Search This Blog



  이 연애는 불가항력 13

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



살려 주셔서

Cảm ơn bà…

고맙습니다

vì đã cứu mạng cháu.

내림굿받기 전까지는

Cháu không thể nói mình đã được cứu

살았다고   없지

cho đến khi cháu tiếp nhận linh hồn vào cơ thể.

저는

Cháu…

무당 되기 싫습니다

không muốn làm pháp sư.

하기 싫으면

Nếu cháu không muốn,

신병 앓다가 죽는 것이고

cháu sẽ chết vì bệnh do linh hồn gây ra.

[무당니가 죽겠다면은

Nếu cháu muốn chết…

말릴 생각은 없다

bà không có ý định cản cháu đâu.

[무당무당이 점만 보는  아니야

Pháp sư không chỉ tiên đoán vận may.

길흉화복

Cả may mắn lẫn xui xẻo.

희로애락애오욕

Hạnh phúc, giận, buồn, vui, yêu, ghét, ham muốn.

미리 살펴서

Ta phải xem xét kỹ lưỡng chúng trước và cứu mạng…

지금  죽어 가는 사람

Ta phải xem xét kỹ lưỡng chúng trước và cứu mạng…

죽고만 싶은 사람 목숨 살리는 것도

những người sắp chết và những người muốn chết.

일이야

và những người muốn chết.

[부드러운 음악]

[투레질 소리]

[격정적인 음악]

[앵초의 힘겨운 숨소리]

[신유무슨 말을 들었는지 모르겠지만

Anh không biết bà đã bảo gì em,

뭐든 상관없다며?

em đã nói không gì quan trọng.

[쓸쓸한 음악]

현재가 가장 중요하다고 했잖아

Em nói hiện tại mới là quan trọng nhất.

기억  ?

Em không nhớ à?

피에 젖은 

Bàn tay đẫm máu.

나라는 

Anh có biết…

알고 있었어요?

đó là em không?

[놀란 숨소리]

[당황한 숨소리]

- [애잔한 음악] - [떨리는 숨소리]

저를

Anh đã

속이신 겁니까?

lừa tôi…

[힘겹게방양서를 훔치려고

để trộm sách bùa chú sao?

[앵초의 떨리는 숨소리]

- [격정적인 음악] - [앵초의 놀란 숨소리]

[힘겨운 숨소리]

[앵초의 힘겨운 숨소리]

[앵초의 힘겨운 신음]

[터져 나오는 울음]

- [앵초의 힘겨운 신음] - [무진의 울음]

[무진이 흐느낀다]

[힘겨운 숨소리]

- [무진의 울음] - [앵초의 힘겨운 숨소리]

나를 죽이는 

Tôi đã nói kẻ nào giết tôi…

[울먹이며저주를 받는다 하였는데

thì sẽ bị nguyền rủa.

- [무진이 훌쩍인다] - [앵초의 힘겨운 신음]

thì sẽ bị nguyền rủa.

당신한테 저주를 내린  나예요

Em là kẻ đã nguyền rủa anh.

[잔잔한 음악]

상관없어

Điều đó không quan trọng.

 상관있어요

Nó quan trọng với em.

[신유그래서?

Vậy thì sao?

더는

Em không thể

장신유  얼굴  보겠어요

gặp anh nữa.

전생일 뿐이야

Chuyện quá khứ rồi.

아니

Không.

전생이 아닐 수도 있어

Có lẽ không phải là quá khứ.

[신유내가 저주다 뭐다

Là tại anh đã lảm nhảm

괜히 쓸데없는 얘기 해서 그래

về lời nguyền.

 얘기가 각인돼서

Có lẽ em mơ giấc mơ đó

계속 같은 꿈을 꾸게  건지도 모르잖아

là bởi điều đó đã in sâu vào đầu em.

[홍조가 울먹이며아니요

là bởi điều đó đã in sâu vào đầu em. Không.

 칼에 찔리던  순간을 생생하게 기억해요

Em đã nhớ rõ khoảnh khắc em bị đâm.

 감촉냄새고통

Thớ thịt, cả mùi và nỗi đau.

너무 생생해서

Mọi thứ quá sinh động… đến mức em không thể nhìn mặt anh nữa.

 이상 당신 얼굴을  보겠어

Mọi thứ quá sinh động… đến mức em không thể nhìn mặt anh nữa.

그건 지금 일어나는 일이 아니야

Không có chuyện đó đâu.

[신유나를 

Nhìn anh này.

지금 당신 눈앞에 있는 

Anh đang ở ngay trước mặt em.

나한테 조금만 시간을 줘요

Hãy cho em chút thời gian.

[비밀스러운 음악]

[홍조 사람이 저를 죽였고

Anh ấy giết cháu,

그래서 제가 내린 저주가  사람한테  거고

nên anh ấy đã bị bùa của cháu nguyền rủa.

결국

Rốt cuộc,

 저주 때문에

Sin-yu bị bệnh

장신유 씨가 아픈 거였어요

là do bùa chú đó.

피에 젖은  손이 신유를 붙들고 놔주질 않으니

Bàn tay đẫm máu của cháu giữ chặt và không để Sin-yu đi.

어쩔  없지

Không thể khác được.

그런   믿을래요

Cháu không muốn tin mấy chuyện này.

진짜 전생인지  수도 없고

Cháu không biết đó có thực sự là kiếp trước của cháu không, và kể cả thế,

설령 전생이라고 해도

Cháu không biết đó có thực sự là kiếp trước của cháu không, và kể cả thế,

상관없이  살면 되는 거잖아요

bọn cháu vẫn có thể sống hạnh phúc.

너희 둘이 만나지만 않았으면

Nếu hai đứa không gặp nhau,

상관없이 살아졌겠지

hai đứa vẫn có thể sống tốt.

[은월하지만 어쩌겠니

Nhưng cháu đâu thể làm gì?

만날 수밖에 없는 운명인걸

Định mệnh của hai đứa là phải gặp nhau.

업장이 두터워

Nghiệp mạnh tới mức

결국엔 다시 만날 수밖에 없는 운명

hai đứa được định sẵn là cuối cũng sẽ gặp nhau.

[한숨]

그럼  어떻게 해야 되는 건데요?

Vậy cháu nên làm gì đây?

전생에 무슨 일이 있었든  상관없어요

Cháu không quan tâm đến chuyện xảy ra ở kiếp trước.

제가 장신유 씨를

Cháu thích…

좋아해요

Sin-yu.

수레바퀴처럼 [한숨]

Sự đầu thai

돌고 도는 것이 윤회라는 것이지

xoay vòng như bánh xe vậy.

그래도 제가 내린 저주니까

Cháu là kẻ nguyền rủa anh ấy,

제가 다시 끝낼  있지 않을까요?

cháu phải hóa giải được chứ?

[홍조그렇게 하라고 주술서가  손에 들어온  아닐까요?

Có lẽ đó là lý do cháu có sách bùa chú.

 이미 알고 있잖아

Cháu đã biết rồi mà.

숨이 끊어지기 전에는 아무것도

Chừng nào cuộc đời cháu chưa kết thúc,

끝나지 않는다는 

sẽ chẳng có gì kết thúc.

그럼

Vậy…

제가

sẽ ra sao nếu…

 사람을 놔주면요?

cháu để anh ấy đi?

[깊은 한숨]

[ 흐르는 물소리]

[노크 소리]

무슨 생각을 그렇게 ?

Cậu trầm ngâm quá.

[신유언제 들어왔어요?

Anh vào khi nào thế?

[재경노크했는데도 모르던데?

Tôi gõ cửa, nhưng cậu không để ý.

무슨  있어?

Đã có chuyện gì à?

아니에요얘기하세요

Không có gì. Anh đến có việc gì?

[한숨]

온주산 일대 개발사가 하움으로 바뀔 거야

Haum sẽ phụ trách việc phát triển khu vực Núi Onju.

[의미심장한 음악]

경쟁 입찰 통해서 결정해 놓고

Việc đó đã được quyết định qua tranh thầu.

[신유아무 이유 없이 변경하는  말이  되는 거예요

Thật vô lý khi vô cớ thay đổi nhà thầu.

아시잖아요

Anh biết mà.

 원짜리 물건 하나를 사도 환불이 되잖아

Chỉ cần đổi ý, cậu có thể trả món hàng giá 1.000 won để lấy tiền.

 이유가 단순 변심이어도

Chỉ cần đổi ý, cậu có thể trả món hàng giá 1.000 won để lấy tiền.

하물며 수백억짜리 공사인데

Chỉ cần đổi ý, cậu có thể trả món hàng giá 1.000 won để lấy tiền. Mà vụ xây dựng này đáng giá hàng tỉ.

마음이 바뀔 수도 있지

Việc đổi ý là chấp nhận được.

[신유사적 복수인  뻔히 알면서

Anh biết đó là tư thù, sao lại đứng về phía Thị trưởng Yoon?

 시장 편을 계속  드는 거예요?

Anh biết đó là tư thù, sao lại đứng về phía Thị trưởng Yoon?

 그대로 나는

Tôi là cố vấn.

시장님을 보좌하는 보좌관이잖아

Tôi phải hỗ trợ thị trưởng.

[다가오는 발소리]

[수정어머

Trời đất.

아침부터  이렇게 기운이 없어 보여?

Sao mới sáng sớm mà cô trông mệt mỏi thế?

아닙니다  기운이 펄펄 납니다

Tôi ổn mà. Tôi thấy tràn đầy năng lượng.

그럼 기운 펄펄 나는 김에

Vậy sao cô không tổ chức tiệc tân gia nhỉ?

집들이해 - [수정의 호응]

Vậy sao cô không tổ chức tiệc tân gia nhỉ?

- [흥미로운 음악] - 갑자기요?

Sao đột ngột vậy?

 이사도  했는데요

Tôi có chuyển nhà đâu.

 집에서 태어난  아니잖아

Cô đâu sinh ra ở ngôi nhà đó. Cô phải chuyển từ nơi khác đến.

그럼 이사한 거지

Cô đâu sinh ra ở ngôi nhà đó. Cô phải chuyển từ nơi khác đến.

늦었지만 이사 정말로 축하해

Tôi biết đã muộn, nhưng mừng cô chuyển nhà.

[수정선배가 돼서

Tôi xin lỗi vì là tiền bối nhưng đã không giúp cô chuyển nhà.

후배 이사도  챙기고 정말 미안하다

Tôi xin lỗi vì là tiền bối nhưng đã không giúp cô chuyển nhà.

우리 앞으론 그런    챙기고 살자

Từ giờ ta hãy giúp đỡ nhau nhé.

그래서 집들이 날짜는 언제가 좋겠어?

Từ giờ ta hãy giúp đỡ nhau nhé. Vậy hôm nào mở tiệc thì được?

죄송한데요

Tôi xin lỗi,

제가 지금 집들이 같은   만큼 상태가 좋지 않아서요

nhưng tôi thấy không đủ khỏe để mở tiệc tân gia.

[수정새별의 탄성]

[수정새별너무 잘됐다! [웃음]

- Hoàn hảo! - Hoàn hảo!

[새별그렇게 상태가 좋지 않을수록

Lại có thêm lý do để tổ chức sự kiện nhằm xốc lại tinh thần.

새로운 이벤트를 만들어서 기분 전환을  주는  좋아?

Lại có thêm lý do để tổ chức sự kiện nhằm xốc lại tinh thần.

Và…

우리끼리 하면  단출하니까

Nếu chỉ có bọn tôi, tiệc sẽ hơi nhỏ, vậy nên…

- [수정새별의 고민하는 소리] - [익살스러운 효과음]

보좌관님 초대하든가

cô có thể mời anh Kwon nếu muốn.

좋다!

Nghe ổn đấy.

[한숨]

아니

Bố không hiểu.

 회사의 대표인 나도 시간을 내는데

Bố là CEO một công ty mà vẫn có thể thu xếp thời gian,

[신유 공무원이 뭐가 대단하시다고 시간이 없다는 거야?

thế mà một cô công chức lại không thể?

당신 지금 공무원 무시하는 거야?

Anh đang coi thường công chức đấy à?

됐어 헤어져

Sao cũng được. Con chia tay đi.

[신유 만나기도 전부터 아주 마음에  들어

Bố chưa gặp mà đã thấy không ưa con bé rồi.

[신유 야근한다잖아

Con bé phải làm thêm giờ.

열심히 일하고 있는 애를

Con bé đang làm việc chăm chỉ.

다음에  같이 올게요

Lần tới con sẽ dẫn về.

야근하면 배고프겠지?

Con bé làm thêm giờ nên chắc đói lắm nhỉ?

[신유 음식  챙겨 줘야겠다 ? [손뼉 치는 소리]

Mẹ nên gói ít đồ ăn cho con bé.

[신유 모의 웃음]

 사실대로 말해 

Nói bố nghe đi.

[신유  여자애랑 무슨 문제 있는  맞지?

Có vấn đề gì đó giữa con và con bé, phải không?

[차분한 음악]

 문제는 있어요 [한숨]

Vấn đề về công việc thôi ạ.

온주산 개발사 하움으로 넘어갈  같아요

Công ty phát triển Núi Onju có thể sẽ đổi sang Haum.

알고 있어

Bố biết rồi.

웬일로 별말씀을  하세요?

Sao bố không mắng con?

뭐라고 하면 니가 듣긴  거고?

Bố mắng thì con có nghe không?

하움으로 개발사 넘어가는 일은 없을 거예요

Haum sẽ không tiếp quản.

제가 어떻게든  개발  하게 막을 거니까

Con sẽ không để chuyện đó xảy ra.

사업 문제 신경 쓰지 마시고

Đừng lo về chuyện làm ăn.

너는요

Con nên lo về chuyện tình cảm của con thì hơn.

 연애 문제나  신경 

Con nên lo về chuyện tình cảm của con thì hơn.

[신유 사람을 데리고 와야지

Con nên dẫn bạn gái đến

내가 무슨 반대를 하든지 말든지   아니야

để bố quyết định xem có nên phản đối con bé không.

그래도 데려오길 바라셨나 봐요?

Bố muốn con dẫn con bé về.

[신유 아니 국은  이렇게 ?

Trời ạ, sao canh mặn thế?

- [휴대 전화 진동음] - [한숨]

[떨리는 숨소리]

[신유의 헛기침]

[신유이홍조 

Chào Hong-jo.

[신유의 헛기침]

이거 엄마가 챙겨 주셨어

Mẹ anh gói cái này.

당신 먹으라고

Cho em đấy. Mẹ bảo lần sau hãy dẫn em về.

나중에  같이 오래

Cho em đấy. Mẹ bảo lần sau hãy dẫn em về.

 맛있는데 잡채는  맛이 별로일 거야

Cái gì cũng ngon, trừ japchae.

[ 웃으며엄마가 직접 만들었거든

Mẹ tự làm đấy.

엄마도 음식을 못하고 당신도 음식을 못하고

Mẹ nấu ăn dở tệ, em cũng thế.

나는 음식 못하는 사람이랑 살아야  운명인 건가?

Định mệnh của anh là sống cùng đầu bếp dở à?

