이 연애는 불가항력 13
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
살려 주셔서 | Cảm ơn bà… |
고맙습니다 | vì đã cứu mạng cháu. |
내림굿받기 전까지는 | Cháu không thể nói mình đã được cứu |
살았다고 할 수 없지 | cho đến khi cháu tiếp nhận linh hồn vào cơ thể. |
저는 | Cháu… |
무당 되기 싫습니다 | không muốn làm pháp sư. |
하기 싫으면 | Nếu cháu không muốn, |
신병 앓다가 죽는 것이고 | cháu sẽ chết vì bệnh do linh hồn gây ra. |
[무당] 니가 죽겠다면은 | Nếu cháu muốn chết… |
말릴 생각은 없다 | bà không có ý định cản cháu đâu. |
[무당] 무당이 점만 보는 게 아니야 | Pháp sư không chỉ tiên đoán vận may. |
길흉화복 | Cả may mắn lẫn xui xẻo. |
희로애락애오욕 | Hạnh phúc, giận, buồn, vui, yêu, ghét, ham muốn. |
미리 살펴서 | Ta phải xem xét kỹ lưỡng chúng trước và cứu mạng… |
지금 다 죽어 가는 사람 | Ta phải xem xét kỹ lưỡng chúng trước và cứu mạng… |
죽고만 싶은 사람 목숨 살리는 것도 | những người sắp chết và những người muốn chết. |
일이야 | và những người muốn chết. |
[부드러운 음악] | |
[투레질 소리] | |
[격정적인 음악] | |
[앵초의 힘겨운 숨소리] | |
[신유] 무슨 말을 들었는지 모르겠지만 | Anh không biết bà đã bảo gì em, |
뭐든 상관없다며? | em đã nói không gì quan trọng. |
[쓸쓸한 음악] | |
현재가 가장 중요하다고 했잖아 | Em nói hiện tại mới là quan trọng nhất. |
기억 안 나? | Em không nhớ à? |
피에 젖은 손 | Bàn tay đẫm máu. |
나라는 거 | Anh có biết… |
알고 있었어요? | đó là em không? |
[놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
- [애잔한 음악] - [떨리는 숨소리] | |
저를 | Anh đã |
속이신 겁니까? | lừa tôi… |
[힘겹게] 방양서를 훔치려고 | để trộm sách bùa chú sao? |
[앵초의 떨리는 숨소리] | |
- [격정적인 음악] - [앵초의 놀란 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[앵초의 힘겨운 숨소리] | |
[앵초의 힘겨운 신음] | |
[터져 나오는 울음] | |
- [앵초의 힘겨운 신음] - [무진의 울음] | |
[무진이 흐느낀다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
- [무진의 울음] - [앵초의 힘겨운 숨소리] | |
나를 죽이는 자 | Tôi đã nói kẻ nào giết tôi… |
[울먹이며] 저주를 받는다 하였는데 | thì sẽ bị nguyền rủa. |
- [무진이 훌쩍인다] - [앵초의 힘겨운 신음] | thì sẽ bị nguyền rủa. |
당신한테 저주를 내린 게 나예요 | Em là kẻ đã nguyền rủa anh. |
[잔잔한 음악] | |
상, 상관없어 | Điều đó không quan trọng. |
난 상관있어요 | Nó quan trọng với em. |
[신유] 그래서? | Vậy thì sao? |
더는 | Em không thể |
장신유 씨 얼굴 못 보겠어요 | gặp anh nữa. |
전생일 뿐이야 | Chuyện quá khứ rồi. |
아니 | Không. |
전생이 아닐 수도 있어 | Có lẽ không phải là quá khứ. |
[신유] 내가 저주다 뭐다 | Là tại anh đã lảm nhảm |
괜히 쓸데없는 얘기 해서 그래 | về lời nguyền. |
그 얘기가 각인돼서 | Có lẽ em mơ giấc mơ đó |
계속 같은 꿈을 꾸게 된 건지도 모르잖아 | là bởi điều đó đã in sâu vào đầu em. |
[홍조가 울먹이며] 아니요 | là bởi điều đó đã in sâu vào đầu em. Không. |
난 칼에 찔리던 그 순간을 생생하게 기억해요 | Em đã nhớ rõ khoảnh khắc em bị đâm. |
그 감촉, 냄새, 고통 | Thớ thịt, cả mùi và nỗi đau. |
너무 생생해서 | Mọi thứ quá sinh động… đến mức em không thể nhìn mặt anh nữa. |
더 이상 당신 얼굴을 못 보겠어 | Mọi thứ quá sinh động… đến mức em không thể nhìn mặt anh nữa. |
그건 지금 일어나는 일이 아니야 | Không có chuyện đó đâu. |
[신유] 나를 봐 | Nhìn anh này. |
지금 당신 눈앞에 있는 나 | Anh đang ở ngay trước mặt em. |
나한테 조금만 시간을 줘요 | Hãy cho em chút thời gian. |
[비밀스러운 음악] | |
[홍조] 그 사람이 저를 죽였고 | Anh ấy giết cháu, |
그래서 제가 내린 저주가 그 사람한테 간 거고 | nên anh ấy đã bị bùa của cháu nguyền rủa. |
결국 | Rốt cuộc, |
그 저주 때문에 | Sin-yu bị bệnh |
장신유 씨가 아픈 거였어요 | là do bùa chú đó. |
피에 젖은 니 손이 신유를 붙들고 놔주질 않으니 | Bàn tay đẫm máu của cháu giữ chặt và không để Sin-yu đi. |
어쩔 수 없지 | Không thể khác được. |
그런 거 안 믿을래요 | Cháu không muốn tin mấy chuyện này. |
진짜 전생인지 알 수도 없고 | Cháu không biết đó có thực sự là kiếp trước của cháu không, và kể cả thế, |
설령 전생이라고 해도 | Cháu không biết đó có thực sự là kiếp trước của cháu không, và kể cả thế, |
상관없이 잘 살면 되는 거잖아요 | bọn cháu vẫn có thể sống hạnh phúc. |
너희 둘이 만나지만 않았으면 | Nếu hai đứa không gặp nhau, |
상관없이 살아졌겠지 | hai đứa vẫn có thể sống tốt. |
[은월] 하지만 어쩌겠니 | Nhưng cháu đâu thể làm gì? |
만날 수밖에 없는 운명인걸 | Định mệnh của hai đứa là phải gặp nhau. |
업장이 두터워 | Nghiệp mạnh tới mức |
결국엔 다시 만날 수밖에 없는 운명 | hai đứa được định sẵn là cuối cũng sẽ gặp nhau. |
[한숨] | |
그럼 뭘 어떻게 해야 되는 건데요? | Vậy cháu nên làm gì đây? |
전생에 무슨 일이 있었든 전 상관없어요 | Cháu không quan tâm đến chuyện xảy ra ở kiếp trước. |
제가 장신유 씨를… | Cháu thích… |
좋아해요 | Sin-yu. |
수레바퀴처럼 [한숨] | Sự đầu thai |
돌고 도는 것이 윤회라는 것이지 | xoay vòng như bánh xe vậy. |
그래도 제가 내린 저주니까 | Cháu là kẻ nguyền rủa anh ấy, |
제가 다시 끝낼 수 있지 않을까요? | cháu phải hóa giải được chứ? |
[홍조] 그렇게 하라고 주술서가 제 손에 들어온 거 아닐까요? | Có lẽ đó là lý do cháu có sách bùa chú. |
넌 이미 알고 있잖아 | Cháu đã biết rồi mà. |
숨이 끊어지기 전에는 아무것도 | Chừng nào cuộc đời cháu chưa kết thúc, |
끝나지 않는다는 거 | sẽ chẳng có gì kết thúc. |
그럼 | Vậy… |
제가 | sẽ ra sao nếu… |
그 사람을 놔주면요? | cháu để anh ấy đi? |
[깊은 한숨] | |
[쏴 흐르는 물소리] | |
[노크 소리] | |
무슨 생각을 그렇게 해? | Cậu trầm ngâm quá. |
[신유] 언제 들어왔어요? | Anh vào khi nào thế? |
[재경] 노크했는데도 모르던데? | Tôi gõ cửa, nhưng cậu không để ý. |
