Search This Blog



  이 연애는 불가항력 12

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

[중범] 나도 이렇게까지 하고 싶진 않았어Tôi cũng không muốn chuyện đi xa thế này đâu.
그러게 왜 다른 남자를 만나Tại sao cô lại hẹn hò với kẻ khác?
[휴대 전화 진동음]
- [무전기 신호음] - [통화 종료음]
- 팀장님 - [서구] 네- Ông Gong. - Tôi đây.
[신유] 지금 이홍조 씨 연락이 안 돼서Tôi không gọi được Hong-jo.
어디 있는지 확인 좀 해 주세요Làm ơn hãy xem cô ấy ở đâu.
[서구] 네Được.
[휴대 전화 벨 소리]TẬP 12
[버튼 조작음]
네, 공 팀장님Tôi nghe đây, ông Gong.
[서구] 예, 변호사님Anh Jang.
그, 민원 처리한다고 온주산 갔대요Cô ấy đã đến Núi Onju để xử lý khiếu nại.
네, 알겠습니다Được rồi.
[통화 연결음]LEE HONG-JO
[초조한 숨소리]
[버튼 조작음]
[통화 연결음]
[어두운 음악]
[휴대 전화 진동음]
[피식한다]
[휴대 전화 조작음]
네, 변호사님이 웬일이세요?Xin chào. Có chuyện gì thế, anh Jang?
지금 어디 계세요?Anh đang ở đâu?
[중범] 화원이요Ở trong vườn.
제가 지금 그쪽으로 가고 있습니다Tôi đang trên đường đến đó đây.
[중범] 음…À, tôi có việc gấp, nên tôi phải ra ngoài bây giờ.
급한 일이 생겨서 지금 나가 봐야 하는데À, tôi có việc gấp, nên tôi phải ra ngoài bây giờ.
혹시 그거 아세요?Anh biết gì chưa?
누리공원에서 백골 사체 발견된 거Xương người được tìm thấy ở Công viên Nuri.
[무거운 효과음]
아 [헛웃음]
그랬나요?Vậy à?
어쨌든Dù sao đi nữa,
지금은 오셔도 소용없어요cậu đến đây cũng chẳng ích gì đâu.
[중범] 예Được rồi.
- [고조되는 음악] - [통화 종료음]
[한숨]
아쉽네Tệ thật.
[차분한 음악]
[현감 아들의 울음]
[부드러운 음악]
[현감 아들] 진짜 이름을 말 안 해 줄 것이냐?Cậu không cho tôi biết tên à?
[여자아이] 이름 같은 거 없습니다Tôi không có tên.
[현감 아들] 이름 없는 사람이 어디 있어?Ai mà chẳng có tên?
다른 이름으로 살던 이는Người từng có tên…
죽었으니까요giờ chết rồi.
환생이라도 했다는 것이냐?Ý cậu là cậu đã đầu thai?
[헛기침]
부리는 종복들도 다 이름을 가졌는데Ngay cả đầy tớ của tôi còn có tên.
'무명씨야' 부를 순 없지Tôi không thể gọi cậu là "Vô danh".
내가 니 이름을 지어 주겠다Tôi sẽ đặt tên cho cậu.
앵초는 어떠냐?Aeng-cho thì sao?
[현감 아들] 쪼꼬맣고 못생긴 게Cậu nhỏ bé và xấu xí
앵초 꽃을 꼭 닮아서 말이다giống như aengcho, hoa anh thảo.
싫습니다- Tôi không thích tên đó. - Aeng-cho.
앵초, 니 얼굴에 딱인 이름인데, 뭘- Tôi không thích tên đó. - Aeng-cho. Nó rất hợp với cậu.
[어린 무진] 내 이름은 무진이다Tên tôi là Mu-jin.
장무진Jang Mu-jin.
어차피 너 따위가 부를 수 있는 이름은 아니겠으나…Dù sao, kẻ thấp hèn như cậu cũng không thể gọi cái tên đó…
웃전이 말하는데 감히Bề trên đang nói với cậu đấy.
같이 가자, 앵초야!Đợi tôi với, Aeng-cho!
- [메아리치는 말소리] - 앵초야!Aeng-cho!
앵초야!Aeng-cho!
[아파하는 소리]
[어두운 음악]
[홍조의 놀란 숨소리]
- [신유의 초조한 숨소리] - [통화 연결음]
이, 이홍, 이홍조 씨?Hong… Hong-jo?
[신유] 이홍조 씨?Hong-jo?
이홍조 씨!Hong-jo!
내 말 안 들려요?Nghe thấy anh không?
[당황한 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
여기요, 누구 없어요?Xin chào? Có ai ở đó không?
여기 사람 있어요Có người dưới này.
[홍조] 여기요!Có ai không?
[신유] 이홍조 씨!Hong-jo!
이홍조 씨?Hong-jo?
아이, 씨
핸드폰Điện thoại của mình.
[홍조의 다급한 숨소리]
[휴대 전화 진동음]
[홍조의 다급한 숨소리]
여보세요?A lô?
이홍조 씨? 어떻게 된 거야?Hong-jo? Đã có chuyện gì thế?
[홍조] 구덩이에 빠졌어요Em bị ngã xuống hố.
어딘데? 천천히 설명해 봐Em ở đâu? Bình tĩnh và giải thích đi.
그, 새터골이라는 표지판에서Từ biển chỉ đường có đề "Saeteogol",
왼쪽으로 100미터 정도 갔는…đi khoảng 100 mét sang trái…
[통화 종료음]đi khoảng 100 mét sang trái…
이, 이홍…Hong…
이홍조 씨Hong-jo.
여보세요?A lô?
여보세요? 장신유 씨A lô? Sin-yu.
[홍조의 당황한 숨소리]
[통화 연결음]
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후…Điện thoại đã tắt. Làm ơn để lại…
[통화 종료음]Điện thoại đã tắt. Làm ơn để lại…
[한숨 쉬며] 새터골 표지판Biển Saeteogol.
새터골 표지판, 100미터 새터골…Biển Saeteogol. Saeteogol…
- [긴장되는 음악] - [다급한 숨소리]
[놀란 신음]
[거친 숨소리]
[다급한 소리]
이홍조 씨!Hong-jo!
[홍조의 거친 숨소리]
[힘겨운 신음]
이홍조 씨Hong-jo?
[가쁜 숨소리]
[신유] 대답 좀 해 봐요 이홍조 씨!Trả lời anh đi, Hong-jo.
- [홍조의 다급한 숨소리] - 이홍조!Hong-jo!
[놀란 숨소리]
장신유 씨?Sin-yu?
[홍조] 장신유 씨!Sin-yu!
이홍조 씨?Hong-jo?
장신유 씨!Sin-yu.
나 여기 있어요, 장신유 씨!Em ở đây, Sin-yu.
이홍조 씨Hong-jo.
장신유 씨!Sin-yu.
[홍조] 여기예요, 이쪽이요Em đây. Ở đằng này.
- [긴장감 고조되는 음악] - 여기 있어요, 저, 장신유…Em ở đây. Sin-yu.
- 이홍조 씨 - 장신유 씨- Hong-jo. - Sin-yu.
잡아요Nắm lấy tay anh.
[홍조의 가쁜 숨소리]
[섬뜩한 효과음]
[강조되는 효과음]
[비밀스러운 음악]
[섬뜩한 효과음]
뭐 해요, 빨리!Em làm gì thế? Nhanh nào.
[강조되는 효과음]
[홍조의 옅은 한숨]
- [의미심장한 음악] - [홍조의 한숨]
[신유] 난 이 얼굴을 봤어Khuôn mặt này quen lắm.
본 적도 없는 당신 얼굴을 내가 봤다고Tôi đã từng thấy dù trước đây chưa gặp cô.
설마Mình và anh ấy
같은 꿈을 꾸는 건가?đang mơ cùng một giấc mơ à?
[도어 록 작동음]
오한은 좀 가셨어?Em thấy đỡ lạnh chưa?
욕조에 몸 담그니까 좀 나아요Tắm bồn xong em thấy khỏe hơn rồi.
[홍조의 옅은 신음]
[잔잔한 음악]
- [홍조의 멋쩍은 웃음] - [신유의 한숨]
정말 발 잘못 디뎌서 빠진 거 맞아?Em bị trượt chân ngã thật chứ?
[홍조] 응Vâng.
사진 찍느라 정신 팔려서 발밑을 못 봤어요Em bị phân tâm trong lúc chụp ảnh và đã không để ý bước chân.
앞으로는 민원 처리하러 혼자 다니지 마Đừng đi xử lý khiếu nại một mình.
당분간은 외근도 하지 마Tạm thời đừng ra ngoài làm việc.
[옅은 웃음]
[장난스럽게] 그럼 월급은 어떻게 받나?Vậy em lấy đâu ra lương?
아유, 걱정하지 말아요Đừng lo.
아까는 많이 놀랐는데Khi nãy em đã rất sốc,
지금은 멀쩡해요giờ em hoàn toàn ổn rồi.
다친 데도 별로 없고Không đau đến thế đâu.
나한텐 이 정도도 많이 다친 거야Đối với anh, thế này là đau lắm đấy.
나…Giờ em đã hiểu điều anh nói.
장신유 씨가 했던 말 이제 이해됐어요Giờ em đã hiểu điều anh nói.
무슨 말?Anh đã nói gì?
꿈에서 나 봤다 그랬잖아요Anh nói anh thấy em trong giấc mơ.
나도 장신유 씨 봤어요Em cũng đã thấy anh.
[차분한 음악]
뭐가 보였는데?Em đã thấy gì?
[홍조가 픽 웃는다]
그때도 나 좋다고 엄청 따라다닌 거 같던데?Anh mê em như điếu đổ và còn theo đuổi em.
그건 극도로 불안한 상태에서Đó có lẽ là một hình thức lảng tránh
[한숨 쉬며] 뇌가 만든 일종의 도피 같은 거겠지Đó có lẽ là một hình thức lảng tránh do não em tạo ra trong tình trạng lo lắng.
[홍조가 픽 웃으며] 그런가?Vậy sao?
어쨌든 너무너무 선명해서Dù sao thì, nó sống động đến mức có cảm giác như thật.
진짜 현실 같았어Dù sao thì, nó sống động đến mức có cảm giác như thật.
그래서 잠깐 그런 생각을 했잖아Thậm chí em còn có suy nghĩ này.
'아, 은월 할머니가 했던 말처럼'Như bà Eun-wol đã nói,
'우린 정말 끊어 낼 수 없는 운명인가 보다'định mệnh của mình chắc hẳn không thể tách rời.
그런 건 꿈꾸지 않아도 알 수 있어Không cần mơ cũng biết điều đó mà.
그래도 난 궁금해요Dù vậy, em vẫn muốn biết
장신유 씨는 무슨 꿈을 꿨는지về giấc mơ anh đã mơ.
[홍조] 우리가 진짜 같은 꿈을 꾼 거면Nếu mình thực sự đã mơ giống nhau,
너무 신기한 거잖아요vậy thì thật tuyệt, nhỉ?
왜요?Sao thế?
응?
[옅은 웃음]
[신유] 잠들 때까지만 이러고 있을게Hãy để anh làm thế này cho đến khi em ngủ.
나 진짜 괜찮은데Em ổn thật mà.
내 앞에선 씩씩한 척 안 해도 돼Em không cần tỏ ra mạnh mẽ trước mặt anh.
나 실은…Thực ra…
많이 무서웠어요em đã rất sợ.
[차분한 음악]
사실 나도 무서웠어Thực ra, anh cũng sợ,
[신유] 당신이 연락 안 되는 순간부터từ lúc em không bắt máy.
당신한테 무슨 일이 생길까 봐Anh sợ em đã gặp chuyện không hay.
내 걱정 해 주는 사람 있으니까Thật tuyệt khi có ai đó lúc nào cũng lo lắng cho em.
너무 좋다Thật tuyệt khi có ai đó lúc nào cũng lo lắng cho em.
[차 리모컨 조작음]
[한숨]
[잔잔한 음악]
[서구] 어, 이 다들 이 뉴스 봤제?Mọi người đọc tin về bộ xương được tìm thấy rồi chứ?
이거, 백골 사체 발견된 거Mọi người đọc tin về bộ xương được tìm thấy rồi chứ?
내가 이 현장에 있었다니까, 어?Tôi đã ở hiện trường đấy.
막 심장이 막 티나올라 하더라Tim tôi suýt nữa nhảy ra ngoài.
그러니까요Đúng thế.
전 거기 시체 묻혀 있는지도 모르고Tối nào tôi cũng ra đó mà không biết về cái xác.
밤마다 산책 갔었잖아요Tối nào tôi cũng ra đó mà không biết về cái xác.
[놀란 소리]
[새별] 생각만 해도 소름 끼쳐Nó làm tôi lạnh sống lưng.
[은영] 난 이게 더 소름 돋는데?Cái này còn ghê hơn.
'백골화가 되어 있었지만 손만 썩지 않고 남아 있었다'"Toàn bộ xác đã hóa xương, trừ đôi bàn tay, như thể chúng được chừa lại
'마치 자신의 신원을 알려 범인을 잡으라는 듯'để giúp ta nhận dạng thi thể và bắt thủ phạm".
[직원들의 기겁하는 소리]
[서구] 아니 이거를 현장에서 본 나는Tôi cũng thấy cái này ở hiện trường. Rùng hết cả mình.
얼마나 소름 돋았겠냐고, 어?Tôi cũng thấy cái này ở hiện trường. Rùng hết cả mình. Suốt đêm tôi không thể chợp mắt.
밤에 잠을 한숨도 못 잤어Suốt đêm tôi không thể chợp mắt.
이래서 사람이 혼자 살면 안 돼Đây là lý do cô không nên sống một mình.
[수정이 겁내며] 아, 살인범 빨리 잡혔으면 좋겠다Tôi hy vọng kẻ sát nhân sớm bị bắt.
아, 퇴근하기 너무 무서워Tôi thấy sợ mỗi khi tan làm.
저도요 [한숨]Tôi cũng thế.
[익살스러운 음악]
이홍조 씨는 다행이라고 생각해야 되는 거 아니야?Tưởng cô phải thấy nhẹ nhõm?
[새별] 더 큰 이슈가 스캔들을 덮었잖아Một vấn đề lớn hơn đã che khuất bê bối của cô.
[서구] 아이, 아이 지금 그게 중요한 게 아니야Vụ đó đâu quan trọng nữa.
모여 봐, 모여 봐Tập hợp lại đây.
- [의미심장한 음악] - [작게] 우리 변호사님이Cậu Jang nghi ngờ
그린조경화원 나 사장을 의심하더라고cậu Na của Vườn cảnh quan xanh.
[직원들의 놀란 소리]Cái gì?
들어 봐Nghe này. Vợ cậu ta đã mất tích được năm năm,
부인이 5년 전에 실종됐지?Nghe này. Vợ cậu ta đã mất tích được năm năm,
그리고 그 공원도 5년 전에 조성이 됐지và công viên được xây cách đây năm năm.
그리고 그 공사에 나 사장이 참여했지Và cậu Na từng tham gia việc xây dựng.
[손뼉 치며] 삼박자가 딱 떨어지는 거야Mọi chuyện bắt đầu rõ ràng rồi.
이거는 누가 봐도 합리적인 의심이 가능하다고Sự nghi ngờ hoàn toàn có lý.
업체 선정 취소하고 미리 손절 하길 너무 잘했어요Tôi mừng vì đã loại anh ta khỏi danh sách đối tác và cắt liên hệ.
- [서구] 그러니까 - [수정의 기겁하는 소리]Chính xác.
너무 섣불러Mọi người hấp tấp quá.
[은영] 그 사체가 나 사장 부인인지는Ta vẫn chưa biết bộ xương đó có phải của vợ anh Na hay không.
아직 모르잖아Ta vẫn chưa biết bộ xương đó có phải của vợ anh Na hay không.
손에 지문이 남아 있다니까Vì vẫn còn dấu vân tay,
뭐, 곧 신원 파악될 거고thi thể sẽ sớm được nhận diện.
손절은 그다음에Sau đó mới nên cắt liên hệ.
자, 이제 일들 하자Giờ, làm việc đi.
[홍조] 과장님Cô Ma.
저는 온주산 구덩이 메우러 외근 좀 나가 보겠습니다Tôi sẽ ra ngoài để lấp hố trên Núi Onju.
조심해서 다녀와Cẩn thận nhé.
[은영] 새해 시작한 지 얼마 되지도 않았는데Năm mới vừa bắt đầu mà đã bận rộn rồi.
싱숭생숭하다Năm mới vừa bắt đầu mà đã bận rộn rồi.
[서구] 아, 맞다 그, 어제 어떻게 됐어?Chuyện hôm qua thế nào?
변호사님 되게 걱정하더만은Cậu Jang lo lắm đấy.
와 그라노?Đã có chuyện gì?
- [흥미진진한 음악] - [멋쩍게 웃으며] 그, 그러게요Tôi biết mà.
왜 그러셨을까요?Tôi cũng thắc mắc.
저는 얼른 점심 먹고 현장 나가 보겠습니다Tôi sẽ mau chóng đi ăn trưa rồi ra hiện trường.
[새별의 비명]
[수정, 서구] 왜?Sao thế?
[새별] 깜짝이야!Cô làm tôi giật mình.
[떨며] 미안해Tôi xin lỗi.
[서구] 아이, 뭐 했는데?Cô đã làm gì?
[새별의 안도하는 소리]
화원 사장님이 설마…Có phải anh Na…
[홍조의 당황한 숨소리]
- [한숨] - [휴대 전화 진동음]
[홍조] 응?
네, 보좌관님A lô, anh Kwon ạ.
[재경] 같이 점심 먹을래요?Mình cùng ăn trưa nhé?
[부드러운 음악]
저랑 같이 드셔도 괜찮으시겠어요?Như vậy có ổn với anh không?
왜 안 돼요?Tại sao không?
[경쾌한 음악이 흐른다]
게시판 글 때문에 힘들진 않으세요?Anh có gặp khó khăn gì vì bài đăng đó không?
누가 누굴 걱정하는 거예요?Em lo cho anh à?
전 괜찮아요Em ổn mà.
괜찮은 사람이 혼밥 해요?Em ổn, nhưng lại ăn một mình?
저는 혼밥도 익숙하거든요Em quen ăn một mình rồi.
고등학교 때 잠깐 왕따당한 적 있어서 [웃음]Em đã từng bị bắt nạt hồi trung học.
익숙해지는 괴로움은 없어요Em đâu quen chịu khổ.
[차분한 음악]
사실 외근이 좀 더 편하기는 해요Thực ra, em thấy làm việc bên ngoài thoải mái hơn.
다쳤어요?Em bị thương à?
아…
[멋쩍게 웃으며] 아, 네 일이 조금 있었어요Vâng. Đã có chuyện xảy ra.
무슨 일 있었는지 얘기해 줄 수 있어요?Cho anh biết đã có chuyện gì được không?
[재경] 아니, 신유가 홍조 씨 지켜 달라던데Ý anh là, Sin-yu đã nhờ anh bảo vệ em,
무엇으로부터 지켜야 하는지 모르겠어서nhưng anh đâu biết bảo vệ khỏi cái gì.
[홍조의 멋쩍은 웃음]
장신유 씨 이상한 사람이다Sin-yu này kỳ thật.
지킬 거면 자기가 지키지 왜 딴 사람한테 부탁을 해?Lẽ ra phải tự mình bảo vệ em chứ. Sao lại nhờ người khác?
신경 쓰지 마세요Kệ anh ấy đi.
[홍조] 샌드위치 맛있어요 얼른 드셔 보세요Bánh ngon lắm. Anh ăn đi.
권재경 씨도Jae-gyeong, ăn đi.
- [라디오 소리] - [사장의 한숨]
오늘따라 왜 이렇게 CCTV 보여 달란 사람이 많아?Sao hôm nay có nhiều người muốn xem máy quay an ninh thế?
아, 저 말고 또 있었어요?Có ai khác ngoài tôi ạ?
Ừ.
아니, 이게 엄청 잘생긴 총각이Một cậu vô cùng đẹp trai đã đến
[사장] 새벽부터 왔었어vào lúc bình minh.
그, 혹시 그 총각 키도 컸을까요?Có khi nào, anh ấy cũng cao ráo không ạ?
[웃으며] 예 어떻게 알았어요? 참…Phải. Sao cô biết?
[어두운 음악]
어?
[마우스 조작음]
[놀란 숨소리]
[긴장되는 음악]
[덜컹]
[다가오는 발소리]
[긴장감 고조되는 음악]
- [신유] 이홍조 씨… - [홍조의 비명]Hong-jo…
[바람 소리 효과음]
- [익살스러운 음악] - [홍조의 놀란 소리]
[홍조] 안 다쳤어요?Anh có đau không?
아, 그, 그 정도 주먹으로 사람이 다칠 수 있겠어?Đấm kiểu đó không đau được ai đâu.
근데 여긴 왜 온 거야?Sao em lại đến đây?
아, CCTV 확인했어요Em đã kiểm tra máy quay an ninh.
장신유 씨도 그거 확인하고 여기 온 거 아니에요?Anh cũng đến đây sau khi kiểm tra máy quay còn gì?
[의미심장한 음악]
맞아Đúng thế.
근데 왜 나한테 거짓말했어?Nhưng sao em nói dối anh?
[신유] 발을 잘못 디뎌서 빠진 거라며?Em nói em trượt chân ngã. Nhưng đó đâu phải sự thật.
근데 그거 아니잖아Em nói em trượt chân ngã. Nhưng đó đâu phải sự thật.
'화원 사장이 밀쳤을지도 모른다'Em nghĩ anh ta có thể đã đẩy em.
그런 생각으로 CCTV 확인하고 여기 온 거 아니야?Đó là lý do em kiểm tra máy quay và đến đây.
오고 싶었으면 나한테 말을 하든가Lẽ ra phải bảo anh trước khi đến đây một mình chứ!
이런 델 혼자 오면 어떡해!Lẽ ra phải bảo anh trước khi đến đây một mình chứ!
[성난 숨소리]
그 백골 사체 발견됐다는 기사 못 봤어?Em chưa đọc về vụ xác chết à?
이 화원 사장이 그 사건이랑 연관 있으면 어쩌려고!Nhỡ cái tên Na đó liên quan đến vụ án thì sao?
아이, 왜 이렇게 화를 내요?Sao anh giận dữ thế?
살인범일 수도 있어Hắn có thể đã giết người.
그렇게 위험한 사람을Em đã có thể một mình bắt gặp một kẻ nguy hiểm.
여기서 혼자 맞닥뜨리면 어쩌려고 여길 혼자 왔냐고Em đã có thể một mình bắt gặp một kẻ nguy hiểm.
그럼 혼자 오지 누구랑 와요?Em biết đi cùng ai nữa?
나랑 같이 와야지Đi cùng anh.
[신유] 적어도 온다고 나한테 얘길 하든가Ít ra phải cho anh biết chứ.
내가 왜요?- Tại sao? - Anh là người yêu em mà.
사귀는 사이에 그런 건 당연한 거야- Tại sao? - Anh là người yêu em mà.
[흥미로운 음악]
[홍조] 아…
그럼 걱정할 만하네Em hiểu sao anh lo lắng rồi.
거봐, 당신이 잘못한 거야Hiểu chưa? Là lỗi của em đấy.
앞으로 나한테 거짓말 치지 마Từ giờ đừng nói dối anh nữa.
걱정할까 봐 그랬어요Em không muốn làm anh lo.
걱정하고 싶어Anh muốn lo lắng về em.
아니, 걱정하고 싶지 않아Không, anh không muốn thế.
아, 그러니까 내 말은Ý anh là,
[신유] 걱정할 만한 일이 생겼으면 좋겠다는 게 아니라anh không muốn xảy ra chuyện đáng lo.
걱정할 만한 일이 생기지 않아도 걱정을…Cả khi không có gì đáng lo, anh cũng lo…
아니, 됐고, 모르겠고 일단Thôi quên đi. Đừng bao giờ nói dối anh nữa.
나한테 절대로 거짓말하지 마Thôi quên đi. Đừng bao giờ nói dối anh nữa.
앞으로 절대 거짓말 안 할게요Em sẽ không bao giờ nói dối anh nữa.
[한숨]
이만 가Đi thôi.
내가 다 둘러봤는데 여긴 없어Anh tìm quanh rồi. Không thấy hắn.
[홍조] 장신유 씨도 이런 데 혼자 오지 마요Anh cũng đừng đến mấy chỗ thế này một mình.
위험하니까Nguy hiểm lắm.
[부드러운 음악]
알겠어Được rồi.
[신유] 갈, 갈까, 그럼?Mình đi thôi nhỉ?
[신유] 그쪽 아니야Không phải lối đó.
그쪽도 아니야Cũng không phải lối đó.
붙어Đi cạnh anh đi.
[발랄한 음악]Đi cạnh anh đi.
농담하는 거 아니야Anh không đùa đâu.
앞으로 절대 혼자 다니지 마Từ giờ đừng đi một mình nữa.
연락 안 되는 일도 절대 절대 안 돼Đừng bỏ lỡ cuộc gọi của anh, được chứ?
[어두운 음악]
[여자] 소송까지 안 가고 합의해서 정말 다행이에요Cô rất vui vì họ đã đồng ý không kiện tụng.
안 그랬으면 [한숨]Nếu không,
아직도 온 에어 힘들었을 텐데sẽ không thể cho nó lên sóng.
에이, 제 덕분은 아니고요Trời ạ, không phải nhờ cháu đâu.
어차피 소송 가 봐야 제작사도 좋을 게 없으니까Công ty dược mà phải kiện cáo thì cũng không ổn,
은근슬쩍 넘어간 거죠nên họ muốn che đậy nó.
[노크 소리]
오셨나 보다 [옅은 웃음]Chắc cô ấy đến rồi.
[밝은 음악]
킥보드 타고 오신 거예요?Cô đi xe trượt à?
[욱이 소곤대며] 헬멧, 헬멧Mũ bảo hiểm của cô.
어머, 내 정신 [웃음]Trời đất, nhìn cô này.
[반짝이는 효과음]
안녕하세요Xin chào.
안녕하세요Xin chào.
제가 찾던 인물 그대로세요Khuôn mặt của cô đúng kiểu tôi đang tìm.
[수줍은 웃음]
[서구] 그, 사내 연애 좀 하게 냅두믄Cứ để họ hẹn hò nơi công sở đi.
뭐 한다고 그래 구박하는가 몰라Không hiểu sao khắt khe với cô ấy thế.
[은영] 사내 연애 땜에 구박을 하는 게 아니라Không phải vì hẹn hò nơi công sở.
그 상대가 장 변이랑 보좌관이어서 그런 거야Mà vì đó là cậu Jang và cậu Kwon.
둘 다 잘생이라- Cả hai đều ĐT. - ĐT là gì?
'잘생'이 뭐고?- Cả hai đều ĐT. - ĐT là gì?
잘생겼다고Đẹp trai.
잘생겨서 '잘생'ĐT tức là đẹp trai.
공 팀장은 못생겨서 '못생' [웃음]Ông là XT vì ông xấu trai.
[서구가 헛웃음 치며] 참…Trời đất.
아이, 그럼 우리 둘이 만나는 거 질투할 사람 아무도 없겠네Vậy chắc không ai ghen nếu ta hẹn hò đâu.
