일타 스캔들 11
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| [흥미로운 음악] | ĐI NÀO! TIẾN LÊN! | 
| [핵인싸맨] 아, 최치열강 님 실물 영접 영광입니다 | Thầy Choi, thật vinh hạnh khi được diện kiến anh ngoài đời. | 
| 너무 잘생겼네요 실물 개쩔어요, 와 | - Ngoài đời nhìn anh đỉnh của chóp luôn. - Anh là ai? | 
| - [동희] 뭡니까? 누구세요? - [핵인싸맨] 아, 잠시만요 | - Ngoài đời nhìn anh đỉnh của chóp luôn. - Anh là ai? Khoan đã. NGÔI SAO NGOẠI TÌNH! THẦY CỐ LÊN! | 
| 저는 핫한 정보를 가장 빠르게 전달해 드리는 | NGÔI SAO NGOẠI TÌNH! THẦY CỐ LÊN! Tôi là Gã Biết Tuốt, chuyên đưa tin hỏa tốc đến khán giả. | 
| 핵인싸맨입니다 | Tôi là Gã Biết Tuốt, chuyên đưa tin hỏa tốc đến khán giả. | 
| 웰컴 투 핵인싸 월드, 음 | Chào mừng đến Thế giới của Biết Tuốt. ĐIÊN RỒI À? TIẾN LÊN, GÃ BIẾT TUỐT! | 
| - 핵인싸맨? - [핵인싸맨의 놀란 소리] | Gã Biết Tuốt? | 
| [핵인싸맨] 여러분 최치열강 님이 저를 알고 계시네요 | Quý vị ơi, thầy Choi biết tôi kìa. | 
| 그걸로 충분합니다, 감사합니다 | Vậy là đủ rồi. Cảm ơn anh. | 
| 강사님과 더 프라이드 학원의 계약이 쫑 났다는데, 사실인가요? | Có đúng là anh không còn làm việc cho The Pride không? | 
| 정상에서 나락으로 추락한 지금의 심정이 어떠십니까? | Anh cảm thấy thế nào khi rớt xuống đáy vực? | 
| [동희] 이봐요! | Này, anh kia! | 
| [핵인싸맨] 아, 답변을 못 하시네요 | Xem ra anh không trả lời được. Vậy để tôi hỏi câu khác. | 
| 그럼 다른 질문 | Xem ra anh không trả lời được. Vậy để tôi hỏi câu khác. Cảm xúc của anh đối với người phụ nữ kia thế nào rồi? | 
| 자, 지금 그 유부녀분과의 감정은 어떠세요? | Cảm xúc của anh đối với người phụ nữ kia thế nào rồi? | 
| ing예요? | Anh còn thích cô ta không? Anh thấy sao khi là tâm điểm của bê bối ngoại tình? | 
| 희대의 불륜 스캔들로 불리는데 어떤 생각을 갖고 계십니… | Anh thấy sao khi là tâm điểm của bê bối ngoại tình? | 
| - [해이] 스캔들 아니에요! - [핵인싸맨] 그… | Anh thấy sao khi là tâm điểm của bê bối ngoại tình? Đó không phải bê bối! TÔI BIẾT CON BÉ ĐÓ! SAO? | 
| - 어? 무슨 말씀이시죠? - [다급한 발소리] | AI VẬY? TRƯỜNG WOORIM KÌA! Em vừa nói gì? CHÀ! XINH QUÁ | 
| 스캔들 아니에요 | Đó không phải bê bối. | 
| [치열] 해, 해이야 | Hae E à. | 
| 왜냐면 저희 엄마는 | Bởi vì mẹ tôi… | 
| [영상 속 해이] 실은 | thực ra | 
| 엄마가 아니라 | không phải mẹ. | 
| 이모예요, 미혼이고요 | Đó là dì của tôi, còn độc thân. | 
| 그러니까 이건 스캔들이 아니라 | Vậy nên đó không phải là bê bối. HẢ? GÌ CƠ? | 
| 로맨스예요 | Mà là tình yêu. NÓ NÓI GÌ VẬY? LÀ THẬT SAO? | 
| [잔잔한 음악] | NÓ NÓI GÌ VẬY? LÀ THẬT SAO? | 
| [행선의 한숨] | |
| [행선] 여기 최 쌤 연구실 맞지? | Chỗ đó là phòng nghiên cứu của thầy phải không? | 
| [영주] 어, 맞는 거 같아, 행선아 | Chỗ đó là phòng nghiên cứu của thầy phải không? Ừ, hình như đúng rồi. Haeng Seon. | 
| [재우] 어, 누나 | Chị! | 
| - [출입문 종소리] - [영주의 탄식] | |
| 연일 핵폭탄이 터지네, 아주 | Bom nổ tanh bành rồi đây. | 
| [핵인싸맨의 당황한 소리] | Khoan đã. | 
| - [휴대전화 조작음] - [핵인싸맨] 저, 내 건데… | Của tôi mà. | 
| [해이의 한숨] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| - [동희] 가요, 나가라고! - 시청자들의 알 권리, 볼 권리 | - Đi đi. Anh mau đi đi! - Khán giả có quyền được biết. | 
| [핵인싸맨] 불… 이모라니! | - Đi đi. Anh mau đi đi! - Khán giả có quyền được biết. Đó là dì em ấy ư? | 
| 이모, 최치열강 님! | Đó là dì em ấy ư? Thầy Choi Chi Yeol! | 
| - [문 닫히는 소리] - 로맨스? 불륜? 이모? | Thầy Choi! Ngoại tình? Dì? | 
| [한숨] | |
| 그러니까 | Vậy tức là… | 
| 엄마가 아니라 | cô ấy không phải mẹ em… | 
| 이모라고? 남행선 씨가? | mà là dì em sao? | 
| 저 때문에 거짓말한 거예요 | Dì ấy nói dối vì lo cho em. | 
| 제가 또 상처받을까 봐 | Dì sợ em tổn thương. | 
| 엄… | Mẹ… | 
| 이모는 | Dì em… | 
| 결혼 같은 거 한 적 없어요 | chưa từng kết hôn. | 
| 그리고 진짜 쌤 좋아해요 | Và dì ấy thực sự rất thích thầy. | 
| 쌤도 이모 좋아하잖아요, 맞죠? | Thầy cũng thích dì mà. Đúng chứ ạ? | 
| [문 여닫히는 소리] | |
| [훌쩍인다] | |
| [한숨] | |
| [자동차 리모컨 작동음] | |
| [애잔한 음악] | |
| [자동차 시동음] | |
| 남해이, 너 진짜… | Nam Hae E, con thật là… | 
| [행선] 너 왜 그랬어? 니 발로 여기까지 와서 | Sao con làm vậy? Sao lại đến tận đây? | 
| 대체 뭐 하러! | Làm thế để làm gì chứ? | 
| 나도 | Bởi vì… | 
| 나도 양심이란 게 있어야 되잖아 | cháu cũng phải có lương tâm chứ. | 
| [해이] 이모가 엄마만 아니면 아무 문제 없는 건데 | Chỉ cần dì không phải mẹ cháu thì chẳng có vấn đề gì hết. | 
| 말도 안 되는 그 스캔들도 그렇고 | Chỉ bê bối vớ vẩn đó cũng đã đủ lý do, | 
| 쌤이랑 이모 마음도… | thêm tình cảm của thầy và dì… | 
| 니가 왜 그런 걸 상관해! 그건 어른들 문제고 | Sao con phải quan tâm chuyện đó? Đó là việc của người lớn. | 
| 너는 그냥 니 공부만 하면… | - Con chỉ cần tập trung vào học… - Không. | 
| 아니, 싫어 | - Con chỉ cần tập trung vào học… - Không. | 
| 이제 그만 염치없을래 | Cháu không muốn trơ trẽn thêm nữa. | 
| [해이] 난 이모, 이제 | Dì à, bây giờ… | 
| 이모도 이모 인생 살면 좋겠어 | cháu muốn dì cũng được sống cuộc đời của mình. | 
| [따뜻한 음악] | |
| 좋아하는 사람한테 좋아한다고 하고 | Dì hãy bày tỏ tình cảm với người dì thích đi. | 
| 좋아하는 사람이랑 연애도 하고 | Và đi hẹn hò với người mà dì thích nữa. | 
| 진작 용기 냈어야 했는데 | Lẽ ra cháu phải can đảm sớm hơn. | 
| 이제야 말해서 미안해 | Xin lỗi dì vì đến giờ mới nói. | 
| [속상한 신음] | |
| 정말 미안해 | Cháu thật sự xin lỗi. | 
| 뭐가 미안해, 기지배야 | Lỗi lầm gì hả, con bé này? | 
| 나 희생한 거 아니야 내가 선택한 거야 | Dì chọn thế này chứ đâu phải hy sinh gì. Vì làm vậy dì mới thoải mái. | 
| 그게 더 마음이 편해서 | Dì chọn thế này chứ đâu phải hy sinh gì. Vì làm vậy dì mới thoải mái. | 
| 힘내고 살아갈 명분이 필요해서 | Dì cần một cái cớ để sống mạnh mẽ hơn. | 
| 그리고 나한테는 | Và đối với dì, | 
| 너랑 재우가… | - cháu và Jae Woo… - Cháu biết. Cháu hiểu hết. | 
| [해이] 알아, 다 아는데 | - cháu và Jae Woo… - Cháu biết. Cháu hiểu hết. | 
| 이제 그만 | Nhưng vậy là đủ rồi. | 
| [훌쩍인다] | |
| 이모 쌤 좋아하잖아 | Dì thích thầy Choi mà. | 
| 쌤도 이모 많이 좋아해 | Thầy cũng thích dì nhiều lắm. | 
| 오늘 가게 앞에서 한참 동안 이모 보다가 그냥 가셨어 | Hôm nay, thầy đã đỗ trước cửa hàng nhìn dì rất lâu rồi đi. | 
| 그러니까 쌤 잡아 | Thế nên dì hãy giữ lấy thầy đi. | 
| 나도 쌤 좋단 말이야 | Cháu cũng thích thầy. | 
| [타이어 마찰음] | TẬP 11 | 
| [가쁜 숨소리] | |
| [출입문 종소리] | |
| [재우] 오, 치열이 형 | - Anh Chi Yeol. - Chị cậu đâu? | 
| - 누나는? - [영주] 아이고 | - Anh Chi Yeol. - Chị cậu đâu? | 
| 어디 있어요, 남행선 씨는? | Cô Nam Haeng Seon đâu rồi? | 
| [영주] 아니, 행선이 아까 나갔는데 | Haeng Seon ra ngoài được một lúc ngay sau khi | 
| 핵인싸맨인지 똥싸맨인지 방송 보고 바로 | Haeng Seon ra ngoài được một lúc ngay sau khi xem livestream của Gã Biết Tuốt hay Gã Biến Thái gì đó rồi. | 
| [재우] 근데 남행선 누나 폰도 두고 갔어요 | Nhưng chị Nam Haeng Seon để điện thoại ở nhà. | 
| [치열] 아… | |
| 최 쌤, 저랑 잠깐 얘기 좀… | Thầy Choi. Nói chuyện với tôi một lát nhé? | 
| 재우야, 잠깐만 올라가 있어 | Jae Woo, cậu lên nhà một lúc được không? | 
| 그렇게 십몇 년을 해이 엄마로 산 거죠 | Thế là suốt mười mấy năm, cậu ấy đã sống trên danh nghĩa là mẹ Hae E. | 
| 가끔은 '참 대단하다' 싶기도 하고 | Đôi lúc tôi cũng thấy cậu ấy thật đáng nể phục. | 
| [영주] '아유, 뭘 저렇게까지 지 인생을 던져 희생하고 사나' | Nhưng hà cớ gì phải hy sinh đến mức từ bỏ cả cuộc đời mình chứ? | 
| 친구로서 진짜 짜증도 났는데 | Là bạn nên nhiều lúc tôi cũng phát bực giùm. | 
| 옆에서 보니까 참 | Nhưng ở bên cạnh mới thấy, họ cũng nương tựa vào nhau rất nhiều. | 
| 서로가 서로를 의지하더라고요 가족이라고 | Nhưng ở bên cạnh mới thấy, họ cũng nương tựa vào nhau rất nhiều. Như một gia đình. | 
| 셋이 아주 똘똘 뭉쳐서 | Ba người họ khăng khít lắm. | 
| 그래서 쌤한테 말하기가 힘들었을 거예요 | Chắc có lẽ vì vậy mà cậu ấy không nỡ mở lời với thầy. | 
| 중학교 때 엄청 상처받았었거든요, 해이가 | Hae E từng chịu tổn thương rất lớn hồi còn học cấp hai. | 
| 최 쌤 | Thầy Choi. | 
| 우리 행선이 | Haeng Seon nhà tôi | 
| 진짜 좋은 애예요 | Haeng Seon nhà tôi là một đứa thực sự rất tốt. | 
| 걔가 남자 때문에 우는 거 | Tôi dám thề trên cương vị bạn thân, | 
| 찐친 입장에서 진짜 맹세하는데 처음이에요 | đây là lần đầu tiên cậu ta khóc vì đàn ông đấy. | 
| 행선이 좀 잡아 주세요, 예? | Thầy hãy giữ lấy Haeng Seon, nhé? | 
| - [한숨] - [출입문 종소리] | |
| [해이] 쌤 | Thầy. | 
| [부드러운 음악] | |
| [행선의 가쁜 숨소리] | |
| [초인종 소리] | |
| [후 내뱉는 소리] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [행선] 아… | À… | 
| 나는 그냥 길이 엇갈릴까 봐, 그… | À… Tôi sợ chúng ta lại lệch đường nhau… Tôi… | 
| 아까 너무 정신이 없어서 가게에 휴대폰을 두고 나왔거든요 | Ban nãy luống cuống quá nên tôi để quên điện thoại ở cửa hàng. | 
| 알잖아요 나 폰 잘 두고 다니는 거 | Thầy biết tôi hay bỏ quên điện thoại mà. | 
| 참, 고치려고 하는데 잘 안되네, 그게 | Tôi cố sửa tính đó đi rồi nhưng khó quá. | 
| 내 몸처럼 달고 다녀야 급할 때도 연락이 되는데 | Phải mang theo bên mình thì đến lúc cần còn liên lạc, | 
| 태생이 덜렁이인가 봐요, 나는 | nhưng tính tôi vốn ẩu đoảng vậy đấy. | 
| 그러니까 내 말은 | Thế nên ý tôi là, | 
| 그래서 전화도 못 하고, 근데 | Thế nên ý tôi là, đó là lý do tôi không gọi được. Nhưng tôi nhất định phải gặp thầy… | 
| 오늘 보긴 해야 될… | Nhưng tôi nhất định phải gặp thầy… | 
| 말하죠, 진작 | Sao em không nói sớm? | 
| 아니, 뭔 벌을 이렇게 줘 | Sao lại trừng phạt anh như vậy chứ? | 
| [치열] 그것도 모르고 | Anh chẳng hay biết gì, cứ dặn lòng phải quên em nên đau khổ biết bao nhiêu. | 
| 맘 비워 내느라 얼마나 힘들었는데 | cứ dặn lòng phải quên em nên đau khổ biết bao nhiêu. | 
| 말하죠, 좀, 진작 | Em phải nói anh biết chứ. Thiệt cái tình. | 
| [행선의 아파하는 신음] | |
| [행선] 쌤, 헬멧, 잠… 이 헬멧이, 아 | Thầy ơi, mũ bảo hiểm. | 
| [치열의 당황한 소리] | |
| [행선의 멋쩍은 숨소리] | |
| [치열] 뭔가 했네 | Bảo sao thấy vướng. | 
| [부드러운 음악] | |
| [안도하는 숨소리] | |
| [영상 속 해이] 엄마가 아니라 | …không phải mẹ. | 
| 이모예요, 미혼이고요 | Đó là dì của tôi, còn độc thân. | 
| - [한숨] - 그러니까 이건 스캔들이 아니라 | Vậy nên đó không phải là bê bối. | 
| 로맨스예요 | Mà là tình yêu. | 
| [도어 록 조작음] | NHẬT KÝ CUỘC GỌI NAM HAE E | 
| [문 여닫히는 소리] | |
| [선재] 아, 엄마 | Mẹ. | 
| [서진] 형은? 형 못 봤어? | Anh con đâu? Con có thấy anh không? | 
| 너 올 때부터 없었던 거야? 그래? | Từ lúc con về đã không thấy nó rồi à? | 
| [선재] 네, 없었어요 | Vâng, con không thấy ạ. | 
| [서진의 한숨] | |
| [불안한 숨소리] | |
| [안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… | 
| - [무거운 음악] - 아이, 씨 | Chết tiệt. | 
| [선재] 무슨 일인데요? 형은 왜… | Có chuyện gì vậy ạ? Mẹ tìm anh làm gì? | 
| 아… | |
| 어, 너 수학 수행 평가 그거 잘 본 거니? | Con làm bài kiểm tra toán sao rồi? | 
| 형한테 무슨 일 있는 거죠? | Anh ấy có chuyện gì phải không? | 
| 수행 평가 그거 잘 봤냐고 | - Mẹ hỏi con kiểm tra toán thế nào? - Đó đâu phải chuyện quan trọng lúc này. | 
| [선재] 아, 지금 수행 평가가 중요한 게 아니잖아요 | - Mẹ hỏi con kiểm tra toán thế nào? - Đó đâu phải chuyện quan trọng lúc này. | 
| 제가 찾아 볼게요, 형 | - Để con đi tìm anh. - Không cần đâu. | 
| [서진] 아니야, 됐어 | - Để con đi tìm anh. - Không cần đâu. | 
| 별일 아니야, 넌 빨리 학원이나 가 | Không có chuyện gì đâu. Con mau đến học viện đi. | 
| [휴대전화 조작음] | |
| [안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… | 
| [희재의 가쁜 숨소리] | Như tôi đã nói lần trước, | 
| [수의사] 지난번에도 말씀드렸지만 | Như tôi đã nói lần trước, | 
| 쇠구슬 맞고 떨어져서 막 왔을 때 | do con mèo bị bi sắt bắn rồi rơi từ trên cao xuống, | 
| 수술 통해서 폐출혈은 잡고 | do con mèo bị bi sắt bắn rồi rơi từ trên cao xuống, tôi đã phẫu thuật để cầm máu cho phổi, | 
| 비장은 파열이 너무 심해서 적출을 했었거든요 | nhưng lá lách bị tổn thương quá nặng nên phải cắt bỏ. | 
