưng em nghĩ Tom có thể muốn nói chuyện. Cậu ấy có nói với tôi. |
[한국어로] 얘기했어 나한테 | Cậu ấy nói với tôi. |
아, 얘기했어? | - Vậy à? - Cậu ấy bảo đã mời em đi hẹn hò. |
[제롬] 너랑 데이트 신청했는데 | - Vậy à? - Cậu ấy bảo đã mời em đi hẹn hò. |
한 6년 전부터 '일대일 데이트' 신청했는데 | Sáu năm, cậu ấy yêu cầu hẹn hò một-một mà không có cơ hội. |
아직까지 '일대일 데이트' 못 갔다고 | Sáu năm, cậu ấy yêu cầu hẹn hò một-một mà không có cơ hội. |
[베니타, 혜영의 웃음] | - Nó lại là buổi hẹn hò nhóm. - "Hẹn hò nhóm." |
[제롬] 다시 그룹 데이트였는데 | - Nó lại là buổi hẹn hò nhóm. - "Hẹn hò nhóm." |
'그룹 데이트' | - Nó lại là buổi hẹn hò nhóm. - "Hẹn hò nhóm." |
[흥미진진한 음악] | KỂ CẢ ĐẾN ĐÊM HÔM QUA BENITA VẪN MUỐN NÓI CHUYỆN VỚI TOM |
[출연진의 탄성] | |
[바람 소리 효과음] | ĐÊM HÔM QUA |
[혜영] 이 둘은 끝까지 모를 것 같애 | Em nghĩ đến cuối chúng ta mới biết được. |
- [지혜] 톰이 있었어 - [혜영의 호응] | - Phải xem xét Tom. - Ừ. JEROME - BENITA |
- 근데 굳이, 그 - [물방울 떨어지는 효과음] | Em tự hỏi sao cô ấy cứ nhắc đến Tom. |
톰 얘기를 하는 이유가 뭘까가 저는 | Em tự hỏi sao cô ấy cứ nhắc đến Tom. |
약간의 질투심을 | - Làm cậu ấy ghen à? - Kể cả trong bối cảnh đó. |
- 유발하는 건가? - [지원] 저 자리에서 | - Làm cậu ấy ghen à? - Kể cả trong bối cảnh đó. |
[지혜] 왜냐하면 이렇게 즐겁게 데이트하고 나서 | Nếu cô ấy đột nhiên trò chuyện với Tom sau khi có buổi hẹn hò vui vẻ như thế… |
갑자기 톰이랑 또 데이트를 하면 | Nếu cô ấy đột nhiên trò chuyện với Tom sau khi có buổi hẹn hò vui vẻ như thế… |
- 제롬 입장에서 오해하고 - [혜영] 오해할 수 있… | - Một sự hiểu lầm. - Jerome có thể thấy khó chịu. |
기분 나쁠 수 있으니까 | - Một sự hiểu lầm. - Jerome có thể thấy khó chịu. |
'이따가 얘기할 수 있어' | - Một sự hiểu lầm. - Jerome có thể thấy khó chịu. Em cá là cô nói trước với anh ấy để không hiểu lầm. |
라고, 일부러 얘기를 좀 해주는 게 아닐까요? | Em cá là cô nói trước với anh ấy để không hiểu lầm. |
오해하지 말라고? | Em cá là cô nói trước với anh ấy để không hiểu lầm. |
근데 약간 신경 쓰이는 얘기를 많이 하긴 했어요 | Nhưng cô ấy đã đưa ra một vài nhận xét đáng lo ngại. |
뭐, '지금 당장 선택은 안 돼도' | Nhưng cô ấy đã đưa ra một vài nhận xét đáng lo ngại. "Dù anh không được chọn, một số đôi vẫn đến được với nhau." |
'나중에라도 잘되는 커플도 있어' | "Dù anh không được chọn, một số đôi vẫn đến được với nhau." Nhận xét như thế. |
라고 하는 말들이 | Nhận xét như thế. |
- 어 - [세윤] 조금, 뭔가… | Bằng cách nào đó nó hơi… |
[지원] 계속 아까 대화 중에서도 저는 | Ngay cả trong cuộc trò chuyện đó, em thấy một điều rất rõ. |
그걸 들었거든요 | Ngay cả trong cuộc trò chuyện đó, em thấy một điều rất rõ. |
'선택을 안 받았다고 왜 슬퍼?'라고 하고 | "Sao lại buồn nếu không được chọn?" |
'그게 왜 기분 나빠?' 라고 하는 게 | "Sao lại thấy buồn?" Những bình luận như thế. |
[지원] 그거 선택 안 받았다고 해서 | Nghe có vẻ như: "Đừng đau khổ nếu em không chọn anh". |
'기분 나빠하지 마'로 들렸거든요 | Nghe có vẻ như: "Đừng đau khổ nếu em không chọn anh". |
[지원] 약간 그런 식의 뉘앙스로 들려서 나는 | Em nghĩ đó là điều cô ấy thực sự muốn nói. |
- [지혜] 글쎄… - [혜영] 하여튼 | - Em không chắc. - Giả sử họ không chọn nhau ở đây. |
진짜 여기서 최종 선택 안 하고 | - Em không chắc. - Giả sử họ không chọn nhau ở đây. |
그냥 LA 가서 몰래 만나면 우린 재미없잖아요? | Nhưng nếu họ bí mật gặp nhau ở LA, sẽ chẳng có gì vui cho chúng ta. |
[지원] 그러니깐 우린 재미없지만 | - Chính xác. - Không phải cho chúng ta. |
그리고 너튜브 채널 열면 | Họ không nên mở kênh YouTube riêng của mình. Thật đấy. |
- 가만 안 둬요 - [익살스러운 음악] | Họ không nên mở kênh YouTube riêng của mình. Thật đấy. |
- 진짜… - [출연진의 웃음] | Họ không nên mở kênh YouTube riêng của mình. Thật đấy. |
- [세윤] 베니타 이거 - [지혜] LA 가서 | - Benita… - Không nên mở một kênh riêng ở LA. |
유튜브 열기만 해봐 가만 안 둬 | - Benita… - Không nên mở một kênh riêng ở LA. Em nghĩ Benita muốn tham gia những tập tiếp theo. |
[세윤] 베니타가 외전 하고 싶어서 그런가 보다 | Em nghĩ Benita muốn tham gia những tập tiếp theo. |
[세윤] 외전 | Các tập tiếp theo. |
[의미심장한 음악] | |
[혜영] 와 마지막 밤이라니 벌써 | Chà, đã là đêm cuối cùng rồi. |
[제롬] 오! | - Ồ. - Ôi trời. |
- [돌싱들의 탄성] - [하림] '오 마이 갓' | - Ồ. - Ôi trời. |
- 대박 - [돌싱들의 탄성] | Tuyệt quá! GIÓ TIẾT LỘ ĐIỀU GÌ TRÊN TẤM BẢNG? |
- [지수] 어, 최종 선택? - [듀이의 호응] | - Quyết định cuối cùng? - Vâng. |
[지미] 내일은 대관람차에서 최종 선택을 합니다 | "Ngày mai, quyết định cuối cùng sẽ được đưa ra trên vòng đu quay. |
후회 없는 마지막 밤을 보내세요 | Hãy nghỉ đêm cuối cùng này mà không hối tiếc." |
[톰] 아, 벌써 마지막 날 밤이야 | Trời ạ, đã là đêm cuối cùng rồi! |
[제롬] 내일까지 아직 | Cho đến ngày mai, |
어떻게 될지 모르니까 | không ai biết điều gì sẽ xảy ra. |
[영어로] 안 늦었어 | Chưa quá muộn đâu. |
[한국어로] 그러니까 끝난 거 아니야 | Chưa quá muộn đâu. Nên nó chưa kết thúc. |
[분위기 있는 음악] | Nên nó chưa kết thúc. |
그래 아직 끝난 게 아니야 | Không, vẫn chưa kết thúc. |
[지혜] 두 사람은 끝까지 가봐야 알 것 같습니다 | Hai người này sẽ phải chịu đựng đến cuối. |
[제롬] 마지막 밤 '치어스' | Vì đêm cuối cùng của ta… - Nâng li. - Nâng li. |
[함께] '치어스' | - Nâng li. - Nâng li. |
[제롬] '치어스 치어스, 치어스' | - Nâng li. - Chúng ta đừng hối tiếc. |
[지미] 후회 없는 밤을 보내십시다 | - Nâng li. - Chúng ta đừng hối tiếc. {ĐÊM CUỐI CÙNG NÀY} VẪN CÒN ĐẾN KHI KẾT THÚC |
'치어스' | {ĐÊM CUỐI CÙNG NÀY} VẪN CÒN ĐẾN KHI KẾT THÚC |
[듀이] 너는 아마 갈 거 같지? | DEWEY, RICKY BÀN LỰA CHỌN CUỐI Cậu chắc chắn mình sẽ đi chứ? Sang bước tiếp theo ấy? |
'다음 단계'로? | Cậu chắc chắn mình sẽ đi chứ? Sang bước tiếp theo ấy? |
'다음 단계' | - Giai đoạn tiếp theo. - Chắc chắn là tôi sẽ đi. |
[혜영] 아, 멋진 리키 | Ricky đáng ngưỡng mộ của ta. |
[듀이가 한국어로] 그냥 | Cậu thì sao? Cậu nghĩ có tiến triển gì không? |
[듀이] 아, 그래도 좀 | Nhưng mà vẫn hơi… |
[듀이가 영어로] 계속 보여주려고 했어 | Tôi có nói tiếp tục cho cô ấy thấy điều đó, nếu tôi có… |
우리가 더 알게 되면 | Vâng, tôi có… Nếu chúng ta tiến xa hơn |
지수를 선택할 거라고 | với ai đó, tôi muốn chọn cô ấy. |
- 그게 내 생각이야 - [리키의 호응] | Tôi nghĩ thế đấy. |
그래서 지수가 생각해 봐야겠다고 했는데 | Nên là nếu cô ấy… Cô ấy cũng nói mình vẫn phải suy nghĩ, điều đó không có nghĩa là "từ chối". |
거절의 의미는 아니었어 | mình vẫn phải suy nghĩ, điều đó không có nghĩa là "từ chối". |
오늘 밤에 지수는 아마 결정을 할 거야 | Lần này, có lẽ đêm nay cô ấy sẽ nghĩ về việc đó ở đây. |
[리키가 한국어로] 너는 다른 '2순위'가 있어? | Cậu có người thứ hai không? |
- [듀이] 이젠 없어 - [리키] '2순위' 없어? | - Không còn nữa. - Không có người số hai à? |
- [리키] 오케이 - [의미심장한 음악] | - Không còn nữa. - Không có người số hai à? - Ừ. - Tôi không biết chúng tôi sẽ thế nào. |
[듀이] 우린 어떻게 될지 몰라 | - Ừ. - Tôi không biết chúng tôi sẽ thế nào. |
[혜영의 한숨] | Hiểu rồi… |
지수가 좀 생각 좀 해봤으면 좋겠다 | Hi vọng Ji Su sẽ thực sự nghĩ về việc đó. |
[지미가 영어로] 제롬 어때, 잘돼가? | Jerome, tình hình thế nào? Tình hình thế nào? |
[제롬] 잘했다고 생각하는데 모르겠어 | Tôi nghĩ diễn ra tốt đẹp nhưng tôi không biết. |
50프로였지만 좀 올라갔다고 봐 | Từ 50%, tôi đã tăng nó lên. |
- [지미가 한국어로] 어? - 50%에서 조금 올렸어 | Tôi đã tăng cơ hội lên từ 50%. |
- [지미의 깨달은 탄성] - 어, 50%에서 | - Thật à? - Ừ, nó bắt đầu ở mức 50%… |
[제롬이 영어로] 75%까지 올렸다고 봐 | Tôi nghĩ tôi đã nâng lên khoảng 75. |
[지미] 좋네 | Thế là tốt, nhưng mà |
[제롬] 좋은데, 아직 | Thế là tốt, nhưng mà chúng ta còn chưa đầy một ngày nữa. |
이제 하루도 안 남았잖아 | chúng ta còn chưa đầy một ngày nữa. |
[부스럭거리는 소리] | |
[제롬] 모르겠어 | Tôi không biết nữa. |
[혜영이 한국어로] 진짜 마지막까지 불안한… | Đến cuối thì tình hình mới rõ ràng. |
[소라] 말했어? | Chị nói với anh ấy chưa? |
[베니타] 아니 | Chị nói rồi. |
[베니타] '지역'만 괜찮으면 난 무조건 괜찮아 | Chị sẽ chọn anh ấy miễn là nơi cư trú không phải là vấn đề. |
[희진의 호응] | Vâng. |
[베니타] '지역' 공개했을 때 다 괜찮았어 | Tất cả đều ổn, cả sau khi nơi cư trú được tiết lộ. |
근데 공인이었다고 얘기를 했을 때 뭔가 '아…' | Nhưng khi anh ấy nói mình là người của công chúng, chị ngỡ ngàng. |
정말 | Thực sự nó giống như một tình huống "tiến một bước, lùi mười bước" vậy. |
'한 걸음 전진'했으면 | Thực sự nó giống như một tình huống "tiến một bước, lùi mười bước" vậy. |
'열 걸음 뒤로' 간 느낌? [옅은 웃음] | Thực sự nó giống như một tình huống "tiến một bước, lùi mười bước" vậy. |
[소라] 힘들겠다 | Hẳn là rất khó khăn với chị. |
[베니타] 일단 | Chị… chị không sử dụng mạng xã hội nhiều. |
- [세윤] 어, 진짜? - [잔잔한 음악] | - Thật ư? - Hiểu rồi. |
[오스틴] 어 | - Thật ư? - Hiểu rồi. |
[지혜] 아예 공개하는 걸 좋아하지 않는 성향인 거예요 | QUÁ KHỨ CỦA JEROME ĐÈ NẶNG TÂM TRÍ BENITA - Cô ấy là người kín đáo. - Em hiểu. |
[오스틴의 깨달은 탄성] | - Cô ấy là người kín đáo. - Em hiểu. TÂM TRÍ CỦA NHỮNG NGƯỜI LY HÔN VẪN GIẰNG XÉ |
[제롬이 영어로] 지금까지 확실한 건 한 커플이네 | Cho đến giờ chỉ có một đôi chắc chắn, phải không? |
- 너도 확신해? - [하림] 지미도 확실해 | Hai… Hai người chắc chắn chứ? Hai người ấy? Em nghĩ họ khá chắc chắn. |
[익살스러운 효과음] | KHÔNG CHẮC CHẮN |
[제롬] 한 커플이 확실해 | Chỉ một đôi chắc chắn nên… |
두 커플 확실해 | Hai đôi chắc chắn. |
세 커플 확실해 | Ba đôi chắc chắn. Bốn đôi chắc chắn. |
- [제롬] 네 커플 확실해 - [돌싱들의 웃음] | Bốn đôi chắc chắn. |
[출연진의 웃음] | MỘT SỐ CÓ THỂ CHẮC CHẮN KHI NHỮNG NGƯỜI KHÁC THÌ KHÔNG |
- [돌싱들의 웃음] - [부드러운 음악] | MỘT SỐ CÓ THỂ CHẮC CHẮN KHI NHỮNG NGƯỜI KHÁC THÌ KHÔNG Phải. |
- [제롬] 잘 자 - [돌싱녀] 잘 자 | Phải. - Rồi, chúc mọi người ngủ ngon. - Chúc ngủ ngon. |
[톰이 한국어로] 잘 자 [목 가다듬는 소리] | Chúc ngủ ngon. TỪNG NGỌN ĐÈN |
[혜영의 한숨] | NHƯNG CHỈ CÒN MÌNH TOM ĐANG NHÌN CHẰM CHẰM VÀO NHỮNG CON DẤU |
아, 톰 | - Tom. - Em thấy tiếc cho anh ấy nhất. |
[지혜] 아, 제일 안타까워 | - Tom. - Em thấy tiếc cho anh ấy nhất. |
[혜영] 그러니까 괜찮은 사람 | - Tom. - Em thấy tiếc cho anh ấy nhất. - Phải. Anh ấy là người tuyệt vời. - Trời. |
[지혜] 너무 괜찮은데 | Anh ấy thật tuyệt. |
[홱 효과음] | SÁNG NAY, NGAY TẠI CHỖ NÀY |
[톰] 나는, 그, 저기 딱 내려갔을 때가 | Tôi khá chắc là lúc tôi xuống đó |
나한테는 이, 가장 충격적인 순간이었던 것 같애 | Tôi khá chắc là lúc tôi xuống đó là khoảnh khắc gây sốc nhất với tôi. |
- [혜영] 마음이 아파, 톰 - [오스틴] 아, 아쉽네 | - Chị đau lòng thay cho Tom. - Thật đáng tiếc. |
[베니타] 지수! | Ji Su! |
지수 | Ji Su? |
- [베니타] 혼자 뭐해? - [지수] 나 자려고 | - Em làm gì một mình vậy? - Em cố ngủ. |
[지수가 한숨을 쉬며] 끝내 끝이 아니구나 싶어져 | Em nghĩ về việc nó thực sự sẽ kết thúc như thế nào. |
[베니타] '당연히' | "Tất nhiên" ư? |
[베니타] 어? | - Các bạn đang làm gì vậy? - Cái gì? |
- [베니타의 웃음] - [흥미로운 음악] | NGHE BENITA NÓI, TOM XUỐNG NGAY |
[혜영이 놀라며] 아, 톰 기회가 온 건가? | Tom! Đây có thể là cơ hội của anh ấy! |
[톰의 헛기침 소리] | THẬT ĐÁNG TIẾC KHI TẮT ĐÈN VÀO {ĐÊM CUỐI CÙNG} |
아, 갑자기 또 긴장되는 마지막 밤이 되는 거야? | Chà, đêm nay đột nhiên trở nên căng thẳng thế nhỉ? |
[톰의 말소리] | |
- [베니타의 웃음] - [톰] 그럼… | - Cái gì? - Em nói chuyện với anh Dewey rồi. |
[베니타, 톰의 호응] | Nói tiếp đi. |
그, 그런 것 같아 | Em chưa quyết định, nhưng tình hình là như thế này… Thành thật mà nói, khi ở bên Dewey là lúc em cười nhiều nhất. |
[베니타, 톰의 호응] | Chị hiểu. - Em thấy anh ấy thú vị. - Đó cũng là tiêu chuẩn lựa chọn của chị. |
- [편안한 음악] - [톰] 아, 되게 좋아하네 | - Em cũng đã nói thế với anh ấy. - Vậy thì đó là dấu hiệu rất tốt. |
[톰의 탄성] | |
- [톰의 말소리] - 진짜? | NGƯỜI KHIẾN CÔ ẤY CƯỜI NHIỀU NHẤT Đó là dấu hiệu tích cực nhỉ? |
[혜영] 뭔가 사인이 좋은데? | Đó là dấu hiệu tích cực nhỉ? DEWEY - JI SU |
[빛나는 효과음] | DEWEY - JI SU JI SU CÓ THỂ CƯỜI… |
[지혜] 오 잘 됐으면 좋겠다 | JI SU CÓ THỂ CƯỜI… Hi vọng họ sẽ thành đôi. …VỚI DEWEY NGÀY MAI? |
여자들은 웃긴 남자를 좋아해 | - Phụ nữ thích những anh chàng hài hước. - Nhưng đúng là thế. |
[지혜] 근데 진짜 그래요 | - Phụ nữ thích những anh chàng hài hước. - Nhưng đúng là thế. |
살다 보니까 나를 웃게 하는 게 | Điều hạnh phúc nhất trong hôn nhân là nửa kia của ta có thể khiến ta cười. |
가장 진짜 제일 행복한 것 같아요 | Điều hạnh phúc nhất trong hôn nhân là nửa kia của ta có thể khiến ta cười. Ngay cả khi em ở bên chồng, mọi thứ khác bị gạt qua một bên… Bị gạt qua một bên. |
