일타 스캔들 12
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [선재] 형! 형, 형, 형, 형! - [경찰이 제지한다] | - Anh! - Đứng lại. - Đứng lại. - Mấy người làm sao vậy? |
아, 왜 이러는데요, 진짜! | - Đứng lại. - Mấy người làm sao vậy? |
형! 아, 형! | Anh! |
형이 뭘 잘못했는데, 진짜, 형! | Anh cháu không làm gì sai cả! Anh! |
형! 형! | Anh cháu không làm gì sai cả! Anh! Anh! Anh ấy không làm gì sai cả! |
뭘 잘못했는데요, 우리 형이, 진짜 | Anh! Anh ấy không làm gì sai cả! |
- [사이렌 소리] - 형, 놔 봐요, 제발! 좀 | Bỏ cháu ra! Làm ơn! Anh! |
형! 형! | Anh! |
[선재의 거친 숨소리] | |
얘, 선재야 | Này, Sun Jae. |
[선재] 아줌마 | Cô ạ. |
아니, 이게 무슨 일이야? 형이라니? | Chuyện gì thế này? Đó là anh cháu sao? |
[가쁜 숨소리] | |
우리 형 맞아요 | Vâng, đó là anh cháu ạ. |
어떡해요, 아줌마? | Phải làm sao đây ạ? |
[선재] 아, 형 어떡해요, 진짜 | Anh ấy sẽ thế nào đây ạ? |
[선재의 떨리는 숨소리] | |
[선재의 한숨] | |
[행선] 선재야 | Sun Jae à. |
- [놀란 숨소리] - [사람들이 웅성거린다] | |
[수희] | Tin sốc. Anh trai Sun Jae tưởng đã đi Mỹ, hóa ra bị nhốt trong nhà suốt bấy lâu. |
[수희] | Vừa bị cảnh sát bắt đi không biết vì chuyện gì. Sun Jae gào khóc dữ lắm. Ôi trời. Thật sao? |
[학부모1] | Ôi trời. Thật sao? Bảo sao bên ngoài ồn ào thế. |
[학부모2] | Bảo sao bên ngoài ồn ào thế. |
[학부모3] | Vậy chuyện du học bên Mỹ là sao? Không phải học Ivy League à? Còn sao trăng gì nữa? Nói dối cả đấy. |
[학부모4] | Còn sao trăng gì nữa? Nói dối cả đấy. Đúng là chuyện động trời. |
[서진] 그동안 얼마나 마음고생 많으셨어요 | Thời gian qua chị phải khổ tâm nhiều rồi. |
[교무부장] 아휴, 그렇죠 감사합니다 | Thời gian qua chị phải khổ tâm nhiều rồi. Đúng vậy. Cảm ơn cô. |
선재 어머니, 아니 | Đúng vậy. Cảm ơn cô. Mẹ Sun Jae. À không… |
장 변호사님 덕에 살았어요, 저 | Luật sư Jang, đều nhờ có cô cả. |
꼼짝없이 형사로 갈 거랬는데 | Họ bảo vụ này sẽ được xử như tội phạm hình sự, |
우리 장 변호사님이 소년 처분으로 깔끔히 정리해 주셔서 | nhưng cô đã khéo léo thu xếp thành tội phạm vị thành niên. |
제가 할 일을 한 건데요, 뭐 | Tôi chỉ làm việc thôi mà. |
[교무부장] 아니죠 | Đâu có. |
장 변호사님이라 가능했던 거지 | Nhờ có cô nên mới được như vậy đấy chứ. |
아휴, 진짜 | Trời ạ, tôi biết báo đáp cô thế nào đây? |
이 보답을 어떻게 해야 할지 | Trời ạ, tôi biết báo đáp cô thế nào đây? |
혹시나 앞으로 제가 도움 드릴 일 있으면 말씀하세요 | Trời ạ, tôi biết báo đáp cô thế nào đây? Nếu sau này có gì cần tôi giúp thì cô cứ nói nhé. |
앞뒤 안 가리고 도와드릴게요 | Tôi sẽ giúp cô bằng mọi giá. |
말씀만으로도 든든하네요 | Nghe chị nói vậy, tôi đã đủ yên tâm rồi. |
[교무부장] 그냥 하는 얘기 아니에요 | Nghe chị nói vậy, tôi đã đủ yên tâm rồi. Tôi không nói suông đâu. |
제가 그래도 명색이 교무부장인데, 응? | Dù gì tôi cũng là trưởng phòng giáo vụ mà. |
- [휴대전화 진동음] - 아휴, 선재 입시 문제든 뭐든요 | Chuyện thi cử của Sun Jae hay chuyện gì tôi cũng giúp. |
폰 계속 울리는데, 일 보세요 | Điện thoại cô reo kìa. Tôi về nhé. |
- 네, 조심히 가세요, 네 - [교무부장] 네 | - Vâng, chị về cẩn thận. - Vâng. |
- [전화벨 소리] - [서진] 언제든 연락 주세요 | - Có gì chị cứ gọi tôi nhé. - Cảm ơn cô. |
- 감사합니다 - [서진] 들어가세요 | - Có gì chị cứ gọi tôi nhé. - Cảm ơn cô. Chị về cẩn thận. |
- [휴대전화 진동음] - [한숨] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[통화 연결음] | |
어, 왜? 무슨 일이야? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
[선재의 불안한 숨소리] | |
[사이렌 소리] | |
[선재] 엄마 | Mẹ. |
[행선] 안녕하세요 | Chào chị. |
[한숨] | |
[서진] 너 왜 여기 있어? 집에 가 있으라니까 | Sao con vẫn ở đây? Mẹ bảo về nhà đi mà. |
중간고사 내일모레인 거 몰라? 어? | Hai ngày nữa là thi giữa kỳ rồi đấy. |
아, 저, 선재 엄… | Hai ngày nữa là thi giữa kỳ rồi đấy. - Mẹ Sun Jae… - Nghe không? |
빨리 가 | Mau về đi. |
[배 형사] 이희재 2002년 10월 24일생, 맞아요? | Lee Hui Jae, sinh ngày 24 tháng 10 năm 2002. Đúng không? |
이 사람 알죠? | Biết anh ta chứ? |
[이태] 자, 그렇게 입 다물고 있는다고 해서 | Cứ không chịu mở lời như vậy |
본인한테 유리할 거 하나도 없어요 | chẳng có lợi gì cho cậu đâu. |
그 사람 본 적 있어요, 없어요? | Cậu từng gặp người này hay chưa? |
[노크 소리] | |
[형사의 헛기침] | |
[형사] 어머님 되시는데 직접 변호하시겠다고 | Đây là mẹ cậu ấy. Chị ấy sẽ trực tiếp bào chữa. |
[이태의 당황한 숨소리] | |
T&A 로펌 장서진입니다 | Tôi là Jang Seo Jin từ Công ty Luật T&A. |
[서진] 영장은요? | Các anh có lệnh bắt chưa? |
[배 형사] 저희가 우선적으로 긴급 체포 했고 | Chúng tôi đã bắt giữ khẩn cấp. Lệnh bắt sẽ sớm được cấp… |
그리고 영장은 곧 발부… | Chúng tôi đã bắt giữ khẩn cấp. Lệnh bắt sẽ sớm được cấp… Các anh bắt giữ khẩn cấp tại nhà sao? |
주거지에서 긴급 체포를 했다고요? | Các anh bắt giữ khẩn cấp tại nhà sao? |
[서진의 헛웃음] | |
긴급 체포는 증거 인멸에 대한 염려나 | Chỉ được bắt giữ khẩn cấp khi nghi ngờ nghi phạm |
도주에 대한 우려가 있어야 되는데 | tiêu hủy chứng cứ hoặc bỏ trốn. |
집에만 있던 아이가 도주하거나 증거 인멸할 상황이었다는 거 | Các anh có thể chứng minh rằng thằng bé có ý định bỏ trốn hay tiêu hủy chứng cứ |
그거 입증할 수 있나요? | trong khi đang ở nhà như vậy không? |
[배 형사] 그런데 어머님 | Nhưng thưa chị, cậu ấy đã bỏ chạy ngay khi thấy chúng tôi… |
이 친구가 저희를 보자마자 도망을 바로 쳤고요 | Nhưng thưa chị, cậu ấy đã bỏ chạy ngay khi thấy chúng tôi… |
애초에 영장 없는 수색이 문제 아닙니까? | Các anh khám nhà mà không có lệnh bắt đã là sai rồi. |
탐색적 수색은 위법인 거 아시죠? | Các anh biết làm như vậy là phạm pháp chứ? |
[이태] 저, 어머니 | Các anh biết làm như vậy là phạm pháp chứ? Nhưng thưa chị… |
변호사님, 보통 이런 경우엔 | Luật sư Jang. Thông thường, |
긴급 체포 혐의가 뭔지부터 물어보는 게 순서 같은데 | đầu tiên người ta sẽ hỏi xem nghi phạm bị cáo buộc tội gì mới phải chứ. |
혐의가 뭔지 알고 오신 겁니까? | Chị đã biết trước cáo buộc sao? |
[옅은 웃음] | |
그럴 리가요 | Tất nhiên là không. |
체포에 대한 불법성이 명백해 보여서 항의한 것뿐입니다 | Tôi chỉ đang chỉ ra sự bất hợp pháp của việc bắt giữ này thôi. |
[이태의 한숨] | |
혐의가 뭐예요? | Cáo buộc là gì? |
살인입니다 | Giết người. |
[긴장되는 음악] | |
[행선의 한숨] | |
고마워요 경찰서까지 같이 가 줘서 | Cảm ơn đã đưa tôi đến tận đồn cảnh sát. |
근데 같이 가 줘야 될 거 같았어요 | Tôi nghĩ mình nên đi cùng Sun Jae vì trông thằng bé hoảng sợ quá. |
선재가 너무 놀란 거 같아서 | Tôi nghĩ mình nên đi cùng Sun Jae vì trông thằng bé hoảng sợ quá. |
우리 해이랑 베프거든요, 그래서… | Thằng bé là bạn thân của Hae E, nên… |
알아요 | Anh biết. |
해이가 여러 번 얘기해서 | Hae E nhắc đến nhiều rồi. |
[행선] 아… | À. |
그리고 | Với lại, |
지 실장님 얘기는 | chuyện về Trưởng phòng Ji… |
쓸데없이 내가 좀 흥분을 하긴 했는데, 사실… | Đúng là tôi đã vô duyên vô cớ tỏ ra kích động. |
[치열] 그 얘기는 | Hôm nay… |
그만하죠, 오늘은 | đừng nói chuyện đó nữa. |
[어두운 음악] | |
[문소리] | TẬP 12 |
[해이] 엄마, 그럼 선재는? 경찰서에 있는 거야? | Mẹ, thế Sun Jae sao rồi? Cậu ấy vẫn ở đồn cảnh sát à? |
[행선] 몰라 | Mẹ không biết. Mẹ Sun Jae đến rồi nên mẹ với thầy Choi về trước. |
선재 엄마 오고 쌤이랑 난 먼저 나왔어 | Mẹ Sun Jae đến rồi nên mẹ với thầy Choi về trước. |
괜찮겠지? 선재 형 | Anh cậu ấy sẽ không sao chứ? |
글쎄, 뭐 오해가 있었던 거 같기도 하고 | Chẳng biết nữa. Có vẻ như có hiểu lầm gì đó. |
선재가 얼마나 형을 걱정하던지 | Chắc Sun Jae lo cho anh lắm. |
[행선] 하긴 나도 여러 번 겪은 일인데도 | Như mẹ đây trải qua bao chuyện, |
재우 유치장에 있다는 얘기 듣고 손발이 바들바들 떨리는데 | mà khi nghe tin Jae Woo bị tạm giam cũng vẫn run bần bật đấy. |
바로 앞에서 지 형이 잡혀갔으니 얼마나 무서웠겠어 | Tận mắt thấy anh như vậy chắc phải sợ lắm. |
근데 너 언제서부터 알고 있었던 거야? | Nhưng con biết từ khi nào đấy? |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không… |
[한숨] | |
[해이] 선재야, 괜찮아? | Sun Jae, cậu ổn chứ? |
전화 좀 | Gọi cho tớ. |
[치열] 그 얘기는 그만하죠 오늘은 | Hôm nay đừng nói chuyện đó nữa. |
아휴 | |
[치열이 중얼거린다] | |
[한숨] | |
너무 까칠했나? | Mình có cục cằn quá không? |
아이, 뭐라 그래 | Biết nói gì chứ? |
내가 그만하재 놓고선 | Chính mình là người bảo thôi mà. |
[발랄한 음악] | |
[행선의 한숨] | |
[치열] 아니야 | Không. |
[행선] 아, 몰라 자기가 분위기 싸하게 만들어 놓고 | Mặc kệ. Đã khiến bầu không khí gượng gạo lại còn chẳng thèm gọi điện. |
- 전화 한 통 안 하는 거 봐, 씨 - [치열의 한숨] | Mặc kệ. Đã khiến bầu không khí gượng gạo lại còn chẳng thèm gọi điện. |
나도 안 해 | Mình không nhắn. |
아유, 안 해, 안 해, 아이씨 | Không nhắn đâu. Chết tiệt. |
[휴대전화 벨 소리] | TRƯỞNG PHÒNG JI |
어, 왜? | - Sao vậy? - Buổi chụp hình ngày mai ấy ạ. |
[동희] 내일 포스터 촬영이요, 쌤 | - Sao vậy? - Buổi chụp hình ngày mai ấy ạ. |
수정 컨셉 왔는데 좀 보셔야 될 거 같은데요? | Chắc anh nên xem về ý tưởng sửa đổi. |
왜, 이상해? | Sao? Lạ lắm à? |
[휴대전화 알림음] | |
잠깐만 있어 봐 | Chờ tôi chút. TIN NHẮN |
응, 어디가? | Vấn đề ở đâu? |
[부드러운 음악] | |
[행선] 안녕하세요 | - Chào chú. - Chào cô. Chú ơi, bào ngư hôm trước ngon quá. |
사장님, 저번에 산 전복 진짜 좋더라 | Chú ơi, bào ngư hôm trước ngon quá. |
[행선의 놀란 숨소리] | Chú ơi, bào ngư hôm trước ngon quá. |
안 되겠다, 오늘은 비싸 가지고 다음에 살게요 | Thôi khỏi, hôm nay đắt quá. Lần tới tôi mua. |
[상인1] 오늘은 더 좋아 | Hôm nay ngon hơn đấy. |
[행선] 다음에 살게요 | Hôm nay ngon hơn đấy. - Để lần khác ạ. - Đừng có mua chỗ khác! |
[상인1] 어, 어디 가! 딴 데 가지 마 [웃음] | - Để lần khác ạ. - Đừng có mua chỗ khác! |
[행선] 이모, 오늘 오이 좋아요? | Dưa chuột ngon không ạ? Ừ, bà chủ Nam à? Trời ơi, dưa chuột ngon lắm. |
[상인2] 아유, 남 사장 아이고, 괜찮아 | Ừ, bà chủ Nam à? Trời ơi, dưa chuột ngon lắm. |
가져가, 싸게 줄게 | Lấy đi. Tôi bán rẻ cho. |
- [행선] 그래? - [상인2] 응 | Lấy đi. Tôi bán rẻ cho. - Thật ạ? - Ừ. |
- [휴대전화 진동음] - [행선] 아이고 | Ôi trời. |
네 | Vâng? |
아니요, 아니요, 저 기기… | Không ạ. Tôi không cần đổi điện thoại đâu. Thế nhé. |
기기 변경 필요 없습니다, 예 | Không ạ. Tôi không cần đổi điện thoại đâu. Thế nhé. |
[상인2] 저기 | Mà này, |