누가 만난대?Ai hẹn hò với ông?
아, 그럼 뭐, 만나지 말고 저녁이나 묵고 갑시다Vậy thì đừng hẹn hò. Ăn tối chung thôi.
나 애 아빠랑 약속 있어Tôi sắp gặp chồng cũ.
[익살스러운 음악]
왜 만나지, 그 쓰레기를?Sao cô lại gặp tên rác rưởi đó?
만나던 애랑 헤어졌대Anh ấy chia tay bạn gái rồi.
나한테 다시 돌아오고 싶다나 뭐라나Muốn quay lại với tôi.
그래서?Thì sao?
먼저 간다Tôi đi đây.
[무거운 효과음]
[휴대 전화 조작음]
[휴대 전화 진동음]
[신유]Khi nào em tan làm?
- [잔잔한 음악] - [옅은 웃음]
[휴대 전화 진동음]
[홍조] 나 야근 중이에요Em đang làm thêm giờ.
늦게 끝날 거 같아요Chắc em sẽ tan làm muộn.
기다릴까 봐 먼저 가라고Đừng đợi em.
[신유] 왜 혼자 야근을 해?Sao em lại làm một mình?
어떻게 알았어요?Sao anh biết?
혼자 있으니까 전화로 했겠지Chắc thế nên em mới gọi điện.
아… [옅은 웃음]
왜, 또? 선배들이 괴롭혀?Vậy là sao? Em bị bắt nạt à?
아니에요Không.
원래 막내들이 하는 거라서 하는 거예요Nhân viên mới thường phải làm việc này.
그럼 사무실에 아무도 없다는 거지?Tức là đang không có ai ở đó?
[신유] 잠깐 기다려 내가 도와줄게Đợi đó. Anh sẽ đến giúp.
오지 마요Đừng đến.
[홍조] 과장님이 사내 연애 금지라 그랬단 말이에요Cô Ma cấm hẹn hò nơi công sở.
과장님 안 계시잖아Cô Ma đâu có ở đó.
- 아이, 그렇긴 한데… - [통화 종료음]Đúng thế, nhưng…
여보세요?A lô?
아유, 진짜…Trời ạ.
[안내 음성] 7층, 문이 닫힙니다Tầng bảy. Cửa đang đóng.
[신유의 후 내뱉는 숨소리]
[어두운 음악]
[헛기침]
[떨리는 숨소리]
[섬뜩한 효과음]
[힘겨운 신음]
- [날카로운 효과음] - [힘겨운 신음]
[신유의 신음]
[고통스러운 신음]
[신유의 힘겨운 숨소리]
[홍조] 응?
[휴대 전화 조작음]
왜 안 오지?Sao anh ấy chưa đến?
[탁 닫는 소리]
- [스위치 조작음] - [한숨]
[한숨]
- [엘리베이터 도착음] - 전화도 안 받고Không bắt máy.
[긴박한 음악]
장신유 씨!Sin-yu.
[홍조] 장신유 씨!Sin-yu!
장신유 씨, 장신유 씨!Sin-yu.
정신 차려 봐요, 장신유 씨Sin-yu, tỉnh dậy đi.
[다급한 숨소리]
장신유 씨!Sin-yu.
[타이어 마찰음]
- [자동차 가속음] - [요란한 차 경적]
[빵빵대는 차 경적]
[홍조의 옅은 신음]
- [잔잔한 음악] - [홍조의 깊은 한숨]
[신유] 걱정하지 마Đừng lo.
당신이 운전해 준 차 타고 오니까Vì em chở anh đến đây,
아픈 것도 말끔히 잊었어nên anh hết ốm rồi.
얼른 누워요Anh nằm xuống đi.
가, 가면 누울게Em về nhà đi. Sau đó anh sẽ nằm.
내가 어떻게 가요Sao em có thể về?
부모님 부를 거야Anh sẽ gọi bố mẹ anh đến.
[홍조] 거짓말, 안 부를 거면서Anh nói dối. Anh sẽ không gọi.
사실대로 말할게Anh nói thật nhé.
당신한테 이런 모습 보여 주기 싫어Anh không muốn em thấy anh thế này.
[한숨 쉬며] 그래도…Tuy vậy…
알겠어요Được rồi.
[홍조] 진짜 가기 싫은데Em thực sự không muốn đi.
갈게요Nhưng em sẽ về.
너무 걱정하지 말고Đừng lo quá.
[답답한 숨소리]
당장 뭔가를 해 주겠어Mình sẽ làm gì đó cho anh ấy.
[비밀스러운 음악]
[한숨]
- '필득제술', 아니고 - [사락 넘기는 소리]"Bùa thụ thai". Không.
'급제 성취술'"Bùa thi đậu".
[홍조] '재수득술'"Bùa may mắn".
'노화 지연술'"Bùa không già".
[홍조의 한숨]
'심신 정화술'"Thanh tẩy tâm trí-cơ thể".
아…
[한숨]
[의미심장한 음악]
[홍조의 놀란 숨소리]
[홍조의 떨리는 숨소리]
[김 교수] MRI상으론 특별한 이상은 없어 보여Chụp cộng hưởng từ cho thấy không có vấn đề gì.
- [심전도계 비프음] - [한숨]
아무래도 정신과 상담이랑 병행해야겠다Tôi nghĩ cậu nên đi điều trị tâm lý.
[초인종 소리]
[은영] 아유, 왜, 또…
- 아유, 얘 무슨 일이야? - [버튼 조작음]Sao ông ấy đến đây?
[현관문 열리는 소리]
- 왜? 또 뭐? - [도어 록 작동음]Gì thế? Lại gì nữa?
서류 수정했다 이, 다시 한번 봐 봐Tôi sửa tài liệu rồi. Đọc lại đi.
- [익살스러운 음악] - 그걸 지금 봐야겠니?Phải đọc luôn à?
[은영] 아, 뭐가 급하다고 아침 댓바람부터 왔어?Ông đến vào giờ này chỉ vì việc đó à?
야, 나는 한숨도 못 잤다 내 지금 퀭한 거 안 보이나?Tôi không chợp mắt được. Không thấy mắt tôi trũng sâu à?
[서구] 그, 전남편 뭐라대?Chồng cũ của cô nói sao?
저, 설마 막 다시 재결합 뭐, 이런 거 아니제?Cô không quay lại với hắn chứ?
[서구의 가쁜 숨소리]
재결합?Quay lại ư?
하고 싶은데Tôi muốn lắm.
[은영] 그 전에 김치를 달라는 거야Nhưng trước đó, anh ấy muốn kimchi tôi làm vì không ăn được gì.
밥을 통 못 먹겠다고Nhưng trước đó, anh ấy muốn kimchi tôi làm vì không ăn được gì.
[기가 찬 숨소리]
아이, 그래서?Trời đất. Sao nữa?
김치 싸다구를 날릴까 하다가 그냥Tôi muốn dùng kimchi tát anh ta,
싸다구만 날려 보냈어nhưng lại tát bằng tay.
잘했네Làm tốt lắm.
[서구] PPT 봐 봐Xem slide thuyết trình của tôi này.
[은영] 치
[은영의 한숨]DANH MỤC KIỂM KÊ SƠ BỘ
이 설문 조사는 뭐야?Cái khảo sát này là sao?
'나랑 함께 살 생각이 있는가?'"Cô có sống cùng tôi không?"
대답은 '예'랑 '예스'밖에 없네?Câu trả lời chỉ có "chắc chắn rồi" và "có".
우리 사이에 '노'는 없어Giữa hai ta làm gì có "không".
[잔잔한 음악]
어, 감동이다"Tôi cảm động quá".
- 라고 할 줄 알았지? - [늘어지는 음악]Ông nghĩ tôi sẽ nói vậy à?
[은영] 제발 서류 갖고 장난 좀 치지 마Đừng đùa giỡn với tài liệu.
넌 어떻게 매사에 진지한 맛이 없니?Sao ông chẳng bao giờ nghiêm túc thế?
그래도 내가 귀여운 맛은 좀 있을 긴데?Tôi chắc chắn tôi khá dễ thương.
[앙증맞은 효과음]
- 다른 맛도 함 비 줄까? - [익살스러운 음악]Xem bùa mê của tôi không?
- 아휴, 진짜, 야, 가져가 - [서구의 신음]Ăn đòn đi.
[서구] 아야, 아야
[은영] 진짜 왜 이렇게 야하니?Sao ông đồi bại thế hả?
[서구] 어?Cái gì?
- [은영] 아, 늦었어 - [서구] 야, 이- Trễ rồi. - Này.
그래도 봐 봐 내 밤을 새웠다, 이거- Đọc đi. Tôi mất cả đêm soạn đấy. - Trễ giờ rồi.
[은영] 야, 늦었어- Đọc đi. Tôi mất cả đêm soạn đấy. - Trễ giờ rồi.
[통화 연결음]
[목 가다듬는 소리]
어, 걱정할까 봐 전화했어Ừ. Anh gọi phòng khi em lo lắng về anh.
출근 잘했으니까 걱정하지 말라고Anh đã khỏe mạnh đi làm, đừng lo nhé.
[홍조] 걱정 안 했어요Em có lo đâu.
아니, 근데 걱정을 왜 안 해?Sao em lại không lo lắng về anh?
[홍조] 걱정하지 말라면서Anh bảo em đừng lo mà.
- 그래도 걱정은 해야 될 거 아니… - [통화 종료음]Tuy vậy, em vẫn nên lo…
여보세요? 어?A lô? Cái gì?
어, 서운하게…Bực mình thật đấy.
[발랄한 음악]
자문 필요해?Tư vấn à?
아니요Không.
보고 싶어서Em nhớ anh thôi.
[홍조] 아, 밤새 미치는 줄 알았네Hôm qua em suýt phát điên.
여기 사무실인데Đây là văn phòng đấy.
[홍조] 그래서 문 잠갔잖아요Thế nên em khóa cửa lại rồi.
문을 왜 잠가?Sao em lại khóa cửa?
아무리 생각해도Em nghĩ rồi,
사무실이 가장 안전한 거 같아서em thấy văn phòng là nơi an toàn nhất.
무슨 안전?An toàn để làm gì?
- [신유] 응? - [홍조] 이리 와 앉아 봐요Anh ngồi xuống đi.
아, 내가 생각을 해 봤는데Em nghĩ rồi.
[홍조] 나는 백옥 미인술을 하고 이 안면 홍조가 나았잖아요?Em đã dùng Bùa da đẹp và đã hết đỏ mặt.
근데 장신유 씨는 신병 치유술이 안 먹혔다는 거지Nhưng Bùa chữa bệnh không linh nghiệm với anh.
아무래도 내가 주술을 잘못한 거 같아요Em nghĩ em đã dùng sai bùa.
장신유 씨는 그냥 아픈 게 아니라Anh không chỉ bị bệnh.
저주받아서 아픈 거라 그랬으니까Anh đã nói đó là do lời nguyền.
그랬으니까?Vậy thì sao?
[홍조] 이 저주받은 개구리 왕자Hoàng tử Ếch bị nguyền rủa.
내 뽀뽀를 받아라!Hãy nhận nụ hôn.
[발랄한 음악]
[쪽]
[수줍은 웃음]
뽀뽀 한 번으론 저주 안 풀려Một nụ hôn không đủ đâu.
[노크 소리]
[기동] 변호사님, 이번엔…
- [홍조의 놀란 소리] - [기동의 기겁하는 소리]Anh Jang, tôi đã gõ…
[익살스러운 효과음]
[쿵]
[흥미진진한 음악]
[놀란 숨소리]
[홍조] 덕, 덕분에 민원 처리를 잘 마친 거 같습니다Tôi xử lý khiếu nại rất tốt, nhờ có anh.
이런 사소한 일로 다신 날 찾아오지 마요Đừng hỏi mấy chuyện cỏn con đó nữa nhé.
난 매우 바쁜 사람이니까Tôi bận lắm.
늘 친절한 자문 감사드립니다Cảm ơn anh vì đã luôn tư vấn tử tế.
[덜컹덜컹]
[달칵 열리는 소리]
무슨 일이에요?Anh đến đây làm gì?
[신유의 헛기침]
시장님께서 식사하시잡니다Thị trưởng muốn ăn trưa cùng anh.
알겠습니다, 쯧Tôi hiểu rồi.
연기 그만하셔도 될 것 같습니다Anh không cần diễn nữa đâu.
[익살스러운 음악]
[문 닫히는 소리]
[깊은 한숨]
[픽 웃는다]
[차분한 음악이 흐른다]
이 자린 무슨 자리입니까?Cuộc họp này để làm gì ạ?
와서 앉아Mời cậu ngồi.
우리 둘이 얘기 끝냈다Bọn bố bàn xong rồi.
[학영] 마음 같아선 나도 이 결혼 엎고 싶은데Nếu tôi có quyền, tôi đã hủy đám cưới này rồi.
대표님께서 이렇게 부탁을 하시고Nhưng ông ấy xin tôi đừng làm thế
또 우리 나연이도 자넬 아직 많이 좋아하는 거 같고và Na-yeon dường như vẫn rất thích cậu.
어쩌겠어, 그냥 넘어가야지Tôi làm gì được đây? Tôi sẽ cho qua.
예정대로 결혼은 하고…Kết hôn đi.
죄송합니다Cháu xin lỗi.
[무거운 음악]
이럴 줄 알았으면 내가 온주산 개발 건을 밀지도 않았어!Lẽ ra tôi không nên thúc đẩy việc phát triển Núi Onju.
나연이가 아직 너 좋아하고 결혼 원하고Na-yeon vẫn thích con và muốn cưới con. Vậy thôi.
그럼 그걸로 얘기 끝난 거야và muốn cưới con. Vậy thôi.
그 앤 어떡할 건가?Cậu định làm gì với cô ta?
[한숨]
어떻게 해야 할지 판단이 안 섰는데Cháu không biết làm gì với cô ấy,
머릿속이 정리가 된 거 같습니다nhưng đầu óc cháu thông suốt rồi.
[학영의 웃음]
그래그래, 잘 생각했어Ừ. Cậu nghĩ đúng đấy.
진작에 그랬으면 좋았을 거를Lẽ ra con nên làm việc này sớm hơn.
그럼 이제 주문할까요?Ta gọi món nhé?
식사는 두 분이서 하세요Hai người cứ ăn đi.
전 정리 좀 하러 가 보겠습니다Con sẽ đi thu xếp mọi chuyện.
- [우아한 음악이 흐른다] - [다가오는 발소리]
[신유] 어, 왔어?Em đến rồi.
[나연의 옅은 웃음]
[나연] 오래 기다렸어?Anh đợi có lâu không?
[신유] 오래 기다렸지만 나쁘지 않아Cũng lâu, nhưng không quá tệ.
[나연] 이런 데서 보자 그래서 놀랐어Em không ngờ lại ăn ở đây.
오빠 이런 데 별로 안 좋아하잖아Anh đâu thích mấy chỗ kiểu này.
나연이 너가 좋아하니까Nhưng em thích mấy chỗ kiểu này.
- [차분한 음악] - [옅은 웃음]
왜 이렇게 긴장되지?Sao em hồi hộp thế nhỉ?
꼭 처음 데이트하던 날 같아Cứ như ngày đầu mình hẹn hò ấy.
일단 밥부터 먹을까?Mình ăn đã nhé?
보자, 여긴 뭐가 맛있는지 모르겠네Em chẳng biết ở đây có gì ngon.
고민할 필요 없어Em không cần chọn đâu.
[신유] 내가 미리 시켜 놨어Anh gọi đồ ăn rồi.
[지배인] 음식 놔 드리겠습니다Cho phép tôi phục vụ món ăn.
주문하신 허브프렌치랙양갈비와Đây là sườn cừu kiểu Pháp ướp rau thơm
1982년산 피노 오브리옹입니다và vang cổ điển Pinot Haut Brion 1982.
오픈하겠습니다Tôi xin phép mở nó.
그 와인은 조금 있다가 마시겠습니다Một lúc nữa bọn tôi mới uống vang.
아, 예 그럼 즐거운 시간 되십시오Tôi hiểu. Vậy thì chúc ngon miệng.
술도 안 마시면서 웬일로 와인을 시켰어?Anh không uống thì gọi vang làm gì?
[신유] 시장님 만나고 오는 길이야Anh vừa đi gặp thị trưởng về.
결혼 얘기를 또 꺼내시던데Ông ấy nhắc đến đám cưới.
아… [멋쩍은 웃음]
오빠랑 헤어지고 나서 아빠 앞에서 내가 좀 울었어Sau khi chia tay với anh, em đã khóc một chút trước mặt bố.
앞으론 울지 마Từ giờ đừng khóc nữa.
[옅은 웃음]
혹시 우리 다시 시작해?Chúng mình… sắp quay lại với nhau ạ?
잠깐만Đợi chút.
네, 이쪽이요Xin chào. Ở đây này.
- [긴장되는 음악] - [다가오는 발소리]
아니, 일 때문에 보자는 줄 알았는데Tôi tưởng anh gọi có việc.
[하움 대표] 이런 자리였네?Hóa ra là mời ăn tối.
내가 껴도 되는 건가?Tôi tham gia được chứ?
여기 앉으시죠, 이 대표님Anh Lee ngồi đây này.
[하움 대표] 아유 우리 장 변호사 같은 사람은Tôi luôn thắc mắc không biết anh Jang
어떤 여자를 만나나 늘 궁금했는데sẽ hẹn hò người phụ nữ kiểu gì.
이렇게 뵙네요?Đây là cách ta gặp nhau.
[옅은 웃음]
누구셔?Anh ấy là ai thế?
누군지 알잖아Em biết anh ấy là ai mà.
[신유] 11월 15일 [한숨]Ngày 15 tháng 11.
정확히 이 자리에서 두 사람 만났었는데Đó là hôm hai người ngồi tại bàn này.
기억 안 나?Anh không nhớ sao?
[의미심장한 음악]
저녁 7시 52분Lúc đó là 7:52 tối.
니가 찍은 셀카에서Có lẽ em không biết anh Lee đã xuất hiện trong tấm selfie của em.
여기 있는 이 대표가 나왔다는 사실을 몰랐겠지Có lẽ em không biết anh Lee đã xuất hiện trong tấm selfie của em.
그래서 사진첩을 나한테 보여 준 거고Thế nên em mới cho anh xem ảnh.
[옅은 웃음]
무슨 소리야?Tấm selfie nào ạ?
못 믿겠으면 직접 봐Em tự xem đi.
셀카 속 [한숨]Mặt Lee Hyeon-seo phản chiếu trên kính trong tấm selfie của em.
유리에 비친 이현서 얼굴Mặt Lee Hyeon-seo phản chiếu trên kính trong tấm selfie của em.
[나연] 오빠가 이홍조랑 둘이 왜 이러고 있냐고Anh làm gì với Hong-jo vậy?
[당황한 숨소리]
일 때문에 만난 거야 인테리어 문제로…Bọn em gặp nhau có việc. Nội thất…
야, 야, 수습하지 마 얘 장 변이야Đừng bao biện nữa. Là anh Jang đấy.
[현서] 이 정도면 눈치 다 깐 거라고Làm vậy chứng tỏ anh ấy biết rồi.
[현서의 한숨]
만났어, 응?Ừ, bọn tôi đã gặp nhau.
우리가 좀 만났어Bọn tôi gặp nhau đấy.
근데 뭐?Vậy thì sao?
한 대 치게?Muốn đánh tôi à?
[흥미진진한 음악]
치긴Sao phải làm thế?
치는 것 대신 아주 근사한 저녁을 살 거야Tôi sẽ mời hai người một bữa tối ngon lành
[신유] 축하의 의미로để chúc mừng cả hai.
잘 만나, 둘이Mong hai người sẽ thành đôi.
[헛웃음]
되게 잘 어울려Hai người đẹp đôi lắm.
[한숨]
아, 이 새끼는 왜 자꾸 내 신경을 거스르지?Sao hắn toàn làm anh bực thế nhỉ?
내가 대신 복수해 줄까?Anh trả thù cho em nhé?
[나연의 짜증 난 소리]
됐어, 뭘 하든 내가 해Quên đi. Dù làm gì, em cũng sẽ tự làm.
[현서] 야, 야…Này.
[밝은 음악]
[신유] 내가 불을 좀 켰어 이홍조 씨 땜에Tôi đã bật đèn cho cô.
가로등만 불이 켜진 게 아니라Không chỉ đèn đường sáng đâu.
내 심장에도 불이 켜진 거Tim tôi cũng bừng sáng.
- [반짝이는 효과음] - 빤짝빤짝Lấp lánh.
[웃음]
[반짝이는 효과음]
[픽 웃는다]
- [초인종 소리] - 아니, 왜 인적이 없어?Không có ai ở nhà ư?
집에 있을 텐데Lẽ ra thằng bé phải ở nhà chứ.
[긴장되는 음악]
[초인종 소리]
누구세요?Bác là ai ạ?
아, 깜짝이야Cháu làm bác giật mình.
[남자] 음
[옅은 웃음]
[밝은 음악]
아이, 힘들게 키워서 한국대까지 보내 줬더니Bác đã vất vả nuôi dạy nó và cho nó học Đại học Hankook,
이눔이 전화를 안 받아mà nó chẳng bắt máy.
거, 자식 키워 봤자 다 소용없지, 아휴Thật uổng công nuôi dạy.
시장님 의전할 땐 전화받기 힘들 거예요Anh ấy phục vụ thị trưởng nên chắc không có thì giờ nghe điện.
- [픽 웃는다] - [잔 내려놓는 소리]
아가씨는 남자 친구는 있어?Cháu có bạn trai chưa?
네, 있어요Cháu có rồi ạ.
[웃음]Trời ạ.
[재경 부] 하이고Trời ạ.
아주 그냥 싹싹하니 마음에 드는데Bác quý cháu vì cháu dễ gần và tử tế. Tiếc thật đấy.
아쉽다Bác quý cháu vì cháu dễ gần và tử tế. Tiếc thật đấy.
응, 한 잔 따라 봐Rót cho bác một ly.
[홍조] 네Vâng.
- [문소리] - [재경] 뭐 하는 거예요?Có chuyện gì thế?
[홍조] 오셨어요?Anh về rồi.
[홍조의 옅은 웃음]
두 사람이 왜 술을 마시고 있어요?Sao hai người ngồi uống cùng nhau?
아, 제가 마침 장 봐 오는 길이었거든요Em vừa đi mua ít đồ về.
근데 밖에서 기다리고 계시길래 말동무해 드리고 있었어요Em vừa đi mua ít đồ về. Bác đợi anh ở trước cửa. Nên em ngồi tiếp chuyện bác.
[무거운 음악]
홍조 씨, 올라가요Hong-jo, lên đi.
어, 두 분 들어가서 얘기 나누세요Anh cứ đưa bác vào nhà đi.
- [홍조] 여긴 제가 치우… - 올라가라고요- Em sẽ dọn… - Đã bảo lên nhà mà.
[당황한 소리]
Vâng.
[탁]
어떻게 알고 왔는지 모르겠는데Không biết sao ông tìm được, nhưng ông nên về đi.
가세요Không biết sao ông tìm được, nhưng ông nên về đi.
싸가지 없는 놈Thằng nhóc vô lễ.
[재경 부] 세상에서 저만 잘났지 [헛웃음]Mày tưởng mày giỏi giang lắm hả?
가시라고요Tôi bảo về đi mà.
간다, 가, 안 가래도 가Tao về đây. Tao cũng đang định về.
[재경] 그만 좀 괴롭히시라고요Đừng quấy rầy tôi nữa.
[나연] 회사에 얘기해서 공사 담당자 바꿔 달라 했어Con đã bảo công ty con đổi người phụ trách.
쪽팔려서 여기 못 오겠어서Con không dám vác mặt đến đây đâu.
[학영의 한숨]
그렇게 말을 했는데도Dù đã nói như vậy,
이 자식이 마음을 안 바꾼다 이거지?thằng bé vẫn không chịu đổi ý?
[한숨 쉬며] 오빠랑 나 이제 진짜 끝났어Sin-yu và con thực sự chia tay nhau rồi.
그래서 이별 선물을 하나 하고 싶은데Nên con muốn tặng anh ấy quà chia tay.
[어두운 음악]
3천만 해 줘Đưa tao 30 triệu won.
그럼 다신 너 안 찾아Thì tao sẽ không tìm mày nữa.
[깊은 한숨]
[휴대 전화 진동음]
네, 시장님Vâng, thị trưởng.
[학영의 한숨]
온주산 개발Về việc phát triển Núi Onju…
바우에서 하움으로 갈아타자Đổi từ Bawoo sang Haum đi.
[의미심장한 음악]
혹시 장 변 때문입니까?Là tại cậu Jang ạ?
[학영의 기가 찬 웃음]
왜?Sao thế?
그럼 안 되는 거야?Có gì quan trọng à?
경쟁 입찰로 선정했고Vụ đó là đấu thầu cạnh tranh và đã xác nhận kế hoạch kinh doanh.
이미 사업 추진 계획 확정됐습니다Vụ đó là đấu thầu cạnh tranh và đã xác nhận kế hoạch kinh doanh.
문제 생길 소지 충분합니다Đã có quá nhiều lý do để nảy sinh vấn đề rồi.
[학영의 한숨]
그럼에도 불구하고 해내는 게Tôi đã nhiều lần bảo cậu rằng việc của cậu
보좌관 일이라고 몇 번을 말해là thực hiện vụ đó bất kể thế nào.
하움이랑 사부작사부작하면 300억이 떨어지는데Nếu đứng về phía Haum, ta sẽ nhận được 30 tỉ won.
그중에Cậu nghĩ
니 몫은 없을 것 같아?cậu sẽ không có phần à?
[은영] 어쨌든 장 변호사가 딱 끊어 줘서 얼마나 다행이야NGƯỜI CHỒNG BỊ BẮT Tôi mừng vì cậu Jang đã loại bỏ hắn.
그 사장이 이 주무관 찝쩍대고 그랬는데Gã chủ vườn đó cũng từng tán tỉnh Hong-jo.
[서구] 아, 그런 일도 있었어요?- Có cả chuyện đó sao? - Phải.
[은영] 어- Có cả chuyện đó sao? - Phải.
아, 그때부터 이홍조 씨한테 마음이 있었나 보네Chắc cậu ta thích Hong-jo từ hồi đó rồi.
[수정] 아, 그럴 리가 있겠어요?Không thể nào.
[새별의 머뭇거리는 소리]
[새별] 말 나온 김에 한번 물어나 보지, 뭐, 뭐Tiện thể, hỏi luôn đi.
- [수정] 응? - 변호사님이랑 어떻게 된 거야?Có chuyện gì với anh Jang?
[새별] 뭐… [어색한 웃음]
사귀고 그러는 거 아니지?Hai người không hẹn hò đấy chứ?
[수정이 깔깔 웃는다]
- [새별] 아니지? - [수정] 아니지Tất nhiên là không.
아이고Trời ạ.
[새별] 아니지?Không chứ hả?
[수정] 왜 이래?Sao thế?
저…À…
진작 말씀을 드렸어야 했는데요Lẽ ra tôi nên nói với cô sớm hơn.
사귀는 거 맞습니다Bọn tôi đang hẹn hò.
[익살스러운 음악]
[홍조] 늦게 말씀드려서 죄송해요Xin lỗi vì đã nói muộn.
- [수정] 어? - [새별] 어머- Cái gì? - Trời đất.
- [새별이 크게] 사귄다고? - [수정] 하, 말도 안 돼- Cô hẹn hò anh ấy? - Không thể nào.
- [수정] 아니… - [새별] 어머, 어머!Trời ơi.
아니, 과장님Cô Ma.
사내 연애 하지 말라면서요Cấm hẹn hò nơi công sở mà.
반대 안 하세요?Sao cô không cản cô ấy?
[수정이 울먹이며] 과장님Cô Ma.
[수정의 울먹이는 소리]
- 지난번에 못 한 회식 - [새별, 수정이 씩씩댄다]Buổi tụ tập lần trước bất thành.
[은영] 오늘은 꼭 할 거야Hôm nay phải làm thôi.
- [익살스러운 음악] - 다들 선약 있단 얘기 하지 마Đừng bảo tôi là các cô bận nhé.
Tôi không bận.
- [새별] 그게 아니… - [서구의 호응]- Không phải… - Được thôi.
[새별] 아니, 아니!Không. Không!
아니!Không!
[기가 찬 웃음] 여기도 막 이렇게 붙어 있지Sao hai người dính lấy nhau? Đang hẹn hò hay gì?
뭐, 이렇게 하트 한번 하면 사귀는 건가?Sao hai người dính lấy nhau? Đang hẹn hò hay gì?
예? 뭐 이렇게… [기가 찬 웃음]Như thế này à?
이렇게 막 닿으면 사귀고 그렇게 되는 건가, 어?Làm thế này, có phải là đang hẹn hò không?
- [수정] 아니, 사귄다고? - [새별의 헛웃음]Ý tôi là… Hai người hẹn hò à?
잠깐만 나갔다 올게요 [한숨]Tôi ra ngoài một chút.
[수정] 갔다 와Hẹn gặp lại.
[홍조]Anh đọc tin tức chưa?
[차분한 음악]
[휴대 전화 진동음]
[신유] 응Rồi.
정말 다행이야Anh thấy nhẹ cả người.
[신유]Tối nay mình làm gì đây?
[한숨]
[홍조] 오늘 저녁 회식이요Tối nay em tụ tập rồi.
[신유]Sao nhóm em tụ tập lắm thế?
- [한숨] - [휴대 전화 조작음]
[홍조]Em buồn lắm.
[한숨]
[신유] 끝나고 연락해, 기다릴게Khi nào xong gọi anh nhé. Anh sẽ đợi.
- [은영] 자, 짠 합시다 - [서구] 짠!- Nâng ly. - Nâng ly!
- [은영] 파이팅! - [팀원들] 예!- Hãy làm thật chăm chỉ. - Phải!
[새별] 아유, 안주 푸짐하니 너무 좋다, 응- Hãy làm thật chăm chỉ. - Phải! Nhiều đồ ăn kèm quá. Thật tuyệt.
[은영] 낙지 맛있네, 향도 좋고Bạch tuộc thơm ngon thật.
아이고, 향은, 응?Nếu nói về mùi,
[서구] 과장님이 더 좋아 [웃음]cô cũng thơm mà.
[수정의 웃음]
근데 요즘 과장님 좀 예뻐진 거 같지 않아?Dạo này cô Ma trông xinh hơn nhỉ?
[새별] 과장님은 예뻐지시고Cô Ma trông xinh hơn…
[새별의 숨 들이켜는 소리]
팀장님은 좀 깔끔해지셨달까?và ông Gong trông gọn gàng hơn.
보쌈 먹어 봐요, 맛있네 [웃음]Ăn thịt lợn đi. Ngon lắm.
아무래도 수상해 [웃음]Thật đáng ngờ.
혹시 두 분이 무슨 일 있으세요?Đang có chuyện gì à?
- [은영] 아무 일도 없는데? - [서구] 어떻게 알았어?- Không có… - Sao cô biết?
[익살스러운 음악]
[새별의 의아한 소리]Sao hai người bối rối thế?
왜 당황을 하고 그러세요?Sao hai người bối rối thế?
- [은영] 우리가? - [서구] 아닌데?- Vậy ư? - Đâu có.
[홍조의 탄성]
[홍조] 저기요Xin thứ lỗi.
[술 취한 말투로] 저도 좀 예뻐해 주시면 안 돼요?Mọi người đối tốt với tôi nữa được không?
[새별이 작게] 앉아
저랑 보좌관님이랑 같은 집에 살아요Anh Kwon và tôi sống chung một nhà đấy.
- [익살스러운 음악] - [수정] 어?Cái gì?
[홍조] 제가 그 집에 산 지 6년이 됐거든요Tôi sống ở ngôi nhà đó sáu năm rồi.
어느 날 갑자기 보좌관님이 이사 오신 거예요Một hôm, bỗng dưng anh Kwon dọn đến đó.
그러니까 저하고 보좌관님은Nên anh Kwon và tôi
진짜 진짜 그냥 이웃사촌chỉ là hàng xóm, không hơn.
[울먹이며] 변호사님은?Thế còn anh Jang?
[흥미로운 음악]À…
아…À…
[홍조의 깊은 한숨]
그게 어떻게 된 거냐면요Chuyện xảy ra là
그, 온주산 신당 철거하다가 만났거든요bọn tôi gặp nhau khi tôi đến phá dỡ ngôi đền trên Núi Onju.
아, 근데 그 주술…Nhưng bùa chú đó…
그, 애정 성사술이 잘못 걸린 거예요Bùa yêu đã bị dùng nhầm.
뭔 술?Bùa gì?
[픽 웃는다]
애정 성사술이요, 주술이요Bùa yêu. Một loại bùa chú.
[서구가 깔깔 웃는다]
[서구] 얘 술 많이 먹었네 이, 제정신 아니네 [웃음]Cô ấy say quá rồi. Không còn tỉnh táo nữa.
- [은영의 웃음] - 진짜예요Tôi nghiêm túc đấy.
진짜, 진짜예요Rất nghiêm túc.
[홍조] 그, 신당을 철거하는데 주술서가 나온 거예요Trong lúc phá dỡ ngôi đền, anh ấy tìm thấy sách bùa chú.
그게 앵초라는 사람이 쓴 건데Nó được viết bởi một người tên Aeng-cho.
[헛웃음] 어이가 없다, 진짜Thật lố bịch. Rồi sao nữa?
그래서?Thật lố bịch. Rồi sao nữa?
뭐, 애정 뭐, 그 술, 뭐, 그…Cái bùa yêu gì đó. Nó có linh nghiệm không?
그게 먹혔어?Cái bùa yêu gì đó. Nó có linh nghiệm không?
아, 먹혔으면 나도 좀 해 보게Nếu có, cho tôi thử với.
아, 그게 한 번밖에 못 쓰는 거…Tôi chỉ dùng bùa được một lần.
[홍조] 아, 그러면 제가Vậy tôi có nên dùng bùa
부자 되는 주술 해 드릴까요?giúp cô trở nên giàu có không?
- [익살스러운 음악] - [은영] 놀고들 있네giúp cô trở nên giàu có không? Thật nực cười.
[서구] 부자 되는 주술 내 주면 안 되나?Cô dùng bùa đó cho tôi được không?
아유, 나 주기로 했는데 왜 그래요?Thôi nào, cô ấy muốn dùng cho tôi mà.
자, 그러면 가위바위보를 해요 정정당당하게Vậy chơi oẳn tù tì đi cho công bằng.
- [서구] 그래 - 안 내면 진 거Sẵn sàng hay chưa, oẳn tù tì.
[수정, 새별] 가위바위보!Sẵn sàng hay chưa, oẳn tù tì.
[새별의 환호]
[은영] 부자 되세요!Giàu rồi.
왜 연락을 안 받는 거지?Sao cô ấy không trả lời?
아무리 술을 많이 먹어도 점 하나 찍어 줄 수는 있는데Nếu lỡ uống nhiều quá, chấm một cái cũng được mà.
내가 이모티콘을 안 보내서 그런가?Hay tại mình không gửi biểu tượng cảm xúc?
[도어 록 조작음]
참, 왜 연락을 안 받는…Sao cô ấy không trả lời…
- [도어 록 작동음] - [현관문 열리는 소리]
- [익살스러운 음악] - [도어 록 작동음]
어떻게 된 거야?Có chuyện gì thế?
[홍조가 술 취한 말투로] 어? 장신유다, 장신유Ồ, Jang Sin-yu kìa.
[홍조의 옅은 웃음]
회식 끝나고 전화하랬잖아Lẽ ra xong thì em phải gọi chứ.
알겠어요, 전화할게요Em hiểu rồi.
아유, 그런 뜻이 아니라…Ý anh không phải thế.
[홍조의 옅은 웃음]
아, 화원 사장님 잡혔잖아요Anh Na đã bị bắt.
여긴 어떻게 온 거야?Sao em đến được đây?
딱 붙어 있으려고 왔지Em đến đây để dính lấy anh.
딱 붙어 있으라 그랬잖아Anh đã bảo em phải dính lấy anh mà.
[발랄한 음악]
[홍조] 근데Nhân tiện,
비번 왜 안 바꿨어요?sao anh không đổi mật khẩu?
[픽 웃는다]
왜 안 바꾼 거 같아?Theo em là tại sao?
[홍조] 음
혹시 내가 올지도 몰라서?Phòng khi em đến đây à?
이렇게 술 먹고 올지는 몰랐지Anh không ngờ em sẽ đến đây khi đang say xỉn thế này.
[장난스럽게] 나 낙지도 먹었는데Em còn ăn cả bạch tuộc đấy.
[장난스럽게] 좋은 것도 먹었네Em đã được ăn ngon.
가자, 일어나, 빨리 술 좀 깨자Đứng dậy. Giải rượu cho em nào.
[힘주며] 아이고, 아휴Trời đất.
[홍조] 나 그, 딱 달라붙어 있으려고 온 건데Em đến để dính lấy anh.
왜 딱 달라붙질 않지?Tại sao không dính?
딱 달라붙어 있어야 되는데Em cần phải dính lấy anh.
왜 자꾸 떨어지려고 하는 거지?Sao cứ rời xa anh thế này?
[신유] 지금 딱 달라붙고 있는 상황이야Em đang dính lấy anh mà.
- [신유] 이홍조 씨 - [홍조] 아닌데?Em đang dính lấy anh mà. - Hong-jo. - Không.
- [홍조] 딱 달라붙어야 되는데 - [신유] 딱 달라붙고 있는데- Em cần dính lấy anh. - Đang dính rồi mà.
- [홍조] 딱 달라붙어 있을 거야 - [신유의 힘겨운 숨소리]Em sẽ dính lấy anh.
- [신유] 이홍조 씨, 그… - [홍조의 어리광 소리]Hong-jo. Em ăn bao nhiêu bạch tuộc mà giờ cứ như bạch tuộc thế?
낙지 몇 마리 먹었길래 낙지가 된 거야?Em ăn bao nhiêu bạch tuộc mà giờ cứ như bạch tuộc thế?
[홍조] 천 마리?Một nghìn con.
- [신유] 천 마리 먹었어? - [홍조] 응Em ăn nghìn con bạch tuộc?
[홍조의 옅은 신음]
- [홍조의 힘겨운 숨소리] - [신유의 웃음]
나는Em đang rất vui.
속이 후련해요Em đang rất vui.
보좌관님하고는 이웃사촌Anh Kwon là hàng xóm của em
장신유 씨하곤 사귀는 사이và em còn đang hẹn hò với anh.
[홍조] 내가 다 얘기했어Em kể hết với họ rồi.
[홍조의 웃음]
어?Khoan đã.
근데 여기 어디지?Em đang ở đâu?
[흥미로운 음악]
여기 어딘지 모르겠어?Em không biết em đang ở đâu ư?
[웃으며] 알아요, 장신유 씨 집Em biết mà. Đây là nhà anh.
잠깐 있어Em cứ ở tạm đây đi.
숙취 음료 좀 사 올게Anh sẽ mua đồ giải rượu.
[홍조] 응?
누구지?Anh là ai?
장난 그만하고Đừng giỡn nữa.
[부드러운 음악]
가지 마요Anh đừng đi.
이리 와요Lại đây nào.
안 오면 내가 가지, 뭐Không là em lao vào anh đấy.
[신유의 옅은 숨소리]
[신유가 픽 웃는다]
술 깬 다음에 후회 안 하겠어?Em sẽ không hối hận sau khi tỉnh rượu chứ?
[홍조] 응
아니요, 후회 안 해Không, em không hối hận đâu.
확 덮쳐 버릴 거야 [힘주는 소리]Em sẽ vồ lấy anh.
[감성적인 음악]
[감성적인 음악이 뚝 끊긴다]
[익살스러운 음악]
[풉 웃는다]
[옅은 웃음]
[감성적인 음악]
[무거운 효과음]
[어두운 음악]
[신유의 떨리는 숨소리]
- [의미심장한 음악] - [당황한 숨소리]
[옅은 숨소리]
[한숨]
[차분한 음악]
[통화 연결음]
[휴대 전화 진동음]
네, 엄마Mẹ ạ.
아버지 못 믿겠는데요Con không tin tưởng bố.
[신유 모] 진짜야Mẹ nghiêm túc đấy.
니가 전화 안 받으니까 나보고 하라 그랬어Ông ấy bảo mẹ gọi con vì con không bắt máy.
생일날 둘이 같이 오라고Hôm sinh nhật ông ấy, hãy đến cùng cô bé.
알겠어요, 그날 봬요Vâng. Hẹn gặp mẹ hôm đó.
[통화 종료음]
[어두운 음악]ONJU, THÀNH PHỐ CỦA CHỮA LÀNH VÀ HÒA HỢP. CẢNH SÁT ONJU LUÔN BÊN BẠN!
[휴대 전화 진동음]
무슨 일 있어?Có chuyện gì thế?
왜 전화를 안 받아?Em không bắt máy.
얼마나 걱정했는지 알아?Anh lo quá.
[홍조] 나 좀 데리러 올래요?Anh đến đón em được không?
- [잔잔한 음악] - 어딘데?Em đang ở đâu?
은월 할머니 만나고 온 거야?Em đi gặp bà Eun-wol à?
근데 왜 전화를 안 받아?Nhưng sao không bắt máy?
아, 할머니 얘기 듣느라 시간 가는 줄 모르고Em không để ý thời gian khi ngồi nghe bà nói.
사람 덮치고 그냥 가는 게 어디 있어?Sao nỡ bỏ anh đi sau khi vồ lấy anh?
그럴 거면 덮치지를 말든가Lẽ ra em đừng nên vồ lấy anh.
미안해요Em xin lỗi.
[신유] 다시는 그러지 마Đừng bao giờ làm thế nữa.
걱정했으니까Anh đã lo lắm đấy.
나랑Anh có muốn… đi ngắm tuyết với em không?
눈 보러 갈래요?Anh có muốn… đi ngắm tuyết với em không?
[신유] 갑자기 눈은 왜 보고 싶어졌어?Sao tự dưng em muốn đi ngắm tuyết?
중요한 할 얘기가 있어서Em có chuyện quan trọng cần nói với anh.
나도 중요한 할 얘기 있는데Anh cũng có chuyện cần nói.
먼저 말해요Anh nói trước đi.
곧 아버지 생신이야Sắp sinh nhật bố anh.
당신이랑 같이 오래Ông ấy muốn em đến cùng anh.
[신유] 너무 부담 갖지 마Đừng căng thẳng quá.
그냥 밥 한 끼 하는 거니까Chỉ là một bữa ăn thôi.
아버지는 말이 안 통하는 편이지만Bố và anh hơi khắc khẩu,
엄마는 귀여운 분이야nhưng mẹ dễ thương lắm.
당신이 조금 더 귀엽긴 하지만Dù em dễ thương hơn một chút.
아무래도Em không nghĩ
난 못 갈 거 같아요em đi được.
[차분한 음악]
왜?Tại sao?
부담스러워서?Không thoải mái à?
[한숨]
사실대로 말할게요Em sẽ thú thực với anh.
내가Em đã thấy thứ
보고 싶지 않은 걸 봐 버렸어요em không muốn thấy.
또 꿈꾼 거야?Lại là giấc mơ đó à?
그래서 은월 할머니 만난 거고?Đó là lý do em gặp bà Eun-wol?
Vâng.
무슨 말을 들었는지 모르겠지만Anh không biết bà đã bảo gì em,
뭐든 상관없다며?em đã nói không gì quan trọng.
[신유] 현재가 가장 중요하다고 했잖아Em nói hiện tại mới là quan trọng nhất.
기억 안 나?Em không nhớ à?
[섬뜩한 효과음]
[어두운 음악]
피에 젖은 손Bàn tay đẫm máu.
나라는 거Anh có biết…
알고 있었어요?đó là em không?
[앵초의 놀란 숨소리]
[애잔한 음악]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
[앵초의 힘겨운 신음]
[터져 나오는 울음]
- [앵초의 힘겨운 신음] - [무진의 울음]
[무진이 흐느낀다]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
- [무진의 울음] - [앵초의 힘겨운 숨소리]
나를 죽이는 자Tôi đã nói kẻ nào giết tôi…
[울먹이며] 저주를 받는다 하였는데thì sẽ bị nguyền rủa.
[감성적인 음악]
[홍조] 당신한테 저주를 내린 게 나예요Em là kẻ đã nguyền rủa anh.
[신유] 전생일 뿐이야Chuyện quá khứ rồi.
[홍조] 악연이었고Nó bất hạnh
앞으로도 악연일 거예요và sẽ mãi là một mối quan hệ bất hạnh.
[은월] 넌 이미 알고 있잖아Cháu đã biết rồi mà.
숨이 끊어지기 전에는 아무것도Chừng nào cuộc đời cháu chưa kết thúc,
끝나지 않는다는 거sẽ chẳng có gì kết thúc.
[신유] 그래서?Vậy thì sao?
[홍조] 더는 장신유 씨 얼굴 못 보겠어요Em không thể gặp anh nữa.
[신유] 당신은Không gặp anh mà em cũng sống được sao?
나 안 보고 살아도 괜찮은 거야?Không gặp anh mà em cũng sống được sao?
Phải.

No comments: