돌싱글즈 11
Tình Yêu Sau Ly Hôn 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[리키가 영어로] | Tay kia. |
- [하림] 응? - [리키] 손 잡아줘, 응 | Tay kia. |
[하림] | Em thích anh. |
[리키가 한국어로] | Anh cũng thích em. |
[하림, 리키의 웃음] | |
[희진] 좋아? | Em thích thế này. |
- [지미] 좋아? - [희진] 응 | - Vậy à? - Vâng. |
- [지미] 뭐가 좋아? - [희진] 오빠가 좋지 | - Em thích gì ở nó? - Em thích anh. |
[희진의 웃음] | - Em thích gì ở nó? - Em thích anh. CUỐI CÙNG, HỌ CŨNG YÊU |
- [지미] 나도 네가 좋아 - [희진의 옅은 웃음] | Anh cũng thích em. |
- [제롬] 오늘부터 시작이야 - [베니타] 뭐? | - Hôm nay bắt đầu à? - Cái gì cơ? |
- [제롬] 우리 - [베니타의 웃음] | Chúng ta. Chương của chúng ta. |
[제롬] '우리 챕터' | Chúng ta. Chương của chúng ta. |
[베니타가 웃으며] '우리' | KHỞI ĐẦU CỦA {CHÚNG TA} |
[빛나는 효과음] | SAU BẢY ĐÊM Ở CANCÚN, |
[리드미컬한 효과음] | SỐNG CÙNG NHAU Ở MỸ BẮT ĐẦU NGAY BÂY GIỜ Em định đi đâu? |
- [제롬] 어디 가? - [베니타의 웃음] | Em định đi đâu? |
[지미] 나 섹시하지 않아? | Anh không quyến rũ sao? |
[하림] 오케이, 오케이 | Được rồi. Ôi trời! |
'오 마이 갓' | Được rồi. Ôi trời! CHUNG SỐNG Ở THẾ GIỚI RIÊNG NHƯ PHIM |
[하림의 웃음] | CHUNG SỐNG Ở THẾ GIỚI RIÊNG NHƯ PHIM |
[리키가 영어로] 이젠 너 없는 삶은 생각할 수 없어 | Giờ anh không thể hình dung cuộc sống của mình nếu thiếu em. |
[하림의 웃음] | |
[한국어로] 왜 이렇게 쑥스러워해? | Sao em lại bẽn lẽn thế? |
[제롬] 어차피 우리 키스했잖아 | Dù sao mình cũng hôn nhau rồi. |
[제롬, 베니타의 웃음] | THỂ LOẠI CỦA CHÚNG TÔI LÀ PHIM HÀI |
[하림, 리키의 웃음] | LÃNG MẠN |
[지미] 난 너랑 있으면 더 좋아 | VÀ LI KÌ Anh thích khi ở bên em. |
[의미심장한 음악] | TUY NHIÊN, |
[바람 소리 효과음] | TUY NHIÊN, THỰC TẾ KHÔNG PHẢI LÀ PHIM |
[리키] 난 스트레스 받을 거 같아, 솔직히 | Thú thật, tôi nghĩ mình sẽ căng thẳng. |
[리키] 이렇게 맨날 이렇게 지저분한 집 | Nếu hôm nào nhà cửa cũng bừa bộn. |
- [하림이 영어로] 그냥 둬 - [리키] 응? | Không, anh cứ để đó đi. |
[한국어로] 하지 마 하지 마 | Anh đừng làm thế. |
하지 마 | - Đừng làm. - Nhưng cái này bong ra. |
[리키가 영어로] 이제 지워질 것 같아 | - Đừng làm. - Nhưng cái này bong ra. |
[하림] 아니야 | - Đừng làm. - Nhưng cái này bong ra. |
[하림이 한국어로] 그냥 대충대충 살자 | Cứ thế làm thôi. |
[희진] 동거를 하면 | Nếu chỉ sống chung, |
집안과 집안이 엮이고 | chúng ta không phải can dự chuyện gia đình của nhau. |
막 이렇게까진 안 가도 되는 거잖아 | chúng ta không phải can dự chuyện gia đình của nhau. |
[지미] 너무 피곤하다 지금 막 | Giờ anh rất mệt mỏi. |
[희진] 되게 진짜 현실이잖아 | Đó là thực tế. |
[베니타] 욱하는 성격 같은 경우 저한테 되게 | Đối phó với tính nóng nảy của ai đó là vấn đề khá khó khăn đối với tôi. |
'결정적인' | Đối phó với tính nóng nảy của ai đó là vấn đề khá khó khăn đối với tôi. |
그런 부분이라서 | Đối phó với tính nóng nảy của ai đó là vấn đề khá khó khăn đối với tôi. |
[하림이 영어로] | Lát nữa chồng cũ của em sẽ đến. |
[초인종 소리] | Trời ạ. |
[하림이 한국어로] '오 마이 갓' | Trời ạ. VÀ CUỘC GẶP ĐỠ BẤT NGỜ VỚI NGƯỜI ẤY |
'오 마이 갓' | VÀ CUỘC GẶP ĐỠ BẤT NGỜ VỚI NGƯỜI ẤY |
- [흥미로운 음악] - [세윤] 지난주 드디어 | Tuần trước lựa chọn cuối cùng đã được đưa ra. |
최종 선택이 끝났습니다 | Tuần trước lựa chọn cuối cùng đã được đưa ra. Jerome và Benita, Ha Rim và Ricky, |
제롬, 베니타, 하림, 리키 | Jerome và Benita, Ha Rim và Ricky, |
그리고 지미, 희진까지 총 세 커플이 탄생했죠 | với Jimi và Hee Jin… Tổng cộng ba đôi đã được tạo ra. |
근데 여기서 여러분 방심하면 안 됩니다 | Nhưng giờ chúng ta không nên mất cảnh giác. |
저희에게는 동거라는 큰 산이 남았거든요 | Bởi vì chúng ta còn lại một trở ngại lớn mang tên "sống chung". |
[지혜] 자, 최종 선택에서 매칭된 각 커플이 | Mỗi cặp được ghép đôi trong lựa chọn cuối |
실제로 같이 살아보고 동거가 끝나는 날 | sẽ thực sự chuyển đến ở sống chung và vào ngày cuối cùng, |
상대와 만남을 계속 이어갈지 | họ sẽ chọn có tiếp tục hẹn hò với người đó hay không. |
이어가지 않을지 최종 선택을 하게 됩니다 | họ sẽ chọn có tiếp tục hẹn hò với người đó hay không. |
[오스틴] 근데 동거를 하고 끝나고 나서 | Nhưng sau khi chung sống, |
뭐, 다르게 변할 수 있어요? | liệu tình cảm của họ có thể thay đổi? |
- [세윤] 그럼요 - [지혜] 네 | - Dĩ nhiên. - Phải. |
- [오스틴] 아, 진짜요? - [세윤, 지혜의 호응] | - Dĩ nhiên. - Phải. - Vậy ư? - Tất nhiên. |
- [경쾌한 음악] - 사랑에 빠지는 것과 | Bởi vì yêu và sống chung rất khác nhau. |
살아보는 것은 다른 거라서 | Bởi vì yêu và sống chung rất khác nhau. |
- [지혜] 완전 달라요, 네 - [옅은 탄성] | Phải. Khác hoàn toàn. |
[세윤] 어, 이번 시즌은 특별하게 | Mùa này sẽ đặc biệt giới thiệu |
현재 출연자가 살고 있는 진짜 자기 집 | những ngôi nhà thực sự nơi người tham gia đang sống. |
진짜 본인의 집에 가서 동거를 한다고 합니다 | Họ sẽ cùng chuyển đến ngôi nhà thực sự của mình. |
와, 그럼 자기 집도 공개하면은 | Nếu mở cửa nhà họ, |
그, 사람 살고 있는 패턴도 | - bạn có thể thấy lối sống của họ. - Vâng. |
- 좀 보이거든요 - [세윤] 그렇죠 | - bạn có thể thấy lối sống của họ. - Vâng. |
[혜영] 와, 재밌겠다 | Sẽ vui lắm đây. |
[세윤] '돌싱글즈 4'의 챕터 2 | Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 4 Chương 2. |
세 커플의 리얼한 동거 이야기가 지금 펼쳐집니다 | Chuyện về ba đôi sống chung sẽ được hé lộ ngay. |
함께 보시죠 | Chúng ta cùng xem nhé. |
[부드러운 음악] | BỐN TUẦN SAU LẦN CHỌN LỰA CUỐI |
[세윤, 오스틴의 탄성] | BẤT CỨ NƠI NÀO EM ĐI, |
[지혜] 여긴 어디예요? | Đây là đâu? |
[세윤, 지혜] 어디야? | THÀNH PHỐ THIÊN THẦN ĐẦY LÃNG MẠN, THƯ GIÃN - Đây là đâu? - Có thể là ở đâu chứ? |
[세윤의 놀란 말소리] | - Đây là đâu? - Có thể là ở đâu chứ? |
[출연진의 탄성] | BẤT KỂ NGÀY HAY ĐÊM, MIỀN MỘNG MƠ, NƠI TÌNH YÊU MỞ RA |
[지원] 라라랜드면 LA잖아 | Nếu là Miền Mộng Mơ thì phải là LA. |
"캘리포니아 로스앤젤레스" | |
[출연진의 탄성] | |
[물방울 떨어지는 효과음] | ĐÔI LA: CHUYỆN SỐNG CHUNG CỦA JEROME, BENITA |
[지원] 제롬, 베니타 | ĐÔI LA: CHUYỆN SỐNG CHUNG CỦA JEROME, BENITA Jerome và Benita. |
"캘리포니아" | NGÀY 1 SỐNG CÙNG NHAU |
[한숨] | |
[혜영] 어 더 멋있어진 거 같은데? | Chị nghĩ cậu ấy còn quyến rũ hơn. |
[영어로] 베니타 김에게 전화 부탁해 | Gọi cho Benita Kim. |
[통화 연결음] | |
[베니타] 여보세요, 네? | A lô, vâng? |
[제롬이 한국어로] 바쁘세요? | A lô, vâng? Em có bận không? |
[베니타] 많이 바빠 | Em bận vô cùng. |
뭐 해? | Em đang làm gì thế? |
[베니타] 나 그냥 일하고 있었어 [웃음] | Em đang làm việc thôi. |
- 바빠, 오늘? - [베니타] 왜 전화했어? | - Hôm nay em bận à? - Sao anh lại gọi? |
[베니타] 어, 바빴어, 살짝 | Vâng, hôm nay hơi bận. |
오케이, 나 뭐지, 퇴근하고 난 이제 거의 다 집에 왔어 | Ừ. Anh đã tan làm và giờ gần về nhà rồi. |
[익살스러운 효과음] | XA LỘ NÀY LÀ NHÀ ANH Ư…? |
- [세윤] 무슨 얘기야? - [흥미진진한 음악] | Anh ấy đang nói gì vậy? |
[타자기 효과음] | CẬU BÉ JEROME: KHI NÀO EM SẼ ĐẾN ĐÂY? EM CHUẨN BỊ HẾT HÀNH LÍ RỒI. |
[타자기 효과음] | VẬY ANH SẼ ĐỢI Ở NHÀ! |
[제롬] 더 빨리 보고 싶고 | HỌ ĐỊNH GẶP Ở NHÀ JEROME NHƯNG…? Tôi muốn gặp cô ấy sớm hơn. |
뭐, 이벤트 같은 거 | Tôi muốn làm gì đó đặc biệt cho cô ấy. |
그래서 그거 하고 싶었어요 | Tôi muốn đến đón và gặp cô ấy sớm hơn. |
그냥 가서 픽업하고 더 빨리 보고 싶고 | Tôi muốn đến đón và gặp cô ấy sớm hơn. Tôi chỉ muốn… |
이제 좀… | Tôi chỉ muốn… |
[빛나는 효과음] | {CHUYẾN THĂM BẤT NGỜ} CỦA JEROME |
- [출연진의 놀란 탄성] - [오스틴] 오, 꽃 챙겼네 | Anh mang hoa tới kìa! |
아, 베니타가 집으로 오기로 했는데 | Lẽ ra Benita phải đến nhà anh ấy. |
서프라이즈로 데리러 가는 거 같아요 | Em nghĩ anh ấy sẽ đón cô để gây bất ngờ. |
- [혜영] 회사로 - [오스틴의 호응] | Em nghĩ anh ấy sẽ đón cô để gây bất ngờ. Ở chỗ làm ư? |
- 이벤트 가이가 됐네 - [유쾌한 음악] | - Anh ấy làm điều gì đó đặc biệt cho cô. - Vâng. |
오케이, 나 뭐지, 퇴근하고 난 이제 거의 다 집에 왔어 | Ừ. Anh đã tan làm và giờ gần về nhà rồi. NÓI DỐI VỀ SỰ LÃNG MẠN |
[베니타] 나 한 네 시 반? | Chắc em sẽ bắt đầu đi lúc bốn rưỡi? Bốn rưỡi đến năm giờ. |
그 정도에 가지 않을까? 네 시 반에서 '다섯 시'? | Chắc em sẽ bắt đầu đi lúc bốn rưỡi? Bốn rưỡi đến năm giờ. |
네 시 반? 그때, 그때 거기서 출발할 거야? 그러면? | - Bốn rưỡi à? Vậy lúc đó em sẽ từ đấy đi? - Vâng. |
[베니타] 어 | - Bốn rưỡi à? Vậy lúc đó em sẽ từ đấy đi? - Vâng. |
[기분 좋은 탄성] | |
- 더 빨리 오면 안 돼? - [익살스러운 효과음] | Em không thể đến sớm hơn ư? |
[베니타가 웃으며] 안 돼 | Không được. |
- '왓'? - [아기 웃음 효과음] | Cái gì? |
- [혜영의 웃음] - 우와 | THÍCH THÚ |
아, 나 왜 이렇게 좋아하지? | Sao chị lại vui thế nhỉ? |
[웃음] | |
[제롬] 알았어 그러면 이따 봐 | Được rồi. Hẹn lát nữa gặp em! |
[흥미진진한 음악] | |
[세윤이 놀라며] 날씨 봐 | Nhìn thời tiết kìa. |
[띠링 울리는 효과음] | ANH ẤY ĐẾN CHỖ LÀM CỦA BENITA |
직장으로 이제 서프라이즈 간 거예요 | Anh ấy sẽ làm cô ngạc nhiên ở chỗ làm việc. |
네 시 반에 끝난다는 정보를 얻었죠 | Anh ấy có thông tin cô ấy bắt đầu đi lúc bốn rưỡi. |
[종소리 효과음] | CẨN THẬN CẦM BÓ HOA ANH ĐÃ CHUẨN BỊ |
[익살스러운 효과음] | NHÌN XUNG QUANH |
재밌을 거 같아 저런 남자랑 살면 | Chị nghĩ sẽ rất vui khi sống với một anh chàng như vậy. |
[긴장감 있는 음악] | |
- [세윤] 야, 여기… - [지혜] 제롬 엄청 | - Ồ, đây… - Chắc Jerome lo lắng lắm. |
긴장하겠다, 근데 | - Ồ, đây… - Chắc Jerome lo lắng lắm. |
[혜영] 얼마나 놀랄까? | Không hiểu cô ấy sẽ bất ngờ thế nào. |
[놀란 숨소리] | |
[제롬의 놀란 숨소리] | 'NGƯỜI 'PHỤ NỮ CỦA TÔI, GIỜ TÔI SẼ GẶP CÔ ẤY' |
[놀란 숨소리] | |
하이 | Chào em! |
[베니타, 제롬의 웃음] | |
[제롬] 하이 | Chào em! |
[제롬, 오스틴의 웃음] | |
- [세윤의 웃음] 좋아한다 - [지혜] 놀랐어 | - Cô ấy ngạc nhiên. - Cô ấy thích. |
[베니타가 웃으며] 뭐야? | Gì thế này? |
[제롬이 스페인어로] 안녕 | Xin chào. |
- [한국어로] 안 온다며? - [혜영이 웃으며] 좋아해 | - Anh bảo không đến mà. - Cô ấy thích thế. |
[베니타] '오 마이 갓' [웃음] | Trời ạ. HOÀN THIỆN CHO SỰ BẤT NGỜ NÀY |
[출연진의 탄성] | HOÀN THIỆN CHO SỰ BẤT NGỜ NÀY LÀ MỘT BÓ HOA |
'오 마이 갓' [웃음] | LÀ MỘT BÓ HOA Trời ạ. |
[로맨틱한 음악] | |
- [제롬, 베니타] 하이 - [혜영의 감탄] | - Chào em! - Chào anh. |
- 어떻게 왔어? 몰랐지 - [제롬] 몰랐어? 일찍… | - Anh đến kiểu gì? Em đâu biết. - Thế à? |
- 몰랐어? - [베니타] '오브 코스' | - Em không biết ư? - Tất nhiên! |
[영어로] 마음에 들어? | Em thích chứ? |
[베니타] 고마워 | - Cảm ơn anh. - Anh chọn màu tím và màu vàng. |
[제롬] 보라색이랑 노란색으로 했어 | - Cảm ơn anh. - Anh chọn màu tím và màu vàng. |
[제롬이 한국어로] 약간 좀 노란색에다가 '퍼플' | Một ít màu vàng và một ít màu tím. |
[웃음] | XÚC ĐỘNG VÌ SỰ BẤT NGỜ, VUI VÌ HỘI NGỘ |
[혜영] 진짜 이벤트 대성공 | XÚC ĐỘNG VÌ SỰ BẤT NGỜ, VUI VÌ HỘI NGỘ Sự kiện đã thành công rực rỡ. |
우리 칸쿤에서도 무릎 꿇고 | Anh ấy cũng quỳ xuống và đưa kem cho cô ấy ở Cancún nhỉ? |
그때 아이스크림 주지 않았어요? | Anh ấy cũng quỳ xuống và đưa kem cho cô ấy ở Cancún nhỉ? |
- 맞아요 - [세윤] 맞다 | - Đúng vậy. - Phải. |
[지혜] 지금 거의 세 번째 무릎 꿇은 거죠? | - Đúng vậy. - Phải. Đây là lần thứ ba anh ấy quỳ? |
- [세윤의 웃음] - [탄성] | Đây là lần thứ ba anh ấy quỳ? - Thật cảm động. - Em nghĩ từ nay anh ấy sẽ tiếp tục quỳ. |
[지원] 진짜 제가 볼 땐 | - Thật cảm động. - Em nghĩ từ nay anh ấy sẽ tiếp tục quỳ. |
- 앞으로 쭉 꿇을 거 같아요 - [혜영] 감동이다 | - Thật cảm động. - Em nghĩ từ nay anh ấy sẽ tiếp tục quỳ. |
- [지혜] 매 순간 - [지원의 호응] | - Mọi lúc. - Phải. |
- 다음번엔 이제 두 무릎 - [혜영] 두 무릎 | - Lần sau có thể anh ấy sẽ quỳ cả hai gối. - Cả hai gối. |
- 두 무릎을 꿇을 수도 있어 - [세윤의 호응] | - Lần sau có thể anh ấy sẽ quỳ cả hai gối. - Cả hai gối. |
나도 한 20번 꿇은 거 같아 | Em nghĩ em đã làm thế khoảng 20 lần. |
- [지원의 웃음] - [지혜] 무릎 괜… | Em nghĩ em đã làm thế khoảng 20 lần. - Khớp gối của anh không sao chứ? - Ừ, vẫn ổn. |
관절 괜찮아요? | - Khớp gối của anh không sao chứ? - Ừ, vẫn ổn. |
- [지혜] 무릎 관절? - 어, 괜찮아요 | - Khớp gối của anh không sao chứ? - Ừ, vẫn ổn. |
[로맨틱한 음악] | HAI BẠN CÓ GẶP NHAU SAU LẦN LỰA CHỌN CUỐI KHÔNG? |
[혜영] 어, 이거 궁금해 | Em tò mò về việc này. |
얼마 만에? 솔직하게? | Sau bao lâu à? Nói thật ư? |
저희가 칸쿤 와서 | Sau khi trở về từ Cancún, |
몇 번 만나긴 만났어요 | chúng tôi đã gặp nhau vài lần. |
한 세 번 정도 | Khoảng ba lần. |
보긴 봤어요, 왜냐면 기간이 너무 기니까, 한 달 동안 | Chúng tôi gặp nhau vì một tháng là khoảng thời gian dài. |
근데 이게 좀 웃긴 게 | Nhưng điều buồn cười là… |
제가 나이가 있잖아요 | Tôi cũng lớn tuổi rồi. Tôi 46 tuổi. |
46살이잖아요 | Tôi cũng lớn tuổi rồi. Tôi 46 tuổi. |
근데 46살 남자한테 | Nhưng bảo một người đàn ông 46 tuổi đừng gặp cô gái anh ta thích… |
좋아하는 여자 만나지 말라고 하는 게 좀 | Nhưng bảo một người đàn ông 46 tuổi đừng gặp cô gái anh ta thích… |
우리 부모님도 그런 얘기 안 하는데 | Bố mẹ tôi còn không nói thế. |
- 쪼매 어, 내가 - [출연진의 웃음] | Việc đó kiểu như… |
[지혜] 그래, 본인이 부모일 나이인데 | Phải. Anh ấy đủ tuổi để làm bố rồi. |
만나지 말라고 한 자체가 우리가 너무했죠 | Bảo họ đừng gặp nhau là quá nhẫn tâm với chúng ta. |
그래, 둘이 또 심지어 집도 가까워 | - Ừ, hai người họ còn sống gần nhau nữa. - Phải. |
[지혜] 네, 네 | - Ừ, hai người họ còn sống gần nhau nữa. - Phải. |
와, 이거는 진짜 힘들다 힘들었어요, 진짜 | Tôi nghĩ: "Chà, việc này sẽ khó khăn đây". Thực sự khó khăn. |
보고 싶었는데도 못 보고 | Tôi muốn gặp cô ấy mà không thể. |
[제롬] 근데 이거 건물 다 네 거야? | - Mấy tòa nhà này là của em cả à? - Không. |
- [베니타가 웃으며] 아니야 - [제롬] 와 | - Mấy tòa nhà này là của em cả à? - Không. - Em giàu quá! - Em chưa mua. |
- [베니타] 아직 못 샀어 - [제롬] 진짜 부자다 | - Em giàu quá! - Em chưa mua. |
- [제롬] 어? - [베니타] 돈 없어서 | Vì em không có tiền. |
[출연진의 웃음] | |
- [제롬] 오케이, 타세요 - [베니타] 네 | - Được rồi, mời em lên xe. - Vâng. |
[베니타] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Taxi đến rồi. |
[제롬] 택시, 택시 왔습니다 | - Cảm ơn. - Taxi đến rồi. VÀ ĐẾN SỰ HỘ TỐNG HOÀN HẢO |
[리드미컬한 음악] | VẪN CÒN NGẤT NGÂY VÌ SỰ BẤT NGỜ |
오, 와 | VẪN CÒN NGẤT NGÂY VÌ SỰ BẤT NGỜ |
[제롬이 웃으며] 깜짝 놀랐어? | - Em có bất ngờ không? - Có chứ. Em không nghĩ anh sẽ đến. |
[베니타] 당연하지 나 안 올 줄 알고 | - Em có bất ngờ không? - Có chứ. Em không nghĩ anh sẽ đến. |
- [제롬] 그래서 싫어? - [베니타] 아니 | - Vậy em không thích à? - Có mà. |
전화는 계속 안 받고, 막 확인해야 돼 갖고 | Em không nghe điện của anh nhưng anh phải kiểm tra khi nào em tan sở. |
언제 퇴근하는지 | Em không nghe điện của anh nhưng anh phải kiểm tra khi nào em tan sở. |
[제롬] 갑자기 나오고 내가 여기 도착했으면 | Em đi rồi mà anh mới đến thì kì quá. |
또 이상하잖아 | Em đi rồi mà anh mới đến thì kì quá. |
'아니 왜 계속 전화를 하지? 분명히 내가 간다고 했는데' | Em nghĩ: "Sao anh ấy cứ gọi mãi thế? Mình đã bảo là sẽ đi mà". |
- [제롬] 다 이유가 있어요 - 그니까 | - Việc gì cũng có lí do. - Chính xác. |
[제롬의 혀 차는 소리] | |
[혜영] 계속 웃는다 | Cô ấy cười suốt. |
[제롬이 영어로] 완전히 낚였지? | Lừa được rồi, cô gái. Anh lừa được em rồi. |
[세윤, 혜영의 웃음] | Anh lừa được em rồi. CÔ ẤY KHÔNG THỂ THÔI CƯỜI |
[세윤이 한국어로] 사이가 더 좋아진 거 같아 | - Em nghĩ họ còn thân thiết hơn. - Ừ. Giờ họ là một đôi mà. |
- [혜영, 오스틴의 호응] - [혜영] 이제 연인인데 뭐 | - Em nghĩ họ còn thân thiết hơn. - Ừ. Giờ họ là một đôi mà. |
정말 노라, 노라 노랑, 노랑하네 | Nó thực sự có màu vàng, vàng. "Vàng, vàng." |
노랑, 노랑 | "Vàng, vàng." |
[베니타] 예전에 나 | Cách đây rất lâu, |
- 그, 사주 본 적 있거든? - [제롬의 호응] | - em đi xem bói. - Thế à? |
거기서 | Và họ… |
노란색… 뭐를 갖고 다니라고 했어, 나한테 | Họ bảo em nên mang theo thứ gì đó màu vàng. |
돈 들어온다고 | Như thế sẽ thu hút tiền. |
이 차 가질래? | Em có muốn cái xe này không? |
- [감성적인 음악] - 이 차 가질래? | Em có muốn cái xe này không? |
[혜영의 웃음] | |
[제롬] 노란색이야 | Nó có màu vàng nên sẽ thu hút tiền. Nếu ở với anh, em sẽ kiếm được tiền. |
돈 들어올 거야 나랑 같이 있으면 돈 들어와 | Nó có màu vàng nên sẽ thu hút tiền. Nếu ở với anh, em sẽ kiếm được tiền. |
돈 생겨 | Nó có màu vàng nên sẽ thu hút tiền. Nếu ở với anh, em sẽ kiếm được tiền. |
[베니타] 그래서 잘 잤어? 어제? | Hôm qua anh ngủ có ngon không? |
아니, 중간에 막 깨고 그랬어 | Không, anh cứ thức mãi. |
- [베니타] 중간에 깼어? - 어 | - Anh cứ thức mãi à? - Ừ. |
[베니타의 웃음] | |
긴장하니까 | Bởi vì anh lo lắng. |
[베니타] 그치? 좀 긴장되지 | Thế à? Anh hơi lo lắng sao? |
- [제롬] 잘 잤어? - [베니타] 나도 못 잤지 | - Em ngủ có ngon không? - Em cũng không ngủ được. |
나 되게 늦게 잤어 | Em ngủ rất muộn. HÁO HỨC VÀ LO LẮNG, |
[제롬] 어, 여기서부터 좀 떨리네 | Từ đây anh thấy hơi lo lắng bởi vì chúng ta gần đến nhà anh rồi. |
이제 우리 집 거의 다 왔으니까 | Từ đây anh thấy hơi lo lắng bởi vì chúng ta gần đến nhà anh rồi. |
'익사이팅'해, 어떡해 | Từ đây anh thấy hơi lo lắng bởi vì chúng ta gần đến nhà anh rồi. Chúng ta làm gì chứ? |
여자가 내 집에서 살 거야 어떡해, 이거? | Một phụ nữ sẽ sống trong nhà tôi! Tôi làm gì đây? |
[익살스러운 효과음] | THẬT ĐÁNG YÊU |
- [혜영] 떨리겠다 - 그치, 집을 보여주는 거면 | - Chắc căng thẳng lắm. - Nếu anh ấy phải cho xem nhà mình… |
- [놀란 숨소리] - [혜영의 탄성] | - Chắc căng thẳng lắm. - Nếu anh ấy phải cho xem nhà mình… |
처음이잖아, 지금 너무 떨려 내가 더 떨려 | Đây là lần đầu tiên. Lúc này chị cũng thấy lo. |
뭐가 되게, 오빠 집 볼 생각 하니까 | Nghĩ đến việc thấy nhà của anh… |
[제롬] 아, 씁 | |
- 되게 뭔가 신기해 - [제롬] 그치? | - em thích thú lắm. - Đúng nhỉ? |
신기하다 | - em thích thú lắm. - Đúng nhỉ? |
궁금하고 | Em cũng tò mò nữa. |
[빛나는 효과음] | TRÁI TIM HỌ THỔN THỨC KHI ĐẾN GẦN NHÀ HƠN |
[제롬] 여기가 오빠 동네야 여기 | Đây là thành phố của anh. |
- [지혜] 애너하임 - [혜영의 옅은 탄성] | Anaheim! |
그, 애너하임은 디즈니랜드 있는… | Disneyland nằm ở Anaheim. |
[지혜의 깨달은 탄성] | Một nơi tốt để nuôi dạy trẻ em nhỉ? |
[혜영] 애 키우기 좋은 데잖아 | Một nơi tốt để nuôi dạy trẻ em nhỉ? |
[오스틴] 네 여기 진짜 좋아요 | Vâng, ở đây thực sự rất tốt. Khu phố rất tuyệt. |
- 동네가 진짜 좋아요 - [지혜의 깨달은 탄성] | Vâng, ở đây thực sự rất tốt. Khu phố rất tuyệt. |
[제롬] 오케이, '레츠 고' | Được rồi, đi thôi. |
[제롬의 추추 입소리] | |
- [제롬] 캐리어를 - 한 번에 해야 되나 | - Vali của em… - Tất cả cùng một lúc? |
- [제롬] 그거 무거워? - 아니, 괜찮아 | - Có nặng không? Em ổn chứ? - Không, em ổn. |
- [제롬이 영어로] 괜찮아? - [베니타가 한국어로] 어 | - Có nặng không? Em ổn chứ? - Không, em ổn. |
[유쾌한 음악] | CHẬT VẬT |
- [지혜가 놀라며] 짐 봐 - 진짜 | - Nhìn đồ của cô ấy đi. - Thật. |
[베니타] 줄이고, 줄이고 줄이고, 줄인 거야 | Em lấy đồ ra và bỏ bớt đi rồi đấy. |
[제롬] 줄이… 이게 줄인 거야? | - Đây là đã bỏ bớt đi rồi sao? - Vâng. |
[베니타] 어 | - Đây là đã bỏ bớt đi rồi sao? - Vâng. |
[베니타의 웃음] | Không có thang máy nhỉ? |
[베니타] 엘리베이터 없지? | Không có thang máy nhỉ? |
[제롬이 웃으며] 엘리베이터? 무슨 엘리베이터? | Thang máy? Em đang nói gì vậy? |
[제롬] 여기, 이쪽 | Đây, lối này. |
[차분한 음악] | NGÔI NHÀ HỌ SẼ CHUNG SỐNG |
[지혜의 놀란 탄성] | NGÔI NHÀ HỌ SẼ CHUNG SỐNG LÀ {NHÀ CỦA JEROME} |
- [세윤] 집이 되게 예쁘다 - [오스틴] 예 | LÀ {NHÀ CỦA JEROME} - Nhà đẹp quá. - Ừ. |
[제롬] 먼저 들어갈래? | Em muốn vào trước không? |
- [베니타] 한숨 좀 쉬고 - 벌써 준비됐어? | - Nghỉ… - Em sẵn sàng chứ? |
[베니타] 어, 열어봐 | Vâng, anh mở cửa đi. |
- [베니타] 안 본다고요 - 봐 봐 | - Em sẽ không nhìn. - Nhìn đi. Dù sao em cũng cần phải biết. |
이거, 다른 사람 어차피 와야 돼 | - Em sẽ không nhìn. - Nhìn đi. Dù sao em cũng cần phải biết. |
[혜영의 웃음] | Anh ấy nói cho cô mật mã. |
[지혜] 비밀번호 알려주는 거구나 | Anh ấy nói cho cô mật mã. |
- [제롬] 오케이? - [베니타] 오케이 | - Được chứ? - Vâng. |
[제롬] 오케이 먼저 들어가자 | Rồi, em vào trước đi. |
안 됐어? 깜짝이야 | (SAI MẬT MÃ) Nó không mở! |
[베니타] 오빠 집 맞지? | Có phải nhà anh không? |
[지혜] 긴장했네 떨려, 떨려, 지금 | Giờ anh ấy rất lo lắng. |
[제롬이 영어로] 좋아, 가자 | Được rồi, em vào đi. |
[놀란 숨소리] | BƯỚC ĐẦU TIÊN CỦA CÔ ẤY VÀO THẾ GIỚI CỦA JEROME |
[감탄] | BƯỚC ĐẦU TIÊN CỦA CÔ ẤY VÀO THẾ GIỚI CỦA JEROME {CƯỜI LỚN} |
- [지혜가 한국어로] 왜? - 아? | Có chuyện gì thế? |
- 또 이벤트야, 또? - [혜영] 이벤트야? | - Bất ngờ khác à? - Là bất ngờ à? |
[감탄] | |
[분위기 있는 음악] | BÓNG BAY ĐÓN BENITA |
[출연진의 감탄] | BÓNG BAY ĐÓN BENITA |
[오스틴] 와, 이 풍선 얼마나 힘들게 했어? | BẤT NGỜ THỨ HAI - Vụ bóng bay hết bao lâu nhỉ? - Sao anh ấy thổi được hết? |
- [세윤] 진짜 너무 멋지다 - [혜영] 그러게 | - Vụ bóng bay hết bao lâu nhỉ? - Sao anh ấy thổi được hết? |
[오스틴] 하나씩 | - Vụ bóng bay hết bao lâu nhỉ? - Sao anh ấy thổi được hết? Lần lượt từng quả. |
[지혜] 이거 어떻게 불었어 | Lần lượt từng quả. |
[빛나는 효과음] | Lần lượt từng quả. |
[지원] '웰컴 베니타' | "Chào mừng Benita." |
- [베니타] 뭐야 - 그러니까, 내가 뭐 준비를 | - Gì thế này? - Khi anh nói là anh |
[제롬] 준비를 | không chuẩn bị… |
안 했다고, 어? | RẤT TỰ HÀO VỀ BẢN THÂN …cái gì… Nhỉ? |
[베니타] 아, 뭐야? | …cái gì… Nhỉ? Gì thế này? |
[제롬] 그치 그게 '제롬하지' | - Ừ, "Đúng là Jerome". - Benita rất vui. Nhỉ? |
베니타 너무 좋아한다, 그죠? | - Ừ, "Đúng là Jerome". - Benita rất vui. Nhỉ? |
- 아, 그러니까 - [제롬] 응? | Chính xác. |
아, 진짜 | Trời ạ, thật tình. |
[제롬] 이거를 하고 있었어 어저께 | Anh làm việc này hôm qua đấy. |
[베니타] 이거 하고 있었어? 아휴 | Đây là việc anh làm sao? Trời đất. |
어때? | - Em nghĩ sao? - Dễ thương quá. |
[베니타] 아휴, 너무 귀엽다 | - Em nghĩ sao? - Dễ thương quá. |
[베니타의 웃음] | |
- [제롬] 이것도 색깔도 - [베니타] 고마워, 색깔… | - Và màu sắc… - Màu sắc. |
왜 저렇게 색깔 했는지 알아? | Biết vì sao anh chọn màu như thế? |
[영어로] 검은색이랑 노란색 | Màu đen và màu vàng cho anh. |
[한국어로] 요즘에 핑크 꽂혔다고 그랬잖아 | Em nói độ này em thích màu hồng. |
[제롬] 그래서 핑크하고 보라색 | Nên có màu hồng và màu tím. |
[제롬이 영어로] 널 위한 거야 | Vì em đấy. |