나도 남 사장 얘기 나오는 영상 봤어 | tôi xem video về cô rồi. |
아유, 그런 사연이 있는지 몰랐네 | tôi xem video về cô rồi. Tôi không biết chuyện. Cô đáng nể quá. |
대단해 | Tôi không biết chuyện. Cô đáng nể quá. |
아유, 아니 대단할 거 하나도 없어요 | Ôi dào, có gì đáng nể đâu ạ. |
[상인2] 아니긴! | Ôi dào, có gì đáng nể đâu ạ. Có chứ sao không? Nuôi cháu như con gái, |
조카 거둬 딸처럼 키우고 이렇게 바지런히 살고 | Có chứ sao không? Nuôi cháu như con gái, lại còn cần cù thế này. |
오이 반값에 줄게! | Tôi giảm nửa giá cho! |
아유, 됐어 이모도 남는 거 있어야지 | Thôi, dì cũng phải kiếm lời chứ. Lấy thêm cho tôi vài quả nữa thôi. |
그냥 몇 개만 더 넣어 주세요 | Thôi, dì cũng phải kiếm lời chứ. Lấy thêm cho tôi vài quả nữa thôi. |
[상인2] 알았어, 알았어 | Được rồi. |
- [행선] 여기다 넣어 주세요 - [상인2] 응 | - Bỏ vào đây giúp tôi. - Ừ. |
근데 얼굴이 확 폈어, 요새 | Nhưng mà, dạo này trông cô tươi tắn hẳn lên đấy. |
으이그, 애인이 호강시켜 주나 봐? | Được hưởng phúc bạn trai à? |
- 네! - [상인2의 웃음] | Được hưởng phúc bạn trai à? Vâng! |
- 여기 - [상인2] 아이고, 5천 원, 응 | - Đây ạ. - Của cô 5.000 won. |
호강시켜 주긴커녕 말도 안 시키는구먼, 낸장 | Nói còn chẳng thèm nói thì hưởng cái nỗi gì? Khỉ gió. Này, đây. |
[상인2] 응, 됐어 | Này, đây. |
예, 많이 파세요, 이모, 또 올게요 | Dì bán đắt nhé. Tôi sẽ lại ghé. |
[상인2] 응, 가, 아유, 착해, 응 | Ừ, về nhé. Con bé tốt quá. |
- [카메라 셔터음] - [사진작가] 네, 좋습니다 | Vâng, tốt lắm. Quá đẹp. |
아, 좋다, 네, 그렇게, 그렇게 | Vâng, tốt lắm. Quá đẹp. Cứ như vậy là được. Tốt lắm. |
좋아요 | Cứ như vậy là được. Tốt lắm. |
잠깐만요, 저기, 테이블 좀 치우고 서서 한번 가 볼게요 | Khoan đã. Giờ ta bỏ bàn đi để đứng một mình thôi nhé. |
- 규찬아, 빼 줘 - [규찬] 네 | - Này, khiêng bàn ra. - Vâng. |
[치열] 전화 온 데 없었어? | Không có ai gọi à? |
[동희] IBS 섭외 전화랑 탑앤탑 쪽 연락 왔었는데 | Có IBS và Top and Top gọi mời anh về, |
제가 적당히 거절했고요 | nhưng tôi đã từ chối rồi. |
원장님이 촬영 궁금해하셔서 잘하고 계시다 말씀드렸어요 | Giám đốc hỏi thăm về buổi chụp nên tôi nói mọi thứ vẫn suôn sẻ rồi. |
[치열의 한숨] | |
[치열] 어, 그래 | Ừ, được rồi. EM BẬN KHÔNG? HÔM QUA ANH… |
사과를 문자로 하는 건 좀 그렇지? | Nhắn tin xin lỗi thì thiếu thành ý quá nhỉ? |
글쎄요 | Tôi không rõ. |
그래, 최소한 통화를 하든지 얼굴 보고 얘기하는 게 맞지 | Đúng rồi, ít nhất cũng nên gọi điện hoặc gặp trực tiếp. |
[사진작가] 선생님 | Thầy Choi, ta chụp tiếp nhé. |
촬영 한번 다시 들어가 보겠습니다 | Thầy Choi, ta chụp tiếp nhé. |
[치열] 오케이, 가시죠 | Được rồi. Tiếp tục nào. |
[의미심장한 음악] | |
[사진작가] 네, 서서 가겠습니다 이번에는 | - Tôi đứng đây à? - Vâng, giờ anh đứng đó nhé. Chụp nào. |
- 자, 갑시다, 네, 좋습니다 - [카메라 셔터음] | - Tôi đứng đây à? - Vâng, giờ anh đứng đó nhé. Chụp nào. Tốt lắm. |
네, 오케이, 고생하셨습니다, 네 | Được rồi. Làm tốt lắm. |
오케이 | Được rồi. Làm tốt lắm. |
[치열] 고생했다 | Cảm ơn mọi người. |
[동희] 고생하셨습니다 | Vất vả cho anh rồi. Tôi theo dõi thấy anh chụp đẹp lắm đấy. |
어유, 모니터 보니까 잘빠졌던데요? | Vất vả cho anh rồi. Tôi theo dõi thấy anh chụp đẹp lắm đấy. |
[치열] 그럼, 모델이 누군데 | Vất vả cho anh rồi. Tôi theo dõi thấy anh chụp đẹp lắm đấy. Tất nhiên. Tôi là người mẫu mà. |
11시에 시작하기로 한 운영 팀 회의 | Ta đẩy cuộc họp lúc 11:00 tối lên được không ạ? |
[동희] 좀 땡기는 게 어떨까요? | Ta đẩy cuộc họp lúc 11:00 tối lên được không ạ? |
최대한 빨리 오셨으면 좋겠다고 아까부터 계속 독촉 문자가 와서 | Từ nãy họ đã nhắn tin giục ta đến sớm nhất có thể. |
결정할 게 많은가 봐요 | Chắc họ cũng bận. |
그래, 그렇게 해 | Được rồi, vậy đẩy lên đi. |
10시는 어떠세요? | Hay là 10:00 tối ạ? |
아, 오케이 대신 중언부언 안 하게 | Được rồi. Nhớ bảo họ chuẩn bị cho tốt để tôi đỡ phải nhắc lại. |
- 정리 잘해 놓으라 그래 - [동희] 네 | Được rồi. Nhớ bảo họ chuẩn bị cho tốt để tôi đỡ phải nhắc lại. - Vâng. - Cho hỏi. |
[규찬] 저… | - Vâng. - Cho hỏi. |
혹시 정성현? | Cậu là Jeong Seong Hyeon hả? |
맞지, 너? 정성현 | Là cậu phải không? |
야, 와, 야, 진짜 오랜만이다 나 못 알아볼 뻔했어 | Chà, lâu lắm mới gặp. Suýt thì không nhận ra cậu luôn. |
와, 너 살 진짜 많이 빠졌다 몇 kg 뺀 거야? | Cậu gầy đi trông thấy đấy. Giảm bao nhiêu cân vậy? |
사람 잘못 보신 거 같은데요 | Hình như anh nhận nhầm người rồi. |
아닌데 | Đâu có. Cậu đúng là Seong Hyeon mà. |
아이, 성현이 맞는데 | Đâu có. Cậu đúng là Seong Hyeon mà. |
[규찬] 아, 아, 그래, 뭐 | À. Cậu không vui khi gặp tôi cũng phải. |
너 입장에서는 좀 안 반가울 수 있긴 하겠다, 이해해 | Cậu không vui khi gặp tôi cũng phải. Tôi hiểu mà. |
아, 근데 궁금했어 너 어떻게 사는지 | Tôi hiểu mà. Nhưng tôi đã tự hỏi cậu sống thế nào đấy. |
애들하고도 종종 니 얘기 하거든 | - Mấy đứa bọn tôi hay nói… - Anh nhận nhầm người rồi. |
잘못 보셨다니까요 | - Mấy đứa bọn tôi hay nói… - Anh nhận nhầm người rồi. |
대선중학교 나온 정성현 아니에요? | Không phải Jeong Seong Hyeon học Trường Cấp hai Daeseon sao? |
왜, 2학년 때 3반 | Khối tám, lớp ba. |
아닙니다 | Không phải. Tôi xin phép, thầy Choi có lịch trình kế tiếp rồi. |
저희 선생님 다음 스케줄 이동하셔야 돼서 | Không phải. Tôi xin phép, thầy Choi có lịch trình kế tiếp rồi. |
[규찬] 아, 네 | À, vâng. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tại trông anh giống bạn tôi quá. |
아, 친구랑 너무 닮아 가지고 | Tôi xin lỗi. Tại trông anh giống bạn tôi quá. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[치열이 웃으며] 야, 아니라는데 계속 저러는 거 보면 | Đã phủ nhận rồi mà còn cố chấp như vậy thì chắc là giống thật. |
진짜 닮았나 보네 | Đã phủ nhận rồi mà còn cố chấp như vậy thì chắc là giống thật. |
그러게요 | Chắc thế ạ. Cũng bởi tôi có khuôn mặt khá phổ biến. |
- 뭐, 제가 워낙 흔한 얼굴이라서 - [엘리베이터 알림음] | Chắc thế ạ. Cũng bởi tôi có khuôn mặt khá phổ biến. |
[학교 종소리] | |
[단지의 한숨] | Đến giờ ăn trưa rồi. Sun Jae không đi học thật sao? |
[단지] 점심시간 다 돼 가는데 선재는 아예 안 올 건가? | Đến giờ ăn trưa rồi. Sun Jae không đi học thật sao? |
- 전화는? - [한숨] | Gọi thử chưa? |
안 받아 | Không nghe máy. |
나 솔직히 어제 우리 엄마 말 듣고 좀 멘붕이었다 | Thật ra, hôm qua nghe mẹ nói xong tớ cũng sốc. |
[단지] 해이 니 일도 그렇고 선재 일도 그렇고 | Cả chuyện của cậu lẫn Sun Jae… |
겉으로만 보이는 게 다가 아니구나 | Thì ra nhiều lúc trông vậy mà không phải vậy. |
뚜껑 열어 보면 저마다 사연도 있고 힘든 것도 있구나 | Phải lại gần mới hiểu ai cũng có nỗi niềm, nỗi khổ riêng. |
솔직히 좀 반성되더라 | Tớ cũng phải kiểm điểm lại. |
내가 티는 안 냈는데 | Tớ không bộc lộ ra thôi, |
니들 본 투 비 완벽인 거 좀 질투했었거든? | chứ thực ra tớ ghen tị với sự hoàn hảo của các cậu lắm. |
'저놈의 새끼들은 뭔 복을 타고나 저렇게 완벽하나' | "Mấy đứa trời đánh này cầm tinh con gì mà hoàn hảo vậy?" |
아, 그렇다고 | Nói vậy không có nghĩa tớ bảo các cậu… |
니네가 모자라다는 건… | Nói vậy không có nghĩa tớ bảo các cậu… |
에라이, 난 국어도 딸려, 미안하다 | Khỉ thật. Chẳng ăn nói ra hồn được, xin lỗi nhé. |
걱정 마, 뭔 말인지 알아 | Đừng lo. Tớ hiểu cậu muốn nói gì mà. |
근데 순간 또 그런 생각도 들더라? | Nhưng bỗng chốc, tớ cũng nghĩ thế này. |
나도 혹시 내가 모르는 | "Phải chăng sự ra đời của tớ cũng có một bí mật mà tớ không hay biết?" |
출생의 비밀 같은 게 있는 건 아닌가 | "Phải chăng sự ra đời của tớ cũng có một bí mật mà tớ không hay biết?" |
야, 너도 알다시피 나랑 엄마랑 유난히 안 닮았잖아? | Này, cậu cũng biết tớ chẳng giống mẹ chút nào mà. |
- 아니야, 닮았어 - [단지] 뭐가? | - Đâu có, giống mà. - Chỗ nào? Trừ chiều cao và mắt hai mí ra, |
[해이] 키 빼고 쌍꺼풀 빼고 다 다 닮았는데? | Trừ chiều cao và mắt hai mí ra, thì chỗ nào cũng giống. |
[단지] 음, 닮았구나 | À. Ra là giống nhau. |
우기지 마, 안 닮았어! | Bớt giỡn giùm. Chẳng giống chút nào. |
[옅은 웃음] | Thế nên tớ đã tưởng tượng ra kịch bản thế này. |
그래서 내가 이런 시나리오 한번 생각해 봤지 | Thế nên tớ đã tưởng tượng ra kịch bản thế này. |
나 태어났을 때 말이야 | Khi tớ sinh ra, |
산부인과에서 나랑 딴 애랑 바뀐 거야 | tớ đã bị tráo với một đứa bé khác. |
근데 난 그것도 모르고 | Nhưng cho đến giờ, tớ vẫn tưởng bố mẹ bây giờ là bố mẹ ruột của tớ. |
우리 엄마 아빠가 진짜 친엄마, 아빠인 줄 알고 산 거지 | Nhưng cho đến giờ, tớ vẫn tưởng bố mẹ bây giờ là bố mẹ ruột của tớ. |
그리고 나랑 바뀐 애는… | Còn đứa bé bị tráo với tớ… |
[건후] 야, 근데 이선재는 왜 안 온 거야? | Này, sao Sun Jae không đi học? |
- 어… - [단지] 바로 얘야 | - À… - …chính là cậu ta. |
- [건후] 나? 뭐? - [단지] 어 | - Tôi? - Ừ. - Gì? - Là cậu. |
- 너야 - [건후] 뭐가, 뭔데? | - Gì? - Là cậu. Tôi là gì? |
[단지] 뭐? | Sao? |
- [해이의 한숨] - 야, 너 오늘 좀 잘생겼다 | Hôm nay trông cậu đẹp trai đấy. Cậu về nhà được rồi. |
이제 집에 가도 될 거 같아 | Hôm nay trông cậu đẹp trai đấy. Cậu về nhà được rồi. SUN JAE, NGHE MÁY ĐI CẬU KHÔNG ĐI HỌC À? |
[건후] 아까도 이랬는데? | SUN JAE, NGHE MÁY ĐI CẬU KHÔNG ĐI HỌC À? |
- [단지] 음, 아니야, 가 - [해이의 한숨] | SUN JAE, NGHE MÁY ĐI CẬU KHÔNG ĐI HỌC À? Không, cứ về đi. |
[무거운 음악] | |
보지 말고 그냥 가, 지금 | Đừng có nhìn. Cứ về đi. |
정신과 소견서, 처방전 성년 후견인 신청서 | Đây là giấy chỉ định và đơn thuốc của bác sĩ tâm thần, đơn xin giám hộ cho người trưởng thành và đơn nhập viện tâm thần. |
정신 병원 보호 입원 신청서입니다 | đơn xin giám hộ cho người trưởng thành và đơn nhập viện tâm thần. |
[한숨 쉬며] 지금 | Ý chị là cậu ấy bị hạn chế khả năng nhận thức sao? |
심신 미약 주장하시는 겁니까? | Ý chị là cậu ấy bị hạn chế khả năng nhận thức sao? |
아이가 지금 조사받을 수 있는 상태가 아니라고 | Tôi chỉ muốn nói thằng bé đang ở tình trạng khó tiếp nhận điều tra. |
말씀드리는 겁니다 | Tôi chỉ muốn nói thằng bé đang ở tình trạng khó tiếp nhận điều tra. |
[서진] 1년 넘게 방에만 처박혀 있었어요 | Nó đã ở lì trong phòng suốt hơn một năm. |
중증의 조울증, 불안 장애 환각 증세까지 | Nó có triệu chứng rối loạn lưỡng cực, rối loạn lo âu, hoang tưởng. |
정신 병원 보호 입원과 | Tôi đang làm đơn cho thằng bé nhập viện |