무슨 일 있어? | Đã có chuyện gì à? |
아니에요, 얘기하세요 | Không có gì. Anh đến có việc gì? |
[한숨] | |
온주산 일대 개발사가 하움으로 바뀔 거야 | Haum sẽ phụ trách việc phát triển khu vực Núi Onju. |
[의미심장한 음악] | |
경쟁 입찰 통해서 결정해 놓고 | Việc đó đã được quyết định qua tranh thầu. |
[신유] 아무 이유 없이 변경하는 건 말이 안 되는 거예요 | Thật vô lý khi vô cớ thay đổi nhà thầu. |
아시잖아요 | Anh biết mà. |
천 원짜리 물건 하나를 사도 환불이 되잖아 | Chỉ cần đổi ý, cậu có thể trả món hàng giá 1.000 won để lấy tiền. |
그 이유가 단순 변심이어도 | Chỉ cần đổi ý, cậu có thể trả món hàng giá 1.000 won để lấy tiền. |
하물며 수백억짜리 공사인데 | Chỉ cần đổi ý, cậu có thể trả món hàng giá 1.000 won để lấy tiền. Mà vụ xây dựng này đáng giá hàng tỉ. |
마음이 바뀔 수도 있지 | Việc đổi ý là chấp nhận được. |
[신유] 사적 복수인 거 뻔히 알면서 | Anh biết đó là tư thù, sao lại đứng về phía Thị trưởng Yoon? |
윤 시장 편을 계속 왜 드는 거예요? | Anh biết đó là tư thù, sao lại đứng về phía Thị trưởng Yoon? |
말 그대로 나는 | Tôi là cố vấn. |
시장님을 보좌하는 보좌관이잖아 | Tôi phải hỗ trợ thị trưởng. |
[다가오는 발소리] | |
[수정] 어머 | Trời đất. |
아침부터 왜 이렇게 기운이 없어 보여? | Sao mới sáng sớm mà cô trông mệt mỏi thế? |
아닙니다 저 기운이 펄펄 납니다 | Tôi ổn mà. Tôi thấy tràn đầy năng lượng. |
그럼 기운 펄펄 나는 김에 | Vậy sao cô không tổ chức tiệc tân gia nhỉ? |
- 집들이해 - [수정의 호응] | Vậy sao cô không tổ chức tiệc tân gia nhỉ? |
- [흥미로운 음악] - 갑자기요? | Sao đột ngột vậy? |
저 이사도 안 했는데요 | Tôi có chuyển nhà đâu. |
아, 그 집에서 태어난 거 아니잖아 | Cô đâu sinh ra ở ngôi nhà đó. Cô phải chuyển từ nơi khác đến. |
그럼 이사한 거지 | Cô đâu sinh ra ở ngôi nhà đó. Cô phải chuyển từ nơi khác đến. |
늦었지만 이사 정말로 축하해 | Tôi biết đã muộn, nhưng mừng cô chuyển nhà. |
[수정] 아, 선배가 돼서 | Tôi xin lỗi vì là tiền bối nhưng đã không giúp cô chuyển nhà. |
후배 이사도 못 챙기고 정말 미안하다 | Tôi xin lỗi vì là tiền bối nhưng đã không giúp cô chuyển nhà. |
우리 앞으론 그런 거 싹 다 챙기고 살자 | Từ giờ ta hãy giúp đỡ nhau nhé. |
그래서 집들이 날짜는 언제가 좋겠어? | Từ giờ ta hãy giúp đỡ nhau nhé. Vậy hôm nào mở tiệc thì được? |
아, 저, 죄, 죄송한데요 | Tôi xin lỗi, |
제가 지금 집들이 같은 걸 할 만큼 상태가 좋지 않아서요 | nhưng tôi thấy không đủ khỏe để mở tiệc tân gia. |
[수정, 새별의 탄성] | |
[수정, 새별] 너무 잘됐다! [웃음] | - Hoàn hảo! - Hoàn hảo! |
[새별] 그렇게 상태가 좋지 않을수록 | Lại có thêm lý do để tổ chức sự kiện nhằm xốc lại tinh thần. |
새로운 이벤트를 만들어서 기분 전환을 해 주는 게 좋아, 어? | Lại có thêm lý do để tổ chức sự kiện nhằm xốc lại tinh thần. |
그… | Và… |
우리끼리 하면 좀 단출하니까, 그… | Nếu chỉ có bọn tôi, tiệc sẽ hơi nhỏ, vậy nên… |
- [수정, 새별의 고민하는 소리] - [익살스러운 효과음] | |
보좌관님 초대하든가 | cô có thể mời anh Kwon nếu muốn. |
좋다! | Nghe ổn đấy. |
[한숨] | |
아니 | Bố không hiểu. |
한 회사의 대표인 나도 시간을 내는데 | Bố là CEO một công ty mà vẫn có thể thu xếp thời gian, |
[신유 부] 공무원이 뭐가 대단하시다고 시간이 없다는 거야? | thế mà một cô công chức lại không thể? |
당신 지금 공무원 무시하는 거야? | Anh đang coi thường công chức đấy à? |
아, 됐어, 너 헤어져 | Sao cũng được. Con chia tay đi. |
[신유 부] 만나기도 전부터 아주 마음에 안 들어 | Bố chưa gặp mà đã thấy không ưa con bé rồi. |
[신유 모] 야근한다잖아 | Con bé phải làm thêm giờ. |
열심히 일하고 있는 애를… | Con bé đang làm việc chăm chỉ. |
다음에 꼭 같이 올게요 | Lần tới con sẽ dẫn về. |
어, 얘, 야근하면 배고프겠지? | Con bé làm thêm giờ nên chắc đói lắm nhỉ? |
[신유 모] 음식 좀 챙겨 줘야겠다 응? [손뼉 치는 소리] | Mẹ nên gói ít đồ ăn cho con bé. |
[신유 모의 웃음] | |
너 사실대로 말해 봐 | Nói bố nghe đi. |
[신유 부] 그 여자애랑 무슨 문제 있는 거 맞지? | Có vấn đề gì đó giữa con và con bé, phải không? |
[차분한 음악] | |
일 문제는 있어요 [한숨] | Vấn đề về công việc thôi ạ. |
온주산 개발사 하움으로 넘어갈 거 같아요 | Công ty phát triển Núi Onju có thể sẽ đổi sang Haum. |
알고 있어 | Bố biết rồi. |
웬일로 별말씀을 안 하세요? | Sao bố không mắng con? |
뭐라고 하면 니가 듣긴 할 거고? | Bố mắng thì con có nghe không? |
하움으로 개발사 넘어가는 일은 없을 거예요 | Haum sẽ không tiếp quản. |
제가 어떻게든 그 개발 못 하게 막을 거니까 | Con sẽ không để chuyện đó xảy ra. |
사업 문제 신경 쓰지 마시고 | Đừng lo về chuyện làm ăn. |
너는요 | Con nên lo về chuyện tình cảm của con thì hơn. |
니 연애 문제나 좀 신경 써 | Con nên lo về chuyện tình cảm của con thì hơn. |
[신유 부] 사람을 데리고 와야지 | Con nên dẫn bạn gái đến |
내가 무슨 반대를 하든지 말든지 할 거 아니야 | để bố quyết định xem có nên phản đối con bé không. |
그래도 데려오길 바라셨나 봐요? | Bố muốn con dẫn con bé về. |
[신유 부] 아니 국은 왜 이렇게 짜? | Trời ạ, sao canh mặn thế? |
- [휴대 전화 진동음] - [한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[신유의 헛기침] | |
[신유] 어, 이홍조 씨 | Chào Hong-jo. |
[신유의 헛기침] | |
이거 엄마가 챙겨 주셨어 | Mẹ anh gói cái này. |
당신 먹으라고 | Cho em đấy. Mẹ bảo lần sau hãy dẫn em về. |
나중에 꼭 같이 오래 | Cho em đấy. Mẹ bảo lần sau hãy dẫn em về. |
다 맛있는데 잡채는 좀 맛이 별로일 거야 | Cái gì cũng ngon, trừ japchae. |
[픽 웃으며] 엄마가 직접 만들었거든 | Mẹ tự làm đấy. |
엄마도 음식을 못하고 당신도 음식을 못하고 | Mẹ nấu ăn dở tệ, em cũng thế. |
나는 음식 못하는 사람이랑 살아야 될 운명인 건가? | Định mệnh của anh là sống cùng đầu bếp dở à? |
- [애잔한 음악] - [숨 들이켜는 소리] | |
[멋쩍은 숨소리] | |
빨리 받아 줘, 나 팔 아파 | Em nhận đi nào. Anh mỏi tay quá. |
장신유 씨 | Sin-yu. |
나 장난칠 기분 아니에요 | Em đang không có hứng đùa giỡn. |
시간이 아깝다는 생각은 안 들어? | Em không thấy thời gian trôi quá nhanh à? |
난 당신이랑 하루 종일 붙어 있어도 | Dù anh đã ở bên em cả ngày, |
모자란 것 같은데 | nhưng vẫn không đủ. |
악연이었고 | Nó bất hạnh và sẽ mãi là một mối quan hệ bất hạnh. |
앞으로도 악연일 거예요 | Nó bất hạnh và sẽ mãi là một mối quan hệ bất hạnh. |
그래도 보고 싶어서 내려온 거잖아 | Nhưng em ở đây vì em nhớ anh. |
[홍조] 이거 돌려주려고 왔어요 | Em ở đây để trả anh cái này. |
갖고 있어 줘 | Em cứ giữ nó đi. |
내가 갖고 있으면 안 될 거 같아요 | Em nghĩ em không nên giữ. |
은월 할머니가 뭐랬는데? | Bà Eun-wol đã bảo gì em? |
왜? | Tại sao? |
나랑 같이 있으면 내가 죽기라도 한대? | Bà nói anh sẽ chết nếu ta ở bên nhau à? |
[감성적인 음악] | |
[신유] 그런 거 상관없다고 | Anh đâu quan tâm điều đó. |
어차피 모든 인간은 다 죽어 | Đằng nào cũng chết mà. |
나더러 | Anh đang bảo em |
당신 죽어 가는 모습을 보라는 거예요? | chứng kiến anh chết à? |
우리 떨어져 있어 봐요 | Mình tạm xa nhau một thời gian đi. |
[홍조] 조금만 만나지 말아 봐요 그러면… | Tạm thời đừng gặp nhau nữa. |
장신유 씨 나아질 수도 있는 거잖아요 | Vậy thì anh có thể sẽ khỏe hơn. |
근데도 똑같으면 | Nếu anh vẫn vậy… |
그때 옆에 있을 거야? | thì em có ở bên anh không? |
그건 그때 가서 얘기해요 | Đợi đến lúc đó hãy nói. |
[한숨] 정말 나한텐 시간이 없을 수도 있어 | Có lẽ anh không còn nhiều thời gian. |
나 때문에 시간이 없는 걸 수도 있잖아요 | Có lẽ anh không còn nhiều thời gian là tại em. |
[울먹이며] 조심히 들어가요 | Anh về cẩn thận nhé. |
[대문 열리는 소리] | |
[대문 닫히는 소리] | |
[노인] 다이어트해? | Cháu ăn kiêng à? |
왜 매번 볼 때마다 볼이 점점 홀쭉해져? | Sao mỗi lần gặp cháu, ông lại thấy má cháu tóp đi? |
그래서 더 예뻐지지 않았어요? | Thế thì cháu sẽ xinh hơn chứ ạ? |
[노인, 홍조의 웃음] | |
[감성적인 음악] | |
[메시지 알림음] | BẠN CÓ MỘT TÀI LIỆU MỚI |
[마우스 조작음] | BẠN CÓ MỘT TÀI LIỆU MỚI YÊU CẦU TƯ VẤN PHÁP LÝ LEE HONG-JO GỬI JANG SIN-YU |
[노크 소리] | |
[헛기침] | |
[신유] 네 | Vào đi. |
[문 열리는 소리] | |
[무거운 음악] | |
내가 준 선물은 잘 받았어? | Anh nhận quà của em chưa? |
응, 잘 받았어 | Ừ, anh nhận được rồi. |
회사 휘청하라고 일부러 그런 건데 | Em đã mong sẽ rắc rối cho công ty, |
그 정돈 아니었나 봐? | nhưng không được. |
덕분에 아버지가 너에 대한 미련 깔끔하게 정리하셨거든 | Nhờ em mà bố anh hết quý em rồi. |
[피식하며] 안타깝다 | Tiếc thật đấy. |
아버님은 계속 내 편일 줄 알았는데 | Tưởng ông ấy sẽ đứng về phía em. |
그럴 리가 | Không đời nào. |
행복해 보이는 얼굴은 아니네? | Trông anh chẳng vui chút nào. |
어쩌지? | Không muốn làm em thất vọng, |
견딜 수 없을 만큼 행복한데? | nhưng anh không thể vui hơn nữa. |
[나연] 그래? 그럼 시험해 봐야겠다 | Thật à? Vậy em nên thử thách nó. |
오빠가 그랬잖아 내 사람만 지키면 된다고 | Anh đã nói anh chỉ muốn bảo vệ người thân. |
어떻게 지킬지 궁금해졌어 | Anh bảo vệ cô ta kiểu gì? |
아무것도 하지 마 | Đừng có giở trò. |
너가 그 사람 건들면 나도 가만있지 않을 거야 | Nếu em làm hại cô ấy, anh không để yên đâu. |
[신유] 시장님이랑 이현서 | Thị trưởng và Lee Hyeon-seo. |
둘 다 잃을 게 아주 많은 사람들인 거 | Đừng quên họ có rất nhiều thứ để mất. |
잊지 말고 | Đừng quên họ có rất nhiều thứ để mất. |
이런 대화도 나쁘지 않다 | Em thích nói chuyện kiểu này. Như kiểu cặp đôi cãi nhau ấy. |
꼭 사랑싸움하는 거 같아 | Em thích nói chuyện kiểu này. Như kiểu cặp đôi cãi nhau ấy. |
[나연] 이홍조랑 헤어지면 다시 와 | Nếu chia tay, hãy đến với em. |
난 오빠 받아 줄 마음 있으니까 | Em sẵn lòng quay lại. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[옅은 한숨] | |
[신유] 당신 눈에도 내가 멋있어 보인다는 거네? | Ý cô là cô cũng thấy tôi ngầu à? |
잘 보이고 싶어서 최선을 다해 봤어 | Tôi đã cố hết sức để đẹp trong mắt cô. |
[신유] 평소라면 씻는 데 10분 걸리지만 | Thường thì tôi tắm trong 10 phút. Nhưng hôm nay thì lâu hơn 20 phút. |
- [부드러운 음악] - 오늘은 20분 넘게 걸렸어 | Thường thì tôi tắm trong 10 phút. Nhưng hôm nay thì lâu hơn 20 phút. |
옷을 고르는 데도 30분 이상 투자했어 | Tôi đã dành hơn 30 phút để chọn đồ. |
향수도 뿌렸어 | Tôi còn xức một ít nước hoa. |
어느 향을 좋아하는지 몰라서 | Không biết cô thích loại nào, |
왼쪽엔 우디 향 | mùi gỗ bên trái |
오른쪽엔 시트러스 향을 뿌렸어 | và cam ngọt bên phải. |
어느 쪽이 좋아? | Cô thích bên nào? |
[옅은 웃음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
여보세요? | A lô? |
지금 좀 올라와요 | Lên đây nào. |
전화로 말씀하세요 | Nói qua điện thoại được mà. |
[신유] 이건 일이잖아요 | Đây là chuyện công việc. |
상담 필요하면 얼굴 보고 얘기해요 | Gặp mặt trực tiếp để tư vấn nào. |
지금 외근 중이에요 | Em đang ra ngoài làm việc. |
우리 쪽에 보상 책임 없어요 | Ta không cần bồi thường. |
[신유] 그냥 소송하도록 두세요 | Cứ để họ kiện. |
알겠습니다, 감사합니다 | Em hiểu rồi. Cảm ơn anh. |
[신유] 잠, 잠깐만 | Đợi đã. |
잘 지내고 있어? | Em thế nào rồi? |
[잔잔한 음악] | |
네 | Em ổn. |
난 잘 지내고 있지 못해 | Anh thì không. |
[신유] 우리가 안 만난다고 내 병이 낫는 건 아니야 | Bệnh của anh sẽ không khỏi vì mình không gặp nhau. |
그리고 | Và |
난 애정 성사술에 걸렸어 | anh đang bị dính Bùa yêu. |
내 하루하루가 어떨 거 같아? | Hình dung cảm giác của anh đi. |
나 바빠요, 이만 끊을게요 | Em đang bận. Em cúp máy đây. |
[통화 종료음] | |
- [수정, 새별] 짜잔! [환호] - [흥미로운 음악] | |
- [수정] 와, 제대로다! - [새별] 너무 좋아, 너무 좋다 | - Đẹp quá đi! - Trời đất! |
어머, 선배, 선배 저 위에 루프탑 있는 거 봐 봐 | Cô Yoo, nhìn sân thượng trên kia kìa. |
- [수정] 야, 너무 예쁘다 - [새별] 진짜 좋다 | - Đẹp quá đi. - Không cần đem nhiều thứ đến vậy đâu. |
[홍조] 뭘 이렇게 사 오셨어요? | - Đẹp quá đi. - Không cần đem nhiều thứ đến vậy đâu. |
- 이쪽으로 오시면 돼요 - [새별이 주저하며] 아, 아 | - Đẹp quá đi. - Không cần đem nhiều thứ đến vậy đâu. Mời đi lối này. |
아, 저, 잠깐 | Khoan đã. |
보좌관님은 초대했어? | Cô mời anh Kwon chưa? |
아, 얘기 못 드렸어요 | Tôi quên chưa bảo anh ấy. |
[새별] 오케이 내가 가서 초대하지, 뭐 | Được rồi. - Tôi sẽ mời anh ấy. - Sao? |
[새별의 헛기침] | |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
[새별] 어머, 마침 댁에 계셨네요? | Trời. Thật mừng vì anh ở nhà. |
저희가 오늘 이홍조 씨 집에서 집들이를 하는데 | Bọn em sắp làm tiệc tân gia ở nhà Hong-jo. |
혹시 시간 되시면 저희랑 같이 가실래요? | Nếu anh rảnh, muốn tham gia cùng bọn em không? |
[수정의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
[멋쩍은 웃음] | À… |
바쁘시면 안 오셔도 돼요 부담 갖지 마세요 | Nếu anh bận cũng không sao. Đừng áp lực quá. |
[날카로운 효과음] | |
안 바쁘고 안 부담돼요 | Anh rảnh. Có áp lực gì đâu. |
[새별이 웃으며] 어! 잘됐다 | Tuyệt quá! |
아이, 그럼 이렇게 딱 뭐, 마침 옷도 입고 계시니까 | Anh ăn mặc thế được rồi. |
지금 같이 올라가실까요? | Mình lên thôi nhỉ? |
[수정] 이쪽이에요 [웃음] | Mời đi lối này. |
5분 뒤에 올라갈게요 | Đợi tôi năm phút. |
- 오시는 거죠? - [현관문 닫히는 소리] | Anh sẽ đến chứ? |
- [흥미로운 음악] - [수정] 오셔야 해요 | Anh đến nhé. |
[수정의 웃음] | |
[수정] 화장실 되게 크다 | Phòng tắm rộng quá. |
- [수정] 여기 월세야? - [홍조가 웃으며] 네 | - Nhà thuê à? - Vâng. |
[수정] 여기 막 1층이랑 연결돼 있고 그런 거 아니죠? | Nó có nối với tầng một không? |
아, 막혀 있습니다, 예 | Tách riêng rồi. |
[수정] 아유 | |
배달 음식도 많은데 뭘 또 했대? | Cô còn nấu và đặt nhiều đồ ăn thế này nữa. |
그래도 명색이 집들이인데 | Đây là tiệc tân gia. Tôi nên nấu gì đó chứ. |
제가 만든 요리 하나쯤은 있어야죠 [웃음] | Đây là tiệc tân gia. Tôi nên nấu gì đó chứ. |
[홍조] 맛있게 드세요 | Xin mời. |
맛있어 보여요 | Trông ngon đấy. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
[흥미로운 음악] | |
보좌관님 떡볶이 좋아하시는구나 | Anh Kwon chắc thích bánh gạo cay lắm. |
안 좋아합니다 | Tôi không thích, nhưng cái này ngon lắm. |
근데, 근데 이건 맛있네요, 예 | Tôi không thích, nhưng cái này ngon lắm. |
다행이네요 [헛기침] | Em mừng vì anh thích nó. |
레시피 그대로 한 거긴 한데 | Em làm theo công thức thôi. |
[새별] 이거… | Đây. |
제가 가져온 포도도 좀 같이 드셔 보세요 | Ăn cả nho em đem đến nữa này. |
저희 작은아버지가 영동에서 포도 농장을 하시거든요 | Ăn cả nho em đem đến nữa này. Chú em có trang trại nho ở Yeongdong. |
직접 농사해서 보내 주신 건데, 이게 | Ông ấy thu hoạch và gửi cho em. |
- [장난스럽게] 얼마나 맛있게요 - [익살스러운 효과음] | Ngon lắm đấy. |
[뽕 효과음] | |
제가 알아서 먹겠습니다 | Để tôi tự ăn. |
[멋쩍은 웃음] | |
어때요? | - Nó thế nào? - Tôi đã ăn đâu. |
아직 안 먹었어요, 예 | - Nó thế nào? - Tôi đã ăn đâu. |
[익살스러운 음악] | |
[홍조의 헛기침] | |
음! 맛있어요 | - Ngon lắm. - Tốt thôi. |
잘됐다, 그… | - Ngon lắm. - Tốt thôi. |
[새별] 제가 보좌관님 드리려고 이거 많이 챙겨 왔거든요 [웃음] | Em đã đem rất nhiều đến để cho anh một ít. |
저, 근데 밖에서 양복 입은 모습만 보다가 | Lúc nào em cũng thấy anh mặc vest ở chỗ làm. |
이렇게 내추럴하게 계신 모습 보니까 | Anh ăn mặc tự nhiên thế này |
너무 청초하게 멋있으시다 | trông gọn gàng và ngầu lắm. |
- [새별의 웃음] - [콜록거린다] | trông gọn gàng và ngầu lắm. |
- [새별] 어머, 어머! - [홍조가 콜록거린다] | Trời ạ, sao thế? - Trời ạ. - Trời ơi. |
[수정의 당황한 소리] | - Trời ạ. - Trời ơi. |
[수정] 휴지! | Khăn giấy. |
[새별의 당황한 소리] | |
[새별] 이거, 물 좀 드세요 | Anh uống nước đi. |
아, 네, 예, 예 | Cảm ơn. |
괜찮으세요? | Anh ổn chứ? |
[콜록거린다] | |
홍조 씨는 좋겠다 | Cô may mắn thật, Hong-jo. |
[수정] 이런 거 맨날 볼 거 아니야 | Chắc ngày nào cô cũng thấy cảnh này. |
[멋쩍은 웃음] | |
맨날 보고 그러진 않습니다 | Tôi đâu gặp anh ấy hàng ngày. |
음! 포도 정말 달고 상큼하다, 응? | Nho này ngọt và tươi mát lắm. |
[새별] 자, 짠! [웃음] | Nâng ly nào! |
[재경] 아, 예 | Được rồi. |
[수정] 짠, 짠 [옅은 웃음] | - Nâng ly. - Nâng ly. |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[욱] 아이, 근데 | Nhân tiện, |
도대체 뭐 땜에 안 만나고 있는 거냐? | sao cậu không gặp cô ấy? |
말하자면 좀 복잡해 [한숨] | Chuyện phức tạp lắm. |
넌 그게 문제야, 인마 | Đó là vấn đề của cậu đấy. |
[욱] 뭔 일이 생겨도 말을 안 하는 거 | Chẳng bao giờ tâm sự chuyện của mình. |
만약에 | Giả sử, |
전생에 내가 너를 죽였어 | nếu tôi từng giết cậu ở kiếp trước, |
[신유] 그래도 넌 나랑 친구 할 수 있을 거 같아? | kiếp này cậu có còn là bạn tôi không? |
[잔잔한 음악] | |
[고민하는 숨소리] | |
야, 근데 그건 좀 그런데? | Vụ đó thì hơi quá đáng. |
[욱] 야, 너 설마 | Khoan, cậu kiểu như |
데이트하다가 전생 체험 같은 거 했냐? | đã trải nghiệm kiếp trước trong buổi hẹn hò ư? |
와! | Trời đất! |
돌겠네, 진짜 | Thật điên rồ. |
그것 때문이라고는 생각 안 해 | Tôi không nghĩ đó là lý do. |
아마도 내가 아픈 게 | Chắc cô ấy xa lánh tôi |
자기 때문이라고 생각하고 밀어내는 거겠지 | vì cô ấy nghĩ cô ấy là lý do tôi bị bệnh. |
그럼 당장 가서 말을 해 | Vậy hãy đi nói với cô ấy đi. |
'내가 아픈 건 누구의 잘못도 아니야' | "Việc anh bị bệnh không phải lỗi của ai hết". |