| 그렇게 어느 정도 고비는 넘겼는데 | Tôi cứ nghĩ nó đã vượt qua cơn sinh tử, | 
| 갑자기 오늘 급성 폐수종이 생기는 바람에 | nhưng đột nhiên hôm nay lại chuyển biến thành phù phổi cấp tính. | 
| 아니, 어느 미친놈이 길고양이들한테 이런 짓을 하는지 | Rốt cuộc tên điên nào lại làm trò này với mèo hoang chứ? | 
| [떨리는 숨소리] | |
| 속상해서 어떡해요 | Chắc cậu đau lòng lắm. | 
| 다 죽어 가는 앨 이때껏 케어해 주셨는데 | Cậu đã chăm sóc ngay cả khi nó đang hấp hối đến tận giờ. | 
| [흐느낀다] | |
| [치열] 와… | |
| 내가 진짜 그때 여기서, 아… | Anh lại nhớ tới cảm xúc đêm hôm đó ở đây rồi. | 
| [행선] 왜요? | Sao vậy? | 
| [치열] 왜요? | "Sao vậy?" | 
| 아, '왜요'래 여기 어딘지 몰라요? | Sao là sao chứ? Em không biết đây là đâu à? - Sông Hàn. - "Sông Hàn" ấy à? | 
| 한강 | - Sông Hàn. - "Sông Hàn" ấy à? | 
| [치열] 한강, 그냥 한강? | - Sông Hàn. - "Sông Hàn" ấy à? Chỉ là sông Hàn thôi? | 
| 서울 시민 다 알고 지나가는 개도 안다는 한강? | Sông Hàn mà người dân Seoul và thậm chí cả con chó cũng biết? | 
| 아, 여기 뭐 | À ra là thế? | 
| 아, 여기 그냥 그런 한강이구나 | Thì ra đây cũng chỉ là sông Hàn thôi à? | 
| 그래, 모를 수도 있지 | Được rồi, em có thể không biết. | 
| - [잔잔한 음악] - 모를 수도 있어 | Không biết cũng phải. | 
| 나만 애탔나 보다, 나만 | Xem ra chỉ có mình anh vấn vương thôi. | 
| 그러는 행선 씨는 | Vậy thì Haeng Seon này. | 
| 언제부터인데요? 나… | Từ khi nào vậy? | 
| 그런, 뭐? | Em bắt đầu… | 
| 뭘 그런 거? | Bắt đầu làm sao cơ? | 
| 아… | |
| 글쎄요 | Tôi cũng không rõ. | 
| [생각하는 소리] | |
| 처음엔 | Ban đầu… | 
| [행선] 아니, 애가 놀라잖아요! 이씨 | Anh làm thằng bé sợ kìa! | 
| - [사람들이 웅성거린다] - [행선의 놀란 소리] | |
| 아이씨 | Chết tiệt. | 
| [행선] '뭐 저런 또라이가 다 있나' 했다가 | Tôi tưởng thầy là tên điên nào đó. | 
| [치열] 뭐 하는 거야, 지금? | Có chuyện gì vậy? | 
| 그냥 가시라고요 | Cô làm ơn về đi. | 
| [행선] '또라이인데 재수까지 없네' | Đã điên lại còn hãm. | 
| '왜 저렇게 사람이 차갑지?' 그랬다가 | Tôi còn nghĩ: "Sao có thể lạnh lùng vậy chứ?" | 
| [치열] 들어와 | Vào đây. | 
| [재우] 최치열강 님이 낚시하고 있어 | Thầy Choi Chi Yeol đang câu cá kìa. | 
| [행선] '아, 차가운 사람이 아니라 추운 사람이구나' 했다가 | Thầy Choi Chi Yeol đang câu cá kìa. Và rồi tôi nhận ra không phải thầy lạnh lùng, mà là thầy cô quạnh. | 
| 밥은요? 먹었어요? | Bữa tối thì sao? Cô ăn gì chưa? | 
| [행선] 근데 '어라?' | Rồi tôi lại ngạc nhiên, | 
| - [출입문 종소리] - '사람이 은근 따뜻하네?' | Rồi tôi lại ngạc nhiên, "Người đàn ông này ấm áp đấy chứ. | 
| '이 온기는 뭐지?' 했다가 | Sự ấm áp này là sao?" | 
| 걱정했다가 많이 아팠다가 | Tôi bắt đầu lo lắng cho thầy, rồi thấy đau đớn vì thầy, | 
| 원망스러웠다가 애틋했다가 | rồi oán trách thầy, rồi vấn vương thầy. | 
| 그러고는 이러고 있네요, 여기서 | Và rồi chúng ta đang ở đây thế này. | 
| 쌤은요? | Còn thầy thì sao? | 
| 언제부터였는데요? 나 좋아한 거 | Thầy thích tôi từ khi nào? | 
| 나요? | Anh à? | 
| [치열] 음… | Ừ… | 
| 어쩌면 처음부터? | Có khi là ngay từ đầu? | 
| [행선의 웃음] | Có khi là ngay từ đầu? | 
| [행선] 아, 말도 안 돼 | Làm gì có chuyện đó. | 
| 아, 추격전부터 해서 완전 웬수로 만난 거나 다름없는데 | Làm gì có chuyện đó. Chúng ta đã rượt đuổi nhau mà. Gọi là oan gia cũng chẳng quá lời. | 
| 뭐, 그랬죠, 근데 | Gọi là oan gia cũng chẳng quá lời. Đúng vậy, nhưng mà… | 
| 근데 이상하게 마음 쓰였어요 | Lạ thay là anh cứ bận tâm về em. | 
| 그쪽 보면서 | Lạ thay là anh cứ bận tâm về em. | 
| [치열] 신경 쓰이고 화도 나고 답답하고 | Em khiến anh lo lắng, tức giận và bức bối nữa. | 
| 그러다 보니 | Thế rồi cuộc đời anh | 
| 내 인생이 재밌어졌어요 | thú vị hơn từ lúc nào không hay. | 
| 진짜 지루했었는데 | Trước đó nhàm chán lắm. | 
| 재밌어서 좋아했다고요? | Thầy thích tôi vì tôi thú vị sao? | 
| 네, 왜요? 재밌는 게 얼마나 중요한데 | Ừ. Sao vậy? Thú vị quan trọng lắm chứ. | 
| [행선] 아니, 그러면 개그우먼을 만날 일이지 | Vậy thầy hẹn hò với diễn viên hài đi chứ. | 
| 와, 재밌어서 좋아했대 | Không tin nổi thầy nói vậy được. | 
| 열일곱 살 때 나 운동 잘해서 좋아했다는 남자애 이후로 | Đây là lời tỏ tình thứ hai sau cậu bạn thích tôi vì giỏi thể thao hồi 17 tuổi đó. | 
| 두 번째 고백인데 | Đây là lời tỏ tình thứ hai sau cậu bạn thích tôi vì giỏi thể thao hồi 17 tuổi đó. | 
| 와, 깬다, 진짜 | Đúng là vỡ cả mộng. | 
| 뭐, 1조 원의 남자라고 잘난 척했지만 | Anh vẫn khoe khoang mình là Chàng Trai Nghìn Tỷ, | 
| 사실 사는 게 재미없었거든요 | nhưng cuộc sống chẳng có gì vui vẻ. | 
| 정신없이 일 끝나고 집에 와서 누우면 | Khi về nhà leo lên giường sau một ngày bận bịu, | 
| [치열] 뭔가 굉장히 중요한 걸 잃어버리고 사는 기분이 들고 | anh cảm thấy như mình đã đánh mất một thứ gì đó rất quan trọng. | 
| 잠도 안 오고 | Cũng không thể thiếp đi. | 
| 근데 찾아 줬어요, 행선 씨가 | Nhưng em đã giúp anh tìm ra. | 
| 내가 잃어버렸던 거 | Thứ mà anh đánh mất. | 
| 어머니에 이어 두 번째 은인이에요, 나한테 | Em là ân nhân thứ hai của anh sau mẹ em đấy. | 
| 첫 번째 은인만큼 아주 귀한 | Anh trân quý em nhiều như vị ân nhân đầu tiên vậy. | 
| 아니, 뭐 | Thầy học thêm môn dẻo miệng ở đâu à? | 
| 말 달콤하게 하는 학원에 다니시나 | Thầy học thêm môn dẻo miệng ở đâu à? | 
| [행선] 별꼴이야, 진짜 | Nghe mắc ghét thiệt. | 
| [행선의 헛기침] | |
| [한숨] | |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| 어디 갔다 오는 거야, 너? | Con vừa đi đâu về? | 
| [서진] 거기 서! | Đứng lại đó! | 
| [한숨] | |
| 9월 28일 밤에 새암 비스타 | Đêm ngày 28 tháng 9, ở Saeam Vista. | 
| 거기 왜 간 거야? | Sao con lại đến đó? | 
| 너 어물쩍 넘어갈 생각 하지 마 | Con đừng hòng lảng tránh. | 
| 사람이 죽었어 | Đã có một người chết. | 
| - [희재의 한숨] - 경찰들이 사건을 캐고 있다고 | Cảnh sát đang điều tra vụ án để truy tìm thủ phạm đấy. | 
| 범인 잡으려고 | Cảnh sát đang điều tra vụ án để truy tìm thủ phạm đấy. | 
| 말해 봐 | Nói mẹ nghe. | 
| 왜 하필 그때 니가 거기에 있었는지 | Sao con lại có mặt ở đó vào đúng lúc đấy? | 
| 내가 알아야 뭐든 할 거 아니야, 응? | Phải biết thì mẹ mới giúp con được chứ. | 
| 희재야 | Hui Jae. | 
| 대체 거기에 왜 간 거야! | Rốt cuộc tại sao con lại đến đó? | 
| - [달칵] - [서진] 어? | Rốt cuộc tại sao con lại đến đó? | 
| [문을 쿵쿵 두드리며] 대체 무슨 짓을 하고 돌아다니는 거야! | Con đang làm trò quái quỷ gì vậy hả? | 
| - [힘겨운 숨소리] - 희재야! | Hui Jae! | 
| 희재야, 문 좀 열어 봐! | Hui Jae, mở cửa ra! | 
| 희재야! | Hui Jae! | 
| [무거운 음악] | |
| [괴로운 신음] | |
| [흐느낀다] | |
| [행선] 아, 어차피 따로 올 거 뭐 하러 같이 와요, 그냥 가지 | Xe ai nấy chạy thì thầy cứ về đi, còn đi cùng làm gì chứ? | 
| [치열] 그래도 밤길이잖아요 | Nhưng khuya rồi mà. | 
| [행선이 피식 웃는다] | |
| [행선] 가요, 이제 | Giờ thầy về đi. | 
| 들어가요 | Em vào trước đi. | 
| 가요, 난 집 앞이잖아요 | Thầy về đi. Tôi đến trước cửa rồi còn gì. | 
| 들어가는 거 보고 갈게요, 가요 | Chờ em vào thì anh sẽ về. | 
| [행선] 아유, 가요, 빨리 가는 거 보고 들어갈래요 | Thầy mau về đi. Chờ thầy đi thì tôi vào. | 
| - 아, 빨리 가, 아, 가요 - [치열] 아, 먼저 들어가, 먼저… | - Em cứ vào đi… - Mau lên. | 
| 들어갈게요 | Vậy anh về đây. Thầy về ạ. | 
| [행선] 가세요 | Thầy về ạ. | 
| [차 문 닫히는 소리] | |
| [웃음] | Giật cả mình! | 
| 아, 깜짝이야! | Giật cả mình! | 
| - [발랄한 음악] - 아유, 낸장, 이씨 | Khỉ gió. | 
| [출입문 종소리] | |
| - 아유, 기지배, 무슨 - [영주] 야, 야, 야, 그래서, 야 | - Cái con nhỏ này. - Này, sao rồi? Chính thức hẹn hò hả? | 
| 어떻게, 사귀기로 한 거야? 어? | - Cái con nhỏ này. - Này, sao rồi? Chính thức hẹn hò hả? Không biết. Cậu tò mò chuyện gì? | 
| [행선] 몰라, 뭐가 궁금한 건데? | Không biết. Cậu tò mò chuyện gì? | 
| [영주] 나 다 궁금하지 나 이대로 들어가면 잠 못 자 | Không biết. Cậu tò mò chuyện gì? Tôi tò mò hết, không biết thì không ngủ nổi mất. | 
| 그래서 어떻게 된 건데? | Vậy thế nào rồi? | 
| 야, 그래서 어째 사귀기로는 한 거야? 어? | Hai người chính thức hẹn hò à? | 
| 사귀고 이제 손잡고 포옹하고 이제 | Hẹn hò rồi là nắm tay xong ôm ấp à? | 
| - [행선의 놀란 소리] - 아니면 바로… | Hẹn hò rồi là nắm tay xong ôm ấp à? Hay đến công chuyện… Con nhỏ khùng này. | 
| [행선] 어머, 얘가 왜 이래 진짜 너… | Con nhỏ khùng này. | 
| [재우] 누나, 근데 영주 누나가 | Chị ơi, chị Yeong Ju bảo anh Chi Yeol có thể là anh rể em. Thật sao? | 
| 치열이 형이 매형이 될 수도 있다는데, 진짜야? | Chị ơi, chị Yeong Ju bảo anh Chi Yeol có thể là anh rể em. Thật sao? | 
| [해이] 에이 그건 좀 앞서간 거 같은데? | Thế có hơi cầm đèn chạy trước ô tô rồi. | 
| 근데 나도 궁금은 하다 어쩌기로 했어, 둘이? | Nhưng con cũng tò mò thật. Hai người thế nào rồi? | 
| [행선] 너까지 왜 이러는데 나도 후라이버시라는 게 있거든? | Cả con cũng làm sao vậy? Tôi cũng có giêng tư đấy. | 
| [해이] '후라이버시'가 아니라 '프라이버시' 엄마 | Không phải "giêng" mà là "riêng". | 
| [재우] '후라이'는 계란후라이 누나 | Giêng là tháng giêng, chị à. | 
| [행선] 애니웨이 니들 빨리 올라가, 알겠어? | Nói chung là vậy. Hai đứa lên nhà đi, biết chưa? | 
| 해산, 해산, 해산, 해산 | Giải tán. Giải tán chợ. | 
| [영주] 아니, 그러니까 일단은 사귀기로는 한 거지? | Giải tán chợ. Thế bây giờ là hẹn hò rồi đúng không? | 
| [재우] 그러면 난 | Thế bây giờ là hẹn hò rồi đúng không? Vậy em gọi anh ấy là anh Chi Yeol hay anh rể? | 
| 치열이 형이라고 불러? 매형이라고 불러? | Vậy em gọi anh ấy là anh Chi Yeol hay anh rể? | 
| - [해이] 에이, 앞서가지 마, 삼촌 - [행선] 아유, 좀! | - Cậu đừng có lanh chanh. - Thôi! | 
| 씨, 아유 | Trời ạ. | 
| [영주] 결혼은 언제 할 건데, 어? | Trời ạ. Khi nào thì cưới? | 
| [재우] 근데 결혼하면 우리 같이 살아? 따로 살아? | Cưới xong thì nhà mình ở chung hay riêng? | 
| [해이] 그럼 난 독립할래 | Cưới xong thì nhà mình ở chung hay riêng? Con muốn ra riêng. | 
| [영주] 야, 야 호텔에서 결혼을 하겠지? 어? | Này. Chắc sẽ làm đám cưới ở khách sạn nhỉ? | 
| - [행선] 야, 나가! - [영주] 아, 진짜, 말 좀 해라! | - Này. - Hả? - Ra ngoài! - Nói nghe nào! | 
| [재우] 근데 누나, 영주 누나가 | Nhưng chị ơi, chị Yeong Ju bảo có thể em sẽ có cả cháu trai. Thật sao? | 
| 남자 조카가 생길 수도 있다는데, 진짜야? | Nhưng chị ơi, chị Yeong Ju bảo có thể em sẽ có cả cháu trai. Thật sao? | 
| [영주] 말 좀 해 봐 | Nhưng chị ơi, chị Yeong Ju bảo có thể em sẽ có cả cháu trai. Thật sao? - Nói đi. - Mấy cái đứa này. | 
| - [해이] 아유, 김칫국, 진짜 - [영주] 사귀기로 한 거 맞지? | - Nói đi. - Mấy cái đứa này. Chính thức rồi chứ hả? | 
| [하 내뱉는 소리] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [옅은 웃음] | |
| [로맨틱한 음악] | THẦY VỀ NHÀ RỒI CHỨ? | 
| [앙증맞은 효과음] | CHÚC NGỦ NGON! Gì thế này? | 
| [치열이 웃으며] 뭐야 | Gì thế này? | 
| 귀엽게 | Dễ thương quá. | 
| 이모티콘… | Mình cũng gửi nhãn dán. NHÃN DÁN PHỔ BIẾN | 
| 어디 보자 | Xem nào. | 
| 뭐 이렇게 많아? | Sao nhiều thế này? | 
| 일단 다 사지, 뭐 | Cứ mua hết vậy. MUA | 
| [하품 소리 효과음] | |
| [행선] 어머 [웃음] | Ôi trời. | 
| - 어, 이거 뭐야 - [치열이 살짝 웃는다] | Gì thế này? | 
| [행선의 웃음] | Thầy ấy làm sao vậy? | 
| 진짜 왜 이래, 아… | Thầy ấy làm sao vậy? | 
| - [행선] 해이야! - [해이] 어? | - Hae E! - Dạ? | 
| [행선] 남해이! | - Hae E! - Dạ? Nam Hae E! | 
| 야, 까먹으면 좀 달라고 해 이틀이나 지났구먼 | Mẹ quên thì phải nhắc chứ. Trễ tận hai ngày rồi. | 
| [해이] 아아, 지난주 거 남았어 | Con vẫn còn tiền từ tuần trước. | 
| [행선] 아, 그게 남을 게 뭐가 있다고 | Chừng đó sao mà đủ? Tiêu thoải mái vào, con bé kẹt xỉ này. | 
| 팍팍 좀 써, 이 짠순아 애들한테도 좀 쏘고 | Chừng đó sao mà đủ? Tiêu thoải mái vào, con bé kẹt xỉ này. Thi thoảng đãi bạn bè nữa. | 
| [해이가 웃으며] 알았어, 생큐 | Con biết rồi. Cảm ơn mẹ. | 
| - [행선] 해이야 - [해이] 어? | - Hae E. - Hả? | 
| 괜찮겠어? | Con sẽ ổn chứ? | 
| 너네 학교 애들도 다 봤을 텐데, 어제 그거… | Chắc mấy đứa trường con cũng xem hết rồi. | 
| 괜찮아, 신경 끌 거야 | Không sao. Con không để ý đâu. | 
| [행선의 속상한 숨소리] | |
| 나 괜찮아, 진짜 | Con ổn thật mà. | 
| 그땐 어렸고 지금은 컸잖아, 더 | Hồi đó con còn nhỏ. Giờ con lớn hơn rồi. | 
| [해이] 내가 어떤 책에서 봤는데 | Con thấy trong sách bảo: | 