성년 후견인 지정 신청 중에 있었습니다 | Tôi đang làm đơn cho thằng bé nhập viện và xin giám hộ cho người trưởng thành. |
[배 형사] 그렇게 불안한 아들을 미국에 보내요? | Vậy mà chị lại định đưa cậu ấy sang Mỹ sao? |
이희재 씨 미국 비자 신청하셨던데 | Chị đã đăng ký xin visa Mỹ cho cậu ấy. |
아… | À… |
그건 해외에서 다른 치료 방법을 알아보려던 건데요? | Bởi vì tôi định tìm cách chữa trị khác ở nước ngoài. |
[휴대전화 진동음] | |
- 잠시만요 - [이태] 네 | Tôi xin phép. Vâng. |
[서진의 한숨] | Tôi là chủ nhiệm lớp Sun Jae. Hôm nay em ấy không đi học. |
[종렬] 선재 담임입니다 | Tôi là chủ nhiệm lớp Sun Jae. Hôm nay em ấy không đi học. |
선재가 결석을 해서요 | Tôi là chủ nhiệm lớp Sun Jae. Hôm nay em ấy không đi học. |
연락 부탁드립니다 | Mong chị gọi lại cho tôi. |
[차분한 음악] | |
[서진의 한숨] | Mong các anh hãy thả thằng bé và tiến hành điều tra không giam giữ. |
[서진] 지금 당장 석방 조치 하시고 | Mong các anh hãy thả thằng bé và tiến hành điều tra không giam giữ. |
불구속 수사로 진행해 주시죠 | Mong các anh hãy thả thằng bé và tiến hành điều tra không giam giữ. |
이 정도면 피의자가 어떤 상태인지 제가 충분히 설명드린 거 같은데요 | Tôi nghĩ mình đã giải thích rõ tình trạng của thằng bé rồi. |
[배 형사] 아니요, 그건 안 되죠 다른 범죄도 아니고 살인인데 | Tôi nghĩ mình đã giải thích rõ tình trạng của thằng bé rồi. Chúng tôi không thể làm vậy. Đây là vụ án giết người. |
조울증 정도로 풀어 달라니요 | Không thể thả ra chỉ vì rối loạn lưỡng cực. |
아까도 말씀드렸지만 | Như ban nãy tôi đã nói, |
두 번이나 도주 시도했다고요 아드님이 | con trai chị đã định bỏ chạy tới hai lần. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
- 그럼 좀 쉬었다 가시죠 - [배 형사] 예? | - Vậy ta nghỉ một chút đi. - Dạ? |
[서진] 아, 제가 잠깐 일이 있어서요 | Tôi có việc phải đi một lát. Hãy tiếp tục sau khi tôi quay lại. |
저 돌아오면 그때 다시 재개하시죠 | Tôi có việc phải đi một lát. Hãy tiếp tục sau khi tôi quay lại. |
[배 형사] 아니, 구속 영장 신청 기한이 있는데 | Xin lệnh bắt giữ cũng có thời hạn mà. |
지금 변호사님 마… | Xin lệnh bắt giữ cũng có thời hạn mà. Chúng tôi không thể… |
[이태] 그렇게 하시죠 | Ta làm vậy đi. |
쉬었다 가시죠 | Nghỉ một lát nào. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
나 돌아올 때까지 입 꾹 닫고 있어 | Đừng có hé nửa lời cho đến khi mẹ quay lại. |
[서진] 절대 어떤 말도 어떤 리액션도 하지 말고, 알았지? | Tuyệt đối không được nói hay phản ứng gì. Rõ chưa? |
엄, 엄마… | - Mẹ. - Ngậm miệng lại! Cấm ho he gì! |
입 닫고 있으라고 뻥끗도 하지 마! | - Mẹ. - Ngậm miệng lại! Cấm ho he gì! |
넌 지금 심신 미약으로 함구증 상태인 거야, 어? | Con đang giữ im lặng do hạn chế khả năng nhận thức. |
나머지는 엄마가 알아서 해 | Phần còn lại để mẹ lo liệu. |
[문 열리는 소리] | |
[밝은 음악이 흐른다] | Hèn chi. |
[미옥] 어쩐지 | Hèn chi. |
그러고 보니까 | Nghĩ mới thấy, mẹ Sun Jae thời gian qua đúng là có gì đó đáng ngờ. |
선재 엄마 그동안 좀 수상하긴 했어 | Nghĩ mới thấy, mẹ Sun Jae thời gian qua đúng là có gì đó đáng ngờ. |
같은 동에 살잖아 | Bọn tôi sống cùng khu mà. |
가끔 이렇게 뭐 하나 갖다줘도 | Có mấy lần tôi mang đồ sang đó |
커피 한잔 마시고 가란 소리를 안 하더라고 | mà chị ta chẳng bao giờ mời tôi ngồi lại uống cà phê. |
그게 다 이유가 있었던 거야, 어? | Thì ra là có lý do cả. |
아니, 왜 멀쩡하게 집에 있는 앨 미국에 있다고 뻥쳤을까? | Sao thằng bé đang ở nhà bình thường mà lại nói dối là đi Mỹ? |
'멀쩡하게'가 아니니까 그랬겠지 | Chắc hẳn là vì thằng bé đó không "bình thường" rồi. |
[미옥의 놀란 숨소리] | |
그게 무슨 뜻이에요? | Cô nói vậy là sao? |
- [의미심장한 음악] - 아니 | Thì là… |
저기, 내 동창 남편이 강현 서 수사과장으로 있는데 | Chồng của bạn tôi là tổ trưởng tổ điều tra ở Đồn cảnh sát Ganghyeon. |
[수희] 슬쩍 물어봤거든? | Nên tôi đã hỏi thử cô ấy. Tôi không thể kể chi tiết được, |
뭐, 자세히는 얘기해 줄 수 없는데 | Nên tôi đã hỏi thử cô ấy. Tôi không thể kể chi tiết được, |
- 경범죄가 아니래, 혐의가 - [미옥] 응? | nhưng không phải tội nhẹ đâu. Sao? |
뭐겠어? 중범죄란 얘기지 | Còn sao nữa? Nó phạm tội nặng đấy. |
- [미옥] 어? - [학부모들의 놀란 소리] | Hả? |
[놀라며] 잠깐, 중범죄면 뭐 | Khoan, tội nặng là kiểu như cướp của, giết người á? |
- 강도, 살인, 뭐… - [학부모들의 놀란 소리] | Khoan, tội nặng là kiểu như cướp của, giết người á? - Ôi trời. - Trời ơi. |
아유, 나 지금, 나 완전 소름 | - Rợn tóc gáy lên rồi. - Sợ quá. |
아, 근데 진짜 이거 입소문 나면 큰일 나니까 | Nhưng mà các cô đừng có nói với ai đấy, |
집값 다 떨어져 | kẻo giá nhà giảm ngay. |
[미옥의 한숨] | Chắc phải họp một buổi với cư dân tòa nhà mới được. |
입주자 회의를 한번 하든지 해야 돼, 진짜 | Chắc phải họp một buổi với cư dân tòa nhà mới được. |
[미옥] 맞다, 언니 언니 동 대표지? | Đúng rồi. Chị là đại diện tòa nhà nhỉ? |
참, 언니는 완장도 많아 완전 완장 컬렉터야, 그렇지? | Chị có nhiều chức vụ thật đấy. Như nhà sưu tầm chức vụ ấy nhỉ? |
[학부모들의 웃음] | Chị có nhiều chức vụ thật đấy. Như nhà sưu tầm chức vụ ấy nhỉ? |
[수희] 컬렉터는 무슨 | Cô nói cái gì vậy? Cô có hiểu từ đấy không? |
그게 무슨 뜻인지는 알고 하는 말이야? | Cô nói cái gì vậy? Cô có hiểu từ đấy không? |
아니, 남들이 꺼리는 일을 성격상 도맡다 보니까 | Tôi chỉ tình nguyện gánh vác những vị trí mà người khác né tránh thôi. |
그렇게 된 거지 | những vị trí mà người khác né tránh thôi. |
진짜 나 같은 사람이 있어야 세상이 돌아가는 거야, 자기야 | Phải có những người như tôi thì thế giới mới vận hành được đấy. |
[미옥] 아, 예 | Phải có những người như tôi thì thế giới mới vận hành được đấy. Vâng. Tôi sẽ phục vụ chị tận tình. |
알아 잘 모시겠습니다, 언니 | Vâng. Tôi sẽ phục vụ chị tận tình. |
[학부모1] 어, 맞다, 수아 엄마 | - Phải rồi. Mẹ Su A, cô nghe chưa? - Sao? |
- 그거 알죠? - [수희] 응? | - Phải rồi. Mẹ Su A, cô nghe chưa? - Sao? |
나 오늘 아침에 학원 앞에서 정 실장님 만났는데 | Sáng nay, tôi có gặp Trưởng phòng Jung ở trước cửa học viện. |
[학부모1] 최치열 | Choi Chi Yeol |
더 프라이드로 다시 데려온다는데? | trở lại The Pride rồi đấy. |
[학부모2가 놀라며] 어머, 잘됐다 | Tuyệt quá. |
우리 올케어는? 올케어는요? | Vậy còn Lớp Toàn diện? Cô biết không? |
아, 맞다 | Đúng rồi. Tôi cũng có nghe. |
어, 나도 듣긴 했는데 | Đúng rồi. Tôi cũng có nghe. |
씁, 근데 그거 아직 조율 중이라 그러던데? | Nhưng hình như vẫn đang thu xếp mà. |
[학부모1] 근데 정 실장님 얘기로는 | Nhưng theo như Trưởng phòng Jung nói |
올케어 맡는 문제까지 다 얘기가 됐다는 거 같은데? | Nhưng theo như Trưởng phòng Jung nói thì họ thỏa thuận cả chuyện quay lại Lớp Toàn diện rồi. |
아, 대신 해이도 다시 데리고 들어오고 싶다고 | Nhưng đổi lại, thầy ấy muốn đưa Hae E trở lại lớp. |
[수희] 말도 안 돼 | Nhưng đổi lại, thầy ấy muốn đưa Hae E trở lại lớp. Không thể nào. Buồn cười thật đấy. |
최치열 너무 웃기다 | Không thể nào. Buồn cười thật đấy. |
아니, 그러니까 자기 애인 딸내미 챙기는 거야, 뭐야, 그게? | Cậu ta ưu ái con gái của người yêu đấy à? |
아, 근데 솔직히 말하면 | Nhưng nói đúng ra thì |
[학부모1] 처음부터 해이 자리기는 했잖아요, 하나는 | ngay từ đầu, đó đã là vị trí của Hae E mà. |
맞아 | Đúng rồi đấy. |
[학부모2] 수아 엄마가 레벨 안 맞는다고 | Do mẹ Su A bảo con bé không cùng trình độ |
딴 애 끼워 넣자 그래 가지고 밀린 거지 | và nên thay bằng đứa khác nên con bé mới bị loại. |
다른 올케어 엄마들도 반대할 거 같지는 않고 | Tôi nghĩ các mẹ khác cũng không phản đối đâu. |
레벨이 맞긴 하지, 이젠, 쯧 | Giờ con bé thừa sức sánh ngang rồi. |
해이 9모도 1등 했고 | Hae E đứng đầu kỳ thi thử tháng 9. |
[학부모들이 호응한다] | |
아, 뭐, 다들 그렇게 생각한다면은 뭐 | Mọi người đã nghĩ như vậy thì tôi cũng chẳng phản đối được. |
나도 반대할 이유는 없죠 | Mọi người đã nghĩ như vậy thì tôi cũng chẳng phản đối được. |
[헛기침] | |
여튼 학원에는 내가 한번 확인을 해 볼게요, 응 | Dù sao thì cứ để tôi xác nhận lại với bên học viện. |
[코를 훌쩍인다] | Con bé nên quay lại. |
[미옥] 그렇게 진행하는 게 좋겠네 | Con bé nên quay lại. |
[학부모들의 한숨] | |
[선재] 엄마, 형은요? | Mẹ, anh sao rồi ạ? |
형 괜찮아요? 어떻게 됐는데요? | Anh vẫn ổn chứ? Thế nào rồi ạ? |
너 왜 여기 있어? | Sao con lại ở đây? |
학교 안 가고 왜 여기 있냐고 | Sao con ở nhà mà không đi học? |
아, 아니, 너무 걱정돼 가지고 | Tại con lo quá. |
그렇다고 학교를 안 가? | Đó là lý do con không đi học à? |
너 지금 제정신이야? 내일이 중간고사야! | Con có tỉnh táo không? Mai là thi giữa kỳ rồi. |
아, 지금 시험이 문제가 아니잖아요 | Giờ phút này thi cử đâu quan trọng nữa. |
그럼 뭐가 문제인데? 너 2학년 내신 중요한 거 몰라? | Thế cái gì mới quan trọng? Không biết điểm trong lớp rất quan trọng à? |
이번에 국어 1등급 놓치면 수시 물 건너가 | Không biết điểm trong lớp rất quan trọng à? Không đạt Cấp bậc 1 môn Quốc ngữ thì học bạ đi tong. |
[선재의 한숨] | |
[서진] 정시만으로 붙을 자신 있어? | Con có dám chắc mình thi đỗ không? |
형 때문에 니 인생도 망치고 싶냐고 | Con muốn hỏng cuộc đời vì anh à? |
내일 시험 망치면 제 인생도 망쳐요? | Mai thi hỏng thì cuộc đời con cũng hỏng sao? |
그럼, 망치지 | Hỏng chứ sao không. |
너 형을 보고도 몰라? | - Con nhìn anh mà không biết à? - Không ạ. |
[선재] 아니요 | - Con nhìn anh mà không biết à? - Không ạ. |
형은 그래서 망친 거 아니고 그렇게 몰고 간 엄마 때문… | Cuộc đời anh bị phá hỏng là vì mẹ gây áp lực… Con muốn oán trách hay ghét bỏ mẹ… |
[서진] 원망을 해도 대학 붙고 하고 | Con muốn oán trách hay ghét bỏ mẹ… |
나 미워하는 것도 대학 붙고 해 | thì đợi đỗ đại học xong đi đã. |
[한숨] | Đến lúc đó, con thế nào mẹ cũng chịu. |
그럼 그때 내가 다 받아 줄 테니까 | Đến lúc đó, con thế nào mẹ cũng chịu. |
[깊은 한숨] | |
학교는 글렀고 들어가서 공부해 | Khỏi đến trường nữa, vào trong học đi. |
그게 니가 지금 할 일이야, 들어가 | Đó mới là việc của con. - Vào đi. - Mẹ. |
[선재] 아이, 아니, 엄마 | - Vào đi. - Mẹ. |
[서진] 정신 똑바로 차려 24시간도 안 남았어, 시험! | Tập trung vào. Còn chưa tới 24 tiếng nữa là đến giờ thi rồi. |
들어가 공부하라니까, 들어가 | Mẹ bảo con vào học đi mà. |
- 아, 형, 아, 형… - [서진] 들어가, 빨리, 얼른 | - Nhưng anh… - Mau vào đi. |
- [애잔한 음악] - [선재] 저기, 엄마, 나 진짜… | - Nhưng anh… - Mau vào đi. Mẹ, con không học nổi. |
- [서진] 들어가, 빨리! 들어가 - [선재의 괴로운 숨소리] | Mau vào đi. |
- [선재] 아, 엄마 - [서진] 선재야 | - Sun Jae. - Mẹ. Nghe mẹ học đi. |
엄마가 알아서 해, 들어가, 빨리 | Nghe mẹ học đi. |
[건후] a6는 a5를 중심으로 대칭이니까 | Vậy a6 đối xứng qua a5. |
a4+a6는… | Nên a4 cộng a6… |
어? 맞나? | Đúng chưa nhỉ? |
아, 틀렸어? | Có sai không? |
[탁] | |
- 헤이, 남해이 - [해이] 어 | - Nam Hae E. - Ừ? |
너 다 풀었어? | Giải xong rồi à? |
음 | |
[건후] 많이 걱정되냐? | Cậu lo lắm à? |
이선재 | Cho Sun Jae ấy. |
아, 미안 | Xin lỗi. |
[해이] 집중할게, 이제 | Tôi sẽ tập trung. |
그럴 때 있잖아 | Có những lúc mà… |
심란해서 아무하고도 연락 안 하고 싶을 때 | cậu quá rối ren nên không muốn nói chuyện với ai ấy. |
[건후] 나 부상 때문에 | Tôi cũng hệt như vậy |
아이스하키 못 한다고 선고받았을 때 딱 그랬거든 | khi biết mình không thể chơi khúc côn cầu nữa vì chấn thương. |
- 좀 기다려 줘 봐 - [잔잔한 음악] | Cứ đợi cậu ấy đi. |
선재 | Sun Jae ấy. |
아, 근데 선재 이 자식 | Thằng quỷ Sun Jae. |
고의는 아니겠지만 | Biết là cậu ta không cố ý |
타이밍 절묘하네, 진짜 | nhưng chọn thời điểm tài thật. |
- 뭐가? - [건후] 아니야, 아무것도 | - Gì cơ? - Không có gì đâu. |
선재랑 나랑만 아는 뭐, 그런 거? | Có một chuyện chỉ tôi với Sun Jae biết thôi. |
[건후의 한숨] | |
아, 안 되겠다 | Không ổn rồi. |
나도 영 집중이 안 되네 | Không tập trung nổi. |
- 그만하게? - [건후] 으음 | - Nghỉ nhé? - Không. |
이럴 때는 몸을 좀 혹사시켜야 돼 | Những lúc thế này thì cần vắt kiệt sức. |
딴생각 안 나게 | Để không nghĩ lung tung nữa. |
어디? | Bằng cách nào? |
[밝은 음악] | |
[건후] 잘하네 | Giỏi đấy. |
이제 겁먹지 말고 손 떼 봐 | Đừng sợ, cứ bỏ tay ra. |
그렇지 | Đúng rồi. |
- [해이] 오 - [건후] 거봐 | Thấy chưa? Đến đây là đúng đắn nhỉ? |
오길 잘했지? 머릿속에 아무 생각 안 들지? | Thấy chưa? Đến đây là đúng đắn nhỉ? - Cậu hết lo rồi đúng không? - Ừ. |
[해이] 어 | - Cậu hết lo rồi đúng không? - Ừ. Tôi chỉ lo làm sao để không bị ngã thôi. |
'넘어지면 안 돼' 그 생각밖에 없어, 지금, 오 | Tôi chỉ lo làm sao để không bị ngã thôi. |
[해이가 살짝 웃는다] | |
- [건후] 야, 스톱, 스톱, 스톱 - [해이] 어 | Dừng lại. |
[건후] 자 | Nào. |
- 봐 봐 - [해이] 응 | Xem nhé. |
[건후] 다리를 어깨너비만큼 벌리고 | Bước chân ra bằng vai. |
무릎을 굽히고 | Khuỵu gối. |
- 오른발부터 - [해이] 응 | - Bắt đầu từ chân phải. - Ừ. |
얼음을 쓱 밀어 준다고 생각하면서 | - Bắt đầu từ chân phải. - Ừ. Tưởng tượng như cậu đang đẩy băng đi ấy. |
- [건후] 하나, 자 - [해이] 응 | Một, hai. |
[건후] 넘어지는 거 무서워하지 마 | Đừng sợ bị ngã. |
[해이] 응 | Đừng sợ bị ngã. |
오히려 넘어지는 거 무서워하면 더 다친다 | Nếu cậu cứ lo ngã thì sẽ bị thương ngay đấy. |
[건후] 어때? 되지? | - Thế nào? Ổn rồi chứ? - Ừ. |
[해이] 어 | - Thế nào? Ổn rồi chứ? - Ừ. |
둘 | Hai. |
[건후] 잘하네 | Tốt lắm. |
너 지금 나한테 살짝 설렜는데? | Tôi nghĩ tim cậu vừa trật một nhịp. |
아니야? | - Không phải à? - Không hề nhé! |
아니거든! | - Không phải à? - Không hề nhé! |
[건후] 알았으니까 손잡아, 다쳐 | Tôi biết rồi nên cứ nắm tay đi. Ngã bây giờ. |
[해이] 아, 괜찮아 | Không cần đâu. - Không cần? - Ừ. |
- [건후] 괜찮아? - [해이] 응 | - Không cần? - Ừ. |
[건후] 그렇지 | Đúng rồi. |
- [해이의 놀란 소리] - 야, 잘하네 | Giỏi đấy. |
야, 이제 혼자 연습 좀 해 봐 | Cứ luyện tập đi. |
[해이] 어 | Ừ. |
와… | |
잘 탄다, 서건후 | Seo Geon Hu trượt giỏi quá. |
[건후] 어때? | Sao hả? |
몸 혹사시키니까 좋지? | Vận động xong thoải mái nhỉ? |
이제 공부할 수 있을 거 같지? | Giờ tập trung học được chứ? |
[해이] 어, 인정 | Ừ. Công nhận. |
실은 | Thật ra, |
한 번은 보여 주고 싶었어 | tôi luôn muốn cho cậu xem tôi trượt băng giỏi thế nào. |
나 스케이트 타는 거 | tôi luôn muốn cho cậu xem tôi trượt băng giỏi thế nào. |
- [잔잔한 음악] - 계속 바보 같은 모습만 보였잖아 | Tại cậu thấy tôi ngốc nghếch suốt rồi. |
공부야 뭐, 내가 이제 비기너니까 | Tôi cũng mới chập chững trên con đường học tập mà. |
근데 | Nên… |
'나도 잘하는 게 있다' | tôi muốn cho cậu thấy tôi cũng có mặt giỏi giang |
'그동안 시간 허투루 보낸 거 아니다' | tôi muốn cho cậu thấy tôi cũng có mặt giỏi giang và thời gian qua không phí hoài |
좀 어필이 될까 해서 | để ghi điểm với cậu một chút. |
됐냐? | Có hiệu quả không? |
어필 안 해도 돼 | Không cần làm vậy đâu. |
너 충분히 멋있어 | Cậu đủ ngầu rồi. |
뭐야? | Gì vậy? |
칭찬인데 왜 이렇게 희망적이지가 않지? | Sao nghe cậu khen mà chẳng thấy hy vọng gì nhỉ? |
아… | |
어렵다, 어려워 | Khó quá đi. |
공부만큼 어렵네, 연애 | Yêu đương cũng khó như học hành nhỉ. |
[영주] 선재가 마음이 심란하겠네 | Sun Jae chắc phải rối bời lắm. |
여리여리하니 맘도 여린 거 같던데 | Trông thằng bé như vậy, chắc tâm hồn cũng mong manh lắm. |
[행선] 그 집 반찬 좀 싸다 줄까? | Hay tôi gói cơm hộp sang cho nhà họ nhỉ? |
지금 애 밥 챙겨 줄 여유도 없을 텐데 | Chắc chị ấy chẳng có tâm trạng mà lo cơm nước. |
아서라 | Bớt đi. |
[영주] 그 엄마 경찰서에서도 니 쌩깠다며? | Chị ta ngó lơ cậu lúc ở đồn cảnh sát còn gì. |
야, 너한테 그런 꼴 보인 거 싫었을걸? 그 콧대에 | Cái tôi của chị ta cao như vậy chắc không muốn cậu thấy cảnh đó đâu. |
아주 돗자리를 깔지? | Cậu biết xem tướng từ khi nào đấy? |
그놈의 개똥 심리학은 족보가 어디인지, 참, 진짜 | Cứ làm như mình giỏi đọc vị người ta lắm… |
족보를 왜 따져? 맞히면 장땡이지 | Quan trọng là tôi vẫn đúng. |
최 선생 멜로 눈깔 누가 알아봤더라? | Ai là người nhận ra ánh mắt tình bể bình của thầy Choi hả? |
[발랄한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | GIAO HÀNG GANGHYEON |
누구? 최 쌤 전화 기다려? | Ai thế? Chờ điện thoại của thầy Choi à? |
아닌데, 그냥 본 건데? | Không, tôi chỉ kiểm tra thôi. |
아닌 거 같은데 | Tôi không nghĩ vậy. |
하루 종일 휴대폰에서 눈을 못 떼던데, 그렇지? 재우야 | Cả ngày cậu cứ dính mắt lấy điện thoại ấy. Đúng không hả, Jae Woo? |
[재우] 어, 울리지도 않는데 열일곱 번 봤어, 휴대폰 | Vâng. Điện thoại không reo mà chị vẫn mở ra kiểm tra đến 17 lần. |
[행선의 한숨] | Nhưng sao hôm nay cậu lại không nhận được cuộc gọi nào vậy? |
[영주] 근데 왜 오늘따라 한 통이 안 왔을까? | Nhưng sao hôm nay cậu lại không nhận được cuộc gọi nào vậy? |
남자가 연락을 안 하는 건 | Đàn ông mà không liên lạc |
옥중, 상중 아니면 아웃 오브 안중이라는데 | thì chỉ có thể đang đi tù, đang có tang hoặc không để ý tới cậu. |
씁, 혹시 둘이 싸웠니? | - Hay là cãi nhau? - Không có! Tụi tôi đâu phải trẻ con! |
아, 싸우긴 무슨, 우리가 애냐? | - Hay là cãi nhau? - Không có! Tụi tôi đâu phải trẻ con! |
다 큰 숙성한 어른들인데 | Toàn người chín rục cả rồi. "Chín chắn". "Chín rục" là trái cây. |
[재우] '성숙', '숙성'은 숙성 회 | "Chín chắn". "Chín rục" là trái cây. |
[행선] 애니웨이! 자식아, 숙성이나 성숙이나, 이게 | Nói chung là vậy! Thằng quỷ. Chín gì chẳng là chín. |
[영주] 싸웠네, 싸웠어 | Đúng là cãi nhau rồi. |
야, 그렇게 폰만 보지 말고 숙성한 니가 먼저 연락해, 그냥 | Đúng là cãi nhau rồi. Này, đừng nhìn chằm chằm điện thoại thế. Cậu chín rục rồi thì gọi trước đi. |
싸운 거 아니라니… | Đã bảo không phải… |
남의 말을 안 들어, 애가, 너는! | Sao cậu không nghe tôi nói hả? |
[행선] 이상한 애야, 진짜 이씨, 아유 | Cái đồ kỳ quặc. |
- [출입문 종소리] - [행선의 못마땅한 소리] | |
아휴, 귀신같은 기지배, 정말, 씨 | Con nhỏ đó nói trúng ngay tim đen. |
와, 근데 진짜 너무하네, 이 남자 | Cái cậu này quá đáng thật chứ. |
내가 아무리 승질이 급하고 이런 찝찝한 상황 못 견뎌도 | Dù có thiếu nhẫn nại và bức bối đến mấy, mình cũng sẽ không xuống nước đâu. |
안 꺾여, 내가 | Dù có thiếu nhẫn nại và bức bối đến mấy, mình cũng sẽ không xuống nước đâu. |
안 해, 안 해 절대 먼저 안 해, 씨 | Không được. Mình nhất định sẽ không gọi trước. |
- [발랄한 음악] - 아휴 | |
너무 답답한데, 진짜? | Nhưng khó chịu quá đi mất. |
그래, 내가 무슨 십 대도 아니고 무슨, 밀당은 얼어 죽을 | Đúng rồi. Có phải tuổi hồng đâu mà còn làm giá. |
쿨하고 | Lãnh đạm |
성숙하게 | và chín chắn nào. |
[효원] 우아, 색깔 완전 특이하다 예쁜데요? | Màu này độc đáo ghê. Đẹp quá ạ. |
[동희] 오렌지 브라운 요새 내가 꽂힌 색 | Màu nâu cam. Màu yêu thích của tôi dạo này. |
[치열] 그, 내일 인강 파트 합성 함수도 나가지? | Tiết dạy trực tuyến ngày mai có hàm hợp nhỉ? |
[조교들] 네 | Tiết dạy trực tuyến ngày mai có hàm hợp nhỉ? - Vâng. - Tôi xem mục hỏi đáp |
Q&A 게시판 보니까 | - Vâng. - Tôi xem mục hỏi đáp |
[치열] 애들이 함수 그래프 문제 많이 어려워하는 거 같던데 | thấy có vẻ bọn trẻ vấp nhiều ở phần đồ thị hàm số. |
그, 합성 함수 하면서 그래프를 이용한 문제 풀이를 | Mọi người thấy chọn ra những câu để sử dụng đồ thị khi giải hàm hợp thì thế nào? |
제대로 한번 짚어 주는 게 어떨까 싶은데 | để sử dụng đồ thị khi giải hàm hợp thì thế nào? |
[효원] 아, 네 | Vâng ạ. Đúng là các em ấy đang chật vật với phương trình có đồ thị. |
애들이 식이랑 그래프를 같이 보는 걸 어려워하긴 해요 | Vâng ạ. Đúng là các em ấy đang chật vật với phương trình có đồ thị. |
오케이, 그럼 그래프 문제 몇 개 뽑아서 | Được rồi, vậy chọn vài câu có đồ thị |
[치열] 활용 문제를 유연하게 받아들일 수 있도록 | và củng cố tinh thần để chúng tự tin khi gặp các câu hỏi áp dụng nhé. |
- 개념 좀 잡아 주자고 - [연경] 네 | và củng cố tinh thần để chúng tự tin khi gặp các câu hỏi áp dụng nhé. Tôi sẽ sắp xếp lại. |
문제 배치 다시 해 볼게요 | Tôi sẽ sắp xếp lại. |
오케이, 문제 뽑아서 시뮬레이션 바로 해 보자 | Được rồi, xong thì thử luôn nhé. |
[조교들] 네 | - Vâng ạ. - Vâng ạ. |
[치열] 아, 연경아 | - Yeon Gyeong, đây là lỗi đánh máy à? - Vâng? |
- 이거 오타니, 오류니? - [효원] 네? | - Yeon Gyeong, đây là lỗi đánh máy à? - Vâng? Dạ? Tôi xin lỗi. |
- [연경] 죄송해요 - [치열] 죄송하다는 게 아니라 | Dạ? Tôi xin lỗi. Không cần xin lỗi. |
- 봐 봐 - [효원] 어디? | Không cần xin lỗi. - Xem này. - Đâu ạ? |
- [치열] 이 f(x) - [휴대전화 진동음] | Câu này. |
[효원] 아… 여기 오류인 거 같은데? | - Hình như bị lỗi rồi. - Phải nhỏ lại chút. |
[치열] 응, 작게 들어가야 돼 | - Hình như bị lỗi rồi. - Phải nhỏ lại chút. |
- [연경] 아… - [치열] 그러면 다 지우지 말고 | Thầy bận lắm sao? Tôi muốn nghe giọng thầy. |
[행선] 많이 바빠요? 목소리 듣고 싶은데 | Thầy bận lắm sao? Tôi muốn nghe giọng thầy. XÓA |
- [치열] 다시 뽑아 - [연경] 네 | XÓA |
- [서진] 제가 지금 뽑아 올게요 - [치열] 응 | - Để tôi làm ngay. - Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
자, 다음 문제 보자 | Câu hỏi tiếp theo. |
[무거운 음악] | |
[괴로운 숨소리] | |
- [한숨] - [휴대전화 진동음] | |
[해이] 연락 올 때까지 기다리려고 했는데, 걱정돼서 | Tớ định đợi đến khi cậu gọi trước, nhưng tớ lo quá. |
잠깐 얼굴만 보여 줘 니네 집 앞 놀이터야 | Cho tớ gặp một lát đi. Tớ đang ở sân chơi gần nhà cậu. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
선재야 | Sun Jae. |
[해이] 야, 너 내가 오늘 몇 번을 전화했는지 알아? | Này, có biết tớ gọi bao cuộc không? Cậu chẳng trả lời gì cả. |
문자도 다 씹고 | Này, có biết tớ gọi bao cuộc không? Cậu chẳng trả lời gì cả. |
너 힘든 거 다 아는데 | Tớ biết cậu đang mệt mỏi, |
그래도 걱정되니까 문자 답장은 보내 줘야지… | nhưng tớ lo lắm nên ít nhất cũng phải nhắn lại… |
[흐느낀다] | |
[안쓰러운 숨소리] | |
괜찮아 | Không sao đâu. |
- [통화 연결음] - [무전기 신호음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며… | Cuộc gọi không thể kết nối. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư thoại… |
[한숨] | Cuộc gọi không thể kết nối. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư thoại… |
아니, 공부를 하는 거야 뭘 하는 거야, 지금 | Thằng bé đang học hay làm gì vậy chứ? |
[어두운 음악] | |
[통화 연결음] | |
아, 네, 저예요, 교무부장님 | Vâng, là tôi đây, Trưởng phòng. |
[웃으며] 늦은 시간에 죄송해요 | Xin lỗi vì gọi chị muộn như vậy. |
아… | |
다름이 아니라 | Tôi chỉ muốn hỏi |
지난번에 하신 말씀 아직 유효할까요? | liệu đề nghị lần trước của chị còn hiệu lực không? |
필요하면 뭐든 도움 주시겠다는 말 | Rằng chị sẽ giúp tôi bất cứ chuyện gì. |
- [해이의 한숨] - [행선의 시원한 숨소리] | |
나 선재 우는 거 처음 봤어 | Lần đầu con nhìn thấy Sun Jae khóc. |
마음이 아프더라 | Đau lòng thật đấy. |
그래서 선재 형은? | Còn anh thằng bé? |
[행선] 어떻게 잘 해결될 거 같대? | Cậu ấy sẽ được thả chứ? |
[해이] 몰라, 일단 | Con không rõ, nhưng mẹ cậu ấy đang cố xử lý chuyện đó. |
선재네 엄마가 나서서 해결해 보시려고 하는 거 같던데 | Con không rõ, nhưng mẹ cậu ấy đang cố xử lý chuyện đó. |
아니, 그럼 그 형은 | Tức là anh thằng bé đã bị nhốt trong phòng bấy lâu nay sao? |
이사 와서 내내 그렇게 방 안에서만 산 거야? | Tức là anh thằng bé đã bị nhốt trong phòng bấy lâu nay sao? |
한 번씩 나가고 그랬는데 | Thỉnh thoảng anh ấy có ra ngoài, |
선재 엄마는 그것도 못마땅해하셨대 | nhưng mẹ Sun Jae không thích vậy. |
[해이] 유학 가 있는 걸로 아는데 혹시라도 사람들이 볼까 봐 | Cô ấy không muốn mọi người biết anh ấy không đi du học. |
헐 | Trời ạ. |
[해이의 한숨] | |
[해이] 가족이란 게 말이야 | Con thực sự không hiểu… |
뭔지 잘 모르겠어 | gia đình là gì nữa. |
엄마에 아빠에 | Sun Jae có cả bố lẫn mẹ, |
심지어 두 분 다 변호사시고 형도 있고 | chưa kể họ còn là luật sư, còn có anh trai nữa. |
근데도 선재가 너무 외로워 보이더라고 | Nhưng nhìn Sun Jae có vẻ cô đơn lắm. |
인생은 원래 혼자지 | Con người vốn dĩ ai cũng cô đơn mà. |
같이 있어도 외롭고 없어도 외롭고 | Ở cạnh cũng cô đơn, không ở cạnh cũng cô đơn. |
- 외로워? - [행선] 왜? | - Mẹ thấy cô đơn à? - Sao? |
너무 행복해야 정상 아니야, 지금? | Lẽ ra mẹ phải hạnh phúc chứ? |
난 행복하지 | Mẹ hạnh phúc chứ. |
아주 행복해서 죽지 | Hạnh phúc muốn chết đi được. |
[해이] 으유 | |
[익살스러운 음악] | |
[깊은 한숨] | |
내가 존심까지 버리고 성숙하게 문자까지 먼저 보냈는데 | Mình đã vứt bỏ lòng tự trọng để nhắn cho cậu ta trước, mà dám phớt lờ mình ư? |
그걸 씹어? | mà dám phớt lờ mình ư? |
[성난 숨소리] | |
그래, 관두자 | Thôi bỏ đi. |
아직 제대로 시작도 안 했는데 안 보면 되지, 뭐, 씨 | Dù gì cũng chưa chính thức bắt đầu, cứ thế cạch mặt là xong. |
언제서부터 보고 살았다고 | Mình thiết tha gì cậu ta chứ. |
관두자 | Dẹp hết đi. |
아휴, 아! 알람 | Báo thức. |
[한숨] | |
[동희] 너무 늦었죠? | Muộn quá rồi, thầy nhỉ? |
[치열] 어? 어 | Hả? Cũng phải. |
3시네 | Đã 3:00 sáng rồi. |
시간이 벌써 이렇게 된 줄 몰랐네 | Thời gian trôi nhanh thật đó. |
야, 쉬다가 갑자기 달리려니까 죽겠다 | Nghỉ ngơi xong quay lại làm việc thế này mệt muốn chết. |
야, 너 피곤할 텐데 택시 타고 가 오늘 내가 운전해서 갈게 | Chắc cậu cũng mệt lắm. Bắt taxi mà về. Hôm nay tôi sẽ tự lái xe về. |
아휴, 아니에요, 모셔다드릴… | Hôm nay tôi sẽ tự lái xe về. Thôi, để tôi đưa anh… |
아유, 됐어, 야 지금 택시 콜해도 한참… | Thôi đi. Giờ này mà bắt xe chắc lâu… |
야, 그러고 보니까 근데 | Giờ nghĩ lại mới thấy, |
내가 니네 집도 모른다, 말이 돼? | tôi còn chẳng biết nhà cậu ở đâu. Nghe có được không? |
야, 타, 오늘 내가 데려다줄게 | tôi còn chẳng biết nhà cậu ở đâu. Nghe có được không? Lên xe đi. Để tôi đưa cậu về. |
[동희] 아유, 됐어요 제가 모셔다드릴게요 | Lên xe đi. Để tôi đưa cậu về. Không cần đâu. Để tôi đưa anh về. |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[치열] 아, 새끼 | Trời ạ, tên nhóc này. |
은근 집 안 알려 주려 그래 | Cứ như cậu không muốn cho tôi biết nhà cậu vậy. |
신비주의야, 뭐야? 참 | Cậu đang cố tỏ vẻ bí ẩn hay gì? |
[동희] 내일 오전 10시에는 출발해야 될 거 같아요 | Ngày mai chúng ta phải xuất phát từ 10:00 vì nơi đó hơi xa. |
거리가 좀 있어서 | Ngày mai chúng ta phải xuất phát từ 10:00 vì nơi đó hơi xa. |
뭔 스케줄을 그렇게 여백 없이 짜냐 | Sao lịch trình của tôi lại dày thế? |
내일 뭔데? | Ngày mai tôi phải làm gì? |
인천 동구 쪽 예비 고3 학부모 대상 특강이요 | Anh có tiết đặc biệt ở Incheon cho bố mẹ học sinh lớp 12, |
학원 협회 주관이고요 | do Hiệp hội Học viện tổ chức. |
전 그때 말렸는데 | Lúc đó tôi đã cản anh rồi. |
[동희] 쌤이 서울과 지방의 | Nhưng anh nói anh rất đồng cảm với việc giảm thiểu khoảng cách giáo dục |
교육 기회 불균형 해소를 위한 공익적 목적에 공감하신다고 | Nhưng anh nói anh rất đồng cảm với việc giảm thiểu khoảng cách giáo dục giữa Seoul và các tỉnh lân cận. |
내가? | Tôi sao? |
아, 또 허세 부렸네 | Lúc đó tôi lại tạo nét quá rồi. |
[치열] 아, 좀 말렸어야지 | Lẽ ra cậu phải cản tôi chứ. |
야, 다음에 또 그러면 차라리 욕해 | Lẽ ra cậu phải cản tôi chứ. Lần sau tôi còn làm vậy, chẳng thà cậu cứ chửi tôi đi. |
아니야, 때려, 그냥, 어? | À không, cứ đánh tôi luôn đi. Được. Tôi sẽ làm vậy. |
네, 그럴게요 [웃음] | Được. Tôi sẽ làm vậy. |
그래, 웃어 | Phải đó, cười lên. |
넌 좀 웃어야 돼 그래야 사람 좋아 보여 | Cậu phải cười mới được. Nhìn vậy mới dễ gần. |
혹시 뭐, 남행선 씨랑 뭐 불편한 거 있냐? | Cậu có điều gì khó chịu gì với cô Nam Haeng Seon không? |
아니요, 왜 사장님이 뭐라 그러세요? | Không có. Chị ấy nói gì sao? |
아니, 뭐, 그런 건 아니고 | Không, cô ấy không nói gì. |
그냥 잘 지냈으면 좋겠어서 | Tôi chỉ mong hai người hòa thuận. |
[치열] 니가 안 웃고 가만있으면 좀 싸늘해 보이는 데가 있거든 | Tôi thấy lúc không cười, trông cậu hơi lạnh lùng. |
상대방이 오해할 수도 있으니까 | Cô ấy có thể sẽ hiểu lầm, nên cậu hãy cười nhiều lên đi. |
좀 많이 웃어 주라고 | Cô ấy có thể sẽ hiểu lầm, nên cậu hãy cười nhiều lên đi. |
네, 알겠어요 | Được, tôi hiểu rồi. |
- [무거운 음악] - [옅은 한숨] | |
많이 좋아하시나 봐요, 남 사장님 | Có vẻ anh rất thích bà chủ Nam. |
[치열] 응? | Sao? |
[치열의 멋쩍은 웃음] | Phải. |
마음이 안정돼, 뭔가 그 사람 생각하면 | Tôi thấy bình yên hơn mỗi khi nghĩ về cô ấy. |
그러고 보니까 요새 그 여학생 꿈도 잘 안 꾸시나 봐요 | Nghĩ lại mới thấy, dạo này anh cũng không mơ về nữ sinh kia nữa. |
어, 그런가? | Thật vậy sao? |
그러네 | Cũng phải. |
[치열의 웃음] | |
신기하네 | Kì diệu thật đấy. |
[살짝 웃는다] | Kì diệu thật đấy. |
[치열] 고생했다, 들어가 | Cậu vất vả rồi. Về đi nhé. |
[동희] 네, 쌤도 수고하셨어요 | Cậu vất vả rồi. Về đi nhé. Anh cũng vất vả rồi. |
내일 시간 맞춰서 모시러 올게요 | Sáng mai tôi đến đón anh. |
[휴대전화 알람음] | |
[놀란 숨소리] | |
[한숨] | |
- [잔잔한 음악] - [피곤한 숨소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[감성적인 음악] | |
치 | |
[행선] 잘 따라오네 | Đi sát thế nhỉ. |
[행선] 사장님, 오늘 무 어때? | Bà chủ. Củ cải hôm nay thế nào? |
[상인] 좋지, 뭘 물어, 하나 줄까? | Ngon chứ sao, còn phải hỏi. Một củ cải nhé? Vâng, một củ cải. |
[행선] 예, 무 하나 줘 | Vâng, một củ cải. |
[상인] 아이, 누구… | Người này… |
[놀란 숨소리] | |
혹시? | Có phải… |
[행선] 네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. |
어머나! 잘생겼다 | Ôi trời. Cậu đẹp trai quá. |
[상인] 세상에 | Ôi trời. Cậu đẹp trai quá. |
어유, 키도 훤칠하니 크고 | Lại còn rất cao nữa. |
- [치열] 감사합니다 - [상인] 어머! | - Cảm ơn dì. - Ôi trời! |
어머, 목소리도 좋아, 응? | Giọng cũng hay nữa. |
애들 가르치는 선생님 맞아? | Có đúng cậu ấy là thầy giáo không? |
내가 보기엔 딱 연예인 같은데 | Tôi thấy giống nghệ sĩ hơn đó. |
어유 | |
씻은 배추 줄기같이 아주 훤칠하구먼 | Cứ như chỏm đầu cây cải thảo vậy. Cao quá trời. |
아유, 무슨 배추 줄기야 말 나온 김에 배추도 하나 줘요 | Trời ạ, dì nói gì vậy. À nhân tiện, tôi mua cải thảo nữa. |
[행선] 아유, 빨리 담아 줘, 이모 | - Gói vào túi giúp tôi. - Được rồi. |
[상인] 어 | - Gói vào túi giúp tôi. - Được rồi. |
아유, 너무너무 잘생겼다, 아유 | Ôi, cậu ấy đẹp trai quá. |
[치열의 탄성] | |
낚시터에서 먹은 거랑 또 다른데요? 완전 좋은데? | Cà phê này có vị khác với lần trước ở khu câu cá. - Ngon quá đi. - Đúng nhỉ? |
[행선] 그렇죠? | - Ngon quá đi. - Đúng nhỉ? Lúc nào đi chợ xong tôi cũng uống một cốc. |
나도 장 보면 꼭 한 잔씩 해요, 그래서 | Lúc nào đi chợ xong tôi cũng uống một cốc. |
- [치열의 시원한 숨소리] - 맛있어 | Ngon mà. |
근데 진짜 한 시간 반을 기다린 거예요? | Nhưng mà thầy thực sự đã đợi một tiếng rưỡi từ 3:30 sao? |
새벽 세 시 반에 와서? | Nhưng mà thầy thực sự đã đợi một tiếng rưỡi từ 3:30 sao? |
지은 죄가 있으니까 | Vì anh đã gây tội mà. |
죄지은 건 아네 | Ra là cũng biết nhỉ. |
아니, 아무리 썽이 나도 그렇지 | Dù thầy có giận đi nữa, |
존심 죽이고 보낸 문자를 어떻게 그렇게 씹어요? | tôi đã vứt bỏ tự trọng để nhắn trước, sao thầy lại bơ? |
너무했어, 진짜 | Quá đáng thật đấy. |
문자 보냈다고요? 아니, 안 왔는데? | Em nhắn rồi sao? Anh có nhận được đâu. |
[웃으며] 이 양반이, 진짜 | Cái con người này thật là. |
[행선] 와… | |
봐요 | Nhìn đi này. |
이래도 아니에요? | Vậy mà còn chối sao? |
[치열의 의아한 소리] | Vậy mà còn chối sao? |
[치열] 봐요, 안 왔다니까 | Em nhìn đi. Anh có nhận được đâu. |
[행선] 어, 진짜네 | Đúng nhỉ? Trên điện thoại tôi báo đã gửi rồi mà. |
내 건 갔는데 왜 여긴 안 왔지? | Trên điện thoại tôi báo đã gửi rồi mà. |
이야, 이거 기계라는 게 진짜 완벽하지가 않아 | Chà, xem ra máy móc cũng không hoàn hảo chút nào. |
[치열] 나 완전 찍힐 뻔했네? 오늘 안 기다렸으면 | Hôm nay mà không đến sớm đợi em là anh gặp rắc rối rồi. |
- [행선] 그러게, 하늘이 도왔네 - 와… | Cũng phải. Thầy được trời thương đấy. |
내가 또 한번 돌아서면 얄짤없는 사람이라 | Một khi đã cắt đứt với ai, tôi sẽ cực kỳ nhẫn tâm và chấm dứt thật gọn ghẽ. |
찬바람 쉭쉭 불고 난리 나요 | tôi sẽ cực kỳ nhẫn tâm và chấm dứt thật gọn ghẽ. |
뒤도 안 돌아봐, 내가 | tôi sẽ cực kỳ nhẫn tâm và chấm dứt thật gọn ghẽ. Tôi sẽ không quay đầu. |
그저께는 내가 잘못했어요 미안해요 | Anh xin lỗi vì những lời anh đã nói. Xin lỗi em. |
난 그냥 행선 씨가 | Anh chỉ mong em hòa thuận với một người mà anh yêu quý. |
내 사람이랑도 잘 지냈으면 좋겠다는 바람에 | Anh chỉ mong em hòa thuận với một người mà anh yêu quý. |
중재를 해 본다는 게 말이 그렇게 나왔어요 | Anh chỉ muốn dàn xếp, ai ngờ lại lỡ lời. |
알아요, 나도 너무 예민했어요 | Tôi biết. Tôi cũng bị nhạy cảm quá. |
괜히 말꼬리 잡고 | Lại còn vặn vẹo lời thầy nói. |
우리 바쁜 거 지나면 바람 쐬러 갈래요? | Khi nào anh đỡ bận, chúng ta đi hóng gió nhé? |
[치열] 어디 가고 싶은 데 있어요? | Em có muốn đi đâu không? |
글쎄 | Xem nào. |
여기만 아니면 어디든 괜찮을 거 같은데 | Chỉ cần không phải khu này thôi, đi đâu cũng được. |
바다도 가 보고 싶고 | Tôi còn muốn đi biển nữa. |
바다, 오케이, 갑시다 | Biển. Được, cùng đi nào. |
- 동해? 남해? 아니면 서해? - [행선의 웃음] | Biển đông, nam hay tây? |
아니, 잠깐만 | À, khoan đã. |
왜요? | Sao nào? |
인천에도 바다가 있지? | Ở Incheon cũng có biển mà. |
[부드러운 음악] | |
[행선] 아니 | Sao tự nhiên thầy lại rủ tôi đi Incheon cùng thầy? |
무슨 갑자기 인천을 가자고, 진짜 | Sao tự nhiên thầy lại rủ tôi đi Incheon cùng thầy? |
[치열] 바다 보고 싶다면서요? | Em nói muốn ngắm biển mà. |
인천이 서해안 드라이브 코스로 유명한 거 몰라요? | Incheon nổi tiếng với mấy con đường ven biển lắm đó. |
[행선] 아니, 그건 아는데 | Incheon nổi tiếng với mấy con đường ven biển lắm đó. Tôi biết chứ. |
그래도 쌤 일하러 가는데 괜히 꼽사리 껴 가지고 | Nhưng thầy đến đây để làm việc mà, tôi đi theo có phiền quá không? |
지 실장님도 불편하실 텐데 | Chắc Trưởng phòng Ji cũng thấy bất tiện. |
아휴, 아닙니다, 전혀요 | Dạ không, đâu có gì ạ. |
선생님이랑 둘이 가는 것보다 안 지루하고 훨씬 좋은데요 | Đi thế này đỡ chán, vui hơn đi riêng với thầy ấy nhiều. |
[치열] 참 | |
[동희가 살짝 웃는다] | |
안 추우세요? 히터 좀 틀어 드려요? | Chị lạnh chứ? Tôi bật sưởi cho. |
아니, 아니요, 딱 좋아요 | Thôi, thế này được rồi. |
혹시 졸리시면 제가 운전 체인지해 드릴게요 | Nếu cậu buồn ngủ, để tôi lên lái thay cho. |
저 운전 진짜 잘해요 | Nếu cậu buồn ngủ, để tôi lên lái thay cho. Tôi lái xe giỏi lắm. |
아니요, 컨디션 좋습니다 | Không cần đâu. Thể trạng tôi ổn lắm. |
그냥 편하게 가세요 | Chị cứ ngồi nghỉ thoải mái đi. |
[행선] 아… | |
진짜 이래도 되나 모르겠네 | Tôi vẫn không biết thế này có ổn không nữa. |
가게도 걱정이고 | Còn cửa tiệm thì sao? |
반찬 다 만들어 놓고 나왔다면서요? | Em nói em đã nấu xong hết món phụ rồi mà? |
영주 씨랑 재우도 다녀오라고 했고 | Em cũng đã xin phép Yeong Ju và Jae Woo nữa. |
어련히 알아서 잘할까 | Chắc chắn họ sẽ tự lo liệu được thôi. |
아마 사장님 없다고 더 좋아할걸? | Khéo họ còn vui hơn vì bà chủ đi vắng. |
에휴, 누구는 바닷가 가서 | Trời ạ, giờ này chắc Haeng Seon đã đến biển rồi. |
♪ 조개껍질 묶어 ♪ | Chắc cậu ấy đang kết vòng bằng vỏ sò |
♪ 그대의 목에 걸고 놀 텐데 ♪ | Rồi đeo nó lên cổ anh ta |
나는 이, 이 | Trong khi mình phải đứng đây bóc đống sò huyết hôi hám này. |
비린내 나는 꼬막이나 따고 있고 말이야 | Trong khi mình phải đứng đây bóc đống sò huyết hôi hám này. |
연애 고파서 못 살겠다, 진짜 | Mình cũng thèm được nếm mùi hẹn hò lắm rồi. |
아니, 내가 많은 걸 바라? | Mà mình đâu có đòi hỏi nhiều. |
그냥 인간성 좋고, 응? | Chỉ cần người nào đó tốt tính và cao hơn mình hai centimet thôi mà. |
나보다 딱 2cm만 크면 오케이인데 말이야 | và cao hơn mình hai centimet thôi mà. |
[물소리] | |
[영주의 힘주는 소리] | |
[영주] 이건 또 이렇게 높은 데 올려놔서 | Ai đặt cái này trên cao quá vậy? |
[영주의 애쓰는 소리] | Trời ơi. |
[잔잔한 음악] | |
[재우] 여기 | Đây chị. |
[영주] 어, 어 | À, ừ. |
쟤가 키가 꽤 컸네 | Cậu ta cao lên nhiều quá. |
옛날에 나보다 쪼끄맸는데 | Hồi xưa còn thấp hơn mình mà. |
[잘그락거리는 소리] | |
씁, 내가 너무 동생으로만 봐서 몰랐나? | Chắc do mình chỉ coi cậu ta là em trai nên không nhận ra. |
[의미심장한 음악] | |
[당황한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | Đáp án là 247. |
[해이가 중얼거린다] | Đáp án là 247. |
[단지] 와, 대박 뭐야, 남해이, 수학 다 맞았어? | Hae E, đỉnh quá. Cậu làm đúng hết bài thi toán sao? |
[단지의 놀란 숨소리] | Cậu làm đúng hết bài thi toán sao? |
[해이] 운이 좋았어 직전에 푼 것도 하나 나오고 | Tớ gặp may thôi. Tớ luyện trúng một câu trong đề. |
[단지] 야, 이씨 공부 아무나 하냐 | Tớ gặp may thôi. Tớ luyện trúng một câu trong đề. Trời ạ, học hành vất vả quá. Tớ tiêu rồi. |
씨, 난 망했네, 좋겠다 | Trời ạ, học hành vất vả quá. Tớ tiêu rồi. Ghen tị với cậu quá. |
아휴 | |
엄마한테 혼나겠다 | Chắc chắn mẹ sẽ mắng tớ. |
[문 열리는 소리] | |
[이태의 한숨] | |
[배 형사] 동생이 전해 달라네 | Em trai cậu gửi đấy. |
형 괜찮냐면서 | Còn hỏi cậu có ổn không nữa. |
[이태] 동생이 형을 엄청 걱정하던데 | Em trai có vẻ rất lo lắng cho cậu. |
빨리 나가야 되지 않겠어요? | Cậu phải mau ra khỏi đây đi chứ? |
[배 형사] 모친이 입 닫고 있으라 한 건 알겠는데 | Tôi biết mẹ cậu nói cậu phải giữ im lặng, |
그럴수록 이 사건만 길어져요 | nhưng làm vậy chỉ kéo dài vụ án thôi. |
딴건 됐고 딱 하나만 물어봅시다 | Tôi sẽ chỉ hỏi một câu thôi. |
이 사람 알죠? | Cậu biết người này chứ? |
그날 새암 비스타에 갔었죠? | Đêm đó cậu đã đến Saeam Vista à? |
[문 열리는 소리] | |
지금 뭐 하시는 거예요? | Các anh đang làm gì vậy? |
[형사들의 한숨] | |
[서진] 제가 자리 비운 사이에 이렇게 조사하는 거 | Các anh không biết việc thẩm vấn khi tôi vắng mặt |
변호인 조력을 받을 권리에 대한 침해인 거 | là vi phạm quyền được luật sư hỗ trợ sao? |
그거 모르시나요? | là vi phạm quyền được luật sư hỗ trợ sao? |
[이태의 한숨] | PHÒNG ĐIỀU TRA GHI HÌNH A |
[이태] 그냥 영장 청구 신청하자 | Ta cứ xin lệnh bắt giữ đi. |
[배 형사] 조사 더 안 하고요? | Không điều tra thêm ạ? Còn 12 tiếng nữa mới phải thả cậu ta mà. |
아직 12시간 정도 남았는데 | Không điều tra thêm ạ? Còn 12 tiếng nữa mới phải thả cậu ta mà. |
[이태] 저 변호사 엄마 옆에 붙어 있는 이상 | Mẹ cậu ta còn ngồi ở đó thì không moi thêm được gì đâu. |
더 나올 것도 없다 | Mẹ cậu ta còn ngồi ở đó thì không moi thêm được gì đâu. |
우리 진만 빠지지 | Chỉ mệt thân chúng ta thôi. |
[배 형사] 그렇긴 한데 아, 되게 빡빡하네, 저 여자 | Chỉ mệt thân chúng ta thôi. Cũng đúng. Bà cô đó cứng nhắc thật đấy. |
아무리 자기가 변호사라지만, 진짜 | Dù là luật sư thì cũng quá đà ghê. |
[이태] 좀 이상하긴 해 엄마란 사람 태도가 | Thái độ của cô ta cũng kì lạ thật. |
[의미심장한 음악] | |
지 자식이 죄가 없으면 | Nếu cô ta nghĩ con mình vô tội, |
자초지종 따져서 오해부터 풀려고 해야 정상인데 | cô ta đã phải tìm mọi cách để chứng minh điều đó rồi. |
계속 아들 입만 막고 있잖아 | Nhưng cô ta lại bắt con mình im lặng. |
심신 미약 핑계 대면서 | Còn viện cớ thiếu tỉnh táo. |
그러니까요 | Anh nói đúng. |
엄마가 뭐 별로 속상한 기색도 없고 | Anh nói đúng. Chị ta trông cũng không mấy buồn bã. |
바로 영장 칠게요, 그러면 | Để em xin lệnh bắt giữ luôn. |
[한숨] | |
- [쓸쓸한 음악] - [휴대전화 진동음] | |
네 | Con nghe. |
[서진] 집이야? 시험은? | Con nghe. Con về nhà chưa? Làm được bài không? |
그냥 대충 봤어요 | Con làm đại khái thôi. |
너 지금 대충이란 말이 나오니? | Giờ này mà con còn nói vậy được sao? |
어? | Hả? |
아휴 | |
형 일은 엄마가 알아서 할 테니까 신경 끄고 | Mẹ sẽ lo chuyện của anh, con đừng bận tâm. |
시험 집중해 | Cứ tập trung ôn thi đi. |
내일 독서 시험이지? | Mai con thi Đọc nhỉ? |
너 식탁 위의 프린트물 봤니? | Con đã xem tài liệu trên bàn chưa? |
[선재] 네 | - Rồi ạ. - Giải cho kỹ càng vào. |
[서진] 꼼꼼하게 풀어 봐 어렵게 준비한 자료야 | - Rồi ạ. - Giải cho kỹ càng vào. Khó lắm mẹ mới kiếm được đấy. |
아무한테도 보여 주지 말고 | Đừng có cho ai xem cùng. |
[서진] 여보세요, 너 듣고 있니? | Alô? Có nghe mẹ nói không đó? |
꼭 너 혼자 풀어야 돼, 꼭 | Con chỉ được làm một mình thôi. Nhớ đó. |
알았지? | Rõ chưa? |
알았어요 | Con biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[치열] 자, 고3으로 올라가는 가장 중요한 시점에서 | Giai đoạn chuyển giao lên lớp 12 chính là thời khắc quan trọng nhất. |
'어떻게 공부하면 좋을까요?'라는 질문을 받으면 | Giai đoạn chuyển giao lên lớp 12 chính là thời khắc quan trọng nhất. Mỗi khi có người hỏi tôi các con nên học như thế nào, |
아, 전 상위권이든 아니든 똑같이 답합니다 | tôi sẽ trả lời cùng một kiểu, bất kể điểm số của em ấy ra sao. |
'방학 전까진 빈틈없이 실전 개념들을 다지고' | Các em cần học hết các khái niệm thực tiễn trước khi kì nghỉ bắt đầu. |
'그다음부턴 N제나 실모를' | Các em cần học hết các khái niệm thực tiễn trước khi kì nghỉ bắt đầu. Sau đó, các em cần giải càng nhiều câu hỏi luyện tập càng tốt. |
'충분히 풀어 볼 수 있도록 하는 게 중요하다' | Sau đó, các em cần giải càng nhiều câu hỏi luyện tập càng tốt. |
- 애들한테 맞는 입시 방법이 뭔지 - [행선의 당황한 소리] | Quan trọng là phải xác định chiến lược thi đầu vào đúng đắn… Tôi… |
[동희의 힘주는 소리] | |
[행선] 아, 네 감사합니다, 실장님 | Cảm ơn, Trưởng phòng Ji. |
- [밝은 음악] - 자, 그럼 딱 고3이 됐다 | Giờ các em ấy đã lên lớp 12. |
그다음엔 어떤 전략으로 가느냐 | Giờ các em ấy đã lên lớp 12. Các em ấy nên dùng chiến lược gì? |
- [갈매기 울음] - [행선의 놀란 탄성] | |
[행선] 와, 이거 TV에서만 봤지 실물은 처음 봐요 | Tôi mới chỉ được thấy du thuyền qua TV thôi. |
- 아, 대박! - [치열의 웃음] | Tôi mới chỉ được thấy du thuyền qua TV thôi. Ôi, đỉnh quá! Chúng ta đi thuyền này thật sao? |
아, 진짜 이거 타는 거예요? | Chúng ta đi thuyền này thật sao? |
- [치열] 타죠, 그럼, 구경만 할까 - [행선의 탄성] | Tất nhiên. Em nghĩ chúng ta sẽ chỉ nhìn thôi sao? |
내가 오늘 럭셔리 프리미엄 코스로 대접한다고 얘기했잖아요 | Anh nói là đã sắp xếp một cuộc hẹn sang chảnh bậc nhất mà. |
- [행선의 탄성] - 타요 | Lên thuyền nào. |
그냥 이렇게 타면 되나? | Cứ lên là được à? |
[행선] 아, 고맙습니다, 지 실장님 | Cứ lên là được à? Cảm ơn cậu, Trưởng phòng Ji. |
- [동희] 조심하세요 - [행선] 아, 어떡해, 우아 | - Cẩn thận bước chân. - Ôi trời. |
난 안 보이는구나, 유령인가? | Cậu không thấy tôi à? Tôi là hồn ma sao? |
[행선] 아유, 질투는 한번 잡아 줘요, 실장님 | Cậu không thấy tôi à? Tôi là hồn ma sao? Trời ơi, còn bày đặt ghen tị nữa. Cậu giúp thầy ấy đi. |
- [동희] 그럴까요? - [행선] 네 | - Tôi giúp nhé? - Vâng. |
- [행선의 신난 탄성] - 생큐, 오빠 | Cảm ơn nhé, cục cưng. |
[행선] 와, 바다다! | Ôi, biển kìa! |
[행선의 환호성] | Ôi, biển kìa! |
- [치열] 바다 처음 보나 - [행선] 와! | Lần đầu em thấy biển sao? |
- [치열] 아유, 귀여워 죽겠네 - [행선의 시원한 숨소리] | Thiệt tình, dễ thương quá đi. |
[행선] 와, 가슴이 뻥 뚫리는 거 같아요, 와 | Cảm giác thật là sảng khoái. |
이거 진짜 쌤 거예요? 빌린 거 아니고? | Đây là du thuyền của thầy thật sao? |
아, 이제 좀, 날 좀 파악할 때 되지 않았나? | Không phải đã đến lúc em hiểu về anh rồi sao? |
누누이 얘기하지만 난 1조 원… | Anh đã nói rồi, anh là Chàng Trai Nghìn… |
[행선] 알아요 1조 원의 남자라는 거 | Anh đã nói rồi, anh là Chàng Trai Nghìn… Tôi biết. Chàng Trai Nghìn Tỷ. |
아, 근데 진짜 실감이 안 났는데 | Nhưng trước đây tôi chưa thực sự cảm nhận rõ. |
와, 진짜, 부자는 부자다 [웃음] | Trời ạ, thầy đúng là đại gia. |
근데 지 실장님은 요트 운전 언제 배워 두셨대? | Mà Trưởng phòng Ji học lái du thuyền từ khi nào vậy? |
[치열] 아, 이거 살 때 급하게요 | Từ lúc anh mua du thuyền này. |
나 보필하려면 운송 수단별로 자격증 하나씩 갖고 있어야겠다고 | Cậu ấy nói phải lấy bằng lái mọi phương tiện di chuyển mà anh có. |
씁, 다음 주에 경비행기 자격증 딴다 그랬나? | mọi phương tiện di chuyển mà anh có. Cậu nói tuần sau sẽ đi học lái máy bay hạng nhẹ nhỉ? |
다다음 주요 | Cậu nói tuần sau sẽ đi học lái máy bay hạng nhẹ nhỉ? - Không, tuần sau nữa. - Ra vậy. |
- [치열] 다다음 주랬나… - [행선의 웃음] 지 실장님! | - Không, tuần sau nữa. - Ra vậy. Trưởng phòng Ji, cậu lái thuyền giỏi lắm. |
운전 짱이에요 | Trưởng phòng Ji, cậu lái thuyền giỏi lắm. |
제가 오버했나 봐요, 지 실장님 | Chắc tôi hiểu lầm cậu ấy thật. |
둘이 오해 풀린 거 같아서 보기 좋네요 | Thật tốt vì hai người đã hóa giải hiểu lầm. |
[행선의 웃음] | |
[행선] 와… | |
아, 진짜 너무 좋은데요? | Ôi, thật là tuyệt vời. |
[행선의 신난 탄성] | |
[행선의 하 내뱉는 소리] | - Em lạnh sao? - Không, tôi chịu được. |
- [치열] 왜, 추워요, 근데? - [행선] 아, 아니요, 견딜 만해요 | - Em lạnh sao? - Không, tôi chịu được. |
[치열] 아, 뭐야, 춥구먼 | - Em lạnh còn gì. Để anh lấy chăn. - Tôi ổn mà. |
- 담요 갖다줄게, 있어 봐요 - [행선] 아니요, 괜찮… | - Em lạnh còn gì. Để anh lấy chăn. - Tôi ổn mà. |
아, 진짜 괜찮은데 | Trời, mình không sao thật mà. |
와, 꿈같아 | Ôi, cứ như mơ vậy. |
[어두운 음악] | |
[행선의 비명] | |
행선 씨 | Haeng Seon. |
[의사] 가벼운 타박상이라 간단하게 드레싱했고요 | Chỉ là vết trầy nhẹ thôi, băng bó như vậy là đủ. |
혹시 모르니까 주사 한 대 맞고 가세요 | Chỉ là vết trầy nhẹ thôi, băng bó như vậy là đủ. Cô hãy tiêm một mũi đề phòng |
오늘 댁에 가셔서 소독만 한 번 더 해 주시고요 | và khử trùng vết thương sau khi về nhà nhé. |
[행선] 예, 예, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn bác sĩ. |
정말 죄송합니다 | Tôi thành thật xin lỗi. |
[동희] 제가 좀 더 주의해서 운전했어야 되는데 | Lẽ ra tôi phải cẩn thận hơn, nhưng đột nhiên sóng đánh dữ quá. |
갑자기 파도가 확 몰아치는 바람에 | Lẽ ra tôi phải cẩn thận hơn, nhưng đột nhiên sóng đánh dữ quá. |
[행선] 아… | |
[살짝 웃으며] 괜찮아요, 뭐 | Không sao đâu. |
[동희] 진짜 바보같이 | Tôi đúng là ngốc thật. Lẽ ra tôi phải giữ chắc tay lái hơn. |
중심을 잡았어야 됐는데 | Tôi đúng là ngốc thật. Lẽ ra tôi phải giữ chắc tay lái hơn. |
[치열] 일부러 그런 것도 아니고 | Cậu đâu có cố tình làm vậy. Ai cũng có lúc mắc sai lầm mà. |
사람이 실수할 수도 있는 거지 | Cậu đâu có cố tình làm vậy. Ai cũng có lúc mắc sai lầm mà. |
[동희] 그래도 | Dù vậy, |
음식 하시는 분 손에 상처나 나게 하고 | chị ấy phải nấu ăn mà tôi làm tay chị ấy bị thương. |
[행선의 어색한 숨소리] | |
[치열] 들어가 행선 씨는 내가 데려다줄게 | Cậu về đi. Để tôi đưa cô ấy về nhà. |
[동희] 아니에요, 제가 모셔다… | Không, để tôi… |
[치열] 가 쉬어, 너도 놀랐을 텐데 | Về nghỉ ngơi đi. Chắc cậu cũng hoảng lắm. |
고생했다, 오늘 | Vất vả cho cậu rồi. |
네 | Vâng. |
죄송합니다, 진짜, 얼른 나으세요 | Thành thật xin lỗi chị. Chị mau khỏi nhé. |
[행선] 네, 아, 가, 가세요 | Được rồi. Cậu đi nhé. |
어, 이제 바로 나온다, 너? | Chà, nhắn cái là cậu ra luôn ha. |
그럼, 그래야지 | Chà, nhắn cái là cậu ra luôn ha. Phải vậy chứ. |
[피식 웃는다] | |
웬일이야? | - Có chuyện gì vậy? - Cho cậu này. |
이거 | - Có chuyện gì vậy? - Cho cậu này. |
[해이] 너 수업 빠진 날 독서 정리한 건데 보라고 | Tớ đã ghi lại bài giảng môn Đọc hôm cậu vắng mặt. |
시험 직전에 집어 주신 거니까 나올 확률 99퍼야 | Giáo viên đã nhắc đến thì chắc mấy câu này sẽ có trong bài thi. |
고마워 | - Cảm ơn cậu. - Biết ơn tớ thì cố mà thi cho tốt. |
[해이] 고마우면 시험이나 잘 봐 | - Cảm ơn cậu. - Biết ơn tớ thì cố mà thi cho tốt. |
너 이번에 국어 잘 봐야 되잖아 | Cậu cần thi tốt Quốc ngữ mà. |
- 아, 해이야 - [해이] 응? | - Hae E à. - Sao? |
잠깐 여기 있어 봐, 잠깐만 | Cậu đợi một lát nhé. |
[잔잔한 음악] | |
왜? | Sao vậy? |
[문소리] | |
어, 아, 맞다 | Phải rồi. |
아니야, 이건 시험 끝나고 | Không, cái này thi xong rồi tính. |
어 | Vậy đi. |
[한숨] | |
[선재] 엄마가 나만 보라고 준 거니까 | Mẹ tớ nói không được cho ai xem cùng, |
분명 좋은 자료일 거야 | nên chắc chắn chúng sẽ có ích. |
난 다 봤어, 너 한번 풀어 봐 | Tớ làm xong hết rồi. Cậu giải thử đi. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
[힘주는 소리] | Ôi trời. |
[영주의 탄성] | |
[영주] 듬직한데? | Thật đáng tin cậy. |
아주 잘 컸다, 우리 재우 | Jae Woo nhà ta người lớn quá. |
고생했어, 누나, 잘 가 | Chị vất vả rồi. Tạm biệt chị. |
[영주] 야, 야, 야, 야, 야 | Này. |
우리 사장도 없는데 직원끼리 | Hôm nay bà chủ vắng nhà, hay chúng ta… |
[혀를 똑딱 튀기며] 한잔 어때? | Hôm nay bà chủ vắng nhà, hay chúng ta… đi uống với nhau nhỉ? |
국가대표 반찬가게 | Chúng ta phải bàn luận về |
향후 영업 방향에 대해서도 논의를 좀 하고 말이야 | phương hướng làm ăn sau này của Tuyển Quốc Gia nữa. |
어, 근데 나는 술 못하는데 | phương hướng làm ăn sau này của Tuyển Quốc Gia nữa. Nhưng em không uống được rượu. |
아, 야, 야, 야, 야 | Nhưng em không uống được rượu. Này. |
[영주] 그건 내가 하지 | Rượu cứ để chị uống. Cậu ăn đồ nhắm là được rồi. |
넌 안주만 먹고 | Rượu cứ để chị uống. Cậu ăn đồ nhắm là được rồi. |
근데 영업 방침에 대해서는 | Nhưng em nghĩ chúng ta nên bàn phương hướng làm ăn với chị Haeng Seon. |
남행선 누나랑 같이 논의해야 될 거 같은데 | Nhưng em nghĩ chúng ta nên bàn phương hướng làm ăn với chị Haeng Seon. |
야, 야, 야, 야 | Này, cậu thích suy nghĩ sâu xa quá đó. |
생각을 참 깊이도 하네 | Này, cậu thích suy nghĩ sâu xa quá đó. |
[영주] 우리 직원끼리 회의해서 사장님한테 보고하면 되지! | Nhân viên chúng ta cứ bàn luận trước, rồi báo cáo cho bà chủ sau là được mà. |
야, 가, 가 | Nào, đi thôi. |
김 이사가 쏜다, 오늘 | Hôm nay Giám đốc Kim đây sẽ khao. |
[사장] 식사 나왔습니다 | - Món của quý khách đây ạ. - Cảm ơn. |
[손님] 감사합니다 | - Món của quý khách đây ạ. - Cảm ơn. |
저기, 누나 | Chị à. |
[재우] 근데 영업 회의는 언제 해? | Bao giờ chúng ta mới họp bàn kinh doanh? |
나 사이다 많이 먹어서 배불러 | Em uống soda nhiều nên no quá rồi. |
[영주] 재우야 | Jae Woo à. |
누나 진짜 | Dạo này trong lòng chị |
마음이 허하다, 요새 | thực sự rất trống trải. |
솔직히 누나 정도면 괜찮은 여자 아니냐? | Nói thật thì cỡ như chị cũng thuộc dạng khá ổn, đúng không? |
어? 성격 좋지 | Tính cách? Quá tốt. |
어? 성격 좋고 | Tính cách chị rất tốt. |
성격 좋잖아 | Tính cách chị tốt mà. |
어? 안 그래? | Không phải vậy sao? |
어, 누나 괜찮은 여자야 | Đúng, chị là một người khá ổn. |
진짜? | Vậy sao? |
진짜 괜찮아? | Chị ổn thật chứ? |
어, 진짜 괜찮아 | Đúng, chị ổn mà. |
[영주] 그럼 너 | Vậy thì, |
그 낙지 먹으면 나랑 사귀는 거다? | nếu cậu ăn miếng bạch tuộc đó, coi như chúng ta sẽ hẹn hò. |
- 어? - [영주] 누나 괜찮다며? | - Hả? - Cậu nói chị ổn mà. |
그러니까 너 그거 먹으면 | Vậy nên nếu cậu ăn cái đó, |
나랑 사귀는 거라고 | nghĩa là cậu chịu hẹn hò với chị. |
어때? | Cậu thấy sao? |
징그러워 | Ghê quá đi mất. |
징그러워? | "Ghê"? Sao lại ghê? |
왜, 왜, 왜, 왜? 왜? | "Ghê"? Sao lại ghê? |
[재우] 어, 누나는 남행선 누나 친구고 | Chị là bạn của chị Nam Haeng Seon. |
우리 누나나 다름없고 우리 가족이나 다름없는데 | Chị chẳng khác gì chị ruột, chẳng khác gì người nhà của em. |
누나가 내 여자 친구라고 생각하면 | Chị chẳng khác gì chị ruột, chẳng khác gì người nhà của em. Nghĩ đến việc chị là bạn gái của em… |
징그러워 | em thấy ghê lắm. |
좀 이상할 거 같아 | Cảm giác sẽ hơi kì cục. |
- 아… 그렇구나 - [차분한 음악] | Ra vậy. |
나는 참 괜찮은데 | Tuy chị là một người khá ổn, |
그래도 여자 친구로는 좀 | nhưng để coi chị là bạn gái |
- 이게 좀 징그럽구나 - [재우] 어 | thì hơi ghê sao? - Đúng vậy. - Phải, cũng dễ hiểu mà. |
[영주] 아, 그래, 그럴 수 있지 | - Đúng vậy. - Phải, cũng dễ hiểu mà. |
어유 | |
[영주의 웃음] | |
아, 야, 뭐야 | Này. Cái quái gì vậy? |
아이, 진짜… | Ôi trời ạ. |
그래, 그럼 | Được rồi. |
아, 야, 술이 확 깬다 나 집에 가야겠다! | Nghe cậu nói mà chị tỉnh cả rượu. Thôi chị về đây! |
[영주의 멋쩍은 웃음] | Nghe cậu nói mà chị tỉnh cả rượu. Thôi chị về đây! |
아유, 죄송해요, 네 | Tôi xin lỗi. Tạm biệt. Jae Woo à, nhớ trả tiền rồi hẵng về nhé! |
재우야, 계산은 니가 하고 가! | Tạm biệt. Jae Woo à, nhớ trả tiền rồi hẵng về nhé! |
[영주가 연신 웃는다] | |
[재우] 누나, 누나, 같이 가 | Chị Yeong Ju. Đợi em với! |
- [계산하는 소리] - 아유, 나 어떡해! 나 어떡해 | - Bạch tuộc sống, hai chai soju… - Làm sao đây? - …và một soda. 31.000 won. - Mình bị sao vậy? |
[재우] 누나! | Chị Yeong Ju! |
누나! | Chị Yeong Ju! |
아… | |