저도 저의 남편이랑 있으면 | Ngay cả khi em ở bên chồng, mọi thứ khác bị gạt qua một bên… Bị gạt qua một bên. |
- [익살스러운 효과음] - 다른 건 그냥 그래도 | Ngay cả khi em ở bên chồng, mọi thứ khác bị gạt qua một bên… Bị gạt qua một bên. |
- [혜영] 웃겨? - 웃겨요, 진짜 | - Anh ấy vui tính à? - Đúng thế. Chỉ nghĩ về anh ấy thôi cũng khiến em cười à? |
[지원] 지금도 생각만 하면 웃긴가 보죠 | Chỉ nghĩ về anh ấy thôi cũng khiến em cười à? |
우리 오빠, 진짜 웃겨 | - Vâng, anh ấy vui tính. - Nghĩ tới đã buồn cười à? |
[지원] 생각만 해도 웃긴가 봐 | - Vâng, anh ấy vui tính. - Nghĩ tới đã buồn cười à? |
아니, 웃겨 | - Ồ! - Anh ấy vui tính! |
[지원] 행복해 보여요 | - Trông em có vẻ vui. - Anh ấy đủ hài để gia nhập ngành. |
예능인으로 키우고 싶을 정도로 참 웃겨요 | - Trông em có vẻ vui. - Anh ấy đủ hài để gia nhập ngành. - Vậy ư? - Vâng, em không biết còn gì khác nữa. |
[오스틴] 아, 그래요? | - Vậy ư? - Vâng, em không biết còn gì khác nữa. |
진짜, 네 다른 건 모르겠지만, 진짜 | - Vậy ư? - Vâng, em không biết còn gì khác nữa. |
[지혜] 그래서 우리가 사는 이유가 있다 싶어서 | - Chắc vì thế cuộc sống bọn em êm đẹp. - Ồ. |
- [혜영] 그래서 - [세윤] 그래 | - Vợ chồng em cũng thế nhỉ? - Vâng, em nghĩ thế. |
- 자기도 잘 사는 거 아니야 - [세윤] 그런 것 같애 | - Vợ chồng em cũng thế nhỉ? - Vâng, em nghĩ thế. |
- [지혜] 맞아 - 남자 쪽이 좀 웃겨 주고 | - Phải. - Người đàn ông nên vui tính một chút. |
여자가 남자를 좀 귀엽게 보면 끝이라고 하잖아요? | - Phải. - Người đàn ông nên vui tính một chút. Người phụ nữ thấy người đàn ông đáng yêu thì chốt rồi. |
- [혜영의 호응] - 맞아, 귀여워요, 귀여워 | Vâng, đúng. Chồng em rất đáng yêu. |
[부드러운 음악] | |
[톰의 헛기침] | JI SU ĐI LÊN GÁC VÀ CHỈ CÒN LẠI HAI NGƯỜI |
- [오스틴] 아직 - [지원] 아직도? | - Chưa? Gì? - Vẫn chưa? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [오스틴] '왓'? | BENITA VẪN ĐANG CHỌN |
[베니타의 호응] | - Hôm qua, khi ta tiết lộ về con cái. - Vâng. - Tôi đã nghĩ nhiều về hoàn cảnh của mình. - Vâng. |
- [베니타] 응 - [톰] 내가 이제 거기서 | - Tôi đã nghĩ nhiều về hoàn cảnh của mình. - Vâng. Cân nhắc tình hình hiện tại… |
애들이 둘… | Tôi có hai con. |
난 이제 아이고, 좀 그렇지 | Nên tôi phải chấp nhận rằng cơ hội của mình rất mong manh. |
[지혜] 신경이 쓰였구나 본인만 아이가 있으니까 | Anh lo lắng vì cô ấy không có con. |
[혜영의 호응] | Anh lo lắng vì cô ấy không có con. Phải. |
내가 말했잖아 | Em nói với anh rồi, với em, nơi cư trú là điều quan trọng hơn cả. |
사실 | Thú thật, em không thể nói tiết lộ về con cái không làm em bận tâm. |
아무튼 | {ĐÂY LÀ ĐÊM CUỐI CÙNG VỚI BENITA} NGAY BÂY GIỜ TOM CÓ CẢM NHẬN GÌ? |
너랑 이야기하면 좀 | {ĐÂY LÀ ĐÊM CUỐI CÙNG VỚI BENITA} NGAY BÂY GIỜ TOM CÓ CẢM NHẬN GÌ? Khi nhìn em, tôi thấy một người giống cô chị cả có trách nhiệm. |
- [베니타의 호응] - [톰] 막 그런 거에… | Một người sẽ không bị lúng túng vì… |
[톰] | Người mà ta thấy thoải mái khi ở bên. |
[차분한 음악] | TOM BÌNH TĨNH BÀY TỎ LÍ DO ANH THÍCH BENITA |
[베니타] 뭐 한다고? | - Làm anh bị sao? - Có một điều làm tôi buồn. |
- 서글픈 게 - [베니타] 응 | - Làm anh bị sao? - Có một điều làm tôi buồn. |
있다면 하나라고 | - Làm anh bị sao? - Có một điều làm tôi buồn. |
[베니타] 오늘하고 그때 야시장 두 번 | Hôm nay và hôm đi chợ đêm. CÔ CÓ HAI CUỘC HẸN 1:1 |
[톰] 그니까 [헛기침] 좀 내가… | Tôi cũng hi vọng… Ý tôi là… |
[베니타] 어필을 할 수 있는 | - Cơ hội để thuyết phục… - Ừ, trong khung cảnh trang trọng hơn. |
[톰] 어필을 그런 매너를 갖추고 | - Cơ hội để thuyết phục… - Ừ, trong khung cảnh trang trọng hơn. |
- 의자도 당겨주고 - [베니타의 호응] | Kéo ghế cho em, thể hiện phép lịch sự và những thứ tương tự. |
뭐, 이렇게 매너도 보이고 뭐, 하면서 | Kéo ghế cho em, thể hiện phép lịch sự và những thứ tương tự. |
주문도 하고 [한숨] | Gọi món và… Trời ạ. |
한 번도 못 하고 내가 지금 | Tôi chưa được làm bất cứ gì trong số đó và giờ tôi sẽ trở về nhà. |
- [베니타의 웃음] - 도로 집에 가는 거야 | Tôi chưa được làm bất cứ gì trong số đó và giờ tôi sẽ trở về nhà. |
[베니타] 아니, 근데 | Tôi chưa được làm bất cứ gì trong số đó và giờ tôi sẽ trở về nhà. Vâng, nhưng thực sự em không có nhiều cơ hội hẹn hò với anh. |
나는 오빠랑 정말 데이트 기회가 많이 없었어 | Vâng, nhưng thực sự em không có nhiều cơ hội hẹn hò với anh. |
한 번도 없었어 | Em không có cơ hội thích hợp. |
[반짝이는 효과음] | LỜI THÚ NHẬN MUỘN MÀNG CỦA TOM CÓ THAY ĐỔI KẾT QUẢ NGÀY MAI KHÔNG? |
[지혜] 자, 우리 최종 커플 예측을 한번 | - Ta dự đoán những đôi cuối cùng nhé? - Được. |
- 해보면 좋을 것 같아요 - [혜영의 호응] | - Ta dự đoán những đôi cuối cùng nhé? - Được. |
지난 시즌에 | - Mùa trước chúng ta có hai đôi nhỉ? - Ừ. |
- 두 커플이 나왔죠? - [혜영의 호응] | - Mùa trước chúng ta có hai đôi nhỉ? - Ừ. |
자, 시즌 4 | Giờ mọi người mong đợi có bao nhiêu đôi ở mùa bốn? |
- [물방울 효과음] - 몇 커플 예상하세요? | Giờ mọi người mong đợi có bao nhiêu đôi ở mùa bốn? |
[혜영] 어, 저는… | Chị đoán là bốn đôi. |
네 커플이요 | Chị đoán là bốn đôi. RICKY, HA RIM JEROME, BENITA… |
- [지혜] 네 커플이요? - [세윤] 우와 | RICKY, HA RIM JEROME, BENITA… - Bốn đôi? Nhiều thế à? - Ái chà! |
- [혜영의 호응] - 최, 진짜 많이? | - Bốn đôi? Nhiều thế à? - Ái chà! |
- 그니까 톰, 소라 빼놓고 - [세윤의 호응] | Tất cả, trừ Tom và Sora. …DEWEY, JI SU JIMI, HEE JIN |
- 될 거 같아요, 네 - [오스틴] 아, 그래요? | …DEWEY, JI SU JIMI, HEE JIN - Vậy ư? - Phải. |
[지혜] 어때요, 오스틴은? | - Em thì sao, Austin? - Với em, |
- 저는 리키, 하림은 무조건 - [혜영의 호응] | - Em thì sao, Austin? - Với em, Ricky và Ha Rim thì chắc chắn rồi. Sau đó là Jerome và Benita. |
제롬, 베니타 하고 | Ricky và Ha Rim thì chắc chắn rồi. Sau đó là Jerome và Benita. |
저는 그런데 지미하고 희진은 | Nhưng em không nghĩ Jimi và Hee Jin sẽ thành đôi. |
- 잘 안될 것 같아요 - [혜영의 놀란 탄성] | Nhưng em không nghĩ Jimi và Hee Jin sẽ thành đôi. |
[지원] 나도 나도 그런 생각 했다니까 | - Anh cũng nghĩ thế! - Đúng chứ? |
- [오스틴의 호응] - [지원] 싸울 때 | - Anh cũng nghĩ thế! - Đúng chứ? Cảm giác như họ sẽ dốc hết sức khi phải bay. |
대판 크게 싸울 것 같은 느낌? | Cảm giác như họ sẽ dốc hết sức khi phải bay. |
- [오스틴] 그럴 수도 있다 - [지혜] 진짜? | - Có thể đấy. - Thật sự? |
[지원] 저는 한 커플 나올 것 같아요 | Em nghĩ chúng ta sẽ có một đôi. |
- 리키하고 하림 - [혜영, 세윤의 탄성] | - Ricky và Ha Rim. - Cái gì? |
[세윤] 진짜 한 커플 | - Anh nghĩ vậy thật à? - Thật ư? |
- 나온다고? - [오스틴] 그래요? | - Anh nghĩ vậy thật à? - Thật ư? |
아니, 한 커플만 됐으면 좋겠는 거 아니에요? | - Đợi đã, đó là điều anh mong đợi nhỉ? - Không. Sao anh lại mong thế? |
- 배 아파서? - [지원] 아니요, 아니요 | - Đợi đã, đó là điều anh mong đợi nhỉ? - Không. Sao anh lại mong thế? |
아니, 제가 왜요? | - Đợi đã, đó là điều anh mong đợi nhỉ? - Không. Sao anh lại mong thế? - Thế à? - Anh mong thành đôi hết. |
- [지혜] 그래요? - 전 다 잘 됐으면 좋겠죠 | - Thế à? - Anh mong thành đôi hết. |
[세윤] 저도 지미, 희진이 | Em nghĩ với Jimi và Hee Jin… |
- 희진이 선택을 - [혜영이 놀라며] 진짜? | - Em nghi ngờ Hee Jin sẽ chịu khổ. - Thật ư? |
- [세윤] 못 할 것 같아요 - [흥미로운 음악] | - Em nghi ngờ Hee Jin sẽ chịu khổ. - Thật ư? |
- 너무 장거리고, 막 이래서? - [세윤] 네 | - Vì khoảng cách của họ à? - Phải. |
- 저도 리키, 하림 되고 - [혜영] 응 | Em cũng nghĩ Ricky và Ha Rim sẽ thành đôi. |
- 베니타, 제롬 되고 - [혜영] 응 | Rồi đến Benita và Jerome. Sau đó là Jimi và Hee Jin. |
- 그다음에 지미랑 희진 되고 - [혜영] 응 | Rồi đến Benita và Jerome. Sau đó là Jimi và Hee Jin. Ừ. |
[지혜] 듀이랑 지수는 | Ừ. Em không nghĩ Dewey và Ji Su sẽ vượt qua được. |
- 안 할 것 같아요 - [세윤의 호응] | Em không nghĩ Dewey và Ji Su sẽ vượt qua được. |
지수가 웃기는 하지만 | Mặc dù anh ấy làm Ji Su cười, |
지수 씨는 약간 본인이 꽂히는 | nhưng em nghi ngờ Ji Su sẽ chọn trừ khi người đó hợp với tiêu chí của cô. |
그 코드가 아니면 선택을 | nhưng em nghi ngờ Ji Su sẽ chọn trừ khi người đó hợp với tiêu chí của cô. |
- 왠지 안 할 것 같은? - [지원] 네 | nhưng em nghi ngờ Ji Su sẽ chọn trừ khi người đó hợp với tiêu chí của cô. |
[흥미로운 음악] | NHIỀU CẢM XÚC DAO ĐỘNG TẠI NHÀ DOLSING |
- [지원] 이야, 이 집도 - [새소리] | Đã đến lúc nói lời chia tay ngôi nhà này. |
- 이제 안녕이네 - [혜영] 그러네 | Đã đến lúc nói lời chia tay ngôi nhà này. - Anh nói đúng. - Đó là ngôi nhà rất đẹp. |
[지원] 음, 이뻤는데 | - Anh nói đúng. - Đó là ngôi nhà rất đẹp. |
- [톰] 안녕하세요 - [베니타] 안녕하세요 | {LO LẮNG} - Xin chào. - Chào anh. |
- [반짝이는 효과음] - [하림] 땡스 | {CON TIM RUNG ĐỘNG} Cảm ơn anh. |
[리키, 하림의 웃음] | Cảm ơn anh. |
[지수가 코 훌쩍이는 소리] | {NỖI BUỒN} |
[베니타의 웃음] | {NIỀM VUI} |
[둔탁한 효과음] | ĐÍCH ĐẾN CỦA MỌI CẢM XÚC, LỰA CHỌN CUỐI CÙNG |
- [혜영] 아, 떨려 - [지혜의 감탄] | - Chị lo quá - Chà! |
[띠링 울리는 효과음] | TẠI {VÒNG ĐU QUAY} |
[출연진의 감탄] | TẠI {VÒNG ĐU QUAY} |
[종소리 효과음] | {QUYẾT ĐỊNH VỀ TÌNH YÊU} SẼ ĐƯỢC ĐƯA RA |
[날카로운 효과음] | {QUYẾT ĐỊNH VỀ TÌNH YÊU} SẼ ĐƯỢC ĐƯA RA |
[분위기 있는 음악] | |
- [지혜] 긴장 가득 - [오스틴] 와 | - Đầy căng thẳng. - Ái chà. |
[지원] 다들 왜 이렇게 긴장해? | Sao mọi người lại lo lắng thế? |
- [혜영] 그럼 긴장되지 - [세윤] 엄청 긴장되지 | - Dĩ nhiên là họ lo rồi! - Hẳn là căng thẳng lắm. |
[세윤] 자, 돌싱글즈의 | Đó là sự kiện đặc trưng của Tình Yêu Sau Ly hôn: |
- 시그니처죠 - [분위기 있는 음악] | Đó là sự kiện đặc trưng của Tình Yêu Sau Ly hôn: |
케이블카 최종 선택입니다 | Lựa chọn cuối cùng trên cáp treo. |
[세윤] 이번 시즌은 케이블카 대신에 | Thay vì đi cáp treo trong mùa này, |
대관람차에서 최종 선택이 이루어지는데요 | việc lựa chọn cuối được thực hiện trên vòng đu quay. |
먼저 여자들이 한 명씩 관람차에 탑승을 하고요 | Đầu tiên, các cô gái sẽ lần lượt lên vòng đu quay. |
남자들은 탑승장에서 기다리고 있다가 마음에 드는 여자의 | Cánh mày râu sẽ đợi ở sân ga, và lên cabin với người phụ nữ họ thích tiếp cận. |
관람차가 오면 탑승을 합니다 | và lên cabin với người phụ nữ họ thích tiếp cận. |
[지원의 감탄] | và lên cabin với người phụ nữ họ thích tiếp cận. Hiểu rồi. |
단, 신호등이 초록불에서 | Tuy nhiên, họ phải lên cabin trước khi đèn đỏ bật sáng. |
빨간불로 바뀌기 전에 반드시 탑승을 해야 합니다 | Tuy nhiên, họ phải lên cabin trước khi đèn đỏ bật sáng. |
[세윤] 관람차가 한 바퀴를 돌아서 도착을 했을 때 | Khi vòng đu quay kết thúc một vòng và cập bến, |
이번에는 여자가 | Khi vòng đu quay kết thúc một vòng và cập bến, lúc này đến lượt người phụ nữ đưa ra quyết định. |
- 선택할 차례인데요 - [혜영의 호응] | lúc này đến lượt người phụ nữ đưa ra quyết định. |
여자는 남자가 마음에 들면 | Nếu người phụ nữ có hứng thú với người đàn ông, cô sẽ nắm tay anh ấy. |
손을 잡고 함께 내리면 되고요 | Nếu người phụ nữ có hứng thú với người đàn ông, cô sẽ nắm tay anh ấy. |
- [지원의 탄식] - 마음에 안 들면 | Nếu không, cô ấy sẽ đi một mình. |
혼자 내리게 됩니다 | Nếu không, cô ấy sẽ đi một mình. |
이때, 선택을 받지 못한 남자는 | Người không được chọn sẽ phải đi một vòng nữa một mình. |
- [혜영의 탄식] - 혼자 한 바퀴를 더 돌고 | Người không được chọn sẽ phải đi một vòng nữa một mình. |
혹은 안 내리셔도 됩니다 | Hoặc không cần phải xuống. |
[혜영의 웃음] | |
[지원이 탄식하며] 아 | |
[오스틴] 와, 진짜 힘들겠다 | Việc đó hẳn là khó khăn lắm. |
아, 혼자 남겨져서 한 바퀴 돌아갈 때 무슨 생각이 들까? | Em tự hỏi họ sẽ thấy thế nào khi đi một mình một vòng nữa. |
- [혜영] 내 말이 - [세윤] 그건 진짜 슬프죠 | Em tự hỏi họ sẽ thấy thế nào khi đi một mình một vòng nữa. - Ý em là thế. - Thực sự buồn. |
[분위기 있는 음악] | |
[오스틴의 탄식] | - Chà. - Trời ạ, nhưng em thực sự tò mò. |
[지혜] 아 근데 진짜 궁금하다 | - Chà. - Trời ạ, nhưng em thực sự tò mò. |
[띠링 울리는 효과음] | VỚI {NHỮNG TÍN HIỆU PHỨC TẠP TRONG TRÁI TIM HỌ}? |
시간이 너무 짧은 게 아쉽고 | Tiếc là chúng tôi có quá ít thời gian. |
어, 길게 알았으면 좋겠다 | Giá mà tôi có thêm thời gian để hiểu cô ấy hơn. |
확실한 건 연애를 하고 싶다는 그런 마음 | Tôi đã xác nhận mong muốn có một mối quan hệ. |
다짐, 뭔가 감정? 연애하고 싶은 감정 같은 거는 | Tôi nhận ra mình có ý thức cam kết và khả năng cảm xúc để làm thế. |
저한테 있다는 거를 확인했던 거 같아요 | Tôi đã có thể xác nhận mình sẵn sàng cho việc đó. |
마음은 가지만 또 | Tôi bị anh ấy thu hút về cảm xúc. |
이제 끝날 때쯤 되니까 또 | Nhưng giờ mọi chuyện gần kết thúc rồi, |
마음만 또 생각할 수 없는 그런… | Nhưng giờ mọi chuyện gần kết thúc rồi, tôi nghĩ tôi không nên chỉ xem xét những gì mình cảm nhận về cảm xúc. |
음, 생각이 훨씬 많아지는 것 같아요 | Nên tôi nghĩ mình còn nhiều điều phải cân nhắc. |
[제롬] 베니타 씨가 웃는 모습이 이뻐요 | Benita có nụ cười rất đẹp. Thật vui khi thấy cô ấy cười nhiều. |
그래서 그런 거 많이 봐서 좋았는데 | Benita có nụ cười rất đẹp. Thật vui khi thấy cô ấy cười nhiều. |
근데 그런 생각 했어요 | Nhưng nó khiến tôi nghĩ: |
'나랑 있으면, 이거 되면 방송 나오면' | "Nếu cô ấy chọn ở bên tôi và chương trình được phát sóng, |
'그 모습 바뀔까?' | nó có thay đổi nụ cười của cô ấy?" |
- 그런 것 때문에 - [지혜가 놀라며] 음 | - Những thứ như thế. - Ôi trời. |
그 모습을 계속 보고 싶은데… | Tôi muốn vẫn được thấy nụ cười của cô ấy. |
솔직히 저, 저도 어떻게 할지 모르겠어요 | Thú thực, tôi không biết mình sẽ làm gì. |
[한숨] | |
[헤영] 베니타가 너무 고민하니까… | Vì Benita quá bận tâm… |
아직 끝나지 않았는데… | Nó vẫn chưa kết thúc. |
어, 생각이 또 바뀔 수도 있는 거고 | Sau tất cả, cô ấy có thể đổi ý. |
어떻게 될지 모르죠 | Ai biết được? |
[의미심장한 음악] | |
[혜영이 놀라며] 타겠다 | Anh sẽ lên cabin của cô ấy ư? |
[물방울 떨어지는 효과음] | ĐÃ ĐẾN LÚC RA QUYẾT ĐỊNH |
[북 치는 효과음] | NHỮNG NGƯỜI LY HÔN SẼ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH GÌ? |
[감성적인 음악] | LỰA CHỌN CUỐI CÙNG |
[오스틴] 오 남자들 다 멋있게 입었네 | Cánh mày râu ai cũng mặc đẹp. |
[지혜] 어, 마음이 복잡해 보입니다 | - Có vẻ cậu ấy đang có nhiều suy nghĩ. - Em lo quá! Ôi trời! |
[혜영] 어, 떨려, 어떡해! | - Có vẻ cậu ấy đang có nhiều suy nghĩ. - Em lo quá! Ôi trời! |
[혜영이 놀라며] 처음 보는 표정이야, 톰 | HỌ HỒI HỘP CHỜ ĐỢI NHỮNG LỰA CHỌN CUỐI CÙNG Em chưa bao giờ thấy Tom như thế này. |
어, 손에서 땀 안 나는데 원래? | Em thường không bị đổ mồ hôi tay. |
[지혜] 떨리지 | Anh ấy đang lo lắng. |
[힘든 탄성] | Ôi trời. |
[지혜] 엄청 긴장되죠 | Chắc chắn, cô ấy đang lo lắng. Tâm trí cô ấy hẳn là rối bời. |
[지혜] 혼자서 얼마나 많은 생각이 들겠어요 | Chắc chắn, cô ấy đang lo lắng. Tâm trí cô ấy hẳn là rối bời. |
[띠링 울리는 효과음] | NGƯỜI LY HÔN ĐẾN GẦN HƠN |
[차분한 음악] | |
- [띠링 울리는 효과음] - [지혜] 첫 번째 | #CABIN ĐẦU TIÊN CẬP BẾN - Là cabin đầu tiên! - Đầu tiên? |
- [지혜] 첫 번째가 제일 - [오스틴] 첫 번째야? | - Là cabin đầu tiên! - Đầu tiên? Đó là lúc hồi hộp nhất. |
[지혜] 긴장되잖아요 | Đó là lúc hồi hộp nhất. |
[세윤의 탄식] | #NGƯỜI LY HÔN ĐẦU TIÊN ĐẾN |
- [지원] 첫 번째 누구야? - [오스틴] 누구야? | #NGƯỜI LY HÔN ĐẦU TIÊN ĐẾN - Người đầu tiên là ai? - Là ai vậy? |
아… [숨 들이켜는 소리] | |
[함께] 누구야? | - Ai thế? - Là ai vậy? |
- [혜영] 어? - [지원] 아, 희진 | - Hee Jin! - Là Hee Jin! |
- [세윤] 희진이다 - [지혜] 오, 희진 | - Hee Jin! - Là Hee Jin! Là Hee Jin! |
[감미로운 음악] | |
- [세윤] 가야지 - [지혜] 지미! | - Đến chỗ cô ấy đi. - Đi thôi, Jimi! |
[오스틴] '레츠 고', 지미 | - Đến chỗ cô ấy đi. - Đi thôi, Jimi! |
- [혜영] 왜 안 타? - [지혜] 왜 고민해 | - Sao anh ấy không đi? - Lo lắng gì? Lên đi! |
- [지혜] 빨리 타요 - [세윤] 가야지 | - Sao anh ấy không đi? - Lo lắng gì? Lên đi! Mau lên! |
[지미의 한숨] | ĐÈN XANH BẮT ĐẦU NHẤP NHÁY, GIỤC HỌ LỰA CHỌN |
[혜영] 어! 신호등 바뀌겠다 | Đèn giao thông có thể… |
- 빨리, 빨리, 빨리 - [세윤] 어, 빨리 타 | - Đi thôi! - Mau lên! |
- 뭐 하고 있어? - [지혜] 저게 빨간불로 | Anh ấy làm gì vậy? - Sang đỏ thì vô ích. - Đi đi! |
- [지혜] 바뀌면 안 돼요 - 빨리 타 | - Sang đỏ thì vô ích. - Đi đi! |
[세윤] 뭐해? | Gì chứ? |
[밝은 음악] | |
- 오, 그렇지 - [지원] 빨리 가 | - Đúng vậy. - Tốt lắm. |
- [오스틴] 그렇지 - [세윤] 가야지 | - Đúng vậy. - Tốt lắm. |
와, 멋있다 | Được lắm! |
오, 지미 상남자네, 상남자 | Jimi là anh chàng tuyệt vời. |
[혜영] 지미, 멋있어 | Đó là anh chàng tuyệt vời. |
[지미] 안녕 | Chào em. Trời ạ. |
[띠링 울리는 효과음] | NHƯ MỌI KHI, JIMI CHỌN HEE JIN |
떨린다 | Em lo quá. |
- [희진] 멋있네 - [지미] 예쁘네 | - Trông anh bảnh quá. - Em cũng xinh. |
[지미, 희진의 웃음] | CABIN CỦA JIMI VÀ HEE JIN KHỞI HÀNH |
[지미] 어… | CABIN CỦA JIMI VÀ HEE JIN KHỞI HÀNH |
어떻게 보면 | CABIN CỦA JIMI VÀ HEE JIN KHỞI HÀNH Nếu nhìn nhận theo cách này, |
미국 편 제작한다고 하는 거에 캐나다에서 | đăng kí tham gia mùa phiên bản Mỹ từ tận Canada, |
지원한 것도 용기잖아 | đăng kí tham gia mùa phiên bản Mỹ từ tận Canada, một cách nào đấy, đó là cú nhảy của niềm tin. |
[지미] 어떻게 보면? | một cách nào đấy, đó là cú nhảy của niềm tin. |
- 용기 내줘서 고마워 - [희진의 옅은 웃음] | Cảm ơn em vì cú nhảy đó. |
[편안한 음악] | |
[혜영] 어, 멋있다 | Nhận xét tuyệt lắm. |
고마워, 그렇게 얘기해 줘서 | Cảm ơn anh đã nói thế. |
어떻게 되든 간에 어쨌든 네가 있어서 되게 좋았어 | Dù có chuyện gì xảy ra đi nữa, anh thực sự thích việc em ở đó. |
나도, 진짜 진심으로 진짜 의지 많이 됐어 | Em cũng thế. Em thực sự… em thực sự đã dựa vào anh rất nhiều. |
[지미] 바다 진짜 예쁘다, 근데 | Biển thực sự rất đẹp. |
[희진] 도시 뷰도 너무 이쁘고 | Khung cảnh thành phố cũng rất đẹp. |
칸쿤을 많이 못 본 것 같애, 와서… | - Mà anh không thể thấy Cancún nhiều… - Vâng. |
[희진] 응 | - Mà anh không thể thấy Cancún nhiều… - Vâng. |
- 한 사람만 보느라고 - [희진이 픽 웃는다] | …bởi vì anh chỉ nhìn vào một người. |
[지혜] 아 이 얘길 할 줄 알았어 | Em biết anh ấy sẽ nói thế. |
- [출연진의 탄성] - '칸쿤을 못 봤어' | "Anh không thể thấy Cancún vì anh chỉ nhìn vào một người." |
'한 사람만 보느라고' 이거 | "Anh không thể thấy Cancún vì anh chỉ nhìn vào một người." |
점점 느끼해져 | - Anh ấy càng ngày càng sến. - Câu này hơi sến. |
- 이건 조금 느끼하다 - [혜영의 웃음] | - Anh ấy càng ngày càng sến. - Câu này hơi sến. |
- 왜, 난 좋아 - [오스틴] 어, 어 | Sao không? Chị thích. |
- [지혜] 오스틴은 느끼하대 - [세윤] 점점 느끼해져 | - Austin đồng ý. - Ngày càng sến. |
[오스틴] '오, 맨' | Ôi trời. |
[띠링 울리는 효과음] | QUYẾT ĐỊNH NGỌT NGÀO CUỐI CÙNG CỦA JIMI VÀ HEE JIN SẼ SỚM ĐƯỢC TIẾT LỘ |
[의미심장한 음악] | |
[물방울 떨어지는 효과음] | TRỞ LẠI BẾN CỦA VÒNG ĐU QUAY |
[반짝이는 효과음] | #NGƯỜI LY HÔN THỨ HAI ĐÃ ĐẾN |
[지혜] 자, 다음 누굴까요? | Em tự hỏi ai là người tiếp theo. |
- [지원, 오스틴] 소라? - [지혜] 소라예요 | - Sora? - Là Sora. |
- [세윤] 소라다 - [혜영의 호응] | - Là Sora. - Vâng. |
[어두운 분위기의 음악] | |
소라 | Sora. Sora. |
소라 | Sora. Sora. |
[혜영이 한숨 쉬며] 너무 힘들어 | - Trời ạ, việc này khó quá. - Đúng thế. |
[세윤] 힘들어 | - Trời ạ, việc này khó quá. - Đúng thế. |
[오스틴] 톰하고 소라도 잘 어울리는데 | Tom và Sora trông rất hợp nhau. |
[혜영의 한숨] | Tom và Sora trông rất hợp nhau. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[잔잔한 음악] | KHÔNG AI LÊN CABIN CỦA SORA |
[혜영의 한숨] | Ôi trời. |
- [한숨] - [혜영] 많은 생각을 | - Trời ạ. - Chắc cô ấy đang nghĩ nhiều lắm. |
[혜영] 할 거 같애 | - Trời ạ. - Chắc cô ấy đang nghĩ nhiều lắm. |
[탄식] | |
[소라] 리키가 웃을 때 되게 눈에 주름이 | Khi cười, mắt anh ấy sẽ có vết chân chim. |
팍 생기면서 되게 | Khi cười, mắt anh ấy sẽ có vết chân chim. Nên tôi muốn làm anh ấy cười nữa. |
뭔가 계속 웃겨 주고 싶은 느낌? | Nên tôi muốn làm anh ấy cười nữa. |
[종소리 효과음] | SORA THỂ HIỆN TÌNH CẢM CỦA MÌNH |
[하림, 리키의 말소리] | NHƯNG |
[리키의 탄성] | MẶC DÙ CÔ ẤY LẤY HẾT DŨNG CẢM, |
[하림] 하나도 안 무서웠어? | - Anh không sợ à? - Ừ. |
[영어로] 난 첫째 날부터 너한테 관심 있었어 | Tôi quan tâm đến anh từ ngày đầu tiên. |
- [리키] 오, 정말? - [한국어로] 몰랐어? | - Thật à? - Anh không biết ư? |
- [소라] 아예 몰랐어? - 나 진짜 몰랐어 | - Không hề sao? - Tôi không biết. |
- [소라가 웃으며] 그래? - [리키] 응 | SONG TÌNH CẢM ĐÓ KHÔNG CHẠM ĐẾN… |
- [소라] 그래? - '첫째 날', 진짜 몰랐어 | - Là vậy sao? - Tôi không biết. …NGƯỜI KIA |
[소라] 그랬구나 | …NGƯỜI KIA |
[소라] 제가 상처받을까 봐 방어하는 거 같아요 | Tôi nghĩ tôi đang cố bảo vệ mình khỏi bị tổn thương. |
[소라] 내가 괜히 원한다고 했다가 | Nếu tôi nói tôi muốn cái gì đó |
안 되면 더 부끄러울까 봐? | mà không được… thì còn xấu hổ hơn. |
[지혜] 힘들었다, 소라 | Cô xử lí tốt lắm, Sora. |
그냥 사랑받고 싶은 거뿐인데 [울음] | Tôi chỉ muốn được yêu thương. |
[소라의 울음소리] | |
[소라] 맘에 드는 사람이 있었을 때 | Khi có người mình thích, tôi nên bộc lộ nhiều hơn. |
표현하는 거? | Khi có người mình thích, tôi nên bộc lộ nhiều hơn. |
표현해서 뭐, 아니면 아닌 거지? | Nếu chẳng có kết quả tốt thì cứ vậy đi. |
그렇게 해서 후회 없이 살아야 될 거 같아요 | Tôi nghĩ mình nên học cách bày tỏ để sống không hối tiếc. |
[반짝이는 효과음] | CÂU CHUYỆN CỦA SORA KẾT THÚC TẠI ĐÂY |
[혜영이 박수 치며] 그동안 너무 수고하셨어요 | Cô đã làm rất tốt, Sora. |
소라 씨 | Cô đã làm rất tốt, Sora. |
소라 잘됐으면 좋겠다 | Hi vọng cô ấy sẽ được như ý. |
- [혜영] 잘될 거야 - [지원] 될 거야 | - Sẽ được. - Sẽ ổn mà. |
- [오스틴] 잘될 거야 - [지원] 능력도 좋고 | - Cô ấy sẽ làm tốt. - Cô đủ khả năng. |
- [혜영] 응, 매력도 있고 - [오스틴의 호응] | - Ừ. - Đúng thế. Và sức hấp dẫn. |
- 내 모습을 알게 된 것도 - [혜영] 응 | Hiểu được bản thân là lợi ích lớn mà cô ấy gặt hái được. |
굉장히 큰 수확일 거 같아요 | Hiểu được bản thân là lợi ích lớn mà cô ấy gặt hái được. - Một lợi ích lớn. - Tất nhiên. |
- 수확일 거 같아요 - [혜영] 그럼, 응 | - Một lợi ích lớn. - Tất nhiên. |
[오스틴의 호응] | - Một lợi ích lớn. - Tất nhiên. |
[분위기 있는 음악] | |
- [지혜] 자, 이번에는 - [혜영] 세 명 남았어? | - Trời, chúng ta còn ba cabin à? - Ồ. |
[오스틴] 와 | - Trời, chúng ta còn ba cabin à? - Ồ. |
[목 가다듬는 소리] | |
- [세윤] 누구야? - [오스틴] 누구지? | - Tiếp theo là ai? - Là ai vậy? |
[띠링 울리는 효과음] | #NGƯỜI LY HÔN THỨ BA ĐẾN |
[지혜] 누굴까요? | Không rõ là ai nhỉ? |
[느린 템포의 산뜻한 음악] | NGƯỜI LY HÔN THỨ BA - HA RIM |
[지혜, 오스틴의 탄성] | |
- [세윤] 하림 - [혜영] 하림이다 | Là Ha Rim! |
[혜영, 오스틴] 그렇지 | - Đúng rồi! - Đúng như mong đợi. |
[힘 있는 음악] | |
[세윤, 지원의 탄성] | |
- [오스틴] 와! - [혜영] 좋아, 좋아 | - Ồ. - Em thích việc này! |
[반짝이는 효과음] | |
유후! | |
여전히 왕 귀걸이를 하고 오셨네 | Cô ấy cũng đeo đôi hoa tai rất to. |
[혜영의 웃음] | Cô ấy cũng đeo đôi hoa tai rất to. |
집에 가면 또 떼야 되니까 | - Ừ, ở nhà cô ấy phải cởi ra mà. - Chính xác. |
[지원] 그러니까요 | - Ừ, ở nhà cô ấy phải cởi ra mà. - Chính xác. |
이때라도 많이 해야지 | Hãy tận hưởng chúng khi có thể. |
[리키, 하림] 안녕? | - Chào em. - Chào anh. |
- 보고 싶었어 - [하림의 웃음] | - Anh nhớ em đấy. - Ôi trời! |
[혜영] 어머 | - Anh nhớ em đấy. - Ôi trời! |
- 향수 냄새 좋다 - [리키가 영어로] 그래? | - Nước hoa của anh thơm quá. - Thế à? |
[하림이 한국어로] 내가 좋아하는 스타일이야 | - Mùi hương yêu thích của em đấy. - Thật ư? |
진짜? | - Mùi hương yêu thích của em đấy. - Thật ư? |
- 지금 딱 내 이상형이야 - [오스틴의 탄성] | Giờ anh là gu lí tưởng của em rồi. Ôi trời! |
[혜영의 기분 좋은 탄성] | Ôi trời! |
다행이다 | Anh mừng lắm. |
- 우리도 맡고 싶어요 - [오스틴, 지혜] 오! | Chúng tôi cũng muốn ngửi mùi nước hoa! |
우리도 맡고 싶어 | Chúng tôi cũng muốn ngửi mùi nước hoa! |
뭔데, 향수 뭔데? | Gì thế? Đó là nước hoa nào? |
[혜영, 오스틴의 웃음] | Gì thế? Đó là nước hoa nào? |
[하림, 리키의 말소리] | CỬA LÊN CABIN NGỌT NGÀO HƠN BAO GIỜ HẾT ĐÓNG LẠI |
[반짝이는 효과음] | |
[혜영] 여긴 무슨 대화를 나눌까? | Không biết họ sẽ nói chuyện gì? |
[익살스러운 효과음] | NHÌN QUANH |
[익살스러운 효과음] | |
[혜영] 계면쩍어하네? | Anh ấy đang xấu hổ. - Sao lại im lặng? - Anh im lặng. |
[지혜] 갑자기 말이 없어? | - Sao lại im lặng? - Anh im lặng. |
[오스틴] 왜 말 없지? | - Sao lại im lặng? - Anh im lặng. |
[혜영] 어색한가? | Anh ấy thấy khó xử à? |
- [하림] 긴장돼? - [리키] 어? | Anh có lo lắng không? |
[하림] 긴장돼? | Anh thấy lo à? |
[리키가 영어로] 나 고소공포증 있어 | Anh mắc chứng sợ độ cao. |
- [한국어로] 기억했었잖아 - [하림] '오, 예' | - Anh mắc chứng sợ độ cao. - Vâng. Đúng thế! |
아, 맞다! | - Anh mắc chứng sợ độ cao. - Vâng. Đúng thế! |
[유쾌한 음악] | |
[지원] 아, 맞아, 그래서 집라인인가, 그거 안 탔지? | Đúng rồi. Anh ấy không đi đu dây! |
[출연진의 호응] | Đúng rồi. Anh ấy không đi đu dây! - Phải! - Đúng rồi. |
이야, 그 저 공포증을 이겨내고 | - Anh vượt qua nỗi sợ và đến với Ha Rim. - Ý chị là thế. |
- 하림한테 온 거예요 - [혜영] 그러니까 | - Anh vượt qua nỗi sợ và đến với Ha Rim. - Ý chị là thế. |
요번에 고쳐지겠네 | Có lẽ cô ấy sẽ giúp anh vượt qua. |
[리키가 영어로] 나 고소공포증 있어 | Anh mắc chứng sợ độ cao. - Anh mắc chứng sợ độ cao. - Phải rồi! |
- [한국어로] 기억했었잖아 - [하림] '오, 예' | - Anh mắc chứng sợ độ cao. - Phải rồi! |
[하림] 아, 맞다! | - Anh mắc chứng sợ độ cao. - Phải rồi! Giờ anh ổn chứ? |
어떻게 괜찮아, 지금? | Giờ anh ổn chứ? |
응? 어, 생각보다 괜찮아 | - Ừ, đỡ hơn anh hình dung. - Đỡ hơn anh hình dung à? |