| 개인이 가진 내적 트라우마는 마흔 살 전에 극복이 돼야 된대 | "Ta phải vượt qua chấn thương tâm lý trước khi 40 tuổi, | 
| 그래야 성숙한 인간이래 | có thế mới trưởng thành được." | 
| 나는 한 20년 확 끌어 올려서 올해 졸업할 거야 | Con định năm nay sẽ vượt qua luôn cho đỡ tốn 20 năm. | 
| 진짜 갑니다 | Con đi thật đây. | 
| 안녕 | Chào mẹ. | 
| - 잘 다녀와! - [해이] 응! | Chào mẹ. - Đi học vui vẻ nhé! - Vâng! | 
| [잔잔한 음악] | |
| [학생들이 조잘거린다] | |
| [후 내뱉는 소리] | |
| [학생들의 떠드는 소리] | |
| [단지] 해이야! | Hae E! | 
| 야, 너 진짜 대단해, 너무 멋있어 | Này, cậu đỉnh thật đấy. Quá xá ngầu luôn. | 
| 단지야 | Dan Ji. | 
| 미안 | Tớ xin lỗi. | 
| 너한테 진짜 말하고 싶었는데 | Tớ đã luôn muốn kể cho cậu. | 
| 됐어, 나 같아도 못 해 | Bỏ đi. Là tớ, tớ cũng chẳng dám. | 
| 솔직히 니 탓이냐? 으른들 탓이지 | Vả lại có phải tại cậu đâu. Tại người lớn đấy chứ. | 
| - [문 열리는 소리] - [건후] 헤이, 남해이 | Này, Nam Hae E. | 
| 너 화면발 잘 받더라? | Lên hình hơi bị được đấy. | 
| [문 닫히는 소리] | Tuyệt lắm. | 
| [교실이 조용해진다] | |
| - [학생1] 어? 남 스타다 - [학생2] 남 스타? | - Ô, Nam Ngôi Sao kìa. - Nam Ngôi Sao? | 
| - [학생들의 탄성] - [학생3] 해이야 | - Ô, Nam Ngôi Sao kìa. - Nam Ngôi Sao? - Hae E! - Cậu tuyệt lắm! | 
| [학생들의 환호성] | |
| [옅은 웃음] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [종렬] | Chúc mừng cuộc đời nở hoa. Ăn nhầm cái gì không biết? | 
| 얘는 뭐, 안 하던 짓을 | Ăn nhầm cái gì không biết? | 
| [엘리베이터 알림음] | |
| 새벽부터 제 휴대폰 불났어요 | Điện thoại tôi cháy máy từ sáng sớm đấy ạ. | 
| 각종 언론 인터뷰 요청에 방송 출연 요청까지 | Không những được mời phỏng vấn mà còn được mời lên truyền hình. | 
| 핵인싸맨 방송이 핫한 건 맞나 봐요 | Không những được mời phỏng vấn mà còn được mời lên truyền hình. Có lẽ kênh của Gã Biết Tuốt nổi tiếng thật. | 
| [치열] 여론이라는 게 참 나 | Có lẽ kênh của Gã Biết Tuốt nổi tiếng thật. Dư luận đúng thật là nực cười. Các diễn đàn cũng gọi anh là "chàng trai lãng mạn thế kỷ". | 
| [동희] 각종 커뮤에서도 쌤한테 희대의 로맨티스트라고 | Các diễn đàn cũng gọi anh là "chàng trai lãng mạn thế kỷ". | 
| [치열] 로맨티스트는 낸장 | Các diễn đàn cũng gọi anh là "chàng trai lãng mạn thế kỷ". "Lãng mạn" cái khỉ gió. | 
| 야, 집어치우라 그래 언제는 일타 불륜이라 그러더니 | Dẹp hết đi giùm tôi. Mới hôm nào còn gọi người ta là ngôi sao ngoại tình. | 
| [탁 치는 소리] | |
| [흥미로운 음악] | |
| [효원] 쌤… | - Thầy Choi. - Ái chà. | 
| [치열의 탄성] | - Thầy Choi. - Ái chà. | 
| [치열] 얼굴 좋다, 어? 푹 쉬었나 봐 | Sắc mặt cô cậu tốt đấy. Nghỉ ngơi đã lắm hả? | 
| [효원] 잘못했어요, 쌤! | - Xin lỗi thầy. - Ối trời. | 
| [치열] 아이고 | - Xin lỗi thầy. - Ối trời. - Xin lỗi thầy. - Sao thế hả? | 
| - [조교들] 잘못했습니다 - [치열] 아유, 왜 이래? 아… | - Xin lỗi thầy. - Sao thế hả? Chúng tôi đã quá nông nổi. | 
| [효원] 저희가 경솔했어요 | Chúng tôi đã quá nông nổi. | 
| 제가 쌤을 너무 리스펙해서 | Vì tôi quá kính nể thầy | 
| 그래서 너무 실망을 해 가지고 | nên tôi đã rất thất vọng. | 
| 아이, 쌤이 그럴 분이 아니신 거 누구보다 잘 알면서 | Mặc dù tôi biết chắc chắn thầy không phải người như vậy. | 
| 죄송해요, 쌤 | Xin lỗi thầy. | 
| 한 번만 더 기회를 주시면 진짜 목숨 바쳐 충성할게요 | Nếu thầy cho tôi một cơ hội, tôi nguyện sẽ cống hiến cả cái mạng này. | 
| 저희 좀 다시 받아 주세요, 네? | Xin hãy nhận lại chúng tôi, nhé thầy? | 
| [치열] 아유, 이깟 일에 무슨 목숨을 바치고 무릎을 바치고, 참 | Chuyện cỏn con này mà mang cả mạng sống ra với lại quỳ gối làm gì? | 
| 나도 실망시켜서 미안하다 | Tôi cũng xin lỗi vì gây thất vọng. | 
| 다시 잘해 보자, 효원아 | Ta cùng cố gắng lại nhé, Hyo Won. | 
| [흥미로운 음악] | |
| [효원] 방금 쌤 효원이라 그런 거 맞지? | Thầy ấy vừa gọi tôi là "Hyo Won" phải không? | 
| [울먹이며] 효원이라 그랬어 | Thầy gọi là "Hyo Won" đấy. | 
| 효원이라 그랬다고 | - Thầy gọi đúng tên tôi rồi. - Chúc mừng nhé. | 
| [조교들이 감사 인사를 한다] | - Cảm ơn thầy! - Cảm ơn thầy ạ! - Chúng tôi sẽ nỗ lực! - Cảm ơn thầy! | 
| [치열] 아유 | - Chúng tôi sẽ nỗ lực! - Cảm ơn thầy! - Tôi yêu thầy! - Ôi dào. | 
| - 이거 애들 줘라, 어? - [동희의 웃음] | - Tôi yêu thầy! - Ôi dào. - Chia cho họ đi. - Vâng. | 
| 꽃 같은 건 왜 보내나 몰라 | Còn gửi cả hoa làm gì không biết? CHÚC MỪNG HIỆP HỘI HỌC VIỆN | 
| - 이건 치우지 마 - [동희] 네 | - Đừng dẹp cái này. - Vâng. | 
| 아, 그리고 트리플탑 학원 쪽에서 계속 미팅 제안 오는데 | Với lại, bên Học viện Triple Top liên tục ngỏ ý gặp thầy đấy ạ. | 
| 어떻게, 자리 만들까요? | Tôi có nên sắp xếp một buổi không? | 
| 제가 보기엔 어썸베스트보다는 트리플탑 쪽이 | Theo tôi thấy thì Triple Top đưa ra đề nghị tốt hơn và hợp với thầy | 
| 조건도 좋고 더 잘 맞을 거 같은데 | Theo tôi thấy thì Triple Top đưa ra đề nghị tốt hơn và hợp với thầy hơn là Awesome Best đấy ạ. | 
| 그래, 만나 보자 | hơn là Awesome Best đấy ạ. Được đấy, gặp họ đi. | 
| - [노크 소리] - 네 | Vâng. | 
| 최 선생, 나 왔어 | Thầy Choi, tôi đến rồi. | 
| [준상] 그… | À… | 
| 거두절미하고 솔직하게 말할게, 내가 | Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề và thành thật luôn nhé. | 
| 최 선생 | Thầy Choi, | 
| 다시 더 프라이드로 컴백 좀 해 줘라 | hãy trở lại với Học viện The Pride đi. | 
| - 왜요? - [준상] 아이, 왜라니 | - Tại sao? - Còn sao nữa? | 
| 최 선생이 너무 필요하니까 | Chúng tôi rất cần cậu. | 
| 너무 간절하니까 그러지 이 사람아 | - Chúng tôi hết sức tha thiết. - Không, tôi tò mò thiệt. | 
| 아니, 아니, 진짜 궁금해서 그래요 | - Chúng tôi hết sức tha thiết. - Không, tôi tò mò thiệt. | 
| [치열] 스카우트해 온 송준호도 있고 | Anh đã chiêu mộ được Song Jun Ho, | 
| 진이상 선생도 있는데 | có cả thầy Jin I Sang. | 
| 학원에 수학 강사가 왜 셋이나 필요해요? | Sao phải cần đến ba giảng viên toán? | 
| 그게… | Chuyện là… | 
| 송준호가 퍼펙트엠이랑 해결이 다 된 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng Song Jun Ho đã êm xuôi với Perfect M, | 
| [준상] 위약금 더 내놓으라고 내용 증명 보냈나 보더라고 | nhưng hóa ra họ đang đòi thêm tiền bồi thường hợp đồng. | 
| 아휴 | Trời ạ. | 
| 그리고 진 선생 | Còn thầy Jin… | 
| 아니, 이거 진짜 기밀 사항인데 | Đây là chuyện tối mật. | 
| 실은 진 선생이 | Thật ra thầy Jin… | 
| - [준상의 난처한 숨소리] - [치열의 한숨] | |
| [준상] 아, 왜 자꾸 이런 일이 생기는 건지 | Không hiểu sao cứ xảy ra mấy chuyện này ấy. | 
| [준상의 한숨] | |
| 아, 왜요? 왜, 진이상 뭐 무슨 일 있어요? | Sao vậy? Jin I Sang gặp chuyện gì sao? | 
| 진 선생이 | Thầy Jin… | 
| 죽었어 | chết rồi. | 
| - 타살인 거 같대, 경찰에서는 - [의미심장한 음악] | Cảnh sát nghĩ cậu ta bị giết. | 
| [준상의 한숨] | |
| - [이태] 야, 도겸아, 너, 저 - [도겸] 예 | - Do Gyeom. - Vâng? Có số điện thoại nào đáng ngờ không? | 
| [이태] 기지국에서 받은 번호에서 뭐, 특이 사항 없었어? | Có số điện thoại nào đáng ngờ không? | 
| [도겸] 아니 이게 오피스텔 단지라 | Đây là khu chung cư nên bắt sóng được nhiều số lắm anh à. | 
| 잡힌 번호가 너무 많아요 | Đây là khu chung cư nên bắt sóng được nhiều số lắm anh à. | 
| [이태] 저기, 피해자 휴대폰이랑 컴퓨터 포렌식 결과 | Có kết quả phân tích điện thoại và máy tính nạn nhân chưa? | 
| [형사] 비번이 쉽게 잘 안 풀리나 봐요 | Có vẻ hơi khó bẻ khóa ạ. | 
| [이태] 더 쪼아, 인마! | Phải thúc giục họ chứ! | 
| 너 과수대에 동기 있다며, 어? | Bạn ở Đội điều tra hiện trường đâu? | 
| [형사] 아니 뭐, 많이 바쁘고 힘들어… | Họ đã đủ đầu tắt mặt tối rồi… | 
| [툭 치는 소리] | Nhưng tôi sẽ thử gọi xem sao. | 
| 그렇지만 제가 일단 전화해 보겠습니다 | Nhưng tôi sẽ thử gọi xem sao. | 
| - [이태] 아휴, 씨, 진짜 - [툭 던지는 소리] | Chết tiệt. | 
| - 야, 도겸아 - [도겸] 예 | - Này, Do Gyeom. - Vâng? | 
| [툭 치며] DNA도 없어, 어? 지문도 안 나와 | Không có ADN, không có dấu vân tay. | 
| [이태] 이거 미친놈치고 빈틈없는 거 아니… | Không có ADN, không có dấu vân tay. Hắn mà điên thì đâu tỉ mỉ vậy nhỉ? | 
| - 넌 왜 빈틈이… - [배 형사] 선배, 선배! | Hắn mà điên thì đâu tỉ mỉ vậy nhỉ? - Sao cậu không… - Tiền bối! Anh xem cái này đi. | 
| 선배, 이것 좀 봐요 | - Sao cậu không… - Tiền bối! Anh xem cái này đi. | 
| - [이태] 뭔데? - [의미심장한 음악] | Gì vậy? | 
| [배 형사] 그놈 맞죠? 검정색 후드 티 | Là hắn đúng không? Áo có mũ màu đen. | 
| [이태] 야, 이거 | Là hắn đúng không? Áo có mũ màu đen. Đây là hình ảnh từ CCTV ở chung cư nạn nhân sao? | 
| 피해자 오피스텔 CCTV 거기 잡힌 거야? | Đây là hình ảnh từ CCTV ở chung cư nạn nhân sao? | 
| [배 형사] 네 아, 이거 좀 아쉬운 게 | Vâng. Nhưng tiếc là không ghi được mặt hắn. | 
| 앞모습이 없어요 | Vâng. Nhưng tiếc là không ghi được mặt hắn. | 
| 아, 이놈 얼굴이라도 좀 드러나면 뭐라도 좀 풀릴 것도 같은데 | Phải ghi được mặt hắn thì may ra mới có manh mối. | 
| [이태] 야, 일단 이 시간대에 주차된 차량들 | Trước mắt, dò hết hộp đen của các xe | 
| 블랙박스 싹 다 확보해 가지고 샅샅이 뒤져 봐 | đỗ ở đó trong khoảng thời gian đấy. | 
| - 네, 알겠습니다 - [이태] 야, 빨리 움직여 | Vâng, tôi hiểu rồi. - Nhanh lên. - Đi thôi. | 
| [도겸] 야, 가자, 가자 | - Nhanh lên. - Đi thôi. | 
| [서진] 네 | Vâng. | 
| 그럼 ESTA 허가증은 언제 나와요? | Bao giờ thì có giấy phép ESTA của nó? | 
| 3, 4일이요? | Ba, bốn ngày nữa sao? | 
| 그럼 나오는 대로 가장 빠른 비행기로 예약해 주세요 | Khi nào có thì đặt vé cho chuyến bay sớm nhất giúp tôi. | 
| 아, 예, 이희재요 | Vâng, tên là Lee Hui Jae. | 
| 네, 그럼 연락 주세요 | Có gì cứ gọi cho tôi. | 
| [비서] 변호사님 | Luật sư Jang. | 
| 2시에 접견 있는 거 아시죠? | - Chị có buổi tư vấn lúc 2:00 chiều. - Ừ, tôi biết rồi. | 
| 어, 알아요 | - Chị có buổi tư vấn lúc 2:00 chiều. - Ừ, tôi biết rồi. | 
| [서진] 아, 저기 | À này. | 
| 올해 내가 쓸 수 있는 휴가가 며칠이에요? | Năm nay tôi còn được nghỉ bao nhiêu ngày? | 
| [밝은 음악이 흐른다] | Ban nãy, tôi nghe Trưởng phòng Jung bảo là | 
| [학부모1] 아까 정 실장한테 들었는데 | Ban nãy, tôi nghe Trưởng phòng Jung bảo là | 
| 저기, 송준호 | Ban nãy, tôi nghe Trưởng phòng Jung bảo là Song Jun Ho chưa thu xếp ổn thỏa với Perfect M đâu. | 
| 퍼펙트엠이랑 정리가 덜 된 거 같던데? | Song Jun Ho chưa thu xếp ổn thỏa với Perfect M đâu. | 
| 내용 증명 날아오고 아주 난리도 아니래요 | Bên đó đang làm rùm beng lên rồi. | 
| [학부모2] 정리가 돼도 문제예요 | Dù có ổn thỏa thì cũng vẫn là vấn đề. | 
| 우리 호성이는 송준호 수업 마음에 안 든다고 | Ho Seong nhà tôi không thích cách dạy của Song Jun Ho. | 
| 걔는 올케어 같은 상위 클래스 맡을 수준은 아닌가 봐, 아직 | Cậu ta vẫn chưa đủ trình dạy một lớp tốp đầu như Lớp Toàn diện. | 
| 아, 뭐, 우리 수아도 징징대긴 하는데 | Thật ra thì Su A nhà tôi cũng kêu ca lắm, | 
| 뭐, 대안 있어요? | nhưng có cách nào đâu? | 
| [학부모1] 저기, 실은 | Thật ra, giám đốc đang âm thầm cố gắng đưa Choi Chi Yeol trở lại. | 
| 원장이 최치열 데리고 오려고 물밑 작업 중이기는 한데 | Thật ra, giám đốc đang âm thầm cố gắng đưa Choi Chi Yeol trở lại. | 
| 최치열이 더 프라이드로 오면 | Nếu Choi Chi Yeol trở lại The Pride | 
| 더 프라이드의 올케어반 최치열이 맡는 게 | thì để cậu ta đảm nhận Lớp Toàn diện là lý tưởng nhất nhỉ? | 
| 제일 이상적인 거 아니야? | thì để cậu ta đảm nhận Lớp Toàn diện là lý tưởng nhất nhỉ? | 
| 스캔들 오해도 풀렸고 | Bê bối cũng chỉ là hiểu lầm mà. | 
| [수희] 아, 뭐 나도 그 얘기 듣긴 했는데 | Tôi cũng nghe chuyện đó rồi. | 
| 뭐… | Nhưng liệu Choi Chi Yeol có quay lại không đây? | 
| 최치열이 오겠어요, 다시? | Nhưng liệu Choi Chi Yeol có quay lại không đây? | 
| [학부모2] 모르죠 원장이 또 울고불고 매달리면 | Ai mà biết, giám đốc mà nài nỉ cậu ấy thì chưa biết chừng. | 
| [미옥] 아유 | Ôi trời. | 
| 더 프라이드엔 와도 올케어는 안 할 거 같은데? | Dù có quay lại The Pride thì thầy ấy cũng không dạy Lớp Toàn diện đâu. | 
| 아니, 그렇잖아요 | Thử nghĩ mà xem. | 
| 자기가 누구 때문에 스캔들에 휘말렸는데 | Tại ai mà thầy ấy bị vướng vào bê bối? | 
| 최치열이 보살도 아니고, 씨 | Choi Chi Yeol là Bồ Tát chắc? | 
| 나라도 안 오겠다! | Là tôi thì đừng hòng. | 
| 아주 올케어라면 징글징글할 거 같아, 응 | Là tôi thì đừng hòng. Nhắc đến Lớp Toàn diện là muốn rợn người ấy chứ. | 
