이 연애는 불가항력 12
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[중범] 나도 이렇게까지 하고 싶진 않았어 | Tôi cũng không muốn chuyện đi xa thế này đâu. |
그러게 왜 다른 남자를 만나 | Tại sao cô lại hẹn hò với kẻ khác? |
[휴대 전화 진동음] | |
- [무전기 신호음] - [통화 종료음] | |
- 팀장님 - [서구] 네 | - Ông Gong. - Tôi đây. |
[신유] 지금 이홍조 씨 연락이 안 돼서 | Tôi không gọi được Hong-jo. |
어디 있는지 확인 좀 해 주세요 | Làm ơn hãy xem cô ấy ở đâu. |
[서구] 네 | Được. |
[휴대 전화 벨 소리] | TẬP 12 |
[버튼 조작음] | |
네, 공 팀장님 | Tôi nghe đây, ông Gong. |
[서구] 예, 변호사님 | Anh Jang. |
그, 민원 처리한다고 온주산 갔대요 | Cô ấy đã đến Núi Onju để xử lý khiếu nại. |
네, 알겠습니다 | Được rồi. |
[통화 연결음] | LEE HONG-JO |
[초조한 숨소리] | |
[버튼 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[어두운 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[피식한다] | |
[휴대 전화 조작음] | |
네, 변호사님이 웬일이세요? | Xin chào. Có chuyện gì thế, anh Jang? |
지금 어디 계세요? | Anh đang ở đâu? |
[중범] 화원이요 | Ở trong vườn. |
제가 지금 그쪽으로 가고 있습니다 | Tôi đang trên đường đến đó đây. |
[중범] 음… | À, tôi có việc gấp, nên tôi phải ra ngoài bây giờ. |
급한 일이 생겨서 지금 나가 봐야 하는데 | À, tôi có việc gấp, nên tôi phải ra ngoài bây giờ. |
혹시 그거 아세요? | Anh biết gì chưa? |
누리공원에서 백골 사체 발견된 거 | Xương người được tìm thấy ở Công viên Nuri. |
[무거운 효과음] | |
아 [헛웃음] | |
그랬나요? | Vậy à? |
어쨌든 | Dù sao đi nữa, |
지금은 오셔도 소용없어요 | cậu đến đây cũng chẳng ích gì đâu. |
[중범] 예 | Được rồi. |
- [고조되는 음악] - [통화 종료음] | |
[한숨] | |
아쉽네 | Tệ thật. |
[차분한 음악] | |
[현감 아들의 울음] | |
[부드러운 음악] | |
[현감 아들] 진짜 이름을 말 안 해 줄 것이냐? | Cậu không cho tôi biết tên à? |
[여자아이] 이름 같은 거 없습니다 | Tôi không có tên. |
[현감 아들] 이름 없는 사람이 어디 있어? | Ai mà chẳng có tên? |
다른 이름으로 살던 이는 | Người từng có tên… |
죽었으니까요 | giờ chết rồi. |
환생이라도 했다는 것이냐? | Ý cậu là cậu đã đầu thai? |
[헛기침] | |
부리는 종복들도 다 이름을 가졌는데 | Ngay cả đầy tớ của tôi còn có tên. |
'무명씨야' 부를 순 없지 | Tôi không thể gọi cậu là "Vô danh". |
내가 니 이름을 지어 주겠다 | Tôi sẽ đặt tên cho cậu. |
앵초는 어떠냐? | Aeng-cho thì sao? |
[현감 아들] 쪼꼬맣고 못생긴 게 | Cậu nhỏ bé và xấu xí |
앵초 꽃을 꼭 닮아서 말이다 | giống như aengcho, hoa anh thảo. |
싫습니다 | - Tôi không thích tên đó. - Aeng-cho. |
앵초, 니 얼굴에 딱인 이름인데, 뭘 | - Tôi không thích tên đó. - Aeng-cho. Nó rất hợp với cậu. |
[어린 무진] 내 이름은 무진이다 | Tên tôi là Mu-jin. |
장무진 | Jang Mu-jin. |
어차피 너 따위가 부를 수 있는 이름은 아니겠으나… | Dù sao, kẻ thấp hèn như cậu cũng không thể gọi cái tên đó… |
웃전이 말하는데 감히 | Bề trên đang nói với cậu đấy. |
같이 가자, 앵초야! | Đợi tôi với, Aeng-cho! |
- [메아리치는 말소리] - 앵초야! | Aeng-cho! |
앵초야! | Aeng-cho! |
[아파하는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
- [신유의 초조한 숨소리] - [통화 연결음] | |
이, 이홍, 이홍조 씨? | Hong… Hong-jo? |
[신유] 이홍조 씨? | Hong-jo? |
이홍조 씨! | Hong-jo! |
내 말 안 들려요? | Nghe thấy anh không? |
[당황한 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
여기요, 누구 없어요? | Xin chào? Có ai ở đó không? |
여기 사람 있어요 | Có người dưới này. |
[홍조] 여기요! | Có ai không? |
[신유] 이홍조 씨! | Hong-jo! |
이홍조 씨? | Hong-jo? |
아이, 씨 | |
핸드폰 | Điện thoại của mình. |
[홍조의 다급한 숨소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[홍조의 다급한 숨소리] | |
여보세요? | A lô? |
이홍조 씨? 어떻게 된 거야? | Hong-jo? Đã có chuyện gì thế? |
[홍조] 구덩이에 빠졌어요 | Em bị ngã xuống hố. |
어딘데? 천천히 설명해 봐 | Em ở đâu? Bình tĩnh và giải thích đi. |
그, 새터골이라는 표지판에서 | Từ biển chỉ đường có đề "Saeteogol", |
왼쪽으로 100미터 정도 갔는… | đi khoảng 100 mét sang trái… |
[통화 종료음] | đi khoảng 100 mét sang trái… |
이, 이홍… | Hong… |
이홍조 씨 | Hong-jo. |
여보세요? | A lô? |
여보세요? 장신유 씨 | A lô? Sin-yu. |
[홍조의 당황한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후… | Điện thoại đã tắt. Làm ơn để lại… |
[통화 종료음] | Điện thoại đã tắt. Làm ơn để lại… |
[한숨 쉬며] 새터골 표지판 | Biển Saeteogol. |
새터골 표지판, 100미터 새터골… | Biển Saeteogol. Saeteogol… |
- [긴장되는 음악] - [다급한 숨소리] | |
[놀란 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[다급한 소리] | |
이홍조 씨! | Hong-jo! |
[홍조의 거친 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
이홍조 씨 | Hong-jo? |
[가쁜 숨소리] | |
[신유] 대답 좀 해 봐요 이홍조 씨! | Trả lời anh đi, Hong-jo. |
- [홍조의 다급한 숨소리] - 이홍조! | Hong-jo! |
[놀란 숨소리] | |
장신유 씨? | Sin-yu? |
[홍조] 장신유 씨! | Sin-yu! |
이홍조 씨? | Hong-jo? |
장신유 씨! | Sin-yu. |
나 여기 있어요, 장신유 씨! | Em ở đây, Sin-yu. |
이홍조 씨 | Hong-jo. |
장신유 씨! | Sin-yu. |
[홍조] 여기예요, 이쪽이요 | Em đây. Ở đằng này. |
- [긴장감 고조되는 음악] - 여기 있어요, 저, 장신유… | Em ở đây. Sin-yu. |
- 이홍조 씨 - 장신유 씨 | - Hong-jo. - Sin-yu. |
잡아요 | Nắm lấy tay anh. |
[홍조의 가쁜 숨소리] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[섬뜩한 효과음] | |
뭐 해요, 빨리! | Em làm gì thế? Nhanh nào. |
[강조되는 효과음] | |
[홍조의 옅은 한숨] | |
- [의미심장한 음악] - [홍조의 한숨] | |
[신유] 난 이 얼굴을 봤어 | Khuôn mặt này quen lắm. |
본 적도 없는 당신 얼굴을 내가 봤다고 | Tôi đã từng thấy dù trước đây chưa gặp cô. |
설마 | Mình và anh ấy |
같은 꿈을 꾸는 건가? | đang mơ cùng một giấc mơ à? |
[도어 록 작동음] | |
오한은 좀 가셨어? | Em thấy đỡ lạnh chưa? |
욕조에 몸 담그니까 좀 나아요 | Tắm bồn xong em thấy khỏe hơn rồi. |
[홍조의 옅은 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
- [홍조의 멋쩍은 웃음] - [신유의 한숨] | |
정말 발 잘못 디뎌서 빠진 거 맞아? | Em bị trượt chân ngã thật chứ? |
[홍조] 응 | Vâng. |
사진 찍느라 정신 팔려서 발밑을 못 봤어요 | Em bị phân tâm trong lúc chụp ảnh và đã không để ý bước chân. |
앞으로는 민원 처리하러 혼자 다니지 마 | Đừng đi xử lý khiếu nại một mình. |
당분간은 외근도 하지 마 | Tạm thời đừng ra ngoài làm việc. |
[옅은 웃음] | |
[장난스럽게] 그럼 월급은 어떻게 받나? | Vậy em lấy đâu ra lương? |
아유, 걱정하지 말아요 | Đừng lo. |
아까는 많이 놀랐는데 | Khi nãy em đã rất sốc, |
지금은 멀쩡해요 | giờ em hoàn toàn ổn rồi. |