- [애잔한 음악] - [ 들이켜는 소리]

[멋쩍은 숨소리]

빨리 받아   아파

Em nhận đi nào. Anh mỏi tay quá.

장신유 

Sin-yu.

 장난칠 기분 아니에요

Em đang không có hứng đùa giỡn.

시간이 아깝다는 생각은  들어?

Em không thấy thời gian trôi quá nhanh à?

 당신이랑 하루 종일 붙어 있어도

Dù anh đã ở bên em cả ngày,

모자란  같은데

nhưng vẫn không đủ.

악연이었고

Nó bất hạnh và sẽ mãi là một mối quan hệ bất hạnh.

앞으로도 악연일 거예요

Nó bất hạnh và sẽ mãi là một mối quan hệ bất hạnh.

그래도 보고 싶어서 내려온 거잖아

Nhưng em ở đây vì em nhớ anh.

[홍조이거 돌려주려고 왔어요

Em ở đây để trả anh cái này.

갖고 있어 

Em cứ giữ nó đi.

내가 갖고 있으면    같아요

Em nghĩ em không nên giữ.

은월 할머니가 뭐랬는데?

Bà Eun-wol đã bảo gì em?

?

Tại sao?

나랑 같이 있으면 내가 죽기라도 한대?

Bà nói anh sẽ chết nếu ta ở bên nhau à?

[감성적인 음악]

[신유그런  상관없다고

Anh đâu quan tâm điều đó.

어차피 모든 인간은  죽어

Đằng nào cũng chết mà.

나더러

Anh đang bảo em

당신 죽어 가는 모습을 보라는 거예요?

chứng kiến anh chết à?

우리 떨어져 있어 봐요

Mình tạm xa nhau một thời gian đi.

[홍조조금만 만나지 말아 봐요 그러면

Tạm thời đừng gặp nhau nữa.

장신유  나아질 수도 있는 거잖아요

Vậy thì anh có thể sẽ khỏe hơn.

근데도 똑같으면

Nếu anh vẫn vậy…

그때 옆에 있을 거야?

thì em có ở bên anh không?

그건 그때 가서 얘기해요

Đợi đến lúc đó hãy nói.

[한숨정말 나한텐 시간이 없을 수도 있어

Có lẽ anh không còn nhiều thời gian.

 때문에 시간이 없는  수도 있잖아요

Có lẽ anh không còn nhiều thời gian là tại em.

[울먹이며조심히 들어가요

Anh về cẩn thận nhé.

[대문 열리는 소리]

[대문 닫히는 소리]

[노인다이어트해?

Cháu ăn kiêng à?

 매번  때마다 볼이 점점 홀쭉해져?

Sao mỗi lần gặp cháu, ông lại thấy má cháu tóp đi?

그래서  예뻐지지 않았어요?

Thế thì cháu sẽ xinh hơn chứ ạ?

[노인홍조의 웃음]

[감성적인 음악]

[메시지 알림음]

BẠN CÓ MỘT TÀI LIỆU MỚI

[마우스 조작음]

BẠN CÓ MỘT TÀI LIỆU MỚI YÊU CẦU TƯ VẤN PHÁP LÝ LEE HONG-JO GỬI JANG SIN-YU

[노크 소리]

[헛기침]

[신유

Vào đi.

[ 열리는 소리]

[무거운 음악]

내가  선물은  받았어?

Anh nhận quà của em chưa?

 받았어

Ừ, anh nhận được rồi.

회사 휘청하라고 일부러 그런 건데

Em đã mong sẽ rắc rối cho công ty,

 정돈 아니었나 ?

nhưng không được.

덕분에 아버지가 너에 대한 미련 깔끔하게 정리하셨거든

Nhờ em mà bố anh hết quý em rồi.

[피식하며안타깝다

Tiếc thật đấy.

아버님은 계속  편일  알았는데

Tưởng ông ấy sẽ đứng về phía em.

그럴 리가

Không đời nào.

행복해 보이는 얼굴은 아니네?

Trông anh chẳng vui chút nào.

어쩌지?

Không muốn làm em thất vọng,

견딜  없을 만큼 행복한데?

nhưng anh không thể vui hơn nữa.

[나연그래그럼 시험해 봐야겠다

Thật à? Vậy em nên thử thách nó.

오빠가 그랬잖아  사람만 지키면 된다고

Anh đã nói anh chỉ muốn bảo vệ người thân.

어떻게 지킬지 궁금해졌어

Anh bảo vệ cô ta kiểu gì?

아무것도 하지 

Đừng có giở trò.

너가  사람 건들면 나도 가만있지 않을 거야

Nếu em làm hại cô ấy, anh không để yên đâu.

[신유시장님이랑 이현서

Thị trưởng và Lee Hyeon-seo.

  잃을  아주 많은 사람들인 

Đừng quên họ có rất nhiều thứ để mất.

잊지 말고

Đừng quên họ có rất nhiều thứ để mất.

이런 대화도 나쁘지 않다

Em thích nói chuyện kiểu này. Như kiểu cặp đôi cãi nhau ấy.

 사랑싸움하는  같아

Em thích nói chuyện kiểu này. Như kiểu cặp đôi cãi nhau ấy.

[나연이홍조랑 헤어지면 다시 

Nếu chia tay, hãy đến với em.

 오빠 받아  마음 있으니까

Em sẵn lòng quay lại.

[ 열리는 소리]

[ 닫히는 소리]

[카메라 셔터음]

[옅은 한숨]

[신유당신 눈에도 내가 멋있어 보인다는 거네?

Ý cô là cô cũng thấy tôi ngầu à?

 보이고 싶어서 최선을 다해 봤어

Tôi đã cố hết sức để đẹp trong mắt cô.

[신유평소라면 씻는  10 걸리지만

Thường thì tôi tắm trong 10 phút. Nhưng hôm nay thì lâu hơn 20 phút.

- [부드러운 음악] - 오늘은 20 넘게 걸렸어

Thường thì tôi tắm trong 10 phút. Nhưng hôm nay thì lâu hơn 20 phút.

옷을 고르는 데도 30 이상 투자했어

Tôi đã dành hơn 30 phút để chọn đồ.

향수도 뿌렸어

Tôi còn xức một ít nước hoa.

어느 향을 좋아하는지 몰라서

Không biết cô thích loại nào,

왼쪽엔 우디 

mùi gỗ bên trái

오른쪽엔 시트러스 향을 뿌렸어

và cam ngọt bên phải.

어느 쪽이 좋아?

Cô thích bên nào?

[옅은 웃음]

[휴대 전화 진동음]

여보세요?

A lô?

지금  올라와요

Lên đây nào.

전화로 말씀하세요

Nói qua điện thoại được mà.

[신유이건 일이잖아요

Đây là chuyện công việc.

상담 필요하면 얼굴 보고 얘기해요

Gặp mặt trực tiếp để tư vấn nào.

지금 외근 중이에요

Em đang ra ngoài làm việc.

우리 쪽에 보상 책임 없어요

Ta không cần bồi thường.

[신유그냥 소송하도록 두세요

Cứ để họ kiện.

알겠습니다감사합니다

Em hiểu rồi. Cảm ơn anh.

[신유잠깐만

Đợi đã.

 지내고 있어?

Em thế nào rồi?

[잔잔한 음악]

Em ổn.

  지내고 있지 못해

Anh thì không.

[신유우리가  만난다고  병이 낫는  아니야

Bệnh của anh sẽ không khỏi vì mình không gặp nhau.

그리고

 애정 성사술에 걸렸어

anh đang bị dính Bùa yêu.

 하루하루가 어떨  같아?

Hình dung cảm giác của anh đi.

 바빠요이만 끊을게요

Em đang bận. Em cúp máy đây.

[통화 종료음]

- [수정새별짜잔! [환호] - [흥미로운 음악]

- [수정제대로다! - [새별너무 좋아너무 좋다

- Đẹp quá đi! - Trời đất!

어머선배선배  위에 루프탑 있는   

Cô Yoo, nhìn sân thượng trên kia kìa.

- [수정너무 예쁘다 - [새별진짜 좋다

- Đẹp quá đi. - Không cần đem nhiều thứ đến vậy đâu.

[홍조 이렇게  오셨어요?

- Đẹp quá đi. - Không cần đem nhiều thứ đến vậy đâu.

이쪽으로 오시면 돼요 - [새별이 주저하며

- Đẹp quá đi. - Không cần đem nhiều thứ đến vậy đâu. Mời đi lối này.

잠깐

Khoan đã.

보좌관님은 초대했어?

Cô mời anh Kwon chưa?

얘기  드렸어요

Tôi quên chưa bảo anh ấy.

[새별오케이 내가 가서 초대하지

Được rồi. - Tôi sẽ mời anh ấy. - Sao?

[새별의 헛기침]

[한숨]

[도어  작동음]

[새별어머마침 댁에 계셨네요?

Trời. Thật mừng vì anh ở nhà.

저희가 오늘 이홍조  집에서 집들이를 하는데

Bọn em sắp làm tiệc tân gia ở nhà Hong-jo.

혹시 시간 되시면 저희랑 같이 가실래요?

Nếu anh rảnh, muốn tham gia cùng bọn em không?

[수정의 웃음]

[익살스러운 음악]

[멋쩍은 웃음]

À…

바쁘시면  오셔도 돼요 부담 갖지 마세요

Nếu anh bận cũng không sao. Đừng áp lực quá.

[날카로운 효과음]

 바쁘고  부담돼요

Anh rảnh. Có áp lực gì đâu.

[새별이 웃으며잘됐다

Tuyệt quá!

아이그럼 이렇게  마침 옷도 입고 계시니까

Anh ăn mặc thế được rồi.

지금 같이 올라가실까요?

Mình lên thôi nhỉ?

[수정이쪽이에요 [웃음]

Mời đi lối này.

5 뒤에 올라갈게요

Đợi tôi năm phút.

오시는 거죠? - [현관문 닫히는 소리]

Anh sẽ đến chứ?

- [흥미로운 음악] - [수정오셔야 해요

Anh đến nhé.

[수정의 웃음]

[수정화장실 되게 크다

Phòng tắm rộng quá.

- [수정여기 월세야? - [홍조가 웃으며

- Nhà thuê à? - Vâng.

[수정여기  1층이랑 연결돼 있고 그런  아니죠?

Nó có nối với tầng một không?

막혀 있습니다

Tách riêng rồi.

[수정아유

배달 음식도 많은데   했대?

Cô còn nấu và đặt nhiều đồ ăn thế này nữa.

그래도 명색이 집들이인데

Đây là tiệc tân gia. Tôi nên nấu gì đó chứ.

제가 만든 요리 하나쯤은 있어야죠 [웃음]

Đây là tiệc tân gia. Tôi nên nấu gì đó chứ.

[홍조맛있게 드세요

Xin mời.

맛있어 보여요

Trông ngon đấy.

[홍조의 옅은 웃음]

[흥미로운 음악]

보좌관님 떡볶이 좋아하시는구나

Anh Kwon chắc thích bánh gạo cay lắm.

 좋아합니다

Tôi không thích, nhưng cái này ngon lắm.

근데근데 이건 맛있네요

Tôi không thích, nhưng cái này ngon lắm.

다행이네요 [헛기침]

Em mừng vì anh thích nó.

레시피 그대로  거긴 한데

Em làm theo công thức thôi.

[새별이거

Đây.

제가 가져온 포도도  같이 드셔 보세요

Ăn cả nho em đem đến nữa này.

저희 작은아버지가 영동에서 포도 농장을 하시거든요

Ăn cả nho em đem đến nữa này. Chú em có trang trại nho ở Yeongdong.

직접 농사해서 보내 주신 건데이게

Ông ấy thu hoạch và gửi cho em.

- [장난스럽게얼마나 맛있게요 - [익살스러운 효과음]

Ngon lắm đấy.

[ 효과음]

제가 알아서 먹겠습니다

Để tôi tự ăn.

[멋쩍은 웃음]

어때요?

- Nó thế nào? - Tôi đã ăn đâu.

아직  먹었어요

- Nó thế nào? - Tôi đã ăn đâu.

[익살스러운 음악]

[홍조의 헛기침]

맛있어요

- Ngon lắm. - Tốt thôi.

잘됐다

- Ngon lắm. - Tốt thôi.

[새별제가 보좌관님 드리려고 이거 많이 챙겨 왔거든요 [웃음]

Em đã đem rất nhiều đến để cho anh một ít.

근데 밖에서 양복 입은 모습만 보다가

Lúc nào em cũng thấy anh mặc vest ở chỗ làm.

이렇게 내추럴하게 계신 모습 보니까

Anh ăn mặc tự nhiên thế này

너무 청초하게 멋있으시다

trông gọn gàng và ngầu lắm.

- [새별의 웃음] - [콜록거린다]

trông gọn gàng và ngầu lắm.

- [새별어머어머! - [홍조가 콜록거린다]

Trời ạ, sao thế? - Trời ạ. - Trời ơi.

[수정의 당황한 소리]

- Trời ạ. - Trời ơi.

[수정휴지!

Khăn giấy.

[새별의 당황한 소리]

[새별이거  드세요

Anh uống nước đi.

Cảm ơn.

괜찮으세요?

Anh ổn chứ?

[콜록거린다]

홍조 씨는 좋겠다

Cô may mắn thật, Hong-jo.

[수정이런  맨날   아니야

Chắc ngày nào cô cũng thấy cảnh này.

[멋쩍은 웃음]

맨날 보고 그러진 않습니다

Tôi đâu gặp anh ấy hàng ngày.

포도 정말 달고 상큼하다?

Nho này ngọt và tươi mát lắm.

[새별! [웃음]

Nâng ly nào!

[재경

Được rồi.

[수정 [옅은 웃음]

- Nâng ly. - Nâng ly.

[부드러운 음악이 흐른다]

[아이근데

Nhân tiện,

도대체  땜에  만나고 있는 거냐?

sao cậu không gặp cô ấy?

말하자면  복잡해 [한숨]

Chuyện phức tạp lắm.

 그게 문제야인마

Đó là vấn đề của cậu đấy.

[ 일이 생겨도 말을  하는 

Chẳng bao giờ tâm sự chuyện của mình.

만약에

Giả sử,

전생에 내가 너를 죽였어

nếu tôi từng giết cậu ở kiếp trước,

[신유그래도  나랑 친구   있을  같아?

kiếp này cậu có còn là bạn tôi không?

[잔잔한 음악]

[고민하는 숨소리]

근데 그건  그런데?

Vụ đó thì hơi quá đáng.

[ 설마

Khoan, cậu kiểu như

데이트하다가 전생 체험 같은  했냐?

đã trải nghiệm kiếp trước trong buổi hẹn hò ư?

!

Trời đất!

돌겠네진짜

Thật điên rồ.

그것 때문이라고는 생각  

Tôi không nghĩ đó là lý do.

아마도 내가 아픈 

Chắc cô ấy xa lánh tôi

자기 때문이라고 생각하고 밀어내는 거겠지

vì cô ấy nghĩ cô ấy là lý do tôi bị bệnh.

그럼 당장 가서 말을 

Vậy hãy đi nói với cô ấy đi.