| [학부모2의 한숨] | |
| - [학부모1] 저기, 수아 엄마 - [수희] 응? | - Này, mẹ Su A. - Ừ? | 
| 수아 엄마가 해이 엄마한테 사과를 좀 하면 어때요? | Hay là mẹ Su A thử xin lỗi mẹ Hae E được không? Chính xác. | 
| [미옥] 그렇지 | Chính xác. | 
| [학부모1] 아이, 사과할 거는 하고 | Cô xin lỗi cô ấy, | 
| 최치열한테 우리 더 프라이드로 오면 | rồi nhờ cô ấy thuyết phục thầy Choi nhận Lớp Toàn diện | 
| 올케어반도 좀 잘 부탁한다고 얘기도 좀 해 달라고 하고 | rồi nhờ cô ấy thuyết phục thầy Choi nhận Lớp Toàn diện nếu có quay lại The Pride đi. | 
| 미쳤어요? | Cô điên rồi à? | 
| 내가 그 여자한테 사과를 왜 해요? | Cô điên rồi à? Sao tôi lại phải xin lỗi cô ta? | 
| [수희] 아니, 물론 결과적으로 | Đúng là hai người họ không có quan hệ gì bất chính cả, | 
| 둘이 부적절한 관계가 아닌 건 맞지만 | Đúng là hai người họ không có quan hệ gì bất chính cả, | 
| 그런 오해를 하게 만들었잖아 | nhưng họ khiến người ta hiểu nhầm mà. | 
| 아, 그리고 해이 엄마도 그래 | Cả mẹ Hae E cũng đáng trách. | 
| 그러면 그렇다고, 응? | Không phải thì nói là không phải. | 
| '나는 이모다', '난 미혼이다' | Không phải thì nói là không phải. "Tôi là dì Hae E, tôi chưa kết hôn." Phải nói vậy từ đầu chứ. | 
| 처음부터 툭 까놓든지 | "Tôi là dì Hae E, tôi chưa kết hôn." Phải nói vậy từ đầu chứ. | 
| 아, 무슨, 무슨 여자가 그렇게 응큼해? | "Tôi là dì Hae E, tôi chưa kết hôn." Phải nói vậy từ đầu chứ. Phụ nữ gì mà xảo quyệt thế? | 
| 나도 사실은 그 부분 조금 놀라긴 했는데 | Đúng là tôi cũng hơi bất ngờ. | 
| - [수희] 어, 그러니까 - [미옥] 응, 그래그래 | - Đúng không nào? - Phải đấy. | 
| 우리한테 피해 준 거 솔직히 솔까말 없잖아, 어? | Nhưng thành thực thì cô ấy đâu có gây hại gì đến chúng ta. | 
| 얘기 들어 보니까 | Nghe chuyện nhà họ xong, | 
| 아이고, 해이도 짠하고 해이 엄마도 | tôi cũng thấy xót cho Hae E. Còn mẹ Hae E… | 
| 아니지, 해이 이모지? | Còn mẹ Hae E… À không, dì Hae E. | 
| 해이 이모도 진짜 대단하다 싶더만 | Dì Hae E quả là đáng nể. | 
| [학부모들이 호응한다] | Dì Hae E quả là đáng nể. | 
| 아, 그러니까 언니가 그냥 사과해요, 요 | Nên là cứ xin lỗi cô ấy đi. Chị ạ. | 
| [익살스러운 음악] | |
| 나도 그 집 반찬 좀 사 먹자 | Cho tôi thoải mái qua đó mua đồ với. | 
| 아유, 괜히 불편해 가지고 | Phiền phức quá thể. | 
| 요 앞 마트 있잖아 거기 반찬 가게 갔거든? | Tôi thử đồ ở hàng món phụ trong siêu thị rồi, | 
| - 간이 너무 세, 그렇지? - [학부모1] 아유, 그래 | Tôi thử đồ ở hàng món phụ trong siêu thị rồi, nhưng nêm mặn lắm. - Đúng đấy. - Đúng chứ? | 
| [미옥] 요새 우리 단지가 밥 한 공기밖에 안 먹는다니까 | Dạo này, Dan Ji nhà tôi chỉ ăn được đúng một bát cơm thôi. | 
| [수희] 아유, 좀 시끄러워! 자기는, 진짜 | Ồn ào quá! Cô đúng là chỉ giỏi nói thừa nói thãi. | 
| 쓸데없는 소리를 그렇게 해, 정말 | Ồn ào quá! Cô đúng là chỉ giỏi nói thừa nói thãi. | 
| 아, 됐고, 뭐, 어쨌든 | Ồn ào quá! Cô đúng là chỉ giỏi nói thừa nói thãi. Khỏi đi. Dù sao nếu Choi Chi Yeol trở lại, tôi sẽ gây áp lực với Giám đốc | 
| 최치열 문제는 내가 원장한테 다시 오면은 | Khỏi đi. Dù sao nếu Choi Chi Yeol trở lại, tôi sẽ gây áp lực với Giám đốc | 
| 우리 올케어 붙여 달라고 압력 넣을게, 응 | để thuyết phục cậu ta dạy Lớp Toàn diện. | 
| 밥 먹으러 가자, 응? 밥 먹으러 가자 | Đi ăn thôi nào. Đi ăn đi. Tôi sẽ đãi các cô. Đi nào. | 
| 내가, 내가 맛있는 거 쏠게, 가자 | Đi ăn đi. Tôi sẽ đãi các cô. Đi nào. | 
| [학부모1] 아유 난 아침을 좀 많이 먹어서 | Đi ăn đi. Tôi sẽ đãi các cô. Đi nào. Sáng nay tôi ăn hơi no. | 
| [학부모2] 나도 약속 있는데 | Sáng nay tôi ăn hơi no. Tôi cũng có hẹn rồi. | 
| 아, 그러니까 밥은 다음에 먹고 | Đúng đấy, ăn uống gì để lần sau đi. | 
| [헛기침하며] 나도 어디 좀 들렀다 가야겠다 | Tôi cũng phải đến nơi này đã. | 
| [미옥] 언니가 이건 내면 되겠네, 응 | Chị đãi luôn bây giờ đi. | 
| 아, 이거 내가 쏠까? | - Vậy tôi trả nhé? - Vâng, thế đi. | 
| [미옥] 그래, 그렇게 하자, 쿨하게 들어가, 계산해 | - Vậy tôi trả nhé? - Vâng, thế đi. - Được rồi. - Chị trả đi. | 
| [행선] 네 | - Vâng. - Tôi lấy một canh bã đậu nữa. | 
| [손님1] 이거랑 비지찌개 하나 주세요 | - Vâng. - Tôi lấy một canh bã đậu nữa. | 
| - [행선] 비지 - [영주] 비지찌개? | Canh bã đậu à? - Canh ở quầy hết rồi. Cô chờ xíu nhé. - Vâng. | 
| 잠깐만, 담아 놓은 거 떨어졌네 | - Canh ở quầy hết rồi. Cô chờ xíu nhé. - Vâng. | 
| - 잠시만요 - [손님1] 음, 네 | - Canh ở quầy hết rồi. Cô chờ xíu nhé. - Vâng. | 
| [손님2] 저는 이거 살게요 | Tôi lấy chỗ này. | 
| [행선] 아, 네, 잠시만요 | Tôi lấy chỗ này. Vâng. Cô chờ một lát nhé. | 
| 삼색나물 하나, 계란말이 하나 오징어채 하나 | Một phần rau ba món, một trứng cuộn, một mực khô. | 
| [손님2] 이것도 같이 해 주세요 | Tôi trả cho cô ấy luôn. | 
| [손님1] 어머! [놀란 숨소리] | |
| - [손님들의 웃음] - [행선] 로또 맞으셨네, 오늘 | Hôm nay cô may mắn quá. | 
| [손님1] 으이그 | Nhất chị đấy. | 
| [손님2] 근데 | Nhưng mà sao cô lại quyết định nuôi cháu như con gái vậy? | 
| 조카를 어떻게 딸로 키울 생각을 다 했어요? | Nhưng mà sao cô lại quyết định nuôi cháu như con gái vậy? | 
| - [손님1이 호응한다] - 얘기 듣고 진짜 놀랐어요 | Nhưng mà sao cô lại quyết định nuôi cháu như con gái vậy? Tôi nghe chuyện mà ngỡ ngàng. | 
| 정말 대단해요, 사장님 | Cô đúng là đáng nể thật đấy. | 
| 아, 아니에요 대단한 거 하나도 없어요, 진짜 | Cô đúng là đáng nể thật đấy. Tôi chẳng đáng nể chút nào đâu. | 
| [손님1] 대단하지, 왜 안 대단해? | Đáng nể quá đi ấy chứ. | 
| 그것도 모르고 사람들은 막 불륜녀네 뭐네 누명을 씌웠으니 | Đáng nể quá đi ấy chứ. Bọn họ không biết gì đã vội bôi nhọ cô là ngoại tình này kia. | 
| 얼마나 억울했어 그래? | Chắc cô phải oan ức lắm. | 
| 아유, 뭐, 인생이 그런 거죠 | Cuộc đời là vậy mà. Ai chẳng có lúc này lúc kia. | 
| 뭐, 억울할 때도 있고 행복할 때도 있고 | Cuộc đời là vậy mà. Ai chẳng có lúc này lúc kia. | 
| 자, 맛있게들 드세요 | Các cô ăn ngon miệng nhé. | 
| - [손님1] 네 - [영주] 안녕히 가세요 | - Vâng. - Chào cô nhé. | 
| - [재우] 안녕히 가세요 - [손님1] 예 | - Vâng. - Chào cô nhé. - Chào các chị. - Vâng. | 
| - [출입문 종소리] - [손님들의 말소리] | - Đi nào. - Đi nào. | 
| - [행선] 아, 어서 오세… - [영주] 어서 오세요 | - Mời… - Mời vào. | 
| 어, 단지 엄마 | Mẹ Dan Ji à? Chào các chị. | 
| 어, 안녕들 하세요 | Mẹ Dan Ji à? Chào các chị. | 
| [미옥] 어, 해이 엄마 | Ừ. Mẹ Hae E à. | 
| [행선] 아, 죄송해요 얘기할 만한 데가 여기밖에 없어서 | Tôi xin lỗi. Cửa hàng có mỗi chỗ này để ngồi nói chuyện. | 
| [학부모1] 아유, 아니에요 저희가 미안하죠, 바쁜데 | Tôi xin lỗi. Cửa hàng có mỗi chỗ này để ngồi nói chuyện. - Đâu có, chúng tôi mới làm phiền cô. - Không sao đâu. | 
| [행선] 아니에요 | - Đâu có, chúng tôi mới làm phiền cô. - Không sao đâu. | 
| - [학부모2] 잘 마실게요, 커피 - [행선] 네네 | - Cảm ơn cô đã pha cà phê. - Vâng. | 
| 아휴, 근데 | Nhưng mà… | 
| 하실 말씀이? | Các chị có chuyện gì? | 
| [미옥의 헛기침] | |
| [미옥] 아니, 실은 | Thật ra… | 
| 나도 그렇고 여기 올케어 엄마들도 그렇고 | Cả tôi lẫn các mẹ Lớp Toàn diện đây | 
| 해이 엄마한테 사과를 해야 될 거 같아 가지고 | đều nên nói lời xin lỗi với cô. | 
| - [멋쩍은 웃음] - 아이, 까놓고 얘기해서, 맞아 | Thú thực với cô, đúng là | 
| 나도 거들었어, 그래 | tôi cũng có tiếp tay. | 
| 저번 그… | Cái chuyện… | 
| [작게] 스캔들 | bê bối ấy. | 
| [어색한 웃음] | |
| 아, 그땐 내가 너무 오해를 해 가지고 | Lúc đó tôi nghĩ oan cho cô quá rồi. | 
| 단지랑 해이 사이를 봐서도 내가 그러면 안 되는 거였는데 | Biết Dan Ji và Hae E thân thiết thì lẽ ra tôi không nên nghĩ vậy. | 
| 미안해요, 해이 엄마 | Tôi xin lỗi, mẹ Hae E à. | 
| 아유 | Tôi xin lỗi, mẹ Hae E à. | 
| [학부모1] 저희도 미안해요 | Chúng tôi cũng xin lỗi cô. | 
| [학부모2] 마음 많이 상했죠? 화 풀어요 | Chắc cô tổn thương lắm. Cô bớt giận nhé. | 
| 아유, 아니에요, 됐어요 | Có gì đâu mà. | 
| 저, 다 지난 일이고 | Toàn chuyện đã qua cả rồi. | 
| 그리고 또 오해할 만한 상황이기도 했고 | Gặp tình cảnh đó thì hiểu lầm cũng phải. | 
| [행선] 아유, 저 단순해서 금방 잊어버려요 | Tính tôi quên ngay ấy mà. | 
| 그러니까 그냥 계속 단골 해 주세요, 그럼 돼요 [웃음] | Các chị cứ ghé mua thường xuyên là đủ rồi. | 
| [학부모1] 그럼 | Tất nhiên rồi. | 
| [미옥] 아유, 말해 뭘 해 걱정하질 말아 | Còn phải nói hả? Cô khỏi lo chuyện đó. | 
| - [함께 웃는다] - 아이고, 참, 정말 | À, còn chuyện này nữa. | 
| - [학부모1] 저기, 그리고 - [미옥의 헛기침] | À, còn chuyện này nữa. | 
| 치열 쌤, 더 프라이드로 다시 올 수도 있다고 그러는 거 같은데 | Tôi nghe nói thầy Chi Yeol có thể sẽ quay trở lại The Pride. | 
| 쌤한테 올케어반 얘기 좀 잘해 주면 안 될까? | Cô có thể nói tốt với thầy giúp Lớp Toàn diện được không? | 
| 애들이 치열 쌤을 너무 간절히 바라 가지고 | Bọn trẻ mong thầy Chi Yeol lắm. | 
| 아, 글쎄요, 근데 | À, tôi không biết nữa. | 
| 아, 제가 뭐라고, 아유, 참 | À, tôi không biết nữa. Tôi có là gì đâu. Thật tình. | 
| - 아유, 아니 - [학부모2] 어머, 더워요? 응? | Tôi có là gì đâu. Thật tình. Cô nóng à? | 
| [행선] 아, 아니, 더워서가 아니라 | - Không phải đâu. - Quạt thế này đi. | 
| [학부모2] 이렇게 해 봐요, 응? | - Không phải đâu. - Quạt thế này đi. - Không cần đâu. - Cô thiếu tinh ý quá. Vậy sao đủ? | 
| [미옥] 자기, 센스 없게 그걸로 되나, 요런 | - Không cần đâu. - Cô thiếu tinh ý quá. Vậy sao đủ? | 
| - 요 정도는 해 줘야지, 요 정도 - [행선] 아니, 아, 아니요 | - Phải quạt thế này chứ. - Không cần đâu. Đủ rồi. | 
| - [미옥] 아유, 시원해, 시원해? - [행선] 진짜, 아, 단지 엄마 | - Phải quạt thế này chứ. - Không cần đâu. Đủ rồi. - Tôi ổn mà. - Cô mát chưa? - Mẹ Dan Ji. - Hơi quá à? | 
| [미옥] 너무했나, 또? 내가 이렇게 오버를 해, 항상 | - Mẹ Dan Ji. - Hơi quá à? - Được rồi. - Tôi lại làm lố rồi. | 
| [행선] 아, 왜들… | Các chị sao vậy? | 
| [준상] 진 선생이 | Thầy Jin… | 
| 죽었어 | chết rồi. | 
| - [무거운 음악] - 타살인 거 같대, 경찰에서는 | Cảnh sát nghĩ cậu ta bị giết. | 
| [문소리] | |
| [동희] 쌤, 커피요 | Cà phê của thầy đây ạ. | 
| [치열이 한숨 쉬며] 어 그냥 물 마실게 | Thôi, tôi uống nước được rồi. | 
| 아, 커피 좀 줄여 보려고 | Tôi định bớt uống cà phê. | 
| 행선 씨가 너무 많이 마신다 그래 가지고 | Haeng Seon nói tôi uống nhiều quá. | 
| [동희] 아… | À… | 
| 그 진이상 일, 알고 있었어? | Cậu đã biết việc Jin I Sang chết rồi sao? | 
| 아니요 | Không ạ. | 
| 원장님이랑 부원장님만 아시고 쉬쉬했나 보더라고요 | Giám đốc và phó giám đốc đã cố giấu giếm vụ đó. | 
| [동희] 이영민 건도 있고 | Họ sợ hình ảnh học viện sẽ sụp đổ | 
| 진 쌤 일까지 알려지면 이미지 타격이 너무 커지니까 | nếu việc này vỡ lở, nhất là sau vụ của Lee Young Min. | 
| [한숨] | |
| [치열] 왜 자꾸 이런 일이 일어나는 거지? | Sao mấy chuyện này cứ xảy ra thế? | 
| 그러게요, 진짜 마음이 무겁네요 | Anh nói đúng. Cảm giác thật nặng nề. | 
| 쩝, 애들은 또 어떡하냐 중간고사 코앞인데 | Bọn trẻ biết xoay sở thế nào với bài thi giữa kỳ đây? | 
| 수학이 둘 다 비어서 | Bọn trẻ biết xoay sở thế nào với bài thi giữa kỳ đây? Khi cả hai thầy toán đều vắng mặt? | 
| [동희] 어떻게든 대타 구하시겠죠 원장님이 | Chắc là Giám đốc sẽ tìm được người thay thế thôi. | 
| 아, 트리플탑이랑 월요일에 미팅 잡았어요 | Tôi đã lên lịch hẹn cho anh với Triple Top vào thứ Hai rồi. | 
| 2시 제럴드 호텔, 괜찮으시죠? | Tôi đã lên lịch hẹn cho anh với Triple Top vào thứ Hai rồi. Ở khách sạn Gerald lúc 2:00, được chứ? | 
| [한숨 쉬며] 그래 | Được rồi. | 
| [문소리] | |
| [한숨] | |
| [힘주는 소리] | |
| 며칠 휴가 냈어, 집에서 일할 거야 | Mẹ xin nghỉ mấy ngày rồi, mẹ sẽ làm việc ở nhà. | 
| [서진] 그러니까 나갈 생각 하지 말아 | Con đừng hòng bước ra ngoài. | 
| 그리고 | Với lại, | 
| 서류 신청해 놨으니까 나오는 대로 | khi nào giấy tờ được thông qua hết, | 
| 미국 현주 이모네 가 있어 | con hãy sang Mỹ với dì Hyeon Ju đi. | 
| 이게 | Con hãy hiểu | 
| 내가 널 위해 할 수 있는 | đây là điều tốt nhất mẹ có thể làm… | 
| 최선이란 것만 알아 | cho con đi. | 
| [쾅] | |
| [자동차 경적] | |
| [부드러운 음악] | |
| [한숨] | |
| [차분한 음악] | |
| 정말요? 이 조건에 절 계약하시겠다고요? | Anh thực sự sẵn sàng thuê tôi với điều kiện thế này sao? | 
| [준상] 응 | Phải. Tôi cũng run lắm. | 
| 나도 손 떨려 [웃음] | Phải. Tôi cũng run lắm. | 
| 근데 | Nhưng tôi tin đây là điều nên làm để tạo nên một giảng viên ngôi sao. | 
| 최치열 가능성 보고 일타 한번 만들어 보려고 | Nhưng tôi tin đây là điều nên làm để tạo nên một giảng viên ngôi sao. | 
| 나 당신한테 더 프라이드의 미래를 건 거예요, 알지? | Tôi đang đánh cược tương lai của The Pride vào cậu đó. Biết chưa? | 
| 신나게 한번 해 봅시다 | Hợp tác thật vui vẻ nhé! | 
| 자, 수열의 일반항이 이렇게 되니까 | Số hạng tổng quát của dãy là như thế này, | 
| 최종 항은 어떻게 되겠어? | vậy số hạng cuối cùng là gì? | 
| [치열] 2-1분의 3의 2⁶ | Ba nhân hai mũ sáu trên hai trừ một… | 
| [치열] 자, 이 범위에서 방정식의 해는 | Trong miền này, phương trình này có ba cách giải. | 
| 이 세 개가 될 테니까 | phương trình này có ba cách giải. | 
| a는 뭐가 된다? | phương trình này có ba cách giải. Vậy a sẽ bằng bao nhiêu? | 
| 2가 되는 게 맞겠지 | Đáp án bằng hai. | 
| 자, 다음 문제 볼까? | Được rồi. Sang câu hỏi tiếp theo nhé. | 
| 이 문제 보고 긴장들 했을 텐데 그럴 필요 없지 | Có thể các em lo về câu này, nhưng không cần thiết. | 
| 왜? 난 | Có thể các em lo về câu này, nhưng không cần thiết. Tại sao? | 
| [학생들] 최치열 강의 들었으니까 | - Vì mình học thầy Choi Chi Yeol. - Vì mình học thầy Choi Chi Yeol. | 
| 오케이, 문제를 보자마자 떠오르는 게 있어야 돼 | Được rồi. Nhìn câu hỏi thì phải nghĩ ngay ra một thứ. | 
| [발랄한 음악] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| [옅은 웃음] | |
| [헛기침] | |
| 오케이 | Được rồi. | 
| 더 좋아졌는데? | Em tiến bộ hơn trước rồi đó. | 
| [치열] 열심히 했나 보네, 혼자 | Chắc em đã chăm chỉ tự học lắm. | 
| [해이] 반복해서 풀었어요 그것밖에 할 수 있는 게 없어서 | Em đã giải bài tập nhiều lần, vì em không biết làm gì khác. | 
| [치열] 잘했어, 반복하는 것만큼 확실한 공부 방법은 없어 | Em làm tốt lắm. Làm đi làm lại là cách học tốt nhất mà. | 
| 다른 과목은 좀 어때? | Còn các môn khác thì sao? | 
| 어, 국어, 영어는 괜찮은데 | Quốc ngữ với tiếng Anh thì không sao, nhưng Khoa học Đời sống thì khó quá ạ. | 
| 생명 과학이 조금 | Quốc ngữ với tiếng Anh thì không sao, nhưng Khoa học Đời sống thì khó quá ạ. | 
| - 생명 과학 어렵지 - [해이가 호응한다] | Môn đó khó mà. | 
| 아, 올케어 수업 들었으면 도움이 꽤 됐을 텐데 | Nếu em học Lớp Toàn diện chắc sẽ có ích hơn. | 
| 할 수 없죠, 뭐 인강 위주로 들어 보려고요 | Đâu còn cách khác ạ. Em định tìm khóa học trên mạng. | 
| 해이, 넌 괜찮아? | Em không sao chứ, Hae E? | 
| 괜찮아요 | Em không sao ạ. | 
| 털어놓고 나니까 별거 아니어서 | Nói ra hết rồi, em lại thấy không có gì to tát. | 
| 좀 무안할 지경이에요 진작 말할걸 | Em còn thấy hơi xấu hổ. Lẽ ra em nên nói sớm hơn. | 
| 그래, 니 마음 가벼워졌으면 됐어 | Em thấy nhẹ nhõm hơn thì tốt rồi. | 
| [한숨] | |
| [문 열리는 소리] | |
| [재우] 치열이 매형 수고하셨습니다 | Anh vất vả rồi, anh rể Chi Yeol. | 
| [치열] 매, 매, 매, 매형? | "Anh rể"? | 
| [해이] 아직 아니라니까 앞서가지 마 | Chưa phải đâu, cậu vội vàng quá. | 
| 어, 왜? | Sao lại thế? | 
| 영주 누나가 그렇게 될 가능성이 엄청 크댔는데 | Sao lại thế? Chị Yeong Ju nói khả năng cao anh ấy sẽ là anh rể của cậu. | 
| 그렇게 부르면 안 돼요? 치열이 매형? | Em không được gọi vậy ạ, anh rể Chi Yeol? | 
| 아니, 뭐, 난, 난, 난 뭐 상관없는데, 뭐 | À thì, anh không phiền đâu. | 
| 편하, 편하게, 편하게 불러 | Cậu muốn gọi sao cũng được. | 
| 이거 봐, 치열이 매형도 좋다잖아 | Thấy chưa? Anh rể Chi Yeol cũng thích kìa. | 
| - [해이] 참… - [행선] 저기, 여기 도시락 | - Cơm hộp của thầy. - Vâng. | 
| [치열] 네 | - Cơm hộp của thầy. - Vâng. Đây là trà mộc qua. Thầy uống để làm dịu cổ họng nhé. | 
| [행선] 그리고 이거 모과차인데요 기관지에 좋대요 | Đây là trà mộc qua. Thầy uống để làm dịu cổ họng nhé. | 
| - [치열] 아… - [행선] 커피 대신 드시라고 | Đây là trà mộc qua. Thầy uống để làm dịu cổ họng nhé. Để bớt uống cà phê lại. | 
| - [치열] 고맙습니다 - [해이, 재우] 오! | Cảm ơn. | 
| [행선] 야 니네들한테도 끓여 주잖아 | Thôi nào. Mẹ có nấu trà cho cả hai cậu cháu nữa mà. | 
| [해이] 누가 뭐래? | - Ai nói gì đâu. - Bọn em đâu có nói gì. | 
| 우리 아무 말도 안 했는데… | - Ai nói gì đâu. - Bọn em đâu có nói gì. | 
| 근데 이 도시락 꼭 집에 가서 먹어야 되나? | Nhưng cơm hộp phải về nhà mới được ăn sao? | 
| 네? | - Sao? - Lỡ đồ ăn nguội thì lại phải hâm nóng. | 
| [치열] 아니 식으면 또 뎁혀야 되고 | - Sao? - Lỡ đồ ăn nguội thì lại phải hâm nóng. | 
| 여기서 먹고 갈까요? | Hay ăn luôn ở đây nhé? | 
| [행선의 민망한 웃음] | |
| - [행선] 아유, 왜, 왜 이래 - [재우, 해이] 오 | Thì… Sao vậy hả? | 
| [부드러운 음악] | |
| [만족스러운 탄성] | |
| [행선] 골고루 먹어요, 좀 입에 맞는 것만 먹지 말고 | Ăn đủ các món đi, đừng lựa riêng món thích món ghét. | 
| [치열] 어? 더 해 봐요 | Tiếp tục đi. | 
| [행선] 뭘요? | Tiếp tục gì? | 
| [치열] 잔소리 | Cằn nhằn. | 
| 와, 밥 먹으면서 잔소리 들으니까 되게 좋네 | Cảm giác vừa ăn vừa nghe cằn nhằn thật là hay ho. | 
| 맨날 혼자 태블릿 보면서 먹다가 | Mọi khi anh toàn ăn một mình rồi xem máy tính bảng. | 
| [행선] 별게 다 좋다, 진짜 | Mọi khi anh toàn ăn một mình rồi xem máy tính bảng. Thích toàn thứ lạ ghê. | 
| [치열] 생큐 | Cảm ơn em. | 
| [치열의 탄성] | |
| [문소리] | |
| 아니면 뭐 [코를 훌쩍인다] | Không thì em đút cho anh một miếng đi. | 
| 한 입 먹여 주든지 | Không thì em đút cho anh một miếng đi. | 
| - [행선] 왜 이래요, 진짜! 미쳤어 - [치열의 아파하는 신음] | Không thì em đút cho anh một miếng đi. Bị sao vậy hả? Điên rồi à? Tụi nhỏ nghe được bây giờ. | 
| 애들도 있는데 | Điên rồi à? Tụi nhỏ nghe được bây giờ. | 
| 아, 진짜 왜 이래요 | Thầy bị sao vậy chứ? | 
| 아니, 핸드볼 선출이면 손 쓰는 걸 자중하셔야지 | Em từng là tuyển thủ bóng ném đấy. Đừng tùy tiện đánh người vậy. | 
| [행선] 그럼 손 안 나가게 해 주시든가요, 제발 | Vậy xin thầy đừng làm tôi phải động tay động chân nữa. | 
| 그래서 학원은요? 어디로 갈지 정했어요? | Thầy đã quyết định sẽ làm ở học viện nào chưa? | 
| 고민 중이에요, 몇 군데 콜이 와서 | Anh vẫn đang cân nhắc một vài nơi. | 
| [치열] 내일 조건 제일 좋은 데랑 미팅도 잡혀 있고 | Ngày mai anh sẽ gặp bên đưa ra đãi ngộ tốt nhất. | 
| 근데 마음이 좀 편치가 않네요 | Nhưng mà anh vẫn thấy hơi khó nghĩ. | 
| 아까 더 프라이드 원장님 다녀갔는데 | Lúc nãy giám đốc The Pride đã đến gặp anh. | 
| 다시 와 달라고 | Anh ta muốn anh quay lại. | 
| [행선이 호응한다] | |
| 내칠 땐 참 인정사정없더니 | Mới đó còn đuổi anh không thương tiếc. | 
| 근데 또 나 때문에 피해 본 것도 없지 않아 있고 | Nhưng dù sao, anh cũng từng gây phiền phức cho anh ta. | 
| 그동안 내 비위 맞추느라 애써 준 것도 있고 | Anh ta cũng đã cố hết sức để làm vừa lòng anh. | 
| 날 처음 알아봐 준 인간이기도 하고 | Đó cũng là người đầu tiên nhận ra tiềm năng của anh. | 
| 또 가르치던 애들도 마음에 걸리고 | Anh cũng hơi bận tâm về lứa học sinh cũ. | 
| 답 나온 거 같은데, 뭐, 벌써 | Vậy là thầy quyết định được rồi còn gì. | 
| [치열] 응? | Thầy bận tâm nhiều đến vậy, làm sao đổi sang học viện khác được? | 
| [행선] 그렇게 여러 가지가 마음에 걸리는데 어떻게 딴 델 가? | Thầy bận tâm nhiều đến vậy, làm sao đổi sang học viện khác được? | 
| 한 번 정도 더 기회를 줘도 괜찮다고 봐요, 난 | Tôi nghĩ nên cho anh ta một cơ hội nữa. | 
| 그래도 또 똑같은 상황이 반복되면 | Nếu chuyện tương tự lại xảy ra, thầy sẽ thoải mái rời đi hơn. | 
| 그땐 얄짤없이 잘라도 마음 편할걸? | Nếu chuyện tương tự lại xảy ra, thầy sẽ thoải mái rời đi hơn. | 
| 운동 경기도 | Thi đấu thể thao cũng vậy, | 
| 옐로카드로 경고 주고 그리고 레드 때리잖아요 | phải bị phạt thẻ vàng xong mới đến thẻ đỏ. | 
| 아니, 쌤이 그 정도 아량은 베풀어도 될 사이라고 하니까 | Nghe thầy kể xong thấy cũng đáng để rộng lượng đấy chứ. | 
| 옐로카드 | Thẻ vàng sao? | 
| 실은 | Thực ra tôi đã định giữ im lặng vì mấy bà mẹ Lớp Toàn diện | 
| 올케어 엄마들이 말 잘해 달래서 되려 아는 체 안 하려 그랬는데 | Thực ra tôi đã định giữ im lặng vì mấy bà mẹ Lớp Toàn diện cứ nhờ tôi thuyết phục thầy. | 
| [행선] 근데 쌤이 돈 많이 받고 옮겨도 맘이 불편할 게 보여요 | Nhưng tôi thấy dù được trả nhiều hơn ở nơi khác, thầy cũng sẽ không thoải mái. | 
| [한숨] | |
| 알았어요, 고민해 볼게요 | Được rồi. Để anh cân nhắc thêm. | 
| 자, 그럼 한 입 먹여 주세요 | Nào, giờ thì đút cho anh ăn đi. | 
| [행선] 아유, 왜 이래! 진… | Bị cái gì vậy trời! | 
| 아유, 애들… | Trời ạ. Tụi nhỏ… | 
| 먹어요 | Ăn đi mà. | 
| [치열] 네 | Ăn đi mà. Được rồi. | 
| [행선이 작게] 아유, 진짜 왜 저래 | Ôi trời ạ. | 
| [동희] 곧 도착하신답니다 | Anh ấy sắp đến rồi. Anh ấy đang đi từ nhà đến. | 
| 선생님이 댁에서 바로 오신다고 해서 | Anh ấy sắp đến rồi. Anh ấy đang đi từ nhà đến. | 
| [원장] 아이, 신경 쓰지 마요 | Anh ấy sắp đến rồi. Anh ấy đang đi từ nhà đến. Cậu đừng bận tâm. | 
| 내가 좀 일찍 왔어, 마음이 급해서 | Tôi háo hức quá nên mới đến sớm như vậy. | 
| [원장의 웃음] | Tôi háo hức quá nên mới đến sớm như vậy. | 
| 아, 유명하던데, 우리 실장님도 | Tôi thấy cậu cũng nổi tiếng lắm mà. | 
| 최 선생이 유일하게 믿는 존재라고 | Là người duy nhất thầy Choi tin. | 
| [멋쩍은 웃음] | |
| 잘 좀 부탁합니다 | Trăm sự nhờ cậu cả đấy. | 
| 나 이거 성사 안 되면 진짜 큰일 나 | Phi vụ này mà đổ bể là tôi cũng tiêu đời. | 
| 딜하던 거 다 캔슬하고 나온 자리야 | Phi vụ này mà đổ bể là tôi cũng tiêu đời. Tôi đã hủy bỏ hết những mối khác rồi. | 
| 네, 걱정 마세요 | Tôi đã hủy bỏ hết những mối khác rồi. Anh đừng lo lắng quá. | 
| 미팅 잡으라는 건 마음 정하셨다는 얘기예요 | Anh đừng lo lắng quá. Anh ấy hẹn gặp tức là đã quyết định rồi. | 
| [웃으며] 그래 | Ra là vậy. | 
| - [원장] 아이고, 응? - [노크 소리] | |
| 아이고, 최치열 선생 어서 오십시오 | Ôi, thầy Choi Chi Yeol. Rất vui được gặp cậu. | 
| [치열] 늦은 거 같지 않은데 일찍 나오셨네요 | Ôi, thầy Choi Chi Yeol. Rất vui được gặp cậu. Anh đến sớm quá. Tôi đâu có đến muộn. | 
| [원장이 웃으며] 아, 예 | Anh đến sớm quá. Tôi đâu có đến muộn. Vâng. Tôi đến sớm vì háo hức được gặp cậu quá đấy. | 
| 제가 최 선생 만날 생각에 설레서 서둘렀습니다 | Vâng. Tôi đến sớm vì háo hức được gặp cậu quá đấy. | 
| 앉으세요, 앉아요, 응 | Cậu ngồi đi. Xin mời. | 
| [치열] 아니요 | Thôi. | 
| 인사만 드리고 가려고 나왔습니다 | Thôi. Tôi chỉ đến để chào anh rồi đi luôn. | 
| 예? | - Sao? - Tôi đã quyết định được việc nên làm rồi. | 
| 거취에 대한 다른 결심이 좀 서서요 | - Sao? - Tôi đã quyết định được việc nên làm rồi. | 
| [치열] 그래도 얼굴 뵙고 말씀드리는 게 예의일 거 같아서 | Nhưng tôi nghĩ vẫn nên nói trực tiếp cho anh biết mới phải phép. | 
| 죄송합니다, 바쁘실 텐데 시간 허비하시게 해서 | Tôi xin lỗi vì đã làm lãng phí thời gian của anh. | 
| [원장] 아니, 아, 아, 그게 무슨… | Cậu nói vậy là sao? | 
| - 선생님 - [치열] 건승하십시오 | - Thầy. - Chúc anh mọi điều tốt đẹp. | 
| 파이팅 | Chúc may mắn. | 
| [원장] 최 선생, 최치열 선생! | Thầy Choi! - Thầy Choi! - Giám đốc, anh chờ tôi chút. | 
| [동희] 원장님, 잠시만요 | - Thầy Choi! - Giám đốc, anh chờ tôi chút. | 
| 거취에 대한 다른 결심이 서다니요 그게 무슨 말씀이세요? | Anh nói đã quyết định à? Ý anh là sao? | 
| [치열] 말 그대로 밤새 고민해 봤는데 | Đúng như tôi nói đấy. Tôi đã suy nghĩ cả đêm qua, | 
| 더 프라이드에 복귀하려고 | tôi định sẽ quay lại The Pride. | 
| [동희] 아니, 왜… | tôi định sẽ quay lại The Pride. Tại sao? Họ đã quay lưng lại với anh ngay thời khắc quan trọng. | 
| 더 프라이드는 결정적인 순간에 쌤한테 등을 돌렸어요 | Tại sao? Họ đã quay lưng lại với anh ngay thời khắc quan trọng. | 
| 근데 왜 굳이 거기… | Vậy mà sao anh lại quay về đó? | 
| 트리플탑이 마음에 안 드세요? | Vậy mà sao anh lại quay về đó? Anh không thích Triple Top à? | 
| 조건은 얼마든지 협의 가능하다고… | - Họ sẵn sàng đáp ứng điều kiện… - Tôi nghĩ… | 
| [치열] 그게 | - Họ sẵn sàng đáp ứng điều kiện… - Tôi nghĩ… | 
| 편할 것 같아, 내 마음이 | làm vậy tôi mới thấy thoải mái. | 
| 한 번 실수에 내쫓기엔 그동안의 세월도 있고 | Bọn tôi đã gắn bó lâu như vậy, không thể dễ dàng cắt đứt được. | 
| 옐로카드 한 번은 주고 레드카드를 내밀어야 | Tôi nghĩ tôi sẽ hối hận nếu không trao thẻ vàng cho họ trước. | 
| 후회가 안 될 거 같아서 | Tôi nghĩ tôi sẽ hối hận nếu không trao thẻ vàng cho họ trước. | 
| [무거운 음악] | |
| 혹시 또 남행선 사장님이 조언하신 건가요? | Đây lại là lời khuyên của bà chủ Nam Haeng Seon sao? | 
| 뭐, 그렇기도 하고 | Một phần là vậy. | 
| 그래도 날 처음 알아봐 준 사람이잖아 | Anh ấy là người đầu tiên nhận ra tiềm năng của tôi. | 
| [치열] 이렇게 끝내기엔 찝찝하게 계속 남을 거 같아 | Tôi thấy không thoải mái khi cứ thế rời bỏ anh ấy. | 
| 아! 오늘 끝나고 국가대표 가야 돼 | Phải rồi. Lát nữa tan làm tôi sẽ đến Tuyển Quốc Gia. | 
| 치킨 데이야, 너도 같이 오래 | Có Ngày Ăn Gà. Mời cả cậu đấy. | 
| [동희] 선생님 | Thầy Choi. Với lại, báo The Pride là tôi sẽ quay về bên đó | 
| [치열] 그리고 프라이드랑 재계약할 때 | Với lại, báo The Pride là tôi sẽ quay về bên đó | 
| 해이 올케어 다시 들어가는 것도 조건에 넣어 | nếu Hae E được nhận vào lại Lớp Toàn diện. | 
| 원래 해이 자리였으니까 | Đó vốn là vị trí của em ấy. | 
| 여기 자리 잘 부탁한다 | Rồi giúp tôi dàn xếp ở đây nhé. | 
| [원장] 저, 최 선생, 최치열 선생! | Thầy Choi! | 
| 저, 원장님 | Kìa, Giám đốc. | 
| [원장] 하, 지 실장 | Kìa, Giám đốc. Trưởng phòng Ji. | 
| 아, 뭐 이런 경우가 있냐고, 어? | Sao cậu ta dám làm vậy chứ? | 
| 미팅까지 잡아 놓고 사람 농락하는 것도 아니고 말이야 | Sao cậu ta hẹn gặp xong lại đùa giỡn tôi như vậy? | 
| 이런 식이면 나도 가만히 못 있어, 응? | Nếu cậu ta làm vậy, tôi cũng sẽ không để yên. | 
| 협회에도 말하고 | Tôi sẽ báo lên hiệp hội, và sẽ bóc phốt trên truyền thông. | 
| 언론 플레이도 하고 할 거 다 해, 나도! | Tôi sẽ báo lên hiệp hội, và sẽ bóc phốt trên truyền thông. | 
| [동희] 아이, 원장님 일단은 진정을 좀 하시고요 | Giám đốc, trước tiên anh cứ bình tĩnh lại đã. | 
| 저랑 말씀 나누시죠 | Giám đốc, trước tiên anh cứ bình tĩnh lại đã. - Anh nói chuyện với tôi đã. - Thật là… | 
| [원장] 아니, 말… | - Anh nói chuyện với tôi đã. - Thật là… | 
| 아니, 아까 다 정한 거라면서? | Lúc nãy cậu nói vụ này chắc kèo rồi mà? | 
| [동희] 아, 죄송합니다 | Lúc nãy cậu nói vụ này chắc kèo rồi mà? Tôi xin lỗi. | 
| 일단 제가 선생님이랑 통화를 해 보고 | Tôi xin lỗi. Để tôi nói chuyện điện thoại với anh ấy đã… | 
| [종렬] 맞았어, 정답 | Tốt lắm. Đúng rồi. | 
| [학생들의 탄성] | |
| [학생들의 웃음] | |
| 서건후가 아주 | Seo Geon Hu là minh chứng sống cho câu không có gì là không thể. | 
| '불가능은 없다' 정신을 제대로 보여 주네 | Seo Geon Hu là minh chứng sống cho câu không có gì là không thể. | 
| 많이 늘었어 | Em khá lên nhiều đó. | 
| 네, 쌤, 많이 늘었습니다 | Vâng, thưa thầy. Đúng là vậy ạ. | 
| 저 이래 봬도 기출문제 1번부터 6번까지는 이제 다 풀어요 | Giờ em đã có thể giải được sáu câu đầu của mọi bài thi. | 
| [종렬이 웃으며] 훌륭한데? | Chà, khá quá nhỉ? | 
| 좋다 | Được rồi. | 
| 내가 이 자리에서 약속하는데 | Thầy hứa trước mặt cả lớp luôn. | 
| 너 대학 붙으면 | Nếu em đỗ đại học, | 
| 원하는 거 한 가지 뭐든 들어줄게 | thầy sẽ thực hiện một điều ước của em. | 
| [학생들의 부러운 탄성] | |
| [건후] 아니요 | Thôi khỏi ạ. | 
| 저 선생님 말고 다른 사람하고 딜을 하고 싶은데요 | Em muốn ra kèo với người khác thay vì với thầy. | 
| [학생1] 다른 사람? | "Người khác"? | 
| - [학생들이 웅성거린다] - [학생2] 다른 사람? 누구? | - "Người khác?" - Ai cơ? | 
| [건후] 야, 남해이 | Này, Nam Hae E. | 
| 나 대학 붙으면 | Nếu tôi đỗ đại học, | 
| 너 나랑 사귀자 | cậu hẹn hò với tôi nhé. | 
| - [학생들의 놀란 탄성] - [부드러운 음악] | |
| [종렬] 오케이, 자, 그럼 | Được rồi. Thầy sẽ để hai em | 
| 그 딜은 둘이서 알아서 하는 걸로 하고 | Được rồi. Thầy sẽ để hai em tự sắp xếp kèo này với nhau. | 
| 자, 오늘 수업 여기까지 남은 수업 졸지 말고 | Kết thúc tại đây thôi. Tiết sau đừng có ngủ gật đấy. | 
| - [학교 종소리] - [학생들] 수고하셨습니다 | - Cảm ơn thầy ạ! - Cảm ơn thầy ạ! | 
| [학생3] 남해이, 대답 안 하냐? | - Cảm ơn thầy ạ! - Cảm ơn thầy ạ! Nam Hae E, trả lời cậu ấy đi. | 
| [학생4] 뭐야 사귀는 거야, 마는 거야? | Nam Hae E, trả lời cậu ấy đi. Cậu sẽ hẹn hò với cậu ta à? | 
| [학생1] 진짜 사귀는 거야? | Cậu thực sự sẽ hẹn hò với cậu ấy sao? | 
| - [소란스럽다] - [학생들] 사귀어라! 사귀어라! | Cậu thực sự sẽ hẹn hò với cậu ấy sao? - Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi! | 
| 사귀어라! 사귀어라! | - Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi! - Khoan đã, các cậu! - Hẹn hò đi | 
| [해이] 잠깐만, 잠깐만 아니, 아니, 아, 아 | - Khoan đã, các cậu! - Hẹn hò đi | 
| 장난, 장난 | Cậu ấy đùa thôi mà. | 
| - [학생들의 야유] - 야, 왜 그래 | - Coi kìa. - Cậu sao thế hả? | 
| - [학생들의 탄성] - [학생들] 사귀어라! 사귀어라! | - Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi! | 
| 사귀어라! 사귀어라! | - Hẹn hò đi! - Hẹn hò đi! | 
| [해이] 아이씨 | Trời ạ. | 
| [학생들의 장난 섞인 탄성] | Cậu đỉnh quá. | 
| [해이의 한숨] | Cậu đỉnh quá. | 
| 정상 아닌 건 알았지만 넌 진짜 구제 불능이야 | Tôi biết cậu bất thường, nhưng thế này thì hết thuốc chữa. | 
| 와… | |
| 아니면 안 하던 공부를 너무 해서 막 스트레스가 많이 쌓였나? | Cậu học nhiều quá nên bị căng thẳng quá độ à? | 
| 그래서 미친 거야? | Cậu học nhiều quá nên bị căng thẳng quá độ à? Học quá hóa rồ sao? | 
| 아니? 나 멀쩡한데? | Đâu có, tôi còn tỉnh mà. | 
| 멀쩡하니까 널 좋아하지 | Còn tỉnh nên mới thích cậu. | 
| [발랄한 음악] | |
| 그걸 왜! | Sao cậu phải nói chuyện đó trong giờ học chứ? | 
| 수업 시간에 얘기를 하냐고 | Sao cậu phải nói chuyện đó trong giờ học chứ? Lại còn trước mặt thầy với cả lớp nữa? | 
| 담임 쌤이랑 애들 다 있는 앞에서! | Lại còn trước mặt thầy với cả lớp nữa? | 
| 아, 수업 시간에 얘기해서 화난 거야? | À, cậu bực vì tôi nói ra trong giờ học hả? Vậy thì xin lỗi. | 
| 그러면 내가 쏘리 | À, cậu bực vì tôi nói ra trong giờ học hả? Vậy thì xin lỗi. | 
| 내가 너랑 무슨 얘길 하냐 | Nói với cậu cũng bằng thừa. | 
| 말자, 말아 | Thôi bỏ đi, dẹp hết đi. | 
| [건후] 야, 야, 야 야, 당장 사귀자는 것도 아니잖아 | Này, đâu phải tôi rủ cậu hẹn hò luôn bây giờ. | 
| 솔직히 내가 그렇게 | Thực ra, khả năng tôi đỗ đại học cũng mỏng manh mà. | 
| 대학교 합격 확률이 높은 것도 아니고 | Thực ra, khả năng tôi đỗ đại học cũng mỏng manh mà. | 
| 이거 너한테 밑질 거 없는 딜이라니까? | Thực ra, khả năng tôi đỗ đại học cũng mỏng manh mà. Cậu dễ gì mà thua được kèo này. | 
| [해이] 아, 시끄러워, 쫓아오지 마 | Cậu dễ gì mà thua được kèo này. - Im đi, đừng đi theo tôi. - Này. | 
| [건후] 야, 야, 남해이 | - Im đi, đừng đi theo tôi. - Này. Này, Nam Hae E. | 
| 쫓아오지 말라고 | Đã bảo đừng đi theo tôi. | 
| 화장실까지 같이 갈래? | Muốn vào nhà vệ sinh nữ với tôi à? | 
| [쏴 흐르는 물소리] | |
| [건후] 아! | |
| - 아이씨 - [수전 잠그는 소리] | Trời ạ. | 
| 뭐야? | Sao hả? | 
| 뒤통수를 너무 씨게 맞아서 | Vì tôi bị đâm sau lưng mạnh quá. | 
| 나도 한번 때려 봤다, 왜? | Nên tôi đáp trả đấy, sao hả? | 
| [건후] 아 [피식 웃는다] | Ra vậy. | 
| 야, 뒤통수는 아니지 | Tôi đâu có đâm sau lưng cậu. | 
| 내가 얘기했잖아, 남해이 좋다고 | Tôi có nói tôi thích Nam Hae E mà. | 
| 그리고 | Với lại, | 
| 주저하면 골 먹히는 거다 | chần chừ là sẽ mất cơ hội đấy. | 
| 나 공부 진짜 열심히 할 거야, 선재야 | Tôi sẽ học thật chăm chỉ, Sun Jae à. | 
| - [한숨] - [문소리] | |
| [답답한 한숨] | |
| - [복합기 알림음] - [분주한 소리] | |
| [이태] 야, 뭐 나온 거 없냐? | Này, cậu tìm được gì chưa? | 
| [배 형사] 예, 선배님 | Tiền bối, cái tên mặc áo đen bị hộp đen quay được ấy. | 
| 차량 블랙박스에 찍힌 그놈 있잖아요 | Tiền bối, cái tên mặc áo đen bị hộp đen quay được ấy. | 
| [이태] 어 | - Sao? - Chụp được chính diện mặt hắn rồi. | 
| [배 형사] 검정 후드 티의 앞모습이 잡혔어요 | - Sao? - Chụp được chính diện mặt hắn rồi. Vậy sao? | 
| [이태] 그래? | Vậy sao? | 
| [무거운 음악] | |
| 됐다, 이 정도면 | Khá lắm. Cỡ này là đủ rồi. | 
| 얘 수배된 놈은 아니라는 거지? | Cậu nói hắn không bị truy nã sao? | 
| [배 형사] 네, 없어요 이렇게 생긴 놈은 | Cậu nói hắn không bị truy nã sao? Vâng. Không có ai trông như vậy. | 
| 오케이 | Được rồi. | 
| 피해자 오피스텔 주변 CCTV로 동선 파악하고 | Được rồi. Phân tích dữ liệu CCTV xem hắn đã đi đâu. | 
| [이태] 추적 안 되면 바로 수배 때리고 | Không tìm ra thì phát lệnh truy nã. | 
| [배 형사] 예썰! | Không tìm ra thì phát lệnh truy nã. - Rõ, thưa sếp! - Đi nào. | 
| - [도겸] 가자 - [이태] 가 | - Rõ, thưa sếp! - Đi nào. - Đi nào. - Vâng! | 
| [멀리서 개 짖는 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA | 
| [영주] 아유, 진짜 | Ôi, trời ạ. | 
| 이렇게 북적북적하니까 너무 좋다 | Đúng là càng đông càng vui. | 
| 치킨 데이 할 맛 난다, 진짜 그렇지? | Ngày Ăn Gà phải vậy mới vui chứ. Nhỉ? | 
| - [재우] 어, 완전, 완전 좋아 - [해이] 좋아요 | - Đúng, quá vui luôn. - Cháu cũng thấy thế. | 
| [치열] 야, 다들 좋다니까 나도 좋네요 | Mọi người vui vậy làm tôi cũng vui lây. | 
| 지 실장, 이거 1인 1닭이니까 할당량 책임져야 돼, 맞죠? | Trưởng phòng Ji, mỗi người phải ăn hết một con đó. Nhỉ? | 
| [행선] 맞아요 | Đúng đó, để thừa đồ ăn là phải tội đó. Đúng không? | 
| 음식 남기면 지옥 가서 다 먹게 돼 있거든요, 그렇지? | Đúng đó, để thừa đồ ăn là phải tội đó. Đúng không? | 
| [영주] 아유 둘이 쿵짝 맞는 거 봐 | Trời ạ, hai người họ hợp nhau quá. | 
| 진짜 꼴사납고 좋네 | Vừa sởn gai ốc, lại vừa vui. Trưởng phòng Ji nhỉ? | 
| 그렇죠? 지 실장님 | Vừa sởn gai ốc, lại vừa vui. Trưởng phòng Ji nhỉ? | 
| 네 | Vâng. | 
| [영주의 웃음] | Vâng. | 
| [행선] 그럼 우리 이 시점에서 거국적으로 짠 한번 할까요? | Vậy chúng ta cùng cạn ly một lần nhé? | 
| [호응한다] | Vậy chúng ta cùng cạn ly một lần nhé? | 
| [사람들의 웃음] | |
| 다들 | Nào, hôm nay mọi người đều vất vả rồi. | 
| 오늘 하루 수고 많으셨습니다 | Nào, hôm nay mọi người đều vất vả rồi. | 
| [함께] 수고하셨습니다! | - Mọi người vất vả rồi! - Mọi người vất vả rồi! | 
| [해이의 시원한 숨소리] | |
| [사람들의 시원한 숨소리] | |
| [영주] 아, 근데 그러고 보니까 | Tự nhiên tôi nhớ ra. | 
| 이 멤버 그때 그 멤버네, 족구 | Đây là đội hình chơi ném bóng lần trước. | 
| 족구, 우리가 아슬아슬하게 졌던 그 족구? | Đúng rồi. Trận bóng mà chúng tôi thua sát sao. | 
| [행선] '아슬아슬하게'라니요 | "Sát sao" gì chứ? | 
| 수학 쌤이 왜 이렇게 셈이 흐려? | Dạy toán mà đếm số dở thế? | 
| 일방적이었죠, 거의 | Thua chí mạng luôn ấy chứ. | 
| [재우] 21 대 3으로 우리가 졌어요, 치열이 매형 | Chúng ta thua 21:3 đó, anh rể Chi Yeol. | 
| [치열] 아, 근데 그거는 졌다고 할 수 없지, 기권이지 | Nói đúng ra thì chúng ta đâu có thua, là chúng ta từ bỏ mà. | 
| 내가 부상당하는 바람에, 어? 중단됐으니까 | Vì tôi bị thương nên phải dừng trận đấu lại. | 
| [영주] 아유, 거, 쿨하지 못하시긴 | Trời ạ, có vậy mà thầy cũng không dám nhận. | 
| 좋습니다, 그럼 오늘 모인 김에 설욕전 한판? | Được thôi. Hay là hôm nay chúng ta tái đấu nhé? | 
| - [행선의 웃음] - [재우] 어? | Nhưng ăn gà xong, chúng ta phải lên nhà xem phim. | 
| 근데 치킨 먹고 올라가서 영화 봐야 되는데 | Nhưng ăn gà xong, chúng ta phải lên nhà xem phim. | 
| 오늘은 '나의 문어 선생님'이에요 치열이 매형 | Nhưng ăn gà xong, chúng ta phải lên nhà xem phim. Hôm nay mình xem Cô Giáo Bạch Tuộc, anh rể Chi Yeol ạ. | 
| [해이] 삼촌, 눈치 챙겨 | Cậu, giữ ý chút đi nào. | 
| 오늘 그 분위기 아니거든? | Hôm nay không được đâu. | 
| [영주] 그래, 영화는 다음에 보고 | Đúng đó, để lần sau xem phim đi. | 
| 땀 좀 빼자 | Chúng ta đổ mồ hôi chút đi. | 
| 근데 커플끼리 팀 하면 좀 눈꼴 시리니까 | Chúng ta đổ mồ hôi chút đi. Nhưng nếu để đôi này cùng đội thì trông sẽ ngứa mắt lắm, | 
| 최 쌤 팀이랑 행선 팀이랑 나눠서 | hãy chia ra Đội Chi Yeol đấu với Đội Haeng Seon đi. | 
| - [행선] 아… - [영주] 자, 종목은 뭘로 할까? | hãy chia ra Đội Chi Yeol đấu với Đội Haeng Seon đi. Chúng ta chơi trò gì đây? | 
| - [행선] 뭐가 좋으세요? - [치열의 옅은 웃음] | Cậu muốn chơi trò gì? | 
| 선생님, 뭐, 원하시는 거? | Thầy Choi muốn chơi gì? | 
| [흥겨운 음악이 흐른다] | |
| - [영주의 탄성] - [행선의 웃음] | |
| [치열] 야, 이게 볼 스피드가 엄청나니까 | Bóng lăn với tốc độ ánh sáng có khác, | 
| 이게 각도가 조금만 삐뚤어져도 빠져 버리는구나 | chỉ tính sai góc độ một chút cũng làm bóng lăn xuống rãnh luôn. | 
| - [해이의 웃음] - [행선] 우! | Không phải đâu. | 
| [재우] 아니에요, 볼 스피드가 영주 누나보다도 안 나왔어요 | Không phải đâu. Tốc độ lăn bóng của anh chậm hơn chị Yeong Ju. | 
| [행선의 웃음] | |
| [사람들의 탄성] | |
| [사람들의 환호성] | |
| [행선] 실장님 잘한다 하이 파이브 | Chà, cậu ném giỏi quá! Đập tay! | 
| [영주] 아니, 거의 선수시네 브라보! | Đập tay! Cậu chơi chuyên nghiệp quá! Xuất sắc! | 
| 실장님, 나 폼 좀 가르쳐 줘 봐요 | Trưởng phòng Ji, cậu chỉ tư thế đứng chuẩn cho tôi đi. | 
| 이거 스텝 어떻게 하는 거예요? | Cậu bước lên như thế nào? | 
| - [동희] 아… - [해이] 어? 저도요 | Dạy em nữa ạ. | 
| - [동희] 이렇게 손 붙이시고요 - [행선] 나도, 나도 해 볼래 | - Đặt tay dính sát vào người. - Tôi cũng thử. | 
| - [동희] 왼발, 오른발 - [영주] 왼발, 오른발 | - Chân trái. - Chân trái. - Chân phải. - Cậu chỉ một lèo đi, đừng ngắt quãng. | 
| [치열] 동희야, 끊지 말고 | - Chân phải. - Cậu chỉ một lèo đi, đừng ngắt quãng. | 
| 한 번에 하는 걸 알려 줘야지 한 번에 | - Chân phải. - Cậu chỉ một lèo đi, đừng ngắt quãng. | 
| 쭉 미끄러지듯이 | Dạy một lần trơn tru là được. | 
| [치열] 아, 아슬아슬하게 졌네요, 네? | Tôi lại thua sát sao nữa rồi. | 
| [사람들의 웃음] | Tôi lại thua sát sao nữa rồi. | 
| 다음에 한 번 더 와야겠어요 | Lần sau phải đấu lại mới được. | 
| [행선] 네, 그러시든지요 | Được, cứ làm theo ý thầy đi. | 
| 오늘 게임값 계산하실게요 | Thầy khao mọi người ván chơi hôm nay nhé. | 
| [치열] 네 | Được. | 
| 이거 반납하실게요 | Và trả lại cái này nữa. | 
| [치열] 재우야, 엔분의 일 해야지 | Jae Woo à, tôi với cậu cưa đôi. | 
| 실장님 | Trưởng phòng Ji. | 
| - [동희] 아, 감사합니다 - [행선] 아, 근데 실장님이 | Đúng là cậu chơi thể thao giỏi hơn thầy Choi nhiều. | 
| 확실히 쌤보다 운동 신경이 좋으세요 | Đúng là cậu chơi thể thao giỏi hơn thầy Choi nhiều. | 
| 저번에 족구할 때도 그렇고 | Lần trước chơi bóng ném cũng vậy. | 
| [동희] 실력이야 뭐 우리 사장님이 더 좋으시죠 | - Nhưng tôi đâu thể bì với chị được. - Thôi mà. | 
| 아이 [웃음] | - Nhưng tôi đâu thể bì với chị được. - Thôi mà. | 
| [동희] 다방면으로 설득도 잘하시고 | Chị cũng rất giỏi thuyết phục người khác. | 
| [의미심장한 음악] | |
| 선생님이 더 프라이드에 남겠다 그러시더라고요 | Thầy Choi nói sẽ ở lại The Pride. | 
| 쉽게 바뀔 마음 아니셨는데 | Anh ấy không phải người hay thay đổi suy nghĩ. | 
| 사장님 덕분이잖아요 | Nhờ ơn chị cả, đúng không? | 
| 해이는 좋겠어요 유능한 이모 둬서 | Hae E thích ghê, vì có người dì giỏi giang như chị. | 
| [영주] 야, 이거 마시고 정신 좀 차리자 | Này, cậu uống đi rồi còn tỉnh táo làm việc. | 
| [행선의 한숨] | |
| 어휴 | |
| 헬스를 끊든 PT를 좀 받든 해야지 | Chắc tôi phải đăng ký tập gym hoặc tìm huấn luyện viên cá nhân thôi. | 
| 오랜만에 운동하니까 또 삭신이 쑤시네 | Lâu lắm rồi mới vận động, giờ người tôi đau ê ẩm. | 
| [행선] 그러게 평소에 운동을 좀 해야 되는데 | Đúng. Chúng ta nên vận động thường xuyên hơn. | 
| 야 | Này. | 
| 넌 왜 요새 러닝 동호회 안 나가냐? | Sao dạo này cậu không tham gia hội chạy nữa? | 
| 아유, 됐어, 별로야 | Thôi, cậu đừng nhắc. Chẳng vui gì cả. | 
| 야, 너 따지? | Này, cậu lại bị lạc quẻ chứ gì? | 
| [행선] 그래서 나가기 싫은 거지? 맞지? | Nên cậu mới không muốn đi nữa? | 
| 아니거든요? | Không phải vậy đâu. | 
| [코웃음] | Không phải vậy đâu. | 
| [영주의 헛웃음] | |
| [영주] 물이 별로라서 그런 거거든요? 아휴, 참 | Vì ở đó không có trai đẹp thôi. | 
| 아휴, 우리 지 실장님 같은 남자 한 명만 있어도 | Giá mà ở đó có ít nhất một người xuất sắc như Trưởng phòng Ji. | 
| 내가 나갈 맛이 날 텐데, 진짜 | Giá mà ở đó có ít nhất một người xuất sắc như Trưởng phòng Ji. | 
| 어떻게 그렇게, 어? 뛰는데, 어? | Chạy hùng hục mà cậu ấy còn không đổ mồ hôi. | 
| 땀도 별로 안 나고 | Chạy hùng hục mà cậu ấy còn không đổ mồ hôi. | 
| 참 사람 깔끔해, 정갈해, 아주 | Người đâu mà vừa gọn gàng vừa tươi tắn. | 
| 지 실장님 성격은 어떤 거 같아? | Cậu nghĩ Trưởng phòng Ji là người như thế nào? | 
| 성격도 더할 나위 없이 좋지 매너 있고 스윗하고 | Là người tử tế khỏi chê chứ sao. Vừa lịch sự, vừa ngọt ngào. | 
| [영주] 쓸데없는 말 안 하고 짱 아니냐? | Lại không hay nói linh tinh. Cực phẩm luôn. | 
| 그렇지? 니 눈엔 그런 스타일이지? | Phải, trong mắt cậu là vậy. | 
| 왜? 아니야? | Sao? Cậu không thấy vậy à? | 
| 아니, 아니라는 게 아니라 그냥 좀… | Không phải thế. Chỉ là có chút… | 
| 아유, 됐어 | Thôi bỏ đi. | 
| 아, 뭔데? | Sao nào? | 
| 야, 뭔데 왜 말을 하다 말아 사람 궁금하게 | Này, phải nói cho hết câu chứ. Tôi tò mò quá. | 
| 뭔데, 뭔데, 뭔데? | Sao, có chuyện gì? | 
| [행선] 아니 | Thực ra… | 
| 그냥 뭔가 느낌이… | tôi chỉ có cảm giác… | 
| - [전화벨 소리] - 사람… | tôi chỉ có cảm giác… cậu ấy… | 
| [영주] 네, 국가대표입니다 네, 네 | Vâng, Món phụ Tuyển Quốc Gia xin nghe. | 
| 아, 네, 도시락 50개요? | Tôi hiểu rồi. Năm mươi hộp cơm sao? | 
| [행선의 놀란 숨소리] | Năm mươi hộp cơm sao? | 
| 네 | Được. | 
| 주소 받을게요 | Cho tôi xin địa chỉ ạ. | 
| 네 | Vâng. | 
| [헛기침] | |
| 공개 고백 받은 남해이 씨 | Cô Nam Hae E, người được tỏ tình công khai. | 
| [단지] 지금 심정이 어떠신가요? | Cô Nam Hae E, người được tỏ tình công khai. Giờ cô cảm thấy thế nào? | 
| '뭐, 씁, 나 정도 미모에 뭐, 요 정도 지성이면' | "Thông minh, xinh đẹp như tôi thì thế có gì lạ đâu." | 
| '놀랄 일도 아니지 않나' | "Thông minh, xinh đẹp như tôi thì thế có gì lạ đâu." | 
| 뭐, 요렇게 생각하시나요? | "Thông minh, xinh đẹp như tôi thì thế có gì lạ đâu." Cô có đang nghĩ vậy không? | 
| 하지 마라, 그 얘긴 | Đừng nói về chuyện đó nữa. | 
| [단지] 어? 뭔데? 야, 좋은 거 같이 먹어 | Gì vậy? Đồ ngon là phải chia sẻ. | 
| 그거 먹으면 고백받을 수 있는 거야? | Nếu ăn cái đó, liệu tớ có được tỏ tình không? | 
| [웃으며] 그런 거야? | Là vậy sao? | 
| 뭐래, 체력 관리 때문에 먹는 거거든? | Thôi đi. Tớ uống để nạp năng lượng thôi. | 
| [해이] 야, 너도 먹든지 | Này. Cậu cũng uống đi. | 
| [단지] 생큐지, 나야 | Cậu cũng uống đi. - Cảm ơn nhé. - Cậu nữa. | 
| [해이] 응 | - Cảm ơn nhé. - Cậu nữa. | 
| [단지] 야, 근데 몰랐는데 건후가 인기 꽤 많나 봐 | Lúc trước tớ không để ý, xem ra Geon Hu cũng nổi tiếng lắm. | 
| 지금 고백 사건 학교에 쫙 퍼졌는데 | Giờ cả trường đều biết cậu ta tỏ tình cậu rồi. | 
| 1학년 여자애 울고 난리 났어 | Giờ cả trường đều biết cậu ta tỏ tình cậu rồi. Mấy đứa lớp 10 còn khóc ầm cả lên kìa. | 
| 너 완전 나쁜 년 됐어 | Cậu thành nữ phản diện rồi. | 
| [괴로운 신음] | Cậu thành nữ phản diện rồi. | 
| 그래서 사귈 거냐? 아니면 | Vậy cậu sẽ hẹn hò cậu ta chứ? Hay cậu chỉ định thả thính thôi? | 
| 썸만 탈 거냐? | Hay cậu chỉ định thả thính thôi? | 
| 야, 우리 고3이 코앞이거든? | Này, chúng ta sắp lên lớp 12 rồi đấy. | 
| 에이, 쓸데없는 소리 좀 작작 해라 | Đừng nói mấy câu xàm xí đó nữa. | 
| [해이의 힘주는 소리] | |
| [해이] 아… | |
| 아, 얘는 또 왜 이래 아끼는 건데, 이거 | Sao đứt rồi? Tớ thích dây này lắm luôn. | 
| 우리 학교 여자애들의 한이 니 끈에 가 닿았나 보다 | Nỗi hận của lũ con gái trong trường đã chạm đến dây của cậu rồi. | 
| [단지] 원한인 거지 뭐, 언니 거 하나 줄까? | Oán hận là vậy đấy. - Tớ cho cậu dây mới nhé? - Ừ. | 
| - [해이] 어 - [단지가 호응한다] | - Tớ cho cậu dây mới nhé? - Ừ. | 
| [단지의 장난스러운 웃음] | |
| [해이, 단지의 웃음] | |
| - 내놔, 내놔 - [단지] 응, 싫어 | - Đưa đây nào. - Không thích. | 
| - [단지의 힘주는 소리] - [해이] 아유, 별, 진짜, 씨 | Ôi, con nhỏ này… | 
| - 야, 나 간다 - [단지] 응, 응 | Tạm biệt, tớ đi đây. Tớ phải đi gặp thầy chủ nhiệm | 
| 담임 쌤한테 가 봐야 돼 | Tạm biệt, tớ đi đây. Tớ phải đi gặp thầy chủ nhiệm | 
| - [해이] 아휴, 나 간다 - [단지] 응 | - Tớ đi nhé. - Tạm biệt. | 
| - 가라 - [해이] 응 | - Cậu đi đi. - Được. | 
| - 아, 해이야 - [해이] 응? | - Cậu đi đi. - Được. - Hae E à. - Sao? | 
| - 째려보는 애들 있어도 무시해 - [해이] 으유! | Ai lườm thì cứ mặc kệ tụi nó nhé. | 
| [단지] 너 지금 되게 재수 없어 | Giờ cậu là cái gai trong mắt mọi người đó. | 
| [해이, 단지의 웃음] | Giờ cậu là cái gai trong mắt mọi người đó. | 
| - 잘 가! - [해이] 어 | - Đi nhé. - Tạm biệt. | 
| [단지] 야, 넌 왜 고백 안 하냐? | Sao cậu không tỏ tình đi? | 
| [선재] 어? | Hả? | 
| [단지] 놀라긴 너도 해이 좋아하잖아 | Có gì mà bất ngờ? Cậu cũng thích Hae E mà. Sao không tỏ tình đi? | 
| 근데 왜 고백 안 하냐고 | Cậu cũng thích Hae E mà. Sao không tỏ tình đi? | 
| 야, 해이만 모르지 앵간하면 다 알걸? | Này. Có mỗi Hae E không biết điều đó thôi. | 
| 나랑 있을 때 너랑 해이랑 있을 때 너랑 | Bản mặt cậu khi ở cạnh cậu ấy khác hẳn khi ở cạnh tớ. | 
| 표정이 천지 차이다, 야 | Bản mặt cậu khi ở cạnh cậu ấy khác hẳn khi ở cạnh tớ. | 
| 어떻게 모르냐? | Sao tớ có thể không biết? | 
| [선재] 그랬어? | Vậy sao? | 
| [단지] 왜? | Sao nào? | 
| 고백했다 까이면 친구도 못 할까 봐? | Cậu sợ nếu bị từ chối sẽ mất luôn tình bạn hả? | 
| - [잔잔한 음악] - 서건후 매력 있다, 너 | Seo Geon Hu có sức hút lắm. Nếu cậu ấy kiên trì cầm cưa, có khi Hae E lại đổ đấy. | 
| 저렇게 열 번 찍으면 해이도 넘어갈 수 있다고 | Nếu cậu ấy kiên trì cầm cưa, có khi Hae E lại đổ đấy. | 
| 너도 되든 안 되든 일단 고백이나 한번 해 봐야지 | Cậu hãy mạnh mẽ tỏ tình một lần đi, quan trọng gì kết quả. | 
| 사내자식이, 쯧 | Cậu hãy mạnh mẽ tỏ tình một lần đi, quan trọng gì kết quả. | 
| 씁, 아, 난 고민되네 | Tớ cũng hơi phân vân, vì tớ ưng cả cậu lẫn Geon Hu. | 
| 서건후도 좋고 너도 좋고 누굴 응원해야 되나? | Tớ cũng hơi phân vân, vì tớ ưng cả cậu lẫn Geon Hu. Tớ nên ủng hộ ai đây? | 
| 왜? 뭐? | Sao hả? Làm sao? | 
| 자 | Đây. | 
| [단지] 오케이 | Được rồi. | 
| 그럼 난 지금부터 이선재 편 | Vậy từ bây giờ, tớ về phe cậu. | 
| 야, 근데 넌 좀 까서 주지 | Nhưng lẽ ra cậu phải bóc ra trước khi đưa cho tớ chứ? | 
| - [툭 치는 소리] - 새끼, 센스가 없어, 이씨 | Cái tên này, chẳng tinh ý gì cả. | 
| [한숨] | |
| - [행선] 이게 열다섯 개 - [영주] 열다섯 개 | - Trong đó có 15 hộp. - 15 hộp. | 
| [행선] 그게 스무 개? | - Thùng kia… - Có 20 hộp. - Được rồi. - Được rồi. | 
| - [영주] 오케이 - [행선] 오케이 | - Được rồi. - Được rồi. | 
| 야, 이거 고정 좀 해 봐 | Cậu dán cố định lại đi. | 
| - [출입문 종소리] - [행선의 놀란 숨소리] | |
| - [영주] 어? 오셨어요 - 아 | Ôi, thầy đến rồi sao? | 
| 배달 가요? | Đi giao hàng à? | 
| [행선] 아이, 갑자기 단체 주문이 들어와 가지고 | Đột nhiên lại nhận được đơn hàng tập thể. | 
| 아, 근데 웬일이에요, 이 시간에? | Đột nhiên lại nhận được đơn hàng tập thể. Nhưng sao thầy lại đến đây giờ này? | 
| 아, 내일부터 몹시 바빠질 예정이어서 | Nhưng sao thầy lại đến đây giờ này? Vì từ mai anh sẽ cực kỳ bận rộn, nên anh ghé qua gặp em một chút. | 
| 잠깐이라도 얼굴 좀 보게요 | Vì từ mai anh sẽ cực kỳ bận rộn, nên anh ghé qua gặp em một chút. | 
| - [행선] 아니, 왜… - [영주] 어유! | - Sao lại… - Ôi trời! | 
| 이렇게 좋아 죽는 거 그동안 어떻게 참으셨대? | Thầy thích cậu ấy đến vậy, sao giấu được tới giờ chứ? | 
| - [행선이 당황한다] - 해이가 커밍아웃 안 했으면 | Thầy thích cậu ấy đến vậy, sao giấu được tới giờ chứ? Nếu Hae E không nói ra sự thật, | 
| 뭐, 상사병 나셨겠어, 우리 최 쌤! | chắc thầy Choi đây sẽ mắc bệnh tương tư mất. | 
| 차에 실어요, 차로 가게 | - Mang ra xe đi. Để anh đưa em đi. - Thôi, tôi đi xe máy giao cũng được. | 
| [행선] 어, 아니에요 이거 스쿠터로 가면 될 거 같은… | - Mang ra xe đi. Để anh đưa em đi. - Thôi, tôi đi xe máy giao cũng được. | 
| 아이, 못 갈 거 같은데 | - Em không đi nổi đâu. - Nhưng mà… | 
| [행선] 아니, 그래도… | - Em không đi nổi đâu. - Nhưng mà… | 
| [영주] 야, 야, 데이트하자시잖냐 배달 데이트 | Này, thầy ấy muốn đi hẹn hò đó. Vừa đi hẹn hò vừa giao hàng. | 
| 아유, 진짜, 못 살아 | Ôi trời, không sống nổi mất. | 
| 피해자 측은 연락됐어요? | Liên lạc với phía nạn nhân chưa? | 
| 합의 의사는요? | Họ sẽ hòa giải chứ? | 
| 아유 | |
| 알겠어요, 바로 나갈게요 | Được rồi, tôi đến ngay đây. | 
| [한숨] | Trời ạ. | 
| [무거운 음악] | |
| [한숨] | |
| [단지] 너도 되든 안 되든 일단 고백은 한번 해 봐야지 | Cậu hãy mạnh mẽ tỏ tình một lần đi, quan trọng gì kết quả. | 
| 사내자식이 | Cậu hãy mạnh mẽ tỏ tình một lần đi, quan trọng gì kết quả. | 
| [부드러운 음악] | |
| [단지] 에이 | |