누나 표정 이상해 | Sắc mặt chị ấy trông lạ quá. |
슬픈 거 같기도 하고 화난 거 같기도 하고 | Trông chị ấy vừa buồn bã vừa giận dữ. |
아, 내가 말을… | Hay là do lời mình nói? |
징그럽다고 해서 화났나? | Là vì mình nói thấy ghê sao? |
[무거운 음악] | |
[행선] 뭐지? | Gì vậy nhỉ? |
분명히 의도적으로 핸들을 꺾은 거 같았는데 | Rõ ràng là cậu ấy cố tình bẻ lái đột ngột. |
[치열] 괜찮아요? | Em không sao chứ? |
[행선] 네? | Sao? |
[치열] 상처 괜찮냐고요 안 쓰라려요? | Vết thương của em thế nào? Có xót lắm không? |
[행선] 아… | |
괜찮아요 그냥 살짝 긁힌 건데, 뭐 | Không sao đâu. Chỉ bị trầy nhẹ thôi mà. |
[치열] 큰일 날 뻔했어 | Suýt nữa thì lớn chuyện rồi. |
운동 신경이 있어 다행이지 | Thật may vì em là dân thể thao. |
아휴, 바다에 빠지기라도 했어 봐 | Lỡ em rớt xuống biển thì sao? |
지금 괜찮아도 시간 지나면 욱신거릴 수 있어요 | Tạm thời chắc sẽ không sao, nhưng về sau có thể sẽ đau đó. |
약 잘 바르고 | Em nhớ bôi thuốc đều đó. |
아, 의사 쌤이 자기 전에 소독 한 번 더 해 주라고 했으니까 | Bác sĩ đã dặn phải khử trùng trước khi đi ngủ, |
까먹지 말고 | em đừng quên đó. |
[탁 잡는 소리] | |
내 얘기 듣고 있어요? | Em có nghe anh nói không? |
[행선] 응 | - Có mà. - Em nhớ khử trùng đó. |
[치열] 소독 꼭 해 주라고 | - Có mà. - Em nhớ khử trùng đó. |
아이, 너무 놀라 가지고 멘털이 살짝 나간 거 같은데? | Em có vẻ hoảng quá đến mất tỉnh táo rồi. |
아니에요 | Không đâu. |
소독할게요, 걱정 마요 | Tôi sẽ khử trùng. Thầy đừng lo. |
[행선] 그래, 아닐 거야 | Không phải vậy đâu. |
내가 예민한 걸 거야 | Là do mình nhạy cảm quá mức thôi. |
지 실장님이 왜? | Cậu ấy làm vậy làm gì chứ? |
[안전띠 푸는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
나 안 내려 줘요? | Thầy không để tôi xuống à? |
납치요 | Anh bắt cóc em rồi. |
[행선] 무슨 납… | Bắt cóc gì chứ? Chúng ta lại đi đâu nữa? |
어디 가는데요, 또? | Bắt cóc gì chứ? Chúng ta lại đi đâu nữa? |
[치열] 우리 집이요 안심이 안 돼서 안 되겠어요 | Về nhà anh. Em làm anh lo quá. |
- 오늘은 내가 케어해야지 - [행선의 한숨] | Hôm nay anh sẽ chăm sóc em. |
소독도 해야 되고 | Phải khử trùng vết thương, mà tinh thần em có vẻ không ổn. |
멘털도 아직 안 돌아온 것 같고 | Phải khử trùng vết thương, mà tinh thần em có vẻ không ổn. |
[행선] 아, 무슨 케어… | Thầy không cần làm vậy đâu. Cứ cho tôi xuống đi. |
아, 됐어요, 내려 주세요 | Thầy không cần làm vậy đâu. Cứ cho tôi xuống đi. |
[행선의 아파하는 신음] | |
아파요? | Em đau à? |
[치열] 다 했어요 | Sắp xong rồi đây. |
조금만 참아요 | Em chịu thêm chút đi. |
[호 부는 소리] | |
[행선] 아 | |
갈래요, 이제 | Thôi tôi về đây. |
쌤 어제 우리 집 앞에서 꼴딱 새워 가지고 자야죠, 빨리 | Hôm qua thầy chưa ngủ chút nào mà, giờ thầy nên đi ngủ đi. Ngày mai chắc cũng bận bịu. |
내일도 바쁠 텐데 | giờ thầy nên đi ngủ đi. Ngày mai chắc cũng bận bịu. |
갈게요 | Tôi đi nhé. |
자고 가면 안 돼요? | Em ngủ lại đây được không? |
[행선] 아… | |
[치열] 자고 가요 | Em ở lại đi. |
나랑 있어요 | Ở lại với anh đi. |
[부드러운 음악] | |
[행선의 옅은 웃음] | |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[행선의 불편한 소리] | |
[발랄한 음악] | |
[휴대전화 알람음] | |
[알람이 멈춘다] | |
[행선] 아, 깼어요? | Anh dậy rồi sao? |
[치열] 어디 가요? | Em định đi đâu? |
가야 돼요 애들 깨기 전에 들어가야 돼요 | Em phải về nhà trước khi bọn trẻ dậy. |
싫은데, 같이 아침 먹고 싶은데 | Không muốn đâu. Anh muốn ăn sáng với em. |
[치열] 아, 손 괜찮아요? | Đúng rồi. - Tay em sao rồi? - Em không sao. |
[행선] 아, 괜찮아요 진짜 가야 돼 | - Tay em sao rồi? - Em không sao. Em thực sự phải đi đây. |
아… | |
[치열] 데려다줄게요 | Anh sẽ đưa em về. |
[행선] 아… | |
근데 진짜 빨리 가야 되는데… | Em thực sự phải về mà… Thêm năm phút nữa thôi. |
[치열] 5분만 | Thêm năm phút nữa thôi. |
5분만 이러고 있자 | Mình nằm thêm năm phút nữa thôi. |
갈게요 | - Em về đây. - Em đi nhé. |
- [치열] 가요 - 네 | - Em về đây. - Em đi nhé. Vâng. |
[행선] 가세요, 가세요, 얼른 | Anh đi đi. Mau lên. |
[피식 웃는다] | Được rồi. |
- [행선의 놀란 소리] - [해이] 어, 엄마 | Ôi trời! Mẹ à. |
[행선] 굿 모닝, 너 학교 벌써 가? | Chào buổi sáng. Sao con đi học sớm thế? |
어, 일찍 가서 한번 쭉 훑어보고 시험 보려고 | Con muốn đến lớp sớm để ôn bài trước khi thi. |
어 | Ra vậy. |
어, 나는 지금 들어오는 거 아니고 | Không phải mẹ vừa mới về đâu. |
가게에 잠깐 뭐 가지러 내려갔다가… | Mẹ chỉ xuống tiệm lấy ít đồ… |
알았어, 누가 뭐래? 나 간다 | Vâng. Ai nói gì đâu. - Con đi nhé. - Ừ. |
[행선] 어, 그래 | - Con đi nhé. - Ừ. |
[해이] 근데 엄마 옷은 갈아입고 나가 | Nhưng mà mẹ này, thay quần áo đi nhé. |
영주 이모 백 퍼 눈치채고 놀린다 | Kẻo dì Yeong Ju phát hiện rồi trêu mẹ đấy. |
어, 그럼 | Tất nhiên rồi. |
[해이] 갑니다 | Con đi đây. |
[창피한 소리] | Ôi, xấu hổ quá đi mất. |
[행선] 쪽팔려, 진짜, 씨 | Ôi, xấu hổ quá đi mất. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문소리] | |
[서진] 벌써 가? | Con đi học sớm vậy? |
긴장해서 아침은 안 먹힐 테고 뭐, 주스 한 잔 줄까? | Chắc con lo lắm nên không ăn sáng nổi. Mẹ lấy nước ép nhé? |
됐어요, 다녀올게요 | Không cần đâu ạ. Con đi đây. |
[서진] 선재야 | Sun Jae à. |
엄마 이제 막다른 길이야 | Mẹ đã đến bước đường cùng rồi. |
무슨 일 있어도 넌 | Dù có chuyện gì xảy ra, |
엄마 뜻 따라 줘야 돼, 알지? | con cũng phải làm theo lời mẹ. Con biết chứ? |
[선재] 다녀올게요 | Con đi học đây. |
- [차분한 음악] - [문소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[이태] 동생이 형을 엄청 걱정하던데 | Em trai có vẻ rất lo lắng cho cậu. |
빨리 나가야 되지 않겠어요? | Cậu phải mau ra khỏi đây đi chứ? |
[잘그랑거리는 소리] | |
자, 시험 시작 | Nào. Bắt đầu làm bài. |
[의미심장한 음악] | |
[선재의 떨리는 숨소리] | |
[해이의 당황한 숨소리] | |
[무거운 음악] | TÒA ÁN |
영장 실질 심사는 유무죄를 판단하는 게 아니라 | Việc đánh giá lệnh bắt giữ không phải để xem con có tội hay không. |
계속 잡아 둘지 말지를 결정하는 거야 | Họ sẽ quyết định xem có giam giữ con tiếp hay không. |
넌 무조건 입 다물고 있어 | Con liệu mà giữ im lặng đấy. |
내가 알아서 할 테니까 | Mẹ sẽ tự biết lo liệu. |
[검사] 이와 같이 피의자는 수사에 협조할 마음이 전혀 없고 | Như trên, nghi phạm hoàn toàn không có ý định hợp tác điều tra. |
도주 우려, 증거 인멸 등의 우려가 있어 | Vì mối lo ngại nghi phạm sẽ bỏ trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ, |
구속 수사를 요청하는 바입니다 | chúng tôi yêu cầu ban hành lệnh bắt giữ. |
더욱이 영장에 기재된 피해자 | Thêm nữa, đây không chỉ là nghi phạm của vụ sát hại anh Jin I Sang, |
진이상 씨에 대한 살인죄뿐만 아니라 | Thêm nữa, đây không chỉ là nghi phạm của vụ sát hại anh Jin I Sang, anh ta còn là đối tượng tình nghi của một vụ án mạng khác. |
다른 살인 사건에 대한 여죄가 의심스러운 상황으로 | anh ta còn là đối tượng tình nghi của một vụ án mạng khác. |
연쇄 살인의 가능성이 있어… | - Có thể là vụ án hàng loạt… - Thưa Thẩm phán. |
[서진] 재판장님 여죄 추궁을 위한 인신 구속은 | - Có thể là vụ án hàng loạt… - Thưa Thẩm phán. Xin Tòa hiểu rằng việc giam giữ nghi phạm vì các vụ án khác là vi phạm quy định bắt giữ. |
영장주의 원칙에 위배됨을 고려해 주시길 바랍니다 | vì các vụ án khác là vi phạm quy định bắt giữ. THẨM PHÁN |
[판사] 음… | THẨM PHÁN Vì lệnh bắt giữ chỉ đề cập đến vụ án mạng của Jin I Sang, |
영장엔 피해자 진이상에 대한 살인 사건만 기재돼 있으므로 | Vì lệnh bắt giữ chỉ đề cập đến vụ án mạng của Jin I Sang, |
이 사건에 대해서만 심문을 진행하기로 하겠습니다 | nên phiên tòa này cũng sẽ chỉ tiến hành trong phạm vi vụ án đó. |
이희재 씨 | Anh Lee Hui Jae. |
영장에 기재된 혐의 인정합니까? | Anh có thừa nhận cáo buộc trong lệnh bắt giữ không? |
피해자 진이상 씨를 살해했나요? | Anh đã sát hại anh Jin I Sang sao? |
재판장님 | - Thẩm phán… - Tôi đã chứng kiến. |
봤어요 | - Thẩm phán… - Tôi đã chứng kiến. |
[판사] 뭘 봤다는 거죠? | Anh chứng kiến điều gì? |
진이상 씨가 죽는 모습을요? | Khoảnh khắc anh Jin I Sang tử vong? |
본인이 살해해서? | Vì anh đã sát hại anh ấy? |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
[서진] 현재 피의자는 정신적으로 극도로 불안한 상황으로… | Tình trạng tâm lý của nghi can hiện tại không ổn định… |
[희재] 아니요, 전 안 죽였어요 | Tình trạng tâm lý của nghi can hiện tại không ổn định… Không, tôi không giết anh ấy. |
[의미심장한 음악] | |
전 목격자예요 | Tôi là nhân chứng. |
- [멀리서 개 짖는 소리] - [힘겨운 숨소리] | |
[택배 기사의 거친 숨소리] | |
아, 이 집은 엘리베이터도 없는데 | Sao người nhà này suốt ngày đặt mua bi sắt |
맨날 이렇게 무거운 쇠구슬을 자루로 시켜 대는 거야 | trong khi ở đây còn chẳng có thang máy vậy? |
대체 이거 갖다 뭐에 쓰려고 | Tính dùng chỗ bi sắt này làm gì chứ? |
- [힘겨운 신음] - [잘그랑거리는 소리] | Tính dùng chỗ bi sắt này làm gì chứ? |
[택배 기사의 힘겨운 탄성] | |
[택배 기사] 아, 힘들어 | Ôi, mệt chết đi được. |
돈을 더 받아야 돼, 이런 거는 | Mình phải đòi thêm tiền thôi. |
[짜증 섞인 소리] | |
아휴 | |
[긴장되는 음악] | |
[음산한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | CHOI CHI YEOL, GIẢNG VIÊN NGÔI SAO THU HÚT MỌI HỌC SINH |
[희재] 그 사람을 죽인 사람은 | Kẻ giết anh ta… |
따로 있어요 | là người khác. |
[고조되는 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
[치열] 어, 누나 [웃음] | Vâng, chị à. |
[재우] 어, 치열이 매형 | Anh rể Chi Yeol. |
그럼 오늘 | Nghĩa là tối nay anh sẽ cùng ngủ trong phòng em sao? |
저랑 제 방에서 자는 거예요? 남자끼리? | Nghĩa là tối nay anh sẽ cùng ngủ trong phòng em sao? |
[행선] 뭐 하는 거예요, 지금? | Cậu đang làm gì vậy? |
실장님 원래 이런 분이세요? | Cậu vốn là người thế này sao? |
그래서 하고 싶은 말씀이 뭐죠? | Rốt cuộc chị muốn nói gì? |
뭐가 날 위한 건데? | Sao lại là vì tôi được? |
날 기만한 거라고, 알아? | Cậu đã dối gạt tôi đó, biết không? |
[서진] 절대 아무한테도 보여 주지 말라고 | Mẹ đã nói bao nhiêu lần là con không được cho ai xem rồi! |
그렇게 신신당부를 했는데! | Mẹ đã nói bao nhiêu lần là con không được cho ai xem rồi! |
너 하나 때문에 잘못하면 여러 사람 인생 망가져 | Chỉ vì cháu mà cuộc đời của nhiều người có thể bị phá hỏng. |
[치열] 아무리 해이라도 입시 스트레스는 있을 수 있으니까 | Có thể Hae E cũng bị áp lực vì chuyện thi đầu vào. |
[행선] 어디 있는 걸까요? 우리 해이 | Hae E có thể ở đâu được nhỉ? |
No comments:
Post a Comment