다친 데도 별로 없고 | Không đau đến thế đâu. |
나한텐 이 정도도 많이 다친 거야 | Đối với anh, thế này là đau lắm đấy. |
나… | Giờ em đã hiểu điều anh nói. |
장신유 씨가 했던 말 이제 이해됐어요 | Giờ em đã hiểu điều anh nói. |
무슨 말? | Anh đã nói gì? |
꿈에서 나 봤다 그랬잖아요 | Anh nói anh thấy em trong giấc mơ. |
나도 장신유 씨 봤어요 | Em cũng đã thấy anh. |
[차분한 음악] | |
뭐가 보였는데? | Em đã thấy gì? |
[홍조가 픽 웃는다] | |
그때도 나 좋다고 엄청 따라다닌 거 같던데? | Anh mê em như điếu đổ và còn theo đuổi em. |
그건 극도로 불안한 상태에서 | Đó có lẽ là một hình thức lảng tránh |
[한숨 쉬며] 뇌가 만든 일종의 도피 같은 거겠지 | Đó có lẽ là một hình thức lảng tránh do não em tạo ra trong tình trạng lo lắng. |
[홍조가 픽 웃으며] 그런가? | Vậy sao? |
어쨌든 너무너무 선명해서 | Dù sao thì, nó sống động đến mức có cảm giác như thật. |
진짜 현실 같았어 | Dù sao thì, nó sống động đến mức có cảm giác như thật. |
그래서 잠깐 그런 생각을 했잖아 | Thậm chí em còn có suy nghĩ này. |
'아, 은월 할머니가 했던 말처럼' | Như bà Eun-wol đã nói, |
'우린 정말 끊어 낼 수 없는 운명인가 보다' | định mệnh của mình chắc hẳn không thể tách rời. |
그런 건 꿈꾸지 않아도 알 수 있어 | Không cần mơ cũng biết điều đó mà. |
그래도 난 궁금해요 | Dù vậy, em vẫn muốn biết |
장신유 씨는 무슨 꿈을 꿨는지 | về giấc mơ anh đã mơ. |
[홍조] 우리가 진짜 같은 꿈을 꾼 거면 | Nếu mình thực sự đã mơ giống nhau, |
너무 신기한 거잖아요 | vậy thì thật tuyệt, nhỉ? |
왜요? | Sao thế? |
응? | |
[옅은 웃음] | |
[신유] 잠들 때까지만 이러고 있을게 | Hãy để anh làm thế này cho đến khi em ngủ. |
나 진짜 괜찮은데 | Em ổn thật mà. |
내 앞에선 씩씩한 척 안 해도 돼 | Em không cần tỏ ra mạnh mẽ trước mặt anh. |
나 실은… | Thực ra… |
많이 무서웠어요 | em đã rất sợ. |
[차분한 음악] | |
사실 나도 무서웠어 | Thực ra, anh cũng sợ, |
[신유] 당신이 연락 안 되는 순간부터 | từ lúc em không bắt máy. |
당신한테 무슨 일이 생길까 봐 | Anh sợ em đã gặp chuyện không hay. |
내 걱정 해 주는 사람 있으니까 | Thật tuyệt khi có ai đó lúc nào cũng lo lắng cho em. |
너무 좋다 | Thật tuyệt khi có ai đó lúc nào cũng lo lắng cho em. |
[차 리모컨 조작음] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[서구] 어, 이 다들 이 뉴스 봤제? | Mọi người đọc tin về bộ xương được tìm thấy rồi chứ? |
이거, 백골 사체 발견된 거 | Mọi người đọc tin về bộ xương được tìm thấy rồi chứ? |
내가 이 현장에 있었다니까, 어? | Tôi đã ở hiện trường đấy. |
막 심장이 막 티나올라 하더라 | Tim tôi suýt nữa nhảy ra ngoài. |
그러니까요 | Đúng thế. |
전 거기 시체 묻혀 있는지도 모르고 | Tối nào tôi cũng ra đó mà không biết về cái xác. |
밤마다 산책 갔었잖아요 | Tối nào tôi cũng ra đó mà không biết về cái xác. |
[놀란 소리] | |
[새별] 생각만 해도 소름 끼쳐 | Nó làm tôi lạnh sống lưng. |
[은영] 난 이게 더 소름 돋는데? | Cái này còn ghê hơn. |
'백골화가 되어 있었지만 손만 썩지 않고 남아 있었다' | "Toàn bộ xác đã hóa xương, trừ đôi bàn tay, như thể chúng được chừa lại |
'마치 자신의 신원을 알려 범인을 잡으라는 듯' | để giúp ta nhận dạng thi thể và bắt thủ phạm". |
[직원들의 기겁하는 소리] | |
[서구] 아니 이거를 현장에서 본 나는 | Tôi cũng thấy cái này ở hiện trường. Rùng hết cả mình. |
얼마나 소름 돋았겠냐고, 어? | Tôi cũng thấy cái này ở hiện trường. Rùng hết cả mình. Suốt đêm tôi không thể chợp mắt. |
밤에 잠을 한숨도 못 잤어 | Suốt đêm tôi không thể chợp mắt. |
이래서 사람이 혼자 살면 안 돼 | Đây là lý do cô không nên sống một mình. |
[수정이 겁내며] 아, 살인범 빨리 잡혔으면 좋겠다 | Tôi hy vọng kẻ sát nhân sớm bị bắt. |
아, 퇴근하기 너무 무서워 | Tôi thấy sợ mỗi khi tan làm. |
저도요 [한숨] | Tôi cũng thế. |
[익살스러운 음악] | |
이홍조 씨는 다행이라고 생각해야 되는 거 아니야? | Tưởng cô phải thấy nhẹ nhõm? |
[새별] 더 큰 이슈가 스캔들을 덮었잖아 | Một vấn đề lớn hơn đã che khuất bê bối của cô. |
[서구] 아이, 아이 지금 그게 중요한 게 아니야 | Vụ đó đâu quan trọng nữa. |
모여 봐, 모여 봐 | Tập hợp lại đây. |
- [의미심장한 음악] - [작게] 우리 변호사님이 | Cậu Jang nghi ngờ |
그린조경화원 나 사장을 의심하더라고 | cậu Na của Vườn cảnh quan xanh. |
[직원들의 놀란 소리] | Cái gì? |
들어 봐 | Nghe này. Vợ cậu ta đã mất tích được năm năm, |
부인이 5년 전에 실종됐지? | Nghe này. Vợ cậu ta đã mất tích được năm năm, |
그리고 그 공원도 5년 전에 조성이 됐지 | và công viên được xây cách đây năm năm. |
그리고 그 공사에 나 사장이 참여했지 | Và cậu Na từng tham gia việc xây dựng. |
[손뼉 치며] 삼박자가 딱 떨어지는 거야 | Mọi chuyện bắt đầu rõ ràng rồi. |
이거는 누가 봐도 합리적인 의심이 가능하다고 | Sự nghi ngờ hoàn toàn có lý. |
업체 선정 취소하고 미리 손절 하길 너무 잘했어요 | Tôi mừng vì đã loại anh ta khỏi danh sách đối tác và cắt liên hệ. |
- [서구] 그러니까 - [수정의 기겁하는 소리] | Chính xác. |
너무 섣불러 | Mọi người hấp tấp quá. |
[은영] 그 사체가 나 사장 부인인지는 | Ta vẫn chưa biết bộ xương đó có phải của vợ anh Na hay không. |
아직 모르잖아 | Ta vẫn chưa biết bộ xương đó có phải của vợ anh Na hay không. |
손에 지문이 남아 있다니까 | Vì vẫn còn dấu vân tay, |
뭐, 곧 신원 파악될 거고 | thi thể sẽ sớm được nhận diện. |
손절은 그다음에 | Sau đó mới nên cắt liên hệ. |
자, 이제 일들 하자 | Giờ, làm việc đi. |
[홍조] 과장님 | Cô Ma. |
저는 온주산 구덩이 메우러 외근 좀 나가 보겠습니다 | Tôi sẽ ra ngoài để lấp hố trên Núi Onju. |
조심해서 다녀와 | Cẩn thận nhé. |
[은영] 새해 시작한 지 얼마 되지도 않았는데 | Năm mới vừa bắt đầu mà đã bận rộn rồi. |
싱숭생숭하다 | Năm mới vừa bắt đầu mà đã bận rộn rồi. |
[서구] 아, 맞다 그, 어제 어떻게 됐어? | Chuyện hôm qua thế nào? |
변호사님 되게 걱정하더만은 | Cậu Jang lo lắm đấy. |
와 그라노? | Đã có chuyện gì? |
- [흥미진진한 음악] - [멋쩍게 웃으며] 그, 그러게요 | Tôi biết mà. |
왜 그러셨을까요? | Tôi cũng thắc mắc. |
저는 얼른 점심 먹고 현장 나가 보겠습니다 | Tôi sẽ mau chóng đi ăn trưa rồi ra hiện trường. |
[새별의 비명] | |
[수정, 서구] 왜? | Sao thế? |
[새별] 깜짝이야! | Cô làm tôi giật mình. |
[떨며] 미안해 | Tôi xin lỗi. |
[서구] 아이, 뭐 했는데? | Cô đã làm gì? |
[새별의 안도하는 소리] | |
화원 사장님이 설마… | Có phải anh Na… |
[홍조의 당황한 숨소리] | |
- [한숨] - [휴대 전화 진동음] | |
[홍조] 응? | |
네, 보좌관님 | A lô, anh Kwon ạ. |
[재경] 같이 점심 먹을래요? | Mình cùng ăn trưa nhé? |
[부드러운 음악] | |
저랑 같이 드셔도 괜찮으시겠어요? | Như vậy có ổn với anh không? |
왜 안 돼요? | Tại sao không? |
[경쾌한 음악이 흐른다] | |