[하림] 생각보다 괜찮아? | - Ừ, đỡ hơn anh hình dung. - Đỡ hơn anh hình dung à? |
- 나 지금 물 보고 있어 - [하림] 어 | - Giờ anh đang nhìn xuống nước. - Vâng. |
- [아기자기한 음악] - [세윤] 그래, 하림을 봐 | THAY VÌ NHÌN EM - Ừ, nhìn Ha Rim đi. - Phải, nhìn cô ấy đi. |
[오스틴] 어, 봐, 봐 | - Ừ, nhìn Ha Rim đi. - Phải, nhìn cô ấy đi. |
- [오스틴] 하림한테 봐 - [혜영] 귀여워 | - Nhìn đi. - Dễ thương. |
[리키] 하이 | Chào em. |
[하림의 웃음] | VÌ SỰ DỄ THƯƠNG CỦA HA RIM, |
되게 예뻐 | Xinh quá. |
[리키] 되게 예뻐 | Xinh quá. |
- [혜영이 감탄하며] 좋다 - [오스틴] 오! | Em thích thế. |
[반짝이는 효과음] | |
[하림의 호응] | Anh muốn ngồi cạnh em để cùng ngắm cảnh. |
[띠링 울리는 효과음] | |
- [세윤] 잘 어울린다 - [지혜] 오, 설렌다 | - Họ trông rất đẹp đôi. - Em bối rối đấy. |
- [빛나는 효과음] - [하림, 리키의 웃음] | HAI NGƯỜI NÀY CÓ THỂ TIẾP TỤC NHÌN VỀ MỘT HƯỚNG KHÔNG? |
[밝은 음악] | |
[반짝이는 효과음] | HAI NGƯỜI LY HÔN |
[둔탁한 효과음] | VẪN CHƯA ĐẾN NƠI |
[띠링 울리는 효과음] | |
[분위기 있는 음악] | JI SU |
- [지혜] 지수 - [혜영] 지수다 | JI SU - Ji Su. - Là Ji Su. |
- [세윤] 지수다 - [오스틴] 지수 | - Ji Su. - Là Ji Su. |
[지수] 시간이 주어진다면 | Nếu có nhiều thời gian hơn, |
듀이 오빠하고 좀 더 일대일로 얘기를 할 수 있는 시간이 | tôi muốn có nhiều thời gian trò chuyện trực tiếp với anh Dewey hơn. |
있었으면 좋았겠다는 생각이 들어요 | Tôi nghĩ như thế thì tốt. |
[빛나는 효과음] | CHỈ DEWEY ĐANG NHÌN JI SU |
[지혜가 놀라며] 왜 그래? | Sao thế? |
[잔잔한 음악] | CHÂN ANH ẤY VẪN BẤT ĐỘNG |
- 어? 안, 안 타는 거야? - [지원] 어? | Cái gì? Anh ấy… Anh ấy không lên à? |
- [지원] 안 한다고? - [지혜] 응? | Anh ấy không nói chuyện với cô? |
뭐 하고 있어? | Anh ấy làm gì vậy? |
[혜영] 아, 선택을 못 받을까 봐? | Anh sợ sẽ bị cô ấy từ chối sao? |
어, 아니요, 지수 씨한테 할 말은 정말로 어제 | Không. Tôi nghĩ hôm qua tôi cũng đã nói tất cả những gì cần nói, |
다 한 거 같고요, 그리고 뭐 | Không. Tôi nghĩ hôm qua tôi cũng đã nói tất cả những gì cần nói, |
저를 이제 좋은 사람으로 생각해 준 거 같아요 | tôi nghĩ cô ấy coi tôi là người tốt và người mà cô ấy có thể thấy thoải mái. |
그리고 옆에 있어도 편한 사람까지 생각해 준 거 같은데 | tôi nghĩ cô ấy coi tôi là người tốt và người mà cô ấy có thể thấy thoải mái. |
[듀이] 그거 가져올래? 가져올까? | Tôi có nên đi lấy vòng tay không? |
- 팔찌? - [지미] 한국에서는… | Tôi có nên đi lấy vòng tay không? Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. |
아? 아니, 괜찮아, 괜찮아 오늘 이거 하려고 | Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. |
[희진] 그것만 신경 쓰면… | Không cần. Hôm nay tôi sẽ đeo cái này. |
[지미] 그래서 한국에서 못 했었으니까… | Nên tôi không thể làm vậy ở Hàn Quốc… CÔ ẤY TỪ CHỐI ĐEO VÒNG ĐÔI |
[듀이] 사실, 좀 그런 말을 좀 하고 싶어 가지고 | Thú thật, tôi đã muốn nói với cô việc này. |
어, 내가 너한테 신호를 주고 있다고 | Rằng tôi đang ra hiệu cho cô. |
- [지수의 웃음] - [듀이] 어 | |
'나랑 비슷한 문화를 갖…' | Tôi muốn tìm một người có văn hóa… |
- '문화적인' - [듀이의 호응] | Tôi muốn tìm một người có văn hóa… |
'배경을 갖고 있는 사람을 찾고 싶다' | Tôi muốn tìm một người có nền tảng tương tự. |
- [지수] 이랬던 거 같애 - [듀이] 응 | Tôi muốn tìm một người có nền tảng tương tự. |
[듀이] 연인에 대해서는 확신은 없다고 느꼈어요 | Tôi có cảm giác là Ji Su sẽ không có tình cảm với tôi. |
그, 지수한테서 | Tôi có cảm giác là Ji Su sẽ không có tình cảm với tôi. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [지혜가 놀라며] 뭐야 | Cái gì? Vậy là anh ấy không lên à? |
[지혜] 안 타는 거야 그러면? | Cái gì? Vậy là anh ấy không lên à? |
[세윤] 오, 안 타나 봐? | Anh ấy không lên ư? |
- [지혜] 왜 그래? - [오스틴] 뭐지? | Anh ấy không lên ư? - Sao thế? - Gì vậy? |
[오스틴이 탄식하며] '노' | Thôi nào, không. |
[놀라며] 빨리, 왜 그래? | Mau lên! Điều gì ngăn cản anh vậy? |
[세윤, 오스틴의 놀란 탄성] | |
[신나는 음악] | |
- [출연진의 환호] - [혜영의 탄성] | - Đúng rồi! Trời ạ! - Thế chứ! |
- [출연진의 환호] - [혜영의 탄성] | - Đúng rồi! Trời ạ! - Thế chứ! |
[오스틴] ♪ 듀이 듀이, 듀이, 듀이 ♪ | Dewey, Dewey, Dewey! |
- [지혜의 탄성] - ♪ 듀, 듀, 듀이 ♪ | Dewey, Dewey, Dewey, Dewey, Dewey! - Ừ, lên đi! - Ôi trời. |
- [지혜] 그래, 가야지 - [혜영의 한숨] | - Ừ, lên đi! - Ôi trời. |
- [지혜] 가야지, 그래 - [혜영] 가야지! | - Anh ấy phải lên chứ. Vâng! - Dĩ nhiên rồi! |
[지혜] 어, 막, 진짜 많이 조마조마했어요 | - Trời ơi, em lo quá. - Mà họ trông có vẻ rất đẹp đôi! |
어, 그리고 둘이 어울려 | - Trời ơi, em lo quá. - Mà họ trông có vẻ rất đẹp đôi! |
[혜영] 멋있다! | Làm tốt lắm! |
- [혜영] 지수도 웃는다 - [지혜] 어머, 다행이다 | - Ji Su cũng cười. - Nhẹ cả người. |
[듀이] 안녕 | Chào em. |
[지수] 오래 기다렸을 거 같은데 | - Anh đợi lâu à? - Không. |
[지혜] 자, 이제 진짜 지수 선택만 | - Còn lại là do Ji Su quyết định. - Chính xác. |
- [지혜] 남았습니다 - [혜영] 그러니까 | - Còn lại là do Ji Su quyết định. - Chính xác. |
[듀이] 예쁘게 차려입었네? | - Em mặc đẹp lắm. - Em ư? |
[지수] 어? | - Em mặc đẹp lắm. - Em ư? |
[듀이] 어쨌든 | Dù thế nào đi nữa, |
'기회는 오면 놓치지 말아야 된다'는 주의라서 | tôi sống theo nguyên tắc không nên bỏ lỡ cơ hội đến với mình. |
있을 때 해 봐야 된다는 생각이거든요? | Tôi nghĩ mình nên thử sức khi vẫn còn cơ hội. |
[듀이] 일대일로 이렇게 '깊은' 대화를 나눌 기회는 | Lên cabin là cơ hội duy nhất để tôi có cuộc hẹn một-một sâu sắc với cô ấy. |
관람차밖에 없다고 생각을 했고 | Lên cabin là cơ hội duy nhất để tôi có cuộc hẹn một-một sâu sắc với cô ấy. |
그렇다면 저는 이 기회를 | Nếu vậy, tôi muốn nhân cơ hội này để trò chuyện sâu sắc hơn với cô ấy. |
더 깊은 대화를 나누는 데 쓰고 싶었습니다 | Nếu vậy, tôi muốn nhân cơ hội này để trò chuyện sâu sắc hơn với cô ấy. |
- [혜영] 잘해봐 - [지혜] 캬, 멋지다 | - Chúc may mắn! - Thật đáng ngưỡng mộ. |
[오스틴의 호응] | - Chúc may mắn! - Thật đáng ngưỡng mộ. |
[듀이] 그냥, 변함은 없는 거 같아요, 그냥 | Dù vậy, tâm trí tôi vẫn không thay đổi. |
지수 씨한테 가고 | Nó vẫn hướng về Ji Su. |
예, '아, 얘도 같은 마음이구나' 같은 | Nếu tôi thấy cô ấy cũng cảm thấy như thế thì đó sẽ là cảm giác rất tuyệt. |
'참 좋다'라는 생각을 할 거 같아요 | Nếu tôi thấy cô ấy cũng cảm thấy như thế thì đó sẽ là cảm giác rất tuyệt. |
[혜영이 놀라며] 어! 잘됐으면 좋겠다 | ANH CHỈ HI VỌNG CÔ ẤY CŨNG THẤY NHƯ THẾ Hi vọng là suôn sẻ. |
[무거운 음악] | GIỜ CÒN LẠI {HAI NGƯỜI LY HÔN} |
[물방울 떨어지는 효과음] | {TOM} |
[물방울 떨어지는 효과음] | VÀ {JEROME} |
- [혜영] 아이고 - [오스틴] 오, '와우' | - Ôi trời. - Chà. |
[오스틴의 웃음] | - Ôi trời. - Chà. |
[톰] 저한테 선택이 있으면 | Nếu được lựa chọn, tôi sẽ chọn Benita. |
베니타를 선택할 거고요 | Nếu được lựa chọn, tôi sẽ chọn Benita. |
[제롬] 저는 당연히 100% 선택하고 싶죠 | Tất nhiên 100% tôi muốn chọn cô ấy. |
[한숨 쉬며] 형이랑 나네? | Còn anh và em, đại ca. |
[제롬의 쩝 다시는 소리] | |
[한숨] | |
[둔탁한 효과음] | HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG VÀ MỘT PHỤ NỮ Ở GIỮA |
[오스틴] 와, 베니타도 엄청 생각 많이 할 거 같은데? | Chà, hẳn là Benita đang suy nghĩ rất nhiều. |
[띠링 울리는 효과음] | CABIN CUỐI CÙNG CẬP BẾN |
[차분한 음악] | TOM CHÀO BENITA VỚI NỤ CƯỜI TƯƠI |
아, 역시 | DÙ ANH MONG ĐỢI MỘT CUỘC HẸN HÒ 1:1 VỚI BENITA |
[톰의 탄성] | DÙ ANH MONG ĐỢI MỘT CUỘC HẸN HÒ 1:1 VỚI BENITA |
- [제롬의 웃음] - [베니타] 그렇지, 뭐 | "Là nó đây?" |
[톰] 근데, 그룹 데이트가 돼 버렸잖아요 | Nhưng hóa ra đó là buổi hẹn hò nhóm. |
[지혜] 아, 계속 어긋났어요 | - Họ cứ bỏ lỡ nhau. - Đúng thế. |
- [혜영의 호응] - 일대일 한 번도 못 하고 | - Họ cứ bỏ lỡ nhau. - Đúng thế. Cuộc hẹn một-một đó không xảy ra. |
[목 가다듬는 소리] | |
[톰] 내일 일대일? | - Mai hẹn hò một-một? - Vâng, ngày mai? |
[베니타] 내일 일대일? | - Mai hẹn hò một-một? - Vâng, ngày mai? |
- [톰] 내일? - [베니타] '투모로'? | - Ngày mai ư? - Ừ. |
[톰] '그때 일대일 못 했으니까' | Vì chúng tôi chưa có cơ hội hẹn hò một-một nên tôi nói: "Mai chúng ta hẹn hò nhé". |
'내일 데이트하자'라고 했고 | Vì chúng tôi chưa có cơ hội hẹn hò một-một nên tôi nói: "Mai chúng ta hẹn hò nhé". |
그래도 마지막에 베니타랑은 적어도 | Vì chúng tôi chưa có cơ hội hẹn hò một-một nên tôi nói: "Mai chúng ta hẹn hò nhé". Mặc dù đã đến hồi kết nhưng tôi vẫn mong có một buổi hẹn hò với Benita. |
일대일 데이트를 하겠구나 | Mặc dù đã đến hồi kết nhưng tôi vẫn mong có một buổi hẹn hò với Benita. |
근데 전 늦잠 잤고 | Thế mà tôi ngủ quên. |
[제롬] 베니타, 보니타 | Benita. Người đẹp. |
베니타 너 부른다 | - Benita, anh ấy gọi em kìa. - Vâng? |
[베니타] 응? | - Benita, anh ấy gọi em kìa. - Vâng? |
[톰] 음 제가 일찍 일어났으면 | Giá mà tôi dậy sớm. |
할 수 있었을 텐데 | Tôi đã có thể có cuộc hẹn đó. |
내 마음은 나, 나만 생각하면 | Nếu làm theo trái tim và nghĩ cho bản thân, tôi sẽ chọn cô ấy. |
선택하고 싶어요 | tôi sẽ chọn cô ấy. |
근데 내 마음만 생각 안 하니까, 난 항상 | Nhưng tôi không chỉ nghĩ đến con tim mình. Tôi cũng quan tâm đến con tim người khác. |
그 사람 마음도 생각하니까 | Nhưng tôi không chỉ nghĩ đến con tim mình. Tôi cũng quan tâm đến con tim người khác. |
그게 지금 베니타 씨가 많이 걱정하고 | Đó là điều mà Benita và tôi quan tâm nhất lúc này. |
저도 이제, 걱정하는 게… | Đó là điều mà Benita và tôi quan tâm nhất lúc này. |
내가 톰이랑 '선택'했을 때 | Nếu em chọn Tom ở chung kết… Họ gọi đó là gì? Sau đó là gì cũng được. |
그 '애프터' 뭐라고 그러지? 그거랑 | Nếu em chọn Tom ở chung kết… Họ gọi đó là gì? Sau đó là gì cũng được. |
너를 '선택'했을 때 그 '애프터' 그게 | Hoặc nếu em chọn anh, kết quả sẽ rất khác. |
엄청 다를 거 같애 | Hoặc nếu em chọn anh, kết quả sẽ rất khác. |
너랑은 뭔가 더 '공개적으로' 될 것 같은 | Nếu em chọn anh, quan hệ của chúng ta sẽ trở nên công khai hơn. |
그런 느낌이 드는 거지 | Nếu em chọn anh, quan hệ của chúng ta sẽ trở nên công khai hơn. |
'유 노'? | Anh biết chứ? |
베니타 씨가 그런 거 때문에 스트레스받고 | Những điều như thế có thể làm cô ấy căng thẳng và có tâm trạng không vui. |
기분 안 좋을 수 있고 | Những điều như thế có thể làm cô ấy căng thẳng và có tâm trạng không vui. |
그러면 제가 마음 아프죠 | Việc đó sẽ khiến tôi đau lòng. |
괜히 나 때문에 그렇게 돼 갖고 | Bởi vì tất cả đều là do tôi. |
[지혜] 베니타가 힘들어질까 봐? | - Anh ấy sợ Benita sẽ phải chịu khổ. - Trời đất. |
[혜영의 한숨] | - Anh ấy sợ Benita sẽ phải chịu khổ. - Trời đất. |
설마 제롬이 안 가려는 건 아니겠지? | Jerome định không lên à? |
[세윤] 아 팔찌를 하고 나왔네 | Anh ấy đeo cái vòng đó. |
[경쾌한 음악] | |
[출연진의 탄성] | |
- [지혜] 출발! - [세윤] 아, 제롬 먼저 | - Lên đi! - Jerome đi trước! |
아, 제롬 먼저 출발한다 | Trời, Jerome đi trước! |
[혜영] 멋있다, 제롬! | Tiến lên, Jerome! |
실례합니다 사랑의 열차인가요? | - Xin lỗi, đây là tàu tình yêu phải không? - "Tàu tình yêu." |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 잘한다 | - Xin lỗi, đây là tàu tình yêu phải không? - "Tàu tình yêu." |
[반짝이는 효과음] | |
- 안녕? - [베니타] 안녕? | - Chào em. - Chào anh. |
[세윤] 톰 | Tom! |
- [오스틴] 톰은? - [지혜] 톰은 어떡해요? | Tom! - Còn Tom? - Giờ thì sao? |
들어올 거 같아 | Tôi nghĩ cậu ấy sẽ vào. |
아 | |
- [분위기 있는 음악] - [세윤] 톰 어떡할 거야? | Anh định làm gì vậy, Tom? |
안 타요? | - Anh ấy không lên à? - Sao thế? |
왜 그래? | - Anh ấy không lên à? - Sao thế? |
- [오스틴] 타야 되지 - [세윤] 타 | - Tất nhiên là lên. - Đi đi. |
[지혜] 안 가? 가, 안 가? | Anh ấy không định lên à? Anh ấy có lên không? |
[지원, 세윤의 놀란 탄성] | VỀ PHÍA BENITA |
[톰의 웃음] | |
[오스틴] 어? | |
- [오스틴] 어? - [세윤] 뭐야, 뭐야? | - Cái gì? - Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
- [혜영] 어, 뭐야? - [세윤] 뭐야 | - Cái gì? - Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
어? | |
가지 | Anh phải đi chứ. |
[톰의 웃음] | ANH ẤY CHẬM RÃI TIẾN LÊN TRƯỚC |
[둔탁한 효과음] | NHƯNG LÙI LẠI |
[세윤, 지혜] 어! | Ôi trời! |
[톰의 목 가다듬는 소리] | |
[지혜가 놀라며] 안 타요? | Anh ấy không lên à? |
[지원] 안 간다고? | Anh ấy không lên à? |
[차분한 음악] | |
- [세윤, 오스틴의 탄성] - [지혜] 오, 어떡해? | - Trời ạ! - Ôi trời! |
- 안 탔어, 어떡해? - [오스틴] '와우' | - Anh ấy không lên. - Ồ! |
- 어머 - [오스틴] '오, 마이' | - Ôi trời. Em vẫn nghĩ anh ấy sẽ lên. - Trời ạ. |
난 탈 줄 알았어, 그래도 | - Ôi trời. Em vẫn nghĩ anh ấy sẽ lên. - Trời ạ. |
[지혜] 어떡해 | Trời đất. |
[지혜의 놀란 숨소리] | |
- [혜영] 포기했네 - [오스틴] 와! | - Anh ấy bỏ cuộc. - Ồ. |
[지원] 와, 톰 | - Chà. - Tom. |
[톰] 두 사람이 됐을 때 | Tôi có thể thấy rằng họ thích có nhau nhất. |
가장 즐거워하는 거 같아요 | Tôi có thể thấy rằng họ thích có nhau nhất. |
[톰] 사실, 저 진짜… | Thú thật, tôi thực sự muốn rời khỏi đây cùng với nửa kia. |
짝을 찾아서 나가고 싶었거든요? | Thú thật, tôi thực sự muốn rời khỏi đây cùng với nửa kia. |
그래서 끝까지 | Thế nên tôi cố gắng đến cùng. |
어, 한 명, 한 명 | Tôi cố gắng xem mình hòa hợp thế nào với từng người phụ nữ. |
보려고 했는데 | Tôi cố gắng xem mình hòa hợp thế nào với từng người phụ nữ. |
[톰] 하림이랑 몇 시까지 있었다고? | Anh nói chuyện với Ha Rim đến mấy giờ? |
[리키] 네 시까지? | Đến bốn giờ sáng. |
[듀이가 영어로] 너 지금 하림이랑 만나는 거 맞지? | - Giờ anh đang hẹn hò với Ha Rim nhỉ? - Vâng. |
[리키의 호응] | - Giờ anh đang hẹn hò với Ha Rim nhỉ? - Vâng. |
- [듀이] 안 바꿀 거지? - [리키의 부정하는 소리] | - Không thay đổi chứ? - Không. |
[톰의 탄식] | - Trời ạ, tôi… tôi chỉ… - Cái gì? |
- [톰이 한국어로] 나는… - [듀이] 왜? | - Trời ạ, tôi… tôi chỉ… - Cái gì? |
[톰] | Tôi cũng từ bỏ Ha Rim vì thấy như mình đang xen ngang. |
아, 베니타 보고 가자고 했는데 | Nhưng tôi đã đề nghị Benita đóng dấu cùng. |
[웃음] | |
[톰] 베니타랑 제롬이랑 잘 되겠지? | Tôi đoán Benita sẽ hòa hợp với Jerome nhỉ? |
[톰] 베니타와 제롬이 | Benita và Jerome đã dành nhiều thời gian bên nhau. |
그동안 시간도 많이 같이 보냈고 | Benita và Jerome đã dành nhiều thời gian bên nhau. |
- [베니타] 제롬 - [제롬의 한숨] | Jerome. |
[톰] | Tôi không thể chen vào giữa họ. |
후회 없어요 | Tôi không hối tiếc. |
이런 시간은 저는 이제 | Trải qua chuyện này… Với tôi, đó là… |
제 인생에서는 끝났다고 그렇게 생각을 많이 했었어요 | Tôi tin là lãng mạn sẽ không bao giờ là một phần trong cuộc đời tôi nữa. |
일하고 육아하고 그렇게 지낼 줄 알았는데 | Tôi nghĩ công việc và nuôi dạy con cái là tất cả những gì còn lại đối với tôi. |
[톰] 잊고 있었던 그런 모습을 찾은 거 같고 | Tôi nghĩ tôi đã tìm lại được một phần con người mình mà tôi đã quên. |
그냥 감사해요, 모든 게 | Tôi biết ơn vì tất cả. |
- [혜영] 멋있다, 근데 - [지원] 아이, 양보했어 | - Lời anh ấy nói thật hay. - Anh ấy tuyệt quá. |
[혜영의 호응] | - Lời anh ấy nói thật hay. - Anh ấy tuyệt quá. |
- [오스틴] 남자네, 진짜 - [지혜의 놀란 숨소리] | - Anh ấy là người đàn ông đích thực. - Đúng thế. |
[빛나는 효과음] | CÂU CHUYỆN CỦA TOM KẾT THÚC TẠI ĐÂY |
- [혜영] 박수 - [오스틴] 멋있네 | - Vỗ tay nào! - Thật tuyệt. |
[지혜] 아니, 너무 매력을 많이 봐서 | Chúng ta đã thấy nhiều sự quyến rũ của anh ấy. |
아마 앞으로 설렐 일이 많이 | - Em nghĩ anh ấy sẽ có lí do để háo hức. - Đúng thế. |
- 생길 거 같긴 해요 - [혜영의 호응] | - Em nghĩ anh ấy sẽ có lí do để háo hức. - Đúng thế. |
우리 톰, 응원합니다, 진짜 | - Chúng tôi thực sự ủng hộ anh, Tom. - Phải. |
[혜영] 응 | - Chúng tôi thực sự ủng hộ anh, Tom. - Phải. |
- 아니, 여기서 소라가 - [익살스러운 효과음] | Sora không thể nhảy ra khỏi cabin và đi đến chỗ Tom sao? |
뛰어내려 가지고 톰한테 가면 안 되는 거야? | Sora không thể nhảy ra khỏi cabin và đi đến chỗ Tom sao? |
[오스틴의 웃음] | Sora không thể nhảy ra khỏi cabin và đi đến chỗ Tom sao? |
- [지원] 어? - [세윤] 아니면 톰이 | Hoặc Tom có thể tóm lấy tay vịn cabin của cô ấy như thế này… |
'소라!' 이렇게 관람차를 잡, 매달려 가지고 | Hoặc Tom có thể tóm lấy tay vịn cabin của cô ấy như thế này… |
[혜영의 웃음] | Cả Tom và Sora dường như đã đạt được điều gì đó từ chuyện này. |
톰도 그렇고 소라 씨도 그렇고 | Cả Tom và Sora dường như đã đạt được điều gì đó từ chuyện này. |
뭔가 얻고 가는 게 있는 것 같아요 | Cả Tom và Sora dường như đã đạt được điều gì đó từ chuyện này. |
- [지혜] 그럼요 - 좋아하는 사람 생기면 | - Phải. - Rằng nếu thích ai đó, |
- [지혜의 호응] - '적극적으로 대시' | họ nên thể hiện nhiều hơn và là người hành động đầu tiên. |
'먼저 하고 표현해야겠다'라는 거를 | họ nên thể hiện nhiều hơn và là người hành động đầu tiên. |
[흥미로운 음악] | NGƯỜI LY HÔN TRÊN CABIN… |
[지혜] 이제 여자들의 선택만 남았는데요 | NGƯỜI LY HÔN TRÊN CABIN… Việc còn lại là do phụ nữ quyết định. ĐẾN LƯỢT NGƯỜI LY HÔN LỰA CHỌN |
- [오스틴] 오! - [혜영] 과연 몇 커플이 | Có bao nhiêu đôi sẽ được sống cùng nhau? |
동거까지 가게 될지 지켜보시죠 | Có bao nhiêu đôi sẽ được sống cùng nhau? Xem nào. |
나도 혼자 침대에 누워서 생각을 많이 했거든 | Em nằm trên giường và suy nghĩ rất nhiều. |
근데 | |
장거리 연애가, 어… | Nhưng chuyện yêu xa… |
크게 난 상관없다고 사전 인터뷰 땐 얘기했었는데 | Em đã nói trong các cuộc phỏng vấn đầu là em không bận tâm nhiều về việc đó. |
[희진] 이제 막상, 씁 | Nhưng giờ điều đó thành hiện thực… |
어, 비행기로밖에 왔다 갔다 할 수밖에 없는 거리니까 | Vì khoảng cách, chúng ta phải đi máy bay để gặp nhau. |
아, 이게 그냥 단순하게 쉽게만 볼 거는 아니겠구나 | Em nhận ra đây không phải là chuyện có thể xem nhẹ. |
- [지미의 호응] - 어, 어 | Em nhận ra đây không phải là chuyện có thể xem nhẹ. - Ừ, anh đồng ý. - Vâng. |
그래서 만약에 연애를 한다면 | Nên nếu bắt đầu một mối quan hệ, chúng ta sẽ phải suy nghĩ nghiêm túc về việc đó. |
그런 부분도 조금 신중하게 생각을 할 필요가 있겠고, 어 | Nên nếu bắt đầu một mối quan hệ, chúng ta sẽ phải suy nghĩ nghiêm túc về việc đó. |
- [부드러운 음악] - [혜영] 되게 멀어 | - Cô ấy ở rất xa Jimi. - Vâng. |
- [혜영] 지미랑 - [오스틴] '오, 예' | - Cô ấy ở rất xa Jimi. - Vâng. |
[지혜] 맞아요, 멀어요 시차가 세 시간이면, 뭐 | - Cô ấy ở rất xa Jimi. - Vâng. Cho đến giờ. Chênh lệch múi giờ của họ là ba tiếng. |
[희진이 웃으며] 지미 씨가 자꾸 눈을 피하는 거예요 | Jimi cứ nhìn đi chỗ khác nhưng tôi nghĩ điều đó thật dễ thương. |
근데 그 부분이 되게 귀여웠어요 | Jimi cứ nhìn đi chỗ khác nhưng tôi nghĩ điều đó thật dễ thương. |
그냥 내가 여자로서 알아보고 싶은 사람은 | Người mà tôi muốn tìm hiểu hơn mức bạn bè |
처음부터 너밖에 없었어 | Người mà tôi muốn tìm hiểu hơn mức bạn bè |
[지미] 처음부터 너밖에 없었어 | thì chỉ có em. |
[희진] 이런 기회가 주어진 게 진짜… | Được trao những cơ hội như thế thực sự giống như một phép màu. |
기적 같아 [웃음] | Được trao những cơ hội như thế thực sự giống như một phép màu. |
뉴욕, 나 돌아가고 너는 밴쿠버 돌아가서도 | Nếu anh về New York và em quay lại Vancouver… |
우리가 계속 연락을 | - Để giữ liên lạc… - Vì chênh lệch múi giờ à? |
- [지미] 자주 하는… - [희진] 시차 때문에? | - Để giữ liên lạc… - Vì chênh lệch múi giờ à? Ừ. |
[지미] 어 | Ừ. |
- [지미] 내가 뭐… - 세 시간이지? 시차 | - À, anh… - Ba tiếng phải không? |
[지미] 어, 자기 전에, 뭐 | Ừ. Để nói chuyện trước khi đi ngủ. |
자기 전에 잠깐 통화하고 싶을 수도 있고 한데 | Nếu anh muốn nói chuyện với em trước khi đi ngủ, |
[지미] 네가 자려고 한 시간에 | có lẽ khi em chuẩn bị đi ngủ, anh đã ngủ rồi. |
난 이미 자고 있을 거 아냐? | có lẽ khi em chuẩn bị đi ngủ, anh đã ngủ rồi. |
편하게 해, 뭐가 됐든 | Dù em quyết định thế nào, hãy chọn theo ý em. |
[지혜] 마음 편하게 해 주려고, 계속 | Anh ấy cố làm cho cô thấy thoải mái. |
네가 편하고 행복했으면 좋겠어 | Anh muốn em thư giãn và hạnh phúc. |
오빠가 자꾸 그렇게 얘기를 해 줘 가지고 | Cảm ơn những nhận xét như thế của anh… |
정말 마음이 편했어 있는 동안에, 응 | Tuần vừa qua, em thực sự thấy thoải mái. |
[흥미로운 음악] | |
어떻게 될까? | Đang xảy ra chuyện gì? |
[한숨] | Trời ạ. |
[희진] 떨려? | Anh lo lắng à? |
나도 | Em cũng thế. |
즐거웠어, 일주일 동안 | Tuần vừa qua thật vui. |
[지혜의 놀란 탄성] | Tuần vừa qua thật vui. |
[희진] 즐거웠어 일주일 동안 | Tuần vừa qua thật vui. |
[지혜] 뭐야? | Gì vậy? |
마지막 말 같잖아 왜 그래요? | Nghe như một lời chia tay. Đừng nói thế. |
과거형 싫어 | Đừng nói chuyện ở thì quá khứ! |
진짜 잊지 못할 거 같아 | Em sẽ không bao giờ quên. |
즐거웠습니다 | Rất vui. |
[오스틴] 어, 뭐지? | Có chuyện gì thế? |
[세윤의 안타까운 탄성] | - Ôi không. - Cái gì? |
- [세윤] 안 돼 - [지혜] 왜? | - Ôi không. - Cái gì? |
- [지원] 멀구나 - 아, 진짜 모르겠다, 여기 | - Khoảng cách… - Trời ạ, chị thực sự không biết. |
[오스틴] 씁, 어 | - Khoảng cách… - Trời ạ, chị thực sự không biết. |
[긴장감 있는 음악] | |
[지미] 그렇지? | Em thấy như tim mình sắp nổ tung. |
[희진] 정말 즐거웠고 | Em rất vui khi ở đây. |
돌아가서도 건강하게 잘 지내고 | Em hi vọng khi quay về, anh sẽ bảo trọng. |
그, 오빠가 나한테 먼저 손잡아 줬잖아 | Nhớ anh chủ động với em lần đầu như thế nào chứ? |
오늘은 내가 먼저 잡을게 | Hôm nay em sẽ chủ động trước. |
오늘은 내가 먼저 잡을게 | Hôm nay em sẽ chủ động trước. |
[밝은 음악] | |
[출연진의 탄성] | |
- [혜영] 한 커플 탄생! - [지혜의 말소리] | - Chúng ta có đôi đầu tiên! - Em lo quá! |
[혜영] 한 커플 탄생 | - Chúng ta có đôi đầu tiên! - Em lo quá, thật đấy! |
나 애가 조마조마했네, 진짜 | - Chúng ta có đôi đầu tiên! - Em lo quá, thật đấy! |
- [세윤의 웃음] - [오스틴] 와! | - Chúng ta có đôi đầu tiên! - Em lo quá, thật đấy! - Chà! - Trời ạ! |
- [경쾌한 탄성] - [지혜] 야, 너무 잘됐다 | - Chà! - Trời ạ! - Tuyệt quá! - Chúc mừng! |
[혜영] 축하해요 | - Tuyệt quá! - Chúc mừng! |
[세윤] 와, 네 커플 | - Tuyệt quá! - Chúc mừng! - Ta có bốn đôi thì sao? - Ồ! |
- [지혜] 너무 잘됐다 - '와우' | - Ta có bốn đôi thì sao? - Ồ! |
- [지혜] 너무 잘됐다 - 와, 왜 이렇게 떨리게 해 | - Chị mừng cho họ. - Việc này làm em lo quá. |
이렇게 잡을까? | Hãy nắm tay nhau như thế này. |
[희진] 이렇게 잡을까? | Hãy nắm tay nhau như thế này. |
[오스틴의 탄성] | Ôi trời! |
[혜영] 둘이 어울려 | Họ trông rất đẹp đôi. |
[혜영] 느낌이 둘이 뭔가 맞아 | Họ cảm thấy là mình tương thích. |
[반짝이는 효과음] | JIMI VÀ HEE JIN MỘT ĐÔI ĐƯỢC TẠO RA |
[지미의 한숨] | |
[지미] | - Cảm ơn em. - Vâng, cảm ơn anh. |
[희진] | - Cảm ơn em. - Vâng, cảm ơn anh. |
[혜영] 지미의 직진이 결국 성공했어요 | Sự kiên trì của Jimi cuối cùng đã thành công. |
- [지원] 예, 축하해요 - [오스틴] '와우' | - Vâng, xin chúc mừng. - Ồ. |
[혜영] 남자는 이래야 돼 [웃음] | - Vâng, xin chúc mừng. - Ồ. Đàn ông đích thực. |
우리가 이제 지미가 처음에 와서 '연애 8번 했다' | Khi Jimi mới đến, anh ấy nói đã có tám mảnh tình vắt vai. |
[헤영, 세윤의 호응] | Khi Jimi mới đến, anh ấy nói đã có tám mảnh tình vắt vai. Trong 12 năm, anh ấy có tám mảnh tình nên chúng ta khá nghi ngờ anh ấy. |
[지혜] '12년에 8번' 해서 서로 의심을 | Trong 12 năm, anh ấy có tám mảnh tình nên chúng ta khá nghi ngờ anh ấy. |
- 되게 많이 했잖아요 - [혜영, 오스틴의 호응] | Trong 12 năm, anh ấy có tám mảnh tình nên chúng ta khá nghi ngờ anh ấy. |
근데 이제 확실하게 알 거 같아요 | Nhưng em nghĩ giờ em biết chắc rồi. Em nghĩ Jimi là người quyến rũ, ngọt ngào |
저는 지미는 굉장히 매력적이고 스위트하고 | Nhưng em nghĩ giờ em biết chắc rồi. Em nghĩ Jimi là người quyến rũ, ngọt ngào |
- 든든한 남자인 거 같습니다 - [세윤] 네 | - và đáng tin cậy. - Phải. |
- 로맨티스트 - [지혜] 네 | - Lãng mạn. - Phải. |
- [혜영] 맞아요 - [세윤] 어쨌든 지미 | - Lãng mạn. - Phải. Dù sao thì xin chúc mừng mối tình thứ chín, Jimi. |
- [성스러운 효과음] - 아홉 번째 연애 | Dù sao thì xin chúc mừng mối tình thứ chín, Jimi. |
- 축하드립니다 - [출연진의 웃음] | Dù sao thì xin chúc mừng mối tình thứ chín, Jimi. |
- 더 이상, 더 이상 - [지혜] 지미… | Đừng tăng thêm nữa thôi. |
- [지혜] 지미, 화이팅! - [혜영] 맞어 | - Phải. - Cố lên, Jimi! |
- 네 - [혜영의 웃음] | Phải. |
[편안한 음악] | |
- 뭐가? 뭐가? - [하림] 응? | Cái gì? Về chuyện gì? |
이 상황이 다 신기해서 | Toàn bộ tình huống này làm em ngạc nhiên. |
그렇지, 저렇게 일주일 만에 사랑에 빠지면 신기하겠지 | Chị nghĩ sẽ thật tuyệt khi phải lòng nhau trong một tuần. |
[하림이 영어로] 내가 처음 여기 와서는 | Thực ra khi mới đến, tôi chỉ quan tâm đến anh. |
- [리키의 호응] - 너한테만 관심 있었어 | Thực ra khi mới đến, tôi chỉ quan tâm đến anh. |
- [리키] 아! - [하림] 응, 응 | Thực ra khi mới đến, tôi chỉ quan tâm đến anh. Vâng. |
[한국어로] 내일 '일대일 데이트'면 할래? | Nếu mai hẹn hò một-một, cô muốn đi cùng tôi không? |
[영어로] 응, 나도 데이트 가면 좋을 거 같아 | - Tôi hi vọng chúng ta có thể hẹn hò. - Ừ, được rồi. |
- [리키] 좋아 - [호응] | - Tôi hi vọng chúng ta có thể hẹn hò. - Ừ, được rồi. |
[리키] 내가 정말 관심이 쏠리는 사람은 너였어 | Người duy nhất tôi thực sự tập trung vào là cô. |
[리키가 한국어로] 어! | Tôi nghĩ: |
- 되게 예쁘네? 어 - [하림의 웃음] | "Cô ấy xinh thật". Vâng. |
- 땡스 - [리키의 웃음] | MỐI QUAN HỆ CỦA HỌ BẮT ĐẦU NHƯ THẾ |
[세윤] 음, 좋다 | Hay quá. |
자녀가 있습니다 | Tôi có một đứa con. |
7살 아들 있습니다 | - Tôi có một cậu con trai bảy tuổi. - Ái chà! |
[제롬, 듀이의 놀란 탄성] | - Tôi có một cậu con trai bảy tuổi. - Ái chà! |
저는 자녀가 세 명 있고요 | Em có ba đứa con. |
[하림] 음, 8살 5살, 2살이에요 | Và chúng tám, năm và hai tuổi. |
- [하림의 울음소리] - [리키] 음 | HA RIM LO LÀ HOÀN CẢNH CỦA MÌNH SẼ TẠO GÁNH NẶNG CHO ANH ẤY |
[리키가 웃으며] 나는, 너 | Anh thực sự… |
진짜 좋아해 | Anh thực sự thích em. |
[리키] 진짜, 진짜 좋아해 | Anh thực sự, thực sự thích em. CÁI NGÀY HỌ BIẾT ĐƯỢC MỌI THỨ |
[띠링 울리는 효과음] | CÁI NGÀY HỌ BIẾT ĐƯỢC MỌI THỨ |
[리키가 영어로] 안 돼 넘어지지 마 | Ôi không! Đừng ngã! |
[빛나는 효과음] | TRƯỚC KHI LÀ NGƯỜI YÊU CỦA AI ĐÓ, CÔ LÀ MẸ CỦA BA ĐỨA CON |
[물방울 떨어지는 효과음] | HAI NGƯỜI NÀY PHẢI TIẾP TỤC CUỘC SỐNG VỚI VAI TRÒ LÀM CHA MẸ |
[한국어로] 근데 나는 그 '문제'를 | Nhưng anh có ý định vượt qua những thử thách đó như bao trở ngại khác. |
그냥 붙들고 넘어갈라고 | Nhưng anh có ý định vượt qua những thử thách đó như bao trở ngại khác. |
[리키가 영어로] 일상을 받아들이고 | Anh chỉ muốn xử lí nó từng ngày một. |
- [하림의 호응] - [한국어로] '유 노'? | Anh chỉ muốn xử lí nó từng ngày một. |
그러니까 걱정할 거 없어, 넌 | Vì thế, cá nhân anh không thấy lo. |
[혜영] 와, 저런 남자를 만나다니 [웃음] | Hãy hình dung gặp một người đàn ông như thế đi. |
[혜영] 둘이 약간 뭔가 운명적인 거 같아 | Có lẽ định mệnh sắp đặt họ gặp nhau. |
[분위기 있는 음악] | KHÔNG BỎ LỠ, |
- [지원의 탄성] - [혜영] 도착했어요 | - Trời ạ. - Họ đến nơi rồi. |
그런데 하림이가 | Ha Rim sẽ không bỏ mặc anh ấy để khỏi tạo gánh nặng cho anh ấy nhỉ? |
설마 부담 주기 싫어서 그냥 떠나는 건 아니겠지? | Ha Rim sẽ không bỏ mặc anh ấy để khỏi tạo gánh nặng cho anh ấy nhỉ? |
- [혜영] 아니야 - 에이 | - Không. - Không thể nào. |
- [오스틴] '노, 노' - [혜영] 절대 아니야 | - Không. - Không thể nào. - Không. - Không đời nào. |
[세윤] 어떡해, 어떡해! | Sẽ là thế nào? Sẽ thế nào đây? |
[하림] | - Chúng ta đi thôi nhỉ? - Ừ. |
- [부드러운 음악] - [출연진의 탄성] | - Ái chà! - Mừng cho họ! |
[혜영] 잘됐다 | - Ái chà! - Mừng cho họ! |
[기분 좋은 탄성] | Ôi trời. |
진짜 여기는 사랑에 너무 | Rõ ràng là họ rất yêu nhau. |
- 푹 빠진 게 보여서 - [오스틴] 아, 예 | Rõ ràng là họ rất yêu nhau. |
그냥 볼 때마다 흐뭇하고 행복하고 막 그래요, 그렇죠? | - Vì thế lúc nào cũng vui khi xem đôi này. - Ừ. |
[혜영, 오스틴의 호응] | - Vì thế lúc nào cũng vui khi xem đôi này. - Ừ. |
- [혜영] 아우, 어울려라 - [세윤의 감탄] | Trời, họ đẹp đôi quá. |
[반짝이는 효과음] | RICKY VÀ HA RIM MỘT ĐÔI ĐƯỢC TẠO RA |
[세윤] 자, 시즌 4 두 번째 커플 탄생입니다 | Đôi thứ hai của mùa bốn đã được tạo ra! |
- [혜영의 호응] - 공식 커플이었던 | Đôi thứ hai của mùa bốn đã được tạo ra! Cặp đôi chính thức là Ricky và Ha Rim cũng được xác nhận là sẽ chung sống. |
리키 '앤드' 하림도 동거행 확정입니다 | Cặp đôi chính thức là Ricky và Ha Rim cũng được xác nhận là sẽ chung sống. |
- [지혜] 오, 축하드립니다 - [오스틴] 오! | Vâng, xin chúc mừng! |
자, 이 커플은요 둘 다 자녀를 양육을 하고 있습니다 | Hiện tại, hai người này đều có con riêng. |
우리 하림 씨 같은 경우는 셋 | Ha Rim có ba đứa con và Ricky có một con. |
- [혜영의 호응] - 그리고 리키 씨는 한 명 | Ha Rim có ba đứa con và Ricky có một con. |
[지혜] 그래서 둘이 합쳐서 벌써 아이가 넷이에요 | Hai người họ có tổng cộng bốn đứa con. |
자, 두 사람의 동거 어떨 거 같습니까? | Chúng sẽ đối xử với nhau như thế nào? |
다섯 명 나온다니까 | - Sẽ có tổng cộng năm đứa trẻ. - Ngay à? |
- [지혜] 아, 바로? - [혜영] 그러니까 | - Sẽ có tổng cộng năm đứa trẻ. - Ngay à? |
바로 '어머, 두 줄이네요' | Họ sẽ thốt lên: "Ồ, hai vạch rồi". |
- [지혜] 이렇게 - [밝은 음악] | |
- [지혜] 벌써? - [오스틴이 웃으며] 와 | - "Sớm vậy sao?" - Ồ! |
[지혜] 바로? | - Ôi trời. - Ngay ư? |
- 왜냐면, 그 하림 씨는 - [지혜] 네 | Ha Rim có nói cô ấy muốn hẹn hò với người đàn ông quý trọng cuộc sống. |
인생을 소중하게 생각하는 남자를 | Ha Rim có nói cô ấy muốn hẹn hò với người đàn ông quý trọng cuộc sống. |
만나고 싶다고 했어요, 초반에 | Ha Rim có nói cô ấy muốn hẹn hò với người đàn ông quý trọng cuộc sống. |
그런데 그런 남자인 거 같아요 | - Vâng. - Và chị nghĩ anh ấy phù hợp. |
리키도 그 가족을 되게 끔찍이 사랑하는 그게 있었거든 | - Ricky rất yêu gia đình mình. - Đúng thế, con trai anh ấy. |
- [지혜] 맞아, 아들을 - [오스틴] 네 | - Ricky rất yêu gia đình mình. - Đúng thế, con trai anh ấy. |
[지혜] 아, 베니타의 마음이 사실 여기서 | Em tò mò nhất về việc Benita đang nghĩ gì. |
[지혜] 제일 궁금하거든요? | Em tò mò nhất về việc Benita đang nghĩ gì. |
[제롬] 솔직히, 타기 전에 | Thú thật, trước khi tôi lên cabin… |
[제롬] 딱 여기부터 | Tính đến thời điểm đó, |
이거였어 | tâm trí tôi như thế này… Tôi không định lên đây. |
안 타려고 | tâm trí tôi như thế này… Tôi không định lên đây. |
왜 안 타려고 했어? | Sao anh không muốn lên? |
네가 진짜 | Tôi không muốn thấy em phải chịu đựng những điều khiến em lo lắng. |
- 걱정했던 것 때문에? - [잔잔한 음악] | Tôi không muốn thấy em phải chịu đựng những điều khiến em lo lắng. |
많이 힘들면 난 그거 보기 싫어 | Tôi không muốn thấy em phải chịu đựng những điều khiến em lo lắng. |
[영어로] 난 네가 | Tôi không muốn thấy em phải chịu đựng những điều khiến em lo lắng. Tôi muốn… tôi muốn em hạnh phúc. |
[제롬] 행복했으면 좋겠어 | Tôi muốn… tôi muốn em hạnh phúc. |
[세윤, 혜영의 깨달은 탄성] | |
[한국어로] 그런데 한 가지가 이제 결정된 건 | Nhưng có một điều đã giúp tôi quyết định… |
여기서 계속 생각하면서 | Một điều cứ hiện lên trong đầu tôi. Tôi cũng nói với em rồi. |
[제롬] 나도 얘기했잖아 | Một điều cứ hiện lên trong đầu tôi. Tôi cũng nói với em rồi. |
나는 내 주위에 있는 사람들을 항상 챙긴다고 | Tôi luôn quan tâm đến những người xung quanh, cả khi tôi ốm hay gì đó. |
내가 아파도 상관없고 | Tôi luôn quan tâm đến những người xung quanh, cả khi tôi ốm hay gì đó. |
우리 엄마가 그런 말을 했어 | Nên mẹ tôi đã bảo tôi thế này: "Con hãy chăm sóc cho mình trước đã. |
'너 먼저 챙기라고, 제롬아' | Nên mẹ tôi đã bảo tôi thế này: "Con hãy chăm sóc cho mình trước đã. |
'너 자신부터 챙기고 너 먼저 챙기라고' | Hãy ưu tiên bản thân. Hãy chăm sóc chính mình". |
[제롬] 난 그런 결정에서 | Nó ảnh hưởng đến quyết định này. |
한 거야 | Tôi lên đây để không phải hối tiếc. |
후회 안 되게 | Tôi lên đây để không phải hối tiếc. |
[영어로] 그래서 | Vì thế tôi đã bối rối vì việc đó. Đó là lí do kể cả ngày hôm qua… |
[한국어로] 그것 때문에 좀 많이 고민하고 | Vì thế tôi đã bối rối vì việc đó. Đó là lí do kể cả ngày hôm qua… |
그래서 어저께도 | Vì thế tôi đã bối rối vì việc đó. Đó là lí do kể cả ngày hôm qua… |
[제롬] 좀 막 머리를 비우고 | Tôi muốn giải tỏa đầu óc. |
그랬으면 좋겠어서 | Tôi muốn giải tỏa đầu óc. |
내가 얘기를 안 건 거야 어저께 계속 | Vậy nên hôm qua tôi giữ khoảng cách. Kể cả sau khi mọi chuyện kết thúc. |
끝나고 어젯밤에도 | Vậy nên hôm qua tôi giữ khoảng cách. Kể cả sau khi mọi chuyện kết thúc. |
[지혜] 응 | Em hiểu. |
제 감정에 | Tôi cố gắng sống đúng với cảm xúc của mình. |
- 충실하려고 하는데 - [차분한 음악] | Tôi cố gắng sống đúng với cảm xúc của mình. |
왠지 저녁에 대화를 하면 | Tôi cố gắng sống đúng với cảm xúc của mình. Nhưng cứ khi nào nói chuyện với anh ấy vào ban đêm… |
그분의 감정에 좀 | tôi ngày càng cảm thấy mình bị cuốn vào tình cảm của anh ấy. |
휘말릴 거 같은 생각이 좀 많이 들어서 | tôi ngày càng cảm thấy mình bị cuốn vào tình cảm của anh ấy. |
응, 그래서 안 했던 거 같아요 | Vâng, tôi nghĩ đó là lí do tôi không làm việc đó. |
그리고, 물론 마음은 가지만 또, 씁 | Tôi bị anh ấy thu hút về cảm xúc. |
마음만 또 생각할 수 없는 그런… | Tôi nghĩ tôi không nên chỉ xem xét những gì mình cảm nhận về cảm xúc. |
내가 10년 동안 한국에 있을 때 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. |
한국에서 오래 있었다고 그랬잖아 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. |
연예계 쪽 일했었어 | Tôi từng làm trong ngành giải trí Hàn. |
- 대박 - [소라의 영어 말소리] | Sốc quá nhỉ? |
VJ, MC, 랩, 가수 음반도 몇 번 냈고 | Tôi từng là VJ, MC, rapper và ca sĩ. Tôi đã phát hành vài album. |
[제롬] 연기도 했어요 | Tôi cũng đã diễn xuất. |
- 대박 반전이다 - [소라] 신기하다 | - Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. - Thật thú vị. |
- [소라] 너무 신기해 - 참 | - Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. - Thật thú vị. |
그 얘기 듣고 나서부터 계속 멘붕이었어, 나는 | Em đã sốc từ lúc nghe chuyện đó. |
- [제롬이 영어로] 이해해 - [베니타가 한국어로] 더 | - Tôi hiểu. - Em chỉ sợ công khai hơn. |
'공개' 되는 게 무서운, 무서운 거지 | - Tôi hiểu. - Em chỉ sợ công khai hơn. |
[지혜] 문제가 될 수 있죠 | Đó có thể là vấn đề. |
[오스틴] 여기 안 돼? | Đó có thể là vấn đề. Mọi người đều có những mức độ lo lắng khác nhau. |
- 사람마다 다 어떤 - [오스틴] 그럼… | Mọi người đều có những mức độ lo lắng khác nhau. |
고민의 깊이가 받아들이는 게 다르기 때문에 | Mọi người đều có những mức độ lo lắng khác nhau. |
- [혜영] 그래 - [지혜] 베니타 입장에선 | - Ừ. - Đây có thể là chuyện lớn đối với Benita. |
굉장히 이게 큰 고민이 될 수 있을 거란 생각이 듭니다 | - Ừ. - Đây có thể là chuyện lớn đối với Benita. |
나도 어제 얘기를 할까, 말까 | Thú thật, hôm qua em bị giằng xé không rõ có nên nói chuyện với anh không. |
고민을 엄청 많이 했어, 사실 | Thú thật, hôm qua em bị giằng xé không rõ có nên nói chuyện với anh không. |
[베니타] 잠깐 얘기를 할까 했는데 | Em đã cân nhắc nói chuyện với anh. |
그런데, 씁, 어제 그냥 | Nhưng hôm qua… em… em nghĩ chúng ta đã nói chuyện trong xe đủ rồi. |
아, 그냥… | Nhưng hôm qua… em… em nghĩ chúng ta đã nói chuyện trong xe đủ rồi. |
우리 충분히 얘기한 거 같고 | Nhưng hôm qua… em… em nghĩ chúng ta đã nói chuyện trong xe đủ rồi. |
- 차에서도 - [어두운 음악] | Nhưng hôm qua… em… em nghĩ chúng ta đã nói chuyện trong xe đủ rồi. |
안 하는 게 맞는 거 같았어 | Em nghĩ không làm vậy là đúng. |
[지원, 혜영의 탄성] | Hiểu rồi. |
[베니타가 영어로] 다른 것 때문이 아니라… | Không phải vì… |
[한국어로] 얘기하면 더 좋았을 수도 있겠지만 | Có lẽ sẽ tốt hơn nếu trò chuyện nhưng em cần suy nghĩ cho rõ ràng. |
그냥 내 생각 좀 정리를 하고 | Có lẽ sẽ tốt hơn nếu trò chuyện nhưng em cần suy nghĩ cho rõ ràng. |
똑같아, '나부터 생각하자' | Cũng như thế, em đã ưu tiên bản thân. |
[지원] '나부터 생각하자'? | "Ưu tiên bản thân"? |
- [혜영] 아휴 - [지혜] 어떡해 | "Ưu tiên bản thân"? - Ôi trời. - Trời ạ. |
그래, 충분히… | Nhưng em suy nghĩ đủ rồi. |
[베니타] 응 | |
아, 베니타가 선택을 안 할 수도 있겠구나 | - Benita có thể không chọn anh ấy. - Không. |
[혜영] 그러게 | - Benita có thể không chọn anh ấy. - Không. |
[듀이] 아마 이제 여기가 지나면은 | Tôi đoán khoảnh khắc này sẽ là cơ hội cuối để chúng ta hẹn hò một-một. |
우리가 일대일로 대화하는 것도 끝일 텐데 | Tôi đoán khoảnh khắc này sẽ là cơ hội cuối để chúng ta hẹn hò một-một. |
[듀이] 모르겠어, 그냥 좀 | Tôi không biết… Tôi nghĩ sẽ thật tuyệt nếu có một cuộc trò chuyện ý nghĩa. |
의미 있는 대화를 나누다가 가면 좋을 거 같아서 | Tôi không biết… Tôi nghĩ sẽ thật tuyệt nếu có một cuộc trò chuyện ý nghĩa. |
나는, 나도 사실 | Thú thật, tôi cũng… |
그 연인으로서의 감정을 느낄 만큼 | Tôi không nghĩ chúng ta đã làm gì nhiều để biết liệu chúng ta có thể nảy sinh tình cảm lãng mạn hay không. |
우리가 무언가를 아직 못 했다라고 생각은 들거든 | liệu chúng ta có thể nảy sinh tình cảm lãng mạn hay không. |
- [듀이] 어, 사실은 - [차분한 음악] | Nói thật, bất cứ khi nào tôi cố gắng chăm sóc em, |
내가 어느 정도 뭔가 너를 챙겨 주려고 해도 | Nói thật, bất cứ khi nào tôi cố gắng chăm sóc em, |
사실 그거를 되게 아예 안 받는 경향이 있었거든 | có vẻ em không bao giờ chấp nhận thiện ý mà tôi đưa ra. |
[세윤의 깨달은 탄성] | Phải. |
뜨거우면 이거 해 | Nếu nóng thì dùng cái này. |
- [지수] 달고나 - [지미] 누나 | Em à… |
[희진의 웃음] | |
[지혜의 안타까운 탄성] | CÀNG CỐ TIẾN GẦN, ANH CÀNG THẤY XA HƠN |
- [톰] 응 - 근데 내가 만나면 자꾸 | Nhưng nếu gặp cô ấy bây giờ, |
너 '부정적인' 인상만 줄까 봐 | em sẽ chỉ tạo ấn tượng tiêu cực, thế nên em không thể gặp cô ấy. |
지금 만나지를 못하겠어 | em sẽ chỉ tạo ấn tượng tiêu cực, thế nên em không thể gặp cô ấy. |
[듀이] 수영장에서 진짜 지수한테 한 번도 안 갔거든요 | Tôi chưa một lần đến gặp Ji Su ở bể bơi. |
얘기 한 번도 안 걸고 | Cũng không nói chuyện với cô ấy. |
그리고 또 그룹 데이트에서도 | Và thậm chí vào buổi hẹn hò nhóm… |
- [제롬] 골라 - 누구랑 해 볼까? | - Chọn một người. - Nên chọn ai đây? |
난 소라랑 할게 | Tôi sẽ chơi với Sora. |
[듀이] 그냥 일부러 계속 다른 사람 선택했어요 | Tôi cố tình chọn người khác. |
제가 의도적으로 그 지수 씨한테 이렇게 좀 | Tôi cố tình tránh xa Ji Su. |
멀리했던, 그냥… | Tôi cố tình tránh xa Ji Su. Chỉ là hai ngày vừa rồi thực sự rất khó khăn. |
이틀 간이 정말 힘들었고 | Chỉ là hai ngày vừa rồi thực sự rất khó khăn. |
[지혜의 깨달은 탄성] | Hiểu rồi. |
나도 상대방이 원치 않는 거를 | Tôi cũng không muốn tiếp tục tiếp cận người không quan tâm đến mình. |
계속하는 거는 나도 원치 않아 | Tôi cũng không muốn tiếp tục tiếp cận người không quan tâm đến mình. |
근데 금요일 날 우리가 전날에는 | Nhưng hôm thứ Sáu… Hôm kia. |
어쨌든 내가 뭔가 널 위해서 해 주는 것들에 대해서 그냥 | Em đã chấp nhận nhiều hơn mọi thứ tôi cố làm cho em. |
다 받아 줬거든? | Em đã chấp nhận nhiều hơn mọi thứ tôi cố làm cho em. |
- 어제? - [듀이] 어 | - Hôm qua ư? - Phải. |
[듀이] 그때가 토요일인가? | - Hôm qua là thứ Sáu phải không? - Vâng. |
- 응 - [듀이] 금요일이지? | - Hôm qua là thứ Sáu phải không? - Vâng. |
[감성적인 음악] | ANH ẤY NHỚ LẠI JI SU CỦA NGÀY HÔM QUA |
- 지금 찰까, 우리? - [듀이] 어, 지금 차자 | - Chúng ta đeo bây giờ chứ? - Ừ, đeo vào đi. |
- [지수] 예쁜데? - [듀이] 그니까 | - Trông đẹp đấy. - Đúng nhỉ? |
[지혜] 조금씩 마음을 열었어요 | - Trông đẹp đấy. - Đúng nhỉ? - Cô ấy mở lòng. - Món hời. |
내가 반 먹을게 | Em sẽ ăn nửa còn lại. |
- [혜영] 나눠 먹고 - [오스틴] 어 | - Cô cũng ăn chung với anh ấy. - Vâng. |
[지원] 아, 저 이빨 자국 망고는 쉽지 않아요 | - Cô cũng ăn chung với anh ấy. - Vâng. - Cô ấy ăn miếng xoài có vết răng. - Có nhiều ở phần của cô ấy. |
[세윤] 저건 진짜 쉽지 않은 건데 | - Cô ấy ăn miếng xoài có vết răng. - Có nhiều ở phần của cô ấy. |
[듀이] 이게 예전에는 절대 없었던 모습이거든요? 예 | Tôi chưa bao giờ thấy cô ấy như thế. |
[지혜] 얼마나 좋았을까, 이때? | Lúc đó chắc anh ấy vui lắm. |
[반짝이는 효과음] | Lúc đó chắc anh ấy vui lắm. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI NGƯỜI HỌ HẸP LẠI |
아, 여기도 같이 내렸으면 좋겠다 | Trời ạ, hi vọng họ sẽ cùng bước xuống. |
그만큼 오빠가 나를 되게 편하게 해준 거 같아 | Em nghĩ đó là cách anh làm em thấy thoải mái. |
[지수] 얘기도 잘 들어 주고 | Anh cũng cẩn thận lắng nghe câu chuyện của em. Vì thế… |
그래서 | Anh cũng cẩn thận lắng nghe câu chuyện của em. Vì thế… |
오빠랑 보낸 시간이 제일 많잖아 | Em dành nhiều thời gian với anh nhất. |
[듀이의 호응] | Em dành nhiều thời gian với anh nhất. |
[지수] 그, 춤추는 것도 오빠랑 했었고 | Em cũng đã nhảy cùng anh. Và… |
그리고, 어… | Em cũng đã nhảy cùng anh. Và… |
그리고, 그 K 보드게임도 오빠랑 했었고 | - Em chơi cờ Hàn Quốc với anh. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Em chơi cờ Hàn Quốc với anh. - Ừ. |
서바이벌 그것도 오빠랑 같이했었고 | Em cũng chơi game sinh tồn cùng anh. |
어제도 오빠랑 데이트하고 오고 그래서 | Và hôm qua em đã hẹn hò với anh. |
나는 오빠라는 사람에 대해서 제일 많이 알았어 | Em đã biết về anh như một con người trong hành trình này. |
- [지수] 이번 여행에서 - [옅은 웃음] | Em đã biết về anh như một con người trong hành trình này. |
[세윤의 탄성] | NGHĨ LẠI, |
[듀이] 음, 그리고 뭐… | - Vâng. - Ừ, và… |
[부드러운 음악] | THỜI ĐIỂM ĐỂ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH ĐÃ ĐẾN GẦN |
[지혜] 자, 이제 지수의 선택입니다 | Giờ đó là quyết định của Ji Su. |
[듀이] 우리가 또 재밌게 일상을 | Nếu chúng ta lại có thể chung sống, tôi nghĩ điều đó sẽ thực sự thú vị. |
공유하면서 살 수 있으면 | Nếu chúng ta lại có thể chung sống, tôi nghĩ điều đó sẽ thực sự thú vị. |
그것도 되게 재밌을 거 같아 | Nếu chúng ta lại có thể chung sống, tôi nghĩ điều đó sẽ thực sự thú vị. |
[세윤] 아 마지막까지 어필한다 | - Anh ấy vẫn cố thuyết phục cô. - Ừ. |
[혜영의 호응] | - Anh ấy vẫn cố thuyết phục cô. - Ừ. |
얼마나 간절했으면, 듀이 | Anh ấy thực sự muốn làm cho việc này có kết quả. |
[혜영의 탄식] | |
[물방울 떨어지는 효과음] | HỌ CÓ THỂ NHẤT TRÍ ĐỒNG LÒNG VÀ CÙNG BƯỚC RA KHÔNG? |
씁, 선택할까? | Nàng sẽ chọn chàng chứ? |
어, 어떻게 할까? | Cô ấy sẽ làm gì? |
여기 타 줘서 고마워 | Cảm ơn anh đã lên đây. |
[기대하는 탄성] | ĐÓ CÓ PHẢI LÀ TÍN HIỆU TÍCH CỰC KHÔNG? |
오! | ĐÓ CÓ PHẢI LÀ TÍN HIỆU TÍCH CỰC KHÔNG? |
혼자야? | Cô ấy sẽ đi một mình à? |
몰라 | Chị không biết! |
[세윤] 어떡해, 어떡해? | Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
[지수] 먼저 갈게 | - Em sẽ xuống trước. - Ôi không! |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [오스틴] 어? | - Em sẽ xuống trước. - Ôi không! |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [오스틴] 어? | Ôi không! |
[지원] 뭐야? | - Cái gì thế? - Tại sao? |
왜? | - Cái gì thế? - Tại sao? |
- [듀이] 잘 가, 응 - [지수] 먼저 갈게 | - Tạm biệt. - Em xuống trước. |
[지혜가 놀라며] 어떡해 | Trời ạ! |
[잔잔한 음악] | |
[듀이의 한숨] | |
[세윤] 아 | Ôi trời. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [오스틴] '왓'? | Cái gì? |
- [오스틴이 한국어로] 왜? - [놀라며] 어떡해 | - Tại sao? - Ôi không. |
[혜영] 그럴 수 있지 | - Đó luôn là một khả năng. - Thoải mái không có nghĩa là hứng thú. |
편하게 해 줬어도 호감은 아닐 수 있죠 | - Đó luôn là một khả năng. - Thoải mái không có nghĩa là hứng thú. |
[둔탁한 효과음] | NHƯNG NÓ LẠI ĐƯỢC NỚI RỘNG |
[지원, 오스틴의 놀란 탄성] | |
[지수] 사랑에 빠지는 시간이었다기보다는 | Đây là để tìm hiểu mọi người thay vì đem lòng yêu, với tư cách cá nhân. |
그 사람들에 대해서 아는 시간이었던 거 같아, 나한테는 | Đây là để tìm hiểu mọi người thay vì đem lòng yêu, với tư cách cá nhân. LÚC TRƯỚC, TRÊN CABIN |
[지수] 그래서 좋은 사람을 이제 이렇게 알았으니까 | Giờ quen được một người tốt như anh, em rất muốn đi chơi như bạn bè. |
이제 친구로 지내 보고 싶은 마음이 커 | Giờ quen được một người tốt như anh, em rất muốn đi chơi như bạn bè. |
[지수] 어, 저는 보통 이성을 만났을 때 | Khi tôi hay gặp ai đó… |
친구로 잘 지낼 것 같다거나, 뭐 | Dù cuối cùng chúng tôi trở thành bạn tốt hay nảy sinh tình cảm yêu đương… |
이성으로 관심 있다거나 이게 좀 | Dù cuối cùng chúng tôi trở thành bạn tốt hay nảy sinh tình cảm yêu đương… |
딱 정해지는 느낌이거든요 첫 느낌부터 | tôi có cảm giác nó được quyết định từ đầu, tôi có linh cảm từ đầu. |
첫인상부터 | Từ ấn tượng đầu tiên. |
[지수] 지수라고 합니다 반갑습니다 | Tôi là Ji Su. Rất vui được gặp anh. ẤN TƯỢNG ĐẦU TIÊN XÁC ĐỊNH {CẢM NHẬN CỦA CÔ VỚI NGƯỜI KIA} |
[지수] 그런데 제가 뭔가 | Nhưng người mà tôi có tình cảm… |
이성으로 좀 관심이 있다고 느꼈던 분이 | Nhưng người mà tôi có tình cảm… |
딱 한 분밖에 확실하게 없었던 거 같아서 | Tôi nghĩ chỉ có một người mà tôi chắc chắn. |
듀이 씨가 제가 지금 남자 출연진분들 중에서는 | NGÀY 2 Trong số những người tham gia là nam, với tôi, Dewey có vẻ giống bạn bè nhất. |
제일 친구 같거든요? | Trong số những người tham gia là nam, với tôi, Dewey có vẻ giống bạn bè nhất. |
- [세윤의 깨달은 탄성] - 그래서, 어, 막 | Trong số những người tham gia là nam, với tôi, Dewey có vẻ giống bạn bè nhất. Vì thế, |
[지수] 데이트를 한다는 느낌보다는 | thay vì như một cuộc hẹn, tôi có cảm giác anh ấy là anh bạn hàng xóm. |
뭔가, 동네 친구? [웃음] | thay vì như một cuộc hẹn, tôi có cảm giác anh ấy là anh bạn hàng xóm. |
어렸을 때부터 알던 친구? | Người bạn mà ta biết từ nhỏ. |
그거를 바꾸는 게 | Thay đổi ấn tượng của tôi về anh ấy hóa ra là điều không thể. |
불가능했던 거 같아요 | Thay đổi ấn tượng của tôi về anh ấy hóa ra là điều không thể. |
[생각하는 소리] | |
그리고 제가 여기 와서, 저… | Sau khi đến đây, tôi thực sự… |
제가… | Tôi… |
여기 와서 제가 제일 많이 웃은 게 | Lí do tôi cười nhiều sau khi đến đây, |
오빠랑 있을 때 제일 많이 웃었던 거 같아요 | tôi nghĩ đó là vì tôi ở bên anh ấy. |
그리고 마지막으로 듀이 오빠 | Và cuối cùng, anh Dewey, |
어, 이번 돌싱글즈에서 | cảm ơn anh đã khiến em cười rất nhiều trong mùa Tình Yêu Sau Ly Hôn này. |
나랑 가장 많이 웃게 해 줘서 너무 고맙고 | cảm ơn anh đã khiến em cười rất nhiều trong mùa Tình Yêu Sau Ly Hôn này. |
내 성격이 좀 | Tính cách em hơi… Em biết mình có thể hơi bướng bỉnh. |
[웃으며] 약간 단호박 같은 성격인 것도 있는데 | Tính cách em hơi… Em biết mình có thể hơi bướng bỉnh. |
그런 게 오빠를 힘들게 했다면 너무 미안하고 | Nên em rất xin lỗi nếu em làm tổn thương anh. |
뭔가 되게 세상에 | Em cảm thấy anh là một người rất tò mò về thế giới. |
알고 싶은 게 되게 많은 사람 같아, 오빠는 | Em cảm thấy anh là một người rất tò mò về thế giới. |
그런데 난 시간이 흐를수록 | Nhưng khi thời gian trôi qua… |
뭔가 알고 싶은 것보다 알고 싶지 않은 게 | em thấy em muốn tìm hiểu ít hơn về thế giới, không phải nhiều hơn như anh. |
더 많아지는 거 같거든? | em thấy em muốn tìm hiểu ít hơn về thế giới, không phải nhiều hơn như anh. |
그래서, 그런 긍정적인 기운을 | Vì vậy, cảm ơn anh đã chia sẻ năng lượng tích cực đó với em. |
나한테 전해 줘서 너무 고마워 | Vì vậy, cảm ơn anh đã chia sẻ năng lượng tích cực đó với em. |
[반짝이는 효과음] | CÂU CHUYỆN CỦA JI SU KẾT THÚC TẠI ĐÂY |
[잔잔한 음악] | NHƯNG GIỜ ANH BỊ BỎ LẠI MỘT MÌNH |
[듀이] 그냥, 이 다시 한 바퀴 도는 걸 보면서 | Nhìn vòng đu quay này quay thêm một vòng nữa, |
1일 차부터 하나씩 이렇게 좀 | tôi có thể có cái nhìn rõ ràng hơn về mọi việc xảy ra ngay từ ngày đầu. |
돌아가는 게 보이더라고요 | tôi có thể có cái nhìn rõ ràng hơn về mọi việc xảy ra ngay từ ngày đầu. |
좋은 인연이 있으면 놓치지 않는 것이 | Nếu gặp một người mà tôi có thể gắn kết, mục tiêu của tôi là giữ người đó. |
제 목표입니다 | Nếu gặp một người mà tôi có thể gắn kết, mục tiêu của tôi là giữ người đó. |
[물방울 떨어지는 효과음] | NHƯNG VIỆC ĐÓ KHÔNG DỄ NHƯ ANH TƯỞNG |
- [듀이] 아… - [지수의 코 훌쩍임] | NHƯNG VIỆC ĐÓ KHÔNG DỄ NHƯ ANH TƯỞNG |
[듀이] 음 | KHI NGƯỜI PHỤ NỮ ANH THÍCH KHÓC VÌ NGƯỜI ĐÀN ÔNG KHÁC |
[듀이] 사실 뭐 좀 괴로운 때도 있었지만 | ANH CHỈ CÓ THỂ Ở BÊN CÔ Thành thật mà nói, đã có những lúc đau lòng. |
어쨌든 어 한 사람을 다가가면서 | Nhưng dù sao, khi theo đuổi một người, tôi phải làm những điều mình muốn thử. |
해 보고 싶었던 거, 그리고 | Nhưng dù sao, khi theo đuổi một người, tôi phải làm những điều mình muốn thử. Và… |
- [지수] 응 - [듀이] 어, 내가 너한테 | - Vâng. - Rằng tôi đang ra hiệu cho cô. |
신호를 주고 있다고 | - Vâng. - Rằng tôi đang ra hiệu cho cô. |
그냥 꾸준히 한 번 관심을 표현해 볼 생각이고, 응 | Tôi dự định sẽ tiếp tục thể hiện sự quan tâm của mình. |
만약에 데이트가 있으면 어떡할래? | Cô sẽ làm gì nếu có một cuộc hẹn hò? |
말하고 싶었던 거 다 말했고 | Tôi đã nói hết những gì tôi muốn nói. |
그게 뭐 받아들여지지 않았지만 | Dù tình cảm của tôi không được đón nhận, |
[듀이] 후련합니다 뭐 할 거 다 해 봤고 | nhưng tôi thấy nhẹ nhõm khi cố hết sức. Tôi đã thể hiện mình nhiều nhất có thể. |
보여 줄 만큼 보여줬고 | nhưng tôi thấy nhẹ nhõm khi cố hết sức. Tôi đã thể hiện mình nhiều nhất có thể. |
결과도 받았고 | Và đây là kết quả. |
제 입장에서 할 수 있는 건 다 했기 때문에 | Tôi đã thử mọi cách có thể trong khả năng nên tôi không hối tiếc. |
후회는 없습니다 | Tôi đã thử mọi cách có thể trong khả năng nên tôi không hối tiếc. |
[지혜] 맞아요, 최선을 다한 게 뭐, 멋진 거죠 | - Vâng, quan trọng là cố gắng hết sức. - Vâng. |
[오스틴] 아, 그렇죠 | - Vâng, quan trọng là cố gắng hết sức. - Vâng. |
[반짝이는 효과음] | CHUYỆN CỦA DEWEY KẾT THÚC Ở ĐÂY |
- [혜영] 고생했어요, 듀이 - [박수 소리] | CHUYỆN CỦA DEWEY KẾT THÚC Ở ĐÂY Anh đã làm rất tốt, Dewey. |
그래도 듀이는 최선을 다했고 | - Dù sao Dewey đã cố hết sức. - Ừ. |
- [지혜] 네 - 또 지수 씨의 마음도 | - Dù sao Dewey đã cố hết sức. - Ừ. - Em hiểu tại sao Ji Su cũng thấy thế. - Vâng. |
- 이해가 갑니다 - [지혜의 호응] | - Em hiểu tại sao Ji Su cũng thấy thế. - Vâng. |
뭐 두 분이 친구처럼 또 지내다가 | Họ có thể vẫn là bạn bè nhưng ai biết chuyện gì sẽ xảy ra chứ? |
또 어떻게 될지 모르는 거니까 | Họ có thể vẫn là bạn bè nhưng ai biết chuyện gì sẽ xảy ra chứ? |
또 각자 또 새로운 인연을 만날 수도 있고 | Họ cũng có thể gặp gỡ người mới. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có tin vui. |
꼭 좋은 소식 있으면 연락 주세요 | Họ cũng có thể gặp gỡ người mới. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có tin vui. |
[잔잔한 음악] | {QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG} |
[제롬] 근데 나도 이거를 너한테 얘기하고 싶어 | Nhưng tôi muốn nói với em điều này. |
너도 이제 다른 사람들 '기분'도 생각하잖아 | Em cũng nghĩ đến cảm xúc của người khác nhỉ? |
[영어로] 내 기분은 걱정 마 | Đừng lo về cảm xúc của tôi, cứ lo cho cảm xúc của em thôi. |
네 기분만 생각해 | Đừng lo về cảm xúc của tôi, cứ lo cho cảm xúc của em thôi. Cách em muốn làm việc đó. |
[제롬] 네가 하고 싶은 대로 | Cách em muốn làm việc đó. |
[한국어로] 하고 | Dù nói như thế, |
[제롬] 네가 어떻게 가든 | nhưng em quyết định thế nào… |
[베니타의 목 고르는 소리] | nhưng em quyết định thế nào… |
[영어로] 네 의사를 존중해 이유를 아니까 | tôi cũng tôn trọng quyết định của em và tôi biết tại sao. |
[제롬이 한국어로] 나는 존중할 거야, 너의 선택 | Tôi sẽ tôn trọng quyết định của em. |
[띠링 울리는 효과음] | ĐÃ ĐẾN NGAY TRƯỚC MẮT HỌ |
[탄식] | Trời ạ. |
[혜영] 이제 곧 도착한다 | Họ sẽ đến sớm thôi. |
[한숨] | |
어떻게 될까? | Không biết sẽ thế nào. |
오케이 | Được rồi. |
[제롬] 나오기 전까지 고민을 많이 했잖아요 | Tôi đã phải suy nghĩ rất nhiều khi đến đây. |
[띠링 울리는 효과음] | {MONG MUỐN TÌM ĐƯỢC NỬA KIA} ĐÃ GẠT BỎ MỌI LO LẮNG CỦA ANH ẤY |
누구 때문에 설레게 된 것도 | Lâu lắm rồi tôi mới có cảm giác hứng thú với một ai đó. |
오랜만이어서 좋았고 | Lâu lắm rồi tôi mới có cảm giác hứng thú với một ai đó. Cảm giác đó thật tuyệt. |
[제롬] '디어' 내가 '디어' 할게 | "Cưng", tôi sẽ là cưng của cô. |
[영어로] 네가 베이비 하고 내가 디어 할게 | Cô sẽ là "Bé", còn tôi là "Cưng". |
[혜영의 한숨] | TRONG NHỮNG NGÀY ĐÃ QUA CHÚNG TA LÀ {CƯNG VÀ BÉ CỦA NHAU} |
[한국어로] 특히나 이 커플은 꼭 됐으면 좋겠는데 | Em đặc biệt muốn cặp này thành đôi. |
돼야 돼 | Họ phải thành. |
[제롬] 어떻게 선택하든 그냥 행복해 | Cô ấy quyết định gì, tôi cũng mong cô ấy hạnh phúc. |
[제롬] 행복했으면 좋겠다 | Tôi muốn cô ấy hạnh phúc. |
[세윤의 탄식] | Ôi trời. |
[영어로] 있잖아 | Nhân tiện… |
난 쭉 네 자기가 되고 싶어 | Tôi muốn mãi là "Cưng" của em để tôi có thể mãi là "Bé" của em. |
그러니까 나한테 넌 계속 베이비야 | Tôi muốn mãi là "Cưng" của em để tôi có thể mãi là "Bé" của em. |
[잔잔한 음악] | {LỜI THÚ NHẬN CUỐI CÙNG CỦA JEROME} ANH NÓI RA VÌ TIẾC NUỐI |
[물방울 떨어지는 효과음] | NHƯNG BENITA {VẪN KHÔNG TRẢ LỜI} |
제발 | Thôi nào. |
[혜영이 한국어로] 아이고 미치겠다 | Trời ạ, việc này làm chị phát điên. |
- [지혜의 한숨] - 정말 확신했던 커플이었는데 | Trời ạ, việc này làm chị phát điên. Chị đã rất chắc chắn về họ nhưng giờ thì thực sự không biết. |
[혜영] 지금 정말 모르겠어 | Chị đã rất chắc chắn về họ nhưng giờ thì thực sự không biết. |
[지혜] 그러게요 | Chị đã rất chắc chắn về họ nhưng giờ thì thực sự không biết. Em cũng thế. |
[지원] 어? | Gì chứ? |
먼저 일어나? | Cô ấy đứng lên trước à? |
[세윤] 혼자 일어나 | Cô ấy đứng lên một mình. |
[오스틴] 아니야 | - Không, chờ đã… - Cô ấy không thể nhìn Jerome… Không! |
[지혜] 제롬을 못 쳐다보네 | - Không, chờ đã… - Cô ấy không thể nhìn Jerome… Không! |
- [지원] 쓱 끌고… 어! - [지혜] 어떡해! | - Không, chờ đã… - Cô ấy không thể nhìn Jerome… Không! |
- [제롬] 진짜? - [지혜가 놀라며] 어떡해! | - Thật sao? - Ôi không! |
- [오스틴] 어! - [지원의 탄식] | |
- [세윤] 데리고 와 - [오스틴] 왜 그래? | - Đưa cô ấy quay lại. - Gì thế? |
[지원] 빨리 내려 | Xuống mau lên! |
[차분한 음악] | |
[베니타] 그냥 감정이 되게 오묘해요 | Cảm giác thật kì lạ… Buồn vui lẫn lộn và… |
진짜 시원섭… | Cảm giác thật kì lạ… Buồn vui lẫn lộn và… |
모든 감정, 우리가 말할 수 있는 모든 감정이 | Tôi cảm nhận được mọi cảm xúc… Mọi cảm xúc có thể diễn tả được. |
다 들어가 있어요 | Tôi cảm nhận được mọi cảm xúc… Mọi cảm xúc có thể diễn tả được. |
기쁨, 슬픔, 뭐… | Niềm vui, nỗi buồn và… |
오묘함 뭐 이런 게 다 섞여 있어서 | Mọi cảm xúc tinh tế… Đó là sự pha trộn của mọi cảm xúc. |
- [놀라며] 어떡해 - [오스틴] 진짜? | - Ôi không. - Thật sao? |
- [지혜] 어, 안 돼 - '오 마이 가쉬' | Trời ạ. |
[지혜가 놀라며] 어떡해 | Trời đất ơi. |
[혜영] 힘들었겠다, 베니타도 | Hẳn là rất khó khăn với Benita. |
[베니타] 그냥 다 너무 고마웠고 | Tôi… Tôi rất biết ơn vì mọi thứ. |
좀 많이 웃게 해 줘서 고마웠던 거 같아요 | Tôi biết ơn vì anh ấy khiến tôi cười rất nhiều. |
[오스틴] '오 마이 갓' | Trời đất. |
[한숨] | |
[둔탁한 효과음] | VÀ DỪNG LẠI…? |
- [지원, 혜영] 어! - [오스틴] 어? | Hả? |
- 어! - [오스틴] 어? | Hả? |
- [지원, 혜영] 어! - 어? | Hả? |
[부드러운 음악] | |
[출연진의 환호] | VÀ CHÌA TAY CHO JEROME - Ôi trời! - Thật sao? |
[세윤] 진짜? | - Ôi trời! - Thật sao? |
- [세윤] 진짜? - [오스틴이 영어로] 거봐요 | - Ôi trời! - Thật sao? - Nói rồi mà! - Cái quái gì vậy! |
[혜영이 한국어로] 아 뭐야, 방금 이거! | - Nói rồi mà! - Cái quái gì vậy! |
[지혜] 아, 나 눈물 나 눈물 나 | - Tôi đã khóc rồi! - Ồ! |
- [세윤] 아, 정말! - [오스틴] 진짜 왜 그래 | - Thật tình! - Cái quái gì vậy! |
어떡해, 나 진짜로 | - Em tưởng họ thực sự xong rồi! - Ôi trời. |
- [울먹이는 소리] - [오스틴] '오 마이 갓' | - Em tưởng họ thực sự xong rồi! - Ôi trời. |
나 눈물 | Trời ơi, tôi đang khóc… Sao lại làm tôi khóc? |
나 왜 울려! | Trời ơi, tôi đang khóc… Sao lại làm tôi khóc? |
이렇게 방송 재밌게 하면 공개적이 되지! | Làm nó có tính giải trí là cô đòi được công khai! Tất nhiên rồi! |
[혜영] 당연하지! | Tất nhiên rồi! |
제일 관종이야, 하여튼 간에! | Cô là kiểu gây sự chú ý tệ nhất! |
[혜영의 웃음] | Cô là kiểu gây sự chú ý tệ nhất! |
- [익살스러운 효과음] - 제일 관종이야! | - Cô ấy là kiểu tệ nhất! - Cậu ấy nói đúng! |
- [혜영] 맞아! - [오스틴] 와 | - Cô ấy là kiểu tệ nhất! - Cậu ấy nói đúng! - Trời! - Benita đã khóc trong cuộc phỏng vấn, |
아니, 난 인터뷰를 울면서 하길래 | - Trời! - Benita đã khóc trong cuộc phỏng vấn, |
- [익살스러운 효과음] - '아유, 안 했구나' | - em nghĩ: "Lỡ cơ hội rồi". - Em thì khóc. |
- [혜영의 안타까운 탄식] - [지혜] 진짜 눈물 났어 | - em nghĩ: "Lỡ cơ hội rồi". - Em thì khóc. Em quá quan tâm đến hai người họ! |
- 아니, 너무 됐으면 하고 - [오스틴] '와우' | Em quá quan tâm đến hai người họ! |
응원했는데, 나 진짜, 누가 눈물이 날 거 같았는데 | Em quá quan tâm đến hai người họ! - Em thực sự đã rơi nước mắt. - Chị biết. |
[혜영] 그러니까 | - Em thực sự đã rơi nước mắt. - Chị biết. |
어, 됐어, 됐어, 됐어 너무 다행이다 | Nhưng tất cả đều tốt. Em rất vui! |
- [지혜] 잘됐어, 진짜 - [지원] 잘됐다 | - Mừng cho họ! - Thật tuyệt vời! |
[지원, 오스틴의 감탄] | - Mừng cho họ! - Thật tuyệt vời! |
- [지원] 베니타 - [혜영] 아유 | - Benita! - Điều này thật tuyệt! |
- [혜영] 잘됐다! - [활기찬 음악] | - Benita! - Điều này thật tuyệt! |
[띠링 울리는 효과음] | |
- [베니타의 웃음소리] - 예스! | Thế chứ! |
[출연진의 웃음] | Thế chứ! JEROME VÀ BENITA MỘT CẶP ĐÔI ĐƯỢC TẠO RA |
[후련한 탄성] | JEROME VÀ BENITA MỘT CẶP ĐÔI ĐƯỢC TẠO RA |
- 야! - [사람들의 환호] | Này! |
- [깜찍한 효과음] - [출연진의 웃음] | |
- [제롬] 아, 다리 아파 - [혜영] 몰랐겠지 | - Bình tĩnh. - Ôi, chân anh! Tất nhiên là anh ấy không biết. |
[제롬] 휴 | Để chúng tôi chỉ là bạn bè… |
[베니타] 친구로서 남기에는 | Để chúng tôi chỉ là bạn bè… |
좀 감정이 좀 너무 많이 소모가 됐고 | tôi đã dành quá nhiều tình cảm cho anh ấy. |
그런 지금 선택 길에 있어서 | Có lần tôi ở ngã ba đường, |
좀 더 신중하게 하려고 했던 거 같아요 | tôi nghĩ mình đang cố cẩn thận hơn khi đưa ra quyết định. |
[베니타] 사실 7일간의 시간이라는 게 | Thành thật mà nói, để yêu một ai đó trong vòng bảy ngày chúng tôi có, |
[웃으며] 누구한테 막 이렇게 빠진다는 거는 | Thành thật mà nói, để yêu một ai đó trong vòng bảy ngày chúng tôi có, |
불가능이라고 생각을 했거든요 | tôi nghĩ là không thể. |
근데 그거를 해 주셨던 거 같아요, 그래서 | Nhưng có lẽ anh ấy đã phá vỡ thành kiến của tôi. |
[제롬의 안도하는 숨소리] | |
- [베니타] 놀랐어? - [제롬] 놀랐어 | - Anh bất ngờ à? - Thật sự rất bất ngờ! |
진짜 [웃음] | - Anh bất ngờ à? - Thật sự rất bất ngờ! |
[오스틴] 손잡아, 손 | Nắm tay nào! |
- [오스틴이 영어로] 그래 - [출연진의 탄성] | Phải! Đúng thế. |
[오스틴] 그거지, 그거야 | Phải! Đúng thế. |
[지혜가 한국어로] 진짜 잘 어울려요 | Họ thực sự rất hợp nhau. |
- [감성적인 음악] - 아주 후련해요 | Tôi thấy nhẹ nhõm và rất mừng. |
- 기분 좋아요 - [베니타] 어, 후련해요 | Tôi thấy nhẹ nhõm và rất mừng. - Tôi thấy rất nhẹ nhõm. - Thật sự đấy. |
- [베니타] 진짜, 응 - [제롬] 진짜로요 | - Tôi thấy rất nhẹ nhõm. - Thật sự đấy. |
- [베니타] 그런 거 같아요 - [제롬] 걱정 | - Tôi nghĩ… - Tôi đã rất lo. |
걱정 같은 거 많이 했는데 | - Tôi nghĩ… - Tôi đã rất lo. |
하고 끝까지도 걱정하게 만드는 사람이 | Người khiến tôi lo lắng đến phút chót |
혼자 나가고 | rời cabin một mình. |
- '아, 이건 좀 아니다' - [혜영의 웃음] | "Trời ạ, thế thì hơi quá… Mình biết mà." Tôi đã nghĩ thế đấy. |
'그럴 줄, 그럴 줄 알았어' | "Trời ạ, thế thì hơi quá… Mình biết mà." Tôi đã nghĩ thế đấy. |
- [세윤의 웃음] - 이렇게 생각했어요 | "Trời ạ, thế thì hơi quá… Mình biết mà." Tôi đã nghĩ thế đấy. |
지금부터 더 걱정이에요 | Bây giờ tôi còn lo lắng hơn. |
[제롬의 호응] | Bây giờ tôi còn lo lắng hơn. |
감당이 안 될 거 같아요 | Tôi không nghĩ mình có thể xử lí được anh ấy. |
[제롬] '진정'할게 '진정' | - Được rồi, anh sẽ bình tĩnh lại. - Tôi cứ kiềm chế anh ấy. |
[베니타] 제가 계속 자제시키고 있어요 | - Được rồi, anh sẽ bình tĩnh lại. - Tôi cứ kiềm chế anh ấy. |
[혜영] 아, 너무 잘됐다 | - Được rồi, anh sẽ bình tĩnh lại. - Tôi cứ kiềm chế anh ấy. Em rất mừng cho họ. |
[베니타] 이따가 잠깐 얘기 좀 하자 | Một phút nữa hãy nói chuyện. |
[제롬] 무슨 얘기 갑자기? 아니… | Đột nhiên nói thế là có ý gì? Ý anh là em muốn… |
[제롬이 영어로] 다 끝났어 | - Xong rồi. - Em biết. |
[베니타가 웃으며] 알아 | - Xong rồi. - Em biết. |
[한국어로] 비행시간? | Thời gian bay à? |
[지미] 뭐, 걱정되는 건 아닌데 어쨌든 | Tôi không lo lắng đến thế nhưng dù sao… |
어쨌든 쉬운 일이 아니잖아요 | Dù sao, để duy trì việc đó cũng không dễ. |
뭐, 거리가 워낙 6시간 비행기인데 | Khi cân nhắc việc chúng tôi cách nhau sáu giờ bay. |
뭐, 그래도 | Dù vậy, |
그래도 잘해 보고 싶은 생각이 들어서 | tôi vẫn muốn thử một lần. |
[리키] 잠깐? 네 | - Chúng tôi đã đề cập qua đến việc đó. - Vâng. |
- 좀 얘기했어요, 네 - [하림] 네, 응 | - Chúng tôi đã đề cập qua đến việc đó. - Vâng. |
시애틀로 오기로 결정 내렸어요, 네 | Anh ấy đã quyết định chuyển đến Seattle. |
[지혜] 어? 진짜 벌써? | Thật ư? Quyết rồi sao? |
벌써 계획을 했다고요? | Họ đã lên kế hoạch rồi à? |
- [지원] 뭐? - 언제 얘기가 된 거예요? | Họ đã lên kế hoạch rồi à? - Cái gì? - Nói chuyện đó khi nào vậy? |
[지혜] 아까 그 대관람차에서 내리자마자인데 | Hai người vừa rời vòng đu quay… Và sao, anh ấy sẽ chuyển đến Seattle? |
시애틀로 온다고요? | Hai người vừa rời vòng đu quay… Và sao, anh ấy sẽ chuyển đến Seattle? |
[오스틴, 세윤의 웃음소리] | Hai người vừa rời vòng đu quay… Và sao, anh ấy sẽ chuyển đến Seattle? |
[반짝이는 효과음] | #HỒI KẾT CỦA LỰA CHỌN CUỐI |
어, 너무 좋다 | Việc này thật tuyệt. |
- [혜영] 이야 - 와 | - Trời ạ. - Tuyệt! |
[세윤] 자 돌싱글즈 시즌 4 | Lựa chọn cuối cho Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 4 đã kết thúc. |
최종 선택이 모두 끝났습니다 | Lựa chọn cuối cho Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 4 đã kết thúc. |
[세윤] 제롬, 베니타 | Jerome và Benita. |
지미, 희진 | Jimi và Hee Jin. |
리키, 하림 | Ricky và Ha Rim. |
총 세 커플이 동거를 하게 됩니다 | Ba cặp đôi sẽ bắt đầu chung sống. |
- [혜영] 네 - 그리고 여러분 | Quý vị cũng sẽ thấy việc này đáng ngạc nhiên. |
깜짝 놀라실 겁니다 | Quý vị cũng sẽ thấy việc này đáng ngạc nhiên. |
- [흥미로운 음악] - [지혜] 지금까지 부모님과 | Như mọi người đã thấy, trước đây chúng ta có sự xuất hiện của cha mẹ và con cái. |
아이들 출연은 뭐 다들 보셨잖아요 | Như mọi người đã thấy, trước đây chúng ta có sự xuất hiện của cha mẹ và con cái. |
그런데 | Lần này… |
- 엑스까지 출연한다고 합니다 - [혜영] 뭐? | - Người cũ của họ cũng sẽ xuất hiện. - Cái gì? |
[오스틴이 영어로] 네? | - Người cũ của họ cũng sẽ xuất hiện. - Cái gì? |
[지원이 한국어로] '왓 더 엑스'? | "Cũ" là gì? |
- [오스틴] '왓 더…' - [세윤] '왓 더 엑스'! | - Cái gì? - "Cũ" là gì? |
- [지원] '왓 더 엑스'! - [지혜가 웃으며] 엑스까지 | - Cái gì? - "Cũ" là gì? - "Cũ" là gì? - Người cũ cũng sẽ xuất hiện. |
- [지혜] 출연한다고 합니다 - [오스틴] 엑스요? | - "Cũ" là gì? - Người cũ cũng sẽ xuất hiện. Người cũ? |
[활기찬 음악] | |
[세윤] 자, 이번에는 100% 찐 리얼 동거가 | Câu chuyện chung sống có thật 100% của họ ở Mỹ sắp được hé lộ. |
미국에서 펼쳐진다고 합니다 | Câu chuyện chung sống có thật 100% của họ ở Mỹ sắp được hé lộ. |
- [제롬의 웃음] - [베니타의 탄성] | |
[제롬, 베니타] 하이 | - Chào em! - Chào anh! |
- [반짝이는 효과음] - [희진] 하이 [웃음] | CUỘC SỐNG CHUNG SỐNG Ở MỸ |
[지미] 왜 뒤에서 와? | CUỘC SỐNG CHUNG SỐNG Ở MỸ Sao em lại đi lên từ phía sau chứ? |
[리키의 웃음] | NGƯỜI LY HÔN SỐNG CHUNG SẼ THẾ NÀO? |
[리키가 영어로] 보고 싶었어 | Anh nhớ em đấy. |
- [아이들이 소란한 소리] - [발랄한 음악] | CÙNG VỚI RICKY |
- [리키의 웃음소리] - [조든] 이리 와 | THỰC SỰ NUÔI DẠY BA ĐỨA TRẺ |
[벨라의 비명] | THỰC SỰ NUÔI DẠY BA ĐỨA TRẺ |
- [지혜가 한국어로] 지금 - [혜영] 정신이 | Chắc họ hóa điên mất. |
[혜영] 하나도 없겠다 | Chắc họ hóa điên mất. |
[벨라, 리키의 영어 말소리] | CUỘC SỐNG THỰC CÙNG NHAU VỚI BA ĐỨA TRẺ |
[벨라, 하림의 영어 말소리] | CUỘC SỐNG THỰC CÙNG NHAU VỚI BA ĐỨA TRẺ RICKY CÓ THỂ SỐNG SÓT CHỨ? |
[유쾌한 음악] | |
[베니타] 잠깐 내려놔도 되지? | - Em để nó xuống một lúc được chứ? - Ừ. |
[제롬] 어 | - Em để nó xuống một lúc được chứ? - Ừ. |
- [베니타] 어! - [익살스러운 효과음] | NGÔI NHÀ TUYỆT VỜI CỦA JEROME CÙNG VỚI BENITA |
[제롬, 베니타의 웃음소리] | NGÔI NHÀ TUYỆT VỜI CỦA JEROME CÙNG VỚI BENITA TUYỆT VỜI HƠN BAO GIỜ HẾT |
- [지혜가 웃으며] 어떡해 - [혜영의 말소리] | TUYỆT VỜI HƠN BAO GIỜ HẾT |
[출연진의 탄성] | CUỘC SỐNG CHUNG CỦA NGƯỜI LY HÔN Ở MỸ |
오, 너무 감동이다 | Em xúc động quá. |
No comments:
Post a Comment