- [제롬] 안녕하세요 - [남자] 안녕하세요 | Xin chào. |
- [제롬] 잘 지냈어요? - [남자] 네, 잘 있었죠? | - Thế nào rồi? - Ổn, anh ổn chứ? |
[제롬] 네, 도와줄게요 | Ổn. Để tôi cầm giúp anh. |
- [차분한 음악] - 많네요 [웃음] | Ổn. Để tôi cầm giúp anh. Nhiều thật đấy. |
- [여자] 그전날… - [혜영의 깨달은 탄성] | Ngày hôm trước. |
[혜영이 한국어로] 준비하는 거구나 | Cậu ấy đang chuẩn bị sẵn sàng. |
아, 풍선 전문가들이 오셨나 보다 | Em đoán anh ấy gọi cho thợ bóng bay. |
- [혜영의 깨달은 탄성] - [오스틴] 아 | Em đoán anh ấy gọi cho thợ bóng bay. |
LA 최수종이네 | Anh ấy là Choi Soo Jong của LA. |
LA 최수종이야 | Choi Soo Jong của LA. |
자기가 좋아하는 노랑 | Màu anh ấy yêu thích, màu vàng. |
[혜영의 웃음] | |
자기가 좋아하는 검정 | Và màu anh ấy thích, màu đen. |
내가 좋아하는 보라 | Màu tôi thích, tím. |
색깔의 조합은 아예 생각 안 하고 | Anh ấy không hề nghĩ đến việc kết hợp màu sắc. |
[출연진의 웃음] | Anh ấy không hề nghĩ đến việc kết hợp màu sắc. |
진짜 그런 의미를 좀 많이 두는 거 같아요, 그리고 | Tôi nghĩ việc gì anh ấy cũng đưa nhiều ý nghĩa vào. |
뭐를 이렇게 얘기하면 | Và khi tôi nói gì đó, |
계속 잘 귀에 담아 놓고 | anh ấy lắng nghe và ghi nhớ |
그걸 해 주려고 하고 그런 건 있는 거 같아요 | và tôi có thể thấy là anh ấy cố làm việc đó cho tôi. |
[지혜] 되게 중요한 거예요 | - Điều đó thực sự quan trọng. - Ừ, hay đấy. |
- [혜영] 응, 너무 좋아 - [지혜] 네 | - Điều đó thực sự quan trọng. - Ừ, hay đấy. |
어, 좀 되게 어… '순수하고 귀엽네?' | Tôi nghĩ: "Trong sáng và dễ thương làm sao?" |
이런… | Kiểu thế. |
[띠링 울리는 효과음] | MONG MUỐN TRÂN TRỌNG {CON TIM TRONG SÁNG} CỦA JEROME |
[제롬] 그래서 맘에 들어, 저거? | - Em thích chứ? - Vâng. |
[베니타] 어 | - Em thích chứ? - Vâng. |
- 딱 오빠답네 - [카메라 셔터음] | Thế này đúng là anh. |
나 이거 저번 주에 계속 | Tuần trước anh liên tục gọi điện và đặt hàng. |
전화해서 막 찾고 주문했어, 이거 | Tuần trước anh liên tục gọi điện và đặt hàng. |
처음에는 그냥 풍선 몇 개 불고 | Lúc đầu, anh định thổi vài quả và ghép "Chào mừng Benita". |
여기 '웰컴 베니타' 할라고 그랬거든? | Lúc đầu, anh định thổi vài quả và ghép "Chào mừng Benita". Anh thổi tất cả chỗ đó? |
[베니타] 이거 오빠가 분 거라고? | Anh thổi tất cả chỗ đó? |
[제롬] 아니 이건 안 불었어 | - Không, chỗ bóng đó thì không. - Em đang định nói. |
- [베니타] 아, 깜짝이야 - [제롬] 근데 | - Không, chỗ bóng đó thì không. - Em đang định nói. |
어, 하나씩 내가 다 | Ừ, anh thổi cả đấy. Từng quả một. |
- 불었어 이거 - [밝은 음악] | Ừ, anh thổi cả đấy. Từng quả một. LÁU CÁ |
- [베니타, 혜영의 웃음] - [카메라 셔터음] | LÁU CÁ |
이쁘다 | Đẹp quá. |
- [제롬] 방 올라갈까? - [베니타] 어 | - Lên phòng nhé? - Vâng. |
[제롬] 잠깐만, 캐리어 | Đợi đã, cái vali. |
- [제롬] 올려서 - [베니타] 도와줘? | - Mang lên… - Anh cần giúp chứ? |
[제롬] 어? 아니 | Gì cơ? Không. |
[제롬] 여기 | Đây. |
- [베니타] 오 - [제롬] 오케이 | Vâng. |
[제롬이 영어로] 여기가 손님 방이야 | Đây là phòng cho khách. |
- 네 화장실이고 - [베니타가 흥얼거린다] | Phòng tắm của em. |
[한국어로] 아 따로 살 거야? | Họ ngủ riêng sao? |
[혜영] 설마 | Không đời nào. |
[감미로운 음악] | |
[베니타] 오 되게 깔끔하다, 집 | Nhà anh rất sạch sẽ. |
옷장 여기 쓰면 되고 | Em có thể dùng tủ quần áo ở đây. |
[제롬] 침대 여기 쓰는 거 아냐 | Em sẽ không ngủ ở giường này, mà giường phòng bên. |
- [베니타의 웃음] - 침대는 저쪽 방에 | Em sẽ không ngủ ở giường này, mà giường phòng bên. |
내 침대 쓰면 되고 | Em có thể ngủ ở giường của anh. |
- [혜영] 그것 봐 - [오스틴] '오, 예' | - Thấy chứ? - Vâng! |
- [베니타] 어? - [혜영, 세윤의 웃음] | |
[오스틴] 그렇지 | Đúng vậy. |
[베니타] 이 정도면 돼 [웃음] | Thế này là đủ rồi. |
- [제롬] 이 정도? - [편안한 왈츠 음악] | - Đủ rồi à? - Vâng. |
- [베니타] 어 - [제롬] '앤드' 그리고 | - Đủ rồi à? - Vâng. Và… |
[베니타] 오빠, 여기서 일해? | Anh làm việc ở đây ư? |
가끔씩 일하고 밑에서 텔레비전 보면서 일하고 | Thi thoảng. Anh làm ở tầng dưới và xem tivi. |
[베니타가 웃으며] 그게 돼? | Có thể làm vậy sao? |
이거는 가족사진 예전 가족사진 | Đây là… Một bức ảnh gia đình rất cũ. |
[띠링 울리는 효과음] | CHỖ LÀM VIỆC CỦA ANH |
[세윤] 오 이 공간 좋은데? | - Em thích không gian này. - Rất sạch sẽ. |
[혜영] 깔끔하다 | - Em thích không gian này. - Rất sạch sẽ. |
[제롬] 그리고 | Và đây là phòng của anh. |
[제롬이 영어로] 이곳은 내 방이야 | Và đây là phòng của anh. |
오, 모두 검정이네 | Toàn màu đen à? |
[신나는 음악] | |
[제롬] 노란색이 아니지 봐, 좀 달라 | Không có màu vàng nhỉ? Em thấy chứ? Khác hẳn. |
[베니타의 탄성] | |
[베니타가 한국어로] 진짜 꺼멓네? | Toàn là màu đen. |
[혜영이 웃으며] 힙하다 힙해 | Sành điệu đấy. |
방이 굉장히 차분하네요 자동차는 노랑인데 | Căn phòng có vẻ rất yên bình. Mặc dù xe của anh ấy có màu vàng. |
[세윤] 오 진짜 힙하게 해 놨다 | Đồ trang trí rất sành điệu. MỘT KHÔNG GIAN THẤM ĐẪM TÍNH CÁCH CỦA JEROME |
- [제롬] 그래서, 옷장 - [베니타의 한숨] | - Đây là tủ quần áo. - Trời ạ, toàn màu đen. |
[베니타] 다 꺼멓네 [웃음] | - Đây là tủ quần áo. - Trời ạ, toàn màu đen. |
[제롬] 아니, 왜 웃어? | Có gì buồn cười thế? |
- 아니, 왜 웃어? - [베니타의 웃음] | Có gì buồn cười thế? |
[혜영] 아 정리 잘해 놓은 거 봐 | Chà, ngăn nắp quá. |
[베니타] 되게 원색을 좋아한다 | - Chắc anh thích màu cơ bản. - Anh… |
[제롬] 그러니까 흰색에서 검은색 | - Chắc anh thích màu cơ bản. - Anh… Trắng với đen. |
[제롬] 반팔 티야 얘네들하고 여기서 긴팔 | Đây là áo phông. Còn lại là áo dài tay. |
[세윤] 와 | - Ồ. - Sạch sẽ quá. |
[지혜] 진짜 엄청 깔끔하네요 | - Ồ. - Sạch sẽ quá. |
[지혜] 정리를 잘한다 | - Anh ấy giỏi sắp xếp. - Thật tuyệt. |
- [혜영의 감탄] - [오스틴이 영어로] 대단해 | - Anh ấy giỏi sắp xếp. - Thật tuyệt. TỦ ĐỒ SẮP XẾP THEO MÀU SẮC, CHỦNG LOẠI |
[베니타가 한국어로] 되게 깔끔하다, 오빠 | Anh rất ngăn nắp. Nghiêm túc đấy. |
- 진짜 - [제롬의 헛기침] | Anh rất ngăn nắp. Nghiêm túc đấy. Anh trái ngược hẳn với em. |
[베니타] 나랑 완전 반대인데? | Anh trái ngược hẳn với em. |
궁금하다, 진짜, 이게… | Anh khá là tò mò. Nó… |
안 이래? 원래 여자 옷 옷 방이 이렇지 않아? | Nó không như thế này? Tủ quần áo của phụ nữ… |
[베니타] 나는 옷이 바닥에 많지, 나는 걸려 있지 않지 | Em có rất nhiều quần áo vứt trên sàn. Chúng không được treo. |
- [제롬] 어? - [혜영의 웃음] | Chúng không được treo. |
- [지혜, 혜영의 웃음] - [부드러운 음악] | QUẦN ÁO Ở TRÊN SÀN, KHÔNG ĐỂ TRONG TỦ |
[지혜] 성향이 완전 다르네 | - Tính cách của họ khác nhau. - Hay quá. |
[혜영] 오, 좋아 좋아 | - Tính cách của họ khác nhau. - Hay quá. |
[지혜의 탄성] | |
[종소리 효과음] | ANH CHÀNG SẠCH SẼ VÀ CÔ GÁI HAY VỨT ĐỒ TRÊN SÀN SẼ CHUNG SỐNG |
- [제롬] 그치? - [베니타의 웃음] | GIỜ HAI NGƯỜI Ở CÙNG NHAU Nhỉ? Phải không? |
[베니타] 되게 싫어하는 거 | Những thứ em thực sự không thích. |
[세윤, 혜영의 탄성] | HAI NGƯỜI CÓ VẺ GIỐNG MÀ KHÁC NHAU |
[세윤] 어, 너무 보기 좋다 | Thật tuyệt khi thấy thế. |
[베니타] 내가 냉장고 좀 써도 되지? | - Em có thể dùng tủ lạnh chứ? - Ừ. |
[제롬] 응 | - Em có thể dùng tủ lạnh chứ? - Ừ. |
냉장고에다 넣을 게 있어 | Em có vài thứ cần cho vào tủ lạnh. |
아, 집 너무 깔끔해서 부담되네? | Nhà anh sạch sẽ quá. Em thấy không thoải mái. |
[제롬] 아, 무슨 [웃음] 부담, 부담 갖지 말고 | Thôi nào. Đâu cần phải thấy như thế. |
- [제롬] 옷 갈아입고 올게 - [베니타] 응, 오케이 | - Anh sẽ đi thay đồ nhé? - Vâng. |
[유쾌한 음악] | JEROME RỜI ĐI NÊN CÔ ẤY DỠ HÀNH LÍ MỘT MÌNH |
[익살스러운 효과음] | NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC LẤY LIÊN TỤC TỪ TÚI CỦA CÔ ẤY RA |
[익살스러운 효과음] | NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC LẤY LIÊN TỤC TỪ TÚI CỦA CÔ ẤY RA |
[익살스러운 효과음] | CÔ SẼ CHUYỂN ĐẾN HẲN À…? |
[지혜가 놀라며] 뭘 이렇게 가져온 거야? | CÔ SẼ CHUYỂN ĐẾN HẲN À…? Cô ấy mang theo những gì vậy? |
[오스틴의 웃음] | |
[지원] 알뜰하네 저런 걸 다 싸 왔네 | - Tằn tiện quá. Cô ấy mang theo chỗ đó. - Chị biết mà, nhỉ? |
[혜영] 그러니까 | - Tằn tiện quá. Cô ấy mang theo chỗ đó. - Chị biết mà, nhỉ? |
[제롬이 휘파람을 분다] | JEROME ĐÃ THAY ĐỒ XONG |
[유쾌한 음악] | {CƯỜI} |
그러게 그새 어질러 놔 가지고 | Cô ấy đã bày ra rồi. |
저기 깨끗했었거든요? 그런데 | Vừa rồi nó vẫn sạch sẽ. |
- 뭔가가 막 쌓이면서… - [혜영의 깨달은 탄성] | Giờ những thứ này chất đống. |
- [지원] 넣어 놓는다 - [지혜] 정리해 | - Anh ấy sẽ cất vào. Cất vào. - Anh ấy sắp xếp! |
- [지원] 넣는다, 넣는다 - [혜영의 웃음] | - Anh ấy sẽ cất vào. Cất vào. - Anh ấy sắp xếp! |
- [지혜] 정리해 - [지원] 넣는다 | - Anh ấy sắp xếp. Trời. - Sao anh ấy có thể để nó ở đó? |
- [지혜] 어떡해 - [지원] 넣어 놓으면 | - Anh ấy sắp xếp. Trời. - Sao anh ấy có thể để nó ở đó? |
어떡해 베니타가 갖고 온 건데! | - Anh ấy sắp xếp. Trời. - Sao anh ấy có thể để nó ở đó? Benita mang chúng đến! |
어디 있는지 모르잖아 넣어 놓으면 어떡해 | Cô ấy sẽ không biết mọi thứ biến đâu! |
[빛나는 효과음] | SẠCH SẼ |
[제롬이 휘파람을 분다] | - Anh định nấu món gì? - Em ngồi đi. |
- 뭐 해 줄 거야? - [제롬] 앉아 있어 | - Anh định nấu món gì? - Em ngồi đi. |
- [제롬] 기다려 봐 - [물소리] | Cứ chờ xem. |
[베니타가 한숨 쉬며] 아 미쳐, 미쳐, 미쳐 | NGÀY ĐẦU TIÊN SỐNG CÙNG NHAU, THỰC ĐƠN ĐẦU TIÊN SẼ LÀ GÌ? |
[신나는 음악] | BỮA ĂN ĐẦU TIÊN JEROME CHUẨN BỊ LÀ THỊT? |
[지혜가 놀라며] 야 음식도 해 주는구나 | BỮA ĂN ĐẦU TIÊN JEROME CHUẨN BỊ LÀ THỊT? Anh ấy cũng nấu ăn cho cô. |
- [오스틴] 오, LA갈비 - [지원] 갈비 | - Ồ, galbi kiểu LA. - Galbi! |
- [지혜] LA에서는 - [지원] 아, LA갈비 | Họ ăn galbi kiểu LA ở LA à? |
[지혜] LA갈비를 먹는군요 | Họ ăn galbi kiểu LA ở LA à? |
[혜영의 웃음] | Họ ăn galbi kiểu LA ở LA à? |
[오스틴] LA갈비 먹고 싶네 | Giờ em muốn ăn galbi LA. |
[지원] 갈비에 라면? | Mì ramyun với galbi ư? |
[지혜] 갈비라면 LA갈비라면 | - Mì ramyun galbi? - Mì ramyun galbi LA. |
- [혜영] 이쁘게도 했네 - [오스틴] 오, 맛있겠다 | MÓN ĐẦU TIÊN CHO BENITA SẴN SÀNG - Đẹp quá. - Trông ngon thật. |
며칠 전에 베니타가 먹고 싶다고 한 거, 하나 | Anh làm món mà mấy hôm trước em nói em thèm ăn. |
[제롬] 음식 했어, 라면 | Anh nấu mì ramyun. |
- [발랄한 음악] - [혜영] 하나하나 다 | Anh nấu mì ramyun. Anh ấy nhớ từng thứ một. |
- [혜영] 기억하는 거야 - [제롬] 내가 자신 있게 | Anh ấy nhớ từng thứ một. Một món anh có thể tự tin nấu. |
할 수 있는… 근데 갈비 라면 | Một món anh có thể tự tin nấu. Là mì ramyun galbi. |
- 어? 되게 이쁜데? - [제롬] 하고 '청경채' | Là mì ramyun galbi. - Anh đã thêm cải chíp. - Đẹp lắm. |
좀 넣었어 | - Anh đã thêm cải chíp. - Đẹp lắm. |
- [제롬] 한번 먹어 봐 - [베니타] 알았어 | - Em ăn thử đi. - Vâng. |
[제롬] 갈비랑 같이 먹어 | Ăn cùng galbi nhé. |
- [베니타] 갈비랑 같이? - [제롬] 어 | - Ăn cùng galbi à? - Ừ. |
[익살스러운 효과음] | (THẾ NÀO?) |
실패할 수 없는 맛이야 | Đó là hương vị không thể nhầm được. |
[베니타] 실패할 수 없는 맛이야 | Đó là hương vị không thể nhầm được. |
[베니타의 웃음] | ĐÂY LÀ LỜI KHEN KIỂU BENITA À? |
[혜영의 웃음] | ĐÂY LÀ LỜI KHEN KIỂU BENITA À? |
온전한 칭찬은 안 해 주네요 | Cô còn không khen anh ấy tử tế. |
너무 좋아할까 봐 | Cậu ấy có thể sẽ mừng quá. |
- [지혜] 너무 뜰까 봐 - 무서워서 | Cô ấy sợ. |
- [베니타] 잘 먹겠습니다 - 네, 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn vì đồ ăn. - Ừ, chúc em ngon miệng. |
맛있네 | Ngon lắm. |
[제롬] 계란도 괜찮지? 저렇게 하는 거 괜찮아? | - Trứng thì sao? Có ổn không? - Ổn. |
[베니타] 응 | - Trứng thì sao? Có ổn không? - Ổn. |
원래 안 섞는 거 좋아해 | Em không thích khuấy lên. |
[베니타] 나는 우리 아빠랑도 라면 안 끓여 먹어 | Em không ăn ramyun cả với bố. Bố con em có sở thích rất khác nhau. |
취향이 너무 달라 | Em không ăn ramyun cả với bố. Bố con em có sở thích rất khác nhau. |
- [따뜻한 음악] - 나랑 끓여 먹으면 되겠네 | Vậy em có thể ăn cùng anh. |
- 괜찮겠어? - [베니타] 응, 좀 | - Có được không? - Được. |
[제롬] 나랑 끓여 먹으면 되겠네 | Vậy em có thể ăn cùng anh. |
- [제롬] 괜찮겠어? - 응, 좀 | - Có được không? - Được. |
좀 그런 건 잘 맞는 거 같아 | Em nghĩ ta hợp nhau theo cách đó. |
근데 음식 코드 좀 중요하지 않아? | Nhưng sở thích ăn uống quan trọng chứ? |
[제롬] 중요하지 | Quan trọng mà. |
[지혜] 중요해요 음식 코드 되게 중요해요 | Phải. Sở thích ăn uống rất quan trọng. |
[베니타] 이제 내일 죽어 | Nếu anh chỉ sống đến ngày mai… |
- 어? 응 - [혜영의 웃음] | Nếu anh chỉ sống đến ngày mai… Nếu chỉ sống đến ngày mai, anh nghĩ hôm nay mình sẽ muốn ăn gì? |
[베니타] 내일 만약에 죽어 | Nếu chỉ sống đến ngày mai, anh nghĩ hôm nay mình sẽ muốn ăn gì? |
오늘 먹고 싶은 음식 뭐일 거 같아? | Nếu chỉ sống đến ngày mai, anh nghĩ hôm nay mình sẽ muốn ăn gì? |
- [목다심] 내일 죽으면? - [베니타의 호응] | - Nếu chỉ sống đến ngày mai à? - Vâng. |
[제롬] 타코? | Bánh taco ư? |
- 나도 타코 - [혜영의 웃음] | Em cũng chọn bánh taco. |
[리드미컬한 음악] | |
- [지혜] 어, 타코? - [세윤] 진짜? | - Bánh taco? - Thật sao? |
[베니타] 그 LA에 맛있는 타코 집 많잖아 | - Bánh taco? - Thật sao? Ở LA có nhiều chỗ bán taco ngon. |
[제롬] 그렇지 | Đúng thế. |
[베니타] 근데 라면 갖고 돼? | Nhưng mì ramyun có đủ no không? |
아이스크림도 있어 아이스크림도 샀어 | Anh còn có kem. Anh mua một ít rồi. |
[베니타] 봤어 | Em thấy rồi. |
난 아이스크림 좋아서 내가 먹으려고 했는데 | Anh thích kem nên anh định ăn. |
근데 베니타랑 같이 먹을 거야 | Nhưng anh để dành để ăn cùng em. |
나 아이스크림 좋아해, 근데 | Nhưng em thích ăn kem. |
입맛이 진짜 비슷하네 | - Họ thực sự có gu ăn uống giống nhau. - Phải. |
[혜영] 그러게 | - Họ thực sự có gu ăn uống giống nhau. - Phải. |
[베니타] 나 어렸을 때부터 | Từ nhỏ, |
아이스크림 진짜 많이 먹었어 | - em đã ăn nhiều. - Anh cũng vậy. |
[제롬] 나도 | - em đã ăn nhiều. - Anh cũng vậy. Em sẽ ăn kem, không phải đồ ăn… |
[베니타] 아이스크림 먹고 밥 안 먹고 | Em sẽ ăn kem, không phải đồ ăn… |
학교 끝나고 막, 50원짜리 쭈쭈바 같은 거, 막 | Em sẽ ăn kem, không phải đồ ăn… Sau giờ học anh ăn hết 50 won tiền kem túi… |
아유, 그렇게 얘기하면 | Sau giờ học anh ăn hết 50 won tiền kem túi… Đợi đã. Nói thế thì nghe có vẻ già quá. |
- 너무 늙었다 - [익살스러운 음악] | Đợi đã. Nói thế thì nghe có vẻ già quá. |
- 내가 50원짜리 - [베니타] 50원 | - Nếu anh nói 50 won tiền kem túi… - Năm mươi won? |
- [제롬] 막 얘기하면 - 심했어, 오빠 | - Nếu anh nói 50 won tiền kem túi… - Năm mươi won? Chuyện đó cách đây bao lâu rồi? |
언제 얘기야 | Chuyện đó cách đây bao lâu rồi? |
알았어, 200원짜리 쭈쭈바, 먹었어 | Thôi được. Anh đã ăn 200 won tiền kem túi. |
[혜영] 나이 차이가 8살 차이면 | Nếu họ cách nhau tám tuổi thì khác biệt khá lớn nhỉ? |
좀 있지, 그렇지? | Nếu họ cách nhau tám tuổi thì khác biệt khá lớn nhỉ? CHỈ CÓ VẤN ĐỀ THẾ HỆ? |
- [익살스러운 효과음] - 나는 10원짜리부터 | - Chắc chị đã ăn hết mười won kem túi. - Hả? |
- 먹어 본 거 같은데? - [지원] 예? | - Chắc chị đã ăn hết mười won kem túi. - Hả? |
- [세윤] 10원? - 아니에요, 누나 | - Mười won? - Không thể nào. |
10원짜리가 어디 있어 | Làm gì có chuyện đó. |
아니, 아저씨들이 이렇게 박스에다 | Họ thường đựng kem trong hộp như thế này và đeo ở cổ. |
이렇게 목에다 걸고 다니는 거 있어 | Họ thường đựng kem trong hộp như thế này và đeo ở cổ. |
[오스틴] 그런 거 있어요? | - Họ làm thế thật à? - Kem trái cây! |
[유쾌한 음악] | - Họ làm thế thật à? - Kem trái cây! |
- [세윤] 아이스께끼! - [혜영] '아이스께끼' | - Họ làm thế thật à? - Kem trái cây! - "Kem trái cây"! - Anh biết? |
- [혜영] 이러는 거 - [지혜] 어, 알아? | - "Kem trái cây"! - Anh biết? "Kem trái cây!" |
♪ 아이스께끼, 아이스께끼 ♪ | "Kem trái cây!" |
- '유머 일번지'에서 봤어 - [지원] 그것도 | "Kem trái cây!" Em nhìn thấy trên Hài Vô Đối. |
[지원] 20원일 거예요 누나 | Em nhìn thấy trên Hài Vô Đối. |
엿 바꿔 먹고 이런 건 알지? | - Em biết loại kem ở nhà chứ? - Có, em biết. |
- [지원] 알죠, 알죠 - [혜영] 집에 있는 거 | - Em biết loại kem ở nhà chứ? - Có, em biết. |
- 병이랑 이런 거 - [지원] 네 | - Ở trong chai. - Vâng. |
[혜영] 그런 것도 5원, 10원이었을 걸? | Khoảng năm hay mười won nhỉ? |
- 5원? - [오스틴의 탄성] | - Năm won? - Chà. |
- 5원 오랜만에 듣는다 - [혜영] 진짜야 | - Lâu rồi em không nghe chuyện đó. - Chị nói thật đấy. |
50원짜리 쭈쭈바 있었지 | Từng có kem túi giá 50 won. |
밥 먹고 뭐 할까? | Ăn xong chúng ta nên làm gì? |
- [제롬] 밥 먹고? - 나 하고 싶은 거 있는데 | - Ăn xong à? - Có việc em muốn làm. |
- [제롬] 뭐? - [베니타] 응? | Gì cơ? |
- 뭐, 가서 씻을래? - [병 따는 효과음] | Sao? Mình đi tắm à? |
[혜영, 지혜의 웃음] | |
이렇게 일찍? | Sớm… Sớm vậy sao? |
- [베니타] 아니 - 응 | - À, ngày mai… - Ừ? |
[베니타] 내일 [웃음] | - À, ngày mai… - Ừ? |
우리 엄마, 아빠 보잖아 | - …anh sẽ gặp bố mẹ em nhỉ? - Ừ. |
- [제롬] 응 - [베니타] 응? | - …anh sẽ gặp bố mẹ em nhỉ? - Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
- 어? - [오스틴의 숨소리] | - Đã gặp rồi à? - Sớm thế ư? |
[지혜, 오스틴] 벌써? | - Đã gặp rồi à? - Sớm thế ư? |
- 뭐야? 빠르다 - [오스틴의 웃음] | Chuyện gì đang xảy ra vậy? Nhanh thế. |
- 진짜? - [지혜] 진짜? | - Thật ư? - Nghiêm túc chứ? |
어, 옷 고르는 거? | Chọn quần áo à? |
뭐 입을까? | Anh nên mặc gì? |
[베니타] 옷은 당연히 내가 골라 줘야 될 거 같고 | Rõ ràng là em sẽ phải chọn quần áo cho anh. |
[베니타의 웃음] | Rõ ràng là em sẽ phải chọn quần áo cho anh. {ĐAU KHỔ} |
[유쾌한 음악] | {ĐAU KHỔ} |
[제롬] 나의 패션을 못 믿어? | Em không tin gu thời trang của anh? |
어, 못 믿어 | Em không tin gu thời trang của anh? Không đâu. |
[베니타] 80년대에 멈춘 거 같아 | Gu của anh là kiểu thập niên 80. |
[베니타, 혜영의 웃음] | |
- 아니, 그게 아니고 - [제롬의 호응] | Mà đó không phải là lí do. |
[베니타의 헛기침] | |
- 아니, 내가 오빠 보니까 - [제롬] 응 | - Khi em nhìn anh… - Ừ. |
[베니타] 우리 아빠랑 헤어스타일이 똑같아 | Anh có kiểu tóc giống bố em. |
- [베니타] 응? - [제롬] 응 | |
- 머리 자르라고? - [베니타] 아니, 아니 | - Muốn anh cắt tóc không? - Không. |
[베니타] 그런데 | Nhưng mà… |
우리 아빠도 염색을 했거든? [웃음] | Anh biết đấy, bố em cũng nhuộm tóc. |
[베니타] 지금 오빠가 우리 아빠보다 흰머리가 더 많아 | Nên giờ tóc anh còn bạc nhiều hơn tóc bố em. |
약간 | Kiểu như thế. |
- 그래서? - [베니타] 그래서 | - Vậy thì sao? - Thì… |
내가 염색약을 가져 왔어 | Em có mang thuốc nhuộm tóc. |
- 염색약 갖고 왔다고? - [베니타] 근데, 나도 | - Em có mang thuốc nhuộm tóc? - Vâng. Nhưng em cũng đã nhuộm tóc. |
어, 나도 염색을 하고 왔거든 | - Em có mang thuốc nhuộm tóc? - Vâng. Nhưng em cũng đã nhuộm tóc. |
그래서 원래 원 플러스 원이라서 | Đó là đồ mua một tặng một. |
[익살스러운 효과음] | |
- [지혜] 빨리 염색하라고 - [혜영] 염색하라고 | - Cô bảo anh ấy nhuộm tóc. - Ồ, nhuộm tóc đi. |
그래서 하고 싶은 게, 나를 염색해 주고 싶다는 거야? | - Ý em là em muốn nhuộm tóc cho anh? - Vâng. |
- 지금? - [베니타의 호응] | - Ý em là em muốn nhuộm tóc cho anh? - Vâng. |
첫날에, 매칭된 남자랑 보면 | Vào ngày đầu tiên với anh chàng mà em ghép đôi. |
한 달 동안 안 봤는데 처음에 하고 싶은 게 | Một tháng rồi ta mới gặp nhau và việc đầu tiên em muốn làm |
염색을 해 주고 싶다는 거야, 지금? | - là nhuộm tóc cho anh? - Vâng. |
[베니타] 응 [웃음] | - là nhuộm tóc cho anh? - Vâng. |
[낙하하는 효과음] | TRONG ĐÊM LÃNG MẠN ĐẦU TIÊN SỐNG CÙNG NHAU… |
- [탄식] - [아기 울음 효과음] | TRONG ĐÊM LÃNG MẠN ĐẦU TIÊN SỐNG CÙNG NHAU… NHUỘM MÁI TÓC MUỐI TIÊU CỦA ANH ẤY…? |
[베니타의 코 훌쩍이는 소리] | NHUỘM MÁI TÓC MUỐI TIÊU CỦA ANH ẤY…? |
- 해야지, 어 - [혜영] 부모님이 | - Nhưng anh ấy nên làm thế. - Bố mẹ cô ấy… |
[혜영] 나이 들었다고 싫어할 수도 있잖아, 부모님이 | Họ có thể không thích là cậu ấy già. |
[지혜] 나이 차이 있으니까 맞아요 | Bởi vì có chênh lệch tuổi tác. Phải. |
- [베니타의 웃음] - 아니, 염색을, 잘해? | Nhưng em có giỏi nhuộm tóc không? |
할 수 있어? 여기 막 | - Em làm được chứ? Ở đây… - Dĩ nhiên. |
- [베니타] 당연하지 - 여기 묻고 막 이러면 근데 | - Em làm được chứ? Ở đây… - Dĩ nhiên. Nếu em xử lí được ở đây… Anh đã đến gặp bố em nhưng… |
아빠 보러 갔는데 여기 이렇게 막 | Nếu em xử lí được ở đây… Anh đã đến gặp bố em nhưng… |
베니타 살롱, '유 노'? | - Benita Salon, anh biết chứ? - Benita Salon? |
- [제롬] '베니타 살롱'? - 어 | - Benita Salon, anh biết chứ? - Benita Salon? |
- [흥미진진한 음악] - [영어로] 걱정 마 | - Anh đừng lo. Ừ. - Café Jerome và Benita Salon? |
[제롬] 제롬 카페랑 베니타 살롱? | - Anh đừng lo. Ừ. - Café Jerome và Benita Salon? |
- [한국어로] 알았어 - [베니타] 알았지? | - Được rồi. - Được chứ? |
[베니타] 9시 마감이라서 밥 먹고… | NHƯỢNG BỘ VÌ LỜI MỜI CỦA BENITA SALON Đóng cửa lúc chín giờ, nên ăn đi. |
아, 사실, 나는 | Thực ra em… |
- [제롬] 다 먹었어? - [베니타] 응, 잠깐만 | - Em ăn xong chưa? - Rồi, đợi đã. Anh đừng làm gì cả. |
[베니타] 하지 말아 봐 [코 훌쩍이는 소리] | - Em ăn xong chưa? - Rồi, đợi đã. Anh đừng làm gì cả. |
[베니타] 내가 원래 | Thực ra em mang đến cho anh một món quà. |
선물을 준비했는데 | Thực ra em mang đến cho anh một món quà. |
[제롬] 아, 이거 선물이야? | - Đây là quà à? - Vâng. |
응 | - Đây là quà à? - Vâng. |
베니타도 이벤트 준비했나? | Benita cũng chuẩn bị một điều bất ngờ? |
[베니타] 한번 열어 봐 | Anh mở ra đi. |
[제롬] 잠깐만 | Đợi đã. |
[베니타] 뭔가 여기 있으면서 | Em cố nghĩ ra thứ gì đó ta sẽ dùng thường xuyên khi em ở đây. |
잘 쓸 거 같은? | Em cố nghĩ ra thứ gì đó ta sẽ dùng thường xuyên khi em ở đây. |
- 그런 거를 생각해 봤는데 - [제롬] 어 | Em đã thử nghĩ về thứ gì đó như thế. Ừ. |
[제롬] 물 필요 없어? 물 줄까? | Em muốn uống nước không? - Dạ? - Uống nước chứ? |
- [베니타] 어? - 물 좀 줘? | - Dạ? - Uống nước chứ? |
- [흥미로운 음악] - 일단 선물부터 열어 봐 | Ta mở quà trước đã. |
[제롬] 잠깐만 이거 치울게 이것 좀 | - Đợi đã. Anh sẽ dọn cái này. - Vâng. |
- 아, 그래 - [제롬] 다 먹었어? | - Đợi đã. Anh sẽ dọn cái này. - Vâng. - Em ăn xong chưa? - Rồi. |
어, 다 먹었어 | - Em ăn xong chưa? - Rồi. |
오빠, 설거지는 이따가 내가 할게 | Oppa, lát nữa em sẽ rửa bát. |
[제롬] 아니야, 내가 할게 | NGƯỜI KIA MUỐN DỌN SAU |
아니야, 내버려 둬 | NGƯỜI KIA MUỐN DỌN SAU - Anh sẽ rửa. - Cứ để đó đi. |
[베니타가 영어로] 고마워 | JEROME DỌN BÁT VÀ CÒN MANG NƯỚC RA Cảm ơn anh. |
[혜영이 한국어로] 성격 나온다, 또 | Anh ấy lại thể hiện cá tính. |
[코 훌쩍이는 소리] | GIỜ CHÚNG TA MỞ QUÀ CHỨ? |
[오스틴] 뭐지? | Có thể là gì nhỉ? |
[베니타] 특별한 건 아니야 | Không có gì đặc biệt. |
[베니타의 웃음] | |
- [지원] 컵? - [지혜] 어, 예쁘다 | - Một cái cốc? - Đẹp quá. |
- [영어로] 베니타의 B? - [베니타가 한국어로] 응 | - Một cái cốc? - Đẹp quá. - "B" cho "Benita" à? - Vâng. |
[흥미로운 음악] | - "B" cho "Benita" à? - Vâng. |
[베니타] 그럼 이게 뭘까? [웃음] | Cái này có thể là gì? |
[제롬이 영어로] 궁금해 | Anh thắc mắc đấy. |
- [베니타] 톰의 T - T는 토미? | - "T" cho Tom? - "T" cho Tommy à? |
[출연진의 웃음] | |
[지혜가 한국어로] 아 잊을 뻔했던 톰이 나왔네 | Chúng ta gần như quên mất Tom. |
[지혜] 아 톰 잊을 뻔했는데 | Em gần như quên mất anh ấy. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - [제롬] 어, J네? | Đó là chữ "J" à? |
[베니타의 웃음] | Đó là chữ "J" à? |
- 이쁘다 - [베니타] 그렇지? | - Dễ thương quá. - Thật à? |
[혜영] 어머, 그래도 이벤트 귀엽게 해 왔네 | Cô cũng chuẩn bị một bất ngờ dễ thương. |
[제롬] 아, 그러면 | Vậy |
여기 자주 올 거야? | em định đến đây thường xuyên không? |
그래서 이거 컵을 자주 쓰려고 | em định đến đây thường xuyên không? Em tặng anh cốc để dùng thường xuyên mà? |
이거 준 거야, 나한테? | Em tặng anh cốc để dùng thường xuyên mà? |
[베니타] 우리 선택하면 각자 | Nếu chúng ta chọn nhau, anh lấy cốc "B" còn em sẽ lấy cốc "J". |
오빠 B 놔두고 나 J 가져가고 | Nếu chúng ta chọn nhau, anh lấy cốc "B" còn em sẽ lấy cốc "J". |
- 아, 집으로? - [베니타] 어 | - Đến nhà em à? - Vâng. |
- 근데 선택 안 되면 - [베니타] 근데 잘 | - Em không chọn… - Hoặc anh lấy tên tắt của anh. |
- 안 되면 각자 이니셜 갖고 - [제롬] 이거를 B 갖고 | - Em không chọn… - Hoặc anh lấy tên tắt của anh. |
- 나는 이거 갖고 있고? - [베니타] 어 | - Em cái đó, anh cái này? - Ừ. |
[지혜] 동거하려고 되게 나름 각자 되게 준비를 많이 했네요 | Mỗi người họ đã chuẩn bị nhiều thứ để chung sống. Phải. |
- [혜영] 그러네 - [오스틴의 호응] | Phải. Vậy mỗi đứa cũng có một cái cốc này à? |
그럼 이것도 이제 각자? | Vậy mỗi đứa cũng có một cái cốc này à? |
이렇게 해야 되는 거야? | Có phải như thế này không? Vì thế… |
이렇게 해서 | Có phải như thế này không? Vì thế… |
이제 마지막 날 | Đến ngày cuối, việc đó sẽ được quyết định. |
결정되겠지 [웃음] | Đến ngày cuối, việc đó sẽ được quyết định. |
마지막 날 결정 안 되면 난 그냥 이거 갖고, 그냥 | Nếu ngày cuối em không chọn anh, anh sẽ cầm cái này và… |
- [베니타의 웃음] - [장난스러운 음악] | |
욱한 성격 나올 거야 | Em sẽ thấy anh nổi đóa. |
[제롬] 오케이 | Được rồi. |
[지혜가 놀라며] 뭘 또 준비했어? | Cô ấy còn chuẩn bị gì nữa? |
[베니타] 아, 이거는 좀 | Cô ấy còn chuẩn bị gì nữa? Chuyện này có hơi… |
- [흥미로운 음악] - 그날, 뭐지? | Hôm đó chúng ta sẽ mặc nó nhé? |
그날 입고 있을까? 그… | Hôm đó chúng ta sẽ mặc nó nhé? KHÔNG GIỐNG NHỮNG MÓN QUÀ KHÁC, CÔ ẤY LƯỠNG LỰ |
만약에 뭐 | KHÔNG GIỐNG NHỮNG MÓN QUÀ KHÁC, CÔ ẤY LƯỠNG LỰ |
어떤 날? | - Ngày gì cơ? - Nếu chúng ta hẹn hò hay gì đó? |
[베니타] 데이트하거나 이러면? | - Ngày gì cơ? - Nếu chúng ta hẹn hò hay gì đó? |
'이즈 잇' 잠옷이야? | - Đồ ngủ à? Nếu vậy… - Chúng ta có thể mặc làm đồ ngủ. |
- 잠옷이면 - [베니타] 잠옷 | - Đồ ngủ à? Nếu vậy… - Chúng ta có thể mặc làm đồ ngủ. |
잠옷으로 입어도 될 거 같아 | - Đồ ngủ à? Nếu vậy… - Chúng ta có thể mặc làm đồ ngủ. |
[지혜] 왜 긴장해 있어요? | Sao cô ấy lại lo lắng? |
- [지혜] 뭐야? - [세윤] 뭔데, 뭔데? | - Gì thế? - Nó có thể là gì? |
[제롬] 설마… | Không thể nào. |
[제롬이 영어로] 이게 뭐야 | Cái quái gì… |
- [흥미진진한 음악] - [출연진의 웃음] | Nhìn này. Cái gì thế này? |
[제롬] 뭐야, 이게 | Nhìn này. Cái gì thế này? Đợi chút… Đây là… |
[제롬이 한국어로] 아니 이거는… | Đợi chút… Đây là… |
[제롬] 잠깐만 | Đợi đã. |
- [제롬] - [삑삑이 효과음] | Đây là bức ảnh yêu thích của anh! |
- [혜영] 아, 귀여워 - [지혜의 탄성] | - Dễ thương quá. - Ôi trời! |
- [제롬] 오, 귀엽다 - [베니타] 귀엽지? | - Thật dễ thương! - Dễ thương không? |
그래서 나는 이거 입고 | Vậy em sẽ mặc cái này, còn anh mặc cái kia. |
오빠는 그거 입고 | Vậy em sẽ mặc cái này, còn anh mặc cái kia. |
[지혜] 베니타 얼굴이 새겨진 건 제롬이 입고 | Jerome sẽ mặc cái áo có hình mặt Benita, |
베니타는 제롬 얼굴이 새겨진 걸 입어서 | còn Benita sẽ mặc áo có hình mặt Jerome. |
[세윤의 깨달은 탄성] | Nó có nghĩa là: "Nếu tôi bị lạc, hãy đưa tôi đến gặp người này". |
[지혜] 길을 잃으면 찾아 주, 이 사람한테 | Nó có nghĩa là: "Nếu tôi bị lạc, hãy đưa tôi đến gặp người này". |
데려다주라고 약간 이런 뜻인 거 같아요 | Nó có nghĩa là: "Nếu tôi bị lạc, hãy đưa tôi đến gặp người này". |
- 커플티지요, 둘이 - [지혜의 호응] | - Đó là áo đôi. - Phải. |
"길을 잃으면 여기로 데려다주세요" | NẾU BỊ LẠC, DẪN VỀ CHO: |
[세윤] 이제 어디 가서 길을 잃어도 | Nếu bị lạc, họ luôn có thể tìm đường quay về với nhau. |
상대한테 돌아갈 수 있겠네요 | Nếu bị lạc, họ luôn có thể tìm đường quay về với nhau. |
[오스틴의 호응] | Nếu bị lạc, họ luôn có thể tìm đường quay về với nhau. Đúng thế. |
[제롬] 이거 지금 입을까? | Anh nên mặc bây giờ không? |
잠옷으로 입는 거 아니지? | Không phải để mặc đi ngủ nhỉ? |
- 나가서 입어야 되잖아 - [베니타] 잠옷… | Anh phải mặc ra phố cho mọi người thấy. |
사람들한테 보여야지 잠옷으로 입으면 | Anh phải mặc ra phố cho mọi người thấy. - Làm áo ngủ thì phí quá. - Thật à? |
- 너무 아까워, 이거 - [베니타] 그래? | - Làm áo ngủ thì phí quá. - Thật à? |
[영어로] 미안한데 | Xin lỗi, anh có thấy cô gái này không? |
- 이런 여자 봤어? - [병아리 효과음] | Xin lỗi, anh có thấy cô gái này không? |
머리에 이런 게 있는 여자 못 봤어요? | Cô gái quấn lô trên đầu… Không à? |
- [편안한 음악] - [출연진의 웃음] | |
[제롬이 한국어로] 하고 여기서 눕고 | …và nằm dưới này. |
- [반짝이는 효과음] - [베니타의 웃음] | …và nằm dưới này. - Họ thật dễ thương. - Trông như ở độ tuổi 20 vậy! |
[지혜] 너무 귀엽다, 그런데 | - Họ thật dễ thương. - Trông như ở độ tuổi 20 vậy! |
- 20대 같아, 둘이 - [지혜의 호응] | - Họ thật dễ thương. - Trông như ở độ tuổi 20 vậy! Cứ như họ hẹn hò ở độ tuổi 20. |
20대 연애하는 거 같아 | Cứ như họ hẹn hò ở độ tuổi 20. |
미국은 이런 거 안 하는데 | Người Mỹ thường không làm thế. |
- [지혜] 커플티 안 해요? - 커플티, 오… | - Áo thun đôi ư? - Vâng. |
[지혜] 중요한 건 '공개적인' 거 | Điều quan trọng là Benita nói không thích công khai |
싫다고 하던 베니타가 | Điều quan trọng là Benita nói không thích công khai |
같이 입고 길거리 데이트를 했다는 거예요 | nhưng lại mặc áo đôi và đi hẹn hò. |
베니타가 정말 | Benita thực sự đã thay đổi rất nhiều. |
너무 많이 변했습니다 | Benita thực sự đã thay đổi rất nhiều. |
- 너무 극단적으로 - [지원] 많이 변했어 | Benita thực sự đã thay đổi rất nhiều. - Thay đổi nhiều. - Cực nhiều. |
역시 사랑하면 사람이 변하는 거 같아 | Khi yêu, con người ta thực sự thay đổi. |
- [베니타] 그래서 내가 - [제롬] 응 | - Đó là lí do em… - Ừ? |
그… | À, |
고스톱을 가져왔거든? | em mang theo bài Hoa. |
고스톱? 왜 갑자기? | Bài Hoa? Sao đột nhiên lại thế? |
나 용돈 좀 벌어 가려고 | Để em có thể kiếm chút tiền tiêu vặt. |
[혜영의 웃음] | |
- 와, 더 나쁘다 - [흥미로운 음악] | Ôi, em thật xấu tính. |
고스톱 못 치는 사람한테 가르쳐 주면서 | Em định dạy người không biết chơi bài Hoa và lấy tiền của họ à? |
돈 받으려고 그 사람한테? | Em định dạy người không biết chơi bài Hoa và lấy tiền của họ à? |
오빠를 진정한 타짜의 세계로 내가 인도할게 | Em sẽ đưa anh vào thế giới thực của một cao thủ cờ bạc. |
- [피식 웃으며] 타짜 - [베니타의 웃음] | Cao thủ cờ bạc? |
[혜영] 재밌겠다 | Trông vui đấy. |
[혜영의 웃음] | THẾ GIỚI CỜ BẠC CỦA JEROME VÀ BENITA SẼ SỚM ĐƯỢC CHIẾU |
너무 귀엽지 않아요? | - Không phải họ rất dễ thương à? - Đúng thế. |
- [혜영] 진짜 - 어 | - Không phải họ rất dễ thương à? - Đúng thế. Chị sắp bị nếp nhăn quanh mắt rồi. |
나, 눈가에 주름 생길 거 같아 | Chị sắp bị nếp nhăn quanh mắt rồi. |
[지원] 근데 하나 딱 걸리는 건 이제 | Nhưng giờ có một điều làm em lo lắng |
좀 살아 보니까 | đó là tính cách của họ, một lần nữa… |
성향이 또 | đó là tính cách của họ, một lần nữa… |
한쪽은 다 뭐 치워야 되고 | Một người cần dọn dẹp mọi thứ. |
[지원] 하나는 그냥 뭐 일단, 일단 | Còn người kia thì: - "Làm việc này trước đã". - Đúng vậy. |
- 이거 해 - [지혜] 맞아요 | - "Làm việc này trước đã". - Đúng vậy. |
아까도 지금 첫날이라서 지금 베니타가 | Benita mặc kệ vì đây là ngày đầu tiên. |
- 참은 거지 - [세윤] 맞아 | Benita mặc kệ vì đây là ngày đầu tiên. |
선물 막 이렇게 '풀어 봐, 풀어 봐' | Cô ấy đang rất mong chờ, đợi anh mở quà. |
막 이렇게 기대하고 있는데 갑자기 흐름을 | Cô ấy đang rất mong chờ, đợi anh mở quà. - Còn anh làm hỏng khoảnh khắc. - Phải. |
- 뚝 끊잖아, 치우면서 - [세윤] 맞아요 | - Còn anh làm hỏng khoảnh khắc. - Phải. |
- 그게 또 관전 포인트겠네 - [지원] 그런 게 | - Còn anh làm hỏng khoảnh khắc. - Phải. Chị nghĩ đó là điều cần chú ý. |
- [지원] 인제 조금… - 아, 그런 포인트도 있네요 | Chị nghĩ đó là điều cần chú ý. Có những điều cần chú ý. |
[세윤] 자, 이번에는 지미, 희진 커플입니다 | Cặp đôi tiếp theo là Jimi và Hee Jin. |
두 사람은 최장 거리 롱디 커플인데 | Hai người này cách nhau xa nhất. |
거리도 멀고 나라도 다르고 | Cách rất xa. Họ ở hai nước khác nhau. |
- [세윤] 시차도 다르고 - [지혜의 놀란 숨소리] | Họ cũng có múi giờ khác nhau. |
- [혜영의 한숨] - 걱정거리투성입니다 | Họ cũng có múi giờ khác nhau. Nhiều mối bận tâm. |
[지원] 이 지미하고 희진은 | Jimi và Hee Jin sống xa nhau, |
거리가 멀다 보니 | nên hẳn đây là lần đầu họ gặp lại nhau. |
- [지혜의 호응] - 처음 보는 거겠네요 | nên hẳn đây là lần đầu họ gặp lại nhau. |
[지혜] 혹은 한 번 정도는 만났을 수도 있고요 | Hoặc có thể họ đã gặp nhau một lần. |
- [지원] 그래요? - [지혜] 네 | - Thật à? - Ừ. |
[혜영] 서먹할 수도 있겠다 | - Có thể sẽ bất tiện. - Nghe có vẻ khó khăn. |
어렵네 | - Có thể sẽ bất tiện. - Nghe có vẻ khó khăn. NGÀY ĐẦU HỌ CHUNG SỐNG THẾ NÀO? |
[분위기 있는 음악] | NGÀY ĐẦU HỌ CHUNG SỐNG THẾ NÀO? |
- [지원] 여긴 어디야? - [오스틴] 밴쿠버 같은데? | THIÊN NHIÊN TRONG LÀNH VÀ THÀNH PHỐ CỔ KÍNH - Đây là đâu? - Như Vancouver. |
[혜영] 진짜? | Thật à? |
[오스틴의 탄성] | VÀ TỎA SÁNG HƠN VÀO BAN ĐÊM |
"타임 스퀘어" | CHÀNG NEW YORK {JIMI} |
- [지혜] 아직 정해지지… - [혜영] 아 | Nó chưa được quyết định. - Người New York. - Chưa rõ. |
- 않았어요, 뉴욕 남자 - [혜영] 모르는구나 | - Người New York. - Chưa rõ. |
[지원] 어디로 가요? | Họ sẽ đi đâu? |
[지혜] 지미 | Jimi. |
[오스틴] 6시간 걸리니까 | Bởi vì phải bay mất sáu giờ. |
어디로 갑니까? | Anh sẽ đi đâu? |
그래서 어디서 하는 거예요? | Vậy họ sẽ sống ở đâu? |
[긴장감 있는 음악] | |
[세윤, 오스틴의 탄성] | |
[지혜] 뉴욕으로 갔나 보다 | - Chắc chắn là New York! - Anh ấy đến New York. |
- [세윤] 뉴욕으로 갔다! - [지원] 아니지, 기다리고 | - Chắc chắn là New York! - Anh ấy đến New York. |
- [지원] 있는 거지 - 기다리고, 뉴욕이야, 뉴욕 | - Anh ấy đang đợi. - Là New York! |
[오스틴] 뉴욕 | New York. |
[지혜, 세윤] 어? | Cái gì? |
- [혜영] 한국? - 인천이에요? 인천인데? | - Hàn Quốc ư? - Incheon à? Trông như Icheon. |
[희진] 한국은 | Đã gần năm năm kể từ khi tôi về Hàn Quốc. |
거의 5년 만에 들어왔어요 | Đã gần năm năm kể từ khi tôi về Hàn Quốc. |
- [지혜] 대박 - [오스틴] '왓'? | - Không thể nào! - Cái gì? |
[희진] 그래서, 오랜만에 나온다고 생각을 하니까 | Ý nghĩ được về thăm thật tuyệt vì đã lâu rồi. |
- 너무 좋았어요 - [반짝이는 효과음] | Ý nghĩ được về thăm thật tuyệt vì đã lâu rồi. |
- [혜영의 의아한 탄성] - [지혜] 한국으로 왔어요? | Họ về Hàn Quốc à? |
[오스틴의 탄성] | |
'6시간 타러 갈 바에 차라리 한국 갈래' 그랬나? | Họ nói: "Nếu bay hết sáu giờ thì về Hàn Quốc" nhỉ? |
[혜영] 그랬나? 누구네 집에 있는 거야? | - Là vậy à? Họ sẽ đến nhà ai? - Họ sẽ gặp người nhà ngay chứ? |
그냥 바로 가족 만날까? | - Là vậy à? Họ sẽ đến nhà ai? - Họ sẽ gặp người nhà ngay chứ? |
대박! | Thật tuyệt! |
[띠링 울리는 효과음] | KHI NÀO CÔ GÁI CỦA ANH ẤY SẼ ĐẾN… |
[종소리 효과음] | NHÌN XUNG QUANH PHÁT HIỆN RA ANH ẤY |
[희진] 와! | |
- [익살스러운 효과음] - [지미] 어! | |
- [혜영의 웃음] - [희진] 와! | |
- [희진의 웃음] - [지미] 어! | |
- [따스한 음악] - 어떻게 된 거야? | - Chào anh. - Sao em lại ở sau? |
[출연진의 탄성] | THẤY HEE JIN, JIMI MỚI CƯỜI TƯƠI |
[혜영] 어머, 둘이 껴안는 거 봐 | Nhìn họ ôm nhau kìa. |
[출연진의 탄성] | Nhìn họ ôm nhau kìa. |
보고 싶었어, 보고 싶었어 | Trời ạ, họ nhớ nhau. |
왜 뒤에서 와? | {HẠNH PHÚC BẤT NGỜ} - Chào anh. - Sao em lại ở sau? |
- 나 다른 게이트에 있었어 - [지미] 아, 그래? | - Em đi cổng khác. - Thật à? |
[희진] 어, 잘 있었어? | Anh khỏe không? |
- [세윤] 연인 같은데? - [혜영] 어울려 | - Trông họ như một đôi. - Rất đẹp đôi. |
[희진] 가자, 가자, 가자 | Mình đi thôi. |
[지미] 깜짝 놀랐네 | Em làm anh bất ngờ. |
[희진] 이런 건 또 언제 준비한 거야? | Anh chuẩn bị hoa khi nào? |
[지미] 내가 만들었어 | Anh tự làm đấy. |
[희진, 지미의 웃음] | |
[지미] 장난이야 | Đùa thôi. |
[물방울 효과음] | |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [지혜의 감탄] | |
[희진] 잡아도 되는 겨? | Anh chắc là anh có thể giữ nó chứ? |
[지미] 왜, 안 되나요? | Sao ta lại không thể? |
[지미, 혜영의 웃음] | |
[지혜] 어떻게 한국에 오게 됐지? | - Điều gì đã đưa họ đến Hàn Quốc? - Phải. |
- [혜영] 그러게 - [지원] 야, 그러게 | - Điều gì đã đưa họ đến Hàn Quốc? - Phải. |
희진이의 부모님과 | - Tôi có kế hoạch ăn trưa với bố mẹ cô ấy. - Ồ! |
점심 식사를 하기로 약속이 되어 있어서 | - Tôi có kế hoạch ăn trưa với bố mẹ cô ấy. - Ồ! |
- [오스틴] 와우! - 5, 6일 전에 들어왔어요 | - Tôi có kế hoạch ăn trưa với bố mẹ cô ấy. - Ồ! Tôi đến đây năm, sáu ngày trước. |
[지혜] 부모님 만나러? | Để gặp bố mẹ cô ấy ư? |
부모님 만나 뵙는 게 또 어떻게 보면 | Theo một cách nào đó, việc gặp bố mẹ nhau |
두 사람 관계에서 또 | là bước tiến lớn trong một mối quan hệ. |
큰 하나의 스텝이니까 | là bước tiến lớn trong một mối quan hệ. |
긴장은 되긴 하더라고요 아무래도 | Tôi hơi lo lắng. |
일반 어른들 만나는 거랑 또 다른 느낌이니까 | Bởi vì gặp họ không như gặp bất cứ ai khác. |
만약에 만난다면 '부모님은' | Nếu họ gặp nhau, tôi tự hỏi bố mẹ tôi sẽ hỏi Jimi những gì. |
'뭘 오빠한테 물어볼까?' | Nếu họ gặp nhau, tôi tự hỏi bố mẹ tôi sẽ hỏi Jimi những gì. |
혼자 이제 그런 고민은 했었어요, 응 | Tôi chỉ lo về việc đó. |
확신이 많이 섰나 보네 | Hẳn là họ rất tin tưởng nhau. |
아, 근데 부모님 진짜 너무 좋아하시겠다 | Em nghĩ bố mẹ cô ấy sẽ rất vui. |
[혜영] 응, 그러니까 아버지 권유로 나온 거잖아 | Cô ấy tham gia chương trình là vì bố. |
[지혜] 맞아요 희진 씨 아버지가 | Đúng rồi, bố của Hee Jin. |
대단하다, 아버지도 | Bố cô ấy thật tuyệt. |
[부드러운 음악] | |
[지미] 너무 신기하네 한국에서 보니까 | Thật mừng khi gặp em ở Hàn Quốc. |
- [희진] 어 - [지미의 멋쩍은 웃음] | Vâng. |
[희진] 한국이다! [웃음] | Đây là Hàn Quốc! |
[지미] 얼마 만에 왔다고? | - Đã bao lâu rồi? - Năm năm. |
- 5년 - [지미] 아, 그래? | - Đã bao lâu rồi? - Năm năm. |
[희진] 시간이 이렇게 빨리 갔어 | Thời gian trôi nhanh quá. |
[희진] 날씨 진짜 좋다 | Thời tiết thực sự rất đẹp. |
[지미] 한국 오면 그래도 거의 뭐 | Khi anh về Hàn Quốc thì luôn là… |
- 부모님 뵈러 오는 건데 - [희진] 그렇지 | - Anh về để thăm bố mẹ. - Vâng. BỐ MẸ CỦA HỌ ĐỀU Ở HÀN QUỐC |
이번엔 약간 여행 느낌도 좀 나네 | Lần này, có cảm giác như một kì nghỉ. |
마음이 따뜻해졌어 | Em thấy rất ấm lòng. |
[지미] 함께 하는 게 되게 자연스러운 것 같아, 너랑 | Anh nghĩ đó cũng là lẽ tự nhiên khi ở bên em. |
- [지혜, 혜영의 탄성] - [세윤] 좋은데? | Đẹp quá. |
[기계 조작 효과음] | HAI BẠN CÓ HAY LIÊN LẠC KHÔNG? |
- 어, 메시지 많이 하고 - [메시지 알림 효과음] | Chúng tôi nhắn tin rất nhiều. |
- 그리고 - [분위기 있는 음악] | Chúng tôi nhắn tin rất nhiều. Và vì trò chuyện video rất dễ tiếp cận, chúng tôi cũng nói chuyện qua video nhiều. |
화상 채팅이 잘 되어 있으니까 | Và vì trò chuyện video rất dễ tiếp cận, chúng tôi cũng nói chuyện qua video nhiều. |
화상 채팅으로도 얘기 많이 했어요 | Và vì trò chuyện video rất dễ tiếp cận, chúng tôi cũng nói chuyện qua video nhiều. JIMI: ANH SẼ GẶP TÌNH YÊU |
[지혜] 이야, 벌써 사랑해 나왔어, 와 | Họ đã nói yêu nhau rồi. - YÊU EM - EM CŨNG YÊU ANH |
매일 연락하죠 | Ngày nào chúng tôi cũng nói chuyện. |
[지미] 하루에 한 두세 시간 하는 것 같은데? | Có lẽ hai hoặc ba giờ một ngày? ANH JIMI HYUK |
제일 많이 한 날이 8시간인가 한 적도 있더라고요 | Lúc lâu nhất chúng tôi nói chuyện là tám giờ. |
[출연진의 놀란 탄성] | |
- [세윤] 우와! - [혜영의 놀란 숨소리] | |
통화를 그렇게 오래 해? | Họ nói chuyện lâu thế à? |
연애 초에 다 그렇지, 뭐 | Lúc đầu là như thế đấy. |
[지미] 비행기로 6시간 거리 떨어져 있긴 하지만 | Mặc dù cách nhau sáu giờ bay |
최대한 그래도 같이 뭘 많이 하려고 하는 것 같아요 | nhưng chúng tôi vẫn cố gắng làm nhiều nhất có thể cùng nhau. |
[혜영] 우와! | |
칸쿤 촬영하고 한 달 정도 뒤에 제가 | Khoảng một tháng sau khi ghi hình ở Cancún, |
밴쿠, 밴쿠버 갔다 왔었고 | tôi đến thăm Vancouver. |
[지혜] 그래 한 번은 봤구나 | Vậy là họ đã gặp nhau một lần. |
못 만나, 좀, 한 | Nếu chúng tôi không thể gặp nhau, |
한 달 정도는 참으려고 그랬는데 | tôi sẵn sàng đợi một tháng |
예, 두 달은 좀 못 참겠더라고요 | nhưng hai tháng thì tôi không đợi được. |
또, 한 3주 정도 지나서 | Và sau khoảng ba tuần, |
제가 뉴욕을 방문했어요 | tôi đến thăm New York. |
[지혜] 한 번씩 왔다 갔다 했네요 | Họ đi tới đi lui mỗi người một lần. |
[혜영, 오스틴의 탄성] | |
- [오스틴] 아! - [혜영] 그랬구나 | Hiểu rồi. |
[지미] 사랑해, 그럼 | Anh yêu em! |
- 잘 있다, 잘 있다가요 - [희진] 잘 가 | Anh đã có khoảng thời gian tuyệt vời. |
- [세윤] 어머머머 - [오스틴의 놀란 탄성] | Ôi trời. |
어머머머 | Ôi trời. |
- 이미 할, 할 거 다 했네 - [혜영의 웃음] | Họ đã làm tất cả rồi. |
했어 | Đúng thế. |
- [오스틴] 어, 다 했어 - [지혜] 했네, 했어 | - Ừ, phải. - Họ làm rồi! |
[지원] 어 왔다 갔다 하면서 | Trong khi đi đi lại lại… |
- 그래, 우리 약간 - [지원] 롱디다 보니까 | - Vì cách xa. - Ta có thể không cập nhật kịp thông tin. |
우리 약간 뒷북일 수도 있어요, 여러분 | - Vì cách xa. - Ta có thể không cập nhật kịp thông tin. |
예, 6시간 걸리는데 무조건 해야 되죠 | Bay mất sáu tiếng nên họ phải làm thế. |
[출연진의 웃음] | |
- [지혜] 우리한테 물들었다 - 몇, 몇 살인데 | HẲN LÀ HỌ NHỚ NHAU LẮM… - À. - Họ đủ tuổi rồi. |
[부드러운 음악] | - À. - Họ đủ tuổi rồi. CÁC BẠN GẶP GIA ĐÌNH NHAU CHƯA? |
어, 다 만나기는 했는데 일단 | CÁC BẠN GẶP GIA ĐÌNH NHAU CHƯA? Tôi gặp tất cả họ rồi. |
- [카메라 셔터 효과음] - 언니네 가족이랑 | Chúng tôi đi ăn… |
제 바로 밑에 동생하고는 밥을 한 번 먹었고 | JIMI, HEE JIN, GIA ĐÌNH HEE JIN …với gia đình anh chị em của tôi. |
[출연진의 감탄] | …với gia đình anh chị em của tôi. |
그리고 막냇동생네 부부는 | Và gia đình em tôi |
또 공항에 이제 픽업을 갈 때 같이 갔었어요 | đi cùng tôi đến đón anh ấy ở sân bay. |
그래서 차에서 같이 | Nên tất cả chúng tôi gặp nhau trên xe. |
응, 마주쳤죠 | Nên tất cả chúng tôi gặp nhau trên xe. |
여긴 이미 지금, 뭐 한 식구인데? | Họ giống như một gia đình rồi. |
뭐, 이번에 부모님까지 만나면 뭐, 완벽하네요 | Nếu chàng gặp bố mẹ nàng thì coi như xong. |
- [혜영] 그러네 - [지원] 끝난 거예요 | Nếu chàng gặp bố mẹ nàng thì coi như xong. - Vâng. - Giờ họ chỉ cần cưới thôi. |
[혜영] 결혼만 하면 되겠네 | - Vâng. - Giờ họ chỉ cần cưới thôi. Họ chỉ cần ấn định ngày. |
[지혜] 날짜만 잡으면 돼요 | Họ chỉ cần ấn định ngày. |
몸은 떨어져 있는데 이런 정서적인 거 있지? | Mặc dù chúng ta cách xa nhau nhưng về mặt tình cảm, |
그런 거는 | với những việc như thế, em luôn thấy gần gũi với anh. |
되게 가깝다고 항상 느끼고 있거든? | với những việc như thế, em luôn thấy gần gũi với anh. |
그러니까, 그것 그것도 좀 신기하긴 하다 | Đúng chứ? Việc đó thật tuyệt. |
[희진] 어 | Vâng. |
[지미] 롱디는 | Anh từng nghĩ |
되게 힘들 거라 생각했는데 | yêu xa sẽ khó khăn. |
[지미] 너무 좋아 | Nhưng anh rất thích. |
너무 좋대 | Anh ấy nói thích chuyện đó. |
[지미] 내일 오시잖아 | Mai họ sẽ đến. |
- [희진] 어 - 점심 식사같이? | - Vâng. - Chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau à? |
- [희진의 호응] - [지미의 옅은 웃음] | |
아, 뭐 해드릴지도 우리 정해야 돼 | Chúng ta vẫn phải quyết định nên làm gì. |
어머니가 박대 좋아한다고 했잖아, 박대 | Em nói mẹ em thích cá lưỡi trâu nhỉ? Cá lưỡi trâu ư? Vâng. |
- [희진] 박대? 응 - 응 | Cá lưỡi trâu ư? Vâng. |
- 난 군산 갔다 왔잖아 - [희진] 응 | - Em biết là anh đã đi Gunsan. - Vâng. |
저번 며칠 먼저 들어와 가지고 | Mấy hôm trước. |
- [희진] 갖고 왔어? - 박대, 아니 박대를 이제 | - Anh mang về à? - Cá lưỡi trâu… Không. |
내가 들고 오면 또 상할까 봐 | Anh sợ nó hỏng mất. |
[희진] 응 | Anh sợ nó hỏng mất. |
- 주문, 주문해 놨 - [희진] 택배? 어 | - Chuyển hàng? Thật ư? - Anh đã đặt hàng. |
- 어, 주문해 놨지 - [희진] 아, 진짜? | - Chuyển hàng? Thật ư? - Anh đã đặt hàng. Ôi trời! |
[지혜] 어머! | Ôi trời! |
- [지혜] 센스있다 - [편안한 음악] | Hợp lí quá. |
[지미] 좋아하신다고 하니까 | - Em nói mẹ em thích mà. - Mẹ sẽ thích lắm. |
엄마, 엄청 좋아하겠네 | - Em nói mẹ em thích mà. - Mẹ sẽ thích lắm. |
[지미] 아버지는, 뭐 고기 구워드리면 되나? | Anh có nên nấu thịt cho bố em không? |
[희진의 멋쩍은 웃음] | JIMI TÒ MÒ VỀ MÓN ĂN ƯA THÍCH CỦA BỐ CÔ |
- 뭐, 뭐 좋아하셔? - [희진] 우리 아빠? | JIMI TÒ MÒ VỀ MÓN ĂN ƯA THÍCH CỦA BỐ CÔ - Ông thích ăn gì? - Bố em ư? Bố cũng… |
- [지미] 응 - 우리 아빠도 | - Ông thích ăn gì? - Bố em ư? Bố cũng… |
내가 아빠 입맛 닮았어 | Em có cùng sở thích như bố em. |
- 아, 오케이, 오케이 - [희진] 응 | - Được rồi. - Vâng. |
[세윤] 아, 어필을 하네요? | - Anh ấy cố tạo sức hấp dẫn. - Vâng. |
오빠 부모님은 뭐라셔? 여기 | Bố mẹ anh nói gì? |
[지미] 그냥, 뭐 | - Họ khá ngạc nhiên. - Họ ngạc nhiên à? |
- [지미] 신기해하지 - 신기해하셔? | - Họ khá ngạc nhiên. - Họ ngạc nhiên à? |
[혜영의 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | LIẾC NHÌN |
최종 선택 잘되면은 이제 | Nếu lần lựa chọn cuối diễn ra suôn sẻ… |
어? | |
잘되면은 한번 보여드리겠다 | anh nói sẽ giới thiệu em nếu mọi việc ổn. |
[희진의 옅은 웃음] | anh nói sẽ giới thiệu em nếu mọi việc ổn. |
아, 그렇구나 | Em hiểu rồi. |
- [희진] 기대돼 - [신나는 음악] | Em háo hức quá. |
- 한국에서 동거를 하나 보다 - [혜영의 호응] | Họ sẽ chung sống ở Hàn Quốc. JIMI VÀ HEE JIN ĐẾN THĂM BỐ MẸ, CÙNG SỐNG, DU LỊCH Ở HÀN QUỐC |
[지미] 샐러드 다 된거지? | - Salad xong rồi nhỉ? - Vâng. |
- [희진] 네 - [지미] 네 | - Salad xong rồi nhỉ? - Vâng. Được rồi. |
[희진] 되게 떨려 | Em lo quá. |
이상하네 | Lạ thật. |
- [출연진의 놀란 입소리] - [초인종 소리] | HAI NGƯỜI LÀM HEE JIN VÀ JIMI LO LẮNG |
아! | GIẬT MÌNH |
- [희진] 여기는 지미 - [희진 부] 딸… | - Đây là anh Jimi ạ. - Vậy… |
- [지미] 손에 생선… - 딸 남자 친구니까 | Cháu là bạn trai nó nên chú sẽ nói thoải mái. |
- 내가 말 놓는다? - [지미] 네, 네, 네 | Cháu là bạn trai nó nên chú sẽ nói thoải mái. Vâng ạ. |
[희진의 웃음] 여기 오빠 | Vâng ạ. Rất vui được gặp cháu. |
[희진 모] 만나서 반가워요 [웃음] | Rất vui được gặp cháu. Tay cháu toàn mùi cá. |
생선 냄새, 생선 묻어 가지고 | Tay cháu toàn mùi cá. SỐ PHẬN CỦA JIMI LÀ GÌ? |
[희진] 뒤에 봐, 오! | Nhìn phía sau anh kìa! |
[세윤] 어! 다시 선택하나보다 케이블카 타고 | Hẳn là họ đang lựa chọn lại cho lần cuối trên cáp treo. |
[출연진의 웃음] | Hẳn là họ đang lựa chọn lại cho lần cuối trên cáp treo. |
[혜영의 놀란 탄성] | VÀ HẸN HÒ TRÊN DU THUYỀN CHO HAI NGƯỜI |
- [지혜] 재밌겠다, 와 - [희진] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[지미] 해 너무 예쁘다 여기 뷰가 | Khung cảnh ở đây rất đẹp. CHUYỆN CHÀNG NEW YORK, NÀNG VANCOUVER CHUNG SỐNG Ở HÀN QUỐC |
여기 진짜 너무 빠른 거 아니야? | - Họ về chung sống hơi nhanh quá nhỉ? - Chị nói đúng. |
[지혜] 그러게요 | - Họ về chung sống hơi nhanh quá nhỉ? - Chị nói đúng. |
다들 부모님부터 만나네요 | - Ai cũng gặp bố mẹ trước. - Phải. |
- [세윤] 그러게요 - [지혜] 아니, 그리고 뭐 | - Ai cũng gặp bố mẹ trước. - Phải. Với Hee Jin, chị em gái của cô ấy và gia đình họ đã gặp Jimi. |
[지혜] 자매들 자매들, 형제들 다 | Với Hee Jin, chị em gái của cô ấy và gia đình họ đã gặp Jimi. |
인사 벌써 했고 희진 씨 쪽은 | Với Hee Jin, chị em gái của cô ấy và gia đình họ đã gặp Jimi. |
부모님 뵈러 한국 나왔다고 그러니까 | Họ về Hàn Quốc để gặp bố mẹ. |
그리고 약간 이런 거 있어요, 재혼은 | Đây là chuyện về việc tái hôn. |
- [잔잔한 음악] - 그러니까 한 번 실패하고 | Nếu đổ vỡ một lần, bạn muốn tái hôn và bắt đầu một mối quan hệ mới, |
나서 이제 결혼을 막 하고 싶을 때 | Nếu đổ vỡ một lần, bạn muốn tái hôn và bắt đầu một mối quan hệ mới, |
남녀가 만나면 | Nếu đổ vỡ một lần, bạn muốn tái hôn và bắt đầu một mối quan hệ mới, |
[혜영] 이상하게 부모님을 | lạ lùng thay, bạn lại muốn giới thiệu chàng trai đó với bố mẹ mình. |
소개시켜 주고 싶은 마음이 있어요, 왜냐면 | lạ lùng thay, bạn lại muốn giới thiệu chàng trai đó với bố mẹ mình. |
- [지혜의 호응] - 부모님이 나만큼 너무 | Vì biết bố mẹ cũng tổn thương như mình |
마음고생을 많이 했다는 걸 알기 때문에 | Vì biết bố mẹ cũng tổn thương như mình |
[혜영] 어, 나 남자 친구 만나고 있으니까 걱정하지 말고 | nên bạn muốn nói với họ: "Con có bạn trai, bố mẹ đừng lo". |
어떤 남자인지 보라고 약간 | Bạn muốn cho họ thấy anh chàng này là người như thế nào. |
이런 마음이 많이 생겼던 것 같아요 | Bạn muốn cho họ thấy anh chàng này là người như thế nào. - Bạn muốn cho họ thấy. - Đúng thế. Phải. |
- 오히려? - [혜영] 예, 예 | - Bạn muốn cho họ thấy. - Đúng thế. Phải. |
무슨 말인지 알 것 같아요 | Em nghĩ em biết ý chị là gì. |
[지혜] 자, 다음은 칸쿤에서 | Tiếp theo |
내내 달달하기만 했던 우리 리키와 하림 | là Ricky và Ha Rim, hai người ngọt ngào suốt thời gian ở Cancún. |
- 커플의 동거 영상입니다 - [혜영] 여기 궁금하다 | Chị tò mò về họ. |
네 | Vâng. |
여기 현실이 솔직히 제일 빡세긴 해요 | Thực tế ở đây là khó khăn nhất. - Phải. - Vì họ có con. |
- [혜영] 그치, 애기들이 - [지혜] 애들 있으니까 | - Phải. - Vì họ có con. |
아이들이 벌써 넷이에요 | - Phải. - Vì họ có con. - Họ có bốn đứa con rồi. - Vâng. |
- 이번 팀은 - [오스틴] 네 | - Họ có bốn đứa con rồi. - Vâng. |
[부드러운 음악] | |
[혜영] 하림이가 사는 시애틀로 왔어요 | Anh ấy đến Seattle, nơi Ha Rim sống. |
[지혜] 음, 예쁘다 | Đẹp quá. |
[물방울 떨어지는 효과음] | CHÀNG LA VÀ NÀNG SEATTLE CHUYỆN CHUNG SỐNG CỦA RICKY VÀ HA RIM |
[하림] 어, 나 여기 왔어 | Em đang ở đây. |
어 | Vâng. |
- [띠링 울리는 효과음] - [하림의 흥얼거림] | BÃI ĐỖ XE GẦN SÂN BAY, NƠI VÀI PHÚT NỮA CÔ SẼ GẶP RICKY |
공항으로 마중 나온 것 같아요 | NƠI VÀI PHÚT NỮA CÔ SẼ GẶP RICKY Cô ấy đến đón anh ở sân bay. |
[감미로운 음악] | |
[영어로] 잘 지냈어? | Anh khỏe không? |
[하림, 리키의 웃음] | |
- [한국어로] 안녕? - [하림] 응? | Chào em! |
[출연진의 웃음] | |
[혜영] 여기도 만났네, 만났어 | Hai người này cũng đã gặp nhau rồi! |
[출연진의 감탄] | Hai người này cũng đã gặp nhau rồi! |
[출연진의 탄성] | MỖI LẦN MỘT NỤ HÔN |
[지혜] 여기도 했네, 했어 했네, 했어 | Họ cũng làm việc đó rồi! Họ làm rồi! |
- 늦었어, 한 발짝 또 - [세윤] 어, 적응 안 돼 | - Ta chậm chân rồi. - Quá chậm! |
- [지원] 여기는 많이 했어 - [세윤] 어 | - Hai người này… Họ đã làm rất nhiều. - Phải. |
이러면 우리 MC들이 할 게 없어요 | - Họ cứ làm thế, ta sẽ hết việc để làm. - Em biết, nhỉ? |
- [오스틴] 예 - [지혜] 그러니까 | - Họ cứ làm thế, ta sẽ hết việc để làm. - Em biết, nhỉ? |
원래 이렇게 작은 스킨십 하나에 깜짝 놀라야 되는데 | Lẽ ra chúng ta sẽ ngạc nhiên từ cái đụng chạm nhẹ nhất. |
- [지혜] 예 - [세윤] 이러면 | Nhưng giờ ta không có gì để làm. |
- [세윤] 할 게 없어 - [혜영] 내 말이 | Nhưng giờ ta không có gì để làm. Chuẩn đấy! |
아, 부럽다 | Trời, chị ghen tị quá. |
[리키가 영어로] 보고 싶었어 | - Anh nhớ em. - Em cũng nhớ anh. |
[하림] 나도 보고 싶었어 | - Anh nhớ em. - Em cũng nhớ anh. - Anh nhớ em. - Em cũng vậy. |
[리키가 한국어로] 보고 싶었어 | - Anh nhớ em. - Em cũng vậy. |
[하림] 응, 나도 | |
[리키, 하림의 웃음] | |
- [하림] 안 더워? - [리키] 응? | Anh không nóng à? |
- [하림] 안 더워? - [리키] 괜찮아 | - Trời sắp nóng rồi. - Anh ổn. |
[하림] 더울 것 같은데 | - Trời sắp nóng rồi. - Anh ổn. Không, anh thấy ổn. |
- [리키] 아니, 괜찮아 - [하림] 음 | Không, anh thấy ổn. NGỌT NGÀO NHƯ TỪ LÚC GẶP NHAU |
[리키가 영어로] 이 차야? | NGỌT NGÀO NHƯ TỪ LÚC GẶP NHAU Xe đây à? |
- [하림] 응 - [혜영의 감탄] | Xe đây à? Trời ạ, trông họ thật đẹp đôi. |
[혜영이 한국어로] 둘이 너무 잘 어울려 | Trời ạ, trông họ thật đẹp đôi. |
[띠링 울리는 효과음] | VÀ THỂ HIỆN TÌNH YÊU NGAY LẬP TỨC |
[혜영] 또 뽀뽀, 또, 또! | VÀ THỂ HIỆN TÌNH YÊU NGAY LẬP TỨC - Lại hôn nhau à? Lại hôn! - Trời ạ. |
[하림] '오 마이 갓' | - Lại hôn nhau à? Lại hôn! - Trời ạ. |
- [하림] 오케이 - [출연진의 감탄] | Ở trong xe. |
[오스틴] 참았네 | Ở trong xe. THẬT VUI KHI THẤY |
[출연진의 놀란 입소리] | THẬT VUI KHI THẤY RẤT VUI KHI THẤY |
[하림] 오케이, 오케이 '오 마이 갓' | Được rồi. Trời ạ. |
[영어로] 세상에! | Trời đất. |
[한국어로] 칸쿤에서는 '소, 소' 점잖아하더니 | Ở Cancún anh dè dặt lắm mà. |
'소' 점잖아, '라이트'? | Rất dè dặt nhỉ? |
- 보고 싶었어 - [하림] 응 | Anh rất nhớ em. |
- 오케이 - [리키의 웃음] | Được rồi! |
[하림이 장난스럽게] 알겠어 [웃음] | Em biết. TÌNH CẢM CỦA RICKY ĐANG {TIẾN TRIỂN NHANH} |
케이는 잘 | Anh đã… |
- 맡기고 왔어? - [리키] 응 | - tạm biệt Kei à? - Ừ. |
- 전 와이프한테? - [리키의 호응] | Đưa sang nhà vợ cũ? |
엑스 와이프하고 있어, '디스 위크' | Ừ. Tuần này nó ở với vợ cũ của anh. |
[하림의 깨달은 탄성] | |
- 그렇죠, 아이, 아이를 - [혜영] 케이가 왔나 봐 | Hẳn là anh ấy để con trai lại với vợ cũ. |
이제 맡기고 왔나 봐요 | Hẳn là anh ấy để con trai lại với vợ cũ. |
- 그렇지 - [지혜] 응 | Ừ. |
한 주씩 번갈아 가면서 본다고 했잖아요 | - Anh ấy nói họ thay phiên nhau mỗi tuần. - Ừ. |
[혜영] 예 | - Anh ấy nói họ thay phiên nhau mỗi tuần. - Ừ. |
[하림] 나는 벨라, 조든 벨라하고 태인이하고 레인이하고 | Em để Bella, Zoden… Bella, Tae In và Reign… |
- [리키] 응 - 다 지금 '유모'한테 | - Giờ em để chúng cho bảo mẫu. - Vậy à? |
- 맡기고 왔어 - [리키] 아, 진짜? | - Giờ em để chúng cho bảo mẫu. - Vậy à? |
- [하림의 호응] - [리키] 오 | - Giờ em để chúng cho bảo mẫu. - Vậy à? |
- [리키] '유모' 괜찮아? - 아, 되게 좋아 | - Em quý bảo mẫu chứ? - Em rất quý cô ấy. |
- [하림] 응, 너무 좋아 - 아, 한국 사람이야? | - Em thực sự quý. - Người Hàn Quốc à? |
- 아니, 미국 사람이야, 응 - [리키] 아, 그래? 오 | - Không, cô ấy là người Mỹ. Vâng. - Thế ư? |
나 지금 거의 3일 동안 7시간 잤어, '합쳐서' | Trong ba ngày, em ngủ tổng cộng bảy tiếng. |
- [리키] '오 마이 가쉬' - 3일 동안 | - Ôi trời. - Trong ba ngày, |
다 합쳐서 7시간 잤어 너무 피곤해 | em ngủ tổng cộng bảy giờ. Em mệt. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [세윤] 아이고 | Trời đất. |
[영어로] 통화한 후 | Sau khi ta gọi điện, em không ngủ à? |
- [한국어로] 안 잤어? - [하림] 응 | Sau khi ta gọi điện, em không ngủ à? - Không. - Em thức à? |
- [영어로] 안 잤어? - [하림이 한국어로] 응 | - Không. - Em thức à? - Vâng. - Thật à? Em không ngủ được? |
진짜? 못 잤어? | - Vâng. - Thật à? Em không ngủ được? |
[하림] 응, 일했어 | Không, em làm việc. |
- [리키] 일했어? - 응 | - Em làm việc? - Vâng. |
- 우리 전화하고? - [하림의 호응] | Sau khi chúng ta cúp máy ư? |
- [리키] 피곤하겠다 - [하림] 응 | - Hẳn là em mệt rồi. - Vâng. |
얼마나 안쓰러울까? | Chắc anh ấy thấy buồn cho cô. |
- 그러면 이제 갈까? - [리키] 응 | - Giờ chúng ta đi nhé? - Vâng. |
- [하림] 밥 먹으러 가자 - [흥미진진한 음악] | Đi ăn thôi. |
[하림] 집에 준비해 놨지롱 밥 준비해 놨지롱 | Em chuẩn bị sẵn rồi! Em chuẩn bị sẵn bữa trưa ở nhà rồi! |
- 진짜 예쁘다 - [하림] 응 | - Nó thực sự rất đẹp. - Vâng. |
- 시애틀 예쁘지? - [리키] 응 | - Seattle đẹp nhỉ? - Ừ. |
[리키] 날씨 좋다 | Thời tiết rất đẹp. |
[하림이 영어로] 시애틀에 온 걸 환영해! | Chào mừng đến Seattle! |
[하림, 리키의 웃음] | |
[리키] 하림의 세계다 | Thế giới của Ha Rim. |
[리키가 한국어로] 오 날씨 좋다 | Thời tiết thật đẹp! |
[리키] 일해야 될 거 다 했어? | Em làm xong hết công việc chưa? |
어, 거의 다 했어 | Em gần làm xong rồi. Gần xong. |
- [하림] 거의 다, 응 - [리키] '예'? | Em gần làm xong rồi. Gần xong. |
근데 일이 다 꼭, 다 끝났다는 그런 | Nhưng vấn đề trong công việc của em là nó không bao giờ |
- 시간이 없어 - [리키의 호응] | xong cả. |
- [하림] 응, 계속 뭐… - [분위기 있는 음악] | - Hết là lại có việc. - Không bao giờ kết thúc? Ừ. |
- [하림] 응, 생기니까 - [리키의 호응] | - Hết là lại có việc. - Không bao giờ kết thúc? Ừ. |
[레인이 영어로] 엄마, 물 | Mẹ ơi, nước. |
[하림] 물? | Mẹ ơi, nước. - Nước à? - Nhưng đây là… |
[한국어로] 야, 근데, 진짜 진짜 이거 [한숨] | - Nước à? - Nhưng đây là… Em không hình dung được. Hẳn là thực sự khó khăn. |
- [세윤] 이거 어떻게… - 상상이 안 가요 | Em không hình dung được. Hẳn là thực sự khó khăn. |
너무 힘들 거예요 | Em không hình dung được. Hẳn là thực sự khó khăn. |
어… 저게 어떻게 가능하지? | Phải. Sao có thể như thế chứ? |
[리키] '예' | Ừ. |
[리키] '디스 위크' 많이 쉬어 | Tuần này hãy nghỉ ngơi thật nhiều. |
내가 도와줄게, 응 | Anh sẽ giúp em. |
[리키] 많이 쉬어 | Hãy nghỉ ngơi nhiều. |
[혜영] 멋있어 | Anh ấy thật tuyệt. |
리키가 육아만 정말 도와줘도 | Ngay cả khi Ricky chỉ giúp chăm sóc lũ trẻ, |
일 더 빨리 끝낼 수 있을 것 같은데 | em nghĩ cô ấy có thể xong việc sớm hơn. |
대단한 거지 | Mình cô ấy làm hết. |
[리키] 애들하고 뭐 할까? | Chúng ta nên làm gì với bọn trẻ? |
애들이랑 놀아줄 준비가 됐, 됐나요? | Anh sẵn sàng chơi cùng bọn trẻ chưa? |
- [리키] 어, 됐어, 응 - 응 | - Rồi. - À… |
내가 뭐 가져왔어 그래서 같이 | Anh mang theo vài thứ nên anh sẽ chơi với chúng. |
[하림의 호응] | Anh mang theo vài thứ nên anh sẽ chơi với chúng. |
게임 하자 | Anh mang theo vài thứ nên anh sẽ chơi với chúng. |
[혜영] 떨리겠다 | - Chắc anh ấy lo lắng lắm. - Nhưng ở Seattle, |
[하림] 근데 시애틀에서는 | - Chắc anh ấy lo lắng lắm. - Nhưng ở Seattle, |
애들도 봐야 되고 일도 해야 되고 | em phải trông bọn trẻ và làm việc. |
- [리키] 어 - 어 | - Ừ. - Vâng. |
- [리키] 어 - 이게 자유롭지가 않잖아 | - Anh biết. - Ta sẽ không được rảnh nhiều. |
아니, 좋을 거 같아 | Không, anh nghĩ sẽ rất tuyệt. |
아, 지금은, 지금은 모르지 근데 내가 | Giờ anh không thể biết được nhưng đang yên đang lành em có thể cáu. |
거기에서 얼마나 짜증을 부리는지에 따라서 | Giờ anh không thể biết được nhưng đang yên đang lành em có thể cáu. |
[유쾌한 음악] | |
[하림] 내 성격 변할 준비가 준비가 되어 있어? | Anh sẵn sàng thấy một khía cạnh khác của em chưa? |
그럼, 준비됐어 | Rồi. Anh đã sẵn sàng. |
'업, 다운 업, 다운, 업, 다운' | Lên, xuống, lên, xuống, lên, xuống. |
- 벌써 느껴 봤어 - [하림의 웃음] | Anh cảm nhận được rồi. |
[세윤의 웃음] | |
- 벌써 경험해 봤어 - [하림] 오케이 | Anh trải nghiệm rồi. Anh sẵn sàng đi chưa? Hãy đi thôi. Được rồi. |
[하림이 영어로] 준비됐어? | Anh sẵn sàng đi chưa? Hãy đi thôi. Được rồi. |
준비됐지? 좋아 | Anh sẵn sàng đi chưa? Hãy đi thôi. Được rồi. |
- [리키] 응, 준비됐어 - [하림] 좋아 | Anh sẵn sàng đi chưa? Hãy đi thôi. Được rồi. - Ừ, anh sẵn sàng đi rồi. - Vâng. |
[지원이 한국어로] 이야 여기 [한숨] | - Trời ạ, đôi này. - Ôi trời. |
[혜영의 한숨] | - Trời ạ, đôi này. - Ôi trời. |
[지혜] 아, 근데 애들 보면서 일하면은요 | Nhưng chắc chắn bạn sẽ trở nên nhạy cảm nếu vừa làm việc vừa trông con. |
예민해질 수밖에 없어요 짜증 당연히 나죠, 예 | Nhưng chắc chắn bạn sẽ trở nên nhạy cảm nếu vừa làm việc vừa trông con. Dĩ nhiên bạn sẽ cáu kỉnh. |
- [차분한 음악] - 쉽지 않을 텐데 | - Sẽ khó đây. - Ừ. |
[지원의 호응] | - Sẽ khó đây. - Ừ. |
성격이 다 드러나요 아이들 하면서 있으면 | Khi nuôi dạy con cái, không có gì giấu được tính cách của bạn. |
하림도 걱정이 되나 봐 | Ha Rim cũng lo lắng về việc đó. |
제가 그, 상황이 아무래도 평범하지가 못하니까요 | Bởi vì tôi sống trong hoàn cảnh không bình thường |
저랑 연애하려면 굉장히 접시가 큰? 넓은? | nên nếu ai đó muốn hẹn hò với tôi, họ phải là người… Người biết xoay xở. |
분이셔야 되잖아요 | nên nếu ai đó muốn hẹn hò với tôi, họ phải là người… Người biết xoay xở. |
그래서 그 정도로 여러 가지 이해해 주고 | Vì thế, tôi tự hỏi liệu anh ấy có hiểu cho |
인내심도 보여주고 그럴 수가 있을까 | và thể hiện đủ kiên nhẫn khi cần hay không. |
[리키] 이게 '디스', 이게 | Tình huống này, nó là… |
[영어로] 이게 현실이지? | - Đây là thực tế nhỉ? - Vâng. |
- [하림이 한국어로] 응 - 칸쿤은 조금 '판타지'였어 | - Đây là thực tế nhỉ? - Vâng. - Cancún giống mộng ảo hơn. - Em biết. |
- 였었잖아 - [하림] 그러니까 | - Cancún giống mộng ảo hơn. - Em biết. |
[리키] 응, '소' 나는 이게 더 | Ừ, anh lại muốn thế này hơn. |
- 더 원해, 어 - [하림] 응 | Ừ, anh lại muốn thế này hơn. - Em hiểu rồi. - Ồ. |
[세윤, 혜영의 감탄] | - Em hiểu rồi. - Ồ. - Anh thích thế này hơn à? - Ừ. |
- 이게 더 좋다고 생각해? - [리키] 응 | - Anh thích thế này hơn à? - Ừ. |
[하림] 음 | |
[리키가 영어로] 현실이니까 | Bởi vì đây là thực tế. |
[하림, 리키] 응 | Bởi vì đây là thực tế. ANH CÓ THỂ THÍCH ỨNG VỚI THỰC TẾ CỦA CÔ? |
[한국어로] 아, 근데 현실은 정말 다를 거예요 | Thực tế là một điều hoàn toàn khác. |
- [분위기 있는 음악] - 좀 걱정이 되기도 합니다 | - Em thấy hơi lo. - Ôi trời ơi… |
[혜영의 한숨] | - Em thấy hơi lo. - Ôi trời ơi… |
[하림] 동거할 준비됐나요? | Anh sẵn sàng sống chung chứ? |
[리키] 준비됐습니다 | Anh đã sẵn sàng. |
- [리키] 수고했어 - 응, 도착했습니다 | - Cảm ơn vì chuyến đi. Ừ. - Vâng, ta đến nơi rồi. |
- [하림] '레디'? - [리키의 호응] | Anh sẵn sàng chưa? …MÀ LÒNG LO LẮNG |
[아이들과 유모의 말소리] | |
와, 입구에서부터 막 시끌시끌합니다 | Chà, từ lối vào đã ồn ào rồi. |
[오스틴의 웃음] | Chà, từ lối vào đã ồn ào rồi. - Đã hết thời gian riêng tư. - Giờ thật khó để trò chuyện đàng hoàng. |
이제 둘만의 시간은 끝난 거지, 뭐 | - Đã hết thời gian riêng tư. - Giờ thật khó để trò chuyện đàng hoàng. |
[지혜] 예, 대화가 좀 힘들어져요, 이제부터는 | - Đã hết thời gian riêng tư. - Giờ thật khó để trò chuyện đàng hoàng. |
[하림이 영어로] 얘들아! | - Chào các con! - Mẹ ơi, con làm được rồi! |
[벨라] 엄마, 내가 했어요 | - Chào các con! - Mẹ ơi, con làm được rồi! - Ôi trời… Con làm gì? - Con làm được rồi! |
- [하림] 뭐 했다고? - [벨라] 물병 세우기요 | - Ôi trời… Con làm gì? - Con làm được rồi! - Cái… - Con lật được chai! |
- [리키] 안녕하세요 - [하림] 그랬구나 | - Xin chào. - Con đã… Xem ai ở đây này! |
- [하림] 누가 왔는지 봐 - 반가워요 | - Xin chào. - Con đã… Xem ai ở đây này! Chào, rất vui được gặp. {RICKY XUẤT HIỆN!} |
- [리키] 안녕하세요 - [혜영의 놀란 숨소리] | Chào cháu. |
[지혜가 한국어로] 자 반응이 어떨지 | Chúng sẽ phản ứng thế nào? |
- [혜영] 어머, 예쁘다 - [세윤] 오, 애들 예쁘다 | - Xinh quá. - Chúng dễ thương thật. |
[하림이 영어로] 누가 왔는지 봐 | - Nhìn xem ai ở đây! - Xin chào, rất vui được gặp. |
[리키] 안녕하세요, 반가워요 | - Nhìn xem ai ở đây! - Xin chào, rất vui được gặp. |
[리키, 하림의 탄성] | - Nhìn xem ai ở đây! - Xin chào, rất vui được gặp. - Chào! - Ôi trời! |
[하림이 웃으며] 맙소사 | - Chào! - Ôi trời! CÔ BÉ CHẠY TỚI CHỖ RICKY, NHƯ THỂ RẤT VUI KHI GẶP |
- [리키, 하림의 탄성] - [부드러운 음악] | CÔ BÉ CHẠY TỚI CHỖ RICKY, NHƯ THỂ RẤT VUI KHI GẶP |
- [하림이 웃으며] 맙소사 - [출연진의 탄성] | CÔ BÉ CHẠY TỚI CHỖ RICKY, NHƯ THỂ RẤT VUI KHI GẶP Trời đất. Zoden, nhìn kìa! |
[하림] 조든 여기 봐, 조든! | Zoden, nhìn kìa! BELLA 8 TUỔI, CON CẢ |
[출연진의 탄성] | TRỜI Ạ |
[오스틴이 한국어로] 바로? | - Ngay sao? - Cô bé rất dễ thương. |
[지혜] 너무 귀엽다 | - Ngay sao? - Cô bé rất dễ thương. |
아, 엄마가 좋아하는 거 알아서 그래 | Cô bé biết mẹ mình thích anh ấy. |
- [혜영의 탄성] - 오, 너무 감동이다 | - Xúc động quá. - Bella. |
[지원] 벨라 | - Xúc động quá. - Bella. |
- [유모] 그렇지? - [하림] 조든, 여기 봐 | - Vâng? - Zoden, nhìn này! |
[리키] 조든! | Zoden! |
- [조든의 탄성] - [하림의 웃음] | ZODEN 5 TUỔI, CON THỨ |
[리키] 안녕, 꼬맹이야 잘 지냈어? | ZODEN 5 TUỔI, CON THỨ Chào anh bạn! Cháu khỏe chứ? |
[조든] 보고 싶었어요 | - Cháu nhớ chú. - Chú cũng nhớ cháu. |
- [하림의 영어 말소리] - [리키] 나도야 | - Cháu nhớ chú. - Chú cũng nhớ cháu. |
[출연진의 탄성] | THẬT DỄ THƯƠNG |
[한국어로] 처음 만나는 거예요? | Đây là lần đầu họ gặp nhau à? |
처음 만나는 게 아닌가? | Có lẽ là không phải? |
- [띵 울리는 효과음] - '와우' | LŨ TRẺ SÀ VÀO VÒNG TAY RICKY, SAO LẠI THẾ? |
[조든이 영어로] 이제 놀러 갈래요 | LŨ TRẺ SÀ VÀO VÒNG TAY RICKY, SAO LẠI THẾ? Mình chơi một chút nhé. Bỏ cháu ra. |
[한국어로] 아 2주일 전에 만났어요 | Chúng tôi đã gặp nhau hai tuần trước. |
- [의아한 탄성] - [오스틴] 아, 했지요? | - Cái gì? - Thảo nào. |
아, 너무 보고 싶었어요 | Tôi nhớ cô ấy rất nhiều. |
[지혜] 에이, 다들 만나지 말라고 그래도 | - Họ đều xem thường chúng ta và gặp nhau. - Thôi nào. |
- 다 만났네요 - [혜영] 아, 뭐야 | - Họ đều xem thường chúng ta và gặp nhau. - Thôi nào. |
- [활기찬 음악] - 일도 하고 | Tôi vẫn làm việc và cũng hẹn hò với Ha Rim. |
음, 하림 씨하고 조금 데이트하고 | Tôi vẫn làm việc và cũng hẹn hò với Ha Rim. |
애들도 조금 보고, 네 | Tôi cũng chăm sóc con của cô ấy một chút. Đó là cách tôi sử dụng thời gian của mình. |
- 그렇게 지냈어요 - [혜영] 음, 잘했네 | Tôi cũng chăm sóc con của cô ấy một chút. Đó là cách tôi sử dụng thời gian của mình. Thật vui khi nghe thế. |
애들 진짜 리키 좋아하는 것 같아요 | Em nghĩ bọn trẻ thực sự quý Ricky. |
[지혜] 네, 네, 동거가 좀 수월하겠네요, 그러면 | - Ừ, họ không có gì phải lo cả. - Chính xác. |
[혜영] 그러니까 | - Ừ, họ không có gì phải lo cả. - Chính xác. |
- 잘했네, 응 - [세윤] 그래, 잘했다 | - Họ đã quyết định đúng. - Đúng thế. |
[리키가 영어로] 이 레고는 3가지로 조립할 수 있어 | Xem này, Lego này là ba trong một. Nên cháu có thể lắp tàu vũ trụ và sau đó… |
우주선도 만들 수 있고… | Nên cháu có thể lắp tàu vũ trụ và sau đó… |
이건 조든 네 거야 | Cái này là cho cháu, Zoden. Để chú đưa cái này cho em bé. |
이건 동생한테 줄게 동생 어디 있어? | Cái này là cho cháu, Zoden. Để chú đưa cái này cho em bé. Em bé đâu rồi? |
[조든] 응? | Em bé đâu rồi? |
- [리키] 레인 어디 있어? - [조든의 기침 소리] | Reign đâu? |
[조든] 동생이 어디 있는지 알아요 | Cháu biết em ở đâu. |
- [리키] 방에 있어? - [조든] 아니… 네 | - Em đang ở trong phòng à? - Không… Vâng, em đang ngủ ạ. |
- [조든] 자고 있어요 - [리키의 놀란 탄성] | - Em đang ở trong phòng à? - Không… Vâng, em đang ngủ ạ. Em đang ngủ à? Được rồi. |
[리키] 자고 있어? 알았어, 자게 놔두자 | Em đang ngủ à? Được rồi. Để em ở một mình đi. |
자니까 두고 나오자, 알겠지? | Hãy để em ở một mình, được chứ? Để cho em ngủ. |
[지원의 웃음소리] | Hãy để em ở một mình, được chứ? Để cho em ngủ. |
불 끄고, 됐어 | Tắt đèn đi. Được rồi. |
- [세윤이 한국어로] 귀여워 - [지원의 탄성] | - Thật dễ thương. - Ồ. |
- [벨라가 영어로] 또 봐요 - [유모] 갈게 | - Tạm biệt cô. - Tạm biệt cháu! |
- [하림의 웃음] - [유모] 저녁 잘 보내세요 | - Tạm biệt cô. - Tạm biệt cháu! - Chúc buổi tối nghỉ ngơi vui. - Cô cũng vậy. |
[하림] 저녁 잘 보내요 | - Chúc buổi tối nghỉ ngơi vui. - Cô cũng vậy. |
- [하림] 가세요 - [유모] 안녕히 계세요 | - Chúc buổi tối nghỉ ngơi vui. - Cô cũng vậy. - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
- [리키의 말소리] - [하림] 벨라, 봐! | Bella, nhìn này! |
[하림의 탄성] | Bella, nhìn này! |
[리키] 벨라, 이건 네 거야 | Chú có cái này cho cháu. |
[벨라] 포켓몬! | RICKY ĐẾN TẶNG QUÀ - Pokémon! - Sao anh mang nhiều quà thế? |
[하림이 한국어로] 왜 이렇게 많이 갖고 왔어? | - Pokémon! - Sao anh mang nhiều quà thế? |
- [리키의 옅은 웃음] - [벨라가 영어로] 피카츄 | - Pokémon! - Sao anh mang nhiều quà thế? |
[하림이 놀라며] 우와 | |
[벨라] 포켓몬! | Pokémon! |
- [리키] 뭔지 알아? - [벨라] 네 | - Cháu biết đây là ai chứ, Bella? - Vâng ạ. |
- [하림] 재밌겠다 - [리키] 뭐부터 만들까? | - Vui quá. - Cháu muốn lắp cái gì trước? |
[조든] 잠깐만요 저 이거 만들 수 있어요 | Chờ đã. Cháu biết cách lắp trò này. |
[리키] 우주선부터 만들고 싶어? | Cháu muốn lắp phi hành gia trước? |
[조든] 그거 말고 저는 이거 만들고 싶어요 | Không, cháu muốn lắp thứ ngay ở đây này. |
- [블록 달그락거리는 소리] - [리키] 깃발 말이야? | - Lá cờ ư? Ừ. - Vâng. |
- [리키] 그래 - [조든] 네 | - Lá cờ ư? Ừ. - Vâng. |
[하림이 한국어로] 여기서 하고 있을래? | - Anh chơi với chúng nhé? Em nấu bữa trưa. - Ừ, được. |
- 밥 차리게? 오케이 - [리키] 알았어, 오케이 | - Anh chơi với chúng nhé? Em nấu bữa trưa. - Ừ, được. |
- [벨라가 영어로] 리키 - 응? | - Chú Ricky, cháu phải thử 150 lần… - Thử 150 lần? |
[벨라] 제가 150번 시도했는데 | - Chú Ricky, cháu phải thử 150 lần… - Thử 150 lần? |
- [리키] 150번이나? - [조든의 기침 소리] | - Chú Ricky, cháu phải thử 150 lần… - Thử 150 lần? |
- [조든의 영어 말소리] - [벨라] 제가 1,050번 | - Cháu phải thử 1.050… - Zoden, ta bắt đầu từ trang một nhé? |
- 해 봤는데… - [리키] 그래 | - Cháu phải thử 1.050… - Zoden, ta bắt đầu từ trang một nhé? |
- [리키] 1쪽부터 할까? - [편안한 음악] | - Cháu phải thử 1.050… - Zoden, ta bắt đầu từ trang một nhé? RICKY XOAY XỞ TỐT KHI VẮNG HA RIM? |
[요술봉 효과음] | {LÀ NƯỚC DÙNG GOMTANG CHO RICKY} |
- [혜영이 한국어로] 곰탕 - [놀라며] 대박 | - Đó là canh gomtang. - Chà, tuyệt quá. |
- [하림의 말소리] - 몸보신하라고… | Cô ấy lo cho sức khỏe của anh. |
- [오스틴] 불고기? - [지혜] 불고기 | - Thịt bò bulgogi. - Là bulgogi. |
[혜영] 먹는 건 또 한국 스타일이네? | TỪ NƯỚC DÙNG GOMTANG ĐẾN BÒ XÀO Có lẽ cô ấy nấu nhiều món Hàn Quốc hơn. |
그러니까, 요리도 잘하고 애들도 잘 보고 | Cô ấy là đầu bếp giỏi, bà mẹ tuyệt vời và cũng có năng lực trong công việc. |
일도 잘하고 | Cô ấy là đầu bếp giỏi, bà mẹ tuyệt vời và cũng có năng lực trong công việc. |
[리키가 영어로] 회색 블록 어디 있지? 여기 있네 | - Mẩu màu xám đó đâu nhỉ? Đây rồi. - Hai, ba. |
[벨라] 둘, 셋, 아! | - Mẩu màu xám đó đâu nhỉ? Đây rồi. - Hai, ba. NGẠC NHIÊN |
- [리키] 아! - [출연진의 웃음] | NGẠC NHIÊN |
- [벨라] 죄송해요 - [리키] 괜찮아 | - Cháu xin lỗi. - Không sao. |
- [조든] 여긴 안 했고 - [리키] 응 | - Cháu xin lỗi. - Không sao. Vẫn cần phần này. Xong. Phần này. |
[조든] 여긴 다 만들었어요 | Xong. Phần này. |
잘했어, 조든, 좋아 | Làm tốt lắm! Giỏi lắm, Zoden. Được rồi. |
다음 페이지로 넘어가자 | Trang tiếp theo, được chứ? |
- [벨라] 셋, 예! - [리키] 몇 개나 필요해? | - Ba. Thế chứ! - Chúng ta cần bao nhiêu? |
이 블록은 몇 개 필요해? | Chúng ta cần bao nhiêu mảnh này? |
- 뭐라고 쓰여있어? - [조든] 여섯 개요 | - Nó viết gì? - Nó viết là sáu. |
맞아, 여섯 개 | Sáu. Đúng vậy. |
- [리키] 잘하고 있어 - [지혜] 질투한다 | - Của cháu đây. - Cô cả có vẻ ghen tị. |
- [지혜] 첫째 아기가 - [혜영의 깨달은 탄성] | - Của cháu đây. - Cô cả có vẻ ghen tị. HỜN DỖI… |
[리키] 너도 같이할래? 1쪽부터 시작하자 | Cháu muốn cùng lắp chứ? Ở đây, hãy bắt đầu từ trang một. |
- [벨라] 괜찮아요 - [리키] 왜? | Cháu muốn cùng lắp chứ? Ở đây, hãy bắt đầu từ trang một. - Không, cháu cảm ơn. - Tại sao? |
- [벨라] 왜냐면 - [리키] 같이 만들자 | - Không, cháu cảm ơn. - Tại sao? - Bởi vì… Cháu không muốn lắp. - Ta có thể cùng lắp. |
전 만드는 건 싫어요 대신 블록 찾는 거 도와줄게요 | - Bởi vì… Cháu không muốn lắp. - Ta có thể cùng lắp. Nhưng cháu có thể giúp tìm mấy thứ đó. |
- [리키의 호응] - [세윤] 우와 | Nhưng cháu có thể giúp tìm mấy thứ đó. |
[조든] 다 했어요 | - Xong. Cháu lắp xong rồi. - Làm tốt lắm. |
- [조든] 벌써 다 했어요 - 기특하네 | - Xong. Cháu lắp xong rồi. - Làm tốt lắm. |
[조든] 이젠 뭐 해요? | Giờ chú làm gì… |
- 리키 아저씨 - [리키의 호응] | Chú Ricky. |
♪ 다, 다, 다 ♪ | |
[발랄한 음악] | Chú nhìn xem, đó là phần gì… |
- [리키] 응, 잘했어 - [벨라] 리키 아저씨 | Chú nhìn xem, đó là phần gì… - Ừ. Cháu lắp được rồi. - Chú Ricky! |
[혜영, 오스틴의 웃음] | - Chú Ricky, đó là cải Bruxen! - Thêm một đứa là loạn ngay. |
[벨라] 이건 방울양배추 같아요 | - Chú Ricky, đó là cải Bruxen! - Thêm một đứa là loạn ngay. |
[지혜가 한국어로] 하나 더 나오면 더 난리지 | - Chú Ricky, đó là cải Bruxen! - Thêm một đứa là loạn ngay. |
- 정신이 하나도 없겠다 - [지혜] 지금 계속… | Chắc họ mất trí mất thôi. |
리키는 애를 혼자 한 명 키우잖아요 | Ricky chỉ có một đứa con thôi nhỉ? |
[혜영] 응 | Ricky chỉ có một đứa con thôi nhỉ? |
근데 애들이 있으면 다 자기만 보라고 | Nếu bạn có nhiều con, chúng sẽ ghen tị và tranh nhau gây chú ý với bạn. |
- 하고 질투도 하고 그래요 - [혜영, 오스틴의 호응] | Nếu bạn có nhiều con, chúng sẽ ghen tị và tranh nhau gây chú ý với bạn. Hiểu rồi. |
[지혜] 이게 좀 당황할 수도 있습니다 | - Có lẽ anh ấy ngợp. - Làm sao để đối phó với điều đó? |
어떻게 해야 되는 거야 저럴 때? | - Có lẽ anh ấy ngợp. - Làm sao để đối phó với điều đó? - Làm cách nào? - Chỉ cần chuyển sự chú ý qua lại. |
- [오스틴] 어떻게 해야지? - [지혜] 그냥 뭐, 계속 | - Làm cách nào? - Chỉ cần chuyển sự chú ý qua lại. |
맞춰야 돼요 여기 맞췄다, 저기 맞췄다 | - Làm cách nào? - Chỉ cần chuyển sự chú ý qua lại. |
그래서 '멘탈이 털린다'고 하죠 | - Đây là lúc ta nói mình nổi đóa. - Chị hiểu. |
- [혜영의 호응] - [제작진의 웃음] | - Đây là lúc ta nói mình nổi đóa. - Chị hiểu. |
저도 그래서 맨날 털려서 오잖아요, 멘탈이 | Em luôn đến đây trong trạng thái đó. |
- [세윤의 웃음] - [혜영의 호응] | Em luôn đến đây trong trạng thái đó. |
[발랄한 음악] | - Chú Ricky. - Không, là phía bên kia. Ơi? |
- [벨라가 영어로] 아저씨 - [리키] 아니, 반대쪽이야 | - Chú Ricky. - Không, là phía bên kia. Ơi? |
- [리키] 응? - [벨라] 제가… | - Chú Ricky. - Không, là phía bên kia. Ơi? - Không phải thế! Chú nhìn này. - Nó… |
[리키] 이게, 이게… | - Không phải thế! Chú nhìn này. - Nó… Sắp đánh bại chú rồi nhỉ? Nhìn này. |
[벨라] 아저씨 다시 해 볼게요 | - Chú Ricky, thử lại đi. Thử ngay ở đây. - Được rồi. |
- [리키] 응 - [벨라] 여기에 할게요 | - Chú Ricky, thử lại đi. Thử ngay ở đây. - Được rồi. |
[벨라의 힘주는 소리] | Không thể nào! Không, chú lắp cái màu hồng vào. |
[벨라] 예! 안 돼 [웃음] | Không thể nào! Không, chú lắp cái màu hồng vào. - Không… - Nó lại nghĩ là xấu. |
- 다시 못생겨졌어 - [혜영의 웃음] | - Không… - Nó lại nghĩ là xấu. ĐẤU TRANH ĐẦY NƯỚC MẮT ĐỂ GIÀNH RICKY |
[세윤이 한국어로] 어유 진짜, 어유, 어떡해야 돼? | ĐẤU TRANH ĐẦY NƯỚC MẮT ĐỂ GIÀNH RICKY - Xử lí kiểu gì chứ? - Em đã lường trước chuyện này. |
- 예상했던 그림이야, 진짜 - [조든의 영어 말소리] | - Xử lí kiểu gì chứ? - Em đã lường trước chuyện này. |
[영어로] 괜찮아 조든, 여기 있어 | Không sao đâu. Đây, Zoden. Không sao mà. |
- 괜찮아 - [조든의 실망한 탄성] | Không sao đâu. Đây, Zoden. Không sao mà. |
- [조든] 이걸 여기 끼우고 - [벨라의 고함] | Lắp các mảnh… BỌN TRẺ THÈM ĐƯỢC RICKY CHÚ Ý… |
[리키] 아! | BỌN TRẺ THÈM ĐƯỢC RICKY CHÚ Ý… |
[리키의 힘든 탄성] | |
[한국어로] 아이들이 탈탈 터네요, 그냥 | Bọn trẻ làm anh ấy khá sốc. |
- [세윤, 혜영의 호응] - 리키를 | Bọn trẻ làm anh ấy khá sốc. |
[아이들의 소란한 소리] | Đưa trả em… MỘT CUỘC CHIẾN TOÀN DIỆN NỔ RA GIỮA HAI CHỊ EM |
[세윤, 오스틴의 웃음] | MỘT CUỘC CHIẾN TOÀN DIỆN NỔ RA GIỮA HAI CHỊ EM |
[벨라가 영어로] 내 매시트포테이토 | Khoai nghiền của em! |
- [조든의 웃음] - [혜영이 한국어로] 그러게 | Khoai nghiền của em! - Trời đất. - Ôi trời. |
[지혜] 어떡해 | - Trời đất. - Ôi trời. - Ôi không. - Trời ơi. |
- [오스틴] 어, 어떡해? - [혜영] 어떡해, 어떡해 | - Ôi không. - Trời ơi. |
- [세윤] 어떻게 해야 돼? - 이제 한 명 더 있으면 | Thêm một đứa trẻ nữa vào đó… Chúng sẽ lần lượt khóc. |
난리고 이 중의 한 명씩 울고 | Thêm một đứa trẻ nữa vào đó… Chúng sẽ lần lượt khóc. |
또 돌아가면서 한 명씩 또 울어요 | Thêm một đứa trẻ nữa vào đó… Chúng sẽ lần lượt khóc. CUỘC CHIẾN LÀM CHA MẸ BẮT ĐẦU |
- 그러다 이제 리키도 한번 - [물방울 떨어지는 효과음] | Sau đó, Ricky cũng khóc nốt. |
- 우는 거지, 뭐 - [오스틴의 웃음] | Sau đó, Ricky cũng khóc nốt. |
- [영어로] '나 갈래' - [익살스러운 음악] | "Tôi phải đi!" |
[출연진의 웃음] | |
'나 갈 거야' | "Tôi phải đi!" (THAY MẶT RICKY) |
'집에 가고 싶어' | "Tôi phải về nhà!" |
'판타지 속에 살고 싶어' | "Tôi muốn mộng ảo!" |
[한국어로] 완전 달라요, 네 | Nó khác hoàn toàn, vâng. |
- [유쾌한 음악] - [리키] 케이하고만 있으면 | Khi tôi ở bên Kei… |
[리키가 영어로] 케이한테만 집중하고 둘뿐인데 | Tôi tập trung vào nó, chỉ có bố con tôi. |
[한국어로] 근데 | Nhưng ở nhà của Ha Rim, |
어, 하림 씨 집에는 | Nhưng ở nhà của Ha Rim, |
- 애들이 세 명 있으니까 - [물방울 효과음] | có ba đứa trẻ nên cần nhiều nỗ lực hơn. |
좀, 힘은 좀 더 많이 써야 되고, 예 | có ba đứa trẻ nên cần nhiều nỗ lực hơn. CẦN NỖ LỰC HƠN SO VỚI KHI Ở CÙNG KEI |
어, 이렇게… | CẦN NỖ LỰC HƠN SO VỚI KHI Ở CÙNG KEI Tôi phải lưu tâm đến tất cả chúng để chúng không đánh nhau khi chơi. |
서로 이렇게 같이 노는 것도 신경 써야 되고 | Tôi phải lưu tâm đến tất cả chúng để chúng không đánh nhau khi chơi. |
이렇게 안 싸우게 | Tôi phải lưu tâm đến tất cả chúng để chúng không đánh nhau khi chơi. |
얌전하게 노는 것도 생각해야 되고 | Tôi cần nghĩ cách giữ cho chúng bình tĩnh. |
피곤, 피곤하죠, 네 | Đúng là… mệt mỏi. |
[혜영의 웃음] | |
근데, 괜찮아요, 네 | Nhưng không sao. |
[아이들의 소란한 소리] | |
[벨라가 영어로] 매시트포테이토, 내 포테이토 | Khoai nghiền, khoai của em. |
- 매시트포테이토 - [리키의 힘든 말소리] | TRÔNG HAI ĐỨA TRẺ KHÓ HƠN MỘT NHIỀU |
[조든] 내 매시트포테이토 | TRÔNG HAI ĐỨA TRẺ KHÓ HƠN MỘT NHIỀU Khoai nghiền của em! |
[벨라가 소리치며] 내 매시트포테이토 [웃음] | Khoai nghiền của em! |
[아이들의 거친 숨소리] | ANH ẤY CÓ THỂ THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG LÀM CHA MỚI CHỨ? |
- 내 매시트포테이토 - [조든] 내 거야 | - Của chị. - Của em! |
- [벨라의 아픈 탄성] - [혜영의 놀란 숨소리] | - Của chị. - Của em! - Ôi trời! - Cháu không sao chứ? |
[리키] 괜찮아? | - Ôi trời! - Cháu không sao chứ? BELLA ĐẬP MẮT VÀO ĐẦU ZODEN |
- [리키] 괜찮아? - [벨라] 네 | BELLA ĐẬP MẮT VÀO ĐẦU ZODEN Vâng. |
[벨라] 조든이 제 눈에 부딪쳤어요 | - Em va vào mắt cháu. - Cùng chơi ngoan nhé. Chơi ngoan nào. |
[리키] 얌전히 놀자 얌전하게 | - Em va vào mắt cháu. - Cùng chơi ngoan nhé. Chơi ngoan nào. |
- 제 걸 가져갔어요 - [리키의 안타까운 탄성] | Em thích lấy trộm đồ của cháu. |
[리키] 그랬구나 이리 와, 앉아 | Được rồi. Đến đây. Lại đây, ngồi xuống. |
- [리키] 얌전히 놀자 - [편안한 음악] | Chơi ngoan nhé. |
- [한국어로] 역시 아빠라 - [벨라의 영어 말소리] | Đúng như mong đợi ở một ông bố, anh ấy là người hòa giải giỏi. |
- [리키의 영어 말소리] - 잘 중재를 해주네요 | Đúng như mong đợi ở một ông bố, anh ấy là người hòa giải giỏi. |
[리키가 영어로] 거기에 일자로 맞추면 | Nếu cháu xếp nó lên đó thì hai mảnh này có vừa không? |
- 이 두 조각이 맞을까? - [조든의 코 훌쩍임] | Nếu cháu xếp nó lên đó thì hai mảnh này có vừa không? |
[조든] 아니요 여기에 필요한 건… | Không, nhưng cần phải có… |
- [조든] 전체 다… - [벨라의 영어 말소리] | Chỗ này… |
[벨라의 웃음소리] | HỌ CŨNG CƯỜI ĐÙA VỚI NHAU |
[조든의 영어 말소리] | - Chú sẽ… Chú sẽ có cái đó. - Nó có gì… |
- [리키의 웃음] - [벨라] 뭐야 | - Chú sẽ… Chú sẽ có cái đó. - Nó có gì… |
[하림이 한국어로] 재밌어? | - Mấy chú cháu chơi vui chứ? - Ừ. |
- [리키] 응 - [아늑한 음악] | - Mấy chú cháu chơi vui chứ? - Ừ. |
[하림의 웃음] | |
[리키가 영어로] 둘이 같이 만들고 있어 | Chúng làm việc cùng nhau. |
- [하림의 깨달은 탄성] - [리키] 응 | Chúng làm việc cùng nhau. |
[리키] '손뼉도 마주쳐야 소리가 나는 법'이지? | "Làm việc nhóm biến ước mơ thành sự thật." Nhỉ? |
[한국어로] 하림에게는 어느 모습보다 이 모습이 | Thấy họ hòa hợp hẳn là khiến cô ấy hạnh phúc hơn bất cứ cảnh tượng nào. |
- 가장 행복할 것 같아요 - [지혜] 맞아요, 맞아요 | Thấy họ hòa hợp hẳn là khiến cô ấy hạnh phúc hơn bất cứ cảnh tượng nào. Đúng thế. |
- [리키가 영어로] 잘했어 - [벨라] 손뼉을 | - Làm tốt lắm. - Làm việc nhóm khiến chủ đề hiệu quả ạ? |
- 마주치면 손이 아프다고요? - [조든] 아니야 | - Làm tốt lắm. - Làm việc nhóm khiến chủ đề hiệu quả ạ? - Không! Làm việc nhóm biến… - Làm việc nhóm biến ước mơ thành sự thật. |
- '손뼉도 마주쳐야…' - [리키] 손뼉도 마주쳐야 | - Không! Làm việc nhóm biến… - Làm việc nhóm biến ước mơ thành sự thật. |
'소리가 난다' | - Không! Làm việc nhóm biến… - Làm việc nhóm biến ước mơ thành sự thật. |
- [조든] 맞아 - [벨라] 응? 소리? | - Phải. - Ước mơ ư? |
[하림이 한국어로] 밥 먹어 | Bữa trưa đã sẵn sàng! |
[아이들의 소란한 소리] | Bữa trưa đã sẵn sàng! |
[리키] 음 맛있는 냄새 나는데? | Mùi thơm quá. |
[접시 달그락거리는 소리] | Mùi thơm quá. |
- [리키가 감탄하며] 음 - [아늑한 음악] | |
- [하림의 호응] - [리키] '소 굿' | Rất ngon. Chà. |
- [하림의 웃음] - '와우' | Rất ngon. Chà. {NƯỚC DÙNG GOMTANG CỦA HA RIM} CÒN THƠM HOÀN HẢO |
[아이들의 소란한 소리] | {NƯỚC DÙNG GOMTANG CỦA HA RIM} CÒN THƠM HOÀN HẢO |
[리키, 하림] 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Vâng, ăn thôi. BỮA ĂN GIA ĐÌNH ĐẦU TIÊN CỦA RICKY VÀ HA RIM |
[영어로] 음, 이거 맛있다 | - Anh thích món này. - Thế ạ? |
- [하림] 그래? - [리키] 응 | - Anh thích món này. - Thế ạ? |
[리키가 한국어로] 이거 다 언제 만들었어? [웃음] | - Em làm tất cả bao giờ vậy? - Vừa mới xong. |
- [하림이 영어로] 방금 - [리키의 웃음] | - Em làm tất cả bao giờ vậy? - Vừa mới xong. |
- [리키가 한국어로] 대단해 - [조든의 영어 말소리] | Em thật tuyệt. |
[리키] 음, 진짜 맛있어 | Thực sự rất ngon. |
- [하림의 웃음] - [리키가 영어로] 좋아 | RICKY CẢM ĐỘNG VÀ KHEN CÔ ẤY Ngon lắm. |
[놀라며] 조든, 잠깐만 | MỘT NHÚM HẠT TIÊU Zoden, chờ đã. Khoan. Cháu muốn rắc hạt tiêu lên đó à? |
왜? 후추 뿌리려고? | Zoden, chờ đã. Khoan. Cháu muốn rắc hạt tiêu lên đó à? |
[한국어로] 가만있어 봐 | Đợi chút nào. |
[식기 달그락거리는 소리] | Chú không nghĩ cần nhiều hạt tiêu. |
[리키가 영어로] 후추가 많이는 필요 없을 것 같은데 | Chú không nghĩ cần nhiều hạt tiêu. |
- [조든] 이것 좀 봐요 - [리키] 여기 있어 | - Nhìn này… - Đây. Thế này được không, Zoden? Đây. |
이 정도면 괜찮아? 자 | - Nhìn này… - Đây. Thế này được không, Zoden? Đây. |
[조든의 웅얼거리는 말소리] | |
[오스틴이 한국어로] 그림 너무 예쁘다 | - Trông họ đẹp quá. - Trông như một gia đình lớn hạnh phúc. |
- [리키가 영어로] 매워? - [지혜가 한국어로] 네 | - Trông họ đẹp quá. - Trông như một gia đình lớn hạnh phúc. |
너무 행복한 가족의 모습이에요 | - Trông họ đẹp quá. - Trông như một gia đình lớn hạnh phúc. |
[혜영] 진짜 보기 좋다 | Thật vui khi thấy. |
[영어로] 벨라가 카메라 앞에서 춤췄어 | Bella nhảy múa trước ống kính. |
[리키의 웃음] | |
- [하림] 내 딸이야 - [리키] 응 [웃음] | - Con gái em. Con gái em đấy. - Ừ. |
[혜영의 웃음] | - Con gái em. Con gái em đấy. - Ừ. |
[한국어로] 엄마하고 똑같애 | Ừ, con bé giống hệt mẹ. |
[하림, 리키의 웃음] | |
[조든의 영어 말소리] | NHẢY MÚA |
[지혜] 흥이 많네 엄마랑 똑같네, 진짜 | Cô bé hiếu động giống mẹ. |
- [리키] 레인은 잠 잘… - [하림의 호응] | Reign đang ngủ à? |
[리키] 응, 잘 자고 있나? | - Anh thắc mắc thôi. - Thật tuyệt nếu một trong số chúng ngủ. |
저럴 때 한 명이라도 저렇게 자 주는 게 얼마나 또 | - Anh thắc mắc thôi. - Thật tuyệt nếu một trong số chúng ngủ. |
완전 '땡큐'죠 | Em sẽ biết ơn lắm. KHÔNG QUẬY BA TIẾNG |
[하림이 영어로] 조든 손 씻으러 가 | - Zoden, đi rửa tay đi. - Ừ, cháu đi rửa tay đi. |
[리키가 한국어로] 응 손 닦아 | - Zoden, đi rửa tay đi. - Ừ, cháu đi rửa tay đi. |
- [영어로] 어서 - [벨라] '실례해요'겠지 | - Đi mau. - Ý chú là "Xin lỗi". |
- [하림] 조든 - [리키] 벨라, 너도 | - Đi mau. - Ý chú là "Xin lỗi". Bella, cả cháu nữa. |
[아이들의 웃음소리] | CUỐI CÙNG HỌ CŨNG CÓ {THỜI GIAN RIÊNG TƯ} |
[조든] 내 생각엔… | |
손 씻고 티셔츠도 갈아입어, 조든 | Đi rửa tay và thay áo đi con, Zoden. |
할 일은 해야지 | Thời gian chịu trách nhiệm. |
[혜영] 대단하다, 애 셋을 | Cô ấy thật tuyệt. Nuôi ba đứa con. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[조든의 영어 말소리] | |
[호응] | CUỐI CÙNG CÔ ẤY CŨNG ĐỨNG DẬY ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CON |
- [하림] 뭐 해 줄까? - [한국어로] 둘이 대화를 | - Bọn trẻ ngủ thì họ mới trò chuyện được. - Con cần gì? |
하려면 이제 애들이 자야 될 거예요 | - Bọn trẻ ngủ thì họ mới trò chuyện được. - Con cần gì? |
- [혜영의 웃음] - 그때까지는 [웃음] | - Bọn trẻ ngủ thì họ mới trò chuyện được. - Con cần gì? Nên cho đến lúc đó… |
[편안한 음악] | VÀ VÀO BẾP |
- [세윤] 와 - [지원] 와, 설거지 봐 | - Ồ. - Nhìn bát đĩa đi. LƯỢNG BÁT ĐĨA ĐÁNG KỂ |
[지혜] 일상이, 현실입니다 매일 그럴 거예요, 아마 | LƯỢNG BÁT ĐĨA ĐÁNG KỂ Đó là thực tế của họ. Em cá là ngày nào cũng vậy. |
[하림] 뭐해? | Anh làm gì thế? |
- [리키] 응? - [하림] 뭐해? | Anh làm gì thế? - Gì thế này? - Anh dọn dẹp thôi. |
[리키] 이거 치우려고 | - Gì thế này? - Anh dọn dẹp thôi. |
[하림] 내가 치울게 가서 쉬어 | - Em sẽ dọn. Anh đi nghỉ đi… - Không, anh sẽ dọn. |
[리키] 아니, 아니야 내가 할게 | - Em sẽ dọn. Anh đi nghỉ đi… - Không, anh sẽ dọn. |
[하림] 진짜 혼자서 다 할 거야? [웃음] | - Anh sẽ rửa hết bát thật à? - Ừ. |
[리키] 응 | - Anh sẽ rửa hết bát thật à? - Ừ. |
[영어로] 할 수 있어 | Anh làm được, em biết mà. Em đi nghỉ đi. |
- [한국어로] 어, 어 쉬어 - [하림의 호응] | Anh làm được, em biết mà. Em đi nghỉ đi. |
- [하림] 땡큐 - [리키] 응 | - Cảm ơn anh. - Ừ. |
어머머머 | - Ôi trời! - Trời ạ, ghen tị quá! |
아, 부러워 | - Ôi trời! - Trời ạ, ghen tị quá! RICKY DỌN ĐỂ GIÚP HA RIM |
[벨라가 영어로] 하지 마 | Đừng có làm thế! |
그만해 | Thôi đi! |
[조든] 왜? | Tại sao? |
아, 진짜! | Trời ạ. |
- [조든] 게임 하자 - [설거지하는 소리] | Hoặc em có thể chơi. |
[벨라] 기다려야 돼 | Chưa đâu! Chúng ta phải chờ. |
리키 아저씨랑 엄마는 어쩌고? | Chú Ricky thì sao? Mẹ thì sao? |
[혜영이 한국어로] 오! | Chú Ricky thì sao? Mẹ thì sao? |
- 큰누나 역할을 하네 - [혜영의 놀란 숨소리] | - Cô chị cả có trách nhiệm. - Ừ. |
- [오스틴의 호응] - [벨라] 조든! '노' | - Cô chị cả có trách nhiệm. - Ừ. - Zoden! - Đi đi. Em không… |
[조든이 영어로] 내가 안 했어 | - Zoden! - Đi đi. Em không… |
다시 똑바로 놔 | Em nhặt lên đi. |
- 왜 싸워? - [벨라] 조든이 | Các con cãi nhau gì thế? Zoden kéo bàn làm tất cả các mảnh rơi xuống. |
탁자를 잡아서 물건이 다 떨어졌어요 | Zoden kéo bàn làm tất cả các mảnh rơi xuống. |
[조든] | Hãy xem nào. Chị chắc đây không phải là… |
[벨라] 조든! | Zoden! Đừng cãi nhau mà. |
[하림] 싸우지 마 | Đừng cãi nhau mà. - Nhưng nó cứ làm thế! - Làm gì? |
- [벨라] 자꾸 그러잖아요 - [하림] 뭘 그러는데? | - Nhưng nó cứ làm thế! - Làm gì? |
이렇게 잡아서 자꾸 당겨요 | Nó cứ tóm lấy cái này và kéo. |
[조든] 아니야, 안 그랬어 | Không, em không làm thế. Em có làm. |
했잖아 | Em có làm. |
얘들아, 얘들아, 괜찮아 | Này, không sao mà. |
[하림] 미안하다고 해 벨라! | Nói xin lỗi… Này! |
- 옳지 않아 - [조든의 실망한 탄성] | Như thế không ngoan đâu. |
- [하림] 내가 봤어 - [조든의 영어 말소리] | Việc mẹ nhìn thấy ấy. |
- [조든이 떼쓰는 소리] - [하림] 알았지? | Zoden, xin lỗi chị Bella nhanh đi. |
조든, 누나한테 빨리 미안하다고 해 | Zoden, xin lỗi chị Bella nhanh đi. |
[잔잔한 음악] | BELLA BỰC BỘI BỎ ĐI |
- [지혜의 호응] - [한국어로] 쉽지 않다 | Không thể dễ dàng được. |
[혜영의 한숨] | - Trời ạ. - Ha Rim hẳn là kiệt sức. |
근데 너무 힘들 것 같애 지금 잠도 못 잤는데, 하림이 | - Trời ạ. - Ha Rim hẳn là kiệt sức. Cô ấy thậm chí còn không được ngủ đủ giấc. |
[설거지 소리] | HA RIM ĐẾN CHỖ RICKY, NGUYÊN NHÂN BẤT HÒA |
[하림의 한숨] | |
[하림이 한숨 쉬며] 일로 와 | THẤY RICKY VẪN ĐANG… Đi thôi. |
[한숨 쉬며] 저걸 맨날 혼자 다 했던 거야 | …CÔ ẤY ĐI LÊN GÁC - Cô ấy tự xoay xở mọi việc. - Dĩ nhiên rồi. |
[지혜] 그럼요 | - Cô ấy tự xoay xở mọi việc. - Dĩ nhiên rồi. |
[리키가 영어로] 몰라? [웃음] | Cháu không biết à? BELLA CŨNG RA GẶP RICKY |
- [벨라의 입소리] - [리키] 응? | HÃY CHƠI Ở TRÊN GÁC |
[벨라의 입소리] | HÃY CHƠI Ở TRÊN GÁC |
- [리키] 벨라, 지루해? - [접시 달그락거리는 소리] | Cháu thấy chán à, Bella? |
- [리키] 응? - [벨라] 게임 하고 싶어요 | Cháu muốn chơi trò chơi đó. |
[리키] 그래, 설거지 끝나면 그 게임 하자, 알았지? | Ừ. Chú dọn dẹp xong, chúng ta sẽ chơi trò đó nhé? |
[레인의 울음소리] | TRONG KHI ĐÓ, REIGN THỨC DẬY SAU GIẤC NGỦ NGẮN |
[무거운 음악] | VÀ ĐANG KHÓC ĐÒI MẸ |
- [세윤이 한국어로] 안 돼 - [오스틴] 오! | - Ôi không! - Cậu út dậy rồi. |
- [지혜] 셋째가 깼어요 - [세윤] 안 돼 | - Ôi không! - Cậu út dậy rồi. - Không! - Ngủ đi! |
- [혜영] 그냥 자 - [오스틴의 웃음] | - Không! - Ngủ đi! |
- [덜덜거리는 효과음] - [오스틴] 자 | Đi ngủ tiếp đi! |
- 어유 - [오스틴] 오, 오우 | SỰ ĐỒNG CẢM TỪ NGƯỜI CŨNG LÀM MẸ |
- [세윤] 아! 안 돼 - [혜영] 어떡해 | SỰ ĐỒNG CẢM TỪ NGƯỜI CŨNG LÀM MẸ - Trời ơi. - Ôi trời. |
[레인의 울음소리] | |
[하림] 하이, 하이 하이, 하이 | Chào con! HA RIM NGHE THẤY TIẾNG KHÓC CỦA BÉ VÀ LẬP TỨC CHẠY ĐẾN CỨU REIGN |
[탄성] | VÀ LẬP TỨC CHẠY ĐẾN CỨU REIGN Ôi trời. |
- [레인의 칭얼대는 소리] - [하림] 맘마 | Lấy đồ măm măm cho con nhé. Đó là đồ măm măm của con mẹ! |
밥 먹어야지, 밥 맘마! 베이비, 맘마 | Lấy đồ măm măm cho con nhé. Đó là đồ măm măm của con mẹ! |
- [레인] 엄마 - [하림의 호응] | CÔ ẤY CỐ GẮNG CHO REIGN ĂN |
- [레인의 칭얼대는 소리] - [하림의 한숨] | CÔ ẤY CỐ GẮNG CHO REIGN ĂN NHƯNG CẢ VIỆC ĐÓ CŨNG KHÔNG DỄ |
[하림] 레인아 | NHƯNG CẢ VIỆC ĐÓ CŨNG KHÔNG DỄ |
- [오스틴] 아이고 - [혜영] 아, 귀여워 | - Trời ạ. - Dễ thương quá. |
애기들은 잠들 때랑 깨어날 때 그렇게 울어 | Cứ buồn ngủ hoặc ngủ dậy là bọn trẻ đều khóc. |
[지혜의 호응] | Cứ buồn ngủ hoặc ngủ dậy là bọn trẻ đều khóc. HA RIM BỊ NGỢP |
- [하림이 영어로] 괜찮아? - [리키] 응 | {LƯỠNG LỰ} - Anh ổn chứ? Ồ. - Ừ. |
[하림] 우와 | - Anh ổn chứ? Ồ. - Ừ. |
- 진짜 다 했네, 고마워 - [리키의 호응] | Anh thực sự đã rửa hết mọi thứ. Cảm ơn anh. |
[지혜가 한국어로] 리키가 설거지를 끝내고 빨리 좀 | Có lẽ cô ấy muốn Ricky làm xong việc này để anh có thể giúp chăm sóc bọn trẻ. |
도와줬으면 하는 마음일 거예요 | Có lẽ cô ấy muốn Ricky làm xong việc này để anh có thể giúp chăm sóc bọn trẻ. |
- [리키] 이거 근데 - [하림] 응 | - Đây là… - Vâng? |
[리키가 영어로] 이거 지울 때 쓰는 세제 있어? | Em có dung dịch tẩy rửa để loại bỏ thứ này không? |
- [하림] 아니 - [리키] 응? | Không. |
[하림] 없어 | Không. |
[한국어로] 그냥 대충대충 살자 | Cứ thế làm thôi. |
[의미심장한 음악] | |
- [영어로] 됐어 - [리키] 괜찮아 | Không sao đâu. Anh cứ làm xong đi nhé? |
[한국어로] 그냥 냅 둬 오케이? | Không sao đâu. Anh cứ làm xong đi nhé? |
- [리키] 응? - 그냥 대충대충 | Không sao đâu. Anh cứ làm xong đi nhé? - Đừng làm kĩ thế. - Ừ. |
- [리키가 웃으며] '예' - [하림] 대충 | - Đừng làm kĩ thế. - Ừ. Ở đây có dầu. |
[리키가 영어로] 여기에 기름이 있어서 | Ở đây có dầu. |
- 아냐, 그냥 둬 - [리키] 응? | Không, anh cứ kệ nó đi. |
[한국어로] 하지 마 하지 마 | Anh đừng làm. Đừng làm. |
- [설거지하는 소리] - 하지 마 | Anh đừng làm. Đừng làm. |
[리키가 영어로] 이제 지워질 것 같아 | Anh đừng làm. Đừng làm. - Nhưng cái này bong ra. - Đâu có. |
- [잔잔한 음악] - [하림] 아니야 | - Nhưng cái này bong ra. - Đâu có. |
[리키] 아냐, 지워지고 있어 | - Nhưng cái này bong ra. - Đâu có. Có mà. Nó bong ra. |
[한국어로] 하지 말라니까? | Em bảo rồi, đừng làm. |
[영어로] 5달러짜리라서 새것 사면 돼, 알았지? | Cái này khoảng năm đô la thôi. Em có thể mua cái mới. |
그거 | Cái này khoảng năm đô la thôi. Em có thể mua cái mới. |
[리키] 내가 할 수 있는 건 할게 | Anh sẽ làm những gì có thể. |
- [하림의 탄식] 아냐 - [리키] 지워질 것 같아 | - Không, đừng. - Anh không nghĩ nó sẽ bong ra hết. |
[하림의 불만족스러운 탄성] | CUỐI CÙNG HA RIM CŨNG BỎ ĐI |
[한국어로] 이런 사소한 것들이 조금, 이제, 네… | Những điều nhỏ nhặt như thế này sẽ… |
근데 원래 애들 때문에 예민해져 가지고 | Cô ấy mệt mỏi vì bọn trẻ rồi. |
- [지혜] 맞아요 - 별거 아닌 거 갖다가… | - Ừ, đúng thế. - Cô ấy bực mình không đâu. |
- [지혜] 맞아요, 맞아요 - 네 | - Ừ, đúng thế. - Cô ấy bực mình không đâu. |
[지혜] 아 근데 혼자서 셋은 [한숨] | Nhưng một mình nuôi ba đứa con… |
- [세윤] 어떻게 돼, 저게 - [혜영] 어떻게 해? | - Làm được chứ? - Cách nào? |
[지혜] 난 상상이 안 가요 | Em không hình dung nổi. |
[차분한 음악] | |
깔끔해요, 깔끔… 해요 | Anh ấy gọn gàng, rất gọn gàng. |
생활 습관이 굉장히 다르죠 | Lối sống của chúng tôi trái ngược hẳn. |
극과 극이죠, 왜냐면은 리키 씨는 깔끔하고 | Lối sống của chúng tôi trái ngược hẳn. Bởi vì Ricky quen với lối sống gọn gàng, thoải mái. |
여유로운 어… 인생을 살고 있고요 | Bởi vì Ricky quen với lối sống gọn gàng, thoải mái. |
그리고 저는 정반대로 전혀 평화롭지 않지만 | Tôi thì ngược lại, cuộc sống của tôi không có bình yên. |
[하림] 꽉 차여 있는 스케줄로 | Lối sống của tôi dày đặc hơn với một lịch trình dày đặc. |
생활을 하고 있는 라이프스타일이니까요 | Lối sống của tôi dày đặc hơn với một lịch trình dày đặc. |
[하림] 오, 베이비 | TRONG CUỘC SỐNG CỦA CÔ VỚI BA ĐỨA CON, TÌM ĐƯỢC THỜI GIAN ĐỂ THƯ GIÃN LÀ ĐIỀU XA XỈ |
[한숨] | TÌM ĐƯỢC THỜI GIAN ĐỂ THƯ GIÃN LÀ ĐIỀU XA XỈ |
[하림] 그래서 저는 그냥 일단 뭐가 일이 해결이 되면은 | Cá nhân tôi thấy hài lòng khi một tình huống được giải quyết nhanh. |
만족감을 느끼고요 그리고 리키 씨는 아직 | Cá nhân tôi thấy hài lòng khi một tình huống được giải quyết nhanh. Nhưng tính đến hiện giờ, Ricky vẫn có thể dành thời gian |
그런 여유가 있는 거죠 | Nhưng tính đến hiện giờ, Ricky vẫn có thể dành thời gian |
자기가 원하는 기준대로 이렇게 돼야지 | để hoàn thành mọi thứ theo tiêu chuẩn của mình để thấy hài lòng và vừa ý. |
만족감을 느낄 수 있는 그런 여유가 있는 거죠 | để hoàn thành mọi thứ theo tiêu chuẩn của mình để thấy hài lòng và vừa ý. |
그래서 그 중간에 만나야 되지 않을까 싶어요 | Vì vậy chúng tôi cần tìm một phạm vi thỏa hiệp. HỌ CẦN THỎA HIỆP VỀ LỐI SỐNG KHÁC |
- [레인의 칭얼대는 소리] - [하림] 응? | |
- [하림이 영어로] 괜찮아? - [리키] 응? | HA RIM CÙNG BÉ ÚT QUAY LẠI VỚI RICKY Anh ổn chứ? |
- [하림] 괜찮아? - [리키] 응, 괜찮아 | - Anh ổn chứ? - Ừ, anh ổn. |
[한국어로] 설거지 이렇게 많이 해본 거 처음이지? | - Anh chưa bao giờ rửa nhiều bát thế nhỉ? - Gì cơ? |
- [리키] 뭐라고? - [웃음] | - Anh chưa bao giờ rửa nhiều bát thế nhỉ? - Gì cơ? |
설거지 이렇게 많이 해본 거 처음이지? | Anh chưa bao giờ rửa nhiều bát thế nhỉ? |
[리키의 웃음] | |
[하림이 영어로] 하루만이야 하루만 | - Hơi… - Hôm nay là ngày đầu. - Ngày đầu. - Anh biết. |
- [리키] 알아 - [하림의 웃음] | - Ngày đầu. - Anh biết. |
[리키의 웃음] | |
[리키] 여기는 사람이 많으니까 | Ở đây có nhiều người mà. |
[하림의 옅은 웃음] | Ở đây có nhiều người mà. |
- 고마워 - [리키] 아니야, 뭘 | - Cảm ơn anh rất nhiều. - Ừ, tất nhiên rồi. |
- [하림] 자, 여기 - [리키의 옅은 탄성] | Xong rồi đây. |
[리키의 웃음] | CUỐI CÙNG HA RIM LẠI BỎ ĐI MỘT MÌNH |
[한국어로] 리키는 지금 전혀 이 상황에 대해서 | Ricky không nắm được tình hình. |
이해를 못 하고 그냥 설거지를 | Ricky không nắm được tình hình. Anh ấy cứ mải rửa bát cho xong. |
[지혜] 끝내야겠다라는 생각 하나고 | Anh ấy cứ mải rửa bát cho xong. |
- 지금 하림 씨는 - [혜영의 호응] | Nhưng Ha Rim muốn anh rửa xong để có thể tham gia cùng |
좀 빨리 끝내고 와서 | Nhưng Ha Rim muốn anh rửa xong để có thể tham gia cùng |
- 좀, 같이 좀 놀거나 - [세윤] 그렇지, 그렇지 | Nhưng Ha Rim muốn anh rửa xong để có thể tham gia cùng - và giúp cô chơi với bọn trẻ. - Đúng vậy. |
[지혜] 이렇게 좀 했으면 하는 | - và giúp cô chơi với bọn trẻ. - Đúng vậy. |
왜냐면 리키가 또 애들이 기다리고 있잖아요, 리키를 | Vả lại, cô ấy biết bọn trẻ đang đợi Ricky. |
[혜영, 세윤의 호응] | Vả lại, cô ấy biết bọn trẻ đang đợi Ricky. |
- 이제 그런 걸 모르죠, 네 - [세윤] 그렇지, 그렇지 | - Nhưng anh ấy không biết thế. - Dĩ nhiên. |
리키는 본인이 할 수 있는 걸 가장 | - Anh ấy muốn giúp bằng mọi cách có thể. - Vâng. |
- 도와주고 싶은 건데 - [지혜] 그쵸 | - Anh ấy muốn giúp bằng mọi cách có thể. - Vâng. |
[리키가 영어로] 같이 놀자 | |
[한국어로] 다 같이 놀자 | - Chúng ta cùng chơi nhé. - Mọi người tập hợp rồi. |
[벨라] 싫어요 | - Chúng ta cùng chơi nhé. - Mọi người tập hợp rồi. |
[지원] 완전체가 됐어요 | - Chúng ta cùng chơi nhé. - Mọi người tập hợp rồi. |
[영어로] 벨라 너부터 할래? | Bella, cháu muốn đi trước chứ? |
[한국어로] 벨라 먼저 갈래? 오케이 | Bella, cháu muốn đi trước chứ? Muốn đi trước à, Bella? Được rồi. |
[영어로] 불꽃 두 개 | Hai ngụm nào. HA RIM CHĂM SÓC REIGN, BÉ ÚT |
- [조든] 불이다 - [벨라] 원하던 거야 | HA RIM CHĂM SÓC REIGN, BÉ ÚT |
[발랄한 음악] | HA RIM CHĂM SÓC REIGN, BÉ ÚT |
[리키가 한국어로] 놔 놔, 놔 | GIA ĐÌNH NĂM NGƯỜI TẬP TRUNG Chú, chú… Đến lượt chú. |
- [영어로] 내 차례야 - [하림이 웃으며] 맞아 | Chú, chú… Đến lượt chú. Rồi. |
- [조든, 벨라] 토마토! - [리키] 와, 잘했어 | Cà chua! Này! Cháu giỏi lắm. |
- [조든의 영어 말소리] - [리키의 웃음] | NHƯ THỂ BỌN TRẺ CỦA {GIA ĐÌNH HẠNH PHÚC NÀY} NÀY CHƯA HỀ CÃI NHAU |
[한국어로] 내가 얼마나 무거운데 | - Cháu biết chú nặng bao nhiêu không? - Cháu còn nặng hơn chú! |
[조든이 영어로] 제 게 아저씨 거보다 커요! | - Cháu biết chú nặng bao nhiêu không? - Cháu còn nặng hơn chú! |
[리키] 으악 진짜 힘세다! | - Cháu biết chú nặng bao nhiêu không? - Cháu còn nặng hơn chú! - Khỏe quá. - Cháu bắt được chú rồi! |
- [리키] 아! - [벨라] 잡았다 | - Khỏe quá. - Cháu bắt được chú rồi! |
[리키] 이래서 날 들려고 했구나 | Vì thế cháu muốn nâng chú lên. |
[한국어로] 딸이 없으니까 또 되게 이쁠 것 같애 | Vì thế cháu muốn nâng chú lên. - Anh yêu cô bé vì anh không có con gái. - Phải. |
- [출연진의 호응] - [리키가 영어로] 착륙 | - Anh yêu cô bé vì anh không có con gái. - Phải. - Không, các cháu! Ôi không! - Bọn trẻ có vẻ yêu quý anh ấy. |
착륙, 착륙 | - Không, các cháu! Ôi không! - Bọn trẻ có vẻ yêu quý anh ấy. |
[한국어로] 애들이 엄청 좋아한다, 리키를 | - Không, các cháu! Ôi không! - Bọn trẻ có vẻ yêu quý anh ấy. |
[리키가 영어로] 착륙 | - Không, các cháu! Ôi không! - Bọn trẻ có vẻ yêu quý anh ấy. RICKY GẦN GŨI HƠN VỚI BỌN TRẺ |
[하림의 영어 말소리] | RICKY GẦN GŨI HƠN VỚI BỌN TRẺ |
- [조든] 착륙했어요 - [리키] 응, 착륙 | RICKY GẦN GŨI HƠN VỚI BỌN TRẺ KHI BỊ CHÚNG TÓM |
[한국어로] 여기 봐봐 베이비도 여기 가 | Con nhìn này! Sao con không tham gia, con yêu? |
- 베이비도 여기 가봐 - [조든의 칭얼대는 소리] | Con nhìn này! Sao con không tham gia, con yêu? |
[하림] 베이비, 여기 진짜 재밌어 보인다, 베이비 | Trông vui quá, con yêu! |
[영어로] 아기야, 이거 봐 | Trông vui quá, con yêu! (NHANH CHÓNG ĐƯA BÉ ÚT VÀO) |
[한국어로] 여기 진짜 재밌어 [웃음] | (NHANH CHÓNG ĐƯA BÉ ÚT VÀO) |
- [출연진의 웃음] - [리키의 힘든 탄성] | CẢ GIA ĐÌNH ĐANG LÀM QUEN |
- [아이들의 소란한 소리] - [리키의 웃음] | |
[리키의 웃음] | |
[리키가 영어로] 너무 많아 세상에 | Ôi nhiều quá. Trời ạ. |
[한국어로] 진심이 나왔어 | Anh ấy nói sự thật: "Nhiều quá!" |
'너무 많아' | Anh ấy nói sự thật: "Nhiều quá!" |
- [리키] 아이고 - [아이들의 웃음소리] | Ôi trời. ĐÊM ĐẦU Ở SEATTLE GẮN KẾT VỚI LŨ TRẺ |
[혜영] 아, 진짜 힘들겠다 | ĐÊM ĐẦU Ở SEATTLE GẮN KẾT VỚI LŨ TRẺ Trời, chắc họ mệt lắm rồi. |
- [레인의 칭얼대는 소리] - [하림이 영어로] 레인도 | Nó muốn tham gia. Nó không muốn thấy bị bỏ rơi. |
같이 하고 싶어서 그래 끼고 싶어서 | Nó muốn tham gia. Nó không muốn thấy bị bỏ rơi. ĐẾN GIỜ RỬA RÁY VÀ ĐI NGỦ |
[조든] 근데 레인이 중간으로 갔어요 | ĐẾN GIỜ RỬA RÁY VÀ ĐI NGỦ Nhưng em bé cứ xen vào giữa. |
[리키] 조든 네 잠옷은 어디 있니? | Zoden, áo ngủ của cháu đâu? Nói cho chú biết đi. Cho chú xem nào. |
- 잠옷 어딨어? 보자 - [귀여운 음악] | Zoden, áo ngủ của cháu đâu? Nói cho chú biết đi. Cho chú xem nào. |
- [조든] 그건… - [리키] 알았어 | - À, cháu có… - Được rồi. |
[리키가 한국어로] 바지 벗으세요, 바지 벗어 | - À, cháu có… - Được rồi. Cháu cởi quần ra đi nào. RICKY CHUẨN BỊ MẶC ĐỒ CHO ZODEN |
[레인의 기침 소리] | VÀ HA RIM THAY TÃ CHO BÉ ÚT CÙNG BELLA |
- [벨라의 장난스러운 소리] - [레인의 웃음소리] | VÀ HA RIM THAY TÃ CHO BÉ ÚT CÙNG BELLA |
[레인의 웃음소리] | GIAO NHIỆM VỤ HIỆU QUẢ GIÚP CẢ NHÀ SẴN SÀNG ĐI NGỦ |
[하림의 놀란 숨소리] | GIAO NHIỆM VỤ HIỆU QUẢ GIÚP CẢ NHÀ SẴN SÀNG ĐI NGỦ Tuyệt quá! |
[하림이 영어로] 정말 멋지다 | Tuyệt quá! |
[조든] 맞혔어요 | Chú nói đúng rồi. |
[리키] 응, 맞아? | Ừ, đúng vậy. |
- [레인의 힘주는 소리] - [조든] 네 | - Ừ. - Thế ạ? |
- [리키의 탄성] - [조든] 저는… | - Ừ. - Thế ạ? - Reign, lại đây. - Chú để cây xuống. |
[리키가 한국어로] 레인 이리 와 | - Reign, lại đây. - Chú để cây xuống. |
- [레인의 기쁜 탄성] - [벨라의 영어 말소리] | SAU NGÀY DÀI CỦA HA RIM… |
[지혜] 저렇게 다섯이 다 누워서 자는 것 같아요 | Tôi nghĩ năm người họ ngủ chung một giường. |
- [혜영] 패밀리 침대잖아 - [세윤] 아 | - Có hai giường. - Hiểu rồi. …CÔ ẤY MỆT MỎI LÊN GIƯỜNG |
[오스틴의 깨달은 탄성] | …CÔ ẤY MỆT MỎI LÊN GIƯỜNG |
[하림이 영어로] 응 그래, 다들 | Được rồi. Tất cả chúng ta hãy đi ngủ thôi. |
[한국어로] 빨리 자 | Được rồi. Tất cả chúng ta hãy đi ngủ thôi. |
[조든의 영어 말소리] | ĐÈN TẮT VÀ NGÀY CỦA HỌ SẼ KHÉP LẠI |
[하림] 다들 잘 시간이야 | ĐÈN TẮT VÀ NGÀY CỦA HỌ SẼ KHÉP LẠI Mọi người, đến giờ đi ngủ. giờ thì đi ngủ đi! |
[한국어로] 코 자요, 빨리 | Mọi người, đến giờ đi ngủ. giờ thì đi ngủ đi! |
[조든의 영어 말소리] | - Suỵt! - Thôi nào. |
- [조든의 영어 말소리] - [하림] 어허 | - Suỵt! - Thôi nào. |
빨리 재우고 나와야지 | - Cho chúng ngủ xong, họ phải đi chỗ khác. - Có những ngày không thể làm thế. |
근데 재우고 나와야 하는데 어떤 날은 | - Cho chúng ngủ xong, họ phải đi chỗ khác. - Có những ngày không thể làm thế. |
- 잠들어 버리면 너무 억울해 - [혜영] 그렇지 | - Ta ngủ cùng chúng luôn. - Phải. |
갑자기 자다가 한 | Nhưng đến 12 giờ trưa, em thức dậy và nổi cáu vì mình ngủ quên. |
12시야, 어머 내가 벌써 잠들었어 | Nhưng đến 12 giờ trưa, em thức dậy và nổi cáu vì mình ngủ quên. |
- 이러면서 화가 나 가지고 - [지원] 왜, 왜, 왜? | Nhưng đến 12 giờ trưa, em thức dậy và nổi cáu vì mình ngủ quên. - Tại sao? - Việc đó làm em cáu thôi. |
그냥 너무 화가 난 거야 | - Tại sao? - Việc đó làm em cáu thôi. |
안 자고 놀아야 되는데 | - Em định chơi vui vẻ. - Khi bọn trẻ ngủ say… |
[세윤] 왜냐면 원래 애들 잠들면 | - Em định chơi vui vẻ. - Khi bọn trẻ ngủ say… |
[지혜] 애들 잠들면 나도 자유잖아 | - Em được tự do. - Sau khi bọn trẻ đi ngủ… |
- [세윤] 애들 잠들면, 뭐 - [지혜] 응 | - Em được tự do. - Sau khi bọn trẻ đi ngủ… |
'아내랑 치킨이나 치맥이라도 하나 해야지' | Vợ chồng em có thể muốn ăn gà rán, uống bia. |
- [지혜] 응, 맞아 - [오스틴의 호응] | Vợ chồng em có thể muốn ăn gà rán, uống bia. - Ừ. - Bọn em ngủ mất. |
그러고 잠들었다가 새벽 두세 시쯤에 | - Ừ. - Bọn em ngủ mất. - Rồi chợt tỉnh giấc lúc ba giờ sáng. - "Trời!" |
- [놀란 숨소리] - [비명 효과음] | - Rồi chợt tỉnh giấc lúc ba giờ sáng. - "Trời!" |
- [익살스러운 음악] - [지혜] 어떡해, 진짜 | - Rồi chợt tỉnh giấc lúc ba giờ sáng. - "Trời!" |
- 진짜? - [지혜] 어머머 | - Thật sao? - Ngỡ ngàng: "Chuyện gì vậy?" |
[지혜] '내가 웬일이야' 이러면서 막 | - Thật sao? - Ngỡ ngàng: "Chuyện gì vậy?" |
- [지원] 진짜? - [지혜] 애매한 거야 | - Thật sao? - Ngỡ ngàng: "Chuyện gì vậy?" - Vâng, thật bực bội. - Rất bực. |
- [지혜] 너무 화가 나 - [세윤] 그럼 되게 억울해 | - Vâng, thật bực bội. - Rất bực. |
[아이들의 소란스러운 소리] | Mẹ ơi. |
[하림이 영어로] 얘들아 눕자 | - Này các con, nằm xuống đi. - Cảm ơn mẹ. |
- [레인의 칭얼대는 소리] - [리키] 고마워 | - Này các con, nằm xuống đi. - Cảm ơn mẹ. |
- [레인의 악쓰는 울음] - [리키] 오, 레이 | - Này các con, nằm xuống đi. - Cảm ơn mẹ. KHÔNG BIẾT MẸ MỆT MỎI… |
- [벨라의 영어 말소리] - [하림] 뭐야? | KHÔNG BIẾT MẸ MỆT MỎI… Gì thế? …BÉ ÚT CÓ VẺ KHÔNG NGỦ ĐƯỢC |
[레인] 엄마, 엄마 | |
[한국어로] 절대 한 번에 안 자요 | Chúng không bao giờ ngủ ngay. |
특히 막내는 | Nhất là đứa út. Ôi trời ạ. |
아이고, 아이고 | Nhất là đứa út. Ôi trời ạ. |
[혜영의 한숨] | - Trời đất. - Mẹ sẽ mở cho con, đưa đây. |
[하림] 엄마 해 줄게, 줘 | - Trời đất. - Mẹ sẽ mở cho con, đưa đây. |
[지혜] 어디가 아픈가 보구나 | BELLA SỜ TAI… Cô bé bị đau ở đâu à? …NHƯ THỂ BỊ ĐAU |
[하림이 영어로] 잘 수 있겠어? | …NHƯ THỂ BỊ ĐAU |
[세윤이 한국어로] 귀가 아파? | - Tai cô bé đau? - Con ngủ được không? |
[하림이 영어로] 잘 수 있겠어? | - Tai cô bé đau? - Con ngủ được không? |
- [벨라] 너무 아파요 - [레인의 코 훌쩍임] | Nó đau kinh khủng ạ. |
못 참을 정도면 병원에 가 보자 | Nếu không chịu nổi, mẹ sẽ phải đưa con đi khám. |
- [벨라의 옅은 신음] - [하림] 알았지? | Được chứ? |
[무거운 음악] | Được chứ? HA RIM THỪA NHẬN RẰNG BELLA THẤY KHÔNG KHỎE |
[혜영이 한국어로] 허, 왜 그러지? | HA RIM THỪA NHẬN RẰNG BELLA THẤY KHÔNG KHỎE Sao thế? |
- 벨라는 그 - [하림의 호응] | Bella đã đi cấp cứu, phải không? |
'응급실' 갔었잖아 | Bella đã đi cấp cứu, phải không? |
- 그 얼굴 때문에 - [하림] 응 | - Vì vết đau ở mặt con bé. - Vâng. |
괜찮아? 그 약 바른 다음에? | - Vì vết đau ở mặt con bé. - Vâng. Thuốc có làm giảm các triệu chứng không? |
어, 아니 약을 지금 가지러 가는 거야, 그래서 | Thực ra bây giờ chúng ta sẽ đi lấy thuốc cho con bé. |
- [하림] 바르는 약은 - [리키] 도움 됐어? | - Chúng ta sẽ lấy thuốc bôi cho nó. - Đã… Được rồi. |
- 우리가 지금 픽업해야 돼 - [리키] 어, 오케이 | - Chúng ta sẽ lấy thuốc bôi cho nó. - Đã… Được rồi. |
[지혜] 원래 뭐가 좀 안 좋았었구나 | - Cô bé không khỏe ở đâu à? - Con bé nói tai nó cũng đang đau. |
그게 갑자기 귀도 아프대, 그래서 | - Cô bé không khỏe ở đâu à? - Con bé nói tai nó cũng đang đau. Nếu thuốc bôi tại chỗ không có tác dụng, |
이거 약 발라 봤다가 안 나으면 | Nếu thuốc bôi tại chỗ không có tác dụng, |
[리키] 응 | Nếu thuốc bôi tại chỗ không có tác dụng, - em phải đưa con bé quay lại bệnh viện. - Được rồi. |
[하림] 다시 병원 데리고 가야지, 어떻게 | - em phải đưa con bé quay lại bệnh viện. - Được rồi. |
[리키] 그래 | - em phải đưa con bé quay lại bệnh viện. - Được rồi. |
씁, 병원을 가봐야 될 거 같은데요? | MẶC DÙ CÔ ẤY ĐÃ BÔI THUỐC NGAY SAU KHI VỀ NHÀ Cô ấy nên đưa con bé đến bệnh viện. |
아, 근데 미국 병원은 진짜 비싸니까 | Nhưng bệnh viện ở Mỹ thực sự đắt đỏ. |
- [지혜] 그러니까 - 보통, 그냥 약 | - Đúng thế. - Mọi người thường chỉ lấy đơn thuốc. |
- 먹어, 아니면 뭐 발라요 - [지혜] 그치 | - Đúng thế. - Mọi người thường chỉ lấy đơn thuốc. |
[하림이 영어로] 병원 갈래? | NHƯNG BELLA CÓ VẺ VẪN ĐAU Con muốn đi khám bác sĩ chứ? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [하림] 알았어 | Vâng. |
[잔잔한 음악] | Vâng. ĐÃ QUÁ NỬA ĐÊM VÀ BELLA KHÔNG ĐƯỢC KHỎE |
[하림] 그래 괜찮아질 거야 | Được rồi. Rồi sẽ ổn thôi. |
잠깐만 기다려 | Con ở đó đi. |
[하림이 한국어로] '헤이' 오빠? | Này, oppa? |
[리키] '예'? | Ừ? |
[리키] 어? 나 불렀어? | - Ừ, em gọi anh à? - Vâng, anh có thể ra đây một lát chứ? |
[하림] 어 잠깐만 여기 와줄래? | - Ừ, em gọi anh à? - Vâng, anh có thể ra đây một lát chứ? |
- [세윤] 진짜 쉽지 않다 - [오스틴의 힘든 탄성] | - Thật sự không dễ dàng. - Ồ. MỘT CA CẤP CỨU BẤT NGỜ XẢY RA VÀO ĐÊM ĐẦU TIÊN CỦA HỌ |
[혜영의 한숨] | MỘT CA CẤP CỨU BẤT NGỜ XẢY RA VÀO ĐÊM ĐẦU TIÊN CỦA HỌ |
야, 이거 어떡해 | - Sao Ha Rim có thể xoay xở một mình? Ồ. - Đúng thế đấy. |
하림 혼자서 해 왔냐? | - Sao Ha Rim có thể xoay xở một mình? Ồ. - Đúng thế đấy. |
- [세윤] 그러게 - 와 | - Sao Ha Rim có thể xoay xở một mình? Ồ. - Đúng thế đấy. |
칸쿤하고 다르다 | - Việc này khác với Cancún. - Khác quá nhỉ? Đây là thực tế. |
너무 다르죠? 이게 현실이예요 | - Việc này khác với Cancún. - Khác quá nhỉ? Đây là thực tế. |
[세윤] 리키, 하림 또 아이까지 셋 | Ricky, Ha Rim và ba đứa con của cô ấy. |
- [북장단 효과음] - 돌싱글즈 사상 | - Gia đình lớn nhất Tình Yêu Sau Ly Hôn. - Vâng. |
최다 인원 동거거든요 | - Gia đình lớn nhất Tình Yêu Sau Ly Hôn. - Vâng. |
[혜영, 지혜의 호응] | - Gia đình lớn nhất Tình Yêu Sau Ly Hôn. - Vâng. |
시간이 어떻게 가는 줄 모르고 봤던 거 같아요 | Em không biết thời gian trôi qua như thế nào. Khó mà tập trung. |
- 정신이 하나도 없고 - [혜영의 호응] | Em không biết thời gian trôi qua như thế nào. Khó mà tập trung. |
[혜영] 근데 하림은 이제 | Nhưng Ha Rim một mình nuôi ba đứa con. |
아이 셋을 혼자 키우니까 | Nhưng Ha Rim một mình nuôi ba đứa con. |
집안일에 신경을 많이 | Chị không mong cô ấy giữ nhà cửa ở trạng thái tốt nhất. |
못 쓸 수밖에 없을 것 같아요 | Chị không mong cô ấy giữ nhà cửa ở trạng thái tốt nhất. |
[지혜] 신경 쓸 시간조차가 없습니다 | Chị không mong cô ấy giữ nhà cửa ở trạng thái tốt nhất. Cô không có thời gian để lo việc đó. |
그리고 아이 키우면서, 뭐 | Cô ấy nuôi con, làm việc nhà và có một công việc. |
[지혜] 살림하고 일도 하고 그러면 | Cô ấy nuôi con, làm việc nhà và có một công việc. Có nghĩa là cô ấy thậm chí sẽ không có thời gian để rửa bát. |
설거지를 할 시간조차 없어요 그러니까 정말 | Có nghĩa là cô ấy thậm chí sẽ không có thời gian để rửa bát. - Bát đĩa chắc chắn sẽ chất đống. - Chị đồng ý. |
[지혜] 설거지가 쌓일 수밖에 없을거 같아요 | - Bát đĩa chắc chắn sẽ chất đống. - Chị đồng ý. |
- 그치 - [지혜] 이건, 이렇게 | - Bát đĩa chắc chắn sẽ chất đống. - Chị đồng ý. - Cũng không có ai để nhờ giúp. - Cô ấy không thể. |
이렇게, 이렇게, 이렇게 얘기를 못 하죠, 오더를 | - Cũng không có ai để nhờ giúp. - Cô ấy không thể. |
- 그래서 결혼 후에 - [혜영] 응 | - Cũng không có ai để nhờ giúp. - Cô ấy không thể. Nên nuôi dạy con là thời điểm quan trọng mà cha mẹ bắt đầu đảm nhận việc nhà. |
어, 역할 분담을 좀 맞춰야 되는 | Nên nuôi dạy con là thời điểm quan trọng mà cha mẹ bắt đầu đảm nhận việc nhà. |
본격적인 순간들이 육아예요 | Nên nuôi dạy con là thời điểm quan trọng mà cha mẹ bắt đầu đảm nhận việc nhà. |
[지혜] 응, 맞아요 | - Đúng vậy. - Vì thế… |
거기에 어떻게 역할이 자연스럽게 맞춰질 건가가 | Mất khá nhiều thời gian để biết được những gì phù hợp với họ một cách tự nhiên. |
- 조금 시간이 걸리거든요 - [지혜] 응 | Mất khá nhiều thời gian để biết được những gì phù hợp với họ một cách tự nhiên. - Ừ. - Cặp đôi này thể hiện cho thực tế về |
나는 이번 이 커플의 동거를 통해서 | - Ừ. - Cặp đôi này thể hiện cho thực tế về |
진짜 이 돌싱글즈의 | - Ừ. - Cặp đôi này thể hiện cho thực tế về |
- [북장단 효과음] - 진짜 현실판 동거 | - việc chung sống ở Tình Yêu Sau Ly Hôn. - Tất nhiên rồi. |
- [세윤] 맞아요 - [지혜] 그럼요 | - việc chung sống ở Tình Yêu Sau Ly Hôn. - Tất nhiên rồi. |
- 아닌가를 봤어요 - [세윤의 호응] | - việc chung sống ở Tình Yêu Sau Ly Hôn. - Tất nhiên rồi. |
- [오스틴] 네 - [지혜] 맞아요 | - việc chung sống ở Tình Yêu Sau Ly Hôn. - Tất nhiên rồi. |
[세윤] 이번 시즌 4 미국 편 동거 커플들은 좀 | Đối với các cặp đôi trong phần bốn, |
이전 시즌 동거 커플하고 느낌이 좀 다른 게 | việc chung sống không giống như các đôi trước đây. |
이제 확실하게 좀 연인 같은 느낌? | - Họ cảm giác như là người yêu thật vậy. - Ừ. |
[지혜] 응 | - Họ cảm giác như là người yêu thật vậy. - Ừ. |
[세윤] 제롬이 조금 안 된 게 제롬만 | Thật tiếc khi chỉ có Jerome không được thơm. |
- 뽀뽀를 못 받았네요? - [익살스러운 효과음] | Thật tiếc khi chỉ có Jerome không được thơm. |
- [흥미진진한 음악] - [지혜, 오스틴] 아! | Phải rồi. |
- [세윤] 제롬, 베니타만 - [혜영] 입, 입술 뽀뽀? | - Jerome và Benita… - Vào môi? |
[지혜] 할까, 안 할까? | Họ sẽ làm thế hay không? |
[혜영] 자, 그럼, 동거 첫날밤 보여준다고 하니까 | Đây là đêm đầu tiên họ chung sống. Hãy quan sát xem họ có hôn nhau không. |
- 뽀뽀할지 말지 - [세윤의 웃음] | Đây là đêm đầu tiên họ chung sống. Hãy quan sát xem họ có hôn nhau không. |
- 한 번 지켜보죠 - [오스틴의 탄성] | Đây là đêm đầu tiên họ chung sống. Hãy quan sát xem họ có hôn nhau không. |
- 하나, 하나? - [혜영이 놀라며] 하나? | Họ sẽ hôn nhau chứ? Sẽ hôn chứ? |
[부드러운 음악] | SEATTLE - LOS ANGELES - HÀN QUỐC |
"시애틀 로스앤젤레스, 한국" | SEATTLE - LOS ANGELES - HÀN QUỐC |
"로스앤젤레스" | SEATTLE - LOS ANGELES - HÀN QUỐC JEROME VÀ BENITA LOS ANGELES |
[빛나는 효과음] | THÀNH NHÀ CỦA JEROME VÀ BENITA… |
[혜영] 둘이 너무 잘 어울려 | THÀNH NHÀ CỦA JEROME VÀ BENITA… Trông họ rất đẹp đôi. |
[베니타] 내일 옷 입을 거 정해볼까? | Ta quyết định ngày mai sẽ mặc gì nhé? |
내가 바꿔야 되겠어 오빠 스타일을 좀 | Em cần thay đổi phong cách của anh. |
좀 점잖게 입어야 돼요 부모님 만나는 날이니까 | Anh ấy phải trông đứng đắn hơn vì sẽ đi gặp bố mẹ cô. |
[혜영의 호응] | Ừ. |
[제롬이 영어로] 이 스웨터는? | - Áo len này nhé? - Để xem nào. |
[베니타가 한국어로] 봐 봐 | - Áo len này nhé? - Để xem nào. CẦN KIỂM TRA PHONG CÁCH TRƯỚC KHI JEROME GẶP PHỤ HUYNH |
- [베니타] 응 - [제롬이 영어로] 좋아? | CẦN KIỂM TRA PHONG CÁCH TRƯỚC KHI JEROME GẶP PHỤ HUYNH - Nhé? - Áo len à? |
[베니타] 카디건? | - Nhé? - Áo len à? |
- [제롬이 한국어로] 아니 - [베니타] 아, 셔츠? | - Không. - Áo sơ mi? |
- [제롬] 흰색 셔츠에다가 - [베니타] 응 | - Anh sẽ mặc áo sơ mi trắng… - Vâng. |
그래, 나도 흰색 | - Em cũng sẽ mặc trắng. - Với cái quần này. |
[제롬이 영어로] 이 바지 | - Em cũng sẽ mặc trắng. - Với cái quần này. |
- [베니타가 한국어로] 응 - [제롬] 이렇게 | Như thế này. |
[띠링 울리는 효과음] | {DUYỆT} |
- [제롬] 오케이? - [베니타] 응 | {DUYỆT} - Được chứ? - Vâng. |
[제롬] 하고 우리 데이트 갈 때 | Sau đó, khi chúng ta hẹn hò… |
- [제롬] 아! 티… - [베니타] 청바지에 | - Áo phông… - Jean, áo phông? |
티 입을까? | - Áo phông… - Jean, áo phông? |
[제롬] 청바지, 티하고 이 카디건 입어도 되겠다 | Anh sẽ mặc cùng áo len. |
[베니타] 그럼, 그 티셔츠 블랙이니까 바지… | Vì áo phông đó màu đen vì thế cái quần anh nên mặc… |
아니면 이런 바지 입을까, 카고? | Hay anh muốn mặc quần túi hộp? |
- [베니타] 블랙에… - [익살스러운 효과음] | Màu gì hợp với màu đen… LIẾC NHÌN |
- [오스틴] 어! - [의미심장한 음악] | LIẾC NHÌN MỘT CAMERA {KIỂM TRA VỊ TRÍ?} |
[베니타] 청, 청바지에 청바지 입을까, 그냥? | ANH ẤY LÉN LÚT NHÌN XUNG QUANH… |
- [제롬] 응? - [베니타] 청바지 입을까? | ANH ẤY LÉN LÚT NHÌN XUNG QUANH… Anh chỉ muốn mặc jean? |
[제롬] 청바지 입는 게 제일 낫지? | Mặc quần jean là đẹp nhất. |
- [익살스러운 효과음] - [세윤] 어! | Mặc quần jean là đẹp nhất. |
- [혜영의 웃음] - 카메라 끄는 거 아니야? | Anh ấy định tắt camera à? |
- [혜영의 웃음] - [베니타] 이런 | Anh ấy đang tìm một điểm mù! |
- 사각지대, 사각지대 - [베니타] 이런 건? | Anh ấy đang tìm một điểm mù! |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[혜영] 일로 오래 일로 오래 [웃음] | - Anh ấy bảo cô tới à? - Em nhìn thấy đấy. |
- [혜영의 웃음] - [세윤이 웃으며] 귀여워 | - Thật dễ thương. Họ sẽ làm vậy chứ? - Họ sẽ hôn chứ? |
- 뽀뽀하려나? - [세윤] 간다 | - Thật dễ thương. Họ sẽ làm vậy chứ? - Họ sẽ hôn chứ? |
- [지혜] 베니타 - 어디가? | - Cô đi đâu thế? - Benita… |
[출연진의 탄성] | - Cô đi đâu thế? - Benita… |
- [지혜] 베니타 - [세윤] 어디가? | - Cô đi đâu? Cô đi đâu mất rồi? - Benita… |
[출연진의 탄성] | - Cô đi đâu? Cô đi đâu mất rồi? - Benita… |
- [호루라기 효과음] - [세윤] 어디 갔어? | THẾ LÀ GIAN LẬN |
- [지혜] 뭐해? 뭐해? - [혜영] 뭐야, 아! | THẾ LÀ GIAN LẬN - Làm gì thế? - Thôi nào! |
- [지혜] 진짜 - [전자음 효과음] | - Thật tình! - Ồ! |
- [오스틴의 탄식] - [지원] 아니 | - Thật tình! - Ồ! |
- 니가 앵글도 아닌데 - [지혜] 뭐야? | Em đâu có nhìn vào ống kính. |
[지원] 그렇게 하면 보여? | Em đâu có nhìn vào ống kính. - Làm vậy thì ích gì? - Cho xem với! Làm gì thế? |
[지혜] 우리도 보여줘 뭐 하는 거야? | - Làm vậy thì ích gì? - Cho xem với! Làm gì thế? |
[세윤] 어디 갔어? | Đi đâu mất rồi? |
[감미로운 음악] | JEROME VỚI TAY RA CHỖ BENITA |
[쪽쪽 소리] | JEROME VỚI TAY RA CHỖ BENITA HỌ ĐANG THAM GIA CUỘC TRÒ CHUYỆN BÍ MẬT… |
나와 | HỌ ĐANG THAM GIA CUỘC TRÒ CHUYỆN BÍ MẬT… Ra ngoài đi! …TRONG ĐIỂM MÙ (?) |
- [제롬] 진한 청 말고? - [베니타] 그냥 이런 컬러 | - Không có jean sẫm hơn? - Cái gì đó như thế này. |
- [제롬이 영어로] 중청? - [베니타의 호응] | Màu xanh thông thường? |
[제롬이 한국어로] 그러면 카디건도 해? | Anh cũng mặc áo len à? |
[베니타] 이거는? | Quần này thì sao? |
[혜영, 세윤의 웃음] | MẶT ANH ẤY {ĐỎ BỪNG} - Mặt anh ấy bị sao vậy? - Ôi trời! |
[세윤] 왜 이렇게 빨개졌어, 제롬? | Tại sao Jerome lại đỏ mặt thế? Sao mặt anh ấy đỏ thế? |
[웃으며] 아니, 제롬 왜 이렇게 빨개졌어? | Tại sao Jerome lại đỏ mặt thế? Sao mặt anh ấy đỏ thế? - Anh ấy quay lại cảnh quay, đỏ bừng! - Sao mặt anh ấy đỏ thế? |
아니, 갑자기 얼굴이 빨개져서 나와 | - Anh ấy quay lại cảnh quay, đỏ bừng! - Sao mặt anh ấy đỏ thế? |
[세윤] 아, 제롬 왜 이렇게 빨개졌어? | - Anh ấy quay lại cảnh quay, đỏ bừng! - Sao mặt anh ấy đỏ thế? |
갑자기 원숭이가 돼서 나타났어 | Trông cậu ấy như con khỉ nhện. |
[세윤의 웃음] | CẬU BÉ JEROME MẶT ĐỎ |
[베니타] 이거는? | Quần này thì sao? |
- [세윤, 혜영의 웃음] - [영어로] 색이 좀 연하네 | - Như thế à? - Đó là màu nhạt. Buồn cười thật. |
[베니타가 한국어로] 이거 예쁘다 | Cái này dễ thương quá. |
[베니타] 오빠, 옷은 여기 있는 게 다야? | - Đều là quần áo của anh à? Em hiểu rồi. - Ừ. |
- [반짝이는 효과음] - [제롬] 응 | - Đều là quần áo của anh à? Em hiểu rồi. - Ừ. |
[베니타의 호응] | - Đều là quần áo của anh à? Em hiểu rồi. - Ừ. NGÀY ĐẦU BÊN NHAU, HỌ TẠO BÍ MẬT RIÊNG |
[베니타] 와, 오빠는 되게 정리 정돈 잘한다 | Anh rất gọn gàng và ngăn nắp. |
[베니타] 오빠는 그래도 수트는 잘 입지? | Nhưng anh thường mặc vest nhỉ? |
[제롬] '은행원'이었을 때는 맨날 입었지, 근데 | NHÂN CƠ HỘI KIỂM TRA KĨ Trước đây luôn phải mặc nhưng giờ không bắt buộc nữa. |
지금은 맨날 안 입어도 돼 그냥 중요한 손님 만날 때나 | Trước đây luôn phải mặc nhưng giờ không bắt buộc nữa. Nếu gặp khách quan trọng, anh sẽ mặc vest. |
- [베니타의 호응] - 그때 이제 수트 입어 | Nếu gặp khách quan trọng, anh sẽ mặc vest. |
[베니타] 나는 [옅은 웃음] | Với em… {MỘT LẦN NỮA À?} |
[끈적한 음악] | {MỘT LẦN NỮA À?} |
- [오스틴] 오 - [출연진의 웃음] | - Ái chà! - Họ chưa xong đâu. |
안 끝났어 | - Ái chà! - Họ chưa xong đâu. |
[혜영] 그냥 나와도 돼 | Cho chúng tôi xem đi. |
[오스틴] 중간에 | |
[익살스러운 효과음] | ANH ẤY NHẤT QUYẾT ĐÒI THẤY HỌ |
[세윤] 어디? | Ở đâu… |
- 어디 가? - [익살스러운 효과음] | - Anh đi đâu đấy? - Em là gì vậy, camera à? Thôi đi! |
[지원] 야, 니가 카메라야? 왜 자꾸 거길 봐 | - Anh đi đâu đấy? - Em là gì vậy, camera à? Thôi đi! |
- [지원] 그럼 보여? - [세윤] 아니, 어디가? | - Nó có giúp gì không? - Họ ở đâu? |
- [혜영의 웃음] - [지혜] 웃겨, 아, 웃겨 | - Nó có giúp gì không? - Họ ở đâu? Trời, buồn cười thật. |
[끈적이는 음악] | THỜI GIAN RIÊNG TƯ LẠI BẮT ĐẦU |
[쪽쪽 소리] | THỜI GIAN RIÊNG TƯ LẠI BẮT ĐẦU |
[제롬] 너는 뭐? | - Em, cái gì cơ? - Em mặc quần thể thao để làm việc. |
[베니타] 나는 추리닝 입고 출근해 [웃음] | - Em, cái gì cơ? - Em mặc quần thể thao để làm việc. |
[제롬의 옅은 웃음] | - Em, cái gì cơ? - Em mặc quần thể thao để làm việc. |
[혜영의 웃음] | |
아무렇지 않게 말하는 거야 | Họ nói như không có chuyện vậy. |
우리가 모를 거 같으니까, 계속 | Họ nghĩ chúng ta sẽ không biết nên họ cứ… |
우리 다 보고 있는데 우리 모를 줄 알고 아무렇지도 않게 | Họ nghĩ chúng ta không biết nên cố giữ bình tĩnh. |
[베니타] 불편하지 않아? 맨날 차려입고 나가야 돼고 | Hôm nào cũng phải mặc nghiêm chỉnh có khó chịu không? |
[제롬] 그렇기는 해 | Việc đó… Anh không phải đeo cà vạt hàng ngày. |
넥타이는 맨날 안 해도 돼 | Việc đó… Anh không phải đeo cà vạt hàng ngày. |
[제롬이 영어로] 셔츠는 입어도 넥타이는 안 매 | Anh chỉ mặc sơ mi, không đeo cà vạt. |
[제롬이 한국어로] 그건 제가 제가 정리할게요 | Anh sẽ dọn dẹp. Em ra ngồi đi. |
- [베니타의 호응] - 그냥 빨리 가서 앉아 | Anh sẽ dọn dẹp. Em ra ngồi đi. |
[베니타의 웃음] | Anh sẽ dọn dẹp. Em ra ngồi đi. |
저기 가게 문 닫아야 돼요, 지금 | - Chúng ta sắp đóng cửa cửa hàng. - Được rồi, thưa anh. |
[베니타] 네 [웃음] | - Chúng ta sắp đóng cửa cửa hàng. - Được rồi, thưa anh. |
[제롬] 영업시간이 | Giờ làm việc là… RẤT TIẾC (?) CĂN PHÒNG BÍ MẬT ĐÃ ĐÓNG CỬA |
[베니타, 제롬의 웃음] | RẤT TIẾC (?) CĂN PHÒNG BÍ MẬT ĐÃ ĐÓNG CỬA |
[베니타] 아 나 9시에 마감인데 | Đợi đã, Benita Salon dự định đóng cửa lúc chín giờ tối. |
- 베니타 살롱 - [제롬의 웃음] | Đợi đã, Benita Salon dự định đóng cửa lúc chín giờ tối. |
- 지금 - [제롬] 베니타 살롱? | - Bây giờ… Vâng. - "Salon Benita"? |
[베니타가 웃으며] 응 | - Bây giờ… Vâng. - "Salon Benita"? |
[제롬] 저 많이 바쁘지 않은데, 저 한 명 | Tôi biết cô rất bận nhưng cô có thể nhận thêm một khách chứ? |
손님 하나만 더 봐주세요 | Tôi biết cô rất bận nhưng cô có thể nhận thêm một khách chứ? |
[베니타] 저기, 마감 시간에 오셔 가지고요, 손님 | Anh đến đúng lúc chúng tôi sắp đóng cửa, thưa anh. |
- [제롬의 목 고르는 소리] - [혜영의 웃음] | |
[제롬의 휘파람 소리] | HƠI CHOÁNG VÁNG ĐỐI VỚI MỘT NGƯỜI SẮP NHUỘM TÓC |
[출연진의 웃음] | HƠI CHOÁNG VÁNG ĐỐI VỚI MỘT NGƯỜI SẮP NHUỘM TÓC |
[지혜] 갑자기 휘파람을 불어 | Đột nhiên anh ấy huýt sáo. Nghĩa là anh ấy rất hài lòng. |
되게 기분 좋았던 거야 '만족도가 높았다' | Đột nhiên anh ấy huýt sáo. Nghĩa là anh ấy rất hài lòng. |
- [혜영] 응 - [출연진의 웃음] | HUÝT SÁO = CÓ TÂM TRẠNG TỐT |
[제롬의 휘파람 소리] | {MỘT NỤ HÔN THÀNH CÔNG} = CẢM GIÁC HÁO HỨC |
[제롬의 추추 입소리] | Để xem nào. |
[제롬의 옅은 웃음] | |
[제롬의 한숨] | |
[베니타] 자 니타 살롱에 오신걸 | Chào mừng đến với Salon Benita. |
- 지금 마감 시간 지났는데 - [제롬] 아, 죄송해요 | - Đóng cửa rồi anh mới đến. - Xin lỗi. |
저, 저, 제가 늦어서 좀 스케줄 늦게 끝나 가지고요 | Lịch trình của tôi bị trễ một chút. Tôi xin lỗi, thưa cô. |
- [베니타의 웃음] - 죄송합니다 | Lịch trình của tôi bị trễ một chút. Tôi xin lỗi, thưa cô. Làm cho tôi trông đẹp nhé. |
좀 이쁘게 해주세요 | Làm cho tôi trông đẹp nhé. |
[혜영의 웃음] 상황극까지 해 | - Họ còn nhập vai nữa. - Thưa anh, hôm nay không cắt tóc. |
[베니타] 손님, 그래서 커트는 안되시고요 | - Họ còn nhập vai nữa. - Thưa anh, hôm nay không cắt tóc. |
- [제롬의 호응] - 염색밖에 안 되세요 | - Họ còn nhập vai nữa. - Thưa anh, hôm nay không cắt tóc. - Tôi hiểu, vâng. - Hôm nay chỉ nhuộm tóc thôi. |
[제롬] 아, 네 | - Tôi hiểu, vâng. - Hôm nay chỉ nhuộm tóc thôi. |
- [제롬의 흥얼거림] - 근데 이거 너무 아까워 | Đúng là lãng phí. |
오빠는 이거 반의반도 안 필요할 텐데 | Anh thậm chí không cần đến một phần tư chỗ này. |
벌써 염색해 주면서 이럴 나이가 된 거야? | Anh ấy đã đến tuổi phải nhuộm tóc rồi. |
왜 이렇게 많아? | - Nhiều thật đấy. Gì thế? - Em biết… |
- [베니타] 그러니까 - 저건 또 뭔데? | - Nhiều thật đấy. Gì thế? - Em biết… |
- [베니타] 응? - 이건 또 뭔데? | - Nhiều thật đấy. Gì thế? - Em biết… Gì thế này? |
[베니타] 아 이거는 오빠 [웃음] | - Đây là… Có lẽ anh không cần nó. - Thế à? |
- 오빤 필요 없겠지만 - [호응] | - Đây là… Có lẽ anh không cần nó. - Thế à? |
[제롬] 뭐, 컨디셔너 같은 거야? | - Giống như dầu xả à? - Đúng thế. |
컨디셔너 [웃음] | - Giống như dầu xả à? - Đúng thế. |
컨디셔너 하면 좋지 머리 그럼 부드럽잖아 | Anh muốn dùng nó. Nó làm cho tóc mềm mại nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | Sao anh ấy lại lo lắng thế? |
[혜영] 뭐가 이렇게 불안해? | Sao anh ấy lại lo lắng thế? |
- [베니타] 짠 하자 - [제롬] 여기, 빨개? | - Cụng nào. - Tôi đỏ mặt à? CANCÚN NGÀY 3 HẸN HÒ CHỢ ĐÊM |
[베니타] 피부가 예민하구나? | - Da anh nhạy cảm à? - Phải. |
[제롬] 응 | - Da anh nhạy cảm à? - Phải. |
막, 면도 그날은 빨개 | Hôm nào cạo râu là mặt tôi bị đỏ. Vì thế nếu hôm sau ra ngoài, tôi luôn cạo râu tối hôm trước. |
그래서 나는 항상 밤에 면도하고 | Vì thế nếu hôm sau ra ngoài, tôi luôn cạo râu tối hôm trước. |
그다음 날 나가게 되는데 | Vì thế nếu hôm sau ra ngoài, tôi luôn cạo râu tối hôm trước. |
어디 나가기 전에는 면도를 잘 안 해 | Trừ khi đi đâu đó tôi mới cạo râu. |
[지혜] 오, 빨개질까 봐 피부 예민해서? | Anh sợ làn da nhạy cảm của mình sẽ bị đỏ. |
[제롬이 한숨 쉬며] 오케이 | LO LẮNG TRƯỚC KHI NHUỘM TÓC |
염색하면 더 빨개질 수도 있어서 | LO LẮNG TRƯỚC KHI NHUỘM TÓC - Thuốc nhuộm tóc có thể làm đỏ hơn. - Ta hãy… |
[베니타] 오빠, 그냥 | - Thuốc nhuộm tóc có thể làm đỏ hơn. - Ta hãy… |
진짜 쉬워 | Việc này thực sự dễ. |
[베니타의 웃음] | MỘT CỤC TO TƯỚNG |
[출연진의 웃음] | MỘT CỤC TO TƯỚNG Nhìn kìa. |
[웃으며] 진짜 쉬워 그냥 이렇게 하면 돼 | Thật dễ dàng. Như thế này thôi. |
나 구레나룻 까먹지 마 | Em đừng quên tóc mai nhé… |
[영어로] 구레나룻 | Tóc mai. |
- [제롬이 한국어로] 여기… - 어, 기다려, 기다려 | - Đây, phần trước… - Ừ, đợi đã. |
막, 어디 부분 막 안 돼 있는 거 아니야? | Em bỏ sót vài chỗ thì sao? |
[영어로] | Anh đừng lo. |
[한국어로] 원래 붓으로 하지 않나? | Cô không hay dùng bàn chải à? |
- 붓 같은 거로 이렇게 - [세윤] 그러게 말이에요 | - Cần đến bàn chải, phải không? - Vâng. |
[제롬] 근데 오빠는 머리가 | Nhưng tóc anh vẫn bạc trắng. |
그냥 아직도 하얘 | Nhưng tóc anh vẫn bạc trắng. |
[흥미진진한 음악] | |
[베니타] 너무 두꺼워서 그런가? 아니, 이거 | Có phải em cho quá dày không? Không, ta cần đợi từ 20 đến 30 phút. |
기다려야지, 한 | Có phải em cho quá dày không? Không, ta cần đợi từ 20 đến 30 phút. |
- [영어로] 20, 30분? - [제롬의 호응] | Có phải em cho quá dày không? Không, ta cần đợi từ 20 đến 30 phút. Anh hiểu rồi. |
[제롬이 한국어로] 그러면 '20~30분'은 | Vậy trong khi chờ, ta hãy chơi bài Hoa. |
화투 그거 하면 되겠다 여기서 | Vậy trong khi chờ, ta hãy chơi bài Hoa. |
이제 돈을 가져와 | Giờ hãy lấy ra ít tiền mặt. |
- [혜영, 지혜의 웃음] - [제롬] 돈 | ĐỘNG CƠ (?) CỦA CAO THỦ CỜ BẠC BENITA |
이제 '캐시'를 좀 빼 와 | - Rút ít tiền mặt đi. - Em định tước của người chơi lần đầu à? |
처음 배우는 사람한테 돈을 먹을라 그래, 왜? | - Rút ít tiền mặt đi. - Em định tước của người chơi lần đầu à? |
[영어로] 무슨 색이야? 진갈색? | Đây là màu gì? Nâu sẫm à? |
[베니타] 응 나랑 같은 색이야 | Đây là màu gì? Nâu sẫm à? Giống màu tóc của em. |
[한국어로] 그럼 커플 커플 머리야, 우리? | - Ta sẽ có tóc giống nhau à? - Vâng. |
- 커플 머리 할 거야? - [베니타] 응 | - Màu tóc giống nhau? - Phải. |
참, 이건 진짜 처음이다 | Đây là lần đầu tiên với anh đấy. |
나이가 많아서 흰머리 많아서 누가 | Vì anh đã lớn tuổi và tóc bạc nhiều… |
- [유쾌한 음악] - 동거 때 머리를 | Và giờ trong thời gian ta chung sống, em nhuộm tóc cho anh. |
염색해 주고 | Và giờ trong thời gian ta chung sống, em nhuộm tóc cho anh. |
- [베니타] 영광인 줄 알아 - [혜영] 그러니까 | Và giờ trong thời gian ta chung sống, em nhuộm tóc cho anh. - Hãy coi đó là một vinh dự. - Chính xác. |
[제롬] 서로 막 데이트하고 그러는데 | Mọi người đi hẹn hò và đi chơi đêm, còn chúng ta đang nhuộm tóc. |
밥 먹고 우리는 염색해주고 있어 [웃음] | Mọi người đi hẹn hò và đi chơi đêm, còn chúng ta đang nhuộm tóc. |
이런 게 사는 재미지 | Thế nên việc này vui. |
[혜영, 지혜의 호응] | - Già đi cùng nhau. - Chắc chắn rồi. |
- [혜영] 같이 늙어가는 거 - [지혜] 응 | - Già đi cùng nhau. - Chắc chắn rồi. |
[세윤] 사는 재미야 | GHEN TỊ Niềm vui khi sống chung. |
다 커버는 됐어 | Em phủ hết rồi. |
[영어로] 그래? | Em chắc chứ? |
[한국어로] 막 빈 공간이 없지? 갑자기 막 | Em chắc chứ? Không có chỗ nào bị bỏ sót nhỉ? |
다 갈색인데, 아님 검은색인데 | Sẽ thế nào nếu có một đốm trắng trong khi mọi chỗ khác đều màu nâu? |
한 공간이 막, 흰색 그런 거 아니야? | Sẽ thế nào nếu có một đốm trắng trong khi mọi chỗ khác đều màu nâu? |
[베니타] 아니야, 아니야 | Không… Tin em đi. |
[영어로] 날 믿어 | Không… Tin em đi. |
[출연진의 웃음] | |
[한국어로] 부처님이 됐네? | Trông cậu ấy như Phật. |
[지혜의 웃음] | Trông cậu ấy như Phật. |
[지혜] 너무 계속 뿌리는 거 아니에요? [웃음] | - Có phải cô ấy xịt nhiều quá không? - Anh nghĩ thế là quá nhiều. |
[오스틴] 어, 너무 많이 뿌리는 거 같은데? | - Có phải cô ấy xịt nhiều quá không? - Anh nghĩ thế là quá nhiều. |
[제롬이 웃으며] 그만 뿌려도 될까? | Giờ em có thể ngừng xịt không? |
[베니타가 웃으며] 아니 남으니까 너무 아까워서 | Giờ em có thể ngừng xịt không? Em không muốn bỏ phí nó. |
[혜영] 예민한데 어떡하지? 괜찮을까? | Chị lo cho làn da của cậu ấy. Cậu ấy sẽ ổn chứ? |
[베니타] 또 한 번 더 불러서 해 드리고 싶어 | Em muốn dùng nó cho người nữa. |
[베니타] 근데 왜 색깔이 왜 안 변하는 거 같지? | Nhưng sao màu sắc không thay đổi? |
[병뚜껑 따는 효과음] | NÓ ĐÃ THAY ĐỔI NHIỀU…? |
바로 안 되지 좀 기다려야 되잖아 | Chúng ta phải đợi một lát. |
[베니타] 잠깐만 읽어 볼까? | Để em đọc hướng dẫn sử dụng. |
설명서를 바른 다음에 읽어 본다고요? | Xịt xong cô ấy mới đọc nó sao? |
[출연진의 웃음] | |
보통 바르기 전에 읽지 않아요? | Chẳng phải thường đọc trước à? |
[베니타] 40분은 하셔야 될 거 같은데 | Bạn nên đợi 40 phút. |
[오스틴] 제롬 표정 안 좋아 보이는데 | HƯỚNG DẪN: TỐI ĐA 30 PHÚT SAO VỚI TÔI LÀ 40…? Jerome có vẻ hơi lo lắng. |
자, 그럼 40분 있으니까 화투 하자 | - Mình chơi bài Hoa 40 phút đi. - Em lấy ra nhé? |
- [베니타] 가져와? - [제롬] 응 | - Mình chơi bài Hoa 40 phút đi. - Em lấy ra nhé? |
[흥미로운 재즈 음악] | |
[오스틴] 아니, 머리 걱정하는 거 같은데? 피부 | CÓ VẺ KHÓ CHỊU Em nghĩ anh ấy lo lắng về da đầu của mình. |
[지혜의 웃음] | Em nghĩ anh ấy lo lắng về da đầu của mình. |
[혜영] 불안할 거 같기도 해 | Chị hiểu lí do khó chịu. |
[오 메아리 효과음] | |
- [금전출납기 효과음] - [세윤] 안 지워지나? | Nó không hết à? |
- [유쾌한 음악] - [지혜] 안 지워지지 | (NGÓN TAY NHUỘM ĐEN} Dĩ nhiên là không. |
[출연진의 박장대소] | |
큰일 났다, 머리 주변에도 많이 발랐잖아 | Có vẻ tệ rồi. Có nhiều thuốc nhuộm ở đường viền chân tóc anh ấy. |
나 이거 손으로 만졌는데 막, 손 | Anh lấy tay chạm vào nó nhưng chúng… |
- [베니타] 묻었어? - [제롬] 응, 그럼 나 | - Nó có bị nhuộm không? - Ừ, em nghĩ da đầu anh sẽ bị nhuộm chứ? |
두피에도 생길걸, 근데? | - Nó có bị nhuộm không? - Ừ, em nghĩ da đầu anh sẽ bị nhuộm chứ? |
[베니타] 뭘 만졌는데, 또? | - Anh chạm vào cái gì thế? - Anh chạm vào như thế này… |
나 이렇게, 이렇게 했어 | - Anh chạm vào cái gì thế? - Anh chạm vào như thế này… |
[익살스러운 효과음] | |
아, 방송 중간에 보시는 분은 | Người đang theo dõi sẽ thắc mắc sao tóc của anh ấy lại như thế. |
'저분은 머리가 왜 저래?' 이러겠다 | Người đang theo dõi sẽ thắc mắc sao tóc của anh ấy lại như thế. |
'왜 머리를 감다 왔어?' 이럴 수도 있어 | Họ sẽ nói: "Anh ấy chưa gội đầu xong à?" |
알겠지, 베니타가 | Benita nên biết phải làm gì. |
아니에요, 제가 볼 때는 허술해요, 베니타 | KHÔNG THỂ… CÓ THỂ SAI? - Em không nghĩ Benita biết. - Thật à? Ôi trời. |
[혜영] 헉, 진짜? 어떡해? | - Em không nghĩ Benita biết. - Thật à? Ôi trời. |
[베니타가 영어로] 담요 깔고 | Với cái chăn. |
[한국어로] 자 | KHÔNG SAO ĐẤY LÀ CƠ HỘI ĐỂ CHƠI BÀI HOA |
[숨을 내쉬며] 보자 | Ta hãy xem ở đây… |
[베니타] 돈은? 준비됐어? | - Anh có tiền chưa? - Đợi đã, xin lỗi. |
- [제롬] 아직 - [재밌는 음악] | - Anh có tiền chưa? - Đợi đã, xin lỗi. |
- 저기요 - [베니타] 응? 없지? | - Anh có tiền chưa? - Đợi đã, xin lỗi. - Nó không có ở đó nhỉ? - Chúng ta chỉ mới gặp nhau nên… |
저희가 만난 지 얼마 안 됐는데 | - Nó không có ở đó nhỉ? - Chúng ta chỉ mới gặp nhau nên… |
[베니타의 웃음] | - Nó không có ở đó nhỉ? - Chúng ta chỉ mới gặp nhau nên… |
[베니타] 자 오빠가 섞어 봐 | Giờ anh xáo bài đi. |
배운 대로 해 봐 | Cho em thấy anh biết gì. |
[베니타의 웃음] | |
[세윤의 감탄] | XÁO BÀI |
색깔 다 나? | - Màu sắc có thay đổi không? - Một chút. |
[베니타] 좀 변한 거 같애 | - Màu sắc có thay đổi không? - Một chút. |
[영어로] 반으로 나눠 | Chia đôi. |
[베니타가 한국어로] 6장 깔고 | Anh đặt sáu thẻ đi. CAO THỦ BENITA LÍNH MỚI JEROME |
오케이 | Được rồi. |
- 자기 먼저 줘야 하지? 오 - [베니타] 까 | Anh đưa cho em trước nhé, bé? Ồ, "bé"? |
- 자기? - [아기 웃음 효과음] | Anh đưa cho em trước nhé, bé? Ồ, "bé"? |
[베니타, 제롬의 웃음] | |
- '웁스', 응 - [제롬] 5장 | - Ồ, vâng. - Năm thẻ. |
[재밌는 음악] | - Ồ, vâng. - Năm thẻ. |
나… 내 카드들이 왜 다 이래? | Tay anh bị sao vậy? |
앗싸 | Đây rồi. |
[베니타] 오 | |
[혜영] 음, 맞고 재밌지 | - Hai người chơi thật thú vị. - Chơi được lắm. |
[감탄] | - Hai người chơi thật thú vị. - Chơi được lắm. |
[베니타] 잘 갖다 먹네 | Anh thắng cũng được đấy. |
- 아, 쌌어, 씨! - [제롬] 나이스 | - Trời, đúng là tay thối. - Hay lắm! |
하, 이쁜 게 안 나오네 | Trời ạ, nhìn không đẹp chút nào. |
[베니타] 이쁜 게 누구야? | Cái gì đẹp chứ? |
응? 베니타 | Benita. |
근데 머리가 이제 조금 감아야 될 거 같은데요 | - Tóc anh ấy… Giờ anh ấy nên gội đầu. - Em đếm bài chưa? |
[출연진의 웃음] | - Tóc anh ấy… Giờ anh ấy nên gội đầu. - Em đếm bài chưa? |
- [오스틴] 네 - 네, 지금 고스톱 칠 때가 | Đây không phải là lúc chơi bài Hoa. Họ nên nhanh chóng gội đầu. |
아니에요, 지금 감고 빨리 해야 될 거 같은데 | Đây không phải là lúc chơi bài Hoa. Họ nên nhanh chóng gội đầu. |
- 앗싸 [웃음] - [베니타의 탄식] | Chà! |
- 안 해 - 예! | - Em không chơi nữa. - Thế chứ! |
- 어! - [제롬의 감탄] | |
- 싹쓸이할 뻔 - [제롬] 그래? | - Đúng là càn quét. - Thật à? |
- [종소리 효과음] - [제롬의 추추 입소리] | {HẢ?} |
- [흥미로운 음악] - 저 까만 거 지금 | Thuốc nhuộm đen nhỏ xuống trán anh kìa! |
머리 두피에 흐르고 있어 이마에 | Thuốc nhuộm đen nhỏ xuống trán anh kìa! |
- 이마에, 빨리 - [출연진의 웃음] | Trán anh, nhanh lên! |
- [지혜] 빨리 감아야 돼 - [지원] 저거 | - Rửa sạch đi, mau lên! - Nhìn kìa! |
[지혜] 지금, 빨리 | - Rửa sạch đi, mau lên! - Nhìn kìa! |
[혜영] 비 흘러, 비 | Nó đang trút xuống! |
- 베니타야 - [지혜] 빨리! | - Này, Benita! - Nhanh lên! |
- 누가 보면 - [세윤] 저거 어떡해? | Nếu ai đó nhìn thấy, họ sẽ nghĩ anh ấy đang chảy máu! |
피 흐르는 줄 알겄어 | Nếu ai đó nhìn thấy, họ sẽ nghĩ anh ấy đang chảy máu! |
- [혜영] 아이고 - 아니, 베니타 | - Trời ạ. - Benita làm gì vậy? Cô ấy không thấy à? |
뭐 하고 있는 거야? 저거 안 보여? | - Trời ạ. - Benita làm gì vậy? Cô ấy không thấy à? |
- [의미심장한 음악] - [혜영] 어떡해 [웃음] | Ôi trời. |
[영어로] 이럴 줄 알고 저 패를 냈지 | Thế nên anh đặt nó xuống, nàng ạ. |
[혜영이 한국어로] 안 보이나 봐 | - Cô ấy không thấy à? - Nhận một ppuk. |
싸라 | - Cô ấy không thấy à? - Nhận một ppuk. |
- [제롬] '뱀'! - [탄식] | - Bùm! - Trời ạ! |
- [제롬] 예! - [베니타의 탄식] | KHI TRÒ BÀI HOA TIẾP TỤC… |
[베니타] 아 진짜, 씨 [웃음] | Nghiêm túc đấy, trời ạ. |
[익살스러운 효과음] | …TÓC MÁI DÀI RA (?) |
- [출연진의 웃음] - [영어로] 지셨네요 | …TÓC MÁI DÀI RA (?) - Em thua rồi. - Nó nhỏ giọt! |
[오스틴이 한국어로] 이거 어떡해? | - Ôi trời. - Em thua rồi! |
- [제롬이 영어로] 졌어 - [베니타의 탄식] | - Ôi trời. - Em thua rồi! Anh ấy phải cảm thấy có gì đó chảy xuống trán chứ? |
[한국어로] 아니, 뭔가 이마에 흐르면 | Anh ấy phải cảm thấy có gì đó chảy xuống trán chứ? |
자기도 느낄 텐데 | Anh ấy phải cảm thấy có gì đó chảy xuống trán chứ? |
[혜영] 야, 이거 어떡해? | - Chúng ta làm gì? - Mỗi lần quét, anh đưa ra một cái gì đó. |
[베니타] 원래 싹쓸이하면 원래 뭐 줘야 돼 | - Chúng ta làm gì? - Mỗi lần quét, anh đưa ra một cái gì đó. |
- [혜영] 안 보이나 봐 - [제롬] 아, 그래? | - Cô ấy không thấy à? - Vậy ư? |
- [베니타] 원래 땄으면 - [제롬] 예! | - Cô ấy không thấy à? - Vậy ư? - Quy tắc ban đầu. - Phải! Em cố đánh bại anh à? |
한 번, 한 번 이겨 보라고? | - Quy tắc ban đầu. - Phải! Em cố đánh bại anh à? |
[베니타의 웃음] | |
- [귀여운 효과음] - [오스틴] 진짜 | {NGẦN NGẠI} - Thật tình. - Anh ấy làm sao thế? |
[출연진의 웃음] | - Thật tình. - Anh ấy làm sao thế? CÓ GÌ ĐÓ… ĐANG NHỎ XUỐNG? |
[혜영] 아, 나 미치겠다 진짜 | Việc này thực sự làm em phát điên! CHUYÊN GIA NÀY MẢI CHƠI BÀI HOA |
- [혜영의 웃음] - [오스틴] 어떡해? | Ôi trời! |
[혜영] 아 나 미치겠어 [웃음] | Ôi, anh ấy làm em phát điên! |
- 감아, 빨리 감아 - [세윤] 감아! | Gội đi… Gội đầu đi, mau lên! |
잠깐만, 한번 보자 | Để em xem. Em nghĩ thế là được rồi. |
된 거 같애 | Để em xem. Em nghĩ thế là được rồi. TỈNH RA |
[흥미로운 음악] | TỈNH RA (TÓC MÁI CỦA ANH ẤY ĐANG THU HÚT SỰ CHÚ Ý) |
[출연진의 박장대소] | (TÓC MÁI CỦA ANH ẤY ĐANG THU HÚT SỰ CHÚ Ý) |
된 거 같은데? | Em nghĩ thế là xong. |
이렇게 봐 봐 | Quay ra đây nào. |
- 제발 좀 감겨줘, 베니타 - [지혜] 그러니까 | - Gội sạch đi, Benita! - Mau lên! |
베니타, 제발 그만 감겨줘 | Benita, đừng nhìn nữa và gội cho anh ấy đi! |
안 된 거 같기도 하고? | Có lẽ chưa được. |
- '안 된 거'? [웃음] - [요술봉 효과음] | Cái gì, chưa được ư? |
- 아니, 여기만 닦아줘 - [지혜] 아니, 빨리 닦아 | - Ít ra hãy lau trán anh ấy! - Mau lên! |
[지혜] 빨리 닦아, 제발 | - Ít ra hãy lau trán anh ấy! - Mau lên! |
[베니타] 안 된 거 같기도 하고? | Em không nghĩ là xong rồi. |
한 10분만 더 있을까? | {CHUYÊN GIA QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO?} - Có lẽ mười phút nữa? - Vậy chơi thêm một ván nữa nhé? |
응, 한 판 더? | - Có lẽ mười phút nữa? - Vậy chơi thêm một ván nữa nhé? |
[베니타의 웃음] | |
- [제롬] 한 판 더? - [베니타] 한 판 더? | - Một ván nữa? - Một ván nữa? |
이마 좀 닦아 줘, 제발 이마, 이마 | - Làm ơn lau trán cho anh ấy đi! - Họ muốn chơi một ván nữa. |
[혜영] 한 판 더 하재 | - Làm ơn lau trán cho anh ấy đi! - Họ muốn chơi một ván nữa. |
[오스틴] 어? 밑에도 이렇게 흐르고 있는데 | Nó cũng chảy xuống cổ anh ấy. |
아니, 그래도 요거는 닦아 주면 안 될까? | Hãy ít nhất lau trán đi? |
[혜영의 웃음] | LÀM ƠN LAU HAI GIỌT TRÊN TRÁN… |
[베니타] 하고 이제 오빠 머리 | - Sau ván này, ta sẽ gội đầu cho anh. - Ừ, anh biết. |
- [제롬] 그렇지, 이거 - [베니타] 하러 가야지 | - Sau ván này, ta sẽ gội đầu cho anh. - Ừ, anh biết. |
잠깐만 | Đợi tí. Sao anh có thể cởi nó ra khi đầu như thế… |
나 이거 어떻게 벗어? 이거 있는데 | Đợi tí. Sao anh có thể cởi nó ra khi đầu như thế… |
[베니타의 웃음] | Đợi tí. Sao anh có thể cởi nó ra khi đầu như thế… |
물로 헹구고 먼저 헹구고 벗을까? | Có nên xả sạch rồi mới cởi áo không? |
그럼 내가 가서 한 번 | - Em sẽ gội đầu cho anh thôi. - Cảm ơn em. |
서비스로 머리 감겨줄게 | - Em sẽ gội đầu cho anh thôi. - Cảm ơn em. |
아이고, 감사합니다 | - Em sẽ gội đầu cho anh thôi. - Cảm ơn em. |
[오스틴] 어, 해야 돼 | Ừ, anh ấy cần cô giúp. |
- 그럼 소원 들어주기 - [베니타] 어? | Anh sẽ cho em một điều ước. |
소원 들어주기 할래? | Muốn một điều ước chứ? |
나 집 사달라고 할 건데? [웃음] 소원으로 | Em sẽ ước có một ngôi nhà. |
[제롬] 집 사주라고? | - Nhà? Đó có là ước muốn của em? - Anh có thể đáp ứng điều đó nhỉ? |
- 그게 소원이야? - [베니타] 소원이야 | - Nhà? Đó có là ước muốn của em? - Anh có thể đáp ứng điều đó nhỉ? |
사줄 수 있지? | - Nhà? Đó có là ước muốn của em? - Anh có thể đáp ứng điều đó nhỉ? |
- [발랄한 음악] - [베니타의 웃음] | |
뭐야? | Thôi nào. |
귀엽지? | Anh dễ thương nhỉ? |
[오스틴] 어떡해 | - Trời ạ. - Được chứ? |
- [베니타] 자 - [지혜] 아, 제발 좀 | - Làm ơn dừng lại. Gội sạch đi! - Ta làm gì với họ? |
[혜영] 그러니까, 어떡해 | - Làm ơn dừng lại. Gội sạch đi! - Ta làm gì với họ? |
- [지혜] 아, 좀 빨리 - [오스틴] 어떡해 | - Làm ơn dừng lại. Gội sạch đi! - Ta làm gì với họ? |
저러다가 흘러서 코까지 내려오겠어 | Thuốc nhuộm có thể chảy xuống mũi anh ấy. |
[제작진의 웃음] | Thuốc nhuộm có thể chảy xuống mũi anh ấy. |
- [흥미로운 효과음] - [호루라기 효과음] | TRÒ CHƠI BẮT ĐẦU |
[물방울 떨어지는 효과음] | MỐI QUAN HỆ LÀ MỐI QUAN HỆ, |
[제롬의 코웃음] | |
뭐여? [웃음] | Gì chứ? |
[베니타] 냈어? | Anh đánh bài của mình? |
- [베니타] 장난해? - [출연진의 웃음] | À… Đùa à? |
[베니타] 어디서… | Thách anh đấy. |
- [날카로운 효과음] - 손 잘리고 싶어? | Anh muốn bị chặt tay à? |
[출연진의 웃음] | Anh muốn bị chặt tay à? |
[흥미로운 음악] | |
[제롬의 한숨] | Đây. |
[베니타] 쌌어? 아이고 | HA! Là ppuk à? Ôi trời. |
- [베니타] 축하드려요 - 감사합니다 | - Chúc mừng anh. - Cảm ơn em. |
어! 손에 묻어, 손에 묻어 | - Chúc mừng anh. - Cảm ơn em. - Nó dính vào tay anh ấy. - Sao lại không? |
[오스틴] 손에 왜 안 들어가 | - Nó dính vào tay anh ấy. - Sao lại không? |
- [베니타] 어! '와우' - [제롬] 와, 진짜 | - Ồ? - Ồ, thật tình! |
- [빛나는 효과음] - [베니타] '와우' | VÁN BÀI ĐÁNH CƯỢC NHÀ {BENITA GIÀNH CHIẾN THẮNG} |
이를 어떡하지? | Thật đáng tiếc. |
[혜영] 아, 나 미쳐버리겠다, 진짜 | Họ đang làm em phát điên. |
[세윤의 웃음] | |
집 생기는 거야, 나? 조만간? | Sớm hay muộn em sẽ nhận nhà chứ? |
- 이쪽으로 이사 와 - [베니타의 웃음] | Chuyển đến đây đi. Nhà này đẹp phải không? |
[제롬] 집 좋지 않아? | Chuyển đến đây đi. Nhà này đẹp phải không? |
딱 한 번 보기에 | - Nhìn qua thì đẹp nhỉ? - Anh có vay được không? |
- [제롬] 집 괜찮지 않아? - 대출받을 수 있지, 오빠? | - Nhìn qua thì đẹp nhỉ? - Anh có vay được không? |
- 나 은행에서 일해 - [베니타의 웃음] | Anh làm ở ngân hàng mà. |
- [탄식] - [베니타] 와, 집 생긴다 | - Khỉ thật! - Hay quá, em sắp có nhà rồi! |
- [베니타의 웃음] - [익살스러운 음악] | - Khỉ thật! - Hay quá, em sắp có nhà rồi! |
아무것도 없어, 이것도 | Lại thua ván nữa! |
아, 나 손 봐 | Nhìn tay anh này. |
그럼 나 여기 다 귀 같은 데 이런 거 다 | - Anh sẽ có vết này ở tai và các thứ à? - Chỉ cần gội đầu là sạch. |
- 이렇게 묻는 거 아냐? - [베니타] 근데, 오빠 | - Anh sẽ có vết này ở tai và các thứ à? - Chỉ cần gội đầu là sạch. |
그거 샴푸로 하잖아? | - Anh sẽ có vết này ở tai và các thứ à? - Chỉ cần gội đầu là sạch. |
얘로 하면 | Hãy dùng cái này. |
좀 닦으면 빠져 | Và lau một chút. |
- [혜영] 아, 잘, 진짜? - [오스틴] 아 | - Vậy ư? - Hiểu rồi. |
- [혜영의 웃음] - 진짜 지워질까? | Nhưng sẽ hết chứ? Em không nghĩ vậy. |
안 지워질 텐데 | Nhưng sẽ hết chứ? Em không nghĩ vậy. |
[베니타] 오빠 가서 씻어보자 | - Đi gội sạch đi. - Được. Trước tiên xả sạch bằng nước. |
[제롬] 오케이, 그럼 일단 물로 헹궈주고 | - Đi gội sạch đi. - Được. Trước tiên xả sạch bằng nước. |
[베니타] 그걸로 이렇게 조금 이렇게 해야 돼, 이렇게 | Anh cần dùng nó và cọ một chút. TRƯỚC KHI SOI GƯƠNG |
- [강렬한 음악] - 자, 거울 본다 | Anh ấy sẽ nhìn thấy! |
[베니타] 해야 돼 이렇게, 이렇게, '유 노'? | Em phải làm như thế này, anh biết chứ? |
[베니타] 저걸로 | - Với cái đó. - Này. |
- [익살스러운 효과음] - [출연진의 웃음] | HẢ? |
- [베니타의 웃음] - [유쾌한 음악] | |
그럼 이마에 이렇게 생기잖아 | Sẽ thế nào nếu thứ này nhuộm trán anh? Này, em đến đây nhanh lên. |
[제롬] 빨리, 빨리 이리 와 봐, 이리 와봐 | Sẽ thế nào nếu thứ này nhuộm trán anh? Này, em đến đây nhanh lên. |
- [제롬] 빨리 - [출연진의 웃음] | Sẽ thế nào nếu thứ này nhuộm trán anh? Này, em đến đây nhanh lên. CHIẾN DỊCH: CỨU TÓC JEROME |
[베니타] 빨리 | Mau lên. |
[물소리] | KĨ NĂNG: KHÔNG CÓ TÍNH CÁCH: NÓNG VỘI BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ: KHÔNG |
[오스틴] 어떡해? | BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ: KHÔNG - Trời đất. - Ôi trời ơi. |
[혜영] 아유 | - Trời đất. - Ôi trời ơi. |
[베니타] 기다려 봐, 오빠 뒤에 내가 해줄게 | Ngồi yên. Em sẽ cọ phía sau cho anh. |
[제롬] 아, 나 아버님 이렇게 어떻게 봐 | - Như thế này, sao anh có thể gặp bố em? - Đừng lo. |
[베니타가 웃으며] 아니야 | - Như thế này, sao anh có thể gặp bố em? - Đừng lo. |
지워진다니까, 나 염색했잖아 내 머리도, 오빠 | Đã bảo em sẽ cọ hết mà. Trước đây em nhuộm tóc rồi. |
[베니타] 이거 잠깐 내려놔도 되지? | - Em có thể để nó xuống một lát chứ? - Ừ. |
[제롬] 어 | - Em có thể để nó xuống một lát chứ? - Ừ. |
- [베니타] 어? [웃음] - [제롬의 웃음] | |
- [베니타] 어? [웃음] - [제롬의 웃음] | {BOM NƯỚC BẤT NGỜ} |
[베니타가 웃으며] 내려놔도 된다며 | Anh bảo em có thể để nó xuống mà! |
[베니타] 아이, 씨 | Khỉ thật. |
- [제롬] 여기… [웃음] - [베니타] 내려놔도 된다며 | - Đây… - Anh nói em có thể đặt nó xuống mà. |
- 아니야, 닦지 말아 봐 - [음산한 음악] | Không, đừng làm thế. |
[지혜, 지원] 저거 뭐야? | - Cái gì thế? - Cái gì vậy? |
- [지원] 수세미 아니에요? - [오스틴] 수세미 아니야? | - Là bọt biển rửa bát à? - Thế ư? |
- 수세미 아니야? 뭐야? - [둔탁한 효과음] | - Là bọt biển rửa bát à? Miếng xơ mướp. - Là xơ mướp. |
- 아, 샤워 볼 - [혜영] 샤워 볼 | - Là bọt biển rửa bát à? Miếng xơ mướp. - Là xơ mướp. |
우리 제롬 오빠 피부 예민한데 | - Nhưng da của anh Jerome nhạy cảm mà! - Ôi trời ơi! |
[오스틴] '오 마이 가쉬' | - Nhưng da của anh Jerome nhạy cảm mà! - Ôi trời ơi! |
- 안 지워지는 것 같은데? - [흥미로운 음악] | Không hết à? Có lẽ không có tác dụng! |
- 안 지워지나 봐 - [지혜] 그러네 | Không hết à? Có lẽ không có tác dụng! - Ôi trời ơi! - Nhẹ nhàng thôi! |
- [오스틴] 오, 어떡해 - 오, 살살 | - Ôi trời ơi! - Nhẹ nhàng thôi! |
- [오스틴의 탄식] - [베니타] 이거 말고 | - Ái chà. - Anh còn gì khác chứ? |
때수건 같은 건 없지? | Như khăn tẩy tế bào chết? |
[제롬이 힘들어하며] 없어 | Không. |
[베니타] 앞에 봐 앞에 봐 봐 | Cho em xem mặt đi, oppa. |
- 안 지워지지? - [지혜] 이마 어떡해 | - Nó không mờ đi à? - Nhìn trán anh ấy kìa. |
[나른한 음악] | - Ôi trời. - Nó không mờ đi. Ôi không. |
- 안 지워진 - [오스틴] 안 져 | - Ôi trời. - Nó không mờ đi. Ôi không. |
- [세윤] 어떡해 - [혜영의 웃음] | - Ôi trời. - Nó không mờ đi. Ôi không. |
[베니타] 아니야, 기다려 봐 리무버 있어, 리무버 | Không, chờ đã. Có thuốc tẩy. Anh đừng lo. |
[베니타가 영어로] 걱정 마 | Không, chờ đã. Có thuốc tẩy. Anh đừng lo. |
[한국어로] 리무버 갖고 올게 아유, 씨 | - Em sẽ lấy thuốc tẩy. Ôi cha. - Đúng là mớ hỗn độn. |
[혜영이 웃으며] 난장판이야 | - Em sẽ lấy thuốc tẩy. Ôi cha. - Đúng là mớ hỗn độn. |
[오스틴] 어떡해 | Trời đất. |
[베니타] 정말 뭘 하면 돼 | Ta có thể dùng cái này. |
- [베니타의 웃음] - [제롬이 영어로] 장난해? | Chắc em đùa… |
[섬뜩한 효과음] | EM CƯỜI Ư? |
- [흥미로운 음악] - [출연진의 박장대소] | EM CƯỜI Ư? |
[한국어로] 두피 문신 아니야? 두피 문신? | Anh ấy có xăm hình trên da đầu à? |
두피 문신이잖아 | Này, đó là hình xăm trên da đầu! |
안 지워져, 큰일 났다 | Không hết được. Thật tệ. Nhìn tóc mai của anh ấy kìa. |
[세윤] 어떡하냐? | Không hết được. Thật tệ. Nhìn tóc mai của anh ấy kìa. |
아, 여기 구레나룻 봐 봐 | Không hết được. Thật tệ. Nhìn tóc mai của anh ấy kìa. |
[제롬의 헛웃음] | |
[제롬이 웃으며] 아니… | Ý anh là… |
[베니타가 웃으며] 리무버 있다니까 | - Em nói rồi, có thuốc tẩy mà… - Ồ không. |
[오스틴] 어떡해? | - Em nói rồi, có thuốc tẩy mà… - Ồ không. |
아니, 얜 또 왜 이렇게 커졌어? | Sao vết này lại to thế? |
- 이, 이게 - [맥 빠지는 효과음] | Chỗ này… ĐÓ LÀ MỘT THẢM HỌA |
아니, 어떡해 나 내일 회사도 가야 하는데 | Này, ngày mai anh phải đi làm. Như thế này, sao anh đi được? |
회사 이렇게 어떻게 가라고? | Này, ngày mai anh phải đi làm. Như thế này, sao anh đi được? |
[지원의 웃음] | |
- [지원] 야 - 오, 빨개졌어, 그리고 | - Chà. - Nó cũng đỏ quá! |
빨개졌어요, 피부 | Da anh ấy đỏ hết rồi! |
강백호 됐어, 강백호 | Cậu ấy thành Hanamichi Sakuragi. TỪ MỘT MANGA |
[베니타] 자 | Lại đây nào. |
- [흥미로운 음악] - [베니타] 쓱 지워지잖아 | Thấy chứ? Nó tẩy rất tốt. |
아냐, 좀 지워져 | Không, nó đang tẩy đi. |
근데 피부가 | - Nhưng da anh… Da anh nhạy cảm à? - Đúng thế. |
- 피부 예민해? - [제롬] 예민해 | - Nhưng da anh… Da anh nhạy cảm à? - Đúng thế. |
- [베니타] 빨개졌어, 다 - [제롬] 응 | - Nó đỏ lên rồi. - Ừ. |
[세윤] 오, 어떡해 | Ôi không! |
[베니타] 일단 지워지긴 해 | Nhưng nó đang tẩy đi. |
- [베니타의 옅은 웃음] - [한숨] | |
[혜영] 너무 미안해 미안하겠다 | - Chắc cô ấy ân hận lắm. - Nó đang tẩy đi, oppa. |
[베니타] 지워져 지워져, 오빠 | - Chắc cô ấy ân hận lắm. - Nó đang tẩy đi, oppa. |
[영어로] 걱정 마 [웃음] | Anh đừng lo. |
[혜영, 세윤의 웃음] | Không phải vậy. |
[오스틴이 한국어로] 안 지워져 안 지워져 | Không phải vậy. |
[베니타가 웃으며] 오빠 앉아 봐 | Oppa, ngồi đi. |
- 미안하지? - [베니타] 지워줄게 | - Em xin lỗi à? - Em sẽ cọ hết. |
정말 실패할 거라고는 | Tôi không nghi ngờ dù chỉ một giây rằng sẽ có gì đó không ổn. |
생각을 아예 안 했어요 | Tôi không nghi ngờ dù chỉ một giây rằng sẽ có gì đó không ổn. |
저 짐 싸서 다시 가고 싶어요 | Tôi muốn thu dọn đồ và về nhà. |
너무 미안해서, 아 | Tôi thấy rất có lỗi. Rất có lỗi. |
너무 미안해 가지고 | Tôi thấy rất có lỗi. Rất có lỗi. |
- [베니타] 나 집에 갈까? - [제롬의 웃음] | Em có nên về nhà không? |
[베니타] 아냐, 지워져, 지워져, 진짜로, 진짜로 | Không, nó đang tẩy đi. Thực sự đấy. |
[베니타가 웃으며] 지워져 | Nó… Mờ đi. |
지워져라 | Làm ơn mờ đi mà. |
제발 | Làm ơn mờ đi mà. |
근데 빨게, 지워져, 지워져 | Nhưng màu đỏ… Ồ, sắp hết rồi. |
[제롬의 웃음] | |
[베니타] 근데 머리 색깔 되게 이쁘게 나왔다 | - Nhưng màu sắc lên rất đẹp. - Em nói gì cơ? |
[제롬, 베니타의 웃음] | - Nhưng màu sắc lên rất đẹp. - Em nói gì cơ? |
[혜영의 웃음] | |
아니 | Ý anh là… |
아, 지금 머리 색깔 | Trời ạ, giờ màu tóc không còn quan trọng nữa. |
[웃으며] 지금 그게 중요한 게 아니잖아 | Trời ạ, giờ màu tóc không còn quan trọng nữa. |
[베니타] 중요하지 | Trời ạ, giờ màu tóc không còn quan trọng nữa. Tất nhiên là có chứ! |
- [흥미로운 음악] - [베니타] 지워졌어 | Mờ đi nhiều rồi. |
[베니타] 지워졌어 지워졌어, 진짜로 | Hết rồi, nghiêm túc đấy. |
나 그냥 짐 싸서 갈까 봐 | Em nên lấy hành lí và đi thôi. |
오빠, 그래도 지워졌다 다행히 | May là tất cả đã được xóa sạch. |
- 이마 지워졌어, 어 - [제롬] 진짜? | - Thật à? - Cả ở trán… Nhìn kìa. |
[베니타] 봐 봐 | - Thật à? - Cả ở trán… Nhìn kìa. |
[베니타] 빨개진 것 빼고는 지워졌지? | Trừ việc bị đỏ, còn đâu mất hết rồi. |
- [지혜] 오, 다행이다 - [오스틴] 다행이다 | - Nhẹ cả người. - May quá. |
- [혜영] 오, 다행이다 - [베니타] 지워졌지? | - Nhẹ cả người. - Mờ hết rồi à? |
- [지혜] 큰일 날 뻔했네 - 됐지? | - Chuyện này có thể đã sai lầm. - Ổn chứ? |
봐 봐, 거울 봐 봐 | Nhìn này. Không, anh nhìn vào gương ấy. |
나 되게 피곤하다, 갑자기? | Tự nhiên em mệt quá. |
- 잘됐으니까 뽀뽀 - [베니타] 아니 | - Vì nó diễn ra tốt đẹp nên ta thơm nhé. - Không. |
[베니타] 나 갈게, 나 갑자기 급 피곤해졌어 [웃음] | Em mệt… Đột nhiên em thấy kiệt sức. |
[제롬] 사장님 팁 없어요, 오늘 | - Hôm nay cô không được boa. - Trời ơi. |
- [베니타의 웃음] - 팁 없습니다 | - Hôm nay cô không được boa. - Trời ơi. Không boa nhé. |
- [베니타] 죄송해요 - 예, 수고하셨습니다 | - Em xin lỗi. - Làm tốt lắm. Không có lần tiếp theo đâu. |
- [베니타] 네 [웃음] - [제롬] 다음에 안 와요 | - Em xin lỗi. - Làm tốt lắm. Không có lần tiếp theo đâu. |
[베니타의 웃음] | - Em xin lỗi. - Làm tốt lắm. Không có lần tiếp theo đâu. |
- 이야, 그래도 - [혜영] 그래 | - Jerome chưa hề lớn tiếng lần nào. - Đó là sức mạnh của tình yêu. |
화 한 번 안 내네 우리 제롬, 진짜 | - Jerome chưa hề lớn tiếng lần nào. - Đó là sức mạnh của tình yêu. |
- [반짝이는 효과음] - [혜영] 사랑이야, 사랑 | - Jerome chưa hề lớn tiếng lần nào. - Đó là sức mạnh của tình yêu. |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 나 씻고 나올게 | Anh sẽ đi tắm rửa. |
[부드러운 음악] | Anh sẽ đi tắm rửa. - Vậy em sẽ tắm. Ngay bây giờ. - Ừ. |
[베니타] 나 그럼 샤워한다 | - Vậy em sẽ tắm. Ngay bây giờ. - Ừ. |
[제롬] 응 | - Vậy em sẽ tắm. Ngay bây giờ. - Ừ. |
[제롬이 영어로] 내일 몇 시에 일어나야 돼? | Ngày mai, mấy giờ em phải dậy? |
[베니타] 글쎄, 7시쯤? | Ngày mai, mấy giờ em phải dậy? Em không biết. Khoảng bảy giờ? |
[컴퓨터의 영상 소리] | |
[베니타의 웃음] | NHÌN CHẰM CHẰM |
[베니타가 한국어로] 안경 끼면 웃겨 | Anh đeo kính trông buồn cười quá. |
나 안경 끼면 | Mọi người nói trông em rất khác khi đeo kính. |
사람들이 이미지 너무 다르다고 | Mọi người nói trông em rất khác khi đeo kính. |
[제롬] 난 완전 모범생 되잖아 | Còn anh trở thành tên mọt sách. BENITA ĐEO KÍNH NẰM TRÊN GIƯỜNG CỦA JEROME |
[지혜] 근데 되게 오래된 커플 느낌이에요 | - Họ có vẻ thoải mái như một đôi lâu năm. - Phải. |
- [세윤] 어, 맞아 - [지혜] 편안한 느낌이 | - Họ có vẻ thoải mái như một đôi lâu năm. - Phải. |
- [혜영] 응, 너무 좋다 - [세윤] 자연스러워 | - Họ có vẻ thoải mái như một đôi lâu năm. - Phải. - Chị thích. - Không ép buộc. |
[지원] 제롬은 뭐 하는데? | - Jerome làm gì thế? - Chị nghĩ cậu ấy làm việc. |
[혜영] 일하나 봐 | - Jerome làm gì thế? - Chị nghĩ cậu ấy làm việc. |
[베니타] 맨날 뭐 하나 보니까 | Em đã tự hỏi anh làm gì mỗi ngày. |
이러고 있는구나 [웃음] | Em đã tự hỏi anh làm gì mỗi ngày. |
- [제롬] 어? - 맨날 이러고 있는구나 | Em đã tự hỏi anh làm gì mỗi ngày. - Ở nhà anh luôn làm thế này à? - Ban đêm thì như thế này thôi. |
- 집에서 - [제롬의 옅은 웃음] | - Ở nhà anh luôn làm thế này à? - Ban đêm thì như thế này thôi. |
[제롬] 그냥 밤이 되면 | - Ở nhà anh luôn làm thế này à? - Ban đêm thì như thế này thôi. |
낮에 TV 보고 샤워하고 나와서 | Ban ngày anh xem tivi, sau đó tắm và vào đây để làm việc này. |
이제 여기 앉아서 이러고 있어 | Ban ngày anh xem tivi, sau đó tắm và vào đây để làm việc này. |
[편안한 음악] | |
그래요, 이렇게 동거하니까 | Đây chính là cái hay khi sống chung. Ta biết những điều mới mẻ về nhau. |
몰랐던 생활 모습도 다 알게 되고, 좋지, 뭐 | Đây chính là cái hay khi sống chung. Ta biết những điều mới mẻ về nhau. |
[컴퓨터 영상 소리] | CÔ ẤY ĐANG CHUẨN BỊ NGỦ TRÊN GIƯỜNG CỦA JEROME |
[베니타] 아 이거 너무 얇다 | Chăn mỏng quá. |
스윗하다, 제롬 | Jerome thật ngọt ngào. |
음 | |
- [베니타] 7시… - [제롬] 물 좀 마실래? | Bảy giờ. Em muốn uống nước chứ? |
- 물 한 모금 마셔 - [베니타] 안 마실래 | Em muốn uống nước chứ? - Không… Em không muốn. - Uống một ngụm đi. |
[세윤] 이럴 땐 오빠 같다 | Anh ấy có thể chín chắn như thế. |
[편안한 음악] | JEROME ANH BẠN TRAI |
- [제롬] 첫날 어땠어? - [베니타] 응? | Ngày đầu tiên thế nào? |
- [제롬] 같이 동거 첫날 - [베니타] 오늘? 음… | - Ngày đầu ta sống chung. - Hôm nay? |
[베니타의 생각하는 소리] | |
[베니타] 그냥 조금 부담됐었던 것 같아 | Em nghĩ là có chút gánh nặng. |
- 살짝, 응? - [제롬] 왜? 왜? | Em nghĩ là có chút gánh nặng. - Hơi… - Tại sao? |
[베니타] 긴장돼서 | Việc đó làm em lo lắng. |
- [제롬] 좋았으면 뽀뽀? - [베니타] 안 괜찮, 응? | Anh có được hôn không? |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 좋았으면 뽀뽀? | Nếu hôm nay em thấy vui. |
- [경쾌한 음악] - [베니타의 웃음] | |
[제롬] 뽀뽀 누가 키스하래? | - Anh không nói "thơm". - Phải. |
[베니타] 아 [웃음] | - Anh không nói "thơm". - Phải. |
[출연진의 웃음] | |
- [베니타] 카메라 있잖아 - [제롬] 뭐 어때? | - Có camera đấy. - Thì sao chứ? |
[베니타] 뭐 어떻긴 | - Có camera đấy. - Thì sao chứ? Anh nói "Thì sao" nghĩa là gì? |
- 카메라 끄고 와 그러면 - [제롬] 아무튼… | Vậy tắt camera đi. |
- [제롬, 베니타의 웃음] - [제롬] 아이, 씨 | Ôi trời. Có quá nhiều. |
[제롬] 몇 대인데 | Ôi trời. Có quá nhiều. |
[세윤] '몇 대인데' | "Có quá nhiều." |
[베니타의 웃음] | |
[베니타] 잘 자, 피곤하다 | Đi ngủ nào. Em mệt rồi. |
[제롬, 베니타의 옅은 웃음] | |
[제롬] 응? | (CỐ GẮNG ĐỂ CÔ GỐI ĐẦU LÊN TAY ANH) |
[베니타] 응? | (CỐ GẮNG ĐỂ CÔ GỐI ĐẦU LÊN TAY ANH) |
[베니타] 나 베개 안 베, 자 | Em không dùng gối. |
[제롬이 웃으며] 계속 뺀찌 먹네 | Anh liên tục bị từ chối, ái chà. |
- [베니타의 웃음] - 와 | Anh liên tục bị từ chối, ái chà. |
- [베니타] 오늘도 있고 - [제롬] 굿 나잇 | Mình có hôm nay và ngày mai. |
[베니타] 내일도 있고 | Mình có hôm nay và ngày mai. "Mình có hôm nay và ngày mai" à? |
[제롬] '오늘도 있고 내일도 있고'? | "Mình có hôm nay và ngày mai" à? |
- [제롬] 그렇지 - [세윤] 아, 여긴 진짜 | - Em nói đúng. - Trông họ giống một đôi. |
- 연애하는 것 같다 - [혜영의 호응] | - Em nói đúng. - Trông họ giống một đôi. - Chúc em ngủ ngon. - Vâng. |
- [제롬] 굿 나잇 - [베니타의 호응] | - Chúc em ngủ ngon. - Vâng. CHÚC NGỦ NGON, BENITA |
- [베니타] 잘 자 - [제롬] 응, 잘 자 | - Chúc ngủ ngon. - Ừ, em ngủ ngon nhé. HI VỌNG MAI THUỐC NHUỘM PHAI MÀU… |
[분위기 있는 음악] | |
결혼 조사 시험지 북이야 | Đó là tài liệu học tập cho kì thi kết hôn. |
- [지미] 줘 봐 - 서로가 | - Đưa đây. - Ta cùng… |
[지미] 어, 서로가 | Ừ, "Ta cùng nhau"… |
[희진] | "Khi nào bạn muốn kết hôn?" |
[희진] '조율을 통해서 결정', 음 | "Quyết định thông qua trọng tài", được. |
'동거까지만 생각 중'이라고 적으셨어요 | Em viết: "Chỉ tính đến chuyện chung sống". |
- [희진] 네 - 김희진 씨는 | - Đúng thế. - Cô Kim Hee Jin. |
[희진] 네 | - Đúng thế. - Cô Kim Hee Jin. |
그래요 | Anh hiểu rồi… |
[리드미컬한 음악] | #JEROME - BENITA CUỐI CÙNG GẶP GỠ PHỤ HUYNH! |
- [베니타] 자, 인사해 - [제롬] 안녕하세요 | - Anh chào đi. - Chào chú! |
- [베니타 부] 예 - [베니타의 웃음] | - Ừ? - Cháu rất vui được gặp chú. |
[제롬] 안녕하세요 처음 뵙겠습니다 | - Ừ? - Cháu rất vui được gặp chú. |
- [베니타 부] 어서 와요 - [제롬] 죄송해요 | Bọn cháu đến hơi muộn. Cháu xin lỗi. |
- 좀 늦었죠? 죄송합니다 - [베니타 부의 웃음] | Bọn cháu đến hơi muộn. Cháu xin lỗi. |
[베니타 부] 나는 상당히 궁금해했었거든 | Tôi khá tò mò. |
[베니타 부] 인상이 어떨까? | - Về diện mạo của cháu. - Thế nào ạ? |
- 어때요? - [가족들의 웃음소리] | - Về diện mạo của cháu. - Thế nào ạ? |
[베니타, 베니타 모의 웃음] | BỐ CỦA BENITA CÓ HÀI LÒNG VỚI JEROME KHÔNG? |
[잔잔한 음악] | #RICKY - HA RIM VÀ VỊ KHÁCH KHÔNG MỜI? |
[리키] 마실래, 레인? | - Uống chứ, Reign? - Lát nữa chồng cũ của em sẽ đến. |
[하림이 영어로] | - Uống chứ, Reign? - Lát nữa chồng cũ của em sẽ đến. |
- [초인종 소리] - [하림] 맙소사 | GẶP ANH CHỒNG CŨ, HỌ THẬT SỰ SẼ ỔN CHỨ? |
[레인의 의아한 탄성] | GẶP ANH CHỒNG CŨ, HỌ THẬT SỰ SẼ ỔN CHỨ? |
[초인종 소리] |
No comments:
Post a Comment