두려워 | Tôi sợ… |
내가 다가가는 만큼 | càng tiếp cận cô ấy, |
더 멀어질까 봐 | cô ấy càng xa lánh tôi. |
지난번에 아버지 찾아왔을 땐 | Lần trước khi bố anh đến thăm, |
내가 좀 예민했어요 | anh nhạy cảm quá. |
아버지가 알코올 의존증이라 | Ông ấy nghiện rượu, |
[재경] 술 문제에 민감했던 거예요 | nên anh hơi nhạy cảm về rượu. |
그런 분한테 제가 술을 드린 거예요? | nên anh hơi nhạy cảm về rượu. Ôi, không. Em đã lỡ cho bác ấy uống. |
홍조 씨는 몰랐잖아요 | Em đâu biết chuyện đó. |
뭐, 탓하려고 얘기 꺼낸 건 아니었는데 | Anh không có ý trách em. |
여긴 내가 치울 테니까 홍조 씨는 이만 내려가 봐요 | Để anh dọn dẹp cho. Em về nhà đi. |
[달그락 소리] | |
저, 여기 저희 집인데요 | Đây là nhà em mà. |
- [부드러운 음악] - [재경] 아 | Phải rồi. |
[홍조의 웃음] | |
이제야 웃네 | Cuối cùng em cũng cười. |
[재경] 볼 때마다 우울한 얼굴이었어요 | Dạo này anh thấy em có vẻ buồn. |
혹시 신유랑 무슨 일 있어요? | Có chuyện gì với Sin-yu à? |
[어색한 웃음] | |
집들이 때문에 마음이 무거웠나 보죠 | Chắc tại em thấy áp lực khi phải tổ chức tiệc. |
[홍조] 사실 오늘 집들이 | Thực ra, em nghĩ bọn em mở tiệc tân gia này là vì anh. |
보좌관님 때문에 하게 된 거 같아요 | Thực ra, em nghĩ bọn em mở tiệc tân gia này là vì anh. |
한집 산다고 하니까 | Họ nghe nói anh sống ở đây, và họ muốn kết bạn với anh. |
선배들이 보좌관님이랑 친해지고 싶어서 | Họ nghe nói anh sống ở đây, và họ muốn kết bạn với anh. |
안 그래도 그런 거 같아서 [한숨] | Có vẻ là vậy. Thế nên anh mới đến. |
일부러 온 거예요 | Có vẻ là vậy. Thế nên anh mới đến. |
그래도 덕분에 좀 친해진 거 같아요 | Nhờ anh, chắc em đã thân thiết hơn với họ. |
그 게시판 사건 때문에 껄끄러웠거든요 | Họ không mấy thân thiện với em kể từ vụ bê bối đó. |
참석한 보람이 있네요 | Anh đã giúp ích. |
그치만 다음부터 요리할 일 있으면 | Nhưng lần tới, nếu em cần nấu ăn, |
나한테 맡겨요 | Nhưng lần tới, nếu em cần nấu ăn, cứ để anh. |
[초인종 소리] | |
아는 사람이에요? | Em quen cậu ta à? |
어, 글쎄요 | Em không nghĩ vậy. |
- [대문 닫히는 소리] - [욱] 아이고 | |
[욱의 옅은 웃음] | |
안녕하세요 저는 김욱이라고 합니다 | Xin chào. Tôi là Kim Wook. |
그, 신유랑 15년 된 절친이에요, 예 | Cạ cứng của Sin-yu. Bọn tôi đã chơi với nhau 15 năm. |
아, 네 | Tôi hiểu rồi. |
안녕하세요, 이홍조라고 합니다 | Rất vui được gặp. Tôi là Lee Hong-jo. |
아, 네, 알아요 말씀 많이 들었습니다 | Tôi biết. Tôi đã nghe nhiều về cô. |
저, 근데 무슨 일로 오셨어요? | Anh đến đây có việc gì? |
아, 그, 다름이 아니라 | Thực ra, |
우리 신유 | tôi sẽ để Sin-yu lại đây, |
[욱] 여기 두고 갈 테니까 그, 알아서 잘 좀 | tôi sẽ để Sin-yu lại đây, nên cô làm gì cậu ấy tùy thích. |
처리 좀 해 주시면 좋겠습니다, 예 | nên cô làm gì cậu ấy tùy thích. |
그럼, 저는 이만 | Tôi về đây. |
[감성적인 음악] | |
[홍조] 아, 저기요 | Đợi đã. |
- [당황한 숨소리] - [멀어지는 발소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
이젠 헛것이 보이는 건가? | Anh đang gặp ảo giác à? |
[홍조의 한숨] | |
술 마셨어요? | Anh uống rượu à? |
어? | Trời đất. |
[술 취한 말투로] 진짜다 | Cô ấy có thật. |
진짜 이홍조다 | Cô ấy là Hong-jo thật. |
[신유의 힘겨운 신음] | |
[신유] 이홍조 | Hong-jo. |
[신유의 옅은 웃음] | |
아, 이러면 안 돼, 얼굴 봐야 돼 | Anh không làm được. Anh cần thấy mặt em. |
[부드러운 음악] | |
안 보이던 사이에 더 이뻐졌네? | Mới không gặp chút đó mà em đã xinh hơn rồi. |
[신유의 옅은 웃음] | |
[신유의 편안한 숨소리] | |
- 얼굴 봤으니까 이제 들어가요 - [신유의 당황한 소리] | Anh thấy mặt em rồi. Quay lại xe đi. |
[신유] 잠시만 | Đợi một chút. |
잠시만 이러고 있으면 안 돼? | Cứ thế này một lúc được không? |
[신유의 숨 들이켜는 소리] | |
술 얼마나 마신 거예요? | Anh đã uống bao nhiêu vậy? |
세 잔 | Ba ly. |
[웃음] | |
들어가요, 대리 불러 줄게요 | Lên xe đi. Em sẽ gọi tài xế. |
[신유의 힘겨운 숨소리] | Lên xe đi. Em sẽ gọi tài xế. |
너무해 | Em thật xấu tính. |
얼마 전까지 그랬잖아 | Cho đến gần đây, em đã nói |
내가 안 가도 | kể cả nếu anh không đến, |
나한테 오겠다고 | thì em sẽ đến chỗ anh. |
[신유] 근데 이제 와서 이러면 어떡해? | Sao giờ em nỡ làm vậy? |
당신은 | Không gặp anh… |
나 안 보고 살아도 괜찮은 거야? | mà em cũng sống được sao? |
[무거운 음악] | |
[은월] 넌 이미 알고 있잖아 | Cháu đã biết rồi mà. |
숨이 끊어지기 전에는 아무것도 | Chừng nào cuộc đời cháu chưa kết thúc, |
끝나지 않는다는 거 | sẽ chẳng có gì kết thúc. |
[한숨] | |
네 | Phải. |
[감성적인 음악] | |
알겠어 | Anh hiểu rồi. |
갈게, 들어가 | Anh sẽ về. Em đi được rồi. |
[울먹이는 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[다가오는 발소리] | |
[재경] 엿들으려고 했던 건 아니에요 | Anh không có ý nghe lén đâu. |
걱정이 돼서 잠깐 나와 본 거지 | Anh ra đây vì thấy lo lắng. |
타 | Lên xe đi. |
가자 | Đi thôi. |
[홍조] 제가 | Chắc em… đã thích Sin-yu |
장신유 씨를 | Chắc em… đã thích Sin-yu |
진짜 많이 좋아했나 봐요 | nhiều lắm. |
장난스럽게 다가와서 | Anh ấy đến với em một cách thiếu nghiêm túc |
너무 조용히 익숙해져서 | và em đã dần quen với việc đó, |
그 사람을 얼만큼 좋아하는지 몰랐었는데 | đến mức không biết mình đã thích anh ấy đến thế nào. |
[한숨] | |
이제 알았어요 | Nhưng giờ em biết rồi. |
울기 싫었는데 | Em không muốn khóc đâu. |
[잔잔한 음악] | |
그렇게 좋아하면서 왜 밀어내는 거예요? | Sao em lại xa lánh cậu ta nếu thích cậu ta đến vậy? |
그 사람이 아픈 게 | Em nghĩ anh ấy bị bệnh… |
저 때문인 거 같아서요 | là tại em. |
이런 말 하기 싫지만 | Anh không muốn nói điều này đâu, |
내가 신유 입장이라면 | nhưng nếu anh là Sin-yu, |
그럼에도 불구하고 | kể cả khi đó là sự thật, |
곁에 있어 주길 바랄 거예요 | anh vẫn sẽ muốn em ở bên anh. |
[재경] 이건 이웃사촌으로서 하는 조언이고 [한숨] | Đây là lời khuyên của anh với tư cách hàng xóm. |
남자로선 | Là người đàn ông, |
가지 말라고 말리고 싶고 | anh muốn ngăn em đến với cậu ta. |
[욱의 깊은 한숨] | |
[욱] 둘이 화해하고 꽁냥꽁냥하면 | Tôi đã đợi ở đó để cản trở cậu |
방해하려고 일부러 기다린 건데 | khi hai người làm lành và thân mật trở lại. |
[욱의 한숨] | |
[홍조] 이 저주받은 개구리 왕자 | Hoàng tử Ếch bị nguyền rủa. |
내 뽀뽀를 받아라! | Hãy nhận nụ hôn. |
[술 취한 말투로] 안 오면 내가 가지, 뭐 | Không là em lao vào anh đấy. |
[신유의 옅은 숨소리] | |
우리 둘이 이렇게 같이 밥 먹어도 괜찮나? | Mình ăn chung cũng được à? |
과장이랑 팀장이랑 밥 먹는 게 어때서? | Đồng nghiệp ngồi ăn cùng nhau có gì sai? |
- [서구] 응 - [휴대 전화 진동음] | |
[탄식하며] 아, 끈질기네, 진짜 | Cô ấy thật cố chấp. |
- 뭐가? - [서구] 아, 차승연 씨 | - Ai cơ? - Cô Cha Seung-yeon. |
소개팅 안 한다 그랬더만 계속 연락 오네 | Tôi đã từ chối hẹn hò, nhưng cô ấy cứ nhắn tin. |
아직도 정리를 안 했어? | Ông vẫn nói chuyện với cô ấy à? |
사내 연애 비밀이라매? | Chuyện của hai ta là bí mật. |
이리저리 둘러대기도 그렇고 | Tôi không muốn viện cớ giả dối. |
그냥 은근슬쩍 넘어갈라 그랬지 | Tôi tưởng cô ấy sẽ chán dần. |
여자 있다 그래, 그냥 | Bảo ông đang hẹn hò đi. |
- [잔잔한 음악] - 누구냐 물어보면 어떡하라고 | Nhỡ cô ấy hỏi đó là ai? |
나라고 해, 그냥 | Cứ bảo đó là tôi. |
어, 진짜 얘기한다? | Tôi được nói vậy thật à? |
차승연 씨한테 제일 먼저 얘기해야지 | Tôi sẽ bảo Seung-yeon trước. |
[여자] 공 팀장님? | Anh Gong? |
차승연 씨? | Seung-yeon à? |
[매혹적인 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
왜 이렇게 오래 기다리게 하세요 | Sao anh cứ để em đợi lâu thế? |
아, 이, 소, 소개팅이 늦어져가 | À… Anh xin lỗi vì buổi xem mắt cứ bị trì hoãn. |
대단히 죄송합니다 | Anh xin lỗi vì buổi xem mắt cứ bị trì hoãn. |
[웃음] | |
[기동] 보좌관님이 가져오신 포돈데 | Anh Kwon đem nho đến này. |
엄청 맛있어요 | Ngon lắm đấy. |
어제 이홍조 씨 집들이할 때 받아 오셨대요 | Anh ấy nhận được từ tiệc tân gia của Hong-jo hôm qua. |
참, 변호사님은 집들이 안 가셨어요? | Phải rồi. Anh không dự tiệc tân gia à? |
이사한 것도 아닌데 집들이를 왜 했대요? | Sao cô ấy lại mở tiệc? Có dọn đi đâu. |
변호사님이 모르시는 걸 제가 알 리가 있을까요? | Sao tôi lại biết điều anh không biết? |
- [졸졸 흐르는 물소리] - [놀란 소리] | |
에이, 씨, 물 너무 많이 줬다 | Trời đất, tưới nhiều quá rồi. |
어? | Hả? |
[의미심장한 음악] | Hả? |
이게 뭐지? | Cái gì đây? |
물이 이상해요 | Nước này lạ thật đấy. |
[달그락 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[기동의 놀란 소리] | |
[기동] 이게 뭐예요? | Cái gì thế? |
[카메라 셔터음] | |
혹시 최근에 장갑 잃어버린 적 있어? | Gần đây em có mất găng tay không? |
나연이 만났던 날 가게에 놓고 왔을 거예요 | Hình như em đã để quên ở nhà hàng hôm gặp Na-yeon. |
화원 사장은 근래에 본 적 없고? | Gần đây em có gặp gã chủ vườn không? |
무슨 일 있어요? | Có chuyện gì ạ? |
별일 아니야 | Không có gì. |
그런 표정을 하면서 별일 아니라고 하면 | Anh làm cái mặt đó và nói là không có gì, |
내가 어떻게 믿어요 | sao em tin anh được? |
그냥 좀 걱정이 된 거야 무슨 일 없는지 | Anh chỉ muốn xem mọi thứ với em có ổn không. |
[차분한 음악] | |
아무 일 없어요 | Mọi thứ ổn cả mà. |
[홍조] 그러니까 앞으로 내 걱정 안 했으면 좋겠어요 | Em hy vọng từ giờ anh sẽ không phải lo lắng về em nữa. |
그건 나한테 불가능한 일이야 | Điều đó là không thể. |
당신 걱정하는 거까지 말리지 마 | Anh không thể ngừng lo lắng về em. |
호신용품 잘 챙겨 다니면 돼요 | Em luôn đem theo vũ khí tự vệ mà. |
들어갈게요 | Em phải quay lại làm việc. |
[문소리] | |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
생각보다 빨리 보게 되네? | Mình gặp nhau sớm hơn em nghĩ. |
화원 사장과는 어떻게 아는 사이야? | Sao em quen gã chủ vườn? |
[어두운 음악] | |
무슨 말인지 모르겠네? | Ý anh là sao? |
봐 | Nhìn đi. |
뭔데, 이게? | Cái gì đây? |
니가 보낸 화분에서 | Trong chậu cây em gửi, mảnh sơ mi của anh và găng tay của Hong-jo |
내 셔츠 조각이랑 이홍조 씨 장갑이 나왔어 | Trong chậu cây em gửi, mảnh sơ mi của anh và găng tay của Hong-jo |
피에 젖은 상태로 | Trong chậu cây em gửi, mảnh sơ mi của anh và găng tay của Hong-jo được ngâm trong máu. |
난 화분 같은 거 보낸 적 없는데? | Em có gửi chậu cây nào đâu. |
[신유] 내 셔츠랑 그 사람 장갑을 가져갈 수 있는 사람은 | Em là người duy nhất có thể lấy sơ mi của anh |
너밖에 없어 | và găng tay của cô ấy. |
셔츠는 내가 병원에 입원해 있을 때 | Sơ mi lấy từ hôm anh nhập viện |
장갑은 그 사람 불러내서 술 마셨을 때 | còn găng tay là từ hôm em và cô ấy uống cùng nhau. |
난 아무것도 몰라 | Em không biết gì cả. |
[한숨] | |
따라다니면서 사진 찍게 한 것도 너야? | Em nhờ hắn chụp ảnh bọn anh à? |
아니야 | Không hề. |
[한숨] | |
내가 그런 거 아니야 | Em có nhờ đâu. |
그 사람이 나한테 먼저 접근한 거야 | Hắn tiếp cận em trước. |
나랑 상관없이 | Hắn đã theo dõi Hong-jo và chụp ảnh cô ta từ trước rồi. |
이홍조 따라다니면서 사진을 찍고 있었던 거고 | Hắn đã theo dõi Hong-jo và chụp ảnh cô ta từ trước rồi. |
나중에 내가 오빠 여자 친구인 거 알고 | Và khi phát hiện ra em là bạn gái anh, hắn gửi ảnh cho em. |
자기 마음대로 사진을 보낸 거야 | Và khi phát hiện ra em là bạn gái anh, hắn gửi ảnh cho em. |
[나연] 니 남친 다른 여자 만나니까 | Nói "Bạn trai cô đang phản bội cô, hãy tách họ ra". |
두 사람 떨어뜨려 놓으라고 | Nói "Bạn trai cô đang phản bội cô, hãy tách họ ra". |
나도 그 남자가 이렇게까지 이상한 사람인지 몰랐지 | Em không hề biết hắn lạ lùng đến vậy. |
[헛웃음] | |
입던 옷을 가져다 달라는데 | Hắn nhờ em đem cho hắn đồ anh mặc, |
이상하다는 생각을 안 해 본 거야? | mà em không thấy hắn lạ lùng? |
협박당했어 | Em đã bị đe dọa. |
[나연] 난 그 남자가 사진을 보내서 얼결에 받은 건데 | Em bắt đầu nhận ảnh từ lúc hắn gửi, |
다 내가 시킨 일이라고 오빠한테 말하겠다는 거야 | rồi hắn doa kể cho anh. |
그래서 나도 어쩔 수가 없었어 | Em không còn cách nào khác. |
[한숨] | |
니 말 | Lời của em. |
믿어야 하니? | Thật khó tin. |
다 들켰는데 내가 거짓말을 왜 하겠어? | Anh đã phát hiện ra mọi việc. Sao em phải nói dối? |
전화해 [한숨] | Gọi hắn đi. |
[신유] 그리고 내 앞에서 똑똑히 얘기해 | Và bảo hắn rõ ràng rằng đừng làm gì nữa. |
아무 짓도 하지 말라고 | Và bảo hắn rõ ràng rằng đừng làm gì nữa. |
절도, 명예 훼손, 스토킹 | Ăn trộm, phỉ báng và bám đuôi. |
다 걸어서 두 사람 신고할 수도 있어, 그렇게 해? | Có thể tố cáo hai người vì những tội đó. Anh có nên không? |
할게 | Được rồi. |
하면 되잖아 | Em gọi đây. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 번호는 없는 번호입니다 | |
전화번호 바뀌었나 봐 | Chắc hắn đổi số rồi. |
없는 번호래 | Không còn hoạt động. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 번호는 없는 번호입니다 | |
다시 확인하시고 걸어 주십시오 | |
[한숨] | |
[한숨 쉬며] 나연이 너 윤학영 시장 딸인 거 잊지 마 | Na-yeon, đừng quên em là con gái thị trưởng. |
그 자리 | Địa vị đó |
[신유] 가족 이슈로 얼마든지 날아갈 수 있는 자리야 | có thể dễ dàng bị tước bỏ vì vấn đề gia đình. |
그리고 또 하나 | Còn một điều nữa. |
말로 하는 경고는 이번이 마지막이야 | Đây là lần cuối anh cảnh báo em đấy. |
[휴대 전화 진동음] | LUẬT SƯ JANG SIN-YU |
[차분한 음악] | |
[계속되는 휴대 전화 진동음] | |
[탄식] | |
[한숨] | |
[하품] | |
온주산 일대는 소유권 이전 등기 마쳤습니다 | Đã hoàn thành việc chuyển quyền sở hữu Núi Onju. |
잘됐네, 수고했어 | Tốt. Cảm ơn cậu đã làm chăm chỉ. |
아, 저기 | Phải rồi. |
저, 숙소 들어가기 전에 와인 한잔하지 | Trước khi về khách sạn, đi uống rượu chút đi. |
그 전에 전통 시장부터 들르시죠 | Tôi nghĩ ta nên ghé chợ truyền thống trước. |
지역 화폐부터 시작해서 벤치마킹해야 할 부분이 많습니다 | Bắt đầu từ nội tệ, có rất nhiều thứ để so sánh. |
[한숨] | |
아니, 무슨 일정을 이렇게 빡빡하게 잡아? | Sao cậu xếp lịch sít sao thế? |
[학영] 새벽부터 마라톤시켜서 뺑뺑이 돌리더니 | Cậu còn bắt tôi chạy marathon vào buổi sáng. |
힘들어 죽겠구만 | Tôi mệt rã rời rồi. |
잠시 눈 좀 붙이세요 | Ngài chợp mắt chút đi. |
[학영의 힘겨운 숨소리] | |
[학영의 한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
- [휴대 전화 벨 소리] - [버튼 조작음] | KWON JAE-GYEONG |
무슨 일이에요? | Có chuyện gì thế? |
어, CCTV 보는데 수상한 사람이 있어서 | Tôi thấy kẻ đáng ngờ trên máy quay an ninh. |
지금 당장 메시지 확인해 봐 | Xem tin nhắn của tôi đi. |
[재경] 혹시 이 사람이 화원 사장이야? | Đó có phải gã chủ vườn không? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
지금 당장 2층에 올라갈 수 있어요? | Anh lên tầng hai được không? |
나 지금 출장 중이야 | Tôi đang đi công tác. |
전화 안 받아서 일단 경찰에 신고는 했어 | Cô ấy không bắt máy, nên tôi báo cảnh sát. |
내가 지금 그쪽으로 갈게요 | Tôi sẽ đến nhà cô ấy. |
CCTV 계속 확인하고 | Cứ kiểm tra máy quay an ninh và gọi cho tôi nếu có gì nguy hiểm. |
위험한 상황 생기면 바로 전화 줘요 | Cứ kiểm tra máy quay an ninh và gọi cho tôi nếu có gì nguy hiểm. |
[청소기 작동음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[계속되는 휴대 전화 진동음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[청소기 작동음이 멈춘다] | |
"마력천자문" | |
[옅은 한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[홍조] 응? | |
보좌관님? | Anh Kwon à? |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[시끌벅적하다] | |
[상인] 아유, 와 줘서 감사합니다 | |
[휴대 전화 진동음] | |
네, 보좌관님 | Anh Kwon ạ? |
화원 사장이 집 주변을 배회하고 있어요 | Gã Na đang lảng vảng quanh nhà em. |
네? | Sao cơ ạ? |
[재경] 경찰에 신고는 했는데 | Sao cơ ạ? Cảnh sát đang đến, nhưng sẽ mất một lúc. |
도착할 때까지 시간 좀 걸리니까 | Cảnh sát đang đến, nhưng sẽ mất một lúc. |
문단속부터 하고 집 밖에 절대 나가지 말아요 | Khóa cửa lại và đừng rời khỏi nhà. |
신유도 지금 그쪽으로 가고 있어요 | Sin-yu cũng đang đến đó. |
[당황하며] 네, 알겠습니다 | Vâng, em hiểu rồi. |
[다급한 숨소리] | |
[탁 잠그는 소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
- [긴장감 고조되는 음악] - [홍조의 놀란 소리] | |
왜 이러세요? | Anh làm gì thế? |
잠깐 얘기 좀 하러 왔어 | Tôi đến để nói chuyện một lúc. |
할 얘기 있으면 내일 시청으로 오세요 | Để mai nói ở Tòa thị chính. |
[중범] 젊고 잘생긴 놈이었으면 | Nếu tôi trẻ và đẹp trai, |
지금 이 시간에도 좋다고 문 열어 줬겠지? | chắc giờ cô đã mở cửa rồi. |
[힘주며] 이거 놓으세요! | Buông tôi ra. |
[중범] 왜! 장신유 같은 새끼랑은 장난도 잘 치면서 | Tại sao? Cô đùa giỡn với tên khốn như Sin-yu được cơ mà. |
[중범의 거친 숨소리] | Chuyện đó không liên quan đến anh. |
그건 사장님이랑 상관없는 문제 같은데요 | Chuyện đó không liên quan đến anh. |
우리 잘 지냈잖아 | Ta đã tiến triển rất tốt cho đến khi hắn xuất hiện. |
그 새끼 나타나기 전까지는 | Ta đã tiến triển rất tốt cho đến khi hắn xuất hiện. |
[홍조] 저흰 잘 지낸 적 없어요 | Không có tiến triển nào cả. Ta chỉ làm việc chung. |
그냥 일을 한 거지 | Không có tiến triển nào cả. Ta chỉ làm việc chung. |
- [중범의 힘주는 소리] - [홍조의 힘겨운 신음] | |
[중범] 너 같은 년들이 | Phụ nữ như cô |
제일 나빠 [성난 숨소리] | là tồi tệ nhất. |
[사이렌 소리] | |
[홍조의 힘겨운 신음] | |
[현관문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
- [순경] 가족이세요? - [신유] 남자 친구입니다 | - Anh là người nhà à? - Là bạn trai. |
[순경] 많이 놀라셨을 테니까 좀 같이 계셔 주세요 | Cô ấy hẳn đã rất sốc, hãy ở bên cô ấy. |
저희는 그럼 순찰 돌러 나가 보겠습니다 | Bọn tôi sẽ ra ngoài tuần tra quanh nhà. |
여기 침입한 나중범에 대해선 알고 계십니까? | Anh có biết gã Na Jung-beom vừa đột nhập không? |
예, 들었습니다 | Tôi có nghe nói rồi. |
[순경] 아, 그 내일 경찰서 오셔 가지고 | Ngày mai hãy đến đồn cảnh sát |
접근 금지 신청 반드시 해 주시고요 | để làm đơn xin cấp lệnh cách ly. |
네 | Tôi hiểu rồi. |
[순경] 저희가 집 주변 한번 돌아볼 테니까 | Bọn tôi sẽ tuần tra quanh nhà. Hai người cứ yên tâm. |
일단 안심하셔도 됩니다 | Bọn tôi sẽ tuần tra quanh nhà. Hai người cứ yên tâm. |
가시죠 | Đi thôi. |
- [차분한 음악] - [현관문 열리는 소리] | |
- [현관문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
그 자식이 그런 거야? | Hắn làm vậy à? |
[울먹이는 숨소리] | |
갑자기 방범 창 사이로… | Hắn thò tay qua chấn song… |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 너무 무서웠어요 | và em đã sợ chết khiếp. |
갈아입을 옷만 챙겨 | Em gói ghém ít quần áo đi. |
여기 혼자 있는 건 안 되겠어 | Em không nên ở đây một mình. |
[신유] 당분간 우리 집에서 지내 | Tạm thời ở nhà anh đi. |
접근 금지 신청해도 출퇴근길 위험해 | Có lệnh cách ly vẫn rất nguy hiểm. |
그치만 내가 장신유 씨랑 같이 있으면… | Nhưng nếu em ở bên anh… |
[신유] 난 당신한테 더 이상 시간 못 줘 | Anh không nhân nhượng em nữa đâu. |
헤어져 있는 건 | Hôm nay là ngày cuối… |
오늘로 끝이야 | mình cách xa nhau. |
[학영] 안녕하세요, 예 [웃음] | Xin chào. |
- 되게 정겹네요 - [휴대 전화 진동음] | Tôi thích sự dễ gần này. |
그, 지역 화폐들이 | Ở mấy cửa tiệm như thế này cũng dùng được nội tệ chứ? |
뭐, 이런 데서 이렇게 다 활용할 수 있는 겁니까? | Ở mấy cửa tiệm như thế này cũng dùng được nội tệ chứ? |
[재경] 네, 괜찮아요? | A lô, em ổn chứ? |
경찰 오기 직전에 도망쳤어요 | Hắn bỏ chạy ngay trước khi cảnh sát đến. |
너무 걱정하지 마세요 큰일은 없었어요 | Anh đừng lo quá. Không có chuyện gì đâu ạ. |
신유는 도착했어요? | Sin-yu có đến không? |
네, 지금 옆에 있어요 | Có ạ. Anh ấy đang ở cạnh em. |
[재경] 신유 좀 바꿔 줘요 | Đưa cậu ta nghe máy được chứ? |
아, 지금 운전 중인데… | Anh ấy đang lái xe. |
고맙다고 | Cảm ơn anh ta hộ anh |
이젠 내가 알아서 하겠다고 전해 줘 | và anh sẽ lo liệu từ đây. |
- [잔잔한 음악] - [홍조] 장신유 씨가 고맙다고… | Sin-yu nói cảm ơn anh và… |
들었어요 | Anh nghe rồi. |
난 내일 오전에 일정이 끝나니까 | Sáng mai anh về rồi. |
[재경] 시청에서 봐요 | Gặp em ở Tòa thị chính. |
네, 그럴게요 | Vâng, chào anh. |
[의미심장한 음악] | |
올라가자 | Lên nhà thôi. |
[신유] 허브티야 | Trà thảo mộc đấy. |
마시고 있어 | Em uống đi. |
[신유] 나가서 청심환이라도 사 갖고 올게 | Anh sẽ đi mua thuốc an thần cho em. |
가지 마요 | Anh đừng đi. |
[잔잔한 음악] | |
그냥 옆에 있어요 | Chỉ cần ở bên em thôi. |
언젠 옆에 있으면 안 된다더니 | Em nói anh không nên ở bên em mà. |
지금은 특수한 상황이잖아요 | Giờ là trường hợp đặc biệt. |
많이 보고 싶었어 | Anh nhớ em lắm. |
이런 상황에선 보고 싶지 않았지만 | Không phải trong tình cảnh này đâu. |
오해하지 마요 | Đừng hiểu lầm. |
난 오늘 밤만 신세 지는 거니까 | Em chỉ ở lại đêm nay thôi. |
난 오늘 밤만 재울 생각 없는데 | Anh không định để em ở lại chỉ đêm nay. |
다녀올게, 금방 | Anh sẽ quay lại ngay. |
아무 데도 안 갔으면 좋겠는데 | Em không muốn anh đi đâu hết. |
걱정하지 마 | Đừng lo. |
밤새 같이 있을 거야 | Anh sẽ ở bên em cả đêm. |
다녀올게 | Anh đi đây. |
[긴장되는 음악] | |
[통화 연결음] | |
[중범] 변호사님 | Cậu Jang. |
진짜 당신 차였네? | Đó đúng là xe của mày. |
지금 어디야? | - Mày đang ở đâu? - Tôi ấy à? |
[중범] 나? 엘리베이터 | - Mày đang ở đâu? - Tôi ấy à? Trong thang máy. |
어디 가는데? | Mày đang đi đâu? |
[중범이 피식하며] 알면서 | Cậu biết mà. |
주차장부터 현관까지 CCTV가 몇 대나 있는 줄 알아? | Biết có bao nhiêu máy quay từ đây đến nhà tao không? |
글쎄 | Tôi không biết nữa. |
하나, 둘 | Một, hai, |
[중범] 셋, 넷, 다섯 | ba, bốn, năm. |
[통화 종료음] | |
[긴박한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[초인종 소리] | LUẬT SƯ JANG SIN-YU |
[버튼 조작음] | |
[홍조] 누구세요? | Ai thế? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[안내 음성] 고객이 통화 중이어서 | Đường dây đang bận. |
삐 소리 이후 음성 사서함으로 연결됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[통화 연결음] | LEE HONG-JO |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[불안한 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[신유의 거친 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[도어 록 작동음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[통화 연결음] | |
[멀리 휴대 전화 진동음] | |
[홍조] 응? | |
[불길한 음악] | |
[덜컹 문 여는 소리] | |
[계속되는 휴대 전화 진동음] | |
[고조되는 음악] | |
[홍조] 장신유 씨? | |
[감성적인 음악] | |
[무진] 나에게 참담한 저주가 내리어졌나니 | Ta đã bị dính một lời nguyền khủng khiếp. |
그 끔찍한 저주는 | Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau |
대대로 이어져 | Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau |
끝나지 아니할 것이다 | và sẽ không chấm dứt. |
온주산의 신당은 저대로 두고 | Hãy giữ nguyên đền thờ trên Núi Onju. |
대를 이어 | Từ thế hệ này sang thế hệ khác, |
고이 | Từ thế hệ này sang thế hệ khác, |
살피라 | hãy chăm sóc nó thật tốt. |
No comments:
Post a Comment