게시판 글 때문에 힘들진 않으세요? | Anh có gặp khó khăn gì vì bài đăng đó không? |
누가 누굴 걱정하는 거예요? | Em lo cho anh à? |
전 괜찮아요 | Em ổn mà. |
괜찮은 사람이 혼밥 해요? | Em ổn, nhưng lại ăn một mình? |
저는 혼밥도 익숙하거든요 | Em quen ăn một mình rồi. |
고등학교 때 잠깐 왕따당한 적 있어서 [웃음] | Em đã từng bị bắt nạt hồi trung học. |
익숙해지는 괴로움은 없어요 | Em đâu quen chịu khổ. |
[차분한 음악] | |
사실 외근이 좀 더 편하기는 해요 | Thực ra, em thấy làm việc bên ngoài thoải mái hơn. |
다쳤어요? | Em bị thương à? |
아… | |
[멋쩍게 웃으며] 아, 네 일이 조금 있었어요 | Vâng. Đã có chuyện xảy ra. |
무슨 일 있었는지 얘기해 줄 수 있어요? | Cho anh biết đã có chuyện gì được không? |
[재경] 아니, 신유가 홍조 씨 지켜 달라던데 | Ý anh là, Sin-yu đã nhờ anh bảo vệ em, |
무엇으로부터 지켜야 하는지 모르겠어서 | nhưng anh đâu biết bảo vệ khỏi cái gì. |
[홍조의 멋쩍은 웃음] | |
장신유 씨 이상한 사람이다 | Sin-yu này kỳ thật. |
지킬 거면 자기가 지키지 왜 딴 사람한테 부탁을 해? | Lẽ ra phải tự mình bảo vệ em chứ. Sao lại nhờ người khác? |
신경 쓰지 마세요 | Kệ anh ấy đi. |
[홍조] 샌드위치 맛있어요 얼른 드셔 보세요 | Bánh ngon lắm. Anh ăn đi. |
권재경 씨도 | Jae-gyeong, ăn đi. |
- [라디오 소리] - [사장의 한숨] | |
오늘따라 왜 이렇게 CCTV 보여 달란 사람이 많아? | Sao hôm nay có nhiều người muốn xem máy quay an ninh thế? |
아, 저 말고 또 있었어요? | Có ai khác ngoài tôi ạ? |
예 | Ừ. |
아니, 이게 엄청 잘생긴 총각이 | Một cậu vô cùng đẹp trai đã đến |
[사장] 새벽부터 왔었어 | vào lúc bình minh. |
그, 혹시 그 총각 키도 컸을까요? | Có khi nào, anh ấy cũng cao ráo không ạ? |
[웃으며] 예 어떻게 알았어요? 참… | Phải. Sao cô biết? |
[어두운 음악] | |
어? | |
[마우스 조작음] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[덜컹] | |
[다가오는 발소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
- [신유] 이홍조 씨… - [홍조의 비명] | Hong-jo… |
[바람 소리 효과음] | |
- [익살스러운 음악] - [홍조의 놀란 소리] | |
[홍조] 안 다쳤어요? | Anh có đau không? |
아, 그, 그 정도 주먹으로 사람이 다칠 수 있겠어? | Đấm kiểu đó không đau được ai đâu. |
근데 여긴 왜 온 거야? | Sao em lại đến đây? |
아, CCTV 확인했어요 | Em đã kiểm tra máy quay an ninh. |
장신유 씨도 그거 확인하고 여기 온 거 아니에요? | Anh cũng đến đây sau khi kiểm tra máy quay còn gì? |
[의미심장한 음악] | |
맞아 | Đúng thế. |
근데 왜 나한테 거짓말했어? | Nhưng sao em nói dối anh? |
[신유] 발을 잘못 디뎌서 빠진 거라며? | Em nói em trượt chân ngã. Nhưng đó đâu phải sự thật. |
근데 그거 아니잖아 | Em nói em trượt chân ngã. Nhưng đó đâu phải sự thật. |
'화원 사장이 밀쳤을지도 모른다' | Em nghĩ anh ta có thể đã đẩy em. |
그런 생각으로 CCTV 확인하고 여기 온 거 아니야? | Đó là lý do em kiểm tra máy quay và đến đây. |
오고 싶었으면 나한테 말을 하든가 | Lẽ ra phải bảo anh trước khi đến đây một mình chứ! |
이런 델 혼자 오면 어떡해! | Lẽ ra phải bảo anh trước khi đến đây một mình chứ! |
[성난 숨소리] | |
그 백골 사체 발견됐다는 기사 못 봤어? | Em chưa đọc về vụ xác chết à? |
이 화원 사장이 그 사건이랑 연관 있으면 어쩌려고! | Nhỡ cái tên Na đó liên quan đến vụ án thì sao? |
아이, 왜 이렇게 화를 내요? | Sao anh giận dữ thế? |
살인범일 수도 있어 | Hắn có thể đã giết người. |
그렇게 위험한 사람을 | Em đã có thể một mình bắt gặp một kẻ nguy hiểm. |
여기서 혼자 맞닥뜨리면 어쩌려고 여길 혼자 왔냐고 | Em đã có thể một mình bắt gặp một kẻ nguy hiểm. |
그럼 혼자 오지 누구랑 와요? | Em biết đi cùng ai nữa? |
나랑 같이 와야지 | Đi cùng anh. |
[신유] 적어도 온다고 나한테 얘길 하든가 | Ít ra phải cho anh biết chứ. |
내가 왜요? | - Tại sao? - Anh là người yêu em mà. |
사귀는 사이에 그런 건 당연한 거야 | - Tại sao? - Anh là người yêu em mà. |
[흥미로운 음악] | |
[홍조] 아… | |
그럼 걱정할 만하네 | Em hiểu sao anh lo lắng rồi. |
거봐, 당신이 잘못한 거야 | Hiểu chưa? Là lỗi của em đấy. |
앞으로 나한테 거짓말 치지 마 | Từ giờ đừng nói dối anh nữa. |
걱정할까 봐 그랬어요 | Em không muốn làm anh lo. |
걱정하고 싶어 | Anh muốn lo lắng về em. |
아니, 걱정하고 싶지 않아 | Không, anh không muốn thế. |
아, 그러니까 내 말은 | Ý anh là, |
[신유] 걱정할 만한 일이 생겼으면 좋겠다는 게 아니라 | anh không muốn xảy ra chuyện đáng lo. |
걱정할 만한 일이 생기지 않아도 걱정을… | Cả khi không có gì đáng lo, anh cũng lo… |
아니, 됐고, 모르겠고 일단 | Thôi quên đi. Đừng bao giờ nói dối anh nữa. |
나한테 절대로 거짓말하지 마 | Thôi quên đi. Đừng bao giờ nói dối anh nữa. |
앞으로 절대 거짓말 안 할게요 | Em sẽ không bao giờ nói dối anh nữa. |
[한숨] | |
이만 가 | Đi thôi. |
내가 다 둘러봤는데 여긴 없어 | Anh tìm quanh rồi. Không thấy hắn. |
[홍조] 장신유 씨도 이런 데 혼자 오지 마요 | Anh cũng đừng đến mấy chỗ thế này một mình. |
위험하니까 | Nguy hiểm lắm. |
[부드러운 음악] | |
알겠어 | Được rồi. |
[신유] 갈, 갈까, 그럼? | Mình đi thôi nhỉ? |
[신유] 그쪽 아니야 | Không phải lối đó. |
그쪽도 아니야 | Cũng không phải lối đó. |
붙어 | Đi cạnh anh đi. |
[발랄한 음악] | Đi cạnh anh đi. |
농담하는 거 아니야 | Anh không đùa đâu. |
앞으로 절대 혼자 다니지 마 | Từ giờ đừng đi một mình nữa. |
연락 안 되는 일도 절대 절대 안 돼 | Đừng bỏ lỡ cuộc gọi của anh, được chứ? |
[어두운 음악] | |
[여자] 소송까지 안 가고 합의해서 정말 다행이에요 | Cô rất vui vì họ đã đồng ý không kiện tụng. |
안 그랬으면 [한숨] | Nếu không, |
아직도 온 에어 힘들었을 텐데 | sẽ không thể cho nó lên sóng. |
에이, 제 덕분은 아니고요 | Trời ạ, không phải nhờ cháu đâu. |
어차피 소송 가 봐야 제작사도 좋을 게 없으니까 | Công ty dược mà phải kiện cáo thì cũng không ổn, |
은근슬쩍 넘어간 거죠 | nên họ muốn che đậy nó. |
[노크 소리] | |
오셨나 보다 [옅은 웃음] | Chắc cô ấy đến rồi. |
[밝은 음악] | |
킥보드 타고 오신 거예요? | Cô đi xe trượt à? |
[욱이 소곤대며] 헬멧, 헬멧 | Mũ bảo hiểm của cô. |
어머, 내 정신 [웃음] | Trời đất, nhìn cô này. |
[반짝이는 효과음] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
안녕하세요 | Xin chào. |
제가 찾던 인물 그대로세요 | Khuôn mặt của cô đúng kiểu tôi đang tìm. |
[수줍은 웃음] | |
[서구] 그, 사내 연애 좀 하게 냅두믄 | Cứ để họ hẹn hò nơi công sở đi. |
뭐 한다고 그래 구박하는가 몰라 | Không hiểu sao khắt khe với cô ấy thế. |
[은영] 사내 연애 땜에 구박을 하는 게 아니라 | Không phải vì hẹn hò nơi công sở. |
그 상대가 장 변이랑 보좌관이어서 그런 거야 | Mà vì đó là cậu Jang và cậu Kwon. |
둘 다 잘생이라 | - Cả hai đều ĐT. - ĐT là gì? |
'잘생'이 뭐고? | - Cả hai đều ĐT. - ĐT là gì? |
잘생겼다고 | Đẹp trai. |
잘생겨서 '잘생' | ĐT tức là đẹp trai. |
공 팀장은 못생겨서 '못생' [웃음] | Ông là XT vì ông xấu trai. |
[서구가 헛웃음 치며] 참… | Trời đất. |
아이, 그럼 우리 둘이 만나는 거 질투할 사람 아무도 없겠네 | Vậy chắc không ai ghen nếu ta hẹn hò đâu. |
누가 만난대? | Ai hẹn hò với ông? |
아, 그럼 뭐, 만나지 말고 저녁이나 묵고 갑시다 | Vậy thì đừng hẹn hò. Ăn tối chung thôi. |
나 애 아빠랑 약속 있어 | Tôi sắp gặp chồng cũ. |
[익살스러운 음악] | |
왜 만나지, 그 쓰레기를? | Sao cô lại gặp tên rác rưởi đó? |
만나던 애랑 헤어졌대 | Anh ấy chia tay bạn gái rồi. |
나한테 다시 돌아오고 싶다나 뭐라나 | Muốn quay lại với tôi. |
그래서? | Thì sao? |
먼저 간다 | Tôi đi đây. |
[무거운 효과음] | |
[휴대 전화 조작음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[신유] | Khi nào em tan làm? |
- [잔잔한 음악] - [옅은 웃음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[홍조] 나 야근 중이에요 | Em đang làm thêm giờ. |
늦게 끝날 거 같아요 | Chắc em sẽ tan làm muộn. |
기다릴까 봐 먼저 가라고 | Đừng đợi em. |
[신유] 왜 혼자 야근을 해? | Sao em lại làm một mình? |
어떻게 알았어요? | Sao anh biết? |
혼자 있으니까 전화로 했겠지 | Chắc thế nên em mới gọi điện. |
아… [옅은 웃음] | |
왜, 또? 선배들이 괴롭혀? | Vậy là sao? Em bị bắt nạt à? |
아니에요 | Không. |
원래 막내들이 하는 거라서 하는 거예요 | Nhân viên mới thường phải làm việc này. |
그럼 사무실에 아무도 없다는 거지? | Tức là đang không có ai ở đó? |
[신유] 잠깐 기다려 내가 도와줄게 | Đợi đó. Anh sẽ đến giúp. |
오지 마요 | Đừng đến. |
[홍조] 과장님이 사내 연애 금지라 그랬단 말이에요 | Cô Ma cấm hẹn hò nơi công sở. |
과장님 안 계시잖아 | Cô Ma đâu có ở đó. |
- 아이, 그렇긴 한데… - [통화 종료음] | Đúng thế, nhưng… |
여보세요? | A lô? |
아유, 진짜… | Trời ạ. |
[안내 음성] 7층, 문이 닫힙니다 | Tầng bảy. Cửa đang đóng. |
[신유의 후 내뱉는 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
[헛기침] | |
[떨리는 숨소리] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
- [날카로운 효과음] - [힘겨운 신음] | |
[신유의 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[신유의 힘겨운 숨소리] | |
[홍조] 응? | |
[휴대 전화 조작음] | |
왜 안 오지? | Sao anh ấy chưa đến? |
[탁 닫는 소리] | |
- [스위치 조작음] - [한숨] | |
[한숨] | |
- [엘리베이터 도착음] - 전화도 안 받고 | Không bắt máy. |
[긴박한 음악] | |
장신유 씨! | Sin-yu. |
[홍조] 장신유 씨! | Sin-yu! |
장신유 씨, 장신유 씨! | Sin-yu. |
정신 차려 봐요, 장신유 씨 | Sin-yu, tỉnh dậy đi. |
[다급한 숨소리] | |
장신유 씨! | Sin-yu. |
[타이어 마찰음] | |
- [자동차 가속음] - [요란한 차 경적] | |
[빵빵대는 차 경적] | |
[홍조의 옅은 신음] | |
- [잔잔한 음악] - [홍조의 깊은 한숨] | |
[신유] 걱정하지 마 | Đừng lo. |
당신이 운전해 준 차 타고 오니까 | Vì em chở anh đến đây, |
아픈 것도 말끔히 잊었어 | nên anh hết ốm rồi. |
얼른 누워요 | Anh nằm xuống đi. |
가, 가면 누울게 | Em về nhà đi. Sau đó anh sẽ nằm. |
내가 어떻게 가요 | Sao em có thể về? |
부모님 부를 거야 | Anh sẽ gọi bố mẹ anh đến. |
[홍조] 거짓말, 안 부를 거면서 | Anh nói dối. Anh sẽ không gọi. |
사실대로 말할게 | Anh nói thật nhé. |
당신한테 이런 모습 보여 주기 싫어 | Anh không muốn em thấy anh thế này. |
[한숨 쉬며] 그래도… | Tuy vậy… |
알겠어요 | Được rồi. |
[홍조] 진짜 가기 싫은데 | Em thực sự không muốn đi. |
갈게요 | Nhưng em sẽ về. |
너무 걱정하지 말고 | Đừng lo quá. |
[답답한 숨소리] | |
당장 뭔가를 해 주겠어 | Mình sẽ làm gì đó cho anh ấy. |
[비밀스러운 음악] | |
[한숨] | |
- '필득제술', 아니고 - [사락 넘기는 소리] | "Bùa thụ thai". Không. |
'급제 성취술' | "Bùa thi đậu". |
[홍조] '재수득술' | "Bùa may mắn". |
'노화 지연술' | "Bùa không già". |
[홍조의 한숨] | |
'심신 정화술' | "Thanh tẩy tâm trí-cơ thể". |
아… | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
[김 교수] MRI상으론 특별한 이상은 없어 보여 | Chụp cộng hưởng từ cho thấy không có vấn đề gì. |
- [심전도계 비프음] - [한숨] | |
아무래도 정신과 상담이랑 병행해야겠다 | Tôi nghĩ cậu nên đi điều trị tâm lý. |
[초인종 소리] | |
[은영] 아유, 왜, 또… | |
- 아유, 얘 무슨 일이야? - [버튼 조작음] | Sao ông ấy đến đây? |
[현관문 열리는 소리] | |
- 왜? 또 뭐? - [도어 록 작동음] | Gì thế? Lại gì nữa? |
서류 수정했다 이, 다시 한번 봐 봐 | Tôi sửa tài liệu rồi. Đọc lại đi. |
- [익살스러운 음악] - 그걸 지금 봐야겠니? | Phải đọc luôn à? |
[은영] 아, 뭐가 급하다고 아침 댓바람부터 왔어? | Ông đến vào giờ này chỉ vì việc đó à? |
야, 나는 한숨도 못 잤다 내 지금 퀭한 거 안 보이나? | Tôi không chợp mắt được. Không thấy mắt tôi trũng sâu à? |
[서구] 그, 전남편 뭐라대? | Chồng cũ của cô nói sao? |
저, 설마 막 다시 재결합 뭐, 이런 거 아니제? | Cô không quay lại với hắn chứ? |
[서구의 가쁜 숨소리] | |
재결합? | Quay lại ư? |
하고 싶은데 | Tôi muốn lắm. |
[은영] 그 전에 김치를 달라는 거야 | Nhưng trước đó, anh ấy muốn kimchi tôi làm vì không ăn được gì. |
밥을 통 못 먹겠다고 | Nhưng trước đó, anh ấy muốn kimchi tôi làm vì không ăn được gì. |
[기가 찬 숨소리] | |
아이, 그래서? | Trời đất. Sao nữa? |
김치 싸다구를 날릴까 하다가 그냥 | Tôi muốn dùng kimchi tát anh ta, |
싸다구만 날려 보냈어 | nhưng lại tát bằng tay. |
잘했네 | Làm tốt lắm. |
[서구] PPT 봐 봐 | Xem slide thuyết trình của tôi này. |
[은영] 치 | |
[은영의 한숨] | DANH MỤC KIỂM KÊ SƠ BỘ |
이 설문 조사는 뭐야? | Cái khảo sát này là sao? |
'나랑 함께 살 생각이 있는가?' | "Cô có sống cùng tôi không?" |
대답은 '예'랑 '예스'밖에 없네? | Câu trả lời chỉ có "chắc chắn rồi" và "có". |
우리 사이에 '노'는 없어 | Giữa hai ta làm gì có "không". |
[잔잔한 음악] | |
어, 감동이다 | "Tôi cảm động quá". |
- 라고 할 줄 알았지? - [늘어지는 음악] | Ông nghĩ tôi sẽ nói vậy à? |
[은영] 제발 서류 갖고 장난 좀 치지 마 | Đừng đùa giỡn với tài liệu. |
넌 어떻게 매사에 진지한 맛이 없니? | Sao ông chẳng bao giờ nghiêm túc thế? |
그래도 내가 귀여운 맛은 좀 있을 긴데? | Tôi chắc chắn tôi khá dễ thương. |
[앙증맞은 효과음] | |
- 다른 맛도 함 비 줄까? - [익살스러운 음악] | Xem bùa mê của tôi không? |
- 아휴, 진짜, 야, 가져가 - [서구의 신음] | Ăn đòn đi. |
[서구] 아야, 아야 | |
[은영] 진짜 왜 이렇게 야하니? | Sao ông đồi bại thế hả? |
[서구] 어? | Cái gì? |
- [은영] 아, 늦었어 - [서구] 야, 이 | - Trễ rồi. - Này. |
그래도 봐 봐 내 밤을 새웠다, 이거 | - Đọc đi. Tôi mất cả đêm soạn đấy. - Trễ giờ rồi. |
[은영] 야, 늦었어 | - Đọc đi. Tôi mất cả đêm soạn đấy. - Trễ giờ rồi. |
[통화 연결음] | |
[목 가다듬는 소리] | |
어, 걱정할까 봐 전화했어 | Ừ. Anh gọi phòng khi em lo lắng về anh. |
출근 잘했으니까 걱정하지 말라고 | Anh đã khỏe mạnh đi làm, đừng lo nhé. |
[홍조] 걱정 안 했어요 | Em có lo đâu. |
아니, 근데 걱정을 왜 안 해? | Sao em lại không lo lắng về anh? |
[홍조] 걱정하지 말라면서 | Anh bảo em đừng lo mà. |
- 그래도 걱정은 해야 될 거 아니… - [통화 종료음] | Tuy vậy, em vẫn nên lo… |
여보세요? 어? | A lô? Cái gì? |
어, 서운하게… | Bực mình thật đấy. |
[발랄한 음악] | |
자문 필요해? | Tư vấn à? |
아니요 | Không. |
보고 싶어서 | Em nhớ anh thôi. |
[홍조] 아, 밤새 미치는 줄 알았네 | Hôm qua em suýt phát điên. |
여기 사무실인데 | Đây là văn phòng đấy. |
[홍조] 그래서 문 잠갔잖아요 | Thế nên em khóa cửa lại rồi. |
문을 왜 잠가? | Sao em lại khóa cửa? |
아무리 생각해도 | Em nghĩ rồi, |
사무실이 가장 안전한 거 같아서 | em thấy văn phòng là nơi an toàn nhất. |
무슨 안전? | An toàn để làm gì? |
- [신유] 응? - [홍조] 이리 와 앉아 봐요 | Anh ngồi xuống đi. |
아, 내가 생각을 해 봤는데 | Em nghĩ rồi. |
[홍조] 나는 백옥 미인술을 하고 이 안면 홍조가 나았잖아요? | Em đã dùng Bùa da đẹp và đã hết đỏ mặt. |
근데 장신유 씨는 신병 치유술이 안 먹혔다는 거지 | Nhưng Bùa chữa bệnh không linh nghiệm với anh. |
아무래도 내가 주술을 잘못한 거 같아요 | Em nghĩ em đã dùng sai bùa. |
장신유 씨는 그냥 아픈 게 아니라 | Anh không chỉ bị bệnh. |
저주받아서 아픈 거라 그랬으니까 | Anh đã nói đó là do lời nguyền. |
그랬으니까? | Vậy thì sao? |
[홍조] 이 저주받은 개구리 왕자 | Hoàng tử Ếch bị nguyền rủa. |
내 뽀뽀를 받아라! | Hãy nhận nụ hôn. |
[발랄한 음악] | |
[쪽] | |
[수줍은 웃음] | |
뽀뽀 한 번으론 저주 안 풀려 | Một nụ hôn không đủ đâu. |
[노크 소리] | |
[기동] 변호사님, 이번엔… | |
- [홍조의 놀란 소리] - [기동의 기겁하는 소리] | Anh Jang, tôi đã gõ… |
[익살스러운 효과음] | |
[쿵] | |
[흥미진진한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[홍조] 덕, 덕분에 민원 처리를 잘 마친 거 같습니다 | Tôi xử lý khiếu nại rất tốt, nhờ có anh. |
이런 사소한 일로 다신 날 찾아오지 마요 | Đừng hỏi mấy chuyện cỏn con đó nữa nhé. |
난 매우 바쁜 사람이니까 | Tôi bận lắm. |
늘 친절한 자문 감사드립니다 | Cảm ơn anh vì đã luôn tư vấn tử tế. |
[덜컹덜컹] | |
[달칵 열리는 소리] | |
무슨 일이에요? | Anh đến đây làm gì? |
[신유의 헛기침] | |
시장님께서 식사하시잡니다 | Thị trưởng muốn ăn trưa cùng anh. |
알겠습니다, 쯧 | Tôi hiểu rồi. |
연기 그만하셔도 될 것 같습니다 | Anh không cần diễn nữa đâu. |
[익살스러운 음악] | |
[문 닫히는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[픽 웃는다] | |
[차분한 음악이 흐른다] | |
이 자린 무슨 자리입니까? | Cuộc họp này để làm gì ạ? |
와서 앉아 | Mời cậu ngồi. |
우리 둘이 얘기 끝냈다 | Bọn bố bàn xong rồi. |
[학영] 마음 같아선 나도 이 결혼 엎고 싶은데 | Nếu tôi có quyền, tôi đã hủy đám cưới này rồi. |
대표님께서 이렇게 부탁을 하시고 | Nhưng ông ấy xin tôi đừng làm thế |
또 우리 나연이도 자넬 아직 많이 좋아하는 거 같고 | và Na-yeon dường như vẫn rất thích cậu. |
어쩌겠어, 그냥 넘어가야지 | Tôi làm gì được đây? Tôi sẽ cho qua. |
예정대로 결혼은 하고… | Kết hôn đi. |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[무거운 음악] | |
이럴 줄 알았으면 내가 온주산 개발 건을 밀지도 않았어! | Lẽ ra tôi không nên thúc đẩy việc phát triển Núi Onju. |
나연이가 아직 너 좋아하고 결혼 원하고 | Na-yeon vẫn thích con và muốn cưới con. Vậy thôi. |
그럼 그걸로 얘기 끝난 거야 | và muốn cưới con. Vậy thôi. |
그 앤 어떡할 건가? | Cậu định làm gì với cô ta? |
[한숨] | |
어떻게 해야 할지 판단이 안 섰는데 | Cháu không biết làm gì với cô ấy, |
머릿속이 정리가 된 거 같습니다 | nhưng đầu óc cháu thông suốt rồi. |
[학영의 웃음] | |
그래그래, 잘 생각했어 | Ừ. Cậu nghĩ đúng đấy. |
진작에 그랬으면 좋았을 거를 | Lẽ ra con nên làm việc này sớm hơn. |
그럼 이제 주문할까요? | Ta gọi món nhé? |
식사는 두 분이서 하세요 | Hai người cứ ăn đi. |
전 정리 좀 하러 가 보겠습니다 | Con sẽ đi thu xếp mọi chuyện. |
- [우아한 음악이 흐른다] - [다가오는 발소리] | |
[신유] 어, 왔어? | Em đến rồi. |
[나연의 옅은 웃음] | |
[나연] 오래 기다렸어? | Anh đợi có lâu không? |
[신유] 오래 기다렸지만 나쁘지 않아 | Cũng lâu, nhưng không quá tệ. |
[나연] 이런 데서 보자 그래서 놀랐어 | Em không ngờ lại ăn ở đây. |
오빠 이런 데 별로 안 좋아하잖아 | Anh đâu thích mấy chỗ kiểu này. |
나연이 너가 좋아하니까 | Nhưng em thích mấy chỗ kiểu này. |
- [차분한 음악] - [옅은 웃음] | |
왜 이렇게 긴장되지? | Sao em hồi hộp thế nhỉ? |
꼭 처음 데이트하던 날 같아 | Cứ như ngày đầu mình hẹn hò ấy. |
일단 밥부터 먹을까? | Mình ăn đã nhé? |
보자, 여긴 뭐가 맛있는지 모르겠네 | Em chẳng biết ở đây có gì ngon. |
고민할 필요 없어 | Em không cần chọn đâu. |
[신유] 내가 미리 시켜 놨어 | Anh gọi đồ ăn rồi. |
[지배인] 음식 놔 드리겠습니다 | Cho phép tôi phục vụ món ăn. |
주문하신 허브프렌치랙양갈비와 | Đây là sườn cừu kiểu Pháp ướp rau thơm |
1982년산 피노 오브리옹입니다 | và vang cổ điển Pinot Haut Brion 1982. |
오픈하겠습니다 | Tôi xin phép mở nó. |
그 와인은 조금 있다가 마시겠습니다 | Một lúc nữa bọn tôi mới uống vang. |
아, 예 그럼 즐거운 시간 되십시오 | Tôi hiểu. Vậy thì chúc ngon miệng. |
술도 안 마시면서 웬일로 와인을 시켰어? | Anh không uống thì gọi vang làm gì? |
[신유] 시장님 만나고 오는 길이야 | Anh vừa đi gặp thị trưởng về. |
결혼 얘기를 또 꺼내시던데 | Ông ấy nhắc đến đám cưới. |
아… [멋쩍은 웃음] | |
오빠랑 헤어지고 나서 아빠 앞에서 내가 좀 울었어 | Sau khi chia tay với anh, em đã khóc một chút trước mặt bố. |
앞으론 울지 마 | Từ giờ đừng khóc nữa. |
[옅은 웃음] | |
혹시 우리 다시 시작해? | Chúng mình… sắp quay lại với nhau ạ? |
잠깐만 | Đợi chút. |
네, 이쪽이요 | Xin chào. Ở đây này. |
- [긴장되는 음악] - [다가오는 발소리] | |
아니, 일 때문에 보자는 줄 알았는데 | Tôi tưởng anh gọi có việc. |
[하움 대표] 이런 자리였네? | Hóa ra là mời ăn tối. |
내가 껴도 되는 건가? | Tôi tham gia được chứ? |
여기 앉으시죠, 이 대표님 | Anh Lee ngồi đây này. |
[하움 대표] 아유 우리 장 변호사 같은 사람은 | Tôi luôn thắc mắc không biết anh Jang |
어떤 여자를 만나나 늘 궁금했는데 | sẽ hẹn hò người phụ nữ kiểu gì. |
이렇게 뵙네요? | Đây là cách ta gặp nhau. |
[옅은 웃음] | |
누구셔? | Anh ấy là ai thế? |
누군지 알잖아 | Em biết anh ấy là ai mà. |
[신유] 11월 15일 [한숨] | Ngày 15 tháng 11. |
정확히 이 자리에서 두 사람 만났었는데 | Đó là hôm hai người ngồi tại bàn này. |
기억 안 나? | Anh không nhớ sao? |
[의미심장한 음악] | |
저녁 7시 52분 | Lúc đó là 7:52 tối. |
니가 찍은 셀카에서 | Có lẽ em không biết anh Lee đã xuất hiện trong tấm selfie của em. |
여기 있는 이 대표가 나왔다는 사실을 몰랐겠지 | Có lẽ em không biết anh Lee đã xuất hiện trong tấm selfie của em. |
그래서 사진첩을 나한테 보여 준 거고 | Thế nên em mới cho anh xem ảnh. |
[옅은 웃음] | |
무슨 소리야? | Tấm selfie nào ạ? |
못 믿겠으면 직접 봐 | Em tự xem đi. |
셀카 속 [한숨] | Mặt Lee Hyeon-seo phản chiếu trên kính trong tấm selfie của em. |
유리에 비친 이현서 얼굴 | Mặt Lee Hyeon-seo phản chiếu trên kính trong tấm selfie của em. |
[나연] 오빠가 이홍조랑 둘이 왜 이러고 있냐고 | Anh làm gì với Hong-jo vậy? |
[당황한 숨소리] | |
일 때문에 만난 거야 인테리어 문제로… | Bọn em gặp nhau có việc. Nội thất… |
야, 야, 수습하지 마 얘 장 변이야 | Đừng bao biện nữa. Là anh Jang đấy. |
[현서] 이 정도면 눈치 다 깐 거라고 | Làm vậy chứng tỏ anh ấy biết rồi. |
[현서의 한숨] | |
만났어, 응? | Ừ, bọn tôi đã gặp nhau. |
우리가 좀 만났어 | Bọn tôi gặp nhau đấy. |
근데 뭐? | Vậy thì sao? |
한 대 치게? | Muốn đánh tôi à? |
[흥미진진한 음악] | |
치긴 | Sao phải làm thế? |
치는 것 대신 아주 근사한 저녁을 살 거야 | Tôi sẽ mời hai người một bữa tối ngon lành |
[신유] 축하의 의미로 | để chúc mừng cả hai. |
잘 만나, 둘이 | Mong hai người sẽ thành đôi. |
[헛웃음] | |
되게 잘 어울려 | Hai người đẹp đôi lắm. |
[한숨] | |
아, 이 새끼는 왜 자꾸 내 신경을 거스르지? | Sao hắn toàn làm anh bực thế nhỉ? |
내가 대신 복수해 줄까? | Anh trả thù cho em nhé? |
[나연의 짜증 난 소리] | |
됐어, 뭘 하든 내가 해 | Quên đi. Dù làm gì, em cũng sẽ tự làm. |
[현서] 야, 야… | Này. |
[밝은 음악] | |
[신유] 내가 불을 좀 켰어 이홍조 씨 땜에 | Tôi đã bật đèn cho cô. |
가로등만 불이 켜진 게 아니라 | Không chỉ đèn đường sáng đâu. |
내 심장에도 불이 켜진 거 | Tim tôi cũng bừng sáng. |
- [반짝이는 효과음] - 빤짝빤짝 | Lấp lánh. |
[웃음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[픽 웃는다] | |
- [초인종 소리] - 아니, 왜 인적이 없어? | Không có ai ở nhà ư? |
집에 있을 텐데 | Lẽ ra thằng bé phải ở nhà chứ. |
[긴장되는 음악] | |
[초인종 소리] | |
누구세요? | Bác là ai ạ? |
아, 깜짝이야 | Cháu làm bác giật mình. |
[남자] 음 | |
[옅은 웃음] | |
[밝은 음악] | |
아이, 힘들게 키워서 한국대까지 보내 줬더니 | Bác đã vất vả nuôi dạy nó và cho nó học Đại học Hankook, |
이눔이 전화를 안 받아 | mà nó chẳng bắt máy. |
거, 자식 키워 봤자 다 소용없지, 아휴 | Thật uổng công nuôi dạy. |
시장님 의전할 땐 전화받기 힘들 거예요 | Anh ấy phục vụ thị trưởng nên chắc không có thì giờ nghe điện. |
- [픽 웃는다] - [잔 내려놓는 소리] | |
아가씨는 남자 친구는 있어? | Cháu có bạn trai chưa? |
네, 있어요 | Cháu có rồi ạ. |
[웃음] | Trời ạ. |
[재경 부] 하이고 | Trời ạ. |
아주 그냥 싹싹하니 마음에 드는데 | Bác quý cháu vì cháu dễ gần và tử tế. Tiếc thật đấy. |
아쉽다 | Bác quý cháu vì cháu dễ gần và tử tế. Tiếc thật đấy. |
응, 한 잔 따라 봐 | Rót cho bác một ly. |
[홍조] 네 | Vâng. |
- [문소리] - [재경] 뭐 하는 거예요? | Có chuyện gì thế? |
[홍조] 오셨어요? | Anh về rồi. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
두 사람이 왜 술을 마시고 있어요? | Sao hai người ngồi uống cùng nhau? |
아, 제가 마침 장 봐 오는 길이었거든요 | Em vừa đi mua ít đồ về. |
근데 밖에서 기다리고 계시길래 말동무해 드리고 있었어요 | Em vừa đi mua ít đồ về. Bác đợi anh ở trước cửa. Nên em ngồi tiếp chuyện bác. |
[무거운 음악] | |
홍조 씨, 올라가요 | Hong-jo, lên đi. |
어, 두 분 들어가서 얘기 나누세요 | Anh cứ đưa bác vào nhà đi. |
- [홍조] 여긴 제가 치우… - 올라가라고요 | - Em sẽ dọn… - Đã bảo lên nhà mà. |
[당황한 소리] | |
네 | Vâng. |
[탁] | |
어떻게 알고 왔는지 모르겠는데 | Không biết sao ông tìm được, nhưng ông nên về đi. |
가세요 | Không biết sao ông tìm được, nhưng ông nên về đi. |
싸가지 없는 놈 | Thằng nhóc vô lễ. |
[재경 부] 세상에서 저만 잘났지 [헛웃음] | Mày tưởng mày giỏi giang lắm hả? |
가시라고요 | Tôi bảo về đi mà. |
간다, 가, 안 가래도 가 | Tao về đây. Tao cũng đang định về. |
[재경] 그만 좀 괴롭히시라고요 | Đừng quấy rầy tôi nữa. |
[나연] 회사에 얘기해서 공사 담당자 바꿔 달라 했어 | Con đã bảo công ty con đổi người phụ trách. |
쪽팔려서 여기 못 오겠어서 | Con không dám vác mặt đến đây đâu. |
[학영의 한숨] | |
그렇게 말을 했는데도 | Dù đã nói như vậy, |
이 자식이 마음을 안 바꾼다 이거지? | thằng bé vẫn không chịu đổi ý? |
[한숨 쉬며] 오빠랑 나 이제 진짜 끝났어 | Sin-yu và con thực sự chia tay nhau rồi. |
그래서 이별 선물을 하나 하고 싶은데 | Nên con muốn tặng anh ấy quà chia tay. |
[어두운 음악] | |
3천만 해 줘 | Đưa tao 30 triệu won. |
그럼 다신 너 안 찾아 | Thì tao sẽ không tìm mày nữa. |
[깊은 한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | |
네, 시장님 | Vâng, thị trưởng. |
[학영의 한숨] | |
온주산 개발 | Về việc phát triển Núi Onju… |
바우에서 하움으로 갈아타자 | Đổi từ Bawoo sang Haum đi. |
[의미심장한 음악] | |
혹시 장 변 때문입니까? | Là tại cậu Jang ạ? |
[학영의 기가 찬 웃음] | |
왜? | Sao thế? |
그럼 안 되는 거야? | Có gì quan trọng à? |
경쟁 입찰로 선정했고 | Vụ đó là đấu thầu cạnh tranh và đã xác nhận kế hoạch kinh doanh. |
이미 사업 추진 계획 확정됐습니다 | Vụ đó là đấu thầu cạnh tranh và đã xác nhận kế hoạch kinh doanh. |
문제 생길 소지 충분합니다 | Đã có quá nhiều lý do để nảy sinh vấn đề rồi. |
[학영의 한숨] | |
그럼에도 불구하고 해내는 게 | Tôi đã nhiều lần bảo cậu rằng việc của cậu |
보좌관 일이라고 몇 번을 말해 | là thực hiện vụ đó bất kể thế nào. |
하움이랑 사부작사부작하면 300억이 떨어지는데 | Nếu đứng về phía Haum, ta sẽ nhận được 30 tỉ won. |
그중에 | Cậu nghĩ |
니 몫은 없을 것 같아? | cậu sẽ không có phần à? |
[은영] 어쨌든 장 변호사가 딱 끊어 줘서 얼마나 다행이야 | NGƯỜI CHỒNG BỊ BẮT Tôi mừng vì cậu Jang đã loại bỏ hắn. |
그 사장이 이 주무관 찝쩍대고 그랬는데 | Gã chủ vườn đó cũng từng tán tỉnh Hong-jo. |
[서구] 아, 그런 일도 있었어요? | - Có cả chuyện đó sao? - Phải. |
[은영] 어 | - Có cả chuyện đó sao? - Phải. |
아, 그때부터 이홍조 씨한테 마음이 있었나 보네 | Chắc cậu ta thích Hong-jo từ hồi đó rồi. |
[수정] 아, 그럴 리가 있겠어요? | Không thể nào. |
[새별의 머뭇거리는 소리] | |
[새별] 말 나온 김에 한번 물어나 보지, 뭐, 뭐 | Tiện thể, hỏi luôn đi. |
- [수정] 응? - 변호사님이랑 어떻게 된 거야? | Có chuyện gì với anh Jang? |
[새별] 뭐… [어색한 웃음] | |
사귀고 그러는 거 아니지? | Hai người không hẹn hò đấy chứ? |
[수정이 깔깔 웃는다] | |
- [새별] 아니지? - [수정] 아니지 | Tất nhiên là không. |
아이고 | Trời ạ. |
[새별] 아니지? | Không chứ hả? |
[수정] 왜 이래? | Sao thế? |
저… | À… |
진작 말씀을 드렸어야 했는데요 | Lẽ ra tôi nên nói với cô sớm hơn. |
사귀는 거 맞습니다 | Bọn tôi đang hẹn hò. |
[익살스러운 음악] | |
[홍조] 늦게 말씀드려서 죄송해요 | Xin lỗi vì đã nói muộn. |
- [수정] 어? - [새별] 어머 | - Cái gì? - Trời đất. |
- [새별이 크게] 사귄다고? - [수정] 하, 말도 안 돼 | - Cô hẹn hò anh ấy? - Không thể nào. |
- [수정] 아니… - [새별] 어머, 어머! | Trời ơi. |
아니, 과장님 | Cô Ma. |
사내 연애 하지 말라면서요 | Cấm hẹn hò nơi công sở mà. |
반대 안 하세요? | Sao cô không cản cô ấy? |
[수정이 울먹이며] 과장님 | Cô Ma. |
[수정의 울먹이는 소리] | |
- 지난번에 못 한 회식 - [새별, 수정이 씩씩댄다] | Buổi tụ tập lần trước bất thành. |
[은영] 오늘은 꼭 할 거야 | Hôm nay phải làm thôi. |
- [익살스러운 음악] - 다들 선약 있단 얘기 하지 마 | Đừng bảo tôi là các cô bận nhé. |
예 | Tôi không bận. |
- [새별] 그게 아니… - [서구의 호응] | - Không phải… - Được thôi. |
[새별] 아니, 아니! | Không. Không! |
아니! | Không! |
[기가 찬 웃음] 여기도 막 이렇게 붙어 있지 | Sao hai người dính lấy nhau? Đang hẹn hò hay gì? |
뭐, 이렇게 하트 한번 하면 사귀는 건가? | Sao hai người dính lấy nhau? Đang hẹn hò hay gì? |
예? 뭐 이렇게… [기가 찬 웃음] | Như thế này à? |
이렇게 막 닿으면 사귀고 그렇게 되는 건가, 어? | Làm thế này, có phải là đang hẹn hò không? |
- [수정] 아니, 사귄다고? - [새별의 헛웃음] | Ý tôi là… Hai người hẹn hò à? |
잠깐만 나갔다 올게요 [한숨] | Tôi ra ngoài một chút. |
[수정] 갔다 와 | Hẹn gặp lại. |
[홍조] | Anh đọc tin tức chưa? |
[차분한 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[신유] 응 | Rồi. |
정말 다행이야 | Anh thấy nhẹ cả người. |
[신유] | Tối nay mình làm gì đây? |
[한숨] | |
[홍조] 오늘 저녁 회식이요 | Tối nay em tụ tập rồi. |
[신유] | Sao nhóm em tụ tập lắm thế? |
- [한숨] - [휴대 전화 조작음] | |
[홍조] | Em buồn lắm. |
[한숨] | |
[신유] 끝나고 연락해, 기다릴게 | Khi nào xong gọi anh nhé. Anh sẽ đợi. |
- [은영] 자, 짠 합시다 - [서구] 짠! | - Nâng ly. - Nâng ly! |
- [은영] 파이팅! - [팀원들] 예! | - Hãy làm thật chăm chỉ. - Phải! |
[새별] 아유, 안주 푸짐하니 너무 좋다, 응 | - Hãy làm thật chăm chỉ. - Phải! Nhiều đồ ăn kèm quá. Thật tuyệt. |
[은영] 낙지 맛있네, 향도 좋고 | Bạch tuộc thơm ngon thật. |
아이고, 향은, 응? | Nếu nói về mùi, |
[서구] 과장님이 더 좋아 [웃음] | cô cũng thơm mà. |
[수정의 웃음] | |
근데 요즘 과장님 좀 예뻐진 거 같지 않아? | Dạo này cô Ma trông xinh hơn nhỉ? |
[새별] 과장님은 예뻐지시고 | Cô Ma trông xinh hơn… |
[새별의 숨 들이켜는 소리] | |
팀장님은 좀 깔끔해지셨달까? | và ông Gong trông gọn gàng hơn. |
보쌈 먹어 봐요, 맛있네 [웃음] | Ăn thịt lợn đi. Ngon lắm. |
아무래도 수상해 [웃음] | Thật đáng ngờ. |
혹시 두 분이 무슨 일 있으세요? | Đang có chuyện gì à? |
- [은영] 아무 일도 없는데? - [서구] 어떻게 알았어? | - Không có… - Sao cô biết? |
[익살스러운 음악] | |
[새별의 의아한 소리] | Sao hai người bối rối thế? |
왜 당황을 하고 그러세요? | Sao hai người bối rối thế? |
- [은영] 우리가? - [서구] 아닌데? | - Vậy ư? - Đâu có. |
[홍조의 탄성] | |
[홍조] 저기요 | Xin thứ lỗi. |
[술 취한 말투로] 저도 좀 예뻐해 주시면 안 돼요? | Mọi người đối tốt với tôi nữa được không? |
[새별이 작게] 앉아 | |
저랑 보좌관님이랑 같은 집에 살아요 | Anh Kwon và tôi sống chung một nhà đấy. |
- [익살스러운 음악] - [수정] 어? | Cái gì? |
[홍조] 제가 그 집에 산 지 6년이 됐거든요 | Tôi sống ở ngôi nhà đó sáu năm rồi. |
어느 날 갑자기 보좌관님이 이사 오신 거예요 | Một hôm, bỗng dưng anh Kwon dọn đến đó. |
그러니까 저하고 보좌관님은 | Nên anh Kwon và tôi |
진짜 진짜 그냥 이웃사촌 | chỉ là hàng xóm, không hơn. |
[울먹이며] 변호사님은? | Thế còn anh Jang? |
[흥미로운 음악] | À… |
아… | À… |
[홍조의 깊은 한숨] | |
그게 어떻게 된 거냐면요 | Chuyện xảy ra là |
그, 온주산 신당 철거하다가 만났거든요 | bọn tôi gặp nhau khi tôi đến phá dỡ ngôi đền trên Núi Onju. |
아, 근데 그 주술… | Nhưng bùa chú đó… |
그, 애정 성사술이 잘못 걸린 거예요 | Bùa yêu đã bị dùng nhầm. |
뭔 술? | Bùa gì? |
[픽 웃는다] | |
애정 성사술이요, 주술이요 | Bùa yêu. Một loại bùa chú. |
[서구가 깔깔 웃는다] | |
[서구] 얘 술 많이 먹었네 이, 제정신 아니네 [웃음] | Cô ấy say quá rồi. Không còn tỉnh táo nữa. |
- [은영의 웃음] - 진짜예요 | Tôi nghiêm túc đấy. |
진짜, 진짜예요 | Rất nghiêm túc. |
[홍조] 그, 신당을 철거하는데 주술서가 나온 거예요 | Trong lúc phá dỡ ngôi đền, anh ấy tìm thấy sách bùa chú. |
그게 앵초라는 사람이 쓴 건데 | Nó được viết bởi một người tên Aeng-cho. |
[헛웃음] 어이가 없다, 진짜 | Thật lố bịch. Rồi sao nữa? |
그래서? | Thật lố bịch. Rồi sao nữa? |
뭐, 애정 뭐, 그 술, 뭐, 그… | Cái bùa yêu gì đó. Nó có linh nghiệm không? |
그게 먹혔어? | Cái bùa yêu gì đó. Nó có linh nghiệm không? |
아, 먹혔으면 나도 좀 해 보게 | Nếu có, cho tôi thử với. |
아, 그게 한 번밖에 못 쓰는 거… | Tôi chỉ dùng bùa được một lần. |
[홍조] 아, 그러면 제가 | Vậy tôi có nên dùng bùa |
부자 되는 주술 해 드릴까요? | giúp cô trở nên giàu có không? |
- [익살스러운 음악] - [은영] 놀고들 있네 | giúp cô trở nên giàu có không? Thật nực cười. |
[서구] 부자 되는 주술 내 주면 안 되나? | Cô dùng bùa đó cho tôi được không? |
아유, 나 주기로 했는데 왜 그래요? | Thôi nào, cô ấy muốn dùng cho tôi mà. |
자, 그러면 가위바위보를 해요 정정당당하게 | Vậy chơi oẳn tù tì đi cho công bằng. |
- [서구] 그래 - 안 내면 진 거 | Sẵn sàng hay chưa, oẳn tù tì. |
[수정, 새별] 가위바위보! | Sẵn sàng hay chưa, oẳn tù tì. |
[새별의 환호] | |
[은영] 부자 되세요! | Giàu rồi. |
왜 연락을 안 받는 거지? | Sao cô ấy không trả lời? |
아무리 술을 많이 먹어도 점 하나 찍어 줄 수는 있는데 | Nếu lỡ uống nhiều quá, chấm một cái cũng được mà. |
내가 이모티콘을 안 보내서 그런가? | Hay tại mình không gửi biểu tượng cảm xúc? |
[도어 록 조작음] | |
참, 왜 연락을 안 받는… | Sao cô ấy không trả lời… |
- [도어 록 작동음] - [현관문 열리는 소리] | |
- [익살스러운 음악] - [도어 록 작동음] | |
어떻게 된 거야? | Có chuyện gì thế? |
[홍조가 술 취한 말투로] 어? 장신유다, 장신유 | Ồ, Jang Sin-yu kìa. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
회식 끝나고 전화하랬잖아 | Lẽ ra xong thì em phải gọi chứ. |
알겠어요, 전화할게요 | Em hiểu rồi. |
아유, 그런 뜻이 아니라… | Ý anh không phải thế. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
아, 화원 사장님 잡혔잖아요 | Anh Na đã bị bắt. |
여긴 어떻게 온 거야? | Sao em đến được đây? |
딱 붙어 있으려고 왔지 | Em đến đây để dính lấy anh. |
딱 붙어 있으라 그랬잖아 | Anh đã bảo em phải dính lấy anh mà. |
[발랄한 음악] | |
[홍조] 근데 | Nhân tiện, |
비번 왜 안 바꿨어요? | sao anh không đổi mật khẩu? |
[픽 웃는다] | |
왜 안 바꾼 거 같아? | Theo em là tại sao? |
[홍조] 음 | |
혹시 내가 올지도 몰라서? | Phòng khi em đến đây à? |
이렇게 술 먹고 올지는 몰랐지 | Anh không ngờ em sẽ đến đây khi đang say xỉn thế này. |
[장난스럽게] 나 낙지도 먹었는데 | Em còn ăn cả bạch tuộc đấy. |
[장난스럽게] 좋은 것도 먹었네 | Em đã được ăn ngon. |
가자, 일어나, 빨리 술 좀 깨자 | Đứng dậy. Giải rượu cho em nào. |
[힘주며] 아이고, 아휴 | Trời đất. |
[홍조] 나 그, 딱 달라붙어 있으려고 온 건데 | Em đến để dính lấy anh. |
왜 딱 달라붙질 않지? | Tại sao không dính? |
딱 달라붙어 있어야 되는데 | Em cần phải dính lấy anh. |
왜 자꾸 떨어지려고 하는 거지? | Sao cứ rời xa anh thế này? |
[신유] 지금 딱 달라붙고 있는 상황이야 | Em đang dính lấy anh mà. |
- [신유] 이홍조 씨 - [홍조] 아닌데? | Em đang dính lấy anh mà. - Hong-jo. - Không. |
- [홍조] 딱 달라붙어야 되는데 - [신유] 딱 달라붙고 있는데 | - Em cần dính lấy anh. - Đang dính rồi mà. |
- [홍조] 딱 달라붙어 있을 거야 - [신유의 힘겨운 숨소리] | Em sẽ dính lấy anh. |
- [신유] 이홍조 씨, 그… - [홍조의 어리광 소리] | Hong-jo. Em ăn bao nhiêu bạch tuộc mà giờ cứ như bạch tuộc thế? |
낙지 몇 마리 먹었길래 낙지가 된 거야? | Em ăn bao nhiêu bạch tuộc mà giờ cứ như bạch tuộc thế? |
[홍조] 천 마리? | Một nghìn con. |
- [신유] 천 마리 먹었어? - [홍조] 응 | Em ăn nghìn con bạch tuộc? |
[홍조의 옅은 신음] | |
- [홍조의 힘겨운 숨소리] - [신유의 웃음] | |
나는 | Em đang rất vui. |
속이 후련해요 | Em đang rất vui. |
보좌관님하고는 이웃사촌 | Anh Kwon là hàng xóm của em |
장신유 씨하곤 사귀는 사이 | và em còn đang hẹn hò với anh. |
[홍조] 내가 다 얘기했어 | Em kể hết với họ rồi. |
[홍조의 웃음] | |
어? | Khoan đã. |
근데 여기 어디지? | Em đang ở đâu? |
[흥미로운 음악] | |
여기 어딘지 모르겠어? | Em không biết em đang ở đâu ư? |
[웃으며] 알아요, 장신유 씨 집 | Em biết mà. Đây là nhà anh. |
잠깐 있어 | Em cứ ở tạm đây đi. |
숙취 음료 좀 사 올게 | Anh sẽ mua đồ giải rượu. |
[홍조] 응? | |
누구지? | Anh là ai? |
장난 그만하고 | Đừng giỡn nữa. |
[부드러운 음악] | |
가지 마요 | Anh đừng đi. |
이리 와요 | Lại đây nào. |
안 오면 내가 가지, 뭐 | Không là em lao vào anh đấy. |
[신유의 옅은 숨소리] | |
[신유가 픽 웃는다] | |
술 깬 다음에 후회 안 하겠어? | Em sẽ không hối hận sau khi tỉnh rượu chứ? |
[홍조] 응 | |
아니요, 후회 안 해 | Không, em không hối hận đâu. |
확 덮쳐 버릴 거야 [힘주는 소리] | Em sẽ vồ lấy anh. |
[감성적인 음악] | |
[감성적인 음악이 뚝 끊긴다] | |
[익살스러운 음악] | |
[풉 웃는다] | |
[옅은 웃음] | |
[감성적인 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[신유의 떨리는 숨소리] | |
- [의미심장한 음악] - [당황한 숨소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
네, 엄마 | Mẹ ạ. |
아버지 못 믿겠는데요 | Con không tin tưởng bố. |
[신유 모] 진짜야 | Mẹ nghiêm túc đấy. |
니가 전화 안 받으니까 나보고 하라 그랬어 | Ông ấy bảo mẹ gọi con vì con không bắt máy. |
생일날 둘이 같이 오라고 | Hôm sinh nhật ông ấy, hãy đến cùng cô bé. |
알겠어요, 그날 봬요 | Vâng. Hẹn gặp mẹ hôm đó. |
[통화 종료음] | |
[어두운 음악] | ONJU, THÀNH PHỐ CỦA CHỮA LÀNH VÀ HÒA HỢP. CẢNH SÁT ONJU LUÔN BÊN BẠN! |
[휴대 전화 진동음] | |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì thế? |
왜 전화를 안 받아? | Em không bắt máy. |
얼마나 걱정했는지 알아? | Anh lo quá. |
[홍조] 나 좀 데리러 올래요? | Anh đến đón em được không? |
- [잔잔한 음악] - 어딘데? | Em đang ở đâu? |
은월 할머니 만나고 온 거야? | Em đi gặp bà Eun-wol à? |
근데 왜 전화를 안 받아? | Nhưng sao không bắt máy? |
아, 할머니 얘기 듣느라 시간 가는 줄 모르고 | Em không để ý thời gian khi ngồi nghe bà nói. |
사람 덮치고 그냥 가는 게 어디 있어? | Sao nỡ bỏ anh đi sau khi vồ lấy anh? |
그럴 거면 덮치지를 말든가 | Lẽ ra em đừng nên vồ lấy anh. |
미안해요 | Em xin lỗi. |
[신유] 다시는 그러지 마 | Đừng bao giờ làm thế nữa. |
걱정했으니까 | Anh đã lo lắm đấy. |
나랑 | Anh có muốn… đi ngắm tuyết với em không? |
눈 보러 갈래요? | Anh có muốn… đi ngắm tuyết với em không? |
[신유] 갑자기 눈은 왜 보고 싶어졌어? | Sao tự dưng em muốn đi ngắm tuyết? |
중요한 할 얘기가 있어서 | Em có chuyện quan trọng cần nói với anh. |
나도 중요한 할 얘기 있는데 | Anh cũng có chuyện cần nói. |
먼저 말해요 | Anh nói trước đi. |
곧 아버지 생신이야 | Sắp sinh nhật bố anh. |
당신이랑 같이 오래 | Ông ấy muốn em đến cùng anh. |
[신유] 너무 부담 갖지 마 | Đừng căng thẳng quá. |
그냥 밥 한 끼 하는 거니까 | Chỉ là một bữa ăn thôi. |
아버지는 말이 안 통하는 편이지만 | Bố và anh hơi khắc khẩu, |
엄마는 귀여운 분이야 | nhưng mẹ dễ thương lắm. |
당신이 조금 더 귀엽긴 하지만 | Dù em dễ thương hơn một chút. |
아무래도 | Em không nghĩ |
난 못 갈 거 같아요 | em đi được. |
[차분한 음악] | |
왜? | Tại sao? |
부담스러워서? | Không thoải mái à? |
[한숨] | |
사실대로 말할게요 | Em sẽ thú thực với anh. |
내가 | Em đã thấy thứ |
보고 싶지 않은 걸 봐 버렸어요 | em không muốn thấy. |
또 꿈꾼 거야? | Lại là giấc mơ đó à? |
그래서 은월 할머니 만난 거고? | Đó là lý do em gặp bà Eun-wol? |
네 | Vâng. |
무슨 말을 들었는지 모르겠지만 | Anh không biết bà đã bảo gì em, |
뭐든 상관없다며? | em đã nói không gì quan trọng. |
[신유] 현재가 가장 중요하다고 했잖아 | Em nói hiện tại mới là quan trọng nhất. |
기억 안 나? | Em không nhớ à? |
[섬뜩한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
피에 젖은 손 | Bàn tay đẫm máu. |
나라는 거 | Anh có biết… |
알고 있었어요? | đó là em không? |
[앵초의 놀란 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[앵초의 힘겨운 숨소리] | |
[앵초의 힘겨운 숨소리] | |
[앵초의 힘겨운 신음] | |
[터져 나오는 울음] | |
- [앵초의 힘겨운 신음] - [무진의 울음] | |
[무진이 흐느낀다] | |
[앵초의 힘겨운 숨소리] | |
- [무진의 울음] - [앵초의 힘겨운 숨소리] | |
나를 죽이는 자 | Tôi đã nói kẻ nào giết tôi… |
[울먹이며] 저주를 받는다 하였는데 | thì sẽ bị nguyền rủa. |
[감성적인 음악] | |
[홍조] 당신한테 저주를 내린 게 나예요 | Em là kẻ đã nguyền rủa anh. |
[신유] 전생일 뿐이야 | Chuyện quá khứ rồi. |
[홍조] 악연이었고 | Nó bất hạnh |
앞으로도 악연일 거예요 | và sẽ mãi là một mối quan hệ bất hạnh. |
[은월] 넌 이미 알고 있잖아 | Cháu đã biết rồi mà. |
숨이 끊어지기 전에는 아무것도 | Chừng nào cuộc đời cháu chưa kết thúc, |
끝나지 않는다는 거 | sẽ chẳng có gì kết thúc. |
[신유] 그래서? | Vậy thì sao? |
[홍조] 더는 장신유 씨 얼굴 못 보겠어요 | Em không thể gặp anh nữa. |
[신유] 당신은 | Không gặp anh mà em cũng sống được sao? |
나 안 보고 살아도 괜찮은 거야? | Không gặp anh mà em cũng sống được sao? |
네 | Phải. |
No comments:
Post a Comment