'내가 아픈  누구의 잘못도 아니야'

"Việc anh bị bệnh không phải lỗi của ai hết".

두려워

Tôi sợ…

내가 다가가는 만큼

càng tiếp cận cô ấy,

 멀어질까 

cô ấy càng xa lánh tôi.

지난번에 아버지 찾아왔을 

Lần trước khi bố anh đến thăm,

내가  예민했어요

anh nhạy cảm quá.

아버지가 알코올 의존증이라

Ông ấy nghiện rượu,

[재경 문제에 민감했던 거예요

nên anh hơi nhạy cảm về rượu.

그런 분한테 제가 술을 드린 거예요?

nên anh hơi nhạy cảm về rượu. Ôi, không. Em đã lỡ cho bác ấy uống.

홍조 씨는 몰랐잖아요

Em đâu biết chuyện đó.

탓하려고 얘기 꺼낸  아니었는데

Anh không có ý trách em.

여긴 내가 치울 테니까 홍조 씨는 이만 내려가 봐요

Để anh dọn dẹp cho. Em về nhà đi.

[달그락 소리]

여기 저희 집인데요

Đây là nhà em mà.

- [부드러운 음악] - [재경

Phải rồi.

[홍조의 웃음]

이제야 웃네

Cuối cùng em cũng cười.

[재경 때마다 우울한 얼굴이었어요

Dạo này anh thấy em có vẻ buồn.

혹시 신유랑 무슨  있어요?

Có chuyện gì với Sin-yu à?

[어색한 웃음]

집들이 때문에 마음이 무거웠나 보죠

Chắc tại em thấy áp lực khi phải tổ chức tiệc.

[홍조사실 오늘 집들이

Thực ra, em nghĩ bọn em mở tiệc tân gia này là vì anh.

보좌관님 때문에 하게   같아요

Thực ra, em nghĩ bọn em mở tiệc tân gia này là vì anh.

한집 산다고 하니까

Họ nghe nói anh sống ở đây, và họ muốn kết bạn với anh.

선배들이 보좌관님이랑 친해지고 싶어서

Họ nghe nói anh sống ở đây, và họ muốn kết bạn với anh.

 그래도 그런  같아서 [한숨]

Có vẻ là vậy. Thế nên anh mới đến.

일부러  거예요

Có vẻ là vậy. Thế nên anh mới đến.

그래도 덕분에  친해진  같아요

Nhờ anh, chắc em đã thân thiết hơn với họ.

 게시판 사건 때문에 껄끄러웠거든요

Họ không mấy thân thiện với em kể từ vụ bê bối đó.

참석한 보람이 있네요

Anh đã giúp ích.

그치만 다음부터 요리할  있으면

Nhưng lần tới, nếu em cần nấu ăn,

나한테 맡겨요

Nhưng lần tới, nếu em cần nấu ăn, cứ để anh.

[초인종 소리]

아는 사람이에요?

Em quen cậu ta à?

글쎄요

Em không nghĩ vậy.

- [대문 닫히는 소리] - [아이고

[욱의 옅은 웃음]

안녕하세요 저는 김욱이라고 합니다

Xin chào. Tôi là Kim Wook.

신유랑 15  절친이에요

Cạ cứng của Sin-yu. Bọn tôi đã chơi với nhau 15 năm.

Tôi hiểu rồi.

안녕하세요이홍조라고 합니다

Rất vui được gặp. Tôi là Lee Hong-jo.

알아요 말씀 많이 들었습니다

Tôi biết. Tôi đã nghe nhiều về cô.

근데 무슨 일로 오셨어요?

Anh đến đây có việc gì?

다름이 아니라

Thực ra,

우리 신유

tôi sẽ để Sin-yu lại đây,

[여기 두고  테니까 알아서  

tôi sẽ để Sin-yu lại đây, nên cô làm gì cậu ấy tùy thích.

처리   주시면 좋겠습니다

nên cô làm gì cậu ấy tùy thích.

그럼저는 이만

Tôi về đây.

[감성적인 음악]

[홍조저기요

Đợi đã.

- [당황한 숨소리] - [멀어지는 발소리]

[힘겨운 숨소리]

이젠 헛것이 보이는 건가?

Anh đang gặp ảo giác à?

[홍조의 한숨]

 마셨어요?

Anh uống rượu à?

?

Trời đất.

[ 취한 말투로진짜다

Cô ấy có thật.

진짜 이홍조다

Cô ấy là Hong-jo thật.

[신유의 힘겨운 신음]

[신유이홍조

Hong-jo.

[신유의 옅은 웃음]

이러면  얼굴 봐야 

Anh không làm được. Anh cần thấy mặt em.

[부드러운 음악]

 보이던 사이에  이뻐졌네?

Mới không gặp chút đó mà em đã xinh hơn rồi.

[신유의 옅은 웃음]

[신유의 편안한 숨소리]

얼굴 봤으니까 이제 들어가요 - [신유의 당황한 소리]

Anh thấy mặt em rồi. Quay lại xe đi.

[신유잠시만

Đợi một chút.

잠시만 이러고 있으면  ?

Cứ thế này một lúc được không?

[신유의  들이켜는 소리]

 얼마나 마신 거예요?

Anh đã uống bao nhiêu vậy?

 

Ba ly.

[웃음]

들어가요대리 불러 줄게요

Lên xe đi. Em sẽ gọi tài xế.

[신유의 힘겨운 숨소리]

Lên xe đi. Em sẽ gọi tài xế.

너무해

Em thật xấu tính.

얼마 전까지 그랬잖아

Cho đến gần đây, em đã nói

내가  가도

kể cả nếu anh không đến,

나한테 오겠다고

thì em sẽ đến chỗ anh.

[신유근데 이제 와서 이러면 어떡해?

Sao giờ em nỡ làm vậy?

당신은

Không gặp anh…

  보고 살아도 괜찮은 거야?

mà em cũng sống được sao?

[무거운 음악]

[은월 이미 알고 있잖아

Cháu đã biết rồi mà.

숨이 끊어지기 전에는 아무것도

Chừng nào cuộc đời cháu chưa kết thúc,

끝나지 않는다는 

sẽ chẳng có gì kết thúc.

[한숨]

Phải.

[감성적인 음악]

알겠어

Anh hiểu rồi.

갈게들어가

Anh sẽ về. Em đi được rồi.

[울먹이는 숨소리]

[훌쩍인다]

[다가오는 발소리]

[재경엿들으려고 했던  아니에요

Anh không có ý nghe lén đâu.

걱정이 돼서 잠깐 나와  거지

Anh ra đây vì thấy lo lắng.

Lên xe đi.

가자

Đi thôi.

[홍조제가

Chắc em… đã thích Sin-yu

장신유 씨를

Chắc em… đã thích Sin-yu

진짜 많이 좋아했나 봐요

nhiều lắm.

장난스럽게 다가와서

Anh ấy đến với em một cách thiếu nghiêm túc

너무 조용히 익숙해져서

và em đã dần quen với việc đó,

 사람을 얼만큼 좋아하는지 몰랐었는데

đến mức không biết mình đã thích anh ấy đến thế nào.

[한숨]

이제 알았어요

Nhưng giờ em biết rồi.

울기 싫었는데

Em không muốn khóc đâu.

[잔잔한 음악]

그렇게 좋아하면서  밀어내는 거예요?

Sao em lại xa lánh cậu ta nếu thích cậu ta đến vậy?

 사람이 아픈 

Em nghĩ anh ấy bị bệnh…

 때문인  같아서요

là tại em.

이런  하기 싫지만

Anh không muốn nói điều này đâu,

내가 신유 입장이라면

nhưng nếu anh là Sin-yu,

그럼에도 불구하고

kể cả khi đó là sự thật,

곁에 있어 주길 바랄 거예요

anh vẫn sẽ muốn em ở bên anh.

[재경이건 이웃사촌으로서 하는 조언이고 [한숨]

Đây là lời khuyên của anh với tư cách hàng xóm.

남자로선

Là người đàn ông,

가지 말라고 말리고 싶고

anh muốn ngăn em đến với cậu ta.

[욱의 깊은 한숨]

[둘이 화해하고 꽁냥꽁냥하면

Tôi đã đợi ở đó để cản trở cậu

방해하려고 일부러 기다린 건데

khi hai người làm lành và thân mật trở lại.

[욱의 한숨]

[홍조 저주받은 개구리 왕자

Hoàng tử Ếch bị nguyền rủa.

 뽀뽀를 받아라!

Hãy nhận nụ hôn.

[ 취한 말투로 오면 내가 가지

Không là em lao vào anh đấy.

[신유의 옅은 숨소리]

우리 둘이 이렇게 같이  먹어도 괜찮나?

Mình ăn chung cũng được à?

과장이랑 팀장이랑  먹는  어때서?

Đồng nghiệp ngồi ăn cùng nhau có gì sai?

- [서구 - [휴대 전화 진동음]

[탄식하며끈질기네진짜

Cô ấy thật cố chấp.

뭐가? - [서구차승연 

- Ai cơ? - Cô Cha Seung-yeon.

소개팅  한다 그랬더만 계속 연락 오네

Tôi đã từ chối hẹn hò, nhưng cô ấy cứ nhắn tin.

아직도 정리를  했어?

Ông vẫn nói chuyện với cô ấy à?

사내 연애 비밀이라매?

Chuyện của hai ta là bí mật.

이리저리 둘러대기도 그렇고

Tôi không muốn viện cớ giả dối.

그냥 은근슬쩍 넘어갈라 그랬지

Tôi tưởng cô ấy sẽ chán dần.

여자 있다 그래그냥

Bảo ông đang hẹn hò đi.

- [잔잔한 음악] - 누구냐 물어보면 어떡하라고

Nhỡ cô ấy hỏi đó là ai?

나라고 그냥

Cứ bảo đó là tôi.

진짜 얘기한다?

Tôi được nói vậy thật à?

차승연 씨한테 제일 먼저 얘기해야지

Tôi sẽ bảo Seung-yeon trước.

[여자 팀장님?

Anh Gong?

차승연 ?

Seung-yeon à?

[매혹적인 음악]

[반짝이는 효과음]

 이렇게 오래 기다리게 하세요

Sao anh cứ để em đợi lâu thế?

소개팅이 늦어져가

À… Anh xin lỗi vì buổi xem mắt cứ bị trì hoãn.

대단히 죄송합니다

Anh xin lỗi vì buổi xem mắt cứ bị trì hoãn.

[웃음]

[기동보좌관님이 가져오신 포돈데

Anh Kwon đem nho đến này.

엄청 맛있어요

Ngon lắm đấy.

어제 이홍조  집들이할  받아 오셨대요

Anh ấy nhận được từ tiệc tân gia của Hong-jo hôm qua.

변호사님은 집들이  가셨어요?

Phải rồi. Anh không dự tiệc tân gia à?

이사한 것도 아닌데 집들이를  했대요?

Sao cô ấy lại mở tiệc? Có dọn đi đâu.

변호사님이 모르시는  제가  리가 있을까요?

Sao tôi lại biết điều anh không biết?

- [졸졸 흐르는 물소리] - [놀란 소리]

에이 너무 많이 줬다

Trời đất, tưới nhiều quá rồi.

?

Hả?

[의미심장한 음악]

Hả?

이게 뭐지?

Cái gì đây?

물이 이상해요

Nước này lạ thật đấy.

[달그락 소리]

[긴장되는 음악]

[기동의 놀란 소리]

[기동이게 뭐예요?

Cái gì thế?

[카메라 셔터음]

혹시 최근에 장갑 잃어버린  있어?

Gần đây em có mất găng tay không?

나연이 만났던  가게에 놓고 왔을 거예요

Hình như em đã để quên ở nhà hàng hôm gặp Na-yeon.

화원 사장은 근래에   없고?

Gần đây em có gặp gã chủ vườn không?

무슨  있어요?

Có chuyện gì ạ?

별일 아니야

Không có gì.

그런 표정을 하면서 별일 아니라고 하면

Anh làm cái mặt đó và nói là không có gì,

내가 어떻게 믿어요

sao em tin anh được?

그냥  걱정이  거야 무슨  없는지

Anh chỉ muốn xem mọi thứ với em có ổn không.

[차분한 음악]

아무  없어요

Mọi thứ ổn cả mà.

[홍조그러니까 앞으로  걱정  했으면 좋겠어요

Em hy vọng từ giờ anh sẽ không phải lo lắng về em nữa.

그건 나한테 불가능한 일이야

Điều đó là không thể.

당신 걱정하는 거까지 말리지 

Anh không thể ngừng lo lắng về em.

호신용품  챙겨 다니면 돼요

Em luôn đem theo vũ khí tự vệ mà.

들어갈게요

Em phải quay lại làm việc.

[문소리]

[부드러운 음악이 흐른다]

생각보다 빨리 보게 되네?

Mình gặp nhau sớm hơn em nghĩ.

화원 사장과는 어떻게 아는 사이야?

Sao em quen gã chủ vườn?

[어두운 음악]

무슨 말인지 모르겠네?

Ý anh là sao?

Nhìn đi.

뭔데이게?

Cái gì đây?

니가 보낸 화분에서

Trong chậu cây em gửi, mảnh sơ mi của anh và găng tay của Hong-jo

 셔츠 조각이랑 이홍조  장갑이 나왔어

Trong chậu cây em gửi, mảnh sơ mi của anh và găng tay của Hong-jo

피에 젖은 상태로

Trong chậu cây em gửi, mảnh sơ mi của anh và găng tay của Hong-jo được ngâm trong máu.

 화분 같은  보낸  없는데?

Em có gửi chậu cây nào đâu.

[신유 셔츠랑  사람 장갑을 가져갈  있는 사람은

Em là người duy nhất có thể lấy sơ mi của anh

너밖에 없어

và găng tay của cô ấy.

셔츠는 내가 병원에 입원해 있을 

Sơ mi lấy từ hôm anh nhập viện

장갑은  사람 불러내서  마셨을 

còn găng tay là từ hôm em và cô ấy uống cùng nhau.

 아무것도 몰라

Em không biết gì cả.

[한숨]

따라다니면서 사진 찍게  것도 너야?

Em nhờ hắn chụp ảnh bọn anh à?

아니야

Không hề.

[한숨]

내가 그런  아니야

Em có nhờ đâu.

 사람이 나한테 먼저 접근한 거야

Hắn tiếp cận em trước.

나랑 상관없이

Hắn đã theo dõi Hong-jo và chụp ảnh cô ta từ trước rồi.

이홍조 따라다니면서 사진을 찍고 있었던 거고

Hắn đã theo dõi Hong-jo và chụp ảnh cô ta từ trước rồi.

나중에 내가 오빠 여자 친구인  알고

Và khi phát hiện ra em là bạn gái anh, hắn gửi ảnh cho em.

자기 마음대로 사진을 보낸 거야

Và khi phát hiện ra em là bạn gái anh, hắn gửi ảnh cho em.

[나연 남친 다른 여자 만나니까

Nói "Bạn trai cô đang phản bội cô, hãy tách họ ra".

 사람 떨어뜨려 놓으라고

Nói "Bạn trai cô đang phản bội cô, hãy tách họ ra".

나도  남자가 이렇게까지 이상한 사람인지 몰랐지

Em không hề biết hắn lạ lùng đến vậy.

[헛웃음]

입던 옷을 가져다 달라는데

Hắn nhờ em đem cho hắn đồ anh mặc,

이상하다는 생각을    거야?

mà em không thấy hắn lạ lùng?

협박당했어

Em đã bị đe dọa.

[나연  남자가 사진을 보내서 얼결에 받은 건데

Em bắt đầu nhận ảnh từ lúc hắn gửi,

 내가 시킨 일이라고 오빠한테 말하겠다는 거야

rồi hắn doa kể cho anh.

그래서 나도 어쩔 수가 없었어

Em không còn cách nào khác.

[한숨]

 

Lời của em.

믿어야 하니?

Thật khó tin.

 들켰는데 내가 거짓말을  하겠어?

Anh đã phát hiện ra mọi việc. Sao em phải nói dối?

전화해 [한숨]

Gọi hắn đi.

[신유그리고  앞에서 똑똑히 얘기해

Và bảo hắn rõ ràng rằng đừng làm gì nữa.

아무 짓도 하지 말라고

Và bảo hắn rõ ràng rằng đừng làm gì nữa.

절도명예 훼손스토킹

Ăn trộm, phỉ báng và bám đuôi.

 걸어서  사람 신고할 수도 있어그렇게 ?

Có thể tố cáo hai người vì những tội đó. Anh có nên không?

할게

Được rồi.

하면 되잖아

Em gọi đây.

[통화 연결음]

[안내 음성지금 거신 번호는 없는 번호입니다

전화번호 바뀌었나 

Chắc hắn đổi số rồi.

없는 번호래

Không còn hoạt động.

[통화 연결음]

[안내 음성지금 거신 번호는 없는 번호입니다

다시 확인하시고 걸어 주십시오

[한숨]

[한숨 쉬며나연이  윤학영 시장 딸인  잊지 

Na-yeon, đừng quên em là con gái thị trưởng.

 자리

Địa vị đó

[신유가족 이슈로 얼마든지 날아갈  있는 자리야

có thể dễ dàng bị tước bỏ vì vấn đề gia đình.

그리고  하나

Còn một điều nữa.

말로 하는 경고는 이번이 마지막이야

Đây là lần cuối anh cảnh báo em đấy.

[휴대 전화 진동음]

LUẬT SƯ JANG SIN-YU

[차분한 음악]

[계속되는 휴대 전화 진동음]

[탄식]

[한숨]

[하품]

온주산 일대는 소유권 이전 등기 마쳤습니다

Đã hoàn thành việc chuyển quyền sở hữu Núi Onju.

잘됐네수고했어

Tốt. Cảm ơn cậu đã làm chăm chỉ.

저기

Phải rồi.

숙소 들어가기 전에 와인 한잔하지

Trước khi về khách sạn, đi uống rượu chút đi.

 전에 전통 시장부터 들르시죠

Tôi nghĩ ta nên ghé chợ truyền thống trước.

지역 화폐부터 시작해서 벤치마킹해야  부분이 많습니다

Bắt đầu từ nội tệ, có rất nhiều thứ để so sánh.

[한숨]

아니무슨 일정을 이렇게 빡빡하게 잡아?

Sao cậu xếp lịch sít sao thế?

[학영새벽부터 마라톤시켜서 뺑뺑이 돌리더니

Cậu còn bắt tôi chạy marathon vào buổi sáng.

힘들어 죽겠구만

Tôi mệt rã rời rồi.

잠시   붙이세요

Ngài chợp mắt chút đi.

[학영의 힘겨운 숨소리]

[학영의 한숨]

[휴대 전화 진동음]

[긴장되는 음악]

[카메라 셔터음]

- [휴대 전화  소리] - [버튼 조작음]

KWON JAE-GYEONG

무슨 일이에요?

Có chuyện gì thế?

, CCTV 보는데 수상한 사람이 있어서

Tôi thấy kẻ đáng ngờ trên máy quay an ninh.

지금 당장 메시지 확인해 

Xem tin nhắn của tôi đi.

[재경혹시  사람이 화원 사장이야?

Đó có phải gã chủ vườn không?

[긴장감 고조되는 음악]

지금 당장 2층에 올라갈  있어요?

Anh lên tầng hai được không?

 지금 출장 중이야

Tôi đang đi công tác.

전화  받아서 일단 경찰에 신고는 했어

Cô ấy không bắt máy, nên tôi báo cảnh sát.

내가 지금 그쪽으로 갈게요

Tôi sẽ đến nhà cô ấy.

CCTV 계속 확인하고

Cứ kiểm tra máy quay an ninh và gọi cho tôi nếu có gì nguy hiểm.

위험한 상황 생기면 바로 전화 줘요

Cứ kiểm tra máy quay an ninh và gọi cho tôi nếu có gì nguy hiểm.

[청소기 작동음]

[휴대 전화 진동음]

[계속되는 휴대 전화 진동음]

[비밀스러운 음악]

[청소기 작동음이 멈춘다]

"마력천자문"

[옅은 한숨]

[휴대 전화 진동음]

[홍조?

보좌관님?

Anh Kwon à?

[놀란 숨소리]

[긴장되는 음악]

[섬뜩한 효과음]

[놀란 숨소리]

[시끌벅적하다]

[상인아유 줘서 감사합니다

[휴대 전화 진동음]

보좌관님

Anh Kwon ạ?

화원 사장이  주변을 배회하고 있어요

Gã Na đang lảng vảng quanh nhà em.

?

Sao cơ ạ?

[재경경찰에 신고는 했는데

Sao cơ ạ? Cảnh sát đang đến, nhưng sẽ mất một lúc.

도착할 때까지 시간  걸리니까

Cảnh sát đang đến, nhưng sẽ mất một lúc.

문단속부터 하고  밖에 절대 나가지 말아요

Khóa cửa lại và đừng rời khỏi nhà.

신유도 지금 그쪽으로 가고 있어요

Sin-yu cũng đang đến đó.

[당황하며알겠습니다

Vâng, em hiểu rồi.

[다급한 숨소리]

[ 잠그는 소리]

[다급한 숨소리]

[강조되는 효과음]

- [긴장감 고조되는 음악] - [홍조의 놀란 소리]

 이러세요?

Anh làm gì thế?

잠깐 얘기  하러 왔어

Tôi đến để nói chuyện một lúc.

 얘기 있으면 내일 시청으로 오세요

Để mai nói ở Tòa thị chính.

[중범젊고 잘생긴 놈이었으면

Nếu tôi trẻ và đẹp trai,

지금  시간에도 좋다고  열어 줬겠지?

chắc giờ cô đã mở cửa rồi.

[힘주며이거 놓으세요!

Buông tôi ra.

[중범장신유 같은 새끼랑은 장난도  치면서

Tại sao? Cô đùa giỡn với tên khốn như Sin-yu được cơ mà.

[중범의 거친 숨소리]

Chuyện đó không liên quan đến anh.

그건 사장님이랑 상관없는 문제 같은데요

Chuyện đó không liên quan đến anh.

우리  지냈잖아

Ta đã tiến triển rất tốt cho đến khi hắn xuất hiện.

 새끼 나타나기 전까지는

Ta đã tiến triển rất tốt cho đến khi hắn xuất hiện.

[홍조저흰  지낸  없어요

Không có tiến triển nào cả. Ta chỉ làm việc chung.

그냥 일을  거지

Không có tiến triển nào cả. Ta chỉ làm việc chung.

- [중범의 힘주는 소리] - [홍조의 힘겨운 신음]

[중범 같은 년들이

Phụ nữ như cô

제일 나빠 [성난 숨소리]

là tồi tệ nhất.

[사이렌 소리]

[홍조의 힘겨운 신음]

[현관문 닫히는 소리]

[도어  작동음]

괜찮아?

Em không sao chứ?

- [순경가족이세요? - [신유남자 친구입니다

- Anh là người nhà à? - Là bạn trai.

[순경많이 놀라셨을 테니까  같이 계셔 주세요

Cô ấy hẳn đã rất sốc, hãy ở bên cô ấy.

저희는 그럼 순찰 돌러 나가 보겠습니다

Bọn tôi sẽ ra ngoài tuần tra quanh nhà.

여기 침입한 나중범에 대해선 알고 계십니까?

Anh có biết gã Na Jung-beom vừa đột nhập không?

들었습니다

Tôi có nghe nói rồi.

[순경 내일 경찰서 오셔 가지고

Ngày mai hãy đến đồn cảnh sát

접근 금지 신청 반드시  주시고요

để làm đơn xin cấp lệnh cách ly.

Tôi hiểu rồi.

[순경저희가  주변 한번 돌아볼 테니까

Bọn tôi sẽ tuần tra quanh nhà. Hai người cứ yên tâm.

일단 안심하셔도 됩니다

Bọn tôi sẽ tuần tra quanh nhà. Hai người cứ yên tâm.

가시죠

Đi thôi.

- [차분한 음악] - [현관문 열리는 소리]

- [현관문 닫히는 소리] - [도어  작동음]

 자식이 그런 거야?

Hắn làm vậy à?

[울먹이는 숨소리]

갑자기 방범  사이로

Hắn thò tay qua chấn song…

[떨리는 숨소리]

[울먹이며너무 무서웠어요

và em đã sợ chết khiếp.

갈아입을 옷만 챙겨

Em gói ghém ít quần áo đi.

여기 혼자 있는   되겠어

Em không nên ở đây một mình.

[신유당분간 우리 집에서 지내

Tạm thời ở nhà anh đi.

접근 금지 신청해도 출퇴근길 위험해

Có lệnh cách ly vẫn rất nguy hiểm.

그치만 내가 장신유 씨랑 같이 있으면

Nhưng nếu em ở bên anh…

[신유 당신한테  이상 시간  

Anh không nhân nhượng em nữa đâu.

헤어져 있는 

Hôm nay là ngày cuối…

오늘로 끝이야

mình cách xa nhau.

[학영안녕하세요 [웃음]

Xin chào.

되게 정겹네요 - [휴대 전화 진동음]

Tôi thích sự dễ gần này.

지역 화폐들이

Ở mấy cửa tiệm như thế này cũng dùng được nội tệ chứ?

이런 데서 이렇게  활용할  있는 겁니까?

Ở mấy cửa tiệm như thế này cũng dùng được nội tệ chứ?

[재경괜찮아요?

A lô, em ổn chứ?

경찰 오기 직전에 도망쳤어요

Hắn bỏ chạy ngay trước khi cảnh sát đến.

너무 걱정하지 마세요 큰일은 없었어요

Anh đừng lo quá. Không có chuyện gì đâu ạ.

신유는 도착했어요?

Sin-yu có đến không?

지금 옆에 있어요

Có ạ. Anh ấy đang ở cạnh em.

[재경신유  바꿔 줘요

Đưa cậu ta nghe máy được chứ?

지금 운전 중인데

Anh ấy đang lái xe.

고맙다고

Cảm ơn anh ta hộ anh

이젠 내가 알아서 하겠다고 전해 

và anh sẽ lo liệu từ đây.

- [잔잔한 음악] - [홍조장신유 씨가 고맙다고

Sin-yu nói cảm ơn anh và…

들었어요

Anh nghe rồi.

 내일 오전에 일정이 끝나니까

Sáng mai anh về rồi.

[재경시청에서 봐요

Gặp em ở Tòa thị chính.

그럴게요

Vâng, chào anh.

[의미심장한 음악]

올라가자

Lên nhà thôi.

[신유허브티야

Trà thảo mộc đấy.

마시고 있어

Em uống đi.

[신유나가서 청심환이라도  갖고 올게

Anh sẽ đi mua thuốc an thần cho em.

가지 마요

Anh đừng đi.

[잔잔한 음악]

그냥 옆에 있어요

Chỉ cần ở bên em thôi.

언젠 옆에 있으면  된다더니

Em nói anh không nên ở bên em mà.

지금은 특수한 상황이잖아요

Giờ là trường hợp đặc biệt.

많이 보고 싶었어

Anh nhớ em lắm.

이런 상황에선 보고 싶지 않았지만

Không phải trong tình cảnh này đâu.

오해하지 마요

Đừng hiểu lầm.

 오늘 밤만 신세 지는 거니까

Em chỉ ở lại đêm nay thôi.

 오늘 밤만 재울 생각 없는데

Anh không định để em ở lại chỉ đêm nay.

다녀올게금방

Anh sẽ quay lại ngay.

아무 데도  갔으면 좋겠는데

Em không muốn anh đi đâu hết.

걱정하지 

Đừng lo.

밤새 같이 있을 거야

Anh sẽ ở bên em cả đêm.

다녀올게

Anh đi đây.

[긴장되는 음악]

[통화 연결음]

[중범변호사님

Cậu Jang.

진짜 당신 차였네?

Đó đúng là xe của mày.

지금 어디야?

- Mày đang ở đâu? - Tôi ấy à?

[중범엘리베이터

- Mày đang ở đâu? - Tôi ấy à? Trong thang máy.

어디 가는데?

Mày đang đi đâu?

[중범이 피식하며알면서

Cậu biết mà.

주차장부터 현관까지 CCTV  대나 있는  알아?

Biết có bao nhiêu máy quay từ đây đến nhà tao không?

글쎄

Tôi không biết nữa.

하나

Một, hai,

[중범다섯

ba, bốn, năm.

[통화 종료음]

[긴박한 음악]

[통화 연결음]

[휴대 전화 진동음]

[긴장되는 음악]

[초인종 소리]

LUẬT SƯ JANG SIN-YU

[버튼 조작음]

[홍조누구세요?

Ai thế?

[긴장감 고조되는 음악]

[안내 음성고객이 통화 중이어서

Đường dây đang bận.

 소리 이후 음성 사서함으로 연결됩니다

Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.

[통화 연결음]

LEE HONG-JO

[긴장되는 음악]

[한숨]

[불안한 숨소리]

[도어  작동음]

[긴장감 고조되는 음악]

[신유의 거친 숨소리]

[무거운 효과음]

[도어  작동음]

[긴장한 숨소리]

[도어  작동음]

[통화 연결음]

[멀리 휴대 전화 진동음]

[홍조?

[불길한 음악]

[덜컹  여는 소리]

[계속되는 휴대 전화 진동음]

[고조되는 음악]

[홍조장신유 ?

[감성적인 음악]

[무진나에게 참담한 저주가 내리어졌나니

Ta đã bị dính một lời nguyền khủng khiếp.

 끔찍한 저주는

Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau

대대로 이어져

Lời nguyền khủng khiếp đó sẽ truyền cho các thế hệ sau

끝나지 아니할 것이다

và sẽ không chấm dứt.

온주산의 신당은 저대로 두고

Hãy giữ nguyên đền thờ trên Núi Onju.

대를 이어

Từ thế hệ này sang thế hệ khác,

고이

Từ thế hệ này sang thế hệ khác,

살피라

hãy chăm sóc nó thật tốt.

 

No comments: