사내 맞선 11
Hẹn Hò Chốn Công Sở 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(하리) 처음부터 속이려던 건 아니었습니다 | Cháu không cố ý lừa dối chủ tịch ngay từ đầu ạ. |
어쩌다 맞선 자리에 나갔는데 사장님과 마주치게 되면서… | Cháu vô tình xem mắt và gặp giám đốc ở đó. |
맞선 자리? | Xem mắt? |
아니, 그쪽이 거기를 왜… | Nhưng sao cô lại đi xem mắt… |
마린그룹 진영서가 제 친구입니다 | Jin Young Seo của Tập đoàn Marine là bạn cháu ạ. Do bạn ấy không muốn đi xem mắt, nên… |
친구가 맞선 자리를 원치 않아 해서… | Do bạn ấy không muốn đi xem mắt, nên… |
[어이없어하며] 그래서? | Vì vậy sao? Sau khi phát hiện cháu giả danh Young Seo, |
(하리) 이후 제가 가짜인 걸 들키고 나서는 | Sau khi phát hiện cháu giả danh Young Seo, |
맞선 자리에 시간 뺏기고 싶지 않다고 | vì không muốn tốn thời gian đi xem mắt, |
애인인 척해 줄 수 있겠냐고 부탁하셨어요 | Giám đốc đã nhờ cháu giả làm bạn gái của anh ấy. |
그러니까 애초에 진짜 애인도 아닌데 | Vậy là hai đứa vốn không yêu nhau thật |
날 속이기 위해서 만났다? | mà chỉ quen nhau để lừa tôi? |
- 네, 그런데 저… - (강 회장) 두 사람 | - Vâng, nhưng mà… - Hai đứa không có quan hệ gì đặc biệt. |
(강 회장) 별 관계 아니라니까 됐어요 | - Vâng, nhưng mà… - Hai đứa không có quan hệ gì đặc biệt. - Thế là được rồi. - Nhưng… |
[강 회장의 헛기침] (하리) 저… | - Thế là được rồi. - Nhưng… |
(강 회장) 앞으로 우리 태무 만나지 말아요 | Từ giờ, cô đừng gặp gỡ Tae Moo nữa. |
주변 사람들 오해할 일 만들어 좋은 일 없을 테니까 | Chẳng may làm người khác hiểu lầm thì chẳng lợi lộc gì đâu. |
[휴대전화 진동음] 저, 회장님, 제가 드릴 말씀이… | Thưa chủ tịch, cháu có điều muốn nói… |
(강 회장) 어, 성훈아 | Thưa chủ tịch, cháu có điều muốn nói… Ừ, Sung Hoon à. |
뭐? | Gì cơ? |
[무거운 효과음] 태무가? | Tae Moo sao? |
[무거운 음악] | |
[강 회장의 다급한 숨소리] | |
[강 회장의 옅은 신음] [하리의 놀란 탄성] | |
(강 회장) 됐어요! | Không cần đâu! |
[강 회장의 헛기침] | |
어, 그래, 가자 | Được rồi, ta đi thôi. |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[강 회장의 근심하는 숨소리] | |
[한숨] | |
(어린 태무) [오열하며] 엄마 아빠! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! Tae Moo à, đừng nhìn! |
태무야, 이놈아! | Tae Moo à, đừng nhìn! |
(어린 태무) 아빠! | Bố ơi! |
[다가오는 발걸음] | |
(강 회장) 여기가 어디라고 감히 | Đây là đâu mà cô dám tới? |
회장님 | Chủ tịch. |
(강 회장) 내 말 못 들었어요? | Cô chưa nghe rõ lời tôi sao? |
주변 사람들에게 오해할 일 없었으면 한다고 | Tôi không mong muốn có chuyện khiến người khác hiểu lầm. |
(하리) 할아버님 | Thưa ông… |
(강 회장) 나 그쪽한테 그렇게 불리고 싶지 않아요 | Tôi không muốn nghe cô gọi tôi như thế. |
태무가 누구 때문에 사고가 났는데 [문이 달칵 열린다] | Tại vì ai mà Tae Moo gặp tai nạn cơ chứ? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(태무) 저 멀쩡하니까 화내지 마세요 | Cháu không sao nên ông đừng nổi nóng. |
(강 회장) 어, 태무야 [하리의 안도하는 숨소리] | Tae Moo à, cháu có sao không? Hả? |
괜찮냐, 응? | Tae Moo à, cháu có sao không? Hả? |
어디 다른 데는 다친 데 없고, 응? | Ông xem nào. Không bị thương chỗ nào khác chứ? |
[잔잔한 음악] | |
맞선 보기 싫다고 가짜 연애라니 | Cháu giả vờ yêu đương chỉ vì không muốn đi xem mắt ư? Sao cháu lại bày ra trò vô lý như thế hả, thằng nhóc này? |
너 어쩌려고 그런 말도 안 되는 거짓말을 해, 이놈아 | Sao cháu lại bày ra trò vô lý như thế hả, thằng nhóc này? |
그럼 전 이만 가 보도록 하겠습니다 | Vậy tôi xin phép đi trước, thưa Giám đốc. |
사장님 | Vậy tôi xin phép đi trước, thưa Giám đốc. |
할아버지 | Ông à. |
저희 가짜 연애 하는 거 아닙니다 | Chúng cháu không giả vờ yêu nhau. |
[태무의 팔을 탁 잡는다] | |
제가 사랑하는 사람입니다 신하리 씨 | Đây là người cháu yêu, Shin Ha Ri. |
(강 회장) 아이, 참… | TẬP 11 |
너도 | Cậu đó. |
다 알고 있었냐? | Cậu cũng biết hết sao? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
둘이서 짜고 이 할아비를 속여? | Hai đứa thông đồng với nhau để lừa ông già này à? |
이런 고얀 녀석들 | Hai thằng trời đánh này! |
(태무) 애꿎은 성훈이 잡지 마세요 | Ông đừng mắng người vô can. |
그럼 제 비서인데 제 편 들어야 당연한 거죠 | Là thư ký của cháu, dĩ nhiên phải cùng phe với cháu. |
대체 무슨 생각이냐? | Rốt cuộc là cháu nghĩ gì vậy? |
당장 정리해 | Chấm dứt ngay cho ông! |
알겠습니다, 대신 | Cháu biết rồi. Nhưng đổi lại, |
앞으로 증손주 볼 생각 하지 마세요 | ông đừng bao giờ mong có chắt nữa. |
뭬야? | Gì cơ? |
아니, 그게 무슨… | - Thế nghĩa là… - Chẳng còn cô gái nào khác |
(태무) 하리 씨만큼 좋아할 여자 | - Thế nghĩa là… - Chẳng còn cô gái nào khác |
앞으로 못 만날 것 같거든요 | mà cháu yêu nhiều như Ha Ri đâu. |
그러니까 평생 결혼 못 하고 | Thế nên nếu muốn thấy cháu trai |
일에만 올인하는 손주 모습 보고 싶으시면 | ở vậy cả đời và vùi đầu làm việc thì tùy ông thôi. |
마음대로 하시고요 | ở vậy cả đời và vùi đầu làm việc thì tùy ông thôi. |
너 지금 협박하는 게냐? | Cháu đang đe dọa ông đấy à? |
[차분한 음악] [옅은 한숨] | |
할아버지, 그게 아니라… | Ông à, không phải thế ạ… |
내가 죽어도 싫다 그러면? | Nếu có chết ông cũng không cho phép thì sao? |
예전에 금희 씨로 봤을 때는 예뻐하셨잖아요 | Khi cô ấy là Geum Hui, ông quý cô ấy lắm mà. |
(강 회장) 그때는 이렇게 | Khi đó, ông không hề biết tất cả đều là dối trá thế này. |
모두 다 거짓말인 줄 몰랐을 때고 | ông không hề biết tất cả đều là dối trá thế này. |
처음부터 끝까지가 다 거짓인 애다 | Cô ta đã nói dối từ đầu đến cuối. |
그렇게 만든 게 접니다 | Chính cháu khiến cô ấy phải nói dối. |
제가 먼저 계약 연애 하자고 그 사람 몰아붙였어요 | Cháu là người ép cô ấy ký hợp đồng hẹn hò. |
(태무) 이렇게 된 데 제 잘못이 더 큽니다 | Cháu có lỗi lớn hơn trong chuyện này. |
[못마땅한 탄성] | |
그러니까 미워하실 거면 저를 미워하시고 | Vậy nên ông muốn ghét thì cứ ghét cháu. |
하리 씨는 좀 봐주세요 | Mong ông bỏ qua cho Ha Ri. |
제가 진심으로 좋아하는 여자입니다 | Cô ấy là người cháu yêu thật lòng ạ, |
할아버지 | thưa ông. |
아, 태무 씨 크게 다친 거 아니라 진짜 다행이다 | May là anh Tae Moo không bị thương nặng. |
그나저나 강 회장님이 엄청 놀라셨겠다, 야 | Nhưng chắc Chủ tịch Kang hoảng lắm. |
[한숨 쉬며] 그러게 | Bởi mới nói. |
근데 만나서 뭐라시디? | Mà lúc gặp cậu, ông nói gì vậy? Có ném phong bì tiền ra bắt cậu chia tay không? |
막 돈 봉투 주면서 헤어지라고 막 안 그러셔? | Có ném phong bì tiền ra bắt cậu chia tay không? |
너 지금 나 웃으라고 한 말이야? | Cậu nói thế để chọc tớ cười đấy à? |
아, 아니, 그게 아니라… | Không đâu, làm gì có. |
아, 기억 안 나? | Cậu không nhớ sao? Thời sinh viên, tớ từng quen một anh trong ban nhạc indie. |
나 그 대학교 때 잠깐 만났던 인디 밴드 오빠 있잖아 | Cậu không nhớ sao? Thời sinh viên, tớ từng quen một anh trong ban nhạc indie. |
(영서) 그 오빠 때문에 죽네 사네 하니까 | Thấy tớ chết mê chết mệt nên bố tớ ném cho anh ta một phong bì tiền. |
우리 아빠가 그 오빠한테 돈 봉투 줬었잖아 | Thấy tớ chết mê chết mệt nên bố tớ ném cho anh ta một phong bì tiền. |
[하리의 웃음] 그 오빠는 | Và rồi anh ta biến mất cùng phong bì tiền luôn. |
돈 봉투와 함께 사라지고 | Và rồi anh ta biến mất cùng phong bì tiền luôn. |
[함께 웃는다] | |
에? 뭐야? [차분한 음악] | Gì thế này? Sao dạo này trời hay mưa thế nhỉ? |
아니, 요즘 비가 왜 이렇게 자주 내리냐? | Sao dạo này trời hay mưa thế nhỉ? |
영서야, 미안한데 나 다시 병원에 가 봐야 될 거 같아 | Young Seo à, tớ xin lỗi nhưng chắc tớ phải quay lại bệnh viện. |
어? 갑자기 왜? 이렇게 비도 오는데 | Gì cơ? Sao tự nhiên lại vậy? Trời đang mưa mà? |
미안해 잠깐 차 좀 옆에 세워 줄래? | Tớ xin lỗi. Cậu dừng xe lại được không? |
(영서) 어, 알았어 | |
(성훈) 그만 들어가 보세요 회장님 | Chủ tịch về nghỉ đi ạ. |
[옅은 한숨] [다가오는 발걸음] | Ừ. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[하리의 가쁜 숨소리] | |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
밖에 비가 와서… | Bên ngoài trời đang mưa |
태무 씨가 걱정이 돼서 | nên anh Tae Moo… Cháu lo cho anh ấy ạ. |
[옅은 헛기침] | |
[문이 스르륵 열린다] | Cô vào đi. |
들어가 보세요 | Cô vào đi. |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(태무) 불 켜지 말아요 | Em đừng bật đèn. |
거기서 뭐 하고 있어요? | Anh đang làm gì ở đó thế? |
창밖에 좀 보고 있었어요 | Anh đang nhìn ra ngoài cửa sổ. |
(태무) 근데 왜 다시 온 거예요? | Nhưng sao em lại quay lại? |
설마… | Lẽ nào… |
[픽 웃는다] | |
그새 나 보고 싶어서 다시 왔구나? | Em quay lại vì thấy nhớ anh đây mà? |
[피식 웃는다] | |
(하리) 응, 맞아요 [잔잔한 음악] | Ừ, đúng vậy. |
일로 와 봐요 | Em lại đây đi. |
(태무) 저기 보여요? | Em thấy cái tháp kia không? |
(하리) 뜬금없이 남산 타워는 왜요? | Sao tự nhiên anh lại nhắc đến tháp Namsan? |
(태무) 예전에 우리 아버지가 남산 타워 보시다가 | Anh bỗng nhớ hồi xưa bố anh từng bảo tháp Namsan |
꼭 트리 같지 않냐고 했던 말이 떠올라서요 | trông giống cây thông Giáng sinh. |
어때요? | Em thấy sao? |
그렇게 듣고 보니까 그런 거 같기도 하고 | Nghe anh nói mới thấy giống thật. |
그 얘기 한 날 | Ngày hôm ấy, |
우리 아버지 엄청 난감했던 날이었거든요 | bố anh đã rơi vào tình thế vô cùng khó xử. |
(태무) 나한테 줄 크리스마스 선물 포장하시다가 들키시는 바람에 | Anh đã bắt gặp bố đang gói quà Giáng sinh cho mình. |
난 산타 없는 거냐고 엉엉 울고 | Anh khóc òa lên và kêu ông già Noel không có thật. |
어머니는 그런 나 달래시느라 진땀 빼시고 | Mẹ thì lo dỗ anh đến toát cả mồ hôi. |
어떡해, 부모님 엄청 당황하셨겠다 | Ôi trời. Chắc bố mẹ anh hoảng lắm. |
(태무) 네 | Ừ. |
근데 어머님이 그러시더라고요 | Nhưng mẹ anh lại nói thế này. |
산타 할아버지가 너무 바빠서 포장만 맡기신 거라고 | "Ông già Noel bận quá nên nhờ bố mẹ gói quà giùm". Nhanh trí thật. |
(하리) [웃으며] 잘하셨네 | Nhanh trí thật. |
그래서 그 후로도 몇 년간 | Nhờ vậy nên suốt mấy năm sau, anh vẫn tin là có ông già Noel. |
산타 할아버지 쭉 믿었었어요 | Nhờ vậy nên suốt mấy năm sau, anh vẫn tin là có ông già Noel. |
[호응한다] | |
이렇게 내리는 비 오랫동안 쳐다본 거 | Thật sự đã lâu lắm rồi anh mới ngắm mưa |
진짜 오랜만이네요 | lâu như thế này. |
고마워요, 나 걱정돼서 와 준 거 | Cảm ơn em đã quay lại vì thấy lo cho anh. |
(태무) 예전에는 싫었어요 | Trước đây anh ghét lắm. |
괜찮냐는 말들이나 걱정 어린 표정들이 | Ghét những lời hỏi thăm và vẻ lo lắng của người khác. |
내 마음은 아무것도 모르면서 | Không một ai hiểu lòng anh, |
그냥 가식적으로 던지는 말들과 행동으로 느껴지더라고요 | nên anh thấy chúng chỉ là những lời sáo rỗng và hành động giả tạo. |
그래서 아무렇지 않은 척했고 | Vậy nên anh vờ như mình ổn và tưởng là mình ổn thật. |
나도 그런 줄 알았어요 | Vậy nên anh vờ như mình ổn và tưởng là mình ổn thật. |
근데 어느 날 보니까 | Nhưng rồi một ngày nọ, |
이게 안에서 곪아 가고 있더라고 | anh nhận ra bên trong mình đang dần mục rữa. |
그래서 한동안 많이 아팠어요, 나 | Do đó anh đã đau khổ suốt một thời gian dài. |
누구나 다 그랬을 거예요 | Ai cũng sẽ cảm thấy như vậy thôi. |
부모님 사고 | Bố mẹ gặp tai nạn |
나 때문에 난 거예요 | là tại vì anh. |
[무거운 음악] | |
(어린 태무) 엄마, 가지 마 | Mẹ đừng đi. |
오늘 내 생일이잖아 | Mẹ đừng đi. Hôm nay là sinh nhật con mà. |
아빠 | Bố. Bố hứa hôm nay sẽ đưa con đi công viên giải trí mà. |
오늘 나랑 놀이동산 가기로 했잖아, 응? | Bố. Bố hứa hôm nay sẽ đưa con đi công viên giải trí mà. |
(태무 부) 태무야 | Tae Moo à. |
아빠랑 엄마랑 금방 갔다 올게 | Bố với mẹ sẽ về ngay. Được không nào? |
알았지? [태무 부의 웃음] | Bố với mẹ sẽ về ngay. Được không nào? |
(태무 모) 지금 태무랑 놀이동산 가려고 가는 중이니까 | Bố mẹ đang trên đường về để đi công viên giải trí với Tae Moo đây. |
조금만 기다려 | Con chờ thêm chút nhé. |
빨리 와, 벌써 늦었단 말이야 빨리빨리! | Mau lên ạ. Trễ lắm rồi đó. Mau lên đi ạ! |
(강 회장) 아이, 태무야 | Mau lên đi ạ! Tae Moo này, đừng nói với mẹ như thế. |
엄마한테 그러는 거 아니야 | Tae Moo này, đừng nói với mẹ như thế. |
어, 그래, 됐다 | Tae Moo này, đừng nói với mẹ như thế. Ừ, được rồi. Thế nhé. |
- (어린 태무) 엄마 온대? - (강 회장) 그래, 온대 | Mẹ có đến không ạ? Có đến. Mẹ cháu sẽ đến ngay. Được chưa? |
(강 회장) 금방 온대, 알았지? | Có đến. Mẹ cháu sẽ đến ngay. Được chưa? |
[무거운 음악] | |
가 보자 | Về nhanh nào. |
[자동차 가속음] | |
[자동차 경적] [태무 부의 놀란 탄성] | |
[태무 부모의 비명] | |
[차분한 음악] | |
(어린 태무) [오열하며] 엄마! | Bố ơi! |
- (강 회장) 태무야, 보지 마라 - (어린 태무) 아빠! | Tae Moo à, đừng nhìn! - Mẹ ơi! - Cháu đừng nhìn! |
(강 회장) 보지 마라, 보지 마 | - Mẹ ơi! - Cháu đừng nhìn! |
엄마, 아빠! | - Mẹ ơi! - Cháu đừng nhìn! |
(어린 태무) 엄마! | Mẹ ơi! Tae Moo, đừng nhìn! |
- (강 회장) 일단 데리고 가! - (어린 태무) 엄마! | Tae Moo, đừng nhìn! Mẹ ơi! |
태무야, 이놈아! | Tae Moo, cháu ơi! Bố ơi! |
- (어린 태무) 아빠, 아빠! - (강 회장) 보지 마라, 이놈아 | Bố ơi! Đừng khóc, Tae Moo à! |
꿈에서 늘 | Trong mơ, |
부모님 얼굴을 볼 수가 없어요 | anh không bao giờ thấy được mặt bố mẹ. |
(태무) 항상 뒷모습만 보다 깨어나 | Chỉ thấy bóng lưng của họ rồi tỉnh dậy. |
그럴 때마다 그런 생각이 드는 거예요 | Mỗi lần như thế, anh lại nghĩ thế này. |
사실 부모님은 날 원망하고 계신 게 아닐까 | Thật ra bố mẹ đang oán trách anh |
그래서 꿈에서조차 | nên đến cả trong mơ, |
얼굴을 보여 주시지 않으시는 건 아닐까 | họ cũng không cho anh thấy mặt. Là vậy chăng? |
(하리) 아휴 | |
어쩜 그렇게 바보 같은 말만 하지? | Sao anh lại nói mấy lời ngốc nghếch vậy chứ? |
태무 씨 | Anh Tae Moo. |
아까 태무 씨가 부모님 얘기 할 때 | Anh có biết lúc nãy khi kể về bố mẹ, |
얼마나 환하게 웃었는지 알아요? | anh đã cười tươi thế nào không? |
그 표정만 봐도 알 수 있어요 | Nhìn vẻ mặt anh là em đủ biết rồi. |
얼마나 많이 사랑받고 자랐는지는 | Anh đã lớn lên trong tình yêu thương vô bờ bến. |
그런 사랑을 주신 분들이 | Bố mẹ yêu thương anh đến thế… |
태무 씨를 원망했을까요? | liệu có oán trách anh không? |
아이 | Trời ạ. |
태무 씨 얘기 듣다 보니까 내가 괜히 겁나네 | Nghe anh nói xong, em lại thấy sợ. |
아까 사고도 막 나 때문에 난 거라고 | Có khi nào anh đang thầm oán trách em vì tại em mà anh gặp tai nạn không? |
속으로 원망하고 있는 거 아니야? | Có khi nào anh đang thầm oán trách em vì tại em mà anh gặp tai nạn không? |
(태무) 절대로 아니에요 | Hoàn toàn không có. |
아니, 어떻게 그런 생각을… | Sao em lại nghĩ như thế… |
(하리) 이거 봐요 | Thấy chưa? |
태무 씨도 그렇잖아요 | Anh Tae Moo cũng vậy mà. |
내 배 아파서 낳은 자식을 | Bố mẹ nào oán trách được… |
부모님이 어떻게 원망을 하겠어요 | đứa con mình dứt ruột đẻ ra chứ? |
[부드러운 음악] | |
그 누구보다 | Hơn bất kỳ ai khác, |
행복하기를 바라실 거예요 | chắc chắn bố mẹ mong anh hạnh phúc. |
나는 | Anh luôn nghĩ… |
그러면 안 되는 줄 알았어요 | mình không đáng được hạnh phúc. |
내가 날 용서해서는 | Và không được… |
안 된다고 | tha thứ cho bản thân. |
부모님은 | Bố mẹ… |
그걸 바라실 거예요 | mong anh hạnh phúc đấy. |
(하리) 과거에 얽매이지 않고 | Mong anh không còn mắc kẹt trong quá khứ |
누구보다 행복하게 사는 태무 씨 모습 | và sống hạnh phúc hơn bất kỳ ai khác. |
그거 바라실 거예요 | Chắc chắn bố mẹ mong như thế. |
[하리의 옅은 신음] [새가 지저귄다] | |
[놀란 숨소리] | |
[작은 목소리로] 미쳤나 봐 | Mình điên rồi. |
[하리의 당황한 숨소리] | |
나 여기서 잠든 거야? | Mình ngủ quên ở đây ư? |
[잔잔한 음악] | |
잘 자요 | Ngủ ngon nhé. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[흥미로운 음악] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [미모가 하품한다] | |
(미모) 너 | Này! |
[긴장되는 음악] | |
이렇게 일찍 출근하게? | Con đi làm sớm thế à? |
어, 오늘 회사에 좀 할 일이 많네 | Vâng. Hôm nay công ty có nhiều việc ạ. |
아유, 우리 딸 | Ôi chao, con gái mẹ vất vả kiếm tiền quá. |
돈 버느라고 고생한다 [익살스러운 음악] | Ôi chao, con gái mẹ vất vả kiếm tiền quá. |
(미모) 자, 오늘도 힘내고 파이팅, 자 | Rồi, hôm nay cũng cố lên nhé! Vâng. |
- (하리) 응 - (미모) 조심히 다녀와 | Vâng. Đi đường cẩn thận. |
- (하리) 응, 그… - (미모) 아유, 참 | - Vâng. - Đi nào. |
(미모) 밥 거르지 말고 이상한 거 사 먹지 말고, 알았지? | - Vâng. - Đi nào. Con đi đi. Đừng bỏ bữa, cũng đừng ăn linh tinh. Biết chưa? |
(하리) 응 | Con đi đi. Đừng bỏ bữa, cũng đừng ăn linh tinh. Biết chưa? - Vâng. Con… - Ôi, mẹ tự hào về con. |
(미모) 아이고, 기특해, 기특해 | - Vâng. Con… - Ôi, mẹ tự hào về con. |
응, 응, 갔다 와, 안녕 [호응한다] | Vâng. - Đi đi. Mẹ không tiễn nhé. - Vâng. |
아휴, 도대체 휴대폰이 어디 간 거야? | Điện thoại của mình đâu rồi nhỉ? |
병원에 두고 왔나? | Mình để quên ở bệnh viện sao? |
[자동차 경적] | |
하리야 | Ha Ri. |
뭐야? | Gì vậy? Sao cậu lại ở đây? |
네가 왜 여기 있어? | Gì vậy? Sao cậu lại ở đây? |
(영서) 응, 하리야 | Của cậu đây, Ha Ri. |
야! 이걸 내가 여기에 흘리고 갔었구나 | Trời! Hóa ra là tớ làm rơi ở đây. Tớ cứ tưởng mất rồi cơ! |
나 잃어버린 줄 알았는데 | Hóa ra là tớ làm rơi ở đây. Tớ cứ tưởng mất rồi cơ! |
야, 고맙다, 친구야, 아 | Cảm ơn nhé, bạn hiền. |
일단 너튜브 들어가서 | Cậu vào đọc bình luận ở clip của cậu với Min Woo đi. |
너랑 민우 동영상 댓글 좀 봐 봐 | Cậu vào đọc bình luận ở clip của cậu với Min Woo đi. |
갑자기 그건 왜? | Sao thế? |
아, 복잡하니까 일단 봐 | Phức tạp lắm. Cậu cứ xem đi đã. |
(영서) 유라 얘가 또 사고 쳐 놨어 | Yoo Ra lại gây rắc rối nữa rồi. |
[무거운 음악] | Bếp trưởng Lee Min Woo và cô nghiên cứu viên đẹp đôi thật. |
(남자1) 이민우 셰프님이랑 연구원님 완전 잘 어울림 | Bếp trưởng Lee Min Woo và cô nghiên cứu viên đẹp đôi thật. |
(여자1) 인정 두 분 이미 사귀고 있는 거 아님? | Công nhận. Có khi nào họ đang quen nhau không? |
아니, 새벽부터 네 폰 불나길래 | Điện thoại cậu cứ reo mãi từ sáng sớm. |
회사에 뭔 급한 일 있나 봤다가… | Tớ sợ công ty có việc gấp nên xem thử rồi… |
(영서) 아이… | |
(유라) 잘 어울리죠? | Trông họ đẹp đôi đúng không? |
여자 친구인 제가 봐도 [민우와 유라가 실랑이한다] | Tôi là bạn gái mà còn thấy |
두 사람 참 잘 어울리네요, 심하게 | hai người họ hợp nhau thật. Hợp quá đáng. |
7년 짝사랑 | Cô ta yêu thầm bảy năm, |
친구란 이름으로 민우 옆에 붙어 다니더니 [민우가 말한다] | Cô ta yêu thầm bảy năm, lấy danh nghĩa bạn bè bám Min Woo không rời. |
이번에는 일 핑계로 꼬리 치기 시작하더라고요 | Giờ lại viện cớ công việc để tán tỉnh anh ấy. |
더 웃긴 건 지금 남친이 회사 사장이라는 거 | Nực cười hơn, bạn trai hiện tại lại là giám đốc công ty cô ta. |
[어두운 음악] 불쌍한 척, 착한 척 | Cô ta giả vờ đáng thương, giả vờ hiền lành, |
자기가 희생자인 척 | giả vờ hy sinh, đóng vai nạn nhân |
피해자 코스프레 오지게 하면서 | giả vờ hy sinh, đóng vai nạn nhân |
양쪽 남자 사이에서 왔다 갔다 하는 꼬락서니 | trong khi qua lại với hai người đàn ông. |
정말 역겨워서 못 봐 주겠네요 | Tôi buồn nôn đến mức tôi không thể chịu được nữa. |
[어이없는 숨소리] | Tôi buồn nôn đến mức tôi không thể chịu được nữa. |
(여자2) 와, 사실이면 지오푸드 연구원 개폭스 아님? | Nếu là thật thì cô nghiên cứu viên kia quả là cáo già nhỉ? |
(남자2) 특종 | Nếu là thật thì cô nghiên cứu viên kia quả là cáo già nhỉ? Tin nóng! Anh bạn trai kia là giám đốc công ty go food đấy! |
저 남친이란 사람 지오푸드 사장임 | Tin nóng! Anh bạn trai kia là giám đốc công ty go food đấy! |
[영서의 어이없는 숨소리] [하리의 한숨] | |
(남자3) 대박, 그럼 저 연구원 | Dã man! Vậy là cô ta bắt cá hai tay với anh bếp trưởng và anh giám đốc ư? |
같이 일하는 셰프랑 사장 사이에서 양다리 걸친 거임? | Dã man! Vậy là cô ta bắt cá hai tay với anh bếp trưởng và anh giám đốc ư? |
아하, 이런… | Dã man! Vậy là cô ta bắt cá hai tay với anh bếp trưởng và anh giám đốc ư? Trời ạ… |
(여자3) 일개 직원이 사장이랑 사귀어서 | Hẹn hò với giám đốc để tạo việc làm cho tình đơn phương à? |
짝사랑남 일 물어다 준 거임? | Hẹn hò với giám đốc để tạo việc làm cho tình đơn phương à? |
(여자4) 막장 드라마급 스토리 전개 | Cốt truyện không thua gì phim cẩu huyết. |
와, 연구원 능력 대단하네 [강 회장의 옅은 한숨] | Cốt truyện không thua gì phim cẩu huyết. Cô ta đáo để thật. |
(직원1) 댓글에 올라온 얘기 사실일까요? | Chuyện đăng trong phần bình luận… Anh nghĩ có phải thật không? |
사실이니까 올렸겠죠 | Thật thì người ta mới đăng lên. Nhìn ảnh là thấy rõ như ban ngày. |
사진 보니까 빼박이더구먼 | Nhìn ảnh là thấy rõ như ban ngày. |
하여간 때가 어느 때인데 | Nhìn ảnh là thấy rõ như ban ngày. Sao lại đi hẹn hò với nhân viên rồi gây rắc rối thế này… |
직원이랑 사귀어 가지고 이 사달을 다… | Sao lại đi hẹn hò với nhân viên rồi gây rắc rối thế này… |
(강 회장) 너튜브 영상 내리고 | Gỡ video đó xuống |
댓글 막으면 뭘 하누 | và chặn bình luận để làm gì? |
이렇게 안에서들 떠들고 있는데! | Trong khi chính nội bộ lại đi bàn tán ầm ĩ như thế này? |
아, 회장님, 그게 아니라 | Không phải, thưa Chủ tịch. |
저희는 이게 걱, 걱정이 돼 가지고… | Không phải, thưa Chủ tịch. Chúng tôi chỉ thấy lo thôi. |
걱정이 되면 | Nếu thấy lo |
본인들 입단속이나 제대로 해 이 사람아! | thì mấy người giữ mồm giữ miệng đi! |
[강 회장의 헛기침] | |
(직원2) 아니, 그 위쪽에 불려 갔다 왔다며 | Nghe bảo cấp trên cho gọi cô. Nói gì thế? |
응? 뭐래? | Nghe bảo cấp trên cho gọi cô. Nói gì thế? |
신하리 씨 어떻게 됐어? | Trợ lý Shin có bị kỷ luật không? |
- (직원2) 징계야? - 혜지 씨 | Trợ lý Shin có bị kỷ luật không? Cô Hye Ji. Cô chưa dán tờ giấy tôi bảo cô dán trước cửa à? |
내가 문 앞에 붙이라고 한 거 안 붙였어? | Cô Hye Ji. Cô chưa dán tờ giấy tôi bảo cô dán trước cửa à? |
붙였는데… | Em dán rồi ạ. |
(직원2) 같은 식품 개발 팀끼리 이러기야? | Cùng một Ban với nhau mà thế này à? |
응? 진짜 우리는 가족 같은 사이인데 | Cùng một Ban với nhau mà thế này à? Chúng ta thân như gia đình mà. |
(직원3) 아이 그나저나 자기들은 알고 있었어? | Chúng ta thân như gia đình mà. Ba người có biết chuyện không? Chuyện họ hẹn hò ấy? |
둘이 사귀는 거? | Ba người có biết chuyện không? Chuyện họ hẹn hò ấy? |
알았으면 | Nếu biết, |
이렇게 모르는 사람한테 뺨 맞은 표정으로 앉아 있겠어요? | thì liệu có ngồi đây với vẻ mặt như vừa bị ăn vả không? |
(직원2) 아니, 근데 신 선임 | Nhưng sao Trợ lý Shin quyến rũ được giám đốc vậy? |
그, 어떻게 사장을 꼬셨대? | Nhưng sao Trợ lý Shin quyến rũ được giám đốc vậy? |
양다리 걸친 거 강태무 사장도 알고 있으려나? | Giám đốc có biết cô ấy bắt cá hai tay không nhỉ? |
(직원3) 아니까 출근 안 한 거 아니겠어? | Biết nên mới không đi làm đấy thôi. |
- (직원2) 아… - (직원3) 어, 뭐, 쇼크에 | Vừa sốc vừa nhục vì bị cắm sừng. |
(직원3) 그 양다리 쪽팔림에 | Vừa sốc vừa nhục vì bị cắm sừng. |
나 같아도 출근 안 하겠어 | Nếu là tôi, tôi cũng không đi làm đâu. |
못 하지, 못 해 | Nếu là tôi, tôi cũng không đi làm đâu. Không dám đi mới đúng. |
(하리) 늦어서 죄송합니다 | Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. |
지금 시간이 몇 시인데 이제 출근해! | Mấy giờ rồi mà giờ mới đến? Lại còn không nghe điện thoại! |
전화도 안 받고! | Mấy giờ rồi mà giờ mới đến? Lại còn không nghe điện thoại! |
죄송합니다 휴대폰을 잃어버리는 바람에 | Tôi xin lỗi. Tại tôi đánh rơi điện thoại. |
(직원2) 고생, 고생들 해, 어 | - Mọi người làm việc tốt nhé. - Tạm biệt. |
(직원3) 안녕 | - Mọi người làm việc tốt nhé. - Tạm biệt. |
(여 부장) 지금 상황이 어떤지 알고는 있지? | Cô biết tình hình hiện tại thế nào chứ? |
네 | Vâng. |
저, 근데 여 부장님… | - Nhưng… - Lát nữa hãy nói. Nghe tôi nói đã. |
(여 부장) 토는 나중에 달고 일단 들어 | - Nhưng… - Lát nữa hãy nói. Nghe tôi nói đã. |
위에서 우리 진행하고 있는 일 올 스톱 하래 | Cấp trên muốn chúng ta dừng toàn bộ dự án đang làm. |
[어두운 음악] 뭐? | Gì cơ? |
- 네? - (여 부장) 너튜브 내리고 | - Sao ạ? - Dù đã gỡ video xuống |
댓글 다 막았는데도 | - Sao ạ? - Dù đã gỡ video xuống và chặn tất cả bình luận, |
이미 퍼질 대로 퍼져서 여론이 너무 안 좋아 | nhưng tin đồn đã lan quá rộng nên dư luận rất tiêu cực. |
(여 부장) 이런 때 신 선임 이름이 껴 있는 | Có vẻ cấp trên kết luận rằng khó có thể tiếp tục tiến hành các dự án |
프로젝트를 계속 진행하는 건 아니라는 결론을 | Có vẻ cấp trên kết luận rằng khó có thể tiếp tục tiến hành các dự án có tên của Trợ lý Shin vào thời điểm này. |
내리신 거 같아 | có tên của Trợ lý Shin vào thời điểm này. |
그럼 저희가 하던 일은… | Vậy dự án chúng ta đang làm thì sao? |
2, 3팀한테 넘기시겠대 | Phải bàn giao cho Phòng 2 và Phòng 3. |
(계 차장) 하! 그럼 우리는 뭐 하라고? | Thế giờ chúng ta làm gì? |
출근해서 손가락 빨래요? | Đến công ty cắn móng tay à? |
2, 3팀이 하는 일 뒤에서 서포트하래 | Cấp trên bảo chúng ta lùi về hỗ trợ cho Phòng 2 và Phòng 3. |
(혜지) 고생은 우리가 다 했는데 | Chúng ta đã làm hết việc vất vả |
공은 딴 팀에서 채 가게 생겼네 | mà giờ phải nhường công cho phòng khác rồi. |
아… | |
이번에 만년 차장 딱지 떼 볼까 했는데 | Cứ tưởng lần này sẽ thoát kiếp nhân viên quèn. |
[웃으며] 역시나 | Cứ tưởng lần này sẽ thoát kiếp nhân viên quèn. Quả nhiên… |
[계 차장의 깊은 한숨] | |
태무 씨 알면 난리 날까 봐 | Sợ anh Tae Moo biết sẽ làm loạn lên nên Chủ tịch không cho ai nói |
너튜브 댓글 사건 회장님께서 얘기하지 말라고 하셨대 | Sợ anh Tae Moo biết sẽ làm loạn lên nên Chủ tịch không cho ai nói vụ bình luận với anh ấy. |
아, 그랬구나 | Ra là vậy. |
너는? 넌 괜찮아? | Cậu thì sao? Cậu ổn chứ? |
막 회사 사람들이 뒷담 까거나 왕따시키는 거 아니야? | Đồng nghiệp có nói xấu rồi tẩy chay cậu không đấy? |
야, 전혀 아니거든 | Này, hoàn toàn không có nhé. |
나 지금 막 팀원들이랑 밥 먹으려고 나가려던 참이니까 | Này, hoàn toàn không có nhé. Tớ đang định ra ngoài ăn trưa với phòng tớ đây. |
자기야, 끊어 | Em yêu à, cúp máy đi. |
그래, 그럼 됐어 [발소리가 울린다] | Ừ, vậy được rồi. |
응, 알았어, 이따 연락할게 | Ừ. Tớ biết rồi. Tớ sẽ gọi lại sau. |
[흥미로운 음악] | |
나도 사랑해, 아이 러브 유, 쪽 | Yêu nhiều, thương nhiều. I love you. |
[통화 종료음] (유정) 아주 좋아 죽는구먼? | Yêu đương vui quá nhỉ? |
(영서) 뭐야? 왜 그렇게 째려보실까? | Gì đây? Sao lại lườm tôi như thế? |
뭐 할 얘기 있어? | - Chị có gì muốn nói à? - Em cẩn thận đấy. |
[영어] 너 조심해 | - Chị có gì muốn nói à? - Em cẩn thận đấy. |
[한국어] 큰외삼촌 성격 모르니? | Em không biết tính bác ư? |
아, 뭐야, 김빠지게 | Gì thế này? Mất hứng ghê. |
아빠 얘기 왜 꺼내는데? | Sao lôi bố tôi ra làm gì? |
회사에서 연애하는 티 좀 내지 말라고! | Ở công ty thì đừng yêu đương lộ liễu thế. |
너랑 성훈 씨 사귀는 거 알면 | Biết em hẹn hò với anh Sung Hoon thì bác không để yên đâu. |
큰외삼촌 가만 안 계실 거 아니야? | Biết em hẹn hò với anh Sung Hoon thì bác không để yên đâu. |
남이사 | Kệ người ta. |
(영서) 너나 꼰지르지 마 | Chị đừng có mách lẻo. Không thì biết tay tôi. |
너 꼰지르면 가만 안 둔다? | Chị đừng có mách lẻo. Không thì biết tay tôi. |
[영어] 걱정하지 마! | Đừng có lo! |
[한국어] 너 때문이 아니라 | Không phải vì em. |
- 뭐? - (유정) 너 때문이 아니라! | - Sao cơ? - Không phải vì em! |
성훈 씨 위해서라도 | Vì anh Sung Hoon |
[애잔한 음악] 얘기 안 해 | nên tôi sẽ không nói. |
성훈 씨를 향한 나의… | Đây là sự quan tâm cuối cùng… |
마지막 배려야 | của tôi dành cho anh ấy. |
[강조되는 효과음] [영어] 무슨 말인지 알겠어? | Em hiểu tôi nói gì không? |
[한국어] 어, 어 | Ừ, có… |
하, 뭐야? | Gì vậy nè? |
진짜 성훈 씨 많이 좋아했나 보네 | Có vẻ chị ấy thích anh Sung Hoon thật. |
[잔잔한 음악] | |
(영서) 아휴, 그러게 왜 취향이 겹쳐 가지고서는 | Bởi mới nói. Tự dưng cùng gu đàn ông làm gì. |
[깊은 한숨] | |
영서 말대로 출근하지 말 걸 그랬나? | Có lẽ nên nghe lời Young Seo mà nghỉ ở nhà. |
(여 부장) 그러게 | Đúng đấy. |
- (여 부장) 좀 앉았다 가자 - (혜지) 네 [계 차장이 호응한다] | - Mình ngồi chút đi. - Vâng. Được thôi. |
(여 부장) 아휴 | Được thôi. |
(혜지) 구내식당에서도 안 보이시고 | Ở căng tin cũng không thấy. Trợ lý Shin đi đâu vậy nhỉ? |
신 선임님 어디 가셨지? | Ở căng tin cũng không thấy. Trợ lý Shin đi đâu vậy nhỉ? |
아휴, 신 선임 걱정 그만하고 | Đừng lo cho Trợ lý Shin nữa. Lo thân trước đi. |
우리 앞가림이나 신경 쓰자 | Đừng lo cho Trợ lý Shin nữa. Lo thân trước đi. |
누구 때문에 회사 미운털 잔뜩 박히게 생겼구먼 | Nhờ ai đó mà chúng ta bị cả công ty lườm nguýt. |
[발소리가 울린다] | Nhờ ai đó mà chúng ta bị cả công ty lườm nguýt. |
(직원4) 그 얘기 들었어? | Cô nghe chuyện đó chưa? |
그, 식품 개발 1팀의 강태무 사장이랑 사귄다는 여직원 | Chuyên nhân viên Phòng Phát triển 1 hẹn hò với Giám đốc Kang Tae Moo ấy? |
[익살스러운 음악] 이번에 받은 메가히트상도 | Chuyên nhân viên Phòng Phát triển 1 hẹn hò với Giám đốc Kang Tae Moo ấy? Nghe bảo nhờ hẹn hò với giám đốc nên mới được Giải Siêu Phẩm. |
사장이랑 사귀어서 받은 거래 | Nghe bảo nhờ hẹn hò với giám đốc nên mới được Giải Siêu Phẩm. |
- (직원5) 허, 진짜? - (직원4) 어 | - Thật sao? - Ừ. |
(직원5) 사진 봤는데 생긴 것도 별로 안 예쁘더구먼 | Tôi xem ảnh rồi. Trông mặt mũi cũng thường thôi. |
무슨 재주로 남자를 구워삶았으면 그럴까? | Không biết cô ta quyến rũ đàn ông bằng cái gì nhỉ? |
(직원4) 하, 그러게 말이야 | Bởi mới nói. |
근데 원래 썸을 엄청 타고 다녔대 | Tôi nghe đồn cô ta thả thính vô tội vạ lắm. |
[계 차장의 어이없는 숨소리] | Tôi nghe đồn cô ta thả thính vô tội vạ lắm. |
(직원5) 사장님한테 얘기해야 되는 거 아니야? | - Phải cho giám đốc biết chứ nhỉ? - Cô nói nhé? |
(직원4) 네가? [함께 웃는다] | - Phải cho giám đốc biết chứ nhỉ? - Cô nói nhé? |
[계 차장의 웃음] | |
- 신나셨네 - (직원4) 네? | - Vui ghê ta. - Sao ạ? |
확인 안 된 얘기로 아주 물고 뜯고 씹고 할퀴고 | Tin đồn chưa rõ thật giả mà đào bới, cắn xé, mổ xẻ. |
(계 차장) 아주 신나셨어 | Tin đồn chưa rõ thật giả mà đào bới, cắn xé, mổ xẻ. - Hớn ha hớn hở. - Anh là ai thế? |
- 누구세요? - (계 차장) 아, 저요? | - Hớn ha hớn hở. - Anh là ai thế? Tôi ư? Tôi… |
어, 저는 | Tôi ư? Tôi… |
지금 얘기하는 직원이랑 같은 1팀 소속 | làm ở Phòng 1 cùng với cái cô mà hai người đang bàn tán. |
[리드미컬한 음악] | Tôi là Phó phòng Gye Bin. |
계빈 차장인데요 | Tôi là Phó phòng Gye Bin. |
(직원4) 아, 예, 안녕하십니까 | À vâng, chào anh. |
(계 차장) 그 직원 | À vâng, chào anh. Không phải nhờ hẹn hò với giám đốc nên cô ấy mới được giải đâu. |
사장님이랑 사귀어서 상받은 거 아니고요 | Không phải nhờ hẹn hò với giám đốc nên cô ấy mới được giải đâu. |
원래 실력이 좋아요 | Vốn dĩ cô ấy giỏi sẵn rồi. |
- 그렇죠? - (혜지) 맞아요 | - Đúng không? - Đúng thế ạ. |
저희 신 선임님 원래 일 잘하시거든요? | Trợ lý Shin của phòng tôi vốn là nhân viên giỏi. |
(여 부장) 그럼 | Đúng vậy. |
오죽하면 위 선배를 제끼고 상을 타셨을까? | Thậm chí còn vượt mặt tiền bối để thắng giải cơ mà. |
[계 차장의 웃음] | |
그 제낌당한 선배가 바로 나거든요? | Tiền bối bị vượt mặt đó là tôi đây này. |
아, 예, 예 | À vâng. |
날 제꼈다면 말 다 했지, 응 | - Vượt mặt tôi là siêu giỏi. - Vâng, đúng vậy ạ. |
(직원4) 그럼요 [직원4의 어색한 웃음] | - Vượt mặt tôi là siêu giỏi. - Vâng, đúng vậy ạ. Không biết gì thì đừng có ăn nói hàm hồ. |
모르면서 함부로 막말하지 맙시다 | Không biết gì thì đừng có ăn nói hàm hồ. |
[지퍼 잠그는 효과음] 예? | Được chứ? |
(계 차장) 그리고 우리 신 선임이 그쪽보다 | Với lại, so với cô thì Trợ lý Shin |
훨씬 엄청 매우 아주 많이 | thật sự, hết sức, vô cùng, cực kỳ xinh hơn nhiều đấy nhé. |
더 예쁘거든요? | thật sự, hết sức, vô cùng, cực kỳ xinh hơn nhiều đấy nhé. |
[뻥 탄산 터지는 효과음] 하, 뭐예요? | Anh nói gì cơ? |
[어이없는 숨소리] [익살스러운 효과음] | Anh nói gì cơ? |
(직원4) 그, 그러니까, 어 | Bởi mới nói. |
[직원5의 못마땅한 헛기침] 그, 가자, 가자, 어 | Mình đi thôi. Ừ. |
고, 고생하십시오 같이 가, 같이 가! | Tôi xin phép. Chờ tôi với. |
[새 울음 효과음] | |
오, 계 차장님 | Phó phòng Gye, anh ngầu lắm. Nghe mát cả ruột gan! |
다시 봤어요, 완전 핵사이다 [새 울음 효과음] | Phó phòng Gye, anh ngầu lắm. Nghe mát cả ruột gan! |
(계 차장) 아, 뭘, 흠 | Phó phòng Gye, anh ngầu lắm. Nghe mát cả ruột gan! Có gì đâu. |
(여 부장) 그러게 | Phải đấy. Anh than vãn nhiều nhất |
제일 투덜대더니 | Phải đấy. Anh than vãn nhiều nhất |
역시 팔은 안으로 굽나 봐? [익살스러운 효과음] | nhưng quả nhiên máu vẫn chảy về tim nhỉ? |
[혜지의 웃음] | nhưng quả nhiên máu vẫn chảy về tim nhỉ? |
(계 차장) 당연히 팔이 안으로 굽지, 밖으로 굽나? [익살스러운 효과음] | Dĩ nhiên là chảy về tim rồi. Không lẽ chảy ra ngoài. |
[계 차장의 웃음] | Dĩ nhiên là chảy về tim rồi. Không lẽ chảy ra ngoài. |
아이, 내 가족 내가 씹는 건 괜찮아도 | Tôi nói xấu người nhà mình thì được, |
남이 씹는 건 그런 건 못 보지, 내가, 응 | Tôi nói xấu người nhà mình thì được, nhưng không chịu nổi người ngoài nói xấu người nhà. |
(여 부장) 얼씨구? | Thế cơ à? |
[여 부장과 혜지의 웃음] [잔잔한 음악] | |
응? | Ơ? |
[혜지의 의아한 숨소리] (계 차장) 신 선임 | Trợ lý Shin! |
[익살스러운 효과음] 아… | |
언제부터 거기 있었어? | Cô ở đó từ bao giờ thế? |
[흐느낀다] | |
계 차장님! | Phó phòng Gye! |
[음악이 뚝 끊긴다] (하리) 아, 아야 | |
[직원들의 놀란 숨소리] (혜지) 어떡해 | Trời đất ơi. |
[아파하는 신음] | |
[잔잔한 음악] [흐느낀다] | |
[직원들의 놀란 탄성] | |
[하리가 연신 흐느낀다] | |
(혜지) 신 선임님, 잠깐만요 [계 차장의 힘겨운 신음] | - Chờ đã, Trợ lý Shin. - Khoan chị ơi. Khoan… |
잠깐만요 | - Chờ đã, Trợ lý Shin. - Khoan chị ơi. Khoan… |
미안해요 | Tôi xin lỗi. |
나 미워하는 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng mọi người ghét tôi cơ. |
(하리) 사랑해 | Yêu mọi người. |
(하민) 어, 웬일? [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Gì đây? Chị hẹn gặp chị em à? |
우리 누나랑 만나기로 했어? | Gì đây? Chị hẹn gặp chị em à? |
어어, 가게에 별일 없었지? | Ừ. Ở quán không có chuyện gì chứ? |
별일? | Chuyện gì? Mẹ ơi. Quán mình không gặp chuyện gì chứ? |
(하민) 엄마 가게에 뭔 일 없었지? | Chuyện gì? Mẹ ơi. Quán mình không gặp chuyện gì chứ? |
(미모) 없었는데, 왜? [익살스러운 효과음] | Chuyện gì? Mẹ ơi. Quán mình không gặp chuyện gì chứ? Không có. Sao thế? |
(하민) 아니, 누나가 물어보길래 나 배달 가요 | Tại chị ấy hỏi. Con đi giao hàng đây. |
- 가 - (영서) 빨리 가 [하민이 호응한다] | - Đi đi, mau lên. - Con đi đây. |
아, 자식 그냥 가게 안부 물은 거 가지고 [문이 달칵 열린다] | - Đi đi, mau lên. - Con đi đây. Thằng nhóc này. Cháu chỉ hỏi thăm một câu thôi mà. |
- 어머니 - (미모) 응 | - Bác ơi. - Ừ. |
저 생맥이랑 치킨 두 마리 주세요 | Cho cháu bia tươi với hai con gà. |
하리 오면 1인 1닭 하게 | Cho cháu bia tươi với hai con gà. Cháu với Ha Ri ăn ạ. |
- (미모) 1인 1닭? - (영서) 네 | Cháu với Ha Ri ăn ạ. - Mỗi đứa một con? Được luôn. - Vâng. |
(미모) [손가락을 탁 튕기며] 알았어 | - Mỗi đứa một con? Được luôn. - Vâng. |
맥주는 제가 알아서 따를게요 | - Mỗi đứa một con? Được luôn. - Vâng. Cháu tự rót bia nhé bác. |
[미모가 호응한다] | Ừ. |
아, 다행히 아직 모르시나 보네 | May quá. Có vẻ bác ấy chưa biết. |
(여자5) 어머 [맥주가 졸졸 흘러나온다] | Nghe nói giám đốc go food đang hẹn hò với nhân viên đấy. |
지오푸드 사장이랑 직원이랑 사귄다네? | Nghe nói giám đốc go food đang hẹn hò với nhân viên đấy. |
[익살스러운 음악] (여자6) 근데 그 직원이 | Nhưng cô ta lại bắt cá hai tay. |
딴 남자랑 양다리 걸치는 바람에 | Nhưng cô ta lại bắt cá hai tay. |
누가 폭로하고 난리도 아니었나 봐 | Bị ai đó bóc phốt nên giờ rần rần cả lên. |
(여자5) 하, 가만 | Khoan đã, go food là công ty con gái chủ quán đang làm mà? |
지오푸드면 이 집 딸내미 다니는 회사인데? | Khoan đã, go food là công ty con gái chủ quán đang làm mà? |
(여자6) 맞네 [헛기침] | Khoan đã, go food là công ty con gái chủ quán đang làm mà? - Đúng rồi đó. - Ừ nhỉ. |
야, 얻다 정신이 팔려 가지고 | Này, đầu óc cháu để đâu mà để bia tràn ra hết rồi kìa. |
아까운 술을 다 흘리고 난리야? | Này, đầu óc cháu để đâu mà để bia tràn ra hết rồi kìa. |
(영서) 어머, 죄송해요, 죄송해요 | Này, đầu óc cháu để đâu mà để bia tràn ra hết rồi kìa. - Cháu xin lỗi. - Trời ạ, Young Seo. |
(중해) 아이고, 영서야 | - Cháu xin lỗi. - Trời ạ, Young Seo. |
(남자4) 사장님한테 한번 물어볼까? | - Cháu xin lỗi. - Trời ạ, Young Seo. Thử hỏi ông chủ đi. |
사장님 | Ông chủ ơi. |
(중해) 왜요? | - Sao ạ? - Công ty go food |
지오푸드에 이 집 딸내미 다닌다 그랬죠? | - Sao ạ? - Công ty go food là công ty con gái anh đang làm nhỉ? |
- (남자4) 거기요 - (중해) 예, 그런데요? | là công ty con gái anh đang làm nhỉ? Vâng. Thì sao ạ? |
[영서가 소리를 악 지른다] [익살스러운 음악] | Vâng. Thì sao ạ? |
[사람들의 놀란 숨소리] (미모) 왜? | Sao thế? Sao tự dưng lại hét lên? |
왜 소리 질렀어, 왜? | Sao thế? Sao tự dưng lại hét lên? |
어, 그게, 그러니까요, 제가… | - Chuyện là cháu… - Đây. |
- (남자4) 여기, 여기 한번 - (영서) 제가, 제가! [리드미컬한 음악] | - Là thế này… - Cháu… |
[거친 숨소리] | |
여기 계신 모든 분들 | trả hết tiền gà và tiền rượu cho tất cả khách hàng |
치킨값, 술값 | trả hết tiền gà và tiền rượu cho tất cả khách hàng |
쏘겠습니다! | - ở đây hôm nay! - Thật sao? |
[뎅뎅 울리는 효과음] (여자5) 정말? | - ở đây hôm nay! - Thật sao? Đưa tôi thực đơn đi. |
메뉴판 좀 이리 줘 봐요 | Đưa tôi thực đơn đi. |
- 드릴까요? - (여자5) 우선 오백 두 개 | - Vâng, cháu đưa cô nhé. - Cho hai ly bia lớn. |
- (여자6) 오백 두 개 - (여자7) 사장님! | - Vâng, cháu đưa cô nhé. - Cho hai ly bia lớn. - Ông chủ ơi, cho tôi bia với. - Hôm nay đông khách quá. |
[사람들이 저마다 말한다] | - Ông chủ ơi, cho tôi bia với. - Hôm nay đông khách quá. |
- (태무) 천천히 - 네, 살살, 살살 [익살스러운 음악] | - Từ từ nhé. - Ừ, nhẹ nhàng thôi. |
[태무의 신음] | |
(성훈) 아파요? [태무의 아파하는 신음] | Anh đau không? |
[노크 소리가 들린다] 좀 더 살살 | Vậy nhẹ nhàng thôi. |
[문이 스르륵 열린다] | Vậy nhẹ nhàng thôi. |
[익살스러운 효과음] | |
- (성훈) 아닙니다 - 아니에요 | - Không phải đâu. - Không phải đâu. |
[매혹적인 음악] 다음에 다시 올게요 | Tôi sẽ quay lại sau. |
(태무) 저, 간, 간호사님 | Cô y tá. |
아… | |
너 때문에 오해하셨잖아 | - Tại cậu mà bị hiểu lầm đó! - Tôi cũng thấy ghê! |
(성훈) 저도 불쾌합니다 | - Tại cậu mà bị hiểu lầm đó! - Tôi cũng thấy ghê! |
(태무) 뭐, 불쾌? | - Tại cậu mà bị hiểu lầm đó! - Tôi cũng thấy ghê! Thấy ghê ư? |
[성훈의 못마땅한 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
(성훈) 천천히, 천천히 [태무의 힘주는 숨소리] | Từ từ, chậm thôi. |
아, 이쪽부터 하시죠 [입바람 부는 효과음] | Xỏ tay kia trước đi. |
나야말로 내 목덜미에 네 숨결 | Hơi thở của cậu phả vào gáy tôi |
(태무) 불쾌하거든? [성훈의 놀란 탄성] | thấy ghê à. |
왜 속삭이세요? | Mắc gì mà anh thì thầm? |
(태무) 네 귀에 대고 소리 지를 순 없잖아? | Tôi đâu thể hét vào tai cậu được. |
배려한 거거든? | - Là quan tâm cậu đấy. - Anh làm ơn đừng quan tâm kiểu đó. |
그 배려란 거 하지 마십시오 | - Là quan tâm cậu đấy. - Anh làm ơn đừng quan tâm kiểu đó. |
아… | |
(태무) 자 | Rồi nè. |
좋은데? 향수 뭐 쓰냐? | Thơm ghê. Cậu dùng nước hoa gì vậy? |
(성훈) 아, 좀! | Trời ạ! |
아, 그 단추는 알아서 채우세요 | Anh tự cài nút vào đi. |
[성훈의 못마땅한 숨소리] | Anh tự cài nút vào đi. |
(태무) 내가 챙겨 오라고 한 건 다 잘 챙겨 왔지? | Cậu đem đủ mấy thứ tôi dặn rồi chứ? |
(성훈) 왜 시킨 거예요? | Sao anh lại sai tôi đem đến? |
근데 갑자기 이렇게 웬 책을 이렇게 많이… | Mà sao đột nhiên anh cần nhiều sách thế? |
심심해서 | Vì tôi thấy chán. |
회사 일도 못 하게 하시니까 별수 없잖아 | Ông không cho tôi làm việc. Đâu có gì để làm. |
[잔잔한 음악] | |
필요하실 거 같아서 | Tôi nghĩ anh sẽ cần đến. |
그, 하리 씨 일은 앞으로 어쩌실 생각입니까? | Chuyện cô Ha Ri, anh tính thế nào? |
(성훈) 회장님이 저렇게 계속 반대하시는데 | Chủ tịch kiên quyết phản đối như vậy, |
계속 밀어붙이실 수만은 없지 않습니까? | anh đâu thể lấn tới mãi được. |
넌 영서 씨 아버지가 반대하시면 | Nếu bố cô Young Seo phản đối, cậu có từ bỏ cô ấy được không? |
영서 씨 포기할 수 있어? | Nếu bố cô Young Seo phản đối, cậu có từ bỏ cô ấy được không? |
(태무) 할아버지께는 죄송하지만 | Dù có lỗi với ông, |
나 절대 하리 씨 포기 못 해 | nhưng tôi không thể từ bỏ Ha Ri. |
[영서의 놀란 탄성] | |
(영서) 아니, 치킨집에 45만 7천 원을 긁을 줄이야 | Không ngờ tớ đốt hết 457.000 won ở quán gà rán đấy. |
이거 이대로 벽에 걸어 둘까? | Chắc phải đem về đóng khung treo tường. |
[하리의 웃음] | Chắc phải đem về đóng khung treo tường. |
(하리) 아, 그러게 누가 치킨집에서 골든 벨을 울려 | Bởi vậy, ai bảo cậu khao cả quán gà rán làm gì? |
왜기는 네 얘기 다 까발려질까 봐 그랬지 | Làm gì à? Tớ sợ hai bác biết chuyện của cậu đó. |
(하리) 고마워 | Cảm ơn cậu. |
아휴, 가뜩이나 생활비 빠듯해 죽겠는데 | Ngân sách sinh hoạt của tớ vốn đã eo hẹp. |
이번 달 완전 파산이다 | Tháng này, tớ tuyên bố phá sản nhé. |
아이고, 아이고, 뒷목이야 | Trời ơi, cái cổ của tớ. |
아이고, 뒷목이야 | Trời ơi, cái cổ của tớ. |
(하리) 아파? [영서의 신음] | Cậu mỏi cổ à? |
아이고, 우리 우리 영서가 아팠쪄요? | Cậu mỏi cổ à? Ôi trời, Young Seo của tớ bị đau sao? |
어디, 요기, 요기요? | Ôi trời, Young Seo của tớ bị đau sao? Ở đâu? Ở đây à? |
- (하리) 요기 아팠쪄요? - 여기가 좀 결리네 | Ở đâu? Ở đây à? - Chỗ này đau à? - Chỗ này hơi nhức một xíu. |
(하리) 오구오구, 오구 [영서의 웃음] | - Chỗ này đau à? - Chỗ này hơi nhức một xíu. |
(영서) 야, 신하리 | Này, Shin Ha Ri. |
너 나 같은 친구 둔 거 감사한 줄이나 알아라 | Cậu phải thấy biết ơn vì có một đứa bạn như tớ đấy. |
알지, 그럼 | Dĩ nhiên rồi. |
야, 내가 그래도 또 그만큼 잘하잖아 | Tớ cũng hết lòng với cậu không kém mà. |
맞지 | Đúng vậy. |
아! 유라, 그 계집애 때문에 이게 뭐야, 진짜 | Tất cả đều tại con quỷ Yoo Ra đó. |
아니, 걔네들은 그 사고를 쳐 놓고 왜 이렇게 조용해? | Bọn nó quậy tưng bừng rồi im re vậy hả? |
(영서) 민우한테 연락 없었어? | Min Woo không gọi cho cậu à? |
왔었는데 | Có gọi, nhưng mà… |
근데? | Nhưng mà sao? |
(하리) [한숨 쉬며] 그냥 | Chỉ là… |
안 받았어 | tớ không bắt máy. |
왜? | Tại sao? Cậu phải bắt máy rồi chửi cậu ta một trận chứ. |
받아서 뭐라고 따끔하게 한마디 해 주지 | Tại sao? Cậu phải bắt máy rồi chửi cậu ta một trận chứ. |
처음에는 그럴까 했는데 | Ban đầu tớ cũng định làm thế. |
생각해 보니까 | Nhưng nghĩ kỹ lại, |
[차분한 음악] | |
나도 잘한 게 없더라 | tớ cũng có lỗi. |
(하리) 댓글 중에 그런 말이 있더라 | Tớ đọc được một bình luận thế này. |
7년 짝사랑이면 거의 스토커 아니냐고 | "Yêu đơn phương đến bảy năm thì khác gì kẻ bám đuôi". |
아, 신하리답지 않게 | Chẳng giống Shin Ha Ri gì cả. Bận tâm tới mấy cái bình luận linh tinh. |
별 시답지 않은 댓글을 다 신경 쓰고 있어 | Chẳng giống Shin Ha Ri gì cả. Bận tâm tới mấy cái bình luận linh tinh. |
(하리) 야, 너도 그랬잖아 나 징글징글하다고 | Cậu cũng từng bảo tớ bám Min Woo dai quá mà. |
아, 나랑은 다르지 | Tớ nói thì khác chứ. |
[영수증을 펄럭 흔든다] | |
내가 제일 친한 친구도 내가 그렇게 보이는데 | Cô bạn thân nhất còn thấy tớ như vậy |
유라 입장에서는 | thì ở vị trí của Yoo Ra, |
얼마나 내가 싫었을까 싶더라 | cậu ấy phải ghét tớ đến mức nào chứ? |
(하리) 그래서 그냥 이번 일은 | Vậy nên chuyện lần này… |
퉁치려고 | xem như huề nhau thôi. |
(영서) 와 | |
어떻게 넌 이번 일이 그냥 퉁쳐지니? | Huề là huề thế nào hả? |
나였으면 그냥 유라 얼굴을 빡! | Nếu là tớ, chắc tớ đã đấm thẳng vào mặt Yoo Ra rồi! |
퉁 쳐 버렸을 텐데 | Nếu là tớ, chắc tớ đã đấm thẳng vào mặt Yoo Ra rồi! |
기억나지? 나 피 분수 대가리였던 거 | Còn nhớ không? Tớ là Đầu Phun Máu một thời đấy. |
어떻게, 스텝 다시 밟아? | Thế nào? Tớ quay lại võ đài nhé? |
(하리) [애교 섞인 목소리로] 영서야! | Young Seo à. |
(영서) 하리야 | Young Seo à. Ha Ri à. |
[깊은 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(하리) 응? | Ủa? |
여보세요? | Alô? |
(태무) 아, 여보세요 신하리 씨 되시나요? | Alô? Có phải cô Shin Ha Ri không ạ? |
누구세요? | Ai vậy ạ? |
(태무) 중요한 걸 잊고 계신 거 같아서 연락드렸습니다 | Tôi gọi để nhắc cô nhớ một việc quan trọng. |
뭐 짐작 가는 거 없으신가요? | Cô có đoán được là việc gì không? |
[잔잔한 음악] 뭐 하는 거예요, 태무 씨? | Anh đang làm gì thế, anh Tae Moo? |
(태무) 뭐 하긴요 | Còn làm gì nữa? |
아픈 남친 나 몰라라 하는 여친님한테 전화 거는 중이지 | Đang gọi cho cô bạn gái đã phớt lờ anh bạn trai đang bị thương. |
회사 끝나고 들를 줄 알았는데 | Anh cứ nghĩ em sẽ ghé qua sau giờ làm. |
미안해요 내가 오늘 좀 정신이 없었네 | Xin lỗi anh. Hôm nay em lu bu quá. |
나 지금 누구랑 있는 줄 알아요? | Em biết anh đang ở cùng ai không? |
뭐야, 누구랑 있어요? | Gì chứ? Anh đang ở cùng ai sao? Anh ở cùng ai đấy? |
누구랑 있어요? | Gì chứ? Anh đang ở cùng ai sao? Anh ở cùng ai đấy? |
친구요 | Một người bạn. |
씁, 하리 씨도 알 만한 친구인데 | Em cũng biết người bạn này đấy. |
나? | Em ư? Em biết người đó sao? |
내가 아는 친구요? | Em ư? Em biết người đó sao? |
누구요? | - Ai vậy? - Bạn anh. |
있어요 | - Ai vậy? - Bạn anh. |
내가 울화통 치밀 때마다 옆에서 들어 주는 속 깊은 친구 | Một người bạn sâu sắc và luôn lắng nghe mỗi khi anh cáu giận. |
씁, 아까 자세히 보니까 하리 씨랑도 많이 닮은 거 같던데 | Lúc nãy ngồi nhìn kỹ, anh thấy người bạn này trông rất giống em. |
[반짝이는 효과음] 아… | |
그 친구가 엄청엄청 예쁜가 보다, 그렇죠? | Chắc người bạn đó phải xinh lắm nhỉ? |
아닌데? | Đâu có. Cực kỳ xấu xí. |
완전 못났습니다 | Đâu có. Cực kỳ xấu xí. |
뭐예요? 이씨 | Gì chứ? Thiệt tình! |
[피식 웃는다] | |
농담입니다 | Anh nói đùa thôi. |
그 친구가 누구냐면 | Người bạn đó chính là… |
하리 씨랑 콘서트 갔을 때 | món quà cảm ơn em tặng cho anh |
하리 씨가 나한테 고맙다고 선물 준 거요 | hôm anh cùng em đi xem hòa nhạc. |
(태무) 걱정 인형이라고 | Nó là Búp Bê Âu Lo. |
마음속에 있는 고민 같은 거 털어놓는 인형이었더라고요 | Người bạn búp bê luôn lắng nghe anh tâm sự mọi âu lo trong lòng. |
아, 그랬구나 | Thì ra là vậy. |
[한숨] | |
왜 한숨 쉬어요? | Sao em lại thở dài? |
무슨 고민 있어요? | Em có âu lo gì sao? |
아니, 나 방금 이렇게 | Không, em chỉ… |
하, 음, 이렇게 하품했는데요? | Không, em chỉ… Em chỉ ngáp thôi, như vậy này. |
[살짝 웃는다] | Em chỉ ngáp thôi, như vậy này. |
치 | |
남친이랑 통화하는데 하품까지 하고 너무하네 | Đang nói điện thoại với bạn trai mà ngáp? Em quá đáng thật. |
[웃음] | |
아이, 그게 아니라 그… | Không phải thế đâu. Tại vì… |
어제 내가 잘 못 잤잖아요 | Không phải thế đâu. Tại vì… đêm qua, em không ngủ được mà. |
못 잤다? | Không ngủ được sao? |
나 코 고는 거 다 들었는데 | Anh nghe em ngáy rõ ràng mà. |
나 코 안 골아요 | Em đâu có ngáy. |
진짜 골았어요, 나? | Em có ngáy thật sao? |
아니요 | Không có. |
[살짝 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
하리 씨 | Ha Ri này. |
그거 알아요? | Em biết gì không? |
뭐요? | Biết gì cơ? |
나 솔직히 지금 | Thật ra, hiện giờ… |
너무 편해요 | anh thấy rất nhẹ lòng. |
[잔잔한 음악] (태무) 그동안 하리 씨랑 만나는 거 | Thời gian qua, hẹn hò với em |
할아버지한테 비밀로 하면서 | mà phải giữ bí mật với ông |
마음 불편했거든요 | làm anh thấy không thoải mái. |
(태무) 이제 더 이상 숨기지 않아도 된다고 생각하니까 | Giờ không phải lo giấu giếm ông nữa, |
속이 다 후련한 거 있죠? | anh thấy rất nhẹ nhõm. |
앞으로 사람들한테 다 알리고 | Từ giờ, anh muốn cho tất cả mọi người biết |
당당하게 하리 씨 만나고 싶은데 | và đường hoàng hẹn hò với em. |
저… | Vậy nên… |
그러려면 하리 씨 | để làm được như vậy, Ha Ri à… |
네 | Vâng? |
그, 우리 | Chúng mình… |
결혼… | kết hôn… |
[삐 소리가 울린다] | |
여, 여보세요? | Alô? |
저, 전화가 끊긴… | Sao lại mất kết nối… |
(태무) 여보세요? | Alô? |
여보세요? | Alô? |
하, 하리 씨 | Ha Ri à. |
여보세요? | Alô? |
잘 안 들리는데, 여보세요? | Em không nghe gì cả. Alô? |
하리 씨 [통화 종료음] | Ha Ri. |
[익살스러운 음악] 하리 씨! | Ha Ri! |
잠, 잠깐 동, 동전이… | Khoan đã, tiền xu… |
(태무) 씁, 동전 | Khoan đã, tiền xu… Xu… |
하, 씨 | Thiệt tình. |
[옅은 한숨] | |
중요한 얘기 하려는 순간 딱 끊기냐 | Sao lại ngắt đúng lúc mình định hỏi chuyện trọng đại chứ? |
(강 회장) 다음 달쯤 들여보내려고, 태무 | Tầm tháng sau, tôi sẽ để Tae Moo qua đó. |
그러니까 뉴욕에 있는 집이랑 차 | Chuẩn bị sẵn nhà và xe ở New York đi nhé. |
그거 정리해 두고 | Chuẩn bị sẵn nhà và xe ở New York đi nhé. |
어, 그래, 알았어 | Ừ, được rồi. |
[통화 종료음] | |
[옅은 헛기침] | |
저 미국 가요? | Cháu sẽ đi Mỹ sao? |
어디 갔다 오니? | Cháu đi đâu về đấy? |
말씀하세요, 저 미국 가냐고요 | Ông trả lời đi ạ. Cháu sẽ đi Mỹ sao? |
앉아 봐 | Ngồi xuống đi. |
(태무) 아니 의논도 없이 갑자기 무슨 | Sao không bàn bạc với cháu mà tự dưng… |
혹시 하리 씨 때문에 이러세요? | Lẽ nào ông làm vậy vì Ha Ri? |
저희 떨어뜨려 놓으려고 이러시는 거냐고요 | Ông làm vậy để chia rẽ bọn cháu sao? |
이런다고 저희 헤어질 거 같으세요? | Ông nghĩ bọn cháu sẽ vì thế mà chia tay ư? |
안다 | Ông biết. |
이 정도에 헤어질 사이 아니라는 거 | Chỉ có vậy thì hai đứa sẽ không chia tay. |
(태무) 근데 왜 이러시는 건데요? 할아버지답지 않게 | Vậy tại sao ông lại làm thế? Chẳng giống ông chút nào. |
아, 그래, 내가 백 번을 양보해서 | Được rồi. Cứ cho là ông nhượng bộ |
두 사람 사이 인정한다 치자 | và cho phép hai đứa quen nhau đi. |
근데 두 사람 사이 알려지고 나면 | Nhưng khi hai đứa công khai quen nhau, |
그때는 그 아가씨 회사 제대로 다닐 수 있겠니? | liệu cô bé đó có thể đi làm bình thường được nữa không? |
[차분한 음악] (강 회장) 회사 사람들 입방정 떨어 댈 텐데 | Các nhân viên trong công ty chắc chắn sẽ có lời ra tiếng vào. |
넌 그렇다 치고 | Cháu có thể không bận tâm, |
그 아이는 일개 직원으로 | nhưng cô bé đó chỉ là một nhân viên bình thường. |
견뎌 내기 힘들 거다 | Cô bé không chịu nổi đâu. |
잠잠해질 때까지 | Từ giờ đến khi mọi chuyện lắng xuống, |
미국 지사에 2년만 있어 | cháu quản lý chi nhánh ở Mỹ hai năm đi. |
그 뒤에도 마음 변하지 않으면 | Sau đó, nếu hai đứa vẫn một lòng, |
그때는 내 인정해 주지 | thì ông sẽ cho phép. |
싫습니다 | Cháu không muốn. |
태무야 | - Tae Moo à. - Dù là 2 năm hay 20 năm, |
2년이건 20년이건 제 마음 안 바뀝니다 | - Tae Moo à. - Dù là 2 năm hay 20 năm, cháu cũng sẽ không thay lòng. |
그리고 이제는 잠시도 하리 씨랑 떨어져 있고 싶지 않고요 | Hơn nữa bây giờ, cháu không muốn xa Ha Ri dù chỉ chốc lát. |
[곤란한 숨소리] | |
저 하리 씨랑 결혼하겠습니다 | Cháu sẽ cưới Ha Ri. |
태무야 | - Tae Moo! - Vậy thì không ai có thể xì xào được nữa. |
그럼 더 이상 사람들도 뭐라고 떠들지 못할 거 아닙니까 | - Tae Moo! - Vậy thì không ai có thể xì xào được nữa. |
그러니까 할아버지도 | Vậy nên cháu xin ông. |
우리 두 사람 인정해 주세요 | Hãy chấp thuận cho bọn cháu đi ạ. |
[난감한 탄성] | |
[한숨] | |
태무 씨한테 얘기를 할 걸 그랬나? | Mình nên nói cho anh Tae Moo biết chăng? |
[한숨] | |
결혼 얘기는 하리 씨랑 먼저 했어야 됐는데 | Chuyện cưới xin lẽ ra phải nói với Ha Ri đầu tiên mới phải. |
[태무의 한숨] | |
[하리의 한숨] | |
(성훈) 아, 이번 주말에 저녁 같이 먹어요 | Cuối tuần này, mình cùng ăn tối đi. |
(영서) 정말요? | Có thật không? |
요즘 우리 계속 바쁘다고 제대로 데이트도 못 했는데 | Dạo này cứ bận suốt, chẳng được hẹn hò tử tế. |
나 기대해도 되죠? | - Em mong chờ đấy nhé. - Ừ. |
(성훈) 응 [영서의 웃음] | - Em mong chờ đấy nhé. - Ừ. |
영서야 [차 문이 탁 닫힌다] | Young Seo à. |
[다가오는 발걸음] [차분한 음악] | |
아니, 아빠 아빠가 여기까진 무슨 일이세요? | Bố! Bố đến tận đây có việc gì vậy? |
(영서 부) 겸사겸사 얼굴도 볼 겸 들렀다 | Tiện đường nên bố ghé qua gặp con. |
[난감한 숨소리] | |
누구냐? | Đây là ai vậy? |
(성훈) 아, 안녕하십니까 차성훈이라고 합니다 | Chào bác ạ. Cháu là Cha Sung Hoon. |
- 전… - 우리 영서 사귄다는 청년? | - Cháu… - Là bạn trai của Yeong Seo? |
(영서) 제 뒷조사 하고 다니셨어요? | Bố theo dõi con bấy lâu nay sao? |
뒷조사까지 안 해도 나한테 얘기해 줄 사람 많다 | Không cần theo dõi thì cũng có đầy người báo tin cho bố. |
인사가 늦어 죄송합니다 | Cháu xin lỗi vì chưa chào hỏi sớm. |
영서가 나한테 소개해 주기 싫어서 꽁꽁 숨겨 뒀던 거 같은데 | Young Seo không muốn giới thiệu với tôi nên cố giấu cậu thật kỹ thì đúng hơn. |
(영서 부) 셋이 뭐, 저녁이나 같이 한번 하지 | Ba chúng ta nên cùng ăn một bữa nhỉ? |
무슨 꿍꿍이세요? | Bố đang âm mưu gì thế? |
꿍꿍이라니 | Âm mưu gì chứ? |
아니, 딸내미 남친이랑 저녁 같이 하자는 걸 | Bố mời bạn trai của con gái cùng ăn tối mà sao con lại bảo bố âm mưu? |
왜 그렇게 받아들여? | Bố mời bạn trai của con gái cùng ăn tối mà sao con lại bảo bố âm mưu? |
(영서 부) 뭐, 시간 끌 거 없이 오늘 저녁 어때? | Khỏi cần mất thì giờ. Tối nay luôn nhé? |
[영서의 옅은 한숨] | |
(계 차장) 어, 그렇지 소를 잘 섞어서, 그렇지 | Đúng rồi, trộn đều nhân như thế. |
[하리의 한숨] (혜지) 아무리 서포트해 주기로 해도 그렇지 | Đúng là chúng ta phải hỗ trợ họ nhưng Phòng 3 bóc lột quá. |
대놓고 부려 먹네, 개발 3팀 | Đúng là chúng ta phải hỗ trợ họ nhưng Phòng 3 bóc lột quá. |
좋게 좋게 생각하자 | Chúng ta cứ nghĩ tích cực đi. |
진행하던 사람들이 계속 만드는 게 편하니까 그런 거지, 뭐 | Chúng ta cứ nghĩ tích cực đi. Chúng ta làm tiếp việc dang dở thì sẽ hiệu quả hơn mà. |
(계 차장) 아휴 | Chúng ta làm tiếp việc dang dở thì sẽ hiệu quả hơn mà. |
더럽고 치사해서 사표를 그냥 확 던지고 싶어도 | Bức người quá đáng. Tôi muốn ném đơn nghỉ việc luôn cho xong. |
결혼해야 돼서 그러지도 못하고 | Nhưng còn phải lấy vợ nên đành chịu. |
[발랄한 음악] (혜지) 결혼이요? | Lấy vợ ư? |
계 차장님 여 부장님이랑 결혼하시게요? | Phó phòng Gye và Trưởng phòng Yeo sắp cưới sao? |
(계 차장) 그럼 어떡해? | Chứ biết làm sao? Tin đồn đã lan khắp công ty rồi. |
사내에 소문 다 내 놨는데 | Chứ biết làm sao? Tin đồn đã lan khắp công ty rồi. |
내가 책임져야지, 어쩌겠어? [문이 달칵 열린다] | Tôi phải chịu trách nhiệm chứ sao. |
[계 차장의 웃음] | |
(여 부장) 아유 쓸데없는 소리 하고 | Trời ạ, vớ va vớ vẩn. |
결혼은 무슨 | Ai thèm lấy anh chứ. |
여 부장님도 좋으시면서! [익살스러운 효과음] | Trưởng phòng Yeo nghiện mà còn ngại gì! |
[하리와 혜지의 웃음] [문이 달칵 열린다] | Trưởng phòng Yeo nghiện mà còn ngại gì! |
(직원6) 신하리 씨 | Cô Shin Ha Ri? |
[문이 달칵 닫힌다] 회장님께서 잠깐 보자 하십니다 | Chủ tịch muốn gặp cô một lát. |
저를 회장님이요? | Chủ tịch muốn gặp tôi sao? |
[의미심장한 음악] | |
다녀오겠습니다 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(계 차장) 왜 부르신 거지? | Gọi cô ấy làm gì nhỉ? |
혹시… | Không lẽ… |
신 선임님 잘리는 거 아니에요? | Không lẽ… Trợ lý Shin sẽ bị đuổi việc sao? |
입방정들 떨지 말고 | Trợ lý Shin sẽ bị đuổi việc sao? Đừng phát biểu linh tinh. |
좀 지켜보자고 | Cứ chờ xem thế nào. |
(하리) 무슨 일로 부르셨을까요, 회장님? | Chủ tịch gọi cháu có việc gì vậy ạ? |
이번 사태 잠잠해질 때까지 | Từ giờ đến lúc sự việc lần này lắng xuống, |
대전 공장 쪽에 내려가 줬으면 해요 | cô chuyển công tác xuống nhà máy ở Daejeon đi. |
대… | Dae… |
대전이면 | Nhà máy ở Daejeon… |
물류 센터 있는 데 아닌가요? [강 회장의 헛기침] | là trung tâm phân phối mà ạ? |
(하리) 거긴 연구원이 가서 할 일이 없는 곳인데 | Ở đó vốn không có việc cho nghiên cứu viên làm. |
그게 싫으면 | Nếu cô không muốn, |
사표를 내요 | thì xin thôi việc đi. |
사… | Xin… |
사표요? | Xin thôi việc ạ? |
(간호사1) 뭐 또 올라온 거 없어? | Có đăng tin gì mới không? |
(간호사2) 으응, 없어 | Có đăng tin gì mới không? Không có. |
역시 재벌가가 무섭긴 하더라 | Không có. Giới tài phiệt quả đáng sợ. Xóa sạch mấy bài báo về lùm xùm đó rồi. |
스캔들 기사 싹 다 없애고 | Giới tài phiệt quả đáng sợ. Xóa sạch mấy bài báo về lùm xùm đó rồi. |
(간호사1) 신하리라는 직원은 여전히 회사 다니고 있을까? | BỆNH VIỆN SEOUL GANGSEONG Cô nhân viên Shin Ha Ri đó còn đi làm bình thường không nhỉ? |
(간호사2) 에이, 설마 벌써 잘렸겠지 | Cô nhân viên Shin Ha Ri đó còn đi làm bình thường không nhỉ? Không thể nào. Chắc là bị đuổi việc rồi. |
[무거운 음악] 오너 손주랑 사귀면서 | Dân tình đồn ầm ĩ cô ta bắt cá hai tay trong khi quen cháu trai chủ tịch. |
양다리 걸친다는 소문까지 돌았는데 | Dân tình đồn ầm ĩ cô ta bắt cá hai tay trong khi quen cháu trai chủ tịch. |
그냥 뒀겠어? | Ai mà chịu để yên? |
그게 무슨 소리죠? | Các cô nói gì thế? |
(간호사2) 아… | |
방금 대체 무슨 얘기입니까? | Rốt cuộc các cô vừa nói chuyện gì vậy? |
(성훈) 어디 다녀오… | Anh đi đâu… |
왜 나한테 얘기 안 했어? | Sao cậu không nói với tôi? |
예? | Sao ạ? |
아, 그게… | - Chuyện đó… - Lẽ ra cậu… |
넌 나한테 얘기를… | - Chuyện đó… - Lẽ ra cậu… |
넌 나한테 얘기를 했어야지 | Cậu phải nói cho tôi biết chứ. |
나 없이 하리 씨 혼자 힘들었을 텐데 | Không có tôi, chắc Ha Ri mệt mỏi lắm. |
난 그것도 모르고 | Tôi lại chẳng biết gì cả. |
(성훈) 지금 회사 가시게요? | Giờ anh đến công ty sao? Chờ chủ tịch nguôi giận trước… |
일단 회장님 화 누그러지실 때까지 기다리시는 게… | Giờ anh đến công ty sao? Chờ chủ tịch nguôi giận trước… |
[태무의 힘주는 숨소리] | |
여태껏 내버려 뒀는데 또 기다리라고? | Tôi bỏ mặc cô ấy đến giờ. Cậu bảo tôi chờ tiếp ư? |
그렇게는 못 해 | Tôi không làm thế được. |
[엘리베이터 도착음] | |
[리드미컬한 음악] | |
(혜지) 대박, 대박 사건이에요 | Tin chấn động ạ! Giờ ngoài kia… |
지금 여기에… [태무의 거친 숨소리] | Tin chấn động ạ! Giờ ngoài kia… |
(태무) 하리 씨 어디 있습니까? | Cô Ha Ri đang ở đâu? |
회장님이 부르셔서 | Chủ tịch cho gọi cô ấy lên văn phòng ạ. |
올라갔는데요 | Chủ tịch cho gọi cô ấy lên văn phòng ạ. |
예, 올라간 지 한참 됐는데 아직 안 내려왔습니다 | Vâng, cô ấy đi được một lúc rồi mà chưa quay lại. |
[무거운 음악] [성난 숨소리] | Khỉ thật. |
[생각하는 숨소리] [문이 달칵 열린다] | |
네가 여긴 어쩐 일이냐? | Sao cháu lại đến công ty? |
하리 씨 불러서 무슨 얘기 하셨습니까? | Ông gọi Ha Ri lên nói gì vậy? |
지방으로 발령 내겠다고 했다 | Ông nói sẽ thuyên chuyển cô ta xuống tỉnh làm. |
그게 마음에 안 들면 사표를 내라고 했고 | Và nếu cô ta không muốn thì phải xin thôi việc. |
아니, 꼭! | Sao ông cứ phải… |
이렇게까지 하셔야겠습니까? | Ông phải làm đến mức này sao? |
너도 소문 들어 알 거 아니냐? | Cháu cũng nghe tin đồn rồi mà? |
그 아이 때문에 회사가 어떤 지경이 났는지 | Cháu có biết vì cô bé đó mà công ty thành ra thế nào không? |
그게 왜 하리 씨 탓입니까! | Sao đó lại là lỗi của Ha Ri? |
따지고 보면 제 탓입니다 | Cháu mới là người có lỗi. |
제가 먼저 좋아해서 | Cháu thích cô ấy trước |
이런 상황이 된 거라고요 | nên mới gây ra cớ sự này. |
네가 심각성을 모르는 모양인데 | Có vẻ cháu chưa nhận thức rõ mức độ nghiêm trọng. |
(강 회장) 이사회에서는 | Hội đồng quản trị |
이번 일 책임을 물어 | có thể sẽ truy cứu trách nhiệm |
너에게 사임을 요구할 수도 있는 문제야 | có thể sẽ truy cứu trách nhiệm và yêu cầu cháu từ chức đấy. |
만약 결과가 그렇게 나온다면 | Nếu kết cục là như vậy, |
제가 책임지고 사장 자리에서 물러나겠습니다 | cháu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và rời khỏi ghế giám đốc. |
(태무) 그러니까 하리 씨는 건들지 마세요 | Vậy nên… ông đừng động đến Ha Ri nữa. |
(강 회장) 태무야! | Tae Moo à! |
[문이 탁 닫힌다] 아… | |
(미모) 어서 오세요! | - Mời vào. - Chào cô. |
(여자8) 아유, 네 [문이 탁 닫힌다] | - Mời vào. - Chào cô. Hôm nay không thấy cậu chủ trẻ nhỉ? |
아유, 오늘은 그 젊은 사장님 안 보이시네? | Hôm nay không thấy cậu chủ trẻ nhỉ? |
- (미모) 젊은 사장님? - (여자8) 네 | - Cậu chủ trẻ? - Vâng. |
- (미모) 앉으세요 - (여자9) 아유, 네 | - Mời ngồi. - Vâng. Hai cô nói ai vậy? Có phải bố Ha Ri không? |
(미모) 누구 얘기하는 거야? | Hai cô nói ai vậy? Có phải bố Ha Ri không? |
우리 하리 아빠 얘기 하는 건가? | Hai cô nói ai vậy? Có phải bố Ha Ri không? |
여보, 나와 봐 봐요, 잠깐만 | Mình à, ra ngoài này một lát đi. |
(중해) 예? 아이 | Vâng. Chuyện gì vậy? |
- (미모) 여기 - 왜요? | - Đây này. - Sao thế? |
(여자8) 아유, 아니에요 [익살스러운 음악] | Ôi, không phải. |
아니, 그, 키 훤칠하니 크고 | Ở đây có… một cậu chủ cao ráo, điển trai mà. |
잘생긴 남자 사장님 있었는데 [여자9가 호응한다] | một cậu chủ cao ráo, điển trai mà. Đúng rồi. |
젊은 아가씨랑 | Đúng rồi. Và cô chủ trẻ nữa. |
젊은 아가씨랑 키 큰 남자 사장? | Cô chủ trẻ và cậu chủ cao ráo ư? |
(미모) 우리 하리하고 하민이 얘기 하는 건가? | Ý cô ấy là Ha Ri và Ha Min sao? |
[중해의 웃음] 우리 애들 얘기 하나 보다 | Ý cô ấy là Ha Ri và Ha Min sao? Có lẽ là tả bọn trẻ rồi. Hai đứa nó cũng cao ráo mà. |
- 우리 애들 키 훤칠하잖아 - (중해) 아이, 그런가? [함께 웃는다] | Có lẽ là tả bọn trẻ rồi. Hai đứa nó cũng cao ráo mà. Chắc là vậy nhỉ? |
(여자9) 어, 아이, 아이 저기, 저기 오시네, 어 [문이 달칵 여닫힌다] | Chắc là vậy nhỉ? Ồ, cậu ấy đến rồi kìa. |
잘생긴 남자 사장님 | Cậu chủ điển trai ơi! |
(중해) 아유, 잘못 보신 거예요 | Trời ạ, hai cô nhầm rồi. |
아이, 저분은 저희 딸이랑 같은 회사 다니는 직원분이세요 | Trời ạ, hai cô nhầm rồi. Cậu ấy là đồng nghiệp làm cùng công ty với con gái của chúng tôi. |
- (여자8) 예? - (중해) 계 차장님이라고 | - Sao cơ? - Cậu ấy là Phó phòng Gye. |
(여자8) 그때 그 젊은 사장이 맞는데 | - Sao cơ? - Cậu ấy là Phó phòng Gye. Cậu ấy đúng là cậu chủ hôm đó mà. |
안녕하십니까, 혹시… | Chào hai bác. Cháu… |
(미모) 네, 계 차장님 | Vâng, Phó phòng Gye. |
아니, 근데 이 시간에 저희 가게에 웬일이세요? | Cậu đến quán của chúng tôi có việc gì vậy? |
저, 혹시 하리 씨 집에 왔습니까? | Ha Ri có về nhà không ạ? |
(중해) 네? 우리 하리 회사 출근했는데 | Sao? Ha Ri đã đi làm rồi mà. |
(미모) 예, 하리랑 같이 회사에 계신 거 아니에요? | Sao? Ha Ri đã đi làm rồi mà. Phải. Ha Ri không có ở công ty sao? |
[옅은 한숨] [문이 달칵 여닫힌다] | |
(하민) 어? 형님 | Ôi, anh! |
(태무) 어 | |
우리 잠깐 얘기 좀 할까? | - Nói chuyện với anh chút nhé? - Vâng. |
예 | - Nói chuyện với anh chút nhé? - Vâng. |
(태무) 아, 오늘 실례 많았습니다 | Hôm nay, cháu thất lễ quá. Cháu sẽ chính thức chào hỏi hai bác sau ạ. |
다음에 정식으로 인사드리겠습니다 | Hôm nay, cháu thất lễ quá. Cháu sẽ chính thức chào hỏi hai bác sau ạ. |
아버님, 어머님 | Bác trai và bác gái. |
[익살스러운 음악] - (중해) 아… - (미모) 네 | Vâng. |
[문이 달칵 열린다] (미모) 여보, 지금 저기 | Mình à, cậu ấy vừa gọi chúng ta là bác trai và bác gái, phải không? |
'아버님, 어머님'이라고 그러지 않았어? [문이 달칵 닫힌다] | Mình à, cậu ấy vừa gọi chúng ta là bác trai và bác gái, phải không? |
(중해) 그러게 | Phải. |
[차분한 음악] (하리) 저더러 | Chủ tịch bảo |
사표를 내라는 말씀이신가요 회장님? | cháu nộp đơn xin thôi việc ạ? |
(강 회장) 그래요, 사표 내고 | Phải, cô nộp đơn xin thôi việc |
우리 회사 떠나요 | và rời khỏi công ty của chúng tôi đi. |
그렇게는 | Việc đó thì… |
못 하겠는데요, 회장님 [뎅 울리는 효과음] | cháu không làm được ạ. |
뭐라고요? | Cô nói gì cơ? |
사표 못 내겠다고요 [리드미컬한 음악] | Cháu không thể nộp đơn thôi việc. |
(하리) 제가 이 회사 들어와서 얼마나 열심히 일했는지 아십니까? | Chủ tịch có biết cháu đã nỗ lực thế nào từ ngày vào công ty không? |
입사해서 기획한 상품들 | Những sản phẩm cháu phát triển |
다 그해 베스트 파이브 안에 들었고요 | đều lọt tốp năm sản phẩm xuất sắc nhất năm. |
[익살스러운 효과음] 인생 생선 | đều lọt tốp năm sản phẩm xuất sắc nhất năm. Cá Ước Nguyện còn vào được tốp ba. |
그건 톱 쓰리 안에 들어 있습니다 | Cá Ước Nguyện còn vào được tốp ba. |
게다가 최연소 메가히트상까지 탄 전데 | Hơn nữa, cháu là người trẻ tuổi nhất giành Giải Siêu Phẩm. |
사표… | Hơn nữa, cháu là người trẻ tuổi nhất giành Giải Siêu Phẩm. Phải nộp đơn xin thôi việc thì vô lý quá ạ. |
그건 말이 안 된다고 생각합니다 | Phải nộp đơn xin thôi việc thì vô lý quá ạ. |
[하리가 발을 탁 구른다] | Nếu yêu là một cái tội, |
사랑한 게 죄라면 | Nếu yêu là một cái tội, |
예, 저 죄인 맞습니다 | vậy thì vâng, cháu đúng là tội phạm. |
하지만요, 사표… | Nhưng nộp đơn xin thôi việc thì… |
사표는 못 내겠습니다, 회장님! | Cháu không làm được ạ, thưa chủ tịch! |
[익살스러운 효과음] | |
아… 쯧 | |
마지막 멘트는 하지 말걸 | Lẽ ra mình không nên nói câu cuối. |
아유, 주책바가지 | Lẽ ra mình không nên nói câu cuối. Cái miệng này! |
그때 그 얘기는 왜 튀어나와 가지고 | Sao lúc đó lại phun ra câu đó chứ? |
[한숨] | |
[통화 종료음] 전화 안 받는데요 | Chị ấy không bắt máy. |
무슨 일인데요? [태무의 한숨] | Có chuyện gì vậy ạ? |
지금 설명하기는 좀 그렇고 | Giờ giải thích thì hơi dài dòng. |
핸드폰 좀 빌릴 수 있을까? | Em cho anh mượn điện thoại nhé? Giờ anh không có điện thoại. |
내가 지금 핸드폰이 없어서 | Em cho anh mượn điện thoại nhé? Giờ anh không có điện thoại. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
처남 | Em vợ. |
[반짝이는 효과음] | |
누나랑 싸우신 모양인데 꼭 화해하세요, 매형 | Có vẻ anh và chị em cãi nhau. Phải làm lành nhé, anh rể. |
(미모) 왜 계 차장님더러 매형이래, 너? | Sao lại gọi Phó phòng Gye là anh rể? |
- (하민) 엄마 - (태무) 어, 어머님 | - Mẹ. - Bác gái. |
아까도 우리더러 '아버님, 어머님' 하길래 | Vừa nãy cậu gọi chúng tôi là bác trai và bác gái, tôi đã nghi rồi. |
설마 싶었는데 | Vừa nãy cậu gọi chúng tôi là bác trai và bác gái, tôi đã nghi rồi. |
혹시 그, 우리 하리랑… | Lẽ nào cậu và Ha Ri nhà tôi… |
(미모) 사귀어요, 계 차장님? | Đang hẹn hò à, Phó phòng Gye? |
얼른 말해 봐 봐요, 어? | Đang hẹn hò à, Phó phòng Gye? Mau trả lời tôi đi! |
우리 하리랑 대체 무슨 사이인지 | Cậu và Ha Ri rốt cuộc có quan hệ gì mà cậu mò đến nhà chúng tôi thế hả? |
아니, 대체 무슨 사이길래 | Cậu và Ha Ri rốt cuộc có quan hệ gì mà cậu mò đến nhà chúng tôi thế hả? |
집까지 드나들고 그런 난리인지 [태무의 당황한 숨소리] | Cậu và Ha Ri rốt cuộc có quan hệ gì mà cậu mò đến nhà chúng tôi thế hả? - Hả? Cậu trả lời xem nào! - Chuyện là… Thưa bác gái… |
- (미모) 어? 말해 봐요! - 저, 그게 | - Hả? Cậu trả lời xem nào! - Chuyện là… Thưa bác gái… |
그러니까요, 어머님 | - Hả? Cậu trả lời xem nào! - Chuyện là… Thưa bác gái… |
[익살스러운 음악] (미모) 어머님은 누구 보고 어머님이래, 어머님은 | - Hả? Cậu trả lời xem nào! - Chuyện là… Thưa bác gái… Cậu gọi ai là bác gái vậy hả? |
어? 아니 나이는 마흔 넘게 처먹어 가지고 | Cậu hơn bốn chục nồi bánh chưng rồi. Sao cậu dám dòm ngó Ha Ri nhà tôi? |
어디 우리 하리를 넘보고 난리야! | Cậu hơn bốn chục nồi bánh chưng rồi. Sao cậu dám dòm ngó Ha Ri nhà tôi? |
[흥미로운 음악] 얼굴, 얼굴만 잘생기면 다냐? 잘생기면 | Tưởng có cái mặt điển trai là được hả? |
어디 우리 하리를 | Dám đụng tới Ha Ri nhà tôi? |
(중해) 아유, 아유, 여보 그래도 폭력은 안 돼요, 여보 | Dám đụng tới Ha Ri nhà tôi? Mình à, không được dùng bạo lực. |
(하민) 일단 가세요, 매형 | Mình à, không được dùng bạo lực. Anh rể cứ đi đi ạ. |
(미모) 가긴 어딜 가! [하민의 아파하는 신음] | - Ai cho đi mà đi? - Sao đánh con? |
다음번에 다 설명드리겠습니다 | - Ai cho đi mà đi? - Sao đánh con? Cháu sẽ giải thích rõ ràng sau ạ. |
어머님, 아버님 | Thưa bác trai, bác gái. |
또 '어머님, 아버님' | Lại bác trai, bác gái! |
- (미모) 어디 가요, 계 차장님! - (하민) 아이 | Cậu đi đâu đấy, Phó phòng Gye? |
(미모) 계 차장님! | - Phó phòng Gye! - Mẹ nghe con nói đã. |
(하민) 아이, 엄마, 잘 들어 | - Phó phòng Gye! - Mẹ nghe con nói đã. |
아, 저분은 계 차장님이 아니라 | Không phải Phó phòng Gye. Giám đốc Kang Tae Moo của go food đấy. |
지오푸드 강태무 사장님이셔 | Không phải Phó phòng Gye. Giám đốc Kang Tae Moo của go food đấy. |
뭐래? | Con nói gì vậy? |
뭔 헛소리야 | Con nói linh tinh gì vậy? |
(중해) 저 사람이 무슨… | Sao cậu ta có thể… |
[거친 숨소리] | Sao cậu ta có thể… |
(하민) 아, 진짜라니까! | Con nói thật mà! |
아, 그동안 비밀로 하느라 입 근질근질했는데 | Thời gian qua phải giữ bí mật, con ngứa miệng lắm. |
[차 문이 달칵 열린다] 엄마 이제 고생 끝이야 | Thời gian qua phải giữ bí mật, con ngứa miệng lắm. Mẹ sắp hết khổ rồi. Có con rể tài phiệt rồi đấy! |
[차 문이 탁 닫힌다] 아, 재벌 사위 두게 생겼다고 | Mẹ sắp hết khổ rồi. Có con rể tài phiệt rồi đấy! |
- (하민) 아유! - 재, 재벌, 재벌? [자동차 시동음] | Tài… Tài phiệt? |
사, 사장? | Giám đốc ư? |
(하민) 아이씨 [미모가 중얼거린다] | Tài… |
답답해, 아 | Bức bối quá đi. |
[한숨] | |
[통화 연결음] [한숨] | ĐIỆN THOẠI EM VỢ KHÔNG PHẢI ĐỒ ĂN CẮP |
[차분한 음악] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | |
[한숨] | |
[통화 종료음] | |
대체 어디 있는 거예요, 하리 씨? | Em đang ở đâu vậy, Ha Ri? |
(영서) 성훈 씨, 괜찮겠어요? | Anh Sung Hoon. Anh ổn chứ? Nếu anh không muốn thì không cần vào. |
내키지 않으면 그냥 가도 돼요 | Anh ổn chứ? Nếu anh không muốn thì không cần vào. |
우리 아빠 저래 놓고 | Chẳng biết bố em sẽ trở mặt lúc nào. |
언제 돌변해서 또 난리 칠지 몰라요 | Chẳng biết bố em sẽ trở mặt lúc nào. |
- (영서) 우리 그냥… - 괜찮아요 | - Hay là mình… - Không sao đâu. |
(성훈) 어차피 한 번은 부딪혀야 할 일이잖아요 | Sớm muộn gì mình cũng phải đối mặt mà. |
가요, 우리 | Mình vào trong thôi. |
[성훈이 숨을 후 내뱉는다] | |
두 사람 사귄 지는 얼마나 됐나? | Hai đứa hẹn hò được bao lâu rồi? |
(성훈) 한 달 조금 넘었습니다 | Hơn một tháng rồi ạ. |
딸 둔 아비 심정에 걱정이 돼서 좀 알아봤는데 | Tôi làm cha, lo lắng cho con gái nên có tìm hiểu đôi chút. |
부모님은 안 계시고 | Bố mẹ của cậu không còn. |
강 회장님 밑에서 자랐더군 | Cậu lớn lên dưới trướng Chủ tịch Kang nhỉ? |
네 | Vâng. |
(영서 부) 강 회장님 후원으로 컸으면 | Cậu được Chủ tịch Kang nuôi lớn, |
계속 지오푸드에 있어야 되는 건가? | nên phải ở lại go food trả ơn à? Không thể chuyển sang công ty khác sao? |
다른 회사로 옮길 수는 없고? | nên phải ở lại go food trả ơn à? Không thể chuyển sang công ty khác sao? |
아, 그냥 가요, 성훈 씨 | - Về đi, anh Sung Hoon. - Young Seo. |
- (성훈) 영서 씨 - (영서 부) 영서야 | - Về đi, anh Sung Hoon. - Young Seo. - Young Seo à! - Con nghe đủ rồi. |
더 들을 말 없겠네요 | - Young Seo à! - Con nghe đủ rồi. |
그딴 거 왜 물어보시는 건데요? 쓸데없이 | Sao bố lại hỏi mấy chuyện vớ vẩn đó? |
왜 쓸데가 없어? | Sao lại vớ vẩn? |
사위가 될지도 모를 사람인데 | Cậu ấy có thể là con rể của bố mà. |
[잔잔한 음악] | |
사위요? | Con rể sao? |
그래, 자식이라고는 너 하나뿐인데 | Chứ gì? Bố chỉ mỗi một đứa con gái mà. Biết đâu được. |
(영서 부) 혹시 알아? | Bố chỉ mỗi một đứa con gái mà. Biết đâu được. |
사위가 내 회사를 물려받을 수 있을지 확인해 보는 것도 | Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế công ty của bố không cũng là sai sao? |
그게 잘못이니? | Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế công ty của bố không cũng là sai sao? |
그 말은 성훈 씨랑 저 사귀는 거 허락하신다는 말씀이세요? | Vậy là bố cho phép con và anh Sung Hoon quen nhau sao? |
(영서 부) 허락도 안 할 거면서 왜 같이 밥을 먹자고 했겠어? | Nếu không cho phép thì sao bố lại mời cậu ấy đi ăn chứ? |
[영서 부의 웃음] | |
알아, 아빠가 말도 안 되게 고집불통이고 안하무인이었던 거 | Bố biết. Bố đã kiêu ngạo và cố chấp một cách vô lý. |
하지만 하나뿐인 딸하고 더 이상 등지고 싶지 않아 | Nhưng giờ bố không muốn tiếp tục đối đầu với cô con gái duy nhất nữa. |
그러니까 우리 한 발짝씩만 더 | Vậy nên mỗi người nỗ lực tiến một bước để hiểu nhau hơn đi. |
이해하고 노력하자고 | Vậy nên mỗi người nỗ lực tiến một bước để hiểu nhau hơn đi. |
집에도 들어오고, 응? | Con dọn về nhà đi, nhé? |
영서 씨 | Young Seo. |
알겠어요, 대신 | Con biết rồi. Nhưng… |
집에 들어가는 건 생각 좀 해 볼게요 | Con sẽ suy nghĩ thêm về chuyện dọn về nhà. |
[살짝 웃는다] | |
[영서의 한숨] | |
무슨 생각 해요? | Em đang nghĩ gì vậy? |
아, 우리 아빠요 | Em nghĩ về bố. |
사람이 갑자기 달라지면 죽는다던데 | Con người ta thường thay đổi đột ngột khi cận kề cái chết mà. |
설마 우리 아빠 어디 아프신 건 아니겠죠? | Có khi nào bố của em bị bệnh gì không? |
[웃으며] 설마요 | Không đâu. |
좋은 일은 | Gặp việc tốt |
좋은 면으로 생각해요 | thì cứ nghĩ tích cực lên đi. |
왜 일어나지도 않은 나쁜 일을 떠올려요? | Sao em lại nghĩ đến chuyện không hay? |
아니, 너무 처음 보는 모습이라 | Chỉ là lần đầu em thấy bố như thế, nên… |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[재채기한다] | |
(영서) 어, 미안해요, 성훈 씨 | Xin lỗi anh Sung Hoon nhé. |
[영서의 기침] 어, 휴지 있나? | Xin lỗi anh Sung Hoon nhé. Anh có khăn giấy không? |
[영서의 헛기침] | Anh có khăn giấy không? |
[영서의 의아한 숨소리] | Không có rồi. |
어? | Ủa? |
이게 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
그거 아무것도 아니에요 넣어 놔요 | Không có gì. Em bỏ lại đi. |
아, 내 선물이구나 | À, là quà tặng em đây mà. |
[잔잔한 음악] | Nhẫn sao? |
(영서) 반지? 그것도 다이아몬드? | Nhẫn sao? Còn là kim cương nữa? |
설마 프러포즈? | Lẽ nào anh định cầu hôn em? |
그… | À… Sắp tới sinh nhật của em mà. |
얼마 뒤면 영서 씨 생일이니까 | À… Sắp tới sinh nhật của em mà. |
생일 선물 겸 | Đó là quà sinh nhật. |
아, 뭐예요? | Gì cơ? Tức là anh không định cầu hôn em à? |
그럼 나한테 프러포즈 안 하겠다는 거예요? | Gì cơ? Tức là anh không định cầu hôn em à? |
아니, 언젠가는 할 건데 | Không, rồi sẽ có lúc anh cầu hôn em chứ. |
아직 아버님한테 허락도 안 받았고 | Nhưng vẫn chưa được bố em cho phép, |
영서 씨 마음도 아직 잘 모르니까 | và anh cũng chưa biết ý em thế nào. |
우리 아빠한테는 오늘 허락받았고 | Hôm nay, bố em đã cho phép rồi. |
나도 성훈 씨랑 결혼하고 싶은데요? | Và em cũng muốn lấy anh. |
네? | Sao cơ? |
그러니까 | Vậy nên… |
우리 결혼해요 | mình kết hôn nhé? |
[안전벨트가 달칵 풀린다] | |
(영서) 아니, 성훈 씨 | Anh Sung Hoon. |
[안전벨트가 달칵 풀린다] | |
혹시 성훈 씨 나랑 결혼하기 싫어요? | Lẽ nào anh không muốn lấy em? |
그게 아니라 | Không phải vậy. |
자꾸 내가 할 말 먼저 하기예요? | Sao em cứ giành nói với anh thế? |
나랑 결혼해 줄래요? | Em đồng ý lấy anh chứ? |
[부드러운 음악] | Em đồng ý lấy anh chứ? |
아, 신하민, 이제 하다 하다 음성 메시지까지 남겨 놨네 | Trời ạ. Shin Ha Min phiền thật. Gửi một đống tin nhắn thoại. |
아휴 | Thiệt tình. |
(녹음 속 태무) 하리 씨, 나예요 | Ha Ri, là anh đây. |
대체 어디 있는 거예요? 전화도 안 받고 | Rốt cuộc em đang ở đâu mà không nghe điện thoại? |
[잔잔한 음악] [당황한 숨소리] | Anh tìm khắp nơi rồi nhưng không thấy em. |
있을 만한 데 다 찾아봐도 안 보이고 | Anh tìm khắp nơi rồi nhưng không thấy em. |
나한테 화나서 숨어 버린 거예요? | Em trốn anh vì giận anh sao? |
연락 좀 해 줘요 | Gọi lại cho anh đi mà. |
[한숨] | |
[초조한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 연다] | |
하리 씨, 어디예요? | Ha Ri, em đang ở đâu vậy? |
저, 음… | Em… |
트리 앞에? | đang ở trước cây thông? |
[웃음] | đang ở trước cây thông? |
남산 타워에 있어요 | Em đang ở Tháp Namsan. |
거긴 왜 갔어요? | Em đến đó làm gì? |
몰라요 | Không biết nữa. |
갈 데가 없어서 여기저기 다니다가 | Em không có nơi nào để đi, lang thang mãi rồi đến đây. |
음… | |
그냥? | Chỉ vậy thôi. |
꼼짝 말고 있어요 내가 그쪽으로 갈게요 | Đừng đi đâu cả. Anh sẽ đến ngay. |
[통화 종료음] | |
아니… | Khoan… |
[피식 웃는다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
얼마나 걱정했는 줄 알아요? | Em biết anh lo đến thế nào không? |
내가 애도 아니고 | Em đâu phải con nít. |
다시는 말없이 | Đừng bao giờ lặng lẽ |
내 눈앞에서 사라지지 말아요 | biến mất khỏi tầm mắt anh nữa. |
No comments:
Post a Comment