| 아, 얘는 또 왜 이래 아끼는 건데, 이거 | Sao đứt rồi? Tớ thích dây này lắm luôn. | 
| [선재] 고맙습니다 | - Cảm ơn. - Tạm biệt. | 
| [휴대전화 진동음] | MẸ | 
| - 네, 엄마 - [서진] 어디야? | Vâng, mẹ ạ. Con đang ở đâu vậy? | 
| 학교 근처요 바로 갈 거예요, 스터디 카페 | Con đang ở gần trường. Con đến quán cà phê học luôn. | 
| [서진] 그냥 집에 가 | Con về thẳng nhà đi. | 
| 엄마 회사에 급한 일 생겨서 방금 나왔어 | Con về thẳng nhà đi. Mẹ có việc gấp nên phải đến công ty. | 
| 집에 가서 공부하고, 형 좀 지켜 | Con về nhà học và canh chừng anh con đi. | 
| 일단 못 나가게 해 놨으니까 락은 좀 풀어 주고 | Mẹ đã tạm khóa cửa phòng, con về thì mở cho anh. | 
| 엄마 | Mẹ đã tạm khóa cửa phòng, con về thì mở cho anh. Mẹ à. | 
| 아, 대체 뭘 해 놓고 나가신 거예요? | Mẹ làm gì trước khi ra ngoài cơ? Mẹ có lý do để làm vậy. | 
| [서진] 그럴 만해서 그래 시키는 대로나 해 | Mẹ có lý do để làm vậy. Cứ làm theo lời mẹ đi. | 
| [통화 종료음] | |
| [한숨] | |
| [차분한 음악] | |
| - [긴장되는 음악] - [희재의 거친 숨소리] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [놀란 숨소리] | |
| [가쁜 숨소리] | |
| [어두운 음악] | |
| [거친 숨소리] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| 형 | Anh ơi. | 
| [쿵쿵 두드리는 소리] | Anh ơi. Anh! | 
| 형! | Anh! | 
| - [선재] 형, 형, 형, 형, 괜찮아? - [희재의 가쁜 숨소리] | Anh! Anh! Anh không sao chứ? | 
| 형, 왜 이래? 형 | Anh! Anh không sao chứ? Anh! Có chuyện gì vậy? | 
| 왜 그래? 왜 그래? | Anh sao thế? Không sao đâu. | 
| 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. | 
| 숨 쉬어, 형, 숨 쉬어, 천천히 | Anh, anh thở đi. Chậm rãi thôi. | 
| 괜찮아 | Không sao đâu. | 
| 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. | 
| [행선] 예, 도시락 배달 왔습니다 | Tôi giao cơm hộp đến rồi. | 
| - [직원] 네, 안녕하세요 - [행선] 네, 네 | - Xin chào. - Xin chào. | 
| 오늘 뭐, 행사가 있나 봐요? | - Xin chào. - Xin chào. Công ty mình có sự kiện sao? | 
| [직원] 네, 노인정에서 행사하는데 | Công ty mình có sự kiện sao? Phải, là sự kiện ở viện dưỡng lão. | 
| 주문한 도시락업체에서 냉장고가 고장 났다고 | Chúng tôi đã đặt ở tiệm khác, nhưng họ nói tủ lạnh bên họ bị hỏng. | 
| [행선] 아, 당황스러우셨겠다 | Ra vậy. Chắc các anh hoảng lắm. | 
| 그럼 이거 노인정으로 옮겨야 되는 거죠? | Vậy các anh sẽ phải chuyển cơm hộp đến viện dưỡng lão nhỉ? | 
| - [힘주는 소리] - [직원] 네 | - Đúng vậy. - Để tôi giúp các anh. | 
| 제가 옮겨 드릴게요 | - Đúng vậy. - Để tôi giúp các anh. | 
| [이태] 임페리얼 아파트로 들어가는 거까지 확인됐다 이거지? | Vậy là hắn đã vào Chung cư Imperial sao? | 
| [배 형사] 네, 일단 CCTV상으로는 그래요 | Vâng, theo như CCTV thì là vậy. | 
| [이태] 거주했거나 통과했거나 둘 중의 하나라는 소리인데 | Nghĩa là hắn sống ở đây hoặc chỉ đi ngang qua đây. | 
| 아, 그, 아파트 CCTV 영장 신청은 했어? | Cậu đã xin lệnh khám xét CCTV ở đây chưa? | 
| [배 형사] 네, 요즘에는 영장 없이는 | Cậu đã xin lệnh khám xét CCTV ở đây chưa? Rồi ạ. Dạo này không có lệnh là ban quản lý không hợp tác mà. | 
| 관리실에서 협조 잘 안 해 주잖아요 | Rồi ạ. Dạo này không có lệnh là ban quản lý không hợp tác mà. | 
| - [이태] 아, 일단 가 보자 - [의미심장한 음악] | Cứ đi xem sao đã. | 
| - [배 형사] 네 - [경비원] 수고하세요 | - Cảm ơn anh. - Tạm biệt. | 
| [이태] 뭐래, 모르겠대? | Anh ta không biết hắn à? | 
| [배 형사] 네 [한숨] | Vâng. Vốn dĩ ở đây cũng đông cư dân. | 
| 워낙 세대들이 많아 가지고 | Vâng. Vốn dĩ ở đây cũng đông cư dân. | 
| 일일이 얼굴들을 다 확인할 수가 없다고 | Anh ấy không thể nhớ mặt từng người. | 
| [이태] 단지가 크긴 크다 | Khu này cũng rộng thật. | 
| 일단 CCTV부터 확인하는 게 빠르겠어 | Chúng ta phải kiểm tra CCTV trước đã. | 
| [배 형사] 영장 나왔는지 확인해 볼게요 | Để tôi xem đã được cấp lệnh chưa. | 
| [이태] 저, 학생! | Này, học sinh! | 
| [배 형사] 혹시 이 아파트에서 이런 사람 본 적 있어요? | Cậu có từng thấy người này quanh đây không? | 
| [긴장되는 효과음] | |
| 아, 잘 모르겠는데요 | Tôi không rõ nữa. | 
| [배 형사의 한숨] | Chúng ta không thể hỏi từng người đi ngang qua được. | 
| [배 형사] 지나가는 사람들 일일이 붙들고 | Chúng ta không thể hỏi từng người đi ngang qua được. | 
| 다 확인할 수도 없고, 진짜 | Chúng ta không thể hỏi từng người đi ngang qua được. Chờ tôi chút. | 
| 잠깐만 | Chờ tôi chút. | 
| [희재의 거친 숨소리] | |
| [도어 록 조작음] | |
| [문 여닫히는 소리] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [선재] 형 | Anh. | 
| 아니, 대체 무슨 일이야? | Rốt cuộc đã có chuyện gì vậy? | 
| 누가 형 사진 들고 찾고 있어 | Rốt cuộc đã có chuyện gì vậy? Có người cầm ảnh đi tìm anh. | 
| 아무래도 형사들 같아 | Trông họ giống cảnh sát lắm. | 
| 무슨 일인데? | Đã có chuyện gì vậy? | 
| 아, 내가 알아야 형을 돕든지 할 거 아니야 | Anh phải nói ra thì em mới giúp được chứ? | 
| [초인종 소리] | |
| 잠깐만 | Chờ em chút. | 
| 형, 형, 빨리 들어가 있어 빨리빨리 | Anh. Anh mau vào trong đi. Mau lên. | 
| 어, 우리 강현 서에서 왔는데 사건 수사 때문에 | Chúng tôi đến từ Đồn Ganghyeon. Chúng tôi đang điều tra một vụ án. | 
| [배 형사] 학생 혼자 있나? | Cậu ở nhà một mình à? | 
| 아, 네 | Vâng ạ. | 
| [이태] 잠깐 뭐 좀 확인해 볼 게 있는데 | Bọn tôi cần kiểm tra một thứ. | 
| 들어가도 될까? | Cho tôi vào nhé? | 
| [선재] 네 | Vâng ạ. | 
| [문 닫히는 소리] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [배 형사] 가족은 어떻게 되나 학생? | Nhà cậu có những ai? | 
| 형이나 누나는 없나? 동생이나? | Cậu có anh chị em gì không? | 
| 없어요 | - Không ạ. - Vậy sao? | 
| 그래? | - Không ạ. - Vậy sao? | 
| [긴박한 음악] | |
| - [배 형사] 야, 씨, 야! - [선재] 형, 형! | - Anh! - Đứng lại, tên kia! | 
| - [이태] 야, 이 새끼, 야 - [선재] 형, 형, 형! | - Anh! - Đứng lại, tên kia! - Anh! - Bắt hắn lại! | 
| [치열] 아, 왜 이렇게 오래 걸렸어요? | Em làm gì mà lâu quá vậy? Anh chán muốn chết. | 
| 심심해 죽는 줄 알았네 | Em làm gì mà lâu quá vậy? Anh chán muốn chết. | 
| [행선] 아, 노인정까지 올려다 주고 오느라고 | Tôi phải vác cơm hộp sang viện dưỡng lão. | 
| 온 김에 홍보도 좀 하고요 | Tôi phải vác cơm hộp sang viện dưỡng lão. Tiện quảng bá cửa hàng luôn. | 
| [행선의 가쁜 숨소리] | |
| - [치열] 자요 - [행선] 아, 고맙습니다 | Của em đây. Cảm ơn nhé. | 
| [치열의 힘주는 소리] | |
| [치열] 아유, 우리 남 사장님 목 많이 마르셨네 | Bà chủ Nam của chúng ta, chắc em khát khô cổ rồi. | 
| 지 실장님이요 | Trưởng phòng Ji ấy… | 
| [치열] 네 | Sao? | 
| 보기보다 성격이 좀 까칠한 데가 있어요? | Cậu ấy có vẻ khó gần hơn tôi tưởng. | 
| 까칠? | "Khó gần"? | 
| 그건 주로 내 얘기 할 때 나오는 단어인데 | Từ đó thường được dùng để tả anh mà. | 
| [치열] 동희는 까칠이랑 좀 거리가 멀죠 | Dong Hui không phải người khó gần đâu. | 
| 누구한테나 친절하고 나이스하고 | Cậu ấy luôn đối xử tốt với mọi người. | 
| 근데 걔는 또 너무 그래 그것도 병이야 | Cậu ấy luôn đối xử tốt với mọi người. Tốt đến khó hiểu luôn, đó cũng là một loại bệnh. | 
| 근데 왜요? | Nhưng mà sao? | 
| 아니, 나도 그렇게 생각했는데 | Tôi cũng từng nghĩ như vậy, | 
| 뭐, 사람이 또 한 면만 있는 건 아니니까 | nhưng ai cũng có nhiều mặt khác nhau mà. | 
| 왜, 무슨 일 있었어요? | Đã xảy ra chuyện gì sao? | 
| - 아니, 어제… - [치열] 응 | - Hôm qua… - Sao vậy? | 
| 아니에요 | Mà thôi. | 
| [행선] 좀 그래요 나 대하는 것도 좀 쎄한 거 같고 | Tôi thấy cậu ấy cư xử với tôi hơi lạnh nhạt. | 
| 쎄해? 뭐, 어떻게요? | "Lạnh nhạt"? Như thế nào? | 
| 그냥 뭐, 촉이? | Chỉ là trực giác của tôi thôi. | 
| [행선의 생각하는 소리] | |
| [행선] 설명은 못 하겠는데 뭔가 느낌상 | Không thể giải thích được, chỉ là cảm giác như vậy. | 
| [치열] 글쎄요 | Anh cũng không biết nữa. | 
| 동희가 쎄한 거랑은 좀 거리가 먼데? | Cậu ấy đâu phải người lạnh nhạt. | 
| 뭐, 그럼 다행이고요 | Nếu vậy thì tốt rồi. | 
| 아니면 뭐, 또 행선 씨가 오버한 거 있어요? | Hay là em có làm gì quá đà không? | 
| [행선] 예? | - Sao? - Cậu ấy theo chủ nghĩa cá nhân. | 
| 아니, 걔가 좀 개인주의라 | - Sao? - Cậu ấy theo chủ nghĩa cá nhân. | 
| 갑자기 이렇게 훅 들어오는 거 좀 싫어할 수 있거든요 | - Sao? - Cậu ấy theo chủ nghĩa cá nhân. Cậu ấy không thích người khác vượt quá giới hạn đâu. | 
| [치열] 또 행선 씨가 워낙 사교적이라 | Cậu ấy không thích người khác vượt quá giới hạn đâu. Còn em thì khá quảng giao mà. | 
| 안 친한 사람하고도 경계가 없잖아요 | Đến cả người không thân quen em còn không giữ ý mà. | 
| 뭐, 또 그런 일 있었나 해서 | Đến cả người không thân quen em còn không giữ ý mà. Anh nghĩ có thể là vì vậy đấy. | 
| 아니, 최치열 쌤 | Này, thầy Choi Chi Yeol. | 
| [행선] 내가 오지랖이 넓은 건 알겠는데 | Tôi biết tính tôi bao đồng, | 
| 그렇게 사람 안 가리고 아무한테나 주책 부리고 | nhưng tôi không phải người bạ đâu chơi đấy, không biết giới hạn. | 
| 그 정도 아니거든요? | nhưng tôi không phải người bạ đâu chơi đấy, không biết giới hạn. | 
| 아니, 내 말은 동희가 그럴 애가 아니니까 | Ý anh là, Dong Hui không phải người như vậy. | 
| 뭘 자꾸 그럴 애가 아니래? | Ý anh là, Dong Hui không phải người như vậy. Thầy cứ bảo cậu ấy không như vậy. | 
| 그럼 난 그런 사람이고요? | Còn tôi là người như vậy sao? | 
| 아니요, 그런 뜻이 아니라요 | Không, ý anh không phải vậy. | 
| 아, 맞는데요, 뭐, 그런 뜻 | Ý thầy đúng là vậy còn gì. | 
| [행선] 실장님은 이유 없이 절대절대 그럴 사람 아니고 | Vì Trưởng phòng Ji không vô cớ hành xử lạnh nhạt, | 
| 나는 시도 때도 없이 선 막 넘는 사람이고 | còn tôi lúc nào cũng vượt quá giới hạn | 
| 그러니까 내가 뭔가 원인을 제공했을 거다? | nên chắc chắn tôi là nguồn cơn sự việc. | 
| 아이, 뭘 또 그렇게 극단적으로… | Sao em lại cực đoan thế? | 
| 나도 알아요 | Tôi cũng biết chứ. | 
| [행선] 두 분이 각별한 거 | Hai người rất thân nhau, và đã gắn bó bao lâu nay. | 
| 알고 지낸 세월도 길고 | Hai người rất thân nhau, và đã gắn bó bao lâu nay. | 
| 나보다 서로를 더 잘 알겠죠 | Cậu ấy sẽ hiểu thầy hơn tôi. | 
| 그, 그래도 나도 | Nhưng tôi muốn làm thân với cậu ấy. | 
| 잘 지내보고 싶어서 신경 쓰여서 한 말인데 | Nhưng tôi muốn làm thân với cậu ấy. Tôi bận tâm nên mới nói mà thầy lại biến tôi thành kẻ để bụng. | 
| 왜 이렇게 사람을 꽁하게 만들어요? | Tôi bận tâm nên mới nói mà thầy lại biến tôi thành kẻ để bụng. | 
| 같은 말도 기분 나쁘게 하는 거 쌤 재주인 거 알아요? | Thầy giỏi nói ra mấy lời khiến người khác khó chịu lắm đấy. | 
| 아이, 내가 뭘 또 기분 나쁘게까지 했다고 또… | Thôi mà, anh đã làm gì đến mức khiến em thấy khó chịu chứ? | 
| [행선] 나쁘지 그럼 좋아요? | Chứ tôi đang vui à? | 
| 맨날 '선 넘네', '오버하네' '오지랖이네' 그러는데? | Thầy cứ nói tôi vượt quá giới hạn đấy thôi! | 
| 아니요, 그건요, 그… | Chuyện đó chỉ là… | 
| - [치열, 행선의 놀란 소리] - [타이어 마찰음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [놀란 숨소리] | |
| [감성적인 음악] | |
| [카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC | 
| [수희] 미국 가 있다던 선재 형 집에 은둔하고 있었나 봐요 | Anh trai Sun Jae tưởng đã đi Mỹ, hóa ra bị nhốt trong nhà suốt bấy lâu. | 
| - 중범죄란 얘기지 - [학부모들의 놀란 소리] | - Nó phạm tội nặng đấy. - Hả? | 
| 엄, 엄마… | - Mẹ. - Ngậm miệng lại! Cấm ho he gì! | 
| [서진] 입 닫고 있으라고 뻥끗도 하지 마! | - Mẹ. - Ngậm miệng lại! Cấm ho he gì! | 
| [행선] 지 실장님 얘기는… | Chuyện về Trưởng phòng Ji… | 
| [치열] 그 얘기는 그만하죠 오늘은 | Hôm nay đừng nói chuyện đó nữa. | 
| 혹시 둘이 싸웠니? | - Hay là cãi nhau? - Không có! Tụi tôi đâu phải trẻ con! | 
| 아, 싸우긴, 무슨, 우리가 애냐? | - Hay là cãi nhau? - Không có! Tụi tôi đâu phải trẻ con! | 
| - [치열] 봐 봐 - [휴대전화 진동음] | - Xem này. - Đâu cơ? Một khi đã cắt đứt với ai, | 
| [행선] 내가 또 한번 돌아서면 얄짤없는 사람이라 | Một khi đã cắt đứt với ai, tôi sẽ cực kỳ nhẫn tâm và chấm dứt thật gọn ghẽ. | 
| 찬바람 쉭쉭 불고 난리 나요 | tôi sẽ cực kỳ nhẫn tâm và chấm dứt thật gọn ghẽ. | 
| 뒤도 안 돌아봐, 내가 | Tôi sẽ không quay đầu. | 
| 우리 바쁜 거 지나면 바람 쐬러 갈래요? | Khi nào anh đỡ bận, chúng ta đi hóng gió nhé? | 
| [행선] 아, 대박, 바다다! | Đỉnh quá! Biển kìa! | 
| - [치열] 바다 처음 보나 - [행선] 와! | Lần đầu em thấy biển sao? | 
 
No comments:
Post a Comment